Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene - Đề 02
Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Ở một loài động vật, giới đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính XY, giới cái là XX. Một gene quy định tính trạng màu mắt có hai alen, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Nếu gene này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X (không có alen tương ứng trên Y), phép lai nào sau đây sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con đực và cái khác nhau?
- A. P: ♀ X^A X^A × ♂ X^a Y
- B. P: ♀ X^a X^a × ♂ X^A Y
- C. P: ♀ X^A X^a × ♂ X^a Y
- D. P: ♀ X^A X^A × ♂ X^A Y
Câu 2: Trong trường hợp di truyền liên kết giới tính (gene trên NST giới tính X, không có trên Y), tại sao tỉ lệ kiểu hình của một tính trạng thường không giống nhau ở hai giới?
- A. Vì số lượng nhiễm sắc thể giới tính ở hai giới khác nhau.
- B. Vì gen nằm trên NST X nên chỉ biểu hiện ở giới dị giao tử.
- C. Vì gen trên NST Y chỉ truyền cho giới đồng giao tử.
- D. Vì giới dị giao tử (ví dụ XY) chỉ mang một alen trên NST X, nên kiểu hình của alen lặn có thể biểu hiện ra ngoài mà không cần trạng thái đồng hợp tử.
Câu 3: Ở ruồi giấm, gene A quy định thân xám trội hoàn toàn so với a quy định thân đen, gene B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với b quy định cánh cụt. Hai cặp gene này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Phép lai giữa ruồi cái thân xám, cánh dài dị hợp tử về cả hai cặp gene với ruồi đực thân đen, cánh cụt (phép lai phân tích) thu được kết quả: 415 ruồi thân xám, cánh dài; 416 ruồi thân đen, cánh cụt; 85 ruồi thân xám, cánh cụt; 84 ruồi thân đen, cánh dài. Tần số hoán vị gene giữa hai gene A và B là bao nhiêu?
- A. 17%
- B. 16.9%
- C. 83.1%
- D. 41.5%
Câu 4: Dựa trên kết quả phép lai ở Câu 3, kiểu gene của ruồi cái thân xám, cánh dài dị hợp tử là gì? (Biết rằng kiểu gene của ruồi đực thân đen, cánh cụt là ab/ab).
- A. Ab/aB
- B. AB/ab
- C. AaBb
- D. A_B_
Câu 5: Hoán vị gene xảy ra ở kì nào của giảm phân và dẫn đến kết quả gì?
- A. Kì đầu I, tạo ra các tổ hợp gene mới trên các nhiễm sắc thể khác nhau.
- B. Kì sau II, làm tăng số lượng nhiễm sắc thể trong giao tử.
- C. Kì giữa I, làm cho các cặp nhiễm sắc thể tương đồng xếp ngẫu nhiên.
- D. Kì đầu I, tạo ra các tổ hợp gene mới trên cùng một nhiễm sắc thể.
Câu 6: Ý nghĩa chủ yếu của hiện tượng hoán vị gene là gì?
- A. Giúp duy trì sự ổn định của bộ nhiễm sắc thể qua các thế hệ.
- B. Tạo ra nguồn biến dị tổ hợp, làm tăng tính đa dạng di truyền của loài.
- C. Đảm bảo sự phân li độc lập của các cặp alen trong giảm phân.
- D. Làm giảm số lượng nhiễm sắc thể trong giao tử.
Câu 7: Ở một loài thực vật, gene A quy định thân cao, a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ, b quy định hoa trắng. Hai cặp gene này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Phép lai AaBb × aabb sẽ cho tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ là bao nhiêu?
- A. 25%
- B. 50%
- C. 75%
- D. 100%
Câu 8: Vẫn sử dụng thông tin về các gene A, a, B, b như ở Câu 7, nhưng giả sử hai cặp gene này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể và có hiện tượng hoán vị gene với tần số 20%. Phép lai phân tích cây dị hợp tử (kiểu gene AB/ab) sẽ cho tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ là bao nhiêu?
- A. 50%
- B. 40%
- C. 20%
- D. 10%
Câu 9: Vẫn sử dụng thông tin về các gene A, a, B, b và tần số hoán vị 20% như ở Câu 8. Phép lai phân tích cây dị hợp tử (kiểu gene Ab/aB) sẽ cho tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ là bao nhiêu?
- A. 50%
- B. 40%
- C. 20%
- D. 10%
Câu 10: Ở một loài chim, giới đực là đồng giao tử (ZZ), giới cái là dị giao tử (ZW). Gene quy định màu lông có hai alen, V (lông vằn) và v (lông không vằn), V trội hoàn toàn so với v. Nếu gene này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Z (không có alen tương ứng trên W), phép lai nào sau đây sẽ cho đời con có cả trống lông vằn và mái lông không vằn?
- A. P: ♀ Z^V W × ♂ Z^V Z^V
- B. P: ♀ Z^v W × ♂ Z^v Z^v
- C. P: ♀ Z^v W × ♂ Z^V Z^v
- D. P: ♀ Z^V W × ♂ Z^v Z^v
Câu 11: Một nhà khoa học thực hiện phép lai giữa ruồi giấm cái mắt đỏ, cánh bình thường thuần chủng với ruồi giấm đực mắt trắng, cánh xẻ. F1 thu được toàn ruồi mắt đỏ, cánh bình thường. Cho ruồi cái F1 lai phân tích, đời con thu được: 405 mắt đỏ, cánh bình thường; 402 mắt trắng, cánh xẻ; 95 mắt đỏ, cánh xẻ; 98 mắt trắng, cánh bình thường. Kết luận nào sau đây là đúng?
- A. Hai cặp gene quy định màu mắt và hình dạng cánh cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường và có hoán vị gene ở ruồi cái F1.
- B. Hai cặp gene này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau.
- C. Một trong hai cặp gene nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X.
- D. Hai cặp gene này liên kết hoàn toàn với nhau trên một nhiễm sắc thể thường.
Câu 12: Dựa trên kết quả phép lai ở Câu 11, tần số hoán vị gene giữa hai gene quy định màu mắt và hình dạng cánh là bao nhiêu?
- A. 10%
- B. 19.3%
- C. 19.5%
- D. 80.5%
Câu 13: Nếu hai cặp gene A, a và B, b cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường và có tần số hoán vị gene là f (0 < f < 50%), thì tỉ lệ giao tử AB được tạo ra từ cơ thể có kiểu gene Ab/aB là bao nhiêu?
- A. f/2
- B. (1-f)/2
- C. f
- D. 1-f
Câu 14: Hiện tượng liên kết gene (không có hoán vị) có ý nghĩa gì đối với sự di truyền các tính trạng?
- A. Làm tăng số lượng biến dị tổ hợp trong quần thể.
- B. Giới hạn sự phân li độc lập của các gene, đảm bảo các nhóm gene quý cùng nằm trên một nhiễm sắc thể được di truyền cùng nhau.
- C. Làm thay đổi tần số alen của quần thể.
- D. Chỉ xảy ra ở các loài sinh sản vô tính.
Câu 15: Một cặp nhiễm sắc thể tương đồng mang hai cặp alen dị hợp tử (Aa và Bb). Nếu hai cặp gene này liên kết hoàn toàn với nhau trên nhiễm sắc thể (kiểu gene AB/ab), số loại giao tử tối đa được tạo ra là bao nhiêu và tỉ lệ mỗi loại là bao nhiêu?
- A. 4 loại: AB, Ab, aB, ab với tỉ lệ 1:1:1:1.
- B. 2 loại: AB, ab với tỉ lệ 1:1.
- C. 2 loại: AB, ab với tỉ lệ 50%:50%.
- D. 4 loại: AB, Ab, aB, ab với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị.
Câu 16: Cơ thể có kiểu gene Ab/aB giảm phân, nếu xảy ra hoán vị gene với tần số 30%, thì tỉ lệ giao tử aB tạo ra là bao nhiêu?
- A. 30%
- B. 15%
- C. 70%
- D. 35%
Câu 17: Ở ruồi giấm, gene quy định màu mắt nằm trên NST X, alen A mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a mắt trắng. Gene quy định hình dạng cánh nằm trên NST thường, alen B cánh bình thường trội hoàn toàn so với alen b cánh xẻ. Phép lai P: ♀ X^A X^a Bb × ♂ X^a Y bb. Tỉ lệ ruồi đực mắt đỏ, cánh bình thường ở đời con F1 là bao nhiêu?
- A. 12.5%
- B. 25%
- C. 37.5%
- D. 50%
Câu 18: Ở một loài thực vật, hai cặp gene A, a và B, b cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Lai cây dị hợp tử về cả hai cặp gene với cây đồng hợp tử lặn (phép lai phân tích) thu được 4 loại kiểu hình với tỉ lệ không bằng nhau. Điều này chứng tỏ điều gì?
- A. Hai cặp gene này phân li độc lập.
- B. Hai cặp gene này liên kết không hoàn toàn (có hoán vị gene).
- C. Hai cặp gene này liên kết hoàn toàn.
- D. Có hiện tượng tương tác gene xảy ra.
Câu 19: Tần số hoán vị gene được tính bằng công thức nào sau đây?
- A. (Tổng số cá thể có kiểu hình tái tổ hợp / Tổng số cá thể thu được) × 100%
- B. (Tổng số cá thể có kiểu hình giống P / Tổng số cá thể thu được) × 100%
- C. (Số lượng giao tử tái tổ hợp / Tổng số loại giao tử) × 100%
- D. (Số lượng giao tử liên kết / Tổng số giao tử) × 100%
Câu 20: Khoảng cách giữa hai gene trên nhiễm sắc thể thường được ước tính dựa vào yếu tố nào?
- A. Tần số alen của hai gene.
- B. Tần số kiểu hình của tính trạng.
- C. Tần số hoán vị gene giữa hai gene đó.
- D. Kích thước của nhiễm sắc thể.
Câu 21: Giả sử có ba gene A, B, C cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Kết quả thí nghiệm cho thấy tần số hoán vị giữa A và B là 20%, giữa B và C là 10%, giữa A và C là 30%. Thứ tự sắp xếp của ba gene này trên nhiễm sắc thể là gì?
- A. A-C-B
- B. A-B-C
- C. B-A-C
- D. C-A-B
Câu 22: Ở mèo, màu lông do một gene nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Alen B quy định lông đen, b quy định lông vàng. Kiểu gene dị hợp tử X^B X^b biểu hiện kiểu hình lông tam thể. Phép lai nào sau đây có thể sinh ra mèo tam thể?
- A. Mèo cái lông đen × Mèo đực lông vàng
- B. Mèo cái lông vàng × Mèo đực lông đen
- C. Mèo cái lông đen × Mèo đực lông vàng HOẶC Mèo cái lông vàng × Mèo đực lông đen
- D. Chỉ có thể sinh ra mèo tam thể từ mèo cái tam thể.
Câu 23: Tại sao hoán vị gene thường xảy ra với tần số nhỏ hơn 50%?
- A. Vì hoán vị gene chỉ xảy ra ở kì đầu của giảm phân I và mỗi lần hoán vị chỉ liên quan đến hai trong bốn cromatit của cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
- B. Vì tần số hoán vị gene tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa các gene.
- C. Vì hoán vị gene chỉ xảy ra ở giới cái (hoặc đực) tùy loài.
- D. Vì hoán vị gene là hiện tượng hiếm gặp trong tự nhiên.
Câu 24: Phép lai nào sau đây có thể được sử dụng để xác định tần số hoán vị gene giữa hai gene liên kết?
- A. Lai thuận nghịch giữa hai dòng thuần khác nhau về hai tính trạng.
- B. Lai phân tích cơ thể dị hợp tử về hai cặp gene.
- C. Tự thụ phấn ở cơ thể dị hợp tử về hai cặp gene.
- D. Lai giữa hai cơ thể đồng hợp tử trội về hai cặp gene.
Câu 25: Ở ruồi giấm, alen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với b thân đen, alen V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với v cánh cụt. Hai cặp gene này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Lai ruồi cái thân xám, cánh dài (dị hợp tử cả hai cặp gene) với ruồi đực thân xám, cánh dài (dị hợp tử cả hai cặp gene). Nếu không có hoán vị gene, tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh cụt ở đời con là bao nhiêu?
- A. 0%
- B. 6.25%
- C. 18.75%
- D. 25%
Câu 26: Cặp nhiễm sắc thể giới tính XY ở người có đặc điểm di truyền nào đối với các gene nằm trên đoạn không tương đồng của NST Y?
- A. Chỉ di truyền cho giới cái.
- B. Chỉ di truyền cho giới đực.
- C. Di truyền cho cả hai giới với tỉ lệ ngang nhau.
- D. Có thể xảy ra hoán vị với các gene trên NST X.
Câu 27: Một bệnh di truyền ở người do alen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây ra (alen A quy định bình thường). Một cặp vợ chồng đều không mắc bệnh này, nhưng con trai đầu lòng của họ mắc bệnh. Xác suất để con gái thứ hai của họ mắc bệnh là bao nhiêu?
- A. 0%
- B. 25%
- C. 50%
- D. 75%
Câu 28: Tại sao trong phép lai phân tích cơ thể dị hợp tử về hai cặp gene liên kết không hoàn toàn, tỉ lệ các loại kiểu hình thường không bằng nhau và nhóm kiểu hình giống P thường chiếm tỉ lệ cao hơn nhóm kiểu hình tái tổ hợp?
- A. Vì các gene liên kết không hoàn toàn dễ bị đột biến.
- B. Vì cơ thể đồng hợp tử lặn không tạo ra giao tử mang alen trội.
- C. Vì có sự tương tác giữa các alen của hai gene.
- D. Vì giao tử liên kết (giống bố mẹ) được tạo ra với tần số lớn hơn giao tử hoán vị (tái tổ hợp).
Câu 29: Cho sơ đồ phả hệ sau mô tả sự di truyền của một bệnh hiếm gặp ở người (hình vuông là nam, hình tròn là nữ, tô đen là mắc bệnh, không tô đen là không mắc bệnh):
Thế hệ I: 1(♂ không bệnh) kết hôn với 2(♀ không bệnh).
Thế hệ II: Sinh ra 3(♂ mắc bệnh), 4(♀ không bệnh).
Thế hệ III: 4(♀ không bệnh) kết hôn với 5(♂ không bệnh).
Thế hệ IV: Sinh ra 6(♂ mắc bệnh), 7(♀ không bệnh).
Dựa vào sơ đồ phả hệ, có thể kết luận sơ bộ bệnh này di truyền theo quy luật nào?
- A. Trội trên nhiễm sắc thể thường.
- B. Lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X.
- C. Trội trên nhiễm sắc thể giới tính X.
- D. Lặn trên nhiễm sắc thể thường.
Câu 30: Vẫn dựa trên sơ đồ phả hệ ở Câu 29. Nếu bệnh do alen a gây ra, alen A bình thường. Kiểu gene của người đàn ông III-5 là gì?
- A. X^A Y
- B. X^a Y
- C. X^A X^a
- D. X^A X^A