Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel - Đề 09
Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Mendel, khi cho cây đậu Hà Lan thuần chủng thân cao lai với cây thuần chủng thân thấp, thu được F1 toàn thân cao. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 787 cây thân cao và 277 cây thân thấp. Kết quả này minh chứng rõ nhất cho quy luật di truyền nào của Mendel?
- A. Quy luật phân li
- B. Quy luật phân li độc lập
- C. Quy luật liên kết gen
- D. Quy luật di truyền liên kết với giới tính
Câu 2: Một gen quy định màu hoa có hai alen: alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho cây hoa đỏ dị hợp tử tự thụ phấn. Tỉ lệ cây hoa trắng mong đợi ở đời con là bao nhiêu?
- A. 1/2
- B. 3/4
- C. 100%
- D. 1/4
Câu 3: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh; gen B quy định vỏ trơn, b quy định vỏ nhăn. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Lai cây dị hợp tử về cả hai cặp gen (AaBb) với cây đồng hợp lặn về cả hai cặp gen (aabb). Tỉ lệ kiểu hình hạt xanh, vỏ nhăn ở đời con là bao nhiêu?
- A. 1/4
- B. 1/8
- C. 1/16
- D. 9/16
Câu 4: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa được quy định bởi một gen có hai alen: alen R quy định hoa đỏ, alen r quy định hoa trắng. Trong một phép lai, thu được đời con có cả cây hoa đỏ và cây hoa trắng. Điều này chứng tỏ kiểu gen của cây bố và cây mẹ trong phép lai đó phải như thế nào?
- A. Cả bố và mẹ đều là đồng hợp trội (RR).
- B. Một cây là đồng hợp trội (RR), cây còn lại là đồng hợp lặn (rr).
- C. Cả bố và mẹ đều mang alen lặn (r).
- D. Một cây là dị hợp tử (Rr), cây còn lại là đồng hợp trội (RR).
Câu 5: Phép lai nào sau đây ở đậu Hà Lan (A: hạt vàng, a: hạt xanh; B: vỏ trơn, b: vỏ nhăn; hai cặp gen phân li độc lập) sẽ cho tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1 ở đời con?
- A. AaBb x AaBb
- B. AaBb x aabb
- C. Aabb x aaBb
- D. AABb x aabb
Câu 6: Ở một loài hoa, alen A quy định hoa đỏ không trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Kiểu gen Aa quy định hoa hồng. Lai cây hoa hồng với cây hoa trắng, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:
- A. 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng
- B. 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng
- C. 1 hoa hồng : 1 hoa trắng
- D. 1 hoa đỏ : 2 hoa hồng : 1 hoa trắng
Câu 7: Ở người, nhóm máu ABO được quy định bởi hệ gen có 3 alen I^A, I^B, I^O. Alen I^A và I^B là đồng trội, cùng trội so với alen I^O. Một cặp vợ chồng đều có nhóm máu A. Khả năng sinh con có nhóm máu O của họ là 25%. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là gì?
- A. Cả hai đều có kiểu gen I^A I^O.
- B. Cả hai đều có kiểu gen I^A I^A.
- C. Người bố có kiểu gen I^A I^A, người mẹ có kiểu gen I^A I^O.
- D. Người bố có kiểu gen I^A I^O, người mẹ có kiểu gen I^A I^A.
Câu 8: Ở một loài chuột, alen A quy định lông xám, alen a quy định lông vàng. Tuy nhiên, kiểu gen AA gây chết ở giai đoạn phôi thai. Lai chuột lông xám với chuột lông xám, đời con thu được tỉ lệ kiểu hình như thế nào?
- A. 3 lông xám : 1 lông vàng
- B. 1 lông xám : 1 lông vàng
- C. 1 lông xám : 2 lông vàng
- D. 2 lông xám : 1 lông vàng
Câu 9: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa được quy định bởi sự tương tác giữa hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập. Khi có cả hai alen trội A và B trong kiểu gen thì cho hoa đỏ; khi chỉ có một trong hai alen trội (A hoặc B) hoặc không có alen trội nào thì cho hoa trắng. Lai cây dị hợp tử về cả hai cặp gen (AaBb) với nhau, tỉ lệ kiểu hình hoa trắng ở đời con F1 là bao nhiêu?
- A. 3/16
- B. 9/16
- C. 7/16
- D. 1/16
Câu 10: Trong ví dụ ở Câu 9 (tương tác bổ sung), nếu lai cây hoa đỏ (có kiểu gen A_B_) với cây hoa trắng (có kiểu gen aaBb), tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở đời con sẽ là bao nhiêu?
- A. 1/4
- B. 3/8
- C. 1/2
- D. 3/4
Câu 11: Ở một loài gà, màu lông được quy định bởi hai cặp gen không alen tương tác với nhau. Gen A quy định sự tổng hợp sắc tố, alen a không tổng hợp sắc tố (lông trắng). Gen B át chế hoạt động của gen A (ngăn không cho tổng hợp sắc tố), alen b không át chế. Kiểu gen có A_B_ hoặc aa__ cho lông trắng. Kiểu gen A_bb cho lông màu. Lai gà lông trắng có kiểu gen AABB với gà lông trắng có kiểu gen aabb. F1 thu được như thế nào?
- A. 100% lông màu
- B. 100% lông trắng, tỉ lệ 3:1
- C. Tỉ lệ 1 lông màu : 1 lông trắng
- D. 100% lông trắng
Câu 12: Tiếp theo câu 11, nếu cho F1 (AaBb) tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình lông màu ở F2 là bao nhiêu?
- A. 3/16
- B. 9/16
- C. 12/16
- D. 13/16
Câu 13: Khi lai hai cây thuần chủng khác nhau về n cặp tính trạng tương phản, F1 thu được 100% dị hợp tử về n cặp gen và biểu hiện kiểu hình của tính trạng trội. Đây là nội dung của định luật nào của Mendel?
- A. Quy luật phân li
- B. Quy luật phân li độc lập
- C. Quy luật trội hoàn toàn
- D. Quy luật đồng tính
Câu 14: Để kiểm tra giả thuyết về sự phân li của các cặp alen trong giảm phân tạo giao tử của Mendel, người ta thường sử dụng phép lai nào?
- A. Lai phân tích
- B. Lai thuận nghịch
- C. Tự thụ phấn
- D. Giao phối gần
Câu 15: Ở một loài thực vật, màu hoa được quy định bởi hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập. Kiểu gen A_B_ cho hoa đỏ, A_bb cho hoa vàng, aaB_ và aabb cho hoa trắng. Lai hai cây (P) thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 3 hoa đỏ : 1 hoa vàng : 4 hoa trắng. Kiểu gen của P là gì?
- A. AaBb x AABb
- B. AaBb x Aabb
- C. AaBb x aaBb
- D. Aabb x aaBB
Câu 16: Ở một loài động vật, tính trạng màu lông được quy định bởi một gen có 3 alen: C^V (lông vện) > C^X (lông xám) > C^T (lông trắng). Phép lai giữa cá thể lông vện với cá thể lông xám thu được đời con có cả lông vện, lông xám và lông trắng. Kiểu gen của bố mẹ trong phép lai này là gì?
- A. C^V C^V x C^X C^X
- B. C^V C^T x C^X C^T
- C. C^V C^X x C^X C^T
- D. C^V C^T x C^X C^X
Câu 17: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, a thân thấp; gen B quy định hoa đỏ, b hoa trắng. Hai cặp gen này phân li độc lập. Cho lai hai cây dị hợp tử về cả hai cặp gen (AaBb x AaBb). Tỉ lệ cây thân cao, hoa trắng (A_bb) ở đời con là bao nhiêu?
- A. 9/16
- B. 1/16
- C. 1/4
- D. 3/16
Câu 18: Một gen có 2 alen (A và a). Tần số alen A trong quần thể là 0.6, tần số alen a là 0.4. Nếu quần thể đang cân bằng di truyền (tuân theo định luật Hardy-Weinberg), tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử (Aa) trong quần thể là bao nhiêu?
- A. 0.36
- B. 0.16
- C. 0.48
- D. 1.0
Câu 19: Phát biểu nào sau đây về quy luật phân li độc lập của Mendel là ĐÚNG?
- A. Trong quá trình hình thành giao tử, mỗi alen của cặp alen phân li về một giao tử.
- B. Các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể thì phân li độc lập trong quá trình giảm phân.
- C. Các cặp alen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau thì phân li độc lập trong quá trình giảm phân.
- D. Tất cả các gen trên bộ nhiễm sắc thể của loài đều phân li độc lập trong quá trình giảm phân.
Câu 20: Một nhà khoa học lai hai dòng bí ngô thuần chủng: dòng quả dẹt với dòng quả dài. F1 thu được toàn quả tròn. Cho F1 tự thụ phấn, F2 xuất hiện 270 quả dẹt, 400 quả tròn, 30 quả dài. Kiểu tương tác gen nào có thể giải thích kết quả này?
- A. Quy luật phân li độc lập
- B. Tương tác bổ sung
- C. Tương tác át chế
- D. Tương tác gen không alen
Câu 21: Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền của một bệnh ở người. (Giả sử bệnh do một gen quy định). Thế hệ I: Bố (bình thường), Mẹ (bình thường). Thế hệ II: Con trai (bình thường), Con gái (bệnh), Con trai (bệnh). Thế hệ III: Con trai (bình thường) là con của II-1. Dựa vào phả hệ, hãy xác định khả năng lớn nhất về kiểu di truyền của bệnh này.
- A. Gen lặn trên nhiễm sắc thể thường.
- B. Gen trội trên nhiễm sắc thể thường.
- C. Gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X.
- D. Gen trội trên nhiễm sắc thể giới tính X.
Câu 22: Nếu bệnh ở câu 21 là do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường (a), bố mẹ I có kiểu gen Aa. Con trai II-1 bình thường có thể có kiểu gen nào?
- A. Chỉ có kiểu gen AA.
- B. Chỉ có kiểu gen Aa.
- C. Kiểu gen AA với xác suất 1/2.
- D. Kiểu gen Aa với xác suất 2/3.
Câu 23: Ở một loài thực vật, khi lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng, F1 thu được toàn hoa đỏ. Cho F1 lai phân tích, đời con thu được tỉ lệ 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng. Kết quả này phù hợp với quy luật di truyền nào?
- A. Quy luật phân li của Mendel.
- B. Quy luật phân li độc lập của Mendel.
- C. Tương tác gen.
- D. Di truyền liên kết gen.
Câu 24: Điểm khác biệt cơ bản giữa quy luật phân li và quy luật phân li độc lập của Mendel là gì?
- A. Số lượng giao tử tạo ra.
- B. Số lượng cặp tính trạng (cặp gen) được xét đến.
- C. Tỉ lệ kiểu hình ở đời F2.
- D. Cơ chế phân li của các cặp alen trong giảm phân.
Câu 25: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa được quy định bởi hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập. Trong đó, khi có mặt alen A cho màu sắc, khi không có alen A thì hoa trắng (aa__). Alen B và b quy định sắc tố cụ thể: B cho màu đỏ, b cho màu vàng. Kiểu gen A_B_ cho hoa đỏ, A_bb cho hoa vàng, aa__ cho hoa trắng. Lai cây hoa đỏ (có kiểu gen AaBb) với cây hoa vàng (có kiểu gen Aabb). Tỉ lệ kiểu hình hoa trắng ở đời con là bao nhiêu?
- A. 3/16
- B. 9/16
- C. 1/4
- D. 1/2
Câu 26: Tiếp tục với ví dụ ở Câu 25, tỉ lệ kiểu hình hoa vàng ở đời con là bao nhiêu?
- A. 1/4
- B. 3/16
- C. 1/8
- D. 3/8
Câu 27: Ở một loài, gen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng. Một cá thể đực lông đen giao phối với một cá thể cái lông trắng, đời con thứ nhất thu được một con lông trắng. Nếu con đực này tiếp tục giao phối với một cá thể cái lông đen khác, khả năng sinh ra con lông trắng là bao nhiêu?
- A. 0%
- B. 25%
- C. 50%
- D. 75%
Câu 28: Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình, phát biểu nào sau đây là ĐÚNG?
- A. Kiểu hình chỉ phụ thuộc hoàn toàn vào kiểu gen.
- B. Môi trường có thể làm biến đổi kiểu gen của sinh vật.
- C. Kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
- D. Kiểu gen đồng hợp lặn thường biểu hiện kiểu hình đa dạng dưới tác động của môi trường.
Câu 29: Cho một cây tự thụ phấn, đời con thu được 75% cây hoa đỏ và 25% cây hoa trắng. Nếu đem cây này lai phân tích thì tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ như thế nào? (Biết màu hoa do một gen có hai alen quy định).
- A. 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng
- B. 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng
- C. 100% hoa đỏ
- D. 100% hoa trắng
Câu 30: Khi lai hai cá thể dị hợp tử về hai cặp gen (AaBb) mà các gen này phân li độc lập, số loại kiểu gen tối đa và số loại kiểu hình tối đa có thể tạo ra ở đời con F1 là bao nhiêu?
- A. 4 kiểu gen, 4 kiểu hình
- B. 9 kiểu gen, 2 kiểu hình
- C. 3 kiểu gen, 4 kiểu hình
- D. 9 kiểu gen, 4 kiểu hình