Đề Trắc nghiệm Sinh học 12 – Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn (Cánh Diều)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khái niệm nào sau đây mô tả quá trình hỗ trợ phục hồi các hệ sinh thái đã bị suy thoái, hư hỏng hoặc phá hủy, hướng tới việc tái thiết lập cấu trúc và chức năng sinh thái ban đầu hoặc gần giống ban đầu?

  • A. Sinh thái học phục hồi
  • B. Sinh thái học bảo tồn
  • C. Phát triển bền vững
  • D. Quản lý tài nguyên

Câu 2: Mục tiêu chính của sinh thái học bảo tồn là gì?

  • A. Khai thác tối đa tài nguyên thiên nhiên
  • B. Duy trì đa dạng sinh học và các quá trình sinh thái
  • C. Phục hồi các hệ sinh thái đã bị ô nhiễm nặng
  • D. Tăng cường sản xuất nông nghiệp

Câu 3: Biện pháp nào sau đây thuộc về bảo tồn ex situ?

  • A. Thành lập vườn quốc gia
  • B. Xây dựng hành lang đa dạng sinh học
  • C. Nuôi dưỡng và nhân giống động vật quý hiếm trong vườn thú
  • D. Kiểm soát ô nhiễm nguồn nước

Câu 4: Trong một khu rừng bị cháy, quá trình phục hồi tự nhiên nào sẽ diễn ra đầu tiên?

  • A. Hình thành rừng thứ sinh với cây gỗ lớn
  • B. Tái sinh của các loài cây tiên phong và cỏ dại
  • C. Xuất hiện các loài động vật ăn cỏ lớn
  • D. Phát triển của đất màu mỡ

Câu 5: Yếu tố nào sau đây không phải là một nguyên nhân chính gây suy thoái đa dạng sinh học?

  • A. Mất môi trường sống do chuyển đổi đất
  • B. Ô nhiễm môi trường
  • C. Khai thác quá mức tài nguyên sinh vật
  • D. Biến đổi khí hậu tự nhiên

Câu 6: Để phục hồi một vùng đất ngập mặn bị ô nhiễm dầu, biện pháp sinh thái nào sau đây thường được ưu tiên?

  • A. Trồng rừng cây lá kim
  • B. Cải tạo đất bằng phân bón hóa học
  • C. Sử dụng thực vật thủy sinh để hấp thụ và phân hủy dầu
  • D. Xây dựng đê biển ngăn dầu tràn vào

Câu 7: Đâu là vai trò quan trọng nhất của hành lang đa dạng sinh học trong bảo tồn?

  • A. Ngăn chặn sự xâm nhập của loài ngoại lai
  • B. Tăng cường khả năng di chuyển và trao đổi gen giữa các quần thể bị phân mảnh
  • C. Giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu
  • D. Cung cấp nguồn tài nguyên cho cộng đồng địa phương

Câu 8: Hoạt động nào sau đây thể hiện sự phát triển bền vững?

  • A. Sử dụng năng lượng mặt trời để sản xuất điện
  • B. Khai thác than đá quy mô lớn để xuất khẩu
  • C. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp bằng cách phá rừng
  • D. Xây dựng nhà máy gần khu dân cư mà không xử lý chất thải

Câu 9: Trong quản lý khu bảo tồn, phương pháp nào sau đây ưu tiên sự tham gia của cộng đồng địa phương?

  • A. Áp đặt các quy định nghiêm ngặt và hạn chế tiếp cận
  • B. Sử dụng lực lượng kiểm lâm vũ trang để bảo vệ
  • C. Chỉ tập trung vào bảo tồn đa dạng sinh học mà không quan tâm đến đời sống cộng đồng
  • D. Quản lý dựa vào cộng đồng, chia sẻ lợi ích và trách nhiệm

Câu 10: Chỉ số "dấu chân sinh thái" được sử dụng để đo lường điều gì?

  • A. Số lượng loài sinh vật sống trong một khu vực
  • B. Mức độ ô nhiễm môi trường của một quốc gia
  • C. Nhu cầu sử dụng tài nguyên thiên nhiên của con người so với khả năng cung cấp của Trái Đất
  • D. Diện tích rừng bị mất hàng năm trên toàn thế giới

Câu 11: Loài nào sau đây thường được xem là loài chỉ thị trong hệ sinh thái rừng?

  • A. Cây thông
  • B. Địa y
  • C. Sâu bướm
  • D. Gấu

Câu 12: Phương pháp nào sau đây giúp bảo tồn đa dạng di truyền in situ?

  • A. Thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên
  • B. Lưu giữ mẫu vật trong ngân hàng gen
  • C. Nuôi cấy mô tế bào thực vật
  • D. Nhân giống vô tính động vật quý hiếm

Câu 13: Điều gì sẽ xảy ra nếu một loài chủ chốt bị loại bỏ khỏi hệ sinh thái?

  • A. Hệ sinh thái không bị ảnh hưởng
  • B. Đa dạng sinh học của hệ sinh thái tăng lên
  • C. Cấu trúc và chức năng của hệ sinh thái có thể bị thay đổi đáng kể
  • D. Các loài khác sẽ thay thế vai trò của loài chủ chốt ngay lập tức

Câu 14: Biện pháp nào sau đây giúp giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu lên đa dạng sinh học?

  • A. Tăng cường sử dụng nhiên liệu hóa thạch
  • B. Phát triển năng lượng tái tạo và giảm phát thải carbon
  • C. Chuyển đổi hoàn toàn sang nông nghiệp công nghiệp
  • D. Phá rừng để lấy đất xây dựng khu đô thị

Câu 15: Trong sinh thái học phục hồi, "diễn thế thứ sinh" bắt đầu từ trạng thái nào?

  • A. Đất đá trơ trụi
  • B. Mặt nước trống
  • C. Khu vực bị ô nhiễm nặng
  • D. Đất đã có sẵn chất dinh dưỡng và tàn tích sinh vật

Câu 16: Điều nào sau đây không phải là dịch vụ hệ sinh thái?

  • A. Cung cấp nước sạch
  • B. Điều hòa khí hậu
  • C. Ô nhiễm không khí
  • D. Cung cấp lương thực và dược liệu

Câu 17: Nguyên tắc "cộng đồng phục hồi" trong sinh thái học phục hồi nhấn mạnh điều gì?

  • A. Chỉ tập trung vào phục hồi loài ưu thế
  • B. Phục hồi cấu trúc và chức năng của toàn bộ cộng đồng sinh vật
  • C. Ưu tiên các loài có giá trị kinh tế cao
  • D. Loại bỏ hoàn toàn loài ngoại lai

Câu 18: Khu vực nào sau đây thường có đa dạng sinh học cao nhất?

  • A. Rừng mưa nhiệt đới
  • B. Hoang mạc
  • C. Đồng rêu hàn đới
  • D. Đại dương sâu thẳm

Câu 19: Biện pháp nào sau đây giúp kiểm soát loài ngoại lai xâm hại?

  • A. Tăng cường sử dụng thuốc trừ sâu hóa học
  • B. Phát triển du lịch sinh thái ở khu vực bị xâm hại
  • C. Khuyến khích người dân nuôi loài ngoại lai
  • D. Kiểm dịch thực vật và động vật chặt chẽ, loại bỏ loài xâm hại bằng biện pháp cơ học hoặc sinh học

Câu 20: Điều gì thể hiện mối liên hệ giữa bảo tồn đa dạng sinh học và sức khỏe con người?

  • A. Đa dạng sinh học làm tăng nguy cơ mắc bệnh truyền nhiễm
  • B. Bảo tồn đa dạng sinh học không liên quan đến sức khỏe con người
  • C. Đa dạng sinh học cung cấp nguồn dược liệu, thực phẩm và môi trường sống trong lành, có lợi cho sức khỏe
  • D. Phá hủy đa dạng sinh học giúp giảm chi phí y tế

Câu 21: Trong một dự án phục hồi rừng ngập mặn, việc trồng hỗn giao nhiều loài cây ngập mặn bản địa có lợi ích gì?

  • A. Giảm chi phí đầu tư
  • B. Tăng tính ổn định và khả năng phục hồi của hệ sinh thái
  • C. Đơn giản hóa quy trình quản lý
  • D. Tăng năng suất gỗ

Câu 22: Luật pháp và chính sách đóng vai trò như thế nào trong bảo tồn đa dạng sinh học?

  • A. Không có vai trò quan trọng
  • B. Chỉ mang tính hình thức
  • C. Cản trở phát triển kinh tế
  • D. Cung cấp khung pháp lý, quy định và chế tài để bảo vệ đa dạng sinh học

Câu 23: Hình thức bảo tồn nào sau đây tập trung vào việc bảo vệ toàn bộ hệ sinh thái và các quá trình sinh thái?

  • A. Bảo tồn dựa trên hệ sinh thái
  • B. Bảo tồn loài
  • C. Bảo tồn gen
  • D. Bảo tồn đơn loài

Câu 24: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, điều gì quan trọng nhất để tăng cường khả năng phục hồi của hệ sinh thái?

  • A. Giảm đa dạng sinh học
  • B. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học
  • C. Duy trì và tăng cường đa dạng sinh học
  • D. Chuyển đổi sang hệ sinh thái đơn loài

Câu 25: Hoạt động nào sau đây có thể gây ra phân mảnh môi trường sống?

  • A. Trồng rừng
  • B. Xây dựng đường cao tốc xuyên rừng
  • C. Thành lập khu bảo tồn
  • D. Phục hồi đất ngập nước

Câu 26: Để đánh giá hiệu quả của một dự án phục hồi hệ sinh thái, tiêu chí nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Chi phí thực hiện dự án
  • B. Số lượng cây trồng được
  • C. Thời gian thực hiện dự án
  • D. Mức độ phục hồi cấu trúc và chức năng của hệ sinh thái so với mục tiêu ban đầu

Câu 27: Tại sao bảo tồn đa dạng sinh học lại quan trọng đối với nông nghiệp?

  • A. Đa dạng sinh học làm giảm năng suất cây trồng
  • B. Nông nghiệp hiện đại không cần đa dạng sinh học
  • C. Đa dạng sinh học cung cấp nguồn gen quý, giúp tăng khả năng chống chịu sâu bệnh, biến đổi khí hậu và duy trì độ phì nhiêu của đất
  • D. Đa dạng sinh học chỉ quan trọng trong hệ sinh thái tự nhiên, không liên quan đến nông nghiệp

Câu 28: Biện pháp nào sau đây thể hiện tiếp cận "từ cộng đồng đến bảo tồn"?

  • A. Hỗ trợ cộng đồng địa phương phát triển sinh kế bền vững gắn với bảo tồn
  • B. Di dời cộng đồng ra khỏi khu vực bảo tồn để dễ quản lý
  • C. Áp đặt các quy định bảo tồn từ cơ quan nhà nước xuống cộng đồng
  • D. Thuê các công ty bảo tồn chuyên nghiệp từ nước ngoài

Câu 29: Trong sinh thái học phục hồi, "hạt giống bản địa" có vai trò gì?

  • A. Không quan trọng bằng hạt giống nhập ngoại
  • B. Đảm bảo sự phù hợp với điều kiện sinh thái địa phương và duy trì đa dạng di truyền bản địa
  • C. Chỉ dùng để phục hồi rừng thứ sinh, không dùng cho rừng nguyên sinh
  • D. Dễ kiếm và rẻ tiền hơn hạt giống nhập ngoại

Câu 30: Mục tiêu cuối cùng của cả sinh thái học phục hồi và bảo tồn là gì?

  • A. Tăng trưởng kinh tế
  • B. Phát triển du lịch sinh thái
  • C. Duy trì sự sống và phát triển bền vững của Trái Đất thông qua bảo vệ và phục hồi hệ sinh thái
  • D. Nâng cao vị thế của con người so với tự nhiên

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Khái niệm nào sau đây mô tả quá trình hỗ trợ phục hồi các hệ sinh thái đã bị suy thoái, hư hỏng hoặc phá hủy, hướng tới việc tái thiết lập cấu trúc và chức năng sinh thái ban đầu hoặc gần giống ban đầu?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Mục tiêu chính của sinh thái học bảo tồn là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Biện pháp nào sau đây thuộc về bảo tồn *ex situ*?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Trong một khu rừng bị cháy, quá trình phục hồi tự nhiên nào sẽ diễn ra đầu tiên?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Yếu tố nào sau đây *không* phải là một nguyên nhân chính gây suy thoái đa dạng sinh học?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Để phục hồi một vùng đất ngập mặn bị ô nhiễm dầu, biện pháp sinh thái nào sau đây thường được ưu tiên?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Đâu là vai trò quan trọng nhất của hành lang đa dạng sinh học trong bảo tồn?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Hoạt động nào sau đây thể hiện sự phát triển bền vững?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Trong quản lý khu bảo tồn, phương pháp nào sau đây ưu tiên sự tham gia của cộng đồng địa phương?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Chỉ số 'dấu chân sinh thái' được sử dụng để đo lường điều gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Loài nào sau đây thường được xem là loài chỉ thị trong hệ sinh thái rừng?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Phương pháp nào sau đây giúp bảo tồn đa dạng di truyền *in situ*?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Điều gì sẽ xảy ra nếu một loài chủ chốt bị loại bỏ khỏi hệ sinh thái?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Biện pháp nào sau đây giúp giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu lên đa dạng sinh học?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Trong sinh thái học phục hồi, 'diễn thế thứ sinh' bắt đầu từ trạng thái nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Điều nào sau đây *không* phải là dịch vụ hệ sinh thái?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Nguyên tắc 'cộng đồng phục hồi' trong sinh thái học phục hồi nhấn mạnh điều gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Khu vực nào sau đây thường có đa dạng sinh học cao nhất?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Biện pháp nào sau đây giúp kiểm soát loài ngoại lai xâm hại?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Điều gì thể hiện mối liên hệ giữa bảo tồn đa dạng sinh học và sức khỏe con người?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Trong một dự án phục hồi rừng ngập mặn, việc trồng hỗn giao nhiều loài cây ngập mặn bản địa có lợi ích gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Luật pháp và chính sách đóng vai trò như thế nào trong bảo tồn đa dạng sinh học?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Hình thức bảo tồn nào sau đây tập trung vào việc bảo vệ toàn bộ hệ sinh thái và các quá trình sinh thái?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, điều gì quan trọng nhất để tăng cường khả năng phục hồi của hệ sinh thái?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Hoạt động nào sau đây có thể gây ra phân mảnh môi trường sống?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Để đánh giá hiệu quả của một dự án phục hồi hệ sinh thái, tiêu chí nào sau đây là quan trọng nhất?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Tại sao bảo tồn đa dạng sinh học lại quan trọng đối với nông nghiệp?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Biện pháp nào sau đây thể hiện tiếp cận 'từ cộng đồng đến bảo tồn'?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Trong sinh thái học phục hồi, 'hạt giống bản địa' có vai trò gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Mục tiêu cuối cùng của cả sinh thái học phục hồi và bảo tồn là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Sinh thái học phục hồi (Restoration Ecology) chủ yếu tập trung vào mục tiêu nào sau đây?

  • A. Ngăn chặn sự tuyệt chủng của các loài quý hiếm.
  • B. Thiết lập các khu bảo tồn mới để bảo vệ đa dạng sinh học.
  • C. Nghiên cứu mối quan hệ giữa các sinh vật trong hệ sinh thái nguyên vẹn.
  • D. Hỗ trợ sự phục hồi của các hệ sinh thái đã bị suy thoái hoặc phá hủy.

Câu 2: Nguyên tắc cốt lõi nào sau đây được xem là quan trọng nhất trong sinh thái học phục hồi?

  • A. Giải quyết nguyên nhân gây suy thoái trước khi tiến hành phục hồi.
  • B. Chỉ sử dụng các loài cây có tốc độ sinh trưởng nhanh để tái che phủ.
  • C. Áp dụng các kỹ thuật công nghệ cao để thay thế quá trình tự nhiên.
  • D. Tập trung phục hồi một loài chủ chốt duy nhất trong hệ sinh thái.

Câu 3: Một khu rừng nhiệt đới bị chặt phá lấy gỗ. Để phục hồi khu vực này, biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất theo nguyên tắc sinh thái học phục hồi?

  • A. Trồng một loài cây công nghiệp duy nhất có giá trị kinh tế cao.
  • B. Trồng các loài cây bản địa phù hợp với điều kiện địa phương và hỗ trợ quá trình diễn thế tự nhiên.
  • C. Biến khu vực này thành đất nông nghiệp để phát triển kinh tế.
  • D. Để khu vực đó hoàn toàn tự nhiên mà không có sự can thiệp nào.

Câu 4: Đa dạng sinh học (Biodiversity) được định nghĩa là sự đa dạng của sự sống ở những cấp độ nào?

  • A. Chỉ ở cấp độ loài và hệ sinh thái.
  • B. Chỉ ở cấp độ gen và loài.
  • C. Cấp độ gen, cấp độ loài và cấp độ hệ sinh thái.
  • D. Chỉ ở cấp độ quần thể và quần xã.

Câu 5: Việc xây dựng đập thủy điện lớn có thể gây ra mối đe dọa đáng kể nào đối với đa dạng sinh học của hệ sinh thái sông?

  • A. Phân mảnh môi trường sống, cản trở sự di cư của các loài thủy sinh.
  • B. Tăng cường dòng chảy và vận chuyển phù sa, làm giàu dinh dưỡng cho sông.
  • C. Giảm nhiệt độ nước sông, tạo điều kiện thuận lợi cho nhiều loài.
  • D. Loại bỏ hoàn toàn các loài ngoại lai xâm hại.

Câu 6: Tại sao các loài đặc hữu (endemic species) - những loài chỉ tìm thấy ở một khu vực địa lý nhất định - thường có nguy cơ tuyệt chủng cao hơn khi môi trường sống bị suy thoái?

  • A. Chúng có khả năng cạnh tranh tốt hơn với các loài khác.
  • B. Phạm vi phân bố hẹp khiến chúng dễ bị tổn thương trước sự thay đổi môi trường hoặc mất môi trường sống.
  • C. Chúng có tỷ lệ sinh sản cao hơn so với các loài phân bố rộng.
  • D. Chúng ít bị ảnh hưởng bởi các bệnh dịch.

Câu 7: Biện pháp bảo tồn nào sau đây được coi là bảo tồn tại chỗ (in-situ conservation)?

  • A. Nuôi dưỡng các loài động vật quý hiếm trong vườn thú.
  • B. Lưu giữ hạt giống của các loài thực vật trong ngân hàng hạt giống.
  • C. Thành lập và quản lý Vườn quốc gia.
  • D. Nuôi cấy mô thực vật trong phòng thí nghiệm.

Câu 8: Ưu điểm chính của bảo tồn tại chỗ (in-situ) so với bảo tồn chuyển chỗ (ex-situ) là gì?

  • A. Bảo vệ được toàn bộ hệ sinh thái và các quá trình sinh thái tương tác.
  • B. Chi phí thực hiện luôn thấp hơn.
  • C. Kiểm soát hoàn toàn được các yếu tố gây hại như dịch bệnh.
  • D. Dễ dàng nhân giống và tăng số lượng cá thể.

Câu 9: Ngân hàng hạt giống (Seed bank) là một ví dụ điển hình của hình thức bảo tồn nào?

  • A. Bảo tồn tại chỗ (In-situ).
  • B. Bảo tồn chuyển chỗ (Ex-situ).
  • C. Phục hồi hệ sinh thái.
  • D. Phát triển bền vững.

Câu 10: Một trong những vai trò quan trọng nhất của đa dạng sinh học đối với con người là cung cấp các dịch vụ hệ sinh thái. Dịch vụ nào sau đây là ví dụ về dịch vụ điều tiết của hệ sinh thái?

  • A. Cung cấp gỗ và lâm sản.
  • B. Cung cấp thực phẩm và dược liệu.
  • C. Cung cấp không gian giải trí và du lịch sinh thái.
  • D. Điều hòa khí hậu và chu trình nước.

Câu 11: Loài ngoại lai xâm hại (Invasive alien species) gây ảnh hưởng tiêu cực đến đa dạng sinh học bản địa thông qua những cơ chế nào?

  • A. Cạnh tranh nguồn tài nguyên, ăn thịt loài bản địa, hoặc lây truyền bệnh.
  • B. Tăng cường sự đa dạng di truyền trong quần thể bản địa.
  • C. Hỗ trợ quá trình thụ phấn cho các loài thực vật bản địa.
  • D. Giảm thiểu tác động của ô nhiễm môi trường.

Câu 12: Biến đổi khí hậu toàn cầu được dự báo sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng đến đa dạng sinh học chủ yếu do:

  • A. Tăng cường sự phát triển của các loài ký sinh.
  • B. Thay đổi nhiệt độ, lượng mưa và tần suất các hiện tượng thời tiết cực đoan, làm thay đổi môi trường sống.
  • C. Giảm nồng độ CO2 trong khí quyển, ảnh hưởng đến quang hợp.
  • D. Kích thích sự phát triển của các loài động vật máu lạnh.

Câu 13: Phát triển bền vững liên quan chặt chẽ đến bảo tồn đa dạng sinh học bởi vì:

  • A. Phát triển bền vững chỉ tập trung vào khía cạnh kinh tế mà bỏ qua môi trường.
  • B. Bảo tồn đa dạng sinh học là trở ngại lớn nhất cho phát triển kinh tế.
  • C. Đa dạng sinh học chỉ có giá trị về mặt thẩm mỹ chứ không có giá trị sử dụng.
  • D. Bảo tồn đa dạng sinh học đảm bảo nguồn tài nguyên và các dịch vụ hệ sinh thái cần thiết cho sự phát triển lâu dài của xã hội loài người.

Câu 14: Khi tiến hành phục hồi một vùng đất ngập nước bị ô nhiễm, bước quan trọng đầu tiên và cần thiết nhất là gì?

  • A. Xác định và loại bỏ nguồn gây ô nhiễm.
  • B. Trồng ngay các loài thực vật thủy sinh.
  • C. Thả các loài cá bản địa vào vùng nước.
  • D. Xây dựng các công trình nhân tạo để cải tạo cảnh quan.

Câu 15: Một dự án phục hồi rừng ở vùng núi đang gặp khó khăn do đất đai bị xói mòn nghiêm trọng sau khai thác gỗ. Biện pháp nào sau đây có thể giúp giải quyết vấn đề này trước khi trồng cây?

  • A. Trồng các loài cây công nghiệp lá rộng.
  • B. Sử dụng phân bón hóa học liều cao.
  • C. Áp dụng các kỹ thuật kiểm soát xói mòn như làm bậc thang, trồng cây che phủ ngắn ngày hoặc cây bụi tiên phong.
  • D. Để đất trống và chờ đợi quá trình tự nhiên.

Câu 16: Việc tái du nhập (reintroduction) một loài động vật vào môi trường sống cũ của chúng sau khi chúng bị tuyệt chủng tại đó là một chiến lược bảo tồn. Để thành công, yếu tố nào sau đây là ít quan trọng nhất?

  • A. Đảm bảo môi trường sống đã được phục hồi và có đủ tài nguyên.
  • B. Loại bỏ hoặc kiểm soát các mối đe dọa đã từng khiến loài này tuyệt chủng.
  • C. Chuẩn bị và theo dõi chặt chẽ các cá thể được tái du nhập.
  • D. Đảm bảo loài đó có màu sắc lông/da sặc sỡ để thu hút khách du lịch.

Câu 17: Tại sao việc bảo tồn đa dạng di truyền (genetic diversity) trong quần thể một loài lại quan trọng?

  • A. Đảm bảo khả năng thích ứng của quần thể với sự thay đổi của môi trường và chống chịu dịch bệnh.
  • B. Giúp quần thể chỉ sinh sản hữu tính thay vì vô tính.
  • C. Làm giảm số lượng cá thể trong quần thể.
  • D. Ngăn chặn sự hình thành các loài mới.

Câu 18: Khu dự trữ sinh quyển (Biosphere Reserve) là mô hình bảo tồn đặc biệt. Điểm khác biệt chính của Khu dự trữ sinh quyển so với Vườn quốc gia truyền thống là gì?

  • A. Chỉ bảo vệ các loài thực vật chứ không bảo vệ động vật.
  • B. Kết hợp chặt chẽ giữa bảo tồn với phát triển kinh tế và nghiên cứu khoa học, có sự tham gia của cộng đồng địa phương.
  • C. Chỉ cho phép các hoạt động khai thác tài nguyên một cách tự do.
  • D. Không có vùng lõi được bảo vệ nghiêm ngặt.

Câu 19: Một trong những thách thức lớn nhất trong việc thực hiện các dự án phục hồi hệ sinh thái quy mô lớn là:

  • A. Chi phí cao, thời gian dài, cần sự phối hợp phức tạp và có thể gặp rào cản từ các hoạt động kinh tế hiện tại.
  • B. Luôn có đủ nguồn tài nguyên và nhân lực sẵn sàng.
  • C. Quá trình phục hồi luôn diễn ra nhanh chóng và dễ dàng dự đoán.
  • D. Chỉ cần trồng cây là đủ để phục hồi mọi hệ sinh thái.

Câu 20: Vai trò của cộng đồng địa phương trong công tác bảo tồn và phục hồi hệ sinh thái là gì?

  • A. Họ không có vai trò gì trong việc này.
  • B. Chỉ đơn thuần là người hưởng lợi từ các dự án.
  • C. Chỉ tham gia khi được trả lương cao.
  • D. Tham gia vào quản lý, giám sát, thực hiện các hoạt động bảo tồn/phục hồi và phát triển sinh kế bền vững gắn với tài nguyên thiên nhiên.

Câu 21: Để đánh giá sự thành công của một dự án phục hồi rừng ngập mặn, các nhà khoa học cần theo dõi những chỉ số nào?

  • A. Chỉ cần đếm số cây trồng được sau một năm.
  • B. Chỉ cần đo chiều cao trung bình của cây.
  • C. Tỷ lệ sống của cây trồng, sự đa dạng của các loài thực vật và động vật quay trở lại, chất lượng nước, độ ổn định của nền đất.
  • D. Chỉ cần phỏng vấn người dân địa phương về cảm nhận của họ.

Câu 22: Hoạt động nào sau đây là ví dụ về áp dụng sinh thái học phục hồi trong quản lý tài nguyên nước?

  • A. Phục hồi các vùng đất ngập nước ven sông để cải thiện chất lượng nước và điều tiết lũ.
  • B. Xây dựng thêm nhiều nhà máy xử lý nước thải tập trung.
  • C. Tăng cường sử dụng nước ngầm cho sản xuất nông nghiệp.
  • D. Đổ bê tông hóa các kênh mương thoát nước.

Câu 23: Tại sao việc sử dụng các loài cây tiên phong (pioneer species) có thể hữu ích trong giai đoạn đầu của quá trình phục hồi đất đai bị suy thoái nặng?

  • A. Chúng là những loài có giá trị gỗ cao.
  • B. Chúng thường có khả năng chịu đựng điều kiện khắc nghiệt, cải tạo đất và tạo môi trường thuận lợi cho các loài khác đến sau.
  • C. Chúng thu hút các loài động vật ăn cỏ lớn.
  • D. Chúng là các loài ngoại lai dễ trồng.

Câu 24: Theo Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế (IUCN), một loài được phân loại là "Cực kỳ nguy cấp" (Critically Endangered) có ý nghĩa gì?

  • A. Chúng đã tuyệt chủng trong tự nhiên.
  • B. Chúng có số lượng lớn nhưng đang bị đe dọa bởi săn bắn.
  • C. Chúng đang được bảo vệ trong các vườn thú.
  • D. Chúng đang đối mặt với nguy cơ tuyệt chủng cực kỳ cao trong tự nhiên.

Câu 25: Công ước CITES (Công ước về buôn bán quốc tế các loài động, thực vật hoang dã nguy cấp) có vai trò chính là gì trong bảo tồn?

  • A. Kiểm soát và điều chỉnh hoạt động buôn bán quốc tế các loài hoang dã để đảm bảo chúng không bị đe dọa tuyệt chủng.
  • B. Thiết lập các vườn quốc gia trên toàn cầu.
  • C. Phát triển các kỹ thuật nhân giống vô tính cho thực vật.
  • D. Nghiên cứu các bệnh truyền nhiễm ở động vật hoang dã.

Câu 26: Một khu vực ven biển bị suy thoái do nuôi trồng thủy sản quá mức. Biện pháp phục hồi nào sau đây là ưu tiên hàng đầu?

  • A. Xây dựng các khu nghỉ dưỡng cao cấp.
  • B. Phục hồi hoặc trồng mới rừng ngập mặn bản địa.
  • C. Chuyển đổi hoàn toàn thành khu công nghiệp.
  • D. Đổ cát để mở rộng bãi biển.

Câu 27: Tại sao việc theo dõi và giám sát (monitoring) là một phần không thể thiếu của các dự án phục hồi hệ sinh thái?

  • A. Chỉ để thu thập dữ liệu cho mục đích nghiên cứu hàn lâm.
  • B. Chỉ để chứng minh dự án đã hoàn thành.
  • C. Để đảm bảo không ai xâm phạm khu vực phục hồi.
  • D. Để đánh giá hiệu quả của các biện pháp can thiệp, phát hiện sớm các vấn đề phát sinh và điều chỉnh kế hoạch kịp thời.

Câu 28: Khi phục hồi một hệ sinh thái đồng cỏ bị suy thoái do chăn thả quá mức, ngoài việc giảm áp lực chăn thả, biện pháp nào sau đây có thể giúp thúc đẩy sự phục hồi?

  • A. Trồng các loài cây gỗ lớn.
  • B. Sử dụng thuốc diệt cỏ phổ rộng để loại bỏ mọi thực vật hiện có.
  • C. Trồng bổ sung các loài cỏ và cây bụi bản địa phù hợp với điều kiện địa phương.
  • D. Đổ bê tông lên toàn bộ khu vực.

Câu 29: Một trong những thách thức lớn nhất của bảo tồn chuyển chỗ (ex-situ) là:

  • A. Khó duy trì sự đa dạng di truyền đầy đủ và khả năng thích nghi của loài trong môi trường nhân tạo.
  • B. Chi phí luôn rất thấp.
  • C. Dễ dàng tái du nhập các cá thể về tự nhiên.
  • D. Ít bị ảnh hưởng bởi dịch bệnh.

Câu 30: Một khu vực rừng được quy hoạch thành khu bảo tồn thiên nhiên. Đây là ví dụ về chiến lược bảo tồn nào và mục đích chính là gì?

  • A. Bảo tồn chuyển chỗ; Tăng số lượng cá thể trong điều kiện nuôi nhốt.
  • B. Bảo tồn tại chỗ; Bảo vệ hệ sinh thái tự nhiên và các loài sinh vật sống trong đó.
  • C. Phục hồi hệ sinh thái; Tái tạo hoàn toàn cấu trúc và chức năng ban đầu.
  • D. Phát triển bền vững; Chỉ tập trung khai thác tài nguyên có kiểm soát.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Sinh thái học phục hồi (Restoration Ecology) chủ yếu tập trung vào mục tiêu nào sau đây?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Nguyên tắc cốt lõi nào sau đây được xem là quan trọng nhất trong sinh thái học phục hồi?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Một khu rừng nhiệt đới bị chặt phá lấy gỗ. Để phục hồi khu vực này, biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất theo nguyên tắc sinh thái học phục hồi?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Đa dạng sinh học (Biodiversity) được định nghĩa là sự đa dạng của sự sống ở những cấp độ nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Việc xây dựng đập thủy điện lớn có thể gây ra mối đe dọa đáng kể nào đối với đa dạng sinh học của hệ sinh thái sông?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Tại sao các loài đặc hữu (endemic species) - những loài chỉ tìm thấy ở một khu vực địa lý nhất định - thường có nguy cơ tuyệt chủng cao hơn khi môi trường sống bị suy thoái?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Biện pháp bảo tồn nào sau đây được coi là bảo tồn tại chỗ (in-situ conservation)?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Ưu điểm chính của bảo tồn tại chỗ (in-situ) so với bảo tồn chuyển chỗ (ex-situ) là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Ngân hàng hạt giống (Seed bank) là một ví dụ điển hình của hình thức bảo tồn nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Một trong những vai trò quan trọng nhất của đa dạng sinh học đối với con người là cung cấp các dịch vụ hệ sinh thái. Dịch vụ nào sau đây là ví dụ về dịch vụ điều tiết của hệ sinh thái?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Loài ngoại lai xâm hại (Invasive alien species) gây ảnh hưởng tiêu cực đến đa dạng sinh học bản địa thông qua những cơ chế nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Biến đổi khí hậu toàn cầu được dự báo sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng đến đa dạng sinh học chủ yếu do:

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Phát triển bền vững liên quan chặt chẽ đến bảo tồn đa dạng sinh học bởi vì:

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Khi tiến hành phục hồi một vùng đất ngập nước bị ô nhiễm, bước quan trọng đầu tiên và cần thiết nhất là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Một dự án phục hồi rừng ở vùng núi đang gặp khó khăn do đất đai bị xói mòn nghiêm trọng sau khai thác gỗ. Biện pháp nào sau đây có thể giúp giải quyết vấn đề này trước khi trồng cây?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Việc tái du nhập (reintroduction) một loài động vật vào môi trường sống cũ của chúng sau khi chúng bị tuyệt chủng tại đó là một chiến lược bảo tồn. Để thành công, yếu tố nào sau đây là ít quan trọng nhất?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Tại sao việc bảo tồn đa dạng di truyền (genetic diversity) trong quần thể một loài lại quan trọng?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Khu dự trữ sinh quyển (Biosphere Reserve) là mô hình bảo tồn đặc biệt. Điểm khác biệt chính của Khu dự trữ sinh quyển so với Vườn quốc gia truyền thống là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Một trong những thách thức lớn nhất trong việc thực hiện các dự án phục hồi hệ sinh thái quy mô lớn là:

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Vai trò của cộng đồng địa phương trong công tác bảo tồn và phục hồi hệ sinh thái là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Để đánh giá sự thành công của một dự án phục hồi rừng ngập mặn, các nhà khoa học cần theo dõi những chỉ số nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Hoạt động nào sau đây là ví dụ về áp dụng sinh thái học phục hồi trong quản lý tài nguyên nước?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Tại sao việc sử dụng các loài cây tiên phong (pioneer species) có thể hữu ích trong giai đoạn đầu của quá trình phục hồi đất đai bị suy thoái nặng?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Theo Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế (IUCN), một loài được phân loại là 'Cực kỳ nguy cấp' (Critically Endangered) có ý nghĩa gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Công ước CITES (Công ước về buôn bán quốc tế các loài động, thực vật hoang dã nguy cấp) có vai trò chính là gì trong bảo tồn?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Một khu vực ven biển bị suy thoái do nuôi trồng thủy sản quá mức. Biện pháp phục hồi nào sau đây là ưu tiên hàng đầu?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Tại sao việc theo dõi và giám sát (monitoring) là một phần không thể thiếu của các dự án phục hồi hệ sinh thái?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Khi phục hồi một hệ sinh thái đồng cỏ bị suy thoái do chăn thả quá mức, ngoài việc giảm áp lực chăn thả, biện pháp nào sau đây có thể giúp thúc đẩy sự phục hồi?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Một trong những thách thức lớn nhất của bảo tồn chuyển chỗ (ex-situ) là:

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Một khu vực rừng được quy hoạch thành khu bảo tồn thiên nhiên. Đây là ví dụ về chiến lược bảo tồn nào và mục đích chính là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Mục tiêu chính của sinh thái học phục hồi là gì?

  • A. Tạo ra các hệ sinh thái mới hoàn toàn nhân tạo.
  • B. Khôi phục các hệ sinh thái bị suy thoái trở lại trạng thái chức năng ban đầu hoặc gần ban đầu.
  • C. Bảo tồn các loài quý hiếm trong môi trường nuôi nhốt.
  • D. Nghiên cứu tác động của con người lên môi trường tự nhiên.

Câu 2: Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng trong sinh thái học phục hồi để cải thiện cấu trúc đất ở vùng đất ngập nước bị suy thoái?

  • A. Bón bùn hữu cơ và trồng cây bản địa có khả năng cải tạo đất.
  • B. Sử dụng phân bón hóa học để tăng nhanh độ phì nhiêu của đất.
  • C. Loại bỏ hoàn toàn lớp đất mặt bị ô nhiễm và thay thế bằng đất mới.
  • D. Xây dựng hệ thống thoát nước nhân tạo để làm khô đất.

Câu 3: Điều nào sau đây KHÔNG phải là một nguyên tắc chính của sinh thái học phục hồi?

  • A. Phục hồi dựa trên hiểu biết về hệ sinh thái gốc.
  • B. Ưu tiên sử dụng loài bản địa.
  • C. Đơn giản hóa tối đa cấu trúc hệ sinh thái để dễ quản lý.
  • D. Thích ứng với điều kiện môi trường thay đổi.

Câu 4: Sinh thái học bảo tồn tập trung chủ yếu vào vấn đề nào?

  • A. Nghiên cứu sự tiến hóa của các loài.
  • B. Bảo vệ đa dạng sinh học và các hệ sinh thái tự nhiên.
  • C. Phát triển các kỹ thuật nông nghiệp bền vững.
  • D. Khai thác tài nguyên thiên nhiên một cách hiệu quả.

Câu 5: Chiến lược bảo tồn "in situ" đề cập đến hình thức bảo tồn nào?

  • A. Bảo tồn loài trong vườn thú và vườn thực vật.
  • B. Lưu giữ mẫu vật loài trong ngân hàng gen.
  • C. Nhân giống loài trong điều kiện nuôi nhốt.
  • D. Bảo tồn loài trong môi trường sống tự nhiên của chúng.

Câu 6: Điều gì là mối đe dọa lớn nhất đối với đa dạng sinh học toàn cầu hiện nay?

  • A. Ô nhiễm tiếng ồn.
  • B. Sự cạnh tranh giữa các loài bản địa.
  • C. Mất môi trường sống do hoạt động của con người.
  • D. Biến đổi khí hậu tự nhiên.

Câu 7: "Dịch vụ hệ sinh thái" là gì?

  • A. Lợi ích mà con người nhận được từ các hệ sinh thái tự nhiên.
  • B. Các hoạt động bảo tồn hệ sinh thái của con người.
  • C. Sự tương tác giữa các loài trong hệ sinh thái.
  • D. Năng lượng và vật chất luân chuyển trong hệ sinh thái.

Câu 8: Ví dụ nào sau đây KHÔNG phải là một dịch vụ hệ sinh thái?

  • A. Cung cấp nước sạch.
  • B. Điều hòa khí hậu.
  • C. Thụ phấn cho cây trồng.
  • D. Khai thác khoáng sản.

Câu 9: Loài xâm lấn gây ra tác hại cho hệ sinh thái bản địa như thế nào?

  • A. Làm tăng tính đa dạng của hệ sinh thái.
  • B. Cạnh tranh nguồn sống và gây hại cho loài bản địa.
  • C. Cải thiện chất lượng môi trường sống.
  • D. Giúp hệ sinh thái ổn định hơn.

Câu 10: Biện pháp nào sau đây hiệu quả nhất để kiểm soát loài xâm lấn?

  • A. Sử dụng thuốc trừ sâu hóa học trên diện rộng.
  • B. Nuôi các loài thiên địch không bản địa để tiêu diệt loài xâm lấn.
  • C. Kiểm soát chặt chẽ đường xâm nhập và ngăn chặn loài xâm lấn mới.
  • D. Chấp nhận sự tồn tại của loài xâm lấn và thích nghi với chúng.

Câu 11: Khu bảo tồn thiên nhiên có vai trò quan trọng nhất nào trong bảo tồn đa dạng sinh học?

  • A. Bảo vệ môi trường sống tự nhiên cho các loài.
  • B. Phát triển du lịch sinh thái.
  • C. Nghiên cứu khoa học về đa dạng sinh học.
  • D. Cung cấp nguồn gen cho nông nghiệp.

Câu 12: Biến đổi khí hậu ảnh hưởng đến đa dạng sinh học chủ yếu qua cơ chế nào?

  • A. Tăng cường quá trình quang hợp của thực vật.
  • B. Mở rộng phạm vi phân bố của các loài.
  • C. Tăng cường sự ổn định của hệ sinh thái.
  • D. Thay đổi điều kiện sống và gây mất môi trường sống.

Câu 13: Đâu là biện pháp bảo tồn "ex situ"?

  • A. Thành lập vườn quốc gia.
  • B. Bảo tồn trong vườn thực vật.
  • C. Xây dựng hành lang đa dạng sinh học.
  • D. Quản lý rừng bền vững.

Câu 14: Vì sao bảo tồn đa dạng sinh học lại quan trọng đối với sức khỏe con người?

  • A. Đa dạng sinh học giúp giảm ô nhiễm môi trường.
  • B. Đa dạng sinh học tạo ra nhiều cảnh quan đẹp.
  • C. Đa dạng sinh học cung cấp nguồn dược liệu và thực phẩm.
  • D. Đa dạng sinh học giúp cân bằng hệ sinh thái.

Câu 15: Khai thác quá mức tài nguyên thiên nhiên dẫn đến hậu quả nào sau đây?

  • A. Tăng cường khả năng phục hồi của hệ sinh thái.
  • B. Cân bằng hệ sinh thái.
  • C. Tăng đa dạng sinh học.
  • D. Suy giảm quần thể loài và nguy cơ tuyệt chủng.

Câu 16: Phương pháp phục hồi sinh thái nào tập trung vào việc tái tạo các quần xã sinh vật ban đầu của một khu vực?

  • A. Ổn định đất và chống xói mòn.
  • B. Tái tạo quần xã sinh vật.
  • C. Cải thiện chất lượng nước.
  • D. Phục hồi dòng chảy tự nhiên.

Câu 17: Điều gì thể hiện sự thành công của một dự án phục hồi sinh thái?

  • A. Số lượng loài quý hiếm tăng lên.
  • B. Diện tích khu vực phục hồi được mở rộng.
  • C. Hệ sinh thái phục hồi có khả năng tự duy trì và phát triển.
  • D. Chi phí dự án phục hồi thấp.

Câu 18: Chính sách nào sau đây KHÔNG góp phần bảo tồn đa dạng sinh học?

  • A. Xây dựng luật pháp bảo vệ động vật hoang dã.
  • B. Thúc đẩy nông nghiệp hữu cơ và bền vững.
  • C. Tăng cường quản lý các khu bảo tồn.
  • D. Khuyến khích chuyển đổi rừng tự nhiên sang trồng cây công nghiệp.

Câu 19: Cộng đồng có vai trò gì trong công tác bảo tồn đa dạng sinh học?

  • A. Không có vai trò cụ thể, bảo tồn là việc của nhà nước và các nhà khoa học.
  • B. Tham gia quản lý, giám sát và hưởng lợi từ các hoạt động bảo tồn.
  • C. Chỉ cần tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo tồn.
  • D. Cung cấp nguồn lực tài chính cho các dự án bảo tồn.

Câu 20: Trong một hệ sinh thái rừng bị cháy, quá trình phục hồi tự nhiên ban đầu thường diễn ra như thế nào?

  • A. Các loài thực vật tiên phong (cỏ, cây bụi) tái chiếm khu vực.
  • B. Cây gỗ lớn mọc lại ngay lập tức.
  • C. Động vật ăn cỏ quay trở lại đầu tiên.
  • D. Hệ sinh thái trở lại trạng thái ban đầu ngay sau đám cháy.

Câu 21: Cho tình huống: Một khu rừng ngập mặn bị suy thoái do nuôi tôm công nghiệp. Giải pháp phục hồi sinh thái nào phù hợp nhất?

  • A. Xây dựng khu du lịch sinh thái để tạo nguồn thu.
  • B. Bón phân hóa học để cây ngập mặn phát triển nhanh.
  • C. Cải tạo hệ thống thủy văn và trồng lại cây ngập mặn bản địa.
  • D. Nuôi thêm các loài thủy sản khác để tăng đa dạng sinh học.

Câu 22: Đâu là thách thức lớn nhất trong phục hồi các hệ sinh thái bị ô nhiễm nặng bởi hóa chất?

  • A. Thiếu nguồn nhân lực và kỹ thuật phục hồi.
  • B. Loại bỏ hoàn toàn các chất ô nhiễm khỏi môi trường.
  • C. Tìm kiếm loài bản địa phù hợp để phục hồi.
  • D. Chi phí phục hồi quá cao.

Câu 23: Vì sao việc bảo tồn các loài đặc hữu lại được ưu tiên cao trong sinh thái học bảo tồn?

  • A. Loài đặc hữu thường có giá trị kinh tế cao.
  • B. Loài đặc hữu dễ nuôi trong điều kiện nhân tạo.
  • C. Loài đặc hữu có khả năng thích nghi cao với biến đổi khí hậu.
  • D. Loài đặc hữu chỉ tồn tại ở một vùng nhất định và dễ bị tuyệt chủng.

Câu 24: Mô hình "hành lang đa dạng sinh học" có tác dụng gì trong bảo tồn?

  • A. Ngăn chặn sự di chuyển của các loài.
  • B. Tạo ra các khu vực sống mới hoàn toàn.
  • C. Kết nối các khu vực sống bị chia cắt, tăng cường trao đổi gen.
  • D. Giảm diện tích khu bảo tồn.

Câu 25: Trong quản lý bảo tồn, phương pháp tiếp cận dựa vào hệ sinh thái (Ecosystem-based approach) nhấn mạnh điều gì?

  • A. Quản lý và bảo tồn toàn bộ hệ sinh thái, không chỉ loài đơn lẻ.
  • B. Tập trung vào bảo tồn các loài quý hiếm và nguy cấp.
  • C. Ưu tiên phát triển kinh tế hơn bảo tồn môi trường.
  • D. Sử dụng công nghệ hiện đại để giám sát loài.

Câu 26: Hoạt động nào sau đây KHÔNG phù hợp với mục tiêu bảo tồn đa dạng sinh học trong nông nghiệp?

  • A. Canh tác xen canh và đa canh.
  • B. Sử dụng giống cây trồng và vật nuôi địa phương.
  • C. Độc canh quy mô lớn một loại cây trồng.
  • D. Áp dụng các biện pháp kiểm soát sinh học dịch hại.

Câu 27: Đâu là ví dụ về "phục hồi chức năng" trong sinh thái học phục hồi?

  • A. Trồng lại rừng trên đất trống.
  • B. Khôi phục khả năng lọc nước của đất ngập nước bị ô nhiễm.
  • C. Xây dựng công viên cây xanh trong đô thị.
  • D. Di dời các loài quý hiếm đến khu vực an toàn hơn.

Câu 28: Yếu tố nào sau đây cần được ưu tiên xem xét khi lập kế hoạch phục hồi một hệ sinh thái?

  • A. Ý kiến của các nhà đầu tư tài chính.
  • B. Sở thích của cộng đồng địa phương.
  • C. Công nghệ phục hồi hiện đại nhất.
  • D. Đặc điểm và chức năng của hệ sinh thái gốc trước khi bị suy thoái.

Câu 29: Điều gì KHÔNG phải là lợi ích của việc bảo tồn đa dạng sinh học?

  • A. Duy trì các dịch vụ hệ sinh thái thiết yếu.
  • B. Đảm bảo nguồn cung cấp tài nguyên thiên nhiên.
  • C. Tăng chi phí sản xuất nông nghiệp.
  • D. Nâng cao khả năng chống chịu của hệ sinh thái trước biến đổi môi trường.

Câu 30: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự kết hợp giữa sinh thái học phục hồi và bảo tồn?

  • A. Phục hồi môi trường sống cho các loài động vật quý hiếm đang bị đe dọa.
  • B. Xây dựng các công trình thủy điện trên sông.
  • C. Khai thác gỗ từ rừng tự nhiên có kiểm soát.
  • D. Phát triển du lịch đại trà trong khu bảo tồn.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Mục tiêu chính của sinh thái học phục hồi là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng trong sinh thái học phục hồi để cải thiện cấu trúc đất ở vùng đất ngập nước bị suy thoái?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Điều nào sau đây KHÔNG phải là một nguyên tắc chính của sinh thái học phục hồi?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Sinh thái học bảo tồn tập trung chủ yếu vào vấn đề nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Chiến lược bảo tồn 'in situ' đề cập đến hình thức bảo tồn nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Điều gì là mối đe dọa lớn nhất đối với đa dạng sinh học toàn cầu hiện nay?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: 'Dịch vụ hệ sinh thái' là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Ví dụ nào sau đây KHÔNG phải là một dịch vụ hệ sinh thái?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Loài xâm lấn gây ra tác hại cho hệ sinh thái bản địa như thế nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Biện pháp nào sau đây hiệu quả nhất để kiểm soát loài xâm lấn?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Khu bảo tồn thiên nhiên có vai trò quan trọng nhất nào trong bảo tồn đa dạng sinh học?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Biến đổi khí hậu ảnh hưởng đến đa dạng sinh học chủ yếu qua cơ chế nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Đâu là biện pháp bảo tồn 'ex situ'?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Vì sao bảo tồn đa dạng sinh học lại quan trọng đối với sức khỏe con người?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Khai thác quá mức tài nguyên thiên nhiên dẫn đến hậu quả nào sau đây?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Phương pháp phục hồi sinh thái nào tập trung vào việc tái tạo các quần xã sinh vật ban đầu của một khu vực?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Điều gì thể hiện sự thành công của một dự án phục hồi sinh thái?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Chính sách nào sau đây KHÔNG góp phần bảo tồn đa dạng sinh học?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Cộng đồng có vai trò gì trong công tác bảo tồn đa dạng sinh học?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Trong một hệ sinh thái rừng bị cháy, quá trình phục hồi tự nhiên ban đầu thường diễn ra như thế nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Cho tình huống: Một khu rừng ngập mặn bị suy thoái do nuôi tôm công nghiệp. Giải pháp phục hồi sinh thái nào phù hợp nhất?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Đâu là thách thức lớn nhất trong phục hồi các hệ sinh thái bị ô nhiễm nặng bởi hóa chất?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Vì sao việc bảo tồn các loài đặc hữu lại được ưu tiên cao trong sinh thái học bảo tồn?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Mô hình 'hành lang đa dạng sinh học' có tác dụng gì trong bảo tồn?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Trong quản lý bảo tồn, phương pháp tiếp cận dựa vào hệ sinh thái (Ecosystem-based approach) nhấn mạnh điều gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Hoạt động nào sau đây KHÔNG phù hợp với mục tiêu bảo tồn đa dạng sinh học trong nông nghiệp?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Đâu là ví dụ về 'phục hồi chức năng' trong sinh thái học phục hồi?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Yếu tố nào sau đây cần được ưu tiên xem xét khi lập kế hoạch phục hồi một hệ sinh thái?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Điều gì KHÔNG phải là lợi ích của việc bảo tồn đa dạng sinh học?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự kết hợp giữa sinh thái học phục hồi và bảo tồn?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Mục tiêu chính của sinh thái học phục hồi là gì?

  • A. Tối đa hóa sản lượng kinh tế từ hệ sinh thái.
  • B. Ngăn chặn mọi tác động của con người lên hệ sinh thái.
  • C. Nghiên cứu các hệ sinh thái nguyên vẹn để tìm hiểu về tự nhiên.
  • D. Khôi phục các hệ sinh thái bị suy thoái về trạng thái gần với tự nhiên ban đầu.

Câu 2: Một khu rừng bị cháy nghiêm trọng do cháy rừng. Sau đám cháy, các nhà sinh thái học quan sát thấy sự tái sinh tự nhiên của cây bụi và cây thân thảo, tiếp theo là cây gỗ nhỏ và cuối cùng là cây gỗ lớn. Quá trình này được gọi là gì?

  • A. Diễn thế nguyên sinh
  • B. Diễn thế thứ sinh
  • C. Cân bằng sinh thái
  • D. Phục hồi sinh học

Câu 3: Biện pháp nào sau đây là một ví dụ về bảo tồn ex situ?

  • A. Thành lập vườn quốc gia
  • B. Xây dựng hành lang xanh kết nối các khu rừng
  • C. Nuôi dưỡng động vật quý hiếm trong vườn thú
  • D. Quản lý rừng phòng hộ ven biển

Câu 4: Điều gì KHÔNG phải là một nguyên nhân trực tiếp gây suy thoái hệ sinh thái?

  • A. Ô nhiễm môi trường
  • B. Chặt phá rừng quá mức
  • C. Du nhập loài ngoại lai xâm hại
  • D. Bảo tồn đa dạng sinh học

Câu 5: Trong một dự án phục hồi vùng đất ngập nước bị ô nhiễm bởi thuốc trừ sâu, bước nào sau đây nên được thực hiện ĐẦU TIÊN?

  • A. Xác định và loại bỏ nguồn ô nhiễm thuốc trừ sâu
  • B. Tái định cư các loài động vật bản địa
  • C. Trồng lại các loài thực vật ngập nước đặc trưng
  • D. Đánh giá đa dạng sinh học của khu vực

Câu 6: Loại hình hệ sinh thái nào sau đây thường có khả năng phục hồi tự nhiên cao nhất sau một xáo trộn nhỏ (ví dụ: bão, lũ lụt)?

  • A. Hệ sinh thái nông nghiệp độc canh
  • B. Hệ sinh thái đô thị hóa cao
  • C. Hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới
  • D. Hệ sinh thái sa mạc

Câu 7: Khái niệm "vốn sinh thái" đề cập đến điều gì?

  • A. Tổng giá trị tiền tệ của tất cả các loài sinh vật trên Trái Đất.
  • B. Các nguồn tài nguyên thiên nhiên và dịch vụ hệ sinh thái mang lại lợi ích cho con người.
  • C. Lượng năng lượng mặt trời mà hệ sinh thái có thể hấp thụ.
  • D. Số lượng loài đặc hữu trong một khu vực nhất định.

Câu 8: Biện pháp bảo tồn nào tập trung vào việc bảo vệ các loài và hệ sinh thái trong môi trường sống tự nhiên của chúng?

  • A. Bảo tồn in situ
  • B. Bảo tồn ex situ
  • C. Phục hồi sinh thái
  • D. Khai thác bền vững

Câu 9: Điều gì thể hiện mối liên hệ chặt chẽ nhất giữa bảo tồn đa dạng sinh học và phát triển bền vững?

  • A. Phát triển kinh tế luôn phải ưu tiên hơn bảo tồn đa dạng sinh học.
  • B. Bảo tồn đa dạng sinh học chỉ là trách nhiệm của các quốc gia giàu có.
  • C. Đa dạng sinh học cung cấp các dịch vụ hệ sinh thái thiết yếu cho phát triển bền vững.
  • D. Phát triển bền vững là mục tiêu không liên quan đến bảo tồn đa dạng sinh học.

Câu 10: Trong quản lý bảo tồn, "loài chỉ thị" được sử dụng để làm gì?

  • A. Tăng cường vẻ đẹp thẩm mỹ của hệ sinh thái.
  • B. Đánh giá sức khỏe và chất lượng của môi trường sống.
  • C. Cung cấp nguồn thức ăn cho các loài khác trong hệ sinh thái.
  • D. Cạnh tranh với các loài xâm lấn.

Câu 11: Một quần thể động vật hoang dã bị suy giảm nghiêm trọng do săn bắn quá mức. Biện pháp quản lý nào sau đây có thể giúp phục hồi quần thể này?

  • A. Phá rừng để tạo môi trường sống mới.
  • B. Du nhập thêm loài săn mồi tự nhiên.
  • C. Tăng cường sử dụng thuốc trừ sâu.
  • D. Thiết lập lệnh cấm săn bắn và kiểm soát chặt chẽ.

Câu 12: Hành lang đa dạng sinh học (corridors) có vai trò gì trong bảo tồn?

  • A. Ngăn chặn sự di chuyển của động vật hoang dã.
  • B. Kết nối các khu vực sống bị chia cắt, tăng cường khả năng di cư và trao đổi gen.
  • C. Tạo ra các khu vực đô thị hóa mới.
  • D. Giảm thiểu diện tích rừng tự nhiên.

Câu 13: Trong quá trình phục hồi một dòng sông bị kênh hóa, việc khôi phục khúc quanh tự nhiên của dòng sông (meanders) nhằm mục đích gì?

  • A. Tăng tốc độ dòng chảy để cải thiện giao thông đường thủy.
  • B. Giảm diện tích đất ngập nước ven sông.
  • C. Tăng đa dạng sinh học và cải thiện chức năng sinh thái của dòng sông.
  • D. Làm cho dòng sông dễ dàng quản lý hơn về mặt thủy lợi.

Câu 14: Điều gì là thách thức lớn nhất trong việc phục hồi các hệ sinh thái bị ô nhiễm bởi kim loại nặng?

  • A. Thiếu kiến thức về quy trình phục hồi.
  • B. Chi phí phục hồi quá thấp.
  • C. Sự thờ ơ của cộng đồng.
  • D. Kim loại nặng khó phân hủy và tồn tại lâu dài trong môi trường.

Câu 15: "Dịch vụ hệ sinh thái" nào sau đây quan trọng nhất trong việc điều hòa khí hậu toàn cầu?

  • A. Cung cấp thực phẩm và nước sạch.
  • B. Hấp thụ carbon dioxide (CO2) từ khí quyển.
  • C. Cung cấp vật liệu xây dựng.
  • D. Du lịch sinh thái.

Câu 16: Trong bảo tồn rừng, phương pháp "khai thác chọn lọc" (selective logging) có ưu điểm gì so với khai thác trắng (clear-cutting)?

  • A. Khai thác được nhiều gỗ hơn.
  • B. Giảm chi phí khai thác.
  • C. Giảm thiểu tác động tiêu cực đến đa dạng sinh học và cấu trúc rừng.
  • D. Đơn giản hóa quy trình quản lý rừng.

Câu 17: Một khu bảo tồn biển (Marine Protected Area - MPA) thành công nhất khi nào?

  • A. Có diện tích rất lớn.
  • B. Chỉ tập trung bảo vệ một loài duy nhất.
  • C. Nằm ở vùng biển sâu, ít người qua lại.
  • D. Có sự tham gia và ủng hộ của cộng đồng địa phương.

Câu 18: Chiến lược "bảo tồn dựa vào cộng đồng" (Community-Based Conservation) nhấn mạnh điều gì?

  • A. Loại bỏ hoàn toàn con người khỏi khu vực bảo tồn.
  • B. Sự tham gia tích cực và quyền lợi của cộng đồng địa phương trong bảo tồn.
  • C. Áp đặt các biện pháp bảo tồn từ chính phủ trung ương.
  • D. Chỉ tập trung vào bảo tồn các loài quý hiếm, bỏ qua lợi ích cộng đồng.

Câu 19: Trong phục hồi đất nông nghiệp bị thoái hóa, việc sử dụng cây họ đậu (legumes) có lợi ích gì?

  • A. Cải thiện độ phì nhiêu của đất thông qua cố định đạm.
  • B. Làm giảm đa dạng sinh học của đất.
  • C. Tăng độ chua của đất.
  • D. Gây xói mòn đất.

Câu 20: "Vùng đệm" (buffer zone) xung quanh khu bảo tồn có chức năng chính là gì?

  • A. Mở rộng diện tích khai thác kinh tế.
  • B. Tăng cường du lịch đại trà.
  • C. Giảm thiểu tác động tiêu cực từ các hoạt động bên ngoài lên khu bảo tồn lõi.
  • D. Tạo điều kiện cho đô thị hóa.

Câu 21: Loài nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc phục hồi hệ sinh thái rừng ngập mặn?

  • A. Cá sấu nước mặn.
  • B. Cây ngập mặn.
  • C. Chim di cư.
  • D. Tôm sú.

Câu 22: Đâu là một ví dụ về "giải pháp dựa vào thiên nhiên" (Nature-based Solutions) để ứng phó với biến đổi khí hậu?

  • A. Xây dựng đê biển bê tông kiên cố.
  • B. Sử dụng điều hòa nhiệt độ công suất lớn.
  • C. Phục hồi rừng ngập mặn để hấp thụ carbon và bảo vệ bờ biển.
  • D. Tăng cường sử dụng nhiên liệu hóa thạch.

Câu 23: "Giá trị nội tại" (intrinsic value) của đa dạng sinh học đề cập đến điều gì?

  • A. Giá trị kinh tế mà đa dạng sinh học mang lại.
  • B. Lợi ích về mặt khoa học và giáo dục của đa dạng sinh học.
  • C. Giá trị văn hóa và tinh thần của đa dạng sinh học.
  • D. Giá trị vốn có của các loài sinh vật, không phụ thuộc vào lợi ích con người.

Câu 24: Trong đánh giá hiệu quả của dự án phục hồi hệ sinh thái, chỉ số nào sau đây quan trọng nhất?

  • A. Tổng chi phí đầu tư cho dự án.
  • B. Mức độ phục hồi đa dạng sinh học và chức năng hệ sinh thái.
  • C. Số lượng cây xanh được trồng.
  • D. Diện tích khu vực phục hồi.

Câu 25: "Sinh thái học phục hồi" khác biệt với "bảo tồn sinh học" ở điểm nào chính?

  • A. Sinh thái học phục hồi tập trung vào khôi phục hệ sinh thái bị suy thoái, còn bảo tồn sinh học tập trung vào duy trì hệ sinh thái hiện có.
  • B. Sinh thái học phục hồi chỉ áp dụng cho hệ sinh thái trên cạn, còn bảo tồn sinh học cho hệ sinh thái dưới nước.
  • C. Sinh thái học phục hồi sử dụng công nghệ cao, còn bảo tồn sinh học dựa vào phương pháp truyền thống.
  • D. Sinh thái học phục hồi chỉ quan tâm đến thực vật, còn bảo tồn sinh học quan tâm đến động vật.

Câu 26: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là một nguyên tắc của sinh thái học phục hồi?

  • A. Phục hồi các quá trình sinh thái tự nhiên.
  • B. Sử dụng loài bản địa.
  • C. Đơn giản hóa tối đa hệ sinh thái để dễ quản lý.
  • D. Thích ứng với điều kiện địa phương.

Câu 27: "Tiếp cận hệ sinh thái" (ecosystem approach) trong bảo tồn nhấn mạnh điều gì?

  • A. Chỉ tập trung vào bảo vệ các loài quý hiếm, có nguy cơ tuyệt chủng.
  • B. Ưu tiên các biện pháp kỹ thuật cao trong bảo tồn.
  • C. Bảo tồn từng thành phần riêng lẻ của hệ sinh thái.
  • D. Xem xét hệ sinh thái như một tổng thể phức tạp và tương tác, bao gồm cả con người.

Câu 28: Điều gì là một ví dụ về "tác động cộng hưởng" (synergistic effect) trong suy thoái môi trường?

  • A. Một loài động vật bị mất môi trường sống do phá rừng.
  • B. Ô nhiễm không khí và ô nhiễm nước kết hợp làm suy thoái nghiêm trọng một hồ nước.
  • C. Nhiệt độ tăng cao do biến đổi khí hậu.
  • D. Sử dụng quá nhiều phân bón hóa học trong nông nghiệp.

Câu 29: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, bảo tồn "khả năng thích ứng" (adaptive capacity) của hệ sinh thái trở nên quan trọng như thế nào?

  • A. Rất quan trọng, vì giúp hệ sinh thái chống chịu và phục hồi trước các thay đổi khí hậu.
  • B. Ít quan trọng, vì biến đổi khí hậu là quá trình tự nhiên, hệ sinh thái sẽ tự điều chỉnh.
  • C. Không liên quan, vì bảo tồn chỉ tập trung vào hiện trạng hệ sinh thái.
  • D. Chỉ quan trọng đối với một số hệ sinh thái nhạy cảm.

Câu 30: Khi thiết kế một dự án phục hồi hệ sinh thái, yếu tố xã hội nào cần được xem xét bên cạnh các yếu tố sinh thái?

  • A. Màu sắc ưa thích của người dân địa phương.
  • B. Số lượng xe ô tô trung bình mỗi hộ gia đình sở hữu.
  • C. Sự ủng hộ và tham gia của cộng đồng địa phương.
  • D. Tôn giáo chủ yếu của khu vực.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Mục tiêu chính của sinh thái học phục hồi là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Một khu rừng bị cháy nghiêm trọng do cháy rừng. Sau đám cháy, các nhà sinh thái học quan sát thấy sự tái sinh tự nhiên của cây bụi và cây thân thảo, tiếp theo là cây gỗ nhỏ và cuối cùng là cây gỗ lớn. Quá trình này được gọi là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Biện pháp nào sau đây là một ví dụ về bảo tồn *ex situ*?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Điều gì KHÔNG phải là một nguyên nhân trực tiếp gây suy thoái hệ sinh thái?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Trong một dự án phục hồi vùng đất ngập nước bị ô nhiễm bởi thuốc trừ sâu, bước nào sau đây nên được thực hiện ĐẦU TIÊN?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Loại hình hệ sinh thái nào sau đây thường có khả năng phục hồi tự nhiên cao nhất sau một xáo trộn nhỏ (ví dụ: bão, lũ lụt)?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Khái niệm 'vốn sinh thái' đề cập đến điều gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Biện pháp bảo tồn nào tập trung vào việc bảo vệ các loài và hệ sinh thái trong môi trường sống tự nhiên của chúng?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Điều gì thể hiện mối liên hệ chặt chẽ nhất giữa bảo tồn đa dạng sinh học và phát triển bền vững?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Trong quản lý bảo tồn, 'loài chỉ thị' được sử dụng để làm gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Một quần thể động vật hoang dã bị suy giảm nghiêm trọng do săn bắn quá mức. Biện pháp quản lý nào sau đây có thể giúp phục hồi quần thể này?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Hành lang đa dạng sinh học (corridors) có vai trò gì trong bảo tồn?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Trong quá trình phục hồi một dòng sông bị kênh hóa, việc khôi phục khúc quanh tự nhiên của dòng sông (meanders) nhằm mục đích gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Điều gì là thách thức lớn nhất trong việc phục hồi các hệ sinh thái bị ô nhiễm bởi kim loại nặng?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: 'Dịch vụ hệ sinh thái' nào sau đây quan trọng nhất trong việc điều hòa khí hậu toàn cầu?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Trong bảo tồn rừng, phương pháp 'khai thác chọn lọc' (selective logging) có ưu điểm gì so với khai thác trắng (clear-cutting)?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Một khu bảo tồn biển (Marine Protected Area - MPA) thành công nhất khi nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Chiến lược 'bảo tồn dựa vào cộng đồng' (Community-Based Conservation) nhấn mạnh điều gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Trong phục hồi đất nông nghiệp bị thoái hóa, việc sử dụng cây họ đậu (legumes) có lợi ích gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: 'Vùng đệm' (buffer zone) xung quanh khu bảo tồn có chức năng chính là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Loài nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc phục hồi hệ sinh thái rừng ngập mặn?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Đâu là một ví dụ về 'giải pháp dựa vào thiên nhiên' (Nature-based Solutions) để ứng phó với biến đổi khí hậu?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: 'Giá trị nội tại' (intrinsic value) của đa dạng sinh học đề cập đến điều gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Trong đánh giá hiệu quả của dự án phục hồi hệ sinh thái, chỉ số nào sau đây quan trọng nhất?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: 'Sinh thái học phục hồi' khác biệt với 'bảo tồn sinh học' ở điểm nào chính?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là một nguyên tắc của sinh thái học phục hồi?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: 'Tiếp cận hệ sinh thái' (ecosystem approach) trong bảo tồn nhấn mạnh điều gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Điều gì là một ví dụ về 'tác động cộng hưởng' (synergistic effect) trong suy thoái môi trường?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, bảo tồn 'khả năng thích ứng' (adaptive capacity) của hệ sinh thái trở nên quan trọng như thế nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Khi thiết kế một dự án phục hồi hệ sinh thái, yếu tố xã hội nào cần được xem xét bên cạnh các yếu tố sinh thái?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Mục tiêu cốt lõi của sinh thái học phục hồi là gì?

  • A. Thay thế hoàn toàn hệ sinh thái bị suy thoái bằng một hệ sinh thái nhân tạo mới.
  • B. Loại bỏ tất cả các loài ngoại lai ra khỏi khu vực bị suy thoái.
  • C. Giúp hệ sinh thái bị suy thoái phục hồi lại cấu trúc, chức năng và tính bền vững ban đầu hoặc gần với ban đầu.
  • D. Chỉ tập trung vào việc khôi phục lại số lượng cá thể của các loài nguy cấp.

Câu 2: Một khu rừng ngập mặn ven biển bị ô nhiễm nặng do tràn dầu. Để phục hồi hệ sinh thái này, bước đầu tiên quan trọng nhất theo nguyên tắc sinh thái học phục hồi là gì?

  • A. Đánh giá mức độ suy thoái, xác định nguyên nhân gây ô nhiễm và lập kế hoạch chi tiết.
  • B. Trồng ngay các loài cây ngập mặn mới để tăng độ che phủ.
  • C. Thả các loài động vật biển vào khu vực để đa dạng hóa sinh học.
  • D. Xây dựng các đê chắn sóng để bảo vệ khu rừng khỏi tác động của biển.

Câu 3: Phục hồi sinh thái thụ động (passive restoration) được áp dụng hiệu quả nhất trong trường hợp nào?

  • A. Hệ sinh thái bị suy thoái nghiêm trọng, đất đai cằn cỗi và mất hết nguồn giống.
  • B. Khu vực chịu tác động liên tục của các hoạt động khai thác quá mức.
  • C. Hệ sinh thái trong môi trường đô thị chịu nhiều áp lực từ con người.
  • D. Hệ sinh thái bị suy thoái nhẹ hoặc trung bình và tác nhân gây suy thoái đã được loại bỏ hoàn toàn.

Câu 4: Tại sao việc theo dõi và đánh giá (monitoring and evaluation) là bước không thể thiếu trong quá trình phục hồi sinh thái?

  • A. Chỉ để ghi lại số liệu và báo cáo cho các nhà tài trợ.
  • B. Để đánh giá hiệu quả của các biện pháp phục hồi, điều chỉnh kế hoạch nếu cần và đảm bảo mục tiêu phục hồi được đạt.
  • C. Để chứng minh rằng dự án đã sử dụng hết ngân sách được cấp.
  • D. Chủ yếu để kiểm tra sự phát triển của một vài loài cây chủ chốt được trồng.

Câu 5: Khái niệm "đa dạng sinh học" (biodiversity) bao gồm những cấp độ nào?

  • A. Chỉ đa dạng loài.
  • B. Chỉ đa dạng loài và đa dạng hệ sinh thái.
  • C. Đa dạng di truyền, đa dạng loài và đa dạng hệ sinh thái.
  • D. Chỉ đa dạng di truyền và đa dạng hệ sinh thái.

Câu 6: Giá trị "trực tiếp" (direct use value) của đa dạng sinh học thể hiện rõ nhất qua ví dụ nào sau đây?

  • A. Vai trò của rừng trong việc điều hòa khí hậu.
  • B. Vẻ đẹp cảnh quan của một khu bảo tồn thiên nhiên.
  • C. Tiềm năng tìm kiếm các hợp chất mới từ thực vật cho y học trong tương lai.
  • D. Khai thác gỗ từ rừng trồng để làm nhà cửa và đồ nội thất.

Câu 7: Mối đe dọa lớn nhất đối với đa dạng sinh học trên toàn cầu hiện nay là gì?

  • A. Mất môi trường sống và suy thoái sinh cảnh.
  • B. Săn bắt và khai thác quá mức.
  • C. Ô nhiễm môi trường.
  • D. Sự du nhập của các loài ngoại lai xâm hại.

Câu 8: Chiến lược bảo tồn chuyển vị (ex situ conservation) bao gồm những hoạt động nào?

  • A. Thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia.
  • B. Kiểm soát buôn bán động thực vật hoang dã trái phép.
  • C. Lưu trữ hạt giống trong ngân hàng gen, nuôi nhốt động vật trong vườn thú, trồng cây trong vườn thực vật.
  • D. Phục hồi các hệ sinh thái bị suy thoái.

Câu 9: Khu bảo tồn thiên nhiên (Nature Reserve) là một ví dụ điển hình của chiến lược bảo tồn nào?

  • A. Bảo tồn tại chỗ (in situ conservation).
  • B. Bảo tồn chuyển vị (ex situ conservation).
  • C. Phục hồi sinh thái thụ động.
  • D. Sử dụng bền vững tài nguyên sinh học.

Câu 10: Một loài động vật quý hiếm đang có nguy cơ tuyệt chủng cao trong tự nhiên do mất môi trường sống và săn bắt. Biện pháp bảo tồn nào sau đây ít có khả năng hiệu quả nhất để cứu loài này trong ngắn hạn?

  • A. Thành lập khu bảo tồn nghiêm ngặt và tăng cường tuần tra chống săn bắt.
  • B. Thực hiện chương trình nuôi nhốt sinh sản và thả lại tự nhiên.
  • C. Nghiên cứu và phục hồi môi trường sống bị suy thoái của loài.
  • D. Chỉ tập trung vào việc giáo dục cộng đồng về tầm quan trọng của loài mà không có biện pháp bảo vệ trực tiếp.

Câu 11: Tại sao việc duy trì đa dạng di truyền (genetic diversity) trong một quần thể là rất quan trọng cho sự tồn tại lâu dài của loài?

  • A. Chỉ vì nó làm cho các cá thể trong quần thể trông khác nhau.
  • B. Vì nó cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên, giúp quần thể thích nghi với sự thay đổi của môi trường và chống lại dịch bệnh.
  • C. Để đảm bảo tất cả các cá thể đều có khả năng sinh sản như nhau.
  • D. Chỉ có ý nghĩa trong các loài cây trồng và vật nuôi.

Câu 12: Phát triển bền vững là sự phát triển đáp ứng nhu cầu của hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng của các thế hệ tương lai trong việc đáp ứng nhu cầu của chính họ. Khía cạnh nào sau đây là ít liên quan trực tiếp đến mục tiêu phát triển bền vững?

  • A. Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Đảm bảo công bằng xã hội và nâng cao chất lượng cuộc sống.
  • C. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế dựa trên việc sử dụng hiệu quả tài nguyên.
  • D. Tăng cường chi tiêu quân sự để bảo vệ lãnh thổ quốc gia.

Câu 13: Khi thực hiện phục hồi một hệ sinh thái rừng nhiệt đới đã bị chặt phá, việc lựa chọn các loài cây để trồng lại cần dựa trên những yếu tố nào?

  • A. Chỉ những loài cây có tốc độ sinh trưởng nhanh nhất để nhanh chóng phủ xanh đồi trọc.
  • B. Chỉ những loài cây có giá trị kinh tế cao để tạo thu nhập cho cộng đồng.
  • C. Các loài bản địa, phù hợp với điều kiện thổ nhưỡng, khí hậu và có vai trò quan trọng trong cấu trúc, chức năng của hệ sinh thái gốc.
  • D. Bất kỳ loài cây nào dễ trồng và ít bị sâu bệnh.

Câu 14: Biện pháp nào sau đây được coi là bảo tồn in situ (tại chỗ)?

  • A. Nuôi dưỡng các cá thể của loài nguy cấp trong vườn thú.
  • B. Thành lập và quản lý vườn quốc gia.
  • C. Lưu giữ mẫu tinh trùng và trứng trong phòng thí nghiệm.
  • D. Trồng các loài cây quý hiếm trong vườn thực vật.

Câu 15: Hoạt động nào của con người sau đây không trực tiếp gây suy giảm đa dạng sinh học?

  • A. Đô thị hóa và mở rộng diện tích nông nghiệp.
  • B. Khai thác gỗ bất hợp pháp.
  • C. Thải nước thải công nghiệp chưa xử lý ra sông hồ.
  • D. Nghiên cứu khoa học về cấu trúc di truyền của các loài.

Câu 16: Tại sao việc bảo tồn các loài động vật đầu bảng (keystone species) lại đặc biệt quan trọng trong việc duy trì sự ổn định của hệ sinh thái?

  • A. Vì chúng có ảnh hưởng lớn đến cấu trúc và chức năng của toàn bộ hệ sinh thái, sự biến mất của chúng có thể gây ra sự sụp đổ dây chuyền.
  • B. Vì chúng là những loài có số lượng cá thể lớn nhất trong hệ sinh thái.
  • C. Vì chúng là những loài có vẻ ngoài đẹp và thu hút du khách.
  • D. Vì chúng chỉ sống ở một khu vực địa lý rất hẹp.

Câu 17: Khi một khu vực đất ngập nước bị suy thoái do hệ thống thủy lợi bị thay đổi, việc phục hồi có thể bao gồm những biện pháp nào?

  • A. Chỉ trồng cây trên các khu vực khô ráo xung quanh.
  • B. Đổ thêm đất cát để san lấp các vùng trũng.
  • C. Nuôi trồng thủy sản với mật độ cao để tăng sản lượng.
  • D. Khôi phục lại chế độ thủy văn tự nhiên (dòng chảy, mực nước), loại bỏ các công trình cản trở và trồng lại các loài thực vật thủy sinh bản địa.

Câu 18: Biến đổi khí hậu toàn cầu ảnh hưởng đến đa dạng sinh học như thế nào?

  • A. Chỉ làm tăng số lượng cá thể của các loài ưa nhiệt.
  • B. Không có tác động đáng kể vì các loài có thể dễ dàng di chuyển đến nơi khác.
  • C. Thay đổi phạm vi phân bố của loài, làm gián đoạn các mối quan hệ sinh thái, tăng tần suất các hiện tượng thời tiết cực đoan gây mất môi trường sống.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến các loài sống ở vùng cực.

Câu 19: Vai trò của cộng đồng địa phương trong các dự án bảo tồn và phục hồi sinh thái là gì?

  • A. Chỉ là đối tượng nhận lợi ích từ dự án.
  • B. Chỉ là nguồn lao động giá rẻ cho dự án.
  • C. Không có vai trò gì ngoài việc tuân thủ các quy định.
  • D. Là những người trực tiếp gắn bó với tài nguyên, hiểu biết về hệ sinh thái địa phương, có thể tham gia vào quá trình lập kế hoạch, thực hiện và giám sát, đảm bảo tính bền vững của dự án.

Câu 20: Tại sao việc bảo tồn đa dạng sinh học lại là một phần không thể thiếu của phát triển bền vững?

  • A. Vì đa dạng sinh học cung cấp các dịch vụ hệ sinh thái thiết yếu (nước sạch, không khí trong lành, đất màu mỡ, thụ phấn cây trồng,...) là nền tảng cho sự sống và hoạt động kinh tế.
  • B. Vì bảo tồn đa dạng sinh học chỉ đơn thuần là bảo vệ các loài động thực vật quý hiếm.
  • C. Vì bảo tồn đa dạng sinh học giúp tăng trưởng kinh tế nhanh chóng.
  • D. Vì bảo tồn đa dạng sinh học chỉ là trách nhiệm của các nhà khoa học.

Câu 21: Một khu vực rừng bị suy thoái nhẹ do khai thác gỗ có chọn lọc trong quá khứ. Hiện tại, hoạt động khai thác đã dừng lại. Biện pháp phục hồi nào sau đây có thể là lựa chọn phù hợp nhất và hiệu quả về chi phí?

  • A. Phục hồi hoàn toàn (full restoration) bằng cách trồng lại tất cả các loài cây đã mất.
  • B. Phục hồi sinh thái thụ động (passive restoration) bằng cách bảo vệ khu vực và để tự nhiên phục hồi.
  • C. Xây dựng khu nghỉ dưỡng sinh thái để thu hút khách du lịch.
  • D. Chuyển đổi mục đích sử dụng đất thành đất nông nghiệp.

Câu 22: Tại sao việc kiểm soát các loài ngoại lai xâm hại là một thách thức lớn trong công tác bảo tồn đa dạng sinh học?

  • A. Vì chúng thường có tốc độ sinh sản chậm và dễ bị bệnh.
  • B. Vì chúng chỉ sống ở những khu vực rất hẹp và dễ dàng phát hiện.
  • C. Vì chúng thường có khả năng cạnh tranh cao, sinh sản nhanh, thiếu thiên địch tự nhiên ở môi trường mới và khó loại bỏ hoàn toàn khi đã phát tán rộng.
  • D. Vì chúng chỉ ăn những loài thực vật không quan trọng.

Câu 23: Ngân hàng gen thực vật (seed bank) là một cơ sở bảo tồn thuộc loại nào?

  • A. Bảo tồn tại chỗ (in situ conservation).
  • B. Bảo tồn chuyển vị (ex situ conservation).
  • C. Phục hồi sinh thái tại chỗ.
  • D. Sử dụng bền vững tài nguyên.

Câu 24: Một dự án phục hồi rừng ở vùng núi cao gặp khó khăn do đất bị xói mòn nghiêm trọng và thiếu nguồn nước. Biện pháp kỹ thuật nào sau đây có thể giúp cải thiện tình hình ban đầu để tạo điều kiện cho cây trồng sinh trưởng?

  • A. Xây dựng các công trình chống xói mòn (bậc thang, kè đá), cải tạo đất bằng vật liệu hữu cơ và áp dụng kỹ thuật tưới tiết kiệm.
  • B. Chỉ trồng các loài cây ngoại lai chịu hạn và phát triển nhanh.
  • C. Phun hóa chất diệt cỏ để giảm cạnh tranh.
  • D. Đốt thực bì cũ để tạo lớp tro dinh dưỡng.

Câu 25: Khái niệm "dịch vụ hệ sinh thái" (ecosystem services) đề cập đến điều gì?

  • A. Các hoạt động du lịch sinh thái được tổ chức trong các khu bảo tồn.
  • B. Các sản phẩm vật chất (gỗ, cá, dược liệu) mà con người khai thác từ hệ sinh thái.
  • C. Các lợi ích mà con người nhận được từ hệ sinh thái tự nhiên, bao gồm cung cấp (thực phẩm, nước), điều tiết (khí hậu, lũ lụt), hỗ trợ (hình thành đất, chu trình dinh dưỡng) và văn hóa (giải trí, thẩm mỹ).
  • D. Các nghiên cứu khoa học được thực hiện trong hệ sinh thái.

Câu 26: Tại sao giáo dục môi trường và nâng cao nhận thức cộng đồng lại là một biện pháp quan trọng trong cả bảo tồn và phục hồi sinh thái?

  • A. Chỉ để các nhà khoa học chia sẻ kết quả nghiên cứu của họ.
  • B. Chủ yếu để thu hút khách du lịch đến các khu vực được bảo tồn.
  • C. Không có tác động đáng kể vì mọi người chỉ quan tâm đến lợi ích kinh tế.
  • D. Giúp mọi người hiểu được giá trị của đa dạng sinh học và hệ sinh thái, khuyến khích thay đổi hành vi theo hướng bền vững và tạo sự ủng hộ cho các nỗ lực bảo tồn/phục hồi.

Câu 27: Khi đánh giá mức độ thành công của một dự án phục hồi hệ sinh thái, các nhà khoa học thường dựa vào những chỉ tiêu nào?

  • A. Chỉ dựa vào số lượng cây đã trồng.
  • B. Chỉ dựa vào lượng tiền đã chi cho dự án.
  • C. Sự phục hồi về cấu trúc (đa dạng loài, độ che phủ), chức năng (chu trình dinh dưỡng, năng suất sinh học) và khả năng tự duy trì của hệ sinh thái so với trạng thái ban đầu hoặc hệ sinh thái đối chứng.
  • D. Chỉ dựa vào ý kiến chủ quan của người dân địa phương.

Câu 28: Một trong những thách thức lớn nhất khi thực hiện các dự án phục hồi hệ sinh thái quy mô lớn là gì?

  • A. Chi phí tài chính lớn, thời gian phục hồi kéo dài, sự phức tạp của hệ sinh thái và khó khăn trong việc kiểm soát các yếu tố gây suy thoái liên tục.
  • B. Dễ dàng tiếp cận các nguồn giống thực vật và động vật bản địa.
  • C. Luôn nhận được sự ủng hộ tuyệt đối từ tất cả các bên liên quan.
  • D. Công nghệ phục hồi đã hoàn thiện và áp dụng được cho mọi loại hệ sinh thái.

Câu 29: Đâu là ví dụ về việc sử dụng tài nguyên sinh học một cách bền vững?

  • A. Khai thác toàn bộ cây gỗ quý trong rừng nguyên sinh.
  • B. Đánh bắt cá bằng lưới điện hoặc thuốc nổ.
  • C. Săn bắt động vật hoang dã quý hiếm để lấy sừng và ngà.
  • D. Thu hoạch lâm sản ngoài gỗ (như măng, nấm) theo quy định và không làm ảnh hưởng đến khả năng tái sinh của rừng.

Câu 30: Tại sao việc bảo tồn các hành lang sinh thái (ecological corridors) lại quan trọng?

  • A. Chỉ để tạo ra cảnh quan đẹp cho du khách ngắm nhìn.
  • B. Giúp kết nối các sinh cảnh bị chia cắt, tạo điều kiện cho các loài di chuyển, trao đổi di truyền và duy trì sự tồn tại của quần thể lớn hơn.
  • C. Chỉ để ngăn chặn sự di chuyển của các loài ngoại lai xâm hại.
  • D. Không có vai trò quan trọng trong bảo tồn đa dạng sinh học.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Mục tiêu cốt lõi của sinh thái học phục hồi là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Một khu rừng ngập mặn ven biển bị ô nhiễm nặng do tràn dầu. Để phục hồi hệ sinh thái này, bước đầu tiên quan trọng nhất theo nguyên tắc sinh thái học phục hồi là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Phục hồi sinh thái thụ động (passive restoration) được áp dụng hiệu quả nhất trong trường hợp nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Tại sao việc theo dõi và đánh giá (monitoring and evaluation) là bước không thể thiếu trong quá trình phục hồi sinh thái?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Khái niệm 'đa dạng sinh học' (biodiversity) bao gồm những cấp độ nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Giá trị 'trực tiếp' (direct use value) của đa dạng sinh học thể hiện rõ nhất qua ví dụ nào sau đây?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Mối đe dọa lớn nhất đối với đa dạng sinh học trên toàn cầu hiện nay là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Chiến lược bảo tồn chuyển vị (ex situ conservation) bao gồm những hoạt động nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Khu bảo tồn thiên nhiên (Nature Reserve) là một ví dụ điển hình của chiến lược bảo tồn nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Một loài động vật quý hiếm đang có nguy cơ tuyệt chủng cao trong tự nhiên do mất môi trường sống và săn bắt. Biện pháp bảo tồn nào sau đây *ít* có khả năng hiệu quả nhất để cứu loài này trong ngắn hạn?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Tại sao việc duy trì đa dạng di truyền (genetic diversity) trong một quần thể là rất quan trọng cho sự tồn tại lâu dài của loài?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Phát triển bền vững là sự phát triển đáp ứng nhu cầu của hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng của các thế hệ tương lai trong việc đáp ứng nhu cầu của chính họ. Khía cạnh nào sau đây là *ít* liên quan trực tiếp đến mục tiêu phát triển bền vững?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Khi thực hiện phục hồi một hệ sinh thái rừng nhiệt đới đã bị chặt phá, việc lựa chọn các loài cây để trồng lại cần dựa trên những yếu tố nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Biện pháp nào sau đây được coi là bảo tồn *in situ* (tại chỗ)?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Hoạt động nào của con người sau đây *không* trực tiếp gây suy giảm đa dạng sinh học?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Tại sao việc bảo tồn các loài động vật đầu bảng (keystone species) lại đặc biệt quan trọng trong việc duy trì sự ổn định của hệ sinh thái?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Khi một khu vực đất ngập nước bị suy thoái do hệ thống thủy lợi bị thay đổi, việc phục hồi có thể bao gồm những biện pháp nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Biến đổi khí hậu toàn cầu ảnh hưởng đến đa dạng sinh học như thế nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Vai trò của cộng đồng địa phương trong các dự án bảo tồn và phục hồi sinh thái là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Tại sao việc bảo tồn đa dạng sinh học lại là một phần không thể thiếu của phát triển bền vững?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Một khu vực rừng bị suy thoái nhẹ do khai thác gỗ có chọn lọc trong quá khứ. Hiện tại, hoạt động khai thác đã dừng lại. Biện pháp phục hồi nào sau đây có thể là lựa chọn phù hợp nhất và hiệu quả về chi phí?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Tại sao việc kiểm soát các loài ngoại lai xâm hại là một thách thức lớn trong công tác bảo tồn đa dạng sinh học?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Ngân hàng gen thực vật (seed bank) là một cơ sở bảo tồn thuộc loại nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Một dự án phục hồi rừng ở vùng núi cao gặp khó khăn do đất bị xói mòn nghiêm trọng và thiếu nguồn nước. Biện pháp kỹ thuật nào sau đây có thể giúp cải thiện tình hình ban đầu để tạo điều kiện cho cây trồng sinh trưởng?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Khái niệm 'dịch vụ hệ sinh thái' (ecosystem services) đề cập đến điều gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Tại sao giáo dục môi trường và nâng cao nhận thức cộng đồng lại là một biện pháp quan trọng trong cả bảo tồn và phục hồi sinh thái?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Khi đánh giá mức độ thành công của một dự án phục hồi hệ sinh thái, các nhà khoa học thường dựa vào những chỉ tiêu nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Một trong những thách thức lớn nhất khi thực hiện các dự án phục hồi hệ sinh thái quy mô lớn là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Đâu là ví dụ về việc sử dụng tài nguyên sinh học một cách bền vững?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Tại sao việc bảo tồn các hành lang sinh thái (ecological corridors) lại quan trọng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong bối cảnh suy thoái hệ sinh thái rừng ngập mặn do nuôi tôm công nghiệp, biện pháp nào sau đây thể hiện rõ nhất sinh thái học phục hồi?

  • A. Xây dựng các khu bảo tồn biển để bảo vệ đa dạng sinh học.
  • B. Ban hành luật pháp nghiêm cấm phá rừng ngập mặn.
  • C. Tuyên truyền nâng cao nhận thức cộng đồng về giá trị rừng ngập mặn.
  • D. Trồng lại rừng ngập mặn trên khu vực đã bị phá để nuôi tôm, đồng thời cải tạo hệ thống thủy văn.

Câu 2: Hoạt động nào sau đây thể hiện sự khác biệt cơ bản giữa bảo tồn in situ và bảo tồn ex situ?

  • A. Nghiên cứu đặc điểm sinh học của loài nguy cấp.
  • B. Bảo vệ môi trường sống tự nhiên của loài.
  • C. Xây dựng ngân hàng gen để lưu trữ nguồn gen quý.
  • D. Thúc đẩy du lịch sinh thái tại các khu bảo tồn.

Câu 3: Xét một hệ sinh thái đồng cỏ bị suy thoái do chăn thả quá mức. Biện pháp sinh thái học phục hồi nào sau đây tập trung vào việc khôi phục chức năng của hệ sinh thái?

  • A. Loại bỏ các loài cỏ dại xâm lấn.
  • B. Tăng cường bón phân hóa học để tăng năng suất cỏ.
  • C. Kiểm soát mật độ chăn thả và phục hồi độ phì nhiêu của đất.
  • D. Xây dựng hàng rào bảo vệ khu vực đồng cỏ.

Câu 4: Trong một dự án phục hồi rừng phòng hộ đầu nguồn, việc lựa chọn loài cây bản địa để trồng lại có ý nghĩa quan trọng nhất nào sau đây?

  • A. Đảm bảo sự thích nghi và phát triển bền vững của rừng, đồng thời hỗ trợ hệ sinh thái bản địa.
  • B. Tăng nhanh độ che phủ rừng để chống xói mòn đất.
  • C. Nâng cao giá trị kinh tế của rừng thông qua khai thác gỗ sau này.
  • D. Tạo cảnh quan đẹp mắt thu hút du khách.

Câu 5: Cho một khu vực đất ngập nước bị ô nhiễm bởi thuốc trừ sâu nông nghiệp. Biện pháp sinh thái học phục hồi nào sau đây tiếp cận theo hướng "công nghệ sinh thái" (ecotechnology)?

  • A. Nạo vét lớp bùn đáy bị ô nhiễm và xử lý hóa học.
  • B. Trồng các loài thực vật ngập nước có khả năng hấp thụ và phân giải thuốc trừ sâu (phytoremediation).
  • C. Xây dựng hệ thống lọc nước nhân tạo sử dụng vật liệu lọc.
  • D. Ngừng sử dụng thuốc trừ sâu trong khu vực và chờ đợi quá trình tự làm sạch.

Câu 6: Trong bảo tồn đa dạng sinh học, hành động nào sau đây mang tính phòng ngừa và hiệu quả về chi phí hơn cả?

  • A. Bảo vệ và duy trì các hệ sinh thái tự nhiên còn nguyên vẹn.
  • B. Xây dựng các trung tâm cứu hộ động vật hoang dã.
  • C. Thực hiện các chương trình nhân giống bảo tồn loài nguy cấp trong điều kiện nuôi nhốt.
  • D. Phục hồi các hệ sinh thái đã bị suy thoái nặng nề.

Câu 7: Khi thiết kế một khu bảo tồn thiên nhiên, yếu tố nào sau đây cần được ưu tiên xem xét để đảm bảo tính bền vững về mặt sinh thái?

  • A. Diện tích khu bảo tồn càng lớn càng tốt.
  • B. Vị trí khu bảo tồn gần trung tâm nghiên cứu khoa học.
  • C. Tính kết nối giữa khu bảo tồn với các vùng sinh thái lân cận.
  • D. Cơ sở hạ tầng phục vụ du lịch sinh thái hiện đại.

Câu 8: Biện pháp nào sau đây không thuộc nhóm các giải pháp bảo tồn đa dạng sinh học ex situ?

  • A. Vườn thú.
  • B. Vườn thực vật.
  • C. Ngân hàng gen.
  • D. Vườn quốc gia.

Câu 9: Trong quá trình phục hồi một khu rừng bị khai thác gỗ trái phép, giai đoạn nào sau đây thường diễn ra đầu tiên?

  • A. Tái định cư các loài động vật hoang dã.
  • B. Ngăn chặn các hoạt động khai thác gỗ trái phép và bảo vệ khu vực.
  • C. Trồng cây con các loài cây gỗ quý.
  • D. Thúc đẩy du lịch sinh thái trong rừng.

Câu 10: Một quần thể thực vật quý hiếm chỉ còn sót lại một số ít cá thể trong tự nhiên. Biện pháp bảo tồn nào sau đây cần được ưu tiên thực hiện để tăng nhanh số lượng cá thể?

  • A. Bảo vệ nghiêm ngặt môi trường sống tự nhiên của quần thể.
  • B. Di dời quần thể đến một khu vực sinh sống mới an toàn hơn.
  • C. Thực hiện chương trình nhân giống bảo tồn trong vườn thực vật hoặc trung tâm bảo tồn.
  • D. Nghiên cứu đặc điểm sinh sản và sinh thái của loài trong tự nhiên.

Câu 11: Điều nào sau đây là mục tiêu chính của sinh thái học phục hồi?

  • A. Khai thác tối đa tài nguyên thiên nhiên từ hệ sinh thái.
  • B. Khôi phục các hệ sinh thái bị suy thoái về trạng thái ban đầu hoặc gần với trạng thái tự nhiên.
  • C. Biến đổi hệ sinh thái để phục vụ tốt hơn cho nhu cầu con người.
  • D. Ngăn chặn mọi tác động của con người lên hệ sinh thái.

Câu 12: Trong các biện pháp sau, biện pháp nào mang tính chủ động trong sinh thái học phục hồi?

  • A. Để hệ sinh thái tự phục hồi theo diễn thế sinh thái tự nhiên.
  • B. Giảm thiểu các tác động tiêu cực từ bên ngoài lên hệ sinh thái.
  • C. Quan sát và theo dõi quá trình phục hồi tự nhiên của hệ sinh thái.
  • D. Chủ động can thiệp bằng cách trồng lại các loài thực vật bản địa.

Câu 13: Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để đánh giá sự thành công của một dự án sinh thái học phục hồi?

  • A. Số lượng loài thực vật và động vật đã được đưa trở lại khu vực.
  • B. Sự phục hồi của các chức năng sinh thái quan trọng như chu trình dinh dưỡng, dòng năng lượng.
  • C. Diện tích khu vực đã được phục hồi.
  • D. Mức độ hài lòng của cộng đồng địa phương về dự án.

Câu 14: Ví dụ nào sau đây thể hiện rõ nhất việc bảo tồn in situ?

  • A. Nhân giống gấu trúc trong trung tâm bảo tồn.
  • B. Lưu trữ hạt giống cây trồng quý hiếm trong ngân hàng gen.
  • C. Thành lập vườn quốc gia để bảo vệ quần thể voi.
  • D. Nuôi dưỡng rùa biển con trong bể trước khi thả về biển.

Câu 15: Nguyên nhân chính dẫn đến suy thoái hệ sinh thái trên toàn cầu là gì?

  • A. Biến đổi khí hậu toàn cầu.
  • B. Ô nhiễm môi trường.
  • C. Sự xâm lấn của các loài ngoại lai.
  • D. Các hoạt động của con người gây phá hủy môi trường sống và khai thác quá mức tài nguyên.

Câu 16: Biện pháp nào sau đây có tính bền vững cao nhất trong bảo tồn đa dạng sinh học?

  • A. Giáo dục và nâng cao nhận thức cộng đồng về giá trị của đa dạng sinh học.
  • B. Xây dựng nhiều khu bảo tồn thiên nhiên.
  • C. Ban hành các luật lệ nghiêm khắc về bảo vệ môi trường.
  • D. Đầu tư mạnh mẽ vào công nghệ bảo tồn.

Câu 17: Trong một hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới bị suy thoái do cháy rừng, quá trình phục hồi tự nhiên sẽ diễn ra theo con đường nào?

  • A. Diễn thế nguyên sinh.
  • B. Diễn thế thứ sinh.
  • C. Diễn thế phân hủy.
  • D. Không có diễn thế nào xảy ra.

Câu 18: Vai trò quan trọng nhất của các hành lang xanh (corridors) trong bảo tồn đa dạng sinh học là gì?

  • A. Tạo cảnh quan đẹp cho du lịch sinh thái.
  • B. Cung cấp thêm diện tích sống cho các loài hoang dã.
  • C. Kết nối các khu vực sống bị chia cắt, tạo điều kiện cho di cư và trao đổi gen giữa các quần thể.
  • D. Giảm thiểu ô nhiễm tiếng ồn từ giao thông.

Câu 19: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự kết hợp giữa sinh thái học phục hồi và bảo tồn?

  • A. Xây dựng vườn thú để nuôi nhốt các loài động vật quý hiếm.
  • B. Khai thác gỗ rừng trồng để phát triển kinh tế.
  • C. Phát triển nông nghiệp hữu cơ trên đất thoái hóa.
  • D. Phục hồi rừng ngập mặn trong khu bảo tồn biển.

Câu 20: Khi lựa chọn loài cây để phục hồi rừng đầu nguồn, tiêu chí nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

  • A. Tốc độ sinh trưởng nhanh và cho năng suất gỗ cao.
  • B. Là loài cây bản địa, có khả năng sinh trưởng tốt trong điều kiện địa phương và có chức năng phòng hộ.
  • C. Có giá trị kinh tế cao để thu hút đầu tư.
  • D. Dễ trồng và chăm sóc, ít bị sâu bệnh.

Câu 21: Trong quản lý bảo tồn đa dạng sinh học, tiếp cận hệ sinh thái (ecosystem approach) nhấn mạnh điều gì?

  • A. Tập trung vào bảo tồn các loài quý hiếm, nguy cấp.
  • B. Ưu tiên bảo tồn các khu vực có đa dạng sinh học cao nhất.
  • C. Xem xét hệ sinh thái như một tổng thể phức tạp, chú trọng đến các mối quan hệ và chức năng sinh thái.
  • D. Phân chia hệ sinh thái thành các khu vực quản lý riêng biệt.

Câu 22: Khái niệm "vốn tự nhiên" (natural capital) trong bảo tồn và phát triển bền vững đề cập đến điều gì?

  • A. Các nguồn tài nguyên thiên nhiên và dịch vụ hệ sinh thái mang lại lợi ích kinh tế và xã hội cho con người.
  • B. Tổng giá trị tiền tệ của tất cả các loài sinh vật trên Trái Đất.
  • C. Lượng vốn đầu tư cần thiết cho các hoạt động bảo tồn.
  • D. Diện tích các khu bảo tồn thiên nhiên trên toàn cầu.

Câu 23: Trong một dự án phục hồi đất ngập mặn, việc tạo ra các "vùng đệm" (buffer zones) xung quanh khu vực phục hồi có tác dụng chính nào?

  • A. Tăng cường đa dạng sinh học cho khu vực phục hồi.
  • B. Giảm thiểu các tác động tiêu cực từ các hoạt động bên ngoài (ví dụ: ô nhiễm, xâm lấn) lên khu vực phục hồi.
  • C. Tạo điều kiện cho du lịch sinh thái phát triển.
  • D. Cung cấp thêm nguồn lợi kinh tế cho cộng đồng địa phương.

Câu 24: Khi nào thì biện pháp "phục hồi thụ động" (passive restoration) thường được ưu tiên áp dụng?

  • A. Khi hệ sinh thái đã bị suy thoái quá nặng nề, mất hoàn toàn khả năng tự phục hồi.
  • B. Khi cần đạt được kết quả phục hồi nhanh chóng.
  • C. Khi tác nhân gây suy thoái đã được loại bỏ và hệ sinh thái còn khả năng tự phục hồi.
  • D. Khi có nguồn lực tài chính dồi dào để thực hiện các biện pháp can thiệp tích cực.

Câu 25: Trong bảo tồn loài, "quần thể tối thiểu tồn tại" (Minimum Viable Population - MVP) có ý nghĩa gì?

  • A. Số lượng cá thể tối thiểu cần thiết để duy trì đa dạng di truyền.
  • B. Kích thước quần thể lý tưởng để khai thác bền vững.
  • C. Số lượng cá thể tối đa mà môi trường có thể chứa.
  • D. Kích thước quần thể tối thiểu cần thiết để đảm bảo quần thể có thể tồn tại và phát triển trong dài hạn.

Câu 26: Hoạt động nào sau đây gây ra sự phân mảnh môi trường sống, một trong những mối đe dọa lớn đối với đa dạng sinh học?

  • A. Thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên.
  • B. Xây dựng đường giao thông xuyên qua rừng tự nhiên.
  • C. Phục hồi rừng trên đất trống.
  • D. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường.

Câu 27: Trong sinh thái học phục hồi, "loài chỉ thị sinh thái" (indicator species) được sử dụng để làm gì?

  • A. Tăng cường đa dạng sinh học cho hệ sinh thái.
  • B. Kiểm soát sự phát triển của các loài ưu thế.
  • C. Đánh giá chất lượng môi trường và theo dõi quá trình phục hồi của hệ sinh thái.
  • D. Cung cấp nguồn thức ăn cho các loài khác trong hệ sinh thái.

Câu 28: Biện pháp nào sau đây thuộc nhóm "giải pháp dựa vào tự nhiên" (Nature-based Solutions - NbS) trong ứng phó với biến đổi khí hậu?

  • A. Trồng rừng ngập mặn để hấp thụ CO2 và bảo vệ bờ biển.
  • B. Xây dựng các công trình bê tông chắn sóng.
  • C. Sử dụng năng lượng hóa thạch để giảm phát thải khí nhà kính.
  • D. Phát triển công nghiệp hóa chất để xử lý ô nhiễm môi trường.

Câu 29: Thách thức lớn nhất trong việc thực hiện các dự án sinh thái học phục hồi ở các nước đang phát triển thường là gì?

  • A. Thiếu kiến thức khoa học về sinh thái học phục hồi.
  • B. Sự phản đối của cộng đồng địa phương.
  • C. Điều kiện tự nhiên khắc nghiệt.
  • D. Thiếu nguồn lực tài chính và công nghệ để thực hiện dự án.

Câu 30: Mục tiêu cuối cùng của bảo tồn đa dạng sinh học là gì?

  • A. Khai thác hợp lý tài nguyên sinh vật để phục vụ con người.
  • B. Duy trì sự đa dạng của sự sống trên Trái Đất và các chức năng hệ sinh thái cho các thế hệ hiện tại và tương lai.
  • C. Tăng cường số lượng các loài quý hiếm, nguy cấp.
  • D. Mở rộng diện tích các khu bảo tồn thiên nhiên trên toàn cầu.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Trong bối cảnh suy thoái hệ sinh thái rừng ngập mặn do nuôi tôm công nghiệp, biện pháp nào sau đây thể hiện rõ nhất sinh thái học phục hồi?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Hoạt động nào sau đây thể hiện sự khác biệt cơ bản giữa bảo tồn *in situ* và bảo tồn *ex situ*?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Xét một hệ sinh thái đồng cỏ bị suy thoái do chăn thả quá mức. Biện pháp sinh thái học phục hồi nào sau đây tập trung vào việc khôi phục *chức năng* của hệ sinh thái?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Trong một dự án phục hồi rừng phòng hộ đầu nguồn, việc lựa chọn loài cây bản địa để trồng lại có ý nghĩa quan trọng nhất nào sau đây?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Cho một khu vực đất ngập nước bị ô nhiễm bởi thuốc trừ sâu nông nghiệp. Biện pháp sinh thái học phục hồi nào sau đây tiếp cận theo hướng 'công nghệ sinh thái' (ecotechnology)?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Trong bảo tồn đa dạng sinh học, hành động nào sau đây mang tính phòng ngừa và hiệu quả về chi phí hơn cả?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Khi thiết kế một khu bảo tồn thiên nhiên, yếu tố nào sau đây cần được ưu tiên xem xét để đảm bảo tính bền vững về mặt sinh thái?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Biện pháp nào sau đây không thuộc nhóm các giải pháp bảo tồn đa dạng sinh học *ex situ*?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Trong quá trình phục hồi một khu rừng bị khai thác gỗ trái phép, giai đoạn nào sau đây thường diễn ra đầu tiên?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Một quần thể thực vật quý hiếm chỉ còn sót lại một số ít cá thể trong tự nhiên. Biện pháp bảo tồn nào sau đây cần được ưu tiên thực hiện để tăng nhanh số lượng cá thể?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Điều nào sau đây là mục tiêu chính của sinh thái học phục hồi?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Trong các biện pháp sau, biện pháp nào mang tính chủ động trong sinh thái học phục hồi?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để đánh giá sự thành công của một dự án sinh thái học phục hồi?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Ví dụ nào sau đây thể hiện rõ nhất việc bảo tồn *in situ*?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Nguyên nhân chính dẫn đến suy thoái hệ sinh thái trên toàn cầu là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Biện pháp nào sau đây có tính bền vững cao nhất trong bảo tồn đa dạng sinh học?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Trong một hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới bị suy thoái do cháy rừng, quá trình phục hồi tự nhiên sẽ diễn ra theo con đường nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Vai trò quan trọng nhất của các hành lang xanh (corridors) trong bảo tồn đa dạng sinh học là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự kết hợp giữa sinh thái học phục hồi và bảo tồn?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Khi lựa chọn loài cây để phục hồi rừng đầu nguồn, tiêu chí nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Trong quản lý bảo tồn đa dạng sinh học, tiếp cận hệ sinh thái (ecosystem approach) nhấn mạnh điều gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Khái niệm 'vốn tự nhiên' (natural capital) trong bảo tồn và phát triển bền vững đề cập đến điều gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Trong một dự án phục hồi đất ngập mặn, việc tạo ra các 'vùng đệm' (buffer zones) xung quanh khu vực phục hồi có tác dụng chính nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Khi nào thì biện pháp 'phục hồi thụ động' (passive restoration) thường được ưu tiên áp dụng?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Trong bảo tồn loài, 'quần thể tối thiểu tồn tại' (Minimum Viable Population - MVP) có ý nghĩa gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Hoạt động nào sau đây gây ra sự phân mảnh môi trường sống, một trong những mối đe dọa lớn đối với đa dạng sinh học?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Trong sinh thái học phục hồi, 'loài chỉ thị sinh thái' (indicator species) được sử dụng để làm gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Biện pháp nào sau đây thuộc nhóm 'giải pháp dựa vào tự nhiên' (Nature-based Solutions - NbS) trong ứng phó với biến đổi khí hậu?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Thách thức lớn nhất trong việc thực hiện các dự án sinh thái học phục hồi ở các nước đang phát triển thường là gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Mục tiêu cuối cùng của bảo tồn đa dạng sinh học là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Mục tiêu chính của sinh thái học phục hồi là gì?

  • A. Tối đa hóa sản lượng kinh tế từ hệ sinh thái.
  • B. Ngăn chặn mọi thay đổi tự nhiên trong hệ sinh thái.
  • C. Khôi phục các hệ sinh thái bị suy thoái hoặc phá hủy về trạng thái gần với tự nhiên ban đầu.
  • D. Nghiên cứu các quá trình sinh thái mà không can thiệp vào tự nhiên.

Câu 2: Biện pháp nào sau đây là ví dụ về phục hồi sinh thái chủ động?

  • A. Để khu vực rừng bị cháy tự phục hồi theo thời gian.
  • B. Trồng cây bản địa và loại bỏ loài xâm lấn tại khu vực đất ngập nước bị ô nhiễm.
  • C. Giảm thiểu khí thải công nghiệp để giảm mưa axit.
  • D. Xây dựng hàng rào bảo vệ tự nhiên ven biển.

Câu 3: Vì sao đa dạng sinh học đóng vai trò quan trọng trong phục hồi hệ sinh thái?

  • A. Đa dạng sinh học giúp hệ sinh thái có khả năng phục hồi tốt hơn trước các扰 loạn và biến đổi môi trường.
  • B. Đa dạng sinh học làm giảm sự cạnh tranh giữa các loài, giúp hệ sinh thái ổn định hơn.
  • C. Đa dạng sinh học chỉ quan trọng đối với các hệ sinh thái nguyên vẹn, không liên quan đến phục hồi.
  • D. Đa dạng sinh học giúp tăng năng suất sơ cấp của hệ sinh thái.

Câu 4: Hoạt động nào sau đây gây suy thoái môi trường sống, đe dọa đa dạng sinh học và cần được ưu tiên phục hồi?

  • A. Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên.
  • B. Phát triển nông nghiệp hữu cơ.
  • C. Trồng rừng bằng các loài cây bản địa.
  • D. Chuyển đổi rừng tự nhiên thành đất nông nghiệp và khu đô thị.

Câu 5: Phương pháp bảo tồn in situ (tại chỗ) tập trung vào điều gì?

  • A. Bảo tồn loài trong môi trường nuôi nhốt như vườn thú và vườn thực vật.
  • B. Lưu giữ基因 và mẫu vật trong ngân hàng基因 và phòng thí nghiệm.
  • C. Bảo vệ các loài và quần thể trong môi trường sống tự nhiên của chúng.
  • D. Di chuyển các loài quý hiếm đến môi trường sống mới an toàn hơn.

Câu 6: Vườn quốc gia là một hình thức bảo tồn nào?

  • A. Bảo tồn in situ.
  • B. Bảo tồn ex situ.
  • C. Bảo tồn基因.
  • D. Bảo tồn chuyển vị.

Câu 7: Cho tình huống: Một khu rừng bị suy thoái do khai thác gỗ quá mức. Để phục hồi khu rừng này, biện pháp nào sau đây nên được ưu tiên thực hiện đầu tiên?

  • A. Ngay lập tức trồng các loài cây gỗ quý hiếm.
  • B. Ngăn chặn hoàn toàn việc khai thác gỗ và các hoạt động gây扰 loạn khác.
  • C. Phát triển du lịch sinh thái để tạo nguồn thu cho phục hồi rừng.
  • D. Sử dụng phân bón hóa học để tăng tốc độ sinh trưởng của cây.

Câu 8: So sánh giữa phục hồi sinh thái thụ động và chủ động, điểm khác biệt chính là gì?

  • A. Phục hồi thụ động tốn kém hơn phục hồi chủ động.
  • B. Phục hồi thụ động nhanh hơn phục hồi chủ động.
  • C. Phục hồi thụ động chỉ áp dụng cho hệ sinh thái trên cạn, còn chủ động cho hệ sinh thái dưới nước.
  • D. Phục hồi chủ động có sự can thiệp trực tiếp của con người để加速 quá trình phục hồi, còn thụ động dựa vào khả năng tự phục hồi của tự nhiên.

Câu 9: Khu dự trữ sinh quyển thế giới (Biosphere Reserve) có vai trò chính là gì trong bảo tồn đa dạng sinh học?

  • A. Chỉ tập trung vào bảo tồn các loài quý hiếm, có nguy cơ tuyệt chủng.
  • B. Chỉ phục vụ cho mục đích nghiên cứu khoa học.
  • C. Kết hợp bảo tồn đa dạng sinh học, nghiên cứu khoa học và phát triển kinh tế - xã hội bền vững cho cộng đồng địa phương.
  • D. Thay thế hoàn toàn các hình thức bảo tồn truyền thống khác.

Câu 10: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự phát triển bền vững trong sử dụng tài nguyên thiên nhiên?

  • A. Khai thác cạn kiệt một mỏ khoáng sản để tối đa hóa lợi nhuận trong ngắn hạn.
  • B. Sử dụng năng lượng mặt trời và gió thay thế cho nhiên liệu hóa thạch.
  • C. Mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản экстенсив để tăng sản lượng.
  • D. Chặt phá rừng nguyên sinh để lấy gỗ và đất canh tác.

Câu 11: Luật pháp và các hiệp định quốc tế đóng vai trò gì trong bảo tồn đa dạng sinh học?

  • A. Chỉ mang tính hình thức, không có hiệu quả thực tế.
  • B. Chỉ áp dụng cho các loài động vật quý hiếm, không liên quan đến thực vật và hệ sinh thái.
  • C. Chỉ có vai trò trong nghiên cứu khoa học, không liên quan đến quản lý và bảo tồn thực tế.
  • D. Thiết lập khung pháp lý, quy định và chế tài để bảo vệ đa dạng sinh học, đồng thời thúc đẩy hợp tác quốc tế.

Câu 12: Loài xâm lấn gây hại cho đa dạng sinh học như thế nào?

  • A. Cạnh tranh nguồn sống, tiêu diệt loài bản địa, thay đổi cấu trúc và chức năng hệ sinh thái.
  • B. Tăng cường đa dạng基因 cho quần thể loài bản địa.
  • C. Cải thiện chất lượng môi trường sống cho các loài bản địa.
  • D. Giúp hệ sinh thái ổn định hơn trước các biến đổi khí hậu.

Câu 13: Biện pháp kiểm soát sinh học (biological control) loài xâm lấn là gì?

  • A. Sử dụng hóa chất để tiêu diệt loài xâm lấn.
  • B. Sử dụng các loài thiên địch hoặc tác nhân gây bệnh đặc hiệu để kiểm soát loài xâm lấn.
  • C. Cơ giới hóa việc loại bỏ loài xâm lấn bằng máy móc.
  • D. Cách ly khu vực bị xâm lấn để ngăn chặn sự lây lan.

Câu 14: Biến đổi khí hậu ảnh hưởng đến đa dạng sinh học chủ yếu thông qua cơ chế nào?

  • A. Tăng cường sự ổn định của môi trường sống.
  • B. Giảm thiểu áp lực cạnh tranh giữa các loài.
  • C. Thay đổi điều kiện sống (nhiệt độ, lượng mưa, mực nước biển), gây mất môi trường sống và thay đổi phân bố loài.
  • D. Thúc đẩy quá trình tiến hóa và hình thành loài mới.

Câu 15: Ô nhiễm môi trường tác động tiêu cực đến đa dạng sinh học bằng cách nào?

  • A. Cung cấp thêm nguồn dinh dưỡng cho các hệ sinh thái.
  • B. Giảm thiểu sự phát triển của loài xâm lấn.
  • C. Tăng cường khả năng thích ứng của các loài.
  • D. Gây độc hại trực tiếp cho sinh vật, làm suy thoái môi trường sống, thay đổi chuỗi và lưới thức ăn.

Câu 16: Trong quá trình phục hồi hệ sinh thái rừng, giai đoạn nào thường diễn ra đầu tiên?

  • A. Giai đoạn hình thành rừng thứ sinh với cấu trúc phức tạp.
  • B. Giai đoạn ổn định đất và phục hồi растительность tiên phong (cây bụi, cỏ).
  • C. Giai đoạn phát triển rừng cây gỗ lớn chiếm ưu thế.
  • D. Giai đoạn đạt trạng thái đỉnh cực của hệ sinh thái rừng.

Câu 17: Chỉ số nào sau đây thường được sử dụng để đánh giá hiệu quả của quá trình phục hồi hệ sinh thái?

  • A. Tổng sinh khối của hệ sinh thái.
  • B. Số lượng loài ưu thế trong hệ sinh thái.
  • C. Đa dạng loài, độ che phủ thực vật bản địa, chức năng sinh thái được phục hồi.
  • D. Năng suất sơ cấp của hệ sinh thái.

Câu 18: Vì sao cần có sự tham gia của cộng đồng địa phương trong các dự án phục hồi và bảo tồn?

  • A. Đảm bảo tính bền vững, hiệu quả và phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội địa phương, đồng thời nâng cao nhận thức và trách nhiệm bảo vệ môi trường.
  • B. Giảm chi phí thực hiện dự án do tận dụng được nguồn nhân lực địa phương.
  • C. Tránh sự phản đối của cộng đồng đối với các dự án bảo tồn.
  • D. Đáp ứng các yêu cầu về thủ tục hành chính và pháp lý.

Câu 19: Bảo tồn ex situ (ngoài chỗ) thường được áp dụng trong trường hợp nào?

  • A. Khi môi trường sống tự nhiên của loài còn nguyên vẹn và ổn định.
  • B. Khi loài có nguy cơ tuyệt chủng rất cao trong tự nhiên hoặc môi trường sống bị phá hủy nghiêm trọng.
  • C. Khi muốn tăng số lượng cá thể của loài trong tự nhiên một cách nhanh chóng.
  • D. Khi loài dễ dàng thích nghi với môi trường nuôi nhốt.

Câu 20: Ngân hàng基因 (gene bank) là một hình thức bảo tồn nào?

  • A. Bảo tồn in situ.
  • B. Bảo tồn ex situ.
  • C. Bảo tồn tại chỗ.
  • D. Bảo tồn chuyển vị.

Câu 21: Chọn phát biểu đúng về bảo tồn đa dạng sinh học.

  • A. Bảo tồn đa dạng sinh học chỉ cần thiết ở các nước đang phát triển.
  • B. Bảo tồn đa dạng sinh học chỉ tập trung vào bảo vệ các loài động vật lớn.
  • C. Bảo tồn đa dạng sinh học là bảo vệ sự phong phú của các loài,基因 và hệ sinh thái, đảm bảo sự sống trên Trái Đất.
  • D. Bảo tồn đa dạng sinh học là ưu tiên hàng đầu so với phát triển kinh tế.

Câu 22: Mô hình phát triển kinh tế nào sau đây được xem là thân thiện với môi trường và hỗ trợ bảo tồn?

  • A. Kinh tế экстенсив dựa trên khai thác tài nguyên thiên nhiên không tái tạo.
  • B. Kinh tế tuyến tính (khai thác - sản xuất - thải bỏ).
  • C. Kinh tế tăng trưởng xanh bằng mọi giá.
  • D. Kinh tế tuần hoàn, ưu tiên tái chế, tái sử dụng và giảm thiểu chất thải.

Câu 23: Giải pháp nào sau đây giúp giảm thiểu tác động của giao thông vận tải đến môi trường và đa dạng sinh học?

  • A. Mở rộng mạng lưới đường cao tốc để tăng tốc độ di chuyển.
  • B. Phát triển giao thông công cộng, xe điện và xe đạp.
  • C. Khuyến khích sử dụng xe cá nhân dung tích lớn.
  • D. Xây dựng thêm nhiều sân bay và bến cảng.

Câu 24: Trong quản lý rác thải, nguyên tắc 3R (Reduce, Reuse, Recycle) có ý nghĩa gì đối với bảo tồn?

  • A. Tăng lượng rác thải để tạo nguồn nguyên liệu tái chế.
  • B. Chỉ tập trung vào tái chế, bỏ qua giảm thiểu và tái sử dụng.
  • C. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường do rác thải, tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ hệ sinh thái.
  • D. Chỉ áp dụng cho rác thải sinh hoạt, không liên quan đến rác thải công nghiệp.

Câu 25: Biện pháp nào sau đây không phù hợp với mục tiêu bảo tồn đa dạng sinh học trong nông nghiệp?

  • A. Sử dụng rộng rãi thuốc trừ sâu hóa học phổ rộng và phân bón hóa học.
  • B. Áp dụng luân canh cây trồng và đa canh.
  • C. Bảo tồn các giống cây trồng và vật nuôi bản địa.
  • D. Phát triển nông nghiệp hữu cơ và nông lâm kết hợp.

Câu 26: Vai trò của giáo dục môi trường trong bảo tồn là gì?

  • A. Chỉ cung cấp kiến thức về môi trường, không thay đổi hành vi.
  • B. Chỉ dành cho học sinh, sinh viên, không cần thiết cho cộng đồng.
  • C. Chỉ có vai trò trong ngắn hạn, không ảnh hưởng đến bảo tồn lâu dài.
  • D. Nâng cao nhận thức, thay đổi thái độ và hành vi của con người đối với môi trường, tạo động lực và kỹ năng tham gia bảo tồn.

Câu 27: Theo bạn, thách thức lớn nhất trong công tác phục hồi hệ sinh thái hiện nay là gì?

  • A. Thiếu công nghệ phục hồi hiện đại.
  • B. Thiếu kiến thức khoa học về phục hồi hệ sinh thái.
  • C. Thiếu nguồn lực tài chính, sự phối hợp liên ngành và cam kết chính trị mạnh mẽ.
  • D. Khó khăn trong việc tìm kiếm loài bản địa để phục hồi.

Câu 28: Điều gì thể hiện tính cấp thiết của bảo tồn đa dạng sinh học trong bối cảnh hiện nay?

  • A. Đa dạng sinh học đang gia tăng ở nhiều nơi trên thế giới.
  • B. Tốc độ suy giảm đa dạng sinh học ngày càng nhanh do các hoạt động của con người, đe dọa sự sống trên Trái Đất.
  • C. Công tác bảo tồn đa dạng sinh học đã đạt được nhiều thành công lớn.
  • D. Mất đa dạng sinh học không ảnh hưởng nhiều đến cuộc sống con người.

Câu 29: Biện pháp nào sau đây ưu tiên bảo tồn đa dạng sinh học ở cấp độ hệ sinh thái?

  • A. Xây dựng ngân hàng基因 để lưu giữ nguồn基因 của các loài.
  • B. Nuôi sinh sản các loài quý hiếm trong vườn thú.
  • C. Ban hành luật bảo vệ các loài có nguy cơ tuyệt chủng.
  • D. Thành lập và quản lý hiệu quả các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia.

Câu 30: Hành động thiết thực nhất mà mỗi cá nhân có thể làm để góp phần vào bảo tồn đa dạng sinh học là gì?

  • A. Tiết kiệm năng lượng, nước, giảm thiểu rác thải, sử dụng sản phẩm thân thiện môi trường, ủng hộ các hoạt động bảo tồn.
  • B. Tham gia các tổ chức bảo tồn chuyên nghiệp và đóng góp tài chính.
  • C. Nghiên cứu khoa học về đa dạng sinh học.
  • D. Vận động chính phủ ban hành các chính sách bảo tồn mạnh mẽ hơn.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Mục tiêu chính của sinh thái học phục hồi là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Biện pháp nào sau đây là ví dụ về phục hồi sinh thái chủ động?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Vì sao đa dạng sinh học đóng vai trò quan trọng trong phục hồi hệ sinh thái?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Hoạt động nào sau đây gây suy thoái môi trường sống, đe dọa đa dạng sinh học và cần được ưu tiên phục hồi?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Phương pháp bảo tồn *in situ* (tại chỗ) tập trung vào điều gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Vườn quốc gia là một hình thức bảo tồn nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Cho tình huống: Một khu rừng bị suy thoái do khai thác gỗ quá mức. Để phục hồi khu rừng này, biện pháp nào sau đây nên được ưu tiên thực hiện đầu tiên?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: So sánh giữa phục hồi sinh thái thụ động và chủ động, điểm khác biệt chính là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Khu dự trữ sinh quyển thế giới (Biosphere Reserve) có vai trò chính là gì trong bảo tồn đa dạng sinh học?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự phát triển bền vững trong sử dụng tài nguyên thiên nhiên?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Luật pháp và các hiệp định quốc tế đóng vai trò gì trong bảo tồn đa dạng sinh học?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Loài xâm lấn gây hại cho đa dạng sinh học như thế nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Biện pháp kiểm soát sinh học (biological control) loài xâm lấn là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Biến đổi khí hậu ảnh hưởng đến đa dạng sinh học chủ yếu thông qua cơ chế nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Ô nhiễm môi trường tác động tiêu cực đến đa dạng sinh học bằng cách nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Trong quá trình phục hồi hệ sinh thái rừng, giai đoạn nào thường diễn ra đầu tiên?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Chỉ số nào sau đây thường được sử dụng để đánh giá hiệu quả của quá trình phục hồi hệ sinh thái?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Vì sao cần có sự tham gia của cộng đồng địa phương trong các dự án phục hồi và bảo tồn?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Bảo tồn *ex situ* (ngoài chỗ) thường được áp dụng trong trường hợp nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Ngân hàng基因 (gene bank) là một hình thức bảo tồn nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Chọn phát biểu đúng về bảo tồn đa dạng sinh học.

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Mô hình phát triển kinh tế nào sau đây được xem là thân thiện với môi trường và hỗ trợ bảo tồn?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Giải pháp nào sau đây giúp giảm thiểu tác động của giao thông vận tải đến môi trường và đa dạng sinh học?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Trong quản lý rác thải, nguyên tắc 3R (Reduce, Reuse, Recycle) có ý nghĩa gì đối với bảo tồn?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Biện pháp nào sau đây không phù hợp với mục tiêu bảo tồn đa dạng sinh học trong nông nghiệp?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Vai trò của giáo dục môi trường trong bảo tồn là gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Theo bạn, thách thức lớn nhất trong công tác phục hồi hệ sinh thái hiện nay là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Điều gì thể hiện tính cấp thiết của bảo tồn đa dạng sinh học trong bối cảnh hiện nay?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Biện pháp nào sau đây ưu tiên bảo tồn đa dạng sinh học ở cấp độ hệ sinh thái?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Hành động thiết thực nhất mà mỗi cá nhân có thể làm để góp phần vào bảo tồn đa dạng sinh học là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một khu rừng ngập mặn ven biển bị suy thoái nặng do hoạt động nuôi trồng thủy sản. Mục tiêu quan trọng nhất của dự án sinh thái học phục hồi tại khu vực này là gì?

  • A. Làm cho khu vực trông xanh tươi trở lại.
  • B. Trồng cây ngập mặn mới để tăng diện tích che phủ.
  • C. Tăng số lượng một vài loài động vật thủy sản có giá trị kinh tế.
  • D. Tái tạo lại các chức năng sinh thái cốt lõi của hệ sinh thái rừng ngập mặn (ví dụ: nơi trú ẩn, lọc nước, chống xói lở).

Câu 2: Khi tiến hành một dự án phục hồi hệ sinh thái, việc đánh giá hiện trạng khu vực suy thoái là bước đầu tiên và cực kỳ quan trọng. Thông tin nào sau đây không phải là trọng tâm cần thu thập ở bước này?

  • A. Mức độ suy thoái của đất và nước.
  • B. Các loài thực vật và động vật còn tồn tại trong khu vực.
  • C. Lịch sử phát triển kinh tế của cộng đồng địa phương trong 50 năm qua.
  • D. Các yếu tố gây suy thoái chính (ví dụ: ô nhiễm, cháy rừng, khai thác quá mức).

Câu 3: Một khu vực đồng cỏ bị bỏ hoang sau nhiều năm canh tác nông nghiệp. Để phục hồi hệ sinh thái đồng cỏ ban đầu bằng phương pháp phục hồi thụ động (passive restoration), biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Ngừng hoàn toàn hoạt động canh tác và chăn thả gia súc trong khu vực.
  • B. Trồng hàng loạt các loài cỏ bản địa được nhân giống tại vườn ươm.
  • C. Sử dụng phân bón hữu cơ để cải tạo độ màu mỡ của đất.
  • D. Di chuyển các loài động vật đặc trưng của đồng cỏ từ khu vực khác đến.

Câu 4: Dự án phục hồi một đoạn sông bị ô nhiễm công nghiệp cần nhiều biện pháp. Biện pháp nào sau đây thuộc về phương pháp phục hồi chủ động (active restoration)?

  • A. Ban hành luật cấm xả thải công nghiệp vào sông.
  • B. Đợi mưa lớn để dòng chảy cuốn trôi chất ô nhiễm.
  • C. Giáo dục cộng đồng địa phương về tầm quan trọng của sông sạch.
  • D. Thả các loài cá và động vật không xương sống thủy sinh bản địa vào sông.

Câu 5: Tại sao việc sử dụng các loài cây bản địa lại là nguyên tắc quan trọng trong hầu hết các dự án phục hồi hệ sinh thái rừng?

  • A. Cây bản địa thường lớn nhanh hơn cây ngoại lai.
  • B. Cây bản địa thích nghi tốt hơn với điều kiện khí hậu và đất đai tại chỗ, đồng thời hỗ trợ các loài động vật và vi sinh vật bản địa khác.
  • C. Việc trồng cây bản địa luôn rẻ hơn so với cây ngoại lai.
  • D. Cây bản địa ít bị sâu bệnh hơn bất kỳ loài cây nào khác.

Câu 6: Một khu vực đất than bùn bị khai thác kiệt quệ. Dự án phục hồi đất than bùn này đối mặt với thách thức lớn nhất nào so với phục hồi một khu rừng trên đất khô cằn?

  • A. Tìm nguồn giống cây phù hợp.
  • B. Ngăn chặn sự xâm nhập của các loài ngoại lai.
  • C. Tái lập và duy trì điều kiện thủy văn (chế độ ngập nước) và điều kiện hóa học đặc trưng của đất than bùn.
  • D. Đảm bảo sự tham gia của cộng đồng địa phương.

Câu 7: Đa dạng sinh học ở cấp độ hệ sinh thái thể hiện điều gì?

  • A. Sự khác biệt về gen giữa các cá thể trong cùng một loài.
  • B. Sự đa dạng về các kiểu hệ sinh thái (ví dụ: rừng, đồng cỏ, sa mạc, biển...) trong một khu vực địa lý.
  • C. Số lượng loài khác nhau tồn tại trong một khu vực nhất định.
  • D. Số lượng cá thể của mỗi loài trong một quần xã.

Câu 8: Tại sao việc bảo tồn đa dạng di truyền (đa dạng gen) trong một loài lại quan trọng cho sự tồn tại lâu dài của loài đó?

  • A. Tăng khả năng thích ứng của loài với những thay đổi của môi trường và chống chịu dịch bệnh.
  • B. Giúp các cá thể trong loài cạnh tranh hiệu quả hơn với nhau.
  • C. Đảm bảo tất cả các cá thể trong loài đều giống hệt nhau về mặt di truyền.
  • D. Làm giảm số lượng cá thể cần thiết để duy trì quần thể.

Câu 9: Theo các báo cáo khoa học, mối đe dọa chính yếu nhất dẫn đến sự suy giảm đa dạng sinh học toàn cầu hiện nay là gì?

  • A. Ô nhiễm môi trường.
  • B. Mất và suy thoái môi trường sống.
  • C. Sự xâm lấn của các loài ngoại lai.
  • D. Khai thác quá mức tài nguyên sinh vật.

Câu 10: Một loài thực vật quý hiếm chỉ còn tồn tại ở một vài quần thể nhỏ, phân mảnh và đang bị đe dọa bởi nạn phá rừng. Biện pháp bảo tồn in situ (tại chỗ) nào sau đây là phù hợp nhất trong trường hợp này?

  • A. Thu thập hạt giống và lưu trữ trong ngân hàng hạt giống.
  • B. Nhân giống loài này trong phòng thí nghiệm.
  • C. Thành lập hoặc mở rộng một khu bảo tồn thiên nhiên bao gồm các quần thể còn sót lại của loài.
  • D. Đưa một số cá thể về nuôi tại vườn thực vật thành phố.

Câu 11: Ưu điểm chính của phương pháp bảo tồn ex situ (ngoài chỗ) so với bảo tồn in situ là gì?

  • A. Chi phí thực hiện luôn thấp hơn.
  • B. Giúp loài tiến hóa và thích nghi tốt hơn với môi trường tự nhiên.
  • C. Bảo vệ toàn bộ hệ sinh thái nơi loài đó sinh sống.
  • D. Cung cấp nơi an toàn cho các cá thể loài khi môi trường sống tự nhiên bị đe dọa nghiêm trọng hoặc đã mất.

Câu 12: Một vườn bách thảo đang thực hiện chương trình nhân giống và tái thả một loài chim quý hiếm về tự nhiên. Đây là sự kết hợp giữa những phương pháp bảo tồn nào?

  • A. Chỉ bảo tồn in situ.
  • B. Chỉ bảo tồn ex situ.
  • C. Kết hợp giữa bảo tồn ex situ (nhân giống) và in situ (tái thả).
  • D. Đây không phải là phương pháp bảo tồn.

Câu 13: Tại sao việc bảo tồn đa dạng sinh học được coi là một trụ cột quan trọng của phát triển bền vững?

  • A. Đa dạng sinh học cung cấp các dịch vụ hệ sinh thái thiết yếu hỗ trợ đời sống con người và các hoạt động kinh tế.
  • B. Bảo tồn đa dạng sinh học giúp tạo ra nhiều việc làm trong ngành du lịch sinh thái.
  • C. Các loài được bảo tồn có thể được sử dụng làm nguồn thực phẩm mới trong tương lai.
  • D. Bảo tồn đa dạng sinh học chỉ liên quan đến việc bảo vệ các loài động vật hoang dã.

Câu 14: Một dự án phục hồi thảm thực vật trên sườn đồi bị xói mòn nặng. Ngoài việc trồng cây, biện pháp cải tạo đất nào sau đây có thể giúp tăng tỷ lệ sống sót của cây non và đẩy nhanh quá trình phục hồi?

  • A. Rải một lớp xi măng mỏng lên bề mặt để chống xói mòn.
  • B. Bổ sung vật liệu hữu cơ và vi sinh vật có lợi vào đất.
  • C. Nén chặt đất hơn nữa để cây đứng vững.
  • D. Sử dụng thuốc diệt cỏ để loại bỏ cạnh tranh từ thực vật khác.

Câu 15: Một khu vực rừng nhiệt đới bị chặt phá để lấy gỗ. Sau khi ngừng khai thác, khu vực này có khả năng tự phục hồi ở mức độ nhất định. Tuy nhiên, quá trình này diễn ra rất chậm và không đầy đủ. Yếu tố nào sau đây ít có khả năng là nguyên nhân chính gây cản trở sự tự phục hồi hoàn toàn của khu rừng?

  • A. Đất bị nén chặt và suy giảm dinh dưỡng.
  • B. Sự thiếu vắng các loài động vật phát tán hạt giống.
  • C. Sự cạnh tranh mạnh mẽ từ các loài cỏ dại hoặc cây bụi xâm lấn.
  • D. Lượng mưa hàng năm cao.

Câu 16: Biện pháp nào sau đây chủ yếu nhằm bảo tồn đa dạng sinh học ở cấp độ loài?

  • A. Thành lập trung tâm cứu hộ và nhân giống các loài động vật hoang dã nguy cấp.
  • B. Thiết lập mạng lưới các khu bảo tồn biển.
  • C. Xây dựng ngân hàng gen lưu trữ vật liệu di truyền của nhiều loài.
  • D. Phục hồi một khu rừng nguyên sinh đã bị chặt phá.

Câu 17: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, đa dạng sinh học đóng vai trò quan trọng như thế nào trong việc giúp hệ sinh thái thích ứng?

  • A. Làm giảm nhiệt độ trung bình của Trái đất.
  • B. Chỉ giúp một số ít loài thích nghi được.
  • C. Không có vai trò trực tiếp trong việc thích ứng với biến đổi khí hậu.
  • D. Tăng khả năng chống chịu và phục hồi của hệ sinh thái trước các tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu.

Câu 18: Một khu vực rừng đầu nguồn quan trọng đang bị suy thoái. Kế hoạch phục hồi khu rừng này cần phải xem xét yếu tố xã hội nào để đảm bảo thành công lâu dài?

  • A. Số lượng khách du lịch tiềm năng đến thăm khu rừng.
  • B. Sự tham gia và lợi ích của cộng đồng dân cư sống gần khu vực rừng.
  • C. Số lượng các công ty gỗ hoạt động trong vùng lân cận.
  • D. Giá trị kinh tế của các sản phẩm từ rừng.

Câu 19: Đâu là một ví dụ về việc sử dụng kiến thức bản địa trong phục hồi và bảo tồn?

  • A. Sử dụng công nghệ viễn thám để lập bản đồ đa dạng sinh học.
  • B. Áp dụng các mô hình toán học để dự báo xu hướng tuyệt chủng.
  • C. Học hỏi và áp dụng các kỹ thuật trồng cây, sử dụng tài nguyên rừng bền vững của người dân tộc thiểu số.
  • D. Xây dựng phòng thí nghiệm hiện đại để nghiên cứu gen của các loài quý hiếm.

Câu 20: Giả sử bạn là quản lý một khu bảo tồn thiên nhiên. Một loài động vật hoang dã quý hiếm trong khu bảo tồn đang bị săn trộm nghiêm trọng. Biện pháp ưu tiên hàng đầu bạn cần thực hiện để bảo vệ loài này là gì?

  • A. Tăng cường tuần tra, kiểm soát và áp dụng các biện pháp chống săn trộm hiệu quả.
  • B. Xây dựng trung tâm cứu hộ để nuôi nhốt các cá thể bị thương.
  • C. Nghiên cứu sâu hơn về tập tính sinh sản của loài.
  • D. Tổ chức các buổi nói chuyện cho học sinh về tầm quan trọng của loài.

Câu 21: Quan sát biểu đồ thể hiện mật độ quần thể của một loài chim sau khi phục hồi môi trường sống của chúng. Đường A cho thấy mật độ ở khu vực phục hồi, đường B là khu vực đối chứng (không phục hồi). Nếu đường A tăng nhanh và ổn định hơn đường B, điều này cho thấy điều gì?

  • A. Hoạt động phục hồi không có tác động đến loài chim.
  • B. Hoạt động phục hồi môi trường sống đã có hiệu quả tích cực đối với quần thể loài chim.
  • C. Loài chim có khả năng thích nghi kém với môi trường mới.
  • D. Số lượng loài chim tăng lên là do các yếu tố ngẫu nhiên.

Câu 22: Để một dự án phục hồi hệ sinh thái rừng nhiệt đới đạt được sự bền vững lâu dài, yếu tố nào sau đây cần được chú trọng nhất sau giai đoạn trồng cây ban đầu?

  • A. Tiếp tục trồng thêm nhiều loài cây mới.
  • B. Bắt các loài động vật hoang dã về thả vào rừng.
  • C. Thiết lập các biện pháp bảo vệ hiệu quả chống lại cháy rừng, khai thác gỗ trái phép và các tác động tiêu cực khác.
  • D. Tổ chức các tour du lịch sinh thái ngay lập tức.

Câu 23: Việc quản lý và kiểm soát các loài ngoại lai xâm hại là nhiệm vụ quan trọng trong cả sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh học. Tại sao các loài này lại là mối đe dọa nghiêm trọng?

  • A. Chúng thường có vẻ ngoài kém hấp dẫn hơn các loài bản địa.
  • B. Chúng cạnh tranh hoặc tiêu diệt các loài bản địa, làm suy giảm đa dạng sinh học và thay đổi cấu trúc hệ sinh thái.
  • C. Chúng chỉ sống được trong môi trường đã bị suy thoái.
  • D. Chúng là nguồn thức ăn kém chất lượng cho các loài động vật khác.

Câu 24: Ngân hàng hạt giống (seed bank) là một ví dụ điển hình của phương pháp bảo tồn nào và có vai trò gì?

  • A. Bảo tồn ex situ; lưu trữ nguồn gen thực vật và cung cấp vật liệu cho nghiên cứu, phục hồi.
  • B. Bảo tồn in situ; bảo vệ các loài thực vật ngay tại môi trường sống của chúng.
  • C. Phục hồi thụ động; giúp đất đai tự phục hồi độ màu mỡ.
  • D. Phục hồi chủ động; trực tiếp trồng cây vào các khu vực suy thoái.

Câu 25: Một khu vực đất ngập nước ven biển bị ảnh hưởng bởi ô nhiễm và khai thác. Dự án được đề xuất bao gồm: (1) Ngăn chặn nguồn ô nhiễm; (2) Trồng lại một số loài cây ngập mặn chủ chốt; (3) Theo dõi sự phục hồi tự nhiên của các loài động vật thủy sinh. Kế hoạch này kết hợp những phương pháp phục hồi nào?

  • A. Chỉ phục hồi thụ động.
  • B. Chỉ phục hồi chủ động.
  • C. Chủ yếu phục hồi thụ động, không có chủ động.
  • D. Kết hợp cả phục hồi chủ động và thụ động.

Câu 26: Tại sao việc thiết lập các hành lang sinh thái (ecological corridors) giữa các khu bảo tồn lại quan trọng đối với bảo tồn đa dạng sinh học?

  • A. Làm tăng số lượng loài ngoại lai xâm nhập.
  • B. Giúp các loài di chuyển giữa các khu vực sống bị cô lập, duy trì sự đa dạng di truyền và tăng khả năng sống sót của quần thể.
  • C. Chỉ có lợi cho các loài chim biết bay.
  • D. Làm giảm diện tích tổng thể của các khu bảo tồn.

Câu 27: Trong bối cảnh phục hồi một hệ sinh thái phức tạp như rừng mưa nhiệt đới, việc phục hồi chức năng của hệ sinh thái (ví dụ: chu trình dinh dưỡng, quan hệ con mồi - vật ăn thịt) thường khó khăn hơn và mất nhiều thời gian hơn so với việc phục hồi cấu trúc (ví dụ: mật độ cây). Tại sao lại như vậy?

  • A. Chức năng hệ sinh thái phụ thuộc vào sự tương tác phức tạp giữa nhiều thành phần sinh vật và phi sinh vật, cần thời gian dài để tái thiết lập.
  • B. Việc đo lường chức năng khó hơn đo lường cấu trúc.
  • C. Các nhà khoa học chưa hiểu rõ các chức năng của hệ sinh thái.
  • D. Chức năng không quan trọng bằng cấu trúc trong phục hồi.

Câu 28: Một trong những thách thức lớn nhất khi thực hiện các dự án phục hồi sinh thái ở quy mô lớn là gì?

  • A. Thiếu sự đa dạng về loài cây để trồng.
  • B. Ít có thông tin khoa học về khu vực cần phục hồi.
  • C. Các loài ngoại lai không thể tồn tại ở khu vực rộng lớn.
  • D. Nhu cầu về nguồn lực tài chính khổng lồ, sự phối hợp phức tạp và các rào cản kinh tế-xã hội.

Câu 29: Biện pháp bảo tồn nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc ngăn chặn sự tuyệt chủng của các loài đặc hữu (chỉ tồn tại ở một khu vực địa lý hẹp)?

  • A. Bảo tồn in situ (bảo vệ môi trường sống tại chỗ).
  • B. Bảo tồn ex situ (nuôi nhốt, ngân hàng gen).
  • C. Giáo dục cộng đồng địa phương.
  • D. Nghiên cứu phân loại học của loài.

Câu 30: Phát triển bền vững đòi hỏi sự cân bằng giữa ba khía cạnh: kinh tế, xã hội và môi trường. Trong mối liên hệ này, bảo tồn đa dạng sinh học đóng góp chủ yếu vào khía cạnh nào?

  • A. Chỉ khía cạnh kinh tế.
  • B. Chỉ khía cạnh xã hội.
  • C. Chủ yếu vào khía cạnh môi trường, đồng thời hỗ trợ các khía cạnh kinh tế và xã hội.
  • D. Chỉ là một hoạt động độc lập không liên quan đến phát triển bền vững.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Một khu rừng ngập mặn ven biển bị suy thoái nặng do hoạt động nuôi trồng thủy sản. Mục tiêu *quan trọng nhất* của dự án sinh thái học phục hồi tại khu vực này là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Khi tiến hành một dự án phục hồi hệ sinh thái, việc *đánh giá hiện trạng* khu vực suy thoái là bước đầu tiên và cực kỳ quan trọng. Thông tin nào sau đây *không* phải là trọng tâm cần thu thập ở bước này?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Một khu vực đồng cỏ bị bỏ hoang sau nhiều năm canh tác nông nghiệp. Để phục hồi hệ sinh thái đồng cỏ ban đầu bằng phương pháp *phục hồi thụ động* (passive restoration), biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Dự án phục hồi một đoạn sông bị ô nhiễm công nghiệp cần nhiều biện pháp. Biện pháp nào sau đây thuộc về phương pháp *phục hồi chủ động* (active restoration)?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Tại sao việc sử dụng *các loài cây bản địa* lại là nguyên tắc quan trọng trong hầu hết các dự án phục hồi hệ sinh thái rừng?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Một khu vực đất than bùn bị khai thác kiệt quệ. Dự án phục hồi đất than bùn này đối mặt với thách thức *lớn nhất* nào so với phục hồi một khu rừng trên đất khô cằn?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Đa dạng sinh học ở cấp độ *hệ sinh thái* thể hiện điều gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Tại sao việc bảo tồn đa dạng di truyền (đa dạng gen) trong một loài lại quan trọng cho sự tồn tại lâu dài của loài đó?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Theo các báo cáo khoa học, mối đe dọa *chính yếu nhất* dẫn đến sự suy giảm đa dạng sinh học toàn cầu hiện nay là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Một loài thực vật quý hiếm chỉ còn tồn tại ở một vài quần thể nhỏ, phân mảnh và đang bị đe dọa bởi nạn phá rừng. Biện pháp bảo tồn *in situ* (tại chỗ) nào sau đây là phù hợp nhất trong trường hợp này?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Ưu điểm chính của phương pháp bảo tồn *ex situ* (ngoài chỗ) so với bảo tồn *in situ* là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Một vườn bách thảo đang thực hiện chương trình nhân giống và tái thả một loài chim quý hiếm về tự nhiên. Đây là sự kết hợp giữa những phương pháp bảo tồn nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Tại sao việc bảo tồn đa dạng sinh học được coi là một trụ cột quan trọng của *phát triển bền vững*?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Một dự án phục hồi thảm thực vật trên sườn đồi bị xói mòn nặng. Ngoài việc trồng cây, biện pháp *cải tạo đất* nào sau đây có thể giúp tăng tỷ lệ sống sót của cây non và đẩy nhanh quá trình phục hồi?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Một khu vực rừng nhiệt đới bị chặt phá để lấy gỗ. Sau khi ngừng khai thác, khu vực này có khả năng tự phục hồi ở mức độ nhất định. Tuy nhiên, quá trình này diễn ra rất chậm và không đầy đủ. Yếu tố nào sau đây *ít có khả năng* là nguyên nhân chính gây cản trở sự tự phục hồi hoàn toàn của khu rừng?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Biện pháp nào sau đây chủ yếu nhằm bảo tồn đa dạng sinh học ở cấp độ *loài*?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, đa dạng sinh học đóng vai trò quan trọng như thế nào trong việc giúp hệ sinh thái thích ứng?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Một khu vực rừng đầu nguồn quan trọng đang bị suy thoái. Kế hoạch phục hồi khu rừng này cần phải xem xét yếu tố xã hội nào để đảm bảo thành công lâu dài?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Đâu là một ví dụ về việc sử dụng kiến thức bản địa trong phục hồi và bảo tồn?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Giả sử bạn là quản lý một khu bảo tồn thiên nhiên. Một loài động vật hoang dã quý hiếm trong khu bảo tồn đang bị săn trộm nghiêm trọng. Biện pháp *ưu tiên hàng đầu* bạn cần thực hiện để bảo vệ loài này là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Quan sát biểu đồ thể hiện mật độ quần thể của một loài chim sau khi phục hồi môi trường sống của chúng. Đường A cho thấy mật độ ở khu vực phục hồi, đường B là khu vực đối chứng (không phục hồi). Nếu đường A tăng nhanh và ổn định hơn đường B, điều này cho thấy điều gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Để một dự án phục hồi hệ sinh thái rừng nhiệt đới đạt được sự bền vững lâu dài, yếu tố nào sau đây cần được chú trọng *nhất* sau giai đoạn trồng cây ban đầu?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Việc quản lý và kiểm soát các *loài ngoại lai xâm hại* là nhiệm vụ quan trọng trong cả sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh học. Tại sao các loài này lại là mối đe dọa nghiêm trọng?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Ngân hàng hạt giống (seed bank) là một ví dụ điển hình của phương pháp bảo tồn nào và có vai trò gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Một khu vực đất ngập nước ven biển bị ảnh hưởng bởi ô nhiễm và khai thác. Dự án được đề xuất bao gồm: (1) Ngăn chặn nguồn ô nhiễm; (2) Trồng lại một số loài cây ngập mặn chủ chốt; (3) Theo dõi sự phục hồi tự nhiên của các loài động vật thủy sinh. Kế hoạch này kết hợp những phương pháp phục hồi nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Tại sao việc thiết lập các hành lang sinh thái (ecological corridors) giữa các khu bảo tồn lại quan trọng đối với bảo tồn đa dạng sinh học?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Trong bối cảnh phục hồi một hệ sinh thái phức tạp như rừng mưa nhiệt đới, việc phục hồi *chức năng* của hệ sinh thái (ví dụ: chu trình dinh dưỡng, quan hệ con mồi - vật ăn thịt) thường khó khăn hơn và mất nhiều thời gian hơn so với việc phục hồi *cấu trúc* (ví dụ: mật độ cây). Tại sao lại như vậy?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Một trong những thách thức lớn nhất khi thực hiện các dự án phục hồi sinh thái ở quy mô lớn là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Biện pháp bảo tồn nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc ngăn chặn sự tuyệt chủng của các loài *đặc hữu* (chỉ tồn tại ở một khu vực địa lý hẹp)?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Phát triển bền vững đòi hỏi sự cân bằng giữa ba khía cạnh: kinh tế, xã hội và môi trường. Trong mối liên hệ này, bảo tồn đa dạng sinh học đóng góp chủ yếu vào khía cạnh nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một khu rừng nhiệt đới bị chặt phá nặng nề để lấy gỗ và đất trồng trọt. Đất đai bị xói mòn, thảm thực vật còn lại rất ít. Để phục hồi hệ sinh thái này một cách hiệu quả và nhanh chóng, phương pháp sinh thái học phục hồi nào sau đây có khả năng mang lại kết quả tốt nhất trong thời gian ngắn?

  • A. Chỉ phục hồi tự nhiên (natural regeneration) và chờ đợi.
  • B. Kết hợp phục hồi tự nhiên với phục hồi chủ động (active restoration).
  • C. Chỉ tập trung vào việc bảo vệ các loài động vật còn sót lại.
  • D. Loại bỏ hoàn toàn thảm thực vật còn lại để bắt đầu lại từ đầu.

Câu 2: Trong quá trình phục hồi một khu vực đất bị ô nhiễm kim loại nặng do hoạt động khai thác mỏ, các nhà khoa học quyết định sử dụng một số loài thực vật có khả năng hấp thụ và tích lũy kim loại nặng trong mô của chúng. Sau khi thực vật phát triển, chúng sẽ được thu hoạch và xử lý an toàn. Phương pháp này được gọi là gì trong sinh thái học phục hồi?

  • A. Tái tạo môi trường sống (Habitat recreation).
  • B. Nuôi trồng chuyển chỗ (Ex-situ cultivation).
  • C. Phục hồi sinh học (Bioremediation).
  • D. Kiểm soát loài xâm lấn (Invasive species control).

Câu 3: Đa dạng sinh học được xem xét ở ba cấp độ chính: đa dạng di truyền, đa dạng loài và đa dạng hệ sinh thái. Việc bảo tồn đa dạng ở cấp độ nào thường được coi là nền tảng, đảm bảo khả năng thích ứng và tồn tại lâu dài của các loài trước sự thay đổi của môi trường?

  • A. Đa dạng di truyền.
  • B. Đa dạng loài.
  • C. Đa dạng hệ sinh thái.
  • D. Cả ba cấp độ có tầm quan trọng như nhau trong mọi trường hợp.

Câu 4: Một trong những mối đe dọa lớn nhất đối với đa dạng sinh học hiện nay là sự phân mảnh môi trường sống (habitat fragmentation). Hậu quả chính của sự phân mảnh này đối với các quần thể sinh vật là gì?

  • A. Tăng cường luồng gene giữa các quần thể.
  • B. Tạo điều kiện cho các loài mới di cư vào khu vực.
  • C. Làm giảm kích thước quần thể, cô lập các quần thể và giảm đa dạng di truyền.
  • D. Giảm cạnh tranh giữa các loài bản địa.

Câu 5: Loài xâm lấn sinh học (invasive alien species) có thể gây ra những tác động tiêu cực nghiêm trọng đến đa dạng sinh học bản địa. Cơ chế tác động phổ biến nhất của loài xâm lấn là gì?

  • A. Tăng cường khả năng chống chịu bệnh tật cho loài bản địa.
  • B. Cạnh tranh gay gắt về tài nguyên hoặc ăn thịt loài bản địa.
  • C. Hỗ trợ quá trình thụ phấn cho các loài thực vật bản địa.
  • D. Tăng cường sự ổn định của hệ sinh thái bản địa.

Câu 6: Biến đổi khí hậu được dự báo sẽ gây ra sự thay đổi đáng kể về nhiệt độ và lượng mưa ở nhiều khu vực. Điều này có thể ảnh hưởng như thế nào đến đa dạng sinh học?

  • A. Chỉ ảnh hưởng đến các loài sống ở vùng cực.
  • B. Chỉ làm tăng số lượng loài chịu nhiệt và khô hạn.
  • C. Làm cho môi trường sống của các loài trở nên ổn định hơn.
  • D. Thay đổi phạm vi phân bố của loài, gây mất môi trường sống và làm mất cân bằng hệ sinh thái.

Câu 7: Khu bảo tồn thiên nhiên (Nature Reserve) là một ví dụ điển hình của phương pháp bảo tồn nào và có ưu điểm chính là gì?

  • A. Bảo tồn tại chỗ (In-situ conservation), bảo vệ toàn bộ hệ sinh thái và quá trình tiến hóa tự nhiên.
  • B. Bảo tồn chuyển chỗ (Ex-situ conservation), tập trung bảo vệ từng loài riêng lẻ.
  • C. Bảo tồn chuyển chỗ, dễ dàng nghiên cứu và nhân giống loài.
  • D. Bảo tồn tại chỗ, chi phí thấp và không cần sự tham gia của cộng đồng địa phương.

Câu 8: Một vườn bách thảo (Botanic Garden) đang lưu giữ và nhân giống một số loài thực vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cao trong tự nhiên. Đây là ví dụ về phương pháp bảo tồn nào và vai trò chính của nó là gì?

  • A. Bảo tồn tại chỗ, bảo vệ hệ sinh thái tự nhiên.
  • B. Bảo tồn tại chỗ, cho phép loài tự phục hồi trong môi trường gốc.
  • C. Bảo tồn chuyển chỗ, tập trung vào việc khôi phục chức năng hệ sinh thái.
  • D. Bảo tồn chuyển chỗ, lưu giữ nguồn gene, nhân giống và phục vụ nghiên cứu, giáo dục.

Câu 9: Một dự án phát triển cơ sở hạ tầng (ví dụ: xây dựng đường cao tốc) được đề xuất đi qua một khu rừng nguyên sinh. Việc này chắc chắn sẽ gây ra mất mát môi trường sống và phân mảnh. Để giảm thiểu tác động tiêu cực đến đa dạng sinh học, nguyên tắc phát triển bền vững nào cần được ưu tiên áp dụng?

  • A. Ưu tiên phát triển kinh tế bằng mọi giá để nâng cao đời sống người dân.
  • B. Ngừng hoàn toàn mọi hoạt động phát triển để bảo vệ môi trường.
  • C. Tìm kiếm giải pháp cân bằng giữa nhu cầu phát triển và bảo vệ môi trường, đảm bảo sử dụng tài nguyên hiệu quả cho hiện tại và tương lai.
  • D. Chỉ tập trung vào việc tái định cư cho người dân bị ảnh hưởng bởi dự án.

Câu 10: Tại sao việc bảo tồn các loài "chủ chốt" (keystone species) lại đặc biệt quan trọng đối với việc duy trì sự ổn định và đa dạng của toàn bộ hệ sinh thái?

  • A. Sự hiện diện hoặc biến mất của chúng có ảnh hưởng không cân xứng đến cấu trúc và chức năng của toàn bộ hệ sinh thái.
  • B. Chúng là những loài có số lượng cá thể lớn nhất trong hệ sinh thái.
  • C. Chúng là những loài chỉ ăn một loại thức ăn duy nhất.
  • D. Chúng chỉ sống ở những môi trường đặc biệt và khó tiếp cận.

Câu 11: Một khu vực ven biển bị suy thoái nghiêm trọng do nuôi trồng thủy sản không bền vững, dẫn đến mất rừng ngập mặn và xói lở bờ biển. Kỹ thuật phục hồi hệ sinh thái rừng ngập mặn hiệu quả thường bao gồm những bước nào?

  • A. Chỉ đơn giản là ngừng hoạt động nuôi trồng thủy sản và chờ cây mọc lại.
  • B. Xây dựng các công trình bê tông để chống xói lở trước khi trồng cây.
  • C. Cải tạo điều kiện thủy văn, chuẩn bị mặt bằng và trồng các loài cây ngập mặn bản địa.
  • D. Trồng bất kỳ loài cây chịu mặn nào có tốc độ sinh trưởng nhanh, kể cả loài ngoại lai.

Câu 12: Việc thành lập các hành lang sinh thái (ecological corridors) giữa các khu bảo tồn bị chia cắt bởi hoạt động của con người nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Ngăn chặn hoàn toàn sự di chuyển của động vật.
  • B. Chỉ dành cho mục đích du lịch sinh thái.
  • C. Tạo ra các khu vực săn bắn mới cho con người.
  • D. Kết nối các môi trường sống bị chia cắt, tạo điều kiện cho sự di chuyển và trao đổi gene giữa các quần thể, giảm thiểu tác động của phân mảnh.

Câu 13: Ngân hàng hạt giống (Seed Bank) là một cơ sở bảo tồn chuyển chỗ quan trọng. Vai trò chính của ngân hàng hạt giống trong bảo tồn đa dạng thực vật là gì?

  • A. Là nơi trưng bày các loài thực vật quý hiếm cho công chúng tham quan.
  • B. Lưu trữ nguồn gene của các loài thực vật dưới dạng hạt giống để bảo tồn lâu dài và sử dụng trong tương lai.
  • C. Thực hiện các thí nghiệm biến đổi gene trên thực vật.
  • D. Chỉ tập trung vào việc nhân giống các loại cây lương thực.

Câu 14: Một vùng đất ngập nước bị ô nhiễm do nước thải công nghiệp. Sau khi nguồn ô nhiễm được kiểm soát, biện pháp phục hồi sinh thái nào sau đây là phù hợp nhất để xử lý ô nhiễm còn sót lại trong đất và nước một cách tự nhiên?

  • A. Sử dụng các biện pháp phục hồi sinh học (Bioremediation).
  • B. Đổ bê tông toàn bộ khu vực bị ô nhiễm để cô lập chất độc.
  • C. Đốt cháy thảm thực vật bị ô nhiễm.
  • D. Chỉ tưới nước sạch liên tục để làm loãng chất ô nhiễm.

Câu 15: Tại sao việc bảo tồn đa dạng sinh học lại đóng vai trò quan trọng trong việc ứng phó và thích ứng với biến đổi khí hậu?

  • A. Đa dạng sinh học làm chậm quá trình nóng lên toàn cầu.
  • B. Chỉ các loài ngoại lai mới có khả năng thích ứng với biến đổi khí hậu.
  • C. Biến đổi khí hậu chỉ ảnh hưởng đến các khu vực có đa dạng sinh học thấp.
  • D. Hệ sinh thái đa dạng và khỏe mạnh có khả năng chống chịu tốt hơn trước các biến động môi trường, cung cấp nguồn gene cho sự thích nghi và các dịch vụ giúp giảm nhẹ tác động của biến đổi khí hậu.

Câu 16: Một khu vực rừng sau khai thác gỗ đã bị thoái hóa. Các nhà sinh thái học quyết định thực hiện phục hồi chủ động bằng cách trồng lại cây. Tuy nhiên, họ ưu tiên trồng các loài cây bản địa có khả năng phát triển tốt trong điều kiện hiện tại và thu hút động vật. Mục tiêu chính của việc lựa chọn loài cây này là gì?

  • A. Chỉ đơn giản là để phủ xanh đồi trọc.
  • B. Tạo nguồn gỗ khai thác mới trong tương lai gần.
  • C. Thúc đẩy quá trình phục hồi tự nhiên của hệ sinh thái bằng cách thu hút động vật phát tán hạt và tái thiết lập các mối quan hệ sinh thái.
  • D. Loại bỏ hoàn toàn các loài thực vật không mong muốn còn sót lại.

Câu 17: Việc nuôi nhốt các loài động vật hoang dã quý hiếm trong vườn thú hoặc trung tâm cứu hộ là một biện pháp bảo tồn. Đây thuộc loại bảo tồn nào và mục đích chính thường là gì?

  • A. Bảo tồn chuyển chỗ, nhằm bảo vệ cá thể/quần thể, nhân giống và có thể tái thả về tự nhiên.
  • B. Bảo tồn tại chỗ, giúp động vật thích nghi với môi trường nhân tạo.
  • C. Bảo tồn tại chỗ, tạo điều kiện cho động vật tự sinh sản trong môi trường tự nhiên.
  • D. Chỉ nhằm mục đích giải trí cho con người.

Câu 18: Một khu vực rừng trước đây bị cháy nặng. Sau vụ cháy, một số loài thực vật thân thảo, có hạt nhẹ dễ phát tán và sinh trưởng nhanh chóng xuất hiện đầu tiên trên nền đất trống. Đây là những loài gì và vai trò của chúng trong quá trình phục hồi là gì?

  • A. Loài ngoại lai xâm lấn, cạnh tranh với các loài bản địa.
  • B. Loài tiên phong (pioneer species), giúp cải tạo môi trường và mở đường cho các loài khác.
  • C. Loài chủ chốt (keystone species), kiểm soát cấu trúc của toàn bộ hệ sinh thái.
  • D. Loài đặc hữu (endemic species), chỉ sống ở khu vực này.

Câu 19: Tại sao sự tham gia của cộng đồng địa phương lại đóng vai trò quan trọng, thậm chí quyết định, đối với sự thành công lâu dài của các dự án bảo tồn và phục hồi hệ sinh thái?

  • A. Chỉ vì họ cung cấp nguồn lao động giá rẻ cho dự án.
  • B. Chỉ vì họ có kiến thức khoa học chuyên sâu về hệ sinh thái.
  • C. Sự tham gia của họ không quan trọng bằng sự quản lý của chính phủ.
  • D. Họ là những người chịu ảnh hưởng trực tiếp và có vai trò quan trọng trong việc giám sát, bảo vệ, sử dụng tài nguyên bền vững và thực thi các quy định bảo tồn.

Câu 20: Khi đánh giá mức độ thành công của một dự án phục hồi rạn san hô, chỉ số nào sau đây được coi là quan trọng nhất để đánh giá sức khỏe và chức năng của hệ sinh thái rạn san hô được phục hồi?

  • A. Tổng lượng trầm tích lắng đọng trên rạn.
  • B. Độ phủ của san hô sống và sự đa dạng của các loài cá rạn san hô.
  • C. Độ đục của nước biển xung quanh rạn.
  • D. Số lượng khách du lịch ghé thăm khu vực.

Câu 21: Một trong những thách thức lớn nhất trong bảo tồn các loài động vật di cư (migratory species) là gì?

  • A. Chúng không thể sinh sản trong điều kiện nuôi nhốt.
  • B. Chúng thường có số lượng cá thể rất ít.
  • C. Chúng cần được bảo vệ trên nhiều môi trường sống khác nhau dọc theo tuyến di cư, đòi hỏi sự phối hợp giữa nhiều quốc gia/khu vực.
  • D. Chúng ít bị ảnh hưởng bởi biến đổi khí hậu.

Câu 22: Hệ sinh thái rừng cung cấp nhiều dịch vụ cho con người, bao gồm điều hòa khí hậu, lọc nước, chống xói mòn đất, và cung cấp lâm sản. Những lợi ích này được gọi chung là gì trong sinh thái học?

  • A. Dịch vụ hệ sinh thái (Ecosystem services).
  • B. Tài nguyên tái tạo (Renewable resources).
  • C. Chức năng sinh thái (Ecological functions).
  • D. Tiềm năng kinh tế (Economic potential).

Câu 23: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, một chiến lược bảo tồn quan trọng là giúp các loài hoặc hệ sinh thái có khả năng "di chuyển" hoặc "thích ứng" với điều kiện mới. Biện pháp nào sau đây trực tiếp hỗ trợ khả năng di chuyển của động vật giữa các khu vực sống?

  • A. Xây dựng thêm vườn thú.
  • B. Tăng cường nuôi trồng thủy sản.
  • C. Thiết lập các hành lang sinh thái (ecological corridors).
  • D. Chỉ bảo vệ các loài có khả năng chịu nhiệt cao.

Câu 24: Một khu rừng ngập mặn được phục hồi thành công không chỉ giúp bảo tồn đa dạng sinh học mà còn mang lại lợi ích kinh tế cho cộng đồng địa phương thông qua du lịch sinh thái và nghề cá bền vững. Điều này thể hiện mối quan hệ giữa sinh thái học phục hồi/bảo tồn và khái niệm nào?

  • A. Công nghiệp hóa hiện đại hóa.
  • B. Toàn cầu hóa.
  • C. Đô thị hóa.
  • D. Phát triển bền vững (Sustainable development).

Câu 25: Tại sao việc phục hồi các hệ sinh thái bị suy thoái, đặc biệt là rừng và đất ngập nước, được coi là một giải pháp dựa vào tự nhiên (Nature-based Solution) quan trọng để giảm nhẹ biến đổi khí hậu?

  • A. Các hệ sinh thái này có khả năng hấp thụ và lưu trữ một lượng lớn carbon dioxide (CO2) từ khí quyển.
  • B. Chúng giúp tăng cường hiệu ứng nhà kính.
  • C. Chúng làm giảm nhiệt độ trung bình toàn cầu một cách trực tiếp.
  • D. Chúng chỉ có vai trò trong việc thích ứng, không phải giảm nhẹ biến đổi khí hậu.

Câu 26: Một khu vực được xác định là "điểm nóng" đa dạng sinh học (biodiversity hotspot). Tiêu chí chính để một khu vực được công nhận là điểm nóng đa dạng sinh học là gì?

  • A. Có diện tích rất lớn và dân số đông đúc.
  • B. Chỉ có nhiều loài ngoại lai xâm lấn.
  • C. Có tính đa dạng sinh học cao (nhiều loài đặc hữu) và đang bị đe dọa nghiêm trọng bởi hoạt động của con người.
  • D. Là nơi tập trung nhiều ngành công nghiệp phát triển.

Câu 27: Giả sử bạn đang quản lý một dự án phục hồi một con sông bị ô nhiễm nặng bởi nước thải sinh hoạt. Sau khi hệ thống xử lý nước thải được xây dựng và vận hành hiệu quả, chất lượng nước đã cải thiện đáng kể. Bước tiếp theo quan trọng trong quá trình phục hồi sinh thái con sông là gì?

  • A. Ngừng mọi hoạt động giám sát và can thiệp.
  • B. Hỗ trợ sự phục hồi của quần xã sinh vật (thực vật thủy sinh, cá, động vật không xương sống) và cấu trúc vật lý của sông.
  • C. Chỉ tập trung vào việc làm sạch đáy sông bằng hóa chất.
  • D. Xây dựng thêm đập để kiểm soát dòng chảy.

Câu 28: Việc bảo tồn đa dạng sinh học không chỉ mang lại lợi ích sinh thái mà còn có giá trị kinh tế, xã hội và văn hóa. Lợi ích nào sau đây thuộc về giá trị kinh tế trực tiếp của đa dạng sinh học?

  • A. Duy trì sự ổn định của khí hậu toàn cầu.
  • B. Cung cấp nguồn cảm hứng cho nghệ thuật và văn hóa.
  • C. Đảm bảo các chu trình sinh địa hóa diễn ra bình thường.
  • D. Cung cấp nguồn thực phẩm, dược liệu, gỗ và tiềm năng cho du lịch sinh thái.

Câu 29: Khi một loài động vật trở nên cực kỳ hiếm trong tự nhiên và có nguy cơ tuyệt chủng rất cao, biện pháp bảo tồn nào sau đây thường được xem xét như một lựa chọn cuối cùng để cứu vãn loài đó?

  • A. Chỉ bảo vệ nghiêm ngặt môi trường sống còn lại của chúng.
  • B. Thực hiện chương trình nhân giống bảo tồn (captive breeding) trong môi trường nuôi nhốt.
  • C. Đưa chúng đến sống ở một hệ sinh thái hoàn toàn mới lạ.
  • D. Để quá trình chọn lọc tự nhiên diễn ra và hy vọng chúng sẽ thích nghi.

Câu 30: Một trong những nguyên tắc cốt lõi của sinh thái học phục hồi là "hướng đến hệ sinh thái bản địa". Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Mục tiêu là tái tạo lại hệ sinh thái tương tự như trạng thái tự nhiên ban đầu của khu vực, ưu tiên sử dụng các loài bản địa.
  • B. Chỉ cần trồng bất kỳ loại cây nào có thể phát triển ở khu vực đó.
  • C. Tạo ra một hệ sinh thái hoàn toàn mới, khác biệt với trạng thái ban đầu.
  • D. Chỉ tập trung vào việc làm sạch ô nhiễm mà không quan tâm đến thành phần loài.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Một khu rừng nhiệt đới bị chặt phá nặng nề để lấy gỗ và đất trồng trọt. Đất đai bị xói mòn, thảm thực vật còn lại rất ít. Để phục hồi hệ sinh thái này một cách hiệu quả và nhanh chóng, phương pháp sinh thái học phục hồi nào sau đây có khả năng mang lại kết quả tốt nhất trong thời gian ngắn?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Trong quá trình phục hồi một khu vực đất bị ô nhiễm kim loại nặng do hoạt động khai thác mỏ, các nhà khoa học quyết định sử dụng một số loài thực vật có khả năng hấp thụ và tích lũy kim loại nặng trong mô của chúng. Sau khi thực vật phát triển, chúng sẽ được thu hoạch và xử lý an toàn. Phương pháp này được gọi là gì trong sinh thái học phục hồi?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Đa dạng sinh học được xem xét ở ba cấp độ chính: đa dạng di truyền, đa dạng loài và đa dạng hệ sinh thái. Việc bảo tồn đa dạng ở cấp độ nào thường được coi là nền tảng, đảm bảo khả năng thích ứng và tồn tại lâu dài của các loài trước sự thay đổi của môi trường?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Một trong những mối đe dọa lớn nhất đối với đa dạng sinh học hiện nay là sự phân mảnh môi trường sống (habitat fragmentation). Hậu quả chính của sự phân mảnh này đối với các quần thể sinh vật là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Loài xâm lấn sinh học (invasive alien species) có thể gây ra những tác động tiêu cực nghiêm trọng đến đa dạng sinh học bản địa. Cơ chế tác động phổ biến nhất của loài xâm lấn là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Biến đổi khí hậu được dự báo sẽ gây ra sự thay đổi đáng kể về nhiệt độ và lượng mưa ở nhiều khu vực. Điều này có thể ảnh hưởng như thế nào đến đa dạng sinh học?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Khu bảo tồn thiên nhiên (Nature Reserve) là một ví dụ điển hình của phương pháp bảo tồn nào và có ưu điểm chính là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Một vườn bách thảo (Botanic Garden) đang lưu giữ và nhân giống một số loài thực vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cao trong tự nhiên. Đây là ví dụ về phương pháp bảo tồn nào và vai trò chính của nó là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Một dự án phát triển cơ sở hạ tầng (ví dụ: xây dựng đường cao tốc) được đề xuất đi qua một khu rừng nguyên sinh. Việc này chắc chắn sẽ gây ra mất mát môi trường sống và phân mảnh. Để giảm thiểu tác động tiêu cực đến đa dạng sinh học, nguyên tắc phát triển bền vững nào cần được ưu tiên áp dụng?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Tại sao việc bảo tồn các loài 'chủ chốt' (keystone species) lại đặc biệt quan trọng đối với việc duy trì sự ổn định và đa dạng của toàn bộ hệ sinh thái?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Một khu vực ven biển bị suy thoái nghiêm trọng do nuôi trồng thủy sản không bền vững, dẫn đến mất rừng ngập mặn và xói lở bờ biển. Kỹ thuật phục hồi hệ sinh thái rừng ngập mặn hiệu quả thường bao gồm những bước nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Việc thành lập các hành lang sinh thái (ecological corridors) giữa các khu bảo tồn bị chia cắt bởi hoạt động của con người nhằm mục đích chính là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Ngân hàng hạt giống (Seed Bank) là một cơ sở bảo tồn chuyển chỗ quan trọng. Vai trò chính của ngân hàng hạt giống trong bảo tồn đa dạng thực vật là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Một vùng đất ngập nước bị ô nhiễm do nước thải công nghiệp. Sau khi nguồn ô nhiễm được kiểm soát, biện pháp phục hồi sinh thái nào sau đây là phù hợp nhất để xử lý ô nhiễm còn sót lại trong đất và nước một cách tự nhiên?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Tại sao việc bảo tồn đa dạng sinh học lại đóng vai trò quan trọng trong việc ứng phó và thích ứng với biến đổi khí hậu?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Một khu vực rừng sau khai thác gỗ đã bị thoái hóa. Các nhà sinh thái học quyết định thực hiện phục hồi chủ động bằng cách trồng lại cây. Tuy nhiên, họ ưu tiên trồng các loài cây bản địa có khả năng phát triển tốt trong điều kiện hiện tại và thu hút động vật. Mục tiêu chính của việc lựa chọn loài cây này là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Việc nuôi nhốt các loài động vật hoang dã quý hiếm trong vườn thú hoặc trung tâm cứu hộ là một biện pháp bảo tồn. Đây thuộc loại bảo tồn nào và mục đích chính thường là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Một khu vực rừng trước đây bị cháy nặng. Sau vụ cháy, một số loài thực vật thân thảo, có hạt nhẹ dễ phát tán và sinh trưởng nhanh chóng xuất hiện đầu tiên trên nền đất trống. Đây là những loài gì và vai trò của chúng trong quá trình phục hồi là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Tại sao sự tham gia của cộng đồng địa phương lại đóng vai trò quan trọng, thậm chí quyết định, đối với sự thành công lâu dài của các dự án bảo tồn và phục hồi hệ sinh thái?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Khi đánh giá mức độ thành công của một dự án phục hồi rạn san hô, chỉ số nào sau đây được coi là quan trọng nhất để đánh giá sức khỏe và chức năng của hệ sinh thái rạn san hô được phục hồi?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Một trong những thách thức lớn nhất trong bảo tồn các loài động vật di cư (migratory species) là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Hệ sinh thái rừng cung cấp nhiều dịch vụ cho con người, bao gồm điều hòa khí hậu, lọc nước, chống xói mòn đất, và cung cấp lâm sản. Những lợi ích này được gọi chung là gì trong sinh thái học?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, một chiến lược bảo tồn quan trọng là giúp các loài hoặc hệ sinh thái có khả năng 'di chuyển' hoặc 'thích ứng' với điều kiện mới. Biện pháp nào sau đây trực tiếp hỗ trợ khả năng di chuyển của động vật giữa các khu vực sống?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Một khu rừng ngập mặn được phục hồi thành công không chỉ giúp bảo tồn đa dạng sinh học mà còn mang lại lợi ích kinh tế cho cộng đồng địa phương thông qua du lịch sinh thái và nghề cá bền vững. Điều này thể hiện mối quan hệ giữa sinh thái học phục hồi/bảo tồn và khái niệm nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Tại sao việc phục hồi các hệ sinh thái bị suy thoái, đặc biệt là rừng và đất ngập nước, được coi là một giải pháp dựa vào tự nhiên (Nature-based Solution) quan trọng để giảm nhẹ biến đổi khí hậu?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Một khu vực được xác định là 'điểm nóng' đa dạng sinh học (biodiversity hotspot). Tiêu chí chính để một khu vực được công nhận là điểm nóng đa dạng sinh học là gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Giả sử bạn đang quản lý một dự án phục hồi một con sông bị ô nhiễm nặng bởi nước thải sinh hoạt. Sau khi hệ thống xử lý nước thải được xây dựng và vận hành hiệu quả, chất lượng nước đã cải thiện đáng kể. Bước tiếp theo quan trọng trong quá trình phục hồi sinh thái con sông là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Việc bảo tồn đa dạng sinh học không chỉ mang lại lợi ích sinh thái mà còn có giá trị kinh tế, xã hội và văn hóa. Lợi ích nào sau đây thuộc về giá trị kinh tế trực tiếp của đa dạng sinh học?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Khi một loài động vật trở nên cực kỳ hiếm trong tự nhiên và có nguy cơ tuyệt chủng rất cao, biện pháp bảo tồn nào sau đây thường được xem xét như một lựa chọn cuối cùng để cứu vãn loài đó?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Một trong những nguyên tắc cốt lõi của sinh thái học phục hồi là 'hướng đến hệ sinh thái bản địa'. Điều này có nghĩa là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một khu vực rừng nhiệt đới bị suy thoái nghiêm trọng do khai thác gỗ trái phép và cháy rừng. Mục tiêu chính của sinh thái học phục hồi khi áp dụng cho khu vực này là gì?

  • A. Ngăn chặn hoàn toàn các hoạt động khai thác gỗ trong tương lai.
  • B. Biến khu vực thành khu bảo tồn nghiêm ngặt.
  • C. Trồng lại một số loài cây có giá trị kinh tế cao.
  • D. Giúp hệ sinh thái bị suy thoái phục hồi cấu trúc, chức năng và tính đa dạng ban đầu hoặc một trạng thái bền vững khác.

Câu 2: Nguyên tắc "tính toàn vẹn của hệ sinh thái" trong sinh thái học phục hồi nhấn mạnh điều gì?

  • A. Chỉ tập trung phục hồi các loài động vật quý hiếm.
  • B. Đảm bảo sự phục hồi của cả cấu trúc, chức năng và các mối quan hệ tương tác giữa các thành phần của hệ sinh thái.
  • C. Ưu tiên sử dụng các loài ngoại lai có khả năng sinh trưởng nhanh.
  • D. Chỉ cần phục hồi lớp thực vật che phủ là đủ.

Câu 3: Quan sát một khu đất nông nghiệp bỏ hoang sau nhiều năm canh tác sử dụng nhiều hóa chất. Hiện tại, chỉ có một số loài cỏ dại chịu được điều kiện đất nghèo dinh dưỡng và ô nhiễm nhẹ tồn tại. Để phục hồi đa dạng sinh học cho khu vực này, biện pháp nào sau đây thể hiện nguyên tắc "sử dụng các loài bản địa" và "tính thích ứng với điều kiện địa phương"?

  • A. Trồng các loài cây ăn quả nhập khẩu có giá trị kinh tế cao.
  • B. Nhập khẩu đất màu từ vùng khác để cải tạo.
  • C. Thu thập hạt giống hoặc cây con của các loài thực vật bản địa từng tồn tại hoặc phù hợp với điều kiện thổ nhưỡng, khí hậu hiện tại để trồng lại.
  • D. Thả các loài động vật hoang dã từ khu vực khác vào mà không đánh giá sự phù hợp của môi trường.

Câu 4: Một dự án phục hồi rừng ngập mặn bị suy thoái do nuôi trồng thủy sản. Biện pháp nào sau đây được coi là bước khởi đầu quan trọng nhất để tạo nền tảng cho sự phục hồi tự nhiên?

  • A. Ngừng hoặc giảm thiểu các hoạt động gây suy thoái (như nuôi trồng thủy sản, đổ thải).
  • B. Trồng ngay một lượng lớn cây ngập mặn.
  • C. Thả các loài cá và động vật thủy sản bản địa.
  • D. Xây dựng các công trình đê kè bảo vệ.

Câu 5: Sinh thái học bảo tồn khác với sinh thái học phục hồi ở điểm cốt lõi nào về mục tiêu hành động?

  • A. Bảo tồn tập trung vào thực vật, phục hồi tập trung vào động vật.
  • B. Bảo tồn chỉ làm việc ở khu bảo tồn, phục hồi làm việc ở mọi nơi.
  • C. Bảo tồn chủ yếu nhằm duy trì đa dạng sinh học và ngăn chặn sự suy thoái, trong khi phục hồi nhằm cải thiện hoặc khôi phục các hệ sinh thái đã bị suy thoái.
  • D. Bảo tồn chỉ sử dụng biện pháp in-situ, phục hồi chỉ sử dụng biện pháp ex-situ.

Câu 6: Tại sao việc bảo tồn đa dạng sinh học lại được coi là một trong những mục tiêu quan trọng nhất của sinh thái học bảo tồn?

  • A. Vì các loài quý hiếm thường có giá trị kinh tế cao.
  • B. Chủ yếu là để tạo ra cảnh quan đẹp phục vụ du lịch.
  • C. Để đảm bảo tất cả các loài đều có số lượng cá thể lớn.
  • D. Vì đa dạng sinh học cung cấp các dịch vụ hệ sinh thái thiết yếu, đảm bảo sự ổn định và khả năng chống chịu của hệ sinh thái trước biến động.

Câu 7: Biện pháp bảo tồn in-situ (tại chỗ) được hiểu là gì?

  • A. Bảo tồn các loài sinh vật trong môi trường sống tự nhiên của chúng, thường là trong các khu bảo tồn.
  • B. Nuôi nhốt các loài nguy cấp trong vườn thú hoặc vườn thực vật.
  • C. Lưu giữ hạt giống hoặc mẫu vật trong các ngân hàng gen.
  • D. Nhân giống các loài trong phòng thí nghiệm.

Câu 8: Biện pháp bảo tồn ex-situ (ngoài chỗ) được hiểu là gì?

  • A. Thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên.
  • B. Nuôi giữ, nhân giống các loài nguy cấp trong vườn bách thảo, vườn thú, ngân hàng gen hoặc các cơ sở tương tự.
  • C. Phục hồi môi trường sống bị suy thoái.
  • D. Xây dựng hành lang đa dạng sinh học.

Câu 9: Tại sao việc thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên (vườn quốc gia, khu dự trữ sinh quyển) lại là một biện pháp bảo tồn in-situ hiệu quả?

  • A. Vì các khu bảo tồn thường có cảnh quan đẹp thu hút khách du lịch.
  • B. Chỉ vì các khu bảo tồn cấm mọi hoạt động của con người.
  • C. Để tập trung tất cả các loài nguy cấp vào một nơi duy nhất.
  • D. Vì chúng bảo vệ toàn bộ hệ sinh thái bao gồm cả môi trường sống và các mối tương tác giữa các loài, cho phép các loài tồn tại và tiến hóa trong điều kiện tự nhiên.

Câu 10: Một loài thực vật quý hiếm chỉ còn tồn tại vài cá thể trong tự nhiên và đối mặt với nguy cơ tuyệt chủng rất cao do mất môi trường sống. Biện pháp bảo tồn nào sau đây có thể được ưu tiên áp dụng kết hợp với bảo tồn in-situ để cứu loài này?

  • A. Thu thập hạt giống hoặc mô thực vật để nhân giống trong vườn thực vật hoặc ngân hàng gen, sau đó tái thả vào tự nhiên khi điều kiện phù hợp.
  • B. Xây dựng một bức tường bao quanh khu vực sống còn lại của loài.
  • C. Chỉ cần tuyên truyền cho người dân không chặt phá.
  • D. Chuyển toàn bộ số cá thể còn lại đến một khu rừng khác không bị đe dọa.

Câu 11: Tại sao việc kiểm soát các loài ngoại lai xâm hại lại là một phần quan trọng của cả sinh thái học phục hồi và bảo tồn?

  • A. Vì các loài ngoại lai thường có giá trị kinh tế thấp.
  • B. Để đảm bảo chỉ có các loài bản địa tồn tại trong hệ sinh thái.
  • C. Vì chúng cạnh tranh, ăn thịt hoặc gây hại cho các loài bản địa, làm suy giảm đa dạng sinh học và cản trở sự phục hồi của hệ sinh thái.
  • D. Chủ yếu để ngăn chặn sự lây lan dịch bệnh từ các loài này.

Câu 12: Một khu vực đồng cỏ bị biến đổi thành đất nông nghiệp trong nhiều thập kỷ. Giờ đây, khu đất được quy hoạch để phục hồi lại thành đồng cỏ tự nhiên. Quá trình này có thể gặp những thách thức nào liên quan đến "ngân hàng hạt giống" trong đất?

  • A. Ngân hàng hạt giống quá phong phú, gây khó khăn cho việc chọn lọc.
  • B. Ngân hàng hạt giống của các loài thực vật bản địa đặc trưng cho đồng cỏ đã bị suy giảm hoặc thay thế bởi hạt của các loài cỏ dại nông nghiệp.
  • C. Hạt giống trong đất nảy mầm quá nhanh, không kiểm soát được.
  • D. Ngân hàng hạt giống chứa quá nhiều hạt của các loài cây gỗ.

Câu 13: Dự án phục hồi một con sông bị ô nhiễm công nghiệp. Biện pháp nào sau đây thể hiện nguyên tắc "loại bỏ nguyên nhân gây suy thoái"?

  • A. Thả các loài cá bản địa vào sông.
  • B. Trồng cây xanh dọc hai bên bờ sông.
  • C. Xây dựng các công viên giải trí gần sông.
  • D. Kiểm soát và xử lý nước thải từ các nhà máy trước khi xả ra sông.

Câu 14: Vai trò của cộng đồng địa phương trong các dự án sinh thái học phục hồi và bảo tồn là gì?

  • A. Chỉ đóng vai trò cung cấp lao động giá rẻ.
  • B. Không có vai trò quan trọng, chủ yếu là công việc của các nhà khoa học và chính phủ.
  • C. Tham gia vào quá trình lập kế hoạch, thực hiện, giám sát và duy trì các hoạt động, góp phần đảm bảo tính bền vững của dự án.
  • D. Chỉ là đối tượng chịu sự quản lý và giám sát.

Câu 15: Một khu rừng đặc dụng đang đối mặt với nạn săn bắn trái phép làm suy giảm số lượng nhiều loài động vật. Biện pháp bảo tồn nào sau đây là phù hợp nhất để giải quyết vấn đề này?

  • A. Xây dựng thêm đường đi bộ trong rừng.
  • B. Tăng cường hoạt động tuần tra, kiểm soát của lực lượng kiểm lâm và áp dụng các biện pháp pháp lý nghiêm khắc.
  • C. Trồng thêm cây trong rừng.
  • D. Thu thập các loài động vật về nuôi nhốt trong vườn thú.

Câu 16: Tại sao việc nghiên cứu và giám sát liên tục là cần thiết trong các dự án sinh thái học phục hồi?

  • A. Để đánh giá hiệu quả của các biện pháp đã thực hiện, phát hiện sớm các vấn đề nảy sinh và điều chỉnh kế hoạch phục hồi cho phù hợp.
  • B. Chủ yếu để công bố các bài báo khoa học.
  • C. Để chứng minh rằng dự án đã thành công ngay từ đầu.
  • D. Chỉ cần thiết ở giai đoạn cuối cùng của dự án.

Câu 17: Một trong những thách thức lớn nhất đối với các nỗ lực bảo tồn đa dạng sinh học trên toàn cầu là gì?

  • A. Số lượng các nhà khoa học nghiên cứu về đa dạng sinh học còn ít.
  • B. Thiếu các khu bảo tồn quy mô nhỏ.
  • C. Mất môi trường sống và phân mảnh môi trường sống do hoạt động của con người.
  • D. Sự gia tăng số lượng các loài động vật ăn thịt.

Câu 18: Giả sử bạn đang quản lý một dự án phục hồi rừng ngập mặn. Sau 5 năm trồng cây, bạn nhận thấy cây sinh trưởng tốt nhưng số lượng các loài động vật thủy sinh đặc trưng của rừng ngập mặn vẫn rất ít. Bạn sẽ ưu tiên biện pháp nào tiếp theo?

  • A. Ngừng mọi hoạt động can thiệp và chờ đợi.
  • B. Kiểm tra chất lượng nước, độ mặn, dòng chảy và các yếu tố môi trường khác để xác định nguyên nhân hạn chế sự trở lại của động vật thủy sinh và tìm cách cải thiện.
  • C. Nhập khẩu một số lượng lớn động vật thủy sinh từ nơi khác đến thả.
  • D. Chỉ tập trung trồng thêm nhiều cây ngập mặn hơn nữa.

Câu 19: Một khu vực đất than bùn bị khai thác kiệt quệ và khô hạn, dẫn đến nguy cơ cháy rừng cao và mất môi trường sống đặc trưng. Biện pháp phục hồi nào sau đây là quan trọng nhất để tái lập hệ sinh thái đất than bùn?

  • A. Tái lập chế độ thủy văn phù hợp (ví dụ: xây đập nhỏ để giữ nước) để duy trì độ ẩm cần thiết cho sự hình thành than bùn và sinh trưởng của thực vật đặc trưng.
  • B. Đốt bỏ lớp thực vật còn lại để chuẩn bị mặt bằng.
  • C. Trồng các loài cây lá kim sinh trưởng nhanh.
  • D. Biến khu vực thành hồ chứa nước.

Câu 20: Khái niệm "hành lang đa dạng sinh học" trong bảo tồn có ý nghĩa gì?

  • A. Là con đường mà các nhà khoa học sử dụng để tiếp cận các khu bảo tồn.
  • B. Là khu vực cấm tuyệt đối mọi hoạt động của con người.
  • C. Là khu vực chỉ dành riêng cho một loài động vật di cư.
  • D. Là dải đất hoặc vùng nước kết nối hai hoặc nhiều khu vực sống (habitat) bị chia cắt, giúp các loài sinh vật di chuyển giữa các khu vực đó, duy trì sự đa dạng di truyền và khả năng tồn tại của quần thể.

Câu 21: Tại sao việc giáo dục môi trường và nâng cao nhận thức cộng đồng lại quan trọng đối với cả sinh thái học phục hồi và bảo tồn?

  • A. Giúp mọi người hiểu rõ tầm quan trọng của hệ sinh thái và đa dạng sinh học, từ đó thay đổi hành vi, tham gia tích cực vào các hoạt động bảo vệ và phục hồi, và hỗ trợ các chính sách liên quan.
  • B. Chủ yếu để thu hút thêm tình nguyện viên cho dự án.
  • C. Để mọi người biết tên các loài động thực vật quý hiếm.
  • D. Không thực sự cần thiết, công việc bảo tồn là của các chuyên gia.

Câu 22: Một khu vực đất ven biển bị xói mòn nghiêm trọng do sóng biển và mất thảm thực vật. Biện pháp phục hồi nào sau đây vừa giúp ổn định bờ biển vừa tạo môi trường sống cho các loài sinh vật đặc trưng?

  • A. Xây dựng kè bê tông kiên cố dọc bờ biển.
  • B. Đổ thêm cát vào bờ biển.
  • C. Trồng các loài cây ngập mặn hoặc cây chắn sóng bản địa phù hợp với điều kiện địa phương.
  • D. Di dời toàn bộ dân cư ra khỏi khu vực.

Câu 23: Tại sao việc bảo tồn các loài chủ chốt (keystone species) lại có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với sự ổn định của hệ sinh thái?

  • A. Vì chúng là những loài có số lượng cá thể lớn nhất trong hệ sinh thái.
  • B. Vì sự tồn tại của chúng có ảnh hưởng không cân xứng đến cấu trúc, chức năng và đa dạng của toàn bộ hệ sinh thái, và sự biến mất của chúng có thể gây ra thay đổi lớn.
  • C. Vì chúng là những loài có kích thước cơ thể lớn nhất.
  • D. Vì chúng là những loài di cư theo mùa.

Câu 24: Một khu vực rừng bị chia cắt thành nhiều mảnh nhỏ do xây dựng đường giao thông. Hiện tượng này được gọi là gì và nó ảnh hưởng tiêu cực đến đa dạng sinh học như thế nào?

  • A. Phân mảnh môi trường sống; làm giảm diện tích sinh cảnh, tăng hiệu ứng rìa và cô lập các quần thể, dẫn đến suy giảm đa dạng di truyền và tăng nguy cơ tuyệt chủng.
  • B. Suy thoái đất; làm giảm độ phì nhiêu và khả năng giữ nước của đất.
  • C. Ô nhiễm không khí; gây khó khăn cho quá trình quang hợp của cây.
  • D. Biến đổi khí hậu; làm thay đổi nhiệt độ và lượng mưa trong khu vực.

Câu 25: Tại sao việc phục hồi các hệ sinh thái bị suy thoái lại có thể đóng góp vào nỗ lực giảm thiểu biến đổi khí hậu?

  • A. Chủ yếu vì các dự án phục hồi sử dụng năng lượng sạch.
  • B. Vì việc phục hồi làm tăng lượng mưa trong khu vực.
  • C. Vì các loài mới được đưa vào có khả năng chống chịu với nhiệt độ cao.
  • D. Các hệ sinh thái được phục hồi (như rừng, đất than bùn, rừng ngập mặn) có khả năng hấp thụ và lưu trữ một lượng lớn carbon dioxide từ khí quyển, giúp giảm nồng độ khí nhà kính.

Câu 26: Khi lập kế hoạch phục hồi một hệ sinh thái, việc xác định "điểm tham chiếu" (reference site) có ý nghĩa gì?

  • A. Là nơi để chôn lấp các vật liệu phế thải từ khu vực suy thoái.
  • B. Là một hệ sinh thái tương tự, khỏe mạnh, được sử dụng làm mục tiêu hoặc mô hình để hướng dẫn quá trình phục hồi và đánh giá sự thành công.
  • C. Là vị trí đặt trung tâm điều hành dự án phục hồi.
  • D. Là điểm bắt đầu của quá trình phục hồi trên thực địa.

Câu 27: Nêu một ví dụ về biện pháp bảo tồn ex-situ có thể hỗ trợ trực tiếp cho việc tái thả loài về tự nhiên.

  • A. Nhân giống thành công một loài động vật quý hiếm trong vườn thú hoặc trung tâm cứu hộ với số lượng đủ lớn để có thể thả một phần trở lại khu bảo tồn.
  • B. Thành lập một khu bảo tồn mới cho loài đó.
  • C. Xây dựng hàng rào ngăn cách khu vực sống của loài với khu dân cư.
  • D. Ban hành luật cấm săn bắn loài đó.

Câu 28: Tại sao việc quản lý bền vững tài nguyên thiên nhiên (như rừng, thủy sản) lại là một phần không thể thiếu của sinh thái học bảo tồn?

  • A. Để đảm bảo nguồn cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp.
  • B. Chủ yếu để tạo việc làm cho người dân địa phương.
  • C. Để tăng cường xuất khẩu các sản phẩm từ tự nhiên.
  • D. Để đảm bảo việc sử dụng tài nguyên không vượt quá khả năng phục hồi của hệ sinh thái, ngăn chặn suy thoái và bảo vệ môi trường sống của các loài.

Câu 29: Một dự án phục hồi rừng trên đất dốc bị xói mòn. Ngoài việc trồng cây, biện pháp kỹ thuật nào sau đây là quan trọng để giảm thiểu xói mòn và tạo điều kiện cho cây con phát triển?

  • A. Đốt hết lớp thực bì cũ trước khi trồng.
  • B. Chỉ trồng các loài cây có rễ chùm.
  • C. Xây dựng các công trình bậc thang, rãnh thoát nước hoặc sử dụng vật liệu che phủ đất để giảm tốc độ dòng chảy và giữ đất.
  • D. Sử dụng một lượng lớn phân bón hóa học.

Câu 30: Liên hệ giữa sinh thái học phục hồi và phát triển bền vững được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

  • A. Sinh thái học phục hồi giúp tái tạo và nâng cao chất lượng các dịch vụ hệ sinh thái (như cung cấp nước sạch, điều hòa khí hậu, chống xói mòn) vốn là nền tảng cho sự phát triển kinh tế và nâng cao chất lượng cuộc sống của con người một cách bền vững.
  • B. Phục hồi sinh thái chỉ tập trung vào việc bảo vệ môi trường mà không liên quan đến kinh tế.
  • C. Phát triển bền vững chỉ là mục tiêu của các nước phát triển, không liên quan đến phục hồi.
  • D. Chỉ cần phục hồi một vài hệ sinh thái là đủ để đạt được phát triển bền vững toàn cầu.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Một khu vực rừng nhiệt đới bị suy thoái nghiêm trọng do khai thác gỗ trái phép và cháy rừng. Mục tiêu chính của sinh thái học phục hồi khi áp dụng cho khu vực này là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Nguyên tắc 'tính toàn vẹn của hệ sinh thái' trong sinh thái học phục hồi nhấn mạnh điều gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Quan sát một khu đất nông nghiệp bỏ hoang sau nhiều năm canh tác sử dụng nhiều hóa chất. Hiện tại, chỉ có một số loài cỏ dại chịu được điều kiện đất nghèo dinh dưỡng và ô nhiễm nhẹ tồn tại. Để phục hồi đa dạng sinh học cho khu vực này, biện pháp nào sau đây thể hiện nguyên tắc 'sử dụng các loài bản địa' và 'tính thích ứng với điều kiện địa phương'?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Một dự án phục hồi rừng ngập mặn bị suy thoái do nuôi trồng thủy sản. Biện pháp nào sau đây được coi là bước khởi đầu quan trọng nhất để tạo nền tảng cho sự phục hồi tự nhiên?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Sinh thái học bảo tồn khác với sinh thái học phục hồi ở điểm cốt lõi nào về mục tiêu hành động?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Tại sao việc bảo tồn đa dạng sinh học lại được coi là một trong những mục tiêu quan trọng nhất của sinh thái học bảo tồn?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Biện pháp bảo tồn *in-situ* (tại chỗ) được hiểu là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Biện pháp bảo tồn *ex-situ* (ngoài chỗ) được hiểu là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Tại sao việc thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên (vườn quốc gia, khu dự trữ sinh quyển) lại là một biện pháp bảo tồn in-situ hiệu quả?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Một loài thực vật quý hiếm chỉ còn tồn tại vài cá thể trong tự nhiên và đối mặt với nguy cơ tuyệt chủng rất cao do mất môi trường sống. Biện pháp bảo tồn nào sau đây có thể được ưu tiên áp dụng *kết hợp* với bảo tồn in-situ để cứu loài này?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Tại sao việc kiểm soát các loài ngoại lai xâm hại lại là một phần quan trọng của cả sinh thái học phục hồi và bảo tồn?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Một khu vực đồng cỏ bị biến đổi thành đất nông nghiệp trong nhiều thập kỷ. Giờ đây, khu đất được quy hoạch để phục hồi lại thành đồng cỏ tự nhiên. Quá trình này có thể gặp những thách thức nào liên quan đến 'ngân hàng hạt giống' trong đất?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Dự án phục hồi một con sông bị ô nhiễm công nghiệp. Biện pháp nào sau đây thể hiện nguyên tắc 'loại bỏ nguyên nhân gây suy thoái'?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Vai trò của cộng đồng địa phương trong các dự án sinh thái học phục hồi và bảo tồn là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Một khu rừng đặc dụng đang đối mặt với nạn săn bắn trái phép làm suy giảm số lượng nhiều loài động vật. Biện pháp bảo tồn nào sau đây là phù hợp nhất để giải quyết vấn đề này?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Tại sao việc nghiên cứu và giám sát liên tục là cần thiết trong các dự án sinh thái học phục hồi?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Một trong những thách thức lớn nhất đối với các nỗ lực bảo tồn đa dạng sinh học trên toàn cầu là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Giả sử bạn đang quản lý một dự án phục hồi rừng ngập mặn. Sau 5 năm trồng cây, bạn nhận thấy cây sinh trưởng tốt nhưng số lượng các loài động vật thủy sinh đặc trưng của rừng ngập mặn vẫn rất ít. Bạn sẽ ưu tiên biện pháp nào tiếp theo?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Một khu vực đất than bùn bị khai thác kiệt quệ và khô hạn, dẫn đến nguy cơ cháy rừng cao và mất môi trường sống đặc trưng. Biện pháp phục hồi nào sau đây là quan trọng nhất để tái lập hệ sinh thái đất than bùn?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Khái niệm 'hành lang đa dạng sinh học' trong bảo tồn có ý nghĩa gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Tại sao việc giáo dục môi trường và nâng cao nhận thức cộng đồng lại quan trọng đối với cả sinh thái học phục hồi và bảo tồn?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Một khu vực đất ven biển bị xói mòn nghiêm trọng do sóng biển và mất thảm thực vật. Biện pháp phục hồi nào sau đây vừa giúp ổn định bờ biển vừa tạo môi trường sống cho các loài sinh vật đặc trưng?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Tại sao việc bảo tồn các loài chủ chốt (keystone species) lại có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với sự ổn định của hệ sinh thái?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Một khu vực rừng bị chia cắt thành nhiều mảnh nhỏ do xây dựng đường giao thông. Hiện tượng này được gọi là gì và nó ảnh hưởng tiêu cực đến đa dạng sinh học như thế nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Tại sao việc phục hồi các hệ sinh thái bị suy thoái lại có thể đóng góp vào nỗ lực giảm thiểu biến đổi khí hậu?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Khi lập kế hoạch phục hồi một hệ sinh thái, việc xác định 'điểm tham chiếu' (reference site) có ý nghĩa gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Nêu một ví dụ về biện pháp bảo tồn *ex-situ* có thể hỗ trợ trực tiếp cho việc tái thả loài về tự nhiên.

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Tại sao việc quản lý bền vững tài nguyên thiên nhiên (như rừng, thủy sản) lại là một phần không thể thiếu của sinh thái học bảo tồn?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Một dự án phục hồi rừng trên đất dốc bị xói mòn. Ngoài việc trồng cây, biện pháp kỹ thuật nào sau đây là quan trọng để giảm thiểu xói mòn và tạo điều kiện cho cây con phát triển?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 25: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Liên hệ giữa sinh thái học phục hồi và phát triển bền vững được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

Viết một bình luận