Đề Trắc nghiệm Sinh học 12 – Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể (Cánh Diều)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây dẫn đến sự thay đổi vị trí của một đoạn nhiễm sắc thể nhưng không làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể đó?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 2: Trong quá trình giảm phân ở một cá thể mang đột biến chuyển đoạn tương hỗ giữa hai nhiễm sắc thể không tương đồng, loại giao tử nào sau đây chứa cả hai nhiễm sắc thể đã bị chuyển đoạn?

  • A. Giao tử chứa một nhiễm sắc thể bình thường và một nhiễm sắc thể chuyển đoạn.
  • B. Giao tử chỉ chứa nhiễm sắc thể bình thường.
  • C. Giao tử chỉ chứa một trong hai nhiễm sắc thể chuyển đoạn.
  • D. Không có loại giao tử nào như vậy được tạo ra.

Câu 3: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Trong một quần thể, người ta phát hiện một cây có bộ nhiễm sắc thể 2n + 1 = 13. Đây là dạng đột biến lệch bội nào?

  • A. Thể không nhiễm (2n - 2)
  • B. Thể ba nhiễm (2n + 1)
  • C. Thể một nhiễm (2n - 1)
  • D. Thể đa nhiễm (3n, 4n,...)

Câu 4: Ở người, hội chứng Down (Trisomy 21) là một dạng đột biến lệch bội. Cơ chế phát sinh hội chứng này phổ biến nhất là do rối loạn phân li nhiễm sắc thể trong quá trình nào?

  • A. Nguyên phân của tế bào sinh dưỡng
  • B. Nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai
  • C. Giảm phân ở mẹ hoặc bố
  • D. Thụ tinh giữa giao tử đột biến và giao tử bình thường

Câu 5: Trong chọn giống thực vật, đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể có thể được ứng dụng để tạo ra giống cây trồng có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Tăng cường biểu hiện của một số tính trạng mong muốn
  • B. Loại bỏ hoàn toàn một số tính trạng không mong muốn
  • C. Thay đổi vị trí của các gen trên nhiễm sắc thể
  • D. Giảm số lượng gen trên nhiễm sắc thể

Câu 6: Một đoạn nhiễm sắc thể mang các gen quy định khả năng kháng bệnh ở cây trồng bị đảo ngược trình tự. Dạng đột biến này có thể ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động của các gen trong đoạn đó?

  • A. Chắc chắn làm mất chức năng của tất cả các gen trong đoạn đó.
  • B. Có thể làm thay đổi mức độ biểu hiện của một số gen trong đoạn đó.
  • C. Không gây ra bất kỳ ảnh hưởng nào đến hoạt động của các gen.
  • D. Luôn làm tăng số lượng bản sao của các gen trong đoạn đó.

Câu 7: Xét một nhiễm sắc thể có trình tự gen ban đầu là ABCDE*FGH (dấu * là tâm động). Sau đột biến, nhiễm sắc thể có trình tự gen là ADCBE*FGH. Đây là dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào?

  • A. Mất đoạn BC
  • B. Lặp đoạn BC
  • C. Đảo đoạn BC
  • D. Chuyển đoạn BC

Câu 8: Trong một thí nghiệm, người ta chiếu xạ tia X vào tế bào sinh dưỡng của một loài động vật. Sau đó, quan sát tế bào thấy một nhiễm sắc thể bị mất một đoạn. Hậu quả nào sau đây có thể xảy ra đối với tế bào này?

  • A. Tế bào có thể bị chết hoặc giảm sức sống do mất cân bằng gen.
  • B. Tế bào sẽ phát triển bình thường vì mất đoạn không gây hại.
  • C. Tế bào sẽ trở nên có khả năng sinh sản vô tính mạnh mẽ hơn.
  • D. Tế bào sẽ chuyển sang trạng thái đa bội hóa.

Câu 9: Một loài có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Người ta tìm thấy một cá thể có bộ nhiễm sắc thể 3n = 36. Đây là dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể nào?

  • A. Lệch bội thể một
  • B. Lệch bội thể ba
  • C. Lệch bội thể không
  • D. Đa bội thể

Câu 10: Cơ chế nào sau đây không phải là nguyên nhân trực tiếp gây ra đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?

  • A. Tác động của tia phóng xạ gây đứt gãy nhiễm sắc thể.
  • B. Sự trao đổi chéo không đều giữa các chromatide chị em.
  • C. Rối loạn phân li nhiễm sắc thể trong giảm phân.
  • D. Tác động của hóa chất gây đứt gãy nhiễm sắc thể.

Câu 11: Một quần thể thực vật có hai loài khác nhau giao phấn với nhau tạo ra con lai bất thụ. Để khắc phục tình trạng bất thụ và tạo ra giống mới hữu thụ, người ta có thể sử dụng phương pháp nào liên quan đến đột biến nhiễm sắc thể?

  • A. Gây đột biến mất đoạn trên nhiễm sắc thể của con lai.
  • B. Gây đột biến đa bội hóa bộ nhiễm sắc thể của con lai.
  • C. Gây đột biến gen trên con lai.
  • D. Chọn lọc các cá thể con lai có khả năng sinh sản.

Câu 12: Ở một loài động vật, xét một tế bào sinh dưỡng đang ở kì giữa nguyên phân. Quan sát thấy một cặp nhiễm sắc thể tương đồng có 3 chiếc thay vì 2 chiếc. Điều này phản ánh dạng đột biến nào đã xảy ra ở cấp độ tế bào?

  • A. Đột biến gen
  • B. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể (lặp đoạn)
  • C. Đột biến lệch bội thể ba nhiễm
  • D. Đột biến đa bội

Câu 13: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về hậu quả của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?

  • A. Mất đoạn lớn thường gây chết hoặc giảm sức sống của cơ thể.
  • B. Lặp đoạn có thể làm tăng cường hay giảm bớt mức độ biểu hiện của tính trạng.
  • C. Đảo đoạn có thể ít ảnh hưởng đến sức sống nếu không làm thay đổi số lượng gen.
  • D. Tất cả các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể đều luôn gây chết cho cơ thể sinh vật.

Câu 14: Trong quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen AaBb, nếu cặp nhiễm sắc thể mang gen A và a không phân li trong giảm phân I, các loại giao tử nào có thể được tạo ra?

  • A. AB, aB, Ab, ab
  • B. AAB, AAb, OBa, Ob
  • C. AaB, Aab, B, b
  • D. AA, aa, Bb, Ob

Câu 15: Cho sơ đồ phả hệ sau mô tả sự di truyền của một bệnh do đột biến lệch bội nhiễm sắc thể giới tính ở người. Biết rằng alen gây bệnh là trội. [Sơ đồ phả hệ: ... - cần tự vẽ sơ đồ đơn giản thể hiện di truyền liên kết giới tính và lệch bội, ví dụ mẹ bị bệnh, con trai bình thường, con gái bị bệnh ]. Kiểu đột biến lệch bội nhiễm sắc thể giới tính nào có thể giải thích được sự di truyền này?

  • A. Thể một nhiễm NST X (XO)
  • B. Thể ba nhiễm NST Y (XYY)
  • C. Thể ba nhiễm NST X (XXX hoặc XXY ở nữ nếu là bệnh trội)
  • D. Thể bốn nhiễm NST X (XXXX)

Câu 16: Trong một nghiên cứu tế bào học, người ta quan sát thấy một số tế bào có kích thước lớn hơn bình thường và chứa nhiều nhân. Khi phân tích bộ nhiễm sắc thể, thấy số lượng nhiễm sắc thể là bội số của n nhưng lớn hơn 2n. Dạng đột biến nào có khả năng cao nhất đã xảy ra?

  • A. Đột biến gen
  • B. Đột biến lệch bội
  • C. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
  • D. Đột biến đa bội

Câu 17: Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây có thể làm thay đổi nhóm gen liên kết trên nhiễm sắc thể?

  • A. Đảo đoạn
  • B. Chuyển đoạn
  • C. Lặp đoạn
  • D. Mất đoạn

Câu 18: Một cây lưỡng bội có kiểu gen Aa, trong quá trình sinh sản vô tính, một tế bào sinh dưỡng của cây bị đột biến lặp đoạn chứa gen A. Các tế bào con sinh ra từ tế bào đột biến này sẽ có kiểu gen như thế nào (xét gen A)?

  • A. Chỉ mang alen a
  • B. Vẫn giữ kiểu gen Aa
  • C. Mang nhiều bản sao của alen A (ví dụ AAAa hoặc AAaa)
  • D. Mất hoàn toàn alen A

Câu 19: Trong các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, dạng nào ít gây hậu quả nghiêm trọng nhất cho sinh vật, đặc biệt khi đoạn bị đột biến nhỏ và không chứa gen quan trọng?

  • A. Đảo đoạn
  • B. Mất đoạn
  • C. Lặp đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 20: Một loài thực vật có hoa màu đỏ là trội hoàn toàn so với hoa màu trắng. Một cây hoa đỏ dị hợp (Aa) bị đột biến mất đoạn mang alen A. Cây này tự thụ phấn. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ như thế nào?

  • A. 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng
  • B. Tỉ lệ hoa trắng cao hơn 25%
  • C. 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng
  • D. 100% hoa đỏ

Câu 21: Xét một nhiễm sắc thể có các gen phân bố theo trình tự: P - Q - R - S - T - tâm động - U - V - W. Nếu xảy ra đột biến đảo đoạn chứa tâm động, trình tự gen sau đột biến có thể là:

  • A. P - Q - R - S - T - U - V - W - tâm động
  • B. W - V - U - tâm động - T - S - R - Q - P
  • C. P - Q - R - S - T - tâm động - W - V - U
  • D. W - V - U - tâm động - P - Q - R - S - T

Câu 22: Trong nuôi cấy tế bào thực vật, người ta sử dụng colchicine để gây đột biến đa bội. Colchicine có tác dụng ức chế quá trình nào trong phân bào?

  • A. Nhân đôi ADN
  • B. Phân chia tế bào chất
  • C. Hình thành thoi phân bào
  • D. Tái tổ hợp di truyền

Câu 23: Một loài động vật lưỡng bội có 2n=40. Trong một quần thể, xuất hiện một cá thể có 41 nhiễm sắc thể. Để xác định cá thể này là thể ba nhiễm ở cặp NST số mấy, cần thực hiện phương pháp nghiên cứu nào?

  • A. Phân tích ADN
  • B. Phân tích bộ nhiễm sắc thể (karyotype)
  • C. Lai giống và phân tích di truyền
  • D. Quan sát kiểu hình

Câu 24: Cho biết NST số 21 ở người mang nhiều gen quan trọng cho sự phát triển trí tuệ và thể chất. Hội chứng Down (Trisomy 21) gây ra nhiều biểu hiện bất thường. Điều này phản ánh vai trò nào của số lượng gen và sự cân bằng gen trong tế bào?

  • A. Số lượng gen không quan trọng, chỉ cần trình tự gen đúng.
  • B. Gen chỉ quan trọng khi chúng nằm trên NST giới tính.
  • C. Đột biến gen có ảnh hưởng lớn hơn đột biến số lượng NST.
  • D. Số lượng gen và sự cân bằng gen có vai trò quan trọng đối với sự phát triển bình thường.

Câu 25: Một đoạn nhiễm sắc thể bị đứt ra và gắn vào một nhiễm sắc thể không tương đồng khác. Đây là dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào?

  • A. Đảo đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Mất đoạn
  • D. Chuyển đoạn không tương hỗ

Câu 26: Ở người, hội chứng Turner (XO) là một dạng đột biến lệch bội. Nữ giới mắc hội chứng Turner thường có những đặc điểm nào sau đây?

  • A. Lùn, vô sinh, cổ ngắn, không có kinh nguyệt.
  • B. Cao lớn, phát triển trí tuệ vượt trội, sinh sản bình thường.
  • C. Béo phì, chậm phát triển trí tuệ, có khả năng sinh sản.
  • D. Nam hóa, cơ bắp phát triển, vô sinh.

Câu 27: Trong quá trình tiến hóa, đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể có vai trò như thế nào trong việc hình thành gen mới?

  • A. Lặp đoạn làm mất gen cũ, tạo không gian cho gen mới xuất hiện.
  • B. Lặp đoạn tạo ra bản sao gen, cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa gen mới.
  • C. Lặp đoạn chỉ làm tăng số lượng sản phẩm của gen, không tạo ra gen mới.
  • D. Lặp đoạn làm thay đổi vị trí gen, tạo điều kiện cho gen mới xâm nhập.

Câu 28: Một nhà khoa học muốn tạo ra giống lúa mì đa bội từ giống lúa mì lưỡng bội hiện có. Phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất để thực hiện mục tiêu này?

  • A. Gây đột biến gen bằng tia UV.
  • B. Lai hữu tính giữa các giống lúa mì khác nhau.
  • C. Xử lý hạt hoặc mầm bằng colchicine.
  • D. Chọn lọc các cá thể có năng suất cao nhất.

Câu 29: Trong một quần thể ruồi giấm, người ta phát hiện một số cá thể có mắt lồi thay vì mắt dẹt bình thường. Nghiên cứu tế bào học cho thấy các cá thể mắt lồi có một đoạn nhiễm sắc thể bị lặp lại. Dạng đột biến nào gây ra kiểu hình mắt lồi ở ruồi giấm này?

  • A. Đột biến mất đoạn
  • B. Đột biến lặp đoạn
  • C. Đột biến đảo đoạn
  • D. Đột biến chuyển đoạn

Câu 30: Một cây hoa lan đột biến có màu sắc hoa đẹp và hương thơm đặc biệt. Để nhân nhanh giống lan quý này và duy trì các đặc tính đột biến, phương pháp nhân giống nào là phù hợp nhất?

  • A. Nhân giống bằng hạt
  • B. Lai hữu tính với giống lan khác
  • C. Nhân giống vô tính (ví dụ: nuôi cấy mô tế bào)
  • D. Gây đột biến thêm để tăng cường đặc tính quý

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây dẫn đến sự thay đổi vị trí của một đoạn nhiễm sắc thể nhưng *không* làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể đó?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Trong quá trình giảm phân ở một cá thể mang đột biến chuyển đoạn tương hỗ giữa hai nhiễm sắc thể không tương đồng, loại giao tử nào sau đây chứa cả hai nhiễm sắc thể đã bị chuyển đoạn?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Trong một quần thể, người ta phát hiện một cây có bộ nhiễm sắc thể 2n + 1 = 13. Đây là dạng đột biến lệch bội nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Ở người, hội chứng Down (Trisomy 21) là một dạng đột biến lệch bội. Cơ chế phát sinh hội chứng này phổ biến nhất là do rối loạn phân li nhiễm sắc thể trong quá trình nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Trong chọn giống thực vật, đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể có thể được ứng dụng để tạo ra giống cây trồng có đặc điểm nào sau đây?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Một đoạn nhiễm sắc thể mang các gen quy định khả năng kháng bệnh ở cây trồng bị đảo ngược trình tự. Dạng đột biến này có thể ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động của các gen trong đoạn đó?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Xét một nhiễm sắc thể có trình tự gen ban đầu là ABCDE*FGH (dấu * là tâm động). Sau đột biến, nhiễm sắc thể có trình tự gen là ADCBE*FGH. Đây là dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Trong một thí nghiệm, người ta chiếu xạ tia X vào tế bào sinh dưỡng của một loài động vật. Sau đó, quan sát tế bào thấy một nhiễm sắc thể bị mất một đoạn. Hậu quả nào sau đây có thể xảy ra đối với tế bào này?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Một loài có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Người ta tìm thấy một cá thể có bộ nhiễm sắc thể 3n = 36. Đây là dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Cơ chế nào sau đây *không* phải là nguyên nhân trực tiếp gây ra đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Một quần thể thực vật có hai loài khác nhau giao phấn với nhau tạo ra con lai bất thụ. Để khắc phục tình trạng bất thụ và tạo ra giống mới hữu thụ, người ta có thể sử dụng phương pháp nào liên quan đến đột biến nhiễm sắc thể?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Ở một loài động vật, xét một tế bào sinh dưỡng đang ở kì giữa nguyên phân. Quan sát thấy một cặp nhiễm sắc thể tương đồng có 3 chiếc thay vì 2 chiếc. Điều này phản ánh dạng đột biến nào đã xảy ra ở cấp độ tế bào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Phát biểu nào sau đây là *sai* khi nói về hậu quả của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Trong quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen AaBb, nếu cặp nhiễm sắc thể mang gen A và a không phân li trong giảm phân I, các loại giao tử nào có thể được tạo ra?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Cho sơ đồ phả hệ sau mô tả sự di truyền của một bệnh do đột biến lệch bội nhiễm sắc thể giới tính ở người. Biết rằng alen gây bệnh là trội. [Sơ đồ phả hệ: ... - *cần tự vẽ sơ đồ đơn giản thể hiện di truyền liên kết giới tính và lệch bội, ví dụ mẹ bị bệnh, con trai bình thường, con gái bị bệnh* ]. Kiểu đột biến lệch bội nhiễm sắc thể giới tính nào có thể giải thích được sự di truyền này?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Trong một nghiên cứu tế bào học, người ta quan sát thấy một số tế bào có kích thước lớn hơn bình thường và chứa nhiều nhân. Khi phân tích bộ nhiễm sắc thể, thấy số lượng nhiễm sắc thể là bội số của n nhưng lớn hơn 2n. Dạng đột biến nào có khả năng cao nhất đã xảy ra?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây có thể làm thay đổi nhóm gen liên kết trên nhiễm sắc thể?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Một cây lưỡng bội có kiểu gen Aa, trong quá trình sinh sản vô tính, một tế bào sinh dưỡng của cây bị đột biến lặp đoạn chứa gen A. Các tế bào con sinh ra từ tế bào đột biến này sẽ có kiểu gen như thế nào (xét gen A)?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Trong các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, dạng nào ít gây hậu quả nghiêm trọng nhất cho sinh vật, đặc biệt khi đoạn bị đột biến nhỏ và không chứa gen quan trọng?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Một loài thực vật có hoa màu đỏ là trội hoàn toàn so với hoa màu trắng. Một cây hoa đỏ dị hợp (Aa) bị đột biến mất đoạn mang alen A. Cây này tự thụ phấn. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ như thế nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Xét một nhiễm sắc thể có các gen phân bố theo trình tự: P - Q - R - S - T - tâm động - U - V - W. Nếu xảy ra đột biến đảo đoạn chứa tâm động, trình tự gen sau đột biến có thể là:

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Trong nuôi cấy tế bào thực vật, người ta sử dụng colchicine để gây đột biến đa bội. Colchicine có tác dụng ức chế quá trình nào trong phân bào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Một loài động vật lưỡng bội có 2n=40. Trong một quần thể, xuất hiện một cá thể có 41 nhiễm sắc thể. Để xác định cá thể này là thể ba nhiễm ở cặp NST số mấy, cần thực hiện phương pháp nghiên cứu nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Cho biết NST số 21 ở người mang nhiều gen quan trọng cho sự phát triển trí tuệ và thể chất. Hội chứng Down (Trisomy 21) gây ra nhiều biểu hiện bất thường. Điều này phản ánh vai trò nào của số lượng gen và sự cân bằng gen trong tế bào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Một đoạn nhiễm sắc thể bị đứt ra và gắn vào một nhiễm sắc thể không tương đồng khác. Đây là dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Ở người, hội chứng Turner (XO) là một dạng đột biến lệch bội. Nữ giới mắc hội chứng Turner thường có những đặc điểm nào sau đây?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Trong quá trình tiến hóa, đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể có vai trò như thế nào trong việc hình thành gen mới?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Một nhà khoa học muốn tạo ra giống lúa mì đa bội từ giống lúa mì lưỡng bội hiện có. Phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất để thực hiện mục tiêu này?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Trong một quần thể ruồi giấm, người ta phát hiện một số cá thể có mắt lồi thay vì mắt dẹt bình thường. Nghiên cứu tế bào học cho thấy các cá thể mắt lồi có một đoạn nhiễm sắc thể bị lặp lại. Dạng đột biến nào gây ra kiểu hình mắt lồi ở ruồi giấm này?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Một cây hoa lan đột biến có màu sắc hoa đẹp và hương thơm đặc biệt. Để nhân nhanh giống lan quý này và duy trì các đặc tính đột biến, phương pháp nhân giống nào là phù hợp nhất?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể (NST) là những biến đổi trong cấu trúc của NST. Dạng đột biến cấu trúc nào sau đây **không** làm thay đổi số lượng vật chất di truyền (số lượng gen) trên NST bị đột biến?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn không tương hỗ

Câu 2: Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 12. Quan sát tiêu bản tế bào sinh dưỡng dưới kính hiển vi, người ta phát hiện một cá thể có 13 NST. Cá thể này thuộc dạng đột biến số lượng NST nào?

  • A. Thể một nhiễm (2n-1)
  • B. Thể ba nhiễm kép (2n+1+1)
  • C. Thể tam bội (3n)
  • D. Thể ba nhiễm (2n+1)

Câu 3: Trong quá trình giảm phân ở một cá thể, cặp NST số 3 không phân li trong giảm phân I, các NST khác phân li bình thường. Nếu không xảy ra đột biến ở các cặp NST khác, thì khi kết thúc giảm phân II sẽ tạo ra những loại giao tử mang bao nhiêu NST so với bộ đơn bội (n)?

  • A. n+1 và n-1
  • B. n+1 và n-1 (với cặp NST số 3) và n (với các cặp NST khác)
  • C. n+1, n-1, n, n
  • D. Chỉ có loại giao tử n+1 và n-1

Câu 4: Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây thường gây hậu quả nghiêm trọng nhất cho cơ thể sinh vật do làm mất đi một lượng lớn vật chất di truyền?

  • A. Mất đoạn lớn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn nhỏ

Câu 5: Cơ chế nào sau đây có thể dẫn đến sự phát sinh đột biến lệch bội (dị bội)?

  • A. Sự đứt gãy và tái hợp không đúng vị trí của các đoạn NST.
  • B. Sự nhân đôi không bình thường của toàn bộ bộ NST.
  • C. Sự trao đổi chéo không cân giữa các chromatid.
  • D. Sự không phân li của một hoặc một vài cặp NST trong quá trình phân bào (giảm phân hoặc nguyên phân).

Câu 6: Một loài thực vật có 2n = 24 NST. Một thể đột biến được phát hiện có 36 NST trong tế bào sinh dưỡng. Thể đột biến này thuộc dạng nào?

  • A. Thể một nhiễm (2n-1)
  • B. Thể ba nhiễm (2n+1)
  • C. Thể tam bội (3n)
  • D. Thể tứ bội (4n)

Câu 7: Đột biến lặp đoạn NST có ý nghĩa gì trong tiến hóa?

  • A. Tạo ra các bản sao gen mới, cung cấp nguyên liệu cho quá trình đột biến gen và tiến hóa.
  • B. Làm giảm số lượng gen, giúp loại bỏ gen có hại.
  • C. Thay đổi vị trí gen trên NST, tạo tổ hợp gen mới.
  • D. Làm mất đi vật chất di truyền, gây hậu quả nghiêm trọng.

Câu 8: Hội chứng Down ở người là hậu quả của dạng đột biến số lượng NST nào?

  • A. Thể một nhiễm (2n-1) ở cặp NST số 21.
  • B. Thể ba nhiễm (2n+1) ở cặp NST số 21.
  • C. Thể tam bội (3n).
  • D. Thể tứ bội (4n).

Câu 9: Quan sát bộ NST của một loài côn trùng có 2n = 10. Một cá thể đực của loài này được phát hiện có 9 NST trong tế bào sinh dưỡng. Kiểu NST của cá thể này có thể là:

  • A. 2n+1
  • B. 3n
  • C. 2n-1
  • D. 4n

Câu 10: Đột biến chuyển đoạn tương hỗ giữa hai NST không tương đồng có thể dẫn đến hậu quả gì trong quá trình giảm phân?

  • A. Làm tăng số lượng gen trên một NST.
  • B. Làm thay đổi trình tự gen trên một NST.
  • C. Gây mất một đoạn NST.
  • D. Gây khó khăn cho sự tiếp hợp và phân li của NST, dẫn đến tạo giao tử bất thường.

Câu 11: Tế bào sinh dưỡng của một loài có bộ NST 2n. Một đột biến xảy ra làm bộ NST của tế bào đó là 4n. Đây là dạng đột biến số lượng NST nào?

  • A. Lệch bội (dị bội)
  • B. Thể một nhiễm (2n-1)
  • C. Tự đa bội
  • D. Dị đa bội

Câu 12: Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây có thể được ứng dụng để loại bỏ những gen không mong muốn ra khỏi NST trong công tác chọn giống?

  • A. Mất đoạn nhỏ
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 13: Trong một loài thực vật, gen A nằm trên NST số 1, gen B nằm trên NST số 2. Một đột biến xảy ra làm cho gen A chuyển sang NST số 2. Đây là dạng đột biến cấu trúc NST nào?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 14: Cơ chế nào sau đây giải thích sự hình thành thể tứ bội (4n)?

  • A. Sự không phân li của một cặp NST tương đồng trong giảm phân.
  • B. Sự không hình thành thoi vô sắc hoặc sự không phân li của toàn bộ bộ NST trong nguyên phân.
  • C. Sự kết hợp của hai giao tử không bình thường (n+1 và n+1).
  • D. Sự đứt gãy và nối lại sai vị trí của các đoạn NST.

Câu 15: So với thể lưỡng bội (2n), thể đa bội (ví dụ: 3n, 4n) ở thực vật thường có đặc điểm gì?

  • A. Cơ quan sinh dưỡng (thân, lá, rễ) thường to hơn, cho năng suất cao hơn.
  • B. Thường có khả năng sinh sản hữu tính mạnh hơn.
  • C. Có số lượng NST ít hơn trong tế bào.
  • D. Thường có sức sống kém hơn và dễ bị bệnh.

Câu 16: Một loài có bộ NST 2n = 6. Quan sát tế bào sinh tinh của một cá thể đực, người ta thấy có một số tế bào ở kì sau giảm phân II có 5 NST đơn. Hiện tượng này là do:

  • A. Sự không phân li của một cặp NST tương đồng ở giảm phân I.
  • B. Sự không phân li của tất cả các cặp NST tương đồng ở giảm phân I.
  • C. Sự không phân li của một nhiễm sắc tử chị em ở giảm phân II.
  • D. Sự không phân li của tất cả nhiễm sắc tử chị em ở giảm phân II.

Câu 17: Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây có thể làm tăng khả năng liên kết gen giữa các gen nằm ở hai đầu đoạn bị đột biến?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Chuyển đoạn không tương hỗ
  • D. Đảo đoạn có tâm động

Câu 18: Trong y học, việc phân tích bộ NST (karyotype) của tế bào thai nhi có thể phát hiện được những dạng đột biến nào sau đây?

  • A. Đột biến số lượng NST (lệch bội, đa bội) và đột biến cấu trúc NST (mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn).
  • B. Chỉ phát hiện đột biến gen.
  • C. Chỉ phát hiện đột biến số lượng NST.
  • D. Chỉ phát hiện đột biến cấu trúc NST.

Câu 19: Tại sao thể lệch bội thường có sức sống kém hơn thể lưỡng bội và thường gây ra các hội chứng bệnh lý?

  • A. Do mất đi một hoặc nhiều gen quan trọng.
  • B. Do tăng số lượng bản sao của tất cả các gen.
  • C. Do sự mất cân bằng về số lượng gen (thừa hoặc thiếu gen) dẫn đến rối loạn hoạt động của hệ gen.
  • D. Do kích thước tế bào tăng lên đột ngột.

Câu 20: Một đoạn NST mang các gen có trình tự ABCDE bị đột biến thành ABEDC. Dạng đột biến cấu trúc NST đã xảy ra là:

  • A. Mất đoạn
  • B. Đảo đoạn
  • C. Lặp đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 21: Thể ba nhiễm (2n+1) được hình thành do sự kết hợp giữa những loại giao tử nào?

  • A. Giao tử (n+1) và giao tử (n).
  • B. Giao tử (n-1) và giao tử (n).
  • C. Hai giao tử (n+1).
  • D. Giao tử (n+1) và giao tử (n-1).

Câu 22: Vai trò của đột biến đảo đoạn trong tiến hóa là gì?

  • A. Làm tăng số lượng gen, cung cấp nguyên liệu cho đột biến gen.
  • B. Loại bỏ gen có hại ra khỏi NST.
  • C. Tạo ra gen mới do sự kết hợp của các đoạn NST không tương đồng.
  • D. Thay đổi trình tự sắp xếp gen trên NST, góp phần tạo ra các nòi trong loài và cách li sinh sản.

Câu 23: Một loài có bộ NST 2n = 8. Một tế bào sinh dưỡng của loài này đang ở kì giữa nguyên phân có 16 chromatid. Số lượng NST trong tế bào này là:

  • A. 8 NST đơn
  • B. 8 NST kép
  • C. 16 NST đơn
  • D. 16 NST kép

Câu 24: Sự khác biệt cơ bản giữa đột biến lệch bội (dị bội) và đột biến đa bội là gì?

  • A. Lệch bội làm thay đổi cấu trúc NST, đa bội làm thay đổi số lượng NST.
  • B. Lệch bội làm thay đổi số lượng NST trên từng cặp, đa bội làm thay đổi số lượng NST của toàn bộ bộ NST.
  • C. Lệch bội làm thay đổi số lượng NST ở một hoặc một vài cặp tương đồng, đa bội làm thay đổi số lượng của toàn bộ bộ NST theo bội số của n.
  • D. Lệch bội chỉ xảy ra ở NST thường, đa bội chỉ xảy ra ở NST giới tính.

Câu 25: Trong chọn giống cây trồng, phương pháp gây đột biến tự đa bội được ứng dụng để tạo ra:

  • A. Những giống cây có cơ quan sinh dưỡng lớn, năng suất cao, quả không hạt.
  • B. Những giống cây kháng sâu bệnh tốt hơn.
  • C. Những giống cây có khả năng sinh sản hữu tính mạnh hơn.
  • D. Những giống cây có thời gian sinh trưởng ngắn hơn.

Câu 26: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 14. Quan sát một tế bào sinh dục cái sơ khai đang nguyên phân, người ta thấy có 28 NST đơn đang phân li về hai cực tế bào. Tế bào này đang ở kì nào của nguyên phân?

  • A. Kì đầu
  • B. Kì giữa
  • C. Kì sau giảm phân I
  • D. Kì sau nguyên phân

Câu 27: Nếu một cá thể lưỡng bội (2n) bị đột biến mất một đoạn NST ở cả hai NST của một cặp tương đồng, thì hậu quả đối với cá thể đó sẽ nghiêm trọng hơn so với chỉ mất đoạn ở một NST trong cặp đó. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất?

  • A. Mất đoạn ở hai NST gây lặp đoạn ở NST khác.
  • B. Mất đoạn ở hai NST làm tăng số lượng gen.
  • C. Mất đoạn ở cả hai NST làm mất đi hoàn toàn các gen trong đoạn đó, trong khi mất đoạn ở một NST vẫn còn bản sao gen trên NST tương đồng còn lại.
  • D. Mất đoạn ở hai NST chỉ ảnh hưởng đến NST giới tính.

Câu 28: Trường hợp nào sau đây **không** thuộc dạng đột biến số lượng NST?

  • A. NST bị đứt một đoạn và đoạn đó gắn vào NST không tương đồng khác.
  • B. Tế bào sinh dưỡng có bộ NST 2n+1.
  • C. Tế bào sinh dưỡng có bộ NST 3n.
  • D. Tế bào sinh dưỡng có bộ NST 2n-1.

Câu 29: Một loài thực vật có 2n = 20. Do đột biến, một cá thể có bộ NST là 21. Khi cá thể này giảm phân tạo giao tử, loại giao tử nào có thể được tạo ra (giả sử chỉ có sự không phân li ở một cặp NST)?

  • A. n và n
  • B. n+1 và n
  • C. n và n-1
  • D. n, n+1, n+1 (nếu 2n+1 là thể ba nhiễm)

Câu 30: Tại sao đột biến đa bội lẻ (3n, 5n,...) ở thực vật thường bất thụ hoặc giảm khả năng sinh sản?

  • A. Do số lượng gen quá lớn gây độc cho tế bào.
  • B. Do sự không phân li đồng đều của các NST trong quá trình giảm phân, tạo giao tử có bộ NST không cân bằng hoặc không sống được.
  • C. Do không có NST giới tính.
  • D. Do kích thước tế bào quá nhỏ, không đủ vật chất di truyền.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể (NST) là những biến đổi trong cấu trúc của NST. Dạng đột biến cấu trúc nào sau đây **không** làm thay đổi số lượng vật chất di truyền (số lượng gen) trên NST bị đột biến?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 12. Quan sát tiêu bản tế bào sinh dưỡng dưới kính hiển vi, người ta phát hiện một cá thể có 13 NST. Cá thể này thuộc dạng đột biến số lượng NST nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Trong quá trình giảm phân ở một cá thể, cặp NST số 3 không phân li trong giảm phân I, các NST khác phân li bình thường. Nếu không xảy ra đột biến ở các cặp NST khác, thì khi kết thúc giảm phân II sẽ tạo ra những loại giao tử mang bao nhiêu NST so với bộ đơn bội (n)?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây thường gây hậu quả nghiêm trọng nhất cho cơ thể sinh vật do làm mất đi một lượng lớn vật chất di truyền?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Cơ chế nào sau đây có thể dẫn đến sự phát sinh đột biến lệch bội (dị bội)?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Một loài thực vật có 2n = 24 NST. Một thể đột biến được phát hiện có 36 NST trong tế bào sinh dưỡng. Thể đột biến này thuộc dạng nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Đột biến lặp đoạn NST có ý nghĩa gì trong tiến hóa?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Hội chứng Down ở người là hậu quả của dạng đột biến số lượng NST nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Quan sát bộ NST của một loài côn trùng có 2n = 10. Một cá thể đực của loài này được phát hiện có 9 NST trong tế bào sinh dưỡng. Kiểu NST của cá thể này có thể là:

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Đột biến chuyển đoạn tương hỗ giữa hai NST không tương đồng có thể dẫn đến hậu quả gì trong quá trình giảm phân?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Tế bào sinh dưỡng của một loài có bộ NST 2n. Một đột biến xảy ra làm bộ NST của tế bào đó là 4n. Đây là dạng đột biến số lượng NST nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây có thể được ứng dụng để loại bỏ những gen không mong muốn ra khỏi NST trong công tác chọn giống?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Trong một loài thực vật, gen A nằm trên NST số 1, gen B nằm trên NST số 2. Một đột biến xảy ra làm cho gen A chuyển sang NST số 2. Đây là dạng đột biến cấu trúc NST nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Cơ chế nào sau đây giải thích sự hình thành thể tứ bội (4n)?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: So với thể lưỡng bội (2n), thể đa bội (ví dụ: 3n, 4n) ở thực vật thường có đặc điểm gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Một loài có bộ NST 2n = 6. Quan sát tế bào sinh tinh của một cá thể đực, người ta thấy có một số tế bào ở kì sau giảm phân II có 5 NST đơn. Hiện tượng này là do:

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây có thể làm tăng khả năng liên kết gen giữa các gen nằm ở hai đầu đoạn bị đột biến?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Trong y học, việc phân tích bộ NST (karyotype) của tế bào thai nhi có thể phát hiện được những dạng đột biến nào sau đây?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Tại sao thể lệch bội thường có sức sống kém hơn thể lưỡng bội và thường gây ra các hội chứng bệnh lý?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Một đoạn NST mang các gen có trình tự ABCDE bị đột biến thành ABEDC. Dạng đột biến cấu trúc NST đã xảy ra là:

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Thể ba nhiễm (2n+1) được hình thành do sự kết hợp giữa những loại giao tử nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Vai trò của đột biến đảo đoạn trong tiến hóa là gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Một loài có bộ NST 2n = 8. Một tế bào sinh dưỡng của loài này đang ở kì giữa nguyên phân có 16 chromatid. Số lượng NST trong tế bào này là:

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Sự khác biệt cơ bản giữa đột biến lệch bội (dị bội) và đột biến đa bội là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Trong chọn giống cây trồng, phương pháp gây đột biến tự đa bội được ứng dụng để tạo ra:

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 14. Quan sát một tế bào sinh dục cái sơ khai đang nguyên phân, người ta thấy có 28 NST đơn đang phân li về hai cực tế bào. Tế bào này đang ở kì nào của nguyên phân?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Nếu một cá thể lưỡng bội (2n) bị đột biến mất một đoạn NST ở cả hai NST của một cặp tương đồng, thì hậu quả đối với cá thể đó sẽ nghiêm trọng hơn so với chỉ mất đoạn ở một NST trong cặp đó. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Trường hợp nào sau đây **không** thuộc dạng đột biến số lượng NST?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Một loài thực vật có 2n = 20. Do đột biến, một cá thể có bộ NST là 21. Khi cá thể này giảm phân tạo giao tử, loại giao tử nào có thể được tạo ra (giả sử chỉ có sự không phân li ở một cặp NST)?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Tại sao đột biến đa bội lẻ (3n, 5n,...) ở thực vật thường bất thụ hoặc giảm khả năng sinh sản?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm thay đổi vị trí của các gen trên nhiễm sắc thể nhưng không làm thay đổi số lượng gen?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 2: Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể động vật, một cặp nhiễm sắc thể tương đồng không phân li ở kì sau I. Kết quả là các giao tử được tạo ra sẽ có số lượng nhiễm sắc thể như thế nào?

  • A. Tất cả giao tử đều có số lượng nhiễm sắc thể bình thường.
  • B. Một nửa số giao tử thừa một nhiễm sắc thể, một nửa số giao tử thiếu một nhiễm sắc thể.
  • C. Tất cả giao tử đều thừa một nhiễm sắc thể.
  • D. Tất cả giao tử đều thiếu một nhiễm sắc thể.

Câu 3: Xét một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Một tế bào sinh dưỡng của loài này bị đột biến lệch bội và có 13 nhiễm sắc thể. Dạng đột biến lệch bội này được gọi là gì?

  • A. Thể ba nhiễm
  • B. Thể một nhiễm
  • C. Thể không nhiễm
  • D. Thể đa nhiễm

Câu 4: Phát biểu nào sau đây là đúng về hậu quả của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?

  • A. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể luôn có lợi cho sinh vật.
  • B. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể không gây ảnh hưởng đến sức sống của sinh vật.
  • C. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính.
  • D. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có thể gây ra những thay đổi về kiểu hình và sức sống của sinh vật.

Câu 5: Một đoạn nhiễm sắc thể chứa các gen theo trình tự ABCDEFG bị đột biến thành ABCDCDEFG. Đây là dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 6: Trong chọn giống thực vật, dạng đột biến nhiễm sắc thể nào có thể được sử dụng để tăng nhanh số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào, tạo ra giống cây trồng có năng suất cao hơn?

  • A. Mất đoạn nhiễm sắc thể
  • B. Đảo đoạn nhiễm sắc thể
  • C. Đa bội hóa
  • D. Lệch bội hóa

Câu 7: Một người có bộ nhiễm sắc thể giới tính là XXY. Đây là dạng đột biến lệch bội nào?

  • A. Thể một nhiễm ở nhiễm sắc thể giới tính
  • B. Thể không nhiễm ở nhiễm sắc thể giới tính
  • C. Thể đa bội ở nhiễm sắc thể giới tính
  • D. Thể ba nhiễm ở nhiễm sắc thể giới tính

Câu 8: Cơ chế chính gây ra đột biến lệch bội là gì?

  • A. Sự trao đổi chéo không cân giữa các nhiễm sắc thể
  • B. Sự không phân li của nhiễm sắc thể trong phân bào
  • C. Sự nhân đôi bất thường của DNA
  • D. Sự thay đổi cấu trúc của gen

Câu 9: Cho sơ đồ nhiễm sắc thể trước và sau đột biến: Trước đột biến: AB•CDEFG; Sau đột biến: AB•CFEDG (• là tâm động). Dạng đột biến nào đã xảy ra?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 10: Trong một quần thể giao phối ngẫu nhiên, đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể dạng đảo đoạn có vai trò như thế nào trong quá trình tiến hóa?

  • A. Tăng cường sự đa dạng di truyền của quần thể.
  • B. Luôn làm giảm khả năng sinh sản của sinh vật.
  • C. Không có vai trò trong quá trình tiến hóa.
  • D. Có thể góp phần tạo ra sự cách ly sinh sản, hình thành loài mới.

Câu 11: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 16. Trong một tế bào sinh dưỡng, người ta đếm được 32 nhiễm sắc thể. Đây là dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể nào?

  • A. Lệch bội
  • B. Đa bội
  • C. Thể ba nhiễm
  • D. Thể một nhiễm

Câu 12: Cho biết NST số 21 ở người bình thường có 2 chiếc. Hội chứng Down xảy ra do dạng đột biến nào ở NST số 21?

  • A. Mất một NST số 21
  • B. Lặp đoạn NST số 21
  • C. Thừa một NST số 21
  • D. Đảo đoạn NST số 21

Câu 13: Đột biến chuyển đoạn tương hỗ xảy ra giữa hai nhiễm sắc thể không tương đồng. Hậu quả di truyền của dạng đột biến này là gì?

  • A. Không gây ra hậu quả di truyền nào.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến sức sống của giao tử.
  • C. Làm tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
  • D. Thay đổi nhóm gen liên kết và có thể gây mất cân bằng gen.

Câu 14: Trong tế bào sinh dưỡng của một người bị hội chứng Turner, số lượng nhiễm sắc thể giới tính là bao nhiêu?

  • A. 2
  • B. 1
  • C. 3
  • D. 0

Câu 15: Phát biểu nào sau đây không đúng về đột biến đa bội?

  • A. Đột biến đa bội là sự tăng số lượng bộ nhiễm sắc thể đơn bội lên gấp bội.
  • B. Đột biến đa bội có thể phát sinh do sự không phân li của tất cả các cặp nhiễm sắc thể trong giảm phân.
  • C. Đột biến đa bội thường gặp ở thực vật và ít gặp ở động vật.
  • D. Đột biến đa bội luôn gây hại cho sinh vật.

Câu 16: Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n. Thể một nhiễm kép ở loài này có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng là bao nhiêu?

  • A. 2n - 2
  • B. 2n - 1
  • C. 2n + 1
  • D. 2n + 2

Câu 17: Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào có thể làm giảm số lượng gen trên một nhiễm sắc thể?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 18: Trong quá trình lai giống, người ta sử dụng colchicine để gây đột biến đa bội ở thực vật. Colchicine có tác dụng gì?

  • A. Kích thích sự nhân đôi nhiễm sắc thể.
  • B. Gây đứt gãy nhiễm sắc thể.
  • C. Ức chế sự hình thành thoi phân bào.
  • D. Thay đổi cấu trúc DNA.

Câu 19: Một loài thực vật lưỡng bội có kiểu gen AaBb. Nếu xảy ra đột biến tự đa bội hóa, kiểu gen của thể tứ bội có thể là gì?

  • A. AaaaBbbb
  • B. AAaaBBbb
  • C. AABB
  • D. aabb

Câu 20: Dạng đột biến nhiễm sắc thể nào sau đây thường ít gây hậu quả nghiêm trọng cho sinh vật nhất?

  • A. Mất đoạn lớn
  • B. Lặp đoạn lớn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn lớn

Câu 21: Một cá thể có kiểu gen AaBbDd. Nếu trong giảm phân, cặp nhiễm sắc thể mang gen Dd không phân li ở giảm phân I, các loại giao tử có thể được tạo ra là gì?

  • A. ABD, ABd, abD, abd, AB, ab, ABDd, AB, abDd, ab
  • B. ABD, ABd, aBD, aBd
  • C. ABD, ABd, abD, abd, DD, dd
  • D. ABDd, ABdd, aBDd, aBdd

Câu 22: Trong công nghệ tế bào thực vật, người ta có thể sử dụng đột biến đa bội để tạo ra giống mới có đặc điểm gì nổi bật?

  • A. Khả năng kháng bệnh cao hơn.
  • B. Thời gian sinh trưởng ngắn hơn.
  • C. Hàm lượng chất dinh dưỡng cao hơn.
  • D. Kích thước tế bào và cơ quan sinh dưỡng lớn hơn.

Câu 23: Để xác định một cá thể có bị đột biến lệch bội hay không, phương pháp nào sau đây được sử dụng phổ biến nhất?

  • A. Phân tích trình tự DNA.
  • B. Phân tích bộ nhiễm sắc thể (karyotype).
  • C. Phân tích protein.
  • D. Quan sát kiểu hình.

Câu 24: Một đoạn nhiễm sắc thể bị đứt ra và nối vào một nhiễm sắc thể khác không tương đồng. Đây là dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 25: Trong các dạng đột biến lệch bội sau đây, dạng nào thường gây chết cho phôi hoặc gây ra các hội chứng bệnh lý nghiêm trọng ở người?

  • A. Thể một nhiễm và thể ba nhiễm.
  • B. Thể đa bội lẻ.
  • C. Thể đa bội chẵn.
  • D. Tất cả các dạng đột biến lệch bội đều gây hậu quả như nhau.

Câu 26: Xét một nhiễm sắc thể có trình tự gen: 1-2-3-4-5-6. Sau đột biến, trình tự gen trở thành 1-2-5-4-3-6. Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào đã xảy ra?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 27: Trong quá trình tiến hóa, đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể có vai trò quan trọng trong việc?

  • A. Giảm kích thước bộ gen.
  • B. Tạo ra gen mới và tăng cường chức năng gen.
  • C. Ổn định cấu trúc nhiễm sắc thể.
  • D. Giảm tốc độ đột biến gen.

Câu 28: Một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể giới tính XY ở con đực và XX ở con cái. Nếu xảy ra sự không phân li cặp nhiễm sắc thể giới tính ở mẹ trong giảm phân II, loại hợp tử nào sau đây không thể xuất hiện?

  • A. XXX
  • B. XXY
  • C. XO
  • D. YY

Câu 29: Ở người, hội chứng Patau (Trisomy 13) là do thể ba nhiễm ở nhiễm sắc thể số 13. Điều này có nghĩa là người mắc hội chứng Patau có bao nhiêu nhiễm sắc thể số 13 trong tế bào sinh dưỡng?

  • A. 1
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 2

Câu 30: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của đột biến nhiễm sắc thể trong chọn giống?

  • A. Tạo giống cây trồng đa bội có năng suất cao.
  • B. Tạo giống cây trồng có khả năng kháng bệnh.
  • C. Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen đồng hợp tử.
  • D. Nghiên cứu bản đồ di truyền nhiễm sắc thể.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm thay đổi vị trí của các gen trên nhiễm sắc thể nhưng không làm thay đổi số lượng gen?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể động vật, một cặp nhiễm sắc thể tương đồng không phân li ở kì sau I. Kết quả là các giao tử được tạo ra sẽ có số lượng nhiễm sắc thể như thế nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Xét một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Một tế bào sinh dưỡng của loài này bị đột biến lệch bội và có 13 nhiễm sắc thể. Dạng đột biến lệch bội này được gọi là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Phát biểu nào sau đây là đúng về hậu quả của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Một đoạn nhiễm sắc thể chứa các gen theo trình tự ABCDEFG bị đột biến thành ABCDCDEFG. Đây là dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Trong chọn giống thực vật, dạng đột biến nhiễm sắc thể nào có thể được sử dụng để tăng nhanh số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào, tạo ra giống cây trồng có năng suất cao hơn?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Một người có bộ nhiễm sắc thể giới tính là XXY. Đây là dạng đột biến lệch bội nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Cơ chế chính gây ra đột biến lệch bội là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Cho sơ đồ nhiễm sắc thể trước và sau đột biến: Trước đột biến: AB•CDEFG; Sau đột biến: AB•CFEDG (• là tâm động). Dạng đột biến nào đã xảy ra?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Trong một quần thể giao phối ngẫu nhiên, đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể dạng đảo đoạn có vai trò như thế nào trong quá trình tiến hóa?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 16. Trong một tế bào sinh dưỡng, người ta đếm được 32 nhiễm sắc thể. Đây là dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Cho biết NST số 21 ở người bình thường có 2 chiếc. Hội chứng Down xảy ra do dạng đột biến nào ở NST số 21?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Đột biến chuyển đoạn tương hỗ xảy ra giữa hai nhiễm sắc thể không tương đồng. Hậu quả di truyền của dạng đột biến này là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Trong tế bào sinh dưỡng của một người bị hội chứng Turner, số lượng nhiễm sắc thể giới tính là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Phát biểu nào sau đây không đúng về đột biến đa bội?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n. Thể một nhiễm kép ở loài này có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào có thể làm giảm số lượng gen trên một nhiễm sắc thể?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Trong quá trình lai giống, người ta sử dụng colchicine để gây đột biến đa bội ở thực vật. Colchicine có tác dụng gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Một loài thực vật lưỡng bội có kiểu gen AaBb. Nếu xảy ra đột biến tự đa bội hóa, kiểu gen của thể tứ bội có thể là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Dạng đột biến nhiễm sắc thể nào sau đây thường ít gây hậu quả nghiêm trọng cho sinh vật nhất?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Một cá thể có kiểu gen AaBbDd. Nếu trong giảm phân, cặp nhiễm sắc thể mang gen Dd không phân li ở giảm phân I, các loại giao tử có thể được tạo ra là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Trong công nghệ tế bào thực vật, người ta có thể sử dụng đột biến đa bội để tạo ra giống mới có đặc điểm gì nổi bật?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Để xác định một cá thể có bị đột biến lệch bội hay không, phương pháp nào sau đây được sử dụng phổ biến nhất?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Một đoạn nhiễm sắc thể bị đứt ra và nối vào một nhiễm sắc thể khác không tương đồng. Đây là dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Trong các dạng đột biến lệch bội sau đây, dạng nào thường gây chết cho phôi hoặc gây ra các hội chứng bệnh lý nghiêm trọng ở người?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Xét một nhiễm sắc thể có trình tự gen: 1-2-3-4-5-6. Sau đột biến, trình tự gen trở thành 1-2-5-4-3-6. Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào đã xảy ra?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Trong quá trình tiến hóa, đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể có vai trò quan trọng trong việc?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể giới tính XY ở con đực và XX ở con cái. Nếu xảy ra sự không phân li cặp nhiễm sắc thể giới tính ở mẹ trong giảm phân II, loại hợp tử nào sau đây không thể xuất hiện?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Ở người, hội chứng Patau (Trisomy 13) là do thể ba nhiễm ở nhiễm sắc thể số 13. Điều này có nghĩa là người mắc hội chứng Patau có bao nhiêu nhiễm sắc thể số 13 trong tế bào sinh dưỡng?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của đột biến nhiễm sắc thể trong chọn giống?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm thay đổi trình tự gen trên nhiễm sắc thể nhưng không làm thay đổi số lượng gen?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 2: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử, một cặp nhiễm sắc thể không phân li. Số lượng nhiễm sắc thể có thể có trong giao tử đột biến là bao nhiêu?

  • A. 5 hoặc 7
  • B. 5 hoặc 7
  • C. 6 hoặc 12
  • D. 11 hoặc 13

Câu 3: Xét một nhiễm sắc thể có trình tự gen ABCDEFG. Do đột biến, nhiễm sắc thể trở thành ABEDCFG. Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào đã xảy ra?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Chuyển đoạn
  • D. Đảo đoạn

Câu 4: Trong các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể sau, dạng nào thường gây hậu quả nghiêm trọng nhất cho sinh vật do làm mất vật chất di truyền?

  • A. Mất đoạn lớn
  • B. Lặp đoạn nhỏ
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn tương hỗ

Câu 5: Một người mắc hội chứng Down có bộ nhiễm sắc thể là 47, trong đó cặp nhiễm sắc thể số 21 có 3 chiếc. Đây là dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể nào?

  • A. Thể một nhiễm
  • B. Thể ba nhiễm
  • C. Thể đa bội
  • D. Thể không nhiễm

Câu 6: Hiện tượng đa bội lẻ (ví dụ 3n, 5n) thường gặp ở thực vật nhưng hiếm gặp ở động vật vì sao?

  • A. Động vật có cơ chế điều hòa nhiễm sắc thể phức tạp hơn
  • B. Đa bội lẻ thường làm tăng kích thước tế bào ở động vật quá mức
  • C. Đa bội lẻ thường gây rối loạn trong quá trình giảm phân, dẫn đến vô sinh ở động vật
  • D. Hệ gen của động vật nhạy cảm hơn với sự thay đổi số lượng nhiễm sắc thể

Câu 7: Trong chọn giống thực vật, người ta thường sử dụng phương pháp gây đột biến đa bội để tạo ra giống mới với mục đích nào sau đây?

  • A. Tăng kích thước và năng suất cây trồng
  • B. Tạo ra giống cây có khả năng kháng bệnh cao hơn
  • C. Thay đổi màu sắc hoa và quả
  • D. Tăng khả năng thích nghi của cây với môi trường

Câu 8: Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Thể không nhiễm (nullisomy) của loài này có số lượng nhiễm sắc thể là bao nhiêu?

  • A. 22
  • B. 22
  • C. 23
  • D. 25

Câu 9: Cơ chế nào sau đây có thể dẫn đến đột biến chuyển đoạn tương hỗ giữa hai nhiễm sắc thể không tương đồng?

  • A. Sự không phân li của nhiễm sắc thể trong giảm phân
  • B. Sự nhân đôi bất thường của một đoạn nhiễm sắc thể
  • C. Sự đứt gãy và tái tổ hợp sai đoạn nhiễm sắc thể trong cùng một NST
  • D. Sự đứt gãy và trao đổi đoạn giữa hai nhiễm sắc thể không tương đồng

Câu 10: Đột biến lệch bội và đột biến đa bội khác nhau cơ bản ở điểm nào?

  • A. Đột biến lệch bội xảy ra trong giảm phân, đột biến đa bội xảy ra trong nguyên phân
  • B. Đột biến lệch bội là thay đổi số lượng ở một hoặc một số cặp NST, đột biến đa bội là tăng toàn bộ số bộ NST đơn bội
  • C. Đột biến lệch bội luôn gây hại, đột biến đa bội thường có lợi
  • D. Đột biến lệch bội chỉ xảy ra ở động vật, đột biến đa bội chỉ xảy ra ở thực vật

Câu 11: Một cá thể sinh vật có kiểu gen AaBbDd, quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Nếu có một cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân I, các loại giao tử có thể được tạo ra là:

  • A. ABD, ABd, abD, abd
  • B. ABD, ABd, abD, abd, AB, ab, Dd, O
  • C. ABD, ABd, abD, abd, ABDD, ABdd, abDD, abdd, ABO, abO
  • D. ABDD, ABdd, abDD, abdd

Câu 12: Trong một quần thể giao phối ngẫu nhiên, tần số alen A là 0.6, alen a là 0.4. Nếu xảy ra đột biến lặp đoạn làm tăng số lượng alen A lên gấp đôi trong một số cá thể, tần số alen A và a trong quần thể có thay đổi đáng kể không trong một thế hệ?

  • A. Tần số alen A tăng lên đáng kể, tần số alen a giảm đi đáng kể
  • B. Tần số alen A giảm đi đáng kể, tần số alen a tăng lên đáng kể
  • C. Tần số cả hai alen A và a đều tăng lên
  • D. Không thay đổi đáng kể vì đột biến nhiễm sắc thể thường hiếm gặp

Câu 13: Một đoạn nhiễm sắc thể bị đứt ra và sau đó quay 180 độ rồi gắn lại vị trí cũ. Dạng đột biến này được gọi là gì và nó có thể ảnh hưởng như thế nào đến sự biểu hiện của gen?

  • A. Chuyển đoạn, làm thay đổi số lượng gen
  • B. Mất đoạn, làm mất một số gen
  • C. Đảo đoạn, có thể ảnh hưởng đến sự biểu hiện của gen do thay đổi vị trí tương đối
  • D. Lặp đoạn, làm tăng cường độ biểu hiện của gen

Câu 14: Trong karyotype (bộ nhiễm sắc thể) của một người, người ta thấy một nhiễm sắc thể số 5 ngắn hơn bình thường. Điều này có thể là do dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 15: Ở người, hội chứng Turner (XO) là một dạng đột biến lệch bội. Kiểu đột biến này thuộc thể:

  • A. Thể ba nhiễm
  • B. Thể một nhiễm
  • C. Thể đa bội
  • D. Thể bốn nhiễm

Câu 16: Một loài thực vật lưỡng bội có 2n=14. Một cây đột biến được phát hiện có 21 nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng. Đây là dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể nào?

  • A. Thể lệch bội
  • B. Thể dị bội
  • C. Thể đa bội
  • D. Thể song nhị bội

Câu 17: Trong các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, dạng nào có thể dẫn đến sự tăng cường biểu hiện của một số gen do tăng số lượng bản sao của gen đó?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 18: Quan sát tế bào sinh dưỡng của một người, người ta thấy có 45 nhiễm sắc thể. Dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể nào có thể xảy ra?

  • A. Thể một nhiễm
  • B. Thể ba nhiễm
  • C. Thể đa bội
  • D. Thể không nhiễm

Câu 19: Một đoạn nhiễm sắc thể từ nhiễm sắc thể số 9 chuyển sang nhiễm sắc thể số 22. Đây là ví dụ về dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 20: Trong quá trình tiến hóa, đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể có vai trò quan trọng trong việc:

  • A. Loại bỏ các gen có hại
  • B. Tạo ra nguồn nguyên liệu cho sự tiến hóa
  • C. Duy trì sự ổn định của bộ gen
  • D. Giảm sự đa dạng di truyền

Câu 21: Tại sao đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể ít gây hậu quả nghiêm trọng hơn so với đột biến mất đoạn hoặc lặp đoạn?

  • A. Đột biến đảo đoạn dễ phục hồi hơn
  • B. Đột biến đảo đoạn chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính
  • C. Đột biến đảo đoạn không làm thay đổi số lượng gen
  • D. Đột biến đảo đoạn thường xảy ra ở vùng không mã hóa của nhiễm sắc thể

Câu 22: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 30. Cây tứ bội (4n) của loài này sẽ có bao nhiêu nhiễm sắc thể?

  • A. 15
  • B. 30
  • C. 45
  • D. 60

Câu 23: Trong tế bào sinh dưỡng của một người phụ nữ mắc hội chứng siêu nữ (XXX), số lượng nhiễm sắc thể giới tính là bao nhiêu?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 24: Dạng đột biến nhiễm sắc thể nào sau đây có thể được sử dụng để loại bỏ các gen không mong muốn trong chọn giống thực vật?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 25: Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 10. Thể một nhiễm kép (double monosomy) của loài này có số lượng nhiễm sắc thể là bao nhiêu?

  • A. 7
  • B. 8
  • C. 9
  • D. 11

Câu 26: Cho biết trình tự gen ban đầu trên NST là: 1-2-3-4-5-6-7-8. Sau đột biến, trình tự gen trở thành 1-2-3-7-6-5-4-8. Dạng đột biến cấu trúc NST nào đã xảy ra?

  • A. Mất đoạn 4-5-6-7
  • B. Lặp đoạn 4-5-6-7
  • C. Chuyển đoạn 4-5-6-7
  • D. Đảo đoạn 4-5-6-7

Câu 27: Hiện tượng tự đa bội khác với dị đa bội ở điểm cơ bản nào?

  • A. Tự đa bội xảy ra trong nguyên phân, dị đa bội xảy ra trong giảm phân
  • B. Tự đa bội là tăng số bộ NST của cùng một loài, dị đa bội là tăng số bộ NST của hai hay nhiều loài khác nhau
  • C. Tự đa bội thường có lợi, dị đa bội thường có hại
  • D. Tự đa bội chỉ xảy ra ở thực vật, dị đa bội chỉ xảy ra ở động vật

Câu 28: Một người có bộ nhiễm sắc thể giới tính là XXY. Đây là hội chứng Klinefelter, một dạng đột biến lệch bội. Thể đột biến này là:

  • A. Thể ba nhiễm
  • B. Thể một nhiễm
  • C. Thể đa bội
  • D. Thể bốn nhiễm

Câu 29: Trong nghiên cứu tế bào học, người ta phát hiện một tế bào có nhiễm sắc thể hình vòng. Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào có thể tạo ra nhiễm sắc thể hình vòng?

  • A. Lặp đoạn đầu mút
  • B. Chuyển đoạn không tương hỗ
  • C. Mất đoạn ở hai đầu nhiễm sắc thể và đoạn còn lại vòng hóa
  • D. Đảo đoạn chứa tâm động

Câu 30: Để xác định một cá thể có bị đột biến lệch bội hay không, phương pháp nghiên cứu nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Phân tích родословная (phả hệ)
  • B. Phân tích karyotype (bộ nhiễm sắc thể)
  • C. Phân tích ADN
  • D. Phân tích प्रोटीन (protein)

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm thay đổi trình tự gen trên nhiễm sắc thể nhưng không làm thay đổi số lượng gen?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử, một cặp nhiễm sắc thể không phân li. Số lượng nhiễm sắc thể có thể có trong giao tử đột biến là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Xét một nhiễm sắc thể có trình tự gen ABCDEFG. Do đột biến, nhiễm sắc thể trở thành ABEDCFG. Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào đã xảy ra?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Trong các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể sau, dạng nào thường gây hậu quả nghiêm trọng nhất cho sinh vật do làm mất vật chất di truyền?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Một người mắc hội chứng Down có bộ nhiễm sắc thể là 47, trong đó cặp nhiễm sắc thể số 21 có 3 chiếc. Đây là dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Hiện tượng đa bội lẻ (ví dụ 3n, 5n) thường gặp ở thực vật nhưng hiếm gặp ở động vật vì sao?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Trong chọn giống thực vật, người ta thường sử dụng phương pháp gây đột biến đa bội để tạo ra giống mới với mục đích nào sau đây?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Thể không nhiễm (nullisomy) của loài này có số lượng nhiễm sắc thể là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Cơ chế nào sau đây có thể dẫn đến đột biến chuyển đoạn tương hỗ giữa hai nhiễm sắc thể không tương đồng?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Đột biến lệch bội và đột biến đa bội khác nhau cơ bản ở điểm nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Một cá thể sinh vật có kiểu gen AaBbDd, quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Nếu có một cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân I, các loại giao tử có thể được tạo ra là:

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Trong một quần thể giao phối ngẫu nhiên, tần số alen A là 0.6, alen a là 0.4. Nếu xảy ra đột biến lặp đoạn làm tăng số lượng alen A lên gấp đôi trong một số cá thể, tần số alen A và a trong quần thể có thay đổi đáng kể không trong một thế hệ?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Một đoạn nhiễm sắc thể bị đứt ra và sau đó quay 180 độ rồi gắn lại vị trí cũ. Dạng đột biến này được gọi là gì và nó có thể ảnh hưởng như thế nào đến sự biểu hiện của gen?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Trong karyotype (bộ nhiễm sắc thể) của một người, người ta thấy một nhiễm sắc thể số 5 ngắn hơn bình thường. Điều này có thể là do dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Ở người, hội chứng Turner (XO) là một dạng đột biến lệch bội. Kiểu đột biến này thuộc thể:

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Một loài thực vật lưỡng bội có 2n=14. Một cây đột biến được phát hiện có 21 nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng. Đây là dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Trong các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, dạng nào có thể dẫn đến sự tăng cường biểu hiện của một số gen do tăng số lượng bản sao của gen đó?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Quan sát tế bào sinh dưỡng của một người, người ta thấy có 45 nhiễm sắc thể. Dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể nào có thể xảy ra?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Một đoạn nhiễm sắc thể từ nhiễm sắc thể số 9 chuyển sang nhiễm sắc thể số 22. Đây là ví dụ về dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Trong quá trình tiến hóa, đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể có vai trò quan trọng trong việc:

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Tại sao đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể ít gây hậu quả nghiêm trọng hơn so với đột biến mất đoạn hoặc lặp đoạn?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 30. Cây tứ bội (4n) của loài này sẽ có bao nhiêu nhiễm sắc thể?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Trong tế bào sinh dưỡng của một người phụ nữ mắc hội chứng siêu nữ (XXX), số lượng nhiễm sắc thể giới tính là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Dạng đột biến nhiễm sắc thể nào sau đây có thể được sử dụng để loại bỏ các gen không mong muốn trong chọn giống thực vật?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 10. Thể một nhiễm kép (double monosomy) của loài này có số lượng nhiễm sắc thể là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Cho biết trình tự gen ban đầu trên NST là: 1-2-3-4-5-6-7-8. Sau đột biến, trình tự gen trở thành 1-2-3-7-6-5-4-8. Dạng đột biến cấu trúc NST nào đã xảy ra?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Hiện tượng tự đa bội khác với dị đa bội ở điểm cơ bản nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Một người có bộ nhiễm sắc thể giới tính là XXY. Đây là hội chứng Klinefelter, một dạng đột biến lệch bội. Thể đột biến này là:

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Trong nghiên cứu tế bào học, người ta phát hiện một tế bào có nhiễm sắc thể hình vòng. Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào có thể tạo ra nhiễm sắc thể hình vòng?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Để xác định một cá thể có bị đột biến lệch bội hay không, phương pháp nghiên cứu nào sau đây là phù hợp nhất?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quan sát tiêu bản nhiễm sắc thể (NST) của một loài thực vật tại kì giữa nguyên phân, người ta ghi nhận một số tế bào có hiện tượng đứt gãy và nối lại sai vị trí của một đoạn NST. Dạng đột biến cấu trúc NST nào mô tả chính xác hiện tượng này?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 2: Một cá thể mang đột biến cấu trúc trên một nhiễm sắc thể (NST) số 3. Tại kì đầu giảm phân I, cặp NST số 3 này có thể có hiện tượng bắt cặp và trao đổi chéo bất thường. Điều này có thể dẫn đến hậu quả gì về mặt di truyền?

  • A. Tăng khả năng trao đổi chéo giữa các gen.
  • B. Giảm khả năng sinh sản hoặc tạo giao tử mang NST bất thường.
  • C. Luôn tạo ra các gen alen mới trên NST đột biến.
  • D. Không ảnh hưởng đến quá trình giảm phân.

Câu 3: Cho sơ đồ biểu diễn một đoạn NST trước và sau đột biến cấu trúc: Trước: A-B-C-D-E-F-G. Sau: A-B-C-C-D-E-F-G. Dạng đột biến này là gì và hậu quả tiềm tàng của nó?

  • A. Mất đoạn; làm mất cân bằng hệ gen.
  • B. Đảo đoạn; không làm thay đổi số lượng gen.
  • C. Chuyển đoạn; thay đổi nhóm gen liên kết.
  • D. Lặp đoạn; làm tăng số lượng gen trên NST.

Câu 4: Một nhà khoa học phát hiện một dòng ruồi giấm có khả năng kháng thuốc trừ sâu cao hơn bình thường. Phân tích bộ gen cho thấy một đoạn gen mã hóa enzyme giải độc trên nhiễm sắc thể của dòng ruồi này bị nhân lên nhiều lần. Dạng đột biến NST nào có khả năng cao nhất gây ra hiện tượng này?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 5: Trong quá trình giảm phân, sự trao đổi chéo không cân giữa hai cromatit tương đồng có thể dẫn đến dạng đột biến cấu trúc NST nào?

  • A. Mất đoạn và lặp đoạn.
  • B. Đảo đoạn và chuyển đoạn.
  • C. Chỉ lặp đoạn.
  • D. Chỉ mất đoạn.

Câu 6: Việc sử dụng đột biến mất đoạn nhỏ trên nhiễm sắc thể trong chọn giống cây trồng nhằm mục đích gì?

  • A. Tăng cường biểu hiện của các gen có lợi.
  • B. Thay đổi vị trí các gen để tạo tổ hợp mới.
  • C. Loại bỏ những gen không mong muốn ra khỏi hệ gen.
  • D. Tăng khả năng chống chịu của cây.

Câu 7: Một cá thể có bộ NST 2n. Tế bào sinh dưỡng của cá thể này được phát hiện có bộ NST là 2n - 1. Dạng đột biến số lượng NST này được gọi là gì?

  • A. Thể không nhiễm
  • B. Thể ba nhiễm
  • C. Thể tứ bội
  • D. Thể một nhiễm

Câu 8: Cơ chế nào sau đây có thể dẫn đến sự phát sinh của thể ba nhiễm (trisomy - 2n+1) ở một cặp NST?

  • A. NST bị đứt gãy và nối lại sai vị trí.
  • B. Sự không phân li của một cặp NST trong giảm phân.
  • C. Tất cả các cặp NST không phân li trong nguyên phân.
  • D. Sự kết hợp của hai giao tử lưỡng bội (2n).

Câu 9: Hội chứng Down ở người là kết quả của dạng đột biến số lượng NST nào?

  • A. Thể ba nhiễm.
  • B. Thể một nhiễm.
  • C. Thể tứ bội.
  • D. Mất đoạn NST.

Câu 10: Ở một loài thực vật, bộ NST lưỡng bội là 2n = 14. Một cá thể được phát hiện có 21 NST trong tế bào sinh dưỡng. Dạng đột biến số lượng NST ở cá thể này là gì?

  • A. Thể một nhiễm.
  • B. Thể ba nhiễm.
  • C. Thể tứ nhiễm kép.
  • D. Thể tam bội.

Câu 11: Điều nào sau đây không phải là đặc điểm của thể đa bội lẻ (ví dụ: 3n, 5n)?

  • A. Thường không có khả năng sinh sản hữu tính hoặc hạt/quả không hạt.
  • B. Có kích thước cơ quan sinh dưỡng (thân, lá, hoa, quả) lớn hơn thể lưỡng bội.
  • C. Quá trình giảm phân diễn ra bình thường.
  • D. Có hàm lượng ADN tăng lên tương ứng với số bộ NST tăng thêm.

Câu 12: Tại sao thể đa bội thường có sức sống và khả năng chống chịu tốt hơn, kích thước cơ quan sinh dưỡng lớn hơn thể lưỡng bội?

  • A. Hàm lượng ADN tăng, dẫn đến tăng cường quá trình tổng hợp chất hữu cơ.
  • B. Giảm khả năng trao đổi chéo trong giảm phân.
  • C. Tăng số lượng alen trội trong kiểu gen.
  • D. Giảm sự biểu hiện của các gen có hại.

Câu 13: Một loài có bộ NST 2n = 24. Do tác động của tác nhân gây đột biến, một số tế bào sinh dục chín của cơ thể đực bị rối loạn phân li tất cả các cặp NST trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ các tế bào đột biến này là:

  • A. n+1, n-1.
  • B. 2n, n.
  • C. 2n, 0.
  • D. n+1, n-1, n.

Câu 14: Ở người, dạng đột biến lệch bội nào liên quan đến cặp NST giới tính gây ra hội chứng Turner?

  • A. Thể ba nhiễm XXX.
  • B. Thể một nhiễm XO.
  • C. Thể ba nhiễm XXY (Klinefelter).
  • D. Thể không nhiễm YO.

Câu 15: Tại sao đột biến cấu trúc NST dạng mất đoạn lớn thường gây chết hoặc giảm sức sống ở sinh vật?

  • A. Làm mất đi nhiều gen quan trọng, gây mất cân bằng hệ gen.
  • B. Làm tăng số lượng gen trên NST.
  • C. Thay đổi trình tự sắp xếp các gen.
  • D. Gây khó khăn trong quá trình nhân đôi ADN.

Câu 16: Quan sát một tế bào sinh dưỡng của một cá thể ruồi giấm cái (2n=8) dưới kính hiển vi, người ta đếm được 9 NST. Dạng đột biến số lượng NST có khả năng xảy ra ở tế bào này là gì?

  • A. Thể một nhiễm.
  • B. Thể không nhiễm.
  • C. Thể ba nhiễm.
  • D. Thể tứ bội.

Câu 17: Một loài có bộ NST 2n = 12. Một cá thể được phát hiện có bộ NST là 2n+2. Dạng đột biến số lượng NST này là gì?

  • A. Thể tứ nhiễm.
  • B. Thể ba nhiễm.
  • C. Thể tứ bội.
  • D. Thể một nhiễm kép.

Câu 18: Tại sao đột biến cấu trúc NST có vai trò quan trọng trong tiến hóa?

  • A. Luôn tạo ra các gen alen mới.
  • B. Giảm số lượng cá thể trong quần thể.
  • C. Chỉ làm thay đổi tần số alen.
  • D. Tạo nguồn biến dị mới thông qua thay đổi cấu trúc và sắp xếp gen trên NST.

Câu 19: Cơ chế phát sinh đột biến chuyển đoạn NST là gì?

  • A. Một đoạn NST bị mất đi.
  • B. Trao đổi đoạn giữa các NST không tương đồng.
  • C. Một đoạn NST bị lặp lại.
  • D. Một đoạn NST bị quay ngược 180 độ.

Câu 20: Trong y học, việc phân tích bộ NST (karyotype) của bệnh nhân có thể phát hiện được những dạng đột biến nào?

  • A. Đột biến số lượng NST và đột biến cấu trúc NST có kích thước lớn.
  • B. Đột biến gen (đột biến điểm).
  • C. Chỉ đột biến số lượng NST.
  • D. Chỉ đột biến cấu trúc NST dạng mất đoạn nhỏ.

Câu 21: Một loài có bộ NST 2n. Quá trình nguyên phân của một tế bào sinh dưỡng bị rối loạn, tất cả các cặp NST không phân li. Tế bào con được tạo ra từ lần nguyên phân đó sẽ có bộ NST là bao nhiêu?

  • A. n.
  • B. 2n-1.
  • C. 2n+1.
  • D. 4n.

Câu 22: Tại sao đột biến đa bội lẻ thường gây bất thụ ở thực vật?

  • A. Sự phân li không đồng đều của các NST trong giảm phân.
  • B. Tăng số lượng gen có hại.
  • C. Giảm kích thước của cơ quan sinh sản.
  • D. Tăng cường quá trình trao đổi chéo.

Câu 23: Một loài thực vật có bộ NST 2n. Một cá thể của loài này được phát hiện có bộ NST là 3n. Cá thể này là:

  • A. Thể một nhiễm.
  • B. Thể ba nhiễm.
  • C. Thể tam bội.
  • D. Thể tứ bội.

Câu 24: Để tạo ra giống dâu tằm tứ bội có lá to, năng suất cao, người ta thường sử dụng phương pháp gây đột biến nào?

  • A. Chiếu tia phóng xạ.
  • B. Sử dụng sốc nhiệt.
  • C. Gây đột biến gen bằng hóa chất.
  • D. Sử dụng hóa chất colchicine.

Câu 25: Đột biến chuyển đoạn không tương hỗ là dạng đột biến cấu trúc NST trong đó:

  • A. Hai NST không tương đồng trao đổi đoạn cho nhau.
  • B. Một đoạn NST chuyển sang một NST không tương đồng khác mà không nhận lại đoạn nào.
  • C. Một đoạn NST bị mất đi.
  • D. Một đoạn NST lặp lại trên cùng một NST.

Câu 26: Một loài có bộ NST 2n. Một cá thể cái có bộ NST là 2n-2. Dạng đột biến số lượng NST này là gì?

  • A. Thể không nhiễm.
  • B. Thể một nhiễm.
  • C. Thể ba nhiễm.
  • D. Thể đơn bội.

Câu 27: Tại sao đột biến đảo đoạn có tâm động (pericentric inversion) có thể làm thay đổi hình thái của nhiễm sắc thể?

  • A. Làm tăng số lượng gen trên NST.
  • B. Làm mất đi một đoạn NST.
  • C. Thay đổi vị trí tương đối của tâm động trên NST.
  • D. Chỉ thay đổi trình tự sắp xếp gen mà không ảnh hưởng hình thái.

Câu 28: Cho sơ đồ một cặp NST tương đồng trong giảm phân I ở một cá thể dị hợp tử về một đột biến cấu trúc. NST 1: A-B-C-D-E-F-G. NST 2 (đột biến): A-B-E-D-C-F-G. Dạng đột biến trên NST 2 là gì và hiện tượng bắt cặp ở kì đầu giảm phân I có thể tạo cấu trúc đặc trưng nào?

  • A. Mất đoạn; tạo vòng thắt.
  • B. Lặp đoạn; tạo cấu trúc chữ X.
  • C. Chuyển đoạn; tạo cấu trúc chữ thập.
  • D. Đảo đoạn ngoài tâm động; tạo vòng đảo đoạn.

Câu 29: Phát biểu nào sau đây về đột biến số lượng NST là không đúng?

  • A. Đột biến lệch bội là sự thay đổi số lượng ở một hoặc vài cặp NST.
  • B. Đột biến đa bội là sự tăng toàn bộ số bộ NST.
  • C. Đột biến đa bội phổ biến ở động vật bậc cao hơn thực vật.
  • D. Đột biến số lượng NST thường phát sinh do rối loạn phân li của NST trong phân bào.

Câu 30: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 20. Từ loài này, người ta tạo ra được các dạng đột biến số lượng NST. Dạng nào sau đây là thể tam bội?

  • A. 19 NST.
  • B. 30 NST.
  • C. 21 NST.
  • D. 40 NST.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Quan sát tiêu bản nhiễm sắc thể (NST) của một loài thực vật tại kì giữa nguyên phân, người ta ghi nhận một số tế bào có hiện tượng đứt gãy và nối lại sai vị trí của một đoạn NST. Dạng đột biến cấu trúc NST nào mô tả chính xác hiện tượng này?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Một cá thể mang đột biến cấu trúc trên một nhiễm sắc thể (NST) số 3. Tại kì đầu giảm phân I, cặp NST số 3 này có thể có hiện tượng bắt cặp và trao đổi chéo bất thường. Điều này có thể dẫn đến hậu quả gì về mặt di truyền?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Cho sơ đồ biểu diễn một đoạn NST trước và sau đột biến cấu trúc: Trước: A-B-C-D-E-F-G. Sau: A-B-C-C-D-E-F-G. Dạng đột biến này là gì và hậu quả tiềm tàng của nó?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Một nhà khoa học phát hiện một dòng ruồi giấm có khả năng kháng thuốc trừ sâu cao hơn bình thường. Phân tích bộ gen cho thấy một đoạn gen mã hóa enzyme giải độc trên nhiễm sắc thể của dòng ruồi này bị nhân lên nhiều lần. Dạng đột biến NST nào có khả năng cao nhất gây ra hiện tượng này?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Trong quá trình giảm phân, sự trao đổi chéo không cân giữa hai cromatit tương đồng có thể dẫn đến dạng đột biến cấu trúc NST nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Việc sử dụng đột biến mất đoạn nhỏ trên nhiễm sắc thể trong chọn giống cây trồng nhằm mục đích gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Một cá thể có bộ NST 2n. Tế bào sinh dưỡng của cá thể này được phát hiện có bộ NST là 2n - 1. Dạng đột biến số lượng NST này được gọi là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Cơ chế nào sau đây có thể dẫn đến sự phát sinh của thể ba nhiễm (trisomy - 2n+1) ở một cặp NST?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Hội chứng Down ở người là kết quả của dạng đột biến số lượng NST nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Ở một loài thực vật, bộ NST lưỡng bội là 2n = 14. Một cá thể được phát hiện có 21 NST trong tế bào sinh dưỡng. Dạng đột biến số lượng NST ở cá thể này là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Điều nào sau đây không phải là đặc điểm của thể đa bội lẻ (ví dụ: 3n, 5n)?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Tại sao thể đa bội thường có sức sống và khả năng chống chịu tốt hơn, kích thước cơ quan sinh dưỡng lớn hơn thể lưỡng bội?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Một loài có bộ NST 2n = 24. Do tác động của tác nhân gây đột biến, một số tế bào sinh dục chín của cơ thể đực bị rối loạn phân li tất cả các cặp NST trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ các tế bào đột biến này là:

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Ở người, dạng đột biến lệch bội nào liên quan đến cặp NST giới tính gây ra hội chứng Turner?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Tại sao đột biến cấu trúc NST dạng mất đoạn lớn thường gây chết hoặc giảm sức sống ở sinh vật?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Quan sát một tế bào sinh dưỡng của một cá thể ruồi giấm cái (2n=8) dưới kính hiển vi, người ta đếm được 9 NST. Dạng đột biến số lượng NST có khả năng xảy ra ở tế bào này là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Một loài có bộ NST 2n = 12. Một cá thể được phát hiện có bộ NST là 2n+2. Dạng đột biến số lượng NST này là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Tại sao đột biến cấu trúc NST có vai trò quan trọng trong tiến hóa?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Cơ chế phát sinh đột biến chuyển đoạn NST là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Trong y học, việc phân tích bộ NST (karyotype) của bệnh nhân có thể phát hiện được những dạng đột biến nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Một loài có bộ NST 2n. Quá trình nguyên phân của một tế bào sinh dưỡng bị rối loạn, tất cả các cặp NST không phân li. Tế bào con được tạo ra từ lần nguyên phân đó sẽ có bộ NST là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Tại sao đột biến đa bội lẻ thường gây bất thụ ở thực vật?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Một loài thực vật có bộ NST 2n. Một cá thể của loài này được phát hiện có bộ NST là 3n. Cá thể này là:

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Để tạo ra giống dâu tằm tứ bội có lá to, năng suất cao, người ta thường sử dụng phương pháp gây đột biến nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Đột biến chuyển đoạn không tương hỗ là dạng đột biến cấu trúc NST trong đó:

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Một loài có bộ NST 2n. Một cá thể cái có bộ NST là 2n-2. Dạng đột biến số lượng NST này là gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Tại sao đột biến đảo đoạn có tâm động (pericentric inversion) có thể làm thay đổi hình thái của nhiễm sắc thể?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Cho sơ đồ một cặp NST tương đồng trong giảm phân I ở một cá thể dị hợp tử về một đột biến cấu trúc. NST 1: A-B-C-D-E-F-G. NST 2 (đột biến): A-B-E-D-C-F-G. Dạng đột biến trên NST 2 là gì và hiện tượng bắt cặp ở kì đầu giảm phân I có thể tạo cấu trúc đặc trưng nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Phát biểu nào sau đây về đột biến số lượng NST là không đúng?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 20. Từ loài này, người ta tạo ra được các dạng đột biến số lượng NST. Dạng nào sau đây là thể tam bội?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử, một cặp nhiễm sắc thể tương đồng không phân li trong giảm phân I. Số lượng nhiễm sắc thể có thể có trong giao tử đột biến là bao nhiêu?

  • A. n = 12 hoặc 2n = 24
  • B. n + 1 = 13 hoặc n - 1 = 11
  • C. 2n + 1 = 25 hoặc 2n - 1 = 23
  • D. 3n = 36

Câu 2: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm thay đổi vị trí của các gen trên nhiễm sắc thể nhưng không làm thay đổi số lượng gen?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 3: Trong một thí nghiệm, người ta chiếu xạ tia X vào hạt khô của một giống lúa mì. Sau đó, các hạt này được gieo và phát triển thành cây. Một số cây con xuất hiện các đột biến lệch bội. Cơ chế nào có thể dẫn đến sự xuất hiện đột biến lệch bội trong trường hợp này?

  • A. Đột biến gen do tia X gây ra trong quá trình nhân đôi ADN.
  • B. Sự trao đổi chéo không cân giữa các nhiễm sắc tử chị em trong giảm phân.
  • C. Sự thay đổi cấu trúc nhiễm sắc thể do tia X gây ra trong kì trung gian.
  • D. Rối loạn phân li nhiễm sắc thể trong quá trình nguyên phân của tế bào hợp tử hoặc tế bào phôi sớm.

Câu 4: Xét một nhiễm sắc thể có trình tự gen là A-B-C-D-E-F-G-H. Sau đột biến, nhiễm sắc thể có trình tự gen là A-B-C-E-D-F-G-H. Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào đã xảy ra?

  • A. Mất đoạn DE
  • B. Lặp đoạn DE
  • C. Đảo đoạn DE
  • D. Chuyển đoạn DE

Câu 5: Hội chứng Down ở người là một dạng đột biến lệch bội phổ biến, gây ra do thừa một nhiễm sắc thể số 21. Cơ chế nào dẫn đến việc một người mắc hội chứng Down có 3 nhiễm sắc thể số 21?

  • A. Sự không phân li của cặp nhiễm sắc thể số 21 trong giảm phân ở bố hoặc mẹ.
  • B. Đột biến gen trên nhiễm sắc thể số 21.
  • C. Sự trao đổi đoạn giữa nhiễm sắc thể số 21 và một nhiễm sắc thể khác.
  • D. Sự nhân đôi bất thường của nhiễm sắc thể số 21 trong nguyên phân.

Câu 6: Một quần thể thực vật giao phấn, xét một gen quy định màu hoa nằm trên nhiễm sắc thể thường. Trong quần thể xuất hiện một cá thể có kiểu hình hoa đốm trắng đỏ, khác biệt so với kiểu hình hoa thuần nhất của quần thể. Nghiên cứu tế bào sinh dưỡng của cây này cho thấy có một đoạn nhiễm sắc thể chứa gen quy định màu đỏ bị lặp lại. Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào có thể giải thích hiện tượng này?

  • A. Mất đoạn nhiễm sắc thể chứa gen quy định màu trắng.
  • B. Lặp đoạn nhiễm sắc thể chứa gen quy định màu đỏ.
  • C. Đảo đoạn nhiễm sắc thể chứa gen quy định màu hoa.
  • D. Chuyển đoạn nhiễm sắc thể chứa gen quy định màu đỏ sang nhiễm sắc thể khác.

Câu 7: Trong chọn giống thực vật, dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào có thể được sử dụng để loại bỏ các gen không mong muốn, ví dụ gen gây bệnh hoặc gen làm giảm năng suất?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 8: Một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể giới tính XY ở con đực và XX ở con cái. Trong quá trình giảm phân của con đực, cặp nhiễm sắc thể giới tính XY không phân li trong giảm phân I. Các loại giao tử nào có thể được tạo ra?

  • A. X và Y
  • B. XX và YY
  • C. XY và O
  • D. XX, YY và O

Câu 9: Phát biểu nào sau đây là đúng về hậu quả của đột biến lệch bội?

  • A. Đột biến lệch bội luôn có lợi cho sinh vật, giúp tăng khả năng thích nghi.
  • B. Đột biến lệch bội chỉ xảy ra ở thực vật, không xảy ra ở động vật.
  • C. Đột biến lệch bội không gây ra bất kỳ ảnh hưởng nào đến sức sống và khả năng sinh sản.
  • D. Đột biến lệch bội thường gây mất cân bằng hệ gen và có thể gây hại cho sinh vật.

Câu 10: Một tế bào sinh dưỡng của người bình thường có 46 nhiễm sắc thể. Một tế bào sinh dưỡng của người mắc hội chứng Turner chỉ có 45 nhiễm sắc thể và nhiễm sắc thể giới tính là XO. Hội chứng Turner là dạng đột biến lệch bội nào?

  • A. Thể ba nhiễm (Trisomy)
  • B. Thể một nhiễm (Monosomy)
  • C. Thể không nhiễm (Nullisomy)
  • D. Thể đa nhiễm (Polysomy)

Câu 11: So sánh đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể và đột biến số lượng nhiễm sắc thể, điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai loại đột biến này là gì?

  • A. Đột biến cấu trúc thay đổi cấu trúc nhiễm sắc thể, đột biến số lượng thay đổi số lượng nhiễm sắc thể.
  • B. Đột biến cấu trúc luôn gây hại, đột biến số lượng luôn có lợi.
  • C. Đột biến cấu trúc chỉ xảy ra ở NST thường, đột biến số lượng chỉ xảy ra ở NST giới tính.
  • D. Đột biến cấu trúc xảy ra trong nguyên phân, đột biến số lượng xảy ra trong giảm phân.

Câu 12: Cho sơ đồ một nhiễm sắc thể có các đoạn gen sắp xếp theo thứ tự 1-2-3-4-5-6. Sau đột biến, nhiễm sắc thể có dạng 1-2-3-5-6-4. Dạng đột biến nào đã xảy ra?

  • A. Mất đoạn 4
  • B. Lặp đoạn 4
  • C. Đảo đoạn 4
  • D. Chuyển đoạn 4

Câu 13: Trong quá trình tiến hóa, đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể có vai trò quan trọng như thế nào?

  • A. Lặp đoạn giúp loại bỏ các gen có hại ra khỏi bộ gen.
  • B. Lặp đoạn giúp ổn định cấu trúc nhiễm sắc thể, ngăn ngừa đột biến khác.
  • C. Lặp đoạn cung cấp nguyên liệu cho quá trình đột biến gen và hình thành gen mới, tăng đa dạng di truyền.
  • D. Lặp đoạn giúp tăng cường khả năng sinh sản của sinh vật.

Câu 14: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n=14. Quan sát tế bào sinh dưỡng của một cây đột biến, người ta thấy có 15 nhiễm sắc thể. Đây là dạng đột biến lệch bội nào?

  • A. Thể ba nhiễm (2n+1)
  • B. Thể một nhiễm (2n-1)
  • C. Thể không nhiễm (2n-2)
  • D. Thể đa bội (3n, 4n...)

Câu 15: Trong các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, dạng đột biến nào thường gây hậu quả nghiêm trọng nhất cho sinh vật vì làm mất đi một số lượng lớn gen?

  • A. Mất đoạn lớn
  • B. Lặp đoạn lớn
  • C. Đảo đoạn lớn
  • D. Chuyển đoạn lớn

Câu 16: Một cá thể sinh vật mang đột biến chuyển đoạn tương hỗ giữa hai nhiễm sắc thể không tương đồng. Trong quá trình giảm phân, tỉ lệ giao tử chứa nhiễm sắc thể đột biến là bao nhiêu, nếu sự phân li của các nhiễm sắc thể diễn ra bình thường ở các cặp nhiễm sắc thể khác?

  • A. 25%
  • B. 50%
  • C. 75%
  • D. 100%

Câu 17: Trong tế bào sinh dưỡng của một người mắc hội chứng Patau, người ta thấy có 47 nhiễm sắc thể, trong đó có 3 nhiễm sắc thể số 13. Hội chứng Patau là dạng đột biến lệch bội nào?

  • A. Thể ba nhiễm (Trisomy)
  • B. Thể một nhiễm (Monosomy)
  • C. Thể đa bội (Polyploidy)
  • D. Thể khuyết nhiễm (Deletion)

Câu 18: Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể có thể gây ra hậu quả gì cho quá trình giảm phân và sự di truyền của các gen?

  • A. Đảo đoạn không gây ra bất kỳ hậu quả nào cho giảm phân và di truyền.
  • B. Đảo đoạn làm tăng tần số trao đổi chéo và tái tổ hợp gen.
  • C. Đảo đoạn có thể gây rối loạn trong trao đổi chéo và làm thay đổi nhóm gen liên kết.
  • D. Đảo đoạn luôn dẫn đến vô sinh.

Câu 19: Một quần thể côn trùng bị nhiễm phóng xạ, sau một thời gian người ta thấy xuất hiện một số cá thể có cánh ngắn hơn bình thường. Phân tích tế bào của các cá thể này cho thấy chúng bị mất một đoạn nhiễm sắc thể. Dạng đột biến nào đã xảy ra?

  • A. Mất đoạn nhiễm sắc thể
  • B. Lặp đoạn nhiễm sắc thể
  • C. Đảo đoạn nhiễm sắc thể
  • D. Chuyển đoạn nhiễm sắc thể

Câu 20: Phát biểu nào sau đây không đúng về đột biến nhiễm sắc thể?

  • A. Đột biến nhiễm sắc thể có thể làm thay đổi số lượng hoặc cấu trúc nhiễm sắc thể.
  • B. Đột biến nhiễm sắc thể có thể phát sinh tự phát hoặc do tác nhân bên ngoài.
  • C. Đột biến nhiễm sắc thể chỉ xảy ra ở tế bào sinh dục, không xảy ra ở tế bào sinh dưỡng.
  • D. Đột biến nhiễm sắc thể có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với sinh vật.

Câu 21: Một loài thực vật lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n = 30. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử, tất cả các cặp nhiễm sắc thể đều không phân li. Loại giao tử nào có thể được tạo ra?

  • A. n = 15
  • B. 2n = 30
  • C. 3n = 45
  • D. n + 1 hoặc n - 1

Câu 22: Cho hai nhiễm sắc thể không tương đồng có cấu trúc lần lượt là ABCDE và MNPQR. Sau đột biến, chúng trở thành ABQR và MNCDE. Đây là dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào?

  • A. Chuyển đoạn không tương hỗ
  • B. Mất đoạn và lặp đoạn đồng thời
  • C. Đảo đoạn ở cả hai nhiễm sắc thể
  • D. Chuyển đoạn tương hỗ

Câu 23: Trong một thí nghiệm lai giống, người ta nhận thấy một số cây con có kích thước lá lớn hơn và màu xanh đậm hơn so với cây bố mẹ. Nghiên cứu tế bào của cây con cho thấy chúng có số lượng nhiễm sắc thể tăng gấp đôi so với cây bố mẹ. Dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể nào đã xảy ra?

  • A. Lệch bội thể một
  • B. Lệch bội thể ba
  • C. Tự đa bội
  • D. Dị đa bội

Câu 24: Cơ chế phân li nhiễm sắc thể trong giảm phân nào dẫn đến sự hình thành giao tử n+1 và n-1?

  • A. Phân li bình thường của tất cả các cặp nhiễm sắc thể.
  • B. Sự không phân li của một cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân.
  • C. Sự phân li không đồng đều của các nhiễm sắc tử chị em trong giảm phân.
  • D. Sự trao đổi chéo không cân giữa các nhiễm sắc thể tương đồng.

Câu 25: Trong các kỹ thuật tạo giống mới ở thực vật, đột biến đa bội được ứng dụng để tạo ra giống cây trồng có đặc điểm nào nổi bật?

  • A. Khả năng kháng bệnh cao hơn.
  • B. Thời gian sinh trưởng ngắn hơn.
  • C. Hàm lượng chất dinh dưỡng cao hơn.
  • D. Kích thước tế bào và cơ quan lớn hơn, năng suất cao hơn.

Câu 26: Một nhiễm sắc thể có trình tự gen bình thường là P-Q-R-S-T-U. Sau đột biến, trình tự gen trở thành P-Q-R-S-T-U-P-Q-R-S-T-U. Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào đã xảy ra?

  • A. Mất đoạn P-Q-R-S-T-U
  • B. Lặp đoạn P-Q-R-S-T-U
  • C. Đảo đoạn P-Q-R-S-T-U
  • D. Chuyển đoạn P-Q-R-S-T-U

Câu 27: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào có thể làm giảm số lượng gen trên nhiễm sắc thể?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 28: Trong một quần thể động vật, người ta phát hiện một số cá thể có biểu hiện bệnh bạch tạng do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường. Tuy nhiên, khi phân tích tế bào của các cá thể này, người ta không tìm thấy đột biến gen mà phát hiện chúng bị mất một đoạn nhiễm sắc thể chứa gen quy định màu sắc bình thường. Dạng đột biến nào đã gây ra bệnh bạch tạng ở các cá thể này?

  • A. Mất đoạn nhiễm sắc thể chứa gen trội quy định màu sắc bình thường.
  • B. Lặp đoạn nhiễm sắc thể chứa gen lặn gây bệnh bạch tạng.
  • C. Đảo đoạn nhiễm sắc thể làm bất hoạt gen quy định màu sắc bình thường.
  • D. Chuyển đoạn nhiễm sắc thể làm mất chức năng gen quy định màu sắc bình thường.

Câu 29: Cho biết bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của một loài là 2n=20. Một tế bào của loài này đang ở kì sau của nguyên phân, do đột biến, một cặp nhiễm sắc tử chị em không phân li. Số lượng nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào con được tạo ra sau nguyên phân bất thường này là bao nhiêu?

  • A. 2n = 20 ở cả hai tế bào con
  • B. 4n = 40 ở cả hai tế bào con
  • C. 2n + 1 = 21 và 2n - 1 = 19 ở hai tế bào con
  • D. 2n + 2 = 22 và 2n - 2 = 18 ở hai tế bào con

Câu 30: Trong nghiên cứu về đột biến nhiễm sắc thể, kỹ thuật tế bào học nào thường được sử dụng để quan sát và phân tích hình thái, số lượng nhiễm sắc thể?

  • A. Kỹ thuật PCR (Phản ứng chuỗi polymerase)
  • B. Kỹ thuật điện di gel
  • C. Kỹ thuật giải trình tự gen
  • D. Kỹ thuật karyotyping (xét nghiệm bộ nhiễm sắc thể)

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử, một cặp nhiễm sắc thể tương đồng không phân li trong giảm phân I. Số lượng nhiễm sắc thể có thể có trong giao tử đột biến là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm thay đổi vị trí của các gen trên nhiễm sắc thể nhưng không làm thay đổi số lượng gen?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Trong một thí nghiệm, người ta chiếu xạ tia X vào hạt khô của một giống lúa mì. Sau đó, các hạt này được gieo và phát triển thành cây. Một số cây con xuất hiện các đột biến lệch bội. Cơ chế nào có thể dẫn đến sự xuất hiện đột biến lệch bội trong trường hợp này?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Xét một nhiễm sắc thể có trình tự gen là A-B-C-D-E-F-G-H. Sau đột biến, nhiễm sắc thể có trình tự gen là A-B-C-E-D-F-G-H. Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào đã xảy ra?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Hội chứng Down ở người là một dạng đột biến lệch bội phổ biến, gây ra do thừa một nhiễm sắc thể số 21. Cơ chế nào dẫn đến việc một người mắc hội chứng Down có 3 nhiễm sắc thể số 21?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Một quần thể thực vật giao phấn, xét một gen quy định màu hoa nằm trên nhiễm sắc thể thường. Trong quần thể xuất hiện một cá thể có kiểu hình hoa đốm trắng đỏ, khác biệt so với kiểu hình hoa thuần nhất của quần thể. Nghiên cứu tế bào sinh dưỡng của cây này cho thấy có một đoạn nhiễm sắc thể chứa gen quy định màu đỏ bị lặp lại. Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào có thể giải thích hiện tượng này?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Trong chọn giống thực vật, dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào có thể được sử dụng để loại bỏ các gen không mong muốn, ví dụ gen gây bệnh hoặc gen làm giảm năng suất?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể giới tính XY ở con đực và XX ở con cái. Trong quá trình giảm phân của con đực, cặp nhiễm sắc thể giới tính XY không phân li trong giảm phân I. Các loại giao tử nào có thể được tạo ra?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Phát biểu nào sau đây là đúng về hậu quả của đột biến lệch bội?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Một tế bào sinh dưỡng của người bình thường có 46 nhiễm sắc thể. Một tế bào sinh dưỡng của người mắc hội chứng Turner chỉ có 45 nhiễm sắc thể và nhiễm sắc thể giới tính là XO. Hội chứng Turner là dạng đột biến lệch bội nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: So sánh đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể và đột biến số lượng nhiễm sắc thể, điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai loại đột biến này là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Cho sơ đồ một nhiễm sắc thể có các đoạn gen sắp xếp theo thứ tự 1-2-3-4-5-6. Sau đột biến, nhiễm sắc thể có dạng 1-2-3-5-6-4. Dạng đột biến nào đã xảy ra?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Trong quá trình tiến hóa, đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể có vai trò quan trọng như thế nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n=14. Quan sát tế bào sinh dưỡng của một cây đột biến, người ta thấy có 15 nhiễm sắc thể. Đây là dạng đột biến lệch bội nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Trong các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, dạng đột biến nào thường gây hậu quả nghiêm trọng nhất cho sinh vật vì làm mất đi một số lượng lớn gen?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Một cá thể sinh vật mang đột biến chuyển đoạn tương hỗ giữa hai nhiễm sắc thể không tương đồng. Trong quá trình giảm phân, tỉ lệ giao tử chứa nhiễm sắc thể đột biến là bao nhiêu, nếu sự phân li của các nhiễm sắc thể diễn ra bình thường ở các cặp nhiễm sắc thể khác?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Trong tế bào sinh dưỡng của một người mắc hội chứng Patau, người ta thấy có 47 nhiễm sắc thể, trong đó có 3 nhiễm sắc thể số 13. Hội chứng Patau là dạng đột biến lệch bội nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể có thể gây ra hậu quả gì cho quá trình giảm phân và sự di truyền của các gen?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Một quần thể côn trùng bị nhiễm phóng xạ, sau một thời gian người ta thấy xuất hiện một số cá thể có cánh ngắn hơn bình thường. Phân tích tế bào của các cá thể này cho thấy chúng bị mất một đoạn nhiễm sắc thể. Dạng đột biến nào đã xảy ra?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Phát biểu nào sau đây không đúng về đột biến nhiễm sắc thể?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Một loài thực vật lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n = 30. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử, tất cả các cặp nhiễm sắc thể đều không phân li. Loại giao tử nào có thể được tạo ra?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Cho hai nhiễm sắc thể không tương đồng có cấu trúc lần lượt là ABCDE và MNPQR. Sau đột biến, chúng trở thành ABQR và MNCDE. Đây là dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Trong một thí nghiệm lai giống, người ta nhận thấy một số cây con có kích thước lá lớn hơn và màu xanh đậm hơn so với cây bố mẹ. Nghiên cứu tế bào của cây con cho thấy chúng có số lượng nhiễm sắc thể tăng gấp đôi so với cây bố mẹ. Dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể nào đã xảy ra?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Cơ chế phân li nhiễm sắc thể trong giảm phân nào dẫn đến sự hình thành giao tử n+1 và n-1?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Trong các kỹ thuật tạo giống mới ở thực vật, đột biến đa bội được ứng dụng để tạo ra giống cây trồng có đặc điểm nào nổi bật?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Một nhiễm sắc thể có trình tự gen bình thường là P-Q-R-S-T-U. Sau đột biến, trình tự gen trở thành P-Q-R-S-T-U-P-Q-R-S-T-U. Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào đã xảy ra?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào có thể làm giảm số lượng gen trên nhiễm sắc thể?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Trong một quần thể động vật, người ta phát hiện một số cá thể có biểu hiện bệnh bạch tạng do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường. Tuy nhiên, khi phân tích tế bào của các cá thể này, người ta không tìm thấy đột biến gen mà phát hiện chúng bị mất một đoạn nhiễm sắc thể chứa gen quy định màu sắc bình thường. Dạng đột biến nào đã gây ra bệnh bạch tạng ở các cá thể này?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Cho biết bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của một loài là 2n=20. Một tế bào của loài này đang ở kì sau của nguyên phân, do đột biến, một cặp nhiễm sắc tử chị em không phân li. Số lượng nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào con được tạo ra sau nguyên phân bất thường này là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Trong nghiên cứu về đột biến nhiễm sắc thể, kỹ thuật tế bào học nào thường được sử dụng để quan sát và phân tích hình thái, số lượng nhiễm sắc thể?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây dẫn đến sự thay đổi vị trí của một đoạn nhiễm sắc thể, nhưng không làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể đó?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 2: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử, một cặp nhiễm sắc thể không phân li trong giảm phân I. Số lượng nhiễm sắc thể có thể có trong giao tử của cơ thể này là bao nhiêu?

  • A. 6 hoặc 12
  • B. 7 hoặc 5
  • C. 6 hoặc 7
  • D. 5 hoặc 12

Câu 3: Xét một nhiễm sắc thể có trình tự gen là A-B-C-D-E-F-G-H. Sau đột biến, trình tự gen trở thành A-B-E-D-C-F-G-H. Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào đã xảy ra?

  • A. Mất đoạn C-D-E
  • B. Lặp đoạn C-D-E
  • C. Chuyển đoạn C-D-E
  • D. Đảo đoạn C-D-E

Câu 4: Trong chọn giống thực vật, dạng đột biến nhiễm sắc thể nào thường được ứng dụng để tạo ra giống cây trồng có năng suất cao hơn, phẩm chất tốt hơn do tăng cường độ biểu hiện của nhiều gen?

  • A. Mất đoạn nhỏ
  • B. Đảo đoạn
  • C. Đa bội thể
  • D. Chuyển đoạn tương hỗ

Câu 5: Cho biết NST số 21 ở người mang gen quy định tổng hợp một loại protein cần thiết cho sự phát triển não bộ. Thể đột biến nào sau đây có nguy cơ cao nhất gây ra hội chứng Down?

  • A. Thể một nhiễm (2n-1) NST số 21
  • B. Thể ba nhiễm (2n+1) NST số 21
  • C. Mất đoạn NST số 21
  • D. Đảo đoạn NST số 21

Câu 6: Cơ chế nào sau đây không phải là nguyên nhân trực tiếp gây ra đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?

  • A. Sự đứt gãy nhiễm sắc thể
  • B. Trao đổi chéo không đều giữa các chromatide
  • C. Tiếp hợp và phân li bất thường của nhiễm sắc thể
  • D. Thay đổi trình tự nucleotide trong gen

Câu 7: Một loài động vật có nhiễm sắc thể giới tính XY ở con đực và XX ở con cái. Nếu xảy ra đột biến lệch bội ở cặp nhiễm sắc thể giới tính, kiểu gen nào sau đây không thể xuất hiện ở con cái?

  • A. XXX
  • B. XXY
  • C. XO
  • D. XX

Câu 8: Đột biến chuyển đoạn tương hỗ xảy ra giữa hai nhiễm sắc thể không tương đồng sẽ dẫn đến hậu quả gì về mặt di truyền?

  • A. Thay đổi nhóm gen liên kết và có thể gây bất thụ
  • B. Không làm thay đổi nhóm gen liên kết nhưng gây bất thụ
  • C. Chỉ làm thay đổi nhóm gen liên kết, không ảnh hưởng đến sinh sản
  • D. Không ảnh hưởng đến nhóm gen liên kết và khả năng sinh sản

Câu 9: Trong một quần thể giao phối ngẫu nhiên, một đột biến lặp đoạn NST xảy ra và làm tăng số lượng bản sao của một gen nhất định. Điều này có thể có ý nghĩa tiến hóa như thế nào?

  • A. Luôn gây hại và giảm khả năng thích nghi của quần thể
  • B. Cung cấp vật liệu cho tiến hóa, tạo điều kiện hình thành gen mới
  • C. Giúp quần thể thích nghi tốt hơn với môi trường ổn định
  • D. Không có ý nghĩa tiến hóa đáng kể

Câu 10: Xét một cá thể có kiểu gen AaBb. Nếu quá trình giảm phân diễn ra bình thường ở cặp NST mang gen A,a nhưng cặp NST mang gen B,b xảy ra không phân li trong giảm phân I. Các loại giao tử có thể được tạo ra là:

  • A. AB, ab, A, a
  • B. AB, Ab, aB, ab
  • C. AB, aB, Abb, aBB
  • D. AB, AO, aB, aBO

Câu 11: Phương pháp tế bào học nào thường được sử dụng để phát hiện các đột biến số lượng nhiễm sắc thể ở người trước sinh?

  • A. Phân tích karyotype
  • B. Phân tích trình tự gen
  • C. Điện di protein
  • D. Lai phân tích

Câu 12: Một đoạn nhiễm sắc thể bị đứt ra và sau đó được gắn trở lại nhiễm sắc thể đó, nhưng theo chiều ngược lại. Đây là dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 13: Đột biến lệch bội có thể xảy ra trong quá trình phân bào nào?

  • A. Chỉ trong nguyên phân
  • B. Chỉ trong giảm phân
  • C. Chỉ trong giảm phân I
  • D. Cả nguyên phân và giảm phân

Câu 14: Vì sao đột biến đa bội thường phổ biến ở thực vật hơn so với động vật?

  • A. Động vật có hệ thống sửa chữa DNA hiệu quả hơn
  • B. Thực vật có khả năng sinh sản vô tính và tự thụ phấn cao hơn
  • C. Nhiễm sắc thể của động vật bền vững hơn
  • D. Đột biến đa bội ít gây hại cho thực vật hơn

Câu 15: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào có thể làm giảm số lượng gen trên một nhiễm sắc thể?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 16: Quan sát tế bào sinh dưỡng của một người bị hội chứng Turner, người ta thường thấy bộ nhiễm sắc thể giới tính là:

  • A. XXY
  • B. XO
  • C. XXX
  • D. XYY

Câu 17: Trong quá trình giảm phân ở một cá thể dị hợp tử về một gen nằm trên nhiễm sắc thể, hiện tượng trao đổi chéo không cân giữa hai chromatide chị em có thể dẫn đến dạng đột biến cấu trúc NST nào?

  • A. Đảo đoạn
  • B. Chuyển đoạn
  • C. Lặp đoạn và mất đoạn
  • D. Đa bội hóa

Câu 18: Một nhiễm sắc thể có các gen phân bố theo thứ tự: P-Q-R-S-T-U. Sau đột biến, thứ tự gen trở thành: P-Q-S-R-T-U. Đây là dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào?

  • A. Mất đoạn R-S
  • B. Lặp đoạn R-S
  • C. Chuyển đoạn R-S
  • D. Đảo đoạn R-S

Câu 19: Trong công nghệ chuyển gen, đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể dạng nào có thể gây khó khăn cho việc biểu hiện của gen được chuyển vào?

  • A. Lặp đoạn
  • B. Chuyển đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Mất đoạn nhỏ

Câu 20: Một tế bào lưỡng bội (2n) trải qua nguyên phân, nhưng ở một kỳ nào đó, tất cả các nhiễm sắc thể không phân li về hai cực của tế bào. Kết quả sẽ tạo ra tế bào đột biến gì?

  • A. Thể dị bội (2n+1 hoặc 2n-1)
  • B. Thể lệch bội
  • C. Thể đa bội (4n)
  • D. Thể khuyết nhiễm (2n-2)

Câu 21: Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền của một bệnh do đột biến lệch bội nhiễm sắc thể giới tính ở người. Để xác định chính xác kiểu đột biến lệch bội gây bệnh, cần phân tích tế bào của thành viên nào trong phả hệ là hiệu quả nhất?

  • A. Người bố (I.1)
  • B. Người mẹ (I.2)
  • C. Người con trai bị bệnh (II.3)
  • D. Người con gái bình thường (II.4)

Câu 22: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào có thể được sử dụng để loại bỏ các gen gây hại khỏi nhiễm sắc thể trong chọn giống?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 23: Một loài thực vật lưỡng bội có bộ NST 2n = 14. Thể một nhiễm kép ở loài này có số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng là:

  • A. 12
  • B. 13
  • C. 15
  • D. 28

Câu 24: Trong tế bào sinh dưỡng của một người, người ta phát hiện một nhiễm sắc thể số 5 bị mất một đoạn nhỏ. Dạng đột biến này được gọi là:

  • A. Mất đoạn
  • B. Vi mất đoạn
  • C. Đảo đoạn nhỏ
  • D. Lặp đoạn nhỏ

Câu 25: Đột biến lệch bội thường gây hậu quả nghiêm trọng hơn so với đột biến đa bội ở động vật vì:

  • A. Đột biến đa bội làm thay đổi cấu trúc NST, lệch bội thì không
  • B. Đột biến đa bội chỉ xảy ra ở tế bào sinh dưỡng, lệch bội xảy ra ở tế bào sinh giao tử
  • C. Đột biến lệch bội gây mất cân bằng gen nghiêm trọng hơn
  • D. Đột biến đa bội dễ phát sinh hơn lệch bội

Câu 26: Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Nếu trong tế bào sinh dưỡng của một cá thể có 48 nhiễm sắc thể, thì đây là dạng đột biến nào?

  • A. Thể dị bội
  • B. Thể lệch bội
  • C. Thể tam bội
  • D. Thể tứ bội

Câu 27: Trong một thí nghiệm, người ta chiếu xạ tia X vào hạt giống của một loài thực vật. Một số cây mọc lên từ hạt giống này có kiểu hình khác biệt do đột biến nhiễm sắc thể. Loại đột biến nào sau đây không thể được gây ra bởi tia X?

  • A. Mất đoạn
  • B. Đột biến gen điểm
  • C. Chuyển đoạn
  • D. Lệch bội

Câu 28: Cho hai nhiễm sắc thể tương đồng mang các gen alen. Nếu xảy ra trao đổi đoạn không đều giữa hai nhiễm sắc thể này trong giảm phân, kết quả có thể tạo ra những loại giao tử nào về cấu trúc nhiễm sắc thể?

  • A. Giao tử mang NST đảo đoạn và chuyển đoạn
  • B. Giao tử mang NST bình thường và đột biến chuyển đoạn
  • C. Giao tử mang NST lặp đoạn và mất đoạn
  • D. Chỉ tạo giao tử mang NST bình thường

Câu 29: Một quần thể côn trùng được xử lý bằng hóa chất gây đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể. Mục đích của việc này trong kiểm soát dịch hại có thể là gì?

  • A. Tăng sức sống và khả năng cạnh tranh của côn trùng
  • B. Làm tăng số lượng cá thể côn trùng đột biến
  • C. Thay đổi tập tính sinh sản của côn trùng
  • D. Giảm khả năng sinh sản và gây bất thụ ở côn trùng

Câu 30: Ở người, hội chứng Patau (Trisomy 13) là do thừa một nhiễm sắc thể số 13. Đây là dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể nào?

  • A. Thể một nhiễm
  • B. Thể ba nhiễm
  • C. Thể đa bội
  • D. Thể không nhiễm

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây dẫn đến sự thay đổi vị trí của một đoạn nhiễm sắc thể, nhưng *không* làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể đó?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử, một cặp nhiễm sắc thể không phân li trong giảm phân I. Số lượng nhiễm sắc thể có thể có trong giao tử của cơ thể này là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Xét một nhiễm sắc thể có trình tự gen là A-B-C-D-E-F-G-H. Sau đột biến, trình tự gen trở thành A-B-E-D-C-F-G-H. Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào đã xảy ra?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Trong chọn giống thực vật, dạng đột biến nhiễm sắc thể nào thường được ứng dụng để tạo ra giống cây trồng có năng suất cao hơn, phẩm chất tốt hơn do tăng cường độ biểu hiện của nhiều gen?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Cho biết NST số 21 ở người mang gen quy định tổng hợp một loại protein cần thiết cho sự phát triển não bộ. Thể đột biến nào sau đây có nguy cơ cao nhất gây ra hội chứng Down?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Cơ chế nào sau đây *không* phải là nguyên nhân trực tiếp gây ra đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Một loài động vật có nhiễm sắc thể giới tính XY ở con đực và XX ở con cái. Nếu xảy ra đột biến lệch bội ở cặp nhiễm sắc thể giới tính, kiểu gen nào sau đây *không* thể xuất hiện ở con cái?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Đột biến chuyển đoạn tương hỗ xảy ra giữa hai nhiễm sắc thể *không* tương đồng sẽ dẫn đến hậu quả gì về mặt di truyền?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Trong một quần thể giao phối ngẫu nhiên, một đột biến lặp đoạn NST xảy ra và làm tăng số lượng bản sao của một gen nhất định. Điều này có thể có ý nghĩa tiến hóa như thế nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Xét một cá thể có kiểu gen AaBb. Nếu quá trình giảm phân diễn ra bình thường ở cặp NST mang gen A,a nhưng cặp NST mang gen B,b xảy ra không phân li trong giảm phân I. Các loại giao tử có thể được tạo ra là:

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Phương pháp tế bào học nào thường được sử dụng để phát hiện các đột biến số lượng nhiễm sắc thể ở người trước sinh?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Một đoạn nhiễm sắc thể bị đứt ra và sau đó được gắn trở lại nhiễm sắc thể đó, nhưng theo chiều ngược lại. Đây là dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Đột biến lệch bội có thể xảy ra trong quá trình phân bào nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Vì sao đột biến đa bội thường phổ biến ở thực vật hơn so với động vật?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào có thể làm giảm số lượng gen trên một nhiễm sắc thể?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Quan sát tế bào sinh dưỡng của một người bị hội chứng Turner, người ta thường thấy bộ nhiễm sắc thể giới tính là:

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Trong quá trình giảm phân ở một cá thể dị hợp tử về một gen nằm trên nhiễm sắc thể, hiện tượng trao đổi chéo không cân giữa hai chromatide chị em có thể dẫn đến dạng đột biến cấu trúc NST nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Một nhiễm sắc thể có các gen phân bố theo thứ tự: P-Q-R-S-T-U. Sau đột biến, thứ tự gen trở thành: P-Q-S-R-T-U. Đây là dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Trong công nghệ chuyển gen, đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể dạng nào có thể gây khó khăn cho việc biểu hiện của gen được chuyển vào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Một tế bào lưỡng bội (2n) trải qua nguyên phân, nhưng ở một kỳ nào đó, tất cả các nhiễm sắc thể không phân li về hai cực của tế bào. Kết quả sẽ tạo ra tế bào đột biến gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền của một bệnh do đột biến lệch bội nhiễm sắc thể giới tính ở người. Để xác định chính xác kiểu đột biến lệch bội gây bệnh, cần phân tích tế bào của thành viên nào trong phả hệ là hiệu quả nhất?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào có thể được sử dụng để loại bỏ các gen gây hại khỏi nhiễm sắc thể trong chọn giống?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Một loài thực vật lưỡng bội có bộ NST 2n = 14. Thể một nhiễm kép ở loài này có số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng là:

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Trong tế bào sinh dưỡng của một người, người ta phát hiện một nhiễm sắc thể số 5 bị mất một đoạn nhỏ. Dạng đột biến này được gọi là:

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Đột biến lệch bội thường gây hậu quả nghiêm trọng hơn so với đột biến đa bội ở động vật vì:

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Nếu trong tế bào sinh dưỡng của một cá thể có 48 nhiễm sắc thể, thì đây là dạng đột biến nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Trong một thí nghiệm, người ta chiếu xạ tia X vào hạt giống của một loài thực vật. Một số cây mọc lên từ hạt giống này có kiểu hình khác biệt do đột biến nhiễm sắc thể. Loại đột biến nào sau đây *không* thể được gây ra bởi tia X?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Cho hai nhiễm sắc thể tương đồng mang các gen alen. Nếu xảy ra trao đổi đoạn không đều giữa hai nhiễm sắc thể này trong giảm phân, kết quả có thể tạo ra những loại giao tử nào về cấu trúc nhiễm sắc thể?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Một quần thể côn trùng được xử lý bằng hóa chất gây đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể. Mục đích của việc này trong kiểm soát dịch hại có thể là gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Ở người, hội chứng Patau (Trisomy 13) là do thừa một nhiễm sắc thể số 13. Đây là dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một đoạn nhiễm sắc thể (NST) mang các gen có trình tự A-B-C-D-E. Sau đột biến, đoạn NST này có trình tự A-B-D-E. Dạng đột biến cấu trúc NST đã xảy ra là gì?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 2: Đột biến lặp đoạn trên nhiễm sắc thể có thể mang lại ý nghĩa tiến hóa nào sau đây?

  • A. Loại bỏ các gen có hại ra khỏi hệ gen.
  • B. Tạo ra các tổ hợp gen mới trong nhóm liên kết.
  • C. Làm thay đổi vị trí của các gen trên NST, góp phần hình thành loài mới.
  • D. Tạo cơ sở cho sự tiến hóa của các gen mới từ các bản sao gen bị lặp.

Câu 3: Quan sát tiêu bản NST của một tế bào ở kì giữa nguyên phân, người ta thấy một NST có trình tự gen ban đầu là A-B-C-D-E-F-G-H (tâm động nằm giữa D và E). Sau đột biến, trình tự gen trên NST này là A-B-C-D-G-F-E-H. Dạng đột biến cấu trúc NST đã xảy ra là gì?

  • A. Đảo đoạn ngoài tâm động
  • B. Chuyển đoạn tương hỗ
  • C. Đảo đoạn có tâm động
  • D. Lặp đoạn

Câu 4: Một cá thể mang đột biến chuyển đoạn tương hỗ giữa hai nhiễm sắc thể không tương đồng (NST số 1 và NST số 5). Khi cá thể này giảm phân, nếu xảy ra sự phân li bình thường của các NST bị chuyển đoạn và NST ban đầu, thì loại giao tử nào sau đây không thể được tạo ra?

  • A. Giao tử mang cả 2 NST gốc (bình thường)
  • B. Giao tử chỉ mang 1 NST gốc và 1 NST chuyển đoạn từ cùng 1 cặp NST ban đầu
  • C. Giao tử mang cả 2 NST chuyển đoạn
  • D. Giao tử mang 1 NST gốc và 1 NST chuyển đoạn từ cặp không tương đồng ban đầu (giao tử mất/lặp đoạn)

Câu 5: Ứng dụng nào của đột biến cấu trúc NST được sử dụng để loại bỏ những gen không mong muốn ra khỏi hệ gen của cây trồng?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 6: Cơ chế chung nào sau đây thường dẫn đến phát sinh đột biến cấu trúc NST?

  • A. Sự không hình thành thoi vô sắc trong phân bào.
  • B. Rối loạn quá trình nhân đôi ADN.
  • C. Sự đứt gãy NST và tái sắp xếp các đoạn đứt.
  • D. Sự không phân li của một hoặc một số cặp NST trong phân bào.

Câu 7: Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n=14. Do rối loạn giảm phân, một cây đã tạo ra giao tử mang bộ NST 2n (n=7). Khi giao tử này kết hợp với một giao tử bình thường (n) của loài, hợp tử được tạo thành sẽ phát triển thành thể đột biến nào?

  • A. Thể một nhiễm (2n-1)
  • B. Thể tam bội (3n)
  • C. Thể tứ bội (4n)
  • D. Thể ba nhiễm (2n+1)

Câu 8: Bệnh Down ở người là một ví dụ về đột biến số lượng NST dạng lệch bội. Đặc điểm bộ NST của người mắc bệnh Down là gì?

  • A. Thừa một NST ở cặp 21 (thể ba nhiễm)
  • B. Thiếu một NST ở cặp 21 (thể một nhiễm)
  • C. Thừa một NST giới tính X (ở nam hoặc nữ)
  • D. Toàn bộ bộ NST tăng lên gấp đôi (thể tứ bội)

Câu 9: Cơ chế phát sinh thể lệch bội (ví dụ 2n+1 hoặc 2n-1) chủ yếu là do sự kiện nào xảy ra trong quá trình phân bào?

  • A. Sự đứt gãy và tái sắp xếp các đoạn NST.
  • B. Sự lặp lại một đoạn NST.
  • C. Sự không hình thành thoi vô sắc.
  • D. Sự không phân li của một hoặc một vài cặp NST.

Câu 10: Tại sao thể lệch bội thường gây hậu quả nghiêm trọng hơn (giảm sức sống, dị tật) so với thể đa bội ở nhiều loài?

  • A. Thể lệch bội làm tăng số lượng gen, gây quá tải cho tế bào.
  • B. Thể đa bội làm giảm số lượng NST, giúp tế bào hoạt động hiệu quả hơn.
  • C. Thể lệch bội làm mất cân bằng tỉ lệ các gen trong bộ NST, gây rối loạn hoạt động tế bào.
  • D. Thể đa bội chỉ xảy ra ở thực vật nên ít ảnh hưởng đến động vật.

Câu 11: Một loài thực vật có bộ NST 2n. Người ta xử lý hạt của loài này bằng hóa chất cônsixin. Hạt nảy mầm và phát triển thành cây trưởng thành có khả năng sinh sản. Bộ NST của cây trưởng thành này có khả năng cao nhất là gì?

  • A. n
  • B. 2n-1
  • C. 3n
  • D. 4n

Câu 12: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm chung của thể đa bội (ví dụ 3n, 4n) so với thể lưỡng bội cùng loài, đặc biệt ở thực vật?

  • A. Kích thước tế bào và cơ quan sinh dưỡng thường lớn hơn.
  • B. Hàm lượng ADN trong nhân tăng lên.
  • C. Khả năng sinh sản hữu tính luôn tăng cường.
  • D. Sức sống có thể kém hơn ở một số loài, nhưng tốt hơn ở một số loài khác.

Câu 13: Lai xa kết hợp với đa bội hóa là phương pháp được sử dụng để tạo ra những loài thực vật mới. Cơ chế của phương pháp này là gì?

  • A. Lai giữa hai loài khác nhau tạo con lai bất thụ, sau đó đa bội hóa bộ NST của con lai.
  • B. Xử lý hóa chất gây đột biến gen trên cây lai giữa hai loài.
  • C. Gây đột biến lệch bội ở cả hai loài rồi cho lai với nhau.
  • D. Chỉ cần lai giữa hai loài có bộ NST khác nhau là tạo ra loài mới.

Câu 14: Một loài có bộ NST 2n=24. Một tế bào sinh dưỡng của loài này được phát hiện có 23 NST. Tế bào này thuộc dạng đột biến số lượng NST nào?

  • A. Thể một nhiễm (2n-1)
  • B. Thể ba nhiễm (2n+1)
  • C. Thể không nhiễm (2n-2)
  • D. Thể tam bội (3n)

Câu 15: Trường hợp nào sau đây là ví dụ về đột biến lệch bội liên quan đến NST giới tính ở người?

  • A. Bệnh máu khó đông (do đột biến gen)
  • B. Hội chứng Turner (XO)
  • C. Bệnh Down (thừa NST 21)
  • D. Hội chứng Patau (thừa NST 13)

Câu 16: Cho sơ đồ mô tả một dạng đột biến cấu trúc NST: A-B-C-D-E-F-G -> A-B-C-C-D-E-F-G. Dạng đột biến này là gì và có thể gây hậu quả nào?

  • A. Lặp đoạn; làm tăng số lượng bản sao của gen trong đoạn lặp.
  • B. Mất đoạn; làm giảm số lượng gen, thường gây hậu quả nghiêm trọng.
  • C. Đảo đoạn; làm thay đổi vị trí gen, có thể ảnh hưởng trao đổi chéo.
  • D. Chuyển đoạn; làm thay đổi nhóm gen liên kết.

Câu 17: Trong chọn giống thực vật, người ta có thể gây đột biến đa bội để tạo ra các giống cây có năng suất cao hơn. Tuy nhiên, việc gây đột biến này thường khó áp dụng hiệu quả cho động vật bậc cao vì lí do chủ yếu nào?

  • A. Động vật bậc cao có thời gian sinh sản dài hơn thực vật.
  • B. Bộ gen của động vật bậc cao phức tạp hơn bộ gen thực vật.
  • C. Đột biến đa bội ở động vật chỉ xảy ra ở NST giới tính.
  • D. Đột biến đa bội thường gây rối loạn cơ chế xác định giới tính và phát triển hệ thần kinh ở động vật bậc cao.

Câu 18: Một loài thực vật có bộ NST 2n=12. Quan sát một tế bào sinh dưỡng của loài này thấy có 13 NST. Tế bào này có thể là dạng đột biến nào?

  • A. Thể một nhiễm (2n-1)
  • B. Thể không nhiễm (2n-2)
  • C. Thể ba nhiễm (2n+1)
  • D. Thể tứ bội (4n)

Câu 19: Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây làm thay đổi vị trí của một đoạn NST trên cùng một NST, nhưng không làm thay đổi số lượng gen trên NST đó?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 20: Tại sao đột biến mất đoạn lớn trên NST thường gây chết hoặc làm giảm sức sống nghiêm trọng ở sinh vật?

  • A. Làm tăng số lượng bản sao của các gen quan trọng.
  • B. Làm mất đi nhiều gen thiết yếu cho sự sống và phát triển.
  • C. Làm thay đổi vị trí của tâm động, gây khó khăn khi phân bào.
  • D. Tạo ra các gen mới có hại cho cơ thể.

Câu 21: Một cá thể có bộ NST 2n. Do rối loạn giảm phân ở cặp NST số 3 trong quá trình phát sinh giao tử cái, một loại giao tử được tạo ra mang cả hai NST của cặp số 3. Khi giao tử này thụ tinh với một giao tử bình thường (n) của loài, hợp tử phát triển thành thể đột biến nào?

  • A. Thể một nhiễm (2n-1)
  • B. Thể không nhiễm (2n-2)
  • C. Thể tứ bội (4n)
  • D. Thể ba nhiễm (2n+1)

Câu 22: Phân tích bộ NST (karyotype) của một bệnh nhân cho thấy có 45 NST, trong đó chỉ có một NST X và không có NST Y (45, XO). Đây là đặc điểm của hội chứng nào ở người?

  • A. Hội chứng Down (47, XX/XY +21)
  • B. Hội chứng Klinefelter (47, XXY)
  • C. Hội chứng Turner (45, XO)
  • D. Hội chứng Siêu nữ (47, XXX)

Câu 23: Một đoạn NST có trình tự gen M-N-P-Q. Sau đột biến, trình tự gen là M-N-N-P-Q. Dạng đột biến đã xảy ra là gì?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 24: Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây có thể dẫn đến việc một gen từ NST này chuyển sang NST không tương đồng khác?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 25: Thể tam bội (3n) ở thực vật thường được ứng dụng trong tạo giống cây ăn quả không hạt. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất cho đặc điểm không hạt của thể tam bội?

  • A. Tế bào 3n không có khả năng ra hoa và tạo quả.
  • B. Trong giảm phân, các NST không bắt cặp đồng đều, dẫn đến giao tử không ổn định và hạt không hình thành.
  • C. Hạt chỉ hình thành ở cây lưỡng bội (2n).
  • D. Bộ NST 3n gây độc cho sự phát triển của hạt.

Câu 26: Một tế bào sinh dưỡng của một loài thực vật có 2n=20. Do tác nhân gây đột biến, một tế bào trong mô phân sinh rễ đã bị đột biến thành thể tứ bội (4n). Nếu tế bào 4n này nguyên phân liên tiếp 3 lần, tổng số NST đơn có trong tất cả các tế bào con được tạo ra ở kì cuối của lần nguyên phân thứ 3 là bao nhiêu?

  • A. 80
  • B. 160
  • C. 640
  • D. 320

Câu 27: Sự phân li không bình thường của cặp NST giới tính XY trong giảm phân I ở bố có thể tạo ra những loại giao tử nào liên quan đến NST giới tính?

  • A. XY và O
  • B. X và Y
  • C. XX và YY
  • D. XX, YY và O

Câu 28: Một loài có bộ NST 2n=8. Dưới kính hiển vi, người ta quan sát một tế bào sinh dưỡng của loài này và vẽ lại như hình bên (giả định hình vẽ thể hiện tất cả các NST trong tế bào ở kì giữa).n(Hình vẽ mô tả 4 cặp NST tương đồng, trong đó có một cặp có 3 chiếc NST, các cặp khác có 2 chiếc). nDạng đột biến số lượng NST nào đã xảy ra trong tế bào này?

  • A. Thể một nhiễm (2n-1)
  • B. Thể tứ bội (4n)
  • C. Thể ba nhiễm (2n+1)
  • D. Thể không nhiễm (2n-2)

Câu 29: Một đoạn NST có trình tự gen A-B-C-D. Sau đột biến, trình tự gen là A-D-C-B. Dạng đột biến cấu trúc NST đã xảy ra là gì?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 30: So với đột biến gen, đột biến NST (cấu trúc và số lượng) có đặc điểm chung nào sau đây?

  • A. Đều là những biến đổi trong vật chất di truyền và thường xảy ra ngẫu nhiên, vô hướng.
  • B. Đều chỉ xảy ra trong quá trình giảm phân tạo giao tử.
  • C. Đều chỉ làm thay đổi số lượng gen trong tế bào.
  • D. Đều chỉ ảnh hưởng đến một cặp nucleotit duy nhất.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Một đoạn nhiễm sắc thể (NST) mang các gen có trình tự A-B-C-D-E. Sau đột biến, đoạn NST này có trình tự A-B-D-E. Dạng đột biến cấu trúc NST đã xảy ra là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Đột biến lặp đoạn trên nhiễm sắc thể có thể mang lại ý nghĩa tiến hóa nào sau đây?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Quan sát tiêu bản NST của một tế bào ở kì giữa nguyên phân, người ta thấy một NST có trình tự gen ban đầu là A-B-C-D-E-F-G-H (tâm động nằm giữa D và E). Sau đột biến, trình tự gen trên NST này là A-B-C-D-G-F-E-H. Dạng đột biến cấu trúc NST đã xảy ra là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Một cá thể mang đột biến chuyển đoạn tương hỗ giữa hai nhiễm sắc thể không tương đồng (NST số 1 và NST số 5). Khi cá thể này giảm phân, nếu xảy ra sự phân li bình thường của các NST bị chuyển đoạn và NST ban đầu, thì loại giao tử nào sau đây *không* thể được tạo ra?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Ứng dụng nào của đột biến cấu trúc NST được sử dụng để loại bỏ những gen không mong muốn ra khỏi hệ gen của cây trồng?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Cơ chế chung nào sau đây thường dẫn đến phát sinh đột biến cấu trúc NST?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n=14. Do rối loạn giảm phân, một cây đã tạo ra giao tử mang bộ NST 2n (n=7). Khi giao tử này kết hợp với một giao tử bình thường (n) của loài, hợp tử được tạo thành sẽ phát triển thành thể đột biến nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Bệnh Down ở người là một ví dụ về đột biến số lượng NST dạng lệch bội. Đặc điểm bộ NST của người mắc bệnh Down là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Cơ chế phát sinh thể lệch bội (ví dụ 2n+1 hoặc 2n-1) chủ yếu là do sự kiện nào xảy ra trong quá trình phân bào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Tại sao thể lệch bội thường gây hậu quả nghiêm trọng hơn (giảm sức sống, dị tật) so với thể đa bội ở nhiều loài?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Một loài thực vật có bộ NST 2n. Người ta xử lý hạt của loài này bằng hóa chất cônsixin. Hạt nảy mầm và phát triển thành cây trưởng thành có khả năng sinh sản. Bộ NST của cây trưởng thành này có khả năng cao nhất là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Đặc điểm nào sau đây *không* phải là đặc điểm chung của thể đa bội (ví dụ 3n, 4n) so với thể lưỡng bội cùng loài, đặc biệt ở thực vật?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Lai xa kết hợp với đa bội hóa là phương pháp được sử dụng để tạo ra những loài thực vật mới. Cơ chế của phương pháp này là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Một loài có bộ NST 2n=24. Một tế bào sinh dưỡng của loài này được phát hiện có 23 NST. Tế bào này thuộc dạng đột biến số lượng NST nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Trường hợp nào sau đây là ví dụ về đột biến lệch bội liên quan đến NST giới tính ở người?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Cho sơ đồ mô tả một dạng đột biến cấu trúc NST: A-B-C-D-E-F-G -> A-B-C-C-D-E-F-G. Dạng đột biến này là gì và có thể gây hậu quả nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Trong chọn giống thực vật, người ta có thể gây đột biến đa bội để tạo ra các giống cây có năng suất cao hơn. Tuy nhiên, việc gây đột biến này thường khó áp dụng hiệu quả cho động vật bậc cao vì lí do chủ yếu nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Một loài thực vật có bộ NST 2n=12. Quan sát một tế bào sinh dưỡng của loài này thấy có 13 NST. Tế bào này có thể là dạng đột biến nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây làm thay đổi vị trí của một đoạn NST trên cùng một NST, nhưng không làm thay đổi số lượng gen trên NST đó?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Tại sao đột biến mất đoạn lớn trên NST thường gây chết hoặc làm giảm sức sống nghiêm trọng ở sinh vật?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Một cá thể có bộ NST 2n. Do rối loạn giảm phân ở cặp NST số 3 trong quá trình phát sinh giao tử cái, một loại giao tử được tạo ra mang cả hai NST của cặp số 3. Khi giao tử này thụ tinh với một giao tử bình thường (n) của loài, hợp tử phát triển thành thể đột biến nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Phân tích bộ NST (karyotype) của một bệnh nhân cho thấy có 45 NST, trong đó chỉ có một NST X và không có NST Y (45, XO). Đây là đặc điểm của hội chứng nào ở người?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Một đoạn NST có trình tự gen M-N-P-Q. Sau đột biến, trình tự gen là M-N-N-P-Q. Dạng đột biến đã xảy ra là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây có thể dẫn đến việc một gen từ NST này chuyển sang NST không tương đồng khác?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Thể tam bội (3n) ở thực vật thường được ứng dụng trong tạo giống cây ăn quả không hạt. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất cho đặc điểm không hạt của thể tam bội?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Một tế bào sinh dưỡng của một loài thực vật có 2n=20. Do tác nhân gây đột biến, một tế bào trong mô phân sinh rễ đã bị đột biến thành thể tứ bội (4n). Nếu tế bào 4n này nguyên phân liên tiếp 3 lần, tổng số NST đơn có trong tất cả các tế bào con được tạo ra ở kì cuối của lần nguyên phân thứ 3 là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Sự phân li không bình thường của cặp NST giới tính XY trong giảm phân I ở bố có thể tạo ra những loại giao tử nào liên quan đến NST giới tính?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Một loài có bộ NST 2n=8. Dưới kính hiển vi, người ta quan sát một tế bào sinh dưỡng của loài này và vẽ lại như hình bên (giả định hình vẽ thể hiện tất cả các NST trong tế bào ở kì giữa).n(Hình vẽ mô tả 4 cặp NST tương đồng, trong đó có một cặp có 3 chiếc NST, các cặp khác có 2 chiếc). nDạng đột biến số lượng NST nào đã xảy ra trong tế bào này?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Một đoạn NST có trình tự gen A-B-C-D. Sau đột biến, trình tự gen là A-D-C-B. Dạng đột biến cấu trúc NST đã xảy ra là gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: So với đột biến gen, đột biến NST (cấu trúc và số lượng) có đặc điểm chung nào sau đây?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quan sát tiêu bản tế bào sinh dưỡng dưới kính hiển vi, một nhà khoa học nhận thấy ở một cá thể của loài ngô (2n=20) có sự hiện diện của 21 nhiễm sắc thể. Dạng đột biến nhiễm sắc thể nào đã xảy ra ở cá thể ngô này?

  • A. Thể một nhiễm (Monosomy)
  • B. Thể không nhiễm (Nullisomy)
  • C. Thể ba nhiễm (Trisomy)
  • D. Thể tứ bội (Tetraploidy)

Câu 2: Cho một đoạn nhiễm sắc thể có trình tự gen ban đầu là ABCDE. Sau đột biến, trình tự gen trên nhiễm sắc thể đó là ABBCDE. Đây là dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào?

  • A. Mất đoạn
  • B. Đảo đoạn
  • C. Chuyển đoạn
  • D. Lặp đoạn

Câu 3: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây thường được sử dụng trong chọn giống để loại bỏ những gen không mong muốn ra khỏi nhóm gen liên kết?

  • A. Mất đoạn
  • B. Đảo đoạn
  • C. Lặp đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 4: Cơ chế nào dưới đây giải thích sự hình thành thể lệch bội (ví dụ: thể ba nhiễm, thể một nhiễm)?

  • A. Sự đứt gãy và tái hợp không đúng vị trí của các đoạn nhiễm sắc thể.
  • B. Nhân đôi không được kiểm soát của toàn bộ bộ nhiễm sắc thể.
  • C. Sự không phân li của một hoặc vài cặp nhiễm sắc thể trong phân bào.
  • D. Trao đổi chéo không cân giữa các cromatit chị em.

Câu 5: Ở người, hội chứng Turner là một dạng đột biến lệch bội liên quan đến nhiễm sắc thể giới tính. Đặc điểm bộ nhiễm sắc thể của người mắc hội chứng Turner là gì?

  • A. 47, XXX
  • B. 45, XO
  • C. 47, XXY
  • D. 47, +21

Câu 6: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể dạng đảo đoạn quanh tâm động (pericentric inversion) là dạng đột biến mà đoạn nhiễm sắc thể bị đứt và đảo ngược

  • A. Bao gồm cả tâm động.
  • B. Nằm hoàn toàn trên một cánh của nhiễm sắc thể.
  • C. Được chuyển sang nhiễm sắc thể khác.
  • D. Bị lặp lại một hoặc nhiều lần.

Câu 7: Thể đa bội (polyploid) là dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể mà trong tế bào sinh dưỡng có số lượng nhiễm sắc thể là

  • A. 2n+1 hoặc 2n-1.
  • B. 2n+k hoặc 2n-k (với k là số nhiễm sắc thể).
  • C. n.
  • D. Bội số của n lớn hơn 2n.

Câu 8: Trong quá trình giảm phân của một cá thể có bộ nhiễm sắc thể 2n, nếu xảy ra sự không phân li của toàn bộ bộ nhiễm sắc thể ở giảm phân I, thì các loại giao tử có thể được tạo ra sẽ mang bộ nhiễm sắc thể là:

  • A. n và n.
  • B. 2n và 0.
  • C. n+1 và n-1.
  • D. n, n+1, n-1 và 0.

Câu 9: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Một tế bào sinh dưỡng của loài này được phát hiện có 13 nhiễm sắc thể. Dạng đột biến nào đã xảy ra với tế bào này?

  • A. Thể một nhiễm (Monosomy)
  • B. Thể khuyết nhiễm (Nullisomy)
  • C. Thể ba nhiễm (Trisomy)
  • D. Thể tam bội (Triploidy)

Câu 10: Đột biến chuyển đoạn tương hỗ (reciprocal translocation) giữa hai nhiễm sắc thể không tương đồng sẽ dẫn đến hậu quả nào sau đây?

  • A. Làm mất một đoạn nhiễm sắc thể.
  • B. Lặp lại một đoạn nhiễm sắc thể.
  • C. Đảo ngược trình tự gen của một đoạn nhiễm sắc thể.
  • D. Thay đổi nhóm gen liên kết trên các nhiễm sắc thể liên quan.

Câu 11: Tại sao đột biến đa bội lẻ (ví dụ: thể tam bội 3n) ở động vật thường gây bất thụ hoặc giảm khả năng sinh sản nghiêm trọng?

  • A. Do số lượng gen tăng lên gây độc cho tế bào.
  • B. Do sự phân li không đồng đều của nhiễm sắc thể trong giảm phân tạo giao tử bất thụ.
  • C. Do kích thước tế bào quá lớn ảnh hưởng đến chức năng sinh sản.
  • D. Do các nhiễm sắc thể bị đứt gãy liên tục trong quá trình phát triển.

Câu 12: Quan sát một tiêu bản tế bào thực vật, người ta thấy trong kì giữa của nguyên phân có sự hiện diện của các nhiễm sắc thể xếp thành 3 hàng trên mặt phẳng xích đạo. Khả năng cao tế bào này thuộc dạng đột biến nào?

  • A. Thể một nhiễm (Monosomy)
  • B. Thể không nhiễm (Nullisomy)
  • C. Thể tam bội (Triploidy)
  • D. Thể tứ nhiễm (Tetrasomy)

Câu 13: Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể có thể đóng góp vào quá trình tiến hóa bằng cách nào?

  • A. Làm mất các gen không cần thiết, giúp tinh gọn bộ gen.
  • B. Thay đổi vị trí gen, ảnh hưởng đến biểu hiện.
  • C. Gây ra sự phân li không đều trong giảm phân.
  • D. Tạo ra các bản sao gen mới, có thể tiến hóa thành gen có chức năng mới.

Câu 14: Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n. Trong quá trình giảm phân, xảy ra sự không phân li của một cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở giảm phân II. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ sự kiện này là gì?

  • A. n và 0.
  • B. n, n+1 và n-1.
  • C. 2n và 0.
  • D. n+1 và n-1.

Câu 15: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể dạng nào sau đây không làm thay đổi hàm lượng vật chất di truyền trên nhiễm sắc thể bị đột biến (không xét đến hiệu ứng vị trí)?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn không tương hỗ

Câu 16: Hội chứng Down ở người là hậu quả của dạng đột biến nào?

  • A. Đột biến gen.
  • B. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
  • C. Đột biến dị bội.
  • D. Đột biến lệch bội.

Câu 17: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n=10. Một cá thể được phát hiện có 20 nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng. Cá thể này thuộc dạng đột biến nào?

  • A. Thể một nhiễm.
  • B. Thể ba nhiễm.
  • C. Thể tứ bội.
  • D. Thể tam bội.

Câu 18: Đột biến chuyển đoạn không tương hỗ (non-reciprocal translocation) xảy ra khi

  • A. Hai nhiễm sắc thể tương đồng trao đổi đoạn cho nhau.
  • B. Một đoạn nhiễm sắc thể chuyển sang nhiễm sắc thể không tương đồng khác mà không có sự trao đổi lại.
  • C. Một đoạn nhiễm sắc thể bị lặp lại trên cùng một nhiễm sắc thể.
  • D. Một đoạn nhiễm sắc thể bị đứt và đảo ngược vị trí.

Câu 19: Tại sao thể đa bội (đặc biệt là tự đa bội) thường gặp ở thực vật nhưng ít gặp ở động vật?

  • A. Cơ chế xác định giới tính ở động vật phức tạp hơn và dễ bị rối loạn khi tăng bộ NST.
  • B. Thực vật không có nhiễm sắc thể giới tính.
  • C. Động vật có khả năng sửa chữa đột biến tốt hơn thực vật.
  • D. Đột biến đa bội ở động vật luôn gây chết ngay từ giai đoạn phôi.

Câu 20: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây có thể dẫn đến hiệu ứng vị trí (position effect), tức là sự thay đổi biểu hiện của gen do vị trí của nó bị thay đổi?

  • A. Mất đoạn và lặp đoạn.
  • B. Mất đoạn và đảo đoạn.
  • C. Lặp đoạn và chuyển đoạn.
  • D. Đảo đoạn và chuyển đoạn.

Câu 21: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 18. Nếu trong quá trình giảm phân của một cây, một cặp nhiễm sắc thể tương đồng không phân li ở giảm phân I, còn các cặp khác phân li bình thường. Kiểu gen của cây là AaBb. Các loại giao tử đột biến về số lượng nhiễm sắc thể có thể được tạo ra là:

  • A. AB, Ab, aB, ab
  • B. AaB, Aab, B, b
  • C. AAB, AAb, aaB, aab
  • D. AABB, aabb, AaBb, 0

Câu 22: Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để phát hiện các đột biến số lượng nhiễm sắc thể và một số đột biến cấu trúc lớn?

  • A. Lập bộ nhiễm sắc thể (Karyotyping)
  • B. Giải trình tự gen (Gene sequencing)
  • C. Lai phân tử (Molecular hybridization)
  • D. Điện di trên gel (Gel electrophoresis)

Câu 23: Chất consixin (colchicine) thường được sử dụng trong tạo giống thực vật để gây đột biến đa bội. Cơ chế tác động của consixin là gì?

  • A. Gây đứt gãy nhiễm sắc thể.
  • B. Làm thay đổi trình tự nucleotide trên ADN.
  • C. Ức chế sự hình thành thoi phân bào.
  • D. Kích thích trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể không tương đồng.

Câu 24: Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Một cá thể được phát hiện là thể một kép (double monosomy). Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của cá thể này là bao nhiêu?

  • A. 6
  • B. 7
  • C. 9
  • D. 10

Câu 25: Đột biến lệch bội thường gây hậu quả nghiêm trọng hơn đột biến đa bội ở động vật vì:

  • A. Lệch bội làm thay đổi cấu trúc của nhiễm sắc thể.
  • B. Lệch bội làm mất cân bằng tỉ lệ giữa các gen trong bộ gen.
  • C. Đa bội làm tăng số lượng gen, có lợi cho sinh vật.
  • D. Đột biến lệch bội chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường.

Câu 26: Một đoạn nhiễm sắc thể mang các gen PQR bị đứt và gắn vào nhiễm sắc thể không tương đồng X. Đồng thời, một đoạn mang gen UVW của nhiễm sắc thể X bị đứt và gắn vào nhiễm sắc thể ban đầu. Đây là dạng đột biến nào?

  • A. Mất đoạn.
  • B. Đảo đoạn.
  • C. Chuyển đoạn không tương hỗ.
  • D. Chuyển đoạn tương hỗ.

Câu 27: Một số loài thực vật dâu tây trồng hiện nay là thể bát bội (8n). Điều này mang lại lợi ích gì trong nông nghiệp?

  • A. Tăng kích thước quả và năng suất.
  • B. Giảm khả năng chống chịu sâu bệnh.
  • C. Tạo ra quả không hạt.
  • D. Giảm thời gian sinh trưởng.

Câu 28: Tại sao đột biến mất đoạn lớn trên nhiễm sắc thể thường gây chết hoặc giảm sức sống nghiêm trọng ở sinh vật lưỡng bội?

  • A. Do đoạn bị mất luôn chứa các gen gây chết.
  • B. Do làm tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
  • C. Do làm mất nhiều gen thiết yếu và có thể làm bộc lộ các alen lặn gây hại.
  • D. Do làm thay đổi trình tự sắp xếp của các gen.

Câu 29: Trong quá trình giảm phân, nếu sự không phân li của một cặp nhiễm sắc thể xảy ra ở giảm phân II, thì tỉ lệ giao tử đột biến (n+1 và n-1) được tạo ra từ tế bào mẹ đó là bao nhiêu?

  • A. 1/4
  • B. 1/2
  • C. 3/4
  • D. 1

Câu 30: Đột biến nào sau đây có thể làm thay đổi kích thước của nhiễm sắc thể nhưng không nhất thiết làm thay đổi số lượng bản sao của tất cả các gen trên nhiễm sắc thể đó?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Quan sát tiêu bản tế bào sinh dưỡng dưới kính hiển vi, một nhà khoa học nhận thấy ở một cá thể của loài ngô (2n=20) có sự hiện diện của 21 nhiễm sắc thể. Dạng đột biến nhiễm sắc thể nào đã xảy ra ở cá thể ngô này?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Cho một đoạn nhiễm sắc thể có trình tự gen ban đầu là ABCDE. Sau đột biến, trình tự gen trên nhiễm sắc thể đó là ABBCDE. Đây là dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây thường được sử dụng trong chọn giống để loại bỏ những gen không mong muốn ra khỏi nhóm gen liên kết?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Cơ chế nào dưới đây giải thích sự hình thành thể lệch bội (ví dụ: thể ba nhiễm, thể một nhiễm)?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Ở người, hội chứng Turner là một dạng đột biến lệch bội liên quan đến nhiễm sắc thể giới tính. Đặc điểm bộ nhiễm sắc thể của người mắc hội chứng Turner là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể dạng đảo đoạn quanh tâm động (pericentric inversion) là dạng đột biến mà đoạn nhiễm sắc thể bị đứt và đảo ngược

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Thể đa bội (polyploid) là dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể mà trong tế bào sinh dưỡng có số lượng nhiễm sắc thể là

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Trong quá trình giảm phân của một cá thể có bộ nhiễm sắc thể 2n, nếu xảy ra sự không phân li của toàn bộ bộ nhiễm sắc thể ở giảm phân I, thì các loại giao tử có thể được tạo ra sẽ mang bộ nhiễm sắc thể là:

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Một tế bào sinh dưỡng của loài này được phát hiện có 13 nhiễm sắc thể. Dạng đột biến nào đã xảy ra với tế bào này?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Đột biến chuyển đoạn tương hỗ (reciprocal translocation) giữa hai nhiễm sắc thể không tương đồng sẽ dẫn đến hậu quả nào sau đây?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Tại sao đột biến đa bội lẻ (ví dụ: thể tam bội 3n) ở động vật thường gây bất thụ hoặc giảm khả năng sinh sản nghiêm trọng?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Quan sát một tiêu bản tế bào thực vật, người ta thấy trong kì giữa của nguyên phân có sự hiện diện của các nhiễm sắc thể xếp thành 3 hàng trên mặt phẳng xích đạo. Khả năng cao tế bào này thuộc dạng đột biến nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể có thể đóng góp vào quá trình tiến hóa bằng cách nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n. Trong quá trình giảm phân, xảy ra sự không phân li của một cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở giảm phân II. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ sự kiện này là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể dạng nào sau đây không làm thay đổi hàm lượng vật chất di truyền trên nhiễm sắc thể bị đột biến (không xét đến hiệu ứng vị trí)?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Hội chứng Down ở người là hậu quả của dạng đột biến nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n=10. Một cá thể được phát hiện có 20 nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng. Cá thể này thuộc dạng đột biến nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Đột biến chuyển đoạn không tương hỗ (non-reciprocal translocation) xảy ra khi

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Tại sao thể đa bội (đặc biệt là tự đa bội) thường gặp ở thực vật nhưng ít gặp ở động vật?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây có thể dẫn đến hiệu ứng vị trí (position effect), tức là sự thay đổi biểu hiện của gen do vị trí của nó bị thay đổi?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 18. Nếu trong quá trình giảm phân của một cây, một cặp nhiễm sắc thể tương đồng không phân li ở giảm phân I, còn các cặp khác phân li bình thường. Kiểu gen của cây là AaBb. Các loại giao tử đột biến về số lượng nhiễm sắc thể có thể được tạo ra là:

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để phát hiện các đột biến số lượng nhiễm sắc thể và một số đột biến cấu trúc lớn?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Chất consixin (colchicine) thường được sử dụng trong tạo giống thực vật để gây đột biến đa bội. Cơ chế tác động của consixin là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Một cá thể được phát hiện là thể một kép (double monosomy). Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của cá thể này là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Đột biến lệch bội thường gây hậu quả nghiêm trọng hơn đột biến đa bội ở động vật vì:

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Một đoạn nhiễm sắc thể mang các gen PQR bị đứt và gắn vào nhiễm sắc thể không tương đồng X. Đồng thời, một đoạn mang gen UVW của nhiễm sắc thể X bị đứt và gắn vào nhiễm sắc thể ban đầu. Đây là dạng đột biến nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Một số loài thực vật dâu tây trồng hiện nay là thể bát bội (8n). Điều này mang lại lợi ích gì trong nông nghiệp?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Tại sao đột biến mất đoạn lớn trên nhiễm sắc thể thường gây chết hoặc giảm sức sống nghiêm trọng ở sinh vật lưỡng bội?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Trong quá trình giảm phân, nếu sự không phân li của một cặp nhiễm sắc thể xảy ra ở giảm phân II, thì tỉ lệ giao tử đột biến (n+1 và n-1) được tạo ra từ tế bào mẹ đó là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Đột biến nào sau đây có thể làm thay đổi kích thước của nhiễm sắc thể nhưng không nhất thiết làm thay đổi số lượng bản sao của tất cả các gen trên nhiễm sắc thể đó?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể (NST) là những biến đổi trong cấu trúc của NST. Có bao nhiêu dạng đột biến cấu trúc NST chính thường gặp?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 2: Quan sát một NST có trình tự gen ban đầu là ABCDE•FGH (dấu • là tâm động). Sau đột biến, NST có trình tự ABCDE•FGHG. Dạng đột biến cấu trúc NST nào đã xảy ra?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 3: Một NST có trình tự gen ban đầu là ABCDE•FGH. Sau đột biến, trình tự gen là ABEDC•FGH. Dạng đột biến cấu trúc NST nào đã xảy ra?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 4: Đột biến cấu trúc NST nào sau đây làm thay đổi vị trí của một đoạn NST nhưng không làm thay đổi số lượng gen trên NST đó?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn tương hỗ

Câu 5: Hiện tượng nào sau đây có thể dẫn đến sự thay đổi nhóm gen liên kết trên NST?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 6: Đột biến mất đoạn NST có thể gây hậu quả nghiêm trọng, thậm chí gây chết. Tuy nhiên, trong chọn giống, đột biến này có thể được ứng dụng để:

  • A. Loại bỏ gen không mong muốn
  • B. Tăng số lượng bản sao gen có lợi
  • C. Thay đổi trình tự gen mà không thay đổi số lượng
  • D. Tạo ra NST mới từ hai NST khác nhau

Câu 7: Đột biến lặp đoạn NST có thể làm tăng số lượng bản sao của một gen hoặc một nhóm gen. Điều này có ý nghĩa gì đối với tiến hóa?

  • A. Làm giảm sự đa dạng di truyền
  • B. Cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa bằng cách tạo ra các bản sao gen có thể tiến hóa thành gen mới
  • C. Luôn gây chết hoặc giảm sức sống
  • D. Chỉ xảy ra ở thực vật

Câu 8: Đột biến đảo đoạn NST có thể làm giảm khả năng sinh sản ở sinh vật mang đột biến. Nguyên nhân chủ yếu là do:

  • A. Làm mất các gen quan trọng
  • B. Làm tăng số lượng NST
  • C. Gây rối loạn quá trình nhân đôi ADN
  • D. Gây khó khăn cho sự bắt cặp và trao đổi chéo giữa NST đột biến và NST bình thường trong giảm phân

Câu 9: Chuyển đoạn tương hỗ là dạng đột biến cấu trúc NST mà:

  • A. Trao đổi đoạn giữa hai NST không tương đồng
  • B. Mất một đoạn ở một NST và chuyển sang NST khác
  • C. Một đoạn NST bị lặp lại và chuyển sang NST khác
  • D. Một đoạn NST bị đảo ngược vị trí trên cùng một NST

Câu 10: Đột biến chuyển đoạn lớn giữa các NST không tương đồng thường gây hậu quả nghiêm trọng cho sinh vật vì:

  • A. Làm tăng gấp đôi số lượng gen
  • B. Làm rối loạn quá trình giảm phân và tạo giao tử bất thường
  • C. Chỉ xảy ra ở các gen trội
  • D. Không làm thay đổi vị trí tâm động

Câu 11: Đột biến số lượng NST bao gồm hai dạng chính là:

  • A. Lệch bội và đa bội
  • B. Mất đoạn và lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn và chuyển đoạn
  • D. Dị bội và đồng bội

Câu 12: Thể lệch bội là cơ thể có bộ NST bị thay đổi số lượng ở:

  • A. Tất cả các cặp NST tương đồng
  • B. Một hoặc một vài cặp NST tương đồng
  • C. Tất cả các NST giới tính
  • D. Chỉ ở NST thường

Câu 13: Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n=24. Một cá thể của loài này được phát hiện có 23 NST trong mỗi tế bào sinh dưỡng. Cá thể này thuộc dạng đột biến số lượng NST nào?

  • A. Thể một nhiễm (Monosomy)
  • B. Thể ba nhiễm (Trisomy)
  • C. Thể không nhiễm (Nullisomy)
  • D. Thể tam bội (Triploid)

Câu 14: Một loài động vật có bộ NST lưỡng bội 2n=10. Một cá thể có 11 NST trong mỗi tế bào sinh dưỡng. Cá thể này thuộc dạng đột biến số lượng NST nào?

  • A. Thể một nhiễm
  • B. Thể ba nhiễm
  • C. Thể không nhiễm
  • D. Thể tứ bội

Câu 15: Cơ chế phát sinh thể lệch bội phổ biến nhất là do:

  • A. Tâm động bị đứt gãy
  • B. Trao đổi chéo không đều
  • C. Sự không phân li của NST trong giảm phân hoặc nguyên phân
  • D. Quá trình nhân đôi ADN bị lỗi

Câu 16: Nếu sự không phân li của một cặp NST tương đồng xảy ra trong giảm phân I ở cơ thể lưỡng bội (2n), kết quả sẽ tạo ra các loại giao tử nào về số lượng NST?

  • A. Chỉ tạo ra giao tử n
  • B. Tạo ra giao tử 2n và O
  • C. Tạo ra giao tử n+1 và n
  • D. Tạo ra giao tử n+1 và n-1

Câu 17: Nếu sự không phân li của một cặp nhiễm sắc tử chị em xảy ra trong giảm phân II ở cơ thể lưỡng bội (2n), kết quả sẽ tạo ra các loại giao tử nào về số lượng NST?

  • A. Tạo ra giao tử n+1, n-1 và n
  • B. Chỉ tạo ra giao tử n
  • C. Tạo ra giao tử 2n và O
  • D. Tạo ra giao tử n+1 và n-1

Câu 18: Hội chứng Down ở người là ví dụ về dạng đột biến số lượng NST nào?

  • A. Thể một nhiễm
  • B. Thể ba nhiễm
  • C. Thể tứ bội
  • D. Thể tam bội

Câu 19: Thể đa bội là cơ thể có bộ NST:

  • A. Bị thay đổi số lượng ở một hoặc một vài cặp NST
  • B. Bị mất một đoạn ở một NST
  • C. Có số bộ NST đơn bội tăng lên (lớn hơn 2n)
  • D. Bị đảo ngược trình tự gen trên một NST

Câu 20: Thể tự đa bội là dạng đa bội phát sinh do:

  • A. Sự tăng số bộ NST của cùng một loài
  • B. Sự lai giữa hai loài khác nhau
  • C. Sự không phân li của NST giới tính
  • D. Sự mất đoạn ở nhiều NST

Câu 21: Một loài thực vật lưỡng bội có 2n=12. Một cá thể của loài này được phát hiện là thể tam bội. Số lượng NST trong mỗi tế bào sinh dưỡng của cá thể này là bao nhiêu?

  • A. 6
  • B. 12
  • C. 16
  • D. 18

Câu 22: Thể dị đa bội (ví dụ: thể song nhị bội hay lưỡng bội kép) thường được hình thành thông qua quá trình nào?

  • A. Không phân li NST trong giảm phân của một loài
  • B. Nhân đôi bộ NST của cùng một loài
  • C. Lai xa kết hợp với đa bội hóa
  • D. Mất đoạn lớn ở nhiều cặp NST

Câu 23: Colchicine là một chất có khả năng gây đột biến đa bội bằng cách:

  • A. Làm đứt gãy NST
  • B. Ức chế sự hình thành thoi phân bào
  • C. Gây sai sót trong quá trình nhân đôi ADN
  • D. Thay đổi trình tự nucleotit trên gen

Câu 24: Trong chọn giống cây trồng, đột biến đa bội thường được ứng dụng để:

  • A. Tăng kích thước cơ quan sinh dưỡng, tăng năng suất
  • B. Tạo ra các giống cây không hạt
  • C. Giảm khả năng chống chịu với môi trường
  • D. Tạo ra các giống cây có chu kỳ sống ngắn hơn

Câu 25: Cây dâu tằm tứ bội (4n) có khả năng sinh trưởng mạnh, lá to hơn cây dâu tằm lưỡng bội (2n). Đây là một ví dụ về ứng dụng của dạng đột biến nào trong thực tiễn?

  • A. Đột biến lệch bội
  • B. Đột biến gen
  • C. Đột biến tự đa bội
  • D. Đột biến dị đa bội

Câu 26: So với thể lưỡng bội, thể tam bội (3n) ở thực vật thường có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Có khả năng sinh sản hữu tính rất tốt
  • B. Kích thước cơ quan sinh dưỡng nhỏ hơn
  • C. Luôn tạo ra hạt có khả năng nảy mầm cao
  • D. Thường bất thụ hoặc giảm khả năng sinh sản

Câu 27: Sự khác biệt cơ bản về hậu quả giữa đột biến cấu trúc và đột biến số lượng NST (đặc biệt là lệch bội) là gì?

  • A. Đột biến cấu trúc ảnh hưởng đến cấu trúc NST, còn đột biến số lượng ảnh hưởng đến toàn bộ số lượng NST hoặc cặp NST.
  • B. Đột biến cấu trúc chỉ xảy ra ở NST thường, còn đột biến số lượng chỉ xảy ra ở NST giới tính.
  • C. Đột biến cấu trúc luôn gây chết, còn đột biến số lượng thì không.
  • D. Đột biến cấu trúc chỉ liên quan đến mất đoạn, còn đột biến số lượng liên quan đến lặp đoạn.

Câu 28: Tại sao đột biến lệch bội thường gây hậu quả nghiêm trọng hơn đột biến gen?

  • A. Đột biến lệch bội chỉ xảy ra ở các gen trội.
  • B. Đột biến lệch bội làm tăng số lượng bản sao của tất cả các gen.
  • C. Đột biến lệch bội làm mất cân bằng toàn bộ hệ gen do thay đổi số lượng NST.
  • D. Đột biến lệch bội chỉ xảy ra trong giảm phân.

Câu 29: Một loài có bộ NST 2n=8. Một cá thể được phát hiện có 9 NST trong tế bào sinh dưỡng. Khi giảm phân, cá thể này có khả năng tạo ra các loại giao tử với số lượng NST như thế nào nếu sự không phân li xảy ra ở cặp NST dư?

  • A. n và n-1
  • B. n và n+1
  • C. 2n và n
  • D. n+1 và n+2

Câu 30: Dạng đột biến số lượng NST nào sau đây có thể được ứng dụng để tạo ra các giống cây ăn quả không hạt?

  • A. Thể tam bội
  • B. Thể tứ bội
  • C. Thể một nhiễm
  • D. Thể dị đa bội

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể (NST) là những biến đổi trong cấu trúc của NST. Có bao nhiêu dạng đột biến cấu trúc NST chính thường gặp?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Quan sát một NST có trình tự gen ban đầu là ABCDE•FGH (dấu • là tâm động). Sau đột biến, NST có trình tự ABCDE•FGHG. Dạng đột biến cấu trúc NST nào đã xảy ra?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Một NST có trình tự gen ban đầu là ABCDE•FGH. Sau đột biến, trình tự gen là ABEDC•FGH. Dạng đột biến cấu trúc NST nào đã xảy ra?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Đột biến cấu trúc NST nào sau đây làm thay đổi vị trí của một đoạn NST nhưng không làm thay đổi số lượng gen trên NST đó?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Hiện tượng nào sau đây có thể dẫn đến sự thay đổi nhóm gen liên kết trên NST?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Đột biến mất đoạn NST có thể gây hậu quả nghiêm trọng, thậm chí gây chết. Tuy nhiên, trong chọn giống, đột biến này có thể được ứng dụng để:

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Đột biến lặp đoạn NST có thể làm tăng số lượng bản sao của một gen hoặc một nhóm gen. Điều này có ý nghĩa gì đối với tiến hóa?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Đột biến đảo đoạn NST có thể làm giảm khả năng sinh sản ở sinh vật mang đột biến. Nguyên nhân chủ yếu là do:

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Chuyển đoạn tương hỗ là dạng đột biến cấu trúc NST mà:

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Đột biến chuyển đoạn lớn giữa các NST không tương đồng thường gây hậu quả nghiêm trọng cho sinh vật vì:

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Đột biến số lượng NST bao gồm hai dạng chính là:

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Thể lệch bội là cơ thể có bộ NST bị thay đổi số lượng ở:

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n=24. Một cá thể của loài này được phát hiện có 23 NST trong mỗi tế bào sinh dưỡng. Cá thể này thuộc dạng đột biến số lượng NST nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Một loài động vật có bộ NST lưỡng bội 2n=10. Một cá thể có 11 NST trong mỗi tế bào sinh dưỡng. Cá thể này thuộc dạng đột biến số lượng NST nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Cơ chế phát sinh thể lệch bội phổ biến nhất là do:

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Nếu sự không phân li của một cặp NST tương đồng xảy ra trong giảm phân I ở cơ thể lưỡng bội (2n), kết quả sẽ tạo ra các loại giao tử nào về số lượng NST?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Nếu sự không phân li của một cặp nhiễm sắc tử chị em xảy ra trong giảm phân II ở cơ thể lưỡng bội (2n), kết quả sẽ tạo ra các loại giao tử nào về số lượng NST?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Hội chứng Down ở người là ví dụ về dạng đột biến số lượng NST nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Thể đa bội là cơ thể có bộ NST:

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Thể tự đa bội là dạng đa bội phát sinh do:

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Một loài thực vật lưỡng bội có 2n=12. Một cá thể của loài này được phát hiện là thể tam bội. Số lượng NST trong mỗi tế bào sinh dưỡng của cá thể này là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Thể dị đa bội (ví dụ: thể song nhị bội hay lưỡng bội kép) thường được hình thành thông qua quá trình nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Colchicine là một chất có khả năng gây đột biến đa bội bằng cách:

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Trong chọn giống cây trồng, đột biến đa bội thường được ứng dụng để:

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Cây dâu tằm tứ bội (4n) có khả năng sinh trưởng mạnh, lá to hơn cây dâu tằm lưỡng bội (2n). Đây là một ví dụ về ứng dụng của dạng đột biến nào trong thực tiễn?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: So với thể lưỡng bội, thể tam bội (3n) ở thực vật thường có đặc điểm nào sau đây?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Sự khác biệt cơ bản về hậu quả giữa đột biến cấu trúc và đột biến số lượng NST (đặc biệt là lệch bội) là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Tại sao đột biến lệch bội thường gây hậu quả nghiêm trọng hơn đột biến gen?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Một loài có bộ NST 2n=8. Một cá thể được phát hiện có 9 NST trong tế bào sinh dưỡng. Khi giảm phân, cá thể này có khả năng tạo ra các loại giao tử với số lượng NST như thế nào nếu sự không phân li xảy ra ở cặp NST dư?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Dạng đột biến số lượng NST nào sau đây có thể được ứng dụng để tạo ra các giống cây ăn quả không hạt?

Viết một bình luận