Đề Trắc nghiệm Sinh học 12 – Bài 34: Phát triển bền vững (Kết Nối Tri Thức)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phát triển bền vững là sự phát triển đáp ứng nhu cầu của hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai. Khía cạnh nào sau đây KHÔNG phải là trụ cột chính của phát triển bền vững?

  • A. Kinh tế
  • B. Xã hội
  • C. Môi trường
  • D. Văn hóa

Câu 2: Ô nhiễm không khí từ các nhà máy nhiệt điện đốt than gây ra nhiều tác động tiêu cực đến môi trường và sức khỏe con người. Giải pháp nào sau đây thể hiện cách tiếp cận phát triển bền vững để giảm thiểu tác động này?

  • A. Xây dựng thêm nhiều nhà máy nhiệt điện than hiện đại hơn để tăng cường sản xuất điện.
  • B. Đầu tư vào năng lượng tái tạo như điện gió và điện mặt trời để thay thế dần nhiệt điện than.
  • C. Di dời các nhà máy nhiệt điện than ra khỏi khu vực đô thị đông dân cư.
  • D. Tăng cường trồng cây xanh xung quanh nhà máy để hấp thụ khí thải.

Câu 3: Việc sử dụng quá mức phân bón hóa học trong nông nghiệp có thể dẫn đến ô nhiễm nguồn nước do dư lượng nitrat và phosphat. Biện pháp nông nghiệp bền vững nào sau đây giúp giảm thiểu vấn đề này?

  • A. Tăng cường sử dụng các loại thuốc trừ sâu hóa học để bảo vệ mùa màng.
  • B. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp để tăng sản lượng lương thực.
  • C. Áp dụng phương pháp canh tác hữu cơ và sử dụng phân bón hữu cơ.
  • D. Xây dựng hệ thống tưới tiêu hiện đại để tăng hiệu quả sử dụng nước.

Câu 4: Khai thác gỗ quá mức dẫn đến phá rừng, gây xói mòn đất và mất đa dạng sinh học. Giải pháp nào sau đây thể hiện quản lý rừng bền vững?

  • A. Khai thác gỗ chọn lọc và kết hợp với tái trồng rừng.
  • B. Chuyển đổi diện tích rừng tự nhiên sang trồng cây công nghiệp.
  • C. Khai thác toàn bộ diện tích rừng để tối đa hóa lợi nhuận kinh tế.
  • D. Cấm hoàn toàn khai thác gỗ trong mọi khu rừng.

Câu 5: Đô thị hóa nhanh chóng tạo ra lượng lớn chất thải rắn sinh hoạt. Giải pháp nào sau đây ưu tiên theo hướng kinh tế tuần hoàn để quản lý chất thải bền vững?

  • A. Đốt chất thải tại các nhà máy đốt rác phát điện.
  • B. Tăng cường tái chế và tái sử dụng các loại chất thải.
  • C. Chôn lấp chất thải tại các bãi chôn lấp hợp vệ sinh.
  • D. Xuất khẩu chất thải sang các nước đang phát triển.

Câu 6: Biến đổi khí hậu gây ra nhiều hiện tượng thời tiết cực đoan và mực nước biển dâng. Giải pháp nào sau đây thể hiện sự thích ứng với biến đổi khí hậu trong phát triển đô thị ven biển?

  • A. Xây dựng các tòa nhà cao tầng hơn để tránh ngập lụt.
  • B. Di dời toàn bộ dân cư ra khỏi khu vực ven biển.
  • C. Xây dựng hệ thống đê điều và công trình chắn sóng kiên cố.
  • D. Phát triển du lịch biển để tăng trưởng kinh tế.

Câu 7: Mục tiêu nào sau đây KHÔNG thuộc Mục tiêu Phát triển Bền vững (SDGs) của Liên Hợp Quốc?

  • A. Xóa đói giảm nghèo
  • B. Giáo dục chất lượng
  • C. Hành động vì khí hậu
  • D. Phát triển du lịch vũ trụ

Câu 8: Đa dạng sinh học đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì hệ sinh thái khỏe mạnh và cung cấp các dịch vụ hệ sinh thái. Hành động nào sau đây góp phần bảo tồn đa dạng sinh học?

  • A. Mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản ven biển.
  • B. Thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia.
  • C. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế.
  • D. Chuyển đổi đất rừng sang mục đích sử dụng khác.

Câu 9: Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả là một nguyên tắc quan trọng của phát triển bền vững. Hành động nào sau đây thể hiện việc sử dụng năng lượng tiết kiệm trong gia đình?

  • A. Sử dụng điều hòa nhiệt độ ở nhiệt độ thấp nhất có thể.
  • B. Để các thiết bị điện ở chế độ chờ (standby) khi không sử dụng.
  • C. Thay thế đèn sợi đốt bằng đèn LED.
  • D. Sử dụng nhiều thiết bị điện cùng một lúc để tiết kiệm thời gian.

Câu 10:

  • A. Diện tích đất và nước cần thiết để cung cấp tài nguyên và hấp thụ chất thải.
  • B. Tổng lượng khí thải carbon do một quốc gia tạo ra.
  • C. Số lượng loài sinh vật bị tuyệt chủng do hoạt động của con người.
  • D. Mức độ ô nhiễm môi trường ở một khu vực cụ thể.

Câu 11: Kinh tế tuần hoàn hướng tới mục tiêu nào sau đây?

  • A. Tối đa hóa khai thác tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Giảm thiểu chất thải và tối ưu hóa sử dụng tài nguyên.
  • C. Tăng trưởng kinh tế nhanh chóng bằng mọi giá.
  • D. Chôn lấp chất thải một cách an toàn.

Câu 12: Nguyên tắc

  • A. Tất cả các quốc gia đều có trách nhiệm như nhau trong bảo vệ môi trường.
  • B. Các nước phát triển không có trách nhiệm đối với các vấn đề môi trường toàn cầu.
  • C. Các nước phát triển có trách nhiệm lớn hơn do lịch sử phát thải và năng lực cao hơn.
  • D. Các nước đang phát triển được miễn trừ trách nhiệm bảo vệ môi trường.

Câu 13: Hình thức năng lượng tái tạo nào sau đây phụ thuộc vào vị trí địa lý và điều kiện thời tiết nhiều nhất?

  • A. Năng lượng địa nhiệt
  • B. Năng lượng mặt trời
  • C. Năng lượng thủy điện
  • D. Năng lượng gió

Câu 14: Giải pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp với phát triển giao thông vận tải bền vững trong đô thị?

  • A. Phát triển hệ thống giao thông công cộng hiện đại (xe buýt nhanh, tàu điện ngầm).
  • B. Xây dựng làn đường dành riêng cho xe đạp và người đi bộ.
  • C. Khuyến khích sử dụng xe điện và xe hybrid.
  • D. Khuyến khích người dân sử dụng ô tô cá nhân để tăng tính tiện lợi.

Câu 15:

  • A. Tổng diện tích đất đai có thể canh tác trên Trái Đất.
  • B. Tổng số lượng tài nguyên thiên nhiên có sẵn trên Trái Đất.
  • C. Khả năng của Trái Đất duy trì sự sống trong một thời gian dài.
  • D. Số lượng dân số tối đa mà Trái Đất có thể chứa được.

Câu 16: Trong nông nghiệp hữu cơ, biện pháp nào sau đây được sử dụng để kiểm soát sâu bệnh hại?

  • A. Sử dụng thuốc trừ sâu hóa học tổng hợp.
  • B. Sử dụng thiên địch và các biện pháp sinh học.
  • C. Áp dụng phương pháp canh tác độc canh liên tục.
  • D. Sử dụng giống cây trồng biến đổi gen kháng sâu bệnh.

Câu 17: Biện pháp nào sau đây KHÔNG góp phần giảm thiểu rác thải nhựa?

  • A. Tái chế và tái sử dụng đồ nhựa.
  • B. Hạn chế sử dụng đồ nhựa dùng một lần.
  • C. Tăng cường sử dụng đồ nhựa dùng một lần vì chúng tiện lợi.
  • D. Sử dụng các sản phẩm thay thế nhựa thân thiện với môi trường.

Câu 18: Giáo dục về phát triển bền vững đóng vai trò quan trọng như thế nào?

  • A. Nâng cao nhận thức và thay đổi hành vi hướng tới phát triển bền vững.
  • B. Chỉ tập trung vào các vấn đề môi trường mà không quan tâm đến kinh tế và xã hội.
  • C. Chủ yếu dành cho các nhà khoa học và chuyên gia môi trường.
  • D. Không có vai trò quan trọng trong thực tiễn phát triển bền vững.

Câu 19: Chỉ số HDI (Chỉ số Phát triển Con người) KHÔNG đo lường khía cạnh nào sau đây?

  • A. Tuổi thọ trung bình
  • B. Thu nhập bình quân đầu người
  • C. Trình độ học vấn
  • D. Mức độ đa dạng sinh học

Câu 20: Trong bối cảnh phát triển bền vững, khái niệm

  • A. Ưu tiên phát triển kinh tế hơn bảo vệ môi trường cho thế hệ hiện tại.
  • B. Đảm bảo các thế hệ tương lai có cơ hội tiếp cận tài nguyên và môi trường sống tốt.
  • C. Các thế hệ tương lai phải tự giải quyết các vấn đề môi trường do thế hệ hiện tại gây ra.
  • D. Chỉ tập trung vào nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không quan tâm đến tương lai.

Câu 21: Điều nào sau đây là thách thức lớn nhất đối với việc thực hiện phát triển bền vững trên toàn cầu?

  • A. Thiếu công nghệ tiên tiến để giải quyết các vấn đề môi trường.
  • B. Sự thờ ơ của cộng đồng quốc tế đối với các vấn đề môi trường.
  • C. Sự khác biệt về lợi ích kinh tế và ưu tiên phát triển giữa các quốc gia.
  • D. Thiếu nguồn lực tài chính để đầu tư vào phát triển bền vững.

Câu 22: Mô hình

  • A. Tăng lượng chất thải chôn lấp để tiết kiệm chi phí.
  • B. Giảm lượng chất thải và tối ưu hóa việc sử dụng tài nguyên.
  • C. Chỉ tập trung vào việc tái chế mà không cần giảm thiểu và tái sử dụng.
  • D. Khuyến khích sử dụng nhiều sản phẩm dùng một lần.

Câu 23: Đâu là ví dụ về tiêu dùng bền vững trong lĩnh vực thực phẩm?

  • A. Mua thực phẩm chế biến sẵn đóng gói nhiều lớp.
  • B. Tiêu thụ nhiều thịt đỏ và các sản phẩm từ động vật.
  • C. Ưu tiên thực phẩm nhập khẩu từ xa để có nhiều lựa chọn.
  • D. Lựa chọn thực phẩm hữu cơ và sản xuất tại địa phương.

Câu 24:

  • A. Môi trường
  • B. Xã hội
  • C. Kinh tế
  • D. Văn hóa

Câu 25: Tại sao bảo tồn các hệ sinh thái tự nhiên (rừng ngập mặn, rạn san hô,...) lại quan trọng đối với phát triển bền vững?

  • A. Cung cấp các dịch vụ hệ sinh thái quan trọng và duy trì sự cân bằng sinh thái.
  • B. Chỉ có giá trị về mặt thẩm mỹ và du lịch.
  • C. Không có vai trò đáng kể đối với đời sống con người.
  • D. Chỉ quan trọng đối với các loài động thực vật hoang dã.

Câu 26: Đâu là biện pháp phát triển du lịch bền vững?

  • A. Xây dựng các khu nghỉ dưỡng lớn ven biển.
  • B. Phát triển du lịch đại trà để tăng nhanh doanh thu.
  • C. Phát triển du lịch sinh thái và du lịch cộng đồng.
  • D. Khai thác tối đa tài nguyên thiên nhiên để phục vụ du lịch.

Câu 27:

  • A. Tăng trưởng kinh tế bằng mọi giá, bất chấp tác động môi trường.
  • B. Tăng trưởng kinh tế gắn liền với bảo vệ môi trường và sử dụng tài nguyên bền vững.
  • C. Giảm tăng trưởng kinh tế để tập trung vào bảo vệ môi trường.
  • D. Chỉ tập trung vào các ngành công nghiệp xanh mà bỏ qua các ngành khác.

Câu 28:

  • A. Lưới thức ăn trở nên đa dạng và phức tạp hơn.
  • B. Lưới thức ăn không bị ảnh hưởng bởi suy thoái đa dạng sinh học.
  • C. Lưới thức ăn trở nên đơn giản hơn nhưng ổn định hơn.
  • D. Lưới thức ăn trở nên đơn giản và kém ổn định hơn.

Câu 29: Đâu là vai trò của chính sách và pháp luật trong thúc đẩy phát triển bền vững?

  • A. Tạo khung pháp lý và định hướng cho các hoạt động phát triển bền vững.
  • B. Chỉ mang tính hình thức và không có tác động thực tế.
  • C. Cản trở sự phát triển kinh tế do tạo ra các quy định phức tạp.
  • D. Chỉ cần thiết ở cấp độ quốc gia mà không quan trọng ở cấp độ địa phương.

Câu 30: Trong một dự án phát triển khu dân cư mới, yếu tố nào sau đây thể hiện cách tiếp cận phát triển đô thị bền vững?

  • A. Xây dựng mật độ nhà ở cao để tối đa hóa diện tích sử dụng đất.
  • B. Thiết kế khu dân cư có không gian xanh, giao thông công cộng và sử dụng năng lượng tái tạo.
  • C. Ưu tiên xây dựng đường cao tốc để tăng khả năng kết nối giao thông.
  • D. Phát triển khu dân cư biệt lập với các khu chức năng khác của đô thị.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Phát triển bền vững là sự phát triển đáp ứng nhu cầu của hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai. Khía cạnh nào sau đây KHÔNG phải là trụ cột chính của phát triển bền vững?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Ô nhiễm không khí từ các nhà máy nhiệt điện đốt than gây ra nhiều tác động tiêu cực đến môi trường và sức khỏe con người. Giải pháp nào sau đây thể hiện cách tiếp cận phát triển bền vững để giảm thiểu tác động này?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Việc sử dụng quá mức phân bón hóa học trong nông nghiệp có thể dẫn đến ô nhiễm nguồn nước do dư lượng nitrat và phosphat. Biện pháp nông nghiệp bền vững nào sau đây giúp giảm thiểu vấn đề này?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Khai thác gỗ quá mức dẫn đến phá rừng, gây xói mòn đất và mất đa dạng sinh học. Giải pháp nào sau đây thể hiện quản lý rừng bền vững?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Đô thị hóa nhanh chóng tạo ra lượng lớn chất thải rắn sinh hoạt. Giải pháp nào sau đây ưu tiên theo hướng kinh tế tuần hoàn để quản lý chất thải bền vững?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Biến đổi khí hậu gây ra nhiều hiện tượng thời tiết cực đoan và mực nước biển dâng. Giải pháp nào sau đây thể hiện sự thích ứng với biến đổi khí hậu trong phát triển đô thị ven biển?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Mục tiêu nào sau đây KHÔNG thuộc Mục tiêu Phát triển Bền vững (SDGs) của Liên Hợp Quốc?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Đa dạng sinh học đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì hệ sinh thái khỏe mạnh và cung cấp các dịch vụ hệ sinh thái. Hành động nào sau đây góp phần bảo tồn đa dạng sinh học?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả là một nguyên tắc quan trọng của phát triển bền vững. Hành động nào sau đây thể hiện việc sử dụng năng lượng tiết kiệm trong gia đình?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 01

Câu 10:

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Kinh tế tuần hoàn hướng tới mục tiêu nào sau đây?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Nguyên tắc

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Hình thức năng lượng tái tạo nào sau đây phụ thuộc vào vị trí địa lý và điều kiện thời tiết nhiều nhất?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Giải pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp với phát triển giao thông vận tải bền vững trong đô thị?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 01

Câu 15:

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Trong nông nghiệp hữu cơ, biện pháp nào sau đây được sử dụng để kiểm soát sâu bệnh hại?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Biện pháp nào sau đây KHÔNG góp phần giảm thiểu rác thải nhựa?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Giáo dục về phát triển bền vững đóng vai trò quan trọng như thế nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Chỉ số HDI (Chỉ số Phát triển Con người) KHÔNG đo lường khía cạnh nào sau đây?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Trong bối cảnh phát triển bền vững, khái niệm

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Điều nào sau đây là thách thức lớn nhất đối với việc thực hiện phát triển bền vững trên toàn cầu?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Mô hình

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Đâu là ví dụ về tiêu dùng bền vững trong lĩnh vực thực phẩm?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 01

Câu 24:

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Tại sao bảo tồn các hệ sinh thái tự nhiên (rừng ngập mặn, rạn san hô,...) lại quan trọng đối với phát triển bền vững?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Đâu là biện pháp phát triển du lịch bền vững?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 01

Câu 27:

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 01

Câu 28:

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Đâu là vai trò của chính sách và pháp luật trong thúc đẩy phát triển bền vững?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Trong một dự án phát triển khu dân cư mới, yếu tố nào sau đây thể hiện cách tiếp cận phát triển đô thị bền vững?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phát triển bền vững là sự phát triển đáp ứng nhu cầu của hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai. Khía cạnh nào sau đây không thuộc trụ cột chính của phát triển bền vững?

  • A. Kinh tế (Economic)
  • B. Xã hội (Social)
  • C. Môi trường (Environmental)
  • D. Chính trị (Political)

Câu 2: Biến đổi khí hậu đang ngày càng gia tăng, gây ra nhiều hệ lụy nghiêm trọng. Giải pháp nào sau đây thể hiện rõ nhất mục tiêu phát triển bền vững trong bối cảnh biến đổi khí hậu?

  • A. Tăng cường sử dụng năng lượng hóa thạch để đảm bảo nguồn cung năng lượng ổn định.
  • B. Chuyển đổi hoàn toàn sang sử dụng năng lượng tái tạo ngay lập tức, bất chấp chi phí kinh tế.
  • C. Phát triển năng lượng tái tạo kết hợp với các giải pháp sử dụng năng lượng hiệu quả và tiết kiệm.
  • D. Xây dựng các công trình bảo vệ bờ biển quy mô lớn để chống lại nước biển dâng.

Câu 3: Sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên là một yếu tố quan trọng của phát triển bền vững. Hoạt động nào sau đây thể hiện việc sử dụng không bền vững tài nguyên rừng?

  • A. Trồng rừng và phục hồi rừng sau khai thác.
  • B. Khai thác rừng tự nhiên trên diện rộng mà không có kế hoạch tái tạo.
  • C. Khai thác chọn lọc gỗ từ rừng trồng.
  • D. Sử dụng gỗ tái chế và các vật liệu thay thế gỗ.

Câu 4: Đa dạng sinh học đóng vai trò thiết yếu trong việc duy trì các hệ sinh thái và cung cấp các dịch vụ hệ sinh thái. Hành động nào sau đây góp phần bảo tồn đa dạng sinh học?

  • A. Thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia.
  • B. Chuyển đổi đất rừng thành đất nông nghiệp và khu dân cư.
  • C. Sử dụng rộng rãi thuốc trừ sâu và phân bón hóa học trong nông nghiệp.
  • D. Khai thác quá mức các loài động vật hoang dã quý hiếm.

Câu 5: Nguyên tắc "tiết kiệm và hiệu quả" là một trong những nguyên tắc quan trọng của phát triển bền vững. Nguyên tắc này được thể hiện rõ nhất trong lĩnh vực nào sau đây?

  • A. Phát triển văn hóa và giáo dục.
  • B. Bảo tồn các di sản lịch sử và văn hóa.
  • C. Sản xuất và tiêu dùng năng lượng.
  • D. Xây dựng hệ thống y tế và chăm sóc sức khỏe.

Câu 6: Ô nhiễm môi trường là một thách thức lớn đối với phát triển bền vững. Biện pháp nào sau đây có tính bền vững nhất để giảm thiểu ô nhiễm nguồn nước?

  • A. Xây dựng các nhà máy xử lý nước thải tập trung quy mô lớn.
  • B. Sử dụng hóa chất để khử trùng và làm sạch nguồn nước.
  • C. Đổ chất thải công nghiệp và sinh hoạt ra sông, hồ sau khi xử lý sơ bộ.
  • D. Áp dụng các công nghệ sản xuất sạch hơn và hệ thống xử lý nước thải tại nguồn.

Câu 7: Trong nông nghiệp, phương pháp canh tác nào sau đây được xem là bền vững và thân thiện với môi trường?

  • A. Canh tác độc canh quy mô lớn với sử dụng nhiều phân bón hóa học và thuốc trừ sâu.
  • B. Canh tác hữu cơ, đa dạng hóa cây trồng và áp dụng biện pháp sinh học để kiểm soát sâu bệnh.
  • C. Sử dụng giống cây trồng biến đổi gen để tăng năng suất tối đa.
  • D. Tăng cường tưới tiêu và bón phân để đạt năng suất cao nhất trong thời gian ngắn.

Câu 8: Giáo dục đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy phát triển bền vững. Mục tiêu chính của giáo dục về phát triển bền vững là gì?

  • A. Đào tạo ra lực lượng lao động có kỹ năng cao để phục vụ tăng trưởng kinh tế.
  • B. Nâng cao nhận thức về các vấn đề môi trường và xã hội.
  • C. Trang bị kiến thức, kỹ năng và thái độ cần thiết để mọi người tham gia vào phát triển bền vững.
  • D. Tăng cường hiểu biết về khoa học và công nghệ để giải quyết các vấn đề môi trường.

Câu 9: Mô hình kinh tế tuần hoàn (Circular Economy) là một giải pháp quan trọng hướng tới phát triển bền vững. Nội dung cốt lõi của mô hình kinh tế tuần hoàn là gì?

  • A. Tái sử dụng, tái chế và kéo dài tuổi thọ sản phẩm để giảm thiểu chất thải và sử dụng tài nguyên.
  • B. Tăng cường sản xuất và tiêu dùng để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
  • C. Tập trung vào khai thác tối đa tài nguyên thiên nhiên để phục vụ sản xuất.
  • D. Giảm thiểu sự can thiệp của con người vào tự nhiên để bảo vệ môi trường.

Câu 10: Chỉ số phát triển con người (HDI) là một thước đo quan trọng để đánh giá sự phát triển của một quốc gia. HDI không bao gồm yếu tố nào sau đây?

  • A. Tuổi thọ trung bình (Life expectancy)
  • B. Giáo dục (Education)
  • C. Thu nhập bình quân đầu người (Gross National Income per capita)
  • D. Mức độ ô nhiễm môi trường (Environmental pollution level)

Câu 11: Vai trò của cộng đồng địa phương trong phát triển bền vững là rất quan trọng. Hình thức tham gia nào của cộng đồng địa phương mang lại hiệu quả bền vững nhất?

  • A. Chỉ thực hiện các hoạt động theo chỉ đạo từ chính quyền trung ương.
  • B. Chủ động tham gia vào quá trình lập kế hoạch, thực hiện và giám sát các dự án phát triển.
  • C. Chỉ đóng góp ý kiến khi được yêu cầu.
  • D. Hoàn toàn phụ thuộc vào sự hỗ trợ từ bên ngoài.

Câu 12: Tiêu dùng bền vững là một yếu tố quan trọng để đạt được phát triển bền vững. Hành động nào sau đây thể hiện tiêu dùng bền vững?

  • A. Mua sắm nhiều hàng hóa giảm giá để tiết kiệm chi phí.
  • B. Sử dụng đồ dùng một lần để đảm bảo vệ sinh.
  • C. Ưu tiên lựa chọn các sản phẩm thân thiện với môi trường và có thể tái chế.
  • D. Thay đổi điện thoại di động và các thiết bị điện tử thường xuyên để theo kịp công nghệ.

Câu 13: Phát triển đô thị bền vững là một thách thức lớn trong bối cảnh đô thị hóa nhanh chóng. Giải pháp nào sau đây góp phần xây dựng đô thị bền vững?

  • A. Phát triển hệ thống giao thông công cộng hiện đại và khuyến khích sử dụng phương tiện giao thông xanh.
  • B. Xây dựng nhiều đường cao tốc và hầm chui để giảm ùn tắc giao thông.
  • C. Mở rộng diện tích đô thị ra các vùng ngoại ô và nông thôn.
  • D. Tập trung xây dựng nhà cao tầng và trung tâm thương mại lớn ở khu vực trung tâm.

Câu 14: Biến đổi khí hậu gây ra nhiều tác động tiêu cực đến nông nghiệp. Giải pháp nào sau đây giúp nông nghiệp thích ứng với biến đổi khí hậu một cách bền vững?

  • A. Tăng cường sử dụng nước ngầm để tưới tiêu khi hạn hán.
  • B. Chuyển đổi sang các loại cây trồng có năng suất cao nhưng cần nhiều nước và phân bón.
  • C. Phá rừng để mở rộng diện tích đất canh tác.
  • D. Áp dụng các kỹ thuật canh tác tiết kiệm nước, sử dụng giống cây trồng chịu hạn và chống chịu sâu bệnh.

Câu 15: Năng lượng tái tạo đóng vai trò quan trọng trong quá trình chuyển đổi sang phát triển bền vững. Loại năng lượng tái tạo nào sau đây có tiềm năng phát triển lớn nhất ở Việt Nam?

  • A. Năng lượng địa nhiệt (Geothermal energy)
  • B. Năng lượng mặt trời (Solar energy)
  • C. Năng lượng hạt nhân (Nuclear energy)
  • D. Năng lượng thủy triều (Tidal energy)

Câu 16: Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp (CSR) là một yếu tố quan trọng trong phát triển bền vững. CSR thể hiện điều gì?

  • A. Hoạt động từ thiện và đóng góp cho cộng đồng.
  • B. Tuân thủ pháp luật và các quy định của nhà nước.
  • C. Cam kết của doanh nghiệp đóng góp vào sự phát triển kinh tế, xã hội và môi trường một cách bền vững.
  • D. Tối đa hóa lợi nhuận cho cổ đông và chủ sở hữu doanh nghiệp.

Câu 17: Để đánh giá mức độ phát triển bền vững của một quốc gia, người ta thường sử dụng hệ thống các chỉ số. Chỉ số nào sau đây tập trung đánh giá khía cạnh môi trường?

  • A. Chỉ số HDI (Human Development Index)
  • B. Chỉ số EPI (Environmental Performance Index)
  • C. Chỉ số GINI (GINI coefficient)
  • D. Chỉ số GDP (Gross Domestic Product)

Câu 18: Du lịch sinh thái (Ecotourism) được xem là một hình thức du lịch bền vững. Đặc điểm chính của du lịch sinh thái là gì?

  • A. Phát triển các khu nghỉ dưỡng sang trọng và dịch vụ giải trí cao cấp.
  • B. Thu hút số lượng lớn khách du lịch để tăng doanh thu.
  • C. Tập trung vào khai thác tối đa các tài nguyên du lịch tự nhiên.
  • D. Hướng đến bảo tồn thiên nhiên, văn hóa địa phương và mang lại lợi ích kinh tế cho cộng đồng.

Câu 19: Luật pháp và chính sách đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy phát triển bền vững. Mục tiêu chính của các chính sách về phát triển bền vững là gì?

  • A. Tăng cường quyền lực của nhà nước trong quản lý kinh tế.
  • B. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế nhanh chóng bằng mọi giá.
  • C. Tạo ra khuôn khổ pháp lý và cơ chế khuyến khích các hoạt động phát triển bền vững.
  • D. Hạn chế sự tham gia của khu vực tư nhân vào các hoạt động kinh tế.

Câu 20: Trong quản lý chất thải rắn đô thị, giải pháp nào sau đây được ưu tiên áp dụng theo hướng phát triển bền vững?

  • A. Giảm thiểu, tái sử dụng, tái chế chất thải (3R).
  • B. Chôn lấp chất thải tại các bãi chôn lấp hợp vệ sinh.
  • C. Đốt chất thải để phát điện.
  • D. Xuất khẩu chất thải sang các nước đang phát triển.

Câu 21: Phong trào "Ngày Trái Đất" được tổ chức hàng năm nhằm mục đích gì?

  • A. Kêu gọi các quốc gia tăng cường chi tiêu quân sự để bảo vệ hòa bình thế giới.
  • B. Nâng cao nhận thức và hành động bảo vệ môi trường trên toàn cầu.
  • C. Tổ chức các hoạt động vui chơi, giải trí và văn hóa nghệ thuật.
  • D. Kỷ niệm các sự kiện lịch sử và văn hóa quan trọng.

Câu 22: Liên Hợp Quốc đã đề ra "Các Mục tiêu Phát triển Bền vững" (SDGs) đến năm 2030. SDGs có bao nhiêu mục tiêu chính?

  • A. 10
  • B. 15
  • C. 17
  • D. 20

Câu 23: Trong các Mục tiêu Phát triển Bền vững (SDGs), mục tiêu số 13 tập trung vào vấn đề nào?

  • A. Xóa đói giảm nghèo (No Poverty)
  • B. Giáo dục có chất lượng (Quality Education)
  • C. Bình đẳng giới (Gender Equality)
  • D. Hành động vì khí hậu (Climate Action)

Câu 24: Để đạt được phát triển bền vững, cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa các bên liên quan. Đâu là nhóm đối tượng không thuộc các bên liên quan chính trong phát triển bền vững?

  • A. Chính phủ (Government)
  • B. Doanh nghiệp (Business)
  • C. Cộng đồng dân cư (Local communities)
  • D. Các tổ chức tội phạm (Criminal organizations)

Câu 25: Đánh giá tác động môi trường (ĐTM) là một công cụ quan trọng trong quản lý môi trường và phát triển bền vững. Mục đích chính của ĐTM là gì?

  • A. Thu thập thông tin về hiện trạng môi trường.
  • B. Dự báo và đánh giá các tác động tiềm ẩn của dự án đến môi trường và đề xuất biện pháp giảm thiểu.
  • C. Xử phạt các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường.
  • D. Cấp phép cho các dự án đầu tư xây dựng.

Câu 26: "Vết chân sinh thái" (Ecological Footprint) là một chỉ số đo lường tác động của con người lên môi trường. "Vết chân sinh thái" đo lường điều gì?

  • A. Tổng lượng khí thải nhà kính của một quốc gia.
  • B. Mức độ đa dạng sinh học của một khu vực.
  • C. Diện tích đất và nước cần thiết để cung cấp tài nguyên và hấp thụ chất thải của một cá nhân, cộng đồng hoặc hoạt động.
  • D. Số lượng loài động thực vật quý hiếm đang bị đe dọa tuyệt chủng.

Câu 27: Phát triển bền vững không chỉ là vấn đề của các quốc gia phát triển mà còn là vấn đề toàn cầu. Tại sao phát triển bền vững lại quan trọng đối với các nước đang phát triển?

  • A. Vì các nước đang phát triển có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.
  • B. Vì các nước đang phát triển có dân số trẻ và lực lượng lao động dồi dào.
  • C. Vì các nước đang phát triển không chịu trách nhiệm về các vấn đề môi trường toàn cầu.
  • D. Vì các nước đang phát triển dễ bị tổn thương hơn trước các tác động của biến đổi khí hậu và suy thoái môi trường, và phát triển bền vững giúp đảm bảo tăng trưởng kinh tế đi đôi với bảo vệ môi trường và công bằng xã hội.

Câu 28: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, hợp tác quốc tế đóng vai trò then chốt để đạt được phát triển bền vững. Lĩnh vực hợp tác quốc tế nào sau đây có ý nghĩa quan trọng nhất?

  • A. Hợp tác về văn hóa và giáo dục.
  • B. Hợp tác về thương mại và đầu tư.
  • C. Hợp tác về chuyển giao công nghệ xanh, hỗ trợ tài chính và chia sẻ kinh nghiệm phát triển bền vững.
  • D. Hợp tác về an ninh và quốc phòng.

Câu 29: Để đo lường tiến độ thực hiện phát triển bền vững, cần có hệ thống giám sát và đánh giá hiệu quả. Tiêu chí nào sau đây không phù hợp để đánh giá tiến độ phát triển bền vững?

  • A. Sự cải thiện các chỉ số môi trường (ví dụ: chất lượng không khí, nước, độ che phủ rừng).
  • B. Tăng trưởng GDP hàng năm.
  • C. Sự gia tăng công bằng xã hội và giảm bất bình đẳng.
  • D. Mức độ hài lòng của người dân về chất lượng cuộc sống và môi trường.

Câu 30: Giả sử một khu công nghiệp mới được quy hoạch xây dựng gần khu dân cư và vùng đất nông nghiệp. Để đảm bảo phát triển bền vững, yếu tố nào sau đây cần được ưu tiên xem xét hàng đầu trong quá trình quy hoạch và xây dựng khu công nghiệp này?

  • A. Thu hút vốn đầu tư lớn và tạo nhiều việc làm.
  • B. Đảm bảo tiến độ xây dựng nhanh chóng và chi phí thấp nhất.
  • C. Đánh giá kỹ lưỡng tác động môi trường và xã hội, áp dụng công nghệ sản xuất sạch và hệ thống xử lý chất thải hiện đại, đảm bảo hài hòa lợi ích giữa phát triển kinh tế, bảo vệ môi trường và cộng đồng.
  • D. Tối ưu hóa lợi nhuận cho chủ đầu tư và các doanh nghiệp trong khu công nghiệp.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Phát triển bền vững là sự phát triển đáp ứng nhu cầu của hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai. Khía cạnh nào sau đây *không* thuộc trụ cột chính của phát triển bền vững?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Biến đổi khí hậu đang ngày càng gia tăng, gây ra nhiều hệ lụy nghiêm trọng. Giải pháp nào sau đây thể hiện rõ nhất mục tiêu phát triển bền vững trong bối cảnh biến đổi khí hậu?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên là một yếu tố quan trọng của phát triển bền vững. Hoạt động nào sau đây thể hiện việc sử dụng *không* bền vững tài nguyên rừng?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Đa dạng sinh học đóng vai trò thiết yếu trong việc duy trì các hệ sinh thái và cung cấp các dịch vụ hệ sinh thái. Hành động nào sau đây góp phần bảo tồn đa dạng sinh học?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Nguyên tắc 'tiết kiệm và hiệu quả' là một trong những nguyên tắc quan trọng của phát triển bền vững. Nguyên tắc này được thể hiện rõ nhất trong lĩnh vực nào sau đây?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Ô nhiễm môi trường là một thách thức lớn đối với phát triển bền vững. Biện pháp nào sau đây có tính bền vững nhất để giảm thiểu ô nhiễm nguồn nước?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Trong nông nghiệp, phương pháp canh tác nào sau đây được xem là bền vững và thân thiện với môi trường?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Giáo dục đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy phát triển bền vững. Mục tiêu chính của giáo dục về phát triển bền vững là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Mô hình kinh tế tuần hoàn (Circular Economy) là một giải pháp quan trọng hướng tới phát triển bền vững. Nội dung cốt lõi của mô hình kinh tế tuần hoàn là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Chỉ số phát triển con người (HDI) là một thước đo quan trọng để đánh giá sự phát triển của một quốc gia. HDI *không* bao gồm yếu tố nào sau đây?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Vai trò của cộng đồng địa phương trong phát triển bền vững là rất quan trọng. Hình thức tham gia nào của cộng đồng địa phương mang lại hiệu quả bền vững nhất?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Tiêu dùng bền vững là một yếu tố quan trọng để đạt được phát triển bền vững. Hành động nào sau đây thể hiện tiêu dùng bền vững?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Phát triển đô thị bền vững là một thách thức lớn trong bối cảnh đô thị hóa nhanh chóng. Giải pháp nào sau đây góp phần xây dựng đô thị bền vững?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Biến đổi khí hậu gây ra nhiều tác động tiêu cực đến nông nghiệp. Giải pháp nào sau đây giúp nông nghiệp thích ứng với biến đổi khí hậu một cách bền vững?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Năng lượng tái tạo đóng vai trò quan trọng trong quá trình chuyển đổi sang phát triển bền vững. Loại năng lượng tái tạo nào sau đây có tiềm năng phát triển lớn nhất ở Việt Nam?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp (CSR) là một yếu tố quan trọng trong phát triển bền vững. CSR thể hiện điều gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Để đánh giá mức độ phát triển bền vững của một quốc gia, người ta thường sử dụng hệ thống các chỉ số. Chỉ số nào sau đây tập trung đánh giá khía cạnh môi trường?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Du lịch sinh thái (Ecotourism) được xem là một hình thức du lịch bền vững. Đặc điểm chính của du lịch sinh thái là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Luật pháp và chính sách đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy phát triển bền vững. Mục tiêu chính của các chính sách về phát triển bền vững là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Trong quản lý chất thải rắn đô thị, giải pháp nào sau đây được ưu tiên áp dụng theo hướng phát triển bền vững?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Phong trào 'Ngày Trái Đất' được tổ chức hàng năm nhằm mục đích gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Liên Hợp Quốc đã đề ra 'Các Mục tiêu Phát triển Bền vững' (SDGs) đến năm 2030. SDGs có bao nhiêu mục tiêu chính?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Trong các Mục tiêu Phát triển Bền vững (SDGs), mục tiêu số 13 tập trung vào vấn đề nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Để đạt được phát triển bền vững, cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa các bên liên quan. Đâu là nhóm đối tượng *không* thuộc các bên liên quan chính trong phát triển bền vững?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Đánh giá tác động môi trường (ĐTM) là một công cụ quan trọng trong quản lý môi trường và phát triển bền vững. Mục đích chính của ĐTM là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: 'Vết chân sinh thái' (Ecological Footprint) là một chỉ số đo lường tác động của con người lên môi trường. 'Vết chân sinh thái' đo lường điều gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Phát triển bền vững không chỉ là vấn đề của các quốc gia phát triển mà còn là vấn đề toàn cầu. Tại sao phát triển bền vững lại quan trọng đối với các nước đang phát triển?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, hợp tác quốc tế đóng vai trò then chốt để đạt được phát triển bền vững. Lĩnh vực hợp tác quốc tế nào sau đây có ý nghĩa quan trọng nhất?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Để đo lường tiến độ thực hiện phát triển bền vững, cần có hệ thống giám sát và đánh giá hiệu quả. Tiêu chí nào sau đây *không* phù hợp để đánh giá tiến độ phát triển bền vững?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Giả sử một khu công nghiệp mới được quy hoạch xây dựng gần khu dân cư và vùng đất nông nghiệp. Để đảm bảo phát triển bền vững, yếu tố nào sau đây cần được ưu tiên xem xét hàng đầu trong quá trình quy hoạch và xây dựng khu công nghiệp này?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phát triển bền vững được định nghĩa là sự phát triển đáp ứng nhu cầu của hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng của các thế hệ tương lai trong việc đáp ứng nhu cầu của chính họ. Khái niệm này nhấn mạnh sự cân bằng giữa các trụ cột chính. Đâu là ba trụ cột (hoặc khía cạnh) cốt lõi của phát triển bền vững?

  • A. Tăng trưởng kinh tế, Hiện đại hóa công nghệ, Bảo tồn văn hóa
  • B. Phát triển công nghiệp, Nâng cao đời sống, Giảm ô nhiễm
  • C. Toàn cầu hóa, Bình đẳng giới, Sử dụng tài nguyên tái tạo
  • D. Kinh tế, Xã hội, Môi trường

Câu 2: Một quốc gia đang đối mặt với tình trạng suy giảm đa dạng sinh học nghiêm trọng do nạn phá rừng và săn bắt trái phép. Để hướng tới phát triển bền vững, quốc gia này cần ưu tiên giải quyết vấn đề nào trong ba trụ cột chính?

  • A. Kinh tế
  • B. Xã hội
  • C. Môi trường
  • D. Chỉ cần tập trung vào Kinh tế để có nguồn lực giải quyết các vấn đề khác

Câu 3: Công ty A chuyển đổi toàn bộ năng lượng sử dụng từ than đá sang năng lượng mặt trời và gió. Đồng thời, công ty thực hiện chương trình đào tạo lại và hỗ trợ chuyển đổi nghề cho các công nhân bị ảnh hưởng bởi việc ngừng hoạt động của nhà máy nhiệt điện cũ. Hành động này thể hiện sự cân bằng giữa các trụ cột nào của phát triển bền vững?

  • A. Kinh tế và Môi trường
  • B. Môi trường và Xã hội
  • C. Kinh tế và Xã hội
  • D. Chỉ tập trung vào Môi trường

Câu 4: Tại sao việc bảo tồn đa dạng sinh học lại có vai trò quan trọng đối với phát triển bền vững?

  • A. Đa dạng sinh học cung cấp các dịch vụ hệ sinh thái thiết yếu là nền tảng cho các hoạt động kinh tế và đời sống xã hội.
  • B. Bảo tồn đa dạng sinh học chỉ là vấn đề của các nhà khoa học và nhà bảo tồn.
  • C. Đa dạng sinh học chủ yếu quan trọng cho ngành du lịch sinh thái.
  • D. Mất đa dạng sinh học không ảnh hưởng đáng kể đến kinh tế hiện đại.

Câu 5: Một cộng đồng nông nghiệp chuyển từ phương pháp canh tác hóa học sang canh tác hữu cơ, sử dụng phân bón tự nhiên và kiểm soát sâu bệnh bằng biện pháp sinh học. Phân tích tác động của sự chuyển đổi này dưới góc độ phát triển bền vững.

  • A. Chỉ tác động tích cực đến môi trường do giảm hóa chất.
  • B. Chủ yếu tác động đến kinh tế do chi phí sản xuất ban đầu cao hơn.
  • C. Chỉ tác động đến xã hội do tạo ra sản phẩm an toàn hơn.
  • D. Tác động tích cực đến cả môi trường (giảm ô nhiễm), xã hội (sức khỏe) và kinh tế (thị trường mới).

Câu 6: Chỉ số Dấu chân sinh thái (Ecological Footprint) được sử dụng để đo lường mức độ tiêu thụ tài nguyên của con người. Chỉ số này liên quan chặt chẽ nhất đến trụ cột nào của phát triển bền vững?

  • A. Kinh tế
  • B. Xã hội
  • C. Môi trường
  • D. Cả ba trụ cột như nhau

Câu 7: Nguyên tắc "công bằng liên thế hệ" (intergenerational equity) là một yếu tố cốt lõi của phát triển bền vững. Nguyên tắc này đòi hỏi điều gì?

  • A. Đáp ứng nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không làm tổn hại khả năng của thế hệ tương lai trong việc đáp ứng nhu cầu của họ.
  • B. Đảm bảo mọi người trong thế hệ hiện tại đều có cơ hội phát triển như nhau.
  • C. Phân phối tài nguyên thiên nhiên một cách công bằng giữa các quốc gia.
  • D. Ưu tiên phát triển kinh tế nhanh chóng để tạo nền tảng cho tương lai.

Câu 8: Biến đổi khí hậu là một thách thức lớn đối với phát triển bền vững. Tác động của biến đổi khí hậu ảnh hưởng đến cả ba trụ cột như thế nào?

  • A. Chủ yếu ảnh hưởng đến môi trường và kinh tế, ít liên quan đến xã hội.
  • B. Chủ yếu ảnh hưởng đến xã hội và môi trường, ít liên quan đến kinh tế.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến môi trường tự nhiên.
  • D. Gây ra các tác động tiêu cực lên môi trường, xã hội và kinh tế.

Câu 9: Khái niệm "kinh tế tuần hoàn" (circular economy), trong đó vật liệu và sản phẩm được tái sử dụng, sửa chữa, tái chế để giảm thiểu chất thải, là một cách tiếp cận hướng tới phát triển bền vững. Kinh tế tuần hoàn chủ yếu đóng góp vào việc giải quyết vấn đề nào?

  • A. Giảm thiểu sử dụng tài nguyên và giảm lượng chất thải ra môi trường.
  • B. Tăng cường xuất khẩu sản phẩm tái chế.
  • C. Đảm bảo mọi người đều có việc làm trong ngành tái chế.
  • D. Chỉ áp dụng cho các nước phát triển.

Câu 10: Một dự án phát triển du lịch sinh thái tại một khu vực rừng ngập mặn bao gồm các hoạt động: xây dựng nhà sàn nổi thân thiện với môi trường, tổ chức các tour tham quan có kiểm soát, sử dụng lao động địa phương, chia sẻ lợi nhuận với cộng đồng và trồng thêm cây ngập mặn. Phân tích xem dự án này có phù hợp với nguyên tắc phát triển bền vững không?

  • A. Phù hợp, vì cân bằng lợi ích kinh tế, bảo vệ môi trường và hỗ trợ cộng đồng địa phương.
  • B. Không phù hợp, vì mọi hoạt động du lịch đều gây hại cho môi trường.
  • C. Chỉ phù hợp về mặt kinh tế, không quan tâm đến môi trường và xã hội.
  • D. Chỉ phù hợp về mặt môi trường, không quan tâm đến kinh tế và xã hội.

Câu 11: Sự gia tăng dân số quá nhanh có thể tạo ra áp lực lớn lên tài nguyên thiên nhiên và hệ sinh thái. Điều này ảnh hưởng như thế nào đến khả năng đạt được phát triển bền vững?

  • A. Giúp tăng trưởng kinh tế nhanh hơn do có lực lượng lao động dồi dào.
  • B. Gia tăng áp lực lên tài nguyên thiên nhiên và hệ sinh thái, cản trở việc duy trì cân bằng bền vững.
  • C. Không ảnh hưởng đáng kể đến phát triển bền vững nếu công nghệ đủ hiện đại.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến các nước nghèo, không ảnh hưởng đến các nước phát triển.

Câu 12: Giáo dục và nâng cao nhận thức cộng đồng về các vấn đề môi trường và xã hội là một yếu tố quan trọng trong việc thúc đẩy phát triển bền vững. Vai trò chính của giáo dục trong bối cảnh này là gì?

  • A. Cung cấp kiến thức chuyên sâu cho các nhà khoa học.
  • B. Chỉ tập trung dạy về các công nghệ xanh mới nhất.
  • C. Nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi và thúc đẩy sự tham gia của cộng đồng vào các giải pháp bền vững.
  • D. Chỉ cần thiết cho trẻ em, không quan trọng đối với người lớn.

Câu 13: Việc sử dụng quá mức thuốc bảo vệ thực vật hóa học trong nông nghiệp có thể gây ra những hậu quả tiêu cực nào đối với môi trường và sức khỏe con người, làm suy giảm khả năng phát triển bền vững?

  • A. Chỉ làm tăng chi phí sản xuất nông nghiệp.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến chất lượng nông sản, không ảnh hưởng đến môi trường.
  • C. Chủ yếu gây hại cho cây trồng, ít ảnh hưởng đến con người.
  • D. Gây ô nhiễm đất, nước, không khí, ảnh hưởng đến sức khỏe con người và làm suy thoái hệ sinh thái nông nghiệp.

Câu 14: Giả sử một khu vực ven biển đang phát triển mạnh về du lịch và nuôi trồng thủy sản. Tuy nhiên, việc xả thải từ các hoạt động này đang gây ô nhiễm nguồn nước và làm suy thoái rạn san hô. Để đạt được phát triển bền vững cho khu vực này, cần có những giải pháp nào mang tính tích hợp?

  • A. Áp dụng công nghệ xử lý nước thải tiên tiến, quy hoạch lại các khu nuôi trồng và du lịch, đồng thời tăng cường giáo dục cộng đồng về bảo vệ môi trường biển.
  • B. Chỉ cần cấm hoàn toàn hoạt động du lịch và nuôi trồng thủy sản.
  • C. Chỉ cần xây dựng thêm nhiều khu nghỉ dưỡng cao cấp để tăng thu nhập.
  • D. Chỉ cần tập trung vào việc phục hồi rạn san hô mà không kiểm soát ô nhiễm từ nguồn.

Câu 15: Năng lượng tái tạo (như năng lượng mặt trời, gió, thủy điện nhỏ) được coi là giải pháp quan trọng cho phát triển bền vững. Lợi ích chính của việc chuyển đổi sang năng lượng tái tạo là gì?

  • A. Chi phí đầu tư ban đầu luôn thấp hơn năng lượng hóa thạch.
  • B. Giảm đáng kể lượng khí thải nhà kính và các chất gây ô nhiễm khác, bảo vệ môi trường.
  • C. Chỉ có thể cung cấp năng lượng cho quy mô nhỏ.
  • D. Không phụ thuộc vào điều kiện thời tiết.

Câu 16: Một thách thức lớn trong việc thực hiện phát triển bền vững là mâu thuẫn tiềm ẩn giữa mục tiêu tăng trưởng kinh tế nhanh và mục tiêu bảo vệ môi trường. Để giải quyết mâu thuẫn này, cần có cách tiếp cận nào?

  • A. Tạm dừng tăng trưởng kinh tế để tập trung bảo vệ môi trường.
  • B. Ưu tiên tăng trưởng kinh tế bằng mọi giá, sau đó mới giải quyết vấn đề môi trường.
  • C. Tìm kiếm mô hình tăng trưởng "xanh", sử dụng công nghệ sạch, phát triển kinh tế theo hướng thân thiện với môi trường và tài nguyên.
  • D. Chỉ dựa vào các tổ chức quốc tế để giải quyết vấn đề môi trường.

Câu 17: Nghèo đói và bất bình đẳng xã hội là những rào cản đáng kể đối với phát triển bền vững. Tại sao việc giải quyết các vấn đề xã hội này lại quan trọng cho sự bền vững?

  • A. Chỉ vì lý do nhân đạo, không liên quan trực tiếp đến môi trường hay kinh tế.
  • B. Chủ yếu để tăng lực lượng lao động giá rẻ cho kinh tế.
  • C. Vì người nghèo luôn là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường.
  • D. Giúp giảm áp lực lên tài nguyên do nhu cầu sinh tồn, tạo sự ổn định xã hội và tăng cường sự tham gia của cộng đồng vào các giải pháp bền vững.

Câu 18: Liên Hợp Quốc đã đề ra 17 Mục tiêu Phát triển Bền vững (SDGs). Các mục tiêu này bao gồm nhiều lĩnh vực như xóa đói giảm nghèo, bảo vệ hành tinh, thúc đẩy hòa bình. Điều này cho thấy đặc điểm nào của phát triển bền vững?

  • A. Tính toàn diện và liên kết đa lĩnh vực (kinh tế, xã hội, môi trường).
  • B. Chỉ tập trung vào các vấn đề của các nước đang phát triển.
  • C. Chủ yếu là trách nhiệm của các chính phủ, không liên quan đến cá nhân hay doanh nghiệp.
  • D. Là một mục tiêu chỉ có thể đạt được trong tương lai rất xa.

Câu 19: Sử dụng nước một cách hiệu quả trong sản xuất nông nghiệp (ví dụ: tưới nhỏ giọt thay vì tưới tràn) là một biện pháp quan trọng góp phần vào phát triển bền vững. Biện pháp này chủ yếu giải quyết vấn đề nào?

  • A. Giảm chi phí lao động cho nông dân.
  • B. Tăng năng suất cây trồng một cách chắc chắn.
  • C. Bảo tồn nguồn tài nguyên nước ngọt và giảm áp lực lên hệ sinh thái liên quan đến nước.
  • D. Chỉ áp dụng cho các loại cây trồng có giá trị cao.

Câu 20: Một thành phố đang lên kế hoạch xây dựng một hệ thống giao thông công cộng hiện đại, khuyến khích người dân sử dụng xe đạp và đi bộ, đồng thời hạn chế phương tiện cá nhân chạy bằng nhiên liệu hóa thạch. Mục tiêu chính của kế hoạch này dưới góc độ phát triển bền vững là gì?

  • A. Xây dựng hệ thống giao thông đô thị thân thiện với môi trường, giảm ô nhiễm và cải thiện chất lượng sống.
  • B. Chỉ để giảm chi phí đi lại cho người dân.
  • C. Chỉ để tăng doanh thu cho ngành vận tải công cộng.
  • D. Không liên quan đến phát triển bền vững, chỉ là phát triển hạ tầng.

Câu 21: Phục hồi các hệ sinh thái bị suy thoái (ví dụ: trồng lại rừng trên đất trống đồi trọc, phục hồi rạn san hô) là một hoạt động quan trọng trong sinh thái học phục hồi, đóng góp vào phát triển bền vững bằng cách nào?

  • A. Chỉ tạo ra cảnh quan đẹp hơn cho du lịch.
  • B. Khôi phục chức năng của hệ sinh thái, tăng khả năng cung cấp dịch vụ hệ sinh thái và bảo vệ đa dạng sinh học.
  • C. Chỉ tạo ra việc làm cho người dân địa phương.
  • D. Không ảnh hưởng đáng kể đến các trụ cột kinh tế và xã hội.

Câu 22: Việc sử dụng tài nguyên theo hướng "khai thác - sử dụng - thải bỏ" (linear economy) đặt ra thách thức lớn cho phát triển bền vững vì:

  • A. Nó quá phức tạp để quản lý.
  • B. Nó tạo ra quá nhiều sản phẩm chất lượng cao.
  • C. Nó không khuyến khích sự sáng tạo.
  • D. Nó dựa vào việc khai thác tài nguyên không tái tạo và tạo ra lượng chất thải lớn, gây suy kiệt tài nguyên và ô nhiễm môi trường.

Câu 23: Tại sao sự tham gia và trao quyền cho cộng đồng địa phương lại là yếu tố then chốt để đảm bảo tính bền vững của các dự án phát triển?

  • A. Họ là những người hiểu rõ nhất về điều kiện địa phương và sự tham gia của họ giúp đảm bảo tính phù hợp và khả năng duy trì lâu dài của dự án.
  • B. Họ chỉ cần tuân theo các chỉ thị từ cấp trên.
  • C. Sự tham gia của họ chỉ mang tính hình thức.
  • D. Việc trao quyền cho cộng đồng làm tăng chi phí và độ phức tạp của dự án.

Câu 24: Chỉ số GDP (Tổng sản phẩm quốc nội) thường được sử dụng để đo lường sự tăng trưởng kinh tế. Tuy nhiên, tại sao GDP lại không phải là chỉ số đầy đủ để đánh giá sự phát triển bền vững?

  • A. GDP quá khó để tính toán chính xác.
  • B. GDP chỉ đo lường khía cạnh kinh tế mà không phản ánh các vấn đề môi trường, xã hội hoặc sự phân phối công bằng.
  • C. GDP luôn tăng trưởng, không thể hiện sự suy giảm.
  • D. GDP chỉ tính các sản phẩm vật chất, không tính dịch vụ.

Câu 25: Một khu vực đang đối mặt với tình trạng thiếu nước sạch trầm trọng do nguồn nước ngầm bị ô nhiễm và suy giảm. Để giải quyết vấn đề này theo hướng bền vững, giải pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Xây dựng một nhà máy lọc nước lớn để xử lý nước ô nhiễm.
  • B. Khoan thêm nhiều giếng sâu để khai thác nước ngầm.
  • C. Khuyến khích người dân chuyển sang sử dụng hoàn toàn nước đóng chai.
  • D. Thực hiện các biện pháp kiểm soát ô nhiễm nguồn nước, sử dụng nước tiết kiệm, và tìm kiếm các nguồn nước thay thế bền vững.

Câu 26: Phát triển bền vững đòi hỏi sự thay đổi trong cả tư duy và hành động ở mọi cấp độ, từ cá nhân đến toàn cầu. Ở cấp độ cá nhân, hành động nào sau đây thể hiện rõ nhất đóng góp vào phát triển bền vững?

  • A. Mua sắm nhiều đồ dùng mới để kích thích kinh tế.
  • B. Thực hành giảm thiểu rác thải, tái sử dụng và tái chế.
  • C. Chỉ quan tâm đến việc làm tốt công việc của mình.
  • D. Không sử dụng bất kỳ phương tiện giao thông nào.

Câu 27: Khái niệm "sức tải của môi trường" (carrying capacity) liên quan đến phát triển bền vững như thế nào?

  • A. Sức tải của môi trường là không giới hạn, con người có thể khai thác bao nhiêu tùy ý.
  • B. Sức tải của môi trường chỉ áp dụng cho các loài động vật hoang dã, không áp dụng cho con người.
  • C. Phát triển bền vững đòi hỏi con người phải hoạt động trong giới hạn sức tải của môi trường, không khai thác quá mức để tránh suy thoái.
  • D. Sức tải của môi trường là một khái niệm lỗi thời, không còn phù hợp với xã hội hiện đại.

Câu 28: Một công ty sản xuất quần áo quyết định chỉ sử dụng bông hữu cơ được trồng mà không dùng thuốc trừ sâu và thuốc diệt cỏ hóa học, đồng thời cải thiện điều kiện làm việc và trả lương công bằng cho công nhân tại các nhà máy. Quyết định này thể hiện sự quan tâm đến những khía cạnh nào của phát triển bền vững?

  • A. Chỉ quan tâm đến lợi nhuận kinh tế.
  • B. Quan tâm đến cả môi trường (bông hữu cơ) và xã hội (điều kiện làm việc, lương bổng).
  • C. Chỉ quan tâm đến việc tạo ra sản phẩm thời trang.
  • D. Không liên quan đến phát triển bền vững.

Câu 29: Thách thức nào sau đây là RÀO CẢN LỚN NHẤT đối với việc thực hiện phát triển bền vững trên phạm vi toàn cầu?

  • A. Thiếu công nghệ hiện đại.
  • B. Thiếu hiểu biết của người dân.
  • C. Chi phí đầu tư ban đầu quá cao.
  • D. Sự khác biệt về lợi ích và ưu tiên giữa các quốc gia và các bên liên quan.

Câu 30: Quản lý chất thải rắn theo hướng bền vững bao gồm các nguyên tắc ưu tiên nào?

  • A. Giảm thiểu (nguồn), Tái sử dụng, Tái chế, Phục hồi năng lượng.
  • B. Tái chế, Giảm thiểu, Chôn lấp, Đốt.
  • C. Đốt, Chôn lấp, Tái chế, Giảm thiểu.
  • D. Chỉ cần chôn lấp an toàn.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Phát triển bền vững được định nghĩa là sự phát triển đáp ứng nhu cầu của hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng của các thế hệ tương lai trong việc đáp ứng nhu cầu của chính họ. Khái niệm này nhấn mạnh sự cân bằng giữa các trụ cột chính. Đâu là ba trụ cột (hoặc khía cạnh) cốt lõi của phát triển bền vững?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Một quốc gia đang đối mặt với tình trạng suy giảm đa dạng sinh học nghiêm trọng do nạn phá rừng và săn bắt trái phép. Để hướng tới phát triển bền vững, quốc gia này cần ưu tiên giải quyết vấn đề nào trong ba trụ cột chính?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Công ty A chuyển đổi toàn bộ năng lượng sử dụng từ than đá sang năng lượng mặt trời và gió. Đồng thời, công ty thực hiện chương trình đào tạo lại và hỗ trợ chuyển đổi nghề cho các công nhân bị ảnh hưởng bởi việc ngừng hoạt động của nhà máy nhiệt điện cũ. Hành động này thể hiện sự cân bằng giữa các trụ cột nào của phát triển bền vững?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Tại sao việc bảo tồn đa dạng sinh học lại có vai trò quan trọng đối với phát triển bền vững?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Một cộng đồng nông nghiệp chuyển từ phương pháp canh tác hóa học sang canh tác hữu cơ, sử dụng phân bón tự nhiên và kiểm soát sâu bệnh bằng biện pháp sinh học. Phân tích tác động của sự chuyển đổi này dưới góc độ phát triển bền vững.

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Chỉ số Dấu chân sinh thái (Ecological Footprint) được sử dụng để đo lường mức độ tiêu thụ tài nguyên của con người. Chỉ số này liên quan chặt chẽ nhất đến trụ cột nào của phát triển bền vững?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Nguyên tắc 'công bằng liên thế hệ' (intergenerational equity) là một yếu tố cốt lõi của phát triển bền vững. Nguyên tắc này đòi hỏi điều gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Biến đổi khí hậu là một thách thức lớn đối với phát triển bền vững. Tác động của biến đổi khí hậu ảnh hưởng đến cả ba trụ cột như thế nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Khái niệm 'kinh tế tuần hoàn' (circular economy), trong đó vật liệu và sản phẩm được tái sử dụng, sửa chữa, tái chế để giảm thiểu chất thải, là một cách tiếp cận hướng tới phát triển bền vững. Kinh tế tuần hoàn chủ yếu đóng góp vào việc giải quyết vấn đề nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Một dự án phát triển du lịch sinh thái tại một khu vực rừng ngập mặn bao gồm các hoạt động: xây dựng nhà sàn nổi thân thiện với môi trường, tổ chức các tour tham quan có kiểm soát, sử dụng lao động địa phương, chia sẻ lợi nhuận với cộng đồng và trồng thêm cây ngập mặn. Phân tích xem dự án này có phù hợp với nguyên tắc phát triển bền vững không?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Sự gia tăng dân số quá nhanh có thể tạo ra áp lực lớn lên tài nguyên thiên nhiên và hệ sinh thái. Điều này ảnh hưởng như thế nào đến khả năng đạt được phát triển bền vững?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Giáo dục và nâng cao nhận thức cộng đồng về các vấn đề môi trường và xã hội là một yếu tố quan trọng trong việc thúc đẩy phát triển bền vững. Vai trò chính của giáo dục trong bối cảnh này là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Việc sử dụng quá mức thuốc bảo vệ thực vật hóa học trong nông nghiệp có thể gây ra những hậu quả tiêu cực nào đối với môi trường và sức khỏe con người, làm suy giảm khả năng phát triển bền vững?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Giả sử một khu vực ven biển đang phát triển mạnh về du lịch và nuôi trồng thủy sản. Tuy nhiên, việc xả thải từ các hoạt động này đang gây ô nhiễm nguồn nước và làm suy thoái rạn san hô. Để đạt được phát triển bền vững cho khu vực này, cần có những giải pháp nào mang tính tích hợp?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Năng lượng tái tạo (như năng lượng mặt trời, gió, thủy điện nhỏ) được coi là giải pháp quan trọng cho phát triển bền vững. Lợi ích chính của việc chuyển đổi sang năng lượng tái tạo là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Một thách thức lớn trong việc thực hiện phát triển bền vững là mâu thuẫn tiềm ẩn giữa mục tiêu tăng trưởng kinh tế nhanh và mục tiêu bảo vệ môi trường. Để giải quyết mâu thuẫn này, cần có cách tiếp cận nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Nghèo đói và bất bình đẳng xã hội là những rào cản đáng kể đối với phát triển bền vững. Tại sao việc giải quyết các vấn đề xã hội này lại quan trọng cho sự bền vững?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Liên Hợp Quốc đã đề ra 17 Mục tiêu Phát triển Bền vững (SDGs). Các mục tiêu này bao gồm nhiều lĩnh vực như xóa đói giảm nghèo, bảo vệ hành tinh, thúc đẩy hòa bình. Điều này cho thấy đặc điểm nào của phát triển bền vững?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Sử dụng nước một cách hiệu quả trong sản xuất nông nghiệp (ví dụ: tưới nhỏ giọt thay vì tưới tràn) là một biện pháp quan trọng góp phần vào phát triển bền vững. Biện pháp này chủ yếu giải quyết vấn đề nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Một thành phố đang lên kế hoạch xây dựng một hệ thống giao thông công cộng hiện đại, khuyến khích người dân sử dụng xe đạp và đi bộ, đồng thời hạn chế phương tiện cá nhân chạy bằng nhiên liệu hóa thạch. Mục tiêu chính của kế hoạch này dưới góc độ phát triển bền vững là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Phục hồi các hệ sinh thái bị suy thoái (ví dụ: trồng lại rừng trên đất trống đồi trọc, phục hồi rạn san hô) là một hoạt động quan trọng trong sinh thái học phục hồi, đóng góp vào phát triển bền vững bằng cách nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Việc sử dụng tài nguyên theo hướng 'khai thác - sử dụng - thải bỏ' (linear economy) đặt ra thách thức lớn cho phát triển bền vững vì:

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Tại sao sự tham gia và trao quyền cho cộng đồng địa phương lại là yếu tố then chốt để đảm bảo tính bền vững của các dự án phát triển?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Chỉ số GDP (Tổng sản phẩm quốc nội) thường được sử dụng để đo lường sự tăng trưởng kinh tế. Tuy nhiên, tại sao GDP lại không phải là chỉ số đầy đủ để đánh giá sự phát triển bền vững?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Một khu vực đang đối mặt với tình trạng thiếu nước sạch trầm trọng do nguồn nước ngầm bị ô nhiễm và suy giảm. Để giải quyết vấn đề này theo hướng bền vững, giải pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Phát triển bền vững đòi hỏi sự thay đổi trong cả tư duy và hành động ở mọi cấp độ, từ cá nhân đến toàn cầu. Ở cấp độ cá nhân, hành động nào sau đây thể hiện rõ nhất đóng góp vào phát triển bền vững?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Khái niệm 'sức tải của môi trường' (carrying capacity) liên quan đến phát triển bền vững như thế nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Một công ty sản xuất quần áo quyết định chỉ sử dụng bông hữu cơ được trồng mà không dùng thuốc trừ sâu và thuốc diệt cỏ hóa học, đồng thời cải thiện điều kiện làm việc và trả lương công bằng cho công nhân tại các nhà máy. Quyết định này thể hiện sự quan tâm đến những khía cạnh nào của phát triển bền vững?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Thách thức nào sau đây là RÀO CẢN LỚN NHẤT đối với việc thực hiện phát triển bền vững trên phạm vi toàn cầu?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Quản lý chất thải rắn theo hướng bền vững bao gồm các nguyên tắc ưu tiên nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phát triển bền vững được định nghĩa là sự phát triển đáp ứng nhu cầu của hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng của các thế hệ tương lai trong việc đáp ứng nhu cầu của chính họ. Định nghĩa này nhấn mạnh sự cân bằng giữa các yếu tố nào?

  • A. Chỉ tăng trưởng kinh tế và xóa đói giảm nghèo.
  • B. Chỉ bảo vệ môi trường và đa dạng sinh học.
  • C. Chỉ tiến bộ xã hội và công bằng.
  • D. Kinh tế, xã hội và môi trường.

Câu 2: Một dự án phát triển du lịch sinh thái tại địa phương X được triển khai. Dự án này tạo việc làm cho người dân địa phương, tăng thu nhập, đồng thời có các hoạt động bảo tồn rừng ngập mặn và giáo dục du khách về tầm quan trọng của hệ sinh thái này. Tuy nhiên, việc xây dựng cơ sở hạ tầng du lịch lại gây ra một lượng nhỏ chất thải chưa được xử lý triệt để. Dựa trên các trụ cột của phát triển bền vững, dự án này chủ yếu thể hiện sự chú trọng vào các khía cạnh nào?

  • A. Chỉ kinh tế và môi trường.
  • B. Chỉ xã hội và môi trường.
  • C. Chỉ kinh tế và xã hội.
  • D. Cả ba khía cạnh: kinh tế, xã hội và môi trường.

Câu 3: Sự gia tăng dân số nhanh chóng, đặc biệt ở các nước đang phát triển, tạo ra áp lực lớn lên tài nguyên thiên nhiên và môi trường. Hiện tượng này đặt ra thách thức trực tiếp nào đối với mục tiêu phát triển bền vững?

  • A. Thúc đẩy đổi mới công nghệ.
  • B. Làm cạn kiệt tài nguyên và gia tăng ô nhiễm môi trường.
  • C. Tăng cường hợp tác quốc tế.
  • D. Giảm thiểu bất bình đẳng xã hội.

Câu 4: Biến đổi khí hậu, với các biểu hiện như tăng nhiệt độ toàn cầu, mực nước biển dâng, và các hiện tượng thời tiết cực đoan, được coi là một trong những thách thức nghiêm trọng nhất đối với phát triển bền vững. Tác động của biến đổi khí hậu không chỉ giới hạn trong lĩnh vực môi trường mà còn ảnh hưởng sâu sắc đến kinh tế và xã hội. Ví dụ nào sau đây thể hiện rõ tác động đa chiều này?

  • A. Sự gia tăng nhu cầu sử dụng năng lượng tái tạo.
  • B. Việc phát triển các giống cây trồng chịu hạn, mặn.
  • C. Hạn hán kéo dài gây mất mùa, thiếu lương thực và di cư.
  • D. Sự xuất hiện của các loài sinh vật mới ở vùng cực.

Câu 5: Việc áp dụng các biện pháp nông nghiệp bền vững như canh tác hữu cơ, quản lý dịch hại tổng hợp (IPM), và sử dụng tiết kiệm nước tưới mang lại lợi ích gì cho phát triển bền vững?

  • A. Bảo vệ tài nguyên đất, nước, giảm ô nhiễm và duy trì năng suất lâu dài.
  • B. Tăng cường sử dụng hóa chất để nâng cao năng suất ngay lập tức.
  • C. Chỉ tập trung vào việc tăng lợi nhuận cho người nông dân mà không quan tâm môi trường.
  • D. Làm giảm sự đa dạng của các giống cây trồng và vật nuôi.

Câu 6: Mô hình kinh tế nào sau đây tập trung vào việc giảm thiểu rác thải, tái sử dụng và tái chế tối đa các vật liệu, nhằm kéo dài vòng đời của sản phẩm và giảm áp lực khai thác tài nguyên nguyên sinh?

  • A. Kinh tế tuyến tính (Linear Economy).
  • B. Kinh tế thị trường (Market Economy).
  • C. Kinh tế tuần hoàn (Circular Economy).
  • D. Kinh tế chỉ huy (Command Economy).

Câu 7: Dấu chân sinh thái (Ecological Footprint) là một chỉ số quan trọng trong đo lường sự bền vững. Nếu dấu chân sinh thái bình quân đầu người của một quốc gia lớn hơn khả năng sinh thái (biocapacity) bình quân đầu người của quốc gia đó, điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Quốc gia đang sử dụng tài nguyên một cách bền vững và có khả năng phục hồi cao.
  • B. Quốc gia có nguồn tài nguyên dồi dào và không cần lo ngại về sự cạn kiệt.
  • C. Quốc gia đang đóng góp tích cực vào việc giảm thiểu biến đổi khí hậu toàn cầu.
  • D. Quốc gia đang tiêu thụ tài nguyên và tạo ra chất thải vượt quá khả năng tự nhiên có thể cung cấp và hấp thụ.

Câu 8: Tại sao việc bảo tồn đa dạng sinh học lại là một thành phần không thể thiếu của phát triển bền vững?

  • A. Chỉ để tạo ra các khu bảo tồn và vườn quốc gia cho mục đích du lịch.
  • B. Đa dạng sinh học cung cấp các dịch vụ hệ sinh thái thiết yếu và nguồn gen quý giá, hỗ trợ trực tiếp cho kinh tế và xã hội.
  • C. Vì các loài hoang dã cần được bảo vệ để làm cảnh.
  • D. Bảo tồn đa dạng sinh học làm giảm áp lực lên tài nguyên năng lượng.

Câu 9: Một công ty sản xuất xi măng đang tìm cách giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường. Biện pháp nào sau đây là một ví dụ về việc áp dụng nguyên tắc phát triển bền vững trong hoạt động sản xuất của họ?

  • A. Tăng cường khai thác đá vôi gần nhà máy để giảm chi phí vận chuyển.
  • B. Xả trực tiếp nước thải công nghiệp đã qua xử lý sơ bộ ra sông.
  • C. Chỉ tập trung vào việc giảm chi phí sản xuất để tăng lợi nhuận.
  • D. Đầu tư vào công nghệ lọc bụi và xử lý khí thải tiên tiến.

Câu 10: Khía cạnh xã hội của phát triển bền vững bao gồm nhiều yếu tố quan trọng. Vấn đề nào sau đây thuộc về khía cạnh xã hội và là một thách thức lớn đối với sự bền vững?

  • A. Bất bình đẳng xã hội và thiếu tiếp cận các dịch vụ cơ bản (y tế, giáo dục).
  • B. Cạn kiệt tài nguyên khoáng sản.
  • C. Mất đa dạng sinh học.
  • D. Sự gia tăng phát thải khí nhà kính.

Câu 11: Một trong những giải pháp quan trọng để đạt được phát triển bền vững là sử dụng năng lượng hiệu quả và phát triển năng lượng tái tạo. Lợi ích chính của việc chuyển dịch sang các nguồn năng lượng này là gì?

  • A. Tăng cường khai thác các mỏ than và dầu mới.
  • B. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường, phát thải khí nhà kính và áp lực lên tài nguyên hóa thạch.
  • C. Làm tăng chi phí sản xuất và giá thành năng lượng.
  • D. Gây ra tiếng ồn lớn và ảnh hưởng đến cảnh quan thiên nhiên.

Câu 12: Vai trò của cộng đồng và người dân địa phương trong quá trình phát triển bền vững được thể hiện rõ nhất thông qua hoạt động nào?

  • A. Chấp nhận mọi quyết định từ các nhà quản lý mà không có ý kiến.
  • B. Chỉ hưởng lợi từ các dự án phát triển mà không đóng góp.
  • C. Tham gia vào quá trình ra quyết định, giám sát và thực hiện các hoạt động phát triển tại địa phương.
  • D. Chỉ tập trung vào việc bảo vệ lợi ích cá nhân trước mọi dự án.

Câu 13: Ô nhiễm nguồn nước từ chất thải công nghiệp và sinh hoạt là một thách thức môi trường nghiêm trọng. Vấn đề này ảnh hưởng đến khía cạnh xã hội của phát triển bền vững như thế nào?

  • A. Làm tăng chi phí sản xuất của các nhà máy.
  • B. Gây ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe cộng đồng và chất lượng cuộc sống.
  • C. Thúc đẩy ngành công nghiệp xử lý nước thải phát triển.
  • D. Làm giảm số lượng cá thể của các loài thủy sinh.

Câu 14: Việc bảo tồn và sử dụng bền vững các hệ sinh thái tự nhiên như rừng, biển, đất ngập nước mang lại lợi ích kinh tế nào trong dài hạn?

  • A. Chỉ tạo ra lợi ích ngắn hạn từ việc khai thác tài nguyên.
  • B. Không tạo ra bất kỳ lợi ích kinh tế nào.
  • C. Cung cấp các nguồn tài nguyên và dịch vụ (du lịch, dược liệu, thủy sản) có giá trị kinh tế bền vững.
  • D. Làm tăng chi phí cho các ngành công nghiệp truyền thống.

Câu 15: Một quốc gia đang phát triển mạnh ngành công nghiệp sản xuất pin năng lượng mặt trời. Hoạt động này đóng góp vào phát triển bền vững chủ yếu ở khía cạnh nào?

  • A. Chỉ khía cạnh môi trường.
  • B. Chỉ khía cạnh kinh tế.
  • C. Chỉ khía cạnh xã hội.
  • D. Cả ba khía cạnh kinh tế, xã hội và môi trường.

Câu 16: Tại sao việc đầu tư vào giáo dục và y tế được xem là một phần quan trọng của chiến lược phát triển bền vững?

  • A. Giúp nâng cao chất lượng cuộc sống, phát triển nguồn nhân lực và năng lực giải quyết vấn đề bền vững.
  • B. Chỉ để tăng tuổi thọ trung bình của dân số.
  • C. Chỉ để tạo ra nhiều việc làm trong ngành giáo dục và y tế.
  • D. Không có mối liên hệ trực tiếp với phát triển bền vững.

Câu 17: Một trong những thách thức lớn nhất trong quản lý tài nguyên nước hiện nay là sự khan hiếm và ô nhiễm. Giải pháp nào sau đây thể hiện cách tiếp cận bền vững đối với vấn đề này?

  • A. Xây dựng thêm nhiều đập lớn để tích trữ nước.
  • B. Khai thác tối đa nước ngầm để đáp ứng nhu cầu.
  • C. Giảm giá nước sạch để khuyến khích sử dụng.
  • D. Đầu tư vào công nghệ xử lý và tái sử dụng nước thải, khuyến khích thu gom nước mưa.

Câu 18: Sự phát triển đô thị hóa nhanh chóng có thể tạo ra những "dấu chân" môi trường rất lớn. Để hướng tới đô thị hóa bền vững, cần tập trung vào các giải pháp nào?

  • A. Phát triển không gian xanh, hệ thống giao thông công cộng hiệu quả và quản lý chất thải bền vững.
  • B. Xây dựng nhiều tòa nhà cao tầng và trung tâm thương mại lớn.
  • C. Mở rộng diện tích đô thị bằng cách san lấp các vùng đất ngập nước.
  • D. Khuyến khích sử dụng phương tiện giao thông cá nhân.

Câu 19: Nguyên tắc "người gây ô nhiễm phải trả tiền" (polluter pays principle) là một công cụ chính sách được sử dụng trong phát triển bền vững. Nguyên tắc này thuộc về khía cạnh nào trong việc thúc đẩy sự bền vững?

  • A. Chỉ khía cạnh xã hội (đảm bảo công bằng).
  • B. Chỉ khía cạnh môi trường (giảm ô nhiễm).
  • C. Chỉ khía cạnh kinh tế (tạo nguồn thu).
  • D. Kết hợp khía cạnh kinh tế (nội hóa chi phí) và quản lý (chính sách môi trường).

Câu 20: Sinh học đóng vai trò quan trọng trong việc tìm kiếm các giải pháp cho phát triển bền vững. Lĩnh vực nào của sinh học có thể trực tiếp ứng dụng để xử lý ô nhiễm môi trường, ví dụ như làm sạch nước hoặc đất bị nhiễm hóa chất?

  • A. Di truyền học.
  • B. Sinh thái học và Công nghệ sinh học môi trường (Bioremediation).
  • C. Sinh lý học thực vật.
  • D. Phân loại học.

Câu 21: Một trong những mục tiêu của phát triển bền vững là giảm thiểu bất bình đẳng. Biện pháp nào sau đây góp phần trực tiếp vào việc đạt được mục tiêu này?

  • A. Tăng cường khai thác tài nguyên để tạo của cải.
  • B. Tập trung phát triển các khu đô thị giàu có.
  • C. Đảm bảo công bằng trong tiếp cận giáo dục, y tế và các dịch vụ xã hội cơ bản.
  • D. Giảm chi tiêu công cho các chương trình xã hội.

Câu 22: Việc phát triển các khu công nghiệp sinh thái (eco-industrial parks) là một mô hình hướng tới phát triển bền vững. Đặc điểm nổi bật của khu công nghiệp sinh thái là gì?

  • A. Tập trung nhiều nhà máy gây ô nhiễm vào một khu vực duy nhất.
  • B. Chỉ có các nhà máy sử dụng năng lượng tái tạo.
  • C. Ưu tiên tạo ra lợi nhuận tối đa mà không quan tâm đến môi trường.
  • D. Các doanh nghiệp hợp tác để chia sẻ tài nguyên, tái sử dụng và tái chế chất thải.

Câu 23: Mối liên hệ giữa nghèo đói và suy thoái môi trường thường tạo thành một vòng luẩn quẩn ở nhiều khu vực. Điều này có thể được giải thích như thế nào?

  • A. Suy thoái môi trường làm tăng cơ hội việc làm và thu nhập cho người nghèo.
  • B. Người nghèo không có ý thức bảo vệ môi trường.
  • C. Nghèo đói buộc con người khai thác tài nguyên quá mức để sinh tồn, dẫn đến suy thoái môi trường, làm trầm trọng thêm tình trạng nghèo đói.
  • D. Các chính sách xóa đói giảm nghèo luôn gây hại cho môi trường.

Câu 24: Tại sao hợp tác quốc tế lại là yếu tố then chốt để giải quyết các vấn đề toàn cầu như biến đổi khí hậu, ô nhiễm xuyên biên giới và mất đa dạng sinh học trong khuôn khổ phát triển bền vững?

  • A. Vì mỗi quốc gia có thể tự giải quyết vấn đề của riêng mình mà không cần sự can thiệp.
  • B. Vì các vấn đề này có tính chất toàn cầu, vượt ra ngoài khả năng giải quyết đơn lẻ của một quốc gia và đòi hỏi nỗ lực chung.
  • C. Chỉ vì các nước giàu muốn kiểm soát tài nguyên của các nước nghèo.
  • D. Hợp tác quốc tế làm tăng chi phí cho các hoạt động bảo vệ môi trường.

Câu 25: Việc xây dựng các công trình xanh (green buildings), sử dụng vật liệu thân thiện với môi trường, thiết kế tiết kiệm năng lượng và nước, là một ví dụ về việc áp dụng nguyên tắc phát triển bền vững trong lĩnh vực nào?

  • A. Nông nghiệp.
  • B. Y tế.
  • C. Xây dựng và phát triển đô thị.
  • D. Giáo dục.

Câu 26: Mục tiêu Phát triển Bền vững (SDGs) số 6 của Liên Hợp Quốc là "Đảm bảo sự sẵn có và quản lý bền vững nước và vệ sinh cho tất cả mọi người". Mục tiêu này liên quan trực tiếp nhất đến khía cạnh nào của phát triển bền vững?

  • A. Chỉ khía cạnh kinh tế.
  • B. Chỉ khía cạnh môi trường.
  • C. Chỉ khía cạnh xã hội.
  • D. Cả khía cạnh xã hội và môi trường.

Câu 27: Một quốc gia đang thực hiện chính sách trợ giá cho năng lượng tái tạo và đánh thuế cao đối với các nhà máy phát thải nhiều khí CO2. Chính sách này thể hiện sự can thiệp của chính phủ nhằm mục đích gì trong khuôn khổ phát triển bền vững?

  • A. Sử dụng các công cụ kinh tế (thuế, trợ cấp) để điều chỉnh hành vi theo hướng bền vững.
  • B. Hạn chế sự phát triển của ngành năng lượng.
  • C. Tăng nguồn thu ngân sách bằng mọi giá.
  • D. Chỉ giải quyết vấn đề biến đổi khí hậu mà không quan tâm đến kinh tế.

Câu 28: Việc khai thác quá mức một loài cá thương mại ở một vùng biển có thể dẫn đến sự suy giảm nghiêm trọng số lượng cá thể của loài đó, thậm chí đẩy nó đến bờ vực tuyệt chủng. Hiện tượng này gây ra hậu quả kinh tế nào trong dài hạn?

  • A. Tăng lợi nhuận cho ngành thủy sản do sản lượng khai thác lớn.
  • B. Sự sụp đổ của ngành thủy sản liên quan, gây mất việc làm và ảnh hưởng đến an ninh lương thực.
  • C. Thúc đẩy sự phục hồi nhanh chóng của quần thể cá.
  • D. Không có tác động đáng kể đến kinh tế địa phương.

Câu 29: Sinh học có thể đóng góp vào phát triển bền vững thông qua việc nghiên cứu và ứng dụng các giải pháp dựa vào tự nhiên (Nature-based Solutions - NbS). Ví dụ nào sau đây thể hiện một giải pháp dựa vào tự nhiên để giải quyết vấn đề môi trường?

  • A. Xây dựng đê bê tông để chắn sóng biển.
  • B. Sử dụng máy lọc không khí công nghiệp.
  • C. Phát triển các loại thuốc trừ sâu hóa học mới.
  • D. Trồng rừng ngập mặn để bảo vệ bờ biển và hấp thụ carbon.

Câu 30: Để đạt được phát triển bền vững, cần có sự phối hợp hành động của nhiều chủ thể khác nhau trong xã hội. Chủ thể nào sau đây đóng vai trò chính trong việc thiết lập khuôn khổ pháp lý, chính sách và tạo môi trường thuận lợi cho các hoạt động bền vững?

  • A. Chính phủ và các cơ quan quản lý nhà nước.
  • B. Các tập đoàn đa quốc gia.
  • C. Các tổ chức phi chính phủ (NGOs).
  • D. Người tiêu dùng cá nhân.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Phát triển bền vững được định nghĩa là sự phát triển đáp ứng nhu cầu của hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng của các thế hệ tương lai trong việc đáp ứng nhu cầu của chính họ. Định nghĩa này nhấn mạnh sự cân bằng giữa các yếu tố nào?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Một dự án phát triển du lịch sinh thái tại địa phương X được triển khai. Dự án này tạo việc làm cho người dân địa phương, tăng thu nhập, đồng thời có các hoạt động bảo tồn rừng ngập mặn và giáo dục du khách về tầm quan trọng của hệ sinh thái này. Tuy nhiên, việc xây dựng cơ sở hạ tầng du lịch lại gây ra một lượng nhỏ chất thải chưa được xử lý triệt để. Dựa trên các trụ cột của phát triển bền vững, dự án này chủ yếu thể hiện sự chú trọng vào các khía cạnh nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Sự gia tăng dân số nhanh chóng, đặc biệt ở các nước đang phát triển, tạo ra áp lực lớn lên tài nguyên thiên nhiên và môi trường. Hiện tượng này đặt ra thách thức trực tiếp nào đối với mục tiêu phát triển bền vững?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Biến đổi khí hậu, với các biểu hiện như tăng nhiệt độ toàn cầu, mực nước biển dâng, và các hiện tượng thời tiết cực đoan, được coi là một trong những thách thức nghiêm trọng nhất đối với phát triển bền vững. Tác động của biến đổi khí hậu không chỉ giới hạn trong lĩnh vực môi trường mà còn ảnh hưởng sâu sắc đến kinh tế và xã hội. Ví dụ nào sau đây thể hiện rõ tác động đa chiều này?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Việc áp dụng các biện pháp nông nghiệp bền vững như canh tác hữu cơ, quản lý dịch hại tổng hợp (IPM), và sử dụng tiết kiệm nước tưới mang lại lợi ích gì cho phát triển bền vững?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Mô hình kinh tế nào sau đây tập trung vào việc giảm thiểu rác thải, tái sử dụng và tái chế tối đa các vật liệu, nhằm kéo dài vòng đời của sản phẩm và giảm áp lực khai thác tài nguyên nguyên sinh?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Dấu chân sinh thái (Ecological Footprint) là một chỉ số quan trọng trong đo lường sự bền vững. Nếu dấu chân sinh thái bình quân đầu người của một quốc gia lớn hơn khả năng sinh thái (biocapacity) bình quân đầu người của quốc gia đó, điều này có ý nghĩa gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Tại sao việc bảo tồn đa dạng sinh học lại là một thành phần không thể thiếu của phát triển bền vững?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Một công ty sản xuất xi măng đang tìm cách giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường. Biện pháp nào sau đây là một ví dụ về việc áp dụng nguyên tắc phát triển bền vững trong hoạt động sản xuất của họ?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Khía cạnh xã hội của phát triển bền vững bao gồm nhiều yếu tố quan trọng. Vấn đề nào sau đây thuộc về khía cạnh xã hội và là một thách thức lớn đối với sự bền vững?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Một trong những giải pháp quan trọng để đạt được phát triển bền vững là sử dụng năng lượng hiệu quả và phát triển năng lượng tái tạo. Lợi ích chính của việc chuyển dịch sang các nguồn năng lượng này là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Vai trò của cộng đồng và người dân địa phương trong quá trình phát triển bền vững được thể hiện rõ nhất thông qua hoạt động nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Ô nhiễm nguồn nước từ chất thải công nghiệp và sinh hoạt là một thách thức môi trường nghiêm trọng. Vấn đề này ảnh hưởng đến khía cạnh xã hội của phát triển bền vững như thế nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Việc bảo tồn và sử dụng bền vững các hệ sinh thái tự nhiên như rừng, biển, đất ngập nước mang lại lợi ích kinh tế nào trong dài hạn?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Một quốc gia đang phát triển mạnh ngành công nghiệp sản xuất pin năng lượng mặt trời. Hoạt động này đóng góp vào phát triển bền vững chủ yếu ở khía cạnh nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Tại sao việc đầu tư vào giáo dục và y tế được xem là một phần quan trọng của chiến lược phát triển bền vững?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Một trong những thách thức lớn nhất trong quản lý tài nguyên nước hiện nay là sự khan hiếm và ô nhiễm. Giải pháp nào sau đây thể hiện cách tiếp cận bền vững đối với vấn đề này?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Sự phát triển đô thị hóa nhanh chóng có thể tạo ra những 'dấu chân' môi trường rất lớn. Để hướng tới đô thị hóa bền vững, cần tập trung vào các giải pháp nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Nguyên tắc 'người gây ô nhiễm phải trả tiền' (polluter pays principle) là một công cụ chính sách được sử dụng trong phát triển bền vững. Nguyên tắc này thuộc về khía cạnh nào trong việc thúc đẩy sự bền vững?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Sinh học đóng vai trò quan trọng trong việc tìm kiếm các giải pháp cho phát triển bền vững. Lĩnh vực nào của sinh học có thể trực tiếp ứng dụng để xử lý ô nhiễm môi trường, ví dụ như làm sạch nước hoặc đất bị nhiễm hóa chất?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Một trong những mục tiêu của phát triển bền vững là giảm thiểu bất bình đẳng. Biện pháp nào sau đây góp phần trực tiếp vào việc đạt được mục tiêu này?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Việc phát triển các khu công nghiệp sinh thái (eco-industrial parks) là một mô hình hướng tới phát triển bền vững. Đặc điểm nổi bật của khu công nghiệp sinh thái là gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Mối liên hệ giữa nghèo đói và suy thoái môi trường thường tạo thành một vòng luẩn quẩn ở nhiều khu vực. Điều này có thể được giải thích như thế nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Tại sao hợp tác quốc tế lại là yếu tố then chốt để giải quyết các vấn đề toàn cầu như biến đổi khí hậu, ô nhiễm xuyên biên giới và mất đa dạng sinh học trong khuôn khổ phát triển bền vững?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Việc xây dựng các công trình xanh (green buildings), sử dụng vật liệu thân thiện với môi trường, thiết kế tiết kiệm năng lượng và nước, là một ví dụ về việc áp dụng nguyên tắc phát triển bền vững trong lĩnh vực nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Mục tiêu Phát triển Bền vững (SDGs) số 6 của Liên Hợp Quốc là 'Đảm bảo sự sẵn có và quản lý bền vững nước và vệ sinh cho tất cả mọi người'. Mục tiêu này liên quan trực tiếp nhất đến khía cạnh nào của phát triển bền vững?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Một quốc gia đang thực hiện chính sách trợ giá cho năng lượng tái tạo và đánh thuế cao đối với các nhà máy phát thải nhiều khí CO2. Chính sách này thể hiện sự can thiệp của chính phủ nhằm mục đích gì trong khuôn khổ phát triển bền vững?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Việc khai thác quá mức một loài cá thương mại ở một vùng biển có thể dẫn đến sự suy giảm nghiêm trọng số lượng cá thể của loài đó, thậm chí đẩy nó đến bờ vực tuyệt chủng. Hiện tượng này gây ra hậu quả kinh tế nào trong dài hạn?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Sinh học có thể đóng góp vào phát triển bền vững thông qua việc nghiên cứu và ứng dụng các giải pháp dựa vào tự nhiên (Nature-based Solutions - NbS). Ví dụ nào sau đây thể hiện một giải pháp dựa vào tự nhiên để giải quyết vấn đề môi trường?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Để đạt được phát triển bền vững, cần có sự phối hợp hành động của nhiều chủ thể khác nhau trong xã hội. Chủ thể nào sau đây đóng vai trò chính trong việc thiết lập khuôn khổ pháp lý, chính sách và tạo môi trường thuận lợi cho các hoạt động bền vững?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khái niệm Phát triển bền vững được hiểu là sự phát triển nhằm thỏa mãn nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng thỏa mãn nhu cầu của các thế hệ tương lai. Khái niệm này nhấn mạnh sự cân bằng giữa những trụ cột chính nào?

  • A. Kinh tế, Chính trị, Văn hóa
  • B. Xã hội, Công nghệ, Giáo dục
  • C. Môi trường, Nông nghiệp, Công nghiệp
  • D. Kinh tế, Xã hội, Môi trường

Câu 2: Dấu chân sinh thái (Ecological Footprint) là một công cụ đo lường mức độ tiêu thụ tài nguyên và thải bỏ chất thải của con người. Một cộng đồng có dấu chân sinh thái lớn hơn khả năng tái tạo sinh học của Trái Đất đang đối mặt với vấn đề gì nghiêm trọng nhất liên quan đến phát triển bền vững?

  • A. Sự gia tăng dân số quá nhanh.
  • B. Sự suy giảm đa dạng sinh học cục bộ.
  • C. Tiêu thụ tài nguyên vượt quá khả năng tái tạo, gây suy thoái môi trường trên quy mô toàn cầu.
  • D. Thiếu hụt nguồn lao động có kỹ năng.

Câu 3: Một thành phố đang đối mặt với ô nhiễm không khí nghiêm trọng do khí thải từ các nhà máy nhiệt điện than và phương tiện giao thông. Để hướng tới phát triển bền vững, giải pháp nào dưới đây thể hiện sự kết hợp cân bằng giữa các trụ cột kinh tế, xã hội và môi trường?

  • A. Đóng cửa tất cả nhà máy gây ô nhiễm ngay lập tức để bảo vệ môi trường.
  • B. Tăng cường sử dụng phương tiện giao thông cá nhân để kích thích kinh tế ngành ô tô.
  • C. Tập trung xây dựng thêm nhiều công viên cây xanh mà không kiểm soát nguồn gây ô nhiễm.
  • D. Thực hiện lộ trình chuyển đổi sang năng lượng tái tạo, khuyến khích giao thông công cộng và phương tiện điện, đồng thời hỗ trợ công nhân nhà máy than chuyển đổi nghề nghiệp.

Câu 4: Quần thể người trên Trái Đất tiếp tục gia tăng nhanh chóng. Sự gia tăng dân số này tạo ra áp lực lớn nhất lên yếu tố nào sau đây, gây khó khăn cho việc đạt được phát triển bền vững?

  • A. Sự phát triển của công nghệ mới.
  • B. Hệ thống giáo dục và y tế.
  • C. Khả năng cung cấp tài nguyên và khả năng đồng hóa chất thải của môi trường.
  • D. Quan hệ hợp tác quốc tế.

Câu 5: Đa dạng sinh học đóng vai trò thiết yếu trong phát triển bền vững. Điều nào sau đây KHÔNG phải là lợi ích trực tiếp của việc bảo tồn đa dạng sinh học đối với con người?

  • A. Cung cấp nguồn gen quý giá cho nông nghiệp và y học.
  • B. Duy trì các dịch vụ hệ sinh thái thiết yếu (lọc nước, điều hòa khí hậu, thụ phấn).
  • C. Phát triển du lịch sinh thái, tạo thu nhập cho cộng đồng địa phương.
  • D. Đảm bảo sự ổn định chính trị và an ninh quốc phòng.

Câu 6: Một quốc gia đang phát triển muốn tăng trưởng kinh tế bằng cách khai thác tối đa tài nguyên khoáng sản và tài nguyên rừng. Tuy nhiên, điều này dẫn đến ô nhiễm nguồn nước, mất rừng và suy giảm đa dạng sinh học. Quốc gia này đang gặp phải thách thức chủ yếu ở khía cạnh nào trong việc thực hiện phát triển bền vững?

  • A. Thiếu vốn đầu tư cho công nghệ xanh.
  • B. Cân bằng giữa mục tiêu tăng trưởng kinh tế ngắn hạn và bảo vệ môi trường dài hạn.
  • C. Hệ thống giáo dục chưa đáp ứng đủ nhu cầu.
  • D. Áp lực từ các tổ chức quốc tế.

Câu 7: Nông nghiệp bền vững là một trong những giải pháp quan trọng để đạt được phát triển bền vững. Kỹ thuật nào sau đây thể hiện rõ nhất nguyên tắc của nông nghiệp bền vững?

  • A. Sử dụng lượng lớn thuốc trừ sâu hóa học để đảm bảo năng suất cao.
  • B. Chỉ trồng một loại cây duy nhất trên diện tích lớn (độc canh).
  • C. Đốt nương làm rẫy để làm sạch đất trước khi trồng.
  • D. Áp dụng quản lý dịch hại tổng hợp (IPM), luân canh cây trồng và sử dụng phân bón hữu cơ.

Câu 8: Biến đổi khí hậu là một trong những thách thức lớn nhất đối với phát triển bền vững. Nguyên nhân chủ yếu của biến đổi khí hậu toàn cầu hiện nay được xác định là gì?

  • A. Sự thay đổi tự nhiên trong chu kỳ hoạt động của Mặt Trời.
  • B. Gia tăng nồng độ khí nhà kính trong khí quyển do hoạt động của con người.
  • C. Hoạt động phun trào núi lửa.
  • D. Sự thay đổi quỹ đạo quay của Trái Đất.

Câu 9: Phát triển bền vững đòi hỏi sự tham gia của nhiều bên liên quan. Vai trò của cộng đồng địa phương trong việc đạt được phát triển bền vững là gì?

  • A. Chỉ đơn thuần là người hưởng lợi từ các dự án phát triển.
  • B. Chỉ thực hiện theo sự chỉ đạo từ cấp trên mà không có quyền tham gia ý kiến.
  • C. Chịu trách nhiệm chính trong việc huy động vốn đầu tư.
  • D. Tham gia vào quá trình ra quyết định, thực hiện các mô hình sản xuất và tiêu dùng bền vững, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên tại địa phương.

Câu 10: Mô hình kinh tế tuần hoàn (Circular Economy) là một cách tiếp cận mới hướng tới phát triển bền vững. Đặc điểm cốt lõi của mô hình này là gì?

  • A. Thiết kế sản phẩm để sử dụng lâu bền, tái sử dụng, sửa chữa và tái chế, giảm thiểu rác thải.
  • B. Tập trung vào việc khai thác tối đa tài nguyên thiên nhiên để tăng trưởng kinh tế.
  • C. Chuyển toàn bộ hoạt động sản xuất sang các nước đang phát triển.
  • D. Ưu tiên sản xuất hàng hóa dùng một lần giá rẻ.

Câu 11: Việc sử dụng quá mức các nguồn tài nguyên không tái tạo (ví dụ: nhiên liệu hóa thạch, khoáng sản) đặt ra thách thức lớn cho phát triển bền vững vì:

  • A. Chúng chỉ có ở một số quốc gia nhất định.
  • B. Giá thành khai thác ngày càng rẻ.
  • C. Chúng sẽ cạn kiệt trong tương lai, ảnh hưởng đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ sau.
  • D. Việc sử dụng chúng không tạo ra việc làm.

Câu 12: Giáo dục đóng vai trò quan trọng như thế nào trong việc thúc đẩy phát triển bền vững?

  • A. Chỉ cung cấp kiến thức về các vấn đề môi trường.
  • B. Chỉ đào tạo ra các chuyên gia về kinh tế.
  • C. Chỉ giúp con người tìm được việc làm tốt hơn.
  • D. Nâng cao nhận thức, thay đổi thái độ và hành vi của cá nhân và cộng đồng hướng tới lối sống bền vững, trang bị kiến thức và kỹ năng giải quyết thách thức toàn cầu.

Câu 13: Để giảm thiểu dấu chân sinh thái cá nhân, hành động nào sau đây là hiệu quả nhất?

  • A. Mua sắm quần áo mới mỗi tuần.
  • B. Sử dụng túi ni lông dùng một lần khi đi chợ.
  • C. Tiết kiệm năng lượng ở nhà, sử dụng phương tiện giao thông công cộng hoặc xe đạp, giảm tiêu thụ thịt đỏ và tái chế rác thải.
  • D. Luôn bật điều hòa ở nhiệt độ thấp nhất vào mùa hè.

Câu 14: Một trong những mục tiêu của Phát triển bền vững là xóa đói giảm nghèo. Mối liên hệ giữa đói nghèo và suy thoái môi trường là gì?

  • A. Đói nghèo giúp bảo vệ môi trường vì người nghèo tiêu thụ ít tài nguyên hơn.
  • B. Suy thoái môi trường không ảnh hưởng đến người nghèo.
  • C. Chỉ có các nước giàu mới có khả năng giải quyết vấn đề suy thoái môi trường.
  • D. Đói nghèo có thể thúc đẩy việc khai thác tài nguyên không bền vững để sinh tồn, và suy thoái môi trường lại làm trầm trọng thêm tình trạng đói nghèo.

Câu 15: Bảo tồn đa dạng sinh học in-situ (tại chỗ) có ý nghĩa quan trọng như thế nào trong chiến lược phát triển bền vững?

  • A. Chỉ có ý nghĩa đối với các loài động vật lớn.
  • B. Bảo vệ các loài trong môi trường sống tự nhiên của chúng, duy trì sự tiến hóa và tương tác trong hệ sinh thái.
  • C. Chỉ phù hợp với thực vật, không phù hợp với động vật.
  • D. Đắt đỏ và kém hiệu quả hơn so với bảo tồn ex-situ.

Câu 16: Một công ty sản xuất đang muốn chuyển đổi mô hình hoạt động theo hướng bền vững hơn. Họ nên ưu tiên áp dụng nguyên tắc nào sau đây để giảm thiểu tác động môi trường?

  • A. Giảm thiểu việc sử dụng nguyên liệu thô, tái sử dụng và tái chế sản phẩm/phụ phẩm.
  • B. Tăng cường sản xuất hàng loạt để giảm giá thành sản phẩm.
  • C. Chuyển giao công nghệ cũ cho các nhà máy ở nước khác.
  • D. Tăng cường quảng cáo để thúc đẩy tiêu dùng.

Câu 17: Năng lượng tái tạo (như năng lượng mặt trời, gió, thủy điện nhỏ) đóng vai trò gì trong việc đạt được phát triển bền vững?

  • A. Chỉ là giải pháp tạm thời, không thay thế được năng lượng hóa thạch.
  • B. Gây ô nhiễm môi trường nhiều hơn năng lượng hóa thạch.
  • C. Không đóng góp vào mục tiêu phát triển kinh tế.
  • D. Cung cấp nguồn năng lượng sạch, giảm phát thải khí nhà kính, góp phần bảo vệ môi trường và ứng phó biến đổi khí hậu.

Câu 18: Chỉ số phát triển con người (HDI) thường được sử dụng để đánh giá khía cạnh nào của phát triển bền vững?

  • A. Chỉ tiêu thụ tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Mức độ ô nhiễm môi trường.
  • C. Chất lượng cuộc sống con người thông qua các chỉ số về sức khỏe, giáo dục và thu nhập.
  • D. Hiệu quả sản xuất công nghiệp.

Câu 19: Việc suy giảm tầng ozon là một vấn đề môi trường toàn cầu. Vấn đề này chủ yếu liên quan đến loại hóa chất nào?

  • A. Chlorofluorocarbons (CFCs)
  • B. Carbon dioxide (CO2)
  • C. Methane (CH4)
  • D. Sulfur dioxide (SO2)

Câu 20: Một cộng đồng sống phụ thuộc vào nguồn cá từ một hồ nước ngọt. Việc khai thác cá quá mức (đánh bắt vượt quá khả năng tái tạo của quần thể cá) sẽ gây ra hậu quả gì đối với phát triển bền vững của cộng đồng này?

  • A. Tăng cường đa dạng sinh học trong hồ.
  • B. Đảm bảo nguồn thu nhập ổn định lâu dài.
  • C. Cải thiện chất lượng nước hồ.
  • D. Làm cạn kiệt nguồn cá, ảnh hưởng đến an ninh lương thực, thu nhập và đời sống của cộng đồng trong tương lai.

Câu 21: Công nghệ xanh (Green technology) là gì và vai trò của nó trong phát triển bền vững?

  • A. Là công nghệ chỉ sử dụng năng lượng mặt trời.
  • B. Là công nghệ được thiết kế để giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường, sử dụng tài nguyên hiệu quả và giảm ô nhiễm.
  • C. Chỉ áp dụng trong lĩnh vực nông nghiệp.
  • D. Là công nghệ giúp tăng trưởng kinh tế nhanh chóng mà không cần quan tâm đến môi trường.

Câu 22: Biện pháp nào sau đây là ví dụ về việc áp dụng nguyên tắc "sử dụng hiệu quả tài nguyên" trong sản xuất công nghiệp để hướng tới phát triển bền vững?

  • A. Tăng lượng nước sử dụng trong quá trình sản xuất để đảm bảo làm sạch tối đa.
  • B. Sử dụng nguyên liệu thô chất lượng thấp để giảm chi phí.
  • C. Thiết kế quy trình sản xuất để giảm thiểu lượng chất thải và lãng phí nguyên liệu.
  • D. Xả thải trực tiếp ra môi trường để tiết kiệm chi phí xử lý.

Câu 23: Các Mục tiêu Phát triển Bền vững (SDGs) của Liên Hợp Quốc bao gồm 17 mục tiêu. Mục tiêu nào sau đây thể hiện rõ nhất sự kết nối giữa khía cạnh xã hội và môi trường?

  • A. Mục tiêu 8: Việc làm tốt và tăng trưởng kinh tế.
  • B. Mục tiêu 6: Nước sạch và vệ sinh; Mục tiêu 14: Cuộc sống dưới nước.
  • C. Mục tiêu 9: Công nghiệp, đổi mới và cơ sở hạ tầng.
  • D. Mục tiêu 16: Hòa bình, công lý và các thể chế vững mạnh.

Câu 24: Tại sao việc quản lý tài nguyên nước ngọt là cực kỳ quan trọng đối với phát triển bền vững?

  • A. Chỉ vì nước là nguồn tài nguyên có thể dùng để sản xuất điện.
  • B. Chỉ vì nước là thành phần chính của cơ thể sinh vật.
  • C. Vì nước ngọt là nguồn tài nguyên vô hạn và không thể bị ô nhiễm.
  • D. Vì nước ngọt là thiết yếu cho sự sống, nông nghiệp, công nghiệp và vệ sinh, ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe con người, sản xuất kinh doanh và hệ sinh thái.

Câu 25: Khái niệm "sức chứa" (carrying capacity) trong sinh thái học có thể áp dụng cho quần thể người trên Trái Đất như thế nào trong bối cảnh phát triển bền vững?

  • A. Trái Đất có sức chứa vô hạn đối với con người nhờ sự phát triển của công nghệ.
  • B. Sức chứa của Trái Đất chỉ phụ thuộc vào diện tích đất liền có thể ở được.
  • C. Sức chứa của Trái Đất đối với con người bị giới hạn bởi khả năng cung cấp tài nguyên và khả năng đồng hóa chất thải của môi trường.
  • D. Khái niệm sức chứa chỉ áp dụng cho quần thể động vật, không áp dụng cho con người.

Câu 26: Du lịch bền vững là gì và đóng góp của nó vào phát triển bền vững?

  • A. Là hoạt động du lịch giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường và văn hóa, đồng thời mang lại lợi ích kinh tế và xã hội cho cộng đồng địa phương.
  • B. Là việc xây dựng các khu nghỉ dưỡng sang trọng ở các vùng hoang dã.
  • C. Là du lịch chỉ dành cho những người quan tâm đến môi trường.
  • D. Là hoạt động du lịch không tạo ra việc làm cho người dân địa phương.

Câu 27: Việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật hóa học tràn lan trong nông nghiệp có tác động tiêu cực chủ yếu nào đến môi trường và sức khỏe con người, đi ngược lại mục tiêu phát triển bền vững?

  • A. Làm tăng năng suất cây trồng một cách bền vững.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến sâu bệnh, không ảnh hưởng đến các sinh vật khác.
  • C. Cải thiện chất lượng đất nông nghiệp.
  • D. Gây ô nhiễm đất, nước, không khí; ảnh hưởng đến đa dạng sinh học (sinh vật có ích); và tiềm ẩn nguy cơ gây hại sức khỏe con người.

Câu 28: Để đạt được phát triển bền vững, việc hợp tác quốc tế là cần thiết vì:

  • A. Chỉ để các nước giàu hỗ trợ tài chính cho các nước nghèo.
  • B. Chỉ liên quan đến việc trao đổi hàng hóa và dịch vụ.
  • C. Nhiều vấn đề môi trường và xã hội mang tính toàn cầu hoặc xuyên biên giới, đòi hỏi sự phối hợp và chia sẻ trách nhiệm giữa các quốc gia.
  • D. Chỉ cần thiết khi có xung đột vũ trang.

Câu 29: Một dự án phát triển cơ sở hạ tầng (ví dụ: xây dựng đập thủy điện) cần được đánh giá tác động môi trường (EIA) một cách cẩn thận. Mục đích chính của việc đánh giá này trong bối cảnh phát triển bền vững là gì?

  • A. Chỉ để xác định chi phí xây dựng dự án.
  • B. Dự báo, phân tích và đề xuất các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực tiềm ẩn của dự án đến môi trường và xã hội.
  • C. Chỉ để xin phép chính quyền cấp trên.
  • D. Xác định lợi nhuận kinh tế tối đa mà dự án có thể mang lại.

Câu 30: Khái niệm "Công bằng giữa các thế hệ" (Intergenerational Equity) là một nguyên tắc cốt lõi của phát triển bền vững. Nguyên tắc này có nghĩa là gì?

  • A. Thế hệ hiện tại có trách nhiệm quản lý tài nguyên và môi trường để không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai.
  • B. Mọi người thuộc thế hệ hiện tại đều phải có mức sống như nhau.
  • C. Chỉ các thế hệ tương lai mới có quyền sử dụng tài nguyên.
  • D. Việc phân phối tài nguyên chỉ cần công bằng trong phạm vi một quốc gia.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Khái niệm Phát triển bền vững được hiểu là sự phát triển nhằm thỏa mãn nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng thỏa mãn nhu cầu của các thế hệ tương lai. Khái niệm này nhấn mạnh sự cân bằng giữa những trụ cột chính nào?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Dấu chân sinh thái (Ecological Footprint) là một công cụ đo lường mức độ tiêu thụ tài nguyên và thải bỏ chất thải của con người. Một cộng đồng có dấu chân sinh thái lớn hơn khả năng tái tạo sinh học của Trái Đất đang đối mặt với vấn đề gì nghiêm trọng nhất liên quan đến phát triển bền vững?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Một thành phố đang đối mặt với ô nhiễm không khí nghiêm trọng do khí thải từ các nhà máy nhiệt điện than và phương tiện giao thông. Để hướng tới phát triển bền vững, giải pháp nào dưới đây thể hiện sự kết hợp cân bằng giữa các trụ cột kinh tế, xã hội và môi trường?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Quần thể người trên Trái Đất tiếp tục gia tăng nhanh chóng. Sự gia tăng dân số này tạo ra áp lực lớn nhất lên yếu tố nào sau đây, gây khó khăn cho việc đạt được phát triển bền vững?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Đa dạng sinh học đóng vai trò thiết yếu trong phát triển bền vững. Điều nào sau đây KHÔNG phải là lợi ích trực tiếp của việc bảo tồn đa dạng sinh học đối với con người?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Một quốc gia đang phát triển muốn tăng trưởng kinh tế bằng cách khai thác tối đa tài nguyên khoáng sản và tài nguyên rừng. Tuy nhiên, điều này dẫn đến ô nhiễm nguồn nước, mất rừng và suy giảm đa dạng sinh học. Quốc gia này đang gặp phải thách thức chủ yếu ở khía cạnh nào trong việc thực hiện phát triển bền vững?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Nông nghiệp bền vững là một trong những giải pháp quan trọng để đạt được phát triển bền vững. Kỹ thuật nào sau đây thể hiện rõ nhất nguyên tắc của nông nghiệp bền vững?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Biến đổi khí hậu là một trong những thách thức lớn nhất đối với phát triển bền vững. Nguyên nhân chủ yếu của biến đổi khí hậu toàn cầu hiện nay được xác định là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Phát triển bền vững đòi hỏi sự tham gia của nhiều bên liên quan. Vai trò của cộng đồng địa phương trong việc đạt được phát triển bền vững là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Mô hình kinh tế tuần hoàn (Circular Economy) là một cách tiếp cận mới hướng tới phát triển bền vững. Đặc điểm cốt lõi của mô hình này là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Việc sử dụng quá mức các nguồn tài nguyên không tái tạo (ví dụ: nhiên liệu hóa thạch, khoáng sản) đặt ra thách thức lớn cho phát triển bền vững vì:

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Giáo dục đóng vai trò quan trọng như thế nào trong việc thúc đẩy phát triển bền vững?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Để giảm thiểu dấu chân sinh thái cá nhân, hành động nào sau đây là hiệu quả nhất?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Một trong những mục tiêu của Phát triển bền vững là xóa đói giảm nghèo. Mối liên hệ giữa đói nghèo và suy thoái môi trường là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Bảo tồn đa dạng sinh học *in-situ* (tại chỗ) có ý nghĩa quan trọng như thế nào trong chiến lược phát triển bền vững?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Một công ty sản xuất đang muốn chuyển đổi mô hình hoạt động theo hướng bền vững hơn. Họ nên ưu tiên áp dụng nguyên tắc nào sau đây để giảm thiểu tác động môi trường?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Năng lượng tái tạo (như năng lượng mặt trời, gió, thủy điện nhỏ) đóng vai trò gì trong việc đạt được phát triển bền vững?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Chỉ số phát triển con người (HDI) thường được sử dụng để đánh giá khía cạnh nào của phát triển bền vững?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Việc suy giảm tầng ozon là một vấn đề môi trường toàn cầu. Vấn đề này chủ yếu liên quan đến loại hóa chất nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Một cộng đồng sống phụ thuộc vào nguồn cá từ một hồ nước ngọt. Việc khai thác cá quá mức (đánh bắt vượt quá khả năng tái tạo của quần thể cá) sẽ gây ra hậu quả gì đối với phát triển bền vững của cộng đồng này?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Công nghệ xanh (Green technology) là gì và vai trò của nó trong phát triển bền vững?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Biện pháp nào sau đây là ví dụ về việc áp dụng nguyên tắc 'sử dụng hiệu quả tài nguyên' trong sản xuất công nghiệp để hướng tới phát triển bền vững?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Các Mục tiêu Phát triển Bền vững (SDGs) của Liên Hợp Quốc bao gồm 17 mục tiêu. Mục tiêu nào sau đây thể hiện rõ nhất sự kết nối giữa khía cạnh xã hội và môi trường?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Tại sao việc quản lý tài nguyên nước ngọt là cực kỳ quan trọng đối với phát triển bền vững?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Khái niệm 'sức chứa' (carrying capacity) trong sinh thái học có thể áp dụng cho quần thể người trên Trái Đất như thế nào trong bối cảnh phát triển bền vững?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Du lịch bền vững là gì và đóng góp của nó vào phát triển bền vững?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật hóa học tràn lan trong nông nghiệp có tác động tiêu cực chủ yếu nào đến môi trường và sức khỏe con người, đi ngược lại mục tiêu phát triển bền vững?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Để đạt được phát triển bền vững, việc hợp tác quốc tế là cần thiết vì:

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Một dự án phát triển cơ sở hạ tầng (ví dụ: xây dựng đập thủy điện) cần được đánh giá tác động môi trường (EIA) một cách cẩn thận. Mục đích chính của việc đánh giá này trong bối cảnh phát triển bền vững là gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Khái niệm 'Công bằng giữa các thế hệ' (Intergenerational Equity) là một nguyên tắc cốt lõi của phát triển bền vững. Nguyên tắc này có nghĩa là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khái niệm Phát triển bền vững được định nghĩa lần đầu tiên một cách phổ biến trong báo cáo nào, nhấn mạnh việc đáp ứng nhu cầu của hiện tại mà không ảnh hưởng đến khả năng của các thế hệ tương lai trong việc đáp ứng nhu cầu của chính họ?

  • A. Nghị định thư Kyoto
  • B. Thỏa thuận Paris về Biến đổi khí hậu
  • C. Báo cáo Brundtland (Our Common Future)
  • D. Tuyên bố Rio về Môi trường và Phát triển

Câu 2: Ba trụ cột chính của Phát triển bền vững bao gồm:

  • A. Kinh tế, Xã hội, Môi trường
  • B. Nông nghiệp, Công nghiệp, Dịch vụ
  • C. Chính trị, Văn hóa, Giáo dục
  • D. Tài nguyên, Con người, Công nghệ

Câu 3: Một thành phố đang xem xét dự án xây dựng hệ thống giao thông công cộng hiện đại, đồng thời quy hoạch các khu dân cư mật độ cao xung quanh các trạm dừng và tăng cường không gian xanh công cộng. Dự án này thể hiện sự tích hợp của những trụ cột nào trong phát triển bền vững?

  • A. Chỉ có Kinh tế và Môi trường
  • B. Chỉ có Xã hội và Môi trường
  • C. Chỉ có Kinh tế và Xã hội
  • D. Tích hợp cả ba trụ cột: Kinh tế, Xã hội và Môi trường

Câu 4: Việc khai thác quá mức nguồn nước ngầm cho sản xuất nông nghiệp tại một vùng khô hạn có nguy cơ gây ra những hậu quả nghiêm trọng nào, đặc biệt liên quan đến phát triển bền vững?

  • A. Tăng cường đa dạng sinh học trong khu vực.
  • B. Cạn kiệt nguồn nước, sụt lún đất và ảnh hưởng tiêu cực đến cả ba trụ cột (kinh tế, xã hội, môi trường).
  • C. Chỉ gây ảnh hưởng ngắn hạn đến năng suất cây trồng.
  • D. Thúc đẩy sự phát triển của các ngành công nghiệp mới.

Câu 5: Mục tiêu Phát triển Bền vững (SDGs) của Liên Hợp Quốc được thông qua năm 2015 bao gồm bao nhiêu mục tiêu chính nhằm giải quyết các thách thức toàn cầu đến năm 2030?

  • A. 10 mục tiêu
  • B. 15 mục tiêu
  • C. 17 mục tiêu
  • D. 20 mục tiêu

Câu 6: Việc bảo tồn đa dạng sinh học không chỉ quan trọng về mặt môi trường mà còn đóng góp đáng kể vào các trụ cột khác của phát triển bền vững. Khía cạnh nào sau đây thể hiện rõ nhất sự đóng góp của bảo tồn đa dạng sinh học cho trụ cột Xã hội?

  • A. Cung cấp nguồn gen để phát triển cây trồng biến đổi gen.
  • B. Tạo ra nguồn thu nhập từ việc bán các sản phẩm từ động vật hoang dã.
  • C. Giảm chi phí xử lý chất thải công nghiệp.
  • D. Đảm bảo các dịch vụ hệ sinh thái thiết yếu cho sức khỏe, đời sống và văn hóa của cộng đồng.

Câu 7: Một công ty sản xuất dệt may quyết định chuyển đổi sang sử dụng 100% bông hữu cơ, áp dụng quy trình sản xuất khép kín để tái sử dụng nước và giảm thiểu hóa chất độc hại, đồng thời đảm bảo điều kiện làm việc công bằng và an toàn cho người lao động. Hành động này thể hiện cam kết của công ty đối với:

  • A. Kinh doanh bền vững và trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp.
  • B. Tối đa hóa lợi nhuận bằng mọi giá.
  • C. Chỉ tuân thủ các quy định pháp luật về môi trường.
  • D. Độc quyền trong sản xuất và phân phối.

Câu 8: Thách thức lớn nhất đối với việc đạt được phát triển bền vững trên phạm vi toàn cầu thường được coi là:

  • A. Thiếu công nghệ hiện đại.
  • B. Sự thờ ơ của người dân.
  • C. Sự mâu thuẫn giữa nhu cầu tăng trưởng kinh tế ngắn hạn và bảo vệ môi trường/công bằng xã hội dài hạn.
  • D. Thiếu các quy định pháp luật.

Câu 9: Biến đổi khí hậu là một trong những thách thức nghiêm trọng nhất đối với phát triển bền vững. Hậu quả nào sau đây của biến đổi khí hậu có tác động phức tạp và tiêu cực đến cả ba trụ cột Kinh tế, Xã hội và Môi trường?

  • A. Gia tăng tần suất và cường độ các hiện tượng thời tiết cực đoan.
  • B. Sự phát triển của ngành năng lượng tái tạo.
  • C. Nâng cao nhận thức cộng đồng về môi trường.
  • D. Tăng cường hợp tác quốc tế về khí hậu.

Câu 10: Sinh học đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp kiến thức và giải pháp cho phát triển bền vững. Ứng dụng nào sau đây của sinh học thể hiện rõ nhất sự đóng góp vào giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường theo hướng bền vững?

  • A. Nhân bản vô tính động vật quý hiếm.
  • B. Sản xuất thuốc kháng sinh từ vi sinh vật.
  • C. Ứng dụng kỹ thuật di truyền để tạo giống cây trồng năng suất cao.
  • D. Sử dụng vi sinh vật để xử lý nước thải công nghiệp (bioremediation).

Câu 11: Một cộng đồng ven biển đang đối mặt với tình trạng suy giảm nguồn lợi thủy sản do đánh bắt quá mức và ô nhiễm. Giải pháp nào sau đây, nếu được thực hiện, thể hiện cách tiếp cận phát triển bền vững?

  • A. Thiết lập khu bảo tồn biển, áp dụng hạn ngạch đánh bắt, hỗ trợ ngư dân chuyển đổi sang nuôi trồng thủy sản bền vững hoặc du lịch sinh thái.
  • B. Xây dựng thêm nhiều tàu cá lớn để tăng cường sản lượng đánh bắt.
  • C. Mở rộng diện tích nuôi tôm công nghiệp với mật độ cao.
  • D. Di dời toàn bộ cộng đồng ngư dân đến nơi khác.

Câu 12: Sự gia tăng dân số nhanh chóng, đặc biệt ở các nước đang phát triển, tạo ra áp lực lớn lên tài nguyên và môi trường. Thách thức này chủ yếu tác động đến khía cạnh nào của phát triển bền vững?

  • A. Chỉ ảnh hưởng đến trụ cột Kinh tế.
  • B. Làm trầm trọng thêm sự mất cân bằng giữa nhu cầu con người và khả năng cung cấp của hệ sinh thái, ảnh hưởng đến cả ba trụ cột.
  • C. Chỉ liên quan đến vấn đề xã hội như thất nghiệp.
  • D. Thúc đẩy đổi mới công nghệ để giải quyết vấn đề tài nguyên.

Câu 13: Nền kinh tế tuần hoàn (Circular Economy) là một mô hình kinh tế nhằm hướng tới phát triển bền vững. Đặc điểm cốt lõi của nền kinh tế tuần hoàn là gì?

  • A. Tập trung vào việc tăng cường sản xuất và tiêu dùng.
  • B. Chủ yếu dựa vào việc xuất khẩu tài nguyên thô.
  • C. Thiết kế sản phẩm để có thể tái sử dụng, sửa chữa và tái chế, giảm thiểu chất thải.
  • D. Đẩy mạnh việc sử dụng nhiên liệu hóa thạch.

Câu 14: Giáo dục và nâng cao nhận thức cộng đồng về phát triển bền vững được xem là một giải pháp căn bản và lâu dài. Tại sao giáo dục lại quan trọng đến vậy?

  • A. Giáo dục giúp tăng cường kỹ năng lao động để phát triển kinh tế nhanh hơn.
  • B. Giáo dục giúp thay đổi nhận thức, thái độ và hành vi của con người đối với môi trường và xã hội, thúc đẩy lối sống bền vững.
  • C. Giáo dục chỉ cần thiết cho các nhà khoa học và hoạch định chính sách.
  • D. Giáo dục giúp tăng cường khả năng khai thác tài nguyên thiên nhiên hiệu quả hơn.

Câu 15: Khi đánh giá tính bền vững của một hoạt động kinh tế (ví dụ: một dự án nông nghiệp), ngoài yếu tố lợi nhuận, cần phải xem xét thêm những yếu tố nào khác?

  • A. Chỉ cần xem xét số lượng sản phẩm được sản xuất.
  • B. Chỉ cần xem xét chi phí sản xuất.
  • C. Chỉ cần xem xét số lượng nhân viên.
  • D. Tác động đến môi trường (ô nhiễm, sử dụng tài nguyên) và tác động xã hội (việc làm, sức khỏe cộng đồng, công bằng).

Câu 16: Một quốc gia đang phát triển mạnh ngành công nghiệp nặng sử dụng nhiều năng lượng từ than đá. Về mặt phát triển bền vững, chính sách năng lượng này đang gặp phải thách thức lớn nhất ở trụ cột nào?

  • A. Trụ cột Kinh tế.
  • B. Trụ cột Xã hội.
  • C. Trụ cột Môi trường.
  • D. Không ảnh hưởng đến phát triển bền vững.

Câu 17: Để thúc đẩy tiêu dùng bền vững, người tiêu dùng có thể thực hiện những hành động nào sau đây?

  • A. Mua sắm nhiều sản phẩm giá rẻ mà không quan tâm đến nguồn gốc.
  • B. Thường xuyên vứt bỏ các thiết bị điện tử cũ để mua cái mới nhất.
  • C. Ưu tiên các sản phẩm dùng một lần tiện lợi.
  • D. Lựa chọn sản phẩm có nhãn sinh thái, sử dụng năng lượng hiệu quả, tái sử dụng và tái chế.

Câu 18: Việc bảo tồn các hệ sinh thái rừng ngập mặn ven biển không chỉ giúp bảo vệ bờ biển khỏi xói lở mà còn cung cấp nơi sinh sản cho nhiều loài thủy sản có giá trị kinh tế. Điều này minh họa mối liên hệ tích cực giữa:

  • A. Trụ cột Môi trường hỗ trợ Trụ cột Kinh tế và Xã hội.
  • B. Trụ cột Kinh tế gây hại cho Trụ cột Môi trường.
  • C. Trụ cột Xã hội không liên quan đến Trụ cột Môi trường.
  • D. Chỉ có lợi ích về mặt sinh học thuần túy.

Câu 19: Năng lượng tái tạo (như năng lượng mặt trời, gió, thủy điện nhỏ) được coi là giải pháp quan trọng cho phát triển bền vững vì chúng:

  • A. Có chi phí sản xuất luôn thấp hơn nhiên liệu hóa thạch.
  • B. Giúp giảm thiểu ô nhiễm môi trường và phụ thuộc vào tài nguyên hữu hạn.
  • C. Chỉ phù hợp với các nước đã phát triển.
  • D. Không yêu cầu công nghệ phức tạp.

Câu 20: Một trong những thách thức xã hội lớn nhất đối với phát triển bền vững là sự bất bình đẳng (giàu nghèo, giới tính, cơ hội tiếp cận giáo dục/y tế). Tại sao giải quyết bất bình đẳng lại quan trọng cho phát triển bền vững?

  • A. Bất bình đẳng giúp thúc đẩy cạnh tranh kinh tế.
  • B. Bất bình đẳng không liên quan trực tiếp đến môi trường.
  • C. Bất bình đẳng làm suy yếu sự ổn định xã hội, cản trở sự tham gia của mọi người và khiến các nhóm yếu thế dễ bị tổn thương.
  • D. Chỉ cần tập trung vào tăng trưởng kinh tế, bất bình đẳng sẽ tự giảm.

Câu 21: Trong bối cảnh nông nghiệp, thực hành nào sau đây được coi là thúc đẩy phát triển bền vững?

  • A. Áp dụng canh tác hữu cơ, luân canh cây trồng và sử dụng phân chuồng.
  • B. Sử dụng lượng lớn phân bón hóa học và thuốc trừ sâu tổng hợp.
  • C. Độc canh một loại cây trồng trên diện tích lớn.
  • D. Đốt rừng để lấy đất canh tác.

Câu 22: Khi một quốc gia đầu tư vào y tế dự phòng, giáo dục sức khỏe cộng đồng và cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường, quốc gia đó đang chú trọng vào khía cạnh nào của phát triển bền vững?

  • A. Trụ cột Kinh tế.
  • B. Trụ cột Xã hội.
  • C. Trụ cột Môi trường.
  • D. Chỉ liên quan đến tăng trưởng dân số.

Câu 23: Đa dạng văn hóa và bảo tồn di sản văn hóa phi vật thể cũng là một phần quan trọng của phát triển bền vững. Điều này chủ yếu liên quan đến trụ cột nào?

  • A. Trụ cột Kinh tế.
  • B. Trụ cột Xã hội.
  • C. Trụ cột Môi trường.
  • D. Không liên quan đến phát triển bền vững.

Câu 24: Một nhà máy xử lý nước thải sử dụng công nghệ sinh học để loại bỏ chất ô nhiễm hữu cơ trước khi xả ra môi trường. Công nghệ này góp phần vào phát triển bền vững bằng cách:

  • A. Chỉ làm tăng chi phí hoạt động của nhà máy.
  • B. Chỉ giúp tuân thủ luật pháp về môi trường.
  • C. Chỉ bảo vệ nguồn nước cho mục đích nông nghiệp.
  • D. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước, bảo vệ sức khỏe cộng đồng và có thể thu hồi tài nguyên.

Câu 25: Việc xây dựng các công trình thủy điện lớn có thể cung cấp năng lượng sạch (kinh tế, môi trường) nhưng cũng có thể gây tác động tiêu cực như di dời dân cư, thay đổi hệ sinh thái sông. Đây là ví dụ về:

  • A. Sự hỗ trợ lẫn nhau tuyệt đối giữa các trụ cột bền vững.
  • B. Một dự án hoàn toàn không bền vững.
  • C. Sự đánh đổi (trade-off) giữa các mục tiêu của phát triển bền vững.
  • D. Một giải pháp chỉ có lợi ích kinh tế.

Câu 26: Vai trò của các tổ chức phi chính phủ (NGOs) trong thúc đẩy phát triển bền vững thường bao gồm:

  • A. Độc quyền quản lý tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Ban hành luật pháp và chính sách quốc gia.
  • C. Chỉ tập trung vào hoạt động kinh doanh tạo lợi nhuận.
  • D. Nâng cao nhận thức, vận động chính sách, thực hiện dự án cộng đồng và giám sát.

Câu 27: Việc áp dụng các kỹ thuật canh tác ít xâm hại đất (ví dụ: không cày xới) kết hợp với việc trồng cây che phủ và quản lý nước hiệu quả trong nông nghiệp có lợi ích gì về mặt môi trường, góp phần vào bền vững?

  • A. Cải thiện sức khỏe và độ màu mỡ của đất, giảm xói mòn và ô nhiễm nguồn nước.
  • B. Làm tăng nhu cầu sử dụng thuốc trừ sâu.
  • C. Gây ra hiện tượng hoang mạc hóa.
  • D. Chỉ có lợi ích về mặt thẩm mỹ.

Câu 28: Khái niệm "vốn tự nhiên" (natural capital) trong phát triển bền vững đề cập đến:

  • A. Tổng số tiền đầu tư vào các dự án bảo tồn môi trường.
  • B. Giá trị kinh tế của các sản phẩm được sản xuất từ tài nguyên thiên nhiên.
  • C. Kho dự trữ các nguồn tài nguyên thiên nhiên và các dịch vụ hệ sinh thái cung cấp lợi ích cho con người.
  • D. Số lượng các công ty khai thác tài nguyên trong một quốc gia.

Câu 29: Việc thúc đẩy bình đẳng giới (SDG 5) được xem là quan trọng cho phát triển bền vững vì:

  • A. Chỉ đơn thuần là một vấn đề về quyền con người, không liên quan đến kinh tế hay môi trường.
  • B. Giúp giảm chi phí lao động trong sản xuất.
  • C. Chỉ quan trọng ở các nước đã phát triển.
  • D. Giải phóng tiềm năng của một nửa dân số, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế bao trùm, cải thiện sức khỏe và giáo dục, và tăng cường khả năng quản lý tài nguyên bền vững ở cấp hộ gia đình và cộng đồng.

Câu 30: Theo quan điểm phát triển bền vững, "ô nhiễm là tài nguyên đặt sai chỗ". Quan điểm này nhấn mạnh điều gì?

  • A. Cần tìm cách tái sử dụng, tái chế hoặc phục hồi giá trị từ chất thải và ô nhiễm thay vì chỉ loại bỏ chúng.
  • B. Ô nhiễm là không thể tránh khỏi và không có giá trị gì.
  • C. Tài nguyên thiên nhiên cần được khai thác tối đa, bất kể ô nhiễm.
  • D. Chỉ cần di chuyển ô nhiễm từ nơi này sang nơi khác.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Khái niệm Phát triển bền vững được định nghĩa lần đầu tiên một cách phổ biến trong báo cáo nào, nhấn mạnh việc đáp ứng nhu cầu của hiện tại mà không ảnh hưởng đến khả năng của các thế hệ tương lai trong việc đáp ứng nhu cầu của chính họ?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Ba trụ cột chính của Phát triển bền vững bao gồm:

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Một thành phố đang xem xét dự án xây dựng hệ thống giao thông công cộng hiện đại, đồng thời quy hoạch các khu dân cư mật độ cao xung quanh các trạm dừng và tăng cường không gian xanh công cộng. Dự án này thể hiện sự tích hợp của những trụ cột nào trong phát triển bền vững?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Việc khai thác quá mức nguồn nước ngầm cho sản xuất nông nghiệp tại một vùng khô hạn có nguy cơ gây ra những hậu quả nghiêm trọng nào, đặc biệt liên quan đến phát triển bền vững?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Mục tiêu Phát triển Bền vững (SDGs) của Liên Hợp Quốc được thông qua năm 2015 bao gồm bao nhiêu mục tiêu chính nhằm giải quyết các thách thức toàn cầu đến năm 2030?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Việc bảo tồn đa dạng sinh học không chỉ quan trọng về mặt môi trường mà còn đóng góp đáng kể vào các trụ cột khác của phát triển bền vững. Khía cạnh nào sau đây thể hiện rõ nhất sự đóng góp của bảo tồn đa dạng sinh học cho trụ cột Xã hội?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Một công ty sản xuất dệt may quyết định chuyển đổi sang sử dụng 100% bông hữu cơ, áp dụng quy trình sản xuất khép kín để tái sử dụng nước và giảm thiểu hóa chất độc hại, đồng thời đảm bảo điều kiện làm việc công bằng và an toàn cho người lao động. Hành động này thể hiện cam kết của công ty đối với:

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Thách thức lớn nhất đối với việc đạt được phát triển bền vững trên phạm vi toàn cầu thường được coi là:

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Biến đổi khí hậu là một trong những thách thức nghiêm trọng nhất đối với phát triển bền vững. Hậu quả nào sau đây của biến đổi khí hậu có tác động phức tạp và tiêu cực đến cả ba trụ cột Kinh tế, Xã hội và Môi trường?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Sinh học đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp kiến thức và giải pháp cho phát triển bền vững. Ứng dụng nào sau đây của sinh học thể hiện rõ nhất sự đóng góp vào giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường theo hướng bền vững?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Một cộng đồng ven biển đang đối mặt với tình trạng suy giảm nguồn lợi thủy sản do đánh bắt quá mức và ô nhiễm. Giải pháp nào sau đây, nếu được thực hiện, thể hiện cách tiếp cận phát triển bền vững?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Sự gia tăng dân số nhanh chóng, đặc biệt ở các nước đang phát triển, tạo ra áp lực lớn lên tài nguyên và môi trường. Thách thức này chủ yếu tác động đến khía cạnh nào của phát triển bền vững?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Nền kinh tế tuần hoàn (Circular Economy) là một mô hình kinh tế nhằm hướng tới phát triển bền vững. Đặc điểm cốt lõi của nền kinh tế tuần hoàn là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Giáo dục và nâng cao nhận thức cộng đồng về phát triển bền vững được xem là một giải pháp căn bản và lâu dài. Tại sao giáo dục lại quan trọng đến vậy?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Khi đánh giá tính bền vững của một hoạt động kinh tế (ví dụ: một dự án nông nghiệp), ngoài yếu tố lợi nhuận, cần phải xem xét thêm những yếu tố nào khác?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Một quốc gia đang phát triển mạnh ngành công nghiệp nặng sử dụng nhiều năng lượng từ than đá. Về mặt phát triển bền vững, chính sách năng lượng này đang gặp phải thách thức lớn nhất ở trụ cột nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Để thúc đẩy tiêu dùng bền vững, người tiêu dùng có thể thực hiện những hành động nào sau đây?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Việc bảo tồn các hệ sinh thái rừng ngập mặn ven biển không chỉ giúp bảo vệ bờ biển khỏi xói lở mà còn cung cấp nơi sinh sản cho nhiều loài thủy sản có giá trị kinh tế. Điều này minh họa mối liên hệ tích cực giữa:

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Năng lượng tái tạo (như năng lượng mặt trời, gió, thủy điện nhỏ) được coi là giải pháp quan trọng cho phát triển bền vững vì chúng:

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Một trong những thách thức xã hội lớn nhất đối với phát triển bền vững là sự bất bình đẳng (giàu nghèo, giới tính, cơ hội tiếp cận giáo dục/y tế). Tại sao giải quyết bất bình đẳng lại quan trọng cho phát triển bền vững?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Trong bối cảnh nông nghiệp, thực hành nào sau đây được coi là thúc đẩy phát triển bền vững?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Khi một quốc gia đầu tư vào y tế dự phòng, giáo dục sức khỏe cộng đồng và cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường, quốc gia đó đang chú trọng vào khía cạnh nào của phát triển bền vững?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Đa dạng văn hóa và bảo tồn di sản văn hóa phi vật thể cũng là một phần quan trọng của phát triển bền vững. Điều này chủ yếu liên quan đến trụ cột nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Một nhà máy xử lý nước thải sử dụng công nghệ sinh học để loại bỏ chất ô nhiễm hữu cơ trước khi xả ra môi trường. Công nghệ này góp phần vào phát triển bền vững bằng cách:

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Việc xây dựng các công trình thủy điện lớn có thể cung cấp năng lượng sạch (kinh tế, môi trường) nhưng cũng có thể gây tác động tiêu cực như di dời dân cư, thay đổi hệ sinh thái sông. Đây là ví dụ về:

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Vai trò của các tổ chức phi chính phủ (NGOs) trong thúc đẩy phát triển bền vững thường bao gồm:

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Việc áp dụng các kỹ thuật canh tác ít xâm hại đất (ví dụ: không cày xới) kết hợp với việc trồng cây che phủ và quản lý nước hiệu quả trong nông nghiệp có lợi ích gì về mặt môi trường, góp phần vào bền vững?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Khái niệm 'vốn tự nhiên' (natural capital) trong phát triển bền vững đề cập đến:

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Việc thúc đẩy bình đẳng giới (SDG 5) được xem là quan trọng cho phát triển bền vững vì:

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Theo quan điểm phát triển bền vững, 'ô nhiễm là tài nguyên đặt sai chỗ'. Quan điểm này nhấn mạnh điều gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phát triển bền vững được định nghĩa là sự phát triển đáp ứng nhu cầu của hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai. Định nghĩa này nhấn mạnh sự cân bằng giữa những khía cạnh nào?

  • A. Chỉ phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường.
  • B. Chỉ phát triển kinh tế và công bằng xã hội.
  • C. Phát triển kinh tế, công bằng xã hội và bảo vệ môi trường.
  • D. Chỉ công bằng xã hội và bảo vệ môi trường.

Câu 2: Một khu vực ven biển đang đối mặt với tình trạng khai thác hải sản quá mức, làm suy giảm nguồn lợi và ảnh hưởng đến sinh kế của ngư dân địa phương. Đồng thời, ô nhiễm từ hoạt động du lịch và nuôi trồng thủy sản cũng gia tăng. Để đạt được phát triển bền vững tại khu vực này, cần ưu tiên giải quyết vấn đề nào mang tính tổng thể nhất?

  • A. Đầu tư xây dựng thêm khách sạn để tăng thu nhập từ du lịch.
  • B. Trợ cấp cho ngư dân để họ chuyển đổi nghề nghiệp.
  • C. Chỉ tập trung xử lý ô nhiễm từ hoạt động du lịch.
  • D. Xây dựng quy hoạch tổng thể quản lý tài nguyên biển và ven bờ, kết hợp các giải pháp kinh tế, xã hội, môi trường.

Câu 3: Việc sử dụng năng lượng tái tạo (như năng lượng mặt trời, gió) thay thế cho năng lượng hóa thạch góp phần quan trọng vào phát triển bền vững chủ yếu ở khía cạnh nào?

  • A. Tăng trưởng kinh tế nhanh chóng.
  • B. Giảm phát thải khí nhà kính, bảo vệ môi trường không khí và ứng phó biến đổi khí hậu.
  • C. Tạo ra nhiều việc làm trong ngành công nghiệp nặng.
  • D. Giảm chi phí sản xuất cho mọi ngành công nghiệp.

Câu 4: Một dự án phát triển hạ tầng (ví dụ: xây đập thủy điện) có thể mang lại lợi ích kinh tế (năng lượng, thủy lợi) nhưng cũng gây ra tác động tiêu cực đến môi trường (mất rừng, thay đổi dòng chảy, ảnh hưởng hệ sinh thái thủy sinh) và xã hội (tái định cư). Để đánh giá tính bền vững của dự án này, cần phân tích và cân nhắc điều gì?

  • A. Tất cả các tác động kinh tế, xã hội và môi trường trong ngắn hạn và dài hạn, bao gồm cả chi phí và lợi ích.
  • B. Chỉ xem xét lợi ích kinh tế thu được từ dự án.
  • C. Chỉ tập trung vào việc giảm thiểu tác động môi trường.
  • D. Chỉ đảm bảo việc tái định cư cho người dân bị ảnh hưởng.

Câu 5: Đa dạng sinh học có vai trò thiết yếu đối với phát triển bền vững vì:

  • A. Nó chỉ cung cấp nguồn gen cho nông nghiệp.
  • B. Nó chỉ là nguồn cảm hứng cho nghệ thuật.
  • C. Nó chỉ có giá trị về mặt khoa học.
  • D. Nó cung cấp các dịch vụ hệ sinh thái (điều hòa khí hậu, lọc nước, thụ phấn...), nguồn tài nguyên (thực phẩm, thuốc men, vật liệu) và giá trị văn hóa, tinh thần, tạo nền tảng cho sự sống và phát triển của con người.

Câu 6: Thách thức lớn nhất đối với phát triển bền vững trên phạm vi toàn cầu hiện nay là gì?

  • A. Thiếu vốn đầu tư cho các dự án xanh.
  • B. Sự phát triển quá nhanh của công nghệ.
  • C. Sự gia tăng dân số, tiêu thụ tài nguyên quá mức và biến đổi khí hậu gây ra bởi hoạt động của con người.
  • D. Thiếu sự hợp tác giữa các quốc gia phát triển và đang phát triển.

Câu 7: Khái niệm "sức chứa" của hệ sinh thái (carrying capacity) liên quan trực tiếp đến phát triển bền vững như thế nào?

  • A. Sức chứa của hệ sinh thái quyết định tốc độ tăng trưởng kinh tế tối đa.
  • B. Phát triển bền vững đòi hỏi hoạt động của con người không vượt quá khả năng cung cấp tài nguyên và hấp thụ chất thải của hệ sinh thái.
  • C. Sức chứa của hệ sinh thái chỉ quan trọng đối với các loài hoang dã, không liên quan đến con người.
  • D. Công nghệ có thể làm tăng sức chứa của hệ sinh thái lên vô hạn.

Câu 8: Việc áp dụng các mô hình kinh tế tuần hoàn (circular economy), trong đó chất thải của ngành này là đầu vào của ngành khác, góp phần vào phát triển bền vững bằng cách nào?

  • A. Chỉ giúp giảm chi phí sản xuất.
  • B. Chỉ tạo ra nhiều loại sản phẩm mới.
  • C. Chỉ giải quyết vấn đề ô nhiễm không khí.
  • D. Giảm thiểu khai thác tài nguyên nguyên sinh, giảm lượng chất thải ra môi trường, tạo ra chu trình sử dụng hiệu quả tài nguyên.

Câu 9: Một cộng đồng dân cư sống dựa vào rừng. Việc chặt phá rừng bừa bãi để lấy đất canh tác có thể mang lại lợi ích kinh tế ngắn hạn nhưng lại đe dọa sự phát triển bền vững của cộng đồng này vì:

  • A. Phá rừng làm suy giảm nguồn tài nguyên gỗ, lâm sản ngoài gỗ, mất các dịch vụ hệ sinh thái (nguồn nước, chống xói mòn, điều hòa khí hậu) mà cộng đồng phụ thuộc vào đó để duy trì sinh kế lâu dài.
  • B. Việc chặt phá rừng chỉ ảnh hưởng đến động vật hoang dã.
  • C. Đất canh tác mới sẽ màu mỡ mãi mãi.
  • D. Hoạt động này không ảnh hưởng đến khía cạnh xã hội của cộng đồng.

Câu 10: Giáo dục đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy phát triển bền vững vì:

  • A. Giáo dục giúp mọi người tìm được việc làm lương cao.
  • B. Giáo dục chỉ cung cấp kiến thức về môi trường.
  • C. Giáo dục nâng cao nhận thức, trang bị kiến thức, kỹ năng và thay đổi thái độ của con người để họ có thể đưa ra quyết định và hành động có trách nhiệm hơn đối với môi trường và xã hội.
  • D. Giáo dục là cách duy nhất để giải quyết mọi vấn đề môi trường.

Câu 11: Biến đổi khí hậu được xem là một mối đe dọa nghiêm trọng đối với phát triển bền vững vì nó gây ra các tác động dây chuyền như:

  • A. Chỉ làm tăng mực nước biển.
  • B. Chỉ gây ra các hiện tượng thời tiết cực đoan.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp.
  • D. Gây ra các hiện tượng thời tiết cực đoan, mực nước biển dâng, suy giảm đa dạng sinh học, ảnh hưởng đến an ninh lương thực, nguồn nước, sức khỏe con người và gây bất ổn kinh tế, xã hội.

Câu 12: Khi phân tích một vấn đề môi trường theo quan điểm phát triển bền vững, chúng ta cần nhìn nhận nó như thế nào?

  • A. Chỉ là vấn đề kỹ thuật cần giải pháp công nghệ.
  • B. Là vấn đề phức tạp có mối liên hệ chặt chẽ với các yếu tố kinh tế và xã hội.
  • C. Là vấn đề chỉ liên quan đến các nhà khoa học môi trường.
  • D. Là vấn đề có thể tự giải quyết theo thời gian.

Câu 13: Chỉ số dấu chân sinh thái (ecological footprint) được sử dụng để đo lường điều gì liên quan đến phát triển bền vững?

  • A. Tổng lượng chất thải một quốc gia tạo ra.
  • B. Số lượng loài có nguy cơ tuyệt chủng tại một khu vực.
  • C. Diện tích đất và nước cần thiết để cung cấp tài nguyên và hấp thụ chất thải cho một cá nhân, cộng đồng hoặc quốc gia theo mức tiêu thụ hiện tại.
  • D. Tỷ lệ thất nghiệp trong một nền kinh tế xanh.

Câu 14: Nguyên tắc "người gây ô nhiễm phải trả tiền" (polluter pays principle) trong quản lý môi trường thể hiện khía cạnh nào của phát triển bền vững?

  • A. Tích hợp giữa kinh tế và môi trường, tạo động lực để giảm ô nhiễm và sử dụng tài nguyên hiệu quả hơn.
  • B. Chỉ khía cạnh xã hội (công bằng).
  • C. Chỉ khía cạnh môi trường (bảo vệ).
  • D. Nguyên tắc này không liên quan đến phát triển bền vững.

Câu 15: Việc đầu tư vào y tế và giáo dục cho người dân, đặc biệt ở các nước nghèo, góp phần vào phát triển bền vững chủ yếu ở khía cạnh nào?

  • A. Chỉ thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
  • B. Nâng cao chất lượng cuộc sống, năng lực con người, giảm bất bình đẳng, tạo nền tảng cho sự tham gia có trách nhiệm vào xã hội và bảo vệ môi trường.
  • C. Chỉ giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường.
  • D. Không liên quan trực tiếp đến phát triển bền vững.

Câu 16: Một thành phố đang trải qua quá trình đô thị hóa nhanh chóng, dẫn đến ùn tắc giao thông, ô nhiễm không khí và thiếu không gian xanh. Để hướng tới phát triển đô thị bền vững, giải pháp nào sau đây mang tính toàn diện nhất?

  • A. Chỉ mở rộng thêm đường giao thông.
  • B. Chỉ di dời các nhà máy gây ô nhiễm ra ngoại thành.
  • C. Chỉ xây thêm công viên cây xanh.
  • D. Lập quy hoạch đô thị tích hợp, phát triển giao thông công cộng, khuyến khích sử dụng năng lượng sạch, quản lý chất thải hiệu quả và tăng cường không gian xanh.

Câu 17: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, việc phát triển các giống cây trồng, vật nuôi có khả năng chống chịu tốt hơn với hạn hán, lũ lụt, sâu bệnh có ý nghĩa như thế nào đối với phát triển bền vững?

  • A. Góp phần đảm bảo an ninh lương thực, ổn định sinh kế cho nông dân và thích ứng với biến đổi khí hậu.
  • B. Chỉ làm tăng năng suất nông nghiệp một cách đơn thuần.
  • C. Làm giảm đa dạng sinh học trong nông nghiệp.
  • D. Không liên quan đến phát triển bền vững.

Câu 18: Quản lý tài nguyên nước theo hướng bền vững đòi hỏi điều gì?

  • A. Chỉ tập trung xây dựng thêm hồ chứa nước.
  • B. Chỉ xử lý nước thải công nghiệp.
  • C. Chỉ tiết kiệm nước trong sinh hoạt.
  • D. Sử dụng nước hiệu quả, bảo vệ nguồn nước khỏi ô nhiễm, phân phối công bằng và quản lý lưu vực sông một cách tổng hợp, có tính đến nhu cầu của hiện tại và tương lai.

Câu 19: Khái niệm "công bằng giữa các thế hệ" (intergenerational equity) trong phát triển bền vững có nghĩa là gì?

  • A. Mọi người sống trong cùng một thế hệ đều phải có thu nhập như nhau.
  • B. Thế hệ hiện tại không được sử dụng cạn kiệt tài nguyên hoặc gây ô nhiễm môi trường đến mức làm tổn hại nghiêm trọng khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai.
  • C. Thế hệ trẻ phải có trách nhiệm giải quyết các vấn đề môi trường do thế hệ trước để lại.
  • D. Các thế hệ khác nhau nên sống tách biệt để tránh xung đột.

Câu 20: Sinh thái học phục hồi (restoration ecology) đóng góp vào phát triển bền vững như thế nào?

  • A. Chỉ nghiên cứu về các loài đã tuyệt chủng.
  • B. Chỉ giúp tăng sản lượng nông nghiệp.
  • C. Giúp phục hồi các hệ sinh thái bị suy thoái, cải thiện chất lượng môi trường và các dịch vụ hệ sinh thái, từ đó hỗ trợ bảo tồn đa dạng sinh học và cung cấp nền tảng cho sự phát triển của con người.
  • D. Không liên quan đến phát triển bền vững.

Câu 21: Một công ty quyết định thay đổi quy trình sản xuất để giảm thiểu việc sử dụng hóa chất độc hại và tái chế tối đa chất thải. Hành động này thể hiện sự đóng góp vào phát triển bền vững ở khía cạnh nào?

  • A. Bảo vệ môi trường và sử dụng tài nguyên hiệu quả hơn.
  • B. Tăng trưởng kinh tế nhanh chóng.
  • C. Tăng cường công bằng xã hội.
  • D. Chỉ tuân thủ quy định của pháp luật.

Câu 22: Việc bảo tồn và sử dụng bền vững các khu rừng ngập mặn ở vùng ven biển có ý nghĩa đa chiều đối với phát triển bền vững, bao gồm:

  • A. Chỉ là nơi trú ngụ cho động vật hoang dã.
  • B. Chỉ có giá trị du lịch sinh thái.
  • C. Chỉ giúp bảo vệ bờ biển khỏi xói lở.
  • D. Cung cấp nơi sinh sản cho các loài thủy sản (kinh tế), bảo vệ bờ biển khỏi bão lũ, xói lở (môi trường), cung cấp sinh kế cho cộng đồng địa phương (xã hội) và bảo tồn đa dạng sinh học.

Câu 23: Áp lực dân số gia tăng ở các nước đang phát triển thường gây khó khăn cho việc đạt được phát triển bền vững vì:

  • A. Dân số đông làm giảm năng suất lao động.
  • B. Dân số đông luôn đi kèm với trình độ dân trí thấp.
  • C. Gia tăng dân số làm tăng nhu cầu về tài nguyên (thực phẩm, nước, năng lượng), tạo áp lực lớn hơn lên môi trường và hạ tầng xã hội.
  • D. Dân số đông giúp tăng cường khả năng bảo vệ môi trường.

Câu 24: Mục tiêu Phát triển Bền vững (SDGs) của Liên Hợp Quốc bao gồm 17 mục tiêu toàn cầu nhằm giải quyết các thách thức phát triển. Điều này cho thấy phát triển bền vững là một vấn đề có tính chất:

  • A. Toàn cầu và liên kết chặt chẽ giữa các vấn đề kinh tế, xã hội và môi trường.
  • B. Chỉ mang tính quốc gia, mỗi nước tự giải quyết vấn đề của mình.
  • C. Chỉ liên quan đến các nước đang phát triển.
  • D. Chỉ là mục tiêu về môi trường.

Câu 25: Việc thúc đẩy bình đẳng giới và trao quyền cho phụ nữ được xem là một yếu tố quan trọng góp phần vào phát triển bền vững vì:

  • A. Phụ nữ có khả năng làm việc nặng nhọc hơn.
  • B. Phụ nữ có xu hướng tiêu dùng ít hơn.
  • C. Chỉ giúp tăng tỷ lệ phụ nữ tham gia chính trị.
  • D. Giúp phát huy tối đa tiềm năng của toàn bộ dân số, cải thiện sức khỏe và giáo dục gia đình, góp phần quản lý tài nguyên hiệu quả hơn và tăng cường sự tham gia vào quá trình ra quyết định liên quan đến phát triển.

Câu 26: Một quốc gia giàu tài nguyên thiên nhiên (khoáng sản, rừng) nhưng lại quản lý lỏng lẻo, cho phép khai thác ồ ạt mà không chú trọng bảo vệ môi trường và tái đầu tư vào con người. Tình trạng này cho thấy quốc gia đó đang gặp vấn đề trong việc đạt được phát triển bền vững ở khía cạnh nào?

  • A. Chỉ khía cạnh kinh tế (không thu được lợi nhuận).
  • B. Chỉ khía cạnh xã hội (người dân không giàu lên).
  • C. Thiếu sự cân bằng giữa khai thác tài nguyên (kinh tế), bảo vệ môi trường và đầu tư vào con người (xã hội) cho sự phát triển lâu dài.
  • D. Chỉ khía cạnh môi trường (tài nguyên cạn kiệt).

Câu 27: Công nghệ sinh học có thể đóng góp vào phát triển bền vững thông qua các ứng dụng như:

  • A. Chỉ tạo ra các loại vũ khí sinh học.
  • B. Chỉ nhân bản vô tính động vật.
  • C. Chỉ sản xuất các loại thuốc mới.
  • D. Phát triển cây trồng biến đổi gen chống chịu sâu bệnh/khí hậu, xử lý ô nhiễm môi trường (bioremediation), sản xuất năng lượng sinh học, cải thiện sức khỏe con người và động vật.

Câu 28: Khi phân tích mối liên hệ giữa nghèo đói và suy thoái môi trường trong bối cảnh phát triển bền vững, nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Nghèo đói có thể buộc người dân khai thác tài nguyên quá mức để tồn tại, gây suy thoái môi trường; ngược lại, suy thoái môi trường (mất đất đai màu mỡ, khan hiếm nước) làm trầm trọng thêm tình trạng nghèo đói.
  • B. Nghèo đói không liên quan gì đến suy thoái môi trường.
  • C. Chỉ có suy thoái môi trường gây ra nghèo đói, không có chiều ngược lại.
  • D. Chỉ có nghèo đói gây ra suy thoái môi trường, không có chiều ngược lại.

Câu 29: Vai trò của cộng đồng địa phương trong việc đạt được phát triển bền vững là gì?

  • A. Chỉ là đối tượng nhận trợ cấp từ chính phủ.
  • B. Không có vai trò quan trọng vì họ thiếu kiến thức khoa học.
  • C. Là những người trực tiếp chịu ảnh hưởng và có kiến thức bản địa quý báu về môi trường, tài nguyên; sự tham gia và trao quyền cho họ là yếu tố then chốt để thực hiện các giải pháp bền vững phù hợp với bối cảnh địa phương.
  • D. Chỉ có nhiệm vụ tuân thủ các quy định từ cấp trên.

Câu 30: Khả năng chống chịu (resilience) của hệ sinh thái và xã hội đối với các cú sốc và áp lực (ví dụ: biến đổi khí hậu, khủng hoảng kinh tế) có ý nghĩa như thế nào đối với phát triển bền vững?

  • A. Khả năng chống chịu chỉ quan trọng trong việc phục hồi sau thảm họa.
  • B. Hệ thống có khả năng chống chịu tốt hơn sẽ ít bị tổn thương và có thể phục hồi nhanh hơn sau các biến động, đảm bảo duy trì quỹ đạo phát triển bền vững.
  • C. Khả năng chống chịu là yếu tố duy nhất quyết định sự thành công của phát triển bền vững.
  • D. Khả năng chống chịu chỉ liên quan đến khía cạnh môi trường.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Phát triển bền vững được định nghĩa là sự phát triển đáp ứng nhu cầu của hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai. Định nghĩa này nhấn mạnh sự cân bằng giữa những khía cạnh nào?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Một khu vực ven biển đang đối mặt với tình trạng khai thác hải sản quá mức, làm suy giảm nguồn lợi và ảnh hưởng đến sinh kế của ngư dân địa phương. Đồng thời, ô nhiễm từ hoạt động du lịch và nuôi trồng thủy sản cũng gia tăng. Để đạt được phát triển bền vững tại khu vực này, cần ưu tiên giải quyết vấn đề nào mang tính tổng thể nhất?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Việc sử dụng năng lượng tái tạo (như năng lượng mặt trời, gió) thay thế cho năng lượng hóa thạch góp phần quan trọng vào phát triển bền vững chủ yếu ở khía cạnh nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Một dự án phát triển hạ tầng (ví dụ: xây đập thủy điện) có thể mang lại lợi ích kinh tế (năng lượng, thủy lợi) nhưng cũng gây ra tác động tiêu cực đến môi trường (mất rừng, thay đổi dòng chảy, ảnh hưởng hệ sinh thái thủy sinh) và xã hội (tái định cư). Để đánh giá tính bền vững của dự án này, cần phân tích và cân nhắc điều gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Đa dạng sinh học có vai trò thiết yếu đối với phát triển bền vững vì:

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Thách thức lớn nhất đối với phát triển bền vững trên phạm vi toàn cầu hiện nay là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Khái niệm 'sức chứa' của hệ sinh thái (carrying capacity) liên quan trực tiếp đến phát triển bền vững như thế nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Việc áp dụng các mô hình kinh tế tuần hoàn (circular economy), trong đó chất thải của ngành này là đầu vào của ngành khác, góp phần vào phát triển bền vững bằng cách nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Một cộng đồng dân cư sống dựa vào rừng. Việc chặt phá rừng bừa bãi để lấy đất canh tác có thể mang lại lợi ích kinh tế ngắn hạn nhưng lại đe dọa sự phát triển bền vững của cộng đồng này vì:

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Giáo dục đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy phát triển bền vững vì:

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Biến đổi khí hậu được xem là một mối đe dọa nghiêm trọng đối với phát triển bền vững vì nó gây ra các tác động dây chuyền như:

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Khi phân tích một vấn đề môi trường theo quan điểm phát triển bền vững, chúng ta cần nhìn nhận nó như thế nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Chỉ số dấu chân sinh thái (ecological footprint) được sử dụng để đo lường điều gì liên quan đến phát triển bền vững?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Nguyên tắc 'người gây ô nhiễm phải trả tiền' (polluter pays principle) trong quản lý môi trường thể hiện khía cạnh nào của phát triển bền vững?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Việc đầu tư vào y tế và giáo dục cho người dân, đặc biệt ở các nước nghèo, góp phần vào phát triển bền vững chủ yếu ở khía cạnh nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Một thành phố đang trải qua quá trình đô thị hóa nhanh chóng, dẫn đến ùn tắc giao thông, ô nhiễm không khí và thiếu không gian xanh. Để hướng tới phát triển đô thị bền vững, giải pháp nào sau đây mang tính toàn diện nhất?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, việc phát triển các giống cây trồng, vật nuôi có khả năng chống chịu tốt hơn với hạn hán, lũ lụt, sâu bệnh có ý nghĩa như thế nào đối với phát triển bền vững?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Quản lý tài nguyên nước theo hướng bền vững đòi hỏi điều gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Khái niệm 'công bằng giữa các thế hệ' (intergenerational equity) trong phát triển bền vững có nghĩa là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Sinh thái học phục hồi (restoration ecology) đóng góp vào phát triển bền vững như thế nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Một công ty quyết định thay đổi quy trình sản xuất để giảm thiểu việc sử dụng hóa chất độc hại và tái chế tối đa chất thải. Hành động này thể hiện sự đóng góp vào phát triển bền vững ở khía cạnh nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Việc bảo tồn và sử dụng bền vững các khu rừng ngập mặn ở vùng ven biển có ý nghĩa đa chiều đối với phát triển bền vững, bao gồm:

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Áp lực dân số gia tăng ở các nước đang phát triển thường gây khó khăn cho việc đạt được phát triển bền vững vì:

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Mục tiêu Phát triển Bền vững (SDGs) của Liên Hợp Quốc bao gồm 17 mục tiêu toàn cầu nhằm giải quyết các thách thức phát triển. Điều này cho thấy phát triển bền vững là một vấn đề có tính chất:

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Việc thúc đẩy bình đẳng giới và trao quyền cho phụ nữ được xem là một yếu tố quan trọng góp phần vào phát triển bền vững vì:

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Một quốc gia giàu tài nguyên thiên nhiên (khoáng sản, rừng) nhưng lại quản lý lỏng lẻo, cho phép khai thác ồ ạt mà không chú trọng bảo vệ môi trường và tái đầu tư vào con người. Tình trạng này cho thấy quốc gia đó đang gặp vấn đề trong việc đạt được phát triển bền vững ở khía cạnh nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Công nghệ sinh học có thể đóng góp vào phát triển bền vững thông qua các ứng dụng như:

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Khi phân tích mối liên hệ giữa nghèo đói và suy thoái môi trường trong bối cảnh phát triển bền vững, nhận định nào sau đây là đúng?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Vai trò của cộng đồng địa phương trong việc đạt được phát triển bền vững là gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Khả năng chống chịu (resilience) của hệ sinh thái và xã hội đối với các cú sốc và áp lực (ví dụ: biến đổi khí hậu, khủng hoảng kinh tế) có ý nghĩa như thế nào đối với phát triển bền vững?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khái niệm Phát triển bền vững được hiểu là sự phát triển đáp ứng nhu cầu của hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng của các thế hệ tương lai trong việc đáp ứng nhu cầu của chính họ. Khái niệm này nhấn mạnh sự cân bằng giữa ba trụ cột chính. Ba trụ cột đó là gì?

  • A. Công nghệ, Giáo dục, Y tế
  • B. Nông nghiệp, Công nghiệp, Dịch vụ
  • C. Kinh tế, Xã hội, Môi trường
  • D. Chính trị, Văn hóa, Khoa học

Câu 2: Một quốc gia đang trải qua quá trình đô thị hóa nhanh chóng, dẫn đến ô nhiễm không khí gia tăng tại các thành phố lớn và áp lực lên hệ thống xử lý chất thải. Vấn đề này chủ yếu liên quan đến thách thức nào trong phát triển bền vững?

  • A. Bất bình đẳng xã hội gia tăng
  • B. Suy thoái môi trường
  • C. Tăng trưởng kinh tế chậm lại
  • D. Thiếu hụt nguồn nhân lực

Câu 3: Việc áp dụng các kỹ thuật canh tác bền vững như luân canh cây trồng, sử dụng phân bón hữu cơ, và quản lý dịch hại tổng hợp (IPM) đóng góp như thế nào vào phát triển bền vững?

  • A. Chỉ tăng năng suất cây trồng ngắn hạn.
  • B. Chỉ giải quyết vấn đề kinh tế cho người nông dân.
  • C. Chủ yếu giảm chi phí sản xuất.
  • D. Bảo vệ tài nguyên đất, nước, đa dạng sinh học và đảm bảo sản xuất lâu dài.

Câu 4: Giới hạn sức chứa (carrying capacity) của môi trường là một khái niệm sinh học quan trọng liên quan đến phát triển bền vững. Nếu quần thể sinh vật (bao gồm cả con người) vượt quá sức chứa của môi trường sống trong thời gian dài, hậu quả sinh thái nào rất có thể xảy ra?

  • A. Suy thoái tài nguyên, gia tăng cạnh tranh và suy giảm kích thước quần thể.
  • B. Môi trường tự điều chỉnh để tăng sức chứa.
  • C. Quần thể sẽ thích nghi bằng cách giảm nhu cầu tài nguyên.
  • D. Đa dạng sinh học trong khu vực sẽ gia tăng.

Câu 5: Dấu chân sinh thái (Ecological Footprint) là một chỉ số được sử dụng để đo lường mức độ tiêu thụ tài nguyên và tạo ra chất thải của con người so với khả năng tái tạo và hấp thụ của Trái Đất. Một quốc gia có dấu chân sinh thái trên đầu người cao hơn khả năng sinh học (biocapacity) của mình cho thấy điều gì?

  • A. Quốc gia đó đang sử dụng tài nguyên hiệu quả.
  • B. Quốc gia đó đang có khả năng tự cung tự cấp cao về tài nguyên.
  • C. Quốc gia đó đang tiêu thụ tài nguyên vượt quá khả năng tái tạo của Trái Đất.
  • D. Quốc gia đó đã đạt được phát triển bền vững.

Câu 6: Việc bảo tồn đa dạng sinh học được coi là trụ cột quan trọng của phát triển bền vững, đặc biệt liên quan đến trụ cột môi trường và xã hội. Tại sao mất đa dạng sinh học lại là thách thức lớn đối với phát triển bền vững?

  • A. Vì nó chỉ ảnh hưởng đến các loài động vật hoang dã quý hiếm.
  • B. Vì nó làm suy giảm các dịch vụ hệ sinh thái thiết yếu cho sự sống và phát triển của con người.
  • C. Vì nó chỉ là vấn đề thẩm mỹ, không ảnh hưởng đến kinh tế.
  • D. Vì nó chỉ tác động tiêu cực đến các quốc gia nghèo.

Câu 7: Một công ty sản xuất áp dụng mô hình kinh tế tuần hoàn, trong đó chất thải từ quá trình sản xuất được thu gom, phân loại và tái chế thành nguyên liệu đầu vào cho sản xuất hoặc các ngành khác. Hành động này đóng góp chủ yếu vào mục tiêu phát triển bền vững nào?

  • A. Sử dụng hiệu quả tài nguyên và giảm thiểu ô nhiễm.
  • B. Tăng cường bất bình đẳng xã hội.
  • C. Thúc đẩy sự phụ thuộc vào tài nguyên hóa thạch.
  • D. Giảm cơ hội việc làm trong ngành công nghiệp.

Câu 8: Biến đổi khí hậu là một trong những thách thức toàn cầu lớn nhất đối với phát triển bền vững. Nguyên nhân chính gây ra biến đổi khí hậu hiện nay là gì?

  • A. Sự thay đổi tự nhiên trong quỹ đạo Trái Đất.
  • B. Hoạt động phun trào núi lửa.
  • C. Sự gia tăng nồng độ khí nhà kính do hoạt động của con người.
  • D. Bức xạ mặt trời tăng đột ngột.

Câu 9: Đảm bảo công bằng xã hội, giảm nghèo đói và cải thiện sức khỏe cộng đồng là những mục tiêu quan trọng của phát triển bền vững. Tại sao việc giải quyết các vấn đề xã hội này lại cần thiết cho sự bền vững lâu dài?

  • A. Vì nó chỉ là trách nhiệm của chính phủ, không liên quan đến môi trường hay kinh tế.
  • B. Vì nó giúp tăng trưởng kinh tế nhanh hơn bằng mọi giá.
  • C. Vì các vấn đề xã hội không ảnh hưởng đến môi trường.
  • D. Vì một xã hội công bằng và ổn định là cần thiết để huy động sự tham gia và hành động vì môi trường và kinh tế bền vững.

Câu 10: Chỉ thị RoHS của Liên minh Châu Âu, hạn chế sử dụng các chất độc hại trong thiết bị điện và điện tử, là một ví dụ về chính sách đóng góp vào phát triển bền vững. Chính sách này chủ yếu nhằm mục tiêu nào?

  • A. Thúc đẩy thương mại quốc tế.
  • B. Giảm thiểu ô nhiễm từ chất thải nguy hại.
  • C. Tăng cường cạnh tranh giữa các nhà sản xuất.
  • D. Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng về giá cả.

Câu 11: Một dự án phát triển cộng đồng ở vùng nông thôn giúp người dân áp dụng kỹ thuật trồng trọt tiết kiệm nước, xây dựng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt quy mô nhỏ và thành lập hợp tác xã sản xuất các sản phẩm thủ công từ nguyên liệu tái chế. Dự án này thể hiện sự tích hợp của các trụ cột nào trong phát triển bền vững?

  • A. Chỉ trụ cột Kinh tế và Môi trường.
  • B. Chỉ trụ cột Xã hội và Môi trường.
  • C. Chỉ trụ cột Kinh tế và Xã hội.
  • D. Tích hợp cả ba trụ cột: Kinh tế, Xã hội và Môi trường.

Câu 12: Chỉ số HDI (Chỉ số Phát triển Con người) kết hợp các yếu tố như tuổi thọ trung bình, trình độ học vấn và thu nhập bình quân đầu người. Chỉ số này chủ yếu đo lường sự tiến bộ của quốc gia ở trụ cột nào trong phát triển bền vững?

  • A. Trụ cột Kinh tế.
  • B. Trụ cột Xã hội.
  • C. Trụ cột Môi trường.
  • D. Cả ba trụ cột một cách đồng đều.

Câu 13: Năng lượng tái tạo (như năng lượng mặt trời, gió, thủy điện nhỏ) được coi là giải pháp quan trọng cho phát triển bền vững. Lợi ích chính của việc chuyển đổi sang sử dụng năng lượng tái tạo là gì?

  • A. Giảm phát thải khí nhà kính và ô nhiễm môi trường.
  • B. Chi phí sản xuất luôn thấp hơn năng lượng hóa thạch.
  • C. Luôn ổn định và không phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên.
  • D. Không cần đầu tư cơ sở hạ tầng ban đầu.

Câu 14: Tại sao giáo dục và nâng cao nhận thức cộng đồng về các vấn đề môi trường và xã hội lại là yếu tố then chốt để đạt được phát triển bền vững?

  • A. Vì nó chỉ cần thiết cho các nhà khoa học và chuyên gia.
  • B. Vì nó giúp mọi người chấp nhận các chính sách phát triển không bền vững.
  • C. Vì nó giúp mọi người hiểu rõ thách thức, thay đổi hành vi và tham gia hành động vì sự bền vững.
  • D. Vì nó chỉ liên quan đến trụ cột xã hội, không ảnh hưởng đến kinh tế hay môi trường.

Câu 15: Sự cạn kiệt tài nguyên nước ngọt do sử dụng quá mức, ô nhiễm và biến đổi khí hậu là một thách thức lớn đối với phát triển bền vững. Giải pháp nào sau đây không trực tiếp góp phần vào việc quản lý bền vững tài nguyên nước?

  • A. Áp dụng công nghệ tưới tiêu tiết kiệm nước trong nông nghiệp.
  • B. Xử lý và tái sử dụng nước thải.
  • C. Bảo vệ các lưu vực sông và nguồn nước ngầm.
  • D. Xây thêm nhiều đập thủy điện quy mô lớn.

Câu 16: Hệ sinh thái rừng ngập mặn cung cấp nhiều dịch vụ quan trọng như bảo vệ bờ biển khỏi xói lở, là nơi sinh sản của các loài thủy sản, và hấp thụ carbon. Việc phá hủy rừng ngập mặn để xây dựng khu công nghiệp hoặc nuôi trồng thủy sản thiếu kiểm soát sẽ gây ra hậu quả gì đối với phát triển bền vững của khu vực ven biển?

  • A. Chỉ ảnh hưởng đến môi trường mà không tác động đến kinh tế hay xã hội.
  • B. Làm suy giảm khả năng chống chịu của bờ biển, mất nguồn lợi thủy sản và giảm khả năng ứng phó với biến đổi khí hậu.
  • C. Giúp tăng trưởng kinh tế bền vững nhờ tạo ra nhiều việc làm mới.
  • D. Không có tác động đáng kể vì các chức năng của rừng ngập mặn có thể được thay thế dễ dàng.

Câu 17: Mục tiêu phát triển bền vững số 12 (SDG 12) của Liên Hợp Quốc là

  • A. Vì nó chỉ giúp giảm giá thành sản phẩm.
  • B. Vì nó chỉ áp dụng cho các nước đang phát triển.
  • C. Vì nó giúp tăng cường sản xuất hàng loạt.
  • D. Vì các mô hình hiện tại đang gây cạn kiệt tài nguyên và ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.

Câu 18: Tỷ lệ gia tăng dân số cao ở nhiều quốc gia đang phát triển thường đi kèm với những thách thức về phát triển bền vững. Thách thức nào sau đây là hậu quả trực tiếp nhất của gia tăng dân số nhanh chóng lên trụ cột Môi trường?

  • A. Gia tăng áp lực lên tài nguyên thiên nhiên và gây ô nhiễm môi trường.
  • B. Giảm tỷ lệ thất nghiệp.
  • C. Tăng cường hệ thống giáo dục và y tế.
  • D. Thúc đẩy bình đẳng giới.

Câu 19: Khái niệm "Công bằng liên thế hệ" (Intergenerational Equity) là một nguyên tắc cốt lõi của phát triển bền vững. Nguyên tắc này đòi hỏi điều gì?

  • A. Các thế hệ hiện tại phải ưu tiên nhu cầu của mình hơn nhu cầu của tương lai.
  • B. Tài nguyên chỉ nên được sử dụng bởi thế hệ hiện tại.
  • C. Các thế hệ tương lai có quyền được thừa hưởng một môi trường và nguồn tài nguyên tương tự như thế hệ hiện tại.
  • D. Chỉ các thế hệ tương lai mới có trách nhiệm bảo vệ môi trường.

Câu 20: Một trong những thách thức lớn trong việc đạt được phát triển bền vững là sự mâu thuẫn hoặc đánh đổi (trade-off) giữa các mục tiêu của ba trụ cột. Ví dụ, một dự án phát triển kinh tế (trụ cột Kinh tế) có thể gây ra tác động tiêu cực đáng kể lên môi trường (trụ cột Môi trường). Để giải quyết mâu thuẫn này, cần phải làm gì?

  • A. Tìm kiếm các giải pháp tích hợp, cân bằng lợi ích kinh tế với bảo vệ môi trường và công bằng xã hội.
  • B. Luôn ưu tiên mục tiêu kinh tế hơn các mục tiêu khác.
  • C. Ngừng tất cả các dự án phát triển có tác động môi trường.
  • D. Chỉ tập trung vào một trụ cột duy nhất tại một thời điểm.

Câu 21: Quản lý rừng bền vững bao gồm việc khai thác gỗ có chọn lọc, tái trồng rừng, bảo vệ đa dạng sinh học trong rừng và đảm bảo sinh kế cho cộng đồng sống phụ thuộc vào rừng. Việc này đóng góp vào phát triển bền vững như thế nào?

  • A. Chỉ tăng lợi nhuận từ việc bán gỗ.
  • B. Chỉ bảo vệ động vật hoang dã.
  • C. Chỉ tạo việc làm cho người dân địa phương.
  • D. Đảm bảo cả lợi ích kinh tế, bảo vệ môi trường và hỗ trợ cộng đồng địa phương.

Câu 22: Việc sử dụng túi ni lông dùng một lần tràn lan gây ra ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, đặc biệt là ô nhiễm rác thải nhựa. Biện pháp nào sau đây là một giải pháp bền vững để giảm thiểu vấn đề này?

  • A. Đốt tất cả túi ni lông sau khi sử dụng.
  • B. Khuyến khích và sử dụng rộng rãi túi tái sử dụng thay thế túi ni lông.
  • C. Chôn lấp túi ni lông ở các bãi rác khổng lồ.
  • D. Sơn màu cho túi ni lông để trông đẹp hơn.

Câu 23: Nông nghiệp hữu cơ, không sử dụng hóa chất tổng hợp (thuốc trừ sâu, phân bón hóa học), mang lại những lợi ích gì cho phát triển bền vững?

  • A. Chỉ làm tăng giá thành sản phẩm nông nghiệp.
  • B. Chỉ giúp đất bạc màu nhanh hơn.
  • C. Không ảnh hưởng đến sức khỏe con người.
  • D. Giảm ô nhiễm môi trường, bảo vệ sức khỏe con người và cải thiện chất lượng đất.

Câu 24: Khái niệm "Nền kinh tế xanh" (Green Economy) là một phần quan trọng của chiến lược phát triển bền vững. Nền kinh tế xanh được đặc trưng bởi điều gì?

  • A. Tăng trưởng kinh tế đi đôi với bảo vệ môi trường.
  • B. Chỉ tập trung vào việc bảo tồn các loài động vật hoang dã.
  • C. Ưu tiên tăng trưởng kinh tế bằng mọi giá.
  • D. Giảm thiểu mọi hoạt động sản xuất công nghiệp.

Câu 25: Việc xây dựng các thành phố thông minh (Smart Cities) với hệ thống giao thông công cộng hiệu quả, sử dụng năng lượng tái tạo, quản lý chất thải tiên tiến và không gian xanh rộng rãi là một chiến lược phát triển bền vững. Chiến lược này nhằm giải quyết những thách thức nào của đô thị hóa?

  • A. Chỉ giải quyết vấn đề giao thông.
  • B. Chỉ tập trung vào việc sử dụng công nghệ cao.
  • C. Giải quyết đồng thời các vấn đề về môi trường, giao thông, năng lượng và chất lượng sống.
  • D. Chỉ nhằm mục đích thu hút đầu tư nước ngoài.

Câu 26: Tại sao việc bảo vệ và phục hồi các hệ sinh thái tự nhiên (rừng, rạn san hô, vùng đất ngập nước...) lại là một giải pháp dựa vào tự nhiên (Nature-based Solution) quan trọng cho phát triển bền vững?

  • A. Vì các hệ sinh thái khỏe mạnh cung cấp các dịch vụ thiết yếu cho con người và có khả năng tự phục hồi.
  • B. Vì chúng chỉ có giá trị du lịch.
  • C. Vì chúng là nguyên nhân gây ra biến đổi khí hậu.
  • D. Vì chúng không cần sự can thiệp của con người để tồn tại.

Câu 27: Khai thác quá mức nguồn lợi thủy sản (đánh bắt cá trái phép, sử dụng ngư cụ hủy diệt...) dẫn đến suy giảm nghiêm trọng trữ lượng cá và ảnh hưởng đến hệ sinh thái biển. Để đạt được ngành thủy sản bền vững, cần áp dụng những biện pháp nào?

  • A. Tăng cường công suất tàu thuyền để đánh bắt nhiều hơn.
  • B. Chỉ tập trung vào việc xuất khẩu thủy sản.
  • C. Ngăn cấm hoàn toàn hoạt động đánh bắt.
  • D. Áp dụng hạn ngạch đánh bắt, chống đánh bắt trái phép và bảo vệ môi trường sống biển.

Câu 28: Sự tham gia của cộng đồng địa phương vào quá trình ra quyết định liên quan đến các dự án phát triển tại địa phương họ là một yếu tố quan trọng của phát triển bền vững, đặc biệt liên quan đến trụ cột Xã hội. Tại sao sự tham gia này lại cần thiết?

  • A. Vì cộng đồng luôn phản đối mọi dự án phát triển.
  • B. Vì nó đảm bảo tính công bằng, minh bạch và giúp các dự án phù hợp với điều kiện địa phương.
  • C. Vì sự tham gia của cộng đồng làm chậm quá trình ra quyết định.
  • D. Vì cộng đồng không có kiến thức chuyên môn về phát triển.

Câu 29: Việc phát triển du lịch sinh thái (ecotourism) tại các khu bảo tồn thiên nhiên, nơi du khách có thể trải nghiệm vẻ đẹp tự nhiên và tìm hiểu về đa dạng sinh học, đồng thời đóng góp cho công tác bảo tồn và sinh kế của người dân địa phương, là một ví dụ về mô hình phát triển nào?

  • A. Chỉ là một hình thức giải trí.
  • B. Chỉ nhằm mục đích thương mại hóa tài nguyên thiên nhiên.
  • C. Chỉ có lợi cho du khách.
  • D. Là một mô hình phát triển kinh tế bền vững, kết hợp bảo tồn môi trường và lợi ích cộng đồng.

Câu 30: Để giải quyết vấn đề ô nhiễm không khí ở các thành phố lớn một cách bền vững, cần có sự phối hợp của nhiều biện pháp. Biện pháp nào sau đây là giải pháp dài hạn và mang tính hệ thống nhất?

  • A. Đầu tư phát triển hệ thống giao thông công cộng và khuyến khích sử dụng năng lượng sạch.
  • B. Phun nước lên không khí mỗi ngày.
  • C. Di dời toàn bộ nhà máy ra khỏi thành phố (không khả thi và không giải quyết giao thông).
  • D. Khuyến khích mọi người sử dụng xe cá nhân ít hơn (chưa đủ mạnh mẽ nếu không có lựa chọn thay thế).

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Khái niệm Phát triển bền vững được hiểu là sự phát triển đáp ứng nhu cầu của hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng của các thế hệ tương lai trong việc đáp ứng nhu cầu của chính họ. Khái niệm này nhấn mạnh sự cân bằng giữa ba trụ cột chính. Ba trụ cột đó là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Một quốc gia đang trải qua quá trình đô thị hóa nhanh chóng, dẫn đến ô nhiễm không khí gia tăng tại các thành phố lớn và áp lực lên hệ thống xử lý chất thải. Vấn đề này chủ yếu liên quan đến thách thức nào trong phát triển bền vững?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Việc áp dụng các kỹ thuật canh tác bền vững như luân canh cây trồng, sử dụng phân bón hữu cơ, và quản lý dịch hại tổng hợp (IPM) đóng góp như thế nào vào phát triển bền vững?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Giới hạn sức chứa (carrying capacity) của môi trường là một khái niệm sinh học quan trọng liên quan đến phát triển bền vững. Nếu quần thể sinh vật (bao gồm cả con người) vượt quá sức chứa của môi trường sống trong thời gian dài, hậu quả sinh thái nào rất có thể xảy ra?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Dấu chân sinh thái (Ecological Footprint) là một chỉ số được sử dụng để đo lường mức độ tiêu thụ tài nguyên và tạo ra chất thải của con người so với khả năng tái tạo và hấp thụ của Trái Đất. Một quốc gia có dấu chân sinh thái trên đầu người cao hơn khả năng sinh học (biocapacity) của mình cho thấy điều gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Việc bảo tồn đa dạng sinh học được coi là trụ cột quan trọng của phát triển bền vững, đặc biệt liên quan đến trụ cột môi trường và xã hội. Tại sao mất đa dạng sinh học lại là thách thức lớn đối với phát triển bền vững?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Một công ty sản xuất áp dụng mô hình kinh tế tuần hoàn, trong đó chất thải từ quá trình sản xuất được thu gom, phân loại và tái chế thành nguyên liệu đầu vào cho sản xuất hoặc các ngành khác. Hành động này đóng góp chủ yếu vào mục tiêu phát triển bền vững nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Biến đổi khí hậu là một trong những thách thức toàn cầu lớn nhất đối với phát triển bền vững. Nguyên nhân chính gây ra biến đổi khí hậu hiện nay là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Đảm bảo công bằng xã hội, giảm nghèo đói và cải thiện sức khỏe cộng đồng là những mục tiêu quan trọng của phát triển bền vững. Tại sao việc giải quyết các vấn đề xã hội này lại cần thiết cho sự bền vững lâu dài?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Chỉ thị RoHS của Liên minh Châu Âu, hạn chế sử dụng các chất độc hại trong thiết bị điện và điện tử, là một ví dụ về chính sách đóng góp vào phát triển bền vững. Chính sách này chủ yếu nhằm mục tiêu nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Một dự án phát triển cộng đồng ở vùng nông thôn giúp người dân áp dụng kỹ thuật trồng trọt tiết kiệm nước, xây dựng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt quy mô nhỏ và thành lập hợp tác xã sản xuất các sản phẩm thủ công từ nguyên liệu tái chế. Dự án này thể hiện sự tích hợp của các trụ cột nào trong phát triển bền vững?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Chỉ số HDI (Chỉ số Phát triển Con người) kết hợp các yếu tố như tuổi thọ trung bình, trình độ học vấn và thu nhập bình quân đầu người. Chỉ số này chủ yếu đo lường sự tiến bộ của quốc gia ở trụ cột nào trong phát triển bền vững?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Năng lượng tái tạo (như năng lượng mặt trời, gió, thủy điện nhỏ) được coi là giải pháp quan trọng cho phát triển bền vững. Lợi ích chính của việc chuyển đổi sang sử dụng năng lượng tái tạo là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Tại sao giáo dục và nâng cao nhận thức cộng đồng về các vấn đề môi trường và xã hội lại là yếu tố then chốt để đạt được phát triển bền vững?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Sự cạn kiệt tài nguyên nước ngọt do sử dụng quá mức, ô nhiễm và biến đổi khí hậu là một thách thức lớn đối với phát triển bền vững. Giải pháp nào sau đây *không* trực tiếp góp phần vào việc quản lý bền vững tài nguyên nước?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Hệ sinh thái rừng ngập mặn cung cấp nhiều dịch vụ quan trọng như bảo vệ bờ biển khỏi xói lở, là nơi sinh sản của các loài thủy sản, và hấp thụ carbon. Việc phá hủy rừng ngập mặn để xây dựng khu công nghiệp hoặc nuôi trồng thủy sản thiếu kiểm soát sẽ gây ra hậu quả gì đối với phát triển bền vững của khu vực ven biển?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Mục tiêu phát triển bền vững số 12 (SDG 12) của Liên Hợp Quốc là "Đảm bảo các mô hình tiêu dùng và sản xuất bền vững". Mục tiêu này nhấn mạnh sự cần thiết phải thay đổi cách chúng ta sản xuất và tiêu thụ hàng hóa. Tại sao việc thay đổi các mô hình này lại quan trọng?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Tỷ lệ gia tăng dân số cao ở nhiều quốc gia đang phát triển thường đi kèm với những thách thức về phát triển bền vững. Thách thức nào sau đây là hậu quả trực tiếp nhất của gia tăng dân số nhanh chóng lên trụ cột Môi trường?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Khái niệm 'Công bằng liên thế hệ' (Intergenerational Equity) là một nguyên tắc cốt lõi của phát triển bền vững. Nguyên tắc này đòi hỏi điều gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Một trong những thách thức lớn trong việc đạt được phát triển bền vững là sự mâu thuẫn hoặc đánh đổi (trade-off) giữa các mục tiêu của ba trụ cột. Ví dụ, một dự án phát triển kinh tế (trụ cột Kinh tế) có thể gây ra tác động tiêu cực đáng kể lên môi trường (trụ cột Môi trường). Để giải quyết mâu thuẫn này, cần phải làm gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Quản lý rừng bền vững bao gồm việc khai thác gỗ có chọn lọc, tái trồng rừng, bảo vệ đa dạng sinh học trong rừng và đảm bảo sinh kế cho cộng đồng sống phụ thuộc vào rừng. Việc này đóng góp vào phát triển bền vững như thế nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Việc sử dụng túi ni lông dùng một lần tràn lan gây ra ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, đặc biệt là ô nhiễm rác thải nhựa. Biện pháp nào sau đây là một giải pháp bền vững để giảm thiểu vấn đề này?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Nông nghiệp hữu cơ, không sử dụng hóa chất tổng hợp (thuốc trừ sâu, phân bón hóa học), mang lại những lợi ích gì cho phát triển bền vững?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Khái niệm 'Nền kinh tế xanh' (Green Economy) là một phần quan trọng của chiến lược phát triển bền vững. Nền kinh tế xanh được đặc trưng bởi điều gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Việc xây dựng các thành phố thông minh (Smart Cities) với hệ thống giao thông công cộng hiệu quả, sử dụng năng lượng tái tạo, quản lý chất thải tiên tiến và không gian xanh rộng rãi là một chiến lược phát triển bền vững. Chiến lược này nhằm giải quyết những thách thức nào của đô thị hóa?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Tại sao việc bảo vệ và phục hồi các hệ sinh thái tự nhiên (rừng, rạn san hô, vùng đất ngập nước...) lại là một giải pháp dựa vào tự nhiên (Nature-based Solution) quan trọng cho phát triển bền vững?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Khai thác quá mức nguồn lợi thủy sản (đánh bắt cá trái phép, sử dụng ngư cụ hủy diệt...) dẫn đến suy giảm nghiêm trọng trữ lượng cá và ảnh hưởng đến hệ sinh thái biển. Để đạt được ngành thủy sản bền vững, cần áp dụng những biện pháp nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Sự tham gia của cộng đồng địa phương vào quá trình ra quyết định liên quan đến các dự án phát triển tại địa phương họ là một yếu tố quan trọng của phát triển bền vững, đặc biệt liên quan đến trụ cột Xã hội. Tại sao sự tham gia này lại cần thiết?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Việc phát triển du lịch sinh thái (ecotourism) tại các khu bảo tồn thiên nhiên, nơi du khách có thể trải nghiệm vẻ đẹp tự nhiên và tìm hiểu về đa dạng sinh học, đồng thời đóng góp cho công tác bảo tồn và sinh kế của người dân địa phương, là một ví dụ về mô hình phát triển nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Để giải quyết vấn đề ô nhiễm không khí ở các thành phố lớn một cách bền vững, cần có sự phối hợp của nhiều biện pháp. Biện pháp nào sau đây là giải pháp dài hạn và mang tính hệ thống nhất?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phát triển bền vững được định nghĩa là sự phát triển đáp ứng nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng của các thế hệ tương lai trong việc đáp ứng nhu cầu của chính họ. Theo định nghĩa này, yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất khía cạnh "không làm tổn hại đến khả năng của các thế hệ tương lai"?

  • A. Tăng trưởng kinh tế nhanh chóng để nâng cao đời sống hiện tại.
  • B. Giải quyết triệt để các vấn đề xã hội như đói nghèo và bất bình đẳng trong thế hệ hiện tại.
  • C. Quản lý và sử dụng tài nguyên thiên nhiên một cách có trách nhiệm, bảo tồn môi trường sống.
  • D. Đầu tư mạnh vào khoa học công nghệ để tạo ra sản phẩm mới cho tiêu dùng.

Câu 2: Ba trụ cột chính của phát triển bền vững là gì?

  • A. Nông nghiệp, Công nghiệp, Dịch vụ.
  • B. Kinh tế, Xã hội, Môi trường.
  • C. Sản xuất, Tiêu dùng, Tái chế.
  • D. Giáo dục, Y tế, An ninh.

Câu 3: Một quốc gia đang phải đối mặt với tình trạng khai thác rừng bừa bãi dẫn đến lũ lụt thường xuyên và đất đai bạc màu. Để hướng tới phát triển bền vững, quốc gia này cần ưu tiên giải quyết vấn đề nào dưới góc độ sinh học và môi trường?

  • A. Đẩy mạnh công nghiệp hóa để tạo việc làm thay thế.
  • B. Xây dựng thêm đập thủy điện để kiểm soát lũ.
  • C. Tăng cường nhập khẩu gỗ để đáp ứng nhu cầu trong nước.
  • D. Thực hiện các chương trình trồng rừng, quản lý rừng bền vững và bảo tồn đa dạng sinh học.

Câu 4: Vai trò quan trọng nhất của đa dạng sinh học đối với sự phát triển bền vững của con người và hệ sinh thái là gì?

  • A. Cung cấp các dịch vụ hệ sinh thái thiết yếu như làm sạch nước, điều hòa khí hậu, thụ phấn cây trồng và nguồn gen cho y học, nông nghiệp.
  • B. Chỉ đơn thuần là nguồn cung cấp thực phẩm và nguyên liệu cho con người.
  • C. Là chỉ số duy nhất để đánh giá mức độ ô nhiễm môi trường.
  • D. Tạo ra cảnh quan đẹp phục vụ du lịch.

Câu 5: Biến đổi khí hậu là một thách thức lớn đối với phát triển bền vững. Hiện tượng nào sau đây không phải là hậu quả trực tiếp của biến đổi khí hậu?

  • A. Nước biển dâng, gây ngập lụt vùng ven biển.
  • B. Sự bùng nổ dân số ở các khu vực đô thị.
  • C. Gia tăng tần suất và cường độ các hiện tượng thời tiết cực đoan (bão, lũ lụt, hạn hán).
  • D. Thay đổi phân bố các loài sinh vật và hệ sinh thái.

Câu 6: Việc phát triển nông nghiệp theo hướng hữu cơ, giảm thiểu sử dụng thuốc trừ sâu và phân bón hóa học, đóng góp vào khía cạnh nào của phát triển bền vững?

  • A. Chỉ đóng góp vào khía cạnh kinh tế (tăng giá trị sản phẩm).
  • B. Chỉ đóng góp vào khía cạnh xã hội (tăng sức khỏe người tiêu dùng).
  • C. Chỉ đóng góp vào khía cạnh môi trường (giảm ô nhiễm đất, nước).
  • D. Đóng góp tích cực vào cả ba khía cạnh: kinh tế (sản phẩm sạch, bền vững), xã hội (sức khỏe cộng đồng, nông dân), và môi trường (giảm ô nhiễm, bảo vệ đất).

Câu 7: Một công ty áp dụng công nghệ xử lý nước thải bằng vi sinh vật trước khi xả ra môi trường. Hành động này thể hiện sự đóng góp của công nghệ sinh học vào khía cạnh nào của phát triển bền vững?

  • A. Phát triển kinh tế.
  • B. Cải thiện đời sống xã hội.
  • C. Bảo vệ môi trường.
  • D. Tăng năng suất lao động.

Câu 8: Tại sao giáo dục và nâng cao nhận thức cộng đồng về phát triển bền vững lại là một giải pháp quan trọng?

  • A. Vì nó giúp mọi người hiểu rõ tầm quan trọng của việc bảo vệ môi trường, sử dụng tài nguyên hợp lý và thay đổi hành vi theo hướng bền vững.
  • B. Vì nó trực tiếp tạo ra công nghệ mới để giải quyết các vấn đề môi trường.
  • C. Vì nó là cách duy nhất để kiểm soát sự gia tăng dân số.
  • D. Vì nó chỉ cần thiết cho các nhà khoa học và hoạch định chính sách.

Câu 9: Việc chuyển đổi sang sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo (như năng lượng mặt trời, gió) thay vì nhiên liệu hóa thạch (than đá, dầu mỏ) đóng góp chủ yếu vào việc giải quyết thách thức nào của phát triển bền vững?

  • A. Cạn kiệt tài nguyên khoáng sản.
  • B. Biến đổi khí hậu và ô nhiễm không khí.
  • C. Mất đa dạng sinh học.
  • D. Bất bình đẳng thu nhập.

Câu 10: Một khu vực ven biển đang bị xói lở nghiêm trọng do chặt phá rừng ngập mặn. Giải pháp sinh học nào sau đây có thể đóng góp hiệu quả nhất vào việc phục hồi và bảo vệ khu vực này theo hướng bền vững?

  • A. Xây dựng đê bê tông kiên cố dọc bờ biển.
  • B. Di dời toàn bộ dân cư ra khỏi khu vực nguy hiểm.
  • C. Trồng lại rừng ngập mặn và bảo vệ hệ sinh thái rừng.
  • D. Hạn chế hoạt động đánh bắt hải sản trong khu vực.

Câu 11: Khía cạnh xã hội của phát triển bền vững tập trung vào điều gì?

  • A. Đảm bảo tăng trưởng GDP liên tục.
  • B. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
  • C. Sử dụng tài nguyên thiên nhiên hiệu quả.
  • D. Công bằng xã hội, bình đẳng, giáo dục, y tế, việc làm và chất lượng cuộc sống cho mọi người.

Câu 12: Tại sao việc bảo tồn các giống cây trồng, vật nuôi bản địa và các loài hoang dã lại quan trọng cho phát triển bền vững trong nông nghiệp?

  • A. Vì chúng chỉ có giá trị về mặt văn hóa và lịch sử.
  • B. Vì chúng là nguồn gen quý giá, có khả năng chống chịu tốt với điều kiện môi trường khắc nghiệt hoặc dịch bệnh mới, cần thiết cho cải tạo giống và đảm bảo an ninh lương thực trong tương lai.
  • C. Vì chúng luôn cho năng suất cao hơn so với các giống thương mại.
  • D. Vì việc bảo tồn giúp giảm chi phí sản xuất nông nghiệp hiện tại.

Câu 13: Một thành phố đang đối mặt với vấn đề tắc nghẽn giao thông và ô nhiễm không khí nghiêm trọng. Giải pháp nào sau đây thể hiện cách tiếp cận phát triển bền vững nhất để giải quyết vấn đề này?

  • A. Mở rộng thêm nhiều làn đường cao tốc trong nội đô.
  • B. Hỗ trợ người dân mua sắm ô tô cá nhân nhiều hơn.
  • C. Đầu tư phát triển hệ thống giao thông công cộng hiện đại, khuyến khích sử dụng xe đạp và đi bộ, quy hoạch đô thị hợp lý.
  • D. Tăng giá xăng dầu để hạn chế đi lại.

Câu 14: Khái niệm "dấu chân sinh thái" (ecological footprint) được sử dụng để làm gì trong bối cảnh phát triển bền vững?

  • A. Đo lường diện tích đất và nước cần thiết để sản xuất tài nguyên mà con người tiêu thụ và hấp thụ chất thải mà con người tạo ra, phản ánh mức độ sử dụng tài nguyên của một cá nhân, cộng đồng hoặc quốc gia.
  • B. Đo lường số lượng các loài bị tuyệt chủng trong một khu vực nhất định.
  • C. Đo lường lượng khí thải nhà kính mà một hoạt động sản xuất tạo ra.
  • D. Đo lường khoảng cách trung bình mà con người di chuyển hàng ngày.

Câu 15: Việc áp dụng các nguyên tắc kinh tế tuần hoàn (circular economy) trong sản xuất và tiêu dùng, tức là tái sử dụng, tái chế và giảm thiểu chất thải, đóng góp như thế nào vào phát triển bền vững?

  • A. Chỉ giúp giảm chi phí sản xuất cho doanh nghiệp.
  • B. Chỉ tạo ra thêm nhiều việc làm trong ngành tái chế.
  • C. Chỉ đơn thuần là một xu hướng tiêu dùng mới.
  • D. Giúp giảm áp lực lên tài nguyên thiên nhiên, giảm ô nhiễm môi trường và tạo ra cơ hội kinh tế mới từ việc tái sử dụng vật liệu.

Câu 16: Vấn đề "nghèo đói" thường được coi là một rào cản đối với phát triển bền vững vì:

  • A. Người nghèo không quan tâm đến môi trường.
  • B. Người nghèo tiêu thụ quá nhiều tài nguyên.
  • C. Nghèo đói thường dẫn đến việc khai thác tài nguyên quá mức để đảm bảo sự sống còn trước mắt, gây suy thoái môi trường và khó khăn trong việc tiếp cận giáo dục, y tế, làm trầm trọng thêm bất bình đẳng xã hội.
  • D. Người nghèo không có khả năng tiếp cận công nghệ hiện đại.

Câu 17: Mục tiêu nào sau đây trong 17 Mục tiêu Phát triển Bền vững (SDGs) của Liên Hợp Quốc thể hiện rõ nhất khía cạnh xã hội của phát triển bền vững?

  • A. Mục tiêu 4: Giáo dục có chất lượng.
  • B. Mục tiêu 7: Năng lượng sạch và giá cả phải chăng.
  • C. Mục tiêu 13: Hành động về khí hậu.
  • D. Mục tiêu 14: Cuộc sống dưới nước.

Câu 18: Một công ty sản xuất giấy quyết định sử dụng nguồn nguyên liệu gỗ từ các khu rừng được quản lý bền vững thay vì khai thác bừa bãi. Hành động này thể hiện sự đóng góp vào khía cạnh nào của phát triển bền vững?

  • A. Chỉ khía cạnh kinh tế (đảm bảo nguồn cung lâu dài).
  • B. Chỉ khía cạnh xã hội (tạo việc làm cho người trồng rừng).
  • C. Chỉ khía cạnh môi trường (bảo vệ rừng).
  • D. Cả ba khía cạnh: kinh tế (ổn định nguồn cung, uy tín), xã hội (việc làm, đời sống cộng đồng liên quan đến rừng), và môi trường (bảo vệ hệ sinh thái rừng).

Câu 19: Việc bảo tồn các vùng đất ngập nước (như đầm lầy, rừng ngập mặn) có ý nghĩa gì đối với phát triển bền vững?

  • A. Chúng chỉ là nơi sinh sống của một số loài động vật.
  • B. Chúng đóng vai trò quan trọng trong việc lọc nước, chống xói lở bờ biển, là nơi sinh sản và ương nuôi của nhiều loài thủy sản, và hấp thụ carbon, góp phần ứng phó biến đổi khí hậu.
  • C. Chúng là nguồn cung cấp gỗ và nhiên liệu chính.
  • D. Chúng không có giá trị kinh tế trực tiếp.

Câu 20: Công nghệ sinh học có thể đóng góp vào phát triển nông nghiệp bền vững bằng cách nào?

  • A. Chỉ bằng cách tạo ra các giống cây trồng biến đổi gen.
  • B. Chỉ bằng cách sản xuất phân bón hóa học hiệu quả hơn.
  • C. Chỉ bằng cách phát triển thuốc trừ sâu mới.
  • D. Bằng nhiều cách như tạo giống cây trồng, vật nuôi có năng suất cao, chống chịu sâu bệnh/hạn hán/mặn; sản xuất thuốc bảo vệ thực vật sinh học; xử lý chất thải nông nghiệp; sản xuất phân bón hữu cơ sinh học.

Câu 21: Một cộng đồng dân cư đang sống phụ thuộc vào việc khai thác thủy sản tự nhiên ở một hồ nước ngọt. Số lượng cá đánh bắt đang giảm dần qua các năm. Để đạt được phát triển bền vững, cộng đồng này cần làm gì?

  • A. Áp dụng các biện pháp quản lý thủy sản bền vững như quy định mùa vụ, kích thước lưới, số lượng đánh bắt, và phát triển nuôi trồng thủy sản.
  • B. Chuyển hoàn toàn sang nghề nghiệp khác.
  • C. Tăng cường sử dụng các phương tiện đánh bắt hiện đại hơn.
  • D. Đầu tư vào du lịch sinh thái mà không quan tâm đến nguồn lợi thủy sản.

Câu 22: Khía cạnh kinh tế của phát triển bền vững không chỉ đơn thuần là tăng trưởng GDP. Nó còn bao gồm:

  • A. Đảm bảo mọi người đều có việc làm.
  • B. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường đến mức tối đa.
  • C. Hiệu quả sử dụng tài nguyên, công bằng trong phân phối lợi ích kinh tế, tạo ra việc làm bền vững và đầu tư vào các ngành kinh tế xanh.
  • D. Chỉ tập trung vào xuất khẩu để tăng thu nhập quốc gia.

Câu 23: Tại sao việc kiểm soát sự gia tăng dân số là một yếu tố quan trọng trong chiến lược phát triển bền vững?

  • A. Vì dân số đông luôn gây ra xung đột xã hội.
  • B. Vì dân số đông làm giảm chất lượng giáo dục.
  • C. Vì dân số đông làm giảm khả năng phát triển công nghệ.
  • D. Vì sự gia tăng dân số nhanh chóng tạo áp lực lớn lên tài nguyên thiên nhiên, môi trường và các dịch vụ xã hội (y tế, giáo dục), làm trầm trọng thêm các thách thức về kinh tế và môi trường.

Câu 24: Một nhà máy xả khói bụi gây ô nhiễm không khí nặng nề trong khu dân cư. Để đạt được phát triển bền vững, nhà máy này cần làm gì?

  • A. Đóng cửa nhà máy và di dời công nhân.
  • B. Đầu tư công nghệ xử lý khí thải đạt tiêu chuẩn môi trường, tìm kiếm nguồn năng lượng sạch hơn, và có trách nhiệm xã hội với cộng đồng xung quanh.
  • C. Tăng cường sản xuất để bù đắp chi phí xử lý ô nhiễm.
  • D. Chuyển sang sản xuất các mặt hàng khác ít gây ô nhiễm hơn.

Câu 25: Việc bảo vệ và phát triển các hệ sinh thái tự nhiên (rừng, biển, sông, hồ) đóng góp vào phát triển bền vững như thế nào?

  • A. Chúng cung cấp các dịch vụ hệ sinh thái thiết yếu, là nguồn tài nguyên tái tạo, bảo tồn đa dạng sinh học, và góp phần điều hòa khí hậu, phục vụ cả khía cạnh kinh tế, xã hội và môi trường.
  • B. Chúng chỉ có giá trị về mặt khoa học.
  • C. Chúng chỉ quan trọng đối với ngành du lịch.
  • D. Chúng không có liên quan trực tiếp đến phát triển kinh tế.

Câu 26: Khái niệm "nền kinh tế xanh" (green economy) là một cách tiếp cận để đạt được phát triển bền vững. Đặc điểm chính của nền kinh tế xanh là gì?

  • A. Chỉ tập trung vào việc trồng nhiều cây xanh.
  • B. Chỉ đơn giản là tăng trưởng kinh tế mà không quan tâm đến môi trường.
  • C. Là nền kinh tế vừa tăng trưởng, tạo việc làm, giảm nghèo nhưng đồng thời giảm thiểu đáng kể rủi ro môi trường và khan hiếm tài nguyên sinh thái.
  • D. Là nền kinh tế chỉ dựa vào nông nghiệp hữu cơ.

Câu 27: Một quốc gia có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú. Việc khai thác tài nguyên này theo hướng nào sẽ phù hợp với nguyên tắc phát triển bền vững?

  • A. Khai thác tối đa và nhanh chóng để thu lợi nhuận cao nhất.
  • B. Để nguyên không khai thác vì sợ làm cạn kiệt.
  • C. Chỉ khai thác khi giá thị trường rất cao.
  • D. Khai thác có kiểm soát, áp dụng công nghệ giảm thiểu tác động môi trường, tái đầu tư lợi nhuận vào các ngành kinh tế tái tạo và giáo dục để chuẩn bị cho tương lai khi tài nguyên cạn kiệt.

Câu 28: Vai trò của hợp tác quốc tế trong việc giải quyết các thách thức toàn cầu về phát triển bền vững (như biến đổi khí hậu, mất đa dạng sinh học) là gì?

  • A. Các vấn đề này mang tính toàn cầu, đòi hỏi sự phối hợp hành động, chia sẻ công nghệ, tài chính và kinh nghiệm giữa các quốc gia để đạt được mục tiêu chung.
  • B. Hợp tác quốc tế chỉ cần thiết cho các nước nghèo.
  • C. Mỗi quốc gia có thể tự giải quyết vấn đề của mình.
  • D. Hợp tác quốc tế chỉ liên quan đến thương mại.

Câu 29: Việc lãng phí thực phẩm là một vấn đề nghiêm trọng đối với phát triển bền vững vì:

  • A. Nó làm tăng chi phí sản xuất nông nghiệp.
  • B. Nó lãng phí tài nguyên (đất, nước, năng lượng) đã sử dụng để sản xuất thực phẩm, tạo ra lượng lớn chất thải hữu cơ gây ô nhiễm và phát thải khí nhà kính khi phân hủy.
  • C. Nó chỉ ảnh hưởng đến những người sản xuất thực phẩm.
  • D. Nó làm giảm chất lượng dinh dưỡng của thực phẩm.

Câu 30: Một dự án phát triển du lịch sinh thái tại một khu bảo tồn thiên nhiên được đánh giá là bền vững khi nào?

  • A. Khi nó thu hút được số lượng khách du lịch lớn nhất có thể.
  • B. Khi nó mang lại lợi nhuận kinh tế cao nhất cho các nhà đầu tư.
  • C. Khi nó bảo vệ được môi trường tự nhiên và đa dạng sinh học của khu bảo tồn, mang lại lợi ích kinh tế và xã hội công bằng cho cộng đồng địa phương, và giáo dục nâng cao nhận thức cho du khách.
  • D. Khi nó xây dựng được nhiều công trình hiện đại bên trong khu bảo tồn.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Phát triển bền vững được định nghĩa là sự phát triển đáp ứng nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng của các thế hệ tương lai trong việc đáp ứng nhu cầu của chính họ. Theo định nghĩa này, yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất khía cạnh 'không làm tổn hại đến khả năng của các thế hệ tương lai'?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Ba trụ cột chính của phát triển bền vững là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Một quốc gia đang phải đối mặt với tình trạng khai thác rừng bừa bãi dẫn đến lũ lụt thường xuyên và đất đai bạc màu. Để hướng tới phát triển bền vững, quốc gia này cần ưu tiên giải quyết vấn đề nào dưới góc độ sinh học và môi trường?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Vai trò quan trọng nhất của đa dạng sinh học đối với sự phát triển bền vững của con người và hệ sinh thái là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Biến đổi khí hậu là một thách thức lớn đối với phát triển bền vững. Hiện tượng nào sau đây *không phải* là hậu quả trực tiếp của biến đổi khí hậu?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Việc phát triển nông nghiệp theo hướng hữu cơ, giảm thiểu sử dụng thuốc trừ sâu và phân bón hóa học, đóng góp vào khía cạnh nào của phát triển bền vững?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Một công ty áp dụng công nghệ xử lý nước thải bằng vi sinh vật trước khi xả ra môi trường. Hành động này thể hiện sự đóng góp của công nghệ sinh học vào khía cạnh nào của phát triển bền vững?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Tại sao giáo dục và nâng cao nhận thức cộng đồng về phát triển bền vững lại là một giải pháp quan trọng?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Việc chuyển đổi sang sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo (như năng lượng mặt trời, gió) thay vì nhiên liệu hóa thạch (than đá, dầu mỏ) đóng góp chủ yếu vào việc giải quyết thách thức nào của phát triển bền vững?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Một khu vực ven biển đang bị xói lở nghiêm trọng do chặt phá rừng ngập mặn. Giải pháp sinh học nào sau đây có thể đóng góp hiệu quả nhất vào việc phục hồi và bảo vệ khu vực này theo hướng bền vững?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Khía cạnh xã hội của phát triển bền vững tập trung vào điều gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Tại sao việc bảo tồn các giống cây trồng, vật nuôi bản địa và các loài hoang dã lại quan trọng cho phát triển bền vững trong nông nghiệp?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Một thành phố đang đối mặt với vấn đề tắc nghẽn giao thông và ô nhiễm không khí nghiêm trọng. Giải pháp nào sau đây thể hiện cách tiếp cận phát triển bền vững nhất để giải quyết vấn đề này?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Khái niệm 'dấu chân sinh thái' (ecological footprint) được sử dụng để làm gì trong bối cảnh phát triển bền vững?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Việc áp dụng các nguyên tắc kinh tế tuần hoàn (circular economy) trong sản xuất và tiêu dùng, tức là tái sử dụng, tái chế và giảm thiểu chất thải, đóng góp như thế nào vào phát triển bền vững?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Vấn đề 'nghèo đói' thường được coi là một rào cản đối với phát triển bền vững vì:

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Mục tiêu nào sau đây trong 17 Mục tiêu Phát triển Bền vững (SDGs) của Liên Hợp Quốc thể hiện rõ nhất khía cạnh xã hội của phát triển bền vững?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Một công ty sản xuất giấy quyết định sử dụng nguồn nguyên liệu gỗ từ các khu rừng được quản lý bền vững thay vì khai thác bừa bãi. Hành động này thể hiện sự đóng góp vào khía cạnh nào của phát triển bền vững?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Việc bảo tồn các vùng đất ngập nước (như đầm lầy, rừng ngập mặn) có ý nghĩa gì đối với phát triển bền vững?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Công nghệ sinh học có thể đóng góp vào phát triển nông nghiệp bền vững bằng cách nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Một cộng đồng dân cư đang sống phụ thuộc vào việc khai thác thủy sản tự nhiên ở một hồ nước ngọt. Số lượng cá đánh bắt đang giảm dần qua các năm. Để đạt được phát triển bền vững, cộng đồng này cần làm gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Khía cạnh kinh tế của phát triển bền vững không chỉ đơn thuần là tăng trưởng GDP. Nó còn bao gồm:

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Tại sao việc kiểm soát sự gia tăng dân số là một yếu tố quan trọng trong chiến lược phát triển bền vững?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Một nhà máy xả khói bụi gây ô nhiễm không khí nặng nề trong khu dân cư. Để đạt được phát triển bền vững, nhà máy này cần làm gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Việc bảo vệ và phát triển các hệ sinh thái tự nhiên (rừng, biển, sông, hồ) đóng góp vào phát triển bền vững như thế nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Khái niệm 'nền kinh tế xanh' (green economy) là một cách tiếp cận để đạt được phát triển bền vững. Đặc điểm chính của nền kinh tế xanh là gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Một quốc gia có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú. Việc khai thác tài nguyên này theo hướng nào sẽ phù hợp với nguyên tắc phát triển bền vững?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Vai trò của hợp tác quốc tế trong việc giải quyết các thách thức toàn cầu về phát triển bền vững (như biến đổi khí hậu, mất đa dạng sinh học) là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Việc lãng phí thực phẩm là một vấn đề nghiêm trọng đối với phát triển bền vững vì:

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Một dự án phát triển du lịch sinh thái tại một khu bảo tồn thiên nhiên được đánh giá là bền vững khi nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khái niệm Phát triển bền vững được định nghĩa là sự phát triển đáp ứng nhu cầu của hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của thế hệ tương lai. Yếu tố nào sau đây là trụ cột chính cấu thành nên sự phát triển bền vững?

  • A. Tăng trưởng kinh tế và công bằng xã hội
  • B. Bảo vệ môi trường và tiến bộ khoa học
  • C. Kinh tế, Xã hội và Môi trường
  • D. Giáo dục, Y tế và Công nghệ

Câu 2: Một khu rừng ngập mặn ven biển đóng vai trò là "vườn ươm" cho nhiều loài cá và giáp xác non, đồng thời bảo vệ bờ biển khỏi xói mòn và bão tố. Vai trò này của rừng ngập mặn minh họa cho khía cạnh nào của phát triển bền vững?

  • A. Chỉ đóng góp vào trụ cột Kinh tế
  • B. Chỉ đóng góp vào trụ cột Xã hội
  • C. Chỉ đóng góp vào trụ cột Môi trường
  • D. Đóng góp vào cả ba trụ cột Kinh tế, Xã hội và Môi trường

Câu 3: Tình trạng "biến đổi khí hậu" chủ yếu do hoạt động nào của con người gây ra, làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến mục tiêu phát triển bền vững toàn cầu?

  • A. Sử dụng năng lượng tái tạo (gió, mặt trời)
  • B. Đốt nhiên liệu hóa thạch (than đá, dầu mỏ)
  • C. Áp dụng các biện pháp nông nghiệp hữu cơ
  • D. Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên

Câu 4: Việc áp dụng các biện pháp nông nghiệp bền vững như luân canh cây trồng, sử dụng phân bón hữu cơ, và quản lý dịch hại tổng hợp (IPM) chủ yếu nhằm mục đích gì trong bối cảnh phát triển bền vững?

  • A. Duy trì năng suất nông nghiệp lâu dài, bảo vệ tài nguyên đất và nước, giảm thiểu tác động môi trường.
  • B. Tăng năng suất tức thời bằng mọi giá, không quan tâm đến ảnh hưởng lâu dài.
  • C. Chỉ tập trung vào việc giảm chi phí sản xuất, bỏ qua chất lượng sản phẩm.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào thuốc bảo vệ thực vật hóa học để kiểm soát dịch hại.

Câu 5: Giả sử một quốc gia đang đối mặt với sự suy giảm nghiêm trọng của một loài cá có giá trị kinh tế do đánh bắt quá mức. Để hướng tới phát triển bền vững ngành thủy sản, chính phủ nên ưu tiên giải pháp nào?

  • A. Tăng cường số lượng tàu thuyền và công suất đánh bắt để bù đắp sản lượng.
  • B. Chuyển sang nuôi các loài cá ngoại lai có tốc độ sinh trưởng nhanh.
  • C. Thiết lập hạn ngạch đánh bắt hợp lý và các khu vực/mùa vụ cấm đánh bắt để quần thể cá phục hồi.
  • D. Khuyến khích sử dụng các ngư cụ có tính hủy diệt cao để tăng hiệu quả đánh bắt.

Câu 6: Việc bảo tồn đa dạng sinh học có vai trò quan trọng như thế nào đối với sự phát triển bền vững?

  • A. Chỉ cung cấp nguồn gen cho nông nghiệp và y học.
  • B. Chủ yếu tạo ra cảnh quan đẹp để phát triển du lịch.
  • C. Chỉ giúp duy trì một số loài nguy cấp.
  • D. Đảm bảo sự ổn định và khả năng chống chịu của hệ sinh thái, cung cấp các dịch vụ thiết yếu cho con người và là cơ sở cho các nguồn tài nguyên trong tương lai.

Câu 7: Một nhà máy xả nước thải chưa qua xử lý ra sông, gây ô nhiễm nguồn nước nghiêm trọng. Hành động này vi phạm trực tiếp đến trụ cột nào của phát triển bền vững?

  • A. Kinh tế
  • B. Xã hội
  • C. Môi trường
  • D. Văn hóa

Câu 8: Việc đầu tư vào giáo dục và nâng cao nhận thức cộng đồng về tầm quan trọng của bảo vệ môi trường và sử dụng tài nguyên hiệu quả có tác động như thế nào đến phát triển bền vững?

  • A. Thúc đẩy thay đổi hành vi tích cực của cá nhân và cộng đồng, tạo nền tảng cho các giải pháp bền vững được chấp nhận và thực hiện.
  • B. Chủ yếu giúp tăng trưởng kinh tế nhanh chóng.
  • C. Không liên quan trực tiếp đến bảo vệ môi trường.
  • D. Chỉ có tác dụng ngắn hạn, không ảnh hưởng lâu dài.

Câu 9: Tại sao việc chuyển đổi sang sử dụng năng lượng tái tạo (như năng lượng mặt trời, gió) lại được coi là giải pháp quan trọng cho phát triển bền vững?

  • A. Vì chúng có chi phí lắp đặt ban đầu rất thấp.
  • B. Vì chúng tạo ra nhiều việc làm trong ngành công nghiệp khai thác.
  • C. Vì chúng là nguồn năng lượng có hạn, cần được khai thác nhanh chóng.
  • D. Vì chúng phát thải ít hoặc không phát thải khí nhà kính, giúp giảm thiểu biến đổi khí hậu và là nguồn năng lượng vô hạn.

Câu 10: Một cộng đồng địa phương quyết định thành lập hợp tác xã để cùng nhau quản lý nguồn nước sạch và hệ thống xử lý rác thải sinh hoạt. Hành động này thể hiện sự đóng góp vào khía cạnh nào của phát triển bền vững?

  • A. Chỉ liên quan đến trụ cột Kinh tế.
  • B. Chỉ liên quan đến trụ cột Môi trường.
  • C. Liên quan đến cả trụ cột Xã hội và Môi trường.
  • D. Không liên quan đến phát triển bền vững.

Câu 11: Khi phân tích mối liên hệ giữa tăng trưởng dân số và suy thoái môi trường, các nhà khoa học thường nhấn mạnh yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất cần xem xét?

  • A. Chỉ mật độ dân số trên một đơn vị diện tích.
  • B. Chỉ tỷ lệ sinh sản của dân số.
  • C. Chỉ tổng số lượng dân số.
  • D. Mức độ tiêu thụ tài nguyên và công nghệ sử dụng trên mỗi người.

Câu 12: Việc sử dụng thuốc trừ sâu hóa học bừa bãi trong nông nghiệp có thể gây ra những hậu quả nào, đi ngược lại mục tiêu phát triển bền vững?

  • A. Gây ô nhiễm môi trường (đất, nước), suy giảm đa dạng sinh học (tiêu diệt thiên địch, côn trùng thụ phấn), ảnh hưởng sức khỏe con người.
  • B. Chỉ giúp tăng năng suất cây trồng mà không có tác động tiêu cực nào khác.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến sâu hại, không ảnh hưởng đến các sinh vật khác.
  • D. Giảm chi phí sản xuất một cách bền vững.

Câu 13: Một công ty quyết định chuyển đổi quy trình sản xuất từ sử dụng nguyên liệu thô sang sử dụng nguyên liệu tái chế từ rác thải. Quyết định này thể hiện nguyên tắc nào trong phát triển bền vững?

  • A. Tối đa hóa lợi nhuận ngắn hạn.
  • B. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên.
  • C. Bỏ qua trách nhiệm xã hội.
  • D. Sử dụng tài nguyên hiệu quả và giảm thiểu chất thải.

Câu 14: Dịch vụ hệ sinh thái là những lợi ích mà con người nhận được từ hệ sinh thái. Dịch vụ nào sau đây không phải là dịch vụ hệ sinh thái trực tiếp đóng góp vào phát triển kinh tế?

  • A. Cung cấp gỗ và lâm sản ngoài gỗ từ rừng.
  • B. Cung cấp cá và hải sản từ biển.
  • C. Lọc không khí và nước bởi thảm thực vật.
  • D. Cung cấp nước ngọt từ các lưu vực sông.

Câu 15: Một quốc gia ban hành luật cấm săn bắt và buôn bán các loài động vật hoang dã nguy cấp. Mục tiêu chính của chính sách này trong bối cảnh phát triển bền vững là gì?

  • A. Tăng nguồn cung cấp thịt động vật hoang dã cho thị trường.
  • B. Bảo tồn đa dạng sinh học và duy trì sự cân bằng của hệ sinh thái.
  • C. Khuyến khích người dân săn bắt hợp pháp.
  • D. Ưu tiên phát triển kinh tế ngắn hạn hơn bảo vệ môi trường.

Câu 16: Tại sao việc giảm thiểu và tái chế rác thải nhựa lại là một hành động quan trọng đối với phát triển bền vững?

  • A. Nhựa phân hủy rất chậm, gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, đặc biệt là môi trường nước và biển, ảnh hưởng đến sinh vật.
  • B. Nhựa là nguồn tài nguyên tái tạo vô hạn.
  • C. Việc tái chế nhựa tốn kém hơn nhiều so với sản xuất nhựa mới.
  • D. Rác thải nhựa không gây hại cho động vật hoang dã.

Câu 17: Một dự án phát triển du lịch sinh thái tại một khu vực rừng nguyên sinh được đề xuất. Để đảm bảo tính bền vững, dự án này cần đặc biệt chú trọng đến yếu tố nào?

  • A. Xây dựng càng nhiều khách sạn và khu nghỉ dưỡng càng tốt.
  • B. Tối đa hóa số lượng du khách mà không giới hạn.
  • C. Bảo vệ cảnh quan tự nhiên, hệ sinh thái và văn hóa bản địa, đồng thời chia sẻ lợi ích với cộng đồng địa phương.
  • D. Chỉ tập trung vào việc thu hút khách du lịch quốc tế.

Câu 18: Sinh thái học phục hồi đóng vai trò gì trong việc đạt được các mục tiêu phát triển bền vững?

  • A. Chỉ nghiên cứu về các hệ sinh thái nguyên sinh.
  • B. Nghiên cứu và áp dụng các biện pháp để khôi phục các hệ sinh thái đã bị suy thoái, góp phần bảo vệ môi trường và đa dạng sinh học.
  • C. Chỉ tập trung vào việc khai thác tài nguyên từ các hệ sinh thái.
  • D. Không liên quan đến việc bảo vệ môi trường.

Câu 19: Tại sao việc sử dụng quá nhiều nước ngọt cho nông nghiệp và công nghiệp lại là một thách thức lớn đối với phát triển bền vững?

  • A. Vì nước ngọt là nguồn tài nguyên vô hạn.
  • B. Vì việc sử dụng nước không ảnh hưởng đến môi trường.
  • C. Vì nước sử dụng trong nông nghiệp và công nghiệp luôn được tái chế hoàn toàn.
  • D. Vì nước ngọt là tài nguyên có hạn, việc sử dụng quá mức có thể dẫn đến cạn kiệt, ảnh hưởng đến hệ sinh thái và nguồn cung cấp cho tương lai.

Câu 20: Mục tiêu Phát triển Bền vững số 15 của Liên Hợp Quốc là "Bảo vệ, phục hồi và thúc đẩy sử dụng bền vững các hệ sinh thái trên cạn, quản lý rừng bền vững, chống sa mạc hóa, ngăn chặn và đảo ngược suy thoái đất và ngăn chặn mất đa dạng sinh học". Mục tiêu này tập trung chủ yếu vào trụ cột nào?

  • A. Kinh tế
  • B. Xã hội
  • C. Môi trường
  • D. Văn hóa

Câu 21: Trong bối cảnh phát triển bền vững, khái niệm "dấu chân sinh thái" (ecological footprint) dùng để đo lường điều gì?

  • A. Diện tích đất và nước cần thiết để cung cấp tài nguyên và hấp thụ chất thải cho một cá nhân, cộng đồng hoặc quốc gia.
  • B. Tổng lượng khí thải nhà kính do hoạt động của con người gây ra.
  • C. Số lượng loài nguy cấp trong một khu vực nhất định.
  • D. Mức độ ô nhiễm nước tại một địa điểm cụ thể.

Câu 22: Một trong những thách thức lớn nhất trong việc thực hiện phát triển bền vững là sự mâu thuẫn giữa các mục tiêu. Ví dụ, việc xây dựng một nhà máy thủy điện lớn có thể mang lại lợi ích kinh tế và năng lượng sạch (thay thế nhiệt điện), nhưng lại gây mất rừng, ảnh hưởng đến hệ sinh thái sông và di dời dân cư. Đây là ví dụ về sự mâu thuẫn giữa các trụ cột nào?

  • A. Chỉ giữa Kinh tế và Xã hội.
  • B. Chỉ giữa Xã hội và Môi trường.
  • C. Chỉ giữa Kinh tế và Môi trường.
  • D. Giữa cả ba trụ cột Kinh tế, Xã hội và Môi trường.

Câu 23: Sinh học có vai trò quan trọng trong việc phát triển các giải pháp bền vững thông qua nghiên cứu về:

  • A. Cấu trúc và chức năng của hệ sinh thái, đa dạng sinh học, cơ chế sinh học để xử lý ô nhiễm, phát triển giống cây trồng/vật nuôi bền vững.
  • B. Chỉ nghiên cứu về cấu trúc tế bào và di truyền.
  • C. Chỉ nghiên cứu về các loài động vật và thực vật riêng lẻ.
  • D. Chỉ tập trung vào việc khai thác tối đa các nguồn tài nguyên sinh vật.

Câu 24: Việc sử dụng các loài ngoại lai xâm hại trong nông nghiệp hoặc nuôi trồng thủy sản có thể gây ra hậu quả nghiêm trọng nào đối với đa dạng sinh học bản địa và đi ngược lại nguyên tắc bền vững?

  • A. Tăng cường đa dạng sinh học trong khu vực.
  • B. Cạnh tranh và lấn át các loài bản địa, làm suy giảm hoặc tuyệt chủng chúng, gây mất cân bằng hệ sinh thái.
  • C. Giúp kiểm soát dịch hại hiệu quả hơn.
  • D. Không có tác động đáng kể đến môi trường.

Câu 25: Khái niệm "sức chứa" (carrying capacity) của môi trường, xét trong mối liên hệ với dân số con người, có ý nghĩa gì đối với phát triển bền vững?

  • A. Môi trường có khả năng cung cấp tài nguyên và hấp thụ chất thải cho dân số con người một cách vô hạn.
  • B. Sức chứa của môi trường chỉ áp dụng cho các loài động vật, không phải con người.
  • C. Tồn tại giới hạn về số lượng cá thể (con người) mà môi trường có thể duy trì lâu dài, và việc vượt quá giới hạn này đe dọa tính bền vững.
  • D. Công nghệ luôn có thể tăng sức chứa của môi trường lên mức không giới hạn.

Câu 26: Một thành phố đang khuyến khích người dân sử dụng phương tiện giao thông công cộng, xe đạp và đi bộ thay vì ô tô cá nhân. Biện pháp này chủ yếu nhằm mục đích gì trong bối cảnh phát triển bền vững đô thị?

  • A. Giảm ô nhiễm không khí, tiếng ồn, tắc nghẽn giao thông và tiêu thụ nhiên liệu hóa thạch.
  • B. Tăng cường sử dụng nhiên liệu hóa thạch.
  • C. Giảm chi phí xây dựng đường sá.
  • D. Không ảnh hưởng đến môi trường đô thị.

Câu 27: Việc thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên (vườn quốc gia, khu dự trữ sinh quyển) có tầm quan trọng chiến lược như thế nào đối với phát triển bền vững?

  • A. Chỉ để phục vụ mục đích nghiên cứu khoa học.
  • B. Chỉ để ngăn cản mọi hoạt động của con người trong khu vực.
  • C. Chỉ để bảo vệ một vài loài động vật lớn.
  • D. Bảo vệ các hệ sinh thái và loài hoang dã quan trọng, duy trì các dịch vụ hệ sinh thái, và là cơ sở cho nghiên cứu, giáo dục, du lịch sinh thái.

Câu 28: Biện pháp nào sau đây ít có khả năng đóng góp trực tiếp vào việc giảm thiểu biến đổi khí hậu toàn cầu?

  • A. Trồng rừng và phục hồi rừng.
  • B. Chuyển đổi sang sử dụng năng lượng tái tạo.
  • C. Cải thiện hiệu suất sử dụng năng lượng trong công nghiệp và giao thông.
  • D. Xây dựng hệ thống đê điều chống ngập lụt ven biển.

Câu 29: Kinh tế tuần hoàn (circular economy) là mô hình kinh tế hướng tới phát triển bền vững bằng cách nào?

  • A. Thiết kế sản phẩm để có thể tái sử dụng, sửa chữa và tái chế, giữ vật liệu trong vòng sử dụng càng lâu càng tốt, giảm thiểu rác thải.
  • B. Tập trung vào việc khai thác tối đa các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
  • C. Khuyến khích mô hình sản xuất và tiêu dùng "dùng một lần".
  • D. Chỉ quan tâm đến lợi nhuận kinh tế ngắn hạn.

Câu 30: Sự phối hợp hành động ở cấp độ quốc tế (ví dụ: các hiệp định về biến đổi khí hậu, bảo tồn đa dạng sinh học) có vai trò như thế nào trong việc đạt được phát triển bền vững toàn cầu?

  • A. Không cần thiết vì mỗi quốc gia tự giải quyết vấn đề của mình là đủ.
  • B. Chỉ mang tính biểu tượng, không có tác động thực tế.
  • C. Chỉ làm phức tạp thêm vấn đề.
  • D. Cần thiết để giải quyết các vấn đề môi trường và phát triển mang tính toàn cầu, vượt ra khỏi biên giới quốc gia.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Khái niệm Phát triển bền vững được định nghĩa là sự phát triển đáp ứng nhu cầu của hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của thế hệ tương lai. Yếu tố nào sau đây là *trụ cột chính* cấu thành nên sự phát triển bền vững?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Một khu rừng ngập mặn ven biển đóng vai trò là 'vườn ươm' cho nhiều loài cá và giáp xác non, đồng thời bảo vệ bờ biển khỏi xói mòn và bão tố. Vai trò này của rừng ngập mặn minh họa cho khía cạnh nào của phát triển bền vững?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Tình trạng 'biến đổi khí hậu' chủ yếu do hoạt động nào của con người gây ra, làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến mục tiêu phát triển bền vững toàn cầu?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Việc áp dụng các biện pháp nông nghiệp bền vững như luân canh cây trồng, sử dụng phân bón hữu cơ, và quản lý dịch hại tổng hợp (IPM) chủ yếu nhằm mục đích gì trong bối cảnh phát triển bền vững?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Giả sử một quốc gia đang đối mặt với sự suy giảm nghiêm trọng của một loài cá có giá trị kinh tế do đánh bắt quá mức. Để hướng tới phát triển bền vững ngành thủy sản, chính phủ nên ưu tiên giải pháp nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Việc bảo tồn đa dạng sinh học có vai trò quan trọng như thế nào đối với sự phát triển bền vững?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Một nhà máy xả nước thải chưa qua xử lý ra sông, gây ô nhiễm nguồn nước nghiêm trọng. Hành động này vi phạm trực tiếp đến trụ cột nào của phát triển bền vững?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Việc đầu tư vào giáo dục và nâng cao nhận thức cộng đồng về tầm quan trọng của bảo vệ môi trường và sử dụng tài nguyên hiệu quả có tác động như thế nào đến phát triển bền vững?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Tại sao việc chuyển đổi sang sử dụng năng lượng tái tạo (như năng lượng mặt trời, gió) lại được coi là giải pháp quan trọng cho phát triển bền vững?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Một cộng đồng địa phương quyết định thành lập hợp tác xã để cùng nhau quản lý nguồn nước sạch và hệ thống xử lý rác thải sinh hoạt. Hành động này thể hiện sự đóng góp vào khía cạnh nào của phát triển bền vững?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Khi phân tích mối liên hệ giữa tăng trưởng dân số và suy thoái môi trường, các nhà khoa học thường nhấn mạnh yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất cần xem xét?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Việc sử dụng thuốc trừ sâu hóa học bừa bãi trong nông nghiệp có thể gây ra những hậu quả nào, đi ngược lại mục tiêu phát triển bền vững?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Một công ty quyết định chuyển đổi quy trình sản xuất từ sử dụng nguyên liệu thô sang sử dụng nguyên liệu tái chế từ rác thải. Quyết định này thể hiện nguyên tắc nào trong phát triển bền vững?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Dịch vụ hệ sinh thái là những lợi ích mà con người nhận được từ hệ sinh thái. Dịch vụ nào sau đây *không phải* là dịch vụ hệ sinh thái trực tiếp đóng góp vào phát triển kinh tế?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Một quốc gia ban hành luật cấm săn bắt và buôn bán các loài động vật hoang dã nguy cấp. Mục tiêu chính của chính sách này trong bối cảnh phát triển bền vững là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Tại sao việc giảm thiểu và tái chế rác thải nhựa lại là một hành động quan trọng đối với phát triển bền vững?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Một dự án phát triển du lịch sinh thái tại một khu vực rừng nguyên sinh được đề xuất. Để đảm bảo tính bền vững, dự án này cần đặc biệt chú trọng đến yếu tố nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Sinh thái học phục hồi đóng vai trò gì trong việc đạt được các mục tiêu phát triển bền vững?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Tại sao việc sử dụng quá nhiều nước ngọt cho nông nghiệp và công nghiệp lại là một thách thức lớn đối với phát triển bền vững?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Mục tiêu Phát triển Bền vững số 15 của Liên Hợp Quốc là 'Bảo vệ, phục hồi và thúc đẩy sử dụng bền vững các hệ sinh thái trên cạn, quản lý rừng bền vững, chống sa mạc hóa, ngăn chặn và đảo ngược suy thoái đất và ngăn chặn mất đa dạng sinh học'. Mục tiêu này tập trung chủ yếu vào trụ cột nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Trong bối cảnh phát triển bền vững, khái niệm 'dấu chân sinh thái' (ecological footprint) dùng để đo lường điều gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Một trong những thách thức lớn nhất trong việc thực hiện phát triển bền vững là sự mâu thuẫn giữa các mục tiêu. Ví dụ, việc xây dựng một nhà máy thủy điện lớn có thể mang lại lợi ích kinh tế và năng lượng sạch (thay thế nhiệt điện), nhưng lại gây mất rừng, ảnh hưởng đến hệ sinh thái sông và di dời dân cư. Đây là ví dụ về sự mâu thuẫn giữa các trụ cột nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Sinh học có vai trò quan trọng trong việc phát triển các giải pháp bền vững thông qua nghiên cứu về:

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Việc sử dụng các loài ngoại lai xâm hại trong nông nghiệp hoặc nuôi trồng thủy sản có thể gây ra hậu quả nghiêm trọng nào đối với đa dạng sinh học bản địa và đi ngược lại nguyên tắc bền vững?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Khái niệm 'sức chứa' (carrying capacity) của môi trường, xét trong mối liên hệ với dân số con người, có ý nghĩa gì đối với phát triển bền vững?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Một thành phố đang khuyến khích người dân sử dụng phương tiện giao thông công cộng, xe đạp và đi bộ thay vì ô tô cá nhân. Biện pháp này chủ yếu nhằm mục đích gì trong bối cảnh phát triển bền vững đô thị?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Việc thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên (vườn quốc gia, khu dự trữ sinh quyển) có tầm quan trọng chiến lược như thế nào đối với phát triển bền vững?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Biện pháp nào sau đây *ít* có khả năng đóng góp trực tiếp vào việc giảm thiểu biến đổi khí hậu toàn cầu?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Kinh tế tuần hoàn (circular economy) là mô hình kinh tế hướng tới phát triển bền vững bằng cách nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Sự phối hợp hành động ở cấp độ quốc tế (ví dụ: các hiệp định về biến đổi khí hậu, bảo tồn đa dạng sinh học) có vai trò như thế nào trong việc đạt được phát triển bền vững toàn cầu?

Viết một bình luận