Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Xét một đoạn mạch gốc của gen như sau: 3"- TAX ATG GXT AAA -5". Nếu xảy ra đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp T-A tại vị trí nucleotit thứ 7 trên mạch gốc (tính từ chiều 3"), thì trình tự mạch mã gốc sau đột biến sẽ là gì và loại đột biến điểm này có khả năng gây hậu quả gì cho protein?
- A. 3"- TAX ATG GXA AAA -5"; Gây đột biến dịch khung đọc.
- B. 3"- TAX ATG XGA AAA -5"; Luôn làm thay đổi trình tự axit amin.
- C. 3"- TAX ATG TXT AAA -5"; Gây đột biến thay thế một cặp nucleotit.
- D. 3"- TAX ATG GXT TTA -5"; Luôn tạo ra bộ ba kết thúc sớm.
Câu 2: Một gen có trình tự mạch mã gốc là 3"- ATG GXT AAA TXG -5". Nếu đột biến thêm một cặp A-T vào vị trí sau nucleotit thứ 9 trên mạch mã gốc (tính từ chiều 3"), thì trình tự phân tử mRNA được phiên mã từ gen đột biến này (kể từ điểm đột biến) sẽ thay đổi như thế nào so với mRNA bình thường?
- A. Chỉ thay đổi một bộ ba mã hóa.
- B. Không làm thay đổi trình tự axit amin nếu bộ ba mới mã hóa cùng loại axit amin.
- C. Có thể tạo ra bộ ba kết thúc sớm nhưng không dịch khung đọc.
- D. Gây đột biến dịch khung đọc, làm thay đổi toàn bộ trình tự axit amin từ điểm đột biến trở về sau.
Câu 3: Tại sao đột biến mất hoặc thêm một cặp nucleotit (không phải bội số của 3) ở vùng mã hóa của gen thường gây hậu quả nghiêm trọng hơn nhiều so với đột biến thay thế một cặp nucleotit?
- A. Chúng làm dịch khung đọc mã hóa, thay đổi hàng loạt các bộ ba từ điểm đột biến.
- B. Chúng luôn tạo ra bộ ba kết thúc sớm.
- C. Chúng chỉ xảy ra ở các gen quan trọng.
- D. Chúng làm thay đổi số lượng nucleotit trong gen một cách đáng kể.
Câu 4: Trong các loại đột biến điểm sau, loại nào chắc chắn dẫn đến sự thay đổi trình tự axit amin trong chuỗi polypeptide được tổng hợp?
- A. Đột biến câm (Silent mutation).
- B. Đột biến nhầm nghĩa (Missense mutation).
- C. Đột biến thay thế ở vị trí thứ 3 của bộ ba.
- D. Đột biến vô nghĩa (Nonsense mutation).
Câu 5: Tác nhân đột biến 5-bromouracil (5BU) là một chất đồng đẳng bazơ của Timin (T). Khi 5BU được đưa vào môi trường, nó có thể liên kết với Adenin (A) trong quá trình nhân đôi DNA. Tuy nhiên, 5BU có thể chuyển đổi dạng tautomer và liên kết cặp với Guanin (G). Điều này giải thích cơ chế gây đột biến của 5BU như thế nào?
- A. Gây đứt gãy chuỗi polynucleotit.
- B. Gây thay thế cặp A-T thành G-X hoặc ngược lại.
- C. Chèn thêm nucleotit vào mạch DNA.
- D. Loại bỏ nucleotit khỏi mạch DNA.
Câu 6: Tia tử ngoại (UV) là tác nhân vật lí gây đột biến gen. Cơ chế chính mà tia UV gây hại cho DNA dẫn đến đột biến là gì?
- A. Ion hóa các phân tử trong tế bào, tạo gốc tự do gây biến đổi bazơ nitơ.
- B. Gắn nhóm alkyl vào bazơ nitơ.
- C. Tạo dimer pyrimidin (phổ biến là dimer Timin) trên cùng một mạch DNA.
- D. Chèn vào giữa các cặp bazơ, làm biến dạng cấu trúc xoắn kép.
Câu 7: Một gen quy định tổng hợp protein gồm 300 axit amin. Nếu gen này bị đột biến mất một cặp nucleotit ở vị trí thứ 10 tính từ mã mở đầu trên mạch mã gốc, thì số lượng axit amin trong chuỗi polypeptide được tổng hợp từ gen đột biến này (giả sử không có bộ ba kết thúc sớm/muộn bất thường trước vị trí 300 axit amin) sẽ là bao nhiêu?
- A. 300 axit amin.
- B. 299 axit amin.
- C. 301 axit amin.
- D. 100 axit amin.
Câu 8: Tại sao đột biến thay thế một cặp nucleotit ở vị trí thứ ba của một bộ ba mã hóa thường ít gây hậu quả nghiêm trọng cho protein hơn so với ở vị trí thứ nhất hoặc thứ hai?
- A. Tính thoái hóa của mã di truyền, đặc biệt ở vị trí thứ ba của bộ ba.
- B. Vị trí thứ ba của bộ ba luôn là bộ ba kết thúc.
- C. Vị trí thứ ba của bộ ba ít quan trọng cho quá trình dịch mã.
- D. Enzyme sửa chữa DNA hoạt động hiệu quả nhất ở vị trí này.
Câu 9: Gen A bị đột biến thành gen a. Cá thể mang kiểu gen Aa được gọi là:
- A. Thể đột biến và thể dị hợp.
- B. Thể đột biến.
- C. Thể dị hợp.
- D. Thể đột biến và thể đồng hợp.
Câu 10: Một đột biến điểm xảy ra trong vùng mã hóa của một gen, làm thay đổi một bộ ba mã hóa UGG (mã hóa Tryptophan) thành UGA. Biết UGA là bộ ba kết thúc. Hậu quả của đột biến này là gì?
- A. Không ảnh hưởng đến trình tự axit amin do tính thoái hóa của mã di truyền.
- B. Thay thế Tryptophan bằng một loại axit amin khác.
- C. Làm chuỗi polypeptide bị ngắn lại.
- D. Làm chuỗi polypeptide bị kéo dài bất thường.
Câu 11: Acridin là một loại hóa chất gây đột biến bằng cách chèn vào giữa các cặp bazơ nitơ trên mạch DNA. Cơ chế gây đột biến chính của Acridin là gì?
- A. Thay thế một bazơ nitơ này bằng một bazơ nitơ khác.
- B. Gây thêm hoặc mất một hoặc vài cặp nucleotit, dẫn đến dịch khung đọc.
- C. Gắn nhóm alkyl vào bazơ nitơ, làm sai cặp.
- D. Tạo liên kết cộng hóa trị bất thường giữa các bazơ trên cùng một mạch.
Câu 12: Tần số đột biến gen thường rất thấp (khoảng 10^-6 đến 10^-4 trên mỗi gen cho mỗi thế hệ). Tuy nhiên, tại sao đột biến gen vẫn được coi là nguồn nguyên liệu chủ yếu cho tiến hóa?
- A. Đột biến gen luôn tạo ra các alen có lợi.
- B. Đột biến gen có tần số rất cao.
- C. Đột biến gen chỉ xảy ra ở các gen cấu trúc quan trọng.
- D. Đột biến gen tạo ra các alen mới, làm phát sinh sự đa dạng di truyền trong quần thể.
Câu 13: Một bệnh di truyền ở người được gây ra bởi đột biến lặn trên một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Nếu một người mang gen đột biến này ở trạng thái dị hợp tử (không biểu hiện bệnh) và gen đột biến này nằm trong tế bào sinh dục (tinh hoàn hoặc buồng trứng), thì khả năng di truyền đột biến này cho đời con là bao nhiêu?
- A. 0%
- B. 50%
- C. 75%
- D. 100%
Câu 14: Đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường chỉ biểu hiện thành kiểu hình ở cơ thể:
- A. Đồng hợp tử lặn (aa).
- B. Dị hợp tử (Aa).
- C. Đồng hợp tử trội (AA).
- D. Cả dị hợp tử và đồng hợp tử lặn.
Câu 15: Một nhà khoa học đang nghiên cứu ảnh hưởng của một hóa chất mới lên DNA. Ông xử lý vi khuẩn E. coli với hóa chất này và quan sát tần số đột biến tăng lên đáng kể. Hóa chất này có khả năng hoạt động như một tác nhân gây đột biến bằng cách nào nếu ông phát hiện nó làm thay đổi cấu trúc của bazơ guanin (G), khiến nó liên kết nhầm với Timin (T) thay vì Cytosin (X) trong quá trình nhân đôi?
- A. Gây đứt gãy sợi DNA.
- B. Chèn thêm nucleotit vào mạch DNA.
- C. Gây thay thế cặp G-X thành A-T.
- D. Loại bỏ nucleotit khỏi mạch DNA.
Câu 16: Đột biến gen xảy ra ở vị trí nào trên phân tử DNA có khả năng ảnh hưởng lớn nhất đến cấu trúc và chức năng của protein do gen đó mã hóa?
- A. Vùng mã hóa (exon).
- B. Vùng điều hòa (promoter).
- C. Vùng intron.
- D. Vùng không mã hóa ở đầu 5" của gen.
Câu 17: Một gen có trình tự mạch mã gốc là 3"- TAX GXA ATT -5". Nếu đột biến làm mất đi cặp G-X tại vị trí thứ 4 trên mạch mã gốc (tính từ chiều 3"), thì trình tự mạch mã gốc sau đột biến và phân tử mRNA tương ứng sẽ thay đổi như thế nào?
- A. Mạch mã gốc mới: 3"- TAX XA ATT -5"; mRNA: 5"- UAC GUU AA -3".
- B. Mạch mã gốc mới: 3"- TAX XA ATT -5"; mRNA: 5"- AUG XU UAA -3".
- C. Mạch mã gốc mới: 3"- TAX GA ATT -5"; mRNA: 5"- AUG XUA AUU -3".
- D. Mạch mã gốc mới: 3"- TAX XA ATT -5"; mRNA: 5"- AUG XA AUU -3".
Câu 18: Hiện tượng tautomer hóa ngẫu nhiên của các bazơ nitơ (ví dụ: Adenin chuyển sang dạng hiếm A* có thể cặp với X, Cytosin chuyển sang C* có thể cặp với A) trong quá trình nhân đôi DNA là nguyên nhân chính gây ra loại đột biến nào?
- A. Đột biến thay thế cặp bazơ tự phát.
- B. Đột biến thêm cặp bazơ tự phát.
- C. Đột biến mất cặp bazơ tự phát.
- D. Đột biến do tác nhân vật lí.
Câu 19: Một gen có chiều dài 0.51 micromet. Số lượng nucleotit của gen này là bao nhiêu?
- A. 1500 nucleotit.
- B. 300 nucleotit.
- C. 3000 nucleotit.
- D. 15000 nucleotit.
Câu 20: Sự khác biệt cơ bản giữa đột biến gen và thể đột biến là gì?
- A. Đột biến gen luôn có hại, thể đột biến có thể có lợi.
- B. Đột biến gen là biến đổi ở mức phân tử, thể đột biến là cơ thể biểu hiện đột biến.
- C. Đột biến gen xảy ra ở tế bào sinh dục, thể đột biến xảy ra ở tế bào sinh dưỡng.
- D. Đột biến gen có thể di truyền, thể đột biến không di truyền.
Câu 21: Trong một quần thể thực vật, gen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa trắng. Alen A trội hoàn toàn so với a. Một cá thể cây hoa trắng (aa) bị chiếu xạ và xuất hiện một cành có hoa màu đỏ. Giải thích khả năng xảy ra hiện tượng này?
- A. Xảy ra đột biến gen xôma từ alen a thành alen A trên một tế bào sinh dưỡng, tế bào này phát triển thành cành hoa đỏ.
- B. Xảy ra đột biến gen giao tử từ alen a thành alen A.
- C. Cây ban đầu không phải hoa trắng thuần chủng.
- D. Đây là hiện tượng biến dị tổ hợp, không phải đột biến.
Câu 22: Một gen có trình tự mạch mã gốc 3"- ATG CCG TTA -5". Đột biến thay thế nucleotit G ở vị trí thứ 5 (tính từ chiều 3") trên mạch mã gốc bằng nucleotit A. Phân tử mRNA phiên mã từ gen đột biến này có trình tự bộ ba thứ hai là gì? (Biết mã di truyền: CCG mã hóa Pro, CXG mã hóa Pro, CCA mã hóa Pro, CCU mã hóa Pro, CAU mã hóa His, AAU mã hóa Asn).
- A. GGC
- B. CAU
- C. CAG
- D. CCG
Câu 23: Dựa vào thông tin ở Câu 22, đột biến đó có làm thay đổi axit amin thứ hai trong chuỗi polypeptide không? Vì sao?
- A. Có, thay đổi từ Glycine sang Glutamine.
- B. Không, vẫn mã hóa Proline.
- C. Có, thay đổi từ Proline sang Histidine.
- D. Không thể xác định vì thiếu thông tin về mã di truyền của CAG.
Câu 24: Một số gen có "điểm nóng" đột biến, tức là những vị trí trên gen có tần số đột biến cao hơn đáng kể so với các vị trí khác. Điều này có thể được giải thích bởi yếu tố nào sau đây?
- A. Sự phân bố không đều của tác nhân gây đột biến trong tế bào.
- B. Tốc độ nhân đôi DNA nhanh hơn tại các vị trí đó.
- C. Các vị trí đó luôn mã hóa cho các axit amin quan trọng.
- D. Sự hiện diện của các trình tự nucleotit đặc biệt dễ bị biến đổi hoặc khó sửa chữa.
Câu 25: Axit nitrơ (HNO2) là một tác nhân hóa học gây đột biến bằng cách khử amin các bazơ nitơ (A thành hypoxanthine (H), X thành uracil (U), G thành xanthine (Xn)). Hypoxanthine (H) cặp với X, Uracil (U) cặp với A, Xanthine (Xn) vẫn cặp với X nhưng kém hiệu quả. Đột biến do HNO2 gây ra chủ yếu thuộc loại nào?
- A. Thay thế cặp bazơ.
- B. Thêm cặp bazơ.
- C. Mất cặp bazơ.
- D. Đứt gãy mạch DNA.
Câu 26: Gen đột biến có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến. Yếu tố nào sau đây ít ảnh hưởng trực tiếp đến việc một đột biến gen là có lợi hay có hại?
- A. Chức năng của gen bị đột biến.
- B. Tổ hợp gen mà đột biến đó tồn tại.
- C. Điều kiện môi trường sống.
- D. Tần số phát sinh của đột biến đó.
Câu 27: Một gen có trình tự mạch mã gốc 3"- AAA XXX TTT GGG -5". Nếu đột biến làm thêm một cặp A-T vào vị trí giữa cặp A-T thứ hai và thứ ba của bộ ba thứ nhất trên mạch mã gốc, thì trình tự mạch mã gốc sau đột biến là gì và hậu quả là gì?
- A. Mạch mã gốc mới: 3"- AAAA XXX TTT GGG -5"; Gây đột biến dịch khung đọc.
- B. Mạch mã gốc mới: 3"- AAX XXX TTT GGG -5"; Gây đột biến thay thế.
- C. Mạch mã gốc mới: 3"- AAT XXX TTT GGG -5"; Gây đột biến thay thế.
- D. Mạch mã gốc mới: 3"- AAA XXX TTT GGG A -5"; Chỉ ảnh hưởng đến bộ ba cuối cùng.
Câu 28: Tại sao đột biến gen lặn thường khó phát hiện hơn đột biến gen trội ở các loài sinh sản hữu tính?
- A. Đột biến gen lặn có tần số phát sinh thấp hơn đột biến gen trội.
- B. Đột biến gen lặn chỉ biểu hiện kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp tử lặn.
- C. Đột biến gen lặn thường xảy ra ở các gen ít quan trọng.
- D. Đột biến gen lặn chỉ xảy ra ở tế bào sinh dưỡng.
Câu 29: Cho một đoạn mạch mã gốc của gen là 3"- TXG ATT XGA -5". Nếu đột biến thay thế nucleotit T ở vị trí thứ 2 (từ chiều 3") bằng A, thì bộ ba mã hóa thứ nhất trên mRNA được phiên mã từ gen đột biến này là gì? (Biết mã di truyền: AGX mã hóa Ser, AUX mã hóa Ile, UXG mã hóa Ser).
- A. AGX
- B. UXG
- C. UAA
- D. AUC
Câu 30: Dựa vào thông tin ở Câu 29, đột biến đó có làm thay đổi bộ ba mã hóa thứ nhất so với ban đầu không? Nếu có, loại axit amin tương ứng có thay đổi không?
- A. Có thay đổi bộ ba mã hóa (AUG -> AUC), và thay đổi axit amin (Met -> Ile).
- B. Có thay đổi bộ ba mã hóa, nhưng không thay đổi axit amin do tính thoái hóa.
- C. Không thay đổi bộ ba mã hóa, nhưng thay đổi axit amin.
- D. Không thay đổi cả bộ ba mã hóa lẫn axit amin.