Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel - Đề 05
Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Mendel, khi lai đậu Hà Lan thuần chủng hạt vàng với hạt xanh, F1 thu được toàn bộ hạt vàng. Điều này chứng tỏ điều gì về mối quan hệ giữa alen quy định màu sắc hạt?
- A. Alen quy định hạt xanh là trội hoàn toàn so với alen quy định hạt vàng.
- B. Alen quy định hạt vàng và hạt xanh là đồng trội.
- C. Alen quy định hạt vàng là trội hoàn toàn so với alen quy định hạt xanh.
- D. Màu sắc hạt bị chi phối bởi nhiều gen tương tác với nhau.
Câu 2: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Khi lai cây thân cao dị hợp tử với cây thân thấp, tỉ lệ kiểu hình ở đời con F1 dự kiến là bao nhiêu?
- A. 3 thân cao : 1 thân thấp
- B. 100% thân cao
- C. 100% thân thấp
- D. 1 thân cao : 1 thân thấp
Câu 3: Một cặp vợ chồng đều có nhóm máu A. Con trai đầu lòng của họ có nhóm máu O. Dựa vào quy luật Mendel và kiến thức về nhóm máu ABO, hãy xác định kiểu gen của cặp vợ chồng này.
- A. Bố: I^A I^A, Mẹ: I^A I^A
- B. Bố: I^A I^O, Mẹ: I^A I^O
- C. Bố: I^A I^B, Mẹ: I^A I^O
- D. Bố: I^A I^O, Mẹ: I^O I^O
Câu 4: Ở một loài cây, màu sắc hoa được quy định bởi một gen duy nhất với 3 alen: C^đỏ (hoa đỏ), C^vàng (hoa vàng), C^trắng (hoa trắng). Biết rằng C^đỏ trội không hoàn toàn so với C^vàng, C^vàng trội hoàn toàn so với C^trắng, và C^đỏ trội hoàn toàn so với C^trắng. Kiểu hình hoa cam xuất hiện khi có sự có mặt của cả alen C^đỏ và C^vàng (do trội không hoàn toàn). Nếu lai cây hoa đỏ (thuần chủng) với cây hoa trắng (thuần chủng), rồi cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình hoa trắng ở F2 là bao nhiêu?
- A. 0%
- B. 12.5%
- C. 25%
- D. 75%
Câu 5: Ở ngô, gen A quy định thân cao, a quy định thân thấp; gen B quy định bắp có hạt, b quy định bắp không hạt. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Lai cây ngô thân cao, bắp có hạt dị hợp tử về cả hai cặp gen với cây ngô thân thấp, bắp không hạt. Tỉ lệ cây ngô thân thấp, bắp có hạt ở đời con là bao nhiêu?
- A. 1/4
- B. 3/4
- C. 1/8
- D. 9/16
Câu 6: Cho phép lai P: Aabb x aaBb. Biết A trội hoàn toàn so với a, B trội hoàn toàn so với b, và hai cặp gen này phân li độc lập. Tỉ lệ kiểu hình A_B_ ở đời con F1 là bao nhiêu?
- A. 3/16
- B. 1/4
- C. 9/16
- D. 1/2
Câu 7: Ở một loài thực vật, gen A quy định màu sắc hoa. Lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng, F1 thu được toàn bộ hoa hồng. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 1 hoa đỏ : 2 hoa hồng : 1 hoa trắng. Hiện tượng di truyền này là gì?
- A. Trội không hoàn toàn
- B. Đồng trội
- C. Tương tác gen
- D. Di truyền liên kết với giới tính
Câu 8: Nếu ở câu 7, lai cây hoa hồng với cây hoa trắng thì tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ như thế nào?
- A. 3 hoa hồng : 1 hoa trắng
- B. 100% hoa hồng
- C. 1 hoa hồng : 1 hoa trắng
- D. 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng
Câu 9: Ở một loài động vật, màu lông được quy định bởi một gen có 2 alen. Lai dòng thuần chủng lông đen với dòng thuần chủng lông trắng, F1 thu được toàn bộ lông xám. Cho F1 giao phối với nhau, F2 thu được tỉ lệ 1 lông đen : 2 lông xám : 1 lông trắng. Nếu lấy ngẫu nhiên một cá thể lông xám ở F2 cho lai với cá thể lông đen ở F2, xác suất thu được đời con có kiểu hình lông trắng là bao nhiêu?
- A. 0%
- B. 25%
- C. 50%
- D. 75%
Câu 10: Phép lai giữa hai cá thể có kiểu gen AaBb và AaBb, trong đó A trội hoàn toàn so với a, B trội hoàn toàn so với b, và hai cặp gen phân li độc lập. Tỉ lệ đời con mang kiểu gen đồng hợp lặn về cả hai cặp gen (aabb) là bao nhiêu?
- A. 1/4
- B. 1/16
- C. 3/16
- D. 9/16
Câu 11: Ở một loài bí, alen A quy định quả tròn, alen a quy định quả dài. Alen B quy định quả màu vàng, alen b quy định quả màu xanh. Khi lai hai dòng thuần chủng quả tròn, màu xanh với quả dài, màu vàng, F1 thu được toàn bộ quả tròn, màu vàng. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ kiểu hình xấp xỉ 9 quả tròn, màu vàng : 3 quả tròn, màu xanh : 3 quả dài, màu vàng : 1 quả dài, màu xanh. Kết quả này phù hợp với quy luật di truyền nào của Mendel?
- A. Định luật đồng tính
- B. Định luật phân li
- C. Quy luật di truyền liên kết
- D. Định luật phân li độc lập
Câu 12: Xét phép lai P: AaBb x Aabb. Biết A >> a, B >> b và các gen phân li độc lập. Xác suất để đời con F1 có kiểu hình mang ít nhất một tính trạng trội là bao nhiêu?
- A. 1/8
- B. 3/8
- C. 7/8
- D. 15/16
Câu 13: Ở người, bệnh P được quy định bởi alen lặn a, alen trội A quy định bình thường. Bệnh P là bệnh di truyền Mendel. Một cặp vợ chồng đều không mắc bệnh P sinh ra một người con trai mắc bệnh P. Xác suất để người con gái tiếp theo của họ không mắc bệnh P là bao nhiêu?
- A. 1/4
- B. 1/2
- C. 2/3
- D. 3/4
Câu 14: Quan sát một cây phả hệ về một bệnh hiếm gặp. Bệnh xuất hiện ở cả nam và nữ. Bố mẹ bình thường sinh con gái mắc bệnh. Dựa vào thông tin này, có thể kết luận sơ bộ về phương thức di truyền của bệnh là gì?
- A. Gen lặn trên nhiễm sắc thể thường.
- B. Gen trội trên nhiễm sắc thể thường.
- C. Gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X.
- D. Gen trội trên nhiễm sắc thể giới tính X.
Câu 15: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định. Khi có cả hai alen trội A và B trong kiểu gen thì cho hoa đỏ, khi chỉ có một trong hai alen trội (A_bb hoặc aaB_) thì cho hoa vàng, khi không có alen trội nào (aabb) thì cho hoa trắng. Đây là ví dụ về kiểu tương tác gen nào?
- A. Tương tác cộng gộp
- B. Tương tác bổ sung (Complementary interaction)
- C. Tương tác át chế (Epistasis)
- D. Đồng trội
Câu 16: Nếu ở câu 15, lai cây hoa đỏ (kiểu gen AaBb) với cây hoa trắng (kiểu gen aabb), tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở đời con là bao nhiêu?
- A. 1/4
- B. 3/8
- C. 9/16
- D. 1/2
Câu 17: Ở một loài gà, màu lông được quy định bởi hai cặp gen không alen A, a và B, b. Kiểu gen có ít nhất một alen A lớn và một alen B lớn cho màu lông trắng. Các kiểu gen còn lại cho màu lông nâu. Lai P thuần chủng lông trắng với lông nâu, F1 thu được toàn bộ lông trắng. Cho F1 giao phối với nhau, F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 13 lông trắng : 3 lông nâu. Đây là ví dụ về kiểu tương tác gen nào?
- A. Tương tác cộng gộp
- B. Tương tác bổ sung
- C. Tương tác át chế (Epistasis)
- D. Đồng trội
Câu 18: Ở một loài cây, chiều cao thân được quy định bởi 3 cặp gen không alen phân li độc lập (A,a; B,b; C,c). Cứ mỗi alen trội có mặt trong kiểu gen làm cho cây cao thêm 5cm so với cây có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 3 cặp gen (aabbcc) cao 100cm. Chiều cao tối đa của loài cây này là bao nhiêu?
- A. 105cm
- B. 115cm
- C. 125cm
- D. 130cm
Câu 19: Cũng ở loài cây trong câu 18, nếu lai cây có kiểu gen AaBbCc với chính nó (tự thụ phấn), tỉ lệ cây có chiều cao 110cm ở đời con là bao nhiêu?
- A. 3/64
- B. 15/64
- C. 20/64
- D. 35/64
Câu 20: Ở một loài chuột, gen A quy định lông đen, a quy định lông trắng. Gen B quy định đuôi dài, b quy định đuôi ngắn. Hai cặp gen này phân li độc lập. Lai chuột P thuần chủng lông đen, đuôi ngắn với chuột lông trắng, đuôi dài, F1 thu được toàn bộ lông đen, đuôi dài. Cho chuột F1 giao phối với chuột mang kiểu gen đồng hợp lặn về cả hai cặp gen. Tỉ lệ chuột lông trắng, đuôi ngắn ở đời con là bao nhiêu?
- A. 1/4
- B. 1/8
- C. 3/4
- D. 9/16
Câu 21: Trong một phép lai giữa hai cá thể dị hợp tử về một cặp gen (Aa x Aa), xác suất để thu được ít nhất một cá thể mang kiểu hình trội trong số 3 cá thể con là bao nhiêu? (Biết A trội hoàn toàn so với a).
- A. 3/4
- B. 27/64
- C. 37/64
- D. 63/64
Câu 22: Một nhà khoa học thực hiện phép lai giữa hai dòng ruồi giấm thuần chủng P: thân xám, cánh dài x thân đen, cánh cụt. F1 thu được toàn bộ thân xám, cánh dài. Cho F1 giao phối với nhau, F2 thu được tỉ lệ kiểu hình xấp xỉ 3 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt. Kết quả này có thể giải thích bằng hiện tượng di truyền nào?
- A. Định luật phân li độc lập
- B. Di truyền liên kết gen
- C. Tương tác gen
- D. Di truyền ngoài nhân
Câu 23: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định. Khi có mặt cả hai alen trội A và B cho hoa đỏ, chỉ có A (A_bb) cho hoa vàng, chỉ có B (aaB_) cho hoa tím, không có alen trội nào (aabb) cho hoa trắng. Lai cây hoa đỏ dị hợp tử về cả hai cặp gen (AaBb) với cây hoa tím (aaBB). Tỉ lệ kiểu hình hoa vàng ở đời con là bao nhiêu?
- A. 0%
- B. 1/8
- C. 1/4
- D. 3/8
Câu 24: Vẫn với quy luật di truyền màu sắc hoa như câu 23 (A_B_: đỏ, A_bb: vàng, aaB_: tím, aabb: trắng). Lai cây hoa đỏ (có kiểu gen AABb) với cây hoa tím (có kiểu gen aaBb). Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở đời con là bao nhiêu?
- A. 1/4
- B. 1/2
- C. 3/8
- D. 3/4
Câu 25: Một cặp vợ chồng, người chồng có nhóm máu AB, người vợ có nhóm máu B. Họ sinh được một người con có nhóm máu O. Điều này có thể xảy ra không? Nếu có, kiểu gen của người vợ là gì?
- A. Không thể xảy ra theo quy luật Mendel.
- B. Có thể xảy ra, kiểu gen vợ là I^B I^B.
- C. Có thể xảy ra, kiểu gen vợ là I^B I^O.
- D. Có thể xảy ra, kiểu gen vợ là I^A I^B.
Câu 26: Phân tích một cây phả hệ về một bệnh di truyền. Bệnh chỉ xuất hiện ở nam giới. Người mẹ bình thường có con trai mắc bệnh. Người bố mắc bệnh có con gái bình thường. Dựa vào thông tin này, phương thức di truyền của bệnh có khả năng cao nhất là gì?
- A. Gen lặn trên nhiễm sắc thể thường.
- B. Gen trội trên nhiễm sắc thể thường.
- C. Gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X.
- D. Gen trội trên nhiễm sắc thể giới tính X.
Câu 27: Ở một loài thực vật, màu sắc quả do hai cặp gen không alen tương tác theo kiểu át chế: gen A át chế hoạt động của gen B và b (A_B_ và A_bb cho quả đỏ), kiểu gen aaB_ cho quả vàng, kiểu gen aabb cho quả trắng. Lai cây quả đỏ dị hợp tử về cả hai cặp gen (AaBb) với cây quả vàng (aaBB). Tỉ lệ kiểu hình quả trắng ở đời con là bao nhiêu?
- A. 0%
- B. 1/8
- C. 1/4
- D. 3/8
Câu 28: Vẫn với quy luật tương tác gen màu sắc quả như câu 27 (A_B_ và A_bb: đỏ; aaB_: vàng; aabb: trắng). Lai cây quả đỏ (Aabb) với cây quả vàng (aaBb). Tỉ lệ kiểu hình quả đỏ ở đời con là bao nhiêu?
- A. 1/4
- B. 3/8
- C. 1/2
- D. 3/4
Câu 29: Trong phép lai P: AABb x AaBb, với A trội hoàn toàn so với a, B trội hoàn toàn so với b, và hai cặp gen phân li độc lập. Tỉ lệ đời con có kiểu hình giống bố (AABb) là bao nhiêu?
- A. 3/4
- B. 1/4
- C. 1/8
- D. 9/16
Câu 30: Cho một phép lai P: AaBb x aaBb. Biết A trội hoàn toàn so với a, B trội không hoàn toàn so với b (Bb cho kiểu hình trung gian). Hai cặp gen phân li độc lập. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con là bao nhiêu?
- A. 3:3:1:1
- B. 9:3:3:1
- C. 1:1:1:1
- D. 1:2:1:1:2:1