Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể - Đề 02
Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Trong cấu trúc nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, đơn vị cấu trúc cơ bản nhất được tạo thành từ phân tử DNA quấn quanh một lõi protein histon được gọi là gì?
- A. Cromatit
- B. Sợi nhiễm sắc
- C. Centromere
- D. Nucleoxom
Câu 2: Sự khác biệt cơ bản giữa nhiễm sắc thể giới tính và nhiễm sắc thể thường là gì?
- A. Nhiễm sắc thể giới tính mang gen quy định giới tính, nhiễm sắc thể thường mang gen quy định các tính trạng thường.
- B. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục, nhiễm sắc thể thường có ở cả tế bào sinh dưỡng và sinh dục.
- C. Nhiễm sắc thể giới tính có cấu trúc phức tạp hơn nhiễm sắc thể thường.
- D. Nhiễm sắc thể giới tính luôn tồn tại thành cặp, nhiễm sắc thể thường tồn tại đơn chiếc.
Câu 3: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử, một cặp nhiễm sắc thể không phân li. Số lượng nhiễm sắc thể có thể có trong giao tử đột biến của loài này là bao nhiêu?
- A. 10 hoặc 14
- B. 11 hoặc 13
- C. 12 hoặc 24
- D. 6 hoặc 18
Câu 4: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể dạng nào sau đây làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể, nhưng không làm thay đổi số lượng gen?
- A. Mất đoạn
- B. Lặp đoạn
- C. Đảo đoạn
- D. Chuyển đoạn
Câu 5: Trong một thí nghiệm, người ta chiếu xạ tia X vào hạt giống khô, sau đó gieo các hạt này. Một số cây con phát triển từ hạt chiếu xạ có kiểu hình khác biệt so với cây đối chứng. Dạng đột biến nào có khả năng cao nhất gây ra sự thay đổi kiểu hình ở thế hệ cây con?
- A. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- B. Đột biến gen
- C. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- D. Đột biến đa bội
Câu 6: Cho sơ đồ một nhiễm sắc thể có các gen được kí hiệu A-B-C-D-*E-F-G-H (dấu * là tâm động). Sau đột biến, nhiễm sắc thể có cấu trúc A-B-C-*E-F-G-H. Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào đã xảy ra?
- A. Mất đoạn
- B. Lặp đoạn
- C. Đảo đoạn
- D. Chuyển đoạn
Câu 7: Một người đàn ông có kiểu gen XY bị đột biến lệch bội ở cặp nhiễm sắc thể giới tính, tạo ra giao tử XXY. Rối loạn phân li nhiễm sắc thể đã xảy ra ở kì nào của quá trình giảm phân?
- A. Kì giữa giảm phân I
- B. Kì sau giảm phân II
- C. Kì đầu giảm phân I
- D. Kì sau giảm phân I hoặc kì sau giảm phân II
Câu 8: Trong chọn giống thực vật, người ta sử dụng phương pháp gây đột biến đa bội để tạo ra giống mới. Ưu điểm chính của giống cây trồng đa bội so với giống lưỡng bội là gì?
- A. Khả năng chống chịu sâu bệnh tốt hơn
- B. Kích thước tế bào và cơ quan sinh dưỡng lớn hơn
- C. Thời gian sinh trưởng ngắn hơn
- D. Năng suất sinh sản cao hơn
Câu 9: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào có thể dẫn đến sự tăng cường hay giảm bớt mức độ biểu hiện của gen, do làm thay đổi số lượng bản sao của gen trên nhiễm sắc thể?
- A. Đảo đoạn
- B. Lặp đoạn
- C. Mất đoạn
- D. Chuyển đoạn trên cùng một nhiễm sắc thể
Câu 10: Một tế bào sinh dưỡng của người bị đột biến thể ba nhiễm ở cặp nhiễm sắc thể số 21. Tổng số nhiễm sắc thể trong tế bào đột biến này là bao nhiêu?
Câu 11: Xét một đoạn nhiễm sắc thể có trình tự gen là 5"-ABCDEFG-3". Sau đột biến, trình tự gen trở thành 5"-ABCGFED-3". Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào đã xảy ra?
- A. Mất đoạn BC
- B. Lặp đoạn AB
- C. Chuyển đoạn tương hỗ
- D. Đảo đoạn DEF
Câu 12: Trong cơ chế phát sinh đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, sự trao đổi đoạn không cân giữa hai crômatit không chị em trong cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở kì đầu I giảm phân thường dẫn đến dạng đột biến nào?
- A. Đảo đoạn và chuyển đoạn
- B. Mất đoạn và đảo đoạn
- C. Lặp đoạn và mất đoạn
- D. Chuyển đoạn và lặp đoạn
Câu 13: Ở người, hội chứng Down là do thừa một nhiễm sắc thể số 21. Đây là một dạng đột biến nào?
- A. Đột biến đa bội
- B. Đột biến lệch bội
- C. Đột biến gen
- D. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
Câu 14: Một quần thể thực vật lưỡng bội có 2n=14. Người ta phát hiện một cây tứ bội trong quần thể này. Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của cây tứ bội này là bao nhiêu?
Câu 15: Trong quá trình tiến hóa, đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể dạng nào được cho là có vai trò quan trọng trong việc hình thành loài mới, do có thể tạo ra sự cách ly sinh sản?
- A. Mất đoạn nhỏ
- B. Lặp đoạn
- C. Chuyển đoạn lớn
- D. Đảo đoạn nhỏ
Câu 16: Quan sát tế bào sinh dưỡng của một người phụ nữ, người ta thấy có 45 nhiễm sắc thể và nhiễm sắc thể giới tính chỉ có một chiếc X. Đây là dạng đột biến lệch bội nào?
- A. Thể một nhiễm (2n-1)
- B. Thể ba nhiễm (2n+1)
- C. Thể bốn nhiễm (2n+2)
- D. Thể không nhiễm (2n-0)
Câu 17: Nếu một gen quy định màu sắc hoa nằm trên một đoạn nhiễm sắc thể bị đảo đoạn, thì điều gì có thể xảy ra với sự di truyền của tính trạng màu sắc hoa?
- A. Tính trạng màu sắc hoa sẽ biến mất hoàn toàn.
- B. Màu sắc hoa sẽ trở nên đậm hơn.
- C. Sự liên kết gen với các gen khác trên nhiễm sắc thể có thể thay đổi.
- D. Tần số đột biến gen quy định màu sắc hoa sẽ tăng lên.
Câu 18: Trong một quần thể ruồi giấm, người ta phát hiện một cá thể có mắt lồi do lặp đoạn một vùng nhiễm sắc thể. Nếu cá thể này giao phối với ruồi mắt bình thường, tỉ lệ kiểu hình mắt lồi ở đời con có thể là bao nhiêu, giả sử đột biến lặp đoạn không ảnh hưởng đến sức sống và khả năng sinh sản?
- A. 0%
- B. 50%
- C. 75%
- D. 100%
Câu 19: Một loài cây trồng lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n=30. Người ta tạo ra một giống cây tam bội từ loài này. Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của giống cây tam bội là bao nhiêu?
Câu 20: Cho biết cơ chế xác định giới tính ở người là XX ở nữ và XY ở nam. Nếu trong quá trình giảm phân của người mẹ, cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li ở giảm phân II, loại giao tử nào có thể được tạo ra?
- A. XX và O
- B. XY và O
- C. X và Y
- D. YY và O
Câu 21: Đột biến lệch bội và đột biến đa bội khác nhau cơ bản ở điểm nào?
- A. Đột biến lệch bội luôn gây chết, đột biến đa bội thường có lợi.
- B. Đột biến lệch bội liên quan đến một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể, đột biến đa bội liên quan đến toàn bộ bộ nhiễm sắc thể.
- C. Đột biến lệch bội chỉ xảy ra ở thực vật, đột biến đa bội chỉ xảy ra ở động vật.
- D. Đột biến lệch bội là đột biến cấu trúc, đột biến đa bội là đột biến số lượng.
Câu 22: Trong công nghệ tế bào thực vật, người ta có thể sử dụng hóa chất consixin để gây đột biến đa bội. Consixin có tác dụng gì trong quá trình gây đột biến?
- A. Gây đứt gãy nhiễm sắc thể.
- B. Thay đổi cấu trúc DNA.
- C. Kích thích quá trình nhân đôi nhiễm sắc thể.
- D. Ức chế sự hình thành thoi phân bào.
Câu 23: Xét một cá thể có kiểu gen AaBb. Nếu trong quá trình giảm phân, cặp nhiễm sắc thể mang gen Bb không phân li ở giảm phân I, các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của cá thể này là gì?
- A. AB, Ab, aB, ab
- B. AB, Ab, aBb, aO
- C. ABb, AO, aBb, aO
- D. A, a, Bb, O
Câu 24: Phân tích karyotype (bộ nhiễm sắc thể đồ) của một người, người ta thấy có 47 nhiễm sắc thể và cặp nhiễm sắc thể giới tính là XXY. Hội chứng di truyền nào tương ứng với karyotype này?
- A. Hội chứng Down
- B. Hội chứng Klinefelter
- C. Hội chứng Turner
- D. Hội chứng Patau
Câu 25: Trong một phép lai giữa cây tứ bội (4n) và cây lưỡng bội (2n) cùng loài, cơ thể con lai có thể có bộ nhiễm sắc thể là bao nhiêu?
Câu 26: Một đoạn nhiễm sắc thể bị đứt ra và gắn vào một nhiễm sắc thể không tương đồng khác. Đây là dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào?
- A. Mất đoạn
- B. Lặp đoạn
- C. Đảo đoạn
- D. Chuyển đoạn
Câu 27: Ở một loài động vật, màu sắc lông do một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Một đột biến lặp đoạn xảy ra làm tăng số lượng bản sao của gen này. Điều gì có thể xảy ra với mức độ biểu hiện của tính trạng màu sắc lông?
- A. Màu sắc lông có thể nhạt đi.
- B. Màu sắc lông có thể đậm hơn hoặc biểu hiện mạnh mẽ hơn.
- C. Màu sắc lông không thay đổi.
- D. Tính trạng màu sắc lông biến mất.
Câu 28: Trong quá trình phân bào, nhiễm sắc thể được nhân đôi ở kì nào?
- A. Kì đầu
- B. Kì giữa
- C. Kì trung gian (pha S)
- D. Kì cuối
Câu 29: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n=16. Người ta quan sát thấy một cá thể có 32 nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng. Đây là dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể nào?
- A. Thể ba nhiễm
- B. Thể một nhiễm
- C. Lệch bội
- D. Đa bội (tứ bội)
Câu 30: Để nghiên cứu cấu trúc nhiễm sắc thể, người ta thường sử dụng phương pháp nào sau đây?
- A. Kính hiển vi quang học và kính hiển vi điện tử
- B. Phương pháp nuôi cấy mô tế bào
- C. Phương pháp phân tích родословная (phả hệ)
- D. Phương pháp lai giống