Đề Trắc nghiệm Sinh học 12 – Bài 23: Quần xã sinh vật (Chân Trời Sáng Tạo)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tập hợp các quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sinh sống trong một không gian và thời gian nhất định, có mối quan hệ tương tác qua lại tạo thành một hệ thống hoàn chỉnh được gọi là gì?

  • A. Quần thể sinh vật
  • B. Hệ sinh thái
  • C. Sinh quyển
  • D. Quần xã sinh vật

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc trưng cơ bản của một quần xã sinh vật?

  • A. Thành phần loài
  • B. Mật độ quần thể
  • C. Tỉ lệ giới tính của quần thể ưu thế
  • D. Sự phân tầng trong không gian

Câu 3: Trong một quần xã rừng mưa nhiệt đới, tầng cây vượt tán có vai trò sinh thái quan trọng nào?

  • A. Cung cấp ánh sáng và điều hòa nhiệt độ cho các tầng dưới
  • B. Tạo ra nguồn mùn hữu cơ phong phú cho đất
  • C. Cạnh tranh chất dinh dưỡng với các loài cây khác
  • D. Ngăn chặn sự phát triển của cây bụi và cỏ

Câu 4: Xét về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã, mối quan hệ nào sau đây có thể dẫn đến hiện tượng khống chế sinh học trong nông nghiệp?

  • A. Cộng sinh
  • B. Kí sinh - vật chủ
  • C. Cạnh tranh
  • D. Hội sinh

Câu 5: Hiện tượng nào sau đây thể hiện rõ nhất sự cạnh tranh giữa các loài trong quần xã?

  • A. Hai loài cùng sống trong một môi trường
  • B. Một loài có lợi, một loài không lợi không hại
  • C. Hai loài đều bị ảnh hưởng bất lợi khi sống chung
  • D. Một loài sử dụng loài khác làm thức ăn

Câu 6: Trong diễn thế sinh thái thứ sinh, điều kiện tiên quyết nào sau đây là bắt buộc phải có để quá trình diễn thế có thể xảy ra?

  • A. Môi trường hoàn toàn trống trơn, chưa có sinh vật
  • B. Đã có một quần xã sinh vật từng tồn tại trước đó
  • C. Khí hậu ổn định trong thời gian dài
  • D. Sự can thiệp của con người để phục hồi hệ sinh thái

Câu 7: Loài ưu thế trong quần xã sinh vật được hiểu là loài có vai trò như thế nào?

  • A. Đóng vai trò quan trọng trong việc kiểm soát và điều tiết năng lượng trong quần xã
  • B. Có số lượng cá thể ít nhất nhưng ảnh hưởng lớn đến quần xã
  • C. Là loài đầu tiên xuất hiện trong quá trình diễn thế
  • D. Chỉ tồn tại trong quần xã ở giai đoạn đỉnh cực

Câu 8: Trong một hệ sinh thái rừng, mối quan hệ giữa nấm và rễ cây gỗ là ví dụ điển hình cho mối quan hệ nào?

  • A. Cạnh tranh
  • B. Kí sinh
  • C. Hội sinh
  • D. Cộng sinh (hợp tác - đôi bên cùng có lợi)

Câu 9: Điều gì sẽ xảy ra với độ đa dạng sinh học của một quần xã khi môi trường sống bị ô nhiễm nặng và kéo dài?

  • A. Độ đa dạng sinh học tăng lên do xuất hiện loài mới
  • B. Độ đa dạng sinh học giảm xuống do nhiều loài không thích nghi được
  • C. Độ đa dạng sinh học không thay đổi
  • D. Độ đa dạng sinh học biến động không theo quy luật

Câu 10: Cho chuỗi thức ăn: Cây cỏ → Sâu ăn lá → Chim sâu → Rắn → Đại bàng. Loài nào đóng vai trò là sinh vật tiêu thụ bậc 3?

  • A. Cây cỏ
  • B. Chim sâu
  • C. Rắn
  • D. Đại bàng

Câu 11: Trong một quần xã sinh vật ổn định, sự biến động số lượng cá thể của các loài thường diễn ra như thế nào?

  • A. Biến động mạnh và không theo chu kỳ
  • B. Biến động trong một giới hạn nhất định và có xu hướng ổn định
  • C. Tăng liên tục theo thời gian
  • D. Giảm dần đến khi quần xã suy thoái

Câu 12: Yếu tố nào sau đây có vai trò quyết định trong việc hình thành nên cấu trúc phân tầng của quần xã sinh vật dưới nước?

  • A. Nhiệt độ
  • B. Độ muối
  • C. Áp suất
  • D. Ánh sáng

Câu 13: Loài nào sau đây thường đóng vai trò là loài khởi đầu trong quá trình diễn thế sinh thái trên cạn?

  • A. Địa y và rêu
  • B. Cây bụi
  • C. Cây gỗ nhỏ
  • D. Cây gỗ lớn

Câu 14: Sự phân bố các loài sinh vật trong quần xã theo chiều ngang phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?

  • A. Thời gian
  • B. Độ cao
  • C. Điều kiện địa hình và độ ẩm
  • D. Nguồn dinh dưỡng

Câu 15: Trong mối quan hệ cộng sinh, loài nào sau đây không nhận được lợi ích?

  • A. Vi khuẩn Rhizobium sống trong nốt sần rễ cây họ Đậu
  • B. Nấm миcorrhiza cộng sinh với rễ cây
  • C. Tảo đơn bào sống trong cơ thể san hô
  • D. Cây tầm gửi sống trên thân cây gỗ lớn

Câu 16: Điều gì xảy ra khi một loài mới xâm nhập vào một quần xã ổn định và cạnh tranh nguồn sống với loài bản địa?

  • A. Quần xã trở nên đa dạng hơn
  • B. Cấu trúc quần xã có thể bị thay đổi, loài bản địa suy giảm
  • C. Mối quan hệ giữa các loài trở nên hài hòa hơn
  • D. Quần xã đạt trạng thái cân bằng mới nhanh chóng

Câu 17: Trong một quần xã, nhóm sinh vật nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc chuyển hóa năng lượng từ ánh sáng mặt trời thành năng lượng hóa học?

  • A. Sinh vật sản xuất (thực vật và tảo)
  • B. Sinh vật tiêu thụ bậc 1 (động vật ăn thực vật)
  • C. Sinh vật tiêu thụ bậc 2 (động vật ăn thịt)
  • D. Sinh vật phân giải (vi khuẩn và nấm)

Câu 18: Nguyên nhân chính dẫn đến sự diễn thế sinh thái là gì?

  • A. Sự thay đổi về số lượng cá thể của loài ưu thế
  • B. Sự xuất hiện của loài mới trong quần xã
  • C. Sự biến đổi của môi trường sống
  • D. Sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài

Câu 19: Phát biểu nào sau đây không đúng về quần xã sinh vật?

  • A. Quần xã có cấu trúc đa dạng, bao gồm thành phần loài và cấu trúc không gian
  • B. Các loài trong quần xã có mối quan hệ tương hỗ và phụ thuộc lẫn nhau
  • C. Quần xã có khả năng tự điều chỉnh và duy trì trạng thái ổn định tương đối
  • D. Ranh giới giữa các quần xã luôn rõ ràng và tách biệt

Câu 20: Trong một quần xã sinh vật, loài nào có vai trò quan trọng trong việc trả lại vật chất vô cơ cho môi trường?

  • A. Sinh vật sản xuất
  • B. Sinh vật phân giải
  • C. Sinh vật tiêu thụ bậc cao
  • D. Sinh vật ký sinh

Câu 21: Điều gì có thể làm tăng tính ổn định của một quần xã sinh vật?

  • A. Giảm số lượng loài trong quần xã
  • B. Môi trường sống đơn giản, ít biến động
  • C. Đa dạng sinh học cao với nhiều mối quan hệ phức tạp
  • D. Loài ưu thế chiếm ưu thế tuyệt đối

Câu 22: Trong mối quan hệ cạnh tranh, khi hai loài có ổ sinh thái trùng nhau hoàn toàn, điều gì có khả năng xảy ra theo nguyên tắc cạnh tranh loại trừ?

  • A. Một loài sẽ bị loại trừ khỏi quần xã
  • B. Hai loài cùng tồn tại và chia sẻ nguồn sống
  • C. Hai loài hỗ trợ lẫn nhau để cùng phát triển
  • D. Ổ sinh thái của hai loài sẽ tách biệt nhau

Câu 23: Biện pháp nào sau đây góp phần bảo tồn đa dạng sinh học của quần xã sinh vật?

  • A. Khai thác triệt để tài nguyên thiên nhiên
  • B. Chuyển đổi các hệ sinh thái tự nhiên thành đất nông nghiệp
  • C. Sử dụng rộng rãi thuốc trừ sâu hóa học
  • D. Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia

Câu 24: Trong một quần xã sinh vật, sự phân tầng thẳng đứng có ý nghĩa sinh thái gì đối với các loài sinh vật?

  • A. Làm giảm sự cạnh tranh giữa các loài
  • B. Tăng hiệu quả sử dụng nguồn sống và giảm cạnh tranh
  • C. Tạo ra sự đồng nhất về môi trường sống
  • D. Gây khó khăn cho sự di chuyển của các loài

Câu 25: Cho lưới thức ăn đơn giản: Cây lúa → Châu chấu, Sâu đục thân; Châu chấu → Ếch; Sâu đục thân → Chim sâu; Ếch, Chim sâu → Rắn. Nếu số lượng chim sâu giảm mạnh do dịch bệnh, điều gì có thể xảy ra?

  • A. Số lượng sâu đục thân giảm
  • B. Số lượng ếch giảm
  • C. Số lượng sâu đục thân tăng
  • D. Số lượng rắn giảm

Câu 26: Quần xã sinh vật nào sau đây có độ đa dạng sinh học cao nhất?

  • A. Hoang mạc
  • B. Rừng mưa nhiệt đới
  • C. Đồng rêu тундра
  • D. Đài nguyên

Câu 27: Trong quá trình diễn thế sinh thái, quần xã đỉnh cực là quần xã như thế nào?

  • A. Quần xã có cấu trúc đơn giản và ít loài
  • B. Quần xã mới hình thành và chưa ổn định
  • C. Quần xã có sinh khối thấp nhất trong quá trình diễn thế
  • D. Quần xã ổn định, có khả năng tự duy trì và ít biến đổi theo thời gian

Câu 28: Loại mối quan hệ nào sau đây chỉ có một loài được lợi, còn loài kia không bị ảnh hưởng?

  • A. Cộng sinh
  • B. Kí sinh
  • C. Hội sinh
  • D. Cạnh tranh

Câu 29: Để xác định thành phần loài và độ đa dạng của một quần xã thực vật, phương pháp nghiên cứu nào sau đây thường được sử dụng?

  • A. Nuôi cấy trong phòng thí nghiệm
  • B. Điều tra, khảo sát thực địa
  • C. Sử dụng mô hình toán học
  • D. Phân tích ADN môi trường

Câu 30: Trong một khu rừng, việc chặt phá cây gỗ lớn có thể dẫn đến diễn thế sinh thái theo chiều hướng nào?

  • A. Diễn thế thứ sinh, phục hồi lại rừng nếu có điều kiện
  • B. Diễn thế nguyên sinh, tạo ra môi trường sống mới hoàn toàn
  • C. Quần xã duy trì ổn định, không có diễn thế xảy ra
  • D. Diễn thế không theo quy luật, khó dự đoán

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Tập hợp các quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sinh sống trong một không gian và thời gian nhất định, có mối quan hệ tương tác qua lại tạo thành một hệ thống hoàn chỉnh được gọi là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây *không* phải là đặc trưng cơ bản của một quần xã sinh vật?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Trong một quần xã rừng mưa nhiệt đới, tầng cây vượt tán có vai trò sinh thái quan trọng nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Xét về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã, mối quan hệ nào sau đây có thể dẫn đến hiện tượng khống chế sinh học trong nông nghiệp?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Hiện tượng nào sau đây thể hiện rõ nhất sự cạnh tranh giữa các loài trong quần xã?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Trong diễn thế sinh thái thứ sinh, điều kiện tiên quyết nào sau đây là bắt buộc phải có để quá trình diễn thế có thể xảy ra?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Loài ưu thế trong quần xã sinh vật được hiểu là loài có vai trò như thế nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Trong một hệ sinh thái rừng, mối quan hệ giữa nấm và rễ cây gỗ là ví dụ điển hình cho mối quan hệ nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Điều gì sẽ xảy ra với độ đa dạng sinh học của một quần xã khi môi trường sống bị ô nhiễm nặng và kéo dài?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Cho chuỗi thức ăn: Cây cỏ → Sâu ăn lá → Chim sâu → Rắn → Đại bàng. Loài nào đóng vai trò là sinh vật tiêu thụ bậc 3?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Trong một quần xã sinh vật ổn định, sự biến động số lượng cá thể của các loài thường diễn ra như thế nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Yếu tố nào sau đây có vai trò quyết định trong việc hình thành nên cấu trúc phân tầng của quần xã sinh vật dưới nước?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Loài nào sau đây thường đóng vai trò là loài khởi đầu trong quá trình diễn thế sinh thái trên cạn?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Sự phân bố các loài sinh vật trong quần xã theo chiều ngang phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Trong mối quan hệ cộng sinh, loài nào sau đây *không* nhận được lợi ích?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Điều gì xảy ra khi một loài mới xâm nhập vào một quần xã ổn định và cạnh tranh nguồn sống với loài bản địa?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Trong một quần xã, nhóm sinh vật nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc chuyển hóa năng lượng từ ánh sáng mặt trời thành năng lượng hóa học?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Nguyên nhân chính dẫn đến sự diễn thế sinh thái là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Phát biểu nào sau đây *không* đúng về quần xã sinh vật?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Trong một quần xã sinh vật, loài nào có vai trò quan trọng trong việc trả lại vật chất vô cơ cho môi trường?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Điều gì có thể làm tăng tính ổn định của một quần xã sinh vật?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Trong mối quan hệ cạnh tranh, khi hai loài có ổ sinh thái trùng nhau hoàn toàn, điều gì có khả năng xảy ra theo nguyên tắc cạnh tranh loại trừ?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Biện pháp nào sau đây góp phần bảo tồn đa dạng sinh học của quần xã sinh vật?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Trong một quần xã sinh vật, sự phân tầng thẳng đứng có ý nghĩa sinh thái gì đối với các loài sinh vật?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Cho lưới thức ăn đơn giản: Cây lúa → Châu chấu, Sâu đục thân; Châu chấu → Ếch; Sâu đục thân → Chim sâu; Ếch, Chim sâu → Rắn. Nếu số lượng chim sâu giảm mạnh do dịch bệnh, điều gì có thể xảy ra?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Quần xã sinh vật nào sau đây có độ đa dạng sinh học cao nhất?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Trong quá trình diễn thế sinh thái, quần xã đỉnh cực là quần xã như thế nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Loại mối quan hệ nào sau đây chỉ có một loài được lợi, còn loài kia không bị ảnh hưởng?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Để xác định thành phần loài và độ đa dạng của một quần xã thực vật, phương pháp nghiên cứu nào sau đây thường được sử dụng?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Trong một khu rừng, việc chặt phá cây gỗ lớn có thể dẫn đến diễn thế sinh thái theo chiều hướng nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tập hợp nào sau đây không phải là một quần xã sinh vật?

  • A. Rừng mưa nhiệt đới Amazon
  • B. Hệ sinh thái san hô Great Barrier Reef
  • C. Một hồ nước ngọt ở vùng ôn đới
  • D. Một đàn chim di cư bay ngang qua sa mạc

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây thể hiện tính chất của một quần xã sinh vật?

  • A. Sự đồng nhất về loài sinh vật
  • B. Sự tương tác giữa các loài và môi trường
  • C. Kích thước địa lý không giới hạn
  • D. Tính ổn định tuyệt đối theo thời gian

Câu 3: Trong một quần xã sinh vật rừng mưa nhiệt đới, tầng cây vượt tán có vai trò chính là gì?

  • A. Chi phối lượng ánh sáng đến các tầng dưới
  • B. Cung cấp nguồn dinh dưỡng chính cho đất
  • C. Tạo ra sự đa dạng loài động vật ăn cỏ
  • D. Ổn định nhiệt độ môi trường đất

Câu 4: Loài nào sau đây thường được coi là "loài chủ chốt" trong một quần xã sinh vật?

  • A. Loài có số lượng cá thể lớn nhất
  • B. Loài có kích thước cơ thể lớn nhất
  • C. Loài có ảnh hưởng lớn đến cấu trúc quần xã so với số lượng của chúng
  • D. Loài xuất hiện đầu tiên trong quá trình diễn thế

Câu 5: Mối quan hệ giữa cây tầm gửi và cây thân gỗ là ví dụ cho kiểu tương tác nào?

  • A. Cộng sinh
  • B. Kí sinh
  • C. Hội sinh
  • D. Cạnh tranh

Câu 6: Hiện tượng nào sau đây thể hiện sự cạnh tranh khốc liệt nhất trong quần xã sinh vật?

  • A. Cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài về nguồn thức ăn trong môi trường sống bị giới hạn
  • B. Cạnh tranh giữa các loài khác nhau về nơi ở
  • C. Cạnh tranh giữa loài ăn thịt và con mồi
  • D. Cạnh tranh giữa loài kí sinh và vật chủ

Câu 7: Trong diễn thế sinh thái thứ sinh, điều kiện tiên quyết để quá trình diễn thế xảy ra là gì?

  • A. Môi trường hoàn toàn trống trơn, chưa có sinh vật sống
  • B. Khí hậu ổn định trong thời gian dài
  • C. Đã có một quần xã sinh vật từng tồn tại và bị hủy hoại một phần
  • D. Nguồn giống cây trồng phong phú từ bên ngoài xâm nhập

Câu 8: Quần xã sinh vật đạt trạng thái cân bằng, ổn định tương đối trong diễn thế sinh thái được gọi là gì?

  • A. Quần xã tiên phong
  • B. Quần xã đỉnh cực
  • C. Quần xã trung gian
  • D. Quần xã suy thoái

Câu 9: Yếu tố nào sau đây không phải là nhân tố sinh thái vô sinh ảnh hưởng đến cấu trúc quần xã sinh vật?

  • A. Nhiệt độ
  • B. Ánh sáng
  • C. Độ ẩm
  • D. Mức độ cạnh tranh giữa các loài

Câu 10: Sự đa dạng sinh học của một quần xã sinh vật thường được đánh giá dựa trên yếu tố nào?

  • A. Số lượng loài và độ phong phú tương đối của mỗi loài
  • B. Tổng sinh khối của quần xã
  • C. Năng suất sơ cấp của quần xã
  • D. Số lượng các mối quan hệ tương tác giữa các loài

Câu 11: Điều gì sẽ xảy ra với sự đa dạng sinh học khi một quần xã sinh vật trải qua giai đoạn diễn thế từ tiên phong đến đỉnh cực?

  • A. Giảm dần
  • B. Tăng lên rồi ổn định
  • C. Không thay đổi
  • D. Dao động thất thường

Câu 12: Trong một chuỗi thức ăn, sinh vật nào đóng vai trò quan trọng trong việc chuyển hóa năng lượng từ môi trường vô sinh vào quần xã?

  • A. Sinh vật tiêu thụ bậc cao
  • B. Sinh vật phân giải
  • C. Sinh vật sản xuất
  • D. Sinh vật tiêu thụ bậc 1

Câu 13: Hoạt động nào của con người gây ra sự suy thoái quần xã sinh vật nghiêm trọng nhất?

  • A. Phá rừng để xây dựng khu công nghiệp và đô thị
  • B. Săn bắn và khai thác quá mức một loài động vật cụ thể
  • C. Ô nhiễm nguồn nước ở mức độ nhẹ
  • D. Du lịch sinh thái không kiểm soát

Câu 14: Biện pháp nào sau đây có tính chất bảo tồn quần xã sinh vật một cách hiệu quả nhất?

  • A. Xây dựng các vườn thú và khu bảo tồn nhân tạo
  • B. Thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia
  • C. Phát triển các giống loài có năng suất cao trong nông nghiệp
  • D. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên hợp lý

Câu 15: Trong một quần xã sinh vật dưới nước, yếu tố nào sau đây thường giới hạn năng suất sơ cấp?

  • A. Nhiệt độ
  • B. Độ mặn
  • C. Ánh sáng và chất dinh dưỡng
  • D. Áp suất nước

Câu 16: Điều gì xảy ra khi một loài ngoại lai xâm nhập vào một quần xã sinh vật bản địa?

  • A. Luôn làm tăng đa dạng sinh học của quần xã
  • B. Không gây ảnh hưởng đáng kể đến quần xã
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến loài bản địa có kích thước nhỏ hơn
  • D. Có thể gây mất cân bằng sinh thái và suy giảm loài bản địa

Câu 17: Phân tích mối quan hệ giữa độ đa dạng loài và tính ổn định của quần xã sinh vật.

  • A. Đa dạng loài cao luôn dẫn đến quần xã kém ổn định
  • B. Đa dạng loài cao thường góp phần làm tăng tính ổn định của quần xã
  • C. Không có mối quan hệ rõ ràng giữa đa dạng loài và tính ổn định
  • D. Tính ổn định của quần xã chỉ phụ thuộc vào yếu tố khí hậu

Câu 18: Hãy sắp xếp các giai đoạn diễn thế sinh thái sau theo thứ tự đúng: (1) Giai đoạn cây bụi và cây gỗ nhỏ, (2) Giai đoạn quần xã đỉnh cực, (3) Giai đoạn tiên phong (cỏ và cây thân thảo), (4) Giai đoạn rừng thứ sinh.

  • A. (1) → (3) → (4) → (2)
  • B. (3) → (1) → (4) → (2)
  • C. (3) → (1) → (2) → (4)
  • D. (4) → (3) → (1) → (2)

Câu 19: Trong một quần xã sinh vật, lưới thức ăn phức tạp có ý nghĩa gì đối với sự tồn tại của quần xã?

  • A. Làm giảm hiệu quả sử dụng năng lượng trong quần xã
  • B. Tăng sự cạnh tranh giữa các loài
  • C. Giảm sự đa dạng loài trong quần xã
  • D. Tăng tính ổn định và khả năng phục hồi của quần xã

Câu 20: Nghiên cứu về quần xã sinh vật có ứng dụng thực tiễn trong lĩnh vực nào sau đây?

  • A. Quản lý tài nguyên thiên nhiên và bảo tồn đa dạng sinh học
  • B. Sản xuất vaccine và thuốc kháng sinh
  • C. Công nghệ ген và kỹ thuật di truyền
  • D. Chế tạo vật liệu xây dựng mới

Câu 21: Giả sử một khu rừng bị cháy rụi hoàn toàn. Quá trình diễn thế sinh thái nào sẽ diễn ra tiếp theo?

  • A. Diễn thế nguyên sinh
  • B. Diễn thế thứ sinh
  • C. Không có diễn thế nào xảy ra
  • D. Diễn thế hỗn hợp

Câu 22: Trong mối quan hệ hội sinh, điều gì mô tả đúng về lợi ích và tác hại cho các loài?

  • A. Cả hai loài đều có lợi
  • B. Một loài có lợi, loài kia bị hại
  • C. Một loài có lợi, loài kia không lợi không hại
  • D. Cả hai loài đều bị hại

Câu 23: Sự biến đổi khí hậu toàn cầu có thể gây ra những thay đổi lớn nhất trong cấu trúc quần xã sinh vật nào?

  • A. Quần xã sinh vật dưới đáy biển sâu
  • B. Quần xã sinh vật trong hang động
  • C. Quần xã sinh vật hoang mạc
  • D. Quần xã sinh vật vùng cực và núi cao

Câu 24: Phát biểu nào sau đây không đúng về đặc điểm của quần xã đỉnh cực?

  • A. Có độ đa dạng sinh học tương đối cao
  • B. Có cấu trúc tương đối ổn định theo thời gian
  • C. Luôn có sinh khối thấp nhất so với các giai đoạn khác
  • D. Thích nghi cao với điều kiện khí hậu và đất đai địa phương

Câu 25: Để nghiên cứu cấu trúc của một quần xã sinh vật rừng, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để đánh giá độ đa dạng loài thực vật?

  • A. Phương pháp bẫy đèn
  • B. Phương pháp ô tiêu chuẩn
  • C. Phương pháp đánh bắt và thả lại
  • D. Phương pháp quan sát hành vi

Câu 26: Trong một hệ sinh thái, quần xã sinh vật đóng vai trò là thành phần nào?

  • A. Thành phần sống
  • B. Thành phần vô sinh
  • C. Thành phần vật lý
  • D. Thành phần hóa học

Câu 27: Trong mối quan hệ cạnh tranh, điều gì không phải là kết quả có thể xảy ra?

  • A. Loài yếu thế bị loại trừ khỏi môi trường sống
  • B. Các loài phân chia ổ sinh thái để cùng tồn tại
  • C. Giảm kích thước quần thể của cả hai loài cạnh tranh
  • D. Cả hai loài cùng phát triển mạnh mẽ hơn

Câu 28: Điều gì quyết định chủ yếu đến sự khác biệt về quần xã sinh vật giữa các vùng địa lý khác nhau trên Trái Đất?

  • A. Mật độ dân số con người
  • B. Khí hậu và địa hình
  • C. Thành phần loài của quần xã lân cận
  • D. Mức độ ô nhiễm môi trường

Câu 29: Trong một quần xã sinh vật đồng cỏ, loài động vật ăn cỏ đóng vai trò gì?

  • A. Sinh vật sản xuất
  • B. Sinh vật phân giải
  • C. Sinh vật tiêu thụ bậc 1
  • D. Sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất

Câu 30: Cho một ví dụ về một quần xã sinh vật nhân tạo do con người tạo ra.

  • A. Rừng ngập mặn tự nhiên
  • B. Hồ nước ngọt tự nhiên
  • C. Rạn san hô ngoài khơi
  • D. Vườn cây ăn quả

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Tập hợp nào sau đây *không* phải là một quần xã sinh vật?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây thể hiện *tính chất* của một quần xã sinh vật?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Trong một quần xã sinh vật rừng mưa nhiệt đới, tầng cây vượt tán có vai trò chính là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Loài nào sau đây thường được coi là 'loài chủ chốt' trong một quần xã sinh vật?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Mối quan hệ giữa cây tầm gửi và cây thân gỗ là ví dụ cho kiểu tương tác nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Hiện tượng nào sau đây thể hiện sự cạnh tranh *khốc liệt nhất* trong quần xã sinh vật?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Trong diễn thế sinh thái thứ sinh, điều kiện tiên quyết để quá trình diễn thế xảy ra là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Quần xã sinh vật đạt trạng thái cân bằng, ổn định tương đối trong diễn thế sinh thái được gọi là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Yếu tố nào sau đây *không* phải là nhân tố sinh thái vô sinh ảnh hưởng đến cấu trúc quần xã sinh vật?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Sự đa dạng sinh học của một quần xã sinh vật thường được đánh giá dựa trên yếu tố nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Điều gì sẽ xảy ra với sự đa dạng sinh học khi một quần xã sinh vật trải qua giai đoạn diễn thế từ tiên phong đến đỉnh cực?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Trong một chuỗi thức ăn, sinh vật nào đóng vai trò quan trọng trong việc chuyển hóa năng lượng từ môi trường vô sinh vào quần xã?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Hoạt động nào của con người gây ra sự suy thoái quần xã sinh vật *nghiêm trọng nhất*?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Biện pháp nào sau đây có tính chất *bảo tồn* quần xã sinh vật một cách hiệu quả nhất?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Trong một quần xã sinh vật dưới nước, yếu tố nào sau đây thường *giới hạn* năng suất sơ cấp?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Điều gì xảy ra khi một loài ngoại lai xâm nhập vào một quần xã sinh vật bản địa?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Phân tích mối quan hệ giữa độ đa dạng loài và tính ổn định của quần xã sinh vật.

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Hãy sắp xếp các giai đoạn diễn thế sinh thái sau theo thứ tự *đúng*: (1) Giai đoạn cây bụi và cây gỗ nhỏ, (2) Giai đoạn quần xã đỉnh cực, (3) Giai đoạn tiên phong (cỏ và cây thân thảo), (4) Giai đoạn rừng thứ sinh.

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Trong một quần xã sinh vật, lưới thức ăn phức tạp có ý nghĩa gì đối với sự tồn tại của quần xã?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Nghiên cứu về quần xã sinh vật có ứng dụng thực tiễn trong lĩnh vực nào sau đây?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Giả sử một khu rừng bị cháy rụi hoàn toàn. Quá trình diễn thế sinh thái nào sẽ diễn ra tiếp theo?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Trong mối quan hệ hội sinh, điều gì mô tả *đúng* về lợi ích và tác hại cho các loài?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Sự biến đổi khí hậu toàn cầu có thể gây ra những thay đổi *lớn nhất* trong cấu trúc quần xã sinh vật nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Phát biểu nào sau đây *không đúng* về đặc điểm của quần xã đỉnh cực?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Để nghiên cứu cấu trúc của một quần xã sinh vật rừng, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để đánh giá độ đa dạng loài thực vật?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Trong một hệ sinh thái, quần xã sinh vật đóng vai trò là thành phần nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Trong mối quan hệ cạnh tranh, điều gì *không* phải là kết quả có thể xảy ra?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Điều gì quyết định *chủ yếu* đến sự khác biệt về quần xã sinh vật giữa các vùng địa lý khác nhau trên Trái Đất?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Trong một quần xã sinh vật đồng cỏ, loài động vật ăn cỏ đóng vai trò gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Cho một ví dụ về một quần xã sinh vật *nhân tạo* do con người tạo ra.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tập hợp các quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sinh sống trong một không gian và thời gian nhất định, có mối quan hệ tương hỗ và gắn bó như một thể thống nhất được gọi là gì?

  • A. Quần thể sinh vật
  • B. Hệ sinh thái
  • C. Sinh quyển
  • D. Quần xã sinh vật

Câu 2: Trong một quần xã sinh vật, mối quan hệ nào sau đây không phải là mối quan hệ hỗ trợ?

  • A. Cộng sinh
  • B. Hợp tác
  • C. Cạnh tranh
  • D. Hội sinh

Câu 3: Điều gì sau đây thể hiện rõ nhất sự khác biệt cơ bản giữa quần xã sinh vật và quần thể sinh vật?

  • A. Kích thước và mật độ
  • B. Số lượng loài và mối quan hệ giữa các loài
  • C. Khả năng sinh sản và tỷ lệ tử vong
  • D. Sự phân bố cá thể trong không gian

Câu 4: Trong diễn thế sinh thái, quần xã tiên phong thường có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Độ đa dạng sinh học thấp
  • B. Cấu trúc phức tạp và nhiều tầng
  • C. Khả năng tự điều chỉnh cao
  • D. Sinh khối lớn và ổn định

Câu 5: Xét một quần xã rừng mưa nhiệt đới, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc duy trì sự ổn định và đa dạng của quần xã?

  • A. Số lượng loài ưu thế
  • B. Mật độ quần thể cao
  • C. Mạng lưới thức ăn phức tạp và đa dạng
  • D. Điều kiện khí hậu ổn định

Câu 6: Hiện tượng khống chế sinh học trong quần xã sinh vật có vai trò gì?

  • A. Làm tăng số lượng loài trong quần xã
  • B. Duy trì sự cân bằng số lượng cá thể giữa các loài
  • C. Thúc đẩy diễn thế sinh thái thứ sinh
  • D. Giảm thiểu sự cạnh tranh giữa các loài

Câu 7: Trong một hệ sinh thái, nhóm sinh vật nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc khởi đầu dòng năng lượng vào quần xã?

  • A. Sinh vật sản xuất
  • B. Sinh vật tiêu thụ bậc 1
  • C. Sinh vật tiêu thụ bậc cao
  • D. Sinh vật phân giải

Câu 8: Xét một quần xã ao hồ, sự thay đổi theo mùa của các yếu tố môi trường (nhiệt độ, ánh sáng) ảnh hưởng đến quần xã như thế nào?

  • A. Không ảnh hưởng đáng kể đến quần xã
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến sinh vật sản xuất
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến sinh vật tiêu thụ
  • D. Gây biến động về thành phần loài và số lượng cá thể

Câu 9: Loài ưu thế trong quần xã sinh vật là loài như thế nào?

  • A. Loài có kích thước cơ thể lớn nhất
  • B. Loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã, có số lượng cá thể nhiều hoặc hoạt động mạnh
  • C. Loài xuất hiện đầu tiên trong diễn thế sinh thái
  • D. Loài có vùng phân bố rộng nhất

Câu 10: Trong mối quan hệ cạnh tranh giữa các loài trong quần xã, điều gì có thể xảy ra nếu sự cạnh tranh diễn ra gay gắt?

  • A. Tăng cường sự hợp tác giữa các loài
  • B. Ổ sinh thái của các loài mở rộng hơn
  • C. Loài yếu thế hơn có thể bị loại trừ hoặc phải thay đổi ổ sinh thái
  • D. Quần xã trở nên ổn định hơn

Câu 11: Cho ví dụ về một quần xã sinh vật trên cạn và một quần xã sinh vật dưới nước. Hãy so sánh sự khác biệt chính về cấu trúc giữa hai loại quần xã này.

  • A. Cả hai đều có cấu trúc tầng ngang tương tự nhau
  • B. Quần xã trên cạn có cấu trúc tầng thẳng đứng rõ rệt (tầng thực vật), quần xã dưới nước phân tầng theo độ sâu và ánh sáng
  • C. Quần xã dưới nước đa dạng loài hơn quần xã trên cạn
  • D. Không có sự khác biệt đáng kể về cấu trúc giữa hai loại quần xã

Câu 12: Trong một quần xã đồng cỏ, nếu số lượng loài động vật ăn cỏ giảm đột ngột, điều gì có khả năng xảy ra tiếp theo?

  • A. Số lượng loài thực vật sẽ giảm do thiếu chất dinh dưỡng
  • B. Số lượng loài động vật ăn thịt sẽ tăng lên
  • C. Sinh khối thực vật có thể tăng lên, dẫn đến thay đổi cấu trúc quần xã
  • D. Quần xã sẽ trở nên ổn định hơn do giảm cạnh tranh

Câu 13: Diễn thế sinh thái thứ sinh khác với diễn thế sinh thái nguyên sinh ở điểm nào?

  • A. Diễn thế thứ sinh luôn dẫn đến quần xã đỉnh cực
  • B. Diễn thế thứ sinh diễn ra chậm hơn diễn thế nguyên sinh
  • C. Diễn thế thứ sinh bắt đầu từ môi trường hoàn toàn trống trơn
  • D. Diễn thế thứ sinh xảy ra trên môi trường đã có sự sống và chất hữu cơ

Câu 14: Hãy sắp xếp các giai đoạn của diễn thế sinh thái nguyên sinh theo thứ tự thời gian từ sớm đến muộn.

  • A. Quần xã đỉnh cực → Quần xã trung gian → Quần xã tiên phong
  • B. Quần xã trung gian → Quần xã đỉnh cực → Quần xã tiên phong
  • C. Quần xã tiên phong → Quần xã trung gian → Quần xã đỉnh cực
  • D. Quần xã tiên phong → Quần xã đỉnh cực → Quần xã trung gian

Câu 15: Yếu tố nào sau đây không phải là yếu tố quyết định đến cấu trúc của một quần xã sinh vật?

  • A. Khí hậu và địa hình
  • B. Mối quan hệ giữa các loài
  • C. Nguồn tài nguyên sẵn có
  • D. Tuổi thọ trung bình của các cá thể

Câu 16: Trong một quần xã sinh vật, mối quan hệ nào sau đây có lợi cho cả hai loài?

  • A. Ký sinh
  • B. Cộng sinh
  • C. Cạnh tranh
  • D. Ăn thịt

Câu 17: Điều gì xảy ra với độ đa dạng sinh học của quần xã khi diễn thế sinh thái tiến triển từ giai đoạn đầu đến giai đoạn đỉnh cực?

  • A. Độ đa dạng sinh học thường tăng lên
  • B. Độ đa dạng sinh học thường giảm xuống
  • C. Độ đa dạng sinh học không thay đổi
  • D. Độ đa dạng sinh học dao động không theo quy luật

Câu 18: Xét một quần xã rừng thông, loài thông có vai trò như thế nào trong quần xã này?

  • A. Loài ngẫu nhiên
  • B. Loài thứ yếu
  • C. Loài ưu thế
  • D. Loài chỉ thị

Câu 19: Hiện tượng nào sau đây thể hiện mối quan hệ cạnh tranh trong quần xã?

  • A. Chim sâu ăn sâu hại lúa
  • B. Cây cỏ dại và lúa cùng sống trên ruộng
  • C. Vi khuẩn Rhizobium sống trong nốt sần rễ cây họ đậu
  • D. Cá ép bám vào cá mập

Câu 20: Điều gì sẽ xảy ra nếu một loài mới xâm nhập vào một quần xã ổn định và loài này có ổ sinh thái trùng lặp với một loài bản địa?

  • A. Quần xã sẽ trở nên đa dạng hơn
  • B. Không có ảnh hưởng đáng kể nếu quần xã ổn định
  • C. Cả hai loài sẽ cùng tồn tại hòa bình
  • D. Có thể xảy ra cạnh tranh, dẫn đến suy giảm hoặc loại trừ loài bản địa

Câu 21: Trong một lưới thức ăn phức tạp, điều gì sẽ xảy ra nếu một mắt xích bị loại bỏ?

  • A. Không có ảnh hưởng gì đến lưới thức ăn
  • B. Lưới thức ăn trở nên đơn giản hơn nhưng ổn định hơn
  • C. Có thể gây xáo trộn lưới thức ăn và ảnh hưởng đến các loài khác
  • D. Các loài khác sẽ tự điều chỉnh để lấp đầy chỗ trống

Câu 22: Biện pháp nào sau đây có thể giúp bảo tồn đa dạng sinh học của quần xã sinh vật?

  • A. Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên
  • B. Tăng cường khai thác tài nguyên sinh vật
  • C. Chuyển đổi rừng tự nhiên thành đất nông nghiệp
  • D. Sử dụng rộng rãi thuốc trừ sâu hóa học

Câu 23: Nghiên cứu một quần xã rừng, người ta thấy số lượng loài cây bụi tăng lên sau khi một đám cháy rừng xảy ra. Đây là ví dụ về loại diễn thế sinh thái nào?

  • A. Diễn thế sinh thái nguyên sinh
  • B. Diễn thế sinh thái thứ sinh
  • C. Diễn thế tuần hoàn
  • D. Diễn thế phân hủy

Câu 24: Trong mối quan hệ hội sinh, một loài có lợi còn loài kia không lợi cũng không hại. Ví dụ nào sau đây thể hiện mối quan hệ hội sinh?

  • A. Tầm gửi sống trên thân cây gỗ
  • B. Ong hút mật hoa
  • C. Cá ép bám vào cá mập
  • D. Dây leo quấn quanh thân cây gỗ lớn

Câu 25: Để đánh giá độ đa dạng loài của một quần xã, người ta thường sử dụng chỉ số nào?

  • A. Mật độ quần thể
  • B. Sinh khối quần xã
  • C. Tỷ lệ giới tính
  • D. Chỉ số đa dạng loài

Câu 26: Hoạt động nào của con người có thể gây suy thoái quần xã sinh vật tự nhiên?

  • A. Phá rừng để lấy đất canh tác và xây dựng
  • B. Trồng rừng và phục hồi hệ sinh thái
  • C. Bảo tồn các loài quý hiếm
  • D. Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên

Câu 27: Trong một quần xã sinh vật, các loài có ổ sinh thái khác nhau giúp giảm thiểu điều gì?

  • A. Tăng cường sự hợp tác
  • B. Giảm sự cạnh tranh
  • C. Tăng hiệu quả sử dụng nguồn sống
  • D. Ổn định cấu trúc quần xã

Câu 28: Xét một quần xã sinh vật biển, khu vực nào thường có độ đa dạng sinh vật cao nhất?

  • A. Vùng biển khơi sâu
  • B. Vùng đáy biển
  • C. Rạn san hô
  • D. Vùng cửa sông

Câu 29: Trong một quần xã sinh vật, nhóm sinh vật nào đóng vai trò phân giải chất hữu cơ, trả lại chất vô cơ cho môi trường?

  • A. Sinh vật sản xuất
  • B. Sinh vật tiêu thụ bậc 1
  • C. Sinh vật tiêu thụ bậc cao
  • D. Sinh vật phân giải

Câu 30: Cho một ví dụ về quần xã sinh vật nhân tạo. Quần xã nhân tạo khác quần xã tự nhiên ở điểm nào?

  • A. Rừng trồng cây gỗ quý; Quần xã nhân tạo có độ đa dạng loài cao hơn
  • B. Ruộng lúa; Quần xã nhân tạo thường có độ đa dạng loài thấp và ít ổn định hơn
  • C. Vườn quốc gia; Quần xã nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh tốt hơn
  • D. Hồ nhân tạo; Quần xã nhân tạo có cấu trúc phức tạp hơn

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Tập hợp các quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sinh sống trong một không gian và thời gian nhất định, có mối quan hệ tương hỗ và gắn bó như một thể thống nhất được gọi là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Trong một quần xã sinh vật, mối quan hệ nào sau đây không phải là mối quan hệ hỗ trợ?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Điều gì sau đây thể hiện rõ nhất sự khác biệt cơ bản giữa quần xã sinh vật và quần thể sinh vật?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Trong diễn thế sinh thái, quần xã tiên phong thường có đặc điểm nào sau đây?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Xét một quần xã rừng mưa nhiệt đới, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc duy trì sự ổn định và đa dạng của quần xã?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Hiện tượng khống chế sinh học trong quần xã sinh vật có vai trò gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Trong một hệ sinh thái, nhóm sinh vật nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc khởi đầu dòng năng lượng vào quần xã?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Xét một quần xã ao hồ, sự thay đổi theo mùa của các yếu tố môi trường (nhiệt độ, ánh sáng) ảnh hưởng đến quần xã như thế nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Loài ưu thế trong quần xã sinh vật là loài như thế nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Trong mối quan hệ cạnh tranh giữa các loài trong quần xã, điều gì có thể xảy ra nếu sự cạnh tranh diễn ra gay gắt?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Cho ví dụ về một quần xã sinh vật trên cạn và một quần xã sinh vật dưới nước. Hãy so sánh sự khác biệt chính về cấu trúc giữa hai loại quần xã này.

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Trong một quần xã đồng cỏ, nếu số lượng loài động vật ăn cỏ giảm đột ngột, điều gì có khả năng xảy ra tiếp theo?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Diễn thế sinh thái thứ sinh khác với diễn thế sinh thái nguyên sinh ở điểm nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Hãy sắp xếp các giai đoạn của diễn thế sinh thái nguyên sinh theo thứ tự thời gian từ sớm đến muộn.

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Yếu tố nào sau đây không phải là yếu tố quyết định đến cấu trúc của một quần xã sinh vật?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Trong một quần xã sinh vật, mối quan hệ nào sau đây có lợi cho cả hai loài?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Điều gì xảy ra với độ đa dạng sinh học của quần xã khi diễn thế sinh thái tiến triển từ giai đoạn đầu đến giai đoạn đỉnh cực?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Xét một quần xã rừng thông, loài thông có vai trò như thế nào trong quần xã này?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Hiện tượng nào sau đây thể hiện mối quan hệ cạnh tranh trong quần xã?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Điều gì sẽ xảy ra nếu một loài mới xâm nhập vào một quần xã ổn định và loài này có ổ sinh thái trùng lặp với một loài bản địa?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Trong một lưới thức ăn phức tạp, điều gì sẽ xảy ra nếu một mắt xích bị loại bỏ?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Biện pháp nào sau đây có thể giúp bảo tồn đa dạng sinh học của quần xã sinh vật?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Nghiên cứu một quần xã rừng, người ta thấy số lượng loài cây bụi tăng lên sau khi một đám cháy rừng xảy ra. Đây là ví dụ về loại diễn thế sinh thái nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Trong mối quan hệ hội sinh, một loài có lợi còn loài kia không lợi cũng không hại. Ví dụ nào sau đây thể hiện mối quan hệ hội sinh?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Để đánh giá độ đa dạng loài của một quần xã, người ta thường sử dụng chỉ số nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Hoạt động nào của con người có thể gây suy thoái quần xã sinh vật tự nhiên?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Trong một quần xã sinh vật, các loài có ổ sinh thái khác nhau giúp giảm thiểu điều gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Xét một quần xã sinh vật biển, khu vực nào thường có độ đa dạng sinh vật cao nhất?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Trong một quần xã sinh vật, nhóm sinh vật nào đóng vai trò phân giải chất hữu cơ, trả lại chất vô cơ cho môi trường?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Cho một ví dụ về quần xã sinh vật nhân tạo. Quần xã nhân tạo khác quần xã tự nhiên ở điểm nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một khu rừng nhiệt đới được mô tả có hàng trăm loài cây gỗ lớn nhỏ, nhiều loài dây leo, dương xỉ, nấm, côn trùng, chim, thú... Các loài này sống cùng nhau trong một không gian xác định, tương tác qua lại. Khái niệm sinh thái học nào mô tả tập hợp các sinh vật này?

  • A. Quần thể sinh vật
  • B. Hệ sinh thái
  • C. Quần xã sinh vật
  • D. Sinh quyển

Câu 2: Đặc trưng nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng cơ bản về thành phần loài của quần xã?

  • A. Độ đa dạng loài
  • B. Loài ưu thế
  • C. Loài đặc trưng
  • D. Tỉ lệ giới tính

Câu 3: Trong một quần xã đồng cỏ, loài cỏ chiếm ưu thế về số lượng cá thể, sinh khối và có ảnh hưởng lớn đến các loài khác trong quần xã. Loài cỏ này thuộc nhóm loài nào?

  • A. Loài đặc trưng
  • B. Loài ưu thế
  • C. Loài chủ chốt
  • D. Loài ngẫu nhiên

Câu 4: Loài nào sau đây, nếu bị loại bỏ khỏi quần xã, có thể gây ra sự thay đổi lớn hoặc thậm chí sụp đổ cấu trúc của quần xã, mặc dù số lượng cá thể của chúng có thể không nhiều?

  • A. Loài ưu thế
  • B. Loài đặc trưng
  • C. Loài chủ chốt
  • D. Loài phân bố rộng

Câu 5: Đặc trưng nào về cấu trúc không gian của quần xã thể hiện sự phân bố của các loài theo chiều thẳng đứng, thường thấy rõ ở các quần xã thực vật (ví dụ: rừng nhiệt đới)?

  • A. Phân tầng theo chiều đứng
  • B. Phân bố theo chiều ngang
  • C. Độ đa dạng loài
  • D. Tỉ lệ giới tính

Câu 6: Trong mối quan hệ giữa cây phong lan và cây gỗ trong rừng, phong lan bám trên thân cây gỗ để nhận ánh sáng mà không gây hại hay có lợi cho cây gỗ. Đây là mối quan hệ gì?

  • A. Cộng sinh
  • B. Hợp tác
  • C. Hội sinh
  • D. Kí sinh

Câu 7: Mối quan hệ nào giữa hai loài mà cả hai cùng có lợi và sự hợp tác này là bắt buộc, thiếu một trong hai thì không thể tồn tại?

  • A. Cộng sinh
  • B. Hợp tác
  • C. Hội sinh
  • D. Cạnh tranh

Câu 8: Khi hai loài cùng sử dụng một nguồn tài nguyên khan hiếm trong cùng một môi trường sống (ví dụ: cùng ăn một loại thức ăn, cùng tranh giành không gian), mối quan hệ này được gọi là gì?

  • A. Hợp tác
  • B. Hội sinh
  • C. Cộng sinh
  • D. Cạnh tranh

Câu 9: Một loài sâu bọ sống bám trên cây và hút nhựa cây làm thức ăn, gây hại cho cây. Mối quan hệ này là gì?

  • A. Kí sinh
  • B. Hội sinh
  • C. Cộng sinh
  • D. Sinh vật ăn sinh vật khác

Câu 10: Hiện tượng cây tỏi tiết ra chất alixin ức chế sự phát triển của vi khuẩn xung quanh rễ là ví dụ về mối quan hệ nào?

  • A. Cạnh tranh
  • B. Kí sinh
  • C. Hợp tác
  • D. Ức chế - cảm nhiễm

Câu 11: Một con cáo bắt và ăn thịt một con thỏ. Mối quan hệ này thuộc loại nào?

  • A. Kí sinh
  • B. Sinh vật ăn sinh vật khác
  • C. Hội sinh
  • D. Cạnh tranh

Câu 12: Trong một quần xã, sự đa dạng về thành phần loài có xu hướng giảm khi môi trường sống trở nên khắc nghiệt. Điều này phản ánh đặc điểm nào của quần xã?

  • A. Độ đa dạng loài
  • B. Cấu trúc không gian
  • C. Loài ưu thế
  • D. Ổ sinh thái

Câu 13: Sự thay thế tuần tự của các quần xã sinh vật theo thời gian tại một địa điểm nhất định được gọi là gì?

  • A. Biến động số lượng
  • B. Phân hóa ổ sinh thái
  • C. Cân bằng sinh học
  • D. Diễn thế sinh thái

Câu 14: Diễn thế sinh thái bắt đầu từ một môi trường HOÀN TOÀN TRỐNG TRƠN, chưa có sự sống, ví dụ như các đảo núi lửa mới hình thành. Loại diễn thế này được gọi là gì?

  • A. Diễn thế nguyên sinh
  • B. Diễn thế thứ sinh
  • C. Diễn thế phân hủy
  • D. Diễn thế phân giải

Câu 15: Một khu rừng bị chặt phá một phần, sau đó được bỏ hoang và các loài thực vật, động vật dần dần tái chiếm và phát triển. Đây là ví dụ về loại diễn thế nào?

  • A. Diễn thế nguyên sinh
  • B. Diễn thế thứ sinh
  • C. Diễn thế phân hủy
  • D. Diễn thế phân giải

Câu 16: Nguyên nhân nào sau đây là nguyên nhân BÊN NGOÀI thúc đẩy quá trình diễn thế sinh thái?

  • A. Sự cạnh tranh giữa các loài
  • B. Hoạt động của các loài tiên phong
  • C. Thay đổi khí hậu
  • D. Tích lũy mùn trong đất

Câu 17: Diễn thế sinh thái thường kết thúc bằng một quần xã tương đối ổn định, tồn tại bền vững với điều kiện môi trường. Quần xã này được gọi là gì?

  • A. Quần xã tiên phong
  • B. Quần xã đỉnh cực
  • C. Quần xã chuyển tiếp
  • D. Quần xã suy thoái

Câu 18: Quá trình diễn thế sinh thái có ý nghĩa quan trọng đối với việc giải thích điều gì?

  • A. Sự biến động số lượng cá thể trong quần thể.
  • B. Cơ chế hình thành loài mới.
  • C. Quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất.
  • D. Sự biến đổi của các quần xã sinh vật theo thời gian.

Câu 19: Khái niệm "ổ sinh thái" của một loài mô tả điều gì?

  • A. Toàn bộ các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển.
  • B. Nơi ở cụ thể của loài trong quần xã.
  • C. Loại thức ăn chủ yếu mà loài sử dụng.
  • D. Vai trò của loài đó trong lưới thức ăn.

Câu 20: Hiện tượng các loài khác nhau cùng sống trong một quần xã nhưng sử dụng các nguồn tài nguyên khác nhau hoặc cùng nguồn tài nguyên nhưng vào các thời điểm khác nhau, không gian khác nhau là biểu hiện của sự:

  • A. Đồng nhất ổ sinh thái
  • B. Suy thoái quần xã
  • C. Phân hóa ổ sinh thái
  • D. Tăng cường cạnh tranh

Câu 21: Trong một ao hồ, người ta thấy có nhiều loài cá khác nhau cùng tồn tại. Loài A sống ở tầng mặt ăn thực vật phù du, loài B sống ở tầng giữa ăn côn trùng, loài C sống ở tầng đáy ăn mùn bã hữu cơ. Sự phân bố và sử dụng nguồn thức ăn khác nhau này là ví dụ điển hình cho điều gì?

  • A. Hiện tượng ưu thế loài
  • B. Cạnh tranh cùng loài
  • C. Diễn thế sinh thái
  • D. Phân hóa ổ sinh thái

Câu 22: Giả sử trong một khu rừng, có hai loài chim cùng ăn một loại hạt cây X. Nếu số lượng hạt X giảm mạnh do biến đổi khí hậu, điều gì có khả năng xảy ra giữa hai loài chim này?

  • A. Gia tăng cạnh tranh giữa hai loài
  • B. Chuyển sang mối quan hệ cộng sinh
  • C. Giảm thiểu cạnh tranh do giảm số lượng hạt
  • D. Phát triển mối quan hệ hội sinh

Câu 23: Tại sao một quần xã có độ đa dạng loài cao thường có xu hướng ổn định hơn so với quần xã có độ đa dạng loài thấp khi có biến động môi trường?

  • A. Vì số lượng cá thể của mỗi loài đều lớn.
  • B. Vì các loài trong quần xã ít có mối quan hệ tương tác.
  • C. Vì mạng lưới dinh dưỡng phức tạp, có nhiều con đường chuyển hóa năng lượng.
  • D. Vì chỉ có một loài ưu thế duy nhất chi phối quần xã.

Câu 24: Trong một quần xã, nếu loài chủ chốt bị suy giảm nghiêm trọng về số lượng, điều gì có khả năng xảy ra?

  • A. Các loài khác trong quần xã sẽ không bị ảnh hưởng.
  • B. Loài ưu thế sẽ thay thế vai trò của loài chủ chốt.
  • C. Độ đa dạng loài trong quần xã sẽ tăng lên.
  • D. Cấu trúc và sự ổn định của quần xã có thể bị phá vỡ nghiêm trọng.

Câu 25: Quan sát sự phân bố cây cối trong một khu rừng, người ta nhận thấy các loài cây ưa sáng thường mọc ở tầng trên, còn các loài cây chịu bóng mọc ở tầng dưới. Hiện tượng này thể hiện đặc trưng nào về cấu trúc của quần xã?

  • A. Phân tầng theo chiều đứng
  • B. Phân bố theo chiều ngang
  • C. Độ đa dạng loài
  • D. Loài ưu thế

Câu 26: Xét mối quan hệ cộng sinh giữa vi khuẩn Rhizobium và cây họ Đậu. Vi khuẩn cung cấp nitơ cho cây, cây cung cấp nơi ở và đường cho vi khuẩn. Nếu một quần xã đất thiếu vi khuẩn Rhizobium, điều gì có thể xảy ra với sự phát triển của cây họ Đậu?

  • A. Cây họ Đậu sẽ phát triển mạnh hơn do không bị vi khuẩn tiêu thụ đường.
  • B. Sự phát triển của cây họ Đậu sẽ bị hạn chế do thiếu nguồn nitơ cố định.
  • C. Cây họ Đậu sẽ chuyển sang hấp thụ nitơ trực tiếp từ không khí.
  • D. Không có ảnh hưởng đáng kể vì cây họ Đậu có thể tự tổng hợp nitơ.

Câu 27: Một hồ nước bị ô nhiễm nặng, khiến hầu hết các loài cá và động vật thủy sinh biến mất, chỉ còn lại một số ít loài chịu đựng tốt. Sau khi nguồn ô nhiễm được kiểm soát, các loài sinh vật dần dần quay trở lại và phát triển. Quá trình hồi phục này là một ví dụ của:

  • A. Diễn thế nguyên sinh
  • B. Diễn thế thứ sinh
  • C. Biến động số lượng quần thể
  • D. Sự phân hóa ổ sinh thái

Câu 28: Khi nghiên cứu một quần xã, việc xác định loài đặc trưng có ý nghĩa gì?

  • A. Giúp xác định loài có số lượng cá thể đông nhất.
  • B. Giúp dự đoán khả năng chống chịu của quần xã với biến động môi trường.
  • C. Giúp nhận biết và phân biệt quần xã đó với các quần xã khác.
  • D. Giúp tính toán sinh khối toàn bộ quần xã.

Câu 29: Trong một hệ sinh thái rừng, các loài chim sống trên các tầng tán cây khác nhau (tầng trên, tầng giữa, tầng dưới) và bắt các loại côn trùng khác nhau làm thức ăn. Điều này minh họa cho cơ chế nào giúp các loài cùng tồn tại trong quần xã?

  • A. Tăng cường cạnh tranh cùng loài
  • B. Đồng nhất ổ sinh thái
  • C. Phát triển mối quan hệ kí sinh
  • D. Phân hóa ổ sinh thái

Câu 30: Quá trình diễn thế sinh thái luôn dẫn đến kết quả nào sau đây?

  • A. Sự thay thế quần xã này bằng quần xã khác.
  • B. Luôn hình thành quần xã đỉnh cực bền vững.
  • C. Luôn làm tăng độ đa dạng loài.
  • D. Luôn làm giảm sinh khối toàn bộ quần xã.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Một khu rừng nhiệt đới được mô tả có hàng trăm loài cây gỗ lớn nhỏ, nhiều loài dây leo, dương xỉ, nấm, côn trùng, chim, thú... Các loài này sống cùng nhau trong một không gian xác định, tương tác qua lại. Khái niệm sinh thái học nào mô tả tập hợp các sinh vật này?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Đặc trưng nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng cơ bản về thành phần loài của quần xã?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Trong một quần xã đồng cỏ, loài cỏ chiếm ưu thế về số lượng cá thể, sinh khối và có ảnh hưởng lớn đến các loài khác trong quần xã. Loài cỏ này thuộc nhóm loài nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Loài nào sau đây, nếu bị loại bỏ khỏi quần xã, có thể gây ra sự thay đổi lớn hoặc thậm chí sụp đổ cấu trúc của quần xã, mặc dù số lượng cá thể của chúng có thể không nhiều?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Đặc trưng nào về cấu trúc không gian của quần xã thể hiện sự phân bố của các loài theo chiều thẳng đứng, thường thấy rõ ở các quần xã thực vật (ví dụ: rừng nhiệt đới)?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Trong mối quan hệ giữa cây phong lan và cây gỗ trong rừng, phong lan bám trên thân cây gỗ để nhận ánh sáng mà không gây hại hay có lợi cho cây gỗ. Đây là mối quan hệ gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Mối quan hệ nào giữa hai loài mà cả hai cùng có lợi và sự hợp tác này là bắt buộc, thiếu một trong hai thì không thể tồn tại?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Khi hai loài cùng sử dụng một nguồn tài nguyên khan hiếm trong cùng một môi trường sống (ví dụ: cùng ăn một loại thức ăn, cùng tranh giành không gian), mối quan hệ này được gọi là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Một loài sâu bọ sống bám trên cây và hút nhựa cây làm thức ăn, gây hại cho cây. Mối quan hệ này là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Hiện tượng cây tỏi tiết ra chất alixin ức chế sự phát triển của vi khuẩn xung quanh rễ là ví dụ về mối quan hệ nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Một con cáo bắt và ăn thịt một con thỏ. Mối quan hệ này thuộc loại nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Trong một quần xã, sự đa dạng về thành phần loài có xu hướng giảm khi môi trường sống trở nên khắc nghiệt. Điều này phản ánh đặc điểm nào của quần xã?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Sự thay thế tuần tự của các quần xã sinh vật theo thời gian tại một địa điểm nhất định được gọi là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Diễn thế sinh thái bắt đầu từ một môi trường HOÀN TOÀN TRỐNG TRƠN, chưa có sự sống, ví dụ như các đảo núi lửa mới hình thành. Loại diễn thế này được gọi là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Một khu rừng bị chặt phá một phần, sau đó được bỏ hoang và các loài thực vật, động vật dần dần tái chiếm và phát triển. Đây là ví dụ về loại diễn thế nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Nguyên nhân nào sau đây là nguyên nhân BÊN NGOÀI thúc đẩy quá trình diễn thế sinh thái?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Diễn thế sinh thái thường kết thúc bằng một quần xã tương đối ổn định, tồn tại bền vững với điều kiện môi trường. Quần xã này được gọi là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Quá trình diễn thế sinh thái có ý nghĩa quan trọng đối với việc giải thích điều gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Khái niệm 'ổ sinh thái' của một loài mô tả điều gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Hiện tượng các loài khác nhau cùng sống trong một quần xã nhưng sử dụng các nguồn tài nguyên khác nhau hoặc cùng nguồn tài nguyên nhưng vào các thời điểm khác nhau, không gian khác nhau là biểu hiện của sự:

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Trong một ao hồ, người ta thấy có nhiều loài cá khác nhau cùng tồn tại. Loài A sống ở tầng mặt ăn thực vật phù du, loài B sống ở tầng giữa ăn côn trùng, loài C sống ở tầng đáy ăn mùn bã hữu cơ. Sự phân bố và sử dụng nguồn thức ăn khác nhau này là ví dụ điển hình cho điều gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Giả sử trong một khu rừng, có hai loài chim cùng ăn một loại hạt cây X. Nếu số lượng hạt X giảm mạnh do biến đổi khí hậu, điều gì có khả năng xảy ra giữa hai loài chim này?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Tại sao một quần xã có độ đa dạng loài cao thường có xu hướng ổn định hơn so với quần xã có độ đa dạng loài thấp khi có biến động môi trường?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Trong một quần xã, nếu loài chủ chốt bị suy giảm nghiêm trọng về số lượng, điều gì có khả năng xảy ra?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Quan sát sự phân bố cây cối trong một khu rừng, người ta nhận thấy các loài cây ưa sáng thường mọc ở tầng trên, còn các loài cây chịu bóng mọc ở tầng dưới. Hiện tượng này thể hiện đặc trưng nào về cấu trúc của quần xã?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Xét mối quan hệ cộng sinh giữa vi khuẩn Rhizobium và cây họ Đậu. Vi khuẩn cung cấp nitơ cho cây, cây cung cấp nơi ở và đường cho vi khuẩn. Nếu một quần xã đất thiếu vi khuẩn Rhizobium, điều gì có thể xảy ra với sự phát triển của cây họ Đậu?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Một hồ nước bị ô nhiễm nặng, khiến hầu hết các loài cá và động vật thủy sinh biến mất, chỉ còn lại một số ít loài chịu đựng tốt. Sau khi nguồn ô nhiễm được kiểm soát, các loài sinh vật dần dần quay trở lại và phát triển. Quá trình hồi phục này là một ví dụ của:

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Khi nghiên cứu một quần xã, việc xác định loài đặc trưng có ý nghĩa gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Trong một hệ sinh thái rừng, các loài chim sống trên các tầng tán cây khác nhau (tầng trên, tầng giữa, tầng dưới) và bắt các loại côn trùng khác nhau làm thức ăn. Điều này minh họa cho cơ chế nào giúp các loài cùng tồn tại trong quần xã?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Quá trình diễn thế sinh thái luôn dẫn đến kết quả nào sau đây?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quần xã sinh vật được định nghĩa là tập hợp các quần thể sinh vật thuộc:

  • A. Một loài cùng sống trong một không gian và thời gian xác định.
  • B. Các loài khác nhau cùng sống và không có mối quan hệ với nhau.
  • C. Nhiều loài khác nhau cùng sống trong một không gian nhưng không tương tác.
  • D. Nhiều loài khác nhau cùng sống trong một không gian và thời gian xác định, có mối quan hệ sinh thái.

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng cơ bản về thành phần loài của quần xã sinh vật?

  • A. Độ đa dạng loài.
  • B. Loài ưu thế.
  • C. Mật độ cá thể.
  • D. Loài đặc trưng (nếu có).

Câu 3: Tại sao trong một quần xã ổn định, số lượng cá thể của một loài thường không tăng mãi mà có xu hướng duy trì ở mức cân bằng động?

  • A. Do loài đó tự giới hạn số lượng cá thể của mình.
  • B. Do tác động của các mối quan hệ sinh thái giữa các loài và giới hạn của môi trường.
  • C. Do quần thể luôn có xu hướng giảm số lượng để thích nghi.
  • D. Chỉ xảy ra ở các quần xã nhân tạo, không có trong tự nhiên.

Câu 4: Trong một khu rừng nhiệt đới, các loài thực vật phân bố thành nhiều tầng khác nhau (tầng cây gỗ cao, tầng cây gỗ vừa, tầng cây bụi, tầng thảm cỏ). Đặc điểm này phản ánh cấu trúc không gian theo chiều nào của quần xã?

  • A. Chiều thẳng đứng.
  • B. Chiều ngang.
  • C. Chiều thời gian.
  • D. Chiều không gian ba chiều đồng nhất.

Câu 5: Mối quan hệ sinh thái nào sau đây thuộc dạng đối kháng, trong đó một loài có lợi và loài kia bị hại?

  • A. Cộng sinh (Mutualism).
  • B. Hội sinh (Commensalism).
  • C. Ký sinh (Parasitism).
  • D. Hợp tác (Cooperation - dạng không bắt buộc của cộng sinh).

Câu 6: Trong một hồ nước, loài cá A ăn tảo, loài cá B ăn cá A. Mối quan hệ giữa cá A và cá B là mối quan hệ gì?

  • A. Vật ăn thịt - con mồi.
  • B. Ký sinh - vật chủ.
  • C. Cạnh tranh.
  • D. Hội sinh.

Câu 7: Loài địa y là ví dụ điển hình của mối quan hệ cộng sinh giữa nấm và tảo. Mối quan hệ này có đặc điểm gì?

  • A. Nấm có lợi, tảo bị hại.
  • B. Cả nấm và tảo đều có lợi và không thể sống độc lập.
  • C. Nấm có lợi, tảo không bị ảnh hưởng.
  • D. Tảo có lợi, nấm không bị ảnh hưởng.

Câu 8: Hiện tượng hai loài cùng sử dụng một nguồn tài nguyên khan hiếm trong môi trường (ví dụ: ánh sáng, nước, dinh dưỡng, không gian) sẽ dẫn đến mối quan hệ sinh thái nào?

  • A. Cộng sinh.
  • B. Hội sinh.
  • C. Vật ăn thịt - con mồi.
  • D. Cạnh tranh.

Câu 9: Một loài chim làm tổ trên cây. Cây không bị ảnh hưởng bởi việc làm tổ này. Mối quan hệ giữa chim và cây là gì?

  • A. Cộng sinh.
  • B. Hội sinh.
  • C. Ký sinh.
  • D. Cạnh tranh.

Câu 10: Loài A tiết ra chất độc gây ức chế sự phát triển của loài B. Trong khi đó, loài B không ảnh hưởng gì đến loài A. Mối quan hệ này được gọi là gì?

  • A. Ức chế - cảm nhiễm (Amensalism).
  • B. Vật ăn thịt - con mồi.
  • C. Cạnh tranh.
  • D. Hợp tác.

Câu 11: Khái niệm ổ sinh thái (niche) của một loài trong quần xã được hiểu là:

  • A. Nơi ở cụ thể mà loài đó sinh sống.
  • B. Toàn bộ các yếu tố môi trường vô sinh ảnh hưởng đến loài.
  • C. Toàn bộ các yếu tố môi trường và vai trò của loài trong quần xã.
  • D. Số lượng cá thể tối đa mà môi trường có thể duy trì cho loài đó.

Câu 12: Hai loài chim cùng ăn một loại côn trùng trên cùng một cây. Tuy nhiên, loài A kiếm ăn ở tán lá phía trên, còn loài B kiếm ăn ở cành cây phía dưới. Hiện tượng này minh họa cho khái niệm nào giúp giảm thiểu cạnh tranh?

  • A. Phân hóa ổ sinh thái.
  • B. Loài ưu thế.
  • C. Diễn thế sinh thái.
  • D. Quan hệ vật ăn thịt - con mồi.

Câu 13: Khi hai loài có ổ sinh thái GẦN GIỐNG nhau cùng tồn tại trong một khu vực, điều gì có khả năng xảy ra nhất?

  • A. Chúng sẽ cộng sinh với nhau.
  • B. Chúng sẽ cạnh tranh gay gắt và có thể dẫn đến loại trừ một loài.
  • C. Chúng sẽ không có mối quan hệ nào.
  • D. Chúng sẽ chuyển sang mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi.

Câu 14: Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã sinh vật qua các giai đoạn, tương ứng với sự thay đổi của:

  • A. Số lượng cá thể trong một quần thể duy nhất.
  • B. Mùa trong năm.
  • C. Môi trường sống và cấu trúc thành phần loài của quần xã.
  • D. Chỉ sự tăng trưởng về kích thước của quần xã.

Câu 15: Sau một vụ cháy rừng lớn, thảm thực vật gốc bị phá hủy hoàn toàn, nhưng lớp đất vẫn còn nguyên vẹn và chứa nhiều hạt giống. Quá trình phục hồi quần xã ở khu vực này được gọi là:

  • A. Diễn thế nguyên sinh.
  • B. Diễn thế thứ cấp.
  • C. Quá trình suy thoái quần xã.
  • D. Diễn thế phân hủy.

Câu 16: Đặc điểm nào sau đây thường thấy ở quần xã đỉnh cực (climax community) so với các giai đoạn đầu của diễn thế?

  • A. Độ đa dạng loài thấp hơn.
  • B. Lưới thức ăn đơn giản hơn.
  • C. Khả năng chống chịu biến động môi trường kém hơn.
  • D. Cấu trúc phức tạp và tương đối ổn định.

Câu 17: Quần xã sinh vật có độ đa dạng loài càng cao thì:

  • A. Càng ổn định và có khả năng chống chịu trước các biến động môi trường.
  • B. Càng dễ bị tấn công bởi sâu bệnh.
  • C. Càng có ít mối quan hệ sinh thái giữa các loài.
  • D. Càng đơn giản về cấu trúc không gian.

Câu 18: Loài chủ chốt (Keystone species) trong quần xã là loài:

  • A. Có số lượng cá thể lớn nhất trong quần xã.
  • B. Có tổng sinh khối lớn nhất trong quần xã.
  • C. Đóng vai trò quan trọng duy trì cấu trúc và sự ổn định của quần xã, dù số lượng không nhiều.
  • D. Là loài đầu tiên xuất hiện trong diễn thế nguyên sinh.

Câu 19: Một khu vực bị ngập lụt kéo dài, sau đó nước rút đi và để lại một vùng đất trống trơ trọi, không còn sinh vật. Quá trình phục hồi quần xã trên vùng đất này sẽ bắt đầu bằng:

  • A. Diễn thế nguyên sinh với sự xuất hiện của các loài tiên phong.
  • B. Diễn thế thứ cấp nhanh chóng với sự tái sinh của các loài cũ.
  • C. Sự hình thành ngay lập tức của quần xã đỉnh cực.
  • D. Sự suy thoái tiếp tục của môi trường.

Câu 20: Tại sao các quần xã ở vùng nhiệt đới thường có độ đa dạng loài cao hơn các quần xã ở vùng ôn đới hoặc cực?

  • A. Do vùng nhiệt đới có diện tích nhỏ hơn.
  • B. Do vùng nhiệt đới có nhiều loài vật ăn thịt hơn.
  • C. Do vùng nhiệt đới có ít tài nguyên hơn, buộc các loài phải đa dạng hóa.
  • D. Do điều kiện khí hậu tương đối ổn định và thuận lợi cho sự sống phát triển quanh năm.

Câu 21: Khi nghiên cứu một quần xã, việc xác định loài ưu thế có ý nghĩa gì?

  • A. Giúp xác định tổng số cá thể của tất cả các loài.
  • B. Giúp hiểu được đặc điểm chung và chi phối của quần xã.
  • C. Giúp tính toán chính xác độ đa dạng loài.
  • D. Không có ý nghĩa nhiều trong nghiên cứu quần xã.

Câu 22: Trong mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi, sự biến động số lượng của hai loài thường diễn ra như thế nào?

  • A. Số lượng của hai loài thường biến động theo chu kỳ, có mối quan hệ tương quan.
  • B. Số lượng vật ăn thịt luôn tăng và số lượng con mồi luôn giảm.
  • C. Số lượng con mồi luôn ổn định, số lượng vật ăn thịt biến động.
  • D. Số lượng của cả hai loài luôn giảm dần theo thời gian.

Câu 23: Giả sử một quần xã rừng bị khai thác gỗ quá mức. Điều này có khả năng gây ra những thay đổi nào sau đây đối với quần xã?

  • A. Tăng độ đa dạng loài do có nhiều không gian hơn.
  • B. Quần xã trở nên ổn định hơn.
  • C. Không ảnh hưởng đáng kể đến cấu trúc quần xã.
  • D. Giảm độ đa dạng loài và thay đổi cấu trúc không gian của quần xã.

Câu 24: Trong một hệ sinh thái nông nghiệp, việc trồng độc canh (chỉ trồng một loại cây duy nhất) trên diện rộng có thể làm giảm tính ổn định của quần xã sinh vật vì:

  • A. Làm giảm độ đa dạng loài và đơn giản hóa lưới thức ăn, khiến quần xã dễ bị tấn công bởi sâu bệnh.
  • B. Làm tăng số lượng loài thiên địch.
  • C. Tăng cường các mối quan hệ cạnh tranh có lợi.
  • D. Không ảnh hưởng đến tính ổn định của quần xã.

Câu 25: Giả sử có hai quần xã A và B. Quần xã A có 10 loài, mỗi loài có 100 cá thể. Quần xã B có 10 loài, trong đó có 1 loài có 910 cá thể và 9 loài còn lại mỗi loài có 10 cá thể. Nhận định nào sau đây đúng về độ đa dạng của hai quần xã này?

  • A. Quần xã A có độ đa dạng loài thấp hơn quần xã B.
  • B. Quần xã B có độ đa dạng loài cao hơn quần xã A.
  • C. Quần xã A và B có cùng số lượng loài, nhưng quần xã A đa dạng hơn về sự phân bố số lượng cá thể.
  • D. Không thể so sánh độ đa dạng chỉ dựa vào số lượng loài.

Câu 26: Một khu vực đầm lầy bị ô nhiễm nặng dẫn đến chết hàng loạt sinh vật. Sau khi ô nhiễm được xử lý, các sinh vật bắt đầu quay trở lại và phát triển. Đây là ví dụ về:

  • A. Diễn thế nguyên sinh.
  • B. Diễn thế thứ cấp.
  • C. Quần xã đỉnh cực.
  • D. Sự ổn định của quần xã.

Câu 27: Vai trò của các loài tiên phong (pioneer species) trong diễn thế nguyên sinh là gì?

  • A. Biến đổi môi trường, tạo điều kiện cho các loài kế tiếp xâm nhập.
  • B. Loại bỏ hoàn toàn các loài khác để chiếm lĩnh không gian.
  • C. Tạo ra quần xã đỉnh cực ngay lập tức.
  • D. Chỉ tồn tại ở giai đoạn cuối của diễn thế.

Câu 28: Tại sao lưới thức ăn phức tạp lại góp phần làm tăng tính ổn định của quần xã?

  • A. Làm giảm số lượng tất cả các loài trong quần xã.
  • B. Giúp một loài chiếm ưu thế tuyệt đối.
  • C. Tạo ra nhiều con đường năng lượng, giúp quần xã ít bị ảnh hưởng khi một mắt xích bị phá vỡ.
  • D. Làm cho các mối quan hệ sinh thái trở nên đơn giản hơn.

Câu 29: Dựa vào khái niệm ổ sinh thái, hãy giải thích tại sao hai loài khác nhau có thể cùng tồn tại trong một môi trường mà không loại trừ lẫn nhau?

  • A. Vì chúng luôn có mối quan hệ cộng sinh bắt buộc.
  • B. Vì chúng có ổ sinh thái giống hệt nhau.
  • C. Vì một trong hai loài là loài ưu thế và loài kia là loài phụ thuộc.
  • D. Vì chúng có ổ sinh thái khác nhau hoặc có sự phân hóa ổ sinh thái.

Câu 30: Quá trình diễn thế sinh thái LUÔN DẪN ĐẾN kết quả nào sau đây?

  • A. Làm thay đổi cấu trúc thành phần loài của quần xã qua các giai đoạn.
  • B. Luôn dẫn đến sự hình thành quần xã đỉnh cực ổn định.
  • C. Luôn làm tăng độ đa dạng loài theo thời gian.
  • D. Làm giảm sự cạnh tranh giữa các loài.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Quần xã sinh vật được định nghĩa là tập hợp các quần thể sinh vật thuộc:

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng cơ bản về thành phần loài của quần xã sinh vật?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Tại sao trong một quần xã ổn định, số lượng cá thể của một loài thường không tăng mãi mà có xu hướng duy trì ở mức cân bằng động?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Trong một khu rừng nhiệt đới, các loài thực vật phân bố thành nhiều tầng khác nhau (tầng cây gỗ cao, tầng cây gỗ vừa, tầng cây bụi, tầng thảm cỏ). Đặc điểm này phản ánh cấu trúc không gian theo chiều nào của quần xã?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Mối quan hệ sinh thái nào sau đây thuộc dạng đối kháng, trong đó một loài có lợi và loài kia bị hại?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Trong một hồ nước, loài cá A ăn tảo, loài cá B ăn cá A. Mối quan hệ giữa cá A và cá B là mối quan hệ gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Loài địa y là ví dụ điển hình của mối quan hệ cộng sinh giữa nấm và tảo. Mối quan hệ này có đặc điểm gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Hiện tượng hai loài cùng sử dụng một nguồn tài nguyên khan hiếm trong môi trường (ví dụ: ánh sáng, nước, dinh dưỡng, không gian) sẽ dẫn đến mối quan hệ sinh thái nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Một loài chim làm tổ trên cây. Cây không bị ảnh hưởng bởi việc làm tổ này. Mối quan hệ giữa chim và cây là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Loài A tiết ra chất độc gây ức chế sự phát triển của loài B. Trong khi đó, loài B không ảnh hưởng gì đến loài A. Mối quan hệ này được gọi là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Khái niệm ổ sinh thái (niche) của một loài trong quần xã được hiểu là:

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Hai loài chim cùng ăn một loại côn trùng trên cùng một cây. Tuy nhiên, loài A kiếm ăn ở tán lá phía trên, còn loài B kiếm ăn ở cành cây phía dưới. Hiện tượng này minh họa cho khái niệm nào giúp giảm thiểu cạnh tranh?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Khi hai loài có ổ sinh thái GẦN GIỐNG nhau cùng tồn tại trong một khu vực, điều gì có khả năng xảy ra nhất?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã sinh vật qua các giai đoạn, tương ứng với sự thay đổi của:

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Sau một vụ cháy rừng lớn, thảm thực vật gốc bị phá hủy hoàn toàn, nhưng lớp đất vẫn còn nguyên vẹn và chứa nhiều hạt giống. Quá trình phục hồi quần xã ở khu vực này được gọi là:

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Đặc điểm nào sau đây thường thấy ở quần xã đỉnh cực (climax community) so với các giai đoạn đầu của diễn thế?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Quần xã sinh vật có độ đa dạng loài càng cao thì:

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Loài chủ chốt (Keystone species) trong quần xã là loài:

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Một khu vực bị ngập lụt kéo dài, sau đó nước rút đi và để lại một vùng đất trống trơ trọi, không còn sinh vật. Quá trình phục hồi quần xã trên vùng đất này sẽ bắt đầu bằng:

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Tại sao các quần xã ở vùng nhiệt đới thường có độ đa dạng loài cao hơn các quần xã ở vùng ôn đới hoặc cực?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Khi nghiên cứu một quần xã, việc xác định loài ưu thế có ý nghĩa gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Trong mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi, sự biến động số lượng của hai loài thường diễn ra như thế nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Giả sử một quần xã rừng bị khai thác gỗ quá mức. Điều này có khả năng gây ra những thay đổi nào sau đây đối với quần xã?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Trong một hệ sinh thái nông nghiệp, việc trồng độc canh (chỉ trồng một loại cây duy nhất) trên diện rộng có thể làm giảm tính ổn định của quần xã sinh vật vì:

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Giả sử có hai quần xã A và B. Quần xã A có 10 loài, mỗi loài có 100 cá thể. Quần xã B có 10 loài, trong đó có 1 loài có 910 cá thể và 9 loài còn lại mỗi loài có 10 cá thể. Nhận định nào sau đây đúng về độ đa dạng của hai quần xã này?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Một khu vực đầm lầy bị ô nhiễm nặng dẫn đến chết hàng loạt sinh vật. Sau khi ô nhiễm được xử lý, các sinh vật bắt đầu quay trở lại và phát triển. Đây là ví dụ về:

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Vai trò của các loài tiên phong (pioneer species) trong diễn thế nguyên sinh là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Tại sao lưới thức ăn phức tạp lại góp phần làm tăng tính ổn định của quần xã?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Dựa vào khái niệm ổ sinh thái, hãy giải thích tại sao hai loài khác nhau có thể cùng tồn tại trong một môi trường mà không loại trừ lẫn nhau?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Quá trình diễn thế sinh thái LUÔN DẪN ĐẾN kết quả nào sau đây?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Điều gì KHÔNG phải là đặc điểm cơ bản của quần xã sinh vật?

  • A. Tính đa dạng về thành phần loài.
  • B. Sự phân tầng cấu trúc theo không gian.
  • C. Các mối quan hệ dinh dưỡng và hỗ trợ giữa các loài.
  • D. Khả năng tự điều chỉnh để duy trì trạng thái cân bằng tuyệt đối.

Câu 2: Trong một quần xã sinh vật rừng mưa nhiệt đới, tầng cây nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc cung cấp năng lượng sơ cấp cho toàn bộ quần xã?

  • A. Tầng vượt tán và tầng tán cây chính.
  • B. Tầng cây bụi và tầng cỏ quyết.
  • C. Tầng thảm mục và tầng rễ.
  • D. Tầng dưới tán và tầng cây gỗ nhỏ.

Câu 3: Hiện tượng nào sau đây thể hiện rõ nhất mối quan hệ cạnh tranh giữa các loài trong quần xã sinh vật?

  • A. Chim ăn sâu và sâu ăn lá cây cùng tồn tại trong một khu rừng.
  • B. Cây tầm gửi sống bám trên thân cây gỗ lớn để lấy chất dinh dưỡng.
  • C. Hai loài sóc khác nhau cùng sống trong một khu vực nhưng loài sóc xám dần chiếm ưu thế và đẩy loài sóc đỏ đến bờ vực tuyệt chủng.
  • D. Ong hút mật hoa và đồng thời giúp hoa thụ phấn.

Câu 4: Trong diễn thế sinh thái thứ sinh, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định trong việc định hướng và đẩy nhanh quá trình diễn thế?

  • A. Sự thay đổi mạnh mẽ của các yếu tố khí hậu.
  • B. Sự phục hồi và tái sinh của quần xã sinh vật ban đầu.
  • C. Sự xâm nhập và cạnh tranh của các loài sinh vật ngoại lai.
  • D. Sự can thiệp và tác động của con người vào môi trường.

Câu 5: Xét một quần xã sinh vật trên cạn, chỉ số nào sau đây thường được sử dụng để đánh giá sự đa dạng loài của quần xã?

  • A. Số lượng loài và độ phong phú tương đối của mỗi loài.
  • B. Tổng sinh khối của tất cả các loài trong quần xã.
  • C. Tốc độ tăng trưởng quần thể của loài ưu thế.
  • D. Diện tích phân bố của quần xã sinh vật.

Câu 6: Trong một hệ sinh thái biển, nhóm sinh vật nào sau đây đóng vai trò là sinh vật sản xuất chính?

  • A. Động vật phù du (Zooplankton).
  • B. Thực vật phù du (Phytoplankton).
  • C. Động vật đáy (Benthos).
  • D. Cá và động vật biển có vú.

Câu 7: Khi nghiên cứu về một quần xã sinh vật, người ta nhận thấy có một loài sinh vật có số lượng cá thể rất ít nhưng lại có vai trò quan trọng trong việc duy trì cấu trúc và chức năng của quần xã. Loài này được gọi là:

  • A. Loài ưu thế (Dominant species).
  • B. Loài đặc trưng (Indicator species).
  • C. Loài chủ chốt (Keystone species).
  • D. Loài ngẫu nhiên (Random species).

Câu 8: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về diễn thế sinh thái?

  • A. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã sinh vật.
  • B. Diễn thế sinh thái có thể bắt đầu từ môi trường trống trơn hoặc môi trường đã có sinh vật.
  • C. Diễn thế sinh thái luôn hướng tới sự hình thành quần xã ổn định tương đối.
  • D. Diễn thế sinh thái luôn kết thúc bằng một quần xã đỉnh ổn định và không thay đổi theo thời gian.

Câu 9: Trong mối quan hệ sinh thái nào sau đây, một loài có lợi còn loài kia không lợi cũng không hại?

  • A. Cộng sinh (Mutualism).
  • B. Hội sinh (Commensalism).
  • C. Ký sinh (Parasitism).
  • D. Cạnh tranh (Competition).

Câu 10: Điều gì có thể dẫn đến sự suy giảm đa dạng sinh học trong một quần xã sinh vật?

  • A. Sự tăng cường các mối quan hệ cộng sinh.
  • B. Sự diễn thế sinh thái tự nhiên.
  • C. Ô nhiễm môi trường và phá hủy môi trường sống.
  • D. Sự thích nghi của các loài với biến đổi khí hậu.

Câu 11: Trong một quần xã sinh vật đồng cỏ, loài nào sau đây có khả năng kiểm soát số lượng loài ăn cỏ và duy trì cấu trúc đồng cỏ?

  • A. Các loài thực vật thân cỏ.
  • B. Các loài côn trùng thụ phấn.
  • C. Các loài động vật gặm nhấm nhỏ.
  • D. Các loài thú ăn thịt lớn.

Câu 12: Kiểu phân bố cá thể nào sau đây thường gặp ở các loài thực vật khi điều kiện môi trường sống đồng nhất và không có sự cạnh tranh gay gắt?

  • A. Phân bố theo nhóm.
  • B. Phân bố đồng đều.
  • C. Phân bố ngẫu nhiên.
  • D. Phân bố tập trung theo nguồn nước.

Câu 13: Điều gì KHÔNG phải là vai trò của quần xã sinh vật đối với hệ sinh thái?

  • A. Tham gia vào các chu trình sinh địa hóa.
  • B. Đảm bảo dòng năng lượng trong hệ sinh thái.
  • C. Góp phần điều hòa khí hậu và môi trường.
  • D. Trực tiếp tạo ra các yếu tố vô sinh của hệ sinh thái.

Câu 14: Trong một quần xã sinh vật dưới nước, vùng nào sau đây thường có độ đa dạng sinh vật cao nhất do nhận được nhiều ánh sáng và chất dinh dưỡng?

  • A. Vùng ven bờ (nông).
  • B. Vùng khơi (xa bờ).
  • C. Vùng đáy sâu.
  • D. Vùng nước giữa.

Câu 15: Cho một ví dụ về mối quan hệ cộng sinh trong quần xã sinh vật.

  • A. Sư tử săn mồi ngựa vằn.
  • B. Cây lúa và cỏ dại trong ruộng lúa.
  • C. Nấm rễ cộng sinh với rễ cây.
  • D. Giun ký sinh trong ruột người.

Câu 16: Hiện tượng nào sau đây thể hiện sự phân tầng sinh thái theo chiều thẳng đứng trong quần xã sinh vật?

  • A. Sự thay đổi thành phần loài từ vùng núi cao xuống vùng đồng bằng.
  • B. Sự phân chia các tầng cây trong rừng mưa nhiệt đới.
  • C. Sự khác biệt về loài sinh vật giữa hồ nước ngọt và biển.
  • D. Sự phân bố các loài theo vĩ độ địa lý.

Câu 17: Trong một quần xã sinh vật, loài nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc chuyển hóa năng lượng từ ánh sáng mặt trời thành năng lượng hóa học?

  • A. Sinh vật sản xuất (Producer).
  • B. Sinh vật tiêu thụ bậc 1 (Primary consumer).
  • C. Sinh vật tiêu thụ bậc 2 (Secondary consumer).
  • D. Sinh vật phân giải (Decomposer).

Câu 18: Điều gì xảy ra khi một quần xã sinh vật đạt đến trạng thái quần xã đỉnh trong diễn thế sinh thái?

  • A. Thành phần loài trong quần xã trở nên đơn giản hơn.
  • B. Quần xã dễ bị biến đổi bởi các tác động bên ngoài.
  • C. Quần xã đạt trạng thái cân bằng và ổn định tương đối.
  • D. Năng suất sinh học sơ cấp của quần xã giảm xuống.

Câu 19: Trong mối quan hệ vật chủ - ký sinh, điều gì KHÔNG đúng?

  • A. Ký sinh vật sống nhờ trên cơ thể vật chủ.
  • B. Ký sinh vật có lợi còn vật chủ bị hại.
  • C. Ký sinh vật thường có kích thước nhỏ hơn vật chủ.
  • D. Vật chủ luôn bị tiêu diệt hoàn toàn bởi ký sinh vật.

Câu 20: Sự khác biệt chính giữa diễn thế sinh thái sơ cấp và thứ cấp là gì?

  • A. Tốc độ diễn thế nhanh hay chậm.
  • B. Môi trường khởi đầu diễn thế có hay không có sinh vật sống trước đó.
  • C. Loại quần xã đỉnh được hình thành.
  • D. Tác nhân gây ra diễn thế (tự nhiên hay nhân tạo).

Câu 21: Trong một chuỗi thức ăn, sinh vật nào sau đây đóng vai trò là sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất?

  • A. Thực vật.
  • B. Động vật ăn cỏ.
  • C. Động vật ăn thịt bậc cao.
  • D. Vi sinh vật phân giải.

Câu 22: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là nhân tố sinh thái vô sinh ảnh hưởng đến quần xã sinh vật?

  • A. Ánh sáng.
  • B. Nhiệt độ.
  • C. Độ ẩm.
  • D. Cạnh tranh giữa các loài.

Câu 23: Hình thức tác động nào sau đây giữa con người và quần xã sinh vật có thể dẫn đến diễn thế thứ sinh?

  • A. Xây dựng đô thị trên đất hoang.
  • B. Chặt phá rừng nguyên sinh rồi bỏ hoang.
  • C. Khai thác khoáng sản trên vùng núi đá.
  • D. Ô nhiễm nguồn nước nghiêm trọng.

Câu 24: Trong một quần xã sinh vật rừng lá kim phương Bắc (Taiga), loài cây nào thường chiếm ưu thế và quyết định cấu trúc của quần xã?

  • A. Cây lá kim (thông, tùng, bách).
  • B. Cây lá rộng rụng theo mùa (sồi, phong).
  • C. Cây bụi và cỏ thấp.
  • D. Rêu và địa y.

Câu 25: Điều gì KHÔNG phải là biện pháp bảo tồn đa dạng sinh học của quần xã sinh vật?

  • A. Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia.
  • B. Kiểm soát ô nhiễm môi trường và bảo vệ môi trường sống.
  • C. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế.
  • D. Giáo dục và nâng cao ý thức cộng đồng về bảo tồn đa dạng sinh học.

Câu 26: Trong mối quan hệ ức chế - cảm nhiễm (amensalism), điều gì xảy ra?

  • A. Cả hai loài đều có lợi.
  • B. Một loài bị hại hoặc bị ức chế, loài kia không bị ảnh hưởng.
  • C. Cả hai loài đều bị hại.
  • D. Một loài có lợi, loài kia bị hại.

Câu 27: Đâu là ví dụ về diễn thế sinh thái sơ cấp?

  • A. Sự phục hồi rừng sau cháy.
  • B. Sự tái sinh của đồng cỏ sau khi bị chăn thả quá mức.
  • C. Sự hình thành rừng thứ sinh trên đất nông nghiệp bỏ hoang.
  • D. Sự hình thành quần xã sinh vật trên bãi đá mới hình thành sau núi lửa phun trào.

Câu 28: Nghiên cứu một quần xã sinh vật giúp ích gì cho công tác bảo tồn?

  • A. Hiểu rõ cấu trúc, chức năng và các mối quan hệ trong quần xã để xây dựng biện pháp bảo tồn phù hợp.
  • B. Đánh giá được giá trị kinh tế của các loài trong quần xã.
  • C. Xác định được loài ưu thế để tập trung bảo vệ loài đó.
  • D. Dự đoán chính xác diễn thế sinh thái trong tương lai.

Câu 29: Trong một lưới thức ăn phức tạp, điều gì xảy ra khi một loài ở mắt xích quan trọng bị suy giảm số lượng hoặc biến mất?

  • A. Lưới thức ăn trở nên đơn giản hơn nhưng vẫn ổn định.
  • B. Các loài khác sẽ tự điều chỉnh để lấp đầy chỗ trống đó.
  • C. Cấu trúc và chức năng của quần xã có thể bị thay đổi hoặc suy thoái.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến các loài trực tiếp liên quan đến loài đó.

Câu 30: Biện pháp nào sau đây giúp tăng cường tính ổn định và khả năng phục hồi của quần xã sinh vật trước các tác động tiêu cực?

  • A. Đơn giản hóa cấu trúc quần xã.
  • B. Tăng cường đa dạng sinh học của quần xã.
  • C. Giảm thiểu các mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài.
  • D. Tập trung bảo vệ một vài loài ưu thế.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Điều gì KHÔNG phải là đặc điểm cơ bản của quần xã sinh vật?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Trong một quần xã sinh vật rừng mưa nhiệt đới, tầng cây nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc cung cấp năng lượng sơ cấp cho toàn bộ quần xã?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Hiện tượng nào sau đây thể hiện rõ nhất mối quan hệ cạnh tranh giữa các loài trong quần xã sinh vật?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Trong diễn thế sinh thái thứ sinh, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định trong việc định hướng và đẩy nhanh quá trình diễn thế?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Xét một quần xã sinh vật trên cạn, chỉ số nào sau đây thường được sử dụng để đánh giá sự đa dạng loài của quần xã?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Trong một hệ sinh thái biển, nhóm sinh vật nào sau đây đóng vai trò là sinh vật sản xuất chính?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Khi nghiên cứu về một quần xã sinh vật, người ta nhận thấy có một loài sinh vật có số lượng cá thể rất ít nhưng lại có vai trò quan trọng trong việc duy trì cấu trúc và chức năng của quần xã. Loài này được gọi là:

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về diễn thế sinh thái?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Trong mối quan hệ sinh thái nào sau đây, một loài có lợi còn loài kia không lợi cũng không hại?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Điều gì có thể dẫn đến sự suy giảm đa dạng sinh học trong một quần xã sinh vật?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Trong một quần xã sinh vật đồng cỏ, loài nào sau đây có khả năng kiểm soát số lượng loài ăn cỏ và duy trì cấu trúc đồng cỏ?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Kiểu phân bố cá thể nào sau đây thường gặp ở các loài thực vật khi điều kiện môi trường sống đồng nhất và không có sự cạnh tranh gay gắt?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Điều gì KHÔNG phải là vai trò của quần xã sinh vật đối với hệ sinh thái?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Trong một quần xã sinh vật dưới nước, vùng nào sau đây thường có độ đa dạng sinh vật cao nhất do nhận được nhiều ánh sáng và chất dinh dưỡng?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Cho một ví dụ về mối quan hệ cộng sinh trong quần xã sinh vật.

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Hiện tượng nào sau đây thể hiện sự phân tầng sinh thái theo chiều thẳng đứng trong quần xã sinh vật?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Trong một quần xã sinh vật, loài nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc chuyển hóa năng lượng từ ánh sáng mặt trời thành năng lượng hóa học?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Điều gì xảy ra khi một quần xã sinh vật đạt đến trạng thái quần xã đỉnh trong diễn thế sinh thái?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Trong mối quan hệ vật chủ - ký sinh, điều gì KHÔNG đúng?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Sự khác biệt chính giữa diễn thế sinh thái sơ cấp và thứ cấp là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Trong một chuỗi thức ăn, sinh vật nào sau đây đóng vai trò là sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là nhân tố sinh thái vô sinh ảnh hưởng đến quần xã sinh vật?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Hình thức tác động nào sau đây giữa con người và quần xã sinh vật có thể dẫn đến diễn thế thứ sinh?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Trong một quần xã sinh vật rừng lá kim phương Bắc (Taiga), loài cây nào thường chiếm ưu thế và quyết định cấu trúc của quần xã?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Điều gì KHÔNG phải là biện pháp bảo tồn đa dạng sinh học của quần xã sinh vật?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Trong mối quan hệ ức chế - cảm nhiễm (amensalism), điều gì xảy ra?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Đâu là ví dụ về diễn thế sinh thái sơ cấp?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Nghiên cứu một quần xã sinh vật giúp ích gì cho công tác bảo tồn?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Trong một lưới thức ăn phức tạp, điều gì xảy ra khi một loài ở mắt xích quan trọng bị suy giảm số lượng hoặc biến mất?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Biện pháp nào sau đây giúp tăng cường tính ổn định và khả năng phục hồi của quần xã sinh vật trước các tác động tiêu cực?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tập hợp các quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sinh sống trong một không gian và thời gian nhất định, có mối quan hệ tương hỗ và gắn bó như một thể thống nhất được gọi là gì?

  • A. Quần thể sinh vật
  • B. Hệ sinh thái
  • C. Sinh quyển
  • D. Quần xã sinh vật

Câu 2: Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng cơ bản của quần xã sinh vật?

  • A. Thành phần loài
  • B. Cấu trúc không gian
  • C. Tỉ lệ giới tính
  • D. Động lực sinh thái

Câu 3: Trong một quần xã sinh vật rừng mưa nhiệt đới, tầng cây vượt tán có vai trò sinh thái quan trọng nào?

  • A. Tạo môi trường ẩm ướt cho tầng dưới
  • B. Hấp thụ ánh sáng mặt trời tối đa, cung cấp năng lượng cho toàn hệ sinh thái
  • C. Cung cấp nơi trú ẩn cho động vật ăn cỏ
  • D. Phân giải chất hữu cơ, trả lại chất dinh dưỡng cho đất

Câu 4: Xét về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã, mối quan hệ nào sau đây là mối quan hệ hỗ trợ?

  • A. Cạnh tranh
  • B. Kí sinh
  • C. Cộng sinh
  • D. Ăn thịt con mồi

Câu 5: Hiện tượng khống chế sinh học trong quần xã có vai trò quan trọng như thế nào đối với sự ổn định của quần xã?

  • A. Duy trì sự cân bằng số lượng cá thể giữa các loài, đảm bảo tính đa dạng
  • B. Tăng cường cạnh tranh giữa các loài, thúc đẩy quá trình chọn lọc tự nhiên
  • C. Giảm thiểu sự biến động của môi trường sống
  • D. Thúc đẩy quá trình diễn thế sinh thái

Câu 6: Trong diễn thế sinh thái thứ sinh, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định trong việc phục hồi quần xã ban đầu?

  • A. Khí hậu
  • B. Đất và tàn dư sinh vật
  • C. Ánh sáng
  • D. Nguồn nước

Câu 7: Loài ưu thế trong quần xã sinh vật là loài có vai trò như thế nào?

  • A. Loài có số lượng cá thể ít nhất nhưng ảnh hưởng lớn nhất
  • B. Loài có kích thước cơ thể lớn nhất
  • C. Loài có tuổi thọ cao nhất
  • D. Loài đóng vai trò quan trọng trong việc kiểm soát năng lượng và vật chất trong quần xã

Câu 8: Một khu rừng bị cháy hoàn toàn do sét đánh. Sau một thời gian dài, rừng tái sinh. Đây là quá trình diễn thế sinh thái nào?

  • A. Diễn thế nguyên sinh
  • B. Diễn thế thứ sinh
  • C. Diễn thế phân hủy
  • D. Diễn thế nhân tạo

Câu 9: Trong mối quan hệ cạnh tranh giữa hai loài, điều gì không thể xảy ra?

  • A. Cả hai loài cùng suy giảm số lượng
  • B. Một loài bị loại trừ hoàn toàn
  • C. Cả hai loài cùng tồn tại nhưng ở mật độ thấp hơn
  • D. Cả hai loài cùng phát triển mạnh mẽ

Câu 10: Ví dụ nào sau đây thể hiện mối quan hệ hội sinh trong quần xã?

  • A. Tảo và nấm cộng sinh trong địa y
  • B. Cây tầm gửi sống trên thân cây gỗ lớn
  • C. Cá ép bám vào rùa biển để di chuyển
  • D. Sư tử và linh cẩu tranh giành con mồi

Câu 11: Độ đa dạng loài của quần xã sinh vật được đánh giá dựa trên yếu tố nào?

  • A. Số lượng loài và số lượng cá thể của mỗi loài
  • B. Tổng sinh khối của quần xã
  • C. Diện tích phân bố của quần xã
  • D. Tuổi của quần xã

Câu 12: Trong một chuỗi thức ăn, sinh vật nào đóng vai trò là sinh vật sản xuất?

  • A. Động vật ăn thịt
  • B. Thực vật
  • C. Động vật ăn cỏ
  • D. Vi sinh vật phân giải

Câu 13: Điều gì xảy ra với sự đa dạng loài khi quần xã sinh vật trải qua diễn thế sinh thái và tiến tới trạng thái ổn định?

  • A. Đa dạng loài giảm dần
  • B. Đa dạng loài dao động mạnh
  • C. Đa dạng loài tăng lên và đạt trạng thái cân bằng
  • D. Đa dạng loài không thay đổi

Câu 14: Nhóm sinh vật nào sau đây thường đóng vai trò quan trọng nhất trong việc phân giải chất hữu cơ trong quần xã?

  • A. Động vật ăn thịt
  • B. Thực vật bậc cao
  • C. Động vật ăn cỏ
  • D. Vi khuẩn và nấm

Câu 15: Trong một lưới thức ăn phức tạp, điều gì sẽ xảy ra nếu một loài động vật ăn thịt đầu bảng bị loại bỏ khỏi quần xã?

  • A. Không có sự thay đổi đáng kể
  • B. Số lượng con mồi của loài đó tăng lên, gây mất cân bằng quần xã
  • C. Các loài khác trong lưới thức ăn cũng bị tuyệt chủng
  • D. Quần xã trở nên ổn định hơn

Câu 16: Yếu tố nào sau đây không phải là nhân tố sinh thái vô sinh ảnh hưởng đến quần xã sinh vật?

  • A. Ánh sáng
  • B. Nhiệt độ
  • C. Mật độ quần thể
  • D. Độ ẩm

Câu 17: Sự phân tầng thẳng đứng trong quần xã sinh vật rừng chủ yếu phụ thuộc vào yếu tố nào?

  • A. Ánh sáng
  • B. Độ ẩm
  • C. Nhiệt độ
  • D. Gió

Câu 18: Trong mối quan hệ kí sinh, loài nào có lợi và loài nào bị hại?

  • A. Cả hai loài đều có lợi
  • B. Loài kí sinh có lợi, loài vật chủ bị hại
  • C. Cả hai loài đều bị hại
  • D. Loài kí sinh bị hại, loài vật chủ có lợi

Câu 19: Hiện tượng nào sau đây thể hiện sự cạnh tranh cùng loài trong quần xã?

  • A. Cá lớn ăn cá bé
  • B. Chim sâu ăn sâu
  • C. Hươu cao cổ và ngựa vằn cùng ăn cỏ
  • D. Các cây thông mọc gần nhau tranh giành ánh sáng

Câu 20: Loại hình diễn thế sinh thái nào thường bắt đầu từ môi trường trống trơn, chưa có sinh vật sống?

  • A. Diễn thế nguyên sinh
  • B. Diễn thế thứ sinh
  • C. Diễn thế tuần hoàn
  • D. Diễn thế nhân tạo

Câu 21: Biện pháp nào sau đây góp phần bảo tồn đa dạng sinh học của quần xã sinh vật?

  • A. Chuyển đổi rừng tự nhiên thành đất nông nghiệp
  • B. Xây dựng khu công nghiệp gần khu dân cư
  • C. Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên
  • D. Khai thác tối đa tài nguyên thiên nhiên

Câu 22: Trong một quần xã sinh vật dưới nước, sinh vật nào thường chiếm vị trí mắt xích đầu tiên trong chuỗi thức ăn?

  • A. Động vật phù du
  • B. Thực vật phù du
  • C. Cá nhỏ
  • D. Cá lớn

Câu 23: Điều gì sẽ xảy ra nếu quần xã sinh vật bị ô nhiễm bởi thuốc trừ sâu DDT?

  • A. Đa dạng sinh học tăng lên
  • B. Quần xã trở nên ổn định hơn
  • C. Chỉ có sinh vật bậc thấp bị ảnh hưởng
  • D. DDT tích lũy trong cơ thể sinh vật theo bậc dinh dưỡng, gây hại cho sinh vật bậc cao

Câu 24: Mức độ đa dạng sinh học của quần xã sinh vật thường cao nhất ở vùng sinh thái nào trên cạn?

  • A. Đài nguyên
  • B. Hoang mạc
  • C. Rừng mưa nhiệt đới
  • D. Đồng cỏ ôn đới

Câu 25: Trong một quần xã sinh vật, loài nào được xem là loài chủ chốt?

  • A. Loài có số lượng cá thể lớn nhất
  • B. Loài có ảnh hưởng lớn đến cấu trúc và chức năng của quần xã, mặc dù số lượng không nhiều
  • C. Loài có vùng phân bố rộng nhất
  • D. Loài có tốc độ sinh sản nhanh nhất

Câu 26: Khi nghiên cứu về quần xã sinh vật, việc xác định thành phần loài có ý nghĩa gì?

  • A. Đánh giá sơ bộ về độ đa dạng và cấu trúc của quần xã
  • B. Xác định các mối quan hệ cạnh tranh trong quần xã
  • C. Dự đoán sự phát triển của quần xã trong tương lai
  • D. Tính toán năng lượng và vật chất trong quần xã

Câu 27: Trong mối quan hệ hỗ trợ cộng sinh, ví dụ điển hình nào sau đây thường được nhắc đến?

  • A. Sâu bọ ăn lá cây
  • B. Dây leo bám vào thân cây
  • C. Vi khuẩn Rhizobium sống trong rễ cây họ đậu
  • D. Nấm penicillium và vi khuẩn

Câu 28: Điều gì làm cho diễn thế sinh thái thứ sinh diễn ra nhanh hơn so với diễn thế nguyên sinh?

  • A. Do khí hậu ổn định hơn
  • B. Do đã có sẵn đất và tàn dư sinh vật
  • C. Do có nhiều loài tiên phong hơn
  • D. Do ít chịu tác động của con người hơn

Câu 29: Trong một quần xã sinh vật biển, rạn san hô đóng vai trò như thế nào?

  • A. Sinh vật sản xuất chính
  • B. Sinh vật phân giải chủ yếu
  • C. Loài cạnh tranh mạnh nhất
  • D. Tạo cấu trúc không gian đa dạng, cung cấp nơi cư trú cho nhiều loài

Câu 30: Ảnh hưởng của con người đến quần xã sinh vật thường dẫn đến xu hướng nào?

  • A. Tăng tính ổn định của quần xã
  • B. Tăng độ đa dạng sinh học
  • C. Giảm độ đa dạng sinh học và gây mất cân bằng sinh thái
  • D. Thúc đẩy diễn thế sinh thái theo hướng tích cực

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Tập hợp các quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sinh sống trong một không gian và thời gian nhất định, có mối quan hệ tương hỗ và gắn bó như một thể thống nhất được gọi là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Đặc trưng nào sau đây *không* phải là đặc trưng cơ bản của quần xã sinh vật?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Trong một quần xã sinh vật rừng mưa nhiệt đới, tầng cây vượt tán có vai trò sinh thái quan trọng nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Xét về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã, mối quan hệ nào sau đây là mối quan hệ hỗ trợ?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Hiện tượng khống chế sinh học trong quần xã có vai trò quan trọng như thế nào đối với sự ổn định của quần xã?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Trong diễn thế sinh thái thứ sinh, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định trong việc phục hồi quần xã ban đầu?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Loài ưu thế trong quần xã sinh vật là loài có vai trò như thế nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Một khu rừng bị cháy hoàn toàn do sét đánh. Sau một thời gian dài, rừng tái sinh. Đây là quá trình diễn thế sinh thái nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Trong mối quan hệ cạnh tranh giữa hai loài, điều gì *không* thể xảy ra?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Ví dụ nào sau đây thể hiện mối quan hệ hội sinh trong quần xã?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Độ đa dạng loài của quần xã sinh vật được đánh giá dựa trên yếu tố nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Trong một chuỗi thức ăn, sinh vật nào đóng vai trò là sinh vật sản xuất?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Điều gì xảy ra với sự đa dạng loài khi quần xã sinh vật trải qua diễn thế sinh thái và tiến tới trạng thái ổn định?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Nhóm sinh vật nào sau đây thường đóng vai trò quan trọng nhất trong việc phân giải chất hữu cơ trong quần xã?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Trong một lưới thức ăn phức tạp, điều gì sẽ xảy ra nếu một loài động vật ăn thịt đầu bảng bị loại bỏ khỏi quần xã?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Yếu tố nào sau đây *không* phải là nhân tố sinh thái vô sinh ảnh hưởng đến quần xã sinh vật?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Sự phân tầng thẳng đứng trong quần xã sinh vật rừng chủ yếu phụ thuộc vào yếu tố nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Trong mối quan hệ kí sinh, loài nào có lợi và loài nào bị hại?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Hiện tượng nào sau đây thể hiện sự cạnh tranh *cùng loài* trong quần xã?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Loại hình diễn thế sinh thái nào thường bắt đầu từ môi trường trống trơn, chưa có sinh vật sống?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Biện pháp nào sau đây góp phần bảo tồn đa dạng sinh học của quần xã sinh vật?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Trong một quần xã sinh vật dưới nước, sinh vật nào thường chiếm vị trí mắt xích đầu tiên trong chuỗi thức ăn?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Điều gì sẽ xảy ra nếu quần xã sinh vật bị ô nhiễm bởi thuốc trừ sâu DDT?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Mức độ đa dạng sinh học của quần xã sinh vật thường cao nhất ở vùng sinh thái nào trên cạn?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Trong một quần xã sinh vật, loài nào được xem là loài chủ chốt?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Khi nghiên cứu về quần xã sinh vật, việc xác định thành phần loài có ý nghĩa gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Trong mối quan hệ hỗ trợ cộng sinh, ví dụ điển hình nào sau đây thường được nhắc đến?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Điều gì làm cho diễn thế sinh thái thứ sinh diễn ra nhanh hơn so với diễn thế nguyên sinh?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Trong một quần xã sinh vật biển, rạn san hô đóng vai trò như thế nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Ảnh hưởng của con người đến quần xã sinh vật thường dẫn đến xu hướng nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một nhóm các sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau cùng sinh sống trong một khu rừng ngập mặn ven biển, chịu ảnh hưởng bởi điều kiện thủy triều, độ mặn và tương tác với nhau. Nhóm sinh vật này được gọi là gì trong sinh thái học?

  • A. Quần thể sinh vật
  • B. Quần xã sinh vật
  • C. Hệ sinh thái
  • D. Sinh quyển

Câu 2: Trong một quần xã rừng mưa nhiệt đới, người ta quan sát thấy có nhiều loài cây gỗ cao vươn lên đón ánh sáng, bên dưới là tầng cây bụi chịu bóng, tiếp đến là tầng thảm cỏ và cuối cùng là tầng mặt đất với rêu, địa y. Hiện tượng này thể hiện cấu trúc nào của quần xã?

  • A. Cấu trúc loài
  • B. Cấu trúc dinh dưỡng
  • C. Cấu trúc không gian (phân tầng thẳng đứng)
  • D. Cấu trúc thời gian

Câu 3: Ở một hồ nước ngọt, quần thể cá chép chiếm số lượng lớn và có tổng sinh khối vượt trội so với các loài cá khác, đóng vai trò quan trọng trong việc điều chỉnh cấu trúc và hoạt động của quần xã thủy sinh. Cá chép trong trường hợp này đóng vai trò là loài gì?

  • A. Loài đặc trưng
  • B. Loài chủ chốt (Keystone species)
  • C. Loài tiên phong
  • D. Loài ưu thế

Câu 4: Mối quan hệ sinh thái nào sau đây, trong đó một loài sinh vật sống bám vào sinh vật khác, lấy chất dinh dưỡng từ sinh vật đó và gây hại cho sinh vật bị bám?

  • A. Ký sinh
  • B. Hợp tác
  • C. Hội sinh
  • D. Cộng sinh

Câu 5: Trong mối quan hệ giữa cây phong lan và cây gỗ trong rừng, phong lan bám trên thân cây gỗ để có vị trí tốt hơn đón ánh sáng nhưng không lấy chất dinh dưỡng hay gây hại cho cây gỗ. Đây là ví dụ về mối quan hệ nào?

  • A. Cộng sinh
  • B. Ký sinh
  • C. Hội sinh
  • D. Hợp tác

Câu 6: Một quần xã có số lượng loài lớn, mỗi loài có số lượng cá thể tương đối đồng đều và các mối quan hệ sinh thái giữa các loài phức tạp và bền vững. Đặc điểm nào sau đây thường gắn liền với quần xã này?

  • A. Độ đa dạng loài thấp
  • B. Độ ổn định cao
  • C. Năng suất sinh học sơ cấp thấp
  • D. Dễ bị suy thoái khi có tác động

Câu 7: Diễn thế sinh thái là gì?

  • A. Sự thay đổi số lượng cá thể của một loài theo thời gian.
  • B. Sự thay đổi diện tích phân bố của một quần thể.
  • C. Sự thích nghi của sinh vật với môi trường.
  • D. Sự thay đổi có hướng của cấu trúc quần xã theo thời gian.

Câu 8: Kiểu diễn thế sinh thái nào bắt đầu từ môi trường sống chưa từng có quần xã sinh vật nào sinh sống (ví dụ: bãi đá mới hình thành sau phun trào núi lửa)?

  • A. Diễn thế nguyên sinh
  • B. Diễn thế thứ sinh
  • C. Diễn thế phân hủy
  • D. Diễn thế tuần hoàn

Câu 9: Một khu rừng bị cháy trụi do hỏa hoạn. Sau đó, các loài thực vật và động vật bắt đầu tái sinh từ hạt giống, rễ ngầm hoặc từ các khu vực lân cận. Đây là ví dụ về kiểu diễn thế nào?

  • A. Diễn thế nguyên sinh
  • B. Diễn thế thứ sinh
  • C. Quần xã đỉnh cực
  • D. Suy thoái quần xã

Câu 10: Nguyên nhân chính dẫn đến diễn thế sinh thái là gì?

  • A. Chỉ do sự thay đổi khí hậu toàn cầu.
  • B. Chỉ do các loài sinh vật mới di cư đến.
  • C. Chỉ do sự suy giảm số lượng của loài ưu thế.
  • D. Do sự thay đổi của môi trường sống và sự tương tác giữa các loài sinh vật.

Câu 11: Trong diễn thế nguyên sinh trên bãi cát ven biển, các loài thực vật tiên phong thường là những loài có khả năng chịu đựng điều kiện khắc nghiệt (ít dinh dưỡng, khô hạn, gió mạnh) và có khả năng cố định cát. Vai trò của những loài tiên phong này là gì?

  • A. Cải tạo môi trường ban đầu, tạo điều kiện cho các loài khác đến ở.
  • B. Loại bỏ hoàn toàn các loài cũ trong quần xã.
  • C. Chỉ tồn tại trong giai đoạn cuối của diễn thế.
  • D. Làm giảm độ đa dạng sinh học của quần xã.

Câu 12: Quần xã đỉnh cực (quần xã ổn định) trong diễn thế sinh thái có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Có độ đa dạng loài thấp nhất.
  • B. Đạt trạng thái cân bằng tương đối với môi trường.
  • C. Chỉ bao gồm các loài thực vật thân gỗ.
  • D. Luôn bị thay thế bởi các quần xã khác.

Câu 13: Tại sao quần xã có độ đa dạng loài cao thường có độ ổn định cao hơn?

  • A. Mạng lưới quan hệ dinh dưỡng phức tạp, khi một loài bị ảnh hưởng ít tác động đến toàn bộ quần xã.
  • B. Số lượng cá thể của mỗi loài đều rất lớn.
  • C. Chỉ có một hoặc hai loài ưu thế chi phối.
  • D. Ít chịu tác động của các yếu tố môi trường.

Câu 14: Trong một quần xã đồng cỏ, thỏ ăn cỏ, cáo ăn thỏ. Nếu số lượng cáo tăng đột ngột do con người thả thêm vào, điều gì có khả năng xảy ra với quần thể thỏ và quần thể cỏ?

  • A. Quần thể thỏ tăng, quần thể cỏ giảm.
  • B. Quần thể thỏ tăng, quần thể cỏ tăng.
  • C. Quần thể thỏ giảm, quần thể cỏ tăng.
  • D. Quần thể thỏ giảm, quần thể cỏ giảm.

Câu 15: Quan sát một khu vực rừng, người ta thấy có sự phân bố rõ rệt của các loài cây theo độ cao khác nhau của đồi núi, từ chân đồi lên đỉnh đồi. Đây là biểu hiện của cấu trúc không gian nào?

  • A. Phân tầng thẳng đứng
  • B. Cấu trúc loài
  • C. Cấu trúc dinh dưỡng
  • D. Phân tầng ngang

Câu 16: Mối quan hệ nào sau đây KHÔNG phải là mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã?

  • A. Cộng sinh
  • B. Cạnh tranh
  • C. Hợp tác
  • D. Hội sinh

Câu 17: Loài đặc trưng của một quần xã là loài:

  • A. Có số lượng cá thể lớn nhất trong quần xã.
  • B. Luôn là sinh vật sản xuất chính.
  • C. Chỉ có ở một quần xã nhất định hoặc có số lượng vượt trội, vai trò quan trọng hơn hẳn các loài khác.
  • D. Luôn đóng vai trò là sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất.

Câu 18: Khi nói về diễn thế sinh thái thứ sinh, phát biểu nào sau đây là ĐÚNG?

  • A. Bắt đầu từ môi trường hoàn toàn trống rỗng, chưa có sự sống.
  • B. Luôn dẫn đến hình thành quần xã đỉnh cực có độ đa dạng rất thấp.
  • C. Chỉ xảy ra ở môi trường nước.
  • D. Bắt đầu từ môi trường đã tồn tại quần xã nhưng bị suy thoái hoặc phá hủy một phần.

Câu 19: Trong mối quan hệ giữa cây lúa và cỏ dại trên cùng một ruộng lúa, mối quan hệ này được xếp vào loại nào?

  • A. Cạnh tranh
  • B. Ký sinh
  • C. Hội sinh
  • D. Hợp tác

Câu 20: Mối quan hệ giữa vi khuẩn lam và nấm sợi tạo thành địa y là ví dụ điển hình cho mối quan hệ nào?

  • A. Hợp tác
  • B. Cộng sinh
  • C. Hội sinh
  • D. Ký sinh

Câu 21: Một quần xã rừng bị chặt phá một phần. Sau đó, con người thực hiện các biện pháp trồng rừng, bảo vệ và phục hồi hệ sinh thái. Hoạt động này nhằm mục đích gì liên quan đến diễn thế sinh thái?

  • A. Ngăn chặn hoàn toàn diễn thế sinh thái.
  • B. Thúc đẩy diễn thế nguyên sinh.
  • C. Hướng diễn thế thứ sinh đến quần xã ổn định hoặc phù hợp.
  • D. Làm giảm độ đa dạng loài của quần xã.

Câu 22: Khi một loài thực vật tiết ra chất hóa học vào môi trường đất, ức chế sự phát triển của các loài thực vật khác sống xung quanh. Mối quan hệ này được gọi là gì?

  • A. Ký sinh
  • B. Cạnh tranh
  • C. Hội sinh
  • D. Ức chế - cảm nhiễm

Câu 23: Sự xuất hiện của các loài sinh vật mới từ nơi khác đến có thể ảnh hưởng đến cấu trúc quần xã hiện tại như thế nào?

  • A. Làm thay đổi thành phần loài, có thể dẫn đến cạnh tranh hoặc các mối quan hệ mới.
  • B. Luôn làm tăng độ ổn định của quần xã.
  • C. Không ảnh hưởng đáng kể nếu số lượng cá thể ít.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến cấu trúc dinh dưỡng chứ không ảnh hưởng cấu trúc loài.

Câu 24: Vai trò của loài chủ chốt (keystone species) trong quần xã là gì?

  • A. Luôn là loài có số lượng cá thể lớn nhất.
  • B. Duy trì sự đa dạng loài và cấu trúc của quần xã, dù số lượng có thể ít.
  • C. Chỉ là loài sinh vật sản xuất chính.
  • D. Chỉ đóng vai trò là sinh vật phân giải.

Câu 25: Giả sử trong một quần xã, loài A là vật ăn thịt của loài B, và loài B là vật ăn thực vật C. Nếu một bệnh dịch làm giảm mạnh số lượng loài B, điều gì có khả năng xảy ra với quần thể loài A và loài C?

  • A. Loài A tăng, loài C giảm.
  • B. Loài A tăng, loài C tăng.
  • C. Loài A giảm, loài C tăng.
  • D. Loài A giảm, loài C giảm.

Câu 26: Mối quan hệ nào sau đây, cả hai loài tham gia đều có lợi và sự hợp tác này là BẮT BUỘC để tồn tại?

  • A. Cộng sinh
  • B. Hợp tác
  • C. Hội sinh
  • D. Ký sinh

Câu 27: Việc du nhập một loài sinh vật ngoại lai (invasive species) vào một quần xã thường gây ra những hậu quả tiêu cực nào?

  • A. Làm tăng độ đa dạng loài và ổn định của quần xã.
  • B. Luôn tạo ra mối quan hệ hỗ trợ với các loài bản địa.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến số lượng cá thể của một vài loài.
  • D. Cạnh tranh với loài bản địa, làm giảm đa dạng sinh học và thay đổi cấu trúc quần xã.

Câu 28: Trong diễn thế sinh thái, sự thay đổi thành phần loài và cấu trúc quần xã diễn ra theo một trình tự nhất định. Cơ chế nào sau đây KHÔNG đóng vai trò thúc đẩy hoặc định hướng quá trình diễn thế?

  • A. Các loài tiên phong cải tạo môi trường, tạo điều kiện cho các loài sau phát triển.
  • B. Sự cạnh tranh giữa các loài dẫn đến loài kém thích nghi bị loại bỏ.
  • C. Sự thay đổi ngẫu nhiên về giới tính của các cá thể trong quần thể.
  • D. Sự di cư của các loài mới từ nơi khác đến quần xã.

Câu 29: Giả sử một khu rừng đang ở giai đoạn tiền đỉnh cực của diễn thế. Một trận bão lớn xảy ra làm đổ nhiều cây gỗ lớn và tạo ra các khoảng trống. Điều này có khả năng dẫn đến điều gì trong quần xã?

  • A. Khởi đầu một diễn thế thứ sinh cục bộ tại các khoảng trống.
  • B. Làm cho quần xã ngay lập tức trở về giai đoạn tiên phong của diễn thế nguyên sinh.
  • C. Không ảnh hưởng đến cấu trúc quần xã vì đã ở giai đoạn ổn định.
  • D. Làm tăng số lượng các loài cây gỗ lớn còn sót lại.

Câu 30: Nghiên cứu về diễn thế sinh thái có ý nghĩa thực tiễn quan trọng nào trong bảo tồn và quản lý tài nguyên?

  • A. Giúp dự đoán chính xác thời điểm tuyệt chủng của một loài.
  • B. Chỉ có ý nghĩa lý thuyết, không ứng dụng được trong thực tế.
  • C. Cho phép ngăn chặn hoàn toàn mọi sự thay đổi trong quần xã.
  • D. Giúp dự đoán sự thay đổi của quần xã, xây dựng kế hoạch phục hồi hệ sinh thái và quản lý tài nguyên bền vững.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Một nhóm các sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau cùng sinh sống trong một khu rừng ngập mặn ven biển, chịu ảnh hưởng bởi điều kiện thủy triều, độ mặn và tương tác với nhau. Nhóm sinh vật này được gọi là gì trong sinh thái học?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Trong một quần xã rừng mưa nhiệt đới, người ta quan sát thấy có nhiều loài cây gỗ cao vươn lên đón ánh sáng, bên dưới là tầng cây bụi chịu bóng, tiếp đến là tầng thảm cỏ và cuối cùng là tầng mặt đất với rêu, địa y. Hiện tượng này thể hiện cấu trúc nào của quần xã?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Ở một hồ nước ngọt, quần thể cá chép chiếm số lượng lớn và có tổng sinh khối vượt trội so với các loài cá khác, đóng vai trò quan trọng trong việc điều chỉnh cấu trúc và hoạt động của quần xã thủy sinh. Cá chép trong trường hợp này đóng vai trò là loài gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Mối quan hệ sinh thái nào sau đây, trong đó một loài sinh vật sống bám vào sinh vật khác, lấy chất dinh dưỡng từ sinh vật đó và gây hại cho sinh vật bị bám?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Trong mối quan hệ giữa cây phong lan và cây gỗ trong rừng, phong lan bám trên thân cây gỗ để có vị trí tốt hơn đón ánh sáng nhưng không lấy chất dinh dưỡng hay gây hại cho cây gỗ. Đây là ví dụ về mối quan hệ nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Một quần xã có số lượng loài lớn, mỗi loài có số lượng cá thể tương đối đồng đều và các mối quan hệ sinh thái giữa các loài phức tạp và bền vững. Đặc điểm nào sau đây thường gắn liền với quần xã này?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Diễn thế sinh thái là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Kiểu diễn thế sinh thái nào bắt đầu từ môi trường sống chưa từng có quần xã sinh vật nào sinh sống (ví dụ: bãi đá mới hình thành sau phun trào núi lửa)?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Một khu rừng bị cháy trụi do hỏa hoạn. Sau đó, các loài thực vật và động vật bắt đầu tái sinh từ hạt giống, rễ ngầm hoặc từ các khu vực lân cận. Đây là ví dụ về kiểu diễn thế nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Nguyên nhân chính dẫn đến diễn thế sinh thái là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Trong diễn thế nguyên sinh trên bãi cát ven biển, các loài thực vật tiên phong thường là những loài có khả năng chịu đựng điều kiện khắc nghiệt (ít dinh dưỡng, khô hạn, gió mạnh) và có khả năng cố định cát. Vai trò của những loài tiên phong này là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Quần xã đỉnh cực (quần xã ổn định) trong diễn thế sinh thái có đặc điểm nào sau đây?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Tại sao quần xã có độ đa dạng loài cao thường có độ ổn định cao hơn?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Trong một quần xã đồng cỏ, thỏ ăn cỏ, cáo ăn thỏ. Nếu số lượng cáo tăng đột ngột do con người thả thêm vào, điều gì có khả năng xảy ra với quần thể thỏ và quần thể cỏ?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Quan sát một khu vực rừng, người ta thấy có sự phân bố rõ rệt của các loài cây theo độ cao khác nhau của đồi núi, từ chân đồi lên đỉnh đồi. Đây là biểu hiện của cấu trúc không gian nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Mối quan hệ nào sau đây KHÔNG phải là mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Loài đặc trưng của một quần xã là loài:

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Khi nói về diễn thế sinh thái thứ sinh, phát biểu nào sau đây là ĐÚNG?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Trong mối quan hệ giữa cây lúa và cỏ dại trên cùng một ruộng lúa, mối quan hệ này được xếp vào loại nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Mối quan hệ giữa vi khuẩn lam và nấm sợi tạo thành địa y là ví dụ điển hình cho mối quan hệ nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Một quần xã rừng bị chặt phá một phần. Sau đó, con người thực hiện các biện pháp trồng rừng, bảo vệ và phục hồi hệ sinh thái. Hoạt động này nhằm mục đích gì liên quan đến diễn thế sinh thái?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Khi một loài thực vật tiết ra chất hóa học vào môi trường đất, ức chế sự phát triển của các loài thực vật khác sống xung quanh. Mối quan hệ này được gọi là gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Sự xuất hiện của các loài sinh vật mới từ nơi khác đến có thể ảnh hưởng đến cấu trúc quần xã hiện tại như thế nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Vai trò của loài chủ chốt (keystone species) trong quần xã là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Giả sử trong một quần xã, loài A là vật ăn thịt của loài B, và loài B là vật ăn thực vật C. Nếu một bệnh dịch làm giảm mạnh số lượng loài B, điều gì có khả năng xảy ra với quần thể loài A và loài C?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Mối quan hệ nào sau đây, cả hai loài tham gia đều có lợi và sự hợp tác này là BẮT BUỘC để tồn tại?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Việc du nhập một loài sinh vật ngoại lai (invasive species) vào một quần xã thường gây ra những hậu quả tiêu cực nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Trong diễn thế sinh thái, sự thay đổi thành phần loài và cấu trúc quần xã diễn ra theo một trình tự nhất định. Cơ chế nào sau đây KHÔNG đóng vai trò thúc đẩy hoặc định hướng quá trình diễn thế?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Giả sử một khu rừng đang ở giai đoạn tiền đỉnh cực của diễn thế. Một trận bão lớn xảy ra làm đổ nhiều cây gỗ lớn và tạo ra các khoảng trống. Điều này có khả năng dẫn đến điều gì trong quần xã?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Nghiên cứu về diễn thế sinh thái có ý nghĩa thực tiễn quan trọng nào trong bảo tồn và quản lý tài nguyên?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong sinh thái học, khái niệm nào sau đây mô tả một tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau, cùng chung sống trong một không gian và thời gian xác định, có mối quan hệ tương tác và gắn bó với nhau như một thể thống nhất?

  • A. Quần thể sinh vật
  • B. Quần xã sinh vật
  • C. Hệ sinh thái
  • D. Sinh quyển

Câu 2: Quan sát một khu rừng ngập mặn, bạn nhận thấy có rất nhiều loài cây đước, cây mắm cùng tồn tại, bên cạnh đó là các loài động vật như cua, cá, chim, và vô số vi sinh vật trong nước và bùn. Khái niệm nào phù hợp nhất để mô tả toàn bộ sự sống trong khu vực này?

  • A. Một quần thể hỗn hợp
  • B. Một hệ sinh thái đơn giản
  • C. Một quần xã sinh vật
  • D. Một môi trường sống

Câu 3: Độ đa dạng của quần xã sinh vật được thể hiện qua những chỉ tiêu nào sau đây?

  • A. Số lượng cá thể của loài ưu thế
  • B. Tổng sinh khối của quần xã
  • C. Mức độ phân bố không gian
  • D. Số lượng loài và số lượng cá thể của mỗi loài

Câu 4: Trong một quần xã rừng nhiệt đới, cây lim xanh là loài có số lượng cá thể và sinh khối lớn nhất, đóng vai trò quan trọng trong việc tạo môi trường sống và ảnh hưởng đến các loài khác. Loài lim xanh trong trường hợp này được xem là loài gì?

  • A. Loài ưu thế
  • B. Loài chủ chốt
  • C. Loài đặc trưng
  • D. Loài phân bố rộng

Câu 5: Loài nào sau đây, dù có số lượng cá thể không lớn, nhưng lại có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc duy trì cấu trúc và sự ổn định của quần xã, nếu bị loại bỏ có thể gây ra sự biến đổi lớn hoặc sụp đổ quần xã đó?

  • A. Loài ưu thế
  • B. Loài đặc trưng
  • C. Loài chủ chốt
  • D. Loài ngẫu nhiên

Câu 6: Trong một hệ sinh thái biển, loài rái cá biển ăn nhím biển. Nhím biển lại ăn tảo bẹ. Nếu số lượng rái cá biển giảm mạnh do săn bắt, quần thể nhím biển sẽ tăng vọt, dẫn đến việc tảo bẹ bị ăn trụi, làm thay đổi cấu trúc toàn bộ hệ sinh thái. Trong ví dụ này, rái cá biển có thể được xem là loài gì?

  • A. Loài ưu thế
  • B. Loài chủ chốt
  • C. Loài đặc trưng
  • D. Loài ăn thịt đỉnh chuỗi

Câu 7: Cấu trúc không gian của quần xã sinh vật thể hiện sự phân bố của các loài trong không gian sống. Kiểu phân bố nào sau đây thường thấy rõ rệt nhất ở các quần xã trên cạn như rừng?

  • A. Phân tầng theo chiều thẳng đứng
  • B. Phân bố đồng đều
  • C. Phân bố theo nhóm
  • D. Phân tán ngẫu nhiên

Câu 8: Trong một hồ nước ngọt, các loài thực vật thủy sinh phân bố khác nhau tùy thuộc vào độ sâu và ánh sáng: thực vật nổi trên mặt nước, thực vật có lá ngập nước nhưng rễ cắm đáy ở vùng nước nông, và thực vật chỉ sống dưới đáy ở vùng nước sâu hơn. Hiện tượng này thể hiện cấu trúc nào của quần xã?

  • A. Cấu trúc loài
  • B. Cấu trúc dinh dưỡng
  • C. Phân bố theo chiều ngang
  • D. Phân tầng theo chiều thẳng đứng

Câu 9: Mối quan hệ giữa hai loài sinh vật mà cả hai đều có lợi và sự hợp tác này là bắt buộc, nếu tách rời thì cả hai đều không thể tồn tại hoặc gặp khó khăn nghiêm trọng, được gọi là mối quan hệ gì?

  • A. Cộng sinh
  • B. Hợp tác
  • C. Hội sinh
  • D. Ký sinh

Câu 10: Nấm và tảo cộng sinh tạo thành địa y. Tảo quang hợp tạo chất hữu cơ cho nấm, nấm cung cấp nước, muối khoáng và nơi ở cho tảo. Mối quan hệ này là ví dụ điển hình cho loại tương tác nào giữa các loài?

  • A. Hợp tác
  • B. Cộng sinh
  • C. Hội sinh
  • D. Ký sinh

Câu 11: Mối quan hệ giữa cây phong lan sống bám trên thân cây gỗ lớn để nhận ánh sáng mà không gây hại hoặc có lợi cho cây gỗ được gọi là mối quan hệ gì?

  • A. Cộng sinh
  • B. Hợp tác
  • C. Hội sinh
  • D. Ký sinh

Câu 12: Khi hai loài cùng sử dụng một nguồn tài nguyên khan hiếm trong môi trường sống của quần xã (ví dụ: thức ăn, ánh sáng, không gian), mối quan hệ giữa chúng thường là gì?

  • A. Cạnh tranh
  • B. Hỗ trợ
  • C. Hội sinh
  • D. Ức chế - cảm nhiễm

Câu 13: Mối quan hệ giữa cây tầm gửi (sống trên cây chủ, lấy chất dinh dưỡng từ cây chủ) và cây chủ là ví dụ về loại tương tác nào?

  • A. Hội sinh
  • B. Cộng sinh
  • C. Hợp tác
  • D. Ký sinh

Câu 14: Một loài vi khuẩn tiết ra chất kháng sinh làm ức chế sự phát triển của các loài vi khuẩn khác trong cùng môi trường. Mối quan hệ này thuộc loại nào?

  • A. Ức chế - cảm nhiễm
  • B. Cạnh tranh
  • C. Vật ăn thịt - con mồi
  • D. Ký sinh

Câu 15: Sự thay đổi có hướng của quần xã sinh vật qua các giai đoạn, từ dạng khởi đầu đến quần xã ổn định tương đối, được gọi là gì?

  • A. Phát triển quần xã
  • B. Biến động quần xã
  • C. Diễn thế sinh thái
  • D. Ổn định quần xã

Câu 16: Diễn thế sinh thái khởi đầu từ môi trường hoàn toàn trống trơn, chưa từng có quần xã sinh vật tồn tại trước đó (ví dụ: đảo núi lửa mới hình thành, bãi cát mới bồi đắp). Kiểu diễn thế này được gọi là gì?

  • A. Diễn thế nguyên sinh
  • B. Diễn thế thứ sinh
  • C. Diễn thế phân hủy
  • D. Diễn thế suy thoái

Câu 17: Sau một trận cháy rừng lớn, toàn bộ cây cối bị thiêu rụi, nhưng lớp đất và hệ hạt mầm, rễ ngầm vẫn còn nguyên vẹn và có khả năng phục hồi. Kiểu diễn thế sinh thái nào có khả năng xảy ra tiếp theo tại khu vực này?

  • A. Diễn thế nguyên sinh
  • B. Diễn thế thứ sinh
  • C. Diễn thế phân hủy
  • D. Diễn thế đỉnh cực

Câu 18: So sánh giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh, phát biểu nào sau đây là SAI?

  • A. Diễn thế nguyên sinh bắt đầu từ môi trường chưa có sự sống.
  • B. Diễn thế thứ sinh bắt đầu từ môi trường đã tồn tại quần xã nhưng bị hủy diệt một phần.
  • C. Trong diễn thế nguyên sinh, giai đoạn đầu thường có các loài tiên phong như địa y, rêu.
  • D. Diễn thế nguyên sinh thường diễn ra nhanh hơn diễn thế thứ sinh.

Câu 19: Giai đoạn cuối cùng của diễn thế sinh thái thường dẫn đến hình thành quần xã tương đối ổn định, tồn tại bền vững với điều kiện môi trường. Quần xã ở giai đoạn này được gọi là gì?

  • A. Quần xã đỉnh cực
  • B. Quần xã tiên phong
  • C. Quần xã suy thoái
  • D. Quần xã hỗn hợp

Câu 20: Các nguyên nhân bên ngoài gây ra diễn thế sinh thái có thể bao gồm:

  • A. Hoạt động sống của sinh vật trong quần xã.
  • B. Sự cạnh tranh giữa các loài.
  • C. Biến đổi khí hậu, lũ lụt, cháy rừng, hoạt động khai thác của con người.
  • D. Sự phát tán của các loài mới.

Câu 21: Phân tích vai trò của diễn thế sinh thái trong hệ sinh thái. Ý nghĩa quan trọng nhất của diễn thế là gì?

  • A. Giúp tăng số lượng cá thể của loài ưu thế.
  • B. Loại bỏ hoàn toàn các loài yếu thế khỏi quần xã.
  • C. Duy trì trạng thái ổn định ban đầu của quần xã.
  • D. Dẫn đến sự thay đổi và phát triển của hệ sinh thái, có thể hình thành quần xã ổn định hơn hoặc kém ổn định tùy điều kiện.

Câu 22: Trong mối quan hệ cạnh tranh giữa hai loài, kết quả cuối cùng có thể là gì?

  • A. Cả hai loài cùng tăng trưởng mạnh.
  • B. Một loài bị diệt vong hoặc bị đẩy lùi về không gian sống khác.
  • C. Cả hai loài cùng tiến hóa để sử dụng chung một nguồn tài nguyên.
  • D. Hình thành mối quan hệ hỗ trợ giữa hai loài.

Câu 23: Phân tích ví dụ về mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi. Sự biến động số lượng của quần thể con mồi và quần thể vật ăn thịt thường có đặc điểm gì?

  • A. Số lượng con mồi tăng thường dẫn đến số lượng vật ăn thịt tăng theo sau đó.
  • B. Số lượng vật ăn thịt tăng sẽ làm tăng số lượng con mồi.
  • C. Số lượng hai quần thể biến động độc lập với nhau.
  • D. Khi số lượng con mồi giảm, số lượng vật ăn thịt sẽ tăng lên nhanh chóng.

Câu 24: Sự phân tầng thực vật trong một quần xã rừng (ví dụ: tầng cây gỗ cao, tầng cây gỗ trung bình, tầng cây bụi, tầng thảm tươi) chủ yếu thể hiện sự thích nghi của các loài với nhân tố sinh thái nào?

  • A. Độ ẩm của đất
  • B. Thành phần dinh dưỡng trong đất
  • C. Nhiệt độ môi trường
  • D. Ánh sáng

Câu 25: Khi nghiên cứu một quần xã, người ta thống kê được danh sách các loài và số lượng cá thể của mỗi loài. Chỉ số nào sau đây có thể được tính toán từ dữ liệu này để đánh giá một khía cạnh của cấu trúc quần xã?

  • A. Tổng sinh khối
  • B. Tốc độ sinh sản
  • C. Độ đa dạng loài
  • D. Tần suất bắt gặp

Câu 26: Tại sao việc bảo vệ các loài chủ chốt (keystone species) lại có ý nghĩa quan trọng trong công tác bảo tồn đa dạng sinh học của quần xã?

  • A. Vì sự tồn tại của chúng ảnh hưởng lớn đến cấu trúc và sự ổn định của toàn bộ quần xã.
  • B. Vì chúng có số lượng cá thể lớn nhất trong quần xã.
  • C. Vì chúng là nguồn thức ăn chính cho các loài khác.
  • D. Vì chúng chỉ sống ở một quần xã nhất định.

Câu 27: Trong quá trình diễn thế sinh thái, sự thay đổi về thành phần loài và cấu trúc quần xã thường đi kèm với sự thay đổi nào sau đây về môi trường?

  • A. Môi trường trở nên khắc nghiệt hơn.
  • B. Nguồn tài nguyên trở nên khan hiếm hơn.
  • C. Độ ẩm và nhiệt độ luôn tăng lên.
  • D. Các điều kiện môi trường như ánh sáng, độ ẩm, thành phần đất/nước có thể thay đổi.

Câu 28: Mối quan hệ giữa vi khuẩn cố định đạm (Rhizobium) sống trong nốt sần rễ cây họ Đậu. Vi khuẩn cung cấp đạm cho cây, cây cung cấp chất hữu cơ và nơi ở cho vi khuẩn. Đây là ví dụ về loại tương tác nào và tại sao?

  • A. Cộng sinh, vì cả hai bên đều có lợi và cần thiết cho nhau.
  • B. Hợp tác, vì cả hai bên có lợi nhưng không bắt buộc.
  • C. Hội sinh, vì chỉ một bên có lợi còn bên kia không bị ảnh hưởng.
  • D. Ký sinh, vì một bên sống dựa vào bên kia và gây hại.

Câu 29: Trong một quần xã đồng cỏ, các loài thực vật khác nhau phân bố theo độ ẩm của đất, tạo thành các vùng thực vật đặc trưng (ví dụ: vùng đất khô có cỏ chịu hạn, vùng đất ẩm có cỏ ưa ẩm). Hiện tượng này thể hiện kiểu cấu trúc nào của quần xã?

  • A. Phân tầng theo chiều thẳng đứng
  • B. Phân bố theo chiều ngang
  • C. Cấu trúc dinh dưỡng
  • D. Cấu trúc tuổi

Câu 30: Khi chuyển từ giai đoạn diễn thế sớm sang giai đoạn diễn thế giữa, quần xã sinh vật thường có sự thay đổi nào về độ đa dạng loài?

  • A. Độ đa dạng loài có xu hướng tăng lên.
  • B. Độ đa dạng loài có xu hướng giảm đi.
  • C. Độ đa dạng loài duy trì ổn định.
  • D. Độ đa dạng loài biến động ngẫu nhiên.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Trong sinh thái học, khái niệm nào sau đây mô tả một tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau, cùng chung sống trong một không gian và thời gian xác định, có mối quan hệ tương tác và gắn bó với nhau như một thể thống nhất?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Quan sát một khu rừng ngập mặn, bạn nhận thấy có rất nhiều loài cây đước, cây mắm cùng tồn tại, bên cạnh đó là các loài động vật như cua, cá, chim, và vô số vi sinh vật trong nước và bùn. Khái niệm nào phù hợp nhất để mô tả toàn bộ sự sống trong khu vực này?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Độ đa dạng của quần xã sinh vật được thể hiện qua những chỉ tiêu nào sau đây?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Trong một quần xã rừng nhiệt đới, cây lim xanh là loài có số lượng cá thể và sinh khối lớn nhất, đóng vai trò quan trọng trong việc tạo môi trường sống và ảnh hưởng đến các loài khác. Loài lim xanh trong trường hợp này được xem là loài gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Loài nào sau đây, dù có số lượng cá thể không lớn, nhưng lại có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc duy trì cấu trúc và sự ổn định của quần xã, nếu bị loại bỏ có thể gây ra sự biến đổi lớn hoặc sụp đổ quần xã đó?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Trong một hệ sinh thái biển, loài rái cá biển ăn nhím biển. Nhím biển lại ăn tảo bẹ. Nếu số lượng rái cá biển giảm mạnh do săn bắt, quần thể nhím biển sẽ tăng vọt, dẫn đến việc tảo bẹ bị ăn trụi, làm thay đổi cấu trúc toàn bộ hệ sinh thái. Trong ví dụ này, rái cá biển có thể được xem là loài gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Cấu trúc không gian của quần xã sinh vật thể hiện sự phân bố của các loài trong không gian sống. Kiểu phân bố nào sau đây thường thấy rõ rệt nhất ở các quần xã trên cạn như rừng?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Trong một hồ nước ngọt, các loài thực vật thủy sinh phân bố khác nhau tùy thuộc vào độ sâu và ánh sáng: thực vật nổi trên mặt nước, thực vật có lá ngập nước nhưng rễ cắm đáy ở vùng nước nông, và thực vật chỉ sống dưới đáy ở vùng nước sâu hơn. Hiện tượng này thể hiện cấu trúc nào của quần xã?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Mối quan hệ giữa hai loài sinh vật mà cả hai đều có lợi và sự hợp tác này là bắt buộc, nếu tách rời thì cả hai đều không thể tồn tại hoặc gặp khó khăn nghiêm trọng, được gọi là mối quan hệ gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Nấm và tảo cộng sinh tạo thành địa y. Tảo quang hợp tạo chất hữu cơ cho nấm, nấm cung cấp nước, muối khoáng và nơi ở cho tảo. Mối quan hệ này là ví dụ điển hình cho loại tương tác nào giữa các loài?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Mối quan hệ giữa cây phong lan sống bám trên thân cây gỗ lớn để nhận ánh sáng mà không gây hại hoặc có lợi cho cây gỗ được gọi là mối quan hệ gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Khi hai loài cùng sử dụng một nguồn tài nguyên khan hiếm trong môi trường sống của quần xã (ví dụ: thức ăn, ánh sáng, không gian), mối quan hệ giữa chúng thường là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Mối quan hệ giữa cây tầm gửi (sống trên cây chủ, lấy chất dinh dưỡng từ cây chủ) và cây chủ là ví dụ về loại tương tác nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Một loài vi khuẩn tiết ra chất kháng sinh làm ức chế sự phát triển của các loài vi khuẩn khác trong cùng môi trường. Mối quan hệ này thuộc loại nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Sự thay đổi có hướng của quần xã sinh vật qua các giai đoạn, từ dạng khởi đầu đến quần xã ổn định tương đối, được gọi là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Diễn thế sinh thái khởi đầu từ môi trường hoàn toàn trống trơn, chưa từng có quần xã sinh vật tồn tại trước đó (ví dụ: đảo núi lửa mới hình thành, bãi cát mới bồi đắp). Kiểu diễn thế này được gọi là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Sau một trận cháy rừng lớn, toàn bộ cây cối bị thiêu rụi, nhưng lớp đất và hệ hạt mầm, rễ ngầm vẫn còn nguyên vẹn và có khả năng phục hồi. Kiểu diễn thế sinh thái nào có khả năng xảy ra tiếp theo tại khu vực này?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: So sánh giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh, phát biểu nào sau đây là SAI?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Giai đoạn cuối cùng của diễn thế sinh thái thường dẫn đến hình thành quần xã tương đối ổn định, tồn tại bền vững với điều kiện môi trường. Quần xã ở giai đoạn này được gọi là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Các nguyên nhân bên ngoài gây ra diễn thế sinh thái có thể bao gồm:

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Phân tích vai trò của diễn thế sinh thái trong hệ sinh thái. Ý nghĩa quan trọng nhất của diễn thế là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Trong mối quan hệ cạnh tranh giữa hai loài, kết quả cuối cùng có thể là gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Phân tích ví dụ về mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi. Sự biến động số lượng của quần thể con mồi và quần thể vật ăn thịt thường có đặc điểm gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Sự phân tầng thực vật trong một quần xã rừng (ví dụ: tầng cây gỗ cao, tầng cây gỗ trung bình, tầng cây bụi, tầng thảm tươi) chủ yếu thể hiện sự thích nghi của các loài với nhân tố sinh thái nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Khi nghiên cứu một quần xã, người ta thống kê được danh sách các loài và số lượng cá thể của mỗi loài. Chỉ số nào sau đây có thể được tính toán từ dữ liệu này để đánh giá một khía cạnh của cấu trúc quần xã?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Tại sao việc bảo vệ các loài chủ chốt (keystone species) lại có ý nghĩa quan trọng trong công tác bảo tồn đa dạng sinh học của quần xã?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Trong quá trình diễn thế sinh thái, sự thay đổi về thành phần loài và cấu trúc quần xã thường đi kèm với sự thay đổi nào sau đây về môi trường?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Mối quan hệ giữa vi khuẩn cố định đạm (Rhizobium) sống trong nốt sần rễ cây họ Đậu. Vi khuẩn cung cấp đạm cho cây, cây cung cấp chất hữu cơ và nơi ở cho vi khuẩn. Đây là ví dụ về loại tương tác nào và tại sao?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Trong một quần xã đồng cỏ, các loài thực vật khác nhau phân bố theo độ ẩm của đất, tạo thành các vùng thực vật đặc trưng (ví dụ: vùng đất khô có cỏ chịu hạn, vùng đất ẩm có cỏ ưa ẩm). Hiện tượng này thể hiện kiểu cấu trúc nào của quần xã?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Khi chuyển từ giai đoạn diễn thế sớm sang giai đoạn diễn thế giữa, quần xã sinh vật thường có sự thay đổi nào về độ đa dạng loài?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quần xã sinh vật được định nghĩa là tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau cùng sinh sống trong một không gian và thời gian nhất định. Đặc điểm nào sau đây là quan trọng nhất để phân biệt quần xã với quần thể?

  • A. Các cá thể có khả năng sinh sản tạo ra thế hệ mới.
  • B. Có mối quan hệ tương hỗ hoặc cạnh tranh giữa các cá thể.
  • C. Cùng tồn tại trong một môi trường sống xác định.
  • D. Bao gồm tập hợp của nhiều quần thể thuộc các loài khác nhau.

Câu 2: Trong một khu rừng nhiệt đới, người ta quan sát thấy nhiều tầng cây khác nhau: tầng cây gỗ cao, tầng cây gỗ trung bình, tầng cây bụi, tầng thảm rừng. Cấu trúc này thể hiện đặc điểm nào của quần xã?

  • A. Tính đa dạng về loài.
  • B. Sự phân bố cá thể theo chiều ngang.
  • C. Cấu trúc phân tầng theo chiều thẳng đứng.
  • D. Loài ưu thế trong quần xã.

Câu 3: Khi di chuyển từ vùng đồng bằng lên vùng núi cao, người ta thường thấy sự thay đổi rõ rệt về thành phần loài thực vật và động vật. Ví dụ, ở chân núi có thể là rừng lá rộng, lên cao hơn là rừng lá kim, và đỉnh núi có thể chỉ có cây bụi và rêu. Sự thay đổi này phản ánh đặc điểm cấu trúc nào của quần xã?

  • A. Cấu trúc phân bố theo chiều ngang.
  • B. Sự đa dạng sinh học.
  • C. Cấu trúc phân tầng theo chiều thẳng đứng.
  • D. Quan hệ loài ưu thế.

Câu 4: Trong một quần xã đồng cỏ, loài cỏ A chiếm ưu thế về số lượng, sinh khối và mức độ ảnh hưởng đến môi trường so với các loài cỏ khác. Loài cỏ A trong trường hợp này được gọi là gì?

  • A. Loài chủ chốt (key species).
  • B. Loài ưu thế (dominant species).
  • C. Loài đặc trưng (characteristic species).
  • D. Loài ngẫu nhiên.

Câu 5: Loài nào sau đây, nếu bị loại bỏ khỏi một quần xã, có khả năng gây ra sự sụp đổ hoặc thay đổi lớn trong cấu trúc và chức năng của quần xã đó, mặc dù số lượng của chúng có thể không nhiều?

  • A. Loài chủ chốt (key species).
  • B. Loài ưu thế (dominant species).
  • C. Loài đặc trưng (characteristic species).
  • D. Loài chỉ thị (indicator species).

Câu 6: Một loài động vật chỉ sống được trong môi trường nước sạch, không bị ô nhiễm. Sự có mặt hay vắng mặt của loài này có thể giúp đánh giá chất lượng môi trường nước. Loài này được gọi là gì?

  • A. Loài ưu thế.
  • B. Loài chủ chốt.
  • C. Loài đặc hữu.
  • D. Loài chỉ thị.

Câu 7: Mối quan hệ giữa cây phong lan bám trên thân cây gỗ lớn để lấy chỗ đứng và ánh sáng, trong khi cây gỗ không bị ảnh hưởng đáng kể, là ví dụ về mối quan hệ nào?

  • A. Cạnh tranh.
  • B. Kí sinh.
  • C. Hội sinh.
  • D. Hợp tác.

Câu 8: Mối quan hệ nào sau đây mô tả trường hợp một loài hưởng lợi (+) còn loài kia bị hại (-)?

  • A. Hội sinh.
  • B. Vật ăn thịt - con mồi.
  • C. Hợp tác.
  • D. Đối kháng (Amensalism).

Câu 9: Trong một khu vườn, cây A tiết ra chất ức chế sự phát triển của cây B sống xung quanh. Mối quan hệ giữa cây A và cây B là gì?

  • A. Hội sinh.
  • B. Cạnh tranh.
  • C. Hợp tác.
  • D. Đối kháng (ức chế - cảm nhiễm).

Câu 10: Sự cộng sinh giữa nấm và tảo tạo thành địa y là ví dụ điển hình cho mối quan hệ nào, trong đó cả hai loài đều có lợi và sự hợp tác này là bắt buộc?

  • A. Cộng sinh (Mutualism).
  • B. Hợp tác (Cooperation).
  • C. Hội sinh (Commensalism).
  • D. Đối kháng (Amensalism).

Câu 11: Khi hai loài cùng sử dụng một nguồn tài nguyên khan hiếm trong môi trường sống (ví dụ: ánh sáng, nước, dinh dưỡng, không gian), mối quan hệ giữa chúng có khả năng cao là gì?

  • A. Hội sinh.
  • B. Kí sinh.
  • C. Cạnh tranh.
  • D. Hợp tác.

Câu 12: Một quần xã bị phá hủy hoàn toàn bởi một vụ phun trào núi lửa, chỉ còn lại đá trơ trụi. Theo thời gian, các loài tiên phong như địa y, rêu bắt đầu xuất hiện, sau đó là cỏ, cây bụi và cuối cùng là rừng. Quá trình thay đổi này được gọi là gì?

  • A. Diễn thế nguyên sinh.
  • B. Diễn thế thứ sinh.
  • C. Quá trình phát triển của quần thể.
  • D. Sự biến động số lượng cá thể.

Câu 13: Một khu rừng bị chặt phá nhưng vẫn còn lại một số cây gỗ nhỏ, hạt giống trong đất và hệ động vật, vi sinh vật trong lớp đất mặt. Theo thời gian, khu rừng này dần được phục hồi. Quá trình phục hồi này là ví dụ về gì?

  • A. Diễn thế nguyên sinh.
  • B. Diễn thế thứ sinh.
  • C. Quần xã đỉnh cực (climax community).
  • D. Sự suy thoái môi trường.

Câu 14: Quần xã đỉnh cực (climax community) được đặc trưng bởi điều gì?

  • A. Số lượng loài luôn tăng lên không ngừng.
  • B. Các loài ưu thế liên tục thay thế nhau.
  • C. Là giai đoạn khởi đầu của diễn thế.
  • D. Tương đối ổn định và cân bằng với điều kiện môi trường.

Câu 15: Sự đa dạng loài trong quần xã có ý nghĩa gì đối với sự ổn định của quần xã đó?

  • A. Tăng khả năng chống chịu trước biến động môi trường, giúp quần xã ổn định hơn.
  • B. Làm giảm cạnh tranh giữa các loài, dẫn đến sự suy giảm số lượng cá thể.
  • C. Khiến quần xã dễ bị tổn thương hơn trước các tác động.
  • D. Không liên quan đến sự ổn định của quần xã.

Câu 16: Trong một khu rừng, số lượng sóc tăng đột ngột. Điều này có thể ảnh hưởng như thế nào đến quần thể cây hạt dẻ (thức ăn chính của sóc) và quần thể cáo (kẻ săn mồi chính của sóc) trong quần xã đó?

  • A. Số lượng cây hạt dẻ tăng, số lượng cáo giảm.
  • B. Số lượng cây hạt dẻ và số lượng cáo đều giảm.
  • C. Số lượng cây hạt dẻ giảm, số lượng cáo tăng.
  • D. Số lượng cây hạt dẻ và số lượng cáo đều tăng.

Câu 17: Một quần xã ao hồ bị ô nhiễm nặng do chất thải công nghiệp. Quan sát nào sau đây có thể là dấu hiệu cho thấy quần xã đang trải qua sự suy thoái?

  • A. Số lượng cá thể của tất cả các loài tăng lên.
  • B. Giảm số lượng loài và chỉ còn lại một vài loài chịu đựng cao phát triển mạnh.
  • C. Xuất hiện thêm nhiều loài mới không có trong quần xã ban đầu.
  • D. Cấu trúc phân tầng theo chiều thẳng đứng trở nên rõ rệt hơn.

Câu 18: Trong mối quan hệ vật chủ - kí sinh, loài nào thường có kích thước nhỏ hơn và số lượng cá thể lớn hơn trong một lần tấn công?

  • A. Loài kí sinh.
  • B. Loài vật chủ.
  • C. Loài vật ăn thịt.
  • D. Loài con mồi.

Câu 19: Sự hình thành quần xã mới trên một hòn đảo núi lửa vừa mới nguội lạnh, chưa có đất và sinh vật nào tồn tại, là ví dụ về kiểu diễn thế nào?

  • A. Diễn thế nguyên sinh.
  • B. Diễn thế thứ sinh.
  • C. Quần xã đỉnh cực.
  • D. Suy thoái quần xã.

Câu 20: Lưới thức ăn trong một quần xã càng phức tạp thì điều gì thường xảy ra?

  • A. Quần xã kém bền vững hơn.
  • B. Quần xã có xu hướng ổn định hơn.
  • C. Số lượng cá thể của các loài luôn tăng nhanh.
  • D. Chỉ còn lại các loài ưu thế tồn tại.

Câu 21: Phân tích vai trò của mối quan hệ cạnh tranh khác loài trong quần xã.

  • A. Luôn dẫn đến sự tuyệt chủng của một trong hai loài.
  • B. Tăng số lượng cá thể của cả hai loài tham gia.
  • C. Góp phần kiểm soát số lượng cá thể và thúc đẩy sự phân hóa ổ sinh thái.
  • D. Không có vai trò đáng kể trong cấu trúc quần xã.

Câu 22: Một quần xã rừng bị cháy rừng trên diện rộng, sau đó được phục hồi tự nhiên. Hãy phân tích sự khác biệt cơ bản giữa quần xã sau khi phục hồi (giai đoạn đầu của diễn thế thứ sinh) so với quần xã đỉnh cực ban đầu.

  • A. Số lượng loài ít hơn, lưới thức ăn đơn giản hơn, tính ổn định thấp hơn.
  • B. Số lượng loài nhiều hơn, lưới thức ăn phức tạp hơn, tính ổn định cao hơn.
  • C. Cấu trúc phân tầng theo chiều thẳng đứng rõ rệt hơn.
  • D. Chỉ bao gồm các loài động vật ăn cỏ.

Câu 23: Trong một hệ sinh thái hồ, sự bùng phát số lượng tảo (hiện tượng

  • A. Tăng tính đa dạng sinh học của hồ.
  • B. Làm tăng số lượng tất cả các loài trong hồ.
  • C. Cải thiện chất lượng nước trong hồ.
  • D. Làm giảm đa dạng sinh học và gây suy thoái quần xã.

Câu 24: Giả sử trong một quần xã đồng cỏ, thỏ là con mồi của cáo. Nếu số lượng cáo giảm mạnh do săn bắt quá mức, dự đoán nào về quần thể thỏ và thực vật (thức ăn của thỏ) là hợp lý nhất trong ngắn hạn?

  • A. Số lượng thỏ giảm, số lượng thực vật tăng.
  • B. Số lượng thỏ tăng, số lượng thực vật giảm.
  • C. Số lượng thỏ và thực vật đều tăng.
  • D. Số lượng thỏ và thực vật đều giảm.

Câu 25: Phân tích mối quan hệ giữa đa dạng loài và cấu trúc không gian (phân tầng, phân bố ngang) trong quần xã.

  • A. Cấu trúc không gian làm giảm đa dạng loài do tăng cạnh tranh.
  • B. Đa dạng loài không ảnh hưởng đến cấu trúc không gian.
  • C. Cấu trúc không gian đa dạng tạo điều kiện cho sự tồn tại của nhiều loài, làm tăng đa dạng loài.
  • D. Chỉ có cấu trúc phân tầng mới ảnh hưởng đến đa dạng loài.

Câu 26: Tại sao việc bảo vệ các loài chủ chốt (key species) lại có vai trò quan trọng trong công tác bảo tồn đa dạng sinh học của một quần xã?

  • A. Sự tồn tại của chúng duy trì cấu trúc và chức năng của toàn bộ quần xã, ảnh hưởng đến nhiều loài khác.
  • B. Chúng là những loài có số lượng cá thể lớn nhất trong quần xã.
  • C. Chúng là những loài chỉ thị cho chất lượng môi trường.
  • D. Chúng chỉ là những loài có vẻ ngoài đặc biệt, thu hút sự chú ý.

Câu 27: Một nhà khoa học đang nghiên cứu sự phục hồi của một quần xã rừng sau khi bị khai thác gỗ. Ông ghi nhận sự thay đổi về thành phần loài và số lượng cá thể theo thời gian. Công trình nghiên cứu này đang tập trung vào khía cạnh nào của quần xã sinh vật?

  • A. Cấu trúc phân tầng của quần xã.
  • B. Diễn thế sinh thái của quần xã.
  • C. Quan hệ cạnh tranh giữa các loài.
  • D. Vai trò của loài ưu thế.

Câu 28: Giả sử một loài cây trong quần xã rừng bị một loại nấm kí sinh tấn công mạnh. Nếu nấm này lây lan nhanh và gây chết hàng loạt cây, điều gì có khả năng xảy ra với cấu trúc quần xã đó?

  • A. Tính đa dạng loài sẽ tăng lên.
  • B. Cấu trúc phân tầng trở nên rõ rệt hơn.
  • C. Các mối quan hệ giữa các loài không bị ảnh hưởng.
  • D. Cấu trúc và thành phần loài của quần xã có thể bị thay đổi đáng kể hoặc suy thoái.

Câu 29: So sánh diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh, điểm khác biệt cơ bản nhất nằm ở đâu?

  • A. Tốc độ diễn ra quá trình diễn thế.
  • B. Khả năng đạt tới quần xã đỉnh cực.
  • C. Nền môi trường khởi đầu quá trình diễn thế.
  • D. Thành phần loài ở giai đoạn cuối.

Câu 30: Việc đưa một loài ngoại lai xâm hại vào một quần xã tự nhiên có thể gây ra những hậu quả gì?

  • A. Cạnh tranh với các loài bản địa, làm giảm đa dạng sinh học và phá vỡ cấu trúc quần xã.
  • B. Tăng cường mối quan hệ hợp tác giữa các loài trong quần xã.
  • C. Làm cho quần xã ổn định hơn và có khả năng chống chịu tốt hơn.
  • D. Không ảnh hưởng đáng kể đến các loài bản địa.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Quần xã sinh vật được định nghĩa là tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau cùng sinh sống trong một không gian và thời gian nhất định. Đặc điểm nào sau đây là *quan trọng nhất* để phân biệt quần xã với quần thể?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Trong một khu rừng nhiệt đới, người ta quan sát thấy nhiều tầng cây khác nhau: tầng cây gỗ cao, tầng cây gỗ trung bình, tầng cây bụi, tầng thảm rừng. Cấu trúc này thể hiện đặc điểm nào của quần xã?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Khi di chuyển từ vùng đồng bằng lên vùng núi cao, người ta thường thấy sự thay đổi rõ rệt về thành phần loài thực vật và động vật. Ví dụ, ở chân núi có thể là rừng lá rộng, lên cao hơn là rừng lá kim, và đỉnh núi có thể chỉ có cây bụi và rêu. Sự thay đổi này phản ánh đặc điểm cấu trúc nào của quần xã?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Trong một quần xã đồng cỏ, loài cỏ A chiếm ưu thế về số lượng, sinh khối và mức độ ảnh hưởng đến môi trường so với các loài cỏ khác. Loài cỏ A trong trường hợp này được gọi là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Loài nào sau đây, nếu bị loại bỏ khỏi một quần xã, có khả năng gây ra sự sụp đổ ho???c thay đổi lớn trong cấu trúc và chức năng của quần xã đó, mặc dù số lượng của chúng có thể không nhiều?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Một loài động vật chỉ sống được trong môi trường nước sạch, không bị ô nhiễm. Sự có mặt hay vắng mặt của loài này có thể giúp đánh giá chất lượng môi trường nước. Loài này được gọi là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Mối quan hệ giữa cây phong lan bám trên thân cây gỗ lớn để lấy chỗ đứng và ánh sáng, trong khi cây gỗ không bị ảnh hưởng đáng kể, là ví dụ về mối quan hệ nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Mối quan hệ nào sau đây mô tả trường hợp một loài hưởng lợi (+) còn loài kia bị hại (-)?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Trong một khu vườn, cây A tiết ra chất ức chế sự phát triển của cây B sống xung quanh. Mối quan hệ giữa cây A và cây B là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Sự cộng sinh giữa nấm và tảo tạo thành địa y là ví dụ điển hình cho mối quan hệ nào, trong đó cả hai loài đều có lợi và sự hợp tác này là bắt buộc?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Khi hai loài cùng sử dụng một nguồn tài nguyên khan hiếm trong môi trường sống (ví dụ: ánh sáng, nước, dinh dưỡng, không gian), mối quan hệ giữa chúng có khả năng cao là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Một quần xã bị phá hủy hoàn toàn bởi một vụ phun trào núi lửa, chỉ còn lại đá trơ trụi. Theo thời gian, các loài tiên phong như địa y, rêu bắt đầu xuất hiện, sau đó là cỏ, cây bụi và cuối cùng là rừng. Quá trình thay đổi này được gọi là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Một khu rừng bị chặt phá nhưng vẫn còn lại một số cây gỗ nhỏ, hạt giống trong đất và hệ động vật, vi sinh vật trong lớp đất mặt. Theo thời gian, khu rừng này dần được phục hồi. Quá trình phục hồi này là ví dụ về gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Quần xã đỉnh cực (climax community) được đặc trưng bởi điều gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Sự đa dạng loài trong quần xã có ý nghĩa gì đối với sự ổn định của quần xã đó?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Trong một khu rừng, số lượng sóc tăng đột ngột. Điều này có thể ảnh hưởng như thế nào đến quần thể cây hạt dẻ (thức ăn chính của sóc) và quần thể cáo (kẻ săn mồi chính của sóc) trong quần xã đó?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Một quần xã ao hồ bị ô nhiễm nặng do chất thải công nghiệp. Quan sát nào sau đây có thể là dấu hiệu cho thấy quần xã đang trải qua sự suy thoái?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Trong mối quan hệ vật chủ - kí sinh, loài nào thường có kích thước nhỏ hơn và số lượng cá thể lớn hơn trong một lần tấn công?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Sự hình thành quần xã mới trên một hòn đảo núi lửa vừa mới nguội lạnh, chưa có đất và sinh vật nào tồn tại, là ví dụ về kiểu diễn thế nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Lưới thức ăn trong một quần xã càng phức tạp thì điều gì thường xảy ra?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Phân tích vai trò của mối quan hệ cạnh tranh khác loài trong quần xã.

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Một quần xã rừng bị cháy rừng trên diện rộng, sau đó được phục hồi tự nhiên. Hãy phân tích sự khác biệt cơ bản giữa quần xã sau khi phục hồi (giai đoạn đầu của diễn thế thứ sinh) so với quần xã đỉnh cực ban đầu.

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Trong một hệ sinh thái hồ, sự bùng phát số lượng tảo (hiện tượng "nở hoa nước") thường do sự gia tăng đột ngột của chất dinh dưỡng (ví dụ: phốt phát, nitơ) từ hoạt động nông nghiệp hoặc công nghiệp. Hiện tượng này ảnh hưởng như thế nào đến quần xã trong hồ?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Giả sử trong một quần xã đồng cỏ, thỏ là con mồi của cáo. Nếu số lượng cáo giảm mạnh do săn bắt quá mức, dự đoán nào về quần thể thỏ và thực vật (thức ăn của thỏ) là hợp lý nhất trong ngắn hạn?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Phân tích mối quan hệ giữa đa dạng loài và cấu trúc không gian (phân tầng, phân bố ngang) trong quần xã.

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Tại sao việc bảo vệ các loài chủ chốt (key species) lại có vai trò quan trọng trong công tác bảo tồn đa dạng sinh học của một quần xã?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Một nhà khoa học đang nghiên cứu sự phục hồi của một quần xã rừng sau khi bị khai thác gỗ. Ông ghi nhận sự thay đổi về thành phần loài và số lượng cá thể theo thời gian. Công trình nghiên cứu này đang tập trung vào khía cạnh nào của quần xã sinh vật?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Giả sử một loài cây trong quần xã rừng bị một loại nấm kí sinh tấn công mạnh. Nếu nấm này lây lan nhanh và gây chết hàng loạt cây, điều gì có khả năng xảy ra với cấu trúc quần xã đó?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: So sánh diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh, điểm khác biệt *cơ bản nhất* nằm ở đâu?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Việc đưa một loài ngoại lai xâm hại vào một quần xã tự nhiên có thể gây ra những hậu quả gì?

Viết một bình luận