Đề Trắc nghiệm Sinh học 12 – Bài 4: Đột biến gene (Cánh Diều)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Dạng đột biến gene nào sau đây làm thay đổi khung đọc mã di truyền, dẫn đến sự thay đổi lớn trong trình tự amino acid của protein từ vị trí đột biến trở đi?

  • A. Đột biến thay thế cặp nucleotide
  • B. Đột biến điểm
  • C. Đột biến đảo vị trí cặp nucleotide
  • D. Đột biến thêm hoặc mất một cặp nucleotide

Câu 2: Một đoạn mạch gốc của gene có trình tự nucleotide là 3"-TAGXGXG-5". Sau đột biến, mạch gốc trở thành 3"-TAXGXGXG-5". Loại đột biến gene nào đã xảy ra và hậu quả có thể là gì?

  • A. Đột biến thay thế cặp nucleotide; có thể tạo ra codon vô nghĩa hoặc codon mã hóa amino acid khác.
  • B. Đột biến thêm cặp nucleotide; làm thay đổi khung đọc mã di truyền từ vị trí đột biến.
  • C. Đột biến mất cặp nucleotide; thường ít ảnh hưởng đến chức năng protein.
  • D. Đột biến đảo vị trí cặp nucleotide; chỉ ảnh hưởng đến quá trình phiên mã.

Câu 3: Trong điều kiện bình thường, gene Z mã hóa protein enzyme có hoạt tính xúc tác. Một đột biến điểm xảy ra ở gene Z tạo ra allele z. Protein do allele z mã hóa vẫn có cấu trúc không gian ba chiều tương tự protein enzyme ban đầu nhưng mất hoàn toàn hoạt tính xúc tác. Dạng đột biến điểm nào sau đây có khả năng cao nhất gây ra hiện tượng này?

  • A. Đột biến thay thế nucleotide ở vùng intron của gene Z.
  • B. Đột biến thay thế nucleotide ở vùng promoter của gene Z.
  • C. Đột biến thay thế nucleotide tạo ra codon mã hóa amino acid khác ở trung tâm hoạt động của enzyme.
  • D. Đột biến mất một nucleotide ở vùng mã hóa nhưng gần cuối gene Z.

Câu 4: Tác nhân hóa học nào sau đây được biết đến là tác nhân gây đột biến gene do có khả năng xen vào giữa các cặp base nitơ trong cấu trúc ADN, gây ra đột biến thêm hoặc mất cặp nucleotide?

  • A. 5-Bromodeoxyuridine (5-BU)
  • B. Acridine
  • C. Nitrosoguanidine (NTG)
  • D. Ethylmethane sulfonate (EMS)

Câu 5: Tia tử ngoại (UV) là một tác nhân vật lý gây đột biến gene. Cơ chế gây đột biến chính của tia UV là gì?

  • A. Ion hóa phân tử ADN và gây đứt gãy mạch đơn hoặc mạch kép.
  • B. Thay đổi cấu trúc base nitơ thông qua phản ứng alkyl hóa.
  • C. Gây ra sự hình thành dimer pyrimidine trên mạch ADN.
  • D. Xen vào giữa các cặp base nitơ và gây đột biến thêm cặp nucleotide.

Câu 6: Trong một thí nghiệm, người ta chiếu xạ tia X vào một quần thể vi khuẩn. Sau chiếu xạ, người ta nhận thấy tỷ lệ đột biến gene tăng lên đáng kể. Đây là bằng chứng cho thấy tia X là tác nhân gây đột biến gì?

  • A. Đột biến tự phát
  • B. Đột biến cảm ứng
  • C. Đột biến giao tử
  • D. Đột biến tiền phôi

Câu 7: Cơ chế sửa chữa DNA nào sau đây có khả năng loại bỏ các dimer pyrimidine gây ra bởi tia UV và phục hồi lại trình tự nucleotide ban đầu?

  • A. Sửa chữa tái tổ hợp (Homologous Recombination Repair)
  • B. Sửa chữa ghép cặp sai (Mismatch Repair)
  • C. Sửa chữa cắt bỏ base (Base Excision Repair)
  • D. Sửa chữa cắt bỏ nucleotide (Nucleotide Excision Repair)

Câu 8: Một gene mã hóa enzyme tham gia quá trình tổng hợp sắc tố da ở người. Đột biến ở gene này có thể dẫn đến bệnh bạch tạng do cơ thể không sản xuất được melanin. Đây là ví dụ về hậu quả gì của đột biến gene?

  • A. Đột biến có hại
  • B. Đột biến trung tính
  • C. Đột biến có lợi
  • D. Đột biến tiền ung thư

Câu 9: Trong quá trình tiến hóa, đột biến gene đóng vai trò là nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình nào?

  • B. Chọn lọc tự nhiên
  • C. Phân ly tính trạng
  • D. Biến dị tổ hợp

Câu 10: Một cá thể mang đột biến gene lặn trên nhiễm sắc thể thường. Đột biến này sẽ biểu hiện thành kiểu hình ở điều kiện nào sau đây?

  • A. Khi đột biến xảy ra ở tế bào sinh dưỡng.
  • B. Khi đột biến xảy ra ở tế bào sinh giao tử.
  • C. Khi cá thể mang kiểu gene đồng hợp tử về allele đột biến.
  • D. Khi cá thể mang kiểu gene dị hợp tử về allele đột biến.

Câu 11: Điều nào sau đây là sai khi nói về đột biến gene?

  • A. Đột biến gene là những biến đổi trong cấu trúc của gene.
  • B. Đột biến gene có thể xảy ra tự phát hoặc do tác nhân bên ngoài.
  • C. Đột biến gene luôn gây hại cho cơ thể sinh vật.
  • D. Đột biến gene có thể di truyền được cho thế hệ sau.

Câu 12: Một gene có chiều dài 4080 Å. Sau đột biến, chiều dài của gene không đổi nhưng số liên kết hydro tăng thêm 1. Dạng đột biến gene nào có thể đã xảy ra?

  • A. Mất một cặp A-T và thêm một cặp G-C.
  • B. Thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-C.
  • C. Thêm một cặp G-C.
  • D. Đảo vị trí một cặp nucleotide.

Câu 13: Trong một quần thể giao phối ngẫu nhiên, tần số allele đột biến gây bệnh phenylketonuria (PKU) là 0.01. Tần số người mắc bệnh PKU (kiểu hình) trong quần thể này là bao nhiêu, nếu bệnh do đột biến gene lặn trên nhiễm sắc thể thường gây ra?

  • A. 0.01%
  • B. 1%
  • C. 0.1%
  • D. 0.01%

Câu 14: Loại đột biến gene nào sau đây không làm thay đổi số lượng nucleotide trong gene?

  • A. Đột biến thay thế cặp nucleotide
  • B. Đột biến thêm cặp nucleotide
  • C. Đột biến mất cặp nucleotide
  • D. Đột biến đảo khung đọc

Câu 15: Một gene cấu trúc điển hình bao gồm các vùng nào sau đây?

  • A. Vùng promoter và vùng kết thúc.
  • B. Vùng điều hòa, vùng mã hóa và vùng kết thúc.
  • C. Vùng mã hóa và vùng intron.
  • D. Vùng exon và vùng kết thúc.

Câu 16: Đột biến gene ở loại tế bào nào của cơ thể có thể di truyền cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính?

  • A. Tế bào biểu bì da.
  • B. Tế bào cơ tim.
  • C. Tế bào sinh giao tử.
  • D. Tế bào thần kinh.

Câu 17: Trong các dạng đột biến điểm, dạng đột biến nào có khả năng gây ra hậu quả ít nghiêm trọng nhất đến chức năng của protein?

  • A. Đột biến thay thế cặp nucleotide
  • B. Đột biến thêm một cặp nucleotide
  • C. Đột biến mất một cặp nucleotide
  • D. Đột biến đảo khung đọc

Câu 18: Một người bị bệnh hồng cầu hình liềm do đột biến gene mã hóa chuỗi β-globin của hemoglobin. Dạng đột biến gene nào gây ra bệnh này?

  • B. Đột biến thay thế cặp nucleotide
  • C. Đột biến thêm cặp nucleotide
  • D. Đột biến mất cặp nucleotide

Câu 19: Đột biến gene có thể xảy ra trong quá trình nào sau đây của chu kỳ tế bào?

  • A. Pha G1
  • B. Pha G2
  • C. Pha M
  • D. Pha S

Câu 20: Điều gì sẽ xảy ra nếu một đột biến gene làm thay đổi trình tự promoter của một gene?

  • A. Protein được mã hóa sẽ bị thay đổi cấu trúc.
  • B. Quá trình dịch mã sẽ bị ngừng lại.
  • C. Mức độ phiên mã của gene có thể bị thay đổi.
  • D. ADN polymerase không thể nhân đôi gene.

Câu 21: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào không phải là tác nhân gây đột biến gene?

  • A. Tia phóng xạ
  • B. Tia tử ngoại (UV)
  • C. Hóa chất độc hại
  • D. Vitamin C

Câu 22: Một đột biến gene lặn gây bệnh mù màu đỏ - lục ở người nằm trên nhiễm sắc thể X. Nếu một người phụ nữ bình thường có bố bị mù màu kết hôn với một người đàn ông bình thường, xác suất con trai của họ bị mù màu là bao nhiêu?

  • B. 50%
  • C. 25%
  • D. 100%

Câu 23: Hiện tượng thoái hóa giống ở các dòng thuần thường do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?

  • A. Tích lũy các đột biến gene lặn có hại
  • B. Mất cân bằng di truyền trong quần thể
  • C. Ảnh hưởng của môi trường sống thay đổi
  • D. Lai giống khác loài không thành công

Câu 24: Trong công nghệ sinh học, đột biến gene được ứng dụng để tạo ra điều gì?

  • A. Các giống vật nuôi thuần chủng.
  • B. Các loại vaccine phòng bệnh.
  • C. Các chủng vi sinh vật và giống cây trồng mới.
  • D. Các loại thuốc kháng sinh thế hệ mới.

Câu 25: Loại đột biến gene nào sau đây thường gây ra sự thay đổi lớn nhất về kiểu hình?

  • A. Đột biến thay thế một cặp nucleotide
  • B. Đột biến đảo vị trí một cặp nucleotide
  • C. Đột biến im lặng (synonymous mutation)
  • D. Đột biến thêm hoặc mất nhiều cặp nucleotide không phải bội số của 3

Câu 26: Hiện tượng đồng sinh (hiện tượng một codon có thể được nhận diện bởi nhiều tRNA khác nhau) có vai trò gì trong việc giảm thiểu hậu quả của đột biến gene?

  • B. Giảm thiểu hậu quả của đột biến thay thế nucleotide ở vị trí thứ ba của codon.
  • C. Tăng cường khả năng sửa chữa DNA.
  • D. Thúc đẩy quá trình tiến hóa của sinh vật.

Câu 27: Một gene mã hóa protein có 100 amino acid. Nếu xảy ra đột biến mất một cặp nucleotide ở vị trí codon thứ 50, chiều dài của protein đột biến có khả năng thay đổi như thế nào?

  • C. Có thể ngắn hơn hoặc dài hơn, hoặc không thay đổi đáng kể tùy thuộc vào khung đọc mới.
  • D. Không thay đổi vì đột biến điểm thường không ảnh hưởng đến chiều dài protein.

Câu 28: Trong một thí nghiệm gây đột biến ở vi khuẩn, người ta sử dụng tác nhân 5-bromodeoxyuridine (5-BU). 5-BU gây đột biến theo cơ chế nào?

  • A. Thay thế thymine và gây lỗi ghép cặp base trong quá trình nhân đôi DNA.
  • B. Xen vào giữa các cặp base và gây đột biến thêm hoặc mất cặp nucleotide.
  • C. Gây ra sự hình thành dimer pyrimidine.
  • D. Alkyl hóa các base nitơ.

Câu 29: Điều nào sau đây là vai trò quan trọng nhất của đột biến gene trong tiến hóa?

  • B. Cung cấp nguồn biến dị di truyền sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
  • C. Duy trì sự ổn định của vật chất di truyền.
  • D. Giúp sinh vật thích nghi nhanh chóng với môi trường thay đổi.

Câu 30: Một đoạn gene có trình tự 5"-ATG-XXX-GGG-TAA-3" (XXX là một codon bất kỳ). Nếu xảy ra đột biến thay thế cặp nucleotide thứ hai của codon XXX bằng một cặp nucleotide khác, điều gì chắc chắn sẽ xảy ra?

  • A. Codon XXX có thể mã hóa cho một amino acid khác.
  • B. Khung đọc mã di truyền sẽ bị thay đổi từ vị trí đột biến.
  • C. Quá trình phiên mã của gene sẽ bị ngừng lại.
  • D. Protein được tạo ra sẽ bị ngắn hơn.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Dạng đột biến gene nào sau đây làm thay đổi khung đọc mã di truyền, dẫn đến sự thay đổi lớn trong trình tự amino acid của protein từ vị trí đột biến trở đi?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Một đoạn mạch gốc của gene có trình tự nucleotide là 3'-TAGXGXG-5'. Sau đột biến, mạch gốc trở thành 3'-TAXGXGXG-5'. Loại đột biến gene nào đã xảy ra và hậu quả có thể là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Trong điều kiện bình thường, gene Z mã hóa protein enzyme có hoạt tính xúc tác. Một đột biến điểm xảy ra ở gene Z tạo ra allele z. Protein do allele z mã hóa vẫn có cấu trúc không gian ba chiều tương tự protein enzyme ban đầu nhưng mất hoàn toàn hoạt tính xúc tác. Dạng đột biến điểm nào sau đây có khả năng cao nhất gây ra hiện tượng này?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Tác nhân hóa học nào sau đây được biết đến là tác nhân gây đột biến gene do có khả năng xen vào giữa các cặp base nitơ trong cấu trúc ADN, gây ra đột biến thêm hoặc mất cặp nucleotide?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Tia tử ngoại (UV) là một tác nhân vật lý gây đột biến gene. Cơ chế gây đột biến chính của tia UV là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Trong một thí nghiệm, người ta chiếu xạ tia X vào một quần thể vi khuẩn. Sau chiếu xạ, người ta nhận thấy tỷ lệ đột biến gene tăng lên đáng kể. Đây là bằng chứng cho thấy tia X là tác nhân gây đột biến gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Cơ chế sửa chữa DNA nào sau đây có khả năng loại bỏ các dimer pyrimidine gây ra bởi tia UV và phục hồi lại trình tự nucleotide ban đầu?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Một gene mã hóa enzyme tham gia quá trình tổng hợp sắc tố da ở người. Đột biến ở gene này có thể dẫn đến bệnh bạch tạng do cơ thể không sản xuất được melanin. Đây là ví dụ về hậu quả gì của đột biến gene?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Trong quá trình tiến hóa, đột biến gene đóng vai trò là nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Một cá thể mang đột biến gene lặn trên nhiễm sắc thể thường. Đột biến này sẽ biểu hiện thành kiểu hình ở điều kiện nào sau đây?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Điều nào sau đây là *sai* khi nói về đột biến gene?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Một gene có chiều dài 4080 Å. Sau đột biến, chiều dài của gene không đổi nhưng số liên kết hydro tăng thêm 1. Dạng đột biến gene nào có thể đã xảy ra?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Trong một quần thể giao phối ngẫu nhiên, tần số allele đột biến gây bệnh phenylketonuria (PKU) là 0.01. Tần số người mắc bệnh PKU (kiểu hình) trong quần thể này là bao nhiêu, nếu bệnh do đột biến gene lặn trên nhiễm sắc thể thường gây ra?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Loại đột biến gene nào sau đây *không* làm thay đổi số lượng nucleotide trong gene?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Một gene cấu trúc điển hình bao gồm các vùng nào sau đây?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Đột biến gene ở loại tế bào nào của cơ thể có thể di truyền cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Trong các dạng đột biến điểm, dạng đột biến nào có khả năng gây ra hậu quả ít nghiêm trọng nhất đến chức năng của protein?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Một người bị bệnh hồng cầu hình liềm do đột biến gene mã hóa chuỗi β-globin của hemoglobin. Dạng đột biến gene nào gây ra bệnh này?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Đột biến gene có thể xảy ra trong quá trình nào sau đây của chu kỳ tế bào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Điều gì sẽ xảy ra nếu một đột biến gene làm thay đổi trình tự promoter của một gene?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào *không* phải là tác nhân gây đột biến gene?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Một đột biến gene lặn gây bệnh mù màu đỏ - lục ở người nằm trên nhiễm sắc thể X. Nếu một người phụ nữ bình thường có bố bị mù màu kết hôn với một người đàn ông bình thường, xác suất con trai của họ bị mù màu là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Hiện tượng thoái hóa giống ở các dòng thuần thường do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Trong công nghệ sinh học, đột biến gene được ứng dụng để tạo ra điều gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Loại đột biến gene nào sau đây thường gây ra sự thay đổi lớn nhất về kiểu hình?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Hiện tượng đồng sinh (hiện tượng một codon có thể được nhận diện bởi nhiều tRNA khác nhau) có vai trò gì trong việc giảm thiểu hậu quả của đột biến gene?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Một gene mã hóa protein có 100 amino acid. Nếu xảy ra đột biến mất một cặp nucleotide ở vị trí codon thứ 50, chiều dài của protein đột biến có khả năng thay đổi như thế nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Trong một thí nghiệm gây đột biến ở vi khuẩn, người ta sử dụng tác nhân 5-bromodeoxyuridine (5-BU). 5-BU gây đột biến theo cơ chế nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Điều nào sau đây là vai trò *quan trọng nhất* của đột biến gene trong tiến hóa?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Một đoạn gene có trình tự 5'-ATG-XXX-GGG-TAA-3' (XXX là một codon bất kỳ). Nếu xảy ra đột biến thay thế cặp nucleotide thứ hai của codon XXX bằng một cặp nucleotide khác, điều gì *chắc chắn* sẽ xảy ra?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một đoạn mạch gốc của gene có trình tự 3"- TAX XGG ATT GXX -5". Nếu xảy ra đột biến thay thế một cặp nucleotit tại vị trí thứ 6 (tính từ đầu 3" mạch gốc) làm adenine (A) trên mạch gốc bị thay bằng guanine (G), thì trình tự nucleotit trên mạch mã gốc sau đột biến là gì?

  • A. 3"- TAX XGG GTT GXX -5"
  • B. 3"- TAX XGG GTT GXX -5"
  • C. 3"- TAX XGG AGT GXX -5"
  • D. 3"- TAX XGG ATG GXX -5"

Câu 2: Dựa trên trình tự mạch gốc ban đầu 3"- TAX XGG ATT GXX -5" và trình tự mạch gốc sau đột biến ở Câu 1 (3"- TAX XGG GTT GXX -5"), hãy xác định sự thay đổi tương ứng trên phân tử mARN được phiên mã từ mạch gốc sau đột biến.

  • A. 5"- AUG GGX UAA XGG -3" thành 5"- AUG GGX UAA XGG -3"
  • B. 5"- AUG GGX UAA XGG -3" thành 5"- AUG GGX CAA XGG -3"
  • C. 5"- AUG GGX UAA XGG -3" thành 5"- AUG GGX UAA XGG -3"
  • D. 5"- AUG GGX UAA XGG -3" thành 5"- AUG GGX CAA XGG -3"

Câu 3: Xét đột biến mất một cặp nucleotit tại vị trí thứ 7 (cặp A-T) trên mạch kép của gene có mạch gốc 3"- TAX XGG ATT GXX -5". Đột biến này thuộc dạng nào và hậu quả thường gặp nhất của nó đối với chuỗi polypeptide là gì?

  • A. Đột biến thay thế cặp nucleotit; làm thay đổi một loại amino acid.
  • B. Đột biến thêm cặp nucleotit; làm thay đổi một số amino acid và có thể xuất hiện mã kết thúc sớm.
  • C. Đột biến mất cặp nucleotit; chỉ làm mất một amino acid.
  • D. Đột biến dịch khung đọc; làm thay đổi toàn bộ các amino acid từ vị trí đột biến và có thể xuất hiện mã kết thúc sớm.

Câu 4: Một đột biến gene xảy ra làm thay thế một nucleotit này bằng một nucleotit khác, nhưng codon sau đột biến vẫn quy định cùng loại amino acid như trước đột biến. Đây là loại đột biến điểm nào và có ý nghĩa gì đối với chức năng protein?

  • A. Đột biến đồng nghĩa (im lặng); thường không làm thay đổi chức năng protein.
  • B. Đột biến sai nghĩa; làm thay đổi chức năng protein một cách đáng kể.
  • C. Đột biến vô nghĩa; làm protein bị ngắn lại và mất chức năng.
  • D. Đột biến dịch khung; làm thay đổi toàn bộ trình tự amino acid.

Câu 5: Tia cực tím (UV) là một tác nhân gây đột biến vật lí. Cơ chế chủ yếu mà tia UV gây đột biến gene là gì?

  • A. Gây đứt gãy các liên kết phosphodiester trong mạch ADN.
  • B. Tạo ra các dimer pyrimidine (thường là dimer thymine) làm sai lệch quá trình sao chép ADN.
  • C. Chèn xen vào giữa các cặp base và làm biến dạng cấu trúc xoắn kép.
  • D. Oxy hóa các base nitơ, làm thay đổi khả năng bắt cặp base.

Câu 6: Giả sử một gene có 1500 cặp nucleotit. Một đột biến xảy ra làm thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X. Số liên kết hydrogen trong gene sau đột biến sẽ thay đổi như thế nào so với gene ban đầu?

  • A. Tăng thêm 1 liên kết hydrogen.
  • B. Giảm đi 1 liên kết hydrogen.
  • C. Tăng thêm 2 liên kết hydrogen.
  • D. Không thay đổi số liên kết hydrogen.

Câu 7: Tại sao đột biến gene ở các vị trí khác nhau trên cùng một gene có thể dẫn đến hậu quả khác nhau về mức độ biểu hiện và chức năng của protein?

  • A. Vì tất cả các đột biến gene đều gây hậu quả nghiêm trọng như nhau.
  • B. Vì chỉ có đột biến ở exon mới ảnh hưởng đến protein, đột biến ở intron thì không.
  • C. Vì hậu quả của đột biến chỉ phụ thuộc vào loại đột biến (thay thế, thêm, mất) chứ không phụ thuộc vị trí.
  • D. Vì vị trí đột biến quyết định amino acid bị thay đổi hoặc ảnh hưởng đến khung đọc, các vùng chức năng của protein, hoặc các trình tự điều hòa biểu hiện gene.

Câu 8: Axit nitrơ (HNO2) là một tác nhân gây đột biến hóa học. Cơ chế tác động của HNO2 là khử amin các base nitơ. Ví dụ, nó biến cytosine (C) thành uracil (U). Khi ADN chứa U được sao chép, U sẽ bắt cặp với adenine (A). Điều này có thể dẫn đến dạng đột biến điểm nào?

  • A. Thay thế cặp A-T thành G-X.
  • B. Thay thế cặp G-X thành A-T.
  • C. Thay thế cặp C-G thành T-A (qua U-A và sau đó T-A).
  • D. Thay thế cặp T-A thành C-G.

Câu 9: Tần số đột biến gene ở mỗi gene là rất thấp (khoảng 10^-6 đến 10^-4). Tuy nhiên, số lượng gene trong mỗi cá thể và số lượng cá thể trong quần thể lại rất lớn. Điều này có ý nghĩa gì đối với sự đa dạng di truyền của quần thể?

  • A. Đảm bảo rằng trong quần thể luôn có một số lượng đáng kể các đột biến mới xuất hiện, cung cấp nguồn nguyên liệu cho tiến hóa.
  • B. Chứng tỏ đột biến gene không đóng vai trò quan trọng trong sự đa dạng di truyền.
  • C. Chỉ ra rằng hầu hết các đột biến gene đều bị loại bỏ ngay lập tức.
  • D. Giải thích tại sao đột biến gene chỉ xảy ra ở một số ít cá thể.

Câu 10: Tại sao các đột biến dịch khung đọc (do thêm hoặc mất một số nucleotit không phải bội số của 3) thường gây hậu quả nghiêm trọng hơn so với đột biến thay thế cặp nucleotit?

  • A. Vì chúng luôn làm xuất hiện mã kết thúc sớm.
  • B. Vì chúng làm thay đổi toàn bộ trình tự các codon từ vị trí đột biến trở đi, dẫn đến thay đổi trình tự amino acid và thường làm protein mất chức năng.
  • C. Vì chúng chỉ ảnh hưởng đến một amino acid duy nhất.
  • D. Vì chúng chỉ xảy ra ở các vùng quan trọng của gene.

Câu 11: Một đột biến điểm xảy ra trong vùng mã hóa của một gene làm xuất hiện một codon kết thúc (stop codon) ngay sau vị trí đột biến. Loại đột biến này được gọi là gì và hậu quả của nó đối với protein?

  • A. Đột biến đồng nghĩa; protein không thay đổi.
  • B. Đột biến sai nghĩa; protein bị thay đổi một amino acid.
  • C. Đột biến vô nghĩa; protein bị ngắn lại bất thường.
  • D. Đột biến dịch khung; protein bị thay đổi toàn bộ trình tự amino acid.

Câu 12: Đột biến gene ở tế bào sinh dưỡng (somatic mutation) có những đặc điểm nào sau đây?

  • A. Luôn được di truyền cho thế hệ sau.
  • B. Chỉ xảy ra ở động vật, không xảy ra ở thực vật.
  • C. Chỉ biểu hiện ở trạng thái đồng hợp tử lặn.
  • D. Không được di truyền qua sinh sản hữu tính nhưng có thể nhân lên trong các tế bào con của cơ thể mang đột biến.

Câu 13: Tại sao đột biến gene lặn thường khó phát hiện hơn đột biến gene trội ở các loài sinh sản hữu tính, lưỡng bội?

  • A. Vì đột biến lặn chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp tử lặn, còn đột biến trội biểu hiện cả ở dị hợp tử.
  • B. Vì đột biến lặn luôn gây chết.
  • C. Vì đột biến lặn có tần số phát sinh thấp hơn đột biến trội.
  • D. Vì đột biến lặn chỉ xảy ra ở tế bào sinh dưỡng.

Câu 14: Một đột biến xảy ra trong vùng intron của một gene. Hậu quả có thể có của đột biến này là gì?

  • A. Chắc chắn làm thay đổi trình tự amino acid của protein.
  • B. Có thể ảnh hưởng đến quá trình cắt nối (splicing) mARN, dẫn đến mARN trưởng thành bị sai sót và ảnh hưởng đến protein.
  • C. Hoàn toàn không có ảnh hưởng gì vì intron không mã hóa protein.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến số lượng mARN được tạo ra, không ảnh hưởng đến trình tự.

Câu 15: Loại tác nhân gây đột biến nào có khả năng chèn xen vào giữa các cặp base trên mạch ADN, làm biến dạng cấu trúc xoắn kép và thường gây đột biến thêm hoặc mất cặp nucleotit?

  • A. Các chất đồng đẳng base (Base analogs).
  • B. Tia X và tia gamma.
  • C. Các chất gây biến đổi base (Base modifiers).
  • D. Các chất chèn xen (Intercalating agents).

Câu 16: Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm ở người là do đột biến điểm thay thế một cặp A-T bằng T-A trong gene mã hóa chuỗi beta-globin, làm thay thế amino acid glutamate (mã GAG) bằng valine (mã GUG) tại vị trí thứ 6 của chuỗi. Đây là ví dụ về loại đột biến điểm nào?

  • A. Đột biến đồng nghĩa.
  • B. Đột biến sai nghĩa.
  • C. Đột biến vô nghĩa.
  • D. Đột biến dịch khung.

Câu 17: Mặc dù phần lớn đột biến gene là có hại hoặc trung tính, nhưng chúng lại là nguồn nguyên liệu chủ yếu cho quá trình tiến hóa. Điều này được giải thích như thế nào?

  • A. Vì tất cả các đột biến đều tạo ra kiểu hình mới có lợi.
  • B. Vì đột biến chỉ xảy ra khi môi trường thay đổi.
  • C. Vì sinh vật có khả năng cảm ứng để tạo ra đột biến cần thiết.
  • D. Vì đột biến tạo ra các allele mới, làm phát sinh đa dạng di truyền, và một số ít đột biến có thể thích nghi hơn trong môi trường mới hoặc thay đổi, từ đó được chọn lọc tự nhiên giữ lại.

Câu 18: Enzym sửa chữa ADN đóng vai trò quan trọng trong việc giảm tần số đột biến. Nếu một đột biến xảy ra trong gene mã hóa một enzym sửa chữa ADN quan trọng, hậu quả có thể là gì?

  • A. Giảm tần số đột biến ở các gene khác.
  • B. Tăng khả năng di truyền đột biến soma.
  • C. Tăng tần số đột biến chung trong bộ gene, có thể dẫn đến bệnh tật (ví dụ: ung thư).
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến quá trình phiên mã.

Câu 19: Tần số đột biến gene có thể bị ảnh hưởng bởi những yếu tố nào sau đây?

  • A. Chỉ có nhiệt độ và hóa chất.
  • B. Chỉ có các tác nhân vật lí.
  • C. Chỉ có loại gene và loài sinh vật.
  • D. Loại gene, loài sinh vật, các tác nhân gây đột biến (vật lí, hóa học, sinh học), và hiệu quả của hệ thống sửa chữa ADN.

Câu 20: Một gene có trình tự mã hóa bắt đầu bằng codon mở đầu AUG và kết thúc bằng codon UAA. Nếu một đột biến xảy ra làm thay thế G ở vị trí thứ 7 của mARN (tính từ 5") thành X, mARN ban đầu: 5"- AUG GXU AAA UAA -3". Hậu quả của đột biến này là gì?

  • A. Thay đổi codon thứ 3 từ AAA thành UAA, dẫn đến xuất hiện mã kết thúc sớm.
  • B. Thay đổi codon thứ 3 từ AAA thành GAA, thay đổi một amino acid.
  • C. Thay đổi codon thứ 2 từ GXU thành XXU, thay đổi một amino acid.
  • D. Gây đột biến dịch khung đọc.

Câu 21: Một số loại đột biến gene có thể làm tăng khả năng thích nghi của sinh vật trong một môi trường cụ thể (ví dụ: kháng thuốc kháng sinh ở vi khuẩn, kháng thuốc trừ sâu ở côn trùng). Điều này chứng tỏ điều gì về vai trò của đột biến gene?

  • A. Đột biến luôn xảy ra có định hướng để thích nghi với môi trường.
  • B. Tất cả các đột biến đều có lợi cho sinh vật.
  • C. Đột biến là ngẫu nhiên, không định hướng, nhưng khi môi trường thay đổi, một số đột biến sẵn có (hoặc mới phát sinh) có thể trở nên có lợi và được chọn lọc.
  • D. Chỉ có tác nhân hóa học mới gây ra đột biến có lợi.

Câu 22: Tại sao đột biến gene xảy ra ở tế bào mầm (giao tử hoặc tế bào sinh giao tử) lại quan trọng hơn đột biến gene ở tế bào sinh dưỡng từ góc độ di truyền và tiến hóa?

  • A. Vì đột biến ở tế bào mầm có thể được truyền cho thế hệ sau thông qua quá trình sinh sản hữu tính, góp phần vào sự đa dạng di truyền của quần thể.
  • B. Vì đột biến ở tế bào mầm luôn gây ra bệnh di truyền nặng.
  • C. Vì đột biến ở tế bào mầm có tần số cao hơn đột biến ở tế bào sinh dưỡng.
  • D. Vì đột biến ở tế bào mầm chỉ ảnh hưởng đến cá thể mang đột biến.

Câu 23: Tình trạng bệnh Phenylketonuria (PKU) ở người là do đột biến lặn trên một gene mã hóa enzyme phenylalanine hydroxylase. Người bị bệnh không thể chuyển hóa phenylalanine, gây tích tụ chất này và ảnh hưởng đến não bộ. Tuy nhiên, nếu người bệnh được phát hiện sớm và tuân thủ chế độ ăn kiêng nghiêm ngặt (ít phenylalanine), họ có thể phát triển bình thường. Điều này cho thấy điều gì về sự biểu hiện của đột biến gene?

  • A. Đột biến lặn không bao giờ biểu hiện ra kiểu hình.
  • B. Kiểu hình của đột biến gene có thể bị ảnh hưởng bởi môi trường.
  • C. Tất cả các đột biến gene lặn đều gây chết người.
  • D. Đột biến gene luôn biểu hiện hoàn toàn, không bị ảnh hưởng bởi bất kỳ yếu tố nào.

Câu 24: Giả sử một gene có 3000 nucleotit trên mạch mã gốc. Nếu một đột biến thêm 6 cặp nucleotit xảy ra trong vùng mã hóa của gene này, thì số lượng amino acid trong chuỗi polypeptide được tổng hợp (chưa tính mã mở đầu) sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng thêm 6 amino acid.
  • B. Giảm đi 6 amino acid.
  • C. Tăng thêm 2 amino acid.
  • D. Giảm đi 2 amino acid.

Câu 25: Tại sao đột biến gene thường có tần số phát sinh thấp hơn nhiều so với đột biến nhiễm sắc thể?

  • A. Vì đột biến gene chỉ liên quan đến một hoặc một vài cặp nucleotit, trong khi đột biến nhiễm sắc thể liên quan đến cấu trúc hoặc số lượng lớn nhiễm sắc thể.
  • B. Vì đột biến gene chỉ xảy ra trong quá trình giảm phân.
  • C. Vì đột biến gene luôn bị hệ thống sửa chữa loại bỏ hoàn toàn.
  • D. Vì kích thước của gene lớn hơn nhiều so với nhiễm sắc thể.

Câu 26: Một loại thuốc hóa học được phát hiện có khả năng gây đột biến gene bằng cách alkyl hóa các base nitơ (gắn nhóm alkyl vào base), làm thay đổi tính chất bắt cặp của chúng. Đây là ví dụ về loại tác nhân gây đột biến nào?

  • A. Tác nhân vật lí.
  • B. Tác nhân hóa học.
  • C. Tác nhân sinh học.
  • D. Tác nhân tự nhiên.

Câu 27: Bệnh ung thư thường liên quan đến sự tích lũy các đột biến gene trong tế bào sinh dưỡng. Tại sao một đột biến ở gene tiền ung thư (proto-oncogene) hoặc gene ức chế khối u (tumor suppressor gene) có thể dẫn đến sự phát triển không kiểm soát của tế bào?

  • A. Vì các đột biến này luôn làm tế bào chết đi.
  • B. Vì các đột biến này làm tăng khả năng sửa chữa ADN.
  • C. Vì các đột biến này làm giảm tốc độ phân bào.
  • D. Vì các đột biến này làm mất khả năng kiểm soát chu kỳ tế bào, tăng sinh không kiểm soát, hoặc mất khả năng tự chết theo chương trình.

Câu 28: Tại sao đột biến gene trội thường có tần số thấp hơn trong quần thể so với đột biến gene lặn (nếu chúng gây hại)?

  • A. Vì đột biến trội có hại biểu hiện ngay cả ở trạng thái dị hợp tử và dễ bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ hơn.
  • B. Vì đột biến trội có tần số phát sinh thấp hơn đột biến lặn.
  • C. Vì đột biến trội chỉ xảy ra ở tế bào sinh dưỡng.
  • D. Vì đột biến trội luôn gây chết ngay từ giai đoạn phôi.

Câu 29: Virus là một trong những tác nhân sinh học có thể gây đột biến gene. Cơ chế nào sau đây giải thích khả năng gây đột biến của virus?

  • A. Virus chỉ gây đột biến bằng cách tiết ra các hóa chất gây biến đổi base.
  • B. Virus chỉ gây đột biến bằng cách tạo ra các dimer pyrimidine.
  • C. Virus có thể chèn bộ gene của chúng vào bộ gene của tế bào chủ, làm gián đoạn trình tự gene hoặc ảnh hưởng đến các vùng điều hòa biểu hiện gene.
  • D. Virus làm tăng cường hoạt động của hệ thống sửa chữa ADN của tế bào chủ, dẫn đến sai sót.

Câu 30: Các đột biến gene được coi là ngẫu nhiên. Tính ngẫu nhiên này thể hiện ở những khía cạnh nào?

  • A. Chỉ ngẫu nhiên về vị trí xảy ra trên gene.
  • B. Chỉ ngẫu nhiên về loại đột biến (thay thế, thêm, mất).
  • C. Chỉ ngẫu nhiên về thời điểm xảy ra trong vòng đời.
  • D. Ngẫu nhiên về cả vị trí trong gene, loại đột biến, thời điểm phát sinh, và không có tính định hướng theo tác động của môi trường (môi trường chỉ chọn lọc các đột biến đã có hoặc mới phát sinh một cách ngẫu nhiên).

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Một đoạn mạch gốc của gene có trình tự 3'- TAX XGG ATT GXX -5'. Nếu xảy ra đột biến thay thế một cặp nucleotit tại vị trí thứ 6 (tính từ đầu 3' mạch gốc) làm adenine (A) trên mạch gốc bị thay bằng guanine (G), thì trình tự nucleotit trên mạch mã gốc sau đột biến là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Dựa trên trình tự mạch gốc ban đầu 3'- TAX XGG ATT GXX -5' và trình tự mạch gốc sau đột biến ở Câu 1 (3'- TAX XGG GTT GXX -5'), hãy xác định sự thay đổi tương ứng trên phân tử mARN được phiên mã từ mạch gốc sau đột biến.

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Xét đột biến mất một cặp nucleotit tại vị trí thứ 7 (cặp A-T) trên mạch kép của gene có mạch gốc 3'- TAX XGG ATT GXX -5'. Đột biến này thuộc dạng nào và hậu quả thường gặp nhất của nó đối với chuỗi polypeptide là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Một đột biến gene xảy ra làm thay thế một nucleotit này bằng một nucleotit khác, nhưng codon sau đột biến vẫn quy định cùng loại amino acid như trước đột biến. Đây là loại đột biến điểm nào và có ý nghĩa gì đối với chức năng protein?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Tia cực tím (UV) là một tác nhân gây đột biến vật lí. Cơ chế chủ yếu mà tia UV gây đột biến gene là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Giả sử một gene có 1500 cặp nucleotit. Một đột biến xảy ra làm thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X. Số liên kết hydrogen trong gene sau đột biến sẽ thay đổi như thế nào so với gene ban đầu?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Tại sao đột biến gene ở các vị trí khác nhau trên cùng một gene có thể dẫn đến hậu quả khác nhau về mức độ biểu hiện và chức năng của protein?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Axit nitrơ (HNO2) là một tác nhân gây đột biến hóa học. Cơ chế tác động của HNO2 là khử amin các base nitơ. Ví dụ, nó biến cytosine (C) thành uracil (U). Khi ADN chứa U được sao chép, U sẽ bắt cặp với adenine (A). Điều này có thể dẫn đến dạng đột biến điểm nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Tần số đột biến gene ở mỗi gene là rất thấp (khoảng 10^-6 đến 10^-4). Tuy nhiên, số lượng gene trong mỗi cá thể và số lượng cá thể trong quần thể lại rất lớn. Điều này có ý nghĩa gì đối với sự đa dạng di truyền của quần thể?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Tại sao các đột biến dịch khung đọc (do thêm hoặc mất một số nucleotit không phải bội số của 3) thường gây hậu quả nghiêm trọng hơn so với đột biến thay thế cặp nucleotit?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Một đột biến điểm xảy ra trong vùng mã hóa của một gene làm xuất hiện một codon kết thúc (stop codon) ngay sau vị trí đột biến. Loại đột biến này được gọi là gì và hậu quả của nó đối với protein?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Đột biến gene ở tế bào sinh dưỡng (somatic mutation) có những đặc điểm nào sau đây?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Tại sao đột biến gene lặn thường khó phát hiện hơn đột biến gene trội ở các loài sinh sản hữu tính, lưỡng bội?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Một đột biến xảy ra trong vùng intron của một gene. Hậu quả có thể có của đột biến này là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Loại tác nhân gây đột biến nào có khả năng chèn xen vào giữa các cặp base trên mạch ADN, làm biến dạng cấu trúc xoắn kép và thường gây đột biến thêm hoặc mất cặp nucleotit?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm ở người là do đột biến điểm thay thế một cặp A-T bằng T-A trong gene mã hóa chuỗi beta-globin, làm thay thế amino acid glutamate (mã GAG) bằng valine (mã GUG) tại vị trí thứ 6 của chuỗi. Đây là ví dụ về loại đột biến điểm nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Mặc dù phần lớn đột biến gene là có hại hoặc trung tính, nhưng chúng lại là nguồn nguyên liệu chủ yếu cho quá trình tiến hóa. Điều này được giải thích như thế nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Enzym sửa chữa ADN đóng vai trò quan trọng trong việc giảm tần số đột biến. Nếu một đột biến xảy ra trong gene mã hóa một enzym sửa chữa ADN quan trọng, hậu quả có thể là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Tần số đột biến gene có thể bị ảnh hưởng bởi những yếu tố nào sau đây?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Một gene có trình tự mã hóa bắt đầu bằng codon mở đầu AUG và kết thúc bằng codon UAA. Nếu một đột biến xảy ra làm thay thế G ở vị trí thứ 7 của mARN (tính từ 5') thành X, mARN ban đầu: 5'- AUG GXU AAA UAA -3'. Hậu quả của đột biến này là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Một số loại đột biến gene có thể làm tăng khả năng thích nghi của sinh vật trong một môi trường cụ thể (ví dụ: kháng thuốc kháng sinh ở vi khuẩn, kháng thuốc trừ sâu ở côn trùng). Điều này chứng tỏ điều gì về vai trò của đột biến gene?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Tại sao đột biến gene xảy ra ở tế bào mầm (giao tử hoặc tế bào sinh giao tử) lại quan trọng hơn đột biến gene ở tế bào sinh dưỡng từ góc độ di truyền và tiến hóa?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Tình trạng bệnh Phenylketonuria (PKU) ở người là do đột biến lặn trên một gene mã hóa enzyme phenylalanine hydroxylase. Người bị bệnh không thể chuyển hóa phenylalanine, gây tích tụ chất này và ảnh hưởng đến não bộ. Tuy nhiên, nếu người bệnh được phát hiện sớm và tuân thủ chế độ ăn kiêng nghiêm ngặt (ít phenylalanine), họ có thể phát triển bình thường. Điều này cho thấy điều gì về sự biểu hiện của đột biến gene?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Giả sử một gene có 3000 nucleotit trên mạch mã gốc. Nếu một đột biến thêm 6 cặp nucleotit xảy ra trong vùng mã hóa của gene này, thì số lượng amino acid trong chuỗi polypeptide được tổng hợp (chưa tính mã mở đầu) sẽ thay đổi như thế nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Tại sao đột biến gene thường có tần số phát sinh thấp hơn nhiều so với đột biến nhiễm sắc thể?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Một loại thuốc hóa học được phát hiện có khả năng gây đột biến gene bằng cách alkyl hóa các base nitơ (gắn nhóm alkyl vào base), làm thay đổi tính chất bắt cặp của chúng. Đây là ví dụ về loại tác nhân gây đột biến nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Bệnh ung thư thường liên quan đến sự tích lũy các đột biến gene trong tế bào sinh dưỡng. Tại sao một đột biến ở gene tiền ung thư (proto-oncogene) hoặc gene ức chế khối u (tumor suppressor gene) có thể dẫn đến sự phát triển không kiểm soát của tế bào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Tại sao đột biến gene trội thường có tần số thấp hơn trong quần thể so với đột biến gene lặn (nếu chúng gây hại)?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Virus là một trong những tác nhân sinh học có thể gây đột biến gene. Cơ chế nào sau đây giải thích khả năng gây đột biến của virus?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Các đột biến gene được coi là ngẫu nhiên. Tính ngẫu nhiên này thể hiện ở những khía cạnh nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Dạng đột biến gene nào sau đây làm thay đổi khung đọc mã di truyền, dẫn đến sự thay đổi lớn trong trình tự amino acid từ vị trí đột biến trở đi?

  • A. Đột biến thay thế cặp nucleotide
  • B. Đột biến điểm
  • C. Đột biến vô nghĩa (nonsense mutation)
  • D. Đột biến thêm hoặc mất một cặp nucleotide

Câu 2: Tác nhân hóa học 5-bromodeoxyuridine (5-BU) là một chất tương tự base nitơ. 5-BU gây đột biến gene theo cơ chế nào?

  • A. Gây đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể
  • B. Gây đột biến thay thế cặp base
  • C. Gây đột biến đảo vị trí gene
  • D. Gây đột biến lệch khung đọc

Câu 3: Một đoạn gene mã hóa protein có trình tự nucleotide như sau:
- G-X-A-T-G-X-X-A-T -
Giả sử xảy ra đột biến thay thế cặp nucleotide thứ 4 (T bằng G). Đoạn gene đột biến sẽ có trình tự nào?

  • A. - G-X-A-A-G-X-X-A-T -
  • B. - G-X-A-T-G-X-X-X-T -
  • C. - G-X-A-G-G-X-X-A-T -
  • D. - G-X-A-T-X-X-X-A-T -

Câu 4: Trong các dạng đột biến gene điểm, dạng đột biến nào thường ít gây hậu quả nghiêm trọng nhất cho chức năng của protein?

  • A. Đột biến đồng nghĩa (silent mutation)
  • B. Đột biến sai nghĩa (missense mutation)
  • C. Đột biến vô nghĩa (nonsense mutation)
  • D. Đột biến lệch khung đọc (frameshift mutation)

Câu 5: Tia tử ngoại (UV) gây đột biến gene chủ yếu thông qua cơ chế nào?

  • A. Ion hóa các base nitơ
  • B. Gây đứt gãy mạch đơn ADN
  • C. Hình thành dimer pyrimidine
  • D. Thêm gốc alkyl vào base nitơ

Câu 6: Một người đàn ông có kiểu gene bình thường kết hôn với một người phụ nữ mang gene đột biến lặn gây bệnh phenylketonuria (PKU) ở trạng thái dị hợp tử. Tính trạng PKU do một gene nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Xác suất con của họ mắc bệnh PKU là bao nhiêu?

  • A. 100%
  • B. 50%
  • C. 25%
  • D. 0%

Câu 7: Cơ chế sửa chữa gene nào sau đây loại bỏ các base nitơ bị hư hỏng (ví dụ: base bị oxy hóa hoặc alkyl hóa) và thay thế bằng base mới, đúng?

  • A. Sửa chữa tái tổ hợp (Recombinational Repair)
  • B. Sửa chữa cắt bỏ base (Base Excision Repair)
  • C. Sửa chữa ghép cặp sai (Mismatch Repair)
  • D. Sửa chữa cắt bỏ nucleotide (Nucleotide Excision Repair)

Câu 8: Trong quá trình nhân đôi ADN, nếu một nucleotide guanine (G) được gắn nhầm vào mạch mới đối diện với thymine (T) trên mạch khuôn, cơ chế sửa chữa nào sẽ được kích hoạt để khắc phục sai sót này?

  • A. Sửa chữa cắt bỏ base (Base Excision Repair)
  • B. Sửa chữa tái tổ hợp (Recombinational Repair)
  • C. Sửa chữa ghép cặp sai (Mismatch Repair)
  • D. Sửa chữa cắt bỏ nucleotide (Nucleotide Excision Repair)

Câu 9: Đột biến gene có thể mang lại ý nghĩa tiến hóa cho sinh vật trong điều kiện môi trường thay đổi như thế nào?

  • A. Luôn gây hại và làm giảm khả năng thích nghi
  • B. Tạo ra các biến dị di truyền, có thể là nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên
  • C. Chỉ có lợi trong môi trường ổn định
  • D. Không có vai trò trong tiến hóa

Câu 10: Một loại thuốc kháng sinh ức chế quá trình phiên mã ở vi khuẩn. Nếu một chủng vi khuẩn xuất hiện đột biến gene giúp chúng kháng lại thuốc kháng sinh này, đột biến này có thể xảy ra ở vị trí nào trong hệ gene của vi khuẩn?

  • A. Gene mã hóa protein mục tiêu của thuốc kháng sinh
  • B. Gene mã hóa enzyme phiên mã ngược
  • C. Gene mã hóa protein cấu trúc của ribosome
  • D. Vùng promoter của gene kháng kháng sinh khác

Câu 11: Cho sơ đồ cơ chế gây đột biến do tác nhân hóa học EMS (ethylmethane sulfonate):
G-C → G-EtG* → A-T.
Trong đó EtG* là guanine đã bị alkyl hóa bởi EMS. Loại đột biến gene cuối cùng phát sinh là gì?

  • A. Mất cặp base
  • B. Thay thế cặp base
  • C. Thêm cặp base
  • D. Đảo vị trí cặp base

Câu 12: Đột biến gene có thể xảy ra trong những giai đoạn nào của chu kỳ tế bào?

  • A. Chỉ trong pha M (phân bào)
  • B. Chỉ trong pha G1
  • C. Chỉ trong pha G2
  • D. Trong pha S và các pha khác của chu kỳ tế bào

Câu 13: Một đột biến điểm xảy ra trong vùng mã hóa của gene làm thay đổi bộ ba codon UGG (mã hóa tryptophan) thành UGA (codon kết thúc). Loại đột biến này được gọi là gì?

  • A. Đột biến đồng nghĩa
  • B. Đột biến sai nghĩa
  • C. Đột biến vô nghĩa
  • D. Đột biến khung đọc

Câu 14: Trong thí nghiệm chiếu xạ tia X lên hạt giống Arabidopsis (cải Arabidopsis), người ta thu được một số cây con có kiểu hình lùn hơn bình thường. Để xác định đột biến lùn này là đột biến gene hay đột biến nhiễm sắc thể, phương pháp nào sau đây phù hợp nhất?

  • A. Lai giống cây đột biến với cây bình thường và phân tích đời con
  • B. Phân tích ADN (giải trình tự gene) của cây đột biến và cây bình thường
  • C. Quan sát tế bào học (nhuộm và soi nhiễm sắc thể) của cây đột biến
  • D. Đo tốc độ sinh trưởng của cây đột biến và cây bình thường

Câu 15: Một người bị bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm do đột biến gene hemoglobin. Đột biến này là kết quả của sự thay thế amino acid glutamic acid bằng valine tại vị trí thứ 6 của chuỗi beta-globin. Đây là loại đột biến gene nào?

  • A. Đột biến đồng nghĩa
  • B. Đột biến sai nghĩa
  • C. Đột biến vô nghĩa
  • D. Đột biến khung đọc

Câu 16: Trong quá trình tiến hóa, đột biến gene có vai trò quan trọng nhất trong việc:

  • A. Duy trì sự ổn định của bộ gene
  • B. Giảm sự đa dạng di truyền trong quần thể
  • C. Tạo ra nguồn biến dị di truyền
  • D. Loại bỏ hoàn toàn các gene có hại

Câu 17: Một gene quy định màu hoa ở một loài thực vật có hai alen: alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Một cây hoa đỏ thuần chủng bị đột biến gene tạo ra alen a. Kiểu hình của cây đột biến này là gì?

  • A. Hoa đỏ
  • B. Hoa trắng
  • C. Hoa hồng
  • D. Không xác định được

Câu 18: Loại tác nhân đột biến nào sau đây được sử dụng phổ biến trong gây đột biến thực nghiệm để tạo ra các giống cây trồng mới?

  • A. Virus
  • B. Vi khuẩn
  • C. Tia xạ và hóa chất
  • D. Thay đổi nhiệt độ

Câu 19: Một đoạn gene có trình tự 5"-ATG-XXX-GGG-TAA-3". Sau đột biến mất một nucleotide X ở vị trí thứ 5, trình tự mới của đoạn gene (đọc từ 5" đến 3") là:

  • A. 5"-ATG-XX-GGG-TAA-3"
  • B. 5"-ATG-XXX-GG-TAA-3"
  • C. 5"-ATG-XX-XGG-TAA-3"
  • D. 5"-ATG-XXG-GG-TAA-3"

Câu 20: Trong các bệnh di truyền ở người, bệnh bạch tạng là do đột biến gene lặn trên nhiễm sắc thể thường. Nếu bố và mẹ đều dị hợp tử về gene gây bệnh bạch tạng, xác suất con của họ không mắc bệnh bạch tạng là bao nhiêu?

  • A. 25%
  • B. 75%
  • C. 50%
  • D. 100%

Câu 21: Một nhà khoa học tiến hành chiếu xạ tia gamma lên một quần thể ruồi giấm. Sau đó, ông chọn lọc ra các cá thể ruồi có cánh cụt (một kiểu hình đột biến). Phương pháp này thuộc loại:

  • A. Chọn lọc tự nhiên
  • B. Chọn lọc nhân tạo
  • C. Gây đột biến thực nghiệm
  • D. Lai giống

Câu 22: Đột biến gene tạo ra alen mới. Alen mới này có thể:

  • A. Luôn có lợi cho sinh vật
  • B. Luôn có hại cho sinh vật
  • C. Luôn trung tính
  • D. Có lợi, có hại hoặc trung tính

Câu 23: Cơ chế sửa chữa nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc khắc phục các tổn thương ADN do tia UV gây ra?

  • A. Sửa chữa ghép cặp sai
  • B. Sửa chữa tái tổ hợp
  • C. Sửa chữa cắt bỏ base
  • D. Sửa chữa cắt bỏ nucleotide

Câu 24: Một đột biến gene xảy ra ở tế bào sinh dưỡng của một người. Đột biến này có thể được di truyền cho đời sau không?

  • A. Có, luôn di truyền cho đời sau
  • B. Không, trừ khi có cơ chế sinh sản vô tính
  • C. Có, nhưng chỉ ở giới cái
  • D. Có, nhưng chỉ ở giới đực

Câu 25: Cho biết codon AUG mã hóa amino acid methionine và là codon mở đầu. Nếu một gene có trình tự mã hóa bắt đầu là 5"-XUG-3", dạng đột biến nào có thể biến đổi trình tự này thành codon mở đầu?

  • A. Thay thế nucleotide
  • B. Mất nucleotide
  • C. Thêm nucleotide
  • D. Đảo vị trí nucleotide

Câu 26: Trong chọn giống thực vật, người ta thường sử dụng phương pháp gây đột biến đa bội để tạo ra giống mới. Đột biến đa bội khác với đột biến gene ở điểm nào?

  • A. Đột biến đa bội chỉ xảy ra ở thực vật, đột biến gene ở mọi sinh vật
  • B. Đột biến đa bội luôn có lợi, đột biến gene thường có hại
  • C. Đột biến đa bội di truyền được, đột biến gene thì không
  • D. Đột biến đa bội liên quan đến số lượng nhiễm sắc thể, đột biến gene liên quan đến trình tự nucleotide

Câu 27: Xét một quần thể vi khuẩn E. coli. Nếu môi trường nuôi cấy chứa lactose, một số vi khuẩn có thể phát sinh đột biến gene giúp chúng sử dụng được lactose. Đột biến này được gọi là đột biến:

  • A. Trung tính
  • B. Thích nghi
  • C. Gây chết
  • D. Lặn

Câu 28: Trong một thí nghiệm, người ta chiếu tia UV vào một quần thể vi khuẩn. Sau chiếu xạ, tỷ lệ đột biến gene tăng lên đáng kể. Tia UV đóng vai trò là:

  • A. Gene đột biến
  • B. Thể đột biến
  • C. Tác nhân đột biến
  • D. Biến dị tổ hợp

Câu 29: Để kiểm tra xem một tác nhân hóa học X có gây đột biến gene hay không, người ta có thể sử dụng phương pháp Ames test. Nguyên tắc của Ames test là:

  • A. Đánh giá khả năng gây đột biến gene lùi (từ đột biến về dạng ban đầu) ở vi khuẩn
  • B. Đánh giá khả năng gây đột biến gene tiến (từ dạng ban đầu sang dạng đột biến mới) ở vi khuẩn
  • C. Đánh giá khả năng gây đột biến nhiễm sắc thể ở vi khuẩn
  • D. Đánh giá khả năng gây ung thư ở động vật

Câu 30: Một cá thể sinh vật mang đột biến gene nhưng kiểu hình không thay đổi so với dạng gốc. Điều này có thể là do:

  • A. Đột biến xảy ra ở gene trội
  • B. Đột biến làm thay đổi chức năng protein
  • C. Đột biến xảy ra ở tế bào sinh giao tử
  • D. Đột biến đồng nghĩa hoặc đột biến ở vùng không mã hóa, hoặc đột biến lặn ở trạng thái dị hợp, hoặc được sửa chữa

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Dạng đột biến gene nào sau đây làm thay đổi khung đọc mã di truyền, dẫn đến sự thay đổi lớn trong trình tự amino acid từ vị trí đột biến trở đi?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Tác nhân hóa học 5-bromodeoxyuridine (5-BU) là một chất tương tự base nitơ. 5-BU gây đột biến gene theo cơ chế nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Một đoạn gene mã hóa protein có trình tự nucleotide như sau:
- G-X-A-T-G-X-X-A-T -
Giả sử xảy ra đột biến thay thế cặp nucleotide thứ 4 (T bằng G). Đoạn gene đột biến sẽ có trình tự nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Trong các dạng đột biến gene điểm, dạng đột biến nào thường ít gây hậu quả nghiêm trọng nhất cho chức năng của protein?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Tia tử ngoại (UV) gây đột biến gene chủ yếu thông qua cơ chế nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Một người đàn ông có kiểu gene bình thường kết hôn với một người phụ nữ mang gene đột biến lặn gây bệnh phenylketonuria (PKU) ở trạng thái dị hợp tử. Tính trạng PKU do một gene nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Xác suất con của họ mắc bệnh PKU là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Cơ chế sửa chữa gene nào sau đây loại bỏ các base nitơ bị hư hỏng (ví dụ: base bị oxy hóa hoặc alkyl hóa) và thay thế bằng base mới, đúng?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Trong quá trình nhân đôi ADN, nếu một nucleotide guanine (G) được gắn nhầm vào mạch mới đối diện với thymine (T) trên mạch khuôn, cơ chế sửa chữa nào sẽ được kích hoạt để khắc phục sai sót này?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Đột biến gene có thể mang lại ý nghĩa tiến hóa cho sinh vật trong điều kiện môi trường thay đổi như thế nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Một loại thuốc kháng sinh ức chế quá trình phiên mã ở vi khuẩn. Nếu một chủng vi khuẩn xuất hiện đột biến gene giúp chúng kháng lại thuốc kháng sinh này, đột biến này có thể xảy ra ở vị trí nào trong hệ gene của vi khuẩn?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Cho sơ đồ cơ chế gây đột biến do tác nhân hóa học EMS (ethylmethane sulfonate):
G-C → G-EtG* → A-T.
Trong đó EtG* là guanine đã bị alkyl hóa bởi EMS. Loại đột biến gene cuối cùng phát sinh là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Đột biến gene có thể xảy ra trong những giai đoạn nào của chu kỳ tế bào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Một đột biến điểm xảy ra trong vùng mã hóa của gene làm thay đổi bộ ba codon UGG (mã hóa tryptophan) thành UGA (codon kết thúc). Loại đột biến này được gọi là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Trong thí nghiệm chiếu xạ tia X lên hạt giống Arabidopsis (cải Arabidopsis), người ta thu được một số cây con có kiểu hình lùn hơn bình thường. Để xác định đột biến lùn này là đột biến gene hay đột biến nhiễm sắc thể, phương pháp nào sau đây phù hợp nhất?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Một người bị bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm do đột biến gene hemoglobin. Đột biến này là kết quả của sự thay thế amino acid glutamic acid bằng valine tại vị trí thứ 6 của chuỗi beta-globin. Đây là loại đột biến gene nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Trong quá trình tiến hóa, đột biến gene có vai trò quan trọng nhất trong việc:

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Một gene quy định màu hoa ở một loài thực vật có hai alen: alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Một cây hoa đỏ thuần chủng bị đột biến gene tạo ra alen a. Kiểu hình của cây đột biến này là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Loại tác nhân đột biến nào sau đây được sử dụng phổ biến trong gây đột biến thực nghiệm để tạo ra các giống cây trồng mới?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Một đoạn gene có trình tự 5'-ATG-XXX-GGG-TAA-3'. Sau đột biến mất một nucleotide X ở vị trí thứ 5, trình tự mới của đoạn gene (đọc từ 5' đến 3') là:

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Trong các bệnh di truyền ở người, bệnh bạch tạng là do đột biến gene lặn trên nhiễm sắc thể thường. Nếu bố và mẹ đều dị hợp tử về gene gây bệnh bạch tạng, xác suất con của họ không mắc bệnh bạch tạng là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Một nhà khoa học tiến hành chiếu xạ tia gamma lên một quần thể ruồi giấm. Sau đó, ông chọn lọc ra các cá thể ruồi có cánh cụt (một kiểu hình đột biến). Phương pháp này thuộc loại:

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Đột biến gene tạo ra alen mới. Alen mới này có thể:

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Cơ chế sửa chữa nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc khắc phục các tổn thương ADN do tia UV gây ra?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Một đột biến gene xảy ra ở tế bào sinh dưỡng của một người. Đột biến này có thể được di truyền cho đời sau không?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Cho biết codon AUG mã hóa amino acid methionine và là codon mở đầu. Nếu một gene có trình tự mã hóa bắt đầu là 5'-XUG-3', dạng đột biến nào có thể biến đổi trình tự này thành codon mở đầu?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Trong chọn giống thực vật, người ta thường sử dụng phương pháp gây đột biến đa bội để tạo ra giống mới. Đột biến đa bội khác với đột biến gene ở điểm nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Xét một quần thể vi khuẩn E. coli. Nếu môi trường nuôi cấy chứa lactose, một số vi khuẩn có thể phát sinh đột biến gene giúp chúng sử dụng được lactose. Đột biến này được gọi là đột biến:

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Trong một thí nghiệm, người ta chiếu tia UV vào một quần thể vi khuẩn. Sau chiếu xạ, tỷ lệ đột biến gene tăng lên đáng kể. Tia UV đóng vai trò là:

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Để kiểm tra xem một tác nhân hóa học X có gây đột biến gene hay không, người ta có thể sử dụng phương pháp Ames test. Nguyên tắc của Ames test là:

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Một cá thể sinh vật mang đột biến gene nhưng kiểu hình không thay đổi so với dạng gốc. Điều này có thể là do:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Dạng đột biến gene nào sau đây thường gây ra hậu quả nghiêm trọng nhất cho cấu trúc protein do gen đó mã hóa?

  • A. Đột biến thay thế cặp nucleotide
  • B. Đột biến mất một cặp nucleotide
  • C. Đột biến thêm một cặp nucleotide
  • D. Đột biến dịch khung (thêm hoặc mất số nucleotide không chia hết cho 3)

Câu 2: Trong quá trình nhân đôi ADN, một base timin (T) bị thay thế bằng base guanin (G). Đây là dạng đột biến gene nào?

  • A. Đột biến thay thế base
  • B. Đột biến thêm base
  • C. Đột biến mất base
  • D. Đột biến đảo vị trí base

Câu 3: Một đoạn gene có trình tự nucleotide 5"-ATG-XGT-GAA-3" (mạch gốc). Sau đột biến, trình tự trở thành 5"-ATG-GGT-GAA-3". Đột biến này thuộc loại nào và hậu quả có thể xảy ra là gì?

  • A. Đột biến thêm base, gây dịch khung đọc
  • B. Đột biến thay thế base, có thể không làm thay đổi trình tự amino acid
  • C. Đột biến mất base, gây dịch khung đọc
  • D. Đột biến đảo vị trí base, làm thay đổi chức năng protein

Câu 4: Tác nhân hóa học 5-brom uracil (5-BU) gây đột biến gene bằng cách nào?

  • A. Gây đột biến mất cặp nucleotide
  • B. Gây đột biến thêm cặp nucleotide
  • C. Thay thế base timin và bắt cặp nhầm với guanin
  • D. Gây đột biến đảo đoạn gene

Câu 5: Loại đột biến gene nào có thể không gây ra bất kỳ thay đổi nào về kiểu hình của sinh vật?

  • A. Đột biến vô nghĩa (nonsense mutation)
  • B. Đột biến đồng nghĩa (synonymous mutation)
  • C. Đột biến sai nghĩa (missense mutation)
  • D. Đột biến khung (frameshift mutation)

Câu 6: Cơ chế tự sửa sai (DNA repair) trong tế bào có vai trò quan trọng nào đối với đột biến gene?

  • A. Giảm thiểu tần số phát sinh đột biến gene
  • B. Tăng cường khả năng biểu hiện của đột biến gene
  • C. Ngăn chặn hoàn toàn quá trình đột biến gene
  • D. Chỉ sửa chữa các đột biến có lợi cho tế bào

Câu 7: Đột biến gene có thể phát sinh do các tác nhân vật lý nào sau đây?

  • A. Virus
  • B. Hóa chất độc hại
  • C. Tia tử ngoại (UV) và tia X
  • D. Biến đổi nhiệt độ môi trường

Câu 8: Trong các loại đột biến điểm, đột biến nào dẫn đến việc codon mã hóa amino acid trở thành codon kết thúc?

  • A. Đột biến đồng nghĩa
  • B. Đột biến sai nghĩa
  • C. Đột biến khung
  • D. Đột biến vô nghĩa

Câu 9: Một gene quy định màu hoa ở một loài thực vật có hai alen: A (hoa đỏ) trội hoàn toàn so với a (hoa trắng). Một cây hoa đỏ có kiểu gene Aa bị đột biến gene lặn a thành alen a". Thể đột biến có kiểu gene nào và kiểu hình gì?

  • A. Aa, hoa đỏ
  • B. Aa", hoa trắng
  • C. aa", hoa đỏ
  • D. aa", hoa trắng

Câu 10: Điều nào sau đây là ĐÚNG khi nói về đột biến gene?

  • A. Luôn biểu hiện ra kiểu hình
  • B. Là những biến đổi trong cấu trúc gene
  • C. Chỉ xảy ra ở tế bào sinh dục
  • D. Luôn có hại cho cơ thể sinh vật

Câu 11: Trong thí nghiệm chiếu xạ tia X vào hạt giống, người ta nhận thấy một số cây mọc lên có kiểu hình khác biệt so với cây ban đầu. Hiện tượng này được gọi là gì?

  • A. Biến dị tổ hợp
  • B. Thường biến
  • C. Thể đột biến
  • D. Chọn lọc tự nhiên

Câu 12: Ý nghĩa nào sau đây của đột biến gene KHÔNG đúng trong tiến hóa và chọn giống?

  • A. Cung cấp nguồn biến dị di truyền sơ cấp cho tiến hóa
  • B. Tạo ra các giống vi sinh vật có năng suất cao
  • C. Tạo ra các giống cây trồng vật nuôi mang đặc tính mới
  • D. Sử dụng để tạo ra các dòng thuần chủng trong chọn giống

Câu 13: Một gene ở sinh vật nhân thực có các vùng exon và intron. Đột biến xảy ra ở vùng intron thường có hậu quả như thế nào so với đột biến ở vùng exon?

  • A. Nghiêm trọng hơn vì intron chứa thông tin quan trọng hơn
  • B. Ít nghiêm trọng hơn hoặc không ảnh hưởng đến protein
  • C. Luôn gây chết tế bào
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến quá trình phiên mã, không ảnh hưởng dịch mã

Câu 14: Trong các bệnh di truyền ở người, bệnh nào sau đây là do đột biến gene gây ra?

  • A. Hội chứng Down (Trisomy 21)
  • B. Hội chứng Turner (XO)
  • C. Bệnh phenylketonuria
  • D. Hội chứng Klinefelter (XXY)

Câu 15: Một nhà khoa học muốn gây đột biến gene nhân tạo ở vi khuẩn để tạo ra chủng vi khuẩn mới có khả năng phân giải chất thải nhựa. Phương pháp nào sau đây là phù hợp?

  • A. Lai hữu tính giữa các chủng vi khuẩn
  • B. Sử dụng tác nhân gây đột biến hóa học hoặc vật lý
  • C. Nuôi cấy vi khuẩn trong môi trường giàu dinh dưỡng
  • D. Thay đổi nhiệt độ nuôi cấy vi khuẩn

Câu 16: Xét một gene cấu trúc điển hình. Vùng nào của gene đóng vai trò quan trọng nhất trong việc điều hòa mức độ biểu hiện của gene?

  • A. Vùng điều hòa (promoter)
  • B. Vùng mã hóa (coding region)
  • C. Vùng kết thúc (terminator)
  • D. Intron

Câu 17: Trong quá trình phiên mã, đột biến gene có thể ảnh hưởng trực tiếp đến sản phẩm nào?

  • A. Protein
  • B. mRNA
  • C. tRNA
  • D. rRNA

Câu 18: Một đột biến điểm xảy ra ở vị trí thứ hai của codon thứ sáu trong vùng mã hóa của gene, làm thay đổi codon từ GGU thành GAU. Đây là loại đột biến nào và hậu quả có thể là gì?

  • A. Đột biến đồng nghĩa, không thay đổi amino acid
  • B. Đột biến vô nghĩa, tạo codon kết thúc sớm
  • C. Đột biến sai nghĩa, thay đổi một amino acid trong protein
  • D. Đột biến khung, thay đổi toàn bộ trình tự amino acid sau đột biến

Câu 19: Để xác định xem một đột biến gene là đột biến trội hay lặn, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng trong nghiên cứu di truyền?

  • A. Phân tích trình tự gene
  • B. Quan sát kiểu hình trực tiếp
  • C. Gây đột biến nhân tạo
  • D. Lai phân tích

Câu 20: Trong một quần thể giao phối ngẫu nhiên, tần số alen đột biến lặn gây bệnh là q = 0.01. Tần số người mang gene bệnh (dị hợp tử) trong quần thể là bao nhiêu theo định luật Hardy-Weinberg?

  • A. 0.01%
  • B. 1.98%
  • C. 98.01%
  • D. 0.0001%

Câu 21: Cho sơ đồ sau mô tả cơ chế sửa chữa sai hỏng ADN: Enzyme cắt bỏ đoạn ADN chứa nucleotide bị lỗi → Enzyme ADN polymerase tổng hợp đoạn ADN mới → Enzyme ligase nối đoạn ADN mới vào mạch. Cơ chế này là cơ chế sửa chữa nào?

  • A. Sửa chữa cắt bỏ nucleotide (NER)
  • B. Sửa chữa ghép cặp sai (Mismatch Repair - MMR)
  • C. Sửa chữa tái tổ hợp (Recombinational Repair)
  • D. Sửa chữa trực tiếp (Direct Repair)

Câu 22: Trong chọn giống thực vật, người ta có thể sử dụng phương pháp gây đột biến gene để tạo ra giống mới có đặc tính mong muốn. Điều kiện tiên quyết để phương pháp này thành công là gì?

  • A. Phải tạo ra được đột biến với tần số rất cao
  • B. Đột biến phải xảy ra ở tất cả các gene
  • C. Phải tạo ra được đột biến có lợi và chọn lọc được chúng
  • D. Chỉ cần gây đột biến ở dòng thuần

Câu 23: Một gene mã hóa enzyme có chức năng xúc tác phản ứng chuyển hóa chất X thành chất Y. Đột biến gene làm enzyme mất chức năng. Hậu quả nào sau đây có thể xảy ra?

  • A. Chất Y được tạo ra nhiều hơn bình thường
  • B. Chất X tích tụ, chất Y không được tạo ra hoặc tạo ra ít
  • C. Phản ứng chuyển hóa X thành Y diễn ra nhanh hơn
  • D. Không có sự thay đổi về nồng độ chất X và Y

Câu 24: So sánh đột biến gene và đột biến nhiễm sắc thể, điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai loại đột biến này là gì?

  • A. Đột biến gene xảy ra ở mức phân tử, đột biến NST ở mức tế bào
  • B. Đột biến gene luôn có hại, đột biến NST luôn có lợi
  • C. Đột biến gene di truyền được, đột biến NST không di truyền được
  • D. Đột biến gene chỉ xảy ra ở sinh vật nhân sơ, đột biến NST ở nhân thực

Câu 25: Một đoạn ADN mạch gốc có trình tự 3"-TAX-GGG-ATT-5". Nếu xảy ra đột biến mất một cặp nucleotide G-X ở vị trí thứ hai, trình tự mRNA được phiên mã từ mạch gốc đột biến sẽ là gì (biết mã gốc TAX phiên mã thành AUG)?

  • A. 5"-AUG-GGG-AUU-3"
  • B. 5"-AUG-GGG-ATT-3"
  • C. 5"-AUG-GG-AUU-3"
  • D. 5"-AUC-CUA-A-3"

Câu 26: Trong một thí nghiệm, người ta chiếu tia UV vào vi khuẩn E. coli. Sau chiếu xạ, một số vi khuẩn xuất hiện khả năng kháng kháng sinh streptomycin. Đây là bằng chứng cho thấy tia UV gây ra hiện tượng gì?

  • A. Biến dị tổ hợp
  • B. Đột biến gene
  • C. Thường biến
  • D. Chọn lọc tự nhiên

Câu 27: Đột biến gene có vai trò như thế nào trong quá trình tiến hóa của sinh vật?

  • A. Làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể
  • B. Ngăn chặn quá trình hình thành loài mới
  • C. Cung cấp nguồn biến dị di truyền cho chọn lọc tự nhiên
  • D. Chỉ có vai trò trong chọn giống, không liên quan đến tiến hóa

Câu 28: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về đột biến gene?

  • A. Có thể xảy ra một cách tự phát hoặc do tác nhân bên ngoài
  • B. Là nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa
  • C. Có thể di truyền được cho thế hệ sau
  • D. Luôn gây hại cho sinh vật mang đột biến

Câu 29: Cho một đoạn mạch gốc của gene: 3"-TAG-XGA-TTX-5". Đoạn mRNA tương ứng được phiên mã từ mạch gốc này là:

  • A. 5"-AUG-XGU-AAX-3"
  • B. 5"-AUX-GXU-AAX-3"
  • C. 3"-AUG-XGU-AAX-5"
  • D. 3"-AUX-GXU-AAX-5"

Câu 30: Một loài thực vật lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n=24. Đột biến gene có thể xảy ra ở loại tế bào nào của cơ thể?

  • A. Chỉ tế bào sinh dục
  • B. Chỉ tế bào sinh dưỡng
  • C. Cả tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục
  • D. Chỉ tế bào lá

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Dạng đột biến gene nào sau đây thường gây ra hậu quả nghiêm trọng nhất cho cấu trúc protein do gen đó mã hóa?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Trong quá trình nhân đôi ADN, một base timin (T) bị thay thế bằng base guanin (G). Đây là dạng đột biến gene nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Một đoạn gene có trình tự nucleotide 5'-ATG-XGT-GAA-3' (mạch gốc). Sau đột biến, trình tự trở thành 5'-ATG-GGT-GAA-3'. Đột biến này thuộc loại nào và hậu quả có thể xảy ra là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Tác nhân hóa học 5-brom uracil (5-BU) gây đột biến gene bằng cách nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Loại đột biến gene nào có thể không gây ra bất kỳ thay đổi nào về kiểu hình của sinh vật?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Cơ chế tự sửa sai (DNA repair) trong tế bào có vai trò quan trọng nào đối với đột biến gene?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Đột biến gene có thể phát sinh do các tác nhân vật lý nào sau đây?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Trong các loại đột biến điểm, đột biến nào dẫn đến việc codon mã hóa amino acid trở thành codon kết thúc?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Một gene quy định màu hoa ở một loài thực vật có hai alen: A (hoa đỏ) trội hoàn toàn so với a (hoa trắng). Một cây hoa đỏ có kiểu gene Aa bị đột biến gene lặn a thành alen a'. Thể đột biến có kiểu gene nào và kiểu hình gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Điều nào sau đây là ĐÚNG khi nói về đột biến gene?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Trong thí nghiệm chiếu xạ tia X vào hạt giống, người ta nhận thấy một số cây mọc lên có kiểu hình khác biệt so với cây ban đầu. Hiện tượng này được gọi là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Ý nghĩa nào sau đây của đột biến gene KHÔNG đúng trong tiến hóa và chọn giống?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Một gene ở sinh vật nhân thực có các vùng exon và intron. Đột biến xảy ra ở vùng intron thường có hậu quả như thế nào so với đột biến ở vùng exon?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Trong các bệnh di truyền ở người, bệnh nào sau đây là do đột biến gene gây ra?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Một nhà khoa học muốn gây đột biến gene nhân tạo ở vi khuẩn để tạo ra chủng vi khuẩn mới có khả năng phân giải chất thải nhựa. Phương pháp nào sau đây là phù hợp?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Xét một gene cấu trúc điển hình. Vùng nào của gene đóng vai trò quan trọng nhất trong việc điều hòa mức độ biểu hiện của gene?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Trong quá trình phiên mã, đột biến gene có thể ảnh hưởng trực tiếp đến sản phẩm nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Một đột biến điểm xảy ra ở vị trí thứ hai của codon thứ sáu trong vùng mã hóa của gene, làm thay đổi codon từ GGU thành GAU. Đây là loại đột biến nào và hậu quả có thể là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Để xác định xem một đột biến gene là đột biến trội hay lặn, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng trong nghiên cứu di truyền?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Trong một quần thể giao phối ngẫu nhiên, tần số alen đột biến lặn gây bệnh là q = 0.01. Tần số người mang gene bệnh (dị hợp tử) trong quần thể là bao nhiêu theo định luật Hardy-Weinberg?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Cho sơ đồ sau mô tả cơ chế sửa chữa sai hỏng ADN: Enzyme cắt bỏ đoạn ADN chứa nucleotide bị lỗi → Enzyme ADN polymerase tổng hợp đoạn ADN mới → Enzyme ligase nối đoạn ADN mới vào mạch. Cơ chế này là cơ chế sửa chữa nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Trong chọn giống thực vật, người ta có thể sử dụng phương pháp gây đột biến gene để tạo ra giống mới có đặc tính mong muốn. Điều kiện tiên quyết để phương pháp này thành công là gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Một gene mã hóa enzyme có chức năng xúc tác phản ứng chuyển hóa chất X thành chất Y. Đột biến gene làm enzyme mất chức năng. Hậu quả nào sau đây có thể xảy ra?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: So sánh đột biến gene và đột biến nhiễm sắc thể, điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai loại đột biến này là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Một đoạn ADN mạch gốc có trình tự 3'-TAX-GGG-ATT-5'. Nếu xảy ra đột biến mất một cặp nucleotide G-X ở vị trí thứ hai, trình tự mRNA được phiên mã từ mạch gốc đột biến sẽ là gì (biết mã gốc TAX phiên mã thành AUG)?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Trong một thí nghiệm, người ta chiếu tia UV vào vi khuẩn E. coli. Sau chiếu xạ, một số vi khuẩn xuất hiện khả năng kháng kháng sinh streptomycin. Đây là bằng chứng cho thấy tia UV gây ra hiện tượng gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Đột biến gene có vai trò như thế nào trong quá trình tiến hóa của sinh vật?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về đột biến gene?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Cho một đoạn mạch gốc của gene: 3'-TAG-XGA-TTX-5'. Đoạn mRNA tương ứng được phiên mã từ mạch gốc này là:

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Một loài thực vật lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n=24. Đột biến gene có thể xảy ra ở loại tế bào nào của cơ thể?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Gen A có trình tự nucleotit trên mạch mã gốc là 3"- TAX ATG GXT TTA... -5". Một đột biến điểm xảy ra làm thay thế cặp A-T bằng cặp G-X tại vị trí nucleotit thứ 4 trên mạch mã gốc tính từ đầu 3". Hãy xác định trình tự nucleotit trên mạch mã gốc của gen sau đột biến và loại đột biến điểm xảy ra.

  • A. 3"- TAX TTG GXT TTA... -5"; Thay thế cặp A-T bằng T-A.
  • B. 3"- TAX GTG GXT TTA... -5"; Thay thế cặp A-T bằng G-X.
  • C. 3"- TAX ATG GXT GTA... -5"; Thay thế cặp T-A bằng A-T.
  • D. 3"- TAX ATG GXT TTA... -5"; Thêm một cặp G-X.

Câu 2: Xét một đoạn mạch mã gốc của gen có trình tự 3"- TAX GXT ATT -5". Nếu một đột biến mất một cặp A-T xảy ra ngay sau bộ ba thứ nhất (tính từ đầu 3" của mạch mã gốc), thì trình tự các axit amin được tổng hợp từ đoạn gen đột biến này sẽ thay đổi như thế nào so với đoạn gen ban đầu? (Biết bộ ba mở đầu là TAX trên mạch mã gốc, quy định Met; các bộ ba mã hóa: GXT-Pro, ATT-Stop, AXT-Thr, GAT-Leu, TAG-Ile).

  • A. Chỉ thay đổi axit amin thứ nhất.
  • B. Chỉ thay đổi axit amin thứ hai.
  • C. Chỉ thay đổi axit amin thứ ba.
  • D. Thay đổi toàn bộ các axit amin từ vị trí thứ hai trở đi.

Câu 3: Một gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ có 600 cặp nucleotit. Giả sử gen này bị đột biến mất một cặp nucleotit tại vị trí thứ 100 tính từ bộ ba mở đầu. Số lượng nucleotit loại A và G của gen sau đột biến sẽ thay đổi như thế nào so với gen ban đầu?

  • A. Số lượng A và G đều giảm 1.
  • B. Số lượng A giảm 1, G giữ nguyên.
  • C. Số lượng A giảm 1 (nếu mất A-T) hoặc G giảm 1 (nếu mất G-X).
  • D. Số lượng A và G giữ nguyên.

Câu 4: Tại sao đột biến thay thế một cặp nucleotit thường ít gây hậu quả nghiêm trọng hơn đột biến thêm hoặc mất một cặp nucleotit?

  • A. Thay thế cặp nucleotit chỉ ảnh hưởng đến một bộ ba, trong khi thêm/mất cặp nucleotit làm dịch khung đọc mã.
  • B. Thay thế cặp nucleotit chỉ xảy ra ở vùng không mã hóa, còn thêm/mất xảy ra ở vùng mã hóa.
  • C. Thay thế cặp nucleotit luôn tạo ra đột biến im lặng, còn thêm/mất luôn tạo ra đột biến vô nghĩa.
  • D. Thay thế cặp nucleotit chỉ ảnh hưởng đến cấu trúc bậc 1 của protein, còn thêm/mất ảnh hưởng đến cấu trúc bậc 2 và 3.

Câu 5: Một gen quy định tổng hợp protein có 300 axit amin. Nếu gen này bị đột biến mất 3 cặp nucleotit ở vị trí liền kề trong vùng mã hóa, thì số lượng axit amin trong protein sau đột biến sẽ là bao nhiêu? (Giả sử đột biến không làm xuất hiện bộ ba kết thúc sớm và không ảnh hưởng đến bộ ba mở đầu/kết thúc ban đầu).

  • A. 298.
  • B. 299.
  • C. 300.
  • D. 302.

Câu 6: Tác nhân đột biến nào sau đây thuộc loại tác nhân hóa học gây đột biến thay thế cặp A-T bằng G-X?

  • A. Tia tử ngoại (UV).
  • B. 5-Bromouracil (5-BU).
  • C. Acridin.
  • D. Colchicine.

Câu 7: Một gen có 500 cặp nucleotit. Một đột biến điểm xảy ra làm cho chiều dài của gen không thay đổi. Loại đột biến nào sau đây có thể xảy ra?

  • A. Mất một cặp nucleotit.
  • B. Thêm một cặp nucleotit.
  • C. Đảo vị trí một cặp nucleotit.
  • D. Thay thế một cặp nucleotit này bằng một cặp nucleotit khác.

Câu 8: Giải thích tại sao đột biến gen lặn chỉ biểu hiện thành kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp tử lặn hoặc trên nhiễm sắc thể giới tính ở giới dị giao tử (ví dụ: XY ở nam giới)?

  • A. Do alen trội át chế sự biểu hiện của alen lặn ở trạng thái dị hợp.
  • B. Do đột biến gen lặn chỉ xảy ra ở tế bào sinh dục.
  • C. Do đột biến gen lặn có tần số rất thấp trong quần thể.
  • D. Do đột biến gen lặn luôn gây hậu quả nghiêm trọng.

Câu 9: Một người bị bệnh P do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường. Phân tích gen gây bệnh cho thấy có sự thay thế một nucleotit loại G bằng loại A tại một vị trí trong vùng mã hóa, dẫn đến thay đổi một axit amin trong chuỗi pôlipeptit. Loại đột biến điểm nào có khả năng nhất đã xảy ra?

  • A. Đột biến im lặng (Silent mutation).
  • B. Đột biến vô nghĩa (Nonsense mutation).
  • C. Đột biến nhầm nghĩa (Missense mutation).
  • D. Đột biến dịch khung (Frameshift mutation).

Câu 10: Tại sao đột biến gen thường có hại cho sinh vật, nhưng lại là nguồn nguyên liệu chủ yếu cho quá trình tiến hóa?

  • A. Vì đột biến gen có hại làm giảm khả năng sinh sản, loại bỏ các cá thể kém thích nghi.
  • B. Vì đột biến gen có lợi tạo ra các tính trạng mới giúp sinh vật thống trị môi trường.
  • C. Vì đột biến gen chỉ xảy ra ở tế bào sinh dục, đảm bảo di truyền cho thế hệ sau.
  • D. Vì đột biến gen tạo ra các alen mới, làm phong phú vốn gen của quần thể, cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên.

Câu 11: Tia tử ngoại (UV) gây đột biến gen chủ yếu bằng cách tạo ra dimer pyrimidine (liên kết giữa hai pyrimidine liền kề, thường là T-T). Hậu quả trực tiếp của dimer pyrimidine đối với quá trình nhân đôi ADN là gì?

  • A. Làm đứt gãy mạch ADN.
  • B. Gây khó khăn hoặc sai sót cho enzyme ADN pôlymerase khi đi qua.
  • C. Làm thay đổi liên kết hydro giữa các cặp base.
  • D. Kích thích quá trình tái tổ hợp gen.

Câu 12: Trong cơ chế sửa chữa ADN, nếu một bazơ nitơ bị biến đổi hóa học (ví dụ: khử amin), hệ thống sửa chữa bằng cách cắt bỏ bazơ (base excision repair) sẽ hoạt động như thế nào?

  • A. Cắt bỏ cả đoạn mạch chứa bazơ bị hỏng.
  • B. Chỉ thay thế bazơ bị hỏng bằng bazơ đúng.
  • C. Cắt bỏ bazơ bị hỏng khỏi mạch ADN, sau đó sửa chữa phần còn lại.
  • D. Sử dụng mạch bổ sung làm khuôn để sửa trực tiếp bazơ bị hỏng.

Câu 13: Một đột biến gen làm thay đổi một codon từ GGU thành GGU. Loại đột biến này là gì và hậu quả của nó đối với protein?

  • A. Đột biến im lặng, không làm thay đổi trình tự axit amin.
  • B. Đột biến nhầm nghĩa, làm thay đổi một axit amin.
  • C. Đột biến vô nghĩa, tạo bộ ba kết thúc.
  • D. Đột biến dịch khung, làm thay đổi toàn bộ trình tự axit amin phía sau.

Câu 14: Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm ở người là do đột biến thay thế một cặp A-T bằng T-A trong gen mã hóa chuỗi beta-globin, làm thay thế axit amin glutamic (hydrophilic) bằng valin (hydrophobic) ở vị trí thứ 6 của chuỗi. Đây là một ví dụ điển hình của loại đột biến điểm nào xét về hậu quả sinh hóa?

  • A. Đột biến im lặng.
  • B. Đột biến vô nghĩa.
  • C. Đột biến nhầm nghĩa.
  • D. Đột biến dịch khung.

Câu 15: Một gen có 3000 nucleotit. Giả sử tần số đột biến của gen này là 10^-5. Trong một quần thể có 10^6 cá thể lưỡng bội, mỗi cá thể có một cặp alen của gen này. Tổng số alen đột biến của gen này được dự đoán xuất hiện trong quần thể ở mỗi thế hệ là bao nhiêu?

  • A. 10.
  • B. 20.
  • C. 100.
  • D. 200.

Câu 16: So sánh đột biến gen xảy ra ở tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục về khả năng di truyền cho thế hệ sau.

  • A. Cả hai loại đột biến đều dễ dàng di truyền cho thế hệ sau.
  • B. Đột biến tế bào sinh dưỡng di truyền cho thế hệ sau, còn đột biến tế bào sinh dục thì không.
  • C. Đột biến tế bào sinh dục chỉ di truyền khi xảy ra ở giới đực.
  • D. Đột biến tế bào sinh dục có khả năng di truyền cho thế hệ sau, đột biến tế bào sinh dưỡng thì không.

Câu 17: Tại sao đột biến gen thường là ngẫu nhiên và không định hướng?

  • A. Do đột biến có thể xảy ra ở bất kỳ vị trí nào trên ADN và hậu quả của nó không phụ thuộc vào áp lực môi trường.
  • B. Do sinh vật có cơ chế sửa chữa ADN hiệu quả.
  • C. Do tác nhân đột biến chỉ tác động lên một số loại nucleotit nhất định.
  • D. Do đột biến chỉ xảy ra trong quá trình nguyên phân.

Câu 18: Một gen có 3000 cặp nucleotit. Tần số đột biến A thành a là 10^-5. Tần số đột biến thuận (A -> a) trong quần thể có 10^5 cá thể lưỡng bội đồng hợp trội (AA) là bao nhiêu?

  • A. 2.
  • B. 10.
  • C. 20.
  • D. 100.

Câu 19: Giả sử một đột biến thay thế cặp nucleotit xảy ra tại vị trí thứ ba của một codon trên mạch mã gốc của gen. Hậu quả thường thấy nhất đối với axit amin được mã hóa là gì? (Dựa vào tính thoái hóa của mã di truyền).

  • A. Luôn làm thay đổi loại axit amin.
  • B. Luôn tạo ra bộ ba kết thúc.
  • C. Luôn làm protein bị mất chức năng.
  • D. Thường không làm thay đổi loại axit amin (đột biến im lặng).

Câu 20: Bệnh ung thư thường liên quan đến đột biến gen. Phân tích một khối u ung thư cho thấy có nhiều đột biến khác nhau trong các gen điều hòa chu kỳ tế bào. Các đột biến này có khả năng cao là loại đột biến nào xét về nơi phát sinh?

  • A. Đột biến soma (sinh dưỡng).
  • B. Đột biến mầm (sinh dục).
  • C. Đột biến nhiễm sắc thể.
  • D. Đột biến ngoài nhân.

Câu 21: Cơ chế sửa chữa ADN nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc loại bỏ các dimer pyrimidine do tia tử ngoại gây ra?

  • A. Sửa chữa cắt bỏ bazơ (Base Excision Repair - BER).
  • B. Sửa chữa cắt bỏ nucleotit (Nucleotide Excision Repair - NER).
  • C. Sửa chữa bắt cặp sai (Mismatch Repair - MMR).
  • D. Sửa chữa trực tiếp (Direct Repair).

Câu 22: Một gen có trình tự trên mạch mã gốc là 3"- ATG XXX GGG TTT AAA -5". Đột biến xảy ra làm thay thế cặp A-T bằng T-A tại vị trí nucleotit thứ 5 trên mạch mã gốc (tính từ đầu 3"). Hãy xác định trình tự axit amin được mã hóa bởi đoạn gen đột biến này. (Biết các bộ ba mã hóa: ATG-Tyr, TAX-Met, XXX-Pro, GGG-Gly, TTT-Lys, AAA-Phe, TXA-Ser, AXT-Thr, TAT-Ile, ATA-Tyr).

  • A. Tyr - Gly - Pro - Phe - Lys (Không thay đổi).
  • B. Tyr - Glu - Pro - Phe - Lys.
  • C. Tyr - Val - Pro - Phe - Lys.
  • D. Met - Gly - Pro - Phe - Lys.

Câu 23: Tần số đột biến gen phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây?

  • A. Chỉ phụ thuộc vào loại tác nhân đột biến và cường độ tác nhân.
  • B. Chỉ phụ thuộc vào cấu trúc gen và môi trường bên trong cơ thể.
  • C. Chỉ phụ thuộc vào môi trường bên ngoài cơ thể.
  • D. Phụ thuộc vào loại tác nhân, cường độ, cấu trúc gen và đặc điểm của cơ thể.

Câu 24: Một gen có 1500 cặp nucleotit. Do đột biến điểm, gen bị mất khả năng tổng hợp protein chức năng. Nếu đột biến này là thay thế một cặp nucleotit G-X bằng A-T tại vị trí thứ 10 tính từ bộ ba mở đầu trên mạch mã hóa, thì khả năng cao nhất loại đột biến nào đã xảy ra dẫn đến hậu quả trên?

  • A. Đột biến im lặng.
  • B. Đột biến nhầm nghĩa nghiêm trọng.
  • C. Đột biến vô nghĩa.
  • D. Đột biến dịch khung.

Câu 25: So sánh cơ chế gây đột biến của 5-Bromouracil (5-BU) và Acridin.

  • A. 5-BU gây thay thế cặp nucleotit, Acridin gây thêm hoặc mất cặp nucleotit.
  • B. 5-BU gây thêm hoặc mất cặp nucleotit, Acridin gây thay thế cặp nucleotit.
  • C. Cả hai đều gây thay thế cặp nucleotit.
  • D. Cả hai đều gây thêm hoặc mất cặp nucleotit.

Câu 26: Một gen đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường. Để đột biến này biểu hiện ra kiểu hình ở một cá thể, cần có điều kiện gì về mặt kiểu gen?

  • A. Luôn biểu hiện ra kiểu hình ngay cả khi ở trạng thái dị hợp tử.
  • B. Chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp tử lặn.
  • C. Chỉ biểu hiện ra kiểu hình ở giới đực.
  • D. Chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi có tác động của môi trường.

Câu 27: Gen B có trình tự trên mạch mã gốc là 3"- TAG GXT AAT -5". Một đột biến xảy ra làm thêm một cặp G-X vào vị trí sau nucleotit A thứ nhất (tính từ đầu 3" của mạch mã gốc). Hãy xác định trình tự axit amin được mã hóa bởi đoạn gen đột biến này. (Biết các bộ ba mã hóa: TAX-Met, GXT-Pro, AAT-Leu, ATG-Tyr, GGG-Gly, TTA-Asn, AGG-Ser).

  • A. Ile - Pro - Leu (Không thay đổi).
  • B. Ile - Gly - Leu.
  • C. Ile - Pro - Ile...
  • D. Met - Pro - Leu.

Câu 28: Một gen có 3000 nucleotit. Tần số đột biến gen này là 10^-6. Tỷ lệ giao tử mang đột biến của gen này trong quần thể là bao nhiêu?

  • A. 10^-6.
  • B. 2 x 10^-6.
  • C. 0.5 x 10^-6.
  • D. Không thể xác định vì thiếu thông tin về số lượng cá thể.

Câu 29: Phân tích cơ chế tác động của tia X trong việc gây đột biến gen.

  • A. Xen kẽ vào giữa các cặp bazơ gây dịch khung đọc.
  • B. Ion hóa các phân tử, gây đứt gãy mạch ADN và tổn thương bazơ.
  • C. Thay thế các bazơ nitơ thông thường trong ADN.
  • D. Gây liên kết chéo giữa hai mạch ADN.

Câu 30: Một đột biến gen làm xuất hiện bộ ba kết thúc (ví dụ: UAA) ngay trong vùng mã hóa của gen, trước vị trí bộ ba kết thúc ban đầu. Hậu quả của đột biến này đối với protein được tổng hợp là gì?

  • A. Protein bị cắt ngắn do quá trình dịch mã dừng sớm.
  • B. Protein có trình tự axit amin dài hơn bình thường.
  • C. Protein có trình tự axit amin thay đổi hoàn toàn từ vị trí đột biến.
  • D. Protein không bị ảnh hưởng về cấu trúc và chức năng.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Gen A có trình tự nucleotit trên mạch mã gốc là 3'- TAX ATG GXT TTA... -5'. Một đột biến điểm xảy ra làm thay thế cặp A-T bằng cặp G-X tại vị trí nucleotit thứ 4 trên mạch mã gốc tính từ đầu 3'. Hãy xác định trình tự nucleotit trên mạch mã gốc của gen sau đột biến và loại đột biến điểm xảy ra.

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Xét một đoạn mạch mã gốc của gen có trình tự 3'- TAX GXT ATT -5'. Nếu một đột biến mất một cặp A-T xảy ra ngay sau bộ ba thứ nhất (tính từ đầu 3' của mạch mã gốc), thì trình tự các axit amin được tổng hợp từ đoạn gen đột biến này sẽ thay đổi như thế nào so với đoạn gen ban đầu? (Biết bộ ba mở đầu là TAX trên mạch mã gốc, quy định Met; các bộ ba mã hóa: GXT-Pro, ATT-Stop, AXT-Thr, GAT-Leu, TAG-Ile).

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Một gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ có 600 cặp nucleotit. Giả sử gen này bị đột biến mất một cặp nucleotit tại vị trí thứ 100 tính từ bộ ba mở đầu. Số lượng nucleotit loại A và G của gen sau đột biến sẽ thay đổi như thế nào so với gen ban đầu?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Tại sao đột biến thay thế một cặp nucleotit thường ít gây hậu quả nghiêm trọng hơn đột biến thêm hoặc mất một cặp nucleotit?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Một gen quy định tổng hợp protein có 300 axit amin. Nếu gen này bị đột biến mất 3 cặp nucleotit ở vị trí liền kề trong vùng mã hóa, thì số lượng axit amin trong protein sau đột biến sẽ là bao nhiêu? (Giả sử đột biến không làm xuất hiện bộ ba kết thúc sớm và không ảnh hưởng đến bộ ba mở đầu/kết thúc ban đầu).

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Tác nhân đột biến nào sau đây thuộc loại tác nhân hóa học gây đột biến thay thế cặp A-T bằng G-X?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Một gen có 500 cặp nucleotit. Một đột biến điểm xảy ra làm cho chiều dài của gen không thay đổi. Loại đột biến nào sau đây có thể xảy ra?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Giải thích tại sao đột biến gen lặn chỉ biểu hiện thành kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp tử lặn hoặc trên nhiễm sắc thể giới tính ở giới dị giao tử (ví dụ: XY ở nam giới)?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Một người bị bệnh P do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường. Phân tích gen gây bệnh cho thấy có sự thay thế một nucleotit loại G bằng loại A tại một vị trí trong vùng mã hóa, dẫn đến thay đổi một axit amin trong chuỗi pôlipeptit. Loại đột biến điểm nào có khả năng nhất đã xảy ra?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Tại sao đột biến gen thường có hại cho sinh vật, nhưng lại là nguồn nguyên liệu chủ yếu cho quá trình tiến hóa?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Tia tử ngoại (UV) gây đột biến gen chủ yếu bằng cách tạo ra dimer pyrimidine (liên kết giữa hai pyrimidine liền kề, thường là T-T). Hậu quả trực tiếp của dimer pyrimidine đối với quá trình nhân đôi ADN là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Trong cơ chế sửa chữa ADN, nếu một bazơ nitơ bị biến đổi hóa học (ví dụ: khử amin), hệ thống sửa chữa bằng cách cắt bỏ bazơ (base excision repair) sẽ hoạt động như thế nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Một đột biến gen làm thay đổi một codon từ GGU thành GGU. Loại đột biến này là gì và hậu quả của nó đối với protein?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm ở người là do đột biến thay thế một cặp A-T bằng T-A trong gen mã hóa chuỗi beta-globin, làm thay thế axit amin glutamic (hydrophilic) bằng valin (hydrophobic) ở vị trí thứ 6 của chuỗi. Đây là một ví dụ điển hình của loại đột biến điểm nào xét về hậu quả sinh hóa?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Một gen có 3000 nucleotit. Giả sử tần số đột biến của gen này là 10^-5. Trong một quần thể có 10^6 cá thể lưỡng bội, mỗi cá thể có một cặp alen của gen này. Tổng số alen đột biến của gen này được dự đoán xuất hiện trong quần thể ở mỗi thế hệ là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: So sánh đột biến gen xảy ra ở tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục về khả năng di truyền cho thế hệ sau.

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Tại sao đột biến gen thường là ngẫu nhiên và không định hướng?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Một gen có 3000 cặp nucleotit. Tần số đột biến A thành a là 10^-5. Tần số đột biến thuận (A -> a) trong quần thể có 10^5 cá thể lưỡng bội đồng hợp trội (AA) là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Giả sử một đột biến thay thế cặp nucleotit xảy ra tại vị trí thứ ba của một codon trên mạch mã gốc của gen. Hậu quả thường thấy nhất đối với axit amin được mã hóa là gì? (Dựa vào tính thoái hóa của mã di truyền).

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Bệnh ung thư thường liên quan đến đột biến gen. Phân tích một khối u ung thư cho thấy có nhiều đột biến khác nhau trong các gen điều hòa chu kỳ tế bào. Các đột biến này có khả năng cao là loại đột biến nào xét về nơi phát sinh?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Cơ chế sửa chữa ADN nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc loại bỏ các dimer pyrimidine do tia tử ngoại gây ra?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Một gen có trình tự trên mạch mã gốc là 3'- ATG XXX GGG TTT AAA -5'. Đột biến xảy ra làm thay thế cặp A-T bằng T-A tại vị trí nucleotit thứ 5 trên mạch mã gốc (tính từ đầu 3'). Hãy xác định trình tự axit amin được mã hóa bởi đoạn gen đột biến này. (Biết các bộ ba mã hóa: ATG-Tyr, TAX-Met, XXX-Pro, GGG-Gly, TTT-Lys, AAA-Phe, TXA-Ser, AXT-Thr, TAT-Ile, ATA-Tyr).

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Tần số đột biến gen phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Một gen có 1500 cặp nucleotit. Do đột biến điểm, gen bị mất khả năng tổng hợp protein chức năng. Nếu đột biến này là thay thế một cặp nucleotit G-X bằng A-T tại vị trí thứ 10 tính từ bộ ba mở đầu trên mạch mã hóa, thì khả năng cao nhất loại đột biến nào đã xảy ra dẫn đến hậu quả trên?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: So sánh cơ chế gây đột biến của 5-Bromouracil (5-BU) và Acridin.

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Một gen đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường. Để đột biến này biểu hiện ra kiểu hình ở một cá thể, cần có điều kiện gì về mặt kiểu gen?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Gen B có trình tự trên mạch mã gốc là 3'- TAG GXT AAT -5'. Một đột biến xảy ra làm thêm một cặp G-X vào vị trí sau nucleotit A thứ nhất (tính từ đầu 3' của mạch mã gốc). Hãy xác định trình tự axit amin được mã hóa bởi đoạn gen đột biến này. (Biết các bộ ba mã hóa: TAX-Met, GXT-Pro, AAT-Leu, ATG-Tyr, GGG-Gly, TTA-Asn, AGG-Ser).

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Một gen có 3000 nucleotit. Tần số đột biến gen này là 10^-6. Tỷ lệ giao tử mang đột biến của gen này trong quần thể là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Phân tích cơ chế tác động của tia X trong việc gây đột biến gen.

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Một đột biến gen làm xuất hiện bộ ba kết thúc (ví dụ: UAA) ngay trong vùng mã hóa của gen, trước vị trí bộ ba kết thúc ban đầu. Hậu quả của đột biến này đối với protein được tổng hợp là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đột biến gene là sự thay đổi trong vật chất di truyền ở cấp độ phân tử. Dạng đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng nucleotide trong gene?

  • A. Thay thế cặp nucleotide
  • B. Mất một cặp nucleotide
  • C. Thêm một cặp nucleotide
  • D. Đảo vị trí một đoạn nucleotide

Câu 2: Một đoạn mạch gốc của gene có trình tự 3"-TAGXGXTAT-5". Nếu X là timin (T) thì đoạn mạch mRNA tương ứng được phiên mã từ mạch gốc này có trình tự nào sau đây?

  • A. 5"-AUXGXGAUA-3"
  • B. 5"-TAXGXGATA-3"
  • C. 5"-AUGXGXAUA-3"
  • D. 5"-AUGCXGAUA-3"

Câu 3: Dạng đột biến gene nào sau đây thường gây hậu quả nghiêm trọng nhất đến cấu trúc protein do làm thay đổi toàn bộ trình tự axit amin từ vị trí đột biến?

  • A. Đột biến thay thế một cặp nucleotide
  • B. Đột biến thêm hoặc mất một cặp nucleotide
  • C. Đột biến đảo vị trí một cặp nucleotide
  • D. Đột biến im lặng (silent mutation)

Câu 4: Tia tử ngoại (UV) là một tác nhân đột biến vật lý. Cơ chế gây đột biến phổ biến của tia UV là gì?

  • A. Gây ion hóa các phân tử DNA
  • B. Chèn vào giữa các cặp base DNA
  • C. Tạo dimer pyrimidine
  • D. Phá vỡ liên kết phosphodiester

Câu 5: Chất hóa học 5-bromodeoxyuridine (5-BU) là một analog base. Nó gây đột biến gene theo cơ chế nào?

  • A. Gây alkyl hóa các base
  • B. Thay thế base nitơ
  • C. Gây deamination base
  • D. Chèn vào chuỗi DNA

Câu 6: Virus có thể gây ra đột biến gene bằng cách nào?

  • A. Gây ra các lỗi trong quá trình phiên mã
  • B. Phá hủy cấu trúc nhiễm sắc thể
  • C. Gây ra sự phân ly không bình thường của nhiễm sắc thể
  • D. Chèn vật liệu di truyền vào genome tế bào chủ

Câu 7: Cơ chế sửa chữa DNA nào sau đây loại bỏ các base bị hư hỏng do alkyl hóa hoặc deamination?

  • A. Sửa chữa cắt bỏ base (BER)
  • B. Sửa chữa cắt bỏ nucleotide (NER)
  • C. Sửa chữa ghép cặp sai (Mismatch repair - MMR)
  • D. Sửa chữa tái tổ hợp tương đồng (Homologous recombination repair)

Câu 8: Đột biến gene có thể dẫn đến sự thay đổi trong cấu trúc bậc nào của protein?

  • A. Chỉ cấu trúc bậc 1
  • B. Chỉ cấu trúc bậc 2
  • C. Chỉ cấu trúc bậc 3
  • D. Cả cấu trúc bậc 1, 2, 3 và 4

Câu 9: Thể đột biến là gì?

  • A. Gene bị đột biến nhưng chưa biểu hiện ra kiểu hình
  • B. Cơ thể mang đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình
  • C. Tế bào mang đột biến nhưng chưa nhân lên
  • D. Quần thể mang gene đột biến

Câu 10: Tần số đột biến gene tự nhiên thường ở mức nào?

  • A. Rất cao, khoảng 10^-2 đến 10^-1 trên mỗi gene mỗi thế hệ
  • B. Trung bình, khoảng 10^-4 đến 10^-3 trên mỗi gene mỗi thế hệ
  • C. Thấp, khoảng 10^-6 đến 10^-5 trên mỗi gene mỗi thế hệ
  • D. Không thể xác định, thay đổi tùy loài

Câu 11: Đột biến dòng mầm (germline mutation) khác với đột biến soma (somatic mutation) ở điểm nào?

  • A. Đột biến dòng mầm có thể di truyền cho thế hệ sau, đột biến soma thì không
  • B. Đột biến dòng mầm luôn gây hậu quả nghiêm trọng hơn đột biến soma
  • C. Đột biến dòng mầm xảy ra ở mọi tế bào, đột biến soma chỉ xảy ra ở tế bào sinh dục
  • D. Đột biến dòng mầm dễ phát hiện hơn đột biến soma

Câu 12: Đột biến tự phát (spontaneous mutation) phát sinh do nguyên nhân nào?

  • A. Do tác động của các tác nhân đột biến từ môi trường
  • B. Do các lỗi ngẫu nhiên trong quá trình sinh học của tế bào
  • C. Do sự tái tổ hợp gene
  • D. Do sự thay đổi môi trường sống

Câu 13: Trong chọn giống, đột biến gene có vai trò như thế nào?

  • A. Loại bỏ các biến dị không mong muốn
  • B. Ổn định tính di truyền của giống
  • C. Tạo ra nguồn biến dị di truyền sơ cấp
  • D. Tăng cường khả năng sinh sản của giống

Câu 14: Đột biến trung tính (neutral mutation) là dạng đột biến như thế nào?

  • A. Gây hại nghiêm trọng cho sinh vật
  • B. Mang lại lợi ích cho sinh vật
  • C. Luôn biểu hiện ra kiểu hình
  • D. Không gây ra lợi ích hay tác hại đáng kể cho sinh vật

Câu 15: Nhiều bệnh di truyền ở người là do đột biến gene gây ra. Ví dụ nào sau đây là bệnh di truyền do đột biến gene lặn?

  • A. Bệnh Huntington
  • B. Bệnh Phenylketonuria
  • C. Hội chứng Down
  • D. Bệnh máu khó đông (Hemophilia A)

Câu 16: Đột biến missense là dạng đột biến điểm nào?

  • A. Thay thế base nhưng không làm thay đổi codon
  • B. Thay thế base tạo ra codon kết thúc sớm
  • C. Thay thế base làm thay đổi codon mã hóa axit amin
  • D. Thêm hoặc mất base nhưng không làm thay đổi khung đọc

Câu 17: Đột biến nonsense là dạng đột biến điểm có đặc điểm gì?

  • A. Không làm thay đổi trình tự axit amin của protein
  • B. Tạo ra codon kết thúc sớm trong mRNA
  • C. Thay đổi axit amin nhưng không ảnh hưởng đến chức năng protein
  • D. Làm thay đổi khung đọc mã di truyền

Câu 18: Tại sao đột biến im lặng (silent mutation) thường không biểu hiện ra kiểu hình?

  • A. Do mã di truyền có tính thoái hóa, nhiều codon cùng mã hóa một axit amin
  • B. Do đột biến xảy ra ở vùng intron không mã hóa
  • C. Do cơ chế sửa chữa DNA hoạt động hiệu quả
  • D. Do đột biến xảy ra ở gene lặn

Câu 19: Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để phát hiện đột biến gene?

  • A. Phân tích hình thái nhiễm sắc thể
  • B. Lai phân tích
  • C. Điện di protein
  • D. Giải trình tự gene (DNA sequencing)

Câu 20: Đột biến gene có vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa vì:

  • A. Giúp duy trì sự ổn định của loài
  • B. Tạo ra sự đa dạng di truyền, nguồn nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên
  • C. Giảm thiểu sự thay đổi của môi trường
  • D. Đảm bảo sự thích nghi hoàn hảo của sinh vật

Câu 21: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của việc nghiên cứu đột biến gene?

  • A. Chẩn đoán và điều trị bệnh di truyền
  • B. Cải thiện năng suất cây trồng và vật nuôi
  • C. Nhân bản vô tính
  • D. Nghiên cứu cơ chế di truyền và tiến hóa

Câu 22: Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm là một ví dụ về bệnh di truyền do đột biến gene. Loại đột biến điểm nào gây ra bệnh này?

  • A. Đột biến thay thế base (missense)
  • B. Đột biến thêm base
  • C. Đột biến mất base
  • D. Đột biến nonsense

Câu 23: Một enzyme xúc tác cho quá trình chuyển hóa chất X thành chất Y bị mất chức năng do đột biến gene. Hậu quả có thể xảy ra là gì?

  • A. Tăng sản xuất chất Y
  • B. Tích tụ chất X và thiếu hụt chất Y
  • C. Enzyme chuyển hóa chất Y thành chất X
  • D. Không có hậu quả gì đáng kể

Câu 24: Đột biến gene có thể xảy ra ở vùng gene điều hòa. Đột biến ở vùng promoter của gene có thể gây ra hậu quả nào?

  • A. Thay đổi cấu trúc protein
  • B. Thay đổi trình tự mRNA
  • C. Thay đổi mức độ biểu hiện gene
  • D. Ngăn chặn quá trình sao chép DNA

Câu 25: Xét một gene có trình tự nucleotide bình thường là 5"-ATG-XXX-GGG-TAA-3" (XXX là codon mã hóa axit amin). Sau đột biến, trình tự trở thành 5"-ATG-XXY-GGG-TAA-3". Dạng đột biến và hậu quả có thể xảy ra là gì, nếu biết rằng XXY cũng mã hóa cùng axit amin như XXX?

  • A. Đột biến thêm base, gây dịch khung đọc
  • B. Đột biến mất base, gây codon kết thúc sớm
  • C. Đột biến missense, thay đổi axit amin
  • D. Đột biến thay thế base, đột biến im lặng (không thay đổi axit amin)

Câu 26: Tư vấn di truyền có vai trò quan trọng trong việc:

  • A. Chữa khỏi hoàn toàn các bệnh di truyền
  • B. Đánh giá nguy cơ và cung cấp thông tin về bệnh di truyền
  • C. Ngăn chặn hoàn toàn đột biến gene xảy ra
  • D. Tạo ra các gene không bị đột biến

Câu 27: Tần số đột biến gene có thể thay đổi do yếu tố nào?

  • A. Tiếp xúc với tác nhân đột biến
  • B. Chế độ dinh dưỡng cân bằng
  • C. Luyện tập thể dục thường xuyên
  • D. Môi trường sống trong lành

Câu 28: Xét về khía cạnh đạo đức, việc chỉnh sửa gene gây đột biến có những vấn đề gì cần cân nhắc?

  • A. Không có vấn đề đạo đức nào đáng kể
  • B. Chỉ cần quan tâm đến hiệu quả kinh tế
  • C. Nguy cơ gây hậu quả không lường trước, ảnh hưởng đến thế hệ tương lai, phân biệt đối xử
  • D. Vấn đề đạo đức chỉ liên quan đến tôn giáo

Câu 29: Đột biến gene và biến dị tổ hợp khác nhau cơ bản ở điểm nào?

  • A. Đột biến gene xảy ra trong sinh sản vô tính, biến dị tổ hợp trong sinh sản hữu tính
  • B. Đột biến gene luôn có hại, biến dị tổ hợp luôn có lợi
  • C. Đột biến gene di truyền được, biến dị tổ hợp không di truyền được
  • D. Đột biến gene tạo ra alen mới, biến dị tổ hợp tạo ra tổ hợp gene mới

Câu 30: Trong tương lai, nghiên cứu về đột biến gene có thể mở ra hướng tiếp cận mới nào trong y học?

  • A. Sản xuất vaccine phòng bệnh truyền nhiễm
  • B. Phát triển liệu pháp gene để điều trị bệnh di truyền
  • C. Tạo ra thuốc kháng sinh mới
  • D. Cấy ghép nội tạng nhân tạo

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Đột biến gene là sự thay đổi trong vật chất di truyền ở cấp độ phân tử. Dạng đột biến nào sau đây *không* làm thay đổi số lượng nucleotide trong gene?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Một đoạn mạch gốc của gene có trình tự 3'-TAGXGXTAT-5'. Nếu X là timin (T) thì đoạn mạch mRNA tương ứng được phiên mã từ mạch gốc này có trình tự nào sau đây?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Dạng đột biến gene nào sau đây thường gây hậu quả nghiêm trọng nhất đến cấu trúc protein do làm thay đổi toàn bộ trình tự axit amin từ vị trí đột biến?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Tia tử ngoại (UV) là một tác nhân đột biến vật lý. Cơ chế gây đột biến phổ biến của tia UV là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Chất hóa học 5-bromodeoxyuridine (5-BU) là một analog base. Nó gây đột biến gene theo cơ chế nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Virus có thể gây ra đột biến gene bằng cách nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Cơ chế sửa chữa DNA nào sau đây loại bỏ các base bị hư hỏng do alkyl hóa hoặc deamination?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Đột biến gene có thể dẫn đến sự thay đổi trong cấu trúc bậc nào của protein?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Thể đột biến là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Tần số đột biến gene tự nhiên thường ở mức nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Đột biến dòng mầm (germline mutation) khác với đột biến soma (somatic mutation) ở điểm nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Đột biến tự phát (spontaneous mutation) phát sinh do nguyên nhân nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Trong chọn giống, đột biến gene có vai trò như thế nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Đột biến trung tính (neutral mutation) là dạng đột biến như thế nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Nhiều bệnh di truyền ở người là do đột biến gene gây ra. Ví dụ nào sau đây là bệnh di truyền do đột biến gene lặn?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Đột biến missense là dạng đột biến điểm nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Đột biến nonsense là dạng đột biến điểm có đặc điểm gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Tại sao đột biến im lặng (silent mutation) thường không biểu hiện ra kiểu hình?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để phát hiện đột biến gene?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Đột biến gene có vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa vì:

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Ứng dụng nào sau đây *không* phải là ứng dụng của việc nghiên cứu đột biến gene?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm là một ví dụ về bệnh di truyền do đột biến gene. Loại đột biến điểm nào gây ra bệnh này?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Một enzyme xúc tác cho quá trình chuyển hóa chất X thành chất Y bị mất chức năng do đột biến gene. Hậu quả có thể xảy ra là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Đột biến gene có thể xảy ra ở vùng gene điều hòa. Đột biến ở vùng promoter của gene có thể gây ra hậu quả nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Xét một gene có trình tự nucleotide bình thường là 5'-ATG-XXX-GGG-TAA-3' (XXX là codon mã hóa axit amin). Sau đột biến, trình tự trở thành 5'-ATG-XXY-GGG-TAA-3'. Dạng đột biến và hậu quả có thể xảy ra là gì, nếu biết rằng XXY cũng mã hóa cùng axit amin như XXX?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Tư vấn di truyền có vai trò quan trọng trong việc:

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Tần số đột biến gene có thể thay đổi do yếu tố nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Xét về khía cạnh đạo đức, việc chỉnh sửa gene gây đột biến có những vấn đề gì cần cân nhắc?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Đột biến gene và biến dị tổ hợp khác nhau cơ bản ở điểm nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Trong tương lai, nghiên cứu về đột biến gene có thể mở ra hướng tiếp cận mới nào trong y học?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Dạng đột biến gene nào sau đây làm thay đổi khung đọc mã di truyền, dẫn đến sự thay đổi lớn trong trình tự amino acid của protein từ điểm đột biến trở đi?

  • A. Đột biến thay thế cặp nucleotide
  • B. Đột biến thêm hoặc mất một cặp nucleotide
  • C. Đột biến đảo vị trí cặp nucleotide
  • D. Đột biến vô nghĩa (nonsense mutation)

Câu 2: Trong các tác nhân đột biến sau đây, tác nhân nào là tác nhân hóa học gây đột biến gene?

  • A. Tia tử ngoại (UV)
  • B. Tia X
  • C. Tia gamma
  • D. 5-bromodeoxyuridine

Câu 3: Một đoạn mạch gốc của gene có trình tự 3"-TAGXGTXAXGGGXT-5" (X là một loại nucleotide). Sau đột biến, trình tự mạch gốc trở thành 3"-TAGXGTXGXGGGXT-5". Dạng đột biến gene nào đã xảy ra?

  • A. Thay thế cặp nucleotide
  • B. Thêm một cặp nucleotide
  • C. Mất một cặp nucleotide
  • D. Đảo vị trí các cặp nucleotide

Câu 4: Hậu quả nào sau đây KHÔNG phải là do đột biến gene gây ra?

  • A. Xuất hiện các bệnh di truyền ở người
  • B. Tạo ra các alen mới trong quần thể
  • C. Hình thành loài mới một cách nhanh chóng
  • D. Thay đổi chức năng của protein

Câu 5: Cơ chế sửa chữa DNA nào sau đây giúp loại bỏ các base nitơ bị hư hỏng do các tác nhân oxy hóa, alkyl hóa hoặc deamination?

  • A. Sửa chữa tái tổ hợp (Homologous Recombination Repair)
  • B. Sửa chữa cắt bỏ base (Base Excision Repair)
  • C. Sửa chữa cắt bỏ nucleotide (Nucleotide Excision Repair)
  • D. Sửa chữa ghép cặp sai (Mismatch Repair)

Câu 6: Điều nào sau đây là ĐÚNG khi nói về đột biến gene?

  • A. Đột biến gene luôn có hại cho cơ thể sinh vật
  • B. Đột biến gene xảy ra một cách có định hướng để thích nghi với môi trường
  • C. Đột biến gene không thể di truyền cho thế hệ sau
  • D. Đột biến gene là những biến đổi ngẫu nhiên trong vật chất di truyền

Câu 7: Trong quá trình nhân đôi DNA, một nucleotide timin (T) bị chèn nhầm vào vị trí của guanin (G) trên mạch mới tổng hợp. Cơ chế sửa chữa nào có thể khắc phục sai sót này?

  • A. Sửa chữa cắt bỏ base (Base Excision Repair)
  • B. Sửa chữa cắt bỏ nucleotide (Nucleotide Excision Repair)
  • C. Sửa chữa ghép cặp sai (Mismatch Repair)
  • D. Sửa chữa tái tổ hợp (Homologous Recombination Repair)

Câu 8: Một người bị bệnh bạch tạng do đột biến gene lặn trên nhiễm sắc thể thường. Nếu bố mẹ đều mang alen bệnh nhưng không biểu hiện bệnh, xác suất con của họ sinh ra bị bệnh bạch tạng là bao nhiêu?

  • A. 25%
  • B. 25%
  • C. 75%
  • D. 100%

Câu 9: Loại đột biến gene nào sau đây có thể không làm thay đổi trình tự amino acid của protein?

  • A. Đột biến đồng nghĩa (silent mutation)
  • B. Đột biến sai nghĩa (missense mutation)
  • C. Đột biến vô nghĩa (nonsense mutation)
  • D. Đột biến lệch khung (frameshift mutation)

Câu 10: Tia tử ngoại (UV) gây đột biến gene chủ yếu bằng cách nào?

  • A. Gây ion hóa các phân tử DNA
  • B. Phá vỡ liên kết phosphodiester trong DNA
  • C. Tạo dimer pyrimidine
  • D. Chèn thêm các gốc alkyl vào base nitơ

Câu 11: Trong thí nghiệm gây đột biến bằng hóa chất, người ta sử dụng EMS (ethyl methanesulfonate) để xử lý hạt giống. EMS gây đột biến gene theo cơ chế nào?

  • A. Gây mất base nitơ
  • B. Alkyl hóa base guanine
  • C. Chèn vào giữa các cặp base
  • D. Tạo liên kết ngang giữa hai mạch DNA

Câu 12: Một gene mã hóa protein có 300 amino acid. Nếu xảy ra đột biến mất một cặp nucleotide ở vị trí codon thứ 150, chiều dài protein đột biến có khả năng thay đổi như thế nào so với protein ban đầu?

  • A. Protein đột biến chắc chắn dài hơn
  • B. Protein đột biến chắc chắn ngắn hơn
  • C. Protein đột biến có thể ngắn hơn hoặc dài hơn, hoặc thay đổi cấu trúc đáng kể
  • D. Chiều dài protein đột biến không thay đổi

Câu 13: Trong các bệnh di truyền ở người sau đây, bệnh nào KHÔNG phải do đột biến gene gây ra?

  • A. Phenylketonuria
  • B. Thiếu máu hồng cầu hình liềm
  • C. Bạch tạng
  • D. Hội chứng Down

Câu 14: Một đoạn gene có trình tự 5"-ATG-XXX-GGG-TAA-3" mã hóa cho một peptide ngắn. Nếu XXX là codon mã hóa cho Lysine (AAA hoặc AAG), và đột biến thay thế X thứ hai bằng T, codon mới (ATA) mã hóa cho Isoleucine. Đây là loại đột biến gì và hậu quả?

  • A. Đột biến đồng nghĩa, không thay đổi amino acid
  • B. Đột biến sai nghĩa, thay đổi một amino acid
  • C. Đột biến vô nghĩa, tạo codon dừng sớm
  • D. Đột biến lệch khung, thay đổi toàn bộ trình tự amino acid phía sau

Câu 15: Phát biểu nào sau đây về đột biến gene là SAI?

  • A. Đột biến gene có thể xảy ra trong quá trình nhân đôi DNA
  • B. Đột biến gene có thể do tác động của các tác nhân vật lý, hóa học
  • C. Đột biến gene không có vai trò trong quá trình tiến hóa
  • D. Đột biến gene có thể làm thay đổi kiểu hình của sinh vật

Câu 16: Một gene cấu trúc có vùng mã hóa gồm 6 đoạn exon và 5 đoạn intron. Đột biến xảy ra ở vùng intron có khả năng ảnh hưởng đến sản phẩm protein như thế nào?

  • A. Không ảnh hưởng gì đến sản phẩm protein
  • B. Chỉ làm giảm số lượng protein được tổng hợp
  • C. Có thể làm thay đổi cấu trúc và chức năng protein do ảnh hưởng đến quá trình splicing
  • D. Luôn làm protein ngắn hơn so với bình thường

Câu 17: Để phát hiện đột biến gene điểm, phương pháp phân tích nào sau đây thường được sử dụng?

  • A. Phân tích karyotype nhiễm sắc thể
  • B. Điện di protein
  • C. Lai phân tử (Southern blotting)
  • D. Giải trình tự gene (DNA sequencing)

Câu 18: Một dòng vi khuẩn E. coli có khả năng tổng hợp amino acid histidine. Sau khi xử lý bằng tác nhân đột biến, một số vi khuẩn mất khả năng này và trở thành dòng auxotroph histidine. Đây là loại đột biến gì xét theo hướng tác động?

  • A. Đột biến tiến (forward mutation)
  • B. Đột biến thuận nghịch (reversible mutation)
  • C. Đột biến lùi (reverse mutation) hoặc đột biến mất chức năng
  • D. Đột biến trung tính (neutral mutation)

Câu 19: Trong cơ chế sửa chữa cắt bỏ nucleotide (NER), loại tổn thương DNA nào sau đây được nhận diện và sửa chữa?

  • A. Dimer pyrimidine do tia UV
  • B. Base nitơ bị oxy hóa
  • C. Cặp base ghép sai trong quá trình nhân đôi
  • D. Đứt gãy mạch đơn DNA

Câu 20: Một gene mã hóa enzyme có vai trò quan trọng trong quá trình chuyển hóa đường lactose ở vi khuẩn E. coli. Đột biến ở vùng promoter của gene này có thể ảnh hưởng như thế nào đến biểu hiện gene?

  • A. Làm tăng biểu hiện gene
  • B. Làm giảm hoặc mất biểu hiện gene
  • C. Không ảnh hưởng đến biểu hiện gene
  • D. Làm thay đổi cấu trúc protein enzyme

Câu 21: Hiện tượng kháng thuốc kháng sinh ở vi khuẩn thường là kết quả của loại đột biến nào?

  • A. Đột biến gene
  • B. Đột biến nhiễm sắc thể
  • C. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
  • D. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể

Câu 22: Trong một quần thể giao phối ngẫu nhiên, tần số alen đột biến lặn gây bệnh là 0.01. Tần số kiểu hình bị bệnh trong quần thể này (theo lý thuyết Hardy-Weinberg) là bao nhiêu?

  • A. 0.01%
  • B. 0.1%
  • C. 1%
  • D. 0.01%

Câu 23: Loại đột biến gene nào sau đây có thể tạo ra codon dừng sớm trong mRNA?

  • A. Đột biến đồng nghĩa
  • B. Đột biến sai nghĩa
  • C. Đột biến vô nghĩa
  • D. Đột biến chuyển đoạn

Câu 24: Một cặp vợ chồng bình thường sinh con trai bị bệnh máu khó đông (Hemophilia, do gene lặn liên kết X). Biết rằng không có đột biến mới phát sinh. Kiểu gene của người mẹ có thể là gì?

  • A. X^H X^H
  • B. X^H X^h
  • C. X^h X^h
  • D. X^H Y

Câu 25: Trong chọn giống thực vật, người ta có thể sử dụng tác nhân đột biến để tạo ra giống mới. Phương pháp này dựa trên cơ sở nào?

  • A. Tính bất biến của vật chất di truyền
  • B. Khả năng di truyền ổn định của kiểu hình
  • C. Tính có hại của đột biến
  • D. Tính đa dạng và khả năng di truyền của đột biến

Câu 26: Loại đột biến điểm nào sau đây có khả năng gây hậu quả nghiêm trọng nhất đến chức năng protein?

  • A. Đột biến đồng nghĩa
  • B. Đột biến lệch khung
  • C. Đột biến sai nghĩa
  • D. Đột biến thay thế base

Câu 27: Một gene quy định màu hoa ở một loài thực vật có hai alen: alen A quy định hoa đỏ (trội hoàn toàn) và alen a quy định hoa trắng. Một cây hoa đỏ thuần chủng bị đột biến gene tạo ra alen a. Kiểu hình của cây đột biến này là gì?

  • A. Hoa đỏ
  • B. Hoa trắng
  • C. Hoa hồng
  • D. Không xác định được

Câu 28: Trong một thí nghiệm, người ta chiếu xạ tia gamma vào một quần thể ruồi giấm. Sau đó, người ta quan sát thấy một số ruồi con có cánh ngắn hơn bình thường. Đây có thể là kết quả của loại đột biến nào?

  • A. Thường biến
  • B. Đột biến nhiễm sắc thể
  • C. Đột biến gene
  • D. Thụ tinh chéo

Câu 29: Phát biểu nào sau đây về cơ chế sửa chữa DNA là ĐÚNG?

  • A. Cơ chế sửa chữa DNA chỉ hoạt động trước khi DNA nhân đôi
  • B. Cơ chế sửa chữa DNA không thể sửa chữa được đột biến gene
  • C. Cơ chế sửa chữa DNA làm tăng tần số đột biến
  • D. Cơ chế sửa chữa DNA giúp duy trì tính ổn định của vật chất di truyền

Câu 30: Một gene mã hóa protein có trình tự codon 5"-AUG-UUU-XXX-GGG-UAA-3". Nếu XXX bị đột biến thành UAG, sản phẩm protein sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Không thay đổi
  • B. Chỉ thay đổi một amino acid
  • C. Protein ngắn hơn bình thường
  • D. Protein dài hơn bình thường

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Dạng đột biến gene nào sau đây làm thay đổi khung đọc mã di truyền, dẫn đến sự thay đổi lớn trong trình tự amino acid của protein từ điểm đột biến trở đi?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Trong các tác nhân đột biến sau đây, tác nhân nào là tác nhân hóa học gây đột biến gene?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Một đoạn mạch gốc của gene có trình tự 3'-TAGXGTXAXGGGXT-5' (X là một loại nucleotide). Sau đột biến, trình tự mạch gốc trở thành 3'-TAGXGTXGXGGGXT-5'. Dạng đột biến gene nào đã xảy ra?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Hậu quả nào sau đây KHÔNG phải là do đột biến gene gây ra?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Cơ chế sửa chữa DNA nào sau đây giúp loại bỏ các base nitơ bị hư hỏng do các tác nhân oxy hóa, alkyl hóa hoặc deamination?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Điều nào sau đây là ĐÚNG khi nói về đột biến gene?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Trong quá trình nhân đôi DNA, một nucleotide timin (T) bị chèn nhầm vào vị trí của guanin (G) trên mạch mới tổng hợp. Cơ chế sửa chữa nào có thể khắc phục sai sót này?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Một người bị bệnh bạch tạng do đột biến gene lặn trên nhiễm sắc thể thường. Nếu bố mẹ đều mang alen bệnh nhưng không biểu hiện bệnh, xác suất con của họ sinh ra bị bệnh bạch tạng là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Loại đột biến gene nào sau đây có thể không làm thay đổi trình tự amino acid của protein?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Tia tử ngoại (UV) gây đột biến gene chủ yếu bằng cách nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Trong thí nghiệm gây đột biến bằng hóa chất, người ta sử dụng EMS (ethyl methanesulfonate) để xử lý hạt giống. EMS gây đột biến gene theo cơ chế nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Một gene mã hóa protein có 300 amino acid. Nếu xảy ra đột biến mất một cặp nucleotide ở vị trí codon thứ 150, chiều dài protein đột biến có khả năng thay đổi như thế nào so với protein ban đầu?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Trong các bệnh di truyền ở người sau đây, bệnh nào KHÔNG phải do đột biến gene gây ra?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Một đoạn gene có trình tự 5'-ATG-XXX-GGG-TAA-3' mã hóa cho một peptide ngắn. Nếu XXX là codon mã hóa cho Lysine (AAA hoặc AAG), và đột biến thay thế X thứ hai bằng T, codon mới (ATA) mã hóa cho Isoleucine. Đây là loại đột biến gì và hậu quả?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Phát biểu nào sau đây về đột biến gene là SAI?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Một gene cấu trúc có vùng mã hóa gồm 6 đoạn exon và 5 đoạn intron. Đột biến xảy ra ở vùng intron có khả năng ảnh hưởng đến sản phẩm protein như thế nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Để phát hiện đột biến gene điểm, phương pháp phân tích nào sau đây thường được sử dụng?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Một dòng vi khuẩn E. coli có khả năng tổng hợp amino acid histidine. Sau khi xử lý bằng tác nhân đột biến, một số vi khuẩn mất khả năng này và trở thành dòng auxotroph histidine. Đây là loại đột biến gì xét theo hướng tác động?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Trong cơ chế sửa chữa cắt bỏ nucleotide (NER), loại tổn thương DNA nào sau đây được nhận diện và sửa chữa?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Một gene mã hóa enzyme có vai trò quan trọng trong quá trình chuyển hóa đường lactose ở vi khuẩn E. coli. Đột biến ở vùng promoter của gene này có thể ảnh hưởng như thế nào đến biểu hiện gene?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Hiện tượng kháng thuốc kháng sinh ở vi khuẩn thường là kết quả của loại đột biến nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Trong một quần thể giao phối ngẫu nhiên, tần số alen đột biến lặn gây bệnh là 0.01. Tần số kiểu hình bị bệnh trong quần thể này (theo lý thuyết Hardy-Weinberg) là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Loại đột biến gene nào sau đây có thể tạo ra codon dừng sớm trong mRNA?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Một cặp vợ chồng bình thường sinh con trai bị bệnh máu khó đông (Hemophilia, do gene lặn liên kết X). Biết rằng không có đột biến mới phát sinh. Kiểu gene của người mẹ có thể là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Trong chọn giống thực vật, người ta có thể sử dụng tác nhân đột biến để tạo ra giống mới. Phương pháp này dựa trên cơ sở nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Loại đột biến điểm nào sau đây có khả năng gây hậu quả nghiêm trọng nhất đến chức năng protein?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Một gene quy định màu hoa ở một loài thực vật có hai alen: alen A quy định hoa đỏ (trội hoàn toàn) và alen a quy định hoa trắng. Một cây hoa đỏ thuần chủng bị đột biến gene tạo ra alen a. Kiểu hình của cây đột biến này là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Trong một thí nghiệm, người ta chiếu xạ tia gamma vào một quần thể ruồi giấm. Sau đó, người ta quan sát thấy một số ruồi con có cánh ngắn hơn bình thường. Đây có thể là kết quả của loại đột biến nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Phát biểu nào sau đây về cơ chế sửa chữa DNA là ĐÚNG?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Một gene mã hóa protein có trình tự codon 5'-AUG-UUU-XXX-GGG-UAA-3'. Nếu XXX bị đột biến thành UAG, sản phẩm protein sẽ thay đổi như thế nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đột biến gene là những biến đổi nhỏ trong cấu trúc của gene, thường liên quan đến một hoặc một vài cặp nucleotide. Đặc điểm nào sau đây không phải là của đột biến điểm?

  • A. Chỉ xảy ra tại một vị trí xác định trên phân tử ADN.
  • B. Có thể làm thay đổi trình tự nucleotide của gene.
  • C. Bao gồm các dạng thay thế, thêm hoặc mất một cặp nucleotide.
  • D. Liên quan đến sự thay đổi vị trí hoặc số lượng lớn các nucleotide trên một đoạn gene.

Câu 2: Cho đoạn mạch gốc của một gene như sau: 3"- TAX ATG GXA AXT GGT -5". Nếu xảy ra đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp G-X tại vị trí nucleotide thứ 7 (tính từ đầu 3" mạch gốc), trình tự mạch gốc sau đột biến sẽ là:

  • (No answer options found for this question in the provided text)

Câu 1: Đột biến gene là những biến đổi xảy ra trong cấu trúc của gene. Theo quan niệm hiện đại, đột biến gene thường liên quan đến:

  • A. Sự thay đổi vị trí của một đoạn ADN trên nhiễm sắc thể.
  • B. Sự thay đổi trình tự nucleotide của phân tử ADN.
  • C. Sự thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào.
  • D. Sự đứt gãy hoặc sắp xếp lại cấu trúc nhiễm sắc thể.

Câu 2: Cho đoạn mạch gốc của một gene như sau: 3"- TAX ATG GXA AXT GGT -5". Giả sử xảy ra đột biến thay thế nucleotide G ở vị trí thứ 7 (tính từ đầu 3" mạch gốc) bằng nucleotide T. Đoạn mạch mARN được phiên mã từ mạch gốc sau đột biến sẽ có trình tự tương ứng là:

  • A. 5"- AUG UAX XGU UAG XXA -3"
  • B. 5"- AUG UAX AGU UAG XXA -5"
  • C. 5"- AUG UAX AGU UAG XXA -3"
  • D. 3"- AUG UAX AGU UAG XXA -5"

Câu 3: Đột biến thay thế một cặp nucleotide có thể dẫn đến ba loại kết quả trên chuỗi polypeptide: đột biến câm, đột biến sai nghĩa, hoặc đột biến vô nghĩa. Loại đột biến nào thường gây hậu quả nghiêm trọng nhất cho cấu trúc và chức năng của protein?

  • A. Đột biến câm.
  • B. Đột biến sai nghĩa.
  • C. Đột biến vô nghĩa.
  • D. Hậu quả như nhau đối với cả ba loại.

Câu 4: Đột biến thêm hoặc mất một hoặc một vài cặp nucleotide (không phải bội số của 3) trong vùng mã hóa của gene thường dẫn đến đột biến dịch khung (frameshift mutation). Hậu quả chính của đột biến dịch khung là gì?

  • A. Chỉ thay đổi một axit amin duy nhất trong chuỗi polypeptide.
  • B. Không làm thay đổi trình tự axit amin của protein.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến việc kết thúc quá trình dịch mã.
  • D. Làm thay đổi toàn bộ trình tự axit amin từ vị trí đột biến trở đi.

Câu 5: Một số chất hóa học như 5-bromouracil (5BU) là tác nhân gây đột biến vì chúng có cấu trúc tương tự nucleotide bình thường và có thể được lắp nhầm vào ADN trong quá trình nhân đôi. 5BU thường gây ra loại đột biến điểm nào?

  • A. Thay thế cặp nucleotide.
  • B. Thêm một cặp nucleotide.
  • C. Mất một cặp nucleotide.
  • D. Đứt gãy mạch ADN.

Câu 6: Tia tử ngoại (UV) là một tác nhân vật lý gây đột biến. Cơ chế tác động chính của tia UV lên ADN là gì?

  • A. Gây đứt gãy các liên kết phosphodiester trên mạch ADN.
  • B. Tạo ra các dimer pyrimidine (ví dụ: dimer thymine) làm biến dạng cấu trúc ADN.
  • C. Chèn vào giữa các cặp base, gây đột biến dịch khung.
  • D. Làm biến đổi base nitơ thành dạng hiếm, gây bắt cặp sai.

Câu 7: Sự khác biệt cơ bản giữa đột biến tự phát (spontaneous mutation) và đột biến cảm ứng (induced mutation) là:

  • A. Nguyên nhân phát sinh (tự phát do lỗi nội bào ngẫu nhiên, cảm ứng do tác nhân môi trường).
  • B. Tần suất xảy ra (tự phát luôn cao hơn cảm ứng).
  • C. Loại đột biến gene tạo ra (tự phát chỉ tạo đột biến thay thế, cảm ứng tạo đột biến thêm/mất).
  • D. Khả năng di truyền (tự phát di truyền được, cảm ứng thì không).

Câu 8: Một đột biến gene xảy ra trong tế bào sinh dưỡng của một cá thể. Đột biến này có khả năng được di truyền cho thế hệ sau hay không? Giải thích.

  • A. Có, vì tất cả các tế bào trong cơ thể đều mang đột biến đó.
  • B. Không, vì đột biến này không xuất hiện trong tế bào sinh dục tạo giao tử.
  • C. Có, nếu đó là đột biến gen trội.
  • D. Không thể kết luận, tùy thuộc vào loại tác nhân gây đột biến.

Câu 9: Tại sao đột biến gene lặn thường chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp tử (aa)?

  • A. Do alen trội cùng locus có khả năng tổng hợp sản phẩm át chế sự biểu hiện của alen lặn.
  • B. Do đột biến lặn chỉ xảy ra trên nhiễm sắc thể giới tính X.
  • C. Do thể dị hợp tử (Aa) không có khả năng nhân đôi ADN.
  • D. Do đột biến lặn làm tăng cường chức năng của protein.

Câu 10: Vùng nào của gene khi bị đột biến điểm có khả năng gây hậu quả ít nghiêm trọng nhất đối với protein sản phẩm?

  • A. Vùng exon.
  • B. Vùng promoter.
  • C. Vùng terminator.
  • D. Vùng intron (không ở vị trí ranh giới quan trọng).

Câu 11: Đột biến gene là nguồn nguyên liệu chủ yếu cho quá trình tiến hóa. Điều này là do:

  • A. Đột biến gene luôn tạo ra các kiểu hình có lợi.
  • B. Đột biến gene làm phát sinh các alen mới, tạo ra sự đa dạng di truyền.
  • C. Đột biến gene chỉ xảy ra ở các loài sinh vật bậc thấp.
  • D. Đột biến gene là quá trình có hướng, luôn tạo ra các biến đổi thích nghi.

Câu 12: Một đột biến điểm trong gene mã hóa enzyme X dẫn đến sự thay thế một axit amin tại vị trí hoạt động của enzyme. Điều này có khả năng gây hậu quả gì đối với chức năng của enzyme X và kiểu hình của sinh vật?

  • A. Chức năng enzyme không bị ảnh hưởng, kiểu hình không thay đổi.
  • B. Chức năng enzyme tăng cường, kiểu hình có lợi.
  • C. Chức năng enzyme thay đổi nhưng kiểu hình không bị ảnh hưởng.
  • D. Chức năng enzyme bị suy giảm hoặc mất hẳn, có thể gây hậu quả nghiêm trọng cho kiểu hình.

Câu 13: Quan sát một quần thể vi khuẩn, người ta thấy một số ít cá thể đột nhiên có khả năng kháng thuốc kháng sinh mặc dù quần thể này chưa từng tiếp xúc với loại thuốc đó. Hiện tượng này giải thích như thế nào?

  • A. Thuốc kháng sinh đã gây ra đột biến kháng thuốc ở các cá thể vi khuẩn.
  • B. Đột biến kháng thuốc đã xuất hiện ngẫu nhiên từ trước trong quần thể và được chọn lọc khi có thuốc.
  • C. Vi khuẩn đã học cách thích nghi với thuốc kháng sinh.
  • D. Đây là trường hợp đột biến cảm ứng do môi trường thay đổi đột ngột.

Câu 14: Tại sao đột biến thêm hoặc mất 3 cặp nucleotide trong vùng mã hóa của gene lại ít gây hậu quả nghiêm trọng hơn đột biến thêm hoặc mất 1 cặp nucleotide?

  • A. Đột biến thêm/mất 3 cặp nucleotide không làm dịch khung đọc mã di truyền.
  • B. Đột biến thêm/mất 3 cặp nucleotide luôn tạo ra mã kết thúc sớm.
  • C. Đột biến thêm/mất 1 cặp nucleotide không làm thay đổi trình tự axit amin.
  • D. Đột biến thêm/mất 3 cặp nucleotide chỉ xảy ra ở vùng intron.

Câu 15: Một bệnh di truyền ở người được xác định là do đột biến lặn trên gene X. Một cặp vợ chồng bình thường sinh ra một người con trai mắc bệnh. Có thể kết luận gì về kiểu gene của cặp vợ chồng này?

  • A. Bố dị hợp tử, mẹ đồng hợp tử lặn.
  • B. Bố bình thường, mẹ dị hợp tử.
  • C. Cả bố và mẹ đều dị hợp tử.
  • D. Bố đồng hợp tử trội, mẹ dị hợp tử.

Câu 16: Xét một đột biến thay thế cặp A-T bằng G-X trong vùng mã hóa của một gene. Nếu đột biến này xảy ra tại vị trí nucleotide thứ ba trong một codon, điều gì có khả năng xảy ra nhất đối với axit amin được mã hóa?

  • A. Axit amin được mã hóa có thể không thay đổi (đột biến câm).
  • B. Chắc chắn sẽ thay đổi thành một axit amin khác (đột biến sai nghĩa).
  • C. Chắc chắn sẽ tạo ra mã kết thúc (đột biến vô nghĩa).
  • D. Sẽ gây ra đột biến dịch khung.

Câu 17: Một nhà khoa học đang nghiên cứu tác động của một hóa chất lên ADN. Kết quả cho thấy hóa chất này làm đứt gãy liên kết phosphodiester trên một mạch ADN. Nếu tổn thương này không được sửa chữa trước khi nhân đôi, điều gì có thể xảy ra?

  • A. Chắc chắn gây ra đột biến thay thế cặp nucleotide.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến quá trình phiên mã, không ảnh hưởng nhân đôi.
  • C. Có thể dẫn đến đột biến thêm hoặc mất nucleotide trong quá trình nhân đôi.
  • D. Sẽ kích hoạt ngay lập tức quá trình apoptosis (tế bào chết theo chương trình).

Câu 18: Tại sao tần số đột biến gene trong tự nhiên thường rất thấp (khoảng 10^-6 đến 10^-4 mỗi gene trên mỗi thế hệ)?

  • A. Nhờ hoạt động hiệu quả của các hệ thống sửa chữa ADN.
  • B. Do tác nhân gây đột biến trong môi trường tự nhiên rất hiếm.
  • C. Do ADN chỉ nhân đôi khi có tác nhân gây đột biến.
  • D. Vì đột biến thường gây chết phôi hoặc làm giảm sức sống.

Câu 19: Một đột biến gene làm thay đổi codon mở đầu (AUG) thành một codon mã hóa axit amin khác. Hậu quả có thể xảy ra là gì?

  • A. Protein vẫn được tổng hợp bình thường với Met được thay thế bằng axit amin khác.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến tốc độ dịch mã, không ảnh hưởng cấu trúc protein.
  • C. Sẽ tạo ra mã kết thúc sớm.
  • D. Có thể làm gián đoạn hoặc ngăn cản quá trình tổng hợp protein.

Câu 20: Trong một quần thể thực vật, xuất hiện một cá thể đột biến gene làm tăng khả năng chống chịu hạn. Đột biến này có ý nghĩa gì đối với quần thể?

  • A. Không có ý nghĩa vì đột biến là ngẫu nhiên và thường có hại.
  • B. Chỉ có ý nghĩa đối với cá thể đó, không ảnh hưởng đến quần thể.
  • C. Cung cấp nguyên liệu cho quá trình chọn lọc tự nhiên, giúp quần thể thích nghi.
  • D. Làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể.

Câu 21: Một đột biến điểm làm xuất hiện mã kết thúc sớm trong vùng mã hóa của một gene. Hậu quả trên chuỗi polypeptide là gì?

  • A. Chuỗi polypeptide dài hơn bình thường.
  • B. Chuỗi polypeptide ngắn hơn bình thường.
  • C. Trình tự axit amin của chuỗi polypeptide không thay đổi.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến tốc độ dịch mã.

Câu 22: Alen đột biến lặn (a) gây bệnh bạch tạng ở người. Kiểu gene của người mang bệnh bạch tạng là aa. Một cặp vợ chồng bình thường sinh ra một người con trai bị bạch tạng. Kiểu gene của bố và mẹ là gì?

  • A. Bố AA, mẹ aa.
  • B. Bố Aa, mẹ aa.
  • C. Bố AA, mẹ Aa.
  • D. Bố Aa, mẹ Aa.

Câu 23: Phân tích một đoạn gene trước và sau đột biến: Trước: 3"-...ATX TGG XAT...-5", Sau: 3"-...ATX TGG ATG...-5". Loại đột biến điểm đã xảy ra trên mạch gốc này là gì?

  • A. Thay thế một vài nucleotide.
  • B. Thêm một vài nucleotide.
  • C. Mất một vài nucleotide.
  • D. Đột biến dịch khung.

Câu 24: Tại sao các vùng lặp lại (repetitive sequences) trong ADN thường có tần số đột biến cao hơn các vùng khác?

  • A. Vì chúng dễ bị tác động bởi tia tử ngoại.
  • B. Vì chúng dễ xảy ra sai sót trong quá trình nhân đôi ADN (ví dụ: trượt mạch).
  • C. Vì chúng luôn nằm trong vùng mã hóa của gene.
  • D. Vì chúng không được hệ thống sửa chữa ADN nhận biết.

Câu 25: Một số loại virus (ví dụ: retrovirus) có thể chèn vật chất di truyền của chúng vào bộ gene của tế bào chủ. Cơ chế này có thể gây ra đột biến gene bằng cách nào?

  • A. Virus làm thay đổi cấu trúc hóa học của các base nitơ.
  • B. Virus phát ra bức xạ gây tổn thương ADN.
  • C. Virus chèn vật chất di truyền của nó vào trong gene của tế bào chủ.
  • D. Virus gây ra sự đứt gãy nhiễm sắc thể.

Câu 26: Đột biến gene có thể là có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến. Yếu tố nào quyết định tính chất có lợi hay có hại của đột biến?

  • A. Điều kiện môi trường sống và tổ hợp gene của cơ thể.
  • B. Chỉ phụ thuộc vào loại đột biến (thay thế, thêm, mất).
  • C. Chỉ phụ thuộc vào tần số xảy ra của đột biến.
  • D. Luôn có hại nếu xảy ra trong vùng mã hóa.

Câu 27: Một đột biến điểm làm thay thế một cặp nucleotide, dẫn đến codon UGG (mã hóa Tryptophan) trên mARN bị thay đổi thành UGA. Dựa vào bảng mã di truyền, hãy cho biết hậu quả của đột biến này.

  • A. Không làm thay đổi axit amin được mã hóa (đột biến câm).
  • B. Thay thế Tryptophan bằng một axit amin khác (đột biến sai nghĩa).
  • C. Làm xuất hiện mã kết thúc sớm (đột biến vô nghĩa).
  • D. Gây ra đột biến dịch khung.

Câu 28: Hệ thống sửa chữa cắt bỏ base (Base excision repair - BER) là một trong những cơ chế sửa chữa ADN. Cơ chế này thường được sử dụng để khắc phục loại tổn thương nào trên ADN?

  • A. Các base nitơ bị biến đổi hóa học hoặc bị mất.
  • B. Sự hình thành dimer pyrimidine do tia UV.
  • C. Các sai sót bắt cặp nucleotide trong quá trình nhân đôi.
  • D. Đứt gãy cả hai mạch ADN.

Câu 29: Một nhà nghiên cứu phát hiện một loại hóa chất mới có khả năng làm tăng tần số đột biến gene ở ruồi giấm. Để xác định hóa chất này có phải là tác nhân gây đột biến mạnh hay không, nhà nghiên cứu cần so sánh tần số đột biến cảm ứng do hóa chất này gây ra với yếu tố nào?

  • A. Tần số đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
  • B. Tần số hoán vị gene.
  • C. Tần số tái tổ hợp tương đồng.
  • D. Tần số đột biến tự phát.

Câu 30: Xét gene B ở sinh vật nhân sơ có trình tự mạch mã hóa như sau (chỉ xét một đoạn): 5"-...ATG GXT AXX TGA...-3". Mạch gốc tương ứng là 3"-...TAX XGA TGG AXT...-5". Nếu xảy ra đột biến thay thế cặp G-X bằng A-T tại vị trí G thứ hai trên mạch mã hóa (vị trí số 5 từ 5" của đoạn này), codon trên mARN và axit amin tương ứng sẽ thay đổi như thế nào? (Biết mã di truyền: GXT, GXA, GXG, GXX đều mã hóa Alanine; AXX mã hóa Threonine; TGA là mã kết thúc; ATG là mã mở đầu/Methionine).

  • A. Codon GXT (Alanine) không đổi.
  • B. Codon GXT (Alanine) thay đổi thành AXU (Threonine).
  • C. Codon GXT (Alanine) thay đổi thành AGT (Serine).
  • D. Xuất hiện mã kết thúc sớm.

1 / 1

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Đột biến gene là những biến đổi nhỏ trong cấu trúc của gene, thường liên quan đến một hoặc một vài cặp nucleotide. Đặc điểm nào sau đây *không phải* là của đột biến điểm?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Xét một đoạn mạch gốc của gen như sau: 3"- TAX ATG GXT AAA -5". Nếu xảy ra đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp T-A tại vị trí nucleotit thứ 7 trên mạch gốc (tính từ chiều 3"), thì trình tự mạch mã gốc sau đột biến sẽ là gì và loại đột biến điểm này có khả năng gây hậu quả gì cho protein?

  • A. 3"- TAX ATG GXA AAA -5"; Gây đột biến dịch khung đọc.
  • B. 3"- TAX ATG XGA AAA -5"; Luôn làm thay đổi trình tự axit amin.
  • C. 3"- TAX ATG TXT AAA -5"; Gây đột biến thay thế một cặp nucleotit.
  • D. 3"- TAX ATG GXT TTA -5"; Luôn tạo ra bộ ba kết thúc sớm.

Câu 2: Một gen có trình tự mạch mã gốc là 3"- ATG GXT AAA TXG -5". Nếu đột biến thêm một cặp A-T vào vị trí sau nucleotit thứ 9 trên mạch mã gốc (tính từ chiều 3"), thì trình tự phân tử mRNA được phiên mã từ gen đột biến này (kể từ điểm đột biến) sẽ thay đổi như thế nào so với mRNA bình thường?

  • A. Chỉ thay đổi một bộ ba mã hóa.
  • B. Không làm thay đổi trình tự axit amin nếu bộ ba mới mã hóa cùng loại axit amin.
  • C. Có thể tạo ra bộ ba kết thúc sớm nhưng không dịch khung đọc.
  • D. Gây đột biến dịch khung đọc, làm thay đổi toàn bộ trình tự axit amin từ điểm đột biến trở về sau.

Câu 3: Tại sao đột biến mất hoặc thêm một cặp nucleotit (không phải bội số của 3) ở vùng mã hóa của gen thường gây hậu quả nghiêm trọng hơn nhiều so với đột biến thay thế một cặp nucleotit?

  • A. Chúng làm dịch khung đọc mã hóa, thay đổi hàng loạt các bộ ba từ điểm đột biến.
  • B. Chúng luôn tạo ra bộ ba kết thúc sớm.
  • C. Chúng chỉ xảy ra ở các gen quan trọng.
  • D. Chúng làm thay đổi số lượng nucleotit trong gen một cách đáng kể.

Câu 4: Trong các loại đột biến điểm sau, loại nào chắc chắn dẫn đến sự thay đổi trình tự axit amin trong chuỗi polypeptide được tổng hợp?

  • A. Đột biến câm (Silent mutation).
  • B. Đột biến nhầm nghĩa (Missense mutation).
  • C. Đột biến thay thế ở vị trí thứ 3 của bộ ba.
  • D. Đột biến vô nghĩa (Nonsense mutation).

Câu 5: Tác nhân đột biến 5-bromouracil (5BU) là một chất đồng đẳng bazơ của Timin (T). Khi 5BU được đưa vào môi trường, nó có thể liên kết với Adenin (A) trong quá trình nhân đôi DNA. Tuy nhiên, 5BU có thể chuyển đổi dạng tautomer và liên kết cặp với Guanin (G). Điều này giải thích cơ chế gây đột biến của 5BU như thế nào?

  • A. Gây đứt gãy chuỗi polynucleotit.
  • B. Gây thay thế cặp A-T thành G-X hoặc ngược lại.
  • C. Chèn thêm nucleotit vào mạch DNA.
  • D. Loại bỏ nucleotit khỏi mạch DNA.

Câu 6: Tia tử ngoại (UV) là tác nhân vật lí gây đột biến gen. Cơ chế chính mà tia UV gây hại cho DNA dẫn đến đột biến là gì?

  • A. Ion hóa các phân tử trong tế bào, tạo gốc tự do gây biến đổi bazơ nitơ.
  • B. Gắn nhóm alkyl vào bazơ nitơ.
  • C. Tạo dimer pyrimidin (phổ biến là dimer Timin) trên cùng một mạch DNA.
  • D. Chèn vào giữa các cặp bazơ, làm biến dạng cấu trúc xoắn kép.

Câu 7: Một gen quy định tổng hợp protein gồm 300 axit amin. Nếu gen này bị đột biến mất một cặp nucleotit ở vị trí thứ 10 tính từ mã mở đầu trên mạch mã gốc, thì số lượng axit amin trong chuỗi polypeptide được tổng hợp từ gen đột biến này (giả sử không có bộ ba kết thúc sớm/muộn bất thường trước vị trí 300 axit amin) sẽ là bao nhiêu?

  • A. 300 axit amin.
  • B. 299 axit amin.
  • C. 301 axit amin.
  • D. 100 axit amin.

Câu 8: Tại sao đột biến thay thế một cặp nucleotit ở vị trí thứ ba của một bộ ba mã hóa thường ít gây hậu quả nghiêm trọng cho protein hơn so với ở vị trí thứ nhất hoặc thứ hai?

  • A. Tính thoái hóa của mã di truyền, đặc biệt ở vị trí thứ ba của bộ ba.
  • B. Vị trí thứ ba của bộ ba luôn là bộ ba kết thúc.
  • C. Vị trí thứ ba của bộ ba ít quan trọng cho quá trình dịch mã.
  • D. Enzyme sửa chữa DNA hoạt động hiệu quả nhất ở vị trí này.

Câu 9: Gen A bị đột biến thành gen a. Cá thể mang kiểu gen Aa được gọi là:

  • A. Thể đột biến và thể dị hợp.
  • B. Thể đột biến.
  • C. Thể dị hợp.
  • D. Thể đột biến và thể đồng hợp.

Câu 10: Một đột biến điểm xảy ra trong vùng mã hóa của một gen, làm thay đổi một bộ ba mã hóa UGG (mã hóa Tryptophan) thành UGA. Biết UGA là bộ ba kết thúc. Hậu quả của đột biến này là gì?

  • A. Không ảnh hưởng đến trình tự axit amin do tính thoái hóa của mã di truyền.
  • B. Thay thế Tryptophan bằng một loại axit amin khác.
  • C. Làm chuỗi polypeptide bị ngắn lại.
  • D. Làm chuỗi polypeptide bị kéo dài bất thường.

Câu 11: Acridin là một loại hóa chất gây đột biến bằng cách chèn vào giữa các cặp bazơ nitơ trên mạch DNA. Cơ chế gây đột biến chính của Acridin là gì?

  • A. Thay thế một bazơ nitơ này bằng một bazơ nitơ khác.
  • B. Gây thêm hoặc mất một hoặc vài cặp nucleotit, dẫn đến dịch khung đọc.
  • C. Gắn nhóm alkyl vào bazơ nitơ, làm sai cặp.
  • D. Tạo liên kết cộng hóa trị bất thường giữa các bazơ trên cùng một mạch.

Câu 12: Tần số đột biến gen thường rất thấp (khoảng 10^-6 đến 10^-4 trên mỗi gen cho mỗi thế hệ). Tuy nhiên, tại sao đột biến gen vẫn được coi là nguồn nguyên liệu chủ yếu cho tiến hóa?

  • A. Đột biến gen luôn tạo ra các alen có lợi.
  • B. Đột biến gen có tần số rất cao.
  • C. Đột biến gen chỉ xảy ra ở các gen cấu trúc quan trọng.
  • D. Đột biến gen tạo ra các alen mới, làm phát sinh sự đa dạng di truyền trong quần thể.

Câu 13: Một bệnh di truyền ở người được gây ra bởi đột biến lặn trên một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Nếu một người mang gen đột biến này ở trạng thái dị hợp tử (không biểu hiện bệnh) và gen đột biến này nằm trong tế bào sinh dục (tinh hoàn hoặc buồng trứng), thì khả năng di truyền đột biến này cho đời con là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 50%
  • C. 75%
  • D. 100%

Câu 14: Đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường chỉ biểu hiện thành kiểu hình ở cơ thể:

  • A. Đồng hợp tử lặn (aa).
  • B. Dị hợp tử (Aa).
  • C. Đồng hợp tử trội (AA).
  • D. Cả dị hợp tử và đồng hợp tử lặn.

Câu 15: Một nhà khoa học đang nghiên cứu ảnh hưởng của một hóa chất mới lên DNA. Ông xử lý vi khuẩn E. coli với hóa chất này và quan sát tần số đột biến tăng lên đáng kể. Hóa chất này có khả năng hoạt động như một tác nhân gây đột biến bằng cách nào nếu ông phát hiện nó làm thay đổi cấu trúc của bazơ guanin (G), khiến nó liên kết nhầm với Timin (T) thay vì Cytosin (X) trong quá trình nhân đôi?

  • A. Gây đứt gãy sợi DNA.
  • B. Chèn thêm nucleotit vào mạch DNA.
  • C. Gây thay thế cặp G-X thành A-T.
  • D. Loại bỏ nucleotit khỏi mạch DNA.

Câu 16: Đột biến gen xảy ra ở vị trí nào trên phân tử DNA có khả năng ảnh hưởng lớn nhất đến cấu trúc và chức năng của protein do gen đó mã hóa?

  • A. Vùng mã hóa (exon).
  • B. Vùng điều hòa (promoter).
  • C. Vùng intron.
  • D. Vùng không mã hóa ở đầu 5" của gen.

Câu 17: Một gen có trình tự mạch mã gốc là 3"- TAX GXA ATT -5". Nếu đột biến làm mất đi cặp G-X tại vị trí thứ 4 trên mạch mã gốc (tính từ chiều 3"), thì trình tự mạch mã gốc sau đột biến và phân tử mRNA tương ứng sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Mạch mã gốc mới: 3"- TAX XA ATT -5"; mRNA: 5"- UAC GUU AA -3".
  • B. Mạch mã gốc mới: 3"- TAX XA ATT -5"; mRNA: 5"- AUG XU UAA -3".
  • C. Mạch mã gốc mới: 3"- TAX GA ATT -5"; mRNA: 5"- AUG XUA AUU -3".
  • D. Mạch mã gốc mới: 3"- TAX XA ATT -5"; mRNA: 5"- AUG XA AUU -3".

Câu 18: Hiện tượng tautomer hóa ngẫu nhiên của các bazơ nitơ (ví dụ: Adenin chuyển sang dạng hiếm A* có thể cặp với X, Cytosin chuyển sang C* có thể cặp với A) trong quá trình nhân đôi DNA là nguyên nhân chính gây ra loại đột biến nào?

  • A. Đột biến thay thế cặp bazơ tự phát.
  • B. Đột biến thêm cặp bazơ tự phát.
  • C. Đột biến mất cặp bazơ tự phát.
  • D. Đột biến do tác nhân vật lí.

Câu 19: Một gen có chiều dài 0.51 micromet. Số lượng nucleotit của gen này là bao nhiêu?

  • A. 1500 nucleotit.
  • B. 300 nucleotit.
  • C. 3000 nucleotit.
  • D. 15000 nucleotit.

Câu 20: Sự khác biệt cơ bản giữa đột biến gen và thể đột biến là gì?

  • A. Đột biến gen luôn có hại, thể đột biến có thể có lợi.
  • B. Đột biến gen là biến đổi ở mức phân tử, thể đột biến là cơ thể biểu hiện đột biến.
  • C. Đột biến gen xảy ra ở tế bào sinh dục, thể đột biến xảy ra ở tế bào sinh dưỡng.
  • D. Đột biến gen có thể di truyền, thể đột biến không di truyền.

Câu 21: Trong một quần thể thực vật, gen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa trắng. Alen A trội hoàn toàn so với a. Một cá thể cây hoa trắng (aa) bị chiếu xạ và xuất hiện một cành có hoa màu đỏ. Giải thích khả năng xảy ra hiện tượng này?

  • A. Xảy ra đột biến gen xôma từ alen a thành alen A trên một tế bào sinh dưỡng, tế bào này phát triển thành cành hoa đỏ.
  • B. Xảy ra đột biến gen giao tử từ alen a thành alen A.
  • C. Cây ban đầu không phải hoa trắng thuần chủng.
  • D. Đây là hiện tượng biến dị tổ hợp, không phải đột biến.

Câu 22: Một gen có trình tự mạch mã gốc 3"- ATG CCG TTA -5". Đột biến thay thế nucleotit G ở vị trí thứ 5 (tính từ chiều 3") trên mạch mã gốc bằng nucleotit A. Phân tử mRNA phiên mã từ gen đột biến này có trình tự bộ ba thứ hai là gì? (Biết mã di truyền: CCG mã hóa Pro, CXG mã hóa Pro, CCA mã hóa Pro, CCU mã hóa Pro, CAU mã hóa His, AAU mã hóa Asn).

  • A. GGC
  • B. CAU
  • C. CAG
  • D. CCG

Câu 23: Dựa vào thông tin ở Câu 22, đột biến đó có làm thay đổi axit amin thứ hai trong chuỗi polypeptide không? Vì sao?

  • A. Có, thay đổi từ Glycine sang Glutamine.
  • B. Không, vẫn mã hóa Proline.
  • C. Có, thay đổi từ Proline sang Histidine.
  • D. Không thể xác định vì thiếu thông tin về mã di truyền của CAG.

Câu 24: Một số gen có "điểm nóng" đột biến, tức là những vị trí trên gen có tần số đột biến cao hơn đáng kể so với các vị trí khác. Điều này có thể được giải thích bởi yếu tố nào sau đây?

  • A. Sự phân bố không đều của tác nhân gây đột biến trong tế bào.
  • B. Tốc độ nhân đôi DNA nhanh hơn tại các vị trí đó.
  • C. Các vị trí đó luôn mã hóa cho các axit amin quan trọng.
  • D. Sự hiện diện của các trình tự nucleotit đặc biệt dễ bị biến đổi hoặc khó sửa chữa.

Câu 25: Axit nitrơ (HNO2) là một tác nhân hóa học gây đột biến bằng cách khử amin các bazơ nitơ (A thành hypoxanthine (H), X thành uracil (U), G thành xanthine (Xn)). Hypoxanthine (H) cặp với X, Uracil (U) cặp với A, Xanthine (Xn) vẫn cặp với X nhưng kém hiệu quả. Đột biến do HNO2 gây ra chủ yếu thuộc loại nào?

  • A. Thay thế cặp bazơ.
  • B. Thêm cặp bazơ.
  • C. Mất cặp bazơ.
  • D. Đứt gãy mạch DNA.

Câu 26: Gen đột biến có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến. Yếu tố nào sau đây ít ảnh hưởng trực tiếp đến việc một đột biến gen là có lợi hay có hại?

  • A. Chức năng của gen bị đột biến.
  • B. Tổ hợp gen mà đột biến đó tồn tại.
  • C. Điều kiện môi trường sống.
  • D. Tần số phát sinh của đột biến đó.

Câu 27: Một gen có trình tự mạch mã gốc 3"- AAA XXX TTT GGG -5". Nếu đột biến làm thêm một cặp A-T vào vị trí giữa cặp A-T thứ hai và thứ ba của bộ ba thứ nhất trên mạch mã gốc, thì trình tự mạch mã gốc sau đột biến là gì và hậu quả là gì?

  • A. Mạch mã gốc mới: 3"- AAAA XXX TTT GGG -5"; Gây đột biến dịch khung đọc.
  • B. Mạch mã gốc mới: 3"- AAX XXX TTT GGG -5"; Gây đột biến thay thế.
  • C. Mạch mã gốc mới: 3"- AAT XXX TTT GGG -5"; Gây đột biến thay thế.
  • D. Mạch mã gốc mới: 3"- AAA XXX TTT GGG A -5"; Chỉ ảnh hưởng đến bộ ba cuối cùng.

Câu 28: Tại sao đột biến gen lặn thường khó phát hiện hơn đột biến gen trội ở các loài sinh sản hữu tính?

  • A. Đột biến gen lặn có tần số phát sinh thấp hơn đột biến gen trội.
  • B. Đột biến gen lặn chỉ biểu hiện kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp tử lặn.
  • C. Đột biến gen lặn thường xảy ra ở các gen ít quan trọng.
  • D. Đột biến gen lặn chỉ xảy ra ở tế bào sinh dưỡng.

Câu 29: Cho một đoạn mạch mã gốc của gen là 3"- TXG ATT XGA -5". Nếu đột biến thay thế nucleotit T ở vị trí thứ 2 (từ chiều 3") bằng A, thì bộ ba mã hóa thứ nhất trên mRNA được phiên mã từ gen đột biến này là gì? (Biết mã di truyền: AGX mã hóa Ser, AUX mã hóa Ile, UXG mã hóa Ser).

  • A. AGX
  • B. UXG
  • C. UAA
  • D. AUC

Câu 30: Dựa vào thông tin ở Câu 29, đột biến đó có làm thay đổi bộ ba mã hóa thứ nhất so với ban đầu không? Nếu có, loại axit amin tương ứng có thay đổi không?

  • A. Có thay đổi bộ ba mã hóa (AUG -> AUC), và thay đổi axit amin (Met -> Ile).
  • B. Có thay đổi bộ ba mã hóa, nhưng không thay đổi axit amin do tính thoái hóa.
  • C. Không thay đổi bộ ba mã hóa, nhưng thay đổi axit amin.
  • D. Không thay đổi cả bộ ba mã hóa lẫn axit amin.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Xét một đoạn mạch gốc của gen như sau: 3'- TAX ATG GXT AAA -5'. Nếu xảy ra đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp T-A tại vị trí nucleotit thứ 7 trên mạch gốc (tính từ chiều 3'), thì trình tự mạch mã gốc sau đột biến sẽ là gì và loại đột biến điểm này có khả năng gây hậu quả gì cho protein?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Một gen có trình tự mạch mã gốc là 3'- ATG GXT AAA TXG -5'. Nếu đột biến thêm một cặp A-T vào vị trí sau nucleotit thứ 9 trên mạch mã gốc (tính từ chiều 3'), thì trình tự phân tử mRNA được phiên mã từ gen đột biến này (kể từ điểm đột biến) sẽ thay đổi như thế nào so với mRNA bình thường?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Tại sao đột biến mất hoặc thêm một cặp nucleotit (không phải bội số của 3) ở vùng mã hóa của gen thường gây hậu quả nghiêm trọng hơn nhiều so với đột biến thay thế một cặp nucleotit?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Trong các loại đột biến điểm sau, loại nào *chắc chắn* dẫn đến sự thay đổi trình tự axit amin trong chuỗi polypeptide được tổng hợp?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Tác nhân đột biến 5-bromouracil (5BU) là một chất đồng đẳng bazơ của Timin (T). Khi 5BU được đưa vào môi trường, nó có thể liên kết với Adenin (A) trong quá trình nhân đôi DNA. Tuy nhiên, 5BU có thể chuyển đổi dạng tautomer và liên kết cặp với Guanin (G). Điều này giải thích cơ chế gây đột biến của 5BU như thế nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Tia tử ngoại (UV) là tác nhân vật lí gây đột biến gen. Cơ chế chính mà tia UV gây hại cho DNA dẫn đến đột biến là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Một gen quy định tổng hợp protein gồm 300 axit amin. Nếu gen này bị đột biến mất một cặp nucleotit ở vị trí thứ 10 tính từ mã mở đầu trên mạch mã gốc, thì số lượng axit amin trong chuỗi polypeptide được tổng hợp từ gen đột biến này (giả sử không có bộ ba kết thúc sớm/muộn bất thường trước vị trí 300 axit amin) sẽ là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Tại sao đột biến thay thế một cặp nucleotit ở vị trí thứ ba của một bộ ba mã hóa thường ít gây hậu quả nghiêm trọng cho protein hơn so với ở vị trí thứ nhất hoặc thứ hai?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Gen A bị đột biến thành gen a. Cá thể mang kiểu gen Aa được gọi là:

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Một đột biến điểm xảy ra trong vùng mã hóa của một gen, làm thay đổi một bộ ba mã hóa UGG (mã hóa Tryptophan) thành UGA. Biết UGA là bộ ba kết thúc. Hậu quả của đột biến này là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Acridin là một loại hóa chất gây đột biến bằng cách chèn vào giữa các cặp bazơ nitơ trên mạch DNA. Cơ chế gây đột biến chính của Acridin là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Tần số đột biến gen thường rất thấp (khoảng 10^-6 đến 10^-4 trên mỗi gen cho mỗi thế hệ). Tuy nhiên, tại sao đột biến gen vẫn được coi là nguồn nguyên liệu chủ yếu cho tiến hóa?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Một bệnh di truyền ở người được gây ra bởi đột biến lặn trên một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Nếu một người mang gen đột biến này ở trạng thái dị hợp tử (không biểu hiện bệnh) và gen đột biến này nằm trong tế bào sinh dục (tinh hoàn hoặc buồng trứng), thì khả năng di truyền đột biến này cho đời con là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường chỉ biểu hiện thành kiểu hình ở cơ thể:

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Một nhà khoa học đang nghiên cứu ảnh hưởng của một hóa chất mới lên DNA. Ông xử lý vi khuẩn E. coli với hóa chất này và quan sát tần số đột biến tăng lên đáng kể. Hóa chất này có khả năng hoạt động như một tác nhân gây đột biến bằng cách nào nếu ông phát hiện nó làm thay đổi cấu trúc của bazơ guanin (G), khiến nó liên kết nhầm với Timin (T) thay vì Cytosin (X) trong quá trình nhân đôi?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Đột biến gen xảy ra ở vị trí nào trên phân tử DNA có khả năng ảnh hưởng lớn nhất đến cấu trúc và chức năng của protein do gen đó mã hóa?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Một gen có trình tự mạch mã gốc là 3'- TAX GXA ATT -5'. Nếu đột biến làm mất đi cặp G-X tại vị trí thứ 4 trên mạch mã gốc (tính từ chiều 3'), thì trình tự mạch mã gốc sau đột biến và phân tử mRNA tương ứng sẽ thay đổi như thế nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Hiện tượng tautomer hóa ngẫu nhiên của các bazơ nitơ (ví dụ: Adenin chuyển sang dạng hiếm A* có thể cặp với X, Cytosin chuyển sang C* có thể cặp với A) trong quá trình nhân đôi DNA là nguyên nhân chính gây ra loại đột biến nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Một gen có chiều dài 0.51 micromet. Số lượng nucleotit của gen này là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Sự khác biệt cơ bản giữa đột biến gen và thể đột biến là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Trong một quần thể thực vật, gen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa trắng. Alen A trội hoàn toàn so với a. Một cá thể cây hoa trắng (aa) bị chiếu xạ và xuất hiện một cành có hoa màu đỏ. Giải thích khả năng xảy ra hiện tượng này?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Một gen có trình tự mạch mã gốc 3'- ATG CCG TTA -5'. Đột biến thay thế nucleotit G ở vị trí thứ 5 (tính từ chiều 3') trên mạch mã gốc bằng nucleotit A. Phân tử mRNA phiên mã từ gen đột biến này có trình tự bộ ba thứ hai là gì? (Biết mã di truyền: CCG mã hóa Pro, CXG mã hóa Pro, CCA mã hóa Pro, CCU mã hóa Pro, CAU mã hóa His, AAU mã hóa Asn).

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Dựa vào thông tin ở Câu 22, đột biến đó có làm thay đổi axit amin thứ hai trong chuỗi polypeptide không? Vì sao?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Một số gen có 'điểm nóng' đột biến, tức là những vị trí trên gen có tần số đột biến cao hơn đáng kể so với các vị trí khác. Điều này có thể được giải thích bởi yếu tố nào sau đây?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Axit nitrơ (HNO2) là một tác nhân hóa học gây đột biến bằng cách khử amin các bazơ nitơ (A thành hypoxanthine (H), X thành uracil (U), G thành xanthine (Xn)). Hypoxanthine (H) cặp với X, Uracil (U) cặp với A, Xanthine (Xn) vẫn cặp với X nhưng kém hiệu quả. Đột biến do HNO2 gây ra chủ yếu thuộc loại nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Gen đột biến có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến. Yếu tố nào sau đây *ít* ảnh hưởng trực tiếp đến việc một đột biến gen là có lợi hay có hại?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Một gen có trình tự mạch mã gốc 3'- AAA XXX TTT GGG -5'. Nếu đột biến làm thêm một cặp A-T vào vị trí giữa cặp A-T thứ hai và thứ ba của bộ ba thứ nhất trên mạch mã gốc, thì trình tự mạch mã gốc sau đột biến là gì và hậu quả là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Tại sao đột biến gen lặn thường khó phát hiện hơn đột biến gen trội ở các loài sinh sản hữu tính?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Cho một đoạn mạch mã gốc của gen là 3'- TXG ATT XGA -5'. Nếu đột biến thay thế nucleotit T ở vị trí thứ 2 (từ chiều 3') bằng A, thì bộ ba mã hóa thứ nhất trên mRNA được phiên mã từ gen đột biến này là gì? (Biết mã di truyền: AGX mã hóa Ser, AUX mã hóa Ile, UXG mã hóa Ser).

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Dựa vào thông tin ở Câu 29, đột biến đó có làm thay đổi bộ ba mã hóa thứ nhất so với ban đầu không? Nếu có, loại axit amin tương ứng có thay đổi không?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen. Theo SGK Sinh học 12 Cánh diều, đột biến điểm là loại đột biến chỉ liên quan đến một hoặc một vài cặp nucleotide. Tuy nhiên, trong phạm vi kiến thức phổ thông, đột biến điểm thường được hiểu là biến đổi tại một điểm trên phân tử ADN, liên quan đến một cặp nucleotide. Dựa trên cách hiểu phổ biến này và phân loại cơ bản, đột biến điểm có thể bao gồm các dạng nào?

  • A. Thay thế một cặp nucleotide.
  • B. Thêm một cặp nucleotide.
  • C. Mất một cặp nucleotide.
  • D. Tất cả các dạng trên.

Câu 2: Một đoạn mạch gốc của gen có trình tự 3"-TAX GTT AAA GXT-5". Nếu xảy ra đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 5 (tính từ đầu 3" mạch gốc) bằng cặp T-A, thì trình tự đoạn mạch gốc sau đột biến sẽ là:

  • A. 3"-TAX GTT TAA GXT-5"
  • B. 3"-TAX GTT TAA GXT-5"
  • C. 3"-TAX GTT AAA GAT-5"
  • D. 3"-TAX ATT AAA GXT-5"

Câu 3: Phân tích một đoạn gen cho thấy có trình tự mạch mã gốc là 3"-ATT GCC TAG XTA-5". Một đột biến điểm xảy ra làm mất đi cặp G-X tại vị trí thứ 4 (tính từ đầu 3" mạch mã gốc). Hậu quả của đột biến này đối với trình tự các bộ ba mã hóa trên phân tử mRNA được tổng hợp từ gen này sẽ là:

  • A. Các bộ ba từ vị trí đột biến trở đi đều bị dịch khung đọc mã, dẫn đến thay đổi toàn bộ trình tự axit amin sau đó.
  • B. Chỉ bộ ba chứa nucleotide bị mất là thay đổi, các bộ ba phía sau vẫn giữ nguyên.
  • C. Đột biến này không ảnh hưởng đến trình tự các bộ ba mã hóa.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến codon cuối cùng của đoạn gen.

Câu 4: Đột biến thay thế một cặp nucleotide trong vùng mã hóa của gen có thể dẫn đến các hậu quả khác nhau đối với chuỗi polypeptide. Dạng đột biến thay thế nào ít có khả năng làm thay đổi trình tự axit amin trong chuỗi polypeptide nhất?

  • A. Thay thế dẫn đến mã bộ ba mới mã hóa một axit amin khác.
  • B. Thay thế dẫn đến mã bộ ba kết thúc (nonsense mutation).
  • C. Thay thế dẫn đến mã bộ ba mới vẫn mã hóa cùng một loại axit amin (silent mutation).
  • D. Thay thế dẫn đến mã bộ ba mới mã hóa mã mở đầu.

Câu 5: Một đột biến gen làm cho mã bộ ba UCA (Serine) trên phân tử mRNA bị thay thế bằng mã bộ ba UAA (Stop codon). Đây là dạng đột biến điểm nào và hậu quả điển hình của nó là gì?

  • A. Đột biến dịch khung; chuỗi polypeptide dài hơn bình thường.
  • B. Đột biến vô nghĩa (nonsense); chuỗi polypeptide ngắn hơn bình thường.
  • C. Đột biến nhầm nghĩa (missense); chuỗi polypeptide thay đổi một axit amin.
  • D. Đột biến đồng nghĩa (silent); không làm thay đổi chuỗi polypeptide.

Câu 6: Tại sao đột biến thêm hoặc mất một cặp nucleotide trong vùng mã hóa của gen thường gây hậu quả nghiêm trọng hơn so với đột biến thay thế một cặp nucleotide?

  • A. Chúng làm dịch khung đọc mã (frameshift), thay đổi toàn bộ các bộ ba từ vị trí đột biến trở đi.
  • B. Chúng luôn dẫn đến mã bộ ba kết thúc sớm.
  • C. Chúng chỉ xảy ra ở các vị trí quan trọng trong gen.
  • D. Chúng làm tăng số lượng nucleotide trong gen một cách đáng kể.

Câu 7: Xét một đoạn gen có trình tự mạch mã gốc 3"-TXT ATG GXX AAA-5". Giả sử đây là phần đầu của gen và codon mở đầu là ATG (trên mRNA là AUG). Nếu xảy ra đột biến thêm một nucleotide loại A vào vị trí sau T đầu tiên trên mạch mã gốc (3"-T**A**XT ATG GXX AAA-5"), hãy xác định trình tự axit amin được tổng hợp từ đoạn gen sau đột biến (sử dụng bảng mã di truyền nếu cần, coi như dịch mã bắt đầu từ codon AUG đầu tiên).

  • A. Chỉ thay đổi axit amin tương ứng với bộ ba chứa nucleotide bị thêm.
  • B. Không làm thay đổi trình tự axit amin nếu nucleotide thêm vào là đồng nghĩa.
  • C. Làm dịch khung đọc mã, thay đổi trình tự axit amin từ vị trí đột biến và có thể tạo mã kết thúc sớm.
  • D. Chỉ làm thay đổi axit amin cuối cùng trong chuỗi polypeptide.

Câu 8: Tác nhân gây đột biến nào sau đây không phải là tác nhân vật lí?

  • A. Tia tử ngoại (UV).
  • B. Tia X.
  • C. Sốc nhiệt.
  • D. 5-bromouracil.

Câu 9: 5-bromouracil (5BU) là một chất đồng đẳng của Timin. Khi 5BU được đưa vào môi trường nội bào, nó có thể thay thế Timin trong quá trình nhân đôi ADN. 5BU tồn tại ở hai dạng hỗ biến: dạng Keto (thường bắt cặp với Adenin) và dạng Enol (thường bắt cặp với Guanin). Cơ chế gây đột biến của 5BU chủ yếu là:

  • A. Gây đột biến thay thế cặp A-T thành G-X.
  • B. Gây đột biến thay thế cặp G-X thành A-T.
  • C. Gây đột biến thêm hoặc mất cặp nucleotide.
  • D. Gây đứt gãy chuỗi ADN.

Câu 10: Acridin là một hóa chất có khả năng chèn (xen) vào giữa hai cặp base kế tiếp trên mạch khuôn của ADN. Khi ADN nhân đôi với mạch khuôn chứa Acridin, điều gì có khả năng xảy ra?

  • A. Gây đột biến thay thế một cặp nucleotide.
  • B. Gây chuyển đổi vị trí các đoạn gen.
  • C. Gây đột biến thêm hoặc mất một cặp nucleotide.
  • D. Gây đảo ngược trình tự một đoạn gen.

Câu 11: Tia tử ngoại (UV) thường gây đột biến bằng cách tạo ra dimer pyrimidine (liên kết giữa hai base pyrimidine liền kề, thường là thymine). Hậu quả chính của việc này đối với quá trình nhân đôi ADN là gì?

  • A. Làm đứt gãy xương sống ADN.
  • B. Oxi hóa các base nitơ.
  • C. Gây methyl hóa các base.
  • D. Cản trở quá trình nhân đôi ADN chính xác, dẫn đến sai sót khi tổng hợp mạch mới.

Câu 12: Tại sao đột biến gen thường là có hại cho cơ thể?

  • A. Phần lớn các gen đã được chọn lọc tự nhiên để hoạt động tối ưu, đột biến làm sai lệch thông tin di truyền dẫn đến sản phẩm gen bị thay đổi chức năng hoặc bị mất chức năng.
  • B. Đột biến gen luôn tạo ra các protein độc hại.
  • C. Đột biến gen chỉ xảy ra ở các gen quan trọng.
  • D. Cơ thể không có cơ chế sửa chữa các sai sót do đột biến gen gây ra.

Câu 13: Đột biến gen lặn thường chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp tử lặn (aa). Điều này giải thích tại sao:

  • A. Gen lặn chỉ tồn tại trong nhiễm sắc thể giới tính.
  • B. Alen trội luôn bị đột biến thành alen lặn.
  • C. Cơ thể dị hợp tử không mang alen lặn.
  • D. Alen trội có khả năng át chế sự biểu hiện của alen lặn ở trạng thái dị hợp tử.

Câu 14: Một đột biến điểm xảy ra trong gen mã hóa enzyme X. Đột biến này dẫn đến sự thay thế một axit amin tại vị trí hoạt động (active site) của enzyme. Hậu quả có khả năng nhất đối với chức năng của enzyme X là gì?

  • A. Chức năng xúc tác của enzyme X bị giảm hoặc mất đi.
  • B. Enzyme X trở nên hoạt động mạnh hơn bình thường.
  • C. Đột biến này không ảnh hưởng đến chức năng của enzyme vì chỉ thay đổi một axit amin.
  • D. Enzyme X sẽ xúc tác một phản ứng khác.

Câu 15: Tần số đột biến gen trong tự nhiên thường rất thấp (khoảng 10-6 đến 10-4 tùy loài và gen). Tuy nhiên, đột biến gen vẫn được coi là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho quá trình tiến hóa. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất?

  • A. Đột biến gen luôn tạo ra các alen mới có lợi.
  • B. Mặc dù tần số trên mỗi gen thấp, nhưng số lượng gen trong hệ gen và số lượng cá thể trong quần thể lớn nên tổng số đột biến phát sinh trong mỗi thế hệ là đáng kể.
  • C. Đột biến gen chỉ xảy ra ở các loài có tốc độ sinh sản nhanh.
  • D. Đột biến gen là dạng đột biến duy nhất tạo ra vật chất di truyền mới.

Câu 16: Tốc độ (tần số) phát sinh đột biến gen có thể bị ảnh hưởng bởi yếu tố nào sau đây?

  • A. Loại tác nhân gây đột biến và liều lượng của tác nhân.
  • B. Đặc điểm cấu trúc của gen.
  • C. Loài sinh vật.
  • D. Tất cả các yếu tố trên.

Câu 17: Một gen ở vi khuẩn có trình tự nucleotide như sau (chỉ xét mạch mã gốc): 3"-...TAX GTT AAA GXT...-5". Nếu đột biến thay thế cặp G-X ở vị trí thứ 7 (tính từ đầu 3" mạch gốc) bằng cặp A-T, thì axit amin tương ứng tại vị trí đó trên chuỗi polypeptide sẽ thay đổi như thế nào? (Sử dụng bảng mã di truyền: GTT mã hóa Val, AAA mã hóa Lys, AAT mã hóa Asn, XTT mã hóa Glu).

  • A. Thay thế Val bằng Asn.
  • B. Thay thế Lys bằng Glu.
  • C. Không thay đổi axit amin do tính thoái hóa của mã di truyền.
  • D. Tạo mã kết thúc sớm, làm ngắn chuỗi polypeptide.

Câu 18: Cơ chế sửa chữa ADN đóng vai trò quan trọng trong việc giảm thiểu tần số đột biến. Tuy nhiên, các cơ chế này không hoàn hảo. Sai sót trong cơ chế sửa chữa có thể dẫn đến điều gì?

  • A. Tăng tần số phát sinh đột biến gen.
  • B. Giảm tần số phát sinh đột biến gen.
  • C. Ngăn chặn hoàn toàn sự phát sinh đột biến.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến quá trình phiên mã.

Câu 19: Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm ở người là một ví dụ kinh điển về hậu quả của đột biến điểm. Đột biến này là sự thay thế một cặp A-T bằng T-A tại vị trí mã hóa axit amin thứ 6 trong chuỗi beta-globin của hemoglobin. Hậu quả ở cấp độ phân tử protein là gì?

  • A. Thêm một axit amin vào chuỗi beta-globin.
  • B. Thay thế axit amin Glutamic acid bằng Valine tại vị trí thứ 6 của chuỗi beta-globin.
  • C. Mất một đoạn lớn của chuỗi beta-globin.
  • D. Không làm thay đổi trình tự axit amin nhưng thay đổi cấu trúc bậc 4 của hemoglobin.

Câu 20: Một gen có 3000 cặp nucleotide. Giả sử tần số đột biến điểm trung bình trên mỗi cặp nucleotide là 10-5. Số lượng đột biến điểm trung bình được dự kiến sẽ xảy ra trong gen này trên 1000 cá thể (mỗi cá thể có 2 alen của gen này) là bao nhiêu?

  • A. 30
  • B. 300
  • C. 60
  • D. 600

Câu 21: Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến mức độ biểu hiện ra kiểu hình của đột biến gen?

  • A. Mối quan hệ trội - lặn giữa alen đột biến và alen ban đầu.
  • B. Nền di truyền (sự có mặt của các gen khác trong hệ gen).
  • C. Điều kiện môi trường.
  • D. Tần số phát sinh đột biến.

Câu 22: Một đột biến gen xảy ra trong tế bào sinh dưỡng của một cơ thể lưỡng bội. Điều gì có thể xảy ra với đột biến này?

  • A. Chắc chắn sẽ được di truyền cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính.
  • B. Có thể tạo thành thể khảm trên cơ thể và không di truyền qua sinh sản hữu tính (trừ khi xảy ra ở tế bào mầm).
  • C. Luôn biểu hiện ra kiểu hình ngay lập tức trên toàn bộ cơ thể.
  • D. Chỉ xảy ra ở thực vật, không xảy ra ở động vật.

Câu 23: Trong các loại đột biến điểm, dạng nào sau đây luôn dẫn đến dịch khung đọc mã?

  • A. Thêm một cặp nucleotide trong vùng mã hóa.
  • B. Thay thế một cặp nucleotide.
  • C. Mất ba cặp nucleotide liên tiếp.
  • D. Thay thế ba cặp nucleotide liên tiếp.

Câu 24: Tại sao đột biến gen được coi là nguồn nguyên liệu sơ cấp, còn biến dị tổ hợp được coi là nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa?

  • A. Đột biến gen xảy ra thường xuyên hơn biến dị tổ hợp.
  • B. Biến dị tổ hợp luôn có lợi, còn đột biến gen thường có hại.
  • C. Đột biến gen tạo ra alen mới, còn biến dị tổ hợp chỉ tạo ra các tổ hợp alen mới từ các alen đã có.
  • D. Đột biến gen chỉ xảy ra ở cấp độ phân tử, còn biến dị tổ hợp xảy ra ở cấp độ tế bào.

Câu 25: Một gen có trình tự mạch mã gốc 3"-TAX TTX GGG ATT-5". Giả sử đột biến thay thế cặp T-A ở vị trí thứ 2 (tính từ đầu 3" mạch gốc) bằng cặp X-G. Hậu quả đối với axit amin tương ứng trên chuỗi polypeptide là gì? (Sử dụng bảng mã di truyền: TAX -> AUG (Met), TTX -> AAG (Lys), TXG -> AXG (Thr), XGX -> GXG (Val)).

  • A. Thay thế axit amin Met bằng Lys.
  • B. Thay thế axit amin Lys bằng Thr.
  • C. Thay thế axit amin Gly bằng Val.
  • D. Tạo mã kết thúc sớm.

Câu 26: Gen đột biến lặn có thể tồn tại tiềm ẩn trong quần thể mà không biểu hiện ra kiểu hình trong thời gian dài. Điều này là do:

  • A. Gen đột biến lặn có khả năng tự sửa chữa cao.
  • B. Gen đột biến lặn chỉ tồn tại ở các gen không quan trọng.
  • C. Gen đột biến lặn không biểu hiện ra kiểu hình ở trạng thái dị hợp tử, nên không bị chọn lọc loại bỏ.
  • D. Tần số phát sinh gen đột biến lặn rất cao.

Câu 27: Một đoạn gen có trình tự trên mạch mã hóa là 5"-ATG GXT ATT AGA-3". Nếu xảy ra đột biến mất đi 6 nucleotide cuối cùng của đoạn gen này, hậu quả đối với chuỗi polypeptide tương ứng là gì?

  • A. Dịch khung đọc mã, thay đổi toàn bộ trình tự axit amin.
  • B. Làm mất một số axit amin ở cuối chuỗi polypeptide.
  • C. Chỉ thay đổi một axit amin duy nhất.
  • D. Không ảnh hưởng đến trình tự axit amin.

Câu 28: Bệnh ung thư thường liên quan đến sự tích lũy các đột biến gen trong tế bào sinh dưỡng. Tại sao sự tích lũy đột biến lại có thể dẫn đến ung thư?

  • A. Đột biến tích lũy làm rối loạn các gen kiểm soát chu kỳ tế bào, sửa chữa ADN, dẫn đến tế bào tăng sinh không kiểm soát.
  • B. Đột biến chỉ xảy ra ở các gen quy định màu sắc da, không liên quan đến ung thư.
  • C. Ung thư là do đột biến nhiễm sắc thể, không phải đột biến gen.
  • D. Đột biến làm cho tế bào chết nhanh hơn bình thường.

Câu 29: Thể đột biến là cơ thể mang đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình. Tuy nhiên, có những trường hợp đột biến gen xảy ra nhưng không tạo ra thể đột biến. Trường hợp nào sau đây có thể dẫn đến đột biến gen nhưng không biểu hiện thành thể đột biến?

  • A. Đột biến gen lặn xảy ra ở cơ thể lưỡng bội và cơ thể này ở trạng thái đồng hợp tử lặn.
  • B. Đột biến gen trội xảy ra ở cơ thể lưỡng bội.
  • C. Đột biến gen xảy ra ở tế bào sinh dục sơ khai trước giảm phân.
  • D. Đột biến gen lặn xảy ra ở cơ thể lưỡng bội và cơ thể này ở trạng thái dị hợp tử.

Câu 30: Một nhà khoa học đang nghiên cứu một gen mới và phát hiện một đột biến điểm trong vùng mã hóa của gen này. Để dự đoán khả năng đột biến này có ảnh hưởng đến chức năng protein hay không, thông tin nào sau đây là quan trọng nhất cần phải biết?

  • A. Tần số phát sinh đột biến của gen này.
  • B. Tên của loài sinh vật mang gen đột biến.
  • C. Loại đột biến điểm (thay thế, thêm, mất) và vị trí của nó trong vùng mã hóa.
  • D. Điều kiện môi trường sống của sinh vật.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen. Theo SGK Sinh học 12 Cánh diều, đột biến điểm là loại đột biến chỉ liên quan đến một hoặc một vài cặp nucleotide. Tuy nhiên, trong phạm vi kiến thức phổ thông, đột biến điểm thường được hiểu là biến đổi tại một điểm trên phân tử ADN, liên quan đến *một cặp nucleotide*. Dựa trên cách hiểu phổ biến này và phân loại cơ bản, đột biến điểm có thể bao gồm các dạng nào?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Một đoạn mạch gốc của gen có trình tự 3'-TAX GTT AAA GXT-5'. Nếu xảy ra đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 5 (tính từ đầu 3' mạch gốc) bằng cặp T-A, thì trình tự đoạn mạch gốc sau đột biến sẽ là:

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Phân tích một đoạn gen cho thấy có trình tự mạch mã gốc là 3'-ATT GCC TAG XTA-5'. Một đột biến điểm xảy ra làm mất đi cặp G-X tại vị trí thứ 4 (tính từ đầu 3' mạch mã gốc). Hậu quả của đột biến này đối với trình tự các bộ ba mã hóa trên phân tử mRNA được tổng hợp từ gen này sẽ là:

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Đột biến thay thế một cặp nucleotide trong vùng mã hóa của gen có thể dẫn đến các hậu quả khác nhau đối với chuỗi polypeptide. Dạng đột biến thay thế nào *ít có khả năng* làm thay đổi trình tự axit amin trong chuỗi polypeptide nhất?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Một đột biến gen làm cho mã bộ ba UCA (Serine) trên phân tử mRNA bị thay thế bằng mã bộ ba UAA (Stop codon). Đây là dạng đột biến điểm nào và hậu quả điển hình của nó là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Tại sao đột biến thêm hoặc mất một cặp nucleotide trong vùng mã hóa của gen thường gây hậu quả nghiêm trọng hơn so với đột biến thay thế một cặp nucleotide?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Xét một đoạn gen có trình tự mạch mã gốc 3'-TXT ATG GXX AAA-5'. Giả sử đây là phần đầu của gen và codon mở đầu là ATG (trên mRNA là AUG). Nếu xảy ra đột biến thêm một nucleotide loại A vào vị trí sau T đầu tiên trên mạch mã gốc (3'-T**A**XT ATG GXX AAA-5'), hãy xác định trình tự axit amin được tổng hợp từ đoạn gen sau đột biến (sử dụng bảng mã di truyền nếu cần, coi như dịch mã bắt đầu từ codon AUG đầu tiên).

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Tác nhân gây đột biến nào sau đây *không* phải là tác nhân vật lí?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: 5-bromouracil (5BU) là một chất đồng đẳng của Timin. Khi 5BU được đưa vào môi trường nội bào, nó có thể thay thế Timin trong quá trình nhân đôi ADN. 5BU tồn tại ở hai dạng hỗ biến: dạng Keto (thường bắt cặp với Adenin) và dạng Enol (thường bắt cặp với Guanin). Cơ chế gây đột biến của 5BU chủ yếu là:

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Acridin là một hóa chất có khả năng chèn (xen) vào giữa hai cặp base kế tiếp trên mạch khuôn của ADN. Khi ADN nhân đôi với mạch khuôn chứa Acridin, điều gì có khả năng xảy ra?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Tia tử ngoại (UV) thường gây đột biến bằng cách tạo ra dimer pyrimidine (liên kết giữa hai base pyrimidine liền kề, thường là thymine). Hậu quả chính của việc này đối với quá trình nhân đôi ADN là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Tại sao đột biến gen thường là có hại cho cơ thể?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Đột biến gen lặn thường chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp tử lặn (aa). Điều này giải thích tại sao:

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Một đột biến điểm xảy ra trong gen mã hóa enzyme X. Đột biến này dẫn đến sự thay thế một axit amin tại vị trí hoạt động (active site) của enzyme. Hậu quả có khả năng nhất đối với chức năng của enzyme X là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Tần số đột biến gen trong tự nhiên thường rất thấp (khoảng 10-6 đến 10-4 tùy loài và gen). Tuy nhiên, đột biến gen vẫn được coi là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho quá trình tiến hóa. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Tốc độ (tần số) phát sinh đột biến gen có thể bị ảnh hưởng bởi yếu tố nào sau đây?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Một gen ở vi khuẩn có trình tự nucleotide như sau (chỉ xét mạch mã gốc): 3'-...TAX GTT AAA GXT...-5'. Nếu đột biến thay thế cặp G-X ở vị trí thứ 7 (tính từ đầu 3' mạch gốc) bằng cặp A-T, thì axit amin tương ứng tại vị trí đó trên chuỗi polypeptide sẽ thay đổi như thế nào? (Sử dụng bảng mã di truyền: GTT mã hóa Val, AAA mã hóa Lys, AAT mã hóa Asn, XTT mã hóa Glu).

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Cơ chế sửa chữa ADN đóng vai trò quan trọng trong việc giảm thiểu tần số đột biến. Tuy nhiên, các cơ chế này không hoàn hảo. Sai sót trong cơ chế sửa chữa có thể dẫn đến điều gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm ở người là một ví dụ kinh điển về hậu quả của đột biến điểm. Đột biến này là sự thay thế một cặp A-T bằng T-A tại vị trí mã hóa axit amin thứ 6 trong chuỗi beta-globin của hemoglobin. Hậu quả ở cấp độ phân tử protein là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Một gen có 3000 cặp nucleotide. Giả sử tần số đột biến điểm trung bình trên mỗi cặp nucleotide là 10-5. Số lượng đột biến điểm trung bình được dự kiến sẽ xảy ra trong gen này trên 1000 cá thể (mỗi cá thể có 2 alen của gen này) là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Yếu tố nào sau đây *không* ảnh hưởng đến mức độ biểu hiện ra kiểu hình của đột biến gen?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Một đột biến gen xảy ra trong tế bào sinh dưỡng của một cơ thể lưỡng bội. Điều gì có thể xảy ra với đột biến này?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Trong các loại đột biến điểm, dạng nào sau đây *luôn* dẫn đến dịch khung đọc mã?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Tại sao đột biến gen được coi là nguồn nguyên liệu sơ cấp, còn biến dị tổ hợp được coi là nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Một gen có trình tự mạch mã gốc 3'-TAX TTX GGG ATT-5'. Giả sử đột biến thay thế cặp T-A ở vị trí thứ 2 (tính từ đầu 3' mạch gốc) bằng cặp X-G. Hậu quả đối với axit amin tương ứng trên chuỗi polypeptide là gì? (Sử dụng bảng mã di truyền: TAX -> AUG (Met), TTX -> AAG (Lys), TXG -> AXG (Thr), XGX -> GXG (Val)).

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Gen đột biến lặn có thể tồn tại tiềm ẩn trong quần thể mà không biểu hiện ra kiểu hình trong thời gian dài. Điều này là do:

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Một đoạn gen có trình tự trên mạch mã hóa là 5'-ATG GXT ATT AGA-3'. Nếu xảy ra đột biến mất đi 6 nucleotide cuối cùng của đoạn gen này, hậu quả đối với chuỗi polypeptide tương ứng là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Bệnh ung thư thường liên quan đến sự tích lũy các đột biến gen trong tế bào sinh dưỡng. Tại sao sự tích lũy đột biến lại có thể dẫn đến ung thư?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Thể đột biến là cơ thể mang đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình. Tuy nhiên, có những trường hợp đột biến gen xảy ra nhưng không tạo ra thể đột biến. Trường hợp nào sau đây có thể dẫn đến đột biến gen nhưng *không* biểu hiện thành thể đột biến?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Một nhà khoa học đang nghiên cứu một gen mới và phát hiện một đột biến điểm trong vùng mã hóa của gen này. Để dự đoán khả năng đột biến này có ảnh hưởng đến chức năng protein hay không, thông tin nào sau đây là *quan trọng nhất* cần phải biết?

Viết một bình luận