Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel - Đề 03
Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Phương pháp nghiên cứu độc đáo của Mendel, giúp ông khám phá ra các quy luật di truyền cơ bản, bao gồm các bước chính nào sau đây (theo trình tự hợp lý)?
- A. Tạo dòng thuần → Lai phân tích → Phân tích định lượng → Đưa ra giả thuyết.
- B. Lai các cá thể khác nhau → Phân tích định lượng → Tạo dòng thuần → Đưa ra giả thuyết.
- C. Phân tích định lượng → Tạo dòng thuần → Lai các dòng thuần → Đưa ra giả thuyết.
- D. Tạo dòng thuần → Lai các dòng thuần → Phân tích định lượng kết quả lai → Đưa ra giả thuyết và kiểm chứng.
Câu 2: Khi Mendel lai hai cây đậu Hà Lan thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản (ví dụ: hạt vàng lai với hạt xanh), ông thu được thế hệ F1 đồng loạt biểu hiện tính trạng của một trong hai cây bố mẹ. Hiện tượng này được Mendel giải thích dựa trên khái niệm nào?
- A. Sự phân li độc lập của các nhân tố di truyền.
- B. Sự tổ hợp ngẫu nhiên của giao tử.
- C. Mối quan hệ trội - lặn giữa các alen.
- D. Tính đồng đều của thế hệ F1.
Câu 3: Theo Định luật Phân li của Mendel, các alen của cùng một gen phân li đồng đều về các giao tử trong quá trình giảm phân. Cơ sở tế bào học của sự kiện này là gì?
- A. Sự phân li của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân I.
- B. Sự phân li của các chromatid trong giảm phân II.
- C. Sự tổ hợp ngẫu nhiên của các nhiễm sắc thể trong thụ tinh.
- D. Sự nhân đôi của nhiễm sắc thể trước giảm phân.
Câu 4: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Lai cây thân cao dị hợp (Aa) với cây thân thấp (aa). Tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình ở thế hệ con lai F1 thu được là bao nhiêu?
- A. Tỉ lệ kiểu gen 3:1, tỉ lệ kiểu hình 3:1.
- B. Tỉ lệ kiểu gen 1:1, tỉ lệ kiểu hình 1:1.
- C. Tỉ lệ kiểu gen 1:2:1, tỉ lệ kiểu hình 3:1.
- D. Tỉ lệ kiểu gen 1:1, tỉ lệ kiểu hình 3:1.
Câu 5: Một cây đậu Hà Lan có kiểu hình thân cao. Để xác định chính xác kiểu gen của cây này là thuần chủng (AA) hay không thuần chủng (Aa), Mendel đã sử dụng phép lai nào?
- A. Lai với cây thân cao thuần chủng (AA).
- B. Lai với cây thân cao chưa biết kiểu gen.
- C. Tự thụ phấn.
- D. Lai với cây thân thấp (aa).
Câu 6: Ở đậu Hà Lan, hạt vàng (B) trội hoàn toàn so với hạt xanh (b). Lai hai cây đậu Hà Lan, thu được đời con có 75% hạt vàng và 25% hạt xanh. Kiểu gen của hai cây bố mẹ trong phép lai này là gì?
- A. BB x bb.
- B. BB x Bb.
- C. Bb x Bb.
- D. Bb x bb.
Câu 7: Theo Định luật Phân li Độc lập của Mendel, sự phân li của các alen thuộc các cặp gen khác nhau xảy ra một cách độc lập với nhau trong quá trình giảm phân. Điều này chỉ đúng khi các gen đó nằm ở đâu?
- A. Trên cùng một nhiễm sắc thể.
- B. Trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau.
- C. Trên nhiễm sắc thể giới tính.
- D. Trong tế bào chất.
Câu 8: Ở đậu Hà Lan, hạt vàng (B) trội so với hạt xanh (b), hạt trơn (R) trội so với hạt nhăn (r). Hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Lai cây dị hợp tử về cả hai cặp gen (BbRr) với cây đồng hợp lặn về cả hai cặp gen (bbrr). Tỉ lệ kiểu hình ở đời con là gì?
- A. 1 vàng, trơn : 1 vàng, nhăn : 1 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn.
- B. 9 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 3 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn.
- C. 3 vàng, trơn : 1 xanh, nhăn.
- D. 1 vàng, trơn : 1 xanh, nhăn.
Câu 9: Vẫn với ví dụ ở Câu 8 (hạt vàng/xanh, trơn/nhăn, phân li độc lập). Lai hai cây đậu Hà Lan dị hợp tử về cả hai cặp gen (BbRr x BbRr). Tỉ lệ kiểu hình hạt xanh, nhăn ở đời con F1 thu được theo lí thuyết là bao nhiêu?
- A. 3/16.
- B. 1/16.
- C. 9/16.
- D. 3/4.
Câu 10: Tại sao Mendel lại chọn cây đậu Hà Lan làm đối tượng nghiên cứu cho các thí nghiệm của mình?
- A. Chỉ vì nó có nhiều tính trạng trội.
- B. Vì nó là cây giao phấn bắt buộc.
- C. Vì nó chỉ có ít tính trạng khác nhau.
- D. Có nhiều tính trạng tương phản rõ rệt, dễ trồng, vòng đời ngắn, dễ thực hiện lai nhân tạo.
Câu 11: Trong phép lai một cặp tính trạng, nếu thế hệ F1 có tỉ lệ kiểu hình là 1 trội : 1 lặn, thì kiểu gen của bố mẹ là gì (biết tính trạng trội là trội hoàn toàn)?
- A. Aa x aa.
- B. AA x aa.
- C. Aa x Aa.
- D. AA x Aa.
Câu 12: Mendel đã sử dụng phép lai thuận nghịch để kiểm tra giả thuyết của mình. Kết quả của phép lai thuận và nghịch trên cây đậu Hà Lan thường giống nhau. Điều này chứng tỏ điều gì về sự di truyền các tính trạng Mendel nghiên cứu?
- A. Các gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
- B. Các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường.
- C. Các gen nằm trong tế bào chất.
- D. Tính trạng chỉ di truyền theo dòng mẹ.
Câu 13: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp. Lai cây thuần chủng thân cao với cây thân thấp thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Chọn ngẫu nhiên một cây thân cao ở F2, xác suất để cây này có kiểu gen dị hợp tử (Aa) là bao nhiêu?
- A. 1/4.
- B. 1/2.
- C. 3/4.
- D. 2/3.
Câu 14: Vẫn với ví dụ ở Câu 8 (hạt vàng/xanh, trơn/nhăn, phân li độc lập). Lai hai cây đậu dị hợp tử về cả hai cặp gen (BbRr x BbRr). Tỉ lệ kiểu gen BbRr ở đời con F1 là bao nhiêu?
- A. 1/16.
- B. 1/4.
- C. 9/16.
- D. 3/8.
Câu 15: Mendel đã sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả thí nghiệm của mình. Việc áp dụng toán học vào sinh học có ý nghĩa gì đối với nghiên cứu di truyền?
- A. Giúp Mendel dự đoán chính xác kiểu hình của từng cá thể con lai.
- B. Chứng minh rằng các tính trạng di truyền theo một cách hoàn toàn ngẫu nhiên.
- C. Giúp Mendel phân tích kết quả một cách khách quan, nhận ra các quy luật số học trong di truyền.
- D. Chỉ có ý nghĩa trong việc kiểm chứng giả thuyết, không giúp đưa ra giả thuyết ban đầu.
Câu 16: Phép lai nào sau đây được sử dụng để kiểm tra giả thuyết về sự phân li độc lập của các cặp gen?
- A. Lai phân tích F1 dị hợp về hai cặp gen.
- B. Lai F1 dị hợp về hai cặp gen với nhau.
- C. Lai hai dòng thuần khác biệt về hai cặp tính trạng.
- D. Lai phân tích F1 dị hợp về một cặp gen.
Câu 17: Điều kiện nào sau đây là cần thiết để các gen tuân theo Định luật Phân li Độc lập của Mendel?
- A. Các gen phải nằm trên cùng một nhiễm sắc thể và liên kết hoàn toàn.
- B. Các gen phải nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
- C. Các gen phải nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau.
- D. Các gen phải có quan hệ trội không hoàn toàn với nhau.
Câu 18: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa đỏ, gen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này phân li độc lập. Lai cây dị hợp tử về cả hai cặp gen (AaBb) với cây đồng hợp lặn về cặp gen thứ nhất và dị hợp tử về cặp gen thứ hai (aaBb). Xác suất thu được cây thân cao, hoa trắng ở đời con là bao nhiêu?
- A. 1/4.
- B. 1/8.
- C. 3/8.
- D. 1/16.
Câu 19: Phép lai nào sau đây sẽ cho tỉ lệ kiểu hình 1:1 ở đời con trong trường hợp tính trạng được quy định bởi một gen có quan hệ trội lặn hoàn toàn?
- A. AA x AA.
- B. AA x aa.
- C. Aa x aa.
- D. Aa x Aa.
Câu 20: Quan sát kết quả lai giữa hai cây đậu Hà Lan: Cây P có kiểu hình (A) lai với cây có kiểu hình (B), thu được F1 gồm 50% cá thể kiểu hình (A) và 50% cá thể kiểu hình (B). Nếu tính trạng (A) là trội so với (B), thì kiểu gen của hai cây bố mẹ P là gì?
- A. Cây (A) có kiểu gen Aa, cây (B) có kiểu gen aa.
- B. Cây (A) có kiểu gen AA, cây (B) có kiểu gen aa.
- C. Cây (A) có kiểu gen AA, cây (B) có kiểu gen Aa.
- D. Cây (A) có kiểu gen Aa, cây (B) có kiểu gen Aa.
Câu 21: Tại sao Mendel phải theo dõi kết quả lai đến thế hệ F2, F3 mà không dừng lại ở F1?
- A. Để đảm bảo số lượng cá thể đủ lớn cho phân tích.
- B. Vì các tính trạng chỉ biểu hiện ở thế hệ F2, F3.
- C. Để kiểm tra xem F1 có phải là dòng thuần hay không.
- D. Để quan sát sự phân li tính trạng và kiểm tra giả thuyết về sự phân li của các nhân tố di truyền.
Câu 22: Cho hai cây đậu lai với nhau, thu được đời con có 75% số cây thân cao và 25% số cây thân thấp. Nếu tiếp tục cho tất cả các cây thân cao ở đời con tự thụ phấn, thì tỉ lệ cây thân thấp thu được ở thế hệ kế tiếp là bao nhiêu?
- A. 1/4.
- B. 1/6.
- C. 1/8.
- D. 3/16.
Câu 23: Vẫn với ví dụ ở Câu 8 (hạt vàng/xanh, trơn/nhăn, phân li độc lập). Lai hai cây đậu dị hợp tử về cả hai cặp gen (BbRr x BbRr). Tỉ lệ cá thể có kiểu hình hạt vàng, nhăn (B_rr) ở đời con F1 là bao nhiêu?
- A. 9/16.
- B. 1/16.
- C. 1/4.
- D. 3/16.
Câu 24: Giải thích nào sau đây về sự di truyền của các cặp tính trạng theo Mendel là đúng nhất?
- A. Mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định, các nhân tố này phân li đồng đều về các giao tử và tổ hợp ngẫu nhiên trong thụ tinh.
- B. Các tính trạng di truyền theo nhóm, không phân li độc lập.
- C. Tính trạng của bố mẹ hòa trộn vào nhau ở đời con.
- D. Chỉ có tính trạng trội mới được di truyền sang thế hệ sau.
Câu 25: Nếu một cá thể có kiểu gen AaBb (hai cặp gen phân li độc lập) giảm phân, tỉ lệ các loại giao tử AB, Ab, aB, ab tạo ra theo lí thuyết là bao nhiêu?
- A. 1 AB : 1 ab.
- B. 3 AB : 1 ab.
- C. 1 AB : 1 Ab : 1 aB : 1 ab.
- D. 9 AB : 3 Ab : 3 aB : 1 ab.
Câu 26: Trong một phép lai phân tích hai cặp tính trạng, nếu thu được tỉ lệ kiểu hình là 1:1:1:1, điều đó khẳng định F1 mang lai với cá thể đồng hợp lặn có kiểu gen như thế nào?
- A. Dị hợp về cả hai cặp gen (AaBb).
- B. Đồng hợp trội về một cặp, dị hợp về cặp còn lại (AABb hoặc AaBB).
- C. Đồng hợp trội về cả hai cặp gen (AABB).
- D. Dị hợp về một cặp gen, đồng hợp lặn về cặp còn lại (Aabb hoặc aaBb).
Câu 27: Ở một loài cây, tính trạng màu hoa do một gen quy định. Lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng, F1 thu được toàn bộ hoa đỏ. Cho F1 lai với một cây X, thu được đời con có tỉ lệ 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng. Kiểu gen của cây X là gì (biết hoa đỏ là trội hoàn toàn so với hoa trắng)?
- A. AA.
- B. Aa.
- C. aa.
- D. Không xác định được.
Câu 28: Khái niệm "nhân tố di truyền" mà Mendel sử dụng trong học thuyết của mình, ngày nay tương ứng với cấu trúc nào trong tế bào?
- A. Gen (alen).
- B. Nhiễm sắc thể.
- C. Protein.
- D. ARN.
Câu 29: Một cặp vợ chồng đều không mắc bệnh P. Họ sinh được một người con trai mắc bệnh P. Biết rằng bệnh P do một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định và tuân theo quy luật Mendel. Kết luận nào sau đây là đúng về kiểu gen của cặp vợ chồng này?
- A. Cả bố và mẹ đều đồng hợp trội (AA).
- B. Bố đồng hợp trội (AA), mẹ dị hợp tử (Aa) hoặc ngược lại.
- C. Cả bố và mẹ đều dị hợp tử (mang alen gây bệnh ở trạng thái lặn).
- D. Bố đồng hợp lặn (aa), mẹ dị hợp tử (Aa) hoặc ngược lại.
Câu 30: Vẫn với dữ liệu từ Câu 29 (bệnh P là lặn trên NST thường). Cặp vợ chồng dị hợp tử (Aa x Aa) sinh con. Xác suất để họ sinh được hai người con liên tiếp đều không mắc bệnh P là bao nhiêu?
- A. 3/4.
- B. 1/4.
- C. 1/16.
- D. 9/16.