Đề Trắc nghiệm Sinh học 12 – Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái (Kết Nối Tri Thức)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong các hệ sinh thái trên cạn, nước thường được xem là nhân tố sinh thái quan trọng hàng đầu. Điều này được giải thích chủ yếu bởi vì:

  • A. Nước là môi trường sống của phần lớn các loài sinh vật.
  • B. Nước quyết định độ ẩm của không khí và đất.
  • C. Nước tham gia vào quá trình điều hòa nhiệt độ môi trường.
  • D. Nước là thành phần cấu tạo chủ yếu và dung môi cho các phản ứng sinh hóa trong cơ thể sống.

Câu 2: Một loài thực vật chỉ có thể sinh trưởng và phát triển tốt nhất trong khoảng nhiệt độ từ 20°C đến 35°C. Khoảng nhiệt độ này được gọi là:

  • A. Giới hạn dưới của nhiệt độ
  • B. Khoảng thuận lợi
  • C. Giới hạn trên của nhiệt độ
  • D. Khoảng chống chịu

Câu 3: Trong một thí nghiệm, người ta trồng cây đậu xanh trong các chậu có độ ẩm đất khác nhau và đo tốc độ sinh trưởng của cây. Kết quả cho thấy cây sinh trưởng tốt nhất ở độ ẩm đất 70-80%. Nếu độ ẩm đất xuống dưới 50% hoặc vượt quá 90%, cây sinh trưởng kém hoặc chết. Độ ẩm đất trong trường hợp này đóng vai trò là:

  • A. Nhân tố giới hạn
  • B. Nhân tố điều khiển
  • C. Nhân tố sinh thái chính
  • D. Nhân tố quyết định

Câu 4: Ánh sáng là nhân tố sinh thái có vai trò quan trọng đối với thực vật. Cây ưa bóng thường có đặc điểm nào sau đây để thích nghi với điều kiện ánh sáng yếu?

  • A. Lá dày, cutin dày
  • B. Lá có màu xanh nhạt
  • C. Lá mỏng, diện tích bề mặt lớn
  • D. Thân cây cao, vươn lên trên tán rừng

Câu 5: Trong một quần xã sinh vật, mối quan hệ giữa cây tầm gửi và cây thân gỗ là ví dụ về:

  • A. Cộng sinh
  • B. Kí sinh
  • C. Hội sinh
  • D. Cạnh tranh

Câu 6: Hiện tượng nào sau đây là ví dụ về quan hệ cạnh tranh giữa các loài sinh vật?

  • A. Ong hút mật hoa
  • B. Cá ép sống bám trên cá lớn
  • C. Vi khuẩn Rhizobium sống trong rễ cây họ Đậu
  • D. Cỏ dại và lúa cùng sống trên ruộng

Câu 7: Trong một chuỗi thức ăn, sinh vật nào đóng vai trò là sinh vật sản xuất?

  • A. Động vật ăn thịt
  • B. Động vật ăn thực vật
  • C. Thực vật
  • D. Vi sinh vật phân giải

Câu 8: Nhóm sinh vật nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc phân giải chất hữu cơ trả lại môi trường vô cơ?

  • A. Sinh vật sản xuất
  • B. Sinh vật tiêu thụ bậc 1
  • C. Sinh vật tiêu thụ bậc 2
  • D. Sinh vật phân giải

Câu 9: Phát biểu nào sau đây là đúng về nhân tố sinh thái?

  • A. Nhân tố sinh thái chỉ bao gồm các yếu tố vô sinh.
  • B. Nhân tố sinh thái là tất cả các yếu tố môi trường tác động lên sinh vật.
  • C. Nhân tố sinh thái không ảnh hưởng đến sự phân bố của sinh vật.
  • D. Nhân tố sinh thái chỉ bao gồm các yếu tố hữu sinh.

Câu 10: Trong một khu rừng, mật độ cây gỗ lớn có xu hướng giảm khi độ che phủ của tán rừng tăng lên. Đây là ví dụ về ảnh hưởng của nhân tố:

  • A. Nhiệt độ
  • B. Độ ẩm
  • C. Ánh sáng
  • D. Gió

Câu 11: Loại gió nào sau đây có thể gây ra hiện tượng cháy rừng tự nhiên trong mùa khô?

  • A. Gió Lào
  • B. Gió mùa Đông Bắc
  • C. Gió Tín phong
  • D. Gió Tây ôn đới

Câu 12: Động vật hằng nhiệt có khả năng duy trì nhiệt độ cơ thể ổn định khi nhiệt độ môi trường thay đổi. Tuy nhiên, khi nhiệt độ môi trường xuống quá thấp hoặc quá cao, động vật hằng nhiệt vẫn có thể bị chết. Điều này thể hiện:

  • A. Khả năng thích nghi hoàn hảo của động vật hằng nhiệt
  • B. Tính ổn định tuyệt đối của môi trường sống
  • C. Sự phụ thuộc hoàn toàn của sinh vật vào môi trường
  • D. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của động vật hằng nhiệt

Câu 13: Trong mối quan hệ cộng sinh giữa nấm rễ và rễ cây, nấm rễ có vai trò:

  • A. Cung cấp chất hữu cơ cho cây
  • B. Tăng bề mặt hấp thụ nước và muối khoáng cho cây
  • C. Bảo vệ rễ cây khỏi sâu bệnh
  • D. Giúp cây cố định đạm từ không khí

Câu 14: Trong một hồ nước, yếu tố nào sau đây thường là nhân tố giới hạn đối với sự phát triển của tảo ở tầng đáy?

  • A. Nhiệt độ
  • B. Nồng độ oxy
  • C. Ánh sáng
  • D. Độ pH

Câu 15: Biện pháp nào sau đây không phải là biện pháp bảo vệ môi trường đất?

  • A. Trồng cây gây rừng
  • B. Sử dụng phân bón hữu cơ
  • C. Luân canh cây trồng
  • D. Đốt rừng làm nương rẫy

Câu 16: Khí hậu là một nhân tố sinh thái bao gồm nhiều yếu tố. Yếu tố nào sau đây không thuộc nhóm nhân tố khí hậu?

  • A. Nhiệt độ
  • B. Lượng mưa
  • C. Độ dốc địa hình
  • D. Độ ẩm không khí

Câu 17: Hiện tượng thủy triều lên xuống ảnh hưởng mạnh mẽ nhất đến nhóm sinh vật nào?

  • A. Sinh vật sống ở vùng biển khơi
  • B. Sinh vật sống ở vùng ven biển
  • C. Sinh vật sống ở vùng nước ngọt
  • D. Sinh vật sống ở vùng núi cao

Câu 18: Trong mối quan hệ hội sinh, một loài có lợi còn loài kia không lợi cũng không hại. Ví dụ nào sau đây thể hiện mối quan hệ hội sinh?

  • A. Cá ép bám vào rùa biển để di chuyển
  • B. Dây tơ hồng bám trên cây nhãn
  • C. Chim sáo và trâu rừng
  • D. Sâu ăn lá cây

Câu 19: Nhân tố sinh thái nào sau đây có vai trò quyết định đến sự hình thành các kiểu rừng khác nhau ở Việt Nam (rừng lá rộng thường xanh, rừng lá kim, rừng ngập mặn...)?

  • A. Địa hình
  • B. Đất đai
  • C. Sinh vật
  • D. Khí hậu

Câu 20: Hiện tượng El Nino và La Nina là sự biến đổi bất thường của yếu tố khí hậu nào, gây ảnh hưởng lớn đến thời tiết và sinh vật trên phạm vi toàn cầu?

  • A. Gió
  • B. Nhiệt độ nước biển bề mặt
  • C. Lượng mưa
  • D. Áp suất khí quyển

Câu 21: Trong các nhân tố hữu sinh, con người có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc tác động đến môi trường. Tác động nào của con người có xu hướng làm giảm đa dạng sinh học mạnh mẽ nhất?

  • A. Trồng rừng
  • B. Xây dựng khu bảo tồn
  • C. Phá rừng lấy đất canh tác và xây dựng
  • D. Săn bắt động vật có kiểm soát

Câu 22: Để bảo vệ quần thể cá tự nhiên trong một hồ nước, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất về mặt sinh thái?

  • A. Thả thêm cá giống nhập nội
  • B. Xây dựng khu vực cấm đánh bắt cá vào mùa sinh sản
  • C. Tăng cường đánh bắt cá già, cá yếu
  • D. Sử dụng thuốc trừ sâu diệt các loài cá cạnh tranh

Câu 23: Một quần thể sinh vật có giới hạn sinh thái về nhiệt độ từ 5°C đến 40°C, điểm cực thuận là 25°C. Nếu nhiệt độ môi trường luôn duy trì ở 45°C, điều gì sẽ xảy ra với quần thể này?

  • A. Quần thể sinh trưởng và phát triển mạnh mẽ
  • B. Quần thể sinh trưởng và phát triển bình thường
  • C. Quần thể suy giảm số lượng hoặc bị tiêu diệt
  • D. Quần thể dần thích nghi với nhiệt độ mới

Câu 24: Trong một hệ sinh thái đồng cỏ, nếu số lượng động vật ăn cỏ (ví dụ: thỏ) tăng lên đột ngột, điều gì có thể xảy ra tiếp theo?

  • A. Số lượng cây cỏ sẽ tăng lên
  • B. Số lượng động vật ăn thịt (ví dụ: cáo) sẽ giảm xuống
  • C. Hệ sinh thái trở nên ổn định hơn
  • D. Số lượng cây cỏ có thể giảm do bị ăn quá mức

Câu 25: Sự khác biệt cơ bản giữa nhân tố sinh thái vô sinh và nhân tố sinh thái hữu sinh là gì?

  • A. Nhân tố vô sinh là các yếu tố vật lý, hóa học của môi trường, nhân tố hữu sinh là các mối quan hệ giữa các sinh vật.
  • B. Nhân tố vô sinh chỉ ảnh hưởng đến sinh vật gián tiếp, nhân tố hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp.
  • C. Nhân tố vô sinh không thay đổi theo thời gian, nhân tố hữu sinh luôn biến động.
  • D. Nhân tố vô sinh quan trọng hơn nhân tố hữu sinh đối với sinh vật.

Câu 26: Một loài cây có khả năng sống được ở cả môi trường đất chua và đất kiềm, nhưng sinh trưởng tốt nhất ở đất trung tính. Điều này thể hiện đặc tính nào của giới hạn sinh thái?

  • A. Giới hạn dưới và giới hạn trên
  • B. Khoảng chống chịu
  • C. Khoảng thuận lợi và khoảng chống chịu
  • D. Điểm cực thuận

Câu 27: Cho biểu đồ về giới hạn sinh thái của một loài cá đối với nhiệt độ. Vùng nào trên biểu đồ thể hiện khoảng chống chịu của loài cá?

  • A. Vùng có tốc độ sinh trưởng cao nhất
  • B. Vùng có tốc độ sinh trưởng ổn định
  • C. Vùng nằm giữa khoảng thuận lợi và giới hạn sinh thái
  • D. Vùng nằm ngoài giới hạn sinh thái

Câu 28: Trong mối quan hệ cạnh tranh, điều gì thường xảy ra khi hai loài có ổ sinh thái trùng nhau hoàn toàn?

  • A. Cả hai loài cùng phát triển mạnh mẽ
  • B. Một loài ưu thế hơn và loài kia bị loại trừ hoặc thu hẹp ổ sinh thái
  • C. Hai loài chung sống hòa bình và chia sẻ nguồn sống
  • D. Hai loài hợp tác với nhau để khai thác nguồn sống hiệu quả hơn

Câu 29: Biện pháp nào sau đây thể hiện ứng dụng hiểu biết về nhân tố sinh thái vào thực tiễn sản xuất nông nghiệp?

  • A. Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật hóa học
  • B. Trồng độc canh một loại cây duy nhất
  • C. Bón phân hóa học để tăng năng suất
  • D. Chọn giống cây trồng phù hợp với điều kiện khí hậu, đất đai của từng vùng

Câu 30: Cho một lưới thức ăn đơn giản: Cây cỏ → Sâu ăn cỏ → Chim ăn sâu → Cáo. Nếu số lượng chim ăn sâu bị giảm mạnh do săn bắt, điều gì có khả năng xảy ra với các thành phần khác trong lưới thức ăn?

  • A. Số lượng cây cỏ sẽ giảm
  • B. Số lượng sâu ăn cỏ sẽ tăng lên
  • C. Số lượng cáo sẽ tăng lên
  • D. Lưới thức ăn trở nên cân bằng hơn

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Trong các hệ sinh thái trên cạn, nước thường được xem là nhân tố sinh thái quan trọng hàng đầu. Điều này được giải thích chủ yếu bởi vì:

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Một loài thực vật chỉ có thể sinh trưởng và phát triển tốt nhất trong khoảng nhiệt độ từ 20°C đến 35°C. Khoảng nhiệt độ này được gọi là:

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Trong một thí nghiệm, người ta trồng cây đậu xanh trong các chậu có độ ẩm đất khác nhau và đo tốc độ sinh trưởng của cây. Kết quả cho thấy cây sinh trưởng tốt nhất ở độ ẩm đất 70-80%. Nếu độ ẩm đất xuống dưới 50% hoặc vượt quá 90%, cây sinh trưởng kém hoặc chết. Độ ẩm đất trong trường hợp này đóng vai trò là:

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Ánh sáng là nhân tố sinh thái có vai trò quan trọng đối với thực vật. Cây ưa bóng thường có đặc điểm nào sau đây để thích nghi với điều kiện ánh sáng yếu?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Trong một quần xã sinh vật, mối quan hệ giữa cây tầm gửi và cây thân gỗ là ví dụ về:

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Hiện tượng nào sau đây là ví dụ về quan hệ cạnh tranh giữa các loài sinh vật?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Trong một chuỗi thức ăn, sinh vật nào đóng vai trò là sinh vật sản xuất?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Nhóm sinh vật nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc phân giải chất hữu cơ trả lại môi trường vô cơ?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Phát biểu nào sau đây là đúng về nhân tố sinh thái?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Trong một khu rừng, mật độ cây gỗ lớn có xu hướng giảm khi độ che phủ của tán rừng tăng lên. Đây là ví dụ về ảnh hưởng của nhân tố:

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Loại gió nào sau đây có thể gây ra hiện tượng cháy rừng tự nhiên trong mùa khô?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Động vật hằng nhiệt có khả năng duy trì nhiệt độ cơ thể ổn định khi nhiệt độ môi trường thay đổi. Tuy nhiên, khi nhiệt độ môi trường xuống quá thấp hoặc quá cao, động vật hằng nhiệt vẫn có thể bị chết. Điều này thể hiện:

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Trong mối quan hệ cộng sinh giữa nấm rễ và rễ cây, nấm rễ có vai trò:

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Trong một hồ nước, yếu tố nào sau đây thường là nhân tố giới hạn đối với sự phát triển của tảo ở tầng đáy?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Biện pháp nào sau đây không phải là biện pháp bảo vệ môi trường đất?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Khí hậu là một nhân tố sinh thái bao gồm nhiều yếu tố. Yếu tố nào sau đây không thuộc nhóm nhân tố khí hậu?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Hiện tượng thủy triều lên xuống ảnh hưởng mạnh mẽ nhất đến nhóm sinh vật nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Trong mối quan hệ hội sinh, một loài có lợi còn loài kia không lợi cũng không hại. Ví dụ nào sau đây thể hiện mối quan hệ hội sinh?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Nhân tố sinh thái nào sau đây có vai trò quyết định đến sự hình thành các kiểu rừng khác nhau ở Việt Nam (rừng lá rộng thường xanh, rừng lá kim, rừng ngập mặn...)?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Hiện tượng El Nino và La Nina là sự biến đổi bất thường của yếu tố khí hậu nào, gây ảnh hưởng lớn đến thời tiết và sinh vật trên phạm vi toàn cầu?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Trong các nhân tố hữu sinh, con người có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc tác động đến môi trường. Tác động nào của con người có xu hướng làm giảm đa dạng sinh học mạnh mẽ nhất?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Để bảo vệ quần thể cá tự nhiên trong một hồ nước, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất về mặt sinh thái?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Một quần thể sinh vật có giới hạn sinh thái về nhiệt độ từ 5°C đến 40°C, điểm cực thuận là 25°C. Nếu nhiệt độ môi trường luôn duy trì ở 45°C, điều gì sẽ xảy ra với quần thể này?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Trong một hệ sinh thái đồng cỏ, nếu số lượng động vật ăn cỏ (ví dụ: thỏ) tăng lên đột ngột, điều gì có thể xảy ra tiếp theo?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Sự khác biệt cơ bản giữa nhân tố sinh thái vô sinh và nhân tố sinh thái hữu sinh là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Một loài cây có khả năng sống được ở cả môi trường đất chua và đất kiềm, nhưng sinh trưởng tốt nhất ở đất trung tính. Điều này thể hiện đặc tính nào của giới hạn sinh thái?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Cho biểu đồ về giới hạn sinh thái của một loài cá đối với nhiệt độ. Vùng nào trên biểu đồ thể hiện khoảng chống chịu của loài cá?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Trong mối quan hệ cạnh tranh, điều gì thường xảy ra khi hai loài có ổ sinh thái trùng nhau hoàn toàn?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Biện pháp nào sau đây thể hiện ứng dụng hiểu biết về nhân tố sinh thái vào thực tiễn sản xuất nông nghiệp?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Cho một lưới thức ăn đơn giản: Cây cỏ → Sâu ăn cỏ → Chim ăn sâu → Cáo. Nếu số lượng chim ăn sâu bị giảm mạnh do săn bắt, điều gì có khả năng xảy ra với các thành phần khác trong lưới thức ăn?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh?

  • A. Cây xanh
  • B. Động vật ăn cỏ
  • C. Vi sinh vật phân giải
  • D. Ánh sáng mặt trời

Câu 2: Trong một hệ sinh thái, nhóm sinh vật nào đóng vai trò quan trọng trong việc trả lại vật chất vô cơ cho môi trường?

  • A. Sinh vật sản xuất
  • B. Sinh vật tiêu thụ bậc 1
  • C. Sinh vật phân giải
  • D. Sinh vật tiêu thụ bậc cao

Câu 3: Một loài cây ưa bóng thường sinh sống ở tầng dưới tán rừng. Ánh sáng đối với loài cây này là:

  • A. Nhân tố không quan trọng
  • B. Nhân tố sinh thái quan trọng và có thể là nhân tố giới hạn
  • C. Nhân tố chỉ ảnh hưởng đến sinh sản
  • D. Nhân tố quyết định kích thước lá cây

Câu 4: Khả năng một loài sinh vật tồn tại và phát triển trong một khoảng giới hạn nhất định của một nhân tố sinh thái được gọi là:

  • A. Giới hạn sinh thái
  • B. Ổ sinh thái
  • C. Môi trường sống
  • D. Quần thể sinh vật

Câu 5: Trong một ao nuôi cá, mật độ cá tăng quá cao dẫn đến thiếu oxy hòa tan trong nước. Oxy hòa tan trong trường hợp này là:

  • A. Nhân tố không quan trọng
  • B. Nhân tố thuận lợi
  • C. Nhân tố giới hạn
  • D. Nhân tố điều chỉnh mật độ

Câu 6: Loài sinh vật nào sau đây có ổ sinh thái rộng nhất?

  • A. Gấu trúc
  • B. Cá hồi
  • C. Chim cánh cụt
  • D. Vi khuẩn

Câu 7: Hiện tượng nào sau đây thể hiện mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài?

  • A. Cạnh tranh giữa các cây lúa trong ruộng
  • B. Tảo và nấm cộng sinh trong địa y
  • C. Dây tơ hồng ký sinh trên cây nhãn
  • D. Hổ ăn thịt thỏ

Câu 8: Trong mối quan hệ cạnh tranh giữa hai loài, điều gì thường xảy ra?

  • A. Cả hai loài đều có lợi
  • B. Một loài có lợi, loài kia bị hại
  • C. Cả hai loài đều bị hại, hoặc một loài bị loại bỏ
  • D. Không có loài nào bị ảnh hưởng

Câu 9: Ví dụ nào sau đây thể hiện sự thích nghi về mặt sinh lý của sinh vật với môi trường?

  • A. Lá cây xương rồng biến thành gai
  • B. Chim di cư tránh rét
  • C. Cáo sa mạc có tai lớn để tản nhiệt
  • D. Gấu ngủ đông để giảm tiêu hao năng lượng

Câu 10: Nhóm sinh vật nào sau đây thường có vai trò khởi đầu trong diễn thế sinh thái?

  • A. Động vật ăn thịt
  • B. Thực vật tiên phong
  • C. Cây gỗ lớn
  • D. Sinh vật phân giải

Câu 11: Ảnh hưởng của nhiệt độ lên đời sống sinh vật thể hiện rõ nhất qua yếu tố nào?

  • A. Tốc độ các quá trình sinh lý
  • B. Hình thái cơ thể
  • C. Khả năng di chuyển
  • D. Màu sắc da và lông

Câu 12: Độ ẩm của môi trường có vai trò quan trọng nhất đối với nhóm sinh vật nào?

  • A. Động vật hoang dã
  • B. Thực vật trên cạn
  • C. Động vật thủy sinh
  • D. Vi sinh vật trong đất

Câu 13: Ánh sáng có vai trò quyết định đối với quá trình nào sau đây ở thực vật?

  • A. Hô hấp tế bào
  • B. Vận chuyển nước và khoáng
  • C. Quang hợp
  • D. Sinh sản sinh dưỡng

Câu 14: Trong một quần xã sinh vật, sự phân tầng thực vật theo chiều thẳng đứng chủ yếu là do sự thay đổi của nhân tố sinh thái nào?

  • A. Nhiệt độ
  • B. Độ ẩm
  • C. Gió
  • D. Ánh sáng

Câu 15: Nhân tố sinh thái nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc định hướng di cư của nhiều loài chim?

  • A. Nhiệt độ
  • B. Độ ẩm
  • C. Ánh sáng
  • D. Thức ăn

Câu 16: Loại gió nào sau đây có ảnh hưởng lớn đến sự phân bố thực vật ở vùng ven biển?

  • A. Gió Lào
  • B. Gió biển
  • C. Gió núi
  • D. Gió mùa

Câu 17: Đất đóng vai trò là môi trường sống cho nhóm sinh vật nào sau đây?

  • A. Thực vật, động vật không xương sống, vi sinh vật
  • B. Động vật có xương sống lớn, chim, bò sát
  • C. Cá, tôm, sinh vật phù du
  • D. Động vật ăn thịt cỡ lớn

Câu 18: Nồng độ CO2 trong khí quyển tăng cao có thể dẫn đến hiện tượng nào sau đây?

  • A. Mưa axit
  • B. Ô nhiễm nguồn nước
  • C. Suy giảm tầng ozone
  • D. Biến đổi khí hậu toàn cầu

Câu 19: Trong chuỗi thức ăn, sinh vật nào đóng vai trò chuyển năng lượng từ môi trường vô sinh vào hệ sinh thái?

  • A. Sinh vật tiêu thụ
  • B. Sinh vật sản xuất
  • C. Sinh vật phân giải
  • D. Sinh vật hoại sinh

Câu 20: Hiện tượng El Nino và La Nina là sự biến đổi của nhân tố sinh thái nào?

  • A. Gió
  • B. Ánh sáng
  • C. Nhiệt độ
  • D. Độ ẩm

Câu 21: Sự phát triển của cây xanh trong rừng bị giới hạn bởi ánh sáng ở tầng dưới tán, nhưng lại cần đủ nước và chất dinh dưỡng. Trong trường hợp này, ánh sáng được xem là:

  • A. Nhân tố quyết định duy nhất
  • B. Nhân tố giới hạn chính
  • C. Nhân tố thứ yếu
  • D. Nhân tố không ảnh hưởng

Câu 22: Trong một hệ sinh thái dưới nước, sự phân tầng sinh vật theo chiều sâu chủ yếu bị ảnh hưởng bởi:

  • A. Nhiệt độ
  • B. Độ mặn
  • C. Dòng chảy
  • D. Ánh sáng

Câu 23: Loài sinh vật nào sau đây có khả năng chịu đựng tốt nhất sự biến động lớn của nhiệt độ môi trường?

  • A. Cá voi xanh
  • B. San hô
  • C. Vi khuẩn
  • D. Ếch đồng

Câu 24: Trong mối quan hệ ký sinh, loài nào có lợi và loài nào bị hại?

  • A. Loài ký sinh có lợi, loài vật chủ bị hại
  • B. Loài vật chủ có lợi, loài ký sinh bị hại
  • C. Cả hai loài đều có lợi
  • D. Cả hai loài đều bị hại

Câu 25: Ví dụ nào sau đây không phải là mối quan hệ cạnh tranh?

  • A. Các cây thông mọc gần nhau tranh giành ánh sáng
  • B. Sư tử và linh cẩu tranh giành con mồi
  • C. Chim ăn sâu và sâu ăn lá cây
  • D. Hai loài chuột cùng sống trong một khu rừng tranh giành thức ăn

Câu 26: Hiện tượng nào sau đây thể hiện sự thích nghi về tập tính của động vật với môi trường?

  • A. Da của tắc kè hoa đổi màu theo môi trường
  • B. Chim di cư về phương Nam tránh rét
  • C. Lông của gấu Bắc Cực màu trắng
  • D. Cây xương rồng dự trữ nước trong thân

Câu 27: Trong diễn thế thứ sinh, điều kiện ban đầu của môi trường là gì?

  • A. Môi trường hoàn toàn trống trơn, chưa có sinh vật
  • B. Môi trường nước sâu
  • C. Môi trường núi đá
  • D. Môi trường đã có sinh vật sống nhưng bị hủy diệt một phần

Câu 28: Nhân tố sinh thái nào sau đây không phải là nhân tố khí hậu?

  • A. Nhiệt độ
  • B. Lượng mưa
  • C. Độ dốc địa hình
  • D. Ánh sáng

Câu 29: Ổ sinh thái của một loài được xác định bởi:

  • A. Nơi ở của loài trong tự nhiên
  • B. Tổ hợp các nhân tố sinh thái mà loài đó tồn tại và phát triển
  • C. Số lượng cá thể của loài trong quần thể
  • D. Mối quan hệ của loài với các loài khác

Câu 30: Biện pháp nào sau đây giúp bảo vệ môi trường đất khỏi bị ô nhiễm bởi thuốc trừ sâu hóa học?

  • A. Tăng cường sử dụng thuốc trừ sâu hóa học
  • B. Đốt rơm rạ sau thu hoạch
  • C. Xây dựng nhà máy gần khu dân cư
  • D. Sử dụng thuốc trừ sâu sinh học

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Trong một hệ sinh thái, nhóm sinh vật nào đóng vai trò quan trọng trong việc trả lại vật chất vô cơ cho môi trường?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Một loài cây ưa bóng thường sinh sống ở tầng dưới tán rừng. Ánh sáng đối với loài cây này là:

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Khả năng một loài sinh vật tồn tại và phát triển trong một khoảng giới hạn nhất định của một nhân tố sinh thái được gọi là:

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Trong một ao nuôi cá, mật độ cá tăng quá cao dẫn đến thiếu oxy hòa tan trong nước. Oxy hòa tan trong trường hợp này là:

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Loài sinh vật nào sau đây có ổ sinh thái rộng nhất?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Hiện tượng nào sau đây thể hiện mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Trong mối quan hệ cạnh tranh giữa hai loài, điều gì thường xảy ra?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Ví dụ nào sau đây thể hiện sự thích nghi về mặt sinh lý của sinh vật với môi trường?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Nhóm sinh vật nào sau đây thường có vai trò khởi đầu trong diễn thế sinh thái?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Ảnh hưởng của nhiệt độ lên đời sống sinh vật thể hiện rõ nhất qua yếu tố nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Độ ẩm của môi trường có vai trò quan trọng nhất đối với nhóm sinh vật nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Ánh sáng có vai trò quyết định đối với quá trình nào sau đây ở thực vật?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Trong một quần xã sinh vật, sự phân tầng thực vật theo chiều thẳng đứng chủ yếu là do sự thay đổi của nhân tố sinh thái nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Nhân tố sinh thái nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc định hướng di cư của nhiều loài chim?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Loại gió nào sau đây có ảnh hưởng lớn đến sự phân bố thực vật ở vùng ven biển?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Đất đóng vai trò là môi trường sống cho nhóm sinh vật nào sau đây?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Nồng độ CO2 trong khí quyển tăng cao có thể dẫn đến hiện tượng nào sau đây?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Trong chuỗi thức ăn, sinh vật nào đóng vai trò chuyển năng lượng từ môi trường vô sinh vào hệ sinh thái?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Hiện tượng El Nino và La Nina là sự biến đổi của nhân tố sinh thái nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Sự phát triển của cây xanh trong rừng bị giới hạn bởi ánh sáng ở tầng dưới tán, nhưng lại cần đủ nước và chất dinh dưỡng. Trong trường hợp này, ánh sáng được xem là:

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Trong một hệ sinh thái dưới nước, sự phân tầng sinh vật theo chiều sâu chủ yếu bị ảnh hưởng bởi:

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Loài sinh vật nào sau đây có khả năng chịu đựng tốt nhất sự biến động lớn của nhiệt độ môi trường?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Trong mối quan hệ ký sinh, loài nào có lợi và loài nào bị hại?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Ví dụ nào sau đây không phải là mối quan hệ cạnh tranh?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Hiện tượng nào sau đây thể hiện sự thích nghi về tập tính của động vật với môi trường?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Trong diễn thế thứ sinh, điều kiện ban đầu của môi trường là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Nhân tố sinh thái nào sau đây không phải là nhân tố khí hậu?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Ổ sinh thái của một loài được xác định bởi:

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Biện pháp nào sau đây giúp bảo vệ môi trường đất khỏi bị ô nhiễm bởi thuốc trừ sâu hóa học?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Môi trường sống của sinh vật được định nghĩa là gì?

  • A. Là nơi sinh vật sinh sống và tìm kiếm thức ăn.
  • B. Là tập hợp các yếu tố vô sinh tác động lên sinh vật.
  • C. Là không gian vật lí nơi sinh vật tồn tại.
  • D. Là tất cả những gì bao quanh sinh vật, tác động trực tiếp hoặc gián tiếp đến sự tồn tại và phát triển của chúng.

Câu 2: Khi phân loại môi trường sống, môi trường nào sau đây bao gồm các sinh vật khác là nơi ở, nguồn thức ăn cho sinh vật?

  • A. Môi trường đất.
  • B. Môi trường nước.
  • C. Môi trường sinh vật.
  • D. Môi trường trên cạn.

Câu 3: Nhân tố sinh thái là gì?

  • A. Là những yếu tố của môi trường tác động đến sinh vật.
  • B. Là các yếu tố chỉ bao gồm nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm.
  • C. Là các sinh vật khác sống cùng môi trường.
  • D. Là điều kiện khí hậu của một khu vực.

Câu 4: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào được xem là nhân tố sinh thái vô sinh?

  • A. Quan hệ cạnh tranh giữa các cây.
  • B. Cường độ ánh sáng mặt trời.
  • C. Sự có mặt của vi sinh vật trong đất.
  • D. Quan hệ kí sinh giữa giun sán và vật chủ.

Câu 5: Nhân tố sinh thái hữu sinh được chia thành hai nhóm chính là gì?

  • A. Nhân tố vật lí và nhân tố hóa học.
  • B. Nhân tố khí hậu và nhân tố địa hình.
  • C. Nhân tố con người và nhân tố tự nhiên.
  • D. Nhóm các sinh vật khác cùng loài và nhóm các sinh vật khác loài.

Câu 6: Ánh sáng là nhân tố sinh thái quan trọng ảnh hưởng đến thực vật chủ yếu thông qua các đặc điểm nào?

  • A. Chỉ cường độ và thành phần quang phổ.
  • B. Chỉ thành phần quang phổ và thời gian chiếu sáng.
  • C. Cường độ, thành phần quang phổ và thời gian chiếu sáng.
  • D. Chỉ thời gian chiếu sáng.

Câu 7: Tại sao nhiệt độ lại là nhân tố sinh thái vô cùng quan trọng đối với sinh vật?

  • A. Vì nhiệt độ quyết định sự phân bố của nước.
  • B. Vì nhiệt độ ảnh hưởng đến tốc độ các phản ứng sinh hóa và hoạt động sinh lí của sinh vật.
  • C. Vì nhiệt độ chỉ ảnh hưởng đến động vật biến nhiệt.
  • D. Vì nhiệt độ là nguồn năng lượng chính cho sinh vật.

Câu 8: Giới hạn sinh thái là gì?

  • A. Là khoảng giá trị của một nhân tố sinh thái mà trong đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển.
  • B. Là mức tối ưu của một nhân tố sinh thái cho sự phát triển của sinh vật.
  • C. Là giới hạn chịu đựng cao nhất của sinh vật đối với một nhân tố sinh thái.
  • D. Là giới hạn chịu đựng thấp nhất của sinh vật đối với một nhân tố sinh thái.

Câu 9: Quan sát đồ thị biểu diễn giới hạn sinh thái về nhiệt độ của một loài cá. Điểm cực tiểu, điểm cực đại và khoảng giữa hai điểm này (không tính điểm cực tiểu và cực đại) lần lượt biểu thị điều gì?

  • A. Giới hạn dưới, giới hạn trên, khoảng thuận lợi.
  • B. Khoảng thuận lợi, khoảng chống chịu, giới hạn trên.
  • C. Giới hạn dưới, giới hạn trên, khoảng chống chịu.
  • D. Giới hạn trên, giới hạn dưới, khoảng thuận lợi.

Câu 10: Một loài thực vật có giới hạn sinh thái về nhiệt độ là 10°C đến 35°C, với khoảng thuận lợi từ 20°C đến 30°C. Nếu nhiệt độ môi trường là 5°C, điều gì có khả năng xảy ra với loài thực vật này?

  • A. Sinh vật phát triển tốt nhất.
  • B. Sinh vật vẫn sống nhưng sinh trưởng chậm.
  • C. Sinh vật sinh trưởng bình thường.
  • D. Sinh vật có thể chết.

Câu 11: Tại sao các loài sinh vật khác nhau lại có giới hạn sinh thái khác nhau đối với cùng một nhân tố?

  • A. Do đặc điểm di truyền quy định khả năng thích nghi của mỗi loài.
  • B. Do môi trường sống của chúng hoàn toàn khác nhau.
  • C. Do chúng có kích thước cơ thể khác nhau.
  • D. Do chúng có tập tính sinh sản khác nhau.

Câu 12: Một loài cá sống trong môi trường nước có độ pH từ 6.0 đến 7.5 là khoảng thuận lợi, và giới hạn chịu đựng từ 5.0 đến 8.5. Nếu một nhà máy xả thải làm độ pH của nước giảm xuống 4.5, điều gì sẽ xảy ra với quần thể cá này?

  • A. Quần thể cá sẽ phát triển mạnh hơn do giảm cạnh tranh.
  • B. Cá sẽ di chuyển đến vùng nước khác có pH thích hợp hơn.
  • C. Phần lớn quần thể cá có thể chết do môi trường quá axit.
  • D. Cá sẽ thích nghi dần với độ pH mới.

Câu 13: Cây ưa sáng và cây ưa bóng khác nhau chủ yếu ở đặc điểm hình thái và sinh lí nào để thích nghi với cường độ ánh sáng?

  • A. Cây ưa sáng có lá to, mỏng; cây ưa bóng có lá nhỏ, dày.
  • B. Cây ưa sáng có lá nhỏ, dày, mô giậu phát triển; cây ưa bóng có lá to, mỏng, mô giậu kém phát triển.
  • C. Cây ưa sáng quang hợp mạnh hơn ở ánh sáng yếu; cây ưa bóng quang hợp mạnh hơn ở ánh sáng mạnh.
  • D. Cây ưa sáng chỉ sống ở vùng nhiệt đới; cây ưa bóng sống ở vùng ôn đới.

Câu 14: Sự phân tầng thực vật trong các quần xã rừng nhiệt đới (tầng cây gỗ cao, tầng cây gỗ thấp, tầng cây bụi, tầng thảm tươi) chủ yếu là sự thích nghi của thực vật đối với nhân tố sinh thái nào?

  • A. Ánh sáng.
  • B. Độ ẩm.
  • C. Nhiệt độ.
  • D. Chất dinh dưỡng trong đất.

Câu 15: Động vật biến nhiệt là những động vật có nhiệt độ cơ thể thay đổi theo nhiệt độ môi trường. Đặc điểm này giúp chúng tiết kiệm năng lượng nhưng gặp khó khăn gì khi nhiệt độ môi trường thay đổi đột ngột?

  • A. Khó tìm kiếm thức ăn.
  • B. Hoạt động sinh lí bị ảnh hưởng mạnh, có thể chết.
  • C. Dễ bị kẻ thù phát hiện.
  • D. Khó khăn trong sinh sản.

Câu 16: Một số loài động vật sống ở vùng lạnh có lớp mỡ dưới da rất dày. Đây là hình thức thích nghi với nhân tố sinh thái nào?

  • A. Độ ẩm.
  • B. Ánh sáng.
  • C. Nhiệt độ.
  • D. Gió.

Câu 17: Quang chu kì (thời gian chiếu sáng trong ngày) ảnh hưởng đến sinh vật như thế nào?

  • A. Chỉ ảnh hưởng đến tốc độ quang hợp của thực vật.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến sự di cư của động vật.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến sự ra hoa của thực vật.
  • D. Ảnh hưởng đến nhiều hoạt động sinh lí theo mùa của cả thực vật và động vật (ra hoa, ngủ đông, di cư...).

Câu 18: Quan hệ cộng sinh giữa nấm và tảo tạo thành địa y là ví dụ về nhân tố sinh thái nào tác động lên sinh vật?

  • A. Nhân tố vô sinh (khí hậu).
  • B. Nhân tố hữu sinh (sinh vật khác loài).
  • C. Nhân tố vô sinh (đất).
  • D. Nhân tố hữu sinh (sinh vật cùng loài).

Câu 19: Trong một quần thể động vật, khi mật độ cá thể tăng quá cao, điều gì có thể xảy ra do tác động của nhân tố sinh thái cùng loài?

  • A. Tỉ lệ sinh sản tăng lên.
  • B. Tỉ lệ tử vong giảm xuống.
  • C. Cạnh tranh gay gắt về thức ăn, nơi ở, dẫn đến giảm tỉ lệ sinh sản và tăng tỉ lệ tử vong.
  • D. Khả năng chống chịu với môi trường được cải thiện.

Câu 20: Hiện tượng tự tỉa cành ở thực vật (các cành phía dưới, bị che khuất ánh sáng, sẽ rụng đi) là biểu hiện của mối quan hệ nào trong nhân tố sinh thái hữu sinh?

  • A. Cạnh tranh cùng loài.
  • B. Hỗ trợ cùng loài.
  • C. Cộng sinh.
  • D. Kí sinh.

Câu 21: Khi nghiên cứu sự phân bố của một loài chim ở các độ cao khác nhau trên một ngọn núi, người ta thấy loài chim này chỉ sống trong khoảng độ cao từ 500m đến 1500m. Điều này có thể giải thích dựa trên khái niệm nào về nhân tố sinh thái?

  • A. Khả năng thích nghi với kẻ thù.
  • B. Nguồn thức ăn chỉ có ở độ cao đó.
  • C. Quan hệ hỗ trợ cùng loài.
  • D. Giới hạn sinh thái của loài đối với các nhân tố môi trường thay đổi theo độ cao.

Câu 22: Một hồ nước bị ô nhiễm nặng do hóa chất công nghiệp. Nhiều loài cá và sinh vật thủy sinh biến mất hoặc giảm số lượng nghiêm trọng. Nhân tố sinh thái nào đã tác động tiêu cực lên hệ sinh thái hồ nước trong trường hợp này?

  • A. Nhân tố vô sinh (hóa chất ô nhiễm).
  • B. Nhân tố hữu sinh (cạnh tranh giữa các loài cá).
  • C. Nhân tố hữu sinh (sự xuất hiện của loài mới).
  • D. Nhân tố vô sinh (ánh sáng).

Câu 23: Trong sản xuất nông nghiệp, việc chọn giống cây trồng phù hợp với điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng của từng vùng miền là ứng dụng của nguyên lí sinh thái nào?

  • A. Quan hệ cạnh tranh giữa các loài.
  • B. Giới hạn sinh thái của sinh vật.
  • C. Quang chu kì ảnh hưởng đến sự ra hoa.
  • D. Sự phân bố của sinh vật theo độ cao.

Câu 24: Tại sao ở các vùng sa mạc khô hạn, thực vật thường có lá biến thành gai hoặc lá rất nhỏ, lớp cutin dày?

  • A. Để tăng diện tích hấp thụ ánh sáng.
  • B. Để chống lại động vật ăn thực vật.
  • C. Để giảm sự thoát hơi nước.
  • D. Để tăng cường hấp thụ CO2.

Câu 25: Giả sử bạn muốn trồng một loại cây cảnh trong nhà. Bạn nhận thấy cây này cần ánh sáng mạnh nhưng trực tiếp dễ bị cháy lá. Để cây phát triển tốt, bạn nên đặt cây ở vị trí nào?

  • A. Nơi tối nhất trong nhà.
  • B. Ngay dưới ánh nắng mặt trời trực tiếp giữa trưa.
  • C. Trong phòng không có cửa sổ.
  • D. Gần cửa sổ có ánh sáng mạnh nhưng được che chắn bớt hoặc là ánh sáng tán xạ.

Câu 26: Khi một loài động vật di cư theo mùa (ví dụ: chim di cư tránh rét), đây là phản ứng thích nghi chủ yếu với sự thay đổi của nhân tố sinh thái nào?

  • A. Nhiệt độ.
  • B. Độ ẩm.
  • C. Ánh sáng (cường độ).
  • D. Gió.

Câu 27: Nhân tố con người được xếp vào nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh. Tại sao tác động của con người lại có ảnh hưởng đặc biệt và thường mang tính quyết định đến môi trường sống của nhiều loài sinh vật?

  • A. Vì con người là loài có số lượng cá thể lớn nhất.
  • B. Vì con người chỉ tác động tiêu cực đến môi trường.
  • C. Vì con người có khả năng làm biến đổi môi trường trên quy mô rộng và tốc độ nhanh, ảnh hưởng đến nhiều nhân tố sinh thái khác.
  • D. Vì con người là sinh vật duy nhất có ý thức.

Câu 28: Một loài vi khuẩn sống trong suối nước nóng có thể tồn tại ở nhiệt độ lên tới 80°C. Điều này cho thấy loài vi khuẩn này có đặc điểm gì về giới hạn sinh thái nhiệt độ?

  • A. Khoảng thuận lợi về nhiệt độ rất hẹp.
  • B. Giới hạn trên về nhiệt độ rất cao.
  • C. Giới hạn dưới về nhiệt độ rất thấp.
  • D. Khoảng chống chịu về nhiệt độ rất rộng bao gồm cả nhiệt độ âm.

Câu 29: Dựa vào kiến thức về giới hạn sinh thái, giải thích tại sao ở những vùng núi cao, càng lên cao thì số lượng loài sinh vật càng giảm đi?

  • A. Các nhân tố sinh thái (nhiệt độ, oxy, áp suất...) thay đổi mạnh và trở nên khắc nghiệt hơn, vượt ra ngoài giới hạn sinh thái của nhiều loài.
  • B. Nguồn thức ăn trên núi cao rất khan hiếm.
  • C. Chỉ có một loại môi trường sống duy nhất trên núi cao.
  • D. Sự cạnh tranh giữa các loài trên núi cao rất gay gắt.

Câu 30: Khoảng thuận lợi của một nhân tố sinh thái có ý nghĩa gì đối với sinh vật?

  • A. Là khoảng mà sinh vật chỉ có thể tồn tại.
  • B. Là khoảng mà sinh vật bắt đầu thích nghi với điều kiện khắc nghiệt.
  • C. Là giới hạn cao nhất mà sinh vật có thể chịu đựng.
  • D. Là khoảng mà sinh vật sinh trưởng, phát triển và sinh sản tốt nhất.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Môi trường sống của sinh vật được định nghĩa là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Khi phân loại môi trường sống, môi trường nào sau đây bao gồm các sinh vật khác là nơi ở, nguồn thức ăn cho sinh vật?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Nhân tố sinh thái là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào được xem là nhân tố sinh thái vô sinh?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Nhân tố sinh thái hữu sinh được chia thành hai nhóm chính là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Ánh sáng là nhân tố sinh thái quan trọng ảnh hưởng đến thực vật chủ yếu thông qua các đặc điểm nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Tại sao nhiệt độ lại là nhân tố sinh thái vô cùng quan trọng đối với sinh vật?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Giới hạn sinh thái là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Quan sát đồ thị biểu diễn giới hạn sinh thái về nhiệt độ của một loài cá. Điểm cực tiểu, điểm cực đại và khoảng giữa hai điểm này (không tính điểm cực tiểu và cực đại) lần lượt biểu thị điều gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Một loài thực vật có giới hạn sinh thái về nhiệt độ là 10°C đến 35°C, với khoảng thuận lợi từ 20°C đến 30°C. Nếu nhiệt độ môi trường là 5°C, điều gì có khả năng xảy ra với loài thực vật này?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Tại sao các loài sinh vật khác nhau lại có giới hạn sinh thái khác nhau đối với cùng một nhân tố?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Một loài cá sống trong môi trường nước có độ pH từ 6.0 đến 7.5 là khoảng thuận lợi, và giới hạn chịu đựng từ 5.0 đến 8.5. Nếu một nhà máy xả thải làm độ pH của nước giảm xuống 4.5, điều gì sẽ xảy ra với quần thể cá này?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Cây ưa sáng và cây ưa bóng khác nhau chủ yếu ở đặc điểm hình thái và sinh lí nào để thích nghi với cường độ ánh sáng?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Sự phân tầng thực vật trong các quần xã rừng nhiệt đới (tầng cây gỗ cao, tầng cây gỗ thấp, tầng cây bụi, tầng thảm tươi) chủ yếu là sự thích nghi của thực vật đối với nhân tố sinh thái nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Động vật biến nhiệt là những động vật có nhiệt độ cơ thể thay đổi theo nhiệt độ môi trường. Đặc điểm này giúp chúng tiết kiệm năng lượng nhưng gặp khó khăn gì khi nhiệt độ môi trường thay đổi đột ngột?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Một số loài động vật sống ở vùng lạnh có lớp mỡ dưới da rất dày. Đây là hình thức thích nghi với nhân tố sinh thái nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Quang chu kì (thời gian chiếu sáng trong ngày) ảnh hưởng đến sinh vật như thế nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Quan hệ cộng sinh giữa nấm và tảo tạo thành địa y là ví dụ về nhân tố sinh thái nào tác động lên sinh vật?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Trong một quần thể động vật, khi mật độ cá thể tăng quá cao, điều gì có thể xảy ra do tác động của nhân tố sinh thái cùng loài?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Hiện tượng tự tỉa cành ở thực vật (các cành phía dưới, bị che khuất ánh sáng, sẽ rụng đi) là biểu hiện của mối quan hệ nào trong nhân tố sinh thái hữu sinh?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Khi nghiên cứu sự phân bố của một loài chim ở các độ cao khác nhau trên một ngọn núi, người ta thấy loài chim này chỉ sống trong khoảng độ cao từ 500m đến 1500m. Điều này có thể giải thích dựa trên khái niệm nào về nhân tố sinh thái?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Một hồ nước bị ô nhiễm nặng do hóa chất công nghiệp. Nhiều loài cá và sinh vật thủy sinh biến mất hoặc giảm số lượng nghiêm trọng. Nhân tố sinh thái nào đã tác động tiêu cực lên hệ sinh thái hồ nước trong trường hợp này?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Trong sản xuất nông nghiệp, việc chọn giống cây trồng phù hợp với điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng của từng vùng miền là ứng dụng của nguyên lí sinh thái nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Tại sao ở các vùng sa mạc khô hạn, thực vật thường có lá biến thành gai hoặc lá rất nhỏ, lớp cutin dày?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Giả sử bạn muốn trồng một loại cây cảnh trong nhà. Bạn nhận thấy cây này cần ánh sáng mạnh nhưng trực tiếp dễ bị cháy lá. Để cây phát triển tốt, bạn nên đặt cây ở vị trí nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Khi một loài động vật di cư theo mùa (ví dụ: chim di cư tránh rét), đây là phản ứng thích nghi chủ yếu với sự thay đổi của nhân tố sinh thái nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Nhân tố con người được xếp vào nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh. Tại sao tác động của con người lại có ảnh hưởng đặc biệt và thường mang tính quyết định đến môi trường sống của nhiều loài sinh vật?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Một loài vi khuẩn sống trong suối nước nóng có thể tồn tại ở nhiệt độ lên tới 80°C. Điều này cho thấy loài vi khuẩn này có đặc điểm gì về giới hạn sinh thái nhiệt độ?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Dựa vào kiến thức về giới hạn sinh thái, giải thích tại sao ở những vùng núi cao, càng lên cao thì số lượng loài sinh vật càng giảm đi?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Khoảng thuận lợi của một nhân tố sinh thái có ý nghĩa gì đối với sinh vật?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi nói về môi trường sống của sinh vật, phát biểu nào sau đây là đúng nhất?

  • A. Là nơi sinh vật sinh sống và kiếm ăn.
  • B. Là tổng hợp các yếu tố vật lý và hóa học tác động lên sinh vật.
  • C. Bao gồm đất, nước, không khí và ánh sáng.
  • D. Là toàn bộ các điều kiện tự nhiên, xã hội bao quanh sinh vật, ảnh hưởng đến sinh vật.

Câu 2: Một hồ cá koi được xây dựng trong vườn nhà. Các yếu tố nào sau đây được xem là nhân tố vô sinh (nhân tố phi sinh học) tác động trực tiếp lên cá koi trong hồ?

  • A. Các loại tảo trong hồ, nhiệt độ nước, con người cho ăn.
  • B. Vi khuẩn trong nước, độ pH của nước, thức ăn viên.
  • C. Ánh sáng mặt trời, nhiệt độ nước, độ pH của nước, lượng oxy hòa tan.
  • D. Thức ăn viên, cá vàng nuôi chung, diện tích hồ nước.

Câu 3: Trong một khu rừng nhiệt đới, cây dương xỉ sống dưới tán cây gỗ lớn. Mối quan hệ giữa cây gỗ lớn và cây dương xỉ trong trường hợp này chủ yếu chịu ảnh hưởng của nhân tố sinh thái nào?

  • A. Ánh sáng (nhân tố vô sinh).
  • B. Độ ẩm đất (nhân tố vô sinh).
  • C. Sự cạnh tranh dinh dưỡng (nhân tố hữu sinh).
  • D. Sự tiêu thụ bởi động vật ăn thực vật (nhân tố hữu sinh).

Câu 4: Một loài thực vật sống ở sa mạc có lá biến thành gai, thân mọng nước. Đặc điểm này thể hiện sự thích nghi chủ yếu với nhân tố sinh thái nào của môi trường sa mạc?

  • A. Nhiệt độ cao.
  • B. Lượng nước thấp.
  • C. Cường độ ánh sáng cao.
  • D. Độ ẩm không khí thấp.

Câu 5: Giới hạn sinh thái là gì?

  • A. Khoảng nhiệt độ tối ưu cho sự sống của sinh vật.
  • B. Mức độ tối thiểu của một nhân tố cần thiết cho sinh vật.
  • C. Khoảng giá trị của một nhân tố sinh thái mà sinh vật có thể tồn tại và phát triển.
  • D. Điểm mà tại đó sinh vật sinh trưởng và phát triển mạnh nhất.

Câu 6: Một loài cá sống trong hồ có giới hạn chịu nhiệt từ 10°C đến 30°C. Khoảng nhiệt độ thuận lợi cho loài cá này là 18°C đến 25°C. Nếu nhiệt độ nước hồ tăng lên 32°C, điều gì có khả năng xảy ra đối với quần thể cá này?

  • A. Cá sẽ sinh trưởng và phát triển tốt hơn.
  • B. Cá vẫn tồn tại nhưng sinh trưởng chậm lại.
  • C. Cá sẽ di chuyển đến vùng nước mát hơn trong hồ.
  • D. Cá có thể bị chết hàng loạt do vượt quá giới hạn chịu đựng.

Câu 7: Ánh sáng là nhân tố sinh thái quan trọng đối với thực vật. Các cây sống dưới tán rừng thường có đặc điểm gì để thích nghi với điều kiện ánh sáng yếu?

  • A. Lá mỏng, bản lá rộng, hàm lượng diệp lục cao.
  • B. Lá dày, có lớp cutin dày để giảm thoát hơi nước.
  • C. Hệ rễ ăn sâu vào lòng đất.
  • D. Thân lùn, phân cành sớm.

Câu 8: Tại sao độ ẩm không khí và độ ẩm đất lại là những nhân tố sinh thái quan trọng đối với sinh vật?

  • A. Chúng chỉ ảnh hưởng đến thực vật, không ảnh hưởng đến động vật.
  • B. Nước là thành phần cơ bản và môi trường cho các quá trình sống của sinh vật.
  • C. Chúng quyết định hoàn toàn sự phân bố của tất cả các loài trên Trái đất.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến các loài sống dưới nước.

Câu 9: Khi xét về tác động của nhiệt độ lên sinh vật, nhiệt độ có thể ảnh hưởng đến những khía cạnh nào của sự sống?

  • A. Chỉ ảnh hưởng đến tốc độ trao đổi chất.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến khả năng sinh sản.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến sự phân bố địa lý.
  • D. Ảnh hưởng đến tốc độ trao đổi chất, tập tính, sinh sản và phân bố địa lý.

Câu 10: Nhân tố sinh thái nào sau đây được xem là nhân tố hữu sinh?

  • A. Ánh sáng.
  • B. Nhiệt độ.
  • C. Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
  • D. Độ pH của đất.

Câu 11: Tại sao nói con người là nhân tố sinh thái đặc biệt?

  • A. Vì con người là động vật bậc cao nhất.
  • B. Vì con người có khả năng tự điều chỉnh môi trường sống.
  • C. Vì con người có mối quan hệ phức tạp với các sinh vật khác.
  • D. Vì con người có khả năng tác động mạnh mẽ và có ý thức làm thay đổi môi trường tự nhiên.

Câu 12: Một loài chim di cư từ phương Bắc xuống phương Nam vào mùa đông. Tập tính di cư này chủ yếu là sự thích nghi với sự thay đổi của nhân tố sinh thái nào?

  • A. Nhiệt độ.
  • B. Độ ẩm không khí.
  • C. Ánh sáng.
  • D. Gió.

Câu 13: Dựa vào giới hạn sinh thái, người ta có thể ứng dụng kiến thức về môi trường và nhân tố sinh thái vào lĩnh vực nào sau đây một cách hiệu quả nhất?

  • A. Thiết kế đô thị.
  • B. Nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản.
  • C. Sản xuất công nghiệp.
  • D. Dự báo thời tiết.

Câu 14: Khi nói về khoảng thuận lợi của một nhân tố sinh thái đối với sinh vật, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Là khoảng giá trị nhân tố sinh thái mà sinh vật sinh trưởng, phát triển và sinh sản tốt nhất.
  • B. Là khoảng giá trị nhân tố sinh thái mà sinh vật có thể tồn tại nhưng không sinh sản được.
  • C. Là khoảng giá trị nhân tố sinh thái giới hạn sự phân bố của loài.
  • D. Là điểm mà tại đó nhân tố sinh thái có tác động mạnh nhất đến sinh vật.

Câu 15: Một loài cây chỉ có thể sống và phát triển trong điều kiện nhiệt độ từ 15°C đến 30°C. Vùng có nhiệt độ trung bình hàng năm là 10°C hoặc 35°C sẽ được xem là nằm ở đâu so với giới hạn sinh thái về nhiệt độ của loài cây này?

  • A. Trong khoảng thuận lợi.
  • B. Trong khoảng chống chịu.
  • C. Tại các điểm cực thuận.
  • D. Ngoài giới hạn sinh thái (vùng gây chết).

Câu 16: Quy luật giới hạn sinh thái (quy luật Shelford) cho biết điều gì về sự tồn tại của sinh vật?

  • A. Sự tồn tại của sinh vật chỉ phụ thuộc vào nhân tố có số lượng ít nhất.
  • B. Sinh vật chỉ có thể sống trong khoảng giá trị tối ưu của tất cả các nhân tố.
  • C. Sự tồn tại và phát triển của sinh vật bị giới hạn bởi nhân tố sinh thái có giá trị gần hoặc vượt ra ngoài giới hạn chịu đựng của sinh vật.
  • D. Tất cả các nhân tố sinh thái đều có tác động như nhau đến sinh vật.

Câu 17: Trong một hệ sinh thái, mối quan hệ giữa động vật ăn cỏ và thực vật là mối quan hệ nào xét về nhân tố sinh thái hữu sinh?

  • A. Quan hệ cộng sinh.
  • B. Quan hệ sinh vật ăn sinh vật khác.
  • C. Quan hệ hợp tác.
  • D. Quan hệ cạnh tranh.

Câu 18: Một loài vi khuẩn sống trong suối nước nóng có thể chịu được nhiệt độ lên đến 80°C. Điều này cho thấy khoảng giới hạn sinh thái về nhiệt độ của loài vi khuẩn này như thế nào?

  • A. Hẹp.
  • B. Chỉ nằm trong khoảng nhiệt độ thấp.
  • C. Rộng, đặc biệt về phía nhiệt độ cao.
  • D. Không có giới hạn sinh thái về nhiệt độ.

Câu 19: Tại sao sự thay đổi của các nhân tố vô sinh như nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm thường kéo theo sự thay đổi của các nhân tố hữu sinh trong hệ sinh thái?

  • A. Nhân tố vô sinh và hữu sinh độc lập với nhau.
  • B. Chỉ có nhân tố hữu sinh ảnh hưởng đến nhân tố vô sinh.
  • C. Sự thay đổi chỉ xảy ra một chiều từ hữu sinh sang vô sinh.
  • D. Nhân tố vô sinh tạo điều kiện sống cho nhân tố hữu sinh, sự thay đổi của chúng ảnh hưởng đến toàn bộ lưới thức ăn và cấu trúc quần xã.

Câu 20: Hiện tượng ngày dài, đêm ngắn hoặc ngày ngắn, đêm dài ở các vĩ độ khác nhau trên Trái đất là do sự phân bố không đều của nhân tố sinh thái nào?

  • A. Ánh sáng (cụ thể là quang chu kỳ).
  • B. Nhiệt độ.
  • C. Độ ẩm.
  • D. Gió.

Câu 21: Một nông dân muốn trồng một giống lúa mới. Giống lúa này yêu cầu nhiệt độ trung bình ngày từ 22°C đến 28°C trong suốt thời kỳ sinh trưởng. Dựa vào biểu đồ nhiệt độ trung bình hàng tháng của hai vùng A và B dưới đây, nông dân nên chọn vùng nào để trồng lúa?

  • A. Vùng A.
  • B. Vùng B.
  • C. Cả hai vùng đều phù hợp.
  • D. Không vùng nào phù hợp.

Câu 22: Tại sao các loài sinh vật sống ở vùng cực thường có lớp mỡ dưới da dày và bộ lông dày?

  • A. Thích nghi với nhiệt độ thấp.
  • B. Thích nghi với ánh sáng yếu.
  • C. Thích nghi với lượng thức ăn khan hiếm.
  • D. Thích nghi với gió mạnh.

Câu 23: Mối quan hệ nào sau đây giữa các sinh vật được xếp vào nhóm nhân tố hữu sinh?

  • A. Cây sống trong đất có độ pH thấp.
  • B. Động vật sống trong hang đá.
  • C. Cá sống ở độ sâu có áp suất nước cao.
  • D. Cây phong lan sống bám trên cây gỗ.

Câu 24: Trong một sa mạc, sự phân bố của các loài thực vật thường thưa thớt và tập trung gần các nguồn nước hiếm hoi. Điều này chứng tỏ nhân tố sinh thái nào đang đóng vai trò là nhân tố giới hạn chủ yếu?

  • A. Nhiệt độ.
  • B. Ánh sáng.
  • C. Nước (độ ẩm).
  • D. Đất.

Câu 25: Một loài côn trùng hoạt động mạnh nhất vào ban đêm. Đây là sự thích nghi với nhân tố sinh thái nào?

  • A. Ánh sáng.
  • B. Độ ẩm không khí.
  • C. Nhiệt độ.
  • D. Gió.

Câu 26: Khi con người xây dựng đập thủy điện, làm thay đổi dòng chảy của sông và tạo ra hồ chứa lớn. Hành động này thể hiện vai trò của con người như một nhân tố sinh thái như thế nào?

  • A. Chỉ là một sinh vật tiêu thụ trong hệ sinh thái.
  • B. Chỉ tác động gián tiếp đến môi trường.
  • C. Chỉ tác động tích cực đến môi trường.
  • D. Là nhân tố có khả năng cải tạo môi trường sống, tác động mạnh mẽ đến các sinh vật khác.

Câu 27: Một khu rừng bị chặt phá bừa bãi dẫn đến xói mòn đất và suy giảm đa dạng sinh học. Đây là hậu quả của sự tác động tiêu cực của nhân tố sinh thái nào?

  • A. Nhân tố vô sinh (đất và nước).
  • B. Nhân tố hữu sinh (con người).
  • C. Nhân tố khí hậu (mưa và gió).
  • D. Sự cạnh tranh giữa các loài thực vật.

Câu 28: Tại sao giới hạn sinh thái của một loài về các nhân tố khác nhau (ví dụ: nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng) lại không giống nhau?

  • A. Vì khả năng thích nghi của sinh vật với mỗi nhân tố là khác nhau.
  • B. Vì các nhân tố sinh thái luôn biến đổi đồng thời.
  • C. Vì chỉ có một nhân tố sinh thái là quan trọng nhất đối với mỗi loài.
  • D. Vì các loài khác nhau có cùng giới hạn sinh thái đối với một nhân tố.

Câu 29: Trong nông nghiệp, việc xác định thời vụ gieo trồng cho từng loại cây ở mỗi địa phương dựa trên cơ sở khoa học chủ yếu nào của Sinh thái học?

  • A. Phân loại các loại đất khác nhau.
  • B. Quan hệ cạnh tranh giữa cây trồng và cỏ dại.
  • C. Lượng phân bón cần thiết cho cây.
  • D. Giới hạn sinh thái và khoảng thuận lợi của cây trồng đối với các nhân tố khí hậu.

Câu 30: Một nhà khoa học nghiên cứu sự phân bố của một loài thực vật trên một dãy núi. Họ nhận thấy loài này chỉ mọc ở độ cao từ 500m đến 1500m. Khi phân tích các yếu tố môi trường, họ thấy rằng ở độ cao dưới 500m nhiệt độ quá cao, còn ở độ cao trên 1500m nhiệt độ quá thấp và độ ẩm không khí quá cao. Trong trường hợp này, nhân tố sinh thái nào đang đóng vai trò giới hạn kép đối với sự phân bố của loài này?

  • A. Chỉ có nhiệt độ.
  • B. Chỉ có độ ẩm.
  • C. Nhiệt độ và độ ẩm.
  • D. Ánh sáng và gió.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Khi nói về môi trường sống của sinh vật, phát biểu nào sau đây là đúng nhất?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Một hồ cá koi được xây dựng trong vườn nhà. Các yếu tố nào sau đây được xem là nhân tố vô sinh (nhân tố phi sinh học) tác động trực tiếp lên cá koi trong hồ?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Trong một khu rừng nhiệt đới, cây dương xỉ sống dưới tán cây gỗ lớn. Mối quan hệ giữa cây gỗ lớn và cây dương xỉ trong trường hợp này chủ yếu chịu ảnh hưởng của nhân tố sinh thái nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Một loài thực vật sống ở sa mạc có lá biến thành gai, thân mọng nước. Đặc điểm này thể hiện sự thích nghi chủ yếu với nhân tố sinh thái nào của môi trường sa mạc?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Giới hạn sinh thái là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Một loài cá sống trong hồ có giới hạn chịu nhiệt từ 10°C đến 30°C. Khoảng nhiệt độ thuận lợi cho loài cá này là 18°C đến 25°C. Nếu nhiệt độ nước hồ tăng lên 32°C, điều gì có khả năng xảy ra đối với quần thể cá này?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Ánh sáng là nhân tố sinh thái quan trọng đối với thực vật. Các cây sống dưới tán rừng thường có đặc điểm gì để thích nghi với điều kiện ánh sáng yếu?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Tại sao độ ẩm không khí và độ ẩm đất lại là những nhân tố sinh thái quan trọng đối với sinh vật?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Khi xét về tác động của nhiệt độ lên sinh vật, nhiệt độ có thể ảnh hưởng đến những khía cạnh nào của sự sống?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Nhân tố sinh thái nào sau đây được xem là nhân tố hữu sinh?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Tại sao nói con người là nhân tố sinh thái đặc biệt?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Một loài chim di cư từ phương Bắc xuống phương Nam vào mùa đông. Tập tính di cư này chủ yếu là sự thích nghi với sự thay đổi của nhân tố sinh thái nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Dựa vào giới hạn sinh thái, người ta có thể ứng dụng kiến thức về môi trường và nhân tố sinh thái vào lĩnh vực nào sau đây một cách hiệu quả nhất?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Khi nói về khoảng thuận lợi của một nhân tố sinh thái đối với sinh vật, phát biểu nào sau đây là đúng?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Một loài cây chỉ có thể sống và phát triển trong điều kiện nhiệt độ từ 15°C đến 30°C. Vùng có nhiệt độ trung bình hàng năm là 10°C hoặc 35°C sẽ được xem là nằm ở đâu so với giới hạn sinh thái về nhiệt độ của loài cây này?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Quy luật giới hạn sinh thái (quy luật Shelford) cho biết điều gì về sự tồn tại của sinh vật?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Trong một hệ sinh thái, mối quan hệ giữa động vật ăn cỏ và thực vật là mối quan hệ nào xét về nhân tố sinh thái hữu sinh?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Một loài vi khuẩn sống trong suối nước nóng có thể chịu được nhiệt độ lên đến 80°C. Điều này cho thấy khoảng giới hạn sinh thái về nhiệt độ của loài vi khuẩn này như thế nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Tại sao sự thay đổi của các nhân tố vô sinh như nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm thường kéo theo sự thay đổi của các nhân tố hữu sinh trong hệ sinh thái?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Hiện tượng ngày dài, đêm ngắn hoặc ngày ngắn, đêm dài ở các vĩ độ khác nhau trên Trái đất là do sự phân bố không đều của nhân tố sinh thái nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Một nông dân muốn trồng một giống lúa mới. Giống lúa này yêu cầu nhiệt độ trung bình ngày từ 22°C đến 28°C trong suốt thời kỳ sinh trưởng. Dựa vào biểu đồ nhiệt độ trung bình hàng tháng của hai vùng A và B dưới đây, nông dân nên chọn vùng nào để trồng lúa?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Tại sao các loài sinh vật sống ở vùng cực thường có lớp mỡ dưới da dày và bộ lông dày?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Mối quan hệ nào sau đây giữa các sinh vật được xếp vào nhóm nhân tố hữu sinh?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Trong một sa mạc, sự phân bố của các loài thực vật thường thưa thớt và tập trung gần các nguồn nước hiếm hoi. Điều này chứng tỏ nhân tố sinh thái nào đang đóng vai trò là nhân tố giới hạn chủ yếu?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Một loài côn trùng hoạt động mạnh nhất vào ban đêm. Đây là sự thích nghi với nhân tố sinh thái nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Khi con người xây dựng đập thủy điện, làm thay đổi dòng chảy của sông và tạo ra hồ chứa lớn. Hành động này thể hiện vai trò của con người như một nhân tố sinh thái như thế nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Một khu rừng bị chặt phá bừa bãi dẫn đến xói mòn đất và suy giảm đa dạng sinh học. Đây là hậu quả của sự tác động tiêu cực của nhân tố sinh thái nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Tại sao giới hạn sinh thái của một loài về các nhân tố khác nhau (ví dụ: nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng) lại không giống nhau?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Trong nông nghiệp, việc xác định thời vụ gieo trồng cho từng loại cây ở mỗi địa phương dựa trên cơ sở khoa học chủ yếu nào của Sinh thái học?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Một nhà khoa học nghiên cứu sự phân bố của một loài thực vật trên một dãy núi. Họ nhận thấy loài này chỉ mọc ở độ cao từ 500m đến 1500m. Khi phân tích các yếu tố môi trường, họ thấy rằng ở độ cao dưới 500m nhiệt độ quá cao, còn ở độ cao trên 1500m nhiệt độ quá thấp và độ ẩm không khí quá cao. Trong trường hợp này, nhân tố sinh thái nào đang đóng vai trò giới hạn kép đối với sự phân bố của loài này?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Môi trường sống của sinh vật là gì?

  • A. Là nơi sinh vật tìm kiếm thức ăn và nước uống.
  • B. Là tập hợp các nhân tố vô sinh ảnh hưởng đến sinh vật.
  • C. Là tất cả những gì bao quanh sinh vật, ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến sự tồn tại và phát triển của chúng.
  • D. Chỉ bao gồm các yếu tố khí hậu và địa hình nơi sinh vật sinh sống.

Câu 2: Phân loại môi trường sống chủ yếu của sinh vật trên Trái Đất bao gồm các loại nào?

  • A. Môi trường trên cạn, môi trường nước ngọt, môi trường nước mặn.
  • B. Môi trường trên cạn, môi trường nước, môi trường đất, môi trường sinh vật.
  • C. Môi trường đất, môi trường không khí, môi trường nước.
  • D. Môi trường nước, môi trường không khí, môi trường sinh vật.

Câu 3: Nhân tố sinh thái là gì?

  • A. Các yếu tố khí hậu và địa hình trong môi trường.
  • B. Chỉ bao gồm các sinh vật khác sống cùng môi trường.
  • C. Các yếu tố vật lý và hóa học của môi trường.
  • D. Những yếu tố của môi trường tác động đến sinh vật.

Câu 4: Nhân tố vô sinh và nhân tố hữu sinh khác nhau ở điểm cốt lõi nào?

  • A. Nhân tố vô sinh là các yếu tố vật lý, hóa học không sống; nhân tố hữu sinh là các yếu tố sống (sinh vật).
  • B. Nhân tố vô sinh ảnh hưởng trực tiếp; nhân tố hữu sinh ảnh hưởng gián tiếp.
  • C. Nhân tố vô sinh chỉ có ở môi trường trên cạn; nhân tố hữu sinh chỉ có ở môi trường nước.
  • D. Nhân tố vô sinh ít quan trọng hơn nhân tố hữu sinh đối với sinh vật.

Câu 5: Ánh sáng là một nhân tố sinh thái vô sinh quan trọng. Đối với thực vật, ánh sáng ảnh hưởng chủ yếu đến quá trình nào?

  • A. Hô hấp tế bào.
  • B. Vận chuyển nước và khoáng chất.
  • C. Quang hợp.
  • D. Bài tiết.

Câu 6: Khi nhiệt độ môi trường tăng hoặc giảm quá mức giới hạn chịu đựng, sinh vật có thể gặp phải những vấn đề sinh lí nào?

  • A. Biến tính enzyme, rối loạn trao đổi chất, thậm chí tử vong.
  • B. Tăng cường tốc độ sinh sản.
  • C. Giảm nhu cầu về nước.
  • D. Tăng khả năng chống chịu bệnh tật.

Câu 7: Định luật giới hạn sinh thái (Định luật Shelford) phát biểu rằng:

  • A. Sự phân bố của sinh vật chỉ phụ thuộc vào nhân tố có nồng độ cao nhất.
  • B. Đối với mỗi nhân tố sinh thái, sinh vật chỉ có thể tồn tại trong một giới hạn nhất định, ngoài giới hạn đó sinh vật sẽ chết.
  • C. Sự phát triển của sinh vật chỉ bị giới hạn bởi nhân tố có nồng độ thấp nhất.
  • D. Tất cả các nhân tố sinh thái đều có tầm quan trọng như nhau đối với mọi sinh vật.

Câu 8: Khoảng thuận lợi (Optimal range) trong giới hạn sinh thái là gì?

  • A. Khoảng mà sinh vật bắt đầu xuất hiện.
  • B. Khoảng mà sinh vật có thể tồn tại nhưng kém phát triển.
  • C. Khoảng mà sinh vật chết do điều kiện quá khắc nghiệt.
  • D. Khoảng mà sinh vật sinh trưởng và phát triển tốt nhất.

Câu 9: Một loài cá sống trong hồ có giới hạn nhiệt độ từ 5°C đến 30°C. Nhiệt độ tối ưu cho sự sinh trưởng là 20°C. Nếu nhiệt độ hồ đột ngột tăng lên 35°C, điều gì có khả năng xảy ra với loài cá này dựa trên định luật giới hạn sinh thái?

  • A. Cá có thể chết hoặc di cư đến vùng nước mát hơn nếu có thể.
  • B. Cá sẽ sinh trưởng và phát triển nhanh hơn.
  • C. Cá sẽ giảm nhu cầu về oxy.
  • D. Giới hạn sinh thái của cá sẽ tự động mở rộng để thích nghi.

Câu 10: Thực vật ưa sáng và thực vật ưa bóng khác nhau chủ yếu ở đặc điểm thích nghi nào liên quan đến lá?

  • A. Thực vật ưa sáng có lá mỏng, ít diệp lục; thực vật ưa bóng có lá dày, nhiều diệp lục.
  • B. Thực vật ưa sáng có lá dày, mô giậu phát triển, nhiều diệp lục; thực vật ưa bóng có lá mỏng, mô giậu kém phát triển, ít diệp lục.
  • C. Thực vật ưa sáng có lá nhỏ, màu xanh đậm; thực vật ưa bóng có lá to, màu xanh nhạt.
  • D. Thực vật ưa sáng có lá xếp sít nhau; thực vật ưa bóng có lá xếp thưa thớt.

Câu 11: Tại sao cây mọc dưới tán rừng thường có lá mỏng, bản rộng và màu xanh sẫm hơn so với cây cùng loài mọc ở nơi trống trải?

  • A. Để giảm thoát hơi nước.
  • B. Để chống lại sâu bệnh.
  • C. Để tăng diện tích hấp thụ ánh sáng và hiệu quả quang hợp trong điều kiện thiếu sáng.
  • D. Để lá không bị đốt nóng bởi ánh sáng trực xạ.

Câu 12: Động vật biến nhiệt (poikilotherms) có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Nhiệt độ cơ thể thay đổi theo nhiệt độ môi trường.
  • B. Có khả năng duy trì nhiệt độ cơ thể ổn định, độc lập với môi trường.
  • C. Chỉ sống ở vùng nhiệt đới.
  • D. Chỉ ăn thực vật.

Câu 13: Động vật hằng nhiệt (homeotherms) có những cơ chế điều hòa nhiệt độ cơ thể nào?

  • A. Chỉ có cơ chế chống mất nhiệt (ví dụ: co mạch máu dưới da).
  • B. Chỉ có cơ chế tăng tỏa nhiệt (ví dụ: đổ mồ hôi, thở hổn hển).
  • C. Chỉ dựa vào nguồn nhiệt từ môi trường bên ngoài.
  • D. Có cả cơ chế chống mất nhiệt và cơ chế tăng tỏa nhiệt, cùng với khả năng tăng cường trao đổi chất để sinh nhiệt.

Câu 14: Giải thích tại sao gấu Bắc Cực (động vật hằng nhiệt sống ở vùng lạnh) thường có lớp mỡ dưới da rất dày?

  • A. Để làm nguồn năng lượng dự trữ duy nhất.
  • B. Để cách nhiệt, giúp giữ ấm cơ thể và giảm mất nhiệt ra môi trường.
  • C. Để làm cho cơ thể nhẹ hơn khi di chuyển trên băng.
  • D. Để tăng diện tích tiếp xúc với không khí lạnh.

Câu 15: Nhân tố hữu sinh bao gồm những yếu tố nào?

  • A. Ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm.
  • B. Đất, nước, không khí.
  • C. Các sinh vật khác cùng loài hoặc khác loài sống trong môi trường.
  • D. Khí hậu và địa hình.

Câu 16: Mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài (quan hệ nội tại quần thể) bao gồm:

  • A. Cạnh tranh và hỗ trợ.
  • B. Ăn thịt và con mồi.
  • C. Kí sinh và vật chủ.
  • D. Hợp tác và đối địch.

Câu 17: Trong môi trường sống, khi mật độ cá thể của một loài tăng quá cao, thường dẫn đến hiện tượng gì giữa các cá thể cùng loài?

  • A. Tăng cường hỗ trợ lẫn nhau.
  • B. Gia tăng cạnh tranh về thức ăn, nơi ở, bạn tình.
  • C. Giảm tỉ lệ tử vong.
  • D. Mở rộng giới hạn sinh thái của loài.

Câu 18: Mối quan hệ giữa các loài khác nhau trong quần xã sinh vật được gọi là gì?

  • A. Quan hệ nội tại.
  • B. Quan hệ cá thể.
  • C. Quan hệ môi trường.
  • D. Quan hệ khác loài.

Câu 19: Quan hệ cộng sinh là dạng quan hệ khác loài mà:

  • A. Hai loài cùng có lợi và sự hợp tác là bắt buộc.
  • B. Một loài có lợi, loài kia không bị ảnh hưởng.
  • C. Một loài có lợi, loài kia bị hại.
  • D. Hai loài cùng bị hại.

Câu 20: Ví dụ nào sau đây minh họa cho quan hệ hợp tác (hợp tác không bắt buộc)?

  • A. Địa y (nấm và tảo).
  • B. Vi khuẩn cố định đạm trong nốt sần cây họ Đậu.
  • C. Chim sáo đậu trên lưng trâu rừng để bắt ve bét.
  • D. Mối quan hệ giữa nấm rễ và thực vật bậc cao.

Câu 21: Quan hệ cạnh tranh giữa các loài khác nhau thường xảy ra khi:

  • A. Các loài có nhu cầu dinh dưỡng khác nhau.
  • B. Các loài cùng sử dụng một nguồn tài nguyên khan hiếm (thức ăn, nơi ở,...).
  • C. Một loài là con mồi của loài kia.
  • D. Các loài sống ở các tầng khác nhau trong rừng.

Câu 22: Một loài thực vật A chỉ có thể quang hợp mạnh mẽ trong khoảng cường độ ánh sáng từ 5000 đến 15000 lux. Dưới 5000 lux hoặc trên 15000 lux, tốc độ quang hợp giảm đáng kể hoặc ngừng lại. Khoảng 5000 - 15000 lux đối với loài A được gọi là gì?

  • A. Điểm gây chết.
  • B. Điểm bão hòa.
  • C. Khoảng chống chịu.
  • D. Khoảng thuận lợi (khoảng tối ưu).

Câu 23: Tại sao cây xương rồng ở sa mạc có lá biến thành gai?

  • A. Để giảm diện tích bề mặt lá, hạn chế tối đa sự thoát hơi nước.
  • B. Để tăng diện tích hấp thụ ánh sáng.
  • C. Để thu hút côn trùng thụ phấn.
  • D. Để tăng cường quá trình quang hợp.

Câu 24: Một loài động vật sống ở vùng ôn đới có tập tính ngủ đông vào mùa đông. Đây là kiểu thích nghi với nhân tố sinh thái nào?

  • A. Ánh sáng.
  • B. Nhiệt độ.
  • C. Độ ẩm.
  • D. Thức ăn (nhân tố hữu sinh).

Câu 25: Khi nghiên cứu về sự phân bố của một loài chim, người ta thấy loài này chỉ sống ở những khu rừng có độ che phủ tán cây nhất định. Yếu tố độ che phủ tán cây trong trường hợp này được xem là nhân tố sinh thái nào?

  • A. Nhân tố hữu sinh (liên quan đến thực vật).
  • B. Nhân tố vô sinh (liên quan đến cấu trúc vật lý).
  • C. Nhân tố khí hậu.
  • D. Không phải là nhân tố sinh thái.

Câu 26: Tại sao đất là một môi trường sống đặc biệt quan trọng đối với nhiều sinh vật?

  • A. Vì đất chỉ cung cấp chỗ ở cho sinh vật.
  • B. Vì đất chỉ chứa nước và khoáng chất cho thực vật.
  • C. Vì đất chỉ là nơi sống của vi sinh vật.
  • D. Vì đất cung cấp nơi ở, chất dinh dưỡng, nước, không khí và là nơi diễn ra nhiều hoạt động của cả thực vật, động vật và vi sinh vật.

Câu 27: Khi nói về tác động của nhân tố sinh thái lên sinh vật, nhận định nào sau đây KHÔNG đúng?

  • A. Các nhân tố sinh thái luôn tác động đồng thời và tương tác lẫn nhau.
  • B. Mức độ tác động của mỗi nhân tố sinh thái có thể thay đổi tùy thuộc vào điều kiện môi trường và trạng thái sinh lí của sinh vật.
  • C. Sinh vật chỉ có thể thích nghi với sự thay đổi của một nhân tố sinh thái tại một thời điểm.
  • D. Sự thay đổi của một nhân tố sinh thái có thể làm thay đổi giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với các nhân tố khác.

Câu 28: Một loài cây ưa sáng được trồng ở nơi có cường độ ánh sáng phù hợp nhưng lại thiếu nước trầm trọng. Dựa trên định luật giới hạn sinh thái, nhân tố nào có khả năng trở thành nhân tố giới hạn chính ảnh hưởng đến sự sinh trưởng của cây?

  • A. Ánh sáng.
  • B. Nước.
  • C. Nhiệt độ (giả định là phù hợp).
  • D. Chỉ có thể là nhân tố hữu sinh.

Câu 29: Sự hiện diện của một loài động vật ăn thịt (ví dụ: cáo) trong một khu vực có thể ảnh hưởng đến quần thể con mồi (ví dụ: thỏ). Đây là ví dụ về tác động của nhân tố sinh thái nào?

  • A. Nhân tố hữu sinh (quan hệ con mồi - vật ăn thịt).
  • B. Nhân tố vô sinh (liên quan đến địa hình).
  • C. Nhân tố khí hậu.
  • D. Quan hệ nội tại.

Câu 30: Tại sao việc hiểu biết về giới hạn sinh thái của các loài có ý nghĩa quan trọng trong nông nghiệp và bảo tồn?

  • A. Chỉ giúp dự đoán khi nào sinh vật sẽ chết.
  • B. Chỉ có ý nghĩa trong việc nghiên cứu lí thuyết.
  • C. Giúp lựa chọn giống cây trồng, vật nuôi phù hợp với điều kiện môi trường; xác định vùng phân bố của loài; xây dựng chiến lược bảo tồn hiệu quả.
  • D. Chỉ liên quan đến việc kiểm soát dịch bệnh.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Môi trường sống của sinh vật là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Phân loại môi trường sống chủ yếu của sinh vật trên Trái Đất bao gồm các loại nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Nhân tố sinh thái là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Nhân tố vô sinh và nhân tố hữu sinh khác nhau ở điểm cốt lõi nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Ánh sáng là một nhân tố sinh thái vô sinh quan trọng. Đối với thực vật, ánh sáng ảnh hưởng chủ yếu đến quá trình nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Khi nhiệt độ môi trường tăng hoặc giảm quá mức giới hạn chịu đựng, sinh vật có thể gặp phải những vấn đề sinh lí nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Định luật giới hạn sinh thái (Định luật Shelford) phát biểu rằng:

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Khoảng thuận lợi (Optimal range) trong giới hạn sinh thái là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Một loài cá sống trong hồ có giới hạn nhiệt độ từ 5°C đến 30°C. Nhiệt độ tối ưu cho sự sinh trưởng là 20°C. Nếu nhiệt độ hồ đột ngột tăng lên 35°C, điều gì có khả năng xảy ra với loài cá này dựa trên định luật giới hạn sinh thái?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Thực vật ưa sáng và thực vật ưa bóng khác nhau chủ yếu ở đặc điểm thích nghi nào liên quan đến lá?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Tại sao cây mọc dưới tán rừng thường có lá mỏng, bản rộng và màu xanh sẫm hơn so với cây cùng loài mọc ở nơi trống trải?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Động vật biến nhiệt (poikilotherms) có đặc điểm nào sau đây?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Động vật hằng nhiệt (homeotherms) có những cơ chế điều hòa nhiệt độ cơ thể nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Giải thích tại sao gấu Bắc Cực (động vật hằng nhiệt sống ở vùng lạnh) thường có lớp mỡ dưới da rất dày?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Nhân tố hữu sinh bao gồm những yếu tố nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài (quan hệ nội tại quần thể) bao gồm:

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Trong môi trường sống, khi mật độ cá thể của một loài tăng quá cao, thường dẫn đến hiện tượng gì giữa các cá thể cùng loài?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Mối quan hệ giữa các loài khác nhau trong quần xã sinh vật được gọi là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Quan hệ cộng sinh là dạng quan hệ khác loài mà:

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Ví dụ nào sau đây minh họa cho quan hệ hợp tác (hợp tác không bắt buộc)?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Quan hệ cạnh tranh giữa các loài khác nhau thường xảy ra khi:

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Một loài thực vật A chỉ có thể quang hợp mạnh mẽ trong khoảng cường độ ánh sáng từ 5000 đến 15000 lux. Dưới 5000 lux hoặc trên 15000 lux, tốc độ quang hợp giảm đáng kể hoặc ngừng lại. Khoảng 5000 - 15000 lux đối với loài A được gọi là gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Tại sao cây xương rồng ở sa mạc có lá biến thành gai?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Một loài động vật sống ở vùng ôn đới có tập tính ngủ đông vào mùa đông. Đây là kiểu thích nghi với nhân tố sinh thái nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Khi nghiên cứu về sự phân bố của một loài chim, người ta thấy loài này chỉ sống ở những khu rừng có độ che phủ tán cây nhất định. Yếu tố độ che phủ tán cây trong trường hợp này được xem là nhân tố sinh thái nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Tại sao đất là một môi trường sống đặc biệt quan trọng đối với nhiều sinh vật?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Khi nói về tác động của nhân tố sinh thái lên sinh vật, nhận định nào sau đây KHÔNG đúng?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Một loài cây ưa sáng được trồng ở nơi có cường độ ánh sáng phù hợp nhưng lại thiếu nước trầm trọng. Dựa trên định luật giới hạn sinh thái, nhân tố nào có khả năng trở thành nhân tố giới hạn chính ảnh hưởng đến sự sinh trưởng của cây?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Sự hiện diện của một loài động vật ăn thịt (ví dụ: cáo) trong một khu vực có thể ảnh hưởng đến quần thể con mồi (ví dụ: thỏ). Đây là ví dụ về tác động của nhân tố sinh thái nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Tại sao việc hiểu biết về giới hạn sinh thái của các loài có ý nghĩa quan trọng trong nông nghiệp và bảo tồn?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khái niệm nào sau đây mô tả chính xác nhất môi trường sống của sinh vật?

  • A. Chỉ là nơi ở của sinh vật, không bao gồm các yếu tố ảnh hưởng.
  • B. Toàn bộ các yếu tố xung quanh sinh vật, có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến đời sống của chúng.
  • C. Chỉ bao gồm các nhân tố vô sinh như nhiệt độ, ánh sáng, nước.
  • D. Chỉ bao gồm các sinh vật khác sống cùng khu vực với sinh vật đó.

Câu 2: Một cây hoa hồng được trồng trong vườn. Các nhân tố nào sau đây thuộc nhóm nhân tố hữu sinh ảnh hưởng đến cây hoa hồng?

  • A. Ánh sáng mặt trời, nhiệt độ không khí, sâu bọ ăn lá.
  • B. Độ ẩm đất, lượng mưa, nấm gây bệnh.
  • C. Sâu bọ ăn lá, nấm gây bệnh, vi sinh vật trong đất.
  • D. Nhiệt độ không khí, vi sinh vật trong đất, lượng mưa.

Câu 3: Khi nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ lên tốc độ phát triển của một loài vi khuẩn, người ta thấy tốc độ phát triển đạt cao nhất ở 30°C, giảm dần khi nhiệt độ tăng hoặc giảm và ngừng phát triển ở dưới 5°C và trên 45°C. Khoảng nhiệt độ từ 5°C đến 45°C được gọi là gì đối với loài vi khuẩn này?

  • A. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ.
  • B. Điểm cực thuận về nhiệt độ.
  • C. Khoảng thuận lợi về nhiệt độ.
  • D. Giới hạn chịu đựng về nhiệt độ.

Câu 4: Một loài cá sống trong hồ nước ngọt có giới hạn sinh thái về nhiệt độ từ 10°C đến 30°C, với điểm cực thuận là 22°C. Điều gì có khả năng xảy ra nhất đối với loài cá này nếu nhiệt độ nước hồ tăng lên 35°C trong một thời gian dài?

  • A. Cá sẽ phát triển nhanh hơn bình thường.
  • B. Tốc độ sinh sản của cá sẽ tăng lên đáng kể.
  • C. Cá sẽ chuyển sang trạng thái ngủ đông để thích nghi.
  • D. Cá có thể chết hàng loạt do nhiệt độ vượt quá giới hạn chịu đựng.

Câu 5: Trong một khu rừng, ánh sáng mặt trời chiếu xuống thảm thực vật dưới tán cây thường rất yếu. Những loài thực vật nào có khả năng tồn tại và phát triển tốt nhất trong điều kiện ánh sáng này?

  • A. Các loài cây ưa sáng, có lá nhỏ và dày.
  • B. Các loài cây ưa bóng, có lá to, mỏng và phiến lá rộng.
  • C. Các loài cây mọng nước, tích trữ nước trong thân và lá.
  • D. Các loài cây có rễ bám sâu và lan rộng để tìm kiếm nước.

Câu 6: Tại sao ở vùng hoang mạc nóng, nhiều loài động vật lại kiếm ăn vào ban đêm và ẩn náu vào ban ngày?

  • A. Để dễ dàng săn mồi hơn do con mồi hoạt động mạnh vào ban đêm.
  • B. Để tránh bị kẻ thù phát hiện trong ánh sáng ban ngày.
  • C. Để tránh nhiệt độ cao và mất nước nghiêm trọng vào ban ngày.
  • D. Do nguồn thức ăn chủ yếu chỉ có sẵn vào ban đêm.

Câu 7: Hiện tượng cá chết hàng loạt trong các ao nuôi vào mùa hè nắng nóng kéo dài, kèm theo mực nước giảm và tảo nở hoa mạnh có thể là do nhân tố sinh thái nào trở thành nhân tố giới hạn chính?

  • A. Nhiệt độ nước quá cao.
  • B. Nồng độ oxy hòa tan trong nước quá thấp.
  • C. Ánh sáng mặt trời quá mạnh.
  • D. Sự cạnh tranh về thức ăn giữa cá và tảo.

Câu 8: Quan hệ nào sau đây giữa hai loài sinh vật được xem là quan hệ đối địch?

  • A. Nấm và tảo trong địa y.
  • B. Cây phong lan sống bám trên cây gỗ lớn.
  • C. Chim sáo đậu trên lưng trâu rừng để bắt côn trùng.
  • D. Mèo rừng bắt chuột đồng để ăn.

Câu 9: Một nhóm cây thông mọc gần nhau trong rừng. Các cây thông có xu hướng phát triển thẳng và cao hơn khi đứng riêng lẻ. Đây là biểu hiện của mối quan hệ nào giữa các cá thể cùng loài?

  • A. Hỗ trợ về dinh dưỡng.
  • B. Cạnh tranh về ánh sáng.
  • C. Hỗ trợ về chống kẻ thù.
  • D. Hỗ trợ về sinh sản.

Câu 10: Giới hạn sinh thái của một loài về một nhân tố môi trường được xác định bởi các điểm nào trên đồ thị biểu diễn mức độ phản ứng của sinh vật đối với nhân tố đó?

  • A. Điểm cực thuận.
  • B. Khoảng thuận lợi.
  • C. Giới hạn dưới và giới hạn trên.
  • D. Giới hạn dưới, điểm cực thuận và giới hạn trên.

Câu 11: Khi nhiệt độ môi trường tăng cao, nhiều loài động vật có vú ở vùng nóng thường có tai lớn hơn và chi dài hơn so với họ hàng ở vùng lạnh. Đặc điểm này giúp chúng làm gì?

  • A. Tăng khả năng tỏa nhiệt để làm mát cơ thể.
  • B. Giảm diện tích tiếp xúc với môi trường để giữ nhiệt.
  • C. Tăng khả năng thu nhận âm thanh từ xa.
  • D. Giúp di chuyển nhanh hơn trên địa hình phức tạp.

Câu 12: Tại sao độ ẩm không khí và độ ẩm đất lại là hai nhân tố sinh thái quan trọng đối với thực vật?

  • A. Chỉ vì nước là thành phần cấu tạo của tế bào thực vật.
  • B. Chỉ vì nước cần cho quá trình quang hợp.
  • C. Vì nước là thành phần cấu tạo, tham gia quang hợp, vận chuyển chất và ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước.
  • D. Vì độ ẩm chỉ ảnh hưởng đến sự phân bố của thực vật trên Trái Đất.

Câu 13: Khi một loài cây bị sâu bệnh tấn công mạnh, năng suất và khả năng sinh sản của quần thể cây đó giảm sút đáng kể. Đây là ví dụ về ảnh hưởng của nhân tố sinh thái nào?

  • A. Nhân tố vô sinh.
  • B. Nhân tố hữu sinh.
  • C. Nhân tố khí hậu.
  • D. Nhân tố thổ nhưỡng.

Câu 14: Trong một hệ sinh thái, sự xuất hiện của loài săn mồi (ví dụ: hổ) có thể ảnh hưởng như thế nào đến số lượng cá thể của loài con mồi (ví dụ: hươu)?

  • A. Làm giảm số lượng cá thể của loài con mồi.
  • B. Làm tăng số lượng cá thể của loài con mồi.
  • C. Không ảnh hưởng trực tiếp đến số lượng con mồi.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến kích thước của con mồi chứ không phải số lượng.

Câu 15: Một loài thực vật có giới hạn sinh thái về pH đất là từ 5.0 đến 7.0, với điểm cực thuận là 6.0. Nếu trồng loài cây này trên nền đất có pH là 4.5, điều gì có khả năng xảy ra nhất?

  • A. Cây sẽ phát triển tốt hơn bình thường.
  • B. Cây vẫn sống và phát triển bình thường.
  • C. Cây có thể bị chết hoặc phát triển rất kém.
  • D. Cây sẽ thích nghi bằng cách thay đổi pH của đất xung quanh rễ.

Câu 16: Trong mối quan hệ cộng sinh giữa vi khuẩn Rhizobium và rễ cây họ Đậu, cả hai loài đều có lợi. Vi khuẩn cung cấp nitơ cho cây, còn cây cung cấp nơi ở và chất dinh dưỡng cho vi khuẩn. Đây là ví dụ minh họa rõ nhất cho khía cạnh nào trong ảnh hưởng của nhân tố hữu sinh?

  • A. Quan hệ hỗ trợ giữa các loài khác nhau.
  • B. Quan hệ đối địch giữa các loài khác nhau.
  • C. Quan hệ cạnh tranh cùng loài.
  • D. Ảnh hưởng của nhân tố vô sinh.

Câu 17: Tại sao các cây mọc trong rừng thưa hoặc ven đường thường có tán lá rộng và thấp hơn so với các cây cùng loài mọc trong rừng rậm?

  • A. Do khác biệt về chất dinh dưỡng trong đất.
  • B. Do nhiệt độ và độ ẩm khác nhau giữa hai môi trường.
  • C. Để giảm thiểu sự thoát hơi nước.
  • D. Do điều kiện ánh sáng và sự cạnh tranh ánh sáng khác nhau.

Câu 18: Khi đánh giá khả năng sinh trưởng của một loài cây ở các vùng địa lý khác nhau, người ta cần xem xét đồng thời nhiều nhân tố như nhiệt độ, lượng mưa, ánh sáng, loại đất, và cả sự có mặt của các loài sâu bệnh, vật ăn lá. Điều này thể hiện quy luật nào trong sinh thái học?

  • A. Quy luật tác động tổng hợp của các nhân tố sinh thái.
  • B. Quy luật giới hạn sinh thái.
  • C. Quy luật phân bố ngẫu nhiên.
  • D. Quy luật về chuỗi thức ăn.

Câu 19: Một loài chim sống trên đảo có giới hạn sinh thái về nhiệt độ là 15°C - 35°C. Một năm, nhiệt độ trung bình trên đảo đột ngột tăng lên 38°C trong suốt mùa sinh sản của loài chim này. Điều gì có khả năng xảy ra nhất đối với quần thể chim?

  • A. Kích thước quần thể sẽ tăng nhanh do nhiệt độ thuận lợi cho sinh sản.
  • B. Khả năng sinh sản và tỉ lệ sống sót của chim non sẽ giảm, dẫn đến suy giảm quần thể.
  • C. Loài chim sẽ di cư đến vùng có nhiệt độ thấp hơn ngay lập tức.
  • D. Không có ảnh hưởng đáng kể vì nhiệt độ chỉ vượt giới hạn một chút.

Câu 20: Trong quan hệ vật chủ - vật kí sinh, vật kí sinh thường có kích thước nhỏ hơn và số lượng nhiều hơn so với vật chủ. Mối quan hệ này có đặc điểm gì?

  • A. Vật kí sinh luôn giết chết vật chủ ngay sau khi tấn công.
  • B. Cả vật chủ và vật kí sinh đều có lợi từ mối quan hệ này.
  • C. Vật kí sinh sống nhờ trên cơ thể vật chủ, lấy chất dinh dưỡng và thường gây hại cho vật chủ.
  • D. Vật kí sinh chỉ sống tạm thời trên vật chủ và không gây bất kỳ ảnh hưởng nào.

Câu 21: Khi một vùng đất bị ô nhiễm nặng bởi kim loại nặng, đa số thực vật không thể sống sót. Tuy nhiên, một số loài thực vật đặc biệt vẫn có thể tồn tại và phát triển. Điều này chứng tỏ điều gì về giới hạn sinh thái của các loài?

  • A. Giới hạn sinh thái của tất cả các loài thực vật là giống nhau.
  • B. Kim loại nặng không phải là nhân tố sinh thái đối với thực vật.
  • C. Các loài thực vật đều có khả năng thích nghi ngay lập tức với mọi điều kiện ô nhiễm.
  • D. Giới hạn sinh thái về nồng độ kim loại nặng là khác nhau ở các loài thực vật khác nhau.

Câu 22: Trong một quần thể động vật, khi mật độ cá thể tăng quá cao, có thể dẫn đến sự gia tăng cạnh tranh về thức ăn, nơi ở, và thậm chí là lây lan dịch bệnh nhanh hơn. Đây là ví dụ về ảnh hưởng của nhân tố nào?

  • A. Nhân tố vô sinh, cụ thể là sự khan hiếm tài nguyên.
  • B. Nhân tố hữu sinh, cụ thể là cạnh tranh cùng loài và mật độ quần thể.
  • C. Nhân tố khí hậu, cụ thể là nhiệt độ cao.
  • D. Nhân tố địa hình, cụ thể là không gian sống bị thu hẹp.

Câu 23: Tại sao thực vật ở vùng khí hậu ôn đới thường rụng lá vào mùa đông?

  • A. Để giảm sự thoát hơi nước khi nhiệt độ thấp và khó khăn trong việc hút nước từ đất đóng băng.
  • B. Để tăng khả năng quang hợp trong điều kiện ánh sáng yếu của mùa đông.
  • C. Để chuẩn bị cho quá trình ra hoa vào mùa xuân.
  • D. Để tránh bị sâu bệnh tấn công vào mùa đông.

Câu 24: Một hồ nước bị ô nhiễm bởi hóa chất công nghiệp làm giảm nồng độ oxy hòa tan và tăng nồng độ các chất độc hại. Loài cá nào có khả năng tồn tại lâu nhất trong điều kiện này?

  • A. Loài cá có giới hạn sinh thái hẹp về oxy hòa tan và nhạy cảm với hóa chất độc.
  • B. Loài cá chỉ sống được trong môi trường nước sạch, giàu oxy.
  • C. Loài cá có điểm cực thuận về oxy hòa tan rất cao.
  • D. Loài cá có giới hạn sinh thái rộng (khả năng chịu đựng cao) đối với nồng độ oxy thấp và chất độc.

Câu 25: Tại sao ở vùng nhiệt đới gió mùa, động vật thường có chu kỳ sinh sản tập trung vào mùa mưa?

  • A. Vì mùa mưa có nguồn thức ăn dồi dào, thuận lợi cho sự phát triển của con non.
  • B. Vì nhiệt độ không khí trong mùa mưa luôn ổn định và cao.
  • C. Vì ánh sáng mặt trời mạnh hơn trong mùa mưa.
  • D. Để tránh bị lũ lụt cuốn trôi tổ và con non.

Câu 26: Mối quan hệ nào sau đây giữa hai loài sinh vật được xếp vào nhóm quan hệ hỗ trợ?

  • A. Cây cỏ và cây bụi cạnh tranh ánh sáng.
  • B. Hổ săn bắt hươu.
  • C. Giun đũa sống trong ruột người.
  • D. Nấm và rễ cây tạo thành nấm rễ (mycorrhiza), giúp cây hấp thụ nước và khoáng tốt hơn.

Câu 27: Tại sao mật độ cá thể trong quần thể lại được xem là một nhân tố sinh thái phụ thuộc vào mật độ?

  • A. Vì ảnh hưởng của nó đến sự sinh trưởng, phát triển và sinh sản của cá thể phụ thuộc vào số lượng cá thể trong quần thể.
  • B. Vì nó là nhân tố vô sinh, không bị ảnh hưởng bởi số lượng cá thể.
  • C. Vì nó luôn giữ ổn định và không thay đổi.
  • D. Vì nó chỉ ảnh hưởng khi quần thể có kích thước rất nhỏ.

Câu 28: Một nhà khoa học nghiên cứu một loài thực vật ở sa mạc. Ông thấy loài cây này có lá biến thành gai, thân mọng nước và bộ rễ nông nhưng lan rộng. Những đặc điểm này giúp cây thích nghi chủ yếu với những nhân tố sinh thái nào của môi trường sa mạc?

  • A. Ánh sáng và nhiệt độ.
  • B. Độ ẩm và sự cạnh tranh cùng loài.
  • C. Độ ẩm (thiếu nước) và nhiệt độ cao.
  • D. Loại đất và gió.

Câu 29: Trong một thí nghiệm, người ta trồng cây A ở các điều kiện nhiệt độ và cường độ ánh sáng khác nhau. Kết quả cho thấy cây A phát triển tốt nhất ở nhiệt độ 25°C và cường độ ánh sáng trung bình. Khi nhiệt độ là 25°C nhưng ánh sáng rất yếu hoặc rất mạnh, cây phát triển kém hơn. Khi ánh sáng trung bình nhưng nhiệt độ quá thấp (dưới 10°C) hoặc quá cao (trên 40°C), cây cũng phát triển kém hoặc chết. Điều này minh họa cho điều gì?

  • A. Sự tồn tại và phát triển của sinh vật phụ thuộc vào sự tương tác và giới hạn của nhiều nhân tố sinh thái.
  • B. Chỉ nhân tố nhiệt độ mới ảnh hưởng đến sự phát triển của cây A.
  • C. Chỉ nhân tố ánh sáng mới ảnh hưởng đến sự phát triển của cây A.
  • D. Cây A có thể phát triển tốt trong mọi điều kiện nhiệt độ và ánh sáng.

Câu 30: Mối quan hệ giữa cây tầm gửi và cây chủ là mối quan hệ nào?

  • A. Cộng sinh.
  • B. Vật kí sinh - vật chủ.
  • C. Hội sinh.
  • D. Cạnh tranh khác loài.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Khái niệm nào sau đây mô tả chính xác nhất môi trường sống của sinh vật?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Một cây hoa hồng được trồng trong vườn. Các nhân tố nào sau đây thuộc nhóm nhân tố hữu sinh ảnh hưởng đến cây hoa hồng?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Khi nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ lên tốc độ phát triển của một loài vi khuẩn, người ta thấy tốc độ phát triển đạt cao nhất ở 30°C, giảm dần khi nhiệt độ tăng hoặc giảm và ngừng phát triển ở dưới 5°C và trên 45°C. Khoảng nhiệt độ từ 5°C đến 45°C được gọi là gì đối với loài vi khuẩn này?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Một loài cá sống trong hồ nước ngọt có giới hạn sinh thái về nhiệt độ từ 10°C đến 30°C, với điểm cực thuận là 22°C. Điều gì có khả năng xảy ra nhất đối với loài cá này nếu nhiệt độ nước hồ tăng lên 35°C trong một thời gian dài?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Trong một khu rừng, ánh sáng mặt trời chiếu xuống thảm thực vật dưới tán cây thường rất yếu. Những loài thực vật nào có khả năng tồn tại và phát triển tốt nhất trong điều kiện ánh sáng này?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Tại sao ở vùng hoang mạc nóng, nhiều loài động vật lại kiếm ăn vào ban đêm và ẩn náu vào ban ngày?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Hiện tượng cá chết hàng loạt trong các ao nuôi vào mùa hè nắng nóng kéo dài, kèm theo mực nước giảm và tảo nở hoa mạnh có thể là do nhân tố sinh thái nào trở thành nhân tố giới hạn chính?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Quan hệ nào sau đây giữa hai loài sinh vật được xem là quan hệ đối địch?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Một nhóm cây thông mọc gần nhau trong rừng. Các cây thông có xu hướng phát triển thẳng và cao hơn khi đứng riêng lẻ. Đây là biểu hiện của mối quan hệ nào giữa các cá thể cùng loài?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Giới hạn sinh thái của một loài về một nhân tố môi trường được xác định bởi các điểm nào trên đồ thị biểu diễn mức độ phản ứng của sinh vật đối với nhân tố đó?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Khi nhiệt độ môi trường tăng cao, nhiều loài động vật có vú ở vùng nóng thường có tai lớn hơn và chi dài hơn so với họ hàng ở vùng lạnh. Đặc điểm này giúp chúng làm gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Tại sao độ ẩm không khí và độ ẩm đất lại là hai nhân tố sinh thái quan trọng đối với thực vật?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Khi một loài cây bị sâu bệnh tấn công mạnh, năng suất và khả năng sinh sản của quần thể cây đó giảm sút đáng kể. Đây là ví dụ về ảnh hưởng của nhân tố sinh thái nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Trong một hệ sinh thái, sự xuất hiện của loài săn mồi (ví dụ: hổ) có thể ảnh hưởng như thế nào đến số lượng cá thể của loài con mồi (ví dụ: hươu)?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Một loài thực vật có giới hạn sinh thái về pH đất là từ 5.0 đến 7.0, với điểm cực thuận là 6.0. Nếu trồng loài cây này trên nền đất có pH là 4.5, điều gì có khả năng xảy ra nhất?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Trong mối quan hệ cộng sinh giữa vi khuẩn Rhizobium và rễ cây họ Đậu, cả hai loài đều có lợi. Vi khuẩn cung cấp nitơ cho cây, còn cây cung cấp nơi ở và chất dinh dưỡng cho vi khuẩn. Đây là ví dụ minh họa rõ nhất cho khía cạnh nào trong ảnh hưởng của nhân tố hữu sinh?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Tại sao các cây mọc trong rừng thưa hoặc ven đường thường có tán lá rộng và thấp hơn so với các cây cùng loài mọc trong rừng rậm?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Khi đánh giá khả năng sinh trưởng của một loài cây ở các vùng địa lý khác nhau, người ta cần xem xét đồng thời nhiều nhân tố như nhiệt độ, lượng mưa, ánh sáng, loại đất, và cả sự có mặt của các loài sâu bệnh, vật ăn lá. Điều này thể hiện quy luật nào trong sinh thái học?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Một loài chim sống trên đảo có giới hạn sinh thái về nhiệt độ là 15°C - 35°C. Một năm, nhiệt độ trung bình trên đảo đột ngột tăng lên 38°C trong suốt mùa sinh sản của loài chim này. Điều gì có khả năng xảy ra nhất đối với quần thể chim?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Trong quan hệ vật chủ - vật kí sinh, vật kí sinh thường có kích thước nhỏ hơn và số lượng nhiều hơn so với vật chủ. Mối quan hệ này có đặc điểm gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Khi một vùng đất bị ô nhiễm nặng bởi kim loại nặng, đa số thực vật không thể sống sót. Tuy nhiên, một số loài thực vật đặc biệt vẫn có thể tồn tại và phát triển. Điều này chứng tỏ điều gì về giới hạn sinh thái của các loài?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Trong một quần thể động vật, khi mật độ cá thể tăng quá cao, có thể dẫn đến sự gia tăng cạnh tranh về thức ăn, nơi ở, và thậm chí là lây lan dịch bệnh nhanh hơn. Đây là ví dụ về ảnh hưởng của nhân tố nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Tại sao thực vật ở vùng khí hậu ôn đới thường rụng lá vào mùa đông?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Một hồ nước bị ô nhiễm bởi hóa chất công nghiệp làm giảm nồng độ oxy hòa tan và tăng nồng độ các chất độc hại. Loài cá nào có khả năng tồn tại lâu nhất trong điều kiện này?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Tại sao ở vùng nhiệt đới gió mùa, động vật thường có chu kỳ sinh sản tập trung vào mùa mưa?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Mối quan hệ nào sau đây giữa hai loài sinh vật được xếp vào nhóm quan hệ hỗ trợ?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Tại sao mật độ cá thể trong quần thể lại được xem là một nhân tố sinh thái phụ thuộc vào mật độ?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Một nhà khoa học nghiên cứu một loài thực vật ở sa mạc. Ông thấy loài cây này có lá biến thành gai, thân mọng nước và bộ rễ nông nhưng lan rộng. Những đặc điểm này giúp cây thích nghi chủ yếu với những nhân tố sinh thái nào của môi trường sa mạc?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Trong một thí nghiệm, người ta trồng cây A ở các điều kiện nhiệt độ và cường độ ánh sáng khác nhau. Kết quả cho thấy cây A phát triển tốt nhất ở nhiệt độ 25°C và cường độ ánh sáng trung bình. Khi nhiệt độ là 25°C nhưng ánh sáng rất yếu hoặc rất mạnh, cây phát triển kém hơn. Khi ánh sáng trung bình nhưng nhiệt độ quá thấp (dưới 10°C) hoặc quá cao (trên 40°C), cây cũng phát triển kém hoặc chết. Điều này minh họa cho điều gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Mối quan hệ giữa cây tầm gửi và cây chủ là mối quan hệ nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Môi trường sống là gì?

  • A. Là tổng hợp tất cả các nhân tố vô sinh và hữu sinh xung quanh sinh vật.
  • B. Là toàn bộ các điều kiện tự nhiên và xã hội bao quanh sinh vật, ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến sự tồn tại và phát triển của chúng.
  • C. Là nơi ở của sinh vật, bao gồm không gian và nguồn thức ăn.
  • D. Chỉ bao gồm các nhân tố vật lí và hóa học ảnh hưởng đến sinh vật.

Câu 2: Khi nói về các loại môi trường sống chủ yếu của sinh vật, nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Chỉ có hai loại môi trường sống chính là môi trường nước và môi trường trên cạn.
  • B. Môi trường đất chỉ là một phần của môi trường trên cạn.
  • C. Môi trường sinh vật bao gồm cả môi trường trong và ngoài cơ thể sinh vật khác.
  • D. Có bốn loại môi trường sống chủ yếu: môi trường trên cạn, môi trường nước, môi trường trong đất, và môi trường sinh vật.

Câu 3: Trong một hệ sinh thái rừng, yếu tố nào sau đây được xem là nhân tố sinh thái hữu sinh?

  • A. Độ ẩm không khí.
  • B. Ánh sáng mặt trời chiếu xuống tán cây.
  • C. Các loài nấm phân giải xác thực vật.
  • D. Nhiệt độ trung bình hàng ngày.

Câu 4: Cho các yếu tố sau: I. Nhiệt độ không khí; II. Độ pH của đất; III. Cường độ ánh sáng; IV. Số lượng cá thể của loài săn mồi; V. Lượng mưa hàng năm. Có bao nhiêu yếu tố là nhân tố sinh thái vô sinh?

  • A. 2.
  • B. 3.
  • C. 4.
  • D. 5.

Câu 5: Giới hạn sinh thái là gì?

  • A. Là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển.
  • B. Là khoảng giá trị tối ưu của một nhân tố sinh thái cho sự phát triển của sinh vật.
  • C. Là điểm mà tại đó sinh vật có tốc độ sinh trưởng, phát triển nhanh nhất.
  • D. Là khoảng nhiệt độ mà sinh vật có thể sống sót.

Câu 6: Quan sát đồ thị biểu diễn giới hạn sinh thái của một loài cá đối với nồng độ muối trong nước. Trục hoành biểu thị nồng độ muối (ppt), trục tung biểu thị mức độ sinh tồn tương đối. Đường cong có đỉnh tại 15 ppt, giảm dần về 0 tại 5 ppt và 25 ppt. Hỏi khoảng thuận lợi (optimal range) cho loài cá này là khoảng nồng độ muối nào?

  • A. Từ 5 ppt đến 25 ppt.
  • B. Tại 15 ppt.
  • C. Khoảng giá trị xung quanh 15 ppt nơi mức độ sinh tồn cao nhất.
  • D. Dưới 5 ppt hoặc trên 25 ppt.

Câu 7: Một loài thực vật chỉ có thể sống sót trong khoảng nhiệt độ từ 10°C đến 30°C. Dưới 10°C hoặc trên 30°C, cây sẽ chết. Khoảng từ 10°C đến 30°C được gọi là gì đối với loài thực vật này?

  • A. Khoảng tối ưu.
  • B. Điểm gây chết.
  • C. Điểm cực thuận.
  • D. Giới hạn chịu đựng (giới hạn sinh thái).

Câu 8: Quy luật tác động tổng hợp của các nhân tố sinh thái được hiểu là gì?

  • A. Mỗi nhân tố sinh thái tác động độc lập lên sinh vật.
  • B. Các nhân tố sinh thái không tác động riêng lẻ mà tác động đồng thời, tương hỗ lẫn nhau lên sinh vật.
  • C. Chỉ có nhân tố nào có giá trị gần với giới hạn sinh thái mới ảnh hưởng đến sinh vật.
  • D. Sinh vật chỉ chịu ảnh hưởng của nhân tố có cường độ mạnh nhất.

Câu 9: Ở vùng núi cao, cường độ ánh sáng mạnh nhưng nhiệt độ thấp. Một số loài thực vật ở đây có thể sinh trưởng tốt dù nhiệt độ không lý tưởng vì cường độ ánh sáng cao bù đắp một phần. Hiện tượng này minh họa cho quy luật nào của các nhân tố sinh thái?

  • A. Quy luật giới hạn sinh thái.
  • B. Quy luật tác động tổng hợp.
  • C. Quy luật bù trừ của các nhân tố sinh thái.
  • D. Quy luật 10% năng lượng.

Câu 10: Khả năng thích nghi của sinh vật với môi trường là gì?

  • A. Là những biến đổi về hình thái, sinh lí, tập tính giúp sinh vật tồn tại và phát triển trong điều kiện môi trường nhất định.
  • B. Là khả năng sinh vật thay đổi hoàn toàn kiểu gen để phù hợp với môi trường.
  • C. Chỉ là sự thay đổi về tập tính của sinh vật để tránh né điều kiện bất lợi.
  • D. Là khả năng sinh vật chịu đựng mọi biến động của môi trường mà không cần thay đổi gì.

Câu 11: Đặc điểm nào sau đây là sự thích nghi của thực vật ưa bóng so với thực vật ưa sáng?

  • A. Lá thường có phiến dày, mô giậu phát triển.
  • B. Lá thường có phiến mỏng, rộng, ít mô giậu.
  • C. Có khả năng quang hợp mạnh ở cường độ ánh sáng cao.
  • D. Thường có thân và cành vươn thẳng, ít phân nhánh.

Câu 12: Tại sao nhiều loài động vật sống ở vùng khí hậu lạnh thường có lớp mỡ dưới da dày và bộ lông (hoặc lớp lông vũ) xốp?

  • A. Để giúp chúng di chuyển nhanh hơn trên băng tuyết.
  • B. Để hấp thụ nhiệt từ môi trường.
  • C. Để dễ dàng ẩn mình khỏi kẻ thù.
  • D. Để giảm thiểu sự mất nhiệt ra môi trường, giúp giữ ấm cơ thể.

Câu 13: Cá sống ở môi trường nước ngọt có cơ chế nào giúp chúng duy trì cân bằng áp suất thẩm thấu của cơ thể?

  • A. Uống ít nước, bài tiết nước tiểu rất loãng, hấp thụ ion chủ động qua mang.
  • B. Uống nhiều nước, bài tiết nước tiểu đậm đặc, thải ion thừa qua mang.
  • C. Không uống nước, bài tiết nước tiểu đậm đặc, không hấp thụ ion.
  • D. Uống nhiều nước, bài tiết nước tiểu loãng, thải ion thừa qua mang.

Câu 14: Động vật ở sa mạc thường có những thích nghi nào để chống chịu điều kiện khô hạn và nhiệt độ cao?

  • A. Hoạt động mạnh vào ban ngày, uống nhiều nước cùng lúc.
  • B. Hoạt động chủ yếu vào ban đêm, có khả năng chịu khát tốt, nước tiểu và phân ít nước.
  • C. Có lớp lông dày bao phủ toàn thân, ngủ đông kéo dài.
  • D. Tìm kiếm nguồn nước liên tục, không cần thích nghi sinh lý đặc biệt.

Câu 15: Tại sao thành phần cơ giới (kích thước hạt đất) và độ pH của đất lại là những nhân tố sinh thái quan trọng ảnh hưởng đến thực vật?

  • A. Chúng chỉ ảnh hưởng đến khả năng bám rễ của cây.
  • B. Chúng chỉ quyết định lượng nước trong đất.
  • C. Chúng ảnh hưởng đến khả năng giữ nước, thoáng khí và độ hòa tan, hấp thụ các ion khoáng của rễ cây.
  • D. Chúng chỉ ảnh hưởng đến nhiệt độ của đất.

Câu 16: Một loài cây chỉ phân bố ở vùng đất có độ ẩm cao và nhiệt độ ổn định, ít biến động trong năm. Nếu môi trường sống của loài này bị khô hạn kéo dài và nhiệt độ dao động lớn, điều gì có khả năng xảy ra với quần thể loài này?

  • A. Quần thể sẽ phát triển mạnh mẽ hơn do cạnh tranh giảm.
  • B. Cây sẽ tự động thích nghi bằng cách thay đổi hoàn toàn cấu trúc lá.
  • C. Không có gì thay đổi vì cây đã quen với điều kiện môi trường.
  • D. Quần thể có thể suy giảm số lượng, phạm vi phân bố bị thu hẹp hoặc có nguy cơ tuyệt chủng nếu không thể thích nghi kịp thời.

Câu 17: Hiện tượng quang chu kỳ (photoperiodism) ở thực vật là sự phản ứng của sinh vật với yếu tố nào của môi trường?

  • A. Cường độ ánh sáng.
  • B. Độ dài ngày đêm (thời gian chiếu sáng).
  • C. Thành phần quang phổ của ánh sáng.
  • D. Nhiệt độ môi trường.

Câu 18: Một loài chim di cư tránh rét vào mùa đông. Đây là kiểu thích nghi nào của động vật với sự thay đổi của nhân tố nhiệt độ?

  • A. Thích nghi hình thái.
  • B. Thích nghi sinh lý.
  • C. Thích nghi tập tính.
  • D. Thích nghi di truyền.

Câu 19: Tại sao thực vật sống ở môi trường nước mặn (như cây đước, cây sú, vẹt) lại có những cấu trúc và cơ chế đặc biệt để loại bỏ muối thừa?

  • A. Để sử dụng muối làm nguồn dinh dưỡng chính.
  • B. Để tăng cường khả năng quang hợp.
  • C. Để thu hút động vật thụ phấn.
  • D. Để chống lại hiện tượng mất nước do chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa môi trường và cơ thể.

Câu 20: Sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài hoặc khác loài để giành thức ăn, nơi ở, ánh sáng,... là ví dụ về nhân tố sinh thái nào?

  • A. Nhân tố hữu sinh.
  • B. Nhân tố vô sinh.
  • C. Nhân tố vật lí.
  • D. Nhân tố hóa học.

Câu 21: Khi nhiệt độ môi trường tăng cao vượt quá giới hạn chịu đựng, một số loài động vật có thể có phản ứng nào để điều chỉnh nhiệt độ cơ thể?

  • A. Tăng cường trao đổi chất để tạo nhiệt.
  • B. Giảm thoát hơi nước qua da.
  • C. Tìm nơi trú ẩn mát mẻ, tăng cường thoát hơi nước (ví dụ: liếm láp, thở hổn hển).
  • D. Ngủ đông để giảm hoạt động.

Câu 22: Tại sao ánh sáng lại là một nhân tố sinh thái vô cùng quan trọng đối với thực vật?

  • A. Ánh sáng cung cấp năng lượng cho quá trình quang hợp, tổng hợp chất hữu cơ.
  • B. Ánh sáng giúp cây hấp thụ nước và khoáng chất từ đất.
  • C. Ánh sáng chỉ ảnh hưởng đến sự ra hoa của cây.
  • D. Ánh sáng giúp cây định hướng mọc rễ xuống đất.

Câu 23: Sự phân tầng thực vật trong rừng mưa nhiệt đới (cây gỗ lớn tầng trên, cây bụi tầng giữa, thảm cỏ tầng dưới) chủ yếu là sự thích nghi của thực vật với nhân tố sinh thái nào?

  • A. Nhiệt độ.
  • B. Ánh sáng.
  • C. Độ ẩm đất.
  • D. Thành phần khoáng trong đất.

Câu 24: Khi nói về sự ảnh hưởng của nhiệt độ đến động vật, nhận định nào sau đây là sai?

  • A. Nhiệt độ ảnh hưởng đến tốc độ các phản ứng sinh hóa trong cơ thể.
  • B. Nhiệt độ có thể ảnh hưởng đến giới tính ở một số loài bò sát trong giai đoạn phát triển phôi.
  • C. Nhiều loài động vật có tập tính di cư hoặc ngủ đông để tránh nhiệt độ khắc nghiệt.
  • D. Tất cả các loài động vật đều có khả năng tự điều chỉnh nhiệt độ cơ thể để duy trì ổn định bất kể nhiệt độ môi trường.

Câu 25: Môi trường sống trong đất có những đặc điểm đặc trưng nào so với môi trường trên cạn?

  • A. Ít biến động về nhiệt độ và độ ẩm, thiếu ánh sáng, hàm lượng O2 thấp hơn.
  • B. Biến động nhiệt độ và độ ẩm lớn, nhiều ánh sáng, hàm lượng O2 cao.
  • C. Nhiệt độ và độ ẩm ổn định, nhiều ánh sáng, hàm lượng O2 cao.
  • D. Ít biến động về nhiệt độ, nhiều ánh sáng, hàm lượng O2 cao.

Câu 26: Một loài thực vật ngày ngắn cần thời gian đêm tối liên tục ít nhất 12 giờ để ra hoa. Nếu trong đêm tối đó bị chiếu sáng bởi một ánh sáng yếu trong vài phút, điều gì có khả năng xảy ra?

  • A. Cây sẽ ra hoa sớm hơn.
  • B. Quá trình cảm ứng quang chu kỳ bị gián đoạn, cây có thể không ra hoa hoặc ra hoa chậm.
  • C. Không ảnh hưởng gì đến sự ra hoa.
  • D. Cây sẽ chuyển thành thực vật ngày dài.

Câu 27: Nhân tố sinh thái nào có vai trò quan trọng nhất trong việc quyết định sự phân bố của các loài sinh vật trên Trái Đất ở quy mô lớn (ví dụ: các vành đai sinh học)?

  • A. Độ ẩm.
  • B. Ánh sáng.
  • C. Nhiệt độ.
  • D. Gió.

Câu 28: Tại sao các loài động vật sống trong môi trường nước chảy mạnh (ví dụ: suối, sông nhanh) thường có cơ thể dẹt hoặc có giác bám?

  • A. Để giảm sức cản của dòng nước và bám chắc vào vật bám, tránh bị cuốn trôi.
  • B. Để dễ dàng di chuyển ngược dòng nước.
  • C. Để hấp thụ oxy hiệu quả hơn.
  • D. Để ngụy trang khỏi kẻ thù.

Câu 29: Hoạt động nào của con người được xem là nhân tố sinh thái có tác động mạnh mẽ nhất, làm thay đổi môi trường sống và ảnh hưởng đến sự tồn tại của nhiều loài sinh vật?

  • A. Quan sát và nghiên cứu khoa học về tự nhiên.
  • B. Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên.
  • C. Trồng cây xanh trong đô thị.
  • D. Phá rừng, ô nhiễm môi trường, săn bắt động vật hoang dã.

Câu 30: Trong một ao nuôi cá, năng suất cá (sinh khối) phụ thuộc vào nhiều yếu tố như nhiệt độ nước, lượng oxy hòa tan, nguồn thức ăn (thực vật phù du, thức ăn bổ sung), mật độ nuôi, sự có mặt của các loài vi khuẩn gây bệnh. Đây là một ví dụ điển hình minh họa cho quy luật nào?

  • A. Quy luật giới hạn sinh thái.
  • B. Quy luật tác động tổng hợp của các nhân tố sinh thái.
  • C. Quy luật bù trừ của các nhân tố sinh thái.
  • D. Quy luật phân li độc lập.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Môi trường sống là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Khi nói về các loại môi trường sống chủ yếu của sinh vật, nhận định nào sau đây là đúng?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Trong một hệ sinh thái rừng, yếu tố nào sau đây được xem là nhân tố sinh thái hữu sinh?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Cho các yếu tố sau: I. Nhiệt độ không khí; II. Độ pH của đất; III. Cường độ ánh sáng; IV. Số lượng cá thể của loài săn mồi; V. Lượng mưa hàng năm. Có bao nhiêu yếu tố là nhân tố sinh thái vô sinh?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Giới hạn sinh thái là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Quan sát đồ thị biểu diễn giới hạn sinh thái của một loài cá đối với nồng độ muối trong nước. Trục hoành biểu thị nồng độ muối (ppt), trục tung biểu thị mức độ sinh tồn tương đối. Đường cong có đỉnh tại 15 ppt, giảm dần về 0 tại 5 ppt và 25 ppt. Hỏi khoảng thuận lợi (optimal range) cho loài cá này là khoảng nồng độ muối nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Một loài thực vật chỉ có thể sống sót trong khoảng nhiệt độ từ 10°C đến 30°C. Dưới 10°C hoặc trên 30°C, cây sẽ chết. Khoảng từ 10°C đến 30°C được gọi là gì đối với loài thực vật này?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Quy luật tác động tổng hợp của các nhân tố sinh thái được hiểu là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Ở vùng núi cao, cường độ ánh sáng mạnh nhưng nhiệt độ thấp. Một số loài thực vật ở đây có thể sinh trưởng tốt dù nhiệt độ không lý tưởng vì cường độ ánh sáng cao bù đắp một phần. Hiện tượng này minh họa cho quy luật nào của các nhân tố sinh thái?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Khả năng thích nghi của sinh vật với môi trường là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Đặc điểm nào sau đây là sự thích nghi của thực vật ưa bóng so với thực vật ưa sáng?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Tại sao nhiều loài động vật sống ở vùng khí hậu lạnh thường có lớp mỡ dưới da dày và bộ lông (hoặc lớp lông vũ) xốp?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Cá sống ở môi trường nước ngọt có cơ chế nào giúp chúng duy trì cân bằng áp suất thẩm thấu của cơ thể?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Động vật ở sa mạc thường có những thích nghi nào để chống chịu điều kiện khô hạn và nhiệt độ cao?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Tại sao thành phần cơ giới (kích thước hạt đất) và độ pH của đất lại là những nhân tố sinh thái quan trọng ảnh hưởng đến thực vật?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Một loài cây chỉ phân bố ở vùng đất có độ ẩm cao và nhiệt độ ổn định, ít biến động trong năm. Nếu môi trường sống của loài này bị khô hạn kéo dài và nhiệt độ dao động lớn, điều gì có khả năng xảy ra với quần thể loài này?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Hiện tượng quang chu kỳ (photoperiodism) ở thực vật là sự phản ứng của sinh vật với yếu tố nào của môi trường?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Một loài chim di cư tránh rét vào mùa đông. Đây là kiểu thích nghi nào của động vật với sự thay đổi của nhân tố nhiệt độ?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Tại sao thực vật sống ở môi trường nước mặn (như cây đước, cây sú, vẹt) lại có những cấu trúc và cơ chế đặc biệt để loại bỏ muối thừa?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài hoặc khác loài để giành thức ăn, nơi ở, ánh sáng,... là ví dụ về nhân tố sinh thái nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Khi nhiệt độ môi trường tăng cao vượt quá giới hạn chịu đựng, một số loài động vật có thể có phản ứng nào để điều chỉnh nhiệt độ cơ thể?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Tại sao ánh sáng lại là một nhân tố sinh thái vô cùng quan trọng đối với thực vật?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Sự phân tầng thực vật trong rừng mưa nhiệt đới (cây gỗ lớn tầng trên, cây bụi tầng giữa, thảm cỏ tầng dưới) chủ yếu là sự thích nghi của thực vật với nhân tố sinh thái nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Khi nói về sự ảnh hưởng của nhiệt độ đến động vật, nhận định nào sau đây là sai?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Môi trường sống trong đất có những đặc điểm đặc trưng nào so với môi trường trên cạn?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Một loài thực vật ngày ngắn cần thời gian đêm tối liên tục ít nhất 12 giờ để ra hoa. Nếu trong đêm tối đó bị chiếu sáng bởi một ánh sáng yếu trong vài phút, điều gì có khả năng xảy ra?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Nhân tố sinh thái nào có vai trò quan trọng nhất trong việc quyết định sự phân bố của các loài sinh vật trên Trái Đất ở quy mô lớn (ví dụ: các vành đai sinh học)?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Tại sao các loài động vật sống trong môi trường nước chảy mạnh (ví dụ: suối, sông nhanh) thường có cơ thể dẹt hoặc có giác bám?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Hoạt động nào của con người được xem là nhân tố sinh thái có tác động mạnh mẽ nhất, làm thay đổi môi trường sống và ảnh hưởng đến sự tồn tại của nhiều loài sinh vật?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Trong một ao nuôi cá, năng suất cá (sinh khối) phụ thuộc vào nhiều yếu tố như nhiệt độ nước, lượng oxy hòa tan, nguồn thức ăn (thực vật phù du, thức ăn bổ sung), mật độ nuôi, sự có mặt của các loài vi khuẩn gây bệnh. Đây là một ví dụ điển hình minh họa cho quy luật nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Môi trường sống của sinh vật là gì?

  • A. Nơi ở của sinh vật.
  • B. Các sinh vật khác sống chung với nó.
  • C. Tất cả các yếu tố vô sinh xung quanh sinh vật.
  • D. Toàn bộ các điều kiện tự nhiên và xã hội bao quanh sinh vật, ảnh hưởng đến sinh vật.

Câu 2: Trong các nhóm môi trường sống sau đây, nhóm nào bao gồm các môi trường chủ yếu trên Trái Đất?

  • A. Môi trường trên cạn, môi trường nước ngọt, môi trường nước mặn.
  • B. Môi trường đất, môi trường không khí, môi trường sinh vật.
  • C. Môi trường nước, môi trường trên cạn, môi trường đất, môi trường sinh vật.
  • D. Môi trường nước, môi trường đất, môi trường đầm lầy, môi trường sinh vật.

Câu 3: Nhân tố sinh thái là gì và được phân loại thành những nhóm chính nào?

  • A. Các yếu tố tự nhiên xung quanh sinh vật; phân loại thành nhân tố khí hậu và nhân tố địa hình.
  • B. Các yếu tố của môi trường tác động lên sinh vật; phân loại thành nhân tố vô sinh và nhân tố hữu sinh.
  • C. Chỉ các yếu tố vật lý và hóa học tác động lên sinh vật; phân loại thành nhân tố vật lý và nhân tố hóa học.
  • D. Các sinh vật khác và con người tác động lên sinh vật; phân loại thành nhân tố thực vật và nhân tố động vật.

Câu 4: Khi nói về mối quan hệ giữa nhân tố sinh thái và sinh vật, phát biểu nào sau đây là không đúng?

  • A. Sinh vật chỉ chịu tác động một chiều từ nhân tố sinh thái.
  • B. Mức độ tác động của nhân tố sinh thái có thể thay đổi theo thời gian và không gian.
  • C. Sự tác động của một nhân tố sinh thái thường phụ thuộc vào sự có mặt và cường độ của các nhân tố khác.
  • D. Sinh vật có khả năng thích nghi với sự biến đổi của nhân tố sinh thái trong giới hạn nhất định.

Câu 5: Ánh sáng là một nhân tố sinh thái vô sinh quan trọng. Tác động của ánh sáng lên thực vật biểu hiện chủ yếu ở khía cạnh nào?

  • A. Chủ yếu ảnh hưởng đến nhiệt độ môi trường xung quanh lá cây.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến tốc độ thoát hơi nước của lá.
  • C. Chủ yếu quyết định sự phân bố của rễ trong đất.
  • D. Ảnh hưởng đến cường độ quang hợp và quang chu kỳ.

Câu 6: Một loài thực vật được gọi là cây ưa sáng nếu chúng có đặc điểm thích nghi nào sau đây?

  • A. Phiến lá mỏng, màu xanh sẫm, ít lông.
  • B. Lá có khả năng hấp thụ ánh sáng yếu tốt.
  • C. Phiến lá nhỏ, dày, màu xanh lục nhạt.
  • D. Thường mọc dưới tán cây rừng hoặc trong hang động.

Câu 7: Nhiệt độ môi trường ảnh hưởng đến sinh vật chủ yếu ở khía cạnh nào?

  • A. Tốc độ phản ứng sinh hóa và các quá trình sinh lý.
  • B. Khả năng hấp thụ nước và khoáng chất.
  • C. Cường độ quang hợp ở thực vật.
  • D. Sự hình thành các mối quan hệ cộng sinh.

Câu 8: Tại sao nhiệt độ không khí ở các vùng vĩ độ cao lại là một nhân tố giới hạn quan trọng đối với nhiều loài sinh vật?

  • A. Nhiệt độ cao làm tăng tốc độ trao đổi chất quá mức.
  • B. Nhiệt độ thấp gây đóng băng nước trong tế bào và làm chậm các quá trình sinh hóa.
  • C. Biên độ dao động nhiệt độ trong ngày rất lớn.
  • D. Nhiệt độ thấp làm giảm lượng ánh sáng có sẵn.

Câu 9: Nước là nhân tố sinh thái thiết yếu. Đối với thực vật, nước đóng vai trò quan trọng nhất trong quá trình nào sau đây?

  • A. Chỉ tham gia vào quá trình hô hấp tế bào.
  • B. Chỉ giúp cây đứng vững.
  • C. Chỉ là thành phần cấu tạo của thành tế bào.
  • D. Là nguyên liệu cho quang hợp và dung môi vận chuyển chất.

Câu 10: Độ ẩm không khí ảnh hưởng đến sinh vật, đặc biệt là thực vật và động vật sống trên cạn, chủ yếu thông qua việc ảnh hưởng đến:

  • A. Cường độ ánh sáng mặt trời.
  • B. Nhiệt độ cơ thể sinh vật.
  • C. Tốc độ thoát hơi nước và bay hơi qua bề mặt cơ thể.
  • D. Độ pH của đất.

Câu 11: Gió là một nhân tố sinh thái có thể tác động tiêu cực hoặc tích cực đến sinh vật. Tác động tiêu cực của gió mạnh đối với thực vật thân gỗ có thể là gì?

  • A. Làm gãy cành, đổ cây.
  • B. Làm tăng tốc độ quang hợp.
  • C. Giúp thụ phấn cho hoa.
  • D. Giảm sự bốc hơi nước từ mặt đất.

Câu 12: Nhân tố hữu sinh bao gồm những yếu tố nào trong môi trường sống của sinh vật?

  • A. Chỉ bao gồm vi khuẩn và nấm.
  • B. Chỉ bao gồm các loài động vật khác.
  • C. Chỉ bao gồm thực vật và động vật.
  • D. Bao gồm các sinh vật khác (cùng loài, khác loài) và con người.

Câu 13: Mối quan hệ giữa cây đậu và vi khuẩn nốt sần là một ví dụ về tương tác hữu sinh. Đây là mối quan hệ gì và tại sao nó được coi là nhân tố hữu sinh đối với cả hai loài?

  • A. Cộng sinh; vì chúng là sinh vật sống tác động qua lại lẫn nhau.
  • B. Kí sinh; vì vi khuẩn sống nhờ vào cây đậu.
  • C. Cạnh tranh; vì chúng cùng sử dụng nguồn dinh dưỡng.
  • D. Hội sinh; vì chỉ vi khuẩn có lợi còn cây đậu không bị ảnh hưởng.

Câu 14: Giới hạn sinh thái là gì?

  • A. Khoảng nhiệt độ tối ưu cho sinh vật.
  • B. Điểm mà tại đó sinh vật sinh trưởng tốt nhất.
  • C. Khoảng giá trị của một nhân tố sinh thái mà sinh vật có thể tồn tại và phát triển.
  • D. Khả năng chống chịu của sinh vật với mọi nhân tố môi trường.

Câu 15: Cho đồ thị biểu diễn sự ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ sinh trưởng của một loài vi khuẩn. Trục hoành là nhiệt độ (°C), trục tung là tốc độ sinh trưởng. Đồ thị có dạng hình chuông, đạt đỉnh tại 37°C, giảm về 0 tại 10°C và 50°C. Điểm 37°C trên đồ thị này thể hiện điều gì?

  • A. Giới hạn dưới về nhiệt độ.
  • B. Điểm cực thuận về nhiệt độ.
  • C. Giới hạn trên về nhiệt độ.
  • D. Khoảng chống chịu về nhiệt độ.

Câu 16: Vẫn dựa trên đồ thị ở Câu 15, khoảng nhiệt độ từ 10°C đến 50°C được gọi là gì đối với loài vi khuẩn này?

  • A. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ.
  • B. Khoảng thuận lợi về nhiệt độ.
  • C. Khoảng gây chết về nhiệt độ.
  • D. Điểm cực thuận về nhiệt độ.

Câu 17: Khoảng giá trị của nhân tố sinh thái, nơi sinh vật sinh trưởng và phát triển tốt nhất, được gọi là gì?

  • A. Giới hạn sinh thái.
  • B. Điểm cực thuận.
  • C. Khoảng chống chịu.
  • D. Khoảng thuận lợi.

Câu 18: Giới hạn sinh thái của một loài đối với một nhân tố môi trường có thể thay đổi như thế nào?

  • A. Luôn cố định cho mọi cá thể trong loài.
  • B. Có thể thay đổi tùy theo giai đoạn phát triển của sinh vật hoặc sự tác động của các nhân tố khác.
  • C. Chỉ thay đổi khi sinh vật bị đột biến gen.
  • D. Luôn rộng hơn ở giai đoạn non so với giai đoạn trưởng thành.

Câu 19: Khái niệm ổ sinh thái (ecological niche) của một loài là gì?

  • A. Không gian sinh thái bao gồm nơi ở, các mối quan hệ dinh dưỡng và giới hạn chịu đựng đối với các nhân tố sinh thái của loài.
  • B. Chỉ là nơi ở của loài đó trong hệ sinh thái.
  • C. Chỉ bao gồm các loài thức ăn và kẻ thù của loài đó.
  • D. Chỉ là khoảng nhiệt độ và độ ẩm mà loài đó có thể sống.

Câu 20: Phân biệt nơi ở (habitat) và ổ sinh thái (ecological niche) của một loài sinh vật.

  • A. Nơi ở là ổ sinh thái, và ngược lại.
  • B. Nơi ở là khái niệm rộng hơn, bao trùm ổ sinh thái.
  • C. Ổ sinh thái chỉ áp dụng cho động vật, nơi ở áp dụng cho thực vật.
  • D. Nơi ở là địa điểm vật lý, ổ sinh thái là "nghề nghiệp" của loài trong hệ sinh thái.

Câu 21: Hai loài chim sẻ cùng sống trong một khu rừng, nhưng một loài chủ yếu ăn hạt cây trên mặt đất, còn loài kia chủ yếu ăn hạt cây trên cành cao. Hiện tượng này minh họa điều gì?

  • A. Chúng có cùng ổ sinh thái.
  • B. Chúng có sự phân hóa ổ sinh thái.
  • C. Chúng đang cạnh tranh trực tiếp gay gắt.
  • D. Chúng có mối quan hệ cộng sinh.

Câu 22: Tại sao sự phân hóa ổ sinh thái giữa các loài sống cùng nơi ở lại có ý nghĩa quan trọng trong hệ sinh thái?

  • A. Làm tăng cường độ cạnh tranh giữa các loài.
  • B. Chỉ có lợi cho loài chiếm ưu thế.
  • C. Giảm cạnh tranh giữa các loài, giúp nhiều loài cùng tồn tại.
  • D. Khiến các loài phải di cư sang nơi khác.

Câu 23: Khi con người chặt phá rừng bừa bãi, nhân tố sinh thái nào bị ảnh hưởng trực tiếp và mạnh mẽ nhất, dẫn đến những thay đổi dây chuyền trong môi trường?

  • A. Nhiệt độ không khí.
  • B. Độ ẩm đất.
  • C. Ánh sáng mặt trời.
  • D. Nhân tố hữu sinh (thực vật).

Câu 24: Một loài cá nước ngọt sống trong hồ. Nếu hồ này bị ô nhiễm kim loại nặng, nhân tố sinh thái nào đã thay đổi và có khả năng trở thành nhân tố giới hạn đối với sự sống của loài cá này?

  • A. Nhân tố vô sinh (thành phần hóa học của nước).
  • B. Nhân tố hữu sinh (sự cạnh tranh của các loài khác).
  • C. Nhiệt độ của nước.
  • D. Ánh sáng chiếu xuống hồ.

Câu 25: Tại sao sự hiểu biết về giới hạn sinh thái và ổ sinh thái lại có ý nghĩa thực tiễn trong nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản?

  • A. Giúp tiêu diệt các loài gây hại.
  • B. Giúp lựa chọn và tạo ra điều kiện môi trường tối ưu cho đối tượng nuôi trồng, tăng năng suất.
  • C. Chỉ giúp dự đoán sự thay đổi khí hậu.
  • D. Không có ý nghĩa thực tiễn trong sản xuất.

Câu 26: Khi nhiệt độ môi trường tăng lên vượt quá giới hạn trên của khoảng chống chịu đối với một loài động vật máu nóng, điều gì có khả năng xảy ra?

  • A. Các enzyme trong cơ thể có thể bị biến tính, rối loạn trao đổi chất, dẫn đến suy yếu hoặc chết.
  • B. Tốc độ trao đổi chất tăng lên mạnh mẽ, giúp cơ thể hoạt động hiệu quả hơn.
  • C. Cơ thể sẽ ngay lập tức giảm nhiệt độ xuống mức tối ưu.
  • D. Sinh vật sẽ chuyển sang trạng thái ngủ đông.

Câu 27: Tại sao các sinh vật sống ở đáy biển sâu thường có những đặc điểm thích nghi đặc biệt về thị giác hoặc khả năng phát quang?

  • A. Để chống lại áp lực nước lớn.
  • B. Để thích nghi với nhiệt độ nước rất cao.
  • C. Để thích nghi với điều kiện thiếu ánh sáng.
  • D. Để cạnh tranh với các loài thực vật dưới đáy biển.

Câu 28: Xét một loài động vật sống trong hoang mạc. Nhân tố sinh thái nào sau đây có khả năng trở thành nhân tố giới hạn quan trọng nhất đối với sự tồn tại và phân bố của chúng?

  • A. Nước.
  • B. Ánh sáng.
  • C. Nhiệt độ (trong ngày có thể rất cao, nhưng sự khan hiếm nước thường là giới hạn nghiêm trọng hơn).
  • D. Loài cây làm thức ăn.

Câu 29: Con người tác động đến môi trường và các nhân tố sinh thái theo những chiều hướng nào?

  • A. Chỉ tác động tiêu cực làm ô nhiễm môi trường.
  • B. Chỉ tác động tích cực thông qua các hoạt động bảo tồn.
  • C. Chỉ tác động trực tiếp lên các loài sinh vật khác.
  • D. Tác động cả tích cực và tiêu cực, làm thay đổi các nhân tố vô sinh và hữu sinh.

Câu 30: Giả sử một loài cây chỉ có thể quang hợp hiệu quả trong khoảng cường độ ánh sáng từ 5000 lux đến 20000 lux, với điểm cực thuận là 12000 lux. Nếu cây này được trồng ở nơi có cường độ ánh sáng 30000 lux, điều gì có thể xảy ra?

  • A. Tốc độ quang hợp sẽ đạt mức cao nhất.
  • B. Quang hợp có thể bị ức chế, cây sinh trưởng kém hoặc bị tổn thương.
  • C. Cây sẽ ngay lập tức điều chỉnh để thích nghi với cường độ ánh sáng cao.
  • D. Điều kiện ánh sáng này không ảnh hưởng đến cây.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Môi trường sống của sinh vật là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Trong các nhóm môi trường sống sau đây, nhóm nào bao gồm các môi trường chủ yếu trên Trái Đất?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Nhân tố sinh thái là gì và được phân loại thành những nhóm chính nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Khi nói về mối quan hệ giữa nhân tố sinh thái và sinh vật, phát biểu nào sau đây là *không* đúng?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Ánh sáng là một nhân tố sinh thái vô sinh quan trọng. Tác động của ánh sáng lên thực vật biểu hiện chủ yếu ở khía cạnh nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Một loài thực vật được gọi là cây ưa sáng nếu chúng có đặc điểm thích nghi nào sau đây?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Nhiệt độ môi trường ảnh hưởng đến sinh vật chủ yếu ở khía cạnh nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Tại sao nhiệt độ không khí ở các vùng vĩ độ cao lại là một nhân tố giới hạn quan trọng đối với nhiều loài sinh vật?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Nước là nhân tố sinh thái thiết yếu. Đối với thực vật, nước đóng vai trò quan trọng nhất trong quá trình nào sau đây?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Độ ẩm không khí ảnh hưởng đến sinh vật, đặc biệt là thực vật và động vật sống trên cạn, chủ yếu thông qua việc ảnh hưởng đến:

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Gió là một nhân tố sinh thái có thể tác động tiêu cực hoặc tích cực đến sinh vật. Tác động tiêu cực của gió mạnh đối với thực vật thân gỗ có thể là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Nhân tố hữu sinh bao gồm những yếu tố nào trong môi trường sống của sinh vật?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Mối quan hệ giữa cây đậu và vi khuẩn nốt sần là một ví dụ về tương tác hữu sinh. Đây là mối quan hệ gì và tại sao nó được coi là nhân tố hữu sinh đối với cả hai loài?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Giới hạn sinh thái là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Cho đồ thị biểu diễn sự ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ sinh trưởng của một loài vi khuẩn. Trục hoành là nhiệt độ (°C), trục tung là tốc độ sinh trưởng. Đồ thị có dạng hình chuông, đạt đỉnh tại 37°C, giảm về 0 tại 10°C và 50°C. Điểm 37°C trên đồ thị này thể hiện điều gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Vẫn dựa trên đồ thị ở Câu 15, khoảng nhiệt độ từ 10°C đến 50°C được gọi là gì đối với loài vi khuẩn này?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Khoảng giá trị của nhân tố sinh thái, nơi sinh vật sinh trưởng và phát triển tốt nhất, được gọi là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Giới hạn sinh thái của một loài đối với một nhân tố môi trường có thể thay đổi như thế nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Khái niệm ổ sinh thái (ecological niche) của một loài là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Phân biệt nơi ở (habitat) và ổ sinh thái (ecological niche) của một loài sinh vật.

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Hai loài chim sẻ cùng sống trong một khu rừng, nhưng một loài chủ yếu ăn hạt cây trên mặt đất, còn loài kia chủ yếu ăn hạt cây trên cành cao. Hiện tượng này minh họa điều gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Tại sao sự phân hóa ổ sinh thái giữa các loài sống cùng nơi ở lại có ý nghĩa quan trọng trong hệ sinh thái?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Khi con người chặt phá rừng bừa bãi, nhân tố sinh thái nào bị ảnh hưởng trực tiếp và mạnh mẽ nhất, dẫn đến những thay đổi dây chuyền trong môi trường?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Một loài cá nước ngọt sống trong hồ. Nếu hồ này bị ô nhiễm kim loại nặng, nhân tố sinh thái nào đã thay đổi và có khả năng trở thành nhân tố giới hạn đối với sự sống của loài cá này?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Tại sao sự hiểu biết về giới hạn sinh thái và ổ sinh thái lại có ý nghĩa thực tiễn trong nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Khi nhiệt độ môi trường tăng lên vượt quá giới hạn trên của khoảng chống chịu đối với một loài động vật máu nóng, điều gì có khả năng xảy ra?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Tại sao các sinh vật sống ở đáy biển sâu thường có những đặc điểm thích nghi đặc biệt về thị giác hoặc khả năng phát quang?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Xét một loài động vật sống trong hoang mạc. Nhân tố sinh thái nào sau đây có khả năng trở thành nhân tố giới hạn quan trọng nhất đối với sự tồn tại và phân bố của chúng?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Con người tác động đến môi trường và các nhân tố sinh thái theo những chiều hướng nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Giả sử một loài cây chỉ có thể quang hợp hiệu quả trong khoảng cường độ ánh sáng từ 5000 lux đến 20000 lux, với điểm cực thuận là 12000 lux. Nếu cây này được trồng ở nơi có cường độ ánh sáng 30000 lux, điều gì có thể xảy ra?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Môi trường sống của sinh vật là gì?

  • A. Là không gian sống của sinh vật.
  • B. Là nơi sinh vật tìm kiếm thức ăn và sinh sản.
  • C. Là các yếu tố tự nhiên tác động lên sinh vật.
  • D. Là tập hợp tất cả những gì bao quanh sinh vật và tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên đời sống của chúng.

Câu 2: Một cây bàng đang phát triển trong công viên. Các yếu tố nào sau đây được xem là nhân tố sinh thái hữu sinh tác động lên cây bàng?

  • A. Ánh sáng mặt trời, nhiệt độ không khí, độ ẩm đất.
  • B. Nước tưới, chất dinh dưỡng trong đất, gió.
  • C. Con người chăm sóc, các loài côn trùng sống trên cây, chim làm tổ.
  • D. Độ pH của đất, lượng mưa, khí carbon dioxide trong không khí.

Câu 3: Khi nói về giới hạn sinh thái, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Khoảng thuận lợi nằm trong giới hạn sinh thái và là khoảng giá trị mà sinh vật sống tốt nhất.
  • B. Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị tối ưu cho sự sống của sinh vật.
  • C. Ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật sẽ chết ngay lập tức.
  • D. Mọi sinh vật đều có giới hạn sinh thái giống nhau đối với cùng một nhân tố.

Câu 4: Một loài cá sống ở vùng nước có nhiệt độ từ 20°C đến 30°C là khoảng thuận lợi, từ 15°C đến dưới 20°C và trên 30°C đến 35°C là khoảng chống chịu. Dưới 15°C và trên 35°C cá sẽ chết. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của loài cá này là bao nhiêu?

  • A. 20°C đến 30°C.
  • B. 15°C đến 35°C.
  • C. Dưới 15°C và trên 35°C.
  • D. Chỉ 25°C (điểm tối ưu).

Câu 5: Tại sao sự phân bố của nhiều loài thực vật trên Trái Đất chủ yếu tập trung ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới?

  • A. Vì đây là nơi có ít động vật ăn thực vật.
  • B. Vì đất ở các vùng này rất giàu dinh dưỡng.
  • C. Vì các vùng này có ít cạnh tranh giữa các loài thực vật.
  • D. Vì các vùng này có điều kiện nhiệt độ, ánh sáng và độ ẩm thuận lợi cho sự phát triển của thực vật trong thời gian dài.

Câu 6: Một loài động vật sống trong sa mạc thường có tập tính kiếm ăn vào ban đêm và ẩn mình trong hang vào ban ngày. Sự thích nghi này chủ yếu liên quan đến nhân tố sinh thái nào?

  • A. Nhiệt độ.
  • B. Độ ẩm.
  • C. Ánh sáng.
  • D. Thức ăn.

Câu 7: Hiện tượng cây rụng lá vào mùa đông ở vùng ôn đới là sự thích nghi với điều kiện nào của môi trường?

  • A. Tăng cường quang hợp.
  • B. Giảm thoát hơi nước và chống chịu nhiệt độ thấp.
  • C. Hấp thụ nhiều ánh sáng hơn.
  • D. Tích lũy chất dinh dưỡng cho mùa sau.

Câu 8: Tại sao ở vùng nhiệt đới, nhiều loài cây lại ra hoa, kết quả quanh năm, trong khi ở vùng ôn đới, hiện tượng này thường chỉ xảy ra theo mùa?

  • A. Vì ở vùng nhiệt đới có nhiều loài côn trùng thụ phấn hơn.
  • B. Vì đất ở vùng nhiệt đới giàu dinh dưỡng hơn.
  • C. Vì điều kiện nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm ở vùng nhiệt đới ít biến động và thuận lợi hơn so với vùng ôn đới.
  • D. Vì cây ở vùng nhiệt đới có khả năng chống chịu sâu bệnh tốt hơn.

Câu 9: Khi xem xét ảnh hưởng của ánh sáng đến thực vật, người ta chia thực vật thành các nhóm nào?

  • A. Cây ưa sáng và cây ưa bóng.
  • B. Cây ngày dài và cây ngày ngắn.
  • C. Cây nhiệt đới và cây ôn đới.
  • D. Cây thủy sinh và cây trên cạn.

Câu 10: Một cánh đồng lúa đang bị sâu bệnh tấn công nghiêm trọng. Việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật để diệt trừ sâu bệnh thuộc dạng tác động nào của nhân tố sinh thái?

  • A. Nhân tố vô sinh.
  • B. Nhân tố hữu sinh (sinh vật khác loài).
  • C. Nhân tố hữu sinh (sinh vật cùng loài).
  • D. Nhân tố con người (một dạng của nhân tố hữu sinh).

Câu 11: Trong một khu rừng nhiệt đới, các cây gỗ lớn thường có tán lá rộng và rậm rạp ở tầng trên. Điều này ảnh hưởng như thế nào đến các cây nhỏ hơn ở tầng dưới?

  • A. Tăng cường độ ẩm cho đất.
  • B. Làm giảm cường độ ánh sáng chiếu xuống, tạo điều kiện cho cây ưa bóng phát triển.
  • C. Cung cấp thêm chất dinh dưỡng cho đất.
  • D. Giúp cây nhỏ tránh được gió mạnh.

Câu 12: Khi nói về quy luật giới hạn (hay quy luật về nhân tố giới hạn), phát biểu nào sau đây là đúng nhất?

  • A. Chỉ có một nhân tố sinh thái duy nhất tác động lên sinh vật tại một thời điểm.
  • B. Sự phát triển của sinh vật chỉ phụ thuộc vào nhân tố có giá trị tối ưu nhất.
  • C. Sự tồn tại và phát triển của sinh vật phụ thuộc vào nhân tố sinh thái có giá trị gần với giới hạn sinh thái nhất.
  • D. Tất cả các nhân tố sinh thái đều tác động như nhau lên sinh vật.

Câu 13: Một hồ nước bị ô nhiễm nghiêm trọng, nồng độ oxy hòa tan trong nước rất thấp. Mặc dù nhiệt độ và ánh sáng vẫn phù hợp, nhưng đa số loài cá trong hồ đều chết hoặc di cư đi nơi khác. Hiện tượng này minh họa rõ nhất cho quy luật nào?

  • A. Quy luật giới hạn.
  • B. Quy luật tác động tổng hợp.
  • C. Quy luật phân bố theo chiều ngang.
  • D. Quy luật thích nghi.

Câu 14: Tại sao cây xương rồng ở sa mạc thường có lá biến thành gai?

  • A. Để hấp thụ nhiều ánh sáng hơn.
  • B. Để tăng cường quang hợp.
  • C. Để giảm thoát hơi nước và tự vệ.
  • D. Để tích trữ nước trong thân cây.

Câu 15: Khi nói về ảnh hưởng của độ ẩm đến sinh vật, người ta thường phân chia động vật thành các nhóm nào?

  • A. Động vật máu nóng và động vật máu lạnh.
  • B. Động vật ưa ẩm và động vật ưa khô.
  • C. Động vật biến nhiệt và động vật hằng nhiệt.
  • D. Động vật sống trên cạn và động vật sống dưới nước.

Câu 16: Trong môi trường nước, nhân tố sinh thái nào đóng vai trò quan trọng nhất quyết định sự phân bố và thành phần loài của sinh vật?

  • A. Ánh sáng.
  • B. Nhiệt độ.
  • C. Độ pH.
  • D. Nồng độ oxy hòa tan.

Câu 17: Hiện tượng ngủ đông ở gấu hoặc di cư của chim vào mùa đông là sự thích nghi chủ yếu với sự thay đổi của nhân tố sinh thái nào?

  • A. Ánh sáng.
  • B. Độ ẩm.
  • C. Nhiệt độ.
  • D. Thức ăn (nhưng nguyên nhân chính là nhiệt độ thấp ảnh hưởng đến nguồn thức ăn).

Câu 18: Khi một loài động vật được đưa đến một môi trường sống mới, khả năng sinh sản và tồn tại của nó sẽ phụ thuộc vào điều gì?

  • A. Chỉ phụ thuộc vào nguồn thức ăn có sẵn.
  • B. Chỉ phụ thuộc vào việc có kẻ thù tự nhiên hay không.
  • C. Phụ thuộc vào việc nhiệt độ môi trường có ở mức tối ưu hay không.
  • D. Phụ thuộc vào việc tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường mới có nằm trong giới hạn sinh thái của loài đó hay không.

Câu 19: Quy luật về sự tác động tổng hợp của các nhân tố sinh thái phát biểu rằng:

  • A. Mỗi nhân tố sinh thái tác động độc lập lên sinh vật.
  • B. Các nhân tố sinh thái tác động đồng thời và tổng hợp lên sinh vật; tác động của một nhân tố phụ thuộc vào sự có mặt và cường độ của các nhân tố khác.
  • C. Chỉ có nhân tố vô sinh mới tác động tổng hợp.
  • D. Chỉ có các nhân tố cùng loại (ví dụ: chỉ nhiệt độ và ánh sáng) mới tác động tổng hợp.

Câu 20: Tại sao cây trồng trong nhà kính có thể sinh trưởng tốt hơn ngoài trời vào mùa đông ở vùng ôn đới, mặc dù nguồn sáng chỉ là ánh sáng mặt trời?

  • A. Ánh sáng mặt trời trong nhà kính mạnh hơn ngoài trời.
  • B. Cây trong nhà kính không bị sâu bệnh tấn công.
  • C. Nhà kính ngăn chặn gió, làm giảm thoát hơi nước.
  • D. Nhà kính giúp duy trì nhiệt độ và độ ẩm ở mức thuận lợi cho cây, bù đắp cho điều kiện nhiệt độ thấp và khô hạn ngoài trời.

Câu 21: Sự cạnh tranh cùng loài giữa các cá thể cây trong một khu rừng trồng quá dày có thể dẫn đến hậu quả gì?

  • A. Làm giảm sức sinh trưởng của các cá thể, tăng tỷ lệ tử vong do thiếu tài nguyên.
  • B. Giúp các cá thể cây phát triển nhanh và đồng đều hơn.
  • C. Tăng khả năng chống chịu sâu bệnh của quần thể cây.
  • D. Không ảnh hưởng đáng kể vì chúng là cùng một loài.

Câu 22: Tại sao ở vùng nhiệt đới, động vật hằng nhiệt thường có kích thước cơ thể nhỏ hơn so với động vật cùng loài ở vùng ôn đới (quy tắc Bergmann)?

  • A. Để dễ dàng tìm kiếm thức ăn.
  • B. Để tránh kẻ thù.
  • C. Để tăng cường khả năng tỏa nhiệt, thích nghi với nhiệt độ cao.
  • D. Để giảm nhu cầu về nước.

Câu 23: Một loài thực vật chỉ có thể quang hợp hiệu quả trong khoảng nhiệt độ từ 20°C đến 35°C. Dưới 20°C hoặc trên 35°C, tốc độ quang hợp giảm mạnh. Đây là ví dụ về:

  • A. Khoảng thuận lợi về nhiệt độ.
  • B. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ.
  • C. Khoảng chống chịu về nhiệt độ.
  • D. Điểm gây chết về nhiệt độ.

Câu 24: Trong môi trường đất, những nhân tố nào sau đây được xem là nhân tố vô sinh?

  • A. Giun đất, vi khuẩn, nấm.
  • B. Rễ cây, côn trùng, xác bã hữu cơ.
  • C. Nấm, vi khuẩn, chất khoáng.
  • D. Đá, nước, không khí, chất khoáng.

Câu 25: Tại sao một số loài cây sống dưới tán rừng thường có lá mỏng, bản rộng và màu xanh sẫm?

  • A. Để giảm thoát hơi nước.
  • B. Để tăng khả năng hấp thụ ánh sáng trong điều kiện cường độ ánh sáng yếu.
  • C. Để chống chịu với gió mạnh.
  • D. Để tích trữ nước và chất dinh dưỡng.

Câu 26: Khi nhiệt độ môi trường tăng quá cao hoặc giảm quá thấp so với giới hạn sinh thái, điều gì sẽ xảy ra với các enzyme trong cơ thể sinh vật?

  • A. Hoạt động của enzyme bị giảm hoặc ngừng hẳn, thậm chí bị biến tính.
  • B. Hoạt động của enzyme tăng lên đột ngột.
  • C. Enzyme chuyển hóa thành dạng bền vững hơn.
  • D. Không ảnh hưởng gì đến hoạt động của enzyme.

Câu 27: Nhân tố sinh thái nào sau đây được xem là nhân tố vô sinh, nhưng lại có ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động của nhân tố hữu sinh như quang hợp và tập tính của động vật?

  • A. Độ ẩm.
  • B. Nhiệt độ.
  • C. Ánh sáng.
  • D. Độ pH của đất.

Câu 28: Giả sử một loài cây có giới hạn sinh thái về độ ẩm là 30% - 70% độ ẩm đất và giới hạn sinh thái về nhiệt độ là 15°C - 30°C. Nếu môi trường có độ ẩm đất là 80% và nhiệt độ là 25°C, cây có khả năng tồn tại không? Tại sao?

  • A. Có, vì nhiệt độ 25°C nằm trong khoảng thuận lợi.
  • B. Không, vì độ ẩm đất 80% nằm ngoài giới hạn sinh thái về độ ẩm.
  • C. Có, vì chỉ cần một nhân tố nằm trong giới hạn là đủ.
  • D. Không thể xác định vì còn thiếu thông tin về các nhân tố khác.

Câu 29: Trong mối quan hệ giữa sinh vật với môi trường, vai trò của các nhân tố sinh thái là:

  • A. Chỉ cung cấp nguồn năng lượng cho sinh vật.
  • B. Chỉ là nơi ở của sinh vật.
  • C. Chỉ gây ra những khó khăn cho sinh vật.
  • D. Tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên đời sống của sinh vật, quyết định sự tồn tại, sinh trưởng, phát triển và phân bố của chúng.

Câu 30: Tại sao việc thay đổi một nhân tố sinh thái (ví dụ: nhiệt độ) trong môi trường có thể gây ra những ảnh hưởng dây chuyền đến các nhân tố khác và toàn bộ hệ sinh thái?

  • A. Vì các nhân tố sinh thái luôn tương tác và ảnh hưởng lẫn nhau, tạo thành một hệ thống phức tạp.
  • B. Vì chỉ có một nhân tố sinh thái duy nhất đóng vai trò giới hạn.
  • C. Vì sinh vật chỉ thích nghi với một nhân tố sinh thái tại một thời điểm.
  • D. Vì sự thay đổi của môi trường chỉ ảnh hưởng đến nhân tố vô sinh.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Môi trường sống của sinh vật là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Một cây bàng đang phát triển trong công viên. Các yếu tố nào sau đây được xem là nhân tố sinh thái hữu sinh tác động lên cây bàng?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Khi nói về giới hạn sinh thái, phát biểu nào sau đây là đúng?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Một loài cá sống ở vùng nước có nhiệt độ từ 20°C đến 30°C là khoảng thuận lợi, từ 15°C đến dưới 20°C và trên 30°C đến 35°C là khoảng chống chịu. Dưới 15°C và trên 35°C cá sẽ chết. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của loài cá này là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Tại sao sự phân bố của nhiều loài thực vật trên Trái Đất chủ yếu tập trung ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Một loài động vật sống trong sa mạc thường có tập tính kiếm ăn vào ban đêm và ẩn mình trong hang vào ban ngày. Sự thích nghi này chủ yếu liên quan đến nhân tố sinh thái nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Hiện tượng cây rụng lá vào mùa đông ở vùng ôn đới là sự thích nghi với điều kiện nào của môi trường?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Tại sao ở vùng nhiệt đới, nhiều loài cây lại ra hoa, kết quả quanh năm, trong khi ở vùng ôn đới, hiện tượng này thường chỉ xảy ra theo mùa?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Khi xem xét ảnh hưởng của ánh sáng đến thực vật, người ta chia thực vật thành các nhóm nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Một cánh đồng lúa đang bị sâu bệnh tấn công nghiêm trọng. Việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật để diệt trừ sâu bệnh thuộc dạng tác động nào của nhân tố sinh thái?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Trong một khu rừng nhiệt đới, các cây gỗ lớn thường có tán lá rộng và rậm rạp ở tầng trên. Điều này ảnh hưởng như thế nào đến các cây nhỏ hơn ở tầng dưới?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Khi nói về quy luật giới hạn (hay quy luật về nhân tố giới hạn), phát biểu nào sau đây là đúng nhất?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Một hồ nước bị ô nhiễm nghiêm trọng, nồng độ oxy hòa tan trong nước rất thấp. Mặc dù nhiệt độ và ánh sáng vẫn phù hợp, nhưng đa số loài cá trong hồ đều chết hoặc di cư đi nơi khác. Hiện tượng này minh họa rõ nhất cho quy luật nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Tại sao cây xương rồng ở sa mạc thường có lá biến thành gai?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Khi nói về ảnh hưởng của độ ẩm đến sinh vật, người ta thường phân chia động vật thành các nhóm nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Trong môi trường nước, nhân tố sinh thái nào đóng vai trò quan trọng nhất quyết định sự phân bố và thành phần loài của sinh vật?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Hiện tượng ngủ đông ở gấu hoặc di cư của chim vào mùa đông là sự thích nghi chủ yếu với sự thay đổi của nhân tố sinh thái nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Khi một loài động vật được đưa đến một môi trường sống mới, khả năng sinh sản và tồn tại của nó sẽ phụ thuộc vào điều gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Quy luật về sự tác động tổng hợp của các nhân tố sinh thái phát biểu rằng:

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Tại sao cây trồng trong nhà kính có thể sinh trưởng tốt hơn ngoài trời vào mùa đông ở vùng ôn đới, mặc dù nguồn sáng chỉ là ánh sáng mặt trời?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Sự cạnh tranh cùng loài giữa các cá thể cây trong một khu rừng trồng quá dày có thể dẫn đến hậu quả gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Tại sao ở vùng nhiệt đới, động vật hằng nhiệt thường có kích thước cơ thể nhỏ hơn so với động vật cùng loài ở vùng ôn đới (quy tắc Bergmann)?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Một loài thực vật chỉ có thể quang hợp hiệu quả trong khoảng nhiệt độ từ 20°C đến 35°C. Dưới 20°C hoặc trên 35°C, tốc độ quang hợp giảm mạnh. Đây là ví dụ về:

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Trong môi trường đất, những nhân tố nào sau đây được xem là nhân tố vô sinh?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Tại sao một số loài cây sống dưới tán rừng thường có lá mỏng, bản rộng và màu xanh sẫm?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Khi nhiệt độ môi trường tăng quá cao hoặc giảm quá thấp so với giới hạn sinh thái, điều gì sẽ xảy ra với các enzyme trong cơ thể sinh vật?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Nhân tố sinh thái nào sau đây được xem là nhân tố vô sinh, nhưng lại có ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động của nhân tố hữu sinh như quang hợp và tập tính của động vật?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Giả sử một loài cây có giới hạn sinh thái về độ ẩm là 30% - 70% độ ẩm đất và giới hạn sinh thái về nhiệt độ là 15°C - 30°C. Nếu môi trường có độ ẩm đất là 80% và nhiệt độ là 25°C, cây có khả năng tồn tại không? Tại sao?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Trong mối quan hệ giữa sinh vật với môi trường, vai trò của các nhân tố sinh thái là:

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Tại sao việc thay đổi một nhân tố sinh thái (ví dụ: nhiệt độ) trong môi trường có thể gây ra những ảnh hưởng dây chuyền đến các nhân tố khác và toàn bộ hệ sinh thái?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một loài cây sống ở vùng sa mạc khô hạn. Đặc điểm nào sau đây ở loài cây này thể hiện sự thích nghi với nhân tố sinh thái nước?

  • A. Thân mọng nước chứa nhiều nước.
  • B. Hệ rễ ăn sâu hoặc lan rộng.
  • C. Lá biến thành gai hoặc lá rất nhỏ.
  • D. Tất cả các đặc điểm trên đều là thích nghi với điều kiện khô hạn.

Câu 2: Tại sao nói các nhân tố sinh thái vô sinh và hữu sinh không tác động riêng lẻ mà luôn tác động một cách tổng hợp lên sinh vật?

  • A. Vì mỗi nhân tố chỉ ảnh hưởng đến một chức năng sống nhất định của sinh vật.
  • B. Vì các nhân tố trong môi trường luôn tương tác và ảnh hưởng lẫn nhau, tạo nên tổ hợp tác động.
  • C. Vì sinh vật chỉ có thể thích nghi với sự thay đổi của tất cả các nhân tố cùng lúc.
  • D. Vì chỉ khi tất cả các nhân tố đều thuận lợi thì sinh vật mới tồn tại được.

Câu 3: Một hồ nước bị ô nhiễm nghiêm trọng. Sự ô nhiễm này ảnh hưởng đến quần thể cá trong hồ thông qua những nhân tố sinh thái nào?

  • A. Chỉ nhân tố vô sinh (chất lượng nước).
  • B. Chỉ nhân tố hữu sinh (quan hệ giữa cá và vi sinh vật gây bệnh).
  • C. Chỉ nhân tố con người (hoạt động gây ô nhiễm).
  • D. Cả nhân tố vô sinh (chất lượng nước) và hữu sinh (nguồn thức ăn, vi sinh vật).

Câu 4: Trong các mối quan hệ sau đây, mối quan hệ nào thuộc về nhân tố sinh thái hữu sinh?

  • A. Cường độ ánh sáng ảnh hưởng đến quang hợp của cây.
  • B. Nhiệt độ không khí ảnh hưởng đến sự phân bố của động vật.
  • C. Quan hệ giữa mèo và chuột trong tự nhiên.
  • D. Độ ẩm đất ảnh hưởng đến sự phát triển của rễ cây.

Câu 5: Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của một loài cá là từ 10°C đến 30°C, với nhiệt độ tối ưu là 22°C. Khi nhiệt độ môi trường tăng từ 25°C lên 28°C, điều gì có khả năng xảy ra đối với loài cá này?

  • A. Chúng sẽ chết ngay lập tức.
  • B. Sự sinh sản của chúng sẽ tăng lên.
  • C. Chúng sẽ di cư đến vùng nước lạnh hơn.
  • D. Sự sinh trưởng và phát triển của chúng có thể bị suy giảm.

Câu 6: Tại sao ở vùng vĩ độ cao hoặc vùng núi cao, thực vật thường có kích thước nhỏ và thời gian sinh trưởng ngắn hơn so với vùng đồng bằng ôn hòa?

  • A. Do độ ẩm không khí quá cao gây khó khăn cho quang hợp.
  • B. Do nhiệt độ trung bình thấp và thời gian có ánh sáng thuận lợi trong năm ngắn.
  • C. Do cạnh tranh gay gắt với các loài động vật ăn thực vật.
  • D. Do nồng độ CO2 trong không khí thấp hơn.

Câu 7: Nhân tố sinh thái nào sau đây được xem là nhân tố vô sinh?

  • A. Độ mặn của nước biển.
  • B. Sự cạnh tranh giữa các cây cùng loài.
  • C. Quan hệ kí sinh giữa giun đũa và người.
  • D. Các loài vi khuẩn trong đất.

Câu 8: Một loài chim sống trong rừng. Khi số lượng rắn (thiên địch của chim) tăng lên đáng kể, điều gì có khả năng xảy ra đối với quần thể chim này theo quy luật tác động của nhân tố sinh thái?

  • A. Mật độ quần thể chim có thể bị suy giảm.
  • B. Sự sinh sản của chim sẽ tăng lên để bù đắp.
  • C. Chúng sẽ chuyển sang ăn loại thức ăn khác.
  • D. Không có sự thay đổi đáng kể vì chim có khả năng bay.

Câu 9: Theo Quy luật giới hạn sinh thái (Law of Tolerance của Shelford), sự phân bố và phát triển của một loài sinh vật được quyết định bởi:

  • A. Nhân tố sinh thái có số lượng ít nhất (Quy luật Liebig).
  • B. Nhân tố sinh thái có tác động thuận lợi nhất.
  • C. Nhân tố sinh thái có giá trị vượt ra ngoài giới hạn chịu đựng của loài.
  • D. Tổng hợp tác động của tất cả các nhân tố trong khoảng tối ưu.

Câu 10: Tại sao ánh sáng được coi là một nhân tố sinh thái quan trọng đối với hầu hết các sinh vật trên Trái Đất?

  • A. Vì ánh sáng chỉ ảnh hưởng đến thực vật, không ảnh hưởng đến động vật.
  • B. Vì ánh sáng là nguồn năng lượng cho quá trình quang hợp, tạo ra vật chất hữu cơ cho hệ sinh thái.
  • C. Vì cường độ ánh sáng quyết định nhiệt độ của môi trường.
  • D. Vì tất cả sinh vật đều cần ánh sáng để tồn tại trực tiếp.

Câu 11: Một loài thực vật chỉ có thể tồn tại trong điều kiện đất chua (pH thấp). Đối với loài này, nhân tố sinh thái pH đất có khoảng thuận lợi và khoảng chống chịu như thế nào?

  • A. Khoảng thuận lợi và khoảng chống chịu đều nằm ở vùng pH thấp.
  • B. Khoảng thuận lợi ở pH thấp, khoảng chống chịu mở rộng sang pH trung tính.
  • C. Khoảng thuận lợi ở pH trung tính, khoảng chống chịu ở pH thấp.
  • D. Không thể xác định nếu không biết giá trị pH cụ thể.

Câu 12: Khi nhiệt độ môi trường tăng hoặc giảm vượt ra ngoài khoảng chống chịu của một loài, điều gì có khả năng xảy ra đối với các hoạt động sinh lí của sinh vật thuộc loài đó?

  • A. Các hoạt động sinh lí sẽ diễn ra mạnh mẽ hơn.
  • B. Sinh vật sẽ chuyển sang trạng thái ngủ đông hoặc ngủ hè.
  • C. Các hoạt động sinh lí không bị ảnh hưởng.
  • D. Các hoạt động sinh lí bị rối loạn nghiêm trọng và có thể dẫn đến tử vong.

Câu 13: Mối quan hệ nào sau đây là mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài?

  • A. Cạnh tranh giữa cây lúa và cỏ dại.
  • B. Cộng sinh giữa nấm và tảo tạo thành địa y.
  • C. Kí sinh giữa giun sán và vật chủ.
  • D. Vật ăn thịt - con mồi giữa hổ và hươu.

Câu 14: Nghiên cứu về giới hạn sinh thái giúp con người ứng dụng vào lĩnh vực nào sau đây một cách hiệu quả nhất?

  • A. Dự báo thời tiết.
  • B. Thiết kế các công trình xây dựng.
  • C. Xác định vùng phân bố và điều kiện nuôi trồng tối ưu cho cây trồng, vật nuôi.
  • D. Phân tích cấu trúc địa chất.

Câu 15: Khi nói về sự thích nghi của sinh vật với môi trường, nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Sự thích nghi là khả năng sinh vật thay đổi kiểu gen để phù hợp với môi trường.
  • B. Mọi đặc điểm của sinh vật đều là thích nghi hoàn hảo với môi trường.
  • C. Sinh vật chỉ thích nghi với nhân tố vô sinh chứ không thích nghi với nhân tố hữu sinh.
  • D. Sự thích nghi là kết quả của quá trình tiến hóa, giúp sinh vật tồn tại và sinh sản tốt hơn trong môi trường nhất định.

Câu 16: Một khu rừng bị chặt phá, dẫn đến độ ẩm đất giảm đáng kể. Điều này có thể ảnh hưởng trực tiếp đến quần thể sinh vật nào trong rừng?

  • A. Các loài chim sống trên ngọn cây.
  • B. Các loài côn trùng bay.
  • C. Các loài thực vật mọc dưới tán rừng và vi sinh vật đất.
  • D. Các loài động vật lớn di chuyển nhanh.

Câu 17: Tại sao một loài cá nước ngọt không thể sống được trong môi trường nước mặn và ngược lại?

  • A. Do giới hạn sinh thái về độ mặn của mỗi loài là khác nhau, liên quan đến khả năng điều hòa áp suất thẩm thấu.
  • B. Do nhiệt độ của nước ngọt và nước mặn khác nhau.
  • C. Do thành phần dinh dưỡng trong nước ngọt và nước mặn khác nhau.
  • D. Do sự cạnh tranh giữa cá nước ngọt và cá nước mặn.

Câu 18: Trong một quần xã, sự xuất hiện của dịch bệnh do vi rút gây ra ảnh hưởng đến quần thể sinh vật thông qua nhân tố sinh thái nào?

  • A. Nhân tố vô sinh (nhiệt độ, độ ẩm).
  • B. Nhân tố hữu sinh (quan hệ vật chủ - mầm bệnh).
  • C. Chỉ là tác động ngẫu nhiên, không phải nhân tố sinh thái.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến cá thể, không ảnh hưởng đến quần thể.

Câu 19: Một loài cây ưa sáng được trồng trong điều kiện thiếu ánh sáng kéo dài. Điều gì có khả năng xảy ra đối với loài cây này?

  • A. Cây sẽ tăng trưởng nhanh hơn để tìm kiếm ánh sáng.
  • B. Cây sẽ chuyển sang quang hợp vào ban đêm.
  • C. Cây sẽ chết ngay lập tức.
  • D. Cây sẽ sinh trưởng chậm lại, lá có thể nhạt màu và dễ bị bệnh.

Câu 20: Mối quan hệ nào sau đây được xem là nhân tố sinh thái hữu sinh gây ức chế cho sự phát triển của một loài?

  • A. Kí sinh.
  • B. Cộng sinh.
  • C. Hội sinh.
  • D. Hợp tác.

Câu 21: Một loài động vật có khả năng chịu đựng biên độ nhiệt độ rộng. Điều này cho thấy loài đó có:

  • A. Giới hạn chống chịu về nhiệt độ hẹp.
  • B. Giới hạn chống chịu về nhiệt độ rộng.
  • C. Khoảng nhiệt độ tối ưu rất hẹp.
  • D. Không có giới hạn sinh thái về nhiệt độ.

Câu 22: Tại sao sự có mặt của con người lại được xem là một nhân tố sinh thái đặc biệt?

  • A. Vì con người là sinh vật duy nhất có tư duy.
  • B. Vì con người chỉ tác động tiêu cực đến môi trường.
  • C. Vì con người có khả năng cải tạo môi trường với quy mô và tốc độ lớn, tạo ra những thay đổi mạnh mẽ.
  • D. Vì con người là mắt xích cuối cùng trong chuỗi thức ăn.

Câu 23: Khái niệm "ổ sinh thái" (ecological niche) của một loài được hình thành dựa trên sự tương tác của loài đó với:

  • A. Chỉ các nhân tố vô sinh trong môi trường.
  • B. Chỉ các nhân tố hữu sinh trong môi trường.
  • C. Chỉ không gian sống của loài.
  • D. Tất cả các nhân tố sinh thái (vô sinh và hữu sinh) và cách loài sử dụng nguồn sống.

Câu 24: Khi hai loài có ổ sinh thái trùng lặp càng nhiều thì khả năng xảy ra mối quan hệ nào sau đây càng cao?

  • A. Cạnh tranh.
  • B. Cộng sinh.
  • C. Hội sinh.
  • D. Hợp tác.

Câu 25: Tại sao ở sa mạc lại có sự phân hóa mạnh mẽ về nhiệt độ giữa ngày và đêm?

  • A. Do cường độ ánh sáng mặt trời ban ngày quá cao.
  • B. Do hoạt động của động vật sa mạc.
  • C. Do lượng hơi nước trong không khí rất thấp và ít thảm thực vật, không giữ được nhiệt.
  • D. Do gió mạnh làm thay đổi nhiệt độ đột ngột.

Câu 26: Hình thức thích nghi nào sau đây của động vật giúp chúng tồn tại trong điều kiện nhiệt độ quá cao vào mùa hè?

  • A. Ngủ đông.
  • B. Tăng cường hoạt động kiếm ăn.
  • C. Tích lũy lớp mỡ dày dưới da.
  • D. Ngủ hè.

Câu 27: Mối quan hệ giữa vi khuẩn Rhizobium trong nốt sần cây họ Đậu và cây họ Đậu là ví dụ điển hình cho mối quan hệ nào?

  • A. Cộng sinh.
  • B. Hội sinh.
  • C. Hợp tác.
  • D. Kí sinh.

Câu 28: Khi nói về ảnh hưởng của gió đến sinh vật, nhận định nào sau đây là không đúng?

  • A. Gió mạnh có thể làm gãy đổ cây cối.
  • B. Gió giúp phát tán hạt và bào tử của thực vật.
  • C. Gió ảnh hưởng đến quá trình thụ phấn của một số loài cây.
  • D. Gió mạnh giúp làm tăng độ ẩm không khí, có lợi cho thực vật.

Câu 29: Một loài sinh vật có giới hạn sinh thái hẹp đối với nhiều nhân tố môi trường. Điều này có ý nghĩa gì đối với sự phân bố của loài đó?

  • A. Loài đó sẽ có vùng phân bố rộng khắp.
  • B. Loài đó sẽ có vùng phân bố bị giới hạn hẹp.
  • C. Loài đó có khả năng thích nghi cao với mọi môi trường.
  • D. Số lượng cá thể trong quần thể sẽ luôn ổn định.

Câu 30: Giả sử một loài cá sống ở vùng nước lợ (pha trộn giữa nước ngọt và nước mặn). Điều này cho thấy loài cá này có đặc điểm gì về giới hạn sinh thái độ mặn?

  • A. Giới hạn chống chịu độ mặn rất hẹp, chỉ quanh một giá trị tối ưu.
  • B. Chỉ có thể sống ở nước ngọt.
  • C. Có giới hạn chống chịu độ mặn rộng.
  • D. Chỉ có thể sống ở nước mặn.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Một loài cây sống ở vùng sa mạc khô hạn. Đặc điểm nào sau đây ở loài cây này thể hiện sự thích nghi với nhân tố sinh thái nước?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Tại sao nói các nhân tố sinh thái vô sinh và hữu sinh không tác động riêng lẻ mà luôn tác động một cách tổng hợp lên sinh vật?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Một hồ nước bị ô nhiễm nghiêm trọng. Sự ô nhiễm này ảnh hưởng đến quần thể cá trong hồ thông qua những nhân tố sinh thái nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Trong các mối quan hệ sau đây, mối quan hệ nào thuộc về nhân tố sinh thái hữu sinh?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của một loài cá là từ 10°C đến 30°C, với nhiệt độ tối ưu là 22°C. Khi nhiệt độ môi trường tăng từ 25°C lên 28°C, điều gì có khả năng xảy ra đối với loài cá này?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Tại sao ở vùng vĩ độ cao hoặc vùng núi cao, thực vật thường có kích thước nhỏ và thời gian sinh trưởng ngắn hơn so với vùng đồng bằng ôn hòa?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Nhân tố sinh thái nào sau đây được xem là nhân tố vô sinh?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Một loài chim sống trong rừng. Khi số lượng rắn (thiên địch của chim) tăng lên đáng kể, điều gì có khả năng xảy ra đối với quần thể chim này theo quy luật tác động của nhân tố sinh thái?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Theo Quy luật giới hạn sinh thái (Law of Tolerance của Shelford), sự phân bố và phát triển của một loài sinh vật được quyết định bởi:

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Tại sao ánh sáng được coi là một nhân tố sinh thái quan trọng đối với hầu hết các sinh vật trên Trái Đất?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Một loài thực vật chỉ có thể tồn tại trong điều kiện đất chua (pH thấp). Đối với loài này, nhân tố sinh thái pH đất có khoảng thuận lợi và khoảng chống chịu như thế nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Khi nhiệt độ môi trường tăng hoặc giảm vượt ra ngoài khoảng chống chịu của một loài, điều gì có khả năng xảy ra đối với các hoạt động sinh lí của sinh vật thuộc loài đó?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Mối quan hệ nào sau đây là mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Nghiên cứu về giới hạn sinh thái giúp con người ứng dụng vào lĩnh vực nào sau đây một cách hiệu quả nhất?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Khi nói về sự thích nghi của sinh vật với môi trường, nhận định nào sau đây là đúng?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Một khu rừng bị chặt phá, dẫn đến độ ẩm đất giảm đáng kể. Điều này có thể ảnh hưởng trực tiếp đến quần thể sinh vật nào trong rừng?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Tại sao một loài cá nước ngọt không thể sống được trong môi trường nước mặn và ngược lại?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Trong một quần xã, sự xuất hiện của dịch bệnh do vi rút gây ra ảnh hưởng đến quần thể sinh vật thông qua nhân tố sinh thái nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Một loài cây ưa sáng được trồng trong điều kiện thiếu ánh sáng kéo dài. Điều gì có khả năng xảy ra đối với loài cây này?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Mối quan hệ nào sau đây được xem là nhân tố sinh thái hữu sinh gây ức chế cho sự phát triển của một loài?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Một loài động vật có khả năng chịu đựng biên độ nhiệt độ rộng. Điều này cho thấy loài đó có:

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Tại sao sự có mặt của con người lại được xem là một nhân tố sinh thái đặc biệt?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Khái niệm 'ổ sinh thái' (ecological niche) của một loài được hình thành dựa trên sự tương tác của loài đó với:

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Khi hai loài có ổ sinh thái trùng lặp càng nhiều thì khả năng xảy ra mối quan hệ nào sau đây càng cao?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Tại sao ở sa mạc lại có sự phân hóa mạnh mẽ về nhiệt độ giữa ngày và đêm?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Hình thức thích nghi nào sau đây của động vật giúp chúng tồn tại trong điều kiện nhiệt độ quá cao vào mùa hè?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Mối quan hệ giữa vi khuẩn Rhizobium trong nốt sần cây họ Đậu và cây họ Đậu là ví dụ điển hình cho mối quan hệ nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Khi nói về ảnh hưởng của gió đến sinh vật, nhận định nào sau đây là không đúng?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Một loài sinh vật có giới hạn sinh thái hẹp đối với nhiều nhân tố môi trường. Điều này có ý nghĩa gì đối với sự phân bố của loài đó?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Giả sử một loài cá sống ở vùng nước lợ (pha trộn giữa nước ngọt và nước mặn). Điều này cho thấy loài cá này có đặc điểm gì về giới hạn sinh thái độ mặn?

Viết một bình luận