Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene - Đề 08
Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Đột biến gen được định nghĩa là những biến đổi trong cấu trúc của gen. Biến đổi nào sau đây không được xem là đột biến gen?
- A. Thay thế một cặp nucleotide.
- B. Mất một cặp nucleotide.
- C. Thêm một cặp nucleotide.
- D. Thay đổi số lượng nhiễm sắc thể.
Câu 2: Xét một đoạn mạch gốc của gen có trình tự 3"-TAX-GAT-AXG-5". Nếu xảy ra đột biến thay thế cặp A-T bằng T-A tại vị trí nucleotide thứ 4 (tính từ đầu 3" của mạch gốc), trình tự mạch gốc sau đột biến sẽ là gì?
- A. 3"-TAX-CAT-AXG-5"
- B. 3"-TAA-GAT-AXG-5"
- C. 3"-TAX-TAT-AXG-5"
- D. 3"-TAX-GAT-TXG-5"
Câu 3: Đột biến mất một cặp nucleotide ở đầu gen có thể gây ra hậu quả nghiêm trọng hơn đột biến thay thế một cặp nucleotide ở cùng vị trí. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất?
- A. Đột biến mất làm giảm số lượng nucleotide trong gen.
- B. Đột biến mất gây ra đột biến dịch khung đọc mã, làm thay đổi toàn bộ các codon phía sau.
- C. Đột biến mất làm thay đổi liên kết hydrogen giữa các base.
- D. Đột biến mất luôn dẫn đến tạo ra codon kết thúc sớm.
Câu 4: Tia tử ngoại (UV) là tác nhân đột biến vật lí. Cơ chế chính mà tia UV gây đột biến gen là gì?
- A. Gây hình thành dimer pyrimidine (thymine dimer) trên mạch ADN.
- B. Gây đứt gãy liên kết phosphodiester trong mạch ADN.
- C. Gây alkyl hóa các base nitơ.
- D. Gây mất một nhóm amin của base nitơ.
Câu 5: Một gen ban đầu có trình tự mã hóa cho một polypeptide gồm 100 axit amin. Nếu xảy ra đột biến thêm một cặp nucleotide tại vị trí codon thứ 10 (không phải codon kết thúc), số lượng axit amin trong chuỗi polypeptide được tổng hợp từ gen đột biến này có khả năng thay đổi như thế nào?
- A. Không thay đổi số lượng axit amin.
- B. Giảm đi 1 axit amin.
- C. Tăng thêm 1 axit amin.
- D. Có thể tăng hoặc giảm đáng kể số lượng axit amin tùy thuộc vị trí xuất hiện codon kết thúc mới.
Câu 6: Hóa chất 5-bromouracil (5BU) là một chất đồng đẳng của Timin. Khi 5BU được đưa vào tế bào, nó có thể thay thế Timin trong quá trình sao chép ADN. Tuy nhiên, 5BU có thể chuyển sang dạng enol và bắt cặp với Guanin. Tác động đột biến chính của 5BU là gây ra loại chuyển đổi cặp base nào?
- A. A-T thành T-A.
- B. A-T thành G-C hoặc G-C thành A-T.
- C. G-C thành T-A.
- D. Chỉ gây đột biến mất hoặc thêm cặp base.
Câu 7: Đột biến gen lặn thường chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp tử lặn (aa). Tuy nhiên, trong trường hợp nào đột biến gen lặn vẫn có thể biểu hiện ra kiểu hình ngay cả khi ở trạng thái dị hợp tử (Aa)?
- A. Khi gen lặn đó là gen tiền ung thư.
- B. Khi môi trường sống thay đổi bất lợi.
- C. Khi gen lặn đó nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X và cơ thể là giới dị giao tử (ví dụ: nam giới).
- D. Khi xảy ra hiện tượng liên kết gen hoàn toàn.
Câu 8: Một gen cấu trúc có 900 cặp nucleotide. Nếu đột biến xảy ra làm mất 3 cặp nucleotide ở vị trí codon thứ 100 (tính từ codon mở đầu), thì số lượng axit amin trong chuỗi polypeptide do gen đột biến tổng hợp sẽ thay đổi như thế nào so với gen ban đầu?
- A. Không thay đổi.
- B. Giảm đi 2 axit amin.
- C. Tăng thêm 2 axit amin.
- D. Giảm đi 1 axit amin.
Câu 9: Đột biến gen xảy ra ngẫu nhiên, không định hướng. Điều này có ý nghĩa gì trong quá trình tiến hóa?
- A. Tạo ra nguồn biến dị sơ cấp, là nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
- B. Giúp sinh vật thích nghi ngay lập tức với môi trường sống.
- C. Luôn tạo ra các alen có lợi cho sinh vật.
- D. Giúp duy trì sự ổn định về mặt di truyền của quần thể.
Câu 10: Phân tích trình tự nucleotide của một đoạn mạch mã gốc của gen A và gen B thu được kết quả như sau:
Gen A: 3"-TAX-GXA-ATT-GGG-5"
Gen B: 3"-TAX-GXT-ATT-GGG-5"
Sự khác biệt giữa gen A và gen B là do loại đột biến gen nào?
- A. Mất một cặp nucleotide.
- B. Thêm một cặp nucleotide.
- C. Đảo vị trí các nucleotide.
- D. Thay thế một cặp nucleotide.
Câu 11: Thể đột biến (mutant) là gì?
- A. Chính là gen bị đột biến.
- B. Là cơ thể mang đột biến gen đã biểu hiện ra kiểu hình.
- C. Là tế bào sinh dục mang đột biến gen.
- D. Là cơ thể mang đột biến gen lặn ở trạng thái dị hợp tử.
Câu 12: Xét một đoạn gen có trình tự trên mạch mã gốc là 3"-XAT-AGG-TTA-5". Hãy xác định trình tự các axit amin được tổng hợp từ đoạn mạch này. (Biết mã kết thúc là AUX, AXX, AGX, AAG trên mạch mARN)
- A. Val-Ser-Asn
- B. Leu-Pro-Tyr
- C. His-Gly-Ile
- D. Val-Ser-Leu
Câu 13: Nếu trong gen ở Câu 12 xảy ra đột biến thay thế cặp A-T bằng G-X tại vị trí nucleotide thứ 6 (tính từ đầu 3" của mạch mã gốc). Trình tự axit amin được tổng hợp từ gen đột biến này sẽ như thế nào?
- (No answer options found for this question in the provided text)
Câu 1: Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen. Biến đổi nào sau đây thể hiện rõ nhất đặc điểm của đột biến gen?
- A. Một đoạn nhiễm sắc thể bị đứt và nối lại ở vị trí khác.
- B. Số lượng nhiễm sắc thể tăng lên gấp đôi.
- C. Thay thế một cặp nucleotide trong trình tự ADN.
- D. Mất một đoạn nhiễm sắc thể.
Câu 2: Xét một đoạn mạch mã gốc của gen có trình tự 3"-TAX-GAT-TXA-5". Nếu xảy ra đột biến thay thế cặp A-T bằng T-A tại vị trí nucleotide thứ 5 (tính từ đầu 3" của mạch mã gốc), trình tự mạch mã gốc sau đột biến sẽ là gì?
- A. 3"-TAX-GAT-TXA-5"
- B. 3"-TAX-GTT-TXA-5"
- C. 3"-TAX-GAT-TAA-5"
- D. 3"-TAX-GAT-TXG-5"
Câu 3: Loại đột biến điểm nào sau đây chắc chắn gây ra đột biến dịch khung đọc mã (frameshift mutation)?
- A. Mất một cặp nucleotide.
- B. Thay thế một cặp nucleotide.
- C. Thêm ba cặp nucleotide.
- D. Mất sáu cặp nucleotide.
Câu 4: Phân tích một đoạn gen đột biến cho thấy có sự thay thế một cặp A-T bằng G-X. Loại đột biến này có khả năng gây ra hậu quả gì đối với chuỗi polypeptide được tổng hợp?
- A. Luôn làm thay đổi toàn bộ trình tự axit amin phía sau điểm đột biến.
- B. Luôn làm giảm số lượng axit amin trong chuỗi polypeptide.
- C. Không bao giờ làm thay đổi trình tự axit amin.
- D. Có thể làm thay đổi một axit amin hoặc tạo ra codon kết thúc sớm.
Câu 5: Tác nhân 5-bromouracil (5BU) gây đột biến gen chủ yếu bằng cách nào?
- A. Gây chuyển đổi cặp base A-T thành G-X hoặc G-X thành A-T.
- B. Gây đứt gãy chuỗi ADN.
- C. Gây thêm hoặc mất các cặp nucleotide.
- D. Gây hình thành dimer pyrimidine.
Câu 6: Đột biến gen lặn xảy ra trong tế bào sinh dưỡng của cơ thể lưỡng bội. Khả năng đột biến này biểu hiện ra kiểu hình của cơ thể như thế nào?
- A. Luôn biểu hiện ra kiểu hình ngay lập tức.
- B. Không bao giờ biểu hiện ra kiểu hình.
- C. Chỉ biểu hiện ra kiểu hình ở một phần cơ thể (thể khảm) nếu là đột biến trội hoặc nếu tế bào đột biến trở thành đồng hợp lặn và phát triển thành mô/cơ quan.
- D. Chỉ biểu hiện khi cơ thể chuyển sang trạng thái đơn bội.
Câu 7: Tần số đột biến gen được định nghĩa là gì?
- A. Xác suất một gen bị đột biến trong một đơn vị thời gian hoặc trên một đơn vị vật chất di truyền.
- B. Số lượng gen bị đột biến trong một tế bào.
- C. Tỷ lệ cơ thể mang đột biến trong quần thể.
- D. Tỷ lệ kiểu hình đột biến trong quần thể.
Câu 8: Một đoạn mạch mã gốc của gen có trình tự 3"-XAT-AGG-TTA-5". (Bảng mã: GUA - Val, AGG - Arg, UCC - Ser, AAU - Asn, UAA/UAG/UGA - Stop). Nếu đột biến thay thế cặp G-X bằng A-T tại vị trí cặp nucleotide thứ 6 của gen (tức là vị trí 6 trên mạch mã gốc là G). Trình tự các axit amin được tổng hợp từ gen đột biến này sẽ như thế nào?
- A. Val-Ser-Asn
- B. Val-Arg-Asn
- C. Val-Ser-Tyr
- D. Val-Phe-Asn
Câu 9: Tại sao đột biến gen thường có hại cho sinh vật?
- A. Vì gen đã được chọn lọc qua quá trình tiến hóa để hoạt động hiệu quả, đột biến thường phá vỡ cấu trúc chức năng đó.
- B. Vì đột biến luôn tạo ra các alen lặn có hại.
- C. Vì đột biến làm tăng tần số các bệnh di truyền trong quần thể.
- D. Vì đột biến chỉ xảy ra khi có tác nhân gây đột biến từ môi trường.
Câu 10: Một gen có trình tự trên mạch mã gốc là 3"-TAX-ATT-GXX-ATT-5". Nếu xảy ra đột biến thêm một cặp G-X vào vị trí sau bộ ba TAX (tức là sau nucleotide X ở vị trí 3 trên mạch mã gốc). Trình tự các axit amin được tổng hợp từ gen đột biến này sẽ thay đổi như thế nào so với gen ban đầu? (Bảng mã: AUG - Met, UAA/UAG/UGA - Stop, UAA - Leu, UAG - Leu, UAU - Tyr, UAC - Tyr, GXX - Ala, GXA - Arg, UXX - Ser, XUA - Leu).
- A. Số lượng axit amin không thay đổi.
- B. Chỉ thay đổi một axit amin duy nhất.
- C. Số lượng và trình tự axit amin có thể thay đổi đáng kể do dịch khung đọc mã.
- D. Luôn làm xuất hiện codon kết thúc sớm hơn.
Câu 11: Yếu tố nào sau đây làm tăng tần số phát sinh đột biến gen?
- A. Giảm nhiệt độ môi trường.
- B. Tăng liều lượng tác nhân gây đột biến.
- C. Giảm thời gian tiếp xúc với tác nhân gây đột biến.
- D. Giảm cường độ ánh sáng.
Câu 12: Đột biến gen cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa. Tuy nhiên, đột biến thường là ngẫu nhiên và không định hướng. Vai trò của chọn lọc tự nhiên đối với đột biến gen là gì?
- A. Gây ra các đột biến có lợi để sinh vật thích nghi với môi trường.
- B. Làm giảm tần số tất cả các loại đột biến gen.
- C. Sàng lọc và tích lũy các đột biến có lợi, đào thải các đột biến có hại.
- D. Duy trì sự ổn định của bộ gen, ngăn chặn sự phát sinh đột biến.
Câu 13: Một gen quy định tổng hợp enzyme X. Đột biến gen làm thay thế một axit amin tại vị trí trung tâm hoạt động của enzyme. Hậu quả có khả năng xảy ra cao nhất là gì?
- A. Enzyme bị mất hoặc giảm đáng kể chức năng hoạt động.
- B. Enzyme tăng cường chức năng hoạt động.
- C. Không ảnh hưởng đến chức năng của enzyme.
- D. Enzyme thay đổi loại cơ chất mà nó xúc tác.
Câu 14: So với đột biến điểm, đột biến dịch khung đọc mã do thêm hoặc mất một cặp nucleotide thường gây hậu quả nghiêm trọng hơn. Nguyên nhân chính là gì?
- A. Đột biến dịch khung làm thay đổi số lượng nucleotide trong gen.
- B. Đột biến dịch khung làm thay đổi toàn bộ các codon và trình tự axit amin từ điểm đột biến trở đi.
- C. Đột biến dịch khung chỉ xảy ra ở các gen quan trọng.
- D. Đột biến dịch khung luôn tạo ra codon kết thúc sớm.
Câu 15: Loại tác nhân đột biến nào sau đây có nguồn gốc sinh học?
- A. Tia X.
- B. Tia tử ngoại (UV).
- C. EMS (Ethyl methanesulfonate).
- D. Một số loại virus.
Câu 16: Tại sao đột biến gen thường khó phát hiện trên cơ thể thực vật lưỡng bội so với vi sinh vật?
- A. Đột biến lặn ít biểu hiện ở trạng thái dị hợp tử trên cơ thể lưỡng bội, trong khi vi sinh vật thường ở trạng thái đơn bội.
- B. Cơ thể thực vật có khả năng sửa chữa đột biến tốt hơn vi sinh vật.
- C. Tần số đột biến ở thực vật thấp hơn nhiều so với vi sinh vật.
- D. Đột biến ở thực vật chỉ xảy ra ở tế bào sinh dục.
Câu 17: Một gen có trình tự trên mạch mã gốc là 3"-...ATT-XAG-TAG-GXT...-5". Nếu xảy ra đột biến thay thế cặp A-T bằng G-X tại vị trí cặp nucleotide thứ 5 (tức là A trên mạch mã gốc ở vị trí 5). (Bảng mã: AUG - Met, UAA/UAG/UGA - Stop, UAA - Leu, UAG - Leu, UAU - Tyr, UAC - Tyr, XAG - Leu, XAU - Ile, GXT - Ala, GXX - Ala). Loại đột biến nào đã xảy ra dựa trên sự thay đổi của codon?
- A. Đột biến im lặng (Silent mutation).
- B. Đột biến nhầm nghĩa (Missense mutation).
- C. Đột biến vô nghĩa (Nonsense mutation).
- D. Đột biến dịch khung (Frameshift mutation).
Câu 18: Tại sao đột biến gen ở các loài sinh sản vô tính có ý nghĩa quan trọng hơn trong tiến hóa tức thời so với các loài sinh sản hữu tính?
- A. Tần số đột biến ở sinh vật vô tính cao hơn.
- B. Đột biến ở sinh vật vô tính luôn có lợi.
- C. Đột biến xôma ở sinh vật vô tính được di truyền cho thế hệ sau.
- D. Sinh vật vô tính không có khả năng sửa chữa đột biến.
Câu 19: Xét đột biến thay thế một cặp nucleotide. Trong trường hợp nào đột biến này được gọi là "đột biến im lặng" (silent mutation)?
- A. Thay thế xảy ra ở vùng không mã hóa của gen.
- B. Thay thế làm xuất hiện codon kết thúc sớm.
- C. Thay thế làm thay đổi một axit amin nhưng không ảnh hưởng chức năng protein.
- D. Thay thế làm thay đổi codon nhưng codon mới vẫn mã hóa cùng loại axit amin như codon cũ.
Câu 20: Một gen có 1500 cặp nucleotide. Tần số đột biến của gen này là 10^-5. Số lượng giao tử mang gen đột biến được ước tính là bao nhiêu nếu có 10^6 tế bào sinh giao tử giảm phân?
- A. Khoảng 10 giao tử.
- B. Khoảng 100 giao tử.
- C. Khoảng 1000 giao tử.
- D. Rất khó xác định chính xác.
Câu 21: Vai trò của đột biến gen đối với sự đa dạng di truyền của quần thể là gì?
- A. Làm giảm số lượng alen trong quần thể.
- B. Duy trì sự đồng nhất về mặt di truyền.
- C. Chỉ tạo ra các tổ hợp gen mới.
- D. Tạo ra các alen mới, làm phong phú vốn gen của quần thể.
Câu 22: Hóa chất Acridin Orange là tác nhân gây đột biến bằng cách chèn vào mạch ADN. Tác động chính của Acridin Orange là gây ra loại đột biến điểm nào?
- A. Thay thế một cặp nucleotide.
- B. Thêm hoặc mất một hoặc vài cặp nucleotide.
- C. Đảo vị trí các nucleotide.
- D. Gây đứt gãy liên kết phosphodiester.
Câu 23: Trong trường hợp nào đột biến gen lặn có hại xảy ra ở giao tử vẫn có thể không biểu hiện ra kiểu hình ở cơ thể con sinh ra từ sự thụ tinh của giao tử đó?
- A. Giao tử đó thụ tinh với giao tử mang alen trội tương ứng.
- B. Giao tử đó thụ tinh với giao tử mang alen lặn tương ứng.
- C. Đột biến xảy ra ở vùng không mã hóa của gen.
- D. Môi trường sống của cơ thể con thay đổi.
Câu 24: Xét một đoạn gen trên mạch mã gốc có trình tự 3"-ATG-GXT-TAA-5". (Bảng mã: UAC - Tyr, XGA - Arg, AUU - Ile, AUG - Met, UAA/UAG/UGA - Stop). Nếu đột biến thay thế cặp A-T bằng T-A tại vị trí cặp nucleotide thứ 2 (tức là A trên mạch mã gốc ở vị trí 2). Loại đột biến gen và hậu quả đối với chuỗi polypeptide là gì?
- A. Đột biến dịch khung, làm thay đổi toàn bộ chuỗi polypeptide.
- B. Đột biến thay thế, làm thay đổi một axit amin.
- C. Đột biến vô nghĩa, làm xuất hiện codon kết thúc sớm.
- D. Đột biến im lặng, không làm thay đổi axit amin.
Câu 25: Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng trực tiếp đến tần số đột biến gen?
- A. Loại tác nhân gây đột biến.
- B. Cường độ và thời gian tiếp xúc với tác nhân gây đột biến.
- C. Đặc điểm cấu trúc của gen.
- D. Kiểu hình của sinh vật.
Câu 26: Trong kỹ thuật di truyền, các tác nhân gây đột biến được sử dụng để làm gì?
- A. Tạo ra các biến dị mới làm nguyên liệu cho chọn giống hoặc nghiên cứu.
- B. Sửa chữa các gen bị lỗi trong tế bào.
- C. Nhân bản vô tính các cá thể có kiểu hình mong muốn.
- D. Xác định trình tự nucleotide của gen.
Câu 27: Một đoạn gen có trình tự trên mạch mã gốc là 3"-...ATT-GXA-TTA-XAG...-5". (Bảng mã: UAA - Leu, XGU - Arg, AAU - Asn, UAX - Tyr, AUG - Met, UAA/UAG/UGA - Stop). Nếu đột biến xảy ra làm xuất hiện codon kết thúc UAA trên mARN tại vị trí codon thứ 2 (tức là codon GXA trên mạch mã gốc ban đầu chuyển thành codon mã hóa UAA trên mARN). Loại đột biến gen nào có khả năng gây ra điều này?
- A. Thay thế một cặp nucleotide.
- B. Thêm một cặp nucleotide.
- C. Mất một cặp nucleotide.
- D. Đảo vị trí một đoạn gen.
Câu 28: Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm ở người là ví dụ về hậu quả của đột biến gen. Đột biến này là đột biến thay thế một cặp nucleotide dẫn đến thay đổi một axit amin (axit glutamic thành valin) trong chuỗi beta-globin của hemoglobin. Đây là loại đột biến nào xét về hậu quả?
- A. Đột biến im lặng (Silent mutation).
- B. Đột biến vô nghĩa (Nonsense mutation).
- C. Đột biến nhầm nghĩa (Missense mutation).
- D. Đột biến dịch khung (Frameshift mutation).
Câu 29: Tần số đột biến gen có thể bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố. Yếu tố nào sau đây liên quan đến đặc điểm cấu trúc của gen ảnh hưởng đến tần số đột biến?
- A. Số lượng nhiễm sắc thể mà gen đó nằm trên.
- B. Sự tồn tại của các "điểm nóng" đột biến trong gen.
- C. Kích thước của gen (số lượng nucleotide).
- D. Vị trí của gen trong tế bào chất.
Câu 30: Một trong những hậu quả của đột biến gen là làm giảm sức sống của sinh vật. Tuy nhiên, một số đột biến lại có thể có lợi trong điều kiện môi trường nhất định. Điều này cho thấy đột biến gen có tính chất gì?
- A. Tính thuận nghịch.
- B. Tính phổ biến.
- C. Tính ngẫu nhiên và không định hướng.
- D. Tính đặc hiệu.