Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật - Đề 09
Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Trong sinh thái học, khái niệm nào sau đây mô tả một tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau, cùng chung sống trong một không gian và thời gian xác định, có mối quan hệ tương tác và gắn bó với nhau như một thể thống nhất?
- A. Quần thể sinh vật
- B. Quần xã sinh vật
- C. Hệ sinh thái
- D. Sinh quyển
Câu 2: Quan sát một khu rừng ngập mặn, bạn nhận thấy có rất nhiều loài cây đước, cây mắm cùng tồn tại, bên cạnh đó là các loài động vật như cua, cá, chim, và vô số vi sinh vật trong nước và bùn. Khái niệm nào phù hợp nhất để mô tả toàn bộ sự sống trong khu vực này?
- A. Một quần thể hỗn hợp
- B. Một hệ sinh thái đơn giản
- C. Một quần xã sinh vật
- D. Một môi trường sống
Câu 3: Độ đa dạng của quần xã sinh vật được thể hiện qua những chỉ tiêu nào sau đây?
- A. Số lượng cá thể của loài ưu thế
- B. Tổng sinh khối của quần xã
- C. Mức độ phân bố không gian
- D. Số lượng loài và số lượng cá thể của mỗi loài
Câu 4: Trong một quần xã rừng nhiệt đới, cây lim xanh là loài có số lượng cá thể và sinh khối lớn nhất, đóng vai trò quan trọng trong việc tạo môi trường sống và ảnh hưởng đến các loài khác. Loài lim xanh trong trường hợp này được xem là loài gì?
- A. Loài ưu thế
- B. Loài chủ chốt
- C. Loài đặc trưng
- D. Loài phân bố rộng
Câu 5: Loài nào sau đây, dù có số lượng cá thể không lớn, nhưng lại có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc duy trì cấu trúc và sự ổn định của quần xã, nếu bị loại bỏ có thể gây ra sự biến đổi lớn hoặc sụp đổ quần xã đó?
- A. Loài ưu thế
- B. Loài đặc trưng
- C. Loài chủ chốt
- D. Loài ngẫu nhiên
Câu 6: Trong một hệ sinh thái biển, loài rái cá biển ăn nhím biển. Nhím biển lại ăn tảo bẹ. Nếu số lượng rái cá biển giảm mạnh do săn bắt, quần thể nhím biển sẽ tăng vọt, dẫn đến việc tảo bẹ bị ăn trụi, làm thay đổi cấu trúc toàn bộ hệ sinh thái. Trong ví dụ này, rái cá biển có thể được xem là loài gì?
- A. Loài ưu thế
- B. Loài chủ chốt
- C. Loài đặc trưng
- D. Loài ăn thịt đỉnh chuỗi
Câu 7: Cấu trúc không gian của quần xã sinh vật thể hiện sự phân bố của các loài trong không gian sống. Kiểu phân bố nào sau đây thường thấy rõ rệt nhất ở các quần xã trên cạn như rừng?
- A. Phân tầng theo chiều thẳng đứng
- B. Phân bố đồng đều
- C. Phân bố theo nhóm
- D. Phân tán ngẫu nhiên
Câu 8: Trong một hồ nước ngọt, các loài thực vật thủy sinh phân bố khác nhau tùy thuộc vào độ sâu và ánh sáng: thực vật nổi trên mặt nước, thực vật có lá ngập nước nhưng rễ cắm đáy ở vùng nước nông, và thực vật chỉ sống dưới đáy ở vùng nước sâu hơn. Hiện tượng này thể hiện cấu trúc nào của quần xã?
- A. Cấu trúc loài
- B. Cấu trúc dinh dưỡng
- C. Phân bố theo chiều ngang
- D. Phân tầng theo chiều thẳng đứng
Câu 9: Mối quan hệ giữa hai loài sinh vật mà cả hai đều có lợi và sự hợp tác này là bắt buộc, nếu tách rời thì cả hai đều không thể tồn tại hoặc gặp khó khăn nghiêm trọng, được gọi là mối quan hệ gì?
- A. Cộng sinh
- B. Hợp tác
- C. Hội sinh
- D. Ký sinh
Câu 10: Nấm và tảo cộng sinh tạo thành địa y. Tảo quang hợp tạo chất hữu cơ cho nấm, nấm cung cấp nước, muối khoáng và nơi ở cho tảo. Mối quan hệ này là ví dụ điển hình cho loại tương tác nào giữa các loài?
- A. Hợp tác
- B. Cộng sinh
- C. Hội sinh
- D. Ký sinh
Câu 11: Mối quan hệ giữa cây phong lan sống bám trên thân cây gỗ lớn để nhận ánh sáng mà không gây hại hoặc có lợi cho cây gỗ được gọi là mối quan hệ gì?
- A. Cộng sinh
- B. Hợp tác
- C. Hội sinh
- D. Ký sinh
Câu 12: Khi hai loài cùng sử dụng một nguồn tài nguyên khan hiếm trong môi trường sống của quần xã (ví dụ: thức ăn, ánh sáng, không gian), mối quan hệ giữa chúng thường là gì?
- A. Cạnh tranh
- B. Hỗ trợ
- C. Hội sinh
- D. Ức chế - cảm nhiễm
Câu 13: Mối quan hệ giữa cây tầm gửi (sống trên cây chủ, lấy chất dinh dưỡng từ cây chủ) và cây chủ là ví dụ về loại tương tác nào?
- A. Hội sinh
- B. Cộng sinh
- C. Hợp tác
- D. Ký sinh
Câu 14: Một loài vi khuẩn tiết ra chất kháng sinh làm ức chế sự phát triển của các loài vi khuẩn khác trong cùng môi trường. Mối quan hệ này thuộc loại nào?
- A. Ức chế - cảm nhiễm
- B. Cạnh tranh
- C. Vật ăn thịt - con mồi
- D. Ký sinh
Câu 15: Sự thay đổi có hướng của quần xã sinh vật qua các giai đoạn, từ dạng khởi đầu đến quần xã ổn định tương đối, được gọi là gì?
- A. Phát triển quần xã
- B. Biến động quần xã
- C. Diễn thế sinh thái
- D. Ổn định quần xã
Câu 16: Diễn thế sinh thái khởi đầu từ môi trường hoàn toàn trống trơn, chưa từng có quần xã sinh vật tồn tại trước đó (ví dụ: đảo núi lửa mới hình thành, bãi cát mới bồi đắp). Kiểu diễn thế này được gọi là gì?
- A. Diễn thế nguyên sinh
- B. Diễn thế thứ sinh
- C. Diễn thế phân hủy
- D. Diễn thế suy thoái
Câu 17: Sau một trận cháy rừng lớn, toàn bộ cây cối bị thiêu rụi, nhưng lớp đất và hệ hạt mầm, rễ ngầm vẫn còn nguyên vẹn và có khả năng phục hồi. Kiểu diễn thế sinh thái nào có khả năng xảy ra tiếp theo tại khu vực này?
- A. Diễn thế nguyên sinh
- B. Diễn thế thứ sinh
- C. Diễn thế phân hủy
- D. Diễn thế đỉnh cực
Câu 18: So sánh giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh, phát biểu nào sau đây là SAI?
- A. Diễn thế nguyên sinh bắt đầu từ môi trường chưa có sự sống.
- B. Diễn thế thứ sinh bắt đầu từ môi trường đã tồn tại quần xã nhưng bị hủy diệt một phần.
- C. Trong diễn thế nguyên sinh, giai đoạn đầu thường có các loài tiên phong như địa y, rêu.
- D. Diễn thế nguyên sinh thường diễn ra nhanh hơn diễn thế thứ sinh.
Câu 19: Giai đoạn cuối cùng của diễn thế sinh thái thường dẫn đến hình thành quần xã tương đối ổn định, tồn tại bền vững với điều kiện môi trường. Quần xã ở giai đoạn này được gọi là gì?
- A. Quần xã đỉnh cực
- B. Quần xã tiên phong
- C. Quần xã suy thoái
- D. Quần xã hỗn hợp
Câu 20: Các nguyên nhân bên ngoài gây ra diễn thế sinh thái có thể bao gồm:
- A. Hoạt động sống của sinh vật trong quần xã.
- B. Sự cạnh tranh giữa các loài.
- C. Biến đổi khí hậu, lũ lụt, cháy rừng, hoạt động khai thác của con người.
- D. Sự phát tán của các loài mới.
Câu 21: Phân tích vai trò của diễn thế sinh thái trong hệ sinh thái. Ý nghĩa quan trọng nhất của diễn thế là gì?
- A. Giúp tăng số lượng cá thể của loài ưu thế.
- B. Loại bỏ hoàn toàn các loài yếu thế khỏi quần xã.
- C. Duy trì trạng thái ổn định ban đầu của quần xã.
- D. Dẫn đến sự thay đổi và phát triển của hệ sinh thái, có thể hình thành quần xã ổn định hơn hoặc kém ổn định tùy điều kiện.
Câu 22: Trong mối quan hệ cạnh tranh giữa hai loài, kết quả cuối cùng có thể là gì?
- A. Cả hai loài cùng tăng trưởng mạnh.
- B. Một loài bị diệt vong hoặc bị đẩy lùi về không gian sống khác.
- C. Cả hai loài cùng tiến hóa để sử dụng chung một nguồn tài nguyên.
- D. Hình thành mối quan hệ hỗ trợ giữa hai loài.
Câu 23: Phân tích ví dụ về mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi. Sự biến động số lượng của quần thể con mồi và quần thể vật ăn thịt thường có đặc điểm gì?
- A. Số lượng con mồi tăng thường dẫn đến số lượng vật ăn thịt tăng theo sau đó.
- B. Số lượng vật ăn thịt tăng sẽ làm tăng số lượng con mồi.
- C. Số lượng hai quần thể biến động độc lập với nhau.
- D. Khi số lượng con mồi giảm, số lượng vật ăn thịt sẽ tăng lên nhanh chóng.
Câu 24: Sự phân tầng thực vật trong một quần xã rừng (ví dụ: tầng cây gỗ cao, tầng cây gỗ trung bình, tầng cây bụi, tầng thảm tươi) chủ yếu thể hiện sự thích nghi của các loài với nhân tố sinh thái nào?
- A. Độ ẩm của đất
- B. Thành phần dinh dưỡng trong đất
- C. Nhiệt độ môi trường
- D. Ánh sáng
Câu 25: Khi nghiên cứu một quần xã, người ta thống kê được danh sách các loài và số lượng cá thể của mỗi loài. Chỉ số nào sau đây có thể được tính toán từ dữ liệu này để đánh giá một khía cạnh của cấu trúc quần xã?
- A. Tổng sinh khối
- B. Tốc độ sinh sản
- C. Độ đa dạng loài
- D. Tần suất bắt gặp
Câu 26: Tại sao việc bảo vệ các loài chủ chốt (keystone species) lại có ý nghĩa quan trọng trong công tác bảo tồn đa dạng sinh học của quần xã?
- A. Vì sự tồn tại của chúng ảnh hưởng lớn đến cấu trúc và sự ổn định của toàn bộ quần xã.
- B. Vì chúng có số lượng cá thể lớn nhất trong quần xã.
- C. Vì chúng là nguồn thức ăn chính cho các loài khác.
- D. Vì chúng chỉ sống ở một quần xã nhất định.
Câu 27: Trong quá trình diễn thế sinh thái, sự thay đổi về thành phần loài và cấu trúc quần xã thường đi kèm với sự thay đổi nào sau đây về môi trường?
- A. Môi trường trở nên khắc nghiệt hơn.
- B. Nguồn tài nguyên trở nên khan hiếm hơn.
- C. Độ ẩm và nhiệt độ luôn tăng lên.
- D. Các điều kiện môi trường như ánh sáng, độ ẩm, thành phần đất/nước có thể thay đổi.
Câu 28: Mối quan hệ giữa vi khuẩn cố định đạm (Rhizobium) sống trong nốt sần rễ cây họ Đậu. Vi khuẩn cung cấp đạm cho cây, cây cung cấp chất hữu cơ và nơi ở cho vi khuẩn. Đây là ví dụ về loại tương tác nào và tại sao?
- A. Cộng sinh, vì cả hai bên đều có lợi và cần thiết cho nhau.
- B. Hợp tác, vì cả hai bên có lợi nhưng không bắt buộc.
- C. Hội sinh, vì chỉ một bên có lợi còn bên kia không bị ảnh hưởng.
- D. Ký sinh, vì một bên sống dựa vào bên kia và gây hại.
Câu 29: Trong một quần xã đồng cỏ, các loài thực vật khác nhau phân bố theo độ ẩm của đất, tạo thành các vùng thực vật đặc trưng (ví dụ: vùng đất khô có cỏ chịu hạn, vùng đất ẩm có cỏ ưa ẩm). Hiện tượng này thể hiện kiểu cấu trúc nào của quần xã?
- A. Phân tầng theo chiều thẳng đứng
- B. Phân bố theo chiều ngang
- C. Cấu trúc dinh dưỡng
- D. Cấu trúc tuổi
Câu 30: Khi chuyển từ giai đoạn diễn thế sớm sang giai đoạn diễn thế giữa, quần xã sinh vật thường có sự thay đổi nào về độ đa dạng loài?
- A. Độ đa dạng loài có xu hướng tăng lên.
- B. Độ đa dạng loài có xu hướng giảm đi.
- C. Độ đa dạng loài duy trì ổn định.
- D. Độ đa dạng loài biến động ngẫu nhiên.