Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái - Đề 05
Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Hệ sinh thái được định nghĩa là một hệ thống bao gồm quần xã sinh vật và môi trường sống của chúng. Yếu tố nào sau đây không được xem là thành phần cấu trúc cơ bản của một hệ sinh thái?
- A. Thành phần vô sinh (môi trường vật lí, hóa học)
- B. Sinh vật sản xuất (ví dụ: thực vật, tảo)
- C. Sinh vật tiêu thụ (ví dụ: động vật)
- D. Chu trình sinh địa hóa
Câu 2: Trong một hệ sinh thái rừng, cây xanh đóng vai trò là sinh vật sản xuất. Vai trò chính của sinh vật sản xuất trong hệ sinh thái là gì?
- A. Tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ, tích lũy năng lượng.
- B. Phân giải chất hữu cơ thành chất vô cơ.
- C. Tiêu thụ chất hữu cơ từ các bậc dinh dưỡng thấp hơn.
- D. Điều hòa khí hậu và chu trình nước.
Câu 3: Xét một lưới thức ăn đơn giản trong hệ sinh thái đồng cỏ: Cỏ → Thỏ → Cáo; Cỏ → Châu chấu → Ếch → Rắn. Nếu quần thể thỏ bị suy giảm số lượng nghiêm trọng do dịch bệnh, điều gì có khả năng xảy ra nhất với quần thể cáo và quần thể cỏ trong thời gian ngắn?
- A. Cáo tăng, cỏ giảm.
- B. Cáo giảm, cỏ tăng.
- C. Cáo tăng, cỏ tăng.
- D. Cáo giảm, cỏ giảm.
Câu 4: Dòng năng lượng trong hệ sinh thái có đặc điểm gì?
- A. Luân chuyển theo vòng tuần hoàn.
- B. Được tái sử dụng hoàn toàn ở mỗi bậc dinh dưỡng.
- C. Truyền theo một chiều và giảm dần qua các bậc dinh dưỡng.
- D. Tăng dần qua các bậc dinh dưỡng.
Câu 5: Năng suất sinh học sơ cấp là tổng năng lượng mặt trời được sinh vật sản xuất cố định. Năng suất sinh học sơ cấp tinh (NPP) là phần năng lượng còn lại sau khi sinh vật sản xuất sử dụng một phần cho hô hấp (R). Công thức tính NPP là GPP - R (với GPP là năng suất sinh học sơ cấp thô). Tại sao NPP lại quan trọng đối với các bậc dinh dưỡng tiếp theo?
- A. NPP là tổng năng lượng mặt trời đi vào hệ sinh thái.
- B. NPP là năng lượng có sẵn để chuyển sang các bậc dinh dưỡng tiếp theo.
- C. NPP là năng lượng bị mất đi do hô hấp của sinh vật sản xuất.
- D. NPP chỉ liên quan đến sinh vật phân giải.
Câu 6: Sinh vật phân giải (ví dụ: vi khuẩn, nấm) đóng vai trò thiết yếu trong hệ sinh thái. Vai trò chính của chúng là gì?
- A. Tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ.
- B. Tiêu thụ trực tiếp năng lượng mặt trời.
- C. Phân giải chất hữu cơ thành chất vô cơ, trả lại môi trường.
- D. Cố định khí nitơ từ khí quyển.
Câu 7: Hệ sinh thái có khả năng tự điều chỉnh để duy trì trạng thái cân bằng tương đối. Cơ chế tự điều chỉnh này chủ yếu dựa vào yếu tố nào?
- A. Mối quan hệ giữa quần xã sinh vật và môi trường.
- B. Sự can thiệp thường xuyên của con người.
- C. Sự thay đổi đột ngột của các yếu tố khí hậu.
- D. Tốc độ sinh sản của sinh vật sản xuất.
Câu 8: Trong một hệ sinh thái hồ nước ngọt, các yếu tố nào sau đây được xem là thành phần vô sinh?
- A. Tảo, cá, vi khuẩn.
- B. Ánh sáng, cá, thực vật thủy sinh.
- C. Nhiệt độ nước, vi khuẩn, phù du.
- D. Ánh sáng, nhiệt độ nước, nồng độ oxy hòa tan.
Câu 9: Giả sử hiệu suất chuyển hóa năng lượng trung bình giữa các bậc dinh dưỡng là 10%. Nếu sinh vật sản xuất trong một hệ sinh thái tích lũy được 100.000 kcal năng lượng, thì năng lượng tối đa có thể chuyển đến bậc tiêu thụ bậc 3 là bao nhiêu?
- A. 10.000 kcal
- B. 100 kcal
- C. 1.000 kcal
- D. 10 kcal
Câu 10: Trong chu trình carbon, quá trình nào sau đây giúp chuyển carbon từ dạng hữu cơ trong sinh vật chết và chất thải trở lại dạng vô cơ (CO2) trong khí quyển hoặc hòa tan trong nước?
- A. Phân giải và hô hấp.
- B. Quang hợp.
- C. Đốt cháy nhiên liệu hóa thạch.
- D. Lắng đọng trầm tích.
Câu 11: Một hệ sinh thái nhân tạo (ví dụ: đồng ruộng lúa) thường có đặc điểm gì so với hệ sinh thái tự nhiên (ví dụ: rừng tự nhiên)?
- A. Đa dạng sinh học cao hơn.
- B. Cấu trúc phức tạp và nhiều mối quan hệ.
- C. Khả năng tự điều chỉnh mạnh mẽ.
- D. Tính bền vững kém hơn và cần sự chăm sóc của con người.
Câu 12: Sinh khối (biomass) là tổng khối lượng của toàn bộ sinh vật trong một đơn vị diện tích hoặc thể tích tại một thời điểm nhất định. Trong hầu hết các hệ sinh thái trên cạn, bậc dinh dưỡng nào thường có tổng sinh khối lớn nhất?
- A. Sinh vật sản xuất.
- B. Sinh vật tiêu thụ bậc 1.
- C. Sinh vật tiêu thụ bậc 2.
- D. Sinh vật phân giải.
Câu 13: Chu trình nước trong hệ sinh thái bao gồm nhiều quá trình như bay hơi, ngưng tụ, giáng thủy, dòng chảy... Quá trình nào sau đây trả lại nước từ sinh vật sống (đặc biệt là thực vật) về khí quyển?
- A. Quang hợp.
- B. Hô hấp.
- C. Thoát hơi nước.
- D. Phân giải.
Câu 14: Khi nói về sự trao đổi vật chất và năng lượng trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
- A. Vật chất được luân chuyển theo chu trình kín.
- B. Năng lượng được truyền theo một chiều.
- C. Năng lượng bị thất thoát phần lớn qua mỗi bậc dinh dưỡng.
- D. Năng lượng được tái sử dụng hoàn toàn trong hệ sinh thái.
Câu 15: Trong chu trình nitơ, quá trình nào do vi khuẩn thực hiện, chuyển nitơ trong các hợp chất hữu cơ (như protein, acid nucleic trong xác chết, chất thải) thành amoni (NH4+)?
- A. Cố định nitơ.
- B. Amôn hóa.
- C. Nitrat hóa.
- D. Phản nitrat hóa.
Câu 16: Hệ sinh thái có thể bị suy thoái do nhiều nguyên nhân khác nhau. Nguyên nhân nào sau đây là tác động trực tiếp và mạnh mẽ nhất từ hoạt động của con người gây suy thoái đa dạng sinh học và chức năng của hệ sinh thái?
- A. Sự thay đổi khí hậu tự nhiên.
- B. Hoạt động núi lửa.
- C. Phá hủy môi trường sống và ô nhiễm.
- D. Sự tiến hóa của các loài sinh vật.
Câu 17: Một vùng đất ngập nước ven biển (ví dụ: rừng ngập mặn) là một hệ sinh thái chuyển tiếp giữa hệ sinh thái trên cạn và hệ sinh thái biển. Đặc điểm nào sau đây không đúng về vai trò sinh thái của rừng ngập mặn?
- A. Làm
- B. Chắn sóng, chống xói lở bờ biển.
- C. Lọc các chất ô nhiễm từ đất liền trước khi chảy ra biển.
- D. Cung cấp phần lớn oxy cho khí quyển toàn cầu.
Câu 18: Sinh vật tiêu thụ bậc 2 trong một hệ sinh thái ăn gì?
- A. Sinh vật sản xuất.
- B. Sinh vật phân giải.
- C. Sinh vật tiêu thụ bậc 1.
- D. Sinh vật tiêu thụ bậc 3.
Câu 19: Quần xã sinh vật và sinh cảnh (môi trường vô sinh) có mối quan hệ như thế nào trong hệ sinh thái?
- A. Tác động qua lại, ảnh hưởng lẫn nhau.
- B. Tồn tại độc lập, không liên quan.
- C. Chỉ sinh cảnh ảnh hưởng đến quần xã.
- D. Chỉ quần xã ảnh hưởng đến sinh cảnh.
Câu 20: Khi một hệ sinh thái bị tác động mạnh mẽ bởi yếu tố bất lợi (ví dụ: cháy rừng, lũ lụt lớn), khả năng phục hồi của hệ sinh thái đó phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?
- A. Diện tích của hệ sinh thái.
- B. Tính đa dạng về thành phần loài và cấu trúc lưới thức ăn.
- C. Tuổi đời của hệ sinh thái.
- D. Số lượng cá thể của loài ưu thế.
Câu 21: Sự khác biệt cơ bản giữa chu trình vật chất và dòng năng lượng trong hệ sinh thái là gì?
- A. Vật chất luân chuyển theo chu trình, năng lượng truyền theo một chiều.
- B. Cả vật chất và năng lượng đều luân chuyển theo chu trình.
- C. Cả vật chất và năng lượng đều truyền theo một chiều.
- D. Vật chất truyền theo một chiều, năng lượng luân chuyển theo chu trình.
Câu 22: Trong một hệ sinh thái nông nghiệp (ví dụ: trồng ngô), con người thường xuyên bón phân hóa học. Việc bón phân này nhằm mục đích chính là gì xét về mặt trao đổi vật chất trong hệ?
- A. Tăng tốc độ phân giải chất hữu cơ.
- B. Giảm số lượng sinh vật tiêu thụ gây hại.
- C. Bổ sung vật chất (dinh dưỡng khoáng) bị mất đi do thu hoạch.
- D. Tăng hiệu suất sử dụng năng lượng mặt trời.
Câu 23: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về tháp sinh thái?
- A. Biểu đồ thể hiện sự phân bố không gian của các loài.
- B. Mô hình biểu diễn mối quan hệ định lượng giữa các bậc dinh dưỡng.
- C. Sơ đồ mô tả các chu trình sinh địa hóa.
- D. Biểu đồ về sự thay đổi quần thể theo thời gian.
Câu 24: Tháp năng lượng là loại tháp sinh thái luôn có dạng chuẩn (đáy rộng, đỉnh hẹp). Điều này là do:
- A. Năng lượng bị mất đi đáng kể qua mỗi bậc dinh dưỡng.
- B. Số lượng cá thể giảm dần qua các bậc dinh dưỡng.
- C. Sinh khối giảm dần qua các bậc dinh dưỡng.
- D. Vật chất được tái chế trong hệ sinh thái.
Câu 25: Trong một hệ sinh thái, khi một loài chủ chốt (keystone species) bị loại bỏ, hậu quả có thể rất nghiêm trọng và không tương xứng với số lượng cá thể của loài đó. Điều này là do:
- A. Loài chủ chốt có số lượng cá thể rất lớn.
- B. Loài chủ chốt là sinh vật sản xuất chính.
- C. Loài chủ chốt có vai trò duy trì cấu trúc và sự ổn định của hệ sinh thái.
- D. Loài chủ chốt là nguồn thức ăn duy nhất cho tất cả các loài khác.
Câu 26: Hoạt động nào sau đây của con người có thể giúp tăng cường tính bền vững của hệ sinh thái nông nghiệp?
- A. Chỉ trồng một loại cây duy nhất trên diện tích lớn.
- B. Sử dụng lượng lớn thuốc trừ sâu hóa học.
- C. Phá rừng tự nhiên để mở rộng diện tích canh tác.
- D. Áp dụng các biện pháp kiểm soát dịch hại sinh học và luân canh cây trồng.
Câu 27: Trong một hệ sinh thái trên cạn, lượng mưa là một yếu tố vô sinh quan trọng. Lượng mưa ảnh hưởng đến cấu trúc và chức năng của hệ sinh thái chủ yếu thông qua việc ảnh hưởng trực tiếp đến:
- A. Sự phân bố và sinh trưởng của sinh vật sản xuất.
- B. Tốc độ hô hấp của sinh vật tiêu thụ.
- C. Hiệu quả hoạt động của sinh vật phân giải.
- D. Sự phát tán của ánh sáng mặt trời.
Câu 28: Phát biểu nào sau đây mô tả chính xác về sự khác nhau giữa chuỗi thức ăn và lưới thức ăn?
- A. Chuỗi thức ăn chỉ có sinh vật sản xuất, lưới thức ăn có đầy đủ các thành phần.
- B. Chuỗi thức ăn thể hiện nhiều mối quan hệ dinh dưỡng hơn lưới thức ăn.
- C. Lưới thức ăn bao gồm nhiều chuỗi thức ăn đan xen, thể hiện mối quan hệ phức tạp hơn.
- D. Chuỗi thức ăn thể hiện dòng năng lượng, lưới thức ăn thể hiện chu trình vật chất.
Câu 29: Khi xem xét một hệ sinh thái, việc đo đạc năng suất sinh học sơ cấp (cả thô và tinh) có ý nghĩa quan trọng gì?
- A. Đánh giá khả năng tích lũy năng lượng và vật chất của hệ.
- B. Xác định số lượng cá thể của các loài tiêu thụ.
- C. Phân tích thành phần hóa học của môi trường vô sinh.
- D. Dự đoán tốc độ phân giải chất hữu cơ.
Câu 30: Hệ sinh thái nào sau đây thường có năng suất sinh học sơ cấp (tính theo đơn vị diện tích) cao nhất?
- A. Sa mạc.
- B. Đại dương (vùng nước sâu).
- C. Rừng mưa nhiệt đới.
- D. Đồng cỏ ôn đới.