Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể - Đề 06
Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Cấu trúc nào dưới đây được xem là đơn vị cơ bản trong tổ chức của nhiễm sắc thể nhân thực, bao gồm một đoạn phân tử ADN quấn quanh khối protein?
- A. Sợi nhiễm sắc
- B. Cromatit
- C. Vùng xếp cuộn
- D. Nucleoxom
Câu 2: Phân tử nào đóng vai trò quan trọng trong việc tạo nên cấu trúc bậc 1 (nucleoxom) của nhiễm sắc thể, giúp ADN được gói gọn và tổ chức lại?
- A. Enzyme tháo xoắn ADN
- B. Protein histon
- C. Protein phi histon
- D. ARN polymerase
Câu 3: Quan sát dưới kính hiển vi điện tử, người ta thấy một cấu trúc sợi có đường kính khoảng 30nm, được hình thành do sự xoắn cuộn của các nucleoxom. Cấu trúc này là gì?
- A. Sợi cơ bản
- B. Vùng xếp cuộn
- C. Sợi nhiễm sắc
- D. ADN xoắn kép
Câu 4: Trình tự các cấp độ xoắn của nhiễm sắc thể nhân thực từ đơn giản đến phức tạp nhất trước khi bước vào quá trình phân bào là:
- A. ADN xoắn kép → nucleoxom → sợi nhiễm sắc → vùng xếp cuộn → cromatit
- B. Nucleoxom → ADN xoắn kép → sợi nhiễm sắc → cromatit → vùng xếp cuộn
- C. ADN xoắn kép → sợi nhiễm sắc → nucleoxom → vùng xếp cuộn → cromatit
- D. Cromatit → vùng xếp cuộn → sợi nhiễm sắc → nucleoxom → ADN xoắn kép
Câu 5: Tại sao nhiễm sắc thể phải co xoắn cực đại ở kì giữa của quá trình nguyên phân?
- A. Để dễ dàng cho quá trình sao chép ADN.
- B. Để thuận lợi cho sự phân li đồng đều vật chất di truyền về hai tế bào con.
- C. Để các gen trên nhiễm sắc thể có thể biểu hiện.
- D. Để tăng kích thước của nhiễm sắc thể.
Câu 6: Vùng nào trên nhiễm sắc thể là vị trí neo đậu cho các sợi tơ vô sắc từ thoi phân bào, đảm bảo sự di chuyển chính xác của nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào?
- A. Tâm động
- B. Đầu mút
- C. Vùng dị nhiễm sắc
- D. Vùng nguyên nhiễm sắc
Câu 7: Chức năng chính của các đầu mút (telomeres) trên nhiễm sắc thể là gì?
- A. Là nơi khởi đầu quá trình sao chép ADN.
- B. Chứa các gen mã hóa protein quan trọng.
- C. Bảo vệ nhiễm sắc thể và ngăn chặn sự dính các nhiễm sắc thể vào nhau.
- D. Quy định hình dạng của nhiễm sắc thể.
Câu 8: Trong một tế bào lưỡng bội (2n), các cặp nhiễm sắc thể tương đồng có đặc điểm chung nào sau đây?
- A. Luôn giống hệt nhau về trình tự nucleotit.
- B. Có nguồn gốc từ cùng một bố hoặc mẹ.
- C. Chỉ xuất hiện ở tế bào sinh dục.
- D. Giống nhau về hình dạng, kích thước và trình tự các gen.
Câu 9: Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 14. Tế bào sinh dưỡng của loài này có bao nhiêu cặp nhiễm sắc thể tương đồng?
Câu 10: Chức năng quan trọng nhất của nhiễm sắc thể đối với sự sống của sinh vật nhân thực là gì?
- A. Điều hòa hoạt động của tế bào.
- B. Tổng hợp protein.
- C. Lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
- D. Tham gia vào quá trình hô hấp tế bào.
Câu 11: Tại sao số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của mỗi loài sinh vật lại ổn định và đặc trưng?
- A. Nhờ quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
- B. Vì cấu trúc của ADN luôn ổn định.
- C. Do tất cả các gen đều được sao chép chính xác.
- D. Vì tế bào chỉ thực hiện một lần phân chia trong đời sống.
Câu 12: Một nhà khoa học quan sát tế bào của hai cá thể thuộc cùng một loài dưới kính hiển vi. Cá thể A có 2n = 20 nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào sinh dưỡng, còn cá thể B lại có 2n = 21 nhiễm sắc thể. Hiện tượng này ở cá thể B có thể là do:
- A. Đột biến gen.
- B. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
- C. Sự thay đổi môi trường sống.
- D. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể (lệch bội).
Câu 13: Giả sử một đoạn ADN có chiều dài 1020 Å. Đoạn ADN này có thể tạo thành bao nhiêu nucleoxom hoàn chỉnh (biết mỗi nucleoxom chứa 146 cặp nucleotit và khoảng cách giữa hai nucleoxom kế tiếp là 50 cặp nucleotit)?
- (No answer options found for this question in the provided text)
Câu 1: Thành phần hóa học chính cấu tạo nên nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực bao gồm:
- A. ADN và ARN
- B. ARN và protein
- C. ADN và protein
- D. Protein và lipid
Câu 2: Đơn vị cấu trúc cơ bản nhất của nhiễm sắc thể nhân thực là nucleoxom. Cấu tạo của một nucleoxom bao gồm:
- A. Một đoạn ADN quấn quanh khối cầu gồm 8 phân tử histon.
- B. Một đoạn ARN quấn quanh khối cầu gồm 8 phân tử protein phi histon.
- C. Một đoạn ADN liên kết với các protein phi histon.
- D. Một chuỗi polipeptit liên kết với các phân tử histon.
Câu 3: Sợi cơ bản (sợi nhiễm sắc có đường kính 11nm) được hình thành trực tiếp từ cấu trúc nào sau đây?
- A. Sợi nhiễm sắc (30nm)
- B. Cromatit
- C. Vùng xếp cuộn
- D. Chuỗi các nucleoxom
Câu 4: Cấu trúc sợi nhiễm sắc có đường kính khoảng 30nm được tạo thành do sự xoắn cuộn ở cấp độ nào?
- A. Sự xoắn của ADN xoắn kép.
- B. Sự xoắn của sợi cơ bản (nucleoxom).
- C. Sự xếp cuộn của sợi 30nm thành các vòng.
- D. Sự co xoắn cực đại của cromatit.
Câu 5: Khi tế bào bước vào kì giữa của nguyên phân, nhiễm sắc thể đạt trạng thái co xoắn cực đại. Cấu trúc này có đường kính khoảng bao nhiêu?
- A. 11nm
- B. 30nm
- C. 700nm
- D. 2nm
Câu 6: Chức năng nào dưới đây KHÔNG phải là chức năng của nhiễm sắc thể?
- A. Lưu giữ thông tin di truyền.
- B. Truyền đạt thông tin di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể.
- C. Biểu hiện thông tin di truyền (tổng hợp protein).
- D. Thực hiện quá trình hô hấp tế bào.
Câu 7: Đặc điểm nào của nhiễm sắc thể giúp nó dễ dàng di chuyển và phân li đồng đều về hai cực tế bào trong quá trình phân bào?
- A. Sự co xoắn cực đại và có tâm động.
- B. Cấu trúc mạch kép của ADN.
- C. Sự liên kết với protein histon.
- D. Có các đầu mút bảo vệ.
Câu 8: Tại sao ở kì trung gian, nhiễm sắc thể tồn tại ở dạng sợi mảnh, tháo xoắn?
- A. Để dễ dàng cho quá trình phân li về hai cực.
- B. Để thuận lợi cho quá trình sao chép ADN và phiên mã.
- C. Để bảo vệ ADN khỏi bị hư hại.
- D. Để giảm kích thước của nhiễm sắc thể.
Câu 9: Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dục (giao tử) của loài này là bao nhiêu?
Câu 10: Quan sát tiêu bản tế bào của một cá thể, nhà khoa học thấy trong mỗi tế bào sinh dưỡng có 39 nhiễm sắc thể. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội bình thường của loài này có thể là 2n=40. Hiện tượng 39 nhiễm sắc thể có thể là kết quả của:
- A. Đột biến lệch bội (thể một).
- B. Đột biến đa bội.
- C. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
- D. Đột biến gen.
Câu 11: Sơ đồ nào sau đây thể hiện đúng trình tự các cấp độ tổ chức siêu hiển vi của nhiễm sắc thể từ đơn giản đến phức tạp?
- A. Nucleoxom → ADN → Sợi cơ bản → Sợi nhiễm sắc → Cromatit
- B. ADN → Sợi nhiễm sắc → Sợi cơ bản → Nucleoxom → Cromatit
- C. ADN → Nucleoxom → Sợi cơ bản → Sợi nhiễm sắc → Cromatit
- D. Sợi cơ bản → Nucleoxom → ADN → Sợi nhiễm sắc → Cromatit
Câu 12: Vùng nào trên nhiễm sắc thể chứa các trình tự lặp lại và không chứa gen mã hóa protein, có vai trò bảo vệ và duy trì sự ổn định của nhiễm sắc thể?
- A. Tâm động
- B. Đầu mút
- C. Vùng dị nhiễm sắc
- D. Vùng nguyên nhiễm sắc
Câu 13: Loại protein nào đóng vai trò chính trong việc duy trì cấu trúc bậc cao (sợi 30nm, vùng xếp cuộn...) của nhiễm sắc thể, ngoài histon?
- A. Histon H1
- B. Enzyme ADN polymerase
- C. Protein phi histon
- D. Protein cấu trúc màng
Câu 14: Tại sao nhiễm sắc thể giới tính lại có thể khác nhau về hình dạng và kích thước giữa giới đực và giới cái ở nhiều loài?
- A. Chúng mang các gen quy định giới tính và có thể khác nhau về cấu trúc, kích thước.
- B. Chúng chỉ tồn tại ở giới đực.
- C. Chúng luôn có số lượng ít hơn nhiễm sắc thể thường.
- D. Chúng không tham gia vào quá trình phân bào.
Câu 15: Một tế bào đang ở kì cuối của nguyên phân. Trạng thái cấu trúc của nhiễm sắc thể trong nhân tế bào con lúc này là:
- A. Co xoắn cực đại.
- B. Gồm 2 cromatit dính nhau ở tâm động.
- C. Đang di chuyển về các cực tế bào.
- D. Tháo xoắn trở lại dạng sợi mảnh.
Câu 16: Quan sát karyotype của một loài động vật có vú, người ta thấy có 2n = 56 nhiễm sắc thể. Số lượng nhiễm sắc thể thường trong mỗi tế bào sinh dưỡng của cá thể cái (XX) thuộc loài này là bao nhiêu?
Câu 17: Nếu một gen nằm trên nhiễm sắc thể X và không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y, sự biểu hiện của gen này ở cá thể đực (XY) sẽ như thế nào so với cá thể cái (XX)?
- A. Biểu hiện trực tiếp kiểu hình tương ứng với alen trên X.
- B. Không biểu hiện được do thiếu alen trên Y.
- C. Chỉ biểu hiện khi có mặt của nhiễm sắc thể Y.
- D. Luôn biểu hiện trội hơn ở cá thể đực.
Câu 18: Chức năng nào của nhiễm sắc thể liên quan trực tiếp đến việc điều hòa hoạt động của gen trong tế bào?
- A. Bảo vệ đầu mút nhiễm sắc thể.
- B. Đảm bảo sự phân li nhiễm sắc thể khi phân bào.
- C. Lưu giữ thông tin di truyền dưới dạng trình tự nucleotit.
- D. Sự đóng gói và tháo xoắn ADN ảnh hưởng đến phiên mã.
Câu 19: Một đoạn ADN có chiều dài 3060 Å. Đoạn ADN này chứa bao nhiêu cặp nucleotit?
- A. 3060
- B. 1530
- C. 900
- D. 600
Câu 20: Dựa vào vị trí tâm động, người ta chia nhiễm sắc thể thành các loại hình thái khác nhau. Loại nhiễm sắc thể có tâm động nằm gần một đầu, khiến một cánh rất ngắn và một cánh rất dài được gọi là:
- A. Tâm giữa (metacentric)
- B. Tâm lệch (submetacentric)
- C. Tâm đầu (telocentric)
- D. Tâm mút (acrocentric)
Câu 21: Karyotype là gì và nó có ý nghĩa như thế nào trong nghiên cứu di truyền?
- A. Là toàn bộ gen trong bộ gen của một loài, giúp xác định chức năng của từng gen.
- B. Là bộ nhiễm sắc thể đặc trưng về số lượng và hình thái của một loài hoặc cá thể, giúp phát hiện đột biến NST.
- C. Là tập hợp các protein liên kết với ADN trong nhân tế bào, giúp điều hòa biểu hiện gen.
- D. Là sơ đồ biểu diễn mối quan hệ họ hàng giữa các cá thể trong một gia đình, giúp nghiên cứu bệnh di truyền.
Câu 22: Nếu quá trình giảm phân ở bố diễn ra bình thường, nhưng ở mẹ, cặp nhiễm sắc thể số 21 không phân li trong giảm phân I. Khả năng tạo ra con mắc hội chứng Down (thể ba nhiễm 21) là bao nhiêu?
- A. 0%
- B. 25%
- C. 50%
- D. 100%
Câu 23: Trong quá trình sao chép ADN, nhiễm sắc thể cần ở trạng thái cấu trúc nào để enzyme có thể tiếp cận và nhân đôi ADN?
- A. Sợi mảnh, tháo xoắn.
- B. Co xoắn cực đại.
- C. Đóng gói thành cromatit.
- D. Liên kết chặt chẽ với protein phi histon ở tâm động.
Câu 24: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 18. Số lượng nhiễm sắc thể có thể có trong tế bào của một thể ba nhiễm thuộc loài này là:
Câu 25: Vai trò của protein histon H1 trong cấu trúc nhiễm sắc thể là gì?
- A. Giúp các nucleoxom liên kết và cuộn xoắn tạo sợi 30nm.
- B. Tạo lõi cho ADN quấn quanh trong nucleoxom.
- C. Tham gia vào quá trình sao chép ADN.
- D. Bảo vệ đầu mút nhiễm sắc thể.
Câu 26: Sự khác biệt cơ bản về cấu trúc giữa nhiễm sắc thể ở kì đầu và nhiễm sắc thể ở kì sau của nguyên phân là gì?
- A. Ở kì đầu NST ở dạng sợi mảnh, kì sau NST co xoắn cực đại.
- B. Ở kì đầu NST đơn, kì sau NST kép.
- C. Ở kì đầu NST kép, kì sau NST đơn.
- D. Ở kì đầu NST có tâm động, kì sau không có tâm động.
Câu 27: Vùng dị nhiễm sắc (heterochromatin) trên nhiễm sắc thể thường có đặc điểm cấu trúc và chức năng như thế nào?
- A. Co xoắn chặt, thường không hoạt động phiên mã.
- B. Tháo xoắn hoàn toàn, hoạt động phiên mã mạnh.
- C. Chỉ xuất hiện ở nhiễm sắc thể giới tính.
- D. Chứa các gen cần thiết cho mọi hoạt động sống của tế bào.
Câu 28: Tại sao bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) lại duy trì được sự ổn định qua các thế hệ sinh sản hữu tính?
- A. Nhờ quá trình nguyên phân giữ nguyên số lượng nhiễm sắc thể.
- B. Do các gen luôn được sao chép chính xác.
- C. Vì nhiễm sắc thể không bị thay đổi cấu trúc.
- D. Nhờ sự kết hợp của giảm phân và thụ tinh.
Câu 29: Xét một tế bào lưỡng bội có 2n = 8. Nếu tế bào này nguyên phân 3 lần liên tiếp, tổng số cromatit có trong tất cả các tế bào con ở kì giữa của lần nguyên phân thứ 3 là bao nhiêu?
Câu 30: Chức năng nào của nhiễm sắc thể liên quan trực tiếp đến việc phân loại các gen trên các nhóm liên kết?
- A. Sự co xoắn và tháo xoắn của nhiễm sắc thể.
- B. Cấu trúc tâm động của nhiễm sắc thể.
- C. Sự bảo vệ đầu mút của nhiễm sắc thể.
- D. Nhiễm sắc thể là vật chất mang gen, mỗi NST là một nhóm gen liên kết.