Đề Trắc nghiệm Sinh học 12 – Bài 28: Hệ sinh thái (Kết Nối Tri Thức)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Thành phần nào sau đây không phải là thành phần vô sinh của hệ sinh thái?

  • A. Ánh sáng mặt trời
  • B. Nhiệt độ
  • C. Độ ẩm
  • D. Sinh vật phân giải

Câu 2: Trong một hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, nhóm sinh vật nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc chuyển hóa năng lượng từ ánh sáng mặt trời thành năng lượng hóa học?

  • A. Động vật ăn cỏ
  • B. Thực vật
  • C. Động vật ăn thịt
  • D. Sinh vật phân giải

Câu 3: Chuỗi thức ăn nào sau đây thể hiện đúng thứ tự truyền năng lượng trong hệ sinh thái?

  • A. Thực vật → Sâu ăn lá → Chim ăn sâu → Vi sinh vật
  • B. Vi sinh vật → Thực vật → Sâu ăn lá → Chim ăn sâu
  • C. Chim ăn sâu → Sâu ăn lá → Thực vật → Vi sinh vật
  • D. Sâu ăn lá → Thực vật → Vi sinh vật → Chim ăn sâu

Câu 4: Trong một lưới thức ăn phức tạp, sinh vật nào sau đây có thể đóng vai trò vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 2 vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 3?

  • A. Cây lúa
  • B. Châu chấu
  • C. Gà
  • D. Vi khuẩn

Câu 5: Hình thức quan hệ sinh thái nào sau đây là mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài?

  • A. Cạnh tranh
  • B. Hợp tác
  • C. Kí sinh
  • D. Ăn thịt

Câu 6: Hiện tượng khống chế sinh học trong hệ sinh thái có vai trò gì?

  • A. Làm tăng số lượng loài trong hệ sinh thái
  • B. Gây mất cân bằng hệ sinh thái
  • C. Duy trì trạng thái cân bằng quần thể
  • D. Giảm sự đa dạng sinh học

Câu 7: Trong một hệ sinh thái dưới nước, yếu tố nào sau đây thường đóng vai trò giới hạn đối với sự phát triển của thực vật phù du ở tầng sâu?

  • A. Ánh sáng
  • B. Nhiệt độ
  • C. Nồng độ muối
  • D. Chất dinh dưỡng

Câu 8: Xét một hệ sinh thái đồng cỏ. Điều gì sẽ xảy ra nếu loại bỏ hoàn toàn các loài động vật ăn cỏ?

  • A. Số lượng thực vật sẽ giảm do thiếu thụ phấn
  • B. Số lượng thực vật có thể tăng lên mất kiểm soát
  • C. Hệ sinh thái không bị ảnh hưởng
  • D. Đa dạng sinh vật sẽ tăng lên

Câu 9: Loại hình hệ sinh thái nào sau đây có năng suất sinh học sơ cấp cao nhất trên một đơn vị diện tích?

  • A. Hệ sinh thái sa mạc
  • B. Hệ sinh thái rừng lá kim
  • C. Hệ sinh thái đồng rêu
  • D. Hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới

Câu 10: Điều gì xảy ra với năng lượng khi chuyển từ bậc dinh dưỡng này lên bậc dinh dưỡng cao hơn trong hệ sinh thái?

  • A. Năng lượng tăng lên
  • B. Năng lượng không đổi
  • C. Năng lượng giảm đi
  • D. Năng lượng dao động không theo quy luật

Câu 11: Chu trình sinh địa hóa nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc cung cấp nguyên tố dinh dưỡng cấu tạo nên protein và axit nucleic?

  • A. Chu trình nước
  • B. Chu trình nitơ
  • C. Chu trình cacbon
  • D. Chu trình photpho

Câu 12: Quá trình nào sau đây trong chu trình cacbon giúp loại bỏ CO2 khỏi khí quyển?

  • A. Hô hấp của động vật
  • B. Phân hủy chất hữu cơ
  • C. Đốt nhiên liệu hóa thạch
  • D. Quang hợp của thực vật

Câu 13: Trong chu trình nitơ, quá trình nào biến đổi nitơ phân tử (N2) trong khí quyển thành dạng nitơ hữu cơ trong sinh vật?

  • A. Cố định nitơ
  • B. Nitrat hóa
  • C. Khử nitrat
  • D. Amon hóa

Câu 14: Diễn thế sinh thái là gì?

  • A. Sự thay đổi số lượng cá thể trong quần thể
  • B. Quá trình biến đổi tuần tự của quần xã sinh vật theo thời gian
  • C. Sự cạnh tranh giữa các loài trong quần xã
  • D. Sự thích nghi của sinh vật với môi trường sống

Câu 15: Diễn thế thứ sinh khác với diễn thế nguyên sinh ở điểm nào?

  • A. Diễn thế thứ sinh xảy ra nhanh hơn
  • B. Diễn thế thứ sinh tạo ra hệ sinh thái đa dạng hơn
  • C. Diễn thế thứ sinh bắt đầu trên môi trường đã có sinh vật sống
  • D. Diễn thế thứ sinh luôn dẫn đến quần xã đỉnh cực khác biệt

Câu 16: Quần xã đỉnh cực trong diễn thế sinh thái là quần xã như thế nào?

  • A. Quần xã có số lượng loài ít nhất
  • B. Quần xã có năng suất sinh học thấp nhất
  • C. Quần xã dễ bị biến đổi bởi các yếu tố môi trường
  • D. Quần xã tương đối ổn định và cân bằng với môi trường

Câu 17: Hoạt động nào của con người sau đây có tác động tiêu cực nhất đến hệ sinh thái?

  • A. Trồng rừng
  • B. Xây dựng khu bảo tồn thiên nhiên
  • C. Phá rừng để lấy đất canh tác và xây dựng
  • D. Sử dụng phân bón hữu cơ trong nông nghiệp

Câu 18: Ô nhiễm môi trường có thể gây ra những hậu quả nào cho hệ sinh thái?

  • A. Tăng đa dạng sinh học
  • B. Cải thiện chất lượng đất và nước
  • C. Tăng năng suất sinh học
  • D. Suy thoái hệ sinh thái và giảm đa dạng sinh học

Câu 19: Biện pháp nào sau đây không phải là biện pháp bảo vệ hệ sinh thái?

  • A. Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên
  • B. Tăng cường sử dụng nhiên liệu hóa thạch
  • C. Kiểm soát ô nhiễm môi trường
  • D. Phát triển nông nghiệp bền vững

Câu 20: Vì sao bảo tồn đa dạng sinh học lại quan trọng đối với hệ sinh thái?

  • A. Đảm bảo tính ổn định và khả năng phục hồi của hệ sinh thái
  • B. Tăng năng suất sinh học của hệ sinh thái
  • C. Giảm sự cạnh tranh giữa các loài
  • D. Tạo ra các hệ sinh thái đơn giản hơn

Câu 21: Trong một hệ sinh thái ao hồ, sinh vật nào sau đây có vai trò phân giải chất hữu cơ từ xác sinh vật?

  • A. Cá ăn thực vật
  • B. Thực vật thủy sinh
  • C. Vi khuẩn và nấm
  • D. Động vật phù du

Câu 22: Cho một lưới thức ăn đơn giản: Cỏ → Thỏ → Cáo → Vi sinh vật phân giải. Nếu số lượng cáo giảm mạnh, điều gì có thể xảy ra?

  • A. Số lượng cỏ sẽ tăng lên
  • B. Số lượng thỏ sẽ tăng lên
  • C. Số lượng vi sinh vật phân giải sẽ giảm
  • D. Hệ sinh thái sẽ ổn định hơn

Câu 23: Phát biểu nào sau đây đúng về hệ sinh thái?

  • A. Hệ sinh thái chỉ bao gồm các sinh vật sống
  • B. Hệ sinh thái là một quần thể sinh vật
  • C. Hệ sinh thái không có sự trao đổi chất và năng lượng
  • D. Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và môi trường vô sinh của nó

Câu 24: Trong hệ sinh thái, dòng năng lượng thường diễn ra theo chiều nào?

  • A. Tuần hoàn
  • B. Ngẫu nhiên
  • C. Một chiều
  • D. Đa chiều

Câu 25: So sánh giữa hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

  • A. Hệ sinh thái nhân tạo do con người tạo ra và kiểm soát
  • B. Hệ sinh thái tự nhiên có năng suất sinh học cao hơn
  • C. Hệ sinh thái nhân tạo đa dạng sinh học hơn
  • D. Hệ sinh thái tự nhiên không có chu trình sinh địa hóa

Câu 26: Mô hình nào sau đây thường được sử dụng để biểu diễn sự suy giảm năng lượng qua các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái?

  • A. Lưới thức ăn
  • B. Tháp sinh thái
  • C. Chuỗi thức ăn
  • D. Sơ đồ Venn

Câu 27: Trong hệ sinh thái nông nghiệp, biện pháp canh tác nào sau đây giúp tăng cường tính bền vững?

  • A. Sử dụng thuốc trừ sâu hóa học thường xuyên
  • B. Canh tác độc canh trên diện rộng
  • C. Bón phân hóa học với liều lượng cao
  • D. Luân canh cây trồng và sử dụng phân hữu cơ

Câu 28: Phát biểu nào sau đây không đúng về diễn thế sinh thái?

  • A. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi có hướng
  • B. Diễn thế sinh thái dẫn đến hình thành quần xã ổn định
  • C. Diễn thế sinh thái luôn bắt đầu từ môi trường trống trơn
  • D. Diễn thế sinh thái chịu tác động của cả yếu tố bên trong và bên ngoài

Câu 29: Cho ví dụ về một hệ sinh thái trên cạn và một hệ sinh thái dưới nước.

  • A. Rừng ngập mặn và rạn san hô (cả hai đều là hệ sinh thái dưới nước)
  • B. Rừng thông và hồ nước ngọt
  • C. Sa mạc và đồng cỏ (cả hai đều là hệ sinh thái trên cạn)
  • D. Biển và núi lửa (núi lửa không phải hệ sinh thái)

Câu 30: Trong một hệ sinh thái khỏe mạnh, mối quan hệ giữa các thành phần vô sinh và hữu sinh thể hiện điều gì?

  • A. Sự cạnh tranh gay gắt
  • B. Sự tách biệt hoàn toàn
  • C. Sự phụ thuộc một chiều từ hữu sinh vào vô sinh
  • D. Sự tương tác và phụ thuộc lẫn nhau để duy trì cân bằng

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Thành phần nào sau đây không phải là thành phần vô sinh của hệ sinh thái?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Trong một hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, nhóm sinh vật nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc chuyển hóa năng lượng từ ánh sáng mặt trời thành năng lượng hóa học?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Chuỗi thức ăn nào sau đây thể hiện đúng thứ tự truyền năng lượng trong hệ sinh thái?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Trong một lưới thức ăn phức tạp, sinh vật nào sau đây có thể đóng vai trò vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 2 vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 3?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Hình thức quan hệ sinh thái nào sau đây là mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Hiện tượng khống chế sinh học trong hệ sinh thái có vai trò gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Trong một hệ sinh thái dưới nước, yếu tố nào sau đây thường đóng vai trò giới hạn đối với sự phát triển của thực vật phù du ở tầng sâu?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Xét một hệ sinh thái đồng cỏ. Điều gì sẽ xảy ra nếu loại bỏ hoàn toàn các loài động vật ăn cỏ?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Loại hình hệ sinh thái nào sau đây có năng suất sinh học sơ cấp cao nhất trên một đơn vị diện tích?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Điều gì xảy ra với năng lượng khi chuyển từ bậc dinh dưỡng này lên bậc dinh dưỡng cao hơn trong hệ sinh thái?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Chu trình sinh địa hóa nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc cung cấp nguyên tố dinh dưỡng cấu tạo nên protein và axit nucleic?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Quá trình nào sau đây trong chu trình cacbon giúp loại bỏ CO2 khỏi khí quyển?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Trong chu trình nitơ, quá trình nào biến đổi nitơ phân tử (N2) trong khí quyển thành dạng nitơ hữu cơ trong sinh vật?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Diễn thế sinh thái là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Diễn thế thứ sinh khác với diễn thế nguyên sinh ở điểm nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Quần xã đỉnh cực trong diễn thế sinh thái là quần xã như thế nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Hoạt động nào của con người sau đây có tác động tiêu cực nhất đến hệ sinh thái?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Ô nhiễm môi trường có thể gây ra những hậu quả nào cho hệ sinh thái?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Biện pháp nào sau đây không phải là biện pháp bảo vệ hệ sinh thái?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Vì sao bảo tồn đa dạng sinh học lại quan trọng đối với hệ sinh thái?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Trong một hệ sinh thái ao hồ, sinh vật nào sau đây có vai trò phân giải chất h??u cơ từ xác sinh vật?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Cho một lưới thức ăn đơn giản: Cỏ → Thỏ → Cáo → Vi sinh vật phân giải. Nếu số lượng cáo giảm mạnh, điều gì có thể xảy ra?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Phát biểu nào sau đây đúng về hệ sinh thái?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Trong hệ sinh thái, dòng năng lượng thường diễn ra theo chiều nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: So sánh giữa hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Mô hình nào sau đây thường được sử dụng để biểu diễn sự suy giảm năng lượng qua các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Trong hệ sinh thái nông nghiệp, biện pháp canh tác nào sau đây giúp tăng cường tính bền vững?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Phát biểu nào sau đây không đúng về diễn thế sinh thái?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Cho ví dụ về một hệ sinh thái trên cạn và một hệ sinh thái dưới nước.

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Trong một hệ sinh thái khỏe mạnh, mối quan hệ giữa các thành phần vô sinh và hữu sinh thể hiện điều gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong một hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, tầng tán rừng (canopy) đóng vai trò quan trọng nhất trong việc nào sau đây?

  • A. Phân hủy chất hữu cơ và trả lại chất dinh dưỡng cho đất.
  • B. Hấp thụ phần lớn năng lượng mặt trời và thực hiện quang hợp.
  • C. Cung cấp nơi trú ẩn và sinh sản cho các loài động vật lớn.
  • D. Điều hòa độ ẩm và nhiệt độ cho các tầng dưới của rừng.

Câu 2: Xét một chuỗi thức ăn: Cây lúa → Sâu ăn lá lúa → Ếch → Rắn → Đại bàng. Sinh vật nào sau đây thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3?

  • A. Cây lúa
  • B. Sâu ăn lá lúa
  • C. Ếch
  • D. Rắn

Câu 3: Trong một hệ sinh thái dưới nước, nhóm sinh vật nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc khởi đầu chuỗi thức ăn?

  • A. Thực vật phù du (tảo)
  • B. Động vật phù du
  • C. Động vật ăn thịt bậc cao
  • D. Vi khuẩn phân hủy

Câu 4: Điều gì sẽ xảy ra với hệ sinh thái nếu tất cả sinh vật phân hủy bị loại bỏ?

  • A. Năng lượng trong hệ sinh thái sẽ tăng lên do không còn quá trình phân hủy.
  • B. Số lượng sinh vật sản xuất sẽ tăng lên do không còn cạnh tranh chất dinh dưỡng.
  • C. Chuỗi thức ăn sẽ trở nên dài hơn và phức tạp hơn.
  • D. Chu trình dinh dưỡng sẽ bị gián đoạn và hệ sinh thái suy thoái.

Câu 5: Trong một quần xã sinh vật, mối quan hệ giữa loài cá hề và hải quỳ là ví dụ về mối quan hệ nào?

  • A. Cạnh tranh
  • B. Cộng sinh
  • C. Kí sinh
  • D. Ức chế cảm nhiễm

Câu 6: Sự khác biệt cơ bản giữa chu trình sinh địa hóa và dòng năng lượng trong hệ sinh thái là gì?

  • A. Chu trình sinh địa hóa diễn ra trong quần xã, dòng năng lượng diễn ra trong quần thể.
  • B. Chu trình sinh địa hóa phụ thuộc vào sinh vật sản xuất, dòng năng lượng không phụ thuộc.
  • C. Năng lượng truyền theo một chiều và mất dần, chất dinh dưỡng tuần hoàn.
  • D. Chất dinh dưỡng được tái sử dụng, năng lượng thì không thể tái sử dụng.

Câu 7: Trong chu trình nước, quá trình nào sau đây đưa nước từ khí quyển trở lại bề mặt Trái Đất?

  • A. Thoát hơi nước
  • B. Bốc hơi
  • C. Ngấm xuống đất
  • D. Mưa

Câu 8: Hoạt động nào của con người sau đây có tác động lớn nhất đến chu trình carbon toàn cầu?

  • A. Trồng rừng và tái trồng rừng
  • B. Đốt nhiên liệu hóa thạch
  • C. Sử dụng phân bón hóa học trong nông nghiệp
  • D. Xây dựng các đập thủy điện lớn

Câu 9: Hiện tượng phú dưỡng (eutrophication) trong hệ sinh thái nước là do nguyên nhân chính nào?

  • A. Sự gia tăng nhiệt độ nước do biến đổi khí hậu.
  • B. Sự xâm nhập của các loài ngoại lai.
  • C. Ô nhiễm chất dinh dưỡng từ hoạt động nông nghiệp và công nghiệp.
  • D. Sự suy giảm số lượng sinh vật ăn thực vật phù du.

Câu 10: Đa dạng sinh học có vai trò quan trọng như thế nào đối với sự ổn định của hệ sinh thái?

  • A. Hệ sinh thái đa dạng sinh học có khả năng phục hồi và chống chịu tốt hơn trước các biến động.
  • B. Đa dạng sinh học làm giảm sự cạnh tranh giữa các loài trong hệ sinh thái.
  • C. Hệ sinh thái càng đa dạng thì năng suất sinh khối càng thấp.
  • D. Đa dạng sinh học không ảnh hưởng đến sự ổn định của hệ sinh thái.

Câu 11: Biện pháp nào sau đây không phải là biện pháp bảo tồn đa dạng sinh học?

  • A. Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia.
  • B. Kiểm soát ô nhiễm môi trường và khai thác tài nguyên hợp lý.
  • C. Chuyển đổi diện tích rừng tự nhiên thành đất nông nghiệp.
  • D. Nâng cao nhận thức cộng đồng về vai trò của đa dạng sinh học.

Câu 12: Trong một hệ sinh thái đồng cỏ, loài nào sau đây có sinh khối lớn nhất?

  • A. Cỏ (thực vật)
  • B. Động vật ăn cỏ (ví dụ: bò)
  • C. Động vật ăn thịt (ví dụ: chó sói)
  • D. Sinh vật phân hủy (vi khuẩn, nấm)

Câu 13: Dòng năng lượng trong hệ sinh thái tuân theo quy luật nào sau đây?

  • A. Quy luật bảo toàn năng lượng.
  • B. Quy luật 10% (hiệu suất sinh thái).
  • C. Quy luật hình tháp sinh thái.
  • D. Quy luật cạnh tranh sinh học.

Câu 14: Loại hệ sinh thái nào sau đây có năng suất sinh học sơ cấp cao nhất trên một đơn vị diện tích?

  • A. Hệ sinh thái sa mạc
  • B. Hệ sinh thái đồng rêu
  • C. Hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới
  • D. Hệ sinh thái biển khơi

Câu 15: Trong một hệ sinh thái ổn định, mối quan hệ nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc duy trì cân bằng quần thể?

  • A. Cạnh tranh cùng loài
  • B. Cộng sinh
  • C. Hội sinh
  • D. Vật ăn thịt - con mồi

Câu 16: Điều gì xảy ra khi một loài chủ chốt (keystone species) bị loại bỏ khỏi hệ sinh thái?

  • A. Hệ sinh thái trở nên đa dạng hơn.
  • B. Cấu trúc và chức năng của hệ sinh thái bị biến đổi mạnh mẽ.
  • C. Các loài khác trong hệ sinh thái không bị ảnh hưởng.
  • D. Năng suất sinh học của hệ sinh thái tăng lên.

Câu 17: Ví dụ nào sau đây thể hiện rõ nhất tác động của yếu tố vô sinh lên hệ sinh thái?

  • A. Sự cạnh tranh giữa các loài chim để tìm kiếm thức ăn.
  • B. Sự phát triển mạnh mẽ của quần thể sâu ăn lá vào mùa xuân.
  • C. Hạn hán kéo dài làm chết hàng loạt cây rừng và động vật.
  • D. Sự di cư của đàn cá voi đến vùng nước ấm hơn vào mùa đông.

Câu 18: Hình thức nào sau đây thể hiện mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã?

  • A. Cạnh tranh
  • B. Hội sinh
  • C. Kí sinh
  • D. Vật ăn thịt

Câu 19: Trong chu trình nitơ, quá trình nào sau đây chuyển đổi nitơ phân tử (N2) trong khí quyển thành dạng nitơ hữu cơ trong sinh vật?

  • A. Amon hóa
  • B. Nitrat hóa
  • C. Phản nitrat hóa
  • D. Cố định nitơ

Câu 20: Loại hình hệ sinh thái nào sau đây thường có năng suất sinh học sơ cấp thấp nhất?

  • A. Hệ sinh thái sa mạc
  • B. Hệ sinh thái rừng ôn đới
  • C. Hệ sinh thái đồng cỏ
  • D. Hệ sinh thái hồ nước ngọt

Câu 21: Sự khác biệt chính giữa hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo là gì?

  • A. Hệ sinh thái tự nhiên có chuỗi thức ăn ngắn hơn.
  • B. Hệ sinh thái nhân tạo có dòng năng lượng phức tạp hơn.
  • C. Hệ sinh thái nhân tạo chịu sự chi phối của con người, hệ sinh thái tự nhiên thì không.
  • D. Hệ sinh thái tự nhiên có khả năng tự điều chỉnh kém hơn.

Câu 22: Biện pháp nào sau đây giúp giảm thiểu tác động tiêu cực của con người lên hệ sinh thái?

  • A. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học trong nông nghiệp.
  • B. Mở rộng diện tích đô thị hóa và công nghiệp hóa.
  • C. Khai thác triệt để tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế.
  • D. Chuyển đổi sang sử dụng năng lượng tái tạo và thân thiện với môi trường.

Câu 23: Trong một hệ sinh thái rừng, cháy rừng có thể gây ra điều gì trong ngắn hạn?

  • A. Tăng đa dạng sinh học và năng suất sinh thái.
  • B. Giảm sinh khối và gây ô nhiễm môi trường.
  • C. Làm giàu chất dinh dưỡng cho đất và thúc đẩy tăng trưởng thực vật.
  • D. Ổn định cấu trúc và chức năng của hệ sinh thái.

Câu 24: Khái niệm "dịch vụ hệ sinh thái" đề cập đến điều gì?

  • A. Lợi ích mà con người nhận được từ các hệ sinh thái tự nhiên.
  • B. Các hoạt động kinh tế dựa trên khai thác tài nguyên thiên nhiên.
  • C. Sự tương tác giữa các loài sinh vật trong hệ sinh thái.
  • D. Quá trình chuyển hóa năng lượng và vật chất trong hệ sinh thái.

Câu 25: Điều gì quyết định sự phân bố của các hệ sinh thái trên Trái Đất?

  • A. Độ phì nhiêu của đất.
  • B. Loại thực vật ưu thế.
  • C. Các yếu tố khí hậu (nhiệt độ, lượng mưa).
  • D. Mật độ dân số con người.

Câu 26: Trong một hệ sinh thái ao hồ, sự cạnh tranh gay gắt nhất thường xảy ra giữa các cá thể nào?

  • A. Cá thể khác loài sống cùng khu vực.
  • B. Cá thể cùng loài sống trong cùng một quần thể.
  • C. Sinh vật sản xuất và sinh vật tiêu thụ bậc 1.
  • D. Sinh vật phân hủy và sinh vật sản xuất.

Câu 27: Hình tháp sinh thái nào sau đây luôn có đáy lớn nhất và đỉnh nhỏ nhất trong một hệ sinh thái?

  • A. Hình tháp số lượng.
  • B. Hình tháp sinh khối.
  • C. Hình tháp năng lượng.
  • D. Cả ba hình tháp trên.

Câu 28: Phát biểu nào sau đây đúng về diễn thế sinh thái?

  • A. Diễn thế sinh thái luôn dẫn đến sự suy thoái của hệ sinh thái.
  • B. Diễn thế sinh thái chỉ xảy ra ở hệ sinh thái nhân tạo.
  • C. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi ngẫu nhiên, không theo quy luật.
  • D. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã theo thời gian.

Câu 29: Trong hệ sinh thái biển, khu vực nào sau đây có đa dạng sinh vật biển cao nhất?

  • A. Rạn san hô
  • B. Vùng biển khơi
  • C. Vùng đáy biển sâu
  • D. Cửa sông ven biển

Câu 30: Cho một hệ sinh thái rừng bị ô nhiễm bởi thuốc trừ sâu DDT. Sinh vật nào trong chuỗi thức ăn sau đây có nồng độ DDT tích lũy cao nhất? Cây → Sâu ăn lá → Chim ăn sâu → Đại bàng.

  • A. Cây
  • B. Sâu ăn lá
  • C. Chim ăn sâu
  • D. Đại bàng

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Trong một hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, tầng tán rừng (canopy) đóng vai trò quan trọng nhất trong việc nào sau đây?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Xét một chuỗi thức ăn: Cây lúa → Sâu ăn lá lúa → Ếch → Rắn → Đại bàng. Sinh vật nào sau đây thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Trong một hệ sinh thái dưới nước, nhóm sinh vật nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc khởi đầu chuỗi thức ăn?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Điều gì sẽ xảy ra với hệ sinh thái nếu tất cả sinh vật phân hủy bị loại bỏ?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Trong một quần xã sinh vật, mối quan hệ giữa loài cá hề và hải quỳ là ví dụ về mối quan hệ nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Sự khác biệt cơ bản giữa chu trình sinh địa hóa và dòng năng lượng trong hệ sinh thái là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Trong chu trình nước, quá trình nào sau đây đưa nước từ khí quyển trở lại bề mặt Trái Đất?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Hoạt động nào của con người sau đây có tác động lớn nhất đến chu trình carbon toàn cầu?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Hiện tượng phú dưỡng (eutrophication) trong hệ sinh thái nước là do nguyên nhân chính nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Đa dạng sinh học có vai trò quan trọng như thế nào đối với sự ổn định của hệ sinh thái?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Biện pháp nào sau đây không phải là biện pháp bảo tồn đa dạng sinh học?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Trong một hệ sinh thái đồng cỏ, loài nào sau đây có sinh khối lớn nhất?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Dòng năng lượng trong hệ sinh thái tuân theo quy luật nào sau đây?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Loại hệ sinh thái nào sau đây có năng suất sinh học sơ cấp cao nhất trên một đơn vị diện tích?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Trong một hệ sinh thái ổn định, mối quan hệ nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc duy trì cân bằng quần thể?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Điều gì xảy ra khi một loài chủ chốt (keystone species) bị loại bỏ khỏi hệ sinh thái?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Ví dụ nào sau đây thể hiện rõ nhất tác động của yếu tố vô sinh lên hệ sinh thái?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Hình thức nào sau đây thể hiện mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Trong chu trình nitơ, quá trình nào sau đây chuyển đổi nitơ phân tử (N2) trong khí quyển thành dạng nitơ hữu cơ trong sinh vật?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Loại hình hệ sinh thái nào sau đây thường có năng suất sinh học sơ cấp thấp nhất?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Sự khác biệt chính giữa hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Biện pháp nào sau đây giúp giảm thiểu tác động tiêu cực của con người lên hệ sinh thái?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Trong một hệ sinh thái rừng, cháy rừng có thể gây ra điều gì trong ngắn hạn?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Khái niệm 'dịch vụ hệ sinh thái' đề cập đến điều gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Điều gì quyết định sự phân bố của các hệ sinh thái trên Trái Đất?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Trong một hệ sinh thái ao hồ, sự cạnh tranh gay gắt nhất thường xảy ra giữa các cá thể nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Hình tháp sinh thái nào sau đây luôn có đáy lớn nhất và đỉnh nhỏ nhất trong một hệ sinh thái?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Phát biểu nào sau đây đúng về diễn thế sinh thái?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Trong hệ sinh thái biển, khu vực nào sau đây có đa dạng sinh vật biển cao nhất?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Cho một hệ sinh thái rừng bị ô nhiễm bởi thuốc trừ sâu DDT. Sinh vật nào trong chuỗi thức ăn sau đây có nồng độ DDT tích lũy cao nhất? Cây → Sâu ăn lá → Chim ăn sâu → Đại bàng.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một khu rừng nhiệt đới ẩm là một ví dụ điển hình về hệ sinh thái. Thành phần nào sau đây thuộc về sinh cảnh (thành phần vô sinh) của hệ sinh thái rừng này?

  • A. Các loài cây gỗ lớn.
  • B. Các loài côn trùng ăn lá.
  • C. Nấm và vi khuẩn phân giải xác hữu cơ.
  • D. Độ ẩm của đất và không khí.

Câu 2: Trong một hệ sinh thái đồng cỏ, mối quan hệ nào sau đây thể hiện sự trao đổi vật chất và năng lượng giữa thành phần hữu sinh và vô sinh?

  • A. Cỏ bị bò ăn.
  • B. Vi khuẩn sống trong ruột mối giúp tiêu hóa xenlulozo.
  • C. Cây cỏ hấp thụ CO2 từ không khí và nước, chất khoáng từ đất để quang hợp.
  • D. Giun đất làm tơi xốp đất.

Câu 3: Xét một hệ sinh thái hồ nước ngọt. Nếu xảy ra hiện tượng phú dưỡng (tăng đột ngột lượng chất dinh dưỡng), điều này có thể dẫn đến sự thay đổi nào về cấu trúc thành phần hữu sinh của hệ sinh thái hồ?

  • A. Tăng đa dạng loài cá do nguồn thức ăn dồi dào hơn.
  • B. Giảm nồng độ oxy hòa tan do sự phân hủy xác tảo chết, gây chết cá và các sinh vật hiếu khí khác.
  • C. Tăng số lượng thực vật thủy sinh có rễ bám đáy.
  • D. Giảm hoạt động của vi khuẩn phân giải.

Câu 4: Trong một hệ sinh thái rừng ngập mặn, sinh vật sản xuất chủ yếu là các loài cây ngập mặn đặc trưng. Chúng có vai trò gì trong hệ sinh thái này?

  • A. Chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học, là nguồn cung cấp năng lượng ban đầu cho toàn bộ hệ sinh thái.
  • B. Tiêu thụ các sinh vật khác để lấy năng lượng.
  • C. Phân giải xác hữu cơ thành chất vô cơ.
  • D. Điều hòa nhiệt độ và độ ẩm của môi trường.

Câu 5: Sự phân tầng theo chiều thẳng đứng trong quần xã thực vật (ví dụ: trong rừng) chủ yếu ảnh hưởng đến sự phân bố và hoạt động của thành phần nào trong hệ sinh thái?

  • A. Chỉ ảnh hưởng đến các loài thực vật khác.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến các yếu tố vô sinh như ánh sáng, nhiệt độ.
  • C. Ảnh hưởng đến sự phân bố và hoạt động của cả thực vật, động vật và vi sinh vật.
  • D. Không ảnh hưởng đáng kể đến các thành phần khác ngoài thực vật.

Câu 6: Giả sử một hệ sinh thái đồng cỏ bị hạn hán kéo dài. Điều này có thể tác động như thế nào đến sự trao đổi vật chất và năng lượng trong hệ sinh thái đó?

  • A. Tăng cường quá trình quang hợp của thực vật, dẫn đến tăng sản lượng sơ cấp.
  • B. Giảm hoạt động của sinh vật sản xuất (cỏ), làm giảm lượng năng lượng và vật chất được đưa vào hệ sinh thái.
  • C. Tăng số lượng sinh vật tiêu thụ do nguồn thức ăn tập trung.
  • D. Không ảnh hưởng đến vi khuẩn phân giải.

Câu 7: Hệ sinh thái nào sau đây có đặc điểm là tính đa dạng sinh học cao nhất và năng suất sinh học (sản lượng sơ cấp) cũng thường rất cao?

  • A. Rừng mưa nhiệt đới.
  • B. Sa mạc.
  • C. Đồng rêu đới lạnh.
  • D. Biển khơi.

Câu 8: Hệ sinh thái nhân tạo (ví dụ: đồng ruộng lúa) thường có đặc điểm gì so với hệ sinh thái tự nhiên (ví dụ: rừng tự nhiên) về mặt cấu trúc và chức năng?

  • A. Đa dạng loài cao hơn và các mối quan hệ phức tạp hơn.
  • B. Ít bị tác động bởi con người, có khả năng tự điều chỉnh cao.
  • C. Năng suất sinh học thấp hơn nhưng ổn định hơn.
  • D. Thường có cấu trúc đơn giản, tính đa dạng loài thấp và kém bền vững hơn, phụ thuộc nhiều vào sự can thiệp của con người.

Câu 9: Vai trò chính của nhóm sinh vật phân giải (vi khuẩn, nấm) trong hệ sinh thái là gì?

  • A. Tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ.
  • B. Tiêu thụ sinh vật sản xuất.
  • C. Phân giải xác hữu cơ và chất thải của sinh vật thành chất vô cơ, trả lại cho môi trường.
  • D. Điều hòa số lượng các loài trong quần xã.

Câu 10: Năng lượng trong hệ sinh thái được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất. Tại sao năng lượng bị thất thoát dần qua mỗi bậc dinh dưỡng?

  • A. Do sinh vật ở bậc dinh dưỡng thấp hơn không tiêu thụ hết sinh vật ở bậc cao hơn.
  • B. Do sinh vật ở bậc dinh dưỡng cao hơn có kích thước nhỏ hơn.
  • C. Do năng lượng bị tích lũy lại trong cơ thể sinh vật.
  • D. Do một phần năng lượng bị tiêu hao qua hô hấp, vận động, bài tiết và không được chuyển hết lên bậc dinh dưỡng kế tiếp.

Câu 11: Khu vực chuyển tiếp giữa hai hệ sinh thái liền kề (ví dụ: giữa rừng và đồng cỏ) thường có đặc điểm gì về đa dạng loài?

  • A. Đa dạng loài thấp hơn cả hai hệ sinh thái kề bên.
  • B. Đa dạng loài thường cao hơn cả hai hệ sinh thái kề bên do có sự chồng lấn của các loài từ hai bên.
  • C. Chỉ chứa các loài đặc trưng cho vùng chuyển tiếp.
  • D. Không có sự sống tồn tại.

Câu 12: Khả năng tự điều chỉnh của hệ sinh thái là gì?

  • A. Là khả năng duy trì trạng thái cân bằng tương đối ổn định khi có các tác động từ bên ngoài.
  • B. Là khả năng chống lại mọi sự thay đổi.
  • C. Là khả năng tăng trưởng không giới hạn về số lượng cá thể.
  • D. Là khả năng tự biến đổi thành một hệ sinh thái khác.

Câu 13: Tính bền vững của hệ sinh thái thể hiện ở khả năng nào của nó?

  • A. Tốc độ tăng trưởng quần thể của các loài.
  • B. Khả năng tích lũy chất độc hại.
  • C. Khả năng duy trì cấu trúc và chức năng theo thời gian, chống lại các biến động.
  • D. Kích thước tối đa mà hệ sinh thái có thể đạt được.

Câu 14: Trong một hệ sinh thái, nhóm sinh vật nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc tái chế vật chất, biến chất hữu cơ phức tạp thành chất vô cơ đơn giản để sinh vật sản xuất sử dụng lại?

  • A. Sinh vật sản xuất.
  • B. Sinh vật tiêu thụ bậc 1.
  • C. Sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất.
  • D. Sinh vật phân giải.

Câu 15: Tại sao việc bảo vệ đa dạng sinh học lại quan trọng đối với tính bền vững của hệ sinh thái?

  • A. Đa dạng loài cao giúp hệ sinh thái có nhiều mối liên hệ dinh dưỡng phức tạp, tăng khả năng chống chịu và phục hồi khi môi trường thay đổi.
  • B. Đa dạng loài làm giảm sự cạnh tranh giữa các cá thể.
  • C. Đa dạng loài chỉ quan trọng về mặt thẩm mỹ.
  • D. Đa dạng loài làm chậm quá trình trao đổi năng lượng trong hệ sinh thái.

Câu 16: Khi một loài chủ chốt (keystone species) bị loại bỏ khỏi hệ sinh thái, điều gì có khả năng xảy ra nhất?

  • A. Hệ sinh thái trở nên ổn định hơn.
  • B. Cấu trúc và chức năng của hệ sinh thái có thể bị thay đổi hoặc sụp đổ đáng kể.
  • C. Các loài khác sẽ nhanh chóng lấp đầy vị trí sinh thái của loài đó mà không gây ảnh hưởng lớn.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến số lượng của một vài loài trực tiếp liên quan.

Câu 17: Một hệ sinh thái ao nuôi cá có đặc điểm gì về mặt quản lý và năng suất so với một ao hồ tự nhiên?

  • A. Có cấu trúc phức tạp hơn và đa dạng loài cao hơn.
  • B. Ít phụ thuộc vào con người, có khả năng tự điều chỉnh cao.
  • C. Thường có năng suất sinh học (sinh khối cá) cao hơn do được bổ sung thức ăn và quản lý, nhưng kém bền vững và dễ bị ô nhiễm hơn.
  • D. Chu trình vật chất diễn ra khép kín hoàn toàn.

Câu 18: Điều nào sau đây là một yếu tố sinh thái (thành phần của sinh cảnh) có thể ảnh hưởng đến sự phân bố và hoạt động của sinh vật trong một hệ sinh thái trên cạn?

  • A. Các loài cây ăn quả.
  • B. Sự cạnh tranh giữa các loài động vật.
  • C. Mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi.
  • D. Nhiệt độ môi trường và lượng mưa trung bình hàng năm.

Câu 19: Quan sát sơ đồ đơn giản về dòng năng lượng trong một hệ sinh thái: Thực vật $rightarrow$ Sâu $rightarrow$ Chim. Nếu năng lượng được tích lũy ở thực vật là 1000 đơn vị, giả sử hiệu suất chuyển hóa năng lượng trung bình giữa các bậc dinh dưỡng là 10%, thì năng lượng tích lũy ở chim là bao nhiêu đơn vị?

  • A. 100 đơn vị.
  • B. 10 đơn vị.
  • C. 1 đơn vị.
  • D. Không thể tính được.

Câu 20: Hệ sinh thái được xem là một hệ thống mở vì nó luôn có sự trao đổi nào với môi trường xung quanh?

  • A. Trao đổi vật chất và năng lượng.
  • B. Trao đổi chỉ về vật chất.
  • C. Trao đổi chỉ về năng lượng.
  • D. Không có sự trao đổi nào.

Câu 21: Trong một hệ sinh thái, sự cạnh tranh cùng loài có thể dẫn đến kết quả nào?

  • A. Tăng kích thước quần thể một cách không kiểm soát.
  • B. Hỗ trợ lẫn nhau giữa các cá thể.
  • C. Giảm mật độ quần thể và tăng cường sự phân bố không gian.
  • D. Giảm sức sinh sản, tăng sức tử vong, có thể dẫn đến giảm kích thước quần thể hoặc phân bố lại không gian.

Câu 22: Một khu vực bị ô nhiễm công nghiệp nặng làm giảm nghiêm trọng số lượng vi khuẩn và nấm trong đất. Điều này có khả năng gây ra tác động tiêu cực nào đến chức năng của hệ sinh thái đất?

  • A. Tăng tốc độ phân hủy chất hữu cơ.
  • B. Tăng lượng chất dinh dưỡng vô cơ trong đất.
  • C. Giảm tốc độ phân giải xác hữu cơ và chất thải, làm chậm chu trình vật chất và giảm lượng chất dinh dưỡng sẵn có cho thực vật.
  • D. Không ảnh hưởng đến thực vật.

Câu 23: Tại sao hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới lại có năng suất sinh học (sản lượng sơ cấp) rất cao?

  • A. Nhờ có khí hậu nóng ẩm quanh năm, lượng mưa lớn và ánh sáng mặt trời dồi dào, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình quang hợp diễn ra mạnh mẽ.
  • B. Do có nhiều loài động vật ăn thực vật.
  • C. Do đất đai rất màu mỡ và giàu chất hữu cơ tích tụ.
  • D. Do có ít loài sinh vật phân giải.

Câu 24: Việc phá rừng đầu nguồn có thể gây ra hậu quả nghiêm trọng nào đối với hệ sinh thái và khu vực hạ lưu?

  • A. Tăng khả năng giữ nước của đất.
  • B. Gia tăng xói mòn đất, lũ lụt ở hạ lưu và suy giảm đa dạng sinh học.
  • C. Cải thiện chất lượng không khí ở hạ lưu.
  • D. Tăng lượng nước ngầm.

Câu 25: Trong một hệ sinh thái, các chu trình sinh địa hóa (ví dụ: chu trình carbon, nitơ, nước) đóng vai trò gì?

  • A. Truyền năng lượng từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc cao.
  • B. Điều hòa số lượng cá thể của các loài.
  • C. Chỉ có vai trò đối với thành phần vô sinh.
  • D. Đảm bảo sự tuần hoàn và tái sử dụng các nguyên tố hóa học cần thiết cho sự sống.

Câu 26: Khi nghiên cứu một hệ sinh thái, việc xác định các chuỗi và lưới thức ăn giúp chúng ta hiểu rõ điều gì?

  • A. Mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài và sự truyền năng lượng trong hệ sinh thái.
  • B. Kích thước quần thể của từng loài.
  • C. Khả năng chống chịu của hệ sinh thái trước tác động ngoại cảnh.
  • D. Tốc độ sinh trưởng của sinh vật sản xuất.

Câu 27: Giả sử bạn quan sát một hệ sinh thái hồ bị ô nhiễm do nước thải hữu cơ. Dấu hiệu nào sau đây có thể chỉ ra sự suy thoái của hệ sinh thái này?

  • A. Tăng số lượng loài cá nước sạch.
  • B. Nước hồ trở nên trong hơn.
  • C. Giảm đa dạng loài, xuất hiện mùi hôi thối do thiếu oxy và tích tụ chất hữu cơ chưa phân giải hết.
  • D. Tăng số lượng thực vật thủy sinh thân ngầm.

Câu 28: Hệ sinh thái nào sau đây có tính ổn định thấp nhất và phụ thuộc nhiều nhất vào sự chăm sóc của con người?

  • A. Rừng lá kim ôn đới.
  • B. Đồng ruộng lúa.
  • C. San hô.
  • D. Thảo nguyên.

Câu 29: Khi xem xét cấu trúc của hệ sinh thái, sự phân tầng theo chiều ngang (ví dụ: sự thay đổi thảm thực vật từ chân núi lên đỉnh núi) chủ yếu phản ánh sự khác biệt về yếu tố nào?

  • A. Các điều kiện sinh thái (khí hậu, thổ nhưỡng) thay đổi theo độ cao hoặc khoảng cách.
  • B. Mối quan hệ cạnh tranh giữa các loài.
  • C. Sự khác biệt về hoạt động của sinh vật phân giải.
  • D. Chỉ do lịch sử hình thành của khu vực.

Câu 30: Việc đưa một loài ngoại lai xâm hại vào hệ sinh thái có thể gây ra hậu quả gì?

  • A. Tăng cường tính ổn định của hệ sinh thái.
  • B. Tăng đa dạng sinh học do có thêm loài mới.
  • C. Không ảnh hưởng đáng kể nếu số lượng cá thể ít.
  • D. Cạnh tranh và lấn át các loài bản địa, làm suy giảm đa dạng sinh học và thay đổi cấu trúc, chức năng của hệ sinh thái.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Một khu rừng nhiệt đới ẩm là một ví dụ điển hình về hệ sinh thái. Thành phần nào sau đây thuộc về sinh cảnh (thành phần vô sinh) của hệ sinh thái rừng này?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Trong một hệ sinh thái đồng cỏ, mối quan hệ nào sau đây thể hiện sự trao đổi vật chất và năng lượng giữa thành phần hữu sinh và vô sinh?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Xét một hệ sinh thái hồ nước ngọt. Nếu xảy ra hiện tượng phú dưỡng (tăng đột ngột lượng chất dinh dưỡng), điều này có thể dẫn đến sự thay đổi nào về cấu trúc thành phần hữu sinh của hệ sinh thái hồ?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Trong một hệ sinh thái rừng ngập mặn, sinh vật sản xuất chủ yếu là các loài cây ngập mặn đặc trưng. Chúng có vai trò gì trong hệ sinh thái này?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Sự phân tầng theo chiều thẳng đứng trong quần xã thực vật (ví dụ: trong rừng) chủ yếu ảnh hưởng đến sự phân bố và hoạt động của thành phần nào trong hệ sinh thái?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Giả sử một hệ sinh thái đồng cỏ bị hạn hán kéo dài. Điều này có thể tác động như thế nào đến sự trao đổi vật chất và năng lượng trong hệ sinh thái đó?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Hệ sinh thái nào sau đây có đặc điểm là tính đa dạng sinh học cao nhất và năng suất sinh học (sản lượng sơ cấp) cũng thường rất cao?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Hệ sinh thái nhân tạo (ví dụ: đồng ruộng lúa) thường có đặc điểm gì so với hệ sinh thái tự nhiên (ví dụ: rừng tự nhiên) về mặt cấu trúc và chức năng?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Vai trò chính của nhóm sinh vật phân giải (vi khuẩn, nấm) trong hệ sinh thái là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Năng lượng trong hệ sinh thái được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất. Tại sao năng lượng bị thất thoát dần qua mỗi bậc dinh dưỡng?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Khu vực chuyển tiếp giữa hai hệ sinh thái liền kề (ví dụ: giữa rừng và đồng cỏ) thường có đặc điểm gì về đa dạng loài?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Khả năng tự điều chỉnh của hệ sinh thái là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Tính bền vững của hệ sinh thái thể hiện ở khả năng nào của nó?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Trong một hệ sinh thái, nhóm sinh vật nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc tái chế vật chất, biến chất hữu cơ phức tạp thành chất vô cơ đơn giản để sinh vật sản xuất sử dụng lại?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Tại sao việc bảo vệ đa dạng sinh học lại quan trọng đối với tính bền vững của hệ sinh thái?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Khi một loài chủ chốt (keystone species) bị loại bỏ khỏi hệ sinh thái, điều gì có khả năng xảy ra nhất?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Một hệ sinh thái ao nuôi cá có đặc điểm gì về mặt quản lý và năng suất so với một ao hồ tự nhiên?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Điều nào sau đây là một yếu tố sinh thái (thành phần của sinh cảnh) có thể ảnh hưởng đến sự phân bố và hoạt động của sinh vật trong một hệ sinh thái trên cạn?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Quan sát sơ đồ đơn giản về dòng năng lượng trong một hệ sinh thái: Thực vật $rightarrow$ Sâu $rightarrow$ Chim. Nếu năng lượng được tích lũy ở thực vật là 1000 đơn vị, giả sử hiệu suất chuyển hóa năng lượng trung bình giữa các bậc dinh dưỡng là 10%, thì năng lượng tích lũy ở chim là bao nhiêu đơn vị?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Hệ sinh thái được xem là một hệ thống mở vì nó luôn có sự trao đổi nào với môi trường xung quanh?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Trong một hệ sinh thái, sự cạnh tranh cùng loài có thể dẫn đến kết quả nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Một khu vực bị ô nhiễm công nghiệp nặng làm giảm nghiêm trọng số lượng vi khuẩn và nấm trong đất. Điều này có khả năng gây ra tác động tiêu cực nào đến chức năng của hệ sinh thái đất?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Tại sao hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới lại có năng suất sinh học (sản lượng sơ cấp) rất cao?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Việc phá rừng đầu nguồn có thể gây ra hậu quả nghiêm trọng nào đối với hệ sinh thái và khu vực hạ lưu?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Trong một hệ sinh thái, các chu trình sinh địa hóa (ví dụ: chu trình carbon, nitơ, nước) đóng vai trò gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Khi nghiên cứu một hệ sinh thái, việc xác định các chuỗi và lưới thức ăn giúp chúng ta hiểu rõ điều gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Giả sử bạn quan sát một hệ sinh thái hồ bị ô nhiễm do nước thải hữu cơ. Dấu hiệu nào sau đây có thể chỉ ra sự suy thoái của hệ sinh thái này?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Hệ sinh thái nào sau đây có tính ổn định thấp nhất và phụ thuộc nhiều nhất vào sự chăm sóc của con người?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Khi xem xét cấu trúc của hệ sinh thái, sự phân tầng theo chiều ngang (ví dụ: sự thay đổi thảm thực vật từ chân núi lên đỉnh núi) chủ yếu phản ánh sự khác biệt về yếu tố nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Việc đưa một loài ngoại lai xâm hại vào hệ sinh thái có thể gây ra hậu quả gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Thành phần nào sau đây không thuộc thành phần hữu sinh trong một hệ sinh thái điển hình?

  • A. Sinh vật sản xuất
  • B. Sinh vật tiêu thụ
  • C. Sinh vật phân giải
  • D. Độ ẩm của đất

Câu 2: Vai trò chính của nhóm sinh vật phân giải trong hệ sinh thái là gì?

  • A. Sử dụng năng lượng ánh sáng để tổng hợp chất hữu cơ.
  • B. Phân giải chất hữu cơ thành các chất vô cơ cho môi trường.
  • C. Sử dụng chất hữu cơ từ sinh vật khác để tạo năng lượng.
  • D. Chuyển hóa năng lượng hóa học thành năng lượng nhiệt.

Câu 3: Trong một hệ sinh thái đồng cỏ, cỏ là sinh vật sản xuất. Thỏ ăn cỏ, cáo ăn thỏ. Cáo thuộc bậc dinh dưỡng cấp mấy trong chuỗi thức ăn này?

  • A. Bậc dinh dưỡng cấp 1
  • B. Bậc dinh dưỡng cấp 2
  • C. Bậc dinh dưỡng cấp 3
  • D. Bậc dinh dưỡng cấp 4

Câu 4: Sự khác biệt cơ bản giữa dòng năng lượng và chu trình vật chất trong hệ sinh thái là gì?

  • A. Năng lượng truyền theo một chiều và bị mất dần, vật chất được luân chuyển theo chu trình.
  • B. Năng lượng được tái sử dụng hoàn toàn, vật chất thì không.
  • C. Cả năng lượng và vật chất đều được luân chuyển theo chu trình kín.
  • D. Cả năng lượng và vật chất đều truyền theo một chiều từ môi trường vào sinh vật.

Câu 5: Năng suất sinh học sơ cấp thô (GPP) là gì?

  • A. Lượng chất hữu cơ còn lại sau khi sinh vật sản xuất hô hấp.
  • B. Tổng năng lượng mặt trời được sinh vật sản xuất cố định trong quang hợp.
  • C. Năng lượng tích lũy ở các bậc tiêu thụ.
  • D. Hiệu suất chuyển hóa năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng.

Câu 6: Tại sao năng suất sinh học sơ cấp tinh (NPP) luôn nhỏ hơn năng suất sinh học sơ cấp thô (GPP)?

  • A. Vì một phần năng lượng bị mất đi do nhiệt độ môi trường.
  • B. Vì sinh vật tiêu thụ sử dụng một phần GPP.
  • C. Vì sinh vật sản xuất sử dụng một phần GPP cho quá trình hô hấp.
  • D. Vì sinh vật phân giải phân hủy một phần GPP.

Câu 7: Trong một hệ sinh thái, hiệu suất chuyển hóa năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng thường chỉ đạt khoảng 10%. Điều này có ý nghĩa gì đối với cấu trúc của chuỗi/lưới thức ăn?

  • A. Số lượng bậc dinh dưỡng trong một chuỗi thức ăn thường bị giới hạn.
  • B. Sinh vật ở bậc dinh dưỡng càng cao thì sinh khối càng lớn.
  • C. Sinh vật sản xuất cần hấp thụ ít năng lượng mặt trời.
  • D. Năng lượng được tái sử dụng hiệu quả ở các bậc dinh dưỡng cao hơn.

Câu 8: Khi nói về chu trình Carbon trong hệ sinh thái, quá trình nào sau đây đóng vai trò chính trong việc trả Carbon từ sinh vật về môi trường vô sinh?

  • A. Quang hợp của thực vật.
  • B. Hô hấp của sinh vật và phân giải xác hữu cơ.
  • C. Lắng đọng Carbon trong trầm tích.
  • D. Sự hình thành nhiên liệu hóa thạch.

Câu 9: Hoạt động nào của con người gây ảnh hưởng tiêu cực nghiêm trọng nhất đến chu trình Carbon, góp phần gây ra hiệu ứng nhà kính và biến đổi khí hậu?

  • A. Trồng rừng.
  • B. Sử dụng năng lượng tái tạo.
  • C. Chôn lấp rác thải hữu cơ.
  • D. Đốt cháy nhiên liệu hóa thạch.

Câu 10: Nitơ là nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu cho sinh vật. Dạng Nitơ nào trong môi trường vô sinh mà thực vật có thể trực tiếp hấp thụ?

  • A. Ion nitrat (NO3-) và ion amoni (NH4+).
  • B. Nitơ phân tử (N2).
  • C. Nitơ oxit (N2O).
  • D. Axit nitric (HNO3).

Câu 11: Quá trình nào sau đây do vi khuẩn thực hiện đóng vai trò quan trọng nhất trong việc chuyển hóa Nitơ phân tử (N2) trong khí quyển thành dạng Nitơ có ích cho thực vật?

  • A. Quá trình nitrat hóa.
  • B. Quá trình cố định Nitơ.
  • C. Quá trình amôn hóa.
  • D. Quá trình phản nitrat hóa.

Câu 12: Một hồ nước bị ô nhiễm bởi nước thải sinh hoạt giàu chất hữu cơ. Hiện tượng nở hoa của tảo (tảo phát triển mạnh mẽ) có thể xảy ra. Điều này tác động như thế nào đến hệ sinh thái hồ?

  • A. Tăng lượng oxy hòa tan trong nước.
  • B. Giảm lượng dinh dưỡng trong nước.
  • C. Gây thiếu oxy, cản ánh sáng và làm chết các loài cá.
  • D. Tăng đa dạng sinh học trong hồ.

Câu 13: Xét một lưới thức ăn đơn giản trong một khu rừng: Cây → Sâu → Chim sẻ; Cây → Thỏ → Cáo; Sâu → Gà → Cáo; Cây → Gà → Cáo. Cáo thuộc những bậc dinh dưỡng nào trong lưới thức ăn này?

  • A. Bậc dinh dưỡng cấp 3.
  • B. Bậc dinh dưỡng cấp 4.
  • C. Chỉ bậc dinh dưỡng cấp 2.
  • D. Bậc dinh dưỡng cấp 3 hoặc cấp 4.

Câu 14: Khi đánh giá sức khỏe của một hệ sinh thái, các nhà khoa học thường xem xét yếu tố nào sau đây?

  • A. Số lượng cá thể của một loài ưu thế duy nhất.
  • B. Đa dạng sinh học và sự ổn định của các chu trình vật chất.
  • C. Kích thước vật lý của hệ sinh thái.
  • D. Tốc độ suy giảm sinh khối của sinh vật sản xuất.

Câu 15: Trong một hệ sinh thái nông nghiệp (ví dụ: ruộng lúa), năng lượng được bổ sung chủ yếu từ nguồn nào?

  • A. Chỉ năng lượng mặt trời.
  • B. Chỉ năng lượng từ chất hữu cơ trong đất.
  • C. Chỉ năng lượng từ nước mưa.
  • D. Năng lượng mặt trời và năng lượng do con người bổ sung (phân bón, máy móc...).

Câu 16: So với hệ sinh thái tự nhiên, hệ sinh thái nhân tạo thường có đặc điểm nào?

  • A. Cấu trúc đơn giản, kém ổn định, khả năng tự điều chỉnh thấp.
  • B. Đa dạng sinh học cao, lưới thức ăn phức tạp.
  • C. Khả năng tự điều chỉnh cao, ít chịu ảnh hưởng của con người.
  • D. Các chu trình vật chất diễn ra hoàn toàn tự nhiên.

Câu 17: Một khu rừng bị chặt phá để làm nương rẫy. Sau một thời gian bỏ hoang, cây cỏ và cây bụi bắt đầu mọc lại. Đây là ví dụ về quá trình nào trong hệ sinh thái?

  • A. Diễn thế nguyên sinh.
  • B. Diễn thế thứ cấp.
  • C. Suy thoái hệ sinh thái.
  • D. Phục hồi hệ sinh thái (Diễn thế là một quá trình, phục hồi là kết quả có thể đạt được).

Câu 18: Quá trình nào sau đây thể hiện sự trao đổi vật chất giữa thành phần hữu sinh và thành phần vô sinh trong hệ sinh thái?

  • A. Cạnh tranh giữa các loài thực vật.
  • B. Quan hệ vật ăn thịt - con mồi.
  • C. Quang hợp và hô hấp.
  • D. Sự di cư của động vật.

Câu 19: Giả sử trong một hệ sinh thái, năng suất sinh học sơ cấp tinh (NPP) của thực vật là 1000 g/m²/năm. Sinh vật tiêu thụ bậc 1 sử dụng 40% NPP này, và hiệu suất chuyển hóa năng lượng từ sinh vật tiêu thụ bậc 1 lên bậc 2 là 15%. Năng suất sinh học thứ cấp (tích lũy) của sinh vật tiêu thụ bậc 2 là bao nhiêu g/m²/năm?

  • A. 40 g/m²/năm
  • B. 150 g/m²/năm
  • C. 60 g/m²/năm
  • D. 400 g/m²/năm

Câu 20: Hệ sinh thái nào sau đây có năng suất sinh học sơ cấp (NPP) trung bình trên một đơn vị diện tích là cao nhất?

  • A. Rừng mưa nhiệt đới.
  • B. Sa mạc.
  • C. Đại dương mở.
  • D. Thảo nguyên ôn đới.

Câu 21: Việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật hóa học trong nông nghiệp có thể gây tác động tiêu cực nào đến hệ sinh thái ruộng lúa?

  • A. Tăng đa dạng sinh học.
  • B. Cải thiện chất lượng đất và nước.
  • C. Tăng số lượng sinh vật phân giải.
  • D. Giảm đa dạng sinh học, ô nhiễm môi trường và tích lũy chất độc trong chuỗi thức ăn.

Câu 22: Tại sao việc bảo tồn các vùng đất ngập nước (ví dụ: rừng ngập mặn, đầm lầy) lại quan trọng đối với môi trường toàn cầu?

  • A. Chúng là nguồn cung cấp nước ngọt chính.
  • B. Chúng giúp lọc nước, chống xói mòn và lưu trữ Carbon.
  • C. Chúng chỉ có giá trị về mặt thẩm mỹ.
  • D. Chúng là nơi duy nhất sinh vật phân giải hoạt động.

Câu 23: Trong chu trình Photpho, nguyên tố này chủ yếu được tìm thấy ở dạng nào trong môi trường vô sinh?

  • A. Photpho phân tử (P4).
  • B. Khí photphin (PH3).
  • C. Muối photphat (PO43-).
  • D. Axit photphoric (H3PO4).

Câu 24: Giả sử một hệ sinh thái đồng cỏ có tổng sinh khối thực vật (NPP) là 500 g/m². Một đàn bò tiêu thụ toàn bộ lượng cỏ này. Năng suất sinh học thứ cấp (tích lũy) của đàn bò có thể ước tính là bao nhiêu, biết hiệu suất chuyển hóa năng lượng từ thực vật sang động vật ăn cỏ là 10%?

  • A. Khoảng 50 g/m².
  • B. Khoảng 100 g/m².
  • C. Khoảng 500 g/m².
  • D. Khoảng 10 g/m².

Câu 25: Tại sao chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái tự nhiên thường không kéo dài quá 4-5 mắt xích?

  • A. Vì số lượng loài trong hệ sinh thái có giới hạn.
  • B. Vì năng lượng bị mất dần qua mỗi bậc dinh dưỡng.
  • C. Vì sinh vật phân giải chỉ hoạt động ở cuối chuỗi.
  • D. Vì các chu trình vật chất bị gián đoạn.

Câu 26: Một khu rừng nguyên sinh bị suy thoái do khai thác gỗ trái phép. Điều này có thể dẫn đến hậu quả nào sau đây đối với hệ sinh thái đó?

  • A. Tăng khả năng tự điều chỉnh.
  • B. Ổn định các chu trình vật chất.
  • C. Tăng đa dạng sinh học.
  • D. Giảm đa dạng sinh học, tăng xói mòn đất, thay đổi khí hậu tiểu vùng.

Câu 27: Phát biểu nào sau đây về hệ sinh thái là đúng?

  • A. Hệ sinh thái là một hệ kín, không có sự trao đổi vật chất với bên ngoài.
  • B. Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và môi trường sống của quần xã đó.
  • C. Trong hệ sinh thái, năng lượng được luân chuyển theo chu trình.
  • D. Các thành phần vô sinh không ảnh hưởng đến thành phần hữu sinh.

Câu 28: Hoạt động nào của con người có thể giúp tăng cường khả năng tự điều chỉnh và ổn định của hệ sinh thái nông nghiệp?

  • A. Chỉ trồng một loại cây duy nhất trên diện tích lớn.
  • B. Sử dụng tối đa thuốc trừ sâu hóa học.
  • C. Áp dụng luân canh, xen canh và sử dụng biện pháp sinh học phòng trừ sâu bệnh.
  • D. Đốt rơm rạ sau thu hoạch.

Câu 29: Tại sao thực vật được coi là sinh vật sản xuất chính trong hầu hết các hệ sinh thái trên cạn?

  • A. Chúng có khả năng quang hợp để tổng hợp chất hữu cơ từ năng lượng ánh sáng.
  • B. Chúng là nguồn thức ăn duy nhất cho sinh vật tiêu thụ.
  • C. Chúng có khả năng phân giải chất hữu cơ.
  • D. Chúng hấp thụ trực tiếp năng lượng từ đất.

Câu 30: Trong một hệ sinh thái, mối quan hệ nào sau đây thể hiện rõ nhất sự truyền năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng?

  • A. Quan hệ hợp tác.
  • B. Quan hệ cạnh tranh.
  • C. Quan hệ sinh vật ăn sinh vật khác.
  • D. Quan hệ hỗ sinh.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Thành phần nào sau đây không thuộc thành phần hữu sinh trong một hệ sinh thái điển hình?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Vai trò chính của nhóm sinh vật phân giải trong hệ sinh thái là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Trong một hệ sinh thái đồng cỏ, cỏ là sinh vật sản xuất. Thỏ ăn cỏ, cáo ăn thỏ. Cáo thuộc bậc dinh dưỡng cấp mấy trong chuỗi thức ăn này?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Sự khác biệt cơ bản giữa dòng năng lượng và chu trình vật chất trong hệ sinh thái là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Năng suất sinh học sơ cấp thô (GPP) là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Tại sao năng suất sinh học sơ cấp tinh (NPP) luôn nhỏ hơn năng suất sinh học sơ cấp thô (GPP)?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Trong một hệ sinh thái, hiệu suất chuyển hóa năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng thường chỉ đạt khoảng 10%. Điều này có ý nghĩa gì đối với cấu trúc của chuỗi/lưới thức ăn?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Khi nói về chu trình Carbon trong hệ sinh thái, quá trình nào sau đây đóng vai trò chính trong việc trả Carbon từ sinh vật về môi trường vô sinh?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Hoạt động nào của con người gây ảnh hưởng tiêu cực nghiêm trọng nhất đến chu trình Carbon, góp phần gây ra hiệu ứng nhà kính và biến đổi khí hậu?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Nitơ là nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu cho sinh vật. Dạng Nitơ nào trong môi trường vô sinh mà thực vật có thể trực tiếp hấp thụ?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Quá trình nào sau đây do vi khuẩn thực hiện đóng vai trò quan trọng nhất trong việc chuyển hóa Nitơ phân tử (N2) trong khí quyển thành dạng Nitơ có ích cho thực vật?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Một hồ nước bị ô nhiễm bởi nước thải sinh hoạt giàu chất hữu cơ. Hiện tượng nở hoa của tảo (tảo phát triển mạnh mẽ) có thể xảy ra. Điều này tác động như thế nào đến hệ sinh thái hồ?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Xét một lưới thức ăn đơn giản trong một khu rừng: Cây → Sâu → Chim sẻ; Cây → Thỏ → Cáo; Sâu → Gà → Cáo; Cây → Gà → Cáo. Cáo thuộc những bậc dinh dưỡng nào trong lưới thức ăn này?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Khi đánh giá sức khỏe của một hệ sinh thái, các nhà khoa học thường xem xét yếu tố nào sau đây?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Trong một hệ sinh thái nông nghiệp (ví dụ: ruộng lúa), năng lượng được bổ sung chủ yếu từ nguồn nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: So với hệ sinh thái tự nhiên, hệ sinh thái nhân tạo thường có đặc điểm nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Một khu rừng bị chặt phá để làm nương rẫy. Sau một thời gian bỏ hoang, cây cỏ và cây bụi bắt đầu mọc lại. Đây là ví dụ về quá trình nào trong hệ sinh thái?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Quá trình nào sau đây thể hiện sự trao đổi vật chất giữa thành phần hữu sinh và thành phần vô sinh trong hệ sinh thái?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Giả sử trong một hệ sinh thái, năng suất sinh học sơ cấp tinh (NPP) của thực vật là 1000 g/m²/năm. Sinh vật tiêu thụ bậc 1 sử dụng 40% NPP này, và hiệu suất chuyển hóa năng lượng từ sinh vật tiêu thụ bậc 1 lên bậc 2 là 15%. Năng suất sinh học thứ cấp (tích lũy) của sinh vật tiêu thụ bậc 2 là bao nhiêu g/m²/năm?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Hệ sinh thái nào sau đây có năng suất sinh học sơ cấp (NPP) trung bình trên một đơn vị diện tích là cao nhất?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật hóa học trong nông nghiệp có thể gây tác động tiêu cực nào đến hệ sinh thái ruộng lúa?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Tại sao việc bảo tồn các vùng đất ngập nước (ví dụ: rừng ngập mặn, đầm lầy) lại quan trọng đối với môi trường toàn cầu?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Trong chu trình Photpho, nguyên tố này chủ yếu được tìm thấy ở dạng nào trong môi trường vô sinh?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Giả sử một hệ sinh thái đồng cỏ có tổng sinh khối thực vật (NPP) là 500 g/m². Một đàn bò tiêu thụ toàn bộ lượng cỏ này. Năng suất sinh học thứ cấp (tích lũy) của đàn bò có thể ước tính là bao nhiêu, biết hiệu suất chuyển hóa năng lượng từ thực vật sang động vật ăn cỏ là 10%?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Tại sao chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái tự nhiên thường không kéo dài quá 4-5 mắt xích?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Một khu rừng nguyên sinh bị suy thoái do khai thác gỗ trái phép. Điều này có thể dẫn đến hậu quả nào sau đây đối với hệ sinh thái đó?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Phát biểu nào sau đây về hệ sinh thái là đúng?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Hoạt động nào của con người có thể giúp tăng cường khả năng tự điều chỉnh và ổn định của hệ sinh thái nông nghiệp?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Tại sao thực vật được coi là sinh vật sản xuất chính trong hầu hết các hệ sinh thái trên cạn?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Trong một hệ sinh thái, mối quan hệ nào sau đây thể hiện rõ nhất sự truyền năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Hệ sinh thái được định nghĩa là một hệ thống bao gồm quần xã sinh vật và môi trường sống của chúng. Yếu tố nào sau đây không được xem là thành phần cấu trúc cơ bản của một hệ sinh thái?

  • A. Thành phần vô sinh (môi trường vật lí, hóa học)
  • B. Sinh vật sản xuất (ví dụ: thực vật, tảo)
  • C. Sinh vật tiêu thụ (ví dụ: động vật)
  • D. Chu trình sinh địa hóa

Câu 2: Trong một hệ sinh thái rừng, cây xanh đóng vai trò là sinh vật sản xuất. Vai trò chính của sinh vật sản xuất trong hệ sinh thái là gì?

  • A. Tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ, tích lũy năng lượng.
  • B. Phân giải chất hữu cơ thành chất vô cơ.
  • C. Tiêu thụ chất hữu cơ từ các bậc dinh dưỡng thấp hơn.
  • D. Điều hòa khí hậu và chu trình nước.

Câu 3: Xét một lưới thức ăn đơn giản trong hệ sinh thái đồng cỏ: Cỏ → Thỏ → Cáo; Cỏ → Châu chấu → Ếch → Rắn. Nếu quần thể thỏ bị suy giảm số lượng nghiêm trọng do dịch bệnh, điều gì có khả năng xảy ra nhất với quần thể cáo và quần thể cỏ trong thời gian ngắn?

  • A. Cáo tăng, cỏ giảm.
  • B. Cáo giảm, cỏ tăng.
  • C. Cáo tăng, cỏ tăng.
  • D. Cáo giảm, cỏ giảm.

Câu 4: Dòng năng lượng trong hệ sinh thái có đặc điểm gì?

  • A. Luân chuyển theo vòng tuần hoàn.
  • B. Được tái sử dụng hoàn toàn ở mỗi bậc dinh dưỡng.
  • C. Truyền theo một chiều và giảm dần qua các bậc dinh dưỡng.
  • D. Tăng dần qua các bậc dinh dưỡng.

Câu 5: Năng suất sinh học sơ cấp là tổng năng lượng mặt trời được sinh vật sản xuất cố định. Năng suất sinh học sơ cấp tinh (NPP) là phần năng lượng còn lại sau khi sinh vật sản xuất sử dụng một phần cho hô hấp (R). Công thức tính NPP là GPP - R (với GPP là năng suất sinh học sơ cấp thô). Tại sao NPP lại quan trọng đối với các bậc dinh dưỡng tiếp theo?

  • A. NPP là tổng năng lượng mặt trời đi vào hệ sinh thái.
  • B. NPP là năng lượng có sẵn để chuyển sang các bậc dinh dưỡng tiếp theo.
  • C. NPP là năng lượng bị mất đi do hô hấp của sinh vật sản xuất.
  • D. NPP chỉ liên quan đến sinh vật phân giải.

Câu 6: Sinh vật phân giải (ví dụ: vi khuẩn, nấm) đóng vai trò thiết yếu trong hệ sinh thái. Vai trò chính của chúng là gì?

  • A. Tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ.
  • B. Tiêu thụ trực tiếp năng lượng mặt trời.
  • C. Phân giải chất hữu cơ thành chất vô cơ, trả lại môi trường.
  • D. Cố định khí nitơ từ khí quyển.

Câu 7: Hệ sinh thái có khả năng tự điều chỉnh để duy trì trạng thái cân bằng tương đối. Cơ chế tự điều chỉnh này chủ yếu dựa vào yếu tố nào?

  • A. Mối quan hệ giữa quần xã sinh vật và môi trường.
  • B. Sự can thiệp thường xuyên của con người.
  • C. Sự thay đổi đột ngột của các yếu tố khí hậu.
  • D. Tốc độ sinh sản của sinh vật sản xuất.

Câu 8: Trong một hệ sinh thái hồ nước ngọt, các yếu tố nào sau đây được xem là thành phần vô sinh?

  • A. Tảo, cá, vi khuẩn.
  • B. Ánh sáng, cá, thực vật thủy sinh.
  • C. Nhiệt độ nước, vi khuẩn, phù du.
  • D. Ánh sáng, nhiệt độ nước, nồng độ oxy hòa tan.

Câu 9: Giả sử hiệu suất chuyển hóa năng lượng trung bình giữa các bậc dinh dưỡng là 10%. Nếu sinh vật sản xuất trong một hệ sinh thái tích lũy được 100.000 kcal năng lượng, thì năng lượng tối đa có thể chuyển đến bậc tiêu thụ bậc 3 là bao nhiêu?

  • A. 10.000 kcal
  • B. 100 kcal
  • C. 1.000 kcal
  • D. 10 kcal

Câu 10: Trong chu trình carbon, quá trình nào sau đây giúp chuyển carbon từ dạng hữu cơ trong sinh vật chết và chất thải trở lại dạng vô cơ (CO2) trong khí quyển hoặc hòa tan trong nước?

  • A. Phân giải và hô hấp.
  • B. Quang hợp.
  • C. Đốt cháy nhiên liệu hóa thạch.
  • D. Lắng đọng trầm tích.

Câu 11: Một hệ sinh thái nhân tạo (ví dụ: đồng ruộng lúa) thường có đặc điểm gì so với hệ sinh thái tự nhiên (ví dụ: rừng tự nhiên)?

  • A. Đa dạng sinh học cao hơn.
  • B. Cấu trúc phức tạp và nhiều mối quan hệ.
  • C. Khả năng tự điều chỉnh mạnh mẽ.
  • D. Tính bền vững kém hơn và cần sự chăm sóc của con người.

Câu 12: Sinh khối (biomass) là tổng khối lượng của toàn bộ sinh vật trong một đơn vị diện tích hoặc thể tích tại một thời điểm nhất định. Trong hầu hết các hệ sinh thái trên cạn, bậc dinh dưỡng nào thường có tổng sinh khối lớn nhất?

  • A. Sinh vật sản xuất.
  • B. Sinh vật tiêu thụ bậc 1.
  • C. Sinh vật tiêu thụ bậc 2.
  • D. Sinh vật phân giải.

Câu 13: Chu trình nước trong hệ sinh thái bao gồm nhiều quá trình như bay hơi, ngưng tụ, giáng thủy, dòng chảy... Quá trình nào sau đây trả lại nước từ sinh vật sống (đặc biệt là thực vật) về khí quyển?

  • A. Quang hợp.
  • B. Hô hấp.
  • C. Thoát hơi nước.
  • D. Phân giải.

Câu 14: Khi nói về sự trao đổi vật chất và năng lượng trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?

  • A. Vật chất được luân chuyển theo chu trình kín.
  • B. Năng lượng được truyền theo một chiều.
  • C. Năng lượng bị thất thoát phần lớn qua mỗi bậc dinh dưỡng.
  • D. Năng lượng được tái sử dụng hoàn toàn trong hệ sinh thái.

Câu 15: Trong chu trình nitơ, quá trình nào do vi khuẩn thực hiện, chuyển nitơ trong các hợp chất hữu cơ (như protein, acid nucleic trong xác chết, chất thải) thành amoni (NH4+)?

  • A. Cố định nitơ.
  • B. Amôn hóa.
  • C. Nitrat hóa.
  • D. Phản nitrat hóa.

Câu 16: Hệ sinh thái có thể bị suy thoái do nhiều nguyên nhân khác nhau. Nguyên nhân nào sau đây là tác động trực tiếp và mạnh mẽ nhất từ hoạt động của con người gây suy thoái đa dạng sinh học và chức năng của hệ sinh thái?

  • A. Sự thay đổi khí hậu tự nhiên.
  • B. Hoạt động núi lửa.
  • C. Phá hủy môi trường sống và ô nhiễm.
  • D. Sự tiến hóa của các loài sinh vật.

Câu 17: Một vùng đất ngập nước ven biển (ví dụ: rừng ngập mặn) là một hệ sinh thái chuyển tiếp giữa hệ sinh thái trên cạn và hệ sinh thái biển. Đặc điểm nào sau đây không đúng về vai trò sinh thái của rừng ngập mặn?

  • A. Làm
  • B. Chắn sóng, chống xói lở bờ biển.
  • C. Lọc các chất ô nhiễm từ đất liền trước khi chảy ra biển.
  • D. Cung cấp phần lớn oxy cho khí quyển toàn cầu.

Câu 18: Sinh vật tiêu thụ bậc 2 trong một hệ sinh thái ăn gì?

  • A. Sinh vật sản xuất.
  • B. Sinh vật phân giải.
  • C. Sinh vật tiêu thụ bậc 1.
  • D. Sinh vật tiêu thụ bậc 3.

Câu 19: Quần xã sinh vật và sinh cảnh (môi trường vô sinh) có mối quan hệ như thế nào trong hệ sinh thái?

  • A. Tác động qua lại, ảnh hưởng lẫn nhau.
  • B. Tồn tại độc lập, không liên quan.
  • C. Chỉ sinh cảnh ảnh hưởng đến quần xã.
  • D. Chỉ quần xã ảnh hưởng đến sinh cảnh.

Câu 20: Khi một hệ sinh thái bị tác động mạnh mẽ bởi yếu tố bất lợi (ví dụ: cháy rừng, lũ lụt lớn), khả năng phục hồi của hệ sinh thái đó phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?

  • A. Diện tích của hệ sinh thái.
  • B. Tính đa dạng về thành phần loài và cấu trúc lưới thức ăn.
  • C. Tuổi đời của hệ sinh thái.
  • D. Số lượng cá thể của loài ưu thế.

Câu 21: Sự khác biệt cơ bản giữa chu trình vật chất và dòng năng lượng trong hệ sinh thái là gì?

  • A. Vật chất luân chuyển theo chu trình, năng lượng truyền theo một chiều.
  • B. Cả vật chất và năng lượng đều luân chuyển theo chu trình.
  • C. Cả vật chất và năng lượng đều truyền theo một chiều.
  • D. Vật chất truyền theo một chiều, năng lượng luân chuyển theo chu trình.

Câu 22: Trong một hệ sinh thái nông nghiệp (ví dụ: trồng ngô), con người thường xuyên bón phân hóa học. Việc bón phân này nhằm mục đích chính là gì xét về mặt trao đổi vật chất trong hệ?

  • A. Tăng tốc độ phân giải chất hữu cơ.
  • B. Giảm số lượng sinh vật tiêu thụ gây hại.
  • C. Bổ sung vật chất (dinh dưỡng khoáng) bị mất đi do thu hoạch.
  • D. Tăng hiệu suất sử dụng năng lượng mặt trời.

Câu 23: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về tháp sinh thái?

  • A. Biểu đồ thể hiện sự phân bố không gian của các loài.
  • B. Mô hình biểu diễn mối quan hệ định lượng giữa các bậc dinh dưỡng.
  • C. Sơ đồ mô tả các chu trình sinh địa hóa.
  • D. Biểu đồ về sự thay đổi quần thể theo thời gian.

Câu 24: Tháp năng lượng là loại tháp sinh thái luôn có dạng chuẩn (đáy rộng, đỉnh hẹp). Điều này là do:

  • A. Năng lượng bị mất đi đáng kể qua mỗi bậc dinh dưỡng.
  • B. Số lượng cá thể giảm dần qua các bậc dinh dưỡng.
  • C. Sinh khối giảm dần qua các bậc dinh dưỡng.
  • D. Vật chất được tái chế trong hệ sinh thái.

Câu 25: Trong một hệ sinh thái, khi một loài chủ chốt (keystone species) bị loại bỏ, hậu quả có thể rất nghiêm trọng và không tương xứng với số lượng cá thể của loài đó. Điều này là do:

  • A. Loài chủ chốt có số lượng cá thể rất lớn.
  • B. Loài chủ chốt là sinh vật sản xuất chính.
  • C. Loài chủ chốt có vai trò duy trì cấu trúc và sự ổn định của hệ sinh thái.
  • D. Loài chủ chốt là nguồn thức ăn duy nhất cho tất cả các loài khác.

Câu 26: Hoạt động nào sau đây của con người có thể giúp tăng cường tính bền vững của hệ sinh thái nông nghiệp?

  • A. Chỉ trồng một loại cây duy nhất trên diện tích lớn.
  • B. Sử dụng lượng lớn thuốc trừ sâu hóa học.
  • C. Phá rừng tự nhiên để mở rộng diện tích canh tác.
  • D. Áp dụng các biện pháp kiểm soát dịch hại sinh học và luân canh cây trồng.

Câu 27: Trong một hệ sinh thái trên cạn, lượng mưa là một yếu tố vô sinh quan trọng. Lượng mưa ảnh hưởng đến cấu trúc và chức năng của hệ sinh thái chủ yếu thông qua việc ảnh hưởng trực tiếp đến:

  • A. Sự phân bố và sinh trưởng của sinh vật sản xuất.
  • B. Tốc độ hô hấp của sinh vật tiêu thụ.
  • C. Hiệu quả hoạt động của sinh vật phân giải.
  • D. Sự phát tán của ánh sáng mặt trời.

Câu 28: Phát biểu nào sau đây mô tả chính xác về sự khác nhau giữa chuỗi thức ăn và lưới thức ăn?

  • A. Chuỗi thức ăn chỉ có sinh vật sản xuất, lưới thức ăn có đầy đủ các thành phần.
  • B. Chuỗi thức ăn thể hiện nhiều mối quan hệ dinh dưỡng hơn lưới thức ăn.
  • C. Lưới thức ăn bao gồm nhiều chuỗi thức ăn đan xen, thể hiện mối quan hệ phức tạp hơn.
  • D. Chuỗi thức ăn thể hiện dòng năng lượng, lưới thức ăn thể hiện chu trình vật chất.

Câu 29: Khi xem xét một hệ sinh thái, việc đo đạc năng suất sinh học sơ cấp (cả thô và tinh) có ý nghĩa quan trọng gì?

  • A. Đánh giá khả năng tích lũy năng lượng và vật chất của hệ.
  • B. Xác định số lượng cá thể của các loài tiêu thụ.
  • C. Phân tích thành phần hóa học của môi trường vô sinh.
  • D. Dự đoán tốc độ phân giải chất hữu cơ.

Câu 30: Hệ sinh thái nào sau đây thường có năng suất sinh học sơ cấp (tính theo đơn vị diện tích) cao nhất?

  • A. Sa mạc.
  • B. Đại dương (vùng nước sâu).
  • C. Rừng mưa nhiệt đới.
  • D. Đồng cỏ ôn đới.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Hệ sinh thái được định nghĩa là một hệ thống bao gồm quần xã sinh vật và môi trường sống của chúng. Yếu tố nào sau đây *không* được xem là thành phần cấu trúc cơ bản của một hệ sinh thái?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Trong một hệ sinh thái rừng, cây xanh đóng vai trò là sinh vật sản xuất. Vai trò chính của sinh vật sản xuất trong hệ sinh thái là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Xét một lưới thức ăn đơn giản trong hệ sinh thái đồng cỏ: Cỏ → Thỏ → Cáo; Cỏ → Châu chấu → Ếch → Rắn. Nếu quần thể thỏ bị suy giảm số lượng nghiêm trọng do dịch bệnh, điều gì có khả năng xảy ra nhất với quần thể cáo và quần thể cỏ trong thời gian ngắn?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Dòng năng lượng trong hệ sinh thái có đặc điểm gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Năng suất sinh học sơ cấp là tổng năng lượng mặt trời được sinh vật sản xuất cố định. Năng suất sinh học sơ cấp tinh (NPP) là phần năng lượng còn lại sau khi sinh vật sản xuất sử dụng một phần cho hô hấp (R). Công thức tính NPP là GPP - R (với GPP là năng suất sinh học sơ cấp thô). Tại sao NPP lại quan trọng đối với các bậc dinh dưỡng tiếp theo?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Sinh vật phân giải (ví dụ: vi khuẩn, nấm) đóng vai trò thiết yếu trong hệ sinh thái. Vai trò chính của chúng là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Hệ sinh thái có khả năng tự điều chỉnh để duy trì trạng thái cân bằng tương đối. Cơ chế tự điều chỉnh này chủ yếu dựa vào yếu tố nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Trong một hệ sinh thái hồ nước ngọt, các yếu tố nào sau đây được xem là thành phần vô sinh?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Giả sử hiệu suất chuyển hóa năng lượng trung bình giữa các bậc dinh dưỡng là 10%. Nếu sinh vật sản xuất trong một hệ sinh thái tích lũy được 100.000 kcal năng lượng, thì năng lượng tối đa có thể chuyển đến bậc tiêu thụ bậc 3 là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Trong chu trình carbon, quá trình nào sau đây giúp chuyển carbon từ dạng hữu cơ trong sinh vật chết và chất thải trở lại dạng vô cơ (CO2) trong khí quyển hoặc hòa tan trong nước?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Một hệ sinh thái nhân tạo (ví dụ: đồng ruộng lúa) thường có đặc điểm gì so với hệ sinh thái tự nhiên (ví dụ: rừng tự nhiên)?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Sinh khối (biomass) là tổng khối lượng của toàn bộ sinh vật trong một đơn vị diện tích hoặc thể tích tại một thời điểm nhất định. Trong hầu hết các hệ sinh thái trên cạn, bậc dinh dưỡng nào thường có tổng sinh khối lớn nhất?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Chu trình nước trong hệ sinh thái bao gồm nhiều quá trình như bay hơi, ngưng tụ, giáng thủy, dòng chảy... Quá trình nào sau đây trả lại nước từ sinh vật sống (đặc biệt là thực vật) về khí quyển?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Khi nói về sự trao đổi vật chất và năng lượng trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây *sai*?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Trong chu trình nitơ, quá trình nào do vi khuẩn thực hiện, chuyển nitơ trong các hợp chất hữu cơ (như protein, acid nucleic trong xác chết, chất thải) thành amoni (NH4+)?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Hệ sinh thái có thể bị suy thoái do nhiều nguyên nhân khác nhau. Nguyên nhân nào sau đây là tác động trực tiếp và mạnh mẽ nhất từ hoạt động của con người gây suy thoái đa dạng sinh học và chức năng của hệ sinh thái?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Một vùng đất ngập nước ven biển (ví dụ: rừng ngập mặn) là một hệ sinh thái chuyển tiếp giữa hệ sinh thái trên cạn và hệ sinh thái biển. Đặc điểm nào sau đây *không* đúng về vai trò sinh thái của rừng ngập mặn?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Sinh vật tiêu thụ bậc 2 trong một hệ sinh thái ăn gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Quần xã sinh vật và sinh cảnh (môi trường vô sinh) có mối quan hệ như thế nào trong hệ sinh thái?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Khi một hệ sinh thái bị tác động mạnh mẽ bởi yếu tố bất lợi (ví dụ: cháy rừng, lũ lụt lớn), khả năng phục hồi của hệ sinh thái đó phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Sự khác biệt cơ bản giữa chu trình vật chất và dòng năng lượng trong hệ sinh thái là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Trong một hệ sinh thái nông nghiệp (ví dụ: trồng ngô), con người thường xuyên bón phân hóa học. Việc bón phân này nhằm mục đích chính là gì xét về mặt trao đổi vật chất trong hệ?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về tháp sinh thái?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Tháp năng lượng là loại tháp sinh thái luôn có dạng chuẩn (đáy rộng, đỉnh hẹp). Điều này là do:

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Trong một hệ sinh thái, khi một loài chủ chốt (keystone species) bị loại bỏ, hậu quả có thể rất nghiêm trọng và không tương xứng với số lượng cá thể của loài đó. Điều này là do:

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Hoạt động nào sau đây của con người có thể giúp tăng cường tính bền vững của hệ sinh thái nông nghiệp?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Trong một hệ sinh thái trên cạn, lượng mưa là một yếu tố vô sinh quan trọng. Lượng mưa ảnh hưởng đến cấu trúc và chức năng của hệ sinh thái chủ yếu thông qua việc ảnh hưởng trực tiếp đến:

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Phát biểu nào sau đây mô tả chính xác về sự khác nhau giữa chuỗi thức ăn và lưới thức ăn?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Khi xem xét một hệ sinh thái, việc đo đạc năng suất sinh học sơ cấp (cả thô và tinh) có ý nghĩa quan trọng gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Hệ sinh thái nào sau đây thường có năng suất sinh học sơ cấp (tính theo đơn vị diện tích) cao nhất?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Thành phần cấu tạo nên hệ sinh thái bao gồm những yếu tố nào?

  • A. Chỉ các sinh vật sống trong môi trường.
  • B. Chỉ các yếu tố vật lí và hóa học của môi trường.
  • C. Quần xã sinh vật và sinh cảnh (môi trường vô sinh).
  • D. Các chuỗi và lưới thức ăn.

Câu 2: Trong một hệ sinh thái rừng, vai trò của nấm và vi khuẩn là gì?

  • A. Sinh vật sản xuất.
  • B. Sinh vật tiêu thụ bậc 1.
  • C. Sinh vật tiêu thụ bậc cuối.
  • D. Sinh vật phân giải.

Câu 3: Sinh vật sản xuất trong hệ sinh thái là những sinh vật có khả năng nào sau đây?

  • A. Phân giải chất hữu cơ thành chất vô cơ.
  • B. Tự tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ.
  • C. Sử dụng chất hữu cơ có sẵn làm thức ăn.
  • D. Hút chất dinh dưỡng từ đất.

Câu 4: Một hồ nước ngọt bao gồm các loại cá, tôm, thực vật thủy sinh, tảo, vi khuẩn, nấm, bùn đáy, nước, ánh sáng mặt trời. Thành phần nào trong danh sách này thuộc về sinh cảnh (môi trường vô sinh) của hệ sinh thái hồ?

  • A. Bùn đáy, nước, ánh sáng mặt trời.
  • B. Các loại cá, tôm, thực vật thủy sinh.
  • C. Tảo, vi khuẩn, nấm.
  • D. Tất cả các thành phần được liệt kê.

Câu 5: Chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái biểu diễn điều gì?

  • A. Quan hệ cạnh tranh giữa các loài.
  • B. Quan hệ hỗ trợ giữa các loài.
  • C. Quan hệ truyền năng lượng qua các bậc dinh dưỡng.
  • D. Sự biến đổi của môi trường vô sinh.

Câu 6: Trong một lưới thức ăn, nếu số lượng sinh vật tiêu thụ bậc 2 giảm mạnh do dịch bệnh, điều gì có khả năng xảy ra nhất đối với số lượng sinh vật tiêu thụ bậc 1?

  • A. Giảm mạnh.
  • B. Tăng lên.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Biến mất hoàn toàn.

Câu 7: Năng suất sinh học sơ cấp của hệ sinh thái là tổng lượng vật chất hữu cơ do nhóm sinh vật nào tạo ra?

  • A. Sinh vật sản xuất.
  • B. Sinh vật tiêu thụ bậc 1.
  • C. Sinh vật tiêu thụ bậc 2.
  • D. Sinh vật phân giải.

Câu 8: Hiệu suất sinh thái là tỷ lệ phần trăm chuyển hóa năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng kế tiếp nhau. Nếu hiệu suất sinh thái trung bình giữa các bậc là 10%, và năng lượng ở sinh vật sản xuất là 1000 đơn vị năng lượng, thì năng lượng tích lũy ở sinh vật tiêu thụ bậc 2 là bao nhiêu?

  • A. 100 đơn vị.
  • B. 10 đơn vị.
  • C. 1 đơn vị.
  • D. 1000 đơn vị.

Câu 9: Tại sao các chu trình sinh địa hóa (như chu trình carbon, nitrogen) lại quan trọng đối với sự tồn tại của hệ sinh thái?

  • A. Giúp tăng cường năng lượng trong hệ sinh thái.
  • B. Làm giảm số lượng sinh vật tiêu thụ.
  • C. Ngăn chặn sự phát triển của sinh vật phân giải.
  • D. Đảm bảo sự luân chuyển vật chất trong hệ sinh thái.

Câu 10: Hệ sinh thái nhân tạo thường có đặc điểm nào khác biệt so với hệ sinh thái tự nhiên?

  • A. Đa dạng sinh học thấp, cấu trúc đơn giản, phụ thuộc con người.
  • B. Đa dạng sinh học cao, cấu trúc phức tạp, tự cân bằng.
  • C. Năng suất sinh học sơ cấp luôn cao hơn hệ tự nhiên.
  • D. Không có sinh vật phân giải.

Câu 11: Sự cân bằng của hệ sinh thái là trạng thái mà trong đó:

  • A. Không có loài nào bị tuyệt chủng.
  • B. Số lượng và thành phần loài, cấu trúc của quần xã duy trì tương đối ổn định.
  • C. Luôn có năng suất sinh học cao nhất.
  • D. Không có sự biến động về nhiệt độ và độ ẩm.

Câu 12: Trong một hệ sinh thái đồng cỏ, giả sử có chuỗi thức ăn: Cỏ → Sâu → Chim sâu → Rắn. Nếu số lượng chim sâu tăng đột ngột do nhập cư, điều gì có khả năng xảy ra tiếp theo?

  • A. Số lượng sâu tăng và số lượng rắn giảm.
  • B. Số lượng cỏ giảm và số lượng rắn tăng.
  • C. Số lượng sâu giảm và số lượng rắn tăng.
  • D. Số lượng cỏ tăng và số lượng rắn giảm.

Câu 13: Tại sao hệ sinh thái nông nghiệp lại dễ bị suy thoái và kém bền vững hơn so với hệ sinh thái rừng tự nhiên?

  • A. Đa dạng sinh học thấp, cấu trúc đơn giản, kém khả năng tự điều chỉnh.
  • B. Năng suất sinh học sơ cấp quá cao.
  • C. Không có sinh vật phân giải.
  • D. Các chu trình vật chất bị ngừng trệ.

Câu 14: Vai trò quan trọng nhất của ánh sáng mặt trời trong hệ sinh thái là gì?

  • A. Cung cấp nhiệt độ cho môi trường.
  • B. Giúp phân giải chất hữu cơ.
  • C. Kích thích hoạt động của sinh vật tiêu thụ.
  • D. Nguồn năng lượng khởi đầu cho hầu hết các chuỗi thức ăn.

Câu 15: Khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Năng lượng truyền theo một chiều và giảm dần qua các bậc dinh dưỡng.
  • B. Năng lượng được tái sử dụng hoàn toàn trong hệ sinh thái.
  • C. Năng lượng luân chuyển theo chu trình kín.
  • D. Năng lượng ở bậc dinh dưỡng cao luôn lớn hơn bậc dinh dưỡng thấp.

Câu 16: Một hệ sinh thái được coi là bền vững khi nào?

  • A. Chỉ khi không có sự tác động của con người.
  • B. Có khả năng tự điều chỉnh để duy trì trạng thái cân bằng động.
  • C. Có số lượng loài tối đa.
  • D. Luôn có năng suất sinh học cao nhất.

Câu 17: Hoạt động nào của con người có tác động tiêu cực nhất đến sự đa dạng sinh học và cân bằng của hệ sinh thái rừng?

  • A. Trồng rừng.
  • B. Du lịch sinh thái.
  • C. Nghiên cứu khoa học.
  • D. Phá rừng làm nương rẫy và khai thác gỗ bừa bãi.

Câu 18: Trong chu trình carbon, quá trình nào sau đây giúp loại bỏ carbon dioxide (CO2) khỏi khí quyển và chuyển nó vào sinh khối?

  • A. Quang hợp.
  • B. Hô hấp.
  • C. Phân giải chất hữu cơ.
  • D. Đốt cháy nhiên liệu hóa thạch.

Câu 19: Năng suất sinh học thứ cấp của hệ sinh thái là tổng lượng vật chất hữu cơ do nhóm sinh vật nào tạo ra?

  • A. Sinh vật sản xuất.
  • B. Chỉ sinh vật tiêu thụ.
  • C. Sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải.
  • D. Chỉ sinh vật phân giải.

Câu 20: Một hệ sinh thái ao cá có mật độ cá quá cao so với khả năng cung cấp thức ăn tự nhiên. Điều này có khả năng dẫn đến hậu quả gì cho hệ sinh thái ao?

  • A. Tăng trưởng của cá nhanh hơn.
  • B. Cạnh tranh thức ăn gay gắt, nguồn thức ăn suy giảm, có thể gây chết cá.
  • C. Tăng đa dạng sinh học trong ao.
  • D. Nước trong ao trở nên sạch hơn.

Câu 21: Mối quan hệ nào giữa quần xã sinh vật và sinh cảnh được thể hiện qua việc thực vật hấp thụ chất dinh dưỡng từ đất và thải oxy vào không khí?

  • A. Quần xã sinh vật tác động lên sinh cảnh.
  • B. Sinh cảnh tác động lên quần xã sinh vật.
  • C. Không có mối quan hệ nào.
  • D. Chỉ là tác động nội bộ của quần xã.

Câu 22: Tại sao việc bảo tồn các loài động vật ăn thịt đầu bảng (ví dụ: hổ, báo) lại quan trọng đối với sự duy trì cân bằng của hệ sinh thái?

  • A. Chúng cung cấp nguồn gen quý hiếm.
  • B. Chúng là nguồn thức ăn quan trọng cho con người.
  • C. Chúng giúp tăng cường năng suất sinh học sơ cấp.
  • D. Chúng giúp kiểm soát số lượng con mồi, duy trì cấu trúc lưới thức ăn và cân bằng hệ sinh thái.

Câu 23: Hoạt động nào của con người có thể góp phần tích cực vào việc bảo vệ và phục hồi hệ sinh thái?

  • A. Săn bắn động vật hoang dã.
  • B. Đổ rác thải công nghiệp ra sông hồ.
  • C. Trồng rừng và phục hồi hệ sinh thái.
  • D. Sử dụng quá nhiều phân bón hóa học trong nông nghiệp.

Câu 24: Trong chu trình nitơ, vi khuẩn cố định đạm có vai trò gì?

  • A. Phân giải xác hữu cơ chứa nitơ.
  • B. Chuyển nitơ phân tử (N2) thành nitơ dạng dễ tiêu cho thực vật.
  • C. Chuyển nitrit thành nitrat.
  • D. Chuyển nitrat thành nitơ phân tử (N2).

Câu 25: Giả sử một hệ sinh thái hồ bị ô nhiễm bởi chất thải hữu cơ. Điều này có khả năng ảnh hưởng như thế nào đến lượng oxy hòa tan trong nước và đời sống của các loài cá?

  • A. Lượng oxy hòa tan tăng, cá phát triển tốt hơn.
  • B. Lượng oxy hòa tan không đổi, không ảnh hưởng đến cá.
  • C. Lượng oxy hòa tan tăng do tảo phát triển mạnh.
  • D. Lượng oxy hòa tan giảm do hoạt động của vi khuẩn phân giải, có thể gây chết cá.

Câu 26: Một khu rừng nguyên sinh có nhiều tầng tán, độ ẩm cao, và sự hiện diện của nhiều loài động thực vật đặc hữu. Đây là ví dụ về một hệ sinh thái có đặc điểm nào?

  • A. Đa dạng sinh học cao và cấu trúc phức tạp.
  • B. Đa dạng sinh học thấp và cấu trúc đơn giản.
  • C. Phụ thuộc hoàn toàn vào con người.
  • D. Không có các chu trình vật chất.

Câu 27: Vai trò của sự phân tầng thực vật trong hệ sinh thái rừng là gì?

  • A. Làm giảm đa dạng sinh học.
  • B. Ngăn chặn sự phát triển của động vật.
  • C. Tạo ra nhiều ổ sinh thái khác nhau, tăng đa dạng sinh học và hiệu quả sử dụng năng lượng.
  • D. Chỉ có ý nghĩa về mặt thẩm mỹ.

Câu 28: Hệ sinh thái nào sau đây có năng suất sinh học sơ cấp thường cao nhất?

  • A. Rừng mưa nhiệt đới.
  • B. Hoang mạc.
  • C. Đài nguyên.
  • D. Biển khơi.

Câu 29: Trong một khu vườn bỏ hoang, theo thời gian, thảm thực vật có xu hướng thay đổi như thế nào theo diễn thế sinh thái?

  • A. Chỉ có cỏ dại phát triển.
  • B. Các loài cây lớn xuất hiện ngay lập tức.
  • C. Không có sự thay đổi nào về thảm thực vật.
  • D. Thảm thực vật thay đổi từ cỏ dại, cây bụi đến cây gỗ nhỏ và có thể là rừng.

Câu 30: Việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật hóa học trong nông nghiệp có thể ảnh hưởng tiêu cực đến hệ sinh thái như thế nào?

  • A. Chỉ tiêu diệt sâu bệnh gây hại.
  • B. Gây ô nhiễm môi trường, tiêu diệt cả sinh vật có lợi, làm mất cân bằng hệ sinh thái.
  • C. Tăng cường đa dạng sinh học.
  • D. Không ảnh hưởng đến các sinh vật khác ngoài sâu bệnh.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Thành phần cấu tạo nên hệ sinh thái bao gồm những yếu tố nào?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Trong một hệ sinh thái rừng, vai trò của nấm và vi khuẩn là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Sinh vật sản xuất trong hệ sinh thái là những sinh vật có khả năng nào sau đây?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Một hồ nước ngọt bao gồm các loại cá, tôm, thực vật thủy sinh, tảo, vi khuẩn, nấm, bùn đáy, nước, ánh sáng mặt trời. Thành phần nào trong danh sách này thuộc về sinh cảnh (môi trường vô sinh) của hệ sinh thái hồ?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái biểu diễn điều gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Trong một lưới thức ăn, nếu số lượng sinh vật tiêu thụ bậc 2 giảm mạnh do dịch bệnh, điều gì có khả năng xảy ra nhất đối với số lượng sinh vật tiêu thụ bậc 1?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Năng suất sinh học sơ cấp của hệ sinh thái là tổng lượng vật chất hữu cơ do nhóm sinh vật nào tạo ra?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Hiệu suất sinh thái là tỷ lệ phần trăm chuyển hóa năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng kế tiếp nhau. Nếu hiệu suất sinh thái trung bình giữa các bậc là 10%, và năng lượng ở sinh vật sản xuất là 1000 đơn vị năng lượng, thì năng lượng tích lũy ở sinh vật tiêu thụ bậc 2 là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Tại sao các chu trình sinh địa hóa (như chu trình carbon, nitrogen) lại quan trọng đối với sự tồn tại của hệ sinh thái?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Hệ sinh thái nhân tạo thường có đặc điểm nào khác biệt so với hệ sinh thái tự nhiên?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Sự cân bằng của hệ sinh thái là trạng thái mà trong đó:

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Trong một hệ sinh thái đồng cỏ, giả sử có chuỗi thức ăn: Cỏ → Sâu → Chim sâu → Rắn. Nếu số lượng chim sâu tăng đột ngột do nhập cư, điều gì có khả năng xảy ra tiếp theo?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Tại sao hệ sinh thái nông nghiệp lại dễ bị suy thoái và kém bền vững hơn so với hệ sinh thái rừng tự nhiên?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Vai trò quan trọng nhất của ánh sáng mặt trời trong hệ sinh thái là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây là đúng?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Một hệ sinh thái được coi là bền vững khi nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Hoạt động nào của con người có tác động tiêu cực nhất đến sự đa dạng sinh học và cân bằng của hệ sinh thái rừng?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Trong chu trình carbon, quá trình nào sau đây giúp loại bỏ carbon dioxide (CO2) khỏi khí quyển và chuyển nó vào sinh khối?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Năng suất sinh học thứ cấp của hệ sinh thái là tổng lượng vật chất hữu cơ do nhóm sinh vật nào tạo ra?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Một hệ sinh thái ao cá có mật độ cá quá cao so với khả năng cung cấp thức ăn tự nhiên. Điều này có khả năng dẫn đến hậu quả gì cho hệ sinh thái ao?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Mối quan hệ nào giữa quần xã sinh vật và sinh cảnh được thể hiện qua việc thực vật hấp thụ chất dinh dưỡng từ đất và thải oxy vào không khí?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Tại sao việc bảo tồn các loài động vật ăn thịt đầu bảng (ví dụ: hổ, báo) lại quan trọng đối với sự duy trì cân bằng của hệ sinh thái?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Hoạt động nào của con người có thể góp phần tích cực vào việc bảo vệ và phục hồi hệ sinh thái?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Trong chu trình nitơ, vi khuẩn cố định đạm có vai trò gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Giả sử một hệ sinh thái hồ bị ô nhiễm bởi chất thải hữu cơ. Điều này có khả năng ảnh hưởng như thế nào đến lượng oxy hòa tan trong nước và đời sống của các loài cá?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Một khu rừng nguyên sinh có nhiều tầng tán, độ ẩm cao, và sự hiện diện của nhiều loài động thực vật đặc hữu. Đây là ví dụ về một hệ sinh thái có đặc điểm nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Vai trò của sự phân tầng thực vật trong hệ sinh thái rừng là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Hệ sinh thái nào sau đây có năng suất sinh học sơ cấp thường cao nhất?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Trong một khu vườn bỏ hoang, theo thời gian, thảm thực vật có xu hướng thay đổi như thế nào theo diễn thế sinh thái?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật hóa học trong nông nghiệp có thể ảnh hưởng tiêu cực đến hệ sinh thái như thế nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Hệ sinh thái là gì?

  • A. Tập hợp các quần thể sinh vật sống trong một không gian nhất định.
  • B. Một quần xã sinh vật và các yếu tố vô sinh của môi trường sống.
  • C. Bao gồm quần xã sinh vật và sinh cảnh (môi trường vô sinh của quần xã) cùng tồn tại và tương tác với nhau tạo thành một thể thống nhất.
  • D. Toàn bộ sinh vật sống trên Trái Đất và các yếu tố vô sinh liên quan.

Câu 2: Trong một hệ sinh thái, thành phần nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc chuyển hóa năng lượng ánh sáng mặt trời thành năng lượng hóa học?

  • A. Sinh vật sản xuất.
  • B. Sinh vật tiêu thụ bậc 1.
  • C. Sinh vật tiêu thụ bậc cao.
  • D. Sinh vật phân giải.

Câu 3: Giả sử trong một hệ sinh thái đồng cỏ, có chuỗi thức ăn sau: Cỏ → Châu chấu → Ếch → Rắn → Đại bàng. Rắn thuộc bậc dinh dưỡng nào trong chuỗi thức ăn này?

  • A. Bậc dinh dưỡng cấp 1.
  • B. Bậc dinh dưỡng cấp 2.
  • C. Bậc dinh dưỡng cấp 3.
  • D. Bậc dinh dưỡng cấp 4.

Câu 4: Sự khác biệt cơ bản giữa chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong hệ sinh thái là gì?

  • A. Chuỗi thức ăn chỉ bao gồm sinh vật sản xuất, còn lưới thức ăn bao gồm cả sinh vật tiêu thụ.
  • B. Chuỗi thức ăn mô tả một con đường truyền năng lượng duy nhất, còn lưới thức ăn là tập hợp nhiều chuỗi thức ăn đan xen, phức tạp.
  • C. Chuỗi thức ăn chỉ tồn tại trong hệ sinh thái nhân tạo, còn lưới thức ăn tồn tại trong hệ sinh thái tự nhiên.
  • D. Trong chuỗi thức ăn, năng lượng được truyền một chiều, còn trong lưới thức ăn, năng lượng được truyền theo nhiều hướng.

Câu 5: Dòng năng lượng trong hệ sinh thái có đặc điểm gì?

  • A. Tuần hoàn theo chu trình kín.
  • B. Giảm dần khi đi từ bậc dinh dưỡng cao xuống bậc dinh dưỡng thấp.
  • C. Truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc sinh vật tiêu thụ đến sinh vật phân giải và bị thất thoát dần.
  • D. Được tích lũy hoàn toàn ở mỗi bậc dinh dưỡng.

Câu 6: Tại sao các chuỗi thức ăn trong tự nhiên thường không dài quá 4 hoặc 5 mắt xích?

  • A. Vì năng lượng bị thất thoát rất lớn qua mỗi bậc dinh dưỡng, không đủ năng lượng để duy trì các bậc dinh dưỡng cao hơn nữa.
  • B. Vì số lượng cá thể ở mỗi bậc dinh dưỡng giảm dần, không đủ để duy trì bậc cao hơn.
  • C. Vì vật chất bị phân giải hoàn toàn ở cuối chuỗi thức ăn.
  • D. Vì sự cạnh tranh giữa các loài ở các bậc dinh dưỡng khác nhau.

Câu 7: Vai trò chính của sinh vật phân giải trong hệ sinh thái là gì?

  • A. Sản xuất năng lượng cho toàn hệ sinh thái.
  • B. Tiêu thụ các sinh vật sống khác.
  • C. Điều hòa số lượng các loài ở các bậc dinh dưỡng khác.
  • D. Phân giải xác chết và chất thải hữu cơ thành các chất vô cơ để trả lại cho môi trường.

Câu 8: Chu trình sinh địa hóa là gì?

  • A. Là chu trình trao đổi các chất trong tự nhiên, bao gồm sự vận chuyển của vật chất từ môi trường vô sinh vào sinh vật, qua các bậc dinh dưỡng và trở lại môi trường vô sinh.
  • B. Là sự di chuyển của năng lượng qua các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái.
  • C. Là quá trình biến đổi năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học ở sinh vật sản xuất.
  • D. Là quá trình phân giải chất hữu cơ thành chất vô cơ do sinh vật phân giải thực hiện.

Câu 9: Trong chu trình carbon, quá trình nào sau đây giúp đưa carbon từ khí quyển vào sinh vật?

  • A. Hô hấp.
  • B. Quang hợp.
  • C. Phân giải.
  • D. Đốt cháy nhiên liệu hóa thạch.

Câu 10: Nitrogen trong khí quyển (N2) không thể được thực vật hấp thụ trực tiếp. Quá trình nào là cần thiết để chuyển N2 thành dạng có thể sử dụng được cho thực vật?

  • A. Thoát hơi nước.
  • B. Quang hợp.
  • C. Cố định nitrogen.
  • D. Hô hấp kị khí.

Câu 11: Năng suất sinh học sơ cấp (Primary productivity) trong hệ sinh thái là gì?

  • A. Tổng năng lượng tích lũy ở tất cả các bậc tiêu thụ trong một đơn vị thời gian.
  • B. Tổng năng lượng bị mất đi do hô hấp của sinh vật sản xuất.
  • C. Tốc độ sinh sản của sinh vật phân giải.
  • D. Tốc độ tích lũy năng lượng dưới dạng vật chất hữu cơ của sinh vật sản xuất trong một đơn vị thời gian trên một đơn vị diện tích hoặc thể tích.

Câu 12: Năng suất sinh học sơ cấp tinh (Net Primary Productivity - NPP) là lượng vật chất hữu cơ thực sự còn lại sau khi sinh vật sản xuất sử dụng một phần cho hoạt động sống. NPP được tính bằng công thức nào?

  • A. NPP = Năng suất sinh học sơ cấp thô (GPP) - Lượng vật chất hữu cơ bị mất do hô hấp của sinh vật sản xuất.
  • B. NPP = Năng suất sinh học sơ cấp thô (GPP) + Lượng vật chất hữu cơ bị mất do hô hấp của sinh vật sản xuất.
  • C. NPP = Năng suất sinh học sơ cấp thô (GPP) / Lượng vật chất hữu cơ bị mất do hô hấp của sinh vật sản xuất.
  • D. NPP = Năng suất sinh học sơ cấp thô (GPP) * Lượng vật chất hữu cơ bị mất do hô hấp của sinh vật sản xuất.

Câu 13: Hệ sinh thái nông nghiệp (ví dụ: cánh đồng lúa, vườn cây ăn quả) thường có đặc điểm gì so với hệ sinh thái tự nhiên (ví dụ: rừng nguyên sinh)?

  • A. Đa dạng loài cao hơn.
  • B. Cấu trúc đơn giản hơn, kém ổn định hơn và thường cần sự can thiệp của con người.
  • C. Chu trình vật chất diễn ra hoàn toàn tự nhiên.
  • D. Năng suất sinh học thấp hơn.

Câu 14: Tại sao việc bảo vệ đa dạng sinh học lại quan trọng đối với sự ổn định của hệ sinh thái?

  • A. Vì các loài có mối quan hệ cạnh tranh gay gắt, đa dạng loài giúp loại bỏ các loài yếu.
  • B. Vì đa dạng loài làm tăng sự thất thoát năng lượng trong hệ sinh thái.
  • C. Vì đa dạng loài cung cấp nhiều mối liên hệ dinh dưỡng phức tạp, giúp hệ sinh thái có khả năng chống chịu tốt hơn trước những thay đổi của môi trường.
  • D. Vì số lượng cá thể của mỗi loài giảm khi đa dạng loài tăng.

Câu 15: Khi nói về chu trình vật chất trong hệ sinh thái, nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Vật chất chỉ di chuyển một chiều từ môi trường vào sinh vật.
  • B. Vật chất được truyền từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao và bị mất hoàn toàn ở bậc cao nhất.
  • C. Vật chất được tái sử dụng hoàn toàn, không có sự thất thoát ra khỏi hệ sinh thái.
  • D. Vật chất được trao đổi theo chu trình giữa môi trường vô sinh và các thành phần hữu sinh, có sự tái sử dụng và tuần hoàn.

Câu 16: Một hồ nước bị ô nhiễm chất hữu cơ nặng. Điều này có khả năng ảnh hưởng như thế nào đến hệ sinh thái hồ?

  • A. Tăng hoạt động của vi sinh vật phân giải, làm giảm lượng oxygen hòa tan trong nước, gây chết cá và các sinh vật nước khác.
  • B. Làm tăng nồng độ oxygen hòa tan trong nước.
  • C. Thúc đẩy sự phát triển của thực vật thủy sinh, tăng đa dạng sinh học.
  • D. Không ảnh hưởng đáng kể đến các thành phần sinh vật trong hồ.

Câu 17: Khí nhà kính (như CO2) tăng cao trong khí quyển do hoạt động của con người ảnh hưởng đến hệ sinh thái toàn cầu như thế nào?

  • A. Làm tăng khả năng quang hợp của thực vật, dẫn đến giảm nhiệt độ toàn cầu.
  • B. Không ảnh hưởng đến nhiệt độ, chỉ ảnh hưởng đến thành phần hóa học của khí quyển.
  • C. Gây hiệu ứng nhà kính, làm tăng nhiệt độ trung bình của Trái Đất, dẫn đến biến đổi khí hậu và ảnh hưởng tiêu cực đến nhiều hệ sinh thái.
  • D. Làm tăng lượng mưa, giúp các hệ sinh thái phát triển mạnh mẽ hơn.

Câu 18: Tại sao năng lượng chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao bị thất thoát rất nhiều?

  • A. Vì sinh vật ở bậc dinh dưỡng cao hơn có kích thước nhỏ hơn.
  • B. Vì sinh vật ở bậc dinh dưỡng cao hơn ít hoạt động hơn.
  • C. Vì sinh vật ở bậc dinh dưỡng cao hơn không tiêu thụ hết vật chất ở bậc thấp hơn.
  • D. Vì phần lớn năng lượng được sinh vật sử dụng cho các hoạt động sống (hô hấp, vận động, sinh sản) và một phần bị mất dưới dạng nhiệt, chỉ khoảng 10% được tích lũy vào sinh khối để chuyển lên bậc tiếp theo.

Câu 19: Trong một hệ sinh thái biển, sinh vật nào sau đây thường đóng vai trò là sinh vật sản xuất chính?

  • A. Thực vật phù du (Phytoplankton).
  • B. Động vật phù du (Zooplankton).
  • C. Cá voi xanh.
  • D. Vi khuẩn phân giải.

Câu 20: Một hệ sinh thái rừng nhiệt đới thường có năng suất sinh học sơ cấp thô (GPP) rất cao. Tuy nhiên, năng suất sinh học sơ cấp tinh (NPP) có thể không tương ứng cao bằng so với một số hệ sinh thái khác. Điều này có thể giải thích bởi yếu tố nào?

  • A. Mật độ sinh vật tiêu thụ cao.
  • B. Tốc độ hô hấp của sinh vật sản xuất (cây cối) trong điều kiện nóng ẩm cao.
  • C. Sự thiếu hụt dinh dưỡng trong đất.
  • D. Ánh sáng mặt trời bị tán xạ nhiều bởi tán lá dày đặc.

Câu 21: Sinh cảnh (môi trường vô sinh) của hệ sinh thái bao gồm các yếu tố nào?

  • A. Chỉ có đất và nước.
  • B. Chỉ có ánh sáng và nhiệt độ.
  • C. Chỉ có không khí và các chất dinh dưỡng.
  • D. Tất cả các yếu tố vật lý và hóa học của môi trường như ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, đất, nước, không khí, chất dinh dưỡng, địa hình...

Câu 22: Trong một hệ sinh thái, các loài sinh vật khác nhau có thể cùng tồn tại và tương tác với nhau thông qua các mối quan hệ như cạnh tranh, cộng sinh, ký sinh, vật ăn thịt - con mồi. Những mối quan hệ này thuộc về thành phần nào của hệ sinh thái?

  • A. Quần xã sinh vật.
  • B. Sinh cảnh.
  • C. Chu trình vật chất.
  • D. Dòng năng lượng.

Câu 23: Biện pháp nào sau đây góp phần bảo vệ sự bền vững của hệ sinh thái?

  • A. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Chỉ tập trung phát triển các hệ sinh thái nhân tạo.
  • C. Quản lý tài nguyên thiên nhiên một cách bền vững, giảm thiểu ô nhiễm và bảo tồn đa dạng sinh học.
  • D. Loại bỏ các loài sinh vật không có giá trị kinh tế trực tiếp.

Câu 24: Một hệ sinh thái có lưới thức ăn càng phức tạp thì thường có tính ổn định càng cao. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất cho nhận định này?

  • A. Lưới thức ăn phức tạp cho thấy hệ sinh thái đó có ít loài hơn.
  • B. Lưới thức ăn phức tạp làm tăng sự cạnh tranh giữa các loài, dẫn đến sự suy giảm số lượng.
  • C. Trong lưới thức ăn phức tạp, dòng năng lượng bị ngưng trệ.
  • D. Trong lưới thức ăn phức tạp, một loài có thể ăn nhiều loại thức ăn khác nhau hoặc bị nhiều loài khác nhau ăn thịt, do đó khi số lượng một loài mồi hoặc kẻ thù thay đổi, tác động lên các loài khác sẽ được phân tán, giúp hệ sinh thái ít bị xáo trộn hơn.

Câu 25: Khi một lượng lớn phân bón hóa học (chứa nhiều nitrogen và phosphorus) bị rửa trôi xuống ao hồ, hiện tượng nào có khả năng xảy ra?

  • A. Phú dưỡng hóa (Eutrophication), dẫn đến sự phát triển bùng nổ của tảo, làm giảm oxygen trong nước khi tảo chết và phân hủy.
  • B. Làm tăng độ trong của nước.
  • C. Giảm nồng độ các chất dinh dưỡng trong nước.
  • D. Không ảnh hưởng đến hệ sinh thái thủy sinh.

Câu 26: Năng suất sinh học sơ cấp (cả thô và tinh) thường cao nhất ở các hệ sinh thái nào?

  • A. Sa mạc và đài nguyên.
  • B. Rừng mưa nhiệt đới và đầm lầy.
  • C. Đại dương sâu và hang động.
  • D. Vùng cực và núi cao.

Câu 27: Chu trình phosphorus khác biệt với chu trình carbon và nitrogen ở điểm nào?

  • A. Phosphorus tồn tại chủ yếu ở dạng khí trong khí quyển.
  • B. Phosphorus được cố định bởi vi khuẩn trong đất.
  • C. Phosphorus chủ yếu là chu trình trầm tích, không có giai đoạn khí quyển đáng kể và diễn ra chậm hơn.
  • D. Phosphorus không cần sinh vật phân giải để được tái sử dụng.

Câu 28: Khi một hệ sinh thái bị suy thoái do mất đi nhiều loài chủ chốt (keystone species), điều gì có khả năng xảy ra?

  • A. Hệ sinh thái trở nên ổn định hơn.
  • B. Đa dạng sinh học tăng lên do giảm cạnh tranh.
  • C. Chu trình vật chất diễn ra nhanh hơn.
  • D. Cấu trúc và chức năng của hệ sinh thái có thể bị xáo trộn nghiêm trọng, dẫn đến sự suy giảm hoặc biến mất của nhiều loài khác.

Câu 29: So sánh hệ sinh thái trên cạn và hệ sinh thái dưới nước, yếu tố nào sau đây thường đóng vai trò giới hạn quan trọng hơn đối với sinh vật sản xuất ở hệ sinh thái dưới nước (đặc biệt là ở độ sâu lớn)?

  • A. Ánh sáng.
  • B. Nồng độ CO2.
  • C. Nồng độ O2.
  • D. Nhiệt độ.

Câu 30: Dịch vụ hệ sinh thái (ecosystem services) là gì? Chọn ví dụ phù hợp.

  • A. Là các sản phẩm vật chất mà con người khai thác trực tiếp từ hệ sinh thái như gỗ, cá, nông sản.
  • B. Là những lợi ích mà con người nhận được từ chức năng của hệ sinh thái, ví dụ như làm sạch không khí và nước, điều hòa khí hậu, thụ phấn cho cây trồng.
  • C. Là các mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong hệ sinh thái.
  • D. Là quá trình chuyển hóa năng lượng qua các bậc dinh dưỡng.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Hệ sinh thái là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Trong một hệ sinh thái, thành phần nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc chuyển hóa năng lượng ánh sáng mặt trời thành năng lượng hóa học?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Giả sử trong một hệ sinh thái đồng cỏ, có chuỗi thức ăn sau: Cỏ → Châu chấu → Ếch → Rắn → Đại bàng. Rắn thuộc bậc dinh dưỡng nào trong chuỗi thức ăn này?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Sự khác biệt cơ bản giữa chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong hệ sinh thái là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Dòng năng lượng trong hệ sinh thái có đặc điểm gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Tại sao các chuỗi thức ăn trong tự nhiên thường không dài quá 4 hoặc 5 mắt xích?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Vai trò chính của sinh vật phân giải trong hệ sinh thái là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Chu trình sinh địa hóa là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Trong chu trình carbon, quá trình nào sau đây giúp đưa carbon từ khí quyển vào sinh vật?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Nitrogen trong khí quyển (N2) không thể được thực vật hấp thụ trực tiếp. Quá trình nào là cần thiết để chuyển N2 thành dạng có thể sử dụng được cho thực vật?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Năng suất sinh học sơ cấp (Primary productivity) trong hệ sinh thái là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Năng suất sinh học sơ cấp tinh (Net Primary Productivity - NPP) là lượng vật chất hữu cơ thực sự còn lại sau khi sinh vật sản xuất sử dụng một phần cho hoạt động sống. NPP được tính bằng công thức nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Hệ sinh thái nông nghiệp (ví dụ: cánh đồng lúa, vườn cây ăn quả) thường có đặc điểm gì so với hệ sinh thái tự nhiên (ví dụ: rừng nguyên sinh)?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Tại sao việc bảo vệ đa dạng sinh học lại quan trọng đối với sự ổn định của hệ sinh thái?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Khi nói về chu trình vật chất trong hệ sinh thái, nhận định nào sau đây là đúng?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Một hồ nước bị ô nhiễm chất hữu cơ nặng. Điều này có khả năng ảnh hưởng như thế nào đến hệ sinh thái hồ?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Khí nhà kính (như CO2) tăng cao trong khí quyển do hoạt động của con người ảnh hưởng đến hệ sinh thái toàn cầu như thế nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Tại sao năng lượng chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao bị thất thoát rất nhiều?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Trong một hệ sinh thái biển, sinh vật nào sau đây thường đóng vai trò là sinh vật sản xuất chính?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Một hệ sinh thái rừng nhiệt đới thường có năng suất sinh học sơ cấp thô (GPP) rất cao. Tuy nhiên, năng suất sinh học sơ cấp tinh (NPP) có thể không tương ứng cao bằng so với một số hệ sinh thái khác. Điều này có thể giải thích bởi yếu tố nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Sinh cảnh (môi trường vô sinh) của hệ sinh thái bao gồm các yếu tố nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Trong một hệ sinh thái, các loài sinh vật khác nhau có thể cùng tồn tại và tương tác với nhau thông qua các mối quan hệ như cạnh tranh, cộng sinh, ký sinh, vật ăn thịt - con mồi. Những mối quan hệ này thuộc về thành phần nào của hệ sinh thái?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Biện pháp nào sau đây góp phần bảo vệ sự bền vững của hệ sinh thái?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Một hệ sinh thái có lưới thức ăn càng phức tạp thì thường có tính ổn định càng cao. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất cho nhận định này?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Khi một lượng lớn phân bón hóa học (chứa nhiều nitrogen và phosphorus) bị rửa trôi xuống ao hồ, hiện tượng nào có khả năng xảy ra?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Năng suất sinh học sơ cấp (cả thô và tinh) thường cao nhất ở các hệ sinh thái nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Chu trình phosphorus khác biệt với chu trình carbon và nitrogen ở điểm nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Khi một hệ sinh thái bị suy thoái do mất đi nhiều loài chủ chốt (keystone species), điều gì có khả năng xảy ra?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: So sánh hệ sinh thái trên cạn và hệ sinh thái dưới nước, yếu tố nào sau đây thường đóng vai trò giới hạn quan trọng hơn đối với sinh vật sản xuất ở hệ sinh thái dưới nước (đặc biệt là ở độ sâu lớn)?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Dịch vụ hệ sinh thái (ecosystem services) là gì? Chọn ví dụ phù hợp.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Thành phần cấu trúc nào sau đây thuộc về sinh cảnh (yếu tố vô sinh) trong một hệ sinh thái?

  • A. Thực vật và động vật
  • B. Vi sinh vật phân giải
  • C. Nồng độ khoáng chất trong đất
  • D. Nấm cộng sinh với rễ cây

Câu 2: Trong một hệ sinh thái đồng cỏ, nhóm sinh vật nào đóng vai trò là sinh vật sản xuất chính?

  • A. Sâu ăn cỏ
  • B. Giun đất
  • C. Vi khuẩn phân giải
  • D. Cỏ và cây bụi

Câu 3: Một lưới thức ăn trong hệ sinh thái rừng nhiệt đới bao gồm: Cây rừng, Sóc, Chim ăn hạt, Cú, Rắn, Chuột, Côn trùng ăn lá, Ếch, Đại bàng, Vi khuẩn phân giải. Hãy xác định sinh vật tiêu thụ bậc 2 trong lưới thức ăn này.

  • A. Ếch, Rắn, Cú
  • B. Cây rừng, Vi khuẩn phân giải
  • C. Sóc, Chim ăn hạt, Chuột, Côn trùng ăn lá
  • D. Đại bàng

Câu 4: Năng lượng được truyền trong hệ sinh thái theo quy luật nào?

  • A. Tuần hoàn theo chu trình
  • B. Truyền một chiều và giảm dần qua các bậc dinh dưỡng
  • C. Truyền một chiều và tăng dần qua các bậc dinh dưỡng
  • D. Truyền hai chiều giữa quần xã và sinh cảnh

Câu 5: Giả sử hiệu suất chuyển hóa năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng trung bình là 10%. Nếu sinh vật sản xuất có tổng năng lượng là 10^6 kcal, thì sinh vật tiêu thụ bậc 3 sẽ nhận được khoảng bao nhiêu năng lượng?

  • A. 10^5 kcal
  • B. 10^4 kcal
  • C. 10^3 kcal
  • D. 10^2 kcal

Câu 6: Trong chu trình carbon, quá trình nào sau đây giúp chuyển carbon từ khí quyển vào sinh vật sống?

  • A. Hô hấp
  • B. Quang hợp
  • C. Phân giải chất hữu cơ
  • D. Đốt cháy nhiên liệu hóa thạch

Câu 7: Quá trình chuyển hóa nitrogen từ dạng N2 trong khí quyển thành NH4+ hoặc NO3- (dạng cây có thể hấp thụ) được gọi là gì?

  • A. Cố định nitrogen
  • B. Nitrat hóa
  • C. Amon hóa
  • D. Phản nitrat hóa

Câu 8: Sự khác biệt cơ bản giữa chu trình năng lượng và chu trình vật chất trong hệ sinh thái là gì?

  • A. Năng lượng được tái sử dụng hoàn toàn, còn vật chất thì không.
  • B. Năng lượng truyền qua các bậc dinh dưỡng, còn vật chất thì không.
  • C. Vật chất truyền đi một chiều, còn năng lượng thì tuần hoàn.
  • D. Năng lượng truyền một chiều và bị thất thoát, còn vật chất được tuần hoàn.

Câu 9: Một hệ sinh thái được coi là ổn định khi nào?

  • A. Số lượng cá thể của mỗi loài luôn không đổi.
  • B. Có khả năng tự điều chỉnh để duy trì trạng thái cân bằng động.
  • C. Không có sự thay đổi nào về cấu trúc và thành phần loài.
  • D. Chỉ bao gồm các chuỗi thức ăn ngắn và đơn giản.

Câu 10: Biện pháp nào sau đây có thể góp phần bảo vệ hệ sinh thái và duy trì cân bằng sinh thái?

  • A. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường và khai thác tài nguyên hợp lý.
  • B. Tăng cường sử dụng hóa chất bảo vệ thực vật.
  • C. Mở rộng diện tích canh tác bằng cách phá rừng.
  • D. Nhập khẩu các loài sinh vật ngoại lai để tăng năng suất.

Câu 11: Quan sát sơ đồ một chuỗi thức ăn: Cỏ → Thỏ → Cáo → Vi khuẩn. Sinh vật nào trong chuỗi này đóng vai trò vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 1, vừa là mắt xích khởi đầu cho chuỗi thức ăn khác?

  • A. Cỏ
  • B. Thỏ
  • C. Cáo
  • D. Vi khuẩn

Câu 12: Tại sao năng lượng thất thoát rất lớn qua mỗi bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái?

  • A. Do sinh vật bậc dưới không hấp thụ hết năng lượng từ môi trường.
  • B. Do sinh vật bậc trên tiêu hóa kém thức ăn từ bậc dưới.
  • C. Do năng lượng bị tiêu hao cho các hoạt động sống và mất dưới dạng nhiệt.
  • D. Do sinh vật phân giải sử dụng hết năng lượng còn lại.

Câu 13: Trong một hệ sinh thái hồ nước ngọt, tảo là sinh vật sản xuất. Cá rô phi ăn tảo, cá lóc ăn cá rô phi, và con người ăn cá lóc. Nếu hồ bị ô nhiễm nặng làm giảm đáng kể số lượng tảo, điều gì có khả năng xảy ra đầu tiên đối với quần thể cá rô phi?

  • A. Quần thể cá rô phi sẽ tăng kích thước do ít bị ăn thịt.
  • B. Quần thể cá rô phi sẽ chuyển sang ăn các loài khác.
  • C. Quần thể cá rô phi không bị ảnh hưởng vì cá lóc là kẻ thù chính.
  • D. Quần thể cá rô phi sẽ suy giảm số lượng do thiếu nguồn thức ăn.

Câu 14: Quá trình phản nitrat hóa (denitrification) trong chu trình nitrogen có vai trò gì?

  • A. Chuyển N2 từ khí quyển thành dạng cây hấp thụ.
  • B. Chuyển amoniac (NH3) thành nitrat (NO3-).
  • C. Chuyển nitrat (NO3-) thành N2 trả về khí quyển.
  • D. Phân giải chất hữu cơ chứa nitrogen thành amoniac.

Câu 15: Khi phân tích một hệ sinh thái, các nhà khoa học thường đo đạc năng suất sinh học. Năng suất sinh học sơ cấp (Primary Productivity) là gì?

  • A. Tốc độ tích lũy năng lượng của sinh vật sản xuất.
  • B. Tổng năng lượng được chuyển hóa bởi sinh vật tiêu thụ.
  • C. Khối lượng vật chất được phân giải bởi vi sinh vật.
  • D. Số lượng cá thể sinh vật trên một đơn vị diện tích.

Câu 16: Một khu rừng bị khai thác gỗ bừa bãi. Điều này có khả năng gây ra những tác động tiêu cực nào đến hệ sinh thái rừng?

  • A. Tăng độ ẩm và giảm nhiệt độ môi trường.
  • B. Tăng khả năng giữ nước của đất.
  • C. Tăng đa dạng sinh học do tạo ra không gian trống.
  • D. Giảm đa dạng sinh học, tăng xói mòn đất và lũ lụt.

Câu 17: Tại sao việc bảo vệ các loài sinh vật phân giải (như vi khuẩn, nấm) lại quan trọng đối với sự bền vững của hệ sinh thái?

  • A. Chúng là nguồn thức ăn chính cho sinh vật tiêu thụ bậc cao.
  • B. Chúng phân giải chất hữu cơ chết thành chất vô cơ cho sinh vật sản xuất.
  • C. Chúng giúp cố định năng lượng từ ánh sáng mặt trời.
  • D. Chúng cạnh tranh thức ăn với sinh vật tiêu thụ bậc 1.

Câu 18: Hệ sinh thái nông nghiệp (ví dụ: cánh đồng lúa) thường có đặc điểm gì so với hệ sinh thái tự nhiên (ví dụ: rừng nguyên sinh)?

  • A. Đa dạng loài cao và khả năng tự điều chỉnh mạnh.
  • B. Cấu trúc phức tạp và lưới thức ăn đa dạng.
  • C. Cấu trúc đơn giản, kém bền vững và phụ thuộc nhiều vào con người.
  • D. Chu trình vật chất khép kín hoàn toàn và năng lượng được tái sử dụng.

Câu 19: Khi nghiên cứu dòng năng lượng trong một hệ sinh thái, người ta thường xây dựng tháp sinh thái. Tháp năng lượng khác tháp sinh khối ở điểm nào?

  • A. Tháp năng lượng luôn xuôi (đáy lớn, đỉnh nhỏ), còn tháp sinh khối có thể bị đảo ngược.
  • B. Tháp năng lượng biểu diễn số lượng cá thể, còn tháp sinh khối biểu diễn khối lượng vật chất.
  • C. Tháp năng lượng biểu diễn tốc độ chuyển hóa năng lượng, còn tháp sinh khối biểu diễn tổng năng lượng tích lũy.
  • D. Tháp năng lượng chỉ có ở hệ sinh thái nhân tạo, còn tháp sinh khối có ở cả hệ tự nhiên.

Câu 20: Giả sử một khu vực rừng bị chặt phá để xây dựng khu dân cư. Sự thay đổi này thể hiện tác động nào của con người lên hệ sinh thái?

  • A. Duy trì cân bằng sinh thái.
  • B. Làm suy thoái hoặc phá vỡ cấu trúc hệ sinh thái.
  • C. Tăng cường đa dạng sinh học.
  • D. Thúc đẩy chu trình vật chất diễn ra nhanh hơn.

Câu 21: Trong một hệ sinh thái đồng cỏ, nếu số lượng loài ăn thịt (ví dụ: cáo) tăng đột ngột do giảm săn bắt, điều gì có khả năng xảy ra với quần thể con mồi chính của chúng (ví dụ: thỏ)?

  • A. Số lượng quần thể thỏ sẽ giảm.
  • B. Số lượng quần thể thỏ sẽ tăng.
  • C. Số lượng quần thể thỏ không đổi.
  • D. Quần thể thỏ sẽ chuyển sang ăn các loài thực vật khác.

Câu 22: Vai trò quan trọng nhất của sinh vật sản xuất trong hệ sinh thái là gì?

  • A. Điều hòa khí hậu.
  • B. Phân giải chất hữu cơ.
  • C. Kiểm soát số lượng sinh vật tiêu thụ.
  • D. Tổng hợp chất hữu cơ, cung cấp năng lượng cho cả hệ sinh thái.

Câu 23: Một hệ sinh thái có cấu trúc càng phức tạp, lưới thức ăn càng đa dạng thì khả năng chống chịu và phục hồi trước các biến động càng cao. Điều này thể hiện tính chất nào của hệ sinh thái?

  • A. Tính mở.
  • B. Tính chu trình.
  • C. Tính ổn định (cân bằng động).
  • D. Tính năng suất.

Câu 24: Khí nhà kính (ví dụ: CO2) tăng trong khí quyển chủ yếu là do hoạt động nào của con người, gây ảnh hưởng đến hệ sinh thái toàn cầu?

  • A. Trồng rừng.
  • B. Đốt cháy nhiên liệu hóa thạch.
  • C. Quang hợp của thực vật.
  • D. Hô hấp của sinh vật.

Câu 25: Khi một loài sinh vật ngoại lai xâm nhập và phát triển mạnh trong một hệ sinh thái, nó có thể gây ra những hậu quả tiêu cực nào?

  • A. Cạnh tranh và làm suy giảm các loài bản địa.
  • B. Tăng cường sự đa dạng sinh học của hệ sinh thái.
  • C. Giúp hệ sinh thái đạt trạng thái cân bằng mới nhanh hơn.
  • D. Không ảnh hưởng đáng kể đến các loài bản địa.

Câu 26: Để đánh giá mức độ ô nhiễm kim loại nặng trong một hệ sinh thái thủy sinh, phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Chỉ đo nồng độ kim loại nặng trong nước.
  • B. Đếm số lượng cá thể của một loài cá.
  • C. Phân tích hàm lượng kim loại nặng tích lũy trong cơ thể sinh vật.
  • D. Quan sát màu sắc của nước hồ.

Câu 27: Một hệ sinh thái có năng suất sinh học sơ cấp tinh (Net Primary Productivity - NPP) cao thường có đặc điểm gì?

  • A. Môi trường khắc nghiệt, ít tài nguyên.
  • B. Chuỗi thức ăn đơn giản.
  • C. Tốc độ hô hấp của sinh vật sản xuất rất cao.
  • D. Điều kiện môi trường thuận lợi cho sinh vật sản xuất phát triển.

Câu 28: Trong chu trình nước, quá trình nào đưa nước từ sinh vật trở lại khí quyển?

  • A. Thoát hơi nước ở thực vật và hô hấp của sinh vật.
  • B. Ngưng tụ và kết tủa.
  • C. Thấm vào đất.
  • D. Dòng chảy bề mặt.

Câu 29: Việc sử dụng thuốc trừ sâu hóa học trên diện rộng trong nông nghiệp có thể gây ra tác động tiêu cực nào đến hệ sinh thái xung quanh?

  • A. Tăng cường số lượng thiên địch.
  • B. Giảm đa dạng sinh học và gây ô nhiễm môi trường.
  • C. Thúc đẩy sự phát triển của các loài côn trùng có lợi.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến các loài sâu hại.

Câu 30: Khái niệm "dịch vụ hệ sinh thái" (ecosystem services) đề cập đến điều gì?

  • A. Các sản phẩm được tạo ra từ hoạt động nuôi trồng của con người.
  • B. Hoạt động du lịch sinh thái trong các khu bảo tồn.
  • C. Các công nghệ giúp phục hồi hệ sinh thái bị suy thoái.
  • D. Những lợi ích mà con người nhận được từ hệ sinh thái tự nhiên.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Thành phần cấu trúc nào sau đây thuộc về sinh cảnh (yếu tố vô sinh) trong một hệ sinh thái?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Trong một hệ sinh thái đồng cỏ, nhóm sinh vật nào đóng vai trò là sinh vật sản xuất chính?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Một lưới thức ăn trong hệ sinh thái rừng nhiệt đới bao gồm: Cây rừng, Sóc, Chim ăn hạt, Cú, Rắn, Chuột, Côn trùng ăn lá, Ếch, Đại bàng, Vi khuẩn phân giải. Hãy xác định sinh vật tiêu thụ bậc 2 trong lưới thức ăn này.

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Năng lượng được truyền trong hệ sinh thái theo quy luật nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Giả sử hiệu suất chuyển hóa năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng trung bình là 10%. Nếu sinh vật sản xuất có tổng năng lượng là 10^6 kcal, thì sinh vật tiêu thụ bậc 3 sẽ nhận được khoảng bao nhiêu năng lượng?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Trong chu trình carbon, quá trình nào sau đây giúp chuyển carbon từ khí quyển vào sinh vật sống?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Quá trình chuyển hóa nitrogen từ dạng N2 trong khí quyển thành NH4+ hoặc NO3- (dạng cây có thể hấp thụ) được gọi là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Sự khác biệt cơ bản giữa chu trình năng lượng và chu trình vật chất trong hệ sinh thái là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Một hệ sinh thái được coi là ổn định khi nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Biện pháp nào sau đây có thể góp phần bảo vệ hệ sinh thái và duy trì cân bằng sinh thái?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Quan sát sơ đồ một chuỗi thức ăn: Cỏ → Thỏ → Cáo → Vi khuẩn. Sinh vật nào trong chuỗi này đóng vai trò vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 1, vừa là mắt xích khởi đầu cho chuỗi thức ăn khác?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Tại sao năng lượng thất thoát rất lớn qua mỗi bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Trong một hệ sinh thái hồ nước ngọt, tảo là sinh vật sản xuất. Cá rô phi ăn tảo, cá lóc ăn cá rô phi, và con người ăn cá lóc. Nếu hồ bị ô nhiễm nặng làm giảm đáng kể số lượng tảo, điều gì có khả năng xảy ra đầu tiên đối với quần thể cá rô phi?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Quá trình phản nitrat hóa (denitrification) trong chu trình nitrogen có vai trò gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Khi phân tích một hệ sinh thái, các nhà khoa học thường đo đạc năng suất sinh học. Năng suất sinh học sơ cấp (Primary Productivity) là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Một khu rừng bị khai thác gỗ bừa bãi. Điều này có khả năng gây ra những tác động tiêu cực nào đến hệ sinh thái rừng?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Tại sao việc bảo vệ các loài sinh vật phân giải (như vi khuẩn, nấm) lại quan trọng đối với sự bền vững của hệ sinh thái?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Hệ sinh thái nông nghiệp (ví dụ: cánh đồng lúa) thường có đặc điểm gì so với hệ sinh thái tự nhiên (ví dụ: rừng nguyên sinh)?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Khi nghiên cứu dòng năng lượng trong một hệ sinh thái, người ta thường xây dựng tháp sinh thái. Tháp năng lượng khác tháp sinh khối ở điểm nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Giả sử một khu vực rừng bị chặt phá để xây dựng khu dân cư. Sự thay đổi này thể hiện tác động nào của con người lên hệ sinh thái?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Trong một hệ sinh thái đồng cỏ, nếu số lượng loài ăn thịt (ví dụ: cáo) tăng đột ngột do giảm săn bắt, điều gì có khả năng xảy ra với quần thể con mồi chính của chúng (ví dụ: thỏ)?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Vai trò quan trọng nhất của sinh vật sản xuất trong hệ sinh thái là gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Một hệ sinh thái có cấu trúc càng phức tạp, lưới thức ăn càng đa dạng thì khả năng chống chịu và phục hồi trước các biến động càng cao. Điều này thể hiện tính chất nào của hệ sinh thái?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Khí nhà kính (ví dụ: CO2) tăng trong khí quyển chủ yếu là do hoạt động nào của con người, gây ảnh hưởng đến hệ sinh thái toàn cầu?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Khi một loài sinh vật ngoại lai xâm nhập và phát triển mạnh trong một hệ sinh thái, nó có thể gây ra những hậu quả tiêu cực nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Để đánh giá mức độ ô nhiễm kim loại nặng trong một hệ sinh thái thủy sinh, phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Một hệ sinh thái có năng suất sinh học sơ cấp tinh (Net Primary Productivity - NPP) cao thường có đặc điểm gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Trong chu trình nước, quá trình nào đưa nước từ sinh vật trở lại khí quyển?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Việc sử dụng thuốc trừ sâu hóa học trên diện rộng trong nông nghiệp có thể gây ra tác động tiêu cực nào đến hệ sinh thái xung quanh?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Khái niệm 'dịch vụ hệ sinh thái' (ecosystem services) đề cập đến điều gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Hệ sinh thái là gì?

  • A. Là tập hợp các quần thể sinh vật cùng sống trong một không gian xác định.
  • B. Là tập hợp các sinh vật và môi trường sống của chúng.
  • C. Là một cấp độ tổ chức sống, bao gồm quần xã sinh vật và sinh cảnh.
  • D. Là một cấp độ tổ chức sống bao gồm quần xã sinh vật và sinh cảnh (môi trường vô sinh) tác động qua lại với nhau tạo thành một thể thống nhất và tương đối ổn định.

Câu 2: Thành phần cấu trúc nào sau đây thuộc về sinh cảnh (yếu tố vô sinh) trong hệ sinh thái?

  • A. Các loài vi khuẩn và nấm hoại sinh.
  • B. Động vật ăn thực vật (sinh vật tiêu thụ bậc 1).
  • C. Độ pH của đất, lượng mưa, nhiệt độ không khí.
  • D. Thực vật tự dưỡng (sinh vật sản xuất).

Câu 3: Trong hệ sinh thái đồng cỏ, lúa là sinh vật sản xuất. Chuột ăn lúa, rắn ăn chuột, diều hâu ăn rắn. Diều hâu thuộc bậc dinh dưỡng nào trong chuỗi thức ăn này?

  • A. Bậc dinh dưỡng cấp 1.
  • B. Bậc dinh dưỡng cấp 2.
  • C. Bậc dinh dưỡng cấp 3.
  • D. Bậc dinh dưỡng cấp 4.

Câu 4: Sinh vật nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành chất vô cơ đơn giản, trả lại cho môi trường để sinh vật sản xuất sử dụng?

  • A. Sinh vật sản xuất (thực vật).
  • B. Sinh vật phân giải (vi khuẩn, nấm).
  • C. Sinh vật tiêu thụ bậc 1 (động vật ăn thực vật).
  • D. Sinh vật tiêu thụ bậc cuối cùng (động vật ăn thịt đầu bảng).

Câu 5: Năng lượng trong hệ sinh thái truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc tiêu thụ và cuối cùng đến sinh vật phân giải. Khoảng bao nhiêu phần trăm năng lượng được truyền từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao liền kề?

  • A. 1%
  • B. 5%
  • C. 10%
  • D. 50%

Câu 6: Tại sao chuỗi thức ăn trong tự nhiên thường không dài quá 4 hoặc 5 mắt xích?

  • A. Năng lượng bị mất đi rất nhiều qua mỗi bậc dinh dưỡng, không đủ để duy trì các bậc cao hơn.
  • B. Sinh vật ở bậc dinh dưỡng cao thường có kích thước lớn và cần nhiều thức ăn.
  • C. Số lượng cá thể ở bậc dinh dưỡng cao thường ít hơn.
  • D. Môi trường sống không đủ rộng lớn để chứa nhiều bậc dinh dưỡng.

Câu 7: Lưới thức ăn là gì và có ý nghĩa như thế nào trong hệ sinh thái?

  • A. Tập hợp nhiều chuỗi thức ăn riêng lẻ.
  • B. Biểu đồ thể hiện dòng năng lượng giữa các sinh vật.
  • C. Mô tả mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong một quần xã.
  • D. Mô tả mối quan hệ dinh dưỡng chồng chéo phức tạp giữa nhiều loài, giúp hệ sinh thái ổn định hơn khi một mắt xích bị ảnh hưởng.

Câu 8: Sinh khối (biomass) là gì trong hệ sinh thái?

  • A. Tổng khối lượng tất cả các sinh vật sống trong một đơn vị diện tích hoặc thể tích, tại một thời điểm nhất định.
  • B. Tổng năng lượng tích lũy trong các sinh vật.
  • C. Số lượng cá thể của một loài trong một khu vực.
  • D. Tốc độ sinh sản của quần thể.

Câu 9: Sản xuất sơ cấp (Primary production) trong hệ sinh thái chủ yếu là quá trình nào?

  • A. Sinh vật tiêu thụ ăn sinh vật sản xuất.
  • B. Sinh vật phân giải phân hủy chất hữu cơ.
  • C. Sinh vật sản xuất (chủ yếu là thực vật) quang hợp tạo chất hữu cơ từ chất vô cơ.
  • D. Động vật hô hấp giải phóng năng lượng.

Câu 10: Trong một hệ sinh thái hồ nước, các yếu tố nào sau đây thuộc về thành phần vô sinh?

  • A. Cá, tôm, tảo, vi khuẩn.
  • B. Nước, ánh sáng mặt trời, nhiệt độ, nồng độ oxy hòa tan.
  • C. Thực vật thủy sinh, động vật nổi.
  • D. Cả ba đáp án trên đều đúng.

Câu 11: Tháp sinh khối mô tả điều gì trong hệ sinh thái?

  • A. Tổng khối lượng của sinh vật ở mỗi bậc dinh dưỡng.
  • B. Số lượng cá thể ở mỗi bậc dinh dưỡng.
  • C. Năng lượng tích lũy ở mỗi bậc dinh dưỡng.
  • D. Tốc độ sinh sản của sinh vật ở mỗi bậc dinh dưỡng.

Câu 12: Tại sao tháp năng lượng luôn có dạng đáy rộng, đỉnh hẹp?

  • A. Số lượng cá thể giảm dần ở các bậc dinh dưỡng cao hơn.
  • B. Kích thước cơ thể sinh vật tăng dần ở các bậc dinh dưỡng cao hơn.
  • C. Sinh vật bậc dưới cung cấp thức ăn cho sinh vật bậc trên.
  • D. Năng lượng bị mất đi một lượng lớn (khoảng 90%) qua hô hấp, bài tiết, vận động ở mỗi bậc dinh dưỡng khi truyền lên bậc cao hơn.

Câu 13: Chu trình nào sau đây là chu trình sinh-địa-hóa quan trọng nhất, liên quan trực tiếp đến việc tạo ra chất hữu cơ và duy trì sự sống trên Trái Đất?

  • A. Chu trình Carbon.
  • B. Chu trình Nitrogen.
  • C. Chu trình Phosphorus.
  • D. Chu trình Nước.

Câu 14: Vai trò chính của vi khuẩn cố định đạm trong chu trình Nitrogen là gì?

  • A. Phân giải chất hữu cơ chứa Nitrogen.
  • B. Chuyển hóa nitrit (NO2-) thành nitrat (NO3-).
  • C. Chuyển hóa Nitrogen phân tử (N2) trong khí quyển thành các hợp chất Nitrogen dễ tiêu cho thực vật.
  • D. Chuyển hóa nitrat (NO3-) thành Nitrogen phân tử (N2).

Câu 15: Hoạt động nào của con người có thể làm tăng nồng độ CO2 trong khí quyển, gây hiệu ứng nhà kính và biến đổi khí hậu?

  • A. Trồng rừng.
  • B. Sử dụng năng lượng mặt trời.
  • C. Giảm thiểu rác thải nhựa.
  • D. Đốt nhiên liệu hóa thạch (than, dầu, khí tự nhiên) và phá rừng quy mô lớn.

Câu 16: Một hệ sinh thái được coi là có tính ổn định cao khi nào?

  • A. Có ít loài sinh vật.
  • B. Có khả năng chống lại các tác động gây biến đổi và khôi phục lại trạng thái cân bằng ban đầu sau khi bị tác động.
  • C. Chỉ có một chuỗi thức ăn duy nhất.
  • D. Năng lượng truyền qua các bậc dinh dưỡng đạt hiệu suất 100%.

Câu 17: Tính đa dạng sinh học có vai trò như thế nào đối với sự ổn định của hệ sinh thái?

  • A. Đa dạng sinh học càng cao, lưới thức ăn càng phức tạp, khả năng tự điều chỉnh và chống chịu với biến động càng lớn, giúp hệ sinh thái ổn định hơn.
  • B. Đa dạng sinh học làm tăng cạnh tranh giữa các loài, khiến hệ sinh thái dễ bị suy thoái.
  • C. Đa dạng sinh học chỉ quan trọng đối với quần thể, không ảnh hưởng đến hệ sinh thái.
  • D. Đa dạng sinh học làm giảm hiệu suất sử dụng năng lượng trong hệ sinh thái.

Câu 18: Khi một loài chủ chốt (keystone species) trong hệ sinh thái bị loại bỏ, điều gì có khả năng xảy ra?

  • A. Hệ sinh thái sẽ trở nên ổn định hơn do giảm cạnh tranh.
  • B. Chỉ có loài đó bị ảnh hưởng, các loài khác không thay đổi nhiều.
  • C. Các loài ở bậc dinh dưỡng thấp hơn sẽ tăng số lượng không kiểm soát.
  • D. Có thể gây ra sự sụp đổ hoặc thay đổi đáng kể trong cấu trúc và chức năng của hệ sinh thái, ảnh hưởng đến nhiều loài khác.

Câu 19: Trong một khu rừng nhiệt đới, thảm thực vật xanh tươi dày đặc đại diện cho thành phần nào trong hệ sinh thái?

  • A. Sinh vật sản xuất.
  • B. Sinh vật tiêu thụ.
  • C. Sinh vật phân giải.
  • D. Sinh cảnh.

Câu 20: Sự khác biệt cơ bản giữa chu trình vật chất và dòng năng lượng trong hệ sinh thái là gì?

  • A. Chu trình vật chất diễn ra nhanh hơn dòng năng lượng.
  • B. Vật chất được tái sử dụng và luân chuyển trong hệ sinh thái theo chu trình, còn năng lượng chỉ truyền theo một chiều và bị thất thoát dần.
  • C. Chu trình vật chất chỉ liên quan đến các nguyên tố hóa học, còn dòng năng lượng liên quan đến ánh sáng mặt trời.
  • D. Dòng năng lượng có thể đi ngược lại, còn vật chất thì không.

Câu 21: Tại sao việc bảo vệ rừng đầu nguồn lại quan trọng đối với chu trình nước?

  • A. Rừng giúp tăng lượng mưa.
  • B. Rừng cung cấp oxy cho nước.
  • C. Rừng là nơi sinh sống của nhiều loài thủy sinh.
  • D. Thảm thực vật rừng giúp giữ nước trong đất, làm chậm quá trình dòng chảy bề mặt, tăng lượng nước ngầm và điều hòa dòng chảy của sông suối.

Câu 22: Trong một hệ sinh thái nông nghiệp như cánh đồng lúa, năng suất sinh học thường cao hơn hệ sinh thái tự nhiên tương ứng. Nguyên nhân chủ yếu là do đâu?

  • A. Đa dạng loài cao hơn.
  • B. Lưới thức ăn phức tạp hơn.
  • C. Con người bổ sung năng lượng và vật chất (phân bón, thuốc trừ sâu, tưới tiêu) và loại bỏ cạnh tranh/thiên địch.
  • D. Hiệu suất chuyển hóa năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng cao hơn.

Câu 23: Sản xuất sơ cấp tinh (Net primary production - NPP) là gì?

  • A. Năng lượng hoặc sinh khối tích lũy được bởi sinh vật sản xuất sau khi trừ đi năng lượng mất mát do hô hấp.
  • B. Tổng năng lượng mà sinh vật sản xuất quang hợp được.
  • C. Năng lượng tích lũy ở các bậc tiêu thụ.
  • D. Tổng sinh khối của tất cả sinh vật trong hệ sinh thái.

Câu 24: Dựa vào hình dạng của tháp sinh thái (số lượng, sinh khối, năng lượng), tháp nào luôn có dạng chuẩn (đáy rộng, đỉnh hẹp) trong hầu hết các hệ sinh thái?

  • A. Tháp số lượng.
  • B. Tháp sinh khối.
  • C. Tháp năng lượng.
  • D. Cả ba loại tháp đều luôn có dạng chuẩn.

Câu 25: Sự phú dưỡng (eutrophication) của ao, hồ là hiện tượng gì và nguyên nhân chính thường là do đâu?

  • A. Tăng nồng độ oxy hòa tan trong nước do hoạt động của thực vật thủy sinh.
  • B. Tăng đột ngột hàm lượng dinh dưỡng (đặc biệt là nitơ và photpho) trong nước, dẫn đến bùng phát tảo và suy giảm oxy.
  • C. Giảm nhiệt độ nước, làm chậm quá trình phân hủy chất hữu cơ.
  • D. Tăng số lượng cá thể của các loài ăn thịt thủy sinh.

Câu 26: Trong một hệ sinh thái rừng, mối quan hệ nào sau đây giữa nấm và cây gỗ là ví dụ về mối quan hệ cộng sinh có lợi cho cả hai?

  • A. Nấm rễ (mycorrhiza) giúp cây hấp thụ nước và khoáng chất, cây cung cấp chất hữu cơ cho nấm.
  • B. Nấm gây bệnh cho cây gỗ.
  • C. Nấm phân hủy gỗ chết.
  • D. Nấm mọc trên thân cây gỗ làm giá thể.

Câu 27: Giả sử trong một hệ sinh thái, lượng năng lượng ở bậc sinh vật sản xuất là 100.000 kcal. Theo quy tắc 10%, lượng năng lượng tối đa có thể tích lũy ở bậc tiêu thụ bậc 2 là bao nhiêu?

  • A. 10.000 kcal.
  • B. 1.000 kcal.
  • C. 100 kcal.
  • D. 10 kcal.

Câu 28: Khái niệm "ổ sinh thái" (ecological niche) của một loài trong hệ sinh thái bao gồm những yếu tố nào?

  • A. Chỉ là nơi ở (habitat) của loài đó.
  • B. Chỉ là thức ăn mà loài đó sử dụng.
  • C. Chỉ là vai trò của loài trong chuỗi/lưới thức ăn.
  • D. Bao gồm nơi ở, thức ăn, thời gian hoạt động, mối quan hệ với các loài khác và tất cả các yếu tố môi trường (vô sinh và hữu sinh) ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát triển của loài đó.

Câu 29: Việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật hóa học tràn lan trong nông nghiệp có thể gây tác động tiêu cực nào đến hệ sinh thái?

  • A. Tăng đa dạng sinh học.
  • B. Làm sạch môi trường đất và nước.
  • C. Gây ô nhiễm môi trường, tiêu diệt cả sinh vật có lợi (thiên địch, côn trùng thụ phấn), tích lũy chất độc trong chuỗi thức ăn.
  • D. Tăng cường sự ổn định của hệ sinh thái nông nghiệp.

Câu 30: Sự trao đổi vật chất và năng lượng giữa hệ sinh thái và môi trường bên ngoài diễn ra như thế nào?

  • A. Hệ sinh thái là một hệ mở, luôn có sự trao đổi vật chất và năng lượng với môi trường bên ngoài (ví dụ: nhận năng lượng mặt trời, nhận nước mưa, thải nhiệt, mất chất dinh dưỡng do rửa trôi).
  • B. Hệ sinh thái là một hệ kín, không có sự trao đổi vật chất và năng lượng với môi trường bên ngoài.
  • C. Chỉ có vật chất được trao đổi, năng lượng thì không.
  • D. Chỉ có năng lượng được trao đổi, vật chất thì không.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Hệ sinh thái là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Thành phần cấu trúc nào sau đây thuộc về sinh cảnh (yếu tố vô sinh) trong hệ sinh thái?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Trong hệ sinh thái đồng cỏ, lúa là sinh vật sản xuất. Chuột ăn lúa, rắn ăn chuột, diều hâu ăn rắn. Diều hâu thuộc bậc dinh dưỡng nào trong chuỗi thức ăn này?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Sinh vật nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành chất vô cơ đơn giản, trả lại cho môi trường để sinh vật sản xuất sử dụng?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Năng lượng trong hệ sinh thái truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc tiêu thụ và cuối cùng đến sinh vật phân giải. Khoảng bao nhiêu phần trăm năng lượng được truyền từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao liền kề?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Tại sao chuỗi thức ăn trong tự nhiên thường không dài quá 4 hoặc 5 mắt xích?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Lưới thức ăn là gì và có ý nghĩa như thế nào trong hệ sinh thái?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Sinh khối (biomass) là gì trong hệ sinh thái?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Sản xuất sơ cấp (Primary production) trong hệ sinh thái chủ yếu là quá trình nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Trong một hệ sinh thái hồ nước, các yếu tố nào sau đây thuộc về thành phần vô sinh?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Tháp sinh khối mô tả điều gì trong hệ sinh thái?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Tại sao tháp năng lượng luôn có dạng đáy rộng, đỉnh hẹp?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Chu trình nào sau đây là chu trình sinh-địa-hóa quan trọng nhất, liên quan trực tiếp đến việc tạo ra chất hữu cơ và duy trì sự sống trên Trái Đất?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Vai trò chính của vi khuẩn cố định đạm trong chu trình Nitrogen là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Hoạt động nào của con người có thể làm tăng nồng độ CO2 trong khí quyển, gây hiệu ứng nhà kính và biến đổi khí hậu?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Một hệ sinh thái được coi là có tính ổn định cao khi nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Tính đa dạng sinh học có vai trò như thế nào đối với sự ổn định của hệ sinh thái?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Khi một loài chủ chốt (keystone species) trong hệ sinh thái bị loại bỏ, điều gì có khả năng xảy ra?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Trong một khu rừng nhiệt đới, thảm thực vật xanh tươi dày đặc đại diện cho thành phần nào trong hệ sinh thái?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Sự khác biệt cơ bản giữa chu trình vật chất và dòng năng lượng trong hệ sinh thái là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Tại sao việc bảo vệ rừng đầu nguồn lại quan trọng đối với chu trình nước?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Trong một hệ sinh thái nông nghiệp như cánh đồng lúa, năng suất sinh học thường cao hơn hệ sinh thái tự nhiên tương ứng. Nguyên nhân chủ yếu là do đâu?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Sản xuất sơ cấp tinh (Net primary production - NPP) là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Dựa vào hình dạng của tháp sinh thái (số lượng, sinh khối, năng lượng), tháp nào luôn có dạng chuẩn (đáy rộng, đỉnh hẹp) trong hầu hết các hệ sinh thái?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Sự phú dưỡng (eutrophication) của ao, hồ là hiện tượng gì và nguyên nhân chính thường là do đâu?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Trong một hệ sinh thái rừng, mối quan hệ nào sau đây giữa nấm và cây gỗ là ví dụ về mối quan hệ cộng sinh có lợi cho cả hai?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Giả sử trong một hệ sinh thái, lượng năng lượng ở bậc sinh vật sản xuất là 100.000 kcal. Theo quy tắc 10%, lượng năng lượng tối đa có thể tích lũy ở bậc tiêu thụ bậc 2 là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Khái niệm 'ổ sinh thái' (ecological niche) của một loài trong hệ sinh thái bao gồm những yếu tố nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật hóa học tràn lan trong nông nghiệp có thể gây tác động tiêu cực nào đến hệ sinh thái?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Sự trao đổi vật chất và năng lượng giữa hệ sinh thái và môi trường bên ngoài diễn ra như thế nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Hệ sinh thái là gì và thành phần nào sau đây không thuộc thành phần cấu trúc cơ bản của một hệ sinh thái hoàn chỉnh?

  • A. Sinh vật sản xuất
  • B. Sinh vật tiêu thụ
  • C. Sinh vật phân giải
  • D. Sinh khối

Câu 2: Trong một hệ sinh thái, nhóm sinh vật nào đóng vai trò chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học trong các hợp chất hữu cơ?

  • A. Sinh vật sản xuất
  • B. Sinh vật tiêu thụ bậc 1
  • C. Sinh vật tiêu thụ bậc cuối
  • D. Sinh vật phân giải

Câu 3: Chuỗi thức ăn là một dãy các sinh vật, mỗi sinh vật là một mắt xích, trong đó sinh vật phía sau sử dụng sinh vật phía trước làm thức ăn. Mũi tên trong chuỗi thức ăn biểu diễn điều gì?

  • A. Hướng di chuyển của sinh vật
  • B. Hướng truyền năng lượng
  • C. Hướng sinh sản của sinh vật
  • D. Hướng cạnh tranh giữa các sinh vật

Câu 4: Lưới thức ăn là tập hợp nhiều chuỗi thức ăn có mắt xích chung. Sự phức tạp của lưới thức ăn trong một hệ sinh thái thường phản ánh điều gì?

  • A. Số lượng cá thể của mỗi loài
  • B. Tốc độ sinh trưởng của các loài
  • C. Tính ổn định và khả năng chống chịu của hệ sinh thái
  • D. Tổng sinh khối của hệ sinh thái

Câu 5: Trong một hệ sinh thái đồng cỏ, nếu số lượng loài chuột tăng đột ngột do nguồn thức ăn dồi dào, điều gì có khả năng xảy ra đối với quần thể cáo (kẻ thù của chuột) và quần thể cỏ (thức ăn của chuột) trong thời gian ngắn?

  • A. Số lượng cáo tăng, số lượng cỏ giảm.
  • B. Số lượng cáo giảm, số lượng cỏ tăng.
  • C. Số lượng cáo và cỏ đều tăng.
  • D. Số lượng cáo và cỏ đều giảm.

Câu 6: Sinh vật phân giải trong hệ sinh thái (như vi khuẩn, nấm) đóng vai trò thiết yếu trong việc nào sau đây?

  • A. Tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ.
  • B. Tiêu thụ chất hữu cơ từ sinh vật khác.
  • C. Truyền năng lượng từ sinh vật sản xuất sang sinh vật tiêu thụ.
  • D. Phân hủy chất hữu cơ thành chất vô cơ, hoàn trả vật chất cho môi trường.

Câu 7: Xét một chuỗi thức ăn: Cỏ -> Sâu -> Chim sâu -> Rắn. Sinh vật nào trong chuỗi này thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3?

  • A. Cỏ
  • B. Sâu
  • C. Chim sâu
  • D. Rắn

Câu 8: Dòng năng lượng trong hệ sinh thái có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Được tái sử dụng hoàn toàn trong chu trình kín.
  • B. Truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc tiêu thụ đến sinh vật phân giải và bị thất thoát dần.
  • C. Tích lũy ngày càng nhiều ở các bậc dinh dưỡng cao hơn.
  • D. Chỉ tồn tại trong các thành phần hữu sinh.

Câu 9: Chu trình vật chất trong hệ sinh thái có đặc điểm khác biệt cơ bản nào so với dòng năng lượng?

  • A. Được luân chuyển và tái sử dụng trong chu trình kín.
  • B. Truyền theo một chiều và bị thất thoát dần.
  • C. Chỉ tồn tại trong các thành phần hữu sinh.
  • D. Bắt nguồn chủ yếu từ năng lượng ánh sáng.

Câu 10: Sinh khối (biomass) của hệ sinh thái là gì?

  • A. Tổng năng lượng được tích lũy trong hệ sinh thái.
  • B. Số lượng cá thể của tất cả các loài trong hệ sinh thái.
  • C. Tổng khối lượng vật chất hữu cơ của tất cả các sinh vật trong hệ sinh thái.
  • D. Tốc độ chuyển hóa năng lượng của hệ sinh thái.

Câu 11: Một hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới có thảm thực vật phong phú, nhiều tầng tán, và đa dạng loài động vật. Đặc điểm này phản ánh rõ nhất điều gì về cấu trúc không gian của hệ sinh thái này?

  • A. Sự phân bố theo chiều ngang.
  • B. Sự phân tầng theo chiều thẳng đứng.
  • C. Sự đồng nhất về môi trường sống.
  • D. Số lượng cá thể của mỗi loài.

Câu 12: Tại sao hệ sinh thái nông nghiệp (ví dụ: đồng lúa) thường kém ổn định hơn hệ sinh thái tự nhiên (ví dụ: rừng tự nhiên)?

  • A. Có cấu trúc đơn giản, lưới thức ăn kém đa dạng.
  • B. Không có sinh vật sản xuất.
  • C. Dòng năng lượng bị ngắt quãng.
  • D. Không có sự tham gia của sinh vật phân giải.

Câu 13: Khi nói về hiệu suất sinh thái (tỉ lệ phần trăm năng lượng chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao liền kề), nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Hiệu suất sinh thái thường rất cao, gần 100%.
  • B. Hiệu suất sinh thái tăng dần qua các bậc dinh dưỡng.
  • C. Hiệu suất sinh thái là như nhau ở tất cả các chuỗi thức ăn.
  • D. Hiệu suất sinh thái thường thấp, khoảng 10%.

Câu 14: Một hồ nước bị ô nhiễm nặng do chất thải hữu cơ. Điều này có thể ảnh hưởng như thế nào đến hệ sinh thái hồ?

  • A. Tăng lượng oxy hòa tan trong nước.
  • B. Gây hiện tượng phú dưỡng, thiếu oxy, suy giảm đa dạng sinh học.
  • C. Làm tăng số lượng loài cá.
  • D. Cải thiện điều kiện sống cho tất cả các sinh vật.

Câu 15: Dịch vụ hệ sinh thái (ecosystem services) là gì?

  • A. Các sản phẩm do con người tạo ra để hỗ trợ hệ sinh thái.
  • B. Các hoạt động du lịch sinh thái trong hệ sinh thái.
  • C. Những lợi ích mà con người thu được từ các chức năng của hệ sinh thái.
  • D. Các loài sinh vật đặc hữu chỉ có trong hệ sinh thái đó.

Câu 16: Giả sử trong một hệ sinh thái, sinh vật sản xuất có tổng sinh khối là 10.000 kg. Theo quy tắc chuyển hóa năng lượng trung bình, sinh khối tối đa có thể đạt được ở bậc dinh dưỡng cấp 3 (sinh vật tiêu thụ bậc 2) là bao nhiêu?

  • A. 1.000 kg
  • B. 100 kg
  • C. 10 kg
  • D. 1 kg

Câu 17: Sự đa dạng về loài trong một hệ sinh thái có ý nghĩa quan trọng nhất đối với điều gì?

  • A. Tăng tốc độ sinh trưởng của các loài.
  • B. Giảm sự cạnh tranh giữa các loài.
  • C. Nâng cao tính ổn định và khả năng chống chịu của hệ sinh thái.
  • D. Giảm sự phụ thuộc vào các yếu tố môi trường.

Câu 18: Quan sát một hệ sinh thái hồ nước trong khu dân cư, bạn nhận thấy có hiện tượng nước chuyển màu xanh lục đục, có mùi hôi và số lượng cá chết nhiều. Nguyên nhân có khả năng lớn nhất dẫn đến tình trạng này là gì?

  • A. Ô nhiễm chất hữu cơ gây phú dưỡng và thiếu oxy.
  • B. Nhiệt độ nước tăng cao bất thường.
  • C. Sự xâm nhập của loài ngoại lai.
  • D. Hoạt động khai thác cát dưới đáy hồ.

Câu 19: Sinh cảnh (môi trường vô sinh) trong hệ sinh thái bao gồm các yếu tố nào?

  • A. Chỉ bao gồm các loài thực vật và động vật.
  • B. Bao gồm sinh vật sản xuất, tiêu thụ và phân giải.
  • C. Chỉ bao gồm nhiệt độ, độ ẩm và ánh sáng.
  • D. Bao gồm các yếu tố vật lý và hóa học của môi trường như nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng, nước, đất, không khí.

Câu 20: Sơ đồ sau mô tả một phần lưới thức ăn trong hệ sinh thái rừng: Cây gỗ -> Sâu ăn lá -> Chim sâu; Cây gỗ -> Hươu -> Hổ; Cỏ -> Thỏ -> Cáo. Sinh vật nào trong lưới thức ăn này đóng vai trò là sinh vật tiêu thụ bậc 2?

  • A. Chim sâu, Hổ, Cáo
  • B. Cây gỗ, Cỏ
  • C. Sâu ăn lá, Hươu, Thỏ
  • D. Chỉ có Hổ

Câu 21: Việc chặt phá rừng bừa bãi có thể gây ra những hậu quả tiêu cực nào đối với hệ sinh thái rừng và các hệ sinh thái lân cận?

  • A. Tăng khả năng giữ nước của đất, giảm xói mòn.
  • B. Làm tăng độ ẩm không khí, điều hòa khí hậu tốt hơn.
  • C. Tăng đa dạng sinh học do tạo ra không gian trống.
  • D. Gây xói mòn đất, lũ lụt, suy giảm đa dạng sinh học, ảnh hưởng đến chu trình nước.

Câu 22: Trong một hệ sinh thái, mối quan hệ nào sau đây là quan trọng nhất trong việc điều chỉnh kích thước quần thể của các loài và duy trì sự cân bằng động?

  • A. Quan hệ vật ăn thịt - con mồi và cạnh tranh.
  • B. Quan hệ cộng sinh và hội sinh.
  • C. Quan hệ ký sinh và cảm nhiễm.
  • D. Quan hệ hợp tác và hỗ trợ.

Câu 23: Một nhà khoa học đang nghiên cứu sự luân chuyển của nguyên tố Nitơ trong một hệ sinh thái hồ. Hoạt động nào sau đây của vi sinh vật trong hồ đóng vai trò quan trọng nhất trong việc chuyển hóa Nitơ từ dạng hữu cơ trong xác bã sinh vật thành dạng vô cơ (như NH4+) để thực vật có thể hấp thụ?

  • A. Quá trình cố định Nitơ (từ N2 khí quyển).
  • B. Quá trình amon hóa (khoáng hóa Nitơ hữu cơ).
  • C. Quá trình nitrat hóa (chuyển NH4+ thành NO3-).
  • D. Quá trình phản nitrat hóa (chuyển NO3- thành N2 khí quyển).

Câu 24: Khái niệm "sức chứa của môi trường" (carrying capacity) trong hệ sinh thái đề cập đến điều gì?

  • A. Tổng năng lượng mà hệ sinh thái có thể sản xuất.
  • B. Tổng sinh khối của tất cả các loài trong hệ sinh thái.
  • C. Số lượng cá thể tối đa của một loài mà môi trường có thể duy trì ổn định.
  • D. Tốc độ chu chuyển vật chất trong hệ sinh thái.

Câu 25: Trong một hệ sinh thái biển, chuỗi thức ăn có thể bắt đầu từ đâu?

  • A. Thực vật phù du (phytoplankton).
  • B. Động vật phù du (zooplankton).
  • C. Cá nhỏ.
  • D. Vi khuẩn phân giải.

Câu 26: Một khu rừng bị cháy sau đó bắt đầu phục hồi. Quá trình diễn thế sinh thái xảy ra ở đây là loại nào?

  • A. Diễn thế nguyên sinh.
  • B. Diễn thế thứ sinh.
  • C. Diễn thế phân hủy.
  • D. Diễn thế tự phát.

Câu 27: Tại sao việc bảo tồn đa dạng sinh học lại quan trọng đối với sự ổn định của hệ sinh thái?

  • A. Chỉ vì mục đích thẩm mỹ và giải trí.
  • B. Chủ yếu cung cấp nguồn gen cho nông nghiệp.
  • C. Làm giảm sự cạnh tranh giữa các loài.
  • D. Làm tăng tính phức tạp của lưới thức ăn và khả năng chống chịu của hệ sinh thái trước biến động.

Câu 28: Con người tác động tiêu cực đến hệ sinh thái thông qua những hoạt động nào sau đây?

  • A. Trồng cây xanh, tái tạo rừng.
  • B. Xây dựng khu bảo tồn thiên nhiên.
  • C. Chặt phá rừng, săn bắt động vật hoang dã, gây ô nhiễm môi trường.
  • D. Sử dụng năng lượng tái tạo.

Câu 29: Trong một hệ sinh thái, sự cân bằng sinh thái là gì?

  • A. Trạng thái tất cả các loài có số lượng cá thể không đổi.
  • B. Trạng thái ổn định tương đối, trong đó các thành phần và mối quan hệ được duy trì, số lượng cá thể các loài dao động quanh giá trị trung bình.
  • C. Trạng thái không có sự tương tác giữa các loài.
  • D. Trạng thái chỉ tồn tại ở hệ sinh thái nhân tạo.

Câu 30: Khi đánh giá sức khỏe của một hệ sinh thái, các nhà khoa học thường dựa vào những chỉ số nào?

  • A. Chỉ dựa vào số lượng cá thể của loài ưu thế.
  • B. Chỉ dựa vào tốc độ phân giải chất hữu cơ.
  • C. Chỉ dựa vào diện tích của hệ sinh thái.
  • D. Đa dạng sinh học, sự ổn định, năng suất sinh học, chất lượng môi trường.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Hệ sinh thái là gì và thành phần nào sau đây *không* thuộc thành phần cấu trúc cơ bản của một hệ sinh thái hoàn chỉnh?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Trong một hệ sinh thái, nhóm sinh vật nào đóng vai trò chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học trong các hợp chất hữu cơ?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Chuỗi thức ăn là một dãy các sinh vật, mỗi sinh vật là một mắt xích, trong đó sinh vật phía sau sử dụng sinh vật phía trước làm thức ăn. Mũi tên trong chuỗi thức ăn biểu diễn điều gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Lưới thức ăn là tập hợp nhiều chuỗi thức ăn có mắt xích chung. Sự phức tạp của lưới thức ăn trong một hệ sinh thái thường phản ánh điều gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Trong một hệ sinh thái đồng cỏ, nếu số lượng loài chuột tăng đột ngột do nguồn thức ăn dồi dào, điều gì có khả năng xảy ra đối với quần thể cáo (kẻ thù của chuột) và quần thể cỏ (thức ăn của chuột) trong thời gian ngắn?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Sinh vật phân giải trong hệ sinh thái (như vi khuẩn, nấm) đóng vai trò thiết yếu trong việc nào sau đây?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Xét một chuỗi thức ăn: Cỏ -> Sâu -> Chim sâu -> Rắn. Sinh vật nào trong chuỗi này thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Dòng năng lượng trong hệ sinh thái có đặc điểm nào sau đây?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Chu trình vật chất trong hệ sinh thái có đặc điểm khác biệt cơ bản nào so với dòng năng lượng?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Sinh khối (biomass) của hệ sinh thái là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Một hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới có thảm thực vật phong phú, nhiều tầng tán, và đa dạng loài động vật. Đặc điểm này phản ánh rõ nhất điều gì về cấu trúc không gian của hệ sinh thái này?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Tại sao hệ sinh thái nông nghiệp (ví dụ: đồng lúa) thường kém ổn định hơn hệ sinh thái tự nhiên (ví dụ: rừng tự nhiên)?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Khi nói về hiệu suất sinh thái (tỉ lệ phần trăm năng lượng chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao liền kề), nhận định nào sau đây là đúng?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Một hồ nước bị ô nhiễm nặng do chất thải hữu cơ. Điều này có thể ảnh hưởng như thế nào đến hệ sinh thái hồ?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Dịch vụ hệ sinh thái (ecosystem services) là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Giả sử trong một hệ sinh thái, sinh vật sản xuất có tổng sinh khối là 10.000 kg. Theo quy tắc chuyển hóa năng lượng trung bình, sinh khối tối đa có thể đạt được ở bậc dinh dưỡng cấp 3 (sinh vật tiêu thụ bậc 2) là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Sự đa dạng về loài trong một hệ sinh thái có ý nghĩa quan trọng nhất đối với điều gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Quan sát một hệ sinh thái hồ nước trong khu dân cư, bạn nhận thấy có hiện tượng nước chuyển màu xanh lục đục, có mùi hôi và số lượng cá chết nhiều. Nguyên nhân có khả năng lớn nhất dẫn đến tình trạng này là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Sinh cảnh (môi trường vô sinh) trong hệ sinh thái bao gồm các yếu tố nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Sơ đồ sau mô tả một phần lưới thức ăn trong hệ sinh thái rừng: Cây gỗ -> Sâu ăn lá -> Chim sâu; Cây gỗ -> Hươu -> Hổ; Cỏ -> Thỏ -> Cáo. Sinh vật nào trong lưới thức ăn này đóng vai trò là sinh vật tiêu thụ bậc 2?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Việc chặt phá rừng bừa bãi có thể gây ra những hậu quả tiêu cực nào đối với hệ sinh thái rừng và các hệ sinh thái lân cận?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Trong một hệ sinh thái, mối quan hệ nào sau đây là quan trọng nhất trong việc điều chỉnh kích thước quần thể của các loài và duy trì sự cân bằng động?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Một nhà khoa học đang nghiên cứu sự luân chuyển của nguyên tố Nitơ trong một hệ sinh thái hồ. Hoạt động nào sau đây của vi sinh vật trong hồ đóng vai trò quan trọng nhất trong việc chuyển hóa Nitơ từ dạng hữu cơ trong xác bã sinh vật thành dạng vô cơ (như NH4+) để thực vật có thể hấp thụ?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Khái niệm 'sức chứa của môi trường' (carrying capacity) trong hệ sinh thái đề cập đến điều gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Trong một hệ sinh thái biển, chuỗi thức ăn có thể bắt đầu từ đâu?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Một khu rừng bị cháy sau đó bắt đầu phục hồi. Quá trình diễn thế sinh thái xảy ra ở đây là loại nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Tại sao việc bảo tồn đa dạng sinh học lại quan trọng đối với sự ổn định của hệ sinh thái?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Con người tác động tiêu cực đến hệ sinh thái thông qua những hoạt động nào sau đây?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Trong một hệ sinh thái, sự cân bằng sinh thái là gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Khi đánh giá sức khỏe của một hệ sinh thái, các nhà khoa học thường dựa vào những chỉ số nào?

Viết một bình luận