Đề Trắc nghiệm Sinh học 12 – Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật (Kết Nối Tri Thức)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Hoạt động nào sau đây thể hiện rõ nhất việc bảo tồn đa dạng sinh vật ngoài vùng (ex-situ)?

  • A. Xây dựng các hành lang xanh kết nối các khu rừng bị chia cắt.
  • B. Thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia.
  • C. Kiểm soát chặt chẽ hoạt động khai thác gỗ và săn bắn trong rừng tự nhiên.
  • D. Xây dựng các vườn thú, trung tâm cứu hộ động vật và ngân hàng gen.

Câu 2: Trong một hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới bị suy thoái do khai thác gỗ quá mức, biện pháp phục hồi sinh thái nào sau đây là chủ động nhất?

  • A. Để khu rừng tự phục hồi theo diễn thế tự nhiên.
  • B. Hạn chế tối đa các hoạt động của con người trong khu vực rừng.
  • C. Trồng lại các loài cây bản địa, phục hồi cấu trúc đất và hệ thống thủy văn.
  • D. Tăng cường giám sát và bảo vệ rừng khỏi các tác động bên ngoài.

Câu 3: Cho biểu đồ thể hiện sự thay đổi về độ che phủ rừng và số lượng loài chim đặc hữu trong một khu vực. Giai đoạn nào trên biểu đồ thể hiện rõ nhất sự suy giảm đa dạng sinh vật do mất môi trường sống?

  • A. Giai đoạn I
  • B. Giai đoạn II
  • C. Giai đoạn III
  • D. Giai đoạn IV

Câu 4: Loài nào sau đây có nguy cơ tuyệt chủng cao nhất trong bối cảnh biến đổi khí hậu toàn cầu?

  • A. Loài chuột đồng có khả năng sinh sản nhanh và phân bố rộng.
  • B. Loài gián thích nghi tốt với nhiều môi trường khác nhau.
  • C. Loài san hô sống cố định ở rạn san hô và nhạy cảm với nhiệt độ nước biển.
  • D. Loài chim di cư có khả năng di chuyển theo mùa để tìm kiếm môi trường sống phù hợp.

Câu 5: Trong một dự án phục hồi vùng đất ngập nước bị ô nhiễm bởi thuốc trừ sâu, giải pháp sinh học nào sau đây mang lại hiệu quả cao nhất trong việc loại bỏ chất ô nhiễm?

  • A. Sử dụng vi sinh vật phân giải rác thải nhựa.
  • B. Trồng các loài thực vật thủy sinh có khả năng hấp thụ thuốc trừ sâu.
  • C. Nuôi các loài cá ăn mùn bã hữu cơ.
  • D. Sử dụng biện pháp cơ học để nạo vét bùn đáy.

Câu 6: Ý nghĩa nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò của đa dạng sinh vật đối với sự ổn định của hệ sinh thái?

  • A. Cung cấp nguồn tài nguyên thiên nhiên vô tận cho con người.
  • B. Tạo ra cảnh quan thiên nhiên tươi đẹp và hấp dẫn.
  • C. Tăng cường khả năng chống chịu và phục hồi của hệ sinh thái trước các tác động.
  • D. Đảm bảo sự phát triển kinh tế bền vững của xã hội.

Câu 7: Biện pháp quản lý nào sau đây giúp giảm thiểu tác động tiêu cực của du lịch đến đa dạng sinh vật tại các khu bảo tồn?

  • A. Quy định số lượng khách du lịch tối đa và các khu vực tham quan được phép.
  • B. Xây dựng nhiều khách sạn và khu nghỉ dưỡng cao cấp trong khu bảo tồn.
  • C. Tổ chức các hoạt động du lịch mạo hiểm để thu hút du khách.
  • D. Khuyến khích người dân địa phương tham gia vào các hoạt động du lịch tự do.

Câu 8: Một quần thể thực vật quý hiếm chỉ còn sót lại một số ít cá thể trong tự nhiên. Biện pháp bảo tồn tại chỗ nào sau đây là phù hợp nhất để tăng số lượng quần thể này?

  • A. Chuyển các cá thể này đến vườn thực vật để nhân giống.
  • B. Thu thập hạt giống và lưu giữ trong ngân hàng hạt giống.
  • C. Lai giống các cá thể này với các loài thực vật khác để tăng sức sống.
  • D. Bảo vệ nghiêm ngặt môi trường sống và tạo điều kiện cho chúng sinh sản tự nhiên.

Câu 9: Nguyên nhân chính gây suy giảm đa dạng sinh vật do hoạt động nông nghiệp hiện đại là gì?

  • A. Sử dụng các giống cây trồng và vật nuôi bản địa.
  • B. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp, phá rừng và đất ngập nước.
  • C. Áp dụng các biện pháp canh tác hữu cơ và bền vững.
  • D. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật.

Câu 10: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, hành động nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc bảo tồn đa dạng sinh vật?

  • A. Xây dựng thêm nhiều công viên quốc gia và khu bảo tồn.
  • B. Tăng cường nghiên cứu khoa học về đa dạng sinh vật.
  • C. Giảm thiểu phát thải khí nhà kính và chuyển đổi sang năng lượng sạch.
  • D. Phát triển các biện pháp thích ứng cho từng loài cụ thể.

Câu 11: Phát biểu nào sau đây không phải là nguyên tắc của sinh thái học phục hồi?

  • A. Phục hồi hệ sinh thái dựa trên hiểu biết về cấu trúc và chức năng của hệ sinh thái ban đầu.
  • B. Ưu tiên sử dụng các loài bản địa và phục hồi các quá trình sinh thái tự nhiên.
  • C. Phục hồi hệ sinh thái hướng tới khả năng tự duy trì và phát triển bền vững.
  • D. Tạo ra các hệ sinh thái nhân tạo hoàn toàn mới để thay thế hệ sinh thái bị suy thoái.

Câu 12: Cho tình huống: Một khu rừng ngập mặn bị phá để nuôi tôm công nghiệp, sau đó bị bỏ hoang do dịch bệnh. Giải pháp phục hồi sinh thái nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Tiếp tục sử dụng khu vực này để nuôi trồng thủy sản với công nghệ mới.
  • B. Phục hồi hệ sinh thái rừng ngập mặn bằng cách trồng lại cây ngập mặn bản địa.
  • C. Chuyển đổi khu vực này thành khu du lịch sinh thái.
  • D. Để khu vực tự phục hồi theo diễn thế tự nhiên mà không can thiệp.

Câu 13: Loại ô nhiễm nào sau đây gây ra hiện tượng phú dưỡng hóa (eutrophication) nghiêm trọng nhất trong các hệ sinh thái nước?

  • A. Ô nhiễm tiếng ồn từ giao thông đường thủy.
  • B. Ô nhiễm nhiệt do nước thải công nghiệp.
  • C. Ô nhiễm dinh dưỡng từ phân bón và nước thải sinh hoạt.
  • D. Ô nhiễm kim loại nặng từ hoạt động khai thác khoáng sản.

Câu 14: Hành lang đa dạng sinh học (biological corridor) có vai trò chính là gì trong bảo tồn đa dạng sinh vật?

  • A. Tạo ra các khu vực vui chơi giải trí và du lịch sinh thái.
  • B. Kết nối các khu vực sinh sống bị chia cắt, tăng cường tính liên tục của môi trường sống.
  • C. Giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu lên các hệ sinh thái.
  • D. Bảo vệ các loài quý hiếm và nguy cấp khỏi nguy cơ tuyệt chủng.

Câu 15: Biện pháp nào sau đây thuộc bảo tồn in-situ đa dạng sinh vật?

  • A. Thành lập các vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên.
  • B. Xây dựng ngân hàng gen và lưu giữ mẫu vật trong phòng thí nghiệm.
  • C. Nhân giống các loài quý hiếm trong vườn thú và trung tâm cứu hộ.
  • D. Di chuyển các loài hoang dã đến môi trường sống mới an toàn hơn.

Câu 16: Loại hình hệ sinh thái nào sau đây thường có khả năng phục hồi tự nhiên nhanh nhất sau khi bị tác động nhẹ?

  • A. Rừng nguyên sinh lâu năm với cấu trúc phức tạp.
  • B. Rạn san hô đa dạng với nhiều loài sinh vật cộng sinh.
  • C. Đầm lầy than bùn với quá trình tích lũy chất hữu cơ chậm.
  • D. Đồng cỏ tự nhiên với thành phần loài đơn giản và chu trình dinh dưỡng nhanh.

Câu 17: Yếu tố nào sau đây không phải là tiêu chí đánh giá sự thành công của một dự án phục hồi sinh thái?

  • A. Sự phục hồi cấu trúc và chức năng của hệ sinh thái ban đầu.
  • B. Sự gia tăng số lượng và đa dạng của các loài bản địa.
  • C. Sự gia tăng số lượng các loài ngoại lai xâm lấn.
  • D. Khả năng tự duy trì và phát triển bền vững của hệ sinh thái.

Câu 18: Trong quản lý loài ngoại lai xâm lấn, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất về lâu dài?

  • A. Kiểm soát chặt chẽ việc nhập khẩu và phát tán các loài sinh vật ngoại lai.
  • B. Sử dụng biện pháp hóa học để tiêu diệt loài ngoại lai trên diện rộng.
  • C. Áp dụng biện pháp cơ học để loại bỏ loài ngoại lai khỏi khu vực bị xâm lấn.
  • D. Giới thiệu các loài thiên địch để kiểm soát loài ngoại lai.

Câu 19: Cho sơ đồ chuỗi thức ăn trong một hệ sinh thái bị ô nhiễm thuốc trừ sâu. Loài nào trong chuỗi thức ăn có nguy cơ tích lũy sinh học (biomagnification) thuốc trừ sâu cao nhất?

  • A. Thực vật phù du (sinh vật sản xuất)
  • B. Động vật phù du (sinh vật tiêu thụ bậc 1)
  • C. Cá lớn ăn thịt (sinh vật tiêu thụ bậc cao)
  • D. Cá nhỏ ăn thực vật phù du (sinh vật tiêu thụ bậc 2)

Câu 20: Phát triển bền vững có mối quan hệ như thế nào với bảo tồn đa dạng sinh vật?

  • A. Phát triển bền vững và bảo tồn đa dạng sinh vật là hai mục tiêu độc lập, không liên quan đến nhau.
  • B. Bảo tồn đa dạng sinh vật là một phần không thể thiếu của phát triển bền vững.
  • C. Phát triển kinh tế phải ưu tiên hơn bảo tồn đa dạng sinh vật để đáp ứng nhu cầu trước mắt.
  • D. Bảo tồn đa dạng sinh vật chỉ là trách nhiệm của các quốc gia phát triển.

Câu 21: Trong phục hồi sinh thái rừng, việc sử dụng loài cây tiên phong có vai trò gì?

  • A. Cung cấp gỗ quý và các sản phẩm lâm nghiệp có giá trị kinh tế cao.
  • B. Cạnh tranh với các loài cây bản địa và làm suy giảm đa dạng sinh vật.
  • C. Cải tạo đất, tạo bóng râm và thu hút động vật, tạo điều kiện cho diễn thế tiếp theo.
  • D. Ngăn chặn xói mòn đất và bảo vệ nguồn nước.

Câu 22: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự tham gia của cộng đồng địa phương vào bảo tồn đa dạng sinh vật?

  • A. Xây dựng các hàng rào bảo vệ xung quanh khu bảo tồn và hạn chế tiếp cận.
  • B. Tăng cường lực lượng kiểm lâm và xử phạt nghiêm khắc các vi phạm.
  • C. Chỉ giao việc bảo tồn cho các chuyên gia và nhà khoa học.
  • D. Tổ chức các hoạt động giáo dục môi trường và trao quyền cho cộng đồng tham gia quản lý tài nguyên.

Câu 23: Cho biểu đồ thể hiện sự thay đổi số lượng loài theo thời gian trong quá trình diễn thế sinh thái. Giai đoạn nào trên biểu đồ thể hiện đa dạng sinh vật đạt mức cao nhất?

  • A. Giai đoạn khởi đầu
  • B. Giai đoạn trung gian
  • C. Giai đoạn đỉnh cực
  • D. Giai đoạn suy thoái

Câu 24: Trong bảo tồn đa dạng sinh vật biển, việc thành lập các khu bảo tồn biển (MPAs) có vai trò gì?

  • A. Thúc đẩy phát triển du lịch biển và khai thác tài nguyên biển.
  • B. Bảo vệ các hệ sinh thái nhạy cảm và phục hồi quần thể các loài bị đe dọa.
  • C. Tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động nuôi trồng thủy sản ven biển.
  • D. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường biển từ các hoạt động trên đất liền.

Câu 25: Loại hình dữ liệu nào sau đây quan trọng nhất trong việc đánh giá hiện trạng đa dạng sinh vật và lập kế hoạch bảo tồn?

  • A. Dữ liệu về thành phần loài, phân bố và số lượng quần thể các loài.
  • B. Dữ liệu về điều kiện kinh tế - xã hội của cộng đồng địa phương.
  • C. Dữ liệu về các chính sách và pháp luật liên quan đến bảo tồn.
  • D. Dữ liệu về tiềm năng phát triển du lịch sinh thái.

Câu 26: Trong phục hồi sinh thái đất nông nghiệp thoái hóa, biện pháp nào sau đây giúp cải thiện cấu trúc đất và tăng độ phì nhiêu?

  • A. Sử dụng độc canh một loại cây trồng duy nhất liên tục nhiều vụ.
  • B. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật.
  • C. Áp dụng canh tác xen canh, luân canh và sử dụng phân hữu cơ.
  • D. Cày xới đất sâu và loại bỏ hoàn toàn tàn dư thực vật.

Câu 27: Hình thức khai thác tài nguyên nào sau đây được coi là bền vững và ít gây hại nhất đến đa dạng sinh vật?

  • A. Khai thác triệt để tất cả các loài có giá trị kinh tế trong thời gian ngắn nhất.
  • B. Khai thác chọn lọc, có kiểm soát và kết hợp với các biện pháp phục hồi.
  • C. Khai thác trên diện rộng bằng các phương tiện cơ giới hiện đại.
  • D. Khai thác không theo quy hoạch và không quan tâm đến tác động môi trường.

Câu 28: Trong bảo tồn đa dạng sinh vật, khái niệm "giá trị nội tại" (intrinsic value) của sinh vật có ý nghĩa gì?

  • A. Giá trị kinh tế của sinh vật đối với con người.
  • B. Giá trị sử dụng của sinh vật trong y học và nông nghiệp.
  • C. Giá trị thẩm mỹ và văn hóa của sinh vật.
  • D. Giá trị tồn tại vốn có của sinh vật, không phụ thuộc vào lợi ích con người.

Câu 29: Cho tình huống: Một khu rừng bị cháy do sét, sau đó diễn thế sinh thái diễn ra. Đây là loại diễn thế sinh thái nào?

  • A. Diễn thế sinh thái nguyên sinh
  • B. Diễn thế sinh thái thứ sinh
  • C. Diễn thế sinh thái tuần hoàn
  • D. Diễn thế sinh thái nhân tạo

Câu 30: Công ước quốc tế nào sau đây có mục tiêu chính là bảo tồn đa dạng sinh học trên toàn cầu?

  • A. Công ước Ramsar về các vùng đất ngập nước
  • B. Công ước CITES về buôn bán quốc tế các loài động, thực vật hoang dã nguy cấp
  • C. Công ước Đa dạng Sinh học (CBD)
  • D. Công ước khung của Liên Hợp Quốc về biến đổi khí hậu (UNFCCC)

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Hoạt động nào sau đây thể hiện rõ nhất việc bảo tồn đa dạng sinh vật *ngoài vùng* (ex-situ)?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Trong một hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới bị suy thoái do khai thác gỗ quá mức, biện pháp phục hồi sinh thái nào sau đây là *chủ động* nhất?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Cho biểu đồ thể hiện sự thay đổi về độ che phủ rừng và số lượng loài chim đặc hữu trong một khu vực. Giai đoạn nào trên biểu đồ thể hiện rõ nhất sự suy giảm đa dạng sinh vật do mất môi trường sống?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Loài nào sau đây có nguy cơ tuyệt chủng cao nhất trong bối cảnh biến đổi khí hậu toàn cầu?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Trong một dự án phục hồi vùng đất ngập nước bị ô nhiễm bởi thuốc trừ sâu, giải pháp sinh học nào sau đây mang lại hiệu quả cao nhất trong việc loại bỏ chất ô nhiễm?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Ý nghĩa nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò của đa dạng sinh vật đối với sự ổn định của hệ sinh thái?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Biện pháp quản lý nào sau đây giúp giảm thiểu tác động tiêu cực của du lịch đến đa dạng sinh vật tại các khu bảo tồn?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Một quần thể thực vật quý hiếm chỉ còn sót lại một số ít cá thể trong tự nhiên. Biện pháp bảo tồn *tại chỗ* nào sau đây là phù hợp nhất để tăng số lượng quần thể này?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Nguyên nhân chính gây suy giảm đa dạng sinh vật do hoạt động nông nghiệp hiện đại là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, hành động nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc bảo tồn đa dạng sinh vật?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Phát biểu nào sau đây *không* phải là nguyên tắc của sinh thái học phục hồi?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Cho tình huống: Một khu rừng ngập mặn bị phá để nuôi tôm công nghiệp, sau đó bị bỏ hoang do dịch bệnh. Giải pháp phục hồi sinh thái nào sau đây là phù hợp nhất?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Loại ô nhiễm nào sau đây gây ra hiện tượng phú dưỡng hóa (eutrophication) nghiêm trọng nhất trong các hệ sinh thái nước?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Hành lang đa dạng sinh học (biological corridor) có vai trò chính là gì trong bảo tồn đa dạng sinh vật?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Biện pháp nào sau đây thuộc bảo tồn *in-situ* đa dạng sinh vật?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Loại hình hệ sinh thái nào sau đây thường có khả năng phục hồi tự nhiên *nhanh nhất* sau khi bị tác động nhẹ?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Yếu tố nào sau đây *không* phải là tiêu chí đánh giá sự thành công của một dự án phục hồi sinh thái?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Trong quản lý loài ngoại lai xâm lấn, biện pháp nào sau đây là *hiệu quả nhất* về lâu dài?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Cho sơ đồ chuỗi thức ăn trong một hệ sinh thái bị ô nhiễm thuốc trừ sâu. Loài nào trong chuỗi thức ăn có nguy cơ tích lũy sinh học (biomagnification) thuốc trừ sâu cao nhất?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Phát triển bền vững có mối quan hệ như thế nào với bảo tồn đa dạng sinh vật?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Trong phục hồi sinh thái rừng, việc sử dụng loài cây tiên phong có vai trò gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự tham gia của cộng đồng địa phương vào bảo tồn đa dạng sinh vật?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Cho biểu đồ thể hiện sự thay đổi số lượng loài theo thời gian trong quá trình diễn thế sinh thái. Giai đoạn nào trên biểu đồ thể hiện đa dạng sinh vật đạt mức cao nhất?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Trong bảo tồn đa dạng sinh vật biển, việc thành lập các khu bảo tồn biển (MPAs) có vai trò gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Loại hình dữ liệu nào sau đây quan trọng nhất trong việc đánh giá hiện trạng đa dạng sinh vật và lập kế hoạch bảo tồn?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Trong phục hồi sinh thái đất nông nghiệp thoái hóa, biện pháp nào sau đây giúp cải thiện cấu trúc đất và tăng độ phì nhiêu?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Hình thức khai thác tài nguyên nào sau đây được coi là bền vững và ít gây hại nhất đến đa dạng sinh vật?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Trong bảo tồn đa dạng sinh vật, khái niệm 'giá trị nội tại' (intrinsic value) của sinh vật có ý nghĩa gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Cho tình huống: Một khu rừng bị cháy do sét, sau đó diễn thế sinh thái diễn ra. Đây là loại diễn thế sinh thái nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Công ước quốc tế nào sau đây có mục tiêu chính là bảo tồn đa dạng sinh học trên toàn cầu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả chính xác nhất mục tiêu cốt lõi của sinh thái học phục hồi?

  • A. Ngăn chặn sự suy thoái thêm nữa của các hệ sinh thái tự nhiên.
  • B. Bảo tồn các loài quý hiếm và có nguy cơ tuyệt chủng trong môi trường nuôi nhốt.
  • C. Khai thác tối đa tài nguyên thiên nhiên để phục vụ nhu cầu kinh tế.
  • D. Hỗ trợ tái thiết lập các hệ sinh thái bị suy thoái về trạng thái gần với tự nhiên ban đầu.

Câu 2: Hoạt động nào sau đây KHÔNG phải là một biện pháp trực tiếp trong sinh thái học phục hồi?

  • A. Loại bỏ các loài xâm lấn khỏi khu vực phục hồi.
  • B. Tái trồng các loài thực vật bản địa đã biến mất.
  • C. Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên mới ở vùng khác.
  • D. Cải tạo đất bị ô nhiễm để hỗ trợ sự phát triển của thực vật.

Câu 3: Trong một dự án phục hồi rừng ngập mặn bị suy thoái do nuôi tôm, biện pháp nào sau đây mang tính bền vững và hiệu quả lâu dài nhất?

  • A. Xây dựng hệ thống đê biển kiên cố để bảo vệ khu vực.
  • B. Phục hồi hệ thống thủy văn tự nhiên và tái trồng cây ngập mặn bản địa.
  • C. Sử dụng hóa chất để tiêu diệt mầm bệnh và cải tạo đất.
  • D. Thay thế rừng ngập mặn bằng các loại cây kinh tế khác có giá trị cao hơn.

Câu 4: Đa dạng sinh vật đóng vai trò quan trọng đối với sự ổn định của hệ sinh thái. Phát biểu nào sau đây KHÔNG phản ánh vai trò này?

  • A. Đa dạng sinh vật giúp hệ sinh thái chống chịu tốt hơn trước các biến đổi môi trường.
  • B. Đa dạng sinh vật đảm bảo sự hoạt động hiệu quả của các chu trình sinh địa hóa.
  • C. Đa dạng sinh vật làm giảm sự cạnh tranh giữa các loài trong quần xã.
  • D. Đa dạng sinh vật cung cấp nguồn gen phong phú cho quá trình tiến hóa và thích nghi.

Câu 5: Xét về khía cạnh kinh tế, đa dạng sinh vật mang lại lợi ích trực tiếp nào sau đây cho con người?

  • A. Cung cấp nguồn lương thực, dược liệu và nguyên liệu công nghiệp.
  • B. Điều hòa khí hậu toàn cầu và giảm thiểu hiệu ứng nhà kính.
  • C. Duy trì vẻ đẹp cảnh quan và giá trị văn hóa tinh thần.
  • D. Bảo vệ nguồn nước và chống xói mòn đất.

Câu 6: Phương pháp bảo tồn đa dạng sinh vật "in situ" (bảo tồn tại chỗ) được hiểu là:

  • A. Bảo tồn các loài trong môi trường nuôi nhốt như vườn thú, công viên.
  • B. Bảo tồn các loài trong môi trường sống tự nhiên của chúng.
  • C. Lưu giữ nguồn gen của các loài trong ngân hàng gen.
  • D. Phục hồi các hệ sinh thái đã bị suy thoái.

Câu 7: Vườn quốc gia và khu dự trữ thiên nhiên là hình thức bảo tồn đa dạng sinh vật theo phương pháp nào?

  • A. In situ (tại chỗ)
  • B. Ex situ (ngoài chỗ)
  • C. Ngân hàng gen
  • D. Phục hồi sinh thái

Câu 8: Ưu điểm chính của phương pháp bảo tồn "in situ" so với "ex situ" là gì?

  • A. Chi phí thấp hơn và dễ thực hiện hơn.
  • B. Bảo vệ được số lượng loài lớn hơn trong cùng một diện tích.
  • C. Đảm bảo an toàn tuyệt đối cho các loài khỏi nguy cơ tuyệt chủng.
  • D. Duy trì được quá trình tiến hóa và thích nghi tự nhiên của loài.

Câu 9: Ngân hàng gen là một hình thức bảo tồn đa dạng sinh vật theo phương pháp "ex situ". Mục tiêu chính của ngân hàng gen là gì?

  • A. Tái tạo lại các loài đã tuyệt chủng trong tự nhiên.
  • B. Nghiên cứu và phát triển các giống cây trồng và vật nuôi mới.
  • C. Lưu giữ và bảo tồn nguồn vật liệu di truyền của các loài sinh vật.
  • D. Giáo dục cộng đồng về tầm quan trọng của đa dạng sinh vật.

Câu 10: Tác động nào của con người được xem là nguyên nhân chính gây suy giảm đa dạng sinh vật hiện nay?

  • A. Ô nhiễm môi trường
  • B. Mất môi trường sống
  • C. Biến đổi khí hậu
  • D. Khai thác quá mức tài nguyên

Câu 11: Biện pháp nào sau đây KHÔNG góp phần giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu lên đa dạng sinh vật?

  • A. Giảm phát thải khí nhà kính
  • B. Bảo vệ và phục hồi rừng
  • C. Xây dựng hành lang đa dạng sinh vật
  • D. Tăng cường sử dụng nhiên liệu hóa thạch

Câu 12: Loài xâm lấn gây ra những tác hại nào đối với đa dạng sinh vật bản địa?

  • A. Cải thiện chất lượng môi trường sống
  • B. Tăng cường đa dạng nguồn gen
  • C. Cạnh tranh, tiêu diệt loài bản địa, thay đổi cấu trúc hệ sinh thái
  • D. Thúc đẩy quá trình tiến hóa của loài bản địa

Câu 13: Trong bối cảnh suy giảm đa dạng sinh vật, vai trò của các khu bảo tồn thiên nhiên trở nên:

  • A. Quan trọng hơn bao giờ hết, là nơi trú ẩn an toàn cho nhiều loài.
  • B. Giảm đi, vì các biện pháp bảo tồn khác hiệu quả hơn.
  • C. Không thay đổi, vẫn giữ nguyên vai trò như trước đây.
  • D. Trở nên ít quan trọng hơn do biến đổi khí hậu làm thay đổi môi trường sống.

Câu 14: Để đánh giá hiệu quả của một dự án phục hồi hệ sinh thái, tiêu chí nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Mức độ đầu tư tài chính vào dự án.
  • B. Sự phục hồi của đa dạng sinh vật và chức năng hệ sinh thái.
  • C. Diện tích khu vực được phục hồi.
  • D. Số lượng cây trồng được tái sinh.

Câu 15: Phục hồi hệ sinh thái nông nghiệp bền vững tập trung vào việc:

  • A. Tăng năng suất cây trồng bằng mọi giá.
  • B. Sử dụng tối đa hóa chất nông nghiệp để kiểm soát sâu bệnh.
  • C. Cân bằng giữa sản xuất nông nghiệp và bảo tồn đa dạng sinh vật, tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Chuyển đổi hoàn toàn sang nông nghiệp hữu cơ, loại bỏ canh tác truyền thống.

Câu 16:

  • A. Tạo ra các khu vực cách ly để bảo vệ loài khỏi bệnh tật.
  • B. Kết nối các khu vực sống bị chia cắt, giúp loài di chuyển và trao đổi gen.
  • C. Tăng cường khả năng cạnh tranh của loài bản địa với loài xâm lấn.
  • D. Cung cấp nguồn thức ăn bổ sung cho các loài động vật hoang dã.

Câu 17: Trong quá trình phục hồi một vùng đất bị khai thác khoáng sản, giai đoạn đầu tiên và quan trọng nhất thường là:

  • A. Tái trồng ngay các loài cây gỗ lớn.
  • B. Đưa các loài động vật hoang dã trở lại khu vực.
  • C. Xây dựng hệ thống tưới tiêu hiện đại.
  • D. Cải tạo đất và ổn định địa hình.

Câu 18: Giáo dục môi trường và nâng cao nhận thức cộng đồng đóng vai trò như thế nào trong bảo tồn đa dạng sinh vật?

  • A. Rất quan trọng, tạo nền tảng cho sự tham gia và ủng hộ của cộng đồng.
  • B. Ít quan trọng, chủ yếu phụ thuộc vào chính sách và pháp luật.
  • C. Chỉ cần thiết ở giai đoạn đầu của các dự án bảo tồn.
  • D. Không cần thiết, vì bảo tồn là trách nhiệm của các nhà khoa học và chính phủ.

Câu 19: Chọn phát biểu SAI về mối quan hệ giữa phục hồi sinh thái và bảo tồn đa dạng sinh vật.

  • A. Phục hồi sinh thái là một công cụ quan trọng để bảo tồn đa dạng sinh vật.
  • B. Bảo tồn đa dạng sinh vật là mục tiêu cuối cùng của phục hồi sinh thái.
  • C. Phục hồi sinh thái và bảo tồn đa dạng sinh vật là hai lĩnh vực hoàn toàn độc lập.
  • D. Cả hai đều hướng tới mục tiêu duy trì hệ sinh thái khỏe mạnh và đa dạng.

Câu 20: Sử dụng biện pháp sinh học để kiểm soát loài gây hại trong nông nghiệp (ví dụ: dùng thiên địch) là một ví dụ về:

  • A. Phục hồi hệ sinh thái tự nhiên
  • B. Can thiệp sinh thái theo hướng bền vững
  • C. Bảo tồn nguồn gen ex situ
  • D. Ứng dụng công nghệ cao trong nông nghiệp

Câu 21: Một khu rừng bị cháy rụi do cháy rừng tự nhiên. Theo diễn thế sinh thái thứ sinh, quá trình phục hồi tự nhiên của khu rừng này sẽ bắt đầu từ:

  • A. Giai đoạn tiên phong của diễn thế nguyên sinh.
  • B. Việc tái trồng rừng quy mô lớn bởi con người.
  • C. Sự nảy mầm và phát triển của hạt giống và chồi còn sót lại trong đất.
  • D. Sự xâm nhập của các loài xâm lấn từ vùng lân cận.

Câu 22: Trong quản lý bảo tồn đa dạng sinh vật, tiếp cận dựa vào hệ sinh thái (Ecosystem-based approach) nhấn mạnh điều gì?

  • A. Tập trung bảo vệ các loài quý hiếm và nguy cấp.
  • B. Ưu tiên bảo tồn các khu vực có đa dạng loài cao nhất.
  • C. Quản lý từng thành phần riêng lẻ của hệ sinh thái.
  • D. Xem xét toàn bộ hệ sinh thái, bao gồm cả các mối quan hệ và chức năng.

Câu 23: Để khuyến khích cộng đồng tham gia bảo tồn đa dạng sinh vật, biện pháp nào sau đây mang lại hiệu quả bền vững nhất?

  • A. Phát tiền trực tiếp cho người dân tham gia bảo tồn.
  • B. Tạo sinh kế bền vững gắn với bảo tồn, chia sẻ lợi ích từ đa dạng sinh vật.
  • C. Tuyên truyền mạnh mẽ trên các phương tiện truyền thông.
  • D. Xây dựng các quy định pháp luật nghiêm ngặt và xử phạt nặng vi phạm.

Câu 24: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp với mục tiêu bảo tồn đa dạng sinh vật trong nông nghiệp?

  • A. Canh tác xen canh, đa dạng hóa cây trồng.
  • B. Giảm sử dụng hóa chất nông nghiệp, tăng cường biện pháp sinh học.
  • C. Chuyển đổi toàn bộ đất nông nghiệp thành đất đô thị và công nghiệp.
  • D. Bảo tồn các giống cây trồng và vật nuôi bản địa.

Câu 25: Trong một khu vực bị ô nhiễm bởi kim loại nặng, biện pháp phục hồi sinh thái nào sau đây có thể được áp dụng?

  • A. Đốt lớp đất mặt bị ô nhiễm.
  • B. Rửa trôi kim loại nặng bằng hóa chất.
  • C. Chôn lấp đất ô nhiễm ở nơi khác.
  • D. Sử dụng thực vật có khả năng hấp thụ kim loại nặng (phytoremediation).

Câu 26: Phát triển du lịch sinh thái bền vững trong các khu bảo tồn có thể mang lại lợi ích nào cho công tác bảo tồn?

  • A. Tạo nguồn thu tài chính để đầu tư cho công tác bảo tồn, nâng cao nhận thức cộng đồng.
  • B. Giảm thiểu tác động của con người lên hệ sinh thái.
  • C. Tăng cường sự can thiệp của con người vào tự nhiên.
  • D. Thay thế các hoạt động kinh tế khác kém bền vững hơn.

Câu 27: Để bảo tồn đa dạng sinh vật biển, biện pháp nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

  • A. Xây dựng nhiều công viên hải dương nhân tạo.
  • B. Giảm thiểu ô nhiễm biển và khai thác hải sản bất hợp pháp.
  • C. Tăng cường nuôi trồng hải sản công nghiệp.
  • D. Phát triển du lịch biển đại trà.

Câu 28: Trong bối cảnh đô thị hóa ngày càng gia tăng, việc tạo ra các

  • A. Không có ý nghĩa gì đáng kể, vì đô thị là môi trường nhân tạo.
  • B. Chỉ có ý nghĩa về mặt thẩm mỹ và cải thiện chất lượng cuộc sống con người.
  • C. Góp phần tạo môi trường sống cho một số loài, kết nối các mảng xanh, tăng cường đa dạng sinh vật đô thị.
  • D. Chủ yếu phục vụ mục đích giáo dục môi trường cho người dân đô thị.

Câu 29: Khi xây dựng kế hoạch phục hồi một hệ sinh thái bị suy thoái, yếu tố nào sau đây cần được xem xét đầu tiên?

  • A. Ngân sách dự án.
  • B. Công nghệ phục hồi hiện có.
  • C. Nguồn nhân lực thực hiện dự án.
  • D. Nguyên nhân và mức độ suy thoái của hệ sinh thái.

Câu 30:

  • A. Liệt kê tất cả các loài sinh vật có mặt ở Việt Nam.
  • B. Đánh giá mức độ nguy cấp và đề xuất biện pháp bảo tồn các loài bị đe dọa.
  • C. Thống kê số lượng cá thể của từng loài sinh vật.
  • D. Xác định giá trị kinh tế của các loài sinh vật.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả chính xác nhất mục tiêu cốt lõi của sinh thái học phục hồi?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Hoạt động nào sau đây KHÔNG phải là một biện pháp trực tiếp trong sinh thái học phục hồi?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Trong một dự án phục hồi rừng ngập mặn bị suy thoái do nuôi tôm, biện pháp nào sau đây mang tính bền vững và hiệu quả lâu dài nhất?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Đa dạng sinh vật đóng vai trò quan trọng đối với sự ổn định của hệ sinh thái. Phát biểu nào sau đây KHÔNG phản ánh vai trò này?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Xét về khía cạnh kinh tế, đa dạng sinh vật mang lại lợi ích trực tiếp nào sau đây cho con người?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Phương pháp bảo tồn đa dạng sinh vật 'in situ' (bảo tồn tại chỗ) được hiểu là:

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Vườn quốc gia và khu dự trữ thiên nhiên là hình thức bảo tồn đa dạng sinh vật theo phương pháp nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Ưu điểm chính của phương pháp bảo tồn 'in situ' so với 'ex situ' là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Ngân hàng gen là một hình thức bảo tồn đa dạng sinh vật theo phương pháp 'ex situ'. Mục tiêu chính của ngân hàng gen là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Tác động nào của con người được xem là nguyên nhân chính gây suy giảm đa dạng sinh vật hiện nay?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Biện pháp nào sau đây KHÔNG góp phần giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu lên đa dạng sinh vật?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Loài xâm lấn gây ra những tác hại nào đối với đa dạng sinh vật bản địa?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Trong bối cảnh suy giảm đa dạng sinh vật, vai trò của các khu bảo tồn thiên nhiên trở nên:

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Để đánh giá hiệu quả của một dự án phục hồi hệ sinh thái, tiêu chí nào sau đây là quan trọng nhất?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Phục hồi hệ sinh thái nông nghiệp bền vững tập trung vào việc:

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 16:

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Trong quá trình phục hồi một vùng đất bị khai thác khoáng sản, giai đoạn đầu tiên và quan trọng nhất thường là:

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Giáo dục môi trường và nâng cao nhận thức cộng đồng đóng vai trò như thế nào trong bảo tồn đa dạng sinh vật?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Chọn phát biểu SAI về mối quan hệ giữa phục hồi sinh thái và bảo tồn đa dạng sinh vật.

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Sử dụng biện pháp sinh học để kiểm soát loài gây hại trong nông nghiệp (ví dụ: dùng thiên địch) là một ví dụ về:

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Một khu rừng bị cháy rụi do cháy rừng tự nhiên. Theo diễn thế sinh thái thứ sinh, quá trình phục hồi tự nhiên của khu rừng này sẽ bắt đầu từ:

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Trong quản lý bảo tồn đa dạng sinh vật, tiếp cận dựa vào hệ sinh thái (Ecosystem-based approach) nhấn mạnh điều gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Để khuyến khích cộng đồng tham gia bảo tồn đa dạng sinh vật, biện pháp nào sau đây mang lại hiệu quả bền vững nhất?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp với mục tiêu bảo tồn đa dạng sinh vật trong nông nghiệp?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Trong một khu vực bị ô nhiễm bởi kim loại nặng, biện pháp phục hồi sinh thái nào sau đây có thể được áp dụng?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Phát triển du lịch sinh thái bền vững trong các khu bảo tồn có thể mang lại lợi ích nào cho công tác bảo tồn?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Để bảo tồn đa dạng sinh vật biển, biện pháp nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Trong bối cảnh đô thị hóa ngày càng gia tăng, việc tạo ra các

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Khi xây dựng kế hoạch phục hồi một hệ sinh thái bị suy thoái, yếu tố nào sau đây cần được xem xét đầu tiên?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 30:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đa dạng sinh học mang lại nhiều lợi ích to lớn. Lợi ích nào sau đây thuộc về nhóm lợi ích phi vật chất (văn hóa, tinh thần, thẩm mỹ)?

  • A. Cung cấp nguồn lương thực, thực phẩm
  • B. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp và dược phẩm
  • C. Điều hòa khí hậu, bảo vệ đất, nước
  • D. Giá trị du lịch sinh thái, giáo dục và nghiên cứu khoa học

Câu 2: Một khu rừng nguyên sinh bị chặt phá trái phép, làm suy giảm nghiêm trọng số lượng các loài cây gỗ quý và mất đi môi trường sống của nhiều loài động vật đặc hữu. Đây là ví dụ điển hình nhất về mối đe dọa nào đối với đa dạng sinh học?

  • A. Mất môi trường sống (sinh cảnh)
  • B. Ô nhiễm môi trường
  • C. Biến đổi khí hậu
  • D. Sự du nhập của loài ngoại lai xâm hại

Câu 3: Hoạt động nào sau đây của con người được xem là nguyên nhân trực tiếp và nghiêm trọng nhất dẫn đến sự tuyệt chủng hoặc suy giảm quần thể của nhiều loài động vật hoang dã quý hiếm, đặc biệt là các loài có giá trị kinh tế cao?

  • A. Phá rừng làm nương rẫy
  • B. Săn bắt và buôn bán trái phép động vật hoang dã
  • C. Sử dụng hóa chất bảo vệ thực vật tràn lan
  • D. Xây dựng các đập thủy điện lớn

Câu 4: Một loài thực vật X có vùng phân bố hẹp, chỉ sống được ở một loại đất và điều kiện khí hậu đặc thù của một khu vực. Khi môi trường sống này bị thu hẹp hoặc biến đổi do tác động của con người, loài X rất dễ bị tổn thương và có nguy cơ tuyệt chủng cao. Đặc điểm nào của loài X làm tăng tính dễ bị tổn thương này?

  • A. Kích thước quần thể lớn
  • B. Khả năng sinh sản nhanh
  • C. Vùng phân bố hẹp và tính chuyên hóa cao về môi trường sống
  • D. Có nhiều mối quan hệ cộng sinh

Câu 5: Biến đổi khí hậu toàn cầu (tăng nhiệt độ, thay đổi lượng mưa, mực nước biển dâng) ảnh hưởng đến đa dạng sinh học chủ yếu thông qua cơ chế nào?

  • A. Trực tiếp gây ngộ độc cho sinh vật
  • B. Làm thay đổi môi trường sống, phá vỡ cân bằng hệ sinh thái
  • C. Tăng cường sự cạnh tranh giữa các loài bản địa
  • D. Kích thích sự bùng nổ số lượng của các loài quý hiếm

Câu 6: Loài ngoại lai xâm hại có thể gây tác động tiêu cực đến đa dạng sinh học bản địa bằng cách nào sau đây?

  • A. Cạnh tranh gay gắt thức ăn và không gian sống với loài bản địa.
  • B. Tăng cường khả năng thích nghi của loài bản địa với môi trường mới.
  • C. Cung cấp nguồn gen mới làm tăng đa dạng di truyền cho loài bản địa.
  • D. Giúp kiểm soát quần thể của các loài gây hại khác trong hệ sinh thái.

Câu 7: Ô nhiễm môi trường, đặc biệt là ô nhiễm nước do hóa chất nông nghiệp và chất thải công nghiệp, có thể gây suy giảm đa dạng sinh học thủy sinh. Cơ chế chính là gì?

  • A. Làm tăng nhiệt độ nước, thúc đẩy sự phát triển của tảo.
  • B. Cung cấp dinh dưỡng dồi dào, làm tăng số lượng loài.
  • C. Gây độc trực tiếp cho sinh vật, làm suy giảm lượng oxy hòa tan, phá vỡ chuỗi thức ăn.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến các loài cá lớn, không tác động đến vi sinh vật.

Câu 8: Biện pháp nào sau đây được xem là bảo tồn tại chỗ (in-situ conservation)?

  • A. Lưu giữ hạt giống trong ngân hàng gen thực vật.
  • B. Thành lập và quản lý các khu bảo tồn thiên nhiên.
  • C. Nuôi dưỡng động vật quý hiếm trong vườn thú.
  • D. Trồng cây thuốc quý trong vườn thực vật.

Câu 9: Ưu điểm chính của bảo tồn tại chỗ (in-situ) so với bảo tồn chuyển chỗ (ex-situ) là gì?

  • A. Chi phí thực hiện thấp hơn.
  • B. Dễ dàng quản lý và kiểm soát số lượng cá thể.
  • C. Đảm bảo an toàn tuyệt đối cho loài khỏi các mối đe dọa tự nhiên.
  • D. Bảo vệ toàn bộ hệ sinh thái và quá trình tiến hóa của loài.

Câu 10: Một quốc gia quyết định thành lập một vườn quốc gia mới trên một diện tích rừng lớn, nơi có nhiều loài đặc hữu và nguy cấp sinh sống. Hành động này thể hiện nỗ lực bảo tồn nào là chủ yếu?

  • A. Bảo tồn tại chỗ (In-situ)
  • B. Bảo tồn chuyển chỗ (Ex-situ)
  • C. Phục hồi sinh thái
  • D. Sử dụng bền vững tài nguyên

Câu 11: Bảo tồn chuyển chỗ (ex-situ conservation) bao gồm các hoạt động nào sau đây?

  • A. Quản lý hiệu quả các khu bảo tồn.
  • B. Kiểm soát chặt chẽ săn bắt động vật hoang dã.
  • C. Nuôi nhốt, gây giống trong vườn thú, vườn thực vật và lưu trữ trong ngân hàng gen.
  • D. Tái trồng rừng ở những khu vực bị suy thoái.

Câu 12: Ngân hàng hạt giống (seed bank) là một cơ sở quan trọng trong công tác bảo tồn đa dạng sinh học. Chức năng chính của ngân hàng hạt giống là gì?

  • A. Nghiên cứu tập tính sinh sản của động vật hoang dã.
  • B. Nhân giống vô tính các loài thực vật quý hiếm để trồng trong tự nhiên.
  • C. Cung cấp giống cây trồng năng suất cao cho nông dân.
  • D. Lưu giữ nguồn gen của các loài thực vật, đặc biệt là loài hoang dã và cây trồng truyền thống.

Câu 13: Công ước CITES (Convention on International Trade in Endangered Species of Wild Fauna and Flora) là một thỏa thuận quốc tế quan trọng trong bảo tồn. Mục tiêu chính của CITES là gì?

  • A. Thiết lập các khu bảo tồn trên phạm vi toàn cầu.
  • B. Kiểm soát buôn bán quốc tế các loài động, thực vật hoang dã nguy cấp.
  • C. Tài trợ cho các dự án phục hồi hệ sinh thái bị suy thoái.
  • D. Thúc đẩy việc sử dụng bền vững các nguồn tài nguyên sinh vật.

Câu 14: Phục hồi sinh thái là quá trình hỗ trợ sự phục hồi của một hệ sinh thái đã bị suy thoái, hư hại hoặc bị phá hủy. Mục tiêu cuối cùng của phục hồi sinh thái là gì?

  • A. Biến khu vực suy thoái thành khu công nghiệp.
  • B. Chỉ trồng lại một vài loài cây gỗ có giá trị kinh tế.
  • C. Loại bỏ hoàn toàn các loài động vật khỏi khu vực.
  • D. Tái lập cấu trúc, chức năng và tính bền vững của hệ sinh thái.

Câu 15: Một khu vực đất ngập nước ven biển bị ô nhiễm và mất đi phần lớn hệ thực vật ngập mặn. Để phục hồi hệ sinh thái này, bước đầu tiên và quan trọng nhất cần thực hiện là gì?

  • A. Thả các loài cá giống mới vào khu vực.
  • B. Xây dựng các công trình du lịch sinh thái.
  • C. Giảm thiểu hoặc loại bỏ nguồn gây ô nhiễm.
  • D. Trồng ngay các loài cây ngập mặn mới.

Câu 16: Sau khi đã giảm thiểu nguồn gây suy thoái, bước tiếp theo trong quá trình phục hồi một khu rừng bị chặt phá nghiêm trọng có thể là gì?

  • A. Tái trồng các loài cây bản địa phù hợp với điều kiện thổ nhưỡng và khí hậu.
  • B. Đưa ngay các loài động vật lớn về sinh sống.
  • C. Biến khu vực thành đất nông nghiệp.
  • D. Xây dựng đường giao thông xuyên qua khu vực.

Câu 17: Giả sử một hồ nước ngọt bị phú dưỡng hóa nặng do nước thải nông nghiệp. Biện pháp phục hồi nào sau đây là phù hợp nhất để giải quyết nguyên nhân gốc rễ của vấn đề?

  • A. Thả cá ăn tảo vào hồ.
  • B. Kiểm soát việc sử dụng phân bón và thuốc trừ sâu trong nông nghiệp xung quanh hồ.
  • C. Nạo vét bùn đáy hồ định kỳ.
  • D. Xây dựng bờ kè xung quanh hồ.

Câu 18: Việc tái du nhập (reintroduction) một loài động vật đã tuyệt chủng trong tự nhiên vào môi trường sống cũ của chúng là một chiến lược bảo tồn và phục hồi. Điều kiện tiên quyết quan trọng nhất để hoạt động này thành công là gì?

  • A. Đảm bảo số lượng cá thể tái du nhập rất lớn.
  • B. Chỉ tái du nhập các cá thể đã được thuần hóa hoàn toàn.
  • C. Xây dựng hàng rào vật lý quanh khu vực tái du nhập.
  • D. Môi trường sống đã được phục hồi và các mối đe dọa ban đầu đã được kiểm soát.

Câu 19: Phát triển bền vững là sự phát triển đáp ứng được nhu cầu của hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai. Mối liên hệ giữa phát triển bền vững và bảo tồn đa dạng sinh học là gì?

  • A. Bảo tồn đa dạng sinh học là yếu tố cốt lõi để đảm bảo sự phát triển bền vững về kinh tế, xã hội và môi trường.
  • B. Phát triển bền vững chỉ tập trung vào tăng trưởng kinh tế, không liên quan nhiều đến môi trường.
  • C. Bảo tồn đa dạng sinh học luôn cản trở sự phát triển kinh tế.
  • D. Chỉ cần phát triển kinh tế mạnh là sẽ tự động bảo tồn được đa dạng sinh học.

Câu 20: Cộng đồng địa phương đóng vai trò ngày càng quan trọng trong công tác bảo tồn đa dạng sinh học. Vai trò đó thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

  • A. Chỉ là đối tượng hưởng lợi từ các dự án bảo tồn.
  • B. Không có khả năng đóng góp vào công tác bảo tồn khoa học.
  • C. Tham gia vào quản lý tài nguyên, giám sát, và thực hành sử dụng bền vững.
  • D. Chỉ có vai trò cung cấp lao động cho các hoạt động phục hồi.

Câu 21: Khi đánh giá mức độ nguy cấp của một loài, các nhà khoa học thường xem xét các yếu tố như kích thước quần thể, xu hướng biến động số lượng, vùng phân bố và mức độ phân mảnh môi trường sống. Yếu tố nào sau đây cho thấy nguy cơ tuyệt chủng của loài đó đang gia tăng?

  • A. Kích thước quần thể lớn và ổn định.
  • B. Số lượng cá thể giảm nhanh và vùng phân bố bị thu hẹp.
  • C. Khả năng thích nghi cao với nhiều loại môi trường.
  • D. Tỷ lệ sinh sản cao và tuổi thọ dài.

Câu 22: Một khu rừng ngập mặn bị tàn phá do nuôi trồng thủy sản tràn lan. Để phục hồi hệ sinh thái này một cách hiệu quả và bền vững, cần có sự phối hợp của những bên liên quan nào là quan trọng nhất?

  • A. Chính quyền địa phương, nhà khoa học và cộng đồng dân cư sống tại khu vực.
  • B. Chỉ cần các tổ chức phi chính phủ về môi trường.
  • C. Chỉ cần các nhà khoa học và kỹ sư môi trường.
  • D. Chỉ cần sự tài trợ từ các tổ chức quốc tế.

Câu 23: Việc quy hoạch sử dụng đất đai một cách hợp lý, dành ra các vùng lõi được bảo vệ nghiêm ngặt, vùng đệm cho phát triển bền vững và vùng hành lang kết nối các sinh cảnh là một chiến lược bảo tồn hiệu quả. Chiến lược này chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Tăng cường khai thác tài nguyên trong vùng lõi.
  • B. Chỉ tập trung phát triển du lịch sinh thái.
  • C. Ngăn cản hoàn toàn mọi hoạt động của con người trong khu vực.
  • D. Bảo vệ môi trường sống, kết nối các quần thể và giảm xung đột giữa con người và thiên nhiên.

Câu 24: Một khu vực đồng cỏ bị chuyển đổi thành đất nông nghiệp trong nhiều năm, làm suy giảm nghiêm trọng đa dạng thực vật và động vật. Để phục hồi hệ sinh thái đồng cỏ này, biện pháp nào sau đây có thể được áp dụng?

  • A. Trồng cây gỗ lớn để tạo rừng.
  • B. Ngừng canh tác nông nghiệp và gieo lại hạt giống các loài cỏ bản địa.
  • C. Đổ bê tông toàn bộ khu vực để chống xói mòn.
  • D. Chăn thả gia súc với mật độ cao để kích thích cỏ mọc.

Câu 25: Chương trình nhân giống bảo tồn và tái thả động vật vào tự nhiên (captive breeding and reintroduction) là một phương pháp bảo tồn chuyển chỗ. Tuy nhiên, phương pháp này có những thách thức nhất định. Thách thức nào sau đây là phổ biến nhất?

  • A. Chi phí nhân giống trong môi trường nuôi nhốt rất thấp.
  • B. Động vật nuôi nhốt thường có khả năng sinh sản cao hơn trong tự nhiên.
  • C. Động vật nuôi nhốt có thể mất đi kỹ năng sinh tồn và khó thích nghi khi được thả về tự nhiên.
  • D. Số lượng cá thể nuôi nhốt luôn đủ lớn để tái thả.

Câu 26: Một trong những nguyên tắc quan trọng của sinh thái học phục hồi là "hướng tới sự bền vững". Điều này có nghĩa là gì trong bối cảnh phục hồi hệ sinh thái?

  • A. Chỉ cần phục hồi vẻ ngoài của hệ sinh thái.
  • B. Phục hồi hệ sinh thái chỉ để phục vụ mục đích kinh tế ngắn hạn.
  • C. Hệ sinh thái phục hồi phải hoàn toàn giống với trạng thái nguyên thủy.
  • D. Hệ sinh thái được phục hồi phải có khả năng tự duy trì cấu trúc và chức năng lâu dài.

Câu 27: Việc bảo tồn đa dạng sinh học không chỉ là trách nhiệm của nhà nước hay các tổ chức quốc tế mà còn là của mỗi cá nhân. Hành động nào sau đây của cá nhân góp phần thiết thực vào bảo tồn đa dạng sinh học?

  • A. Không mua bán và sử dụng các sản phẩm từ động vật hoang dã nguy cấp.
  • B. Chỉ quan tâm đến các loài ngoại lai.
  • C. Săn bắt động vật với số lượng nhỏ.
  • D. Vứt rác bừa bãi ra môi trường tự nhiên.

Câu 28: Trong một dự án phục hồi rừng ngập mặn, nhóm nghiên cứu nhận thấy cây con trồng xuống có tỷ lệ sống thấp do bị sóng biển đánh bật rễ và bị ăn bởi các loài cua. Để cải thiện tỷ lệ sống, họ cần điều chỉnh kỹ thuật phục hồi như thế nào?

  • A. Trồng cây con nhỏ hơn để tiết kiệm chi phí.
  • B. Sử dụng cây con có kích thước lớn hơn và có biện pháp bảo vệ cây con khỏi sóng và động vật ăn.
  • C. Trồng cây vào mùa khô hạn nhất.
  • D. Bỏ mặc cây con và chờ đợi sự phục hồi tự nhiên.

Câu 29: Đa dạng sinh học đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp các "dịch vụ hệ sinh thái" cho con người. Dịch vụ nào sau đây thuộc nhóm "dịch vụ điều tiết" (regulating services)?

  • A. Cung cấp gỗ và lâm sản ngoài gỗ.
  • B. Cung cấp nguồn gen cho y học.
  • C. Điều hòa khí hậu và chất lượng không khí.
  • D. Giá trị thẩm mỹ và giải trí.

Câu 30: Một khu vực rừng nhiệt đới bị suy thoái do khai thác gỗ không kiểm soát. Kế hoạch phục hồi sinh thái cho khu vực này cần ưu tiên những hành động nào để đảm bảo thành công lâu dài?

  • A. Ngừng khai thác gỗ bất hợp pháp, tái trồng các loài cây bản địa và thiết lập cơ chế quản lý, bảo vệ rừng hiệu quả.
  • B. Chuyển đổi toàn bộ diện tích rừng sang trồng cây công nghiệp.
  • C. Chỉ trồng một loài cây gỗ duy nhất có tốc độ sinh trưởng nhanh.
  • D. Bỏ hoang khu vực và chờ đợi tự nhiên phục hồi mà không có sự can thiệp.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Đa dạng sinh học mang lại nhiều lợi ích to lớn. Lợi ích nào sau đây thuộc về nhóm lợi ích phi vật chất (văn hóa, tinh thần, thẩm mỹ)?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Một khu rừng nguyên sinh bị chặt phá trái phép, làm suy giảm nghiêm trọng số lượng các loài cây gỗ quý và mất đi môi trường sống của nhiều loài động vật đặc hữu. Đây là ví dụ điển hình nhất về mối đe dọa nào đối với đa dạng sinh học?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Hoạt động nào sau đây của con người được xem là nguyên nhân trực tiếp và nghiêm trọng nhất dẫn đến sự tuyệt chủng hoặc suy giảm quần thể của nhiều loài động vật hoang dã quý hiếm, đặc biệt là các loài có giá trị kinh tế cao?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Một loài thực vật X có vùng phân bố hẹp, chỉ sống được ở một loại đất và điều kiện khí hậu đặc thù của một khu vực. Khi môi trường sống này bị thu hẹp hoặc biến đổi do tác động của con người, loài X rất dễ bị tổn thương và có nguy cơ tuyệt chủng cao. Đặc điểm nào của loài X làm tăng tính dễ bị tổn thương này?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Biến đổi khí hậu toàn cầu (tăng nhiệt độ, thay đổi lượng mưa, mực nước biển dâng) ảnh hưởng đến đa dạng sinh học chủ yếu thông qua cơ chế nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Loài ngoại lai xâm hại có thể gây tác động tiêu cực đến đa dạng sinh học bản địa bằng cách nào sau đây?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Ô nhiễm môi trường, đặc biệt là ô nhiễm nước do hóa chất nông nghiệp và chất thải công nghiệp, có thể gây suy giảm đa dạng sinh học thủy sinh. Cơ chế chính là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Biện pháp nào sau đây được xem là bảo tồn tại chỗ (in-situ conservation)?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Ưu điểm chính của bảo tồn tại chỗ (in-situ) so với bảo tồn chuyển chỗ (ex-situ) là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Một quốc gia quyết định thành lập một vườn quốc gia mới trên một diện tích rừng lớn, nơi có nhiều loài đặc hữu và nguy cấp sinh sống. Hành động này thể hiện nỗ lực bảo tồn nào là chủ yếu?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Bảo tồn chuyển chỗ (ex-situ conservation) bao gồm các hoạt động nào sau đây?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Ngân hàng hạt giống (seed bank) là một cơ sở quan trọng trong công tác bảo tồn đa dạng sinh học. Chức năng chính của ngân hàng hạt giống là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Công ước CITES (Convention on International Trade in Endangered Species of Wild Fauna and Flora) là một thỏa thuận quốc tế quan trọng trong bảo tồn. Mục tiêu chính của CITES là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Phục hồi sinh thái là quá trình hỗ trợ sự phục hồi của một hệ sinh thái đã bị suy thoái, hư hại hoặc bị phá hủy. Mục tiêu cuối cùng của phục hồi sinh thái là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Một khu vực đất ngập nước ven biển bị ô nhiễm và mất đi phần lớn hệ thực vật ngập mặn. Để phục hồi hệ sinh thái này, bước đầu tiên và quan trọng nhất cần thực hiện là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Sau khi đã giảm thiểu nguồn gây suy thoái, bước tiếp theo trong quá trình phục hồi một khu rừng bị chặt phá nghiêm trọng có thể là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Giả sử một hồ nước ngọt bị phú dưỡng hóa nặng do nước thải nông nghiệp. Biện pháp phục hồi nào sau đây là phù hợp nhất để giải quyết nguyên nhân gốc rễ của vấn đề?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Việc tái du nhập (reintroduction) một loài động vật đã tuyệt chủng trong tự nhiên vào môi trường sống cũ của chúng là một chiến lược bảo tồn và phục hồi. Điều kiện tiên quyết quan trọng nhất để hoạt động này thành công là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Phát triển bền vững là sự phát triển đáp ứng được nhu cầu của hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai. Mối liên hệ giữa phát triển bền vững và bảo tồn đa dạng sinh học là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Cộng đồng địa phương đóng vai trò ngày càng quan trọng trong công tác bảo tồn đa dạng sinh học. Vai trò đó thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Khi đánh giá mức độ nguy cấp của một loài, các nhà khoa học thường xem xét các yếu tố như kích thước quần thể, xu hướng biến động số lượng, vùng phân bố và mức độ phân mảnh môi trường sống. Yếu tố nào sau đây cho thấy nguy cơ tuyệt chủng của loài đó đang gia tăng?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Một khu rừng ngập mặn bị tàn phá do nuôi trồng thủy sản tràn lan. Để phục hồi hệ sinh thái này một cách hiệu quả và bền vững, cần có sự phối hợp của những bên liên quan nào là quan trọng nhất?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Việc quy hoạch sử dụng đất đai một cách hợp lý, dành ra các vùng lõi được bảo vệ nghiêm ngặt, vùng đệm cho phát triển bền vững và vùng hành lang kết nối các sinh cảnh là một chiến lược bảo tồn hiệu quả. Chiến lược này chủ yếu nhằm mục đích gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Một khu vực đồng cỏ bị chuyển đổi thành đất nông nghiệp trong nhiều năm, làm suy giảm nghiêm trọng đa dạng thực vật và động vật. Để phục hồi hệ sinh thái đồng cỏ này, biện pháp nào sau đây có thể được áp dụng?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Chương trình nhân giống bảo tồn và tái thả động vật vào tự nhiên (captive breeding and reintroduction) là một phương pháp bảo tồn chuyển chỗ. Tuy nhiên, phương pháp này có những thách thức nhất định. Thách thức nào sau đây là phổ biến nhất?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Một trong những nguyên tắc quan trọng của sinh thái học phục hồi là 'hướng tới sự bền vững'. Điều này có nghĩa là gì trong bối cảnh phục hồi hệ sinh thái?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Việc bảo tồn đa dạng sinh học không chỉ là trách nhiệm của nhà nước hay các tổ chức quốc tế mà còn là của mỗi cá nhân. Hành động nào sau đây của cá nhân góp phần thiết thực vào bảo tồn đa dạng sinh học?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Trong một dự án phục hồi rừng ngập mặn, nhóm nghiên cứu nhận thấy cây con trồng xuống có tỷ lệ sống thấp do bị sóng biển đánh bật rễ và bị ăn bởi các loài cua. Để cải thiện tỷ lệ sống, họ cần điều chỉnh kỹ thuật phục hồi như thế nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Đa dạng sinh học đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp các 'dịch vụ hệ sinh thái' cho con người. Dịch vụ nào sau đây thuộc nhóm 'dịch vụ điều tiết' (regulating services)?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Một khu vực rừng nhiệt đới bị suy thoái do khai thác gỗ không kiểm soát. Kế hoạch phục hồi sinh thái cho khu vực này cần ưu tiên những hành động nào để đảm bảo thành công lâu dài?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một khu rừng nguyên sinh bị suy thoái nghiêm trọng do khai thác gỗ trái phép và cháy rừng. Mục tiêu chính của hoạt động sinh thái học phục hồi tại khu vực này là gì?

  • A. Phủ xanh đất trống đồi trọc bằng bất kỳ loại cây nào.
  • B. Biến khu vực thành khu bảo tồn quốc gia.
  • C. Tăng năng suất khai thác gỗ bền vững trong tương lai.
  • D. Khôi phục cấu trúc, chức năng và thành phần loài gần với trạng thái ban đầu của hệ sinh thái.

Câu 2: Hoạt động nào sau đây KHÔNG phải là một nguyên tắc cơ bản trong sinh thái học phục hồi?

  • A. Tìm hiểu rõ nguyên nhân gây suy thoái hệ sinh thái.
  • B. Xác định mục tiêu phục hồi rõ ràng, có thể đo lường được.
  • C. Tập trung phục hồi số lượng cá thể của một loài nguy cấp duy nhất.
  • D. Áp dụng các biện pháp can thiệp phù hợp với điều kiện sinh thái địa phương.

Câu 3: Khi phục hồi một vùng đất ngập nước bị ô nhiễm, biện pháp ưu tiên hàng đầu theo nguyên tắc sinh thái học phục hồi nên là gì?

  • A. Xử lý hoặc loại bỏ nguồn gây ô nhiễm.
  • B. Thả các loài cá và chim đặc trưng của vùng ngập nước.
  • C. Trồng các loài thực vật thủy sinh chịu được ô nhiễm.
  • D. Xây dựng hàng rào bảo vệ quanh khu vực.

Câu 4: Một dự án phục hồi rừng sau khai thác đã chọn phương pháp trồng cây bản địa thay vì cây ngoại lai có tốc độ sinh trưởng nhanh. Quyết định này dựa trên nguyên tắc nào của sinh thái học phục hồi?

  • A. Ưu tiên tốc độ phục hồi nhanh nhất.
  • B. Sử dụng các loài bản địa phù hợp với điều kiện môi trường.
  • C. Tối đa hóa lợi ích kinh tế từ sản phẩm rừng.
  • D. Giảm thiểu chi phí phục hồi ban đầu.

Câu 5: Đa dạng sinh học được hiểu ở những cấp độ nào?

  • A. Đa dạng loài và đa dạng hệ sinh thái.
  • B. Đa dạng di truyền và đa dạng loài.
  • C. Đa dạng di truyền và đa dạng hệ sinh thái.
  • D. Đa dạng di truyền, đa dạng loài và đa dạng hệ sinh thái.

Câu 6: Tại sao đa dạng sinh học lại quan trọng đối với sự ổn định và phát triển bền vững của hệ sinh thái?

  • A. Nó cung cấp các dịch vụ hệ sinh thái thiết yếu và tăng khả năng chống chịu trước biến đổi.
  • B. Nó chỉ quan trọng đối với các khu bảo tồn tự nhiên.
  • C. Nó làm giảm sự cạnh tranh giữa các loài trong hệ sinh thái.
  • D. Nó chỉ có ý nghĩa về mặt thẩm mỹ và giải trí.

Câu 7: Sự suy giảm đa dạng sinh học toàn cầu hiện nay chủ yếu do nguyên nhân nào?

  • A. Sự tiến hóa tự nhiên của các loài.
  • B. Các thảm họa thiên nhiên như động đất, sóng thần.
  • C. Các hoạt động của con người như phá hủy môi trường sống, biến đổi khí hậu, khai thác quá mức.
  • D. Sự gia tăng số lượng các loài săn mồi tự nhiên.

Câu 8: Biện pháp bảo tồn đa dạng sinh học nào sau đây được coi là bảo tồn tại chỗ (in situ)?

  • A. Lưu giữ hạt giống trong ngân hàng hạt giống.
  • B. Thành lập vườn quốc gia.
  • C. Nuôi dưỡng các loài quý hiếm trong vườn thú.
  • D. Trồng các loài cây thuốc quý trong vườn thực vật.

Câu 9: Bảo tồn chuyển chỗ (ex situ) là gì và áp dụng trong trường hợp nào?

  • A. Bảo vệ loài ngoài môi trường tự nhiên, thường cho các loài có nguy cơ tuyệt chủng cao.
  • B. Bảo vệ loài trong môi trường tự nhiên của chúng.
  • C. Chỉ áp dụng cho các loài thực vật.
  • D. Chỉ áp dụng cho các loài động vật.

Câu 10: Một loài động vật hoang dã quý hiếm đang đối mặt với nguy cơ tuyệt chủng rất cao do mất môi trường sống và săn bắt. Biện pháp bảo tồn chuyển chỗ nào sau đây có thể được xem xét áp dụng KHẨN CẤP để cứu loài này?

  • A. Thành lập thêm một vườn quốc gia lớn hơn.
  • B. Thu thập cá thể và nuôi dưỡng, nhân giống trong vườn thú hoặc trung tâm cứu hộ.
  • C. Xây dựng ngân hàng gen để lưu trữ DNA của loài.
  • D. Chỉ tăng cường tuần tra chống săn bắt trong môi trường tự nhiên còn lại.

Câu 11: Tại sao việc bảo tồn đa dạng di truyền (genetic diversity) trong quần thể một loài lại quan trọng?

  • A. Nó giúp loài có kích thước cơ thể lớn hơn.
  • B. Nó đảm bảo tất cả cá thể trong quần thể đều giống hệt nhau.
  • C. Nó tăng khả năng thích nghi và chống chịu của quần thể trước sự thay đổi của môi trường.
  • D. Nó chỉ quan trọng đối với các loài cây trồng và vật nuôi.

Câu 12: Hoạt động nào sau đây thể hiện mối liên hệ giữa sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh học?

  • A. Xây dựng một khu du lịch sinh thái.
  • B. Ban hành luật cấm săn bắt động vật hoang dã.
  • C. Nghiên cứu cấu trúc di truyền của một loài hiếm.
  • D. Tái trồng rừng trên diện tích bị chặt phá để tạo sinh cảnh cho các loài động vật hoang dã.

Câu 13: Giả sử một vùng đất ngập nước ven biển bị suy thoái do việc xây dựng đê chắn sóng làm thay đổi chế độ thủy triều và độ mặn. Để phục hồi hệ sinh thái này, biện pháp sinh thái học phục hồi nào có khả năng hiệu quả nhất?

  • A. Trồng thêm nhiều cây ngập mặn chịu được điều kiện mới.
  • B. Thả các loài cá chịu được nước ngọt.
  • C. Điều chỉnh hoặc loại bỏ cấu trúc làm thay đổi chế độ thủy triều và độ mặn.
  • D. Xây dựng hệ thống lọc nước cho vùng ngập nước.

Câu 14: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, việc bảo tồn đa dạng sinh học trở nên cấp thiết hơn bao giờ hết vì:

  • A. Biến đổi khí hậu chỉ ảnh hưởng đến một số ít loài.
  • B. Biến đổi khí hậu làm tăng diện tích môi trường sống cho nhiều loài.
  • C. Đa dạng sinh học không liên quan đến khả năng thích ứng với biến đổi khí hậu.
  • D. Biến đổi khí hậu làm tăng tốc độ mất môi trường sống và đe dọa khả năng thích nghi của loài.

Câu 15: Một khu vực rừng bị suy thoái nhẹ, vẫn còn một số loài cây bản địa và động vật nhỏ tồn tại. Phương pháp phục hồi nào sau đây thường được ưu tiên áp dụng trong trường hợp này?

  • A. Áp dụng các biện pháp can thiệp tối thiểu, tập trung kiểm soát các yếu tố gây suy thoái và hỗ trợ quá trình tự phục hồi tự nhiên.
  • B. Tiến hành trồng lại toàn bộ diện tích rừng bằng cây non.
  • C. Tái du nhập ngay lập tức các loài động vật lớn đã biến mất.
  • D. Biến khu vực thành đất nông nghiệp để canh tác.

Câu 16: Việc sử dụng bền vững đa dạng sinh học (Sustainable Use of Biodiversity) có nghĩa là gì?

  • A. Chỉ sử dụng các thành phần của đa dạng sinh học cho mục đích nghiên cứu khoa học.
  • B. Sử dụng các thành phần của đa dạng sinh học theo cách không làm suy giảm tiềm năng của nó cho các thế hệ tương lai.
  • C. Ngừng hoàn toàn việc khai thác và sử dụng mọi tài nguyên sinh vật.
  • D. Chỉ sử dụng các loài có số lượng lớn trong tự nhiên.

Câu 17: Một trong những thách thức lớn nhất trong công tác bảo tồn đa dạng sinh học hiện nay là gì?

  • A. Xung đột giữa nhu cầu phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường.
  • B. Sự thiếu hiểu biết về đa dạng sinh học của các nhà khoa học.
  • C. Chi phí thấp cho các hoạt động bảo tồn.
  • D. Sự đồng thuận cao của cộng đồng về tầm quan trọng của bảo tồn.

Câu 18: Một khu vực bảo tồn biển được thành lập với mục đích chính là bảo vệ rạn san hô và các loài sinh vật biển sống dựa vào rạn. Đây là hình thức bảo tồn nào?

  • A. Bảo tồn chuyển chỗ (ex situ).
  • B. Sử dụng bền vững.
  • C. Bảo tồn tại chỗ (in situ).
  • D. Phục hồi sinh thái.

Câu 19: Ngân hàng hạt giống (seed bank) là một ví dụ về biện pháp bảo tồn nào?

  • A. Bảo tồn chuyển chỗ (ex situ).
  • B. Bảo tồn tại chỗ (in situ).
  • C. Phục hồi sinh thái.
  • D. Sử dụng bền vững.

Câu 20: Vai trò của cộng đồng địa phương trong công tác bảo tồn đa dạng sinh học là rất quan trọng vì:

  • A. Họ có nguồn tài chính lớn để hỗ trợ bảo tồn.
  • B. Họ có thể thực hiện các nghiên cứu khoa học chuyên sâu.
  • C. Họ không bị ảnh hưởng bởi các hoạt động bảo tồn.
  • D. Họ sống gần các khu vực cần bảo tồn, có kiến thức bản địa và có thể tham gia trực tiếp vào các hoạt động quản lý, giám sát và sử dụng tài nguyên bền vững.

Câu 21: Một loài côn trùng thụ phấn đặc trưng của một loài cây hoa quý hiếm đang bị suy giảm số lượng nghiêm trọng do sử dụng thuốc trừ sâu bừa bãi ở khu vực lân cận. Biện pháp nào sau đây vừa mang tính bảo tồn (bảo vệ côn trùng) vừa hỗ trợ phục hồi (giúp cây hoa thụ phấn)?

  • A. Thu thập hạt giống của loài cây hoa và lưu trữ trong ngân hàng hạt giống.
  • B. Nuôi nhân tạo côn trùng thụ phấn trong phòng thí nghiệm.
  • C. Tuyên truyền và kiểm soát việc sử dụng thuốc trừ sâu ở khu vực lân cận.
  • D. Di chuyển loài cây hoa đến một khu vực khác an toàn hơn.

Câu 22: Tại sao việc phục hồi các hệ sinh thái bị suy thoái lại đóng vai trò quan trọng trong việc giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu?

  • A. Phục hồi hệ sinh thái làm tăng nhiệt độ toàn cầu.
  • B. Các hệ sinh thái được phục hồi có khả năng hấp thụ và lưu trữ carbon dioxide hiệu quả hơn.
  • C. Phục hồi hệ sinh thái chỉ ảnh hưởng đến đa dạng loài mà không liên quan đến khí hậu.
  • D. Phục hồi hệ sinh thái làm tăng lượng khí metan thải ra môi trường.

Câu 23: Biện pháp phục hồi nào sau đây tập trung vào việc tái tạo các quá trình sinh thái tự nhiên thay vì chỉ trồng cây đơn thuần?

  • A. Chỉ trồng lại cây trên diện tích bị chặt phá.
  • B. Ngăn chặn các hoạt động gây suy thoái và chờ tự nhiên phục hồi.
  • C. Chỉ tái du nhập các loài động vật đã biến mất.
  • D. Áp dụng các biện pháp can thiệp để tái tạo cấu trúc quần xã, quần thể và các quá trình sinh thái thiết yếu.

Câu 24: Một khu vực rừng ngập mặn bị suy thoái do nuôi trồng thủy sản. Để phục hồi, người ta tiến hành dỡ bỏ các ao nuôi và trồng lại cây ngập mặn. Tuy nhiên, tỷ lệ cây sống sót thấp. Nguyên nhân có thể là do:

  • A. Trồng quá nhiều loại cây ngập mặn khác nhau.
  • B. Đất và nước tại khu vực vẫn còn bị ảnh hưởng bởi hoạt động nuôi trồng thủy sản trước đó.
  • C. Thiếu các loài động vật ăn lá cây ngập mặn.
  • D. Chế độ thủy triều quá ổn định.

Câu 25: Chương trình "Một tỷ cây xanh" của Việt Nam là một ví dụ về hoạt động nào sau đây?

  • A. Hoạt động phục hồi sinh thái quy mô lớn.
  • B. Chỉ là hoạt động làm đẹp cảnh quan đô thị.
  • C. Chủ yếu là hoạt động nghiên cứu khoa học.
  • D. Hoạt động bảo tồn chuyển chỗ các loài thực vật.

Câu 26: Tại sao việc bảo vệ các loài chủ chốt (keystone species) lại đặc biệt quan trọng trong bảo tồn đa dạng sinh học?

  • A. Chúng luôn là những loài có số lượng cá thể lớn nhất.
  • B. Chúng là nguồn thức ăn chính cho tất cả các loài khác.
  • C. Chúng chỉ sống ở những khu vực không bị tác động bởi con người.
  • D. Sự có mặt hoặc vắng mặt của chúng có ảnh hưởng không cân xứng đến cấu trúc và chức năng của hệ sinh thái.

Câu 27: Một trong những biện pháp quốc tế quan trọng nhằm thúc đẩy bảo tồn đa dạng sinh học là gì?

  • A. Mỗi quốc gia tự ban hành luật bảo tồn riêng biệt mà không cần phối hợp.
  • B. Các công ước và hiệp định quốc tế về bảo tồn đa dạng sinh học.
  • C. Việc cấm hoàn toàn mọi hoạt động khai thác tài nguyên sinh vật trên toàn thế giới.
  • D. Chỉ tập trung bảo tồn các loài động vật có vú lớn.

Câu 28: Phục hồi một hệ sinh thái đòi hỏi sự hiểu biết sâu sắc về các yếu tố nào?

  • A. Chỉ cần biết danh sách các loài cần được tái du nhập.
  • B. Chỉ cần hiểu về điều kiện khí hậu của khu vực.
  • C. Chỉ cần biết cách trồng cây và chăm sóc chúng.
  • D. Các điều kiện môi trường vật lý, thành phần sinh vật và các quá trình sinh thái của hệ sinh thái.

Câu 29: Khi đánh giá sự thành công của một dự án phục hồi sinh thái, các nhà khoa học thường dựa vào những tiêu chí nào?

  • A. Số lượng cây non được trồng ban đầu.
  • B. Tổng chi phí đã bỏ ra cho dự án.
  • C. Mức độ khôi phục cấu trúc, chức năng và khả năng tự duy trì của hệ sinh thái so với mục tiêu đề ra.
  • D. Ý kiến của người dân địa phương về cảnh quan mới.

Câu 30: Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế (IUCN) đóng vai trò quan trọng gì trong công tác bảo tồn đa dạng sinh học toàn cầu?

  • A. Biên soạn và công bố Sách Đỏ các loài bị đe dọa, cung cấp thông tin về tình trạng bảo tồn của các loài.
  • B. Quản lý trực tiếp tất cả các khu bảo tồn trên thế giới.
  • C. Thực hiện mọi dự án phục hồi sinh thái trên quy mô toàn cầu.
  • D. Chỉ nghiên cứu về các loài thực vật trên đảo xa.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Một khu rừng nguyên sinh bị suy thoái nghiêm trọng do khai thác gỗ trái phép và cháy rừng. Mục tiêu chính của hoạt động sinh thái học phục hồi tại khu vực này là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Hoạt động nào sau đây KHÔNG phải là một nguyên tắc cơ bản trong sinh thái học phục hồi?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Khi phục hồi một vùng đất ngập nước bị ô nhiễm, biện pháp ưu tiên hàng đầu theo nguyên tắc sinh thái học phục hồi nên là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Một dự án phục hồi rừng sau khai thác đã chọn phương pháp trồng cây bản địa thay vì cây ngoại lai có tốc độ sinh trưởng nhanh. Quyết định này dựa trên nguyên tắc nào của sinh thái học phục hồi?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Đa dạng sinh học được hiểu ở những cấp độ nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Tại sao đa dạng sinh học lại quan trọng đối với sự ổn định và phát triển bền vững của hệ sinh thái?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Sự suy giảm đa dạng sinh học toàn cầu hiện nay chủ yếu do nguyên nhân nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Biện pháp bảo tồn đa dạng sinh học nào sau đây được coi là bảo tồn tại chỗ (in situ)?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Bảo tồn chuyển chỗ (ex situ) là gì và áp dụng trong trường hợp nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Một loài động vật hoang dã quý hiếm đang đối mặt với nguy cơ tuyệt chủng rất cao do mất môi trường sống và săn bắt. Biện pháp bảo tồn chuyển chỗ nào sau đây có thể được xem xét áp dụng KHẨN CẤP để cứu loài này?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Tại sao việc bảo tồn đa dạng di truyền (genetic diversity) trong quần thể một loài lại quan trọng?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Hoạt động nào sau đây thể hiện mối liên hệ giữa sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh học?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Giả sử một vùng đất ngập nước ven biển bị suy thoái do việc xây dựng đê chắn sóng làm thay đổi chế độ thủy triều và độ mặn. Để phục hồi hệ sinh thái này, biện pháp sinh thái học phục hồi nào có khả năng hiệu quả nhất?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, việc bảo tồn đa dạng sinh học trở nên cấp thiết hơn bao giờ hết vì:

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Một khu vực rừng bị suy thoái nhẹ, vẫn còn một số loài cây bản địa và động vật nhỏ tồn tại. Phương pháp phục hồi nào sau đây thường được ưu tiên áp dụng trong trường hợp này?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Việc sử dụng bền vững đa dạng sinh học (Sustainable Use of Biodiversity) có nghĩa là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Một trong những thách thức lớn nhất trong công tác bảo tồn đa dạng sinh học hiện nay là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Một khu vực bảo tồn biển được thành lập với mục đích chính là bảo vệ rạn san hô và các loài sinh vật biển sống dựa vào rạn. Đây là hình thức bảo tồn nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Ngân hàng hạt giống (seed bank) là một ví dụ về biện pháp bảo tồn nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Vai trò của cộng đồng địa phương trong công tác bảo tồn đa dạng sinh học là rất quan trọng vì:

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Một loài côn trùng thụ phấn đặc trưng của một loài cây hoa quý hiếm đang bị suy giảm số lượng nghiêm trọng do sử dụng thuốc trừ sâu bừa bãi ở khu vực lân cận. Biện pháp nào sau đây vừa mang tính bảo tồn (bảo vệ côn trùng) vừa hỗ trợ phục hồi (giúp cây hoa thụ phấn)?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Tại sao việc phục hồi các hệ sinh thái bị suy thoái lại đóng vai trò quan trọng trong việc giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Biện pháp phục hồi nào sau đây tập trung vào việc tái tạo các quá trình sinh thái tự nhiên thay vì chỉ trồng cây đơn thuần?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Một khu vực rừng ngập mặn bị suy thoái do nuôi trồng thủy sản. Để phục hồi, người ta tiến hành dỡ bỏ các ao nuôi và trồng lại cây ngập mặn. Tuy nhiên, tỷ lệ cây sống sót thấp. Nguyên nhân có thể là do:

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Chương trình 'Một tỷ cây xanh' của Việt Nam là một ví dụ về hoạt động nào sau đây?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Tại sao việc bảo vệ các loài chủ chốt (keystone species) lại đặc biệt quan trọng trong bảo tồn đa dạng sinh học?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Một trong những biện pháp quốc tế quan trọng nhằm thúc đẩy bảo tồn đa dạng sinh học là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Phục hồi một hệ sinh thái đòi hỏi sự hiểu biết sâu sắc về các yếu tố nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Khi đánh giá sự thành công của một dự án phục hồi sinh thái, các nhà khoa học thường dựa vào những tiêu chí nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế (IUCN) đóng vai trò quan trọng gì trong công tác bảo tồn đa dạng sinh học toàn cầu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Sinh thái học phục hồi (restoration ecology) được định nghĩa là lĩnh vực khoa học nghiên cứu và thực hành nhằm mục đích gì?

  • A. Tìm hiểu cấu trúc và chức năng của các hệ sinh thái tự nhiên.
  • B. Khôi phục các hệ sinh thái đã bị suy thoái hoặc phá hủy trở lại trạng thái gần với ban đầu hoặc chức năng mong muốn.
  • C. Nghiên cứu tác động của con người lên môi trường tự nhiên.
  • D. Phát triển các công nghệ mới để khai thác tài nguyên sinh vật hiệu quả hơn.

Câu 2: Trong quy trình phục hồi một hệ sinh thái bị suy thoái, bước nào thường được coi là ưu tiên hàng đầu và mang tính nền tảng?

  • A. Xác định và loại bỏ nguyên nhân gây suy thoái hoặc phá hủy hệ sinh thái.
  • B. Tái trồng các loài thực vật bản địa trong khu vực.
  • C. Tái thả các loài động vật đã biến mất khỏi khu vực.
  • D. Theo dõi và đánh giá sự phục hồi của hệ sinh thái.

Câu 3: Một khu rừng ngập mặn ven biển đang bị suy thoái nghiêm trọng do hoạt động nuôi trồng thủy sản không bền vững. Biện pháp phục hồi nào dưới đây là phù hợp nhất để bắt đầu quá trình cải tạo môi trường?

  • A. Xây dựng các khu nghỉ dưỡng sinh thái để thu hút du khách.
  • B. Di dời toàn bộ các loài động vật thủy sản ra khỏi khu vực.
  • C. Cải tạo chế độ thủy triều, độ mặn và loại bỏ chất thải tích tụ.
  • D. Chỉ tập trung trồng các loài cây ngập mặn sinh trưởng nhanh.

Câu 4: Đa dạng sinh học được xem xét ở những cấp độ nào?

  • A. Đa dạng loài và đa dạng quần thể.
  • B. Đa dạng cá thể và đa dạng quần xã.
  • C. Đa dạng kiểu gene và đa dạng kiểu hình.
  • D. Đa dạng di truyền, đa dạng loài và đa dạng hệ sinh thái.

Câu 5: Giá trị nào của đa dạng sinh học thể hiện khả năng cung cấp các nguồn tài nguyên trực tiếp phục vụ đời sống con người như lương thực, dược liệu, vật liệu xây dựng?

  • A. Giá trị trực tiếp.
  • B. Giá trị gián tiếp.
  • C. Giá trị thẩm mỹ.
  • D. Giá trị đạo đức.

Câu 6: Chức năng điều hòa khí hậu, bảo vệ nguồn nước, chống xói mòn đất, hoặc cung cấp các dịch vụ sinh thái như thụ phấn cho cây trồng là ví dụ về giá trị nào của đa dạng sinh học?

  • A. Giá trị trực tiếp.
  • B. Giá trị gián tiếp.
  • C. Giá trị thẩm mỹ.
  • D. Giá trị khoa học.

Câu 7: Nguyên nhân chính được xem là mối đe dọa lớn nhất hiện nay đối với đa dạng sinh học trên toàn cầu là gì?

  • A. Săn bắt và khai thác quá mức.
  • B. Ô nhiễm môi trường.
  • C. Mất mát, phân mảnh và suy thoái môi trường sống.
  • D. Sự xâm nhập của các loài ngoại lai.

Câu 8: Biện pháp bảo tồn đa dạng sinh học nào tập trung vào việc bảo vệ các loài và hệ sinh thái ngay tại nơi chúng sinh sống trong tự nhiên?

  • A. Bảo tồn tại chỗ (In-situ conservation).
  • B. Bảo tồn chuyển chỗ (Ex-situ conservation).
  • C. Bảo tồn gene.
  • D. Bảo tồn nguồn gene.

Câu 9: Việc thành lập các vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, khu dự trữ sinh quyển là hình thức bảo tồn đa dạng sinh học nào?

  • A. Bảo tồn chuyển chỗ.
  • B. Bảo tồn tại chỗ.
  • C. Bảo tồn loài.
  • D. Bảo tồn hệ sinh thái.

Câu 10: Ngân hàng hạt giống, vườn thực vật, vườn động vật, các trung tâm cứu hộ động vật hoang dã là ví dụ về hình thức bảo tồn đa dạng sinh học nào?

  • A. Bảo tồn chuyển chỗ.
  • B. Bảo tồn tại chỗ.
  • C. Phục hồi hệ sinh thái.
  • D. Quản lý tài nguyên bền vững.

Câu 11: Đa dạng di truyền trong một loài có ý nghĩa quan trọng nhất đối với khả năng gì của loài đó?

  • A. Tăng kích thước quần thể.
  • B. Mở rộng phạm vi phân bố địa lý.
  • C. Giảm sự cạnh tranh giữa các cá thể.
  • D. Tăng khả năng thích ứng với sự thay đổi của môi trường.

Câu 12: Một khu vực rừng nhiệt đới được ghi nhận có hàng nghìn loài thực vật, động vật, nấm và vi sinh vật khác nhau cùng tồn tại. Đây là ví dụ rõ nét nhất về cấp độ đa dạng sinh học nào?

  • A. Đa dạng di truyền.
  • B. Đa dạng cá thể.
  • C. Đa dạng loài.
  • D. Đa dạng quần thể.

Câu 13: Tại sao việc bảo tồn đa dạng hệ sinh thái lại quan trọng cho việc bảo tồn đa dạng loài và đa dạng di truyền?

  • A. Bảo vệ hệ sinh thái là bảo vệ môi trường sống, đảm bảo điều kiện tồn tại và phát triển cho các loài và sự đa dạng di truyền bên trong chúng.
  • B. Đa dạng hệ sinh thái tự động tạo ra đa dạng loài và đa dạng di truyền.
  • C. Các hệ sinh thái phong phú luôn chứa đựng các loài quý hiếm và có giá trị di truyền cao.
  • D. Bảo tồn hệ sinh thái giúp con người dễ dàng khai thác tài nguyên sinh vật hơn.

Câu 14: Loài ngoại lai xâm hại gây ra những tác động tiêu cực nào đến đa dạng sinh học bản địa?

  • A. Tăng cường cạnh tranh với loài bản địa về nguồn lợi.
  • B. Ăn thịt hoặc ký sinh trên loài bản địa.
  • C. Lây truyền bệnh cho loài bản địa.
  • D. Tất cả các tác động trên.

Câu 15: Biến đổi khí hậu ảnh hưởng đến đa dạng sinh học thông qua những cơ chế chính nào?

  • A. Chỉ làm tăng nhiệt độ toàn cầu, không ảnh hưởng trực tiếp đến sinh vật.
  • B. Chỉ gây ra các hiện tượng thời tiết cực đoan, không làm thay đổi môi trường sống.
  • C. Thay đổi điều kiện môi trường sống, làm dịch chuyển phạm vi phân bố của loài, phá vỡ các mối quan hệ sinh thái.
  • D. Làm tăng đa dạng di truyền trong các quần thể sinh vật.

Câu 16: Một khu vực rừng bị cháy do hạn hán kéo dài. Sau khi đám cháy được dập tắt, hoạt động phục hồi hệ sinh thái nào nên được ưu tiên để giúp đất đai ổn định và tạo điều kiện cho thực vật tái sinh?

  • A. Ngay lập tức tái thả các loài động vật lớn đã di cư đi.
  • B. Thực hiện các biện pháp chống xói mòn đất và cải tạo dinh dưỡng cho đất.
  • C. Chỉ chờ đợi sự phục hồi tự nhiên mà không can thiệp.
  • D. Xây dựng các công trình du lịch trong khu vực bị cháy.

Câu 17: Tại sao việc bảo tồn các loài có vai trò chủ chốt (keystone species) lại đặc biệt quan trọng trong bảo tồn đa dạng sinh học?

  • A. Vì chúng là những loài có số lượng cá thể lớn nhất trong hệ sinh thái.
  • B. Vì chúng là những loài có giá trị kinh tế cao.
  • C. Vì chúng có vai trò duy trì cấu trúc và chức năng của hệ sinh thái; sự biến mất của chúng có thể gây hậu quả nghiêm trọng cho nhiều loài khác.
  • D. Vì chúng là những loài dễ dàng nhân giống trong điều kiện nuôi nhốt.

Câu 18: Một dự án phát triển cơ sở hạ tầng (ví dụ: đường cao tốc) phải đi qua một khu vực có giá trị đa dạng sinh học cao. Biện pháp nào dưới đây thể hiện sự cân nhắc về bảo tồn đa dạng sinh học trong quá trình thực hiện dự án?

  • A. Thực hiện đánh giá tác động môi trường (ĐTM) và xây dựng các hành lang sinh thái.
  • B. Chỉ tập trung vào việc hoàn thành dự án nhanh nhất có thể.
  • C. Bỏ qua việc tham vấn ý kiến của các nhà khoa học về môi trường.
  • D. Không cần quan tâm đến các loài hoang dã trong khu vực dự án.

Câu 19: Bảo tồn đa dạng sinh học gắn liền với phát triển bền vững bởi vì:

  • A. Chỉ khi kinh tế phát triển thì mới có đủ nguồn lực để bảo tồn.
  • B. Bảo tồn đa dạng sinh học là trách nhiệm của các nhà khoa học, không liên quan đến phát triển kinh tế - xã hội.
  • C. Phát triển bền vững chỉ tập trung vào các yếu tố kinh tế và xã hội.
  • D. Đa dạng sinh học cung cấp các nguồn tài nguyên và dịch vụ thiết yếu, là nền tảng cho sự phát triển kinh tế và duy trì chất lượng cuộc sống cho các thế hệ hiện tại và tương lai.

Câu 20: Ngân hàng hạt giống là một cơ sở bảo tồn chuyển chỗ có vai trò chính là gì?

  • A. Nuôi dưỡng và nhân giống các loài động vật quý hiếm.
  • B. Thu thập, lưu trữ và bảo quản hạt giống của các loài thực vật để bảo vệ nguồn gene.
  • C. Trồng các loài cây cảnh và cây ăn quả để phục vụ du lịch.
  • D. Nghiên cứu về mối quan hệ giữa các loài thực vật trong tự nhiên.

Câu 21: Khi phục hồi cấu trúc loài trong một hệ sinh thái đã suy thoái, hoạt động nào dưới đây thường được thực hiện?

  • A. Xây dựng các công trình nhân tạo để thu hút khách du lịch.
  • B. Loại bỏ tất cả các loài hiện có và bắt đầu lại từ đầu.
  • C. Tái giới thiệu hoặc tăng cường số lượng các loài bản địa đã biến mất hoặc suy giảm, đặc biệt là các loài chủ chốt.
  • D. Trồng các loài cây ngoại lai có tốc độ sinh trưởng nhanh.

Câu 22: Một trong những thách thức lớn nhất trong công tác bảo tồn tại chỗ là gì?

  • A. Chi phí thực hiện thấp.
  • B. Dễ dàng kiểm soát và quản lý.
  • C. Không cần sự tham gia của cộng đồng địa phương.
  • D. Đối mặt với áp lực từ hoạt động phát triển kinh tế, săn bắt trộm và khó khăn trong quản lý diện tích lớn.

Câu 23: Tại sao việc bảo tồn đa dạng di truyền lại quan trọng đối với nông nghiệp?

  • A. Cung cấp nguồn vật liệu di truyền cho việc chọn tạo các giống cây trồng, vật nuôi mới có khả năng chống chịu và năng suất cao.
  • B. Giúp giảm số lượng loài gây hại cho cây trồng.
  • C. Làm cho cây trồng và vật nuôi dễ bị tổn thương hơn trước dịch bệnh.
  • D. Không có mối liên hệ trực tiếp giữa đa dạng di truyền và nông nghiệp.

Câu 24: Khi một loài được phân loại ở mức cực kỳ nguy cấp (Critically Endangered) trong Sách Đỏ IUCN, điều đó có ý nghĩa gì về tình trạng của loài?

  • A. Loài có số lượng cá thể rất lớn nhưng phạm vi phân bố hẹp.
  • B. Loài đã tuyệt chủng trong tự nhiên nhưng vẫn còn trong các cơ sở bảo tồn chuyển chỗ.
  • C. Loài đang đối mặt với nguy cơ tuyệt chủng cực kỳ cao trong tự nhiên.
  • D. Loài có số lượng cá thể suy giảm nhưng chưa đến mức báo động.

Câu 25: Hoạt động nào dưới đây được coi là đóng góp tích cực vào công tác bảo tồn đa dạng sinh học?

  • A. Khai thác gỗ trái phép trong rừng đặc dụng.
  • B. Tham gia các chương trình du lịch sinh thái có trách nhiệm ở khu bảo tồn.
  • C. Săn bắt động vật hoang dã quý hiếm để làm vật nuôi.
  • D. Chuyển đổi đất rừng thành đất nông nghiệp quy mô lớn.

Câu 26: Tại sao việc phục hồi các loài bản địa (native species) lại là nguyên tắc quan trọng trong sinh thái học phục hồi?

  • A. Các loài bản địa đã thích nghi với điều kiện môi trường địa phương và có mối quan hệ phức tạp với các loài khác trong hệ sinh thái.
  • B. Các loài bản địa thường có tốc độ sinh trưởng nhanh hơn loài ngoại lai.
  • C. Việc phục hồi loài bản địa luôn dễ dàng và ít tốn kém hơn.
  • D. Các loài bản địa ít bị ảnh hưởng bởi biến đổi khí hậu.

Câu 27: Quản lý lâu dài (long-term management) là một giai đoạn thiết yếu trong quá trình phục hồi hệ sinh thái, nhằm mục đích gì?

  • A. Chỉ để thu thập dữ liệu khoa học.
  • B. Chỉ để ngăn chặn sự xâm nhập của loài ngoại lai.
  • C. Chỉ cần thực hiện trong vài năm đầu sau khi phục hồi.
  • D. Đảm bảo sự phục hồi bền vững, theo dõi tiến trình, đối phó với các mối đe dọa mới và duy trì chức năng của hệ sinh thái theo thời gian.

Câu 28: Một con sông bị ô nhiễm nặng bởi hóa chất từ nhà máy. Sau khi nhà máy ngừng hoạt động, biện pháp phục hồi nào dưới đây là cần thiết để cải thiện chất lượng nước và tái tạo môi trường sống cho sinh vật thủy sinh?

  • A. Ngay lập tức thả cá và các loài thủy sinh khác vào sông.
  • B. Thực hiện các biện pháp xử lý và làm sạch nguồn nước, trầm tích bị ô nhiễm.
  • C. Xây dựng đập ngăn nước để cách ly đoạn sông bị ô nhiễm.
  • D. Chỉ cần chờ đợi nước mưa làm sạch sông theo thời gian.

Câu 29: Đa dạng sinh học có giá trị đạo đức bởi vì:

  • A. Nó cung cấp nguồn gen quý hiếm cho y học.
  • B. Nó tạo ra cảnh quan đẹp cho du lịch.
  • C. Mỗi loài sinh vật đều có giá trị nội tại và con người có trách nhiệm bảo vệ sự sống trên Trái Đất.
  • D. Nó giúp điều hòa khí hậu toàn cầu.

Câu 30: Việc bảo tồn đa dạng sinh học cần sự tham gia của toàn xã hội, bao gồm nhà nước, cộng đồng, doanh nghiệp và cá nhân. Điều này thể hiện nguyên tắc nào trong công tác bảo tồn?

  • A. Nguyên tắc bảo tồn tại chỗ.
  • B. Nguyên tắc bảo tồn chuyển chỗ.
  • C. Nguyên tắc ưu tiên loài nguy cấp.
  • D. Nguyên tắc xã hội hóa công tác bảo tồn.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Sinh thái học phục hồi (restoration ecology) được định nghĩa là lĩnh vực khoa học nghiên cứu và thực hành nhằm mục đích gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Trong quy trình phục hồi một hệ sinh thái bị suy thoái, bước nào thường được coi là ưu tiên hàng đầu và mang tính nền tảng?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Một khu rừng ngập mặn ven biển đang bị suy thoái nghiêm trọng do hoạt động nuôi trồng thủy sản không bền vững. Biện pháp phục hồi nào dưới đây là phù hợp nhất để bắt đầu quá trình cải tạo môi trường?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Đa dạng sinh học được xem xét ở những cấp độ nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Giá trị nào của đa dạng sinh học thể hiện khả năng cung cấp các nguồn tài nguyên trực tiếp phục vụ đời sống con người như lương thực, dược liệu, vật liệu xây dựng?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Chức năng điều hòa khí hậu, bảo vệ nguồn nước, chống xói mòn đất, hoặc cung cấp các dịch vụ sinh thái như thụ phấn cho cây trồng là ví dụ về giá trị nào của đa dạng sinh học?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Nguyên nhân chính được xem là mối đe dọa lớn nhất hiện nay đối với đa dạng sinh học trên toàn cầu là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Biện pháp bảo tồn đa dạng sinh học nào tập trung vào việc bảo v??? các loài và hệ sinh thái ngay tại nơi chúng sinh sống trong tự nhiên?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Việc thành lập các vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, khu dự trữ sinh quyển là hình thức bảo tồn đa dạng sinh học nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Ngân hàng hạt giống, vườn thực vật, vườn động vật, các trung tâm cứu hộ động vật hoang dã là ví dụ về hình thức bảo tồn đa dạng sinh học nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Đa dạng di truyền trong một loài có ý nghĩa quan trọng nhất đối với khả năng gì của loài đó?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Một khu vực rừng nhiệt đới được ghi nhận có hàng nghìn loài thực vật, động vật, nấm và vi sinh vật khác nhau cùng tồn tại. Đây là ví dụ rõ nét nhất về cấp độ đa dạng sinh học nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Tại sao việc bảo tồn đa dạng hệ sinh thái lại quan trọng cho việc bảo tồn đa dạng loài và đa dạng di truyền?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Loài ngoại lai xâm hại gây ra những tác động tiêu cực nào đến đa dạng sinh học bản địa?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Biến đổi khí hậu ảnh hưởng đến đa dạng sinh học thông qua những cơ chế chính nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Một khu vực rừng bị cháy do hạn hán kéo dài. Sau khi đám cháy được dập tắt, hoạt động phục hồi hệ sinh thái nào nên được ưu tiên để giúp đất đai ổn định và tạo điều kiện cho thực vật tái sinh?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Tại sao việc bảo tồn các loài có vai trò chủ chốt (keystone species) lại đặc biệt quan trọng trong bảo tồn đa dạng sinh học?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Một dự án phát triển cơ sở hạ tầng (ví dụ: đường cao tốc) phải đi qua một khu vực có giá trị đa dạng sinh học cao. Biện pháp nào dưới đây thể hiện sự cân nhắc về bảo tồn đa dạng sinh học trong quá trình thực hiện dự án?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Bảo tồn đa dạng sinh học gắn liền với phát triển bền vững bởi vì:

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Ngân hàng hạt giống là một cơ sở bảo tồn chuyển chỗ có vai trò chính là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Khi phục hồi cấu trúc loài trong một hệ sinh thái đã suy thoái, hoạt động nào dưới đây thường được thực hiện?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Một trong những thách thức lớn nhất trong công tác bảo tồn tại chỗ là gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Tại sao việc bảo tồn đa dạng di truyền lại quan trọng đối với nông nghiệp?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Khi một loài được phân loại ở mức cực kỳ nguy cấp (Critically Endangered) trong Sách Đỏ IUCN, điều đó có ý nghĩa gì về tình trạng của loài?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Hoạt động nào dưới đây được coi là đóng góp tích cực vào công tác bảo tồn đa dạng sinh học?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Tại sao việc phục hồi các loài bản địa (native species) lại là nguyên tắc quan trọng trong sinh thái học phục hồi?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Quản lý lâu dài (long-term management) là một giai đoạn thiết yếu trong quá trình phục hồi hệ sinh thái, nhằm mục đích gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Một con sông bị ô nhiễm nặng bởi hóa chất từ nhà máy. Sau khi nhà máy ngừng hoạt động, biện pháp phục hồi nào dưới đây là cần thiết để cải thiện chất lượng nước và tái tạo môi trường sống cho sinh vật thủy sinh?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Đa dạng sinh học có giá trị đạo đức bởi vì:

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Việc bảo tồn đa dạng sinh học cần sự tham gia của toàn xã hội, bao gồm nhà nước, cộng đồng, doanh nghiệp và cá nhân. Điều này thể hiện nguyên tắc nào trong công tác bảo tồn?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một khu rừng bị suy thoái nghiêm trọng do cháy rừng kéo dài. Để phục hồi hệ sinh thái này, người ta quyết định áp dụng các biện pháp như trồng lại cây bản địa, kiểm soát xói mòn đất và loại bỏ các loài ngoại lai xâm hại. Hoạt động này thuộc lĩnh vực nào sau đây?

  • A. Sinh thái học quần thể
  • B. Sinh thái học cảnh quan
  • C. Sinh thái học phục hồi
  • D. Sinh thái học ứng dụng

Câu 2: Đa dạng sinh học được xem xét ở những cấp độ nào trong tự nhiên?

  • A. Đa dạng loài và đa dạng quần xã
  • B. Đa dạng cá thể và đa dạng môi trường
  • C. Đa dạng di truyền và đa dạng loài
  • D. Đa dạng di truyền, đa dạng loài và đa dạng hệ sinh thái

Câu 3: Tại sao việc bảo tồn đa dạng di truyền trong một loài lại quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của loài đó?

  • A. Chỉ giúp tăng số lượng cá thể của loài.
  • B. Tăng khả năng thích nghi của loài trước sự thay đổi của môi trường.
  • C. Làm giảm sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
  • D. Hỗ trợ quá trình hình thành loài mới nhanh hơn.

Câu 4: Một khu vực rừng nhiệt đới chứa hàng ngàn loài thực vật và động vật đặc hữu, nhiều loài trong số đó chưa được khám phá. Khu vực này có giá trị đa dạng sinh học đặc biệt cao ở cấp độ nào?

  • A. Đa dạng di truyền
  • B. Đa dạng loài
  • C. Đa dạng hệ sinh thái
  • D. Đa dạng quần thể

Câu 5: Nguyên nhân chính nào được cho là đóng góp lớn nhất vào sự suy giảm đa dạng sinh học trên toàn cầu hiện nay?

  • A. Phá hủy môi trường sống
  • B. Ô nhiễm môi trường
  • C. Khai thác quá mức tài nguyên sinh vật
  • D. Sự xâm lấn của các loài ngoại lai

Câu 6: Một hồ nước ngọt bị ô nhiễm nặng do chất thải công nghiệp, dẫn đến cái chết hàng loạt của cá và các loài thủy sinh khác. Biện pháp phục hồi hệ sinh thái hồ hiệu quả nhất trong trường hợp này là gì?

  • A. Thả thêm cá và các loài thủy sinh vào hồ.
  • B. Trồng cây xanh xung quanh bờ hồ.
  • C. Xây dựng khu bảo tồn xung quanh hồ.
  • D. Ngăn chặn nguồn chất thải công nghiệp và làm sạch nước hồ.

Câu 7: Việc thành lập các vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên là hình thức bảo tồn đa dạng sinh học nào?

  • A. Bảo tồn tại chỗ (In-situ conservation)
  • B. Bảo tồn chuyển chỗ (Ex-situ conservation)
  • C. Bảo tồn đa dạng di truyền
  • D. Bảo tồn đa dạng hệ sinh thái

Câu 8: Ngân hàng hạt giống (seed bank) là một ví dụ về hình thức bảo tồn đa dạng sinh học nào?

  • A. Bảo tồn tại chỗ
  • B. Bảo tồn chuyển chỗ
  • C. Bảo tồn hệ sinh thái
  • D. Bảo tồn cảnh quan

Câu 9: Một trong những thách thức lớn nhất trong việc bảo tồn các loài động vật hoang dã di cư (ví dụ: các loài chim di cư) là gì?

  • A. Khó khăn trong việc nhân giống chúng trong điều kiện nuôi nhốt.
  • B. Sự cạnh tranh với các loài bản địa tại điểm đến.
  • C. Cần bảo vệ môi trường sống trên toàn bộ tuyến đường di cư, thường đi qua nhiều quốc gia.
  • D. Chúng dễ bị săn bắt hơn các loài không di cư.

Câu 10: Việc du nhập một loài sinh vật ngoại lai vào một hệ sinh thái mới có thể gây hậu quả nghiêm trọng như thế nào đối với đa dạng sinh học bản địa?

  • A. Cạnh tranh và loại bỏ các loài bản địa, làm suy giảm đa dạng loài.
  • B. Tăng cường sự đa dạng di truyền cho các loài bản địa.
  • C. Giúp phục hồi các hệ sinh thái bị suy thoái nhanh chóng hơn.
  • D. Tạo ra nguồn thức ăn mới cho các loài động vật bản địa.

Câu 11: Một dự án phục hồi hệ sinh thái rừng ngập mặn được thực hiện bằng cách trồng lại cây đước và cây mắm. Sau vài năm, dự án thành công trong việc tăng mật độ cây và thu hút một số loài chim, cá quay trở lại. Đây là ví dụ về sự phục hồi ở cấp độ nào?

  • A. Phục hồi đa dạng di truyền
  • B. Phục hồi đa dạng loài
  • C. Phục hồi chức năng hệ sinh thái
  • D. Phục hồi đa dạng cảnh quan

Câu 12: Tại sao việc bảo tồn các hệ sinh thái (như rừng, rạn san hô, vùng đất ngập nước) được coi là cách hiệu quả nhất để bảo tồn đa dạng sinh học?

  • A. Vì hệ sinh thái chỉ chứa các loài quý hiếm.
  • B. Vì chỉ có hệ sinh thái mới cung cấp các dịch vụ cho con người.
  • C. Vì bảo tồn hệ sinh thái không đòi hỏi chi phí lớn.
  • D. Vì bảo tồn hệ sinh thái đồng nghĩa với việc bảo vệ môi trường sống của nhiều loài cùng lúc, bao gồm cả đa dạng di truyền.

Câu 13: Biện pháp nào sau đây KHÔNG thuộc hình thức bảo tồn chuyển chỗ (Ex-situ conservation)?

  • A. Thành lập vườn quốc gia.
  • B. Xây dựng vườn thực vật.
  • C. Lưu trữ mẫu ADN trong ngân hàng gen.
  • D. Thành lập trung tâm cứu hộ động vật hoang dã.

Câu 14: Khái niệm nào mô tả sự đa dạng về số lượng loài và sự phong phú về số lượng cá thể của mỗi loài trong một quần xã sinh vật?

  • A. Đa dạng di truyền
  • B. Đa dạng loài
  • C. Đa dạng hệ sinh thái
  • D. Đa dạng quần thể

Câu 15: Một vùng đất nông nghiệp bị thoái hóa nặng do sử dụng hóa chất lâu dài. Để phục hồi độ màu mỡ của đất và hệ sinh thái đất, người ta áp dụng các biện pháp như luân canh cây trồng, sử dụng phân hữu cơ, và trồng cây che phủ. Các biện pháp này hướng tới mục tiêu phục hồi nào?

  • A. Tăng đa dạng di truyền của cây trồng.
  • B. Bảo tồn các loài động vật hoang dã trong vùng.
  • C. Phục hồi chức năng của hệ sinh thái đất.
  • D. Ngăn chặn sự xâm nhập của loài ngoại lai.

Câu 16: Tại sao biến đổi khí hậu được xem là một trong những mối đe dọa lớn nhất đối với đa dạng sinh học?

  • A. Vì biến đổi khí hậu chỉ ảnh hưởng đến các loài động vật.
  • B. Vì làm thay đổi nhanh chóng điều kiện môi trường sống, khiến nhiều loài không kịp thích nghi hoặc di chuyển.
  • C. Vì biến đổi khí hậu chỉ xảy ra ở các vùng cực.
  • D. Vì nó thúc đẩy sự phát triển của các loài ngoại lai.

Câu 17: Công ước Đa dạng sinh học (CBD) là một thỏa thuận quốc tế nhằm mục đích gì?

  • A. Bảo tồn đa dạng sinh học, sử dụng bền vững các thành phần của đa dạng sinh học và chia sẻ lợi ích công bằng.
  • B. Chỉ tập trung vào việc bảo vệ các loài nguy cấp.
  • C. Chỉ quy định việc thành lập các khu bảo tồn.
  • D. Chỉ kiểm soát việc buôn bán các loài hoang dã.

Câu 18: Vai trò của cộng đồng địa phương trong công tác bảo tồn đa dạng sinh học là gì?

  • A. Chỉ đơn thuần là người hưởng lợi từ các dự án bảo tồn.
  • B. Chỉ có vai trò cung cấp lao động cho các hoạt động phục hồi.
  • C. Không có vai trò quan trọng vì thiếu kiến thức khoa học.
  • D. Có vai trò thiết yếu trong việc giám sát, thực hiện và duy trì các biện pháp bảo tồn dựa trên kiến thức bản địa và lợi ích cộng đồng.

Câu 19: Phát triển bền vững (Sustainable Development) có mối liên hệ như thế nào với bảo tồn đa dạng sinh học?

  • A. Phát triển bền vững là mục tiêu thay thế cho bảo tồn đa dạng sinh học.
  • B. Bảo tồn đa dạng sinh học là một trụ cột và điều kiện tiên quyết để đạt được phát triển bền vững.
  • C. Hai khái niệm này hoàn toàn độc lập với nhau.
  • D. Phát triển bền vững chỉ tập trung vào kinh tế, không liên quan đến môi trường.

Câu 20: Một dự án phục hồi hệ sinh thái sông bị ô nhiễm bao gồm việc xử lý nước thải từ các nhà máy và khu dân cư. Biện pháp này nhằm giải quyết nguyên nhân gây suy thoái nào?

  • A. Ô nhiễm môi trường
  • B. Khai thác quá mức
  • C. Biến đổi khí hậu
  • D. Sự xâm lấn của loài ngoại lai

Câu 21: Khi thực hiện phục hồi hệ sinh thái, việc lựa chọn các loài cây trồng lại cần dựa trên những nguyên tắc nào để đảm bảo hiệu quả và tính bền vững?

  • A. Chọn các loài có tốc độ sinh trưởng nhanh và dễ trồng, bất kể nguồn gốc.
  • B. Chỉ chọn các loài cây gỗ quý hiếm.
  • C. Ưu tiên các loài bản địa và có khả năng chống chịu tốt với điều kiện môi trường.
  • D. Chọn các loài cây có hoa đẹp để thu hút khách du lịch.

Câu 22: Một khu vực rừng tự nhiên bị suy thoái nhẹ do khai thác gỗ trái phép quy mô nhỏ. Biện pháp phục hồi nào sau đây có thể được ưu tiên áp dụng trong trường hợp này?

  • A. Ngừng khai thác và để hệ sinh thái tự phục hồi, có thể hỗ trợ trồng bổ sung cây bản địa.
  • B. Chặt bỏ hoàn toàn cây còn lại và trồng rừng mới với các loài cây công nghiệp.
  • C. Biến khu vực thành vườn quốc gia để cấm mọi hoạt động của con người.
  • D. Thả các loài động vật hoang dã mới vào khu vực để tăng đa dạng loài ngay lập tức.

Câu 23: Việc buôn bán trái phép động thực vật hoang dã (ví dụ: sừng tê giác, ngà voi, gỗ quý) là nguyên nhân gây suy giảm đa dạng sinh học thuộc nhóm nào?

  • A. Phá hủy môi trường sống
  • B. Khai thác quá mức tài nguyên sinh vật
  • C. Ô nhiễm môi trường
  • D. Sự xâm lấn của loài ngoại lai

Câu 24: Tại sao việc bảo tồn đa dạng sinh học lại mang lại lợi ích kinh tế trực tiếp cho con người?

  • A. Chỉ vì nó tạo ra cảnh quan đẹp.
  • B. Chỉ vì nó giúp điều hòa khí hậu.
  • C. Vì nó cung cấp nguồn thực phẩm, dược liệu, vật liệu và cơ hội du lịch sinh thái.
  • D. Vì nó làm giảm sự cạnh tranh giữa các loài.

Câu 25: Một trong những mục tiêu của sinh thái học phục hồi là gì?

  • A. Giúp các hệ sinh thái bị suy thoái phục hồi cấu trúc và chức năng ban đầu.
  • B. Biến đổi các hệ sinh thái tự nhiên thành khu dân cư.
  • C. Tăng cường khai thác tài nguyên từ các hệ sinh thái.
  • D. Chỉ bảo vệ các loài động vật lớn có nguy cơ tuyệt chủng.

Câu 26: Một loài ếch chỉ sống trong một khu vực đầm lầy nhỏ và rất nhạy cảm với sự thay đổi độ pH của nước. Việc ô nhiễm hóa chất làm thay đổi độ pH của đầm lầy này có thể dẫn đến nguy cơ gì cho loài ếch?

  • A. Tăng số lượng cá thể của loài ếch.
  • B. Buộc loài ếch phải di cư đến môi trường khác.
  • C. Giúp loài ếch thích nghi nhanh hơn với điều kiện mới.
  • D. Dẫn đến sự suy giảm số lượng nghiêm trọng hoặc tuyệt chủng của loài ếch.

Câu 27: Để đánh giá hiệu quả của một dự án phục hồi rừng, các nhà khoa học cần thu thập những dữ liệu nào theo thời gian?

  • A. Chỉ cần đo tổng lượng gỗ khai thác được.
  • B. Theo dõi sự thay đổi về mật độ cây, đa dạng loài, cấu trúc đất và các chỉ số chức năng hệ sinh thái.
  • C. Chỉ cần đếm số lượng du khách đến thăm khu rừng.
  • D. Đo lượng mưa hàng năm trong khu vực.

Câu 28: Khác biệt cơ bản giữa bảo tồn tại chỗ (In-situ) và bảo tồn chuyển chỗ (Ex-situ) là gì?

  • A. Bảo tồn tại chỗ chỉ áp dụng cho thực vật, bảo tồn chuyển chỗ áp dụng cho động vật.
  • B. Bảo tồn tại chỗ tốn kém hơn bảo tồn chuyển chỗ.
  • C. Bảo tồn tại chỗ chỉ bảo vệ loài, bảo tồn chuyển chỗ bảo vệ hệ sinh thái.
  • D. Bảo tồn tại chỗ diễn ra trong môi trường sống tự nhiên, bảo tồn chuyển chỗ diễn ra bên ngoài môi trường sống tự nhiên.

Câu 29: Một hệ sinh thái bị suy thoái nghiêm trọng đến mức không còn khả năng tự phục hồi. Trong trường hợp này, biện pháp nào của sinh thái học phục hồi là phù hợp nhất?

  • A. Tiến hành tái tạo hệ sinh thái (restoration) bằng các biện pháp can thiệp tích cực.
  • B. Chỉ cần chờ đợi quá trình diễn thế tự nhiên.
  • C. Biến khu vực đó thành khu công nghiệp.
  • D. Chỉ bảo vệ các loài còn sót lại mà không can thiệp vào môi trường.

Câu 30: Tại sao việc giáo dục và nâng cao nhận thức cộng đồng về tầm quan trọng của đa dạng sinh học lại là một phần thiết yếu của công tác bảo tồn?

  • A. Vì chỉ có các nhà khoa học mới cần hiểu về đa dạng sinh học.
  • B. Vì giáo dục giúp tăng số lượng du khách đến các khu bảo tồn.
  • C. Vì nâng cao nhận thức giúp thay đổi hành vi của con người theo hướng thân thiện với môi trường và hỗ trợ các nỗ lực bảo tồn.
  • D. Vì giáo dục chỉ quan trọng đối với trẻ em.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Một khu rừng bị suy thoái nghiêm trọng do cháy rừng kéo dài. Để phục hồi hệ sinh thái này, người ta quyết định áp dụng các biện pháp như trồng lại cây bản địa, kiểm soát xói mòn đất và loại bỏ các loài ngoại lai xâm hại. Hoạt động này thuộc lĩnh vực nào sau đây?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Đa dạng sinh học được xem xét ở những cấp độ nào trong tự nhiên?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Tại sao việc bảo tồn đa dạng di truyền trong một loài lại quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của loài đó?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Một khu vực rừng nhiệt đới chứa hàng ngàn loài thực vật và động vật đặc hữu, nhiều loài trong số đó chưa được khám phá. Khu vực này có giá trị đa dạng sinh học đặc biệt cao ở cấp độ nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Nguyên nhân chính nào được cho là đóng góp lớn nhất vào sự suy giảm đa dạng sinh học trên toàn cầu hiện nay?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Một hồ nước ngọt bị ô nhiễm nặng do chất thải công nghiệp, dẫn đến cái chết hàng loạt của cá và các loài thủy sinh khác. Biện pháp phục hồi hệ sinh thái hồ hiệu quả nhất trong trường hợp này là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Việc thành lập các vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên là hình thức bảo tồn đa dạng sinh học nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Ngân hàng hạt giống (seed bank) là một ví dụ về hình thức bảo tồn đa dạng sinh học nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Một trong những thách thức lớn nhất trong việc bảo tồn các loài động vật hoang dã di cư (ví dụ: các loài chim di cư) là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Việc du nhập một loài sinh vật ngoại lai vào một hệ sinh thái mới có thể gây hậu quả nghiêm trọng như thế nào đối với đa dạng sinh học bản địa?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Một dự án phục hồi hệ sinh thái rừng ngập mặn được thực hiện bằng cách trồng lại cây đước và cây mắm. Sau vài năm, dự án thành công trong việc tăng mật độ cây và thu hút một số loài chim, cá quay trở lại. Đây là ví dụ về sự phục hồi ở cấp độ nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Tại sao việc bảo tồn các hệ sinh thái (như rừng, rạn san hô, vùng đất ngập nước) được coi là cách hiệu quả nhất để bảo tồn đa dạng sinh học?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Biện pháp nào sau đây KHÔNG thuộc hình thức bảo tồn chuyển chỗ (Ex-situ conservation)?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Khái niệm nào mô tả sự đa dạng về số lượng loài và sự phong phú về số lượng cá thể của mỗi loài trong một quần xã sinh vật?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Một vùng đất nông nghiệp bị thoái hóa nặng do sử dụng hóa chất lâu dài. Để phục hồi độ màu mỡ của đất và hệ sinh thái đất, người ta áp dụng các biện pháp như luân canh cây trồng, sử dụng phân hữu cơ, và trồng cây che phủ. Các biện pháp này hướng tới mục tiêu phục hồi nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Tại sao biến đổi khí hậu được xem là một trong những mối đe dọa lớn nhất đối với đa dạng sinh học?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Công ước Đa dạng sinh học (CBD) là một thỏa thuận quốc tế nhằm mục đích gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Vai trò của cộng đồng địa phương trong công tác bảo tồn đa dạng sinh học là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Phát triển bền vững (Sustainable Development) có mối liên hệ như thế nào với bảo tồn đa dạng sinh học?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Một dự án phục hồi hệ sinh thái sông bị ô nhiễm bao gồm việc xử lý nước thải từ các nhà máy và khu dân cư. Biện pháp này nhằm giải quyết nguyên nhân gây suy thoái nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Khi thực hiện phục hồi hệ sinh thái, việc lựa chọn các loài cây trồng lại cần dựa trên những nguyên tắc nào để đảm bảo hiệu quả và tính bền vững?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Một khu vực rừng tự nhiên bị suy thoái nhẹ do khai thác gỗ trái phép quy mô nhỏ. Biện pháp phục hồi nào sau đây có thể được ưu tiên áp dụng trong trường hợp này?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Việc buôn bán trái phép động thực vật hoang dã (ví dụ: sừng tê giác, ngà voi, gỗ quý) là nguyên nhân gây suy giảm đa dạng sinh học thuộc nhóm nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Tại sao việc bảo tồn đa dạng sinh học lại mang lại lợi ích kinh tế trực tiếp cho con người?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Một trong những mục tiêu của sinh thái học phục hồi là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Một loài ếch chỉ sống trong một khu vực đầm lầy nhỏ và rất nhạy cảm với sự thay đổi độ pH của nước. Việc ô nhiễm hóa chất làm thay đổi độ pH của đầm lầy này có thể dẫn đến nguy cơ gì cho loài ếch?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Để đánh giá hiệu quả của một dự án phục hồi rừng, các nhà khoa học cần thu thập những dữ liệu nào theo thời gian?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Khác biệt cơ bản giữa bảo tồn tại chỗ (In-situ) và bảo tồn chuyển chỗ (Ex-situ) là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Một hệ sinh thái bị suy thoái nghiêm trọng đến mức không còn khả năng tự phục hồi. Trong trường hợp này, biện pháp nào của sinh thái học phục hồi là phù hợp nhất?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Tại sao việc giáo dục và nâng cao nhận thức cộng đồng về tầm quan trọng của đa dạng sinh học lại là một phần thiết yếu của công tác bảo tồn?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một khu vực rừng bị khai thác gỗ nặng nề, dẫn đến suy giảm số lượng loài thực vật và động vật. Để phục hồi hệ sinh thái này, bước đầu tiên quan trọng nhất theo nguyên tắc sinh thái học phục hồi là gì?

  • A. Thu thập hạt giống của các loài cây bản địa
  • B. Nuôi thả các loài động vật quý hiếm vào khu vực
  • C. Xây dựng hàng rào ngăn chặn con người xâm nhập
  • D. Đánh giá hiện trạng suy thoái và xác định nguyên nhân gây suy thoái

Câu 2: Đa dạng sinh vật được hiểu là sự phong phú về

  • A. Số lượng cá thể trong mỗi loài.
  • B. Kích thước và hình thái của các loài.
  • C. Đa dạng loài, đa dạng di truyền và đa dạng hệ sinh thái.
  • D. Mức độ phân bố địa lý của các loài.

Câu 3: Việc thành lập các vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên là một hình thức bảo tồn đa dạng sinh vật chủ yếu nào?

  • A. Bảo tồn tại chỗ (In-situ)
  • B. Bảo tồn chuyển chỗ (Ex-situ)
  • C. Bảo tồn gen
  • D. Bảo tồn loài

Câu 4: Tình trạng phân mảnh môi trường sống (habitat fragmentation) do xây dựng đường sá, đô thị hóa... ảnh hưởng tiêu cực đến đa dạng sinh vật chủ yếu thông qua cơ chế nào?

  • A. Làm tăng nguồn thức ăn cho các loài săn mồi
  • B. Giảm diện tích sống và hạn chế sự di chuyển, trao đổi gen giữa các quần thể
  • C. Tăng khả năng chống chịu của các loài trước biến đổi khí hậu
  • D. Thúc đẩy sự phát triển của các loài ngoại lai

Câu 5: Trong một dự án phục hồi hệ sinh thái đất ngập nước bị ô nhiễm bởi hóa chất nông nghiệp, hoạt động nào sau đây không thuộc giai đoạn can thiệp tích cực?

  • A. Trồng các loài thực vật thủy sinh có khả năng hấp thụ hóa chất
  • B. Kiểm soát và loại bỏ các loài cá ngoại lai xâm hại
  • C. Thiết lập hệ thống quan trắc chất lượng nước định kỳ
  • D. Điều chỉnh lại chế độ thủy văn (mực nước, dòng chảy)

Câu 6: Đa dạng sinh vật cung cấp nhiều dịch vụ hệ sinh thái cho con người. Dịch vụ nào sau đây được coi là dịch vụ văn hóa?

  • A. Thụ phấn cho cây trồng
  • B. Lọc sạch nước và không khí
  • C. Sản xuất gỗ và thực phẩm
  • D. Cảnh quan cho du lịch sinh thái và giá trị tinh thần

Câu 7: Một tổ chức bảo tồn đang xây dựng một cơ sở lưu trữ và nhân giống các loài thực vật đặc hữu, nguy cấp của một quốc gia trong điều kiện được kiểm soát chặt chẽ. Đây là ví dụ về chiến lược bảo tồn nào?

  • A. Bảo tồn tại chỗ (In-situ)
  • B. Bảo tồn chuyển chỗ (Ex-situ)
  • C. Phục hồi môi trường sống
  • D. Quản lý tài nguyên bền vững

Câu 8: Sự du nhập và lây lan của các loài ngoại lai xâm hại thường gây ra hậu quả nghiêm trọng cho đa dạng sinh vật bản địa chủ yếu do:

  • A. Cạnh tranh gay gắt, ăn thịt hoặc truyền bệnh cho các loài bản địa
  • B. Làm tăng diện tích môi trường sống cho các loài bản địa
  • C. Thúc đẩy quá trình tiến hóa của các loài bản địa
  • D. Giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu

Câu 9: Công ước CITES (Convention on International Trade in Endangered Species) nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Thiết lập các khu bảo tồn biển quốc tế
  • B. Hỗ trợ tài chính cho các dự án phục hồi hệ sinh thái
  • C. Kiểm soát hoạt động thương mại quốc tế đối với các loài hoang dã nguy cấp
  • D. Thúc đẩy nghiên cứu khoa học về biến đổi khí hậu

Câu 10: Đâu là điểm khác biệt cốt lõi giữa phục hồi sinh thái (ecological restoration) và cải tạo sinh thái (ecological rehabilitation)?

  • A. Phục hồi sinh thái chỉ áp dụng cho đất liền, còn cải tạo sinh thái cho môi trường nước.
  • B. Phục hồi sinh thái cố gắng đưa hệ sinh thái trở lại trạng thái ban đầu hoặc gần giống ban đầu, còn cải tạo sinh thái chỉ nhằm phục hồi các chức năng chính của hệ sinh thái.
  • C. Phục hồi sinh thái tốn kém hơn cải tạo sinh thái.
  • D. Cải tạo sinh thái yêu cầu sự tham gia của con người nhiều hơn phục hồi sinh thái.

Câu 11: Một loài động vật ăn thịt bậc cao (ví dụ: sói, hổ) trong một hệ sinh thái rừng có thể được coi là loài chủ chốt (keystone species) nếu việc loại bỏ chúng dẫn đến hậu quả gì?

  • A. Làm tăng số lượng cá thể của các loài con mồi trực tiếp của chúng.
  • B. Làm tăng tính ổn định của hệ sinh thái.
  • C. Không ảnh hưởng đáng kể đến cấu trúc quần xã.
  • D. Gây ra sự thay đổi lớn và không cân bằng trong cấu trúc quần xã, ảnh hưởng đến nhiều loài khác.

Câu 12: Một vùng đất ngập nước ven biển đang bị suy thoái nghiêm trọng do nước thải công nghiệp. Biện pháp phục hồi nào sau đây là phù hợp nhất để xử lý vấn đề này?

  • A. Xử lý nguồn nước thải và trồng lại các loài thực vật ngập mặn bản địa có khả năng chịu mặn và lọc nước.
  • B. Xây dựng đê ngăn nước biển xâm nhập.
  • C. Thả các loài cá nước ngọt vào vùng nước lợ.
  • D. Để khu vực đó tự phục hồi mà không có sự can thiệp.

Câu 13: Tại sao việc duy trì đa dạng di truyền trong quần thể một loài lại quan trọng cho công tác bảo tồn?

  • A. Giúp quần thể có kích thước lớn hơn.
  • B. Làm cho các cá thể trong quần thể giống hệt nhau.
  • C. Tăng khả năng thích ứng của quần thể trước các thay đổi của môi trường (bệnh tật, biến đổi khí hậu...).
  • D. Giảm sự cạnh tranh giữa các cá thể.

Câu 14: Biện pháp bảo tồn nào sau đây được coi là hiệu quả nhất về mặt lâu dài và chi phí để bảo vệ đa dạng sinh vật?

  • A. Bảo tồn tại chỗ (bảo vệ môi trường sống tự nhiên).
  • B. Bảo tồn chuyển chỗ (nuôi nhốt, ngân hàng gen).
  • C. Nhân giống vô tính các loài nguy cấp.
  • D. Sử dụng công nghệ biến đổi gen để tạo ra loài mới.

Câu 15: Biến đổi khí hậu được dự báo sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng đến đa dạng sinh vật chủ yếu thông qua cơ chế nào?

  • A. Làm giảm tần suất các hiện tượng thời tiết cực đoan.
  • B. Tăng nguồn thức ăn cho hầu hết các loài.
  • C. Giảm sự cạnh tranh giữa các loài.
  • D. Thay đổi điều kiện môi trường sống (nhiệt độ, lượng mưa, mực nước biển), vượt quá khả năng thích ứng hoặc di cư của nhiều loài.

Câu 16: Một dự án phục hồi rừng sau cháy, người ta ưu tiên trồng các loài cây gỗ lớn, sống lâu năm, có khả năng tạo bóng râm và cải tạo đất tốt. Đây là việc áp dụng nguyên tắc nào trong phục hồi sinh thái?

  • A. Sử dụng loài ngoại lai để phục hồi nhanh.
  • B. Chỉ tập trung vào việc tăng số lượng cá thể.
  • C. Sử dụng các loài có vai trò chủ chốt hoặc tiên phong trong việc tái thiết cấu trúc và chức năng hệ sinh thái.
  • D. Bỏ qua vai trò của các loài thực vật.

Câu 17: Loài chỉ thị sinh học (bioindicator species) là loài phản ứng nhạy cảm với sự thay đổi của môi trường. Việc theo dõi quần thể của loài này giúp ích gì cho công tác bảo tồn và phục hồi?

  • A. Chúng là nguồn gen quý hiếm cần được bảo vệ.
  • B. Chúng giúp kiểm soát dịch bệnh trong hệ sinh thái.
  • C. Chúng cung cấp nguồn thực phẩm cho các loài khác.
  • D. Giúp đánh giá chất lượng môi trường và hiệu quả của các biện pháp phục hồi/bảo tồn.

Câu 18: Tại sao sự tham gia của cộng đồng địa phương lại quan trọng đối với sự thành công lâu dài của các dự án bảo tồn và phục hồi?

  • A. Họ có kiến thức bản địa, gắn bó với khu vực và có thể hỗ trợ giám sát, thực hiện các hoạt động tại chỗ.
  • B. Họ là nguồn tài trợ chính cho các dự án.
  • C. Họ không bị ảnh hưởng bởi các hoạt động bảo tồn.
  • D. Họ luôn phản đối mọi hoạt động can thiệp vào môi trường.

Câu 19: Một khu rừng nhiệt đới bị suy thoái do khai thác gỗ trái phép. Để phục hồi, ngoài việc cấm khai thác, biện pháp nào sau đây là cần thiết để đảm bảo tái sinh tự nhiên hoặc trồng lại cây hiệu quả?

  • A. Thả thêm các loài động vật săn mồi lớn.
  • B. Kiểm soát xói mòn đất và phục hồi lớp đất mặt, đồng thời trồng bổ sung các loài cây bản địa phù hợp.
  • C. Biến khu vực thành đất nông nghiệp.
  • D. Chỉ cần để đó và chờ cây cối tự mọc lại.

Câu 20: Khái niệm "dịch vụ hệ sinh thái" (ecosystem services) dùng để chỉ điều gì?

  • A. Các loài động vật ăn thịt giúp kiểm soát quần thể con mồi.
  • B. Quá trình chuyển hóa năng lượng trong chuỗi thức ăn.
  • C. Các lợi ích mà hệ sinh thái mang lại cho con người (cung cấp, điều tiết, văn hóa, hỗ trợ).
  • D. Sự tương tác giữa các cá thể trong quần xã.

Câu 21: Sau khi hoàn thành các hoạt động can thiệp trong một dự án phục hồi, bước tiếp theo và quan trọng để đánh giá sự thành công là gì?

  • A. Công bố kết quả trên các phương tiện truyền thông.
  • B. Tìm kiếm dự án phục hồi mới.
  • C. Ngừng mọi hoạt động tại khu vực đó.
  • D. Giám sát và đánh giá định kỳ sự phục hồi của hệ sinh thái dựa trên các chỉ số khoa học.

Câu 22: Vùng sinh học nào trên Trái Đất thường có mức độ đa dạng sinh vật cao nhất?

  • A. Rừng mưa nhiệt đới
  • B. Sa mạc
  • C. Vùng cực
  • D. Rừng lá kim ôn đới

Câu 23: Việc thiết lập các hành lang sinh thái (ecological corridors) giữa các khu bảo tồn có ý nghĩa quan trọng trong bảo tồn đa dạng sinh vật vì:

  • A. Giảm thiểu số lượng loài săn mồi.
  • B. Giúp các cá thể di chuyển giữa các vùng bị phân mảnh, duy trì dòng gen và tăng khả năng sống sót của quần thể.
  • C. Ngăn chặn sự lây lan của dịch bệnh.
  • D. Chỉ có lợi cho các loài thực vật.

Câu 24: Biện pháp nào sau đây thuộc về bảo tồn chuyển chỗ (Ex-situ)?

  • A. Bảo vệ rừng ngập mặn tự nhiên.
  • B. Kiểm soát đánh bắt cá trong khu vực rạn san hô.
  • C. Thành lập khu bảo tồn đất ngập nước.
  • D. Lưu trữ hạt giống trong ngân hàng gen thực vật.

Câu 25: Khi phục hồi một hệ sinh thái, việc lựa chọn các loài thực vật để trồng lại cần dựa trên nguyên tắc nào?

  • A. Ưu tiên sử dụng các loài bản địa, phù hợp với điều kiện thổ nhưỡng và khí hậu của khu vực.
  • B. Chọn các loài phát triển nhanh, bất kể chúng là loài ngoại lai hay không.
  • C. Chỉ trồng các loài có giá trị kinh tế cao.
  • D. Trồng đa dạng các loài từ nhiều vùng địa lý khác nhau.

Câu 26: Tổ chức quốc tế nào nổi tiếng với việc công bố Sách Đỏ (Red List) về tình trạng bảo tồn của các loài?

  • A. UNESCO
  • B. IUCN (Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế)
  • C. WWF (Quỹ Quốc tế Bảo vệ Thiên nhiên)
  • D. Greenpeace

Câu 27: Một trong những thách thức lớn nhất trong công tác phục hồi sinh thái là gì?

  • A. Thiếu nguồn nước sạch.
  • B. Sự hỗ trợ quá mức từ chính phủ.
  • C. Chi phí cao, thời gian phục hồi kéo dài và khó lường trước kết quả cuối cùng.
  • D. Sự phản đối từ cộng đồng khoa học.

Câu 28: Việc khai thác quá mức một loài tài nguyên sinh vật (ví dụ: đánh bắt cá không kiểm soát, săn bắn trái phép) dẫn đến suy giảm đa dạng sinh vật chủ yếu do:

  • A. Làm tăng khả năng sinh sản của loài đó.
  • B. Thúc đẩy sự phát triển của các loài khác.
  • C. Tăng cường sự cạnh tranh nội bộ quần thể.
  • D. Làm giảm kích thước quần thể dưới mức có thể phục hồi, dẫn đến tuyệt chủng hoặc suy giảm đa dạng di truyền.

Câu 29: Một khu vực rừng ngập mặn bị tàn phá do nuôi trồng thủy sản không bền vững. Để phục hồi, ngoài việc ngừng hoạt động nuôi trồng, biện pháp nào sau đây thể hiện sự kết hợp giữa phục hồi và bảo tồn?

  • A. Trồng lại các loài cây ngập mặn bản địa và thiết lập khu vực cấm khai thác để bảo vệ các loài thủy sản còn sót lại.
  • B. Chuyển đổi hoàn toàn khu vực sang mục đích du lịch.
  • C. Đổ đất lấp đầy khu vực ngập nước.
  • D. Chỉ tập trung vào việc làm sạch nước mà không trồng lại cây.

Câu 30: Mục tiêu cuối cùng của cả sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật là gì?

  • A. Loại bỏ hoàn toàn sự can thiệp của con người vào tự nhiên.
  • B. Duy trì và phục hồi các hệ sinh thái khỏe mạnh, có khả năng chống chịu và cung cấp các dịch vụ thiết yếu cho sự sống trên Trái Đất.
  • C. Tăng tối đa số lượng cá thể của mọi loài.
  • D. Biến đổi mọi hệ sinh thái thành khu bảo tồn nghiêm ngặt.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Một khu vực rừng bị khai thác gỗ nặng nề, dẫn đến suy giảm số lượng loài thực vật và động vật. Để phục hồi hệ sinh thái này, bước đầu tiên quan trọng nhất theo nguyên tắc sinh thái học phục hồi là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Đa dạng sinh vật được hiểu là sự phong phú về

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Việc thành lập các vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên là một hình thức bảo tồn đa dạng sinh vật chủ yếu nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Tình trạng phân mảnh môi trường sống (habitat fragmentation) do xây dựng đường sá, đô thị hóa... ảnh hưởng tiêu cực đến đa dạng sinh vật chủ yếu thông qua cơ chế nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Trong một dự án phục hồi hệ sinh thái đất ngập nước bị ô nhiễm bởi hóa chất nông nghiệp, hoạt động nào sau đây *không* thuộc giai đoạn can thiệp tích cực?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Đa dạng sinh vật cung cấp nhiều dịch vụ hệ sinh thái cho con người. Dịch vụ nào sau đây được coi là dịch vụ *văn hóa*?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Một tổ chức bảo tồn đang xây dựng một cơ sở lưu trữ và nhân giống các loài thực vật đặc hữu, nguy cấp của một quốc gia trong điều kiện được kiểm soát chặt chẽ. Đây là ví dụ về chiến lược bảo tồn nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Sự du nhập và lây lan của các loài ngoại lai xâm hại thường gây ra hậu quả nghiêm trọng cho đa dạng sinh vật bản địa chủ yếu do:

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Công ước CITES (Convention on International Trade in Endangered Species) nhằm mục đích chính là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Đâu là điểm khác biệt cốt lõi giữa phục hồi sinh thái (ecological restoration) và cải tạo sinh thái (ecological rehabilitation)?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Một loài động vật ăn thịt bậc cao (ví dụ: sói, hổ) trong một hệ sinh thái rừng có thể được coi là loài chủ chốt (keystone species) nếu việc loại bỏ chúng dẫn đến hậu quả gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Một vùng đất ngập nước ven biển đang bị suy thoái nghiêm trọng do nước thải công nghiệp. Biện pháp phục hồi nào sau đây là phù hợp nhất để xử lý vấn đề này?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Tại sao việc duy trì đa dạng di truyền trong quần thể một loài lại quan trọng cho công tác bảo tồn?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Biện pháp bảo tồn nào sau đây được coi là hiệu quả nhất về mặt lâu dài và chi phí để bảo vệ đa dạng sinh vật?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Biến đổi khí hậu được dự báo sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng đến đa dạng sinh vật chủ yếu thông qua cơ chế nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Một dự án phục hồi rừng sau cháy, người ta ưu tiên trồng các loài cây gỗ lớn, sống lâu năm, có khả năng tạo bóng râm và cải tạo đất tốt. Đây là việc áp dụng nguyên tắc nào trong phục hồi sinh thái?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Loài chỉ thị sinh học (bioindicator species) là loài phản ứng nhạy cảm với sự thay đổi của môi trường. Việc theo dõi quần thể của loài này giúp ích gì cho công tác bảo tồn và phục hồi?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Tại sao sự tham gia của cộng đồng địa phương lại quan trọng đối với sự thành công lâu dài của các dự án bảo tồn và phục hồi?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Một khu rừng nhiệt đới bị suy thoái do khai thác gỗ trái phép. Để phục hồi, ngoài việc cấm khai thác, biện pháp nào sau đây là cần thiết để đảm bảo tái sinh tự nhiên hoặc trồng lại cây hiệu quả?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Khái niệm 'dịch vụ hệ sinh thái' (ecosystem services) dùng để chỉ điều gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Sau khi hoàn thành các hoạt động can thiệp trong một dự án phục hồi, bước tiếp theo và quan trọng để đánh giá sự thành công là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Vùng sinh học nào trên Trái Đất thường có mức độ đa dạng sinh vật cao nhất?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Việc thiết lập các hành lang sinh thái (ecological corridors) giữa các khu bảo tồn có ý nghĩa quan trọng trong bảo tồn đa dạng sinh vật vì:

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Biện pháp nào sau đây thuộc về bảo tồn chuyển chỗ (Ex-situ)?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Khi phục hồi một hệ sinh thái, việc lựa chọn các loài thực vật để trồng lại cần dựa trên nguyên tắc nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Tổ chức quốc tế nào nổi tiếng với việc công bố Sách Đỏ (Red List) về tình trạng bảo tồn của các loài?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Một trong những thách thức lớn nhất trong công tác phục hồi sinh thái là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Việc khai thác quá mức một loài tài nguyên sinh vật (ví dụ: đánh bắt cá không kiểm soát, săn bắn trái phép) dẫn đến suy giảm đa dạng sinh vật chủ yếu do:

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Một khu vực rừng ngập mặn bị tàn phá do nuôi trồng thủy sản không bền vững. Để phục hồi, ngoài việc ngừng hoạt động nuôi trồng, biện pháp nào sau đây thể hiện sự kết hợp giữa phục hồi và bảo tồn?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Mục tiêu cuối cùng của cả sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một khu rừng ngập mặn ven biển bị suy thoái nặng do chặt phá và ô nhiễm. Để phục hồi hệ sinh thái này, biện pháp nào dưới đây được coi là bước đi cơ bản và quan trọng nhất theo nguyên tắc sinh thái học phục hồi?

  • A. Ngừng các hoạt động gây suy thoái (như chặt phá, xả thải) và kiểm soát nguồn ô nhiễm.
  • B. Trồng ngay các loài cây ngập mặn bản địa với số lượng lớn.
  • C. Thả các loài động vật thủy sản có giá trị kinh tế vào khu vực.
  • D. Xây dựng các công trình đê kè chắn sóng để bảo vệ bờ biển.

Câu 2: Tại sao việc lựa chọn các loài sinh vật bản địa là yếu tố then chốt trong các dự án sinh thái học phục hồi?

  • A. Các loài bản địa thường có tốc độ sinh trưởng nhanh hơn các loài ngoại lai.
  • B. Việc sử dụng loài bản địa giúp giảm chi phí trồng và chăm sóc ban đầu.
  • C. Các loài bản địa đã thích nghi với điều kiện môi trường địa phương và duy trì mối quan hệ sinh thái cân bằng.
  • D. Chỉ có loài bản địa mới có khả năng chống chịu sâu bệnh hiệu quả.

Câu 3: Một khu vực đất trống bị xói mòn nghiêm trọng sau khi rừng bị chặt. Dự án phục hồi đề xuất trồng cỏ và cây bụi tiên phong trước, sau đó mới trồng các loài cây gỗ lớn. Cách tiếp cận này thể hiện nguyên tắc nào của sinh thái học phục hồi?

  • A. Tăng cường đa dạng sinh học ngay từ đầu.
  • B. Thúc đẩy quá trình diễn thế sinh thái tự nhiên.
  • C. Sử dụng tối đa các loài ngoại lai có khả năng sinh trưởng nhanh.
  • D. Chỉ tập trung phục hồi một loài chủ chốt duy nhất.

Câu 4: Đa dạng sinh vật bao gồm ba cấp độ chính. Cấp độ nào liên quan đến sự khác biệt về vật chất di truyền giữa các cá thể cùng loài hoặc giữa các quần thể của cùng một loài?

  • A. Đa dạng di truyền.
  • B. Đa dạng loài.
  • C. Đa dạng hệ sinh thái.
  • D. Đa dạng quần thể.

Câu 5: Vai trò "cung cấp các vật liệu di truyền quý báu cho chọn giống cây trồng, vật nuôi" thuộc về giá trị nào của đa dạng sinh vật?

  • A. Giá trị thẩm mĩ, du lịch.
  • B. Giá trị cung cấp nguồn gen, vật liệu cho nghiên cứu và sản xuất.
  • C. Giá trị điều hòa khí hậu, chống xói mòn.
  • D. Giá trị văn hóa, tín ngưỡng.

Câu 6: Nguyên nhân chính nào dưới đây được xem là tác động mạnh mẽ nhất và trực tiếp nhất dẫn đến sự suy giảm đa dạng sinh vật trên toàn cầu hiện nay?

  • A. Biến đổi khí hậu toàn cầu.
  • B. Sự xâm lấn của các loài ngoại lai.
  • C. Ô nhiễm môi trường.
  • D. Mất môi trường sống.

Câu 7: Khi một loài động vật quý hiếm chỉ còn số lượng rất ít trong tự nhiên và có nguy cơ tuyệt chủng cao, biện pháp bảo tồn nào sau đây thường được ưu tiên áp dụng đầu tiên kết hợp với bảo tồn tại chỗ (in situ)?

  • A. Nhân nuôi bảo tồn và xây dựng ngân hàng gen.
  • B. Chỉ tập trung bảo vệ nghiêm ngặt môi trường sống hiện tại.
  • C. Di chuyển toàn bộ số cá thể còn lại đến một khu vực mới.
  • D. Lai tạo với các loài khác để tăng khả năng thích nghi.

Câu 8: Việc thành lập các vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên là hình thức bảo tồn đa dạng sinh vật chủ yếu ở cấp độ nào và theo phương pháp nào?

  • A. Cấp độ di truyền, phương pháp ex situ.
  • B. Cấp độ loài, phương pháp ex situ.
  • C. Cấp độ hệ sinh thái, phương pháp ex situ.
  • D. Cấp độ hệ sinh thái và loài, phương pháp in situ.

Câu 9: Phân tích tình huống: Một con sông bị ô nhiễm nặng do nước thải công nghiệp, dẫn đến hầu hết các loài cá bản địa biến mất. Để phục hồi hệ sinh thái sông này, ngoài việc xử lý nguồn thải, cần thực hiện những biện pháp nào tiếp theo dựa trên nguyên tắc sinh thái học phục hồi?

  • A. Tái thả ngay các loài cá có giá trị kinh tế vào sông.
  • B. Xây dựng các công trình đập để điều tiết dòng chảy.
  • C. Cải thiện chất lượng nước và phục hồi cấu trúc vật lý của lòng sông, bờ sông.
  • D. Trồng cây xanh trên bờ sông và cấm mọi hoạt động đánh bắt cá.

Câu 10: Ngân hàng hạt giống, vườn thực vật, vườn thú là những ví dụ về phương pháp bảo tồn nào?

  • A. Bảo tồn tại chỗ (in situ).
  • B. Bảo tồn chuyển chỗ (ex situ).
  • C. Bảo tồn dựa vào cộng đồng.
  • D. Bảo tồn theo loài.

Câu 11: Tại sao việc bảo tồn đa dạng di truyền trong một loài là rất quan trọng cho sự tồn tại lâu dài của loài đó?

  • A. Đa dạng di truyền làm tăng kích thước quần thể.
  • B. Đa dạng di truyền giúp cá thể sống lâu hơn.
  • C. Đa dạng di truyền chỉ quan trọng cho các loài cây trồng, vật nuôi.
  • D. Đa dạng di truyền giúp loài có khả năng thích ứng và chống chịu tốt hơn với những thay đổi của môi trường.

Câu 12: Một dự án phục hồi hệ sinh thái rừng ngập mặn thất bại sau một thời gian do nước biển dâng cao và xâm nhập mặn quá mức. Nguyên nhân chính dẫn đến thất bại này có thể là gì?

  • A. Không đánh giá và xử lý được các yếu tố môi trường vĩ mô, dài hạn (như tác động của biến đổi khí hậu).
  • B. Chỉ sử dụng các loài cây ngập mặn bản địa.
  • C. Không có sự tham gia của cộng đồng địa phương.
  • D. Diện tích phục hồi quá nhỏ so với quy mô hệ sinh thái.

Câu 13: Hoạt động nào sau đây KHÔNG phải là một biện pháp bảo tồn đa dạng sinh vật?

  • A. Xây dựng hành lang đa dạng sinh học nối liền các khu rừng.
  • B. Kiểm soát buôn bán động thực vật hoang dã trái phép.
  • C. Tuyên truyền nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo tồn.
  • D. Khai thác quá mức các loài thủy sản có giá trị kinh tế.

Câu 14: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật có mối quan hệ chặt chẽ như thế nào?

  • A. Sinh thái học phục hồi là một nhánh nhỏ của bảo tồn đa dạng sinh vật.
  • B. Bảo tồn đa dạng sinh vật là điều kiện tiên quyết cho sinh thái học phục hồi.
  • C. Sinh thái học phục hồi cung cấp các giải pháp khoa học để phục hồi hệ sinh thái, hỗ trợ đắc lực cho công tác bảo tồn đa dạng sinh vật.
  • D. Hai lĩnh vực này hoàn toàn độc lập với nhau.

Câu 15: Việc kiểm kê, đánh giá hiện trạng các loài, đặc biệt là các loài nguy cấp, quý hiếm, là bước đi quan trọng trong công tác bảo tồn nhằm mục đích gì?

  • A. Chỉ để lập danh sách các loài có giá trị kinh tế.
  • B. Xác định mức độ đe dọa, phân bố và xây dựng kế hoạch bảo tồn ưu tiên.
  • C. Để so sánh số lượng cá thể giữa các loài khác nhau.
  • D. Chủ yếu để phục vụ mục đích du lịch sinh thái.

Câu 16: Tại sao việc bảo tồn các loài chủ chốt (keystone species) lại có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với việc bảo tồn toàn bộ hệ sinh thái?

  • A. Sự tồn tại của chúng ảnh hưởng lớn đến cấu trúc và sự ổn định của toàn bộ hệ sinh thái.
  • B. Chúng là những loài có số lượng cá thể lớn nhất trong hệ sinh thái.
  • C. Chúng là những loài có giá trị kinh tế cao nhất.
  • D. Chúng là những loài săn mồi đỉnh đầu, kiểm soát quần thể con mồi.

Câu 17: Một khu vực đầm lầy bị lấp để xây dựng khu dân cư. Sau đó, người ta nhận thấy mực nước ngầm trong khu vực giảm sút đáng kể và nguy cơ lũ lụt tăng lên. Tình huống này minh họa vai trò nào của hệ sinh thái đầm lầy đã bị mất đi?

  • A. Vai trò cung cấp thực phẩm.
  • B. Vai trò cung cấp nguồn gen.
  • C. Vai trò điều hòa nước, chống lũ lụt.
  • D. Vai trò hấp thụ khí CO2.

Câu 18: Công ước quốc tế nào sau đây liên quan trực tiếp đến việc bảo tồn đa dạng sinh vật, nhấn mạnh ba mục tiêu chính: bảo tồn đa dạng sinh học, sử dụng bền vững các thành phần của đa dạng sinh học, và chia sẻ công bằng, hợp lý lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen?

  • A. Công ước về Đa dạng sinh học (CBD).
  • B. Công ước Ramsar (về các vùng đất ngập nước).
  • C. Công ước CITES (về buôn bán quốc tế các loài hoang dã nguy cấp).
  • D. Nghị định thư Kyoto (về biến đổi khí hậu).

Câu 19: Phát triển bền vững là sự phát triển đáp ứng nhu cầu của hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai. Mối liên hệ giữa bảo tồn đa dạng sinh vật và phát triển bền vững là gì?

  • A. Bảo tồn đa dạng sinh vật là trở ngại cho phát triển kinh tế.
  • B. Phát triển bền vững chỉ tập trung vào khía cạnh kinh tế, không liên quan đến môi trường.
  • C. Bảo tồn đa dạng sinh vật là trách nhiệm riêng của các nhà khoa học.
  • D. Bảo tồn đa dạng sinh vật là nền tảng thiết yếu để đảm bảo sự phát triển kinh tế - xã hội bền vững cho hiện tại và tương lai.

Câu 20: Khi một loài động vật hoang dã bị săn bắt đến mức gần tuyệt chủng, biện pháp khẩn cấp nào sau đây thường được áp dụng để cứu vãn loài đó?

  • A. Chỉ tăng cường tuần tra bảo vệ môi trường sống tự nhiên.
  • B. Cấy ghép gen từ loài khác vào loài đó.
  • C. Bắt giữ các cá thể còn lại để nhân nuôi bảo tồn (breeding program) trong môi trường bán tự nhiên hoặc nhân tạo.
  • D. Di chuyển chúng đến một khu rừng nguyên sinh khác.

Câu 21: Đánh giá tính khả thi: Một dự án phục hồi hệ sinh thái san hô bị tẩy trắng nghiêm trọng. Dự án đề xuất cấy ghép các mảnh san hô từ rạn san hô khỏe mạnh khác. Theo bạn, yếu tố quan trọng nhất cần xem xét để đánh giá tính khả thi và bền vững của dự án này là gì?

  • A. Số lượng mảnh san hô có thể cấy ghép.
  • B. Khả năng kiểm soát và giảm thiểu các yếu tố gây tẩy trắng san hô (nhiệt độ nước, ô nhiễm).
  • C. Tốc độ sinh trưởng của các loài san hô được chọn.
  • D. Sự tham gia của cộng đồng ngư dân địa phương.

Câu 22: Chỉ thị đa dạng sinh học (Biodiversity index), chẳng hạn như chỉ số Shannon-Wiener hoặc chỉ số Simpson, được sử dụng trong sinh thái học phục hồi và bảo tồn để làm gì?

  • A. Ước tính tổng số cá thể trong một quần thể.
  • B. Dự đoán tốc độ tuyệt chủng của một loài.
  • C. Đo lường mức độ ô nhiễm môi trường.
  • D. Định lượng và so sánh mức độ đa dạng loài giữa các khu vực hoặc theo thời gian.

Câu 23: So sánh phương pháp bảo tồn in situ và ex situ, điểm khác biệt cơ bản nhất nằm ở đâu?

  • A. Địa điểm thực hiện bảo tồn (trong môi trường tự nhiên hay ngoài môi trường tự nhiên).
  • B. Loài sinh vật được bảo tồn (thực vật hay động vật).
  • C. Chi phí thực hiện bảo tồn.
  • D. Mục tiêu bảo tồn (chỉ bảo vệ loài hay cả hệ sinh thái).

Câu 24: Tại sao việc giáo dục và nâng cao nhận thức cộng đồng là một chiến lược quan trọng trong bảo tồn đa dạng sinh vật?

  • A. Để cộng đồng đóng góp tài chính cho các dự án bảo tồn.
  • B. Để cộng đồng hiểu được giá trị của đa dạng sinh vật và tham gia tích cực vào các hoạt động bảo vệ.
  • C. Để cộng đồng ngừng mọi hoạt động khai thác tài nguyên.
  • D. Để cộng đồng di chuyển ra khỏi các khu vực bảo tồn.

Câu 25: Quần thể của một loài thực vật quý hiếm trong tự nhiên đang bị suy giảm nghiêm trọng do thu hái trái phép. Biện pháp bảo tồn nào sau đây vừa giúp bảo vệ quần thể còn lại, vừa có tiềm năng phục hồi số lượng trong tương lai?

  • A. Chỉ cấm tuyệt đối việc thu hái trong tự nhiên.
  • B. Chỉ nhân giống vô tính loài này trong phòng thí nghiệm.
  • C. Di chuyển toàn bộ cây còn lại đến một khu vực khác.
  • D. Bảo vệ nghiêm ngặt khu vực phân bố tự nhiên và kết hợp nhân giống ex situ để tái trồng.

Câu 26: Một khu vực rừng bị cháy. Sau đám cháy, các loài cỏ và cây bụi mọc lên nhanh chóng. Đây là ví dụ về giai đoạn đầu của quá trình nào trong sinh thái học?

  • A. Suy thoái hệ sinh thái.
  • B. Diễn thế sinh thái thứ cấp.
  • C. Diễn thế sinh thái nguyên sinh.
  • D. Tuyệt chủng hàng loạt.

Câu 27: Nhận định nào sau đây về vai trò của đa dạng sinh vật đối với con người là SAI?

  • A. Cung cấp nguồn thực phẩm, vật liệu xây dựng, năng lượng.
  • B. Cung cấp nguồn gen cho y học và công nghệ sinh học.
  • C. Chỉ có vai trò thẩm mĩ và giải trí, không có giá trị kinh tế trực tiếp.
  • D. Điều hòa khí hậu, bảo vệ đất, lọc nước, phân hủy chất thải.

Câu 28: Tại sao việc bảo tồn đa dạng sinh vật ở cấp độ hệ sinh thái được coi là cách hiệu quả nhất để bảo tồn đa dạng loài và đa dạng di truyền?

  • A. Bảo vệ môi trường sống tự nhiên sẽ đồng thời bảo vệ tất cả các loài và sự đa dạng di truyền của chúng.
  • B. Hệ sinh thái chỉ bao gồm các loài có số lượng lớn.
  • C. Đa dạng hệ sinh thái ít bị đe dọa hơn đa dạng loài.
  • D. Bảo tồn hệ sinh thái không cần sự tham gia của con người.

Câu 29: Một công ty dự kiến xây dựng nhà máy trong khu vực có rừng nguyên sinh. Để giảm thiểu tác động tiêu cực đến đa dạng sinh vật, công ty nên áp dụng nguyên tắc nào trong sinh thái học phục hồi và bảo tồn NGAY TỪ ĐẦU giai đoạn quy hoạch và xây dựng?

  • A. Lập kế hoạch tái trồng rừng sau khi hoàn thành nhà máy.
  • B. Dành một phần diện tích nhỏ làm khu bảo tồn nhân tạo.
  • C. Thực hiện đánh giá tác động môi trường (EIA) chi tiết và lựa chọn phương án xây dựng giảm thiểu tối đa ảnh hưởng đến đa dạng sinh vật.
  • D. Chỉ cần bồi thường tài chính cho việc mất đa dạng sinh vật.

Câu 30: Biến đổi khí hậu đang gây ra mực nước biển dâng và thay đổi nhiệt độ, lượng mưa. Tác động này ảnh hưởng đến đa dạng sinh vật chủ yếu thông qua cơ chế nào?

  • A. Làm thay đổi môi trường sống và điều kiện sinh thái, vượt quá khả năng thích nghi của nhiều loài.
  • B. Trực tiếp gây ngộ độc cho sinh vật.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến các loài ở vùng cực.
  • D. Làm tăng khả năng chống chịu bệnh tật của sinh vật.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Một khu rừng ngập mặn ven biển bị suy thoái nặng do chặt phá và ô nhiễm. Để phục hồi hệ sinh thái này, biện pháp nào dưới đây được coi là bước đi cơ bản và quan trọng nhất theo nguyên tắc sinh thái học phục hồi?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Tại sao việc lựa chọn các loài sinh vật bản địa là yếu tố then chốt trong các dự án sinh thái học phục hồi?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Một khu vực đất trống bị xói mòn nghiêm trọng sau khi rừng bị chặt. Dự án phục hồi đề xuất trồng cỏ và cây bụi tiên phong trước, sau đó mới trồng các loài cây gỗ lớn. Cách tiếp cận này thể hiện nguyên tắc nào của sinh thái học phục hồi?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Đa dạng sinh vật bao gồm ba cấp độ chính. Cấp độ nào liên quan đến sự khác biệt về vật chất di truyền giữa các cá thể cùng loài hoặc giữa các quần thể của cùng một loài?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Vai trò 'cung cấp các vật liệu di truyền quý báu cho chọn giống cây trồng, vật nuôi' thuộc về giá trị nào của đa dạng sinh vật?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Nguyên nhân chính nào dưới đây được xem là tác động mạnh mẽ nhất và trực tiếp nhất dẫn đến sự suy giảm đa dạng sinh vật trên toàn cầu hiện nay?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Khi một loài động vật quý hiếm chỉ còn số lượng rất ít trong tự nhiên và có nguy cơ tuyệt chủng cao, biện pháp bảo tồn nào sau đây thường được ưu tiên áp dụng đầu tiên kết hợp với bảo tồn tại chỗ (in situ)?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Việc thành lập các vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên là hình thức bảo tồn đa dạng sinh vật chủ yếu ở cấp độ nào và theo phương pháp nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Phân tích tình huống: Một con sông bị ô nhiễm nặng do nước thải công nghiệp, dẫn đến hầu hết các loài cá bản địa biến mất. Để phục hồi hệ sinh thái sông này, ngoài việc xử lý nguồn thải, cần thực hiện những biện pháp nào tiếp theo dựa trên nguyên tắc sinh thái học phục hồi?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Ngân hàng hạt giống, vườn thực vật, vườn thú là những ví dụ về phương pháp bảo tồn nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Tại sao việc bảo tồn đa dạng di truyền trong một loài là rất quan trọng cho sự tồn tại lâu dài của loài đó?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Một dự án phục hồi hệ sinh thái rừng ngập mặn thất bại sau một thời gian do nước biển dâng cao và xâm nhập mặn quá mức. Nguyên nhân chính dẫn đến thất bại này có thể là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Hoạt động nào sau đây KHÔNG phải là một biện pháp bảo tồn đa dạng sinh vật?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật có mối quan hệ chặt chẽ như thế nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Việc kiểm kê, đánh giá hiện trạng các loài, đặc biệt là các loài nguy cấp, quý hiếm, là bước đi quan trọng trong công tác bảo tồn nhằm mục đích gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Tại sao việc bảo tồn các loài chủ chốt (keystone species) lại có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với việc bảo tồn toàn bộ hệ sinh thái?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Một khu vực đầm lầy bị lấp để xây dựng khu dân cư. Sau đó, người ta nhận thấy mực nước ngầm trong khu vực giảm sút đáng kể và nguy cơ lũ lụt tăng lên. Tình huống này minh họa vai trò nào của hệ sinh thái đầm lầy đã bị mất đi?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Công ước quốc tế nào sau đây liên quan trực tiếp đến việc bảo tồn đa dạng sinh vật, nhấn mạnh ba mục tiêu chính: bảo tồn đa dạng sinh học, sử dụng bền vững các thành phần của đa dạng sinh học, và chia sẻ công bằng, hợp lý lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Phát triển bền vững là sự phát triển đáp ứng nhu cầu của hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai. Mối liên hệ giữa bảo tồn đa dạng sinh vật và phát triển bền vững là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Khi một loài động vật hoang dã bị săn bắt đến mức gần tuyệt chủng, biện pháp khẩn cấp nào sau đây thường được áp dụng để cứu vãn loài đó?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Đánh giá tính khả thi: Một dự án phục hồi hệ sinh thái san hô bị tẩy trắng nghiêm trọng. Dự án đề xuất cấy ghép các mảnh san hô từ rạn san hô khỏe mạnh khác. Theo bạn, yếu tố quan trọng nhất cần xem xét để đánh giá tính khả thi và bền vững của dự án này là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Chỉ thị đa dạng sinh học (Biodiversity index), chẳng hạn như chỉ số Shannon-Wiener hoặc chỉ số Simpson, được sử dụng trong sinh thái học phục hồi và bảo tồn để làm gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: So sánh phương pháp bảo tồn in situ và ex situ, điểm khác biệt cơ bản nhất nằm ở đâu?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Tại sao việc giáo dục và nâng cao nhận thức cộng đồng là một chiến lược quan trọng trong bảo tồn đa dạng sinh vật?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Quần thể của một loài thực vật quý hiếm trong tự nhiên đang bị suy giảm nghiêm trọng do thu hái trái phép. Biện pháp bảo tồn nào sau đây vừa giúp bảo vệ quần thể còn lại, vừa có tiềm năng phục hồi số lượng trong tương lai?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Một khu vực rừng bị cháy. Sau đám cháy, các loài cỏ và cây bụi mọc lên nhanh chóng. Đây là ví dụ về giai đoạn đầu của quá trình nào trong sinh thái học?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Nhận định nào sau đây về vai trò của đa dạng sinh vật đối với con người là SAI?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Tại sao việc bảo tồn đa dạng sinh vật ở cấp độ hệ sinh thái được coi là cách hiệu quả nhất để bảo tồn đa dạng loài và đa dạng di truyền?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Một công ty dự kiến xây dựng nhà máy trong khu vực có rừng nguyên sinh. Để giảm thiểu tác động tiêu cực đến đa dạng sinh vật, công ty nên áp dụng nguyên tắc nào trong sinh thái học phục hồi và bảo tồn NGAY TỪ ĐẦU giai đoạn quy hoạch và xây dựng?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Biến đổi khí hậu đang gây ra mực nước biển dâng và thay đổi nhiệt độ, lượng mưa. Tác động này ảnh hưởng đến đa dạng sinh vật chủ yếu thông qua cơ chế nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đa dạng sinh vật mang lại giá trị nào sau đây cho con người thông qua việc cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp như dược phẩm, thực phẩm, và vật liệu xây dựng?

  • A. Giá trị sinh thái
  • B. Giá trị kinh tế
  • C. Giá trị văn hóa - du lịch
  • D. Giá trị khoa học

Câu 2: Việc phá rừng để lấy đất canh tác hoặc xây dựng khu dân cư là nguyên nhân chính dẫn đến sự suy giảm đa dạng sinh vật. Đây là ví dụ về nguyên nhân nào?

  • A. Mất môi trường sống và phân mảnh sinh cảnh
  • B. Săn bắt và khai thác quá mức
  • C. Ô nhiễm môi trường
  • D. Sự du nhập của loài ngoại lai xâm hại

Câu 3: Một loài thực vật chỉ được tìm thấy ở một khu vực địa lý rất hẹp và không tồn tại ở bất kỳ nơi nào khác trên thế giới. Loài này được xếp vào loại nào?

  • A. Loài chủ chốt
  • B. Loài chỉ thị
  • C. Loài đặc hữu
  • D. Loài ngoại lai

Câu 4: Bảo tồn đa dạng sinh vật in-situ (tại chỗ) là hình thức bảo tồn các loài sinh vật ở đâu?

  • A. Trong môi trường sống tự nhiên của chúng (ví dụ: vườn quốc gia, khu bảo tồn)
  • B. Trong các vườn bách thảo, vườn thú, ngân hàng gene
  • C. Trong phòng thí nghiệm bằng kỹ thuật nuôi cấy mô
  • D. Trong các khu vực nông nghiệp truyền thống

Câu 5: Ngân hàng hạt giống (seed bank) là một ví dụ điển hình về hình thức bảo tồn nào?

  • A. Bảo tồn in-situ
  • B. Bảo tồn ex-situ
  • C. Bảo tồn cảnh quan
  • D. Phục hồi sinh thái

Câu 6: Một khu vực rừng bị suy thoái nghiêm trọng do khai thác gỗ trái phép. Để phục hồi hệ sinh thái này, biện pháp nào sau đây có khả năng mang lại hiệu quả lâu dài nhất?

  • A. Chỉ đơn giản là ngăn chặn khai thác thêm.
  • B. Giới thiệu các loài cây ngoại lai sinh trưởng nhanh để phủ xanh đất trống.
  • C. Xây dựng khu du lịch sinh thái ngay trong khu vực bị suy thoái.
  • D. Trồng lại các loài cây bản địa phù hợp với điều kiện thổ nhưỡng và khí hậu của khu vực.

Câu 7: Sinh thái học phục hồi (Ecological restoration) là lĩnh vực nghiên cứu và thực hành nhằm mục đích gì?

  • A. Dự đoán tác động của biến đổi khí hậu lên hệ sinh thái.
  • B. Nghiên cứu cấu trúc và chức năng của các hệ sinh thái nguyên vẹn.
  • C. Hỗ trợ quá trình phục hồi của các hệ sinh thái đã bị suy thoái, hư hại hoặc phá hủy.
  • D. Phát triển các giống cây trồng mới có năng suất cao.

Câu 8: Một trong những nguyên tắc quan trọng của sinh thái học phục hồi là sử dụng các loài sinh vật bản địa trong quá trình tái tạo. Tại sao nguyên tắc này lại quan trọng?

  • A. Các loài bản địa thường sinh trưởng nhanh hơn các loài ngoại lai.
  • B. Việc sử dụng loài bản địa luôn rẻ hơn so với loài ngoại lai.
  • C. Các loài bản địa ít bị sâu bệnh tấn công hơn.
  • D. Các loài bản địa thích nghi tốt hơn với điều kiện địa phương, giúp tái lập các mối quan hệ sinh thái và tránh nguy cơ xâm hại.

Câu 9: Biến đổi khí hậu được xem là một trong những mối đe dọa lớn nhất đối với đa dạng sinh vật hiện nay vì nó gây ra điều gì?

  • A. Thay đổi điều kiện môi trường sống (nhiệt độ, lượng mưa, mực nước biển) vượt quá khả năng thích nghi của nhiều loài.
  • B. Làm tăng số lượng các khu bảo tồn trên toàn cầu.
  • C. Thúc đẩy sự phát triển của các loài đặc hữu.
  • D. Giảm thiểu sự cạnh tranh giữa các loài trong hệ sinh thái.

Câu 10: Quan sát biểu đồ sau đây về sự thay đổi diện tích rừng ngập mặn ở một khu vực ven biển từ năm 1980 đến 2020. (Giả định có biểu đồ thể hiện sự suy giảm mạnh diện tích rừng ngập mặn từ 1980 đến khoảng 2010, sau đó tăng nhẹ từ 2010 đến 2020). Dựa vào biểu đồ, nhận định nào sau đây là hợp lý nhất?

  • A. Diện tích rừng ngập mặn liên tục tăng trưởng trong suốt giai đoạn 40 năm.
  • B. Không có bất kỳ hoạt động bảo tồn hay phục hồi nào được thực hiện trong khu vực này.
  • C. Khu vực này có thể đã trải qua giai đoạn suy thoái rừng ngập mặn nghiêm trọng, nhưng sau đó đã có những nỗ lực phục hồi nhất định.
  • D. Biểu đồ cho thấy sự ổn định hoàn toàn của hệ sinh thái rừng ngập mặn.

Câu 11: Một chương trình bảo tồn tiến hành nuôi nhốt và sinh sản các cá thể của một loài động vật quý hiếm đang có nguy cơ tuyệt chủng cao trong môi trường nhân tạo an toàn, sau đó dự kiến thả chúng trở lại tự nhiên khi số lượng đủ lớn và môi trường sống được cải thiện. Đây là sự kết hợp của những hình thức bảo tồn nào?

  • A. Chỉ là bảo tồn in-situ
  • B. Chỉ là bảo tồn ex-situ
  • C. Chỉ là phục hồi sinh thái
  • D. Kết hợp bảo tồn ex-situ, phục hồi sinh thái và hướng tới bảo tồn in-situ

Câu 12: Vai trò của cộng đồng địa phương trong công tác bảo tồn đa dạng sinh vật là rất quan trọng vì sao?

  • A. Chỉ có cộng đồng địa phương mới có đủ kinh phí cho công tác bảo tồn.
  • B. Họ là những người sống gần gũi và chịu ảnh hưởng trực tiếp từ các hệ sinh thái cần bảo tồn, có kiến thức bản địa và có thể tham gia giám sát, thực hiện các hoạt động bảo tồn.
  • C. Cộng đồng địa phương luôn có trình độ khoa học cao hơn các nhà nghiên cứu.
  • D. Cộng đồng địa phương chỉ có vai trò thụ động trong các dự án bảo tồn.

Câu 13: Sách Đỏ Việt Nam là một công cụ quan trọng trong bảo tồn đa dạng sinh vật vì nó cung cấp thông tin về điều gì?

  • A. Danh sách các loài sinh vật đang có nguy cơ bị tuyệt chủng và mức độ đe dọa của chúng.
  • B. Tất cả các loài sinh vật tồn tại ở Việt Nam.
  • C. Danh sách các khu bảo tồn thiên nhiên ở Việt Nam.
  • D. Các phương pháp phục hồi hệ sinh thái cụ thể.

Câu 14: Một hệ sinh thái rừng bị suy thoái do cháy rừng. Để phục hồi hệ sinh thái này, bước đầu tiên và quan trọng nhất thường là gì?

  • A. Ngay lập tức trồng lại cây rừng với số lượng lớn.
  • B. Giới thiệu các loài động vật ăn cỏ để kiểm soát thực vật.
  • C. Xây dựng các công trình phục vụ du lịch.
  • D. Đánh giá mức độ thiệt hại và xác định các yếu tố cản trở quá trình phục hồi tự nhiên.

Câu 15: Loài chủ chốt (keystone species) là loài có vai trò đặc biệt quan trọng trong hệ sinh thái như thế nào?

  • A. Là loài có số lượng cá thể lớn nhất trong hệ sinh thái.
  • B. Là loài được con người sử dụng nhiều nhất.
  • C. Là loài có vai trò then chốt, sự biến mất của nó có thể gây ra sự sụp đổ hoặc thay đổi lớn trong cấu trúc và chức năng của hệ sinh thái.
  • D. Là loài đầu tiên xuất hiện trong quá trình diễn thế sinh thái.

Câu 16: Một vùng đất ngập nước bị ô nhiễm bởi hóa chất nông nghiệp. Biện pháp phục hồi nào sau đây là cần thiết để xử lý vấn đề này trước khi tái tạo lại thảm thực vật thủy sinh?

  • A. Thực hiện các biện pháp làm sạch hoặc xử lý nguồn ô nhiễm hóa chất.
  • B. Trồng ngay lập tức các loài thực vật thủy sinh chịu ô nhiễm cao.
  • C. Thả các loài cá có giá trị kinh tế vào khu vực.
  • D. Chỉ cần chờ đợi thời gian để hóa chất tự phân hủy.

Câu 17: Việc thành lập các vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên là biện pháp bảo tồn nào là chủ yếu?

  • A. Bảo tồn in-situ
  • B. Bảo tồn ex-situ
  • C. Phục hồi sinh thái
  • D. Nuôi cấy mô

Câu 18: Trường hợp nào sau đây KHÔNG phải là một ví dụ về bảo tồn ex-situ?

  • A. Lưu giữ mẫu ADN của các loài nguy cấp trong ngân hàng gene.
  • B. Nuôi dưỡng và nhân giống các loài động vật hoang dã trong vườn thú.
  • C. Thành lập một khu bảo tồn biển để bảo vệ rạn san hô và các loài sinh vật biển.
  • D. Trồng và chăm sóc các loài thực vật quý hiếm trong vườn bách thảo.

Câu 19: Một dự án phục hồi sinh thái tại một khu vực đồi trọc trước đây là rừng. Dự án đã tiến hành trồng lại các loài cây rừng và thực hiện các biện pháp chống xói mòn. Sau 5 năm, thảm thực vật bắt đầu phát triển trở lại, nhưng vẫn chưa có sự xuất hiện của nhiều loài động vật đặc trưng của rừng trưởng thành. Điều này cho thấy quá trình phục hồi sinh thái là một quá trình như thế nào?

  • A. Luôn diễn ra rất nhanh chóng chỉ sau vài năm.
  • B. Là một quá trình phức tạp, cần thời gian dài và có thể không bao giờ đạt đến trạng thái ban đầu hoàn toàn.
  • C. Chỉ cần trồng lại cây là đủ để phục hồi toàn bộ hệ sinh thái.
  • D. Không thể thành công nếu không có sự can thiệp của con người.

Câu 20: Đa dạng sinh vật có giá trị sinh thái quan trọng nhất ở khía cạnh nào sau đây?

  • A. Cung cấp nguồn gỗ và lâm sản ngoài gỗ.
  • B. Phục vụ mục đích giải trí, du lịch.
  • C. Là nguồn cảm hứng cho nghệ thuật và văn hóa.
  • D. Duy trì sự ổn định và chức năng của các hệ sinh thái (ví dụ: điều hòa khí hậu, làm sạch nước, chống xói mòn đất).

Câu 21: Đâu là thách thức lớn nhất khi thực hiện các chương trình bảo tồn ex-situ?

  • A. Chi phí cao, không gian hạn chế và khó duy trì tính đa dạng di truyền đầy đủ của quần thể.
  • B. Dễ dàng tái hòa nhập các loài vào môi trường tự nhiên.
  • C. Luôn nhận được sự ủng hộ mạnh mẽ từ cộng đồng.
  • D. Không đòi hỏi kiến thức chuyên môn cao.

Câu 22: Một loài thực vật được xếp vào danh mục "Nguy cấp" (Endangered) trong Sách Đỏ. Điều này có ý nghĩa gì đối với công tác bảo tồn?

  • A. Loài này đã tuyệt chủng trong tự nhiên.
  • B. Số lượng cá thể của loài này đang tăng lên nhanh chóng.
  • C. Loài này đang đối mặt với nguy cơ tuyệt chủng rất cao trong tương lai gần và cần các biện pháp bảo tồn khẩn cấp.
  • D. Loài này chỉ tồn tại trong các vườn bách thảo.

Câu 23: Tại sao việc kiểm soát các loài ngoại lai xâm hại lại là một phần quan trọng của cả phục hồi sinh thái và bảo tồn đa dạng sinh vật?

  • A. Loài ngoại lai xâm hại luôn mang lại lợi ích kinh tế cho con người.
  • B. Loài ngoại lai xâm hại giúp tăng cường sự ổn định của hệ sinh thái.
  • C. Loài ngoại lai xâm hại chỉ ảnh hưởng đến thực vật chứ không ảnh hưởng đến động vật.
  • D. Loài ngoại lai xâm hại cạnh tranh hoặc tiêu diệt loài bản địa, làm suy giảm đa dạng sinh vật và cản trở sự phục hồi của hệ sinh thái.

Câu 24: Một khu vực rừng nhiệt đới được xác định là "điểm nóng đa dạng sinh học" (biodiversity hotspot). Đặc điểm chính của một điểm nóng đa dạng sinh học là gì?

  • A. Có mức độ đa dạng sinh học cao và nhiều loài đặc hữu, nhưng đang đối mặt với nguy cơ bị phá hủy nghiêm trọng.
  • B. Là khu vực có khí hậu khắc nghiệt, ít loài sinh vật sinh sống.
  • C. Là nơi chỉ có các loài ngoại lai sinh sống.
  • D. Là khu vực đã bị tuyệt chủng hoàn toàn các loài sinh vật.

Câu 25: Phát triển bền vững có mối liên hệ chặt chẽ với bảo tồn đa dạng sinh vật như thế nào?

  • A. Phát triển bền vững chỉ tập trung vào tăng trưởng kinh tế, không liên quan đến môi trường.
  • B. Phát triển bền vững đòi hỏi việc sử dụng hợp lý và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, bao gồm đa dạng sinh vật, để đáp ứng nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không ảnh hưởng đến tương lai.
  • C. Bảo tồn đa dạng sinh vật là trở ngại cho phát triển bền vững.
  • D. Phát triển bền vững chỉ quan tâm đến bảo tồn các loài có giá trị kinh tế cao.

Câu 26: Một trong những mục tiêu của sinh thái học phục hồi là tăng cường khả năng chống chịu (resilience) của hệ sinh thái. Khả năng chống chịu của hệ sinh thái là gì?

  • A. Khả năng duy trì cấu trúc và chức năng của hệ sinh thái sau khi bị tác động hoặc xáo trộn.
  • B. Tốc độ sinh trưởng của các loài thực vật trong hệ sinh thái.
  • C. Tổng số lượng cá thể của tất cả các loài trong hệ sinh thái.
  • D. Mức độ ô nhiễm môi trường mà hệ sinh thái có thể chịu đựng.

Câu 27: Giả sử một khu vực rừng bị chặt hạ hoàn toàn. Quá trình phục hồi tự nhiên tại khu vực này sẽ diễn ra như thế nào nếu không có sự can thiệp của con người?

  • A. Hệ sinh thái sẽ phục hồi hoàn toàn về trạng thái ban đầu ngay lập tức.
  • B. Khu vực sẽ trở thành sa mạc vĩnh viễn.
  • C. Quá trình diễn thế sinh thái thứ sinh sẽ diễn ra, bắt đầu từ các loài tiên phong và dần dần phục hồi đa dạng sinh vật theo thời gian, nhưng có thể rất chậm và không đạt được trạng thái ban đầu.
  • D. Chỉ có các loài ngoại lai mới có thể sinh sống tại khu vực này.

Câu 28: Ý nghĩa của việc bảo tồn các loài sinh vật ở cấp độ quần thể và loài là gì?

  • A. Chỉ để phục vụ mục đích nghiên cứu khoa học.
  • B. Chỉ bảo tồn các loài có giá trị kinh tế trực tiếp.
  • C. Đảm bảo tất cả các cá thể trong loài đều có kích thước lớn.
  • D. Duy trì sự đa dạng di truyền của loài, ngăn chặn nguy cơ tuyệt chủng và bảo vệ vai trò của chúng trong hệ sinh thái.

Câu 29: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, việc phục hồi và bảo tồn các hệ sinh thái ven biển như rừng ngập mặn và rạn san hô trở nên cấp thiết. Tại sao?

  • A. Các hệ sinh thái này không bị ảnh hưởng bởi biến đổi khí hậu.
  • B. Chúng đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ bờ biển khỏi bão, sóng lớn, xói lở và nước biển dâng, đồng thời là nơi sinh sản và trú ngụ của nhiều loài.
  • C. Chúng là nguồn cung cấp gỗ chính cho ngành xây dựng.
  • D. Chúng chỉ có giá trị về mặt thẩm mỹ cho du lịch.

Câu 30: Giả sử bạn là người quản lý một khu bảo tồn thiên nhiên. Một loài ngoại lai xâm hại mới xuất hiện trong khu vực của bạn và đang cạnh tranh mạnh mẽ với một loài bản địa quý hiếm. Biện pháp ưu tiên hàng đầu bạn nên cân nhắc là gì?

  • A. Phát hiện sớm và tìm cách loại bỏ loài ngoại lai xâm hại khỏi khu bảo tồn càng nhanh càng tốt.
  • B. Để loài ngoại lai và loài bản địa cạnh tranh tự nhiên để xem loài nào mạnh hơn.
  • C. Chỉ tập trung bảo vệ loài bản địa và bỏ qua loài ngoại lai.
  • D. Giới thiệu thêm một loài ngoại lai khác để cạnh tranh với loài xâm hại ban đầu.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Đa dạng sinh vật mang lại giá trị nào sau đây cho con người thông qua việc cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp như dược phẩm, thực phẩm, và vật liệu xây dựng?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Việc phá rừng để lấy đất canh tác hoặc xây dựng khu dân cư là nguyên nhân chính dẫn đến sự suy giảm đa dạng sinh vật. Đây là ví dụ về nguyên nhân nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Một loài thực vật chỉ được tìm thấy ở một khu vực địa lý rất hẹp và không tồn tại ở bất kỳ nơi nào khác trên thế giới. Loài này được xếp vào loại nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Bảo tồn đa dạng sinh vật *in-situ* (tại chỗ) là hình thức bảo tồn các loài sinh vật ở đâu?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Ngân hàng hạt giống (seed bank) là một ví dụ điển hình về hình thức bảo tồn nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Một khu vực rừng bị suy thoái nghiêm trọng do khai thác gỗ trái phép. Để phục hồi hệ sinh thái này, biện pháp nào sau đây có khả năng mang lại hiệu quả lâu dài nhất?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Sinh thái học phục hồi (Ecological restoration) là lĩnh vực nghiên cứu và thực hành nhằm mục đích gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Một trong những nguyên tắc quan trọng của sinh thái học phục hồi là sử dụng các loài sinh vật bản địa trong quá trình tái tạo. Tại sao nguyên tắc này lại quan trọng?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Biến đổi khí hậu được xem là một trong những mối đe dọa lớn nhất đối với đa dạng sinh vật hiện nay vì nó gây ra điều gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Quan sát biểu đồ sau đây về sự thay đổi diện tích rừng ngập mặn ở một khu vực ven biển từ năm 1980 đến 2020. (Giả định có biểu đồ thể hiện sự suy giảm mạnh diện tích rừng ngập mặn từ 1980 đến khoảng 2010, sau đó tăng nhẹ từ 2010 đến 2020). Dựa vào biểu đồ, nhận định nào sau đây là hợp lý nhất?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Một chương trình bảo tồn tiến hành nuôi nhốt và sinh sản các cá thể của một loài động vật quý hiếm đang có nguy cơ tuyệt chủng cao trong môi trường nhân tạo an toàn, sau đó dự kiến thả chúng trở lại tự nhiên khi số lượng đủ lớn và môi trường sống được cải thiện. Đây là sự kết hợp của những hình thức bảo tồn nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Vai trò của cộng đồng địa phương trong công tác bảo tồn đa dạng sinh vật là rất quan trọng vì sao?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Sách Đỏ Việt Nam là một công cụ quan trọng trong bảo tồn đa dạng sinh vật vì nó cung cấp thông tin về điều gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Một hệ sinh thái rừng bị suy thoái do cháy rừng. Để phục hồi hệ sinh thái này, bước đầu tiên và quan trọng nhất thường là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Loài chủ chốt (keystone species) là loài có vai trò đặc biệt quan trọng trong hệ sinh thái như thế nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Một vùng đất ngập nước bị ô nhiễm bởi hóa chất nông nghiệp. Biện pháp phục hồi nào sau đây là cần thiết để xử lý vấn đề này trước khi tái tạo lại thảm thực vật thủy sinh?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Việc thành lập các vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên là biện pháp bảo tồn nào là chủ yếu?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Trường hợp nào sau đây KHÔNG phải là một ví dụ về bảo tồn *ex-situ*?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Một dự án phục hồi sinh thái tại một khu vực đồi trọc trước đây là rừng. Dự án đã tiến hành trồng lại các loài cây rừng và thực hiện các biện pháp chống xói mòn. Sau 5 năm, thảm thực vật bắt đầu phát triển trở lại, nhưng vẫn chưa có sự xuất hiện của nhiều loài động vật đặc trưng của rừng trưởng thành. Điều này cho thấy quá trình phục hồi sinh thái là một quá trình như thế nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Đa dạng sinh vật có giá trị sinh thái quan trọng nhất ở khía cạnh nào sau đây?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Đâu là thách thức lớn nhất khi thực hiện các chương trình bảo tồn *ex-situ*?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Một loài thực vật được xếp vào danh mục 'Nguy cấp' (Endangered) trong Sách Đỏ. Điều này có ý nghĩa gì đối với công tác bảo tồn?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Tại sao việc kiểm soát các loài ngoại lai xâm hại lại là một phần quan trọng của cả phục hồi sinh thái và bảo tồn đa dạng sinh vật?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Một khu vực rừng nhiệt đới được xác định là 'điểm nóng đa dạng sinh học' (biodiversity hotspot). Đặc điểm chính của một điểm nóng đa dạng sinh học là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Phát triển bền vững có mối liên hệ chặt chẽ với bảo tồn đa dạng sinh vật như thế nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Một trong những mục tiêu của sinh thái học phục hồi là tăng cường khả năng chống chịu (resilience) của hệ sinh thái. Khả năng chống chịu của hệ sinh thái là gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Giả sử một khu vực rừng bị chặt hạ hoàn toàn. Quá trình phục hồi tự nhiên tại khu vực này sẽ diễn ra như thế nào nếu không có sự can thiệp của con người?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Ý nghĩa của việc bảo tồn các loài sinh vật ở cấp độ quần thể và loài là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, việc phục hồi và bảo tồn các hệ sinh thái ven biển như rừng ngập mặn và rạn san hô trở nên cấp thiết. Tại sao?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Giả sử bạn là người quản lý một khu bảo tồn thiên nhiên. Một loài ngoại lai xâm hại mới xuất hiện trong khu vực của bạn và đang cạnh tranh mạnh mẽ với một loài bản địa quý hiếm. Biện pháp ưu tiên hàng đầu bạn nên cân nhắc là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một khu vực rừng nhiệt đới bị suy thoái nặng do cháy rừng và khai thác gỗ trái phép. Mục tiêu chính của việc áp dụng sinh thái học phục hồi tại khu vực này là gì?

  • A. Tăng nhanh số lượng cá thể của một loài cây chủ chốt.
  • B. Biến khu vực thành đất nông nghiệp năng suất cao.
  • C. Khôi phục chức năng và cấu trúc ban đầu hoặc gần ban đầu của hệ sinh thái.
  • D. Xây dựng các công trình du lịch sinh thái để thu hút khách.

Câu 2: Trước khi tiến hành một dự án phục hồi sinh thái tại một vùng đất ngập nước bị ô nhiễm, các nhà khoa học và kỹ sư cần thực hiện bước nào sau đây đầu tiên và quan trọng nhất?

  • A. Đánh giá mức độ suy thoái và xác định nguyên nhân gây suy thoái.
  • B. Trồng ngay các loài thực vật bản địa chịu được ô nhiễm.
  • C. Thả các loài động vật thủy sinh vào khu vực.
  • D. Xây dựng hàng rào bảo vệ xung quanh khu vực.

Câu 3: Trong một quần thể hươu nai tại vườn quốc gia, các nhà nghiên cứu ghi nhận sự tồn tại của nhiều biến thể màu lông khác nhau (nâu nhạt, nâu sẫm, đốm trắng). Sự đa dạng này thể hiện cấp độ đa dạng sinh vật nào?

  • A. Đa dạng hệ sinh thái.
  • B. Đa dạng loài.
  • C. Đa dạng quần xã.
  • D. Đa dạng di truyền.

Câu 4: Một khu rừng nguyên sinh được khảo sát và phát hiện có hàng trăm loài cây gỗ, dây leo, dương xỉ, nấm, côn trùng, chim, thú khác nhau cùng tồn tại. Khía cạnh đa dạng sinh vật nào được mô tả rõ nhất trong trường hợp này?

  • A. Đa dạng di truyền.
  • B. Đa dạng loài.
  • C. Đa dạng hệ sinh thái.
  • D. Đa dạng quần thể.

Câu 5: Một quốc gia có nhiều kiểu cảnh quan khác nhau như rừng mưa nhiệt đới, núi cao phủ tuyết, đồng bằng ngập nước, vùng duyên hải cát trắng. Sự đa dạng này phản ánh cấp độ đa dạng sinh vật nào?

  • A. Đa dạng hệ sinh thái.
  • B. Đa dạng loài.
  • C. Đa dạng di truyền.
  • D. Đa dạng quần xã.

Câu 6: Người dân tộc thiểu số ở một vùng núi cao thu hái lá cây X trong rừng để làm thuốc chữa bệnh sốt rét theo kinh nghiệm truyền thống. Việc sử dụng này thể hiện giá trị nào của đa dạng sinh vật?

  • A. Giá trị gián tiếp.
  • B. Giá trị thẩm mỹ/văn hóa.
  • C. Giá trị trực tiếp.
  • D. Giá trị tiềm năng.

Câu 7: Rừng ngập mặn ven biển có vai trò quan trọng trong việc làm giảm tốc độ gió bão, ngăn chặn xói lở bờ biển và là nơi sinh sản của nhiều loài thủy sản. Những vai trò này thể hiện giá trị nào của đa dạng sinh vật?

  • A. Giá trị gián tiếp.
  • B. Giá trị trực tiếp.
  • C. Giá trị tiềm năng.
  • D. Giá trị thẩm mỹ/văn hóa.

Câu 8: Các nhà khoa học đang nghiên cứu một loài vi sinh vật mới được tìm thấy ở đáy biển sâu, hy vọng nó có thể sản xuất ra hợp chất mới có khả năng điều trị ung thư. Khía cạnh này thể hiện giá trị nào của đa dạng sinh vật?

  • A. Giá trị trực tiếp.
  • B. Giá trị gián tiếp.
  • C. Giá trị thẩm mỹ/văn hóa.
  • D. Giá trị tiềm năng.

Câu 9: Hàng năm, hàng triệu du khách đến thăm các công viên quốc gia để chiêm ngưỡng cảnh quan thiên nhiên hùng vĩ và quan sát các loài động vật hoang dã quý hiếm. Hoạt động này liên quan chủ yếu đến giá trị nào của đa dạng sinh vật?

  • A. Giá trị trực tiếp.
  • B. Giá trị thẩm mỹ/văn hóa.
  • C. Giá trị tiềm năng.
  • D. Giá trị gián tiếp.

Câu 10: Việc chuyển đổi các khu rừng tự nhiên thành đất nông nghiệp hoặc khu đô thị là nguyên nhân chính dẫn đến sự suy giảm đa dạng sinh vật trên toàn cầu. Nguyên nhân này được gọi là gì?

  • A. Mất môi trường sống.
  • B. Ô nhiễm môi trường.
  • C. Khai thác quá mức.
  • D. Biến đổi khí hậu.

Câu 11: Một tuyến đường cao tốc được xây dựng xuyên qua một khu rừng lớn, chia khu rừng thành hai mảnh nhỏ hơn và cô lập các quần thể động vật. Hiện tượng này gây ảnh hưởng tiêu cực đến đa dạng sinh vật thông qua cơ chế nào?

  • A. Biến đổi khí hậu.
  • B. Sự xâm lấn của sinh vật ngoại lai.
  • C. Phân mảnh môi trường sống.
  • D. Khai thác quá mức.

Câu 12: Nước thải công nghiệp chứa hóa chất độc hại được xả trực tiếp ra sông, gây chết hàng loạt cá và các sinh vật thủy sinh khác. Đây là ví dụ về nguyên nhân nào gây suy giảm đa dạng sinh vật?

  • A. Mất môi trường sống.
  • B. Ô nhiễm môi trường.
  • C. Khai thác quá mức.
  • D. Sự xâm lấn của sinh vật ngoại lai.

Câu 13: Nhiệt độ nước biển tăng lên do biến đổi khí hậu toàn cầu gây ra hiện tượng san hô bị tẩy trắng hàng loạt, dẫn đến sự suy giảm nghiêm trọng của các rạn san hô và hệ sinh thái liên quan. Nguyên nhân chính của sự suy giảm này là gì?

  • A. Phân mảnh môi trường sống.
  • B. Ô nhiễm môi trường.
  • C. Khai thác quá mức.
  • D. Biến đổi khí hậu.

Câu 14: Hoạt động đánh bắt cá bằng lưới mắt nhỏ và sử dụng xung điện trên sông đã làm cạn kiệt nhanh chóng nguồn lợi thủy sản, nhiều loài cá không kịp sinh sản đã bị khai thác. Đây là ví dụ về nguyên nhân nào gây suy giảm đa dạng sinh vật?

  • A. Khai thác quá mức.
  • B. Sự xâm lấn của sinh vật ngoại lai.
  • C. Biến đổi khí hậu.
  • D. Mất môi trường sống.

Câu 15: Loài ốc bươu vàng được du nhập vào Việt Nam ban đầu với mục đích nuôi làm thực phẩm, nhưng sau đó đã thoát ra môi trường tự nhiên và sinh sôi nhanh chóng, cạnh tranh thức ăn và phá hoại mùa màng của cây lúa. Đây là ví dụ về nguyên nhân nào gây suy giảm đa dạng sinh vật?

  • A. Ô nhiễm môi trường.
  • B. Sự xâm lấn của sinh vật ngoại lai.
  • C. Phân mảnh môi trường sống.
  • D. Biến đổi khí hậu.

Câu 16: Hình thức bảo tồn nào tập trung vào việc bảo vệ các loài sinh vật trong chính môi trường sống tự nhiên của chúng, thường thông qua việc thành lập và quản lý các khu bảo tồn?

  • A. Bảo tồn chuyển chỗ.
  • B. Bảo tồn gen.
  • C. Bảo tồn loài.
  • D. Bảo tồn tại chỗ.

Câu 17: Hình thức bảo tồn nào liên quan đến việc đưa các loài sinh vật ra khỏi môi trường sống tự nhiên của chúng để bảo vệ, nuôi dưỡng và nhân giống trong các cơ sở nhân tạo như vườn bách thảo, vườn thú, ngân hàng gen?

  • A. Bảo tồn chuyển chỗ.
  • B. Bảo tồn tại chỗ.
  • C. Bảo tồn hệ sinh thái.
  • D. Bảo tồn quần thể.

Câu 18: Chính phủ Việt Nam đã thành lập nhiều vườn quốc gia như Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng, Vườn quốc gia Cúc Phương. Việc làm này là một ví dụ điển hình của hình thức bảo tồn nào?

  • A. Bảo tồn chuyển chỗ.
  • B. Bảo tồn tại chỗ.
  • C. Bảo tồn gen.
  • D. Bảo tồn loài.

Câu 19: Một trung tâm cứu hộ động vật hoang dã đang chăm sóc và nhân giống thành công loài tê tê Java đang có nguy cơ tuyệt chủng cao, với hy vọng có thể tái thả chúng về tự nhiên trong tương lai. Hoạt động này thuộc hình thức bảo tồn nào?

  • A. Bảo tồn chuyển chỗ.
  • B. Bảo tồn tại chỗ.
  • C. Bảo tồn hệ sinh thái.
  • D. Bảo tồn quần thể.

Câu 20: Tại sao bảo tồn tại chỗ (in-situ) thường được xem là chiến lược ưu tiên và hiệu quả nhất trong bảo tồn đa dạng sinh vật?

  • A. Vì chi phí thực hiện luôn thấp hơn bảo tồn chuyển chỗ.
  • B. Vì môi trường nhân tạo luôn tốt hơn môi trường tự nhiên.
  • C. Vì nó bảo vệ toàn bộ hệ sinh thái và quá trình tiến hóa tự nhiên.
  • D. Vì dễ dàng quản lý và theo dõi số lượng cá thể.

Câu 21: Mặc dù bảo tồn tại chỗ được ưu tiên, nhưng bảo tồn chuyển chỗ (ex-situ) vẫn đóng vai trò quan trọng. Vai trò bổ trợ chính của bảo tồn chuyển chỗ là gì?

  • A. Thay thế hoàn toàn vai trò của bảo tồn tại chỗ khi môi trường bị suy thoái.
  • B. Chỉ phục vụ mục đích nghiên cứu khoa học mà không liên quan đến tái thả.
  • C. Tạo ra các loài mới có khả năng thích nghi tốt hơn với biến đổi khí hậu.
  • D. Cung cấp "lưới an toàn" cho các loài nguy cấp và nguồn gen cho các chương trình tái thả/phục hồi.

Câu 22: Quốc hội Việt Nam đã ban hành Luật Đa dạng sinh học, trong đó quy định các hành vi bị cấm như săn bắt, buôn bán trái phép các loài nguy cấp, quý, hiếm. Đây là biện pháp bảo tồn đa dạng sinh vật thuộc nhóm nào?

  • A. Biện pháp kỹ thuật.
  • B. Biện pháp kinh tế.
  • C. Biện pháp pháp luật.
  • D. Biện pháp giáo dục.

Câu 23: Một tổ chức phi chính phủ đang triển khai các buổi nói chuyện, phát tờ rơi, tổ chức các cuộc thi tìm hiểu về tầm quan trọng của rừng ngập mặn đối với cộng đồng dân cư ven biển. Hoạt động này nhằm mục đích bảo tồn đa dạng sinh vật thông qua biện pháp nào?

  • A. Biện pháp pháp luật.
  • B. Biện pháp kỹ thuật.
  • C. Biện pháp kinh tế.
  • D. Biện pháp giáo dục.

Câu 24: Việt Nam tham gia Công ước về Đa dạng sinh học (CBD) và hợp tác với các quốc gia khác trong khu vực để bảo vệ các loài chim di cư theo các tuyến đường bay quốc tế. Hoạt động này thể hiện biện pháp bảo tồn đa dạng sinh vật nào?

  • A. Biện pháp tại chỗ.
  • B. Biện pháp hợp tác quốc tế.
  • C. Biện pháp chuyển chỗ.
  • D. Biện pháp kỹ thuật.

Câu 25: Sau khi khai thác gỗ có kiểm soát tại một khu rừng sản xuất, công ty lâm nghiệp đã tiến hành trồng lại các loài cây bản địa và chăm sóc để rừng phục hồi. Hoạt động này thuộc nhóm biện pháp bảo tồn nào?

  • A. Biện pháp phục hồi sinh thái.
  • B. Biện pháp pháp luật.
  • C. Biện pháp giáo dục.
  • D. Biện pháp chuyển chỗ.

Câu 26: Sinh thái học phục hồi có mối liên hệ chặt chẽ với công tác bảo tồn đa dạng sinh vật như thế nào?

  • A. Sinh thái học phục hồi chỉ nghiên cứu các hệ sinh thái đã tuyệt chủng.
  • B. Sinh thái học phục hồi là nguyên nhân chính gây suy giảm đa dạng sinh vật.
  • C. Sinh thái học phục hồi cung cấp các phương pháp để khôi phục môi trường sống, hỗ trợ bảo tồn các loài.
  • D. Sinh thái học phục hồi và bảo tồn là hai lĩnh vực hoàn toàn độc lập.

Câu 27: Mục tiêu cuối cùng và toàn diện nhất của các hoạt động bảo tồn đa dạng sinh vật là gì?

  • A. Ngăn chặn sự tuyệt chủng của tất cả các loài sinh vật.
  • B. Nhân giống số lượng lớn các loài nguy cấp trong điều kiện nuôi nhốt.
  • C. Chỉ bảo vệ các khu rừng nguyên sinh còn sót lại.
  • D. Sử dụng bền vững đa dạng sinh học vì lợi ích của con người và các thế hệ tương lai.

Câu 28: Một dự án xây dựng đập thủy điện được đề xuất tại khu vực có hệ sinh thái đặc thù và là môi trường sống của nhiều loài quý hiếm. Việc lựa chọn giữa phát triển kinh tế (xây đập) và bảo vệ môi trường (bảo tồn đa dạng sinh vật) đặt ra thách thức lớn nhất trong công tác bảo tồn. Thách thức này liên quan đến khía cạnh nào?

  • A. Xung đột giữa phát triển kinh tế và bảo tồn.
  • B. Thiếu kiến thức khoa học về các loài.
  • C. Sự thiếu quan tâm của cộng đồng địa phương.
  • D. Khó khăn trong việc thành lập các khu bảo tồn mới.

Câu 29: Tại một khu bảo tồn cộng đồng, người dân địa phương được tham gia vào việc tuần tra rừng, giám sát hoạt động săn bắt, và phát triển du lịch sinh thái dựa vào tài nguyên bản địa. Vai trò của cộng đồng trong bảo tồn được thể hiện ở đây là gì?

  • A. Chỉ là đối tượng được hưởng lợi từ các dự án bảo tồn.
  • B. Chỉ có vai trò cung cấp lao động cho các hoạt động bảo tồn.
  • C. Là chủ thể tham gia tích cực vào quá trình quản lý, bảo vệ và sử dụng bền vững tài nguyên.
  • D. Luôn là nguyên nhân gây suy giảm đa dạng sinh vật.

Câu 30: Để đánh giá hiệu quả của một dự án phục hồi rừng tại một khu vực đồi trọc, chỉ số nào sau đây phản ánh rõ nhất sự phục hồi về mặt đa dạng sinh vật?

  • A. Tổng sản lượng gỗ có thể khai thác.
  • B. Số lượng và sự đa dạng của các loài thực vật và động vật xuất hiện trở lại.
  • C. Số lượng người dân tham gia vào dự án.
  • D. Lượng nước mưa trung bình hàng năm tại khu vực.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Một khu vực rừng nhiệt đới bị suy thoái nặng do cháy rừng và khai thác gỗ trái phép. Mục tiêu chính của việc áp dụng sinh thái học phục hồi tại khu vực này là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Trước khi tiến hành một dự án phục hồi sinh thái tại một vùng đất ngập nước bị ô nhiễm, các nhà khoa học và kỹ sư cần thực hiện bước nào sau đây đầu tiên và quan trọng nhất?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Trong một quần thể hươu nai tại vườn quốc gia, các nhà nghiên cứu ghi nhận sự tồn tại của nhiều biến thể màu lông khác nhau (nâu nhạt, nâu sẫm, đốm trắng). Sự đa dạng này thể hiện cấp độ đa dạng sinh vật nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Một khu rừng nguyên sinh được khảo sát và phát hiện có hàng trăm loài cây gỗ, dây leo, dương xỉ, nấm, côn trùng, chim, thú khác nhau cùng tồn tại. Khía cạnh đa dạng sinh vật nào được mô tả rõ nhất trong trường hợp này?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Một quốc gia có nhiều kiểu cảnh quan khác nhau như rừng mưa nhiệt đới, núi cao phủ tuyết, đồng bằng ngập nước, vùng duyên hải cát trắng. Sự đa dạng này phản ánh cấp độ đa dạng sinh vật nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Người dân tộc thiểu số ở một vùng núi cao thu hái lá cây X trong rừng để làm thuốc chữa bệnh sốt rét theo kinh nghiệm truyền thống. Việc sử dụng này thể hiện giá trị nào của đa dạng sinh vật?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Rừng ngập mặn ven biển có vai trò quan trọng trong việc làm giảm tốc độ gió bão, ngăn chặn xói lở bờ biển và là nơi sinh sản của nhiều loài thủy sản. Những vai trò này thể hiện giá trị nào của đa dạng sinh vật?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Các nhà khoa học đang nghiên cứu một loài vi sinh vật mới được tìm thấy ở đáy biển sâu, hy vọng nó có thể sản xuất ra hợp chất mới có khả năng điều trị ung thư. Khía cạnh này thể hiện giá trị nào của đa dạng sinh vật?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Hàng năm, hàng triệu du khách đến thăm các công viên quốc gia để chiêm ngưỡng cảnh quan thiên nhiên hùng vĩ và quan sát các loài động vật hoang dã quý hiếm. Hoạt động này liên quan chủ yếu đến giá trị nào của đa dạng sinh vật?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Việc chuyển đổi các khu rừng tự nhiên thành đất nông nghiệp hoặc khu đô thị là nguyên nhân chính dẫn đến sự suy giảm đa dạng sinh vật trên toàn cầu. Nguyên nhân này được gọi là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Một tuyến đường cao tốc được xây dựng xuyên qua một khu rừng lớn, chia khu rừng thành hai mảnh nhỏ hơn và cô lập các quần thể động vật. Hiện tượng này gây ảnh hưởng tiêu cực đến đa dạng sinh vật thông qua cơ chế nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Nước thải công nghiệp chứa hóa chất độc hại được xả trực tiếp ra sông, gây chết hàng loạt cá và các sinh vật thủy sinh khác. Đây là ví dụ về nguyên nhân nào gây suy giảm đa dạng sinh vật?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Nhiệt độ nước biển tăng lên do biến đổi khí hậu toàn cầu gây ra hiện tượng san hô bị tẩy trắng hàng loạt, dẫn đến sự suy giảm nghiêm trọng của các rạn san hô và hệ sinh thái liên quan. Nguyên nhân chính của sự suy giảm này là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Hoạt động đánh bắt cá bằng lưới mắt nhỏ và sử dụng xung điện trên sông đã làm cạn kiệt nhanh chóng nguồn lợi thủy sản, nhiều loài cá không kịp sinh sản đã bị khai thác. Đây là ví dụ về nguyên nhân nào gây suy giảm đa dạng sinh vật?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Loài ốc bươu vàng được du nhập vào Việt Nam ban đầu với mục đích nuôi làm thực phẩm, nhưng sau đó đã thoát ra môi trường tự nhiên và sinh sôi nhanh chóng, cạnh tranh thức ăn và phá hoại mùa màng của cây lúa. Đây là ví dụ về nguyên nhân nào gây suy giảm đa dạng sinh vật?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Hình thức bảo tồn nào tập trung vào việc bảo vệ các loài sinh vật trong chính môi trường sống tự nhiên của chúng, thường thông qua việc thành lập và quản lý các khu bảo tồn?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Hình thức bảo tồn nào liên quan đến việc đưa các loài sinh vật ra khỏi môi trường sống tự nhiên của chúng để bảo vệ, nuôi dưỡng và nhân giống trong các cơ sở nhân tạo như vườn bách thảo, vườn thú, ngân hàng gen?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Chính phủ Việt Nam đã thành lập nhiều vườn quốc gia như Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng, Vườn quốc gia Cúc Phương. Việc làm này là một ví dụ điển hình của hình thức bảo tồn nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Một trung tâm cứu hộ động vật hoang dã đang chăm sóc và nhân giống thành công loài tê tê Java đang có nguy cơ tuyệt chủng cao, với hy vọng có thể tái thả chúng về tự nhiên trong tương lai. Hoạt động này thuộc hình thức bảo tồn nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Tại sao bảo tồn tại chỗ (in-situ) thường được xem là chiến lược ưu tiên và hiệu quả nhất trong bảo tồn đa dạng sinh vật?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Mặc dù bảo tồn tại chỗ được ưu tiên, nhưng bảo tồn chuyển chỗ (ex-situ) vẫn đóng vai trò quan trọng. Vai trò bổ trợ chính của bảo tồn chuyển chỗ là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Quốc hội Việt Nam đã ban hành Luật Đa dạng sinh học, trong đó quy định các hành vi bị cấm như săn bắt, buôn bán trái phép các loài nguy cấp, quý, hiếm. Đây là biện pháp bảo tồn đa dạng sinh vật thuộc nhóm nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Một tổ chức phi chính phủ đang triển khai các buổi nói chuyện, phát tờ rơi, tổ chức các cuộc thi tìm hiểu về tầm quan trọng của rừng ngập mặn đối với cộng đồng dân cư ven biển. Hoạt động này nhằm mục đích bảo tồn đa dạng sinh vật thông qua biện pháp nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Việt Nam tham gia Công ước về Đa dạng sinh học (CBD) và hợp tác với các quốc gia khác trong khu vực để bảo vệ các loài chim di cư theo các tuyến đường bay quốc tế. Hoạt động này thể hiện biện pháp bảo tồn đa dạng sinh vật nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Sau khi khai thác gỗ có kiểm soát tại một khu rừng sản xuất, công ty lâm nghiệp đã tiến hành trồng lại các loài cây bản địa và chăm sóc để rừng phục hồi. Hoạt động này thuộc nhóm biện pháp bảo tồn nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Sinh thái học phục hồi có mối liên hệ chặt chẽ với công tác bảo tồn đa dạng sinh vật như thế nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Mục tiêu cuối cùng và toàn diện nhất của các hoạt động bảo tồn đa dạng sinh vật là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Một dự án xây dựng đập thủy điện được đề xuất tại khu vực có hệ sinh thái đặc thù và là môi trường sống của nhiều loài quý hiếm. Việc lựa chọn giữa phát triển kinh tế (xây đập) và bảo vệ môi trường (bảo tồn đa dạng sinh vật) đặt ra thách thức lớn nhất trong công tác bảo tồn. Thách thức này liên quan đến khía cạnh nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Tại một khu bảo tồn cộng đồng, người dân địa phương được tham gia vào việc tuần tra rừng, giám sát hoạt động săn bắt, và phát triển du lịch sinh thái dựa vào tài nguyên bản địa. Vai trò của cộng đồng trong bảo tồn được thể hiện ở đây là gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Để đánh giá hiệu quả của một dự án phục hồi rừng tại một khu vực đồi trọc, chỉ số nào sau đây phản ánh rõ nhất sự phục hồi về mặt đa dạng sinh vật?

Viết một bình luận