Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể - Đề 06
Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử, một cặp nhiễm sắc thể tương đồng không phân li trong giảm phân I. Số lượng nhiễm sắc thể có thể có trong giao tử đột biến là bao nhiêu?
- A. n = 12 hoặc 2n = 24
- B. n + 1 = 13 hoặc n - 1 = 11
- C. 2n + 1 = 25 hoặc 2n - 1 = 23
- D. 3n = 36
Câu 2: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm thay đổi vị trí của các gen trên nhiễm sắc thể nhưng không làm thay đổi số lượng gen?
- A. Mất đoạn
- B. Lặp đoạn
- C. Đảo đoạn
- D. Chuyển đoạn
Câu 3: Trong một thí nghiệm, người ta chiếu xạ tia X vào hạt khô của một giống lúa mì. Sau đó, các hạt này được gieo và phát triển thành cây. Một số cây con xuất hiện các đột biến lệch bội. Cơ chế nào có thể dẫn đến sự xuất hiện đột biến lệch bội trong trường hợp này?
- A. Đột biến gen do tia X gây ra trong quá trình nhân đôi ADN.
- B. Sự trao đổi chéo không cân giữa các nhiễm sắc tử chị em trong giảm phân.
- C. Sự thay đổi cấu trúc nhiễm sắc thể do tia X gây ra trong kì trung gian.
- D. Rối loạn phân li nhiễm sắc thể trong quá trình nguyên phân của tế bào hợp tử hoặc tế bào phôi sớm.
Câu 4: Xét một nhiễm sắc thể có trình tự gen là A-B-C-D-E-F-G-H. Sau đột biến, nhiễm sắc thể có trình tự gen là A-B-C-E-D-F-G-H. Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào đã xảy ra?
- A. Mất đoạn DE
- B. Lặp đoạn DE
- C. Đảo đoạn DE
- D. Chuyển đoạn DE
Câu 5: Hội chứng Down ở người là một dạng đột biến lệch bội phổ biến, gây ra do thừa một nhiễm sắc thể số 21. Cơ chế nào dẫn đến việc một người mắc hội chứng Down có 3 nhiễm sắc thể số 21?
- A. Sự không phân li của cặp nhiễm sắc thể số 21 trong giảm phân ở bố hoặc mẹ.
- B. Đột biến gen trên nhiễm sắc thể số 21.
- C. Sự trao đổi đoạn giữa nhiễm sắc thể số 21 và một nhiễm sắc thể khác.
- D. Sự nhân đôi bất thường của nhiễm sắc thể số 21 trong nguyên phân.
Câu 6: Một quần thể thực vật giao phấn, xét một gen quy định màu hoa nằm trên nhiễm sắc thể thường. Trong quần thể xuất hiện một cá thể có kiểu hình hoa đốm trắng đỏ, khác biệt so với kiểu hình hoa thuần nhất của quần thể. Nghiên cứu tế bào sinh dưỡng của cây này cho thấy có một đoạn nhiễm sắc thể chứa gen quy định màu đỏ bị lặp lại. Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào có thể giải thích hiện tượng này?
- A. Mất đoạn nhiễm sắc thể chứa gen quy định màu trắng.
- B. Lặp đoạn nhiễm sắc thể chứa gen quy định màu đỏ.
- C. Đảo đoạn nhiễm sắc thể chứa gen quy định màu hoa.
- D. Chuyển đoạn nhiễm sắc thể chứa gen quy định màu đỏ sang nhiễm sắc thể khác.
Câu 7: Trong chọn giống thực vật, dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào có thể được sử dụng để loại bỏ các gen không mong muốn, ví dụ gen gây bệnh hoặc gen làm giảm năng suất?
- A. Mất đoạn
- B. Lặp đoạn
- C. Đảo đoạn
- D. Chuyển đoạn
Câu 8: Một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể giới tính XY ở con đực và XX ở con cái. Trong quá trình giảm phân của con đực, cặp nhiễm sắc thể giới tính XY không phân li trong giảm phân I. Các loại giao tử nào có thể được tạo ra?
- A. X và Y
- B. XX và YY
- C. XY và O
- D. XX, YY và O
Câu 9: Phát biểu nào sau đây là đúng về hậu quả của đột biến lệch bội?
- A. Đột biến lệch bội luôn có lợi cho sinh vật, giúp tăng khả năng thích nghi.
- B. Đột biến lệch bội chỉ xảy ra ở thực vật, không xảy ra ở động vật.
- C. Đột biến lệch bội không gây ra bất kỳ ảnh hưởng nào đến sức sống và khả năng sinh sản.
- D. Đột biến lệch bội thường gây mất cân bằng hệ gen và có thể gây hại cho sinh vật.
Câu 10: Một tế bào sinh dưỡng của người bình thường có 46 nhiễm sắc thể. Một tế bào sinh dưỡng của người mắc hội chứng Turner chỉ có 45 nhiễm sắc thể và nhiễm sắc thể giới tính là XO. Hội chứng Turner là dạng đột biến lệch bội nào?
- A. Thể ba nhiễm (Trisomy)
- B. Thể một nhiễm (Monosomy)
- C. Thể không nhiễm (Nullisomy)
- D. Thể đa nhiễm (Polysomy)
Câu 11: So sánh đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể và đột biến số lượng nhiễm sắc thể, điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai loại đột biến này là gì?
- A. Đột biến cấu trúc thay đổi cấu trúc nhiễm sắc thể, đột biến số lượng thay đổi số lượng nhiễm sắc thể.
- B. Đột biến cấu trúc luôn gây hại, đột biến số lượng luôn có lợi.
- C. Đột biến cấu trúc chỉ xảy ra ở NST thường, đột biến số lượng chỉ xảy ra ở NST giới tính.
- D. Đột biến cấu trúc xảy ra trong nguyên phân, đột biến số lượng xảy ra trong giảm phân.
Câu 12: Cho sơ đồ một nhiễm sắc thể có các đoạn gen sắp xếp theo thứ tự 1-2-3-4-5-6. Sau đột biến, nhiễm sắc thể có dạng 1-2-3-5-6-4. Dạng đột biến nào đã xảy ra?
- A. Mất đoạn 4
- B. Lặp đoạn 4
- C. Đảo đoạn 4
- D. Chuyển đoạn 4
Câu 13: Trong quá trình tiến hóa, đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể có vai trò quan trọng như thế nào?
- A. Lặp đoạn giúp loại bỏ các gen có hại ra khỏi bộ gen.
- B. Lặp đoạn giúp ổn định cấu trúc nhiễm sắc thể, ngăn ngừa đột biến khác.
- C. Lặp đoạn cung cấp nguyên liệu cho quá trình đột biến gen và hình thành gen mới, tăng đa dạng di truyền.
- D. Lặp đoạn giúp tăng cường khả năng sinh sản của sinh vật.
Câu 14: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n=14. Quan sát tế bào sinh dưỡng của một cây đột biến, người ta thấy có 15 nhiễm sắc thể. Đây là dạng đột biến lệch bội nào?
- A. Thể ba nhiễm (2n+1)
- B. Thể một nhiễm (2n-1)
- C. Thể không nhiễm (2n-2)
- D. Thể đa bội (3n, 4n...)
Câu 15: Trong các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, dạng đột biến nào thường gây hậu quả nghiêm trọng nhất cho sinh vật vì làm mất đi một số lượng lớn gen?
- A. Mất đoạn lớn
- B. Lặp đoạn lớn
- C. Đảo đoạn lớn
- D. Chuyển đoạn lớn
Câu 16: Một cá thể sinh vật mang đột biến chuyển đoạn tương hỗ giữa hai nhiễm sắc thể không tương đồng. Trong quá trình giảm phân, tỉ lệ giao tử chứa nhiễm sắc thể đột biến là bao nhiêu, nếu sự phân li của các nhiễm sắc thể diễn ra bình thường ở các cặp nhiễm sắc thể khác?
- A. 25%
- B. 50%
- C. 75%
- D. 100%
Câu 17: Trong tế bào sinh dưỡng của một người mắc hội chứng Patau, người ta thấy có 47 nhiễm sắc thể, trong đó có 3 nhiễm sắc thể số 13. Hội chứng Patau là dạng đột biến lệch bội nào?
- A. Thể ba nhiễm (Trisomy)
- B. Thể một nhiễm (Monosomy)
- C. Thể đa bội (Polyploidy)
- D. Thể khuyết nhiễm (Deletion)
Câu 18: Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể có thể gây ra hậu quả gì cho quá trình giảm phân và sự di truyền của các gen?
- A. Đảo đoạn không gây ra bất kỳ hậu quả nào cho giảm phân và di truyền.
- B. Đảo đoạn làm tăng tần số trao đổi chéo và tái tổ hợp gen.
- C. Đảo đoạn có thể gây rối loạn trong trao đổi chéo và làm thay đổi nhóm gen liên kết.
- D. Đảo đoạn luôn dẫn đến vô sinh.
Câu 19: Một quần thể côn trùng bị nhiễm phóng xạ, sau một thời gian người ta thấy xuất hiện một số cá thể có cánh ngắn hơn bình thường. Phân tích tế bào của các cá thể này cho thấy chúng bị mất một đoạn nhiễm sắc thể. Dạng đột biến nào đã xảy ra?
- A. Mất đoạn nhiễm sắc thể
- B. Lặp đoạn nhiễm sắc thể
- C. Đảo đoạn nhiễm sắc thể
- D. Chuyển đoạn nhiễm sắc thể
Câu 20: Phát biểu nào sau đây không đúng về đột biến nhiễm sắc thể?
- A. Đột biến nhiễm sắc thể có thể làm thay đổi số lượng hoặc cấu trúc nhiễm sắc thể.
- B. Đột biến nhiễm sắc thể có thể phát sinh tự phát hoặc do tác nhân bên ngoài.
- C. Đột biến nhiễm sắc thể chỉ xảy ra ở tế bào sinh dục, không xảy ra ở tế bào sinh dưỡng.
- D. Đột biến nhiễm sắc thể có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với sinh vật.
Câu 21: Một loài thực vật lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n = 30. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử, tất cả các cặp nhiễm sắc thể đều không phân li. Loại giao tử nào có thể được tạo ra?
- A. n = 15
- B. 2n = 30
- C. 3n = 45
- D. n + 1 hoặc n - 1
Câu 22: Cho hai nhiễm sắc thể không tương đồng có cấu trúc lần lượt là ABCDE và MNPQR. Sau đột biến, chúng trở thành ABQR và MNCDE. Đây là dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào?
- A. Chuyển đoạn không tương hỗ
- B. Mất đoạn và lặp đoạn đồng thời
- C. Đảo đoạn ở cả hai nhiễm sắc thể
- D. Chuyển đoạn tương hỗ
Câu 23: Trong một thí nghiệm lai giống, người ta nhận thấy một số cây con có kích thước lá lớn hơn và màu xanh đậm hơn so với cây bố mẹ. Nghiên cứu tế bào của cây con cho thấy chúng có số lượng nhiễm sắc thể tăng gấp đôi so với cây bố mẹ. Dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể nào đã xảy ra?
- A. Lệch bội thể một
- B. Lệch bội thể ba
- C. Tự đa bội
- D. Dị đa bội
Câu 24: Cơ chế phân li nhiễm sắc thể trong giảm phân nào dẫn đến sự hình thành giao tử n+1 và n-1?
- A. Phân li bình thường của tất cả các cặp nhiễm sắc thể.
- B. Sự không phân li của một cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân.
- C. Sự phân li không đồng đều của các nhiễm sắc tử chị em trong giảm phân.
- D. Sự trao đổi chéo không cân giữa các nhiễm sắc thể tương đồng.
Câu 25: Trong các kỹ thuật tạo giống mới ở thực vật, đột biến đa bội được ứng dụng để tạo ra giống cây trồng có đặc điểm nào nổi bật?
- A. Khả năng kháng bệnh cao hơn.
- B. Thời gian sinh trưởng ngắn hơn.
- C. Hàm lượng chất dinh dưỡng cao hơn.
- D. Kích thước tế bào và cơ quan lớn hơn, năng suất cao hơn.
Câu 26: Một nhiễm sắc thể có trình tự gen bình thường là P-Q-R-S-T-U. Sau đột biến, trình tự gen trở thành P-Q-R-S-T-U-P-Q-R-S-T-U. Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào đã xảy ra?
- A. Mất đoạn P-Q-R-S-T-U
- B. Lặp đoạn P-Q-R-S-T-U
- C. Đảo đoạn P-Q-R-S-T-U
- D. Chuyển đoạn P-Q-R-S-T-U
Câu 27: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào có thể làm giảm số lượng gen trên nhiễm sắc thể?
- A. Mất đoạn
- B. Lặp đoạn
- C. Đảo đoạn
- D. Chuyển đoạn
Câu 28: Trong một quần thể động vật, người ta phát hiện một số cá thể có biểu hiện bệnh bạch tạng do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường. Tuy nhiên, khi phân tích tế bào của các cá thể này, người ta không tìm thấy đột biến gen mà phát hiện chúng bị mất một đoạn nhiễm sắc thể chứa gen quy định màu sắc bình thường. Dạng đột biến nào đã gây ra bệnh bạch tạng ở các cá thể này?
- A. Mất đoạn nhiễm sắc thể chứa gen trội quy định màu sắc bình thường.
- B. Lặp đoạn nhiễm sắc thể chứa gen lặn gây bệnh bạch tạng.
- C. Đảo đoạn nhiễm sắc thể làm bất hoạt gen quy định màu sắc bình thường.
- D. Chuyển đoạn nhiễm sắc thể làm mất chức năng gen quy định màu sắc bình thường.
Câu 29: Cho biết bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của một loài là 2n=20. Một tế bào của loài này đang ở kì sau của nguyên phân, do đột biến, một cặp nhiễm sắc tử chị em không phân li. Số lượng nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào con được tạo ra sau nguyên phân bất thường này là bao nhiêu?
- A. 2n = 20 ở cả hai tế bào con
- B. 4n = 40 ở cả hai tế bào con
- C. 2n + 1 = 21 và 2n - 1 = 19 ở hai tế bào con
- D. 2n + 2 = 22 và 2n - 2 = 18 ở hai tế bào con
Câu 30: Trong nghiên cứu về đột biến nhiễm sắc thể, kỹ thuật tế bào học nào thường được sử dụng để quan sát và phân tích hình thái, số lượng nhiễm sắc thể?
- A. Kỹ thuật PCR (Phản ứng chuỗi polymerase)
- B. Kỹ thuật điện di gel
- C. Kỹ thuật giải trình tự gen
- D. Kỹ thuật karyotyping (xét nghiệm bộ nhiễm sắc thể)