Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể - Đề 04
Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Trong sinh thái học, khái niệm “quần thể” được định nghĩa là tập hợp các cá thể cùng loài cùng sinh sống trong một không gian và thời gian nhất định. Dựa vào định nghĩa này, tập hợp nào sau đây KHÔNG được coi là một quần thể?
- A. Một rừng thông trên đồi.
- B. Đàn voi sống trong khu bảo tồn.
- C. Các cây hoa hướng dương trên một cánh đồng vào mùa hè.
- D. Một đàn cá chép và một đàn cá rô phi cùng sống trong một ao.
Câu 2: Mật độ cá thể của quần thể là một trong những đặc trưng cơ bản và quan trọng nhất. Mật độ được tính bằng số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hoặc thể tích. Nếu trong một khu rừng rộng 50 ha, người ta ước tính có khoảng 2500 cây lim xanh. Mật độ cây lim xanh trong khu rừng này là bao nhiêu?
- A. 25 cây/ha.
- B. 40 cây/ha.
- C. 50 cây/ha.
- D. 250 cây/ha.
Câu 3: Tỉ lệ giới tính của quần thể (tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và cái) ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng sinh sản của quần thể. Trong một quần thể động vật đơn tính, nếu tỉ lệ cá thể cái chiếm tỉ lệ rất thấp so với cá thể đực, điều này có thể dẫn đến hậu quả gì đối với quần thể?
- A. Tăng khả năng cạnh tranh giữa các cá thể đực.
- B. Giảm khả năng sinh sản và có thể dẫn đến suy giảm kích thước quần thể.
- C. Tăng tỉ lệ tử vong ở cả cá thể đực và cái.
- D. Thúc đẩy sự phát triển của nhóm tuổi trước sinh sản.
Câu 4: Thành phần nhóm tuổi của quần thể (trước sinh sản, sinh sản, sau sinh sản) cho biết tiềm năng phát triển của quần thể trong tương lai. Quan sát biểu đồ tháp tuổi của một quần thể chuột đồng cho thấy nhóm tuổi trước sinh sản chiếm tỉ lệ lớn nhất, nhóm tuổi sinh sản chiếm tỉ lệ trung bình và nhóm tuổi sau sinh sản chiếm tỉ lệ nhỏ nhất. Dự đoán xu hướng phát triển kích thước của quần thể chuột đồng này trong thời gian tới.
- A. Kích thước quần thể có xu hướng tăng.
- B. Kích thước quần thể có xu hướng giảm.
- C. Kích thước quần thể có xu hướng ổn định.
- D. Không thể dự đoán xu hướng chỉ dựa vào thành phần nhóm tuổi.
Câu 5: Có ba kiểu phân bố cá thể phổ biến trong quần thể: phân bố đồng đều, phân bố ngẫu nhiên và phân bố theo nhóm. Kiểu phân bố đồng đều thường xuất hiện trong điều kiện nào?
- A. Môi trường sống đồng nhất và không có sự cạnh tranh gay gắt.
- B. Các cá thể cạnh tranh gay gắt và có sự tương tác đối kháng.
- C. Môi trường sống không đồng nhất và các cá thể có xu hướng sống tập trung.
- D. Các cá thể sống độc lập và không có sự cạnh tranh.
Câu 6: Kích thước quần thể là tổng số cá thể của quần thể. Kích thước quần thể có thể thay đổi do các yếu tố sinh sản, tử vong, nhập cư và xuất cư. Yếu tố nào sau đây làm TĂNG kích thước của một quần thể?
- A. Nhập cư (immigration).
- B. Xuất cư (emigration).
- C. Tỉ lệ tử vong cao.
- D. Cạnh tranh cùng loài gay gắt.
Câu 7: Mỗi quần thể có một kích thước tối thiểu và một kích thước tối đa. Kích thước quần thể dưới mức tối thiểu có thể gây ra những rủi ro sinh thái nghiêm trọng. Hậu quả nào sau đây KHÔNG PHẢI là rủi ro khi kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu?
- A. Giảm khả năng tìm kiếm bạn tình và giao phối.
- B. Tăng nguy cơ suy giảm đa dạng di truyền do sinh sản cận huyết.
- C. Tăng cường cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể để giành nguồn sống.
- D. Dễ bị tiêu diệt bởi các yếu tố ngẫu nhiên từ môi trường (bão lụt, dịch bệnh).
Câu 8: Tăng trưởng quần thể có thể được mô tả bằng các đường cong tăng trưởng lý thuyết. Đường cong tăng trưởng hình chữ J (tăng trưởng theo cấp số nhân) mô tả sự tăng trưởng của quần thể trong điều kiện nào?
- A. Môi trường sống lý tưởng, nguồn sống dồi dào, không bị giới hạn bởi các yếu tố môi trường.
- B. Môi trường sống có giới hạn, nguồn sống cạn kiệt dần.
- C. Quần thể đã đạt đến sức chứa của môi trường.
- D. Tỉ lệ tử vong cao hơn tỉ lệ sinh sản.
Câu 9: Hầu hết các quần thể trong tự nhiên có xu hướng tăng trưởng theo đường cong hình chữ S (tăng trưởng logistic). Điểm mà đường cong S đạt đến sự ổn định (pha cân bằng) biểu thị điều gì?
- A. Quần thể đang tăng trưởng nhanh nhất.
- B. Quần thể đã bị suy thoái nghiêm trọng.
- C. Các yếu tố môi trường không còn ảnh hưởng đến quần thể.
- D. Kích thước quần thể đạt đến sức chứa (khả năng mang tải) của môi trường và duy trì tương đối ổn định.
Câu 10: Sức chứa (K) của môi trường là số lượng cá thể tối đa mà môi trường có thể duy trì lâu dài. Sức chứa này có thể thay đổi. Yếu tố nào sau đây có thể làm GIẢM sức chứa (K) của môi trường đối với một quần thể nai?
- A. Mùa mưa kéo dài, thảm thực vật phát triển tốt.
- B. Một vụ cháy rừng lớn xảy ra trong khu vực sống của nai.
- C. Số lượng động vật ăn thịt nai trong khu vực giảm đi.
- D. Quần thể nai có tỉ lệ sinh sản cao hơn bình thường.
Câu 11: Các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến sự tăng trưởng và kích thước quần thể được chia thành yếu tố điều hòa mật độ và yếu tố không điều hòa mật độ. Cạnh tranh cùng loài (ví dụ: tranh giành thức ăn, không gian) là một ví dụ về yếu tố điều hòa mật độ. Tại sao cạnh tranh cùng loài lại được coi là yếu tố phụ thuộc vào mật độ?
- A. Nó chỉ xuất hiện khi quần thể đạt kích thước tối đa.
- B. Mức độ ảnh hưởng của nó không phụ thuộc vào số lượng cá thể trong quần thể.
- C. Nó chỉ ảnh hưởng đến các cá thể già trong quần thể.
- D. Mức độ ảnh hưởng của nó tăng lên khi mật độ cá thể trong quần thể tăng lên.
Câu 12: Yếu tố không điều hòa mật độ là những yếu tố môi trường ảnh hưởng đến quần thể mà mức độ ảnh hưởng của chúng không phụ thuộc vào mật độ quần thể. Yếu tố nào sau đây là ví dụ điển hình về yếu tố không điều hòa mật độ?
- A. Sự lây lan của dịch bệnh truyền nhiễm.
- B. Quan hệ vật ăn thịt - con mồi.
- C. Một trận lũ lụt lớn quét qua khu vực sống của quần thể.
- D. Thiếu hụt nguồn thức ăn do quần thể quá đông.
Câu 13: Hợp tác giữa các cá thể trong quần thể là một dạng tương tác cùng loài mang lại lợi ích cho sự tồn tại và phát triển của quần thể. Ví dụ, nhiều loài động vật săn mồi theo đàn. Lợi ích chính của việc săn mồi theo đàn là gì?
- A. Tăng hiệu quả tìm kiếm và bắt giữ con mồi, đặc biệt là con mồi lớn.
- B. Giảm sự cạnh tranh về thức ăn giữa các cá thể trong đàn.
- C. Giảm nguy cơ bị động vật ăn thịt khác tấn công.
- D. Tăng cường khả năng sinh sản của các cá thể cái.
Câu 14: Một quần thể cá chép trong hồ đang bị khai thác quá mức, khiến kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu. Để phục hồi quần thể này, biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất?
- A. Tăng cường khai thác để giảm bớt sự cạnh tranh.
- B. Ngừng khai thác và bổ sung thêm cá thể từ nơi khác vào hồ.
- C. Chỉ bảo vệ các cá thể lớn tuổi trong quần thể.
- D. Giảm nguồn thức ăn trong hồ để kiểm soát tốc độ sinh sản.
Câu 15: Một ao nuôi cá có thể tích 500 m³. Ban đầu, người ta thả vào ao 2000 con cá giống. Sau 3 tháng, số lượng cá trong ao được ước tính là 5000 con. Mật độ cá trong ao đã thay đổi như thế nào sau 3 tháng?
- A. Tăng thêm 4 cá thể/m³.
- B. Giảm đi 6 cá thể/m³.
- C. Giảm đi 4 cá thể/m³.
- D. Tăng thêm 6 cá thể/m³.
Câu 16: Tốc độ tăng trưởng của quần thể phụ thuộc vào tỉ lệ sinh sản, tỉ lệ tử vong, tỉ lệ nhập cư và tỉ lệ xuất cư. Nếu trong một khoảng thời gian nhất định, tỉ lệ sinh sản của một quần thể lớn hơn tỉ lệ tử vong, và tỉ lệ nhập cư bằng tỉ lệ xuất cư, thì kích thước quần thể sẽ thay đổi như thế nào?
- A. Tăng lên.
- B. Giảm đi.
- C. Ổn định.
- D. Không thể xác định.
Câu 17: Di cư là sự di chuyển của cá thể ra khỏi hoặc vào quần thể. Hiện tượng nào sau đây là ví dụ về xuất cư (emigration) của một quần thể chim sơn ca trong một khu vực nhất định?
- A. Một đàn chim sơn ca từ phương Bắc bay đến khu vực này vào mùa đông.
- B. Các cá thể chim sơn ca non mới nở trong khu vực.
- C. Một nhóm chim sơn ca trưởng thành bay đi khỏi khu vực để tìm nơi làm tổ mới.
- D. Sự chết đi của một số cá thể chim sơn ca do bệnh tật.
Câu 18: Quan sát đồ thị tăng trưởng hình chữ S của một quần thể, giai đoạn tăng trưởng chậm ban đầu (giai đoạn tiềm phát) thường xảy ra khi quần thể mới hình thành hoặc mới di cư đến một môi trường mới. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự tăng trưởng chậm này là gì?
- A. Nguồn sống trong môi trường đã cạn kiệt.
- B. Số lượng cá thể còn ít, tỉ lệ sinh sản thấp và cần thời gian để thích nghi.
- C. Quần thể đã đạt đến sức chứa tối đa của môi trường.
- D. Các yếu tố gây tử vong từ môi trường rất cao.
Câu 19: Mối quan hệ giữa mật độ và các yếu tố môi trường rất quan trọng trong điều hòa kích thước quần thể. Tại sao bệnh dịch truyền nhiễm lại có xu hướng lây lan nhanh và gây tử vong cao hơn khi mật độ quần thể tăng lên?
- A. Tăng tần suất tiếp xúc giữa các cá thể, tạo điều kiện thuận lợi cho mầm bệnh lây lan.
- B. Giảm khả năng cạnh tranh về thức ăn, làm cá thể khỏe mạnh hơn.
- C. Làm giảm số lượng vật ăn thịt, giảm áp lực lên quần thể.
- D. Không liên quan đến mật độ, chỉ phụ thuộc vào khả năng gây bệnh của mầm bệnh.
Câu 20: So sánh kiểu phân bố đồng đều và phân bố theo nhóm. Đặc điểm nào sau đây là SAI khi nói về phân bố theo nhóm?
- A. Là kiểu phân bố phổ biến nhất trong tự nhiên.
- B. Thường xảy ra ở những môi trường sống không đồng nhất.
- C. Giúp các cá thể hỗ trợ nhau tìm kiếm thức ăn hoặc chống kẻ thù.
- D. Là kết quả của sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể để phân tán đều.
Câu 21: Một quần thể hươu cao cổ trong khu bảo tồn có tỉ lệ cá thể non và cá thể già tương đương nhau, còn nhóm tuổi sinh sản chiếm tỉ lệ thấp. Dựa vào cấu trúc tuổi này, dự đoán sự thay đổi mật độ của quần thể hươu cao cổ trong tương lai gần.
- A. Mật độ có xu hướng tăng mạnh.
- B. Mật độ có xu hướng ổn định.
- C. Mật độ có xu hướng giảm.
- D. Mật độ sẽ tăng rồi giảm đột ngột.
Câu 22: Một quần thể côn trùng gây hại trên cánh đồng lúa có 100.000 cá thể. Trong một tuần, có 25.000 cá thể mới nở, 15.000 cá thể bị chết do thiên địch và thuốc trừ sâu, 2.000 cá thể bay đến từ ruộng bên cạnh, và 1.000 cá thể bay đi nơi khác. Tính tốc độ tăng trưởng ròng (net growth rate) của quần thể côn trùng này trong tuần đó.
- A. Tăng 11.000 cá thể.
- B. Tăng 10.000 cá thể.
- C. Tăng 24.000 cá thể.
- D. Giảm 11.000 cá thể.
Câu 23: Để kiểm soát sự bùng phát của một loài sâu hại trên cây trồng, người ta áp dụng biện pháp sinh học bằng cách thả các loài thiên địch (sinh vật ăn sâu hại) vào ruộng. Biện pháp này tác động chủ yếu vào yếu tố nào sau đây để điều chỉnh kích thước quần thể sâu hại?
- A. Tăng tỉ lệ sinh sản của sâu hại.
- B. Giảm tỉ lệ xuất cư của sâu hại.
- C. Giảm sức chứa (K) của môi trường đối với sâu hại.
- D. Tăng tỉ lệ tử vong của sâu hại, hoạt động như một yếu tố điều hòa mật độ.
Câu 24: Khi kích thước quần thể của một loài động vật tiến gần đến sức chứa (K) của môi trường, những thay đổi nào về tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong thường xảy ra do tác động của các yếu tố điều hòa mật độ?
- A. Tỉ lệ sinh sản tăng, tỉ lệ tử vong giảm.
- B. Tỉ lệ sinh sản giảm và/hoặc tỉ lệ tử vong tăng.
- C. Cả tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong đều tăng.
- D. Cả tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong đều giảm.
Câu 25: Một nhà khoa học theo dõi số lượng cá thể của một quần thể thực vật sống trên một đảo nhỏ qua 4 lần khảo sát. Lần 1: 500 cây, Lần 2: 520 cây, Lần 3: 510 cây, Lần 4: 515 cây. Dựa vào dữ liệu này, nhận định nào về trạng thái của quần thể này trong giai đoạn khảo sát là hợp lý nhất?
- A. Quần thể đang tăng trưởng mạnh theo cấp số nhân.
- B. Quần thể đang suy giảm nghiêm trọng.
- C. Quần thể đang ở trạng thái cân bằng hoặc dao động quanh điểm cân bằng.
- D. Quần thể đang trong giai đoạn tiềm phát của sự tăng trưởng.
Câu 26: Một đợt rét đậm, rét hại kéo dài bất thường xảy ra ở miền Bắc Việt Nam vào mùa đông. Điều này có khả năng ảnh hưởng lớn nhất đến đặc trưng nào của các quần thể sinh vật (đặc biệt là thực vật và động vật biến nhiệt) sống trong khu vực đó?
- A. Mật độ cá thể (do tăng tỉ lệ tử vong).
- B. Tỉ lệ giới tính.
- C. Kiểu phân bố cá thể.
- D. Tỉ lệ nhóm tuổi sau sinh sản.
Câu 27: Khái niệm “quần thể” trong sinh thái học khác với một tập hợp cá thể cùng loài ở điểm cơ bản nào?
- A. Chỉ bao gồm các cá thể khỏe mạnh nhất.
- B. Các cá thể có khả năng sinh sản và tạo thế hệ mới trong cùng một khu vực.
- C. Chỉ bao gồm các cá thể sống cùng một thời điểm.
- D. Các cá thể luôn có cùng kiểu gen.
Câu 28: Đường cong tăng trưởng hình chữ S thể hiện sự tăng trưởng của quần thể trong điều kiện môi trường có giới hạn. Yếu tố chính nào làm cho tốc độ tăng trưởng của quần thể chậm lại khi kích thước quần thể tăng lên và tiến gần đến sức chứa K?
- A. Sự giảm đột ngột của tỉ lệ tử vong.
- B. Sự tăng đột ngột của tỉ lệ sinh sản.
- C. Tác động ngày càng tăng của các yếu tố điều hòa mật độ.
- D. Sự biến mất của các yếu tố không điều hòa mật độ.
Câu 29: Ở nhiều loài động vật đơn tính (có giới tính riêng biệt), tỉ lệ giới tính xấp xỉ 1:1 (đực:cái) ở giai đoạn sinh sản thường được coi là tối ưu cho khả năng sinh sản của quần thể. Điều này là do:
- A. Cá thể đực có khả năng sinh sản cao hơn cá thể cái.
- B. Số lượng cá thể đực nhiều hơn giúp bảo vệ quần thể tốt hơn.
- C. Tỉ lệ 1:1 giúp giảm cạnh tranh giữa các cá thể đực.
- D. Số lượng cá thể cái đóng vai trò giới hạn trong việc tạo ra thế hệ mới, tỉ lệ 1:1 đảm bảo hầu hết cá thể cái được giao phối.
Câu 30: Hoạt động nào sau đây của con người có khả năng làm GIẢM sức chứa (K) của môi trường đối với quần thể hươu sao trong một khu rừng tự nhiên?
- A. Phá rừng để mở rộng diện tích canh tác.
- B. Xây dựng khu bảo tồn và cấm săn bắt hươu sao.
- C. Trồng thêm cây xanh là nguồn thức ăn cho hươu sao.
- D. Kiểm soát số lượng động vật ăn thịt hươu sao.