Đề Trắc nghiệm Sinh học 12 – Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel (Cánh Diều)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Gregor Mendel, người được xem là cha đẻ của di truyền học, đã sử dụng đối tượng nghiên cứu chính là cây đậu Hà Lan (Pisum sativum). Đâu là lý do quan trọng nhất giúp cây đậu Hà Lan trở thành một mô hình thực vật lý tưởng cho các thí nghiệm di truyền của Mendel?

  • A. Cây đậu Hà Lan có kích thước lớn, dễ dàng thao tác trong quá trình thí nghiệm.
  • B. Cây đậu Hà Lan có bộ nhiễm sắc thể đơn bội, đơn giản cho việc phân tích di truyền.
  • C. Cây đậu Hà Lan có khả năng sinh sản vô tính mạnh mẽ, tạo ra số lượng lớn cá thể đồng nhất.
  • D. Cây đậu Hà Lan có nhiều cặp tính trạng tương phản, thời gian sinh trưởng ngắn và dễ dàng tự thụ phấn, giao phấn.

Câu 2: Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Mendel, khi lai giữa cây đậu Hà Lan hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng, ở thế hệ F1 thu được toàn cây hoa đỏ. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, ở thế hệ F2 xuất hiện cả cây hoa đỏ và hoa trắng theo tỉ lệ xấp xỉ 3 đỏ : 1 trắng. Kết quả này minh họa cho quy luật di truyền nào của Mendel?

  • A. Quy luật phân ly độc lập
  • B. Quy luật phân ly
  • C. Quy luật trội hoàn toàn
  • D. Quy luật tương tác gen

Câu 3: Kiểu gen của một cá thể là AaBb. Theo quy luật phân ly độc lập của Mendel, trong quá trình giảm phân hình thành giao tử, tỉ lệ các loại giao tử AB, Ab, aB, ab được tạo ra từ cá thể này là bao nhiêu, nếu không có đột biến và các gen không liên kết?

  • A. 1 AB : 2 Ab : 2 aB : 1 ab
  • B. 3 AB : 1 ab
  • C. 1 AB : 1 Ab : 1 aB : 1 ab
  • D. 9 AB : 3 Ab : 3 aB : 1 ab

Câu 4: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen Aa và Bb phân ly độc lập cùng quy định hình dạng quả. Cho cây quả tròn, hạt trơn (AaBb) tự thụ phấn. Tỉ lệ kiểu hình quả tròn, hạt trơn ở đời con là bao nhiêu, nếu tính trạng quả tròn trội hoàn toàn so với quả dài và hạt trơn trội hoàn toàn so với hạt nhăn?

  • A. 1/16
  • B. 3/16
  • C. 9/32
  • D. 9/16

Câu 5: Trong trường hợp di truyền liên kết hoàn toàn, hai gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể sẽ di truyền cùng nhau và không phân ly độc lập. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân ly kiểu hình khác với tỉ lệ thường thấy ở phép lai phân ly độc lập?

  • A. AaBb × AaBb
  • B. AABB × aabb
  • C. AaBb × aabb
  • D. Aabb × aaBb

Câu 6: Hiện tượng di truyền liên kết gen xảy ra do?

  • A. Các gen nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau.
  • B. Các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể.
  • C. Các gen alen tương tác với nhau.
  • D. Có sự trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể tương đồng.

Câu 7: Ở một loài động vật, màu lông do một gen có hai alen quy định: alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng. Nếu trong quần thể, tần số alen a là 0.4, tần số alen A là 0.6. Tính theo định luật Hardy-Weinberg, tỉ lệ kiểu hình lông trắng trong quần thể ở trạng thái cân bằng là bao nhiêu?

  • A. 60%
  • B. 48%
  • C. 16%
  • D. 36%

Câu 8: Một người đàn ông có nhóm máu AB kết hôn với một người phụ nữ có nhóm máu O. Kiểu gen quy định nhóm máu được cho là tuân theo quy luật di truyền của Mendel. Nhóm máu nào sau đây không thể xuất hiện ở con của họ?

  • A. Nhóm máu A
  • B. Nhóm máu B
  • C. Cả nhóm máu A và B đều có thể
  • D. Nhóm máu O

Câu 9: Hiện tượng di truyền trung gian (trội không hoàn toàn) là trường hợp?

  • A. Kiểu hình của cơ thể dị hợp tử biểu hiện trung gian giữa kiểu hình của bố và mẹ.
  • B. Alen trội lấn át hoàn toàn alen lặn trong kiểu gen dị hợp tử.
  • C. Cả alen trội và alen lặn đều biểu hiện đồng thời trong kiểu gen dị hợp tử.
  • D. Gen trội không biểu hiện kiểu hình khi ở trạng thái dị hợp tử.

Câu 10: Ở một loài hoa, màu hoa do một gen có hai alen quy định. Alen R quy định hoa đỏ, alen r quy định hoa trắng. Kiểu gen RR quy định hoa đỏ, Rr quy định hoa hồng, rr quy định hoa trắng. Đây là ví dụ về hiện tượng di truyền nào?

  • A. Trội hoàn toàn
  • B. Trội không hoàn toàn (di truyền trung gian)
  • C. Đồng trội
  • D. Tương tác gen

Câu 11: Tính trạng màu da ở người là một ví dụ điển hình của kiểu di truyền nào?

  • A. Di truyền liên kết với giới tính
  • B. Di truyền trội hoàn toàn
  • C. Di truyền một gen
  • D. Di truyền đa gen (tương tác cộng gộp)

Câu 12: Một gen có nhiều alen khác nhau trong quần thể được gọi là?

  • A. Gen lặn
  • B. Gen trội
  • C. Gen đa alen
  • D. Gen gây chết

Câu 13: Ở người, bệnh mù màu đỏ và lục là do gen lặn liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Nếu một người phụ nữ bình thường có bố bị mù màu kết hôn với một người đàn ông bình thường, xác suất con trai của họ bị mù màu là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 50%
  • C. 25%
  • D. 100%

Câu 14: Trong phép lai phân tích ruồi giấm cái thân đen, cánh cụt với ruồi giấm đực thân xám, cánh dài (F1), đời Fa thu được tỉ lệ 41% thân xám, cánh dài : 41% thân đen, cánh cụt : 9% thân xám, cánh cụt : 9% thân đen, cánh dài. Kết quả này cho thấy hiện tượng di truyền nào đã xảy ra?

  • A. Di truyền liên kết hoàn toàn
  • B. Phân ly độc lập
  • C. Hoán vị gen
  • D. Tương tác gen

Câu 15: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do hai cặp gen Aa và Bb phân ly độc lập quy định, kiểu gen có cả hai alen trội A và B cho cây cao 180cm, nếu cứ thêm một alen trội thì chiều cao tăng thêm 10cm. Cây có kiểu gen aabb sẽ có chiều cao bao nhiêu?

  • A. 200cm
  • B. 140cm
  • C. 160cm
  • D. 170cm

Câu 16: Một gen có 3 alen (A1, A2, A3) quy định nhóm máu ở một loài động vật. Trong quần thể, có tối đa bao nhiêu kiểu gen khác nhau có thể được tạo ra từ 3 alen này?

  • A. 3
  • B. 4
  • C. 5
  • D. 6

Câu 17: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do hai cặp gen không alen tương tác quy định. Gen A quy định enzim tổng hợp sắc tố đỏ, gen B quy định enzim chuyển sắc tố đỏ thành sắc tố vàng. Cây có kiểu gen aabb cho hoa trắng. Cây có kiểu gen A-bb hoặc aaB- cho hoa đỏ. Cây có kiểu gen A-B- cho hoa vàng. Đây là kiểu tương tác gen nào?

  • A. Tương tác cộng gộp
  • B. Tương tác bổ trợ (bổ sung)
  • C. Át chế
  • D. Phân ly độc lập

Câu 18: Hiện tượng một gen quy định nhiều tính trạng khác nhau được gọi là?

  • A. Đa hiệu
  • B. Tương tác gen
  • C. Hoán vị gen
  • D. Liên kết gen

Câu 19: Bệnh phenylketonuria ở người là một ví dụ về hiện tượng?

  • A. Đa hiệu
  • B. Tương tác gen
  • C. Trội không hoàn toàn
  • D. Di truyền liên kết với giới tính

Câu 20: Ở gà, gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Z (gà trống ZZ, gà mái ZW). Alen Z^B quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen Z^b quy định lông đen. Nếu lai gà mái lông vằn với gà trống lông đen, tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ như thế nào?

  • A. Toàn bộ gà con lông vằn
  • B. Toàn bộ gà con lông đen
  • C. Gà trống lông vằn, gà mái lông đen
  • D. Gà trống lông đen, gà mái lông vằn

Câu 21: Trong quy luật phân ly độc lập của Mendel, cơ sở tế bào học của quy luật này là?

  • A. Sự nhân đôi của nhiễm sắc thể trong pha S của kỳ trung gian.
  • B. Sự tiếp hợp và trao đổi chéo của nhiễm sắc thể trong kỳ đầu giảm phân I.
  • C. Sự phân ly của nhiễm sắc tử chị em trong kỳ sau giảm phân II.
  • D. Sự phân ly độc lập của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong kỳ sau giảm phân I.

Câu 22: Nếu hai gen nằm càng xa nhau trên nhiễm sắc thể thì tần số hoán vị gen giữa chúng sẽ?

  • A. Càng lớn
  • B. Càng nhỏ
  • C. Không đổi
  • D. Bằng 0

Câu 23: Ở người, bệnh máu khó đông (hemophilia) do gen lặn h liên kết với nhiễm sắc thể X quy định. Một cặp vợ chồng, người vợ bình thường có bố bị bệnh máu khó đông, người chồng bình thường. Xác suất sinh con gái bị bệnh máu khó đông của cặp vợ chồng này là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 100%

Câu 24: Trong thí nghiệm của Mendel về lai hai cặp tính trạng, tỉ lệ kiểu hình 9:3:3:1 ở F2 chỉ đúng khi?

  • A. Có hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn.
  • B. Các cặp gen quy định các tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau và các alen trội là trội hoàn toàn.
  • C. Có hiện tượng trội không hoàn toàn ở cả hai cặp gen.
  • D. Có hiện tượng tương tác gen kiểu bổ trợ.

Câu 25: Ở một loài thực vật, dạng quả do 2 gen không alen tương tác theo kiểu át chế. Gen trội I át chế sự biểu hiện của gen A và gen a quy định màu quả (A quy định quả đỏ, a quy định quả trắng). Kiểu gen iiA- và iiaa cho quả trắng, kiểu gen I-A- và I-aa cho quả vàng. Nếu cho cây quả vàng dị hợp tử về cả hai cặp gen tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 9 vàng : 7 trắng
  • B. 9 vàng : 6 trắng : 1 đỏ
  • C. 3 vàng : 1 trắng
  • D. 15 vàng : 1 trắng

Câu 26: Yếu tố môi trường có thể ảnh hưởng đến sự biểu hiện của gen như thế nào?

  • A. Môi trường có thể làm thay đổi cấu trúc của gen.
  • B. Môi trường có thể ảnh hưởng đến mức độ biểu hiện của gen, tạo ra sự mềm dẻo kiểu hình.
  • C. Môi trường không có bất kỳ ảnh hưởng nào đến sự biểu hiện của gen.
  • D. Môi trường chỉ ảnh hưởng đến kiểu gen, không ảnh hưởng đến kiểu hình.

Câu 27: Trong một quần thể giao phối ngẫu nhiên, xét một gen có hai alen A và a. Quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền khi?

  • A. Tần số kiểu gen dị hợp tử Aa đạt tối đa.
  • B. Tần số alen trội A lớn hơn tần số alen lặn a.
  • C. Tần số kiểu hình trội và lặn bằng nhau.
  • D. Tần số alen và tần số kiểu gen được duy trì ổn định qua các thế hệ.

Câu 28: Xét một phép lai giữa hai cá thể dị hợp tử về hai cặp gen (AaBb × AaBb). Nếu các gen phân ly độc lập và trội hoàn toàn, tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử về cả hai cặp gen (AaBb) ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 1/16
  • B. 1/4
  • C. 3/16
  • D. 9/16

Câu 29: Trong một thí nghiệm lai đậu Hà Lan, Mendel đã thực hiện phép lai nghịch (ví dụ: P: ♀ hoa đỏ × ♂ hoa trắng và P: ♂ hoa đỏ × ♀ hoa trắng). Mục đích của phép lai nghịch này là gì?

  • A. Để tăng số lượng cá thể ở đời con, giúp thống kê chính xác hơn.
  • B. Để kiểm tra độ thuần chủng của dòng bố mẹ.
  • C. Để xác định vai trò của giới tính trong sự di truyền của tính trạng.
  • D. Để tạo ra các biến dị tổ hợp mới.

Câu 30: Một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn. Nếu P: ♀Aa × ♂Aa, đời F1 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình 3 trội : 1 lặn. Nếu P: ♀AA × ♂aa, đời F1 xuất hiện 100% kiểu hình trội. Từ kết quả này, có thể rút ra kết luận gì về quy luật di truyền?

  • A. Quy luật phân ly độc lập
  • B. Quy luật phân ly và quy luật trội hoàn toàn
  • C. Quy luật di truyền liên kết
  • D. Quy luật tương tác gen

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Gregor Mendel, người được xem là cha đẻ của di truyền học, đã sử dụng đối tượng nghiên cứu chính là cây đậu Hà Lan (Pisum sativum). Đâu là lý do quan trọng nhất giúp cây đậu Hà Lan trở thành một mô hình thực vật lý tưởng cho các thí nghiệm di truyền của Mendel?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Mendel, khi lai giữa cây đậu Hà Lan hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng, ở thế hệ F1 thu được toàn cây hoa đỏ. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, ở thế hệ F2 xuất hiện cả cây hoa đỏ và hoa trắng theo tỉ lệ xấp xỉ 3 đỏ : 1 trắng. Kết quả này minh họa cho quy luật di truyền nào của Mendel?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Kiểu gen của một cá thể là AaBb. Theo quy luật phân ly độc lập của Mendel, trong quá trình giảm phân hình thành giao tử, tỉ lệ các loại giao tử AB, Ab, aB, ab được tạo ra từ cá thể này là bao nhiêu, nếu không có đột biến và các gen không liên kết?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen Aa và Bb phân ly độc lập cùng quy định hình dạng quả. Cho cây quả tròn, hạt trơn (AaBb) tự thụ phấn. Tỉ lệ kiểu hình quả tròn, hạt trơn ở đời con là bao nhiêu, nếu tính trạng quả tròn trội hoàn toàn so với quả dài và hạt trơn trội hoàn toàn so với hạt nhăn?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Trong trường hợp di truyền liên kết hoàn toàn, hai gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể sẽ di truyền cùng nhau và không phân ly độc lập. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân ly kiểu hình khác với tỉ lệ thường thấy ở phép lai phân ly độc lập?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Hiện tượng di truyền liên kết gen xảy ra do?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Ở một loài động vật, màu lông do một gen có hai alen quy định: alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng. Nếu trong quần thể, tần số alen a là 0.4, tần số alen A là 0.6. Tính theo định luật Hardy-Weinberg, tỉ lệ kiểu hình lông trắng trong quần thể ở trạng thái cân bằng là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Một người đàn ông có nhóm máu AB kết hôn với một người phụ nữ có nhóm máu O. Kiểu gen quy định nhóm máu được cho là tuân theo quy luật di truyền của Mendel. Nhóm máu nào sau đây không thể xuất hiện ở con của họ?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Hiện tượng di truyền trung gian (trội không hoàn toàn) là trường hợp?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Ở một loài hoa, màu hoa do một gen có hai alen quy định. Alen R quy định hoa đỏ, alen r quy định hoa trắng. Kiểu gen RR quy định hoa đỏ, Rr quy định hoa hồng, rr quy định hoa trắng. Đây là ví dụ về hiện tượng di truyền nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Tính trạng màu da ở người là một ví dụ điển hình của kiểu di truyền nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Một gen có nhiều alen khác nhau trong quần thể được gọi là?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Ở người, bệnh mù màu đỏ và lục là do gen lặn liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Nếu một người phụ nữ bình thường có bố bị mù màu kết hôn với một người đàn ông bình thường, xác suất con trai của họ bị mù màu là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Trong phép lai phân tích ruồi giấm cái thân đen, cánh cụt với ruồi giấm đực thân xám, cánh dài (F1), đời Fa thu được tỉ lệ 41% thân xám, cánh dài : 41% thân đen, cánh cụt : 9% thân xám, cánh cụt : 9% thân đen, cánh dài. Kết quả này cho thấy hiện tượng di truyền nào đã xảy ra?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do hai cặp gen Aa và Bb phân ly độc lập quy định, kiểu gen có cả hai alen trội A và B cho cây cao 180cm, nếu cứ thêm một alen trội thì chiều cao tăng thêm 10cm. Cây có kiểu gen aabb sẽ có chiều cao bao nhiêu?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Một gen có 3 alen (A1, A2, A3) quy định nhóm máu ở một loài động vật. Trong quần thể, có tối đa bao nhiêu kiểu gen khác nhau có thể được tạo ra từ 3 alen này?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do hai cặp gen không alen tương tác quy định. Gen A quy định enzim tổng hợp sắc tố đỏ, gen B quy định enzim chuyển sắc tố đỏ thành sắc tố vàng. Cây có kiểu gen aabb cho hoa trắng. Cây có kiểu gen A-bb hoặc aaB- cho hoa đỏ. Cây có kiểu gen A-B- cho hoa vàng. Đây là kiểu tương tác gen nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Hiện tượng một gen quy định nhiều tính trạng khác nhau được gọi là?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Bệnh phenylketonuria ở người là một ví dụ về hiện tượng?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Ở gà, gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Z (gà trống ZZ, gà mái ZW). Alen Z^B quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen Z^b quy định lông đen. Nếu lai gà mái lông vằn với gà trống lông đen, tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ như thế nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Trong quy luật phân ly độc lập của Mendel, cơ sở tế bào học của quy luật này là?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Nếu hai gen nằm càng xa nhau trên nhiễm sắc thể thì tần số hoán vị gen giữa chúng sẽ?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Ở người, bệnh máu khó đông (hemophilia) do gen lặn h liên kết với nhiễm sắc thể X quy định. Một cặp vợ chồng, người vợ bình thường có bố bị bệnh máu khó đông, người chồng bình thường. Xác suất sinh con gái bị bệnh máu khó đông của cặp vợ chồng này là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Trong thí nghiệm của Mendel về lai hai cặp tính trạng, tỉ lệ kiểu hình 9:3:3:1 ở F2 chỉ đúng khi?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Ở một loài thực vật, dạng quả do 2 gen không alen tương tác theo kiểu át chế. Gen trội I át chế sự biểu hiện của gen A và gen a quy định màu quả (A quy định quả đỏ, a quy định quả trắng). Kiểu gen iiA- và iiaa cho quả trắng, kiểu gen I-A- và I-aa cho quả vàng. Nếu cho cây quả vàng dị hợp tử về cả hai cặp gen tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Yếu tố môi trường có thể ảnh hưởng đến sự biểu hiện của gen như thế nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Trong một quần thể giao phối ngẫu nhiên, xét một gen có hai alen A và a. Quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền khi?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Xét một phép lai giữa hai cá thể dị hợp tử về hai cặp gen (AaBb × AaBb). Nếu các gen phân ly độc lập và trội hoàn toàn, tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử về cả hai cặp gen (AaBb) ở đời con là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Trong một thí nghiệm lai đậu Hà Lan, Mendel đã thực hiện phép lai nghịch (ví dụ: P: ♀ hoa đỏ × ♂ hoa trắng và P: ♂ hoa đỏ × ♀ hoa trắng). Mục đích của phép lai nghịch này là gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn. Nếu P: ♀Aa × ♂Aa, đời F1 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình 3 trội : 1 lặn. Nếu P: ♀AA × ♂aa, đời F1 xuất hiện 100% kiểu hình trội. Từ kết quả này, có thể rút ra kết luận gì về quy luật di truyền?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong thí nghiệm của Mendel về lai một cặp tính trạng trên cây đậu Hà Lan, khi lai dòng thuần chủng thân cao (AA) với dòng thuần chủng thân lùn (aa), F1 thu được 100% thân cao. Điều này minh chứng cho quy luật di truyền nào của Mendel?

  • A. Quy luật phân li.
  • B. Quy luật phân li độc lập.
  • C. Quy luật đồng trội.
  • D. Quy luật tương tác gen.

Câu 2: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân lùn. Cho cây F1 lai với cây thân lùn (lai phân tích). Nếu kết quả thu được 50% thân cao : 50% thân lùn, thì kiểu gen của cây F1 là gì?

  • A. AA
  • B. Aa
  • C. aa
  • D. Cả AA và Aa

Câu 3: Ở một loài thực vật, alen B quy định hoa đỏ là trội không hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Kiểu gen Bb quy định hoa màu hồng. Khi lai cây hoa đỏ với cây hoa trắng, F1 thu được 100% hoa hồng. Cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là bao nhiêu?

  • A. 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng
  • B. 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng
  • C. 1 hoa đỏ : 2 hoa hồng : 1 hoa trắng
  • D. 3 hoa hồng : 1 hoa trắng

Câu 4: Một cá thể có kiểu gen AaBb. Khi giảm phân, tỉ lệ giao tử AB được tạo ra là bao nhiêu nếu các gen phân li độc lập?

  • A. 1/2
  • B. 1/4
  • C. 1/8
  • D. 1/16

Câu 5: Ở người, nhóm máu được quy định bởi hệ nhóm máu ABO với 3 alen I^A, I^B, i. Alen I^A và I^B đồng trội so với alen i. Một cặp vợ chồng có nhóm máu A và nhóm máu B sinh con có nhóm máu O. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là gì?

  • A. Vợ I^A i, chồng I^B i.
  • B. Vợ I^A I^A, chồng I^B I^B.
  • C. Vợ I^A I^A, chồng I^B i.
  • D. Vợ I^A i, chồng I^B I^B.

Câu 6: Quy luật phân li độc lập của Mendel được phát biểu dựa trên kết quả lai hai cặp tính trạng. Điều kiện để quy luật này nghiệm đúng là gì?

  • A. Mỗi gen quy định một tính trạng và các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể.
  • B. Mỗi gen quy định một tính trạng và các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau.
  • C. Các gen nằm trên các nhiễm sắc thể giới tính.
  • D. Có sự tương tác giữa các alen của các gen khác nhau.

Câu 7: Cho phép lai P: AABbddEe x aaBBddee. Biết các gen phân li độc lập. Tỉ lệ kiểu gen AABbddEe ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 1/4
  • B. 1/8
  • C. 1/16
  • D. 0

Câu 8: Một bệnh di truyền ở người do alen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Alen trội A quy định không bị bệnh. Một cặp vợ chồng đều không bị bệnh nhưng sinh con đầu lòng mắc bệnh. Xác suất để họ sinh người con thứ hai không bị bệnh là bao nhiêu?

  • A. 1/4
  • B. 1/2
  • C. 3/4
  • D. 1

Câu 9: Xét phép lai P: AaBb x AaBb. Biết các gen phân li độc lập và alen A trội hoàn toàn so với a, B trội hoàn toàn so với b. Tỉ lệ cá thể có kiểu hình trội về cả hai tính trạng (A_B_) ở F1 là bao nhiêu?

  • A. 9/16
  • B. 3/16
  • C. 1/16
  • D. 1/4

Câu 10: Hiện tượng một gen có thể ảnh hưởng đến nhiều tính trạng khác nhau được gọi là gì?

  • A. Đồng trội
  • B. Trội không hoàn toàn
  • C. Tương tác gen
  • D. Tính đa hiệu (Pleiotropy)

Câu 11: Ở một loài hoa, màu sắc được quy định bởi một gen có 4 alen khác nhau: C1 (đỏ), C2 (vàng), C3 (trắng), C4 (tím). Quan hệ trội lặn là C1 > C2 > C3 > C4. Số kiểu gen khác nhau có thể có về màu sắc hoa ở loài này là bao nhiêu?

  • A. 4
  • B. 6
  • C. 10
  • D. 16

Câu 12: Phép lai nào sau đây được Mendel sử dụng để kiểm tra kiểu gen của cá thể mang kiểu hình trội?

  • A. Lai thuận nghịch.
  • B. Lai phân tích.
  • C. Lai khác dòng.
  • D. Tự thụ phấn.

Câu 13: Khi nói về khái niệm gen và alen theo quan điểm của Mendel, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Mỗi gen tồn tại dưới các dạng khác nhau gọi là alen.
  • B. Alen là một đoạn phân tử ADN quy định một tính trạng.
  • C. Gen là đơn vị cấu trúc của nhiễm sắc thể.
  • D. Alen chỉ tồn tại ở trạng thái dị hợp tử.

Câu 14: Ở đậu Hà Lan, hạt vàng (Y) trội hoàn toàn so với hạt xanh (y), hạt trơn (R) trội hoàn toàn so với hạt nhăn (r). Hai cặp gen này phân li độc lập. Lai cây P dị hợp tử về cả hai cặp gen (YyRr) với cây có kiểu gen yyRr. Tỉ lệ kiểu hình hạt vàng, nhăn ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 1/8
  • B. 1/4
  • C. 3/8
  • D. 9/16

Câu 15: Khả năng biểu hiện kiểu hình của một kiểu gen cụ thể trong các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là gì?

  • A. Mức phản ứng.
  • B. Độ thấm.
  • C. Tính đa hiệu.
  • D. Quy luật di truyền.

Câu 16: Cho phép lai P: Aabb x aaBb. Biết các gen phân li độc lập, A trội hoàn toàn so với a, b trội hoàn toàn so với B. Tỉ lệ kiểu hình mang một tính trạng trội ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 1/4
  • B. 1/2
  • C. 3/4
  • D. 1

Câu 17: Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ, gen a quy định hoa trắng. Gen B quy định quả tròn, gen b quy định quả dài. Hai cặp gen này phân li độc lập. Lai cây dị hợp tử về hai cặp gen với nhau, F1 thu được 1600 cây. Số cây có kiểu hình hoa đỏ, quả dài ở F1 theo lí thuyết là bao nhiêu?

  • A. 100
  • B. 300
  • C. 600
  • D. 900

Câu 18: Trong trường hợp trội không hoàn toàn, phép lai giữa hai cá thể dị hợp tử sẽ tạo ra đời con có tỉ lệ kiểu hình như thế nào?

  • A. 3 trội : 1 lặn.
  • B. 1 trội : 1 lặn.
  • C. 1 trội : 2 trung gian : 1 lặn (về kiểu gen).
  • D. 1 trội : 2 trung gian : 1 lặn (về kiểu hình).

Câu 19: Một bệnh di truyền hiếm gặp ở người do alen lặn gây ra. Nếu một cặp vợ chồng bình thường có một người con trai bị bệnh, xác suất để người con gái tiếp theo của họ bị bệnh là bao nhiêu? (Biết gen gây bệnh nằm trên nhiễm sắc thể thường)

  • A. 1/4
  • B. 1/2
  • C. 3/4
  • D. 0

Câu 20: Xét một gen có 5 alen khác nhau trong quần thể. Số kiểu gen dị hợp tử có thể có về gen này trong quần thể là bao nhiêu?

  • A. 5
  • B. 10
  • C. 15
  • D. 25

Câu 21: Trong phép lai P: AABb x AaBb, tỉ lệ kiểu gen AaBb ở đời con là bao nhiêu? (Biết các gen phân li độc lập)

  • A. 1/8
  • B. 1/4
  • C. 1/2
  • D. 3/8

Câu 22: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về alen trội?

  • A. Alen biểu hiện kiểu hình ở trạng thái đồng hợp lặn.
  • B. Alen chỉ biểu hiện kiểu hình khi có mặt alen lặn.
  • C. Alen luôn biểu hiện kiểu hình ở cả trạng thái đồng hợp và dị hợp.
  • D. Alen biểu hiện kiểu hình ở trạng thái đồng hợp trội và thường là cả dị hợp (tùy trường hợp trội hoàn toàn hay không hoàn toàn).

Câu 23: Một loài thực vật, chiều cao cây do một gen quy định. Lai cây thân cao với cây thân lùn thu được F1 đồng loạt thân cao. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 702 cây thân cao và 235 cây thân lùn. Kết quả này phù hợp với quy luật di truyền nào của Mendel?

  • A. Quy luật phân li.
  • B. Quy luật phân li độc lập.
  • C. Quy luật liên kết gen.
  • D. Quy luật hoán vị gen.

Câu 24: Ở chuột, alen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen b quy định lông trắng. Alen A quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định chân thấp. Hai cặp gen này phân li độc lập. Cho lai chuột lông đen, chân cao dị hợp tử về cả hai cặp gen với chuột lông trắng, chân thấp. Tỉ lệ kiểu hình lông đen, chân cao ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 9/16
  • B. 1/4
  • C. 3/16
  • D. 1/8

Câu 25: Ý nghĩa chủ yếu của phép lai phân tích là gì?

  • A. Xác định mối quan hệ trội lặn giữa các alen.
  • B. Xác định số lượng gen quy định một tính trạng.
  • C. Tạo ra các biến dị tổ hợp.
  • D. Xác định kiểu gen của cá thể mang kiểu hình trội.

Câu 26: Khi lai hai cá thể đều dị hợp tử về hai cặp gen (AaBb x AaBb) và các gen phân li độc lập, có bao nhiêu loại kiểu gen và bao nhiêu loại kiểu hình được tạo ra ở đời con (trong trường hợp trội hoàn toàn)?

  • A. 9 kiểu gen, 4 kiểu hình.
  • B. 4 kiểu gen, 9 kiểu hình.
  • C. 6 kiểu gen, 4 kiểu hình.
  • D. 9 kiểu gen, 2 kiểu hình.

Câu 27: Ở một loài hoa, gen quy định màu hoa có 3 alen: R (đỏ), W (trắng), P (vàng). Quan hệ trội lặn là R > W > P. Khi lai cây hoa đỏ dị hợp tử với cây hoa trắng dị hợp tử, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng. Kiểu gen của cây hoa đỏ dị hợp tử và cây hoa trắng dị hợp tử trong phép lai này lần lượt là gì?

  • A. RW x WP
  • B. RP x WP
  • C. RW x WP (hoặc RP x WP, nhưng RW x WP cho tỉ lệ 1:1)
  • D. RW x WW

Câu 28: Cho phép lai P: AaBbCc x aabbcc. Biết các gen phân li độc lập, A, B, C trội hoàn toàn so với a, b, c. Tỉ lệ cá thể có kiểu gen AabbCc ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 1/8
  • B. 1/4
  • C. 1/16
  • D. 1/32

Câu 29: Phát biểu nào sau đây về vai trò của môi trường đối với sự biểu hiện của kiểu gen là đúng?

  • A. Môi trường quyết định kiểu gen của sinh vật.
  • B. Môi trường có thể ảnh hưởng đến sự biểu hiện của kiểu gen thành kiểu hình.
  • C. Môi trường chỉ ảnh hưởng đến các tính trạng chất lượng.
  • D. Môi trường không có vai trò gì trong việc hình thành kiểu hình.

Câu 30: Một phép lai giữa hai cây có kiểu gen chưa biết thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 3 : 1. Phép lai nào sau đây có thể tạo ra kết quả đó? (Biết một gen quy định một tính trạng, trội hoàn toàn)

  • A. Aa x Aa
  • B. AA x aa
  • C. Aa x aa
  • D. AA x AA

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Trong thí nghiệm của Mendel về lai một cặp tính trạng trên cây đậu Hà Lan, khi lai dòng thuần chủng thân cao (AA) với dòng thuần chủng thân lùn (aa), F1 thu được 100% thân cao. Điều này minh chứng cho quy luật di truyền nào của Mendel?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân lùn. Cho cây F1 lai với cây thân lùn (lai phân tích). Nếu kết quả thu được 50% thân cao : 50% thân lùn, thì kiểu gen của cây F1 là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Ở một loài thực vật, alen B quy định hoa đỏ là trội không hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Kiểu gen Bb quy định hoa màu hồng. Khi lai cây hoa đỏ với cây hoa trắng, F1 thu được 100% hoa hồng. Cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Một cá thể có kiểu gen AaBb. Khi giảm phân, tỉ lệ giao tử AB được tạo ra là bao nhiêu nếu các gen phân li độc lập?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Ở người, nhóm máu được quy định bởi hệ nhóm máu ABO với 3 alen I^A, I^B, i. Alen I^A và I^B đồng trội so với alen i. Một cặp vợ chồng có nhóm máu A và nhóm máu B sinh con có nhóm máu O. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Quy luật phân li độc lập của Mendel được phát biểu dựa trên kết quả lai hai cặp tính trạng. Điều kiện để quy luật này nghiệm đúng là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Cho phép lai P: AABbddEe x aaBBddee. Biết các gen phân li độc lập. Tỉ lệ kiểu gen AABbddEe ở đời con là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Một bệnh di truyền ở người do alen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Alen trội A quy định không bị bệnh. Một cặp vợ chồng đều không bị bệnh nhưng sinh con đầu lòng mắc bệnh. Xác suất để họ sinh người con thứ hai không bị bệnh là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Xét phép lai P: AaBb x AaBb. Biết các gen phân li độc lập và alen A trội hoàn toàn so với a, B trội hoàn toàn so với b. Tỉ lệ cá thể có kiểu hình trội về cả hai tính trạng (A_B_) ở F1 là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Hiện tượng một gen có thể ảnh hưởng đến nhiều tính trạng khác nhau được gọi là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Ở một loài hoa, màu sắc được quy định bởi một gen có 4 alen khác nhau: C1 (đỏ), C2 (vàng), C3 (trắng), C4 (tím). Quan hệ trội lặn là C1 > C2 > C3 > C4. Số kiểu gen khác nhau có thể có về màu sắc hoa ở loài này là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Phép lai nào sau đây được Mendel sử dụng để kiểm tra kiểu gen của cá thể mang kiểu hình trội?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Khi nói về khái niệm gen và alen theo quan điểm của Mendel, phát biểu nào sau đây là đúng?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Ở đậu Hà Lan, hạt vàng (Y) trội hoàn toàn so với hạt xanh (y), hạt trơn (R) trội hoàn toàn so với hạt nhăn (r). Hai cặp gen này phân li độc lập. Lai cây P dị hợp tử về cả hai cặp gen (YyRr) với cây có kiểu gen yyRr. Tỉ lệ kiểu hình hạt vàng, nhăn ở đời con là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Khả năng biểu hiện kiểu hình của một kiểu gen cụ thể trong các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Cho phép lai P: Aabb x aaBb. Biết các gen phân li độc lập, A trội hoàn toàn so với a, b trội hoàn toàn so với B. Tỉ lệ kiểu hình mang một tính trạng trội ở đời con là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ, gen a quy định hoa trắng. Gen B quy định quả tròn, gen b quy định quả dài. Hai cặp gen này phân li độc lập. Lai cây dị hợp tử về hai cặp gen với nhau, F1 thu được 1600 cây. Số cây có kiểu hình hoa đỏ, quả dài ở F1 theo lí thuyết là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Trong trường hợp trội không hoàn toàn, phép lai giữa hai cá thể dị hợp tử sẽ tạo ra đời con có tỉ lệ kiểu hình như thế nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Một bệnh di truyền hiếm gặp ở người do alen lặn gây ra. Nếu một cặp vợ chồng bình thường có một người con trai bị bệnh, xác suất để người con gái tiếp theo của họ bị bệnh là bao nhiêu? (Biết gen gây bệnh nằm trên nhiễm sắc thể thường)

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Xét một gen có 5 alen khác nhau trong quần thể. Số kiểu gen dị hợp tử có thể có về gen này trong quần thể là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Trong phép lai P: AABb x AaBb, tỉ lệ kiểu gen AaBb ở đời con là bao nhiêu? (Biết các gen phân li độc lập)

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về alen trội?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Một loài thực vật, chiều cao cây do một gen quy định. Lai cây thân cao với cây thân lùn thu được F1 đồng loạt thân cao. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 702 cây thân cao và 235 cây thân lùn. Kết quả này phù hợp với quy luật di truyền nào của Mendel?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Ở chuột, alen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen b quy định lông trắng. Alen A quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định chân thấp. Hai cặp gen này phân li độc lập. Cho lai chuột lông đen, chân cao dị hợp tử về cả hai cặp gen với chuột lông trắng, chân thấp. Tỉ lệ kiểu hình lông đen, chân cao ở đời con là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Ý nghĩa chủ yếu của phép lai phân tích là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Khi lai hai cá thể đều dị hợp tử về hai cặp gen (AaBb x AaBb) và các gen phân li độc lập, có bao nhiêu loại kiểu gen và bao nhiêu loại kiểu hình được tạo ra ở đời con (trong trường hợp trội hoàn toàn)?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Ở một loài hoa, gen quy định màu hoa có 3 alen: R (đỏ), W (trắng), P (vàng). Quan hệ trội lặn là R > W > P. Khi lai cây hoa đỏ dị hợp tử với cây hoa trắng dị hợp tử, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng. Kiểu gen của cây hoa đỏ dị hợp tử và cây hoa trắng dị hợp tử trong phép lai này lần lượt là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Cho phép lai P: AaBbCc x aabbcc. Biết các gen phân li độc lập, A, B, C trội hoàn toàn so với a, b, c. Tỉ lệ cá thể có kiểu gen AabbCc ở đời con là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Phát biểu nào sau đây về vai trò của môi trường đối với sự biểu hiện của kiểu gen là đúng?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Một phép lai giữa hai cây có kiểu gen chưa biết thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 3 : 1. Phép lai nào sau đây có thể tạo ra kết quả đó? (Biết một gen quy định một tính trạng, trội hoàn toàn)

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Gregor Mendel, người được xem là cha đẻ của di truyền học, đã sử dụng đối tượng nghiên cứu chủ yếu nào trong các thí nghiệm của mình?

  • A. Ruồi giấm (Drosophila melanogaster)
  • B. Cây đậu Hà Lan (Pisum sativum)
  • C. Ngô (Zea mays)
  • D. Vi khuẩn E. coli

Câu 2: Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Mendel, phép lai giữa cây hoa đỏ thuần chủng và cây hoa trắng thuần chủng (hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng) ở thế hệ F1 sẽ cho kết quả kiểu hình như thế nào?

  • A. 100% cây hoa đỏ
  • B. 100% cây hoa trắng
  • C. 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa trắng
  • D. 75% cây hoa đỏ và 25% cây hoa trắng

Câu 3: Quy luật phân li của Mendel được phát biểu dựa trên cơ sở tế bào học nào?

  • A. Sự nhân đôi ADN trong pha S của chu kỳ tế bào
  • B. Sự trao đổi chéo nhiễm sắc thể kép trong kỳ đầu giảm phân I
  • C. Sự phân li đồng đều của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân I
  • D. Sự tổ hợp ngẫu nhiên của nhiễm sắc thể trong thụ tinh

Câu 4: Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn (a) nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Một cặp vợ chồng bình thường sinh ra một người con bị bạch tạng. Xác suất để đứa con tiếp theo của họ cũng bị bệnh bạch tạng là bao nhiêu?

  • A. 1/2
  • B. 1/4
  • C. 1/8
  • D. 0

Câu 5: Trong phép lai phân tích, mục đích chính của việc lai cá thể mang kiểu hình trội với cá thể mang kiểu hình lặn là gì?

  • A. Tạo ra đời con có kiểu hình đồng nhất
  • B. Kiểm tra độ thuần chủng của dòng bố mẹ
  • C. Xác định kiểu gen của cá thể mang kiểu hình trội là đồng hợp tử hay dị hợp tử
  • D. Tăng tính đa dạng di truyền cho quần thể

Câu 6: Xét một gen có hai alen, trội hoàn toàn. Tỷ lệ kiểu hình 3 trội : 1 lặn xuất hiện ở đời con là kết quả của phép lai nào sau đây?

  • A. AA x aa
  • B. AA x Aa
  • C. aa x aa
  • D. Aa x Aa

Câu 7: Quy luật phân li độc lập của Mendel nghiệm đúng trong trường hợp nào?

  • A. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau
  • B. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên cùng một nhiễm sắc thể
  • C. Các cặp gen alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính
  • D. Có hiện tượng trội không hoàn toàn giữa các alen

Câu 8: Ở một loài thực vật, màu hoa do một gen có 3 alen quy định: IA (đỏ), IB (vàng), IO (trắng). IA trội so với IB và IO, IB trội so với IO. Có bao nhiêu kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 9: Hiện tượng di truyền liên kết gen xảy ra khi nào?

  • A. Các gen alen phân li độc lập trong quá trình giảm phân
  • B. Các gen quy định các tính trạng khác nhau cùng nằm trên một nhiễm sắc thể
  • C. Có sự trao đổi đoạn giữa các nhiễm sắc thể tương đồng
  • D. Các gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính

Câu 10: Một người đàn ông nhóm máu AB kết hôn với một người phụ nữ nhóm máu O. Con của họ có thể có nhóm máu nào?

  • A. Nhóm máu O
  • B. Nhóm máu AB
  • C. Nhóm máu A hoặc nhóm máu B
  • D. Nhóm máu A, B hoặc AB

Câu 11: Hiện tượng trội không hoàn toàn là gì?

  • A. Hiện tượng một gen quy định nhiều tính trạng
  • B. Hiện tượng thể dị hợp biểu hiện kiểu hình trung gian giữa kiểu hình trội và kiểu hình lặn
  • C. Hiện tượng gen trội át chế hoàn toàn hoạt động của gen lặn
  • D. Hiện tượng các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể di truyền cùng nhau

Câu 12: Ở một loài hoa, màu hoa do một cặp gen quy định. Lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn hoa hồng. Đây là hiện tượng di truyền nào?

  • A. Trội hoàn toàn
  • B. Phân li độc lập
  • C. Liên kết gen
  • D. Trội không hoàn toàn

Câu 13: Tỷ lệ kiểu hình 1:2:1 ở đời F2 trong phép lai một cặp tính trạng là kết quả của hiện tượng di truyền nào?

  • A. Trội không hoàn toàn hoặc đồng trội
  • B. Trội hoàn toàn
  • C. Di truyền liên kết
  • D. Tương tác gen

Câu 14: Ví dụ nào sau đây là biểu hiện của hiện tượng đồng trội?

  • A. Hoa mõm chó màu hồng khi lai giữa hoa đỏ và hoa trắng
  • B. Cây đậu Hà Lan hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh
  • C. Nhóm máu AB ở người
  • D. Bệnh bạch tạng ở người

Câu 15: Hiện tượng gen đa hiệu là gì?

  • A. Nhiều gen cùng quy định một tính trạng
  • B. Hiện tượng các gen không alen tương tác với nhau
  • C. Hiện tượng một gen trội át chế hoạt động của gen khác
  • D. Hiện tượng một gen quy định sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau

Câu 16: Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm ở người là một ví dụ về hiện tượng di truyền nào?

  • A. Trội không hoàn toàn
  • B. Gen đa hiệu
  • C. Đồng trội
  • D. Tương tác gen

Câu 17: Tương tác cộng gộp giữa các gen không alen dẫn đến kết quả nào?

  • A. Tỷ lệ phân li kiểu hình 9:7
  • B. Tỷ lệ phân li kiểu hình 9:3:4
  • C. Sự biến đổi liên tục của kiểu hình
  • D. Hiện tượng át gen

Câu 18: Chiều cao của con người là một tính trạng chịu ảnh hưởng của quy luật di truyền nào?

  • A. Trội hoàn toàn
  • B. Trội không hoàn toàn
  • C. Đồng trội
  • D. Tương tác cộng gộp (di truyền đa gen)

Câu 19: Hiện tượng gen gây chết là gì?

  • A. Hiện tượng một kiểu gen làm cho cơ thể sinh vật không thể sống được
  • B. Hiện tượng gen lặn không biểu hiện kiểu hình khi ở trạng thái dị hợp
  • C. Hiện tượng gen trội át chế hoạt động của gen lặn
  • D. Hiện tượng các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể di truyền cùng nhau

Câu 20: Ở chuột, gen quy định màu lông vàng là trội gây chết khi ở trạng thái đồng hợp tử. Phép lai giữa hai chuột lông vàng dị hợp tử sẽ cho tỷ lệ kiểu hình ở đời con như thế nào?

  • A. 3 lông vàng : 1 lông không vàng
  • B. 2 lông vàng : 1 lông không vàng
  • C. 1 lông vàng : 2 lông không vàng
  • D. 1 lông vàng : 1 lông không vàng

Câu 21: Ảnh hưởng của môi trường đến kiểu hình được gọi là gì?

  • A. Đột biến
  • B. Biến dị tổ hợp
  • C. Thường biến
  • D. Di truyền liên kết

Câu 22: Ví dụ nào sau đây là thường biến?

  • A. Bệnh bạch tạng ở người do đột biến gen
  • B. Màu da rám nắng ở người khi tiếp xúc với ánh nắng mặt trời
  • C. Hội chứng Down do thừa một nhiễm sắc thể số 21
  • D. Tính trạng nhóm máu ABO ở người do gen quy định

Câu 23: Phép lai giữa ruồi giấm cái thân xám, cánh dài với ruồi giấm đực thân đen, cánh cụt thu được F1 toàn thân xám, cánh dài. Cho ruồi giấm F1 lai phân tích, nếu các gen quy định màu thân và chiều dài cánh liên kết hoàn toàn thì đời Fa sẽ có tỷ lệ kiểu hình như thế nào?

  • A. 3 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt
  • B. 9 thân xám, cánh dài : 3 thân xám, cánh cụt : 3 thân đen, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt
  • C. 1 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt
  • D. 1 thân xám, cánh cụt : 1 thân đen, cánh dài

Câu 24: Hiện tượng hoán vị gen xảy ra trong kỳ nào của giảm phân?

  • A. Kỳ giữa giảm phân I
  • B. Kỳ đầu giảm phân I
  • C. Kỳ sau giảm phân II
  • D. Kỳ cuối giảm phân II

Câu 25: Tần số hoán vị gen được sử dụng để làm gì?

  • A. Xác định mức độ trội lặn của các gen
  • B. Dự đoán tỷ lệ kiểu hình ở đời con
  • C. Xác định số lượng gen trên một nhiễm sắc thể
  • D. Lập bản đồ di truyền, xác định khoảng cách tương đối giữa các gen trên nhiễm sắc thể

Câu 26: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỷ lệ kiểu gen ban đầu: 0.4 AA : 0.4 Aa : 0.2 aa. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, tỷ lệ kiểu gen dị hợp tử (Aa) trong quần thể là bao nhiêu?

  • A. 0.05
  • B. 0.1
  • C. 0.2
  • D. 0.3

Câu 27: Trong một quần thể ngẫu phối, tần số alen A là 0.6, alen a là 0.4. Nếu quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền Hardy-Weinberg, thì tần số kiểu gen aa là bao nhiêu?

  • A. 0.24
  • B. 0.36
  • C. 0.16
  • D. 0.48

Câu 28: Yếu tố nào sau đây không phải là nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa tổng hợp?

  • A. Chọn lọc tự nhiên
  • B. Đột biến
  • C. Di nhập gen
  • D. Thường biến

Câu 29: Theo quan điểm của di truyền học hiện đại, đơn vị cấu trúc cơ bản của vật chất di truyền là gì?

  • A. Nhiễm sắc thể
  • B. Gen
  • C. ADN
  • D. Nucleotide

Câu 30: Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nào có vai trò nối các đoạn Okazaki lại với nhau?

  • A. ADN polymerase
  • B. Helicase
  • C. ADN ligase
  • D. Primase

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Gregor Mendel, người được xem là cha đẻ của di truyền học, đã sử dụng đối tượng nghiên cứu chủ yếu nào trong các thí nghiệm của mình?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Mendel, phép lai giữa cây hoa đỏ thuần chủng và cây hoa trắng thuần chủng (hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng) ở thế hệ F1 sẽ cho kết quả kiểu hình như thế nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Quy luật phân li của Mendel được phát biểu dựa trên cơ sở tế bào học nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn (a) nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Một cặp vợ chồng bình thường sinh ra một người con bị bạch tạng. Xác suất để đứa con tiếp theo của họ cũng bị bệnh bạch tạng là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Trong phép lai phân tích, mục đích chính của việc lai cá thể mang kiểu hình trội với cá thể mang kiểu hình lặn là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Xét một gen có hai alen, trội hoàn toàn. Tỷ lệ kiểu hình 3 trội : 1 lặn xuất hiện ở đời con là kết quả của phép lai nào sau đây?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Quy luật phân li độc lập của Mendel nghiệm đúng trong trường hợp nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Ở một loài thực vật, màu hoa do một gen có 3 alen quy định: IA (đỏ), IB (vàng), IO (trắng). IA trội so với IB và IO, IB trội so với IO. Có bao nhiêu kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Hiện tượng di truyền liên kết gen xảy ra khi nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Một người đàn ông nhóm máu AB kết hôn với một người phụ nữ nhóm máu O. Con của họ có thể có nhóm máu nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Hiện tượng trội không hoàn toàn là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Ở một loài hoa, màu hoa do một cặp gen quy định. Lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn hoa hồng. Đây là hiện tượng di truyền nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Tỷ lệ kiểu hình 1:2:1 ở đời F2 trong phép lai một cặp tính trạng là kết quả của hiện tượng di truyền nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Ví dụ nào sau đây là biểu hiện của hiện tượng đồng trội?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Hiện tượng gen đa hiệu là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm ở người là một ví dụ về hiện tượng di truyền nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Tương tác cộng gộp giữa các gen không alen dẫn đến kết quả nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Chiều cao của con người là một tính trạng chịu ảnh hưởng của quy luật di truyền nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Hiện tượng gen gây chết là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Ở chuột, gen quy định màu lông vàng là trội gây chết khi ở trạng thái đồng hợp tử. Phép lai giữa hai chuột lông vàng dị hợp tử sẽ cho tỷ lệ kiểu hình ở đời con như thế nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Ảnh hưởng của môi trường đến kiểu hình được gọi là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Ví dụ nào sau đây là thường biến?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Phép lai giữa ruồi giấm cái thân xám, cánh dài với ruồi giấm đực thân đen, cánh cụt thu được F1 toàn thân xám, cánh dài. Cho ruồi giấm F1 lai phân tích, nếu các gen quy định màu thân và chiều dài cánh liên kết hoàn toàn thì đời Fa sẽ có tỷ lệ kiểu hình như thế nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Hiện tượng hoán vị gen xảy ra trong kỳ nào của giảm phân?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Tần số hoán vị gen được sử dụng để làm gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỷ lệ kiểu gen ban đầu: 0.4 AA : 0.4 Aa : 0.2 aa. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, tỷ lệ kiểu gen dị hợp tử (Aa) trong quần thể là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Trong một quần thể ngẫu phối, tần số alen A là 0.6, alen a là 0.4. Nếu quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền Hardy-Weinberg, thì tần số kiểu gen aa là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Yếu tố nào sau đây không phải là nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa tổng hợp?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Theo quan điểm của di truyền học hiện đại, đơn vị cấu trúc cơ bản của vật chất di truyền là gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nào có vai trò nối các đoạn Okazaki lại với nhau?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Gregor Mendel, người được xem là cha đẻ của di truyền học, đã sử dụng đối tượng nghiên cứu chính là cây đậu Hà Lan. Đâu là lý do quan trọng nhất giúp đậu Hà Lan trở thành đối tượng lý tưởng cho các thí nghiệm của Mendel?

  • A. Đậu Hà Lan có thời gian sinh trưởng ngắn, cho phép thu được nhiều thế hệ trong thời gian ngắn.
  • B. Đậu Hà Lan dễ trồng và dễ chăm sóc trong điều kiện thí nghiệm.
  • C. Đậu Hà Lan có khả năng tự thụ phấn và giao phấn, thuận tiện cho việc kiểm soát các phép lai.
  • D. Đậu Hà Lan có nhiều cặp tính trạng tương phản rõ rệt, dễ dàng quan sát và phân tích.

Câu 2: Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Mendel, khi lai giữa cây đậu Hà Lan hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng, F1 thu được toàn cây hoa đỏ. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỷ lệ kiểu hình là 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng. Kết quả này minh họa cho quy luật di truyền nào của Mendel?

  • A. Quy luật phân ly độc lập
  • B. Quy luật phân ly
  • C. Quy luật trội hoàn toàn
  • D. Quy luật tương tác gen

Câu 3: Một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ (AaBb) tự thụ phấn, đời con F1 xuất hiện cây thân thấp, hoa trắng. Kiểu gen của cây thân thấp, hoa trắng ở F1 là:

  • A. Aabb
  • B. aaBb
  • C. aabb
  • D. AaBb

Câu 4: Xét phép lai giữa hai cá thể có kiểu gen AaBb x Aabb. Biết các gen phân ly độc lập. Tỷ lệ kiểu hình mang cả hai tính trạng trội ở đời con là:

  • A. 1/4
  • B. 3/8
  • C. 1/2
  • D. 3/4

Câu 5: Ở một loài động vật, gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng. Cho con đực lông đen thuần chủng lai với con cái lông trắng, F1 thu được toàn con lông đen. Tiếp tục cho F1 giao phối ngẫu nhiên, F2 xuất hiện cả lông đen và lông trắng. Nếu ở F2 có 1000 cá thể lông đen, thì số cá thể lông trắng dự kiến là bao nhiêu?

  • A. 250
  • B. 500
  • C. Khoảng 333
  • D. Khoảng 750

Câu 6: Hiện tượng di truyền liên kết gen xảy ra khi:

  • A. Các gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể và di truyền cùng nhau.
  • B. Các gen nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau và di truyền cùng nhau.
  • C. Các gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính và di truyền cùng nhau.
  • D. Các gen alen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể.

Câu 7: Trong phép lai phân tích ruồi giấm cái thân xám, cánh dài với ruồi đực thân đen, cánh cụt, đời con thu được tỷ lệ kiểu hình: 41% thân xám, cánh dài; 41% thân đen, cánh cụt; 9% thân xám, cánh cụt; 9% thân đen, cánh dài. Hiện tượng nào đã xảy ra trong quá trình giảm phân của ruồi giấm cái?

  • A. Phân ly độc lập
  • B. Hoán vị gen
  • C. Di truyền liên kết hoàn toàn
  • D. Đột biến gen

Câu 8: Ở người, bệnh mù màu đỏ - lục do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X quy định, không có alen tương ứng trên Y. Một người phụ nữ bình thường có bố bị mù màu kết hôn với người đàn ông bình thường. Xác suất con trai của họ bị mù màu là:

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 100%

Câu 9: Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen dị hợp tử về cả hai cặp gen?

  • A. AABB
  • B. AAbb
  • C. aaBB
  • D. AaBb

Câu 10: Trong quy luật trội không hoàn toàn, phép lai giữa cây hoa đỏ (AA) và cây hoa trắng (aa) thu được F1 toàn cây hoa hồng (Aa). Nếu tiếp tục cho F1 lai với nhau, tỷ lệ kiểu hình ở F2 sẽ là:

  • A. 1 hoa đỏ : 2 hoa hồng : 1 hoa trắng
  • B. 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng
  • C. 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng
  • D. Toàn hoa hồng

Câu 11: Hiện tượng di truyền đồng trội (trội chung) là hiện tượng mà:

  • A. Alen trội hoàn toàn lấn át alen lặn.
  • B. Alen trội không hoàn toàn lấn át alen lặn.
  • C. Cả hai alen trong kiểu gen dị hợp tử đều biểu hiện.
  • D. Chỉ có alen lặn biểu hiện kiểu hình.

Câu 12: Ở người, nhóm máu ABO được quy định bởi 3 alen I^A, I^B, và I^O. Alen I^A và I^B đồng trội so với I^O. Một người đàn ông nhóm máu AB kết hôn với người phụ nữ nhóm máu O. Kiểu gen của người đàn ông và người phụ nữ lần lượt là:

  • A. I^AI^A và I^OI^O
  • B. I^AI^B và I^OI^O
  • C. I^BI^B và I^AI^O
  • D. I^AI^O và I^BI^O

Câu 13: Trong tương tác gen, hiện tượng át chế gen xảy ra khi:

  • A. Các gen cộng gộp lại để tạo ra kiểu hình mới.
  • B. Các gen cùng tác động để tạo ra một tính trạng.
  • C. Hai gen alen tác động qua lại lẫn nhau.
  • D. Một gen ngăn cản sự biểu hiện của gen khác không alen.

Câu 14: Tỷ lệ kiểu hình 9:7 ở đời con của phép lai hai cặp tính trạng thường là kết quả của tương tác gen kiểu:

  • A. Át chế trội
  • B. Bổ sung (cộng gộp)
  • C. Phân ly độc lập
  • D. Hoán vị gen

Câu 15: Một loài thực vật, màu sắc hoa do hai cặp gen không alen (A, a và B, b) phân ly độc lập quy định. Kiểu gen có cả hai alen trội A và B quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có alen trội A hoặc B hoặc không có alen trội nào quy định hoa trắng. Phép lai AaBb x AaBb cho đời con có tỷ lệ hoa đỏ : hoa trắng là:

  • A. 3:1
  • B. 9:3:3:1
  • C. 9:7
  • D. 1:2:1

Câu 16: Gen đa hiệu là hiện tượng:

  • A. Một gen quy định nhiều tính trạng.
  • B. Nhiều gen cùng quy định một tính trạng.
  • C. Các gen alen tương tác với nhau.
  • D. Các gen không alen tương tác với nhau.

Câu 17: Tính trạng số lượng (ví dụ: chiều cao, cân nặng) thường do quy luật di truyền nào chi phối?

  • A. Di truyền liên kết gen
  • B. Di truyền trội hoàn toàn
  • C. Di truyền đa gen (di truyền số lượng)
  • D. Di truyền liên kết giới tính

Câu 18: Ảnh hưởng của môi trường đến kiểu hình được gọi là:

  • A. Thường biến
  • B. Đột biến
  • C. Biến dị tổ hợp
  • D. Mức phản ứng

Câu 19: Trong thí nghiệm của Mendel về lai hai cặp tính trạng, tỷ lệ kiểu hình 9:3:3:1 ở F2 là kết quả của:

  • A. Quy luật phân ly độc lập
  • B. Quy luật phân ly
  • C. Di truyền liên kết gen
  • D. Tương tác gen

Câu 20: Để xác định kiểu gen của một cá thể mang kiểu hình trội, người ta thường sử dụng phép lai:

  • A. Lai thuận nghịch
  • B. Lai phân tích
  • C. Lai khác dòng
  • D. Lai tự thụ phấn

Câu 21: Xét một gen có 2 alen, trội lặn hoàn toàn. Nếu P thuần chủng tương phản, F2 có 25% kiểu hình lặn. Tỷ lệ kiểu gen dị hợp tử ở F2 là:

  • A. 25%
  • B. 75%
  • C. 50%
  • D. 100%

Câu 22: Ở một loài thực vật, gen A quy định quả tròn, alen a quy định quả dài; gen B quy định quả ngọt, alen b quy định quả chua. Các gen phân ly độc lập. Cho cây quả tròn, ngọt (AaBb) lai với cây quả dài, ngọt (aabb). Tỷ lệ kiểu hình quả tròn, ngọt ở đời con là:

  • A. 25%
  • B. 50%
  • C. 75%
  • D. 100%

Câu 23: Khoảng cách di truyền giữa hai gen được đo bằng đơn vị centimorgan (cM). 1 cM tương ứng với:

  • A. Tần số đột biến gen 1%
  • B. Tỷ lệ giao tử đột biến 1%
  • C. Khoảng cách vật lý 1 micromet trên nhiễm sắc thể
  • D. Tần số hoán vị gen 1%

Câu 24: Bản chất của quy luật phân ly độc lập của Mendel là:

  • A. Sự phân ly của cặp gen alen trong nguyên phân.
  • B. Sự phân ly độc lập của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân.
  • C. Sự tổ hợp tự do của các nhiễm sắc thể trong thụ tinh.
  • D. Sự nhân đôi của nhiễm sắc thể trong kỳ trung gian.

Câu 25: Một đoạn mạch đơn của gen có trình tự các nucleotit là: -A-T-G-X-T-A-G-. Đoạn mạch bổ sung của gen này có trình tự là:

  • A. -A-T-G-X-T-A-G-
  • B. -U-A-G-X-U-A-G-
  • C. -T-A-X-G-A-T-X-
  • D. -X-G-A-T-X-G-A-

Câu 26: Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN polimeraza có vai trò chính là:

  • A. Lắp ráp các nucleotit tự do theo mạch khuôn.
  • B. Tháo xoắn phân tử ADN.
  • C. Nối các đoạn Okazaki lại với nhau.
  • D. Tổng hợp đoạn mồi.

Câu 27: Mã di truyền là mã bộ ba, có nghĩa là:

  • A. Hai nucleotit quy định một axit amin.
  • B. Ba nucleotit quy định một axit amin.
  • C. Bốn nucleotit quy định một axit amin.
  • D. Một nucleotit quy định một axit amin.

Câu 28: Quá trình phiên mã là quá trình tổng hợp:

  • A. ADN từ mạch khuôn ADN.
  • B. Protein từ ARN.
  • C. ARN từ mạch khuôn ADN.
  • D. ADN từ mạch khuôn ARN.

Câu 29: Riboxom là bào quan có vai trò chính trong quá trình:

  • A. Nhân đôi ADN.
  • B. Phiên mã.
  • C. Tổng hợp lipit.
  • D. Dịch mã (tổng hợp protein).

Câu 30: Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ (E. coli), Operon Lac là một:

  • A. Loại enzim xúc tác quá trình phiên mã.
  • B. Mô hình cấu trúc gen điều hòa hoạt động các gen.
  • C. Vùng trình tự nucleotit đặc biệt trên ADN.
  • D. Loại protein ức chế quá trình phiên mã.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Gregor Mendel, người được xem là cha đẻ của di truyền học, đã sử dụng đối tượng nghiên cứu chính là cây đậu Hà Lan. Đâu là lý do quan trọng nhất giúp đậu Hà Lan trở thành đối tượng lý tưởng cho các thí nghiệm của Mendel?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Mendel, khi lai giữa cây đậu Hà Lan hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng, F1 thu được toàn cây hoa đỏ. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỷ lệ kiểu hình là 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng. Kết quả này minh họa cho quy luật di truyền nào của Mendel?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ (AaBb) tự thụ phấn, đời con F1 xuất hiện cây thân thấp, hoa trắng. Kiểu gen của cây thân thấp, hoa trắng ở F1 là:

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Xét phép lai giữa hai cá thể có kiểu gen AaBb x Aabb. Biết các gen phân ly độc lập. Tỷ lệ kiểu hình mang cả hai tính trạng trội ở đời con là:

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Ở một loài động vật, gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng. Cho con đực lông đen thuần chủng lai với con cái lông trắng, F1 thu được toàn con lông đen. Tiếp tục cho F1 giao phối ngẫu nhiên, F2 xuất hiện cả lông đen và lông trắng. Nếu ở F2 có 1000 cá thể lông đen, thì số cá thể lông trắng dự kiến là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Hiện tượng di truyền liên kết gen xảy ra khi:

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Trong phép lai phân tích ruồi giấm cái thân xám, cánh dài với ruồi đực thân đen, cánh cụt, đời con thu được tỷ lệ kiểu hình: 41% thân xám, cánh dài; 41% thân đen, cánh cụt; 9% thân xám, cánh cụt; 9% thân đen, cánh dài. Hiện tượng nào đã xảy ra trong quá trình giảm phân của ruồi giấm cái?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Ở người, bệnh mù màu đỏ - lục do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X quy định, không có alen tương ứng trên Y. Một người phụ nữ bình thường có bố bị mù màu kết hôn với người đàn ông bình thường. Xác suất con trai của họ bị mù màu là:

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen dị hợp tử về cả hai cặp gen?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Trong quy luật trội không hoàn toàn, phép lai giữa cây hoa đỏ (AA) và cây hoa trắng (aa) thu được F1 toàn cây hoa hồng (Aa). Nếu tiếp tục cho F1 lai với nhau, tỷ lệ kiểu hình ở F2 sẽ là:

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Hiện tượng di truyền đồng trội (trội chung) là hiện tượng mà:

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Ở người, nhóm máu ABO được quy định bởi 3 alen I^A, I^B, và I^O. Alen I^A và I^B đồng trội so với I^O. Một người đàn ông nhóm máu AB kết hôn với người phụ nữ nhóm máu O. Kiểu gen của người đàn ông và người phụ nữ lần lượt là:

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Trong tương tác gen, hiện tượng át chế gen xảy ra khi:

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Tỷ lệ kiểu hình 9:7 ở đời con của phép lai hai cặp tính trạng thường là kết quả của tương tác gen kiểu:

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Một loài thực vật, màu sắc hoa do hai cặp gen không alen (A, a và B, b) phân ly độc lập quy định. Kiểu gen có cả hai alen trội A và B quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có alen trội A hoặc B hoặc không có alen trội nào quy định hoa trắng. Phép lai AaBb x AaBb cho đời con có tỷ lệ hoa đỏ : hoa trắng là:

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Gen đa hiệu là hiện tượng:

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Tính trạng số lượng (ví dụ: chiều cao, cân nặng) thường do quy luật di truyền nào chi phối?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Ảnh hưởng của môi trường đến kiểu hình được gọi là:

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Trong thí nghiệm của Mendel về lai hai cặp tính trạng, tỷ lệ kiểu hình 9:3:3:1 ở F2 là kết quả của:

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Để xác định kiểu gen của một cá thể mang kiểu hình trội, người ta thường sử dụng phép lai:

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Xét một gen có 2 alen, trội lặn hoàn toàn. Nếu P thuần chủng tương phản, F2 có 25% kiểu hình lặn. Tỷ lệ kiểu gen dị hợp tử ở F2 là:

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Ở một loài thực vật, gen A quy định quả tròn, alen a quy định quả dài; gen B quy định quả ngọt, alen b quy định quả chua. Các gen phân ly độc lập. Cho cây quả tròn, ngọt (AaBb) lai với cây quả dài, ngọt (aabb). Tỷ lệ kiểu hình quả tròn, ngọt ở đời con là:

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Khoảng cách di truyền giữa hai gen được đo bằng đơn vị centimorgan (cM). 1 cM tương ứng với:

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Bản chất của quy luật phân ly độc lập của Mendel là:

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Một đoạn mạch đơn của gen có trình tự các nucleotit là: -A-T-G-X-T-A-G-. Đoạn mạch bổ sung của gen này có trình tự là:

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN polimeraza có vai trò chính là:

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Mã di truyền là mã bộ ba, có nghĩa là:

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Quá trình phiên mã là quá trình tổng hợp:

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Riboxom là bào quan có vai trò chính trong quá trình:

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ (E. coli), Operon Lac là một:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Lai cây thân cao thuần chủng với cây thân thấp, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Tỉ lệ kiểu gen ở F2 là bao nhiêu?

  • A. 1 AA : 1 Aa : 1 aa
  • B. 3 Aa : 1 aa
  • C. 1 AA : 2 Aa : 1 aa
  • D. 1 AA : 3 aa

Câu 2: Ở một loài thực vật, alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Lai cây quả đỏ với cây quả vàng, thu được F1 đồng loạt quả đỏ. Cho F1 lai phân tích. Kết quả thu được ở đời con lai phân tích sẽ là gì?

  • A. 100% quả đỏ
  • B. 3 quả đỏ : 1 quả vàng
  • C. 100% quả vàng
  • D. 1 quả đỏ : 1 quả vàng

Câu 3: Ở một loài động vật, màu lông được quy định bởi 2 cặp gen không alen tương tác với nhau theo kiểu bổ trợ. Kiểu gen có cả alen trội A và B cho màu lông đen, các kiểu gen còn lại cho màu lông trắng. Lai cá thể thuần chủng lông đen với cá thể thuần chủng lông trắng (aaBB), thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2. Tỉ lệ kiểu hình lông trắng ở F2 là bao nhiêu?

  • A. 1/4
  • B. 3/4
  • C. 7/16
  • D. 9/16

Câu 4: Ở ngô, màu sắc hạt được quy định bởi 2 cặp gen không alen tương tác với nhau. Kiểu gen có ít nhất một alen trội A và một alen trội B cho hạt màu tím. Kiểu gen có A_bb hoặc aaB_ hoặc aabb cho hạt màu trắng. Lai hai dòng ngô thuần chủng hạt trắng (AAbb x aaBB), thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là bao nhiêu?

  • A. 3 tím : 1 trắng
  • B. 15 tím : 1 trắng
  • C. 9 tím : 7 trắng
  • D. 12 tím : 3 đỏ : 1 trắng

Câu 5: Ở một loài cây, chiều cao cây được quy định bởi 3 cặp gen không alen (A,a; B,b; C,c) nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau, theo kiểu tương tác cộng gộp. Cứ mỗi alen trội có mặt trong kiểu gen làm cây cao thêm 10cm so với cây thấp nhất có chiều cao 100cm. Cây cao nhất có chiều cao bao nhiêu?

  • A. 130 cm
  • B. 140 cm
  • C. 150 cm
  • D. 160 cm

Câu 6: Ở người, nhóm máu ABO được quy định bởi hệ gen gồm 3 alen I^A, I^B, I^O. Alen I^A và I^B là trội đồng trội so với alen I^O. Có bao nhiêu kiểu gen và kiểu hình khác nhau về nhóm máu trong quần thể người?

  • A. 4 kiểu gen, 3 kiểu hình
  • B. 6 kiểu gen, 4 kiểu hình
  • C. 6 kiểu gen, 6 kiểu hình
  • D. 3 kiểu gen, 4 kiểu hình

Câu 7: Ở chuột, gen A quy định lông vàng, alen a quy định lông xám. Alen A là alen gây chết ở trạng thái đồng hợp tử trội (AA). Lai chuột lông vàng với chuột lông vàng, thu được đời con. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 3 vàng : 1 xám
  • B. 1 vàng : 1 xám
  • C. 2 vàng : 1 xám
  • D. 1 vàng : 2 xám

Câu 8: Hai cặp gen A,a và B,b cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Gen A liên kết hoàn toàn với gen B, gen a liên kết hoàn toàn với gen b. Kiểu gen AB/ab tạo ra những loại giao tử nào với tỉ lệ bao nhiêu?

  • A. AB = ab = Ab = aB = 1/4
  • B. AB = ab = 1/2
  • C. Ab = aB = 1/2
  • D. AB = 1/2, Ab = 1/2

Câu 9: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt và hình dạng cánh cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Alen B: mắt đỏ, b: mắt trắng; V: cánh dài, v: cánh ngắn. Lai ruồi giấm cái dị hợp tử về cả hai cặp gen (BV/bv) với ruồi đực mắt trắng, cánh ngắn (bv/bv). Biết tần số hoán vị gen giữa B và V là 20%. Tỉ lệ kiểu hình mắt đỏ, cánh ngắn ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 10%
  • B. 20%
  • C. 40%
  • D. 50%

Câu 10: Ở người, bệnh mù màu đỏ - lục là do một alen lặn (m) nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây ra. Alen trội (M) quy định nhìn màu bình thường. Một cặp vợ chồng đều nhìn màu bình thường sinh ra một con trai bị mù màu. Xác suất để họ sinh ra một con gái nhìn màu bình thường là bao nhiêu?

  • A. 25%
  • B. 50%
  • C. 75%
  • D. 100%

Câu 11: Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về di truyền ngoài nhân?

  • A. Kết quả phép lai thuận và nghịch luôn giống nhau.
  • B. Tính trạng di truyền tuân theo các quy luật của Mendel.
  • C. Kiểu hình đời con thường chỉ phụ thuộc vào kiểu hình của mẹ.
  • D. Gen ngoài nhân chỉ tồn tại ở trạng thái dị hợp tử.

Câu 12: Một cặp vợ chồng có nhóm máu A và B, sinh được một người con có nhóm máu O. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là gì?

  • A. Bố I^A I^O, mẹ I^B I^O
  • B. Bố I^A I^A, mẹ I^B I^B
  • C. Bố I^A I^B, mẹ I^O I^O
  • D. Bố I^A I^A, mẹ I^B I^O

Câu 13: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể giả định có một gen với hai alen. Số lượng nhóm gen liên kết của loài này là bao nhiêu?

  • A. 14
  • B. 7
  • C. 28
  • D. Không xác định được

Câu 14: Ở một loài thực vật, lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng, thu được F1 gồm toàn cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 lai phân tích, thu được đời con có tỉ lệ 40% thân cao, hoa đỏ : 40% thân thấp, hoa trắng : 10% thân cao, hoa trắng : 10% thân thấp, hoa đỏ. Các gen quy định hai tính trạng này đã tuân theo quy luật di truyền nào?

  • A. Liên kết gen có hoán vị
  • B. Phân li độc lập của Mendel
  • C. Tương tác gen
  • D. Di truyền liên kết giới tính

Câu 15: Cho phép lai P: AaBb x Aabb. Nếu hai cặp gen Aa và Bb phân li độc lập, thì tỉ lệ kiểu gen Aabb ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 1/8
  • B. 1/4
  • C. 3/8
  • D. 1/2

Câu 16: Ở người, bệnh P do gen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, bệnh Q do gen lặn b nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định (không có alen tương ứng trên Y). Một cặp vợ chồng không mắc cả hai bệnh này, sinh được một con trai mắc cả hai bệnh P và Q. Xác suất để họ sinh đứa con gái đầu lòng không mắc bệnh nào là bao nhiêu?

  • A. 1/4
  • B. 3/8
  • C. 3/4
  • D. 1/2

Câu 17: Phép lai nào sau đây được sử dụng để xác định kiểu gen của một cá thể mang kiểu hình trội?

  • A. Lai phân tích
  • B. Lai thuận nghịch
  • C. Tự thụ phấn
  • D. Giao phối cận huyết

Câu 18: Phát biểu nào sau đây về quy luật phân li độc lập của Mendel là KHÔNG ĐÚNG?

  • A. Mỗi cặp alen quy định một cặp tính trạng tương phản.
  • B. Các cặp nhân tố di truyền (alen) phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử.
  • C. Các cặp tính trạng di truyền độc lập với nhau.
  • D. Các cặp gen quy định các tính trạng khác nhau luôn nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau.

Câu 19: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao, a quy định thân thấp. Alen B quy định hoa đỏ, b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Lai cây thân cao, hoa đỏ dị hợp về cả hai cặp gen (AaBb) với cây thân thấp, hoa trắng (aabb). Tỉ lệ cây thân cao, hoa trắng ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 3/8
  • B. 1/4
  • C. 1/8
  • D. 1/2

Câu 20: Trong trường hợp gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y (không có alen tương ứng trên X), tính trạng do gen này quy định sẽ có đặc điểm di truyền nào?

  • A. Chỉ biểu hiện ở giới cái.
  • B. Biểu hiện ở cả hai giới nhưng chủ yếu ở giới đực.
  • C. Được truyền từ mẹ sang tất cả các con.
  • D. Được truyền trực tiếp từ bố sang tất cả các con trai.

Câu 21: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là 0.4 AA : 0.4 Aa : 0.2 aa. Tỉ lệ kiểu gen Aa ở thế hệ F1 sau một thế hệ tự thụ phấn là bao nhiêu?

  • A. 0.2
  • B. 0.1
  • C. 0.3
  • D. 0.4

Câu 22: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người. Biết bệnh này do một gen quy định. Dựa vào phả hệ, bệnh này có khả năng di truyền theo quy luật nào?

  • A. Trội trên nhiễm sắc thể thường.
  • B. Trội trên nhiễm sắc thể giới tính X.
  • C. Lặn trên nhiễm sắc thể thường.
  • D. Lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X.

Câu 23: Ở một loài động vật, gen A và B cùng nằm trên một nhiễm sắc thể và cách nhau 20cM. Kiểu gen AB/ab khi giảm phân sẽ tạo ra loại giao tử Ab với tỉ lệ bao nhiêu?

  • A. 10%
  • B. 20%
  • C. 40%
  • D. 80%

Câu 24: Một gen có 3 alen khác nhau trong quần thể. Số kiểu gen dị hợp tử tối đa có thể có về gen này trong quần thể là bao nhiêu?

  • A. 3
  • B. 3
  • C. 6
  • D. 9

Câu 25: Ở một loài thực vật, khi lai hai cây hoa màu trắng thuần chủng khác dòng, người ta thu được F1 toàn cây hoa màu đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Hiện tượng di truyền này giải thích bằng quy luật nào?

  • A. Tương tác bổ trợ giữa hai cặp gen.
  • B. Phân li độc lập của Mendel.
  • C. Tương tác át chế trội.
  • D. Liên kết gen hoàn toàn.

Câu 26: Một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen (A và a). Một cá thể có kiểu gen Aa. Phát biểu nào sau đây về cá thể này là đúng?

  • A. Cá thể này mang hai gen khác nhau.
  • B. Cá thể này mang hai alen khác nhau của cùng một gen.
  • C. Cá thể này chỉ tạo ra một loại giao tử duy nhất.
  • D. Cá thể này là đồng hợp tử.

Câu 27: Trong một phép lai, người ta thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình xấp xỉ 3:1. Phép lai này có thể là gì?

  • A. Lai giữa hai cá thể dị hợp tử về một cặp gen (trội hoàn toàn).
  • B. Lai phân tích cá thể dị hợp tử về một cặp gen.
  • C. Lai giữa hai cá thể đồng hợp tử khác nhau.
  • D. Lai giữa hai cá thể dị hợp tử về hai cặp gen (phân li độc lập).

Câu 28: Một cặp vợ chồng có kiểu gen Aa và aa. Xác suất để họ sinh con có kiểu gen Aa là bao nhiêu?

  • A. 1/4
  • B. 3/4
  • C. 0
  • D. 1/2

Câu 29: Ở ruồi giấm, gen quy định màu sắc thân (B: thân xám, b: thân đen) và chiều dài cánh (V: cánh dài, v: cánh cụt) cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Lai ruồi giấm dị hợp tử đều thân xám, cánh dài (BV/bv) với ruồi giấm thân đen, cánh cụt (bv/bv). Nếu không có hoán vị gen, tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 25%
  • B. 75%
  • C. 50%
  • D. 100%

Câu 30: Khi nghiên cứu sự di truyền của một tính trạng, người ta tiến hành phép lai thuận và lai nghịch và thu được kết quả khác nhau ở hai giới của đời con. Hiện tượng này có thể được giải thích bởi quy luật di truyền nào?

  • A. Di truyền liên kết giới tính.
  • B. Di truyền ngoài nhân.
  • C. Tương tác gen.
  • D. Liên kết gen trên nhiễm sắc thể thường.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Lai cây thân cao thuần chủng với cây thân thấp, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Tỉ lệ kiểu gen ở F2 là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Ở một loài thực vật, alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Lai cây quả đỏ với cây quả vàng, thu được F1 đồng loạt quả đỏ. Cho F1 lai phân tích. Kết quả thu được ở đời con lai phân tích sẽ là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Ở một loài động vật, màu lông được quy định bởi 2 cặp gen không alen tương tác với nhau theo kiểu bổ trợ. Kiểu gen có cả alen trội A và B cho màu lông đen, các kiểu gen còn lại cho màu lông trắng. Lai cá thể thuần chủng lông đen với cá thể thuần chủng lông trắng (aaBB), thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2. Tỉ lệ kiểu hình lông trắng ở F2 là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Ở ngô, màu sắc hạt được quy định bởi 2 cặp gen không alen tương tác với nhau. Kiểu gen có ít nhất một alen trội A và một alen trội B cho hạt màu tím. Kiểu gen có A_bb hoặc aaB_ hoặc aabb cho hạt màu trắng. Lai hai dòng ngô thuần chủng hạt trắng (AAbb x aaBB), thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Ở một loài cây, chiều cao cây được quy định bởi 3 cặp gen không alen (A,a; B,b; C,c) nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau, theo kiểu tương tác cộng gộp. Cứ mỗi alen trội có mặt trong kiểu gen làm cây cao thêm 10cm so với cây thấp nhất có chiều cao 100cm. Cây cao nhất có chiều cao bao nhiêu?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Ở người, nhóm máu ABO được quy định bởi hệ gen gồm 3 alen I^A, I^B, I^O. Alen I^A và I^B là trội đồng trội so với alen I^O. Có bao nhiêu kiểu gen và kiểu hình khác nhau về nhóm máu trong quần thể người?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Ở chuột, gen A quy định lông vàng, alen a quy định lông xám. Alen A là alen gây chết ở trạng thái đồng hợp tử trội (AA). Lai chuột lông vàng với chuột lông vàng, thu được đời con. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Hai cặp gen A,a và B,b cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Gen A liên kết hoàn toàn với gen B, gen a liên kết hoàn toàn với gen b. Kiểu gen AB/ab tạo ra những loại giao tử nào với tỉ lệ bao nhiêu?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt và hình dạng cánh cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Alen B: mắt đỏ, b: mắt trắng; V: cánh dài, v: cánh ngắn. Lai ruồi giấm cái dị hợp tử về cả hai cặp gen (BV/bv) với ruồi đực mắt trắng, cánh ngắn (bv/bv). Biết tần số hoán vị gen giữa B và V là 20%. Tỉ lệ kiểu hình mắt đỏ, cánh ngắn ở đời con là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Ở người, bệnh mù màu đỏ - lục là do một alen lặn (m) nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây ra. Alen trội (M) quy định nhìn màu bình thường. Một cặp vợ chồng đều nhìn màu bình thường sinh ra một con trai bị mù màu. Xác suất để họ sinh ra một con gái nhìn màu bình thường là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về di truyền ngoài nhân?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Một cặp vợ chồng có nhóm máu A và B, sinh được một người con có nhóm máu O. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể giả định có một gen với hai alen. Số lượng nhóm gen liên kết của loài này là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Ở một loài thực vật, lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng, thu được F1 gồm toàn cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 lai phân tích, thu được đời con có tỉ lệ 40% thân cao, hoa đỏ : 40% thân thấp, hoa trắng : 10% thân cao, hoa trắng : 10% thân thấp, hoa đỏ. Các gen quy định hai tính trạng này đã tuân theo quy luật di truyền nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Cho phép lai P: AaBb x Aabb. Nếu hai cặp gen Aa và Bb phân li độc lập, thì tỉ lệ kiểu gen Aabb ở đời con là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Ở người, bệnh P do gen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, bệnh Q do gen lặn b nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định (không có alen tương ứng trên Y). Một cặp vợ chồng không mắc cả hai bệnh này, sinh được một con trai mắc cả hai bệnh P và Q. Xác suất để họ sinh đứa con gái đầu lòng không mắc bệnh nào là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Phép lai nào sau đây được sử dụng để xác định kiểu gen của một cá thể mang kiểu hình trội?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Phát biểu nào sau đây về quy luật phân li độc lập của Mendel là KHÔNG ĐÚNG?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao, a quy định thân thấp. Alen B quy định hoa đỏ, b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Lai cây thân cao, hoa đỏ dị hợp về cả hai cặp gen (AaBb) với cây thân thấp, hoa trắng (aabb). Tỉ lệ cây thân cao, hoa trắng ở đời con là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Trong trường hợp gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y (không có alen tương ứng trên X), tính trạng do gen này quy định sẽ có đặc điểm di truyền nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là 0.4 AA : 0.4 Aa : 0.2 aa. Tỉ lệ kiểu gen Aa ở thế hệ F1 sau một thế hệ tự thụ phấn là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người. Biết bệnh này do một gen quy định. Dựa vào phả hệ, bệnh này có khả năng di truyền theo quy luật nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Ở một loài động vật, gen A và B cùng nằm trên một nhiễm sắc thể và cách nhau 20cM. Kiểu gen AB/ab khi giảm phân sẽ tạo ra loại giao tử Ab với tỉ lệ bao nhiêu?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Một gen có 3 alen khác nhau trong quần thể. Số kiểu gen dị hợp tử tối đa có thể có về gen này trong quần thể là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Ở một loài thực vật, khi lai hai cây hoa màu trắng thuần chủng khác dòng, người ta thu được F1 toàn cây hoa màu đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Hiện tượng di truyền này giải thích bằng quy luật nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen (A và a). Một cá thể có kiểu gen Aa. Phát biểu nào sau đây về cá thể này là đúng?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Trong một phép lai, người ta thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình xấp xỉ 3:1. Phép lai này có thể là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Một cặp vợ chồng có kiểu gen Aa và aa. Xác suất để họ sinh con có kiểu gen Aa là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Ở ruồi giấm, gen quy định màu sắc thân (B: thân xám, b: thân đen) và chiều dài cánh (V: cánh dài, v: cánh cụt) cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Lai ruồi giấm dị hợp tử đều thân xám, cánh dài (BV/bv) với ruồi giấm thân đen, cánh cụt (bv/bv). Nếu không có hoán vị gen, tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài ở đời con là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Khi nghiên cứu sự di truyền của một tính trạng, người ta tiến hành phép lai thuận và lai nghịch và thu được kết quả khác nhau ở hai giới của đời con. Hiện tượng này có thể được giải thích bởi quy luật di truyền nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Mendel, phép lai giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng cho ra F1 toàn cây hoa đỏ. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng. Kết quả này minh họa rõ nhất cho quy luật di truyền nào của Mendel?

  • A. Quy luật phân li độc lập
  • B. Quy luật phân li
  • C. Quy luật trội hoàn toàn
  • D. Quy luật đồng trội

Câu 2: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Xét phép lai giữa cây thân cao dị hợp (Aa) và cây thân thấp (aa). Tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình nào sau đây dự kiến xuất hiện ở đời con?

  • A. Kiểu gen: 1AA : 2Aa : 1aa; Kiểu hình: 3 thân cao : 1 thân thấp
  • B. Kiểu gen: 1AA : 1aa; Kiểu hình: 1 thân cao : 1 thân thấp
  • C. Kiểu gen: 1Aa : 1aa; Kiểu hình: 1 thân cao : 1 thân thấp
  • D. Kiểu gen: 1Aa : 2aa; Kiểu hình: 2 thân cao : 1 thân thấp

Câu 3: Nếu một gen quy định màu hoa có 3 alen: IA (hoa đỏ), IB (hoa vàng), IW (hoa trắng), trong đó IA trội hoàn toàn so với IB và IW, IB trội hoàn toàn so với IW. Có tối đa bao nhiêu kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ?

  • A. 1
  • B. 3
  • C. 2
  • D. 4

Câu 4: Hiện tượng di truyền liên kết gen xảy ra khi

  • A. các gen nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau và di truyền cùng nhau.
  • B. các gen nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau và không di truyền cùng nhau.
  • C. các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể và phân li độc lập.
  • D. các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể và di truyền cùng nhau.

Câu 5: Ở người, nhóm máu ABO do một gen có 3 alen IA, IB, IO quy định. IA và IB đồng trội so với IO. Một cặp vợ chồng đều có nhóm máu AB, họ có thể sinh con có nhóm máu nào?

  • A. Chỉ nhóm máu AB
  • B. Nhóm máu A hoặc nhóm máu B
  • C. Nhóm máu A, B hoặc AB
  • D. Nhóm máu A, B, AB hoặc O

Câu 6: Một gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X ở người quy định bệnh mù màu đỏ - lục. Alen gây bệnh là alen lặn (b), alen bình thường là alen trội (B). Nếu một người phụ nữ bình thường có bố bị mù màu kết hôn với một người đàn ông bình thường, xác suất con trai của họ bị mù màu là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 50%
  • C. 25%
  • D. 100%

Câu 7: Hiện tượng trội không hoàn toàn là hiện tượng

  • A. kiểu gen dị hợp biểu hiện kiểu hình trung gian giữa kiểu hình trội và lặn.
  • B. alen trội hoàn toàn át chế biểu hiện của alen lặn.
  • C. cả hai alen trong kiểu gen dị hợp đều được biểu hiện đồng thời.
  • D. một gen quy định nhiều tính trạng khác nhau.

Câu 8: Trong quy luật phân li độc lập của Mendel, điều kiện nghiệm đúng là

  • A. các gen quy định các tính trạng phải nằm trên cùng một nhiễm sắc thể.
  • B. các gen quy định các tính trạng phải liên kết hoàn toàn.
  • C. các gen quy định các tính trạng phải nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau.
  • D. các gen quy định các tính trạng phải có hiện tượng trội hoàn toàn.

Câu 9: Một quần thể thực vật tự thụ phấn, xét một gen có hai alen A và a. Thế hệ P có tỉ lệ kiểu gen 0.4AA : 0.4Aa : 0.2aa. Sau một thế hệ tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu gen aa ở thế hệ F1 là bao nhiêu?

  • A. 0.1
  • B. 0.2
  • C. 0.25
  • D. 0.3

Câu 10: Ở một loài động vật, màu lông do một gen có hai alen quy định, alen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen b quy định lông trắng. Nếu trong quần thể giao phối ngẫu nhiên, tỉ lệ kiểu hình lông trắng là 36%, thì tỉ lệ kiểu hình lông đen trong quần thể là bao nhiêu?

  • A. 64%
  • B. 36%
  • C. 48%
  • D. 84%

Câu 11: Phép lai phân tích được thực hiện nhằm mục đích

  • A. tạo ra các biến dị tổ hợp.
  • B. xác định kiểu gen của cá thể mang kiểu hình trội.
  • C. tăng cường tính trạng mong muốn ở đời sau.
  • D. kiểm tra độ thuần chủng của giống.

Câu 12: Ở người, bệnh phenylketonuria (PKU) do một gen lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định. Một cặp vợ chồng bình thường sinh ra một người con bị bệnh PKU. Xác suất để đứa con thứ hai của họ cũng bị bệnh PKU là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25% nếu là con trai, 0% nếu là con gái
  • C. 25%
  • D. 50%

Câu 13: Trong một thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Mendel, tỉ lệ kiểu hình 9:3:3:1 ở F2 xuất hiện khi

  • A. có hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn.
  • B. có hiện tượng trội không hoàn toàn ở cả hai cặp gen.
  • C. các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể và có hoán vị gen.
  • D. các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau và trội hoàn toàn.

Câu 14: Hiện tượng hoán vị gen xảy ra trong kì nào của quá trình giảm phân?

  • A. Kì đầu I
  • B. Kì giữa I
  • C. Kì sau II
  • D. Kì cuối II

Câu 15: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n=24. Số nhóm gen liên kết của loài này là bao nhiêu?

  • A. 24
  • B. 12
  • C. 48
  • D. 6

Câu 16: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa trắng. Cây hoa hồng (kiểu hình trung gian) xuất hiện khi kiểu gen là Aa. Đây là hiện tượng di truyền nào?

  • A. Trội hoàn toàn
  • B. Đồng trội
  • C. Trội không hoàn toàn
  • D. Di truyền liên kết

Câu 17: Một gen có 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau về cặp gen này giao phối với nhau, thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 là bao nhiêu?

  • A. 1:1
  • B. 3:1
  • C. 1:2:1
  • D. 9:3:3:1

Câu 18: Tính trạng màu sắc vỏ quả ở một loài thực vật do hai gen không alen tương tác với nhau theo kiểu bổ sung. Gen A và gen B cùng có mặt trong kiểu gen mới cho quả màu đỏ, thiếu một hoặc cả hai gen trội cho quả màu trắng. Cây quả đỏ dị hợp về cả hai cặp gen tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình quả trắng ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 1/16
  • B. 3/16
  • C. 7/16
  • D. 9/16

Câu 19: Một gen quy định chiều cao cây có 2 alen, alen trội quy định cây cao, alen lặn quy định cây thấp. Nếu F1 đồng tính cây cao, F2 có cả cây cao và cây thấp, thì kiểu gen của cây F1 là gì?

  • A. AA
  • B. Aa
  • C. aa
  • D. AA hoặc Aa

Câu 20: Ở một loài thực vật, dạng quả dẹt là do tác động cộng gộp của hai gen trội không alen. Giả sử rằng cứ mỗi alen trội làm quả dẹt hơn một chút. Phép lai giữa cây quả tròn thuần chủng với cây quả dẹt (có 4 alen trội) thuần chủng sẽ cho F1 có kiểu hình gì?

  • A. Quả tròn
  • B. Quả dẹt (giống P)
  • C. Quả dẹt, mức độ trung bình
  • D. Quả dài

Câu 21: Trong trường hợp di truyền liên kết hoàn toàn, phép lai giữa cá thể dị hợp tử hai cặp gen (AB/ab) với cá thể đồng hợp tử lặn (ab/ab) sẽ cho đời con có tỉ lệ kiểu hình như thế nào?

  • A. 1:1
  • B. 3:1
  • C. 1:2:1
  • D. 9:3:3:1

Câu 22: Ở một loài chim, gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Z (chim cái là ZW, chim đực ZZ). Alen D quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen d quy định lông xám. Phép lai giữa chim mái lông đen dị hợp và chim trống lông xám sẽ cho đời con có tỉ lệ kiểu hình như thế nào?

  • A. 1 đen : 1 xám
  • B. 3 đen : 1 xám
  • C. 1 đen : 2 xám
  • D. Toàn bộ lông đen

Câu 23: Ảnh hưởng của môi trường có thể làm thay đổi

  • A. kiểu gen.
  • B. cấu trúc gen.
  • C. kiểu hình.
  • D. số lượng nhiễm sắc thể.

Câu 24: Một gen đa hiệu là gen

  • A. có nhiều alen khác nhau trong quần thể.
  • B. nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
  • C. tương tác với các gen khác để quy định một tính trạng.
  • D. quy định sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau.

Câu 25: Nếu tần số hoán vị gen giữa hai gen A và B là 20%, thì tỉ lệ giao tử hoán vị được tạo ra từ kiểu gen AB/ab là bao nhiêu?

  • A. 10%
  • B. 20%
  • C. 40%
  • D. 80%

Câu 26: Trong thí nghiệm của Mendel, vì sao ông lại chọn các dòng cây đậu Hà Lan thuần chủng để bắt đầu các phép lai?

  • A. Để cây đậu Hà Lan dễ trồng và chăm sóc hơn.
  • B. Để đảm bảo số lượng cây con đủ lớn cho thống kê.
  • C. Để loại bỏ sự ảnh hưởng của các yếu tố ngẫu nhiên và đảm bảo tính ổn định của tính trạng.
  • D. Để tăng khả năng thụ phấn chéo giữa các cây.

Câu 27: Một người đàn ông có kiểu gen XHY kết hôn với một người phụ nữ bình thường có bố bị bệnh máu khó đông (do gen lặn nằm trên NST X). Xác suất con gái của họ bị bệnh máu khó đông là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 100%

Câu 28: Kiểu tương tác gen nào tạo ra tỉ lệ phân li kiểu hình 9:6:1 ở đời F2?

  • A. Tương tác bổ sung
  • B. Át chế trội
  • C. Át chế lặn
  • D. Tương tác cộng gộp

Câu 29: Trong trường hợp xét 3 cặp gen phân li độc lập, phép lai giữa cá thể dị hợp tử về cả 3 cặp gen với cá thể đồng hợp tử lặn về cả 3 cặp gen (AaBbDd x aabbdd) sẽ cho đời con có bao nhiêu loại kiểu gen?

  • A. 3
  • B. 6
  • C. 8
  • D. 27

Câu 30: Ý nghĩa quan trọng nhất của quy luật phân li độc lập trong thực tiễn là gì?

  • A. Giải thích sự đồng tính của F1 trong phép lai.
  • B. Tạo ra biến dị tổ hợp, cung cấp nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa.
  • C. Dự đoán được tỉ lệ kiểu hình ở đời sau.
  • D. Xác định được kiểu gen của bố mẹ.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Mendel, phép lai giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng cho ra F1 toàn cây hoa đỏ. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng. Kết quả này minh họa rõ nhất cho quy luật di truyền nào của Mendel?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Xét phép lai giữa cây thân cao dị hợp (Aa) và cây thân thấp (aa). Tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình nào sau đây dự kiến xuất hiện ở đời con?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Nếu một gen quy định màu hoa có 3 alen: IA (hoa đỏ), IB (hoa vàng), IW (hoa trắng), trong đó IA trội hoàn toàn so với IB và IW, IB trội hoàn toàn so với IW. Có tối đa bao nhiêu kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Hiện tượng di truyền liên kết gen xảy ra khi

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Ở người, nhóm máu ABO do một gen có 3 alen IA, IB, IO quy định. IA và IB đồng trội so với IO. Một cặp vợ chồng đều có nhóm máu AB, họ có thể sinh con có nhóm máu nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Một gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X ở người quy định bệnh mù màu đỏ - lục. Alen gây bệnh là alen lặn (b), alen bình thường là alen trội (B). Nếu một người phụ nữ bình thường có bố bị mù màu kết hôn với một người đàn ông bình thường, xác suất con trai của họ bị mù màu là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Hiện tượng trội không hoàn toàn là hiện tượng

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Trong quy luật phân li độc lập của Mendel, điều kiện nghiệm đúng là

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Một quần thể thực vật tự thụ phấn, xét một gen có hai alen A và a. Thế hệ P có tỉ lệ kiểu gen 0.4AA : 0.4Aa : 0.2aa. Sau một thế hệ tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu gen aa ở thế hệ F1 là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Ở một loài động vật, màu lông do một gen có hai alen quy định, alen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen b quy định lông trắng. Nếu trong quần thể giao phối ngẫu nhiên, tỉ lệ kiểu hình lông trắng là 36%, thì tỉ lệ kiểu hình lông đen trong quần thể là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Phép lai phân tích được thực hiện nhằm mục đích

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Ở người, bệnh phenylketonuria (PKU) do một gen lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định. Một cặp vợ chồng bình thường sinh ra một người con bị bệnh PKU. Xác suất để đứa con thứ hai của họ cũng bị bệnh PKU là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Trong một thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Mendel, tỉ lệ kiểu hình 9:3:3:1 ở F2 xuất hiện khi

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Hiện tượng hoán vị gen xảy ra trong kì nào của quá trình giảm phân?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n=24. Số nhóm gen liên kết của loài này là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa trắng. Cây hoa hồng (kiểu hình trung gian) xuất hiện khi kiểu gen là Aa. Đây là hiện tượng di truyền nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Một gen có 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau về cặp gen này giao phối với nhau, thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Tính trạng màu sắc vỏ quả ở một loài thực vật do hai gen không alen tương tác với nhau theo kiểu bổ sung. Gen A và gen B cùng có mặt trong kiểu gen mới cho quả màu đỏ, thiếu một hoặc cả hai gen trội cho quả màu trắng. Cây quả đỏ dị hợp về cả hai cặp gen tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình quả trắng ở đời con là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Một gen quy định chiều cao cây có 2 alen, alen trội quy định cây cao, alen lặn quy định cây thấp. Nếu F1 đồng tính cây cao, F2 có cả cây cao và cây thấp, thì kiểu gen của cây F1 là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Ở một loài thực vật, dạng quả dẹt là do tác động cộng gộp của hai gen trội không alen. Giả sử rằng cứ mỗi alen trội làm quả dẹt hơn một chút. Phép lai giữa cây quả tròn thuần chủng với cây quả dẹt (có 4 alen trội) thuần chủng sẽ cho F1 có kiểu hình gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Trong trường hợp di truyền liên kết hoàn toàn, phép lai giữa cá thể dị hợp tử hai cặp gen (AB/ab) với cá thể đồng hợp tử lặn (ab/ab) sẽ cho đời con có tỉ lệ kiểu hình như thế nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Ở một loài chim, gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Z (chim cái là ZW, chim đực ZZ). Alen D quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen d quy định lông xám. Phép lai giữa chim mái lông đen dị hợp và chim trống lông xám sẽ cho đời con có tỉ lệ kiểu hình như thế nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Ảnh hưởng của môi trường có thể làm thay đổi

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Một gen đa hiệu là gen

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Nếu tần số hoán vị gen giữa hai gen A và B là 20%, thì tỉ lệ giao tử hoán vị được tạo ra từ kiểu gen AB/ab là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Trong thí nghiệm của Mendel, vì sao ông lại chọn các dòng cây đậu Hà Lan thuần chủng để bắt đầu các phép lai?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Một người đàn ông có kiểu gen XHY kết hôn với một người phụ nữ bình thường có bố bị bệnh máu khó đông (do gen lặn nằm trên NST X). Xác suất con gái của họ bị bệnh máu khó đông là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Kiểu tương tác gen nào tạo ra tỉ lệ phân li kiểu hình 9:6:1 ở đời F2?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Trong trường hợp xét 3 cặp gen phân li độc lập, phép lai giữa cá thể dị hợp tử về cả 3 cặp gen với cá thể đồng hợp tử lặn về cả 3 cặp gen (AaBbDd x aabbdd) sẽ cho đời con có bao nhiêu loại kiểu gen?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Ý nghĩa quan trọng nhất của quy luật phân li độc lập trong thực tiễn là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Gregor Mendel, người được xem là cha đẻ của di truyền học, đã sử dụng đối tượng nghiên cứu chính là loài thực vật nào trong các thí nghiệm kinh điển của mình?

  • A. Cây ngô (Zea mays)
  • B. Ruồi giấm (Drosophila melanogaster)
  • C. Cây lúa (Oryza sativa)
  • D. Cây đậu Hà Lan (Pisum sativum)

Câu 2: Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Mendel, phép lai giữa cây hoa đỏ thuần chủng và cây hoa trắng thuần chủng (P) tạo ra F1 toàn cây hoa đỏ. Khi cho F1 tự thụ phấn, F2 xuất hiện cả hoa đỏ và hoa trắng theo tỷ lệ xấp xỉ 3 đỏ : 1 trắng. Kết quả này minh họa cho quy luật di truyền nào của Mendel?

  • A. Quy luật phân ly độc lập
  • B. Quy luật phân ly
  • C. Quy luật tương tác gen
  • D. Quy luật liên kết gen

Câu 3: Kiểu gen của một cá thể là AaBb. Theo quy luật phân ly độc lập, loại giao tử nào sau đây không thể được tạo ra từ cá thể này?

  • A. AB
  • B. Ab
  • C. ab
  • D. aB

Câu 4: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ (AaBb) lai với cây thân thấp, hoa trắng (aabb). Tỷ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 25%
  • B. 50%
  • C. 75%
  • D. 100%

Câu 5: Hiện tượng trội không hoàn toàn là hiện tượng mà ở trạng thái dị hợp tử, kiểu hình biểu hiện như thế nào?

  • A. Giống hoàn toàn với kiểu hình của một trong hai trạng thái đồng hợp tử.
  • B. Biểu hiện đồng thời cả hai kiểu hình của trạng thái đồng hợp tử.
  • C. Kiểu hình trung gian giữa kiểu hình của cả hai trạng thái đồng hợp tử.
  • D. Kiểu hình hoàn toàn khác biệt so với cả hai trạng thái đồng hợp tử.

Câu 6: Ở cây hoa mõm chó, màu hoa do một gen có hai alen quy định. Biết rằng AA quy định hoa đỏ, Aa quy định hoa hồng, và aa quy định hoa trắng. Đây là một ví dụ về hiện tượng di truyền nào?

  • A. Trội hoàn toàn
  • B. Trội không hoàn toàn
  • C. Đồng trội
  • D. Tương tác gen

Câu 7: Nhóm máu ABO ở người là một ví dụ điển hình về hiện tượng di truyền nào?

  • A. Trội hoàn toàn
  • B. Trội không hoàn toàn
  • C. Liên kết gen
  • D. Đa alen

Câu 8: Một người đàn ông nhóm máu AB kết hôn với một người phụ nữ nhóm máu O. Con của họ không thể có nhóm máu nào sau đây?

  • A. Nhóm máu A
  • B. Nhóm máu B
  • C. Nhóm máu O
  • D. Nhóm máu AB

Câu 9: Bệnh mù màu đỏ - lục ở người là do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Một người phụ nữ bình thường có bố bị mù màu kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất sinh con trai bị mù màu của cặp vợ chồng này là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 50%
  • C. 25%
  • D. 100%

Câu 10: Hiện tượng gen chi phối nhiều tính trạng được gọi là gì?

  • A. Đa hiệu
  • B. Tương tác gen
  • C. Di truyền liên kết
  • D. Hoán vị gen

Câu 11: Ở gà, gen C quy định lông màu, gen c quy định lông trắng. Gen I át chế sự biểu hiện màu lông, gen i không át chế. Kiểu gen nào sau đây quy định gà lông trắng?

  • A. iiCC
  • B. iicc
  • C. IICC
  • D. IiCc

Câu 12: Trong tương tác bổ sung (tương tác cộng gộp), khi lai giữa hai dòng thuần chủng khác nhau về hai cặp gen tương phản, tỷ lệ kiểu hình ở F2 thường là bao nhiêu?

  • A. 9:3:3:1
  • B. 3:1
  • C. 1:2:1
  • D. 9:7

Câu 13: Hiện tượng di truyền liên kết gen xảy ra do các gen nằm trên cùng một...

  • A. Alen
  • B. Nhiễm sắc thể
  • C. Giao tử
  • D. Gen trội

Câu 14: Trong phép lai phân tích cá thể dị hợp tử về hai cặp gen liên kết hoàn toàn, đời con sẽ có tối đa bao nhiêu loại kiểu hình?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 1

Câu 15: Hoán vị gen là hiện tượng trao đổi đoạn tương ứng giữa các...

  • A. NST giới tính
  • B. NST đơn
  • C. Cromatit không chị em
  • D. NST đồng dạng

Câu 16: Tần số hoán vị gen được sử dụng để làm gì trong di truyền học?

  • A. Xác định kiểu gen của cá thể
  • B. Lập bản đồ di truyền
  • C. Dự đoán tỷ lệ kiểu hình
  • D. Tính số lượng NST trong tế bào

Câu 17: Yếu tố môi trường không ảnh hưởng đến yếu tố nào sau đây?

  • A. Kiểu hình
  • B. Mức phản ứng
  • C. Sự biểu hiện gen
  • D. Kiểu gen

Câu 18: Mức phản ứng của một kiểu gen là gì?

  • A. Tập hợp các kiểu hình khác nhau của cùng một kiểu gen trước các môi trường khác nhau.
  • B. Kiểu hình trung bình của quần thể trong một môi trường nhất định.
  • C. Khả năng thích ứng của kiểu gen với môi trường.
  • D. Sự thay đổi kiểu gen do tác động của môi trường.

Câu 19: Trong quy luật di truyền của Mendel, các cặp alen quy định các cặp tính trạng khác nhau phân ly độc lập trong quá trình...

  • A. Nguyên phân
  • B. Giảm phân
  • C. Thụ tinh
  • D. Đột biến

Câu 20: Kết quả của phép lai phân tích nhằm mục đích gì?

  • A. Tạo ra giống mới
  • B. Xác định kiểu hình
  • C. Xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội
  • D. Tăng tính đa dạng di truyền

Câu 21: Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn a quy định, gen trội A quy định da bình thường. Một cặp vợ chồng đều có da bình thường, nhưng sinh con bị bạch tạng. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là gì?

  • A. AA x AA
  • B. Aa x Aa
  • C. AA x Aa
  • D. aa x aa

Câu 22: Xét phép lai AaBbDd x aabbdd. Nếu các gen phân ly độc lập, tỷ lệ kiểu hình A-bbD- ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 1/8
  • B. 1/4
  • C. 3/8
  • D. 1/16

Câu 23: Trong trường hợp gen gây chết, nếu phép lai giữa hai cá thể dị hợp tử (Aa) cho tỷ lệ kiểu hình ở đời con là 2 trội : 1 lặn, thì kiểu gen nào là kiểu gen gây chết?

  • A. aa
  • B. AA
  • C. Aa
  • D. aabb

Câu 24: Ở một loài động vật, màu lông do một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Lai hai cá thể lông xám với nhau, đời con thu được tỷ lệ 3 lông xám : 1 lông trắng. Tính trạng lông xám là trội hay lặn?

  • A. Trội
  • B. Lặn
  • C. Đồng trội
  • D. Trội không hoàn toàn

Câu 25: Một gen có 5 alen. Trong quần thể giao phối ngẫu nhiên, số loại kiểu gen tối đa có thể được tạo ra từ gen này là bao nhiêu?

  • A. 5
  • B. 10
  • C. 20
  • D. 15

Câu 26: Trong thí nghiệm của Mendel về phép lai hai cặp tính trạng, tỷ lệ kiểu hình 9:3:3:1 ở F2 được giải thích bằng quy luật di truyền nào?

  • A. Quy luật phân ly
  • B. Quy luật tương tác gen
  • C. Quy luật phân ly độc lập
  • D. Quy luật liên kết gen

Câu 27: Ở người, gen quy định dạng tóc nằm trên nhiễm sắc thể thường. Alen A quy định tóc xoăn trội hoàn toàn so với alen a quy định tóc thẳng. Một cặp vợ chồng tóc xoăn sinh con đầu lòng tóc thẳng. Xác suất sinh con thứ hai tóc xoăn của cặp vợ chồng này là bao nhiêu?

  • A. 25%
  • B. 50%
  • C. 75%
  • D. 100%

Câu 28: Hiện tượng di truyền ngoài nhân (di truyền tế bào chất) là do gen nằm ở đâu quy định?

  • A. Nhiễm sắc thể giới tính
  • B. Nhiễm sắc thể thường
  • C. Nhân tế bào
  • D. Tế bào chất

Câu 29: Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một gen có hai alen (A và a). Tần số alen A là 0.6. Theo định luật Hardy-Weinberg, tần số kiểu gen dị hợp tử (Aa) trong quần thể ở trạng thái cân bằng là bao nhiêu?

  • A. 0.36
  • B. 0.48
  • C. 0.16
  • D. 0.24

Câu 30: Ứng dụng của di truyền học Mendel trong chọn giống là gì?

  • A. Gây đột biến nhân tạo
  • B. Công nghệ ген
  • C. Lai giống và chọn lọc
  • D. Nuôi cấy mô tế bào

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Gregor Mendel, người được xem là cha đẻ của di truyền học, đã sử dụng đối tượng nghiên cứu chính là loài thực vật nào trong các thí nghiệm kinh điển của mình?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Mendel, phép lai giữa cây hoa đỏ thuần chủng và cây hoa trắng thuần chủng (P) tạo ra F1 toàn cây hoa đỏ. Khi cho F1 tự thụ phấn, F2 xuất hiện cả hoa đỏ và hoa trắng theo tỷ lệ xấp xỉ 3 đỏ : 1 trắng. Kết quả này minh họa cho quy luật di truyền nào của Mendel?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Kiểu gen của một cá thể là AaBb. Theo quy luật phân ly độc lập, loại giao tử nào sau đây *không thể* được tạo ra từ cá thể này?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ (AaBb) lai với cây thân thấp, hoa trắng (aabb). Tỷ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng ở đời con là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Hiện tượng trội không hoàn toàn là hiện tượng mà ở trạng thái dị hợp tử, kiểu hình biểu hiện như thế nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Ở cây hoa mõm chó, màu hoa do một gen có hai alen quy định. Biết rằng AA quy định hoa đỏ, Aa quy định hoa hồng, và aa quy định hoa trắng. Đây là một ví dụ về hiện tượng di truyền nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Nhóm máu ABO ở người là một ví dụ điển hình về hiện tượng di truyền nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Một người đàn ông nhóm máu AB kết hôn với một người phụ nữ nhóm máu O. Con của họ *không thể* có nhóm máu nào sau đây?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Bệnh mù màu đỏ - lục ở người là do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Một người phụ nữ bình thường có bố bị mù màu kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất sinh con trai bị mù màu của cặp vợ chồng này là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Hiện tượng gen chi phối nhiều tính trạng được gọi là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Ở gà, gen C quy định lông màu, gen c quy định lông trắng. Gen I át chế sự biểu hiện màu lông, gen i không át chế. Kiểu gen nào sau đây quy định gà lông trắng?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Trong tương tác bổ sung (tương tác cộng gộp), khi lai giữa hai dòng thuần chủng khác nhau về hai cặp gen tương phản, tỷ lệ kiểu hình ở F2 thường là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Hiện tượng di truyền liên kết gen xảy ra do các gen nằm trên cùng một...

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Trong phép lai phân tích cá thể dị hợp tử về hai cặp gen liên kết hoàn toàn, đời con sẽ có tối đa bao nhiêu loại kiểu hình?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Hoán vị gen là hiện tượng trao đổi đoạn tương ứng giữa các...

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Tần số hoán vị gen được sử dụng để làm gì trong di truyền học?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Yếu tố môi trường *không* ảnh hưởng đến yếu tố nào sau đây?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Mức phản ứng của một kiểu gen là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Trong quy luật di truyền của Mendel, các cặp alen quy định các cặp tính trạng khác nhau phân ly độc lập trong quá trình...

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Kết quả của phép lai phân tích nhằm mục đích gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn a quy định, gen trội A quy định da bình thường. Một cặp vợ chồng đều có da bình thường, nhưng sinh con bị bạch tạng. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Xét phép lai AaBbDd x aabbdd. Nếu các gen phân ly độc lập, tỷ lệ kiểu hình A-bbD- ở đời con là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Trong trường hợp gen gây chết, nếu phép lai giữa hai cá thể dị hợp tử (Aa) cho tỷ lệ kiểu hình ở đời con là 2 trội : 1 lặn, thì kiểu gen nào là kiểu gen gây chết?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Ở một loài động vật, màu lông do một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Lai hai cá thể lông xám với nhau, đời con thu được tỷ lệ 3 lông xám : 1 lông trắng. Tính trạng lông xám là trội hay lặn?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Một gen có 5 alen. Trong quần thể giao phối ngẫu nhiên, số loại kiểu gen tối đa có thể được tạo ra từ gen này là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Trong thí nghiệm của Mendel về phép lai hai cặp tính trạng, tỷ lệ kiểu hình 9:3:3:1 ở F2 được giải thích bằng quy luật di truyền nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Ở người, gen quy định dạng tóc nằm trên nhiễm sắc thể thường. Alen A quy định tóc xoăn trội hoàn toàn so với alen a quy định tóc thẳng. Một cặp vợ chồng tóc xoăn sinh con đầu lòng tóc thẳng. Xác suất sinh con thứ hai tóc xoăn của cặp vợ chồng này là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Hiện tượng di truyền ngoài nhân (di truyền tế bào chất) là do gen nằm ở đâu quy định?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một gen có hai alen (A và a). Tần số alen A là 0.6. Theo định luật Hardy-Weinberg, tần số kiểu gen dị hợp tử (Aa) trong quần thể ở trạng thái cân bằng là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Ứng dụng của di truyền học Mendel trong chọn giống là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa trắng. Cho cây đậu thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng, thu được F1 gồm 100% thân cao, hoa đỏ. Khi cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ kiểu hình: 9 thân cao, hoa đỏ : 3 thân cao, hoa trắng : 3 thân thấp, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng. Kết quả này chứng minh cho quy luật di truyền nào của Mendel?

  • A. Quy luật phân li
  • B. Quy luật phân li độc lập
  • C. Quy luật trội không hoàn toàn
  • D. Quy luật liên kết gen

Câu 2: Ở một loài thực vật, màu hoa do một gen quy định. Lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng, thu được F1 toàn hoa hồng. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 1 hoa đỏ : 2 hoa hồng : 1 hoa trắng. Đây là ví dụ về hiện tượng di truyền nào?

  • A. Trội hoàn toàn
  • B. Đồng trội
  • C. Trội không hoàn toàn
  • D. Gen đa hiệu

Câu 3: Ở người, nhóm máu ABO được quy định bởi hệ alen gồm 3 alen IA, IB, IO. Alen IA và IB là đồng trội so với alen IO. Một cặp vợ chồng đều có nhóm máu A, sinh được một người con có nhóm máu O. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là gì?

  • A. Cả hai đều là IAIA
  • B. Chồng là IAIO, vợ là IAIA
  • C. Cả hai đều là IAIB
  • D. Cả hai đều là IAIO

Câu 4: Ở một loài chim, màu lông do một gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định (không có alen tương ứng trên Y). Alen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen b quy định lông trắng. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình đồng đều ở cả hai giới đực và cái?

  • A. X^B X^B x X^b Y
  • B. X^b X^b x X^B Y
  • C. X^B X^b x X^B Y
  • D. X^B X^b x X^b Y

Câu 5: Gen gây chết là gen mà khi ở trạng thái đồng hợp lặn (hoặc đồng hợp trội trong một số trường hợp) sẽ làm sinh vật chết ở giai đoạn phôi hoặc sau khi sinh. Nếu một gen gây chết ở trạng thái đồng hợp lặn (aa), thì khi lai hai cá thể dị hợp (Aa x Aa), tỉ lệ kiểu hình mong đợi ở đời con sống sót sẽ là bao nhiêu (giả sử gen A quy định một tính trạng trội hoàn toàn so với a)?

  • A. 3 trội : 1 lặn
  • B. 2 trội : 1 lặn
  • C. 1 trội : 1 lặn
  • D. Tất cả đều trội

Câu 6: Ở một loài động vật, màu lông do sự tương tác của hai cặp gen không alen (A, a và B, b) quy định. Khi trong kiểu gen có cả alen trội A và B thì cho lông xám; khi có alen trội A nhưng không có B (hoặc có b) thì cho lông đen; khi có alen trội B nhưng không có A (hoặc có a) thì cho lông nâu; khi không có cả A và B (chỉ có a và b) thì cho lông trắng. Đây là kiểu tương tác gen nào?

  • A. Tương tác bổ sung (9:3:3:1)
  • B. Tương tác át chế (12:3:1 hoặc 13:3)
  • C. Tương tác cộng gộp
  • D. Tương tác gen nằm trên NST giới tính

Câu 7: Cho phép lai P: AaBb x aabb. Biết các gen phân li độc lập. Tỉ lệ kiểu hình A_B_ ở đời con F1 là bao nhiêu?

  • A. 1/4
  • B. 3/4
  • C. 9/16
  • D. 1/16

Câu 8: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n. Tính trạng chiều cao cây do một gen có hai alen (A: cao, a: thấp) nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Tính trạng màu hoa do một gen có hai alen (B: đỏ, b: trắng) nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Biết A trội hoàn toàn so với a, B trội hoàn toàn so với b. Cho cây dị hợp về cả hai cặp gen (AaBb) tự thụ phấn. Tỉ lệ cây thân thấp, hoa trắng (aabb) ở đời con F1 là bao nhiêu?

  • A. 3/16
  • B. 9/16
  • C. 1/4
  • D. 1/16

Câu 9: Phép lai thuận và nghịch khác nhau về kết quả ở đời con có thể gợi ý đến kiểu di truyền nào?

  • A. Di truyền trên nhiễm sắc thể thường
  • B. Di truyền trội hoàn toàn
  • C. Di truyền liên kết với giới tính hoặc di truyền tế bào chất
  • D. Di truyền trội không hoàn toàn

Câu 10: Quan sát sơ đồ phả hệ sau, bệnh được quy định bởi alen lặn trên nhiễm sắc thể thường. Xác suất để cá thể III-1 (con của II-1 và II-2) không mang alen gây bệnh là bao nhiêu? (Biết I-1 và I-2 không mang alen gây bệnh). Sơ đồ: I: 1(♀ bình thường) x 2(♂ bình thường); II: 1(♀ bình thường) x 2(♂ bình thường); III: 1(♀?). Biết II-3 (con của I-1 và I-2) bị bệnh.

  • A. 1/4
  • B. 1/3
  • C. 1/2
  • D. 2/3

Câu 11: Ở mèo, màu lông do một gen nằm trên NST giới tính X quy định. Alen B quy định lông đen, alen b quy định lông vàng. Mèo cái dị hợp X^B X^b có màu lông tam thể (khoang đen, khoang vàng, khoang trắng). Mèo đực chỉ có thể có lông đen (X^B Y) hoặc lông vàng (X^b Y). Phép lai nào sau đây có thể sinh ra mèo cái tam thể?

  • A. Mèo cái lông đen x Mèo đực lông đen
  • B. Mèo cái lông vàng x Mèo đực lông vàng
  • C. Mèo cái lông đen x Mèo đực lông vàng
  • D. Mèo cái lông vàng x Mèo đực lông đen

Câu 12: Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen không alen (A, a và B, b) quy định. Khi có ít nhất một alen trội A và một alen trội B thì cho quả dẹt; khi chỉ có alen trội A (không có B) hoặc chỉ có alen trội B (không có A) thì cho quả tròn; khi không có cả alen trội A và B thì cho quả dài. Kiểu tương tác gen này là gì?

  • A. Tương tác bổ sung (9:6:1)
  • B. Tương tác át chế
  • C. Tương tác cộng gộp
  • D. Đồng trội

Câu 13: Di truyền tế bào chất (di truyền theo dòng mẹ) có đặc điểm cơ bản nào sau đây?

  • A. Kết quả phép lai thuận và nghịch luôn giống nhau.
  • B. Tính trạng luôn chỉ biểu hiện ở giới cái.
  • C. Gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể Y.
  • D. Tính trạng chỉ biểu hiện khi có sự kết hợp của gen trong nhân và gen trong tế bào chất.

Câu 14: Một gen có 3 alen khác nhau trong quần thể. Số kiểu gen tối đa có thể có trong quần thể về gen này là bao nhiêu?

  • A. 3
  • B. 6
  • C. 9
  • D. 4

Câu 15: Ở người, bệnh mù màu đỏ - lục do alen lặn (m) nằm trên NST X quy định, alen trội (M) quy định nhìn màu bình thường. Một cặp vợ chồng, người vợ không bị mù màu, người chồng bị mù màu. Họ sinh được một người con trai bị mù màu. Kiểu gen của người vợ là gì?

  • A. X^M X^M
  • B. X^m X^m
  • C. X^M X^m
  • D. X^M Y

Câu 16: Xét phép lai P: AaBb x AaBb. Nếu có một gen gây chết ở trạng thái đồng hợp lặn (aa) và các gen phân li độc lập, thì tỉ lệ kiểu gen AaBb ở đời con sống sót là bao nhiêu?

  • A. 1/16
  • B. 3/16
  • C. 1/4
  • D. 2/12 (hoặc 1/6)

Câu 17: Trong trường hợp tính trạng do nhiều cặp gen cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp, số lượng các loại kiểu hình có thể có trong quần thể phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?

  • A. Số lượng cặp gen tham gia quy định tính trạng
  • B. Mức độ trội lặn của các alen
  • C. Tần số alen của các gen
  • D. Giới tính của sinh vật

Câu 18: Ở một loài thực vật, màu hoa do hai cặp gen không alen (A, a và B, b) quy định. Khi trong kiểu gen có alen A thì cho hoa đỏ, không có A thì cho hoa trắng. Alen B không ảnh hưởng đến màu hoa. Đây là kiểu tương tác gen nào?

  • A. Tương tác bổ sung
  • B. Tương tác át chế (gen A át chế gen B/b)
  • C. Tương tác cộng gộp
  • D. Một gen quy định một tính trạng

Câu 19: Khi nói về di truyền theo dòng mẹ, nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Tính trạng di truyền chủ yếu qua tế bào chất trứng.
  • B. Gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể Y.
  • C. Luôn tuân theo tỉ lệ phân li kiểu hình của Mendel.
  • D. Chỉ xảy ra ở thực vật.

Câu 20: Tại sao phép lai phân tích lại quan trọng trong việc xác định kiểu gen của cá thể mang kiểu hình trội?

  • A. Vì nó giúp xác định số lượng alen của gen.
  • B. Vì nó luôn cho tỉ lệ kiểu hình 1:1.
  • C. Vì nó chỉ được thực hiện trên cá thể cái.
  • D. Vì kiểu hình của đời con phản ánh trực tiếp kiểu gen của cá thể cần phân tích.

Câu 21: Một bệnh di truyền ở người được biểu hiện ở cả nam và nữ. Quan sát một phả hệ cho thấy: bố mẹ bình thường sinh con gái bị bệnh. Kiểu di truyền của bệnh này là gì?

  • A. Lặn trên nhiễm sắc thể thường
  • B. Trội trên nhiễm sắc thể thường
  • C. Lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X
  • D. Trội trên nhiễm sắc thể giới tính X

Câu 22: Ở một loài côn trùng, giới tính được xác định theo hệ XY. Gen quy định màu mắt có hai alen, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng, nằm trên NST giới tính X. Phép lai giữa ruồi giấm cái mắt đỏ và ruồi giấm đực mắt trắng cho đời con F1 có cả ruồi đực và cái mắt đỏ. Kiểu gen của ruồi cái P là gì?

  • A. X^a X^a
  • B. X^A X^A
  • C. X^A X^a
  • D. X^A Y

Câu 23: Giả sử một tính trạng chiều cao cây do ba cặp gen không alen (A,a; B,b; C,c) cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Cứ mỗi alen trội có mặt trong kiểu gen làm cây cao thêm 10cm so với cây thấp nhất (có kiểu gen aabbcc) cao 50cm. Cây có kiểu gen AABbCc sẽ có chiều cao là bao nhiêu?

  • A. 80 cm
  • B. 90 cm
  • C. 100 cm
  • D. 110 cm

Câu 24: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hạt do hai cặp gen không alen tương tác quy định. Lai hai dòng thuần chủng hạt trắng với nhau, F1 thu được toàn hạt đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ 9 hạt đỏ : 7 hạt trắng. Đây là kiểu tương tác gen nào?

  • A. Tương tác bổ sung (9:7)
  • B. Tương tác át chế (12:3:1)
  • C. Tương tác cộng gộp
  • D. Một gen quy định một tính trạng

Câu 25: Một người phụ nữ mang nhóm máu B kết hôn với một người đàn ông nhóm máu A. Họ sinh ra một người con trai nhóm máu O và một người con gái nhóm máu AB. Kiểu gen của người phụ nữ và người đàn ông này lần lượt là gì?

  • A. IB IB và IA IA
  • B. IB IO và IA IO
  • C. IB IO và IA IA
  • D. IB IB và IA IO

Câu 26: Xét một gen có 2 alen (A và a) trên NST thường. Bệnh P do alen lặn a gây ra. Một cặp vợ chồng, người vợ không bị bệnh, người chồng bị bệnh. Người chồng có em gái bị bệnh. Xác suất để đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng này không bị bệnh là bao nhiêu? (Biết bố mẹ của người chồng không mang alen gây bệnh).

  • A. 1/4
  • B. 1/2
  • C. 3/4
  • D. 1

Câu 27: Ở một loài động vật, màu sắc cánh do một gen nằm trên NST giới tính X quy định, alen A quy định cánh đen, alen a quy định cánh trắng. Lai con cái cánh trắng với con đực cánh đen. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2. Tỉ lệ con đực cánh trắng ở F2 là bao nhiêu?

  • A. 1/4
  • B. 1/2
  • C. 3/4
  • D. 1/8

Câu 28: Một tính trạng ở thực vật được quy định bởi hai cặp gen không alen (A,a và B,b) nằm trên hai cặp NST thường khác nhau. Khi có sự hiện diện của cả hai alen trội A và B thì cho kiểu hình X. Khi thiếu một trong hai hoặc cả hai alen trội A, B thì cho kiểu hình Y. Phép lai AaBb x Aabb sẽ cho tỉ lệ kiểu hình X : Y ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 3 : 1
  • B. 3 : 5
  • C. 1 : 1
  • D. 9 : 7

Câu 29: Gen trên nhiễm sắc thể Y ở người có đặc điểm di truyền nào sau đây?

  • A. Chỉ biểu hiện ở giới nữ.
  • B. Luôn di truyền cho cả con trai và con gái.
  • C. Chỉ di truyền từ mẹ sang con.
  • D. Chỉ di truyền từ bố sang con trai.

Câu 30: Bệnh Pheninketo niệu ở người là do alen lặn trên nhiễm sắc thể thường gây ra. Một cặp vợ chồng bình thường sinh được một người con trai bị bệnh. Xác suất để họ sinh được một người con gái bình thường là bao nhiêu?

  • A. 1/4
  • B. 1/2
  • C. 3/8
  • D. 3/4

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa trắng. Cho cây đậu thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng, thu được F1 gồm 100% thân cao, hoa đỏ. Khi cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ kiểu hình: 9 thân cao, hoa đỏ : 3 thân cao, hoa trắng : 3 thân thấp, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng. Kết quả này chứng minh cho quy luật di truyền nào của Mendel?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Ở một loài thực vật, màu hoa do một gen quy định. Lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng, thu được F1 toàn hoa hồng. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 1 hoa đỏ : 2 hoa hồng : 1 hoa trắng. Đây là ví dụ về hiện tượng di truyền nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Ở người, nhóm máu ABO được quy định bởi hệ alen gồm 3 alen IA, IB, IO. Alen IA và IB là đồng trội so với alen IO. Một cặp vợ chồng đều có nhóm máu A, sinh được một người con có nhóm máu O. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Ở một loài chim, màu lông do một gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định (không có alen tương ứng trên Y). Alen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen b quy định lông trắng. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình đồng đều ở cả hai giới đực và cái?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Gen gây chết là gen mà khi ở trạng thái đồng hợp lặn (hoặc đồng hợp trội trong một số trường hợp) sẽ làm sinh vật chết ở giai đoạn phôi hoặc sau khi sinh. Nếu một gen gây chết ở trạng thái đồng hợp lặn (aa), thì khi lai hai cá thể dị hợp (Aa x Aa), tỉ lệ kiểu hình mong đợi ở đời con sống sót sẽ là bao nhiêu (giả sử gen A quy định một tính trạng trội hoàn toàn so với a)?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Ở một loài động vật, màu lông do sự tương tác của hai cặp gen không alen (A, a và B, b) quy định. Khi trong kiểu gen có cả alen trội A và B thì cho lông xám; khi có alen trội A nhưng không có B (hoặc có b) thì cho lông đen; khi có alen trội B nhưng không có A (hoặc có a) thì cho lông nâu; khi không có cả A và B (chỉ có a và b) thì cho lông trắng. Đây là kiểu tương tác gen nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Cho phép lai P: AaBb x aabb. Biết các gen phân li độc lập. Tỉ lệ kiểu hình A_B_ ở đời con F1 là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n. Tính trạng chiều cao cây do một gen có hai alen (A: cao, a: thấp) nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Tính trạng màu hoa do một gen có hai alen (B: đỏ, b: trắng) nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Biết A trội hoàn toàn so với a, B trội hoàn toàn so với b. Cho cây dị hợp về cả hai cặp gen (AaBb) tự thụ phấn. Tỉ lệ cây thân thấp, hoa trắng (aabb) ở đời con F1 là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Phép lai thuận và nghịch khác nhau về kết quả ở đời con có thể gợi ý đến kiểu di truyền nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Quan sát sơ đồ phả hệ sau, bệnh được quy định bởi alen lặn trên nhiễm sắc thể thường. Xác suất để cá thể III-1 (con của II-1 và II-2) không mang alen gây bệnh là bao nhiêu? (Biết I-1 và I-2 không mang alen gây bệnh). Sơ đồ: I: 1(♀ bình thường) x 2(♂ bình thường); II: 1(♀ bình thường) x 2(♂ bình thường); III: 1(♀?). Biết II-3 (con của I-1 và I-2) bị bệnh.

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Ở mèo, màu lông do một gen nằm trên NST giới tính X quy định. Alen B quy định lông đen, alen b quy định lông vàng. Mèo cái dị hợp X^B X^b có màu lông tam thể (khoang đen, khoang vàng, khoang trắng). Mèo đực chỉ có thể có lông đen (X^B Y) hoặc lông vàng (X^b Y). Phép lai nào sau đây có thể sinh ra mèo cái tam thể?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen không alen (A, a và B, b) quy định. Khi có ít nhất một alen trội A và một alen trội B thì cho quả dẹt; khi chỉ có alen trội A (không có B) hoặc chỉ có alen trội B (không có A) thì cho quả tròn; khi không có cả alen trội A và B thì cho quả dài. Kiểu tương tác gen này là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Di truyền tế bào chất (di truyền theo dòng mẹ) có đặc điểm cơ bản nào sau đây?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Một gen có 3 alen khác nhau trong quần thể. Số kiểu gen tối đa có thể có trong quần thể về gen này là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Ở người, bệnh mù màu đỏ - lục do alen lặn (m) nằm trên NST X quy định, alen trội (M) quy định nhìn màu bình thường. Một cặp vợ chồng, người vợ không bị mù màu, người chồng bị mù màu. Họ sinh được một người con trai bị mù màu. Kiểu gen của người vợ là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Xét phép lai P: AaBb x AaBb. Nếu có một gen gây chết ở trạng thái đồng hợp lặn (aa) và các gen phân li độc lập, thì tỉ lệ kiểu gen AaBb ở đời con sống sót là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Trong trường hợp tính trạng do nhiều cặp gen cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp, số lượng các loại kiểu hình có thể có trong quần thể phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Ở một loài thực vật, màu hoa do hai cặp gen không alen (A, a và B, b) quy định. Khi trong kiểu gen có alen A thì cho hoa đỏ, không có A thì cho hoa trắng. Alen B không ảnh hưởng đến màu hoa. Đây là kiểu tương tác gen nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Khi nói về di truyền theo dòng mẹ, nhận định nào sau đây là đúng?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Tại sao phép lai phân tích lại quan trọng trong việc xác định kiểu gen của cá thể mang kiểu hình trội?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Một bệnh di truyền ở người được biểu hiện ở cả nam và nữ. Quan sát một phả hệ cho thấy: bố mẹ bình thường sinh con gái bị bệnh. Kiểu di truyền của bệnh này là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Ở một loài côn trùng, giới tính được xác định theo hệ XY. Gen quy định màu mắt có hai alen, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng, nằm trên NST giới tính X. Phép lai giữa ruồi giấm cái mắt đỏ và ruồi giấm đực mắt trắng cho đời con F1 có cả ruồi đực và cái mắt đỏ. Kiểu gen của ruồi cái P là gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Giả sử một tính trạng chiều cao cây do ba cặp gen không alen (A,a; B,b; C,c) cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Cứ mỗi alen trội có mặt trong kiểu gen làm cây cao thêm 10cm so với cây thấp nhất (có kiểu gen aabbcc) cao 50cm. Cây có kiểu gen AABbCc sẽ có chiều cao là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hạt do hai cặp gen không alen tương tác quy định. Lai hai dòng thuần chủng hạt trắng với nhau, F1 thu được toàn hạt đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ 9 hạt đỏ : 7 hạt trắng. Đây là kiểu tương tác gen nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Một người phụ nữ mang nhóm máu B kết hôn với một người đàn ông nhóm máu A. Họ sinh ra một người con trai nhóm máu O và một người con gái nhóm máu AB. Kiểu gen của người phụ nữ và người đàn ông này lần lượt là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Xét một gen có 2 alen (A và a) trên NST thường. Bệnh P do alen lặn a gây ra. Một cặp vợ chồng, người vợ không bị bệnh, người chồng bị bệnh. Người chồng có em gái bị bệnh. Xác suất để đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng này không bị bệnh là bao nhiêu? (Biết bố mẹ của người chồng không mang alen gây bệnh).

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Ở một loài động vật, màu sắc cánh do một gen nằm trên NST giới tính X quy định, alen A quy định cánh đen, alen a quy định cánh trắng. Lai con cái cánh trắng với con đực cánh đen. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2. Tỉ lệ con đực cánh trắng ở F2 là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Một tính trạng ở thực vật được quy định bởi hai cặp gen không alen (A,a và B,b) nằm trên hai cặp NST thường khác nhau. Khi có sự hiện diện của cả hai alen trội A và B thì cho kiểu hình X. Khi thiếu một trong hai hoặc cả hai alen trội A, B thì cho kiểu hình Y. Phép lai AaBb x Aabb sẽ cho tỉ lệ kiểu hình X : Y ở đời con là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Gen trên nhiễm sắc thể Y ở người có đặc điểm di truyền nào sau đây?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Bệnh Pheninketo niệu ở người là do alen lặn trên nhiễm sắc thể thường gây ra. Một cặp vợ chồng bình thường sinh được một người con trai bị bệnh. Xác suất để họ sinh được một người con gái bình thường là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Mendel, khi cho cây đậu Hà Lan thuần chủng thân cao lai với cây thuần chủng thân thấp, thu được F1 toàn thân cao. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 787 cây thân cao và 277 cây thân thấp. Kết quả này minh chứng rõ nhất cho quy luật di truyền nào của Mendel?

  • A. Quy luật phân li
  • B. Quy luật phân li độc lập
  • C. Quy luật liên kết gen
  • D. Quy luật di truyền liên kết với giới tính

Câu 2: Một gen quy định màu hoa có hai alen: alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho cây hoa đỏ dị hợp tử tự thụ phấn. Tỉ lệ cây hoa trắng mong đợi ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 1/2
  • B. 3/4
  • C. 100%
  • D. 1/4

Câu 3: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh; gen B quy định vỏ trơn, b quy định vỏ nhăn. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Lai cây dị hợp tử về cả hai cặp gen (AaBb) với cây đồng hợp lặn về cả hai cặp gen (aabb). Tỉ lệ kiểu hình hạt xanh, vỏ nhăn ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 1/4
  • B. 1/8
  • C. 1/16
  • D. 9/16

Câu 4: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa được quy định bởi một gen có hai alen: alen R quy định hoa đỏ, alen r quy định hoa trắng. Trong một phép lai, thu được đời con có cả cây hoa đỏ và cây hoa trắng. Điều này chứng tỏ kiểu gen của cây bố và cây mẹ trong phép lai đó phải như thế nào?

  • A. Cả bố và mẹ đều là đồng hợp trội (RR).
  • B. Một cây là đồng hợp trội (RR), cây còn lại là đồng hợp lặn (rr).
  • C. Cả bố và mẹ đều mang alen lặn (r).
  • D. Một cây là dị hợp tử (Rr), cây còn lại là đồng hợp trội (RR).

Câu 5: Phép lai nào sau đây ở đậu Hà Lan (A: hạt vàng, a: hạt xanh; B: vỏ trơn, b: vỏ nhăn; hai cặp gen phân li độc lập) sẽ cho tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1 ở đời con?

  • A. AaBb x AaBb
  • B. AaBb x aabb
  • C. Aabb x aaBb
  • D. AABb x aabb

Câu 6: Ở một loài hoa, alen A quy định hoa đỏ không trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Kiểu gen Aa quy định hoa hồng. Lai cây hoa hồng với cây hoa trắng, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:

  • A. 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng
  • B. 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng
  • C. 1 hoa hồng : 1 hoa trắng
  • D. 1 hoa đỏ : 2 hoa hồng : 1 hoa trắng

Câu 7: Ở người, nhóm máu ABO được quy định bởi hệ gen có 3 alen I^A, I^B, I^O. Alen I^A và I^B là đồng trội, cùng trội so với alen I^O. Một cặp vợ chồng đều có nhóm máu A. Khả năng sinh con có nhóm máu O của họ là 25%. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là gì?

  • A. Cả hai đều có kiểu gen I^A I^O.
  • B. Cả hai đều có kiểu gen I^A I^A.
  • C. Người bố có kiểu gen I^A I^A, người mẹ có kiểu gen I^A I^O.
  • D. Người bố có kiểu gen I^A I^O, người mẹ có kiểu gen I^A I^A.

Câu 8: Ở một loài chuột, alen A quy định lông xám, alen a quy định lông vàng. Tuy nhiên, kiểu gen AA gây chết ở giai đoạn phôi thai. Lai chuột lông xám với chuột lông xám, đời con thu được tỉ lệ kiểu hình như thế nào?

  • A. 3 lông xám : 1 lông vàng
  • B. 1 lông xám : 1 lông vàng
  • C. 1 lông xám : 2 lông vàng
  • D. 2 lông xám : 1 lông vàng

Câu 9: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa được quy định bởi sự tương tác giữa hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập. Khi có cả hai alen trội A và B trong kiểu gen thì cho hoa đỏ; khi chỉ có một trong hai alen trội (A hoặc B) hoặc không có alen trội nào thì cho hoa trắng. Lai cây dị hợp tử về cả hai cặp gen (AaBb) với nhau, tỉ lệ kiểu hình hoa trắng ở đời con F1 là bao nhiêu?

  • A. 3/16
  • B. 9/16
  • C. 7/16
  • D. 1/16

Câu 10: Trong ví dụ ở Câu 9 (tương tác bổ sung), nếu lai cây hoa đỏ (có kiểu gen A_B_) với cây hoa trắng (có kiểu gen aaBb), tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở đời con sẽ là bao nhiêu?

  • A. 1/4
  • B. 3/8
  • C. 1/2
  • D. 3/4

Câu 11: Ở một loài gà, màu lông được quy định bởi hai cặp gen không alen tương tác với nhau. Gen A quy định sự tổng hợp sắc tố, alen a không tổng hợp sắc tố (lông trắng). Gen B át chế hoạt động của gen A (ngăn không cho tổng hợp sắc tố), alen b không át chế. Kiểu gen có A_B_ hoặc aa__ cho lông trắng. Kiểu gen A_bb cho lông màu. Lai gà lông trắng có kiểu gen AABB với gà lông trắng có kiểu gen aabb. F1 thu được như thế nào?

  • A. 100% lông màu
  • B. 100% lông trắng, tỉ lệ 3:1
  • C. Tỉ lệ 1 lông màu : 1 lông trắng
  • D. 100% lông trắng

Câu 12: Tiếp theo câu 11, nếu cho F1 (AaBb) tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình lông màu ở F2 là bao nhiêu?

  • A. 3/16
  • B. 9/16
  • C. 12/16
  • D. 13/16

Câu 13: Khi lai hai cây thuần chủng khác nhau về n cặp tính trạng tương phản, F1 thu được 100% dị hợp tử về n cặp gen và biểu hiện kiểu hình của tính trạng trội. Đây là nội dung của định luật nào của Mendel?

  • A. Quy luật phân li
  • B. Quy luật phân li độc lập
  • C. Quy luật trội hoàn toàn
  • D. Quy luật đồng tính

Câu 14: Để kiểm tra giả thuyết về sự phân li của các cặp alen trong giảm phân tạo giao tử của Mendel, người ta thường sử dụng phép lai nào?

  • A. Lai phân tích
  • B. Lai thuận nghịch
  • C. Tự thụ phấn
  • D. Giao phối gần

Câu 15: Ở một loài thực vật, màu hoa được quy định bởi hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập. Kiểu gen A_B_ cho hoa đỏ, A_bb cho hoa vàng, aaB_ và aabb cho hoa trắng. Lai hai cây (P) thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 3 hoa đỏ : 1 hoa vàng : 4 hoa trắng. Kiểu gen của P là gì?

  • A. AaBb x AABb
  • B. AaBb x Aabb
  • C. AaBb x aaBb
  • D. Aabb x aaBB

Câu 16: Ở một loài động vật, tính trạng màu lông được quy định bởi một gen có 3 alen: C^V (lông vện) > C^X (lông xám) > C^T (lông trắng). Phép lai giữa cá thể lông vện với cá thể lông xám thu được đời con có cả lông vện, lông xám và lông trắng. Kiểu gen của bố mẹ trong phép lai này là gì?

  • A. C^V C^V x C^X C^X
  • B. C^V C^T x C^X C^T
  • C. C^V C^X x C^X C^T
  • D. C^V C^T x C^X C^X

Câu 17: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, a thân thấp; gen B quy định hoa đỏ, b hoa trắng. Hai cặp gen này phân li độc lập. Cho lai hai cây dị hợp tử về cả hai cặp gen (AaBb x AaBb). Tỉ lệ cây thân cao, hoa trắng (A_bb) ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 9/16
  • B. 1/16
  • C. 1/4
  • D. 3/16

Câu 18: Một gen có 2 alen (A và a). Tần số alen A trong quần thể là 0.6, tần số alen a là 0.4. Nếu quần thể đang cân bằng di truyền (tuân theo định luật Hardy-Weinberg), tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử (Aa) trong quần thể là bao nhiêu?

  • A. 0.36
  • B. 0.16
  • C. 0.48
  • D. 1.0

Câu 19: Phát biểu nào sau đây về quy luật phân li độc lập của Mendel là ĐÚNG?

  • A. Trong quá trình hình thành giao tử, mỗi alen của cặp alen phân li về một giao tử.
  • B. Các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể thì phân li độc lập trong quá trình giảm phân.
  • C. Các cặp alen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau thì phân li độc lập trong quá trình giảm phân.
  • D. Tất cả các gen trên bộ nhiễm sắc thể của loài đều phân li độc lập trong quá trình giảm phân.

Câu 20: Một nhà khoa học lai hai dòng bí ngô thuần chủng: dòng quả dẹt với dòng quả dài. F1 thu được toàn quả tròn. Cho F1 tự thụ phấn, F2 xuất hiện 270 quả dẹt, 400 quả tròn, 30 quả dài. Kiểu tương tác gen nào có thể giải thích kết quả này?

  • A. Quy luật phân li độc lập
  • B. Tương tác bổ sung
  • C. Tương tác át chế
  • D. Tương tác gen không alen

Câu 21: Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền của một bệnh ở người. (Giả sử bệnh do một gen quy định). Thế hệ I: Bố (bình thường), Mẹ (bình thường). Thế hệ II: Con trai (bình thường), Con gái (bệnh), Con trai (bệnh). Thế hệ III: Con trai (bình thường) là con của II-1. Dựa vào phả hệ, hãy xác định khả năng lớn nhất về kiểu di truyền của bệnh này.

  • A. Gen lặn trên nhiễm sắc thể thường.
  • B. Gen trội trên nhiễm sắc thể thường.
  • C. Gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X.
  • D. Gen trội trên nhiễm sắc thể giới tính X.

Câu 22: Nếu bệnh ở câu 21 là do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường (a), bố mẹ I có kiểu gen Aa. Con trai II-1 bình thường có thể có kiểu gen nào?

  • A. Chỉ có kiểu gen AA.
  • B. Chỉ có kiểu gen Aa.
  • C. Kiểu gen AA với xác suất 1/2.
  • D. Kiểu gen Aa với xác suất 2/3.

Câu 23: Ở một loài thực vật, khi lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng, F1 thu được toàn hoa đỏ. Cho F1 lai phân tích, đời con thu được tỉ lệ 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng. Kết quả này phù hợp với quy luật di truyền nào?

  • A. Quy luật phân li của Mendel.
  • B. Quy luật phân li độc lập của Mendel.
  • C. Tương tác gen.
  • D. Di truyền liên kết gen.

Câu 24: Điểm khác biệt cơ bản giữa quy luật phân li và quy luật phân li độc lập của Mendel là gì?

  • A. Số lượng giao tử tạo ra.
  • B. Số lượng cặp tính trạng (cặp gen) được xét đến.
  • C. Tỉ lệ kiểu hình ở đời F2.
  • D. Cơ chế phân li của các cặp alen trong giảm phân.

Câu 25: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa được quy định bởi hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập. Trong đó, khi có mặt alen A cho màu sắc, khi không có alen A thì hoa trắng (aa__). Alen B và b quy định sắc tố cụ thể: B cho màu đỏ, b cho màu vàng. Kiểu gen A_B_ cho hoa đỏ, A_bb cho hoa vàng, aa__ cho hoa trắng. Lai cây hoa đỏ (có kiểu gen AaBb) với cây hoa vàng (có kiểu gen Aabb). Tỉ lệ kiểu hình hoa trắng ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 3/16
  • B. 9/16
  • C. 1/4
  • D. 1/2

Câu 26: Tiếp tục với ví dụ ở Câu 25, tỉ lệ kiểu hình hoa vàng ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 1/4
  • B. 3/16
  • C. 1/8
  • D. 3/8

Câu 27: Ở một loài, gen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng. Một cá thể đực lông đen giao phối với một cá thể cái lông trắng, đời con thứ nhất thu được một con lông trắng. Nếu con đực này tiếp tục giao phối với một cá thể cái lông đen khác, khả năng sinh ra con lông trắng là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 75%

Câu 28: Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình, phát biểu nào sau đây là ĐÚNG?

  • A. Kiểu hình chỉ phụ thuộc hoàn toàn vào kiểu gen.
  • B. Môi trường có thể làm biến đổi kiểu gen của sinh vật.
  • C. Kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
  • D. Kiểu gen đồng hợp lặn thường biểu hiện kiểu hình đa dạng dưới tác động của môi trường.

Câu 29: Cho một cây tự thụ phấn, đời con thu được 75% cây hoa đỏ và 25% cây hoa trắng. Nếu đem cây này lai phân tích thì tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ như thế nào? (Biết màu hoa do một gen có hai alen quy định).

  • A. 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng
  • B. 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng
  • C. 100% hoa đỏ
  • D. 100% hoa trắng

Câu 30: Khi lai hai cá thể dị hợp tử về hai cặp gen (AaBb) mà các gen này phân li độc lập, số loại kiểu gen tối đa và số loại kiểu hình tối đa có thể tạo ra ở đời con F1 là bao nhiêu?

  • A. 4 kiểu gen, 4 kiểu hình
  • B. 9 kiểu gen, 2 kiểu hình
  • C. 3 kiểu gen, 4 kiểu hình
  • D. 9 kiểu gen, 4 kiểu hình

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Mendel, khi cho cây đậu Hà Lan thuần chủng thân cao lai với cây thuần chủng thân thấp, thu được F1 toàn thân cao. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 787 cây thân cao và 277 cây thân thấp. Kết quả này minh chứng rõ nhất cho quy luật di truyền nào của Mendel?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Một gen quy định màu hoa có hai alen: alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho cây hoa đỏ dị hợp tử tự thụ phấn. Tỉ lệ cây hoa trắng mong đợi ở đời con là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh; gen B quy định vỏ trơn, b quy định vỏ nhăn. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Lai cây dị hợp tử về cả hai cặp gen (AaBb) với cây đồng hợp lặn về cả hai cặp gen (aabb). Tỉ lệ kiểu hình hạt xanh, vỏ nhăn ở đời con là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa được quy định bởi một gen có hai alen: alen R quy định hoa đỏ, alen r quy định hoa trắng. Trong một phép lai, thu được đời con có cả cây hoa đỏ và cây hoa trắng. Điều này chứng tỏ kiểu gen của cây bố và cây mẹ trong phép lai đó phải như thế nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Phép lai nào sau đây ở đậu Hà Lan (A: hạt vàng, a: hạt xanh; B: vỏ trơn, b: vỏ nhăn; hai cặp gen phân li độc lập) sẽ cho tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1 ở đời con?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Ở một loài hoa, alen A quy định hoa đỏ không trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Kiểu gen Aa quy định hoa hồng. Lai cây hoa hồng với cây hoa trắng, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Ở người, nhóm máu ABO được quy định bởi hệ gen có 3 alen I^A, I^B, I^O. Alen I^A và I^B là đồng trội, cùng trội so với alen I^O. Một cặp vợ chồng đều có nhóm máu A. Khả năng sinh con có nhóm máu O của họ là 25%. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Ở một loài chuột, alen A quy định lông xám, alen a quy định lông vàng. Tuy nhiên, kiểu gen AA gây chết ở giai đoạn phôi thai. Lai chuột lông xám với chuột lông xám, đời con thu được tỉ lệ kiểu hình như thế nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa được quy định bởi sự tương tác giữa hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập. Khi có cả hai alen trội A và B trong kiểu gen thì cho hoa đỏ; khi chỉ có một trong hai alen trội (A hoặc B) hoặc không có alen trội nào thì cho hoa trắng. Lai cây dị hợp tử về cả hai cặp gen (AaBb) với nhau, tỉ lệ kiểu hình hoa trắng ở đời con F1 là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Trong ví dụ ở Câu 9 (tương tác bổ sung), nếu lai cây hoa đỏ (có kiểu gen A_B_) với cây hoa trắng (có kiểu gen aaBb), tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở đời con sẽ là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Ở một loài gà, màu lông được quy định bởi hai cặp gen không alen tương tác với nhau. Gen A quy định sự tổng hợp sắc tố, alen a không tổng hợp sắc tố (lông trắng). Gen B át chế hoạt động của gen A (ngăn không cho tổng hợp sắc tố), alen b không át chế. Kiểu gen có A_B_ hoặc aa__ cho lông trắng. Kiểu gen A_bb cho lông màu. Lai gà lông trắng có kiểu gen AABB với gà lông trắng có kiểu gen aabb. F1 thu được như thế nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Tiếp theo câu 11, nếu cho F1 (AaBb) tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình lông màu ở F2 là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Khi lai hai cây thuần chủng khác nhau về n cặp tính trạng tương phản, F1 thu được 100% dị hợp tử về n cặp gen và biểu hiện kiểu hình của tính trạng trội. Đây là nội dung của định luật nào của Mendel?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Để kiểm tra giả thuyết về sự phân li của các cặp alen trong giảm phân tạo giao tử của Mendel, người ta thường sử dụng phép lai nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Ở một loài thực vật, màu hoa được quy định bởi hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập. Kiểu gen A_B_ cho hoa đỏ, A_bb cho hoa vàng, aaB_ và aabb cho hoa trắng. Lai hai cây (P) thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 3 hoa đỏ : 1 hoa vàng : 4 hoa trắng. Kiểu gen của P là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Ở một loài động vật, tính trạng màu lông được quy định bởi một gen có 3 alen: C^V (lông vện) > C^X (lông xám) > C^T (lông trắng). Phép lai giữa cá thể lông vện với cá thể lông xám thu được đời con có cả lông vện, lông xám và lông trắng. Kiểu gen của bố mẹ trong phép lai này là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, a thân thấp; gen B quy định hoa đỏ, b hoa trắng. Hai cặp gen này phân li độc lập. Cho lai hai cây dị hợp tử về cả hai cặp gen (AaBb x AaBb). Tỉ lệ cây thân cao, hoa trắng (A_bb) ở đời con là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Một gen có 2 alen (A và a). Tần số alen A trong quần thể là 0.6, tần số alen a là 0.4. Nếu quần thể đang cân bằng di truyền (tuân theo định luật Hardy-Weinberg), tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử (Aa) trong quần thể là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Phát biểu nào sau đây về quy luật phân li độc lập của Mendel là ĐÚNG?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Một nhà khoa học lai hai dòng bí ngô thuần chủng: dòng quả dẹt với dòng quả dài. F1 thu được toàn quả tròn. Cho F1 tự thụ phấn, F2 xuất hiện 270 quả dẹt, 400 quả tròn, 30 quả dài. Kiểu tương tác gen nào có thể giải thích kết quả này?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền của một bệnh ở người. (Giả sử bệnh do một gen quy định). Thế hệ I: Bố (bình thường), Mẹ (bình thường). Thế hệ II: Con trai (bình thường), Con gái (bệnh), Con trai (bệnh). Thế hệ III: Con trai (bình thường) là con của II-1. Dựa vào phả hệ, hãy xác định khả năng lớn nhất về kiểu di truyền của bệnh này.

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Nếu bệnh ở câu 21 là do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường (a), bố mẹ I có kiểu gen Aa. Con trai II-1 bình thường có thể có kiểu gen nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Ở một loài thực vật, khi lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng, F1 thu được toàn hoa đỏ. Cho F1 lai phân tích, đời con thu được tỉ lệ 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng. Kết quả này phù hợp với quy luật di truyền nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Điểm khác biệt cơ bản giữa quy luật phân li và quy luật phân li độc lập của Mendel là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa được quy định bởi hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập. Trong đó, khi có mặt alen A cho màu sắc, khi không có alen A thì hoa trắng (aa__). Alen B và b quy định sắc tố cụ thể: B cho màu đỏ, b cho màu vàng. Kiểu gen A_B_ cho hoa đỏ, A_bb cho hoa vàng, aa__ cho hoa trắng. Lai cây hoa đỏ (có kiểu gen AaBb) với cây hoa vàng (có kiểu gen Aabb). Tỉ lệ kiểu hình hoa trắng ở đời con là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Tiếp tục với ví dụ ở Câu 25, tỉ lệ kiểu hình hoa vàng ở đời con là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Ở một loài, gen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng. Một cá thể đực lông đen giao phối với một cá thể cái lông trắng, đời con thứ nhất thu được một con lông trắng. Nếu con đực này tiếp tục giao phối với một cá thể cái lông đen khác, khả năng sinh ra con lông trắng là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình, phát biểu nào sau đây là ĐÚNG?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Cho một cây tự thụ phấn, đời con thu được 75% cây hoa đỏ và 25% cây hoa trắng. Nếu đem cây này lai phân tích thì tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ như thế nào? (Biết màu hoa do một gen có hai alen quy định).

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Khi lai hai cá thể dị hợp tử về hai cặp gen (AaBb) mà các gen này phân li độc lập, số loại kiểu gen tối đa và số loại kiểu hình tối đa có thể tạo ra ở đời con F1 là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp về cả hai cặp gen tự thụ phấn. Tỉ lệ cây thân thấp, hoa trắng ở đời con F1 là bao nhiêu?

  • A. 3/16
  • B. 1/16
  • C. 9/16
  • D. 7/16

Câu 2: Một loài thực vật có kiểu gen AA quy định thân cao nhất, Aa quy định thân cao, aa quy định thân thấp. Kiểu gen BB quy định quả to nhất, Bb quy định quả to, bb quy định quả nhỏ. Hai cặp gen A,a và B,b phân li độc lập. Lai cây thân cao, quả to (AaBb) với cây thân thấp, quả nhỏ (aabb). Tỉ lệ kiểu hình thân cao nhất, quả to nhất ở đời con F1 là bao nhiêu?

  • A. 1/4
  • B. 1/2
  • C. 1/8
  • D. 0

Câu 3: Ở một loài động vật, gen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng. Gen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Thực hiện phép lai P: ♀ Aabb x ♂ aaBb. Tỉ lệ con có kiểu hình lông đen, chân thấp ở đời con F1 là bao nhiêu?

  • A. 1/4
  • B. 1/8
  • C. 3/4
  • D. 1/2

Câu 4: Trong một phép lai, đời con F1 thu được tỉ lệ kiểu hình 9:3:3:1. Phép lai nào sau đây của P có thể cho kết quả này?

  • A. AABb x Aabb
  • B. AaBb x aabb
  • C. AaBb x AaBb
  • D. AABB x aabb

Câu 5: Cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập là gì?

  • A. Sự phân li của các alen của một gen trong giảm phân.
  • B. Sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể tương đồng.
  • C. Sự nhân đôi của nhiễm sắc thể trước giảm phân.
  • D. Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân.

Câu 6: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa trắng. Kiểu gen AA quy định hoa đỏ, Aa quy định hoa hồng, aa quy định hoa trắng. Đây là ví dụ về hiện tượng di truyền nào?

  • A. Trội không hoàn toàn
  • B. Đồng trội
  • C. Tương tác gen
  • D. Gen đa hiệu

Câu 7: Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen trội A quy định da bình thường. Bệnh máu khó đông do gen lặn b nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội B quy định máu đông bình thường. Một cặp vợ chồng, người vợ có kiểu gen AaX^BX^b, người chồng có kiểu gen AaX^BY. Xác suất để con trai đầu lòng của họ không mắc cả hai bệnh là bao nhiêu?

  • A. 1/8
  • B. 1/4
  • C. 3/8
  • D. 3/4

Câu 8: Ở một loài thực vật, màu hoa được quy định bởi sự tương tác của hai cặp gen A,a và B,b nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Khi có cả hai alen trội A và B trong kiểu gen thì hoa có màu đỏ; chỉ có alen trội A (không có B) hoặc chỉ có alen trội B (không có A) thì hoa có màu hồng; không có cả hai alen trội A và B thì hoa có màu trắng. Kiểu tương tác gen này là gì?

  • A. Tương tác bổ sung
  • B. Tương tác át chế
  • C. Tương tác cộng gộp
  • D. Gen đa hiệu

Câu 9: Ở một loài cá, màu sắc vảy do một gen có 3 alen là C1, C2, C3 quy định theo thứ tự trội hoàn toàn: C1 > C2 > C3. Alen C1 quy định vảy đỏ, C2 quy định vảy vàng, C3 quy định vảy trắng. Cho cá vảy đỏ dị hợp lai với cá vảy vàng dị hợp. Xác định tỉ lệ kiểu hình ở đời con.

  • A. 1 đỏ : 1 vàng : 1 trắng
  • B. 1 đỏ : 1 vàng
  • C. 3 đỏ : 1 vàng
  • D. 1 đỏ : 2 vàng : 1 trắng

Câu 10: Hiện tượng gen đa hiệu là gì?

  • A. Một tính trạng được quy định bởi nhiều gen.
  • B. Một gen có nhiều alen khác nhau.
  • C. Một gen chi phối sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau.
  • D. Sự biểu hiện của gen phụ thuộc vào môi trường.

Câu 11: Ở một loài chim, gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông không vằn. Lai chim mái lông vằn với chim trống lông không vằn. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con F1 là bao nhiêu?

  • A. 1 trống lông vằn : 1 mái lông vằn
  • B. 3 lông vằn : 1 lông không vằn
  • C. 1 trống lông không vằn : 1 mái lông vằn
  • D. 1 trống lông vằn : 1 mái lông không vằn

Câu 12: Một cặp vợ chồng đều có nhóm máu A. Con trai đầu lòng của họ có nhóm máu O. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là gì?

  • A. Cả hai đều là IAIA
  • B. Cả hai đều là IAIO
  • C. Bố là IAIA, mẹ là IAIO
  • D. Bố là IAIO, mẹ là IAIA

Câu 13: Trong trường hợp di truyền trội không hoàn toàn, phép lai giữa hai cá thể dị hợp sẽ tạo ra tỉ lệ kiểu hình ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 1:2:1
  • B. 3:1
  • C. 9:3:3:1
  • D. 1:1

Câu 14: Một gen gây chết có thể làm thay đổi tỉ lệ kiểu hình ở đời con như thế nào?

  • A. Làm tăng tỉ lệ kiểu hình lặn.
  • B. Làm giảm tỉ lệ kiểu hình trội.
  • C. Làm xuất hiện kiểu hình mới.
  • D. Loại bỏ một hoặc một số kiểu gen ra khỏi quần thể sống sót, làm thay đổi tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình.

Câu 15: Phân tích sơ đồ phả hệ dưới đây. Biết bệnh P do một gen quy định. Dựa vào sơ đồ, bệnh P là do gen nào quy định và nằm trên nhiễm sắc thể nào?

  • A. Gen trội trên nhiễm sắc thể thường.
  • B. Gen lặn trên nhiễm sắc thể thường.
  • C. Gen trội trên nhiễm sắc thể giới tính X.
  • D. Gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X.

Câu 16: Sự biểu hiện của kiểu hình có thể bị ảnh hưởng bởi yếu tố nào ngoài kiểu gen?

  • A. Môi trường.
  • B. Kích thước của nhiễm sắc thể.
  • C. Số lượng alen của gen.
  • D. Vị trí của gen trên nhiễm sắc thể.

Câu 17: Tại sao Mendel lại chọn đậu Hà Lan làm đối tượng nghiên cứu?

  • A. Có hệ gen phức tạp.
  • B. Khó kiểm soát quá trình thụ phấn.
  • C. Có nhiều tính trạng tương phản rõ rệt và dễ tự thụ phấn.
  • D. Chỉ có một vài tính trạng để nghiên cứu.

Câu 18: Trong phép lai một cặp tính trạng, Mendel đã sử dụng phương pháp nào để kiểm tra kiểu gen của cây F1 có kiểu hình trội?

  • A. Lai phân tích.
  • B. Tự thụ phấn.
  • C. Lai thuận nghịch.
  • D. Lai khác dòng.

Câu 19: Ở một loài động vật, gen A quy định lông xù, alen a quy định lông mượt. Alen B quy định tai dài, alen b quy định tai ngắn. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Cho phép lai P: ♂ AaBb x ♀ Aabb. Nếu có 200 cá thể con được sinh ra, dự đoán số lượng cá thể có kiểu hình lông xù, tai dài là bao nhiêu?

  • A. 50
  • B. 75
  • C. 100
  • D. 150

Câu 20: Tại sao các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể lại có xu hướng di truyền cùng nhau?

  • A. Vì chúng cùng nằm trên một nhiễm sắc thể và phân li cùng nhau trong giảm phân.
  • B. Vì chúng tương tác với nhau để quy định một tính trạng.
  • C. Vì chúng có cùng số lượng alen.
  • D. Vì chúng đều là gen trội.

Câu 21: Di truyền ngoài nhân (di truyền tế bào chất) có đặc điểm gì khác biệt so với di truyền trong nhân?

  • A. Chỉ di truyền qua bố.
  • B. Tuân theo quy luật phân li độc lập của Mendel.
  • C. Kết quả phép lai thuận và lai nghịch khác nhau, tính trạng di truyền theo dòng mẹ.
  • D. Các gen liên kết chặt chẽ trên nhiễm sắc thể giới tính.

Câu 22: Ở ngô, màu sắc hạt được quy định bởi sự tương tác của hai cặp gen A,a và B,b nằm trên hai cặp NST khác nhau. Khi có ít nhất một alen trội A và ít nhất một alen trội B thì cho hạt màu đỏ. Khi chỉ có alen trội A (không có B) hoặc chỉ có alen trội B (không có A) hoặc không có cả hai alen trội thì cho hạt màu trắng. Lai cây dị hợp về hai cặp gen (AaBb) với cây đồng hợp lặn (aabb). Tỉ lệ kiểu hình ở đời con F1 là bao nhiêu?

  • A. 1 đỏ : 3 trắng
  • B. 3 đỏ : 1 trắng
  • C. 9 đỏ : 7 trắng
  • D. 1 đỏ : 1 trắng

Câu 23: Tại sao việc nghiên cứu di truyền ở người lại gặp nhiều khó khăn hơn so với các sinh vật khác như đậu Hà Lan hay ruồi giấm?

  • A. Hệ gen quá đơn giản.
  • B. Có vòng đời ngắn và số lượng con lớn.
  • C. Dễ dàng thực hiện các phép lai tùy ý.
  • D. Vòng đời dài, số con ít, không thể thực hiện các phép lai theo ý muốn.

Câu 24: Một gen có 4 alen khác nhau. Số kiểu gen tối đa có thể có trong quần thể về gen này là bao nhiêu?

  • A. 4
  • B. 8
  • C. 10
  • D. 16

Câu 25: Phép lai nào sau đây được sử dụng để xác định một tính trạng có di truyền liên kết với giới tính trên nhiễm sắc thể X hay không?

  • A. Lai phân tích.
  • B. Lai thuận nghịch.
  • C. Tự thụ phấn.
  • D. Giao phối cận huyết.

Câu 26: Trong một phép lai, đời con F1 thu được tỉ lệ kiểu hình xấp xỉ 3:1. Điều này có thể giải thích bằng quy luật di truyền nào của Mendel?

  • A. Quy luật phân li.
  • B. Quy luật phân li độc lập.
  • C. Quy luật liên kết gen.
  • D. Quy luật hoán vị gen.

Câu 27: Một cặp vợ chồng đều bình thường nhưng sinh ra một người con trai bị bệnh mù màu (do gen lặn liên kết với NST X). Kiểu gen của cặp vợ chồng này là gì?

  • A. Bố X^mY, mẹ X^MX^M
  • B. Bố X^MY, mẹ X^mX^m
  • C. Bố X^MY, mẹ X^MX^m
  • D. Bố X^mY, mẹ X^MX^m

Câu 28: Sự khác biệt cơ bản giữa trội hoàn toàn và trội không hoàn toàn là gì?

  • A. Kiểu hình của thể dị hợp.
  • B. Số lượng alen của gen.
  • C. Vị trí của gen trên nhiễm sắc thể.
  • D. Ảnh hưởng của môi trường đến kiểu hình.

Câu 29: Một loài thực vật có màu hoa do gen A quy định. Kiểu gen AA cho hoa đỏ, Aa cho hoa hồng, aa cho hoa trắng. Lai cây hoa đỏ với cây hoa trắng, sau đó cho F1 tự thụ phấn. Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là bao nhiêu?

  • A. 3 đỏ : 1 trắng
  • B. 1 đỏ : 1 hồng : 1 trắng
  • C. 1 đỏ : 3 trắng
  • D. 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng

Câu 30: Bệnh P ở người do một gen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen trội A quy định bình thường. Một quần thể người đang cân bằng di truyền về gen này, trong đó tỉ lệ người mắc bệnh là 4%. Tỉ lệ người mang kiểu gen dị hợp tử (người lành mang gen bệnh) trong quần thể này là bao nhiêu?

  • A. 16%
  • B. 32%
  • C. 64%
  • D. 80%

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp về cả hai cặp gen tự thụ phấn. Tỉ lệ cây thân thấp, hoa trắng ở đời con F1 là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Một loài thực vật có kiểu gen AA quy định thân cao nhất, Aa quy định thân cao, aa quy định thân thấp. Kiểu gen BB quy định quả to nhất, Bb quy định quả to, bb quy định quả nhỏ. Hai cặp gen A,a và B,b phân li độc lập. Lai cây thân cao, quả to (AaBb) với cây thân thấp, quả nhỏ (aabb). Tỉ lệ kiểu hình thân cao nhất, quả to nhất ở đời con F1 là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Ở một loài động vật, gen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng. Gen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Thực hiện phép lai P: ♀ Aabb x ♂ aaBb. Tỉ lệ con có kiểu hình lông đen, chân thấp ở đời con F1 là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Trong một phép lai, đời con F1 thu được tỉ lệ kiểu hình 9:3:3:1. Phép lai nào sau đây của P có thể cho kết quả này?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa trắng. Kiểu gen AA quy định hoa đỏ, Aa quy định hoa hồng, aa quy định hoa trắng. Đây là ví dụ về hiện tượng di truyền nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen trội A quy định da bình thường. Bệnh máu khó đông do gen lặn b nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội B quy định máu đông bình thường. Một cặp vợ chồng, người vợ có kiểu gen AaX^BX^b, người chồng có kiểu gen AaX^BY. Xác suất để con trai đầu lòng của họ không mắc cả hai bệnh là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Ở một loài thực vật, màu hoa được quy định bởi sự tương tác của hai cặp gen A,a và B,b nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Khi có cả hai alen trội A và B trong kiểu gen thì hoa có màu đỏ; chỉ có alen trội A (không có B) hoặc chỉ có alen trội B (không có A) thì hoa có màu hồng; không có cả hai alen trội A và B thì hoa có màu trắng. Kiểu tương tác gen này là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Ở một loài cá, màu sắc vảy do một gen có 3 alen là C1, C2, C3 quy định theo thứ tự trội hoàn toàn: C1 > C2 > C3. Alen C1 quy định vảy đỏ, C2 quy định vảy vàng, C3 quy định vảy trắng. Cho cá vảy đỏ dị hợp lai với cá vảy vàng dị hợp. Xác định tỉ lệ kiểu hình ở đời con.

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Hiện tượng gen đa hiệu là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Ở một loài chim, gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông không vằn. Lai chim mái lông vằn với chim trống lông không vằn. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con F1 là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Một cặp vợ chồng đều có nhóm máu A. Con trai đầu lòng của họ có nhóm máu O. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Trong trường hợp di truyền trội không hoàn toàn, phép lai giữa hai cá thể dị hợp sẽ tạo ra tỉ lệ kiểu hình ở đời con là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Một gen gây chết có thể làm thay đổi tỉ lệ kiểu hình ở đời con như thế nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Phân tích sơ đồ phả hệ dưới đây. Biết bệnh P do một gen quy định. Dựa vào sơ đồ, bệnh P là do gen nào quy định và nằm trên nhiễm sắc thể nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Sự biểu hiện của kiểu hình có thể bị ảnh hưởng bởi yếu tố nào ngoài kiểu gen?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Tại sao Mendel lại chọn đậu Hà Lan làm đối tượng nghiên cứu?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Trong phép lai một cặp tính trạng, Mendel đã sử dụng phương pháp nào để kiểm tra kiểu gen của cây F1 có kiểu hình trội?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Ở một loài động vật, gen A quy định lông xù, alen a quy định lông mượt. Alen B quy định tai dài, alen b quy định tai ngắn. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Cho phép lai P: ♂ AaBb x ♀ Aabb. Nếu có 200 cá thể con được sinh ra, dự đoán số lượng cá thể có kiểu hình lông xù, tai dài là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Tại sao các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể lại có xu hướng di truyền cùng nhau?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Di truyền ngoài nhân (di truyền tế bào chất) có đặc điểm gì khác biệt so với di truyền trong nhân?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Ở ngô, màu sắc hạt được quy định bởi sự tương tác của hai cặp gen A,a và B,b nằm trên hai cặp NST khác nhau. Khi có ít nhất một alen trội A và ít nhất một alen trội B thì cho hạt màu đỏ. Khi chỉ có alen trội A (không có B) hoặc chỉ có alen trội B (không có A) hoặc không có cả hai alen trội thì cho hạt màu trắng. Lai cây dị hợp về hai cặp gen (AaBb) với cây đồng hợp lặn (aabb). Tỉ lệ kiểu hình ở đời con F1 là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Tại sao việc nghiên cứu di truyền ở người lại gặp nhiều khó khăn hơn so với các sinh vật khác như đậu Hà Lan hay ruồi giấm?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Một gen có 4 alen khác nhau. Số kiểu gen tối đa có thể có trong quần thể về gen này là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Phép lai nào sau đây được sử dụng để xác định một tính trạng có di truyền liên kết với giới tính trên nhiễm sắc thể X hay không?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Trong một phép lai, đời con F1 thu được tỉ lệ kiểu hình xấp xỉ 3:1. Điều này có thể giải thích bằng quy luật di truyền nào của Mendel?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Một cặp vợ chồng đều bình thường nhưng sinh ra một người con trai bị bệnh mù màu (do gen lặn liên kết với NST X). Kiểu gen của cặp vợ chồng này là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Sự khác biệt cơ bản giữa trội hoàn toàn và trội không hoàn toàn là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Một loài thực vật có màu hoa do gen A quy định. Kiểu gen AA cho hoa đỏ, Aa cho hoa hồng, aa cho hoa trắng. Lai cây hoa đỏ với cây hoa trắng, sau đó cho F1 tự thụ phấn. Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Bệnh P ở người do một gen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen trội A quy định bình thường. Một quần thể người đang cân bằng di truyền về gen này, trong đó tỉ lệ người mắc bệnh là 4%. Tỉ lệ người mang kiểu gen dị hợp tử (người lành mang gen bệnh) trong quần thể này là bao nhiêu?

Viết một bình luận