Đề Trắc nghiệm Sinh học 12 – Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính (Chân Trời Sáng Tạo)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong thí nghiệm của Morgan trên ruồi giấm, khi lai hai dòng ruồi thuần chủng thân xám, cánh dài và thân đen, cánh cụt, F1 thu được toàn ruồi thân xám, cánh dài. Tiếp tục cho ruồi cái F1 lai phân tích, đời Fa xuất hiện 4 kiểu hình với tỉ lệ không bằng nhau. Kết quả này là bằng chứng cho hiện tượng di truyền nào?

  • A. Phân li độc lập
  • B. Trội hoàn toàn
  • C. Di truyền liên kết hoàn toàn
  • D. Di truyền liên kết không hoàn toàn (hoán vị gen)

Câu 2: Ở ruồi giấm, xét hai cặp gen Aa và Bb cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Biết khoảng cách di truyền giữa hai gen này là 20cM. Nếu P: ♀ AB/ab x ♂ ab/ab, thì tỉ lệ kiểu hình lặn về cả hai tính trạng ở F1 là bao nhiêu, giả sử không có đột biến?

  • A. 50%
  • B. 40%
  • C. 20%
  • D. 10%

Câu 3: Bản đồ di truyền được xây dựng dựa trên cơ sở khoa học nào?

  • A. Quy luật phân li độc lập của Mendel
  • B. Tỉ lệ các loại giao tử của cơ thể dị hợp
  • C. Tần số hoán vị gen giữa các cặp gen
  • D. Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào

Câu 4: Ở một loài thực vật, màu hoa do một gen có 3 alen quy định: IA (đỏ) > IAB (hồng) > IB (trắng). Gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Trong quần thể có tối đa bao nhiêu kiểu gen quy định màu hoa?

  • A. 3
  • B. 4
  • C. 6
  • D. 9

Câu 5: Cơ chế xác định giới tính ở người thuộc kiểu?

  • A. XY
  • B. XO
  • C. ZW
  • D. ZO

Câu 6: Ở gà, giới tính cái là giới dị giao (XY), giới tính đực là giới đồng giao (XX). Gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, alen D quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen d quy định lông trắng. Cho gà mái lông đen thuần chủng lai với gà trống lông trắng, F1 thu được toàn gà lông đen. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau, tỉ lệ kiểu hình ở F2 như thế nào?

  • A. 3 gà lông đen : 1 gà lông trắng ở cả gà trống và gà mái
  • B. 3 gà lông đen : 1 gà lông trắng, trong đó gà mái toàn lông đen, gà trống có cả lông đen và lông trắng
  • C. 1 gà lông đen : 1 gà lông trắng ở cả gà trống và gà mái
  • D. Toàn gà lông đen

Câu 7: Bệnh mù màu đỏ và lục ở người do gen lặn liên kết với nhiễm sắc thể X quy định. Một cặp vợ chồng bình thường sinh con trai bị bệnh mù màu. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là gì?

  • A. XAXA x XAY
  • B. XAXA x XaY
  • C. XAXb x XAY
  • D. XbXb x XAY

Câu 8: Ở người, gen quy định nhóm máu ABO nằm trên nhiễm sắc thể thường, gen quy định bệnh máu khó đông nằm trên nhiễm sắc thể X. Xét một cặp vợ chồng, người vợ có nhóm máu A, không mang gen bệnh máu khó đông, người chồng có nhóm máu B và bị bệnh máu khó đông. Họ sinh con gái có nhóm máu AB và không bị bệnh máu khó đông. Biết rằng bệnh máu khó đông do alen lặn h quy định. Kiểu gen của người vợ là:

  • A. IAIO XHXH
  • B. IAIA XHXH
  • C. IAIO XHXh
  • D. IAIA XHXh

Câu 9: Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Một cặp vợ chồng bình thường sinh được một người con trai bị bệnh bạch tạng. Xác suất để đứa con thứ hai của họ cũng bị bệnh bạch tạng là bao nhiêu?

  • A. 1/2
  • B. 1/8
  • C. 1/4
  • D. 1/16

Câu 10: Trong phép lai phân tích ruồi giấm cái F1 (thân xám, cánh dài) với ruồi đực thân đen, cánh cụt, đời Fa thu được tỉ lệ kiểu hình: 41% thân xám, cánh dài : 41% thân đen, cánh cụt : 9% thân xám, cánh cụt : 9% thân đen, cánh dài. Tần số hoán vị gen là bao nhiêu?

  • A. 9%
  • B. 18%
  • C. 41%
  • D. 82%

Câu 11: Điều nào sau đây là đúng khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở người?

  • A. Nhiễm sắc thể X và Y có kích thước và hình dạng hoàn toàn giống nhau
  • B. Nhiễm sắc thể Y mang nhiều gen hơn nhiễm sắc thể X
  • C. Nhiễm sắc thể X chỉ tồn tại ở nữ giới, nhiễm sắc thể Y chỉ tồn tại ở nam giới
  • D. Nhiễm sắc thể X và Y có cấu trúc và chức năng khác nhau

Câu 12: Ở một loài động vật, màu sắc lông do một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen quy định, alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng. Tính trạng chiều cao chân do một gen khác nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen quy định, alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp. Cho phép lai giữa hai cá thể dị hợp tử về cả hai cặp gen, tỉ lệ kiểu hình lông đen, chân thấp ở đời con là bao nhiêu, nếu hai gen này liên kết hoàn toàn?

  • A. 9/16
  • B. 3/16
  • C. 1/16
  • D. 0%

Câu 13: Phát biểu nào sau đây không đúng về di truyền liên kết?

  • A. Các gen liên kết cùng nằm trên một nhiễm sắc thể
  • B. Các gen liên kết di truyền cùng nhau và không phân li độc lập
  • C. Di truyền liên kết luôn tạo ra biến dị tổ hợp
  • D. Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài tương ứng với số nhiễm sắc thể đơn bội (n)

Câu 14: Ở người, gen quy định màu mắt có 2 alen: alen B quy định mắt đen trội hoàn toàn so với alen b quy định mắt xanh. Gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Một cặp vợ chồng mắt đen sinh được một con mắt xanh. Xác suất để đứa con tiếp theo của họ cũng mắt xanh là bao nhiêu?

  • A. 25%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 75%

Câu 15: Trong cơ chế xác định giới tính ở người, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở nam và nữ khác nhau như thế nào?

  • A. Nữ giới có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, nam giới có cặp nhiễm sắc thể giới tính XY
  • B. Nữ giới có cặp nhiễm sắc thể giới tính XY, nam giới có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX
  • C. Nữ giới có một nhiễm sắc thể giới tính X, nam giới có một nhiễm sắc thể giới tính Y
  • D. Nhiễm sắc thể giới tính ở nam và nữ hoàn toàn giống nhau

Câu 16: Một gen nằm trên nhiễm sắc thể X ở người quy định khả năng phân biệt màu. Alen trội A quy định khả năng phân biệt màu bình thường, alen lặn a quy định bệnh mù màu. Một người phụ nữ có kiểu gen XAXa kết hôn với một người đàn ông mù màu. Xác suất sinh con trai bị mù màu của cặp vợ chồng này là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 75%

Câu 17: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 3 cặp gen không alen tương tác cộng gộp quy định. Cây cao nhất có chiều cao 180cm, cây thấp nhất có chiều cao 120cm. Mỗi alen trội làm tăng chiều cao thêm bao nhiêu cm?

  • A. 5cm
  • B. 10cm
  • C. 20cm
  • D. 30cm

Câu 18: Hiện tượng hoán vị gen xảy ra trong kì nào của quá trình giảm phân?

  • A. Kì đầu I
  • B. Kì giữa I
  • C. Kì sau I
  • D. Kì cuối I

Câu 19: Ở một loài chim, NST giới tính của con cái là XY, con đực là XX. Gen quy định màu lông nằm trên NST X, alen D quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen d quy định lông trắng. Cho chim mái lông xám dị hợp tử lai với chim trống lông trắng. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:

  • A. Toàn lông xám
  • B. 3 lông xám : 1 lông trắng
  • C. 1 lông xám : 1 lông trắng
  • D. Toàn lông trắng

Câu 20: Trong một quần thể giao phối ngẫu nhiên, xét một gen có 2 alen A và a, tần số alen A là 0.6. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp Aa trong quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền là:

  • A. 16%
  • B. 36%
  • C. 24%
  • D. 48%

Câu 21: Ý nghĩa của hiện tượng hoán vị gen trong chọn giống và tiến hóa là:

  • A. Giảm sự đa dạng di truyền của loài
  • B. Tăng sự đa dạng di truyền, tạo biến dị tổ hợp
  • C. Ổn định kiểu gen của loài
  • D. Hạn chế khả năng thích nghi của sinh vật

Câu 22: Ở người, bệnh máu khó đông do gen lặn h liên kết với NST X quy định. Một người phụ nữ bình thường có bố bị bệnh máu khó đông kết hôn với người đàn ông bình thường. Xác suất sinh con trai bị bệnh máu khó đông của cặp vợ chồng này là:

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 25%
  • D. 50%

Câu 23: Khoảng cách di truyền giữa hai gen được đo bằng đơn vị nào?

  • A. Micromorgan
  • B. Centimorgan (cM)
  • C. Milimorgan
  • D. Decimorgan

Câu 24: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này liên kết hoàn toàn trên cùng một nhiễm sắc thể. Cho cây dị hợp tử về cả hai cặp gen lai với cây thân thấp, hoa trắng. Nếu F1 xuất hiện cây thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 20%, thì tỉ lệ cây thân thấp, hoa đỏ ở F1 là:

  • A. 10%
  • B. 20%
  • C. 30%
  • D. 40%

Câu 25: Trong phép lai giữa ruồi giấm cái thân xám, cánh dài với ruồi đực thân đen, cánh cụt, F1 thu được toàn ruồi thân xám, cánh dài. Cho ruồi cái F1 lai với ruồi đực thân đen, cánh cụt, F2 thu được tỉ lệ: 40% thân xám, cánh dài : 40% thân đen, cánh cụt : 10% thân xám, cánh cụt : 10% thân đen, cánh dài. Kiểu gen của ruồi cái F1 là:

  • A. VG/vg
  • B. VvGg
  • C. Vg/vG
  • D. Đồng hợp tử trội về cả hai gen

Câu 26: Ở người, gen quy định nhóm máu ABO có 3 alen IA, IB, IO. Kiểu gen IAIO và IAIA quy định nhóm máu A, kiểu gen IBIO và IBIB quy định nhóm máu B, kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB, kiểu gen IOIO quy định nhóm máu O. Một cặp vợ chồng có nhóm máu A và nhóm máu B sinh con có thể có nhóm máu nào?

  • A. Chỉ nhóm máu A và B
  • B. Chỉ nhóm máu A, B và AB
  • C. Chỉ nhóm máu A, B và O
  • D. Nhóm máu A, B, AB và O

Câu 27: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Hình dạng quả do một gen khác có 2 alen quy định, alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Hai cặp gen này nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Cho cây hoa đỏ, quả tròn dị hợp tử về cả hai cặp gen tự thụ phấn. Tỉ lệ kiểu hình hoa trắng, quả dài ở đời con là:

  • A. 1/4
  • B. 3/16
  • C. 1/16
  • D. 9/16

Câu 28: Điều nào sau đây là ứng dụng của di truyền giới tính trong thực tiễn?

  • A. Tạo giống cây trồng lưỡng bội
  • B. Xác định giới tính sớm ở gia cầm
  • C. Lai khác dòng để tạo ưu thế lai
  • D. Gây đột biến đa bội để tăng năng suất

Câu 29: Ở ruồi giấm, xét 3 gen a, b, c cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Tần số hoán vị gen giữa a và b là 20%, giữa b và c là 10%, giữa a và c là 30%. Trình tự sắp xếp các gen trên nhiễm sắc thể là:

  • A. a - b - c
  • B. a - c - b
  • C. b - a - c
  • D. c - a - b

Câu 30: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Số nhóm gen liên kết của loài này là:

  • A. 6
  • B. 12 cặp
  • C. 12
  • D. 24

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Trong thí nghiệm của Morgan trên ruồi giấm, khi lai hai dòng ruồi thuần chủng thân xám, cánh dài và thân đen, cánh cụt, F1 thu được toàn ruồi thân xám, cánh dài. Tiếp tục cho ruồi cái F1 lai phân tích, đời Fa xuất hiện 4 kiểu hình với tỉ lệ không bằng nhau. Kết quả này là bằng chứng cho hiện tượng di truyền nào?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Ở ruồi giấm, xét hai cặp gen Aa và Bb cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Biết khoảng cách di truyền giữa hai gen này là 20cM. Nếu P: ♀ AB/ab x ♂ ab/ab, thì tỉ lệ kiểu hình lặn về cả hai tính trạng ở F1 là bao nhiêu, giả sử không có đột biến?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Bản đồ di truyền được xây dựng dựa trên cơ sở khoa học nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Ở một loài thực vật, màu hoa do một gen có 3 alen quy định: IA (đỏ) > IAB (hồng) > IB (trắng). Gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Trong quần thể có tối đa bao nhiêu kiểu gen quy định màu hoa?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Cơ chế xác định giới tính ở người thuộc kiểu?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Ở gà, giới tính cái là giới dị giao (XY), giới tính đực là giới đồng giao (XX). Gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, alen D quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen d quy định lông trắng. Cho gà mái lông đen thuần chủng lai với gà trống lông trắng, F1 thu được toàn gà lông đen. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau, tỉ lệ kiểu hình ở F2 như thế nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Bệnh mù màu đỏ và lục ở người do gen lặn liên kết với nhiễm sắc thể X quy định. Một cặp vợ chồng bình thường sinh con trai bị bệnh mù màu. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Ở người, gen quy định nhóm máu ABO nằm trên nhiễm sắc thể thường, gen quy định bệnh máu khó đông nằm trên nhiễm sắc thể X. Xét một cặp vợ chồng, người vợ có nhóm máu A, không mang gen bệnh máu khó đông, người chồng có nhóm máu B và bị bệnh máu khó đông. Họ sinh con gái có nhóm máu AB và không bị bệnh máu khó đông. Biết rằng bệnh máu khó đông do alen lặn h quy định. Kiểu gen của người vợ là:

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Một cặp vợ chồng bình thường sinh được một người con trai bị bệnh bạch tạng. Xác suất để đứa con thứ hai của họ cũng bị bệnh bạch tạng là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Trong phép lai phân tích ruồi giấm cái F1 (thân xám, cánh dài) với ruồi đực thân đen, cánh cụt, đời Fa thu được tỉ lệ kiểu hình: 41% thân xám, cánh dài : 41% thân đen, cánh cụt : 9% thân xám, cánh cụt : 9% thân đen, cánh dài. Tần số hoán vị gen là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Điều nào sau đây là đúng khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở người?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Ở một loài động vật, màu sắc lông do một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen quy định, alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng. Tính trạng chiều cao chân do một gen khác nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen quy định, alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp. Cho phép lai giữa hai cá thể dị hợp tử về cả hai cặp gen, tỉ lệ kiểu hình lông đen, chân thấp ở đời con là bao nhiêu, nếu hai gen này liên kết hoàn toàn?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Phát biểu nào sau đây không đúng về di truyền liên kết?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Ở người, gen quy định màu mắt có 2 alen: alen B quy định mắt đen trội hoàn toàn so với alen b quy định mắt xanh. Gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Một cặp vợ chồng mắt đen sinh được một con mắt xanh. Xác suất để đứa con tiếp theo của họ cũng mắt xanh là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Trong cơ chế xác định giới tính ở người, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở nam và nữ khác nhau như thế nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Một gen nằm trên nhiễm sắc thể X ở người quy định khả năng phân biệt màu. Alen trội A quy định khả năng phân biệt màu bình thường, alen lặn a quy định bệnh mù màu. Một người phụ nữ có kiểu gen XAXa kết hôn với một người đàn ông mù màu. Xác suất sinh con trai bị mù màu của cặp vợ chồng này là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 3 cặp gen không alen tương tác cộng gộp quy định. Cây cao nhất có chiều cao 180cm, cây thấp nhất có chiều cao 120cm. Mỗi alen trội làm tăng chiều cao thêm bao nhiêu cm?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Hiện tượng hoán vị gen xảy ra trong kì nào của quá trình giảm phân?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Ở một loài chim, NST giới tính của con cái là XY, con đực là XX. Gen quy định màu lông nằm trên NST X, alen D quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen d quy định lông trắng. Cho chim mái lông xám dị hợp tử lai với chim trống lông trắng. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Trong một quần thể giao phối ngẫu nhiên, xét một gen có 2 alen A và a, tần số alen A là 0.6. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp Aa trong quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền là:

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Ý nghĩa của hiện tượng hoán vị gen trong chọn giống và tiến hóa là:

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Ở người, bệnh máu khó đông do gen lặn h liên kết với NST X quy định. Một người phụ nữ bình thường có bố bị bệnh máu khó đông kết hôn với người đàn ông bình thường. Xác suất sinh con trai bị bệnh máu khó đông của cặp vợ chồng này là:

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Khoảng cách di truyền giữa hai gen được đo bằng đơn vị nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này liên kết hoàn toàn trên cùng một nhiễm sắc thể. Cho cây dị hợp tử về cả hai cặp gen lai với cây thân thấp, hoa trắng. Nếu F1 xuất hiện cây thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 20%, thì tỉ lệ cây thân thấp, hoa đỏ ở F1 là:

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Trong phép lai giữa ruồi giấm cái thân xám, cánh dài với ruồi đực thân đen, cánh cụt, F1 thu được toàn ruồi thân xám, cánh dài. Cho ruồi cái F1 lai với ruồi đực thân đen, cánh cụt, F2 thu được tỉ lệ: 40% thân xám, cánh dài : 40% thân đen, cánh cụt : 10% thân xám, cánh cụt : 10% thân đen, cánh dài. Kiểu gen của ruồi cái F1 là:

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Ở người, gen quy định nhóm máu ABO có 3 alen IA, IB, IO. Kiểu gen IAIO và IAIA quy định nhóm máu A, kiểu gen IBIO và IBIB quy định nhóm máu B, kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB, kiểu gen IOIO quy định nhóm máu O. Một cặp vợ chồng có nhóm máu A và nhóm máu B sinh con có thể có nhóm máu nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Hình dạng quả do một gen khác có 2 alen quy định, alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Hai cặp gen này nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Cho cây hoa đỏ, quả tròn dị hợp tử về cả hai cặp gen tự thụ phấn. Tỉ lệ kiểu hình hoa trắng, quả dài ở đời con là:

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Điều nào sau đây là ứng dụng của di truyền giới tính trong thực tiễn?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Ở ruồi giấm, xét 3 gen a, b, c cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Tần số hoán vị gen giữa a và b là 20%, giữa b và c là 10%, giữa a và c là 30%. Trình tự sắp xếp các gen trên nhiễm sắc thể là:

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Số nhóm gen liên kết của loài này là:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong thí nghiệm của Morgan trên ruồi giấm, phép lai phân tích ruồi cái F1 thân xám, cánh dài (AaBb) với ruồi đực thân đen, cánh cụt (aabb) cho đời Fa phân li kiểu hình theo tỉ lệ 41,5% thân xám, cánh dài : 41,5% thân đen, cánh cụt : 8,5% thân xám, cánh cụt : 8,5% thân đen, cánh dài. Kết quả này cho thấy hiện tượng di truyền nào?

  • A. Phân li độc lập
  • B. Tương tác gen
  • C. Liên kết gen và hoán vị gen
  • D. Di truyền liên kết với giới tính

Câu 2: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Khi lai hai cây bố mẹ thuần chủng hoa đỏ, quả tròn và hoa trắng, quả dài thu được F1 toàn cây hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với nhau thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình hoa trắng, quả dài chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của F1 và tần số hoán vị gen là bao nhiêu?

  • A. AB/ab, f = 20%
  • B. Ab/aB, f = 40%
  • C. AB/ab, f = 40%
  • D. Ab/aB, f = 20%

Câu 3: Bản chất của hiện tượng hoán vị gen là gì?

  • A. Sự trao đổi đoạn giữa các NST không tương đồng.
  • B. Sự trao đổi đoạn giữa các cromatit chị em.
  • C. Sự phân li không đồng đều của cặp NST tương đồng.
  • D. Sự trao đổi đoạn tương đồng giữa các cromatit không chị em của cặp NST kép tương đồng.

Câu 4: Ở một loài động vật, tính trạng màu sắc lông do một gen nằm trên NST giới tính X quy định, alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng. Cho giao phối con cái lông đen thuần chủng với con đực lông trắng thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2. Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là bao nhiêu?

  • A. 3 lông đen : 1 lông trắng, trong đó con cái toàn lông đen, con đực có cả lông đen và lông trắng.
  • B. 3 lông đen : 1 lông trắng, tỉ lệ này đồng đều ở cả con đực và con cái.
  • C. 1 lông đen : 1 lông trắng, tỉ lệ này đồng đều ở cả con đực và con cái.
  • D. 1 lông đen : 1 lông trắng, trong đó con cái toàn lông đen, con đực toàn lông trắng.

Câu 5: Ở người, bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên NST X quy định. Một người phụ nữ bình thường có bố bị bệnh máu khó đông kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất con trai của họ bị bệnh máu khó đông là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 75%

Câu 6: Cơ chế xác định giới tính ở người thuộc kiểu nào?

  • A. XX/XO
  • B. ZW/ZZ
  • C. XX/XY
  • D. Nhiệt độ môi trường

Câu 7: NST giới tính ở người khác với NST thường ở điểm nào?

  • A. Luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng.
  • B. Mang các gen quy định tính trạng thường.
  • C. Có cấu trúc và chức năng giống nhau ở giới đực và giới cái.
  • D. Có sự khác nhau về cấu trúc và thành phần gen giữa giới đực và giới cái.

Câu 8: Ở gà, giới tính cái là giới dị giao tử (XY), giới tính đực là giới đồng giao tử (XX). Gen quy định màu sắc lông nằm trên NST giới tính X, alen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen b quy định lông trắng. Cho gà trống lông đen thuần chủng lai với gà mái lông trắng thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2. Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là bao nhiêu?

  • A. 3 lông đen : 1 lông trắng, trong đó gà trống toàn lông đen, gà mái có cả lông đen và lông trắng.
  • B. 3 lông đen : 1 lông trắng, tỉ lệ này đồng đều ở cả gà trống và gà mái.
  • C. 1 lông đen : 1 lông trắng, tỉ lệ này đồng đều ở cả gà trống và gà mái.
  • D. 1 lông đen : 1 lông trắng, trong đó gà trống toàn lông đen, gà mái toàn lông trắng.

Câu 9: Ý nghĩa của việc lập bản đồ di truyền NST là gì?

  • A. Xác định số lượng gen trên mỗi NST.
  • B. Xác định vị trí tương đối của các gen trên NST và khoảng cách giữa chúng.
  • C. Nghiên cứu cấu trúc và chức năng của từng gen.
  • D. Tìm hiểu cơ chế điều hòa hoạt động của gen.

Câu 10: Khoảng cách di truyền giữa hai gen được đo bằng đơn vị nào?

  • A. Milimét (mm)
  • B. Micrômét (µm)
  • C. Centimorgan (cM)
  • D. Angstrom (Å)

Câu 11: Ở người, hội chứng Turner (XO) là do sự bất thường ở cặp NST giới tính nào?

  • A. Cặp NST số 21
  • B. Cặp NST số 13
  • C. Cặp NST số 18
  • D. Cặp NST giới tính

Câu 12: Hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn xảy ra khi nào?

  • A. Các gen nằm trên cùng một NST và không xảy ra hoán vị gen.
  • B. Các gen nằm trên các NST khác nhau.
  • C. Các gen nằm trên NST giới tính.
  • D. Các gen nằm trên NST thường.

Câu 13: Trong phép lai phân tích ruồi giấm cái F1 (AaBb) với ruồi đực (aabb), nếu có hoán vị gen xảy ra với tần số 20%, thì tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài (A-B-) ở đời Fa là bao nhiêu?

  • D. 40%

Câu 14: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 3 cặp gen không alen tương tác cộng gộp quy định. Cây cao nhất có kiểu gen AABBDD và cây thấp nhất có kiểu gen aabbdd. Lai cây cao nhất với cây thấp nhất thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Tỉ lệ cây có chiều cao trung bình ở F2 là bao nhiêu?

  • B. 20/64

Câu 15: Trong cơ chế xác định giới tính kiểu XX/XY, giới dị giao tử là giới nào?

  • C. Giới đực

Câu 16: Một gen nằm trên NST X không có alen tương ứng trên NST Y được gọi là gen gì?

  • A. Gen liên kết NST X
  • B. Gen liên kết NST Y
  • C. Gen trên NST thường
  • D. Gen ngoài nhân

Câu 17: Ở người, bệnh mù màu đỏ - lục và bệnh máu khó đông đều do gen lặn nằm trên NST X quy định và không có alen tương ứng trên Y. Hai bệnh này có tuân theo quy luật di truyền liên kết giới tính không?

  • A. Có, vì gen gây bệnh nằm trên NST giới tính X.
  • B. Không, vì hai gen này quy định hai bệnh khác nhau.
  • C. Có, vì cả hai bệnh đều phổ biến ở nam giới hơn nữ giới.
  • D. Không, vì đây là các bệnh di truyền lặn.

Câu 18: Trong phép lai ruồi giấm cái thân xám, cánh dài dị hợp tử chéo (Ab/aB) với ruồi đực thân đen, cánh cụt (aabb), nếu tần số hoán vị gen là 20%, thì tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh cụt (A-bb) ở đời con là bao nhiêu?

  • D. 40%

Câu 19: Ở người, NST giới tính của nam và nữ khác nhau như thế nào?

  • A. Nữ có cặp NST giới tính XY, nam có cặp NST giới tính XX.
  • B. Nữ có cặp NST giới tính XX, nam có cặp NST giới tính XY.
  • C. NST giới tính của nam và nữ giống nhau về hình dạng và kích thước.
  • D. NST giới tính chỉ có ở nam giới.

Câu 20: Vai trò của NST Y trong việc xác định giới tính ở người là gì?

  • A. Quy định các tính trạng sinh dục thứ cấp ở nữ.
  • B. Không có vai trò trong việc xác định giới tính.
  • C. Mang gen quy định yếu tố xác định giới tính đực (SRY).
  • D. Quy định các tính trạng thường.

Câu 21: Tại sao tần số hoán vị gen không vượt quá 50%?

  • A. Vì gen liên kết luôn đi cùng nhau.
  • B. Vì hoán vị gen là sự trao đổi chéo đơn giữa 2 trong 4 cromatit của cặp NST tương đồng.
  • C. Vì NST chỉ có thể tái tổ hợp tối đa 50%.
  • D. Vì tần số đột biến gen luôn thấp.

Câu 22: Ở ong mật, cơ chế xác định giới tính thuộc kiểu nào?

  • A. XX/XY
  • B. XX/XO
  • C. ZW/ZZ
  • D. Đơn bội - lưỡng bội

Câu 23: Một loài thực vật có bộ NST 2n=24. Số NST giới tính trong tế bào sinh dưỡng của loài này là bao nhiêu?

  • A. 2
  • B. 12
  • C. 22
  • D. 24

Câu 24: Ở người, gen quy định nhóm máu ABO nằm trên NST thường, gen quy định bệnh mù màu nằm trên NST X. Hai gen này di truyền như thế nào?

  • A. Liên kết hoàn toàn
  • B. Liên kết không hoàn toàn
  • C. Phân li độc lập
  • D. Di truyền ngoài nhân

Câu 25: Trong phép lai phân tích, mục đích chính của việc sử dụng cơ thể có kiểu gen đồng hợp lặn là gì?

  • A. Để tạo ra đời con đồng tính.
  • B. Để kiểm tra kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội.
  • C. Để tăng tần số hoán vị gen.
  • D. Để xác định NST giới tính.

Câu 26: Ở ruồi giấm, xét hai cặp gen Aa và Bb cùng nằm trên một cặp NST tương đồng. Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen dị hợp tử đều?

  • A. Ab/aB
  • B. Aabb
  • C. AaBB
  • D. AB/ab

Câu 27: Ở người, hội chứng Klinefelter (XXY) là do cơ chế nào tạo ra?

  • A. Sự không phân li của cặp NST giới tính trong giảm phân.
  • B. Đột biến gen trên NST giới tính.
  • C. Rối loạn cấu trúc NST thường.
  • D. Tác động của môi trường.

Câu 28: Nếu khoảng cách di truyền giữa hai gen là 25cM, điều này có nghĩa là gì?

  • A. Hai gen đó nằm cách nhau 25 nanomet.
  • B. Tần số hoán vị gen giữa hai gen đó là 25%.
  • C. Hai gen đó luôn di truyền cùng nhau.
  • D. Hai gen đó nằm trên hai NST khác nhau.

Câu 29: Ở mèo, gen quy định màu lông nằm trên NST X, alen D quy định lông đen, alen d quy định lông hung. Mèo cái dị hợp tử X^D X^d có kiểu hình gì?

  • A. Lông đen
  • B. Lông hung
  • C. Tam thể (vừa đen vừa hung)
  • D. Lông trắng

Câu 30: Trong phép lai giữa ruồi giấm cái thân xám, cánh dài (AB/ab) với ruồi đực thân đen, cánh cụt (ab/ab), tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài ở đời con là bao nhiêu nếu không xảy ra hoán vị gen?

  • A. 25%
  • B. 50%
  • C. 75%
  • D. 100%

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Trong thí nghiệm của Morgan trên ruồi giấm, phép lai phân tích ruồi cái F1 thân xám, cánh dài (AaBb) với ruồi đực thân đen, cánh cụt (aabb) cho đời Fa phân li kiểu hình theo tỉ lệ 41,5% thân xám, cánh dài : 41,5% thân đen, cánh cụt : 8,5% thân xám, cánh cụt : 8,5% thân đen, cánh dài. Kết quả này cho thấy hiện tượng di truyền nào?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Khi lai hai cây bố mẹ thuần chủng hoa đỏ, quả tròn và hoa trắng, quả dài thu được F1 toàn cây hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với nhau thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình hoa trắng, quả dài chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của F1 và tần số hoán vị gen là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Bản chất của hiện tượng hoán vị gen là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Ở một loài động vật, tính trạng màu sắc lông do một gen nằm trên NST giới tính X quy định, alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng. Cho giao phối con cái lông đen thuần chủng với con đực lông trắng thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2. Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Ở người, bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên NST X quy định. Một người phụ nữ bình thường có bố bị bệnh máu khó đông kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất con trai của họ bị bệnh máu khó đông là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Cơ chế xác định giới tính ở người thuộc kiểu nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: NST giới tính ở người khác với NST thường ở điểm nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Ở gà, giới tính cái là giới dị giao tử (XY), giới tính đực là giới đồng giao tử (XX). Gen quy định màu sắc lông nằm trên NST giới tính X, alen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen b quy định lông trắng. Cho gà trống lông đen thuần chủng lai với gà mái lông trắng thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2. Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Ý nghĩa của việc lập bản đồ di truyền NST là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Khoảng cách di truyền giữa hai gen được đo bằng đơn vị nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Ở người, hội chứng Turner (XO) là do sự bất thường ở cặp NST giới tính nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn xảy ra khi nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Trong phép lai phân tích ruồi giấm cái F1 (AaBb) với ruồi đực (aabb), nếu có hoán vị gen xảy ra với tần số 20%, thì tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài (A-B-) ở đời Fa là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 3 cặp gen không alen tương tác cộng gộp quy định. Cây cao nhất có kiểu gen AABBDD và cây thấp nhất có kiểu gen aabbdd. Lai cây cao nhất với cây thấp nhất thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Tỉ lệ cây có chiều cao trung bình ở F2 là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Trong cơ chế xác định giới tính kiểu XX/XY, giới dị giao tử là giới nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Một gen nằm trên NST X không có alen tương ứng trên NST Y được gọi là gen gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Ở người, bệnh mù màu đỏ - lục và bệnh máu khó đông đều do gen lặn nằm trên NST X quy định và không có alen tương ứng trên Y. Hai bệnh này có tuân theo quy luật di truyền liên kết giới tính không?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Trong phép lai ruồi giấm cái thân xám, cánh dài dị hợp tử chéo (Ab/aB) với ruồi đực thân đen, cánh cụt (aabb), nếu tần số hoán vị gen là 20%, thì tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh cụt (A-bb) ở đời con là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Ở người, NST giới tính của nam và nữ khác nhau như thế nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Vai trò của NST Y trong việc xác định giới tính ở người là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Tại sao tần số hoán vị gen không vượt quá 50%?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Ở ong mật, cơ chế xác định giới tính thuộc kiểu nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Một loài thực vật có bộ NST 2n=24. Số NST giới tính trong tế bào sinh dưỡng của loài này là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Ở người, gen quy định nhóm máu ABO nằm trên NST thường, gen quy định bệnh mù màu nằm trên NST X. Hai gen này di truyền như thế nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Trong phép lai phân tích, mục đích chính của việc sử dụng cơ thể có kiểu gen đồng hợp lặn là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Ở ruồi giấm, xét hai cặp gen Aa và Bb cùng nằm trên một cặp NST tương đồng. Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen dị hợp tử đều?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Ở người, hội chứng Klinefelter (XXY) là do cơ chế nào tạo ra?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Nếu khoảng cách di truyền giữa hai gen là 25cM, điều này có nghĩa là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Ở mèo, gen quy định màu lông nằm trên NST X, alen D quy định lông đen, alen d quy định lông hung. Mèo cái dị hợp tử X^D X^d có kiểu hình gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Trong phép lai giữa ruồi giấm cái thân xám, cánh dài (AB/ab) với ruồi đực thân đen, cánh cụt (ab/ab), tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài ở đời con là bao nhiêu nếu không xảy ra hoán vị gen?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong thí nghiệm của Morgan trên ruồi giấm, phép lai phân tích ruồi cái thân xám, cánh dài với ruồi đực thân đen, cánh cụt tạo ra đời con có tỉ lệ kiểu hình không giống với tỉ lệ 1:1:1:1. Kết quả này là bằng chứng cho hiện tượng di truyền nào?

  • A. Phân li độc lập
  • B. Liên kết gen
  • C. Tương tác gen
  • D. Hoán vị gen

Câu 2: Hiện tượng hoán vị gen xảy ra trong kì nào của quá trình giảm phân?

  • A. Kì đầu I
  • B. Kì giữa I
  • C. Kì sau I
  • D. Kì cuối I

Câu 3: Bản đồ di truyền được xây dựng dựa trên cơ sở nào?

  • A. Số lượng gen trên nhiễm sắc thể
  • B. Vị trí tuyệt đối của gen trên nhiễm sắc thể
  • C. Tần số hoán vị gen
  • D. Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào

Câu 4: Ở một loài động vật, xét hai cặp gen Aa và Bb cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen đồng hợp tử chéo?

  • A. Ab/aB
  • B. AB/ab
  • C. Ab/Ab
  • D. aB/aB

Câu 5: Trong phép lai giữa ruồi giấm cái thân xám, cánh dài (VG/vg) với ruồi đực thân đen, cánh cụt (vg/vg), nếu tần số hoán vị gen là 20%, tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh cụt ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 5%
  • B. 10%
  • C. 20%
  • D. 40%

Câu 6: Ở người, bệnh mù màu đỏ và lục do gen lặn liên kết với nhiễm sắc thể X quy định. Một cặp vợ chồng bình thường sinh con trai bị mù màu. Kiểu gen của người mẹ là gì?

  • A. XBXB
  • B. XBXb
  • C. XbXb
  • D. XBY

Câu 7: Cơ chế xác định giới tính ở người thuộc kiểu nào?

  • A. XY
  • B. XO
  • C. ZW
  • D. ZZ

Câu 8: Gen quy định tính trạng nào sau đây chắc chắn di truyền liên kết với giới tính ở người?

  • A. Nhóm máu ABO
  • B. Chiều cao
  • C. Màu mắt
  • D. Bệnh máu khó đông

Câu 9: Ý nghĩa nào sau đây không phải là ý nghĩa của hiện tượng hoán vị gen?

  • A. Tăng biến dị tổ hợp
  • B. Tăng tính đa dạng di truyền
  • C. Tạo ra các alen mới
  • D. Cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa

Câu 10: Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Z (gà trống ZZ, gà mái ZW). Gen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với gen b quy định lông nâu. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình phân li 3 lông đen : 1 lông nâu ở cả gà trống và gà mái?

  • A. ZBZB x ZbW
  • B. ZBZB x ZBW
  • C. ZBZb x ZBW
  • D. ZBZb x ZbW

Câu 11: Điều gì sẽ xảy ra nếu tần số hoán vị gen giữa hai gen A và B là 50%?

  • A. Các gen A và B liên kết hoàn toàn
  • B. Các gen A và B di truyền độc lập
  • C. Chỉ xảy ra hoán vị gen đơn
  • D. Chỉ xảy ra hoán vị gen kép

Câu 12: Trong một quần thể ruồi giấm, xét hai gen nằm trên nhiễm sắc thể X. Gen thứ nhất có 2 alen, gen thứ hai có 3 alen. Trong trường hợp không xảy ra hoán vị gen, số loại kiểu gen tối đa về hai gen này ở giới cái là bao nhiêu?

  • A. 6
  • B. 9
  • C. 12
  • D. 18

Câu 13: Một người phụ nữ có kiểu gen XAXa, người chồng có kiểu gen XAY. Nếu cặp vợ chồng này sinh con gái, xác suất con gái bị bệnh là bao nhiêu, biết rằng alen a quy định bệnh và trội hoàn toàn so với alen A?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 100%

Câu 14: Trong phép lai phân tích ruồi giấm cái F1 (dị hợp tử về hai cặp gen liên kết hoàn toàn) thu được đời con có tỉ lệ 1 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt. Kiểu gen của ruồi cái F1 là gì?

  • A. Ab/aB
  • B. AB/ab
  • C. AaBb
  • D. Aabb

Câu 15: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do hai gen không alen tương tác cộng gộp quy định. Cho cây cao nhất (AABB) lai với cây thấp nhất (aabb) thu được F1 toàn cây cao trung bình. F2 có tỉ lệ kiểu hình 1 cây cao nhất : 4 cây cao nhì : 6 cây cao trung bình : 4 cây thấp nhì : 1 cây thấp nhất. Nếu cho cây F1 lai phân tích, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 1:1
  • B. 3:1
  • C. 1:2:1
  • D. 9:3:3:1

Câu 16: Trong phép lai giữa ruồi giấm đực thân xám, cánh dài và ruồi giấm cái thân đen, cánh cụt, F1 thu được toàn ruồi thân xám, cánh dài. Cho ruồi đực F1 lai phân tích, đời con thu được 41% thân xám, cánh dài : 41% thân đen, cánh cụt : 9% thân xám, cánh cụt : 9% thân đen, cánh dài. Tần số hoán vị gen là bao nhiêu?

  • A. 9%
  • B. 18%
  • C. 41%
  • D. 82%

Câu 17: Ở người, bệnh mù màu đỏ - lục do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X quy định. Một quần thể người có tỉ lệ nam giới bị mù màu là 0,08. Tần số alen gây bệnh trong quần thể là bao nhiêu?

  • A. 0,08
  • B. 0,16
  • C. 0,04
  • D. 0,8

Câu 18: Trong cơ chế xác định giới tính ở người, nhiễm sắc thể Y có vai trò gì?

  • A. Quy định giới tính nữ
  • B. Không có vai trò trong xác định giới tính
  • C. Cân bằng gen trên nhiễm sắc thể X
  • D. Quy định sự phát triển giới tính nam

Câu 19: Một gen nằm trên nhiễm sắc thể X ở vùng không tương đồng có 2 alen. Số loại kiểu gen tối đa trong quần thể giao phối ngẫu nhiên là bao nhiêu, xét cả giới đực và giới cái?

  • A. 3
  • B. 4
  • C. 5
  • D. 6

Câu 20: Ở mèo, gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể X. Alen XB quy định lông đen, alen Xv quy định lông vàng, kiểu gen XB Xv quy định lông tam thể. Một quần thể mèo có 25% mèo đực lông vàng và 36% mèo cái lông đen. Tần số alen Xv trong quần thể là bao nhiêu?

  • A. 0,36
  • B. 0,25
  • C. 0,5
  • D. 0,6

Câu 21: Trong thí nghiệm của Morgan, vì sao ông chọn ruồi giấm làm đối tượng nghiên cứu?

  • A. Kích thước lớn, dễ thao tác
  • B. Bộ gen đơn giản, ít gen
  • C. Vòng đời ngắn, dễ nuôi, dễ nghiên cứu
  • D. Ít biến dị tổ hợp

Câu 22: Phát biểu nào sau đây là đúng về nhiễm sắc thể giới tính ở người?

  • A. Nhiễm sắc thể X và Y giống nhau về kích thước và hình dạng
  • B. Nhiễm sắc thể Y mang nhiều gen hơn nhiễm sắc thể X
  • C. Nhiễm sắc thể X chỉ có ở nữ, nhiễm sắc thể Y chỉ có ở nam
  • D. Nhiễm sắc thể X và Y khác nhau về kích thước và cấu trúc

Câu 23: Nếu biết trước bản đồ di truyền của một loài, thông tin này có thể ứng dụng để làm gì?

  • A. Thay đổi tần số hoán vị gen
  • B. Chọn giống cây trồng và vật nuôi
  • C. Tăng số lượng nhiễm sắc thể
  • D. Tạo ra các đột biến gen mới

Câu 24: Trong một gia đình, người bố bị bệnh máu khó đông (do gen lặn liên kết X), mẹ bình thường nhưng có bố bị bệnh máu khó đông. Xác suất sinh con trai bị bệnh của cặp vợ chồng này là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 100%

Câu 25: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này liên kết hoàn toàn. Cây dị hợp tử về cả hai cặp gen lai với cây thân thấp, hoa trắng. Nếu đời con có tỉ lệ 70% thân cao, hoa đỏ : 30% thân thấp, hoa trắng, kiểu gen của cây dị hợp tử và kiểu liên kết gen là gì?

  • A. AB/ab, liên kết gen trội lặn
  • B. Ab/aB, liên kết gen chéo
  • C. AaBb, phân li độc lập
  • D. Không xác định được

Câu 26: Trong trường hợp nào thì phép lai phân tích cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1?

  • A. Liên kết gen hoàn toàn
  • B. Liên kết gen không hoàn toàn
  • C. Phân li độc lập của hai cặp gen
  • D. Tương tác gen

Câu 27: Ở một loài chim, giới tính cái là giới dị giao tử (ZW), giới đực là giới đồng giao tử (ZZ). Gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể Z. Alen ZB quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen Zb quy định lông xám. Cho chim mái lông đen lai với chim trống lông xám, F1 thu được toàn chim lông đen. Cho chim trống F1 lai với chim mái lông xám, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là gì?

  • A. 3 lông đen : 1 lông xám ở chim trống và chim mái
  • B. 3 lông đen : 1 lông xám ở chim trống và 1 lông đen : 1 lông xám ở chim mái
  • C. Toàn bộ lông đen ở chim trống và chim mái
  • D. 1 lông đen : 1 lông xám ở chim trống và chim mái

Câu 28: Trong phép lai giữa ruồi giấm cái thân xám, cánh dài (AB/ab) với ruồi giấm đực thân đen, cánh cụt (ab/ab), người ta thu được đời con có 4 loại kiểu hình. Điều này chứng tỏ điều gì?

  • A. Có đột biến gen xảy ra
  • B. Các gen phân li độc lập
  • C. Ruồi đực F1 có hoán vị gen
  • D. Ruồi cái F1 có hoán vị gen

Câu 29: Ở người, hội chứng Turner (XO) là một dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể giới tính. Người mắc hội chứng Turner có bao nhiêu nhiễm sắc thể giới tính?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 0

Câu 30: Cho biết vị trí tương đối của 3 gen trên nhiễm sắc thể như sau: gen M cách gen N 10cM, gen N cách gen P 25cM, gen M cách gen P 35cM. Trình tự sắp xếp đúng của 3 gen trên nhiễm sắc thể là:

  • A. M-P-N
  • B. M-N-P
  • C. N-M-P
  • D. P-M-N

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Trong thí nghiệm của Morgan trên ruồi giấm, phép lai phân tích ruồi cái thân xám, cánh dài với ruồi đực thân đen, cánh cụt tạo ra đời con có tỉ lệ kiểu hình không giống với tỉ lệ 1:1:1:1. Kết quả này là bằng chứng cho hiện tượng di truyền nào?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Hiện tượng hoán vị gen xảy ra trong kì nào của quá trình giảm phân?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Bản đồ di truyền được xây dựng dựa trên cơ sở nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Ở một loài động vật, xét hai cặp gen Aa và Bb cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen đồng hợp tử chéo?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Trong phép lai giữa ruồi giấm cái thân xám, cánh dài (VG/vg) với ruồi đực thân đen, cánh cụt (vg/vg), nếu tần số hoán vị gen là 20%, tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh cụt ở đời con là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Ở người, bệnh mù màu đỏ và lục do gen lặn liên kết với nhiễm sắc thể X quy định. Một cặp vợ chồng bình thường sinh con trai bị mù màu. Kiểu gen của người mẹ là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Cơ chế xác định giới tính ở người thuộc kiểu nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Gen quy định tính trạng nào sau đây chắc chắn di truyền liên kết với giới tính ở người?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Ý nghĩa nào sau đây không phải là ý nghĩa của hiện tượng hoán vị gen?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Z (gà trống ZZ, gà mái ZW). Gen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với gen b quy định lông nâu. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình phân li 3 lông đen : 1 lông nâu ở cả gà trống và gà mái?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Điều gì sẽ xảy ra nếu tần số hoán vị gen giữa hai gen A và B là 50%?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Trong một quần thể ruồi giấm, xét hai gen nằm trên nhiễm sắc thể X. Gen thứ nhất có 2 alen, gen thứ hai có 3 alen. Trong trường hợp không xảy ra hoán vị gen, số loại kiểu gen tối đa về hai gen này ở giới cái là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Một người phụ nữ có kiểu gen XAXa, người chồng có kiểu gen XAY. Nếu cặp vợ chồng này sinh con gái, xác suất con gái bị bệnh là bao nhiêu, biết rằng alen a quy định bệnh và trội hoàn toàn so với alen A?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Trong phép lai phân tích ruồi giấm cái F1 (dị hợp tử về hai cặp gen liên kết hoàn toàn) thu được đời con có tỉ lệ 1 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt. Kiểu gen của ruồi cái F1 là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do hai gen không alen tương tác cộng gộp quy định. Cho cây cao nhất (AABB) lai với cây thấp nhất (aabb) thu được F1 toàn cây cao trung bình. F2 có tỉ lệ kiểu hình 1 cây cao nhất : 4 cây cao nhì : 6 cây cao trung bình : 4 cây thấp nhì : 1 cây thấp nhất. Nếu cho cây F1 lai phân tích, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Trong phép lai giữa ruồi giấm đực thân xám, cánh dài và ruồi giấm cái thân đen, cánh cụt, F1 thu được toàn ruồi thân xám, cánh dài. Cho ruồi đực F1 lai phân tích, đời con thu được 41% thân xám, cánh dài : 41% thân đen, cánh cụt : 9% thân xám, cánh cụt : 9% thân đen, cánh dài. Tần số hoán vị gen là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Ở người, bệnh mù màu đỏ - lục do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X quy định. Một quần thể người có tỉ lệ nam giới bị mù màu là 0,08. Tần số alen gây bệnh trong quần thể là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Trong cơ chế xác định giới tính ở người, nhiễm sắc thể Y có vai trò gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Một gen nằm trên nhiễm sắc thể X ở vùng không tương đồng có 2 alen. Số loại kiểu gen tối đa trong quần thể giao phối ngẫu nhiên là bao nhiêu, xét cả giới đực và giới cái?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Ở mèo, gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể X. Alen XB quy định lông đen, alen Xv quy định lông vàng, kiểu gen XB Xv quy định lông tam thể. Một quần thể mèo có 25% mèo đực lông vàng và 36% mèo cái lông đen. Tần số alen Xv trong quần thể là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Trong thí nghiệm của Morgan, vì sao ông chọn ruồi giấm làm đối tượng nghiên cứu?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Phát biểu nào sau đây là đúng về nhiễm sắc thể giới tính ở người?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Nếu biết trước bản đồ di truyền của một loài, thông tin này có thể ứng dụng để làm gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Trong một gia đình, người bố bị bệnh máu khó đông (do gen lặn liên kết X), mẹ bình thường nhưng có bố bị bệnh máu khó đông. Xác suất sinh con trai bị bệnh của cặp vợ chồng này là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này liên kết hoàn toàn. Cây dị hợp tử về cả hai cặp gen lai với cây thân thấp, hoa trắng. Nếu đời con có tỉ lệ 70% thân cao, hoa đỏ : 30% thân thấp, hoa trắng, kiểu gen của cây dị hợp tử và kiểu liên kết gen là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Trong trường hợp nào thì phép lai phân tích cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Ở một loài chim, giới tính cái là giới dị giao tử (ZW), giới đực là giới đồng giao tử (ZZ). Gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể Z. Alen ZB quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen Zb quy định lông xám. Cho chim mái lông đen lai với chim trống lông xám, F1 thu được toàn chim lông đen. Cho chim trống F1 lai với chim mái lông xám, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Trong phép lai giữa ruồi giấm cái thân xám, cánh dài (AB/ab) với ruồi giấm đực thân đen, cánh cụt (ab/ab), người ta thu được đời con có 4 loại kiểu hình. Điều này chứng tỏ điều gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Ở người, hội chứng Turner (XO) là một dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể giới tính. Người mắc hội chứng Turner có bao nhiêu nhiễm sắc thể giới tính?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Cho biết vị trí tương đối của 3 gen trên nhiễm sắc thể như sau: gen M cách gen N 10cM, gen N cách gen P 25cM, gen M cách gen P 35cM. Trình tự sắp xếp đúng của 3 gen trên nhiễm sắc thể là:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong thí nghiệm của Morgan trên ruồi giấm về tính trạng màu mắt (đỏ/trắng) và kích thước cánh (dài/ngắn), ông đã nhận thấy một điều bất thường so với định luật Menđen khi lai phân tích ruồi F1 dị hợp tử về cả hai cặp gen. Điểm bất thường đó là gì?

  • A. Tỷ lệ kiểu hình ở F2 tuân theo tỷ lệ 9:3:3:1.
  • B. Tất cả ruồi đực F1 có mắt đỏ, cánh dài.
  • C. Tỷ lệ kiểu hình ở F2 tuân theo tỷ lệ 1:1:1:1.
  • D. Tỷ lệ kiểu hình ở F2 không tuân theo tỷ lệ 1:1:1:1, mà các kiểu hình giống bố mẹ chiếm tỷ lệ cao hơn.

Câu 2: Hiện tượng các gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể và có xu hướng di truyền cùng nhau được gọi là gì?

  • A. Liên kết gen.
  • B. Hoán vị gen.
  • C. Di truyền độc lập.
  • D. Đồng trội.

Câu 3: Hoán vị gen xảy ra vào giai đoạn nào trong quá trình giảm phân?

  • A. Kỳ sau của giảm phân I.
  • B. Kỳ đầu của giảm phân I.
  • C. Kỳ giữa của giảm phân II.
  • D. Kỳ cuối của giảm phân II.

Câu 4: Tần số hoán vị gen (tần số tái tổ hợp) giữa hai gen liên kết được tính bằng công thức nào?

  • A. (Tổng số cá thể / Số cá thể có kiểu hình tái tổ hợp) * 100%.
  • B. (Số cá thể có kiểu hình giống bố mẹ / Tổng số cá thể) * 100%.
  • C. (Số cá thể có kiểu hình tái tổ hợp / Tổng số cá thể) * 100%.
  • D. (Tổng số kiểu hình / Số kiểu hình tái tổ hợp) * 100%.

Câu 5: Cho phép lai P: $frac{AB}{ab} times frac{ab}{ab}$. Đời con F1 thu được 400 cá thể, trong đó có 80 cá thể có kiểu hình tái tổ hợp (Ab/ab và aB/ab). Tần số hoán vị gen giữa A và B là bao nhiêu?

  • A. 20%.
  • B. 40%.
  • C. 80%.
  • D. 10%.

Câu 6: Khoảng cách giữa hai gen trên bản đồ di truyền được đo bằng đơn vị cM (centimorgan). Mối liên hệ giữa tần số hoán vị gen và khoảng cách trên bản đồ là gì?

  • A. Tần số hoán vị gen càng cao thì khoảng cách càng nhỏ.
  • B. Tần số hoán vị gen càng cao thì khoảng cách càng lớn.
  • C. Tần số hoán vị gen không liên quan đến khoảng cách giữa các gen.
  • D. Khoảng cách giữa các gen luôn là 1 cM bất kể tần số hoán vị.

Câu 7: Một phép lai phân tích ruồi giấm F1 dị hợp tử hai cặp gen (Ab/aB) cho kết quả như sau: 400 cá thể Ab/ab, 400 cá thể aB/ab, 100 cá thể AB/ab, 100 cá thể ab/ab. Tần số hoán vị gen là bao nhiêu?

  • A. 20%.
  • B. 40%.
  • C. 80%.
  • D. 10%.

Câu 8: Ý nghĩa của hiện tượng hoán vị gen là gì?

  • A. Giúp duy trì sự ổn định của bộ nhiễm sắc thể qua các thế hệ.
  • B. Làm giảm số lượng biến dị tổ hợp.
  • C. Tạo ra các tổ hợp gen mới, làm tăng sự đa dạng di truyền của loài.
  • D. Chỉ xảy ra ở giới đực của động vật.

Câu 9: Ở người, cơ chế xác định giới tính phổ biến là gì?

  • A. ZW/ZZ (Giới cái là ZW, giới đực là ZZ).
  • B. XO/XX (Giới đực là XO, giới cái là XX).
  • C. Tỷ lệ giữa nhiễm sắc thể X và bộ nhiễm sắc thể thường.
  • D. XX/XY (Giới cái là XX, giới đực là XY).

Câu 10: Trong cơ chế xác định giới tính XX/XY, giới nào là giới đồng giao tử và giới nào là giới dị giao tử?

  • A. Giới đực là đồng giao tử, giới cái là dị giao tử.
  • B. Giới cái là đồng giao tử, giới đực là dị giao tử.
  • C. Cả hai giới đều là đồng giao tử.
  • D. Cả hai giới đều là dị giao tử.

Câu 11: Gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X nhưng không có alen tương ứng trên Y được gọi là gì?

  • A. Gen liên kết với giới tính (trên NST X).
  • B. Gen liên kết với giới tính (trên NST Y).
  • C. Gen trên nhiễm sắc thể thường.
  • D. Gen lặn.

Câu 12: Bệnh máu khó đông ở người là một bệnh di truyền lặn liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X. Nếu một người phụ nữ mang gen gây bệnh (dị hợp tử) kết hôn với một người đàn ông bình thường, khả năng con trai của họ mắc bệnh là bao nhiêu?

  • A. 0%.
  • B. 25%.
  • C. 50%.
  • D. 100%.

Câu 13: Ở một loài động vật, màu lông do một gen nằm trên nhiễm sắc thể X quy định. Gen A quy định lông đen là trội hoàn toàn so với gen a quy định lông trắng. Lai con cái lông đen thuần chủng với con đực lông trắng, F1 thu được sẽ như thế nào về kiểu hình giới tính?

  • A. Tất cả con cái lông đen, tất cả con đực lông đen.
  • B. Tất cả con cái lông đen, tất cả con đực lông trắng.
  • C. Tất cả con cái lông trắng, tất cả con đực lông đen.
  • D. Tỷ lệ 1 con cái lông đen : 1 con đực lông trắng.

Câu 14: Hiện tượng di truyền liên kết với giới tính Y có đặc điểm gì khác biệt so với di truyền liên kết với giới tính X?

  • A. Gen nằm trên Y có alen tương ứng trên X.
  • B. Gen chỉ di truyền từ bố sang con trai và chỉ biểu hiện ở giới đực.
  • C. Gen nằm trên Y có thể biểu hiện ở cả hai giới.
  • D. Tỷ lệ phân li kiểu hình ở hai giới là như nhau.

Câu 15: Tại sao tần số hoán vị gen không bao giờ vượt quá 50%?

  • A. Vì hoán vị gen chỉ xảy ra ở một giới.
  • B. Vì mỗi nhiễm sắc thể chỉ có thể xảy ra một lần trao đổi chéo.
  • C. Vì gen nằm quá gần nhau.
  • D. Vì tỷ lệ giao tử tái tổ hợp tối đa được tạo ra từ hoán vị gen là 50%.

Câu 16: Cho sơ đồ phả hệ sau mô tả sự di truyền của một bệnh ở người. (Không có hình ảnh phả hệ, giả định phả hệ chỉ ra bệnh chỉ xuất hiện ở nam giới và mẹ của người bệnh có thể không mắc bệnh). Dựa vào thông tin giả định, khả năng cao bệnh này di truyền theo quy luật nào?

  • A. Di truyền trội trên nhiễm sắc thể thường.
  • B. Di truyền lặn liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X.
  • C. Di truyền trội liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X.
  • D. Di truyền trên nhiễm sắc thể giới tính Y.

Câu 17: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt và gen quy định kích thước cánh cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Lai ruồi cái mắt đỏ, cánh dài (thuần chủng) với ruồi đực mắt trắng, cánh ngắn. F1 thu được 100% mắt đỏ, cánh dài. Lai phân tích ruồi cái F1, thu được đời con có 4 kiểu hình với tỷ lệ không bằng nhau. Kết quả này chứng minh điều gì?

  • A. Hai cặp gen di truyền độc lập.
  • B. Hai cặp gen liên kết hoàn toàn.
  • C. Hai cặp gen liên kết không hoàn toàn (có hoán vị gen).
  • D. Tính trạng màu mắt và kích thước cánh do một gen duy nhất quy định.

Câu 18: Nếu tần số hoán vị gen giữa hai gen A và B là 30%, thì tỷ lệ giao tử AB được tạo ra từ cơ thể có kiểu gen $frac{AB}{ab}$ là bao nhiêu?

  • A. 15%.
  • B. 35%.
  • C. 30%.
  • D. 70%.

Câu 19: Ở một loài chim (cơ chế xác định giới tính ZW/ZZ), màu lông do gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Z quy định. Gen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với gen b quy định lông trắng. Lai chim mái lông đen với chim trống lông trắng. F1 thu được sẽ như thế nào?

  • A. Tất cả chim trống lông đen, tất cả chim mái lông đen.
  • B. Tất cả chim trống lông trắng, tất cả chim mái lông đen.
  • C. Tất cả chim trống lông trắng, tất cả chim mái lông trắng.
  • D. Tất cả chim trống lông đen, tất cả chim mái lông trắng.

Câu 20: Giả sử có ba gen A, B, C cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Khoảng cách A-B là 15 cM, khoảng cách B-C là 10 cM. Nếu thứ tự các gen là A-B-C, thì khoảng cách A-C dự kiến là bao nhiêu?

  • A. 5 cM.
  • B. 10 cM.
  • C. 25 cM.
  • D. 35 cM.

Câu 21: Trong phép lai phân tích cơ thể dị hợp tử hai cặp gen, nếu thu được tỷ lệ kiểu hình 1:1:1:1, điều này chứng tỏ điều gì về hai cặp gen đó?

  • A. Hai cặp gen liên kết hoàn toàn.
  • B. Hai cặp gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể và có tần số hoán vị nhỏ hơn 50%.
  • C. Hai cặp gen nằm trên hai nhiễm sắc thể thường khác nhau.
  • D. Hai cặp gen nằm trên hai nhiễm sắc thể thường khác nhau HOẶC nằm trên cùng một nhiễm sắc thể nhưng có tần số hoán vị 50%.

Câu 22: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt (A: đỏ > a: trắng) và gen quy định hình dạng cánh (B: dài > b: ngắn) cùng nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho phép lai P: ruồi cái mắt đỏ, cánh dài dị hợp tử về cả hai gen lai với ruồi đực mắt đỏ, cánh dài dị hợp tử về cả hai gen. Kiểu gen của P là $frac{Ab}{aB} times frac{Ab}{aB}$. Nếu tần số hoán vị gen là 20%, tỷ lệ ruồi con có kiểu hình mắt trắng, cánh ngắn (aabb) ở F1 là bao nhiêu?

  • A. 1%.
  • B. 4%.
  • C. 6.25%.
  • D. 20%.

Câu 23: Bệnh mù màu đỏ - xanh lá cây ở người là bệnh lặn liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X. Một người phụ nữ bình thường nhưng có bố bị mù màu kết hôn với một người đàn ông bình thường. Khả năng con gái đầu lòng của họ bị mù màu là bao nhiêu?

  • A. 0%.
  • B. 25%.
  • C. 50%.
  • D. 75%.

Câu 24: Tại sao Morgan lại chọn ruồi giấm làm đối tượng nghiên cứu di truyền?

  • A. Ruồi giấm có bộ gen rất phức tạp.
  • B. Ruồi giấm có chu kỳ sống ngắn, dễ nuôi, sinh sản nhanh và số lượng cá thể lớn.
  • C. Ruồi giấm chỉ có một vài tính trạng di truyền đơn giản.
  • D. Ruồi giấm có nhiễm sắc thể giới tính giống hệt nhiễm sắc thể thường.

Câu 25: Một bệnh di truyền chỉ xuất hiện ở nam giới và được truyền từ bố sang tất cả các con trai, không truyền cho con gái. Khả năng cao gen gây bệnh này nằm ở đâu?

  • A. Trên nhiễm sắc thể thường.
  • B. Trên nhiễm sắc thể giới tính X.
  • C. Trong ty thể.
  • D. Trên nhiễm sắc thể giới tính Y.

Câu 26: Giả sử có hai gen A và B nằm trên cùng một nhiễm sắc thể với tần số hoán vị là f. Nếu một cơ thể có kiểu gen dị hợp tử đồng hợp $frac{AB}{ab}$ giảm phân, tỷ lệ giao tử liên kết (AB và ab) được tạo ra là bao nhiêu?

  • A. (100 - f)%.
  • B. f%.
  • C. 50%.
  • D. 100%.

Câu 27: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ, b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Cho cây dị hợp tử về hai cặp gen lai với cây thân thấp, hoa trắng (aabb). Nếu không xảy ra hoán vị gen, đời con sẽ có kiểu hình như thế nào?

  • A. 4 kiểu hình với tỷ lệ 1:1:1:1.
  • B. 2 kiểu hình với tỷ lệ 1:1.
  • C. 1 kiểu hình duy nhất.
  • D. 3 kiểu hình với tỷ lệ 1:2:1.

Câu 28: Cơ chế xác định giới tính ở châu chấu là gì?

  • A. XO/XX (Giới đực XO, giới cái XX).
  • B. XX/XY (Giới cái XX, giới đực XY).
  • C. ZW/ZZ (Giới cái ZW, giới đực ZZ).
  • D. Tỷ lệ X/A (X trên bộ NST thường).

Câu 29: Nhận định nào sau đây SAI khi nói về di truyền liên kết gen?

  • A. Các gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể di truyền cùng nhau.
  • B. Làm hạn chế sự xuất hiện các biến dị tổ hợp so với di truyền độc lập.
  • C. Làm tăng số lượng các biến dị tổ hợp trong quần thể.
  • D. Là trường hợp riêng của quy luật di truyền Menđen.

Câu 30: Trong một phép lai, xét hai cặp gen A, a và B, b. Nếu kết quả phân tích cho thấy tỷ lệ kiểu hình ở đời con có sự khác biệt rõ rệt giữa hai giới (ví dụ: một kiểu hình chỉ xuất hiện ở một giới hoặc tỷ lệ khác nhau ở hai giới), điều này có thể gợi ý điều gì về vị trí của các gen?

  • A. Cả hai cặp gen đều nằm trên nhiễm sắc thể thường.
  • B. Cả hai cặp gen đều nằm trên cùng một nhiễm sắc thể thường và liên kết hoàn toàn.
  • C. Một cặp gen nằm trên nhiễm sắc thể thường, cặp còn lại liên kết hoàn toàn.
  • D. Ít nhất một trong hai cặp gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Trong thí nghiệm của Morgan trên ruồi giấm về tính trạng màu mắt (đỏ/trắng) và kích thước cánh (dài/ngắn), ông đã nhận thấy một điều bất thường so với định luật Menđen khi lai phân tích ruồi F1 dị hợp tử về cả hai cặp gen. Điểm bất thường đó là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Hiện tượng các gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể và có xu hướng di truyền cùng nhau được gọi là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Hoán vị gen xảy ra vào giai đoạn nào trong quá trình giảm phân?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Tần số hoán vị gen (tần số tái tổ hợp) giữa hai gen liên kết được tính bằng công thức nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Cho phép lai P: $frac{AB}{ab} times frac{ab}{ab}$. Đời con F1 thu được 400 cá thể, trong đó có 80 cá thể có kiểu hình tái tổ hợp (Ab/ab và aB/ab). Tần số hoán vị gen giữa A và B là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Khoảng cách giữa hai gen trên bản đồ di truyền được đo bằng đơn vị cM (centimorgan). Mối liên hệ giữa tần số hoán vị gen và khoảng cách trên bản đồ là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Một phép lai phân tích ruồi giấm F1 dị hợp tử hai cặp gen (Ab/aB) cho kết quả như sau: 400 cá thể Ab/ab, 400 cá thể aB/ab, 100 cá thể AB/ab, 100 cá thể ab/ab. Tần số hoán vị gen là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Ý nghĩa của hiện tượng hoán vị gen là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Ở người, cơ chế xác định giới tính phổ biến là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Trong cơ chế xác định giới tính XX/XY, giới nào là giới đồng giao tử và giới nào là giới dị giao tử?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X nhưng không có alen tương ứng trên Y được gọi là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Bệnh máu khó đông ở người là một bệnh di truyền lặn liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X. Nếu một người phụ nữ mang gen gây bệnh (dị hợp tử) kết hôn với một người đàn ông bình thường, khả năng con trai của họ mắc bệnh là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Ở một loài động vật, màu lông do một gen nằm trên nhiễm sắc thể X quy định. Gen A quy định lông đen là trội hoàn toàn so với gen a quy định lông trắng. Lai con cái lông đen thuần chủng với con đực lông trắng, F1 thu được sẽ như thế nào về kiểu hình giới tính?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Hiện tượng di truyền liên kết với giới tính Y có đặc điểm gì khác biệt so với di truyền liên kết với giới tính X?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Tại sao tần số hoán vị gen không bao giờ vượt quá 50%?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Cho sơ đồ phả hệ sau mô tả sự di truyền của một bệnh ở người. (Không có hình ảnh phả hệ, giả định phả hệ chỉ ra bệnh chỉ xuất hiện ở nam giới và mẹ của người bệnh có thể không mắc bệnh). Dựa vào thông tin giả định, khả năng cao bệnh này di truyền theo quy luật nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt và gen quy định kích thước cánh cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Lai ruồi cái mắt đỏ, cánh dài (thuần chủng) với ruồi đực mắt trắng, cánh ngắn. F1 thu được 100% mắt đỏ, cánh dài. Lai phân tích ruồi cái F1, thu được đời con có 4 kiểu hình với tỷ lệ không bằng nhau. Kết quả này chứng minh điều gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Nếu tần số hoán vị gen giữa hai gen A và B là 30%, thì tỷ lệ giao tử AB được tạo ra từ cơ thể có kiểu gen $frac{AB}{ab}$ là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Ở một loài chim (cơ chế xác định giới tính ZW/ZZ), màu lông do gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Z quy định. Gen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với gen b quy định lông trắng. Lai chim mái lông đen với chim trống lông trắng. F1 thu được sẽ như thế nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Giả sử có ba gen A, B, C cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Khoảng cách A-B là 15 cM, khoảng cách B-C là 10 cM. Nếu thứ tự các gen là A-B-C, thì khoảng cách A-C dự kiến là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Trong phép lai phân tích cơ thể dị hợp tử hai cặp gen, nếu thu được tỷ lệ kiểu hình 1:1:1:1, điều này chứng tỏ điều gì về hai cặp gen đó?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt (A: đỏ > a: trắng) và gen quy định hình dạng cánh (B: dài > b: ngắn) cùng nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho phép lai P: ruồi cái mắt đỏ, cánh dài dị hợp tử về cả hai gen lai với ruồi đực mắt đỏ, cánh dài dị hợp tử về cả hai gen. Kiểu gen của P là $frac{Ab}{aB} times frac{Ab}{aB}$. Nếu tần số hoán vị gen là 20%, tỷ lệ ruồi con có kiểu hình mắt trắng, cánh ngắn (aabb) ở F1 là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Bệnh mù màu đỏ - xanh lá cây ở người là bệnh lặn liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X. Một người phụ nữ bình thường nhưng có bố bị mù màu kết hôn với một người đàn ông bình thường. Khả năng con gái đầu lòng của họ bị mù màu là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Tại sao Morgan lại chọn ruồi giấm làm đối tượng nghiên cứu di truyền?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Một bệnh di truyền chỉ xuất hiện ở nam giới và được truyền từ bố sang tất cả các con trai, không truyền cho con gái. Khả năng cao gen gây bệnh này nằm ở đâu?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Giả sử có hai gen A và B nằm trên cùng một nhiễm sắc thể với tần số hoán vị là f. Nếu một cơ thể có kiểu gen dị hợp tử đồng hợp $frac{AB}{ab}$ giảm phân, tỷ lệ giao tử liên kết (AB và ab) được tạo ra là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ, b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Cho cây dị hợp tử về hai cặp gen lai với cây thân thấp, hoa trắng (aabb). Nếu không xảy ra hoán vị gen, đời con sẽ có kiểu hình như thế nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Cơ chế xác định giới tính ở châu chấu là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Nhận định nào sau đây SAI khi nói về di truyền liên kết gen?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Trong một phép lai, xét hai cặp gen A, a và B, b. Nếu kết quả phân tích cho thấy tỷ lệ kiểu hình ở đời con có sự khác biệt rõ rệt giữa hai giới (ví dụ: một kiểu hình chỉ xuất hiện ở một giới hoặc tỷ lệ khác nhau ở hai giới), điều này có thể gợi ý điều gì về vị trí của các gen?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Thí nghiệm của Morgan trên ruồi giấm với phép lai P: ruồi cái thân xám, cánh dài lai với ruồi đực thân đen, cánh cụt đã cho kết quả F1 toàn thân xám, cánh dài. Khi cho ruồi cái F1 lai phân tích, ông thu được tỉ lệ các kiểu hình ở F2 không tuân theo tỉ lệ 1:1:1:1 như dự đoán của định luật phân li độc lập. Kết quả này gợi ý điều gì về vị trí của hai cặp gen quy định màu thân và hình dạng cánh?

  • A. Hai cặp gen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau.
  • B. Một cặp gen nằm trên nhiễm sắc thể thường, cặp còn lại nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X.
  • C. Hai cặp gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X.
  • D. Hai cặp gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường.

Câu 2: Trong thí nghiệm lai phân tích ruồi cái F1 (thân xám, cánh dài) từ phép lai ở Câu 1, Morgan thu được tỉ lệ các kiểu hình ở F2 như sau: 41.5% thân xám, cánh dài; 41.5% thân đen, cánh cụt; 8.5% thân xám, cánh cụt; 8.5% thân đen, cánh dài. Tần số hoán vị gen giữa hai gen quy định màu thân và hình dạng cánh là bao nhiêu?

  • A. 8.5%
  • B. 17%
  • C. 34%
  • D. 83%

Câu 3: Tần số hoán vị gen được tính ở Câu 2 (17%) có ý nghĩa gì?

  • A. Tỉ lệ cá thể mang gen lặn ở thế hệ F2.
  • B. Khoảng cách tương đối giữa hai gen trên nhiễm sắc thể.
  • C. Số lượng nhiễm sắc thể mang hai gen này.
  • D. Tỉ lệ cá thể dị hợp tử về hai gen này.

Câu 4: Giả sử hai gen A và B nằm trên cùng một nhiễm sắc thể với tần số hoán vị gen là 20%. Một cá thể có kiểu gen Ab/aB tiến hành giảm phân. Tỉ lệ giao tử AB được tạo ra từ cá thể này là bao nhiêu?

  • A. 10%
  • B. 20%
  • C. 40%
  • D. 80%

Câu 5: Hiện tượng di truyền liên kết (gen cùng nằm trên một NST và di truyền cùng nhau) có ý nghĩa gì trong thực tiễn?

  • A. Làm tăng sự đa dạng di truyền của loài.
  • B. Giúp các gen trội luôn biểu hiện ra kiểu hình.
  • C. Đảm bảo sự di truyền ổn định của các nhóm gen quý.
  • D. Làm giảm số lượng kiểu gen và kiểu hình ở thế hệ sau.

Câu 6: Điểm khác biệt cơ bản giữa định luật phân li độc lập của Mendel và quy luật di truyền liên kết của Morgan là gì?

  • A. Vị trí của các gen trên nhiễm sắc thể.
  • B. Số lượng cặp gen được nghiên cứu.
  • C. Loài sinh vật được sử dụng trong thí nghiệm.
  • D. Tỉ lệ kiểu hình thu được ở thế hệ F2.

Câu 7: Cơ chế nào dưới đây là nguyên nhân chính dẫn đến sự xuất hiện của các tổ hợp gen tái tổ hợp (kiểu hình khác bố mẹ) trong trường hợp các gen liên kết không hoàn toàn?

  • A. Phân li độc lập của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
  • B. Sự tự nhân đôi của nhiễm sắc thể.
  • C. Đột biến gen.
  • D. Hoán vị gen giữa các cromatit không chị em.

Câu 8: Ở người, cơ chế xác định giới tính phổ biến là XX (nữ) và XY (nam). Gen nằm trên nhiễm sắc thể Y có đặc điểm di truyền như thế nào?

  • A. Chỉ di truyền từ bố sang con trai.
  • B. Di truyền chéo từ bố sang con gái.
  • C. Biểu hiện ở cả con trai và con gái với tỉ lệ ngang nhau.
  • D. Chỉ biểu hiện ở trạng thái đồng hợp tử lặn.

Câu 9: Ở một loài động vật, gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, alen A quy định lông đỏ (trội hoàn toàn) và alen a quy định lông trắng. Lai con cái lông đỏ thuần chủng với con đực lông trắng, thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2. Tỉ lệ kiểu hình ở F2 sẽ như thế nào?

  • A. 3 đỏ : 1 trắng (ở cả hai giới).
  • B. 1 đỏ : 1 trắng (ở cả hai giới).
  • C. Tất cả đều lông đỏ.
  • D. 2 con cái lông đỏ : 1 con đực lông đỏ : 1 con đực lông trắng.

Câu 10: Bệnh máu khó đông ở người do gen lặn (h) nằm trên nhiễm sắc thể X quy định, alen trội (H) quy định máu đông bình thường. Một cặp vợ chồng đều không mắc bệnh máu khó đông, nhưng có con trai đầu lòng mắc bệnh. Xác suất để họ sinh con gái thứ hai không mắc bệnh là bao nhiêu?

  • A. 100%
  • B. 75%
  • C. 50%
  • D. 25%

Câu 11: Tại sao hiện tượng di truyền liên kết với giới tính lại dẫn đến sự phân bố tỉ lệ kiểu hình khác nhau ở hai giới?

  • A. Vì gen đó chỉ có ở một giới duy nhất.
  • B. Vì gen đó luôn biểu hiện ở trạng thái trội.
  • C. Vì nhiễm sắc thể giới tính ở hai giới khác nhau về số lượng và loại gen.
  • D. Vì gen đó bị ảnh hưởng bởi các hormone giới tính.

Câu 12: Ở một loài chim (giới đực ZZ, giới cái ZW), màu lông do một gen nằm trên nhiễm sắc thể Z quy định. Alen B quy định lông đen (trội hoàn toàn so với alen b quy định lông trắng). Lai chim đực lông đen với chim cái lông trắng. Nếu đời F1 có cả chim lông đen và chim lông trắng, thì kiểu gen của chim bố mẹ phải là gì?

  • A. P: ♂ Z^B Z^B × ♀ Z^b W
  • B. P: ♂ Z^B Z^b × ♀ Z^b W
  • C. P: ♂ Z^b Z^b × ♀ Z^B W
  • D. P: ♂ Z^B Z^b × ♀ Z^B W

Câu 13: Tại sao tần số hoán vị gen không bao giờ vượt quá 50%?

  • A. Vì chỉ có một trong hai giới có khả năng xảy ra hoán vị gen.
  • B. Vì mỗi lần giảm phân chỉ có tối đa một điểm trao đổi chéo.
  • C. Vì quá trình hoán vị gen chỉ xảy ra ở kì đầu giảm phân I.
  • D. Vì tỉ lệ giao tử tái tổ hợp không thể vượt quá tỉ lệ giao tử liên kết trong mọi trường hợp (kể cả khi gen cách rất xa hoặc nằm trên các NST khác nhau, tỉ lệ tái tổ hợp tối đa là 50%).

Câu 14: Trong một phép lai, nếu hai cặp gen A,a và B,b cùng nằm trên một nhiễm sắc thể và có hiện tượng hoán vị gen, thì số lượng kiểu gen tối đa có thể xuất hiện ở đời con là bao nhiêu (xét trong trường hợp lai hai cơ thể dị hợp tử về cả hai cặp gen)?

  • A. 4
  • B. 9
  • C. 10
  • D. 16

Câu 15: Điều gì xảy ra nếu quá trình giảm phân ở ruồi cái F1 trong thí nghiệm lai phân tích của Morgan không xảy ra hoán vị gen?

  • A. F2 có 4 kiểu hình với tỉ lệ 1:1:1:1.
  • B. F2 có 2 kiểu hình với tỉ lệ 1:1.
  • C. Tất cả cá thể F2 đều có kiểu hình giống bố mẹ (P).
  • D. Tần số hoán vị gen sẽ là 50%.

Câu 16: Ở một loài cá, nhiệt độ của nước trong giai đoạn phát triển phôi có thể ảnh hưởng đến giới tính của cá con. Đây là ví dụ về cơ chế xác định giới tính nào?

  • A. Xác định giới tính bằng nhiễm sắc thể giới tính.
  • B. Xác định giới tính bằng gen trên nhiễm sắc thể thường.
  • C. Xác định giới tính bằng môi trường.
  • D. Lưỡng tính.

Câu 17: Trong sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh hiếm gặp ở người. Biết rằng bệnh này do một gen quy định. Quan sát phả hệ và xác định khả năng cao nhất về quy luật di truyền của bệnh này.

  • A. Di truyền trội trên nhiễm sắc thể thường.
  • B. Di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường.
  • C. Di truyền lặn liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X.
  • D. Di truyền liên kết với nhiễm sắc thể giới tính Y.

Câu 18: Tại sao việc nghiên cứu hoán vị gen và lập bản đồ gen có ý nghĩa quan trọng trong công tác chọn giống cây trồng và vật nuôi?

  • A. Giúp dự đoán khả năng di truyền cùng nhau của các gen mong muốn để xây dựng chiến lược lai tạo và chọn lọc hiệu quả.
  • B. Làm tăng tỉ lệ đột biến để tạo ra nguồn biến dị cho chọn giống.
  • C. Giúp xác định chính xác giới tính của cá thể để điều khiển tỉ lệ đực/cái.
  • D. Làm giảm số lượng gen trên mỗi nhiễm sắc thể, đơn giản hóa quá trình di truyền.

Câu 19: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt có hai alen: W (mắt đỏ, trội) và w (mắt trắng, lặn). Gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X và không có alen trên Y. Lai ruồi cái mắt trắng với ruồi đực mắt đỏ. Tỉ lệ kiểu hình ở F1 sẽ như thế nào?

  • A. Tất cả đều mắt đỏ.
  • B. 1 con cái mắt đỏ : 1 con đực mắt trắng.
  • C. 1 con cái mắt trắng : 1 con đực mắt đỏ.
  • D. 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng (ở cả hai giới).

Câu 20: Xét hai gen A và B cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Khoảng cách giữa hai gen này được đo bằng đơn vị centimorgan (cM) hoặc bản đồ đơn vị (map unit - m.u.). Mối quan hệ giữa tần số hoán vị gen (f) và khoảng cách trên bản đồ gen (d) là gì?

  • A. f (%) = d (cM)
  • B. f = 1/d
  • C. f = d^2
  • D. Không có mối quan hệ trực tiếp.

Câu 21: Một nhà nghiên cứu phát hiện một đột biến gen mới ở một loài chuột. Để xác định xem gen đột biến này nằm trên nhiễm sắc thể thường hay nhiễm sắc thể giới tính X, nhà nghiên cứu nên thực hiện phép lai nào và quan sát kết quả ở giới nào để đưa ra kết luận ban đầu?

  • A. Lai phân tích con đực F1 và quan sát tỉ lệ kiểu hình ở cả hai giới.
  • B. Lai phân tích con cái F1 và quan sát tỉ lệ kiểu hình chỉ ở giới cái.
  • C. Thực hiện phép lai thuận và lai nghịch, sau đó so sánh tỉ lệ kiểu hình ở hai giới F1.
  • D. Chỉ cần lai hai cá thể dị hợp về gen đó và quan sát tỉ lệ kiểu hình ở F1.

Câu 22: Gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X ở người có đặc điểm di truyền gì khác so với gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính Y?

  • A. Gen trên X chỉ biểu hiện ở giới nữ, gen trên Y chỉ biểu hiện ở giới nam.
  • B. Gen trên X luôn là gen trội, gen trên Y luôn là gen lặn.
  • C. Gen trên X chỉ di truyền từ mẹ sang con, gen trên Y chỉ di truyền từ bố sang con.
  • D. Gen trên X có thể có cả ở nam và nữ, gen trên Y chỉ có ở nam và di truyền trực tiếp từ bố sang con trai.

Câu 23: Một bệnh di truyền ở người được mô tả là chỉ xuất hiện ở nam giới và người bố bị bệnh luôn có con trai bị bệnh. Quy luật di truyền nào có khả năng giải thích hiện tượng này?

  • A. Di truyền liên kết với nhiễm sắc thể giới tính Y.
  • B. Di truyền lặn liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X.
  • C. Di truyền trội trên nhiễm sắc thể thường.
  • D. Di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường.

Câu 24: Tần số hoán vị gen giữa hai gen A và B là 30%, giữa B và C là 10%. Nếu gen B nằm giữa A và C, thì tần số hoán vị gen giữa A và C là bao nhiêu?

  • A. 20%
  • B. 30%
  • C. 40%
  • D. Không thể xác định chắc chắn nếu không biết thứ tự gen.

Câu 25: Trong trường hợp di truyền liên kết hoàn toàn, một cá thể dị hợp tử về hai cặp gen (ví dụ: AB/ab) sẽ tạo ra những loại giao tử nào và với tỉ lệ bao nhiêu?

  • A. AB, Ab, aB, ab với tỉ lệ 1:1:1:1.
  • B. AB, ab với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen.
  • C. AB, ab với tỉ lệ 1:1.
  • D. Ab, aB với tỉ lệ 1:1.

Câu 26: Phân tích một phả hệ cho thấy một bệnh chỉ xuất hiện ở nam giới, và tất cả con trai của người bố bị bệnh đều bị bệnh, còn con gái thì không. Tuy nhiên, con trai của những người con gái này lại có thể bị bệnh. Quy luật di truyền nào phù hợp nhất với mô tả này?

  • A. Di truyền liên kết với nhiễm sắc thể giới tính Y.
  • B. Di truyền lặn liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X.
  • C. Di truyền trội liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X.
  • D. Di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường.

Câu 27: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt (W/w) nằm trên X. Gen quy định hình dạng cánh (V/v) nằm trên nhiễm sắc thể thường. Lai ruồi cái mắt đỏ, cánh bình thường dị hợp về cả hai cặp gen với ruồi đực mắt trắng, cánh xẻ. Tỉ lệ kiểu hình mắt đỏ, cánh bình thường ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 1/8
  • B. 3/8
  • C. 1/4
  • D. 1/2

Câu 28: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào KHÔNG ảnh hưởng đến tần số hoán vị gen giữa hai gen trên cùng một nhiễm sắc thể?

  • A. Khoảng cách giữa hai gen.
  • B. Số lượng alen của mỗi gen.
  • C. Giới tính của cơ thể.
  • D. Nhiệt độ môi trường.

Câu 29: Ứng dụng của việc nghiên cứu di truyền giới tính và các gen liên kết với giới tính trong chăn nuôi là gì?

  • A. Giúp phân biệt giới tính sớm ở vật nuôi hoặc chọn lọc những tính trạng liên quan đến giới tính.
  • B. Làm tăng tốc độ sinh trưởng của vật nuôi.
  • C. Tạo ra các giống vật nuôi lưỡng bội.
  • D. Làm giảm tỉ lệ mắc bệnh ở vật nuôi.

Câu 30: Một bệnh hiếm gặp ở người do gen lặn (a) nằm trên nhiễm sắc thể X quy định, alen trội (A) quy định bình thường. Xét một quần thể người đang cân bằng di truyền. Tỉ lệ nam giới mắc bệnh là 1/1000. Tỉ lệ nữ giới mắc bệnh trong quần thể này là bao nhiêu?

  • A. 1/500
  • B. 1/2000
  • C. 1/1000
  • D. 1/1.000.000

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Thí nghiệm của Morgan trên ruồi giấm với phép lai P: ruồi cái thân xám, cánh dài lai với ruồi đực thân đen, cánh cụt đã cho kết quả F1 toàn thân xám, cánh dài. Khi cho ruồi cái F1 lai phân tích, ông thu được tỉ lệ các kiểu hình ở F2 không tuân theo tỉ lệ 1:1:1:1 như dự đoán của định luật phân li độc lập. Kết quả này gợi ý điều gì về vị trí của hai cặp gen quy định màu thân và hình dạng cánh?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Trong thí nghiệm lai phân tích ruồi cái F1 (thân xám, cánh dài) từ phép lai ở Câu 1, Morgan thu được tỉ lệ các kiểu hình ở F2 như sau: 41.5% thân xám, cánh dài; 41.5% thân đen, cánh cụt; 8.5% thân xám, cánh cụt; 8.5% thân đen, cánh dài. Tần số hoán vị gen giữa hai gen quy định màu thân và hình dạng cánh là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Tần số hoán vị gen được tính ở Câu 2 (17%) có ý nghĩa gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Giả sử hai gen A và B nằm trên cùng một nhiễm sắc thể với tần số hoán vị gen là 20%. Một cá thể có kiểu gen Ab/aB tiến hành giảm phân. Tỉ lệ giao tử AB được tạo ra từ cá thể này là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Hiện tượng di truyền liên kết (gen cùng nằm trên một NST và di truyền cùng nhau) có ý nghĩa gì trong thực tiễn?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Điểm khác biệt cơ bản giữa định luật phân li độc lập của Mendel và quy luật di truyền liên kết của Morgan là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Cơ chế nào dưới đây là nguyên nhân chính dẫn đến sự xuất hiện của các tổ hợp gen tái tổ hợp (kiểu hình khác bố mẹ) trong trường hợp các gen liên kết không hoàn toàn?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Ở người, cơ chế xác định giới tính phổ biến là XX (nữ) và XY (nam). Gen nằm trên nhiễm sắc thể Y có đặc điểm di truyền như thế nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Ở một loài động vật, gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, alen A quy định lông đỏ (trội hoàn toàn) và alen a quy định lông trắng. Lai con cái lông đỏ thuần chủng với con đực lông trắng, thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2. Tỉ lệ kiểu hình ở F2 sẽ như thế nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Bệnh máu khó đông ở người do gen lặn (h) nằm trên nhiễm sắc thể X quy định, alen trội (H) quy định máu đông bình thường. Một cặp vợ chồng đều không mắc bệnh máu khó đông, nhưng có con trai đầu lòng mắc bệnh. Xác suất để họ sinh con gái thứ hai không mắc bệnh là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Tại sao hiện tượng di truyền liên kết với giới tính lại dẫn đến sự phân bố tỉ lệ kiểu hình khác nhau ở hai giới?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Ở một loài chim (giới đực ZZ, giới cái ZW), màu lông do một gen nằm trên nhiễm sắc thể Z quy định. Alen B quy định lông đen (trội hoàn toàn so với alen b quy định lông trắng). Lai chim đực lông đen với chim cái lông trắng. Nếu đời F1 có cả chim lông đen và chim lông trắng, thì kiểu gen của chim bố mẹ phải là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Tại sao tần số hoán vị gen không bao giờ vượt quá 50%?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Trong một phép lai, nếu hai cặp gen A,a và B,b cùng nằm trên một nhiễm sắc thể và có hiện tượng hoán vị gen, thì số lượng kiểu gen tối đa có thể xuất hiện ở đời con là bao nhiêu (xét trong trường hợp lai hai cơ thể dị hợp tử về cả hai cặp gen)?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Điều gì xảy ra nếu quá trình giảm phân ở ruồi cái F1 trong thí nghiệm lai phân tích của Morgan không xảy ra hoán vị gen?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Ở một loài cá, nhiệt độ của nước trong giai đoạn phát triển phôi có thể ảnh hưởng đến giới tính của cá con. Đây là ví dụ về cơ chế xác định giới tính nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Trong sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh hiếm gặp ở người. Biết rằng bệnh này do một gen quy định. Quan sát phả hệ và xác định khả năng cao nhất về quy luật di truyền của bệnh này.

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Tại sao việc nghiên cứu hoán vị gen và lập bản đồ gen có ý nghĩa quan trọng trong công tác chọn giống cây trồng và vật nuôi?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt có hai alen: W (mắt đỏ, trội) và w (mắt trắng, lặn). Gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X và không có alen trên Y. Lai ruồi cái mắt trắng với ruồi đực mắt đỏ. Tỉ lệ kiểu hình ở F1 sẽ như thế nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Xét hai gen A và B cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Khoảng cách giữa hai gen này được đo bằng đơn vị centimorgan (cM) hoặc bản đồ đơn vị (map unit - m.u.). Mối quan hệ giữa tần số hoán vị gen (f) và khoảng cách trên bản đồ gen (d) là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Một nhà nghiên cứu phát hiện một đột biến gen mới ở một loài chuột. Để xác định xem gen đột biến này nằm trên nhiễm sắc thể thường hay nhiễm sắc thể giới tính X, nhà nghiên cứu nên thực hiện phép lai nào và quan sát kết quả ở giới nào để đưa ra kết luận ban đầu?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X ở người có đặc điểm di truyền gì khác so với gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính Y?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Một bệnh di truyền ở người được mô tả là chỉ xuất hiện ở nam giới và người bố bị bệnh luôn có con trai bị bệnh. Quy luật di truyền nào có khả năng giải thích hiện tượng này?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Tần số hoán vị gen giữa hai gen A và B là 30%, giữa B và C là 10%. Nếu gen B nằm giữa A và C, thì tần số hoán vị gen giữa A và C là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Trong trường hợp di truyền liên kết hoàn toàn, một cá thể dị hợp tử về hai cặp gen (ví dụ: AB/ab) sẽ tạo ra những loại giao tử nào và với tỉ lệ bao nhiêu?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Phân tích một phả hệ cho thấy một bệnh chỉ xuất hiện ở nam giới, và tất cả con trai của người bố bị bệnh đều bị bệnh, còn con gái thì không. Tuy nhiên, con trai của những người con gái này lại có thể bị bệnh. Quy luật di truyền nào phù hợp nhất với mô tả này?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt (W/w) nằm trên X. Gen quy định hình dạng cánh (V/v) nằm trên nhiễm sắc thể thường. Lai ruồi cái mắt đỏ, cánh bình thường dị hợp về cả hai cặp gen với ruồi đực mắt trắng, cánh xẻ. Tỉ lệ kiểu hình mắt đỏ, cánh bình thường ở đời con là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào KHÔNG ảnh hưởng đến tần số hoán vị gen giữa hai gen trên cùng một nhiễm sắc thể?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Ứng dụng của việc nghiên cứu di truyền giới tính và các gen liên kết với giới tính trong chăn nuôi là gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Một bệnh hiếm gặp ở người do gen lặn (a) nằm trên nhiễm sắc thể X quy định, alen trội (A) quy định bình thường. Xét một quần thể người đang cân bằng di truyền. Tỉ lệ nam giới mắc bệnh là 1/1000. Tỉ lệ nữ giới mắc bệnh trong quần thể này là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong thí nghiệm lai ruồi giấm của Morgan, khi lai ruồi giấm cái F1 mắt đỏ, cánh dài với ruồi giấm đực thân đen, cánh cụt (phép lai phân tích), Morgan thu được kết quả ở F2 khác với dự đoán của Mendel về tỉ lệ phân li độc lập. Kết quả này đã giúp Morgan đi đến kết luận quan trọng nào?

  • A. Các gen alen luôn trội lặn hoàn toàn.
  • B. Các gen nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau phân li độc lập trong giảm phân.
  • C. Tất cả các gen trong bộ gen đều liên kết hoàn toàn với nhau.
  • D. Các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể có xu hướng di truyền cùng nhau (liên kết gen).

Câu 2: Hiện tượng các gen không alen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể và có xu hướng được di truyền cùng nhau trong quá trình giảm phân được gọi là gì?

  • A. Liên kết gen.
  • B. Hoán vị gen.
  • C. Di truyền liên kết với giới tính.
  • D. Phân li độc lập.

Câu 3: Nhóm gen liên kết được định nghĩa là gì?

  • A. Tất cả các gen trong bộ gen của một loài.
  • B. Các gen alen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể tương đồng.
  • C. Tất cả các gen trên cùng một nhiễm sắc thể.
  • D. Các gen không alen nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau.

Câu 4: Ý nghĩa của hiện tượng liên kết gen là gì?

  • A. Làm tăng sự đa dạng của kiểu hình ở thế hệ sau.
  • B. Hạn chế sự xuất hiện của biến dị tổ hợp, đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng.
  • C. Luôn tạo ra tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1 trong phép lai phân tích.
  • D. Chỉ xảy ra ở các loài có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội.

Câu 5: Trong giảm phân, hiện tượng nào xảy ra giữa các chromatid không chị em của cặp nhiễm sắc thể tương đồng, dẫn đến sự trao đổi chéo giữa các đoạn nhiễm sắc thể và tạo ra các tổ hợp gen mới?

  • A. Phân li độc lập.
  • B. Hoán vị gen.
  • C. Liên kết gen hoàn toàn.
  • D. Đột biến gen.

Câu 6: Tần số hoán vị gen (tần số tái tổ hợp) giữa hai gen trên cùng một nhiễm sắc thể được tính bằng công thức nào?

  • A. (Số cá thể có kiểu hình giống P / Tổng số cá thể) x 100%.
  • B. (Số cá thể có kiểu hình giống bố / Tổng số cá thể) x 100%.
  • C. (Tổng số cá thể có kiểu hình tái tổ hợp / Tổng số cá thể) x 100%.
  • D. (Số cá thể có kiểu hình giống mẹ / Tổng số cá thể) x 100%.

Câu 7: Tần số hoán vị gen giữa hai gen A và B trên cùng một nhiễm sắc thể luôn có giá trị nằm trong khoảng nào?

  • A. 0% < f < 100%.
  • B. f = 50%.
  • C. f > 50%.
  • D. 0% ≤ f ≤ 50%.

Câu 8: Tần số hoán vị gen giữa hai gen tỉ lệ thuận với yếu tố nào?

  • A. Khoảng cách giữa hai gen trên nhiễm sắc thể.
  • B. Kích thước của nhiễm sắc thể.
  • C. Số lượng alen của mỗi gen.
  • D. Tỉ lệ giữa đực và cái trong quần thể.

Câu 9: Bản đồ gen là gì và ý nghĩa của nó?

  • A. Sơ đồ biểu thị vị trí của nhiễm sắc thể trong nhân tế bào.
  • B. Sơ đồ biểu thị cấu trúc hóa học của phân tử ADN.
  • C. Sơ đồ biểu thị mối quan hệ hệ thống giữa các loài sinh vật.
  • D. Sơ đồ biểu thị vị trí và khoảng cách tương đối giữa các gen trên cùng một nhiễm sắc thể.

Câu 10: Ý nghĩa của hiện tượng hoán vị gen trong tiến hóa và chọn giống là gì?

  • A. Tạo ra nguồn biến dị tổ hợp phong phú cho tiến hóa và chọn giống.
  • B. Duy trì sự ổn định của các nhóm tính trạng tốt.
  • C. Làm giảm số lượng kiểu hình ở thế hệ sau.
  • D. Chỉ xảy ra ở thực vật bậc cao.

Câu 11: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, gen A quy định mắt đỏ (trội) và gen a quy định mắt trắng (lặn). Gen quy định kích thước cánh nằm trên nhiễm sắc thể thường, gen B quy định cánh dài (trội) và gen b quy định cánh cụt (lặn). Ruồi giấm cái dị hợp tử về cả hai cặp gen có kiểu gen nào?

  • A. X^A X^a B b
  • B. X^A X^a B b
  • C. X^A B X^a b
  • D. X^A X^a Bb

Câu 12: Ở người, bệnh máu khó đông do gen lặn (h) nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội (H) quy định máu đông bình thường. Bệnh này thường gặp ở nam giới hơn nữ giới vì sao?

  • A. Nam giới chỉ có một nhiễm sắc thể X nên nếu nhận alen gây bệnh từ mẹ sẽ biểu hiện bệnh.
  • B. Alen gây bệnh chỉ có trên nhiễm sắc thể Y.
  • C. Nữ giới có hai nhiễm sắc thể X nên khả năng bị bệnh cao gấp đôi nam giới.
  • D. Bệnh chỉ di truyền từ bố sang con trai.

Câu 13: Một cặp vợ chồng, người vợ có kiểu gen dị hợp tử về gen gây bệnh máu khó đông (X^H X^h), người chồng bình thường (X^H Y). Xác suất sinh con trai mắc bệnh của cặp vợ chồng này là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 50%
  • C. 25%
  • D. 75%

Câu 14: Ở ruồi giấm, gen A quy định mắt đỏ là trội so với a quy định mắt trắng. Gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Nếu lai ruồi cái mắt trắng với ruồi đực mắt đỏ, kết quả F1 sẽ như thế nào?

  • A. Tất cả ruồi F1 đều mắt đỏ.
  • B. Ruồi cái F1 mắt đỏ, ruồi đực F1 mắt trắng.
  • C. Ruồi cái F1 mắt trắng, ruồi đực F1 mắt đỏ.
  • D. Tỉ lệ 1 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng ở cả hai giới.

Câu 15: Gen nằm trên nhiễm sắc thể Y (không có alen tương ứng trên X) có đặc điểm di truyền như thế nào?

  • A. Chỉ di truyền từ mẹ sang con trai.
  • B. Chỉ di truyền từ mẹ sang con gái.
  • C. Di truyền cho cả con trai và con gái với tỉ lệ ngang nhau.
  • D. Chỉ di truyền từ bố sang con trai.

Câu 16: So sánh hiện tượng liên kết gen hoàn toàn và phân li độc lập, điểm khác biệt cơ bản nhất về kết quả lai phân tích dị hợp hai cặp gen là gì?

  • A. Liên kết gen hoàn toàn cho 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1, phân li độc lập cho 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1:1:1.
  • B. Liên kết gen hoàn toàn chỉ xảy ra ở giới đực, phân li độc lập xảy ra ở cả hai giới.
  • C. Tần số hoán vị gen trong liên kết gen hoàn toàn là 50%, trong phân li độc lập là 0%.
  • D. Liên kết gen hoàn toàn tạo ra giao tử hoán vị, phân li độc lập thì không.

Câu 17: Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng, gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với b quy định quả dài. Hai cặp gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Lai cây dị hợp tử về hai cặp gen (kiểu gen AB/ab) với cây đồng hợp lặn (ab/ab). Nếu tần số hoán vị gen là 20%, tỉ lệ cây có kiểu hình hoa đỏ, quả dài (A_, bb) ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 40%
  • B. 10%
  • C. 20%
  • D. 50%

Câu 18: Vẫn với ví dụ ở Câu 17 (gen A/a, B/b cùng nằm trên 1 NST, lai AB/ab x ab/ab, f=20%). Tỉ lệ cây có kiểu hình hoa trắng, quả tròn (aa, B_) ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 40%
  • B. 10%
  • C. 20%
  • D. 50%

Câu 19: Vẫn với ví dụ ở Câu 17 (gen A/a, B/b cùng nằm trên 1 NST, lai AB/ab x ab/ab, f=20%). Tỉ lệ cây có kiểu hình hoa đỏ, quả tròn (A_, B_) ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 10%
  • B. 20%
  • C. 30%
  • D. 40%

Câu 20: Vẫn với ví dụ ở Câu 17 (gen A/a, B/b cùng nằm trên 1 NST, lai AB/ab x ab/ab, f=20%). Tỉ lệ cây có kiểu hình hoa trắng, quả dài (aa, bb) ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 40%
  • B. 10%
  • C. 20%
  • D. 50%

Câu 21: Ở một loài động vật, gen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với a quy định lông trắng, gen B quy định đuôi dài trội hoàn toàn so với b quy định đuôi ngắn. Lai con cái dị hợp tử về hai cặp gen (kiểu gen Ab/aB) với con đực đồng hợp lặn (ab/ab). Thu được đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ: 40% lông đen, đuôi ngắn; 40% lông trắng, đuôi dài; 10% lông đen, đuôi dài; 10% lông trắng, đuôi ngắn. Tần số hoán vị gen ở con cái là bao nhiêu?

  • A. 80%
  • B. 20%
  • C. 40%
  • D. 60%

Câu 22: Vẫn với dữ liệu ở Câu 21, kiểu gen của con cái dị hợp tử là Ab/aB. Đây là kiểu gen ở trạng thái nào?

  • A. Dị hợp tử chéo (liên kết chéo).
  • B. Dị hợp tử đồng hợp (liên kết đồng).
  • C. Đồng hợp trội.
  • D. Đồng hợp lặn.

Câu 23: Tại sao tần số hoán vị gen không bao giờ vượt quá 50%?

  • A. Vì chỉ có tối đa 50% số tế bào tham gia giảm phân xảy ra hoán vị gen.
  • B. Vì số lượng nhiễm sắc thể chỉ bằng một nửa số gen.
  • C. Vì khi tần số hoán vị đạt 50%, tỉ lệ giao tử liên kết bằng tỉ lệ giao tử hoán vị, kết quả lai tương tự phân li độc lập.
  • D. Vì hoán vị gen chỉ xảy ra ở một trong hai giới tính.

Câu 24: Ở một loài động vật, giới đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính XY, giới cái XX. Một gen có 2 alen (A và a). Phép lai thuận: cái lông đen x đực lông trắng, F1 đồng nhất lông đen. Phép lai nghịch: cái lông trắng x đực lông đen, F1: cái lông đen, đực lông trắng. Kết luận nào sau đây đúng về sự di truyền của tính trạng màu lông?

  • A. Tính trạng màu lông do một gen có hai alen quy định, gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X và alen trội là alen quy định lông đen.
  • B. Tính trạng màu lông do một gen có hai alen quy định, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và alen trội là alen quy định lông đen.
  • C. Tính trạng màu lông do hai cặp gen phân li độc lập quy định.
  • D. Tính trạng màu lông do một gen có hai alen quy định, gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y.

Câu 25: Bệnh mù màu đỏ - xanh lá cây ở người do gen lặn m nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen M quy định nhìn màu bình thường. Một người phụ nữ bình thường nhưng có bố bị mù màu kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất để con trai đầu lòng của họ không bị mù màu là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 75%

Câu 26: Vẫn với dữ liệu ở Câu 25. Xác suất để con gái đầu lòng của họ bị mù màu là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 75%

Câu 27: Quan sát sơ đồ phả hệ sau về một bệnh di truyền ở người (hình vuông là nam, hình tròn là nữ, tô đen là bị bệnh, tô trắng là không bị bệnh): [Sơ đồ phả hệ: Thế hệ I có 1 nam bình thường (I-1) và 1 nữ bị bệnh (I-2). Họ sinh ra 3 người con ở thế hệ II: 1 nam bị bệnh (II-1), 1 nữ bình thường (II-2), 1 nam bình thường (II-3). Người nữ bình thường ở thế hệ II (II-2) kết hôn với 1 nam bình thường (II-4). Họ sinh ra 2 người con ở thế hệ III: 1 nam bị bệnh (III-1), 1 nữ bình thường (III-2)]. Dựa vào phả hệ này, kiểu di truyền của bệnh là gì?

  • A. Gen trội trên nhiễm sắc thể thường.
  • B. Gen lặn trên nhiễm sắc thể thường.
  • C. Gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X.
  • D. Gen trên nhiễm sắc thể giới tính Y.

Câu 28: Ở một loài chim (giới đực là XX, giới cái là XY), gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Alen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen b quy định lông trắng. Lai chim bố lông đen với chim mẹ lông trắng, thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là bao nhiêu?

  • A. 3 lông đen : 1 lông trắng (ở cả hai giới).
  • B. 1 lông đen : 1 lông trắng (ở cả hai giới).
  • C. Tất cả chim F2 đều lông đen.
  • D. Chim mái 100% lông đen; chim trống 1 lông đen : 1 lông trắng.

Câu 29: Sự khác biệt cơ bản trong kết quả của phép lai thuận và phép lai nghịch khi tính trạng di truyền liên kết với giới tính (gen nằm trên X) là gì?

  • A. Kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau, tỉ lệ kiểu hình thường không đồng đều ở hai giới.
  • B. Kết quả lai thuận và lai nghịch luôn giống nhau.
  • C. Tất cả các cá thể ở F1 đều có kiểu hình giống bố hoặc mẹ.
  • D. Chỉ xuất hiện kiểu hình lặn ở giới dị giao tử (XY ở động vật, XX ở chim).

Câu 30: Ở người, có một đột biến gen lặn gây bệnh X. Gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Một cặp vợ chồng đều dị hợp tử về gen này. Xác suất sinh con trai đầu lòng bị bệnh là bao nhiêu?

  • A. 25%
  • B. 12.5%
  • C. 50%
  • D. 0%

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Trong thí nghiệm lai ruồi giấm của Morgan, khi lai ruồi giấm cái F1 mắt đỏ, cánh dài với ruồi giấm đực thân đen, cánh cụt (phép lai phân tích), Morgan thu được kết quả ở F2 khác với dự đoán của Mendel về tỉ lệ phân li độc lập. Kết quả này đã giúp Morgan đi đến kết luận quan trọng nào?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Hiện tượng các gen không alen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể và có xu hướng được di truyền cùng nhau trong quá trình giảm phân được gọi là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Nhóm gen liên kết được định nghĩa là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Ý nghĩa của hiện tượng liên kết gen là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Trong giảm phân, hiện tượng nào xảy ra giữa các chromatid không chị em của cặp nhiễm sắc thể tương đồng, dẫn đến sự trao đổi chéo giữa các đoạn nhiễm sắc thể và tạo ra các tổ hợp gen mới?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Tần số hoán vị gen (tần số tái tổ hợp) giữa hai gen trên cùng một nhiễm sắc thể được tính bằng công thức nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Tần số hoán vị gen giữa hai gen A và B trên cùng một nhiễm sắc thể luôn có giá trị nằm trong khoảng nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Tần số hoán vị gen giữa hai gen tỉ lệ thuận với yếu tố nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Bản đồ gen là gì và ý nghĩa của nó?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Ý nghĩa của hiện tượng hoán vị gen trong tiến hóa và chọn giống là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, gen A quy định mắt đỏ (trội) và gen a quy định mắt trắng (lặn). Gen quy định kích thước cánh nằm trên nhiễm sắc thể thường, gen B quy định cánh dài (trội) và gen b quy định cánh cụt (lặn). Ruồi giấm cái dị hợp tử về cả hai cặp gen có kiểu gen nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Ở người, bệnh máu khó đông do gen lặn (h) nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội (H) quy định máu đông bình thường. Bệnh này thường gặp ở nam giới hơn nữ giới vì sao?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Một cặp vợ chồng, người vợ có kiểu gen dị hợp tử về gen gây bệnh máu khó đông (X^H X^h), người chồng bình thường (X^H Y). Xác suất sinh con trai mắc bệnh của cặp vợ chồng này là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Ở ruồi giấm, gen A quy định mắt đỏ là trội so với a quy định mắt trắng. Gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Nếu lai ruồi cái mắt trắng với ruồi đực mắt đỏ, kết quả F1 sẽ như thế nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Gen nằm trên nhiễm sắc thể Y (không có alen tương ứng trên X) có đặc điểm di truyền như thế nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: So sánh hiện tượng liên kết gen hoàn toàn và phân li độc lập, điểm khác biệt cơ bản nhất về kết quả lai phân tích dị hợp hai cặp gen là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng, gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với b quy định quả dài. Hai cặp gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Lai cây dị hợp tử về hai cặp gen (kiểu gen AB/ab) với cây đồng hợp lặn (ab/ab). Nếu tần số hoán vị gen là 20%, tỉ lệ cây có kiểu hình hoa đỏ, quả dài (A_, bb) ở đời con là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Vẫn với ví dụ ở Câu 17 (gen A/a, B/b cùng nằm trên 1 NST, lai AB/ab x ab/ab, f=20%). Tỉ lệ cây có kiểu hình hoa trắng, quả tròn (aa, B_) ở đời con là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Vẫn với ví dụ ở Câu 17 (gen A/a, B/b cùng nằm trên 1 NST, lai AB/ab x ab/ab, f=20%). Tỉ lệ cây có kiểu hình hoa đỏ, quả tròn (A_, B_) ở đời con là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Vẫn với ví dụ ở Câu 17 (gen A/a, B/b cùng nằm trên 1 NST, lai AB/ab x ab/ab, f=20%). Tỉ lệ cây có kiểu hình hoa trắng, quả dài (aa, bb) ở đời con là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Ở một loài động vật, gen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với a quy định lông trắng, gen B quy định đuôi dài trội hoàn toàn so với b quy định đuôi ngắn. Lai con cái dị hợp tử về hai cặp gen (kiểu gen Ab/aB) với con đực đồng hợp lặn (ab/ab). Thu được đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ: 40% lông đen, đuôi ngắn; 40% lông trắng, đuôi dài; 10% lông đen, đuôi dài; 10% lông trắng, đuôi ngắn. Tần số hoán vị gen ở con cái là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Vẫn với dữ liệu ở Câu 21, kiểu gen của con cái dị hợp tử là Ab/aB. Đây là kiểu gen ở trạng thái nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Tại sao tần số hoán vị gen không bao giờ vượt quá 50%?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Ở một loài động vật, giới đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính XY, giới cái XX. Một gen có 2 alen (A và a). Phép lai thuận: cái lông đen x đực lông trắng, F1 đồng nhất lông đen. Phép lai nghịch: cái lông trắng x đực lông đen, F1: cái lông đen, đực lông trắng. Kết luận nào sau đây đúng về sự di truyền của tính trạng màu lông?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Bệnh mù màu đỏ - xanh lá cây ở người do gen lặn m nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen M quy định nhìn màu bình thường. Một người phụ nữ bình thường nhưng có bố bị mù màu kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất để con trai đầu lòng của họ không bị mù màu là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Vẫn với dữ liệu ở Câu 25. Xác suất để con gái đầu lòng của họ bị mù màu là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Quan sát sơ đồ phả hệ sau về một bệnh di truyền ở người (hình vuông là nam, hình tròn là nữ, tô đen là bị bệnh, tô trắng là không bị bệnh): [Sơ đồ phả hệ: Thế hệ I có 1 nam bình thường (I-1) và 1 nữ bị bệnh (I-2). Họ sinh ra 3 người con ở thế hệ II: 1 nam bị bệnh (II-1), 1 nữ bình thường (II-2), 1 nam bình thường (II-3). Người nữ bình thường ở thế hệ II (II-2) kết hôn với 1 nam bình thường (II-4). Họ sinh ra 2 người con ở thế hệ III: 1 nam bị bệnh (III-1), 1 nữ bình thường (III-2)]. Dựa vào phả hệ này, kiểu di truyền của bệnh là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Ở một loài chim (giới đực là XX, giới cái là XY), gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Alen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen b quy định lông trắng. Lai chim bố lông đen với chim mẹ lông trắng, thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Sự khác biệt cơ bản trong kết quả của phép lai thuận và phép lai nghịch khi tính trạng di truyền liên kết với giới tính (gen nằm trên X) là gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Ở người, có một đột biến gen lặn gây bệnh X. Gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Một cặp vợ chồng đều dị hợp tử về gen này. Xác suất sinh con trai đầu lòng bị bệnh là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong thí nghiệm lai ruồi giấm của Morgan, phép lai phân tích ruồi cái F1 thân xám, cánh dài với ruồi đực thân đen, cánh cụt tạo ra đời con có tỉ lệ kiểu hình khác với tỉ lệ 1:1:1:1. Điều này chứng minh hiện tượng di truyền nào?

  • A. Phân li độc lập
  • B. Trội lặn hoàn toàn
  • C. Tương tác gen
  • D. Liên kết gen

Câu 2: Hiện tượng hoán vị gen xảy ra trong kì nào của quá trình giảm phân?

  • A. Kì đầu I
  • B. Kì đầu của giảm phân I
  • C. Kì giữa II
  • D. Kì cuối II

Câu 3: Tần số hoán vị gen được tính bằng công thức nào sau đây, với số cá thể tái tổ hợp là a và tổng số cá thể là N?

  • A. a/N x 10%
  • B. a/N
  • C. a/N x 100%
  • D. a x N x 100%

Câu 4: Ở một loài thực vật, màu hoa do một gen có hai alen quy định, nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng, F1 thu được toàn cây hoa đỏ. F2 thu được tỉ lệ 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng. Nếu gen quy định màu hoa liên kết hoàn toàn với gen quy định chiều cao cây (cao, thấp), thì phép lai phân tích cây F1 hoa đỏ, thân cao sẽ cho đời con có tỉ lệ kiểu hình như thế nào?

  • A. 3 hoa đỏ, thân cao : 1 hoa trắng, thân thấp
  • B. 1 hoa đỏ, thân cao : 1 hoa trắng, thân thấp
  • C. 1 hoa đỏ, thân thấp : 1 hoa trắng, thân cao
  • D. 1 hoa đỏ, thân cao : 1 hoa đỏ, thân thấp : 1 hoa trắng, thân cao : 1 hoa trắng, thân thấp

Câu 5: Bản đồ di truyền được xây dựng dựa trên cơ sở nào?

  • A. Tần số hoán vị gen
  • B. Số lượng nhiễm sắc thể
  • C. Số lượng gen trên nhiễm sắc thể
  • D. Kích thước nhiễm sắc thể

Câu 6: Ở người, bệnh mù màu đỏ và lục là do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X quy định, không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. Một người phụ nữ bình thường có bố bị mù màu lấy chồng bình thường. Xác suất con trai của họ bị mù màu là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 50%
  • C. 25%
  • D. 100%

Câu 7: Cơ chế xác định giới tính ở người thuộc kiểu nào?

  • A. XX/XY
  • B. XX/XO
  • C. ZW/ZZ
  • D. Nhiễm sắc thể đơn bội/lưỡng bội

Câu 8: Nhiễm sắc thể Y ở người mang gen quy định tính trạng nào sau đây?

  • A. Máu khó đông
  • B. Mù màu
  • C. Xác định giới tính nam
  • D. Chiều cao

Câu 9: Hiện tượng di truyền nào sau đây chỉ biểu hiện ở giới dị giao tử?

  • A. Di truyền trội lặn
  • B. Di truyền tương tác gen
  • C. Di truyền liên kết gen
  • D. Di truyền liên kết giới tính

Câu 10: Ở gà, giới đực là giới đồng giao tử (ZZ), giới cái là giới dị giao tử (ZW). Gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Z. Cho gà trống lông đen thuần chủng lai với gà mái lông trắng thuần chủng, F1 thu được toàn gà lông đen. Nếu cho gà mái F1 lai phân tích, kết quả đời con sẽ như thế nào?

  • A. Toàn gà lông đen
  • B. Toàn gà lông trắng
  • C. 1 gà lông đen : 1 gà lông trắng
  • D. 3 gà lông đen : 1 gà lông trắng

Câu 11: Trong một phép lai giữa ruồi giấm cái thân xám, cánh dài và ruồi giấm đực thân đen, cánh cụt, người ta thu được đời F1 toàn thân xám, cánh dài. Cho ruồi cái F1 lai phân tích, đời F2 thu được tỉ lệ 41,5% thân xám, cánh dài : 41,5% thân đen, cánh cụt : 8,5% thân xám, cánh cụt : 8,5% thân đen, cánh dài. Tần số hoán vị gen là bao nhiêu?

  • A. 8,5%
  • B. 17%
  • C. 41,5%
  • D. 83%

Câu 12: Ý nghĩa của hiện tượng hoán vị gen trong tiến hóa là gì?

  • A. Giảm sự đa dạng di truyền
  • B. Ổn định bộ gen
  • C. Tăng sự đa dạng di truyền
  • D. Gây đột biến gen

Câu 13: Vì sao gen trên nhiễm sắc thể giới tính X có số lượng lớn hơn gen trên nhiễm sắc thể giới tính Y?

  • A. NST X lớn hơn và chứa nhiều vùng không tương đồng hơn NST Y
  • B. NST Y bị bất hoạt ở giới cái
  • C. NST X chỉ có ở giới cái
  • D. NST Y chỉ có ở giới đực

Câu 14: Ở mèo, gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể X. Alen XB quy định lông đen, alen Xb quy định lông hung, kiểu gen XB Xb quy định lông tam thể. Mèo đực tam thể có kiểu gen nào?

  • A. XB XB
  • B. Xb Y
  • C. XB Y
  • D. XB Xb Y

Câu 15: Điều gì xảy ra nếu tần số hoán vị gen giữa hai gen là 50%?

  • A. Hai gen liên kết hoàn toàn
  • B. Hai gen nằm trên cùng một nhiễm sắc tử
  • C. Hai gen phân li độc lập
  • D. Hoán vị gen không xảy ra

Câu 16: Trong phép lai phân tích ruồi cái F1 (Ab/aB) thu được tỉ lệ kiểu hình 40% AB, 40% ab, 10% Ab, 10% aB. Kiểu gen của ruồi cái F1 được viết đúng là:

  • A. Ab/aB
  • B. AB/ab
  • C. Ab/Ab
  • D. aB/aB

Câu 17: Loại nhiễm sắc thể giới tính nào có ở giới cái của chim?

  • A. XX
  • B. ZW
  • C. XY
  • D. ZZ

Câu 18: Phát biểu nào sau đây không đúng về di truyền liên kết?

  • A. Các gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể
  • B. Các gen di truyền cùng nhau
  • C. Tỉ lệ kiểu hình đời con khác với phân li độc lập
  • D. Luôn tạo ra biến dị tổ hợp

Câu 19: Ở người, gen quy định nhóm máu ABO nằm trên nhiễm sắc thể thường, gen quy định bệnh máu khó đông nằm trên nhiễm sắc thể X. Một cặp vợ chồng đều có nhóm máu A và không mắc bệnh máu khó đông, sinh con trai có nhóm máu O và mắc bệnh máu khó đông. Kiểu gen của người vợ là gì?

  • A. IA IA XHXH
  • B. IA IO XHXH
  • C. IA IO XHXh
  • D. IA IA XHXh

Câu 20: Hiện tượng nào sau đây không phải là cơ chế tạo ra biến dị tổ hợp?

  • A. Hoán vị gen
  • B. Phân li độc lập của nhiễm sắc thể
  • C. Ngẫu phối
  • D. Đột biến gen

Câu 21: Ở một loài động vật, gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể X, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Cho con cái mắt đỏ lai với con đực mắt trắng được F1 toàn mắt đỏ. Cho F1 giao phối tự do được F2. Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:

  • A. 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng
  • B. 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng (chỉ ở con cái)
  • C. 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng (chỉ ở con đực)
  • D. 1 mắt đỏ : 1 mắt trắng

Câu 22: Điều nào sau đây là đúng khi nói về nhiễm sắc thể Y ở người?

  • A. Mang nhiều gen quy định các tính trạng thường
  • B. Có kích thước lớn hơn nhiễm sắc thể X
  • C. Có vùng tương đồng với nhiễm sắc thể X
  • D. Không có khả năng trao đổi chéo với nhiễm sắc thể X

Câu 23: Phép lai nào sau đây là phép lai phân tích trong di truyền liên kết gen?

  • A. AB/ab x AB/ab
  • B. Ab/aB x ab/ab
  • C. AB/Ab x AB/Ab
  • D. Ab/aB x Ab/aB

Câu 24: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 3 cặp gen không alen tương tác cộng gộp quy định. Các alen trội có vai trò như nhau trong việc quy định chiều cao cây. Cây cao nhất có kiểu gen AABBCC, cây thấp nhất có kiểu gen aabbcc. Lai cây cao nhất với cây thấp nhất được F1. Cho F1 tự thụ phấn được F2. Tỉ lệ cây có chiều cao trung bình (có 3 alen trội) ở F2 là bao nhiêu?

  • A. 1/64
  • B. 15/64
  • C. 20/64
  • D. 35/64

Câu 25: Trong hệ thống xác định giới tính XX/XO, giới dị giao tử là giới nào?

  • A. Giới đồng giao tử
  • B. Giới dị giao tử
  • C. Cả hai giới
  • D. Không xác định

Câu 26: Phát biểu nào sau đây là đúng về gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính?

  • A. Tính trạng do gen trên NST giới tính X quy định có thể biểu hiện khác nhau ở giới đực và giới cái
  • B. Gen trên NST giới tính Y luôn di truyền thẳng
  • C. Gen trên NST giới tính X luôn biểu hiện ở cả giới đực và giới cái
  • D. Gen trên NST giới tính không tuân theo quy luật Menđen

Câu 27: Khoảng cách di truyền giữa hai gen A và B là 20cM. Điều này có nghĩa là:

  • A. Tần số hoán vị gen giữa A và B là 2%
  • B. Tần số hoán vị gen giữa A và B là 200%
  • C. Tần số hoán vị gen giữa A và B là 20%
  • D. Hai gen A và B cách nhau 20 gen

Câu 28: Ở người, hội chứng Turner (XO) là do đột biến số lượng nhiễm sắc thể giới tính. Người mắc hội chứng Turner có kiểu hình nào?

  • A. Nam giới vô sinh
  • B. Nữ giới có kinh nguyệt không đều
  • C. Nam giới có vú lớn
  • D. Nữ giới vô sinh, thấp lùn

Câu 29: Trong một quần thể giao phối ngẫu nhiên, xét một gen có 2 alen A và a nằm trên nhiễm sắc thể thường. Tần số alen a là 0,4. Nếu quần thể này chịu tác động của chọn lọc tự nhiên chống lại kiểu hình lặn (aa), thì tần số alen a ở thế hệ sau sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên
  • B. Giảm xuống
  • C. Không thay đổi
  • D. Dao động ngẫu nhiên

Câu 30: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n=24. Số nhóm gen liên kết của loài này là bao nhiêu?

  • A. 12 cặp
  • B. 48
  • C. 12
  • D. 24

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Trong thí nghiệm lai ruồi giấm của Morgan, phép lai phân tích ruồi cái F1 thân xám, cánh dài với ruồi đực thân đen, cánh cụt tạo ra đời con có tỉ lệ kiểu hình khác với tỉ lệ 1:1:1:1. Điều này chứng minh hiện tượng di truyền nào?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Hiện tượng hoán vị gen xảy ra trong kì nào của quá trình giảm phân?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Tần số hoán vị gen được tính bằng công thức nào sau đây, với số cá thể tái tổ hợp là a và tổng số cá thể là N?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Ở một loài thực vật, màu hoa do một gen có hai alen quy định, nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng, F1 thu được toàn cây hoa đỏ. F2 thu được tỉ lệ 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng. Nếu gen quy định màu hoa liên kết hoàn toàn với gen quy định chiều cao cây (cao, thấp), thì phép lai phân tích cây F1 hoa đỏ, thân cao sẽ cho đời con có tỉ lệ kiểu hình như thế nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Bản đồ di truyền được xây dựng dựa trên cơ sở nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Ở người, bệnh mù màu đỏ và lục là do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X quy định, không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. Một người phụ nữ bình thường có bố bị mù màu lấy chồng bình thường. Xác suất con trai của họ bị mù màu là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Cơ chế xác định giới tính ở người thuộc kiểu nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Nhiễm sắc thể Y ở người mang gen quy định tính trạng nào sau đây?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Hiện tượng di truyền nào sau đây chỉ biểu hiện ở giới dị giao tử?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Ở gà, giới đực là giới đồng giao tử (ZZ), giới cái là giới dị giao tử (ZW). Gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Z. Cho gà trống lông đen thuần chủng lai với gà mái lông trắng thuần chủng, F1 thu được toàn gà lông đen. Nếu cho gà mái F1 lai phân tích, kết quả đời con sẽ như thế nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Trong một phép lai giữa ruồi giấm cái thân xám, cánh dài và ruồi giấm đực thân đen, cánh cụt, người ta thu được đời F1 toàn thân xám, cánh dài. Cho ruồi cái F1 lai phân tích, đời F2 thu được tỉ lệ 41,5% thân xám, cánh dài : 41,5% thân đen, cánh cụt : 8,5% thân xám, cánh cụt : 8,5% thân đen, cánh dài. Tần số hoán vị gen là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Ý nghĩa của hiện tượng hoán vị gen trong tiến hóa là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Vì sao gen trên nhiễm sắc thể giới tính X có số lượng lớn hơn gen trên nhiễm sắc thể giới tính Y?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Ở mèo, gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể X. Alen XB quy định lông đen, alen Xb quy định lông hung, kiểu gen XB Xb quy định lông tam thể. Mèo đực tam thể có kiểu gen nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Điều gì xảy ra nếu tần số hoán vị gen giữa hai gen là 50%?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Trong phép lai phân tích ruồi cái F1 (Ab/aB) thu được tỉ lệ kiểu hình 40% AB, 40% ab, 10% Ab, 10% aB. Kiểu gen của ruồi cái F1 được viết đúng là:

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Loại nhiễm sắc thể giới tính nào có ở giới cái của chim?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Phát biểu nào sau đây không đúng về di truyền liên kết?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Ở người, gen quy định nhóm máu ABO nằm trên nhiễm sắc thể thường, gen quy định bệnh máu khó đông nằm trên nhiễm sắc thể X. Một cặp vợ chồng đều có nhóm máu A và không mắc bệnh máu khó đông, sinh con trai có nhóm máu O và mắc bệnh máu khó đông. Kiểu gen của người vợ là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Hiện tượng nào sau đây không phải là cơ chế tạo ra biến dị tổ hợp?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Ở một loài động vật, gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể X, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Cho con cái mắt đỏ lai với con đực mắt trắng được F1 toàn mắt đỏ. Cho F1 giao phối tự do được F2. Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Điều nào sau đây là đúng khi nói về nhiễm sắc thể Y ở người?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Phép lai nào sau đây là phép lai phân tích trong di truyền liên kết gen?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 3 cặp gen không alen tương tác cộng gộp quy định. Các alen trội có vai trò như nhau trong việc quy định chiều cao cây. Cây cao nhất có kiểu gen AABBCC, cây thấp nhất có kiểu gen aabbcc. Lai cây cao nhất với cây thấp nhất được F1. Cho F1 tự thụ phấn được F2. Tỉ lệ cây có chiều cao trung bình (có 3 alen trội) ở F2 là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Trong hệ thống xác định giới tính XX/XO, giới dị giao tử là giới nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Phát biểu nào sau đây là đúng về gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Khoảng cách di truyền giữa hai gen A và B là 20cM. Điều này có nghĩa là:

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Ở người, hội chứng Turner (XO) là do đột biến số lượng nhiễm sắc thể giới tính. Người mắc hội chứng Turner có kiểu hình nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Trong một quần thể giao phối ngẫu nhiên, xét một gen có 2 alen A và a nằm trên nhiễm sắc thể thường. Tần số alen a là 0,4. Nếu quần thể này chịu tác động của chọn lọc tự nhiên chống lại kiểu hình lặn (aa), thì tần số alen a ở thế hệ sau sẽ thay đổi như thế nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n=24. Số nhóm gen liên kết của loài này là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Điểm mới nổi bật nhất trong các thí nghiệm của Morgan trên ruồi giấm so với các thí nghiệm của Mendel trên cây đậu Hà Lan là gì?

  • A. Sử dụng phép lai phân tích để kiểm tra kiểu gen.
  • B. Phát hiện ra quy luật phân li độc lập của các cặp alen.
  • C. Sử dụng các tính trạng đơn gen, trội lặn hoàn toàn.
  • D. Phát hiện ra hiện tượng liên kết gen và di truyền liên kết giới tính.

Câu 2: Khái niệm nào sau đây mô tả đúng nhất hiện tượng các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể và có xu hướng di truyền cùng nhau?

  • A. Liên kết gen (Gene linkage)
  • B. Hoán vị gen (Crossing over)
  • C. Phân li độc lập (Independent assortment)
  • D. Di truyền ngoài nhân (Extranuclear inheritance)

Câu 3: Trong trường hợp liên kết gen hoàn toàn, phép lai giữa cá thể dị hợp tử hai cặp gen (ví dụ: AB/ab) với cá thể đồng hợp tử lặn (ab/ab) sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con như thế nào?

  • A. 9:3:3:1
  • B. 1:1:1:1
  • C. 1:1
  • D. 3:1

Câu 4: Hiện tượng hoán vị gen (crossing over) xảy ra vào giai đoạn nào của quá trình giảm phân?

  • A. Kì sau của giảm phân II
  • B. Kì đầu của giảm phân I
  • C. Kì giữa của giảm phân II
  • D. Kì cuối của giảm phân I

Câu 5: Tần số hoán vị gen (f) giữa hai gen A và B được tính bằng công thức nào?

  • A. Tỉ lệ số cá thể có kiểu hình giống bố mẹ / Tổng số cá thể.
  • B. Tỉ lệ số cá thể có kiểu hình mới / Tổng số cá thể.
  • C. (Tổng số cá thể / Số cá thể có kiểu hình mới) x 100%
  • D. (Số cá thể có kiểu hình tái tổ hợp / Tổng số cá thể) x 100%

Câu 6: Ý nghĩa quan trọng nhất của hiện tượng hoán vị gen là gì?

  • A. Giúp xác định giới tính của cá thể.
  • B. Duy trì sự ổn định của các nhóm gen liên kết.
  • C. Tạo ra sự đa dạng tổ hợp gen, làm tăng biến dị di truyền.
  • D. Đảm bảo sự phân li đồng đều của các gen trong giảm phân.

Câu 7: Một phép lai phân tích giữa ruồi giấm cái dị hợp tử hai cặp gen liên kết (Ab/aB) với ruồi đực đồng hợp tử lặn (ab/ab) thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình như sau: 40% A-bb, 40% aaB-, 10% A-B-, 10% aabb. Tần số hoán vị gen giữa hai gen A và B ở ruồi cái là bao nhiêu?

  • A. 80%
  • B. 20%
  • C. 40%
  • D. 10%

Câu 8: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Gen mắt đỏ (W) trội hoàn toàn so với gen mắt trắng (w). Phép lai nào sau đây sẽ cho đời con F1 có cả ruồi đực mắt đỏ và ruồi đực mắt trắng?

  • A. P: Ruồi cái mắt đỏ thuần chủng x Ruồi đực mắt trắng.
  • B. P: Ruồi cái mắt trắng x Ruồi đực mắt đỏ.
  • C. P: Ruồi cái mắt đỏ dị hợp tử x Ruồi đực mắt đỏ.
  • D. P: Ruồi cái mắt đỏ thuần chủng x Ruồi đực mắt đỏ.

Câu 9: Ở người, bệnh máu khó đông là do gen lặn (h) nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Gen trội (H) quy định máu đông bình thường. Một cặp vợ chồng đều bình thường sinh ra một con trai mắc bệnh máu khó đông. Xác suất để họ sinh ra một con gái mắc bệnh máu khó đông là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 75%

Câu 10: Tại sao ở nhiều loài (ví dụ: người, ruồi giấm), các gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y chỉ di truyền cho giới đực?

  • A. Vì NST Y là NST không mang gen.
  • B. Vì NST Y chỉ có ở giới đực và được truyền từ bố sang con trai.
  • C. Vì các gen trên Y đều là gen lặn.
  • D. Vì NST Y không có khả năng hoán vị gen.

Câu 11: Nhóm gen liên kết là gì?

  • A. Tập hợp các gen nằm ở các vị trí khác nhau trên các nhiễm sắc thể khác nhau.
  • B. Tập hợp các gen chỉ biểu hiện ở một giới tính nhất định.
  • C. Tập hợp các gen có tần số hoán vị gen bằng 0.
  • D. Tập hợp các gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể.

Câu 12: Giả sử có hai gen A và B nằm trên cùng một nhiễm sắc thể. Nếu tần số hoán vị gen giữa A và B là 30%, điều này có ý nghĩa gì về vị trí tương đối của hai gen này?

  • A. Hai gen này nằm rất gần nhau và hầu như không có hoán vị gen.
  • B. Hai gen này nằm trên hai nhiễm sắc thể khác nhau.
  • C. Hai gen này nằm cách nhau một khoảng nhất định trên cùng một nhiễm sắc thể và xảy ra hoán vị gen với tần số 30%.
  • D. Hai gen này nằm ở hai đầu mút của nhiễm sắc thể.

Câu 13: Tại sao hiện tượng hoán vị gen làm tăng số loại giao tử được tạo ra bởi cá thể dị hợp tử về các cặp gen liên kết?

  • A. Hoán vị gen tạo ra các tổ hợp alen mới trên nhiễm sắc thể, dẫn đến sự hình thành các loại giao tử mang tổ hợp gen mới.
  • B. Hoán vị gen làm tăng số lượng nhiễm sắc thể trong giao tử.
  • C. Hoán vị gen làm cho các gen không còn liên kết nữa.
  • D. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới đực.

Câu 14: Ở một loài động vật, alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng; alen B quy định đuôi dài trội hoàn toàn so với alen b quy định đuôi ngắn. Hai cặp gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Lai cá thể cái dị hợp tử về cả hai cặp gen (có kiểu gen Ab/aB) với cá thể đực đồng hợp tử lặn (ab/ab). Nếu tần số hoán vị gen ở con cái là 20%, tỉ lệ kiểu hình lông trắng, đuôi dài (aaB-) ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 10%
  • B. 20%
  • C. 30%
  • D. 40%

Câu 15: Phép lai thuận và nghịch khác nhau về tỉ lệ kiểu hình ở hai giới là dấu hiệu nhận biết của quy luật di truyền nào?

  • A. Di truyền liên kết giới tính.
  • B. Liên kết gen hoàn toàn.
  • C. Hoán vị gen.
  • D. Tương tác gen.

Câu 16: Ở ruồi giấm, bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Số nhóm gen liên kết ở ruồi giấm là bao nhiêu?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 8

Câu 17: Tại sao trong các thí nghiệm của Morgan, tần số hoán vị gen ở ruồi giấm cái thường cao hơn hoặc có xảy ra, trong khi ở ruồi giấm đực tần số hoán vị gen gần như bằng 0?

  • A. Hoán vị gen xảy ra ở ruồi cái nhưng không xảy ra ở ruồi đực.
  • B. Hoán vị gen xảy ra mạnh ở ruồi đực và yếu ở ruồi cái.
  • C. Ruồi cái có nhiều nhiễm sắc thể hơn ruồi đực.
  • D. Các gen nghiên cứu chỉ nằm trên nhiễm sắc thể X.

Câu 18: Một gen nằm trên nhiễm sắc thể Y sẽ có đặc điểm di truyền như thế nào?

  • A. Chỉ biểu hiện ở giới cái.
  • B. Biểu hiện ở cả hai giới với tỉ lệ ngang nhau.
  • C. Chỉ biểu hiện ở giới đực và di truyền chéo từ bố sang con gái.
  • D. Chỉ biểu hiện ở giới đực và di truyền thẳng từ bố sang con trai.

Câu 19: Quan sát một phả hệ về một bệnh di truyền. Nếu bệnh chỉ xuất hiện ở nam giới và được truyền từ bố sang tất cả con trai, khả năng cao đây là bệnh do gen nằm trên nhiễm sắc thể nào quy định?

  • A. Nhiễm sắc thể thường.
  • B. Nhiễm sắc thể giới tính X.
  • C. Nhiễm sắc thể giới tính Y.
  • D. Cả nhiễm sắc thể thường và X.

Câu 20: Ở người, bệnh mù màu đỏ lục là do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X. Một người phụ nữ bình thường nhưng có bố bị mù màu kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất sinh con trai bị mù màu của cặp vợ chồng này là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 75%

Câu 21: So sánh giữa liên kết gen hoàn toàn và phân li độc lập, điểm khác biệt cơ bản nhất về sự phân bố các alen trong giao tử của cá thể dị hợp tử hai cặp gen (ví dụ: AaBb) là gì?

  • A. Phân li độc lập tạo ra ít loại giao tử hơn liên kết gen hoàn toàn.
  • B. Phân li độc lập tạo ra các giao tử mang toàn alen trội hoặc toàn alen lặn, còn liên kết gen thì không.
  • C. Liên kết gen hoàn toàn tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1, còn phân li độc lập thì không.
  • D. Phân li độc lập tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau, còn liên kết gen hoàn toàn chỉ tạo 2 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau (hoặc 1 loại nếu đồng hợp).

Câu 22: Một gen có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X (không có alen trên Y). Số loại kiểu gen tối đa trong quần thể lưỡng bội là bao nhiêu?

  • A. 3
  • B. 6
  • C. 9
  • D. 12

Câu 23: Trong một phép lai, người ta thu được kết quả ở đời con không tuân theo quy luật phân li độc lập của Mendel, mà tỉ lệ các tổ hợp gen lặn (aabb) và trội cả hai tính trạng (A-B-) cao hơn so với tỉ lệ các tổ hợp tái tổ hợp (A-bb, aaB-). Điều này gợi ý điều gì về các gen đang xét?

  • A. Các gen này nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau và tuân theo quy luật phân li độc lập.
  • B. Các gen này nằm trên cùng một nhiễm sắc thể và có xảy ra hoán vị gen.
  • C. Các gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính và di truyền liên kết với giới tính.
  • D. Có hiện tượng tương tác giữa các gen này.

Câu 24: Xét một bệnh di truyền hiếm gặp ở người. Phả hệ cho thấy bệnh chỉ xuất hiện ở nam giới, và người bố bị bệnh luôn có con trai bị bệnh, nhưng con gái thì không. Kiểu di truyền của bệnh này có khả năng cao nhất là gì?

  • A. Gen lặn trên nhiễm sắc thể thường.
  • B. Gen trội trên nhiễm sắc thể thường.
  • C. Gen lặn trên nhiễm sắc thể X.
  • D. Gen trên nhiễm sắc thể Y.

Câu 25: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, a thân thấp; B hoa đỏ, b hoa trắng. Hai cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST thường. Lai phân tích cây F1 dị hợp tử hai cặp gen, thu được đời con gồm 40% thân cao, hoa trắng; 40% thân thấp, hoa đỏ; 10% thân cao, hoa đỏ; 10% thân thấp, hoa trắng. Kiểu gen của cây F1 và tần số hoán vị gen là gì?

  • A. AB/ab, f = 20%
  • B. Ab/aB, f = 20%
  • C. AB/ab, f = 40%
  • D. Ab/aB, f = 40%

Câu 26: Một người phụ nữ mang gen gây bệnh máu khó đông (X^H X^h) kết hôn với người đàn ông bình thường (X^H Y). Hỏi cặp vợ chồng này có thể sinh ra những loại con nào về giới tính và khả năng mắc bệnh?

  • A. Con gái bình thường, con trai bình thường.
  • B. Con gái mắc bệnh, con trai bình thường.
  • C. Con gái bình thường, con trai bình thường hoặc mắc bệnh.
  • D. Con gái bình thường hoặc mắc bệnh, con trai bình thường.

Câu 27: Trong trường hợp nào số nhóm gen liên kết của một loài bằng số lượng nhiễm sắc thể trong bộ đơn bội (n)?

  • A. Luôn luôn đúng ở các loài sinh vật lưỡng bội.
  • B. Chỉ đúng khi không có đột biến nhiễm sắc thể.
  • C. Chỉ đúng khi các gen di truyền độc lập.
  • D. Chỉ đúng khi không có hoán vị gen.

Câu 28: Một trong những ứng dụng quan trọng của tần số hoán vị gen trong nghiên cứu di truyền là gì?

  • A. Xác định kiểu gen của cá thể dựa trên kiểu hình.
  • B. Lập bản đồ di truyền, xác định vị trí tương đối và khoảng cách giữa các gen trên nhiễm sắc thể.
  • C. Dự đoán chính xác tỉ lệ kiểu hình ở đời con mà không cần lai.
  • D. Phát hiện các đột biến gen lặn.

Câu 29: Tại sao các gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X ở đoạn không tương đồng với Y lại có kiểu di truyền đặc biệt (di truyền chéo)?

  • A. Vì ở đoạn không tương đồng, gen chỉ có trên X mà không có trên Y (hoặc ngược lại), dẫn đến sự khác biệt trong biểu hiện ở hai giới và cách truyền gen từ bố mẹ sang con.
  • B. Vì các gen này luôn là gen lặn.
  • C. Vì hoán vị gen xảy ra mạnh ở đoạn này.
  • D. Vì chúng chỉ biểu hiện ở giới đực.

Câu 30: Dựa vào kiến thức về di truyền liên kết giới tính, giải thích tại sao bệnh mù màu (gen lặn trên X) lại phổ biến ở nam giới hơn nữ giới?

  • A. Vì gen gây bệnh nằm trên nhiễm sắc thể Y.
  • B. Vì nữ giới có tần số hoán vị gen thấp hơn nam giới.
  • C. Vì nam giới chỉ có một nhiễm sắc thể X, nên chỉ cần nhận một alen lặn gây bệnh trên X là biểu hiện bệnh, trong khi nữ giới cần hai alen lặn.
  • D. Vì gen gây bệnh là gen trội chỉ biểu hiện ở nam giới.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Điểm mới nổi bật nhất trong các thí nghiệm của Morgan trên ruồi giấm so với các thí nghiệm của Mendel trên cây đậu Hà Lan là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Khái niệm nào sau đây mô tả đúng nhất hiện tượng các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể và có xu hướng di truyền cùng nhau?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Trong trường hợp liên kết gen hoàn toàn, phép lai giữa cá thể dị hợp tử hai cặp gen (ví dụ: AB/ab) với cá thể đồng hợp tử lặn (ab/ab) sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con như thế nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Hiện tượng hoán vị gen (crossing over) xảy ra vào giai đoạn nào của quá trình giảm phân?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Tần số hoán vị gen (f) giữa hai gen A và B được tính bằng công thức nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Ý nghĩa quan trọng nhất của hiện tượng hoán vị gen là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Một phép lai phân tích giữa ruồi giấm cái dị hợp tử hai cặp gen liên kết (Ab/aB) với ruồi đực đồng hợp tử lặn (ab/ab) thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình như sau: 40% A-bb, 40% aaB-, 10% A-B-, 10% aabb. Tần số hoán vị gen giữa hai gen A và B ở ruồi cái là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Gen mắt đỏ (W) trội hoàn toàn so với gen mắt trắng (w). Phép lai nào sau đây sẽ cho đời con F1 có cả ruồi đực mắt đỏ và ruồi đực mắt trắng?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Ở người, bệnh máu khó đông là do gen lặn (h) nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Gen trội (H) quy định máu đông bình thường. Một cặp vợ chồng đều bình thường sinh ra một con trai mắc bệnh máu khó đông. Xác suất để họ sinh ra một con gái mắc bệnh máu khó đông là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Tại sao ở nhiều loài (ví dụ: người, ruồi giấm), các gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y chỉ di truyền cho giới đực?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Nhóm gen liên kết là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Giả sử có hai gen A và B nằm trên cùng một nhiễm sắc thể. Nếu tần số hoán vị gen giữa A và B là 30%, điều này có ý nghĩa gì về vị trí tương đối của hai gen này?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Tại sao hiện tượng hoán vị gen làm tăng số loại giao tử được tạo ra bởi cá thể dị hợp tử về các cặp gen liên kết?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Ở một loài động vật, alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng; alen B quy định đuôi dài trội hoàn toàn so với alen b quy định đuôi ngắn. Hai cặp gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Lai cá thể cái dị hợp tử về cả hai cặp gen (có kiểu gen Ab/aB) với cá thể đực đồng hợp tử lặn (ab/ab). Nếu tần số hoán vị gen ở con cái là 20%, tỉ lệ kiểu hình lông trắng, đuôi dài (aaB-) ở đời con là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Phép lai thuận và nghịch khác nhau về tỉ lệ kiểu hình ở hai giới là dấu hiệu nhận biết của quy luật di truyền nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Ở ruồi giấm, bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Số nhóm gen liên kết ở ruồi giấm là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Tại sao trong các thí nghiệm của Morgan, tần số hoán vị gen ở ruồi giấm cái thường cao hơn hoặc có xảy ra, trong khi ở ruồi giấm đực tần số hoán vị gen gần như bằng 0?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Một gen nằm trên nhiễm sắc thể Y sẽ có đặc điểm di truyền như thế nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Quan sát một phả hệ về một bệnh di truyền. Nếu bệnh chỉ xuất hiện ở nam giới và được truyền từ bố sang tất cả con trai, khả năng cao đây là bệnh do gen nằm trên nhiễm sắc thể nào quy định?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Ở người, bệnh mù màu đỏ lục là do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X. Một người phụ nữ bình thường nhưng có bố bị mù màu kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất sinh con trai bị mù màu của cặp vợ chồng này là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: So sánh giữa liên kết gen hoàn toàn và phân li độc lập, điểm khác biệt cơ bản nhất về sự phân bố các alen trong giao tử của cá thể dị hợp tử hai cặp gen (ví dụ: AaBb) là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Một gen có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X (không có alen trên Y). Số loại kiểu gen tối đa trong quần thể lưỡng bội là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Trong một phép lai, người ta thu được kết quả ở đời con không tuân theo quy luật phân li độc lập của Mendel, mà tỉ lệ các tổ hợp gen lặn (aabb) và trội cả hai tính trạng (A-B-) cao hơn so với tỉ lệ các tổ hợp tái tổ hợp (A-bb, aaB-). Điều này gợi ý điều gì về các gen đang xét?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Xét một bệnh di truyền hiếm gặp ở người. Phả hệ cho thấy bệnh chỉ xuất hiện ở nam giới, và người bố bị bệnh luôn có con trai bị bệnh, nhưng con gái thì không. Kiểu di truyền của bệnh này có khả năng cao nhất là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, a thân thấp; B hoa đỏ, b hoa trắng. Hai cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST thường. Lai phân tích cây F1 dị hợp tử hai cặp gen, thu được đời con gồm 40% thân cao, hoa trắng; 40% thân thấp, hoa đỏ; 10% thân cao, hoa đỏ; 10% thân thấp, hoa trắng. Kiểu gen của cây F1 và tần số hoán vị gen là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Một người phụ nữ mang gen gây bệnh máu khó đông (X^H X^h) kết hôn với người đàn ông bình thường (X^H Y). Hỏi cặp vợ chồng này có thể sinh ra những loại con nào về giới tính và khả năng mắc bệnh?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Trong trường hợp nào số nhóm gen liên kết của một loài bằng số lượng nhiễm sắc thể trong bộ đơn bội (n)?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Một trong những ứng dụng quan trọng của tần số hoán vị gen trong nghiên cứu di truyền là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Tại sao các gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X ở đoạn không tương đồng với Y lại có kiểu di truyền đặc biệt (di truyền chéo)?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Dựa vào kiến thức về di truyền liên kết giới tính, giải thích tại sao bệnh mù màu (gen lặn trên X) lại phổ biến ở nam giới hơn nữ giới?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong các thí nghiệm của Morgan trên ruồi giấm, ông đã phát hiện ra hiện tượng di truyền liên kết. Điều này có nghĩa là các gen liên kết nằm ở đâu và có xu hướng di truyền cùng nhau như thế nào?

  • A. Nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau và luôn di truyền độc lập.
  • B. Nằm trên cùng một nhiễm sắc thể và có xu hướng di truyền cùng nhau.
  • C. Nằm trên nhiễm sắc thể giới tính và chỉ di truyền ở giới đực.
  • D. Nằm trong tế bào chất và di truyền theo dòng mẹ.

Câu 2: Morgan đã sử dụng phép lai phân tích trong các thí nghiệm của mình để làm gì? Chọn phát biểu đúng nhất.

  • A. Xác định tính trạng trội, lặn.
  • B. Kiểm tra tính trạng có di truyền liên kết với giới tính hay không.
  • C. Đánh giá tần số hoán vị gen và xác định kiểu gen của cá thể mang kiểu hình trội.
  • D. Tạo ra thế hệ con lai có ưu thế lai cao.

Câu 3: Hiện tượng hoán vị gen (crossing over) xảy ra ở kì nào của giảm phân và dẫn đến kết quả gì?

  • A. Kì đầu giảm phân I; tạo ra các giao tử mang tổ hợp alen mới (tái tổ hợp).
  • B. Kì sau giảm phân I; làm tăng số lượng nhiễm sắc thể.
  • C. Kì đầu giảm phân II; làm giảm số lượng nhiễm sắc thể.
  • D. Kì giữa nguyên phân; tạo ra các tế bào con giống hệt tế bào mẹ.

Câu 4: Tần số hoán vị gen (tần số tái tổ hợp) được tính bằng công thức nào sau đây?

  • A. (Tổng số cá thể có kiểu hình giống bố mẹ / Tổng số cá thể con) * 100%.
  • B. (Tổng số cá thể có kiểu hình tái tổ hợp / Tổng số cá thể con) * 100%.
  • C. (Số loại giao tử / Tổng số cá thể con) * 100%.
  • D. (Tỉ lệ kiểu hình trội / Tỉ lệ kiểu hình lặn) * 100%.

Câu 5: Tần số hoán vị gen giữa hai gen A và B là 20%. Nếu một cá thể có kiểu gen Ab/aB giảm phân, tỉ lệ giao tử Ab được tạo ra là bao nhiêu?

  • A. 10%.
  • B. 20%.
  • C. 40%.
  • D. 50%.

Câu 6: Khoảng cách giữa hai gen trên nhiễm sắc thể được đo bằng đơn vị Morgans (hoặc centimorgans, cM). Mối quan hệ giữa tần số hoán vị gen và khoảng cách giữa hai gen là gì?

  • A. Tần số hoán vị gen càng cao thì khoảng cách giữa hai gen càng lớn.
  • B. Tần số hoán vị gen càng cao thì khoảng cách giữa hai gen càng nhỏ.
  • C. Tần số hoán vị gen không liên quan đến khoảng cách giữa hai gen.
  • D. Khoảng cách giữa hai gen chỉ phụ thuộc vào loại nhiễm sắc thể.

Câu 7: Cho biết trình tự các gen trên một nhiễm sắc thể là A-B-C-D. Tần số hoán vị giữa A và B là 10%, giữa B và C là 5%, giữa C và D là 15%. Dựa vào thông tin này, hãy dự đoán tần số hoán vị giữa A và C có thể là bao nhiêu?

  • A. 5%.
  • B. 10%.
  • C. 15%.
  • D. 30%.

Câu 8: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt đỏ (W) trội hoàn toàn so với gen quy định màu mắt trắng (w). Gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X và không có alen tương ứng trên Y. Phép lai giữa ruồi cái mắt đỏ dị hợp tử và ruồi đực mắt đỏ sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con như thế nào?

  • A. 100% mắt đỏ.
  • B. 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng (ở cả hai giới).
  • C. 1 mắt đỏ : 1 mắt trắng (ở cả hai giới).
  • D. Tất cả con cái mắt đỏ; con đực có 1/2 mắt đỏ : 1/2 mắt trắng.

Câu 9: Một bệnh di truyền ở người do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây ra. Một cặp vợ chồng bình thường sinh được một con trai mắc bệnh. Khả năng cặp vợ chồng này sinh thêm một con gái mắc bệnh là bao nhiêu?

  • A. 0%.
  • B. 25%.
  • C. 50%.
  • D. 75%.

Câu 10: Gen trên nhiễm sắc thể Y (Y-linked gene) có đặc điểm di truyền nào?

  • A. Chỉ biểu hiện ở giới cái.
  • B. Di truyền chéo từ bố sang con gái.
  • C. Biểu hiện đồng đều ở cả hai giới.
  • D. Chỉ di truyền từ bố sang con trai.

Câu 11: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen A, a và B, b cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Khoảng cách giữa gen A và B là 20cM. Phép lai P: AB/ab x Ab/aB. Tỉ lệ kiểu hình A-B- ở đời con F1 là bao nhiêu?

  • A. 41%.
  • B. 42%.
  • C. 50%.
  • D. 54%.

Câu 12: Ở ruồi giấm, gen B quy định thân xám, b quy định thân đen; gen V quy định cánh dài, v quy định cánh cụt. Cho phép lai P: ruồi cái thân xám, cánh dài dị hợp tử về hai cặp gen lai với ruồi đực thân đen, cánh cụt. Đời con F1 thu được: 40% thân xám, cánh dài; 40% thân đen, cánh cụt; 10% thân xám, cánh cụt; 10% thân đen, cánh dài. Dựa vào kết quả này, hãy xác định kiểu gen của ruồi cái P và tần số hoán vị gen.

  • A. Kiểu gen BV/bv, tần số hoán vị 20%.
  • B. Kiểu gen Bv/bV, tần số hoán vị 20%.
  • C. Kiểu gen BV/bv, tần số hoán vị 40%.
  • D. Kiểu gen Bv/bV, tần số hoán vị 40%.

Câu 13: Giả sử ở người, bệnh mù màu đỏ - lục do gen lặn m nằm trên nhiễm sắc thể X quy định, alen trội M quy định nhìn màu bình thường. Một người đàn ông bình thường kết hôn với một người phụ nữ bình thường. Họ sinh một con trai bị mù màu. Kiểu gen của người phụ nữ là gì?

  • A. X^M X^M.
  • B. X^m X^m.
  • C. X^M X^m.
  • D. Không thể xác định.

Câu 14: Ở một loài động vật, giới cái là XX, giới đực là XY. Gen A quy định tính trạng trội, a quy định tính trạng lặn. Gen này nằm trên nhiễm sắc thể X, không có alen trên Y. Phép lai P: cái dị hợp tử x đực trội. Tỉ lệ kiểu hình lặn ở giới đực F1 là bao nhiêu?

  • A. 0%.
  • B. 25%.
  • C. 50%.
  • D. 75%.

Câu 15: Hiện tượng liên kết gen hoàn toàn (perfect linkage) xảy ra khi nào?

  • A. Các gen nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau.
  • B. Tần số hoán vị gen bằng 50%.
  • C. Không xảy ra hiện tượng hoán vị gen giữa các gen liên kết.
  • D. Các gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y.

Câu 16: Tần số hoán vị gen không bao giờ vượt quá 50% (trong trường hợp không có giao thoa kép). Tại sao lại như vậy?

  • A. Do số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào có giới hạn.
  • B. Vì hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới đực.
  • C. Vì mỗi cặp gen chỉ có hai alen.
  • D. Vì mỗi sự kiện hoán vị chỉ xảy ra giữa hai trong bốn cromatit của cặp nhiễm sắc thể tương đồng, nên tối đa 50% giao tử là giao tử tái tổ hợp.

Câu 17: Ở người, bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X quy định. Một người phụ nữ mang gen bệnh (dị hợp tử) kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất để họ sinh con đầu lòng là con trai và bị bệnh là bao nhiêu?

  • A. 0%.
  • B. 25%.
  • C. 50%.
  • D. 75%.

Câu 18: Phát biểu nào sau đây giải thích đúng nhất về sự khác biệt cơ bản trong kết quả phép lai giữa gen liên kết hoàn toàn và gen phân li độc lập?

  • A. Liên kết gen hoàn toàn tạo ra ít loại giao tử hơn và tỉ lệ kiểu hình ở đời con khác với phân li độc lập.
  • B. Liên kết gen hoàn toàn tạo ra nhiều loại giao tử hơn so với phân li độc lập.
  • C. Tần số hoán vị gen luôn bằng 50% trong liên kết hoàn toàn.
  • D. Chỉ có gen liên kết mới tuân theo quy luật di truyền của Mendel.

Câu 19: Ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n. Xét 3 cặp gen A,a; B,b; D,d. Giả sử các gen này nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau. Khi cá thể có kiểu gen AaBbDd giảm phân, số loại giao tử tối đa có thể tạo ra là bao nhiêu?

  • A. 2.
  • B. 4.
  • C. 6.
  • D. 8.

Câu 20: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt và gen quy định hình dạng cánh cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Ruồi cái dị hợp tử về hai cặp gen (mắt đỏ, cánh dài) lai với ruồi đực đồng hợp lặn (mắt trắng, cánh cụt). Nếu không có hoán vị gen, đời con sẽ có tỉ lệ kiểu hình như thế nào?

  • A. 9:3:3:1.
  • B. 1:1.
  • C. 3:1.
  • D. 1:2:1.

Câu 21: Tại sao Morgan lại chọn ruồi giấm (Drosophila melanogaster) làm đối tượng nghiên cứu di truyền?

  • A. Vòng đời ngắn, đẻ nhiều, dễ nuôi, bộ nhiễm sắc thể ít và có nhiều biến dị.
  • B. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội rất lớn.
  • C. Chỉ có một cặp nhiễm sắc thể giới tính.
  • D. Các tính trạng không bị ảnh hưởng bởi môi trường.

Câu 22: Lập bản đồ gen (gene mapping) dựa trên nguyên tắc nào?

  • A. Dựa vào kích thước của các gen.
  • B. Dựa vào số lượng alen của mỗi gen.
  • C. Dựa vào tần số hoán vị gen giữa các gen, tỉ lệ thuận với khoảng cách giữa chúng.
  • D. Dựa vào vị trí tâm động của nhiễm sắc thể.

Câu 23: Một người đàn ông có kiểu gen X^a Y (mắc bệnh X-liên kết lặn) kết hôn với một người phụ nữ có kiểu gen X^A X^A (hoàn toàn bình thường). Tỉ lệ kiểu hình ở đời con F1 sẽ như thế nào?

  • A. 100% con trai bị bệnh, 100% con gái bình thường.
  • B. 50% con trai bình thường, 50% con trai bị bệnh, 100% con gái bình thường.
  • C. 100% con trai bình thường, 50% con gái bình thường, 50% con gái bị bệnh.
  • D. 100% con trai bình thường, 100% con gái bình thường (nhưng con gái mang gen).

Câu 24: Điều gì xảy ra nếu hai gen liên kết cùng nằm trên một nhiễm sắc thể nhưng khoảng cách giữa chúng rất lớn, gần bằng hoặc lớn hơn 50cM?

  • A. Chúng có xu hướng phân li như các gen nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau (phân li độc lập).
  • B. Chúng sẽ luôn di truyền cùng nhau (liên kết hoàn toàn).
  • C. Chỉ tạo ra giao tử liên kết, không tạo ra giao tử tái tổ hợp.
  • D. Tần số hoán vị gen sẽ bằng 0%.

Câu 25: Một gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X ở người có thể gây ra bệnh. Đặc điểm di truyền của bệnh này là gì?

  • A. Chỉ biểu hiện ở giới đực.
  • B. Chỉ di truyền từ bố sang con trai.
  • C. Tỉ lệ phân bố bệnh ở hai giới có thể khác nhau.
  • D. Luôn di truyền trực tiếp từ bố mẹ sang con cái.

Câu 26: Tại sao trong thí nghiệm của Morgan, tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh cụt và thân đen, cánh dài ở F2 lại chiếm tỉ lệ nhỏ hơn so với thân xám, cánh dài và thân đen, cánh cụt?

  • A. Các gen này nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau.
  • B. Các gen này liên kết với nhau, và hoán vị gen xảy ra với tần số nhỏ hơn 50%.
  • C. Đây là các tính trạng lặn nên ít biểu hiện.
  • D. Có hiện tượng trội không hoàn toàn giữa các alen.

Câu 27: Xét hai gen A và B nằm trên cùng một nhiễm sắc thể. Một cá thể có kiểu gen AB/ab. Tần số hoán vị gen giữa A và B là 30%. Nếu cá thể này tự thụ phấn, tỉ lệ cá thể có kiểu gen ab/ab ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 9%.
  • B. 10.5%.
  • C. 11.25%.
  • D. 12.25%.

Câu 28: Trong di truyền giới tính ở người, nhiễm sắc thể nào đóng vai trò quyết định giới tính đực?

  • A. Nhiễm sắc thể X.
  • B. Nhiễm sắc thể Y.
  • C. Cả nhiễm sắc thể X và Y.
  • D. Số lượng nhiễm sắc thể thường.

Câu 29: Một bệnh di truyền ở người do gen trội nằm trên nhiễm sắc thể X gây ra. Một người phụ nữ mắc bệnh (dị hợp tử) kết hôn với một người đàn ông bình thường. Tỉ lệ con gái bị bệnh và con trai bị bệnh ở đời con F1 lần lượt là bao nhiêu?

  • A. 25% con gái bị bệnh, 25% con trai bị bệnh.
  • B. 50% con gái bị bệnh, 25% con trai bị bệnh.
  • C. 50% con gái bị bệnh, 50% con trai bị bệnh.
  • D. 25% con gái bị bệnh, 50% con trai bị bệnh.

Câu 30: Dựa trên lý thuyết di truyền liên kết và hoán vị gen, nếu tần số hoán vị giữa hai gen A và B là 15%, và giữa gen B và C là 25%, thì thứ tự sắp xếp của ba gen A, B, C trên nhiễm sắc thể có thể là gì?

  • A. A - B - C.
  • B. A - C - B.
  • C. B - C - A.
  • D. Không thể xác định chính xác thứ tự.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Trong các thí nghiệm của Morgan trên ruồi giấm, ông đã phát hiện ra hiện tượng di truyền liên kết. Điều này có nghĩa là các gen liên kết nằm ở đâu và có xu hướng di truyền cùng nhau như thế nào?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Morgan đã sử dụng phép lai phân tích trong các thí nghiệm của mình để làm gì? Chọn phát biểu đúng nhất.

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Hiện tượng hoán vị gen (crossing over) xảy ra ở kì nào của giảm phân và dẫn đến kết quả gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Tần số hoán vị gen (tần số tái tổ hợp) được tính bằng công thức nào sau đây?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Tần số hoán vị gen giữa hai gen A và B là 20%. Nếu một cá thể có kiểu gen Ab/aB giảm phân, tỉ lệ giao tử Ab được tạo ra là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Khoảng cách giữa hai gen trên nhiễm sắc thể được đo bằng đơn vị Morgans (hoặc centimorgans, cM). Mối quan hệ giữa tần số hoán vị gen và khoảng cách giữa hai gen là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Cho biết trình tự các gen trên một nhiễm sắc thể là A-B-C-D. T??n số hoán vị giữa A và B là 10%, giữa B và C là 5%, giữa C và D là 15%. Dựa vào thông tin này, hãy dự đoán tần số hoán vị giữa A và C có thể là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt đỏ (W) trội hoàn toàn so với gen quy định màu mắt trắng (w). Gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X và không có alen tương ứng trên Y. Phép lai giữa ruồi cái mắt đỏ dị hợp tử và ruồi đực mắt đỏ sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con như thế nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Một bệnh di truyền ở người do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây ra. Một cặp vợ chồng bình thường sinh được một con trai mắc bệnh. Khả năng cặp vợ chồng này sinh thêm một con gái mắc bệnh là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Gen trên nhiễm sắc thể Y (Y-linked gene) có đặc điểm di truyền nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen A, a và B, b cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Khoảng cách giữa gen A và B là 20cM. Phép lai P: AB/ab x Ab/aB. Tỉ lệ kiểu hình A-B- ở đời con F1 là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Ở ruồi giấm, gen B quy định thân xám, b quy định thân đen; gen V quy định cánh dài, v quy định cánh cụt. Cho phép lai P: ruồi cái thân xám, cánh dài dị hợp tử về hai cặp gen lai với ruồi đực thân đen, cánh cụt. Đời con F1 thu được: 40% thân xám, cánh dài; 40% thân đen, cánh cụt; 10% thân xám, cánh cụt; 10% thân đen, cánh dài. Dựa vào kết quả này, hãy xác định kiểu gen của ruồi cái P và tần số hoán vị gen.

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Giả sử ở người, bệnh mù màu đỏ - lục do gen lặn m nằm trên nhiễm sắc thể X quy định, alen trội M quy định nhìn màu bình thường. Một người đàn ông bình thường kết hôn với một người phụ nữ bình thường. Họ sinh một con trai bị mù màu. Kiểu gen của người phụ nữ là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Ở một loài động vật, giới cái là XX, giới đực là XY. Gen A quy định tính trạng trội, a quy định tính trạng lặn. Gen này nằm trên nhiễm sắc thể X, không có alen trên Y. Phép lai P: cái dị hợp tử x đực trội. Tỉ lệ kiểu hình lặn ở giới đực F1 là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Hiện tượng liên kết gen hoàn toàn (perfect linkage) xảy ra khi nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Tần số hoán vị gen không bao giờ vượt quá 50% (trong trường hợp không có giao thoa kép). Tại sao lại như vậy?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Ở người, bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X quy định. Một người phụ nữ mang gen bệnh (dị hợp tử) kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất để họ sinh con đầu lòng là con trai và bị bệnh là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Phát biểu nào sau đây giải thích đúng nhất về sự khác biệt cơ bản trong kết quả phép lai giữa gen liên kết hoàn toàn và gen phân li độc lập?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n. Xét 3 cặp gen A,a; B,b; D,d. Giả sử các gen này nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau. Khi cá thể có kiểu gen AaBbDd giảm phân, số loại giao tử tối đa có thể tạo ra là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt và gen quy định hình dạng cánh cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Ruồi cái dị hợp tử về hai cặp gen (mắt đỏ, cánh dài) lai với ruồi đực đồng hợp lặn (mắt trắng, cánh cụt). Nếu không có hoán vị gen, đời con sẽ có tỉ lệ kiểu hình như thế nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Tại sao Morgan lại chọn ruồi giấm (Drosophila melanogaster) làm đối tượng nghiên cứu di truyền?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Lập bản đồ gen (gene mapping) dựa trên nguyên tắc nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Một người đàn ông có kiểu gen X^a Y (mắc bệnh X-liên kết lặn) kết hôn với một người phụ nữ có kiểu gen X^A X^A (hoàn toàn bình thường). Tỉ lệ kiểu hình ở đời con F1 sẽ như thế nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Điều gì xảy ra nếu hai gen liên kết cùng nằm trên một nhiễm sắc thể nhưng khoảng cách giữa chúng rất lớn, gần bằng hoặc lớn hơn 50cM?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Một gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X ở người có thể gây ra bệnh. Đặc điểm di truyền của bệnh này là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Tại sao trong thí nghiệm của Morgan, tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh cụt và thân đen, cánh dài ở F2 lại chiếm tỉ lệ nhỏ hơn so với thân xám, cánh dài và thân đen, cánh cụt?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Xét hai gen A và B nằm trên cùng một nhiễm sắc thể. Một cá thể có kiểu gen AB/ab. Tần số hoán vị gen giữa A và B là 30%. Nếu cá thể này tự thụ phấn, tỉ lệ cá thể có kiểu gen ab/ab ở đời con là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Trong di truyền giới tính ở người, nhiễm sắc thể nào đóng vai trò quyết định giới tính đực?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Một bệnh di truyền ở người do gen trội nằm trên nhiễm sắc thể X gây ra. Một người phụ nữ mắc bệnh (dị hợp tử) kết hôn với một người đàn ông bình thường. Tỉ lệ con gái bị bệnh và con trai bị bệnh ở đời con F1 lần lượt là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Dựa trên lý thuyết di truyền liên kết và hoán vị gen, nếu tần số hoán vị giữa hai gen A và B là 15%, và giữa gen B và C là 25%, thì thứ tự sắp xếp của ba gen A, B, C trên nhiễm sắc thể có thể là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về di truyền liên kết gen theo quan sát của Morgan?

  • A. Các gen nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau luôn di truyền cùng nhau.
  • B. Các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể luôn di truyền độc lập với nhau.
  • C. Các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể có xu hướng di truyền cùng nhau.
  • D. Các gen alen luôn phân li độc lập trong giảm phân.

Câu 2: Ở ruồi giấm, gen quy định màu sắc thân (A/a: xám/đen) và kích thước cánh (B/b: dài/cụt) cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Phép lai P: ♀ thân xám, cánh dài (thuần chủng) x ♂ thân đen, cánh cụt. F1 thu được 100% thân xám, cánh dài. Cho ruồi cái F1 lai phân tích. Nếu không có hoán vị gen, tỉ lệ kiểu hình ở F2 sẽ là bao nhiêu?

  • A. 3 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt
  • B. 1 thân xám, cánh dài : 1 thân xám, cánh cụt : 1 thân đen, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt
  • C. 1 thân xám, cánh cụt : 1 thân đen, cánh dài
  • D. 1 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt

Câu 3: Vẫn với ví dụ về ruồi giấm ở Câu 2. Nếu cho ruồi đực F1 lai phân tích, tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ như thế nào? (Biết ở ruồi giấm đực không xảy ra hoán vị gen)

  • A. 3 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt
  • B. 1 thân xám, cánh dài : 1 thân xám, cánh cụt : 1 thân đen, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt
  • C. 1 thân xám, cánh cụt : 1 thân đen, cánh dài
  • D. 1 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt

Câu 4: Hiện tượng hoán vị gen xảy ra ở kì nào của giảm phân?

  • A. Kì đầu của giảm phân I
  • B. Kì giữa của giảm phân I
  • C. Kì cuối của giảm phân I
  • D. Kì đầu của giảm phân II

Câu 5: Tần số hoán vị gen (tần số tái tổ hợp) giữa hai gen A và B được tính bằng công thức nào sau đây?

  • A. (Số cá thể mang kiểu hình liên kết / Tổng số cá thể) x 100%
  • B. (Số cá thể mang kiểu hình liên kết / Số cá thể mang kiểu hình tái tổ hợp) x 100%
  • C. (Số cá thể mang kiểu hình tái tổ hợp / Tổng số cá thể) x 100%
  • D. (Số cá thể mang kiểu hình tái tổ hợp / Số cá thể mang kiểu hình liên kết) x 100%

Câu 6: Ý nghĩa của tần số hoán vị gen trong di truyền học là gì?

  • A. Cho biết gen đó có phải là gen lặn hay không.
  • B. Cho biết khoảng cách tương đối giữa hai gen trên nhiễm sắc thể.
  • C. Cho biết gen đó nằm trên nhiễm sắc thể thường hay nhiễm sắc thể giới tính.
  • D. Cho biết gen đó có biểu hiện ở cả hai giới hay chỉ ở một giới.

Câu 7: Bản đồ gen là gì?

  • A. Sơ đồ biểu thị vị trí và khoảng cách tương đối giữa các gen trên cùng một nhiễm sắc thể.
  • B. Sơ đồ biểu thị trình tự nucleotide của một đoạn ADN.
  • C. Sơ đồ biểu thị số lượng nhiễm sắc thể của một loài.
  • D. Sơ đồ biểu thị mối quan hệ họ hàng giữa các cá thể trong một quần thể.

Câu 8: Đơn vị thường dùng để đo khoảng cách giữa các gen trên bản đồ gen là gì?

  • A. Micromet (µm)
  • B. Nanomet (nm)
  • C. Centimorgan (cM)
  • D. Kilobase (kb)

Câu 9: Ở một loài thực vật, xét hai gen A, B cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Cho phép lai P: (AB/ab) x (ab/ab). Đời con F1 thu được 400 cây có kiểu hình A_B_, 400 cây có kiểu hình aabb, 100 cây có kiểu hình A_bb, 100 cây có kiểu hình aaB_. Tần số hoán vị gen giữa A và B là bao nhiêu?

  • A. 10%
  • B. 20%
  • C. 40%
  • D. 80%

Câu 10: Vẫn với dữ liệu ở Câu 9. Kiểu gen của cây P là (AB/ab). Cây này đã tạo ra các loại giao tử với tỉ lệ như thế nào?

  • A. AB = 40%, ab = 40%, Ab = 10%, aB = 10%
  • B. AB = 10%, ab = 10%, Ab = 40%, aB = 40%
  • C. AB = 25%, ab = 25%, Ab = 25%, aB = 25%
  • D. AB = 50%, ab = 50%, Ab = 0%, aB = 0%

Câu 11: Ở người, bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định (alen h gây bệnh, alen H bình thường). Một cặp vợ chồng, người chồng không bị bệnh, người vợ bình thường nhưng có bố bị bệnh. Xác suất để con trai đầu lòng của họ bị bệnh máu khó đông là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 100%

Câu 12: Bệnh mù màu đỏ - lục ở người do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Một người phụ nữ bình thường có chồng bị mù màu. Con trai đầu lòng của họ bị mù màu. Kiểu gen của người phụ nữ này là gì?

  • A. X^M X^M
  • B. X^M X^m
  • C. X^m X^m
  • D. X^M Y

Câu 13: Phát biểu nào sau đây là không đúng về gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y?

  • A. Chỉ tồn tại ở giới dị giao tử (ví dụ: XY ở người).
  • B. Di truyền thẳng từ bố sang con trai.
  • C. Không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể X (ở đoạn không tương đồng).
  • D. Chỉ biểu hiện kiểu hình ở con gái.

Câu 14: Ở người, gen quy định tật dính ngón tay số 2 và 3 do gen trên nhiễm sắc thể Y quy định. Một người đàn ông bị tật này lấy vợ không bị tật. Tỉ lệ con trai và con gái của họ bị tật là bao nhiêu?

  • A. 100% con trai bị tật, 0% con gái bị tật.
  • B. 0% con trai bị tật, 100% con gái bị tật.
  • C. 50% con trai bị tật, 50% con gái bị tật.
  • D. 100% con trai bị tật, 100% con gái bị tật.

Câu 15: Sự khác nhau cơ bản giữa di truyền liên kết hoàn toàn và di truyền có hoán vị gen là gì?

  • A. Số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
  • B. Sự xuất hiện của kiểu hình tái tổ hợp ở đời con.
  • C. Vị trí của gen trên nhiễm sắc thể.
  • D. Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào.

Câu 16: Tại sao tần số hoán vị gen không bao giờ vượt quá 50%?

  • A. Vì số lượng nhiễm sắc thể là cố định.
  • B. Vì chỉ có một cặp nhiễm sắc thể tương đồng tham gia hoán vị.
  • C. Vì tỉ lệ giao tử tái tổ hợp tối đa chỉ đạt 50% trong giảm phân.
  • D. Vì gen chỉ có hai alen.

Câu 17: Ở một loài động vật, màu lông do hai cặp gen A, a và B, b quy định. Phép lai P: ♀ (AB/ab) x ♂ (AB/ab). Đời con F1 thu được 4 loại kiểu hình với tỉ lệ: 66% A_B_, 9% A_bb, 9% aaB_, 16% aabb. Tần số hoán vị gen ở con cái P là bao nhiêu?

  • A. 18%
  • B. 20%
  • C. 36%
  • D. 40%

Câu 18: Cho 3 gen A, B, C cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Khoảng cách giữa A và B là 15cM, khoảng cách giữa B và C là 20cM. Gen B nằm giữa A và C. Khoảng cách giữa A và C là bao nhiêu?

  • A. 5cM
  • B. 15cM
  • C. 35cM
  • D. Không thể xác định được.

Câu 19: Ở một loài chim, giới tính được quy định bởi cặp nhiễm sắc thể ZW (chim mái là ZW, chim trống là ZZ). Gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể Z, alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng. Phép lai giữa chim mái lông đen và chim trống lông trắng sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con như thế nào?

  • A. 100% lông đen.
  • B. 1 lông đen : 1 lông trắng ở cả hai giới.
  • C. 100% con trống lông trắng, 100% con mái lông đen.
  • D. 100% con trống lông đen, 100% con mái lông trắng.

Câu 20: Tại sao phép lai phân tích thường được sử dụng để xác định tần số hoán vị gen?

  • A. Kiểu hình ở đời con phản ánh trực tiếp tỉ lệ các loại giao tử của cá thể mang lai.
  • B. Tạo ra số lượng cá thể đời con lớn nhất.
  • C. Luôn tạo ra tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1.
  • D. Chỉ xảy ra hoán vị gen ở một giới.

Câu 21: Ở một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n=12. Số nhóm gen liên kết tối đa ở loài này là bao nhiêu?

  • A. 6 cặp
  • B. 6
  • C. 12
  • D. 24

Câu 22: Trường hợp nào sau đây được xem là di truyền liên kết hoàn toàn?

  • A. Tần số hoán vị gen bằng 0%.
  • B. Tần số hoán vị gen bằng 50%.
  • C. Các gen nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau.
  • D. Gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y.

Câu 23: Một gen nằm trên nhiễm sắc thể X ở đoạn không tương đồng với Y. Gen này có 2 alen A và a. Số loại kiểu gen tối đa trong quần thể liên quan đến gen này là bao nhiêu?

  • A. 3
  • B. 4
  • C. 5
  • D. 6

Câu 24: Ở ruồi giấm, alen B quy định thân xám, b quy định thân đen. Alen V quy định cánh dài, v quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể và liên kết hoàn toàn. Phép lai P: ♀ thân xám, cánh dài (BV/bv) x ♂ thân xám, cánh dài (BV/bv). Tỉ lệ kiểu hình ở đời con F1 là bao nhiêu?

  • A. 3 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt
  • B. 1 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt
  • C. 1 thân xám, cánh cụt : 1 thân đen, cánh dài
  • D. 1 thân xám, cánh dài : 1 thân xám, cánh cụt : 1 thân đen, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt

Câu 25: Phát biểu nào sau đây về di truyền liên kết giới tính là đúng?

  • A. Chỉ xảy ra ở các loài có nhiễm sắc thể giới tính XY.
  • B. Sự di truyền của các tính trạng do gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính quy định.
  • C. Chỉ liên quan đến các gen lặn.
  • D. Luôn tạo ra tỉ lệ kiểu hình khác biệt hoàn toàn so với di truyền trên nhiễm sắc thể thường.

Câu 26: Cho phả hệ sau mô tả sự di truyền của một bệnh hiếm ở người. (Biểu tượng hình vuông: nam, hình tròn: nữ, tô đen: bị bệnh, tô trắng: bình thường). Giả sử bệnh này do một gen đơn chi phối. Kiểu di truyền có khả năng nhất của bệnh này là gì?

  • A. Trội liên kết với nhiễm sắc thể thường.
  • B. Lặn liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X.
  • C. Trội liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X.
  • D. Lặn liên kết với nhiễm sắc thể thường.

Câu 27: Tại sao di truyền liên kết gen làm hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp?

  • A. Vì các gen alen không phân li trong giảm phân.
  • B. Vì các gen chỉ nằm trên một cặp nhiễm sắc thể.
  • C. Vì chỉ tạo ra một loại giao tử duy nhất.
  • D. Vì các gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể có xu hướng di truyền cùng nhau.

Câu 28: Một cặp vợ chồng bình thường sinh được một con trai bị mù màu (gen lặn trên X) và một con gái bình thường. Xác suất để họ sinh đứa con thứ hai là con gái bị mù màu là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 75%

Câu 29: Ở một loài thực vật, hai cặp gen A,a và B,b cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể. Phép lai P: cây dị hợp tử về hai cặp gen lai với cây đồng hợp lặn về cả hai cặp gen. Đời con thu được kiểu hình (aa, bb) chiếm tỉ lệ 40%. Kiểu gen của cây dị hợp tử P và tần số hoán vị gen là bao nhiêu?

  • A. (AB/ab), tần số hoán vị 20%
  • B. (Ab/aB), tần số hoán vị 20%
  • C. (AB/ab), tần số hoán vị 40%
  • D. (Ab/aB), tần số hoán vị 40%

Câu 30: Giá trị của bản đồ gen là gì?

  • A. Giúp xác định giới tính của cá thể.
  • B. Giúp dự đoán chính xác tỉ lệ kiểu hình ở mọi phép lai.
  • C. Giúp tăng tần số hoán vị gen.
  • D. Giúp xác định vị trí của gen trên nhiễm sắc thể và dự đoán kết quả lai trong trường hợp có liên kết gen.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về di truyền liên kết gen theo quan sát của Morgan?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Ở ruồi giấm, gen quy định màu sắc thân (A/a: xám/đen) và kích thước cánh (B/b: dài/cụt) cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Phép lai P: ♀ thân xám, cánh dài (thuần chủng) x ♂ thân đen, cánh cụt. F1 thu được 100% thân xám, cánh dài. Cho ruồi cái F1 lai phân tích. Nếu không có hoán vị gen, tỉ lệ kiểu hình ở F2 sẽ là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Vẫn với ví dụ về ruồi giấm ở Câu 2. Nếu cho ruồi đực F1 lai phân tích, tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ như thế nào? (Biết ở ruồi giấm đực không xảy ra hoán vị gen)

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Hiện tượng hoán vị gen xảy ra ở kì nào của giảm phân?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Tần số hoán vị gen (tần số tái tổ hợp) giữa hai gen A và B được tính bằng công thức nào sau đây?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Ý nghĩa của tần số hoán vị gen trong di truyền học là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Bản đồ gen là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Đơn vị thường dùng để đo khoảng cách giữa các gen trên bản đồ gen là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Ở một loài thực vật, xét hai gen A, B cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Cho phép lai P: (AB/ab) x (ab/ab). Đời con F1 thu được 400 cây có kiểu hình A_B_, 400 cây có kiểu hình aabb, 100 cây có kiểu hình A_bb, 100 cây có kiểu hình aaB_. Tần số hoán vị gen giữa A và B là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Vẫn với dữ liệu ở Câu 9. Kiểu gen của cây P là (AB/ab). Cây này đã tạo ra các loại giao tử với tỉ lệ như thế nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Ở người, bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định (alen h gây bệnh, alen H bình thường). Một cặp vợ chồng, người chồng không bị bệnh, người vợ bình thường nhưng có bố bị bệnh. Xác suất để con trai đầu lòng của họ bị bệnh máu khó đông là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Bệnh mù màu đỏ - lục ở người do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Một người phụ nữ bình thường có chồng bị mù màu. Con trai đầu lòng của họ bị mù màu. Kiểu gen của người phụ nữ này là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Phát biểu nào sau đây là không đúng về gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Ở người, gen quy định tật dính ngón tay số 2 và 3 do gen trên nhiễm sắc thể Y quy định. Một người đàn ông bị tật này lấy vợ không bị tật. Tỉ lệ con trai và con gái của họ bị tật là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Sự khác nhau cơ bản giữa di truyền liên kết hoàn toàn và di truyền có hoán vị gen là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Tại sao tần số hoán vị gen không bao giờ vượt quá 50%?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Ở một loài động vật, màu lông do hai cặp gen A, a và B, b quy định. Phép lai P: ♀ (AB/ab) x ♂ (AB/ab). Đời con F1 thu được 4 loại kiểu hình với tỉ lệ: 66% A_B_, 9% A_bb, 9% aaB_, 16% aabb. Tần số hoán vị gen ở con cái P là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Cho 3 gen A, B, C cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Khoảng cách giữa A và B là 15cM, khoảng cách giữa B và C là 20cM. Gen B nằm giữa A và C. Khoảng cách giữa A và C là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Ở một loài chim, giới tính được quy định bởi cặp nhiễm sắc thể ZW (chim mái là ZW, chim trống là ZZ). Gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể Z, alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng. Phép lai giữa chim mái lông đen và chim trống lông trắng sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con như thế nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Tại sao phép lai phân tích thường được sử dụng để xác định tần số hoán vị gen?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Ở một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n=12. Số nhóm gen liên kết tối đa ở loài này là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Trường hợp nào sau đây được xem là di truyền liên kết hoàn toàn?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Một gen nằm trên nhiễm sắc thể X ở đoạn không tương đồng với Y. Gen này có 2 alen A và a. Số loại kiểu gen tối đa trong quần thể liên quan đến gen này là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Ở ruồi giấm, alen B quy định thân xám, b quy định thân đen. Alen V quy định cánh dài, v quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể và liên kết hoàn toàn. Phép lai P: ♀ thân xám, cánh dài (BV/bv) x ♂ thân xám, cánh dài (BV/bv). Tỉ lệ kiểu hình ở đời con F1 là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Phát biểu nào sau đây về di truyền liên kết giới tính là đúng?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Cho phả hệ sau mô tả sự di truyền của một bệnh hiếm ở người. (Biểu tượng hình vuông: nam, hình tròn: nữ, tô đen: bị bệnh, tô trắng: bình thường). Giả sử bệnh này do một gen đơn chi phối. Kiểu di truyền có khả năng nhất của bệnh này là gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Tại sao di truyền liên kết gen làm hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Một cặp vợ chồng bình thường sinh được một con trai bị mù màu (gen lặn trên X) và một con gái bình thường. Xác suất để họ sinh đứa con thứ hai là con gái bị mù màu là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Ở một loài thực vật, hai cặp gen A,a và B,b cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể. Phép lai P: cây dị hợp tử về hai cặp gen lai với cây đồng hợp lặn về cả hai cặp gen. Đời con thu được kiểu hình (aa, bb) chiếm tỉ lệ 40%. Kiểu gen của cây dị hợp tử P và tần số hoán vị gen là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Giá trị của bản đồ gen là gì?

Viết một bình luận