Đề Trắc nghiệm Sinh học 12 – Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene (Cánh Diều)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: хромосомын эсийн хуваагдалгүй үед үүсдэг үр дагавар юу вэ? (What is the consequence of non-disjunction of sex chromosomes during meiosis?)

  • A. Đột biến gene (Gene mutation)
  • B. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể (Chromosomal structural mutation)
  • C. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể ở nhiễm sắc thể thường (Autosomal aneuploidy)
  • D. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể ở nhiễm sắc thể giới tính (Sex chromosomal aneuploidy)

Câu 2: Ở người, bệnh máu khó đông do gene lặn nằm trên nhiễm sắc thể X quy định. Một người phụ nữ bình thường có bố bị bệnh máu khó đông kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất để con trai của họ bị bệnh máu khó đông là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 75%

Câu 3: Hiện tượng di truyền liên kết gene hoàn toàn khác với di truyền phân ly độc lập của Mendel ở điểm nào?

  • A. Tỉ lệ kiểu hình ở đời sau (Phenotypic ratio in offspring)
  • B. Số lượng gene chi phối một tính trạng (Number of genes controlling a trait)
  • C. Sự phân ly của các cặp gene trong quá trình giảm phân (Segregation of gene pairs during meiosis)
  • D. Khả năng xuất hiện biến dị tổ hợp (Appearance of genetic recombination)

Câu 4: Điều gì sẽ xảy ra nếu tần số hoán vị gene giữa hai gene càng lớn?

  • A. Khoảng cách giữa hai gene càng xa nhau trên nhiễm sắc thể (The genes are located further apart on the chromosome)
  • B. Hai gene càng nằm gần nhau trên nhiễm sắc thể (The genes are located closer together on the chromosome)
  • C. Hiện tượng di truyền liên kết càng mạnh (Linkage between the genes becomes stronger)
  • D. Hiện tượng di truyền phân ly độc lập càng thể hiện rõ (Independent assortment becomes more evident)

Câu 5: Trong phép lai phân tích ruồi giấm cái thân xám, cánh dài với ruồi đực thân đen, cánh cụt, đời con thu được tỉ lệ: 41% thân xám, cánh dài; 41% thân đen, cánh cụt; 9% thân xám, cánh cụt; 9% thân đen, cánh dài. Kiểu di truyền nào đã chi phối phép lai này?

  • A. Di truyền trội lặn hoàn toàn (Complete dominance)
  • B. Di truyền phân ly độc lập (Independent assortment)
  • C. Di truyền liên kết gene không hoàn toàn (Incomplete gene linkage)
  • D. Di truyền tương tác gene (Gene interaction)

Câu 6: Bản chất của hiện tượng hoán vị gene là gì?

  • A. Sự trao đổi đoạn nhiễm sắc thể giữa các nhiễm sắc thể không tương đồng (Exchange of chromosome segments between non-homologous chromosomes)
  • B. Sự trao đổi đoạn tương ứng giữa các хроматид không chị em trong cặp nhiễm sắc thể tương đồng (Exchange of corresponding segments between non-sister chromatids of homologous chromosomes)
  • C. Sự nhân đôi gene trong nhiễm sắc thể (Gene duplication within a chromosome)
  • D. Sự đột biến gene xảy ra đồng thời ở cả hai nhiễm sắc thể tương đồng (Simultaneous gene mutations in both homologous chromosomes)

Câu 7: Ý nghĩa chủ yếu của hiện tượng hoán vị gene trong chọn giống và tiến hóa là gì?

  • A. Làm tăng số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào (Increase the number of chromosomes in cells)
  • B. Ổn định cấu trúc nhiễm sắc thể (Stabilize chromosome structure)
  • C. Hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp (Limit the occurrence of genetic recombination)
  • D. Tạo ra nguồn biến dị tổ hợp, tăng tính đa dạng di truyền (Create genetic recombination, increase genetic diversity)

Câu 8: Ở một loài thực vật, gene A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gene a quy định thân thấp, gene B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gene b quy định hoa trắng. Hai cặp gene này liên kết hoàn toàn trên cùng một nhiễm sắc thể. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:1?

  • A. AaBb x AaBb
  • B. AaBb x aabb
  • C. Aabb x aaBb
  • D. AABB x aabb

Câu 9: Trong cơ chế xác định giới tính ở người, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở nữ và nam lần lượt là?

  • A. XY và XX
  • B. XX và XY
  • C. XX và XY
  • D. XO và XY

Câu 10: Gene quy định màu mắt ở ruồi giấm nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có allele tương ứng trên Y. Tính trạng màu mắt ở ruồi giấm là ví dụ về kiểu di truyền nào?

  • A. Di truyền liên kết giới tính (Sex-linked inheritance)
  • B. Di truyền ngoài nhân (Extranuclear inheritance)
  • C. Di truyền trội lặn không hoàn toàn (Incomplete dominance)
  • D. Di truyền tương tác gene (Gene interaction)

Câu 11: Tại sao ở самцы nhiều loài động vật (ví dụ: người, ruồi giấm), nhiễm sắc thể Y lại được xem là nhiễm sắc thể quyết định giới tính?

  • A. Vì nhiễm sắc thể Y có kích thước lớn hơn nhiễm sắc thể X (Because the Y chromosome is larger than the X chromosome)
  • B. Vì nhiễm sắc thể Y mang gene SRY quy định sự phát triển giới tính nam (Because the Y chromosome carries the SRY gene that determines male sex development)
  • C. Vì nhiễm sắc thể Y luôn được di truyền từ bố sang con trai (Because the Y chromosome is always inherited from father to son)
  • D. Vì nhiễm sắc thể Y không mang gene nào khác ngoài gene quy định giới tính (Because the Y chromosome carries no genes other than sex-determining genes)

Câu 12: Ở mèo, gene quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể X. Allele XB quy định lông đen, allele Xb quy định lông hung, kiểu gene XB Xb quy định lông tam thể. Nếu một mèo cái tam thể giao phối với mèo đực lông đen, đời con có thể xuất hiện những kiểu hình lông nào?

  • A. Chỉ lông đen và lông hung (Only black and orange fur)
  • B. Chỉ lông đen và lông tam thể (Only black and tortoiseshell fur)
  • C. Lông đen, lông hung và lông tam thể (Black, orange, and tortoiseshell fur)
  • D. Chỉ lông hung và lông tam thể (Only orange and tortoiseshell fur)

Câu 13: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n=20. Giả sử có 5 nhóm gene liên kết hoàn toàn. Số lượng nhiễm sắc thể trong một nhóm liên kết là bao nhiêu?

  • A. 20
  • B. 2
  • C. 5
  • D. 10

Câu 14: Trong quá trình lập bản đồ di truyền, đơn vị đo khoảng cách генетический giữa hai gene là?

  • A. Angstrom (Å)
  • B. Nanometer (nm)
  • C. Micrometer (µm)
  • D. Centimorgan (cM)

Câu 15: Điều kiện cần thiết để xảy ra hoán vị gene là gì?

  • A. Tế bào đang ở kỳ giữa của nguyên phân (Cell is in metaphase of mitosis)
  • B. Các nhiễm sắc thể phải là nhiễm sắc thể giới tính (Chromosomes must be sex chromosomes)
  • C. Các nhiễm sắc thể tương đồng phải tiếp hợp với nhau (Homologous chromosomes must synapse)
  • D. Có đột biến gene xảy ra (Gene mutations must occur)

Câu 16: Hiện tượng nào sau đây không phải là cơ chế xác định giới tính ở động vật?

  • A. Nhiễm sắc thể XY (XY chromosomes)
  • B. Nhiễm sắc thể ZW (ZW chromosomes)
  • C. Tỷ lệ nhiễm sắc thể giới tính/bộ nhiễm sắc thể thường (Sex chromosome/autosome ratio)
  • D. Di truyền liên kết gene (Gene linkage)

Câu 17: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 3 cặp gene không allele tác động cộng gộp. Gene trội quy định chiều cao, gene lặn không quy định. Cây cao nhất có kiểu gene AABBCC và cây thấp nhất có kiểu gene aabbcc. Nếu lai cây cao nhất với cây thấp nhất, rồi cho F1 lai với nhau, tỉ lệ cây có chiều cao trung bình ở F2 là bao nhiêu?

  • A. 1/64
  • B. 20/64
  • C. 15/64
  • D. 6/64

Câu 18: Hiện tượng bù trừ liều lượng gene (dosage compensation) có vai trò gì?

  • A. Cân bằng biểu hiện gene giữa самцы và самки đối với các gene trên nhiễm sắc thể giới tính X (Balance gene expression between males and females for genes on the X chromosome)
  • B. Tăng cường biểu hiện gene trên nhiễm sắc thể Y ở самцы (Enhance gene expression on the Y chromosome in males)
  • C. Giảm biểu hiện gene trên cả nhiễm sắc thể X và Y (Reduce gene expression on both X and Y chromosomes)
  • D. Loại bỏ hoàn toàn nhiễm sắc thể Y ở самки (Completely eliminate the Y chromosome in females)

Câu 19: Trong một thí nghiệm lai ruồi giấm, người ta nhận thấy tần số hoán vị gene giữa gene thân xám (G) và gene cánh dài (D) là 17%, giữa gene thân xám (G) và gene mắt đỏ (R) là 5%, và giữa gene cánh dài (D) và gene mắt đỏ (R) là 22%. Trình tự sắp xếp các gene trên nhiễm sắc thể là?

  • A. G-D-R
  • B. D-G-R
  • C. G-R-D
  • D. R-D-G

Câu 20: Hội chứng Turner ở người có bộ nhiễm sắc thể giới tính là?

  • A. XXY
  • B. XO
  • C. XXX
  • D. XYY

Câu 21: Phát biểu nào sau đây về di truyền liên kết gene là đúng?

  • A. Các gene liên kết nằm trên cùng một nhiễm sắc thể và di truyền cùng nhau (Linked genes are located on the same chromosome and are inherited together)
  • B. Các gene liên kết luôn phân ly độc lập trong quá trình giảm phân (Linked genes always assort independently during meiosis)
  • C. Di truyền liên kết chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính (Gene linkage only occurs on sex chromosomes)
  • D. Hiện tượng hoán vị gene làm tăng cường sự liên kết gene (Crossing over strengthens gene linkage)

Câu 22: Ở gà, gene quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Z (самки XY, самцы XX). Gene ZB quy định lông vằn, gene Zb quy định lông không vằn. Nếu lai gà mái lông vằn với gà trống lông không vằn, đời con F1 có kiểu hình như thế nào?

  • A. Toàn bộ gà con lông vằn (All offspring have barred feathers)
  • B. Gà trống lông vằn, gà mái lông không vằn (Barred feathered roosters, non-barred feathered hens)
  • C. Gà trống lông không vằn, gà mái lông vằn (Non-barred feathered roosters, barred feathered hens)
  • D. Toàn bộ gà con lông không vằn (All offspring have non-barred feathers)

Câu 23: Trong phép lai giữa ruồi giấm cái thân xám, cánh dài (dị hợp tử về cả hai cặp gene) và ruồi đực thân đen, cánh cụt (đồng hợp lặn), nếu tần số hoán vị gene là 20%, tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh cụt ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 40%
  • B. 80%
  • C. 10%
  • D. 20%

Câu 24: Điều gì xảy ra với các gene nằm trên cùng một nhiễm sắc thể trong quá trình di truyền?

  • A. Phân ly độc lập với nhau (Assort independently of each other)
  • B. Có xu hướng di truyền cùng nhau (Tend to be inherited together)
  • C. Luôn luôn hoán vị cho nhau (Always undergo crossing over)
  • D. Chỉ được di truyền cho giới tính nhất định (Are only inherited by a specific sex)

Câu 25: Phát biểu nào sau đây là sai về nhiễm sắc thể Y ở người?

  • A. Mang gene quy định giới tính nam (Carries genes that determine male sex)
  • B. Có kích thước nhỏ hơn nhiễm sắc thể X (Is smaller than the X chromosome)
  • C. Được di truyền nguyên vẹn từ bố sang con trai (Is inherited intact from father to son)
  • D. Không mang gene nào khác ngoài gene quy định giới tính (Carries no genes other than sex-determining genes)

Câu 26: Để lập bản đồ di truyền, người ta dựa vào yếu tố nào?

  • A. Tỉ lệ kiểu hình ở đời sau (Phenotypic ratios in offspring)
  • B. Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào (Number of chromosomes in a cell)
  • C. Tần số hoán vị gene giữa các gene (Recombination frequency between genes)
  • D. Số lượng gene trên mỗi nhiễm sắc thể (Number of genes on each chromosome)

Câu 27: Ở người, bệnh mù màu đỏ - lục do gene lặn liên kết với nhiễm sắc thể X quy định. Một cặp vợ chồng bình thường sinh con trai bị bệnh mù màu. Kiểu gene của người mẹ là?

  • A. XHXH
  • B. XHXm
  • C. XmXm
  • D. Không xác định được

Câu 28: Trong phép lai phân tích ruồi giấm, nếu thu được tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1, điều này chứng tỏ điều gì về quy luật di truyền chi phối?

  • A. Các gene phân ly độc lập (Genes assort independently)
  • B. Các gene liên kết hoàn toàn (Genes are completely linked)
  • C. Có hiện tượng hoán vị gene với tần số 50% (Crossing over occurs with a frequency of 50%)
  • D. Có hiện tượng tương tác gene (Gene interaction occurs)

Câu 29: Phát biểu nào sau đây về nhiễm sắc thể giới tính X là đúng?

  • A. Chỉ mang các gene quy định giới tính (Only carries genes that determine sex)
  • B. Không có vùng tương đồng với nhiễm sắc thể Y (Has no homologous region with the Y chromosome)
  • C. Mang nhiều gene quy định các tính trạng thường (Carries many genes that determine common traits)
  • D. Luôn luôn được bất hoạt ở tế bào sinh vật cái (Is always inactivated in female cells)

Câu 30: Trong một quần thể giao phối ngẫu nhiên, xét một gene có hai allele là A và a liên kết với giới tính. Tần số allele a ở giới cái là 0.4. Nếu quần thể cân bằng di truyền, tần số kiểu hình lặn ở giới đực là bao nhiêu?

  • A. 0.16
  • B. 0.24
  • C. 0.4
  • D. 0.6

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: хромосомын эсийн хуваагдалгүй үед үүсдэг үр дагавар юу вэ? (What is the consequence of non-disjunction of sex chromosomes during meiosis?)

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Ở người, bệnh máu khó đông do gene lặn nằm trên nhiễm sắc thể X quy định. Một người phụ nữ bình thường có bố bị bệnh máu khó đông kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất để con trai của họ bị bệnh máu khó đông là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Hiện tượng di truyền liên kết gene hoàn toàn khác với di truyền phân ly độc lập của Mendel ở điểm nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Điều gì sẽ xảy ra nếu tần số hoán vị gene giữa hai gene càng lớn?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Trong phép lai phân tích ruồi giấm cái thân xám, cánh dài với ruồi đực thân đen, cánh cụt, đời con thu được tỉ lệ: 41% thân xám, cánh dài; 41% thân đen, cánh cụt; 9% thân xám, cánh cụt; 9% thân đen, cánh dài. Kiểu di truyền nào đã chi phối phép lai này?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Bản chất của hiện tượng hoán vị gene là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Ý nghĩa chủ yếu của hiện tượng hoán vị gene trong chọn giống và tiến hóa là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Ở một loài thực vật, gene A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gene a quy định thân thấp, gene B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gene b quy định hoa trắng. Hai cặp gene này liên kết hoàn toàn trên cùng một nhiễm sắc thể. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:1?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Trong cơ chế xác định giới tính ở người, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở nữ và nam lần lượt là?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Gene quy định màu mắt ở ruồi giấm nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có allele tương ứng trên Y. Tính trạng màu mắt ở ruồi giấm là ví dụ về kiểu di truyền nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Tại sao ở самцы nhiều loài động vật (ví dụ: người, ruồi giấm), nhiễm sắc thể Y lại được xem là nhiễm sắc thể quyết định giới tính?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Ở mèo, gene quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể X. Allele XB quy định lông đen, allele Xb quy định lông hung, kiểu gene XB Xb quy định lông tam thể. Nếu một mèo cái tam thể giao phối với mèo đực lông đen, đời con có thể xuất hiện những kiểu hình lông nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n=20. Giả sử có 5 nhóm gene liên kết hoàn toàn. Số lượng nhiễm sắc thể trong một nhóm liên kết là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Trong quá trình lập bản đồ di truyền, đơn vị đo khoảng cách генетический giữa hai gene là?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Điều kiện cần thiết để xảy ra hoán vị gene là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Hiện tượng nào sau đây không phải là cơ chế xác định giới tính ở động vật?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 3 cặp gene không allele tác động cộng gộp. Gene trội quy định chiều cao, gene lặn không quy định. Cây cao nhất có kiểu gene AABBCC và cây thấp nhất có kiểu gene aabbcc. Nếu lai cây cao nhất với cây thấp nhất, rồi cho F1 lai với nhau, tỉ lệ cây có chiều cao trung bình ở F2 là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Hiện tượng bù trừ liều lượng gene (dosage compensation) có vai trò gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Trong một thí nghiệm lai ruồi giấm, người ta nhận thấy tần số hoán vị gene giữa gene thân xám (G) và gene cánh dài (D) là 17%, giữa gene thân xám (G) và gene mắt đỏ (R) là 5%, và giữa gene cánh dài (D) và gene mắt đỏ (R) là 22%. Trình tự sắp xếp các gene trên nhiễm sắc thể là?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Hội chứng Turner ở người có bộ nhiễm sắc thể giới tính là?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Phát biểu nào sau đây về di truyền liên kết gene là đúng?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Ở gà, gene quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Z (самки XY, самцы XX). Gene ZB quy định lông vằn, gene Zb quy định lông không vằn. Nếu lai gà mái lông vằn với gà trống lông không vằn, đời con F1 có kiểu hình như thế nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Trong phép lai giữa ruồi giấm cái thân xám, cánh dài (dị hợp tử về cả hai cặp gene) và ruồi đực thân đen, cánh cụt (đồng hợp lặn), nếu tần số hoán vị gene là 20%, tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh cụt ở đời con là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Điều gì xảy ra với các gene nằm trên cùng một nhiễm sắc thể trong quá trình di truyền?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Phát biểu nào sau đây là sai về nhiễm sắc thể Y ở người?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Để lập bản đồ di truyền, người ta dựa vào yếu tố nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Ở người, bệnh mù màu đỏ - lục do gene lặn liên kết với nhiễm sắc thể X quy định. Một cặp vợ chồng bình thường sinh con trai bị bệnh mù màu. Kiểu gene của người mẹ là?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Trong phép lai phân tích ruồi giấm, nếu thu được tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1, điều này chứng tỏ điều gì về quy luật di truyền chi phối?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Phát biểu nào sau đây về nhiễm sắc thể giới tính X là đúng?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Trong một quần thể giao phối ngẫu nhiên, xét một gene có hai allele là A và a liên kết với giới tính. Tần số allele a ở giới cái là 0.4. Nếu quần thể cân bằng di truyền, tần số kiểu hình lặn ở giới đực là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Ở một loài động vật, giới đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính XY, giới cái là XX. Một gene quy định tính trạng màu mắt có hai alen, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Nếu gene này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X (không có alen tương ứng trên Y), phép lai nào sau đây sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con đực và cái khác nhau?

  • A. P: ♀ X^A X^A × ♂ X^a Y
  • B. P: ♀ X^a X^a × ♂ X^A Y
  • C. P: ♀ X^A X^a × ♂ X^a Y
  • D. P: ♀ X^A X^A × ♂ X^A Y

Câu 2: Trong trường hợp di truyền liên kết giới tính (gene trên NST giới tính X, không có trên Y), tại sao tỉ lệ kiểu hình của một tính trạng thường không giống nhau ở hai giới?

  • A. Vì số lượng nhiễm sắc thể giới tính ở hai giới khác nhau.
  • B. Vì gen nằm trên NST X nên chỉ biểu hiện ở giới dị giao tử.
  • C. Vì gen trên NST Y chỉ truyền cho giới đồng giao tử.
  • D. Vì giới dị giao tử (ví dụ XY) chỉ mang một alen trên NST X, nên kiểu hình của alen lặn có thể biểu hiện ra ngoài mà không cần trạng thái đồng hợp tử.

Câu 3: Ở ruồi giấm, gene A quy định thân xám trội hoàn toàn so với a quy định thân đen, gene B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với b quy định cánh cụt. Hai cặp gene này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Phép lai giữa ruồi cái thân xám, cánh dài dị hợp tử về cả hai cặp gene với ruồi đực thân đen, cánh cụt (phép lai phân tích) thu được kết quả: 415 ruồi thân xám, cánh dài; 416 ruồi thân đen, cánh cụt; 85 ruồi thân xám, cánh cụt; 84 ruồi thân đen, cánh dài. Tần số hoán vị gene giữa hai gene A và B là bao nhiêu?

  • A. 17%
  • B. 16.9%
  • C. 83.1%
  • D. 41.5%

Câu 4: Dựa trên kết quả phép lai ở Câu 3, kiểu gene của ruồi cái thân xám, cánh dài dị hợp tử là gì? (Biết rằng kiểu gene của ruồi đực thân đen, cánh cụt là ab/ab).

  • A. Ab/aB
  • B. AB/ab
  • C. AaBb
  • D. A_B_

Câu 5: Hoán vị gene xảy ra ở kì nào của giảm phân và dẫn đến kết quả gì?

  • A. Kì đầu I, tạo ra các tổ hợp gene mới trên các nhiễm sắc thể khác nhau.
  • B. Kì sau II, làm tăng số lượng nhiễm sắc thể trong giao tử.
  • C. Kì giữa I, làm cho các cặp nhiễm sắc thể tương đồng xếp ngẫu nhiên.
  • D. Kì đầu I, tạo ra các tổ hợp gene mới trên cùng một nhiễm sắc thể.

Câu 6: Ý nghĩa chủ yếu của hiện tượng hoán vị gene là gì?

  • A. Giúp duy trì sự ổn định của bộ nhiễm sắc thể qua các thế hệ.
  • B. Tạo ra nguồn biến dị tổ hợp, làm tăng tính đa dạng di truyền của loài.
  • C. Đảm bảo sự phân li độc lập của các cặp alen trong giảm phân.
  • D. Làm giảm số lượng nhiễm sắc thể trong giao tử.

Câu 7: Ở một loài thực vật, gene A quy định thân cao, a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ, b quy định hoa trắng. Hai cặp gene này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Phép lai AaBb × aabb sẽ cho tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ là bao nhiêu?

  • A. 25%
  • B. 50%
  • C. 75%
  • D. 100%

Câu 8: Vẫn sử dụng thông tin về các gene A, a, B, b như ở Câu 7, nhưng giả sử hai cặp gene này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể và có hiện tượng hoán vị gene với tần số 20%. Phép lai phân tích cây dị hợp tử (kiểu gene AB/ab) sẽ cho tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ là bao nhiêu?

  • A. 50%
  • B. 40%
  • C. 20%
  • D. 10%

Câu 9: Vẫn sử dụng thông tin về các gene A, a, B, b và tần số hoán vị 20% như ở Câu 8. Phép lai phân tích cây dị hợp tử (kiểu gene Ab/aB) sẽ cho tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ là bao nhiêu?

  • A. 50%
  • B. 40%
  • C. 20%
  • D. 10%

Câu 10: Ở một loài chim, giới đực là đồng giao tử (ZZ), giới cái là dị giao tử (ZW). Gene quy định màu lông có hai alen, V (lông vằn) và v (lông không vằn), V trội hoàn toàn so với v. Nếu gene này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Z (không có alen tương ứng trên W), phép lai nào sau đây sẽ cho đời con có cả trống lông vằn và mái lông không vằn?

  • A. P: ♀ Z^V W × ♂ Z^V Z^V
  • B. P: ♀ Z^v W × ♂ Z^v Z^v
  • C. P: ♀ Z^v W × ♂ Z^V Z^v
  • D. P: ♀ Z^V W × ♂ Z^v Z^v

Câu 11: Một nhà khoa học thực hiện phép lai giữa ruồi giấm cái mắt đỏ, cánh bình thường thuần chủng với ruồi giấm đực mắt trắng, cánh xẻ. F1 thu được toàn ruồi mắt đỏ, cánh bình thường. Cho ruồi cái F1 lai phân tích, đời con thu được: 405 mắt đỏ, cánh bình thường; 402 mắt trắng, cánh xẻ; 95 mắt đỏ, cánh xẻ; 98 mắt trắng, cánh bình thường. Kết luận nào sau đây là đúng?

  • A. Hai cặp gene quy định màu mắt và hình dạng cánh cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường và có hoán vị gene ở ruồi cái F1.
  • B. Hai cặp gene này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau.
  • C. Một trong hai cặp gene nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X.
  • D. Hai cặp gene này liên kết hoàn toàn với nhau trên một nhiễm sắc thể thường.

Câu 12: Dựa trên kết quả phép lai ở Câu 11, tần số hoán vị gene giữa hai gene quy định màu mắt và hình dạng cánh là bao nhiêu?

  • A. 10%
  • B. 19.3%
  • C. 19.5%
  • D. 80.5%

Câu 13: Nếu hai cặp gene A, a và B, b cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường và có tần số hoán vị gene là f (0 < f < 50%), thì tỉ lệ giao tử AB được tạo ra từ cơ thể có kiểu gene Ab/aB là bao nhiêu?

  • A. f/2
  • B. (1-f)/2
  • C. f
  • D. 1-f

Câu 14: Hiện tượng liên kết gene (không có hoán vị) có ý nghĩa gì đối với sự di truyền các tính trạng?

  • A. Làm tăng số lượng biến dị tổ hợp trong quần thể.
  • B. Giới hạn sự phân li độc lập của các gene, đảm bảo các nhóm gene quý cùng nằm trên một nhiễm sắc thể được di truyền cùng nhau.
  • C. Làm thay đổi tần số alen của quần thể.
  • D. Chỉ xảy ra ở các loài sinh sản vô tính.

Câu 15: Một cặp nhiễm sắc thể tương đồng mang hai cặp alen dị hợp tử (Aa và Bb). Nếu hai cặp gene này liên kết hoàn toàn với nhau trên nhiễm sắc thể (kiểu gene AB/ab), số loại giao tử tối đa được tạo ra là bao nhiêu và tỉ lệ mỗi loại là bao nhiêu?

  • A. 4 loại: AB, Ab, aB, ab với tỉ lệ 1:1:1:1.
  • B. 2 loại: AB, ab với tỉ lệ 1:1.
  • C. 2 loại: AB, ab với tỉ lệ 50%:50%.
  • D. 4 loại: AB, Ab, aB, ab với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị.

Câu 16: Cơ thể có kiểu gene Ab/aB giảm phân, nếu xảy ra hoán vị gene với tần số 30%, thì tỉ lệ giao tử aB tạo ra là bao nhiêu?

  • A. 30%
  • B. 15%
  • C. 70%
  • D. 35%

Câu 17: Ở ruồi giấm, gene quy định màu mắt nằm trên NST X, alen A mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a mắt trắng. Gene quy định hình dạng cánh nằm trên NST thường, alen B cánh bình thường trội hoàn toàn so với alen b cánh xẻ. Phép lai P: ♀ X^A X^a Bb × ♂ X^a Y bb. Tỉ lệ ruồi đực mắt đỏ, cánh bình thường ở đời con F1 là bao nhiêu?

  • A. 12.5%
  • B. 25%
  • C. 37.5%
  • D. 50%

Câu 18: Ở một loài thực vật, hai cặp gene A, a và B, b cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Lai cây dị hợp tử về cả hai cặp gene với cây đồng hợp tử lặn (phép lai phân tích) thu được 4 loại kiểu hình với tỉ lệ không bằng nhau. Điều này chứng tỏ điều gì?

  • A. Hai cặp gene này phân li độc lập.
  • B. Hai cặp gene này liên kết không hoàn toàn (có hoán vị gene).
  • C. Hai cặp gene này liên kết hoàn toàn.
  • D. Có hiện tượng tương tác gene xảy ra.

Câu 19: Tần số hoán vị gene được tính bằng công thức nào sau đây?

  • A. (Tổng số cá thể có kiểu hình tái tổ hợp / Tổng số cá thể thu được) × 100%
  • B. (Tổng số cá thể có kiểu hình giống P / Tổng số cá thể thu được) × 100%
  • C. (Số lượng giao tử tái tổ hợp / Tổng số loại giao tử) × 100%
  • D. (Số lượng giao tử liên kết / Tổng số giao tử) × 100%

Câu 20: Khoảng cách giữa hai gene trên nhiễm sắc thể thường được ước tính dựa vào yếu tố nào?

  • A. Tần số alen của hai gene.
  • B. Tần số kiểu hình của tính trạng.
  • C. Tần số hoán vị gene giữa hai gene đó.
  • D. Kích thước của nhiễm sắc thể.

Câu 21: Giả sử có ba gene A, B, C cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Kết quả thí nghiệm cho thấy tần số hoán vị giữa A và B là 20%, giữa B và C là 10%, giữa A và C là 30%. Thứ tự sắp xếp của ba gene này trên nhiễm sắc thể là gì?

  • A. A-C-B
  • B. A-B-C
  • C. B-A-C
  • D. C-A-B

Câu 22: Ở mèo, màu lông do một gene nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Alen B quy định lông đen, b quy định lông vàng. Kiểu gene dị hợp tử X^B X^b biểu hiện kiểu hình lông tam thể. Phép lai nào sau đây có thể sinh ra mèo tam thể?

  • A. Mèo cái lông đen × Mèo đực lông vàng
  • B. Mèo cái lông vàng × Mèo đực lông đen
  • C. Mèo cái lông đen × Mèo đực lông vàng HOẶC Mèo cái lông vàng × Mèo đực lông đen
  • D. Chỉ có thể sinh ra mèo tam thể từ mèo cái tam thể.

Câu 23: Tại sao hoán vị gene thường xảy ra với tần số nhỏ hơn 50%?

  • A. Vì hoán vị gene chỉ xảy ra ở kì đầu của giảm phân I và mỗi lần hoán vị chỉ liên quan đến hai trong bốn cromatit của cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
  • B. Vì tần số hoán vị gene tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa các gene.
  • C. Vì hoán vị gene chỉ xảy ra ở giới cái (hoặc đực) tùy loài.
  • D. Vì hoán vị gene là hiện tượng hiếm gặp trong tự nhiên.

Câu 24: Phép lai nào sau đây có thể được sử dụng để xác định tần số hoán vị gene giữa hai gene liên kết?

  • A. Lai thuận nghịch giữa hai dòng thuần khác nhau về hai tính trạng.
  • B. Lai phân tích cơ thể dị hợp tử về hai cặp gene.
  • C. Tự thụ phấn ở cơ thể dị hợp tử về hai cặp gene.
  • D. Lai giữa hai cơ thể đồng hợp tử trội về hai cặp gene.

Câu 25: Ở ruồi giấm, alen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với b thân đen, alen V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với v cánh cụt. Hai cặp gene này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Lai ruồi cái thân xám, cánh dài (dị hợp tử cả hai cặp gene) với ruồi đực thân xám, cánh dài (dị hợp tử cả hai cặp gene). Nếu không có hoán vị gene, tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh cụt ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 6.25%
  • C. 18.75%
  • D. 25%

Câu 26: Cặp nhiễm sắc thể giới tính XY ở người có đặc điểm di truyền nào đối với các gene nằm trên đoạn không tương đồng của NST Y?

  • A. Chỉ di truyền cho giới cái.
  • B. Chỉ di truyền cho giới đực.
  • C. Di truyền cho cả hai giới với tỉ lệ ngang nhau.
  • D. Có thể xảy ra hoán vị với các gene trên NST X.

Câu 27: Một bệnh di truyền ở người do alen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây ra (alen A quy định bình thường). Một cặp vợ chồng đều không mắc bệnh này, nhưng con trai đầu lòng của họ mắc bệnh. Xác suất để con gái thứ hai của họ mắc bệnh là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 75%

Câu 28: Tại sao trong phép lai phân tích cơ thể dị hợp tử về hai cặp gene liên kết không hoàn toàn, tỉ lệ các loại kiểu hình thường không bằng nhau và nhóm kiểu hình giống P thường chiếm tỉ lệ cao hơn nhóm kiểu hình tái tổ hợp?

  • A. Vì các gene liên kết không hoàn toàn dễ bị đột biến.
  • B. Vì cơ thể đồng hợp tử lặn không tạo ra giao tử mang alen trội.
  • C. Vì có sự tương tác giữa các alen của hai gene.
  • D. Vì giao tử liên kết (giống bố mẹ) được tạo ra với tần số lớn hơn giao tử hoán vị (tái tổ hợp).

Câu 29: Cho sơ đồ phả hệ sau mô tả sự di truyền của một bệnh hiếm gặp ở người (hình vuông là nam, hình tròn là nữ, tô đen là mắc bệnh, không tô đen là không mắc bệnh):
Thế hệ I: 1(♂ không bệnh) kết hôn với 2(♀ không bệnh).
Thế hệ II: Sinh ra 3(♂ mắc bệnh), 4(♀ không bệnh).
Thế hệ III: 4(♀ không bệnh) kết hôn với 5(♂ không bệnh).
Thế hệ IV: Sinh ra 6(♂ mắc bệnh), 7(♀ không bệnh).

Dựa vào sơ đồ phả hệ, có thể kết luận sơ bộ bệnh này di truyền theo quy luật nào?

  • A. Trội trên nhiễm sắc thể thường.
  • B. Lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X.
  • C. Trội trên nhiễm sắc thể giới tính X.
  • D. Lặn trên nhiễm sắc thể thường.

Câu 30: Vẫn dựa trên sơ đồ phả hệ ở Câu 29. Nếu bệnh do alen a gây ra, alen A bình thường. Kiểu gene của người đàn ông III-5 là gì?

  • A. X^A Y
  • B. X^a Y
  • C. X^A X^a
  • D. X^A X^A

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Ở một loài động vật, giới đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính XY, giới cái là XX. Một gene quy định tính trạng màu mắt có hai alen, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Nếu gene này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X (không có alen tương ứng trên Y), phép lai nào sau đây sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con đực và cái khác nhau?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Trong trường hợp di truyền liên kết giới tính (gene trên NST giới tính X, không có trên Y), tại sao tỉ lệ kiểu hình của một tính trạng thường không giống nhau ở hai giới?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Ở ruồi giấm, gene A quy định thân xám trội hoàn toàn so với a quy định thân đen, gene B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với b quy định cánh cụt. Hai cặp gene này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Phép lai giữa ruồi cái thân xám, cánh dài dị hợp tử về cả hai cặp gene với ruồi đực thân đen, cánh cụt (phép lai phân tích) thu được kết quả: 415 ruồi thân xám, cánh dài; 416 ruồi thân đen, cánh cụt; 85 ruồi thân xám, cánh cụt; 84 ruồi thân đen, cánh dài. Tần số hoán vị gene giữa hai gene A và B là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Dựa trên kết quả phép lai ở Câu 3, kiểu gene của ruồi cái thân xám, cánh dài dị hợp tử là gì? (Biết rằng kiểu gene của ruồi đực thân đen, cánh cụt là ab/ab).

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Hoán vị gene xảy ra ở kì nào của giảm phân và dẫn đến kết quả gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Ý nghĩa chủ yếu của hiện tượng hoán vị gene là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Ở một loài thực vật, gene A quy định thân cao, a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ, b quy định hoa trắng. Hai cặp gene này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Phép lai AaBb × aabb sẽ cho tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Vẫn sử dụng thông tin về các gene A, a, B, b như ở Câu 7, nhưng giả sử hai cặp gene này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể và có hiện tượng hoán vị gene với tần số 20%. Phép lai phân tích cây dị hợp tử (kiểu gene AB/ab) sẽ cho tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Vẫn sử dụng thông tin về các gene A, a, B, b và tần số hoán vị 20% như ở Câu 8. Phép lai phân tích cây dị hợp tử (kiểu gene Ab/aB) sẽ cho tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Ở một loài chim, giới đực là đồng giao tử (ZZ), giới cái là dị giao tử (ZW). Gene quy định màu lông có hai alen, V (lông vằn) và v (lông không vằn), V trội hoàn toàn so với v. Nếu gene này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Z (không có alen tương ứng trên W), phép lai nào sau đây sẽ cho đời con có cả trống lông vằn và mái lông không vằn?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Một nhà khoa học thực hiện phép lai giữa ruồi giấm cái mắt đỏ, cánh bình thường thuần chủng với ruồi giấm đực mắt trắng, cánh xẻ. F1 thu được toàn ruồi mắt đỏ, cánh bình thường. Cho ruồi cái F1 lai phân tích, đời con thu được: 405 mắt đỏ, cánh bình thường; 402 mắt trắng, cánh xẻ; 95 mắt đỏ, cánh xẻ; 98 mắt trắng, cánh bình thường. Kết luận nào sau đây là đúng?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Dựa trên kết quả phép lai ở Câu 11, tần số hoán vị gene giữa hai gene quy định màu mắt và hình dạng cánh là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Nếu hai cặp gene A, a và B, b cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường và có tần số hoán vị gene là f (0 < f < 50%), thì tỉ lệ giao tử AB được tạo ra từ cơ thể có kiểu gene Ab/aB là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Hiện tượng liên kết gene (không có hoán vị) có ý nghĩa gì đối với sự di truyền các tính trạng?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Một cặp nhiễm sắc thể tương đồng mang hai cặp alen dị hợp tử (Aa và Bb). Nếu hai cặp gene này liên kết hoàn toàn với nhau trên nhiễm sắc thể (kiểu gene AB/ab), số loại giao tử tối đa được tạo ra là bao nhiêu và tỉ lệ mỗi loại là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Cơ thể có kiểu gene Ab/aB giảm phân, nếu xảy ra hoán vị gene với tần số 30%, thì tỉ lệ giao tử aB tạo ra là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Ở ruồi giấm, gene quy định màu mắt nằm trên NST X, alen A mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a mắt trắng. Gene quy định hình dạng cánh nằm trên NST thường, alen B cánh bình thường trội hoàn toàn so với alen b cánh xẻ. Phép lai P: ♀ X^A X^a Bb × ♂ X^a Y bb. Tỉ lệ ruồi đực mắt đỏ, cánh bình thường ở đời con F1 là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Ở một loài thực vật, hai cặp gene A, a và B, b cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Lai cây dị hợp tử về cả hai cặp gene với cây đồng hợp tử lặn (phép lai phân tích) thu được 4 loại kiểu hình với tỉ lệ không bằng nhau. Điều này chứng tỏ điều gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Tần số hoán vị gene được tính bằng công thức nào sau đây?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Khoảng cách giữa hai gene trên nhiễm sắc thể thường được ước tính dựa vào yếu tố nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Giả sử có ba gene A, B, C cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Kết quả thí nghiệm cho thấy tần số hoán vị giữa A và B là 20%, giữa B và C là 10%, giữa A và C là 30%. Thứ tự sắp xếp của ba gene này trên nhiễm sắc thể là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Ở mèo, màu lông do một gene nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Alen B quy định lông đen, b quy định lông vàng. Kiểu gene dị hợp tử X^B X^b biểu hiện kiểu hình lông tam thể. Phép lai nào sau đây có thể sinh ra mèo tam thể?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Tại sao hoán vị gene thường xảy ra với tần số nhỏ hơn 50%?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Phép lai nào sau đây có thể được sử dụng để xác định tần số hoán vị gene giữa hai gene liên kết?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Ở ruồi giấm, alen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với b thân đen, alen V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với v cánh cụt. Hai cặp gene này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Lai ruồi cái thân xám, cánh dài (dị hợp tử cả hai cặp gene) với ruồi đực thân xám, cánh dài (dị hợp tử cả hai cặp gene). Nếu không có hoán vị gene, tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh cụt ở đời con là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Cặp nhiễm sắc thể giới tính XY ở người có đặc điểm di truyền nào đối với các gene nằm trên đoạn không tương đồng của NST Y?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Một bệnh di truyền ở người do alen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây ra (alen A quy định bình thường). Một cặp vợ chồng đều không mắc bệnh này, nhưng con trai đầu lòng của họ mắc bệnh. Xác suất để con gái thứ hai của họ mắc bệnh là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Tại sao trong phép lai phân tích cơ thể dị hợp tử về hai cặp gene liên kết không hoàn toàn, tỉ lệ các loại kiểu hình thường không bằng nhau và nhóm kiểu hình giống P thường chiếm tỉ lệ cao hơn nhóm kiểu hình tái tổ hợp?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Cho sơ đồ phả hệ sau mô tả sự di truyền của một bệnh hiếm gặp ở người (hình vuông là nam, hình tròn là nữ, tô đen là mắc bệnh, không tô đen là không mắc bệnh):
Thế hệ I: 1(♂ không bệnh) kết hôn với 2(♀ không bệnh).
Thế hệ II: Sinh ra 3(♂ mắc bệnh), 4(♀ không bệnh).
Thế hệ III: 4(♀ không bệnh) kết hôn với 5(♂ không bệnh).
Thế hệ IV: Sinh ra 6(♂ mắc bệnh), 7(♀ không bệnh).

Dựa vào sơ đồ phả hệ, có thể kết luận sơ bộ bệnh này di truyền theo quy luật nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Vẫn dựa trên sơ đồ phả hệ ở Câu 29. Nếu bệnh do alen a gây ra, alen A bình thường. Kiểu gene của người đàn ông III-5 là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Điểm khác biệt cơ bản trong di truyền liên kết giới tính so với di truyền liên kết gene là gì?

  • A. Di truyền liên kết giới tính chỉ xảy ra ở động vật, còn di truyền liên kết gene xảy ra ở cả động vật và thực vật.
  • B. Di truyền liên kết giới tính luôn tạo ra biến dị tổ hợp, còn di truyền liên kết gene thì không.
  • C. Di truyền liên kết giới tính tuân theo quy luật Mendel, còn di truyền liên kết gene thì không.
  • D. Di truyền liên kết giới tính liên quan đến gene trên nhiễm sắc thể giới tính, còn di truyền liên kết gene liên quan đến gene trên nhiễm sắc thể thường.

Câu 2: Ở một loài động vật, xét một gene quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, allele trội B quy định lông đen, allele lặn b quy định lông trắng. Phép lai nào sau đây cho đời con có sự phân li kiểu hình khác nhau ở giới đực và giới cái?

  • A. XBXB × XBY
  • B. XBXb × XbY
  • C. XbXb × XBY
  • D. XbXb × XbY

Câu 3: Trong thí nghiệm của Morgan về di truyền liên kết ở ruồi giấm, vì sao ông lại chọn ruồi giấm cái thân xám, cánh dài lai với ruồi giấm đực thân đen, cánh cụt để thực hiện phép lai phân tích?

  • A. Để đảm bảo đời con F1 có kiểu hình đồng nhất, dễ dàng quan sát.
  • B. Để tạo ra đời con F1 có kiểu gene dị hợp tử về cả hai cặp gene.
  • C. Để xác định kiểu gene của ruồi cái thân xám, cánh dài và phát hiện hoán vị gene.
  • D. Để tăng số lượng cá thể con, thuận lợi cho việc thống kê và phân tích kết quả.

Câu 4: Hiện tượng hoán vị gene xảy ra trong kì nào của quá trình giảm phân và có ý nghĩa gì về mặt di truyền?

  • A. Kì đầu I, tạo ra biến dị tổ hợp.
  • B. Kì giữa I, giúp nhiễm sắc thể phân li đồng đều.
  • C. Kì sau II, đảm bảo sự ổn định số lượng nhiễm sắc thể.
  • D. Kì cuối II, tạo ra các giao tử đơn bội.

Câu 5: Tần số hoán vị gene giữa hai gene A và B được tính bằng công thức nào sau đây?

  • A. (Số cá thể kiểu hình giống bố mẹ / Tổng số cá thể) × 100%
  • B. (Số cá thể kiểu hình trội / Tổng số cá thể) × 100%
  • C. (Số cá thể kiểu hình tái tổ hợp / Tổng số cá thể) × 100%
  • D. (Số cá thể kiểu hình lặn / Tổng số cá thể) × 100%

Câu 6: Ở một loài thực vật, gene A quy định thân cao, allele a quy định thân thấp; gene B quy định hoa đỏ, allele b quy định hoa trắng. Hai cặp gene này liên kết hoàn toàn trên cùng một nhiễm sắc thể. Phép lai P: <0xE2><0x82><0x8B><0xE2><0x82><0x91> × <0xE2><0x82><0x8B><0xE2><0x82><0x91> cho đời F1. Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng ở F1 là bao nhiêu?

  • A. 50%
  • B. 25%
  • C. 75%
  • D. 0%

Câu 7: Điều gì sẽ xảy ra nếu tần số hoán vị gene giữa hai gene càng lớn?

  • A. Hai gene càng nằm gần nhau trên nhiễm sắc thể.
  • B. Hiện tượng liên kết gene càng trở nên chặt chẽ hơn.
  • C. Quy luật phân li độc lập của Mendel được tuân thủ.
  • D. Khoảng cách tương đối giữa hai gene càng xa nhau trên nhiễm sắc thể.

Câu 8: Ở người, bệnh máu khó đông do gene lặn h nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định, allele H quy định máu đông bình thường. Một người phụ nữ bình thường có bố bị bệnh máu khó đông kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất sinh con trai bị bệnh máu khó đông của cặp vợ chồng này là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 75%

Câu 9: Trong trường hợp di truyền liên kết gene hoàn toàn, phép lai giữa cá thể dị hợp tử về hai cặp gene với cá thể đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gene (phép lai phân tích) sẽ cho đời con có tỉ lệ kiểu hình như thế nào?

  • A. 1 : 1 : 1 : 1
  • B. 9 : 3 : 3 : 1
  • C. 1 : 1
  • D. 3 : 1

Câu 10: Bản chất của hiện tượng di truyền liên kết gene là do các gene quy định các tính trạng nằm trên...

  • A. các nhiễm sắc thể khác nhau và phân li độc lập trong giảm phân.
  • B. cùng một nhiễm sắc thể và di truyền cùng nhau thành một nhóm liên kết.
  • C. nhiễm sắc thể giới tính và chỉ biểu hiện ở một giới tính nhất định.
  • D. ty thể hoặc lục lạp và di truyền theo dòng mẹ.

Câu 11: Ở ruồi giấm, gene quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể X, allele trội R quy định mắt đỏ, allele lặn r quy định mắt trắng. Cho ruồi cái mắt đỏ lai với ruồi đực mắt trắng, đời F1 thu được toàn ruồi mắt đỏ. Cho F1 giao phối tự do, tỉ lệ kiểu hình ở F2 như thế nào?

  • A. 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng ở cả ruồi đực và ruồi cái.
  • B. 2 mắt đỏ : 1 mắt trắng ở cả ruồi đực và ruồi cái.
  • C. Toàn bộ ruồi cái mắt đỏ, 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng ở ruồi đực.
  • D. Toàn bộ ruồi cái mắt đỏ, 1 mắt đỏ : 1 mắt trắng ở ruồi đực.

Câu 12: Ý nghĩa nào sau đây không phải là ý nghĩa của hoán vị gene trong thực tiễn?

  • A. Tạo ra nguồn biến dị tổ hợp phong phú cho chọn giống.
  • B. Tăng cường sự đa dạng di truyền của quần thể.
  • C. Duy trì sự ổn định của bộ nhiễm sắc thể qua các thế hệ.
  • D. Giúp lập bản đồ di truyền, xác định khoảng cách giữa các gene.

Câu 13: Ở một loài cây, chiều cao cây do hai gene không allele là gene D và gene E tương tác cộng gộp quy định. Gene D và gene E liên kết hoàn toàn. Cây có kiểu gene <0xE2><0x82><0x8B><0xE2><0x82><0x91> lai với cây <0xE2><0x82><0x8B><0xE2><0x82><0x91> , đời F1 có bao nhiêu loại kiểu gene và kiểu hình?

  • A. 3 kiểu gene, 3 kiểu hình.
  • B. 4 kiểu gene, 4 kiểu hình.
  • C. 2 kiểu gene, 3 kiểu hình.
  • D. 3 kiểu gene, 2 kiểu hình.

Câu 14: Phát biểu nào sau đây là đúng về nhiễm sắc thể giới tính ở động vật có vú?

  • A. Nhiễm sắc thể Y luôn mang các gene quy định tính trạng giới tính, còn nhiễm sắc thể X không mang gene nào.
  • B. Nhiễm sắc thể X và Y có vùng tương đồng và vùng không tương đồng.
  • C. Ở giới cái, cặp nhiễm sắc thể giới tính luôn là XY, còn ở giới đực là XX.
  • D. Số lượng nhiễm sắc thể giới tính luôn bằng nhau ở cả giới đực và giới cái.

Câu 15: Một loài thực vật lưỡng bội, xét 4 gene phân li độc lập. Một cây dị hợp tử về cả 4 gene (AaBbCcDd) tự thụ phấn. Tính theo lí thuyết, đời con có tối đa bao nhiêu loại kiểu gene khác nhau?

  • A. 8
  • B. 16
  • C. 81
  • D. 256

Câu 16: Ở người, hội chứng Turner (XO) là do đột biến số lượng nhiễm sắc thể giới tính. Hội chứng này thường gặp ở giới tính nào và gây ra hậu quả gì?

  • A. Giới nam, gây vô sinh và chậm phát triển trí tuệ.
  • B. Giới nam, gây phát triển cơ quan sinh dục thứ cấp sớm.
  • C. Giới nữ, gây phát triển cơ quan sinh dục thứ cấp sớm.
  • D. Giới nữ, gây vô sinh và chậm phát triển thể chất.

Câu 17: Trong phép lai phân tích ruồi giấm cái F1 (thân xám, cánh dài) thu được đời con có tỉ lệ: 41,5% thân xám, cánh dài : 41,5% thân đen, cánh cụt : 8,5% thân xám, cánh cụt : 8,5% thân đen, cánh dài. Tần số hoán vị gene là bao nhiêu?

  • A. 83%
  • B. 17%
  • C. 41,5%
  • D. 58,5%

Câu 18: Ở một loài động vật, màu sắc lông do một gene có 3 allele quy định: CM > CV > CT. Trong đó, CM quy định lông màu mơ, CV quy định lông vàng, CT quy định lông trắng. Tính trạng màu lông di truyền theo quy luật nào?

  • A. Di truyền liên kết giới tính.
  • B. Di truyền liên kết gene.
  • C. Di truyền trội lặn và có nhiều allele.
  • D. Di truyền tương tác gene.

Câu 19: Điều nào sau đây là đúng khi nói về nhóm gene liên kết?

  • A. Các gene trên cùng một nhiễm sắc thể tạo thành một nhóm gene liên kết.
  • B. Số nhóm gene liên kết ở mỗi loài luôn lớn hơn số nhiễm sắc thể đơn bội.
  • C. Các gene trong cùng một nhóm liên kết luôn phân li độc lập với nhau.
  • D. Nhóm gene liên kết chỉ tồn tại ở nhiễm sắc thể giới tính.

Câu 20: Ở người, gene quy định dạng tóc (xoăn hoặc thẳng) nằm trên nhiễm sắc thể thường, gene quy định nhóm máu ABO cũng nằm trên nhiễm sắc thể thường khác. Hai cặp gene này di truyền theo quy luật nào?

  • A. Di truyền liên kết giới tính.
  • B. Di truyền liên kết gene.
  • C. Di truyền tương tác gene.
  • D. Di truyền phân li độc lập.

Câu 21: Ở gà, gene quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Z (tương tự NST X ở người, con cái XY, con đực XX). Gene B quy định lông vằn trội hoàn toàn so với gene b quy định lông không vằn. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình 3 lông vằn : 1 lông không vằn ở cả gà trống và gà mái?

  • A. ZBZb × ZBW
  • B. ZBZB × ZbW
  • C. ZbZb × ZBW
  • D. ZBZb × ZbW

Câu 22: Trong bản đồ di truyền, khoảng cách giữa các gene được đo bằng đơn vị nào?

  • A. Micromet.
  • B. Centimorgan.
  • C. Milimét.
  • D. Angstrom.

Câu 23: Ở người, gen gây bệnh mù màu đỏ và gen gây bệnh máu khó đông đều nằm trên nhiễm sắc thể X, cách nhau 10cM. Một phụ nữ có kiểu gen <0xE2><0x82><0x8B><0xE2><0x82><0x91> kết hôn với người chồng bình thường. Tính xác suất sinh con trai bị cả hai bệnh?

  • A. 0%
  • B. 5%
  • C. 10%
  • D. 20%

Câu 24: Vì sao ở giới dị giao tử (XY hoặc XO) khi gene lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X lại dễ biểu hiện thành kiểu hình?

  • A. Do nhiễm sắc thể Y mang gene trội át chế gene lặn trên nhiễm sắc thể X.
  • B. Do nhiễm sắc thể X bị bất hoạt ở giới dị giao tử.
  • C. Do gene lặn luôn là gene gây đột biến nên dễ biểu hiện.
  • D. Do giới dị giao tử chỉ có một nhiễm sắc thể X, gene lặn không có allele trội tương ứng để át chế.

Câu 25: Trong phép lai giữa ruồi giấm cái thân xám, cánh dài với ruồi giấm đực thân đen, cánh cụt, F1 thu được toàn thân xám, cánh dài. Cho ruồi cái F1 lai phân tích, nếu có hoán vị gene với tần số 20%, tỉ lệ kiểu hình thân đen, cánh cụt ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 40%
  • B. 50%
  • C. 20%
  • D. 10%

Câu 26: Loại nhiễm sắc thể nào sau đây không có vùng tương đồng?

  • A. Nhiễm sắc thể thường.
  • B. Nhiễm sắc thể X.
  • C. Nhiễm sắc thể Y.
  • D. Cả nhiễm sắc thể X và Y.

Câu 27: Ở một loài thực vật, gene A quy định quả tròn, allele a quy định quả dài; gene B quy định hoa đỏ, allele b quy định hoa trắng. Hai cặp gene này liên kết không hoàn toàn. Lai cây quả tròn, hoa đỏ với cây quả dài, hoa trắng, F1 thu được 100% quả tròn, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 xuất hiện 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình quả dài, hoa trắng chiếm 4%. Tần số hoán vị gene là bao nhiêu?

  • A. 4%
  • B. 20%
  • C. 16%
  • D. 40%

Câu 28: Trong quá trình giảm phân tạo giao tử ở cơ thể cái của ruồi giấm (XY), hiện tượng hoán vị gene xảy ra giữa hai gene A và B với tần số 40%. Tỉ lệ giao tử Ab được tạo ra là bao nhiêu, nếu kiểu gene của cơ thể cái là <0xE2><0x82><0x8B><0xE2><0x82><0x91>?

  • A. 40%
  • B. 30%
  • C. 20%
  • D. 10%

Câu 29: Cơ chế xác định giới tính ở người thuộc kiểu nào?

  • A. XX-XY.
  • B. XX-XO.
  • C. ZW-ZZ.
  • D. NST đơn bội-lưỡng bội.

Câu 30: Cho biết vị trí tương đối của 3 gene trên một nhiễm sắc thể như sau: gene A cách gene B 5cM, gene B cách gene C 15cM, gene A cách gene C 20cM. Trình tự sắp xếp đúng của 3 gene trên nhiễm sắc thể là:

  • A. A - C - B.
  • B. A - B - C.
  • C. B - A - C.
  • D. C - A - B.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Điểm khác biệt cơ bản trong di truyền liên kết giới tính so với di truyền liên kết gene là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Ở một loài động vật, xét một gene quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, allele trội B quy định lông đen, allele lặn b quy định lông trắng. Phép lai nào sau đây cho đời con có sự phân li kiểu hình khác nhau ở giới đực và giới cái?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Trong thí nghiệm của Morgan về di truyền liên kết ở ruồi giấm, vì sao ông lại chọn ruồi giấm cái thân xám, cánh dài lai với ruồi giấm đực thân đen, cánh cụt để thực hiện phép lai phân tích?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Hiện tượng hoán vị gene xảy ra trong kì nào của quá trình giảm phân và có ý nghĩa gì về mặt di truyền?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Tần số hoán vị gene giữa hai gene A và B được tính bằng công thức nào sau đây?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Ở một loài thực vật, gene A quy định thân cao, allele a quy định thân thấp; gene B quy định hoa đỏ, allele b quy định hoa trắng. Hai cặp gene này liên kết hoàn toàn trên cùng một nhiễm sắc thể. Phép lai P: <0xE2><0x82><0x8B><0xE2><0x82><0x91> × <0xE2><0x82><0x8B><0xE2><0x82><0x91> cho đời F1. Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng ở F1 là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Điều gì sẽ xảy ra nếu tần số hoán vị gene giữa hai gene càng lớn?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Ở người, bệnh máu khó đông do gene lặn h nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định, allele H quy định máu đông bình thường. Một người phụ nữ bình thường có bố bị bệnh máu khó đông kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất sinh con trai bị bệnh máu khó đông của cặp vợ chồng này là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Trong trường hợp di truyền liên kết gene hoàn toàn, phép lai giữa cá thể dị hợp tử về hai cặp gene với cá thể đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gene (phép lai phân tích) sẽ cho đời con có tỉ lệ kiểu hình như thế nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Bản chất của hiện tượng di truyền liên kết gene là do các gene quy định các tính trạng nằm trên...

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Ở ruồi giấm, gene quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể X, allele trội R quy định mắt đỏ, allele lặn r quy định mắt trắng. Cho ruồi cái mắt đỏ lai với ruồi đực mắt trắng, đời F1 thu được toàn ruồi mắt đỏ. Cho F1 giao phối tự do, tỉ lệ kiểu hình ở F2 như thế nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Ý nghĩa nào sau đây không phải là ý nghĩa của hoán vị gene trong thực tiễn?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Ở một loài cây, chiều cao cây do hai gene không allele là gene D và gene E tương tác cộng gộp quy định. Gene D và gene E liên kết hoàn toàn. Cây có kiểu gene <0xE2><0x82><0x8B><0xE2><0x82><0x91> lai với cây <0xE2><0x82><0x8B><0xE2><0x82><0x91> , đời F1 có bao nhiêu loại kiểu gene và kiểu hình?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Phát biểu nào sau đây là đúng về nhiễm sắc thể giới tính ở động vật có vú?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Một loài thực vật lưỡng bội, xét 4 gene phân li độc lập. Một cây dị hợp tử về cả 4 gene (AaBbCcDd) tự thụ phấn. Tính theo lí thuyết, đời con có tối đa bao nhiêu loại kiểu gene khác nhau?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Ở người, hội chứng Turner (XO) là do đột biến số lượng nhiễm sắc thể giới tính. Hội chứng này thường gặp ở giới tính nào và gây ra hậu quả gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Trong phép lai phân tích ruồi giấm cái F1 (thân xám, cánh dài) thu được đời con có tỉ lệ: 41,5% thân xám, cánh dài : 41,5% thân đen, cánh cụt : 8,5% thân xám, cánh cụt : 8,5% thân đen, cánh dài. Tần số hoán vị gene là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Ở một loài động vật, màu sắc lông do một gene có 3 allele quy định: CM > CV > CT. Trong đó, CM quy định lông màu mơ, CV quy định lông vàng, CT quy định lông trắng. Tính trạng màu lông di truyền theo quy luật nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Điều nào sau đây là đúng khi nói về nhóm gene liên kết?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Ở người, gene quy định dạng tóc (xoăn hoặc thẳng) nằm trên nhiễm sắc thể thường, gene quy định nhóm máu ABO cũng nằm trên nhiễm sắc thể thường khác. Hai cặp gene này di truyền theo quy luật nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Ở gà, gene quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Z (tương tự NST X ở người, con cái XY, con đực XX). Gene B quy định lông vằn trội hoàn toàn so với gene b quy định lông không vằn. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình 3 lông vằn : 1 lông không vằn ở cả gà trống và gà mái?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Trong bản đồ di truyền, khoảng cách giữa các gene được đo bằng đơn vị nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Ở người, gen gây bệnh mù màu đỏ và gen gây bệnh máu khó đông đều nằm trên nhiễm sắc thể X, cách nhau 10cM. Một phụ nữ có kiểu gen <0xE2><0x82><0x8B><0xE2><0x82><0x91> kết hôn với người chồng bình thường. Tính xác suất sinh con trai bị cả hai bệnh?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Vì sao ở giới dị giao tử (XY hoặc XO) khi gene lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X lại dễ biểu hiện thành kiểu hình?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Trong phép lai giữa ruồi giấm cái thân xám, cánh dài với ruồi giấm đực thân đen, cánh cụt, F1 thu được toàn thân xám, cánh dài. Cho ruồi cái F1 lai phân tích, nếu có hoán vị gene với tần số 20%, tỉ lệ kiểu hình thân đen, cánh cụt ở đời con là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Loại nhiễm sắc thể nào sau đây không có vùng tương đồng?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Ở một loài thực vật, gene A quy định quả tròn, allele a quy định quả dài; gene B quy định hoa đỏ, allele b quy định hoa trắng. Hai cặp gene này liên kết không hoàn toàn. Lai cây quả tròn, hoa đỏ với cây quả dài, hoa trắng, F1 thu được 100% quả tròn, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 xuất hiện 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình quả dài, hoa trắng chiếm 4%. Tần số hoán vị gene là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Trong quá trình giảm phân tạo giao tử ở cơ thể cái của ruồi giấm (XY), hiện tượng hoán vị gene xảy ra giữa hai gene A và B với tần số 40%. Tỉ lệ giao tử Ab được tạo ra là bao nhiêu, nếu kiểu gene của cơ thể cái là <0xE2><0x82><0x8B><0xE2><0x82><0x91>?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Cơ chế xác định giới tính ở người thuộc kiểu nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Cho biết vị trí tương đối của 3 gene trên một nhiễm sắc thể như sau: gene A cách gene B 5cM, gene B cách gene C 15cM, gene A cách gene C 20cM. Trình tự sắp xếp đúng của 3 gene trên nhiễm sắc thể là:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Ở người, bệnh mù màu đỏ - lục là một bệnh di truyền lặn liên kết với nhiễm sắc thể X. Một người phụ nữ bình thường có bố bị mù màu kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất để con trai của họ bị mù màu là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 50%
  • C. 25%
  • D. 100%

Câu 2: Trong phép lai phân tích ruồi giấm cái thân xám, cánh dài với ruồi đực thân đen, cánh cụt, đời con thu được tỉ lệ kiểu hình: 41% thân xám, cánh dài : 41% thân đen, cánh cụt : 9% thân xám, cánh cụt : 9% thân đen, cánh dài. Kết quả này cho thấy hiện tượng di truyền nào?

  • A. Phân li độc lập
  • B. Liên kết hoàn toàn
  • C. Hoán vị gene
  • D. Di truyền liên kết giới tính

Câu 3: Ở một loài thực vật, gene A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gene a quy định thân thấp, gene B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gene b quy định hoa trắng. Hai cặp gene này liên kết hoàn toàn trên cùng một nhiễm sắc thể. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 thân cao, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng?

  • A. (AB/ab) x (ab/ab)
  • B. (Ab/aB) x (Ab/aB)
  • C. (AB/ab) x (AB/ab)
  • D. (Ab/aB) x (ab/ab)

Câu 4: Ý nghĩa nào sau đây không phải là ý nghĩa của hiện tượng hoán vị gene?

  • A. Tạo ra nguồn biến dị tổ hợp phong phú
  • B. Tăng cường sự đa dạng di truyền của loài
  • C. Ổn định cấu trúc nhiễm sắc thể
  • D. Cung cấp cơ sở cho việc lập bản đồ di truyền

Câu 5: Ở một loài động vật, tính trạng màu mắt do một gene nằm trên nhiễm sắc thể X quy định, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới đực và giới cái khác nhau?

  • A. X^AX^A x X^AY
  • B. X^AX^a x X^aY
  • C. X^aX^a x X^AY
  • D. X^AX^a x X^AY

Câu 6: Khoảng cách di truyền giữa hai gene trên nhiễm sắc thể được đo bằng đơn vị nào?

  • A. Milimét (mm)
  • B. Micromet (µm)
  • C. Centimorgan (cM)
  • D. Angstrom (Å)

Câu 7: Trong thí nghiệm của Morgan trên ruồi giấm, phép lai giữa ruồi cái thân xám, cánh dài thuần chủng với ruồi đực thân đen, cánh cụt thuần chủng cho F1 toàn thân xám, cánh dài. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình khác 9:3:3:1. Điều này được giải thích là do?

  • A. Các gene quy định màu thân và chiều dài cánh liên kết với nhau
  • B. Có hiện tượng tương tác gene
  • C. Có hiện tượng trội không hoàn toàn
  • D. Có hiện tượng di truyền ngoài nhân

Câu 8: Ở người, bệnh máu khó đông do đột biến gene lặn h nằm trên nhiễm sắc thể X gây ra. Một cặp vợ chồng bình thường sinh con trai bị bệnh máu khó đông. Kiểu gene của người vợ là?

  • A. X^HX^H
  • B. X^HX^h
  • C. X^hX^h
  • D. Không xác định được

Câu 9: Tần số hoán vị gene giữa hai gene A và B là 20%. Trong một quần thể giao phối ngẫu nhiên, một cá thể mang kiểu gene (AB/ab) tự thụ phấn. Tỉ lệ kiểu gene (ab/ab) ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 1%
  • B. 4%
  • C. 10%
  • D. 20%

Câu 10: Phát biểu nào sau đây đúng về nhiễm sắc thể giới tính ở người?

  • A. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở giới cái
  • B. Nhiễm sắc thể giới tính luôn giống nhau ở giới đực và giới cái
  • C. Nhiễm sắc thể Y lớn hơn nhiễm sắc thể X
  • D. Gene trên nhiễm sắc thể giới tính quy định các tính trạng liên kết với giới tính

Câu 11: Cho biết vị trí tương đối của 3 gene trên nhiễm sắc thể như sau: gene A cách gene B là 10cM, gene B cách gene C là 5cM, gene A cách gene C là 15cM. Trình tự sắp xếp đúng của 3 gene trên nhiễm sắc thể là:

  • A. A-C-B
  • B. A-B-C
  • C. B-A-C
  • D. C-A-B

Câu 12: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n=20. Xét 5 cặp gene dị hợp tử, nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Số loại giao tử tối đa có thể được tạo ra là bao nhiêu nếu không có trao đổi chéo?

  • A. 32
  • B. 4
  • C. 16
  • D. 8

Câu 13: Điểm khác biệt cơ bản giữa di truyền liên kết và di truyền phân li độc lập là gì?

  • A. Vị trí của gene trên nhiễm sắc thể
  • B. Số lượng alen của mỗi gene
  • C. Quan hệ trội lặn giữa các alen
  • D. Mức độ biểu hiện của kiểu hình

Câu 14: Ở một loài chim, gene quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Z (con cái là ZW, con đực ZZ). Alen D quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen d quy định lông xám. Phép lai nào sau đây cho đời con toàn chim lông đen?

  • A. Z^DZ^d x Z^dW
  • B. Z^DZ^d x Z^DW
  • C. Z^dZ^d x Z^DW
  • D. Z^DZ^D x Z^dW

Câu 15: Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử cái ở một cơ thể có kiểu gene (AB/ab) đã xảy ra hoán vị gene với tần số 30%. Tỉ lệ giao tử ab được tạo ra là bao nhiêu?

  • A. 15%
  • B. 15%
  • C. 35%
  • D. 70%

Câu 16: Xét hai gene A và B cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Alen A trội hoàn toàn so với alen a, alen B trội hoàn toàn so với alen b. Kiểu gene nào sau đây là kiểu gene dị hợp tử đều?

  • A. AA/BB
  • B. Aa/Bb
  • C. AB/ab
  • D. Ab/aB

Câu 17: Trong phép lai giữa ruồi giấm cái thân xám, cánh dài (dị hợp tử 2 cặp gene) và ruồi đực thân đen, cánh cụt, người ta thu được tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài chiếm 50%. Kiểu gene của ruồi giấm cái là:

  • A. AB/ab (có HVG)
  • B. AB/ab (liên kết hoàn toàn)
  • C. Ab/aB (có HVG)
  • D. Ab/aB (liên kết hoàn toàn)

Câu 18: Điều kiện để xảy ra hoán vị gene là gì?

  • A. Các gene phải nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau
  • B. Các gene phải là đồng hợp tử
  • C. Các nhiễm sắc thể tương đồng phải tiếp hợp
  • D. Quá trình nhân đôi nhiễm sắc thể phải xảy ra lỗi

Câu 19: Ở người, hội chứng Turner (XO) chỉ gặp ở nữ giới, hội chứng Klinefelter (XXY) chỉ gặp ở nam giới. Điều này chứng tỏ:

  • A. Nhiễm sắc thể X quyết định giới tính
  • B. Nhiễm sắc thể Y quyết định giới tính nam
  • C. Số lượng nhiễm sắc thể X quyết định giới tính nữ
  • D. Cả nhiễm sắc thể X và Y đều không quyết định giới tính

Câu 20: Trong phép lai phân tích cá thể dị hợp tử về 2 cặp gene liên kết hoàn toàn, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 1:1
  • B. 3:1
  • C. 1:2:1
  • D. 9:3:3:1

Câu 21: Nếu tần số hoán vị gene giữa hai gene là 0%, điều này có nghĩa là:

  • A. Hai gene nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau
  • B. Hai gene liên kết hoàn toàn
  • C. Hai gene phân li độc lập
  • D. Có xảy ra hoán vị gene nhưng tần số rất thấp

Câu 22: Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 4 gene A, B, D, E nằm trên cùng một nhiễm sắc thể. Biết rằng trình tự các gene là A-B-D-E. Trong quá trình giảm phân, hoán vị gene có thể xảy ra giữa các cặp gene nào?

  • A. Chỉ giữa A và B, D và E
  • B. Chỉ giữa A và E
  • C. Chỉ giữa B và D
  • D. Giữa A và B, B và D, D và E, A và D, B và E, A và E

Câu 23: Hiện tượng nào sau đây làm tăng sự đa dạng di truyền của loài?

  • A. Liên kết gene hoàn toàn
  • B. Đột biến gene
  • C. Hoán vị gene
  • D. Tự thụ phấn bắt buộc

Câu 24: Trong phép lai thuận nghịch về một tính trạng, nếu kết quả phép lai thuận và phép lai nghịch khác nhau, tính trạng đó có thể được quy định bởi gene nằm ở đâu?

  • A. Nhiễm sắc thể thường
  • B. Nhiễm sắc thể giới tính
  • C. Tế bào chất
  • D. Ngoài nhân và trong nhân

Câu 25: Ở một loài động vật, màu sắc lông do một gene nằm trên nhiễm sắc thể X quy định. Cho giao phối con cái lông xám với con đực lông đen được F1 toàn lông xám. Cho F1 giao phối với nhau được F2 có tỉ lệ 3 lông xám : 1 lông đen. Tính trạng lông xám là trội hay lặn?

  • A. Trội
  • B. Lặn
  • C. Trội không hoàn toàn
  • D. Đồng trội

Câu 26: Ý nghĩa thực tiễn của việc lập bản đồ di truyền là gì?

  • A. Xác định số lượng nhiễm sắc thể của loài
  • B. Phân tích thành phần hóa học của gene
  • C. Xác định vị trí và khoảng cách tương đối giữa các gene
  • D. Nghiên cứu quá trình nhân đôi ADN

Câu 27: Ở người, bệnh mù màu đỏ - lục do gene lặn liên kết X. Một cặp vợ chồng bình thường sinh con trai bị mù màu. Nếu họ sinh thêm một con gái, xác suất con gái bị mù màu là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 100%

Câu 28: Trong phép lai giữa ruồi giấm cái dị hợp tử về 2 cặp gene liên kết và ruồi đực đồng hợp tử lặn, nếu tần số hoán vị gene là 40%, tỉ lệ kiểu hình mang cả 2 tính trạng trội ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 40%
  • B. 20%
  • C. 30%
  • D. 10%

Câu 29: Nhận xét nào sau đây không đúng về di truyền liên kết giới tính?

  • A. Gene quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính
  • B. Có sự khác nhau về tỉ lệ kiểu hình ở giới đực và giới cái
  • C. Tính trạng di truyền không tuân theo quy luật Mendel
  • D. Gene trên nhiễm sắc thể giới tính vẫn tuân theo các quy luật di truyền

Câu 30: Trong tế bào sinh dưỡng của một người phụ nữ, số lượng nhiễm sắc thể X là bao nhiêu?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Ở người, bệnh mù màu đỏ - lục là một bệnh di truyền lặn liên kết với nhiễm sắc thể X. Một người phụ nữ bình thường có bố bị mù màu kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất để con trai của họ bị mù màu là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Trong phép lai phân tích ruồi giấm cái thân xám, cánh dài với ruồi đực thân đen, cánh cụt, đời con thu được tỉ lệ kiểu hình: 41% thân xám, cánh dài : 41% thân đen, cánh cụt : 9% thân xám, cánh cụt : 9% thân đen, cánh dài. Kết quả này cho thấy hiện tượng di truyền nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Ở một loài thực vật, gene A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gene a quy định thân thấp, gene B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gene b quy định hoa trắng. Hai cặp gene này liên kết hoàn toàn trên cùng một nhiễm sắc thể. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 thân cao, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Ý nghĩa nào sau đây không phải là ý nghĩa của hiện tượng hoán vị gene?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Ở một loài động vật, tính trạng màu mắt do một gene nằm trên nhiễm sắc thể X quy định, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới đực và giới cái khác nhau?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Khoảng cách di truyền giữa hai gene trên nhiễm sắc thể được đo bằng đơn vị nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Trong thí nghiệm của Morgan trên ruồi giấm, phép lai giữa ruồi cái thân xám, cánh dài thuần chủng với ruồi đực thân đen, cánh cụt thuần chủng cho F1 toàn thân xám, cánh dài. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình khác 9:3:3:1. Điều này được giải thích là do?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Ở người, bệnh máu khó đông do đột biến gene lặn h nằm trên nhiễm sắc thể X gây ra. Một cặp vợ chồng bình thường sinh con trai bị bệnh máu khó đông. Kiểu gene của người vợ là?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Tần số hoán vị gene giữa hai gene A và B là 20%. Trong một quần thể giao phối ngẫu nhiên, một cá thể mang kiểu gene (AB/ab) tự thụ phấn. Tỉ lệ kiểu gene (ab/ab) ở đời con là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Phát biểu nào sau đây đúng về nhiễm sắc thể giới tính ở người?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Cho biết vị trí tương đối của 3 gene trên nhiễm sắc thể như sau: gene A cách gene B là 10cM, gene B cách gene C là 5cM, gene A cách gene C là 15cM. Trình tự sắp xếp đúng của 3 gene trên nhiễm sắc thể là:

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n=20. Xét 5 cặp gene dị hợp tử, nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Số loại giao tử tối đa có thể được tạo ra là bao nhiêu nếu không có trao đổi chéo?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Điểm khác biệt cơ bản giữa di truyền liên kết và di truyền phân li độc lập là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Ở một loài chim, gene quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Z (con cái là ZW, con đực ZZ). Alen D quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen d quy định lông xám. Phép lai nào sau đây cho đời con toàn chim lông đen?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử cái ở một cơ thể có kiểu gene (AB/ab) đã xảy ra hoán vị gene với tần số 30%. Tỉ lệ giao tử ab được tạo ra là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Xét hai gene A và B cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Alen A trội hoàn toàn so với alen a, alen B trội hoàn toàn so với alen b. Kiểu gene nào sau đây là kiểu gene dị hợp tử đều?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Trong phép lai giữa ruồi giấm cái thân xám, cánh dài (dị hợp tử 2 cặp gene) và ruồi đực thân đen, cánh cụt, người ta thu được tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài chiếm 50%. Kiểu gene của ruồi giấm cái là:

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Điều kiện để xảy ra hoán vị gene là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Ở người, hội chứng Turner (XO) chỉ gặp ở nữ giới, hội chứng Klinefelter (XXY) chỉ gặp ở nam giới. Điều này chứng tỏ:

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Trong phép lai phân tích cá thể dị hợp tử về 2 cặp gene liên kết hoàn toàn, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Nếu tần số hoán vị gene giữa hai gene là 0%, điều này có nghĩa là:

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 4 gene A, B, D, E nằm trên cùng một nhiễm sắc thể. Biết rằng trình tự các gene là A-B-D-E. Trong quá trình giảm phân, hoán vị gene có thể xảy ra giữa các cặp gene nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Hiện tượng nào sau đây làm tăng sự đa dạng di truyền của loài?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Trong phép lai thuận nghịch về một tính trạng, nếu kết quả phép lai thuận và phép lai nghịch khác nhau, tính trạng đó có thể được quy định bởi gene nằm ở đâu?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Ở một loài động vật, màu sắc lông do một gene nằm trên nhiễm sắc thể X quy định. Cho giao phối con cái lông xám với con đực lông đen được F1 toàn lông xám. Cho F1 giao phối với nhau được F2 có tỉ lệ 3 lông xám : 1 lông đen. Tính trạng lông xám là trội hay lặn?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Ý nghĩa thực tiễn của việc lập bản đồ di truyền là gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Ở người, bệnh mù màu đỏ - lục do gene lặn liên kết X. Một cặp vợ chồng bình thường sinh con trai bị mù màu. Nếu họ sinh thêm một con gái, xác suất con gái bị mù màu là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Trong phép lai giữa ruồi giấm cái dị hợp tử về 2 cặp gene liên kết và ruồi đực đồng hợp tử lặn, nếu tần số hoán vị gene là 40%, tỉ lệ kiểu hình mang cả 2 tính trạng trội ở đời con là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Nhận xét nào sau đây không đúng về di truyền liên kết giới tính?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Trong tế bào sinh dưỡng của một người phụ nữ, số lượng nhiễm sắc thể X là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Ở ruồi giấm, xét hai gene cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Gene thứ nhất có hai alen quy định chiều dài cánh (A: cánh dài, a: cánh ngắn), gene thứ hai có hai alen quy định màu thân (B: thân xám, b: thân đen). Biết rằng không xảy ra hoán vị gene. Phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3:1?

  • A. AaBb × aabb
  • B. AaBb × AaBb
  • C. Aabb × aaBb
  • D. aabb × aabb

Câu 2: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Xét một tế bào sinh dưỡng của loài này đang ở kì giữa nguyên phân. Số lượng nhiễm sắc thể đơn trong tế bào là:

  • A. 6
  • B. 12
  • C. 24
  • D. 48

Câu 3: Ở một loài động vật, tính trạng màu mắt do một gene nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội R quy định mắt đỏ, alen lặn r quy định mắt trắng. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 mắt đỏ : 1 mắt trắng ở cả giới đực và giới cái?

  • A. X^RX^R × X^rY
  • B. X^RX^r × X^RY
  • C. X^rX^r × X^RY
  • D. X^RX^r × X^rY

Câu 4: Hiện tượng hoán vị gene xảy ra trong kì nào của quá trình giảm phân?

  • A. Kì giữa I
  • B. Kì đầu I
  • C. Kì sau II
  • D. Kì cuối II

Câu 5: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gene này liên kết hoàn toàn trên cùng một nhiễm sắc thể. Cho phép lai giữa hai cây dị hợp tử về cả hai cặp gene. Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng ở đời con là:

  • A. 9/16
  • B. 3/16
  • C. 1/4
  • D. 1/16

Câu 6: Ý nghĩa của hiện tượng hoán vị gene trong chọn giống và tiến hóa là gì?

  • A. Tạo ra biến dị tổ hợp, tăng tính đa dạng di truyền.
  • B. Giảm sự xuất hiện của biến dị tổ hợp, ổn định kiểu gene.
  • C. Làm giảm số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào.
  • D. Gây đột biến gene, tạo ra các alen mới.

Câu 7: Ở người, bệnh mù màu đỏ - lục do một gene lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Một cặp vợ chồng bình thường sinh con trai bị bệnh mù màu. Kiểu gene của người mẹ là:

  • A. X^MX^M
  • B. X^MX^m
  • C. X^mX^m
  • D. X^MY

Câu 8: Trong phép lai phân tích ruồi giấm cái thân xám, cánh dài với ruồi giấm đực thân đen, cánh cụt, đời con thu được tỉ lệ 41% thân xám, cánh dài : 41% thân đen, cánh cụt : 9% thân xám, cánh cụt : 9% thân đen, cánh dài. Kết quả này cho thấy hiện tượng di truyền nào?

  • A. Di truyền liên kết hoàn toàn
  • B. Phân li độc lập
  • C. Hoán vị gene
  • D. Tương tác gene

Câu 9: Tần số hoán vị gene giữa hai gene A và B được tính bằng:

  • A. Tổng tỉ lệ phần trăm của các kiểu hình giống bố mẹ.
  • B. Tổng tỉ lệ phần trăm của các kiểu hình tái tổ hợp.
  • C. Tích tỉ lệ phần trăm của các kiểu hình giống bố mẹ.
  • D. Tích tỉ lệ phần trăm của các kiểu hình tái tổ hợp.

Câu 10: Bản đồ di truyền được xây dựng dựa trên cơ sở nào?

  • A. Số lượng gene trên nhiễm sắc thể.
  • B. Vị trí tuyệt đối của gene trên nhiễm sắc thể.
  • C. Chiều dài của nhiễm sắc thể.
  • D. Tần số hoán vị gene giữa các gene.

Câu 11: Ở người, gen quy định nhóm máu ABO nằm trên nhiễm sắc thể thường, gen quy định bệnh máu khó đông nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Xét một cặp vợ chồng, người vợ có nhóm máu AB và không mang alen bệnh máu khó đông, người chồng có nhóm máu O và bị bệnh máu khó đông. Xác suất sinh con trai có nhóm máu A và bị bệnh máu khó đông là bao nhiêu?

  • A. 1/2
  • B. 1/8
  • C. 1/4
  • D. 0

Câu 12: Điều nào sau đây là đặc điểm của di truyền liên kết giới tính?

  • A. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con luôn là 3:1.
  • B. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới đực và giới cái có thể khác nhau.
  • C. Các gene luôn di truyền theo nhóm liên kết hoàn toàn.
  • D. Chỉ xảy ra ở động vật, không xảy ra ở thực vật.

Câu 13: Vì sao các gene trên cùng một nhiễm sắc thể có xu hướng di truyền cùng nhau?

  • A. Vì chúng nằm gần nhau trên cùng một nhiễm sắc thể.
  • B. Vì chúng có chức năng sinh học liên quan đến nhau.
  • C. Vì chúng không thể phân li độc lập trong giảm phân.
  • D. Vì chúng được bảo vệ bởi màng nhân.

Câu 14: Phát biểu nào sau đây là đúng về nhiễm sắc thể giới tính ở người?

  • A. Nhiễm sắc thể giới tính X và Y có kích thước và hình dạng giống nhau.
  • B. Nữ giới có cặp nhiễm sắc thể giới tính XY, nam giới có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX.
  • C. Nhiễm sắc thể Y mang ít gene hơn so với nhiễm sắc thể X.
  • D. Gene trên nhiễm sắc thể giới tính chỉ quy định tính trạng giới tính.

Câu 15: Ở một loài chim, giới đực là XX, giới cái là XY. Gene quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng. Cho chim mái lông trắng giao phối với chim trống lông đen thuần chủng. Kiểu hình ở đời F1 sẽ như thế nào?

  • A. 100% chim con lông trắng.
  • B. 100% chim con lông đen.
  • C. 50% chim con lông đen, 50% chim con lông trắng.
  • D. Chim trống lông đen, chim mái lông trắng.

Câu 16: Trong thí nghiệm của Morgan trên ruồi giấm, phép lai ruồi cái thân xám, cánh dài thuần chủng với ruồi đực thân đen, cánh cụt thuần chủng cho F1 100% thân xám, cánh dài. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình như thế nào nếu các gene liên kết hoàn toàn?

  • A. 9 thân xám, cánh dài : 3 thân xám, cánh cụt : 3 thân đen, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt.
  • B. 1 thân xám, cánh dài : 2 thân xám, cánh cụt : 1 thân đen, cánh cụt.
  • C. 1 thân xám, cánh dài : 2 thân đen, cánh cụt : 1 thân xám, cánh cụt.
  • D. 3 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt.

Câu 17: Khoảng cách di truyền giữa hai gene trên nhiễm sắc thể được đo bằng đơn vị nào?

  • A. Micromet
  • B. Milimét
  • C. Centimorgan
  • D. Angstrom

Câu 18: Một gen nằm trên nhiễm sắc thể X ở đoạn không tương đồng với Y quy định màu mắt ở mèo, alen D quy định mắt đen trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt hung. Mèo cái mắt đen thuần chủng lai với mèo đực mắt hung được F1. Cho F1 giao phối tự do, tỉ lệ kiểu hình ở F2 sẽ như thế nào?

  • A. 3 mèo cái mắt đen : 1 mèo cái mắt hung : 1 mèo đực mắt đen : 1 mèo đực mắt hung
  • B. 3 mèo đen : 1 mèo hung ở cả hai giới.
  • C. 1 mèo đen : 1 mèo hung ở cả hai giới.
  • D. 2 mèo đen : 1 mèo hung ở cả hai giới.

Câu 19: Trong quá trình giảm phân, sự trao đổi chéo không cân giữa các chromatide không chị em của cặp nhiễm sắc thể tương đồng có thể dẫn đến hậu quả nào?

  • A. Đột biến đa bội.
  • B. Đột biến lặp đoạn hoặc mất đoạn nhiễm sắc thể.
  • C. Đột biến gene.
  • D. Đột biến lệch bội.

Câu 20: Ở người, bệnh máu khó đông do alen lặn h nằm trên nhiễm sắc thể X quy định, alen H quy định máu đông bình thường. Một người phụ nữ có kiểu gene X^HX^h kết hôn với một người đàn ông máu đông bình thường. Xác suất họ sinh con gái bị bệnh máu khó đông là bao nhiêu?

  • A. 25%
  • B. 50%
  • C. 75%
  • D. 0%

Câu 21: Cho biết vị trí của các gene trên nhiễm sắc thể như sau: M-----20cM-----N-----5cM-----P. Nếu xảy ra hoán vị gene, tần số hoán vị giữa M và P là bao nhiêu?

  • A. 5cM
  • B. 15cM
  • C. 25cM
  • D. 100cM

Câu 22: Trong trường hợp liên kết gene hoàn toàn, phép lai giữa cá thể dị hợp tử hai cặp gene với cá thể đồng hợp tử lặn sẽ cho đời con có tỉ lệ kiểu hình như thế nào?

  • A. 3:1
  • B. 1:1
  • C. 9:3:3:1
  • D. 1:2:1

Câu 23: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 3 cặp gene không alen tương tác cộng gộp quy định. Cây cao nhất có kiểu gene AABBDD và cây thấp nhất có kiểu gene aabbdd. Cho lai giữa cây cao nhất và cây thấp nhất được F1. Cho F1 tự thụ phấn được F2. Tỉ lệ cây có chiều cao trung bình ở F2 là bao nhiêu?

  • A. 1/64
  • B. 15/64
  • C. 20/64
  • D. 27/64

Câu 24: Một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gene (Aa, Bb) nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Nếu cây tứ bội hóa (4n) từ loài này, kiểu gene AaaaBbbb sẽ được gọi là:

  • A. Dị hợp tử kép
  • B. Đồng hợp tử
  • C. Bán hợp tử
  • D. Thể ba nhiễm

Câu 25: Ở ruồi giấm, gene quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể X, alen trội R quy định mắt đỏ, alen lặn r quy định mắt trắng. Một quần thể ruồi giấm đang ở trạng thái cân bằng di truyền, trong đó tần số alen r là 0.3. Tần số kiểu hình mắt trắng ở ruồi giấm đực trong quần thể này là:

  • A. 0.09
  • B. 0.3
  • C. 0.49
  • D. 0.7

Câu 26: Cho phép lai giữa ruồi giấm cái thân xám, cánh dài (dị hợp tử về cả hai cặp gene) với ruồi giấm đực thân đen, cánh cụt. Biết rằng khoảng cách giữa hai gene là 20cM. Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh cụt ở đời con là:

  • A. 40%
  • B. 20%
  • C. 10%
  • D. 5%

Câu 27: Ở người, hội chứng Turner (XO) là một dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể giới tính. Nguyên nhân gây ra hội chứng này có thể là do:

  • A. Sự không phân li của cặp nhiễm sắc thể giới tính trong giảm phân ở bố hoặc mẹ.
  • B. Đột biến gene trên nhiễm sắc thể giới tính X.
  • C. Sự trao đổi chéo không cân giữa nhiễm sắc thể X và Y.
  • D. Tác động của tác nhân gây đột biến từ môi trường.

Câu 28: Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử ở một cơ thể có kiểu gene Ab/aB (liên kết không hoàn toàn), loại giao tử nào là giao tử tái tổ hợp?

  • A. AB và ab
  • B. Ab và AB
  • C. Ab và aB
  • D. ab và aB

Câu 29: Ý nghĩa thực tiễn của việc lập bản đồ di truyền là gì?

  • A. Xác định số lượng gene trên mỗi nhiễm sắc thể.
  • B. Nghiên cứu cấu trúc của nhiễm sắc thể.
  • C. Phân tích thành phần hóa học của gene.
  • D. Định hướng cho công tác chọn giống và nghiên cứu di truyền.

Câu 30: Ở một loài động vật, màu sắc lông do một gene nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, có 4 alen: C1 > C2 > C3 > C4, quy định lần lượt lông đen, nâu, xám, trắng. Trong quần thể có bao nhiêu kiểu gene quy định màu lông khác nhau?

  • A. 4
  • B. 6
  • C. 10
  • D. 16

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Ở ruồi giấm, xét hai gene cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Gene thứ nhất có hai alen quy định chiều dài cánh (A: cánh dài, a: cánh ngắn), gene thứ hai có hai alen quy định màu thân (B: thân xám, b: thân đen). Biết rằng không xảy ra hoán vị gene. Phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3:1?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Xét một tế bào sinh dưỡng của loài này đang ở kì giữa nguyên phân. Số lượng nhiễm sắc thể đơn trong tế bào là:

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Ở một loài động vật, tính trạng màu mắt do một gene nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội R quy định mắt đỏ, alen lặn r quy định mắt trắng. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 mắt đỏ : 1 mắt trắng ở cả giới đực và giới cái?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Hiện tượng hoán vị gene xảy ra trong kì nào của quá trình giảm phân?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gene này liên kết hoàn toàn trên cùng một nhiễm sắc thể. Cho phép lai giữa hai cây dị hợp tử về cả hai cặp gene. Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng ở đời con là:

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Ý nghĩa của hiện tượng hoán vị gene trong chọn giống và tiến hóa là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Ở người, bệnh mù màu đỏ - lục do một gene lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Một cặp vợ chồng bình thường sinh con trai bị bệnh mù màu. Kiểu gene của người mẹ là:

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Trong phép lai phân tích ruồi giấm cái thân xám, cánh dài với ruồi giấm đực thân đen, cánh cụt, đời con thu được tỉ lệ 41% thân xám, cánh dài : 41% thân đen, cánh cụt : 9% thân xám, cánh cụt : 9% thân đen, cánh dài. Kết quả này cho thấy hiện tượng di truyền nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Tần số hoán vị gene giữa hai gene A và B được tính bằng:

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Bản đồ di truyền được xây dựng dựa trên cơ sở nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Ở người, gen quy định nhóm máu ABO nằm trên nhiễm sắc thể thường, gen quy định bệnh máu khó đông nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Xét một cặp vợ chồng, người vợ có nhóm máu AB và không mang alen bệnh máu khó đông, người chồng có nhóm máu O và bị bệnh máu khó đông. Xác suất sinh con trai có nhóm máu A và bị bệnh máu khó đông là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Điều nào sau đây là đặc điểm của di truyền liên kết giới tính?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Vì sao các gene trên cùng một nhiễm sắc thể có xu hướng di truyền cùng nhau?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Phát biểu nào sau đây là đúng về nhiễm sắc thể giới tính ở người?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Ở một loài chim, giới đực là XX, giới cái là XY. Gene quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng. Cho chim mái lông trắng giao phối với chim trống lông đen thuần chủng. Kiểu hình ở đời F1 sẽ như thế nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Trong thí nghiệm của Morgan trên ruồi giấm, phép lai ruồi cái thân xám, cánh dài thuần chủng với ruồi đực thân đen, cánh cụt thuần chủng cho F1 100% thân xám, cánh dài. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình như thế nào nếu các gene liên kết hoàn toàn?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Khoảng cách di truyền giữa hai gene trên nhiễm sắc thể được đo bằng đơn vị nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Một gen nằm trên nhiễm sắc thể X ở đoạn không tương đồng với Y quy định màu mắt ở mèo, alen D quy định mắt đen trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt hung. Mèo cái mắt đen thuần chủng lai với mèo đực mắt hung được F1. Cho F1 giao phối tự do, tỉ lệ kiểu hình ở F2 sẽ như thế nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Trong quá trình giảm phân, sự trao đổi chéo không cân giữa các chromatide không chị em của cặp nhiễm sắc thể tương đồng có thể dẫn đến hậu quả nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Ở người, bệnh máu khó đông do alen lặn h nằm trên nhiễm sắc thể X quy định, alen H quy định máu đông bình thường. Một người phụ nữ có kiểu gene X^HX^h kết hôn với một người đàn ông máu đông bình thường. Xác suất họ sinh con gái bị bệnh máu khó đông là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Cho biết vị trí của các gene trên nhiễm sắc thể như sau: M-----20cM-----N-----5cM-----P. Nếu xảy ra hoán vị gene, tần số hoán vị giữa M và P là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Trong trường hợp liên kết gene hoàn toàn, phép lai giữa cá thể dị hợp tử hai cặp gene với cá thể đồng hợp tử lặn sẽ cho đời con có tỉ lệ kiểu hình như thế nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 3 cặp gene không alen tương tác cộng gộp quy định. Cây cao nhất có kiểu gene AABBDD và cây thấp nhất có kiểu gene aabbdd. Cho lai giữa cây cao nhất và cây thấp nhất được F1. Cho F1 tự thụ phấn được F2. Tỉ lệ cây có chiều cao trung bình ở F2 là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gene (Aa, Bb) nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Nếu cây tứ bội hóa (4n) từ loài này, kiểu gene AaaaBbbb sẽ được gọi là:

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Ở ruồi giấm, gene quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể X, alen trội R quy định mắt đỏ, alen lặn r quy định mắt trắng. Một quần thể ruồi giấm đang ở trạng thái cân bằng di truyền, trong đó tần số alen r là 0.3. Tần số kiểu hình mắt trắng ở ruồi giấm đực trong quần thể này là:

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Cho phép lai giữa ruồi giấm cái thân xám, cánh dài (dị hợp tử về cả hai cặp gene) với ruồi giấm đực thân đen, cánh cụt. Biết rằng khoảng cách giữa hai gene là 20cM. Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh cụt ở đời con là:

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Ở người, hội chứng Turner (XO) là một dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể giới tính. Nguyên nhân gây ra hội chứng này có thể là do:

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử ở một cơ thể có kiểu gene Ab/aB (liên kết không hoàn toàn), loại giao tử nào là giao tử tái tổ hợp?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Ý nghĩa thực tiễn của việc lập bản đồ di truyền là gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Ở một loài động vật, màu sắc lông do một gene nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, có 4 alen: C1 > C2 > C3 > C4, quy định lần lượt lông đen, nâu, xám, trắng. Trong quần thể có bao nhiêu kiểu gene quy định màu lông khác nhau?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Ruồi giấm cái có kiểu gen lai với ruồi giấm đực có kiểu gen . Biết rằng các gene liên kết hoàn toàn. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:

  • A. 3:1
  • B. 1:2:1
  • C. 9:3:3:1
  • D. 1:1:1:1

Câu 2: Ở một loài động vật, xét hai cặp gene Aa và Bb cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và liên kết hoàn toàn. Biết rằng kiểu gen dị hợp tử đều (AB/ab) trội hoàn toàn so với kiểu gen đồng hợp tử lặn (ab/ab). Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 3 trội : 1 lặn?

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.

Câu 3: Hiện tượng hoán vị gene xảy ra trong kì nào của quá trình giảm phân?

  • A. Kì giữa giảm phân I
  • B. Kì đầu giảm phân I
  • C. Kì sau giảm phân II
  • D. Kì cuối giảm phân II

Câu 4: Tần số hoán vị gene phản ánh điều gì?

  • A. Số lượng gene trên nhiễm sắc thể
  • B. Mức độ biểu hiện của gene
  • C. Khoảng cách tương đối giữa các gene trên nhiễm sắc thể
  • D. Tỉ lệ đột biến gene

Câu 5: Bản đồ di truyền được xây dựng dựa trên cơ sở nào?

  • A. Tần số hoán vị gene
  • B. Số lượng nhiễm sắc thể
  • C. Kích thước của nhiễm sắc thể
  • D. Cấu trúc của gene

Câu 6: Ở người, bệnh mù màu đỏ và lục là do gene lặn nằm trên nhiễm sắc thể X quy định, không có allele tương ứng trên Y. Một người phụ nữ bình thường có bố bị mù màu lấy chồng bình thường. Xác suất sinh con trai bị mù màu là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 75%

Câu 7: Trong phép lai phân tích ruồi giấm cái thân xám, cánh dài (dị hợp tử) với ruồi đực thân đen, cánh cụt, đời con thu được tỉ lệ: 41% thân xám, cánh dài : 41% thân đen, cánh cụt : 9% thân xám, cánh cụt : 9% thân đen, cánh dài. Giải thích nào sau đây là đúng?

  • A. Các gene quy định màu thân và chiều dài cánh phân li độc lập.
  • B. Các gene quy định màu thân và chiều dài cánh liên kết hoàn toàn.
  • C. Có hiện tượng hoán vị gene với tần số 18%.
  • D. Đột biến gene đã xảy ra trong quá trình giảm phân.

Câu 8: Ý nghĩa nào sau đây KHÔNG phải là ý nghĩa của hoán vị gene?

  • A. Tạo ra nguồn biến dị tổ hợp phong phú.
  • B. Tăng tính đa dạng di truyền cho quần thể.
  • C. Cung cấp cơ sở khoa học cho việc lập bản đồ di truyền.
  • D. Tạo ra các gene mới trong quần thể.

Câu 9: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 3 cặp gene không allele tác động cộng gộp. Cây cao nhất có kiểu gen AABBDD và cây thấp nhất có kiểu gen aabbdd. Lai cây cao nhất với cây thấp nhất, đời F2 có bao nhiêu loại kiểu hình?

  • A. 3
  • B. 5
  • C. 7
  • D. 9

Câu 10: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n=24. Xét một tế bào sinh dưỡng đang ở kì giữa nguyên phân. Số lượng nhiễm sắc tử trong tế bào là bao nhiêu?

  • A. 12
  • B. 24
  • C. 36
  • D. 48

Câu 11: Phát biểu nào sau đây là đúng về di truyền liên kết?

  • A. Các gene nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau luôn di truyền cùng nhau.
  • B. Các gene nằm trên cùng một nhiễm sắc thể có xu hướng di truyền cùng nhau.
  • C. Di truyền liên kết luôn tạo ra biến dị tổ hợp.
  • D. Di truyền liên kết chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính.

Câu 12: Ở một loài chim, giới tính đực là XX, giới tính cái là XY. Gene quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Allele A quy định lông đen trội hoàn toàn so với allele a quy định lông trắng. Cho chim mái lông trắng lai với chim trống lông đen thuần chủng. Đời F1 có tỉ lệ kiểu hình như thế nào?

  • A. 100% chim trống lông đen, 100% chim mái lông trắng
  • B. 100% chim trống lông trắng, 100% chim mái lông đen
  • C. 50% chim trống lông đen, 50% chim mái lông trắng
  • D. 50% chim trống lông trắng, 50% chim mái lông đen

Câu 13: Trong thí nghiệm của Morgan trên ruồi giấm, phép lai giữa ruồi cái thân xám, cánh dài và ruồi đực thân đen, cánh cụt (P thuần chủng) cho F1 đồng loạt thân xám, cánh dài. Cho F1 giao phối với nhau, F2 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình khác 9:3:3:1. Điều này được giải thích bởi:

  • A. Quy luật phân li độc lập của Mendel
  • B. Hiện tượng di truyền liên kết gene
  • C. Hiện tượng hoán vị gene
  • D. Tác động cộng gộp của gene

Câu 14: Ở một loài thực vật, gene A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gene a quy định quả vàng; gene B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gene b quy định quả dài. Hai cặp gene này liên kết hoàn toàn. Nếu P: thì đời con có tỉ lệ kiểu hình như thế nào?

  • A. 9 quả đỏ, tròn : 3 quả đỏ, dài : 3 quả vàng, tròn : 1 quả vàng, dài
  • B. 3 quả đỏ, tròn : 1 quả vàng, dài
  • C. 1 quả đỏ, tròn : 2 quả đỏ, dài : 1 quả vàng, dài
  • D. 1 quả đỏ, tròn : 1 quả vàng, dài

Câu 15: Điều nào sau đây KHÔNG đúng khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở người?

  • A. Nữ giới có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX.
  • B. Nam giới có cặp nhiễm sắc thể giới tính XY.
  • C. Nhiễm sắc thể X và Y có kích thước và số lượng gene tương đương nhau.
  • D. Nhiễm sắc thể giới tính mang gene quy định giới tính và các tính trạng khác.

Câu 16: Cho biết vị trí tương đối của 3 gene trên nhiễm sắc thể như sau: A-----20cM-----B-----5cM-----C. Tần số hoán vị gene giữa A và C là:

  • A. 5%
  • B. 25%
  • C. 15%
  • D. 20%

Câu 17: Loại giao tử nào sau đây là giao tử hoán vị của kiểu gen ?

  • A. AB
  • B. ab
  • C. Ab và aB
  • D. AA và bb

Câu 18: Trong phép lai giữa ruồi giấm cái với ruồi giấm đực , nếu tần số hoán vị gene là 20%, tỉ lệ kiểu hình lặn ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 40%
  • B. 40%
  • C. 50%
  • D. 20%

Câu 19: Ở người, hội chứng Tơcnơ (Turner) có kiểu nhiễm sắc thể giới tính là:

  • A. XO
  • B. XXY
  • C. XXX
  • D. XYY

Câu 20: Gene quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y có đặc điểm gì?

  • A. Di truyền theo dòng mẹ.
  • B. Di truyền cho cả giới đồng giao và dị giao.
  • C. Biểu hiện ở cả giới đồng giao và dị giao.
  • D. Di truyền chỉ cho giới dị giao và biểu hiện ở giới dị giao.

Câu 21: Trong một quần thể giao phối ngẫu nhiên, xét một gene có 2 allele là A và a. Tần số allele a là 0.4. Tỉ lệ kiểu gen aa trong quần thể ở trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg là:

  • A. 0.4
  • B. 0.6
  • C. 0.16
  • D. 0.36

Câu 22: Ở ruồi giấm, gene quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể X, allele R quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với allele r quy định mắt trắng. Phép lai giữa ruồi cái mắt đỏ dị hợp tử và ruồi đực mắt trắng cho đời con có tỉ lệ kiểu hình như thế nào?

  • A. 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng
  • B. 1 mắt đỏ : 1 mắt trắng ở cả hai giới
  • C. 2 mắt đỏ : 1 mắt trắng
  • D. 100% mắt đỏ

Câu 23: Phát biểu nào sau đây là SAI về bản đồ di truyền?

  • A. Bản đồ di truyền thể hiện trật tự tuyến tính của các gene trên nhiễm sắc thể.
  • B. Đơn vị khoảng cách trên bản đồ di truyền là centimorgan (cM).
  • C. Khoảng cách giữa hai gene trên bản đồ di truyền tỉ lệ thuận với tần số hoán vị gene giữa chúng.
  • D. Bản đồ di truyền cho biết khoảng cách tuyệt đối giữa các gene trên nhiễm sắc thể.

Câu 24: Ở một loài thực vật, gene A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gene a quy định thân thấp, gene B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gene b quy định hoa trắng. Hai cặp gene này liên kết không hoàn toàn. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng, F1 thu được 51% thân cao, hoa đỏ; 49% thân thấp, hoa trắng. Kiểu gen của cây F1 là:

  • A.
  • B.
  • C. ABAB/abab
  • D. AbAb/aBaB

Câu 25: Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử cái ở một loài động vật có vú, cặp nhiễm sắc thể giới tính XX không phân li ở kì sau giảm phân I. Tế bào trứng được tạo ra có số lượng nhiễm sắc thể giới tính là:

  • A. 1 X
  • B. 1 Y
  • C. 2 X hoặc 0
  • D. 2 Y hoặc 0

Câu 26: Ở người, bệnh máu khó đông do gene lặn h liên kết với nhiễm sắc thể X quy định. Một người phụ nữ bình thường có bố bị bệnh máu khó đông lấy chồng bình thường. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con gái bị bệnh máu khó đông là:

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 75%

Câu 27: Cho phép lai giữa hai cá thể dị hợp tử về 2 cặp gene liên kết hoàn toàn. Nếu khoảng cách giữa hai gene là 0cM, tỉ lệ kiểu hình đồng hợp lặn ở đời con là:

  • A. 1/16
  • B. 1/4
  • C. 9/16
  • D. 3/16

Câu 28: Ở một loài thực vật, màu hoa do một gene có 2 allele quy định, nằm trên nhiễm sắc thể thường. Màu đỏ trội hoàn toàn so với màu trắng. Trong một quần thể đang cân bằng di truyền, tỉ lệ cây hoa trắng là 16%. Tần số allele quy định hoa đỏ trong quần thể là:

  • A. 0.16
  • B. 0.4
  • C. 0.6
  • D. 0.84

Câu 29: Xét phép lai . Biết tần số hoán vị gene giữa A và B là 20%. Tỉ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội ở đời con là:

  • A. 25%
  • B. 37.5%
  • C. 40%
  • D. 45%

Câu 30: Trong phép lai giữa ruồi giấm cái với ruồi giấm đực , tần số hoán vị gene là 40%. Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội ở đời con là:

  • A. 25%
  • B. 50%
  • C. 50%
  • D. 75%

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Ruồi giấm cái có kiểu gen lai với ruồi giấm đực có kiểu gen . Biết rằng các gene liên kết hoàn toàn. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Ở một loài động vật, xét hai cặp gene Aa và Bb cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và liên kết hoàn toàn. Biết rằng kiểu gen dị hợp tử đều (AB/ab) trội hoàn toàn so với kiểu gen đồng hợp tử lặn (ab/ab). Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 3 trội : 1 lặn?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Hiện tượng hoán vị gene xảy ra trong kì nào của quá trình giảm phân?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Tần số hoán vị gene phản ánh điều gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Bản đồ di truyền được xây dựng dựa trên cơ sở nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Ở người, bệnh mù màu đỏ và lục là do gene lặn nằm trên nhiễm sắc thể X quy định, không có allele tương ứng trên Y. Một người phụ nữ bình thường có bố bị mù màu lấy chồng bình thường. Xác suất sinh con trai bị mù màu là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Trong phép lai phân tích ruồi giấm cái thân xám, cánh dài (dị hợp tử) với ruồi đực thân đen, cánh cụt, đời con thu được tỉ lệ: 41% thân xám, cánh dài : 41% thân đen, cánh cụt : 9% thân xám, cánh cụt : 9% thân đen, cánh dài. Giải thích nào sau đây là đúng?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Ý nghĩa nào sau đây KHÔNG phải là ý nghĩa của hoán vị gene?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 3 cặp gene không allele tác động cộng gộp. Cây cao nhất có kiểu gen AABBDD và cây thấp nhất có kiểu gen aabbdd. Lai cây cao nhất với cây thấp nhất, đời F2 có bao nhiêu loại kiểu hình?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n=24. Xét một tế bào sinh dưỡng đang ở kì giữa nguyên phân. Số lượng nhiễm sắc tử trong tế bào là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Phát biểu nào sau đây là đúng về di truyền liên kết?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Ở một loài chim, giới tính đực là XX, giới tính cái là XY. Gene quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Allele A quy định lông đen trội hoàn toàn so với allele a quy định lông trắng. Cho chim mái lông trắng lai với chim trống lông đen thuần chủng. Đời F1 có tỉ lệ kiểu hình như thế nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Trong thí nghiệm của Morgan trên ruồi giấm, phép lai giữa ruồi cái thân xám, cánh dài và ruồi đực thân đen, cánh cụt (P thuần chủng) cho F1 đồng loạt thân xám, cánh dài. Cho F1 giao phối với nhau, F2 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình khác 9:3:3:1. Điều này được giải thích bởi:

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Ở một loài thực vật, gene A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gene a quy định quả vàng; gene B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gene b quy định quả dài. Hai cặp gene này liên kết hoàn toàn. Nếu P: thì đời con có tỉ lệ kiểu hình như thế nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Điều nào sau đây KHÔNG đúng khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở người?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Cho biết vị trí tương đối của 3 gene trên nhiễm sắc thể như sau: A-----20cM-----B-----5cM-----C. Tần số hoán vị gene giữa A và C là:

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Loại giao tử nào sau đây là giao tử hoán vị của kiểu gen ?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Trong phép lai giữa ruồi giấm cái với ruồi giấm đực , nếu tần số hoán vị gene là 20%, tỉ lệ kiểu hình lặn ở đời con là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Ở người, hội chứng Tơcnơ (Turner) có kiểu nhiễm sắc thể giới tính là:

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Gene quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y có đặc điểm gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Trong một quần thể giao phối ngẫu nhiên, xét một gene có 2 allele là A và a. Tần số allele a là 0.4. Tỉ lệ kiểu gen aa trong quần thể ở trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg là:

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Ở ruồi giấm, gene quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể X, allele R quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với allele r quy định mắt trắng. Phép lai giữa ruồi cái mắt đỏ dị hợp tử và ruồi đực mắt trắng cho đời con có tỉ lệ kiểu hình như thế nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Phát biểu nào sau đây là SAI về bản đồ di truyền?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Ở một loài thực vật, gene A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gene a quy định thân thấp, gene B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gene b quy định hoa trắng. Hai cặp gene này liên kết không hoàn toàn. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng, F1 thu được 51% thân cao, hoa đỏ; 49% thân thấp, hoa trắng. Kiểu gen của cây F1 là:

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử cái ở một loài động vật có vú, cặp nhiễm sắc thể giới tính XX không phân li ở kì sau giảm phân I. Tế bào trứng được tạo ra có số lượng nhiễm sắc thể giới tính là:

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Ở người, bệnh máu khó đông do gene lặn h liên kết với nhiễm sắc thể X quy định. Một người phụ nữ bình thường có bố bị bệnh máu khó đông lấy chồng bình thường. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con gái bị bệnh máu khó đông là:

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Cho phép lai giữa hai cá thể dị hợp tử về 2 cặp gene liên kết hoàn toàn. Nếu khoảng cách giữa hai gene là 0cM, tỉ lệ kiểu hình đồng hợp lặn ở đời con là:

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Ở một loài thực vật, màu hoa do một gene có 2 allele quy định, nằm trên nhiễm sắc thể thường. Màu đỏ trội hoàn toàn so với màu trắng. Trong một quần thể đang cân bằng di truyền, tỉ lệ cây hoa trắng là 16%. Tần số allele quy định hoa đỏ trong quần thể là:

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Xét phép lai . Biết tần số hoán vị gene giữa A và B là 20%. Tỉ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội ở đời con là:

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Trong phép lai giữa ruồi giấm cái với ruồi giấm đực , tần số hoán vị gene là 40%. Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội ở đời con là:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Điểm khác biệt cơ bản trong cơ chế di truyền của gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính so với gen trên nhiễm sắc thể thường là gì?

  • A. Gen trên nhiễm sắc thể giới tính luôn biểu hiện tính trạng trội.
  • B. Gen trên nhiễm sắc thể giới tính không thể bị đột biến.
  • C. Gen trên nhiễm sắc thể giới tính di truyền theo quy luật Менделя.
  • D. Gen trên nhiễm sắc thể giới tính có kiểu di truyền và biểu hiện khác nhau ở giới đực và giới cái.

Câu 2: Ở người, bệnh mù màu đỏ và lục là do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X quy định (không có alen tương ứng trên Y). Nếu một người phụ nữ bình thường có bố bị mù màu kết hôn với một người đàn ông bình thường, thì xác suất con trai của họ bị mù màu là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 50%
  • C. 25%
  • D. 100%

Câu 3: Trong thí nghiệm của Morgan trên ruồi giấm, khi lai ruồi cái thân xám, cánh dài với ruồi đực thân đen, cánh cụt, F1 thu được toàn ruồi thân xám, cánh dài. Cho ruồi cái F1 lai phân tích, đời Fa xuất hiện 4 kiểu hình với tỉ lệ không bằng nhau. Hiện tượng này được giải thích bằng?

  • A. Quy luật phân li độc lập của Менделя.
  • B. Di truyền liên kết hoàn toàn giữa các gene.
  • C. Di truyền liên kết không hoàn toàn và hoán vị gene.
  • D. Tác động cộng gộp của nhiều gene.

Câu 4: Điều gì sẽ xảy ra nếu tần số hoán vị gene giữa hai locus gene A và B là 0%?

  • A. Hai gene A và B liên kết hoàn toàn và di truyền cùng nhau.
  • B. Hai gene A và B phân li độc lập trong quá trình giảm phân.
  • C. Hoán vị gene xảy ra với tần số cao nhất giữa A và B.
  • D. Không thể xác định được mối quan hệ di truyền giữa A và B.

Câu 5: Trong phép lai phân tích ruồi giấm cái F1 (thân xám, cánh dài) với ruồi đực thân đen, cánh cụt, người ta thu được tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh cụt là 10%. Tần số hoán vị gene giữa hai gene quy định màu thân và chiều dài cánh là bao nhiêu?

  • A. 5%
  • B. 20%
  • C. 10%
  • D. 40%

Câu 6: Xét một cặp gene dị hợp Aa nằm trên nhiễm sắc thể thường. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử, hiện tượng hoán vị gene có thể xảy ra ở?

  • A. Kì giữa của giảm phân I.
  • B. Kì sau của giảm phân II.
  • C. Kì đầu của giảm phân I.
  • D. Kì cuối của giảm phân II.

Câu 7: Ở một loài thực vật, gene A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gene a quy định thân thấp; gene B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gene b quy định hoa trắng. Hai cặp gene này liên kết hoàn toàn trên cùng một nhiễm sắc thể. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 3:1?

  • A. (AB/ab) x (ab/ab)
  • B. (Ab/aB) x (Ab/aB)
  • C. (AaBb) x (aabb) với phân li độc lập
  • D. (AB/ab) x (AB/ab)

Câu 8: Ý nghĩa nào sau đây của hoán vị gene trong tiến hóa là quan trọng nhất?

  • A. Giảm số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh giao tử.
  • B. Tăng sự đa dạng di truyền, tạo nguồn biến dị tổ hợp cho chọn lọc tự nhiên.
  • C. Đảm bảo sự di truyền ổn định của bộ gene từ thế hệ này sang thế hệ khác.
  • D. Góp phần sửa chữa các sai sót trong quá trình nhân đôi DNA.

Câu 9: Phát biểu nào sau đây không đúng về di truyền liên kết?

  • A. Các gene liên kết cùng nằm trên một nhiễm sắc thể.
  • B. Số nhóm liên kết ở mỗi loài tương ứng với số nhiễm sắc thể đơn bội (n).
  • C. Các gene liên kết luôn phân li độc lập trong giảm phân.
  • D. Di truyền liên kết hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.

Câu 10: Ở một loài động vật, màu sắc lông do một gene nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình phân li ở cả giới đực và giới cái?

  • A. X^AX^A x X^AY
  • B. X^AX^a x X^aY
  • C. X^aX^a x X^AY
  • D. X^aX^a x X^aY

Câu 11: Trong bản đồ di truyền, khoảng cách 1 centimorgan (cM) giữa hai gene tương ứng với?

  • A. Tần số đột biến gene là 1%.
  • B. Tỉ lệ giao tử đột biến là 1%.
  • C. Tần số hoán vị gene là 1%.
  • D. Khoảng cách vật lý giữa hai gene là 1 nanomet.

Câu 12: Một người đàn ông mang alen bệnh máu khó đông (do gen lặn trên X) kết hôn với một phụ nữ bình thường nhưng có bố bị bệnh máu khó đông. Xác suất sinh con gái bị bệnh máu khó đông của cặp vợ chồng này là?

  • A. 0%
  • B. 50%
  • C. 25%
  • D. 100%

Câu 13: Trong trường hợp di truyền liên kết gene, phép lai phân tích giữa cá thể dị hợp tử hai cặp gene với cá thể đồng hợp tử lặn sẽ cho đời con tối đa bao nhiêu loại kiểu hình?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 14: Loại nhiễm sắc thể nào sau đây không có ở giới đồng giao tử (XX) ở người?

  • A. Nhiễm sắc thể thường.
  • B. Nhiễm sắc thể X.
  • C. Nhiễm sắc thể giới tính.
  • D. Nhiễm sắc thể Y.

Câu 15: Nếu hai gene nằm càng xa nhau trên nhiễm sắc thể thì tần số hoán vị gene giữa chúng thường?

  • A. Càng cao.
  • B. Càng thấp.
  • C. Không đổi.
  • D. Bằng 0%.

Câu 16: Ở gà, gene quy định giới tính nằm trên cặp nhiễm sắc thể giới tính XY, con trống là XY, con mái là XX. Gene quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen b quy định lông trắng. Phép lai giữa gà trống lông đen thuần chủng và gà mái lông trắng sẽ cho đời F1 như thế nào về kiểu hình?

  • A. 100% gà lông đen ở cả gà trống và gà mái.
  • B. 50% gà lông đen, 50% gà lông trắng ở cả gà trống và gà mái.
  • C. Gà trống lông đen, gà mái lông trắng.
  • D. Gà trống lông trắng, gà mái lông đen.

Câu 17: Trong một quần thể giao phối ngẫu nhiên, xét một gene có hai alen A và a nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cấu trúc di truyền của quần thể có thể bị thay đổi do yếu tố nào sau đây liên quan đến di truyền liên kết và hoán vị gene?

  • A. Đột biến gene làm phát sinh alen mới.
  • B. Chọn lọc tự nhiên tác động lên kiểu hình.
  • C. Giao phối không ngẫu nhiên.
  • D. Hoán vị gene tạo ra các tổ hợp gene mới, tăng biến dị tổ hợp.

Câu 18: Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định. Một cặp vợ chồng bình thường sinh được một con trai bị bạch tạng. Xác suất để đứa con thứ hai của họ cũng bị bạch tạng là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 25%
  • D. 75%

Câu 19: Cho biết vị trí tương đối của 3 gene liên kết trên nhiễm sắc thể như sau: gene M cách gene N là 12cM, gene N cách gene P là 5cM, gene M cách gene P là 7cM. Trình tự sắp xếp đúng của 3 gene trên nhiễm sắc thể là?

  • A. M-N-P
  • B. M-P-N
  • C. N-M-P
  • D. P-M-N

Câu 20: Loại giao tử nào sau đây là giao tử hoán vị trong trường hợp kiểu gene AB/ab?

  • A. AB và ab
  • B. AA và bb
  • C. Ab và aB
  • D. Aa và Bb

Câu 21: Ở mèo, gene quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể X. Alen D quy định lông đen, alen d quy định lông hung, kiểu gene X^DX^d quy định lông tam thể. Một con mèo cái lông tam thể giao phối với mèo đực lông đen, đời con có thể xuất hiện kiểu hình nào?

  • A. Chỉ mèo lông đen và mèo lông hung.
  • B. Chỉ mèo lông đen và mèo tam thể.
  • C. Chỉ mèo lông hung và mèo tam thể.
  • D. Mèo lông đen, mèo lông hung và mèo tam thể.

Câu 22: Trong phép lai giữa ruồi giấm cái thân xám, cánh dài (AB/AB) và ruồi giấm đực thân đen, cánh cụt (ab/ab), F1 thu được toàn thân xám, cánh dài (AB/ab). Cho ruồi cái F1 lai với ruồi đực thân đen, cánh cụt (ab/ab), nếu tần số hoán vị gene là 20%, tỉ lệ kiểu hình thân đen, cánh dài ở đời Fa là bao nhiêu?

  • A. 5%
  • B. 10%
  • C. 10%
  • D. 20%

Câu 23: Ở người, tính trạng nhóm máu ABO do một gene có 3 alen (I^A, I^B, I^O) trên nhiễm sắc thể thường quy định. Kiểu di truyền này thuộc quy luật di truyền nào?

  • A. Di truyền liên kết giới tính.
  • B. Di truyền đa alen.
  • C. Di truyền liên kết gene.
  • D. Di truyền tương tác gene.

Câu 24: Trong phép lai phân tích ruồi giấm cái F1 (AB/ab) với ruồi đực (ab/ab), nếu không xảy ra hoán vị gene thì đời Fa sẽ có tỉ lệ kiểu hình như thế nào?

  • A. 1:1:1:1
  • B. 1:1
  • C. 3:1
  • D. 9:3:3:1

Câu 25: Ở loài chim, nhiễm sắc thể giới tính ở con đực là XX, con cái là XY. Gene quy định màu sắc lông nằm trên nhiễm sắc thể X. Alen D quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen d quy định lông xám. Phép lai giữa chim mái lông xám và chim trống lông đen thuần chủng sẽ cho đời F1 có kiểu hình như thế nào?

  • A. 100% chim lông đen ở cả chim trống và chim mái.
  • B. 50% chim lông đen, 50% chim lông xám ở cả chim trống và chim mái.
  • C. Chim trống lông đen, chim mái lông xám.
  • D. Chim trống lông xám, chim mái lông đen.

Câu 26: Mục đích của việc lập bản đồ di truyền là gì?

  • A. Xác định số lượng nhiễm sắc thể của loài.
  • B. Xác định vị trí tương đối và khoảng cách giữa các gene trên nhiễm sắc thể.
  • C. Phân tích thành phần hóa học của nhiễm sắc thể.
  • D. Nghiên cứu quá trình nhân đôi và phiên mã của DNA.

Câu 27: Ở người, gen quy định dạng tóc (tóc xoăn, tóc thẳng) nằm trên nhiễm sắc thể thường. Gen quy định nhóm máu ABO cũng nằm trên nhiễm sắc thể thường khác. Hai gen này có tuân theo quy luật di truyền liên kết gene không?

  • A. Có, vì cả hai đều nằm trên nhiễm sắc thể thường.
  • B. Không, vì chúng nằm trên các nhiễm sắc thể thường khác nhau.
  • C. Có, vì chúng cùng quy định các tính trạng thường.
  • D. Không, vì một gen quy định tính trạng hình thái, một gen quy định tính trạng sinh lý.

Câu 28: Hiện tượng nào sau đây không phải là cơ chế tạo ra biến dị tổ hợp?

  • A. Phân li độc lập của các cặp nhiễm sắc thể trong giảm phân.
  • B. Hoán vị gene giữa các nhiễm sắc thể tương đồng.
  • C. Đột biến gene.
  • D. Sự kết hợp ngẫu nhiên của giao tử trong thụ tinh.

Câu 29: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 3 cặp gene không alen tương tác cộng gộp quy định. Kiểu gene aabbcc quy định cây thấp nhất (100cm), mỗi alen trội làm cây cao thêm 5cm. Cây cao nhất có chiều cao bao nhiêu?

  • A. 115cm
  • B. 120cm
  • C. 130cm
  • D. 140cm

Câu 30: Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử cái ở một cơ thể có kiểu gene AB/ab, người ta thấy có 20% số tế bào xảy ra hoán vị gene. Tỉ lệ giao tử Ab được tạo ra là bao nhiêu?

  • A. 5%
  • B. 10%
  • C. 20%
  • D. 40%

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Điểm khác biệt cơ bản trong cơ chế di truyền của gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính so với gen trên nhiễm sắc thể thường là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Ở người, bệnh mù màu đỏ và lục là do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X quy định (không có alen tương ứng trên Y). Nếu một người phụ nữ bình thường có bố bị mù màu kết hôn với một người đàn ông bình thường, thì xác suất con trai của họ bị mù màu là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Trong thí nghiệm của Morgan trên ruồi giấm, khi lai ruồi cái thân xám, cánh dài với ruồi đực thân đen, cánh cụt, F1 thu được toàn ruồi thân xám, cánh dài. Cho ruồi cái F1 lai phân tích, đời Fa xuất hiện 4 kiểu hình với tỉ lệ không bằng nhau. Hiện tượng này được giải thích bằng?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Điều gì sẽ xảy ra nếu tần số hoán vị gene giữa hai locus gene A và B là 0%?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Trong phép lai phân tích ruồi giấm cái F1 (thân xám, cánh dài) với ruồi đực thân đen, cánh cụt, người ta thu được tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh cụt là 10%. Tần số hoán vị gene giữa hai gene quy định màu thân và chiều dài cánh là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Xét một cặp gene dị hợp Aa nằm trên nhiễm sắc thể thường. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử, hiện tượng hoán vị gene có thể xảy ra ở?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Ở một loài thực vật, gene A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gene a quy định thân thấp; gene B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gene b quy định hoa trắng. Hai cặp gene này liên kết hoàn toàn trên cùng một nhiễm sắc thể. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 3:1?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Ý nghĩa nào sau đây của hoán vị gene trong tiến hóa là quan trọng nhất?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Phát biểu nào sau đây không đúng về di truyền liên kết?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Ở một loài động vật, màu sắc lông do một gene nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình phân li ở cả giới đực và giới cái?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Trong bản đồ di truyền, khoảng cách 1 centimorgan (cM) giữa hai gene tương ứng với?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Một người đàn ông mang alen bệnh máu khó đông (do gen lặn trên X) kết hôn với một phụ nữ bình thường nhưng có bố bị bệnh máu khó đông. Xác suất sinh con gái bị bệnh máu khó đông của cặp vợ chồng này là?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Trong trường hợp di truyền liên kết gene, phép lai phân tích giữa cá thể dị hợp tử hai cặp gene với cá thể đồng hợp tử lặn sẽ cho đời con tối đa bao nhiêu loại kiểu hình?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Loại nhiễm sắc thể nào sau đây không có ở giới đồng giao tử (XX) ở người?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Nếu hai gene nằm càng xa nhau trên nhiễm sắc thể thì tần số hoán vị gene giữa chúng thường?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Ở gà, gene quy định giới tính nằm trên cặp nhiễm sắc thể giới tính XY, con trống là XY, con mái là XX. Gene quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen b quy định lông trắng. Phép lai giữa gà trống lông đen thuần chủng và gà mái lông trắng sẽ cho đời F1 như thế nào về kiểu hình?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Trong một quần thể giao phối ngẫu nhiên, xét một gene có hai alen A và a nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cấu trúc di truyền của quần thể có thể bị thay đổi do yếu tố nào sau đây liên quan đến di truyền liên kết và hoán vị gene?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định. Một cặp vợ chồng bình thường sinh được một con trai bị bạch tạng. Xác suất để đứa con thứ hai của họ cũng bị bạch tạng là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Cho biết vị trí tương đối của 3 gene liên kết trên nhiễm sắc thể như sau: gene M cách gene N là 12cM, gene N cách gene P là 5cM, gene M cách gene P là 7cM. Trình tự sắp xếp đúng của 3 gene trên nhiễm sắc thể là?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Loại giao tử nào sau đây là giao tử hoán vị trong trường hợp kiểu gene AB/ab?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Ở mèo, gene quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể X. Alen D quy định lông đen, alen d quy định lông hung, kiểu gene X^DX^d quy định lông tam thể. Một con mèo cái lông tam thể giao phối với mèo đực lông đen, đời con có thể xuất hiện kiểu hình nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Trong phép lai giữa ruồi giấm cái thân xám, cánh dài (AB/AB) và ruồi giấm đực thân đen, cánh cụt (ab/ab), F1 thu được toàn thân xám, cánh dài (AB/ab). Cho ruồi cái F1 lai với ruồi đực thân đen, cánh cụt (ab/ab), nếu tần số hoán vị gene là 20%, tỉ lệ kiểu hình thân đen, cánh dài ở đời Fa là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Ở người, tính trạng nhóm máu ABO do một gene có 3 alen (I^A, I^B, I^O) trên nhiễm sắc thể thường quy định. Kiểu di truyền này thuộc quy luật di truyền nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Trong phép lai phân tích ruồi giấm cái F1 (AB/ab) với ruồi đực (ab/ab), nếu không xảy ra hoán vị gene thì đời Fa sẽ có tỉ lệ kiểu hình như thế nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Ở loài chim, nhiễm sắc thể giới tính ở con đực là XX, con cái là XY. Gene quy định màu sắc lông nằm trên nhiễm sắc thể X. Alen D quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen d quy định lông xám. Phép lai giữa chim mái lông xám và chim trống lông đen thuần chủng sẽ cho đời F1 có kiểu hình như thế nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Mục đích của việc lập bản đồ di truyền là gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Ở người, gen quy định dạng tóc (tóc xoăn, tóc thẳng) nằm trên nhiễm sắc thể thường. Gen quy định nhóm máu ABO cũng nằm trên nhiễm sắc thể thường khác. Hai gen này có tuân theo quy luật di truyền liên kết gene không?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Hiện tượng nào sau đây không phải là cơ chế tạo ra biến dị tổ hợp?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 3 cặp gene không alen tương tác cộng gộp quy định. Kiểu gene aabbcc quy định cây thấp nhất (100cm), mỗi alen trội làm cây cao thêm 5cm. Cây cao nhất có chiều cao bao nhiêu?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử cái ở một cơ thể có kiểu gene AB/ab, người ta thấy có 20% số tế bào xảy ra hoán vị gene. Tỉ lệ giao tử Ab được tạo ra là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Phép lai P: ♀ thân xám, cánh dài (AB/ab) x ♂ thân xám, cánh dài (AB/ab). Nếu không có hoán vị gen, tỉ lệ kiểu hình ở F1 là gì?

  • A. 3 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt
  • B. 1 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt
  • C. 3 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt; 1 thân xám, cánh cụt; 1 thân đen, cánh dài
  • D. 1 thân xám, cánh dài : 1 thân xám, cánh cụt : 1 thân đen, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt

Câu 2: Tiếp tục với thông tin ở Câu 1. Nếu ở con cái xảy ra hoán vị gen với tần số 20%, con đực không có hoán vị gen, phép lai P: ♀ thân xám, cánh dài (AB/ab) x ♂ thân xám, cánh dài (AB/ab). Tỉ lệ kiểu hình thân đen, cánh cụt ở F1 là bao nhiêu?

  • A. 10%
  • B. 20%
  • C. 5%
  • D. 40%

Câu 3: Tiếp tục với thông tin ở Câu 1 và 2. Ở F1, kiểu hình thân xám, cánh cụt chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

  • A. 10%
  • B. 20%
  • C. 5%
  • D. 40%

Câu 4: Xét một gen có 2 alen (A và a) nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X ở vùng không tương đồng với Y. Kiểu gen của giới đực (XY) về gen này có thể là gì?

  • A. AA, Aa, aa
  • B. X^A Y, X^a Y
  • C. X^A X^A, X^A X^a, X^a X^a
  • D. X^A X^A, X^a X^a, X^A Y, X^a Y

Câu 5: Ở người, bệnh mù màu đỏ - xanh lục do alen lặn m nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Alen trội M quy định nhìn màu bình thường. Một cặp vợ chồng đều nhìn màu bình thường sinh ra một con trai bị mù màu. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là gì?

  • A. Vợ X^M X^M, Chồng X^M Y
  • B. Vợ X^M X^m, Chồng X^M Y
  • C. Vợ X^M X^m, Chồng X^m Y
  • D. Vợ X^m X^m, Chồng X^M Y

Câu 6: Tiếp tục với thông tin ở Câu 5. Cặp vợ chồng đó sinh thêm một người con gái. Xác suất để người con gái đó bị mù màu là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 75%

Câu 7: Hiện tượng di truyền liên kết gen (không hoán vị) làm hạn chế sự xuất hiện của loại biến dị nào?

  • A. Biến dị tổ hợp
  • B. Đột biến gen
  • C. Đột biến nhiễm sắc thể
  • D. Thường biến

Câu 8: Tần số hoán vị gen được tính bằng tỉ lệ giữa:

  • A. Số cá thể có kiểu hình giống bố mẹ trên tổng số cá thể con lai.
  • B. Số cá thể có kiểu hình khác bố mẹ (kiểu hình hoán vị) trên tổng số cá thể con lai.
  • C. Số giao tử mang gen liên kết trên tổng số giao tử được tạo ra.
  • D. Số giao tử mang gen hoán vị trên tổng số giao tử được tạo ra.

Câu 9: Giá trị của tần số hoán vị gen (f) có thể nằm trong khoảng nào?

  • A. 0% ≤ f ≤ 50%
  • B. 0% < f < 100%
  • C. 0% ≤ f ≤ 100%
  • D. 50% ≤ f ≤ 100%

Câu 10: Ý nghĩa của hoán vị gen trong di truyền là gì?

  • A. Làm tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
  • B. Làm giảm sự đa dạng của giao tử.
  • C. Duy trì sự ổn định của kiểu gen qua các thế hệ.
  • D. Tạo ra các tổ hợp gen mới, làm tăng sự đa dạng của sinh vật.

Câu 11: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp. Gen B quy định hoa đỏ, gen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho phép lai P: cây thân cao, hoa đỏ dị hợp tử về 2 cặp gen lai phân tích (lai với cây thân thấp, hoa trắng). Đời con thu được 380 cây thân cao, hoa đỏ; 370 cây thân thấp, hoa trắng; 120 cây thân cao, hoa trắng; 130 cây thân thấp, hoa đỏ. Kiểu gen của cây P dị hợp tử là gì và tần số hoán vị gen là bao nhiêu?

  • A. Kiểu gen AB/ab, tần số hoán vị 25%
  • B. Kiểu gen Ab/aB, tần số hoán vị 25%
  • C. Kiểu gen AB/ab, tần số hoán vị 75%
  • D. Kiểu gen Ab/aB, tần số hoán vị 75%

Câu 12: Tiếp tục với thông tin ở Câu 11. Nếu đem cây P (thân cao, hoa đỏ dị hợp tử) tự thụ phấn, tỉ lệ cây thân thấp, hoa trắng (aabb) ở đời con F1 sẽ là bao nhiêu?

  • A. 6.25%
  • B. 18.75%
  • C. 56.25%
  • D. Không thể xác định vì tần số hoán vị quá cao.

Câu 13: Điểm khác biệt cơ bản trong quy luật di truyền liên kết giới tính so với di truyền trên nhiễm sắc thể thường là:

  • A. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con luôn là 3:1.
  • B. Tính trạng biểu hiện không đồng đều ở hai giới.
  • C. Các gen luôn di truyền cùng nhau thành từng nhóm.
  • D. Tỉ lệ kiểu gen ở đời con luôn là 1:2:1.

Câu 14: Gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y có đặc điểm di truyền như thế nào?

  • A. Chỉ truyền từ bố sang con trai.
  • B. Chỉ truyền từ mẹ sang con gái.
  • C. Truyền cho cả con trai và con gái với tỉ lệ ngang nhau.
  • D. Chỉ biểu hiện ở giới cái.

Câu 15: Ở một loài động vật, xét hai cặp gen A,a và B,b. Các gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Kiểu gen AB/ab của một cá thể cái khi giảm phân có xảy ra hoán vị gen với tần số 10% sẽ tạo ra các loại giao tử với tỉ lệ như thế nào?

  • A. AB = ab = 10%, Ab = aB = 40%
  • B. AB = ab = 40%, Ab = aB = 10%
  • C. AB = ab = 50%, Ab = aB = 0%
  • D. AB = ab = 45%, Ab = aB = 5%

Câu 16: Khẳng định nào sau đây về hoán vị gen là SAI?

  • A. Hoán vị gen xảy ra trong quá trình giảm phân.
  • B. Tần số hoán vị gen tỉ lệ thuận với khoảng cách giữa các gen trên nhiễm sắc thể.
  • C. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới đực hoặc chỉ ở giới cái tùy loài.
  • D. Hoán vị gen làm thay đổi cấu trúc của nhiễm sắc thể.

Câu 17: Trong thí nghiệm của Moocgan trên ruồi giấm, hiện tượng di truyền liên kết gen được phát hiện khi ông lai ruồi cái F1 thân xám, cánh dài với ruồi đực thân đen, cánh cụt và thu được tỉ lệ kiểu hình khác với quy luật phân li độc lập. Kết quả đó chứng minh điều gì?

  • A. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh cùng nằm trên một nhiễm sắc thể.
  • B. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh nằm trên hai nhiễm sắc thể khác nhau.
  • C. Có sự tương tác giữa các gen quy định màu thân và hình dạng cánh.
  • D. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.

Câu 18: Tần số hoán vị gen giữa hai gen A và B là 20%. Điều này có ý nghĩa là:

  • A. Cứ 100 tế bào giảm phân thì có 20 tế bào xảy ra hoán vị giữa A và B.
  • B. Khoảng cách giữa hai gen A và B là 20 micromet.
  • C. Trong 100 giao tử được tạo ra, có 20 giao tử là giao tử liên kết.
  • D. Trong 100 giao tử được tạo ra, có 20 giao tử là giao tử hoán vị.

Câu 19: Giả sử trên một nhiễm sắc thể có 4 gen liên kết theo thứ tự A-B-C-D. Tần số hoán vị gen giữa A và B là 10%, giữa B và C là 15%, giữa C và D là 5%. Tần số hoán vị gen giữa A và C có thể là bao nhiêu?

  • A. 25%
  • B. 5%
  • C. 10%
  • D. 30%

Câu 20: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho cây dị hợp tử về hai cặp gen lai với cây đồng hợp tử lặn về hai cặp gen (lai phân tích). Nếu đời con thu được 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 40%:40%:10%:10%, thì kiểu gen của cây dị hợp tử P là gì và tần số hoán vị gen là bao nhiêu?

  • A. Kiểu gen AB/ab, tần số hoán vị 20%
  • B. Kiểu gen Ab/aB, tần số hoán vị 20%
  • C. Kiểu gen AB/ab, tần số hoán vị 80%
  • D. Kiểu gen Ab/aB, tần số hoán vị 80%

Câu 21: Ở mèo, màu lông được quy định bởi một gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Alen B quy định lông đen, alen b quy định lông vàng. Kiểu gen dị hợp tử X^B X^b quy định lông tam thể. Cho mèo cái lông tam thể lai với mèo đực lông đen. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con là gì?

  • A. 1 cái lông đen : 1 đực lông vàng
  • B. 1 cái lông tam thể : 1 đực lông đen
  • C. 1 cái lông đen : 1 cái lông vàng : 1 đực lông đen : 1 đực lông vàng
  • D. 1 cái lông đen : 1 cái lông tam thể : 1 đực lông đen : 1 đực lông vàng

Câu 22: Tiếp tục với thông tin ở Câu 21. Nếu mèo cái lông tam thể lai với mèo đực lông vàng, tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ như thế nào?

  • A. 1 cái lông đen : 1 đực lông vàng
  • B. 1 cái lông tam thể : 1 đực lông đen
  • C. 1 cái lông đen : 1 cái lông tam thể : 1 đực lông đen : 1 đực lông vàng
  • D. 1 cái lông đen : 1 cái lông vàng : 1 đực lông đen : 1 đực lông vàng

Câu 23: Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là gì?

  • A. Sự trao đổi chéo giữa các crômatit khác nguồn trong cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở kì đầu giảm phân I.
  • B. Sự phân li ngẫu nhiên của các nhiễm sắc thể kép về các tế bào con ở kì sau giảm phân I.
  • C. Sự tiếp hợp giữa các nhiễm sắc thể tương đồng ở kì đầu giảm phân I.
  • D. Sự phân li của các crômatit về các tế bào con ở kì sau giảm phân II.

Câu 24: Điều nào sau đây KHÔNG PHẢI là yếu tố ảnh hưởng đến tần số hoán vị gen?

  • A. Khoảng cách giữa các gen trên nhiễm sắc thể.
  • B. Giới tính của cá thể.
  • C. Nhiệt độ, hóa chất, tia phóng xạ.
  • D. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con.

Câu 25: Trong trường hợp di truyền liên kết hoàn toàn, phép lai giữa cá thể dị hợp tử hai cặp gen (AB/ab) với cá thể đồng hợp tử lặn (ab/ab) sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con như thế nào?

  • A. 1:1:1:1
  • B. 3:1
  • C. 1:1
  • D. 9:3:3:1

Câu 26: Ở một loài thực vật, gen A quy định hạt tròn, a quy định hạt dài; gen B quy định hạt vàng, b quy định hạt xanh. Hai cặp gen này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Lai cây hạt tròn, vàng dị hợp về hai cặp gen (AB/ab) với cây hạt dài, xanh (ab/ab), thu được F1 có 40% hạt tròn, vàng; 40% hạt dài, xanh; 10% hạt tròn, xanh; 10% hạt dài, vàng. Tần số hoán vị gen ở cây bố hoặc mẹ (tùy vào bên nào dị hợp) là bao nhiêu?

  • A. 20%
  • B. 40%
  • C. 80%
  • D. Không xảy ra hoán vị gen.

Câu 27: Tiếp tục với thông tin ở Câu 26. Nếu đem cây hạt tròn, vàng dị hợp nói trên (có kiểu gen và tần số hoán vị tương ứng) tự thụ phấn, tỉ lệ cây hạt dài, xanh (kiểu gen ab/ab) thu được ở đời con F1 là bao nhiêu?

  • A. 4%
  • B. 16%
  • C. 36%
  • D. 64%

Câu 28: Nhận xét nào sau đây về mối quan hệ giữa khoảng cách gen và tần số hoán vị gen là ĐÚNG?

  • A. Khoảng cách giữa các gen càng lớn thì tần số hoán vị gen càng cao.
  • B. Khoảng cách giữa các gen càng lớn thì tần số hoán vị gen càng thấp.
  • C. Khoảng cách giữa các gen không ảnh hưởng đến tần số hoán vị gen.
  • D. Tần số hoán vị gen luôn bằng 50% bất kể khoảng cách.

Câu 29: Ở một loài động vật, màu lông do một gen có 2 alen A, a quy định. Lai con cái lông đen với con đực lông trắng, thu được F1 toàn con lông đen. Cho F1 giao phối với nhau, F2 thu được 3 con lông đen : 1 con lông trắng, trong đó tất cả con lông trắng đều là con đực. Kết luận nào sau đây về sự di truyền tính trạng màu lông là chính xác?

  • A. Gen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen A trội hoàn toàn so với a.
  • B. Gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y, alen A trội hoàn toàn so với a.
  • C. Gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, alen A trội hoàn toàn so với a.
  • D. Gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, alen a trội hoàn toàn so với A.

Câu 30: Giả sử có 3 gen A, B, C cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Kết quả lai cho thấy tần số hoán vị giữa A và B là 15%, giữa B và C là 20%. Tần số hoán vị giữa A và C là 5%. Thứ tự sắp xếp các gen trên nhiễm sắc thể là:

  • A. A-B-C
  • B. B-C-A hoặc A-C-B
  • C. C-A-B hoặc B-A-C
  • D. A-C-B

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Phép lai P: ♀ thân xám, cánh dài (AB/ab) x ♂ thân xám, cánh dài (AB/ab). Nếu không có hoán vị gen, tỉ lệ kiểu hình ở F1 là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Tiếp tục với thông tin ở Câu 1. Nếu ở con cái xảy ra hoán vị gen với tần số 20%, con đực không có hoán vị gen, phép lai P: ♀ thân xám, cánh dài (AB/ab) x ♂ thân xám, cánh dài (AB/ab). Tỉ lệ kiểu hình thân đen, cánh cụt ở F1 là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Tiếp tục với thông tin ở Câu 1 và 2. Ở F1, kiểu hình thân xám, cánh cụt chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Xét một gen có 2 alen (A và a) nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X ở vùng không tương đồng với Y. Kiểu gen của giới đực (XY) về gen này có thể là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Ở người, bệnh mù màu đỏ - xanh lục do alen lặn m nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Alen trội M quy định nhìn màu bình thường. Một cặp vợ chồng đều nhìn màu bình thường sinh ra một con trai bị mù màu. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Tiếp tục với thông tin ở Câu 5. Cặp vợ chồng đó sinh thêm một người con gái. Xác suất để người con gái đó bị mù màu là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Hiện tượng di truyền liên kết gen (không hoán vị) làm hạn chế sự xuất hiện của loại biến dị nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Tần số hoán vị gen được tính bằng tỉ lệ giữa:

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Giá trị của tần số hoán vị gen (f) có thể nằm trong khoảng nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Ý nghĩa của hoán vị gen trong di truyền là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp. Gen B quy định hoa đỏ, gen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho phép lai P: cây thân cao, hoa đỏ dị hợp tử về 2 cặp gen lai phân tích (lai với cây thân thấp, hoa trắng). Đời con thu được 380 cây thân cao, hoa đỏ; 370 cây thân thấp, hoa trắng; 120 cây thân cao, hoa trắng; 130 cây thân thấp, hoa đỏ. Kiểu gen của cây P dị hợp tử là gì và tần số hoán vị gen là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Tiếp tục với thông tin ở Câu 11. Nếu đem cây P (thân cao, hoa đỏ dị hợp tử) tự thụ phấn, tỉ lệ cây thân thấp, hoa trắng (aabb) ở đời con F1 sẽ là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Điểm khác biệt cơ bản trong quy luật di truyền liên kết giới tính so với di truyền trên nhiễm sắc thể thường là:

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y có đặc điểm di truyền như thế nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Ở một loài động vật, xét hai cặp gen A,a và B,b. Các gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Kiểu gen AB/ab của một cá thể cái khi giảm phân có xảy ra hoán vị gen với tần số 10% sẽ tạo ra các loại giao tử với tỉ lệ như thế nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Khẳng định nào sau đây về hoán vị gen là SAI?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Trong thí nghiệm của Moocgan trên ruồi giấm, hiện tượng di truyền liên kết gen được phát hiện khi ông lai ruồi cái F1 thân xám, cánh dài với ruồi đực thân đen, cánh cụt và thu được tỉ lệ kiểu hình khác với quy luật phân li độc lập. Kết quả đó chứng minh điều gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Tần số hoán vị gen giữa hai gen A và B là 20%. Điều này có ý nghĩa là:

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Giả sử trên một nhiễm sắc thể có 4 gen liên kết theo thứ tự A-B-C-D. Tần số hoán vị gen giữa A và B là 10%, giữa B và C là 15%, giữa C và D là 5%. Tần số hoán vị gen giữa A và C có thể là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho cây dị hợp tử về hai cặp gen lai với cây đồng hợp tử lặn về hai cặp gen (lai phân tích). Nếu đời con thu được 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 40%:40%:10%:10%, thì kiểu gen của cây dị hợp tử P là gì và tần số hoán vị gen là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Ở mèo, màu lông được quy định bởi một gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Alen B quy định lông đen, alen b quy định lông vàng. Kiểu gen dị hợp tử X^B X^b quy định lông tam thể. Cho mèo cái lông tam thể lai với mèo đực lông đen. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Tiếp tục với thông tin ở Câu 21. Nếu mèo cái lông tam thể lai với mèo đực lông vàng, tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ như thế nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Điều nào sau đây KHÔNG PHẢI là yếu tố ảnh hưởng đến tần số hoán vị gen?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Trong trường hợp di truyền liên kết hoàn toàn, phép lai giữa cá thể dị hợp tử hai cặp gen (AB/ab) với cá thể đồng hợp tử lặn (ab/ab) sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con như thế nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Ở một loài thực vật, gen A quy định hạt tròn, a quy định hạt dài; gen B quy định hạt vàng, b quy định hạt xanh. Hai cặp gen này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Lai cây hạt tròn, vàng dị hợp về hai cặp gen (AB/ab) với cây hạt dài, xanh (ab/ab), thu được F1 có 40% hạt tròn, vàng; 40% hạt dài, xanh; 10% hạt tròn, xanh; 10% hạt dài, vàng. Tần số hoán vị gen ở cây bố hoặc mẹ (tùy vào bên nào dị hợp) là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Tiếp tục với thông tin ở Câu 26. Nếu đem cây hạt tròn, vàng dị hợp nói trên (có kiểu gen và tần số hoán vị tương ứng) tự thụ phấn, tỉ lệ cây hạt dài, xanh (kiểu gen ab/ab) thu được ở đời con F1 là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Nhận xét nào sau đây về mối quan hệ giữa khoảng cách gen và tần số hoán vị gen là ĐÚNG?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Ở một loài động vật, màu lông do một gen có 2 alen A, a quy định. Lai con cái lông đen với con đực lông trắng, thu được F1 toàn con lông đen. Cho F1 giao phối với nhau, F2 thu được 3 con lông đen : 1 con lông trắng, trong đó tất cả con lông trắng đều là con đực. Kết luận nào sau đây về sự di truyền tính trạng màu lông là chính xác?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Giả sử có 3 gen A, B, C cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Kết quả lai cho thấy tần số hoán vị giữa A và B là 15%, giữa B và C là 20%. Tần số hoán vị giữa A và C là 5%. Thứ tự sắp xếp các gen trên nhiễm sắc thể là:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Ở người, bệnh máu khó đông do gene lặn (h) nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Gene trội (H) quy định máu đông bình thường. Một cặp vợ chồng có người chồng máu đông bình thường và người vợ mang gene gây bệnh máu khó đông. Xác suất để họ sinh con trai đầu lòng mắc bệnh máu khó đông là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 75%

Câu 2: Ở ruồi giấm, gene quy định màu mắt đỏ (B) và mắt trắng (b) nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có allele tương ứng trên Y. Cho lai ruồi cái mắt đỏ dị hợp tử với ruồi đực mắt đỏ. Tỷ lệ kiểu hình ở đời con F1 như thế nào?

  • A. 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng (tỷ lệ chung cho cả hai giới)
  • B. Tỷ lệ kiểu hình ở hai giới khác nhau: 100% cái mắt đỏ; 50% đực mắt đỏ : 50% đực mắt trắng.
  • C. 1 mắt đỏ : 1 mắt trắng (tỷ lệ chung cho cả hai giới)
  • D. 100% con mắt đỏ.

Câu 3: Giải thích nào sau đây là ĐÚNG về đặc điểm di truyền của các gene nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y ở người?

  • A. Chỉ di truyền cho giới dị giao tử (ví dụ: nam giới ở người) và biểu hiện tính trạng ngay cả khi là gene lặn.
  • B. Di truyền chéo từ bố sang con gái và từ mẹ sang con trai.
  • C. Luôn di truyền cùng với các gene trên nhiễm sắc thể thường.
  • D. Chỉ biểu hiện tính trạng khi ở trạng thái đồng hợp tử trội.

Câu 4: Một gia đình có sơ đồ phả hệ về một bệnh di truyền như sau: (Hình ảnh: Sơ đồ phả hệ với bố mẹ bình thường, có 1 con trai mắc bệnh và 1 con gái bình thường). Dựa vào sơ đồ này, bệnh có khả năng cao do gene nào quy định?

  • A. Gene trội nằm trên nhiễm sắc thể thường.
  • B. Gene lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường.
  • C. Gene lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X.
  • D. Gene nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y.

Câu 5: Sự khác biệt cơ bản trong tỷ lệ kiểu hình ở hai giới trong trường hợp di truyền liên kết giới tính (gene trên X, không allele trên Y) so với di truyền trên nhiễm sắc thể thường là gì?

  • A. Di truyền liên kết giới tính chỉ biểu hiện ở một giới.
  • B. Di truyền trên nhiễm sắc thể thường luôn cho tỷ lệ 3:1.
  • C. Di truyền liên kết giới tính làm giảm số loại kiểu hình.
  • D. Tỷ lệ kiểu hình có thể khác nhau giữa giới đực và giới cái trong di truyền liên kết giới tính trên X, trong khi di truyền trên NST thường thường cho tỷ lệ kiểu hình giống nhau ở cả hai giới.

Câu 6: Khái niệm

  • A. Các gene nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau phân li độc lập trong giảm phân.
  • B. Các gene cùng nằm trên một nhiễm sắc thể và có xu hướng di truyền cùng nhau.
  • C. Sự trao đổi đoạn giữa các nhiễm sắc thể tương đồng.
  • D. Hiện tượng một gene chi phối sự biểu hiện của nhiều tính trạng.

Câu 7: Nếu hai gene A và B nằm trên cùng một nhiễm sắc thể và liên kết hoàn toàn, thì cơ thể dị hợp tử về hai cặp gene này (ví dụ: AB/ab) sẽ tạo ra những loại giao tử nào và với tỷ lệ bao nhiêu?

  • A. AB, Ab, aB, ab với tỷ lệ 1:1:1:1.
  • B. AB và ab với tỷ lệ 1:1 nếu kiểu gene là AB/ab; Ab và aB với tỷ lệ 1:1 nếu kiểu gene là Ab/aB.
  • C. Chỉ tạo ra một loại giao tử duy nhất.
  • D. AB và ab với tỷ lệ 50%:50%.

Câu 8: So sánh kết quả của phép lai phân tích cơ thể dị hợp tử hai cặp gene (AaBb) trong hai trường hợp: (1) Hai gene A, B phân li độc lập; (2) Hai gene A, B liên kết hoàn toàn trên cùng một nhiễm sắc thể (kiểu gene AB/ab). Kết luận nào sau đây là đúng?

  • A. Trường hợp (1) cho 4 loại kiểu hình với tỷ lệ 1:1:1:1, còn trường hợp (2) cho 2 loại kiểu hình với tỷ lệ 1:1.
  • B. Cả hai trường hợp đều cho 4 loại kiểu hình nhưng với tỷ lệ khác nhau.
  • C. Trường hợp (1) cho 2 loại kiểu hình, còn trường hợp (2) cho 4 loại kiểu hình.
  • D. Cả hai trường hợp đều cho 2 loại kiểu hình với tỷ lệ 1:1.

Câu 9: Hiện tượng liên kết gene hoàn toàn có ý nghĩa gì trong di truyền?

  • A. Tạo ra sự đa dạng lớn về kiểu gene và kiểu hình ở đời con.
  • B. Làm tăng tần số các tổ hợp gene mới.
  • C. Hạn chế sự xuất hiện của các tổ hợp gene mới, đảm bảo sự di truyền bền vững của các nhóm gene quý.
  • D. Chỉ xảy ra ở các loài sinh vật đơn giản.

Câu 10: Ở một loài thực vật, gene quy định màu hoa (A-đỏ, a-trắng) và hình dạng quả (B-tròn, b-dài) cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Kiểu gene của cơ thể dị hợp tử về hai cặp gene này có thể được viết dưới dạng nào sau đây?

  • A. AaBb
  • B. AABB/aabb
  • C. A_B_
  • D. AB/ab hoặc Ab/aB

Câu 11: Hiện tượng hoán vị gene xảy ra ở kì nào trong quá trình giảm phân?

  • A. Kì đầu của giảm phân I.
  • B. Kì giữa của giảm phân I.
  • C. Kì sau của giảm phân II.
  • D. Kì cuối của giảm phân II.

Câu 12: Tần số hoán vị gene (f) được tính bằng công thức nào sau đây?

  • A. Tổng tỷ lệ các cá thể có kiểu hình liên kết.
  • B. Tổng tỷ lệ các giao tử liên kết.
  • C. Tổng tỷ lệ các giao tử hoán vị.
  • D. Tỷ lệ các cá thể đồng hợp lặn.

Câu 13: Tần số hoán vị gene giữa hai gene A và B là 20%. Cơ thể dị hợp tử về hai cặp gene này có kiểu gene Ab/aB. Tỷ lệ giao tử Ab được tạo ra từ cơ thể này là bao nhiêu?

  • A. 10%
  • B. 20%
  • C. 30%
  • D. 40%

Câu 14: Tần số hoán vị gene giữa hai gene A và B là 30%. Cơ thể có kiểu gene AB/ab tiến hành giảm phân. Tỷ lệ giao tử ab được tạo ra là bao nhiêu?

  • A. 15%
  • B. 35%
  • C. 30%
  • D. 70%

Câu 15: Tần số hoán vị gene giữa hai gene không vượt quá 50%. Điều này có ý nghĩa gì về mặt lí thuyết?

  • A. Nếu tần số hoán vị gene bằng hoặc lớn hơn 50%, sự di truyền của các gene liên kết không thể phân biệt được với sự phân li độc lập.
  • B. Hoán vị gene chỉ xảy ra khi tần số nhỏ hơn 50%.
  • C. Các gene có tần số hoán vị lớn hơn 50% là các gene đột biến.
  • D. Tần số hoán vị gene luôn bằng khoảng cách giữa hai gene tính bằng centimorgan.

Câu 16: Ở một loài thực vật, cho cây dị hợp tử hai cặp gene AB/ab lai phân tích thu được đời con có tỷ lệ kiểu hình: 40% A_B_, 40% aabb, 10% A_bb, 10% aaB_. Tần số hoán vị gene đã xảy ra ở cây dị hợp tử là bao nhiêu?

  • A. 10%
  • B. 20%
  • C. 40%
  • D. 80%

Câu 17: Ở ruồi giấm, thân xám (B), cánh dài (V) là trội so với thân đen (b), cánh cụt (v). Hai cặp gene này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Cho phép lai P: ♀ BV/bv x ♂ BV/bv. Biết tần số hoán vị gene ở ruồi cái là 20%, ở ruồi đực không có hoán vị gene. Tỷ lệ kiểu hình thân đen, cánh cụt (bbvv) ở F1 là bao nhiêu?

  • A. 5%
  • B. 10%
  • C. 20%
  • D. 40%

Câu 18: Ở ruồi giấm, thân xám (B), cánh dài (V) là trội so với thân đen (b), cánh cụt (v). Hai cặp gene này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Cho phép lai P: ♀ BV/bv x ♂ bV/Bv. Biết tần số hoán vị gene ở ruồi cái là 10%, ở ruồi đực không có hoán vị gene. Tỷ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài (B_V_) ở F1 là bao nhiêu?

  • A. 50%
  • B. 55%
  • C. 65%
  • D. 67.5%

Câu 19: Ý nghĩa của hiện tượng hoán vị gene là gì?

  • A. Tạo ra các tổ hợp gene mới trên cùng một nhiễm sắc thể, làm tăng sự đa dạng di truyền.
  • B. Giúp bảo tồn sự di truyền của các nhóm gene liên kết.
  • C. Chỉ xảy ra ở các loài có sinh sản vô tính.
  • D. Làm giảm số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào.

Câu 20: Dựa vào tần số hoán vị gene giữa các cặp gene trên cùng một nhiễm sắc thể, người ta có thể làm được điều gì?

  • A. Xác định giới tính của cá thể.
  • B. Dự đoán chính xác kiểu hình của đời con trong mọi trường hợp.
  • C. Lập bản đồ gene, xác định vị trí và khoảng cách tương đối giữa các gene trên nhiễm sắc thể.
  • D. Chỉ áp dụng cho các gene nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.

Câu 21: Khoảng cách giữa hai gene trên bản đồ gene được đo bằng đơn vị nào?

  • A. Nanomet (nm)
  • B. Micromet (µm)
  • C. Angstrom (Å)
  • D. Centimorgan (cM)

Câu 22: Có ba gene A, B, C cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Tần số hoán vị giữa A và B là 15%, giữa B và C là 20%. Nếu gene B nằm giữa A và C, thì tần số hoán vị giữa A và C là bao nhiêu?

  • A. 5%
  • B. 15%
  • C. 35%
  • D. Không thể xác định.

Câu 23: Ở một loài động vật, cho phép lai P: ♀ Ab/aB x ♂ AB/ab. Biết tần số hoán vị gene ở cả hai giới là 30%. Tỷ lệ cá thể có kiểu hình A_B_ ở đời con F1 là bao nhiêu?

  • A. 50.75%
  • B. 54%
  • C. 65%
  • D. 70%

Câu 24: Cho phép lai P: ♀ AB/ab x ♂ AB/ab. Tần số hoán vị gene ở ruồi cái là f (0 < f ≤ 0.5), ở ruồi đực không có hoán vị gene. Tỷ lệ kiểu hình lặn (aabb) ở F1 được tính theo công thức nào?

  • A. (1-f)/2
  • B. f/2
  • C. (1-f)/4
  • D. f/4

Câu 25: Một phép lai giữa hai cá thể dị hợp tử về hai cặp gene cùng nằm trên một nhiễm sắc thể, kiểu gene AB/ab x AB/ab. Nếu tần số hoán vị gene là 20% ở cả bố và mẹ, thì tỷ lệ cá thể đồng hợp lặn (aabb) ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 16%
  • B. 20%
  • C. 32%
  • D. 40%

Câu 26: Sự khác biệt cơ bản nhất giữa hiện tượng phân li độc lập và hoán vị gene là gì?

  • A. Phân li độc lập tạo ra ít loại giao tử hơn hoán vị gene.
  • B. Phân li độc lập áp dụng cho các gene nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau, còn hoán vị gene áp dụng cho các gene cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
  • C. Hoán vị gene luôn tạo ra 4 loại giao tử với tỷ lệ bằng nhau, còn phân li độc lập thì không.
  • D. Phân li độc lập chỉ xảy ra ở động vật, hoán vị gene chỉ xảy ra ở thực vật.

Câu 27: Trong trường hợp nào sự di truyền của hai cặp gene dị hợp tử được coi là tuân theo quy luật phân li độc lập của Mendel?

  • A. Hai cặp gene nằm trên cùng một nhiễm sắc thể và liên kết hoàn toàn.
  • B. Hai cặp gene nằm trên cùng một nhiễm sắc thể và có xảy ra hoán vị gene với tần số nhỏ.
  • C. Hai cặp gene nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X.
  • D. Hai cặp gene nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau, hoặc nằm rất xa nhau trên cùng một nhiễm sắc thể.

Câu 28: Tại sao tần số hoán vị gene giữa hai gene không vượt quá 50% lại là cơ sở để lập bản đồ gene?

  • A. Tần số hoán vị gene tỉ lệ thuận với khoảng cách giữa hai gene trên nhiễm sắc thể.
  • B. Các gene có tần số hoán vị lớn hơn 50% không tồn tại.
  • C. Tần số hoán vị gene quyết định giới tính của cá thể.
  • D. Bản đồ gene chỉ có thể lập cho các gene trên NST giới tính.

Câu 29: Ở một loài, xét hai cặp gene A,a và B,b cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể. Lai hai cá thể dị hợp tử về hai cặp gene này thu được đời con có tỷ lệ kiểu hình khác 9:3:3:1. Điều này chứng tỏ điều gì?

  • A. Hai cặp gene này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau.
  • B. Hai cặp gene này liên kết với nhau trên cùng một nhiễm sắc thể.
  • C. Đã xảy ra đột biến gene trong quá trình lai.
  • D. Tính trạng được quy định bởi gene nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.

Câu 30: Chọn giống cây trồng dựa trên hiện tượng liên kết gene và hoán vị gene có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Giúp bảo tồn các nhóm gene quý (liên kết gene) và tạo ra các tổ hợp gene mới có ý nghĩa cho chọn lọc (hoán vị gene).
  • B. Hoàn toàn loại bỏ các gene lặn có hại ra khỏi quần thể.
  • C. Chỉ áp dụng để tạo ra các giống cây trồng có khả năng chống chịu sâu bệnh.
  • D. Làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể cây trồng.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Ở người, bệnh máu khó đông do gene lặn (h) nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Gene trội (H) quy định máu đông bình thường. Một cặp vợ chồng có người chồng máu đông bình thường và người vợ mang gene gây bệnh máu khó đông. Xác suất để họ sinh con trai đầu lòng mắc bệnh máu khó đông là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Ở ruồi giấm, gene quy định màu mắt đỏ (B) và mắt trắng (b) nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có allele tương ứng trên Y. Cho lai ruồi cái mắt đỏ dị hợp tử với ruồi đực mắt đỏ. Tỷ lệ kiểu hình ở đời con F1 như thế nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Giải thích nào sau đây là ĐÚNG về đặc điểm di truyền của các gene nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y ở người?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Một gia đình có sơ đồ phả hệ về một bệnh di truyền như sau: (Hình ảnh: Sơ đồ phả hệ với bố mẹ bình thường, có 1 con trai mắc bệnh và 1 con gái bình thường). Dựa vào sơ đồ này, bệnh có khả năng cao do gene nào quy định?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Sự khác biệt cơ bản trong tỷ lệ kiểu hình ở hai giới trong trường hợp di truyền liên kết giới tính (gene trên X, không allele trên Y) so với di truyền trên nhiễm sắc thể thường là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Khái niệm "liên kết gene" mô tả hiện tượng nào sau đây?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Nếu hai gene A và B nằm trên cùng một nhiễm sắc thể và liên kết hoàn toàn, thì cơ thể dị hợp tử về hai cặp gene này (ví dụ: AB/ab) sẽ tạo ra những loại giao tử nào và với tỷ lệ bao nhiêu?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: So sánh kết quả của phép lai phân tích cơ thể dị hợp tử hai cặp gene (AaBb) trong hai trường hợp: (1) Hai gene A, B phân li độc lập; (2) Hai gene A, B liên kết hoàn toàn trên cùng một nhiễm sắc thể (kiểu gene AB/ab). Kết luận nào sau đây là đúng?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Hiện tượng liên kết gene hoàn toàn có ý nghĩa gì trong di truyền?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Ở một loài thực vật, gene quy định màu hoa (A-đỏ, a-trắng) và hình dạng quả (B-tròn, b-dài) cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Kiểu gene của cơ thể dị hợp tử về hai cặp gene này có thể được viết dưới dạng nào sau đây?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Hiện tượng hoán vị gene xảy ra ở kì nào trong quá trình giảm phân?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Tần số hoán vị gene (f) được tính bằng công thức nào sau đây?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Tần số hoán vị gene giữa hai gene A và B là 20%. Cơ thể dị hợp tử về hai cặp gene này có kiểu gene Ab/aB. Tỷ lệ giao tử Ab được tạo ra từ cơ thể này là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Tần số hoán vị gene giữa hai gene A và B là 30%. Cơ thể có kiểu gene AB/ab tiến hành giảm phân. Tỷ lệ giao tử ab được tạo ra là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Tần số hoán vị gene giữa hai gene không vượt quá 50%. Điều này có ý nghĩa gì về mặt lí thuyết?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Ở một loài thực vật, cho cây dị hợp tử hai cặp gene AB/ab lai phân tích thu được đời con có tỷ lệ kiểu hình: 40% A_B_, 40% aabb, 10% A_bb, 10% aaB_. Tần số hoán vị gene đã xảy ra ở cây dị hợp tử là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Ở ruồi giấm, thân xám (B), cánh dài (V) là trội so với thân đen (b), cánh cụt (v). Hai cặp gene này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Cho phép lai P: ♀ BV/bv x ♂ BV/bv. Biết tần số hoán vị gene ở ruồi cái là 20%, ở ruồi đực không có hoán vị gene. Tỷ lệ kiểu hình thân đen, cánh cụt (bbvv) ở F1 là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Ở ruồi giấm, thân xám (B), cánh dài (V) là trội so với thân đen (b), cánh cụt (v). Hai cặp gene này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Cho phép lai P: ♀ BV/bv x ♂ bV/Bv. Biết tần số hoán vị gene ở ruồi cái là 10%, ở ruồi đực không có hoán vị gene. Tỷ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài (B_V_) ở F1 là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Ý nghĩa của hiện tượng hoán vị gene là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Dựa vào tần số hoán vị gene giữa các cặp gene trên cùng một nhiễm sắc thể, người ta có thể làm được điều gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Khoảng cách giữa hai gene trên bản đồ gene được đo bằng đơn vị nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Có ba gene A, B, C cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Tần số hoán vị giữa A và B là 15%, giữa B và C là 20%. Nếu gene B nằm giữa A và C, thì tần số hoán vị giữa A và C là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Ở một loài động vật, cho phép lai P: ♀ Ab/aB x ♂ AB/ab. Biết tần số hoán vị gene ở cả hai giới là 30%. Tỷ lệ cá thể có kiểu hình A_B_ ở đời con F1 là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Cho phép lai P: ♀ AB/ab x ♂ AB/ab. Tần số hoán vị gene ở ruồi cái là f (0 < f ≤ 0.5), ở ruồi đực không có hoán vị gene. Tỷ lệ kiểu hình lặn (aabb) ở F1 được tính theo công thức nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Một phép lai giữa hai cá thể dị hợp tử về hai cặp gene cùng nằm trên một nhiễm sắc thể, kiểu gene AB/ab x AB/ab. Nếu tần số hoán vị gene là 20% ở cả bố và mẹ, thì tỷ lệ cá thể đồng hợp lặn (aabb) ở đời con là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Sự khác biệt cơ bản nhất giữa hiện tượng phân li độc lập và hoán vị gene là gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Trong trường hợp nào sự di truyền của hai cặp gene dị hợp tử được coi là tuân theo quy luật phân li độc lập của Mendel?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Tại sao tần số hoán vị gene giữa hai gene không vượt quá 50% lại là cơ sở để lập bản đồ gene?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Ở một loài, xét hai cặp gene A,a và B,b cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể. Lai hai cá thể dị hợp tử về hai cặp gene này thu được đời con có tỷ lệ kiểu hình khác 9:3:3:1. Điều này chứng tỏ điều gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Chọn giống cây trồng dựa trên hiện tượng liên kết gene và hoán vị gene có ý nghĩa như thế nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Ở ruồi giấm, gen quy định màu sắc thân (B: xám, b: đen) và chiều dài cánh (V: dài, v: cụt) cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Khi lai ruồi giấm thân xám, cánh dài thuần chủng với ruồi giấm thân đen, cánh cụt thuần chủng, F1 thu được toàn thân xám, cánh dài. Cho F1 giao phối với ruồi giấm thân đen, cánh cụt. Kết quả ở F2 có tỉ lệ kiểu hình 1 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt. Kết quả này chứng tỏ điều gì?

  • A. Hai cặp gen quy định hai tính trạng trên phân li độc lập với nhau.
  • B. Hai cặp gen quy định hai tính trạng trên đã hoán vị gen với tần số 50%.
  • C. Hai cặp gen quy định hai tính trạng trên đã liên kết hoàn toàn với nhau.
  • D. Một trong hai cặp gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X.

Câu 2: Hiện tượng hoán vị gen xảy ra vào giai đoạn nào trong quá trình giảm phân?

  • A. Kì đầu của giảm phân I.
  • B. Kì giữa của giảm phân I.
  • C. Kì cuối của giảm phân I.
  • D. Kì đầu của giảm phân II.

Câu 3: Tần số hoán vị gen (f) được xác định bằng công thức nào?

  • A. (Số cá thể có kiểu hình giống bố mẹ / Tổng số cá thể) x 100%.
  • B. (Số cá thể có kiểu hình giống bố mẹ + Số cá thể có kiểu hình tái tổ hợp) / Tổng số cá thể.
  • C. (Số giao tử liên kết / Tổng số giao tử) x 100%.
  • D. (Tổng số cá thể có kiểu hình tái tổ hợp / Tổng số cá thể) x 100% hoặc (Tổng số giao tử hoán vị / Tổng số giao tử) x 100%.

Câu 4: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho cây dị hợp tử về hai cặp gen (thân cao, hoa đỏ) lai với cây đồng hợp lặn (thân thấp, hoa trắng). Nếu tần số hoán vị gen là 20%, tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 10%.
  • B. 20%.
  • C. 40%.
  • D. 80%.

Câu 5: Ý nghĩa quan trọng nhất của hiện tượng hoán vị gen là gì?

  • A. Đảm bảo sự di truyền ổn định của các nhóm gen quý.
  • B. Tạo ra các tổ hợp gen mới, làm tăng sự đa dạng di truyền.
  • C. Hạn chế sự xuất hiện của các biến dị tổ hợp.
  • D. Giúp xác định giới tính của cá thể.

Câu 6: Ở mèo, gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Gen B quy định lông đen, gen b quy định lông hung. Mèo cái dị hợp tử (X^B X^b) có kiểu hình lông tam thể (vừa có mảng đen, vừa có mảng hung). Mèo đực (XY) chỉ có thể có kiểu hình lông đen (X^B Y) hoặc lông hung (X^b Y). Nếu lai mèo cái lông tam thể với mèo đực lông đen, tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ như thế nào?

  • A. 1 cái lông đen : 1 đực lông đen.
  • B. 1 cái tam thể : 1 đực lông hung.
  • C. 1 cái lông đen : 1 cái tam thể : 1 đực lông đen.
  • D. 1 cái lông đen : 1 cái tam thể : 1 đực lông đen : 1 đực lông hung.

Câu 7: Tại sao ở nhiều loài, gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y thường chỉ biểu hiện ở giới đực?

  • A. Vì nhiễm sắc thể Y chỉ có ở giới đực.
  • B. Vì gen trên Y là gen lặn nên chỉ biểu hiện ở trạng thái dị hợp.
  • C. Vì nhiễm sắc thể Y có kích thước nhỏ hơn nhiễm sắc thể X.
  • D. Vì các gen trên Y không có alen tương ứng trên X.

Câu 8: Bệnh máu khó đông ở người do gen lặn (h) nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội (H) quy định máu đông bình thường. Một cặp vợ chồng, người chồng bị bệnh máu khó đông, người vợ không bị bệnh nhưng bố của cô ấy bị bệnh máu khó đông. Xác suất để con trai đầu lòng của họ bị bệnh máu khó đông là bao nhiêu?

  • A. 0%.
  • B. 25%.
  • C. 50%.
  • D. 75%.

Câu 9: Giả sử ở một loài động vật, gen A và B nằm trên cùng một nhiễm sắc thể thường. Khi lai cá thể dị hợp tử Ab/aB với cá thể đồng hợp lặn ab/ab, đời con thu được 4 loại kiểu hình với tỉ lệ: 40% (A_bb), 40% (aaB_), 10% (A_B_), 10% (aabb). Tần số hoán vị gen giữa A và B là bao nhiêu?

  • A. 20%.
  • B. 40%.
  • C. 60%.
  • D. 80%.

Câu 10: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n. Gen A và a quy định màu sắc hoa, gen B và b quy định hình dạng lá. Các gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Khoảng cách giữa gen A và B trên bản đồ gen là 15 centimorgan (cM). Điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Các gen A và B nằm trên hai nhiễm sắc thể khác nhau.
  • B. Tần số hoán vị gen giữa A và B là 1.5%.
  • C. Tần số hoán vị gen giữa A và B là 15%.
  • D. Các gen A và B liên kết hoàn toàn với nhau.

Câu 11: Trong trường hợp liên kết gen hoàn toàn, khi lai hai cá thể dị hợp tử về hai cặp gen (ví dụ: AB/ab x AB/ab), tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ như thế nào?

  • A. 9:3:3:1 (4 kiểu hình).
  • B. 3:1 (2 kiểu hình).
  • C. 1:1:1:1 (4 kiểu hình).
  • D. 1:2:1 (3 kiểu hình).

Câu 12: Cho sơ đồ phả hệ sau mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một gen quy định. Cá thể I-1 bị bệnh. Cá thể I-2 không bị bệnh. Cá thể II-1, II-2 không bị bệnh. Cá thể II-3 bị bệnh. Bệnh này có khả năng cao là do:

  • A. Gen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường.
  • B. Gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X.
  • C. Gen trội nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X.
  • D. Gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường.

Câu 13: Ở người, bệnh mù màu đỏ - lục do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây ra. Một người đàn ông có tầm nhìn màu bình thường kết hôn với một phụ nữ có tầm nhìn màu bình thường nhưng mẹ của cô ấy bị mù màu. Tỉ lệ con trai của họ có khả năng bị mù màu là bao nhiêu?

  • A. 0%.
  • B. 25%.
  • C. 50%.
  • D. 75%.

Câu 14: Một quần thể ruồi giấm, xét hai cặp gen A, a và B, b cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Tần số hoán vị gen giữa A và B là 20%. Nếu một cá thể có kiểu gen AB/ab tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình mang hai tính trạng lặn (aabb) ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 10%.
  • B. 4%.
  • C. 16%.
  • D. 25%.

Câu 15: Phép lai nào sau đây thường được sử dụng để xác định tần số hoán vị gen?

  • A. Lai phân tích (lai với cá thể đồng hợp lặn).
  • B. Tự thụ phấn ở thực vật.
  • C. Lai giữa hai cá thể dị hợp tử.
  • D. Lai thuận nghịch.

Câu 16: Tại sao tần số hoán vị gen không bao giờ vượt quá 50%?

  • A. Vì chỉ có 2 loại giao tử được tạo ra từ mỗi cá thể.
  • B. Vì trao đổi chéo chỉ xảy ra ở một trong hai giới.
  • C. Vì nếu tần số tổ hợp mới đạt 50%, các gen được xem như phân li độc lập.
  • D. Vì hoán vị gen chỉ xảy ra giữa các alen trội.

Câu 17: Nếu hai gen A và B nằm rất gần nhau trên nhiễm sắc thể, tần số hoán vị gen giữa chúng sẽ như thế nào?

  • A. Rất thấp, gần bằng 0%.
  • B. Rất cao, gần bằng 50%.
  • C. Luôn bằng 50%.
  • D. Không thể xác định được.

Câu 18: Ở một loài chim, giới tính được xác định bởi cặp nhiễm sắc thể ZW (chim mái là ZW, chim trống là ZZ). Gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể Z. Gen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với gen a quy định lông không vằn. Lai chim trống lông vằn thuần chủng với chim mái lông không vằn. Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là gì?

  • A. 100% lông vằn (chỉ có chim trống).
  • B. 100% lông không vằn (chỉ có chim mái).
  • C. 100% lông vằn (gồm cả chim trống và chim mái).
  • D. 1 trống lông vằn : 1 mái không vằn.

Câu 19: Tiếp tục từ câu 18, nếu cho các cá thể F1 lai với nhau, tỉ lệ kiểu hình ở F2 sẽ như thế nào?

  • A. 3 vằn : 1 không vằn.
  • B. 1 vằn : 1 không vằn.
  • C. 2 vằn : 1 không vằn.
  • D. 1 trống vằn : 1 mái vằn : 1 mái không vằn.

Câu 20: Sự khác biệt cơ bản giữa liên kết gen và phân li độc lập là gì?

  • A. Liên kết gen chỉ xảy ra ở thực vật, phân li độc lập chỉ xảy ra ở động vật.
  • B. Liên kết gen tạo ra nhiều biến dị tổ hợp hơn phân li độc lập.
  • C. Phân li độc lập làm giảm số lượng giao tử, liên kết gen làm tăng số lượng giao tử.
  • D. Vị trí của các cặp gen trên nhiễm sắc thể (cùng NST hay khác NST).

Câu 21: Tại sao di truyền liên kết gen có xu hướng bảo toàn các nhóm gen quý?

  • A. Các gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể có xu hướng di truyền cùng nhau.
  • B. Liên kết gen làm tăng tần số đột biến gen.
  • C. Liên kết gen chỉ xảy ra ở các cá thể thuần chủng.
  • D. Hoán vị gen xảy ra với tần số cao.

Câu 22: Ở người, tật dính ngón tay số 2 và 3 do gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y quy định. Một người đàn ông bị tật dính ngón có con trai. Xác suất để con trai của ông ta bị tật dính ngón là bao nhiêu?

  • A. 0%.
  • B. 25%.
  • C. 50%.
  • D. 100%.

Câu 23: Trong một phép lai, nếu kết quả thu được ở đời con có tỉ lệ kiểu hình khác với tỉ lệ dự đoán theo quy luật phân li độc lập của Mendel (ví dụ: 1:1:1:1 thay vì 9:3:3:1 trong lai hai cặp tính trạng), điều này có thể là do:

  • A. Các cặp gen đang xét di truyền liên kết.
  • B. Đã xảy ra đột biến gen.
  • C. Các gen đang xét nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y.
  • D. Hiện tượng gen đa hiệu.

Câu 24: Một nhà khoa học thực hiện phép lai giữa hai dòng ruồi giấm thuần chủng: dòng 1 có kiểu hình AAbb và dòng 2 có kiểu hình aaBB. F1 thu được 100% kiểu hình AaBb. Cho F1 lai với cá thể có kiểu gen aabb. Đời con F2 thu được tỉ lệ kiểu hình: 45% A_bb, 45% aaB_, 5% A_B_, 5% aabb. Dựa vào kết quả này, hãy xác định kiểu gen của F1 và tần số hoán vị gen.

  • A. Kiểu gen F1 là AB/ab, tần số hoán vị 20%.
  • B. Kiểu gen F1 là Ab/aB, tần số hoán vị 10%.
  • C. Kiểu gen F1 là Ab/aB, tần số hoán vị 20%.
  • D. Kiểu gen F1 là AB/ab, tần số hoán vị 10%.

Câu 25: Gen trên nhiễm sắc thể giới tính X có đặc điểm di truyền gì khác biệt so với gen trên nhiễm sắc thể thường?

  • A. Tỉ lệ kiểu hình có thể khác nhau ở hai giới và có hiện tượng di truyền chéo.
  • B. Luôn biểu hiện ở giới đực mà không biểu hiện ở giới cái.
  • C. Chỉ di truyền từ bố sang con trai.
  • D. Không tuân theo quy luật phân li của Mendel.

Câu 26: Giả sử hai gen A và B cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Khoảng cách giữa chúng là 30 cM. Nếu một cá thể có kiểu gen AB/ab tự thụ phấn, tỉ lệ giao tử Ab được tạo ra là bao nhiêu?

  • A. 35%.
  • B. 15%.
  • C. 30%.
  • D. 70%.

Câu 27: Trong trường hợp di truyền liên kết gen hoàn toàn, số loại kiểu gen tối đa có thể có từ phép lai giữa hai cá thể dị hợp tử về hai cặp gen (ví dụ AB/ab x AB/ab) là bao nhiêu?

  • A. 2.
  • B. 4.
  • C. 3.
  • D. 9.

Câu 28: Tại sao bản đồ gen (bản đồ di truyền) được xây dựng dựa trên tần số hoán vị gen?

  • A. Tần số hoán vị gen tỉ lệ thuận với khoảng cách giữa các gen trên nhiễm sắc thể.
  • B. Tần số hoán vị gen tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa các gen trên nhiễm sắc thể.
  • C. Tần số hoán vị gen chỉ xảy ra giữa các gen lặn.
  • D. Bản đồ gen chỉ dựa trên kiểu hình của các cá thể.

Câu 29: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ, b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST tương đồng. Lai cây thân cao, hoa trắng với cây thân thấp, hoa đỏ, thu được F1 toàn thân cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ: 50.5% thân cao, hoa đỏ : 24.5% thân cao, hoa trắng : 24.5% thân thấp, hoa đỏ : 0.5% thân thấp, hoa trắng. Tần số hoán vị gen ở F1 là bao nhiêu?

  • A. 10%.
  • B. 20%.
  • C. 14%.
  • D. 7%.

Câu 30: Một cặp vợ chồng có kiểu gen về nhóm máu là I^A I^B và I^A I^O. Kiểu gen về một bệnh di truyền do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X là X^M X^m và X^M Y. Xác suất để họ sinh một người con trai có nhóm máu A và không bị bệnh là bao nhiêu?

  • A. 1/4.
  • B. 1/8.
  • C. 3/8.
  • D. 1/2.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Ở ruồi giấm, gen quy định màu sắc thân (B: xám, b: đen) và chiều dài cánh (V: dài, v: cụt) cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Khi lai ruồi giấm thân xám, cánh dài thuần chủng với ruồi giấm thân đen, cánh cụt thuần chủng, F1 thu được toàn thân xám, cánh dài. Cho F1 giao phối với ruồi giấm thân đen, cánh cụt. Kết quả ở F2 có tỉ lệ kiểu hình 1 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt. Kết quả này chứng tỏ điều gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Hiện tượng hoán vị gen xảy ra vào giai đoạn nào trong quá trình giảm phân?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Tần số hoán vị gen (f) được xác định bằng công thức nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho cây dị hợp tử về hai cặp gen (thân cao, hoa đỏ) lai với cây đồng hợp lặn (thân thấp, hoa trắng). Nếu tần số hoán vị gen là 20%, tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng ở đời con là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Ý nghĩa quan trọng nhất của hiện tượng hoán vị gen là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Ở mèo, gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Gen B quy định lông đen, gen b quy định lông hung. Mèo cái dị hợp tử (X^B X^b) có kiểu hình lông tam thể (vừa có mảng đen, vừa có mảng hung). Mèo đực (XY) chỉ có thể có kiểu hình lông đen (X^B Y) hoặc lông hung (X^b Y). Nếu lai mèo cái lông tam thể với mèo đực lông đen, tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ như thế nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Tại sao ở nhiều loài, gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y thường chỉ biểu hiện ở giới đực?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Bệnh máu khó đông ở người do gen lặn (h) nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội (H) quy định máu đông bình thường. Một cặp vợ chồng, người chồng bị bệnh máu khó đông, người vợ không bị bệnh nhưng bố của cô ấy bị bệnh máu khó đông. Xác suất để con trai đầu lòng của họ bị bệnh máu khó đông là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Giả sử ở một loài động vật, gen A và B nằm trên cùng một nhiễm sắc thể thường. Khi lai cá thể dị hợp tử Ab/aB với cá thể đồng hợp lặn ab/ab, đời con thu được 4 loại kiểu hình với tỉ lệ: 40% (A_bb), 40% (aaB_), 10% (A_B_), 10% (aabb). Tần số hoán vị gen giữa A và B là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n. Gen A và a quy định màu sắc hoa, gen B và b quy định hình dạng lá. Các gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Khoảng cách giữa gen A và B trên bản đồ gen là 15 centimorgan (cM). Điều này có ý nghĩa gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Trong trường hợp liên kết gen hoàn toàn, khi lai hai cá thể dị hợp tử về hai cặp gen (ví dụ: AB/ab x AB/ab), tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ như thế nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Cho sơ đồ phả hệ sau mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một gen quy định. Cá thể I-1 bị bệnh. Cá thể I-2 không bị bệnh. Cá thể II-1, II-2 không bị bệnh. Cá thể II-3 bị bệnh. Bệnh này có khả năng cao là do:

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Ở người, bệnh mù màu đỏ - lục do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây ra. Một người đàn ông có tầm nhìn màu bình thường kết hôn với một phụ nữ có tầm nhìn màu bình thường nhưng mẹ của cô ấy bị mù màu. Tỉ lệ con trai của họ có khả năng bị mù màu là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Một quần thể ruồi giấm, xét hai cặp gen A, a và B, b cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Tần số hoán vị gen giữa A và B là 20%. Nếu một cá thể có kiểu gen AB/ab tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình mang hai tính trạng lặn (aabb) ở đời con là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Phép lai nào sau đây thường được sử dụng để xác định tần số hoán vị gen?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Tại sao tần số hoán vị gen không bao giờ vượt quá 50%?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Nếu hai gen A và B nằm rất gần nhau trên nhiễm sắc thể, tần số hoán vị gen giữa chúng sẽ như thế nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Ở một loài chim, giới tính được xác định bởi cặp nhiễm sắc thể ZW (chim mái là ZW, chim trống là ZZ). Gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể Z. Gen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với gen a quy định lông không vằn. Lai chim trống lông vằn thuần chủng với chim mái lông không vằn. Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Tiếp tục từ câu 18, nếu cho các cá thể F1 lai với nhau, tỉ lệ kiểu hình ở F2 sẽ như thế nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Sự khác biệt cơ bản giữa liên kết gen và phân li độc lập là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Tại sao di truyền liên kết gen có xu hướng bảo toàn các nhóm gen quý?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Ở người, tật dính ngón tay số 2 và 3 do gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y quy định. Một người đàn ông bị tật dính ngón có con trai. Xác suất để con trai của ông ta bị tật dính ngón là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Trong một phép lai, nếu kết quả thu được ở đời con có tỉ lệ kiểu hình khác với tỉ lệ dự đoán theo quy luật phân li độc lập của Mendel (ví dụ: 1:1:1:1 thay vì 9:3:3:1 trong lai hai cặp tính trạng), điều này có thể là do:

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Một nhà khoa học thực hiện phép lai giữa hai dòng ruồi giấm thuần chủng: dòng 1 có kiểu hình AAbb và dòng 2 có kiểu hình aaBB. F1 thu được 100% kiểu hình AaBb. Cho F1 lai với cá thể có kiểu gen aabb. Đời con F2 thu được tỉ lệ kiểu hình: 45% A_bb, 45% aaB_, 5% A_B_, 5% aabb. Dựa vào kết quả này, hãy xác định kiểu gen của F1 và tần số hoán vị gen.

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Gen trên nhiễm sắc thể giới tính X có đặc điểm di truyền gì khác biệt so với gen trên nhiễm sắc thể thường?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Giả sử hai gen A và B cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Khoảng cách giữa chúng là 30 cM. Nếu một cá thể có kiểu gen AB/ab tự thụ phấn, tỉ lệ giao tử Ab được tạo ra là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Trong trường hợp di truyền liên kết gen hoàn toàn, số loại kiểu gen tối đa có thể có từ phép lai giữa hai cá thể dị hợp tử về hai cặp gen (ví dụ AB/ab x AB/ab) là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Tại sao bản đồ gen (bản đồ di truyền) được xây dựng dựa trên tần số hoán vị gen?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ, b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST tương đồng. Lai cây thân cao, hoa trắng với cây thân thấp, hoa đỏ, thu được F1 toàn thân cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ: 50.5% thân cao, hoa đỏ : 24.5% thân cao, hoa trắng : 24.5% thân thấp, hoa đỏ : 0.5% thân thấp, hoa trắng. Tần số hoán vị gen ở F1 là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Một cặp vợ chồng có kiểu gen về nhóm máu là I^A I^B và I^A I^O. Kiểu gen về một bệnh di truyền do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X là X^M X^m và X^M Y. Xác suất để họ sinh một người con trai có nhóm máu A và không bị bệnh là bao nhiêu?

Viết một bình luận