Đề Trắc nghiệm Sinh học 12 – Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể (Chân Trời Sáng Tạo)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Sợi nhiễm sắc 30nm được hình thành nhờ cấu trúc bậc cao hơn của sợi nhiễm sắc 11nm. Cấu trúc bậc cao hơn này được gọi là gì và vai trò chính của nó trong tế bào là gì?

  • A. Sợi cơ bản; Tổng hợp protein
  • B. Sợi хроматин; Đóng gói ADN và điều hòa biểu hiện gene
  • C. Nucleoxome; Nhân đôi ADN
  • D. Cromatit; Phân chia NST trong phân bào

Câu 2: Trong quá trình phân bào, cấu trúc nhiễm sắc thể thay đổi từ dạng sợi mảnh sang dạng đóng xoắn tối đa ở kì giữa. Ý nghĩa sinh học của sự thay đổi cấu trúc này là gì?

  • A. Tăng cường phiên mã và dịch mã gene
  • B. Tạo điều kiện cho sự trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc tử chị em
  • C. Giúp NST dễ dàng di chuyển và phân li chính xác về các tế bào con
  • D. Bảo vệ ADN khỏi các tác nhân gây đột biến

Câu 3: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n=24. Trong một tế bào sinh dưỡng của loài này, người ta đếm được 25 nhiễm sắc thể. Đây là dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể nào?

  • A. Thể ba nhiễm (Trisomy)
  • B. Thể một nhiễm (Monosomy)
  • C. Thể đa bội (Polyploidy)
  • D. Thể không nhiễm (Nullisomy)

Câu 4: Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể có thể dẫn đến hậu quả nào sau đây về mặt di truyền?

  • A. Mất hoàn toàn một số gene trên nhiễm sắc thể
  • B. Tăng số lượng bản sao của một đoạn gene cụ thể
  • C. Xuất hiện gene mới trong bộ gene
  • D. Thay đổi nhóm gene liên kết và tần số hoán vị gene

Câu 5: Cơ chế nào sau đây thường dẫn đến đột biến lệch bội ở người?

  • A. Sự trao đổi chéo không cân giữa các хроматид chị em
  • B. Sự không phân li của một hoặc nhiều cặp NST trong giảm phân
  • C. Sự nhân đôi bất thường của ADN trước phân bào
  • D. Tác động của các tác nhân đột biến vật lý hoặc hóa học lên NST

Câu 6: Một người mắc hội chứng Down có bộ nhiễm sắc thể là 47, trong đó cặp NST số 21 có 3 chiếc. Dạng đột biến số lượng NST gây ra hội chứng Down là gì?

  • A. Thể một nhiễm ở NST số 21
  • B. Thể đa bội ở toàn bộ bộ NST
  • C. Thể ba nhiễm ở NST số 21
  • D. Mất đoạn NST số 21

Câu 7: Trong chọn giống thực vật, người ta có thể sử dụng đột biến đa bội để tạo ra giống cây trồng mới. Ưu điểm chính của cây đa bội so với cây lưỡng bội là gì?

  • A. Khả năng chống chịu sâu bệnh tốt hơn
  • B. Kích thước tế bào và cơ quan sinh dưỡng lớn hơn, năng suất cao hơn
  • C. Thời gian sinh trưởng ngắn hơn
  • D. Khả năng sinh sản hữu tính mạnh mẽ hơn

Câu 8: Cho sơ đồ cấu trúc nhiễm sắc thể trước và sau đột biến: Trước: A-B-C-D-E-F-G-H Sau: A-B-C-E-F-G-H. Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào đã xảy ra?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 9: Một đoạn nhiễm sắc thể mang các gene quy định màu hoa (đỏ - R, trắng - r) và hình dạng quả (tròn - T, bầu dục - t) ở một loài thực vật. Nếu xảy ra đột biến chuyển đoạn, đoạn nhiễm sắc thể này chuyển sang một NST khác. Hậu quả nào sau đây có thể xảy ra?

  • A. Màu hoa và hình dạng quả luôn được di truyền cùng nhau
  • B. Các gene R, r, T, t bị bất hoạt hoàn toàn
  • C. Tần số hoán vị gene giữa các gene trên đoạn NST tăng lên
  • D. Hình thành nhóm gene liên kết mới và thay đổi sự di truyền của các tính trạng

Câu 10: Trong một thí nghiệm, người ta chiếu xạ tia X vào hạt giống của một loài thực vật. Một số cây mọc lên từ hạt giống này có kích thước lá lớn hơn bình thường và màu sắc đậm hơn. Dạng đột biến nào có thể giải thích hiện tượng này?

  • A. Đột biến gen
  • B. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể
  • C. Đột biến thể một nhiễm
  • D. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể

Câu 11: Phân tích karyotype của một người, người ta thấy có 45 NST và NST giới tính là XO. Người này có thể mắc hội chứng nào sau đây?

  • A. Hội chứng Down
  • B. Hội chứng Klinefelter
  • C. Hội chứng Turner
  • D. Hội chứng Patau

Câu 12: So sánh đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể và đột biến số lượng nhiễm sắc thể, điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai loại đột biến này là gì?

  • A. Đột biến cấu trúc thay đổi trình tự gene, đột biến số lượng thay đổi số lượng NST
  • B. Đột biến cấu trúc luôn gây chết, đột biến số lượng thường không gây chết
  • C. Đột biến cấu trúc chỉ xảy ra ở NST thường, đột biến số lượng chỉ xảy ra ở NST giới tính
  • D. Đột biến cấu trúc có thể di truyền, đột biến số lượng không di truyền

Câu 13: Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gene AaBb, cặp NST mang gene B và b không phân li trong giảm phân I. Các loại giao tử có thể được tạo ra là:

  • A. AB, Ab, aB, ab
  • B. AB, Ab, aBb, aO
  • C. ABB, Abb, aBB, abb
  • D. A, a, Bb, O

Câu 14: Một quần thể thực vật giao phấn tự do, người ta phát hiện một cá thể có kiểu hình khác biệt so với các cá thể khác trong quần thể. Nghiên cứu tế bào sinh dưỡng của cá thể này, người ta thấy số lượng NST tăng gấp đôi so với bình thường. Dạng đột biến nào có khả năng cao nhất gây ra kiểu hình khác biệt này?

  • A. Đột biến gen lặn
  • B. Đột biến lệch bội
  • C. Đột biến tự đa bội
  • D. Đột biến chuyển đoạn

Câu 15: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của đột biến nhiễm sắc thể trong thực tiễn?

  • A. Tạo giống cây trồng đa bội có năng suất cao
  • B. Sử dụng đột biến chuyển đoạn để phòng trừ sâu hại
  • C. Nghiên cứu bản đồ di truyền và lập karyotype
  • D. Chữa trị các bệnh di truyền do đột biến gen

Câu 16: Một loài động vật có cơ chế xác định giới tính XX/XY. Trong quá trình giảm phân của con cái, một cặp NST giới tính không phân li ở kì sau giảm phân II. Các loại trứng có thể được tạo ra là:

  • A. X, XX, O
  • B. X, Y, XY
  • C. XX, YY, XO
  • D. XX, XY, YY

Câu 17: Đột biến mất đoạn nhỏ ở đầu mút nhiễm sắc thể thường ít gây hậu quả nghiêm trọng hơn so với mất đoạn ở giữa nhiễm sắc thể. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Đầu mút NST chứa các gene ít quan trọng hơn cho sự sống
  • B. Đầu mút NST thường chứa các đoạn telomere bảo vệ NST
  • C. Mất đoạn đầu mút dễ được sửa chữa hơn
  • D. Đột biến mất đoạn đầu mút chỉ xảy ra ở NST giới tính

Câu 18: Xét một cây lưỡng bội có kiểu gene AaBb. Nếu xảy ra đột biến tự đa bội hóa, kiểu gene của cây này có thể trở thành:

  • A. AaaaBbbb
  • B. AABB
  • C. aabb
  • D. AAaaBBbb

Câu 19: Trong một quần thể ruồi giấm, người ta phát hiện một số cá thể cái có mắt lồi và cánh xẻ. Biết rằng hai tính trạng này do hai gene nằm trên cùng một NST thường quy định và liên kết hoàn toàn. Nếu xảy ra đột biến đảo đoạn chứa cả hai gene này, điều gì có thể xảy ra?

  • A. Kiểu hình mắt lồi và cánh xẻ sẽ biến mất khỏi quần thể
  • B. Tần số hoán vị gene giữa hai gene tăng lên
  • C. Nhóm gene liên kết bị thay đổi nhưng vẫn di truyền cùng nhau
  • D. Xuất hiện kiểu hình mắt dẹt và cánh nguyên ở các cá thể đột biến

Câu 20: Cho biết trình tự các gene trên một NST như sau: M-N-O-P-Q-R. Sau đột biến, trình tự gene trở thành: M-N-R-Q-P-O. Dạng đột biến cấu trúc NST nào đã xảy ra?

  • A. Chuyển đoạn
  • B. Đảo đoạn
  • C. Lặp đoạn
  • D. Mất đoạn

Câu 21: Một cây tứ bội (4n) có kiểu gene Aaaa. Khi giảm phân tạo giao tử, loại giao tử nào có thể được tạo ra?

  • A. A, a
  • B. AA, aa
  • C. Aa, aa
  • D. AAA, aaa

Câu 22: Trong tế bào sinh dưỡng của người bình thường có 46 NST. Tế bào nào sau đây có thể chứa 23 NST?

  • A. Tế bào gan
  • B. Tế bào hồng cầu
  • C. Tế bào biểu bì da
  • D. Tế bào trứng

Câu 23: Đột biến chuyển đoạn không tương hỗ thường xảy ra giữa

  • A. Hai хроматид chị em
  • B. Hai NST không tương đồng
  • C. Hai NST tương đồng
  • D. Các đoạn khác nhau trên cùng một NST

Câu 24: Một loài thực vật có bộ NST 2n=14. Thể một nhiễm kép của loài này có số lượng NST là bao nhiêu?

  • A. 12
  • B. 13
  • C. 15
  • D. 16

Câu 25: Trong các dạng đột biến cấu trúc NST, dạng nào có thể làm thay đổi vị trí của tâm động trên NST?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn chứa tâm động
  • D. Chuyển đoạn tương hỗ

Câu 26: Cây dâu tằm tam bội (3n) thường được tạo ra bằng phương pháp nào?

  • A. Chiết cành từ cây lưỡng bội
  • B. Lai giữa cây tứ bội và cây lưỡng bội
  • C. Gây đột biến đa bội trên cây lưỡng bội
  • D. Nuôi cấy mô tế bào

Câu 27: Phát biểu nào sau đây là đúng về đột biến nhiễm sắc thể?

  • A. Đột biến NST luôn gây hại cho sinh vật
  • B. Đột biến NST chỉ xảy ra trong quá trình nguyên phân
  • C. Đột biến NST có thể làm thay đổi số lượng hoặc cấu trúc NST
  • D. Đột biến NST không có vai trò trong tiến hóa

Câu 28: Ở người, hội chứng Turner (XO) là dạng đột biến

  • A. Lệch bội thể một nhiễm
  • B. Lệch bội thể ba nhiễm
  • C. Đa bội
  • D. Đột biến cấu trúc NST

Câu 29: Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST, nucleoxome là đơn vị cấu trúc cơ bản nhất. Thành phần cấu tạo của nucleoxome gồm:

  • A. ADN và protein ribosome
  • B. ADN và protein màng nhân
  • C. ARN và protein histone
  • D. ADN và protein histone

Câu 30: Một loài thực vật lưỡng bội có 2n=12. Khi lai giữa cây tứ bội (4n) và cây lưỡng bội (2n) của loài này, số lượng NST trong tế bào của cây con lai là:

  • A. 12
  • B. 18
  • C. 24
  • D. 36

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Sợi nhiễm sắc 30nm được hình thành nhờ cấu trúc bậc cao hơn của sợi nhiễm sắc 11nm. Cấu trúc bậc cao hơn này được gọi là gì và vai trò chính của nó trong tế bào là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Trong quá trình phân bào, cấu trúc nhiễm sắc thể thay đổi từ dạng sợi mảnh sang dạng đóng xoắn tối đa ở kì giữa. Ý nghĩa sinh học của sự thay đổi cấu trúc này là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n=24. Trong một tế bào sinh dưỡng của loài này, người ta đếm được 25 nhiễm sắc thể. Đây là dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể có thể dẫn đến hậu quả nào sau đây về mặt di truyền?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Cơ chế nào sau đây thường dẫn đến đột biến lệch bội ở người?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Một người mắc hội chứng Down có bộ nhiễm sắc thể là 47, trong đó cặp NST số 21 có 3 chiếc. Dạng đột biến số lượng NST gây ra hội chứng Down là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Trong chọn giống thực vật, người ta có thể sử dụng đột biến đa bội để tạo ra giống cây trồng mới. Ưu điểm chính của cây đa bội so với cây lưỡng bội là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Cho sơ đồ cấu trúc nhiễm sắc thể trước và sau đột biến: Trước: A-B-C-D-E-F-G-H Sau: A-B-C-E-F-G-H. Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào đã xảy ra?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Một đoạn nhiễm sắc thể mang các gene quy định màu hoa (đỏ - R, trắng - r) và hình dạng quả (tròn - T, bầu dục - t) ở một loài thực vật. Nếu xảy ra đột biến chuyển đoạn, đoạn nhiễm sắc thể này chuyển sang một NST khác. Hậu quả nào sau đây có thể xảy ra?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Trong một thí nghiệm, người ta chiếu xạ tia X vào hạt giống của một loài thực vật. Một số cây mọc lên từ hạt giống này có kích thước lá lớn hơn bình thường và màu sắc đậm hơn. Dạng đột biến nào có thể giải thích hiện tượng này?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Phân tích karyotype của một người, người ta thấy có 45 NST và NST giới tính là XO. Người này có thể mắc hội chứng nào sau đây?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: So sánh đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể và đột biến số lượng nhiễm sắc thể, điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai loại đột biến này là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gene AaBb, cặp NST mang gene B và b không phân li trong giảm phân I. Các loại giao tử có thể được tạo ra là:

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Một quần thể thực vật giao phấn tự do, người ta phát hiện một cá thể có kiểu hình khác biệt so với các cá thể khác trong quần thể. Nghiên cứu tế bào sinh dưỡng của cá thể này, người ta thấy số lượng NST tăng gấp đôi so với bình thường. Dạng đột biến nào có khả năng cao nhất gây ra kiểu hình khác biệt này?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Ứng dụng nào sau đây không phải là ???ng dụng của đột biến nhiễm sắc thể trong thực tiễn?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Một loài động vật có cơ chế xác định giới tính XX/XY. Trong quá trình giảm phân của con cái, một cặp NST giới tính không phân li ở kì sau giảm phân II. Các loại trứng có thể được tạo ra là:

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Đột biến mất đoạn nhỏ ở đầu mút nhiễm sắc thể thường ít gây hậu quả nghiêm trọng hơn so với mất đoạn ở giữa nhiễm sắc thể. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Xét một cây lưỡng bội có kiểu gene AaBb. Nếu xảy ra đột biến tự đa bội hóa, kiểu gene của cây này có thể trở thành:

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Trong một quần thể ruồi giấm, người ta phát hiện một số cá thể cái có mắt lồi và cánh xẻ. Biết rằng hai tính trạng này do hai gene nằm trên cùng một NST thường quy định và liên kết hoàn toàn. Nếu xảy ra đột biến đảo đoạn chứa cả hai gene này, điều gì có thể xảy ra?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Cho biết trình tự các gene trên một NST như sau: M-N-O-P-Q-R. Sau đột biến, trình tự gene trở thành: M-N-R-Q-P-O. Dạng đột biến cấu trúc NST nào đã xảy ra?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Một cây tứ bội (4n) có kiểu gene Aaaa. Khi giảm phân tạo giao tử, loại giao tử nào có thể được tạo ra?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Trong tế bào sinh dưỡng của người bình thường có 46 NST. Tế bào nào sau đây có thể chứa 23 NST?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Đột biến chuyển đoạn không tương hỗ thường xảy ra giữa

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Một loài thực vật có bộ NST 2n=14. Thể một nhiễm kép của loài này có số lượng NST là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Trong các dạng đột biến cấu trúc NST, dạng nào có thể làm thay đổi vị trí của tâm động trên NST?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Cây dâu tằm tam bội (3n) thường được tạo ra bằng phương pháp nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Phát biểu nào sau đây là đúng về đột biến nhiễm sắc thể?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Ở người, hội chứng Turner (XO) là dạng đột biến

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST, nucleoxome là đơn vị cấu trúc cơ bản nhất. Thành phần cấu tạo của nucleoxome gồm:

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Một loài thực vật lưỡng bội có 2n=12. Khi lai giữa cây tứ bội (4n) và cây lưỡng bội (2n) của loài này, số lượng NST trong tế bào của cây con lai là:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong cấu trúc nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, đơn vị cấu trúc cơ bản nhất được tạo thành từ phân tử DNA quấn quanh một lõi protein histon được gọi là gì?

  • A. Cromatit
  • B. Sợi nhiễm sắc
  • C. Centromere
  • D. Nucleoxom

Câu 2: Sự khác biệt cơ bản giữa nhiễm sắc thể giới tính và nhiễm sắc thể thường là gì?

  • A. Nhiễm sắc thể giới tính mang gen quy định giới tính, nhiễm sắc thể thường mang gen quy định các tính trạng thường.
  • B. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục, nhiễm sắc thể thường có ở cả tế bào sinh dưỡng và sinh dục.
  • C. Nhiễm sắc thể giới tính có cấu trúc phức tạp hơn nhiễm sắc thể thường.
  • D. Nhiễm sắc thể giới tính luôn tồn tại thành cặp, nhiễm sắc thể thường tồn tại đơn chiếc.

Câu 3: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử, một cặp nhiễm sắc thể không phân li. Số lượng nhiễm sắc thể có thể có trong giao tử đột biến của loài này là bao nhiêu?

  • A. 10 hoặc 14
  • B. 11 hoặc 13
  • C. 12 hoặc 24
  • D. 6 hoặc 18

Câu 4: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể dạng nào sau đây làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể, nhưng không làm thay đổi số lượng gen?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 5: Trong một thí nghiệm, người ta chiếu xạ tia X vào hạt giống khô, sau đó gieo các hạt này. Một số cây con phát triển từ hạt chiếu xạ có kiểu hình khác biệt so với cây đối chứng. Dạng đột biến nào có khả năng cao nhất gây ra sự thay đổi kiểu hình ở thế hệ cây con?

  • A. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
  • B. Đột biến gen
  • C. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
  • D. Đột biến đa bội

Câu 6: Cho sơ đồ một nhiễm sắc thể có các gen được kí hiệu A-B-C-D-*E-F-G-H (dấu * là tâm động). Sau đột biến, nhiễm sắc thể có cấu trúc A-B-C-*E-F-G-H. Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào đã xảy ra?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 7: Một người đàn ông có kiểu gen XY bị đột biến lệch bội ở cặp nhiễm sắc thể giới tính, tạo ra giao tử XXY. Rối loạn phân li nhiễm sắc thể đã xảy ra ở kì nào của quá trình giảm phân?

  • A. Kì giữa giảm phân I
  • B. Kì sau giảm phân II
  • C. Kì đầu giảm phân I
  • D. Kì sau giảm phân I hoặc kì sau giảm phân II

Câu 8: Trong chọn giống thực vật, người ta sử dụng phương pháp gây đột biến đa bội để tạo ra giống mới. Ưu điểm chính của giống cây trồng đa bội so với giống lưỡng bội là gì?

  • A. Khả năng chống chịu sâu bệnh tốt hơn
  • B. Kích thước tế bào và cơ quan sinh dưỡng lớn hơn
  • C. Thời gian sinh trưởng ngắn hơn
  • D. Năng suất sinh sản cao hơn

Câu 9: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào có thể dẫn đến sự tăng cường hay giảm bớt mức độ biểu hiện của gen, do làm thay đổi số lượng bản sao của gen trên nhiễm sắc thể?

  • A. Đảo đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Mất đoạn
  • D. Chuyển đoạn trên cùng một nhiễm sắc thể

Câu 10: Một tế bào sinh dưỡng của người bị đột biến thể ba nhiễm ở cặp nhiễm sắc thể số 21. Tổng số nhiễm sắc thể trong tế bào đột biến này là bao nhiêu?

  • A. 45
  • B. 46
  • C. 47
  • D. 48

Câu 11: Xét một đoạn nhiễm sắc thể có trình tự gen là 5"-ABCDEFG-3". Sau đột biến, trình tự gen trở thành 5"-ABCGFED-3". Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào đã xảy ra?

  • A. Mất đoạn BC
  • B. Lặp đoạn AB
  • C. Chuyển đoạn tương hỗ
  • D. Đảo đoạn DEF

Câu 12: Trong cơ chế phát sinh đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, sự trao đổi đoạn không cân giữa hai crômatit không chị em trong cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở kì đầu I giảm phân thường dẫn đến dạng đột biến nào?

  • A. Đảo đoạn và chuyển đoạn
  • B. Mất đoạn và đảo đoạn
  • C. Lặp đoạn và mất đoạn
  • D. Chuyển đoạn và lặp đoạn

Câu 13: Ở người, hội chứng Down là do thừa một nhiễm sắc thể số 21. Đây là một dạng đột biến nào?

  • A. Đột biến đa bội
  • B. Đột biến lệch bội
  • C. Đột biến gen
  • D. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể

Câu 14: Một quần thể thực vật lưỡng bội có 2n=14. Người ta phát hiện một cây tứ bội trong quần thể này. Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của cây tứ bội này là bao nhiêu?

  • A. 7
  • B. 14
  • C. 21
  • D. 28

Câu 15: Trong quá trình tiến hóa, đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể dạng nào được cho là có vai trò quan trọng trong việc hình thành loài mới, do có thể tạo ra sự cách ly sinh sản?

  • A. Mất đoạn nhỏ
  • B. Lặp đoạn
  • C. Chuyển đoạn lớn
  • D. Đảo đoạn nhỏ

Câu 16: Quan sát tế bào sinh dưỡng của một người phụ nữ, người ta thấy có 45 nhiễm sắc thể và nhiễm sắc thể giới tính chỉ có một chiếc X. Đây là dạng đột biến lệch bội nào?

  • A. Thể một nhiễm (2n-1)
  • B. Thể ba nhiễm (2n+1)
  • C. Thể bốn nhiễm (2n+2)
  • D. Thể không nhiễm (2n-0)

Câu 17: Nếu một gen quy định màu sắc hoa nằm trên một đoạn nhiễm sắc thể bị đảo đoạn, thì điều gì có thể xảy ra với sự di truyền của tính trạng màu sắc hoa?

  • A. Tính trạng màu sắc hoa sẽ biến mất hoàn toàn.
  • B. Màu sắc hoa sẽ trở nên đậm hơn.
  • C. Sự liên kết gen với các gen khác trên nhiễm sắc thể có thể thay đổi.
  • D. Tần số đột biến gen quy định màu sắc hoa sẽ tăng lên.

Câu 18: Trong một quần thể ruồi giấm, người ta phát hiện một cá thể có mắt lồi do lặp đoạn một vùng nhiễm sắc thể. Nếu cá thể này giao phối với ruồi mắt bình thường, tỉ lệ kiểu hình mắt lồi ở đời con có thể là bao nhiêu, giả sử đột biến lặp đoạn không ảnh hưởng đến sức sống và khả năng sinh sản?

  • A. 0%
  • B. 50%
  • C. 75%
  • D. 100%

Câu 19: Một loài cây trồng lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n=30. Người ta tạo ra một giống cây tam bội từ loài này. Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của giống cây tam bội là bao nhiêu?

  • A. 15
  • B. 30
  • C. 45
  • D. 60

Câu 20: Cho biết cơ chế xác định giới tính ở người là XX ở nữ và XY ở nam. Nếu trong quá trình giảm phân của người mẹ, cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li ở giảm phân II, loại giao tử nào có thể được tạo ra?

  • A. XX và O
  • B. XY và O
  • C. X và Y
  • D. YY và O

Câu 21: Đột biến lệch bội và đột biến đa bội khác nhau cơ bản ở điểm nào?

  • A. Đột biến lệch bội luôn gây chết, đột biến đa bội thường có lợi.
  • B. Đột biến lệch bội liên quan đến một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể, đột biến đa bội liên quan đến toàn bộ bộ nhiễm sắc thể.
  • C. Đột biến lệch bội chỉ xảy ra ở thực vật, đột biến đa bội chỉ xảy ra ở động vật.
  • D. Đột biến lệch bội là đột biến cấu trúc, đột biến đa bội là đột biến số lượng.

Câu 22: Trong công nghệ tế bào thực vật, người ta có thể sử dụng hóa chất consixin để gây đột biến đa bội. Consixin có tác dụng gì trong quá trình gây đột biến?

  • A. Gây đứt gãy nhiễm sắc thể.
  • B. Thay đổi cấu trúc DNA.
  • C. Kích thích quá trình nhân đôi nhiễm sắc thể.
  • D. Ức chế sự hình thành thoi phân bào.

Câu 23: Xét một cá thể có kiểu gen AaBb. Nếu trong quá trình giảm phân, cặp nhiễm sắc thể mang gen Bb không phân li ở giảm phân I, các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của cá thể này là gì?

  • A. AB, Ab, aB, ab
  • B. AB, Ab, aBb, aO
  • C. ABb, AO, aBb, aO
  • D. A, a, Bb, O

Câu 24: Phân tích karyotype (bộ nhiễm sắc thể đồ) của một người, người ta thấy có 47 nhiễm sắc thể và cặp nhiễm sắc thể giới tính là XXY. Hội chứng di truyền nào tương ứng với karyotype này?

  • A. Hội chứng Down
  • B. Hội chứng Klinefelter
  • C. Hội chứng Turner
  • D. Hội chứng Patau

Câu 25: Trong một phép lai giữa cây tứ bội (4n) và cây lưỡng bội (2n) cùng loài, cơ thể con lai có thể có bộ nhiễm sắc thể là bao nhiêu?

  • A. 2n
  • B. 4n
  • C. 3n
  • D. 6n

Câu 26: Một đoạn nhiễm sắc thể bị đứt ra và gắn vào một nhiễm sắc thể không tương đồng khác. Đây là dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 27: Ở một loài động vật, màu sắc lông do một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Một đột biến lặp đoạn xảy ra làm tăng số lượng bản sao của gen này. Điều gì có thể xảy ra với mức độ biểu hiện của tính trạng màu sắc lông?

  • A. Màu sắc lông có thể nhạt đi.
  • B. Màu sắc lông có thể đậm hơn hoặc biểu hiện mạnh mẽ hơn.
  • C. Màu sắc lông không thay đổi.
  • D. Tính trạng màu sắc lông biến mất.

Câu 28: Trong quá trình phân bào, nhiễm sắc thể được nhân đôi ở kì nào?

  • A. Kì đầu
  • B. Kì giữa
  • C. Kì trung gian (pha S)
  • D. Kì cuối

Câu 29: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n=16. Người ta quan sát thấy một cá thể có 32 nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng. Đây là dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể nào?

  • A. Thể ba nhiễm
  • B. Thể một nhiễm
  • C. Lệch bội
  • D. Đa bội (tứ bội)

Câu 30: Để nghiên cứu cấu trúc nhiễm sắc thể, người ta thường sử dụng phương pháp nào sau đây?

  • A. Kính hiển vi quang học và kính hiển vi điện tử
  • B. Phương pháp nuôi cấy mô tế bào
  • C. Phương pháp phân tích родословная (phả hệ)
  • D. Phương pháp lai giống

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Trong cấu trúc nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, đơn vị cấu trúc cơ bản nhất được tạo thành từ phân tử DNA quấn quanh một lõi protein histon được gọi là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Sự khác biệt cơ bản giữa nhiễm sắc thể giới tính và nhiễm sắc thể thường là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử, một cặp nhiễm sắc thể không phân li. Số lượng nhiễm sắc thể có thể có trong giao tử đột biến của loài này là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể dạng nào sau đây làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể, nhưng không làm thay đổi số lượng gen?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Trong một thí nghiệm, người ta chiếu xạ tia X vào hạt giống khô, sau đó gieo các hạt này. Một số cây con phát triển từ hạt chiếu xạ có kiểu hình khác biệt so với cây đối chứng. Dạng đột biến nào có khả năng cao nhất gây ra sự thay đổi kiểu hình ở thế hệ cây con?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Cho sơ đồ một nhiễm sắc thể có các gen được kí hiệu A-B-C-D-*E-F-G-H (dấu * là tâm động). Sau đột biến, nhiễm sắc thể có cấu trúc A-B-C-*E-F-G-H. Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào đã xảy ra?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Một người đàn ông có kiểu gen XY bị đột biến lệch bội ở cặp nhiễm sắc thể giới tính, tạo ra giao tử XXY. Rối loạn phân li nhiễm sắc thể đã xảy ra ở kì nào của quá trình giảm phân?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Trong chọn giống thực vật, người ta sử dụng phương pháp gây đột biến đa bội để tạo ra giống mới. Ưu điểm chính của giống cây trồng đa bội so với giống lưỡng bội là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào có thể dẫn đến sự tăng cường hay giảm bớt mức độ biểu hiện của gen, do làm thay đổi số lượng bản sao của gen trên nhiễm sắc thể?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Một tế bào sinh dưỡng của người bị đột biến thể ba nhiễm ở cặp nhiễm sắc thể số 21. Tổng số nhiễm sắc thể trong tế bào đột biến này là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Xét một đoạn nhiễm sắc thể có trình tự gen là 5'-ABCDEFG-3'. Sau đột biến, trình tự gen trở thành 5'-ABCGFED-3'. Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào đã xảy ra?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Trong cơ chế phát sinh đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, sự trao đổi đoạn không cân giữa hai crômatit không chị em trong cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở kì đầu I giảm phân thường dẫn đến dạng đột biến nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Ở người, hội chứng Down là do thừa một nhiễm sắc thể số 21. Đây là một dạng đột biến nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Một quần thể thực vật lưỡng bội có 2n=14. Người ta phát hiện một cây tứ bội trong quần thể này. Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của cây tứ bội này là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Trong quá trình tiến hóa, đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể dạng nào được cho là có vai trò quan trọng trong việc hình thành loài mới, do có thể tạo ra sự cách ly sinh sản?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Quan sát tế bào sinh dưỡng của một người phụ nữ, người ta thấy có 45 nhiễm sắc thể và nhiễm sắc thể giới tính chỉ có một chiếc X. Đây là dạng đột biến lệch bội nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Nếu một gen quy định màu sắc hoa nằm trên một đoạn nhiễm sắc thể bị đảo đoạn, thì điều gì có thể xảy ra với sự di truyền của tính trạng màu sắc hoa?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Trong một quần thể ruồi giấm, người ta phát hiện một cá thể có mắt lồi do lặp đoạn một vùng nhiễm sắc thể. Nếu cá thể này giao phối với ruồi mắt bình thường, tỉ lệ kiểu hình mắt lồi ở đời con có thể là bao nhiêu, giả sử đột biến lặp đoạn không ảnh hưởng đến sức sống và khả năng sinh sản?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Một loài cây trồng lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n=30. Người ta tạo ra một giống cây tam bội từ loài này. Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của giống cây tam bội là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Cho biết cơ chế xác định giới tính ở người là XX ở nữ và XY ở nam. Nếu trong quá trình giảm phân của người mẹ, cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li ở giảm phân II, loại giao tử nào có thể được tạo ra?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Đột biến lệch bội và đột biến đa bội khác nhau cơ bản ở điểm nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Trong công nghệ tế bào thực vật, người ta có thể sử dụng hóa chất consixin để gây đột biến đa bội. Consixin có tác dụng gì trong quá trình gây đột biến?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Xét một cá thể có kiểu gen AaBb. Nếu trong quá trình giảm phân, cặp nhiễm sắc thể mang gen Bb không phân li ở giảm phân I, các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của cá thể này là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Phân tích karyotype (bộ nhiễm sắc thể đồ) của một người, người ta thấy có 47 nhiễm sắc thể và cặp nhiễm sắc thể giới tính là XXY. Hội chứng di truyền nào tương ứng với karyotype này?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Trong một phép lai giữa cây tứ bội (4n) và cây lưỡng bội (2n) cùng loài, cơ thể con lai có thể có bộ nhiễm sắc thể là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Một đoạn nhiễm sắc thể bị đứt ra và gắn vào một nhiễm sắc thể không tương đồng khác. Đây là dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Ở một loài động vật, màu sắc lông do một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Một đột biến lặp đoạn xảy ra làm tăng số lượng bản sao của gen này. Điều gì có thể xảy ra với mức độ biểu hiện của tính trạng màu sắc lông?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Trong quá trình phân bào, nhiễm sắc thể được nhân đôi ở kì nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n=16. Người ta quan sát thấy một cá thể có 32 nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng. Đây là dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Để nghiên cứu cấu trúc nhiễm sắc thể, người ta thường sử dụng phương pháp nào sau đây?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể (NST) nhân thực được tổ chức theo nhiều cấp độ xoắn. Trình tự đúng các cấp độ xoắn từ sợi cơ bản đến NST ở kì giữa nguyên phân là gì?

  • A. Sợi nhiễm sắc → Nucleosome → Vùng xếp cuộn → NST
  • B. Nucleosome → Sợi nhiễm sắc → Vùng xếp cuộn → NST
  • C. ADN → Sợi cơ bản → Vùng xếp cuộn → NST
  • D. Sợi cơ bản → Vùng xếp cuộn → Sợi nhiễm sắc → NST

Câu 2: Nucleosome là đơn vị cấu trúc cơ bản của chất nhiễm sắc, có vai trò quan trọng trong việc đóng gói phân tử ADN. Cấu tạo của một nucleosome bao gồm:

  • A. Phân tử ADN mạch kép và protein phi histone.
  • B. 8 phân tử protein histone và một đoạn ARN quấn quanh.
  • C. 8 phân tử protein histone và một đoạn ADN quấn quanh.
  • D. Phân tử ADN và các enzyme tái bản.

Câu 3: Quan sát bộ NST của một loài động vật có vú, người ta thấy có 2n = 46. Trong đó, có 22 cặp NST thường và một cặp NST giới tính không tương đồng. Giới tính nào của loài này được xác định bởi cặp NST giới tính không tương đồng đó?

  • A. Giới đực.
  • B. Giới cái.
  • C. Cả hai giới đều có cặp NST giới tính không tương đồng.
  • D. Không thể xác định giới tính chỉ dựa vào thông tin này.

Câu 4: Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 14. Giả sử trong quá trình giảm phân ở một cá thể, cặp NST số 3 không phân li trong giảm phân I, các cặp NST khác phân li bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ cá thể này về số lượng NST là gì?

  • A. n=7 và n=7
  • B. n+1=8 và n-1=6
  • C. n+1=8 và n=7
  • D. n-1=6 và n=7

Câu 5: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây KHÔNG làm thay đổi số lượng vật chất di truyền trên nhiễm sắc thể?

  • A. Mất đoạn.
  • B. Lặp đoạn.
  • C. Đảo đoạn.
  • D. Chuyển đoạn tương hỗ.

Câu 6: Một đoạn nhiễm sắc thể có trình tự gen là ABCDE. Sau đột biến, trình tự gen trên đoạn đó là ADCBE. Dạng đột biến cấu trúc NST đã xảy ra là gì?

  • A. Mất đoạn.
  • B. Lặp đoạn.
  • C. Chuyển đoạn.
  • D. Đảo đoạn.

Câu 7: Trong chọn giống cây trồng, người ta có thể sử dụng phương pháp gây đột biến nào để tạo ra các giống cây có cơ quan sinh dưỡng lớn, tăng năng suất, nhưng thường giảm khả năng sinh sản hữu tính?

  • A. Gây đột biến gen.
  • B. Gây đột biến đa bội.
  • C. Gây đột biến mất đoạn NST.
  • D. Gây đột biến chuyển đoạn NST.

Câu 8: Hội chứng Down ở người là một ví dụ về đột biến số lượng nhiễm sắc thể. Đây là dạng đột biến nào và liên quan đến cặp NST nào?

  • A. Đột biến mất đoạn NST 21.
  • B. Đột biến lặp đoạn NST 21.
  • C. Đột biến lệch bội, thể tam nhiễm ở cặp NST 21.
  • D. Đột biến đa bội, thể tam bội.

Câu 9: Cơ chế nào sau đây là nguyên nhân chính dẫn đến sự phát sinh đột biến lệch bội?

  • A. Sự không phân li của một hoặc một vài cặp NST trong phân bào.
  • B. Sự đứt gãy và tái tổ hợp sai lệch của NST.
  • C. Sự nhân đôi không kiểm soát của toàn bộ bộ NST.
  • D. Sự trao đổi chéo không đều giữa các cromatit.

Câu 10: Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 24. Một thể đột biến của loài này được phát hiện có 36 NST trong tế bào sinh dưỡng. Dạng đột biến số lượng NST ở thể đột biến này là gì?

  • A. Thể một nhiễm (2n-1).
  • B. Thể tam bội (3n).
  • C. Thể ba nhiễm (2n+1).
  • D. Thể tứ bội (4n).

Câu 11: Tại sao đột biến mất đoạn nhỏ trên NST thường ít gây hậu quả nghiêm trọng hơn so với đột biến mất đoạn lớn?

  • A. Mất đoạn nhỏ làm mất ít gen hơn, ít ảnh hưởng đến cân bằng hệ gen.
  • B. Mất đoạn nhỏ có thể được bù đắp bởi NST tương đồng.
  • C. Mất đoạn nhỏ chỉ xảy ra ở vùng không chứa gen.
  • D. Mất đoạn nhỏ kích thích gen đột biến có lợi xuất hiện.

Câu 12: Đột biến lặp đoạn trên NST có thể có ý nghĩa gì đối với sự tiến hóa?

  • A. Làm giảm kích thước bộ gen, tăng hiệu quả sao mã.
  • B. Giúp loại bỏ các gen có hại ra khỏi NST.
  • C. Làm thay đổi trình tự gen, tạo ra alen mới.
  • D. Tạo điều kiện cho sự phát sinh gen mới và chức năng mới.

Câu 13: Một cá thể mang đột biến chuyển đoạn tương hỗ giữa hai NST không tương đồng. Trong quá trình giảm phân, sự phân li của các NST này có thể dẫn đến những loại giao tử nào về mặt cấu trúc NST?

  • A. Giao tử bình thường, giao tử mang chuyển đoạn cân bằng, giao tử mang chuyển đoạn không cân bằng.
  • B. Chỉ tạo ra giao tử bình thường và giao tử mang chuyển đoạn cân bằng.
  • C. Chỉ tạo ra giao tử mang chuyển đoạn không cân bằng.
  • D. Chỉ tạo ra giao tử bình thường và giao tử mang đột biến đảo đoạn.

Câu 14: Tại sao đột biến đảo đoạn có tâm động thường gây hậu quả nghiêm trọng hơn đột biến đảo đoạn ngoài tâm động?

  • A. Đảo đoạn có tâm động làm mất nhiều gen hơn.
  • B. Đảo đoạn có tâm động làm tăng số lượng gen.
  • C. Đảo đoạn có tâm động làm thay đổi vị trí tâm động, ảnh hưởng đến phân li NST.
  • D. Đảo đoạn có tâm động ngăn cản sự trao đổi chéo.

Câu 15: Một bệnh di truyền ở người được xác định là do đột biến lặp đoạn trên NST X gây ra. Nếu người bố bình thường (XY) và người mẹ mang đột biến lặp đoạn trên một trong hai NST X (dị hợp tử), xác suất để con trai của họ mắc bệnh là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 50%
  • C. 25%
  • D. 100%

Câu 16: Trong các dạng đột biến lệch bội ở người, dạng nào thường gây hậu quả nghiêm trọng nhất và thường dẫn đến sảy thai hoặc chết non?

  • A. Thể ba nhiễm (2n+1).
  • B. Thể tứ nhiễm (2n+2).
  • C. Thể một nhiễm (2n-1).
  • D. Thể không nhiễm (2n-2).

Câu 17: Sự kiện nào xảy ra trong quá trình giảm phân có thể dẫn đến việc hình thành giao tử chứa cả hai NST tương đồng của một cặp?

  • A. Không phân li của cặp NST tương đồng trong giảm phân I.
  • B. Không phân li của các cromatit chị em trong giảm phân II.
  • C. Trao đổi chéo không đều giữa các cromatit.
  • D. Đứt gãy và tái hợp sai vị trí của NST.

Câu 18: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 18. Do đột biến, một cá thể có bộ NST là 2n+1. Cá thể này có thể được gọi là gì?

  • A. Thể một nhiễm.
  • B. Thể không nhiễm.
  • C. Thể ba nhiễm.
  • D. Thể tam bội.

Câu 19: Dạng đột biến cấu trúc NST nào dưới đây có thể được ứng dụng để chuyển một đoạn NST từ loài này sang loài khác, tạo ra các giống cây trồng mang đặc điểm mong muốn?

  • A. Chuyển đoạn.
  • B. Đảo đoạn.
  • C. Mất đoạn.
  • D. Lặp đoạn.

Câu 20: Ở người, hội chứng Turner có bộ NST là 45, X (thể một nhiễm NST giới tính). Cơ chế phát sinh hội chứng này thường do sự không phân li của cặp NST giới tính nào và xảy ra ở giới nào?

  • A. Không phân li cặp NST thường số 21 ở bố hoặc mẹ.
  • B. Không phân li cặp NST giới tính XX ở bố.
  • C. Không phân li cặp NST giới tính XY ở mẹ.
  • D. Không phân li cặp NST giới tính XX ở mẹ hoặc XY ở bố.

Câu 21: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 20. Một thể tứ bội (4n) của loài này sẽ có bao nhiêu NST trong tế bào sinh dưỡng?

  • A. 40.
  • B. 30.
  • C. 21.
  • D. 19.

Câu 22: Tại sao đột biến chuyển đoạn không tương hỗ thường gây hậu quả nghiêm trọng hơn đột biến chuyển đoạn tương hỗ?

  • A. Chuyển đoạn không tương hỗ làm thay đổi vị trí tâm động.
  • B. Chuyển đoạn không tương hỗ làm mất cân bằng vật chất di truyền (mất đoạn + lặp đoạn).
  • C. Chuyển đoạn không tương hỗ xảy ra trên NST giới tính.
  • D. Chuyển đoạn không tương hỗ ngăn cản sự hình thành thoi phân bào.

Câu 23: Cho sơ đồ mô tả một đoạn NST trước và sau đột biến: Trước: A B C D E F G; Sau: A B C C D E F G. Dạng đột biến cấu trúc NST nào đã xảy ra?

  • A. Lặp đoạn.
  • B. Mất đoạn.
  • C. Đảo đoạn.
  • D. Chuyển đoạn.

Câu 24: Vai trò của protein histone trong cấu trúc NST là gì?

  • A. Mang thông tin di truyền quy định tổng hợp protein.
  • B. Làm khuôn mẫu cho quá trình nhân đôi ADN.
  • C. Xúc tác cho các phản ứng hóa học trong nhân.
  • D. Đóng gói phân tử ADN, tạo cấu trúc sợi cơ bản (nucleosome).

Câu 25: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 10. Một thể đột biến được phát hiện có 9 NST trong mỗi tế bào sinh dưỡng. Dạng đột biến số lượng NST ở thể đột biến này là gì?

  • A. Thể một nhiễm.
  • B. Thể ba nhiễm.
  • C. Thể không nhiễm.
  • D. Thể đơn bội.

Câu 26: Tại sao đột biến lệch bội thường ít gặp ở thực vật hơn so với động vật, trong khi đột biến đa bội lại phổ biến và có giá trị trong chọn giống thực vật?

  • A. Thực vật có ít gen hơn nên dễ bị ảnh hưởng bởi lệch bội.
  • B. Động vật không có khả năng tự thụ phấn để duy trì thể đa bội.
  • C. Lệch bội gây chết ở thực vật, còn đa bội thì không.
  • D. Thực vật chịu đựng sự mất cân bằng hệ gen do lệch bội kém hơn động vật, nhưng đa bội lại có lợi thế ở thực vật.

Câu 27: Hội chứng Klinefelter ở người có bộ NST là 47, XXY. Đây là dạng đột biến số lượng NST nào?

  • A. Thể một nhiễm.
  • B. Thể ba nhiễm.
  • C. Thể tứ bội.
  • D. Đột biến mất đoạn NST X.

Câu 28: Khi nói về đột biến cấu trúc NST, phát biểu nào sau đây SAI?

  • A. Đột biến mất đoạn thường gây hậu quả nghiêm trọng do mất vật chất di truyền.
  • B. Đột biến đảo đoạn làm thay đổi trình tự gen trên NST.
  • C. Đột biến lặp đoạn làm giảm số lượng gen trên một đoạn NST.
  • D. Đột biến chuyển đoạn có thể làm thay đổi nhóm gen liên kết.

Câu 29: Bộ NST lưỡng bội của một loài côn trùng là 2n = 8 (gồm 4 cặp NST). Giả sử có một cá thể bị đột biến thể không nhiễm kép. Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng của cá thể này là bao nhiêu?

  • A. 4.
  • B. 6.
  • C. 8.
  • D. 10.

Câu 30: Tại sao đột biến đảo đoạn được xem là có vai trò trong sự hình thành loài mới?

  • A. Làm tăng đột ngột số lượng gen trong bộ gen.
  • B. Giúp loại bỏ các gen có hại một cách hiệu quả.
  • C. Gây cản trở sự tiếp hợp và trao đổi chéo, góp phần tạo cách li sinh sản.
  • D. Làm thay đổi chức năng của protein do thay đổi trình tự axit amin.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể (NST) nhân thực được tổ chức theo nhiều cấp độ xoắn. Trình tự đúng các cấp độ xoắn từ sợi cơ bản đến NST ở kì giữa nguyên phân là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Nucleosome là đơn vị cấu trúc cơ bản của chất nhiễm sắc, có vai trò quan trọng trong việc đóng gói phân tử ADN. Cấu tạo của một nucleosome bao gồm:

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Quan sát bộ NST của một loài động vật có vú, người ta thấy có 2n = 46. Trong đó, có 22 cặp NST thường và một cặp NST giới tính không tương đồng. Giới tính nào của loài này được xác định bởi cặp NST giới tính không tương đồng đó?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 14. Giả sử trong quá trình giảm phân ở một cá thể, cặp NST số 3 không phân li trong giảm phân I, các cặp NST khác phân li bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ cá thể này về số lượng NST là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây KHÔNG làm thay đổi số lượng vật chất di truyền trên nhiễm sắc thể?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Một đoạn nhiễm sắc thể có trình tự gen là ABCDE. Sau đột biến, trình tự gen trên đoạn đó là ADCBE. Dạng đột biến cấu trúc NST đã xảy ra là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Trong chọn giống cây trồng, người ta có thể sử dụng phương pháp gây đột biến nào để tạo ra các giống cây có cơ quan sinh dưỡng lớn, tăng năng suất, nhưng thường giảm khả năng sinh sản hữu tính?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Hội chứng Down ở người là một ví dụ về đột biến số lượng nhiễm sắc thể. Đây là dạng đột biến nào và liên quan đến cặp NST nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Cơ chế nào sau đây là nguyên nhân chính dẫn đến sự phát sinh đột biến lệch bội?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 24. Một thể đột biến của loài này được phát hiện có 36 NST trong tế bào sinh dưỡng. Dạng đột biến số lượng NST ở thể đột biến này là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Tại sao đột biến mất đoạn nhỏ trên NST thường ít gây hậu quả nghiêm trọng hơn so với đột biến mất đoạn lớn?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Đột biến lặp đoạn trên NST có thể có ý nghĩa gì đối với sự tiến hóa?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Một cá thể mang đột biến chuyển đoạn tương hỗ giữa hai NST không tương đồng. Trong quá trình giảm phân, sự phân li của các NST này có thể dẫn đến những loại giao tử nào về mặt cấu trúc NST?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Tại sao đột biến đảo đoạn có tâm động thường gây hậu quả nghiêm trọng hơn đột biến đảo đoạn ngoài tâm động?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Một bệnh di truyền ở người được xác định là do đột biến lặp đoạn trên NST X gây ra. Nếu người bố bình thường (XY) và người mẹ mang đột biến lặp đoạn trên một trong hai NST X (dị hợp tử), xác suất để con trai của họ mắc bệnh là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Trong các dạng đột biến lệch bội ở người, dạng nào thường gây hậu quả nghiêm trọng nhất và thường dẫn đến sảy thai hoặc chết non?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Sự kiện nào xảy ra trong quá trình giảm phân có thể dẫn đến việc hình thành giao tử chứa cả hai NST tương đồng của một cặp?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 18. Do đột biến, một cá thể có bộ NST là 2n+1. Cá thể này có thể được gọi là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Dạng đột biến cấu trúc NST nào dưới đây có thể được ứng dụng để chuyển một đoạn NST từ loài này sang loài khác, tạo ra các giống cây trồng mang đặc điểm mong muốn?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Ở người, hội chứng Turner có bộ NST là 45, X (thể một nhiễm NST giới tính). Cơ chế phát sinh hội chứng này thường do sự không phân li của cặp NST giới tính nào và xảy ra ở giới nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 20. Một thể tứ bội (4n) của loài này sẽ có bao nhiêu NST trong tế bào sinh dưỡng?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Tại sao đột biến chuyển đoạn không tương hỗ thường gây hậu quả nghiêm trọng hơn đột biến chuyển đoạn tương hỗ?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Cho sơ đồ mô tả một đoạn NST trước và sau đột biến: Trước: A B C D E F G; Sau: A B C C D E F G. Dạng đột biến cấu trúc NST nào đã xảy ra?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Vai trò của protein histone trong cấu trúc NST là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 10. Một thể đột biến được phát hiện có 9 NST trong mỗi tế bào sinh dưỡng. Dạng đột biến số lượng NST ở thể đột biến này là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Tại sao đột biến lệch bội thường ít gặp ở thực vật hơn so với động vật, trong khi đột biến đa bội lại phổ biến và có giá trị trong chọn giống thực vật?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Hội chứng Klinefelter ở người có bộ NST là 47, XXY. Đây là dạng đột biến số lượng NST nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Khi nói về đột biến cấu trúc NST, phát biểu nào sau đây SAI?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Bộ NST lưỡng bội của một loài côn trùng là 2n = 8 (gồm 4 cặp NST). Giả sử có một cá thể bị đột biến thể không nhiễm kép. Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng của cá thể này là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Tại sao đột biến đảo đoạn được xem là có vai trò trong sự hình thành loài mới?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Cấu trúc nào dưới đây là đơn vị nhỏ nhất trong các mức độ xoắn của nhiễm sắc thể nhân thực, bao gồm một đoạn ADN quấn quanh khối protein histone?

  • A. Sợi nhiễm sắc
  • B. Nucleosome
  • C. Sợi cơ bản
  • D. Cromatit

Câu 2: Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở kì giữa nguyên phân, một nhiễm sắc thể kép được cấu tạo từ những thành phần nào sau đây?

  • A. Một phân tử ADN xoắn kép và protein.
  • B. Hai phân tử ADN xoắn kép và hai tâm động riêng biệt.
  • C. Hai cromatit chị em gắn với nhau tại tâm động.
  • D. Bốn phân tử ADN xoắn kép và các protein.

Câu 3: Quan sát bộ nhiễm sắc thể của một loài động vật lưỡng bội (2n) ở kì giữa nguyên phân. Người ta thấy có tổng cộng 46 cromatit. Số lượng nhiễm sắc thể đơn trong tế bào sinh dưỡng bình thường của loài này là bao nhiêu?

  • A. 23 cặp
  • B. 46
  • C. 22
  • D. 23

Câu 4: Chức năng quan trọng nhất của nhiễm sắc thể đối với tế bào và cơ thể sinh vật là gì?

  • A. Lưu trữ, truyền đạt và biểu hiện thông tin di truyền.
  • B. Tham gia vào quá trình tổng hợp protein.
  • C. Cung cấp năng lượng cho hoạt động của tế bào.
  • D. Giúp tế bào phân chia một cách chính xác.

Câu 5: Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) của mỗi loài sinh vật được đặc trưng bởi những yếu tố nào?

  • A. Chỉ số lượng nhiễm sắc thể.
  • B. Chỉ hình dạng và cấu trúc nhiễm sắc thể.
  • C. Số lượng, hình dạng và cấu trúc nhiễm sắc thể.
  • D. Số lượng và chức năng của nhiễm sắc thể.

Câu 6: Một nhiễm sắc thể có trình tự các gen là A B C D E * F G H (dấu * là tâm động). Đột biến cấu trúc làm thay đổi trình tự gen thành A B C D E * F E H. Dạng đột biến này là gì?

  • A. Mất đoạn.
  • B. Đảo đoạn.
  • C. Chuyển đoạn.
  • D. Lặp đoạn.

Câu 7: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây KHÔNG làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể bị đột biến?

  • A. Mất đoạn.
  • B. Đảo đoạn.
  • C. Lặp đoạn.
  • D. Chuyển đoạn không tương hỗ.

Câu 8: Trong chọn giống cây trồng, người ta có thể sử dụng dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào để loại bỏ những gen không mong muốn nằm trên một đoạn nhiễm sắc thể nhất định?

  • A. Mất đoạn.
  • B. Lặp đoạn.
  • C. Đảo đoạn.
  • D. Chuyển đoạn.

Câu 9: Cơ chế chung gây ra đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thường là do:

  • A. Rối loạn quá trình nhân đôi ADN.
  • B. Sự không phân li của nhiễm sắc thể trong phân bào.
  • C. Sự đứt gãy nhiễm sắc thể và nối lại sai lệch.
  • D. Trao đổi chéo không cân giữa các nhiễm sắc thể tương đồng.

Câu 10: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 14. Trong một tế bào sinh dưỡng của loài này, người ta đếm được 13 nhiễm sắc thể. Tế bào này thuộc dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể nào?

  • A. Thể không nhiễm (2n-2).
  • B. Thể một nhiễm (2n-1).
  • C. Thể ba nhiễm (2n+1).
  • D. Thể bốn nhiễm (2n+2).

Câu 11: Hội chứng Down ở người (thể ba nhiễm 21) là một ví dụ về dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể nào?

  • A. Lệch bội.
  • B. Tự đa bội.
  • C. Dị đa bội.
  • D. Đột biến cấu trúc NST.

Câu 12: Cơ chế phát sinh thể lệch bội là do sự không phân li của một hoặc một vài cặp nhiễm sắc thể trong quá trình nào?

  • A. Chỉ trong giảm phân I.
  • B. Chỉ trong giảm phân II.
  • C. Chỉ trong nguyên phân.
  • D. Trong giảm phân hoặc nguyên phân.

Câu 13: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Một thể đột biến của loài này có bộ nhiễm sắc thể 4n = 48. Thể đột biến này thuộc dạng nào và có thể được hình thành do cơ chế nào?

  • A. Tự đa bội (thể tứ bội), do không phân li toàn bộ NST trong nguyên phân.
  • B. Dị đa bội (thể tứ bội), do lai giữa hai loài khác nhau.
  • C. Lệch bội (thể tứ nhiễm kép), do không phân li nhiều cặp NST.
  • D. Đột biến cấu trúc, do lặp lại toàn bộ bộ gen.

Câu 14: So với thể lưỡng bội, thể tự đa bội ở thực vật thường có đặc điểm gì nổi bật về mặt hình thái và sinh sản?

  • A. Kích thước cơ quan sinh dưỡng nhỏ hơn và khả năng sinh sản hữu tính tăng.
  • B. Kích thước cơ quan sinh dưỡng lớn hơn và thường giảm khả năng sinh sản hữu tính.
  • C. Kích thước cơ quan sinh dưỡng không đổi và khả năng sinh sản hữu tính tăng.
  • D. Kích thước cơ quan sinh dưỡng lớn hơn và khả năng sinh sản hữu tính tăng.

Câu 15: Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n. Khi giảm phân, nếu ở kì sau giảm phân I, một cặp nhiễm sắc thể tương đồng không phân li, thì sẽ tạo ra những loại giao tử có số lượng nhiễm sắc thể như thế nào?

  • A. Giao tử (n+1) và giao tử (n-1).
  • B. Giao tử n và giao tử 2n.
  • C. Giao tử (n-1) và giao tử n.
  • D. Giao tử (n+1) và giao tử n.

Câu 16: Nếu sự không phân li của một cặp nhiễm sắc thể xảy ra ở kì sau nguyên phân trong tế bào sinh dưỡng, điều gì có thể xảy ra?

  • A. Toàn bộ cơ thể sẽ trở thành thể lệch bội.
  • B. Sẽ không có hậu quả nào xảy ra.
  • C. Tạo ra thể khảm với các dòng tế bào có số lượng nhiễm sắc thể khác nhau.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến tế bào sinh dục.

Câu 17: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể dạng chuyển đoạn tương hỗ giữa hai nhiễm sắc thể không tương đồng có thể dẫn đến hậu quả gì trong quá trình giảm phân?

  • A. Làm tăng khả năng trao đổi chéo giữa các NST tương đồng.
  • B. Không ảnh hưởng đến quá trình giảm phân.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến quá trình nguyên phân.
  • D. Gây khó khăn cho sự tiếp hợp và phân li của NST trong giảm phân, có thể làm giảm sức sống hoặc gây vô sinh.

Câu 18: Một loài thực vật có bộ NST 2n. Gen A và B nằm trên cùng một NST. Một đột biến cấu trúc làm cho đoạn chứa gen B bị lặp lại. Điều này có ý nghĩa gì đối với tiến hóa?

  • A. Tạo điều kiện cho sự phát sinh gen mới trong quá trình tiến hóa.
  • B. Làm mất đi các gen quan trọng trên NST.
  • C. Chỉ làm thay đổi vị trí của gen trên NST.
  • D. Làm giảm sự đa dạng di truyền của loài.

Câu 19: Xét một loài có bộ NST 2n. Một tế bào sinh dục sơ khai đực nguyên phân 3 lần, sau đó tất cả các tế bào con đều giảm phân bình thường. Tuy nhiên, ở một tế bào trong quá trình giảm phân II, cặp NST giới tính (giả sử XX) không phân li. Số loại giao tử tối đa có thể được tạo ra từ quá trình này là bao nhiêu?

  • A. 2 loại.
  • B. 3 loại.
  • C. 4 loại.
  • D. 6 loại.

Câu 20: Ở người, bộ nhiễm sắc thể 2n = 46. Một người được chẩn đoán mắc hội chứng Turner có bộ nhiễm sắc thể 44A + X. Đây là dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể nào?

  • A. Thể một nhiễm.
  • B. Thể ba nhiễm.
  • C. Thể không nhiễm.
  • D. Thể tứ bội.

Câu 21: Tại sao thể đa bội lẻ (ví dụ 3n, 5n) ở thực vật thường không có khả năng sinh sản hữu tính hoặc rất hiếm gặp hạt/quả?

  • A. Vì chúng chỉ có khả năng sinh sản vô tính.
  • B. Vì số lượng gen quá lớn gây độc tế bào.
  • C. Vì môi trường không thuận lợi cho sự phát triển của chúng.
  • D. Vì sự bắt cặp và phân li nhiễm sắc thể trong giảm phân bị rối loạn.

Câu 22: Đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể có thể xảy ra giữa các nhiễm sắc thể nào?

  • A. Chỉ giữa hai nhiễm sắc thể tương đồng.
  • B. Chỉ giữa hai nhiễm sắc thể giới tính.
  • C. Giữa hai nhiễm sắc thể không tương đồng.
  • D. Chỉ xảy ra trên một nhiễm sắc thể duy nhất.

Câu 23: Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Quan sát một tế bào đột biến ở kì giữa nguyên phân thấy có 10 nhiễm sắc thể kép. Tế bào này có thể thuộc dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể nào?

  • A. Thể bốn nhiễm.
  • B. Thể ba nhiễm.
  • C. Thể tam bội.
  • D. Thể tứ bội.

Câu 24: Vai trò của tâm động trên nhiễm sắc thể là gì?

  • A. Chứa các gen quy định giới tính.
  • B. Nơi gắn sợi tơ vô sắc của thoi phân bào.
  • C. Vùng mang nhiều gen cấu trúc.
  • D. Nơi xảy ra quá trình nhân đôi ADN.

Câu 25: Phân tích bộ nhiễm sắc thể của một cá thể cho thấy có 45 nhiễm sắc thể, trong đó có 22 cặp nhiễm sắc thể thường và chỉ có một nhiễm sắc thể giới tính X. Cá thể này có thể mắc hội chứng nào?

  • A. Hội chứng Klinefelter (XXY).
  • B. Hội chứng Down (thừa NST 21).
  • C. Hội chứng Siêu nữ (XXX).
  • D. Hội chứng Turner (XO).

Câu 26: So sánh giữa thể tự đa bội và thể dị đa bội, điểm khác biệt cơ bản nằm ở nguồn gốc của các bộ nhiễm sắc thể tăng lên. Thể dị đa bội được hình thành như thế nào?

  • A. Do nhân đôi toàn bộ bộ nhiễm sắc thể của một loài duy nhất.
  • B. Do lai giữa hai cá thể lưỡng bội cùng loài.
  • C. Do lai giữa hai loài khác nhau và sau đó nhân đôi bộ nhiễm sắc thể của con lai.
  • D. Do sự không phân li của một vài cặp nhiễm sắc thể trong giảm phân.

Câu 27: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể dạng đảo đoạn có ý nghĩa gì trong tiến hóa?

  • A. Làm tăng số lượng gen trên NST.
  • B. Góp phần tạo nên các nòi trong loài do thay đổi trình tự gen và ảnh hưởng trao đổi chéo.
  • C. Luôn gây chết hoặc vô sinh cho sinh vật.
  • D. Chỉ xảy ra trên NST giới tính.

Câu 28: Một hợp tử của loài A (2n=12) thụ tinh với giao tử của loài B (2n=14) tạo ra con lai. Sau đó, bộ nhiễm sắc thể của con lai này được nhân đôi lên. Bộ nhiễm sắc thể của thể dị đa bội được tạo thành là bao nhiêu?

  • A. 13.
  • B. 20.
  • C. 24.
  • D. 26.

Câu 29: Điều nào sau đây là đúng khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở động vật?

  • A. Ngoài chức năng quy định giới tính, NST giới tính còn mang các gen quy định tính trạng thường.
  • B. Số lượng NST giới tính luôn bằng số lượng NST thường trong tế bào lưỡng bội.
  • C. Cặp NST giới tính ở cả hai giới luôn là cặp tương đồng.
  • D. NST giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục.

Câu 30: Tại sao đột biến mất đoạn lớn trên nhiễm sắc thể thường gây hậu quả nghiêm trọng, thậm chí gây chết đối với sinh vật?

  • A. Vì nó làm tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
  • B. Vì nó làm mất đi nhiều gen quan trọng, gây mất cân bằng hệ gen.
  • C. Vì nó chỉ ảnh hưởng đến hình dạng của nhiễm sắc thể.
  • D. Vì nó làm thay đổi vị trí của các gen trên nhiễm sắc thể.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Cấu trúc nào dưới đây là đơn vị nhỏ nhất trong các mức độ xoắn của nhiễm sắc thể nhân thực, bao gồm một đoạn ADN quấn quanh khối protein histone?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở kì giữa nguyên phân, một nhiễm sắc thể kép được cấu tạo từ những thành phần nào sau đây?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Quan sát bộ nhiễm sắc thể của một loài động vật lưỡng bội (2n) ở kì giữa nguyên phân. Người ta thấy có tổng cộng 46 cromatit. Số lượng nhiễm sắc thể đơn trong tế bào sinh dưỡng bình thường của loài này là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Chức năng quan trọng nhất của nhiễm sắc thể đối với tế bào và cơ thể sinh vật là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) của mỗi loài sinh vật được đặc trưng bởi những yếu tố nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Một nhiễm sắc thể có trình tự các gen là A B C D E * F G H (dấu * là tâm động). Đột biến cấu trúc làm thay đổi trình tự gen thành A B C D E * F E H. Dạng đột biến này là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây KHÔNG làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể bị đột biến?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Trong chọn giống cây trồng, người ta có thể sử dụng dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào để loại bỏ những gen không mong muốn nằm trên một đoạn nhiễm sắc thể nhất định?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Cơ chế chung gây ra đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thường là do:

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 14. Trong một tế bào sinh dưỡng của loài này, người ta đếm được 13 nhiễm sắc thể. Tế bào này thuộc dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Hội chứng Down ở người (thể ba nhiễm 21) là một ví dụ về dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Cơ chế phát sinh thể lệch bội là do sự không phân li của một hoặc một vài cặp nhiễm sắc thể trong quá trình nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Một thể đột biến của loài này có bộ nhiễm sắc thể 4n = 48. Thể đột biến này thuộc dạng nào và có thể được hình thành do cơ chế nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: So với thể lưỡng bội, thể tự đa bội ở thực vật thường có đặc điểm gì nổi bật về mặt hình thái và sinh sản?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n. Khi giảm phân, nếu ở kì sau giảm phân I, một cặp nhiễm sắc thể tương đồng không phân li, thì sẽ tạo ra những loại giao tử có số lượng nhiễm sắc thể như thế nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Nếu sự không phân li của một cặp nhiễm sắc thể xảy ra ở kì sau nguyên phân trong tế bào sinh dưỡng, điều gì có thể xảy ra?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể dạng chuyển đoạn tương hỗ giữa hai nhiễm sắc thể không tương đồng có thể dẫn đến hậu quả gì trong quá trình giảm phân?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Một loài thực vật có bộ NST 2n. Gen A và B nằm trên cùng một NST. Một đột biến cấu trúc làm cho đoạn chứa gen B bị lặp lại. Điều này có ý nghĩa gì đối với tiến hóa?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Xét một loài có bộ NST 2n. Một tế bào sinh dục sơ khai đực nguyên phân 3 lần, sau đó tất cả các tế bào con đều giảm phân bình thường. Tuy nhiên, ở một tế bào trong quá trình giảm phân II, cặp NST giới tính (giả sử XX) không phân li. Số loại giao tử tối đa có thể được tạo ra từ quá trình này là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Ở người, bộ nhiễm sắc thể 2n = 46. Một người được chẩn đoán mắc hội chứng Turner có bộ nhiễm sắc thể 44A + X. Đây là dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Tại sao thể đa bội lẻ (ví dụ 3n, 5n) ở thực vật thường không có khả năng sinh sản hữu tính hoặc rất hiếm gặp hạt/quả?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể có thể xảy ra giữa các nhiễm sắc thể nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Quan sát một tế bào đột biến ở kì giữa nguyên phân thấy có 10 nhiễm sắc thể kép. Tế bào này có thể thuộc dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Vai trò của tâm động trên nhiễm sắc thể là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Phân tích bộ nhiễm sắc thể của một cá thể cho thấy có 45 nhiễm sắc thể, trong đó có 22 cặp nhiễm sắc thể thường và chỉ có một nhiễm sắc thể giới tính X. Cá thể này có thể mắc hội chứng nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: So sánh giữa thể tự đa bội và thể dị đa bội, điểm khác biệt cơ bản nằm ở nguồn gốc của các bộ nhiễm sắc thể tăng lên. Thể dị đa bội được hình thành như thế nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể dạng đảo đoạn có ý nghĩa gì trong tiến hóa?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Một hợp tử của loài A (2n=12) thụ tinh với giao tử của loài B (2n=14) tạo ra con lai. Sau đó, bộ nhiễm sắc thể của con lai này được nhân đôi lên. Bộ nhiễm sắc thể của thể dị đa bội được tạo thành là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Điều nào sau đây là đúng khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở động vật?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Tại sao đột biến mất đoạn lớn trên nhiễm sắc thể thường gây hậu quả nghiêm trọng, thậm chí gây chết đối với sinh vật?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Cấu trúc nào sau đây là đơn vị cơ bản cấu tạo nên nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, bao gồm lõi protein và đoạn ADN quấn quanh?

  • A. Nucleosome
  • B. Sợi nhiễm sắc
  • C. Cromatit
  • D. Tâm động

Câu 2: Khi quan sát tiêu bản nhiễm sắc thể của tế bào người dưới kính hiển vi vào kì giữa nguyên phân, người ta thấy một nhiễm sắc thể có tâm động nằm ở vị trí gần một đầu mút, chia nhiễm sắc thể thành một cánh rất ngắn và một cánh rất dài. Đây là dạng nhiễm sắc thể nào?

  • A. Nhiễm sắc thể tâm giữa
  • B. Nhiễm sắc thể tâm dưới giữa
  • C. Nhiễm sắc thể tâm mút
  • D. Nhiễm sắc thể tâm đầu

Câu 3: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Tế bào sinh dưỡng của một cây thuộc loài này được phát hiện có 25 nhiễm sắc thể. Đây là dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể nào?

  • A. Thể một (Monosomy)
  • B. Thể không (Nullisomy)
  • C. Thể ba (Trisomy)
  • D. Thể tứ bội (Tetraploidy)

Câu 4: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm thay đổi vị trí các gen trên nhiễm sắc thể nhưng không làm thay đổi số lượng gen?

  • A. Mất đoạn
  • B. Đảo đoạn
  • C. Lặp đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 5: Một đoạn nhiễm sắc thể bị đứt ra và gắn vào nhiễm sắc thể không tương đồng. Đây là dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 6: Cơ chế nào sau đây thường dẫn đến đột biến lệch bội (aneuploidy) trong quá trình giảm phân?

  • A. Sự không phân li của nhiễm sắc thể
  • B. Đứt gãy và nối lại sai vị trí của nhiễm sắc thể
  • C. Rối loạn quá trình nhân đôi ADN
  • D. Tăng số lượng bộ nhiễm sắc thể lên bội lần

Câu 7: Tại sao đột biến mất đoạn lớn trên nhiễm sắc thể thường gây hậu quả nghiêm trọng, thậm chí gây chết cho sinh vật?

  • A. Làm tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
  • B. Chỉ làm thay đổi trình tự gen mà không mất gen.
  • C. Làm mất đi một số lượng lớn gen quan trọng.
  • D. Gây rối loạn cấu trúc xoắn của ADN.

Câu 8: Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể có ý nghĩa gì đối với sự tiến hóa?

  • A. Gây mất gen, làm giảm nguồn nguyên liệu tiến hóa.
  • B. Chỉ thay đổi vị trí gen, không tạo gen mới.
  • C. Làm giảm khả năng sinh sản của cá thể.
  • D. Tạo điều kiện cho sự xuất hiện các gen mới từ bản sao dư thừa.

Câu 9: Một tế bào sinh tinh của một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6, kí hiệu AaBbDd. Trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể mang gen Aa không phân li, các cặp còn lại phân li bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ tế bào này là:

  • A. AaBD, OODd, OO, BD
  • B. ABD, abd, ABd, abD
  • C. AaBD, OO
  • D. AABBDD, OODD

Câu 10: Ở người, hội chứng Turner (XO) là một dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể giới tính. Cơ chế phát sinh hội chứng này có thể là do:

  • A. Đột biến mất đoạn trên nhiễm sắc thể X.
  • B. Sự không phân li của cặp nhiễm sắc thể giới tính trong giảm phân.
  • C. Đột biến lặp đoạn trên nhiễm sắc thể Y.
  • D. Tất cả các nhiễm sắc thể đều không phân li trong giảm phân.

Câu 11: Tại sao thể đa bội lẻ (ví dụ 3n, 5n) thường không có khả năng sinh sản hữu tính hoặc sinh sản rất kém?

  • A. Do số lượng gen tăng lên đột ngột gây độc.
  • B. Do cấu trúc nhiễm sắc thể bị thay đổi nghiêm trọng.
  • C. Do sự phân li không cân bằng của nhiễm sắc thể trong giảm phân.
  • D. Do tốc độ nhân đôi ADN bị chậm lại.

Câu 12: Trong chọn giống, người ta có thể sử dụng tác nhân gây đột biến (ví dụ Colchicine) để tạo ra thể đa bội. Mục đích chính của việc tạo thể đa bội ở thực vật là gì?

  • A. Tăng kích thước cơ quan sinh dưỡng và sinh sản, tăng năng suất.
  • B. Tạo ra các gen mới có lợi.
  • C. Làm giảm số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào.
  • D. Gây vô sinh để tạo quả không hạt.

Câu 13: Quan sát tiêu bản tế bào một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n=14. Một tế bào đang ở kì sau nguyên phân được đếm thấy có 28 nhiễm sắc thể đơn. Nhận định nào sau đây là đúng về tế bào này?

  • A. Tế bào này bị đột biến đa bội hóa.
  • B. Tế bào này bị đột biến lệch bội thể ba.
  • C. Tế bào này đang ở kì giữa nguyên phân.
  • D. Tế bào này đang nguyên phân bình thường ở kì sau.

Câu 14: Một đoạn nhiễm sắc thể có trình tự gen ABCDE. Sau đột biến, trình tự gen trên nhiễm sắc thể đó là ABEDC. Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể đã xảy ra là gì?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 15: Sự tiếp hợp và trao đổi chéo không đều giữa các cromatit trong giảm phân có thể dẫn đến dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào?

  • A. Mất đoạn và lặp đoạn
  • B. Đảo đoạn và chuyển đoạn
  • C. Mất đoạn và đảo đoạn
  • D. Lặp đoạn và chuyển đoạn

Câu 16: Tại sao các đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thường gây hậu quả nghiêm trọng hơn đột biến gen?

  • A. Vì đột biến cấu trúc chỉ xảy ra ở tế bào sinh dục.
  • B. Vì đột biến cấu trúc liên quan đến sự thay đổi của nhiều gen.
  • C. Vì đột biến cấu trúc luôn gây chết cho sinh vật.
  • D. Vì đột biến cấu trúc chỉ xảy ra ở sinh vật nhân thực.

Câu 17: Một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n=10. Một cá thể của loài này được phát hiện có 9 nhiễm sắc thể trong tất cả các tế bào sinh dưỡng. Dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể ở cá thể này là:

  • A. Thể một (Monosomy)
  • B. Thể ba (Trisomy)
  • C. Thể không (Nullisomy)
  • D. Thể tứ bội (Tetraploidy)

Câu 18: Khi nghiên cứu tiêu bản nhiễm sắc thể của một cá thể người, người ta thấy bộ nhiễm sắc thể có 47 NST, trong đó có 3 NST số 21. Cá thể này mắc hội chứng nào?

  • A. Hội chứng Turner (XO)
  • B. Hội chứng Down (Trisomy 21)
  • C. Hội chứng Klinefelter (XXY)
  • D. Hội chứng siêu nữ (XXX)

Câu 19: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây có thể được ứng dụng để xác định vị trí của gen trên nhiễm sắc thể?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 20: Một loài cây có bộ nhiễm sắc thể 2n=12. Một thể đột biến của loài này khi giảm phân tạo ra các giao tử có bộ nhiễm sắc thể n=12. Dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể ở thể đột biến này là gì?

  • A. Thể ba (Trisomy)
  • B. Thể một (Monosomy)
  • C. Thể tam bội (Triploidy)
  • D. Thể tứ bội (Tetraploidy)

Câu 21: Thành phần nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì cấu trúc không gian ba chiều của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực?

  • A. Chỉ có phân tử ADN.
  • B. Protein histon và protein phi histon.
  • C. Ribosome.
  • D. Màng nhân.

Câu 22: Quan sát tiêu bản tế bào dưới kính hiển vi, một nhà khoa học thấy một nhiễm sắc thể có hai tâm động. Đây có thể là kết quả của dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn ngoài tâm động
  • D. Chuyển đoạn hoặc đảo đoạn quanh tâm động

Câu 23: Xét một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n. Một cá thể của loài này là thể khảm, trong đó một số tế bào có bộ NST 2n+1, một số tế bào có bộ NST 2n. Cơ chế nào sau đây có thể giải thích sự xuất hiện của thể khảm này?

  • A. Sự không phân li của NST trong giảm phân tạo giao tử bất thường.
  • B. Đột biến đa bội hóa toàn bộ cơ thể.
  • C. Sự không phân li của một cặp NST trong nguyên phân ở giai đoạn sớm của hợp tử.
  • D. Đột biến mất đoạn lớn ở một NST trong giảm phân.

Câu 24: Trong các dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể, dạng nào làm tăng đồng đều số lượng của TẤT CẢ các loại nhiễm sắc thể trong bộ đơn bội lên một số nguyên lần (lớn hơn 2)?

  • A. Thể một
  • B. Thể ba
  • C. Thể lệch bội
  • D. Thể đa bội

Câu 25: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Quan sát một tế bào đang phân chia, người ta thấy có 16 nhiễm sắc thể kép xếp thành 8 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Tế bào này đang ở kì nào và là tế bào thuộc dạng đột biến nào?

  • A. Kì giữa nguyên phân, tế bào 2n
  • B. Kì giữa giảm phân I, tế bào 2n
  • C. Kì giữa giảm phân I, tế bào 4n
  • D. Kì giữa nguyên phân, tế bào 4n

Câu 26: Giả sử một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n=6, kí hiệu là AaBbEe. Một cá thể đột biến có bộ nhiễm sắc thể 2n+1, thừa một nhiễm sắc thể mang gen A (tức là kiểu gen AAaBbEe). Khi cá thể này giảm phân, tỉ lệ giao tử mang bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) là bao nhiêu?

  • A. 1/4
  • B. 1/3
  • C. 1/2
  • D. 1

Câu 27: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây thường được sử dụng trong nghiên cứu di truyền để lập bản đồ gen?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 28: Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n. Khi tế bào sinh dưỡng của loài này bị đột biến thành thể tứ bội (4n), kích thước tế bào và cơ quan sinh dưỡng thường tăng lên. Điều này là do:

  • A. Lượng ADN trong nhân tế bào tăng lên.
  • B. Tốc độ phân bào tăng nhanh.
  • C. Khả năng chống chịu môi trường tăng lên.
  • D. Số lượng gen hoàn toàn không thay đổi.

Câu 29: Quan sát bộ nhiễm sắc thể của một cá thể đực của một loài động vật, người ta thấy có một nhiễm sắc thể Y bị mất đi một đoạn ở đầu mút. Đây là dạng đột biến nào và có thể ảnh hưởng gì đến kiểu hình?

  • A. Đột biến lặp đoạn, không ảnh hưởng kiểu hình.
  • B. Đột biến mất đoạn, có thể gây rối loạn phát triển giới tính hoặc vô sinh.
  • C. Đột biến đảo đoạn, làm tăng khả năng sinh sản.
  • D. Đột biến chuyển đoạn, làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể.

Câu 30: Một nhà di truyền học đang nghiên cứu một loài cây có bộ nhiễm sắc thể 2n=18. Ông phát hiện một cây đột biến có 17 nhiễm sắc thể trong tất cả các tế bào sinh dưỡng. Khi cho cây đột biến này lai với cây lưỡng bội bình thường, tỉ lệ cây con có bộ nhiễm sắc thể 2n từ phép lai này là bao nhiêu (giả sử các giao tử đều sống và có khả năng thụ tinh)?

  • A. 1/4
  • B. 1/3
  • C. 1/2
  • D. 3/4

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Cấu trúc nào sau đây là đơn vị cơ bản cấu tạo nên nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, bao gồm lõi protein và đoạn ADN quấn quanh?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Khi quan sát tiêu bản nhiễm sắc thể của tế bào người dưới kính hiển vi vào kì giữa nguyên phân, người ta thấy một nhiễm sắc thể có tâm động nằm ở vị trí gần một đầu mút, chia nhiễm sắc thể thành một cánh rất ngắn và một cánh rất dài. Đây là dạng nhiễm sắc thể nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Tế bào sinh dưỡng của một cây thuộc loài này được phát hiện có 25 nhiễm sắc thể. Đây là dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm thay đổi vị trí các gen trên nhiễm sắc thể nhưng không làm thay đổi số lượng gen?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Một đoạn nhiễm sắc thể bị đứt ra và gắn vào nhiễm sắc thể không tương đồng. Đây là dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Cơ chế nào sau đây thường dẫn đến đột biến lệch bội (aneuploidy) trong quá trình giảm phân?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Tại sao đột biến mất đoạn lớn trên nhiễm sắc thể thường gây hậu quả nghiêm trọng, thậm chí gây chết cho sinh vật?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể có ý nghĩa gì đối với sự tiến hóa?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Một tế bào sinh tinh của một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6, kí hiệu AaBbDd. Trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể mang gen Aa không phân li, các cặp còn lại phân li bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ tế bào này là:

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Ở người, hội chứng Turner (XO) là một dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể giới tính. Cơ chế phát sinh hội chứng này có thể là do:

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Tại sao thể đa bội lẻ (ví dụ 3n, 5n) thường không có khả năng sinh sản hữu tính hoặc sinh sản rất kém?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Trong chọn giống, người ta có thể sử dụng tác nhân gây đột biến (ví dụ Colchicine) để tạo ra thể đa bội. Mục đích chính của việc tạo thể đa bội ở thực vật là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Quan sát tiêu bản tế bào một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n=14. Một tế bào đang ở kì sau nguyên phân được đếm thấy có 28 nhiễm sắc thể đơn. Nhận định nào sau đây là đúng về tế bào này?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Một đoạn nhiễm sắc thể có trình tự gen ABCDE. Sau đột biến, trình tự gen trên nhiễm sắc thể đó là ABEDC. Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể đã xảy ra là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Sự tiếp hợp và trao đổi chéo không đều giữa các cromatit trong giảm phân có thể dẫn đến dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Tại sao các đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thường gây hậu quả nghiêm trọng hơn đột biến gen?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n=10. Một cá thể của loài này được phát hiện có 9 nhiễm sắc thể trong tất cả các tế bào sinh dưỡng. Dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể ở cá thể này là:

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Khi nghiên cứu tiêu bản nhiễm sắc thể của một cá thể người, người ta thấy bộ nhiễm sắc thể có 47 NST, trong đó có 3 NST số 21. Cá thể này mắc hội chứng nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây có thể được ứng dụng để xác định vị trí của gen trên nhiễm sắc thể?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Một loài cây có bộ nhiễm sắc thể 2n=12. Một thể đột biến của loài này khi giảm phân tạo ra các giao tử có bộ nhiễm sắc thể n=12. Dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể ở thể đột biến này là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Thành phần nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì cấu trúc không gian ba chiều của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Quan sát tiêu bản tế bào dưới kính hiển vi, một nhà khoa học thấy một nhiễm sắc thể có hai tâm động. Đây có thể là kết quả của dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Xét một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n. Một cá thể của loài này là thể khảm, trong đó một số tế bào có bộ NST 2n+1, một số tế bào có bộ NST 2n. Cơ chế nào sau đây có thể giải thích sự xuất hiện của thể khảm này?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Trong các dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể, dạng nào làm tăng đồng đều số lượng của TẤT CẢ các loại nhiễm sắc thể trong bộ đơn bội lên một số nguyên lần (lớn hơn 2)?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Quan sát một tế bào đang phân chia, người ta thấy có 16 nhiễm sắc thể kép xếp thành 8 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Tế bào này đang ở kì nào và là tế bào thuộc dạng đột biến nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Giả sử một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n=6, kí hiệu là AaBbEe. Một cá thể đột biến có bộ nhiễm sắc thể 2n+1, thừa một nhiễm sắc thể mang gen A (tức là kiểu gen AAaBbEe). Khi cá thể này giảm phân, tỉ lệ giao tử mang bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây thường được sử dụng trong nghiên cứu di truyền để lập bản đồ gen?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n. Khi tế bào sinh dưỡng của loài này bị đột biến thành thể tứ bội (4n), kích thước tế bào và cơ quan sinh dưỡng thường tăng lên. Điều này là do:

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Quan sát bộ nhiễm sắc thể của một cá thể đực của một loài động vật, người ta thấy có một nhiễm sắc thể Y bị mất đi một đoạn ở đầu mút. Đây là dạng đột biến nào và có thể ảnh hưởng gì đến kiểu hình?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Một nhà di truyền học đang nghiên cứu một loài cây có bộ nhiễm sắc thể 2n=18. Ông phát hiện một cây đột biến có 17 nhiễm sắc thể trong tất cả các tế bào sinh dưỡng. Khi cho cây đột biến này lai với cây lưỡng bội bình thường, tỉ lệ cây con có bộ nhiễm sắc thể 2n từ phép lai này là bao nhiêu (giả sử các giao tử đều sống và có khả năng thụ tinh)?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Sợi nhiễm sắc (chromatin) trong nhân tế bào được cấu thành từ những thành phần cơ bản nào?

  • A. DNA và ribosome
  • B. DNA và lipid
  • C. Protein histon và RNA
  • D. DNA và protein histon

Câu 2: Cấu trúc nucleosome, đơn vị cơ bản của sợi nhiễm sắc, bao gồm những thành phần nào?

  • A. 8 phân tử protein ribosome và đoạn DNA
  • B. 8 phân tử protein histon và đoạn DNA
  • C. 4 phân tử protein histon và đoạn RNA
  • D. 4 phân tử protein ribosome và đoạn RNA

Câu 3: Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản (sợi 11nm) được hình thành từ sự tổ chức của cấu trúc nào?

  • A. Các nucleosome
  • B. Sợi nhiễm sắc 30nm
  • C. Vùng AND vệ tinh
  • D. Eo thứ nhất và eo thứ hai

Câu 4: Điểm khác biệt cơ bản giữa nhiễm sắc thể thường và nhiễm sắc thể giới tính là gì?

  • A. Nhiễm sắc thể thường có kích thước lớn hơn
  • B. Nhiễm sắc thể giới tính luôn tồn tại thành cặp tương đồng
  • C. Nhiễm sắc thể giới tính mang gen quy định giới tính
  • D. Nhiễm sắc thể thường chỉ có ở tế bào sinh dưỡng

Câu 5: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là những dạng biến đổi liên quan đến?

  • A. Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào
  • B. Cấu trúc và trình tự gen trên nhiễm sắc thể
  • C. Thành phần hóa học của nhiễm sắc thể
  • D. Quá trình nhân đôi của nhiễm sắc thể

Câu 6: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể?

  • A. Mất đoạn
  • B. Đảo đoạn
  • C. Lặp đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 7: Trong các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, dạng nào có thể làm thay đổi nhóm gen liên kết?

  • A. Mất đoạn đầu mút
  • B. Đảo đoạn chứa tâm động
  • C. Lặp đoạn ở đầu nhiễm sắc thể
  • D. Chuyển đoạn không tương hỗ

Câu 8: Một đoạn nhiễm sắc thể có trình tự gen là ABCDEFG bị đột biến thành ABEDCFG. Đây là dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào?

  • A. Mất đoạn
  • B. Đảo đoạn
  • C. Lặp đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 9: Cơ chế nào sau đây dẫn đến đột biến lệch bội?

  • A. Trao đổi chéo không cân giữa các chromatid
  • B. Đứt gãy nhiễm sắc thể do tác nhân vật lý
  • C. Rối loạn phân li nhiễm sắc thể trong phân bào
  • D. Thay đổi trình tự nucleotide trong gen

Câu 10: Thể đột biến nào sau đây là thể một nhiễm?

  • A. 2n - 1
  • B. 2n + 1
  • C. 2n + 2
  • D. 3n

Câu 11: Hội chứng Down ở người là do thừa một nhiễm sắc thể số 21. Đây là dạng đột biến lệch bội nào?

  • A. Thể một nhiễm
  • B. Thể ba nhiễm
  • C. Thể bốn nhiễm
  • D. Thể không nhiễm

Câu 12: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 12. Thể ba nhiễm của loài này có bao nhiêu nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng?

  • A. 11
  • B. 12
  • C. 13
  • D. 24

Câu 13: Đột biến đa bội là dạng đột biến làm thay đổi?

  • A. Số lượng nhiễm sắc thể trong một cặp tương đồng
  • B. Cấu trúc của nhiễm sắc thể
  • C. Trình tự các nucleotide trên nhiễm sắc thể
  • D. Số lượng bộ nhiễm sắc thể đơn bội trong tế bào

Câu 14: Hiện tượng tự đa bội thường xảy ra do sự rối loạn trong quá trình nào?

  • A. Nhân đôi DNA
  • B. Phân bào
  • C. Tổng hợp protein
  • D. Phiên mã và dịch mã

Câu 15: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng của đột biến đa bội trong chọn giống cây trồng?

  • A. Tăng kích thước tế bào và cơ quan
  • B. Tăng năng suất và phẩm chất cây trồng
  • C. Tạo giống thuần chủng
  • D. Tạo giống cây trồng chống chịu tốt hơn

Câu 16: Cho sơ đồ karyotype của một người. Nếu karyotype này có 47 nhiễm sắc thể và có 3 nhiễm sắc thể số 21, người này mắc hội chứng nào?

  • A. Down
  • B. Turner
  • C. Klinefelter
  • D. Patau

Câu 17: Trong quá trình giảm phân ở người mẹ, cặp nhiễm sắc thể giới tính XX không phân li ở kì sau giảm phân I. Các loại giao tử có thể được tạo ra là?

  • A. X và Y
  • B. XX và O
  • C. XXX và XO
  • D. XY và O

Câu 18: Một người đàn ông có kiểu gen NST giới tính là XXY. Hội chứng mà người này mắc phải là?

  • A. Down
  • B. Turner
  • C. Klinefelter
  • D. Siêu nữ (XXX)

Câu 19: Hậu quả nào sau đây KHÔNG phải là hậu quả thường gặp của đột biến lệch bội?

  • A. Gây rối loạn hoạt động của tế bào
  • B. Gây mất cân bằng hệ gen
  • C. Giảm sức sống hoặc gây chết
  • D. Tăng cường khả năng thích nghi của sinh vật

Câu 20: Trong chọn giống thực vật, người ta thường sử dụng tác nhân nào để gây đột biến đa bội?

  • A. Tia X
  • B. Consixin
  • C. UV
  • D. Nitrosoguanidine (NTG)

Câu 21: Xét một tế bào có kiểu gen AaBb giảm phân. Nếu có một cặp nhiễm sắc thể tương đồng không phân li trong giảm phân I, các loại giao tử nào có thể được tạo ra?

  • A. AB, Ab, aB, ab
  • B. AABb, aabb
  • C. AABb, aaBb, Bb, O
  • D. AA, aa, BB, bb

Câu 22: Một loài cây lưỡng bội có bộ NST 2n=14. Người ta tạo ra một giống cây tam bội từ loài này. Bộ NST của cây tam bội là bao nhiêu?

  • A. 7
  • B. 14
  • C. 28
  • D. 21

Câu 23: Trong các dạng đột biến cấu trúc NST, dạng nào thường ít ảnh hưởng nhất đến sức sống của sinh vật?

  • A. Mất đoạn lớn
  • B. Đảo đoạn
  • C. Lặp đoạn lớn
  • D. Chuyển đoạn lớn

Câu 24: Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để phát hiện các đột biến số lượng nhiễm sắc thể ở người trước sinh?

  • A. Phân tích DNA
  • B. Điện di protein
  • C. Phân tích karyotype
  • D. Xét nghiệm enzyme

Câu 25: Một cá thể có bộ nhiễm sắc thể 4n được hình thành từ loài có bộ nhiễm sắc thể 2n=20. Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của cá thể này là?

  • A. 10
  • B. 20
  • C. 30
  • D. 40

Câu 26: Đột biến dị bội (lệch bội) phát sinh do sự không phân li của?

  • A. Một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể
  • B. Toàn bộ bộ nhiễm sắc thể
  • C. Một đoạn nhiễm sắc thể
  • D. Một gen trên nhiễm sắc thể

Câu 27: Trong một quần thể thực vật giao phấn, đột biến đa bội có vai trò quan trọng trong?

  • A. Tăng tính đa dạng di truyền của quần thể
  • B. Giảm thiểu sự thoái hóa giống
  • C. Hình thành loài mới
  • D. Cải thiện khả năng sinh sản hữu tính

Câu 28: Một đoạn nhiễm sắc thể bị đứt ra và gắn vào một nhiễm sắc thể khác không tương đồng. Đây là dạng đột biến cấu trúc nào?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 29: Thể đa bội lẻ (ví dụ 3n, 5n) thường có đặc điểm gì về khả năng sinh sản?

  • A. Sinh sản vô tính tốt hơn
  • B. Bất thụ hoặc giảm khả năng sinh sản hữu tính
  • C. Sinh sản hữu tính bình thường
  • D. Tăng khả năng thụ tinh chéo

Câu 30: Trong công nghệ tế bào thực vật, người ta sử dụng đột biến đa bội để tạo ra?

  • A. Giống cây kháng bệnh
  • B. Giống cây chịu hạn
  • C. Giống cây có năng suất và phẩm chất cao hơn
  • D. Giống cây có khả năng cố định đạm

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Sợi nhiễm sắc (chromatin) trong nhân tế bào được cấu thành từ những thành phần cơ bản nào?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Cấu trúc nucleosome, đơn vị cơ bản của sợi nhiễm sắc, bao gồm những thành phần nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản (sợi 11nm) được hình thành từ sự tổ chức của cấu trúc nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Điểm khác biệt cơ bản giữa nhiễm sắc thể thường và nhiễm sắc thể giới tính là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là những dạng biến đổi liên quan đến?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Trong các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, dạng nào có thể làm thay đổi nhóm gen liên kết?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Một đoạn nhiễm sắc thể có trình tự gen là ABCDEFG bị đột biến thành ABEDCFG. Đây là dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Cơ chế nào sau đây dẫn đến đột biến lệch bội?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Thể đột biến nào sau đây là thể một nhiễm?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Hội chứng Down ở người là do thừa một nhiễm sắc thể số 21. Đây là dạng đột biến lệch bội nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 12. Thể ba nhiễm của loài này có bao nhiêu nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Đột biến đa bội là dạng đột biến làm thay đổi?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Hiện tượng tự đa bội thường xảy ra do sự rối loạn trong quá trình nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng của đột biến đa bội trong chọn giống cây trồng?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Cho sơ đồ karyotype của một người. Nếu karyotype này có 47 nhiễm sắc thể và có 3 nhiễm sắc thể số 21, người này mắc hội chứng nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Trong quá trình giảm phân ở người mẹ, cặp nhiễm sắc thể giới tính XX không phân li ở kì sau giảm phân I. Các loại giao tử có thể được tạo ra là?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Một người đàn ông có kiểu gen NST giới tính là XXY. Hội chứng mà người này mắc phải là?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Hậu quả nào sau đây KHÔNG phải là hậu quả thường gặp của đột biến lệch bội?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Trong chọn giống thực vật, người ta thường sử dụng tác nhân nào để gây đột biến đa bội?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Xét một tế bào có kiểu gen AaBb giảm phân. Nếu có một cặp nhiễm sắc thể tương đồng không phân li trong giảm phân I, các loại giao tử nào có thể được tạo ra?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Một loài cây lưỡng bội có bộ NST 2n=14. Người ta tạo ra một giống cây tam bội từ loài này. Bộ NST của cây tam bội là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Trong các dạng đột biến cấu trúc NST, dạng nào thường ít ảnh hưởng nhất đến sức sống của sinh vật?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để phát hiện các đột biến số lượng nhiễm sắc thể ở người trước sinh?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Một cá thể có bộ nhiễm sắc thể 4n được hình thành từ loài có bộ nhiễm sắc thể 2n=20. Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của cá thể này là?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Đột biến dị bội (lệch bội) phát sinh do sự không phân li của?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Trong một quần thể thực vật giao phấn, đột biến đa bội có vai trò quan trọng trong?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Một đoạn nhiễm sắc thể bị đứt ra và gắn vào một nhiễm sắc thể khác không tương đồng. Đây là dạng đột biến cấu trúc nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Thể đa bội lẻ (ví dụ 3n, 5n) thường có đặc điểm gì về khả năng sinh sản?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Trong công nghệ tế bào thực vật, người ta sử dụng đột biến đa bội để tạo ra?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể (NST) ở sinh vật nhân thực, đơn vị cơ bản cấu tạo nên sợi nhiễm sắc là:

  • A. ADN
  • B. Nucleosome
  • C. Histone
  • D. Cromatit

Câu 2: Một đoạn ADN chứa gen mã hóa protein dài 3060 Ångstron. Biết rằng chiều dài một cặp nucleotide là 3,4 Ångstron. Số lượng nucleotide của gen này là:

  • A. 900
  • B. 1800
  • C. 1800 cặp nucleotide hay 3600 nucleotide
  • D. 900 cặp nucleotide hay 1800 nucleotide

Câu 3: Ở người, hội chứng Down là do thừa một NST số 21. Dạng đột biến số lượng NST gây ra hội chứng Down thuộc thể:

  • A. Một nhiễm (monosomy)
  • B. Ba nhiễm (trisomy)
  • C. Đa bội (polyploidy)
  • D. Lệch bội (aneuploidy)

Câu 4: Xét một tế bào sinh dưỡng của người có bộ NST 2n=46. Nếu xảy ra đột biến lệch bội ở một cặp NST thường, số lượng NST trong tế bào đột biến có thể là:

  • A. 23 hoặc 46
  • B. 48 hoặc 92
  • C. 24 hoặc 47
  • D. 45 hoặc 47

Câu 5: Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây làm thay đổi vị trí của gen trên NST nhưng không làm thay đổi số lượng gen?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 6: Trong quá trình giảm phân ở cơ thể động vật, sự không phân ly của một cặp NST tương đồng ở kì sau giảm phân I sẽ dẫn đến:

  • A. Tạo ra 2 loại giao tử: (n+1) và (n-1)
  • B. Tạo ra 4 loại giao tử: (n+1), (n-1), (n) và (2n)
  • C. Tất cả giao tử đều là (n+1)
  • D. Tất cả giao tử đều là (n-1)

Câu 7: Một loài thực vật có bộ NST 2n=24. Thể đa bội lẻ (ví dụ 3n, 5n,...) thường không có khả năng sinh sản hữu tính do:

  • A. NST nhân đôi bất thường
  • B. Quá trình trao đổi chéo bị rối loạn
  • C. Giao tử tạo ra không có khả năng thụ tinh
  • D. Sự phân ly NST trong giảm phân không đồng đều

Câu 8: Đột biến chuyển đoạn tương hỗ xảy ra giữa hai NST không tương đồng. Hậu quả nào sau đây có thể xảy ra?

  • A. Tăng số lượng gen trên NST
  • B. Thay đổi nhóm gen liên kết
  • C. Giảm số lượng gen trên NST
  • D. Không làm thay đổi thành phần gen

Câu 9: Trong chọn giống thực vật, người ta thường sử dụng phương pháp gây đột biến đa bội để tạo ra giống mới vì:

  • A. Tăng khả năng chống chịu sâu bệnh
  • B. Tạo ra sự đa dạng di truyền lớn
  • C. Tăng kích thước và năng suất cây trồng
  • D. Rút ngắn thời gian sinh trưởng của cây

Câu 10: Một cá thể có kiểu gen AaBbDd. Nếu quá trình giảm phân diễn ra bình thường, số loại giao tử tối đa có thể tạo ra là:

  • A. 2
  • B. 8
  • C. 4
  • D. 16

Câu 11: Ở một loài thực vật, màu hoa do một gen có 2 alen quy định. Cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn hoa đỏ. F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng. Quy luật di truyền nào chi phối phép lai này?

  • A. Quy luật phân ly
  • B. Quy luật phân ly độc lập
  • C. Quy luật liên kết gen
  • D. Quy luật tương tác gen

Câu 12: Một đoạn NST bị đứt ra và nối vào một NST khác không tương đồng, dạng đột biến này được gọi là:

  • A. Đảo đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Mất đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 13: Trong các dạng đột biến cấu trúc NST, dạng nào thường gây hậu quả nghiêm trọng nhất cho cơ thể sinh vật?

  • A. Mất đoạn lớn
  • B. Lặp đoạn nhỏ
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn nhỏ

Câu 14: Thể tự đa bội được hình thành do sự nhân đôi NST của:

  • A. Hai loài khác nhau
  • B. Một loài
  • C. Tế bào xoma
  • D. Giao tử

Câu 15: Phát biểu nào sau đây là đúng về đột biến nhiễm sắc thể?

  • A. Chỉ xảy ra ở tế bào sinh dục
  • B. Không di truyền cho thế hệ sau
  • C. Có thể xảy ra ở tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục
  • D. Luôn có hại cho cơ thể sinh vật

Câu 16: Để xác định bộ NST của một loài sinh vật, người ta thường quan sát NST ở kì nào của quá trình phân bào?

  • A. Kì đầu
  • B. Kì giữa
  • C. Kì sau
  • D. Kì cuối

Câu 17: Hiện tượng lặp đoạn NST có vai trò quan trọng trong tiến hóa vì:

  • A. Tạo ra các biến dị tổ hợp
  • B. Loại bỏ gen có hại
  • C. Thay đổi vị trí gen
  • D. Tạo điều kiện cho đột biến gen và hình thành gen mới

Câu 18: Một người đàn ông có kiểu hình bình thường nhưng mang NST chuyển đoạn giữa NST số 14 và 21. Khi người này kết hôn với một người phụ nữ bình thường, con của họ có nguy cơ mắc hội chứng Down do:

  • A. Đột biến gen trội phát sinh ở bố
  • B. Đột biến gen lặn phát sinh ở mẹ
  • C. Rối loạn phân ly NST ở bố trong giảm phân
  • D. Mẹ lớn tuổi nên dễ phát sinh đột biến

Câu 19: Trong quá trình tiến hóa, đột biến đa bội có vai trò quan trọng ở:

  • A. Thực vật
  • B. Động vật
  • C. Vi sinh vật
  • D. Nấm

Câu 20: Cho sơ đồ cấu trúc NST: A-B-C-D-E-F-G-H ( là tâm động). Nếu xảy ra đột biến đảo đoạn chứa tâm động, cấu trúc NST sẽ là:

  • A. A-B-C-D-E-F-G-H-*
  • B. A-B-C-D-E-*-F-G-H
  • C. H-G-F-E-*-D-C-B-A
  • D. A-B-C-D-F-G-H

Câu 21: Loại đột biến NST nào sau đây thường được sử dụng để loại bỏ các gen không mong muốn khỏi NST?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 22: Một tế bào sinh dưỡng của cây cà độc dược (2n=24) bị đột biến lệch bội. Số lượng NST trong tế bào đó có thể là:

  • A. 12
  • B. 23 hoặc 25
  • C. 36
  • D. 48

Câu 23: Cơ chế phát sinh đột biến số lượng NST là:

  • A. Do tác nhân vật lý
  • B. Do tác nhân hóa học
  • C. Rối loạn phân bào
  • D. Rối loạn trao đổi chất

Câu 24: Đột biến lệch bội và đột biến đa bội khác nhau cơ bản ở:

  • A. Nguyên nhân phát sinh
  • B. Cơ chế phát sinh
  • C. Mức độ gây hại
  • D. Số lượng NST bị thay đổi

Câu 25: Một loài có bộ NST 2n=16. Thể không nhiễm (nullisomy) của loài này có số lượng NST là:

  • A. 8
  • B. 14
  • C. 15
  • D. 17

Câu 26: Trong cấu trúc nucleosome, ADN quấn quanh khối protein histone bao nhiêu vòng?

  • A. 1 vòng
  • B. 2 vòng
  • C. 1 3/4 vòng
  • D. 2 1/2 vòng

Câu 27: Đột biến đa bội thường gặp ở thực vật hơn động vật vì:

  • A. Bộ NST của thực vật đơn giản hơn
  • B. Thực vật có khả năng sinh sản sinh dưỡng
  • C. Động vật có cơ chế sửa chữa đột biến hiệu quả hơn
  • D. Tế bào động vật dễ bị chết khi đa bội

Câu 28: Cho một đoạn NST có trình tự gen: 5" - A-B-C-D-E-F - 3". Sau đột biến, trình tự gen trở thành: 5" - A-B-F-E-D-C - 3". Dạng đột biến cấu trúc NST nào đã xảy ra?

  • A. Mất đoạn BCDE
  • B. Lặp đoạn BCDE
  • C. Chuyển đoạn
  • D. Đảo đoạn CDE-F

Câu 29: Một cây tứ bội (4n) giảm phân tạo giao tử. Nếu quá trình giảm phân diễn ra bình thường, loại giao tử nào sau đây có thể được tạo ra?

  • A. n
  • B. 3n
  • C. 2n
  • D. 4n

Câu 30: Nghiên cứu bộ NST của một loài thực vật, người ta thấy trong tế bào sinh dưỡng có 3 nhóm NST, mỗi nhóm có 5 chiếc. Bộ NST của loài này là:

  • A. 2n=10
  • B. 3n=15
  • C. 4n=20
  • D. 2n=30

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể (NST) ở sinh vật nhân thực, đơn vị cơ bản cấu tạo nên sợi nhiễm sắc là:

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Một đoạn ADN chứa gen mã hóa protein dài 3060 Ångstron. Biết rằng chiều dài một cặp nucleotide là 3,4 Ångstron. Số lượng nucleotide của gen này là:

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Ở người, hội chứng Down là do thừa một NST số 21. Dạng đột biến số lượng NST gây ra hội chứng Down thuộc thể:

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Xét một tế bào sinh dưỡng của người có bộ NST 2n=46. Nếu xảy ra đột biến lệch bội ở một cặp NST thường, số lượng NST trong tế bào đột biến có thể là:

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây làm thay đổi vị trí của gen trên NST nhưng không làm thay đổi số lượng gen?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Trong quá trình giảm phân ở cơ thể động vật, sự không phân ly của một cặp NST tương đồng ở kì sau giảm phân I sẽ dẫn đến:

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Một loài thực vật có bộ NST 2n=24. Thể đa bội lẻ (ví dụ 3n, 5n,...) thường không có khả năng sinh sản hữu tính do:

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Đột biến chuyển đoạn tương hỗ xảy ra giữa hai NST không tương đồng. Hậu quả nào sau đây có thể xảy ra?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Trong chọn giống thực vật, người ta thường sử dụng phương pháp gây đột biến đa bội để tạo ra giống mới vì:

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Một cá thể có kiểu gen AaBbDd. Nếu quá trình giảm phân diễn ra bình thường, số loại giao tử tối đa có thể tạo ra là:

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Ở một loài thực vật, màu hoa do một gen có 2 alen quy định. Cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn hoa đỏ. F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng. Quy luật di truyền nào chi phối phép lai này?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Một đoạn NST bị đứt ra và nối vào một NST khác không tương đồng, dạng đột biến này được gọi là:

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Trong các dạng đột biến cấu trúc NST, dạng nào thường gây hậu quả nghiêm trọng nhất cho cơ thể sinh vật?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Thể tự đa bội được hình thành do sự nhân đôi NST của:

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Phát biểu nào sau đây là đúng về đột biến nhiễm sắc thể?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Để xác định bộ NST của một loài sinh vật, người ta thường quan sát NST ở kì nào của quá trình phân bào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Hiện tượng lặp đoạn NST có vai trò quan trọng trong tiến hóa vì:

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Một người đàn ông có kiểu hình bình thường nhưng mang NST chuyển đoạn giữa NST số 14 và 21. Khi người này kết hôn với một người phụ nữ bình thường, con của họ có nguy cơ mắc hội chứng Down do:

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Trong quá trình tiến hóa, đột biến đa bội có vai trò quan trọng ở:

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Cho sơ đồ cấu trúc NST: A-B-C-D-*E-F-G-H (* là tâm động). Nếu xảy ra đột biến đảo đoạn chứa tâm động, cấu trúc NST sẽ là:

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Loại đột biến NST nào sau đây thường được sử dụng để loại bỏ các gen không mong muốn khỏi NST?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Một tế bào sinh dưỡng của cây cà độc dược (2n=24) bị đột biến lệch bội. Số lượng NST trong tế bào đó có thể là:

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Cơ chế phát sinh đột biến số lượng NST là:

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Đột biến lệch bội và đột biến đa bội khác nhau cơ bản ở:

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Một loài có bộ NST 2n=16. Thể không nhiễm (nullisomy) của loài này có số lượng NST là:

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Trong cấu trúc nucleosome, ADN quấn quanh khối protein histone bao nhiêu vòng?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Đột biến đa bội thường gặp ở thực vật hơn động vật vì:

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Cho một đoạn NST có trình tự gen: 5' - A-B-C-D-E-F - 3'. Sau đột biến, trình tự gen trở thành: 5' - A-B-F-E-D-C - 3'. Dạng đột biến cấu trúc NST nào đã xảy ra?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Một cây tứ bội (4n) giảm phân tạo giao tử. Nếu quá trình giảm phân diễn ra bình thường, loại giao tử nào sau đây có thể được tạo ra?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Nghiên cứu bộ NST của một loài thực vật, người ta thấy trong tế bào sinh dưỡng có 3 nhóm NST, mỗi nhóm có 5 chiếc. Bộ NST của loài này là:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể (NST) nhân thực, sợi nhiễm sắc (chromatin fiber) được hình thành từ sự xoắn cuộn tiếp theo của cấu trúc nào?

  • A. Nucleosome
  • B. Sợi cơ bản (11nm)
  • C. ADN xoắn kép
  • D. Vùng xếp cuộn (300nm)

Câu 2: Một đoạn phân tử ADN mạch kép có chiều dài 68 nm. Đoạn ADN này có thể chứa khoảng bao nhiêu nucleosome (biết mỗi nucleosome chứa 146 cặp nucleotide quấn quanh lõi histon, và khoảng 50 cặp nucleotide nối giữa các nucleosome; 1 cặp nucleotide dài 0.34 nm)?

  • A. 1 nucleosome
  • B. 2 nucleosome
  • C. 3 nucleosome
  • D. 4 nucleosome

Câu 3: Đặc điểm nào sau đây không phải là tính chất đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể của mỗi loài sinh vật nhân thực?

  • A. Số lượng NST
  • B. Hình dạng NST
  • C. Cấu trúc NST
  • D. Số lượng gen trên mỗi NST

Câu 4: Quan sát tiêu bản tế bào của một loài thực vật lưỡng bội (2n), người ta thấy trong một tế bào có 2n+1 nhiễm sắc thể tại kì giữa của nguyên phân. Đây là dạng đột biến số lượng NST nào?

  • A. Thể một nhiễm (Monosomy)
  • B. Thể không nhiễm (Nullisomy)
  • C. Thể ba nhiễm (Trisomy)
  • D. Thể tứ bội (Tetraploidy)

Câu 5: Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n=12. Do đột biến, một cá thể của loài này có bộ NST là 2n+1. Cơ chế nào sau đây có thể dẫn đến sự hình thành cá thể này?

  • A. Toàn bộ bộ NST không phân li trong giảm phân.
  • B. Sự nhân đôi ADN bị rối loạn trong nguyên phân.
  • C. Một cặp NST nhân đôi nhiều lần trong nguyên phân.
  • D. Một cặp NST không phân li trong giảm phân tạo giao tử.

Câu 6: Cho NST ban đầu có trình tự gen là A B C D E. Do đột biến, NST mới có trình tự gen là A B C C D E. Dạng đột biến cấu trúc NST nào đã xảy ra?

  • A. Mất đoạn
  • B. Đảo đoạn
  • C. Lặp đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 7: Một NST có trình tự gen ban đầu được ký hiệu là A B C * D E F G (dấu * là tâm động). Sau đột biến, NST có trình tự gen là A B E D * C F G. Dạng đột biến cấu trúc NST nào có khả năng xảy ra nhất?

  • A. Đảo đoạn ngoài tâm động (paracentric inversion)
  • B. Đảo đoạn có tâm động (pericentric inversion)
  • C. Chuyển đoạn không tương hỗ
  • D. Chuyển đoạn tương hỗ

Câu 8: Đột biến cấu trúc NST nào sau đây thường dẫn đến việc giảm khả năng sinh sản ở thể đột biến do tạo ra giao tử bất thường trong giảm phân?

  • A. Mất đoạn nhỏ
  • B. Lặp đoạn nhỏ
  • C. Đảo đoạn ngoài tâm động
  • D. Chuyển đoạn tương hỗ

Câu 9: Trong kỹ thuật tạo giống thực vật, người ta có thể sử dụng tác nhân gây đột biến để tạo ra thể tứ bội (4n) từ thể lưỡng bội (2n). Tác nhân thường được sử dụng để ức chế sự hình thành thoi phân bào là gì?

  • A. Colchicine
  • B. Tia tử ngoại
  • C. Tia X
  • D. EMS (Ethyl methanesulfonate)

Câu 10: Một loài thực vật có bộ NST 2n=24. Khi quan sát các tế bào sinh dưỡng của một cá thể, người ta phát hiện có tế bào mang bộ NST 2n+2. Dạng đột biến số lượng NST nào có thể xảy ra ở cá thể này?

  • A. Thể đơn bội
  • B. Thể lệch bội
  • C. Thể tự đa bội
  • D. Thể dị đa bội

Câu 11: So với thể lưỡng bội (2n), thể tự đa bội (ví dụ 3n, 4n) ở thực vật thường có những đặc điểm hình thái nào?

  • A. Kích thước cơ quan nhỏ hơn, sinh trưởng chậm.
  • B. Thường bị bất thụ hoặc giảm khả năng sinh sản.
  • C. Kích thước cơ quan lớn hơn, sinh trưởng mạnh.
  • D. Số lượng NST giảm đi một nửa so với thể lưỡng bội.

Câu 12: Ở một loài động vật, cặp NST giới tính ở giới đực là XY, giới cái là XX. Do rối loạn giảm phân ở cơ thể đực, đã tạo ra loại giao tử mang cả X và Y (XY). Sự kết hợp của giao tử này với giao tử bình thường của cơ thể cái (X) sẽ tạo ra hợp tử có kiểu NST giới tính nào?

  • A. XXY
  • B. XXX
  • C. XO
  • D. YY

Câu 13: Tại sao đột biến mất đoạn NST có kích thước lớn thường gây hậu quả nghiêm trọng, thậm chí gây chết đối với thể đột biến?

  • A. Làm tăng số lượng gen trên NST.
  • B. Làm mất đi một số lượng lớn gen thiết yếu.
  • C. Chỉ làm thay đổi vị trí của các gen.
  • D. Gây ra sự lặp lại của các đoạn NST.

Câu 14: Đột biến lặp đoạn có ý nghĩa gì đối với quá trình tiến hóa?

  • A. Giảm số lượng gen, gây hạn chế sự tiến hóa.
  • B. Chỉ làm thay đổi thứ tự gen, không tạo vật liệu mới.
  • C. Gây bất thụ, cản trở sự sinh sản và tiến hóa.
  • D. Tạo nguồn nguyên liệu cho tiến hóa thông qua việc tạo bản sao gen.

Câu 15: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 14. Một cá thể được phát hiện có 13 NST trong tế bào sinh dưỡng. Cá thể này thuộc dạng đột biến nào?

  • A. Thể một nhiễm
  • B. Thể ba nhiễm
  • C. Thể không nhiễm
  • D. Thể đơn bội

Câu 16: Phân tích bộ NST của một cá thể ruồi giấm cái (XX) cho thấy có một NST X bị mất một đoạn ở đầu mút. Kiểu đột biến này được gọi là gì?

  • A. Đảo đoạn
  • B. Mất đoạn
  • C. Lặp đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 17: Cơ chế nào sau đây có thể dẫn đến sự hình thành thể tam bội (3n) ở thực vật?

  • A. Sự không phân li của một cặp NST trong giảm phân.
  • B. Sự chuyển đoạn giữa hai NST không tương đồng.
  • C. Sự thụ tinh giữa giao tử lưỡng bội (2n) và giao tử đơn bội (n).
  • D. Sự lặp lại của một đoạn NST.

Câu 18: Trong đột biến cấu trúc NST, dạng nào làm thay đổi vị trí của một đoạn NST nhưng không làm thay đổi số lượng gen trên NST đó?

  • A. Đảo đoạn
  • B. Mất đoạn
  • C. Lặp đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 19: Dạng đột biến số lượng NST nào sau đây thường gặp ở thực vật và ít gặp ở động vật bậc cao, do thường gây chết hoặc bất thụ ở động vật?

  • A. Thể một nhiễm
  • B. Thể ba nhiễm
  • C. Thể không nhiễm
  • D. Thể đa bội

Câu 20: Hội chứng Turner ở người có bộ NST giới tính là XO (45, XO). Đây là hậu quả của dạng đột biến số lượng NST nào?

  • A. Thể một nhiễm
  • B. Thể ba nhiễm
  • C. Thể không nhiễm
  • D. Thể tứ nhiễm

Câu 21: Một loài có bộ NST 2n=8. Do đột biến, trong tế bào sinh dưỡng của một cá thể có 9 NST, trong đó có 3 chiếc của cặp NST số 1 và 2 chiếc của các cặp còn lại. Kiểu đột biến số lượng NST của cá thể này là:

  • A. Thể đơn bội
  • B. Thể ba nhiễm
  • C. Thể tứ bội
  • D. Thể khảm

Câu 22: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc nghiên cứu cấu trúc hiển vi và siêu hiển vi của NST là gì?

  • A. Giúp xác định tuổi thọ của tế bào.
  • B. Chứng minh ADN là vật chất di truyền.
  • C. Giúp hiểu rõ cơ sở vật chất và cơ chế của sự di truyền và biến dị.
  • D. Chỉ có ý nghĩa trong việc chẩn đoán bệnh ung thư.

Câu 23: Trong quá trình giảm phân, sự trao đổi chéo không cân giữa các cromatit chị em trên cùng một NST tương đồng có thể gây ra dạng đột biến cấu trúc nào?

  • A. Đảo đoạn và chuyển đoạn.
  • B. Mất đoạn và đảo đoạn.
  • C. Chuyển đoạn và lặp đoạn.
  • D. Mất đoạn và lặp đoạn.

Câu 24: Cho hai NST không tương đồng có trình tự gen lần lượt là ABC.DEF và MNO.PQR (dấu chấm là tâm động). Do đột biến, xuất hiện hai NST mới có trình tự gen là ABC.PQR và MNO.DEF. Dạng đột biến cấu trúc NST nào đã xảy ra?

  • A. Chuyển đoạn không tương hỗ
  • B. Đảo đoạn có tâm động
  • C. Chuyển đoạn tương hỗ
  • D. Lặp đoạn

Câu 25: Tại sao thể tam bội (3n) ở các loài sinh sản hữu tính thường bị bất thụ hoặc giảm khả năng sinh sản nghiêm trọng?

  • A. Do số lượng gen quá lớn gây độc cho tế bào.
  • B. Do sự phân li không đồng đều của các NST trong giảm phân.
  • C. Do các gen bị lặp lại quá nhiều lần.
  • D. Do các NST bị mất đoạn hoặc lặp đoạn.

Câu 26: Một loài thực vật có bộ NST 2n=10. Từ loài này, người ta tạo ra một thể dị đa bội bằng cách lai với một loài thực vật khác có bộ NST 2m=16, sau đó xử lý F1 bằng cônsixin để gây đa bội hóa. Bộ NST của thể dị đa bội này là bao nhiêu?

  • A. 21 (10+11)
  • B. 13 (5+8)
  • C. 32 (2*16)
  • D. 26 (2*(5+8))

Câu 27: Phương pháp nào sau đây cho phép quan sát hình thái, số lượng và cấu trúc lớn của các nhiễm sắc thể tại kì giữa của nguyên phân để phát hiện các đột biến cấu trúc và số lượng NST?

  • A. Lập bộ NST đồ (Karyotyping)
  • B. Lai phân tử (Molecular hybridization)
  • C. Giải trình tự gen (Gene sequencing)
  • D. Điện di trên gel (Gel electrophoresis)

Câu 28: Một đoạn NST ban đầu có trình tự gen E F G H. Sau đột biến, trình tự gen trở thành E H G F. Dạng đột biến nào có khả năng xảy ra?

  • A. Mất đoạn
  • B. Đảo đoạn
  • C. Lặp đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 29: Đột biến cấu trúc NST nào sau đây ít gây ảnh hưởng đến sức sống của thể đột biến nhất, đặc biệt nếu đoạn bị đảo không chứa các gen quan trọng hoặc điểm đứt không nằm trong gen?

  • A. Đảo đoạn
  • B. Mất đoạn lớn
  • C. Lặp đoạn lớn
  • D. Chuyển đoạn lớn

Câu 30: Trong chọn giống cây trồng, việc tạo ra thể tứ bội (4n) từ thể lưỡng bội (2n) nhằm mục đích chủ yếu là gì?

  • A. Tạo ra các cá thể bất thụ để dễ dàng thu hoạch quả không hạt.
  • B. Làm giảm kích thước cây để dễ chăm sóc.
  • C. Tăng kích thước cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản, tăng năng suất.
  • D. Tạo ra các biến dị gen mới làm phong phú vốn gen.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể (NST) nhân thực, sợi nhiễm sắc (chromatin fiber) được hình thành từ sự xoắn cuộn tiếp theo của cấu trúc nào?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Một đoạn phân tử ADN mạch kép có chiều dài 68 nm. Đoạn ADN này có thể chứa khoảng bao nhiêu nucleosome (biết mỗi nucleosome chứa 146 cặp nucleotide quấn quanh lõi histon, và khoảng 50 cặp nucleotide nối giữa các nucleosome; 1 cặp nucleotide dài 0.34 nm)?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Đặc điểm nào sau đây không phải là tính chất đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể của mỗi loài sinh vật nhân thực?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Quan sát tiêu bản tế bào của một loài thực vật lưỡng bội (2n), người ta thấy trong một tế bào có 2n+1 nhiễm sắc thể tại kì giữa của nguyên phân. Đây là dạng đột biến số lượng NST nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n=12. Do đột biến, một cá thể của loài này có bộ NST là 2n+1. Cơ chế nào sau đây có thể dẫn đến sự hình thành cá thể này?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Cho NST ban đầu có trình tự gen là A B C D E. Do đột biến, NST mới có trình tự gen là A B C C D E. Dạng đột biến cấu trúc NST nào đã xảy ra?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Một NST có trình tự gen ban đầu được ký hiệu là A B C * D E F G (dấu * là tâm động). Sau đột biến, NST có trình tự gen là A B E D * C F G. Dạng đột biến cấu trúc NST nào có khả năng xảy ra nhất?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Đột biến cấu trúc NST nào sau đây thường dẫn đến việc giảm khả năng sinh sản ở thể đột biến do tạo ra giao tử bất thường trong giảm phân?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Trong kỹ thuật tạo giống thực vật, người ta có thể sử dụng tác nhân gây đột biến để tạo ra thể tứ bội (4n) từ thể lưỡng bội (2n). Tác nhân thường được sử dụng để ức chế sự hình thành thoi phân bào là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Một loài thực vật có bộ NST 2n=24. Khi quan sát các tế bào sinh dưỡng của một cá thể, người ta phát hiện có tế bào mang bộ NST 2n+2. Dạng đột biến số lượng NST nào có thể xảy ra ở cá thể này?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: So với thể lưỡng bội (2n), thể tự đa bội (ví dụ 3n, 4n) ở thực vật thường có những đặc điểm hình thái nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Ở một loài động vật, cặp NST giới tính ở giới đực là XY, giới cái là XX. Do rối loạn giảm phân ở cơ thể đực, đã tạo ra loại giao tử mang cả X và Y (XY). Sự kết hợp của giao tử này với giao tử bình thường của cơ thể cái (X) sẽ tạo ra hợp tử có kiểu NST giới tính nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Tại sao đột biến mất đoạn NST có kích thước lớn thường gây hậu quả nghiêm trọng, thậm chí gây chết đối với thể đột biến?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Đột biến lặp đoạn có ý nghĩa gì đối với quá trình tiến hóa?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 14. Một cá thể được phát hiện có 13 NST trong tế bào sinh dưỡng. Cá thể này thuộc dạng đột biến nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Phân tích bộ NST của một cá thể ruồi giấm cái (XX) cho thấy có một NST X bị mất một đoạn ở đầu mút. Kiểu đột biến này được gọi là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Cơ chế nào sau đây có thể dẫn đến sự hình thành thể tam bội (3n) ở thực vật?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Trong đột biến cấu trúc NST, dạng nào làm thay đổi vị trí của một đoạn NST nhưng không làm thay đổi số lượng gen trên NST đó?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Dạng đột biến số lượng NST nào sau đây thường gặp ở thực vật và ít gặp ở động vật bậc cao, do thường gây chết hoặc bất thụ ở động vật?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Hội chứng Turner ở người có bộ NST giới tính là XO (45, XO). Đây là hậu quả của dạng đột biến số lượng NST nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Một loài có bộ NST 2n=8. Do đột biến, trong tế bào sinh dưỡng của một cá thể có 9 NST, trong đó có 3 chiếc của cặp NST số 1 và 2 chiếc của các cặp còn lại. Kiểu đột biến số lượng NST của cá thể này là:

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc nghiên cứu cấu trúc hiển vi và siêu hiển vi của NST là gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Trong quá trình giảm phân, sự trao đổi chéo không cân giữa các cromatit chị em trên cùng một NST tương đồng có thể gây ra dạng đột biến cấu trúc nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Cho hai NST không tương đồng có trình tự gen lần lượt là ABC.DEF và MNO.PQR (dấu chấm là tâm động). Do đột biến, xuất hiện hai NST mới có trình tự gen là ABC.PQR và MNO.DEF. Dạng đột biến cấu trúc NST nào đã xảy ra?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Tại sao thể tam bội (3n) ở các loài sinh sản hữu tính thường bị bất thụ hoặc giảm khả năng sinh sản nghiêm trọng?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Một loài thực vật có bộ NST 2n=10. Từ loài này, người ta tạo ra một thể dị đa bội bằng cách lai với một loài thực vật khác có bộ NST 2m=16, sau đó xử lý F1 bằng cônsixin để gây đa bội hóa. Bộ NST của thể dị đa bội này là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Phương pháp nào sau đây cho phép quan sát hình thái, số lượng và cấu trúc lớn của các nhiễm sắc thể tại kì giữa của nguyên phân để phát hiện các đột biến cấu trúc và số lượng NST?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Một đoạn NST ban đầu có trình tự gen E F G H. Sau đột biến, trình tự gen trở thành E H G F. Dạng đột biến nào có khả năng xảy ra?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Đột biến cấu trúc NST nào sau đây ít gây ảnh hưởng đến sức sống của thể đột biến nhất, đặc biệt nếu đoạn bị đảo không chứa các gen quan trọng hoặc điểm đứt không nằm trong gen?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Trong chọn giống cây trồng, việc tạo ra thể tứ bội (4n) từ thể lưỡng bội (2n) nhằm mục đích chủ yếu là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi quan sát cấu trúc hiển vi của nhiễm sắc thể (NST) ở sinh vật nhân thực trong kì giữa của quá trình phân bào, người ta thấy mỗi NST gồm hai cromatit chị em gắn với nhau tại tâm động. Cấu trúc này đại diện cho mức độ xoắn nào của NST?

  • A. Sợi cơ bản (đường kính 11 nm)
  • B. Sợi nhiễm sắc (đường kính 30 nm)
  • C. Vùng xếp cuộn (đường kính 300 nm)
  • D. Sợi siêu xoắn (đường kính 700 nm) và cấu trúc cromatit

Câu 2: Thành phần hóa học chính cấu tạo nên nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực là gì? Phân tử nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc mang thông tin di truyền?

  • A. ADN và protein loại histon; ADN.
  • B. ARN và protein; ARN.
  • C. ADN và lipit; ADN.
  • D. Protein loại histon và lipit; protein.

Câu 3: Một đoạn phân tử ADN có chiều dài 146 cặp nucleotit quấn quanh một khối cầu protein. Cấu trúc này được gọi là gì và nó là thành phần cơ bản của mức cấu trúc nào của NST?

  • A. Sợi nhiễm sắc; sợi cơ bản.
  • B. Cromatit; sợi nhiễm sắc.
  • C. Nucleosome; sợi cơ bản.
  • D. Tâm động; cromatit.

Câu 4: Đặc điểm nào sau đây phản ánh tính đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể ở mỗi loài sinh vật?

  • A. Chỉ số lượng NST.
  • B. Số lượng, hình dạng và cấu trúc NST.
  • C. Số lượng và hình thái NST.
  • D. Chỉ kích thước và vị trí tâm động.

Câu 5: Quan sát tiêu bản tế bào sinh dưỡng của một loài động vật, người ta đếm được 39 nhiễm sắc thể. Biết rằng đây là một cá thể đực và bộ NST lưỡng bội của loài này là 2n=40 (trong đó cặp NST giới tính là XY). Hiện tượng đột biến nào có thể đã xảy ra ở cá thể này?

  • A. Thể một nhiễm (Monosomy).
  • B. Thể không nhiễm (Nullisomy).
  • C. Thể ba nhiễm (Trisomy).
  • D. Thể bốn nhiễm (Tetrasomy).

Câu 6: Trong quá trình giảm phân ở một cá thể, cặp nhiễm sắc thể (NST) số 2 không phân li trong giảm phân I, còn các cặp NST khác phân li bình thường. Cơ thể này có kiểu gen AaBbEe, trong đó gen A/a nằm trên cặp NST số 2, gen B/b và E/e nằm trên các cặp NST khác. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ cơ thể này xét riêng về cặp NST số 2 là gì?

  • A. A, a, B, b, E, e.
  • B. AA, aa, BB, bb, EE, ee.
  • C. Aa, O (không chứa NST số 2).
  • D. A, a, O.

Câu 7: Một đoạn nhiễm sắc thể bị đứt ra và nối vào một vị trí khác trên cùng nhiễm sắc thể đó nhưng theo chiều ngược lại so với ban đầu. Dạng đột biến cấu trúc NST này được gọi là gì?

  • A. Đột biến mất đoạn.
  • B. Đột biến đảo đoạn.
  • C. Đột biến lặp đoạn.
  • D. Đột biến chuyển đoạn.

Câu 8: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm tăng số lượng gen trên một nhiễm sắc thể?

  • A. Mất đoạn.
  • B. Đảo đoạn.
  • C. Lặp đoạn.
  • D. Chuyển đoạn không tương hỗ.

Câu 9: Trong chọn giống cây trồng, người ta có thể sử dụng dạng đột biến cấu trúc NST nào để loại bỏ những gen không mong muốn nằm trên một đoạn NST nhất định?

  • A. Đột biến mất đoạn.
  • B. Đột biến đảo đoạn.
  • C. Đột biến lặp đoạn.
  • D. Đột biến chuyển đoạn tương hỗ.

Câu 10: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây có thể dẫn đến việc thay đổi nhóm gen liên kết hoặc tạo ra nhóm gen liên kết mới?

  • A. Mất đoạn.
  • B. Lặp đoạn.
  • C. Đảo đoạn.
  • D. Chuyển đoạn.

Câu 11: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n. Một cá thể của loài này được phát hiện có 3n nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng. Dạng đột biến số lượng NST này được gọi là gì?

  • A. Thể tam bội (Triploid).
  • B. Thể ba nhiễm (Trisomy).
  • C. Thể một nhiễm (Monosomy).
  • D. Thể tứ bội (Tetraploid).

Câu 12: Cơ chế nào sau đây thường dẫn đến sự hình thành thể đa bội ở thực vật?

  • A. Mất đoạn NST trong giảm phân.
  • B. Không phân li một cặp NST trong giảm phân I.
  • C. Rối loạn phân li của toàn bộ bộ NST trong nguyên phân hoặc giảm phân.
  • D. Chuyển đoạn giữa các NST không tương đồng.

Câu 13: So với thể lưỡng bội bình thường, thể đa bội (ví dụ: thể tứ bội 4n) ở thực vật thường có đặc điểm gì về hình thái và sinh trưởng?

  • A. Kích thước tế bào nhỏ hơn, sức sống kém hơn.
  • B. Khả năng sinh sản hữu tính tăng lên.
  • C. Kích thước cơ quan sinh dưỡng nhỏ hơn.
  • D. Kích thước tế bào và cơ quan sinh dưỡng thường lớn hơn.

Câu 14: Hội chứng Down ở người là một ví dụ về dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể nào? Nó liên quan đến sự bất thường ở cặp NST số bao nhiêu?

  • A. Thể một nhiễm; cặp NST giới tính.
  • B. Thể tứ bội; tất cả các cặp NST.
  • C. Thể ba nhiễm; cặp NST số 21.
  • D. Thể không nhiễm; cặp NST số 23.

Câu 15: Tại sao đột biến mất đoạn NST lớn thường gây hậu quả nghiêm trọng, thậm chí gây chết cho sinh vật?

  • A. Làm tăng số lượng gen không cần thiết.
  • B. Làm mất đi một lượng lớn vật chất di truyền, chứa nhiều gen quan trọng.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến NST giới tính.
  • D. Gây rối loạn sự phân li của NST trong giảm phân.

Câu 16: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 12. Quan sát một tế bào sinh dưỡng của cây này dưới kính hiển vi, người ta thấy có 13 NST. Tế bào này thuộc dạng đột biến số lượng NST nào?

  • A. Thể lưỡng bội (2n).
  • B. Thể một nhiễm (2n-1).
  • C. Thể ba nhiễm (2n+1).
  • D. Thể tứ bội (4n).

Câu 17: So sánh đột biến lặp đoạn và đột biến chuyển đoạn tương hỗ về ảnh hưởng đến bộ gen. Điểm khác biệt cơ bản giữa hai dạng này là gì?

  • A. Lặp đoạn làm tăng số lượng gen trên một NST, còn chuyển đoạn tương hỗ làm thay đổi vị trí gen giữa hai NST không tương đồng mà không thay đổi tổng số lượng gen.
  • B. Lặp đoạn chỉ xảy ra ở NST thường, còn chuyển đoạn tương hỗ chỉ xảy ra ở NST giới tính.
  • C. Lặp đoạn làm giảm kích thước NST, còn chuyển đoạn tương hỗ làm tăng kích thước NST.
  • D. Lặp đoạn chỉ liên quan đến một điểm đứt gãy, còn chuyển đoạn tương hỗ liên quan đến nhiều điểm đứt gãy trên một NST.

Câu 18: Một cặp nhiễm sắc thể tương đồng có cấu trúc ban đầu lần lượt là ABCDE và abcde. Sau đột biến, một trong hai NST có cấu trúc là ABCBCDE. Dạng đột biến cấu trúc nào đã xảy ra?

  • A. Mất đoạn.
  • B. Đảo đoạn.
  • C. Lặp đoạn.
  • D. Chuyển đoạn.

Câu 19: Cơ chế nào sau đây có thể giải thích sự phát sinh của đột biến lặp đoạn và mất đoạn trên cùng một cặp nhiễm sắc thể tương đồng?

  • A. Trao đổi chéo không cân giữa các cromatit trong giảm phân.
  • B. Rối loạn phân li NST trong nguyên phân.
  • C. Tâm động bị đứt gãy.
  • D. Tiếp hợp sai vị trí giữa các NST không tương đồng.

Câu 20: Một tế bào sinh dưỡng của một loài thực vật có 2n = 24 NST. Nếu tế bào này trở thành thể tứ bội, số lượng NST trong tế bào đó sẽ là bao nhiêu?

  • A. 12.
  • B. 24.
  • C. 36.
  • D. 48.

Câu 21: Đột biến đảo đoạn NST có thể gây ra hậu quả nào sau đây đối với quá trình giảm phân và tái tổ hợp gen?

  • A. Tăng tần số hoán vị gen.
  • B. Gây khó khăn cho sự tiếp hợp của NST tương đồng trong giảm phân, có thể tạo giao tử bất thường.
  • C. Làm mất hoàn toàn khả năng trao đổi chéo.
  • D. Luôn dẫn đến sự hình thành thể ba nhiễm.

Câu 22: Trong các dạng đột biến cấu trúc NST, dạng nào thường ít gây hậu quả nghiêm trọng nhất, đôi khi còn có lợi trong tiến hóa vì tạo nguyên liệu cho đột biến gen?

  • A. Mất đoạn lớn.
  • B. Chuyển đoạn lớn.
  • C. Lặp đoạn nhỏ.
  • D. Đảo đoạn có tâm động.

Câu 23: Một cá thể có bộ nhiễm sắc thể 2n. Do rối loạn giảm phân, cơ thể này tạo ra loại giao tử có n+1 NST. Nếu giao tử này kết hợp với một giao tử bình thường (n NST) của loài, hợp tử được tạo thành sẽ có số lượng NST là bao nhiêu và thuộc dạng đột biến nào?

  • A. 2n-1; Thể một nhiễm.
  • B. 2n; Thể lưỡng bội.
  • C. 3n; Thể tam bội.
  • D. 2n+1; Thể ba nhiễm.

Câu 24: Bệnh ung thư máu ác tính ở người (dạng kinh tính) thường liên quan đến đột biến chuyển đoạn giữa NST số 9 và NST số 22, tạo thành NST Philadelphia. Đây là ví dụ về ứng dụng nào của nghiên cứu đột biến NST?

  • A. Chẩn đoán và nghiên cứu cơ chế bệnh ở người.
  • B. Tăng năng suất cây trồng.
  • C. Tạo giống vật nuôi mới.
  • D. Kiểm soát côn trùng gây hại.

Câu 25: Phân tích karyotype (bộ NST) của một người cho thấy có 45 NST, trong đó có một NST giới tính X và không có NST Y (45, XO). Người này mắc hội chứng nào?

  • A. Hội chứng Down (Trisomy 21).
  • B. Hội chứng Turner (Monosomy X).
  • C. Hội chứng Klinefelter (XXY).
  • D. Hội chứng Siêu nữ (XXX).

Câu 26: Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST, sợi nhiễm sắc (chromatin fiber) có đường kính khoảng 30 nm được hình thành từ sự xoắn cuộn của cấu trúc nào?

  • A. Sợi cơ bản.
  • B. ADN xoắn kép.
  • C. Vùng xếp cuộn.
  • D. Cromatit.

Câu 27: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 16. Do đột biến, một cá thể có bộ NST là 32. Dạng đột biến số lượng NST này là gì?

  • A. Thể lưỡng bội.
  • B. Thể ba nhiễm.
  • C. Thể tam bội.
  • D. Thể tứ bội.

Câu 28: Phát biểu nào sau đây về đột biến số lượng nhiễm sắc thể là KHÔNG ĐÚNG?

  • A. Đột biến lệch bội là sự thay đổi số lượng NST ở một hay một vài cặp NST.
  • B. Đột biến đa bội là sự tăng toàn bộ số lượng bộ NST trong tế bào.
  • C. Thể tam bội (3n) là một dạng của đột biến lệch bội.
  • D. Không phân li NST trong giảm phân là cơ chế phổ biến gây ra đột biến lệch bội.

Câu 29: Khi nói về vai trò của đột biến cấu trúc và số lượng NST, nhận định nào sau đây là chính xác nhất?

  • A. Là nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa và chọn giống.
  • B. Luôn gây hại và làm giảm sức sống của sinh vật.
  • C. Chỉ có vai trò trong tiến hóa, không có vai trò trong chọn giống.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến hình thái, không ảnh hưởng đến chức năng sinh học.

Câu 30: Một đoạn NST có trình tự gen ABCDE. Sau đột biến, trình tự gen trên NST đó là ABDE. Dạng đột biến nào đã xảy ra?

  • A. Mất đoạn.
  • B. Lặp đoạn.
  • C. Đảo đoạn.
  • D. Chuyển đoạn.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Khi quan sát cấu trúc hiển vi của nhiễm sắc thể (NST) ở sinh vật nhân thực trong kì giữa của quá trình phân bào, người ta thấy mỗi NST gồm hai cromatit chị em gắn với nhau tại tâm động. Cấu trúc này đại diện cho mức độ xoắn nào của NST?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Thành phần hóa học chính cấu tạo nên nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực là gì? Phân tử nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc mang thông tin di truyền?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Một đoạn phân tử ADN có chiều dài 146 cặp nucleotit quấn quanh một khối cầu protein. Cấu trúc này được gọi là gì và nó là thành phần cơ bản của mức cấu trúc nào của NST?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Đặc điểm nào sau đây phản ánh tính đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể ở mỗi loài sinh vật?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Quan sát tiêu bản tế bào sinh dưỡng của một loài động vật, người ta đếm được 39 nhiễm sắc thể. Biết rằng đây là một cá thể đực và bộ NST lưỡng bội của loài này là 2n=40 (trong đó cặp NST giới tính là XY). Hiện tượng đột biến nào có thể đã xảy ra ở cá thể này?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Trong quá trình giảm phân ở một cá thể, cặp nhiễm sắc thể (NST) số 2 không phân li trong giảm phân I, còn các cặp NST khác phân li bình thường. Cơ thể này có kiểu gen AaBbEe, trong đó gen A/a nằm trên cặp NST số 2, gen B/b và E/e nằm trên các cặp NST khác. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ cơ thể này xét riêng về cặp NST số 2 là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Một đoạn nhiễm sắc thể bị đứt ra và nối vào một vị trí khác trên cùng nhiễm sắc thể đó nhưng theo chiều ngược lại so với ban đầu. Dạng đột biến cấu trúc NST này được gọi là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm tăng số lượng gen trên một nhiễm sắc thể?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Trong chọn giống cây trồng, người ta có thể sử dụng dạng đột biến cấu trúc NST nào để loại bỏ những gen không mong muốn nằm trên một đoạn NST nhất định?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây có thể dẫn đến việc thay đổi nhóm gen liên kết hoặc tạo ra nhóm gen liên kết mới?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n. Một cá thể của loài này được phát hiện có 3n nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng. Dạng đột biến số lượng NST này được gọi là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Cơ chế nào sau đây thường dẫn đến sự hình thành thể đa bội ở thực vật?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: So với thể lưỡng bội bình thường, thể đa bội (ví dụ: thể tứ bội 4n) ở thực vật thường có đặc điểm gì về hình thái và sinh trưởng?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Hội chứng Down ở người là một ví dụ về dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể nào? Nó liên quan đến sự bất thường ở cặp NST số bao nhiêu?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Tại sao đột biến mất đoạn NST lớn thường gây hậu quả nghiêm trọng, thậm chí gây chết cho sinh vật?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 12. Quan sát một tế bào sinh dưỡng của cây này dưới kính hiển vi, người ta thấy có 13 NST. Tế bào này thuộc dạng đột biến số lượng NST nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: So sánh đột biến lặp đoạn và đột biến chuyển đoạn tương hỗ về ảnh hưởng đến bộ gen. Điểm khác biệt cơ bản giữa hai dạng này là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Một cặp nhiễm sắc thể tương đồng có cấu trúc ban đầu lần lượt là ABCDE và abcde. Sau đột biến, một trong hai NST có cấu trúc là ABCBCDE. Dạng đột biến cấu trúc nào đã xảy ra?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Cơ chế nào sau đây có thể giải thích sự phát sinh của đột biến lặp đoạn và mất đoạn trên cùng một cặp nhiễm sắc thể tương đồng?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Một tế bào sinh dưỡng của một loài thực vật có 2n = 24 NST. Nếu tế bào này trở thành thể tứ bội, số lượng NST trong tế bào đó sẽ là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Đột biến đảo đoạn NST có thể gây ra hậu quả nào sau đây đối với quá trình giảm phân và tái tổ hợp gen?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Trong các dạng đột biến cấu trúc NST, dạng nào thường ít gây hậu quả nghiêm trọng nhất, đôi khi còn có lợi trong tiến hóa vì tạo nguyên liệu cho đột biến gen?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Một cá thể có bộ nhiễm sắc thể 2n. Do rối loạn giảm phân, cơ thể này tạo ra loại giao tử có n+1 NST. Nếu giao tử này kết hợp với một giao tử bình thường (n NST) của loài, hợp tử được tạo thành sẽ có số lượng NST là bao nhiêu và thuộc dạng đột biến nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Bệnh ung thư máu ác tính ở người (dạng kinh tính) thường liên quan đến đột biến chuyển đoạn giữa NST số 9 và NST số 22, tạo thành NST Philadelphia. Đây là ví dụ về ứng dụng nào của nghiên cứu đột biến NST?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Phân tích karyotype (bộ NST) của một người cho thấy có 45 NST, trong đó có một NST giới tính X và không có NST Y (45, XO). Người này mắc hội chứng nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST, sợi nhiễm sắc (chromatin fiber) có đường kính khoảng 30 nm được hình thành từ sự xoắn cuộn của cấu trúc nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 16. Do đột biến, một cá thể có bộ NST là 32. Dạng đột biến số lượng NST này là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Phát biểu nào sau đây về đột biến số lượng nhiễm sắc thể là KHÔNG ĐÚNG?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Khi nói về vai trò của đột biến cấu trúc và số lượng NST, nhận định nào sau đây là chính xác nhất?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Một đoạn NST có trình tự gen ABCDE. Sau đột biến, trình tự gen trên NST đó là ABDE. Dạng đột biến nào đã xảy ra?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi quan sát cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể (NST) nhân thực, người ta nhận thấy các mức xoắn khác nhau. Trình tự các mức độ cấu trúc từ đơn giản đến phức tạp nhất của NST ở kì giữa nguyên phân là:

  • A. ADN xoắn kép → Sợi nhiễm sắc → Nucleosome → Cromatit
  • B. Nucleosome → Sợi cơ bản → Vùng xếp cuộn → Sợi nhiễm sắc
  • C. ADN xoắn kép → Nucleosome → Sợi cơ bản → Sợi nhiễm sắc → Vùng xếp cuộn → Cromatit
  • D. Sợi cơ bản → Nucleosome → ADN xoắn kép → Sợi nhiễm sắc

Câu 2: Protein loại Histone đóng vai trò quan trọng trong cấu trúc NST nhân thực. Chức năng chính của các protein này là:

  • A. Giúp ADN cuộn xoắn và đóng gói thành cấu trúc NST gọn gàng.
  • B. Tham gia vào quá trình phiên mã và dịch mã.
  • C. Là thành phần chính tạo nên cấu trúc màng nhân.
  • D. Mang thông tin di truyền quy định tổng hợp protein.

Câu 3: Mỗi loài sinh vật thường có một bộ NST đặc trưng. Tính đặc trưng này được thể hiện ở các yếu tố nào?

  • A. Số lượng và thành phần hóa học của NST.
  • B. Hình dạng và chức năng của NST.
  • C. Thành phần gen và số lượng NST.
  • D. Số lượng, hình dạng và cấu trúc của NST.

Câu 4: Quan sát bộ NST lưỡng bội của một loài côn trùng, người ta thấy có 2n = 12. Trong đó, có 5 cặp NST thường và một cặp NST giới tính. Nếu cặp NST giới tính ở giới đực là XY và ở giới cái là XX, thì số lượng NST thường và NST giới tính trong tế bào sinh dưỡng của con cái loài này là bao nhiêu?

  • A. 10 NST thường, 1 NST giới tính X.
  • B. 10 NST thường, 2 NST giới tính X.
  • C. 12 NST thường, 2 NST giới tính X.
  • D. 12 NST thường, 1 NST giới tính Y.

Câu 5: Đột biến cấu trúc NST dạng "mất đoạn" là gì?

  • A. Mất đi một đoạn nào đó của NST.
  • B. Một đoạn của NST bị lặp lại.
  • C. Một đoạn của NST bị đứt ra và nối lại theo chiều ngược lại.
  • D. Trao đổi đoạn giữa hai NST không tương đồng.

Câu 6: Hậu quả của đột biến "lặp đoạn" trên NST thường là gì?

  • A. Làm giảm số lượng gen trên NST.
  • B. Thay đổi vị trí các gen trên NST nhưng không thay đổi số lượng.
  • C. Làm tăng số lượng gen trên NST, có thể gây mất cân bằng hệ gen.
  • D. Trao đổi vật chất di truyền giữa các NST không tương đồng.

Câu 7: Đột biến "đảo đoạn" là dạng đột biến cấu trúc NST mà:

  • A. Một đoạn NST bị mất đi.
  • B. Một đoạn NST bị đứt ra và nối lại theo chiều ngược lại.
  • C. Một đoạn NST được chuyển sang NST khác.
  • D. Một đoạn NST bị lặp lại nhiều lần.

Câu 8: Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây KHÔNG làm thay đổi số lượng gen trên NST, nhưng có thể gây khó khăn cho quá trình giảm phân do sự bắt cặp không bình thường của NST tương đồng?

  • A. Mất đoạn.
  • B. Lặp đoạn.
  • C. Đảo đoạn.
  • D. Chuyển đoạn không tương hỗ.

Câu 9: Đột biến "chuyển đoạn" là dạng đột biến cấu trúc NST liên quan đến sự di chuyển của một đoạn NST. Có hai loại chuyển đoạn chính là chuyển đoạn tương hỗ và chuyển đoạn không tương hỗ. Sự khác biệt giữa hai loại này là gì?

  • A. Chuyển đoạn tương hỗ là trao đổi đoạn giữa hai NST không tương đồng; chuyển đoạn không tương hỗ là di chuyển đoạn từ NST này sang NST khác không tương đồng mà không có trao đổi.
  • B. Chuyển đoạn tương hỗ xảy ra giữa hai NST tương đồng; chuyển đoạn không tương hỗ xảy ra giữa hai NST không tương đồng.
  • C. Chuyển đoạn tương hỗ làm thay đổi số lượng gen; chuyển đoạn không tương hỗ không làm thay đổi số lượng gen.
  • D. Chuyển đoạn tương hỗ là do đứt gãy; chuyển đoạn không tương hỗ là do trao đổi chéo không đều.

Câu 10: Cơ chế phát sinh đột biến cấu trúc NST chủ yếu là do:

  • A. Sự nhân đôi bất thường của ADN.
  • B. Rối loạn sự phân li của NST trong giảm phân.
  • C. Sự tổng hợp protein Histone bị lỗi.
  • D. Sự đứt gãy NST do tác nhân gây đột biến và sự nối lại không đúng vị trí hoặc không đều.

Câu 11: Quan sát bộ NST của một tế bào sinh dưỡng ở kì giữa nguyên phân, người ta thấy có 2n+1 NST. Đây là dạng đột biến số lượng NST nào?

  • A. Thể ba (Trisomy).
  • B. Thể một (Monosomy).
  • C. Thể không (Nullisomy).
  • D. Thể tứ bội (Tetraploidy).

Câu 12: Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 14. Do đột biến, một cây con có bộ NST là 2n-1 = 13. Dạng đột biến số lượng NST này được gọi là:

  • A. Thể ba nhiễm (Trisomic).
  • B. Thể một nhiễm (Monosomic).
  • C. Thể không nhiễm (Nullisomic).
  • D. Thể tứ bội (Tetraploid).

Câu 13: Cơ chế phát sinh thể lệch bội (như thể ba, thể một) chủ yếu là do:

  • A. Sự nhân đôi bất thường của ADN.
  • B. Đứt gãy và nối lại không đúng của các đoạn NST.
  • C. Sự không phân li của một hoặc một vài cặp NST trong phân bào.
  • D. Tất cả các NST đều không phân li trong phân bào.

Câu 14: Một tế bào sinh tinh của một loài có bộ NST 2n = 6. Trong quá trình giảm phân I, cặp NST số 1 không phân li, các cặp khác phân li bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân này là:

  • A. n, n+1.
  • B. n-1, n.
  • C. n, n-1, n+1.
  • D. n+1, n-1.

Câu 15: Thể đa bội là dạng đột biến số lượng NST mà trong tế bào sinh dưỡng có:

  • A. Thừa hoặc thiếu một hoặc vài NST ở một hay vài cặp.
  • B. Số bộ NST đơn bội tăng lên theo bội số nguyên lần lớn hơn 2.
  • C. Chỉ xảy ra ở các loài thực vật.
  • D. Làm thay đổi cấu trúc của NST.

Câu 16: Cơ chế phát sinh thể đa bội phổ biến nhất là do:

  • A. Sự không phân li của tất cả các cặp NST trong phân bào.
  • B. Sự đứt gãy và chuyển đoạn giữa các NST.
  • C. Mất đi một đoạn lớn trên một NST.
  • D. Lặp lại một đoạn gen trên NST.

Câu 17: Trong chọn giống thực vật, người ta thường sử dụng thể đa bội vì chúng thường có đặc điểm gì nổi bật?

  • A. Kích thước nhỏ hơn, sinh trưởng chậm hơn.
  • B. Khả năng sinh sản hữu tính mạnh mẽ hơn.
  • C. Kích thước cơ quan sinh dưỡng lớn, khả năng chống chịu tốt.
  • D. Dễ bị bệnh và năng suất thấp.

Câu 18: Đột biến mất đoạn nhỏ trên NST có ý nghĩa gì trong nghiên cứu di truyền hoặc chọn giống?

  • A. Tăng cường sức sống cho sinh vật.
  • B. Luôn gây chết hoặc giảm khả năng sống sót.
  • C. Tạo ra các gen mới có lợi.
  • D. Giúp xác định vị trí gen trên NST hoặc loại bỏ gen không mong muốn.

Câu 19: Quan sát tiêu bản NST của một tế bào động vật lưỡng bội (2n) ở kì sau nguyên phân, người ta đếm được 92 NST đơn. Bộ NST lưỡng bội của loài này là bao nhiêu?

  • A. 2n = 23.
  • B. 2n = 46.
  • C. 2n = 46.
  • D. 2n = 92.

Câu 20: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 20. Do tác động của hóa chất Colchicine, một cây con được tạo ra có khả năng sinh trưởng mạnh hơn và kích thước lá lớn hơn. Khi phân tích bộ NST của cây này, khả năng cao sẽ thấy bộ NST là:

  • A. 2n = 19 (Thể một).
  • B. 2n = 21 (Thể ba).
  • C. 3n = 30 (Thể tam bội).
  • D. 4n = 40 (Thể tứ bội).

Câu 21: Bệnh ung thư thường liên quan đến sự thay đổi trong bộ gen, bao gồm cả đột biến cấu trúc NST. Dạng đột biến cấu trúc nào sau đây thường thấy trong các tế bào ung thư, có thể dẫn đến việc một gen hoạt động mạnh bất thường do được chuyển đến gần vùng điều hòa hoạt động mạnh khác?

  • A. Chuyển đoạn.
  • B. Mất đoạn.
  • C. Lặp đoạn.
  • D. Đảo đoạn.

Câu 22: Một cơ thể có kiểu gen AaBb trên hai cặp NST tương đồng. Nếu trong quá trình giảm phân tạo giao tử, cặp NST chứa gen Aa bị không phân li ở giảm phân I, còn cặp Bb phân li bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ cơ thể này là:

  • A. AB, ab, Ab, aB.
  • B. A B, a B, A b, a b, O.
  • C. AaB, Aab, OB, Ob.
  • D. AB, ab, O.

Câu 23: Một loài có bộ NST 2n. Quan sát một tế bào đang giảm phân, người ta thấy ở kì sau của giảm phân II có 2n NST đơn đang di chuyển về mỗi cực. Hiện tượng này là do:

  • A. Tất cả các cặp NST không phân li trong giảm phân I.
  • B. Một cặp NST không phân li trong giảm phân I.
  • C. Một cặp NST không phân li trong giảm phân II.
  • D. Tất cả các cặp NST không phân li trong giảm phân II.

Câu 24: Trong chọn giống, việc sử dụng đột biến cấu trúc NST "chuyển đoạn" có thể mang lại những ứng dụng nào?

  • A. Loại bỏ gen không mong muốn khỏi bộ NST.
  • B. Thay đổi nhóm gen liên kết, chuyển gen giữa các NST không tương đồng.
  • C. Tăng số lượng bản sao của một gen có lợi.
  • D. Giúp xác định trình tự sắp xếp gen trên một đoạn NST.

Câu 25: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 18. Do đột biến, xuất hiện một cá thể có bộ NST 2n+2 = 20. Dạng đột biến này thuộc loại nào?

  • A. Đột biến lệch bội.
  • B. Đột biến cấu trúc NST.
  • C. Đột biến đa bội.
  • D. Đột biến gen.

Câu 26: Phân tích bộ NST của một cá thể cho thấy có sự hiện diện của một NST mang một đoạn bị lặp lại so với NST tương đồng bình thường. Hậu quả có thể xảy ra đối với cá thể này là:

  • A. Luôn gây chết ngay lập tức.
  • B. Làm giảm số lượng gen trên NST.
  • C. Có thể làm thay đổi kiểu hình do mất cân bằng liều lượng gen.
  • D. Không bao giờ ảnh hưởng đến kiểu hình.

Câu 27: Quan sát sơ đồ một NST trước và sau đột biến như sau: Trước: ABCDEFGH, Sau: ABGFEDCH (dấu * là tâm động). Dạng đột biến cấu trúc NST đã xảy ra là:

  • A. Đảo đoạn có tâm động (đảo đoạn quanh tâm động).
  • B. Đảo đoạn ngoài tâm động.
  • C. Chuyển đoạn tương hỗ.
  • D. Mất đoạn.

Câu 28: Một tế bào sinh dưỡng của một loài có bộ NST 2n. Do đột biến, tế bào này trở thành 4n. Dạng đột biến này là:

  • A. Thể lệch bội.
  • B. Thể ba nhiễm.
  • C. Thể tam bội.
  • D. Thể tứ bội.

Câu 29: Trong quá trình giảm phân của một cá thể dị hợp tử về đột biến chuyển đoạn tương hỗ, sự bắt cặp và phân li của các NST có thể dẫn đến việc tạo ra các loại giao tử không cân bằng về mặt vật chất di truyền. Hậu quả của việc thụ tinh giữa giao tử không cân bằng và giao tử bình thường là gì?

  • A. Luôn tạo ra cơ thể con có kiểu hình bình thường.
  • B. Thường dẫn đến chết phôi, giảm sức sống hoặc các bất thường nghiêm trọng ở cơ thể con.
  • C. Tạo ra cơ thể con có bộ NST đa bội.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến giới tính của cơ thể con.

Câu 30: Vai trò của tâm động (centromere) trên NST là gì?

  • A. Vị trí để thoi phân bào đính vào giúp NST di chuyển về các cực tế bào.
  • B. Là nơi chứa các gen quy định tính trạng quan trọng.
  • C. Bảo vệ hai đầu mút của NST.
  • D. Là vị trí nhân đôi của ADN trên NST.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Khi quan sát cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể (NST) nhân thực, người ta nhận thấy các mức xoắn khác nhau. Trình tự các mức độ cấu trúc từ đơn giản đến phức tạp nhất của NST ở kì giữa nguyên phân là:

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Protein loại Histone đóng vai trò quan trọng trong cấu trúc NST nhân thực. Chức năng chính của các protein này là:

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Mỗi loài sinh vật thường có một bộ NST đặc trưng. Tính đặc trưng này được thể hiện ở các yếu tố nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Quan sát bộ NST lưỡng bội của một loài côn trùng, người ta thấy có 2n = 12. Trong đó, có 5 cặp NST thường và một cặp NST giới tính. Nếu cặp NST giới tính ở giới đực là XY và ở giới cái là XX, thì số lượng NST thường và NST giới tính trong tế bào sinh dưỡng của con cái loài này là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Đột biến cấu trúc NST dạng 'mất đoạn' là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Hậu quả của đột biến 'lặp đoạn' trên NST thường là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Đột biến 'đảo đoạn' là dạng đột biến cấu trúc NST mà:

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây KHÔNG làm thay đổi số lượng gen trên NST, nhưng có thể gây khó khăn cho quá trình giảm phân do sự bắt cặp không bình thường của NST tương đồng?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Đột biến 'chuyển đoạn' là dạng đột biến cấu trúc NST liên quan đến sự di chuyển của một đoạn NST. Có hai loại chuyển đoạn chính là chuyển đoạn tương hỗ và chuyển đoạn không tương hỗ. Sự khác biệt giữa hai loại này là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Cơ chế phát sinh đột biến cấu trúc NST chủ yếu là do:

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Quan sát bộ NST của một tế bào sinh dưỡng ở kì giữa nguyên phân, người ta thấy có 2n+1 NST. Đây là dạng đột biến số lượng NST nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 14. Do đột biến, một cây con có bộ NST là 2n-1 = 13. Dạng đột biến số lượng NST này được gọi là:

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Cơ chế phát sinh thể lệch bội (như thể ba, thể một) chủ yếu là do:

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Một tế bào sinh tinh của một loài có bộ NST 2n = 6. Trong quá trình giảm phân I, cặp NST số 1 không phân li, các cặp khác phân li bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân này là:

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Thể đa bội là dạng đột biến số lượng NST mà trong tế bào sinh dưỡng có:

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Cơ chế phát sinh thể đa bội phổ biến nhất là do:

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Trong chọn giống thực vật, người ta thường sử dụng thể đa bội vì chúng thường có đặc điểm gì nổi bật?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Đột biến mất đoạn nhỏ trên NST có ý nghĩa gì trong nghiên cứu di truyền hoặc chọn giống?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Quan sát tiêu bản NST của một tế bào động vật lưỡng bội (2n) ở kì sau nguyên phân, người ta đếm được 92 NST đơn. Bộ NST lưỡng bội của loài này là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 20. Do tác động của hóa chất Colchicine, một cây con được tạo ra có khả năng sinh trưởng mạnh hơn và kích thước lá lớn hơn. Khi phân tích bộ NST của cây này, khả năng cao sẽ thấy bộ NST là:

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Bệnh ung thư thường liên quan đến sự thay đổi trong bộ gen, bao gồm cả đột biến cấu trúc NST. Dạng đột biến cấu trúc nào sau đây thường thấy trong các tế bào ung thư, có thể dẫn đến việc một gen hoạt động mạnh bất thường do được chuyển đến gần vùng điều hòa hoạt động mạnh khác?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Một cơ thể có kiểu gen AaBb trên hai cặp NST tương đồng. Nếu trong quá trình giảm phân tạo giao tử, cặp NST chứa gen Aa bị không phân li ở giảm phân I, còn cặp Bb phân li bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ cơ thể này là:

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Một loài có bộ NST 2n. Quan sát một tế bào đang giảm phân, người ta thấy ở kì sau của giảm phân II có 2n NST đơn đang di chuyển về mỗi cực. Hiện tượng này là do:

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Trong chọn giống, việc sử dụng đột biến cấu trúc NST 'chuyển đoạn' có thể mang lại những ứng dụng nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 18. Do đột biến, xuất hiện một cá thể có bộ NST 2n+2 = 20. Dạng đột biến này thuộc loại nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Phân tích bộ NST của một cá thể cho thấy có sự hiện diện của một NST mang một đoạn bị lặp lại so với NST tương đồng bình thường. Hậu quả có thể xảy ra đối với cá thể này là:

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Quan sát sơ đồ một NST trước và sau đột biến như sau: Trước: ABCDE*FGH, Sau: ABGFE*DCH (dấu * là tâm động). Dạng đột biến cấu trúc NST đã xảy ra là:

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Một tế bào sinh dưỡng của một loài có bộ NST 2n. Do đột biến, tế bào này trở thành 4n. Dạng đột biến này là:

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Trong quá trình giảm phân của một cá thể dị hợp tử về đột biến chuyển đoạn tương hỗ, sự bắt cặp và phân li của các NST có thể dẫn đến việc tạo ra các loại giao tử không cân bằng về mặt vật chất di truyền. Hậu quả của việc thụ tinh giữa giao tử không cân bằng và giao tử bình thường là gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Vai trò của tâm động (centromere) trên NST là gì?

Viết một bình luận