Đề Trắc nghiệm Sinh học 12 – Bài 24: Sinh thái học quần thể (Kết Nối Tri Thức)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật?

  • A. Mật độ
  • B. Tỉ lệ giới tính
  • C. Thành phần nhóm tuổi
  • D. Cấu trúc di truyền

Câu 2: Điều gì xảy ra với mật độ quần thể khi nguồn sống trong môi trường trở nên khan hiếm và cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng cao?

  • A. Mật độ quần thể tăng lên do cạnh tranh thúc đẩy sinh sản.
  • B. Mật độ quần thể không thay đổi vì quần thể tự điều chỉnh.
  • C. Mật độ quần thể giảm xuống do tỉ lệ tử vong tăng và tỉ lệ sinh sản giảm.
  • D. Mật độ quần thể dao động mạnh nhưng không có xu hướng rõ ràng.

Câu 3: Hình thức phân bố nào sau đây của quần thể thường gặp khi điều kiện môi trường đồng nhất và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể?

  • A. Phân bố đồng đều
  • B. Phân bố ngẫu nhiên
  • C. Phân bố theo nhóm
  • D. Phân bố tập trung

Câu 4: Trong mô hình tăng trưởng theo hình chữ J của quần thể, điều gì giới hạn sự tăng trưởng kích thước quần thể?

  • A. Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
  • B. Các yếu tố phụ thuộc mật độ như dịch bệnh và thiếu thức ăn.
  • C. Sức chứa của môi trường.
  • D. Các yếu tố môi trường và giới hạn chịu đựng của quần thể.

Câu 5: Điều gì phân biệt sự tăng trưởng theo hình chữ S (logistic) với sự tăng trưởng theo hình chữ J (exponential) của quần thể?

  • A. Sự tăng trưởng chữ S chịu ảnh hưởng của sức chứa môi trường, trong khi chữ J thì không.
  • B. Sự tăng trưởng chữ J xảy ra chậm hơn so với chữ S.
  • C. Sự tăng trưởng chữ S chỉ xảy ra ở quần thể động vật, còn chữ J ở thực vật.
  • D. Sự tăng trưởng chữ J luôn dẫn đến sự ổn định quần thể, còn chữ S thì không.

Câu 6: Yếu tố nào sau đây là yếu tố phụ thuộc mật độ trong điều hòa số lượng cá thể của quần thể?

  • A. Nhiệt độ môi trường
  • B. Ánh sáng
  • C. Dịch bệnh
  • D. Thiên tai (bão lũ)

Câu 7: Khi quần thể đạt đến kích thước tối đa mà môi trường có thể chịu đựng được, trạng thái này được gọi là gì?

  • A. Kích thước quần thể tối ưu
  • B. Sức chứa của môi trường
  • C. Giới hạn sinh thái
  • D. Mật độ quần thể cân bằng

Câu 8: Điều gì xảy ra với tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử của quần thể khi kích thước quần thể đạt gần sức chứa của môi trường?

  • A. Tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử đều tăng cao.
  • B. Tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử đều giảm thấp.
  • C. Tỉ lệ sinh giảm và tỉ lệ tử tăng, tiến tới cân bằng.
  • D. Tỉ lệ sinh tăng và tỉ lệ tử giảm, duy trì tăng trưởng.

Câu 9: Tháp dân số có đáy rộng, đỉnh hẹp thể hiện điều gì về cấu trúc tuổi của quần thể?

  • A. Quần thể đang tăng trưởng nhanh.
  • B. Quần thể đang suy giảm.
  • C. Quần thể ổn định về kích thước.
  • D. Quần thể có tỉ lệ sinh thấp.

Câu 10: Kiểu phân bố theo nhóm có ý nghĩa sinh thái gì đối với các loài động vật sống bầy đàn?

  • A. Giảm sự cạnh tranh giữa các cá thể.
  • B. Tăng cường khả năng bảo vệ và tìm kiếm thức ăn.
  • C. Đảm bảo sự đồng đều trong việc sử dụng nguồn sống.
  • D. Tạo điều kiện cho sự phân hóa ổ sinh thái.

Câu 11: Trong quần thể người, nhóm tuổi nào có vai trò quyết định đến tốc độ tăng trưởng dân số?

  • A. Nhóm tuổi già
  • B. Nhóm tuổi sau sinh sản
  • C. Nhóm tuổi sinh sản và trước sinh sản
  • D. Tất cả các nhóm tuổi đều có vai trò như nhau

Câu 12: Biện pháp nào sau đây không phải là biện pháp điều chỉnh mật độ quần thể một cách tự nhiên?

  • A. Cạnh tranh nguồn sống
  • B. Dịch bệnh
  • C. Thiên địch
  • D. Săn bắt quá mức của con người

Câu 13: Điều gì có thể dẫn đến sự biến động số lượng cá thể trong quần thể theo chu kỳ?

  • A. Mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi
  • B. Sự thay đổi đột ngột của môi trường sống
  • C. Sự xuất hiện của loài xâm lấn
  • D. Sự suy thoái môi trường do ô nhiễm

Câu 14: Trong một quần thể thỏ, nếu tỉ lệ tử vong tăng lên do dịch bệnh, điều gì sẽ xảy ra với kích thước quần thể?

  • A. Kích thước quần thể tăng lên.
  • B. Kích thước quần thể giảm xuống.
  • C. Kích thước quần thể không thay đổi.
  • D. Kích thước quần thể dao động mạnh.

Câu 15: Phát biểu nào sau đây là đúng về mối quan hệ giữa kích thước quần thể và mật độ quần thể?

  • A. Kích thước quần thể và mật độ quần thể không liên quan đến nhau.
  • B. Mật độ quần thể quyết định kích thước quần thể.
  • C. Mật độ quần thể là số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hoặc thể tích, phụ thuộc vào kích thước quần thể.
  • D. Kích thước quần thể luôn tỉ lệ nghịch với mật độ quần thể.

Câu 16: Cho biểu đồ tăng trưởng quần thể hình chữ S. Điểm uốn của đường cong biểu thị điều gì?

  • A. Giai đoạn quần thể tăng trưởng nhanh nhất.
  • B. Giai đoạn tốc độ tăng trưởng quần thể bắt đầu chậm lại.
  • C. Giai đoạn quần thể đạt kích thước tối đa.
  • D. Giai đoạn quần thể suy giảm kích thước.

Câu 17: Trong một khu rừng, số lượng cây gỗ lớn giảm mạnh do khai thác quá mức. Điều này ảnh hưởng trực tiếp đến đặc trưng nào của quần thể các loài chim làm tổ trên cây?

  • A. Kích thước quần thể
  • B. Tỉ lệ giới tính
  • C. Kiểu phân bố
  • D. Thành phần nhóm tuổi

Câu 18: Khi nghiên cứu về quần thể voi trong một khu bảo tồn, các nhà khoa học nhận thấy tỉ lệ sinh của voi con giảm dần theo thời gian. Nguyên nhân có thể là gì?

  • A. Do tỉ lệ tử vong của voi trưởng thành tăng lên.
  • B. Do tỉ lệ giới tính của quần thể voi thay đổi.
  • C. Do mật độ quần thể voi tăng cao, nguồn thức ăn và nơi ở hạn chế.
  • D. Do điều kiện khí hậu trở nên thuận lợi hơn cho sinh sản.

Câu 19: Hiện tượng di cư của các cá thể từ quần thể này sang quần thể khác có vai trò gì trong sinh thái học quần thể?

  • A. Chỉ làm tăng kích thước quần thể.
  • B. Ảnh hưởng đến kích thước quần thể và sự trao đổi gen giữa các quần thể.
  • C. Chỉ làm giảm kích thước quần thể.
  • D. Không có vai trò đáng kể trong sinh thái học quần thể.

Câu 20: Trong một thí nghiệm về sự tăng trưởng của quần thể vi khuẩn trong môi trường dinh dưỡng giới hạn, sau giai đoạn tăng trưởng theo cấp số nhân, tốc độ tăng trưởng chậm lại và đạt trạng thái ổn định. Điều này minh họa cho mô hình tăng trưởng nào?

  • A. Tăng trưởng theo hình chữ J
  • B. Tăng trưởng theo đường thẳng
  • C. Tăng trưởng theo hình chữ S
  • D. Tăng trưởng hỗn loạn

Câu 21: Giả sử một quần thể có tỉ lệ giới tính là 1:1 và thành phần nhóm tuổi cân bằng. Điều gì có thể dự đoán về tiềm năng tăng trưởng của quần thể này trong tương lai?

  • A. Quần thể sẽ tăng trưởng rất nhanh.
  • B. Quần thể có tiềm năng tăng trưởng ổn định nếu các yếu tố khác không đổi.
  • C. Quần thể sẽ suy giảm kích thước.
  • D. Không thể dự đoán được tiềm năng tăng trưởng.

Câu 22: Hiện tượng nào sau đây có thể làm giảm mật độ quần thể một cách nhanh chóng và không phụ thuộc vào mật độ ban đầu của quần thể?

  • A. Cạnh tranh giữa các cá thể
  • B. Dịch bệnh lây lan
  • C. Sự gia tăng số lượng loài ăn thịt
  • D. Thiên tai (bão lũ, cháy rừng)

Câu 23: Trong quản lý bền vững tài nguyên thiên nhiên, việc xác định sức chứa của môi trường có ý nghĩa gì?

  • A. Giúp xác định mức khai thác hợp lý để đảm bảo tài nguyên tái sinh và sử dụng bền vững.
  • B. Giúp tăng tối đa sản lượng khai thác tài nguyên trong thời gian ngắn.
  • C. Giúp loại bỏ các loài cạnh tranh để tài nguyên tập trung cho loài khai thác.
  • D. Không có ý nghĩa quan trọng trong quản lý tài nguyên thiên nhiên.

Câu 24: Một quần thể chim di cư đến một khu vực mới và ban đầu tăng trưởng rất nhanh do nguồn thức ăn dồi dào và ít kẻ thù. Tuy nhiên, sau một thời gian, tốc độ tăng trưởng chậm lại. Điều gì có thể giải thích sự thay đổi này?

  • A. Do quần thể chim đã thích nghi hoàn toàn với môi trường mới.
  • B. Nguồn thức ăn bắt đầu trở nên khan hiếm và cạnh tranh tăng lên.
  • C. Do tỉ lệ sinh của quần thể chim tăng lên liên tục.
  • D. Do khí hậu trong khu vực trở nên khắc nghiệt hơn.

Câu 25: Biện pháp nào sau đây có thể giúp bảo tồn quần thể loài nguy cấp có kích thước nhỏ và phân bố rải rác?

  • A. Tăng cường khai thác các loài cạnh tranh với loài nguy cấp.
  • B. Giảm mật độ quần thể xuống mức thấp nhất có thể.
  • C. Tạo hành lang sinh thái kết nối các khu vực phân bố của quần thể.
  • D. Chỉ tập trung bảo tồn tại một khu vực duy nhất.

Câu 26: Điều gì không phải là mục tiêu của việc nghiên cứu sinh thái học quần thể?

  • A. Tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến kích thước và mật độ quần thể.
  • B. Dự đoán sự biến động số lượng cá thể của quần thể trong tương lai.
  • C. Ứng dụng trong quản lý và bảo tồn các quần thể sinh vật.
  • D. Nghiên cứu chi tiết về đặc điểm sinh lý của từng cá thể trong quần thể.

Câu 27: Trong một quần thể cá, nếu số lượng cá thể nhập cư lớn hơn số lượng cá thể xuất cư và tỉ lệ sinh lớn hơn tỉ lệ tử, điều gì sẽ xảy ra với mật độ quần thể?

  • A. Mật độ quần thể sẽ tăng lên.
  • B. Mật độ quần thể sẽ giảm xuống.
  • C. Mật độ quần thể không thay đổi.
  • D. Mật độ quần thể dao động không dự đoán được.

Câu 28: Để ước tính kích thước quần thể của một loài động vật di động như chim trong một khu vực rộng lớn, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng?

  • A. Đếm trực tiếp toàn bộ số lượng cá thể.
  • B. Phương pháp đánh dấu bắt lại.
  • C. Đo mật độ cây cỏ làm thức ăn cho chim.
  • D. Phân tích thành phần nhóm tuổi của quần thể.

Câu 29: Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng động, điều gì đúng về tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử?

  • A. Tỉ lệ sinh lớn hơn tỉ lệ tử.
  • B. Tỉ lệ tử lớn hơn tỉ lệ sinh.
  • C. Tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử gần như bằng nhau.
  • D. Tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử đều bằng không.

Câu 30: Trong quần thể người, yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến sự thay đổi kích thước quần thể trên phạm vi toàn cầu trong dài hạn?

  • A. Mức độ ô nhiễm môi trường.
  • B. Tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử.
  • C. Di cư quốc tế.
  • D. Biến đổi khí hậu.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Điều gì xảy ra với mật độ quần thể khi nguồn sống trong môi trường trở nên khan hiếm và cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng cao?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Hình thức phân bố nào sau đây của quần thể thường gặp khi điều kiện môi trường đồng nhất và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Trong mô hình tăng trưởng theo hình chữ J của quần thể, điều gì giới hạn sự tăng trưởng kích thước quần thể?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Điều gì phân biệt sự tăng trưởng theo hình chữ S (logistic) với sự tăng trưởng theo hình chữ J (exponential) của quần thể?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Yếu tố nào sau đây là yếu tố phụ thuộc mật độ trong điều hòa số lượng cá thể của quần thể?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Khi quần thể đạt đến kích thước tối đa mà môi trường có thể chịu đựng được, trạng thái này được gọi là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Điều gì xảy ra với tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử của quần thể khi kích thước quần thể đạt gần sức chứa của môi trường?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Tháp dân số có đáy rộng, đỉnh hẹp thể hiện điều gì về cấu trúc tuổi của quần thể?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Kiểu phân bố theo nhóm có ý nghĩa sinh thái gì đối với các loài động vật sống bầy đàn?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Trong quần thể người, nhóm tuổi nào có vai trò quyết định đến tốc độ tăng trưởng dân số?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Biện pháp nào sau đây không phải là biện pháp điều chỉnh mật độ quần thể một cách tự nhiên?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Điều gì có thể dẫn đến sự biến động số lượng cá thể trong quần thể theo chu kỳ?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Trong một quần thể thỏ, nếu tỉ lệ tử vong tăng lên do dịch bệnh, điều gì sẽ xảy ra với kích thước quần thể?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Phát biểu nào sau đây là đúng về mối quan hệ giữa kích thước quần thể và mật độ quần thể?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Cho biểu đồ tăng trưởng quần thể hình chữ S. Điểm uốn của đường cong biểu thị điều gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Trong một khu rừng, số lượng cây gỗ lớn giảm mạnh do khai thác quá mức. Điều này ảnh hưởng trực tiếp đến đặc trưng nào của quần thể các loài chim làm tổ trên cây?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Khi nghiên cứu về quần thể voi trong một khu bảo tồn, các nhà khoa học nhận thấy tỉ lệ sinh của voi con giảm dần theo thời gian. Nguyên nhân có thể là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Hiện tượng di cư của các cá thể từ quần thể này sang quần thể khác có vai trò gì trong sinh thái học quần thể?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Trong một thí nghiệm về sự tăng trưởng của quần thể vi khuẩn trong môi trường dinh dưỡng giới hạn, sau giai đoạn tăng trưởng theo cấp số nhân, tốc độ tăng trưởng chậm lại và đạt trạng thái ổn định. Điều này minh họa cho mô hình tăng trưởng nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Giả sử một quần thể có tỉ lệ giới tính là 1:1 và thành phần nhóm tuổi cân bằng. Điều gì có thể dự đoán về tiềm năng tăng trưởng của quần thể này trong tương lai?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Hiện tượng nào sau đây có thể làm giảm mật độ quần thể một cách nhanh chóng và không phụ thuộc vào mật độ ban đầu của quần thể?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Trong quản lý bền vững tài nguyên thiên nhiên, việc xác định sức chứa của môi trường có ý nghĩa gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Một quần thể chim di cư đến một khu vực mới và ban đầu tăng trưởng rất nhanh do nguồn thức ăn dồi dào và ít kẻ thù. Tuy nhiên, sau một thời gian, tốc độ tăng trưởng chậm lại. Điều gì có thể giải thích sự thay đổi này?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Biện pháp nào sau đây có thể giúp bảo tồn quần thể loài nguy cấp có kích thước nhỏ và phân bố rải rác?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Điều gì không phải là mục tiêu của việc nghiên cứu sinh thái học quần thể?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Trong một quần thể cá, nếu số lượng cá thể nhập cư lớn hơn số lượng cá thể xuất cư và tỉ lệ sinh lớn hơn tỉ lệ tử, điều gì sẽ xảy ra với mật độ quần thể?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Để ước tính kích thước quần thể của một loài động vật di động như chim trong một khu vực rộng lớn, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng động, điều gì đúng về tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Trong quần thể người, yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến sự thay đổi kích thước quần thể trên phạm vi toàn cầu trong dài hạn?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nghiên cứu về quần thể sinh vật tập trung vào việc tìm hiểu về nhóm cá thể nào?

  • A. Các cá thể khác loài cùng sinh sống trong một khu vực.
  • B. Các cá thể cùng loài, cùng sinh sống và sinh sản trong một khu vực.
  • C. Tất cả các loài sinh vật sống trong một hệ sinh thái.
  • D. Các cá thể có quan hệ họ hàng gần gũi với nhau.

Câu 2: Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật?

  • A. Mật độ quần thể
  • B. Tỉ lệ giới tính
  • C. Kiểu phân bố
  • D. Thành phần loài

Câu 3: Mật độ quần thể được định nghĩa là:

  • A. Số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hoặc thể tích.
  • B. Tổng số cá thể trong quần thể.
  • C. Diện tích hoặc thể tích mà quần thể sinh sống.
  • D. Số lượng cá thể mới sinh ra trong một đơn vị thời gian.

Câu 4: Điều gì sẽ xảy ra với mật độ quần thể nếu số lượng cá thể nhập cư vào quần thể tăng lên trong khi các yếu tố khác không đổi?

  • A. Mật độ quần thể sẽ tăng lên.
  • B. Mật độ quần thể sẽ giảm xuống.
  • C. Mật độ quần thể không thay đổi.
  • D. Mật độ quần thể có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào loài.

Câu 5: Hình thức phân bố nào sau đây thường gặp ở các loài động vật sống thành đàn, nhóm?

  • A. Phân bố đồng đều
  • B. Phân bố ngẫu nhiên
  • C. Phân bố theo nhóm
  • D. Phân bố tuyến tính

Câu 6: Kiểu phân bố đồng đều trong quần thể thường xuất hiện khi:

  • A. Nguồn sống phân bố không đồng đều.
  • B. Có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể.
  • C. Các cá thể sống phụ thuộc lẫn nhau.
  • D. Môi trường sống rất thuận lợi.

Câu 7: Tháp tuổi của quần thể có đáy rộng, thân hẹp và đỉnh nhọn biểu thị điều gì?

  • A. Quần thể đang phát triển nhanh.
  • B. Quần thể đang suy giảm.
  • C. Quần thể ổn định.
  • D. Quần thể đang ở trạng thái cân bằng.

Câu 8: Tỉ lệ giới tính của quần thể có ý nghĩa sinh thái quan trọng nhất trong việc:

  • A. Xác định mật độ quần thể.
  • B. Quyết định khả năng sinh sản của quần thể.
  • C. Phân bố cá thể trong không gian.
  • D. Đánh giá tuổi thọ trung bình của cá thể.

Câu 9: Yếu tố nào sau đây là yếu tố ngoại cảnh ảnh hưởng đến kích thước quần thể?

  • A. Cạnh tranh cùng loài
  • B. Sinh sản và tử vong
  • C. Khí hậu và thời tiết
  • D. Di cư và nhập cư

Câu 10: Trong điều kiện môi trường không giới hạn, quần thể sinh vật thường tăng trưởng theo đường cong nào?

  • A. Đường cong chữ J
  • B. Đường cong chữ S
  • C. Đường cong hình sin
  • D. Đường cong bậc thang

Câu 11: Đường cong tăng trưởng hình chữ S (sigmoide) của quần thể thể hiện điều gì?

  • A. Sự tăng trưởng không giới hạn của quần thể.
  • B. Sự tăng trưởng của quần thể bị giới hạn bởi sức chứa của môi trường.
  • C. Sự suy giảm liên tục của quần thể.
  • D. Sự biến động ngẫu nhiên của kích thước quần thể.

Câu 12: Sức chứa của môi trường (K) là:

  • A. Kích thước quần thể tối thiểu để tồn tại.
  • B. Tổng số lượng nguồn sống có trong môi trường.
  • C. Kích thước quần thể tối đa mà môi trường có thể duy trì một cách ổn định.
  • D. Tốc độ tăng trưởng tối đa của quần thể.

Câu 13: Yếu tố nào sau đây là yếu tố phụ thuộc mật độ trong điều hòa số lượng cá thể của quần thể?

  • A. Cháy rừng
  • B. Bão lụt
  • C. Nhiệt độ
  • D. Dịch bệnh

Câu 14: Cạnh tranh giữa các cá thể trong cùng một quần thể về nguồn thức ăn, nơi ở được gọi là:

  • A. Cạnh tranh khác loài
  • B. Cạnh tranh cùng loài
  • C. Hợp tác
  • D. Ức chế cảm nhiễm

Câu 15: Trong mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi, điều gì xảy ra khi số lượng con mồi tăng lên?

  • A. Số lượng vật ăn thịt thường có xu hướng tăng lên sau đó.
  • B. Số lượng vật ăn thịt thường có xu hướng giảm xuống.
  • C. Số lượng vật ăn thịt không thay đổi.
  • D. Số lượng vật ăn thịt biến động ngẫu nhiên.

Câu 16: Biện pháp sinh học nào sau đây có thể được sử dụng để kiểm soát quần thể sâu hại trong nông nghiệp?

  • A. Sử dụng thuốc trừ sâu hóa học phổ rộng
  • B. Đốt đồng ruộng sau thu hoạch
  • C. Sử dụng thiên địch (ví dụ: ong mắt đỏ diệt trứng sâu)
  • D. Phá rừng để mở rộng diện tích canh tác

Câu 17: Điều gì xảy ra với kích thước quần thể khi tỉ lệ sinh lớn hơn tỉ lệ tử?

  • A. Kích thước quần thể tăng lên.
  • B. Kích thước quần thể giảm xuống.
  • C. Kích thước quần thể không đổi.
  • D. Kích thước quần thể dao động.

Câu 18: Hiện tượng di cư của các cá thể có thể ảnh hưởng đến đặc trưng nào của quần thể?

  • A. Tỉ lệ giới tính.
  • B. Nhóm tuổi.
  • C. Kiểu phân bố.
  • D. Kích thước và mật độ quần thể.

Câu 19: Trong một quần thể hươu trong rừng, số lượng cáo (vật ăn thịt) tăng lên đột ngột. Điều này có thể dẫn đến:

  • A. Tăng kích thước quần thể hươu do giảm cạnh tranh.
  • B. Giảm kích thước quần thể hươu do tăng tỉ lệ tử vong.
  • C. Không ảnh hưởng đến kích thước quần thể hươu.
  • D. Thay đổi kiểu phân bố của quần thể hươu.

Câu 20: Hoạt động nào của con người có thể gây ảnh hưởng tiêu cực đến sự ổn định của quần thể sinh vật?

  • A. Phá rừng để lấy đất canh tác và xây dựng.
  • B. Trồng rừng và bảo vệ rừng.
  • C. Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên.
  • D. Nghiên cứu khoa học về quần thể sinh vật.

Câu 21: Điều gì sẽ xảy ra với quần thể nếu nguồn thức ăn trở nên khan hiếm?

  • A. Kích thước quần thể sẽ tăng lên do cạnh tranh giảm.
  • B. Kích thước quần thể có thể giảm do tăng tỉ lệ tử và giảm tỉ lệ sinh.
  • C. Kích thước quần thể không thay đổi vì khả năng thích nghi.
  • D. Kích thước quần thể dao động mạnh hơn.

Câu 22: Cho biểu đồ tháp tuổi của quần thể dân số một quốc gia có đáy hẹp và đỉnh rộng. Biểu đồ này cho thấy điều gì về xu hướng phát triển dân số của quốc gia đó?

  • A. Dân số đang tăng trưởng nhanh.
  • B. Dân số ổn định và cân bằng.
  • C. Dân số có xu hướng già hóa và giảm trong tương lai.
  • D. Dân số trẻ và có tiềm năng tăng trưởng mạnh.

Câu 23: Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để ước tính mật độ quần thể động vật di động như cá hoặc chim?

  • A. Phương pháp đếm trực tiếp toàn bộ.
  • B. Phương pháp ô vuông (quadrat).
  • C. Phương pháp thống kê gián tiếp.
  • D. Phương pháp đánh dấu bắt lại.

Câu 24: Điều gì là mục tiêu chính của việc nghiên cứu sinh thái học quần thể trong bảo tồn đa dạng sinh học?

  • A. Tăng mật độ quần thể của tất cả các loài.
  • B. Bảo tồn và phục hồi các quần thể loài nguy cấp hoặc bị đe dọa.
  • C. Khai thác tối đa nguồn lợi từ quần thể sinh vật.
  • D. Thay đổi cấu trúc tuổi của quần thể.

Câu 25: Trong quần thể, tỉ lệ tử vong cao nhất thường xảy ra ở nhóm tuổi nào?

  • A. Nhóm tuổi đang sinh sản.
  • B. Tất cả các nhóm tuổi có tỉ lệ tử vong như nhau.
  • C. Nhóm tuổi trước sinh sản và nhóm tuổi sau sinh sản.
  • D. Nhóm tuổi trung bình.

Câu 26: Cho một quần thể thỏ ban đầu có 100 cá thể. Tỉ lệ sinh là 0.2 cá thể/cá thể/năm và tỉ lệ tử là 0.1 cá thể/cá thể/năm. Tốc độ tăng trưởng quần thể (r) là bao nhiêu?

  • A. 0.1
  • B. 0.3
  • C. 0.02
  • D. 10

Câu 27: Tiếp theo câu 26, sau 1 năm, kích thước quần thể thỏ sẽ là bao nhiêu nếu tốc độ tăng trưởng không đổi?

  • A. 101 cá thể
  • B. 110 cá thể
  • C. 120 cá thể
  • D. 90 cá thể

Câu 28: Trong mô hình tăng trưởng logistic, tốc độ tăng trưởng quần thể đạt giá trị lớn nhất khi nào?

  • A. Khi kích thước quần thể đạt sức chứa của môi trường (K).
  • B. Khi kích thước quần thể ở mức tối thiểu.
  • C. Khi kích thước quần thể bằng khoảng một nửa sức chứa của môi trường (K/2).
  • D. Tốc độ tăng trưởng không đổi trong mô hình logistic.

Câu 29: Điều gì khác biệt cơ bản giữa yếu tố giới hạn phụ thuộc mật độ và yếu tố giới hạn không phụ thuộc mật độ?

  • A. Yếu tố phụ thuộc mật độ có mức độ ảnh hưởng thay đổi theo mật độ quần thể, yếu tố không phụ thuộc mật độ thì không.
  • B. Yếu tố phụ thuộc mật độ chỉ ảnh hưởng đến tỉ lệ sinh, yếu tố không phụ thuộc mật độ chỉ ảnh hưởng đến tỉ lệ tử.
  • C. Yếu tố phụ thuộc mật độ là yếu tố sinh học, yếu tố không phụ thuộc mật độ là yếu tố vô sinh.
  • D. Yếu tố phụ thuộc mật độ luôn có lợi cho quần thể, yếu tố không phụ thuộc mật độ luôn có hại.

Câu 30: Hãy sắp xếp các bước sau theo trình tự đúng trong quá trình nghiên cứu quần thể bằng phương pháp đánh dấu bắt lại: (1) Thả các cá thể đã đánh dấu trở lại môi trường; (2) Bắt một số lượng cá thể nhất định và đánh dấu chúng; (3) Bắt lại một số lượng cá thể lần thứ hai và đếm số cá thể đã đánh dấu; (4) Ước tính kích thước quần thể dựa trên tỉ lệ cá thể đánh dấu bắt lại được.

  • A. (1) → (2) → (3) → (4)
  • B. (2) → (1) → (3) → (4)
  • C. (3) → (2) → (1) → (4)
  • D. (4) → (3) → (2) → (1)

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Nghiên cứu về quần thể sinh vật tập trung vào việc tìm hiểu về nhóm cá thể nào?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Đặc trưng nào sau đây *không* phải là đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Mật độ quần thể được định nghĩa là:

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Điều gì sẽ xảy ra với mật độ quần thể nếu số lượng cá thể nhập cư vào quần thể tăng lên trong khi các yếu tố khác không đổi?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Hình thức phân bố nào sau đây thường gặp ở các loài động vật sống thành đàn, nhóm?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Kiểu phân bố đồng đều trong quần thể thường xuất hiện khi:

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Tháp tuổi của quần thể có đáy rộng, thân hẹp và đỉnh nhọn biểu thị điều gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Tỉ lệ giới tính của quần thể có ý nghĩa sinh thái quan trọng nhất trong việc:

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Yếu tố nào sau đây là yếu tố ngoại cảnh ảnh hưởng đến kích thước quần thể?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Trong điều kiện môi trường không giới hạn, quần thể sinh vật thường tăng trưởng theo đường cong nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Đường cong tăng trưởng hình chữ S (sigmoide) của quần thể thể hiện điều gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Sức chứa của môi trường (K) là:

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Yếu tố nào sau đây là yếu tố phụ thuộc mật độ trong điều hòa số lượng cá thể của quần thể?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Cạnh tranh giữa các cá thể trong cùng một quần thể về nguồn thức ăn, nơi ở được gọi là:

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Trong mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi, điều gì xảy ra khi số lượng con mồi tăng lên?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Biện pháp sinh học nào sau đây có thể được sử dụng để kiểm soát quần thể sâu hại trong nông nghiệp?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Điều gì xảy ra với kích thước quần thể khi tỉ lệ sinh lớn hơn tỉ lệ tử?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Hiện tượng di cư của các cá thể có thể ảnh hưởng đến đặc trưng nào của quần thể?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Trong một quần thể hươu trong rừng, số lượng cáo (vật ăn thịt) tăng lên đột ngột. Điều này có thể dẫn đến:

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Hoạt động nào của con người có thể gây ảnh hưởng tiêu cực đến sự ổn định của quần thể sinh vật?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Điều gì sẽ xảy ra với quần thể nếu nguồn thức ăn trở nên khan hiếm?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Cho biểu đồ tháp tuổi của quần thể dân số một quốc gia có đáy hẹp và đỉnh rộng. Biểu đồ này cho thấy điều gì về xu hướng phát triển dân số của quốc gia đó?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để ước tính mật độ quần thể động vật di động như cá hoặc chim?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Điều gì là mục tiêu chính của việc nghiên cứu sinh thái học quần thể trong bảo tồn đa dạng sinh học?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Trong quần thể, tỉ lệ tử vong cao nhất thường xảy ra ở nhóm tuổi nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Cho một quần thể thỏ ban đầu có 100 cá thể. Tỉ lệ sinh là 0.2 cá thể/cá thể/năm và tỉ lệ tử là 0.1 cá thể/cá thể/năm. Tốc độ tăng trưởng quần thể (r) là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Tiếp theo câu 26, sau 1 năm, kích thước quần thể thỏ sẽ là bao nhiêu nếu tốc độ tăng trưởng không đổi?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Trong mô hình tăng trưởng logistic, tốc độ tăng trưởng quần thể đạt giá trị lớn nhất khi nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Điều gì khác biệt cơ bản giữa yếu tố giới hạn phụ thuộc mật độ và yếu tố giới hạn không phụ thuộc mật độ?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Hãy sắp xếp các bước sau theo trình tự đúng trong quá trình nghiên cứu quần thể bằng phương pháp đánh dấu bắt lại: (1) Thả các cá thể đã đánh dấu trở lại môi trường; (2) Bắt một số lượng cá thể nhất định và đánh dấu chúng; (3) Bắt lại một số lượng cá thể lần thứ hai và đếm số cá thể đã đánh dấu; (4) Ước tính kích thước quần thể dựa trên tỉ lệ cá thể đánh dấu bắt lại được.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc trưng nào sau đây KHÔNG PHẢI là đặc trưng cơ bản của một quần thể sinh vật?

  • A. Mật độ cá thể
  • B. Tỉ lệ giới tính
  • C. Thành phần nhóm tuổi
  • D. Độ đa dạng loài

Câu 2: Một quần thể cây thông trong rừng có diện tích 10 ha. Người ta đếm được tổng cộng 2000 cây thông trưởng thành. Mật độ cá thể của quần thể này là bao nhiêu?

  • A. 20 cây/ha
  • B. 2000 cây/ha
  • C. 200 cây/ha
  • D. 100 cây/ha

Câu 3: Trong một quần thể động vật lưỡng tính, tỉ lệ giới tính thường là xấp xỉ 1:1. Tuy nhiên, ở nhiều loài, tỉ lệ này có thể thay đổi do các yếu tố môi trường hoặc hành vi sinh sản. Tỉ lệ giới tính ảnh hưởng chủ yếu đến đặc điểm nào của quần thể?

  • A. Khả năng sinh sản của quần thể
  • B. Mật độ cá thể trong quần thể
  • C. Kiểu phân bố cá thể
  • D. Mức độ cạnh tranh giữa các cá thể

Câu 4: Một quần thể cá chép trong ao nuôi có cấu trúc tuổi như sau: nhóm tuổi trước sinh sản chiếm 60%, nhóm tuổi sinh sản chiếm 30%, nhóm tuổi sau sinh sản chiếm 10%. Nhận định nào sau đây về quần thể này là đúng?

  • A. Quần thể đang suy thoái.
  • B. Quần thể đang phát triển mạnh.
  • C. Quần thể đang ở trạng thái ổn định.
  • D. Quần thể có tỉ lệ tử vong cao.

Câu 5: Kiểu phân bố cá thể theo nhóm (clumped distribution) thường gặp ở các loài sinh vật. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến kiểu phân bố này là gì?

  • A. Nguồn sống phân bố không đồng đều hoặc do tập tính sống bầy đàn.
  • B. Sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể để giành nguồn sống.
  • C. Môi trường sống đồng nhất và không có sự tương tác giữa các cá thể.
  • D. Sự phân tán ngẫu nhiên của các cá thể con từ bố mẹ.

Câu 6: Kiểu phân bố cá thể đồng đều (uniform distribution) ít phổ biến trong tự nhiên, nhưng có thể quan sát thấy ở một số loài. Kiểu phân bố này thường là kết quả của yếu tố nào?

  • A. Sự phân bố ngẫu nhiên của nguồn sống.
  • B. Tập tính sống bầy đàn để hỗ trợ lẫn nhau.
  • C. Môi trường sống rất đa dạng và phức tạp.
  • D. Sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể để giành nguồn sống hoặc không gian.

Câu 7: Kích thước của một quần thể là gì?

  • A. Diện tích hoặc thể tích khu vực sống của quần thể.
  • B. Tổng số lượng cá thể trong quần thể.
  • C. Mật độ cá thể của quần thể.
  • D. Số lượng loài khác nhau trong quần thể.

Câu 8: Kích thước tối thiểu của quần thể là gì và ý nghĩa của nó?

  • A. Số lượng cá thể lớn nhất mà môi trường có thể cung cấp.
  • B. Số lượng cá thể trung bình của quần thể trong một năm.
  • C. Số lượng cá thể ít nhất cần có để quần thể duy trì và phát triển.
  • D. Mật độ cá thể thấp nhất trong quần thể.

Câu 9: Kích thước tối đa của quần thể (sức chứa môi trường - K) phụ thuộc vào yếu tố nào là chủ yếu?

  • A. Tỉ lệ giới tính của quần thể.
  • B. Thành phần nhóm tuổi của quần thể.
  • C. Kiểu phân bố cá thể trong quần thể.
  • D. Nguồn sống và điều kiện môi trường.

Câu 10: Khi kích thước quần thể vượt quá sức chứa của môi trường (K), điều gì có xu hướng xảy ra?

  • A. Quần thể sẽ tiếp tục tăng trưởng theo cấp số nhân.
  • B. Tỉ lệ tử vong có xu hướng tăng lên và/hoặc tỉ lệ sinh sản có xu hướng giảm xuống.
  • C. Các cá thể sẽ chuyển sang kiểu phân bố đồng đều hơn.
  • D. Tỉ lệ giới tính sẽ thay đổi đáng kể theo hướng có lợi cho sinh sản.

Câu 11: Sự tăng trưởng kích thước của quần thể được quyết định bởi các yếu tố nào?

  • A. Tỉ lệ sinh sản, tỉ lệ tử vong, nhập cư và xuất cư.
  • B. Mật độ cá thể và kiểu phân bố.
  • C. Kích thước tối thiểu và kích thước tối đa.
  • D. Sự cạnh tranh và hỗ trợ giữa các cá thể.

Câu 12: Một quần thể khởi đầu với 100 cá thể. Sau một năm, có 30 cá thể mới được sinh ra và 10 cá thể chết đi. Tỉ lệ tăng trưởng tự nhiên của quần thể trong năm đó là bao nhiêu?

  • A. 30%
  • B. 10%
  • C. 20%
  • D. 40%

Câu 13: Đường cong tăng trưởng theo tiềm năng (exponential growth) có hình dạng chữ J. Điều kiện nào sau đây thường dẫn đến kiểu tăng trưởng này?

  • A. Quần thể đã đạt đến sức chứa môi trường.
  • B. Môi trường sống lý tưởng, nguồn sống dồi dào, không bị giới hạn.
  • C. Quần thể có kích thước nhỏ hơn kích thước tối thiểu.
  • D. Có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể.

Câu 14: Đường cong tăng trưởng theo logistic có hình dạng chữ S. Giai đoạn nào trên đường cong này cho thấy tốc độ tăng trưởng của quần thể chậm lại do sự gia tăng của các yếu tố môi trường giới hạn?

  • A. Giai đoạn ban đầu (chậm).
  • B. Giai đoạn tăng tốc.
  • C. Giai đoạn ổn định (quanh K).
  • D. Giai đoạn tăng trưởng chậm dần.

Câu 15: Các yếu tố môi trường nào sau đây được xem là yếu tố điều chỉnh kích thước quần thể phụ thuộc vào mật độ (density-dependent factors)?

  • A. Sự cạnh tranh về thức ăn, dịch bệnh lây lan, vật ăn thịt.
  • B. Lũ lụt, cháy rừng, nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp.
  • C. Ánh sáng, độ ẩm, nồng độ oxy.
  • D. Tất cả các yếu tố trên đều là phụ thuộc mật độ.

Câu 16: Một trận bão lớn quét qua làm chết hàng loạt cây xanh trong rừng, không phân biệt cây mọc dày hay thưa. Yếu tố gây tử vong này được xếp vào loại nào?

  • A. Yếu tố phụ thuộc mật độ.
  • B. Yếu tố không phụ thuộc mật độ.
  • C. Yếu tố sinh học.
  • D. Yếu tố nội tại của quần thể.

Câu 17: Khi mật độ cá thể trong quần thể tăng quá cao, sự cạnh tranh giữa các cá thể về nguồn sống (thức ăn, không gian) sẽ diễn ra gay gắt hơn. Điều này có thể dẫn đến hậu quả gì đối với quần thể?

  • A. Tăng tỉ lệ sinh sản.
  • B. Giảm tỉ lệ tử vong.
  • C. Tăng kích thước quần thể nhanh chóng.
  • D. Giảm sức sinh sản, tăng tỉ lệ tử vong hoặc di cư.

Câu 18: Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể mang lại ý nghĩa gì cho quần thể?

  • A. Giúp quần thể khai thác tốt hơn nguồn sống, chống lại kẻ thù, tăng khả năng sinh sản và tồn tại.
  • B. Làm tăng sự cạnh tranh về nguồn sống.
  • C. Gây khó khăn trong việc tìm kiếm bạn tình.
  • D. Làm giảm kích thước quần thể.

Câu 19: Đàn linh dương tập trung thành bầy lớn khi di cư qua vùng đồng cỏ có nhiều sư tử. Đây là ví dụ về mối quan hệ nào trong quần thể và ý nghĩa của nó?

  • A. Quan hệ cạnh tranh; giúp mỗi cá thể giành được phần thức ăn tốt hơn.
  • B. Quan hệ hỗ trợ; giúp tăng khả năng chống lại kẻ thù.
  • C. Quan hệ cạnh tranh; làm giảm số lượng cá thể trong đàn.
  • D. Quan hệ hỗ trợ; giúp tăng cường khả năng sinh sản.

Câu 20: Một quần thể chim cánh cụt tập trung lại với nhau rất sát trong thời tiết lạnh giá. Hành vi này thể hiện mối quan hệ nào và mang lại lợi ích gì?

  • A. Hỗ trợ; giúp giữ ấm cơ thể và chống lại điều kiện môi trường khắc nghiệt.
  • B. Cạnh tranh; để giành vị trí trung tâm ấm áp nhất.
  • C. Phân bố đồng đều; để mỗi cá thể có không gian riêng.
  • D. Cạnh tranh; để giành quyền sinh sản.

Câu 21: Tại sao nói rằng quan hệ cạnh tranh trong quần thể là "động lực của chọn lọc tự nhiên"?

  • A. Vì nó giúp tất cả các cá thể trong quần thể đều tồn tại.
  • B. Vì nó làm tăng kích thước quần thể một cách nhanh chóng.
  • C. Vì nó loại bỏ những cá thể kém thích nghi, giữ lại những cá thể thích nghi tốt hơn.
  • D. Vì nó làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể.

Câu 22: Giả sử một quần thể côn trùng sống trên một cánh đồng ngô rộng lớn. Nguồn thức ăn (ngô) phân bố đồng đều khắp cánh đồng. Kiểu phân bố cá thể nào có khả năng cao nhất xảy ra trong quần thể này, nếu không có các yếu tố xã hội đặc biệt?

  • A. Phân bố ngẫu nhiên.
  • B. Phân bố theo nhóm.
  • C. Phân bố đồng đều.
  • D. Không thể xác định được.

Câu 23: Một quần thể hươu sống trong khu rừng. Mùa đông khắc nghiệt làm giảm đáng kể nguồn thức ăn. Yếu tố nào sau đây có khả năng trở thành yếu tố giới hạn phụ thuộc mật độ trong tình huống này?

  • A. Nhiệt độ thấp của mùa đông (không phụ thuộc mật độ).
  • B. Lượng tuyết rơi (không phụ thuộc mật độ).
  • C. Sự xuất hiện của kẻ săn mồi (có thể phụ thuộc mật độ con mồi, nhưng cạnh tranh thức ăn rõ ràng hơn trong bối cảnh này).
  • D. Sự cạnh tranh giữa các cá thể hươu để giành thức ăn.

Câu 24: Quần thể có cấu trúc tuổi "trẻ" (tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản cao) và tỉ lệ giới tính có nhiều cá thể cái ở tuổi sinh sản có tiềm năng gì về tăng trưởng trong tương lai?

  • A. Tiềm năng tăng trưởng mạnh mẽ.
  • B. Tiềm năng tăng trưởng chậm hoặc ổn định.
  • C. Quần thể có nguy cơ suy thoái.
  • D. Kích thước quần thể sẽ giảm dần.

Câu 25: Tại sao việc hiểu rõ các đặc trưng của quần thể (mật độ, cấu trúc tuổi, tỉ lệ giới tính...) lại quan trọng trong công tác bảo tồn và quản lý tài nguyên sinh vật?

  • A. Chỉ để biết số lượng cá thể.
  • B. Chủ yếu để dự đoán các yếu tố môi trường.
  • C. Chỉ áp dụng cho các loài có nguy cơ tuyệt chủng.
  • D. Giúp đánh giá tình trạng quần thể, dự đoán xu hướng biến động và đưa ra biện pháp quản lý hiệu quả.

Câu 26: Một quần thể chuột có mật độ rất cao trong một khu vực nhất định. Điều nào sau đây có khả năng xảy ra nhất do mật độ cao?

  • A. Tỉ lệ sinh sản tăng lên.
  • B. Sự lây lan dịch bệnh giảm đi.
  • C. Cạnh tranh về thức ăn và không gian trở nên gay gắt.
  • D. Các cá thể có xu hướng phân bố ngẫu nhiên hơn.

Câu 27: Quần thể hươu trong một khu bảo tồn có số lượng cá thể tăng trưởng theo đường cong logistic. Khi số lượng hươu đạt gần sức chứa của môi trường (K), tốc độ tăng trưởng của quần thể sẽ như thế nào?

  • A. Tăng trưởng theo cấp số nhân.
  • B. Chậm lại và tiến gần đến 0.
  • C. Giảm đột ngột và suy thoái.
  • D. Ổn định ở mức cao nhất.

Câu 28: Sự di cư (xuất cư và nhập cư) có vai trò gì đối với kích thước và cấu trúc di truyền của quần thể?

  • A. Chỉ làm thay đổi kích thước quần thể, không ảnh hưởng cấu trúc di truyền.
  • B. Chỉ làm thay đổi cấu trúc di truyền, không ảnh hưởng kích thước.
  • C. Làm tăng kích thước và giảm đa dạng di truyền.
  • D. Làm thay đổi kích thước quần thể và có thể ảnh hưởng đến cấu trúc di truyền.

Câu 29: Một quần thể cây bụi sống trên sườn đồi dốc. Kiểu phân bố nào sau đây có khả năng cao nhất xảy ra nếu các hạt giống chủ yếu rơi gần cây mẹ và điều kiện sống khác nhau đáng kể giữa các vị trí trên sườn đồi?

  • A. Phân bố ngẫu nhiên.
  • B. Phân bố theo nhóm.
  • C. Phân bố đồng đều.
  • D. Không thể xác định được từ thông tin.

Câu 30: Phân tích biểu đồ sau đây về sự thay đổi kích thước của một quần thể động vật theo thời gian. Đâu là nhận định chính xác về giai đoạn từ thời điểm t1 đến t2?

  • A. Quần thể đang tăng trưởng với tốc độ nhanh nhất.
  • B. Quần thể đã đạt sức chứa môi trường (K).
  • C. Quần thể đang suy thoái.
  • D. Tỉ lệ tử vong cao hơn tỉ lệ sinh sản.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Đặc trưng nào sau đây KHÔNG PHẢI là đặc trưng cơ bản của một quần thể sinh vật?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Một quần thể cây thông trong rừng có diện tích 10 ha. Người ta đếm được tổng cộng 2000 cây thông trưởng thành. Mật độ cá thể của quần thể này là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Trong một quần thể động vật lưỡng tính, tỉ lệ giới tính thường là xấp xỉ 1:1. Tuy nhiên, ở nhiều loài, tỉ lệ này có thể thay đổi do các yếu tố môi trường hoặc hành vi sinh sản. Tỉ lệ giới tính ảnh hưởng chủ yếu đến đặc điểm nào của quần thể?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Một quần thể cá chép trong ao nuôi có cấu trúc tuổi như sau: nhóm tuổi trước sinh sản chiếm 60%, nhóm tuổi sinh sản chiếm 30%, nhóm tuổi sau sinh sản chiếm 10%. Nhận định nào sau đây về quần thể này là đúng?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Kiểu phân bố cá thể theo nhóm (clumped distribution) thường gặp ở các loài sinh vật. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến kiểu phân bố này là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Kiểu phân bố cá thể đồng đều (uniform distribution) ít phổ biến trong tự nhiên, nhưng có thể quan sát thấy ở một số loài. Kiểu phân bố này thường là kết quả của yếu tố nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Kích thước của một quần thể là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Kích thước tối thiểu của quần thể là gì và ý nghĩa của nó?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Kích thước tối đa của quần thể (sức chứa môi trường - K) phụ thuộc vào yếu tố nào là chủ yếu?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Khi kích thước quần thể vượt quá sức chứa của môi trường (K), điều gì có xu hướng xảy ra?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Sự tăng trưởng kích thước của quần thể được quyết định bởi các yếu tố nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Một quần thể khởi đầu với 100 cá thể. Sau một năm, có 30 cá thể mới được sinh ra và 10 cá thể chết đi. Tỉ lệ tăng trưởng tự nhiên của quần thể trong năm đó là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Đường cong tăng trưởng theo tiềm năng (exponential growth) có hình dạng chữ J. Điều kiện nào sau đây thường dẫn đến kiểu tăng trưởng này?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Đường cong tăng trưởng theo logistic có hình dạng chữ S. Giai đoạn nào trên đường cong này cho thấy tốc độ tăng trưởng của quần thể chậm lại do sự gia tăng của các yếu tố môi trường giới hạn?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Các yếu tố môi trường nào sau đây được xem là yếu tố điều chỉnh kích thước quần thể phụ thuộc vào mật độ (density-dependent factors)?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Một trận bão lớn quét qua làm chết hàng loạt cây xanh trong rừng, không phân biệt cây mọc dày hay thưa. Yếu tố gây tử vong này được xếp vào loại nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Khi mật độ cá thể trong quần thể tăng quá cao, sự cạnh tranh giữa các cá thể về nguồn sống (thức ăn, không gian) sẽ diễn ra gay gắt hơn. Điều này có thể dẫn đến hậu quả gì đối với quần thể?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể mang lại ý nghĩa gì cho quần thể?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Đàn linh dương tập trung thành bầy lớn khi di cư qua vùng đồng cỏ có nhiều sư tử. Đây là ví dụ về mối quan hệ nào trong quần thể và ý nghĩa của nó?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Một quần thể chim cánh cụt tập trung lại với nhau rất sát trong thời tiết lạnh giá. Hành vi này thể hiện mối quan hệ nào và mang lại lợi ích gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Tại sao nói rằng quan hệ cạnh tranh trong quần thể là 'động lực của chọn lọc tự nhiên'?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Giả sử một quần thể côn trùng sống trên một cánh đồng ngô rộng lớn. Nguồn thức ăn (ngô) phân bố đồng đều khắp cánh đồng. Kiểu phân bố cá thể nào có khả năng cao nhất xảy ra trong quần thể này, nếu không có các yếu tố xã hội đặc biệt?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Một quần thể hươu sống trong khu rừng. Mùa đông khắc nghiệt làm giảm đáng kể nguồn thức ăn. Yếu tố nào sau đây có khả năng trở thành yếu tố giới hạn phụ thuộc mật độ trong tình huống này?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Quần thể có cấu trúc tuổi 'trẻ' (tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản cao) và tỉ lệ giới tính có nhiều cá thể cái ở tuổi sinh sản có tiềm năng gì về tăng trưởng trong tương lai?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Tại sao việc hiểu rõ các đặc trưng của quần thể (mật độ, cấu trúc tuổi, tỉ lệ giới tính...) lại quan trọng trong công tác bảo tồn và quản lý tài nguyên sinh vật?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Một quần thể chuột có mật độ rất cao trong một khu vực nhất định. Điều nào sau đây có khả năng xảy ra nhất do mật độ cao?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Quần thể hươu trong một khu bảo tồn có số lượng cá thể tăng trưởng theo đường cong logistic. Khi số lượng hươu đạt gần sức chứa của môi trường (K), tốc độ tăng trưởng của quần thể sẽ như thế nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Sự di cư (xuất cư và nhập cư) có vai trò gì đối với kích thước và cấu trúc di truyền của quần thể?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Một quần thể cây bụi sống trên sườn đồi dốc. Kiểu phân bố nào sau đây có khả năng cao nhất xảy ra nếu các hạt giống chủ yếu rơi gần cây mẹ và điều kiện sống khác nhau đáng kể giữa các vị trí trên sườn đồi?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Phân tích biểu đồ sau đây về sự thay đổi kích thước của một quần thể động vật theo thời gian. Đâu là nhận định chính xác về giai đoạn từ thời điểm t1 đến t2?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong sinh thái học, khái niệm “quần thể” được định nghĩa là tập hợp các cá thể cùng loài cùng sinh sống trong một không gian và thời gian nhất định. Dựa vào định nghĩa này, tập hợp nào sau đây KHÔNG được coi là một quần thể?

  • A. Một rừng thông trên đồi.
  • B. Đàn voi sống trong khu bảo tồn.
  • C. Các cây hoa hướng dương trên một cánh đồng vào mùa hè.
  • D. Một đàn cá chép và một đàn cá rô phi cùng sống trong một ao.

Câu 2: Mật độ cá thể của quần thể là một trong những đặc trưng cơ bản và quan trọng nhất. Mật độ được tính bằng số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hoặc thể tích. Nếu trong một khu rừng rộng 50 ha, người ta ước tính có khoảng 2500 cây lim xanh. Mật độ cây lim xanh trong khu rừng này là bao nhiêu?

  • A. 25 cây/ha.
  • B. 40 cây/ha.
  • C. 50 cây/ha.
  • D. 250 cây/ha.

Câu 3: Tỉ lệ giới tính của quần thể (tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và cái) ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng sinh sản của quần thể. Trong một quần thể động vật đơn tính, nếu tỉ lệ cá thể cái chiếm tỉ lệ rất thấp so với cá thể đực, điều này có thể dẫn đến hậu quả gì đối với quần thể?

  • A. Tăng khả năng cạnh tranh giữa các cá thể đực.
  • B. Giảm khả năng sinh sản và có thể dẫn đến suy giảm kích thước quần thể.
  • C. Tăng tỉ lệ tử vong ở cả cá thể đực và cái.
  • D. Thúc đẩy sự phát triển của nhóm tuổi trước sinh sản.

Câu 4: Thành phần nhóm tuổi của quần thể (trước sinh sản, sinh sản, sau sinh sản) cho biết tiềm năng phát triển của quần thể trong tương lai. Quan sát biểu đồ tháp tuổi của một quần thể chuột đồng cho thấy nhóm tuổi trước sinh sản chiếm tỉ lệ lớn nhất, nhóm tuổi sinh sản chiếm tỉ lệ trung bình và nhóm tuổi sau sinh sản chiếm tỉ lệ nhỏ nhất. Dự đoán xu hướng phát triển kích thước của quần thể chuột đồng này trong thời gian tới.

  • A. Kích thước quần thể có xu hướng tăng.
  • B. Kích thước quần thể có xu hướng giảm.
  • C. Kích thước quần thể có xu hướng ổn định.
  • D. Không thể dự đoán xu hướng chỉ dựa vào thành phần nhóm tuổi.

Câu 5: Có ba kiểu phân bố cá thể phổ biến trong quần thể: phân bố đồng đều, phân bố ngẫu nhiên và phân bố theo nhóm. Kiểu phân bố đồng đều thường xuất hiện trong điều kiện nào?

  • A. Môi trường sống đồng nhất và không có sự cạnh tranh gay gắt.
  • B. Các cá thể cạnh tranh gay gắt và có sự tương tác đối kháng.
  • C. Môi trường sống không đồng nhất và các cá thể có xu hướng sống tập trung.
  • D. Các cá thể sống độc lập và không có sự cạnh tranh.

Câu 6: Kích thước quần thể là tổng số cá thể của quần thể. Kích thước quần thể có thể thay đổi do các yếu tố sinh sản, tử vong, nhập cư và xuất cư. Yếu tố nào sau đây làm TĂNG kích thước của một quần thể?

  • A. Nhập cư (immigration).
  • B. Xuất cư (emigration).
  • C. Tỉ lệ tử vong cao.
  • D. Cạnh tranh cùng loài gay gắt.

Câu 7: Mỗi quần thể có một kích thước tối thiểu và một kích thước tối đa. Kích thước quần thể dưới mức tối thiểu có thể gây ra những rủi ro sinh thái nghiêm trọng. Hậu quả nào sau đây KHÔNG PHẢI là rủi ro khi kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu?

  • A. Giảm khả năng tìm kiếm bạn tình và giao phối.
  • B. Tăng nguy cơ suy giảm đa dạng di truyền do sinh sản cận huyết.
  • C. Tăng cường cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể để giành nguồn sống.
  • D. Dễ bị tiêu diệt bởi các yếu tố ngẫu nhiên từ môi trường (bão lụt, dịch bệnh).

Câu 8: Tăng trưởng quần thể có thể được mô tả bằng các đường cong tăng trưởng lý thuyết. Đường cong tăng trưởng hình chữ J (tăng trưởng theo cấp số nhân) mô tả sự tăng trưởng của quần thể trong điều kiện nào?

  • A. Môi trường sống lý tưởng, nguồn sống dồi dào, không bị giới hạn bởi các yếu tố môi trường.
  • B. Môi trường sống có giới hạn, nguồn sống cạn kiệt dần.
  • C. Quần thể đã đạt đến sức chứa của môi trường.
  • D. Tỉ lệ tử vong cao hơn tỉ lệ sinh sản.

Câu 9: Hầu hết các quần thể trong tự nhiên có xu hướng tăng trưởng theo đường cong hình chữ S (tăng trưởng logistic). Điểm mà đường cong S đạt đến sự ổn định (pha cân bằng) biểu thị điều gì?

  • A. Quần thể đang tăng trưởng nhanh nhất.
  • B. Quần thể đã bị suy thoái nghiêm trọng.
  • C. Các yếu tố môi trường không còn ảnh hưởng đến quần thể.
  • D. Kích thước quần thể đạt đến sức chứa (khả năng mang tải) của môi trường và duy trì tương đối ổn định.

Câu 10: Sức chứa (K) của môi trường là số lượng cá thể tối đa mà môi trường có thể duy trì lâu dài. Sức chứa này có thể thay đổi. Yếu tố nào sau đây có thể làm GIẢM sức chứa (K) của môi trường đối với một quần thể nai?

  • A. Mùa mưa kéo dài, thảm thực vật phát triển tốt.
  • B. Một vụ cháy rừng lớn xảy ra trong khu vực sống của nai.
  • C. Số lượng động vật ăn thịt nai trong khu vực giảm đi.
  • D. Quần thể nai có tỉ lệ sinh sản cao hơn bình thường.

Câu 11: Các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến sự tăng trưởng và kích thước quần thể được chia thành yếu tố điều hòa mật độ và yếu tố không điều hòa mật độ. Cạnh tranh cùng loài (ví dụ: tranh giành thức ăn, không gian) là một ví dụ về yếu tố điều hòa mật độ. Tại sao cạnh tranh cùng loài lại được coi là yếu tố phụ thuộc vào mật độ?

  • A. Nó chỉ xuất hiện khi quần thể đạt kích thước tối đa.
  • B. Mức độ ảnh hưởng của nó không phụ thuộc vào số lượng cá thể trong quần thể.
  • C. Nó chỉ ảnh hưởng đến các cá thể già trong quần thể.
  • D. Mức độ ảnh hưởng của nó tăng lên khi mật độ cá thể trong quần thể tăng lên.

Câu 12: Yếu tố không điều hòa mật độ là những yếu tố môi trường ảnh hưởng đến quần thể mà mức độ ảnh hưởng của chúng không phụ thuộc vào mật độ quần thể. Yếu tố nào sau đây là ví dụ điển hình về yếu tố không điều hòa mật độ?

  • A. Sự lây lan của dịch bệnh truyền nhiễm.
  • B. Quan hệ vật ăn thịt - con mồi.
  • C. Một trận lũ lụt lớn quét qua khu vực sống của quần thể.
  • D. Thiếu hụt nguồn thức ăn do quần thể quá đông.

Câu 13: Hợp tác giữa các cá thể trong quần thể là một dạng tương tác cùng loài mang lại lợi ích cho sự tồn tại và phát triển của quần thể. Ví dụ, nhiều loài động vật săn mồi theo đàn. Lợi ích chính của việc săn mồi theo đàn là gì?

  • A. Tăng hiệu quả tìm kiếm và bắt giữ con mồi, đặc biệt là con mồi lớn.
  • B. Giảm sự cạnh tranh về thức ăn giữa các cá thể trong đàn.
  • C. Giảm nguy cơ bị động vật ăn thịt khác tấn công.
  • D. Tăng cường khả năng sinh sản của các cá thể cái.

Câu 14: Một quần thể cá chép trong hồ đang bị khai thác quá mức, khiến kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu. Để phục hồi quần thể này, biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Tăng cường khai thác để giảm bớt sự cạnh tranh.
  • B. Ngừng khai thác và bổ sung thêm cá thể từ nơi khác vào hồ.
  • C. Chỉ bảo vệ các cá thể lớn tuổi trong quần thể.
  • D. Giảm nguồn thức ăn trong hồ để kiểm soát tốc độ sinh sản.

Câu 15: Một ao nuôi cá có thể tích 500 m³. Ban đầu, người ta thả vào ao 2000 con cá giống. Sau 3 tháng, số lượng cá trong ao được ước tính là 5000 con. Mật độ cá trong ao đã thay đổi như thế nào sau 3 tháng?

  • A. Tăng thêm 4 cá thể/m³.
  • B. Giảm đi 6 cá thể/m³.
  • C. Giảm đi 4 cá thể/m³.
  • D. Tăng thêm 6 cá thể/m³.

Câu 16: Tốc độ tăng trưởng của quần thể phụ thuộc vào tỉ lệ sinh sản, tỉ lệ tử vong, tỉ lệ nhập cư và tỉ lệ xuất cư. Nếu trong một khoảng thời gian nhất định, tỉ lệ sinh sản của một quần thể lớn hơn tỉ lệ tử vong, và tỉ lệ nhập cư bằng tỉ lệ xuất cư, thì kích thước quần thể sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm đi.
  • C. Ổn định.
  • D. Không thể xác định.

Câu 17: Di cư là sự di chuyển của cá thể ra khỏi hoặc vào quần thể. Hiện tượng nào sau đây là ví dụ về xuất cư (emigration) của một quần thể chim sơn ca trong một khu vực nhất định?

  • A. Một đàn chim sơn ca từ phương Bắc bay đến khu vực này vào mùa đông.
  • B. Các cá thể chim sơn ca non mới nở trong khu vực.
  • C. Một nhóm chim sơn ca trưởng thành bay đi khỏi khu vực để tìm nơi làm tổ mới.
  • D. Sự chết đi của một số cá thể chim sơn ca do bệnh tật.

Câu 18: Quan sát đồ thị tăng trưởng hình chữ S của một quần thể, giai đoạn tăng trưởng chậm ban đầu (giai đoạn tiềm phát) thường xảy ra khi quần thể mới hình thành hoặc mới di cư đến một môi trường mới. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự tăng trưởng chậm này là gì?

  • A. Nguồn sống trong môi trường đã cạn kiệt.
  • B. Số lượng cá thể còn ít, tỉ lệ sinh sản thấp và cần thời gian để thích nghi.
  • C. Quần thể đã đạt đến sức chứa tối đa của môi trường.
  • D. Các yếu tố gây tử vong từ môi trường rất cao.

Câu 19: Mối quan hệ giữa mật độ và các yếu tố môi trường rất quan trọng trong điều hòa kích thước quần thể. Tại sao bệnh dịch truyền nhiễm lại có xu hướng lây lan nhanh và gây tử vong cao hơn khi mật độ quần thể tăng lên?

  • A. Tăng tần suất tiếp xúc giữa các cá thể, tạo điều kiện thuận lợi cho mầm bệnh lây lan.
  • B. Giảm khả năng cạnh tranh về thức ăn, làm cá thể khỏe mạnh hơn.
  • C. Làm giảm số lượng vật ăn thịt, giảm áp lực lên quần thể.
  • D. Không liên quan đến mật độ, chỉ phụ thuộc vào khả năng gây bệnh của mầm bệnh.

Câu 20: So sánh kiểu phân bố đồng đều và phân bố theo nhóm. Đặc điểm nào sau đây là SAI khi nói về phân bố theo nhóm?

  • A. Là kiểu phân bố phổ biến nhất trong tự nhiên.
  • B. Thường xảy ra ở những môi trường sống không đồng nhất.
  • C. Giúp các cá thể hỗ trợ nhau tìm kiếm thức ăn hoặc chống kẻ thù.
  • D. Là kết quả của sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể để phân tán đều.

Câu 21: Một quần thể hươu cao cổ trong khu bảo tồn có tỉ lệ cá thể non và cá thể già tương đương nhau, còn nhóm tuổi sinh sản chiếm tỉ lệ thấp. Dựa vào cấu trúc tuổi này, dự đoán sự thay đổi mật độ của quần thể hươu cao cổ trong tương lai gần.

  • A. Mật độ có xu hướng tăng mạnh.
  • B. Mật độ có xu hướng ổn định.
  • C. Mật độ có xu hướng giảm.
  • D. Mật độ sẽ tăng rồi giảm đột ngột.

Câu 22: Một quần thể côn trùng gây hại trên cánh đồng lúa có 100.000 cá thể. Trong một tuần, có 25.000 cá thể mới nở, 15.000 cá thể bị chết do thiên địch và thuốc trừ sâu, 2.000 cá thể bay đến từ ruộng bên cạnh, và 1.000 cá thể bay đi nơi khác. Tính tốc độ tăng trưởng ròng (net growth rate) của quần thể côn trùng này trong tuần đó.

  • A. Tăng 11.000 cá thể.
  • B. Tăng 10.000 cá thể.
  • C. Tăng 24.000 cá thể.
  • D. Giảm 11.000 cá thể.

Câu 23: Để kiểm soát sự bùng phát của một loài sâu hại trên cây trồng, người ta áp dụng biện pháp sinh học bằng cách thả các loài thiên địch (sinh vật ăn sâu hại) vào ruộng. Biện pháp này tác động chủ yếu vào yếu tố nào sau đây để điều chỉnh kích thước quần thể sâu hại?

  • A. Tăng tỉ lệ sinh sản của sâu hại.
  • B. Giảm tỉ lệ xuất cư của sâu hại.
  • C. Giảm sức chứa (K) của môi trường đối với sâu hại.
  • D. Tăng tỉ lệ tử vong của sâu hại, hoạt động như một yếu tố điều hòa mật độ.

Câu 24: Khi kích thước quần thể của một loài động vật tiến gần đến sức chứa (K) của môi trường, những thay đổi nào về tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong thường xảy ra do tác động của các yếu tố điều hòa mật độ?

  • A. Tỉ lệ sinh sản tăng, tỉ lệ tử vong giảm.
  • B. Tỉ lệ sinh sản giảm và/hoặc tỉ lệ tử vong tăng.
  • C. Cả tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong đều tăng.
  • D. Cả tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong đều giảm.

Câu 25: Một nhà khoa học theo dõi số lượng cá thể của một quần thể thực vật sống trên một đảo nhỏ qua 4 lần khảo sát. Lần 1: 500 cây, Lần 2: 520 cây, Lần 3: 510 cây, Lần 4: 515 cây. Dựa vào dữ liệu này, nhận định nào về trạng thái của quần thể này trong giai đoạn khảo sát là hợp lý nhất?

  • A. Quần thể đang tăng trưởng mạnh theo cấp số nhân.
  • B. Quần thể đang suy giảm nghiêm trọng.
  • C. Quần thể đang ở trạng thái cân bằng hoặc dao động quanh điểm cân bằng.
  • D. Quần thể đang trong giai đoạn tiềm phát của sự tăng trưởng.

Câu 26: Một đợt rét đậm, rét hại kéo dài bất thường xảy ra ở miền Bắc Việt Nam vào mùa đông. Điều này có khả năng ảnh hưởng lớn nhất đến đặc trưng nào của các quần thể sinh vật (đặc biệt là thực vật và động vật biến nhiệt) sống trong khu vực đó?

  • A. Mật độ cá thể (do tăng tỉ lệ tử vong).
  • B. Tỉ lệ giới tính.
  • C. Kiểu phân bố cá thể.
  • D. Tỉ lệ nhóm tuổi sau sinh sản.

Câu 27: Khái niệm “quần thể” trong sinh thái học khác với một tập hợp cá thể cùng loài ở điểm cơ bản nào?

  • A. Chỉ bao gồm các cá thể khỏe mạnh nhất.
  • B. Các cá thể có khả năng sinh sản và tạo thế hệ mới trong cùng một khu vực.
  • C. Chỉ bao gồm các cá thể sống cùng một thời điểm.
  • D. Các cá thể luôn có cùng kiểu gen.

Câu 28: Đường cong tăng trưởng hình chữ S thể hiện sự tăng trưởng của quần thể trong điều kiện môi trường có giới hạn. Yếu tố chính nào làm cho tốc độ tăng trưởng của quần thể chậm lại khi kích thước quần thể tăng lên và tiến gần đến sức chứa K?

  • A. Sự giảm đột ngột của tỉ lệ tử vong.
  • B. Sự tăng đột ngột của tỉ lệ sinh sản.
  • C. Tác động ngày càng tăng của các yếu tố điều hòa mật độ.
  • D. Sự biến mất của các yếu tố không điều hòa mật độ.

Câu 29: Ở nhiều loài động vật đơn tính (có giới tính riêng biệt), tỉ lệ giới tính xấp xỉ 1:1 (đực:cái) ở giai đoạn sinh sản thường được coi là tối ưu cho khả năng sinh sản của quần thể. Điều này là do:

  • A. Cá thể đực có khả năng sinh sản cao hơn cá thể cái.
  • B. Số lượng cá thể đực nhiều hơn giúp bảo vệ quần thể tốt hơn.
  • C. Tỉ lệ 1:1 giúp giảm cạnh tranh giữa các cá thể đực.
  • D. Số lượng cá thể cái đóng vai trò giới hạn trong việc tạo ra thế hệ mới, tỉ lệ 1:1 đảm bảo hầu hết cá thể cái được giao phối.

Câu 30: Hoạt động nào sau đây của con người có khả năng làm GIẢM sức chứa (K) của môi trường đối với quần thể hươu sao trong một khu rừng tự nhiên?

  • A. Phá rừng để mở rộng diện tích canh tác.
  • B. Xây dựng khu bảo tồn và cấm săn bắt hươu sao.
  • C. Trồng thêm cây xanh là nguồn thức ăn cho hươu sao.
  • D. Kiểm soát số lượng động vật ăn thịt hươu sao.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Trong sinh thái học, khái niệm “quần thể” được định nghĩa là tập hợp các cá thể cùng loài cùng sinh sống trong một không gian và thời gian nhất định. Dựa vào định nghĩa này, tập hợp nào sau đây KHÔNG được coi là một quần thể?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Mật độ cá thể của quần thể là một trong những đặc trưng cơ bản và quan trọng nhất. Mật độ được tính bằng số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hoặc thể tích. Nếu trong một khu rừng rộng 50 ha, người ta ước tính có khoảng 2500 cây lim xanh. Mật độ cây lim xanh trong khu rừng này là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Tỉ lệ giới tính của quần thể (tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và cái) ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng sinh sản của quần thể. Trong một quần thể động vật đơn tính, nếu tỉ lệ cá thể cái chiếm tỉ lệ rất thấp so với cá thể đực, điều này có thể dẫn đến hậu quả gì đối với quần thể?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Thành phần nhóm tuổi của quần thể (trước sinh sản, sinh sản, sau sinh sản) cho biết tiềm năng phát triển của quần thể trong tương lai. Quan sát biểu đồ tháp tuổi của một quần thể chuột đồng cho thấy nhóm tuổi trước sinh sản chiếm tỉ lệ lớn nhất, nhóm tuổi sinh sản chiếm tỉ lệ trung bình và nhóm tuổi sau sinh sản chiếm tỉ lệ nhỏ nhất. Dự đoán xu hướng phát triển kích thước của quần thể chuột đồng này trong thời gian tới.

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Có ba kiểu phân bố cá thể phổ biến trong quần thể: phân bố đồng đều, phân bố ngẫu nhiên và phân bố theo nhóm. Kiểu phân bố đồng đều thường xuất hiện trong điều kiện nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Kích thước quần thể là tổng số cá thể của quần thể. Kích thước quần thể có thể thay đổi do các yếu tố sinh sản, tử vong, nhập cư và xuất cư. Yếu tố nào sau đây làm TĂNG kích thước của một quần thể?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Mỗi quần thể có một kích thước tối thiểu và một kích thước tối đa. Kích thước quần thể dưới mức tối thiểu có thể gây ra những rủi ro sinh thái nghiêm trọng. Hậu quả nào sau đây KHÔNG PHẢI là rủi ro khi kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Tăng trưởng quần thể có thể được mô tả bằng các đường cong tăng trưởng lý thuyết. Đường cong tăng trưởng hình chữ J (tăng trưởng theo cấp số nhân) mô tả sự tăng trưởng của quần thể trong điều kiện nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Hầu hết các quần thể trong tự nhiên có xu hướng tăng trưởng theo đường cong hình chữ S (tăng trưởng logistic). Điểm mà đường cong S đạt đến sự ổn định (pha cân bằng) biểu thị điều gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Sức chứa (K) của môi trường là số lượng cá thể tối đa mà môi trường có thể duy trì lâu dài. Sức chứa này có thể thay đổi. Yếu tố nào sau đây có thể làm GIẢM sức chứa (K) của môi trường đối với một quần thể nai?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến sự tăng trưởng và kích thước quần thể được chia thành yếu tố điều hòa mật độ và yếu tố không điều hòa mật độ. Cạnh tranh cùng loài (ví dụ: tranh giành thức ăn, không gian) là một ví dụ về yếu tố điều hòa mật độ. Tại sao cạnh tranh cùng loài lại được coi là yếu tố phụ thuộc vào mật độ?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Yếu tố không điều hòa mật độ là những yếu tố môi trường ảnh hưởng đến quần thể mà mức độ ảnh hưởng của chúng không phụ thuộc vào mật độ quần thể. Yếu tố nào sau đây là ví dụ điển hình về yếu tố không điều hòa mật độ?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Hợp tác giữa các cá thể trong quần thể là một dạng tương tác cùng loài mang lại lợi ích cho sự tồn tại và phát triển của quần thể. Ví dụ, nhiều loài động vật săn mồi theo đàn. Lợi ích chính của việc săn mồi theo đàn là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Một quần thể cá chép trong hồ đang bị khai thác quá mức, khiến kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu. Để phục hồi quần thể này, biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Một ao nuôi cá có thể tích 500 m³. Ban đầu, người ta thả vào ao 2000 con cá giống. Sau 3 tháng, số lượng cá trong ao được ước tính là 5000 con. Mật độ cá trong ao đã thay đổi như thế nào sau 3 tháng?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Tốc độ tăng trưởng của quần thể phụ thuộc vào tỉ lệ sinh sản, tỉ lệ tử vong, tỉ lệ nhập cư và tỉ lệ xuất cư. Nếu trong một khoảng thời gian nhất định, tỉ lệ sinh sản của một quần thể lớn hơn tỉ lệ tử vong, và tỉ lệ nhập cư bằng tỉ lệ xuất cư, thì kích thước quần thể sẽ thay đổi như thế nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Di cư là sự di chuyển của cá thể ra khỏi hoặc vào quần thể. Hiện tượng nào sau đây là ví dụ về xuất cư (emigration) của một quần thể chim sơn ca trong một khu vực nhất định?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Quan sát đồ thị tăng trưởng hình chữ S của một quần thể, giai đoạn tăng trưởng chậm ban đầu (giai đoạn tiềm phát) thường xảy ra khi quần thể mới hình thành hoặc mới di cư đến một môi trường mới. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự tăng trưởng chậm này là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Mối quan hệ giữa mật độ và các yếu tố môi trường rất quan trọng trong điều hòa kích thước quần thể. Tại sao bệnh dịch truyền nhiễm lại có xu hướng lây lan nhanh và gây tử vong cao hơn khi mật độ quần thể tăng lên?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: So sánh kiểu phân bố đồng đều và phân bố theo nhóm. Đặc điểm nào sau đây là SAI khi nói về phân bố theo nhóm?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Một quần thể hươu cao cổ trong khu bảo tồn có tỉ lệ cá thể non và cá thể già tương đương nhau, còn nhóm tuổi sinh sản chiếm tỉ lệ thấp. Dựa vào cấu trúc tuổi này, dự đoán sự thay đổi mật độ của quần thể hươu cao cổ trong tương lai gần.

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Một quần thể côn trùng gây hại trên cánh đồng lúa có 100.000 cá thể. Trong một tuần, có 25.000 cá thể mới nở, 15.000 cá thể bị chết do thiên địch và thuốc trừ sâu, 2.000 cá thể bay đến từ ruộng bên cạnh, và 1.000 cá thể bay đi nơi khác. Tính tốc độ tăng trưởng ròng (net growth rate) của quần thể côn trùng này trong tuần đó.

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Để kiểm soát sự bùng phát của một loài sâu hại trên cây trồng, người ta áp dụng biện pháp sinh học bằng cách thả các loài thiên địch (sinh vật ăn sâu hại) vào ruộng. Biện pháp này tác động chủ yếu vào yếu tố nào sau đây để điều chỉnh kích thước quần thể sâu hại?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Khi kích thước quần thể của một loài động vật tiến gần đến sức chứa (K) của môi trường, những thay đổi nào về tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong thường xảy ra do tác động của các yếu tố điều hòa mật độ?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Một nhà khoa học theo dõi số lượng cá thể của một quần thể thực vật sống trên một đảo nhỏ qua 4 lần khảo sát. Lần 1: 500 cây, Lần 2: 520 cây, Lần 3: 510 cây, Lần 4: 515 cây. Dựa vào dữ liệu này, nhận định nào về trạng thái của quần thể này trong giai đoạn khảo sát là hợp lý nhất?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Một đợt rét đậm, rét hại kéo dài bất thường xảy ra ở miền Bắc Việt Nam vào mùa đông. Điều này có khả năng ảnh hưởng lớn nhất đến đặc trưng nào của các quần thể sinh vật (đặc biệt là thực vật và động vật biến nhiệt) sống trong khu vực đó?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Khái niệm “quần thể” trong sinh thái học khác với một tập hợp cá thể cùng loài ở điểm cơ bản nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Đường cong tăng trưởng hình chữ S thể hiện sự tăng trưởng của quần thể trong điều kiện môi trường có giới hạn. Yếu tố chính nào làm cho tốc độ tăng trưởng của quần thể chậm lại khi kích thước quần thể tăng lên và tiến gần đến sức chứa K?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Ở nhiều loài động vật đơn tính (có giới tính riêng biệt), tỉ lệ giới tính xấp xỉ 1:1 (đực:cái) ở giai đoạn sinh sản thường được coi là tối ưu cho khả năng sinh sản của quần thể. Điều này là do:

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Hoạt động nào sau đây của con người có khả năng làm GIẢM sức chứa (K) của môi trường đối với quần thể hươu sao trong một khu rừng tự nhiên?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quần thể sinh vật được định nghĩa là một nhóm cá thể thuộc cùng một loài, cùng sinh sống trong một khu vực địa lí nhất định vào một thời điểm nhất định và có khả năng giao phối sinh ra con cái hữu thụ. Dựa vào định nghĩa này, trường hợp nào sau đây KHÔNG được xem là một quần thể sinh vật?

  • A. Đàn voi ở vườn quốc gia Yok Đôn.
  • B. Tập hợp cây thông nhựa trong một rừng thông.
  • C. Đàn cá rô phi trong một ao hồ tự nhiên.
  • D. Đàn bò sữa và đàn bò tót cùng chăn thả trên một đồng cỏ.

Câu 2: Một khu rừng có diện tích 10 ha. Các nhà khoa học đếm được 1200 cây thông nhựa trưởng thành trong khu rừng này. Mật độ của quần thể thông nhựa trong khu rừng là bao nhiêu?

  • A. 12 cây/ha.
  • B. 120 cây/ha.
  • C. 1200 cây/ha.
  • D. 10 cây/ha.

Câu 3: Tỉ lệ giới tính của một quần thể có ý nghĩa quan trọng trong việc đánh giá tiềm năng sinh sản của quần thể đó. Một quần thể động vật có vú có tỉ lệ đực/cái là 1:5. Điều này dự báo điều gì về quần thể này trong tương lai gần (nếu các điều kiện khác thuận lợi)?

  • A. Quần thể có tiềm năng sinh sản cao và có thể tăng trưởng mạnh.
  • B. Quần thể có nguy cơ suy giảm số lượng do thiếu cá thể đực.
  • C. Tỉ lệ này không ảnh hưởng đáng kể đến tiềm năng sinh sản.
  • D. Quần thể đang ở trạng thái cân bằng về sinh sản.

Câu 4: Cấu trúc tuổi của một quần thể thường được biểu diễn bằng tháp tuổi, chia thành ba nhóm chính: tuổi trước sinh sản, tuổi sinh sản và tuổi sau sinh sản. Một quần thể có tỉ lệ cá thể ở nhóm tuổi trước sinh sản chiếm ưu thế (ví dụ: 60% trước sinh sản, 30% sinh sản, 10% sau sinh sản) thì tháp tuổi của nó có dạng gì và dự báo xu hướng phát triển nào?

  • A. Dạng ổn định, quần thể có xu hướng giữ nguyên số lượng.
  • B. Dạng suy thoái, quần thể có xu hướng giảm số lượng.
  • C. Dạng phát triển, quần thể có xu hướng tăng số lượng.
  • D. Dạng không ổn định, khó dự đoán xu hướng phát triển.

Câu 5: Sự phân bố cá thể trong không gian của quần thể bao gồm ba kiểu chính: đồng đều, ngẫu nhiên và theo nhóm. Kiểu phân bố nào thường gặp ở các loài động vật sống thành bầy đàn hoặc các loài thực vật mọc thành khóm, bụi?

  • A. Phân bố đồng đều.
  • B. Phân bố ngẫu nhiên.
  • C. Phân bố theo nhóm.
  • D. Cả ba kiểu phân bố đều phổ biến như nhau ở các trường hợp này.

Câu 6: Phân bố đồng đều thường xảy ra khi nào?

  • A. Cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể và điều kiện môi trường đồng nhất.
  • B. Tài nguyên môi trường phân bố không đồng đều.
  • C. Các cá thể có xu hướng tập trung lại để hỗ trợ nhau.
  • D. Điều kiện sống rất thuận lợi và không có cạnh tranh.

Câu 7: Kích thước của quần thể là tổng số lượng cá thể sống trong quần thể đó tại một thời điểm nhất định. Kích thước quần thể có thể thay đổi do bốn yếu tố chính: sinh sản, tử vong, nhập cư và xuất cư. Công thức biểu diễn sự thay đổi kích thước quần thể (ΔN) là gì?

  • A. ΔN = (Sinh sản - Tử vong) + (Nhập cư + Xuất cư).
  • B. ΔN = (Sinh sản + Nhập cư) - (Tử vong + Xuất cư).
  • C. ΔN = (Sinh sản + Tử vong) - (Nhập cư + Xuất cư).
  • D. ΔN = (Sinh sản - Nhập cư) + (Tử vong - Xuất cư).

Câu 8: Kích thước tối thiểu của quần thể là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì nòi giống và tồn tại theo thời gian. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, điều gì có khả năng xảy ra NHẤT?

  • A. Quần thể có nguy cơ tuyệt chủng cao do suy giảm đa dạng di truyền và khả năng sinh sản.
  • B. Quần thể sẽ tăng trưởng mạnh mẽ do giảm cạnh tranh.
  • C. Tỉ lệ tử vong giảm đáng kể.
  • D. Tỉ lệ nhập cư tăng đột ngột.

Câu 9: Kích thước tối đa của quần thể là số lượng cá thể lớn nhất mà môi trường có thể cung cấp đủ nguồn sống cho quần thể đó. Kích thước tối đa này còn được gọi là gì trong lý thuyết tăng trưởng quần thể?

  • A. Tiềm năng sinh học.
  • B. Tỉ lệ sinh sản.
  • C. Sức chứa của môi trường (K).
  • D. Mật độ tối ưu.

Câu 10: Tăng trưởng quần thể theo tiềm năng sinh học (đường cong J) xảy ra khi nào và trong điều kiện nào?

  • A. Quần thể đã đạt đến sức chứa của môi trường.
  • B. Môi trường có nhiều yếu tố gây hạn chế sự phát triển.
  • C. Tỉ lệ sinh sản bằng tỉ lệ tử vong.
  • D. Quần thể sống trong điều kiện môi trường thuận lợi, nguồn sống không giới hạn.

Câu 11: Đường cong tăng trưởng theo sức chứa môi trường (đường cong S) phản ánh sự tăng trưởng của quần thể trong điều kiện môi trường bị giới hạn. Giai đoạn nào trong đường cong S cho thấy tốc độ tăng trưởng của quần thể chậm lại và tiến gần đến trạng thái cân bằng?

  • A. Giai đoạn tiềm năng (ban đầu).
  • B. Giai đoạn tăng trưởng nhanh (logarit).
  • C. Giai đoạn tăng trưởng chậm dần.
  • D. Giai đoạn suy thoái.

Câu 12: Sức chứa của môi trường (K) là gì?

  • A. Kích thước quần thể tối đa mà môi trường có thể hỗ trợ duy trì ổn định.
  • B. Tốc độ tăng trưởng tối đa của quần thể.
  • C. Số lượng cá thể tối thiểu để quần thể không bị tuyệt chủng.
  • D. Tỉ lệ sinh sản cao nhất của quần thể.

Câu 13: Các yếu tố điều hòa kích thước quần thể được chia làm hai loại: phụ thuộc mật độ và không phụ thuộc mật độ. Yếu tố nào sau đây là yếu tố phụ thuộc mật độ?

  • A. Bão.
  • B. Cạnh tranh cùng loài.
  • C. Hạn hán.
  • D. Lũ lụt.

Câu 14: Một quần thể côn trùng đang tăng trưởng theo đường cong S. Khi quần thể đạt gần đến sức chứa của môi trường (K), yếu tố điều hòa kích thước quần thể nào sau đây có khả năng trở nên quan trọng NHẤT trong việc làm chậm tốc độ tăng trưởng?

  • A. Cạnh tranh về thức ăn và không gian sống.
  • B. Nhiệt độ môi trường thay đổi đột ngột.
  • C. Độ ẩm không khí giảm.
  • D. Ánh sáng mặt trời giảm nhẹ.

Câu 15: Yếu tố nào sau đây là yếu tố không phụ thuộc mật độ?

  • A. Sự lây lan của dịch bệnh.
  • B. Số lượng kẻ thù ăn thịt.
  • C. Sự tích lũy chất thải.
  • D. Một vụ cháy rừng lớn.

Câu 16: Trạng thái cân bằng của quần thể là trạng thái mà kích thước quần thể dao động quanh một giá trị trung bình nhất định. Trạng thái này đạt được khi nào?

  • A. Tỉ lệ sinh sản luôn cao hơn tỉ lệ tử vong.
  • B. Tổng số cá thể sinh ra và nhập cư cân bằng với tổng số cá thể chết đi và xuất cư.
  • C. Quần thể chỉ có cá thể ở nhóm tuổi sinh sản.
  • D. Mật độ quần thể đạt mức tối đa.

Câu 17: Một quần thể thỏ sống trong một khu rừng. Ban đầu có 100 con. Trong một năm, có 50 con thỏ con được sinh ra, 20 con thỏ chết đi, 10 con thỏ khác từ nơi khác di cư đến và 5 con thỏ di cư ra khỏi khu rừng. Kích thước quần thể thỏ sau một năm là bao nhiêu?

  • A. 125 con.
  • B. 130 con.
  • C. 135 con.
  • D. 145 con.

Câu 18: Một quần thể cây xà cừ trong một công viên có mật độ 50 cây/ha. Công viên có diện tích 20 ha. Tổng số lượng cây xà cừ trong công viên là bao nhiêu?

  • A. 100 cây.
  • B. 500 cây.
  • C. 750 cây.
  • D. 1000 cây.

Câu 19: Dạng tháp tuổi nào sau đây thường gặp ở các quần thể đang mở rộng nhanh chóng về số lượng?

  • A. Đáy rộng, đỉnh nhọn (dạng hình chóp).
  • B. Đáy hẹp, đỉnh rộng.
  • C. Đáy và đỉnh gần bằng nhau (dạng hình chuông).
  • D. Tháp bị đảo ngược.

Câu 20: Trong một quần thể cá, tỉ lệ giới tính có thể thay đổi theo mùa hoặc theo tuổi. Điều này có ý nghĩa gì đối với quần thể?

  • A. Luôn làm tăng khả năng sinh sản của quần thể.
  • B. Có thể ảnh hưởng đến khả năng sinh sản và tốc độ tăng trưởng của quần thể.
  • C. Không có ý nghĩa sinh thái đối với quần thể.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến tỉ lệ tử vong của quần thể.

Câu 21: Một quần thể vi khuẩn được nuôi cấy trong môi trường dinh dưỡng hạn chế. Ban đầu, tốc độ tăng trưởng rất nhanh, sau đó chậm dần và cuối cùng ổn định. Kiểu tăng trưởng này tuân theo quy luật nào và yếu tố nào giới hạn kích thước quần thể?

  • A. Đường cong J; Yếu tố không phụ thuộc mật độ.
  • B. Đường cong J; Yếu tố phụ thuộc mật độ.
  • C. Đường cong S; Yếu tố không phụ thuộc mật độ.
  • D. Đường cong S; Yếu tố phụ thuộc mật độ.

Câu 22: Tại sao kích thước quần thể không thể tăng trưởng mãi theo tiềm năng sinh học (đường cong J) trong môi trường tự nhiên?

  • A. Do môi trường tự nhiên luôn có các yếu tố giới hạn sự tăng trưởng của quần thể.
  • B. Do tỉ lệ sinh sản của quần thể luôn thấp hơn tỉ lệ tử vong.
  • C. Do tất cả các cá thể trong quần thể đều có tuổi thọ ngắn.
  • D. Do quần thể luôn có xu hướng di cư ra khỏi môi trường sống.

Câu 23: Khi nghiên cứu một quần thể hươu, người ta nhận thấy vào mùa đông lạnh giá, một số lượng lớn hươu bị chết do thiếu thức ăn và nhiệt độ xuống quá thấp. Yếu tố gây tử vong này là yếu tố điều hòa kích thước quần thể thuộc loại nào?

  • A. Yếu tố phụ thuộc mật độ.
  • B. Yếu tố không phụ thuộc mật độ.
  • C. Yếu tố sinh học.
  • D. Yếu tố nội tại của quần thể.

Câu 24: Tại sao mật độ cá thể được xem là đặc trưng cơ bản nhất của quần thể?

  • A. Vì mật độ luôn cố định và không thay đổi.
  • B. Vì mật độ dễ dàng đo đạc nhất so với các đặc trưng khác.
  • C. Vì mật độ ảnh hưởng trực tiếp đến các mối quan hệ giữa các cá thể và khả năng sử dụng nguồn sống, quyết định sự tồn tại và phát triển của quần thể.
  • D. Vì mật độ chỉ phụ thuộc vào tỉ lệ sinh sản và tử vong.

Câu 25: Một quần thể cá sống trong hồ có diện tích 5000 m². Các nhà khoa học ước tính có khoảng 2000 con cá. Mật độ quần thể cá trong hồ là bao nhiêu con/m²?

  • A. 0.04 con/m².
  • B. 0.4 con/m².
  • C. 4 con/m².
  • D. 40 con/m².

Câu 26: Phân bố ngẫu nhiên trong không gian của quần thể thường xảy ra khi nào?

  • A. Điều kiện môi trường đồng nhất và không có sự tương tác mạnh giữa các cá thể.
  • B. Tài nguyên tập trung ở một số điểm nhất định.
  • C. Có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể.
  • D. Các cá thể sống thành bầy đàn hoặc tập trung lại để sinh sản.

Câu 27: Biến động số lượng cá thể của quần thể là sự tăng hoặc giảm số lượng cá thể theo thời gian. Có hai loại biến động chính: biến động không theo chu kì và biến động theo chu kì. Biến động không theo chu kì thường do nguyên nhân nào gây ra?

  • A. Sự thay đổi đều đặn của các mùa trong năm.
  • B. Chu kì sinh sản của loài.
  • C. Quan hệ vật ăn thịt - con mồi có tính chu kì.
  • D. Các yếu tố môi trường thay đổi đột ngột, bất thường như thiên tai, dịch bệnh.

Câu 28: Một quần thể cáo và một quần thể thỏ sống trong cùng một khu vực. Số lượng thỏ tăng lên thì sau một thời gian, số lượng cáo cũng tăng lên. Ngược lại, số lượng thỏ giảm xuống thì số lượng cáo cũng giảm theo. Đây là ví dụ về biến động số lượng theo chu kì, nguyên nhân chính là do mối quan hệ nào?

  • A. Quan hệ vật ăn thịt - con mồi.
  • B. Quan hệ cạnh tranh cùng loài.
  • C. Quan hệ hợp tác.
  • D. Sự thay đổi nhiệt độ theo mùa.

Câu 29: Việc ứng dụng kiến thức về sinh thái học quần thể vào thực tiễn có ý nghĩa như thế nào trong nông nghiệp và bảo vệ môi trường?

  • A. Chỉ giúp dự đoán thời tiết.
  • B. Chỉ áp dụng để khai thác tài nguyên thiên nhiên tối đa.
  • C. Chỉ liên quan đến việc trồng trọt cây lương thực.
  • D. Giúp kiểm soát dịch hại, bảo tồn các loài nguy cấp và quản lý tài nguyên sinh vật bền vững.

Câu 30: Một quần thể chim sẻ trên một hòn đảo nhỏ có kích thước ban đầu là 500 cá thể. Tỉ lệ sinh sản là 0.2 (20 cá thể con/100 cá thể bố mẹ/năm) và tỉ lệ tử vong là 0.1 (10 cá thể chết/100 cá thể/năm). Không có nhập cư hoặc xuất cư. Dự kiến kích thước quần thể sau 1 năm là bao nhiêu?

  • A. 450 cá thể.
  • B. 500 cá thể.
  • C. 550 cá thể.
  • D. 600 cá thể.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Quần thể sinh vật được định nghĩa là một nhóm cá thể thuộc cùng một loài, cùng sinh sống trong một khu vực địa lí nhất định vào một thời điểm nhất định và có khả năng giao phối sinh ra con cái hữu thụ. Dựa vào định nghĩa này, trường hợp nào sau đây KHÔNG được xem là một quần thể sinh vật?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Một khu rừng có diện tích 10 ha. Các nhà khoa học đếm được 1200 cây thông nhựa trưởng thành trong khu rừng này. Mật độ của quần thể thông nhựa trong khu rừng là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Tỉ lệ giới tính của một quần thể có ý nghĩa quan trọng trong việc đánh giá tiềm năng sinh sản của quần thể đó. Một quần thể động vật có vú có tỉ lệ đực/cái là 1:5. Điều này dự báo điều gì về quần thể này trong tương lai gần (nếu các điều kiện khác thuận lợi)?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Cấu trúc tuổi của một quần thể thường được biểu diễn bằng tháp tuổi, chia thành ba nhóm chính: tuổi trước sinh sản, tuổi sinh sản và tuổi sau sinh sản. Một quần thể có tỉ lệ cá thể ở nhóm tuổi trước sinh sản chiếm ưu thế (ví dụ: 60% trước sinh sản, 30% sinh sản, 10% sau sinh sản) thì tháp tuổi của nó có dạng gì và dự báo xu hướng phát triển nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Sự phân bố cá thể trong không gian của quần thể bao gồm ba kiểu chính: đồng đều, ngẫu nhiên và theo nhóm. Kiểu phân bố nào thường gặp ở các loài động vật sống thành bầy đàn hoặc các loài thực vật mọc thành khóm, bụi?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Phân bố đồng đều thường xảy ra khi nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Kích thước của quần thể là tổng số lượng cá thể sống trong quần thể đó tại một thời điểm nhất định. Kích thước quần thể có thể thay đổi do bốn yếu tố chính: sinh sản, tử vong, nhập cư và xuất cư. Công thức biểu diễn sự thay đổi kích thước quần thể (ΔN) là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Kích thước tối thiểu của quần thể là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì nòi giống và tồn tại theo thời gian. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, điều gì có khả năng xảy ra NHẤT?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Kích thước tối đa của quần thể là số lượng cá thể lớn nhất mà môi trường có thể cung cấp đủ nguồn sống cho quần thể đó. Kích thước tối đa này còn được gọi là gì trong lý thuyết tăng trưởng quần thể?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Tăng trưởng quần thể theo tiềm năng sinh học (đường cong J) xảy ra khi nào và trong điều kiện nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Đường cong tăng trưởng theo sức chứa môi trường (đường cong S) phản ánh sự tăng trưởng của quần thể trong điều kiện môi trường bị giới hạn. Giai đoạn nào trong đường cong S cho thấy tốc độ tăng trưởng của quần thể chậm lại và tiến gần đến trạng thái cân bằng?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Sức chứa của môi trường (K) là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Các yếu tố điều hòa kích thước quần thể được chia làm hai loại: phụ thuộc mật độ và không phụ thuộc mật độ. Yếu tố nào sau đây là yếu tố phụ thuộc mật độ?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Một quần thể côn trùng đang tăng trưởng theo đường cong S. Khi quần thể đạt gần đến sức chứa của môi trường (K), yếu tố điều hòa kích thước quần thể nào sau đây có khả năng trở nên quan trọng NHẤT trong việc làm chậm tốc độ tăng trưởng?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Yếu tố nào sau đây là yếu tố không phụ thuộc mật độ?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Trạng thái cân bằng của quần thể là trạng thái mà kích thước quần thể dao động quanh một giá trị trung bình nhất định. Trạng thái này đạt được khi nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Một quần thể thỏ sống trong một khu rừng. Ban đầu có 100 con. Trong một năm, có 50 con thỏ con được sinh ra, 20 con thỏ chết đi, 10 con thỏ khác từ nơi khác di cư đến và 5 con thỏ di cư ra khỏi khu rừng. Kích thước quần thể thỏ sau một năm là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Một quần thể cây xà cừ trong một công viên có mật độ 50 cây/ha. Công viên có diện tích 20 ha. Tổng số lượng cây xà cừ trong công viên là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Dạng tháp tuổi nào sau đây thường gặp ở các quần thể đang mở rộng nhanh chóng về số lượng?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Trong một quần thể cá, tỉ lệ giới tính có thể thay đổi theo mùa hoặc theo tuổi. Điều này có ý nghĩa gì đối với quần thể?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Một quần thể vi khuẩn được nuôi cấy trong môi trường dinh dưỡng hạn chế. Ban đầu, tốc độ tăng trưởng rất nhanh, sau đó chậm dần và cuối cùng ổn định. Kiểu tăng trưởng này tuân theo quy luật nào và yếu tố nào giới hạn kích thước quần thể?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Tại sao kích thước quần thể không thể tăng trưởng mãi theo tiềm năng sinh học (đường cong J) trong môi trường tự nhiên?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Khi nghiên cứu một quần thể hươu, người ta nhận thấy vào mùa đông lạnh giá, một số lượng lớn hươu bị chết do thiếu thức ăn và nhiệt độ xuống quá thấp. Yếu tố gây tử vong này là yếu tố điều hòa kích thước quần thể thuộc loại nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Tại sao mật độ cá thể được xem là đặc trưng cơ bản nhất của quần thể?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Một quần thể cá sống trong hồ có diện tích 5000 m². Các nhà khoa học ước tính có khoảng 2000 con cá. Mật độ quần thể cá trong hồ là bao nhiêu con/m²?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Phân bố ngẫu nhiên trong không gian của quần thể thường xảy ra khi nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Biến động số lượng cá thể của quần thể là sự tăng hoặc giảm số lượng cá thể theo thời gian. Có hai loại biến động chính: biến động không theo chu kì và biến động theo chu kì. Biến động không theo chu kì thường do nguyên nhân nào gây ra?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Một quần thể cáo và một quần thể thỏ sống trong cùng một khu vực. Số lượng thỏ tăng lên thì sau một thời gian, số lượng cáo cũng tăng lên. Ngược lại, số lượng thỏ giảm xuống thì số lượng cáo cũng giảm theo. Đây là ví dụ về biến động số lượng theo chu kì, nguyên nhân chính là do mối quan hệ nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Việc ứng dụng kiến thức về sinh thái học quần thể vào thực tiễn có ý nghĩa như thế nào trong nông nghiệp và bảo vệ môi trường?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Một quần thể chim sẻ trên một hòn đảo nhỏ có kích thước ban đầu là 500 cá thể. Tỉ lệ sinh sản là 0.2 (20 cá thể con/100 cá thể bố mẹ/năm) và tỉ lệ tử vong là 0.1 (10 cá thể chết/100 cá thể/năm). Không có nhập cư hoặc xuất cư. Dự kiến kích thước quần thể sau 1 năm là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một quần thể sinh vật được định nghĩa là tập hợp các cá thể cùng loài cùng sinh sống trong một khu vực địa lí xác định vào một thời điểm nhất định. Dựa trên định nghĩa này, trường hợp nào sau đây KHÔNG phải là một quần thể sinh vật?

  • A. Toàn bộ cây thông trên một đồi thông ở Đà Lạt.
  • B. Tất cả cá thể chim cánh cụt Hoàng đế sống trên một đảo ở Nam Cực trong mùa sinh sản.
  • C. Toàn bộ các loài cá sống trong hồ Tây.
  • D. Tất cả các cá thể chuột đồng sống trong một cánh đồng lúa tại một thời điểm.

Câu 2: Một khu rừng có diện tích 100 ha. Kết quả điều tra cho thấy có khoảng 5000 cây bạch đàn. Mật độ cá thể của quần thể bạch đàn trong khu rừng này là bao nhiêu?

  • A. 50 cây/ha
  • B. 500 cây/ha
  • C. 5000 cây/ha
  • D. 0.02 cây/ha

Câu 3: Mật độ cá thể có ý nghĩa quan trọng đối với quần thể vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến:

  • A. Kích thước trung bình của các cá thể trong quần thể.
  • B. Mức độ cạnh tranh, khả năng sinh sản và sự lây lan dịch bệnh.
  • C. Tốc độ tiến hóa của quần thể.
  • D. Nguồn gốc hình thành của quần thể.

Câu 4: Kiểu phân bố cá thể theo nhóm thường gặp ở các loài động vật sống theo bầy đàn (ví dụ: đàn trâu rừng) hoặc thực vật sống theo cụm (ví dụ: các bụi tre). Kiểu phân bố này có ý nghĩa sinh thái chủ yếu là gì?

  • A. Giảm thiểu tối đa sự cạnh tranh giữa các cá thể.
  • B. Khai thác đồng đều và hiệu quả nguồn sống phân bố rải rác.
  • C. Tăng khả năng tiếp cận nguồn sống một cách ngẫu nhiên.
  • D. Hỗ trợ lẫn nhau giữa các cá thể trong việc kiếm ăn, chống kẻ thù và sinh sản.

Câu 5: Trong một quần thể động vật có vú, tỉ lệ giới tính thường xấp xỉ 1 đực : 1 cái ở giai đoạn non. Tuy nhiên, ở giai đoạn trưởng thành, tỉ lệ này có thể thay đổi đáng kể. Yếu tố nào sau đây có khả năng làm cho tỉ lệ giới tính cái cao hơn đáng kể so với giới tính đực ở giai đoạn trưởng thành?

  • A. Tốc độ sinh sản của con cái cao hơn con đực.
  • B. Sự phân bố đồng đều của cá thể trong môi trường.
  • C. Con đực có tỉ lệ tử vong cao hơn do cạnh tranh, đánh nhau hoặc bị săn mồi.
  • D. Nguồn thức ăn trong môi trường rất phong phú.

Câu 6: Biểu đồ tháp tuổi của một quần thể có đáy rộng, đỉnh nhọn, thể hiện tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản lớn, nhóm tuổi sinh sản và sau sinh sản nhỏ dần. Biểu đồ này đặc trưng cho loại quần thể nào và dự đoán xu hướng phát triển trong tương lai?

  • A. Quần thể đang phát triển; kích thước quần thể có xu hướng tăng trong tương lai.
  • B. Quần thể ổn định; kích thước quần thể sẽ duy trì gần như không đổi.
  • C. Quần thể suy thoái; kích thước quần thể có xu hướng giảm trong tương lai.
  • D. Quần thể đang phục hồi sau suy thoái; kích thước quần thể sẽ biến động không ổn định.

Câu 7: Một quần thể có cấu trúc tuổi với tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản và sinh sản tương đương, nhóm tuổi sau sinh sản ít. Biểu đồ tháp tuổi có dạng hình chuông. Kiểu cấu trúc tuổi này phản ánh điều gì về quần thể?

  • A. Quần thể đang tăng trưởng nhanh chóng.
  • B. Quần thể có tỉ lệ tử vong rất cao ở mọi lứa tuổi.
  • C. Quần thể có kích thước tương đối ổn định theo thời gian.
  • D. Quần thể đang đối mặt với nguy cơ tuyệt chủng.

Câu 8: Kích thước của một quần thể có thể thay đổi do bốn yếu tố chính: tỉ lệ sinh sản, tỉ lệ tử vong, nhập cư và xuất cư. Công thức tổng quát biểu thị sự thay đổi kích thước quần thể (ΔN) trong một khoảng thời gian (Δt) là gì?

  • A. ΔN = (Sinh sản + Xuất cư) - (Tử vong + Nhập cư)
  • B. ΔN = (Sinh sản + Nhập cư) - (Tử vong + Xuất cư)
  • C. ΔN = (Sinh sản - Tử vong) + (Nhập cư - Xuất cư)
  • D. ΔN = (Sinh sản + Tử vong) - (Nhập cư + Xuất cư)

Câu 9: Trong điều kiện môi trường sống lý tưởng (không bị giới hạn bởi tài nguyên, không gian, kẻ thù, dịch bệnh...), một quần thể có xu hướng tăng trưởng theo kiểu nào?

  • A. Tăng trưởng theo tiềm năng sinh học (đường cong hình chữ J).
  • B. Tăng trưởng theo sức chứa môi trường (đường cong hình chữ S).
  • C. Tăng trưởng theo chu kỳ (biến động theo mùa).
  • D. Tăng trưởng không đáng kể hoặc suy thoái.

Câu 10: Quan sát đồ thị mô tả sự tăng trưởng kích thước của một quần thể vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy liên tục được cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng. Đồ thị ban đầu có dạng đường cong dốc lên liên tục. Đây là ví dụ về kiểu tăng trưởng nào?

  • A. Tăng trưởng logistic.
  • B. Tăng trưởng theo tiềm năng sinh học.
  • C. Tăng trưởng bị giới hạn bởi sức chứa.
  • D. Tăng trưởng theo chu kỳ.

Câu 11: Sức chứa của môi trường (carrying capacity - K) là gì?

  • A. Tốc độ sinh sản tối đa của quần thể trong điều kiện lý tưởng.
  • B. Tổng sinh khối của quần thể tại một thời điểm nhất định.
  • C. Diện tích hoặc thể tích tối thiểu cần thiết cho quần thể sinh sống.
  • D. Số lượng cá thể tối đa mà môi trường có thể duy trì ổn định.

Câu 12: Khi một quần thể tăng trưởng trong môi trường có giới hạn, kích thước quần thể ban đầu tăng chậm, sau đó tăng nhanh và cuối cùng ổn định quanh một giá trị nhất định. Đồ thị biểu diễn sự tăng trưởng này có dạng hình chữ S. Giai đoạn quần thể tăng trưởng chậm lại và ổn định là do yếu tố nào sau đây chi phối chủ yếu?

  • A. Các yếu tố môi trường giới hạn, đặc biệt là các yếu tố phụ thuộc mật độ.
  • B. Tốc độ sinh sản của quần thể đột ngột giảm xuống 0.
  • C. Tất cả cá thể trong quần thể đều đạt đến tuổi già.
  • D. Quần thể chuyển sang kiểu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học.

Câu 13: Yếu tố nào sau đây là yếu tố giới hạn sự tăng trưởng quần thể KHÔNG phụ thuộc vào mật độ cá thể?

  • A. Sự cạnh tranh về thức ăn giữa các cá thể.
  • B. Áp lực từ số lượng kẻ thù săn mồi.
  • C. Sự lây lan của dịch bệnh trong quần thể.
  • D. Một trận lũ lụt lớn cuốn trôi môi trường sống.

Câu 14: Khi mật độ cá thể trong quần thể tăng lên quá cao so với sức chứa của môi trường, điều gì có khả năng xảy ra?

  • A. Tốc độ sinh sản của quần thể tăng mạnh.
  • B. Tỉ lệ tử vong tăng, tỉ lệ sinh sản giảm, dẫn đến giảm kích thước quần thể.
  • C. Quần thể chuyển sang kiểu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học.
  • D. Môi trường sẽ tự động mở rộng sức chứa của nó.

Câu 15: Trong một chương trình bảo tồn, các nhà khoa học muốn tăng kích thước của một quần thể hươu quý hiếm đang bị suy giảm số lượng. Biện pháp nào sau đây có thể giúp tăng tỉ lệ sinh sản và giảm tỉ lệ tử vong của quần thể này?

  • A. Xây dựng khu bảo tồn mới, cung cấp thêm thức ăn và kiểm soát dịch bệnh.
  • B. Giảm diện tích khu vực sống để tăng mật độ cá thể.
  • C. Tăng số lượng loài săn mồi tự nhiên của hươu trong khu vực.
  • D. Giảm nguồn nước uống để kích thích hươu di cư tìm nguồn mới.

Câu 16: Một loài côn trùng gây hại trên cây trồng có tốc độ sinh sản rất cao và khả năng phát tán mạnh. Để kiểm soát quần thể côn trùng này một cách hiệu quả, người nông dân nên tập trung vào các biện pháp tác động lên yếu tố nào sau đây?

  • A. Tăng tỉ lệ nhập cư của côn trùng vào khu vực trồng trọt.
  • B. Chỉ tập trung vào việc khuyến khích côn trùng xuất cư.
  • C. Các biện pháp làm tăng tỉ lệ tử vong (ví dụ: thuốc BVTV, thiên địch) hoặc giảm tỉ lệ sinh sản (ví dụ: phá ổ trứng).
  • D. Tăng nguồn thức ăn cho côn trùng để chúng không phá hoại cây trồng.

Câu 17: Tại sao quần thể các loài có kích thước nhỏ (ví dụ: vi khuẩn, côn trùng) thường có tiềm năng sinh học cao hơn so với quần thể các loài có kích thước lớn (ví dụ: voi, cá voi)?

  • A. Các loài nhỏ thường có vòng đời ngắn, sinh sản nhanh và số lượng con mỗi lứa nhiều.
  • B. Các loài nhỏ dễ dàng tìm kiếm nguồn thức ăn hơn.
  • C. Các loài nhỏ ít bị ảnh hưởng bởi các yếu tố môi trường.
  • D. Các loài nhỏ có khả năng chống lại kẻ thù tốt hơn.

Câu 18: Trong mô hình tăng trưởng logistic (chữ S), tốc độ tăng trưởng của quần thể đạt cực đại khi kích thước quần thể bằng khoảng bao nhiêu so với sức chứa môi trường (K)?

  • A. Rất nhỏ, gần với 0.
  • B. Gần bằng K (sức chứa môi trường).
  • C. Khoảng K/2.
  • D. Vượt quá K.

Câu 19: Một quần thể cá trong hồ có kích thước ban đầu là 1000 cá thể. Trong một năm, có 250 cá thể được sinh ra, 150 cá thể chết đi, 50 cá thể nhập cư vào hồ và 30 cá thể xuất cư khỏi hồ. Kích thước quần thể cuối năm là bao nhiêu?

  • A. 1070 cá thể
  • B. 1100 cá thể
  • C. 1150 cá thể
  • D. 1120 cá thể

Câu 20: Sự biến động số lượng cá thể của quần thể theo chu kỳ (ví dụ: quần thể cáo và thỏ tuyết ở Canada) chủ yếu là do mối quan hệ nào sau đây?

  • A. Quan hệ vật ăn thịt - con mồi hoặc vật chủ - ký sinh.
  • B. Sự cạnh tranh cùng loài về nguồn sống.
  • C. Ảnh hưởng của các yếu tố thời tiết theo mùa.
  • D. Sự biến động của tỉ lệ giới tính trong quần thể.

Câu 21: Tại sao việc săn bắt quá mức một loài cá thương mại có thể dẫn đến sự sụp đổ của quần thể cá đó, ngay cả khi vẫn còn một số cá thể?

  • A. Việc săn bắt làm tăng sức chứa của môi trường đối với loài cá.
  • B. Các cá thể còn lại có khả năng sinh sản cao hơn bình thường.
  • C. Kích thước quần thể giảm xuống dưới ngưỡng tối thiểu cần thiết cho sự phục hồi và sinh sản hiệu quả.
  • D. Việc săn bắt chỉ ảnh hưởng đến các cá thể già, không ảnh hưởng đến cá thể non.

Câu 22: Một khu vực rừng bị cháy lớn, làm giảm đáng kể số lượng cá thể của nhiều loài động vật sống trong đó, bất kể mật độ ban đầu của chúng. Đây là ví dụ về yếu tố nào giới hạn kích thước quần thể?

  • A. Yếu tố phụ thuộc mật độ.
  • B. Yếu tố không phụ thuộc mật độ.
  • C. Yếu tố chỉ ảnh hưởng đến tỉ lệ sinh sản.
  • D. Yếu tố chỉ ảnh hưởng đến tỉ lệ nhập cư.

Câu 23: Trong quản lý quần thể vật nuôi hoặc cây trồng, người ta thường cố gắng duy trì quần thể ở kích thước và mật độ tối ưu để đạt năng suất cao nhất. Kích thước và mật độ tối ưu này thường nằm ở giai đoạn nào của đường cong tăng trưởng logistic?

  • A. Giai đoạn đầu, khi quần thể còn rất nhỏ.
  • B. Giai đoạn cuối, khi quần thể đạt đến sức chứa K và ổn định.
  • C. Giai đoạn giữa, khi tốc độ tăng trưởng quần thể đạt cực đại (gần K/2).
  • D. Không liên quan đến đường cong tăng trưởng logistic.

Câu 24: Khi nghiên cứu một quần thể thực vật, các nhà khoa học phát hiện rằng cây thường mọc thành từng cụm nhỏ ở những nơi đất ẩm và có ánh sáng vừa đủ. Kiểu phân bố này là gì và nguyên nhân chủ yếu là do đâu?

  • A. Phân bố theo nhóm; do điều kiện môi trường không đồng nhất.
  • B. Phân bố đồng đều; do cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể.
  • C. Phân bố ngẫu nhiên; do các cá thể phân tán tự do.
  • D. Phân bố theo nhóm; do các cá thể hỗ trợ lẫn nhau chống kẻ thù.

Câu 25: Giả sử một quần thể cá trong ao đang ở kích thước 500 cá thể, và sức chứa của ao là 1000 cá thể. Nếu không có yếu tố nhập cư/xuất cư, tốc độ tăng trưởng của quần thể này ở thời điểm hiện tại sẽ như thế nào so với khi quần thể có kích thước 200 cá thể (trong cùng ao)?

  • A. Cao hơn.
  • B. Thấp hơn.
  • C. Bằng nhau.
  • D. Không thể so sánh được nếu không biết tỉ lệ sinh/tử cụ thể.

Câu 26: Một quần thể hươu sống trong rừng. Số lượng hươu tăng lên nhanh chóng trong những năm gần đây. Điều này có thể dẫn đến hậu quả gì đối với môi trường sống của chúng?

  • A. Môi trường sống sẽ trở nên phong phú hơn về nguồn thức ăn.
  • B. Số lượng kẻ thù tự nhiên của hươu sẽ giảm đi.
  • C. Sự đa dạng sinh học trong rừng sẽ tăng lên.
  • D. Nguồn thức ăn bị cạn kiệt, môi trường sống có thể bị suy thoái.

Câu 27: Trong một quần thể thực vật, nếu tỉ lệ cá thể ở nhóm tuổi trước sinh sản rất thấp, tỉ lệ nhóm tuổi sinh sản và sau sinh sản cao, thì cấu trúc tuổi này cho thấy điều gì về xu hướng phát triển của quần thể?

  • A. Quần thể đang phát triển mạnh.
  • B. Quần thể đang suy thoái.
  • C. Quần thể có kích thước ổn định.
  • D. Quần thể đang phục hồi.

Câu 28: Giả sử một quần thể côn trùng sống trên một cánh đồng lúa. Sau khi phun thuốc trừ sâu, số lượng côn trùng giảm mạnh. Đây là tác động của yếu tố nào đến quần thể côn trùng?

  • A. Yếu tố không phụ thuộc mật độ.
  • B. Yếu tố phụ thuộc mật độ.
  • C. Yếu tố làm tăng sức chứa môi trường.
  • D. Yếu tố chỉ ảnh hưởng đến tỉ lệ nhập cư.

Câu 29: Một loài chim di cư theo mùa. Hàng năm, một lượng lớn cá thể từ nơi khác bay đến khu vực nghiên cứu vào mùa xuân và bay đi vào mùa thu. Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến sự thay đổi kích thước quần thể chim này tại khu vực nghiên cứu trong suốt một năm?

  • A. Tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong.
  • B. Thành phần nhóm tuổi của quần thể.
  • C. Sự nhập cư và xuất cư.
  • D. Mật độ cá thể trong quần thể.

Câu 30: Trong sinh thái học quần thể, việc nghiên cứu các đặc điểm như mật độ, tỉ lệ giới tính, cấu trúc tuổi, sự phân bố và sự biến động số lượng của quần thể giúp chúng ta hiểu rõ hơn về điều gì?

  • A. Chỉ để phân loại các loài sinh vật.
  • B. Chỉ để dự đoán sự tuyệt chủng của loài.
  • C. Chỉ để xác định số lượng cá thể của một loài.
  • D. Cách quần thể tồn tại, phát triển, tương tác với môi trường và các loài khác.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Một quần thể sinh vật được định nghĩa là tập hợp các cá thể cùng loài cùng sinh sống trong một khu vực địa lí xác định vào một thời điểm nhất định. Dựa trên định nghĩa này, trường hợp nào sau đây KHÔNG phải là một quần thể sinh vật?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Một khu rừng có diện tích 100 ha. Kết quả điều tra cho thấy có khoảng 5000 cây bạch đàn. Mật độ cá thể của quần thể bạch đàn trong khu rừng này là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Mật độ cá thể có ý nghĩa quan trọng đối với quần thể vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến:

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Kiểu phân bố cá thể theo nhóm thường gặp ở các loài động vật sống theo bầy đàn (ví dụ: đàn trâu rừng) hoặc thực vật sống theo cụm (ví dụ: các bụi tre). Kiểu phân bố này có ý nghĩa sinh thái chủ yếu là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Trong một quần thể động vật có vú, tỉ lệ giới tính thường xấp xỉ 1 đực : 1 cái ở giai đoạn non. Tuy nhiên, ở giai đoạn trưởng thành, tỉ lệ này có thể thay đổi đáng kể. Yếu tố nào sau đây có khả năng làm cho tỉ lệ giới tính cái cao hơn đáng kể so với giới tính đực ở giai đoạn trưởng thành?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Biểu đồ tháp tuổi của một quần thể có đáy rộng, đỉnh nhọn, thể hiện tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản lớn, nhóm tuổi sinh sản và sau sinh sản nhỏ dần. Biểu đồ này đặc trưng cho loại quần thể nào và dự đoán xu hướng phát triển trong tương lai?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Một quần thể có cấu trúc tuổi với tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản và sinh sản tương đương, nhóm tuổi sau sinh sản ít. Biểu đồ tháp tuổi có dạng hình chuông. Kiểu cấu trúc tuổi này phản ánh điều gì về quần thể?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Kích thước của một quần thể có thể thay đổi do bốn yếu tố chính: tỉ lệ sinh sản, tỉ lệ tử vong, nhập cư và xuất cư. Công thức tổng quát biểu thị sự thay đổi kích thước quần thể (ΔN) trong một khoảng thời gian (Δt) là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Trong điều kiện môi trường sống lý tưởng (không bị giới hạn bởi tài nguyên, không gian, kẻ thù, dịch bệnh...), một quần thể có xu hướng tăng trưởng theo kiểu nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Quan sát đồ thị mô tả sự tăng trưởng kích thước của một quần thể vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy liên tục được cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng. Đồ thị ban đầu có dạng đường cong dốc lên liên tục. Đây là ví dụ về kiểu tăng trưởng nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Sức chứa của môi trường (carrying capacity - K) là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Khi một quần thể tăng trưởng trong môi trường có giới hạn, kích thước quần thể ban đầu tăng chậm, sau đó tăng nhanh và cuối cùng ổn định quanh một giá trị nhất định. Đồ thị biểu diễn sự tăng trưởng này có dạng hình chữ S. Giai đoạn quần thể tăng trưởng chậm lại và ổn định là do yếu tố nào sau đây chi phối chủ yếu?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Yếu tố nào sau đây là yếu tố giới hạn sự tăng trưởng quần thể KHÔNG phụ thuộc vào mật độ cá thể?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Khi mật độ cá thể trong quần thể tăng lên quá cao so với sức chứa của môi trường, điều gì có khả năng xảy ra?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Trong một chương trình bảo tồn, các nhà khoa học muốn tăng kích thước của một quần thể hươu quý hiếm đang bị suy giảm số lượng. Biện pháp nào sau đây có thể giúp tăng tỉ lệ sinh sản và giảm tỉ lệ tử vong của quần thể này?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Một loài côn trùng gây hại trên cây trồng có tốc độ sinh sản rất cao và khả năng phát tán mạnh. Để kiểm soát quần thể côn trùng này một cách hiệu quả, người nông dân nên tập trung vào các biện pháp tác động lên yếu tố nào sau đây?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Tại sao quần thể các loài có kích thước nhỏ (ví dụ: vi khuẩn, côn trùng) thường có tiềm năng sinh học cao hơn so với quần thể các loài có kích thước lớn (ví dụ: voi, cá voi)?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Trong mô hình tăng trưởng logistic (chữ S), tốc độ tăng trưởng của quần thể đạt cực đại khi kích thước quần thể bằng khoảng bao nhiêu so với sức chứa môi trường (K)?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Một quần thể cá trong hồ có kích thước ban đầu là 1000 cá thể. Trong một năm, có 250 cá thể được sinh ra, 150 cá thể chết đi, 50 cá thể nhập cư vào hồ và 30 cá thể xuất cư khỏi hồ. Kích thước quần thể cuối năm là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Sự biến động số lượng cá thể của quần thể theo chu kỳ (ví dụ: quần thể cáo và thỏ tuyết ở Canada) chủ yếu là do mối quan hệ nào sau đây?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Tại sao việc săn bắt quá mức một loài cá thương mại có thể dẫn đến sự sụp đổ của quần thể cá đó, ngay cả khi vẫn còn một số cá thể?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Một khu vực rừng bị cháy lớn, làm giảm đáng kể số lượng cá thể của nhiều loài động vật sống trong đó, bất kể mật độ ban đầu của chúng. Đây là ví dụ về yếu tố nào giới hạn kích thước quần thể?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Trong quản lý quần thể vật nuôi hoặc cây trồng, người ta thường cố gắng duy trì quần thể ở kích thước và mật độ tối ưu để đạt năng suất cao nhất. Kích thước và mật độ tối ưu này thường nằm ở giai đoạn nào của đường cong tăng trưởng logistic?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Khi nghiên cứu một quần thể thực vật, các nhà khoa học phát hiện rằng cây thường mọc thành từng cụm nhỏ ở những nơi đất ẩm và có ánh sáng vừa đủ. Kiểu phân bố này là gì và nguyên nhân chủ yếu là do đâu?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Giả sử một quần thể cá trong ao đang ở kích thước 500 cá thể, và sức chứa của ao là 1000 cá thể. Nếu không có yếu tố nhập cư/xuất cư, tốc độ tăng trưởng của quần thể này ở thời điểm hiện tại sẽ như thế nào so với khi quần thể có kích thước 200 cá thể (trong cùng ao)?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Một quần thể hươu sống trong rừng. Số lượng hươu tăng lên nhanh chóng trong những năm gần đây. Điều này có thể dẫn đến hậu quả gì đối với môi trường sống của chúng?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Trong một quần thể thực vật, nếu tỉ lệ cá thể ở nhóm tuổi trước sinh sản rất thấp, tỉ lệ nhóm tuổi sinh sản và sau sinh sản cao, thì cấu trúc tuổi này cho thấy điều gì về xu hướng phát triển của quần thể?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Giả sử một quần thể côn trùng sống trên một cánh đồng lúa. Sau khi phun thuốc trừ sâu, số lượng côn trùng giảm mạnh. Đây là tác động của yếu tố nào đến quần thể côn trùng?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Một loài chim di cư theo mùa. Hàng năm, một lượng lớn cá thể từ nơi khác bay đến khu vực nghiên cứu vào mùa xuân và bay đi vào mùa thu. Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến sự thay đổi kích thước quần thể chim này tại khu vực nghiên cứu trong suốt một năm?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Trong sinh thái học quần thể, việc nghiên cứu các đặc điểm như mật độ, tỉ lệ giới tính, cấu trúc tuổi, sự phân bố và sự biến động số lượng của quần thể giúp chúng ta hiểu rõ hơn về điều gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một quần thể cá chép trong hồ có tổng số 500 cá thể sinh sống trên diện tích 10ha. Mật độ cá thể của quần thể này là bao nhiêu?

  • A. 50 cá thể/ha
  • B. 50 cá thể/ha
  • C. 5000 cá thể/ha
  • D. 5 cá thể/ha

Câu 2: Trong một quần thể động vật, tỉ lệ giới tính được xác định là 1:1. Điều này có ý nghĩa sinh học quan trọng nhất đối với quần thể là gì?

  • A. Giúp quần thể phân bố đồng đều trong môi trường.
  • B. Giúp quần thể khai thác nguồn sống hiệu quả nhất.
  • C. Đảm bảo khả năng sinh sản và duy trì nòi giống của quần thể.
  • D. Làm giảm cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.

Câu 3: Quan sát biểu đồ tháp tuổi của một quần thể thực vật cho thấy nhóm tuổi trước sinh sản chiếm tỉ lệ rất lớn, nhóm tuổi sinh sản và sau sinh sản chiếm tỉ lệ nhỏ. Dự đoán nào sau đây về xu hướng phát triển của quần thể trong tương lai là chính xác nhất?

  • A. Quần thể đang phát triển mạnh.
  • B. Quần thể đang suy thoái.
  • C. Quần thể đang ở trạng thái ổn định.
  • D. Kích thước quần thể sẽ giảm dần.

Câu 4: Kiểu phân bố cá thể theo nhóm trong quần thể thường gặp khi nào?

  • A. Môi trường đồng nhất và không có sự cạnh tranh gay gắt.
  • B. Các cá thể có xu hướng sống đơn độc.
  • C. Tài nguyên phân bố đồng đều khắp môi trường.
  • D. Tài nguyên môi trường phân bố không đồng đều hoặc do tập tính sống bầy đàn.

Câu 5: Kích thước tối thiểu của quần thể là số lượng cá thể cần thiết để:

  • A. Đảm bảo mật độ quần thể luôn cao.
  • B. Quần thể có khả năng tồn tại và phát triển lâu dài.
  • C. Tất cả các cá thể đều có đủ nguồn sống.
  • D. Giảm thiểu sự cạnh tranh cùng loài.

Câu 6: Yếu tố nào sau đây là yếu tố vô sinh, có ảnh hưởng đến kích thước quần thể nhưng sự ảnh hưởng của nó thường không phụ thuộc vào mật độ cá thể của quần thể?

  • A. Dịch bệnh.
  • B. Cạnh tranh về thức ăn.
  • C. Lũ lụt bất ngờ.
  • D. Sinh vật ăn thịt.

Câu 7: Một quần thể vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy lý tưởng, không bị giới hạn bởi không gian và dinh dưỡng, sẽ có xu hướng tăng trưởng theo mô hình nào?

  • A. Tăng trưởng theo hàm mũ (mô hình J).
  • B. Tăng trưởng theo hàm Logistic (mô hình S).
  • C. Tăng trưởng ổn định.
  • D. Tăng trưởng suy thoái.

Câu 8: Sức chứa của môi trường (K) đối với một quần thể là:

  • A. Tốc độ tăng trưởng tối đa của quần thể.
  • B. Số lượng cá thể tối thiểu để quần thể tồn tại.
  • C. Tổng số cá thể của quần thể khi mới hình thành.
  • D. Số lượng cá thể tối đa mà môi trường có thể cung cấp đủ nguồn sống cho quần thể tồn tại lâu dài.

Câu 9: Khi kích thước quần thể đạt đến sức chứa của môi trường (K), tốc độ tăng trưởng của quần thể thường có xu hướng như thế nào?

  • A. Tăng lên nhanh chóng.
  • B. Giảm dần và tiến tới 0.
  • C. Duy trì ở mức tối đa.
  • D. Biến động ngẫu nhiên.

Câu 10: Yếu tố nào sau đây được xem là yếu tố phụ thuộc mật độ, có khả năng điều chỉnh kích thước quần thể khi quần thể trở nên quá đông đúc?

  • A. Sự lây lan dịch bệnh.
  • B. Nhiệt độ môi trường.
  • C. Ánh sáng.
  • D. Độ ẩm không khí.

Câu 11: Một quần thể hươu sống trong khu rừng có diện tích 100 km². Ban đầu có 200 cá thể. Sau một năm, có 50 hươu con được sinh ra, 20 hươu bị chết do bệnh, 10 hươu nhập cư từ khu vực khác và 5 hươu di cư ra khỏi khu rừng. Kích thước quần thể sau một năm là bao nhiêu?

  • A. 215 cá thể.
  • B. 220 cá thể.
  • C. 235 cá thể.
  • D. 240 cá thể.

Câu 12: Biến động số lượng cá thể của quần thể có thể xảy ra theo chu kì hoặc không theo chu kì. Nguyên nhân chính dẫn đến biến động theo chu kì thường là do:

  • A. Sự thay đổi bất thường của thời tiết.
  • B. Sự thay đổi có tính chu kì của các nhân tố sinh thái (mùa, chu kì con mồi - vật ăn thịt...).
  • C. Dịch bệnh bùng phát ngẫu nhiên.
  • D. Hoạt động khai thác của con người.

Câu 13: Khi nói về mối quan hệ giữa tỉ lệ giới tính và tiềm năng sinh sản của quần thể, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Tỉ lệ giới tính 1:1 thường đảm bảo tiềm năng sinh sản cao nhất ở nhiều loài.
  • B. Tỉ lệ con đực nhiều hơn con cái luôn làm tăng tiềm năng sinh sản.
  • C. Tỉ lệ con cái nhiều hơn con đực luôn làm giảm tiềm năng sinh sản.
  • D. Tỉ lệ giới tính không ảnh hưởng đến tiềm năng sinh sản.

Câu 14: Sự cạnh tranh cùng loài trở nên gay gắt nhất khi:

  • A. Kích thước quần thể ở mức tối thiểu.
  • B. Nguồn sống dồi dào.
  • C. Các cá thể phân bố ngẫu nhiên.
  • D. Mật độ quần thể tăng cao và nguồn sống trở nên khan hiếm.

Câu 15: Trong mô hình tăng trưởng Logistic (chữ S), pha suy thoái của quần thể (nếu có) xảy ra khi nào?

  • A. Khi quần thể mới bắt đầu hình thành.
  • B. Khi quần thể tăng trưởng theo hàm mũ.
  • C. Khi quần thể vượt quá sức chứa của môi trường và các yếu tố giới hạn trở nên quá khắc nghiệt.
  • D. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng với môi trường.

Câu 16: Một quần thể có tháp tuổi hình chuông (đáy rộng vừa phải, thân phình to, đỉnh thu hẹp). Nhận định nào sau đây là phù hợp nhất về quần thể này?

  • A. Quần thể đang tăng trưởng nhanh.
  • B. Quần thể đang ở trạng thái ổn định hoặc tăng trưởng chậm.
  • C. Quần thể đang suy thoái.
  • D. Tỉ lệ sinh sản rất thấp.

Câu 17: Hiện tượng tự tỉa ở thực vật trong một quần thể thể hiện mối quan hệ nào?

  • A. Cạnh tranh cùng loài.
  • B. Hỗ trợ cùng loài.
  • C. Cạnh tranh khác loài.
  • D. Vật ăn thịt - con mồi.

Câu 18: Tại sao sự phát tán cá thể lại có ý nghĩa quan trọng đối với quần thể?

  • A. Giúp tăng mật độ quần thể ở mọi nơi.
  • B. Luôn làm giảm kích thước quần thể.
  • C. Giúp quần thể tránh được kẻ thù.
  • D. Góp phần mở rộng phạm vi phân bố và giảm cạnh tranh cục bộ.

Câu 19: Giả sử một quần thể côn trùng có tiềm năng sinh học rất lớn. Tuy nhiên, trong tự nhiên, kích thước quần thể này hiếm khi đạt đến số lượng khổng lồ như tiềm năng. Nguyên nhân chủ yếu là do:

  • A. Tỉ lệ giới tính luôn mất cân bằng.
  • B. Các cá thể không thể di chuyển.
  • C. Môi trường luôn có các yếu tố giới hạn sự tăng trưởng của quần thể.
  • D. Tiềm năng sinh học chỉ là lý thuyết, không xảy ra trong thực tế.

Câu 20: Một khu vực rừng bị cháy lớn làm chết phần lớn các cá thể trong một quần thể động vật. Yếu tố gây biến động số lượng quần thể trong trường hợp này là:

  • A. Yếu tố phụ thuộc mật độ.
  • B. Yếu tố không phụ thuộc mật độ.
  • C. Cạnh tranh cùng loài.
  • D. Sự sinh sản của quần thể.

Câu 21: Nghiên cứu một quần thể chim cho thấy vào mùa sinh sản, tỉ lệ giới tính có xu hướng nghiêng về con đực. Điều này có thể dẫn đến hậu quả gì đối với quần thể?

  • A. Tăng cường sự hỗ trợ giữa các cá thể.
  • B. Làm tăng khả năng sinh sản của quần thể.
  • C. Giảm sự cạnh tranh về nơi ở.
  • D. Giảm hiệu quả sinh sản của quần thể do nhiều con đực không tìm được bạn tình.

Câu 22: Mô hình tăng trưởng Logistic (S) phản ánh thực tế hơn mô hình tăng trưởng hàm mũ (J) vì nó:

  • A. Giả định nguồn sống là vô hạn.
  • B. Không xét đến tỉ lệ tử vong.
  • C. Có tính đến sự giới hạn của môi trường (sức chứa K).
  • D. Chỉ áp dụng cho quần thể vi sinh vật.

Câu 23: Khi mật độ quần thể tăng quá cao, những hiện tượng nào sau đây có thể xảy ra do cạnh tranh cùng loài?

  • A. Tăng tỉ lệ sinh sản, giảm tỉ lệ tử vong.
  • B. Tăng kích thước trung bình của cá thể.
  • C. Giảm stress, tăng sức đề kháng.
  • D. Giảm tỉ lệ sinh sản, tăng tỉ lệ tử vong, tăng di cư.

Câu 24: Quan sát một quần thể động vật trong nhiều năm thấy kích thước quần thể biến động mạnh mẽ, có những năm tăng vọt rồi lại giảm đột ngột. Kiểu biến động này có thể là do:

  • A. Sự thay đổi bất thường của các yếu tố không phụ thuộc mật độ (thiên tai, dịch bệnh mới).
  • B. Quần thể đang tăng trưởng ổn định quanh sức chứa K.
  • C. Quần thể có tỉ lệ giới tính cân bằng.
  • D. Các cá thể trong quần thể có sự hỗ trợ lẫn nhau mạnh mẽ.

Câu 25: Trong quản lý tài nguyên sinh vật, việc duy trì kích thước quần thể ở mức độ nào là hợp lý nhất để có thể khai thác bền vững?

  • A. Mức tối thiểu để quần thể không bị tuyệt chủng.
  • B. Mức tối đa (sức chứa K).
  • C. Mức cho tốc độ tăng trưởng lớn nhất (thường ở khoảng K/2).
  • D. Mức càng cao càng tốt để khai thác được nhiều.

Câu 26: Một quần thể cá sống trong ao có diện tích cố định. Nếu liên tục thả thêm cá vào ao mà không tăng cường nguồn thức ăn, điều gì có khả năng xảy ra nhất?

  • A. Cạnh tranh cùng loài tăng lên, tỉ lệ tử vong tăng, tốc độ tăng trưởng giảm.
  • B. Kích thước cá thể tăng lên.
  • C. Tỉ lệ giới tính sẽ thay đổi.
  • D. Quần thể sẽ tăng trưởng theo hàm mũ.

Câu 27: Nhận định nào sau đây về sự khác nhau giữa quần thể sinh vật và quần xã sinh vật là đúng?

  • A. Quần thể bao gồm nhiều loài, quần xã chỉ bao gồm một loài.
  • B. Quần thể là tập hợp các cá thể cùng loài, quần xã là tập hợp nhiều quần thể khác loài.
  • C. Quần thể có cấu trúc theo không gian, quần xã không có.
  • D. Quần thể có các mối quan hệ cạnh tranh, quần xã chỉ có mối quan hệ hỗ trợ.

Câu 28: Tại sao sự xuất hiện của dịch bệnh mới thường gây ra biến động số lượng quần thể theo chiều hướng giảm mạnh và đột ngột?

  • A. Vì dịch bệnh là yếu tố phụ thuộc mật độ, chỉ ảnh hưởng khi quần thể đông.
  • B. Vì dịch bệnh làm tăng tỉ lệ sinh sản.
  • C. Vì dịch bệnh làm tăng đột ngột tỉ lệ tử vong của cá thể, đặc biệt khi quần thể chưa có miễn dịch.
  • D. Vì dịch bệnh làm giảm khả năng di cư của cá thể.

Câu 29: Trong điều kiện nào thì quần thể có khả năng tăng trưởng theo mô hình lý thuyết (hàm mũ)?

  • A. Môi trường có nhiều vật ăn thịt.
  • B. Nguồn sống bị giới hạn nghiêm trọng.
  • C. Mật độ quần thể rất cao.
  • D. Môi trường sống lý tưởng, nguồn sống dồi dào, không có yếu tố giới hạn.

Câu 30: Khi một quần thể đạt đến trạng thái cân bằng với sức chứa của môi trường (ở pha ổn định của đường cong Logistic), điều gì thường xảy ra với tỉ lệ sinh sản và tử vong?

  • A. Tỉ lệ sinh sản xấp xỉ bằng tỉ lệ tử vong.
  • B. Tỉ lệ sinh sản cao hơn nhiều tỉ lệ tử vong.
  • C. Tỉ lệ tử vong cao hơn nhiều tỉ lệ sinh sản.
  • D. Cả tỉ lệ sinh sản và tử vong đều rất thấp.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Một quần thể cá chép trong hồ có tổng số 500 cá thể sinh sống trên diện tích 10ha. Mật độ cá thể của quần thể này là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Trong một quần thể động vật, tỉ lệ giới tính được xác định là 1:1. Điều này có ý nghĩa sinh học quan trọng nhất đối với quần thể là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Quan sát biểu đồ tháp tuổi của một quần thể thực vật cho thấy nhóm tuổi trước sinh sản chiếm tỉ lệ rất lớn, nhóm tuổi sinh sản và sau sinh sản chiếm tỉ lệ nhỏ. Dự đoán nào sau đây về xu hướng phát triển của quần thể trong tương lai là chính xác nhất?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Kiểu phân bố cá thể theo nhóm trong quần thể thường gặp khi nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Kích thước tối thiểu của quần thể là số lượng cá thể cần thiết để:

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Yếu tố nào sau đây là yếu tố vô sinh, có ảnh hưởng đến kích thước quần thể nhưng sự ảnh hưởng của nó thường không phụ thuộc vào mật độ cá thể của quần thể?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Một quần thể vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy lý tưởng, không bị giới hạn bởi không gian và dinh dưỡng, sẽ có xu hướng tăng trưởng theo mô hình nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Sức chứa của môi trường (K) đối với một quần thể là:

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Khi kích thước quần thể đạt đến sức chứa của môi trường (K), tốc độ tăng trưởng của quần thể thường có xu hướng như thế nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Yếu tố nào sau đây được xem là yếu tố phụ thuộc mật độ, có khả năng điều chỉnh kích thước quần thể khi quần thể trở nên quá đông đúc?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Một quần thể hươu sống trong khu rừng có diện tích 100 km². Ban đầu có 200 cá thể. Sau một năm, có 50 hươu con được sinh ra, 20 hươu bị chết do bệnh, 10 hươu nhập cư từ khu vực khác và 5 hươu di cư ra khỏi khu rừng. Kích thước quần thể sau một năm là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Biến động số lượng cá thể của quần thể có thể xảy ra theo chu kì hoặc không theo chu kì. Nguyên nhân chính dẫn đến biến động theo chu kì thường là do:

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Khi nói về mối quan hệ giữa tỉ lệ giới tính và tiềm năng sinh sản của quần thể, phát biểu nào sau đây là đúng?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Sự cạnh tranh cùng loài trở nên gay gắt nhất khi:

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Trong mô hình tăng trưởng Logistic (chữ S), pha suy thoái của quần thể (nếu có) xảy ra khi nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Một quần thể có tháp tuổi hình chuông (đáy rộng vừa phải, thân phình to, đỉnh thu hẹp). Nhận định nào sau đây là phù hợp nhất về quần thể này?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Hiện tượng tự tỉa ở thực vật trong một quần thể thể hiện mối quan hệ nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Tại sao sự phát tán cá thể lại có ý nghĩa quan trọng đối với quần thể?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Giả sử một quần thể côn trùng có tiềm năng sinh học rất lớn. Tuy nhiên, trong tự nhiên, kích thước quần thể này hiếm khi đạt đến số lượng khổng lồ như tiềm năng. Nguyên nhân chủ yếu là do:

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Một khu vực rừng bị cháy lớn làm chết phần lớn các cá thể trong một quần thể động vật. Yếu tố gây biến động số lượng quần thể trong trường hợp này là:

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Nghiên cứu một quần thể chim cho thấy vào mùa sinh sản, tỉ lệ giới tính có xu hướng nghiêng về con đực. Điều này có thể dẫn đến hậu quả gì đối với quần thể?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Mô hình tăng trưởng Logistic (S) phản ánh thực tế hơn mô hình tăng trưởng hàm mũ (J) vì nó:

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Khi mật độ quần thể tăng quá cao, những hiện tượng nào sau đây có thể xảy ra do cạnh tranh cùng loài?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Quan sát một quần thể động vật trong nhiều năm thấy kích thước quần thể biến động mạnh mẽ, có những năm tăng vọt rồi lại giảm đột ngột. Kiểu biến động này có thể là do:

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Trong quản lý tài nguyên sinh vật, việc duy trì kích thước quần thể ở mức độ nào là hợp lý nhất để có thể khai thác bền vững?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Một quần thể cá sống trong ao có diện tích cố định. Nếu liên tục thả thêm cá vào ao mà không tăng cường nguồn thức ăn, điều gì có khả năng xảy ra nhất?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Nhận định nào sau đây về sự khác nhau giữa quần thể sinh vật và quần xã sinh vật là đúng?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Tại sao sự xuất hiện của dịch bệnh mới thường gây ra biến động số lượng quần thể theo chiều hướng giảm mạnh và đột ngột?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Trong điều kiện nào thì quần thể có khả năng tăng trưởng theo mô hình lý thuyết (hàm mũ)?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Khi một quần thể đạt đến trạng thái cân bằng với sức chứa của môi trường (ở pha ổn định của đường cong Logistic), điều gì thường xảy ra với tỉ lệ sinh sản và tử vong?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một quần thể sinh vật được định nghĩa là một nhóm cá thể cùng loài sinh sống trong một khu vực địa lý cụ thể vào một thời điểm nhất định và có khả năng giao phối sinh ra con cái hữu thụ. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng cơ bản của một quần thể sinh vật?

  • A. Kích thước quần thể
  • B. Mật độ cá thể
  • C. Thành phần nhóm tuổi
  • D. Quan hệ thức ăn

Câu 2: Một khu rừng có diện tích 10 ha. Người ta đếm được 500 cây thông trong khu rừng này. Mật độ của quần thể thông trong khu rừng là bao nhiêu?

  • A. 5 cây/ha
  • B. 10 cây/ha
  • C. 50 cây/ha
  • D. 500 cây/ha

Câu 3: Trong một quần thể động vật, tỷ lệ giới tính có thể thay đổi tùy theo loài và điều kiện môi trường. Tỷ lệ giới tính ảnh hưởng trực tiếp đến đặc trưng nào sau đây của quần thể?

  • A. Tốc độ sinh sản
  • B. Sự phân bố cá thể
  • C. Mật độ cá thể
  • D. Thành phần nhóm tuổi

Câu 4: Một quần thể hươu trong khu bảo tồn có cấu trúc tuổi được biểu diễn bằng tháp tuổi có đáy rộng, đỉnh nhọn. Dựa vào đặc điểm này, dự đoán nào sau đây về quần thể hươu là hợp lý nhất?

  • A. Quần thể đang suy thoái.
  • B. Quần thể đang phát triển.
  • C. Quần thể đang ổn định.
  • D. Quần thể có tỷ lệ tử vong cao.

Câu 5: Sự phân bố cá thể theo nhóm (phân bố tập trung) là kiểu phân bố phổ biến nhất trong tự nhiên. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến kiểu phân bố này là gì?

  • A. Nguồn sống phân bố không đồng đều hoặc do tập tính sống bầy đàn.
  • B. Các cá thể cạnh tranh gay gắt để giành nguồn sống.
  • C. Môi trường đồng nhất, không có sự khác biệt về nguồn sống.
  • D. Các cá thể sống độc lập, không có mối quan hệ với nhau.

Câu 6: Quần thể A có kích thước ban đầu là 1000 cá thể. Trong một năm, có 200 cá thể sinh ra, 100 cá thể chết đi, 50 cá thể chuyển đến và 20 cá thể chuyển đi. Kích thước của quần thể A sau một năm là bao nhiêu?

  • A. 1030
  • B. 1080
  • C. 1100
  • D. 1130

Câu 7: Tiềm năng sinh học (biotic potential) của quần thể là khả năng sinh sản tối đa mà quần thể có thể đạt được trong điều kiện môi trường lý tưởng (không có yếu tố hạn chế). Yếu tố nào sau đây thể hiện tiềm năng sinh học của quần thể?

  • A. Tỷ lệ sinh sản tối đa.
  • B. Sức chứa của môi trường.
  • C. Tỷ lệ tử vong tối thiểu.
  • D. Khả năng chống chịu của cá thể.

Câu 8: Sức chứa của môi trường (carrying capacity - K) là kích thước quần thể tối đa mà môi trường có thể duy trì lâu dài. Khi kích thước quần thể đạt đến K, xu hướng thay đổi của quần thể sẽ như thế nào?

  • A. Tiếp tục tăng trưởng theo cấp số nhân.
  • B. Giảm đột ngột.
  • C. Dao động quanh giá trị K.
  • D. Chuyển sang trạng thái suy thoái.

Câu 9: Đồ thị tăng trưởng quần thể theo tiềm năng sinh học (tăng trưởng theo cấp số nhân) có dạng hình chữ J. Kiểu tăng trưởng này thường xảy ra trong điều kiện nào?

  • A. Môi trường có nhiều yếu tố hạn chế.
  • B. Kích thước quần thể đã đạt sức chứa môi trường.
  • C. Quần thể đang trong giai đoạn suy thoái.
  • D. Môi trường sống lý tưởng, nguồn sống dồi dào.

Câu 10: Đồ thị tăng trưởng quần thể theo sức chứa môi trường (tăng trưởng logistic) có dạng hình chữ S. Giai đoạn nào trên đồ thị hình chữ S thể hiện tốc độ tăng trưởng quần thể chậm lại do các yếu tố môi trường bắt đầu hạn chế?

  • A. Giai đoạn đầu (lag phase).
  • B. Giai đoạn tiến gần đến K (carrying capacity).
  • C. Giai đoạn tăng trưởng nhanh nhất.
  • D. Tại điểm uốn của đường cong.

Câu 11: Yếu tố môi trường nào sau đây được xem là yếu tố phụ thuộc mật độ (density-dependent factor), nghĩa là tác động của nó phụ thuộc vào kích thước hoặc mật độ của quần thể?

  • A. Cạnh tranh cùng loài.
  • B. Nhiệt độ môi trường.
  • C. Lũ lụt.
  • D. Cháy rừng.

Câu 12: Yếu tố môi trường nào sau đây được xem là yếu tố không phụ thuộc mật độ (density-independent factor), nghĩa là tác động của nó KHÔNG phụ thuộc vào kích thước hoặc mật độ của quần thể?

  • A. Dịch bệnh.
  • B. Số lượng vật ăn thịt.
  • C. Hạn hán kéo dài.
  • D. Số lượng cá thể cùng loài.

Câu 13: Một quần thể cá trong hồ đang có kích thước 5000 cá thể. Sức chứa của hồ đối với loài cá này là 8000 cá thể. Nếu không có yếu tố nhập cư hay xuất cư, dự đoán nào sau đây về sự thay đổi kích thước quần thể cá trong tương lai là hợp lý nhất?

  • A. Kích thước quần thể sẽ tăng cho đến khi tiệm cận 8000 cá thể.
  • B. Kích thước quần thể sẽ giảm do vượt quá sức chứa.
  • C. Kích thước quần thể sẽ dao động quanh 5000 cá thể.
  • D. Kích thước quần thể sẽ tăng không giới hạn.

Câu 14: Khi mật độ quần thể tăng quá cao, điều gì có khả năng xảy ra đối với các cá thể trong quần thể do tác động của các yếu tố phụ thuộc mật độ?

  • A. Tỷ lệ sinh sản tăng, tỷ lệ tử vong giảm.
  • B. Khả năng chống chịu bệnh tật của cá thể tăng.
  • C. Cạnh tranh gay gắt hơn, tỷ lệ tử vong tăng, tỷ lệ sinh sản giảm.
  • D. Nguồn sống trở nên dồi dào hơn.

Câu 15: Trong quản lý tài nguyên sinh vật, việc áp dụng các biện pháp như săn bắt có chọn lọc, giới hạn mùa vụ khai thác, hoặc thiết lập khu bảo tồn nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Đẩy quần thể đến giới hạn tiềm năng sinh học.
  • B. Duy trì kích thước quần thể ở mức cân bằng, đảm bảo khai thác bền vững.
  • C. Loại bỏ hoàn toàn các yếu tố hạn chế.
  • D. Làm tăng sức chứa của môi trường một cách đột ngột.

Câu 16: Một quần thể chuột trong phòng thí nghiệm được nuôi trong điều kiện đủ thức ăn và không có kẻ thù. Ban đầu có 100 cá thể. Sau 3 tháng, số lượng tăng lên 800 cá thể. Đây là ví dụ về kiểu tăng trưởng nào và tại sao?

  • A. Tăng trưởng theo cấp số nhân, do môi trường không bị hạn chế.
  • B. Tăng trưởng logistic, do đã đạt sức chứa môi trường.
  • C. Suy thoái quần thể, do tỷ lệ tử vong cao.
  • D. Quần thể ổn định, do tỷ lệ sinh sản bằng tỷ lệ tử vong.

Câu 17: Trong một nghiên cứu về quần thể chim sẻ tại một công viên, người ta nhận thấy số lượng chim ổn định qua các năm, dao động quanh một giá trị nhất định. Điều này cho thấy quần thể chim sẻ có thể đang ở trạng thái nào?

  • A. Đang tăng trưởng mạnh.
  • B. Đang suy thoái.
  • C. Đang tăng trưởng theo cấp số nhân.
  • D. Đang ở trạng thái cân bằng hoặc ổn định.

Câu 18: Tại sao sự nhập cư và xuất cư lại quan trọng đối với động thái của quần thể, đặc biệt là các quần thể sống trong các khu vực phân mảnh (fragmented habitats)?

  • A. Chỉ làm tăng hoặc giảm kích thước quần thể.
  • B. Không ảnh hưởng đến cấu trúc di truyền của quần thể.
  • C. Góp phần trao đổi vốn gen, tăng đa dạng di truyền và khả năng phục hồi của quần thể.
  • D. Luôn dẫn đến sự suy thoái của các quần thể liên quan.

Câu 19: Phân tích cấu trúc tuổi giúp các nhà sinh vật học dự đoán xu hướng thay đổi kích thước quần thể trong tương lai. Nếu một quần thể có tỷ lệ cá thể ở nhóm tuổi trước sinh sản rất thấp, nhóm tuổi sinh sản và sau sinh sản chiếm tỷ lệ cao, thì quần thể đó có xu hướng như thế nào?

  • A. Tăng trưởng mạnh.
  • B. Suy thoái.
  • C. Ổn định.
  • D. Tăng trưởng theo cấp số nhân.

Câu 20: Trong mô hình tăng trưởng logistic, tốc độ tăng trưởng quần thể đạt cực đại tại điểm nào trên đường cong hình chữ S?

  • A. Khi kích thước quần thể rất nhỏ.
  • B. Khi kích thước quần thể bằng K.
  • C. Khi kích thước quần thể bằng khoảng một nửa K (K/2).
  • D. Khi kích thước quần thể lớn hơn K.

Câu 21: Một quần thể côn trùng gây hại trên một cánh đồng lúa có mật độ ban đầu rất thấp. Sau một thời gian, số lượng côn trùng tăng lên rất nhanh. Kiểu tăng trưởng này có thể được giải thích bởi yếu tố nào?

  • A. Sự cạnh tranh cùng loài gay gắt.
  • B. Tác động mạnh mẽ của thiên địch.
  • C. Sức chứa của môi trường đã đạt giới hạn.
  • D. Nguồn sống dồi dào và ít bị kiểm soát bởi yếu tố phụ thuộc mật độ.

Câu 22: Tại sao việc nghiên cứu các đặc trưng của quần thể sinh vật lại có ý nghĩa quan trọng trong công tác bảo tồn và quản lý tài nguyên thiên nhiên?

  • A. Giúp đánh giá tình trạng quần thể, dự báo xu hướng và đề xuất biện pháp quản lý.
  • B. Chỉ để biết số lượng cá thể trong quần thể.
  • C. Chủ yếu để dự đoán thiên tai có thể xảy ra.
  • D. Không liên quan nhiều đến công tác bảo tồn.

Câu 23: Một quần thể cá chép trong ao có kích thước là 1000 con. Người ta thả thêm 200 con cá chép từ nơi khác đến. Sau đó, có 50 con cá chép bị chết do dịch bệnh. Giả sử không có sinh sản hay xuất cư trong thời gian này. Kích thước quần thể cá chép lúc này là bao nhiêu?

  • A. 1050
  • B. 1100
  • C. 1200
  • D. 1150

Câu 24: Giả sử một quần thể thực vật có sự phân bố đồng đều trong không gian. Kiểu phân bố này thường liên quan đến yếu tố nào?

  • A. Nguồn sống phân bố không đồng đều.
  • B. Cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể.
  • C. Tập tính sống bầy đàn.
  • D. Môi trường có nhiều ổ sinh thái khác nhau.

Câu 25: Biểu đồ dưới đây (không hiển thị, giả định là biểu đồ đường thể hiện kích thước quần thể theo thời gian có dạng chữ S) mô tả sự tăng trưởng của một quần thể vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy giới hạn. Điểm nào trên biểu đồ thể hiện sức chứa của môi trường (K)?

  • A. Giá trị kích thước quần thể mà đường cong tiệm cận ở giai đoạn cuối.
  • B. Kích thước quần thể ban đầu.
  • C. Điểm mà tốc độ tăng trưởng đạt cực đại.
  • D. Điểm mà quần thể bắt đầu tăng trưởng nhanh.

Câu 26: Một quần thể thỏ sống trên một hòn đảo nhỏ. Số lượng thỏ tăng lên nhanh chóng sau khi được đưa đến đảo. Tuy nhiên, sau vài năm, số lượng thỏ bắt đầu giảm mạnh và dao động ở mức thấp. Nguyên nhân có khả năng nhất dẫn đến sự suy giảm này là gì?

  • A. Tỷ lệ sinh sản tăng đột ngột.
  • B. Sự xuất hiện của nhiều cá thể nhập cư.
  • C. Quần thể đã vượt quá sức chứa của môi trường sống, dẫn đến cạn kiệt nguồn sống hoặc dịch bệnh.
  • D. Sự phân bố cá thể trở nên đồng đều.

Câu 27: Trong một quần thể cá, tỷ lệ cá đực và cá cái là 1:1. Tuy nhiên, do hoạt động đánh bắt của con người tập trung vào cá cái trưởng thành (đẻ trứng), tỷ lệ cá cái trong quần thể giảm đi đáng kể. Điều này có thể gây ra hậu quả gì cho quần thể cá?

  • A. Giảm khả năng sinh sản và tốc độ tăng trưởng của quần thể.
  • B. Làm tăng tỷ lệ tử vong của cá đực.
  • C. Không ảnh hưởng đến kích thước quần thể.
  • D. Làm tăng sức chứa của môi trường.

Câu 28: Bệnh dịch là một trong những yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến kích thước quần thể. Bệnh dịch thường có tác động mạnh hơn khi mật độ quần thể cao. Điều này xếp bệnh dịch vào loại yếu tố nào?

  • A. Yếu tố không phụ thuộc mật độ.
  • B. Yếu tố phụ thuộc mật độ.
  • C. Yếu tố di truyền.
  • D. Yếu tố ngoại cảnh ngẫu nhiên.

Câu 29: Tại sao quần thể người lại có khả năng tăng trưởng theo cấp số nhân trong một thời gian dài, khác với hầu hết các quần thể sinh vật khác thường bị giới hạn bởi sức chứa môi trường?

  • A. Con người không bị tác động bởi các yếu tố môi trường.
  • B. Tỷ lệ tử vong của con người luôn rất thấp.
  • C. Con người có khả năng cải tạo môi trường, tăng nguồn sống và giảm tác động của yếu tố hạn chế.
  • D. Tỷ lệ sinh sản của con người rất cao và không đổi.

Câu 30: Trong một quần thể cây keo trên đồi trọc, ban đầu các cây phân bố ngẫu nhiên. Tuy nhiên, khi cây lớn lên, cạnh tranh về ánh sáng và nước trở nên gay gắt, đặc biệt giữa các cây đứng gần nhau. Điều này có thể dẫn đến sự thay đổi nào trong kiểu phân bố của quần thể cây keo?

  • A. Chuyển từ phân bố ngẫu nhiên sang phân bố đồng đều.
  • B. Duy trì kiểu phân bố ngẫu nhiên.
  • C. Chuyển từ phân bố ngẫu nhiên sang phân bố theo nhóm.
  • D. Mật độ quần thể sẽ giảm về 0.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Một quần thể sinh vật được định nghĩa là một nhóm cá thể cùng loài sinh sống trong một khu vực địa lý cụ thể vào một thời điểm nhất định và có khả năng giao phối sinh ra con cái hữu thụ. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng cơ bản của một quần thể sinh vật?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Một khu rừng có diện tích 10 ha. Người ta đếm được 500 cây thông trong khu rừng này. Mật độ của quần thể thông trong khu rừng là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Trong một quần thể động vật, tỷ lệ giới tính có thể thay đổi tùy theo loài và điều kiện môi trường. Tỷ lệ giới tính ảnh hưởng trực tiếp đến đặc trưng nào sau đây của quần thể?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Một quần thể hươu trong khu bảo tồn có cấu trúc tuổi được biểu diễn bằng tháp tuổi có đáy rộng, đỉnh nhọn. Dựa vào đặc điểm này, dự đoán nào sau đây về quần thể hươu là hợp lý nhất?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Sự phân bố cá thể theo nhóm (phân bố tập trung) là kiểu phân bố phổ biến nhất trong tự nhiên. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến kiểu phân bố này là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Quần thể A có kích thước ban đầu là 1000 cá thể. Trong một năm, có 200 cá thể sinh ra, 100 cá thể chết đi, 50 cá thể chuyển đến và 20 cá thể chuyển đi. Kích thước của quần thể A sau một năm là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Tiềm năng sinh học (biotic potential) của quần thể là khả năng sinh sản tối đa mà quần thể có thể đạt được trong điều kiện môi trường lý tưởng (không có yếu tố hạn chế). Yếu tố nào sau đây thể hiện tiềm năng sinh học của quần thể?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Sức chứa của môi trường (carrying capacity - K) là kích thước quần thể tối đa mà môi trường có thể duy trì lâu dài. Khi kích thước quần thể đạt đến K, xu hướng thay đổi của quần thể sẽ như thế nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Đồ thị tăng trưởng quần thể theo tiềm năng sinh học (tăng trưởng theo cấp số nhân) có dạng hình chữ J. Kiểu tăng trưởng này thường xảy ra trong điều kiện nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Đồ thị tăng trưởng quần thể theo sức chứa môi trường (tăng trưởng logistic) có dạng hình chữ S. Giai đoạn nào trên đồ thị hình chữ S thể hiện tốc độ tăng trưởng quần thể chậm lại do các yếu tố môi trường bắt đầu hạn chế?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Yếu tố môi trường nào sau đây được xem là yếu tố phụ thuộc mật độ (density-dependent factor), nghĩa là tác động của nó phụ thuộc vào kích thước hoặc mật độ của quần thể?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Yếu tố môi trường nào sau đây được xem là yếu tố không phụ thuộc mật độ (density-independent factor), nghĩa là tác động của nó KHÔNG phụ thuộc vào kích thước hoặc mật độ của quần thể?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Một quần thể cá trong hồ đang có kích thước 5000 cá thể. Sức chứa của hồ đối với loài cá này là 8000 cá thể. Nếu không có yếu tố nhập cư hay xuất cư, dự đoán nào sau đây về sự thay đổi kích thước quần thể cá trong tương lai là hợp lý nhất?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Khi mật độ quần thể tăng quá cao, điều gì có khả năng xảy ra đối với các cá thể trong quần thể do tác động của các yếu tố phụ thuộc mật độ?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Trong quản lý tài nguyên sinh vật, việc áp dụng các biện pháp như săn bắt có chọn lọc, giới hạn mùa vụ khai thác, hoặc thiết lập khu bảo tồn nhằm mục đích chính là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Một quần thể chuột trong phòng thí nghiệm được nuôi trong điều kiện đủ thức ăn và không có kẻ thù. Ban đầu có 100 cá thể. Sau 3 tháng, số lượng tăng lên 800 cá thể. Đây là ví dụ về kiểu tăng trưởng nào và tại sao?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Trong một nghiên cứu về quần thể chim sẻ tại một công viên, người ta nhận thấy số lượng chim ổn định qua các năm, dao động quanh một giá trị nhất định. Điều này cho thấy quần thể chim sẻ có thể đang ở trạng thái nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Tại sao sự nhập cư và xuất cư lại quan trọng đối với động thái của quần thể, đặc biệt là các quần thể sống trong các khu vực phân mảnh (fragmented habitats)?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Phân tích cấu trúc tuổi giúp các nhà sinh vật học dự đoán xu hướng thay đổi kích thước quần thể trong tương lai. Nếu một quần thể có tỷ lệ cá thể ở nhóm tuổi trước sinh sản rất thấp, nhóm tuổi sinh sản và sau sinh sản chiếm tỷ lệ cao, thì quần thể đó có xu hướng như thế nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Trong mô hình tăng trưởng logistic, tốc độ tăng trưởng quần thể đạt cực đại tại điểm nào trên đường cong hình chữ S?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Một quần thể côn trùng gây hại trên một cánh đồng lúa có mật độ ban đầu rất thấp. Sau một thời gian, số lượng côn trùng tăng lên rất nhanh. Kiểu tăng trưởng này có thể được giải thích bởi yếu tố nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Tại sao việc nghiên cứu các đặc trưng của quần thể sinh vật lại có ý nghĩa quan trọng trong công tác bảo tồn và quản lý tài nguyên thiên nhiên?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Một quần thể cá chép trong ao có kích thước là 1000 con. Người ta thả thêm 200 con cá chép từ nơi khác đến. Sau đó, có 50 con cá chép bị chết do dịch bệnh. Giả sử không có sinh sản hay xuất cư trong thời gian này. Kích thước quần thể cá chép lúc này là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Giả sử một quần thể thực vật có sự phân bố đồng đều trong không gian. Kiểu phân bố này thường liên quan đến yếu tố nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Biểu đồ dưới đây (không hiển thị, giả định là biểu đồ đường thể hiện kích thước quần thể theo thời gian có dạng chữ S) mô tả sự tăng trưởng của một quần thể vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy giới hạn. Điểm nào trên biểu đồ thể hiện sức chứa của môi trường (K)?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Một quần thể thỏ sống trên một hòn đảo nhỏ. Số lượng thỏ tăng lên nhanh chóng sau khi được đưa đến đảo. Tuy nhiên, sau vài năm, số lượng thỏ bắt đầu giảm mạnh và dao động ở mức thấp. Nguyên nhân có khả năng nhất dẫn đến sự suy giảm này là gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Trong một quần thể cá, tỷ lệ cá đực và cá cái là 1:1. Tuy nhiên, do hoạt động đánh bắt của con người tập trung vào cá cái trưởng thành (đẻ trứng), tỷ lệ cá cái trong quần thể giảm đi đáng kể. Điều này có thể gây ra hậu quả gì cho quần thể cá?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Bệnh dịch là một trong những yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến kích thước quần thể. Bệnh dịch thường có tác động mạnh hơn khi mật độ quần thể cao. Điều này xếp bệnh dịch vào loại yếu tố nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Tại sao quần thể người lại có khả năng tăng trưởng theo cấp số nhân trong một thời gian dài, khác với hầu hết các quần thể sinh vật khác thường bị giới hạn bởi sức chứa môi trường?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Trong một quần thể cây keo trên đồi trọc, ban đầu các cây phân bố ngẫu nhiên. Tuy nhiên, khi cây lớn lên, cạnh tranh về ánh sáng và nước trở nên gay gắt, đặc biệt giữa các cây đứng gần nhau. Điều này có thể dẫn đến sự thay đổi nào trong kiểu phân bố của quần thể cây keo?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một quần thể cây thông có diện tích phân bố là 10 ha. Người ta đếm được tổng cộng 2000 cây thông trong diện tích này. Mật độ cá thể của quần thể cây thông là bao nhiêu?

  • A. 2000 cây/ha
  • B. 200 cây/ha
  • C. 20 cây/ha
  • D. 10 cây/ha

Câu 2: Quần thể sinh vật có những đặc trưng cơ bản nào giúp phân biệt nó với các nhóm cá thể cùng loài khác?

  • A. Tập hợp các cá thể khác loài cùng sống trong một khu vực.
  • B. Các cá thể cùng loài sống gần nhau và có quan hệ hỗ trợ.
  • C. Tập hợp các cá thể cùng loài, sống trong một không gian và thời gian nhất định, có khả năng sinh sản tạo thế hệ mới.
  • D. Các cá thể cùng loài có khả năng di chuyển và kiếm ăn chung.

Câu 3: Trong một quần thể động vật, tỉ lệ giới tính thường là 1:1 (đực:cái) ở giai đoạn nào?

  • A. Giai đoạn trứng hoặc con non.
  • B. Giai đoạn trưởng thành sinh sản.
  • C. Giai đoạn trước sinh sản.
  • D. Giai đoạn sau sinh sản.

Câu 4: Một quần thể cá sống trong hồ có kích thước ban đầu là 1000 cá thể. Tốc độ tăng trưởng riêng (r) của quần thể này là 0.2 cá thể/cá thể/năm. Nếu quần thể tăng trưởng theo mô hình lũy thừa, dự đoán kích thước quần thể sau 2 năm là bao nhiêu? (Làm tròn đến số nguyên gần nhất)

  • A. 1200 cá thể
  • B. 1492 cá thể
  • C. 1400 cá thể
  • D. 1600 cá thể

Câu 5: Tại sao mô hình tăng trưởng lũy thừa (exponential growth) chỉ thường xuất hiện trong điều kiện môi trường lý tưởng?

  • A. Vì tốc độ sinh sản của loài luôn cố định.
  • B. Vì số lượng cá thể luôn đạt mức cân bằng.
  • C. Vì quần thể không bị ảnh hưởng bởi các loài khác.
  • D. Vì mô hình này giả định nguồn tài nguyên không giới hạn và không có sức cản môi trường.

Câu 6: Sức chứa (carrying capacity - K) của môi trường đối với một quần thể sinh vật là gì?

  • A. Số lượng cá thể tối đa mà môi trường có thể duy trì.
  • B. Tốc độ tăng trưởng lớn nhất của quần thể.
  • C. Tổng sinh khối của quần thể trong môi trường.
  • D. Diện tích môi trường sống của quần thể.

Câu 7: Yếu tố nào sau đây là yếu tố vô sinh gây ảnh hưởng đến kích thước quần thể một cách không phụ thuộc vào mật độ?

  • A. Dịch bệnh lây lan nhanh.
  • B. Cạnh tranh về thức ăn.
  • C. Lũ lụt hoặc hạn hán kéo dài.
  • D. Số lượng vật ăn thịt tăng cao.

Câu 8: Khi một quần thể đạt đến sức chứa (K) của môi trường, tốc độ tăng trưởng của quần thể sẽ có xu hướng như thế nào theo mô hình logistic?

  • A. Tăng trưởng theo cấp số nhân.
  • B. Đạt tốc độ tăng trưởng tối đa.
  • C. Tăng trưởng với tốc độ không đổi.
  • D. Giảm dần và tiến tới 0.

Câu 9: Sự cạnh tranh cùng loài (intraspecific competition) diễn ra mạnh mẽ nhất khi nào?

  • A. Mật độ quần thể cao.
  • B. Nguồn tài nguyên dồi dào.
  • C. Kích thước quần thể nhỏ.
  • D. Quần thể đang trong giai đoạn suy thoái.

Câu 10: Phân tích biểu đồ tháp tuổi của một quần thể. Nếu đáy tháp rộng, đỉnh nhọn, biểu đồ có dạng tam giác, điều này thường cho thấy đặc điểm gì về quần thể?

  • A. Quần thể đang suy thoái.
  • B. Quần thể đang phát triển.
  • C. Quần thể ổn định.
  • D. Quần thể có tỉ lệ giới tính cân bằng.

Câu 11: Kiểu phân bố đồng đều (uniform distribution) trong quần thể thường gặp ở những loài nào và do yếu tố nào chi phối?

  • A. Các loài sống thành bầy đàn để chống kẻ thù, do tập tính xã hội.
  • B. Các loài phân bố ngẫu nhiên do môi trường đồng nhất và không có cạnh tranh.
  • C. Các loài có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể hoặc có tập tính bảo vệ lãnh thổ, do tương tác tiêu cực giữa các cá thể.
  • D. Các loài phân bố theo từng cụm do môi trường không đồng nhất hoặc tập tính sinh sản.

Câu 12: Khi nghiên cứu về sự tăng trưởng của một quần thể thỏ trong một khu vực giới hạn, người ta nhận thấy ban đầu số lượng thỏ tăng nhanh, sau đó tốc độ tăng chậm lại và cuối cùng dao động quanh một giá trị nhất định. Sự thay đổi tốc độ tăng trưởng này chủ yếu do yếu tố nào gây ra?

  • A. Sự tác động của các yếu tố môi trường phụ thuộc mật độ.
  • B. Sự thay đổi ngẫu nhiên của các yếu tố môi trường không phụ thuộc mật độ.
  • C. Sự di cư của các cá thể ra khỏi khu vực.
  • D. Sự tăng lên của tỉ lệ giới tính đực.

Câu 13: Một quần thể có cấu trúc tuổi với tỉ lệ cá thể ở nhóm tuổi trước sinh sản, sinh sản và sau sinh sản gần bằng nhau, hoặc nhóm tuổi sinh sản chiếm ưu thế. Biểu đồ tháp tuổi của quần thể này có dạng gì và thường phản ánh trạng thái nào?

  • A. Dạng tam giác; quần thể đang phát triển.
  • B. Dạng hình chuông hoặc chữ nhật; quần thể ổn định.
  • C. Dạng đáy hẹp, đỉnh rộng; quần thể đang suy thoái.
  • D. Dạng đáy rộng bất thường; quần thể đang bùng nổ.

Câu 14: Kiểu phân bố theo nhóm (clumped distribution) là kiểu phân bố phổ biến nhất trong tự nhiên. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến kiểu phân bố này là gì?

  • A. Sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể.
  • B. Môi trường sống hoàn toàn đồng nhất.
  • C. Sự di cư liên tục của các cá thể.
  • D. Môi trường sống không đồng nhất hoặc do tập tính sống bầy đàn.

Câu 15: Giả sử một quần thể côn trùng có kích thước ban đầu là 500 cá thể. Trong một tháng, có 150 cá thể được sinh ra và 50 cá thể chết đi. Tốc độ tăng trưởng tuyệt đối của quần thể trong tháng đó là bao nhiêu?

  • A. 100 cá thể/tháng
  • B. 200 cá thể/tháng
  • C. 0.2 cá thể/cá thể/tháng
  • D. 0.3 cá thể/cá thể/tháng

Câu 16: Yếu tố nào sau đây được xem là yếu tố phụ thuộc mật độ trong điều hòa kích thước quần thể?

  • A. Nhiệt độ môi trường.
  • B. Độ ẩm không khí.
  • C. Sự lây lan của dịch bệnh.
  • D. Cường độ ánh sáng.

Câu 17: Tại sao sự cạnh tranh cùng loài lại đóng vai trò quan trọng trong việc điều chỉnh kích thước quần thể?

  • A. Vì nó giúp loại bỏ hoàn toàn các cá thể yếu.
  • B. Vì nó chỉ xảy ra khi quần thể đạt kích thước tối đa.
  • C. Vì nó làm tăng nhanh chóng kích thước quần thể.
  • D. Vì nó làm tăng tỉ lệ tử vong và/hoặc giảm tỉ lệ sinh sản khi mật độ quần thể tăng cao.

Câu 18: Một quần thể hươu sống trong khu rừng. Nếu số lượng hươu vượt quá sức chứa của môi trường (K), điều gì có khả năng xảy ra nhất trong thời gian tiếp theo?

  • A. Quần thể sẽ tiếp tục tăng trưởng theo cấp số nhân.
  • B. Quần thể sẽ duy trì kích thước ổn định ở mức cao đó.
  • C. Tỉ lệ tử vong sẽ tăng lên, tỉ lệ sinh sản giảm xuống, làm giảm kích thước quần thể.
  • D. Các cá thể sẽ ngừng cạnh tranh với nhau.

Câu 19: Nghiên cứu về một quần thể cáo trong một khu vực cho thấy số lượng cáo có xu hướng tăng khi số lượng thỏ (thức ăn chính của cáo) tăng, và giảm khi số lượng thỏ giảm. Đây là ví dụ về mối quan hệ nào ảnh hưởng đến kích thước quần thể cáo?

  • A. Cạnh tranh cùng loài.
  • B. Quan hệ vật ăn thịt - con mồi.
  • C. Các yếu tố vô sinh không phụ thuộc mật độ.
  • D. Sự phát tán của quần thể.

Câu 20: Biểu đồ tăng trưởng của quần thể người trên Trái Đất trong lịch sử gần đây có dạng gần giống với mô hình tăng trưởng nào?

  • A. Tăng trưởng lũy thừa (exponential growth).
  • B. Tăng trưởng logistic (logistic growth).
  • C. Tăng trưởng ổn định.
  • D. Suy thoái quần thể.

Câu 21: Tại sao sự bùng nổ dân số (tăng trưởng dân số nhanh chóng) ở một số quốc gia đang phát triển lại gây ra nhiều thách thức về môi trường và xã hội?

  • A. Vì nó làm giảm tỉ lệ sinh sản của quần thể.
  • B. Vì nó giúp phân bố tài nguyên đồng đều hơn.
  • C. Vì nó thúc đẩy sự phát triển bền vững.
  • D. Vì nó gây áp lực lên tài nguyên, môi trường và các vấn đề xã hội khác.

Câu 22: Cấu trúc tuổi của quần thể có ý nghĩa gì trong việc dự báo xu hướng phát triển của quần thể trong tương lai?

  • A. Giúp dự báo tốc độ sinh sản và tử vong, từ đó dự đoán quần thể sẽ tăng, giảm hay ổn định.
  • B. Chỉ phản ánh số lượng cá thể hiện tại mà không có giá trị dự báo.
  • C. Chỉ có ý nghĩa đối với quần thể thực vật, không áp dụng cho động vật.
  • D. Phản ánh mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.

Câu 23: Một quần thể có kích thước ban đầu rất nhỏ, sống trong môi trường có nguồn tài nguyên dồi dào và không có kẻ thù tự nhiên. Quần thể này có khả năng tăng trưởng theo mô hình nào trong giai đoạn đầu?

  • A. Tăng trưởng logistic.
  • B. Tăng trưởng lũy thừa.
  • C. Suy thoái quần thể.
  • D. Kích thước quần thể ổn định.

Câu 24: Sự di cư (nhập cư và xuất cư) ảnh hưởng như thế nào đến kích thước và cấu trúc di truyền của quần thể?

  • A. Làm thay đổi kích thước quần thể và có thể làm thay đổi tần số alen của quần thể.
  • B. Chỉ làm thay đổi kích thước quần thể, không ảnh hưởng đến cấu trúc di truyền.
  • C. Chỉ làm thay đổi cấu trúc di truyền, không ảnh hưởng đến kích thước quần thể.
  • D. Không ảnh hưởng đến cả kích thước và cấu trúc di truyền.

Câu 25: Trong quản lý quần thể, việc bảo vệ môi trường sống và đảm bảo nguồn tài nguyên là biện pháp nhằm mục đích gì?

  • A. Giảm tốc độ sinh sản của quần thể.
  • B. Tăng sự cạnh tranh cùng loài.
  • C. Làm cho quần thể tăng trưởng theo mô hình lũy thừa.
  • D. Duy trì hoặc tăng sức chứa (K) của môi trường, hỗ trợ sự tồn tại và phát triển của quần thể.

Câu 26: Quan sát biểu đồ tăng trưởng của một quần thể, nếu thấy đường cong tăng trưởng ban đầu dốc lên nhanh chóng, sau đó uốn cong và đi ngang, dao động quanh một giá trị. Biểu đồ này thể hiện mô hình tăng trưởng nào?

  • A. Mô hình tăng trưởng lũy thừa.
  • B. Mô hình tăng trưởng logistic.
  • C. Mô hình suy thoái quần thể.
  • D. Mô hình tăng trưởng không xác định.

Câu 27: Trong một quần thể động vật, nếu tỉ lệ cá thể đực và cái chênh lệch lớn (ví dụ: tỉ lệ đực rất thấp), điều này có thể ảnh hưởng như thế nào đến khả năng sinh sản của quần thể?

  • A. Làm tăng tốc độ sinh sản do cạnh tranh ít hơn.
  • B. Không ảnh hưởng đến khả năng sinh sản nếu tổng số cá thể lớn.
  • C. Làm giảm khả năng gặp gỡ và sinh sản, dẫn đến giảm tốc độ sinh sản của quần thể.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến tỉ lệ tử vong, không ảnh hưởng đến sinh sản.

Câu 28: Phân tích ý nghĩa của việc áp dụng các biện pháp kế hoạch hóa gia đình đối với quần thể người.

  • A. Giúp điều chỉnh tỉ lệ sinh, góp phần kiểm soát tốc độ tăng trưởng dân số và giảm áp lực lên môi trường, tài nguyên.
  • B. Làm tăng nhanh chóng kích thước quần thể để có lực lượng lao động dồi dào.
  • C. Không ảnh hưởng đáng kể đến sự phát triển bền vững.
  • D. Chỉ giải quyết vấn đề tỉ lệ giới tính trong quần thể.

Câu 29: Tại sao sự biến động số lượng cá thể của quần thể theo chu kỳ lại thường liên quan đến mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi hoặc vật chủ - kí sinh?

  • A. Vì các mối quan hệ này là yếu tố không phụ thuộc mật độ.
  • B. Vì sự tăng giảm số lượng của quần thể này ảnh hưởng trực tiếp đến nguồn sống của quần thể kia, tạo nên sự điều chỉnh theo chu kỳ.
  • C. Vì chúng chỉ xảy ra trong môi trường ổn định.
  • D. Vì chúng chỉ ảnh hưởng đến cấu trúc tuổi, không ảnh hưởng đến kích thước quần thể.

Câu 30: Một quần thể chim sẻ sống trong công viên. Mật độ chim sẻ tăng cao đột ngột do một đàn lớn từ nơi khác bay đến. Yếu tố nào sau đây có khả năng tác động mạnh nhất và làm giảm mật độ quần thể trở lại?

  • A. Sự cạnh tranh gay gắt về thức ăn và không gian sống.
  • B. Một trận sấm sét dữ dội.
  • C. Sự thay đổi nhiệt độ trung bình của công viên.
  • D. Một cơn bão lớn đi qua khu vực.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Một quần thể cây thông có diện tích phân bố là 10 ha. Người ta đếm được tổng cộng 2000 cây thông trong diện tích này. Mật độ cá thể của quần thể cây thông là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Quần thể sinh vật có những đặc trưng cơ bản nào giúp phân biệt nó với các nhóm cá thể cùng loài khác?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Trong một quần thể động vật, tỉ lệ giới tính thường là 1:1 (đực:cái) ở giai đoạn nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Một quần thể cá sống trong hồ có kích thước ban đầu là 1000 cá thể. Tốc độ tăng trưởng riêng (r) của quần thể này là 0.2 cá thể/cá thể/năm. Nếu quần thể tăng trưởng theo mô hình lũy thừa, dự đoán kích thước quần thể sau 2 năm là bao nhiêu? (Làm tròn đến số nguyên gần nhất)

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Tại sao mô hình tăng trưởng lũy thừa (exponential growth) chỉ thường xuất hiện trong điều kiện môi trường lý tưởng?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Sức chứa (carrying capacity - K) của môi trường đối với một quần thể sinh vật là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Yếu tố nào sau đây là yếu tố vô sinh gây ảnh hưởng đến kích thước quần thể một cách không phụ thuộc vào mật độ?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Khi một quần thể đạt đến sức chứa (K) của môi trường, tốc độ tăng trưởng của quần thể sẽ có xu hướng như thế nào theo mô hình logistic?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Sự cạnh tranh cùng loài (intraspecific competition) diễn ra mạnh mẽ nhất khi nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Phân tích biểu đồ tháp tuổi của một quần thể. Nếu đáy tháp rộng, đỉnh nhọn, biểu đồ có dạng tam giác, điều này thường cho thấy đặc điểm gì về quần thể?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Kiểu phân bố đồng đều (uniform distribution) trong quần thể thường gặp ở những loài nào và do yếu tố nào chi phối?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Khi nghiên cứu về sự tăng trưởng của một quần thể thỏ trong một khu vực giới hạn, người ta nhận thấy ban đầu số lượng thỏ tăng nhanh, sau đó tốc độ tăng chậm lại và cuối cùng dao động quanh một giá trị nhất định. Sự thay đổi tốc độ tăng trưởng này chủ yếu do yếu tố nào gây ra?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Một quần thể có cấu trúc tuổi với tỉ lệ cá thể ở nhóm tuổi trước sinh sản, sinh sản và sau sinh sản gần bằng nhau, hoặc nhóm tuổi sinh sản chiếm ưu thế. Biểu đồ tháp tuổi của quần thể này có dạng gì và thường phản ánh trạng thái nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Kiểu phân bố theo nhóm (clumped distribution) là kiểu phân bố phổ biến nhất trong tự nhiên. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến kiểu phân bố này là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Giả sử một quần thể côn trùng có kích thước ban đầu là 500 cá thể. Trong một tháng, có 150 cá thể được sinh ra và 50 cá thể chết đi. Tốc độ tăng trưởng tuyệt đối của quần thể trong tháng đó là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Yếu tố nào sau đây được xem là yếu tố phụ thuộc mật độ trong điều hòa kích thước quần thể?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Tại sao sự cạnh tranh cùng loài lại đóng vai trò quan trọng trong việc điều chỉnh kích thước quần thể?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Một quần thể hươu sống trong khu rừng. Nếu số lượng hươu vượt quá sức chứa của môi trường (K), điều gì có khả năng xảy ra nhất trong thời gian tiếp theo?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Nghiên cứu về một quần thể cáo trong một khu vực cho thấy số lượng cáo có xu hướng tăng khi số lượng thỏ (thức ăn chính của cáo) tăng, và giảm khi số lượng thỏ giảm. Đây là ví dụ về mối quan hệ nào ảnh hưởng đến kích thước quần thể cáo?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Biểu đồ tăng trưởng của quần thể người trên Trái Đất trong lịch sử gần đây có dạng gần giống với mô hình tăng trưởng nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Tại sao sự bùng nổ dân số (tăng trưởng dân số nhanh chóng) ở một số quốc gia đang phát triển lại gây ra nhiều thách thức về môi trường và xã hội?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Cấu trúc tuổi của quần thể có ý nghĩa gì trong việc dự báo xu hướng phát triển của quần thể trong tương lai?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Một quần thể có kích thước ban đầu rất nhỏ, sống trong môi trường có nguồn tài nguyên dồi dào và không có kẻ thù tự nhiên. Quần thể này có khả năng tăng trưởng theo mô hình nào trong giai đoạn đầu?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Sự di cư (nhập cư và xuất cư) ảnh hưởng như thế nào đến kích thước và cấu trúc di truyền của quần thể?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Trong quản lý quần thể, việc bảo vệ môi trường sống và đảm bảo nguồn tài nguyên là biện pháp nhằm mục đích gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Quan sát biểu đồ tăng trưởng của một quần thể, nếu thấy đường cong tăng trưởng ban đầu dốc lên nhanh chóng, sau đó uốn cong và đi ngang, dao động quanh một giá trị. Biểu đồ này thể hiện mô hình tăng trưởng nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Trong một quần thể động vật, nếu tỉ lệ cá thể đực và cái chênh lệch lớn (ví dụ: tỉ lệ đực rất thấp), điều này có thể ảnh hưởng như thế nào đến khả năng sinh sản của quần thể?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Phân tích ý nghĩa của việc áp dụng các biện pháp kế hoạch hóa gia đình đối với quần thể người.

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Tại sao sự biến động số lượng cá thể của quần thể theo chu kỳ lại thường liên quan đến mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi hoặc vật chủ - kí sinh?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Một quần thể chim sẻ sống trong công viên. Mật độ chim sẻ tăng cao đột ngột do một đàn lớn từ nơi khác bay đến. Yếu tố nào sau đây có khả năng tác động mạnh nhất và làm giảm mật độ quần thể trở lại?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một nhóm các cá thể cùng loài sống trong một khu rừng ngập mặn tại cửa sông, có khả năng giao phối và sinh sản với nhau để tạo ra thế hệ con cái có sức sống. Nhóm cá thể này được gọi là gì trong sinh thái học?

  • A. Quần xã sinh vật
  • B. Quần thể sinh vật
  • C. Loài sinh vật
  • D. Hệ sinh thái

Câu 2: Mật độ cá thể của quần thể là một đặc trưng quan trọng. Trong một hồ nước có diện tích 10 ha, người ta đếm được 5000 con cá rô phi. Mật độ cá rô phi trong hồ này là bao nhiêu?

  • A. 50 con/ha
  • B. 5000 con/ha
  • C. 500 con/ha
  • D. 0.002 con/ha

Câu 3: Kiểu phân bố nào của quần thể sinh vật thường gặp khi điều kiện sống phân bố không đồng đều trong môi trường và các cá thể có xu hướng sống tụ lại với nhau để hỗ trợ lẫn nhau hoặc do tập tính xã hội?

  • A. Phân bố theo nhóm (phân bố tụ tập)
  • B. Phân bố đồng đều
  • C. Phân bố ngẫu nhiên
  • D. Cả ba kiểu phân bố trên

Câu 4: Một quần thể thực vật trên đồng cỏ có kiểu phân bố đồng đều. Điều này thường xảy ra khi nào?

  • A. Điều kiện sống phân bố không đồng đều và các cá thể có xu hướng tụ tập.
  • B. Điều kiện sống đồng nhất và không có sự tương tác đáng kể giữa các cá thể.
  • C. Môi trường có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể và tài nguyên phong phú.
  • D. Môi trường đồng nhất và giữa các cá thể có sự cạnh tranh gay gắt hoặc có sự đối kháng.

Câu 5: Biểu đồ tháp tuổi của một quần thể có đáy rộng, đỉnh nhọn và các nhóm tuổi trước sinh sản chiếm tỉ lệ lớn. Kiểu tháp tuổi này biểu thị điều gì về xu hướng phát triển của quần thể trong tương lai?

  • A. Quần thể đang phát triển mạnh.
  • B. Quần thể đang suy thoái.
  • C. Quần thể ổn định về số lượng.
  • D. Quần thể đã đạt đến sức chứa của môi trường.

Câu 6: Tỉ lệ giới tính của quần thể sinh vật có ý nghĩa quan trọng nhất đối với đặc trưng nào sau đây?

  • A. Mật độ cá thể.
  • B. Kiểu phân bố cá thể.
  • C. Khả năng sinh sản (tốc độ tăng trưởng).
  • D. Cấu trúc tuổi.

Câu 7: Giả sử một quần thể có 1000 cá thể. Trong một năm, có 150 cá thể sinh ra, 50 cá thể chết đi, 20 cá thể nhập cư và 30 cá thể xuất cư. Tốc độ gia tăng tự nhiên của quần thể trong năm đó là bao nhiêu?

  • A. 12%
  • B. 10%
  • C. 15%
  • D. 9%

Câu 8: Dưới điều kiện môi trường lý tưởng, không bị giới hạn bởi tài nguyên hay không gian, quần thể sinh vật sẽ tăng trưởng theo dạng đường cong nào?

  • A. Đường cong hình chữ S
  • B. Đường cong hình sin
  • C. Đường cong hình chữ U
  • D. Đường cong hình chữ J

Câu 9: Trong mô hình tăng trưởng logistic (đường cong chữ S), tốc độ tăng trưởng của quần thể chậm lại và cuối cùng dừng lại khi số lượng cá thể đạt đến một giá trị nhất định. Giá trị này được gọi là gì?

  • A. Sức chứa (carrying capacity) của môi trường
  • B. Tốc độ tăng trưởng cực đại
  • C. Tỉ lệ sinh sản ròng
  • D. Giới hạn chịu đựng của quần thể

Câu 10: Khi một quần thể đạt đến sức chứa của môi trường (K), điều gì thường xảy ra với tốc độ tăng trưởng của quần thể đó?

  • A. Tăng trưởng theo cấp số nhân.
  • B. Tốc độ tăng trưởng bằng không và số lượng cá thể ổn định.
  • C. Tốc độ tăng trưởng âm.
  • D. Quần thể bị suy thoái nhanh chóng.

Câu 11: Yếu tố nào sau đây được xem là yếu tố điều chỉnh mật độ quần thể phụ thuộc vào mật độ (density-dependent factor)?

  • A. Nhiệt độ môi trường.
  • B. Lượng mưa hàng năm.
  • C. Sự cạnh tranh về thức ăn giữa các cá thể trong quần thể.
  • D. Cháy rừng do sét đánh.

Câu 12: Một trận lũ lụt lớn quét qua một khu vực, làm chết hàng loạt cá thể trong một quần thể hươu. Yếu tố gây chết này được xem là yếu tố điều chỉnh mật độ quần thể như thế nào?

  • A. Không phụ thuộc vào mật độ (density-independent factor).
  • B. Phụ thuộc vào mật độ (density-dependent factor).
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến tỉ lệ sinh sản.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến tỉ lệ nhập cư.

Câu 13: Sự cạnh tranh cùng loài diễn ra gay gắt hơn khi nào?

  • A. Mật độ quần thể thấp.
  • B. Mật độ quần thể cao.
  • C. Tỉ lệ giới tính cân bằng.
  • D. Quần thể có cấu trúc tuổi trẻ.

Câu 14: Trong một quần thể hươu, sự lây lan của một căn bệnh truyền nhiễm có khả năng gây chết cao thường có xu hướng tăng lên khi mật độ hươu trong rừng tăng. Điều này minh họa cho tác động của yếu tố nào?

  • A. Yếu tố không phụ thuộc mật độ.
  • B. Yếu tố ngẫu nhiên.
  • C. Yếu tố môi trường vô sinh.
  • D. Yếu tố phụ thuộc mật độ.

Câu 15: Phương pháp đánh dấu và bắt lại (mark-recapture) thường được sử dụng để ước tính đặc trưng nào của quần thể động vật di động và khó đếm trực tiếp?

  • A. Kích thước quần thể.
  • B. Tỉ lệ giới tính.
  • C. Cấu trúc tuổi.
  • D. Kiểu phân bố.

Câu 16: Một quần thể cá sống trong một hồ nước có kích thước ban đầu là 500 con. Tỉ lệ sinh là 0.15 cá thể/cá thể/năm và tỉ lệ tử là 0.05 cá thể/cá thể/năm. Giả sử không có nhập cư và xuất cư, sau 1 năm, kích thước quần thể ước tính sẽ là bao nhiêu?

  • A. 505 con
  • B. 550 con
  • C. 575 con
  • D. 600 con

Câu 17: Khi mô tả sự biến động số lượng cá thể của một quần thể theo thời gian, một nhà khoa học vẽ được một đường cong hình chữ S. Điều này cho thấy quần thể đó đang tăng trưởng theo mô hình nào?

  • A. Tăng trưởng logistic.
  • B. Tăng trưởng theo cấp số nhân.
  • C. Suy thoái quần thể.
  • D. Ổn định quần thể.

Câu 18: Giả sử bạn đang nghiên cứu một quần thể thỏ trong một khu vực có nguồn thức ăn và nơi trú ẩn hạn chế. Bạn quan sát thấy số lượng thỏ ban đầu tăng nhanh nhưng sau đó tốc độ tăng trưởng giảm dần và dao động quanh một giá trị nhất định. Hiện tượng này phù hợp với mô hình tăng trưởng nào?

  • A. Tăng trưởng không giới hạn.
  • B. Tăng trưởng logistic.
  • C. Tăng trưởng theo cấp số nhân.
  • D. Suy thoái quần thể.

Câu 19: Trong mô hình tăng trưởng logistic, khi số lượng cá thể (N) rất nhỏ so với sức chứa (K), tốc độ tăng trưởng của quần thể sẽ như thế nào?

  • A. Rất chậm hoặc bằng không.
  • B. Âm (quần thể suy giảm).
  • C. Tăng nhanh và gần đạt tốc độ tối đa.
  • D. Đã đạt tốc độ tăng trưởng bằng không.

Câu 20: Tại sao các yếu tố như dịch bệnh, ký sinh trùng thường có tác động mạnh mẽ hơn đến quần thể có mật độ cao so với quần thể có mật độ thấp?

  • A. Ở mật độ cao, khả năng lây lan và truyền nhiễm giữa các cá thể dễ dàng hơn.
  • B. Ở mật độ cao, cá thể yếu hơn và dễ mắc bệnh hơn.
  • C. Ở mật độ cao, nguồn thức ăn dồi dào hơn nên bệnh tật phát triển mạnh.
  • D. Đây là yếu tố không phụ thuộc mật độ nên tác động như nhau ở mọi mật độ.

Câu 21: Một quần thể côn trùng sống trên một cánh đồng lúa. Vào cuối vụ, người nông dân phun thuốc trừ sâu trên diện rộng. Hầu hết côn trùng bị tiêu diệt, bất kể mật độ của chúng ở từng khu vực. Yếu tố gây chết này là ví dụ về yếu tố điều chỉnh mật độ nào?

  • A. Yếu tố phụ thuộc mật độ.
  • B. Yếu tố không phụ thuộc mật độ.
  • C. Yếu tố nội tại của quần thể.
  • D. Yếu tố sinh học.

Câu 22: Hiện tượng

  • A. Yếu tố phụ thuộc mật độ (cạnh tranh cùng loài).
  • B. Yếu tố không phụ thuộc mật độ (ánh sáng, nước).
  • C. Yếu tố ngẫu nhiên.
  • D. Yếu tố di truyền.

Câu 23: Sự biến động số lượng cá thể của quần thể có thể theo chu kỳ hoặc không theo chu kỳ. Biến động theo chu kỳ thường liên quan đến yếu tố nào?

  • A. Các thảm họa tự nhiên bất ngờ (lũ lụt, động đất).
  • B. Sự thay đổi ngẫu nhiên của số lượng cá thể do nhập cư.
  • C. Sự cạnh tranh gay gắt trong nội bộ quần thể.
  • D. Sự thay đổi có tính chu kỳ của môi trường (theo mùa) hoặc quan hệ con mồi - vật ăn thịt.

Câu 24: Một quần thể chim sẻ trên một hòn đảo nhỏ. Số lượng chim sẻ tăng vọt vào mùa sinh sản, sau đó giảm mạnh vào mùa đông do thiếu thức ăn và nhiệt độ khắc nghiệt. Kiểu biến động này là gì?

  • A. Biến động theo chu kỳ.
  • B. Biến động không theo chu kỳ.
  • C. Suy thoái quần thể.
  • D. Ổn định quần thể.

Câu 25: Quần thể người trên thế giới trong vài thế kỷ gần đây có đặc điểm tăng trưởng như thế nào?

  • A. Ổn định, không có sự thay đổi đáng kể.
  • B. Giảm dần do tỉ lệ sinh thấp.
  • C. Tăng trưởng theo cấp số nhân (gần giống đường cong J).
  • D. Biến động theo chu kỳ rõ rệt.

Câu 26: Sự phát triển của y học hiện đại, cải thiện vệ sinh công cộng và tăng sản lượng lương thực đã tác động như thế nào đến quần thể người?

  • A. Làm giảm tỉ lệ tử vong, dẫn đến tăng trưởng quần thể nhanh.
  • B. Làm tăng tỉ lệ sinh sản, nhưng tỉ lệ tử vong cũng tăng.
  • C. Không ảnh hưởng đáng kể đến tốc độ tăng trưởng quần thể.
  • D. Làm tăng sức chứa của môi trường, nhưng tốc độ tăng trưởng không đổi.

Câu 27: Biểu đồ tháp tuổi của quần thể người ở các quốc gia phát triển thường có dạng hẹp ở đáy và rộng ở phần giữa, đỉnh thuôn. Dạng tháp tuổi này cho thấy điều gì?

  • A. Quần thể đang tăng trưởng rất nhanh.
  • B. Tỉ lệ sinh thấp, tuổi thọ trung bình cao, quần thể có thể ổn định hoặc suy giảm nhẹ.
  • C. Tỉ lệ tử vong cao, tuổi thọ trung bình thấp.
  • D. Có nhiều cá thể trong độ tuổi sinh sản và trước sinh sản.

Câu 28: Việc gia tăng dân số quá nhanh có thể gây ra những vấn đề môi trường nghiêm trọng nào?

  • A. Tăng đa dạng sinh học và cải thiện chất lượng không khí.
  • B. Giảm áp lực lên tài nguyên thiên nhiên.
  • C. Tăng diện tích rừng và nguồn nước sạch.
  • D. Cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi trường, suy giảm đa dạng sinh học.

Câu 29: Chính sách kế hoạch hóa gia đình được thực hiện ở nhiều quốc gia nhằm mục đích chính là gì đối với quần thể người?

  • A. Điều chỉnh tốc độ tăng trưởng quần thể (dân số).
  • B. Làm tăng tỉ lệ sinh sản để đảm bảo nguồn lao động.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến cấu trúc giới tính của quần thể.
  • D. Không có tác động đáng kể đến quy mô quần thể.

Câu 30: Trong sinh thái học quần thể, "biến động số lượng cá thể" đề cập đến sự thay đổi nào của quần thể?

  • A. Sự thay đổi về tỉ lệ giới tính.
  • B. Sự thay đổi về kiểu phân bố cá thể.
  • C. Sự tăng hoặc giảm số lượng cá thể theo thời gian.
  • D. Sự thay đổi về cấu trúc tuổi.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Một nhóm các cá thể cùng loài sống trong một khu rừng ngập mặn tại cửa sông, có khả năng giao phối và sinh sản với nhau để tạo ra thế hệ con cái có sức sống. Nhóm cá thể này được gọi là gì trong sinh thái học?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Mật độ cá thể của quần thể là một đặc trưng quan trọng. Trong một hồ nước có diện tích 10 ha, người ta đếm được 5000 con cá rô phi. Mật độ cá rô phi trong hồ này là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Kiểu phân bố nào của quần thể sinh vật thường gặp khi điều kiện sống phân bố không đồng đều trong môi trường và các cá thể có xu hướng sống tụ lại với nhau để hỗ trợ lẫn nhau hoặc do tập tính xã hội?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Một quần thể thực vật trên đồng cỏ có kiểu phân bố đồng đều. Điều này thường xảy ra khi nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Biểu đồ tháp tuổi của một quần thể có đáy rộng, đỉnh nhọn và các nhóm tuổi trước sinh sản chiếm tỉ lệ lớn. Kiểu tháp tuổi này biểu thị điều gì về xu hướng phát triển của quần thể trong tương lai?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Tỉ lệ giới tính của quần thể sinh vật có ý nghĩa quan trọng nhất đối với đặc trưng nào sau đây?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Giả sử một quần thể có 1000 cá thể. Trong một năm, có 150 cá thể sinh ra, 50 cá thể chết đi, 20 cá thể nhập cư và 30 cá thể xuất cư. Tốc độ gia tăng tự nhiên của quần thể trong năm đó là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Dưới điều kiện môi trường lý tưởng, không bị giới hạn bởi tài nguyên hay không gian, quần thể sinh vật sẽ tăng trưởng theo dạng đường cong nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Trong mô hình tăng trưởng logistic (đường cong chữ S), tốc độ tăng trưởng của quần thể chậm lại và cuối cùng dừng lại khi số lượng cá thể đạt đến một giá trị nhất định. Giá trị này được gọi là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Khi một quần thể đạt đến sức chứa của môi trường (K), điều gì thường xảy ra với tốc độ tăng trưởng của quần thể đó?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Yếu tố nào sau đây được xem là yếu tố điều chỉnh mật độ quần thể phụ thuộc vào mật độ (density-dependent factor)?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Một trận lũ lụt lớn quét qua một khu vực, làm chết hàng loạt cá thể trong một quần thể hươu. Yếu tố gây chết này được xem là yếu tố điều chỉnh mật độ quần thể như thế nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Sự cạnh tranh cùng loài diễn ra gay gắt hơn khi nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Trong một quần thể hươu, sự lây lan của một căn bệnh truyền nhiễm có khả năng gây chết cao thường có xu hướng tăng lên khi mật độ hươu trong rừng tăng. Điều này minh họa cho tác động của yếu tố nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Phương pháp đánh dấu và bắt lại (mark-recapture) thường được sử dụng để ước tính đặc trưng nào của quần thể động vật di động và khó đếm trực tiếp?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Một quần thể cá sống trong một hồ nước có kích thước ban đầu là 500 con. Tỉ lệ sinh là 0.15 cá thể/cá thể/năm và tỉ lệ tử là 0.05 cá thể/cá thể/năm. Giả sử không có nhập cư và xuất cư, sau 1 năm, kích thước quần thể ước tính sẽ là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Khi mô tả sự biến động số lượng cá thể của một quần thể theo thời gian, một nhà khoa học vẽ được một đường cong hình chữ S. Điều này cho thấy quần thể đó đang tăng trưởng theo mô hình nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Giả sử bạn đang nghiên cứu một quần thể thỏ trong một khu vực có nguồn thức ăn và nơi trú ẩn hạn chế. Bạn quan sát thấy số lượng thỏ ban đầu tăng nhanh nhưng sau đó tốc độ tăng trưởng giảm dần và dao động quanh một giá trị nhất định. Hiện tượng này phù hợp với mô hình tăng trưởng nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Trong mô hình tăng trưởng logistic, khi số lượng cá thể (N) rất nhỏ so với sức chứa (K), tốc độ tăng trưởng của quần thể sẽ như thế nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Tại sao các yếu tố như dịch bệnh, ký sinh trùng thường có tác động mạnh mẽ hơn đến quần thể có mật độ cao so với quần thể có mật độ thấp?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Một quần thể côn trùng sống trên một cánh đồng lúa. Vào cuối vụ, người nông dân phun thuốc trừ sâu trên diện rộng. Hầu hết côn trùng bị tiêu diệt, bất kể mật độ của chúng ở từng khu vực. Yếu tố gây chết này là ví dụ về yếu tố điều chỉnh mật độ nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Hiện tượng "tự tỉa thưa" ở thực vật, nơi các cá thể mọc dày đặc cạnh tranh ánh sáng, nước và dinh dưỡng gay gắt dẫn đến một số cá thể bị chết hoặc sinh trưởng kém, là ví dụ điển hình của yếu tố nào điều chỉnh kích thước quần thể?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Sự biến động số lượng cá thể của quần thể có thể theo chu kỳ hoặc không theo chu kỳ. Biến động theo chu kỳ thường liên quan đến yếu tố nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Một quần thể chim sẻ trên một hòn đảo nhỏ. Số lượng chim sẻ tăng vọt vào mùa sinh sản, sau đó giảm mạnh vào mùa đông do thiếu thức ăn và nhiệt độ khắc nghiệt. Kiểu biến động này là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Quần thể người trên thế giới trong vài thế kỷ gần đây có đặc điểm tăng trưởng như thế nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Sự phát triển của y học hiện đại, cải thiện vệ sinh công cộng và tăng sản lượng lương thực đã tác động như thế nào đến quần thể người?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Biểu đồ tháp tuổi của quần thể người ở các quốc gia phát triển thường có dạng hẹp ở đáy và rộng ở phần giữa, đỉnh thuôn. Dạng tháp tuổi này cho thấy điều gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Việc gia tăng dân số quá nhanh có thể gây ra những vấn đề môi trường nghiêm trọng nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Chính sách kế hoạch hóa gia đình được thực hiện ở nhiều quốc gia nhằm mục đích chính là gì đối với quần thể người?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Trong sinh thái học quần thể, 'biến động số lượng cá thể' đề cập đến sự thay đổi nào của quần thể?

Viết một bình luận