Đề Trắc nghiệm Sinh học 12 – Bài 4: Đột biến gene (Kết Nối Tri Thức)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Dạng đột biến gene nào sau đây thường dẫn đến sự thay đổi lớn nhất trong cấu trúc protein do làm thay đổi toàn bộ trình tự axit amin từ vị trí đột biến trở đi?

  • A. Đột biến thay thế cặp nucleotide
  • B. Đột biến im lặng
  • C. Đột biến sai nghĩa
  • D. Đột biến thêm hoặc mất một cặp nucleotide

Câu 2: Một đoạn mạch gốc của gene có trình tự nucleotide là 3"-TAGXGTXAAX...-5" (X là nucleotide chưa xác định). Sau đột biến, trình tự mạch gốc trở thành 3"-TAGXGTXAAXT...-5". Dạng đột biến gene nào đã xảy ra và hậu quả có thể là gì?

  • A. Thay thế cặp nucleotide, có thể không thay đổi trình tự protein
  • B. Mất cặp nucleotide, chắc chắn làm protein ngắn hơn
  • C. Thêm cặp nucleotide, có thể gây đột biến dịch khung
  • D. Đảo vị trí cặp nucleotide, luôn làm protein mất chức năng

Câu 3: Tia tử ngoại (UV) có thể gây ra đột biến gene bằng cách nào?

  • A. Phá vỡ liên kết phosphodiester giữa các nucleotide
  • B. Gây ra sự hình thành dimer pirimidin
  • C. Chèn vào giữa các cặp nucleotide
  • D. Thay đổi pH môi trường tế bào

Câu 4: Trong điều kiện phòng thí nghiệm, người ta chiếu xạ tia X vào một quần thể vi khuẩn E. coli. Sau chiếu xạ, người ta nhận thấy xuất hiện một số dòng vi khuẩn mới có khả năng kháng kháng sinh streptomycin. Đây là bằng chứng cho thấy đột biến gene có đặc điểm nào?

  • A. Tính ngẫu nhiên
  • B. Tính có hại
  • C. Tính di truyền
  • D. Tính thuận nghịch

Câu 5: Một người đàn ông có nhóm máu A (kiểu gene IAIA hoặc IAIO) và một người phụ nữ có nhóm máu B (kiểu gene IBIB hoặc IBIO) sinh ra một người con có nhóm máu O (kiểu gene IOIO). Điều này có thể được giải thích bởi hiện tượng đột biến gene nào?

  • A. Đột biến trội ở người bố
  • B. Đột biến lặn ở người mẹ
  • C. Đột biến đồng trội ở cả bố và mẹ
  • D. Không có đột biến gene nào giải thích được, đây là do quy luật di truyền nhóm máu ABO

Câu 6: Cơ chế nào sau đây giúp tế bào tự sửa chữa các sai hỏng trong cấu trúc DNA, bao gồm cả các đột biến gene?

  • A. Sao chép DNA
  • B. Phiên mã
  • C. Hệ thống sửa chữa DNA
  • D. Dịch mã

Câu 7: Một gene quy định màu hoa ở một loài thực vật có hai alen: alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa trắng. Một cây hoa đỏ thuần chủng bị đột biến gene tạo ra alen a. Kiểu hình của cây đột biến này là gì?

  • A. Hoa đỏ
  • B. Hoa trắng
  • C. Hoa hồng
  • D. Không có hoa

Câu 8: Đột biến gene có vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa vì:

  • A. Làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể
  • B. Tạo ra nguồn biến dị di truyền cho quần thể
  • C. Luôn gây hại cho sinh vật
  • D. Ổn định cấu trúc di truyền của loài

Câu 9: Bệnh phenylketonuria (PKU) ở người là một bệnh di truyền do đột biến gene lặn trên nhiễm sắc thể thường. Nếu bố và mẹ đều là người mang alen bệnh (dị hợp tử), xác suất sinh con bị bệnh PKU của họ là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 75%

Câu 10: Một loại thuốc hóa học được phát hiện có khả năng gây đột biến gene. Để xác định thuốc này là tác nhân đột biến dạng nào (thay thế cặp nucleotide hay thêm/mất cặp nucleotide), người ta có thể sử dụng phương pháp nào sau đây?

  • A. Quan sát hình thái tế bào
  • B. Phân tích nhiễm sắc thể đồ
  • C. Lai giống và phân tích di truyền
  • D. Giải trình tự gene (DNA sequencing)

Câu 11: Trong quá trình nhân đôi DNA, một nucleotide adenine (A) bị thay thế nhầm bằng guanine (G). Nếu sai sót này không được hệ thống sửa chữa DNA phát hiện và sửa chữa, dạng đột biến gene nào sẽ phát sinh?

  • A. Đột biến điểm thay thế cặp nucleotide
  • B. Đột biến lệch bội
  • C. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
  • D. Đột biến đa bội

Câu 12: Cho sơ đồ mô tả quá trình phiên mã và dịch mã của một gene. Đột biến gene xảy ra ở vị trí nào sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến trình tự mRNA được tạo ra?

  • A. Vùng promoter
  • B. Vùng exon
  • C. Vùng intron
  • D. Vùng terminator

Câu 13: Một đột biến gene làm thay đổi codon UUG thành UAG trên mRNA. Hậu quả của đột biến này trên protein được tổng hợp là gì?

  • A. Không có thay đổi vì mã di truyền có tính thoái hóa
  • B. Thay đổi một axit amin trong chuỗi protein
  • C. Protein bị ngắn đi do xuất hiện codon kết thúc sớm
  • D. Protein bị kéo dài hơn bình thường

Câu 14: Các tác nhân hóa học gây đột biến gene thường hoạt động theo cơ chế nào sau đây?

  • A. Phá hủy cấu trúc đường-phosphate của DNA
  • B. Thay thế các nucleotide tự nhiên trong DNA
  • C. Gây ra sự bắt cặp sai giữa các base nitrogen
  • D. Làm đứt gãy mạch đơn hoặc mạch kép DNA

Câu 15: Trong công nghệ sinh học, đột biến gene được ứng dụng để:

  • A. Loại bỏ hoàn toàn biến dị di truyền
  • B. Ổn định hệ gene của sinh vật
  • C. Tạo ra các giống sinh vật mới có đặc tính mong muốn
  • D. Chữa trị các bệnh di truyền ở người

Câu 16: Một người bị bệnh bạch tạng do đột biến gene lặn. Người này kết hôn với một người bình thường nhưng có mang alen bạch tạng (dị hợp tử). Xác suất con của họ bị bệnh bạch tạng là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 100%

Câu 17: So sánh đột biến gene và đột biến nhiễm sắc thể, điểm khác biệt cơ bản nhất là:

  • A. Đột biến gene xảy ra ở cấp độ nucleotide, đột biến nhiễm sắc thể ở cấp độ nhiễm sắc thể
  • B. Đột biến gene luôn có hại, đột biến nhiễm sắc thể luôn có lợi
  • C. Đột biến gene luôn di truyền được, đột biến nhiễm sắc thể không di truyền được
  • D. Đột biến gene chỉ xảy ra ở tế bào sinh dưỡng, đột biến nhiễm sắc thể chỉ xảy ra ở tế bào sinh dục

Câu 18: Một gene có 5 vùng exon và 4 vùng intron. Đột biến xảy ra ở vùng intron thường có hậu quả ít nghiêm trọng hơn so với đột biến ở vùng exon vì:

  • A. Vùng intron được sửa chữa hiệu quả hơn
  • B. Vùng intron không mã hóa trình tự axit amin của protein
  • C. Đột biến intron thường là đột biến im lặng
  • D. Vùng intron có chức năng bảo vệ gene khỏi đột biến

Câu 19: Cho một đoạn trình tự DNA: 5"-ATG-XGG-GAA-TAG-3". Nếu nucleotide X bị đột biến thành T, codon thứ hai (XGG) sẽ trở thành TGG. Dựa vào bảng mã di truyền, sự thay đổi này có thể dẫn đến hậu quả nào?

  • A. Xuất hiện codon kết thúc sớm
  • B. Không có sự thay đổi axit amin (đột biến im lặng)
  • C. Thay thế một axit amin trong chuỗi polypeptide (ví dụ Pro thành Trp)
  • D. Dịch khung đọc mã di truyền

Câu 20: Một quần thể động vật giao phối tự do, xét một gene có hai alen A và a. Tần số alen a trong quần thể là 0.2. Nếu xảy ra đột biến gene làm cho alen a biến đổi thành alen A với tần số đột biến là 10^-5 mỗi thế hệ, tần số alen a trong quần thể ở thế hệ tiếp theo sẽ thay đổi như thế nào (giả sử không có các yếu tố tiến hóa khác)?

  • A. Giảm đi rất ít
  • B. Tăng lên rất ít
  • C. Giảm đi đáng kể
  • D. Tăng lên đáng kể

Câu 21: Trong một thí nghiệm, người ta sử dụng hóa chất 5-bromouracil (5-BU) để gây đột biến ở vi khuẩn. 5-BU là một chất tương tự base nitrogen. Cơ chế gây đột biến của 5-BU là gì?

  • A. Chèn vào giữa các cặp base nitrogen
  • B. Gây ra sự bắt cặp sai giữa các base nitrogen trong quá trình phiên mã
  • C. Thay thế base nitrogen tự nhiên và gây ra sự bắt cặp sai trong quá trình nhân đôi DNA
  • D. Làm đứt gãy mạch DNA

Câu 22: Một dòng tế bào ung thư có đột biến gene làm mất chức năng của protein p53, một protein ức chế khối u. Hậu quả của đột biến này đối với tế bào ung thư là gì?

  • A. Tăng cường quá trình sửa chữa DNA
  • B. Giảm tốc độ phân chia tế bào
  • C. Tăng cường khả năng apoptosis (tế bào chết theo chương trình)
  • D. Mất kiểm soát chu kỳ tế bào và tăng sinh không kiểm soát

Câu 23: Cho biết codon AUG mã hóa methionine và là codon mở đầu. Một đột biến điểm xảy ra trong vùng mã hóa của gene làm xuất hiện codon AUG ở vị trí giữa gene. Đột biến này có thể gây ra hậu quả nào?

  • A. Protein được tổng hợp sẽ dài hơn bình thường
  • B. Có thể tạo ra một protein ngắn hơn hoặc protein có cấu trúc thay đổi
  • C. Không ảnh hưởng đến quá trình dịch mã vì ribosome chỉ nhận diện codon AUG ở đầu mRNA
  • D. Quá trình dịch mã bị dừng lại hoàn toàn

Câu 24: Một số đột biến gene không biểu hiện ra kiểu hình ở điều kiện môi trường bình thường, nhưng lại biểu hiện khi môi trường thay đổi (ví dụ, nhiệt độ cao). Đây là hiện tượng:

  • A. Đột biến trung tính
  • B. Đột biến lặn
  • C. Đột biến có điều kiện
  • D. Đột biến trội

Câu 25: Trong chọn giống, người ta có thể sử dụng phương pháp gây đột biến nhân tạo để:

  • A. Duy trì sự ổn định di truyền của giống
  • B. Tạo ra nguồn biến dị di truyền phục vụ chọn giống
  • C. Loại bỏ hoàn toàn các gene có hại
  • D. Tăng cường khả năng sinh sản của giống

Câu 26: Đột biến gene có thể xảy ra ở loại tế bào nào trong cơ thể đa bào để có thể di truyền cho đời sau?

  • A. Tế bào sinh dưỡng
  • B. Tế bào sinh dục
  • C. Cả tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục
  • D. Chỉ tế bào thần kinh

Câu 27: Một gene mã hóa enzyme xúc tác phản ứng chuyển hóa chất X thành chất Y. Đột biến gene làm enzyme mất hoạt tính. Hậu quả trực tiếp của đột biến này ở cấp độ tế bào là:

  • A. Tăng cường sản xuất chất Y
  • B. Giảm lượng chất X trong tế bào
  • C. Tích tụ chất X và giảm lượng chất Y
  • D. Không có sự thay đổi về nồng độ chất X và Y

Câu 28: Một đoạn gene có trình tự 5"-ATGCGTAGC-3". Sau đột biến, trình tự trở thành 5"-ATGCGTTAGC-3". Dạng đột biến nào đã xảy ra?

  • A. Thay thế cặp nucleotide
  • B. Thêm cặp nucleotide
  • C. Mất cặp nucleotide
  • D. Đảo vị trí cặp nucleotide

Câu 29: Trong một quần thể vi khuẩn, người ta phát hiện một số cá thể có khả năng kháng một loại kháng sinh mới. Khả năng kháng kháng sinh này có thể là kết quả của:

  • A. Đột biến gene ngẫu nhiên
  • B. Thường biến
  • C. Chọn lọc tự nhiên
  • D. Tiến hóa hội tụ

Câu 30: Một người phụ nữ không bị bệnh máu khó đông (bệnh do đột biến gene lặn liên kết với nhiễm sắc thể X) kết hôn với một người đàn ông bình thường. Ông bà ngoại của người phụ nữ bị bệnh máu khó đông. Xác suất con trai của họ bị bệnh máu khó đông là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 100%

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Dạng đột biến gene nào sau đây thường dẫn đến sự thay đổi lớn nhất trong cấu trúc protein do làm thay đổi toàn bộ trình tự axit amin từ vị trí đột biến trở đi?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Một đoạn mạch gốc của gene có trình tự nucleotide là 3'-TAGXGTXAAX...-5' (X là nucleotide chưa xác định). Sau đột biến, trình tự mạch gốc trở thành 3'-TAGXGTXAAXT...-5'. Dạng đột biến gene nào đã xảy ra và hậu quả có thể là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Tia tử ngoại (UV) có thể gây ra đột biến gene bằng cách nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Trong điều kiện phòng thí nghiệm, người ta chiếu xạ tia X vào một quần thể vi khuẩn E. coli. Sau chiếu xạ, người ta nhận thấy xuất hiện một số dòng vi khuẩn mới có khả năng kháng kháng sinh streptomycin. Đây là bằng chứng cho thấy đột biến gene có đặc điểm nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Một người đàn ông có nhóm máu A (kiểu gene IAIA hoặc IAIO) và một người phụ nữ có nhóm máu B (kiểu gene IBIB hoặc IBIO) sinh ra một người con có nhóm máu O (kiểu gene IOIO). Điều này có thể được giải thích bởi hiện tượng đột biến gene nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Cơ chế nào sau đây giúp tế bào tự sửa chữa các sai hỏng trong cấu trúc DNA, bao gồm cả các đột biến gene?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Một gene quy định màu hoa ở một loài thực vật có hai alen: alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa trắng. Một cây hoa đỏ thuần chủng bị đột biến gene tạo ra alen a. Kiểu hình của cây đột biến này là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Đột biến gene có vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa vì:

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Bệnh phenylketonuria (PKU) ở người là một bệnh di truyền do đột biến gene lặn trên nhiễm sắc thể thường. Nếu bố và mẹ đều là người mang alen bệnh (dị hợp tử), xác suất sinh con bị bệnh PKU của họ là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Một loại thuốc hóa học được phát hiện có khả năng gây đột biến gene. Để xác định thuốc này là tác nhân đột biến dạng nào (thay thế cặp nucleotide hay thêm/mất cặp nucleotide), người ta có thể sử dụng phương pháp nào sau đây?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Trong quá trình nhân đôi DNA, một nucleotide adenine (A) bị thay thế nhầm bằng guanine (G). Nếu sai sót này không được hệ thống sửa chữa DNA phát hiện và sửa chữa, dạng đột biến gene nào sẽ phát sinh?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Cho sơ đồ mô tả quá trình phiên mã và dịch mã của một gene. Đột biến gene xảy ra ở vị trí nào sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến trình tự mRNA được tạo ra?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Một đột biến gene làm thay đổi codon UUG thành UAG trên mRNA. Hậu quả của đột biến này trên protein được tổng hợp là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Các tác nhân hóa học gây đột biến gene thường hoạt động theo cơ chế nào sau đây?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Trong công nghệ sinh học, đột biến gene được ứng dụng để:

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Một người bị bệnh bạch tạng do đột biến gene lặn. Người này kết hôn với một người bình thường nhưng có mang alen bạch tạng (dị hợp tử). Xác suất con của họ bị bệnh bạch tạng là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: So sánh đột biến gene và đột biến nhiễm sắc thể, điểm khác biệt cơ bản nhất là:

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Một gene có 5 vùng exon và 4 vùng intron. Đột biến xảy ra ở vùng intron thường có hậu quả ít nghiêm trọng hơn so với đột biến ở vùng exon vì:

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Cho một đoạn trình tự DNA: 5'-ATG-XGG-GAA-TAG-3'. Nếu nucleotide X bị đột biến thành T, codon thứ hai (XGG) sẽ trở thành TGG. Dựa vào bảng mã di truyền, sự thay đổi này có thể dẫn đến hậu quả nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Một quần thể động vật giao phối tự do, xét một gene có hai alen A và a. Tần số alen a trong quần thể là 0.2. Nếu xảy ra đột biến gene làm cho alen a biến đổi thành alen A với tần số đột biến là 10^-5 mỗi thế hệ, tần số alen a trong quần thể ở thế hệ tiếp theo sẽ thay đổi như thế nào (giả sử không có các yếu tố tiến hóa khác)?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Trong một thí nghiệm, người ta sử dụng hóa chất 5-bromouracil (5-BU) để gây đột biến ở vi khuẩn. 5-BU là một chất tương tự base nitrogen. Cơ chế gây đột biến của 5-BU là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Một dòng tế bào ung thư có đột biến gene làm mất chức năng của protein p53, một protein ức chế khối u. Hậu quả của đột biến này đối với tế bào ung thư là gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Cho biết codon AUG mã hóa methionine và là codon mở đầu. Một đột biến điểm xảy ra trong vùng mã hóa của gene làm xuất hiện codon AUG ở vị trí giữa gene. Đột biến này có thể gây ra hậu quả nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Một số đột biến gene không biểu hiện ra kiểu hình ở điều kiện môi trường bình thường, nhưng lại biểu hiện khi môi trường thay đổi (ví dụ, nhiệt độ cao). Đây là hiện tượng:

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Trong chọn giống, người ta có thể sử dụng phương pháp gây đột biến nhân tạo để:

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Đột biến gene có thể xảy ra ở loại tế bào nào trong cơ thể đa bào để có thể di truyền cho đời sau?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Một gene mã hóa enzyme xúc tác phản ứng chuyển hóa chất X thành chất Y. Đột biến gene làm enzyme mất hoạt tính. Hậu quả trực tiếp của đột biến này ở cấp độ tế bào là:

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Một đoạn gene có trình tự 5'-ATGCGTAGC-3'. Sau đột biến, trình tự trở thành 5'-ATGCGTTAGC-3'. Dạng đột biến nào đã xảy ra?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Trong một quần thể vi khuẩn, người ta phát hiện một số cá thể có khả năng kháng một loại kháng sinh mới. Khả năng kháng kháng sinh này có thể là kết quả của:

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Một người phụ nữ không bị bệnh máu khó đông (bệnh do đột biến gene lặn liên kết với nhiễm sắc thể X) kết hôn với một người đàn ông bình thường. Ông bà ngoại của người phụ nữ bị bệnh máu khó đông. Xác suất con trai của họ bị bệnh máu khó đông là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đột biến gene được định nghĩa là những biến đổi xảy ra ở cấp độ nào trong cơ thể sinh vật?

  • A. Cấp độ tế bào
  • B. Cấp độ phân tử
  • C. Cấp độ cơ quan
  • D. Cấp độ cơ thể

Câu 2: Dạng đột biến gene nào sau đây làm thay đổi khung đọc mã di truyền, dẫn đến sự thay đổi lớn trong trình tự amino acid của protein?

  • A. Đột biến thay thế cặp nucleotide
  • B. Đột biến điểm
  • C. Đột biến thêm hoặc mất một cặp nucleotide
  • D. Đột biến vô nghĩa

Câu 3: Tác nhân hóa học 5-bromodeoxyuridine (5-BU) gây đột biến gene bằng cách nào?

  • A. Gây đột biến chèn đoạn
  • B. Gây đột biến mất đoạn
  • C. Gây đột biến đảo đoạn
  • D. Thay thế các base nitrogen trong DNA

Câu 4: Loại đột biến gene nào thường ít gây hậu quả nghiêm trọng nhất cho chức năng của protein?

  • A. Đột biến đồng nghĩa (silent mutation)
  • B. Đột biến sai nghĩa (missense mutation)
  • C. Đột biến vô nghĩa (nonsense mutation)
  • D. Đột biến mất cặp nucleotide

Câu 5: Trong cơ chế tự sửa chữa DNA, enzyme DNA polymerase đóng vai trò chính trong giai đoạn nào?

  • A. Nhận diện đoạn DNA bị tổn thương
  • B. Cắt bỏ đoạn DNA bị tổn thương
  • C. Tổng hợp đoạn DNA mới thay thế
  • D. Nối các đoạn DNA lại với nhau

Câu 6: Điều gì KHÔNG phải là nguyên nhân làm phát sinh đột biến gene?

  • A. Tia tử ngoại (UV)
  • B. Hóa chất độc hại
  • C. Virus
  • D. Quá trình phiên mã và dịch mã

Câu 7: Đột biến gene có thể mang lại ý nghĩa tiến hóa như thế nào cho quần thể sinh vật?

  • A. Làm giảm sự đa dạng di truyền
  • B. Tạo ra nguồn biến dị di truyền sơ cấp
  • C. Ổn định cấu trúc di truyền
  • D. Giảm khả năng thích nghi của quần thể

Câu 8: Thể đột biến là gì?

  • A. Quá trình phát sinh đột biến gene
  • B. Tác nhân gây ra đột biến gene
  • C. Cơ thể mang đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình
  • D. Trạng thái gene bị đột biến

Câu 9: Một gene mã hóa protein có trình tự nucleotide như sau: 5"-ATG-XXX-GGG-TAA-3". Nếu xảy ra đột biến thay thế cặp nucleotide thứ hai (từ A thành G) trong codon thứ nhất, trình tự mRNA tương ứng sẽ là:

  • A. 5"-AUG-XXX-GGG-UAA-3"
  • B. 5"-GUG-XXX-GGG-UAA-3"
  • C. 5"-AUA-XXX-GGG-UAA-3"
  • D. 5"-AUX-XXX-GGG-UAA-3"

Câu 10: Trong thí nghiệm chiếu xạ tia X vào hạt giống, người ta thấy xuất hiện các cây con bạch tạng (mất khả năng tổng hợp diệp lục). Đây là kết quả của loại đột biến nào?

  • A. Đột biến gene lặn
  • B. Đột biến gene trội
  • C. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
  • D. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể

Câu 11: Loại đột biến gene nào có thể làm xuất hiện codon kết thúc sớm trong mRNA?

  • A. Đột biến dịch khung
  • B. Đột biến sai nghĩa
  • C. Đột biến vô nghĩa
  • D. Đột biến im lặng

Câu 12: Một người bị bệnh hồng cầu hình liềm là do đột biến gene gây ra sự thay thế amino acid glutamic acid bằng valine ở vị trí thứ 6 trong chuỗi β-globin của hemoglobin. Đây là ví dụ về loại đột biến nào?

  • A. Đột biến mất đoạn
  • B. Đột biến sai nghĩa
  • C. Đột biến thêm đoạn
  • D. Đột biến vô nghĩa

Câu 13: Trong một đoạn mạch khuôn của gene có trình tự 3"-TAX-GGG-ATT-XXX-5". Đoạn mRNA được phiên mã từ mạch khuôn này là:

  • A. 5"-AUG-XXX-XAA-GGG-3"
  • B. 5"-UAX-GGG-AUU-XXX-3"
  • C. 5"-XAA-GGG-AUG-XXX-3"
  • D. 5"-AUG-XXX-UAA-GGG-3"

Câu 14: Điều gì KHÔNG đúng khi nói về đột biến gene?

  • A. Đột biến gene là những biến đổi trong cấu trúc của gene
  • B. Đột biến gene có thể xảy ra do tác động của tác nhân bên ngoài hoặc bên trong
  • C. Đột biến gene luôn có hại cho cơ thể sinh vật
  • D. Đột biến gene có thể di truyền cho đời sau

Câu 15: Tại sao đột biến gene lặn thường khó biểu hiện ra kiểu hình ở thể dị hợp?

  • A. Vì gene lặn không được phiên mã
  • B. Vì gene trội át chế sự biểu hiện của gene lặn
  • C. Vì protein do gene lặn mã hóa bị phân hủy
  • D. Vì đột biến lặn không gây thay đổi kiểu hình

Câu 16: Trong quá trình nhân đôi DNA, đột biến gene có thể phát sinh một cách tự phát do lỗi nào?

  • A. Sự bắt cặp nhầm giữa các base nitrogen
  • B. Sự đứt gãy của liên kết phosphodiester
  • C. Sự thay đổi cấu trúc ribosome
  • D. Sự rối loạn quá trình phân bào

Câu 17: Cho biết một đoạn gene có trình tự các cặp base như sau: ...ATG-GXX-TAA... . Nếu X là guanine (G) và bị thay thế bởi adenine (A) do đột biến điểm, codon thứ hai trong mRNA sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Không thay đổi
  • B. Từ GXX thành AXX
  • C. Từ CXX thành UXX (sau phiên mã)
  • D. Từ XXX thành AAA

Câu 18: Một loài thực vật có gene quy định màu hoa nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Một cây hoa đỏ thuần chủng bị đột biến gene tạo ra alen a. Kiểu gene của cây này sau đột biến là:

  • A. AA
  • B. Aa
  • C. aa
  • D. AAA

Câu 19: Trong các tác nhân gây đột biến sau, tác nhân nào thuộc nhóm tác nhân vật lý?

  • A. Hóa chất alkyl hóa
  • B. Base tương tự
  • C. Virus
  • D. Tia phóng xạ

Câu 20: Cơ chế nào sau đây KHÔNG phải là cơ chế sửa chữa DNA phổ biến ở tế bào?

  • A. Sửa chữa cắt bỏ base
  • B. Sửa chữa cắt bỏ nucleotide
  • C. Sửa chữa tái tổ hợp
  • D. Sửa chữa sai khác cặp base

Câu 21: Đột biến gene xảy ra trong quá trình giảm phân tạo giao tử có thể gây ra hậu quả gì cho đời con?

  • A. Đột biến được di truyền cho đời con
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến kiểu hình của bố mẹ
  • C. Không ảnh hưởng đến đời con
  • D. Gây chết phôi

Câu 22: Trong một quần thể vi khuẩn, đột biến kháng kháng sinh phát sinh. Trong môi trường có kháng sinh, điều gì sẽ xảy ra?

  • A. Vi khuẩn đột biến sẽ chết
  • B. Vi khuẩn đột biến có lợi thế chọn lọc và tăng số lượng
  • C. Tần số đột biến giảm xuống
  • D. Không có gì thay đổi

Câu 23: Một gene quy định chiều cao cây có 3 alen: A1, A2, A3. Alen A2 bị đột biến thành alen a2 làm cây thấp đi. Cây có kiểu gene A1A2 có chiều cao trung bình. Nếu đột biến xảy ra ở tế bào sinh dưỡng của cây A1A2, đột biến này có di truyền cho đời sau qua sinh sản hữu tính không?

  • A. Có, luôn di truyền
  • B. Có, nhưng chỉ trong trường hợp đặc biệt
  • C. Không, vì đột biến xảy ra ở tế bào sinh dưỡng
  • D. Không xác định được

Câu 24: Loại đột biến gene nào có thể được sử dụng để tạo ra giống cây trồng mới với phẩm chất được cải thiện (ví dụ: năng suất cao hơn, kháng bệnh tốt hơn)?

  • A. Đột biến vô nghĩa
  • B. Đột biến có lợi
  • C. Đột biến gây chết
  • D. Đột biến trung tính

Câu 25: Để xác định một đột biến gene là đột biến điểm hay đột biến khung, phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Quan sát kiểu hình
  • B. Phân tích nhiễm sắc thể đồ
  • C. Lai giống phân tích
  • D. Giải trình tự gene

Câu 26: Điều gì KHÔNG phải là vai trò của đột biến gene trong nghiên cứu khoa học?

  • A. Tìm hiểu chức năng gene
  • B. Nghiên cứu cơ chế di truyền
  • C. Chữa trị bệnh di truyền
  • D. Phát triển công nghệ sinh học

Câu 27: Một đoạn gene có trình tự 5"-ATG-XXX-GGG-TAA-3" mã hóa cho một protein. Nếu xảy ra đột biến mất cặp nucleotide G-C ở vị trí thứ 8 (sau GGG), khung đọc mã sẽ bị thay đổi từ codon nào?

  • A. Codon thứ nhất
  • B. Codon thứ ba
  • C. Codon thứ hai
  • D. Không codon nào thay đổi

Câu 28: Trong quá trình tiến hóa, đột biến gene đóng vai trò là:

  • A. Nguyên liệu sơ cấp cho quá trình chọn lọc tự nhiên
  • B. Yếu tố chính gây ra loài mới
  • C. Cơ chế duy trì sự ổn định của loài
  • D. Yếu tố làm giảm đa dạng sinh học

Câu 29: Một người có kiểu gene HbAHbS bị bệnh hồng cầu hình liềm ở mức độ nhẹ hơn so với người HbSHbS. Đây là ví dụ về hiện tượng:

  • A. Trội hoàn toàn
  • B. Trội không hoàn toàn
  • C. Đồng trội
  • D. Ảnh hưởng của liều lượng gene

Câu 30: Phát biểu nào sau đây đúng về tần số đột biến gene?

  • A. Tần số đột biến gene ở tất cả các loài là như nhau
  • B. Tần số đột biến gene có thể tăng lên do tác động của tác nhân đột biến
  • C. Tần số đột biến gene luôn ổn định và không thay đổi theo môi trường
  • D. Tần số đột biến gene cao thì loài dễ thích nghi hơn

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Đột biến gene được định nghĩa là những biến đổi xảy ra ở cấp độ nào trong cơ thể sinh vật?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Dạng đột biến gene nào sau đây làm thay đổi khung đọc mã di truyền, dẫn đến sự thay đổi lớn trong trình tự amino acid của protein?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Tác nhân hóa học 5-bromodeoxyuridine (5-BU) gây đột biến gene bằng cách nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Loại đột biến gene nào thường ít gây hậu quả nghiêm trọng nhất cho chức năng của protein?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Trong cơ chế tự sửa chữa DNA, enzyme DNA polymerase đóng vai trò chính trong giai đoạn nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Điều gì KHÔNG phải là nguyên nhân làm phát sinh đột biến gene?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Đột biến gene có thể mang lại ý nghĩa tiến hóa như thế nào cho quần thể sinh vật?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Thể đột biến là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Một gene mã hóa protein có trình tự nucleotide như sau: 5'-ATG-XXX-GGG-TAA-3'. Nếu xảy ra đột biến thay thế cặp nucleotide thứ hai (từ A thành G) trong codon thứ nhất, trình tự mRNA tương ứng sẽ là:

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Trong thí nghiệm chiếu xạ tia X vào hạt giống, người ta thấy xuất hiện các cây con bạch tạng (mất khả năng tổng hợp diệp lục). Đây là kết quả của loại đột biến nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Loại đột biến gene nào có thể làm xuất hiện codon kết thúc sớm trong mRNA?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Một người bị bệnh hồng cầu hình liềm là do đột biến gene gây ra sự thay thế amino acid glutamic acid bằng valine ở vị trí thứ 6 trong chuỗi β-globin của hemoglobin. Đây là ví dụ về loại đột biến nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Trong một đoạn mạch khuôn của gene có trình tự 3'-TAX-GGG-ATT-XXX-5'. Đoạn mRNA được phiên mã từ mạch khuôn này là:

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Điều gì KHÔNG đúng khi nói về đột biến gene?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Tại sao đột biến gene lặn thường khó biểu hiện ra kiểu hình ở thể dị hợp?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Trong quá trình nhân đôi DNA, đột biến gene có thể phát sinh một cách tự phát do lỗi nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Cho biết một đoạn gene có trình tự các cặp base như sau: ...ATG-GXX-TAA... . Nếu X là guanine (G) và bị thay thế bởi adenine (A) do đột biến điểm, codon thứ hai trong mRNA sẽ thay đổi như thế nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Một loài thực vật có gene quy định màu hoa nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Một cây hoa đỏ thuần chủng bị đột biến gene tạo ra alen a. Kiểu gene của cây này sau đột biến là:

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Trong các tác nhân gây đột biến sau, tác nhân nào thuộc nhóm tác nhân vật lý?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Cơ chế nào sau đây KHÔNG phải là cơ chế sửa chữa DNA phổ biến ở tế bào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Đột biến gene xảy ra trong quá trình giảm phân tạo giao tử có thể gây ra hậu quả gì cho đời con?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Trong một quần thể vi khuẩn, đột biến kháng kháng sinh phát sinh. Trong môi trường có kháng sinh, điều gì sẽ xảy ra?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Một gene quy định chiều cao cây có 3 alen: A1, A2, A3. Alen A2 bị đột biến thành alen a2 làm cây thấp đi. Cây có kiểu gene A1A2 có chiều cao trung bình. Nếu đột biến xảy ra ở tế bào sinh dưỡng của cây A1A2, đột biến này có di truyền cho đời sau qua sinh sản hữu tính không?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Loại đột biến gene nào có thể được sử dụng để tạo ra giống cây trồng mới với phẩm chất được cải thiện (ví dụ: năng suất cao hơn, kháng bệnh tốt hơn)?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Để xác định một đột biến gene là đột biến điểm hay đột biến khung, phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Điều gì KHÔNG phải là vai trò của đột biến gene trong nghiên cứu khoa học?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Một đoạn gene có trình tự 5'-ATG-XXX-GGG-TAA-3' mã hóa cho một protein. Nếu xảy ra đột biến mất cặp nucleotide G-C ở vị trí thứ 8 (sau GGG), khung đọc mã sẽ bị thay đổi từ codon nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Trong quá trình tiến hóa, đột biến gene đóng vai trò là:

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Một người có kiểu gene HbAHbS bị bệnh hồng cầu hình liềm ở mức độ nhẹ hơn so với người HbSHbS. Đây là ví dụ về hiện tượng:

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Phát biểu nào sau đây đúng về tần số đột biến gene?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một đoạn mạch gốc của gen có trình tự 3"-TAX GAT AXG TTA-5". Nếu xảy ra đột biến thay thế cặp A-T bằng G-X tại vị trí thứ 4 tính từ đầu 3" của mạch gốc, thì trình tự nuclêôtit trên mạch mã gốc sau đột biến là gì? (Vị trí tính từ 3" -> 5")

  • A. 3"-TAX GAT GXG TTA-5"
  • B. 3"-TAG GAT AXG TTA-5"
  • C. 3"-TAX GAT ATG TTA-5"
  • D. 3"-TAX AAT AXG TTA-5"

Câu 2: Xét đột biến điểm trên mạch mã gốc của gen. Đột biến nào sau đây chắc chắn làm thay đổi trình tự axit amin trong chuỗi pôlipeptit được tổng hợp?

  • A. Thay thế một cặp nuclêôtit.
  • B. Mất ba cặp nuclêôtit.
  • C. Thêm một cặp nuclêôtit.
  • D. Mất sáu cặp nuclêôtit.

Câu 3: Một gen có 1000 cặp nuclêôtit. Giả sử tần số đột biến gen là 10^-6. Số lượng nuclêôtit trung bình bị đột biến trên mỗi giao tử do gen này quy định là bao nhiêu?

  • A. 2000 × 10^-6 = 0,002
  • B. 10^-6
  • C. 1000 × 10^-6 = 0,001
  • D. 2 × 10^-6

Câu 4: Tia cực tím (UV) thường gây đột biến gen bằng cách tạo ra các dimer pyrimidine (thường là dimer thymine) trên mạch ADN. Cơ chế sửa chữa ADN nào dưới đây chủ yếu chịu trách nhiệm loại bỏ loại tổn thương này?

  • A. Sửa chữa cắt bỏ bazơ (Base Excision Repair)
  • B. Sửa chữa cắt bỏ nuclêôtit (Nucleotide Excision Repair)
  • C. Sửa chữa bắt cặp sai (Mismatch Repair)
  • D. Sửa chữa đứt gãy sợi đôi (Double-strand break repair)

Câu 5: Tại sao đột biến gen lặn thường khó bị phát hiện ở các loài sinh vật lưỡng bội, đặc biệt là ở trạng thái dị hợp tử?

  • A. Alen trội át chế sự biểu hiện của alen lặn ở trạng thái dị hợp tử.
  • B. Đột biến lặn chỉ xảy ra với tần số rất thấp.
  • C. Đột biến lặn thường gây chết nên không tồn tại trong quần thể.
  • D. Đột biến lặn chỉ biểu hiện ở kiểu hình khi môi trường thay đổi.

Câu 6: So sánh tác động của đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở vị trí thứ 2 của bộ ba mã hóa so với đột biến thêm một cặp nuclêôtit ngay sau bộ ba mở đầu. Đột biến nào có khả năng gây hậu quả nghiêm trọng hơn đối với chuỗi pôlipeptit?

  • A. Đột biến thay thế có khả năng nghiêm trọng hơn vì nó trực tiếp làm thay đổi một axit amin.
  • B. Đột biến thêm một cặp nuclêôtit nghiêm trọng hơn vì nó gây dịch khung đọc mã.
  • C. Cả hai đột biến đều có mức độ nghiêm trọng như nhau.
  • D. Mức độ nghiêm trọng phụ thuộc vào loại axit amin bị thay đổi.

Câu 7: Một gen đột biến làm giảm khả năng tổng hợp enzim X ở vi khuẩn. Khi nuôi cấy vi khuẩn này trong môi trường thiếu chất mà enzim X tổng hợp, quần thể vi khuẩn đột biến có khả năng bị chọn lọc tự nhiên đào thải. Đây là ví dụ về loại đột biến nào xét về mặt tác động đến sức sống?

  • A. Đột biến trung tính.
  • B. Đột biến có lợi.
  • C. Đột biến có hại.
  • D. Đột biến gây chết.

Câu 8: Tại sao tần số đột biến tự phát (spontaneous mutation) ở người thường thấp hơn nhiều so với tần số đột biến do tác nhân gây đột biến (induced mutation) trong điều kiện phòng thí nghiệm?

  • A. Đột biến tự phát chỉ xảy ra ở tế bào sinh dục.
  • B. Tác nhân gây đột biến luôn có mặt trong môi trường tự nhiên với nồng độ cao.
  • C. Hệ thống sửa chữa ADN chỉ hoạt động khi có tác nhân gây đột biến.
  • D. Hệ thống sửa chữa ADN của tế bào làm giảm đáng kể số lượng đột biến tự phát.

Câu 9: Một gen có trình tự mạch mã gốc là 3"-TXA...-5". Nếu đột biến điểm xảy ra làm thay thế nuclêôtit X bằng A tại vị trí thứ 2 của bộ ba này trên mạch mã gốc, thì bộ ba mã hóa trên mARN tương ứng sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Từ 5"-AGU-3" thành 5"-AUU-3".
  • B. Từ 5"-UXA-3" thành 5"-UAA-3".
  • C. Từ 5"-AGU-3" thành 5"-AUG-3".
  • D. Từ 5"-AGX-3" thành 5"-AUX-3".

Câu 10: Đột biến điểm nào dưới đây khi xảy ra trong vùng mã hóa của gen có thể dẫn đến sự tổng hợp một chuỗi pôlipeptit ngắn hơn so với chuỗi ban đầu?

  • A. Đột biến nhầm nghĩa (missense mutation).
  • B. Đột biến vô nghĩa (nonsense mutation).
  • C. Đột biến đồng nghĩa (silent mutation).
  • D. Đột biến thêm một cặp nuclêôtit ở cuối gen.

Câu 11: Một đột biến điểm xảy ra ở vị trí nào trong cấu trúc của gen có khả năng ảnh hưởng đến tốc độ hoặc thời điểm biểu hiện của gen đó, thay vì chỉ thay đổi trình tự axit amin của sản phẩm?

  • A. Vùng điều hòa.
  • B. Vùng mã hóa.
  • C. Vùng kết thúc phiên mã.
  • D. Intron.

Câu 12: Hóa chất 5-bromouracil (5BU) là một tác nhân gây đột biến hóa học. 5BU là một chất tương tự của Timin (T) và có thể bắt cặp với Adenin (A). Tuy nhiên, khi 5BU ở dạng hiếm gặp, nó có thể bắt cặp với Guanin (G). Loại đột biến thay thế cặp nuclêôtit chủ yếu mà 5BU gây ra là gì?

  • A. Thay thế cặp A-T bằng G-X hoặc G-X bằng A-T (chuyển vị).
  • B. Thay thế cặp A-T bằng T-A hoặc G-X bằng C-G (đảo vị).
  • C. Thay thế cặp A-T bằng C-G hoặc G-X bằng T-A (chuyển dịch).
  • D. Chỉ gây đột biến thêm hoặc mất cặp nuclêôtit.

Câu 13: Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm ở người là một ví dụ điển hình về hậu quả của đột biến điểm. Đột biến này là sự thay thế một cặp nuclêôtit nào trong gen mã hóa chuỗi β-globin của hemoglobin?

  • A. Thay thế cặp G-X bằng A-T.
  • B. Thay thế cặp A-T bằng T-A.
  • C. Thêm một cặp A-T.
  • D. Mất một cặp G-X.

Câu 14: Xét một gen có 300 bộ ba mã hóa axit amin. Nếu xảy ra đột biến mất một cặp nuclêôtit ở vị trí thứ 10 của vùng mã hóa (tính từ bộ ba mở đầu), thì số lượng axit amin trong chuỗi pôlipeptit được tổng hợp sẽ là bao nhiêu? (Giả sử đột biến không tạo ra bộ ba kết thúc sớm hoặc làm mất bộ ba kết thúc).

  • A. 300
  • B. 299
  • C. Do dịch khung nên số lượng axit amin có thể thay đổi đáng kể, không xác định chính xác nếu không biết trình tự cụ thể và vị trí bộ ba kết thúc mới.
  • D. 298

Câu 15: Điều nào sau đây là đúng khi nói về tần số đột biến gen?

  • A. Tần số đột biến gen luôn không đổi đối với mọi gen trong cùng một loài.
  • B. Tần số đột biến gen chỉ phụ thuộc vào tác nhân gây đột biến.
  • C. Tần số đột biến gen ở sinh vật nhân sơ luôn cao hơn sinh vật nhân thực.
  • D. Tần số đột biến gen phụ thuộc vào loại gen, loại tác nhân gây đột biến và loài sinh vật.

Câu 16: Tại sao đột biến gen, mặc dù thường có hại hoặc trung tính, lại được coi là nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa?

  • A. Đột biến gen tạo ra các alen mới, làm phong phú vốn gen của quần thể.
  • B. Đột biến gen luôn tạo ra các kiểu hình thích nghi hơn với môi trường.
  • C. Đột biến gen làm tăng số lượng cá thể trong quần thể một cách nhanh chóng.
  • D. Đột biến gen chỉ xảy ra khi có áp lực chọn lọc từ môi trường.

Câu 17: Một gen có 3000 nuclêôtit. Đột biến điểm làm mất một cặp A-T tại vị trí 1501 (tính từ đầu 5" của mạch mã hóa). Số liên kết hiđrô của gen sau đột biến thay đổi như thế nào so với gen ban đầu?

  • A. Tăng 2 liên kết.
  • B. Giảm 2 liên kết.
  • C. Giảm 3 liên kết.
  • D. Tăng 3 liên kết.

Câu 18: Đột biến gen xảy ra ở tế bào sinh dưỡng (somatic cell) có đặc điểm gì về khả năng di truyền cho thế hệ sau?

  • A. Chắc chắn được di truyền cho thế hệ sau.
  • B. Được di truyền cho thế hệ sau nếu là đột biến trội.
  • C. Không được di truyền cho thế hệ sau bằng con đường sinh sản hữu tính.
  • D. Chỉ được di truyền cho thế hệ sau nếu xảy ra ở giới cái.

Câu 19: Một gen có trình tự mạch mã gốc 3"-...ATG GXT TAA...-5". Nếu xảy ra đột biến thay thế G bằng T tại vị trí thứ 5 trên mạch mã gốc, bộ ba mã hóa tương ứng trên mARN sẽ thay đổi như thế nào và có khả năng dẫn đến hậu quả gì?

  • A. Từ GXT thành AXT, dẫn đến thay thế axit amin.
  • B. Từ CXA thành AXA, dẫn đến tạo bộ ba kết thúc.
  • C. Từ GXT thành TGT, không làm thay đổi axit amin.
  • D. Từ GXT thành UXU, dẫn đến thay thế axit amin.

Câu 20: Tại sao đột biến gen lặn gây chết (lethal recessive mutation) vẫn có thể tồn tại và truyền qua các thế hệ trong quần thể giao phối?

  • A. Đột biến lặn gây chết chỉ biểu hiện ở trạng thái dị hợp tử.
  • B. Alen lặn gây chết tồn tại ở trạng thái dị hợp tử và không biểu hiện kiểu hình gây chết.
  • C. Đột biến lặn gây chết có thể chuyển thành đột biến trội.
  • D. Đột biến lặn gây chết chỉ ảnh hưởng đến cá thể đực hoặc cái.

Câu 21: Một gen có 5000 cặp nuclêôtit. Giả sử đột biến điểm chỉ xảy ra ở một nuclêôtit trên một mạch. Số lượng alen đột biến tối đa có thể được tạo ra từ gen này do đột biến điểm thay thế là bao nhiêu?

  • A. 5000
  • B. 10000
  • C. 15000
  • D. 30000

Câu 22: Đột biến gen nào dưới đây không làm thay đổi khung đọc mã (reading frame) của gen?

  • A. Thay thế một cặp nuclêôtit.
  • B. Thêm một cặp nuclêôtit.
  • C. Mất hai cặp nuclêôtit.
  • D. Thêm bốn cặp nuclêôtit.

Câu 23: Trong các loại tác nhân gây đột biến sau, tác nhân nào thuộc loại tác nhân sinh học?

  • A. Tia X.
  • B. Axit nitrơ (HNO2).
  • C. Sốc nhiệt.
  • D. Một số loại virus.

Câu 24: Một đột biến điểm xảy ra trong gen mã hóa enzim. Hậu quả là enzim được tổng hợp có cấu trúc thay đổi hoàn toàn ở vùng trung tâm hoạt động, dẫn đến mất chức năng xúc tác. Đây là ví dụ về tác động nào của đột biến gen?

  • A. Làm thay đổi cấu trúc và chức năng của prôtêin.
  • B. Làm tăng số lượng prôtêin được tổng hợp.
  • C. Làm giảm số lượng prôtêin được tổng hợp nhưng không đổi chức năng.
  • D. Không ảnh hưởng đến prôtêin mà chỉ ảnh hưởng đến mARN.

Câu 25: Xét một gen có 4500 nuclêôtit. Đột biến mất một đoạn gồm 900 nuclêôtit. Đây là loại đột biến gì?

  • A. Đột biến điểm.
  • B. Đột biến thay thế cặp nuclêôtit.
  • C. Đột biến mất đoạn gen.
  • D. Đột biến chuyển đoạn gen.

Câu 26: Trong quá trình giảm phân, sai sót nào dưới đây có thể dẫn đến đột biến gen ở giao tử?

  • A. Lắp ghép sai nuclêôtit trong quá trình sao chép ADN ở kỳ trung gian.
  • B. Trao đổi chéo không cân giữa các crômatit ở kỳ đầu giảm phân I.
  • C. Rối loạn phân li của cặp NST tương đồng ở kỳ sau giảm phân I.
  • D. Rối loạn phân li của crômatit chị em ở kỳ sau giảm phân II.

Câu 27: Cho đoạn mạch mã gốc của một gen: 3"-...ATG GXT AAT...-5". Một đột biến điểm xảy ra làm thay đổi trình tự trên mạch mã gốc thành 3"-...ATG GXT AGT...-5". Loại đột biến điểm đã xảy ra là gì?

  • A. Mất một cặp nuclêôtit.
  • B. Thay thế một cặp nuclêôtit.
  • C. Thêm một cặp nuclêôtit.
  • D. Đảo vị trí các nuclêôtit.

Câu 28: Đột biến gen có thể tạo ra các alen mới. Các alen này có thể là trội, lặn, hoặc trung tính so với alen ban đầu. Điều này phản ánh khía cạnh nào của đột biến gen?

  • A. Tính thuận nghịch của đột biến.
  • B. Tần số đột biến thấp.
  • C. Đột biến là biến dị có hướng.
  • D. Tính ngẫu nhiên của đột biến.

Câu 29: Cho biết bộ ba mã hóa trên mARN 5"-XUG-3" mã hóa cho axit amin Lơxin. Nếu xảy ra đột biến thay thế một cặp nuclêôtit trong gen tạo ra bộ ba 5"-AUG-3" trên mARN (mã hóa Mêtiônin), thì đột biến điểm trên mạch mã gốc của gen là gì?

  • A. Thay thế nuclêôtit G bằng T tại vị trí thứ nhất của bộ ba trên mạch mã gốc.
  • B. Thay thế nuclêôtit A bằng U tại vị trí thứ hai của bộ ba trên mạch mã gốc.
  • C. Thay thế nuclêôtit T bằng X tại vị trí thứ ba của bộ ba trên mạch mã gốc.
  • D. Thêm một nuclêôtit A vào đầu bộ ba trên mạch mã gốc.

Câu 30: Một gen có 2000 cặp nuclêôtit. Đột biến điểm làm giảm 1 liên kết hiđrô. Loại đột biến điểm có thể xảy ra là gì?

  • A. Mất một cặp A-T.
  • B. Thêm một cặp G-X.
  • C. Thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T.
  • D. Thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X.

Câu 25: Đột biến gen gây ung thư thường xảy ra ở loại gen nào trong tế bào?

  • A. Gen tiền ung thư và gen ức chế khối u.
  • B. Gen mã hóa enzim chuyển hóa vật chất.
  • C. Gen quy định màu sắc hoa.
  • D. Gen mã hóa kháng thể.

Câu 26: Một đột biến điểm thay thế cặp A-T bằng G-X xảy ra tại vị trí thứ 5 (tính từ đầu 5") trên mạch mã hóa của một gen. Nếu gen này có chiều dài 3060 Å, thì số nuclêôtit loại A của gen sau đột biến sẽ thay đổi như thế nào so với gen ban đầu?

  • A. Tăng 1 nuclêôtit.
  • B. Giảm 1 nuclêôtit.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Giảm 2 nuclêôtit.

Câu 27: Sự khác biệt cơ bản nhất giữa đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể là gì?

  • A. Quy mô biến đổi vật chất di truyền.
  • B. Cơ chế phát sinh.
  • C. Tần số phát sinh.
  • D. Hậu quả đối với sức sống sinh vật.

Câu 28: Tại sao đột biến gen lặn gây bệnh ở người thường biểu hiện muộn hơn so với đột biến gen trội gây bệnh?

  • A. Đột biến lặn chỉ xảy ra ở tế bào sinh dục.
  • B. Đột biến trội có tần số phát sinh cao hơn.
  • C. Gen lặn chỉ biểu hiện khi có tác động của môi trường.
  • D. Gen lặn chỉ biểu hiện khi ở trạng thái đồng hợp tử.

Câu 29: Một gen bị đột biến điểm làm thay đổi một bộ ba mã hóa từ 5"-UGG-3" (Tryptophan) thành 5"-UGA-3" (Bộ ba kết thúc). Loại đột biến này là:

  • A. Đột biến nhầm nghĩa (missense mutation).
  • B. Đột biến vô nghĩa (nonsense mutation).
  • C. Đột biến đồng nghĩa (silent mutation).
  • D. Đột biến dịch khung (frameshift mutation).

Câu 30: Tần số đột biến gen có vai trò quan trọng trong việc đánh giá tốc độ biến đổi của vốn gen quần thể. Tần số này được tính bằng:

  • A. Số giao tử mang gen đột biến trên tổng số giao tử được tạo ra.
  • B. Số cá thể đột biến trên tổng số cá thể của quần thể.
  • C. Tỉ lệ giữa số nuclêôtit bị đột biến và tổng số nuclêôtit của gen.
  • D. Tỉ lệ giữa số bộ ba mã hóa bị thay đổi và tổng số bộ ba của gen.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Một đoạn mạch gốc của gen có trình tự 3'-TAX GAT AXG TTA-5'. Nếu xảy ra đột biến thay thế cặp A-T bằng G-X tại vị trí thứ 4 tính từ đầu 3' của mạch gốc, thì trình tự nuclêôtit trên mạch mã gốc sau đột biến là gì? (Vị trí tính từ 3' -> 5')

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Xét đột biến điểm trên mạch mã gốc của gen. Đột biến nào sau đây *chắc chắn* làm thay đổi trình tự axit amin trong chuỗi pôlipeptit được tổng hợp?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Một gen có 1000 cặp nuclêôtit. Giả sử tần số đột biến gen là 10^-6. Số lượng nuclêôtit trung bình bị đột biến trên mỗi giao tử do gen này quy định là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Tia cực tím (UV) thường gây đột biến gen bằng cách tạo ra các dimer pyrimidine (thường là dimer thymine) trên mạch ADN. Cơ chế sửa chữa ADN nào dưới đây chủ yếu chịu trách nhiệm loại bỏ loại tổn thương này?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Tại sao đột biến gen lặn thường khó bị phát hiện ở các loài sinh vật lưỡng bội, đặc biệt là ở trạng thái dị hợp tử?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: So sánh tác động của đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở vị trí thứ 2 của bộ ba mã hóa so với đột biến thêm một cặp nuclêôtit ngay sau bộ ba mở đầu. Đột biến nào có khả năng gây hậu quả nghiêm trọng hơn đối với chuỗi pôlipeptit?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Một gen đột biến làm giảm khả năng tổng hợp enzim X ở vi khuẩn. Khi nuôi cấy vi khuẩn này trong môi trường thiếu chất mà enzim X tổng hợp, quần thể vi khuẩn đột biến có khả năng bị chọn lọc tự nhiên đào thải. Đây là ví dụ về loại đột biến nào xét về mặt tác động đến sức sống?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Tại sao tần số đột biến tự phát (spontaneous mutation) ở người thường thấp hơn nhiều so với tần số đột biến do tác nhân gây đột biến (induced mutation) trong điều kiện phòng thí nghiệm?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Một gen có trình tự mạch mã gốc là 3'-TXA...-5'. Nếu đột biến điểm xảy ra làm thay thế nuclêôtit X bằng A tại vị trí thứ 2 của bộ ba này trên mạch mã gốc, thì bộ ba mã hóa trên mARN tương ứng sẽ thay đổi như thế nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Đột biến điểm nào dưới đây khi xảy ra trong vùng mã hóa của gen có thể dẫn đến sự tổng hợp một chuỗi pôlipeptit ngắn hơn so với chuỗi ban đầu?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Một đột biến điểm xảy ra ở vị trí nào trong cấu trúc của gen có khả năng ảnh hưởng đến tốc độ hoặc thời điểm biểu hiện của gen đó, thay vì chỉ thay đổi trình tự axit amin của sản phẩm?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Hóa chất 5-bromouracil (5BU) là một tác nhân gây đột biến hóa học. 5BU là một chất tương tự của Timin (T) và có thể bắt cặp với Adenin (A). Tuy nhiên, khi 5BU ở dạng hiếm gặp, nó có thể bắt cặp với Guanin (G). Loại đột biến thay thế cặp nuclêôtit chủ yếu mà 5BU gây ra là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm ở người là một ví dụ điển hình về hậu quả của đột biến điểm. Đột biến này là sự thay thế một cặp nuclêôtit nào trong gen mã hóa chuỗi β-globin của hemoglobin?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Xét một gen có 300 bộ ba mã hóa axit amin. Nếu xảy ra đột biến mất một cặp nuclêôtit ở vị trí thứ 10 của vùng mã hóa (tính từ bộ ba mở đầu), thì số lượng axit amin trong chuỗi pôlipeptit được tổng hợp sẽ là bao nhiêu? (Giả sử đột biến không tạo ra bộ ba kết thúc sớm hoặc làm mất bộ ba kết thúc).

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Điều nào sau đây là đúng khi nói về tần số đột biến gen?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Tại sao đột biến gen, mặc dù thường có hại hoặc trung tính, lại được coi là nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Một gen có 3000 nuclêôtit. Đột biến điểm làm mất một cặp A-T tại vị trí 1501 (tính từ đầu 5' của mạch mã hóa). Số liên kết hiđrô của gen sau đột biến thay đổi như thế nào so với gen ban đầu?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Đột biến gen xảy ra ở tế bào sinh dưỡng (somatic cell) có đặc điểm gì về khả năng di truyền cho thế hệ sau?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Một gen có trình tự mạch mã gốc 3'-...ATG GXT TAA...-5'. Nếu xảy ra đột biến thay thế G bằng T tại vị trí thứ 5 trên mạch mã gốc, bộ ba mã hóa tương ứng trên mARN sẽ thay đổi như thế nào và có khả năng dẫn đến hậu quả gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Tại sao đột biến gen lặn gây chết (lethal recessive mutation) vẫn có thể tồn tại và truyền qua các thế hệ trong quần thể giao phối?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Một gen có 5000 cặp nuclêôtit. Giả sử đột biến điểm chỉ xảy ra ở một nuclêôtit trên một mạch. Số lượng alen đột biến tối đa có thể được tạo ra từ gen này do đột biến điểm thay thế là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Đột biến gen nào dưới đây *không* làm thay đổi khung đọc mã (reading frame) của gen?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Trong các loại tác nhân gây đột biến sau, tác nhân nào thuộc loại tác nhân sinh học?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Một đột biến điểm xảy ra trong gen mã hóa enzim. Hậu quả là enzim được tổng hợp có cấu trúc thay đổi hoàn toàn ở vùng trung tâm hoạt động, dẫn đến mất chức năng xúc tác. Đây là ví dụ về tác động nào của đột biến gen?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Xét một gen có 4500 nuclêôtit. Đột biến mất một đoạn gồm 900 nuclêôtit. Đây là loại đột biến gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Trong quá trình giảm phân, sai sót nào dưới đây có thể dẫn đến đột biến gen ở giao tử?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Cho đoạn mạch mã gốc của một gen: 3'-...ATG GXT AAT...-5'. Một đột biến điểm xảy ra làm thay đổi trình tự trên mạch mã gốc thành 3'-...ATG GXT AGT...-5'. Loại đột biến điểm đã xảy ra là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Đột biến gen có thể tạo ra các alen mới. Các alen này có thể là trội, lặn, hoặc trung tính so với alen ban đầu. Điều này phản ánh khía cạnh nào của đột biến gen?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Cho biết bộ ba mã hóa trên mARN 5'-XUG-3' mã hóa cho axit amin Lơxin. Nếu xảy ra đột biến thay thế một cặp nuclêôtit trong gen tạo ra bộ ba 5'-AUG-3' trên mARN (mã hóa Mêtiônin), thì đột biến điểm trên mạch mã gốc của gen là gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Một gen có 2000 cặp nuclêôtit. Đột biến điểm làm giảm 1 liên kết hiđrô. Loại đột biến điểm có thể xảy ra là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đột biến gen được định nghĩa là những biến đổi trong cấu trúc của gen. Bản chất của những biến đổi này là sự thay đổi nào dưới đây?

  • A. Thay đổi cấu trúc hoặc số lượng nhiễm sắc thể.
  • B. Thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể.
  • C. Thay đổi số lượng bộ nhiễm sắc thể.
  • D. Thay đổi số lượng, thành phần hoặc trình tự sắp xếp của các nucleotit trong gen.

Câu 2: Cho đoạn mạch gốc của một gen như sau: 3"- TAX GXA TTA GXT -5". Một đột biến xảy ra làm thay thế cặp A-T bằng cặp G-X tại vị trí nucleotit thứ 7 tính từ đầu 3" của mạch gốc. Trình tự nucleotit trên mạch mã gốc sau đột biến là gì?

  • A. 3"- TAG GXA TTA GXT -5"
  • B. 3"- TAX GXA TTA GGT -5"
  • C. 3"- TAX GXA XTA GXT -5"
  • D. 3"- TAX GXG TTA GXT -5"

Câu 3: Đột biến thay thế một cặp nucleotit có thể dẫn đến các loại đột biến điểm nào về mặt thay đổi codon trên phân tử mRNA?

  • A. Đột biến dịch khung, đột biến đồng nghĩa, đột biến sai nghĩa.
  • B. Đột biến thêm nu, đột biến mất nu, đột biến vô nghĩa.
  • C. Đột biến đồng nghĩa, đột biến dịch khung, đột biến vô nghĩa.
  • D. Đột biến đồng nghĩa, đột biến sai nghĩa, đột biến vô nghĩa.

Câu 4: Tại sao đột biến thêm hoặc mất một cặp nucleotit thường gây hậu quả nghiêm trọng hơn đột biến thay thế một cặp nucleotit (trong vùng mã hóa protein)?

  • A. Gây ra đột biến dịch khung đọc mã di truyền.
  • B. Luôn làm xuất hiện codon kết thúc sớm.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến một axit amin duy nhất.
  • D. Làm thay đổi cấu trúc bậc hai của protein.

Câu 5: Tác nhân hóa học 5-bromouracil (5-BU) thường gây ra loại đột biến thay thế cặp nucleotit nào? Giải thích cơ chế tác động của nó.

  • A. Thay thế A-T thành T-A.
  • B. Thay thế A-T thành G-X hoặc G-X thành A-T.
  • C. Thay thế G-X thành X-G.
  • D. Chỉ gây mất hoặc thêm cặp nucleotit.

Câu 6: Tia tử ngoại (UV) là một tác nhân vật lý gây đột biến. Cơ chế tác động chủ yếu của tia UV lên ADN là gì?

  • A. Gây đứt gãy chuỗi polinucleotit.
  • B. Loại bỏ nhóm amin của các bazơ nitơ.
  • C. Tạo dimer giữa các bazơ pyrimidin (đặc biệt là dimer timin).
  • D. Gây chèn các phân tử lạ vào mạch ADN.

Câu 7: Phân biệt đột biến gen tự phát và đột biến gen cảm ứng dựa trên đặc điểm nào là chính xác nhất?

  • A. Nguyên nhân phát sinh (sai sót ngẫu nhiên trong quá trình sinh học vs tác động của tác nhân môi trường).
  • B. Tần số xuất hiện (cao vs thấp).
  • C. Khả năng di truyền (có vs không).
  • D. Loại đột biến gây ra (thay thế vs thêm/mất).

Câu 8: Đột biến xô lệch khung đọc mã (frameshift mutation) là loại đột biến điểm nào và gây hậu quả gì?

  • A. Thay thế 1 cặp nucleotit, làm thay đổi một axit amin.
  • B. Thay thế 3 cặp nucleotit, làm mất một axit amin.
  • C. Mất 3 cặp nucleotit, làm mất một axit amin.
  • D. Thêm hoặc mất một số cặp nucleotit không phải là bội số của 3, làm thay đổi toàn bộ trình tự axit amin từ điểm đột biến.

Câu 9: Phân biệt giữa "đột biến" và "thể đột biến" trong di truyền học là gì?

  • A. Đột biến là nguyên nhân, thể đột biến là kết quả của đột biến.
  • B. Đột biến là sự biến đổi trong vật chất di truyền, thể đột biến là cơ thể mang đột biến đã biểu hiện kiểu hình.
  • C. Đột biến chỉ xảy ra ở cấp độ phân tử, thể đột biến chỉ xảy ra ở cấp độ cơ thể.
  • D. Đột biến luôn có hại, thể đột biến có thể có lợi.

Câu 10: Một gen đột biến lặn (a) xuất hiện trong quần thể. Gen này chỉ biểu hiện thành kiểu hình lặn (aa) trong trường hợp nào?

  • A. Ở trạng thái đồng hợp tử lặn (aa).
  • B. Ở trạng thái dị hợp tử (Aa).
  • C. Khi môi trường có điều kiện bất lợi.
  • D. Khi gen trội (A) bị đột biến thành gen lặn (a).

Câu 11: Đột biến gen xảy ra ở tế bào sinh dục (giao tử hoặc tế bào sinh giao tử) có ý nghĩa di truyền như thế nào so với đột biến xảy ra ở tế bào xôma?

  • A. Đột biến xôma thường có hại hơn đột biến tế bào sinh dục.
  • B. Đột biến tế bào sinh dục chỉ biểu hiện ở thế hệ sau, còn đột biến xôma biểu hiện ngay ở cơ thể mang đột biến.
  • C. Đột biến tế bào sinh dục có khả năng di truyền cho thế hệ sau, còn đột biến xôma thường không di truyền qua sinh sản hữu tính.
  • D. Đột biến tế bào sinh dục luôn có lợi, còn đột biến xôma luôn có hại.

Câu 12: Tần số đột biến gen thường rất thấp (khoảng 10^-6 đến 10^-4). Tuy nhiên, đột biến vẫn có vai trò quan trọng trong tiến hóa là nhờ yếu tố nào?

  • A. Đột biến gen luôn có lợi cho sinh vật.
  • B. Quần thể sinh vật thường có kích thước lớn và có nhiều gen.
  • C. Tốc độ sinh sản của sinh vật rất nhanh.
  • D. Đột biến gen là đột biến đồng nghĩa.

Câu 13: Xét đoạn mạch mã gốc của một gen: 3"- TAG XGA ATT -5". Nếu xảy ra đột biến thay thế cặp G-X bằng A-T tại vị trí thứ 5 tính từ đầu 3" của mạch gốc, thì codon tương ứng trên mRNA sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Từ UAG thành UUG.
  • B. Từ XGA thành UGA.
  • C. Từ XGA thành XAA.
  • D. Từ AUU thành AGU.

Câu 14: Một đột biến thay thế một cặp nucleotit trong vùng mã hóa của gen có thể không làm thay đổi chức năng của protein được tổng hợp. Điều này có thể giải thích dựa trên đặc điểm nào của mã di truyền?

  • A. Mã di truyền là mã bộ ba.
  • B. Mã di truyền có tính phổ biến.
  • C. Mã di truyền có tính đặc hiệu.
  • D. Mã di truyền có tính thoái hóa.

Câu 15: Tại sao đột biến gen lặn thường khó phát hiện ở các loài giao phối lưỡng bội?

  • A. Đột biến gen lặn có tần số phát sinh rất thấp.
  • B. Đột biến gen lặn chỉ biểu hiện khi ở trạng thái đồng hợp tử.
  • C. Đột biến gen lặn thường gây chết.
  • D. Đột biến gen lặn không làm thay đổi cấu trúc protein.

Câu 16: Đặc điểm nào dưới đây thể hiện tính ngẫu nhiên của đột biến gen?

  • A. Luôn phát sinh khi có tác nhân đột biến.
  • B. Chỉ xảy ra ở những gen nhất định.
  • C. Tần số đột biến có thể dự đoán được.
  • D. Có thể xảy ra ở bất kỳ gen nào, bất kỳ vị trí nào trên gen, bất kỳ thời điểm nào.

Câu 17: Tính cá biệt của đột biến gen được hiểu là gì?

  • A. Mỗi đột biến chỉ xảy ra trên một gen nhất định.
  • B. Đột biến xảy ra ở từng cá thể riêng lẻ.
  • C. Hậu quả của đột biến là khác nhau đối với từng cá thể.
  • D. Tần số đột biến là khác nhau ở các gen.

Câu 18: So với đột biến nhiễm sắc thể, đột biến gen có đặc điểm nào khác biệt cơ bản về quy mô và tần số?

  • A. Đột biến gen có quy mô lớn hơn, tần số thấp hơn.
  • B. Đột biến gen có quy mô nhỏ hơn, tần số cao hơn.
  • C. Đột biến gen có quy mô lớn hơn, tần số cao hơn.
  • D. Đột biến gen có quy mô nhỏ hơn, tần số thấp hơn.

Câu 19: Hệ thống sửa chữa ADN (DNA repair system) trong tế bào có vai trò quan trọng như thế nào trong việc duy trì tính bền vững của bộ gen?

  • A. Kích thích quá trình phát sinh đột biến có lợi.
  • B. Chỉ sửa chữa các đột biến do tác nhân hóa học gây ra.
  • C. Nhận diện và loại bỏ các sai sót, tổn thương trên ADN để giảm tần số đột biến.
  • D. Biến đổi đột biến có hại thành đột biến có lợi.

Câu 20: Giả sử một gen có trình tự mã hóa như sau trên mạch gốc: 3"- ATG XXX GGG TTT -5". Một đột biến thêm một cặp G-X vào vị trí sau nucleotit thứ 6 (tính từ đầu 3" của mạch gốc). Trình tự axit amin được mã hóa sẽ thay đổi như thế nào so với ban đầu?

  • A. Thay đổi toàn bộ trình tự axit amin từ axit amin thứ 2 trở đi.
  • B. Chỉ thay đổi axit amin thứ 2.
  • C. Chỉ thêm một axit amin vào giữa.
  • D. Không làm thay đổi trình tự axit amin.

Câu 21: Một đột biến thay thế một cặp nucleotit tại vị trí codon mở đầu (start codon) của gen. Hậu quả có khả năng xảy ra cao nhất là gì?

  • A. Protein tổng hợp được ngắn hơn bình thường.
  • B. Protein tổng hợp được dài hơn bình thường.
  • C. Chỉ thay đổi một axit amin đầu tiên.
  • D. Quá trình tổng hợp protein bị ảnh hưởng nghiêm trọng (không bắt đầu hoặc sai).

Câu 22: Tại sao đột biến gen được xem là nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa?

  • A. Tạo ra các alen mới, làm tăng sự đa dạng di truyền trong quần thể.
  • B. Luôn tạo ra các tính trạng có lợi, giúp sinh vật thích nghi tốt hơn.
  • C. Chỉ xảy ra ở các loài sinh vật bậc thấp.
  • D. Làm thay đổi tần số alen của quần thể một cách nhanh chóng.

Câu 23: Một đột biến xảy ra ở vùng điều hòa (ví dụ: promoter) của gen. Hậu quả có thể xảy ra là gì?

  • A. Làm thay đổi trình tự axit amin của protein.
  • B. Làm thay đổi mức độ biểu hiện của gen (tăng hoặc giảm sao mã).
  • C. Gây ra đột biến dịch khung đọc mã.
  • D. Làm xuất hiện codon kết thúc sớm trong mRNA.

Câu 24: Axit nitrơ (HNO2) là một tác nhân hóa học gây đột biến bằng cách khử amin các bazơ nitơ. Nó thường gây ra loại thay thế cặp nucleotit nào?

  • A. Thay thế A-T thành G-X hoặc G-X thành A-T.
  • B. Thay thế A-T thành T-A hoặc G-X thành X-G.
  • C. Chỉ gây thay thế A-T thành T-A.
  • D. Thêm hoặc mất các cặp nucleotit.

Câu 25: Tại sao đột biến gen có thể là trung tính (không có lợi cũng không có hại) đối với sinh vật?

  • A. Vì đột biến gen luôn được sửa chữa hoàn toàn.
  • B. Vì đột biến gen chỉ xảy ra ở tế bào xôma.
  • C. Vì đột biến gen luôn làm tăng sức sống của sinh vật.
  • D. Vì đột biến xảy ra ở vùng không mã hóa, hoặc là đột biến đồng nghĩa, hoặc sự thay đổi axit amin không ảnh hưởng chức năng protein.

Câu 26: Một gen có 3000 cặp nucleotit. Giả sử tần số đột biến tại một cặp A-T nhất định là 10^-7. Nếu có 10^5 cá thể trong quần thể, mỗi cá thể có bộ gen lưỡng bội (2n), thì số lượng alen đột biến mới dự kiến xuất hiện ở cặp A-T này trong một thế hệ là bao nhiêu?

  • A. Khoảng 0.02
  • B. Khoảng 0.2
  • C. Khoảng 2
  • D. Khoảng 20

Câu 27: Một đột biến mất 6 cặp nucleotit liên tiếp trong vùng mã hóa protein của gen. Hậu quả đối với chuỗi polypeptide được tổng hợp là gì?

  • A. Gây đột biến dịch khung đọc mã.
  • B. Làm mất đi 4 axit amin trong chuỗi polypeptide.
  • C. Làm xuất hiện một codon kết thúc sớm.
  • D. Không làm thay đổi trình tự axit amin.

Câu 28: Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm ở người là ví dụ điển hình về hậu quả của loại đột biến gen nào?

  • A. Đột biến thay thế một cặp nucleotit.
  • B. Đột biến thêm một cặp nucleotit.
  • C. Đột biến mất một cặp nucleotit.
  • D. Đột biến dịch khung.

Câu 29: Mối quan hệ giữa đột biến gen và bệnh di truyền ở người là gì?

  • A. Tất cả các bệnh di truyền đều do đột biến gen gây ra.
  • B. Đột biến gen luôn dẫn đến bệnh di truyền.
  • C. Nhiều bệnh di truyền ở người là hậu quả của đột biến gen làm thay đổi chức năng protein.
  • D. Bệnh di truyền chỉ do đột biến nhiễm sắc thể gây ra.

Câu 30: Khi nói về tần số đột biến gen, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Tần số đột biến gen là như nhau ở tất cả các gen.
  • B. Tần số đột biến gen là như nhau ở tất cả các loài sinh vật.
  • C. Tần số đột biến gen không bị ảnh hưởng bởi môi trường.
  • D. Tần số đột biến gen phụ thuộc vào loại gen, loài sinh vật và tác nhân đột biến.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Đột biến gen được định nghĩa là những biến đổi trong cấu trúc của gen. Bản chất của những biến đổi này là sự thay đổi nào dưới đây?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Cho đoạn mạch gốc của một gen như sau: 3'- TAX GXA TTA GXT -5'. Một đột biến xảy ra làm thay thế cặp A-T bằng cặp G-X tại vị trí nucleotit thứ 7 tính từ đầu 3' của mạch gốc. Trình tự nucleotit trên mạch mã gốc sau đột biến là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Đột biến thay thế một cặp nucleotit có thể dẫn đến các loại đột biến điểm nào về mặt thay đổi codon trên phân tử mRNA?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Tại sao đột biến thêm hoặc mất một cặp nucleotit thường gây hậu quả nghiêm trọng hơn đột biến thay thế một cặp nucleotit (trong vùng mã hóa protein)?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Tác nhân hóa học 5-bromouracil (5-BU) thường gây ra loại đột biến thay thế cặp nucleotit nào? Giải thích cơ chế tác động của nó.

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Tia tử ngoại (UV) là một tác nhân vật lý gây đột biến. Cơ chế tác động chủ yếu của tia UV lên ADN là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Phân biệt đột biến gen tự phát và đột biến gen cảm ứng dựa trên đặc điểm nào là chính xác nhất?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Đột biến xô lệch khung đọc mã (frameshift mutation) là loại đột biến điểm nào và gây hậu quả gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Phân biệt giữa 'đột biến' và 'thể đột biến' trong di truyền học là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Một gen đột biến lặn (a) xuất hiện trong quần thể. Gen này chỉ biểu hiện thành kiểu hình lặn (aa) trong trường hợp nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Đột biến gen xảy ra ở tế bào sinh dục (giao tử hoặc tế bào sinh giao tử) có ý nghĩa di truyền như thế nào so với đột biến xảy ra ở tế bào xôma?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Tần số đột biến gen thường rất thấp (khoảng 10^-6 đến 10^-4). Tuy nhiên, đột biến vẫn có vai trò quan trọng trong tiến hóa là nhờ yếu tố nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Xét đoạn mạch mã gốc của một gen: 3'- TAG XGA ATT -5'. Nếu xảy ra đột biến thay thế cặp G-X bằng A-T tại vị trí thứ 5 tính từ đầu 3' của mạch gốc, thì codon tương ứng trên mRNA sẽ thay đổi như thế nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Một đột biến thay thế một cặp nucleotit trong vùng mã hóa của gen có thể không làm thay đổi chức năng của protein được tổng hợp. Điều này có thể giải thích dựa trên đặc điểm nào của mã di truyền?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Tại sao đột biến gen lặn thường khó phát hiện ở các loài giao phối lưỡng bội?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Đặc điểm nào dưới đây thể hiện tính ngẫu nhiên của đột biến gen?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Tính cá biệt của đột biến gen được hiểu là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: So với đột biến nhiễm sắc thể, đột biến gen có đặc điểm nào khác biệt cơ bản về quy mô và tần số?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Hệ thống sửa chữa ADN (DNA repair system) trong tế bào có vai trò quan trọng như thế nào trong việc duy trì tính bền vững của bộ gen?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Giả sử một gen có trình tự mã hóa như sau trên mạch gốc: 3'- ATG XXX GGG TTT -5'. Một đột biến thêm một cặp G-X vào vị trí sau nucleotit thứ 6 (tính từ đầu 3' của mạch gốc). Trình tự axit amin được mã hóa sẽ thay đổi như thế nào so với ban đầu?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Một đột biến thay thế một cặp nucleotit tại vị trí codon mở đầu (start codon) của gen. Hậu quả có khả năng xảy ra cao nhất là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Tại sao đột biến gen được xem là nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Một đột biến xảy ra ở vùng điều hòa (ví dụ: promoter) của gen. Hậu quả có thể xảy ra là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Axit nitrơ (HNO2) là một tác nhân hóa học gây đột biến bằng cách khử amin các bazơ nitơ. Nó thường gây ra loại thay thế cặp nucleotit nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Tại sao đột biến gen có thể là trung tính (không có lợi cũng không có hại) đối với sinh vật?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Một gen có 3000 cặp nucleotit. Giả sử tần số đột biến tại một cặp A-T nhất định là 10^-7. Nếu có 10^5 cá thể trong quần thể, mỗi cá thể có bộ gen lưỡng bội (2n), thì số lượng alen đột biến mới dự kiến xuất hiện ở cặp A-T này trong một thế hệ là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Một đột biến mất 6 cặp nucleotit liên tiếp trong vùng mã hóa protein của gen. Hậu quả đối với chuỗi polypeptide được tổng hợp là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm ở người là ví dụ điển hình về hậu quả của loại đột biến gen nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Mối quan hệ giữa đột biến gen và bệnh di truyền ở người là gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Khi nói về tần số đột biến gen, phát biểu nào sau đây là đúng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Xét một đoạn mạch gốc của gen có trình tự 3"-TAX GAT XGA ATT-5". Nếu xảy ra đột biến thay thế một cặp nucleotit ở vị trí thứ 6 (tính từ chiều 3" của mạch gốc), cụ thể là A được thay bằng G. Trình tự đoạn mạch gốc sau đột biến là gì?

  • A. 3"-TAX GAT XGA GTT-5"
  • B. 5"-ATG XTA GTX TAA-3"
  • C. 3"-TAG GAT XGA ATT-5"
  • D. 3"-TAX GGT XGA ATT-5"

Câu 2: Dựa vào trình tự gen đột biến ở Câu 1 (3"-TAX GGT XGA ATT-5"), hãy xác định trình tự mARN được phiên mã từ đoạn gen đột biến này.

  • A. 5"-AUG CUA GXU UAA-3"
  • B. 3"-AUG XXA GXU UAA-5"
  • C. 5"-AUG XXA GXU UAA-3"
  • D. 5"-ATG GGT XGA ATT-3"

Câu 3: So sánh chuỗi polipeptit được dịch mã từ mARN của gen ban đầu (mạch gốc 3"-TAX GAT XGA ATT-5") và gen đột biến (mạch gốc 3"-TAX GGT XGA ATT-5"). Biết mã mở đầu là AUG (Met), các mã kết thúc là UAA, UAG, UGA. (Sử dụng bảng mã di truyền nếu cần, nhưng câu hỏi chỉ cần so sánh sự thay đổi).

  • A. Chuỗi polipeptit không thay đổi do đột biến là đột biến đồng nghĩa.
  • B. Một axit amin bị thay thế bằng axit amin khác.
  • C. Xuất hiện mã kết thúc sớm hơn, làm chuỗi polipeptit ngắn lại.
  • D. Đột biến làm thay đổi toàn bộ trình tự axit amin từ vị trí đột biến trở đi.

Câu 4: Đột biến nào sau đây thường gây hậu quả nghiêm trọng nhất đến cấu trúc và chức năng của protein được tổng hợp?

  • A. Đột biến thêm một cặp nucleotit trong vùng mã hóa.
  • B. Đột biến thay thế một cặp nucleotit tạo mã đồng nghĩa.
  • C. Đột biến thay thế một cặp nucleotit tạo mã sai nghĩa nhưng axit amin thay thế có tính chất hóa học tương tự.
  • D. Đột biến mất ba cặp nucleotit trong vùng mã hóa.

Câu 5: Tại sao đột biến gen lặn thường không biểu hiện ra kiểu hình ngay ở cơ thể mang đột biến khi ở trạng thái dị hợp tử?

  • A. Vì alen đột biến lặn bị phân hủy ngay sau khi được tạo ra.
  • B. Vì cơ thể dị hợp tử không tổng hợp protein từ alen đột biến lặn.
  • C. Vì alen trội bình thường vẫn hoạt động và tổng hợp đủ sản phẩm, át chế sự biểu hiện của alen lặn.
  • D. Vì đột biến lặn chỉ xảy ra ở tế bào sinh dục nên không biểu hiện ở cơ thể sinh dưỡng.

Câu 6: Một gen có chiều dài 4080 Angstrom. Gen này bị đột biến mất 3 cặp nucleotit ở vị trí cuối cùng của vùng mã hóa. Chiều dài của gen đột biến là bao nhiêu?

  • A. 4076.6 Angstrom
  • B. 4073.4 Angstrom
  • C. 4080 Angstrom
  • D. 4069.8 Angstrom

Câu 7: Tác nhân đột biến hóa học 5-bromouracil (5BU) thường gây ra loại đột biến thay thế cặp base nào?

  • A. Thay thế cặp A-T bằng G-X.
  • B. Thay thế cặp G-X bằng A-T.
  • C. Chèn thêm một cặp nucleotit.
  • D. Mất một cặp nucleotit.

Câu 8: Tia tử ngoại (UV) là một tác nhân gây đột biến vật lý. Cơ chế chủ yếu mà tia UV gây ra đột biến gen là gì?

  • A. Gây đứt gãy chuỗi xoắn kép DNA.
  • B. Tạo dimer giữa các base pyrimidine liền kề, chủ yếu là dimer thymine.
  • C. Oxy hóa các base, làm thay đổi khả năng bắt cặp của chúng.
  • D. Chèn vào giữa các cặp base, gây biến dạng DNA.

Câu 9: Tại sao đột biến gen xảy ra ở tế bào sinh dục lại có ý nghĩa quan trọng hơn trong tiến hóa so với đột biến gen xảy ra ở tế bào sinh dưỡng?

  • A. Đột biến ở tế bào sinh dục có thể di truyền cho thế hệ sau và là nguồn nguyên liệu cho tiến hóa.
  • B. Đột biến ở tế bào sinh dưỡng thường gây chết nên không có ý nghĩa tiến hóa.
  • C. Đột biến ở tế bào sinh dục luôn biểu hiện ra kiểu hình ngay lập tức.
  • D. Tần số đột biến ở tế bào sinh dục cao hơn nhiều so với tế bào sinh dưỡng.

Câu 10: Gen A có trình tự mạch gốc 3"-...TAG GXA TTA...-5". Do đột biến, cặp A-T ở vị trí thứ 6 (tính từ 3" mạch gốc) bị mất đi. Phân tích ảnh hưởng của đột biến này đến chuỗi polipeptit được tổng hợp (biết TAG mã hóa cho Ile, GXA mã hóa cho Arg, TTA mã hóa cho Leu, và các mã sau đó).

  • A. Chỉ có một axit amin bị thay thế do đột biến.
  • B. Chuỗi polipeptit được kéo dài bất thường.
  • C. Toàn bộ trình tự axit amin từ vị trí đột biến trở đi có thể bị thay đổi và có thể xuất hiện mã kết thúc sớm.
  • D. Đột biến không ảnh hưởng đến cấu trúc chuỗi polipeptit vì mất 3 nucleotit.

Câu 11: Một đột biến thay thế cặp A-T bằng G-X trong vùng mã hóa của gen có thể không làm thay đổi trình tự axit amin của protein. Hiện tượng này được giải thích chủ yếu dựa trên đặc điểm nào của mã di truyền?

  • A. Tính thoái hóa của mã di truyền.
  • B. Tính đặc hiệu của mã di truyền.
  • C. Tính phổ biến của mã di truyền.
  • D. Mã di truyền được đọc theo từng bộ ba không chồng chập.

Câu 12: Một gen quy định tổng hợp protein có 300 axit amin. Nếu gen này bị đột biến mất 6 cặp nucleotit trong vùng mã hóa, số lượng axit amin trong protein đột biến sẽ là bao nhiêu (giả sử đột biến không làm xuất hiện mã kết thúc sớm và mã mở đầu không bị ảnh hưởng)?

  • A. 298
  • B. 296
  • C. 294
  • D. Có thể thay đổi hoặc giữ nguyên tùy vị trí đột biến.

Câu 13: Cho sơ đồ mô tả cơ chế phát sinh đột biến gen do tác nhân hóa học 5BU: Dạng keto của 5BU bắt cặp với A → Dạng enol của 5BU bắt cặp với G. Quá trình này xảy ra trong điều kiện nào?

  • A. Trong quá trình nhân đôi DNA.
  • B. Trong quá trình phiên mã.
  • C. Trong quá trình dịch mã.
  • D. Trong quá trình tổng hợp protein ở ribosome.

Câu 14: Đột biến gen được coi là nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa vì lý do nào sau đây?

  • A. Đột biến gen làm thay đổi tần số alen của quần thể.
  • B. Đột biến gen luôn tạo ra các kiểu hình có lợi cho sinh vật.
  • C. Đột biến gen làm tăng nhanh kích thước quần thể.
  • D. Đột biến gen làm phát sinh các alen mới, tạo nên sự đa dạng di truyền.

Câu 15: Các yếu tố nào sau đây có thể làm tăng tần số đột biến gen ở sinh vật?

  • A. Ánh sáng nhìn thấy và nhiệt độ môi trường ổn định.
  • B. Chế độ dinh dưỡng đầy đủ và môi trường không có hóa chất độc hại.
  • C. Tia phóng xạ, hóa chất độc hại, một số loại virus.
  • D. Quá trình giảm phân và thụ tinh bình thường.

Câu 16: Một gen có 1200 cặp nucleotit. Gen bị đột biến thay thế một cặp A-T bằng G-X. Số liên kết hydro của gen đột biến so với gen ban đầu sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng thêm 1 liên kết.
  • B. Giảm đi 1 liên kết.
  • C. Tăng thêm 2 liên kết.
  • D. Giảm đi 2 liên kết.

Câu 17: Tại sao đột biến gen xảy ra ở vùng intron của gen thường ít gây ảnh hưởng đến kiểu hình hơn so với đột biến xảy ra ở vùng exon?

  • A. Vùng intron có khả năng tự sửa chữa đột biến cao hơn vùng exon.
  • B. Vùng intron bị loại bỏ khỏi mARN trưởng thành trước khi dịch mã.
  • C. Đột biến ở vùng intron luôn là đột biến đồng nghĩa.
  • D. Vùng intron không chứa các nucleotit A, T, G, X.

Câu 18: Xét một gen có trình tự mạch mã gốc như sau: 3"-...ATG GXT TTA...-5". Nếu xảy ra đột biến thay thế cặp G-X bằng A-T tại vị trí thứ 5 (tính từ 3" mạch mã gốc). Xác định trình tự mARN được phiên mã từ đoạn gen đột biến này.

  • A. 5"-...UAC UXA AAU...-3"
  • B. 5"-...UAC CXA AAU...-3"
  • C. 3"-...AUG AXU UUA...-5"
  • D. 5"-...AUG TXA TTA...-3"

Câu 19: Phân tích các loại đột biến điểm: đột biến đồng nghĩa, đột biến sai nghĩa, đột biến vô nghĩa. Loại đột biến nào có xu hướng ít ảnh hưởng nhất đến chức năng của protein?

  • A. Đột biến sai nghĩa.
  • B. Đột biến vô nghĩa.
  • C. Đột biến thêm cặp nucleotit.
  • D. Đột biến đồng nghĩa.

Câu 20: Một loại virus gây bệnh có khả năng tích hợp hệ gen của nó vào DNA của vật chủ. Nếu sự tích hợp này xảy ra trong vùng mã hóa của một gen quan trọng của vật chủ, loại đột biến gen nào có khả năng xảy ra?

  • A. Đột biến chèn (insertion).
  • B. Đột biến thay thế (substitution).
  • C. Đột biến mất đoạn (deletion).
  • D. Đột biến đảo đoạn (inversion).

Câu 21: Cơ chế sửa chữa DNA nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc giảm thiểu tần số đột biến gen do tia UV gây ra?

  • A. Sửa chữa sai sót bắt cặp (Mismatch Repair).
  • B. Sửa chữa cắt bỏ base (Base Excision Repair).
  • C. Sửa chữa cắt bỏ nucleotit (Nucleotide Excision Repair).
  • D. Sửa chữa liên kết phosphodiester (Ligase activity).

Câu 22: Một gen có 3000 cặp nucleotit. Một đột biến điểm làm gen này mất đi 12 nucleotit. Chiều dài của gen sau đột biến là bao nhiêu?

  • A. 10186.4 Angstrom
  • B. 10179.6 Angstrom
  • C. 10193.2 Angstrom
  • D. 10200 Angstrom

Câu 23: Một đột biến gen lặn xảy ra ở tế bào sinh dưỡng của một cây lưỡng bội. Khả năng đột biến này biểu hiện ra kiểu hình của cây như thế nào?

  • A. Luôn biểu hiện ra kiểu hình vì là đột biến.
  • B. Biểu hiện ra kiểu hình ở toàn bộ cơ thể cây.
  • C. Thường không biểu hiện ra kiểu hình ngay, chỉ biểu hiện ở một phần nhỏ cơ thể (thể khảm) nếu đột biến lặn chuyển sang trạng thái đồng hợp tử.
  • D. Chỉ biểu hiện ra kiểu hình nếu cây được nhân giống bằng hạt.

Câu 24: Tần số đột biến gen tự nhiên ở người được ước tính khoảng 10^-6 đến 10^-5 mỗi gen trên mỗi thế hệ. Điều này có ý nghĩa gì đối với sự đa dạng di truyền của loài người?

  • A. Mặc dù tần số trên mỗi gen thấp, nhưng với số lượng gen lớn và kích thước quần thể, đột biến vẫn tạo ra nguồn biến dị đáng kể.
  • B. Tần số thấp cho thấy đột biến không đóng vai trò quan trọng trong sự đa dạng di truyền.
  • C. Hầu hết các đột biến xảy ra đều có lợi và được giữ lại trong quần thể.
  • D. Tần số đột biến chỉ quan trọng ở các loài có tốc độ sinh sản nhanh.

Câu 25: Một gen có trình tự mạch gốc 3"-...TAA XGG GAT...-5". Đột biến điểm xảy ra làm thay thế cặp T-A bằng A-T tại vị trí thứ 2 (tính từ 3" mạch gốc). Xác định loại đột biến này dựa trên sự thay đổi của mạch gốc.

  • A. Thay thế cặp A-T bằng G-X.
  • B. Thay thế cặp A-T bằng T-A.
  • C. Thay thế cặp G-X bằng A-T.
  • D. Thay thế cặp G-X bằng X-G.

Câu 26: Acridin là một tác nhân hóa học có thể gây đột biến gen. Cơ chế gây đột biến đặc trưng của Acridin là gì?

  • A. Gây ra sự khử amin của các base.
  • B. Tạo liên kết ngang giữa hai mạch DNA.
  • C. Thay thế một base bằng một base khác.
  • D. Chèn vào giữa các cặp base, gây thêm hoặc mất cặp nucleotit.

Câu 27: Trong công nghệ chọn giống thực vật, người ta có thể sử dụng các tác nhân gây đột biến để tạo ra các biến dị mong muốn. Phương pháp này dựa trên cơ sở khoa học nào về đột biến gen?

  • A. Đột biến gen tạo ra các alen mới, làm phát sinh các biến dị di truyền là nguồn nguyên liệu cho chọn giống.
  • B. Đột biến gen luôn tạo ra các tính trạng trội có năng suất cao.
  • C. Đột biến gen giúp cây trồng kháng tất cả các loại sâu bệnh.
  • D. Gây đột biến chỉ hiệu quả ở thực vật lưỡng bội.

Câu 28: Một gen có 500 cặp nucleotit loại A-T và 1000 cặp nucleotit loại G-X. Nếu gen này bị đột biến mất một cặp G-X. Số liên kết hydro của gen đột biến là bao nhiêu?

  • A. 3999
  • B. 3998
  • C. 3997
  • D. 4000

Câu 29: Tại sao đột biến gen thường có tính chất ngẫu nhiên, không định hướng?

  • A. Đột biến chỉ xảy ra khi có tác nhân gây đột biến mạnh.
  • B. Hướng phát sinh đột biến phụ thuộc vào điều kiện môi trường.
  • C. Mỗi gen chỉ có thể đột biến thành một loại alen nhất định.
  • D. Đột biến có thể xảy ra ở bất kỳ gen nào, bất kỳ vị trí nào và với tần số nhất định, không phụ thuộc vào hướng có lợi hay có hại của nó.

Câu 30: Một đột biến gen làm thay thế một axit amin không phân cực bằng một axit amin tích điện trong vùng hoạt động của một enzyme. Phân tích khả năng ảnh hưởng của đột biến này đến chức năng enzyme.

  • A. Có khả năng làm thay đổi đáng kể cấu trúc 3D của vùng hoạt động, gây giảm hoặc mất chức năng enzyme.
  • B. Không ảnh hưởng đến chức năng enzyme vì chỉ thay đổi một axit amin.
  • C. Làm tăng hoạt tính của enzyme do đưa thêm điện tích vào vùng hoạt động.
  • D. Chỉ ảnh hưởng nếu đột biến xảy ra ở vùng không mã hóa của gen.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Xét một đoạn mạch gốc của gen có trình tự 3'-TAX GAT XGA ATT-5'. Nếu xảy ra đột biến thay thế một cặp nucleotit ở vị trí thứ 6 (tính từ chiều 3' của mạch gốc), cụ thể là A được thay bằng G. Trình tự đoạn mạch gốc sau đột biến là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Dựa vào trình tự gen đột biến ở Câu 1 (3'-TAX GGT XGA ATT-5'), hãy xác định trình tự mARN được phiên mã từ đoạn gen đột biến này.

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: So sánh chuỗi polipeptit được dịch mã từ mARN của gen ban đầu (mạch gốc 3'-TAX GAT XGA ATT-5') và gen đột biến (mạch gốc 3'-TAX GGT XGA ATT-5'). Biết mã mở đầu là AUG (Met), các mã kết thúc là UAA, UAG, UGA. (Sử dụng bảng mã di truyền nếu cần, nhưng câu hỏi chỉ cần so sánh sự thay đổi).

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Đột biến nào sau đây thường gây hậu quả nghiêm trọng nhất đến cấu trúc và chức năng của protein được tổng hợp?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Tại sao đột biến gen lặn thường không biểu hiện ra kiểu hình ngay ở cơ thể mang đột biến khi ở trạng thái dị hợp tử?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Một gen có chiều dài 4080 Angstrom. Gen này bị đột biến mất 3 cặp nucleotit ở vị trí cuối cùng của vùng mã hóa. Chiều dài của gen đột biến là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Tác nhân đột biến hóa học 5-bromouracil (5BU) thường gây ra loại đột biến thay thế cặp base nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Tia tử ngoại (UV) là một tác nhân gây đột biến vật lý. Cơ chế chủ yếu mà tia UV gây ra đột biến gen là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Tại sao đột biến gen xảy ra ở tế bào sinh dục lại có ý nghĩa quan trọng hơn trong tiến hóa so với đột biến gen xảy ra ở tế bào sinh dưỡng?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Gen A có trình tự mạch gốc 3'-...TAG GXA TTA...-5'. Do đột biến, cặp A-T ở vị trí thứ 6 (tính từ 3' mạch gốc) bị mất đi. Phân tích ảnh hưởng của đột biến này đến chuỗi polipeptit được tổng hợp (biết TAG mã hóa cho Ile, GXA mã hóa cho Arg, TTA mã hóa cho Leu, và các mã sau đó).

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Một đột biến thay thế cặp A-T bằng G-X trong vùng mã hóa của gen có thể không làm thay đổi trình tự axit amin của protein. Hiện tượng này được giải thích chủ yếu dựa trên đặc điểm nào của mã di truyền?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Một gen quy định tổng hợp protein có 300 axit amin. Nếu gen này bị đột biến mất 6 cặp nucleotit trong vùng mã hóa, số lượng axit amin trong protein đột biến sẽ là bao nhiêu (giả sử đột biến không làm xuất hiện mã kết thúc sớm và mã mở đầu không bị ảnh hưởng)?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Cho sơ đồ mô tả cơ chế phát sinh đột biến gen do tác nhân hóa học 5BU: Dạng keto của 5BU bắt cặp với A → Dạng enol của 5BU bắt cặp với G. Quá trình này xảy ra trong điều kiện nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Đột biến gen được coi là nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa vì lý do nào sau đây?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Các yếu tố nào sau đây có thể làm tăng tần số đột biến gen ở sinh vật?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Một gen có 1200 cặp nucleotit. Gen bị đột biến thay thế một cặp A-T bằng G-X. Số liên kết hydro của gen đột biến so với gen ban đầu sẽ thay đổi như thế nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Tại sao đột biến gen xảy ra ở vùng intron của gen thường ít gây ảnh hưởng đến kiểu hình hơn so với đột biến xảy ra ở vùng exon?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Xét một gen có trình tự mạch mã gốc như sau: 3'-...ATG GXT TTA...-5'. Nếu xảy ra đột biến thay thế cặp G-X bằng A-T tại vị trí thứ 5 (tính từ 3' mạch mã gốc). Xác định trình tự mARN được phiên mã từ đoạn gen đột biến này.

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Phân tích các loại đột biến điểm: đột biến đồng nghĩa, đột biến sai nghĩa, đột biến vô nghĩa. Loại đột biến nào có xu hướng ít ảnh hưởng nhất đến chức năng của protein?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Một loại virus gây bệnh có khả năng tích hợp hệ gen của nó vào DNA của vật chủ. Nếu sự tích hợp này xảy ra trong vùng mã hóa của một gen quan trọng của vật chủ, loại đột biến gen nào có khả năng xảy ra?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Cơ chế sửa chữa DNA nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc giảm thiểu tần số đột biến gen do tia UV gây ra?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Một gen có 3000 cặp nucleotit. Một đột biến điểm làm gen này mất đi 12 nucleotit. Chiều dài của gen sau đột biến là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Một đột biến gen lặn xảy ra ở tế bào sinh dưỡng của một cây lưỡng bội. Khả năng đột biến này biểu hiện ra kiểu hình của cây như thế nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Tần số đột biến gen tự nhiên ở người được ước tính khoảng 10^-6 đến 10^-5 mỗi gen trên mỗi thế hệ. Điều này có ý nghĩa gì đối với sự đa dạng di truyền của loài người?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Một gen có trình tự mạch gốc 3'-...TAA XGG GAT...-5'. Đột biến điểm xảy ra làm thay thế cặp T-A bằng A-T tại vị trí thứ 2 (tính từ 3' mạch gốc). Xác định loại đột biến này dựa trên sự thay đổi của mạch gốc.

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Acridin là một tác nhân hóa học có thể gây đột biến gen. Cơ chế gây đột biến đặc trưng của Acridin là gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Trong công nghệ chọn giống thực vật, người ta có thể sử dụng các tác nhân gây đột biến để tạo ra các biến dị mong muốn. Phương pháp này dựa trên cơ sở khoa học nào về đột biến gen?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Một gen có 500 cặp nucleotit loại A-T và 1000 cặp nucleotit loại G-X. Nếu gen này bị đột biến mất một cặp G-X. Số liên kết hydro của gen đột biến là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Tại sao đột biến gen thường có tính chất ngẫu nhiên, không định hướng?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Một đột biến gen làm thay thế một axit amin không phân cực bằng một axit amin tích điện trong vùng hoạt động của một enzyme. Phân tích khả năng ảnh hưởng của đột biến này đến chức năng enzyme.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một đoạn mạch gốc của gen có trình tự 3"- TAX GAT XTA ATG -5". Nếu xảy ra đột biến thay thế một cặp nucleotit ở vị trí thứ 6 (tính từ đầu 3" mạch gốc) từ G-X thành A-T. Trình tự các nucleotit trên phân tử mRNA được phiên mã từ gen đột biến này sẽ là:

  • A. 5"- AUG GUU GAU UAC -3"
  • B. 5"- AUG CUU GAU UAC -3"
  • C. 5"- AUG CỦA GAU UAC -3"
  • D. 5"- AUG GUU XAU UAC -3"

Câu 2: Xét một gen có trình tự mạch gốc 3"- TAX ATG GXT AAG -5". Đột biến mất một cặp nucleotit xảy ra ở vị trí thứ 4 (tính từ đầu 3" mạch gốc). Loại đột biến này có khả năng gây hậu quả nghiêm trọng nhất cho chuỗi polipeptit được tổng hợp là do:

  • A. Chỉ làm thay đổi một axit amin duy nhất.
  • B. Chỉ làm thay đổi một số ít axit amin.
  • C. Làm thay đổi khung đọc mã di truyền, dẫn đến thay đổi nhiều axit amin hoặc kết thúc sớm quá trình dịch mã.
  • D. Không ảnh hưởng đến trình tự axit amin do tính thoái hóa của mã di truyền.

Câu 3: Một đột biến điểm xảy ra trong vùng mã hóa của một gen dẫn đến thay thế một nucleotit A bằng G trên mạch mã gốc. Sự thay thế này có thể dẫn đến những kết quả nào sau đây ở cấp độ phân tử protein? (Chọn phương án đầy đủ nhất)

  • A. Chỉ làm thay đổi một axit amin.
  • B. Chỉ làm xuất hiện mã kết thúc sớm.
  • C. Không làm thay đổi trình tự axit amin.
  • D. Làm thay đổi một axit amin, làm xuất hiện mã kết thúc sớm, hoặc không làm thay đổi trình tự axit amin.

Câu 4: Tia tử ngoại (UV) là một tác nhân gây đột biến vật lí phổ biến. Cơ chế tác động chủ yếu của tia UV trong việc gây đột biến gen là:

  • A. Gây ra sự hình thành dimer pyrimidine (ví dụ: dimer thymine) trên mạch ADN.
  • B. Gắn xen vào mạch ADN, làm sai lệch cấu trúc.
  • C. Oxy hóa các bazơ nitơ.
  • D. Gây đứt gãy chuỗi ADN.

Câu 5: Hóa chất 5-bromouracil (5-BU) là một chất đồng đẳng của timin. Khi được đưa vào tế bào, 5-BU có thể bị kết hợp vào ADN thay cho timin. Trong quá trình sao chép ADN, 5-BU ở dạng hiếm có thể bắt cặp với guanin thay vì adenin. Cơ chế gây đột biến của 5-BU chủ yếu là:

  • A. Chèn hoặc mất một hoặc vài cặp nucleotit.
  • B. Gây đứt gãy chuỗi ADN.
  • C. Thay thế một cặp nucleotit này bằng một cặp nucleotit khác (thường là A-T thành G-X hoặc ngược lại).
  • D. Làm biến đổi cấu trúc không gian của ADN.

Câu 6: Tại sao đột biến gen lặn thường chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp tử lặn?

  • A. Vì alen lặn tạo ra sản phẩm không có chức năng.
  • B. Vì alen trội ở trạng thái dị hợp tử có thể át chế sự biểu hiện của alen lặn.
  • C. Vì đột biến gen lặn xảy ra với tần số rất thấp.
  • D. Vì môi trường không ảnh hưởng đến sự biểu hiện của gen lặn.

Câu 7: Một đột biến gen xảy ra trong tế bào sinh dưỡng của một cơ thể lưỡng bội. Đột biến này có thể di truyền cho thế hệ sau hay không? Giải thích.

  • A. Có, vì đột biến gen luôn di truyền.
  • B. Có, nếu đột biến là gen trội.
  • C. Không, vì đột biến chỉ ảnh hưởng đến các tế bào sinh dưỡng và không đi vào giao tử.
  • D. Không, trừ khi đột biến đó có lợi.

Câu 8: Tại sao các đột biến mất hoặc thêm một cặp nucleotit trong vùng mã hóa của gen thường gây hậu quả nghiêm trọng hơn đột biến thay thế một cặp nucleotit?

  • A. Chúng làm thay đổi khung đọc mã di truyền, dẫn đến sự thay đổi hàng loạt các axit amin từ điểm đột biến.
  • B. Chúng luôn tạo ra mã kết thúc sớm.
  • C. Chúng chỉ xảy ra ở những gen quan trọng.
  • D. Chúng làm tăng kích thước của gen đột biến.

Câu 9: Đột biến gen là nguồn nguyên liệu chủ yếu cho quá trình tiến hóa vì:

  • A. Chúng luôn tạo ra các gen có lợi.
  • B. Chúng làm tăng số lượng cá thể trong quần thể.
  • C. Chúng giúp loài thích nghi ngay lập tức với môi trường.
  • D. Chúng tạo ra các alen mới, làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể.

Câu 10: Xét một gen có trình tự mạch mã gốc (mạch 5"-3") là 5"- ATG GTT TCC TAG -3". Cho biết các codon tương ứng: ATG (Met), GTT (Val), TCC (Ser), TAG (Stop). Nếu xảy ra đột biến thay thế cặp G-X bằng A-T tại vị trí nucleotit thứ 5 trên mạch mã gốc. Phân tích sự thay đổi ở chuỗi polipeptit.

  • A. Chuỗi polipeptit không thay đổi.
  • B. Axit amin thứ hai thay đổi từ Val sang Ile.
  • C. Xuất hiện mã kết thúc sớm.
  • D. Làm thay đổi toàn bộ trình tự axit amin sau vị trí đột biến.

Câu 11: Trong quá trình sửa chữa ADN, enzim ADN polimerase có khả năng nhận biết và loại bỏ các nucleotit bắt cặp sai, sau đó tổng hợp đoạn ADN mới. Tuy nhiên, khả năng "đọc sửa" này không hoàn hảo. Điều này giải thích cho hiện tượng nào sau đây?

  • A. Sự tồn tại của đột biến tự phát với tần số thấp.
  • B. Tất cả các đột biến đều được sửa chữa hoàn toàn.
  • C. Đột biến chỉ xảy ra khi có tác nhân gây đột biến từ môi trường.
  • D. Quá trình sao chép ADN luôn diễn ra hoàn hảo không có sai sót.

Câu 12: Một gen ở vi khuẩn có 3000 cặp nucleotit. Một đột biến mất 6 cặp nucleotit xảy ra trong vùng mã hóa. Số lượng nucleotit trên gen đột biến là bao nhiêu?

  • A. 2994
  • B. 5994
  • C. 2988
  • D. 5988

Câu 13: Xét một đột biến điểm làm thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X trong vùng mã hóa của gen. Để xác định đột biến này là đồng nghĩa, sai nghĩa hay vô nghĩa, thông tin nào sau đây là cần thiết nhất?

  • A. Vị trí của đột biến trong trình tự mã hóa và bảng mã di truyền.
  • B. Loại tác nhân gây đột biến.
  • C. Kích thước của gen bị đột biến.
  • D. Cơ chế sửa chữa ADN của tế bào.

Câu 14: Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm ở người là do một đột biến điểm thay thế cặp A-T bằng T-A trong gen mã hóa chuỗi beta-globin của hemoglobin, dẫn đến thay thế axit amin glutamic (phân cực) bằng valin (không phân cực) ở vị trí thứ 6. Đây là ví dụ về loại đột biến nào ở cấp độ phân tử?

  • A. Đột biến đồng nghĩa (Silent mutation)
  • B. Đột biến vô nghĩa (Nonsense mutation)
  • C. Đột biến sai nghĩa (Missense mutation)
  • D. Đột biến dịch khung (Frameshift mutation)

Câu 15: Giả sử một gen có 5 đoạn intron và 6 đoạn exon. Một đột biến điểm xảy ra trong một đoạn intron. Khả năng cao nhất là đột biến này sẽ:

  • A. Luôn làm thay đổi trình tự axit amin của protein.
  • B. Luôn làm xuất hiện mã kết thúc sớm.
  • C. Không bao giờ ảnh hưởng đến protein.
  • D. Thường không ảnh hưởng đến protein, nhưng có thể ảnh hưởng nếu xảy ra ở vị trí liên quan đến xử lý mRNA (cắt nối intron/exon).

Câu 16: Một đột biến gen làm thay đổi codon 5"-UCA-3" thành 5"-UAA-3". Codon 5"-UCA-3" mã hóa axit amin Serin. Codon 5"-UAA-3" là codon kết thúc. Loại đột biến này được gọi là:

  • A. Đột biến đồng nghĩa (Silent mutation)
  • B. Đột biến vô nghĩa (Nonsense mutation)
  • C. Đột biến sai nghĩa (Missense mutation)
  • D. Đột biến dịch khung (Frameshift mutation)

Câu 17: Tần số đột biến gen trong tự nhiên thường rất thấp (khoảng 10^-6 đến 10^-4 tùy loài và gen). Điều này có ý nghĩa gì đối với sinh vật?

  • A. Đảm bảo tất cả cá thể trong loài đều giống nhau.
  • B. Chứng tỏ đột biến gen không có vai trò trong tiến hóa.
  • C. Giúp duy trì tính ổn định tương đối của vật chất di truyền và hạn chế tác động có hại.
  • D. Làm cho quá trình tiến hóa diễn ra rất chậm.

Câu 18: Một gen có trình tự mạch gốc 3"-...XXX AAA TTT GGG...-5". Đột biến xảy ra làm thay thế một cặp nucleotit, kết quả là trên mạch gốc đột biến có trình tự 3"-...XXA AAA TTT GGG...-5". Phân tích hậu quả của đột biến này ở cấp độ phân tử protein.

  • A. Không làm thay đổi trình tự axit amin.
  • B. Làm thay đổi một axit amin.
  • C. Làm xuất hiện mã kết thúc sớm.
  • D. Làm thay đổi toàn bộ trình tự axit amin sau đột biến.

Câu 19: Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến tần số đột biến gen?

  • A. Loại tác nhân gây đột biến.
  • B. Cấu trúc của gen.
  • C. Liều lượng tác nhân gây đột biến.
  • D. Môi trường sống của cá thể mang đột biến.

Câu 20: Một đột biến gen xảy ra trong quá trình giảm phân tạo giao tử ở bố hoặc mẹ. Đột biến này có khả năng di truyền cho con cái với tỉ lệ như thế nào nếu nó là đột biến trội?

  • A. 50% nếu đột biến trội mới phát sinh ở trạng thái dị hợp.
  • B. 100% nếu đột biến là gen trội.
  • C. Không di truyền nếu là đột biến mới.
  • D. Chỉ di truyền nếu đột biến là gen lặn.

Câu 21: Tại sao đột biến gen thường có hại cho sinh vật?

  • A. Vì chúng luôn làm mất chức năng của gen.
  • B. Vì chúng làm giảm khả năng sinh sản của sinh vật.
  • C. Vì chúng làm tăng kích thước của gen.
  • D. Vì bộ gen đã được hình thành và chọn lọc qua quá trình tiến hóa, hầu hết các thay đổi ngẫu nhiên đều phá vỡ sự cân bằng đã được thiết lập.

Câu 22: Cho trình tự một đoạn mạch mã gốc của gen: 5"- ATG GGT TTA AAA -3". Nếu xảy ra đột biến thêm một cặp G-C sau nucleotit T đầu tiên trên mạch mã gốc. Phân tích sự thay đổi khung đọc mã và hậu quả.

  • A. Làm dịch khung đọc mã, thay đổi toàn bộ các axit amin từ vị trí thêm.
  • B. Chỉ làm thay đổi một axit amin duy nhất.
  • C. Làm xuất hiện mã kết thúc sớm ngay sau vị trí thêm.
  • D. Không ảnh hưởng đến trình tự axit amin do tính thoái hóa của mã di truyền.

Câu 23: Một số vùng trên phân tử ADN có tần số đột biến cao hơn các vùng khác, được gọi là "điểm nóng" (hotspots) của đột biến. Yếu tố nào sau đây có thể góp phần tạo nên các điểm nóng này?

  • A. Kích thước của gen.
  • B. Tần số phiên mã của gen.
  • C. Trình tự nucleotit đặc biệt dễ bị sai sót trong sao chép hoặc sửa chữa ADN.
  • D. Vị trí của gen trên nhiễm sắc thể.

Câu 24: Bệnh Phenylketonuria (PKU) là do đột biến gen lặn mã hóa enzim Phenylalanin hydroxylase, gây tích tụ phenylalanin trong máu và mô, ảnh hưởng đến sự phát triển trí tuệ. Tuy nhiên, nếu bệnh nhân được phát hiện sớm và áp dụng chế độ ăn kiêng nghiêm ngặt (hạn chế phenylalanin), họ có thể phát triển bình thường. Điều này minh họa cho yếu tố nào ảnh hưởng đến sự biểu hiện của đột biến gen?

  • A. Tính trội/lặn của gen đột biến.
  • B. Ảnh hưởng của môi trường đối với sự biểu hiện kiểu hình.
  • C. Vị trí của đột biến trong gen.
  • D. Kích thước của phân tử protein bị thay đổi.

Câu 25: Một đột biến gen xảy ra trong vùng mã hóa, làm thay thế một bazơ nitơ nhưng không làm thay đổi trình tự axit amin của chuỗi polipeptit. Loại đột biến này được gọi là đột biến đồng nghĩa. Hiện tượng nào của mã di truyền giải thích cho khả năng này?

  • A. Tính thoái hóa (Degeneracy) của mã di truyền.
  • B. Tính phổ biến (Universality) của mã di truyền.
  • C. Tính đặc hiệu (Specificity) của mã di truyền.
  • D. Mã di truyền là mã bộ ba.

Câu 26: Axit nitrơ (HNO2) là một tác nhân hóa học gây đột biến. Cơ chế tác động của HNO2 là khử amin các bazơ nitơ (Adenin thành Hypoxanthine, Cytosine thành Uracil, Guanine thành Xanthine). Hypoxanthine bắt cặp với Cytosine, Uracil bắt cặp với Adenin. Đột biến nào sau đây có thể xảy ra do tác động của HNO2?

  • A. Chỉ gây đột biến thêm hoặc mất cặp nucleotit.
  • B. Chỉ gây đột biến thay thế A-T bằng G-X.
  • C. Chỉ gây đột biến thay thế G-X bằng A-T.
  • D. Có thể gây đột biến thay thế A-T bằng G-X hoặc G-X bằng A-T.

Câu 27: Một đột biến gen làm cho gen đột biến có chiều dài ngắn hơn gen ban đầu. Loại đột biến điểm nào sau đây có thể gây ra hiện tượng này?

  • A. Thay thế một cặp nucleotit.
  • B. Thêm một cặp nucleotit.
  • C. Mất một cặp nucleotit.
  • D. Đảo vị trí một cặp nucleotit.

Câu 28: Trong một số trường hợp, đột biến gen có thể tạo ra alen mới có lợi, giúp sinh vật thích nghi tốt hơn với điều kiện môi trường thay đổi. Điều này đặc biệt quan trọng trong quá trình:

  • A. Tiến hóa và thích nghi của loài.
  • B. Duy trì sự ổn định của quần thể.
  • C. Giảm thiểu sự đa dạng di truyền.
  • D. Ngăn chặn sự xuất hiện của các bệnh di truyền.

Câu 29: Một đột biến gen xảy ra ở vị trí đầu tiên của codon thứ 3 trong vùng mã hóa. Nếu đột biến này là đột biến thay thế, nó có thể ảnh hưởng đến bao nhiêu axit amin trong chuỗi polipeptit?

  • A. Toàn bộ các axit amin từ vị trí đột biến trở đi.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến axit amin thứ 3.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến axit amin thứ 2 và thứ 3.
  • D. Không ảnh hưởng đến axit amin nào.

Câu 30: Phân tích sơ đồ mô tả cơ chế gây đột biến của một tác nhân hóa học X. Sơ đồ cho thấy tác nhân X làm mất đi một nhóm amin (-NH2) của bazơ Cytosine (C), biến nó thành Uracil (U). Uracil trong ADN sẽ bắt cặp với Adenin (A) trong quá trình sao chép. Hậu quả cuối cùng của tác động này sau nhiều lần sao chép là gì?

  • A. Thay thế cặp A-T bằng G-X.
  • B. Thêm một cặp nucleotit.
  • C. Thay thế cặp G-X bằng A-T.
  • D. Mất một cặp nucleotit.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Một đoạn mạch gốc của gen có trình tự 3'- TAX GAT XTA ATG -5'. Nếu xảy ra đột biến thay thế một cặp nucleotit ở vị trí thứ 6 (tính từ đầu 3' mạch gốc) từ G-X thành A-T. Trình tự các nucleotit trên phân tử mRNA được phiên mã từ gen đột biến này sẽ là:

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Xét một gen có trình tự mạch gốc 3'- TAX ATG GXT AAG -5'. Đột biến mất một cặp nucleotit xảy ra ở vị trí thứ 4 (tính từ đầu 3' mạch gốc). Loại đột biến này có khả năng gây hậu quả nghiêm trọng nhất cho chuỗi polipeptit được tổng hợp là do:

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Một đột biến điểm xảy ra trong vùng mã hóa của một gen dẫn đến thay thế một nucleotit A bằng G trên mạch mã gốc. Sự thay thế này có thể dẫn đến những kết quả nào sau đây ở cấp độ phân tử protein? (Chọn phương án đầy đủ nhất)

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Tia tử ngoại (UV) là một tác nhân gây đột biến vật lí phổ biến. Cơ chế tác động chủ yếu của tia UV trong việc gây đột biến gen là:

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Hóa chất 5-bromouracil (5-BU) là một chất đồng đẳng của timin. Khi được đưa vào tế bào, 5-BU có thể bị kết hợp vào ADN thay cho timin. Trong quá trình sao chép ADN, 5-BU ở dạng hiếm có thể bắt cặp với guanin thay vì adenin. Cơ chế gây đột biến của 5-BU chủ yếu là:

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Tại sao đột biến gen lặn thường chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp tử lặn?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Một đột biến gen xảy ra trong tế bào sinh dưỡng của một cơ thể lưỡng bội. Đột biến này có thể di truyền cho thế hệ sau hay không? Giải thích.

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Tại sao các đột biến mất hoặc thêm một cặp nucleotit trong vùng mã hóa của gen thường gây hậu quả nghiêm trọng hơn đột biến thay thế một cặp nucleotit?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Đột biến gen là nguồn nguyên liệu chủ yếu cho quá trình tiến hóa vì:

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Xét một gen có trình tự mạch mã gốc (mạch 5'-3') là 5'- ATG GTT TCC TAG -3'. Cho biết các codon tương ứng: ATG (Met), GTT (Val), TCC (Ser), TAG (Stop). Nếu xảy ra đột biến thay thế cặp G-X bằng A-T tại vị trí nucleotit thứ 5 trên mạch mã gốc. Phân tích sự thay đổi ở chuỗi polipeptit.

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Trong quá trình sửa chữa ADN, enzim ADN polimerase có khả năng nhận biết và loại bỏ các nucleotit bắt cặp sai, sau đó tổng hợp đoạn ADN mới. Tuy nhiên, khả năng 'đọc sửa' này không hoàn hảo. Điều này giải thích cho hiện tượng nào sau đây?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Một gen ở vi khuẩn có 3000 cặp nucleotit. Một đột biến mất 6 cặp nucleotit xảy ra trong vùng mã hóa. Số lượng nucleotit trên gen đột biến là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Xét một đột biến điểm làm thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X trong vùng mã hóa của gen. Để xác định đột biến này là đồng nghĩa, sai nghĩa hay vô nghĩa, thông tin nào sau đây là cần thiết nhất?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm ở người là do một đột biến điểm thay thế cặp A-T bằng T-A trong gen mã hóa chuỗi beta-globin của hemoglobin, dẫn đến thay thế axit amin glutamic (phân cực) bằng valin (không phân cực) ở vị trí thứ 6. Đây là ví dụ về loại đột biến nào ở cấp độ phân tử?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Giả sử một gen có 5 đoạn intron và 6 đoạn exon. Một đột biến điểm xảy ra trong một đoạn intron. Khả năng cao nhất là đột biến này sẽ:

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Một đột biến gen làm thay đổi codon 5'-UCA-3' thành 5'-UAA-3'. Codon 5'-UCA-3' mã hóa axit amin Serin. Codon 5'-UAA-3' là codon kết thúc. Loại đột biến này được gọi là:

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Tần số đột biến gen trong tự nhiên thường rất thấp (khoảng 10^-6 đến 10^-4 tùy loài và gen). Điều này có ý nghĩa gì đối với sinh vật?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Một gen có trình tự mạch gốc 3'-...XXX AAA TTT GGG...-5'. Đột biến xảy ra làm thay thế một cặp nucleotit, kết quả là trên mạch gốc đột biến có trình tự 3'-...XXA AAA TTT GGG...-5'. Phân tích hậu quả của đột biến này ở cấp độ phân tử protein.

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến tần số đột biến gen?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Một đột biến gen xảy ra trong quá trình giảm phân tạo giao tử ở bố hoặc mẹ. Đột biến này có khả năng di truyền cho con cái với tỉ lệ như thế nào nếu nó là đột biến trội?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Tại sao đột biến gen thường có hại cho sinh vật?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Cho trình tự một đoạn mạch mã gốc của gen: 5'- ATG GGT TTA AAA -3'. Nếu xảy ra đột biến thêm một cặp G-C sau nucleotit T đầu tiên trên mạch mã gốc. Phân tích sự thay đổi khung đọc mã và hậu quả.

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Một số vùng trên phân tử ADN có tần số đột biến cao hơn các vùng khác, được gọi là 'điểm nóng' (hotspots) của đột biến. Yếu tố nào sau đây có thể góp phần tạo nên các điểm nóng này?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Bệnh Phenylketonuria (PKU) là do đột biến gen lặn mã hóa enzim Phenylalanin hydroxylase, gây tích tụ phenylalanin trong máu và mô, ảnh hưởng đến sự phát triển trí tuệ. Tuy nhiên, nếu bệnh nhân được phát hiện sớm và áp dụng chế độ ăn kiêng nghiêm ngặt (hạn chế phenylalanin), họ có thể phát triển bình thường. Điều này minh họa cho yếu tố nào ảnh hưởng đến sự biểu hiện của đột biến gen?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Một đột biến gen xảy ra trong vùng mã hóa, làm thay thế một bazơ nitơ nhưng không làm thay đổi trình tự axit amin của chuỗi polipeptit. Loại đột biến này được gọi là đột biến đồng nghĩa. Hiện tượng nào của mã di truyền giải thích cho khả năng này?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Axit nitrơ (HNO2) là một tác nhân hóa học gây đột biến. Cơ chế tác động của HNO2 là khử amin các bazơ nitơ (Adenin thành Hypoxanthine, Cytosine thành Uracil, Guanine thành Xanthine). Hypoxanthine bắt cặp với Cytosine, Uracil bắt cặp với Adenin. Đột biến nào sau đây có thể xảy ra do tác động của HNO2?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Một đột biến gen làm cho gen đột biến có chiều dài ngắn hơn gen ban đầu. Loại đột biến điểm nào sau đây có thể gây ra hiện tượng này?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Trong một số trường hợp, đột biến gen có thể tạo ra alen mới có lợi, giúp sinh vật thích nghi tốt hơn với điều kiện môi trường thay đổi. Điều này đặc biệt quan trọng trong quá trình:

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Một đột biến gen xảy ra ở vị trí đầu tiên của codon thứ 3 trong vùng mã hóa. Nếu đột biến này là đột biến thay thế, nó có thể ảnh hưởng đến bao nhiêu axit amin trong chuỗi polipeptit?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Phân tích sơ đồ mô tả cơ chế gây đột biến của một tác nhân hóa học X. Sơ đồ cho thấy tác nhân X làm mất đi một nhóm amin (-NH2) của bazơ Cytosine (C), biến nó thành Uracil (U). Uracil trong ADN sẽ bắt cặp với Adenin (A) trong quá trình sao chép. Hậu quả cuối cùng của tác động này sau nhiều lần sao chép là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đột biến điểm là những biến đổi nhỏ trong cấu trúc của gen, chủ yếu liên quan đến một hoặc một vài cặp nucleotide. Loại đột biến điểm nào sau đây chắc chắn dẫn đến sự thay đổi khung đọc mã di truyền?

  • A. Thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-C.
  • B. Thay thế một cặp G-C bằng một cặp T-A.
  • C. Mất một cặp A-T.
  • D. Thay thế một cặp A-T bằng một cặp T-A.

Câu 2: Cho đoạn mạch khuôn của gen như sau: 3"- TAX ATG GXT AAA -5". Nếu xảy ra đột biến thay thế nucleotide ở vị trí thứ 6 trên mạch khuôn (tính từ 3" sang 5"), thay X bằng A. Trình tự các codon tương ứng trên phân tử mRNA được phiên mã từ gen đột biến này là gì? (Biết codon mở đầu là AUG)

  • A. AUG UAX GXU UUU
  • B. AUG UAU GXU UUU
  • C. AUG UAX AXU UUU
  • D. AUG UAA GXU UUU

Câu 3: Một đột biến điểm xảy ra tại vị trí codon thứ 10 của một gen mã hóa protein. Codon ban đầu là UCU (Serine). Đột biến làm thay đổi codon này thành UGA. Loại đột biến này được gọi là gì và khả năng ảnh hưởng đến chuỗi polypeptide như thế nào?

  • A. Đột biến câm (silent mutation), không ảnh hưởng đến chuỗi polypeptide.
  • B. Đột biến nhầm nghĩa (missense mutation), thay đổi một axit amin.
  • C. Đột biến dịch khung (frameshift mutation), làm thay đổi toàn bộ chuỗi polypeptide từ vị trí đột biến.
  • D. Đột biến vô nghĩa (nonsense mutation), tạo ra codon kết thúc sớm, làm ngắn chuỗi polypeptide.

Câu 4: Sự khác biệt cơ bản giữa đột biến gen và thể đột biến là gì?

  • A. Đột biến gen là sự biến đổi trong vật chất di truyền, còn thể đột biến là cơ thể mang đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình.
  • B. Đột biến gen luôn có hại, còn thể đột biến có thể có lợi hoặc trung tính.
  • C. Đột biến gen chỉ xảy ra ở cấp độ phân tử, còn thể đột biến là biến đổi ở cấp độ tế bào hoặc cơ thể.
  • D. Đột biến gen là do tác nhân gây đột biến, còn thể đột biến là kết quả của chọn lọc tự nhiên.

Câu 5: Một gen đột biến do mất một cặp nucleotide tại vị trí thứ 15 tính từ codon mở đầu trên mạch mã hóa. Giả sử codon mở đầu là AUG. Đột biến này sẽ gây hậu quả gì đối với chuỗi polypeptide được tổng hợp?

  • A. Chỉ thay đổi một axit amin tại vị trí tương ứng với cặp nucleotide bị mất.
  • B. Không ảnh hưởng đến chuỗi polypeptide vì chỉ mất một cặp nucleotide.
  • C. Làm thay đổi toàn bộ trình tự các axit amin từ vị trí đột biến trở đi và có thể tạo codon kết thúc sớm.
  • D. Làm tăng chiều dài của chuỗi polypeptide.

Câu 6: Tia tử ngoại (UV) có khả năng gây đột biến gen chủ yếu bằng cách nào?

  • A. Tạo dimer pyrimidine (thymine dimer) trên mạch DNA.
  • B. Gây đứt gãy mạch phosphodiester của DNA.
  • C. Chèn vào giữa hai base nitơ trên mạch DNA.
  • D. Oxy hóa các base nitơ.

Câu 7: Hóa chất 5-bromouracil (5-BU) là một chất đồng đẳng base của thymine. Cơ chế gây đột biến của 5-BU chủ yếu là gì?

  • A. Gây mất cặp base A-T hoặc G-C.
  • B. Gây chèn thêm cặp base vào DNA.
  • C. Thay thế T trong DNA và có thể bắt cặp sai với G trong quá trình nhân đôi, dẫn đến đột biến thay thế cặp base A-T thành G-C hoặc ngược lại.
  • D. Gây đứt gãy nhiễm sắc thể.

Câu 8: Tại sao đột biến điểm thay thế một cặp nucleotide ở vị trí thứ ba của codon (vị trí "lung lay") thường ít gây ảnh hưởng đến protein hơn so với đột biến ở vị trí thứ nhất hoặc thứ hai?

  • A. Vì vị trí thứ ba là vị trí ít quan trọng nhất trong codon.
  • B. Vì tính thoái hóa của mã di truyền, nhiều codon khác nhau cùng mã hóa cho một loại axit amin, đặc biệt là khi chỉ thay đổi base ở vị trí thứ ba.
  • C. Vì đột biến ở vị trí này thường được hệ thống sửa chữa DNA phát hiện và sửa chữa hiệu quả hơn.
  • D. Vì nó luôn tạo ra một codon kết thúc.

Câu 9: Một gen có trình tự mã hóa như sau (chỉ xét mạch mã hóa): 5"- ATG GCT TGA -3". Nếu xảy ra đột biến thay thế cặp A-T bằng G-C tại vị trí nucleotide thứ 4 (tính từ 5" trên mạch mã hóa). Codon thứ hai sau đột biến sẽ là gì và mã hóa cho axit amin nào? (Sử dụng bảng mã di truyền nếu cần: GCT - Alanine; CCT - Proline; GGT - Glycine; CGT - Arginine)

  • A. GGT - Glycine
  • B. CCT - Proline
  • C. CGT - Arginine
  • D. GCT - Alanine

Câu 10: Đột biến gen lặn chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi nào?

  • A. Khi ở trạng thái dị hợp tử.
  • B. Khi ở trạng thái đồng hợp tử trội.
  • C. Luôn biểu hiện ra kiểu hình.
  • D. Khi ở trạng thái đồng hợp tử lặn hoặc trên nhiễm sắc thể giới tính ở giới dị giao.

Câu 11: Một trong những vai trò quan trọng nhất của đột biến gen đối với sự tiến hóa là gì?

  • A. Giúp loài thích nghi ngay lập tức với môi trường.
  • B. Làm giảm sự đa dạng di truyền trong quần thể.
  • C. Cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
  • D. Luôn tạo ra các đặc điểm có lợi cho sinh vật.

Câu 12: Tại sao đột biến gen thường là ngẫu nhiên, không định hướng?

  • A. Vì tác nhân gây đột biến tác động một cách ngẫu nhiên lên bất kỳ vị trí nào của gen và không phụ thuộc vào áp lực chọn lọc.
  • B. Vì tần số đột biến rất thấp.
  • C. Vì chỉ xảy ra trong điều kiện môi trường bất lợi.
  • D. Vì cơ thể không có khả năng kiểm soát quá trình này.

Câu 13: Trong một thí nghiệm, người ta chiếu xạ một quần thể vi khuẩn với tia X. Sau đó, cấy chúng lên môi trường nuôi cấy có chứa một loại kháng sinh X. Chỉ có một số ít vi khuẩn sống sót và sinh sôi. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất cho hiện tượng này?

  • A. Tia X đã gây ra đột biến kháng kháng sinh ở một số vi khuẩn sau khi tiếp xúc với kháng sinh X.
  • B. Một số vi khuẩn trong quần thể ban đầu đã mang sẵn đột biến kháng kháng sinh X (có thể do đột biến ngẫu nhiên trước đó), và kháng sinh X đã chọn lọc những cá thể mang đột biến này.
  • C. Kháng sinh X gây ra đột biến có lợi cho vi khuẩn.
  • D. Tia X làm cho tất cả vi khuẩn đều kháng kháng sinh.

Câu 14: Cơ chế sửa chữa nucleotide cắt bỏ (Nucleotide Excision Repair - NER) trong tế bào thường được sử dụng để khắc phục loại tổn thương DNA nào?

  • A. Sai sót trong quá trình bắt cặp base (mismatch).
  • B. Đứt gãy một mạch DNA.
  • C. Tổn thương lớn làm biến dạng cấu trúc xoắn kép DNA, ví dụ: dimer pyrimidine do tia UV.
  • D. Đứt gãy cả hai mạch DNA.

Câu 15: Một đột biến điểm xảy ra ở gen mã hóa enzyme X. Đột biến này làm thay thế một axit amin không phân cực bằng một axit amin phân cực ở vị trí quan trọng trong vùng hoạt động của enzyme. Khả năng cao nhất xảy ra đối với chức năng của enzyme X là gì?

  • A. Chức năng của enzyme không thay đổi.
  • B. Chức năng của enzyme tăng lên.
  • C. Enzyme sẽ bị phân hủy ngay lập tức.
  • D. Chức năng của enzyme bị giảm hoặc mất hoàn toàn do thay đổi cấu trúc không gian của vùng hoạt động.

Câu 16: Tần số đột biến gen được định nghĩa là gì?

  • A. Tỷ lệ giao tử mang gen đột biến trong tổng số giao tử được hình thành hoặc tỷ lệ cá thể mang đột biến trên tổng số cá thể của quần thể.
  • B. Số lượng đột biến xảy ra trong một thế hệ.
  • C. Tỷ lệ gen đột biến so với gen ban đầu.
  • D. Khả năng một tác nhân gây ra đột biến.

Câu 17: Tại sao đột biến gen lặn thường khó phát hiện ở các loài giao phối lưỡng bội?

  • A. Vì chúng chỉ biểu hiện khi ở trạng thái dị hợp tử.
  • B. Vì chúng có tần số rất thấp.
  • C. Vì chúng chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp tử lặn, trong khi ở trạng thái dị hợp tử, alen trội át đi biểu hiện của alen lặn.
  • D. Vì chúng không gây ra thay đổi rõ rệt trên kiểu hình.

Câu 18: Đột biến gen có thể xảy ra ở đâu trong tế bào nhân thực?

  • A. Chỉ ở nhân tế bào.
  • B. Chỉ ở ty thể và lục lạp.
  • C. Chỉ ở nhân và ty thể.
  • D. Ở cả nhân, ty thể và lục lạp (nếu có).

Câu 19: Một chủng vi khuẩn bị đột biến mất một cặp A-T tại vị trí thứ 20 của một gen mã hóa protein X. Gen ban đầu dài 3000 cặp base. Chuỗi polypeptide ban đầu có 999 axit amin (không tính axit amin mở đầu). Chuỗi polypeptide do gen đột biến tổng hợp sẽ có chiều dài khoảng bao nhiêu axit amin?

  • A. 999 axit amin.
  • B. 1000 axit amin.
  • C. Có thể ngắn hơn 999 axit amin do dịch khung và xuất hiện codon kết thúc sớm.
  • D. Có thể dài hơn 999 axit amin.

Câu 20: Hiện tượng tautome hóa của các base nitơ trong DNA có thể dẫn đến loại đột biến điểm nào?

  • A. Đột biến thay thế cặp base.
  • B. Đột biến mất hoặc thêm cặp base.
  • C. Đột biến dịch khung.
  • D. Đứt gãy mạch DNA.

Câu 21: Một đột biến điểm xảy ra ở vùng promoter (vùng khởi động) của một gen. Khả năng ảnh hưởng đến biểu hiện gen là gì?

  • A. Thay đổi trình tự axit amin của protein được mã hóa.
  • B. Gây ra đột biến dịch khung.
  • C. Không ảnh hưởng đến biểu hiện gen vì promoter không được dịch mã.
  • D. Làm thay đổi khả năng liên kết của RNA polymerase, từ đó ảnh hưởng đến mức độ phiên mã của gen (tăng hoặc giảm).

Câu 22: Tại sao đột biến gen ở tế bào sinh dục thường có ý nghĩa quan trọng hơn đối với sự tiến hóa so với đột biến ở tế bào xôma?

  • A. Vì đột biến xôma luôn có hại.
  • B. Vì đột biến ở tế bào sinh dục có thể di truyền lại cho thế hệ sau, trong khi đột biến xôma chỉ ảnh hưởng đến cá thể mang đột biến.
  • C. Vì đột biến tế bào sinh dục xảy ra với tần số cao hơn.
  • D. Vì đột biến tế bào sinh dục luôn tạo ra kiểu hình mới.

Câu 23: Loại tác nhân hóa học nào sau đây có khả năng chèn vào giữa các cặp base trên mạch DNA, gây biến dạng cấu trúc xoắn kép và dẫn đến đột biến mất hoặc thêm cặp base trong quá trình nhân đôi?

  • A. Các chất gây đột biến chèn mạch (intercalating agents) như Acridine.
  • B. Các chất đồng đẳng base (base analogs) như 5-BU.
  • C. Các tác nhân alkyl hóa.
  • D. Tia X.

Câu 24: Trong cơ chế sửa chữa sai sót bắt cặp (Mismatch Repair - MMR), hệ thống enzyme sẽ nhận biết và sửa chữa những sai sót nào?

  • A. Các dimer pyrimidine do tia UV.
  • B. Các cặp base bị bắt cặp sai (ví dụ: A-C, G-T) hoặc các vòng lặp do thêm/mất base nhỏ trong quá trình nhân đôi.
  • C. Các base bị biến đổi hóa học.
  • D. Đứt gãy cả hai mạch DNA.

Câu 25: Xét bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm ở người. Bệnh này là do đột biến điểm thay thế một cặp base A-T bằng T-A trong gen mã hóa chuỗi beta-globin. Cụ thể, codon GAG (mã hóa axit glutamic) bị thay thế thành GUG (mã hóa valine). Đây là ví dụ về loại đột biến điểm nào?

  • A. Đột biến câm.
  • B. Đột biến nhầm nghĩa.
  • C. Đột biến vô nghĩa.
  • D. Đột biến dịch khung.

Câu 26: Một gen có trình tự mạch mã hóa là 5"- ATG AAA TTT GGG TAA -3". Nếu xảy ra đột biến thêm một cặp G-C sau vị trí nucleotide thứ 3 (tính từ 5" trên mạch mã hóa). Trình tự mạch mã hóa sau đột biến sẽ là gì?

  • A. 5"- ATG G AAA TTT GGG TAA -3"
  • B. 5"- ATG C AAA TTT GGG TAA -3"
  • C. 5"- ATG GCA AAT TTG GGT AA -3"
  • D. 5"- ATG AAA TTT GGG CGT AA -3"

Câu 27: Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến tần số đột biến gen?

  • A. Loại tác nhân gây đột biến.
  • B. Liều lượng và thời gian tiếp xúc với tác nhân gây đột biến.
  • C. Cấu trúc và chức năng của gen.
  • D. Tần số alen của gen trong quần thể.

Câu 28: Giả sử một đột biến điểm xảy ra trong gen X ở một loại nấm, làm cho enzyme do gen X mã hóa hoạt động hiệu quả hơn trong việc phân giải một loại chất độc có trong môi trường. Trong môi trường có chất độc đó, điều gì có khả năng xảy ra đối với các cá thể nấm mang đột biến này?

  • A. Chúng có lợi thế sinh tồn và sinh sản hơn so với cá thể không mang đột biến, dẫn đến tăng tần số alen đột biến trong quần thể theo thời gian.
  • B. Chúng sẽ chết nhanh hơn do tiêu thụ chất độc.
  • C. Đột biến không ảnh hưởng đến khả năng sống sót.
  • D. Đột biến này sẽ nhanh chóng bị loại bỏ khỏi quần thể.

Câu 29: Hệ thống sửa chữa DNA bằng cách cắt bỏ base (Base Excision Repair - BER) thường được sử dụng để khắc phục loại tổn thương DNA nào?

  • A. Đột biến dịch khung.
  • B. Dimer pyrimidine.
  • C. Các base bị biến đổi hóa học hoặc bị mất base đơn lẻ.
  • D. Sai sót bắt cặp base lớn.

Câu 30: Tại sao đột biến gen, mặc dù phần lớn là có hại, lại đóng vai trò thiết yếu trong quá trình tiến hóa?

  • A. Vì đột biến có hại giúp loại bỏ các cá thể yếu.
  • B. Vì đột biến tạo ra các alen mới, làm tăng sự đa dạng di truyền trong quần thể, cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên và các yếu tố tiến hóa khác hoạt động.
  • C. Vì đột biến luôn tạo ra các đặc điểm thích nghi mới.
  • D. Vì đột biến làm giảm số lượng cá thể trong quần thể, giúp giảm cạnh tranh.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Đột biến điểm là những biến đổi nhỏ trong cấu trúc của gen, chủ yếu liên quan đến một hoặc một vài cặp nucleotide. Loại đột biến điểm nào sau đây chắc chắn dẫn đến sự thay đổi khung đọc mã di truyền?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Cho đoạn mạch khuôn của gen như sau: 3'- TAX ATG GXT AAA -5'. Nếu xảy ra đột biến thay thế nucleotide ở vị trí thứ 6 trên mạch khuôn (tính từ 3' sang 5'), thay X bằng A. Trình tự các codon tương ứng trên phân tử mRNA được phiên mã từ gen đột biến này là gì? (Biết codon mở đầu là AUG)

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Một đột biến điểm xảy ra tại vị trí codon thứ 10 của một gen mã hóa protein. Codon ban đầu là UCU (Serine). Đột biến làm thay đổi codon này thành UGA. Loại đột biến này được gọi là gì và khả năng ảnh hưởng đến chuỗi polypeptide như thế nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Sự khác biệt cơ bản giữa đột biến gen và thể đột biến là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Một gen đột biến do mất một cặp nucleotide tại vị trí thứ 15 tính từ codon mở đầu trên mạch mã hóa. Giả sử codon mở đầu là AUG. Đột biến này sẽ gây hậu quả gì đối với chuỗi polypeptide được tổng hợp?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Tia tử ngoại (UV) có khả năng gây đột biến gen chủ yếu bằng cách nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Hóa chất 5-bromouracil (5-BU) là một chất đồng đẳng base của thymine. Cơ chế gây đột biến của 5-BU chủ yếu là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Tại sao đột biến điểm thay thế một cặp nucleotide ở vị trí thứ ba của codon (vị trí 'lung lay') thường ít gây ảnh hưởng đến protein hơn so với đột biến ở vị trí thứ nhất hoặc thứ hai?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Một gen có trình tự mã hóa như sau (chỉ xét mạch mã hóa): 5'- ATG GCT TGA -3'. Nếu xảy ra đột biến thay thế cặp A-T bằng G-C tại vị trí nucleotide thứ 4 (tính từ 5' trên mạch mã hóa). Codon thứ hai sau đột biến sẽ là gì và mã hóa cho axit amin nào? (Sử dụng bảng mã di truyền nếu cần: GCT - Alanine; CCT - Proline; GGT - Glycine; CGT - Arginine)

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Đột biến gen lặn chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Một trong những vai trò quan trọng nhất của đột biến gen đối với sự tiến hóa là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Tại sao đột biến gen thường là ngẫu nhiên, không định hướng?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Trong một thí nghiệm, người ta chiếu xạ một quần thể vi khuẩn với tia X. Sau đó, cấy chúng lên môi trường nuôi cấy có chứa một loại kháng sinh X. Chỉ có một số ít vi khuẩn sống sót và sinh sôi. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất cho hiện tượng này?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Cơ chế sửa chữa nucleotide cắt bỏ (Nucleotide Excision Repair - NER) trong tế bào thường được sử dụng để khắc phục loại tổn thương DNA nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Một đột biến điểm xảy ra ở gen mã hóa enzyme X. Đột biến này làm thay thế một axit amin không phân cực bằng một axit amin phân cực ở vị trí quan trọng trong vùng hoạt động của enzyme. Khả năng cao nhất xảy ra đối với chức năng của enzyme X là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Tần số đột biến gen được định nghĩa là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Tại sao đột biến gen lặn thường khó phát hiện ở các loài giao phối lưỡng bội?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Đột biến gen có thể xảy ra ở đâu trong tế bào nhân thực?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Một chủng vi khuẩn bị đột biến mất một cặp A-T tại vị trí thứ 20 của một gen mã hóa protein X. Gen ban đầu dài 3000 cặp base. Chuỗi polypeptide ban đầu có 999 axit amin (không tính axit amin mở đầu). Chuỗi polypeptide do gen đột biến tổng hợp sẽ có chiều dài khoảng bao nhiêu axit amin?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Hiện tượng tautome hóa của các base nitơ trong DNA có thể dẫn đến loại đột biến điểm nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Một đột biến điểm xảy ra ở vùng promoter (vùng khởi động) của một gen. Khả năng ảnh hưởng đến biểu hiện gen là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Tại sao đột biến gen ở tế bào sinh dục thường có ý nghĩa quan trọng hơn đối với sự tiến hóa so với đột biến ở tế bào xôma?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Loại tác nhân hóa học nào sau đây có khả năng chèn vào giữa các cặp base trên mạch DNA, gây biến dạng cấu trúc xoắn kép và dẫn đến đột biến mất hoặc thêm cặp base trong quá trình nhân đôi?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Trong cơ chế sửa chữa sai sót bắt cặp (Mismatch Repair - MMR), hệ thống enzyme sẽ nhận biết và sửa chữa những sai sót nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Xét bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm ở người. Bệnh này là do đột biến điểm thay thế một cặp base A-T bằng T-A trong gen mã hóa chuỗi beta-globin. Cụ thể, codon GAG (mã hóa axit glutamic) bị thay thế thành GUG (mã hóa valine). Đây là ví dụ về loại đột biến điểm nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Một gen có trình tự mạch mã hóa là 5'- ATG AAA TTT GGG TAA -3'. Nếu xảy ra đột biến thêm một cặp G-C sau vị trí nucleotide thứ 3 (tính từ 5' trên mạch mã hóa). Trình tự mạch mã hóa sau đột biến sẽ là gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến tần số đột biến gen?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Giả sử một đột biến điểm xảy ra trong gen X ở một loại nấm, làm cho enzyme do gen X mã hóa hoạt động hiệu quả hơn trong việc phân giải một loại chất độc có trong môi trường. Trong môi trường có chất độc đó, điều gì có khả năng xảy ra đối với các cá thể nấm mang đột biến này?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Hệ thống sửa chữa DNA bằng cách cắt bỏ base (Base Excision Repair - BER) thường được sử dụng để khắc phục loại tổn thương DNA nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Tại sao đột biến gen, mặc dù phần lớn là có hại, lại đóng vai trò thiết yếu trong quá trình tiến hóa?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đột biến gen được định nghĩa là những biến đổi trong cấu trúc của gen. Biến đổi nào sau đây không được xem là đột biến gen?

  • A. Thay thế một cặp nucleotide.
  • B. Mất một cặp nucleotide.
  • C. Thêm một cặp nucleotide.
  • D. Thay đổi số lượng nhiễm sắc thể.

Câu 2: Xét một đoạn mạch gốc của gen có trình tự 3"-TAX-GAT-AXG-5". Nếu xảy ra đột biến thay thế cặp A-T bằng T-A tại vị trí nucleotide thứ 4 (tính từ đầu 3" của mạch gốc), trình tự mạch gốc sau đột biến sẽ là gì?

  • A. 3"-TAX-CAT-AXG-5"
  • B. 3"-TAA-GAT-AXG-5"
  • C. 3"-TAX-TAT-AXG-5"
  • D. 3"-TAX-GAT-TXG-5"

Câu 3: Đột biến mất một cặp nucleotide ở đầu gen có thể gây ra hậu quả nghiêm trọng hơn đột biến thay thế một cặp nucleotide ở cùng vị trí. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất?

  • A. Đột biến mất làm giảm số lượng nucleotide trong gen.
  • B. Đột biến mất gây ra đột biến dịch khung đọc mã, làm thay đổi toàn bộ các codon phía sau.
  • C. Đột biến mất làm thay đổi liên kết hydrogen giữa các base.
  • D. Đột biến mất luôn dẫn đến tạo ra codon kết thúc sớm.

Câu 4: Tia tử ngoại (UV) là tác nhân đột biến vật lí. Cơ chế chính mà tia UV gây đột biến gen là gì?

  • A. Gây hình thành dimer pyrimidine (thymine dimer) trên mạch ADN.
  • B. Gây đứt gãy liên kết phosphodiester trong mạch ADN.
  • C. Gây alkyl hóa các base nitơ.
  • D. Gây mất một nhóm amin của base nitơ.

Câu 5: Một gen ban đầu có trình tự mã hóa cho một polypeptide gồm 100 axit amin. Nếu xảy ra đột biến thêm một cặp nucleotide tại vị trí codon thứ 10 (không phải codon kết thúc), số lượng axit amin trong chuỗi polypeptide được tổng hợp từ gen đột biến này có khả năng thay đổi như thế nào?

  • A. Không thay đổi số lượng axit amin.
  • B. Giảm đi 1 axit amin.
  • C. Tăng thêm 1 axit amin.
  • D. Có thể tăng hoặc giảm đáng kể số lượng axit amin tùy thuộc vị trí xuất hiện codon kết thúc mới.

Câu 6: Hóa chất 5-bromouracil (5BU) là một chất đồng đẳng của Timin. Khi 5BU được đưa vào tế bào, nó có thể thay thế Timin trong quá trình sao chép ADN. Tuy nhiên, 5BU có thể chuyển sang dạng enol và bắt cặp với Guanin. Tác động đột biến chính của 5BU là gây ra loại chuyển đổi cặp base nào?

  • A. A-T thành T-A.
  • B. A-T thành G-C hoặc G-C thành A-T.
  • C. G-C thành T-A.
  • D. Chỉ gây đột biến mất hoặc thêm cặp base.

Câu 7: Đột biến gen lặn thường chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp tử lặn (aa). Tuy nhiên, trong trường hợp nào đột biến gen lặn vẫn có thể biểu hiện ra kiểu hình ngay cả khi ở trạng thái dị hợp tử (Aa)?

  • A. Khi gen lặn đó là gen tiền ung thư.
  • B. Khi môi trường sống thay đổi bất lợi.
  • C. Khi gen lặn đó nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X và cơ thể là giới dị giao tử (ví dụ: nam giới).
  • D. Khi xảy ra hiện tượng liên kết gen hoàn toàn.

Câu 8: Một gen cấu trúc có 900 cặp nucleotide. Nếu đột biến xảy ra làm mất 3 cặp nucleotide ở vị trí codon thứ 100 (tính từ codon mở đầu), thì số lượng axit amin trong chuỗi polypeptide do gen đột biến tổng hợp sẽ thay đổi như thế nào so với gen ban đầu?

  • A. Không thay đổi.
  • B. Giảm đi 2 axit amin.
  • C. Tăng thêm 2 axit amin.
  • D. Giảm đi 1 axit amin.

Câu 9: Đột biến gen xảy ra ngẫu nhiên, không định hướng. Điều này có ý nghĩa gì trong quá trình tiến hóa?

  • A. Tạo ra nguồn biến dị sơ cấp, là nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
  • B. Giúp sinh vật thích nghi ngay lập tức với môi trường sống.
  • C. Luôn tạo ra các alen có lợi cho sinh vật.
  • D. Giúp duy trì sự ổn định về mặt di truyền của quần thể.

Câu 10: Phân tích trình tự nucleotide của một đoạn mạch mã gốc của gen A và gen B thu được kết quả như sau:
Gen A: 3"-TAX-GXA-ATT-GGG-5"
Gen B: 3"-TAX-GXT-ATT-GGG-5"
Sự khác biệt giữa gen A và gen B là do loại đột biến gen nào?

  • A. Mất một cặp nucleotide.
  • B. Thêm một cặp nucleotide.
  • C. Đảo vị trí các nucleotide.
  • D. Thay thế một cặp nucleotide.

Câu 11: Thể đột biến (mutant) là gì?

  • A. Chính là gen bị đột biến.
  • B. Là cơ thể mang đột biến gen đã biểu hiện ra kiểu hình.
  • C. Là tế bào sinh dục mang đột biến gen.
  • D. Là cơ thể mang đột biến gen lặn ở trạng thái dị hợp tử.

Câu 12: Xét một đoạn gen có trình tự trên mạch mã gốc là 3"-XAT-AGG-TTA-5". Hãy xác định trình tự các axit amin được tổng hợp từ đoạn mạch này. (Biết mã kết thúc là AUX, AXX, AGX, AAG trên mạch mARN)

  • A. Val-Ser-Asn
  • B. Leu-Pro-Tyr
  • C. His-Gly-Ile
  • D. Val-Ser-Leu

Câu 13: Nếu trong gen ở Câu 12 xảy ra đột biến thay thế cặp A-T bằng G-X tại vị trí nucleotide thứ 6 (tính từ đầu 3" của mạch mã gốc). Trình tự axit amin được tổng hợp từ gen đột biến này sẽ như thế nào?

  • (No answer options found for this question in the provided text)

Câu 1: Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen. Biến đổi nào sau đây thể hiện rõ nhất đặc điểm của đột biến gen?

  • A. Một đoạn nhiễm sắc thể bị đứt và nối lại ở vị trí khác.
  • B. Số lượng nhiễm sắc thể tăng lên gấp đôi.
  • C. Thay thế một cặp nucleotide trong trình tự ADN.
  • D. Mất một đoạn nhiễm sắc thể.

Câu 2: Xét một đoạn mạch mã gốc của gen có trình tự 3"-TAX-GAT-TXA-5". Nếu xảy ra đột biến thay thế cặp A-T bằng T-A tại vị trí nucleotide thứ 5 (tính từ đầu 3" của mạch mã gốc), trình tự mạch mã gốc sau đột biến sẽ là gì?

  • A. 3"-TAX-GAT-TXA-5"
  • B. 3"-TAX-GTT-TXA-5"
  • C. 3"-TAX-GAT-TAA-5"
  • D. 3"-TAX-GAT-TXG-5"

Câu 3: Loại đột biến điểm nào sau đây chắc chắn gây ra đột biến dịch khung đọc mã (frameshift mutation)?

  • A. Mất một cặp nucleotide.
  • B. Thay thế một cặp nucleotide.
  • C. Thêm ba cặp nucleotide.
  • D. Mất sáu cặp nucleotide.

Câu 4: Phân tích một đoạn gen đột biến cho thấy có sự thay thế một cặp A-T bằng G-X. Loại đột biến này có khả năng gây ra hậu quả gì đối với chuỗi polypeptide được tổng hợp?

  • A. Luôn làm thay đổi toàn bộ trình tự axit amin phía sau điểm đột biến.
  • B. Luôn làm giảm số lượng axit amin trong chuỗi polypeptide.
  • C. Không bao giờ làm thay đổi trình tự axit amin.
  • D. Có thể làm thay đổi một axit amin hoặc tạo ra codon kết thúc sớm.

Câu 5: Tác nhân 5-bromouracil (5BU) gây đột biến gen chủ yếu bằng cách nào?

  • A. Gây chuyển đổi cặp base A-T thành G-X hoặc G-X thành A-T.
  • B. Gây đứt gãy chuỗi ADN.
  • C. Gây thêm hoặc mất các cặp nucleotide.
  • D. Gây hình thành dimer pyrimidine.

Câu 6: Đột biến gen lặn xảy ra trong tế bào sinh dưỡng của cơ thể lưỡng bội. Khả năng đột biến này biểu hiện ra kiểu hình của cơ thể như thế nào?

  • A. Luôn biểu hiện ra kiểu hình ngay lập tức.
  • B. Không bao giờ biểu hiện ra kiểu hình.
  • C. Chỉ biểu hiện ra kiểu hình ở một phần cơ thể (thể khảm) nếu là đột biến trội hoặc nếu tế bào đột biến trở thành đồng hợp lặn và phát triển thành mô/cơ quan.
  • D. Chỉ biểu hiện khi cơ thể chuyển sang trạng thái đơn bội.

Câu 7: Tần số đột biến gen được định nghĩa là gì?

  • A. Xác suất một gen bị đột biến trong một đơn vị thời gian hoặc trên một đơn vị vật chất di truyền.
  • B. Số lượng gen bị đột biến trong một tế bào.
  • C. Tỷ lệ cơ thể mang đột biến trong quần thể.
  • D. Tỷ lệ kiểu hình đột biến trong quần thể.

Câu 8: Một đoạn mạch mã gốc của gen có trình tự 3"-XAT-AGG-TTA-5". (Bảng mã: GUA - Val, AGG - Arg, UCC - Ser, AAU - Asn, UAA/UAG/UGA - Stop). Nếu đột biến thay thế cặp G-X bằng A-T tại vị trí cặp nucleotide thứ 6 của gen (tức là vị trí 6 trên mạch mã gốc là G). Trình tự các axit amin được tổng hợp từ gen đột biến này sẽ như thế nào?

  • A. Val-Ser-Asn
  • B. Val-Arg-Asn
  • C. Val-Ser-Tyr
  • D. Val-Phe-Asn

Câu 9: Tại sao đột biến gen thường có hại cho sinh vật?

  • A. Vì gen đã được chọn lọc qua quá trình tiến hóa để hoạt động hiệu quả, đột biến thường phá vỡ cấu trúc chức năng đó.
  • B. Vì đột biến luôn tạo ra các alen lặn có hại.
  • C. Vì đột biến làm tăng tần số các bệnh di truyền trong quần thể.
  • D. Vì đột biến chỉ xảy ra khi có tác nhân gây đột biến từ môi trường.

Câu 10: Một gen có trình tự trên mạch mã gốc là 3"-TAX-ATT-GXX-ATT-5". Nếu xảy ra đột biến thêm một cặp G-X vào vị trí sau bộ ba TAX (tức là sau nucleotide X ở vị trí 3 trên mạch mã gốc). Trình tự các axit amin được tổng hợp từ gen đột biến này sẽ thay đổi như thế nào so với gen ban đầu? (Bảng mã: AUG - Met, UAA/UAG/UGA - Stop, UAA - Leu, UAG - Leu, UAU - Tyr, UAC - Tyr, GXX - Ala, GXA - Arg, UXX - Ser, XUA - Leu).

  • A. Số lượng axit amin không thay đổi.
  • B. Chỉ thay đổi một axit amin duy nhất.
  • C. Số lượng và trình tự axit amin có thể thay đổi đáng kể do dịch khung đọc mã.
  • D. Luôn làm xuất hiện codon kết thúc sớm hơn.

Câu 11: Yếu tố nào sau đây làm tăng tần số phát sinh đột biến gen?

  • A. Giảm nhiệt độ môi trường.
  • B. Tăng liều lượng tác nhân gây đột biến.
  • C. Giảm thời gian tiếp xúc với tác nhân gây đột biến.
  • D. Giảm cường độ ánh sáng.

Câu 12: Đột biến gen cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa. Tuy nhiên, đột biến thường là ngẫu nhiên và không định hướng. Vai trò của chọn lọc tự nhiên đối với đột biến gen là gì?

  • A. Gây ra các đột biến có lợi để sinh vật thích nghi với môi trường.
  • B. Làm giảm tần số tất cả các loại đột biến gen.
  • C. Sàng lọc và tích lũy các đột biến có lợi, đào thải các đột biến có hại.
  • D. Duy trì sự ổn định của bộ gen, ngăn chặn sự phát sinh đột biến.

Câu 13: Một gen quy định tổng hợp enzyme X. Đột biến gen làm thay thế một axit amin tại vị trí trung tâm hoạt động của enzyme. Hậu quả có khả năng xảy ra cao nhất là gì?

  • A. Enzyme bị mất hoặc giảm đáng kể chức năng hoạt động.
  • B. Enzyme tăng cường chức năng hoạt động.
  • C. Không ảnh hưởng đến chức năng của enzyme.
  • D. Enzyme thay đổi loại cơ chất mà nó xúc tác.

Câu 14: So với đột biến điểm, đột biến dịch khung đọc mã do thêm hoặc mất một cặp nucleotide thường gây hậu quả nghiêm trọng hơn. Nguyên nhân chính là gì?

  • A. Đột biến dịch khung làm thay đổi số lượng nucleotide trong gen.
  • B. Đột biến dịch khung làm thay đổi toàn bộ các codon và trình tự axit amin từ điểm đột biến trở đi.
  • C. Đột biến dịch khung chỉ xảy ra ở các gen quan trọng.
  • D. Đột biến dịch khung luôn tạo ra codon kết thúc sớm.

Câu 15: Loại tác nhân đột biến nào sau đây có nguồn gốc sinh học?

  • A. Tia X.
  • B. Tia tử ngoại (UV).
  • C. EMS (Ethyl methanesulfonate).
  • D. Một số loại virus.

Câu 16: Tại sao đột biến gen thường khó phát hiện trên cơ thể thực vật lưỡng bội so với vi sinh vật?

  • A. Đột biến lặn ít biểu hiện ở trạng thái dị hợp tử trên cơ thể lưỡng bội, trong khi vi sinh vật thường ở trạng thái đơn bội.
  • B. Cơ thể thực vật có khả năng sửa chữa đột biến tốt hơn vi sinh vật.
  • C. Tần số đột biến ở thực vật thấp hơn nhiều so với vi sinh vật.
  • D. Đột biến ở thực vật chỉ xảy ra ở tế bào sinh dục.

Câu 17: Một gen có trình tự trên mạch mã gốc là 3"-...ATT-XAG-TAG-GXT...-5". Nếu xảy ra đột biến thay thế cặp A-T bằng G-X tại vị trí cặp nucleotide thứ 5 (tức là A trên mạch mã gốc ở vị trí 5). (Bảng mã: AUG - Met, UAA/UAG/UGA - Stop, UAA - Leu, UAG - Leu, UAU - Tyr, UAC - Tyr, XAG - Leu, XAU - Ile, GXT - Ala, GXX - Ala). Loại đột biến nào đã xảy ra dựa trên sự thay đổi của codon?

  • A. Đột biến im lặng (Silent mutation).
  • B. Đột biến nhầm nghĩa (Missense mutation).
  • C. Đột biến vô nghĩa (Nonsense mutation).
  • D. Đột biến dịch khung (Frameshift mutation).

Câu 18: Tại sao đột biến gen ở các loài sinh sản vô tính có ý nghĩa quan trọng hơn trong tiến hóa tức thời so với các loài sinh sản hữu tính?

  • A. Tần số đột biến ở sinh vật vô tính cao hơn.
  • B. Đột biến ở sinh vật vô tính luôn có lợi.
  • C. Đột biến xôma ở sinh vật vô tính được di truyền cho thế hệ sau.
  • D. Sinh vật vô tính không có khả năng sửa chữa đột biến.

Câu 19: Xét đột biến thay thế một cặp nucleotide. Trong trường hợp nào đột biến này được gọi là "đột biến im lặng" (silent mutation)?

  • A. Thay thế xảy ra ở vùng không mã hóa của gen.
  • B. Thay thế làm xuất hiện codon kết thúc sớm.
  • C. Thay thế làm thay đổi một axit amin nhưng không ảnh hưởng chức năng protein.
  • D. Thay thế làm thay đổi codon nhưng codon mới vẫn mã hóa cùng loại axit amin như codon cũ.

Câu 20: Một gen có 1500 cặp nucleotide. Tần số đột biến của gen này là 10^-5. Số lượng giao tử mang gen đột biến được ước tính là bao nhiêu nếu có 10^6 tế bào sinh giao tử giảm phân?

  • A. Khoảng 10 giao tử.
  • B. Khoảng 100 giao tử.
  • C. Khoảng 1000 giao tử.
  • D. Rất khó xác định chính xác.

Câu 21: Vai trò của đột biến gen đối với sự đa dạng di truyền của quần thể là gì?

  • A. Làm giảm số lượng alen trong quần thể.
  • B. Duy trì sự đồng nhất về mặt di truyền.
  • C. Chỉ tạo ra các tổ hợp gen mới.
  • D. Tạo ra các alen mới, làm phong phú vốn gen của quần thể.

Câu 22: Hóa chất Acridin Orange là tác nhân gây đột biến bằng cách chèn vào mạch ADN. Tác động chính của Acridin Orange là gây ra loại đột biến điểm nào?

  • A. Thay thế một cặp nucleotide.
  • B. Thêm hoặc mất một hoặc vài cặp nucleotide.
  • C. Đảo vị trí các nucleotide.
  • D. Gây đứt gãy liên kết phosphodiester.

Câu 23: Trong trường hợp nào đột biến gen lặn có hại xảy ra ở giao tử vẫn có thể không biểu hiện ra kiểu hình ở cơ thể con sinh ra từ sự thụ tinh của giao tử đó?

  • A. Giao tử đó thụ tinh với giao tử mang alen trội tương ứng.
  • B. Giao tử đó thụ tinh với giao tử mang alen lặn tương ứng.
  • C. Đột biến xảy ra ở vùng không mã hóa của gen.
  • D. Môi trường sống của cơ thể con thay đổi.

Câu 24: Xét một đoạn gen trên mạch mã gốc có trình tự 3"-ATG-GXT-TAA-5". (Bảng mã: UAC - Tyr, XGA - Arg, AUU - Ile, AUG - Met, UAA/UAG/UGA - Stop). Nếu đột biến thay thế cặp A-T bằng T-A tại vị trí cặp nucleotide thứ 2 (tức là A trên mạch mã gốc ở vị trí 2). Loại đột biến gen và hậu quả đối với chuỗi polypeptide là gì?

  • A. Đột biến dịch khung, làm thay đổi toàn bộ chuỗi polypeptide.
  • B. Đột biến thay thế, làm thay đổi một axit amin.
  • C. Đột biến vô nghĩa, làm xuất hiện codon kết thúc sớm.
  • D. Đột biến im lặng, không làm thay đổi axit amin.

Câu 25: Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng trực tiếp đến tần số đột biến gen?

  • A. Loại tác nhân gây đột biến.
  • B. Cường độ và thời gian tiếp xúc với tác nhân gây đột biến.
  • C. Đặc điểm cấu trúc của gen.
  • D. Kiểu hình của sinh vật.

Câu 26: Trong kỹ thuật di truyền, các tác nhân gây đột biến được sử dụng để làm gì?

  • A. Tạo ra các biến dị mới làm nguyên liệu cho chọn giống hoặc nghiên cứu.
  • B. Sửa chữa các gen bị lỗi trong tế bào.
  • C. Nhân bản vô tính các cá thể có kiểu hình mong muốn.
  • D. Xác định trình tự nucleotide của gen.

Câu 27: Một đoạn gen có trình tự trên mạch mã gốc là 3"-...ATT-GXA-TTA-XAG...-5". (Bảng mã: UAA - Leu, XGU - Arg, AAU - Asn, UAX - Tyr, AUG - Met, UAA/UAG/UGA - Stop). Nếu đột biến xảy ra làm xuất hiện codon kết thúc UAA trên mARN tại vị trí codon thứ 2 (tức là codon GXA trên mạch mã gốc ban đầu chuyển thành codon mã hóa UAA trên mARN). Loại đột biến gen nào có khả năng gây ra điều này?

  • A. Thay thế một cặp nucleotide.
  • B. Thêm một cặp nucleotide.
  • C. Mất một cặp nucleotide.
  • D. Đảo vị trí một đoạn gen.

Câu 28: Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm ở người là ví dụ về hậu quả của đột biến gen. Đột biến này là đột biến thay thế một cặp nucleotide dẫn đến thay đổi một axit amin (axit glutamic thành valin) trong chuỗi beta-globin của hemoglobin. Đây là loại đột biến nào xét về hậu quả?

  • A. Đột biến im lặng (Silent mutation).
  • B. Đột biến vô nghĩa (Nonsense mutation).
  • C. Đột biến nhầm nghĩa (Missense mutation).
  • D. Đột biến dịch khung (Frameshift mutation).

Câu 29: Tần số đột biến gen có thể bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố. Yếu tố nào sau đây liên quan đến đặc điểm cấu trúc của gen ảnh hưởng đến tần số đột biến?

  • A. Số lượng nhiễm sắc thể mà gen đó nằm trên.
  • B. Sự tồn tại của các "điểm nóng" đột biến trong gen.
  • C. Kích thước của gen (số lượng nucleotide).
  • D. Vị trí của gen trong tế bào chất.

Câu 30: Một trong những hậu quả của đột biến gen là làm giảm sức sống của sinh vật. Tuy nhiên, một số đột biến lại có thể có lợi trong điều kiện môi trường nhất định. Điều này cho thấy đột biến gen có tính chất gì?

  • A. Tính thuận nghịch.
  • B. Tính phổ biến.
  • C. Tính ngẫu nhiên và không định hướng.
  • D. Tính đặc hiệu.

1 / 12

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Đột biến gen được định nghĩa là những biến đổi trong cấu trúc của gen. Biến đổi nào sau đây *không* được xem là đột biến gen?

2 / 12

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Xét một đoạn mạch gốc của gen có trình tự 3'-TAX-GAT-AXG-5'. Nếu xảy ra đột biến thay thế cặp A-T bằng T-A tại vị trí nucleotide thứ 4 (tính từ đầu 3' của mạch gốc), trình tự mạch gốc sau đột biến sẽ là gì?

3 / 12

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Đột biến mất một cặp nucleotide ở đầu gen có thể gây ra hậu quả nghiêm trọng hơn đột biến thay thế một cặp nucleotide ở cùng vị trí. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất?

4 / 12

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Tia tử ngoại (UV) là tác nhân đột biến vật lí. Cơ chế chính mà tia UV gây đột biến gen là gì?

5 / 12

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Một gen ban đầu có trình tự mã hóa cho một polypeptide gồm 100 axit amin. Nếu xảy ra đột biến thêm một cặp nucleotide tại vị trí codon thứ 10 (không phải codon kết thúc), số lượng axit amin trong chuỗi polypeptide được tổng hợp từ gen đột biến này có khả năng thay đổi như thế nào?

6 / 12

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Hóa chất 5-bromouracil (5BU) là một chất đồng đẳng của Timin. Khi 5BU được đưa vào tế bào, nó có thể thay thế Timin trong quá trình sao chép ADN. Tuy nhiên, 5BU có thể chuyển sang dạng enol và bắt cặp với Guanin. Tác động đột biến chính của 5BU là gây ra loại chuyển đổi cặp base nào?

7 / 12

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Đột biến gen lặn thường chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp tử lặn (aa). Tuy nhiên, trong trường hợp nào đột biến gen lặn vẫn có thể biểu hiện ra kiểu hình ngay cả khi ở trạng thái dị hợp tử (Aa)?

8 / 12

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Một gen cấu trúc có 900 cặp nucleotide. Nếu đột biến xảy ra làm mất 3 cặp nucleotide ở vị trí codon thứ 100 (tính từ codon mở đầu), thì số lượng axit amin trong chuỗi polypeptide do gen đột biến tổng hợp sẽ thay đổi như thế nào so với gen ban đầu?

9 / 12

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Đột biến gen xảy ra ngẫu nhiên, không định hướng. Điều này có ý nghĩa gì trong quá trình tiến hóa?

10 / 12

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Phân tích trình tự nucleotide của một đoạn mạch mã gốc của gen A và gen B thu được kết quả như sau:
Gen A: 3'-TAX-GXA-ATT-GGG-5'
Gen B: 3'-TAX-GXT-ATT-GGG-5'
Sự khác biệt giữa gen A và gen B là do loại đột biến gen nào?

11 / 12

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Thể đột biến (mutant) là gì?

12 / 12

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Xét một đoạn gen có trình tự trên mạch mã gốc là 3'-XAT-AGG-TTA-5'. Hãy xác định trình tự các axit amin được tổng hợp từ đoạn mạch này. (Biết mã kết thúc là AUX, AXX, AGX, AAG trên mạch mARN)

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một đoạn mạch gốc của gen có trình tự 3"-TAX-TTG-AXG-5". Nếu xảy ra đột biến thay thế một cặp nucleotide tại vị trí thứ 5 tính từ đầu 3" trên mạch gốc, biến T thành X. Trình tự axit amin trên chuỗi polypeptide được tổng hợp từ gen đột biến này (biết mã mở đầu là AUG, UAA, UAG, UGA là mã kết thúc) sẽ thay đổi như thế nào so với ban đầu?

  • A. Không thay đổi trình tự axit amin.
  • B. Axit amin thứ hai (Asn) bị thay thế bằng Asp.
  • C. Xuất hiện mã kết thúc sớm.
  • D. Toàn bộ trình tự axit amin từ vị trí thứ hai trở đi bị thay đổi.

Câu 2: Trong cơ chế sửa chữa sai hỏng DNA, enzyme nào đóng vai trò cắt bỏ đoạn chứa nucleotide bị sai hỏng hoặc bị biến đổi?

  • A. DNA polymerase
  • B. DNA ligase
  • C. Nuclease
  • D. Helicase

Câu 3: Tại sao đột biến thay thế một cặp nucleotide thường ít gây hậu quả nghiêm trọng hơn đột biến thêm hoặc mất một cặp nucleotide?

  • A. Đột biến thay thế chỉ ảnh hưởng đến một bộ ba mã hóa, trong khi đột biến thêm/mất gây dịch khung đọc mã di truyền.
  • B. Đột biến thay thế luôn là đột biến đồng nghĩa, không làm thay đổi axit amin.
  • C. Đột biến thêm/mất thường xảy ra ở vùng không mã hóa.
  • D. Enzyme sửa chữa DNA hiệu quả hơn với đột biến thêm/mất.

Câu 4: Một gen bình thường có trình tự mã hóa 5"-AUG-XGA-GGU-UAA-3". Nếu xảy ra đột biến thêm một nucleotide G vào vị trí sau AUG. Trình tự axit amin của chuỗi polypeptide đột biến sẽ là gì?

  • A. Met-Arg-Gly-Stop
  • B. Met-Arg-Gly-Gly...
  • C. Met-XGA-GGU-...
  • D. Met-Gly-Glu-Val-...

Câu 5: Tác nhân 5-bromouracil (5-BU) là một đồng đẳng của thymine. Nó có thể bắt cặp với adenine hoặc guanine. Khi 5-BU gây đột biến, nó thường dẫn đến loại thay thế cặp nucleotide nào?

  • A. A-T thành G-C
  • B. G-C thành A-T
  • C. A-T thành T-A
  • D. G-C thành C-G

Câu 6: Tia UV có khả năng gây đột biến gene chủ yếu bằng cách tạo ra liên kết cộng hóa trị giữa các bazơ pyrimidine liền kề trên cùng một mạch DNA, điển hình là dimer thymine. Cơ chế này thường dẫn đến lỗi sao chép DNA, gây ra loại đột biến nào?

  • A. Đột biến thêm nucleotide.
  • B. Đột biến thay thế nucleotide.
  • C. Đột biến mất nucleotide.
  • D. Đột biến dịch khung.

Câu 7: Một đột biến điểm xảy ra trong vùng mã hóa của gen nhưng không làm thay đổi trình tự axit amin của protein. Loại đột biến này được gọi là gì và giải thích nào sau đây là hợp lý nhất?

  • A. Đột biến vô nghĩa (nonsense mutation) do tạo ra mã kết thúc sớm.
  • B. Đột biến sai nghĩa (missense mutation) do thay thế một axit amin.
  • C. Đột biến dịch khung (frameshift mutation) do thêm/mất nucleotide.
  • D. Đột biến đồng nghĩa (silent mutation) do tính thoái hóa của mã di truyền.

Câu 8: Enzyme DNA polymerase có khả năng sửa chữa sai sót trong quá trình nhân đôi DNA nhờ hoạt tính nào?

  • A. Hoạt tính exonuclease theo chiều 3"→5".
  • B. Hoạt tính exonuclease theo chiều 5"→3".
  • C. Hoạt tính endonuclease.
  • D. Hoạt tính ligase.

Câu 9: Tại sao đột biến gen lặn thường khó phát hiện ở các loài giao phối, đặc biệt là ở trạng thái dị hợp tử?

  • A. Đột biến lặn ít xảy ra hơn đột biến trội.
  • B. Đột biến lặn thường gây chết.
  • C. Alen trội át chế sự biểu hiện của alen lặn ở trạng thái dị hợp tử.
  • D. Đột biến lặn chỉ biểu hiện ở giới đực.

Câu 10: Một đột biến xảy ra trong vùng điều hòa (promoter) của một gen mã hóa enzyme A. Đột biến này làm giảm khả năng liên kết của RNA polymerase với promoter. Hậu quả có thể xảy ra đối với enzyme A là gì?

  • A. Enzyme A bị thay đổi trình tự axit amin.
  • B. Lượng enzyme A được tổng hợp giảm.
  • C. Enzyme A bị bất hoạt hoàn toàn.
  • D. Lượng enzyme A được tổng hợp tăng lên.

Câu 11: Nghiên cứu trên một loài vi khuẩn cho thấy, khi tiếp xúc với chất X, tỷ lệ đột biến điểm tăng lên đáng kể. Chất X có thể là loại tác nhân gây đột biến nào?

  • A. Tác nhân gây đột biến (mutagen).
  • B. Tác nhân chọn lọc tự nhiên.
  • C. Tác nhân biến đổi kiểu hình.
  • D. Tác nhân gây tái tổ hợp gen.

Câu 12: Tại sao đột biến gen xảy ra ở tế bào sinh dục có ý nghĩa quan trọng hơn đột biến gen xảy ra ở tế bào sinh dưỡng đối với sự tiến hóa?

  • A. Đột biến tế bào sinh dưỡng luôn gây chết.
  • B. Tế bào sinh dục có tần số đột biến cao hơn.
  • C. Đột biến tế bào sinh dục có khả năng di truyền cho thế hệ sau.
  • D. Đột biến tế bào sinh dưỡng chỉ xảy ra ở sinh vật bậc thấp.

Câu 13: Xét một đột biến gen làm thay đổi một codon từ UGU thành UGA. Biết UGU mã hóa cho Cysteine, còn UGA là mã kết thúc. Loại đột biến này là gì và hậu quả trên chuỗi polypeptide?

  • A. Đột biến đồng nghĩa, chuỗi polypeptide không thay đổi.
  • B. Đột biến vô nghĩa, chuỗi polypeptide bị ngắn lại.
  • C. Đột biến sai nghĩa, một axit amin bị thay thế.
  • D. Đột biến dịch khung, toàn bộ chuỗi polypeptide sau đột biến bị thay đổi.

Câu 14: Methyl hóa cytosine tại vị trí CpG dinucleotide là một cơ chế điều hòa biểu hiện gen bình thường. Tuy nhiên, cytosine đã methyl hóa có xu hướng bị khử amin (deamination) thành thymine. Điều này có thể dẫn đến loại đột biến thay thế nào?

  • A. A-T thành G-C
  • B. T-A thành C-G
  • C. C-G thành G-C
  • D. G-C thành A-T

Câu 15: Một đột biến điểm xảy ra trong intron của một gen. Hậu quả nào sau đây ít có khả năng xảy ra nhất đối với protein được tổng hợp?

  • A. Thay đổi trình tự axit amin trong protein.
  • B. Ảnh hưởng đến quá trình xử lý mRNA (splicing).
  • C. Không ảnh hưởng đến protein.
  • D. Thay đổi mức độ biểu hiện của gen (nếu intron chứa yếu tố điều hòa).

Câu 16: Tần số đột biến của một gen được định nghĩa là:

  • A. Số lượng đột biến xảy ra trong một quần thể.
  • B. Xác suất xảy ra đột biến trên một gen trong một đơn vị thời gian hoặc đơn vị vật liệu di truyền.
  • C. Tỷ lệ cá thể mang đột biến trong quần thể.
  • D. Số lượng gen bị đột biến trong một bộ nhiễm sắc thể.

Câu 17: Một đột biến điểm trong gen mã hóa hemoglobin ở người dẫn đến thay thế axit amin glutamic acid (mã GAG) bằng valine (mã GUG) tại vị trí thứ 6 của chuỗi beta. Đột biến này gây ra bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm. Đây là ví dụ về loại đột biến nào?

  • A. Đột biến đồng nghĩa.
  • B. Đột biến vô nghĩa.
  • C. Đột biến sai nghĩa.
  • D. Đột biến dịch khung.

Câu 18: Cơ chế nào sau đây KHÔNG phải là cơ chế sửa chữa DNA?

  • A. Sao chép ngược (Reverse transcription).
  • B. Sửa chữa cắt bỏ bazơ (Base excision repair).
  • C. Sửa chữa cắt bỏ nucleotide (Nucleotide excision repair).
  • D. Sửa chữa sai cặp (Mismatch repair).

Câu 19: Tại sao phần lớn các đột biến gen ở sinh vật nhân thực là đột biến lặn và có hại?

  • A. Đột biến chỉ xảy ra ở các gen lặn.
  • B. Gen lặn dễ bị đột biến hơn gen trội.
  • C. Hầu hết các đột biến làm tăng chức năng của protein.
  • D. Hầu hết các đột biến làm thay đổi cấu trúc hoặc chức năng của protein theo hướng có hại và thường bị alen bình thường át chế.

Câu 20: Giả sử một gen có 1500 cặp nucleotide. Tần số đột biến trên mỗi cặp nucleotide là 10^-9. Tần số đột biến của cả gen đó là bao nhiêu?

  • A. 1.5 x 10^-12
  • B. 1.5 x 10^-6
  • C. 1.5 x 10^-3
  • D. 1500 x 10^-9

Câu 21: Quan sát sơ đồ mô tả một phần quá trình sửa chữa DNA sau khi bị tổn thương do tác nhân hóa học. Sơ đồ cho thấy một đoạn mạch DNA bị cắt bỏ và được thay thế bằng đoạn mới. Đây là cơ chế sửa chữa nào?

  • A. Sửa chữa sai cặp (Mismatch repair).
  • B. Sửa chữa cắt bỏ bazơ (Base excision repair).
  • C. Sửa chữa cắt bỏ nucleotide (Nucleotide excision repair).
  • D. Sửa chữa trực tiếp (Direct repair).

Câu 22: Một đột biến gen xảy ra trong vùng mã hóa của gen, dẫn đến thay thế một axit amin phân cực bằng một axit amin không phân cực trong protein. Hậu quả có thể xảy ra đối với cấu trúc và chức năng của protein là gì?

  • A. Thay đổi cấu trúc không gian ba chiều và có thể làm mất chức năng của protein.
  • B. Protein vẫn giữ nguyên cấu trúc và chức năng do chỉ thay đổi một axit amin.
  • C. Làm tăng hoạt tính của protein.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến tốc độ tổng hợp protein, không ảnh hưởng cấu trúc/chức năng.

Câu 23: Acridine là một loại hóa chất có khả năng xen (intercalate) vào giữa các cặp base trên mạch DNA. Cơ chế gây đột biến của Acridine chủ yếu là gì?

  • A. Gây ra dimer pyrimidine.
  • B. Khử amin các base.
  • C. Thay thế các base.
  • D. Gây thêm hoặc mất cặp nucleotide (đột biến dịch khung).

Câu 24: Một gen bị đột biến làm xuất hiện một alen mới. Alen này được truyền lại cho thế hệ sau qua con đường nào?

  • A. Thông qua giao tử (tinh trùng hoặc trứng).
  • B. Thông qua tế bào sinh dưỡng.
  • C. Thông qua các bào quan trong tế bào chất.
  • D. Thông qua quá trình trao đổi chéo không cân.

Câu 25: Tần số đột biến của một gen chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố. Yếu tố nào sau đây KHÔNG trực tiếp ảnh hưởng đến tần số đột biến của một gen?

  • A. Loại tác nhân gây đột biến.
  • B. Hiệu quả của hệ thống sửa chữa DNA.
  • C. Cấu trúc đặc thù của gen.
  • D. Kích thước của quần thể.

Câu 26: Một đột biến gen lặn gây bệnh ở người. Một cặp vợ chồng bình thường sinh ra một đứa con mắc bệnh. Kiểu gen của cặp vợ chồng này có thể là gì?

  • A. Cả hai đều là đồng hợp tử trội (AA).
  • B. Cả hai đều là dị hợp tử (Aa).
  • C. Bố dị hợp tử (Aa), mẹ đồng hợp tử trội (AA).
  • D. Bố đồng hợp tử lặn (aa), mẹ bình thường (AA hoặc Aa).

Câu 27: Đột biến gen có thể dẫn đến sự thay đổi cấu trúc và chức năng của protein. Tuy nhiên, một số đột biến lại không gây ra hậu quả đáng kể. Trường hợp nào sau đây là ví dụ về đột biến ít hoặc không gây hậu quả?

  • A. Đột biến thay thế nucleotide dẫn đến đột biến đồng nghĩa.
  • B. Đột biến thêm một nucleotide trong vùng mã hóa.
  • C. Đột biến thay thế nucleotide tạo mã kết thúc sớm.
  • D. Đột biến mất một nucleotide ở đầu vùng mã hóa.

Câu 28: Quan sát hình ảnh mô tả một gen với các vùng exon và intron. Nếu một đột biến điểm xảy ra tại vị trí nối giữa exon 1 và intron 1, làm thay đổi trình tự nhận biết điểm nối (splice site). Hậu quả có thể xảy ra là gì?

  • A. Chỉ làm thay đổi một axit amin trong protein.
  • B. Không ảnh hưởng gì đến protein vì đột biến nằm trong intron.
  • C. Làm tăng tốc độ phiên mã của gen.
  • D. Ảnh hưởng đến quá trình xử lý mRNA (splicing), có thể làm thay đổi cấu trúc protein.

Câu 29: Trong các loại đột biến điểm xảy ra trong vùng mã hóa của gen, loại nào chắc chắn gây ra đột biến dịch khung (frameshift mutation)?

  • A. Thay thế một cặp nucleotide.
  • B. Thêm một cặp nucleotide.
  • C. Mất ba cặp nucleotide.
  • D. Thay thế ba cặp nucleotide.

Câu 30: Một loài thực vật lưỡng bội có gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Do tác động của tia phóng xạ, một cây có kiểu gen AA bị đột biến thành cây có kiểu gen Aa. Đây là ví dụ về loại đột biến nào?

  • A. Đột biến gen.
  • B. Đột biến nhiễm sắc thể cấu trúc.
  • C. Đột biến nhiễm sắc thể số lượng.
  • D. Biến dị tổ hợp.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Một đoạn mạch gốc của gen có trình tự 3'-TAX-TTG-AXG-5'. Nếu xảy ra đột biến thay thế một cặp nucleotide tại vị trí thứ 5 tính từ đầu 3' trên mạch gốc, biến T thành X. Trình tự axit amin trên chuỗi polypeptide được tổng hợp từ gen đột biến này (biết mã mở đầu là AUG, UAA, UAG, UGA là mã kết thúc) sẽ thay đổi như thế nào so với ban đầu?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Trong cơ chế sửa chữa sai hỏng DNA, enzyme nào đóng vai trò cắt bỏ đoạn chứa nucleotide bị sai hỏng hoặc bị biến đổi?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Tại sao đột biến thay thế một cặp nucleotide thường ít gây hậu quả nghiêm trọng hơn đột biến thêm hoặc mất một cặp nucleotide?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Một gen bình thường có trình tự mã hóa 5'-AUG-XGA-GGU-UAA-3'. Nếu xảy ra đột biến thêm một nucleotide G vào vị trí sau AUG. Trình tự axit amin của chuỗi polypeptide đột biến sẽ là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Tác nhân 5-bromouracil (5-BU) là một đồng đẳng của thymine. Nó có thể bắt cặp với adenine hoặc guanine. Khi 5-BU gây đột biến, nó thường dẫn đến loại thay thế cặp nucleotide nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Tia UV có khả năng gây đột biến gene chủ yếu bằng cách tạo ra liên kết cộng hóa trị giữa các bazơ pyrimidine liền kề trên cùng một mạch DNA, điển hình là dimer thymine. Cơ chế này thường dẫn đến lỗi sao chép DNA, gây ra loại đột biến nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Một đột biến điểm xảy ra trong vùng mã hóa của gen nhưng không làm thay đổi trình tự axit amin của protein. Loại đột biến này được gọi là gì và giải thích nào sau đây là hợp lý nhất?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Enzyme DNA polymerase có khả năng sửa chữa sai sót trong quá trình nhân đôi DNA nhờ hoạt tính nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Tại sao đột biến gen lặn thường khó phát hiện ở các loài giao phối, đặc biệt là ở trạng thái dị hợp tử?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Một đột biến xảy ra trong vùng điều hòa (promoter) của một gen mã hóa enzyme A. Đột biến này làm giảm khả năng liên kết của RNA polymerase với promoter. Hậu quả có thể xảy ra đối với enzyme A là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Nghiên cứu trên một loài vi khuẩn cho thấy, khi tiếp xúc với chất X, tỷ lệ đột biến điểm tăng lên đáng kể. Chất X có thể là loại tác nhân gây đột biến nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Tại sao đột biến gen xảy ra ở tế bào sinh dục có ý nghĩa quan trọng hơn đột biến gen xảy ra ở tế bào sinh dưỡng đối với sự tiến hóa?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Xét một đột biến gen làm thay đổi một codon từ UGU thành UGA. Biết UGU mã hóa cho Cysteine, còn UGA là mã kết thúc. Loại đột biến này là gì và hậu quả trên chuỗi polypeptide?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Methyl hóa cytosine tại vị trí CpG dinucleotide là một cơ chế điều hòa biểu hiện gen bình thường. Tuy nhiên, cytosine đã methyl hóa có xu hướng bị khử amin (deamination) thành thymine. Điều này có thể dẫn đến loại đột biến thay thế nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Một đột biến điểm xảy ra trong intron của một gen. Hậu quả nào sau đây ít có khả năng xảy ra nhất đối với protein được tổng hợp?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Tần số đột biến của một gen được định nghĩa là:

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Một đột biến điểm trong gen mã hóa hemoglobin ở người dẫn đến thay thế axit amin glutamic acid (mã GAG) bằng valine (mã GUG) tại vị trí thứ 6 của chuỗi beta. Đột biến này gây ra bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm. Đây là ví dụ về loại đột biến nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Cơ chế nào sau đây KHÔNG phải là cơ chế sửa chữa DNA?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Tại sao phần lớn các đột biến gen ở sinh vật nhân thực là đột biến lặn và có hại?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Giả sử một gen có 1500 cặp nucleotide. Tần số đột biến trên mỗi cặp nucleotide là 10^-9. Tần số đột biến của cả gen đó là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Quan sát sơ đồ mô tả một phần quá trình sửa chữa DNA sau khi bị tổn thương do tác nhân hóa học. Sơ đồ cho thấy một đoạn mạch DNA bị cắt bỏ và được thay thế bằng đoạn mới. Đây là cơ chế sửa chữa nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Một đột biến gen xảy ra trong vùng mã hóa của gen, dẫn đến thay thế một axit amin phân cực bằng một axit amin không phân cực trong protein. Hậu quả có thể xảy ra đối với cấu trúc và chức năng của protein là gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Acridine là một loại hóa chất có khả năng xen (intercalate) vào giữa các cặp base trên mạch DNA. Cơ chế gây đột biến của Acridine chủ yếu là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Một gen bị đột biến làm xuất hiện một alen mới. Alen này được truyền lại cho thế hệ sau qua con đường nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Tần số đột biến của một gen chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố. Yếu tố nào sau đây KHÔNG trực tiếp ảnh hưởng đến tần số đột biến của một gen?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Một đột biến gen lặn gây bệnh ở người. Một cặp vợ chồng bình thường sinh ra một đứa con mắc bệnh. Kiểu gen của cặp vợ chồng này có thể là gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Đột biến gen có thể dẫn đến sự thay đổi cấu trúc và chức năng của protein. Tuy nhiên, một số đột biến lại không gây ra hậu quả đáng kể. Trường hợp nào sau đây là ví dụ về đột biến ít hoặc không gây hậu quả?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Quan sát hình ảnh mô tả một gen với các vùng exon và intron. Nếu một đột biến điểm xảy ra tại vị trí nối giữa exon 1 và intron 1, làm thay đổi trình tự nhận biết điểm nối (splice site). Hậu quả có thể xảy ra là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Trong các loại đột biến điểm xảy ra trong vùng mã hóa của gen, loại nào chắc chắn gây ra đột biến dịch khung (frameshift mutation)?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Một loài thực vật lưỡng bội có gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Do tác động của tia phóng xạ, một cây có kiểu gen AA bị đột biến thành cây có kiểu gen Aa. Đây là ví dụ về loại đột biến nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: So sánh giữa đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể, điểm khác biệt cơ bản về quy mô biến đổi vật chất di truyền là gì?

  • A. Đột biến gen chỉ xảy ra ở tế bào sinh dục, đột biến nhiễm sắc thể xảy ra ở cả tế bào sinh dưỡng và sinh dục.
  • B. Đột biến gen luôn có hại, đột biến nhiễm sắc thể có thể có lợi hoặc hại.
  • C. Đột biến gen làm thay đổi cấu trúc NST, đột biến nhiễm sắc thể làm thay đổi trình tự nucleotide.
  • D. Đột biến gen là những biến đổi trong trình tự nucleotide của gen, đột biến nhiễm sắc thể là những biến đổi cấu trúc hoặc số lượng của nhiễm sắc thể.

Câu 2: Một đoạn mạch gốc của gen có trình tự 3"-TAX GXX AXT TTA-5". Nếu xảy ra đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp G-X tại vị trí nucleotide thứ 7 trên mạch gốc (tính từ trái sang phải), trình tự mạch gốc sau đột biến sẽ là:

  • A. 3"-TAX GXX GXT TTA-5"
  • B. 3"-TAX GXX GXT TTA-5"
  • C. 3"-TAX GXX TXT TTA-5"
  • D. 3"-TAX GXX AXA TTA-5"

Câu 3: Gen A ban đầu có trình tự mã hóa trên mạch gốc là 3"-TAX TTX GGG ATX-5". Một đột biến điểm xảy ra làm thay thế cặp A-T bằng cặp T-A tại vị trí số 4 (tính từ trái sang phải) trên mạch gốc. Dựa vào bảng mã di truyền, hãy cho biết đột biến này thuộc loại nào về hậu quả đối với chuỗi polypeptide?

  • A. Đột biến câm (Silent mutation)
  • B. Đột biến vô nghĩa (Nonsense mutation)
  • C. Đột biến nhầm nghĩa (Missense mutation)
  • D. Đột biến dịch khung (Frameshift mutation)

Câu 4: Đột biến thêm một cặp nucleotide vào vùng mã hóa của gen thường gây hậu quả nghiêm trọng hơn đột biến thay thế một cặp nucleotide (trừ trường hợp thay thế tạo bộ ba kết thúc sớm hoặc đột biến câm). Nguyên nhân chủ yếu là do đột biến thêm cặp nucleotide gây ra:

  • A. Đột biến dịch khung đọc mã di truyền, làm thay đổi toàn bộ trình tự amino acid từ điểm đột biến.
  • B. Chỉ thay đổi một loại amino acid duy nhất tại vị trí đột biến.
  • C. Luôn tạo ra bộ ba kết thúc sớm, làm chuỗi polypeptide ngắn lại.
  • D. Không ảnh hưởng đến trình tự amino acid vì mã di truyền có tính thoái hóa.

Câu 5: Tác nhân hóa học 5-Bromouracil (5-BU) là một chất đồng đẳng của Thymine (T). Khi 5-BU lẫn vào mạch DNA, nó có thể bắt cặp nhầm với Guanine (G) thay vì Adenine (A). Điều này có thể dẫn đến đột biến thay thế cặp nucleotide nào trong các vòng nhân đôi DNA tiếp theo?

  • A. A-T thành T-A
  • B. G-C thành X-G
  • C. T-A thành A-T
  • D. A-T thành G-C

Câu 6: Tia tử ngoại (UV) có khả năng gây đột biến bằng cách tạo ra các dimer pyrimidine (chủ yếu là dimer Thymine). Nếu tổn thương này không được sửa chữa, trong quá trình nhân đôi DNA, polymerase có thể thêm các nucleotide sai. Loại đột biến điểm nào có khả năng cao xảy ra do cơ chế này?

  • A. Thay thế cặp A-T thành T-A hoặc G-C thành A-T.
  • B. Thêm hoặc bớt một cặp nucleotide.
  • C. Đảo ngược một đoạn trình tự nucleotide.
  • D. Thay thế cặp G-C thành C-G.

Câu 7: Một số loại virus có thể gây đột biến gen ở tế bào chủ bằng cách tích hợp bộ gen của chúng vào bộ gen của tế bào chủ. Nếu vị trí tích hợp rơi vào giữa trình tự mã hóa của một gen, nó có thể làm gián đoạn cấu trúc và chức năng của gen đó. Đây là cơ chế gây đột biến thuộc loại nào?

  • A. Tác nhân vật lý
  • B. Tác nhân hóa học
  • C. Tác nhân sinh học
  • D. Đột biến tự phát

Câu 8: Đột biến tự phát và đột biến cảm ứng khác nhau chủ yếu ở điểm nào?

  • A. Đột biến tự phát luôn có lợi, đột biến cảm ứng luôn có hại.
  • B. Đột biến tự phát xảy ra do lỗi ngẫu nhiên trong quá trình sinh học nội bào, đột biến cảm ứng xảy ra do tác động của tác nhân vật lý, hóa học, sinh học từ môi trường.
  • C. Đột biến tự phát chỉ xảy ra ở gen, đột biến cảm ứng chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể.
  • D. Đột biến tự phát có tần số cao, đột biến cảm ứng có tần số thấp.

Câu 9: Tần số đột biến gen ở các loài sinh vật thường rất thấp (ví dụ: 10^-6 đến 10^-4). Điều này có ý nghĩa gì trong việc duy trì sự ổn định di truyền của loài?

  • A. Chứng tỏ đột biến gen không có vai trò gì trong quá trình tiến hóa.
  • B. Giúp loài nhanh chóng tạo ra nhiều biến dị để thích nghi với môi trường.
  • C. Làm cho các đột biến gen có hại không bao giờ xuất hiện trong quần thể.
  • D. Đảm bảo sự ổn định tương đối của vật chất di truyền qua các thế hệ, duy trì các đặc điểm đặc trưng của loài.

Câu 10: Mặc dù đa số đột biến gen là có hại hoặc trung tính, nhưng đột biến gen vẫn được coi là nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa. Tại sao?

  • A. Đột biến gen tạo ra các alen mới, là nguồn gốc của sự đa dạng di truyền trong quần thể.
  • B. Đột biến gen luôn tạo ra các tính trạng có lợi giúp sinh vật thích nghi ngay lập tức.
  • C. Đột biến gen chỉ xảy ra khi có tác động của chọn lọc tự nhiên.
  • D. Đột biến gen làm thay đổi cấu trúc nhiễm sắc thể, tạo ra các loài mới.

Câu 11: Đột biến thay thế một cặp nucleotide có thể dẫn đến đột biến câm (silent mutation). Điều này xảy ra khi:

  • A. Bộ ba mã hóa bị thay đổi thành bộ ba kết thúc.
  • B. Bộ ba mã hóa bị thay đổi thành bộ ba mã hóa một loại amino acid khác.
  • C. Bộ ba mã hóa bị thay đổi thành một bộ ba khác nhưng cùng mã hóa một loại amino acid.
  • D. Đột biến xảy ra ở vị trí cuối cùng của gen.

Câu 12: Đột biến vô nghĩa (nonsense mutation) xảy ra khi một đột biến điểm làm thay đổi một codon mã hóa amino acid thành một codon kết thúc (Stop codon). Hậu quả thường thấy của đột biến vô nghĩa là:

  • A. Chuỗi polypeptide bị kéo dài bất thường.
  • B. Chuỗi polypeptide bị ngắn lại do kết thúc dịch mã sớm.
  • C. Chỉ thay đổi một loại amino acid duy nhất trong chuỗi polypeptide.
  • D. Không ảnh hưởng đến cấu trúc của chuỗi polypeptide.

Câu 13: Đột biến điểm xảy ra trong vùng intron của gen thường không ảnh hưởng trực tiếp đến trình tự amino acid của protein trưởng thành. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, đột biến ở intron vẫn có thể gây hậu quả nghiêm trọng. Đó là khi đột biến xảy ra ở vị trí nào?

  • A. Tại các vị trí tín hiệu cắt nối (splicing sites) ở ranh giới intron-exon.
  • B. Ở giữa vùng intron, cách xa ranh giới exon.
  • C. Tại vùng promoter của gen.
  • D. Tại vùng kết thúc phiên mã.

Câu 14: Một đột biến thay thế một amino acid trong chuỗi polypeptide có thể không gây ảnh hưởng gì đáng kể đến chức năng của protein, nhưng cũng có thể làm protein mất hoàn toàn chức năng. Sự khác biệt về hậu quả này phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?

  • A. Loại tác nhân gây ra đột biến.
  • B. Kích thước của gen bị đột biến.
  • C. Vị trí của amino acid bị thay thế trong protein và sự khác biệt về tính chất hóa học giữa amino acid mới và cũ.
  • D. Tần số xuất hiện của đột biến trong quần thể.

Câu 15: Đột biến gen xảy ra ở tế bào sinh dưỡng (somatic cells) có đặc điểm di truyền như thế nào?

  • A. Luôn được di truyền cho thế hệ sau qua quá trình sinh sản hữu tính.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến các tế bào và mô phát sinh từ tế bào bị đột biến, không di truyền qua sinh sản hữu tính.
  • C. Chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp tử.
  • D. Luôn gây ra bệnh di truyền ở thế hệ sau.

Câu 16: Hệ thống sửa chữa DNA đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì tính toàn vẹn của bộ gen. Một người bị suy giảm chức năng của các enzyme sửa chữa DNA do đột biến di truyền thường có nguy cơ mắc bệnh ung thư cao hơn đáng kể. Điều này chứng tỏ:

  • A. Đột biến chỉ xảy ra khi hệ thống sửa chữa DNA bị lỗi.
  • B. Tất cả các đột biến đều dẫn đến ung thư.
  • C. Hệ thống sửa chữa DNA là nguyên nhân chính gây ra đột biến.
  • D. Hệ thống sửa chữa DNA có vai trò quan trọng trong việc loại bỏ các tổn thương và lỗi sao chép DNA, ngăn ngừa sự tích lũy đột biến có thể dẫn đến bệnh tật như ung thư.

Câu 17: Tại sao đột biến gen lặn thường chỉ biểu hiện ra kiểu hình ở cơ thể lưỡng bội khi ở trạng thái đồng hợp tử lặn?

  • A. Ở trạng thái dị hợp tử, alen trội ban đầu thường át chế sự biểu hiện của alen lặn đột biến.
  • B. Đột biến gen lặn chỉ xảy ra trên nhiễm sắc thể giới tính.
  • C. Đột biến gen lặn luôn tạo ra sản phẩm protein không có chức năng.
  • D. Môi trường sống chỉ tác động lên sự biểu hiện của gen lặn khi ở trạng thái đồng hợp tử.

Câu 18: Trong một quần thể vi khuẩn, một đột biến ngẫu nhiên xảy ra trên gen mã hóa một loại enzyme mục tiêu của kháng sinh, làm thay đổi cấu trúc enzyme và giảm khả năng liên kết với kháng sinh. Khi quần thể này sống trong môi trường có kháng sinh, những vi khuẩn mang đột biến này có khả năng sống sót và sinh sản tốt hơn. Đây là ví dụ minh họa cho vai trò nào của đột biến gen?

  • A. Đột biến gen luôn có hại cho sinh vật.
  • B. Đột biến gen chỉ xảy ra khi có tác nhân gây đột biến từ môi trường.
  • C. Đột biến gen tạo ra nguồn biến dị, có thể mang lại lợi ích giúp sinh vật thích nghi với điều kiện môi trường thay đổi.
  • D. Đột biến gen chỉ ảnh hưởng đến cấu trúc của protein mà không ảnh hưởng đến chức năng.

Câu 19: So sánh tác động tiềm tàng của đột biến điểm xảy ra trong vùng promoter của gen so với đột biến điểm xảy ra trong vùng mã hóa (exon).

  • A. Đột biến ở vùng promoter ảnh hưởng đến mức độ biểu hiện của gen (lượng mRNA được tạo ra), còn đột biến ở vùng mã hóa ảnh hưởng đến cấu trúc và chức năng của protein.
  • B. Đột biến ở vùng promoter luôn gây hậu quả nghiêm trọng hơn đột biến ở vùng mã hóa.
  • C. Đột biến ở vùng promoter chỉ xảy ra ở tế bào sinh dục, còn đột biến ở vùng mã hóa xảy ra ở tế bào sinh dưỡng.
  • D. Đột biến ở vùng promoter làm thay đổi trình tự amino acid, còn đột biến ở vùng mã hóa làm thay đổi mức độ phiên mã.

Câu 20: Tần số đột biến của một gen có thể khác với tần số đột biến của một gen khác trong cùng một loài. Điều này có thể giải thích bởi yếu tố nào sau đây?

  • A. Tất cả các gen trong bộ gen đều có cùng tần số đột biến.
  • B. Chỉ có các gen trên nhiễm sắc thể giới tính mới có tần số đột biến khác nhau.
  • C. Tần số đột biến chỉ phụ thuộc vào loại tác nhân gây đột biến.
  • D. Kích thước của gen, trình tự nucleotide của gen (ví dụ: sự hiện diện của các điểm nóng đột biến), và hiệu quả của cơ chế sửa chữa DNA có thể khác nhau giữa các gen.

Câu 21: Cho đoạn mạch mã hóa của gen gốc: 5"-ATG CCG TTA GGC TGA-3". Một đột biến xảy ra làm mất đi cặp G-C tại vị trí thứ 7 (tính từ trái sang phải) trên mạch mã hóa. Trình tự amino acid của chuỗi polypeptide được dịch mã từ gen đột biến sẽ như thế nào? (Sử dụng bảng mã di truyền: CCG = Pro; TTA = Leu; GGC = Gly; TGA = Stop; ATG = Met; CCT = Pro; TAG = Stop; GCT = Ala; GGT = Gly; GAT = Asp)

  • A. Met - Pro - Leu - Gly - Stop
  • B. Met - Pro - Stop - Gly - Stop
  • C. Met - Pro - Stop
  • D. Met - Pro - Leu - Ala - Stop

Câu 22: Một đột biến điểm xảy ra trong gen mã hóa một loại enzyme, dẫn đến sự thay thế một amino acid tại vị trí cách xa trung tâm hoạt động của enzyme. Khả năng đột biến này gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến chức năng của enzyme là:

  • A. Thấp, vì vị trí thay thế có thể không ảnh hưởng trực tiếp đến cấu trúc không gian ba chiều hoặc trung tâm hoạt động của enzyme.
  • B. Cao, vì mọi sự thay đổi amino acid đều làm mất chức năng enzyme.
  • C. Không thể dự đoán, vì không có thông tin về loại amino acid bị thay thế.
  • D. Chỉ ảnh hưởng nếu đột biến xảy ra gần đầu hoặc cuối chuỗi polypeptide.

Câu 23: Ung thư thường được coi là một bệnh di truyền ở cấp độ tế bào, do sự tích lũy các đột biến gen trong tế bào sinh dưỡng. Các đột biến này thường ảnh hưởng đến những loại gen nào để dẫn đến sự phát triển không kiểm soát của tế bào?

  • A. Các gen mã hóa kháng thể.
  • B. Các gen liên quan đến tổng hợp hemoglobin.
  • C. Các gen mã hóa hormone sinh dục.
  • D. Các gen kiểm soát chu kỳ tế bào, sửa chữa DNA, và các gen ức chế khối u.

Câu 24: Phân tích trình tự nucleotide của một gen cho thấy tỷ lệ các loại base A, T, G, X. Giả sử gen này bị tác động bởi tia X, một tác nhân gây đột biến vật lý. Loại biến đổi nào ở cấp độ gen có khả năng cao xảy ra do tia X?

  • A. Chỉ tạo ra các dimer pyrimidine.
  • B. Gây ion hóa các base hoặc đứt gãy chuỗi DNA, dẫn đến thay thế, thêm hoặc mất cặp nucleotide.
  • C. Chỉ gây ra sự tích hợp của bộ gen virus.
  • D. Làm thay đổi cấu trúc không gian ba chiều của protein.

Câu 25: Đột biến điểm xảy ra ở vị trí nào trong cấu trúc gen có khả năng gây hậu quả nghiêm trọng nhất đối với chuỗi polypeptide sản phẩm?

  • A. Ở vị trí nucleotide thứ ba của một codon.
  • B. Ở vùng intron.
  • C. Thêm hoặc bớt một nucleotide trong vùng mã hóa.
  • D. Thay thế một nucleotide dẫn đến đột biến câm.

Câu 26: Mã di truyền có tính thoái hóa, nghĩa là nhiều bộ ba khác nhau có thể cùng mã hóa một loại amino acid. Tính chất này của mã di truyền có ý nghĩa gì trong việc giảm thiểu tác động có hại của đột biến gen?

  • A. Giúp giảm thiểu số lượng đột biến nhầm nghĩa và đột biến vô nghĩa.
  • B. Làm cho tất cả các đột biến thay thế nucleotide đều trở thành đột biến câm.
  • C. Đảm bảo mỗi bộ ba chỉ mã hóa một loại amino acid duy nhất.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến đột biến xảy ra ở cuối gen.

Câu 27: Mặc dù tần số đột biến gen trên từng gen là rất thấp, nhưng số lượng gen trong bộ gen của một loài thường rất lớn (ví dụ: hàng chục nghìn gen ở người). Điều này có ý nghĩa gì đối với sự xuất hiện các đột biến trong quần thể?

  • A. Tổng số đột biến mới xuất hiện trong mỗi thế hệ của quần thể là rất ít.
  • B. Trong mỗi thế hệ, vẫn có một số lượng đáng kể các đột biến mới xuất hiện trong quần thể, cung cấp nguồn nguyên liệu cho tiến hóa.
  • C. Tần số đột biến thấp trên từng gen làm cho đột biến gen không có vai trò trong tiến hóa.
  • D. Chỉ những đột biến có lợi mới có thể tồn tại trong quần thể.

Câu 28: Một gen đột biến có thể không biểu hiện ra kiểu hình ở cơ thể lưỡng bội. Điều này có thể xảy ra trong trường hợp nào sau đây?

  • A. Đột biến gen trội ở trạng thái đồng hợp tử.
  • B. Đột biến gen lặn ở trạng thái đồng hợp tử lặn.
  • C. Đột biến dịch khung xảy ra ở đầu gen.
  • D. Đột biến gen lặn ở trạng thái dị hợp tử, hoặc đột biến xảy ra ở vùng không mã hóa không ảnh hưởng đến biểu hiện gen, hoặc đột biến câm.

Câu 29: Phân tích một đoạn gen cho thấy có một vùng lặp lại trình tự nucleotide nhiều lần. Vùng này được gọi là "điểm nóng" đột biến. Tại sao các vùng lặp lại trong gen thường có tần số đột biến cao hơn?

  • A. Các vùng lặp lại dễ bị tác động bởi tia tử ngoại.
  • B. Các vùng lặp lại dễ gây ra lỗi trong quá trình nhân đôi DNA (ví dụ: trượt mạch) hoặc tái tổ hợp không cân xứng.
  • C. Các vùng lặp lại có khả năng tự sửa chữa thấp hơn các vùng khác.
  • D. Các vùng lặp lại chứa nhiều bộ ba kết thúc.

Câu 30: Giả sử có một đột biến thay thế một cặp nucleotide trong vùng khởi động (promoter) của một gen, làm giảm khả năng liên kết của RNA polymerase. Hậu quả tiềm năng của đột biến này đối với sự biểu hiện của gen là gì?

  • A. Làm giảm mức độ phiên mã của gen, dẫn đến giảm lượng protein được tổng hợp.
  • B. Làm tăng mức độ phiên mã của gen, dẫn đến tăng lượng protein được tổng hợp.
  • C. Làm thay đổi trình tự amino acid của protein sản phẩm.
  • D. Làm cho quá trình cắt nối (splicing) mRNA bị sai lệch.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: So sánh giữa đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể, điểm khác biệt cơ bản về quy mô biến đổi vật chất di truyền là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Một đoạn mạch gốc của gen có trình tự 3'-TAX GXX AXT TTA-5'. Nếu xảy ra đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp G-X tại vị trí nucleotide thứ 7 trên mạch gốc (tính từ trái sang phải), trình tự mạch gốc sau đột biến sẽ là:

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Gen A ban đầu có trình tự mã hóa trên mạch gốc là 3'-TAX TTX GGG ATX-5'. Một đột biến điểm xảy ra làm thay thế cặp A-T bằng cặp T-A tại vị trí số 4 (tính từ trái sang phải) trên mạch gốc. Dựa vào bảng mã di truyền, hãy cho biết đột biến này thuộc loại nào về hậu quả đối với chuỗi polypeptide?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Đột biến thêm một cặp nucleotide vào vùng mã hóa của gen thường gây hậu quả nghiêm trọng hơn đột biến thay thế một cặp nucleotide (trừ trường hợp thay thế tạo bộ ba kết thúc sớm hoặc đột biến câm). Nguyên nhân chủ yếu là do đột biến thêm cặp nucleotide gây ra:

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Tác nhân hóa học 5-Bromouracil (5-BU) là một chất đồng đẳng của Thymine (T). Khi 5-BU lẫn vào mạch DNA, nó có thể bắt cặp nhầm với Guanine (G) thay vì Adenine (A). Điều này có thể dẫn đến đột biến thay thế cặp nucleotide nào trong các vòng nhân đôi DNA tiếp theo?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Tia tử ngoại (UV) có khả năng gây đột biến bằng cách tạo ra các dimer pyrimidine (chủ yếu là dimer Thymine). Nếu tổn thương này không được sửa chữa, trong quá trình nhân đôi DNA, polymerase có thể thêm các nucleotide sai. Loại đột biến điểm nào có khả năng cao xảy ra do cơ chế này?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Một số loại virus có thể gây đột biến gen ở tế bào chủ bằng cách tích hợp bộ gen của chúng vào bộ gen của tế bào chủ. Nếu vị trí tích hợp rơi vào giữa trình tự mã hóa của một gen, nó có thể làm gián đoạn cấu trúc và chức năng của gen đó. Đây là cơ chế gây đột biến thuộc loại nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Đột biến tự phát và đột biến cảm ứng khác nhau chủ yếu ở điểm nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Tần số đột biến gen ở các loài sinh vật thường rất thấp (ví dụ: 10^-6 đến 10^-4). Điều này có ý nghĩa gì trong việc duy trì sự ổn định di truyền của loài?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Mặc dù đa số đột biến gen là có hại hoặc trung tính, nhưng đột biến gen vẫn được coi là nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa. Tại sao?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Đột biến thay thế một cặp nucleotide có thể dẫn đến đột biến câm (silent mutation). Điều này xảy ra khi:

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Đột biến vô nghĩa (nonsense mutation) xảy ra khi một đột biến điểm làm thay đổi một codon mã hóa amino acid thành một codon kết thúc (Stop codon). Hậu quả thường thấy của đột biến vô nghĩa là:

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Đột biến điểm xảy ra trong vùng intron của gen thường không ảnh hưởng trực tiếp đến trình tự amino acid của protein trưởng thành. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, đột biến ở intron vẫn có thể gây hậu quả nghiêm trọng. Đó là khi đột biến xảy ra ở vị trí nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Một đột biến thay thế một amino acid trong chuỗi polypeptide có thể không gây ảnh hưởng gì đáng kể đến chức năng của protein, nhưng cũng có thể làm protein mất hoàn toàn chức năng. Sự khác biệt về hậu quả này phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Đột biến gen xảy ra ở tế bào sinh dưỡng (somatic cells) có đặc điểm di truyền như thế nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Hệ thống sửa chữa DNA đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì tính toàn vẹn của bộ gen. Một người bị suy giảm chức năng của các enzyme sửa chữa DNA do đột biến di truyền thường có nguy cơ mắc bệnh ung thư cao hơn đáng kể. Điều này chứng tỏ:

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Tại sao đột biến gen lặn thường chỉ biểu hiện ra kiểu hình ở cơ thể lưỡng bội khi ở trạng thái đồng hợp tử lặn?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Trong một quần thể vi khuẩn, một đột biến ngẫu nhiên xảy ra trên gen mã hóa một loại enzyme mục tiêu của kháng sinh, làm thay đổi cấu trúc enzyme và giảm khả năng liên kết với kháng sinh. Khi quần thể này sống trong môi trường có kháng sinh, những vi khuẩn mang đột biến này có khả năng sống sót và sinh sản tốt hơn. Đây là ví dụ minh họa cho vai trò nào của đột biến gen?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: So sánh tác động tiềm tàng của đột biến điểm xảy ra trong vùng promoter của gen so với đột biến điểm xảy ra trong vùng mã hóa (exon).

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Tần số đột biến của một gen có thể khác với tần số đột biến của một gen khác trong cùng một loài. Điều này có thể giải thích bởi yếu tố nào sau đây?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Cho đoạn mạch mã hóa của gen gốc: 5'-ATG CCG TTA GGC TGA-3'. Một đột biến xảy ra làm mất đi cặp G-C tại vị trí thứ 7 (tính từ trái sang phải) trên mạch mã hóa. Trình tự amino acid của chuỗi polypeptide được dịch mã từ gen đột biến sẽ như thế nào? (Sử dụng bảng mã di truyền: CCG = Pro; TTA = Leu; GGC = Gly; TGA = Stop; ATG = Met; CCT = Pro; TAG = Stop; GCT = Ala; GGT = Gly; GAT = Asp)

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Một đột biến điểm xảy ra trong gen mã hóa một loại enzyme, dẫn đến sự thay thế một amino acid tại vị trí cách xa trung tâm hoạt động của enzyme. Khả năng đột biến này gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến chức năng của enzyme là:

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Ung thư thường được coi là một bệnh di truyền ở cấp độ tế bào, do sự tích lũy các đột biến gen trong tế bào sinh dưỡng. Các đột biến này thường ảnh hưởng đến những loại gen nào để dẫn đến sự phát triển không kiểm soát của tế bào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Phân tích trình tự nucleotide của một gen cho thấy tỷ lệ các loại base A, T, G, X. Giả sử gen này bị tác động bởi tia X, một tác nhân gây đột biến vật lý. Loại biến đổi nào ở cấp độ gen có khả năng cao xảy ra do tia X?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Đột biến điểm xảy ra ở vị trí nào trong cấu trúc gen có khả năng gây hậu quả nghiêm trọng nhất đối với chuỗi polypeptide sản phẩm?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Mã di truyền có tính thoái hóa, nghĩa là nhiều bộ ba khác nhau có thể cùng mã hóa một loại amino acid. Tính chất này của mã di truyền có ý nghĩa gì trong việc giảm thiểu tác động có hại của đột biến gen?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Mặc dù tần số đột biến gen trên từng gen là rất thấp, nhưng số lượng gen trong bộ gen của một loài thường rất lớn (ví dụ: hàng chục nghìn gen ở người). Điều này có ý nghĩa gì đối với sự xuất hiện các đột biến trong quần thể?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Một gen đột biến có thể không biểu hiện ra kiểu hình ở cơ thể lưỡng bội. Điều này có thể xảy ra trong trường hợp nào sau đây?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Phân tích một đoạn gen cho thấy có một vùng lặp lại trình tự nucleotide nhiều lần. Vùng này được gọi là 'điểm nóng' đột biến. Tại sao các vùng lặp lại trong gen thường có tần số đột biến cao hơn?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Giả sử có một đột biến thay thế một cặp nucleotide trong vùng khởi động (promoter) của một gen, làm giảm khả năng liên kết của RNA polymerase. Hậu quả tiềm năng của đột biến này đối với sự biểu hiện của gen là gì?

Viết một bình luận