Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 29: Trao đổi vật chất và chuyển hoá năng lượng trong hệ sinh thái - Đề 08
Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 29: Trao đổi vật chất và chuyển hoá năng lượng trong hệ sinh thái - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Trong hệ sinh thái, dòng năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới sinh vật phân giải và thất thoát ra môi trường dưới dạng nhiệt. Điều này giải thích tại sao:
- A. Vật chất trong hệ sinh thái cũng được truyền đi một chiều.
- B. Sinh vật ở bậc dinh dưỡng cao hơn luôn có tổng sinh khối lớn hơn bậc thấp hơn.
- C. Để duy trì sự sống của hệ sinh thái, cần có dòng năng lượng liên tục từ bên ngoài (thường là mặt trời).
- D. Hiệu suất truyền năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng luôn đạt 100%.
Câu 2: Một lưới thức ăn trong rừng bao gồm các loài sau: Cây gỗ, cỏ (sinh vật sản xuất); Hươu, thỏ, sâu ăn lá (sinh vật tiêu thụ bậc 1); Hổ, cáo, chim sẻ (sinh vật tiêu thụ bậc 2); Vi sinh vật phân giải (sinh vật phân giải). Nếu quần thể sâu ăn lá bị suy giảm nghiêm trọng do bệnh dịch, điều gì có khả năng xảy ra nhất trong lưới thức ăn này?
- A. Quần thể chim sẻ có thể suy giảm do mất nguồn thức ăn chính.
- B. Quần thể hươu và thỏ sẽ tăng nhanh do không còn cạnh tranh thức ăn.
- C. Quần thể cây gỗ và cỏ sẽ tăng đột ngột.
- D. Quần thể hổ và cáo sẽ không bị ảnh hưởng.
Câu 3: Giả sử hiệu suất truyền năng lượng trung bình giữa các bậc dinh dưỡng trong một chuỗi thức ăn là 10%. Nếu sinh vật sản xuất tích lũy được 100.000 kcal năng lượng, thì năng lượng tối đa có thể được tích lũy ở sinh vật tiêu thụ bậc 3 là bao nhiêu?
- A. 100.000 kcal
- B. 10.000 kcal
- C. 1.000 kcal
- D. 100 kcal
Câu 4: Tháp sinh thái nào sau đây thường có dạng chuẩn (đáy rộng, đỉnh hẹp) và ít bị biến dạng nhất bởi các yếu tố môi trường hoặc đặc điểm cá thể?
- A. Tháp số lượng
- B. Tháp sinh khối
- C. Tháp năng lượng
- D. Cả ba loại tháp đều dễ bị biến dạng như nhau.
Câu 5: Trong một hệ sinh thái đồng cỏ, cỏ là sinh vật sản xuất. Chuột ăn cỏ, rắn ăn chuột, và đại bàng ăn rắn. Vi sinh vật phân giải phân giải xác chết của tất cả các loài. Sinh vật nào đóng vai trò vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 2 vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 3 trong chuỗi thức ăn này?
- A. Chuột
- B. Rắn
- C. Đại bàng
- D. Không có sinh vật nào đáp ứng điều kiện này trong chuỗi thức ăn đã cho.
Câu 6: Sự khác biệt cốt lõi giữa dòng năng lượng và chu trình vật chất trong hệ sinh thái là gì?
- A. Năng lượng được tái sử dụng hoàn toàn, còn vật chất thì không.
- B. Năng lượng truyền đi một chiều và bị thất thoát, còn vật chất được luân chuyển theo chu trình kín.
- C. Năng lượng chỉ có ở sinh vật sản xuất, còn vật chất có ở tất cả các bậc dinh dưỡng.
- D. Vật chất cần nguồn cung cấp từ bên ngoài, còn năng lượng thì không.
Câu 7: Trong một khu rừng nhiệt đới, cây cối và thực vật khác tạo thành sinh vật sản xuất. Có nhiều loài động vật ăn thực vật (hươu, khỉ, côn trùng) và các loài ăn thịt (hổ, báo, rắn). Nấm và vi khuẩn phân giải các vật chất hữu cơ chết. Nhóm sinh vật nào chịu trách nhiệm chính trong việc biến đổi vật chất hữu cơ từ xác chết và chất thải thành các chất vô cơ đơn giản để tái sử dụng?
- A. Sinh vật sản xuất
- B. Sinh vật tiêu thụ bậc 1
- C. Sinh vật tiêu thụ bậc cuối
- D. Sinh vật phân giải
Câu 8: Một hệ sinh thái hồ cá cảnh được thiết kế với thực vật thủy sinh, vài loài cá nhỏ ăn thực vật, và một vài loài cá lớn ăn cá nhỏ. Người nuôi thường xuyên cho cá ăn và thay nước định kỳ. So với một hệ sinh thái tự nhiên (ví dụ: hồ tự nhiên), hệ sinh thái hồ cá cảnh này có đặc điểm gì về trao đổi vật chất và năng lượng?
- A. Chu trình vật chất không hoàn chỉnh và cần sự bổ sung vật chất từ bên ngoài.
- B. Dòng năng lượng diễn ra hoàn toàn tuần hoàn.
- C. Hiệu suất sử dụng năng lượng của các bậc dinh dưỡng cao hơn nhiều.
- D. Không có sự tham gia của sinh vật phân giải.
Câu 9: Trong một hệ sinh thái nông nghiệp trồng lúa, con người can thiệp rất nhiều (bón phân, tưới tiêu, diệt sâu bệnh). Điều này ảnh hưởng như thế nào đến trao đổi vật chất và năng lượng trong hệ sinh thái này?
- A. Làm cho chu trình vật chất trở nên hoàn chỉnh hơn.
- B. Làm đơn giản hóa lưới thức ăn và tăng sự phụ thuộc vào năng lượng và vật chất bổ sung từ bên ngoài.
- D. Giảm hiệu suất sử dụng năng lượng mặt trời.
Câu 10: Tại sao việc sử dụng các loài thiên địch trong nông nghiệp (ví dụ: nuôi ong mắt đỏ diệt sâu đục thân) lại được xem là một biện pháp bền vững hơn so với việc sử dụng thuốc trừ sâu hóa học?
- A. Thiên địch có hiệu quả diệt sâu bệnh nhanh chóng và triệt để hơn.
- B. Sử dụng thiên địch đưa thêm vật chất độc hại vào môi trường.
- C. Sử dụng thiên địch duy trì cân bằng tự nhiên trong hệ sinh thái và ít gây ô nhiễm môi trường.
- D. Thiên địch chỉ tấn công một loại sâu bệnh duy nhất.
Câu 11: Quan sát sơ đồ một lưới thức ăn: Cỏ -> Thỏ -> Cáo; Cỏ -> Châu chấu -> Ếch -> Rắn; Cỏ -> Chuột -> Cú mèo; Cỏ -> Chuột -> Rắn. Sinh vật nào sau đây có thể thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3?
- A. Thỏ
- B. Ếch
- C. Cỏ
- D. Rắn (Rắn ăn chuột là STT2/bậc 3, nhưng rắn ăn ếch là STT3/bậc 4. Câu hỏi hỏi sinh vật có thể thuộc bậc 3, nên Ếch là đáp án đúng vì Ếch ăn châu chấu (STT1) nên Ếch là STT2/bậc 3. Rắn ăn chuột (STT1) nên rắn là STT2/bậc 3). Cáo ăn thỏ (STT1) nên cáo là STT2/bậc 3. Cú mèo ăn chuột (STT1) nên cú mèo là STT2/bậc 3. Rắn ăn ếch (STT2) nên rắn là STT3/bậc 4. Cáo, Ếch, Cú mèo đều là STT2/bậc 3. Rắn có thể là STT2/bậc 3 hoặc STT3/bậc 4. Phương án Rắn và Ếch đều có thể đúng. Kiểm tra lại câu hỏi và đáp án. Đáp án B là Ếch. Ếch ăn châu chấu (STT1), nên Ếch là STT2, bậc dinh dưỡng cấp 3. Rắn ăn chuột (STT1), nên rắn là STT2, bậc dinh dưỡng cấp 3. Rắn ăn Ếch (STT2), nên rắn là STT3, bậc dinh dưỡng cấp 4. Cáo ăn Thỏ (STT1), nên Cáo là STT2, bậc dinh dưỡng cấp 3. Cú mèo ăn Chuột (STT1), nên Cú mèo là STT2, bậc dinh dưỡng cấp 3. Tất cả B, C, D đều có thể ở bậc 3. Tuy nhiên, chỉ có Ếch được liệt kê là một đáp án riêng biệt, trong khi Rắn và Cáo/Cú mèo không có phương án riêng. Rắn có thể ở bậc 3 hoặc 4. Ếch chỉ ở bậc 3. Chọn Ếch là đáp án chắc chắn nhất ở bậc 3.
Câu 12: Một ao nuôi cá có chuỗi thức ăn đơn giản: Tảo đơn bào -> Giáp xác nhỏ -> Cá mè trắng. Để tăng năng suất cá, người ta có thể thực hiện biện pháp nào sau đây dựa trên nguyên lý truyền năng lượng trong hệ sinh thái?
- A. Nuôi các loài cá ăn tảo hoặc giáp xác nhỏ để rút ngắn chuỗi thức ăn và giảm thất thoát năng lượng.
- B. Nuôi thêm các loài cá ăn thịt để tăng sự đa dạng của chuỗi thức ăn.
- C. Tăng cường bón phân hóa học để diệt hết tảo và giáp xác nhỏ.
- D. Thả thêm các loài săn mồi bậc cao vào ao.
Câu 13: Khi nói về chu trình vật chất trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây là đúng?
- A. Vật chất được truyền đi một chiều từ môi trường vào sinh vật và không quay trở lại.
- B. Chỉ có các nguyên tố kim loại mới tham gia vào chu trình vật chất.
- C. Sinh vật sản xuất là nhóm duy nhất tham gia vào chu trình vật chất.
- D. Chu trình vật chất là sự luân chuyển các nguyên tố hóa học từ môi trường vô sinh vào sinh vật, qua các bậc dinh dưỡng rồi trở lại môi trường vô sinh.
Câu 14: Tại sao các hệ sinh thái nhân tạo (ví dụ: đồng ruộng, ao cá) thường kém ổn định và dễ bị suy thoái hơn các hệ sinh thái tự nhiên (ví dụ: rừng nguyên sinh, hồ tự nhiên)?
- A. Hệ sinh thái nhân tạo có dòng năng lượng tuần hoàn hơn.
- B. Hệ sinh thái nhân tạo có cấu trúc đơn giản, lưới thức ăn kém phức tạp và chu trình vật chất không hoàn chỉnh.
- C. Hệ sinh thái nhân tạo có hiệu suất sử dụng năng lượng mặt trời cao hơn.
- D. Hệ sinh thái nhân tạo có số lượng sinh vật phân giải nhiều hơn.
Câu 15: Trong một hệ sinh thái, sinh vật sản xuất có vai trò quan trọng nhất trong việc:
- A. Biến năng lượng mặt trời thành hóa năng trong các hợp chất hữu cơ, cung cấp năng lượng cho toàn bộ hệ sinh thái.
- B. Phân giải vật chất hữu cơ thành vô cơ để tái sử dụng.
- C. Tiêu thụ vật chất hữu cơ từ các sinh vật khác.
- D. Điều hòa nhiệt độ và độ ẩm trong môi trường.
Câu 16: Một nhà khoa học đo đạc tổng sinh khối của các bậc dinh dưỡng trong một hệ sinh thái hồ: Tảo (1000 kg), động vật phù du ăn tảo (150 kg), cá nhỏ ăn động vật phù du (30 kg), cá lớn ăn cá nhỏ (5 kg). Dạng tháp sinh thái nào được xây dựng từ dữ liệu này?
- A. Tháp số lượng
- B. Tháp sinh khối
- C. Tháp năng lượng
- D. Tháp tuổi
Câu 17: Trong một chuỗi thức ăn: A → B → C → D, nếu sinh vật A tích lũy được 1000 đơn vị năng lượng, và hiệu suất truyền năng lượng giữa các bậc là 10%, thì sinh vật C có thể tích lũy tối đa bao nhiêu đơn vị năng lượng?
Câu 18: Vai trò của sinh vật phân giải trong hệ sinh thái là:
- A. Sử dụng năng lượng mặt trời để tổng hợp chất hữu cơ.
- B. Tiêu thụ trực tiếp sinh vật sản xuất.
- C. Phân giải vật chất hữu cơ thành các chất vô cơ, trả lại cho môi trường.
- D. Điều hòa số lượng cá thể của các loài.
Câu 19: Tại sao trong tự nhiên, chuỗi thức ăn thường ngắn, hiếm khi kéo dài quá 4-5 mắt xích?
- A. Do số lượng loài trong hệ sinh thái bị giới hạn.
- B. Do vật chất bị thất thoát hoàn toàn ở mỗi bậc dinh dưỡng.
- C. Do sinh vật tiêu thụ bậc cao không có khả năng tiêu hóa sinh vật ở bậc thấp hơn.
- D. Do năng lượng bị thất thoát lớn qua mỗi bậc dinh dưỡng, năng lượng còn lại ở các bậc cuối cùng rất ít.
Câu 20: Một hệ sinh thái rừng ngập mặn ven biển có các thành phần: Cây đước, cây sú (SVSX); Cua, ốc, tôm (STT1); Cá ăn cua, chim ăn cá (STT2); Vi sinh vật phân giải. Đây là ví dụ về:
- A. Một chu trình sinh địa hóa.
- B. Một lưới thức ăn.
- C. Một tháp năng lượng.
- D. Một kiểu diễn thế sinh thái.
Câu 21: Khi con người khai thác rừng quá mức, điều này ảnh hưởng trực tiếp và rõ rệt nhất đến thành phần nào trong chu trình vật chất và dòng năng lượng của hệ sinh thái rừng?
- A. Sinh vật sản xuất.
- B. Sinh vật tiêu thụ bậc 1.
- C. Sinh vật phân giải.
- D. Năng lượng mặt trời.
Câu 22: Hiệu suất sinh thái là tỷ lệ phần trăm năng lượng được chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao liền kề. Hiệu suất này thường chỉ đạt khoảng 10%. Phần năng lượng còn lại bị mất đi chủ yếu dưới dạng nào?
- A. Năng lượng ánh sáng.
- B. Hóa năng trong chất thải.
- C. Nhiệt năng tỏa ra môi trường.
- D. Động năng của sinh vật.
Câu 23: Trong một hệ sinh thái, nếu tổng năng lượng mà sinh vật tiêu thụ bậc 1 hấp thụ được là 5000 kcal, và hiệu suất chuyển hóa thành sinh khối của chúng là 20%, thì sinh khối của sinh vật tiêu thụ bậc 1 tích lũy được tương ứng với bao nhiêu kcal năng lượng?
- A. 5000 kcal
- B. 25000 kcal
- C. 500 kcal
- D. 1000 kcal
Câu 24: Tại sao việc bảo vệ đa dạng sinh học, đặc biệt là các loài ở bậc dinh dưỡng thấp, lại quan trọng đối với sự ổn định của hệ sinh thái?
- A. Tăng tính đa dạng của các con đường truyền năng lượng và vật chất, giúp hệ sinh thái có khả năng chống chịu tốt hơn trước các biến động.
- B. Đảm bảo hiệu suất truyền năng lượng luôn đạt 100%.
- C. Loại bỏ hoàn toàn sinh vật phân giải không cần thiết.
- D. Giảm sự cạnh tranh giữa các loài ở bậc dinh dưỡng cao.
Câu 25: Trong một hệ sinh thái, sự tích lũy các chất độc hại (như kim loại nặng, thuốc trừ sâu) thường tăng dần qua các bậc dinh dưỡng. Hiện tượng này được gọi là gì?
- A. Hiệu suất sinh thái.
- B. Khuếch đại sinh học.
- C. Diễn thế sinh thái.
- D. Cân bằng sinh học.
Câu 26: Một học sinh vẽ sơ đồ tháp sinh khối của một hệ sinh thái đồng rêu ở Bắc Cực với đáy là thực vật rêu, tiếp theo là côn trùng ăn rêu, rồi đến chim ăn côn trùng. Tuy nhiên, tháp này có dạng bị đảo ngược (đáy hẹp hơn đỉnh). Điều nào sau đây có thể giải thích cho dạng tháp sinh khối bất thường này?
- A. Hiệu suất truyền năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng rất cao.
- B. Năng lượng mặt trời không đủ cung cấp cho sinh vật sản xuất.
- C. Sinh vật sản xuất (rêu) có tốc độ sinh trưởng và tái tạo sinh khối rất chậm so với sinh vật tiêu thụ bậc 1 tại thời điểm đo đạc.
- D. Đây là đặc điểm bình thường của tất cả các hệ sinh thái.
Câu 27: Trong nông nghiệp hiện đại, việc trồng độc canh một loại cây lương thực trên diện tích lớn và sử dụng nhiều hóa chất bảo vệ thực vật có thể dẫn đến hậu quả gì đối với trao đổi vật chất và năng lượng?
- A. Làm đơn giản hóa lưới thức ăn, giảm tính ổn định và khả năng tự điều chỉnh của hệ sinh thái.
- B. Tăng cường sự đa dạng sinh học và làm phong phú thêm lưới thức ăn.
- C. Giúp chu trình vật chất diễn ra hoàn toàn độc lập với môi trường bên ngoài.
- D. Tăng hiệu suất sử dụng năng lượng mặt trời của toàn bộ hệ sinh thái.
Câu 28: Dựa vào nguyên tắc tháp năng lượng, tại sao việc con người chuyển từ chế độ ăn thịt sang chế độ ăn nhiều thực vật hơn lại có thể giúp giải quyết vấn đề thiếu lương thực trên quy mô toàn cầu?
- A. Thực vật chứa nhiều chất dinh dưỡng hơn thịt.
- B. Ăn thực vật giúp con người tiêu hóa năng lượng hiệu quả hơn.
- C. Việc trồng thực vật không cần năng lượng mặt trời.
- D. Ăn thực vật là tiêu thụ ở bậc dinh dưỡng thấp hơn, giúp con người tiếp nhận được nhiều năng lượng hơn từ sinh vật sản xuất trên cùng một diện tích đất so với việc ăn thịt.
Câu 29: Một hệ sinh thái rừng tự nhiên được bảo vệ tốt. Theo thời gian, các chu trình sinh địa hóa (Carbon, Nitrogen,...) trong hệ sinh thái này có xu hướng như thế nào?
- A. Dừng lại hoàn toàn.
- B. Diễn ra tương đối ổn định và cân bằng.
- C. Tăng tốc độ luân chuyển vật chất liên tục.
- D. Chỉ diễn ra theo một chiều duy nhất.
Câu 30: Phân tích vai trò của sinh vật phân giải trong việc duy trì sự sống trên Trái Đất.
- A. Hoàn thành chu trình vật chất bằng cách phân giải chất hữu cơ thành chất vô cơ, cung cấp nguyên liệu cho sinh vật sản xuất.
- B. Cung cấp năng lượng trực tiếp cho các sinh vật tiêu thụ bậc cao.
- C. Điều hòa khí hậu toàn cầu.
- D. Tổng hợp chất hữu cơ từ năng lượng mặt trời.