Đề Trắc nghiệm Sinh học 12 – Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel (Chân Trời Sáng Tạo)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Mendel đã sử dụng phương pháp nghiên cứu chủ yếu nào trong các thí nghiệm di truyền của mình?

  • A. Quan sát tự nhiên và mô tả
  • B. Lai giống và phân tích thống kê
  • C. Nuôi cấy tế bào và phân tích sinh hóa
  • D. Thực nghiệm trên động vật và rút ra kết luận

Câu 2: Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Mendel, phép lai giữa cây hoa đỏ thuần chủng và cây hoa trắng thuần chủng ở thế hệ P tạo ra F1 toàn cây hoa đỏ. Khi cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng. Kết quả này minh họa cho quy luật di truyền nào của Mendel?

  • A. Quy luật phân ly
  • B. Quy luật phân ly độc lập
  • C. Quy luật trội hoàn toàn
  • D. Quy luật tương tác gen

Câu 3: Một loài thực vật, xét một gen có hai alen, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây F1 (Aa) lai với cây thân thấp, đời con thu được tỉ lệ kiểu hình như thế nào?

  • A. 100% thân cao
  • B. 100% thân thấp
  • C. 1 thân cao : 1 thân thấp
  • D. 3 thân cao : 1 thân thấp

Câu 4: Trong phép lai phân tích, mục đích chính của việc lai cá thể mang kiểu hình trội với cá thể mang kiểu hình lặn là gì?

  • A. Tăng tính trội của gen
  • B. Xác định kiểu gen của cá thể mang kiểu hình trội
  • C. Tạo ra đời con đồng nhất về kiểu gen
  • D. Kiểm tra độ thuần chủng của dòng giống

Câu 5: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh; alen B quy định vỏ trơn trội hoàn toàn so với alen b quy định vỏ nhăn. Cho cây hạt vàng, vỏ trơn (AaBb) tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình hạt vàng, vỏ nhăn ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 1/16
  • B. 3/16
  • C. 6/16
  • D. 3/16

Câu 6: Quy luật phân ly độc lập của Mendel thực chất phản ánh cơ chế sinh học nào trong quá trình giảm phân?

  • A. Sự nhân đôi ADN
  • B. Sự trao đổi chéo nhiễm sắc thể
  • C. Sự phân ly độc lập của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng
  • D. Sự tổ hợp ngẫu nhiên của giao tử

Câu 7: Hiện tượng di truyền liên kết gen xảy ra khi các gen quy định các tính trạng nằm trên cùng một nhiễm sắc thể. Điều này trái với nội dung nào trong các quy luật của Mendel?

  • A. Quy luật phân ly
  • B. Quy luật phân ly độc lập
  • C. Quy luật trội hoàn toàn
  • D. Quy luật đồng tính

Câu 8: Ở một loài thực vật, màu hoa do một gen có 2 alen quy định. Lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn cây hoa hồng. Đây là hiện tượng di truyền nào?

  • A. Trội hoàn toàn
  • B. Trội không hoàn toàn
  • C. Đồng trội
  • D. Trội không hoàn toàn

Câu 9: Nhóm máu ABO ở người là một ví dụ điển hình về hiện tượng di truyền nào?

  • A. Tương tác gen
  • B. Di truyền liên kết với giới tính
  • C. Gen đa alen
  • D. Trội không hoàn toàn

Câu 10: Ở người, bệnh mù màu đỏ - lục do gen lặn liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Nếu một người phụ nữ bình thường có bố bị mù màu, thì kiểu gen của người phụ nữ này có thể là gì?

  • A. X^DX^D
  • B. X^DX^d
  • C. X^dX^d
  • D. X^DY

Câu 11: Hiện tượng một gen quy định nhiều tính trạng được gọi là?

  • A. Tính đa hiệu của gen
  • B. Tương tác gen
  • C. Di truyền đa gen
  • D. Biến dị tổ hợp

Câu 12: Trong tương tác gen kiểu bổ trợ, tỉ lệ kiểu hình F2 điển hình của phép lai giữa hai dòng thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản là bao nhiêu?

  • A. 9:3:3:1
  • B. 3:1
  • C. 9:7
  • D. 15:1

Câu 13: Sự khác biệt cơ bản giữa di truyền Mendel và di truyền ngoài nhiễm sắc thể là gì?

  • A. Di truyền Mendel chỉ xảy ra ở thực vật, di truyền ngoài NST ở động vật
  • B. Di truyền Mendel tuân theo quy luật, di truyền ngoài NST không theo quy luật
  • C. Di truyền Mendel dễ quan sát hơn di truyền ngoài NST
  • D. Vật chất di truyền của di truyền Mendel nằm trong nhân, của di truyền ngoài NST nằm ngoài nhân

Câu 14: Yếu tố môi trường có thể ảnh hưởng đến sự biểu hiện của kiểu gen như thế nào?

  • A. Môi trường chỉ ảnh hưởng đến kiểu gen, không ảnh hưởng đến kiểu hình
  • B. Môi trường có thể làm thay đổi mức độ biểu hiện của gen, tạo ra các kiểu hình khác nhau từ cùng một kiểu gen
  • C. Môi trường quyết định hoàn toàn kiểu hình, kiểu gen không có vai trò
  • D. Môi trường chỉ ảnh hưởng đến quá trình đột biến gen

Câu 15: Một người đàn ông nhóm máu AB kết hôn với một người phụ nữ nhóm máu O. Họ có thể sinh ra con có nhóm máu nào?

  • A. Chỉ nhóm máu A
  • B. Chỉ nhóm máu B
  • C. Nhóm máu A hoặc nhóm máu B
  • D. Nhóm máu A, B, AB hoặc O

Câu 16: Ở một loài động vật, màu lông do một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Khi lai giữa cá thể lông đen thuần chủng với cá thể lông trắng thuần chủng, F1 toàn lông xám. Cho F1 giao phối với nhau, F2 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình 1 lông đen : 2 lông xám : 1 lông trắng. Đây là kiểu di truyền nào?

  • A. Trội hoàn toàn
  • B. Trội không hoàn toàn
  • C. Đồng trội
  • D. Tương tác gen

Câu 17: Trong phép lai giữa hai cá thể dị hợp tử về hai cặp gen phân ly độc lập (AaBb x AaBb), tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử về cả hai cặp gen (AaBb) ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 1/16
  • B. 2/16
  • C. 4/16
  • D. 4/16

Câu 18: Xét một quần thể thực vật giao phấn, alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa trắng. Nếu quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền và tần số alen a là 0.4, thì tần số kiểu hình hoa trắng trong quần thể là bao nhiêu?

  • A. 0.24
  • B. 0.16
  • C. 0.48
  • D. 0.84

Câu 19: Ở người, bệnh máu khó đông do gen lặn h nằm trên nhiễm sắc thể X quy định. Một cặp vợ chồng bình thường sinh ra một con trai bị bệnh máu khó đông. Xác suất để đứa con gái tiếp theo của họ cũng bị bệnh máu khó đông là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 100%

Câu 20: Trong trường hợp trội không hoàn toàn, phép lai giữa hai cây hoa hồng (dị hợp tử) sẽ cho đời con có tỉ lệ kiểu hình như thế nào?

  • A. 3 trội : 1 lặn
  • B. 100% trội
  • C. 1 trội : 1 lặn
  • D. 1 hoa đỏ : 2 hoa hồng : 1 hoa trắng

Câu 21: Thí nghiệm của Mendel với đậu Hà Lan thành công một phần nhờ vào việc ông đã chọn các dòng đậu Hà Lan thuần chủng. Dòng thuần chủng có đặc điểm di truyền nổi bật nào?

  • A. Có kiểu gen dị hợp tử
  • B. Có kiểu hình đa dạng
  • C. Có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen đang xét
  • D. Dễ bị đột biến gen

Câu 22: Trong một phép lai di truyền, người ta thu được tỉ lệ phân ly kiểu hình ở đời con là 9:6:1. Tỉ lệ này thường xuất hiện trong trường hợp tương tác gen kiểu nào?

  • A. Bổ trợ
  • B. Cộng gộp
  • C. Át chế
  • D. Hoán vị gen

Câu 23: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do nhiều gen quy định, chịu ảnh hưởng của môi trường. Đây là kiểu di truyền nào?

  • A. Di truyền trội lặn hoàn toàn
  • B. Di truyền liên kết gen
  • C. Di truyền ngoài nhân
  • D. Di truyền đa gen (di truyền số lượng)

Câu 24: Phép lai nào sau đây là phép lai một tính trạng?

  • A. Aa x aa
  • B. AaBb x aabb
  • C. AaBb x AaBb
  • D. AaBbCc x AaBbCc

Câu 25: Trong quy luật phân ly, mỗi alen của cặp gen phân ly về mỗi giao tử với xác suất là bao nhiêu?

  • A. 100%
  • B. 50%
  • C. 25%
  • D. 75%

Câu 26: Một gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y, được gọi là gen?

  • A. Gen trên nhiễm sắc thể Y
  • B. Gen trên nhiễm sắc thể thường
  • C. Gen liên kết giới tính
  • D. Gen đa hiệu

Câu 27: Hiện tượng hoán vị gen xảy ra trong kì nào của giảm phân?

  • A. Kì đầu I
  • B. Kì giữa I
  • C. Kì sau I
  • D. Kì đầu I

Câu 28: Trong một thí nghiệm lai hai cặp tính trạng, nếu F2 có 16 tổ hợp, thì điều này chứng tỏ?

  • A. Có hiện tượng di truyền liên kết
  • B. Bố mẹ dị hợp tử về 1 cặp gen
  • C. Mỗi bên bố mẹ cho 4 loại giao tử, các gen phân ly độc lập
  • D. Có đột biến gen xảy ra

Câu 29: Tính trạng màu da ở người là một ví dụ điển hình của kiểu di truyền nào?

  • A. Di truyền đa gen (di truyền số lượng)
  • B. Di truyền liên kết giới tính
  • C. Tương tác gen kiểu bổ trợ
  • D. Trội không hoàn toàn

Câu 30: Một cặp vợ chồng đều có kiểu gen Aa. Xác suất để họ sinh ra một người con có kiểu gen aa là bao nhiêu?

  • A. 1/2
  • B. 1/4
  • C. 3/4
  • D. 1/8

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Mendel đã sử dụng phương pháp nghiên cứu chủ yếu nào trong các thí nghiệm di truyền của mình?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Mendel, phép lai giữa cây hoa đỏ thuần chủng và cây hoa trắng thuần chủng ở thế hệ P tạo ra F1 toàn cây hoa đỏ. Khi cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng. Kết quả này minh họa cho quy luật di truyền nào của Mendel?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Một loài thực vật, xét một gen có hai alen, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây F1 (Aa) lai với cây thân thấp, đời con thu được tỉ lệ kiểu hình như thế nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Trong phép lai phân tích, mục đích chính của việc lai cá thể mang kiểu hình trội với cá thể mang kiểu hình lặn là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh; alen B quy định vỏ trơn trội hoàn toàn so với alen b quy định vỏ nhăn. Cho cây hạt vàng, vỏ trơn (AaBb) tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình hạt vàng, vỏ nhăn ở đời con là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Quy luật phân ly độc lập của Mendel thực chất phản ánh cơ chế sinh học nào trong quá trình giảm phân?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Hiện tượng di truyền liên kết gen xảy ra khi các gen quy định các tính trạng nằm trên cùng một nhiễm sắc thể. Điều này trái với nội dung nào trong các quy luật của Mendel?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Ở một loài thực vật, màu hoa do một gen có 2 alen quy định. Lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn cây hoa hồng. Đây là hiện tượng di truyền nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Nhóm máu ABO ở người là một ví dụ điển hình về hiện tượng di truyền nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Ở người, bệnh mù màu đỏ - lục do gen lặn liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Nếu một người phụ nữ bình thường có bố bị mù màu, thì kiểu gen của người phụ nữ này có thể là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Hiện tượng một gen quy định nhiều tính trạng được gọi là?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Trong tương tác gen kiểu bổ trợ, tỉ lệ kiểu hình F2 điển hình của phép lai giữa hai dòng thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Sự khác biệt cơ bản giữa di truyền Mendel và di truyền ngoài nhiễm sắc thể là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Yếu tố môi trường có thể ảnh hưởng đến sự biểu hiện của kiểu gen như thế nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Một người đàn ông nhóm máu AB kết hôn với một người phụ nữ nhóm máu O. Họ có thể sinh ra con có nhóm máu nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Ở một loài động vật, màu lông do một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Khi lai giữa cá thể lông đen thuần chủng với cá thể lông trắng thuần chủng, F1 toàn lông xám. Cho F1 giao phối với nhau, F2 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình 1 lông đen : 2 lông xám : 1 lông trắng. Đây là kiểu di truyền nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Trong phép lai giữa hai cá thể dị hợp tử về hai cặp gen phân ly độc lập (AaBb x AaBb), tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử về cả hai cặp gen (AaBb) ở đời con là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Xét một quần thể thực vật giao phấn, alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa trắng. Nếu quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền và tần số alen a là 0.4, thì tần số kiểu hình hoa trắng trong quần thể là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Ở người, bệnh máu khó đông do gen lặn h nằm trên nhiễm sắc thể X quy định. Một cặp vợ chồng bình thường sinh ra một con trai bị bệnh máu khó đông. Xác suất để đứa con gái tiếp theo của họ cũng bị bệnh máu khó đông là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Trong trường hợp trội không hoàn toàn, phép lai giữa hai cây hoa hồng (dị hợp tử) sẽ cho đời con có tỉ lệ kiểu hình như thế nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Thí nghiệm của Mendel với đậu Hà Lan thành công một phần nhờ vào việc ông đã chọn các dòng đậu Hà Lan thuần chủng. Dòng thuần chủng có đặc điểm di truyền nổi bật nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Trong một phép lai di truyền, người ta thu được tỉ lệ phân ly kiểu hình ở đời con là 9:6:1. Tỉ lệ này thường xuất hiện trong trường hợp tương tác gen kiểu nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do nhiều gen quy định, chịu ảnh hưởng của môi trường. Đây là kiểu di truyền nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Phép lai nào sau đây là phép lai một tính trạng?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Trong quy luật phân ly, mỗi alen của cặp gen phân ly về mỗi giao tử với xác suất là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Một gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y, được gọi là gen?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Hiện tượng hoán vị gen xảy ra trong kì nào của giảm phân?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Trong một thí nghiệm lai hai cặp tính trạng, nếu F2 có 16 tổ hợp, thì điều này chứng tỏ?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Tính trạng màu da ở người là một ví dụ điển hình của kiểu di truyền nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Một cặp vợ chồng đều có kiểu gen Aa. Xác suất để họ sinh ra một người con có kiểu gen aa là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Mendel, phép lai giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng tạo ra F1 toàn cây hoa đỏ. Khi cho F1 tự thụ phấn, F2 xuất hiện cả cây hoa đỏ và cây hoa trắng theo tỉ lệ xấp xỉ 3:1. Kết quả này minh họa cho quy luật di truyền nào của Mendel?

  • A. Quy luật phân li độc lập
  • B. Quy luật phân li
  • C. Quy luật trội hoàn toàn
  • D. Quy luật đồng trội

Câu 2: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n=24. Xét một tế bào sinh dưỡng của loài này đang ở kì giữa nguyên phân. Số lượng nhiễm sắc thể kép trong tế bào đó là bao nhiêu?

  • A. 12
  • B. 48
  • C. 24
  • D. 96

Câu 3: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh. Cho cây hạt vàng (P) tự thụ phấn, đời F1 thu được tỉ lệ 3 hạt vàng : 1 hạt xanh. Kiểu gen của cây P là:

  • A. AA
  • B. Aa
  • C. aa
  • D. AA hoặc Aa

Câu 4: Trong phép lai phân tích, mục đích chính của việc lai cá thể mang kiểu hình trội với cá thể mang kiểu hình lặn là:

  • A. Xác định kiểu gen của cá thể mang kiểu hình trội
  • B. Tạo ra đời con có kiểu hình lặn
  • C. Kiểm tra độ thuần chủng của dòng giống
  • D. Tăng tính đa dạng di truyền cho quần thể

Câu 5: Ở một loài động vật, màu lông do một gen có hai alen quy định, alen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen b quy định lông trắng. Cho giao phối giữa con đực lông đen thuần chủng và con cái lông trắng, F1 thu được toàn con lông đen. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau, F2 xuất hiện cả con lông đen và con lông trắng. Nếu F2 có tổng số 100 con, thì số con lông trắng ở F2 dự kiến là bao nhiêu?

  • A. 75
  • B. 50
  • C. 25
  • D. 100

Câu 6: Hiện tượng di truyền liên kết gen xảy ra khi:

  • A. Các gen nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau
  • B. Các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể
  • C. Các gen alen tác động qua lại lẫn nhau
  • D. Có sự trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể

Câu 7: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp tử về cả hai cặp gen tự thụ phấn. Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng ở đời con là bao nhiêu, nếu các gen phân li độc lập?

  • A. 1/16
  • B. 3/4
  • C. 9/16
  • D. 3/16

Câu 8: Một người đàn ông nhóm máu AB kết hôn với một người phụ nữ nhóm máu O. Kiểu gen của người con có thể có là:

  • A. IAIA hoặc IBIB
  • B. IAIO hoặc IBIO
  • C. IAIB hoặc IOIO
  • D. IAIA hoặc IOIO

Câu 9: Hiện tượng di truyền tương tác gen là hiện tượng:

  • A. Một gen quy định nhiều tính trạng
  • B. Các gen alen tác động cộng gộp lên tính trạng
  • C. Nhiều gen không alen cùng tác động lên một tính trạng
  • D. Gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính quy định tính trạng thường

Câu 10: Ở gà, gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, alen X^B quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen X^b quy định lông trắng. Cho gà mái lông đen lai với gà trống lông trắng. Kiểu hình ở F1 là:

  • A. Toàn gà lông đen
  • B. Toàn gà lông trắng
  • C. Gà mái lông đen, gà trống lông trắng
  • D. Gà mái lông trắng, gà trống lông đen

Câu 11: Tính trạng màu da ở người do nhiều gen quy định và chịu ảnh hưởng của môi trường. Đây là ví dụ về:

  • A. Di truyền liên kết với giới tính
  • B. Di truyền trội không hoàn toàn
  • C. Di truyền đa gen và ảnh hưởng của môi trường
  • D. Di truyền theo dòng mẹ

Câu 12: Trong trường hợp trội không hoàn toàn, phép lai giữa cây hoa đỏ (AA) và cây hoa trắng (aa) tạo ra F1 toàn cây hoa hồng (Aa). Nếu cho F1 lai với nhau, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:

  • A. 3 đỏ : 1 trắng
  • B. 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng
  • C. Toàn hoa hồng
  • D. 9 đỏ : 6 hồng : 1 trắng

Câu 13: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả tròn, alen a quy định quả dài. Trong một quần thể đang cân bằng di truyền, tần số alen a là 0.4. Tần số kiểu gen aa trong quần thể là:

  • A. 0.6
  • B. 0.24
  • C. 0.16
  • D. 0.36

Câu 14: Phép lai nào sau đây là phép lai một tính trạng?

  • A. Cây thân cao lai với cây thân thấp
  • B. Cây hạt vàng, vỏ trơn lai với cây hạt xanh, vỏ nhăn
  • C. Cây hoa đỏ, quả tròn lai với cây hoa trắng, quả dài
  • D. Cây có kiểu gen AaBb lai với cây có kiểu gen aabb

Câu 15: Trong thí nghiệm của Mendel, ông đã sử dụng phương pháp nghiên cứu chủ yếu nào?

  • A. Quan sát và mô tả
  • B. Phân tích các thế hệ lai
  • C. Nuôi cấy mô tế bào
  • D. Gây đột biến thực nghiệm

Câu 16: Hiện tượng một gen quy định nhiều tính trạng được gọi là:

  • A. Tương tác gen
  • B. Di truyền liên kết
  • C. Trội không hoàn toàn
  • D. Đa hiệu

Câu 17: Ở người, bệnh mù màu đỏ và lục do gen lặn liên kết với nhiễm sắc thể X quy định. Một người phụ nữ bình thường có bố bị mù màu kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất sinh con trai bị mù màu của cặp vợ chồng này là:

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 100%

Câu 18: Quy luật phân li độc lập của Mendel được nghiệm đúng trong trường hợp:

  • A. Các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể và không có hoán vị gen
  • B. Các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể và có hoán vị gen
  • C. Các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau
  • D. Các gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính

Câu 19: Cho biết alen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ, alen b quy định hoa trắng. Các gen phân li độc lập. Cây có kiểu gen AaBb khi tự thụ phấn sẽ cho đời con có số loại kiểu gen và kiểu hình tối đa là:

  • A. 4 kiểu gen, 2 kiểu hình
  • B. 8 kiểu gen, 3 kiểu hình
  • C. 9 kiểu gen, 3 kiểu hình
  • D. 9 kiểu gen, 4 kiểu hình

Câu 20: Trong phép lai giữa ruồi giấm cái thân xám, cánh dài với ruồi giấm đực thân đen, cánh cụt, F1 thu được toàn ruồi thân xám, cánh dài. Cho F1 giao phối với nhau, F2 thu được tỉ lệ 9 thân xám, cánh dài : 3 thân xám, cánh cụt : 3 thân đen, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt. Kết quả này phù hợp với quy luật di truyền nào?

  • A. Quy luật phân li độc lập
  • B. Quy luật phân li
  • C. Di truyền liên kết gen
  • D. Tương tác gen

Câu 21: Phát biểu nào sau đây là đúng về nhiễm sắc thể giới tính ở người?

  • A. Nữ giới có cặp nhiễm sắc thể giới tính XY, nam giới có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX
  • B. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ mang gen quy định giới tính
  • C. Nữ giới có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, nam giới có cặp nhiễm sắc thể giới tính XY
  • D. Nhiễm sắc thể Y luôn mang gen lặn quy định các bệnh di truyền

Câu 22: Trong trường hợp gen gây chết, phép lai giữa hai cá thể dị hợp tử về một gen trội gây chết sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:

  • A. 3 trội : 1 lặn
  • B. 2 trội : 1 lặn
  • C. 1 trội : 2 lặn
  • D. 1 trội : 1 lặn

Câu 23: Ở một loài thực vật, hình dạng quả do hai cặp gen không alen tương tác theo kiểu bổ trợ (9:7). Cho cây quả tròn dị hợp tử về cả hai cặp gen tự thụ phấn. Tỉ lệ kiểu hình quả dài ở đời con là:

  • A. 9/16
  • B. 3/16
  • C. 1/16
  • D. 7/16

Câu 24: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là 0.4 AA : 0.4 Aa : 0.2 aa. Sau một thế hệ tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu gen Aa ở thế hệ F1 là:

  • A. 0.4
  • B. 0.2
  • C. 0.3
  • D. 0.1

Câu 25: Trong thí nghiệm của Mendel, vì sao ông lại chọn các cặp tính trạng tương phản khi nghiên cứu?

  • A. Để dễ dàng phân biệt và theo dõi sự di truyền của từng tính trạng
  • B. Để tăng tính đa dạng di truyền cho quần thể
  • C. Để rút ngắn thời gian sinh trưởng của cây
  • D. Để tạo ra các giống cây mới có năng suất cao

Câu 26: Hiện tượng hoán vị gen xảy ra trong kì nào của quá trình giảm phân?

  • A. Kì giữa I
  • B. Kì sau I
  • C. Kì đầu I
  • D. Kì cuối II

Câu 27: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 3 cặp gen không alen (Aa, Bb, Dd) tác động cộng gộp. Cây cao nhất có kiểu gen AABBDD và cây thấp nhất có kiểu gen aabbdd. Nếu cho lai cây cao nhất với cây thấp nhất, F1 thu được cây có chiều cao trung bình. Cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ cây có chiều cao trung bình ở F2 là:

  • A. 1/64
  • B. 20/64
  • C. 15/64
  • D. 35/64

Câu 28: Điểm khác biệt cơ bản giữa quy luật phân li của Mendel và quy luật phân li độc lập là:

  • A. Quy luật phân li chỉ áp dụng cho thực vật, quy luật phân li độc lập áp dụng cho động vật
  • B. Quy luật phân li chỉ xét một tính trạng, quy luật phân li độc lập xét nhiều tính trạng trên cùng một NST
  • C. Quy luật phân li đúng với mọi loài, quy luật phân li độc lập chỉ đúng với một số loài
  • D. Quy luật phân li xét sự di truyền của một cặp tính trạng, quy luật phân li độc lập xét sự di truyền của từ hai cặp tính trạng trở lên

Câu 29: Trong một quần thể giao phối ngẫu nhiên, xét một gen có 2 alen (A và a). Nếu tần số alen A là 0.7, thì tần số kiểu gen dị hợp tử Aa trong quần thể là:

  • A. 0.49
  • B. 0.09
  • C. 0.42
  • D. 0.21

Câu 30: Ý nghĩa quan trọng nhất trong thực tiễn của các quy luật di truyền Mendel là:

  • A. Giải thích sự đa dạng của sinh vật
  • B. Cơ sở lý thuyết cho các phương pháp chọn giống
  • C. Làm sáng tỏ bản chất của vật chất di truyền
  • D. Ứng dụng trong y học để chữa bệnh di truyền

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Mendel, phép lai giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng tạo ra F1 toàn cây hoa đỏ. Khi cho F1 tự thụ phấn, F2 xuất hiện cả cây hoa đỏ và cây hoa trắng theo tỉ lệ xấp xỉ 3:1. Kết quả này minh họa cho quy luật di truyền nào của Mendel?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n=24. Xét một tế bào sinh dưỡng của loài này đang ở kì giữa nguyên phân. Số lượng nhiễm sắc thể kép trong tế bào đó là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh. Cho cây hạt vàng (P) tự thụ phấn, đời F1 thu được tỉ lệ 3 hạt vàng : 1 hạt xanh. Kiểu gen của cây P là:

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Trong phép lai phân tích, mục đích chính của việc lai cá thể mang kiểu hình trội với cá thể mang kiểu hình lặn là:

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Ở một loài động vật, màu lông do một gen có hai alen quy định, alen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen b quy định lông trắng. Cho giao phối giữa con đực lông đen thuần chủng và con cái lông trắng, F1 thu được toàn con lông đen. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau, F2 xuất hiện cả con lông đen và con lông trắng. Nếu F2 có tổng số 100 con, thì số con lông trắng ở F2 dự kiến là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Hiện tượng di truyền liên kết gen xảy ra khi:

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp tử về cả hai cặp gen tự thụ phấn. Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng ở đời con là bao nhiêu, nếu các gen phân li độc lập?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Một người đàn ông nhóm máu AB kết hôn với một người phụ nữ nhóm máu O. Kiểu gen của người con có thể có là:

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Hiện tượng di truyền tương tác gen là hiện tượng:

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Ở gà, gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, alen X^B quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen X^b quy định lông trắng. Cho gà mái lông đen lai với gà trống lông trắng. Kiểu hình ở F1 là:

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Tính trạng màu da ở người do nhiều gen quy định và chịu ảnh hưởng của môi trường. Đây là ví dụ về:

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Trong trường hợp trội không hoàn toàn, phép lai giữa cây hoa đỏ (AA) và cây hoa trắng (aa) tạo ra F1 toàn cây hoa hồng (Aa). Nếu cho F1 lai với nhau, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả tròn, alen a quy định quả dài. Trong một quần thể đang cân bằng di truyền, tần số alen a là 0.4. Tần số kiểu gen aa trong quần thể là:

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Phép lai nào sau đây là phép lai một tính trạng?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Trong thí nghiệm của Mendel, ông đã sử dụng phương pháp nghiên cứu chủ yếu nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Hiện tượng một gen quy định nhiều tính trạng được gọi là:

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Ở người, bệnh mù màu đỏ và lục do gen lặn liên kết với nhiễm sắc thể X quy định. Một người phụ nữ bình thường có bố bị mù màu kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất sinh con trai bị mù màu của cặp vợ chồng này là:

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Quy luật phân li độc lập của Mendel được nghiệm đúng trong trường hợp:

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Cho biết alen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ, alen b quy định hoa trắng. Các gen phân li độc lập. Cây có kiểu gen AaBb khi tự thụ phấn sẽ cho đời con có số loại kiểu gen và kiểu hình tối đa là:

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Trong phép lai giữa ruồi giấm cái thân xám, cánh dài với ruồi giấm đực thân đen, cánh cụt, F1 thu được toàn ruồi thân xám, cánh dài. Cho F1 giao phối với nhau, F2 thu được tỉ lệ 9 thân xám, cánh dài : 3 thân xám, cánh cụt : 3 thân đen, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt. Kết quả này phù hợp với quy luật di truyền nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Phát biểu nào sau đây là đúng về nhiễm sắc thể giới tính ở người?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Trong trường hợp gen gây chết, phép lai giữa hai cá thể dị hợp tử về một gen trội gây chết sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Ở một loài thực vật, hình dạng quả do hai cặp gen không alen tương tác theo kiểu bổ trợ (9:7). Cho cây quả tròn dị hợp tử về cả hai cặp gen tự thụ phấn. Tỉ lệ kiểu hình quả dài ở đời con là:

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là 0.4 AA : 0.4 Aa : 0.2 aa. Sau một thế hệ tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu gen Aa ở thế hệ F1 là:

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Trong thí nghiệm của Mendel, vì sao ông lại chọn các cặp tính trạng tương phản khi nghiên cứu?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Hiện tượng hoán vị gen xảy ra trong kì nào của quá trình giảm phân?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 3 cặp gen không alen (Aa, Bb, Dd) tác động cộng gộp. Cây cao nhất có kiểu gen AABBDD và cây thấp nhất có kiểu gen aabbdd. Nếu cho lai cây cao nhất với cây thấp nhất, F1 thu được cây có chiều cao trung bình. Cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ cây có chiều cao trung bình ở F2 là:

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Điểm khác biệt cơ bản giữa quy luật phân li của Mendel và quy luật phân li độc lập là:

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Trong một quần thể giao phối ngẫu nhiên, xét một gen có 2 alen (A và a). Nếu tần số alen A là 0.7, thì tần số kiểu gen dị hợp tử Aa trong quần thể là:

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Ý nghĩa quan trọng nhất trong thực tiễn của các quy luật di truyền Mendel là:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng, Mendel đã sử dụng phép lai nào để kiểm tra giả thuyết về sự phân li của các nhân tố di truyền?

  • A. Lai phân tích
  • B. Lai tự thụ phấn
  • C. Lai thuận nghịch
  • D. Lai khác dòng

Câu 2: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao (AA) lai với cây thân thấp (aa) được F1. Tiếp tục cho F1 lai với nhau được F2. Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:

  • A. 1 thân cao : 1 thân thấp
  • B. 100% thân cao
  • C. 3 thân cao : 1 thân thấp
  • D. 1 thân cao : 2 thân trung bình : 1 thân thấp

Câu 3: Trong phép lai trên (câu 2), tỉ lệ kiểu gen ở F2 là:

  • A. 1 AA : 2 Aa : 2 aa
  • B. 3 AA : 1 aa
  • C. 1 AA : 1 Aa : 1 aa
  • D. 1 AA : 2 Aa : 1 aa

Câu 4: Cho phép lai giữa hai cá thể có kiểu gen AaBb x AaBb. Biết các gen phân li độc lập. Tỉ lệ kiểu hình mang cả hai tính trạng trội ở đời con là:

  • A. 1/16
  • B. 9/16
  • C. 3/16
  • D. 1/4

Câu 5: Nội dung cơ bản của quy luật phân li độc lập là:

  • A. Các cặp alen phân li đồng thời trong quá trình giảm phân.
  • B. Các alen của một gen phân li độc lập với nhau trong quá trình thụ tinh.
  • C. Các cặp alen phân li độc lập với nhau trong quá trình giảm phân và tổ hợp tự do trong quá trình thụ tinh.
  • D. Các tính trạng khác nhau di truyền độc lập với nhau.

Câu 6: Hiện tượng di truyền liên kết gen xảy ra khi:

  • A. Các gen quy định các tính trạng nằm trên cùng một nhiễm sắc thể.
  • B. Các gen quy định các tính trạng nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau.
  • C. Các alen trội lấn át hoàn toàn alen lặn.
  • D. Có sự tác động qua lại giữa các gen.

Câu 7: Ở một loài thực vật, màu hoa do một gen có hai alen quy định. Cho cây hoa đỏ lai với cây hoa trắng được F1 toàn hoa hồng. Đây là hiện tượng di truyền:

  • A. Trội hoàn toàn
  • B. Trội không hoàn toàn
  • C. Đồng trội
  • D. Tương tác gen

Câu 8: Nhóm máu ABO ở người là một ví dụ về:

  • A. Tương tác gen
  • B. Trội không hoàn toàn
  • C. Đồng trội và nhiều alen
  • D. Di truyền liên kết với giới tính

Câu 9: Bệnh mù màu đỏ và lục ở người do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Một người phụ nữ bình thường có bố bị mù màu, kết hôn với người chồng bình thường. Xác suất sinh con trai bị mù màu của cặp vợ chồng này là:

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 75%

Câu 10: Ở một loài động vật, màu lông do hai cặp gen (Aa và Bb) phân li độc lập quy định. Kiểu gen A-B- quy định lông đen, A-bb quy định lông nâu, aaB- và aabb quy định lông trắng. Đây là kiểu tương tác gen:

  • A. Cộng gộp
  • B. Át chế
  • C. Bổ trợ
  • D. Bổ sung

Câu 11: Một gen có nhiều alen khác nhau trong quần thể được gọi là:

  • A. Gen đa hiệu
  • B. Gen trội
  • C. Gen đa alen
  • D. Gen lặn

Câu 12: Tính trạng số lượng (ví dụ: chiều cao, cân nặng) thường do nhiều gen quy định và chịu ảnh hưởng của môi trường. Đây là trường hợp di truyền:

  • A. Đa gen
  • B. Liên kết
  • C. Trội không hoàn toàn
  • D. Đơn gen

Câu 13: Phép lai phân tích được sử dụng để:

  • A. Tạo ra dòng thuần chủng
  • B. Xác định kiểu gen của cá thể mang kiểu hình trội
  • C. Kiểm tra độ thuần chủng của giống
  • D. Lai các dòng khác nhau để tạo biến dị tổ hợp

Câu 14: Trong một phép lai, người ta thu được tỉ lệ kiểu hình 9:7 ở đời con. Tỉ lệ này thường xuất hiện trong trường hợp:

  • A. Trội hoàn toàn
  • B. Trội không hoàn toàn
  • C. Tương tác bổ sung (tỉ lệ 9:7)
  • D. Di truyền liên kết gen

Câu 15: Cho biết P: ♀AaBb x ♂Aabb. Nếu các gen liên kết hoàn toàn, tần số hoán vị gen là 0%. Tỉ lệ kiểu gen aabb ở đời con là:

  • A. 1/16
  • B. 1/8
  • C. 1/4
  • D. 1/2

Câu 16: Ở người, bệnh bạch tạng do alen lặn (a) quy định, alen trội (A) quy định bình thường. Một cặp vợ chồng bình thường sinh ra một con bị bạch tạng. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là:

  • A. AA x aa
  • B. Aa x Aa
  • C. Aa x aa
  • D. AA x Aa

Câu 17: Một người đàn ông nhóm máu AB kết hôn với một người phụ nữ nhóm máu O. Kiểu gen của người đàn ông và người phụ nữ lần lượt là:

  • A. IAIA và IOIO
  • B. IBIB và IOIO
  • C. IAIB và IOIO
  • D. IAIO và IBIO

Câu 18: Trong phép lai một cặp tính trạng, nếu F2 có tỉ lệ kiểu hình 1:2:1, đây là kết quả của hiện tượng:

  • A. Trội hoàn toàn
  • B. Phân li độc lập
  • C. Di truyền liên kết
  • D. Trội không hoàn toàn

Câu 19: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa trắng. Cây hoa đỏ dị hợp tử có kiểu gen:

  • A. AA
  • B. Aa
  • C. aa
  • D. Không xác định được

Câu 20: Cho cây hoa vàng thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng được F1 toàn hoa vàng. Cho F1 lai với nhau được F2 có tỉ lệ 3 hoa vàng : 1 hoa trắng. Tính trạng màu hoa di truyền theo quy luật:

  • A. Quy luật phân li
  • B. Quy luật phân li độc lập
  • C. Di truyền liên kết
  • D. Tương tác gen

Câu 21: Trong thí nghiệm của Mendel, vì sao ông lại chọn các cặp tính trạng tương phản để nghiên cứu?

  • A. Để dễ dàng quan sát và đo đếm
  • B. Để tăng tính đa dạng của kết quả
  • C. Để dễ dàng phân biệt và theo dõi sự di truyền của từng tính trạng
  • D. Để rút ngắn thời gian thí nghiệm

Câu 22: Điểm khác biệt cơ bản giữa quy luật phân li và quy luật phân li độc lập là:

  • A. Số lượng cá thể tham gia phép lai
  • B. Loại tính trạng được nghiên cứu
  • C. Thế hệ con cháu được phân tích
  • D. Số cặp tính trạng được xét đến trong phép lai

Câu 23: Một gen quy định nhiều tính trạng khác nhau được gọi là hiện tượng:

  • A. Đa hiệu
  • B. Tương tác gen
  • C. Liên kết gen
  • D. Hoán vị gen

Câu 24: Trong trường hợp trội hoàn toàn, phép lai giữa hai cá thể có kiểu gen dị hợp tử về một cặp gen sẽ cho đời con có bao nhiêu loại kiểu hình?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 25: Để xác định một tính trạng là trội hay lặn, người ta thường sử dụng phép lai:

  • A. Lai tự thụ phấn
  • B. Lai thuận nghịch
  • C. Lai khác dòng
  • D. Lai phân tích

Câu 26: Xét phép lai AaBbDd x aabbdd. Nếu các gen PLĐL, tỉ lệ kiểu hình A-bbdd ở đời con là:

  • A. 1/16
  • B. 1/8
  • C. 1/4
  • D. 3/8

Câu 27: Trong một quần thể giao phối ngẫu nhiên, xét một gen có hai alen A và a. Tần số alen a là 0.4. Tần số kiểu gen aa trong quần thể ở trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg là:

  • A. 0.24
  • B. 0.36
  • C. 0.48
  • D. 0.16

Câu 28: Hiện tượng hoán vị gen xảy ra trong kì nào của quá trình giảm phân?

  • A. Kì đầu I
  • B. Kì giữa I
  • C. Kì sau I
  • D. Kì cuối I

Câu 29: Ý nghĩa của hiện tượng hoán vị gen trong di truyền và tiến hóa là:

  • A. Làm giảm sự đa dạng di truyền
  • B. Tạo ra biến dị tổ hợp, tăng sự đa dạng di truyền
  • C. Đảm bảo di truyền ổn định các tính trạng
  • D. Giảm tần số đột biến gen

Câu 30: Trong một gia đình, bố mẹ bình thường sinh con trai bị bệnh máu khó đông (do gen lặn liên kết X). Biết rằng không có đột biến mới xảy ra. Kiểu gen của mẹ là:

  • A. XHXH
  • B. XhXh
  • C. XHXh
  • D. Không xác định được

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng, Mendel đã sử dụng phép lai nào để kiểm tra giả thuyết về sự phân li của các nhân tố di truyền?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao (AA) lai với cây thân thấp (aa) được F1. Tiếp tục cho F1 lai với nhau được F2. Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Trong phép lai trên (câu 2), tỉ lệ kiểu gen ở F2 là:

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Cho phép lai giữa hai cá thể có kiểu gen AaBb x AaBb. Biết các gen phân li độc lập. Tỉ lệ kiểu hình mang cả hai tính trạng trội ở đời con là:

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Nội dung cơ bản của quy luật phân li độc lập là:

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Hiện tượng di truyền liên kết gen xảy ra khi:

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Ở một loài thực vật, màu hoa do một gen có hai alen quy định. Cho cây hoa đỏ lai với cây hoa trắng được F1 toàn hoa hồng. Đây là hiện tượng di truyền:

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Nhóm máu ABO ở người là một ví dụ về:

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Bệnh mù màu đỏ và lục ở người do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Một người phụ nữ bình thường có bố bị mù màu, kết hôn với người chồng bình thường. Xác suất sinh con trai bị mù màu của cặp vợ chồng này là:

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Ở một loài động vật, màu lông do hai cặp gen (Aa và Bb) phân li độc lập quy định. Kiểu gen A-B- quy định lông đen, A-bb quy định lông nâu, aaB- và aabb quy định lông trắng. Đây là kiểu tương tác gen:

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Một gen có nhiều alen khác nhau trong quần thể được gọi là:

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Tính trạng số lượng (ví dụ: chiều cao, cân nặng) thường do nhiều gen quy định và chịu ảnh hưởng của môi trường. Đây là trường hợp di truyền:

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Phép lai phân tích được sử dụng để:

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Trong một phép lai, người ta thu được tỉ lệ kiểu hình 9:7 ở đời con. Tỉ lệ này thường xuất hiện trong trường hợp:

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Cho biết P: ♀AaBb x ♂Aabb. Nếu các gen liên kết hoàn toàn, tần số hoán vị gen là 0%. Tỉ lệ kiểu gen aabb ở đời con là:

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Ở người, bệnh bạch tạng do alen lặn (a) quy định, alen trội (A) quy định bình thường. Một cặp vợ chồng bình thường sinh ra một con bị bạch tạng. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là:

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Một người đàn ông nhóm máu AB kết hôn với một người phụ nữ nhóm máu O. Kiểu gen của người đàn ông và người phụ nữ lần lượt là:

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Trong phép lai một cặp tính trạng, nếu F2 có tỉ lệ kiểu hình 1:2:1, đây là kết quả của hiện tượng:

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa trắng. Cây hoa đỏ dị hợp tử có kiểu gen:

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Cho cây hoa vàng thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng được F1 toàn hoa vàng. Cho F1 lai với nhau được F2 có tỉ lệ 3 hoa vàng : 1 hoa trắng. Tính trạng màu hoa di truyền theo quy luật:

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Trong thí nghiệm của Mendel, vì sao ông lại chọn các cặp tính trạng tương phản để nghiên cứu?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Điểm khác biệt cơ bản giữa quy luật phân li và quy luật phân li độc lập là:

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Một gen quy định nhiều tính trạng khác nhau được gọi là hiện tượng:

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Trong trường hợp trội hoàn toàn, phép lai giữa hai cá thể có kiểu gen dị hợp tử về một cặp gen sẽ cho đời con có bao nhiêu loại kiểu hình?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Để xác định một tính trạng là trội hay lặn, người ta thường sử dụng phép lai:

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Xét phép lai AaBbDd x aabbdd. Nếu các gen PLĐL, tỉ lệ kiểu hình A-bbdd ở đời con là:

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Trong một quần thể giao phối ngẫu nhiên, xét một gen có hai alen A và a. Tần số alen a là 0.4. Tần số kiểu gen aa trong quần thể ở trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg là:

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Hiện tượng hoán vị gen xảy ra trong kì nào của quá trình giảm phân?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Ý nghĩa của hiện tượng hoán vị gen trong di truyền và tiến hóa là:

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Trong một gia đình, bố mẹ bình thường sinh con trai bị bệnh máu khó đông (do gen lặn liên kết X). Biết rằng không có đột biến mới xảy ra. Kiểu gen của mẹ là:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong một phép lai giữa hai cá thể dị hợp về hai cặp gen (AaBb x AaBb), nếu các gen quy định tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau và di truyền độc lập, theo quy luật Mendel, tỉ lệ kiểu hình lặn về cả hai tính trạng (aabb) ở đời con F1 là bao nhiêu?

  • A. 3/16
  • B. 1/4
  • C. 9/16
  • D. 1/16

Câu 2: Một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Thực hiện phép lai P: Thân cao, hoa đỏ (thuần chủng) lai với Thân thấp, hoa trắng (thuần chủng). Kiểu gen và kiểu hình của thế hệ F1 sẽ là gì?

  • A. 100% AAbb : Thân cao, hoa trắng
  • B. 100% aaBB : Thân thấp, hoa đỏ
  • C. 100% AaBb : Thân cao, hoa đỏ
  • D. 100% AABB : Thân cao, hoa đỏ

Câu 3: Ở đậu Hà Lan, gen quy định màu hoa có hai alen: V (hoa tím) trội hoàn toàn so với v (hoa trắng). Gen quy định hình dạng hạt có hai alen: D (hạt trơn) trội hoàn toàn so với d (hạt nhăn). Hai cặp gen này phân li độc lập. Nếu lai phân tích một cây đậu F1 (kết quả của phép lai P thuần chủng hoa tím, hạt trơn với hoa trắng, hạt nhăn), đời con F2 sẽ có tỉ lệ kiểu hình như thế nào?

  • A. 3 hoa tím, hạt trơn : 1 hoa trắng, hạt nhăn
  • B. 1 hoa tím, hạt trơn : 1 hoa tím, hạt nhăn : 1 hoa trắng, hạt trơn : 1 hoa trắng, hạt nhăn
  • C. 9 hoa tím, hạt trơn : 3 hoa tím, hạt nhăn : 3 hoa trắng, hạt trơn : 1 hoa trắng, hạt nhăn
  • D. 1 hoa tím, hạt trơn : 1 hoa trắng, hạt trơn

Câu 4: Một cây đậu Hà Lan tự thụ phấn, đời con F1 thu được 75% hạt vàng, 25% hạt xanh. Nếu lấy ngẫu nhiên một hạt vàng ở F1 đem trồng và cho tự thụ phấn, xác suất để đời con F2 của cây này có cả hạt vàng và hạt xanh là bao nhiêu?

  • A. 1/3
  • B. 1/4
  • C. 2/3
  • D. 3/4

Câu 5: Ở một loài thực vật, màu hoa được quy định bởi sự tương tác giữa hai cặp gen không alen (A, a và B, b) nằm trên các cặp NST thường khác nhau. Khi có cả gen A và B trong kiểu gen (A_B_), hoa có màu đỏ. Khi chỉ có A mà không có B (A_bb) hoặc chỉ có B mà không có A (aaB_), hoa có màu trắng. Kiểu gen aabb cho hoa trắng. Phép lai giữa hai cây có kiểu gen AaBb x aabb sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là gì?

  • A. 1 đỏ : 3 trắng
  • B. 9 đỏ : 7 trắng
  • C. 3 đỏ : 1 trắng
  • D. 1 đỏ : 1 trắng

Câu 6: Ở một loài động vật lưỡng bội, xét hai cặp gen Aa và Bb nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Mỗi gen quy định một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Nếu cho cá thể đực có kiểu gen AaBb lai với cá thể cái có kiểu gen aabb, tỉ lệ kiểu gen aabb ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 1/2
  • B. 1/8
  • C. 1/4
  • D. 1/16

Câu 7: Bệnh mù màu ở người là do gen lặn m nằm trên nhiễm sắc thể X gây ra, alen trội M quy định nhìn màu bình thường. Một cặp vợ chồng có người vợ bình thường nhưng mang gen gây bệnh (dị hợp tử) và người chồng bình thường. Xác suất sinh con trai bị mù màu của cặp vợ chồng này là bao nhiêu?

  • A. 1/2
  • B. 1/4
  • C. 1/8
  • D. 0

Câu 8: Ở một loài thực vật, chiều cao thân được quy định bởi sự tương tác cộng gộp của ba cặp gen không alen (A,a; B,b; D,d), mỗi alen trội (A, B, D) khi có mặt đều góp phần làm tăng chiều cao thêm 5cm so với kiểu gen toàn lặn có chiều cao 100cm. Nếu lai hai cây đều có kiểu gen AaBbDd, cây cao nhất ở đời con F1 sẽ có chiều cao là bao nhiêu?

  • A. 115 cm
  • B. 120 cm
  • C. 125 cm
  • D. 130 cm

Câu 9: Xét một cơ thể có kiểu gen Ab/aB. Nếu xảy ra hoán vị gen với tần số 20%, các loại giao tử được tạo ra từ cơ thể này sẽ có tỉ lệ như thế nào?

  • A. Ab = aB = 40%, AB = ab = 10%
  • B. Ab = aB = 10%, AB = ab = 40%
  • C. Ab = aB = 40%, AB = ab = 10%
  • D. Ab = 40%, aB = 40%, AB = 10%, ab = 10%

Câu 10: Ý nghĩa của hiện tượng hoán vị gen trong tiến hóa và chọn giống là gì?

  • A. Tạo nguồn biến dị tổ hợp, cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống.
  • B. Làm tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể, dẫn đến đột biến gen.
  • C. Giữ vững sự ổn định của kiểu gen qua các thế hệ.
  • D. Chỉ xảy ra ở giới cái của động vật.

Câu 11: Ở một loài côn trùng, màu mắt được quy định bởi gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Gen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Phép lai giữa ruồi cái mắt đỏ dị hợp tử với ruồi đực mắt đỏ cho đời con F1. Tỉ lệ kiểu hình ruồi đực mắt trắng ở F1 là bao nhiêu?

  • A. 1/2
  • B. 1/4
  • C. 3/4
  • D. 1/8

Câu 12: Điểm khác biệt cơ bản trong cơ chế di truyền của gen ngoài nhân (trong ty thể hoặc lục lạp) so với gen trong nhân (trên NST) là gì?

  • A. Chỉ di truyền ở giới đực.
  • B. Luôn tuân theo quy luật phân li độc lập của Mendel.
  • C. Chỉ biểu hiện ở một số mô nhất định của cơ thể.
  • D. Thường di truyền theo dòng mẹ và không tuân theo quy luật phân li của Mendel.

Câu 13: Một bệnh di truyền ở người được xác định là do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường. Bố mẹ đều không mắc bệnh nhưng sinh ra con gái đầu lòng bị bệnh. Xác suất để họ sinh đứa con thứ hai là con trai và không bị bệnh là bao nhiêu?

  • A. 1/4
  • B. 1/2
  • C. 3/8
  • D. 1/8

Câu 14: Mức phản ứng là gì?

  • A. Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau.
  • B. Khả năng di truyền của một tính trạng từ thế hệ này sang thế hệ khác.
  • C. Tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra trong quá trình giảm phân.
  • D. Sự biểu hiện của gen dưới tác động của môi trường bên trong cơ thể.

Câu 15: Tại sao kiểu hình của một cơ thể lại là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường?

  • A. Kiểu gen chỉ quy định tiềm năng, còn môi trường quyết định hoàn toàn kiểu hình.
  • B. Môi trường chỉ ảnh hưởng đến kiểu gen, không ảnh hưởng trực tiếp đến kiểu hình.
  • C. Kiểu hình được quy định hoàn toàn bởi kiểu gen, môi trường không có vai trò.
  • D. Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường, môi trường cụ thể xác định kiểu hình cụ thể trong giới hạn mức phản ứng.

Câu 16: Một cặp vợ chồng, người vợ có nhóm máu A, người chồng có nhóm máu B. Họ sinh được một người con gái có nhóm máu O. Hãy xác định kiểu gen của bố mẹ và giải thích tại sao họ có thể sinh con nhóm máu O.

  • A. Mẹ I^A I^A, bố I^B I^B. Không thể sinh con nhóm máu O.
  • B. Mẹ I^A i, bố I^B I^B. Không thể sinh con nhóm máu O.
  • C. Mẹ I^A i, bố I^B i. Cả hai đều mang alen i lặn, có thể truyền cho con.
  • D. Mẹ I^A I^A, bố I^B i. Không thể sinh con nhóm máu O.

Câu 17: Trong trường hợp trội không hoàn toàn, nếu lai giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng, đời con F1 thu được toàn cây hoa hồng. Khi cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình ở F2 sẽ là gì?

  • A. 3 đỏ : 1 trắng
  • B. 1 đỏ : 1 hồng : 1 trắng
  • C. 1 đỏ : 3 trắng
  • D. 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng

Câu 18: Gen đa hiệu là gì?

  • A. Gen có nhiều alen khác nhau.
  • B. Gen ảnh hưởng đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau.
  • C. Nhiều gen cùng quy định một tính trạng.
  • D. Gen nằm trên nhiều vị trí khác nhau trên nhiễm sắc thể.

Câu 19: Một cặp vợ chồng đều có kiểu gen dị hợp về hai cặp gen (AaBb x AaBb), hai cặp gen này nằm trên hai cặp NST thường khác nhau. Nếu không xảy ra đột biến, xác suất để họ sinh ra một người con có kiểu hình trội về một tính trạng và lặn về tính trạng còn lại (A_bb hoặc aaB_) là bao nhiêu?

  • A. 1/4
  • B. 1/2
  • C. 3/8
  • D. 9/16

Câu 20: Ở một loài thực vật, gen A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. Gen B quy định quả tròn, b quy định quả dài. Cho cây quả đỏ, tròn dị hợp tử về cả hai cặp gen tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ 9 quả đỏ, tròn : 3 quả đỏ, dài : 3 quả vàng, tròn : 1 quả vàng, dài. Kết quả này chứng minh điều gì về sự di truyền của hai cặp gen A và B?

  • A. Hai cặp gen A và B nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau và di truyền độc lập.
  • B. Hai cặp gen A và B nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể và liên kết hoàn toàn.
  • C. Hai cặp gen A và B nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể và có hoán vị gen.
  • D. Có sự tương tác giữa hai cặp gen A và B.

Câu 21: Phép lai nào sau đây được sử dụng để kiểm tra kiểu gen của một cá thể mang kiểu hình trội là đồng hợp hay dị hợp?

  • A. Lai thuận nghịch.
  • B. Lai phân tích.
  • C. Tự thụ phấn.
  • D. Lai khác dòng.

Câu 22: Ở người, gen quy định bệnh máu khó đông nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, alen lặn h gây bệnh, alen trội H không gây bệnh. Một người phụ nữ bình thường có bố bị bệnh máu khó đông, kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất để họ sinh con trai đầu lòng bị bệnh là bao nhiêu?

  • A. 1/4
  • B. 1/2
  • C. 3/4
  • D. 0

Câu 23: Xét một cặp gen Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường. Một quần thể có tỉ lệ kiểu gen 0.3 BB : 0.4 Bb : 0.3 bb. Nếu cho tất cả các cá thể trong quần thể này tự thụ phấn qua một thế hệ, tỉ lệ kiểu gen Bb trong quần thể mới sẽ là bao nhiêu?

  • A. 0.4
  • B. 0.3
  • C. 0.2
  • D. 0.1

Câu 24: Phân tích một sơ đồ phả hệ của một bệnh di truyền ở người, ta thấy bệnh xuất hiện ở cả nam và nữ, và bố mẹ không mắc bệnh nhưng sinh con bị bệnh. Khả năng cao nhất, bệnh này do gen gì quy định và nằm trên loại nhiễm sắc thể nào?

  • A. Gen lặn trên nhiễm sắc thể thường.
  • B. Gen trội trên nhiễm sắc thể thường.
  • C. Gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X.
  • D. Gen trội trên nhiễm sắc thể giới tính X.

Câu 25: Giả sử màu lông ở một loài động vật được quy định bởi hai cặp gen không alen (A, a và B, b) tương tác theo kiểu át chế của gen trội A. Khi có alen trội A, màu lông là trắng, bất kể sự có mặt của alen B hay b. Chỉ khi không có alen trội A (kiểu gen aa), màu lông mới biểu hiện theo gen B: BB hoặc Bb cho lông đen, bb cho lông xám. Phép lai giữa hai cá thể dị hợp về cả hai cặp gen (AaBb x AaBb) sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là gì?

  • A. 9 trắng : 3 đen : 4 xám
  • B. 13 trắng : 3 đen
  • C. 9 đen : 7 trắng
  • D. 12 trắng : 3 đen : 1 xám

Câu 26: Tại sao trong thí nghiệm của Mendel, ông lại chọn đậu Hà Lan làm đối tượng nghiên cứu?

  • A. Vì đậu Hà Lan có bộ gen rất phức tạp, giúp phát hiện nhiều quy luật.
  • B. Vì đậu Hà Lan chỉ có một vài tính trạng đơn giản để nghiên cứu.
  • C. Vì đậu Hà Lan có nhiều tính trạng tương phản rõ rệt, dễ trồng, vòng đời ngắn và có khả năng tự thụ phấn.
  • D. Vì đậu Hà Lan là loài đơn tính khác gốc, dễ dàng thực hiện lai chéo.

Câu 27: Khi nói về di truyền liên kết hoàn toàn, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể và di truyền cùng nhau.
  • B. Các gen nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau và di truyền độc lập.
  • C. Các gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y.
  • D. Luôn tạo ra tỉ lệ kiểu hình 1:2:1 ở đời con F2 từ phép lai dị hợp hai cặp gen.

Câu 28: Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Nếu không xét đến giới tính và đột biến, số nhóm gen liên kết của loài này là bao nhiêu?

  • A. 8
  • B. 4
  • C. 16
  • D. 2

Câu 29: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào KHÔNG ảnh hưởng đến sự biểu hiện của kiểu hình?

  • A. Nhiệt độ môi trường.
  • B. Chế độ dinh dưỡng.
  • C. Hoocmon trong cơ thể.
  • D. Tần số hoán vị gen.

Câu 30: Giả sử ở một loài, gen A và B cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Kiểu gen Ab/aB. Nếu không có hoán vị gen, cơ thể này sẽ tạo ra những loại giao tử nào và với tỉ lệ bao nhiêu?

  • A. Ab (50%), aB (50%)
  • B. AB (25%), Ab (25%), aB (25%), ab (25%)
  • C. AB (50%), ab (50%)
  • D. Ab (25%), ab (25%), AB (25%), aB (25%)

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Trong một phép lai giữa hai cá thể dị hợp về hai cặp gen (AaBb x AaBb), nếu các gen quy định tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau và di truyền độc lập, theo quy luật Mendel, tỉ lệ kiểu hình lặn về cả hai tính trạng (aabb) ở đời con F1 là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Thực hiện phép lai P: Thân cao, hoa đỏ (thuần chủng) lai với Thân thấp, hoa trắng (thuần chủng). Kiểu gen và kiểu hình của thế hệ F1 sẽ là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Ở đậu Hà Lan, gen quy định màu hoa có hai alen: V (hoa tím) trội hoàn toàn so với v (hoa trắng). Gen quy định hình dạng hạt có hai alen: D (hạt trơn) trội hoàn toàn so với d (hạt nhăn). Hai cặp gen này phân li độc lập. Nếu lai phân tích một cây đậu F1 (kết quả của phép lai P thuần chủng hoa tím, hạt trơn với hoa trắng, hạt nhăn), đời con F2 sẽ có tỉ lệ kiểu hình như thế nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Một cây đậu Hà Lan tự thụ phấn, đời con F1 thu được 75% hạt vàng, 25% hạt xanh. Nếu lấy ngẫu nhiên một hạt vàng ở F1 đem trồng và cho tự thụ phấn, xác suất để đời con F2 của cây này có cả hạt vàng và hạt xanh là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Ở một loài thực vật, màu hoa được quy định bởi sự tương tác giữa hai cặp gen không alen (A, a và B, b) nằm trên các cặp NST thường khác nhau. Khi có cả gen A và B trong kiểu gen (A_B_), hoa có màu đỏ. Khi chỉ có A mà không có B (A_bb) hoặc chỉ có B mà không có A (aaB_), hoa có màu trắng. Kiểu gen aabb cho hoa trắng. Phép lai giữa hai cây có kiểu gen AaBb x aabb sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Ở một loài động vật lưỡng bội, xét hai cặp gen Aa và Bb nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Mỗi gen quy định một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Nếu cho cá thể đực có kiểu gen AaBb lai với cá thể cái có kiểu gen aabb, tỉ lệ kiểu gen aabb ở đời con là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Bệnh mù màu ở người là do gen lặn m nằm trên nhiễm sắc thể X gây ra, alen trội M quy định nhìn màu bình thường. Một cặp vợ chồng có người vợ bình thường nhưng mang gen gây bệnh (dị hợp tử) và người chồng bình thường. Xác suất sinh con trai bị mù màu của cặp vợ chồng này là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Ở một loài thực vật, chiều cao thân được quy định bởi sự tương tác cộng gộp của ba cặp gen không alen (A,a; B,b; D,d), mỗi alen trội (A, B, D) khi có mặt đều góp phần làm tăng chiều cao thêm 5cm so với kiểu gen toàn lặn có chiều cao 100cm. Nếu lai hai cây đều có kiểu gen AaBbDd, cây cao nhất ở đời con F1 sẽ có chiều cao là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Xét một cơ thể có kiểu gen Ab/aB. Nếu xảy ra hoán vị gen với tần số 20%, các loại giao tử được tạo ra từ cơ thể này sẽ có tỉ lệ như thế nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Ý nghĩa của hiện tượng hoán vị gen trong tiến hóa và chọn giống là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Ở một loài côn trùng, màu mắt được quy định bởi gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Gen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Phép lai giữa ruồi cái mắt đỏ dị hợp tử với ruồi đực mắt đỏ cho đời con F1. Tỉ lệ kiểu hình ruồi đực mắt trắng ở F1 là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Điểm khác biệt cơ bản trong cơ chế di truyền của gen ngoài nhân (trong ty thể hoặc lục lạp) so với gen trong nhân (trên NST) là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Một bệnh di truyền ở người được xác định là do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường. Bố mẹ đều không mắc bệnh nhưng sinh ra con gái đầu lòng bị bệnh. Xác suất để họ sinh đứa con thứ hai là con trai và không bị bệnh là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Mức phản ứng là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Tại sao kiểu hình của một cơ thể lại là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Một cặp vợ chồng, người vợ có nhóm máu A, người chồng có nhóm máu B. Họ sinh được một người con gái có nhóm máu O. Hãy xác định kiểu gen của bố mẹ và giải thích tại sao họ có thể sinh con nhóm máu O.

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Trong trường hợp trội không hoàn toàn, nếu lai giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng, đời con F1 thu được toàn cây hoa hồng. Khi cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình ở F2 sẽ là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Gen đa hiệu là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Một cặp vợ chồng đều có kiểu gen dị hợp về hai cặp gen (AaBb x AaBb), hai cặp gen này nằm trên hai cặp NST thường khác nhau. Nếu không xảy ra đột biến, xác suất để họ sinh ra một người con có kiểu hình trội về một tính trạng và lặn về tính trạng còn lại (A_bb hoặc aaB_) là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Ở một loài thực vật, gen A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. Gen B quy định quả tròn, b quy định quả dài. Cho cây quả đỏ, tròn dị hợp tử về cả hai cặp gen tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ 9 quả đỏ, tròn : 3 quả đỏ, dài : 3 quả vàng, tròn : 1 quả vàng, dài. Kết quả này chứng minh điều gì về sự di truyền của hai cặp gen A và B?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Phép lai nào sau đây được sử dụng để kiểm tra kiểu gen của một cá thể mang kiểu hình trội là đồng hợp hay dị hợp?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Ở người, gen quy định bệnh máu khó đông nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, alen lặn h gây bệnh, alen trội H không gây bệnh. Một người phụ nữ bình thường có bố bị bệnh máu khó đông, kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất để họ sinh con trai đầu lòng bị bệnh là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Xét một cặp gen Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường. Một quần thể có tỉ lệ kiểu gen 0.3 BB : 0.4 Bb : 0.3 bb. Nếu cho tất cả các cá thể trong quần thể này tự thụ phấn qua một thế hệ, tỉ lệ kiểu gen Bb trong quần thể mới sẽ là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Phân tích một sơ đồ phả hệ của một bệnh di truyền ở người, ta thấy bệnh xuất hiện ở cả nam và nữ, và bố mẹ không mắc bệnh nhưng sinh con bị bệnh. Khả năng cao nhất, bệnh này do gen gì quy định và nằm trên loại nhiễm sắc thể nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Giả sử màu lông ở một loài động vật được quy định bởi hai cặp gen không alen (A, a và B, b) tương tác theo kiểu át chế của gen trội A. Khi có alen trội A, màu lông là trắng, bất kể sự có mặt của alen B hay b. Chỉ khi không có alen trội A (kiểu gen aa), màu lông mới biểu hiện theo gen B: BB hoặc Bb cho lông đen, bb cho lông xám. Phép lai giữa hai cá thể dị hợp về cả hai cặp gen (AaBb x AaBb) sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Tại sao trong thí nghiệm của Mendel, ông lại chọn đậu Hà Lan làm đối tượng nghiên cứu?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Khi nói về di truyền liên kết hoàn toàn, phát biểu nào sau đây là đúng?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Nếu không xét đến giới tính và đột biến, số nhóm gen liên kết của loài này là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào KHÔNG ảnh hưởng đến sự biểu hiện của kiểu hình?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Giả sử ở một loài, gen A và B cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Kiểu gen Ab/aB. Nếu không có hoán vị gen, cơ thể này sẽ tạo ra những loại giao tử nào và với tỉ lệ bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Mendel, khi lai đậu Hà Lan thuần chủng hạt vàng với hạt xanh, F1 thu được toàn bộ hạt vàng. Điều này chứng tỏ điều gì về mối quan hệ giữa alen quy định màu sắc hạt?

  • A. Alen quy định hạt xanh là trội hoàn toàn so với alen quy định hạt vàng.
  • B. Alen quy định hạt vàng và hạt xanh là đồng trội.
  • C. Alen quy định hạt vàng là trội hoàn toàn so với alen quy định hạt xanh.
  • D. Màu sắc hạt bị chi phối bởi nhiều gen tương tác với nhau.

Câu 2: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Khi lai cây thân cao dị hợp tử với cây thân thấp, tỉ lệ kiểu hình ở đời con F1 dự kiến là bao nhiêu?

  • A. 3 thân cao : 1 thân thấp
  • B. 100% thân cao
  • C. 100% thân thấp
  • D. 1 thân cao : 1 thân thấp

Câu 3: Một cặp vợ chồng đều có nhóm máu A. Con trai đầu lòng của họ có nhóm máu O. Dựa vào quy luật Mendel và kiến thức về nhóm máu ABO, hãy xác định kiểu gen của cặp vợ chồng này.

  • A. Bố: I^A I^A, Mẹ: I^A I^A
  • B. Bố: I^A I^O, Mẹ: I^A I^O
  • C. Bố: I^A I^B, Mẹ: I^A I^O
  • D. Bố: I^A I^O, Mẹ: I^O I^O

Câu 4: Ở một loài cây, màu sắc hoa được quy định bởi một gen duy nhất với 3 alen: C^đỏ (hoa đỏ), C^vàng (hoa vàng), C^trắng (hoa trắng). Biết rằng C^đỏ trội không hoàn toàn so với C^vàng, C^vàng trội hoàn toàn so với C^trắng, và C^đỏ trội hoàn toàn so với C^trắng. Kiểu hình hoa cam xuất hiện khi có sự có mặt của cả alen C^đỏ và C^vàng (do trội không hoàn toàn). Nếu lai cây hoa đỏ (thuần chủng) với cây hoa trắng (thuần chủng), rồi cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình hoa trắng ở F2 là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 12.5%
  • C. 25%
  • D. 75%

Câu 5: Ở ngô, gen A quy định thân cao, a quy định thân thấp; gen B quy định bắp có hạt, b quy định bắp không hạt. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Lai cây ngô thân cao, bắp có hạt dị hợp tử về cả hai cặp gen với cây ngô thân thấp, bắp không hạt. Tỉ lệ cây ngô thân thấp, bắp có hạt ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 1/4
  • B. 3/4
  • C. 1/8
  • D. 9/16

Câu 6: Cho phép lai P: Aabb x aaBb. Biết A trội hoàn toàn so với a, B trội hoàn toàn so với b, và hai cặp gen này phân li độc lập. Tỉ lệ kiểu hình A_B_ ở đời con F1 là bao nhiêu?

  • A. 3/16
  • B. 1/4
  • C. 9/16
  • D. 1/2

Câu 7: Ở một loài thực vật, gen A quy định màu sắc hoa. Lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng, F1 thu được toàn bộ hoa hồng. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 1 hoa đỏ : 2 hoa hồng : 1 hoa trắng. Hiện tượng di truyền này là gì?

  • A. Trội không hoàn toàn
  • B. Đồng trội
  • C. Tương tác gen
  • D. Di truyền liên kết với giới tính

Câu 8: Nếu ở câu 7, lai cây hoa hồng với cây hoa trắng thì tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ như thế nào?

  • A. 3 hoa hồng : 1 hoa trắng
  • B. 100% hoa hồng
  • C. 1 hoa hồng : 1 hoa trắng
  • D. 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng

Câu 9: Ở một loài động vật, màu lông được quy định bởi một gen có 2 alen. Lai dòng thuần chủng lông đen với dòng thuần chủng lông trắng, F1 thu được toàn bộ lông xám. Cho F1 giao phối với nhau, F2 thu được tỉ lệ 1 lông đen : 2 lông xám : 1 lông trắng. Nếu lấy ngẫu nhiên một cá thể lông xám ở F2 cho lai với cá thể lông đen ở F2, xác suất thu được đời con có kiểu hình lông trắng là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 75%

Câu 10: Phép lai giữa hai cá thể có kiểu gen AaBb và AaBb, trong đó A trội hoàn toàn so với a, B trội hoàn toàn so với b, và hai cặp gen phân li độc lập. Tỉ lệ đời con mang kiểu gen đồng hợp lặn về cả hai cặp gen (aabb) là bao nhiêu?

  • A. 1/4
  • B. 1/16
  • C. 3/16
  • D. 9/16

Câu 11: Ở một loài bí, alen A quy định quả tròn, alen a quy định quả dài. Alen B quy định quả màu vàng, alen b quy định quả màu xanh. Khi lai hai dòng thuần chủng quả tròn, màu xanh với quả dài, màu vàng, F1 thu được toàn bộ quả tròn, màu vàng. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ kiểu hình xấp xỉ 9 quả tròn, màu vàng : 3 quả tròn, màu xanh : 3 quả dài, màu vàng : 1 quả dài, màu xanh. Kết quả này phù hợp với quy luật di truyền nào của Mendel?

  • A. Định luật đồng tính
  • B. Định luật phân li
  • C. Quy luật di truyền liên kết
  • D. Định luật phân li độc lập

Câu 12: Xét phép lai P: AaBb x Aabb. Biết A >> a, B >> b và các gen phân li độc lập. Xác suất để đời con F1 có kiểu hình mang ít nhất một tính trạng trội là bao nhiêu?

  • A. 1/8
  • B. 3/8
  • C. 7/8
  • D. 15/16

Câu 13: Ở người, bệnh P được quy định bởi alen lặn a, alen trội A quy định bình thường. Bệnh P là bệnh di truyền Mendel. Một cặp vợ chồng đều không mắc bệnh P sinh ra một người con trai mắc bệnh P. Xác suất để người con gái tiếp theo của họ không mắc bệnh P là bao nhiêu?

  • A. 1/4
  • B. 1/2
  • C. 2/3
  • D. 3/4

Câu 14: Quan sát một cây phả hệ về một bệnh hiếm gặp. Bệnh xuất hiện ở cả nam và nữ. Bố mẹ bình thường sinh con gái mắc bệnh. Dựa vào thông tin này, có thể kết luận sơ bộ về phương thức di truyền của bệnh là gì?

  • A. Gen lặn trên nhiễm sắc thể thường.
  • B. Gen trội trên nhiễm sắc thể thường.
  • C. Gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X.
  • D. Gen trội trên nhiễm sắc thể giới tính X.

Câu 15: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định. Khi có cả hai alen trội A và B trong kiểu gen thì cho hoa đỏ, khi chỉ có một trong hai alen trội (A_bb hoặc aaB_) thì cho hoa vàng, khi không có alen trội nào (aabb) thì cho hoa trắng. Đây là ví dụ về kiểu tương tác gen nào?

  • A. Tương tác cộng gộp
  • B. Tương tác bổ sung (Complementary interaction)
  • C. Tương tác át chế (Epistasis)
  • D. Đồng trội

Câu 16: Nếu ở câu 15, lai cây hoa đỏ (kiểu gen AaBb) với cây hoa trắng (kiểu gen aabb), tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 1/4
  • B. 3/8
  • C. 9/16
  • D. 1/2

Câu 17: Ở một loài gà, màu lông được quy định bởi hai cặp gen không alen A, a và B, b. Kiểu gen có ít nhất một alen A lớn và một alen B lớn cho màu lông trắng. Các kiểu gen còn lại cho màu lông nâu. Lai P thuần chủng lông trắng với lông nâu, F1 thu được toàn bộ lông trắng. Cho F1 giao phối với nhau, F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 13 lông trắng : 3 lông nâu. Đây là ví dụ về kiểu tương tác gen nào?

  • A. Tương tác cộng gộp
  • B. Tương tác bổ sung
  • C. Tương tác át chế (Epistasis)
  • D. Đồng trội

Câu 18: Ở một loài cây, chiều cao thân được quy định bởi 3 cặp gen không alen phân li độc lập (A,a; B,b; C,c). Cứ mỗi alen trội có mặt trong kiểu gen làm cho cây cao thêm 5cm so với cây có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 3 cặp gen (aabbcc) cao 100cm. Chiều cao tối đa của loài cây này là bao nhiêu?

  • A. 105cm
  • B. 115cm
  • C. 125cm
  • D. 130cm

Câu 19: Cũng ở loài cây trong câu 18, nếu lai cây có kiểu gen AaBbCc với chính nó (tự thụ phấn), tỉ lệ cây có chiều cao 110cm ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 3/64
  • B. 15/64
  • C. 20/64
  • D. 35/64

Câu 20: Ở một loài chuột, gen A quy định lông đen, a quy định lông trắng. Gen B quy định đuôi dài, b quy định đuôi ngắn. Hai cặp gen này phân li độc lập. Lai chuột P thuần chủng lông đen, đuôi ngắn với chuột lông trắng, đuôi dài, F1 thu được toàn bộ lông đen, đuôi dài. Cho chuột F1 giao phối với chuột mang kiểu gen đồng hợp lặn về cả hai cặp gen. Tỉ lệ chuột lông trắng, đuôi ngắn ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 1/4
  • B. 1/8
  • C. 3/4
  • D. 9/16

Câu 21: Trong một phép lai giữa hai cá thể dị hợp tử về một cặp gen (Aa x Aa), xác suất để thu được ít nhất một cá thể mang kiểu hình trội trong số 3 cá thể con là bao nhiêu? (Biết A trội hoàn toàn so với a).

  • A. 3/4
  • B. 27/64
  • C. 37/64
  • D. 63/64

Câu 22: Một nhà khoa học thực hiện phép lai giữa hai dòng ruồi giấm thuần chủng P: thân xám, cánh dài x thân đen, cánh cụt. F1 thu được toàn bộ thân xám, cánh dài. Cho F1 giao phối với nhau, F2 thu được tỉ lệ kiểu hình xấp xỉ 3 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt. Kết quả này có thể giải thích bằng hiện tượng di truyền nào?

  • A. Định luật phân li độc lập
  • B. Di truyền liên kết gen
  • C. Tương tác gen
  • D. Di truyền ngoài nhân

Câu 23: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định. Khi có mặt cả hai alen trội A và B cho hoa đỏ, chỉ có A (A_bb) cho hoa vàng, chỉ có B (aaB_) cho hoa tím, không có alen trội nào (aabb) cho hoa trắng. Lai cây hoa đỏ dị hợp tử về cả hai cặp gen (AaBb) với cây hoa tím (aaBB). Tỉ lệ kiểu hình hoa vàng ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 1/8
  • C. 1/4
  • D. 3/8

Câu 24: Vẫn với quy luật di truyền màu sắc hoa như câu 23 (A_B_: đỏ, A_bb: vàng, aaB_: tím, aabb: trắng). Lai cây hoa đỏ (có kiểu gen AABb) với cây hoa tím (có kiểu gen aaBb). Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 1/4
  • B. 1/2
  • C. 3/8
  • D. 3/4

Câu 25: Một cặp vợ chồng, người chồng có nhóm máu AB, người vợ có nhóm máu B. Họ sinh được một người con có nhóm máu O. Điều này có thể xảy ra không? Nếu có, kiểu gen của người vợ là gì?

  • A. Không thể xảy ra theo quy luật Mendel.
  • B. Có thể xảy ra, kiểu gen vợ là I^B I^B.
  • C. Có thể xảy ra, kiểu gen vợ là I^B I^O.
  • D. Có thể xảy ra, kiểu gen vợ là I^A I^B.

Câu 26: Phân tích một cây phả hệ về một bệnh di truyền. Bệnh chỉ xuất hiện ở nam giới. Người mẹ bình thường có con trai mắc bệnh. Người bố mắc bệnh có con gái bình thường. Dựa vào thông tin này, phương thức di truyền của bệnh có khả năng cao nhất là gì?

  • A. Gen lặn trên nhiễm sắc thể thường.
  • B. Gen trội trên nhiễm sắc thể thường.
  • C. Gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X.
  • D. Gen trội trên nhiễm sắc thể giới tính X.

Câu 27: Ở một loài thực vật, màu sắc quả do hai cặp gen không alen tương tác theo kiểu át chế: gen A át chế hoạt động của gen B và b (A_B_ và A_bb cho quả đỏ), kiểu gen aaB_ cho quả vàng, kiểu gen aabb cho quả trắng. Lai cây quả đỏ dị hợp tử về cả hai cặp gen (AaBb) với cây quả vàng (aaBB). Tỉ lệ kiểu hình quả trắng ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 1/8
  • C. 1/4
  • D. 3/8

Câu 28: Vẫn với quy luật tương tác gen màu sắc quả như câu 27 (A_B_ và A_bb: đỏ; aaB_: vàng; aabb: trắng). Lai cây quả đỏ (Aabb) với cây quả vàng (aaBb). Tỉ lệ kiểu hình quả đỏ ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 1/4
  • B. 3/8
  • C. 1/2
  • D. 3/4

Câu 29: Trong phép lai P: AABb x AaBb, với A trội hoàn toàn so với a, B trội hoàn toàn so với b, và hai cặp gen phân li độc lập. Tỉ lệ đời con có kiểu hình giống bố (AABb) là bao nhiêu?

  • A. 3/4
  • B. 1/4
  • C. 1/8
  • D. 9/16

Câu 30: Cho một phép lai P: AaBb x aaBb. Biết A trội hoàn toàn so với a, B trội không hoàn toàn so với b (Bb cho kiểu hình trung gian). Hai cặp gen phân li độc lập. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 3:3:1:1
  • B. 9:3:3:1
  • C. 1:1:1:1
  • D. 1:2:1:1:2:1

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Mendel, khi lai đậu Hà Lan thuần chủng hạt vàng với hạt xanh, F1 thu được toàn bộ hạt vàng. Điều này chứng tỏ điều gì về mối quan hệ giữa alen quy định màu sắc hạt?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Khi lai cây thân cao dị hợp tử với cây thân thấp, tỉ lệ kiểu hình ở đời con F1 dự kiến là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Một cặp vợ chồng đều có nhóm máu A. Con trai đầu lòng của họ có nhóm máu O. Dựa vào quy luật Mendel và kiến thức về nhóm máu ABO, hãy xác định kiểu gen của cặp vợ chồng này.

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Ở một loài cây, màu sắc hoa được quy định bởi một gen duy nhất với 3 alen: C^đỏ (hoa đỏ), C^vàng (hoa vàng), C^trắng (hoa trắng). Biết rằng C^đỏ trội không hoàn toàn so với C^vàng, C^vàng trội hoàn toàn so với C^trắng, và C^đỏ trội hoàn toàn so với C^trắng. Kiểu hình hoa cam xuất hiện khi có sự có mặt của cả alen C^đỏ và C^vàng (do trội không hoàn toàn). Nếu lai cây hoa đỏ (thuần chủng) với cây hoa trắng (thuần chủng), rồi cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình hoa trắng ở F2 là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Ở ngô, gen A quy định thân cao, a quy định thân thấp; gen B quy định bắp có hạt, b quy định bắp không hạt. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Lai cây ngô thân cao, bắp có hạt dị hợp tử về cả hai cặp gen với cây ngô thân thấp, bắp không hạt. Tỉ lệ cây ngô thân thấp, bắp có hạt ở đời con là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Cho phép lai P: Aabb x aaBb. Biết A trội hoàn toàn so với a, B trội hoàn toàn so với b, và hai cặp gen này phân li độc lập. Tỉ lệ kiểu hình A_B_ ở đời con F1 là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Ở một loài thực vật, gen A quy định màu sắc hoa. Lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng, F1 thu được toàn bộ hoa hồng. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 1 hoa đỏ : 2 hoa hồng : 1 hoa trắng. Hiện tượng di truyền này là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Nếu ở câu 7, lai cây hoa hồng với cây hoa trắng thì tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ như thế nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Ở một loài động vật, màu lông được quy định bởi một gen có 2 alen. Lai dòng thuần chủng lông đen với dòng thuần chủng lông trắng, F1 thu được toàn bộ lông xám. Cho F1 giao phối với nhau, F2 thu được tỉ lệ 1 lông đen : 2 lông xám : 1 lông trắng. Nếu lấy ngẫu nhiên một cá thể lông xám ở F2 cho lai với cá thể lông đen ở F2, xác suất thu được đời con có kiểu hình lông trắng là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Phép lai giữa hai cá thể có kiểu gen AaBb và AaBb, trong đó A trội hoàn toàn so với a, B trội hoàn toàn so với b, và hai cặp gen phân li độc lập. Tỉ lệ đời con mang kiểu gen đồng hợp lặn về cả hai cặp gen (aabb) là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Ở một loài bí, alen A quy định quả tròn, alen a quy định quả dài. Alen B quy định quả màu vàng, alen b quy định quả màu xanh. Khi lai hai dòng thuần chủng quả tròn, màu xanh với quả dài, màu vàng, F1 thu được toàn bộ quả tròn, màu vàng. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ kiểu hình xấp xỉ 9 quả tròn, màu vàng : 3 quả tròn, màu xanh : 3 quả dài, màu vàng : 1 quả dài, màu xanh. Kết quả này phù hợp với quy luật di truyền nào của Mendel?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Xét phép lai P: AaBb x Aabb. Biết A >> a, B >> b và các gen phân li độc lập. Xác suất để đời con F1 có kiểu hình mang ít nhất một tính trạng trội là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Ở người, bệnh P được quy định bởi alen lặn a, alen trội A quy định bình thường. Bệnh P là bệnh di truyền Mendel. Một cặp vợ chồng đều không mắc bệnh P sinh ra một người con trai mắc bệnh P. Xác suất để người con gái tiếp theo của họ không mắc bệnh P là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Quan sát một cây phả hệ về một bệnh hiếm gặp. Bệnh xuất hiện ở cả nam và nữ. Bố mẹ bình thường sinh con gái mắc bệnh. Dựa vào thông tin này, có thể kết luận sơ bộ về phương thức di truyền của bệnh là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định. Khi có cả hai alen trội A và B trong kiểu gen thì cho hoa đỏ, khi chỉ có một trong hai alen trội (A_bb hoặc aaB_) thì cho hoa vàng, khi không có alen trội nào (aabb) thì cho hoa trắng. Đây là ví dụ về kiểu tương tác gen nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Nếu ở câu 15, lai cây hoa đỏ (kiểu gen AaBb) với cây hoa trắng (kiểu gen aabb), tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở đời con là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Ở một loài gà, màu lông được quy định bởi hai cặp gen không alen A, a và B, b. Kiểu gen có ít nhất một alen A lớn và một alen B lớn cho màu lông trắng. Các kiểu gen còn lại cho màu lông nâu. Lai P thuần chủng lông trắng với lông nâu, F1 thu được toàn bộ lông trắng. Cho F1 giao phối với nhau, F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 13 lông trắng : 3 lông nâu. Đây là ví dụ về kiểu tương tác gen nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Ở một loài cây, chiều cao thân được quy định bởi 3 cặp gen không alen phân li độc lập (A,a; B,b; C,c). Cứ mỗi alen trội có mặt trong kiểu gen làm cho cây cao thêm 5cm so với cây có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 3 cặp gen (aabbcc) cao 100cm. Chiều cao tối đa của loài cây này là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Cũng ở loài cây trong câu 18, nếu lai cây có kiểu gen AaBbCc với chính nó (tự thụ phấn), tỉ lệ cây có chiều cao 110cm ở đời con là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Ở một loài chuột, gen A quy định lông đen, a quy định lông trắng. Gen B quy định đuôi dài, b quy định đuôi ngắn. Hai cặp gen này phân li độc lập. Lai chuột P thuần chủng lông đen, đuôi ngắn với chuột lông trắng, đuôi dài, F1 thu được toàn bộ lông đen, đuôi dài. Cho chuột F1 giao phối với chuột mang kiểu gen đồng hợp lặn về cả hai cặp gen. Tỉ lệ chuột lông trắng, đuôi ngắn ở đời con là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Trong một phép lai giữa hai cá thể dị hợp tử về một cặp gen (Aa x Aa), xác suất để thu được ít nhất một cá thể mang kiểu hình trội trong số 3 cá thể con là bao nhiêu? (Biết A trội hoàn toàn so với a).

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Một nhà khoa học thực hiện phép lai giữa hai dòng ruồi giấm thuần chủng P: thân xám, cánh dài x thân đen, cánh cụt. F1 thu được toàn bộ thân xám, cánh dài. Cho F1 giao phối với nhau, F2 thu được tỉ lệ kiểu hình xấp xỉ 3 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt. Kết quả này có thể giải thích bằng hiện tượng di truyền nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định. Khi có mặt cả hai alen trội A và B cho hoa đỏ, chỉ có A (A_bb) cho hoa vàng, chỉ có B (aaB_) cho hoa tím, không có alen trội nào (aabb) cho hoa trắng. Lai cây hoa đỏ dị hợp tử về cả hai cặp gen (AaBb) với cây hoa tím (aaBB). Tỉ lệ kiểu hình hoa vàng ở đời con là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Vẫn với quy luật di truyền màu sắc hoa như câu 23 (A_B_: đỏ, A_bb: vàng, aaB_: tím, aabb: trắng). Lai cây hoa đỏ (có kiểu gen AABb) với cây hoa tím (có kiểu gen aaBb). Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở đời con là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Một cặp vợ chồng, người chồng có nhóm máu AB, người vợ có nhóm máu B. Họ sinh được một người con có nhóm máu O. Điều này có thể xảy ra không? Nếu có, kiểu gen của người vợ là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Phân tích một cây phả hệ về một bệnh di truyền. Bệnh chỉ xuất hiện ở nam giới. Người mẹ bình thường có con trai mắc bệnh. Người bố mắc bệnh có con gái bình thường. Dựa vào thông tin này, phương thức di truyền của bệnh có khả năng cao nhất là gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Ở một loài thực vật, màu sắc quả do hai cặp gen không alen tương tác theo kiểu át chế: gen A át chế hoạt động của gen B và b (A_B_ và A_bb cho quả đỏ), kiểu gen aaB_ cho quả vàng, kiểu gen aabb cho quả trắng. Lai cây quả đỏ dị hợp tử về cả hai cặp gen (AaBb) với cây quả vàng (aaBB). Tỉ lệ kiểu hình quả trắng ở đời con là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Vẫn với quy luật tương tác gen màu sắc quả như câu 27 (A_B_ và A_bb: đỏ; aaB_: vàng; aabb: trắng). Lai cây quả đỏ (Aabb) với cây quả vàng (aaBb). Tỉ lệ kiểu hình quả đỏ ở đời con là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Trong phép lai P: AABb x AaBb, với A trội hoàn toàn so với a, B trội hoàn toàn so với b, và hai cặp gen phân li độc lập. Tỉ lệ đời con có kiểu hình giống bố (AABb) là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Cho một phép lai P: AaBb x aaBb. Biết A trội hoàn toàn so với a, B trội không hoàn toàn so với b (Bb cho kiểu hình trung gian). Hai cặp gen phân li độc lập. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Gregor Mendel, người được xem là cha đẻ của di truyền học, đã sử dụng đối tượng nghiên cứu chủ yếu nào trong các thí nghiệm của mình?

  • A. Ruồi giấm (Drosophila melanogaster)
  • B. Vi khuẩn E. coli
  • C. Cây ngô (Zea mays)
  • D. Cây đậu Hà Lan (Pisum sativum)

Câu 2: Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Mendel, phép lai giữa cây đậu thuần chủng hoa đỏ với cây đậu thuần chủng hoa trắng tạo ra F1 toàn cây hoa đỏ. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, F2 xuất hiện cả hoa đỏ và hoa trắng. Kết quả này minh họa cho quy luật di truyền nào của Mendel?

  • A. Quy luật phân ly độc lập
  • B. Quy luật phân ly
  • C. Quy luật trội hoàn toàn
  • D. Quy luật tương tác gen

Câu 3: Kiểu gen nào sau đây được gọi là kiểu gen đồng hợp tử?

  • A. Aa
  • B. AB
  • C. AA
  • D. Ao

Câu 4: Ở đậu Hà Lan, allele A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với allele a quy định hạt xanh. Cho cây dị hợp tử về tính trạng này (Aa) tự thụ phấn. Tỷ lệ kiểu hình ở đời con F1 sẽ là:

  • A. 100% hạt vàng
  • B. 3 hạt vàng : 1 hạt xanh
  • C. 1 hạt vàng : 2 hạt xanh
  • D. 1 hạt vàng : 1 hạt xanh

Câu 5: Trong phép lai phân tích, người ta lai cá thể mang kiểu hình trội với cá thể mang kiểu hình lặn nhằm mục đích:

  • A. Tạo ra đời con có kiểu hình đồng nhất
  • B. Tăng cường tính trạng trội ở đời con
  • C. Xác định kiểu gen của cá thể mang kiểu hình trội
  • D. Kiểm tra độ thuần chủng của dòng bố mẹ

Câu 6: Quy luật phân ly độc lập của Mendel được nghiệm đúng trong trường hợp nào?

  • A. Các gene quy định các tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau
  • B. Các gene quy định các tính trạng nằm trên cùng một nhiễm sắc thể
  • C. Các allele trội phải trội hoàn toàn so với allele lặn
  • D. Có hiện tượng tương tác gene giữa các gene

Câu 7: Ở một loài thực vật, màu hoa do một gene có hai allele quy định. Lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn cây hoa hồng. Đây là hiện tượng di truyền theo quy luật:

  • A. Trội hoàn toàn
  • B. Phân ly độc lập
  • C. Tương tác gene
  • D. Trội không hoàn toàn (di truyền trung gian)

Câu 8: Hiện tượng di truyền liên kết gene xảy ra khi:

  • A. Các gene nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau
  • B. Các gene nằm trên cùng một nhiễm sắc thể
  • C. Có sự trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể
  • D. Các allele trội lấn át hoàn toàn allele lặn

Câu 9: Trong trường hợp di truyền liên kết hoàn toàn, phép lai giữa cá thể có kiểu gen với cá thể có kiểu gen sẽ cho đời con có tỷ lệ kiểu hình như thế nào?

  • A. 3 trội : 1 lặn
  • B. 9 : 3 : 3 : 1
  • C. 1 trội : 1 lặn
  • D. 100% trội

Câu 10: Hiện tượng hoán vị gene xảy ra trong quá trình nào của giảm phân?

  • A. Kỳ giữa giảm phân II
  • B. Kỳ đầu giảm phân I
  • C. Kỳ cuối giảm phân II
  • D. Kỳ sau giảm phân I

Câu 11: Ở người, nhóm máu ABO được quy định bởi một gene có 3 allele IA, IB, và IO. Kiểu tương tác giữa allele IA và IB là:

  • A. Trội hoàn toàn
  • B. Trội không hoàn toàn
  • C. Đồng trội
  • D. Tương tác cộng gộp

Câu 12: Bệnh mù màu đỏ và lục ở người là do gene lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Một người phụ nữ bình thường có bố bị mù màu kết hôn với người đàn ông bình thường. Xác suất con trai của họ bị mù màu là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 50%
  • C. 25%
  • D. 100%

Câu 13: Tính trạng màu da ở người là do nhiều gene quy định (di truyền đa gene). Đây là một ví dụ về:

  • A. Tương tác gene
  • B. Đa allele
  • C. Trội không hoàn toàn
  • D. Di truyền đa gene (tính trạng số lượng)

Câu 14: Hiện tượng một gene quy định nhiều tính trạng được gọi là:

  • A. Tính trạng đa hiệu (pleiotropy)
  • B. Tính trạng trội lặn
  • C. Tính trạng liên kết
  • D. Tính trạng giới tính

Câu 15: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa được quy định bởi hai gene không allele tương tác với nhau. Gene A quy định tổng hợp sắc tố đỏ, gene B quy định enzyme chuyển sắc tố đỏ thành sắc tố tím. Kiểu gen aabb cho hoa trắng. Cây có kiểu gen Aabb sẽ có màu hoa gì?

  • A. Hoa tím
  • B. Hoa đỏ
  • C. Hoa trắng
  • D. Hoa hồng

Câu 16: Yếu tố môi trường có thể ảnh hưởng đến sự biểu hiện của gene. Ví dụ nào sau đây thể hiện rõ nhất ảnh hưởng của môi trường đến kiểu hình?

  • A. Màu mắt ở người
  • B. Nhóm máu ABO ở người
  • C. Màu hoa cẩm tú cầu thay đổi theo độ pH của đất
  • D. Chiều cao cây đậu Hà Lan

Câu 17: Trong phép lai giữa hai cá thể dị hợp tử về hai cặp gene phân ly độc lập (AaBb x AaBb), tỷ lệ kiểu gen Aabb ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 1/16
  • B. 1/8
  • C. 3/16
  • D. 1/4

Câu 18: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỷ lệ kiểu gen ban đầu: 0.4 AA : 0.4 Aa : 0.2 aa. Sau một thế hệ tự thụ phấn, tỷ lệ kiểu gen Aa trong quần thể sẽ là:

  • A. 0.8
  • B. 0.6
  • C. 0.2
  • D. 0.1

Câu 19: Phép lai nào sau đây là phép lai thuận nghịch trong di truyền?

  • A. Lai phân tích
  • B. Lai tự thụ phấn
  • C. Lai khác dòng
  • D. Lai giữa dòng thuần chủng hoa đỏ (♀) với dòng thuần chủng hoa trắng (♂) và ngược lại

Câu 20: Trong thí nghiệm lai thỏ xám với thỏ trắng, F1 toàn thỏ xám. Cho F1 giao phối với nhau, F2 xuất hiện tỷ lệ 9 xám : 3 đen : 4 trắng. Tỷ lệ này gợi ý hiện tượng di truyền nào?

  • A. Trội hoàn toàn
  • B. Tương tác gene kiểu át chế lặn
  • C. Tương tác gene kiểu cộng gộp
  • D. Di truyền liên kết gene

Câu 21: Phương pháp nghiên cứu chủ yếu của Mendel trong di truyền học là:

  • A. Phương pháp lai và phân tích con lai
  • B. Phương pháp nuôi cấy tế bào
  • C. Phương pháp phân tích ADN
  • D. Phương pháp gây đột biến

Câu 22: Điều kiện cần để quy luật phân ly độc lập được nghiệm đúng là:

  • A. Các gene phải liên kết hoàn toàn
  • B. Có hiện tượng hoán vị gene xảy ra
  • C. Các cặp gene phải nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau
  • D. Các allele phải trội không hoàn toàn

Câu 23: Ở một loài động vật, gene quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 allele: allele B quy định lông đen trội hoàn toàn so với allele b quy định lông trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số allele b là 0.4. Tỷ lệ kiểu hình lông trắng trong quần thể là:

  • A. 0.4
  • B. 0.16
  • C. 0.64
  • D. 0.36

Câu 24: Trong trường hợp trội không hoàn toàn, phép lai giữa cây hoa hồng (dị hợp tử) với cây hoa trắng (đồng hợp tử lặn) sẽ cho đời con có tỷ lệ kiểu hình như thế nào?

  • A. 3 hoa hồng : 1 hoa trắng
  • B. 100% hoa hồng
  • C. 1 hoa hồng : 1 hoa trắng
  • D. 1 hoa đỏ : 2 hoa hồng : 1 hoa trắng

Câu 25: Ở người, bệnh máu khó đông do gene lặn nằm trên nhiễm sắc thể X quy định. Một cặp vợ chồng bình thường sinh con trai bị bệnh máu khó đông. Kiểu gen của người mẹ là:

  • A. XBXB
  • B. XBXb
  • C. XbXb
  • D. XBY

Câu 26: Trong một thí nghiệm lai hai cặp tính trạng, Mendel thu được tỷ lệ kiểu hình ở F2 là 9:3:3:1. Tỷ lệ kiểu hình 3/16 ở F2 tương ứng với kiểu hình nào?

  • A. Trội cả hai tính trạng
  • B. Lặn cả hai tính trạng
  • C. Trội tính trạng thứ nhất, lặn tính trạng thứ hai (hoặc ngược lại)
  • D. Kiểu hình trung gian

Câu 27: Hiện tượng di truyền ngoài nhân (di truyền tế bào chất) xảy ra do gene nằm ở:

  • A. Nhiễm sắc thể giới tính
  • B. Nhiễm sắc thể thường
  • C. Ribosome
  • D. Ti thể và lục lạp

Câu 28: Phép lai giữa cá thể có kiểu gen AaBbDd với cá thể có kiểu gen aabbdd (các gene phân ly độc lập) sẽ cho đời con có bao nhiêu loại kiểu gen?

  • A. 4
  • B. 6
  • C. 8
  • D. 16

Câu 29: Trong một quần thể giao phối ngẫu nhiên, cấu trúc di truyền của quần thể có xu hướng:

  • A. Duy trì ổn định qua các thế hệ
  • B. Thay đổi theo hướng tăng dần tần số allele trội
  • C. Thay đổi theo hướng giảm dần tần số allele lặn
  • D. Luôn biến đổi không theo quy luật

Câu 30: Ý nghĩa thực tiễn của các quy luật di truyền Mendel là:

  • A. Giải thích sự đa dạng của sinh vật
  • B. Nghiên cứu cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử
  • C. Ứng dụng trong công nghệ sinh học
  • D. Chọn giống cây trồng, vật nuôi và dự đoán khả năng mắc bệnh di truyền ở người

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Gregor Mendel, người được xem là cha đẻ của di truyền học, đã sử dụng đối tượng nghiên cứu chủ yếu nào trong các thí nghiệm của mình?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Mendel, phép lai giữa cây đậu thuần chủng hoa đỏ với cây đậu thuần chủng hoa trắng tạo ra F1 toàn cây hoa đỏ. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, F2 xuất hiện cả hoa đỏ và hoa trắng. Kết quả này minh họa cho quy luật di truyền nào của Mendel?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Kiểu gen nào sau đây được gọi là kiểu gen đồng hợp tử?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Ở đậu Hà Lan, allele A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với allele a quy định hạt xanh. Cho cây dị hợp tử về tính trạng này (Aa) tự thụ phấn. Tỷ lệ kiểu hình ở đời con F1 sẽ là:

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Trong phép lai phân tích, người ta lai cá thể mang kiểu hình trội với cá thể mang kiểu hình lặn nhằm mục đích:

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Quy luật phân ly độc lập của Mendel được nghiệm đúng trong trường hợp nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Ở một loài thực vật, màu hoa do một gene có hai allele quy định. Lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn cây hoa hồng. Đây là hiện tượng di truyền theo quy luật:

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Hiện tượng di truyền liên kết gene xảy ra khi:

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Trong trường hợp di truyền liên kết hoàn toàn, phép lai giữa cá thể có kiểu gen với cá thể có kiểu gen sẽ cho đời con có tỷ lệ kiểu hình như thế nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Hiện tượng hoán vị gene xảy ra trong quá trình nào của giảm phân?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Ở người, nhóm máu ABO được quy định bởi một gene có 3 allele IA, IB, và IO. Kiểu tương tác giữa allele IA và IB là:

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Bệnh mù màu đỏ và lục ở người là do gene lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Một người phụ nữ bình thường có bố bị mù màu kết hôn với người đàn ông bình thường. Xác suất con trai của họ bị mù màu là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Tính trạng màu da ở người là do nhiều gene quy định (di truyền đa gene). Đây là một ví dụ về:

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Hiện tượng một gene quy định nhiều tính trạng được gọi là:

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa được quy định bởi hai gene không allele tương tác với nhau. Gene A quy định tổng hợp sắc tố đỏ, gene B quy định enzyme chuyển sắc tố đỏ thành sắc tố tím. Kiểu gen aabb cho hoa trắng. Cây có kiểu gen Aabb sẽ có màu hoa gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Yếu tố môi trường có thể ảnh hưởng đến sự biểu hiện của gene. Ví dụ nào sau đây thể hiện rõ nhất ảnh hưởng của môi trường đến kiểu hình?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Trong phép lai giữa hai cá thể dị hợp tử về hai cặp gene phân ly độc lập (AaBb x AaBb), tỷ lệ kiểu gen Aabb ở đời con là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỷ lệ kiểu gen ban đầu: 0.4 AA : 0.4 Aa : 0.2 aa. Sau một thế hệ tự thụ phấn, tỷ lệ kiểu gen Aa trong quần thể sẽ là:

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Phép lai nào sau đây là phép lai thuận nghịch trong di truyền?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Trong thí nghiệm lai thỏ xám với thỏ trắng, F1 toàn thỏ xám. Cho F1 giao phối với nhau, F2 xuất hiện tỷ lệ 9 xám : 3 đen : 4 trắng. Tỷ lệ này gợi ý hiện tượng di truyền nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Phương pháp nghiên cứu chủ yếu của Mendel trong di truyền học là:

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Điều kiện cần để quy luật phân ly độc lập được nghiệm đúng là:

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Ở một loài động vật, gene quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 allele: allele B quy định lông đen trội hoàn toàn so với allele b quy định lông trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số allele b là 0.4. Tỷ lệ kiểu hình lông trắng trong quần thể là:

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Trong trường hợp trội không hoàn toàn, phép lai giữa cây hoa hồng (dị hợp tử) với cây hoa trắng (đồng hợp tử lặn) sẽ cho đời con có tỷ lệ kiểu hình như thế nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Ở người, bệnh máu khó đông do gene lặn nằm trên nhiễm sắc thể X quy định. Một cặp vợ chồng bình thường sinh con trai bị bệnh máu khó đông. Kiểu gen của người mẹ là:

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Trong một thí nghiệm lai hai cặp tính trạng, Mendel thu được tỷ lệ kiểu hình ở F2 là 9:3:3:1. Tỷ lệ kiểu hình 3/16 ở F2 tương ứng với kiểu hình nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Hiện tượng di truyền ngoài nhân (di truyền tế bào chất) xảy ra do gene nằm ở:

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Phép lai giữa cá thể có kiểu gen AaBbDd với cá thể có kiểu gen aabbdd (các gene phân ly độc lập) sẽ cho đời con có bao nhiêu loại kiểu gen?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Trong một quần thể giao phối ngẫu nhiên, cấu trúc di truyền của quần thể có xu hướng:

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Ý nghĩa thực tiễn của các quy luật di truyền Mendel là:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Mendel, phép lai giữa cây đậu Hà Lan thuần chủng hoa đỏ với cây thuần chủng hoa trắng tạo ra F1 toàn cây hoa đỏ. Khi cho F1 tự thụ phấn, F2 xuất hiện cả hoa đỏ và hoa trắng với tỉ lệ xấp xỉ 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng. Kết quả này minh họa cho quy luật di truyền nào của Mendel?

  • A. Quy luật phân li độc lập
  • B. Quy luật phân li
  • C. Quy luật trội hoàn toàn
  • D. Quy luật tương tác gen

Câu 2: Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen?

  • A. AABB
  • B. Aabb
  • C. AaBb
  • D. aabb

Câu 3: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ (AaBb) tự thụ phấn. Tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng ở đời con là bao nhiêu, nếu các gen phân li độc lập?

  • A. 9/16
  • B. 3/16
  • C. 6/16
  • D. 1/16

Câu 4: Phép lai phân tích được sử dụng để xác định điều gì ở cá thể mang kiểu hình trội?

  • A. Kiểu hình của cá thể
  • B. Kiểu gen của cá thể
  • C. Số lượng giao tử tạo ra
  • D. Khả năng sinh sản của cá thể

Câu 5: Ở một loài động vật, màu sắc lông do một gen có hai alen quy định, alen trội (A) quy định lông đen, alen lặn (a) quy định lông trắng. Khi lai giữa cá thể lông đen thuần chủng với cá thể lông trắng thuần chủng, F1 thu được toàn lông đen. Cho F1 giao phối với nhau, F2 thu được tỉ lệ 3 lông đen : 1 lông trắng. Đây là trường hợp di truyền nào?

  • A. Trội hoàn toàn
  • B. Trội không hoàn toàn
  • C. Đồng trội
  • D. Tương tác gen

Câu 6: Hiện tượng di truyền nào sau đây làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp nhất?

  • A. Phân li độc lập
  • B. Trội hoàn toàn
  • C. Liên kết gen hoàn toàn
  • D. Di truyền ngoài nhân

Câu 7: Trong trường hợp trội không hoàn toàn, phép lai giữa cây hoa hồng (AA) và cây hoa trắng (aa) sẽ cho F1 có kiểu hình gì?

  • A. Hoa hồng
  • B. Hoa màu hồng
  • C. Hoa trắng
  • D. Hoa đỏ

Câu 8: Ở người, nhóm máu ABO do một gen có 3 alen IA, IB, IO quy định. Alen IA và IB đồng trội so với IO. Một người có kiểu gen IAIO sẽ có nhóm máu nào?

  • A. Nhóm máu A
  • B. Nhóm máu B
  • C. Nhóm máu AB
  • D. Nhóm máu O

Câu 9: Hiện tượng di truyền liên kết gen xảy ra khi nào?

  • A. Các gen nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau
  • B. Các gen alen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể
  • C. Các gen không alen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể
  • D. Các gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính

Câu 10: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen Aa và Bb cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể. Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen liên kết hoàn toàn?

  • A. AaBb
  • B. AB/ab
  • C. Ab/aB
  • D. Aabb

Câu 11: Trao đổi chéo nhiễm sắc thể xảy ra ở kì nào của quá trình giảm phân?

  • A. Kì giữa I
  • B. Kì sau I
  • C. Kì đầu I
  • D. Kì cuối I

Câu 12: Ở người, bệnh mù màu đỏ - lục do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Một người phụ nữ bình thường có bố bị mù màu, người phụ nữ này kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất sinh con trai bị mù màu của cặp vợ chồng này là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 100%

Câu 13: Tính trạng nào sau đây thường do gen nằm trên nhiễm sắc thể Y quy định?

  • A. Màu mắt
  • B. Nhóm máu
  • C. Bệnh máu khó đông
  • D. Túm lông ở vành tai

Câu 14: Trong tương tác gen cộng gộp, kiểu hình ở đời con lai F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình đặc trưng là bao nhiêu khi xét hai cặp gen?

  • A. 9:3:3:1
  • B. 3:1
  • C. 1:4:6:4:1
  • D. 9:7

Câu 15: Hiện tượng gen đa hiệu là hiện tượng một gen...

  • A. tương tác với nhiều gen khác
  • B. chi phối nhiều tính trạng
  • C. nằm trên nhiều nhiễm sắc thể
  • D. bị đột biến thành nhiều alen

Câu 16: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do hai cặp gen không alen tương tác theo kiểu bổ trợ, trong đó có alen trội A và B cần thiết cho sự biểu hiện màu sắc. Kiểu gen nào sau đây quy định kiểu hình hoa trắng?

  • A. AABB
  • B. Aabb
  • C. AaBb
  • D. aabb

Câu 17: Yếu tố môi trường có thể ảnh hưởng đến sự biểu hiện của gen như thế nào?

  • A. Làm thay đổi cấu trúc gen
  • B. Làm thay đổi số lượng gen
  • C. Làm thay đổi mức độ biểu hiện của gen
  • D. Làm xuất hiện gen mới

Câu 18: Trong quy luật di truyền liên kết giới tính, gen quy định tính trạng nằm trên...

  • A. nhiễm sắc thể thường
  • B. nhiễm sắc thể giới tính
  • C. ti thể
  • D. lục lạp

Câu 19: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ, alen a quy định quả vàng. Tính trạng màu quả do gen trong tế bào chất quy định. Cây mẹ quả đỏ lai với cây bố quả vàng, đời con sẽ có màu quả gì?

  • A. Quả đỏ
  • B. Quả vàng
  • C. Quả hồng
  • D. Tỉ lệ 1 quả đỏ : 1 quả vàng

Câu 20: Phát biểu nào sau đây không đúng về quy luật phân li độc lập của Mendel?

  • A. Các cặp gen phân li độc lập trong giảm phân
  • B. Các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau
  • C. Tạo ra các tổ hợp gen mới ở đời con
  • D. Các gen phải nằm trên cùng một nhiễm sắc thể

Câu 21: Một người đàn ông nhóm máu AB kết hôn với một người phụ nữ nhóm máu O. Con của họ có thể có nhóm máu nào?

  • A. Nhóm máu AB và O
  • B. Nhóm máu AB và A
  • C. Nhóm máu A và B
  • D. Nhóm máu O và B

Câu 22: Ở một loài động vật, alen A quy định lông xoăn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông thẳng. Nếu cho giao phối giữa cá thể lông xoăn dị hợp tử với cá thể lông thẳng, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 3 lông xoăn : 1 lông thẳng
  • B. 1 lông xoăn : 1 lông thẳng
  • C. Toàn bộ lông xoăn
  • D. Toàn bộ lông thẳng

Câu 23: Khái niệm nào sau đây dùng để chỉ tập hợp tất cả các alen của một quần thể sinh vật tại một thời điểm xác định?

  • A. Kiểu gen
  • B. Kiểu hình
  • C. Vốn gen
  • D. Tần số alen

Câu 24: Trong trường hợp di truyền trội không hoàn toàn, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời F2 khi lai giữa hai dòng thuần khác nhau về một cặp tính trạng là bao nhiêu?

  • A. 3:1
  • B. 1:2:1
  • C. 9:3:3:1
  • D. 1:1

Câu 25: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do nhiều gen quy định, đây là hiện tượng di truyền theo quy luật nào?

  • A. Trội hoàn toàn
  • B. Phân li độc lập
  • C. Liên kết gen
  • D. Di truyền đa gen

Câu 26: Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử về một cặp gen ở đời F2 trong phép lai của Mendel (trội hoàn toàn) là bao nhiêu?

  • A. 1/4
  • B. 3/4
  • C. 1/2
  • D. 2/3

Câu 27: Trong phép lai hai cặp tính trạng của Mendel, tỉ lệ kiểu hình mang cả hai tính trạng trội ở đời F2 là bao nhiêu nếu các gen phân li độc lập và trội hoàn toàn?

  • A. 9/16
  • B. 3/16
  • C. 1/16
  • D. 6/16

Câu 28: Điều kiện nghiệm đúng của các quy luật di truyền Mendel là gì?

  • A. Các gen liên kết hoàn toàn
  • B. Các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và phân li độc lập
  • C. Có hiện tượng tương tác gen
  • D. Di truyền liên kết với giới tính

Câu 29: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp. Cây thân cao thuần chủng lai với cây thân thấp thuần chủng được F1. Cho F1 lai với nhau được F2 có tỉ lệ 3 thân cao : 1 thân thấp. Nếu cho F1 lai phân tích, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 3 thân cao : 1 thân thấp
  • B. 1 thân cao : 1 thân thấp
  • C. Toàn bộ thân cao
  • D. Toàn bộ thân thấp

Câu 30: Trong trường hợp một gen có 3 alen, số loại kiểu gen tối đa có thể có trong quần thể là bao nhiêu?

  • A. 3
  • B. 4
  • C. 6
  • D. 9

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Mendel, phép lai giữa cây đậu Hà Lan thuần chủng hoa đỏ với cây thuần chủng hoa trắng tạo ra F1 toàn cây hoa đỏ. Khi cho F1 tự thụ phấn, F2 xuất hiện cả hoa đỏ và hoa trắng với tỉ lệ xấp xỉ 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng. Kết quả này minh họa cho quy luật di truyền nào của Mendel?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ (AaBb) tự thụ phấn. Tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng ở đời con là bao nhiêu, nếu các gen phân li độc lập?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Phép lai phân tích được sử dụng để xác định điều gì ở cá thể mang kiểu hình trội?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Ở một loài động vật, màu sắc lông do một gen có hai alen quy định, alen trội (A) quy định lông đen, alen lặn (a) quy định lông trắng. Khi lai giữa cá thể lông đen thuần chủng với cá thể lông trắng thuần chủng, F1 thu được toàn lông đen. Cho F1 giao phối với nhau, F2 thu được tỉ lệ 3 lông đen : 1 lông trắng. Đây là trường hợp di truyền nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Hiện tượng di truyền nào sau đây làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp nhất?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Trong trường hợp trội không hoàn toàn, phép lai giữa cây hoa hồng (AA) và cây hoa trắng (aa) sẽ cho F1 có kiểu hình gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Ở người, nhóm máu ABO do một gen có 3 alen IA, IB, IO quy định. Alen IA và IB đồng trội so với IO. Một người có kiểu gen IAIO sẽ có nhóm máu nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Hiện tượng di truyền liên kết gen xảy ra khi nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen Aa và Bb cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể. Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen liên kết hoàn toàn?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Trao đổi chéo nhiễm sắc thể xảy ra ở kì nào của quá trình giảm phân?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Ở người, bệnh mù màu đỏ - lục do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Một người phụ nữ bình thường có bố bị mù màu, người phụ nữ này kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất sinh con trai bị mù màu của cặp vợ chồng này là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Tính trạng nào sau đây thường do gen nằm trên nhiễm sắc thể Y quy định?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Trong tương tác gen cộng gộp, kiểu hình ở đời con lai F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình đặc trưng là bao nhiêu khi xét hai cặp gen?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Hiện tượng gen đa hiệu là hiện tượng một gen...

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do hai cặp gen không alen tương tác theo kiểu bổ trợ, trong đó có alen trội A và B cần thiết cho sự biểu hiện màu sắc. Kiểu gen nào sau đây quy định kiểu hình hoa trắng?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Yếu tố môi trường có thể ảnh hưởng đến sự biểu hiện của gen như thế nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Trong quy luật di truyền liên kết giới tính, gen quy định tính trạng nằm trên...

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ, alen a quy định quả vàng. Tính trạng màu quả do gen trong tế bào chất quy định. Cây mẹ quả đỏ lai với cây bố quả vàng, đời con sẽ có màu quả gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Phát biểu nào sau đây không đúng về quy luật phân li độc lập của Mendel?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Một người đàn ông nhóm máu AB kết hôn với một người phụ nữ nhóm máu O. Con của họ có thể có nhóm máu nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Ở một loài động vật, alen A quy định lông xoăn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông thẳng. Nếu cho giao phối giữa cá thể lông xoăn dị hợp tử với cá thể lông thẳng, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Khái niệm nào sau đây dùng để chỉ tập hợp tất cả các alen của một quần thể sinh vật tại một thời điểm xác định?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Trong trường hợp di truyền trội không hoàn toàn, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời F2 khi lai giữa hai dòng thuần khác nhau về một cặp tính trạng là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do nhiều gen quy định, đây là hiện tượng di truyền theo quy luật nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử về một cặp gen ở đời F2 trong phép lai của Mendel (trội hoàn toàn) là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Trong phép lai hai cặp tính trạng của Mendel, tỉ lệ kiểu hình mang cả hai tính trạng trội ở đời F2 là bao nhiêu nếu các gen phân li độc lập và trội hoàn toàn?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Điều kiện nghiệm đúng của các quy luật di truyền Mendel là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp. Cây thân cao thuần chủng lai với cây thân thấp thuần chủng được F1. Cho F1 lai với nhau được F2 có tỉ lệ 3 thân cao : 1 thân thấp. Nếu cho F1 lai phân tích, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Trong trường hợp một gen có 3 alen, số loại kiểu gen tối đa có thể có trong quần thể là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Mendel trên cây đậu Hà Lan, khi lai giữa cây thuần chủng thân cao với cây thuần chủng thân thấp, F1 thu được toàn bộ cây thân cao. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 787 cây thân cao và 277 cây thân thấp. Tỷ lệ kiểu hình ở F2 xấp xỉ là bao nhiêu và điều này phù hợp với quy luật di truyền nào?

  • A. 1:1, Quy luật phân li
  • B. 9:3:3:1, Quy luật phân li độc lập
  • C. 3:1, Quy luật phân li
  • D. 1:2:1, Quy luật phân li

Câu 2: Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Phép lai nào sau đây cho tỷ lệ kiểu hình 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng ở đời con?

  • A. AA x aa
  • B. Aa x Aa
  • C. AA x Aa
  • D. Aa x aa

Câu 3: Ở đậu Hà Lan, hạt vàng trội so với hạt xanh, hạt trơn trội so với hạt nhăn. Các gen quy định màu sắc hạt và hình dạng hạt nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Lai cây dị hợp tử về hai cặp gen (hạt vàng, trơn) tự thụ phấn. Tỷ lệ kiểu hình hạt xanh, nhăn thu được ở đời con F2 là bao nhiêu?

  • A. 1/4
  • B. 1/16
  • C. 3/16
  • D. 9/16

Câu 4: Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần kiểm tra kiểu gen với cá thể nào?

  • A. Cá thể đồng hợp lặn về tính trạng đó.
  • B. Cá thể dị hợp về tính trạng đó.
  • C. Cá thể đồng hợp trội về tính trạng đó.
  • D. Cá thể bất kỳ mang tính trạng lặn.

Câu 5: Phát biểu nào sau đây là không đúng về ý nghĩa của Quy luật phân li độc lập của Mendel?

  • A. Giải thích sự đa dạng về tổ hợp gen và kiểu hình ở loài giao phối.
  • B. Giải thích vì sao ở loài giao phối, các tính trạng của bố mẹ có thể được tổ hợp lại ở đời con.
  • C. Là cơ sở cho việc giải thích các quy luật di truyền phức tạp hơn sau này.
  • D. Giải thích hiện tượng các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể thường có xu hướng di truyền cùng nhau.

Câu 6: Ở một loài cây, màu sắc hoa được quy định bởi sự tương tác của hai cặp gen A/a và B/b nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Khi có cả hai alen trội A và B trong kiểu gen thì hoa có màu đỏ; khi chỉ có một trong hai alen trội (A hoặc B) hoặc không có alen trội nào thì hoa có màu trắng. Kiểu tương tác gen này là gì?

  • A. Tương tác át chế (Epistasis)
  • B. Tương tác bổ sung (Complementary)
  • C. Tương tác cộng gộp (Additive)
  • D. Di truyền trội hoàn toàn

Câu 7: Vẫn với thông tin về màu sắc hoa ở Câu 6 (A_B_ đỏ, còn lại trắng). Lai cây hoa đỏ (dị hợp tử về hai cặp gen) với cây hoa trắng có kiểu gen Aabb. Tỷ lệ kiểu hình ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 9:7
  • B. 3:1
  • C. 3:5
  • D. 1:1

Câu 8: Một bệnh di truyền ở người do một gen lặn (a) nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Alen trội (A) quy định không bị bệnh. Một cặp vợ chồng, người vợ không mang alen gây bệnh, người chồng bị bệnh. Xác định kiểu gen của cặp vợ chồng này và khả năng con trai của họ bị bệnh.

  • A. Vợ X^A X^A, chồng X^a Y. Khả năng con trai bị bệnh là 0%.
  • B. Vợ X^A X^a, chồng X^a Y. Khả năng con trai bị bệnh là 50%.
  • C. Vợ X^A X^A, chồng X^a Y. Khả năng con trai bị bệnh là 50%.
  • D. Vợ X^A X^a, chồng X^A Y. Khả năng con trai bị bệnh là 25%.

Câu 9: Ở một loài chim, giới tính được xác định bởi cặp nhiễm sắc thể ZW (con mái là ZW, con trống là ZZ). Gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Z. Alen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen b quy định lông trắng. Lai con trống lông đen thuần chủng với con mái lông trắng. Tỷ lệ kiểu hình ở đời con F1 là gì?

  • A. 100% lông đen ở cả hai giới.
  • B. 100% con trống lông đen, 100% con mái lông trắng.
  • C. 50% lông đen, 50% lông trắng ở cả hai giới.
  • D. 100% lông đen.

Câu 10: Đặc điểm nào sau đây là của di truyền ngoài nhân (di truyền tế bào chất)?

  • A. Kết quả phép lai thuận nghịch luôn khác nhau.
  • B. Kiểu hình của con chỉ được quy định bởi gen của bố.
  • C. Kiểu hình của con cái thường giống kiểu hình của mẹ.
  • D. Gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X.

Câu 11: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do nhiều cặp gen (ví dụ: A/a, B/b, D/d) cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Mỗi alen trội làm tăng chiều cao thêm một lượng nhất định. Đây là ví dụ về loại tính trạng nào?

  • A. Tính trạng chất lượng
  • B. Tính trạng số lượng
  • C. Tính trạng lặn
  • D. Tính trạng trội hoàn toàn

Câu 12: Phép lai nào sau đây là phép lai phân tích?

  • A. AA x Aa
  • B. Aa x Aa
  • C. Aa x aa
  • D. AA x AA

Câu 13: Ở một loài động vật, màu lông do một gen duy nhất quy định. Cho lai con cái lông đen với con đực lông trắng, thu được F1 đồng loạt lông đen. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có cả lông đen và lông trắng, trong đó tỷ lệ con cái lông trắng khác với tỷ lệ con đực lông trắng. Điều này gợi ý gen quy định màu lông nằm ở đâu?

  • A. Trên nhiễm sắc thể thường.
  • B. Trong tế bào chất.
  • C. Trên nhiễm sắc thể Y (không có alen tương ứng trên X).
  • D. Trên nhiễm sắc thể X (không có alen tương ứng trên Y).

Câu 14: Cho sơ đồ phả hệ sau (hình vuông là nam, hình tròn là nữ, tô đen là bị bệnh, không tô đen là không bị bệnh): Thế hệ I: 1 (không bệnh) - 2 (không bệnh). Thế hệ II: 3 (bệnh) - 4 (không bệnh) - 5 (không bệnh). Thế hệ III: 6 (bệnh) - 7 (không bệnh). Biết bệnh này do một gen quy định. Dựa vào phả hệ, khả năng cao bệnh này di truyền theo quy luật nào?

  • A. Di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường.
  • B. Di truyền trội trên nhiễm sắc thể thường.
  • C. Di truyền lặn liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X.
  • D. Di truyền trội liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X.

Câu 15: Vẫn dựa trên phả hệ ở Câu 14 và kết luận về kiểu di truyền. Xác định kiểu gen của người II-4 và II-5.

  • A. Đều là AA.
  • B. Đều là aa.
  • C. Có thể là AA hoặc Aa.
  • D. Đều là Aa.

Câu 16: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do hai cặp gen A/a và B/b tương tác theo kiểu át chế lặn. Khi có kiểu gen đồng hợp lặn bb thì hoa có màu trắng, bất kể có gen A hay không. Khi có ít nhất một alen B, nếu có alen A thì hoa đỏ, nếu không có alen A (aaB_) thì hoa vàng. Lai cây dị hợp tử về cả hai cặp gen (AaBb) với nhau. Tỷ lệ kiểu hình ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 9:3:3:1
  • B. 9:3:4
  • C. 12:3:1
  • D. 13:3

Câu 17: Phép lai giữa hai cá thể có kiểu gen AABb và AaBb sẽ tạo ra đời con có số loại kiểu gen và kiểu hình tối đa là bao nhiêu (giả sử trội hoàn toàn và các gen phân li độc lập)?

  • A. 6 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình.
  • B. 6 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình.
  • C. 8 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình.
  • D. 9 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình.

Câu 18: Trong trường hợp di truyền trội không hoàn toàn, phép lai giữa hai cá thể dị hợp tử (ví dụ: Aa x Aa) sẽ cho tỷ lệ kiểu hình ở đời con là gì?

  • A. 3:1
  • B. 1:1
  • C. 1:2:1
  • D. 9:3:3:1

Câu 19: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n. Gen A quy định thân cao, a quy định thân thấp. Gen B quy định hoa đỏ, b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng, thu được F1 gồm 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với một cây X, thu được đời con có tỷ lệ kiểu hình 1 thân cao, hoa đỏ : 1 thân cao, hoa trắng : 1 thân thấp, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng. Kiểu gen của cây X là gì?

  • A. AABB
  • B. AaBb
  • C. AAbb
  • D. aabb

Câu 20: Trong một quần thể thực vật, xét một gen có 3 alen là A1, A2, A3. Biết rằng A1 trội hoàn toàn so với A2 và A3, A2 trội hoàn toàn so với A3. Số loại kiểu gen khác nhau có thể có trong quần thể này là bao nhiêu?

  • A. 3
  • B. 6
  • C. 9
  • D. 4

Câu 21: Vẫn với thông tin về gen có 3 alen A1, A2, A3 và quan hệ trội lặn A1 > A2 > A3. Số loại kiểu hình khác nhau có thể có trong quần thể này là bao nhiêu?

  • A. 6
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 22: Một nhà khoa học tiến hành lai giữa hai dòng bí ngô thuần chủng có hình dạng quả tròn với nhau, thu được F1 đồng loạt quả dẹt. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỷ lệ kiểu hình xấp xỉ 9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài. Kiểu di truyền này là sự tương tác của hai cặp gen theo kiểu nào?

  • A. Tương tác bổ sung (9:6:1)
  • B. Tương tác át chế lặn (9:3:4)
  • C. Tương tác át chế trội (12:3:1)
  • D. Tương tác cộng gộp

Câu 23: Vẫn với thông tin về hình dạng quả bí ngô ở Câu 22 (9 dẹt : 6 tròn : 1 dài). Kiểu gen của cây bí ngô quả tròn F1 là gì?

  • A. AAbb hoặc aaBB
  • B. AaBb
  • C. AAbb và aaBB là kiểu gen của P, kiểu gen của F1 là AaBb.
  • D. aabb

Câu 24: Ở mèo, gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Alen B quy định lông đen, alen b quy định lông vàng. Thể dị hợp Bb ở con cái biểu hiện kiểu hình lông tam thể (vừa đen vừa vàng). Lai mèo cái lông tam thể với mèo đực lông đen. Tỷ lệ kiểu hình ở đời con như thế nào?

  • A. 1 đen : 1 vàng (ở cả hai giới)
  • B. 1 cái đen : 1 cái tam thể : 1 đực đen : 1 đực vàng
  • C. 1 đen : 1 tam thể : 1 vàng
  • D. 1 cái đen : 1 cái tam thể : 1 đực đen : 1 đực vàng

Câu 25: Tại sao các tính trạng di truyền qua tế bào chất (như gen ti thể) thường chỉ được truyền từ mẹ sang con?

  • A. Trứng cung cấp hầu hết tế bào chất cho hợp tử, còn tinh trùng chỉ cung cấp nhân.
  • B. Gen trong tế bào chất chỉ biểu hiện ở giới cái.
  • C. Các gen này bị bất hoạt ở giới đực.
  • D. Chúng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính W ở động vật.

Câu 26: Một bệnh di truyền ở người được cho là do một gen lặn trên nhiễm sắc thể thường. Một cặp vợ chồng đều không bị bệnh nhưng sinh ra một người con trai bị bệnh. Xác suất để họ sinh ra một người con gái không bị bệnh là bao nhiêu?

  • A. 1/4
  • B. 1/2
  • C. 3/8
  • D. 3/4

Câu 27: Trường hợp nào sau đây là biểu hiện của tính trạng số lượng?

  • A. Màu sắc hoa đậu Hà Lan (đỏ/trắng).
  • B. Năng suất lúa (số kg/ha).
  • C. Có sừng hay không có sừng ở bò.
  • D. Màu sắc lông chuột (đen/trắng/xám).

Câu 28: Khái niệm nào sau đây mô tả tập hợp tất cả các alen của các gen trong một quần thể tại một thời điểm nhất định?

  • A. Vốn gen (gene pool)
  • B. Tần số alen
  • C. Tần số kiểu gen
  • D. Kiểu gen quần thể

Câu 29: Ở một loài thực vật, màu sắc hạt do hai cặp gen A/a và B/b nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau quy định. Khi có ít nhất một alen A và ít nhất một alen B thì hạt màu đỏ. Khi chỉ có alen A (A_bb) thì hạt màu vàng. Khi chỉ có alen B (aaB_) hoặc không có alen trội nào (aabb) thì hạt màu trắng. Lai cây hạt đỏ dị hợp hai cặp gen (AaBb) với cây hạt trắng có kiểu gen aabb. Tỷ lệ kiểu hình ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 1:1:1:1
  • B. 9:3:4
  • C. 1:1:2
  • D. 3:1

Câu 30: Phát biểu nào sau đây về ảnh hưởng của môi trường đến kiểu hình là đúng?

  • A. Môi trường có thể làm thay đổi sự biểu hiện của kiểu gen, dẫn đến các kiểu hình khác nhau.
  • B. Kiểu hình hoàn toàn do kiểu gen quy định, môi trường không ảnh hưởng.
  • C. Môi trường chỉ ảnh hưởng đến tính trạng chất lượng, không ảnh hưởng đến tính trạng số lượng.
  • D. Các tính trạng di truyền ngoài nhân không chịu ảnh hưởng của môi trường.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Mendel trên cây đậu Hà Lan, khi lai giữa cây thuần chủng thân cao với cây thuần chủng thân thấp, F1 thu được toàn bộ cây thân cao. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 787 cây thân cao và 277 cây thân thấp. Tỷ lệ kiểu hình ở F2 xấp xỉ là bao nhiêu và điều này phù hợp với quy luật di truyền nào?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Phép lai nào sau đây cho tỷ lệ kiểu hình 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng ở đời con?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Ở đậu Hà Lan, hạt vàng trội so với hạt xanh, hạt trơn trội so với hạt nhăn. Các gen quy định màu sắc hạt và hình dạng hạt nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Lai cây dị hợp tử về hai cặp gen (hạt vàng, trơn) tự thụ phấn. Tỷ lệ kiểu hình hạt xanh, nhăn thu được ở đời con F2 là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần kiểm tra kiểu gen với cá thể nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Phát biểu nào sau đây là không đúng về ý nghĩa của Quy luật phân li độc lập của Mendel?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Ở một loài cây, màu sắc hoa được quy định bởi sự tương tác của hai cặp gen A/a và B/b nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Khi có cả hai alen trội A và B trong kiểu gen thì hoa có màu đỏ; khi chỉ có một trong hai alen trội (A hoặc B) hoặc không có alen trội nào thì hoa có màu trắng. Kiểu tương tác gen này là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Vẫn với thông tin về màu sắc hoa ở Câu 6 (A_B_ đỏ, còn lại trắng). Lai cây hoa đỏ (dị hợp tử về hai cặp gen) với cây hoa trắng có kiểu gen Aabb. Tỷ lệ kiểu hình ở đời con là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Một bệnh di truyền ở người do một gen lặn (a) nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Alen trội (A) quy định không bị bệnh. Một cặp vợ chồng, người vợ không mang alen gây bệnh, người chồng bị bệnh. Xác định kiểu gen của cặp vợ chồng này và khả năng con trai của họ bị bệnh.

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Ở một loài chim, giới tính được xác định bởi cặp nhiễm sắc thể ZW (con mái là ZW, con trống là ZZ). Gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Z. Alen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen b quy định lông trắng. Lai con trống lông đen thuần chủng với con mái lông trắng. Tỷ lệ kiểu hình ở đời con F1 là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Đặc điểm nào sau đây là của di truyền ngoài nhân (di truyền tế bào chất)?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do nhiều cặp gen (ví dụ: A/a, B/b, D/d) cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Mỗi alen trội làm tăng chiều cao thêm một lượng nhất định. Đây là ví dụ về loại tính trạng nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Phép lai nào sau đây là phép lai phân tích?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Ở một loài động vật, màu lông do một gen duy nhất quy định. Cho lai con cái lông đen với con đực lông trắng, thu được F1 đồng loạt lông đen. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có cả lông đen và lông trắng, trong đó tỷ lệ con cái lông trắng khác với tỷ lệ con đực lông trắng. Điều này gợi ý gen quy định màu lông nằm ở đâu?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Cho sơ đồ phả hệ sau (hình vuông là nam, hình tròn là nữ, tô đen là bị bệnh, không tô đen là không bị bệnh): Thế hệ I: 1 (không bệnh) - 2 (không bệnh). Thế hệ II: 3 (bệnh) - 4 (không bệnh) - 5 (không bệnh). Thế hệ III: 6 (bệnh) - 7 (không bệnh). Biết bệnh này do một gen quy định. Dựa vào phả hệ, khả năng cao bệnh này di truyền theo quy luật nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Vẫn dựa trên phả hệ ở Câu 14 và kết luận về kiểu di truyền. Xác định kiểu gen của người II-4 và II-5.

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do hai cặp gen A/a và B/b tương tác theo kiểu át chế lặn. Khi có kiểu gen đồng hợp lặn bb thì hoa có màu trắng, bất kể có gen A hay không. Khi có ít nhất một alen B, nếu có alen A thì hoa đỏ, nếu không có alen A (aaB_) thì hoa vàng. Lai cây dị hợp tử về cả hai cặp gen (AaBb) với nhau. Tỷ lệ kiểu hình ở đời con là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Phép lai giữa hai cá thể có kiểu gen AABb và AaBb sẽ tạo ra đời con có số loại kiểu gen và kiểu hình tối đa là bao nhiêu (giả sử trội hoàn toàn và các gen phân li độc lập)?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Trong trường hợp di truyền trội không hoàn toàn, phép lai giữa hai cá thể dị hợp tử (ví dụ: Aa x Aa) sẽ cho tỷ lệ kiểu hình ở đời con là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n. Gen A quy định thân cao, a quy định thân thấp. Gen B quy định hoa đỏ, b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng, thu được F1 gồm 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với một cây X, thu được đời con có tỷ lệ kiểu hình 1 thân cao, hoa đỏ : 1 thân cao, hoa trắng : 1 thân thấp, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng. Kiểu gen của cây X là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Trong một quần thể thực vật, xét một gen có 3 alen là A1, A2, A3. Biết rằng A1 trội hoàn toàn so với A2 và A3, A2 trội hoàn toàn so với A3. Số loại kiểu gen khác nhau có thể có trong quần thể này là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Vẫn với thông tin về gen có 3 alen A1, A2, A3 và quan hệ trội lặn A1 > A2 > A3. Số loại kiểu hình khác nhau có thể có trong quần thể này là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Một nhà khoa học tiến hành lai giữa hai dòng bí ngô thuần chủng có hình dạng quả tròn với nhau, thu được F1 đồng loạt quả dẹt. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỷ lệ kiểu hình xấp xỉ 9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài. Kiểu di truyền này là sự tương tác của hai cặp gen theo kiểu nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Vẫn với thông tin về hình dạng quả bí ngô ở Câu 22 (9 dẹt : 6 tròn : 1 dài). Kiểu gen của cây bí ngô quả tròn F1 là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Ở mèo, gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Alen B quy định lông đen, alen b quy định lông vàng. Thể dị hợp Bb ở con cái biểu hiện kiểu hình lông tam thể (vừa đen vừa vàng). Lai mèo cái lông tam thể với mèo đực lông đen. Tỷ lệ kiểu hình ở đời con như thế nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Tại sao các tính trạng di truyền qua tế bào chất (như gen ti thể) thường chỉ được truyền từ mẹ sang con?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Một bệnh di truyền ở người được cho là do một gen lặn trên nhiễm sắc thể thường. Một cặp vợ chồng đều không bị bệnh nhưng sinh ra một người con trai bị bệnh. Xác suất để họ sinh ra một người con gái không bị bệnh là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Trường hợp nào sau đây là biểu hiện của tính trạng số lượng?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Khái niệm nào sau đây mô tả tập hợp tất cả các alen của các gen trong một quần thể tại một thời điểm nhất định?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Ở một loài thực vật, màu sắc hạt do hai cặp gen A/a và B/b nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau quy định. Khi có ít nhất một alen A và ít nhất một alen B thì hạt màu đỏ. Khi chỉ có alen A (A_bb) thì hạt màu vàng. Khi chỉ có alen B (aaB_) hoặc không có alen trội nào (aabb) thì hạt màu trắng. Lai cây hạt đỏ dị hợp hai cặp gen (AaBb) với cây hạt trắng có kiểu gen aabb. Tỷ lệ kiểu hình ở đời con là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Phát biểu nào sau đây về ảnh hưởng của môi trường đến kiểu hình là đúng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Cho phép lai P: AaBb × aabb. Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng ở đời con F1 là bao nhiêu?

  • A. 1/2
  • B. 1/4
  • C. 3/4
  • D. 1/8

Câu 2: Xét phép lai P: AaBb × AaBb. Tỉ lệ kiểu gen AABb ở đời con F1 theo quy luật phân li độc lập của Mendel là bao nhiêu?

  • A. 1/4
  • B. 1/16
  • C. 3/16
  • D. 1/8

Câu 3: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một gen quy định với hai alen: alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa trắng. Cho cây hoa đỏ lai với cây hoa trắng, F1 thu được toàn bộ cây hoa đỏ. Khi cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 75% cây hoa đỏ và 25% cây hoa trắng. Kết quả này tuân theo quy luật di truyền nào của Mendel?

  • A. Quy luật phân li
  • B. Quy luật phân li độc lập
  • C. Quy luật trội không hoàn toàn
  • D. Tương tác gen

Câu 4: Phát biểu nào sau đây không đúng với nội dung của quy luật phân li độc lập của Mendel?

  • A. Các cặp alen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau.
  • B. Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi alen của cặp alen phân li về một giao tử.
  • C. Sự phân li của cặp alen này độc lập với sự phân li của cặp alen khác.
  • D. Sự tổ hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử trong quá trình thụ tinh tạo nên các hợp tử có kiểu gen khác nhau.

Câu 5: Ở một loài cây, gen A quy định hoa đỏ, gen a quy định hoa trắng. Gen B quy định quả tròn, gen b quy định quả dài. Hai cặp gen này phân li độc lập. Cho cây dị hợp tử về cả hai cặp gen (AaBb) tự thụ phấn. Tỉ lệ cây có kiểu hình hoa trắng, quả tròn ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 1/16
  • B. 9/16
  • C. 3/16
  • D. 1/4

Câu 6: Một loài thực vật có gen A quy định thân cao, a quy định thân thấp. Gen B quy định quả đỏ, b quy định quả vàng. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp NST khác nhau. Cho cây thân cao, quả đỏ (dị hợp tử về cả hai cặp gen) lai với cây thân thấp, quả vàng. Nếu thu được đời con có 400 cây, dự kiến số cây thân cao, quả đỏ là bao nhiêu?

  • A. 100
  • B. 200
  • C. 300
  • D. 400

Câu 7: Ở một loài hoa, gen R quy định màu đỏ, r quy định màu trắng. Kiểu gen Rr quy định màu hồng (trội không hoàn toàn). Cho cây hoa hồng lai với cây hoa trắng. Tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là gì?

  • A. 3 đỏ : 1 trắng
  • B. 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng
  • C. 1 hồng : 1 trắng
  • D. 1 đỏ : 1 trắng

Câu 8: Ở người, nhóm máu được quy định bởi hệ gen ABO với 3 alen IA, IB, IO. Alen IA và IB đồng trội so với IO. Kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB. Đây là ví dụ về hiện tượng di truyền nào?

  • A. Trội không hoàn toàn
  • B. Gen đa hiệu
  • C. Gen gây chết
  • D. Đồng trội

Câu 9: Ở một loài chuột, alen A quy định lông xám, alen a quy định lông trắng. Alen A là alen gây chết ở trạng thái đồng hợp trội (AA). Cho hai con chuột lông xám lai với nhau, thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình như thế nào?

  • A. 2 lông xám : 1 lông trắng
  • B. 3 lông xám : 1 lông trắng
  • C. 1 lông xám : 1 lông trắng
  • D. Toàn bộ lông xám

Câu 10: Một bệnh di truyền ở người được biểu hiện ở cả nam và nữ, có thể xuất hiện ở đời con trong khi bố mẹ bình thường. Trong phả hệ, bệnh thường nhảy cách thế hệ. Đặc điểm này gợi ý mode di truyền nào?

  • A. Trội trên nhiễm sắc thể thường
  • B. Lặn trên nhiễm sắc thể thường
  • C. Trội trên nhiễm sắc thể giới tính X
  • D. Lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X

Câu 11: Quan sát phả hệ sau, trong đó hình vuông là nam, hình tròn là nữ, tô đen là mắc bệnh, tô trắng là bình thường. Bệnh này có khả năng cao di truyền theo mode nào? (Phả hệ: Thế hệ I: Bố mẹ bình thường sinh con gái bị bệnh (Thế hệ II)).

  • A. Trội trên nhiễm sắc thể thường
  • B. Lặn trên nhiễm sắc thể thường
  • C. Trội trên nhiễm sắc thể giới tính X
  • D. Lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X

Câu 12: Ở một loài thực vật, sự có mặt của cả hai gen trội A và B trong kiểu gen quy định hoa đỏ. Nếu chỉ có một trong hai gen trội (A hoặc B) hoặc không có gen trội nào thì quy định hoa trắng. Cho cây dị hợp tử về cả hai cặp gen (AaBb) tự thụ phấn. Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở đời con F1 là bao nhiêu?

  • A. 9/16
  • B. 3/16
  • C. 12/16
  • D. 15/16

Câu 13: Ở một loài động vật, màu lông được quy định bởi hai cặp gen không alen A, a và B, b tương tác với nhau. Kiểu gen có ít nhất một alen trội A và một alen trội B cho lông xám. Kiểu gen chỉ có alen trội A (nhưng không có B) hoặc chỉ có alen trội B (nhưng không có A) cho lông đen. Kiểu gen không có alen trội nào cho lông trắng. Cho cá thể có kiểu gen AaBb lai với cá thể có kiểu gen Aabb. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con là gì?

  • A. 9 xám : 3 đen : 4 trắng
  • B. 1 xám : 1 đen : 1 trắng
  • C. 3 xám : 1 đen
  • D. 3 xám : 4 đen : 1 trắng

Câu 14: Ở gà, alen B quy định lông vằn, alen b quy định lông không vằn. Alen B nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Phép lai giữa gà mái lông vằn với gà trống lông không vằn sẽ cho đời con có tỉ lệ kiểu hình như thế nào?

  • A. 1 gà trống lông vằn : 1 gà mái lông vằn
  • B. 3 lông vằn : 1 lông không vằn
  • C. 1 gà trống lông vằn : 1 gà mái lông không vằn
  • D. Toàn bộ lông vằn

Câu 15: Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, kiểu gen Aa quy định hoa hồng. Gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Hai cặp gen này phân li độc lập. Cho cây hoa đỏ, quả tròn (thuần chủng) lai với cây hoa trắng, quả dài. Cho F1 tự thụ phấn. Tỉ lệ kiểu hình hoa hồng, quả tròn ở đời con F2 là bao nhiêu?

  • A. 1/16
  • B. 3/8
  • C. 9/16
  • D. 1/2

Câu 16: Khi nói về các quy luật di truyền của Mendel và các trường hợp mở rộng, phát biểu nào sau đây là sai?

  • A. Quy luật phân li độc lập luôn đúng trong mọi trường hợp hai cặp gen cùng quy định hai tính trạng.
  • B. Hiện tượng trội không hoàn toàn dẫn đến tỉ lệ kiểu hình khác với tỉ lệ kiểu gen ở F2 của phép lai một cặp tính trạng.
  • C. Tương tác gen là sự tác động qua lại giữa các gen không alen để cùng quy định một tính trạng.
  • D. Gen gây chết ở trạng thái đồng hợp có thể làm thay đổi tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình ở đời con.

Câu 17: Ở một loài thực vật, hai cặp gen A, a và B, b nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Khi có cả hai alen trội A và B trong kiểu gen thì hoa có màu đỏ. Khi chỉ có alen trội A hoặc chỉ có alen trội B hoặc không có alen trội nào thì hoa có màu trắng. Cho cây dị hợp tử về hai cặp gen (AaBb) lai với cây Aabb. Tỉ lệ cây hoa đỏ ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 1/4
  • B. 3/8
  • C. 1/2
  • D. 9/16

Câu 18: Khi nghiên cứu một phả hệ về một bệnh di truyền ở người, nếu thấy bệnh xuất hiện ở tất cả các cá thể thuộc giới nam trong các thế hệ, và không xuất hiện ở nữ, điều này gợi ý mạnh mẽ mode di truyền nào?

  • A. Gen trên nhiễm sắc thể giới tính Y
  • B. Gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X
  • C. Gen trội trên nhiễm sắc thể giới tính X
  • D. Gen lặn trên nhiễm sắc thể thường

Câu 19: Ở một loài thực vật, màu hoa do một gen quy định. Cho cây hoa đỏ lai với cây hoa trắng, thu được F1 toàn hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với cây hoa trắng, thu được đời con có tỉ lệ 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng. Kiểu gen của cây hoa đỏ ban đầu (P) và cây hoa trắng dùng để lai với F1 lần lượt là gì?

  • A. Aa và Aa
  • B. AA và Aa
  • C. Aa và AA
  • D. AA và aa

Câu 20: Ở đậu Hà Lan, hạt vàng (Y) trội so với hạt xanh (y), hạt trơn (R) trội so với hạt nhăn (r). Hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Nếu gieo 1000 hạt đậu F2 thu được từ phép lai P: hạt vàng, trơn (thuần chủng) × hạt xanh, nhăn, dự kiến có bao nhiêu hạt đậu có kiểu hình hạt vàng, nhăn?

  • A. Khoảng 188
  • B. Khoảng 563
  • C. Khoảng 63
  • D. Khoảng 750

Câu 21: Một nhà khoa học lai hai dòng ruồi giấm thuần chủng, một dòng có cánh dài, mắt đỏ và một dòng có cánh ngắn, mắt trắng. F1 thu được 100% ruồi cánh dài, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 9 cánh dài, mắt đỏ : 3 cánh dài, mắt trắng : 3 cánh ngắn, mắt đỏ : 1 cánh ngắn, mắt trắng. Kết quả này chứng minh điều gì?

  • A. Các gen quy định hai tính trạng này liên kết hoàn toàn.
  • B. Các gen quy định hai tính trạng này liên kết không hoàn toàn.
  • C. Có hiện tượng tương tác gen xảy ra.
  • D. Các gen quy định hai tính trạng này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau.

Câu 22: Ở người, bệnh mù màu (đỏ-lục) là do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định (X^m). Alen trội X^M quy định nhìn màu bình thường. Một người phụ nữ bình thường có bố bị mù màu kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất để họ sinh ra con trai bị mù màu là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 1/2
  • C. 1/4
  • D. 3/4

Câu 23: Ở một loài động vật, màu lông do hai cặp gen A, a và B, b quy định. Kiểu gen có A-B- cho lông đen, A-bb cho lông xám, aaB- và aabb cho lông trắng. Cho cá thể lông đen (AaBb) lai với cá thể lông xám (Aabb). Nếu đời con thu được có 80 cá thể, dự kiến số cá thể lông trắng là bao nhiêu?

  • A. 20
  • B. 40
  • C. 60
  • D. 10

Câu 24: Trong một phép lai, người ta thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình xấp xỉ 1:1:1:1. Phép lai này có thể là gì?

  • A. P: Aa × Aa
  • B. P: AaBb × AaBb
  • C. P: AABb × aabb
  • D. P: AaBb × aabb

Câu 25: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do sự tương tác của hai cặp gen không alen (A, a và B, b). Kiểu gen có cả A và B cho hoa đỏ. Kiểu gen chỉ có A (không B) hoặc chỉ có B (không A) hoặc không có cả A, B đều cho hoa trắng. Cho cây hoa đỏ dị hợp tử về cả hai cặp gen (AaBb) lai với cây hoa trắng có kiểu gen Aabb. Tỉ lệ cây hoa trắng ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 3/8
  • B. 1/2
  • C. 5/8
  • D. 7/16

Câu 26: Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Mendel, tại sao Mendel lại tiến hành lai phân tích (lai cá thể mang tính trạng trội với cá thể mang tính trạng lặn tương ứng)?

  • A. Để kiểm tra kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội.
  • B. Để xác định tính trội, lặn của tính trạng.
  • C. Để tạo ra các dòng thuần chủng.
  • D. Để nghiên cứu sự di truyền của nhiều cặp tính trạng cùng lúc.

Câu 27: Ở một loài, màu lông được quy định bởi một gen có 3 alen trên nhiễm sắc thể thường: C^v (lông vàng) > C^x (lông xám) > C^t (lông trắng). Phép lai giữa cá thể lông vàng dị hợp (C^v C^x) với cá thể lông xám dị hợp (C^x C^t) sẽ cho đời con có tỉ lệ kiểu hình như thế nào?

  • A. 1 vàng : 1 xám : 1 trắng
  • B. 1 vàng : 1 xám
  • C. 3 vàng : 1 xám
  • D. 1 vàng : 2 xám : 1 trắng

Câu 28: Một nhà lai tạo muốn xác định kiểu gen của một cây bí ngô có quả tròn. Ở loài này, quả tròn (A-) trội so với quả dài (aa). Nhà lai tạo nên thực hiện phép lai nào để xác định chính xác kiểu gen của cây bí ngô quả tròn đó?

  • A. Lai cây đó với cây có quả dài.
  • B. Lai cây đó với cây có quả tròn khác.
  • C. Cho cây đó tự thụ phấn.
  • D. Lai cây đó với cây có quả dài và cây có quả tròn khác đồng thời.

Câu 29: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, a quy định thân thấp. Gen B quy định hoa đỏ, b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này phân li độc lập. Cho cây thân cao, hoa đỏ (dị hợp 2 cặp gen) lai với cây thân cao, hoa trắng (dị hợp 1 cặp gen A, đồng hợp lặn b). Tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 1/16
  • B. 3/16
  • C. 1/8
  • D. 3/8

Câu 30: Một cặp vợ chồng đều có nhóm máu A. Con trai đầu lòng của họ có nhóm máu O. Xác suất để đứa con thứ hai của họ là con gái có nhóm máu A là bao nhiêu?

  • A. 1/4
  • B. 1/8
  • C. 1/2
  • D. 3/8

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Cho phép lai P: AaBb × aabb. Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng ở đời con F1 là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Xét phép lai P: AaBb × AaBb. Tỉ lệ kiểu gen AABb ở đời con F1 theo quy luật phân li độc lập của Mendel là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một gen quy định với hai alen: alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa trắng. Cho cây hoa đỏ lai với cây hoa trắng, F1 thu được toàn bộ cây hoa đỏ. Khi cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 75% cây hoa đỏ và 25% cây hoa trắng. Kết quả này tuân theo quy luật di truyền nào của Mendel?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Phát biểu nào sau đây không đúng với nội dung của quy luật phân li độc lập của Mendel?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Ở một loài cây, gen A quy định hoa đỏ, gen a quy định hoa trắng. Gen B quy định quả tròn, gen b quy định quả dài. Hai cặp gen này phân li độc lập. Cho cây dị hợp tử về cả hai cặp gen (AaBb) tự thụ phấn. Tỉ lệ cây có kiểu hình hoa trắng, quả tròn ở đời con là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Một loài thực vật có gen A quy định thân cao, a quy định thân thấp. Gen B quy định quả đỏ, b quy định quả vàng. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp NST khác nhau. Cho cây thân cao, quả đỏ (dị hợp tử về cả hai cặp gen) lai với cây thân thấp, quả vàng. Nếu thu được đời con có 400 cây, dự kiến số cây thân cao, quả đỏ là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Ở một loài hoa, gen R quy định màu đỏ, r quy định màu trắng. Kiểu gen Rr quy định màu hồng (trội không hoàn toàn). Cho cây hoa hồng lai với cây hoa trắng. Tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Ở người, nhóm máu được quy định bởi hệ gen ABO với 3 alen IA, IB, IO. Alen IA và IB đồng trội so với IO. Kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB. Đây là ví dụ về hiện tượng di truyền nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Ở một loài chuột, alen A quy định lông xám, alen a quy định lông trắng. Alen A là alen gây chết ở trạng thái đồng hợp trội (AA). Cho hai con chuột lông xám lai với nhau, thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình như thế nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Một bệnh di truyền ở người được biểu hiện ở cả nam và nữ, có thể xuất hiện ở đời con trong khi bố mẹ bình thường. Trong phả hệ, bệnh thường nhảy cách thế hệ. Đặc điểm này gợi ý mode di truyền nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Quan sát phả hệ sau, trong đó hình vuông là nam, hình tròn là nữ, tô đen là mắc bệnh, tô trắng là bình thường. Bệnh này có khả năng cao di truyền theo mode nào? (Phả hệ: Thế hệ I: Bố mẹ bình thường sinh con gái bị bệnh (Thế hệ II)).

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Ở một loài thực vật, sự có mặt của cả hai gen trội A và B trong kiểu gen quy định hoa đỏ. Nếu chỉ có một trong hai gen trội (A hoặc B) hoặc không có gen trội nào thì quy định hoa trắng. Cho cây dị hợp tử về cả hai cặp gen (AaBb) tự thụ phấn. Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở đời con F1 là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Ở một loài động vật, màu lông được quy định bởi hai cặp gen không alen A, a và B, b tương tác với nhau. Kiểu gen có ít nhất một alen trội A và một alen trội B cho lông xám. Kiểu gen chỉ có alen trội A (nhưng không có B) hoặc chỉ có alen trội B (nhưng không có A) cho lông đen. Kiểu gen không có alen trội nào cho lông trắng. Cho cá thể có kiểu gen AaBb lai với cá thể có kiểu gen Aabb. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Ở gà, alen B quy định lông vằn, alen b quy định lông không vằn. Alen B nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Phép lai giữa gà mái lông vằn với gà trống lông không vằn sẽ cho đời con có tỉ lệ kiểu hình như thế nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, kiểu gen Aa quy định hoa hồng. Gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Hai cặp gen này phân li độc lập. Cho cây hoa đỏ, quả tròn (thuần chủng) lai với cây hoa trắng, quả dài. Cho F1 tự thụ phấn. Tỉ lệ kiểu hình hoa hồng, quả tròn ở đời con F2 là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Khi nói về các quy luật di truyền của Mendel và các trường hợp mở rộng, phát biểu nào sau đây là sai?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Ở một loài thực vật, hai cặp gen A, a và B, b nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Khi có cả hai alen trội A và B trong kiểu gen thì hoa có màu đỏ. Khi chỉ có alen trội A hoặc chỉ có alen trội B hoặc không có alen trội nào thì hoa có màu trắng. Cho cây dị hợp tử về hai cặp gen (AaBb) lai với cây Aabb. Tỉ lệ cây hoa đỏ ở đời con là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Khi nghiên cứu một phả hệ về một bệnh di truyền ở người, nếu thấy bệnh xuất hiện ở tất cả các cá thể thuộc giới nam trong các thế hệ, và không xuất hiện ở nữ, điều này gợi ý mạnh mẽ mode di truyền nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Ở một loài thực vật, màu hoa do một gen quy định. Cho cây hoa đỏ lai với cây hoa trắng, thu được F1 toàn hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với cây hoa trắng, thu được đời con có tỉ lệ 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng. Kiểu gen của cây hoa đỏ ban đầu (P) và cây hoa trắng dùng để lai với F1 lần lượt là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Ở đậu Hà Lan, hạt vàng (Y) trội so với hạt xanh (y), hạt trơn (R) trội so với hạt nhăn (r). Hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Nếu gieo 1000 hạt đậu F2 thu được từ phép lai P: hạt vàng, trơn (thuần chủng) × hạt xanh, nhăn, dự kiến có bao nhiêu hạt đậu có kiểu hình hạt vàng, nhăn?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Một nhà khoa học lai hai dòng ruồi giấm thuần chủng, một dòng có cánh dài, mắt đỏ và một dòng có cánh ngắn, mắt trắng. F1 thu được 100% ruồi cánh dài, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 9 cánh dài, mắt đỏ : 3 cánh dài, mắt trắng : 3 cánh ngắn, mắt đỏ : 1 cánh ngắn, mắt trắng. Kết quả này chứng minh điều gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Ở người, bệnh mù màu (đỏ-lục) là do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định (X^m). Alen trội X^M quy định nhìn màu bình thường. Một người phụ nữ bình thường có bố bị mù màu kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất để họ sinh ra con trai bị mù màu là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Ở một loài động vật, màu lông do hai cặp gen A, a và B, b quy định. Kiểu gen có A-B- cho lông đen, A-bb cho lông xám, aaB- và aabb cho lông trắng. Cho cá thể lông đen (AaBb) lai với cá thể lông xám (Aabb). Nếu đời con thu được có 80 cá thể, dự kiến số cá thể lông trắng là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Trong một phép lai, người ta thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình xấp xỉ 1:1:1:1. Phép lai này có thể là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do sự tương tác của hai cặp gen không alen (A, a và B, b). Kiểu gen có cả A và B cho hoa đỏ. Kiểu gen chỉ có A (không B) hoặc chỉ có B (không A) hoặc không có cả A, B đều cho hoa trắng. Cho cây hoa đỏ dị hợp tử về cả hai cặp gen (AaBb) lai với cây hoa trắng có kiểu gen Aabb. Tỉ lệ cây hoa trắng ở đời con là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Mendel, tại sao Mendel lại tiến hành lai phân tích (lai cá thể mang tính trạng trội với cá thể mang tính trạng lặn tương ứng)?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Ở một loài, màu lông được quy định bởi một gen có 3 alen trên nhiễm sắc thể thường: C^v (lông vàng) > C^x (lông xám) > C^t (lông trắng). Phép lai giữa cá thể lông vàng dị hợp (C^v C^x) với cá thể lông xám dị hợp (C^x C^t) sẽ cho đời con có tỉ lệ kiểu hình như thế nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Một nhà lai tạo muốn xác định kiểu gen của một cây bí ngô có quả tròn. Ở loài này, quả tròn (A-) trội so với quả dài (aa). Nhà lai tạo nên thực hiện phép lai nào để xác định chính xác kiểu gen của cây bí ngô quả tròn đó?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, a quy định thân thấp. Gen B quy định hoa đỏ, b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này phân li độc lập. Cho cây thân cao, hoa đỏ (dị hợp 2 cặp gen) lai với cây thân cao, hoa trắng (dị hợp 1 cặp gen A, đồng hợp lặn b). Tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng ở đời con là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Một cặp vợ chồng đều có nhóm máu A. Con trai đầu lòng của họ có nhóm máu O. Xác suất để đứa con thứ hai của họ là con gái có nhóm máu A là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Ở đậu Hà Lan, gen quy định màu hoa có hai alen, alen A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Gen quy định hình dạng hạt có hai alen, alen B quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt nhăn. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Cho cây đậu Hà Lan dị hợp tử về cả hai cặp gen tự thụ phấn. Tỉ lệ kiểu hình hoa tím, hạt nhăn ở đời con F1 là bao nhiêu?

  • A. 9/16
  • B. 1/16
  • C. 3/16
  • D. 1/4

Câu 2: Một phép lai giữa hai cây đậu Hà Lan thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản (ví dụ: hoa tím x hoa trắng) tuân theo định luật nào của Mendel?

  • A. Định luật phân li
  • B. Định luật phân li độc lập
  • C. Quy luật di truyền liên kết
  • D. Quy luật di truyền tương tác gen

Câu 3: Ở một loài thực vật, gen A quy định quả đỏ trội không hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng. Kiểu gen Aa quy định quả cam. Cho cây quả cam lai với cây quả đỏ, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con sẽ là gì?

  • A. 3 quả đỏ : 1 quả vàng
  • B. 1 quả đỏ : 1 quả cam
  • C. 1 quả đỏ : 2 quả cam : 1 quả vàng
  • D. Toàn quả cam

Câu 4: Một cặp vợ chồng đều có nhóm máu A. Họ sinh được một người con có nhóm máu O. Dựa vào thông tin này, hãy xác định kiểu gen của cặp vợ chồng và giải thích khả năng sinh con nhóm máu O.

  • A. Bố mẹ đều có kiểu gen I^A I^A, không thể sinh con nhóm máu O.
  • B. Bố mẹ đều có kiểu gen I^A I^A, con nhóm máu O là đột biến.
  • C. Bố có kiểu gen I^A I^O, mẹ có kiểu gen I^A I^A, không thể sinh con nhóm máu O.
  • D. Bố mẹ đều có kiểu gen I^A I^O, mỗi người cho giao tử I^O tạo thành con có kiểu gen I^O I^O (nhóm máu O).

Câu 5: Hiện tượng gen này át chế hoạt động của gen khác không alen được gọi là gì?

  • A. Trội không hoàn toàn
  • B. Đồng trội
  • C. Tương tác gen kiểu át chế
  • D. Di truyền liên kết

Câu 6: Trong một nghiên cứu về bệnh di truyền ở người, người ta lập được sơ đồ phả hệ sau (hình vuông biểu thị nam, hình tròn biểu thị nữ, tô đen biểu thị người mắc bệnh, tô trắng biểu thị người bình thường):
Thế hệ I: 1 (nam, bình thường), 2 (nữ, bình thường)
Thế hệ II: 1 (nam, bình thường), 2 (nữ, mắc bệnh), 3 (nam, bình thường)
Thế hệ III: 1 (con của II-1 và II-2, nam, bình thường), 2 (con của II-1 và II-2, nữ, mắc bệnh)
Dựa vào phả hệ, hãy nhận định về tính trạng bệnh này.

  • A. Bệnh do gen trội trên nhiễm sắc thể thường quy định.
  • B. Bệnh do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định.
  • C. Bệnh do gen trội trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định.
  • D. Bệnh do gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định.

Câu 7: Tiếp tục với phả hệ ở Câu 6. Nếu người III-1 kết hôn với một người phụ nữ bình thường nhưng có kiểu gen dị hợp về gen gây bệnh, xác suất để con đầu lòng của họ mắc bệnh là bao nhiêu?

  • A. 1/4
  • B. 1/3
  • C. 1/2
  • D. 0

Câu 8: Ở một loài động vật, màu lông được quy định bởi một gen có 3 alen: C (lông đen), c^b (lông xám), c (lông trắng). Quan hệ trội lặn là C > c^b > c. Phép lai giữa cá thể lông đen dị hợp tử (C c^b) với cá thể lông xám dị hợp tử (c^b c) sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là gì?

  • A. 1 lông đen : 1 lông xám : 1 lông trắng
  • B. 3 lông đen : 1 lông xám
  • C. 1 lông đen : 1 lông xám
  • D. 2 lông đen : 1 lông xám : 1 lông trắng

Câu 9: Trong trường hợp tương tác gen bổ trợ (ví dụ: A_B_ cho kiểu hình mới, A_bb, aaB_, aabb cho các kiểu hình khác), một phép lai giữa hai cá thể dị hợp tử về hai cặp gen (AaBb x AaBb) có thể cho tỉ lệ kiểu hình nào ở đời con?

  • A. 1:2:1
  • B. 9:7
  • C. 3:1
  • D. 1:1:1:1

Câu 10: Ở một loài thực vật, màu hoa được quy định bởi hai cặp gen A, a và B, b nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Khi có cả alen trội A và B trong kiểu gen thì hoa có màu đỏ; khi chỉ có alen trội A hoặc chỉ có alen trội B hoặc không có alen trội nào thì hoa có màu trắng. Cho cây dị hợp tử về hai cặp gen (AaBb) lai với cây đồng hợp lặn (aabb). Tỉ lệ kiểu hình hoa trắng ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 1/4
  • B. 1/16
  • C. 9/16
  • D. 3/4

Câu 11: Hiện tượng một gen có thể ảnh hưởng đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau được gọi là gì?

  • A. Tính đa hiệu của gen (Pleiotropy)
  • B. Tương tác gen
  • C. Di truyền liên kết
  • D. Trội không hoàn toàn

Câu 12: Phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn tương ứng. Mục đích chính của phép lai phân tích là gì?

  • A. Xác định quan hệ trội lặn giữa các alen.
  • B. Xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội.
  • C. Tạo ra thế hệ F1 đồng nhất về kiểu hình.
  • D. Đánh giá ảnh hưởng của môi trường lên tính trạng.

Câu 13: Ở một loài thực vật, chiều cao cây được quy định bởi một gen có 2 alen: A (cao) trội hoàn toàn so với a (thấp). Cho cây cao lai với cây thấp, F1 thu được 50% cây cao, 50% cây thấp. Nếu cho cây cao ở F1 tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình ở F2 sẽ như thế nào?

  • A. 3 cây cao : 1 cây thấp
  • B. 1 cây cao : 1 cây thấp
  • C. Toàn cây cao
  • D. Toàn cây thấp

Câu 14: Tỉ lệ kiểu gen 1:2:1 ở F2 trong phép lai một cặp tính trạng của Mendel phản ánh điều gì về sự phân li của các alen?

  • A. Sự tổ hợp ngẫu nhiên của các cặp gen khác nhau.
  • B. Sự di truyền liên kết của các gen.
  • C. Sự tương tác giữa các alen của cùng một gen.
  • D. Sự phân li đồng đều của các alen trong quá trình giảm phân.

Câu 15: Khi nói về gen đa hiệu, nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Một gen chỉ quy định một tính trạng.
  • B. Nhiều gen cùng quy định một tính trạng.
  • C. Một gen có thể ảnh hưởng đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng.
  • D. Các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể.

Câu 16: Trong trường hợp tương tác gen kiểu át chế, khi có mặt alen trội của gen át chế (ví dụ: gen A át chế gen B), kiểu hình có thể thay đổi như thế nào so với khi không có sự át chế?

  • A. Alen trội của gen át chế làm tăng cường biểu hiện của gen bị át chế.
  • B. Alen trội của gen át chế chỉ ảnh hưởng đến alen lặn của gen bị át chế.
  • C. Alen trội của gen át chế không ảnh hưởng đến biểu hiện của gen bị át chế.
  • D. Alen trội của gen át chế ngăn cản sự biểu hiện của cả alen trội và alen lặn của gen bị át chế.

Câu 17: Một nhà khoa học thực hiện phép lai giữa hai dòng bí ngô thuần chủng: quả tròn với quả tròn. Đời F1 thu được toàn bí ngô quả dẹt. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài. Dựa vào kết quả này, hãy cho biết kiểu tương tác gen nào có thể chi phối tính trạng hình dạng quả bí ngô?

  • A. Trội hoàn toàn
  • B. Tương tác gen (có thể là bổ trợ hoặc cộng gộp)
  • C. Đồng trội
  • D. Di truyền liên kết

Câu 18: Ở người, bệnh pheninketo niệu là bệnh di truyền do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường. Một cặp vợ chồng đều không mắc bệnh này nhưng có con đầu lòng bị bệnh. Nếu họ sinh thêm một người con nữa, xác suất để người con này là con gái và không mắc bệnh là bao nhiêu?

  • A. 3/8
  • B. 1/2
  • C. 1/4
  • D. 1/8

Câu 19: Một nhà chọn giống muốn tạo ra một giống cây mới có cả hai tính trạng trội do hai cặp gen A và B không alen quy định. Ông lai hai dòng thuần chủng: dòng thứ nhất có kiểu hình trội về tính trạng do gen A quy định và lặn về tính trạng do gen B quy định (AAbb) với dòng thứ hai có kiểu hình lặn về tính trạng do gen A quy định và trội về tính trạng do gen B quy định (aaBB). Kiểu hình của thế hệ F1 sẽ như thế nào nếu A trội hoàn toàn so với a, B trội hoàn toàn so với b, và hai cặp gen di truyền độc lập?

  • A. Chỉ mang tính trạng trội do gen A quy định.
  • B. Chỉ mang tính trạng trội do gen B quy định.
  • C. Mang cả hai tính trạng trội do gen A và gen B quy định.
  • D. Mang cả hai tính trạng lặn do gen a và gen b quy định.

Câu 20: Xét hai cặp gen A/a và B/b nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Một cơ thể có kiểu gen AaBb. Cơ thể này có thể tạo ra bao nhiêu loại giao tử khác nhau về kiểu gen, và với tỉ lệ như thế nào?

  • A. 2 loại giao tử: AB, ab với tỉ lệ 1:1
  • B. 3 loại giao tử: AB, Ab, ab với tỉ lệ khác nhau
  • C. 4 loại giao tử: AB, Ab, aB, ab với tỉ lệ khác nhau
  • D. 4 loại giao tử: AB, Ab, aB, ab với tỉ lệ 1:1:1:1

Câu 21: Ở ngô, màu sắc hạt được quy định bởi hai cặp gen không alen là A, a và B, b. Khi có cả hai alen trội A và B thì hạt có màu tím, khi chỉ có một trong hai alen trội A hoặc B thì hạt có màu đỏ, khi không có alen trội nào thì hạt có màu trắng. Kiểu tương tác gen này là gì?

  • A. Tương tác át chế
  • B. Tương tác bổ trợ (hoặc cộng gộp)
  • C. Trội không hoàn toàn
  • D. Đồng trội

Câu 22: Cho một cây ngô hạt tím (kiểu gen chưa biết) lai với cây ngô hạt trắng (aabb). Đời con thu được tỉ lệ kiểu hình 1 hạt tím : 1 hạt đỏ : 2 hạt trắng. Dựa vào kết quả này và thông tin về tương tác gen ở Câu 21, hãy xác định kiểu gen của cây ngô hạt tím ban đầu.

  • A. AaBb
  • B. AABB
  • C. AABb
  • D. aaBB

Câu 23: Giả sử ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây được quy định bởi 3 cặp gen phân li độc lập (A/a, B/b, C/c), mỗi alen trội làm tăng chiều cao cây thêm 5cm so với kiểu gen đồng hợp lặn (aabbcc) có chiều cao 100cm. Cây có kiểu gen AaBbCc sẽ có chiều cao bao nhiêu?

  • A. 100 cm
  • B. 105 cm
  • C. 115 cm
  • D. 130 cm

Câu 24: Tiếp tục với thông tin ở Câu 23. Nếu cho cây có kiểu gen AaBbCc tự thụ phấn, tỉ lệ cây có chiều cao 130cm ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 1/8
  • B. 1/64
  • C. 6/64
  • D. 1/16

Câu 25: Trong các trường hợp di truyền sau đây, trường hợp nào không tuân theo định luật phân li độc lập của Mendel?

  • A. Di truyền trội hoàn toàn của hai cặp gen trên hai cặp NST khác nhau.
  • B. Di truyền trội không hoàn toàn của hai cặp gen trên hai cặp NST khác nhau.
  • C. Tương tác gen giữa hai cặp gen trên hai cặp NST khác nhau.
  • D. Di truyền liên kết của hai cặp gen trên cùng một cặp NST.

Câu 26: Ở một loài động vật, màu lông do một gen quy định. Kiểu gen AA: lông đen, Aa: lông xám, aa: lông trắng. Cho con lông xám lai với con lông xám, kết quả đời con có tỉ lệ kiểu hình nào?

  • A. 3 lông xám : 1 lông trắng
  • B. 1 lông đen : 2 lông xám : 1 lông trắng
  • C. 1 lông đen : 1 lông xám : 1 lông trắng
  • D. Toàn lông xám

Câu 27: Giả sử màu mắt ở một loài côn trùng được quy định bởi hai cặp gen A, a và B, b nằm trên hai nhiễm sắc thể thường khác nhau. Khi có cả hai alen trội A và B thì mắt đỏ, khi chỉ có alen trội A thì mắt vàng, khi chỉ có alen trội B thì mắt cam, khi không có alen trội nào thì mắt trắng. Lai hai cá thể có kiểu gen AaBb và Aabb. Tỉ lệ kiểu hình mắt vàng ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 1/4
  • B. 3/4
  • C. 3/8
  • D. 1/8

Câu 28: Xét một bệnh di truyền ở người do gen lặn (m) nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Alen trội (M) quy định không bệnh. Một cặp vợ chồng, người chồng không mắc bệnh, người vợ mang gen gây bệnh nhưng không biểu hiện (người lành mang gen). Xác suất để họ sinh con trai mắc bệnh là bao nhiêu?

  • A. 1/2
  • B. 0
  • C. 3/4
  • D. 1/4

Câu 29: Trong các quy luật di truyền đã học, quy luật nào giải thích sự xuất hiện tỉ lệ kiểu hình 3:1 ở đời F2 khi lai hai cơ thể thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản?

  • A. Định luật phân li
  • B. Định luật phân li độc lập
  • C. Quy luật di truyền liên kết
  • D. Quy luật tương tác gen

Câu 30: Yếu tố nào sau đây không thuộc phạm vi nghiên cứu của di truyền học Mendel và các mở rộng cơ bản của nó?

  • A. Quan hệ trội lặn giữa các alen.
  • B. Sự phân li của các cặp alen trong giảm phân.
  • C. Ảnh hưởng của nhiều gen lên một tính trạng (di truyền đa gen).
  • D. Biến dị cấu trúc nhiễm sắc thể.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Ở đậu Hà Lan, gen quy định màu hoa có hai alen, alen A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Gen quy định hình dạng hạt có hai alen, alen B quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt nhăn. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Cho cây đậu Hà Lan dị hợp tử về cả hai cặp gen tự thụ phấn. Tỉ lệ kiểu hình hoa tím, hạt nhăn ở đời con F1 là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Một phép lai giữa hai cây đậu Hà Lan thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản (ví dụ: hoa tím x hoa trắng) tuân theo định luật nào của Mendel?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Ở một loài thực vật, gen A quy định quả đỏ trội không hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng. Kiểu gen Aa quy định quả cam. Cho cây quả cam lai với cây quả đỏ, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con sẽ là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Một cặp vợ chồng đều có nhóm máu A. Họ sinh được một người con có nhóm máu O. Dựa vào thông tin này, hãy xác định kiểu gen của cặp vợ chồng và giải thích khả năng sinh con nhóm máu O.

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Hiện tượng gen này át chế hoạt động của gen khác không alen được gọi là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Trong một nghiên cứu về bệnh di truyền ở người, người ta lập được sơ đồ phả hệ sau (hình vuông biểu thị nam, hình tròn biểu thị nữ, tô đen biểu thị người mắc bệnh, tô trắng biểu thị người bình thường):
Thế hệ I: 1 (nam, bình thường), 2 (nữ, bình thường)
Thế hệ II: 1 (nam, bình thường), 2 (nữ, mắc bệnh), 3 (nam, bình thường)
Thế hệ III: 1 (con của II-1 và II-2, nam, bình thường), 2 (con của II-1 và II-2, nữ, mắc bệnh)
Dựa vào phả hệ, hãy nhận định về tính trạng bệnh này.

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Tiếp tục với phả hệ ở Câu 6. Nếu người III-1 kết hôn với một người phụ nữ bình thường nhưng có kiểu gen dị hợp về gen gây bệnh, xác suất để con đầu lòng của họ mắc bệnh là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Ở một loài động vật, màu lông được quy định bởi một gen có 3 alen: C (lông đen), c^b (lông xám), c (lông trắng). Quan hệ trội lặn là C > c^b > c. Phép lai giữa cá thể lông đen dị hợp tử (C c^b) với cá thể lông xám dị hợp tử (c^b c) sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Trong trường hợp tương tác gen bổ trợ (ví dụ: A_B_ cho kiểu hình mới, A_bb, aaB_, aabb cho các kiểu hình khác), một phép lai giữa hai cá thể dị hợp tử về hai cặp gen (AaBb x AaBb) có thể cho tỉ lệ kiểu hình nào ở đời con?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Ở một loài thực vật, màu hoa được quy định bởi hai cặp gen A, a và B, b nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Khi có cả alen trội A và B trong kiểu gen thì hoa có màu đỏ; khi chỉ có alen trội A hoặc chỉ có alen trội B hoặc không có alen trội nào thì hoa có màu trắng. Cho cây dị hợp tử về hai cặp gen (AaBb) lai với cây đồng hợp lặn (aabb). Tỉ lệ kiểu hình hoa trắng ở đời con là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Hiện tượng một gen có thể ảnh hưởng đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau được gọi là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn tương ứng. Mục đích chính của phép lai phân tích là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Ở một loài thực vật, chiều cao cây được quy định bởi một gen có 2 alen: A (cao) trội hoàn toàn so với a (thấp). Cho cây cao lai với cây thấp, F1 thu được 50% cây cao, 50% cây thấp. Nếu cho cây cao ở F1 tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình ở F2 sẽ như thế nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Tỉ lệ kiểu gen 1:2:1 ở F2 trong phép lai một cặp tính trạng của Mendel phản ánh điều gì về sự phân li của các alen?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Khi nói về gen đa hiệu, nhận định nào sau đây là đúng?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Trong trường hợp tương tác gen kiểu át chế, khi có mặt alen trội của gen át chế (ví dụ: gen A át chế gen B), kiểu hình có thể thay đổi như thế nào so với khi không có sự át chế?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Một nhà khoa học thực hiện phép lai giữa hai dòng bí ngô thuần chủng: quả tròn với quả tròn. Đời F1 thu được toàn bí ngô quả dẹt. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài. Dựa vào kết quả này, hãy cho biết kiểu tương tác gen nào có thể chi phối tính trạng hình dạng quả bí ngô?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Ở người, bệnh pheninketo niệu là bệnh di truyền do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường. Một cặp vợ chồng đều không mắc bệnh này nhưng có con đầu lòng bị bệnh. Nếu họ sinh thêm một người con nữa, xác suất để người con này là con gái và không mắc bệnh là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Một nhà chọn giống muốn tạo ra một giống cây mới có cả hai tính trạng trội do hai cặp gen A và B không alen quy định. Ông lai hai dòng thuần chủng: dòng thứ nhất có kiểu hình trội về tính trạng do gen A quy định và lặn về tính trạng do gen B quy định (AAbb) với dòng thứ hai có kiểu hình lặn về tính trạng do gen A quy định và trội về tính trạng do gen B quy định (aaBB). Kiểu hình của thế hệ F1 sẽ như thế nào nếu A trội hoàn toàn so với a, B trội hoàn toàn so với b, và hai cặp gen di truyền độc lập?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Xét hai cặp gen A/a và B/b nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Một cơ thể có kiểu gen AaBb. Cơ thể này có thể tạo ra bao nhiêu loại giao tử khác nhau về kiểu gen, và với tỉ lệ như thế nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Ở ngô, màu sắc hạt được quy định bởi hai cặp gen không alen là A, a và B, b. Khi có cả hai alen trội A và B thì hạt có màu tím, khi chỉ có một trong hai alen trội A hoặc B thì hạt có màu đỏ, khi không có alen trội nào thì hạt có màu trắng. Kiểu tương tác gen này là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Cho một cây ngô hạt tím (kiểu gen chưa biết) lai với cây ngô hạt trắng (aabb). Đời con thu được tỉ lệ kiểu hình 1 hạt tím : 1 hạt đỏ : 2 hạt trắng. Dựa vào kết quả này và thông tin về tương tác gen ở Câu 21, hãy xác định kiểu gen của cây ngô hạt tím ban đầu.

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Giả sử ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây được quy định bởi 3 cặp gen phân li độc lập (A/a, B/b, C/c), mỗi alen trội làm tăng chiều cao cây thêm 5cm so với kiểu gen đồng hợp lặn (aabbcc) có chiều cao 100cm. Cây có kiểu gen AaBbCc sẽ có chiều cao bao nhiêu?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Tiếp tục với thông tin ở Câu 23. Nếu cho cây có kiểu gen AaBbCc tự thụ phấn, tỉ lệ cây có chiều cao 130cm ở đời con là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Trong các trường hợp di truyền sau đây, trường hợp nào không tuân theo định luật phân li độc lập của Mendel?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Ở một loài động vật, màu lông do một gen quy định. Kiểu gen AA: lông đen, Aa: lông xám, aa: lông trắng. Cho con lông xám lai với con lông xám, kết quả đời con có tỉ lệ kiểu hình nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Giả sử màu mắt ở một loài côn trùng được quy định bởi hai cặp gen A, a và B, b nằm trên hai nhiễm sắc thể thường khác nhau. Khi có cả hai alen trội A và B thì mắt đỏ, khi chỉ có alen trội A thì mắt vàng, khi chỉ có alen trội B thì mắt cam, khi không có alen trội nào thì mắt trắng. Lai hai cá thể có kiểu gen AaBb và Aabb. Tỉ lệ kiểu hình mắt vàng ở đời con là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Xét một bệnh di truyền ở người do gen lặn (m) nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Alen trội (M) quy định không bệnh. Một cặp vợ chồng, người chồng không mắc bệnh, người vợ mang gen gây bệnh nhưng không biểu hiện (người lành mang gen). Xác suất để họ sinh con trai mắc bệnh là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Trong các quy luật di truyền đã học, quy luật nào giải thích sự xuất hiện tỉ lệ kiểu hình 3:1 ở đời F2 khi lai hai cơ thể thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Yếu tố nào sau đây không thuộc phạm vi nghiên cứu của di truyền học Mendel và các mở rộng cơ bản của nó?

Viết một bình luận