Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể - Đề 10
Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Cấu trúc nào sau đây đại diện cho cấp độ xoắn đầu tiên và cơ bản nhất của nhiễm sắc thể nhân thực, bao gồm ADN quấn quanh khối protein?
- A. Sợi nhiễm sắc
- B. Sợi cơ bản
- C. Cromatit
- D. Nucleosome
Câu 2: Trong quá trình nguyên phân, vào kì giữa, nhiễm sắc thể đạt trạng thái co xoắn cực đại. Đặc điểm này có ý nghĩa chủ yếu gì đối với tế bào?
- A. Giúp nhiễm sắc thể di chuyển và phân ly dễ dàng, chính xác về hai cực.
- B. Tăng cường hoạt động phiên mã của các gen trên nhiễm sắc thể.
- C. Tạo điều kiện thuận lợi cho sự trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể.
- D. Giúp nhận biết và phân loại các nhiễm sắc thể trong bộ đơn bội.
Câu 3: Một tế bào sinh dưỡng của loài A có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 16. Khi tế bào này đang ở kì sau của nguyên phân, số lượng nhiễm sắc thể đơn và số lượng tâm động trong tế bào là bao nhiêu?
- A. 16 nhiễm sắc thể đơn, 16 tâm động.
- B. 16 nhiễm sắc thể đơn, 32 tâm động.
- C. 32 nhiễm sắc thể đơn, 32 tâm động.
- D. 32 nhiễm sắc thể đơn, 16 tâm động.
Câu 4: Điểm khác biệt cơ bản nhất về diễn biến nhiễm sắc thể giữa giảm phân I và giảm phân II là gì?
- A. Sự co xoắn của nhiễm sắc thể.
- B. Sự phân ly của các nhiễm sắc thể tương đồng.
- C. Sự hình thành thoi phân bào.
- D. Sự tách của các cromatit chị em.
Câu 5: Ý nghĩa nào sau đây KHÔNG phải là ý nghĩa của quá trình giảm phân và thụ tinh đối với sinh vật sinh sản hữu tính?
- A. Duy trì bộ nhiễm sắc thể đặc trưng và ổn định qua các thế hệ.
- B. Tạo ra sự đa dạng di truyền ở thế hệ sau.
- C. Kết hợp vật chất di truyền từ bố và mẹ.
- D. Làm tăng nhanh số lượng tế bào sinh dưỡng của cơ thể.
Câu 6: Quan sát tiêu bản một tế bào đang phân chia, nhà khoa học thấy các nhiễm sắc thể kép xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Tế bào này có thể đang ở kì nào?
- A. Kì giữa giảm phân I.
- B. Kì đầu nguyên phân.
- C. Kì giữa nguyên phân hoặc kì giữa giảm phân II.
- D. Kì cuối giảm phân II.
Câu 7: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Số lượng nhiễm sắc thể trong một tế bào sinh dục đực đang ở kì cuối của giảm phân I là bao nhiêu?
- A. 12 nhiễm sắc thể đơn.
- B. 12 nhiễm sắc thể kép.
- C. 24 nhiễm sắc thể đơn.
- D. 24 nhiễm sắc thể kép.
Câu 8: Loại protein nào là thành phần chủ yếu cấu tạo nên nucleosome, giúp ADN co xoắn?
- A. Histone
- B. Keratin
- C. Enzyme polymerase
- D. Myoglobin
Câu 9: Chức năng quan trọng nhất của nhiễm sắc thể là gì?
- A. Tổng hợp protein.
- B. Tham gia vào quá trình hô hấp tế bào.
- C. Cung cấp năng lượng cho tế bào.
- D. Lưu trữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
Câu 10: Tại sao quá trình giảm phân lại tạo ra các giao tử có tổ hợp gen khác nhau (đa dạng di truyền)?
- A. Chỉ do sự phân ly ngẫu nhiên của các nhiễm sắc thể đơn ở kì sau II.
- B. Chỉ do sự nhân đôi ADN trước kì đầu I.
- C. Do sự trao đổi chéo và sự phân ly độc lập của các nhiễm sắc thể.
- D. Do sự co xoắn và tháo xoắn của nhiễm sắc thể qua các kì.
Câu 11: Nếu một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Số kiểu tổ hợp nhiễm sắc thể khác nhau có thể được tạo ra ở hợp tử thông qua quá trình giảm phân và thụ tinh (không xét trao đổi chéo và đột biến) là bao nhiêu?
- A. 16
- B. 64
- C. 128
- D. 256
Câu 12: Trong chu kì tế bào, pha S (tổng hợp) có vai trò quan trọng nhất là gì đối với nhiễm sắc thể?
- A. Nhân đôi ADN dẫn đến nhân đôi nhiễm sắc thể.
- B. Tổng hợp protein histone.
- C. Co xoắn cực đại nhiễm sắc thể.
- D. Phân chia tế bào chất.
Câu 13: Giả sử một loài có bộ NST 2n. Trong quá trình giảm phân I, một cặp nhiễm sắc thể tương đồng không phân ly. Kết quả là sẽ tạo ra các loại giao tử nào về số lượng nhiễm sắc thể?
- A. n và n.
- B. n+1 và n-1.
- C. n+1, n+1, n-1, n-1.
- D. n+1, n, n-1.
Câu 14: Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở người, điều nào sau đây là đúng?
- A. Chỉ mang các gen quy định giới tính.
- B. Mang gen quy định giới tính và các gen quy định tính trạng thường.
- C. Ở cả hai giới đều có cặp nhiễm sắc thể giới tính giống hệt nhau.
- D. Số lượng nhiễm sắc thể giới tính luôn là 1 cặp ở cả hai giới.
Câu 15: Một tế bào sinh dưỡng của một loài có 39 nhiễm sắc thể. Tế bào này có thể là:
- A. Tế bào sinh dưỡng của ngựa.
- B. Tế bào sinh dưỡng của lừa.
- C. Tế bào sinh dưỡng của chó.
- D. Tế bào sinh dưỡng của con lai la.
Câu 16: Xét một cặp nhiễm sắc thể tương đồng chứa các gen A, a và B, b. Giả sử xảy ra trao đổi chéo tại một điểm giữa A và B. Số loại giao tử tối đa về các gen này có thể được tạo ra từ một tế bào sinh dục đực (kiểu gen Ab/aB) trong giảm phân là bao nhiêu?
Câu 17: Đặc điểm nào của nhiễm sắc thể giúp giải thích tại sao các gen trên cùng một nhiễm sắc thể có xu hướng di truyền cùng nhau?
- A. Các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể.
- B. Nhiễm sắc thể có khả năng tự nhân đôi.
- C. Sự co xoắn của nhiễm sắc thể.
- D. Nhiễm sắc thể tồn tại thành từng cặp tương đồng.
Câu 18: Trong quá trình giảm phân, sự kiện nào sau đây CHỈ xảy ra ở giảm phân I mà không xảy ra ở giảm phân II hoặc nguyên phân?
- A. Nhiễm sắc thể co xoắn lại.
- B. Các cặp nhiễm sắc thể tương đồng xếp thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo.
- C. Sự hình thành thoi phân bào.
- D. Các nhiễm sắc thể di chuyển về hai cực tế bào.
Câu 19: Nếu một tế bào 2n đang tiến hành nguyên phân, vào kì đầu, số lượng cromatit trong tế bào là bao nhiêu so với số lượng nhiễm sắc thể đơn ở kì cuối?
- A. Bằng một nửa.
- B. Bằng.
- C. Gấp đôi.
- D. Gấp bốn lần.
Câu 20: Vai trò của thụ tinh trong cơ chế di truyền là gì?
- A. Khôi phục bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội và tạo ra tổ hợp gen mới.
- B. Làm giảm một nửa số lượng nhiễm sắc thể.
- C. Chỉ đơn thuần là sự kết hợp ngẫu nhiên của hai tế bào đơn bội.
- D. Giúp tế bào tăng kích thước và số lượng.
Câu 21: Nếu một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 10. Số lượng nhiễm sắc thể ở kì sau của nguyên phân trong một tế bào là bao nhiêu?
Câu 22: Sự kiện nào sau đây góp phần tạo nên sự đa dạng di truyền chủ yếu ở cấp độ nhiễm sắc thể trong giảm phân I?
- A. Sự nhân đôi nhiễm sắc thể.
- B. Sự phân chia tế bào chất.
- C. Sự phân ly độc lập của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
- D. Sự tách các cromatit chị em.
Câu 23: Một hợp tử của loài A có 12 nhiễm sắc thể. Tế bào sinh dưỡng của loài A có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội là bao nhiêu?
Câu 24: Điểm kiểm soát G1/S trong chu kì tế bào có vai trò gì?
- A. Kiểm tra sự phân ly nhiễm sắc thể ở kì sau.
- B. Kiểm tra sự nhân đôi ADN đã hoàn tất chưa.
- C. Kiểm tra sự hình thành thoi phân bào.
- D. Quyết định tế bào có tiếp tục chu kì và nhân đôi ADN hay không.
Câu 25: Khi quan sát tiêu bản tế bào sinh tinh của một loài lưỡng bội 2n=4, người ta thấy một tế bào đang ở kì đầu I giảm phân. Số lượng NST kép, số lượng cromatit và số cặp NST tương đồng trong tế bào này lần lượt là bao nhiêu?
- A. 4 NST kép, 4 cromatit, 2 cặp NST tương đồng.
- B. 4 NST kép, 8 cromatit, 2 cặp NST tương đồng.
- C. 2 NST kép, 4 cromatit, 2 cặp NST tương đồng.
- D. 4 NST kép, 8 cromatit, 4 cặp NST tương đồng.
Câu 26: Sự khác biệt cơ bản về kết quả giữa nguyên phân và giảm phân là gì?
- A. Nguyên phân tạo tế bào lưỡng bội, giảm phân tạo tế bào đơn bội.
- B. Nguyên phân chỉ xảy ra ở tế bào sinh dưỡng, giảm phân chỉ xảy ra ở tế bào sinh dục.
- C. Nguyên phân trải qua 2 lần phân bào, giảm phân trải qua 1 lần phân bào.
- D. Nguyên phân tạo ra sự đa dạng di truyền, giảm phân thì không.
Câu 27: Nếu một tế bào sinh dục cái của loài có 2n = 20 tiến hành giảm phân, số lượng nhiễm sắc thể tại kì cuối của giảm phân II trong mỗi tế bào con là bao nhiêu?
- A. 10 nhiễm sắc thể đơn.
- B. 10 nhiễm sắc thể kép.
- C. 20 nhiễm sắc thể đơn.
- D. 20 nhiễm sắc thể kép.
Câu 28: Hiện tượng trao đổi chéo xảy ra giữa các cromatit nào và vào kì nào của giảm phân?
- A. Giữa các cromatit chị em, kì đầu I.
- B. Giữa các cromatit không chị em, kì đầu II.
- C. Giữa các cromatit chị em, kì đầu II.
- D. Giữa các cromatit không chị em, kì đầu I.
Câu 29: Ý nghĩa của nguyên phân đối với sự sinh trưởng và phát triển của cơ thể đa bào là gì?
- A. Tạo ra các tế bào mới có khả năng sinh sản hữu tính.
- B. Làm tăng số lượng tế bào, giúp cơ thể lớn lên và tái tạo mô.
- C. Giảm số lượng nhiễm sắc thể xuống một nửa.
- D. Tạo ra sự đa dạng di truyền ở các tế bào cơ thể.
Câu 30: So sánh kì sau của nguyên phân và kì sau II của giảm phân, điểm giống nhau cơ bản là gì?
- A. Số lượng nhiễm sắc thể ở mỗi cực tế bào đều là n.
- B. Các nhiễm sắc thể tương đồng phân ly về hai cực.
- C. Các cromatit chị em tách nhau và di chuyển về hai cực tế bào.
- D. Tế bào tồn tại ở trạng thái lưỡng bội.