Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính - Đề 01
Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Trong thí nghiệm của Morgan trên ruồi giấm, khi lai hai dòng ruồi thuần chủng thân xám, cánh dài và thân đen, cánh cụt, F1 thu được toàn ruồi thân xám, cánh dài. Tiếp tục cho ruồi cái F1 lai phân tích, đời Fa xuất hiện 4 kiểu hình với tỉ lệ không bằng nhau. Kết quả này là bằng chứng cho hiện tượng di truyền nào?
- A. Phân li độc lập
- B. Trội hoàn toàn
- C. Di truyền liên kết hoàn toàn
- D. Di truyền liên kết không hoàn toàn (hoán vị gen)
Câu 2: Ở ruồi giấm, xét hai cặp gen Aa và Bb cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Biết khoảng cách di truyền giữa hai gen này là 20cM. Nếu P: ♀ AB/ab x ♂ ab/ab, thì tỉ lệ kiểu hình lặn về cả hai tính trạng ở F1 là bao nhiêu, giả sử không có đột biến?
- A. 50%
- B. 40%
- C. 20%
- D. 10%
Câu 3: Bản đồ di truyền được xây dựng dựa trên cơ sở khoa học nào?
- A. Quy luật phân li độc lập của Mendel
- B. Tỉ lệ các loại giao tử của cơ thể dị hợp
- C. Tần số hoán vị gen giữa các cặp gen
- D. Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào
Câu 4: Ở một loài thực vật, màu hoa do một gen có 3 alen quy định: IA (đỏ) > IAB (hồng) > IB (trắng). Gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Trong quần thể có tối đa bao nhiêu kiểu gen quy định màu hoa?
Câu 5: Cơ chế xác định giới tính ở người thuộc kiểu?
Câu 6: Ở gà, giới tính cái là giới dị giao (XY), giới tính đực là giới đồng giao (XX). Gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, alen D quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen d quy định lông trắng. Cho gà mái lông đen thuần chủng lai với gà trống lông trắng, F1 thu được toàn gà lông đen. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau, tỉ lệ kiểu hình ở F2 như thế nào?
- A. 3 gà lông đen : 1 gà lông trắng ở cả gà trống và gà mái
- B. 3 gà lông đen : 1 gà lông trắng, trong đó gà mái toàn lông đen, gà trống có cả lông đen và lông trắng
- C. 1 gà lông đen : 1 gà lông trắng ở cả gà trống và gà mái
- D. Toàn gà lông đen
Câu 7: Bệnh mù màu đỏ và lục ở người do gen lặn liên kết với nhiễm sắc thể X quy định. Một cặp vợ chồng bình thường sinh con trai bị bệnh mù màu. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là gì?
- A. XAXA x XAY
- B. XAXA x XaY
- C. XAXb x XAY
- D. XbXb x XAY
Câu 8: Ở người, gen quy định nhóm máu ABO nằm trên nhiễm sắc thể thường, gen quy định bệnh máu khó đông nằm trên nhiễm sắc thể X. Xét một cặp vợ chồng, người vợ có nhóm máu A, không mang gen bệnh máu khó đông, người chồng có nhóm máu B và bị bệnh máu khó đông. Họ sinh con gái có nhóm máu AB và không bị bệnh máu khó đông. Biết rằng bệnh máu khó đông do alen lặn h quy định. Kiểu gen của người vợ là:
- A. IAIO XHXH
- B. IAIA XHXH
- C. IAIO XHXh
- D. IAIA XHXh
Câu 9: Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Một cặp vợ chồng bình thường sinh được một người con trai bị bệnh bạch tạng. Xác suất để đứa con thứ hai của họ cũng bị bệnh bạch tạng là bao nhiêu?
- A. 1/2
- B. 1/8
- C. 1/4
- D. 1/16
Câu 10: Trong phép lai phân tích ruồi giấm cái F1 (thân xám, cánh dài) với ruồi đực thân đen, cánh cụt, đời Fa thu được tỉ lệ kiểu hình: 41% thân xám, cánh dài : 41% thân đen, cánh cụt : 9% thân xám, cánh cụt : 9% thân đen, cánh dài. Tần số hoán vị gen là bao nhiêu?
- A. 9%
- B. 18%
- C. 41%
- D. 82%
Câu 11: Điều nào sau đây là đúng khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở người?
- A. Nhiễm sắc thể X và Y có kích thước và hình dạng hoàn toàn giống nhau
- B. Nhiễm sắc thể Y mang nhiều gen hơn nhiễm sắc thể X
- C. Nhiễm sắc thể X chỉ tồn tại ở nữ giới, nhiễm sắc thể Y chỉ tồn tại ở nam giới
- D. Nhiễm sắc thể X và Y có cấu trúc và chức năng khác nhau
Câu 12: Ở một loài động vật, màu sắc lông do một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen quy định, alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng. Tính trạng chiều cao chân do một gen khác nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen quy định, alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp. Cho phép lai giữa hai cá thể dị hợp tử về cả hai cặp gen, tỉ lệ kiểu hình lông đen, chân thấp ở đời con là bao nhiêu, nếu hai gen này liên kết hoàn toàn?
- A. 9/16
- B. 3/16
- C. 1/16
- D. 0%
Câu 13: Phát biểu nào sau đây không đúng về di truyền liên kết?
- A. Các gen liên kết cùng nằm trên một nhiễm sắc thể
- B. Các gen liên kết di truyền cùng nhau và không phân li độc lập
- C. Di truyền liên kết luôn tạo ra biến dị tổ hợp
- D. Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài tương ứng với số nhiễm sắc thể đơn bội (n)
Câu 14: Ở người, gen quy định màu mắt có 2 alen: alen B quy định mắt đen trội hoàn toàn so với alen b quy định mắt xanh. Gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Một cặp vợ chồng mắt đen sinh được một con mắt xanh. Xác suất để đứa con tiếp theo của họ cũng mắt xanh là bao nhiêu?
- A. 25%
- B. 25%
- C. 50%
- D. 75%
Câu 15: Trong cơ chế xác định giới tính ở người, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở nam và nữ khác nhau như thế nào?
- A. Nữ giới có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, nam giới có cặp nhiễm sắc thể giới tính XY
- B. Nữ giới có cặp nhiễm sắc thể giới tính XY, nam giới có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX
- C. Nữ giới có một nhiễm sắc thể giới tính X, nam giới có một nhiễm sắc thể giới tính Y
- D. Nhiễm sắc thể giới tính ở nam và nữ hoàn toàn giống nhau
Câu 16: Một gen nằm trên nhiễm sắc thể X ở người quy định khả năng phân biệt màu. Alen trội A quy định khả năng phân biệt màu bình thường, alen lặn a quy định bệnh mù màu. Một người phụ nữ có kiểu gen XAXa kết hôn với một người đàn ông mù màu. Xác suất sinh con trai bị mù màu của cặp vợ chồng này là bao nhiêu?
- A. 0%
- B. 25%
- C. 50%
- D. 75%
Câu 17: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 3 cặp gen không alen tương tác cộng gộp quy định. Cây cao nhất có chiều cao 180cm, cây thấp nhất có chiều cao 120cm. Mỗi alen trội làm tăng chiều cao thêm bao nhiêu cm?
- A. 5cm
- B. 10cm
- C. 20cm
- D. 30cm
Câu 18: Hiện tượng hoán vị gen xảy ra trong kì nào của quá trình giảm phân?
- A. Kì đầu I
- B. Kì giữa I
- C. Kì sau I
- D. Kì cuối I
Câu 19: Ở một loài chim, NST giới tính của con cái là XY, con đực là XX. Gen quy định màu lông nằm trên NST X, alen D quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen d quy định lông trắng. Cho chim mái lông xám dị hợp tử lai với chim trống lông trắng. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:
- A. Toàn lông xám
- B. 3 lông xám : 1 lông trắng
- C. 1 lông xám : 1 lông trắng
- D. Toàn lông trắng
Câu 20: Trong một quần thể giao phối ngẫu nhiên, xét một gen có 2 alen A và a, tần số alen A là 0.6. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp Aa trong quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền là:
- A. 16%
- B. 36%
- C. 24%
- D. 48%
Câu 21: Ý nghĩa của hiện tượng hoán vị gen trong chọn giống và tiến hóa là:
- A. Giảm sự đa dạng di truyền của loài
- B. Tăng sự đa dạng di truyền, tạo biến dị tổ hợp
- C. Ổn định kiểu gen của loài
- D. Hạn chế khả năng thích nghi của sinh vật
Câu 22: Ở người, bệnh máu khó đông do gen lặn h liên kết với NST X quy định. Một người phụ nữ bình thường có bố bị bệnh máu khó đông kết hôn với người đàn ông bình thường. Xác suất sinh con trai bị bệnh máu khó đông của cặp vợ chồng này là:
- A. 0%
- B. 25%
- C. 25%
- D. 50%
Câu 23: Khoảng cách di truyền giữa hai gen được đo bằng đơn vị nào?
- A. Micromorgan
- B. Centimorgan (cM)
- C. Milimorgan
- D. Decimorgan
Câu 24: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này liên kết hoàn toàn trên cùng một nhiễm sắc thể. Cho cây dị hợp tử về cả hai cặp gen lai với cây thân thấp, hoa trắng. Nếu F1 xuất hiện cây thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 20%, thì tỉ lệ cây thân thấp, hoa đỏ ở F1 là:
- A. 10%
- B. 20%
- C. 30%
- D. 40%
Câu 25: Trong phép lai giữa ruồi giấm cái thân xám, cánh dài với ruồi đực thân đen, cánh cụt, F1 thu được toàn ruồi thân xám, cánh dài. Cho ruồi cái F1 lai với ruồi đực thân đen, cánh cụt, F2 thu được tỉ lệ: 40% thân xám, cánh dài : 40% thân đen, cánh cụt : 10% thân xám, cánh cụt : 10% thân đen, cánh dài. Kiểu gen của ruồi cái F1 là:
- A. VG/vg
- B. VvGg
- C. Vg/vG
- D. Đồng hợp tử trội về cả hai gen
Câu 26: Ở người, gen quy định nhóm máu ABO có 3 alen IA, IB, IO. Kiểu gen IAIO và IAIA quy định nhóm máu A, kiểu gen IBIO và IBIB quy định nhóm máu B, kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB, kiểu gen IOIO quy định nhóm máu O. Một cặp vợ chồng có nhóm máu A và nhóm máu B sinh con có thể có nhóm máu nào?
- A. Chỉ nhóm máu A và B
- B. Chỉ nhóm máu A, B và AB
- C. Chỉ nhóm máu A, B và O
- D. Nhóm máu A, B, AB và O
Câu 27: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Hình dạng quả do một gen khác có 2 alen quy định, alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Hai cặp gen này nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Cho cây hoa đỏ, quả tròn dị hợp tử về cả hai cặp gen tự thụ phấn. Tỉ lệ kiểu hình hoa trắng, quả dài ở đời con là:
- A. 1/4
- B. 3/16
- C. 1/16
- D. 9/16
Câu 28: Điều nào sau đây là ứng dụng của di truyền giới tính trong thực tiễn?
- A. Tạo giống cây trồng lưỡng bội
- B. Xác định giới tính sớm ở gia cầm
- C. Lai khác dòng để tạo ưu thế lai
- D. Gây đột biến đa bội để tăng năng suất
Câu 29: Ở ruồi giấm, xét 3 gen a, b, c cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Tần số hoán vị gen giữa a và b là 20%, giữa b và c là 10%, giữa a và c là 30%. Trình tự sắp xếp các gen trên nhiễm sắc thể là:
- A. a - b - c
- B. a - c - b
- C. b - a - c
- D. c - a - b
Câu 30: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Số nhóm gen liên kết của loài này là:
- A. 6
- B. 12 cặp
- C. 12
- D. 24