Đề Trắc nghiệm Sinh học 12 – Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel (Kết Nối Tri Thức)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Mendel, ở thế hệ F2, tỉ lệ kiểu hình 3 trội : 1 lặn xuất hiện do đâu?

  • A. Hiện tượng trội hoàn toàn của một alen so với alen lặn.
  • B. Sự tác động cộng gộp của nhiều gen không alen.
  • C. Sự tương tác gen kiểu bổ sung giữa các gen không alen.
  • D. Sự phân li độc lập của các alen và sự tổ hợp ngẫu nhiên của giao tử trong thụ tinh.

Câu 2: Điều kiện nghiệm đúng của quy luật phân li độc lập của Mendel là:

  • A. Các gen quy định các tính trạng phải nằm trên cùng một nhiễm sắc thể.
  • B. Các gen quy định các tính trạng phải nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau.
  • C. Các gen trội phải trội hoàn toàn so với gen lặn.
  • D. Số lượng cá thể trong quần thể phải đủ lớn.

Câu 3: Một cây đậu Hà Lan thuần chủng hoa đỏ được lai với cây hoa trắng, F1 thu được toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng. Kiểu gen của cây F1 là:

  • A. AA
  • B. aa
  • C. Aa
  • D. Không xác định được

Câu 4: Trong phép lai phân tích, mục đích chính của việc lai cơ thể mang kiểu hình trội với cơ thể mang kiểu hình lặn là gì?

  • A. Xác định kiểu gen của cơ thể mang kiểu hình trội.
  • B. Tạo ra đời con có kiểu hình đồng nhất.
  • C. Tăng cường tính trạng trội ở đời con.
  • D. Kiểm tra độ thuần chủng của dòng giống.

Câu 5: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây dị hợp tử về cả hai cặp gen tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng ở đời con là:

  • A. 1/16
  • B. 3/16
  • C. 9/16
  • D. 1/4

Câu 6: Nếu P thuần chủng khác nhau về n cặp tính trạng tương phản và di truyền độc lập, thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 là bao nhiêu?

  • A. 2^n
  • B. 3^n
  • C. (3:1)^n
  • D. 4^n

Câu 7: Trong phép lai giữa hai cá thể có kiểu gen AaBb x Aabb, tỉ lệ kiểu gen Aabb ở đời con là:

  • A. 1/8
  • B. 1/16
  • C. 3/8
  • D. 1/4

Câu 8: Phát biểu nào sau đây là đúng về giả thuyết "mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định" của Mendel?

  • A. Các nhân tố di truyền luôn tồn tại thành từng cặp trong giao tử.
  • B. Mỗi tính trạng được quy định bởi một cặp nhân tố di truyền, trong đó một có nguồn gốc từ bố và một từ mẹ.
  • C. Các nhân tố di truyền luôn tương tác với nhau để tạo ra kiểu hình.
  • D. Một nhân tố di truyền có thể quy định nhiều tính trạng khác nhau.

Câu 9: Cơ sở tế bào học của quy luật phân li của Mendel là:

  • A. Sự nhân đôi của nhiễm sắc thể trong pha S của kì trung gian.
  • B. Sự trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể không tương đồng trong giảm phân I.
  • C. Sự phân li của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân I.
  • D. Sự tổ hợp của các nhiễm sắc thể trong quá trình thụ tinh.

Câu 10: Trong phép lai một cặp tính trạng, F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình 1 trội : 2 trung gian : 1 lặn. Đây là kết quả của hiện tượng di truyền nào?

  • A. Trội hoàn toàn.
  • B. Phân li độc lập.
  • C. Tương tác gen.
  • D. Trội không hoàn toàn.

Câu 11: Cho biết alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Nếu tiến hành lai cây hoa đỏ (chưa rõ kiểu gen) với cây hoa trắng, đời con thu được tỉ lệ 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng. Kiểu gen của cây hoa đỏ đem lai là:

  • A. AA
  • B. Aa
  • C. aa
  • D. Không xác định được.

Câu 12: Trong thí nghiệm của Mendel, vì sao ông lại chọn các dòng đậu Hà Lan thuần chủng để bắt đầu các phép lai?

  • A. Dòng thuần chủng dễ trồng và chăm sóc hơn.
  • B. Dòng thuần chủng có thời gian sinh trưởng ngắn.
  • C. Dòng thuần chủng giúp loại bỏ sự biến dị tổ hợp, dễ dàng theo dõi sự di truyền của từng tính trạng.
  • D. Dòng thuần chủng có khả năng chống chịu sâu bệnh tốt hơn.

Câu 13: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Xét một tế bào sinh dưỡng của loài này đang ở kì giữa nguyên phân. Số lượng nhiễm sắc thể kép trong tế bào là:

  • A. 14
  • B. 7
  • C. 28
  • D. 35

Câu 14: Nếu hai cặp gen Aa và Bb cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng thì quy luật di truyền của Mendel nào sẽ không còn nghiệm đúng?

  • A. Quy luật đồng tính.
  • B. Quy luật phân li.
  • C. Quy luật phân li độc lập.
  • D. Quy luật trội lặn.

Câu 15: Trong phép lai hai cặp tính trạng, tỉ lệ kiểu hình 9:3:3:1 ở F2 chỉ xuất hiện khi:

  • A. Hai cặp gen phân li độc lập và các gen trội là trội hoàn toàn.
  • B. Hai cặp gen liên kết hoàn toàn và có hiện tượng trội lặn không hoàn toàn.
  • C. Có hiện tượng tương tác gen kiểu bổ sung.
  • D. Có hiện tượng di truyền liên kết giới tính.

Câu 16: Ở một loài động vật, lông đen (B) trội hoàn toàn so với lông trắng (b). Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen b là 0.4. Tần số kiểu hình lông trắng trong quần thể là:

  • A. 0.24
  • B. 0.16
  • C. 0.48
  • D. 0.36

Câu 17: Cho phép lai P: AaBbDd x aabbdd. Biết các gen phân li độc lập. Tỉ lệ kiểu hình A-bbD- ở đời con là:

  • A. 1/8
  • B. 3/8
  • C. 1/16
  • D. 3/16

Câu 18: Trong các bước nghiên cứu của Mendel, bước nào sau đây thể hiện phương pháp phân tích định lượng?

  • A. Tạo dòng thuần chủng.
  • B. Lai các dòng thuần khác nhau.
  • C. Phân tích kết quả ở F1, F2, F3...
  • D. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai.

Câu 19: Ý nghĩa quan trọng nhất của quy luật phân li của Mendel trong di truyền học là:

  • A. Giải thích được hiện tượng trội lặn.
  • B. Giải thích cơ chế di truyền của tính trạng và sự đa dạng di truyền.
  • C. Cho phép dự đoán kết quả lai ở đời sau.
  • D. Ứng dụng trong chọn giống.

Câu 20: Một người đàn ông mắt nâu có bố mắt xanh, mẹ mắt nâu. Người phụ nữ mắt nâu có bố và mẹ đều mắt nâu nhưng có em gái mắt xanh. Tính xác suất cặp vợ chồng này sinh con mắt xanh (biết mắt nâu trội hoàn toàn so với mắt xanh).

  • A. 100%
  • B. 50%
  • C. 25%
  • D. 0%

Câu 21: Trong một thí nghiệm lai hai cặp tính trạng, Mendel đã sử dụng phép lai nào để kiểm tra giả thuyết về sự phân li độc lập của các cặp tính trạng?

  • A. Lai thuận nghịch.
  • B. Lai phân tích F1.
  • C. Lai F1 với F1.
  • D. Lai các dòng thuần chủng.

Câu 22: Tại sao Mendel lại chọn đậu Hà Lan làm đối tượng nghiên cứu?

  • A. Đậu Hà Lan có nhiều cặp tính trạng tương phản, dễ quan sát và phân tích.
  • B. Đậu Hà Lan có bộ nhiễm sắc thể đơn giản.
  • C. Đậu Hà Lan dễ dàng biến dị.
  • D. Đậu Hà Lan có giá trị kinh tế cao.

Câu 23: Phát biểu nào sau đây không đúng về phương pháp nghiên cứu của Mendel?

  • A. Sử dụng phép lai phân tích để kiểm tra kiểu gen.
  • B. Tiến hành thí nghiệm trên số lượng lớn cá thể.
  • C. Ngay từ đầu đã nghiên cứu đồng thời nhiều cặp tính trạng.
  • D. Sử dụng toán xác suất thống kê để phân tích kết quả.

Câu 24: Trong phép lai một cặp tính trạng, F2 có 4 loại kiểu gen. Phép lai của F1 phải là:

  • A. AA x aa
  • B. AA x Aa
  • C. Aa x aa
  • D. Câu hỏi có lỗi, F2 không thể có 4 loại kiểu gen trong phép lai 1 cặp tính trạng theo Mendel.

Câu 25: Cho biết alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định quả dài. Lai hai cây quả tròn với nhau, đời con xuất hiện cả quả tròn và quả dài. Kiểu gen của hai cây bố mẹ có thể là:

  • A. AA x AA
  • B. Aa x Aa
  • C. AA x Aa
  • D. Aa x aa

Câu 26: Trong phép lai P: AaBb x aaBb, tỉ lệ kiểu hình A-B- ở đời con là:

  • A. 1/8
  • B. 1/4
  • C. 3/8
  • D. 9/16

Câu 27: Điều kiện cần để quy luật phân li độc lập được nghiệm đúng là:

  • A. Các gen phải liên kết hoàn toàn.
  • B. Các gen phải tương tác với nhau.
  • C. Các gen phải nằm trên cùng một nhiễm sắc thể.
  • D. Các gen phải nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau và không tương tác gen.

Câu 28: Trong thí nghiệm của Mendel, ông đã tiến hành các phép lai trên đối tượng nào?

  • A. Đậu Hà Lan.
  • B. Ruồi giấm.
  • C. Ngô.
  • D. Lúa.

Câu 29: Theo Mendel, "nhân tố di truyền" thực chất là:

  • A. Nhiễm sắc thể.
  • B. Gen.
  • C. ADN.
  • D. Protein.

Câu 30: Để kiểm tra độ thuần chủng của một giống cây hoa đỏ, người ta nên thực hiện phép lai nào?

  • A. Tự thụ phấn.
  • B. Lai giống hoa đỏ đó với một giống hoa đỏ khác.
  • C. Lai giống hoa đỏ đó với giống hoa trắng.
  • D. Lai giống hoa đỏ đó với F1.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Mendel, ở thế hệ F2, tỉ lệ kiểu hình 3 trội : 1 lặn xuất hiện do đâu?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Điều kiện nghiệm đúng của quy luật phân li độc lập của Mendel là:

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Một cây đậu Hà Lan thuần chủng hoa đỏ được lai với cây hoa trắng, F1 thu được toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng. Kiểu gen của cây F1 là:

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Trong phép lai phân tích, mục đích chính của việc lai cơ thể mang kiểu hình trội với cơ thể mang kiểu hình lặn là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây dị hợp tử về cả hai cặp gen tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng ở đời con là:

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Nếu P thuần chủng khác nhau về n cặp tính trạng tương phản và di truyền độc lập, thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Trong phép lai giữa hai cá thể có kiểu gen AaBb x Aabb, tỉ lệ kiểu gen Aabb ở đời con là:

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Phát biểu nào sau đây là đúng về giả thuyết 'mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định' của Mendel?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Cơ sở tế bào học của quy luật phân li của Mendel là:

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Trong phép lai một cặp tính trạng, F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình 1 trội : 2 trung gian : 1 lặn. Đây là kết quả của hiện tượng di truyền nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Cho biết alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Nếu tiến hành lai cây hoa đỏ (chưa rõ kiểu gen) với cây hoa trắng, đời con thu được tỉ lệ 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng. Kiểu gen của cây hoa đỏ đem lai là:

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Trong thí nghiệm của Mendel, vì sao ông lại chọn các dòng đậu Hà Lan thuần chủng để bắt đầu các phép lai?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Xét một tế bào sinh dưỡng của loài này đang ở kì giữa nguyên phân. Số lượng nhiễm sắc thể kép trong tế bào là:

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Nếu hai cặp gen Aa và Bb cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng thì quy luật di truyền của Mendel nào sẽ không còn nghiệm đúng?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Trong phép lai hai cặp tính trạng, tỉ lệ kiểu hình 9:3:3:1 ở F2 chỉ xuất hiện khi:

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Ở một loài động vật, lông đen (B) trội hoàn toàn so với lông trắng (b). Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen b là 0.4. Tần số kiểu hình lông trắng trong quần thể là:

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Cho phép lai P: AaBbDd x aabbdd. Biết các gen phân li độc lập. Tỉ lệ kiểu hình A-bbD- ở đời con là:

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Trong các bước nghiên cứu của Mendel, bước nào sau đây thể hiện phương pháp phân tích định lượng?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Ý nghĩa quan trọng nhất của quy luật phân li của Mendel trong di truyền học là:

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Một người đàn ông mắt nâu có bố mắt xanh, mẹ mắt nâu. Người phụ nữ mắt nâu có bố và mẹ đều mắt nâu nhưng có em gái mắt xanh. Tính xác suất cặp vợ chồng này sinh con mắt xanh (biết mắt nâu trội hoàn toàn so với mắt xanh).

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Trong một thí nghiệm lai hai cặp tính trạng, Mendel đã sử dụng phép lai nào để kiểm tra giả thuyết về sự phân li độc lập của các cặp tính trạng?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Tại sao Mendel lại chọn đậu Hà Lan làm đối tượng nghiên cứu?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Phát biểu nào sau đây không đúng về phương pháp nghiên cứu của Mendel?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Trong phép lai một cặp tính trạng, F2 có 4 loại kiểu gen. Phép lai của F1 phải là:

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Cho biết alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định quả dài. Lai hai cây quả tròn với nhau, đời con xuất hiện cả quả tròn và quả dài. Kiểu gen của hai cây bố mẹ có thể là:

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Trong phép lai P: AaBb x aaBb, tỉ lệ kiểu hình A-B- ở đời con là:

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Điều kiện cần để quy luật phân li độc lập được nghiệm đúng là:

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Trong thí nghiệm của Mendel, ông đã tiến hành các phép lai trên đối tượng nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Theo Mendel, 'nhân tố di truyền' thực chất là:

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Để kiểm tra độ thuần chủng của một giống cây hoa đỏ, người ta nên thực hiện phép lai nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Mendel đã sử dụng phương pháp chủ yếu nào để nghiên cứu tính di truyền?

  • A. Quan sát ngẫu nhiên các biến dị trong tự nhiên
  • B. Thống kê các đặc điểm hình thái của quần thể
  • C. Phân tích nhiễm sắc thể dưới kính hiển vi
  • D. Lai giống và phân tích kết quả lai

Câu 2: Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Mendel, phép lai giữa cây hoa đỏ thuần chủng và cây hoa trắng thuần chủng ở thế hệ P tạo ra F1 toàn cây hoa đỏ. Điều này cho thấy hiện tượng di truyền nào?

  • A. Di truyền liên kết
  • B. Tính trội hoàn toàn
  • C. Tương tác gen
  • D. Tính trội không hoàn toàn

Câu 3: Phát biểu nào sau đây là đúng về nội dung của quy luật phân li của Mendel?

  • A. Các cặp alen luôn di truyền cùng nhau
  • B. Các tính trạng luôn di truyền trội so với nhau
  • C. Mỗi alen của cặp gen phân li về một giao tử
  • D. Các giao tử kết hợp ngẫu nhiên trong thụ tinh

Câu 4: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh. Cho cây hạt vàng (Aa) tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình ở F1 sẽ là:

  • A. 3 hạt vàng : 1 hạt xanh
  • B. 1 hạt vàng : 3 hạt xanh
  • C. Toàn bộ hạt vàng
  • D. 1 hạt vàng : 1 hạt xanh

Câu 5: Trong phép lai phân tích, mục đích chính của việc lai cơ thể mang kiểu hình trội với cơ thể mang kiểu hình lặn là gì?

  • A. Tăng cường tính trạng trội
  • B. Xác định kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội
  • C. Tạo ra dòng thuần chủng
  • D. Kiểm tra độ thuần chủng của dòng lặn

Câu 6: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về cơ sở tế bào học của quy luật phân li?

  • A. Sự nhân đôi của nhiễm sắc thể trong kì trung gian
  • B. Sự trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể
  • C. Sự tổ hợp ngẫu nhiên của giao tử trong thụ tinh
  • D. Sự phân li của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân I

Câu 7: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do một gen có hai alen quy định, alen trội (C) quy định cây cao, alen lặn (c) quy định cây thấp. Khi lai hai cây bố mẹ đều dị hợp (Cc), thế hệ con F1 xuất hiện cả cây cao và cây thấp. Kiểu gen nào quy định kiểu hình cây thấp?

  • A. CC
  • B. Cc
  • C. cc
  • D. Không xác định được

Câu 8: Nếu F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 1:2:1, điều này thường chỉ ra quy luật di truyền nào?

  • A. Trội hoàn toàn
  • B. Phân li độc lập
  • C. Di truyền liên kết
  • D. Trội không hoàn toàn

Câu 9: Trong phép lai giữa hai cá thể dị hợp tử về một cặp gen (Aa x Aa), xác suất để đời con F1 có kiểu gen dị hợp tử (Aa) là bao nhiêu?

  • A. 1/4
  • B. 1/2
  • C. 3/4
  • D. 1

Câu 10: Mendel đã giải thích sự xuất hiện của các biến dị tổ hợp ở thế hệ lai bằng quy luật nào?

  • A. Quy luật đồng tính
  • B. Quy luật phân li
  • C. Quy luật phân li độc lập
  • D. Quy luật trội lặn

Câu 11: Ở một loài động vật, màu lông do một gen gồm hai alen quy định. Cho lai giữa cá thể lông đen thuần chủng và cá thể lông trắng thuần chủng thu được F1 toàn lông xám. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau thu được F2 có tỉ lệ 1 lông đen : 2 lông xám : 1 lông trắng. Đây là hiện tượng di truyền theo quy luật nào?

  • A. Trội hoàn toàn
  • B. Phân li độc lập
  • C. Di truyền liên kết
  • D. Trội không hoàn toàn

Câu 12: Một cây có kiểu gen AaBb tự thụ phấn. Biết các gen phân li độc lập. Tỉ lệ kiểu gen Aabb ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 1/16
  • B. 2/16
  • C. 3/16
  • D. 4/16

Câu 13: Trong thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Mendel, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 9:3:3:1 được hình thành do:

  • A. Tương tác gen
  • B. Sự phân li độc lập của các cặp gen
  • C. Di truyền liên kết hoàn toàn
  • D. Đột biến gen

Câu 14: Cho phép lai P: AaBbDd x aaBbdd. Các gen phân li độc lập. Tỉ lệ kiểu hình trội về cả 3 tính trạng ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 1/8
  • B. 3/16
  • C. 3/32
  • D. 9/32

Câu 15: Điều kiện nghiệm đúng của quy luật phân li độc lập là gì?

  • A. Các gen phải nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau
  • B. Các gen phải nằm trên cùng một nhiễm sắc thể
  • C. Các gen phải có hiện tượng trội hoàn toàn
  • D. Các gen phải tương tác với nhau

Câu 16: Một loài thực vật lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n=14. Xét một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Trong quần thể, số loại kiểu gen tối đa có thể có liên quan đến gen này là:

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 14

Câu 17: Trong một phép lai giữa hai cây thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản, F1 thu được toàn cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 9 thân cao, hoa đỏ : 3 thân cao, hoa trắng : 3 thân thấp, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng. Kiểu gen của cây F1 là:

  • A. AABB
  • B. aabb
  • C. AaBb
  • D. Aabb

Câu 18: Nếu biết trước kiểu hình của một cá thể là trội về một tính trạng, làm thế nào để xác định chính xác kiểu gen của cá thể đó theo phương pháp của Mendel?

  • A. Lai với cơ thể có kiểu hình trội
  • B. Lai với cơ thể có kiểu hình lặn
  • C. Tự thụ phấn
  • D. Quan sát kiểu hình đời con

Câu 19: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa trắng. Xét phép lai giữa cây hoa đỏ dị hợp và cây hoa trắng. Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở đời con là:

  • A. 100%
  • B. 25%
  • C. 0%
  • D. 50%

Câu 20: Trong phép lai dihybrid, số loại giao tử tối đa được tạo ra từ một cá thể có kiểu gen AaBb là:

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 8

Câu 21: Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 thân cao : 1 thân thấp?

  • A. AA x Aa
  • B. Aa x aa
  • C. Aa x Aa
  • D. AA x aa

Câu 22: Ở người, bệnh phenylketonuria do một alen lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định. Một cặp vợ chồng bình thường sinh ra một con gái mắc bệnh. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh người con thứ hai cũng mắc bệnh là bao nhiêu?

  • A. 25%
  • B. 50%
  • C. 75%
  • D. 100%

Câu 23: Trong phép lai giữa hai cây dị hợp tử về hai cặp gen (AaBb x AaBb), tỉ lệ kiểu hình mang cả hai tính trạng trội ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 1/16
  • B. 3/16
  • C. 6/16
  • D. 9/16

Câu 24: Cho sơ đồ lai: P: ♀AaBb x ♂Aabb. Biết các gen phân li độc lập. Tỉ lệ kiểu hình A-bb ở đời con là:

  • A. 1/8
  • B. 3/8
  • C. 1/4
  • D. 3/4

Câu 25: Mục đích của việc Mendel tạo dòng thuần chủng trước khi thực hiện các phép lai là gì?

  • A. Để tăng sức sống của cây
  • B. Để dễ dàng quan sát các tính trạng
  • C. Để đảm bảo tính trạng nghiên cứu không bị lẫn tạp
  • D. Để rút ngắn thời gian sinh trưởng của cây

Câu 26: Trong quy luật phân li độc lập, các cặp alen quy định các cặp tính trạng khác nhau phân li độc lập với nhau trong quá trình nào?

  • A. Nguyên phân
  • B. Thụ tinh
  • C. Nhân đôi ADN
  • D. Giảm phân

Câu 27: Ở một loài thực vật, dạng quả tròn là trội hoàn toàn so với quả dài. Nếu cho cây quả tròn dị hợp lai với cây quả dài, tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ là:

  • A. 100% quả tròn
  • B. 1 quả tròn : 1 quả dài
  • C. 3 quả tròn : 1 quả dài
  • D. 1 quả tròn : 3 quả dài

Câu 28: Cho phép lai giữa hai cây có kiểu gen AaBb và Aabb. Biết các gen phân li độc lập. Số loại kiểu gen khác nhau tối đa có thể xuất hiện ở đời con là:

  • A. 4
  • B. 6
  • C. 8
  • D. 9

Câu 29: Trong thí nghiệm của Mendel, vì sao ông lại chọn các tính trạng tương phản để nghiên cứu?

  • A. Để dễ dàng phân biệt và theo dõi các tính trạng
  • B. Để tăng khả năng thụ phấn chéo
  • C. Để tạo ra nhiều biến dị tổ hợp
  • D. Để rút ngắn thời gian thí nghiệm

Câu 30: Nếu một gen có 3 alen, số loại kiểu gen tối đa có thể có trong quần thể là bao nhiêu đối với nhiễm sắc thể thường?

  • A. 3
  • B. 4
  • C. 5
  • D. 6

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Mendel đã sử dụng phương pháp chủ yếu nào để nghiên cứu tính di truyền?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Mendel, phép lai giữa cây hoa đỏ thuần chủng và cây hoa trắng thuần chủng ở thế hệ P tạo ra F1 toàn cây hoa đỏ. Điều này cho thấy hiện tượng di truyền nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Phát biểu nào sau đây là đúng về nội dung của quy luật phân li của Mendel?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh. Cho cây hạt vàng (Aa) tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình ở F1 sẽ là:

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Trong phép lai phân tích, mục đích chính của việc lai cơ thể mang kiểu hình trội với cơ thể mang kiểu hình lặn là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về cơ sở tế bào học của quy luật phân li?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do một gen có hai alen quy định, alen trội (C) quy định cây cao, alen lặn (c) quy định cây thấp. Khi lai hai cây bố mẹ đều dị hợp (Cc), thế hệ con F1 xuất hiện cả cây cao và cây thấp. Kiểu gen nào quy định kiểu hình cây thấp?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Nếu F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 1:2:1, điều này thường chỉ ra quy luật di truyền nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Trong phép lai giữa hai cá thể dị hợp tử về một cặp gen (Aa x Aa), xác suất để đời con F1 có kiểu gen dị hợp tử (Aa) là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Mendel đã giải thích sự xuất hiện của các biến dị tổ hợp ở thế hệ lai bằng quy luật nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Ở một loài động vật, màu lông do một gen gồm hai alen quy định. Cho lai giữa cá thể lông đen thuần chủng và cá thể lông trắng thuần chủng thu được F1 toàn lông xám. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau thu được F2 có tỉ lệ 1 lông đen : 2 lông xám : 1 lông trắng. Đây là hiện tượng di truyền theo quy luật nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Một cây có kiểu gen AaBb tự thụ phấn. Biết các gen phân li độc lập. Tỉ lệ kiểu gen Aabb ở đời con là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Trong thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Mendel, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 9:3:3:1 được hình thành do:

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Cho phép lai P: AaBbDd x aaBbdd. Các gen phân li độc lập. Tỉ lệ kiểu hình trội về cả 3 tính trạng ở đời con là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Điều kiện nghiệm đúng của quy luật phân li độc lập là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Một loài thực vật lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n=14. Xét một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Trong quần thể, số loại kiểu gen tối đa có thể có liên quan đến gen này là:

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Trong một phép lai giữa hai cây thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản, F1 thu được toàn cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 9 thân cao, hoa đỏ : 3 thân cao, hoa trắng : 3 thân thấp, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng. Kiểu gen của cây F1 là:

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Nếu biết trước kiểu hình của một cá thể là trội về một tính trạng, làm thế nào để xác định chính xác kiểu gen của cá thể đó theo phương pháp của Mendel?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa trắng. Xét phép lai giữa cây hoa đỏ dị hợp và cây hoa trắng. Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở đời con là:

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Trong phép lai dihybrid, số loại giao tử tối đa được tạo ra từ một cá thể có kiểu gen AaBb là:

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 thân cao : 1 thân thấp?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Ở người, bệnh phenylketonuria do một alen lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định. Một cặp vợ chồng bình thường sinh ra một con gái mắc bệnh. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh người con thứ hai cũng mắc bệnh là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Trong phép lai giữa hai cây dị hợp tử về hai cặp gen (AaBb x AaBb), tỉ lệ kiểu hình mang cả hai tính trạng trội ở đời con là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Cho sơ đồ lai: P: ♀AaBb x ♂Aabb. Biết các gen phân li độc lập. Tỉ lệ kiểu hình A-bb ở đời con là:

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Mục đích của việc Mendel tạo dòng thuần chủng trước khi thực hiện các phép lai là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Trong quy luật phân li độc lập, các cặp alen quy định các cặp tính trạng khác nhau phân li độc lập với nhau trong quá trình nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Ở một loài thực vật, dạng quả tròn là trội hoàn toàn so với quả dài. Nếu cho cây quả tròn dị hợp lai với cây quả dài, tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ là:

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Cho phép lai giữa hai cây có kiểu gen AaBb và Aabb. Biết các gen phân li độc lập. Số loại kiểu gen khác nhau tối đa có thể xuất hiện ở đời con là:

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Trong thí nghiệm của Mendel, vì sao ông lại chọn các tính trạng tương phản để nghiên cứu?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Nếu một gen có 3 alen, số loại kiểu gen tối đa có thể có trong quần thể là bao nhiêu đối với nhiễm sắc thể thường?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phương pháp nghiên cứu độc đáo của Mendel, giúp ông khám phá ra các quy luật di truyền cơ bản, bao gồm các bước chính nào sau đây (theo trình tự hợp lý)?

  • A. Tạo dòng thuần → Lai phân tích → Phân tích định lượng → Đưa ra giả thuyết.
  • B. Lai các cá thể khác nhau → Phân tích định lượng → Tạo dòng thuần → Đưa ra giả thuyết.
  • C. Phân tích định lượng → Tạo dòng thuần → Lai các dòng thuần → Đưa ra giả thuyết.
  • D. Tạo dòng thuần → Lai các dòng thuần → Phân tích định lượng kết quả lai → Đưa ra giả thuyết và kiểm chứng.

Câu 2: Khi Mendel lai hai cây đậu Hà Lan thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản (ví dụ: hạt vàng lai với hạt xanh), ông thu được thế hệ F1 đồng loạt biểu hiện tính trạng của một trong hai cây bố mẹ. Hiện tượng này được Mendel giải thích dựa trên khái niệm nào?

  • A. Sự phân li độc lập của các nhân tố di truyền.
  • B. Sự tổ hợp ngẫu nhiên của giao tử.
  • C. Mối quan hệ trội - lặn giữa các alen.
  • D. Tính đồng đều của thế hệ F1.

Câu 3: Theo Định luật Phân li của Mendel, các alen của cùng một gen phân li đồng đều về các giao tử trong quá trình giảm phân. Cơ sở tế bào học của sự kiện này là gì?

  • A. Sự phân li của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân I.
  • B. Sự phân li của các chromatid trong giảm phân II.
  • C. Sự tổ hợp ngẫu nhiên của các nhiễm sắc thể trong thụ tinh.
  • D. Sự nhân đôi của nhiễm sắc thể trước giảm phân.

Câu 4: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Lai cây thân cao dị hợp (Aa) với cây thân thấp (aa). Tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình ở thế hệ con lai F1 thu được là bao nhiêu?

  • A. Tỉ lệ kiểu gen 3:1, tỉ lệ kiểu hình 3:1.
  • B. Tỉ lệ kiểu gen 1:1, tỉ lệ kiểu hình 1:1.
  • C. Tỉ lệ kiểu gen 1:2:1, tỉ lệ kiểu hình 3:1.
  • D. Tỉ lệ kiểu gen 1:1, tỉ lệ kiểu hình 3:1.

Câu 5: Một cây đậu Hà Lan có kiểu hình thân cao. Để xác định chính xác kiểu gen của cây này là thuần chủng (AA) hay không thuần chủng (Aa), Mendel đã sử dụng phép lai nào?

  • A. Lai với cây thân cao thuần chủng (AA).
  • B. Lai với cây thân cao chưa biết kiểu gen.
  • C. Tự thụ phấn.
  • D. Lai với cây thân thấp (aa).

Câu 6: Ở đậu Hà Lan, hạt vàng (B) trội hoàn toàn so với hạt xanh (b). Lai hai cây đậu Hà Lan, thu được đời con có 75% hạt vàng và 25% hạt xanh. Kiểu gen của hai cây bố mẹ trong phép lai này là gì?

  • A. BB x bb.
  • B. BB x Bb.
  • C. Bb x Bb.
  • D. Bb x bb.

Câu 7: Theo Định luật Phân li Độc lập của Mendel, sự phân li của các alen thuộc các cặp gen khác nhau xảy ra một cách độc lập với nhau trong quá trình giảm phân. Điều này chỉ đúng khi các gen đó nằm ở đâu?

  • A. Trên cùng một nhiễm sắc thể.
  • B. Trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau.
  • C. Trên nhiễm sắc thể giới tính.
  • D. Trong tế bào chất.

Câu 8: Ở đậu Hà Lan, hạt vàng (B) trội so với hạt xanh (b), hạt trơn (R) trội so với hạt nhăn (r). Hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Lai cây dị hợp tử về cả hai cặp gen (BbRr) với cây đồng hợp lặn về cả hai cặp gen (bbrr). Tỉ lệ kiểu hình ở đời con là gì?

  • A. 1 vàng, trơn : 1 vàng, nhăn : 1 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn.
  • B. 9 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 3 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn.
  • C. 3 vàng, trơn : 1 xanh, nhăn.
  • D. 1 vàng, trơn : 1 xanh, nhăn.

Câu 9: Vẫn với ví dụ ở Câu 8 (hạt vàng/xanh, trơn/nhăn, phân li độc lập). Lai hai cây đậu Hà Lan dị hợp tử về cả hai cặp gen (BbRr x BbRr). Tỉ lệ kiểu hình hạt xanh, nhăn ở đời con F1 thu được theo lí thuyết là bao nhiêu?

  • A. 3/16.
  • B. 1/16.
  • C. 9/16.
  • D. 3/4.

Câu 10: Tại sao Mendel lại chọn cây đậu Hà Lan làm đối tượng nghiên cứu cho các thí nghiệm của mình?

  • A. Chỉ vì nó có nhiều tính trạng trội.
  • B. Vì nó là cây giao phấn bắt buộc.
  • C. Vì nó chỉ có ít tính trạng khác nhau.
  • D. Có nhiều tính trạng tương phản rõ rệt, dễ trồng, vòng đời ngắn, dễ thực hiện lai nhân tạo.

Câu 11: Trong phép lai một cặp tính trạng, nếu thế hệ F1 có tỉ lệ kiểu hình là 1 trội : 1 lặn, thì kiểu gen của bố mẹ là gì (biết tính trạng trội là trội hoàn toàn)?

  • A. Aa x aa.
  • B. AA x aa.
  • C. Aa x Aa.
  • D. AA x Aa.

Câu 12: Mendel đã sử dụng phép lai thuận nghịch để kiểm tra giả thuyết của mình. Kết quả của phép lai thuận và nghịch trên cây đậu Hà Lan thường giống nhau. Điều này chứng tỏ điều gì về sự di truyền các tính trạng Mendel nghiên cứu?

  • A. Các gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
  • B. Các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường.
  • C. Các gen nằm trong tế bào chất.
  • D. Tính trạng chỉ di truyền theo dòng mẹ.

Câu 13: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp. Lai cây thuần chủng thân cao với cây thân thấp thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Chọn ngẫu nhiên một cây thân cao ở F2, xác suất để cây này có kiểu gen dị hợp tử (Aa) là bao nhiêu?

  • A. 1/4.
  • B. 1/2.
  • C. 3/4.
  • D. 2/3.

Câu 14: Vẫn với ví dụ ở Câu 8 (hạt vàng/xanh, trơn/nhăn, phân li độc lập). Lai hai cây đậu dị hợp tử về cả hai cặp gen (BbRr x BbRr). Tỉ lệ kiểu gen BbRr ở đời con F1 là bao nhiêu?

  • A. 1/16.
  • B. 1/4.
  • C. 9/16.
  • D. 3/8.

Câu 15: Mendel đã sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả thí nghiệm của mình. Việc áp dụng toán học vào sinh học có ý nghĩa gì đối với nghiên cứu di truyền?

  • A. Giúp Mendel dự đoán chính xác kiểu hình của từng cá thể con lai.
  • B. Chứng minh rằng các tính trạng di truyền theo một cách hoàn toàn ngẫu nhiên.
  • C. Giúp Mendel phân tích kết quả một cách khách quan, nhận ra các quy luật số học trong di truyền.
  • D. Chỉ có ý nghĩa trong việc kiểm chứng giả thuyết, không giúp đưa ra giả thuyết ban đầu.

Câu 16: Phép lai nào sau đây được sử dụng để kiểm tra giả thuyết về sự phân li độc lập của các cặp gen?

  • A. Lai phân tích F1 dị hợp về hai cặp gen.
  • B. Lai F1 dị hợp về hai cặp gen với nhau.
  • C. Lai hai dòng thuần khác biệt về hai cặp tính trạng.
  • D. Lai phân tích F1 dị hợp về một cặp gen.

Câu 17: Điều kiện nào sau đây là cần thiết để các gen tuân theo Định luật Phân li Độc lập của Mendel?

  • A. Các gen phải nằm trên cùng một nhiễm sắc thể và liên kết hoàn toàn.
  • B. Các gen phải nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
  • C. Các gen phải nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau.
  • D. Các gen phải có quan hệ trội không hoàn toàn với nhau.

Câu 18: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa đỏ, gen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này phân li độc lập. Lai cây dị hợp tử về cả hai cặp gen (AaBb) với cây đồng hợp lặn về cặp gen thứ nhất và dị hợp tử về cặp gen thứ hai (aaBb). Xác suất thu được cây thân cao, hoa trắng ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 1/4.
  • B. 1/8.
  • C. 3/8.
  • D. 1/16.

Câu 19: Phép lai nào sau đây sẽ cho tỉ lệ kiểu hình 1:1 ở đời con trong trường hợp tính trạng được quy định bởi một gen có quan hệ trội lặn hoàn toàn?

  • A. AA x AA.
  • B. AA x aa.
  • C. Aa x aa.
  • D. Aa x Aa.

Câu 20: Quan sát kết quả lai giữa hai cây đậu Hà Lan: Cây P có kiểu hình (A) lai với cây có kiểu hình (B), thu được F1 gồm 50% cá thể kiểu hình (A) và 50% cá thể kiểu hình (B). Nếu tính trạng (A) là trội so với (B), thì kiểu gen của hai cây bố mẹ P là gì?

  • A. Cây (A) có kiểu gen Aa, cây (B) có kiểu gen aa.
  • B. Cây (A) có kiểu gen AA, cây (B) có kiểu gen aa.
  • C. Cây (A) có kiểu gen AA, cây (B) có kiểu gen Aa.
  • D. Cây (A) có kiểu gen Aa, cây (B) có kiểu gen Aa.

Câu 21: Tại sao Mendel phải theo dõi kết quả lai đến thế hệ F2, F3 mà không dừng lại ở F1?

  • A. Để đảm bảo số lượng cá thể đủ lớn cho phân tích.
  • B. Vì các tính trạng chỉ biểu hiện ở thế hệ F2, F3.
  • C. Để kiểm tra xem F1 có phải là dòng thuần hay không.
  • D. Để quan sát sự phân li tính trạng và kiểm tra giả thuyết về sự phân li của các nhân tố di truyền.

Câu 22: Cho hai cây đậu lai với nhau, thu được đời con có 75% số cây thân cao và 25% số cây thân thấp. Nếu tiếp tục cho tất cả các cây thân cao ở đời con tự thụ phấn, thì tỉ lệ cây thân thấp thu được ở thế hệ kế tiếp là bao nhiêu?

  • A. 1/4.
  • B. 1/6.
  • C. 1/8.
  • D. 3/16.

Câu 23: Vẫn với ví dụ ở Câu 8 (hạt vàng/xanh, trơn/nhăn, phân li độc lập). Lai hai cây đậu dị hợp tử về cả hai cặp gen (BbRr x BbRr). Tỉ lệ cá thể có kiểu hình hạt vàng, nhăn (B_rr) ở đời con F1 là bao nhiêu?

  • A. 9/16.
  • B. 1/16.
  • C. 1/4.
  • D. 3/16.

Câu 24: Giải thích nào sau đây về sự di truyền của các cặp tính trạng theo Mendel là đúng nhất?

  • A. Mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định, các nhân tố này phân li đồng đều về các giao tử và tổ hợp ngẫu nhiên trong thụ tinh.
  • B. Các tính trạng di truyền theo nhóm, không phân li độc lập.
  • C. Tính trạng của bố mẹ hòa trộn vào nhau ở đời con.
  • D. Chỉ có tính trạng trội mới được di truyền sang thế hệ sau.

Câu 25: Nếu một cá thể có kiểu gen AaBb (hai cặp gen phân li độc lập) giảm phân, tỉ lệ các loại giao tử AB, Ab, aB, ab tạo ra theo lí thuyết là bao nhiêu?

  • A. 1 AB : 1 ab.
  • B. 3 AB : 1 ab.
  • C. 1 AB : 1 Ab : 1 aB : 1 ab.
  • D. 9 AB : 3 Ab : 3 aB : 1 ab.

Câu 26: Trong một phép lai phân tích hai cặp tính trạng, nếu thu được tỉ lệ kiểu hình là 1:1:1:1, điều đó khẳng định F1 mang lai với cá thể đồng hợp lặn có kiểu gen như thế nào?

  • A. Dị hợp về cả hai cặp gen (AaBb).
  • B. Đồng hợp trội về một cặp, dị hợp về cặp còn lại (AABb hoặc AaBB).
  • C. Đồng hợp trội về cả hai cặp gen (AABB).
  • D. Dị hợp về một cặp gen, đồng hợp lặn về cặp còn lại (Aabb hoặc aaBb).

Câu 27: Ở một loài cây, tính trạng màu hoa do một gen quy định. Lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng, F1 thu được toàn bộ hoa đỏ. Cho F1 lai với một cây X, thu được đời con có tỉ lệ 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng. Kiểu gen của cây X là gì (biết hoa đỏ là trội hoàn toàn so với hoa trắng)?

  • A. AA.
  • B. Aa.
  • C. aa.
  • D. Không xác định được.

Câu 28: Khái niệm "nhân tố di truyền" mà Mendel sử dụng trong học thuyết của mình, ngày nay tương ứng với cấu trúc nào trong tế bào?

  • A. Gen (alen).
  • B. Nhiễm sắc thể.
  • C. Protein.
  • D. ARN.

Câu 29: Một cặp vợ chồng đều không mắc bệnh P. Họ sinh được một người con trai mắc bệnh P. Biết rằng bệnh P do một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định và tuân theo quy luật Mendel. Kết luận nào sau đây là đúng về kiểu gen của cặp vợ chồng này?

  • A. Cả bố và mẹ đều đồng hợp trội (AA).
  • B. Bố đồng hợp trội (AA), mẹ dị hợp tử (Aa) hoặc ngược lại.
  • C. Cả bố và mẹ đều dị hợp tử (mang alen gây bệnh ở trạng thái lặn).
  • D. Bố đồng hợp lặn (aa), mẹ dị hợp tử (Aa) hoặc ngược lại.

Câu 30: Vẫn với dữ liệu từ Câu 29 (bệnh P là lặn trên NST thường). Cặp vợ chồng dị hợp tử (Aa x Aa) sinh con. Xác suất để họ sinh được hai người con liên tiếp đều không mắc bệnh P là bao nhiêu?

  • A. 3/4.
  • B. 1/4.
  • C. 1/16.
  • D. 9/16.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Phương pháp nghiên cứu độc đáo của Mendel, giúp ông khám phá ra các quy luật di truyền cơ bản, bao gồm các bước chính nào sau đây (theo trình tự hợp lý)?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Khi Mendel lai hai cây đậu Hà Lan thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản (ví dụ: hạt vàng lai với hạt xanh), ông thu được thế hệ F1 đồng loạt biểu hiện tính trạng của một trong hai cây bố mẹ. Hiện tượng này được Mendel giải thích dựa trên khái niệm nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Theo Định luật Phân li của Mendel, các alen của cùng một gen phân li đồng đều về các giao tử trong quá trình giảm phân. Cơ sở tế bào học của sự kiện này là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Lai cây thân cao dị hợp (Aa) với cây thân thấp (aa). Tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình ở thế hệ con lai F1 thu được là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Một cây đậu Hà Lan có kiểu hình thân cao. Để xác định chính xác kiểu gen của cây này là thuần chủng (AA) hay không thuần chủng (Aa), Mendel đã sử dụng phép lai nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Ở đậu Hà Lan, hạt vàng (B) trội hoàn toàn so với hạt xanh (b). Lai hai cây đậu Hà Lan, thu được đời con có 75% hạt vàng và 25% hạt xanh. Kiểu gen của hai cây bố mẹ trong phép lai này là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Theo Định luật Phân li Độc lập của Mendel, sự phân li của các alen thuộc các cặp gen khác nhau xảy ra một cách độc lập với nhau trong quá trình giảm phân. Điều này chỉ đúng khi các gen đó nằm ở đâu?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Ở đậu Hà Lan, hạt vàng (B) trội so với hạt xanh (b), hạt trơn (R) trội so với hạt nhăn (r). Hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Lai cây dị hợp tử về cả hai cặp gen (BbRr) với cây đồng hợp lặn về cả hai cặp gen (bbrr). Tỉ lệ kiểu hình ở đời con là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Vẫn với ví dụ ở Câu 8 (hạt vàng/xanh, trơn/nhăn, phân li độc lập). Lai hai cây đậu Hà Lan dị hợp tử về cả hai cặp gen (BbRr x BbRr). Tỉ lệ kiểu hình hạt xanh, nhăn ở đời con F1 thu được theo lí thuyết là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Tại sao Mendel lại chọn cây đậu Hà Lan làm đối tượng nghiên cứu cho các thí nghiệm của mình?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Trong phép lai một cặp tính trạng, nếu thế hệ F1 có tỉ lệ kiểu hình là 1 trội : 1 lặn, thì kiểu gen của bố mẹ là gì (biết tính trạng trội là trội hoàn toàn)?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Mendel đã sử dụng phép lai thuận nghịch để kiểm tra giả thuyết của mình. Kết quả của phép lai thuận và nghịch trên cây đậu Hà Lan thường giống nhau. Điều này chứng tỏ điều gì về sự di truyền các tính trạng Mendel nghiên cứu?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp. Lai cây thuần chủng thân cao với cây thân thấp thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Chọn ngẫu nhiên một cây thân cao ở F2, xác suất để cây này có kiểu gen dị hợp tử (Aa) là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Vẫn với ví dụ ở Câu 8 (hạt vàng/xanh, trơn/nhăn, phân li độc lập). Lai hai cây đậu dị hợp tử về cả hai cặp gen (BbRr x BbRr). Tỉ lệ kiểu gen BbRr ở đời con F1 là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Mendel đã sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả thí nghiệm của mình. Việc áp dụng toán học vào sinh học có ý nghĩa gì đối với nghiên cứu di truyền?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Phép lai nào sau đây được sử dụng để kiểm tra giả thuyết về sự phân li độc lập của các cặp gen?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Điều kiện nào sau đây là cần thiết để các gen tuân theo Định luật Phân li Độc lập của Mendel?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa đỏ, gen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này phân li độc lập. Lai cây dị hợp tử về cả hai cặp gen (AaBb) với cây đồng hợp lặn về cặp gen thứ nhất và dị hợp tử về cặp gen thứ hai (aaBb). Xác suất thu được cây thân cao, hoa trắng ở đời con là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Phép lai nào sau đây sẽ cho tỉ lệ kiểu hình 1:1 ở đời con trong trường hợp tính trạng được quy định bởi một gen có quan hệ trội lặn hoàn toàn?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Quan sát kết quả lai giữa hai cây đậu Hà Lan: Cây P có kiểu hình (A) lai với cây có kiểu hình (B), thu được F1 gồm 50% cá thể kiểu hình (A) và 50% cá thể kiểu hình (B). Nếu tính trạng (A) là trội so với (B), thì kiểu gen của hai cây bố mẹ P là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Tại sao Mendel phải theo dõi kết quả lai đến thế hệ F2, F3 mà không dừng lại ở F1?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Cho hai cây đậu lai với nhau, thu được đời con có 75% số cây thân cao và 25% số cây thân thấp. Nếu tiếp tục cho tất cả các cây thân cao ở đời con tự thụ phấn, thì tỉ lệ cây thân thấp thu được ở thế hệ kế tiếp là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Vẫn với ví dụ ở Câu 8 (hạt vàng/xanh, trơn/nhăn, phân li độc lập). Lai hai cây đậu dị hợp tử về cả hai cặp gen (BbRr x BbRr). Tỉ lệ cá thể có kiểu hình hạt vàng, nhăn (B_rr) ở đời con F1 là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Giải thích nào sau đây về sự di truyền của các cặp tính trạng theo Mendel là đúng nhất?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Nếu một cá thể có kiểu gen AaBb (hai cặp gen phân li độc lập) giảm phân, tỉ lệ các loại giao tử AB, Ab, aB, ab tạo ra theo lí thuyết là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Trong một phép lai phân tích hai cặp tính trạng, nếu thu được tỉ lệ kiểu hình là 1:1:1:1, điều đó khẳng định F1 mang lai với cá thể đồng hợp lặn có kiểu gen như thế nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Ở một loài cây, tính trạng màu hoa do một gen quy định. Lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng, F1 thu được toàn bộ hoa đỏ. Cho F1 lai với một cây X, thu được đời con có tỉ lệ 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng. Kiểu gen của cây X là gì (biết hoa đỏ là trội hoàn toàn so với hoa trắng)?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Khái niệm 'nhân tố di truyền' mà Mendel sử dụng trong học thuyết của mình, ngày nay tương ứng với cấu trúc nào trong tế bào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Một cặp vợ chồng đều không mắc bệnh P. Họ sinh được một người con trai mắc bệnh P. Biết rằng bệnh P do một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định và tuân theo quy luật Mendel. Kết luận nào sau đây là đúng về kiểu gen của cặp vợ chồng này?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Vẫn với dữ liệu từ Câu 29 (bệnh P là lặn trên NST thường). Cặp vợ chồng dị hợp tử (Aa x Aa) sinh con. Xác suất để họ sinh được hai người con liên tiếp đều không mắc bệnh P là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc điểm nào của cây đậu Hà Lan đã giúp Mendel thành công trong việc nghiên cứu quy luật di truyền?

  • A. Chỉ có một vài tính trạng được biểu hiện rõ ràng.
  • B. Có vòng đời dài, giúp theo dõi qua nhiều thế hệ.
  • C. Không thể tự thụ phấn, chỉ có thể lai chéo.
  • D. Có nhiều tính trạng tương phản rõ rệt, dễ trồng và tự thụ phấn.

Câu 2: Bước đầu tiên và quan trọng trong phương pháp nghiên cứu của Mendel là gì?

  • A. Lai các dòng khác nhau về một hoặc nhiều tính trạng.
  • B. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả.
  • C. Tạo các dòng thuần chủng (pure lines).
  • D. Phân tích kết quả lai ở F1, F2, F3.

Câu 3: Theo Mendel,

  • A. Hòa trộn vào nhau rồi phân li ngẫu nhiên.
  • B. Phân li đồng đều về các giao tử.
  • C. Chỉ một trong hai nhân tố đi vào giao tử.
  • D. Tổ hợp ngẫu nhiên với nhân tố của cặp khác.

Câu 4: Cơ sở tế bào học nào giải thích cho sự phân li đồng đều của cặp alen trong quá trình giảm phân, dẫn đến mỗi giao tử chỉ mang một alen của cặp?

  • A. Sự phân li của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân.
  • B. Sự phân li của các chromatid trong giảm phân.
  • C. Sự tổ hợp của các nhiễm sắc thể trong thụ tinh.
  • D. Sự trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể.

Câu 5: Ở cây đậu Hà Lan, alen quy định hạt vàng (Y) trội hoàn toàn so với alen quy định hạt xanh (y). Nếu lai một cây hạt vàng dị hợp (Yy) với một cây hạt xanh (yy), tỉ lệ kiểu hình ở đời con (F1) dự kiến là:

  • A. 3 hạt vàng : 1 hạt xanh.
  • B. 100% hạt vàng.
  • C. 1 hạt vàng : 1 hạt xanh.
  • D. 1 hạt vàng : 2 hạt lai : 1 hạt xanh.

Câu 6: Lai hai cây đậu Hà Lan thuần chủng thân cao với thân thấp, F1 thu được toàn bộ cây thân cao. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 751 cây thân cao và 249 cây thân thấp. Kết quả này phù hợp nhất với giả thuyết nào của Mendel?

  • A. Quy luật Phân li độc lập.
  • B. Quy luật Phân li.
  • C. Quy luật Trội không hoàn toàn.
  • D. Quy luật Liên kết gen.

Câu 7: Một cây đậu có kiểu hình hạt tròn, màu vàng. Để xác định chính xác kiểu gen của cây này (biết hạt tròn (R) trội so với hạt nhăn (r), hạt vàng (Y) trội so với hạt xanh (y)), Mendel sẽ tiến hành phép lai nào?

  • A. Lai với cây hạt tròn, màu vàng dị hợp (RrYy).
  • B. Cho cây đó tự thụ phấn.
  • C. Lai với cây hạt nhăn, màu vàng (rryy).
  • D. Lai với cây hạt nhăn, màu xanh (rryy).

Câu 8: Ở người, khả năng cuộn lưỡi (A) là trội so với không cuộn lưỡi (a). Một cặp vợ chồng đều có khả năng cuộn lưỡi sinh được một người con trai không có khả năng cuộn lưỡi. Xác suất để họ sinh người con gái thứ hai có khả năng cuộn lưỡi là bao nhiêu?

  • A. 1/4.
  • B. 1/2.
  • C. 1/8.
  • D. 3/4.

Câu 9: Khi Mendel tiến hành lai hai cây đậu thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản (ví dụ: hạt tròn, vàng x hạt nhăn, xanh), ông nhận thấy F1 đều biểu hiện kiểu hình của bố hoặc mẹ mang tính trạng trội. Điều này thể hiện:

  • A. Hiện tượng trội hoàn toàn.
  • B. Quy luật Phân li độc lập.
  • C. Quy luật Phân li.
  • D. Sự đồng nhất của F2.

Câu 10: Ở đậu Hà Lan, hạt tròn (R) trội hoàn toàn so với hạt nhăn (r), vỏ lục (G) trội hoàn toàn so với vỏ vàng (g). Lai cây đậu có kiểu gen RrGg với cây đậu có kiểu gen Rrgg. Tỉ lệ kiểu hình hạt tròn, vỏ vàng ở đời con dự kiến là:

  • A. 1/8.
  • B. 3/4.
  • C. 3/8.
  • D. 9/16.

Câu 11: Cơ sở tế bào học nào giải thích cho sự phân li độc lập của các cặp alen thuộc các gen khác nhau trong quá trình giảm phân?

  • A. Sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các cromatit.
  • B. Sự sắp xếp ngẫu nhiên và phân li độc lập của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân I.
  • C. Sự phân li của các cromatit chị em trong giảm phân II.
  • D. Sự tổ hợp ngẫu nhiên của giao tử trong thụ tinh.

Câu 12: Trong phép lai giữa hai cá thể dị hợp về hai cặp gen (AaBb x AaBb) tuân theo quy luật phân li độc lập, tỉ lệ cá thể mang kiểu gen đồng hợp lặn về cả hai cặp gen (aabb) ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 1/16.
  • B. 3/16.
  • C. 9/16.
  • D. 1/4.

Câu 13: Một phép lai giữa hai cây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 3:1. Điều này có thể xảy ra trong trường hợp nào?

  • A. Lai phân tích cơ thể dị hợp về hai cặp gen.
  • B. Lai giữa hai cơ thể đồng hợp trội và đồng hợp lặn về một cặp gen.
  • C. Lai giữa hai cơ thể dị hợp về hai cặp gen.
  • D. Lai giữa hai cơ thể dị hợp về một cặp gen.

Câu 14: Phép lai nào dưới đây được sử dụng để kiểm tra giả thuyết của Mendel về sự phân li của các nhân tố di truyền (alen)?

  • A. Tự thụ phấn F1.
  • B. Lai phân tích F1.
  • C. Lai thuận nghịch.
  • D. Lai F1 với P thuần chủng trội.

Câu 15: Tại sao Mendel lại tiến hành phân tích kết quả lai trên số lượng lớn các cá thể ở mỗi thế hệ?

  • A. Để tìm ra các tính trạng mới xuất hiện.
  • B. Để đảm bảo tất cả các khả năng tổ hợp đều xảy ra.
  • C. Để kết quả phân tích có độ chính xác cao, phản ánh đúng quy luật di truyền.
  • D. Để chứng minh rằng các tính trạng không bị pha trộn.

Câu 16: Một cây đậu có kiểu gen AaBb. Nếu các gen A, a và B, b nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau, cây này có thể tạo ra bao nhiêu loại giao tử khác nhau về kiểu gen?

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 17: Phép lai nào dưới đây, nếu tuân theo quy luật phân li độc lập và trội hoàn toàn, sẽ cho tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1 ở đời con?

  • A. AaBb x AaBb.
  • B. AaBb x aabb.
  • C. AABB x aabb.
  • D. Aabb x aaBb.

Câu 18: Bệnh phenylketo niệu ở người do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định. Một cặp vợ chồng bình thường có một con trai mắc bệnh. Xác suất để họ sinh thêm hai người con nữa đều bình thường là bao nhiêu?

  • A. 9/16.
  • B. 3/16.
  • C. 1/16.
  • D. 3/4.

Câu 19: Nếu Mendel không tạo ra các dòng thuần chủng ở thế hệ P mà sử dụng các cá thể ngẫu nhiên, kết quả thu được ở F1 và F2 sẽ như thế nào?

  • A. F1 vẫn đồng nhất và F2 phân li theo tỉ lệ Mendel.
  • B. F1 sẽ không đồng nhất, gây khó khăn cho việc phân tích kết quả ở F2.
  • C. Kết quả F2 sẽ hoàn toàn ngẫu nhiên, không theo quy luật nào.
  • D. Sẽ chỉ thu được các cá thể đồng hợp ở F1.

Câu 20: Trong một phép lai, người ta thu được đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 9:3:3:1. Phép lai này có thể là:

  • A. Aa x Aa.
  • B. AABb x aabb.
  • C. Aabb x aaBb.
  • D. AaBb x AaBb.

Câu 21: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Lai cây thân cao với cây thân thấp, F1 thu được tỉ lệ 1 thân cao : 1 thân thấp. Kiểu gen của cây thân cao ở P là gì?

  • A. AA.
  • B. Aa.
  • C. aa.
  • D. Không thể xác định.

Câu 22: Mendel đã sử dụng phương pháp nào để kiểm tra xem một cá thể có kiểu hình trội là đồng hợp hay dị hợp?

  • A. Lai phân tích.
  • B. Tự thụ phấn.
  • C. Lai thuận nghịch.
  • D. Lai giữa hai cá thể dị hợp.

Câu 23: Một cặp vợ chồng đều không bị bệnh M, nhưng con trai đầu lòng của họ bị bệnh M. Biết bệnh M do một gen lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định. Xác suất để con gái thứ hai của họ không bị bệnh M là bao nhiêu?

  • A. 1/4.
  • B. 1/2.
  • C. 3/4.
  • D. 100%.

Câu 24: Sự khác biệt cơ bản giữa Quy luật Phân li và Quy luật Phân li độc lập của Mendel là gì?

  • A. Quy luật Phân li nghiên cứu sự di truyền của một cặp tính trạng, còn Phân li độc lập nghiên cứu sự di truyền của hai hay nhiều cặp tính trạng.
  • B. Quy luật Phân li áp dụng cho gen trên NST giới tính, còn Phân li độc lập áp dụng cho gen trên NST thường.
  • C. Quy luật Phân li chỉ đúng khi có hiện tượng trội hoàn toàn, còn Phân li độc lập đúng với mọi trường hợp.
  • D. Quy luật Phân li mô tả sự phân li của gen, còn Phân li độc lập mô tả sự phân li của nhiễm sắc thể.

Câu 25: Ở đậu Hà Lan, thân cao (T) trội so với thân thấp (t), hạt vàng (Y) trội so với hạt xanh (y). Lai cây TtYy với cây ttyy. Tỉ lệ cây thân thấp, hạt vàng ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 1/8.
  • B. 1/4.
  • C. 3/8.
  • D. 9/16.

Câu 26: Cho sơ đồ lai P: AABb x aaBb. Với A trội hoàn toàn so với a, B trội hoàn toàn so với b. Tỉ lệ kiểu gen AaBB ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 1/8.
  • B. 1/2.
  • C. 1/4.
  • D. 3/4.

Câu 27: Tại sao Mendel không phát hiện ra hiện tượng liên kết gen trong các thí nghiệm của mình với cây đậu Hà Lan?

  • A. Cây đậu Hà Lan không có hiện tượng liên kết gen.
  • B. Mendel không phân tích đủ số lượng cá thể.
  • C. Mendel chỉ nghiên cứu các tính trạng trội hoàn toàn.
  • D. Các cặp gen Mendel nghiên cứu thường nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau hoặc cách xa nhau.

Câu 28: Bệnh mù màu đỏ-lục ở người do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Một người đàn ông bình thường kết hôn với một người phụ nữ mang gen gây bệnh (dị hợp). Xác suất để con trai của họ bị mù màu là bao nhiêu?

  • A. 0.
  • B. 1/2.
  • C. 1/4.
  • D. 3/4.

Câu 29: Khi lai hai cá thể có kiểu gen AaBb với nhau, có bao nhiêu loại kiểu gen khác nhau có thể xuất hiện ở đời con nếu hai cặp gen này phân li độc lập?

  • A. 3.
  • B. 4.
  • C. 6.
  • D. 9.

Câu 30: Trong một thí nghiệm lai đậu Hà Lan, F1 dị hợp về hai cặp tính trạng (RrYy) được tự thụ phấn. Nếu có 3200 hạt thu được ở F2, số hạt nhăn, xanh (kiểu hình lặn về cả hai tính trạng) dự kiến theo lý thuyết Mendel là bao nhiêu?

  • A. 200.
  • B. 400.
  • C. 600.
  • D. 800.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Đặc điểm nào của cây đậu Hà Lan đã giúp Mendel thành công trong việc nghiên cứu quy luật di truyền?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Bước đầu tiên và quan trọng trong phương pháp nghiên cứu của Mendel là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Theo Mendel, "nhân tố di truyền" quy định tính trạng màu hoa ở cây đậu Hà Lan tồn tại thành cặp trong tế bào lưỡng bội. Trong quá trình hình thành giao tử, cặp nhân tố này sẽ:

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Cơ sở tế bào học nào giải thích cho sự phân li đồng đều của cặp alen trong quá trình giảm phân, dẫn đến mỗi giao tử chỉ mang một alen của cặp?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Ở cây đậu Hà Lan, alen quy định hạt vàng (Y) trội hoàn toàn so với alen quy định hạt xanh (y). Nếu lai một cây hạt vàng dị hợp (Yy) với một cây hạt xanh (yy), tỉ lệ kiểu hình ở đời con (F1) dự kiến là:

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Lai hai cây đậu Hà Lan thuần chủng thân cao với thân thấp, F1 thu được toàn bộ cây thân cao. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 751 cây thân cao và 249 cây thân thấp. Kết quả này phù hợp nhất với giả thuyết nào của Mendel?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Một cây đậu có kiểu hình hạt tròn, màu vàng. Để xác định chính xác kiểu gen của cây này (biết hạt tròn (R) trội so với hạt nhăn (r), hạt vàng (Y) trội so với hạt xanh (y)), Mendel sẽ tiến hành phép lai nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Ở người, khả năng cuộn lưỡi (A) là trội so với không cuộn lưỡi (a). Một cặp vợ chồng đều có khả năng cuộn lưỡi sinh được một người con trai không có khả năng cuộn lưỡi. Xác suất để họ sinh người con gái thứ hai có khả năng cuộn lưỡi là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Khi Mendel tiến hành lai hai cây đậu thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản (ví dụ: hạt tròn, vàng x hạt nhăn, xanh), ông nhận thấy F1 đều biểu hiện kiểu hình của bố hoặc mẹ mang tính trạng trội. Điều này thể hiện:

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Ở đậu Hà Lan, hạt tròn (R) trội hoàn toàn so với hạt nhăn (r), vỏ lục (G) trội hoàn toàn so với vỏ vàng (g). Lai cây đậu có kiểu gen RrGg với cây đậu có kiểu gen Rrgg. Tỉ lệ kiểu hình hạt tròn, vỏ vàng ở đời con dự kiến là:

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Cơ sở tế bào học nào giải thích cho sự phân li độc lập của các cặp alen thuộc các gen khác nhau trong quá trình giảm phân?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Trong phép lai giữa hai cá thể dị hợp về hai cặp gen (AaBb x AaBb) tuân theo quy luật phân li độc lập, tỉ lệ cá thể mang kiểu gen đồng hợp lặn về cả hai cặp gen (aabb) ở đời con là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Một phép lai giữa hai cây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 3:1. Điều này có thể xảy ra trong trường hợp nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Phép lai nào dưới đây được sử dụng để kiểm tra giả thuyết của Mendel về sự phân li của các nhân tố di truyền (alen)?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Tại sao Mendel lại tiến hành phân tích kết quả lai trên số lượng lớn các cá thể ở mỗi thế hệ?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Một cây đậu có kiểu gen AaBb. Nếu các gen A, a và B, b nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau, cây này có thể tạo ra bao nhiêu loại giao tử khác nhau về kiểu gen?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Phép lai nào dưới đây, nếu tuân theo quy luật phân li độc lập và trội hoàn toàn, sẽ cho tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1 ở đời con?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Bệnh phenylketo niệu ở người do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định. Một cặp vợ chồng bình thường có một con trai mắc bệnh. Xác suất để họ sinh thêm hai người con nữa đều bình thường là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Nếu Mendel không tạo ra các dòng thuần chủng ở thế hệ P mà sử dụng các cá thể ngẫu nhiên, kết quả thu được ở F1 và F2 sẽ như thế nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Trong một phép lai, người ta thu được đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 9:3:3:1. Phép lai này có thể là:

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Lai cây thân cao với cây thân thấp, F1 thu được tỉ lệ 1 thân cao : 1 thân thấp. Kiểu gen của cây thân cao ở P là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Mendel đã sử dụng phương pháp nào để kiểm tra xem một cá thể có kiểu hình trội là đồng hợp hay dị hợp?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Một cặp vợ chồng đều không bị bệnh M, nhưng con trai đầu lòng của họ bị bệnh M. Biết bệnh M do một gen lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định. Xác suất để con gái thứ hai của họ không bị bệnh M là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Sự khác biệt cơ bản giữa Quy luật Phân li và Quy luật Phân li độc lập của Mendel là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Ở đậu Hà Lan, thân cao (T) trội so với thân thấp (t), hạt vàng (Y) trội so với hạt xanh (y). Lai cây TtYy với cây ttyy. Tỉ lệ cây thân thấp, hạt vàng ở đời con là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Cho sơ đồ lai P: AABb x aaBb. Với A trội hoàn toàn so với a, B trội hoàn toàn so với b. Tỉ lệ kiểu gen AaBB ở đời con là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Tại sao Mendel không phát hiện ra hiện tượng liên kết gen trong các thí nghiệm của mình với cây đậu Hà Lan?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Bệnh mù màu đỏ-lục ở người do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Một người đàn ông bình thường kết hôn với một người phụ nữ mang gen gây bệnh (dị hợp). Xác suất để con trai của họ bị mù màu là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Khi lai hai cá thể có kiểu gen AaBb với nhau, có bao nhiêu loại kiểu gen khác nhau có thể xuất hiện ở đời con nếu hai cặp gen này phân li độc lập?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Trong một thí nghiệm lai đậu Hà Lan, F1 dị hợp về hai cặp tính trạng (RrYy) được tự thụ phấn. Nếu có 3200 hạt thu được ở F2, số hạt nhăn, xanh (kiểu hình lặn về cả hai tính trạng) dự kiến theo lý thuyết Mendel là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phương pháp nghiên cứu đặc trưng mà Mendel đã sử dụng để khám phá ra các quy luật di truyền cơ bản là gì?

  • A. Quan sát trực tiếp sự biến đổi của sinh vật trong tự nhiên.
  • B. Lai và phân tích con lai trên cơ sở sử dụng toán xác suất.
  • C. Nghiên cứu cấu trúc nhiễm sắc thể dưới kính hiển vi.
  • D. Nuôi cấy mô và tế bào để tạo ra các dòng vô tính.

Câu 2: Để đảm bảo tính chính xác khi nghiên cứu quy luật di truyền, bước đầu tiên và quan trọng nhất mà Mendel thực hiện là gì?

  • A. Lai các cá thể khác nhau về nhiều tính trạng.
  • B. Phân tích kết quả lai bằng thống kê.
  • C. Tạo ra các dòng thuần chủng về tính trạng cần nghiên cứu.
  • D. Cho các thế hệ sau tự thụ phấn liên tục.

Câu 3: Mendel đã giải thích kết quả phép lai một cặp tính trạng (ví dụ: hạt vàng x hạt xanh) ở F1 và F2 bằng cách đưa ra giả thuyết về "nhân tố di truyền". Khái niệm "nhân tố di truyền" này ngày nay được gọi là gì?

  • A. Nhiễm sắc thể.
  • B. Protein.
  • C. Enzyme.
  • D. Gene (alen).

Câu 4: Theo quan điểm của Mendel, tính trạng "trội" là tính trạng như thế nào?

  • A. Biểu hiện ở F1 khi lai hai dòng thuần chủng tương phản.
  • B. Luôn có tần số xuất hiện cao hơn tính trạng lặn trong quần thể.
  • C. Chỉ biểu hiện ở trạng thái đồng hợp trội.
  • D. Không bị ảnh hưởng bởi môi trường.

Câu 5: Phép lai nào sau đây là phép lai phân tích?

  • A. Lai giữa cá thể F1 với nhau.
  • B. Lai giữa cá thể F1 với bố mẹ thuần chủng trội.
  • C. Lai giữa cá thể mang tính trạng trội chưa biết kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn.
  • D. Lai giữa hai cá thể đồng hợp trội.

Câu 6: Cơ sở tế bào học của quy luật Phân li của Mendel là sự kiện nào diễn ra trong giảm phân?

  • A. Sự phân li của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân.
  • B. Sự tổ hợp của các nhiễm sắc thể trong thụ tinh.
  • C. Sự nhân đôi của nhiễm sắc thể trước giảm phân.
  • D. Sự trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể tương đồng.

Câu 7: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao lai với cây thân thấp, F1 thu được toàn bộ cây thân cao. Nếu cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là bao nhiêu?

  • A. 100% thân cao.
  • B. 1 thân cao : 1 thân thấp.
  • C. 1 thân cao : 2 thân trung bình : 1 thân thấp.
  • D. 3 thân cao : 1 thân thấp.

Câu 8: Ở một loài thực vật, gen B quy định hạt tròn, gen b quy định hạt dài. Cho cây hạt tròn lai với cây hạt dài thu được F1 gồm 50% hạt tròn và 50% hạt dài. Kiểu gen của cây bố mẹ trong phép lai này là gì?

  • A. BB x bb.
  • B. Bb x bb.
  • C. BB x Bb.
  • D. Bb x Bb.

Câu 9: Quy luật Phân li độc lập của Mendel áp dụng cho trường hợp nào?

  • A. Sự di truyền của hai hay nhiều cặp tính trạng do các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau quy định.
  • B. Sự di truyền của một cặp tính trạng.
  • C. Sự di truyền của các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể.
  • D. Sự di truyền của các tính trạng chỉ bị ảnh hưởng bởi môi trường.

Câu 10: Cơ sở tế bào học của quy luật Phân li độc lập của Mendel là sự kiện nào diễn ra trong giảm phân?

  • A. Sự nhân đôi của nhiễm sắc thể.
  • B. Sự phân li của cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
  • C. Sự trao đổi chéo giữa các cromatit.
  • D. Sự phân li độc lập của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau.

Câu 11: Ở đậu Hà Lan, hạt vàng trội so với hạt xanh, hạt trơn trội so với hạt nhăn. Hai cặp tính trạng này di truyền độc lập. Cho cây dị hợp tử về cả hai cặp gen (AaBb) tự thụ phấn. Tỉ lệ cây có kiểu hình hạt xanh, nhăn ở F2 là bao nhiêu?

  • A. 1/16.
  • B. 3/16.
  • C. 9/16.
  • D. 1/4.

Câu 12: Ở đậu Hà Lan, hạt vàng (A) trội so với hạt xanh (a), hạt trơn (B) trội so với hạt nhăn (b). Hai cặp tính trạng này di truyền độc lập. Cho cây có kiểu gen AaBb lai phân tích. Tỉ lệ kiểu hình hạt vàng, trơn ở thế hệ con lai là bao nhiêu?

  • A. 1/16.
  • B. 1/4.
  • C. 3/4.
  • D. 9/16.

Câu 13: Một cá thể có kiểu gen AaBb (hai cặp gen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau) sẽ tạo ra các loại giao tử với tỉ lệ như thế nào?

  • A. 1/2 AB : 1/2 ab.
  • B. 1 AB : 1 Ab : 1 aB : 1 ab.
  • C. 1/4 A : 1/4 a : 1/4 B : 1/4 b.
  • D. 1/4 AB : 1/4 Ab : 1/4 aB : 1/4 ab.

Câu 14: Phép lai nào sau đây, nếu di truyền tuân theo quy luật Mendel, sẽ cho tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1 ở đời con?

  • A. AaBb x AaBb.
  • B. AABB x aabb.
  • C. AaBb x aabb.
  • D. AABb x Aabb.

Câu 15: Tại sao Mendel lại sử dụng đậu Hà Lan làm đối tượng nghiên cứu?

  • A. Có bộ nhiễm sắc thể đơn bội.
  • B. Có nhiều cặp tính trạng tương phản rõ rệt và dễ dàng kiểm soát phép lai.
  • C. Chỉ sinh sản vô tính.
  • D. Tất cả các gen đều nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau.

Câu 16: Một cá thể có kiểu gen Aa. Theo quy luật phân li, cá thể này tạo ra các loại giao tử nào và với tỉ lệ là bao nhiêu?

  • A. 1/2 A và 1/2 a.
  • B. 1/4 A và 1/4 a.
  • C. 1 A và 1 a.
  • D. Chỉ tạo ra giao tử A hoặc giao tử a.

Câu 17: Trong phép lai Aa x Aa, tỉ lệ kiểu gen Aa ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 1/4.
  • B. 3/4.
  • C. 1/2.
  • D. 1/8.

Câu 18: Điều kiện nào sau đây không phải là điều kiện nghiệm đúng cơ bản của các quy luật Mendel?

  • A. Gen nằm trên nhiễm sắc thể thường.
  • B. Quan hệ trội lặn hoàn toàn.
  • C. Mỗi gen quy định một tính trạng.
  • D. Gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.

Câu 19: Một cá thể mang tính trạng trội, sau khi lai phân tích cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 trội : 1 lặn. Kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội đó là gì?

  • A. Đồng hợp trội (AA).
  • B. Dị hợp tử (Aa).
  • C. Đồng hợp lặn (aa).
  • D. Không thể xác định được.

Câu 20: Ở đậu Hà Lan, hạt vàng (A) trội so với hạt xanh (a), vỏ trơn (B) trội so với vỏ nhăn (b). Hai cặp gen này di truyền độc lập. Phép lai giữa hai cây đậu cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 3 hạt vàng, vỏ trơn : 3 hạt vàng, vỏ nhăn : 1 hạt xanh, vỏ trơn : 1 hạt xanh, vỏ nhăn. Kiểu gen của hai cây bố mẹ là gì?

  • A. AaBb x Aabb.
  • B. AaBb x aaBb.
  • C. AABB x aabb.
  • D. Aabb x aabb.

Câu 21: Ý nghĩa thực tiễn của quy luật Phân li của Mendel là gì?

  • A. Giải thích hiện tượng liên kết gen.
  • B. Dự đoán được sự xuất hiện của đột biến gen.
  • C. Giải thích cơ chế hình thành loài mới.
  • D. Giải thích sự phân li tính trạng ở đời con và là cơ sở cho chọn giống.

Câu 22: Mendel đã sử dụng phương pháp nào để kiểm tra giả thuyết về sự phân li đồng đều của các nhân tố di truyền về giao tử?

  • A. Cho F1 tự thụ phấn.
  • B. Cho F1 lai phân tích.
  • C. Lai F1 với bố mẹ thuần chủng trội.
  • D. Quan sát cấu trúc nhiễm sắc thể của F1.

Câu 23: Một phép lai giữa cây (P) có kiểu gen chưa biết với cây đồng hợp lặn (aabb) cho đời con (F1) có tỉ lệ kiểu hình 1 hạt vàng, vỏ trơn : 1 hạt vàng, vỏ nhăn : 1 hạt xanh, vỏ trơn : 1 hạt xanh, vỏ nhăn. Nếu các gen di truyền độc lập, kiểu gen của cây (P) là gì?

  • A. AaBb.
  • B. AABb.
  • C. Aabb.
  • D. aaBb.

Câu 24: Ở người, bệnh Phenylketo niệu do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định. Một cặp vợ chồng đều không mắc bệnh này nhưng có con trai đầu lòng mắc bệnh. Nếu họ sinh con thứ hai, xác suất để đứa con thứ hai là con gái không mắc bệnh là bao nhiêu?

  • A. 1/4.
  • B. 1/8.
  • C. 3/8.
  • D. 3/4.

Câu 25: Khi nói về quy luật di truyền của Mendel, phát biểu nào sau đây là không đúng?

  • A. Mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền (alen) quy định.
  • B. Các nhân tố di truyền không hòa trộn vào nhau trong cơ thể lai.
  • C. Các nhân tố di truyền trong mỗi cặp phân li đồng đều về các giao tử.
  • D. Mỗi tính trạng thường do nhiều cặp gen tương tác quy định.

Câu 26: Trong một phép lai đơn, nếu F1 có kiểu gen dị hợp (Aa), khi F1 giảm phân tạo giao tử, sự phân li của alen A và a diễn ra ở kì nào của giảm phân?

  • A. Kì đầu I.
  • B. Kì sau I.
  • C. Kì giữa II.
  • D. Kì sau II.

Câu 27: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh. Alen B quy định vỏ trơn, b quy định vỏ nhăn. Hai cặp gen này di truyền độc lập. Cho cây (P) lai với cây (Q), thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình: 3/8 hạt vàng, vỏ trơn : 3/8 hạt vàng, vỏ nhăn : 1/8 hạt xanh, vỏ trơn : 1/8 hạt xanh, vỏ nhăn. Kiểu gen của cây (P) và (Q) có thể là gì?

  • A. AaBb x Aabb.
  • B. AaBb x aaBb.
  • C. AABb x aaBb.
  • D. Aabb x aabb.

Câu 28: Một nhà khoa học lặp lại thí nghiệm lai đậu Hà Lan của Mendel với cặp tính trạng màu hoa (đỏ trội so với trắng). Ông lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng, thu được F1 toàn hoa đỏ. Khi cho F1 tự thụ phấn, ông thu được 600 cây F2. Số lượng cây hoa trắng mong đợi ở F2 theo lý thuyết của Mendel là bao nhiêu?

  • A. 450.
  • B. 150.
  • C. 300.
  • D. 600.

Câu 29: Giả sử có ba cặp gen Aa, Bb, Dd nằm trên ba cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Một cá thể có kiểu gen AaBbDd. Có bao nhiêu loại kiểu gen có thể được tạo ra từ phép lai giữa cá thể này với cá thể có kiểu gen AabbDd?

  • A. 8.
  • B. 12.
  • C. 16.
  • D. 18.

Câu 30: Điều nào sau đây mô tả đúng nhất về "dòng thuần chủng" theo cách hiểu của Mendel?

  • A. Dòng có tất cả các cá thể đều mang tính trạng trội.
  • B. Dòng mà các thế hệ con cháu luôn giống bố mẹ về tính trạng nghiên cứu khi tự thụ phấn.
  • C. Dòng được tạo ra bằng phương pháp lai khác dòng.
  • D. Dòng có kiểu gen dị hợp tử về tất cả các cặp gen.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Phương pháp nghiên cứu đặc trưng mà Mendel đã sử dụng để khám phá ra các quy luật di truyền cơ bản là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Để đảm bảo tính chính xác khi nghiên cứu quy luật di truyền, bước đầu tiên và quan trọng nhất mà Mendel thực hiện là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Mendel đã giải thích kết quả phép lai một cặp tính trạng (ví dụ: hạt vàng x hạt xanh) ở F1 và F2 bằng cách đưa ra giả thuyết về 'nhân tố di truyền'. Khái niệm 'nhân tố di truyền' này ngày nay được gọi là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Theo quan điểm của Mendel, tính trạng 'trội' là tính trạng như thế nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Phép lai nào sau đây là phép lai phân tích?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Cơ sở tế bào học của quy luật Phân li của Mendel là sự kiện nào diễn ra trong giảm phân?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao lai với cây thân thấp, F1 thu được toàn bộ cây thân cao. Nếu cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Ở một loài thực vật, gen B quy định hạt tròn, gen b quy định hạt dài. Cho cây hạt tròn lai với cây hạt dài thu được F1 gồm 50% hạt tròn và 50% hạt dài. Kiểu gen của cây bố mẹ trong phép lai này là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Quy luật Phân li độc lập của Mendel áp dụng cho trường hợp nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Cơ sở tế bào học của quy luật Phân li độc lập của Mendel là sự kiện nào diễn ra trong giảm phân?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Ở đậu Hà Lan, hạt vàng trội so với hạt xanh, hạt trơn trội so với hạt nhăn. Hai cặp tính trạng này di truyền độc lập. Cho cây dị hợp tử về cả hai cặp gen (AaBb) tự thụ phấn. Tỉ lệ cây có kiểu hình hạt xanh, nhăn ở F2 là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Ở đậu Hà Lan, hạt vàng (A) trội so với hạt xanh (a), hạt trơn (B) trội so với hạt nhăn (b). Hai cặp tính trạng này di truyền độc lập. Cho cây có kiểu gen AaBb lai phân tích. Tỉ lệ kiểu hình hạt vàng, trơn ở thế hệ con lai là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Một cá thể có kiểu gen AaBb (hai cặp gen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau) sẽ tạo ra các loại giao tử với tỉ lệ như thế nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Phép lai nào sau đây, nếu di truyền tuân theo quy luật Mendel, sẽ cho tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1 ở đời con?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Tại sao Mendel lại sử dụng đậu Hà Lan làm đối tượng nghiên cứu?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Một cá thể có kiểu gen Aa. Theo quy luật phân li, cá thể này tạo ra các loại giao tử nào và với tỉ lệ là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Trong phép lai Aa x Aa, tỉ lệ kiểu gen Aa ở đời con là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Điều kiện nào sau đây *không* phải là điều kiện nghiệm đúng cơ bản của các quy luật Mendel?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Một cá thể mang tính trạng trội, sau khi lai phân tích cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 trội : 1 lặn. Kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội đó là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Ở đậu Hà Lan, hạt vàng (A) trội so với hạt xanh (a), vỏ trơn (B) trội so với vỏ nhăn (b). Hai cặp gen này di truyền độc lập. Phép lai giữa hai cây đậu cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 3 hạt vàng, vỏ trơn : 3 hạt vàng, vỏ nhăn : 1 hạt xanh, vỏ trơn : 1 hạt xanh, vỏ nhăn. Kiểu gen của hai cây bố mẹ là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Ý nghĩa thực tiễn của quy luật Phân li của Mendel là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Mendel đã sử dụng phương pháp nào để kiểm tra giả thuyết về sự phân li đồng đều của các nhân tố di truyền về giao tử?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Một phép lai giữa cây (P) có kiểu gen chưa biết với cây đồng hợp lặn (aabb) cho đời con (F1) có tỉ lệ kiểu hình 1 hạt vàng, vỏ trơn : 1 hạt vàng, vỏ nhăn : 1 hạt xanh, vỏ trơn : 1 hạt xanh, vỏ nhăn. Nếu các gen di truyền độc lập, kiểu gen của cây (P) là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Ở người, bệnh Phenylketo niệu do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định. Một cặp vợ chồng đều không mắc bệnh này nhưng có con trai đầu lòng mắc bệnh. Nếu họ sinh con thứ hai, xác suất để đứa con thứ hai là con gái không mắc bệnh là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Khi nói về quy luật di truyền của Mendel, phát biểu nào sau đây là *không* đúng?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Trong một phép lai đơn, nếu F1 có kiểu gen dị hợp (Aa), khi F1 giảm phân tạo giao tử, sự phân li của alen A và a diễn ra ở kì nào của giảm phân?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh. Alen B quy định vỏ trơn, b quy định vỏ nhăn. Hai cặp gen này di truyền độc lập. Cho cây (P) lai với cây (Q), thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình: 3/8 hạt vàng, vỏ trơn : 3/8 hạt vàng, vỏ nhăn : 1/8 hạt xanh, vỏ trơn : 1/8 hạt xanh, vỏ nhăn. Kiểu gen của cây (P) và (Q) có thể là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Một nhà khoa học lặp lại thí nghiệm lai đậu Hà Lan của Mendel với cặp tính trạng màu hoa (đỏ trội so với trắng). Ông lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng, thu được F1 toàn hoa đỏ. Khi cho F1 tự thụ phấn, ông thu được 600 cây F2. Số lượng cây hoa trắng mong đợi ở F2 theo lý thuyết của Mendel là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Giả sử có ba cặp gen Aa, Bb, Dd nằm trên ba cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Một cá thể có kiểu gen AaBbDd. Có bao nhiêu loại kiểu gen có thể được tạo ra từ phép lai giữa cá thể này với cá thể có kiểu gen AabbDd?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Điều nào sau đây mô tả đúng nhất về 'dòng thuần chủng' theo cách hiểu của Mendel?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Mendel đã chứng minh giả thuyết về sự phân li của các nhân tố di truyền bằng cách thực hiện phép lai nào sau đây?

  • A. Lai thuận nghịch
  • B. Tự thụ phấn ở F1
  • C. Lai phân tích F1
  • D. Lai F1 với cơ thể đồng hợp trội

Câu 2: Trong thí nghiệm lai đậu Hà Lan của Mendel, khi lai cây F1 (dị hợp tử) với cây đồng hợp lặn, kết quả thu được ở đời con (lai phân tích) thường có tỉ lệ kiểu hình là gì?

  • A. 3 trội : 1 lặn
  • B. 100% trội
  • C. 1 : 2 : 1 về kiểu hình
  • D. 1 trội : 1 lặn

Câu 3: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Khi lai hai cây bố mẹ thuần chủng thân cao và thân thấp, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Tỉ lệ cây thân cao dị hợp tử ở F2 theo lí thuyết là bao nhiêu?

  • A. 1/4
  • B. 1/2
  • C. 3/4
  • D. 1/3

Câu 4: Cơ sở tế bào học của quy luật phân li của Mendel là do sự kiện nào xảy ra trong quá trình giảm phân?

  • A. Sự phân li của cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở kì sau giảm phân I.
  • B. Sự phân li của các nhiễm sắc thể chị em ở kì sau giảm phân II.
  • C. Sự tiếp hợp và trao đổi chéo của các nhiễm sắc thể ở kì đầu giảm phân I.
  • D. Sự tập trung của nhiễm sắc thể kép trên mặt phẳng xích đạo ở kì giữa giảm phân II.

Câu 5: Một cây đậu có kiểu hình hoa tím. Để xác định chính xác kiểu gen của cây đậu này (biết hoa tím là trội hoàn toàn so với hoa trắng), người ta thường sử dụng phương pháp lai nào?

  • A. Tự thụ phấn
  • B. Lai với cây hoa tím thuần chủng
  • C. Lai với cây hoa trắng
  • D. Lai với cây hoa tím dị hợp tử

Câu 6: Tại sao Mendel lại chọn cây đậu Hà Lan làm đối tượng nghiên cứu cho các thí nghiệm của mình?

  • A. Có nhiều tính trạng tương phản rõ rệt, dễ trồng, vòng đời ngắn, tự thụ phấn nghiêm ngặt.
  • B. Có bộ nhiễm sắc thể đơn bội, dễ quan sát dưới kính hiển vi.
  • C. Chỉ có một số ít tính trạng di truyền, giúp đơn giản hóa phân tích.
  • D. Có khả năng sinh sản vô tính mạnh, tạo ra nhiều cá thể giống hệt nhau.

Câu 7: Trong quy luật phân li, "nhân tố di truyền" mà Mendel đề cập tương ứng với khái niệm nào trong di truyền học hiện đại?

  • A. Nhiễm sắc thể
  • B. Gen
  • C. Protein
  • D. ADN

Câu 8: Cho một phép lai P: Aa x Aa. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen AA ở đời con F1 là bao nhiêu?

  • A. 1/4
  • B. 1/2
  • C. 3/4
  • D. 1/8

Câu 9: Phép lai nào sau đây được sử dụng để kiểm tra một cá thể mang tính trạng trội là thuần chủng hay không thuần chủng?

  • A. Lai thuận nghịch
  • B. Lai phân tích
  • C. Tự thụ phấn
  • D. Lai khác dòng

Câu 10: Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn (a) nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen trội (A) quy định da bình thường. Một cặp vợ chồng đều không bị bạch tạng nhưng có con đầu lòng bị bạch tạng. Xác suất để họ sinh người con thứ hai không bị bạch tạng là bao nhiêu?

  • A. 1/4
  • B. 1/2
  • C. 3/4
  • D. 100%

Câu 11: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là 0.4 AA : 0.4 Aa : 0.2 aa. Sau 2 thế hệ tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu gen Aa trong quần thể sẽ là bao nhiêu?

  • A. 0.4
  • B. 0.1
  • C. 0.2
  • D. 0.05

Câu 12: Điều nào sau đây KHÔNG phải là một điểm mạnh trong phương pháp nghiên cứu của Mendel?

  • A. Nghiên cứu riêng từng cặp tính trạng.
  • B. Sử dụng phương pháp lai phân tích.
  • C. Áp dụng toán thống kê và xác suất để phân tích kết quả.
  • D. Sử dụng kính hiển vi có độ phóng đại lớn để quan sát cấu trúc tế bào.

Câu 13: Trong trường hợp tính trạng do một gen có hai alen quy định và có hiện tượng trội không hoàn toàn, phép lai giữa hai cá thể dị hợp tử sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là gì?

  • A. 1 : 2 : 1
  • B. 3 : 1
  • C. 1 : 1
  • D. 100% một kiểu hình

Câu 14: Một gen có 2 alen (A và a). Kiểu gen AA quy định hoa đỏ, Aa quy định hoa hồng, aa quy định hoa trắng. Cho cây hoa đỏ lai với cây hoa trắng, thu được F1. Cho F1 giao phấn với cây hoa trắng, tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ là:

  • A. 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng
  • B. 1 hoa hồng : 1 hoa trắng
  • C. 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng
  • D. 1 hoa đỏ : 2 hoa hồng : 1 hoa trắng

Câu 15: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về "tính trạng trội" theo quan điểm của Mendel?

  • A. Là tính trạng luôn chiếm tỉ lệ 75% ở F2.
  • B. Là tính trạng chỉ biểu hiện ở trạng thái đồng hợp trội.
  • C. Là tính trạng biểu hiện ở cơ thể dị hợp tử.
  • D. Là tính trạng có tần số alen cao hơn trong quần thể.

Câu 16: Một nhà khoa học lặp lại thí nghiệm của Mendel với một loài thực vật khác. Ông lai cây thân cao thuần chủng với cây thân thấp thuần chủng, F1 thu được 100% thân cao. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 298 cây thân cao và 102 cây thân thấp. Kết quả này có phù hợp với quy luật phân li của Mendel không? Tại sao?

  • A. Phù hợp, vì tỉ lệ kiểu hình F2 xấp xỉ 3:1.
  • B. Không phù hợp, vì tỉ lệ F2 không chính xác là 3:1.
  • C. Phù hợp, vì F1 đồng tính thân cao.
  • D. Không phù hợp, vì số lượng cây không đủ lớn để kết luận.

Câu 17: Khái niệm "dòng thuần chủng" trong thí nghiệm của Mendel được hiểu là:

  • A. Dòng có kiểu gen dị hợp tử về tính trạng nghiên cứu.
  • B. Dòng được tạo ra bằng cách lai giữa hai cá thể khác loài.
  • C. Dòng có khả năng sinh sản hữu tính mạnh.
  • D. Dòng mà các thế hệ con cháu luôn giống bố mẹ về tính trạng nghiên cứu khi tự thụ phấn.

Câu 18: Theo quy luật phân li, mỗi giao tử của cơ thể dị hợp tử (ví dụ Aa) chỉ chứa một alen (A hoặc a) với xác suất ngang nhau. Điều này được giải thích là do:

  • A. Sự phân li đồng đều của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân.
  • B. Sự tổ hợp ngẫu nhiên của các giao tử trong thụ tinh.
  • C. Sự trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể.
  • D. Sự nhân đôi của ADN trước giảm phân.

Câu 19: Tại sao việc Mendel sử dụng phương pháp phân tích kết quả lai dựa trên toán xác suất lại là một bước tiến quan trọng trong nghiên cứu di truyền?

  • A. Giúp ông tìm ra các tính trạng mới chưa từng được biết đến.
  • B. Giúp ông tạo ra các giống cây trồng có năng suất cao hơn.
  • C. Cho phép phát hiện các quy luật di truyền theo các tỉ lệ nhất định và giải thích chúng.
  • D. Chứng minh rằng các tính trạng di truyền hoàn toàn ngẫu nhiên.

Câu 20: Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ, gen a quy định hoa trắng. Lai cây P chưa biết kiểu gen, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 75% hoa đỏ : 25% hoa trắng. Kiểu gen của cây P là gì?

  • A. AA x aa
  • B. AA x Aa
  • C. Aa x aa
  • D. Aa x Aa

Câu 21: Nếu một cá thể có kiểu gen là Aa, thì các loại giao tử mà cá thể này có thể tạo ra và tỉ lệ của chúng theo lí thuyết là gì?

  • A. 100% giao tử mang alen A.
  • B. 50% giao tử mang alen A và 50% giao tử mang alen a.
  • C. 75% giao tử mang alen A và 25% giao tử mang alen a.
  • D. Chỉ tạo ra một loại giao tử mang cả hai alen A và a.

Câu 22: Phát biểu nào sau đây thể hiện đúng nội dung của quy luật phân li của Mendel?

  • A. Trong quá trình hình thành giao tử, mỗi alen của cặp alen phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể bố mẹ.
  • B. Các cặp alen quy định các tính trạng khác nhau phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử.
  • C. Tính trạng trội phải luôn biểu hiện ở đời con.
  • D. Tất cả các cá thể trong quần thể đều có kiểu gen đồng hợp tử.

Câu 23: Một bệnh di truyền hiếm gặp ở người do alen lặn trên NST thường quy định. Một cặp vợ chồng đều không mắc bệnh, nhưng người chồng có em gái bị bệnh, người vợ có anh trai bị bệnh. Biết rằng ông bà nội của người chồng và ông bà ngoại của người vợ đều không mắc bệnh. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con đầu lòng bị bệnh là bao nhiêu?

  • A. 1/9
  • B. 1/16
  • C. 1/4
  • D. 1/6

Câu 24: Phân tích kết quả lai của Mendel cho thấy, các tính trạng di truyền theo những quy luật nhất định. Điều này khác với quan niệm trước đó cho rằng sự di truyền là sự "pha trộn" các đặc điểm của bố mẹ. Sự khác biệt cốt lõi trong quan niệm của Mendel là gì?

  • A. Mendel tin rằng môi trường ảnh hưởng đến sự di truyền.
  • B. Mendel cho rằng chỉ có tính trạng trội mới được di truyền.
  • C. Mendel tin rằng các tính trạng mới xuất hiện do đột biến.
  • D. Mendel cho rằng các yếu tố di truyền (gen) là rời rạc và không hòa trộn vào nhau.

Câu 25: Ở một loài chó, lông ngắn (S) là trội hoàn toàn so với lông dài (s). Lai chó cái lông ngắn với chó đực lông dài, thu được 6 con F1 đều có lông ngắn. Cho một con F1 đực lai với một con chó cái lông dài, thu được đời con có cả chó lông ngắn và chó lông dài. Kiểu gen của chó bố mẹ (P) ban đầu và chó cái lông dài dùng để lai với F1 đực là gì?

  • A. P: Ss x ss; Chó cái lai với F1: Ss
  • B. P: ss x SS; Chó cái lai với F1: SS
  • C. P: SS x ss; Chó cái lai với F1: ss
  • D. P: Ss x SS; Chó cái lai với F1: ss

Câu 26: Tại sao trong phương pháp nghiên cứu của Mendel, việc tạo dòng thuần chủng là bước đầu tiên và quan trọng?

  • A. Để tăng khả năng sinh sản của cây.
  • B. Để đảm bảo tính trạng nghiên cứu là đồng nhất và ổn định ở thế hệ P.
  • C. Để tạo ra các tính trạng mới chưa từng có.
  • D. Để cây có sức sống tốt hơn.

Câu 27: Một gen quy định màu hoa có 2 alen: R (đỏ) và r (trắng). Kiểu gen RR quy định hoa đỏ, Rr quy định hoa hồng, rr quy định hoa trắng (trội không hoàn toàn). Nếu lai một cây hoa hồng với một cây hoa trắng, tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình ở đời con sẽ là:

  • A. Kiểu gen 1 RR : 1 rr; Kiểu hình 1 đỏ : 1 trắng.
  • B. Kiểu gen 1 Rr : 1 rr; Kiểu hình 3 hồng : 1 trắng.
  • C. Kiểu gen 1 Rr : 1 rr; Kiểu hình 1 hồng : 1 trắng.
  • D. Kiểu gen 1 RR : 2 Rr : 1 rr; Kiểu hình 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng.

Câu 28: Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen và kiểu hình, phát biểu nào sau đây là đúng nhất dựa trên học thuyết của Mendel (trong trường hợp trội hoàn toàn)?

  • A. Mỗi kiểu gen chỉ quy định một kiểu hình.
  • B. Mỗi kiểu hình chỉ do một kiểu gen quy định.
  • C. Kiểu hình luôn giống với kiểu gen.
  • D. Một kiểu hình trội có thể do nhiều kiểu gen quy định.

Câu 29: Tại sao kết quả của phép lai thuận và lai nghịch lại giống nhau theo lí thuyết của Mendel (đối với các tính trạng do gen trên NST thường quy định)?

  • A. Vì vai trò của bố và mẹ trong di truyền các tính trạng do gen trên nhiễm sắc thể thường quy định là như nhau.
  • B. Vì tất cả các cá thể F1 đều có kiểu gen dị hợp tử.
  • C. Vì các alen phân li độc lập trong giảm phân.
  • D. Vì môi trường không ảnh hưởng đến sự biểu hiện của gen.

Câu 30: Giả sử ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ là trội so với gen a quy định hoa trắng. Lai hai cây bố mẹ, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 50% hoa đỏ : 50% hoa trắng. Kiểu gen của hai cây bố mẹ là gì?

  • A. AA x aa
  • B. Aa x aa
  • C. Aa x Aa
  • D. AA x Aa

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Mendel đã chứng minh giả thuyết về sự phân li của các nhân tố di truyền bằng cách thực hiện phép lai nào sau đây?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Trong thí nghiệm lai đậu Hà Lan của Mendel, khi lai cây F1 (dị hợp tử) với cây đồng hợp lặn, kết quả thu được ở đời con (lai phân tích) thường có tỉ lệ kiểu hình là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Khi lai hai cây bố mẹ thuần chủng thân cao và thân thấp, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Tỉ lệ cây thân cao dị hợp tử ở F2 theo lí thuyết là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Cơ sở tế bào học của quy luật phân li của Mendel là do sự kiện nào xảy ra trong quá trình giảm phân?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Một cây đậu có kiểu hình hoa tím. Để xác định chính xác kiểu gen của cây đậu này (biết hoa tím là trội hoàn toàn so với hoa trắng), người ta thường sử dụng phương pháp lai nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Tại sao Mendel lại chọn cây đậu Hà Lan làm đối tượng nghiên cứu cho các thí nghiệm của mình?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Trong quy luật phân li, 'nhân tố di truyền' mà Mendel đề cập tương ứng với khái niệm nào trong di truyền học hiện đại?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Cho một phép lai P: Aa x Aa. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen AA ở đời con F1 là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Phép lai nào sau đây được sử dụng để kiểm tra một cá thể mang tính trạng trội là thuần chủng hay không thuần chủng?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn (a) nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen trội (A) quy định da bình thường. Một cặp vợ chồng đều không bị bạch tạng nhưng có con đầu lòng bị bạch tạng. Xác suất để họ sinh người con thứ hai không bị bạch tạng là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là 0.4 AA : 0.4 Aa : 0.2 aa. Sau 2 thế hệ tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu gen Aa trong quần thể sẽ là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Điều nào sau đây KHÔNG phải là một điểm mạnh trong phương pháp nghiên cứu của Mendel?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Trong trường hợp tính trạng do một gen có hai alen quy định và có hiện tượng trội không hoàn toàn, phép lai giữa hai cá thể dị hợp tử sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Một gen có 2 alen (A và a). Kiểu gen AA quy định hoa đỏ, Aa quy định hoa hồng, aa quy định hoa trắng. Cho cây hoa đỏ lai với cây hoa trắng, thu được F1. Cho F1 giao phấn với cây hoa trắng, tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ là:

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về 'tính trạng trội' theo quan điểm của Mendel?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Một nhà khoa học lặp lại thí nghiệm của Mendel với một loài thực vật khác. Ông lai cây thân cao thuần chủng với cây thân thấp thuần chủng, F1 thu được 100% thân cao. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 298 cây thân cao và 102 cây thân thấp. Kết quả này có phù hợp với quy luật phân li của Mendel không? Tại sao?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Khái niệm 'dòng thuần chủng' trong thí nghiệm của Mendel được hiểu là:

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Theo quy luật phân li, mỗi giao tử của cơ thể dị hợp tử (ví dụ Aa) chỉ chứa một alen (A hoặc a) với xác suất ngang nhau. Điều này được giải thích là do:

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Tại sao việc Mendel sử dụng phương pháp phân tích kết quả lai dựa trên toán xác suất lại là một bước tiến quan trọng trong nghiên cứu di truyền?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ, gen a quy định hoa trắng. Lai cây P chưa biết kiểu gen, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 75% hoa đỏ : 25% hoa trắng. Kiểu gen của cây P là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Nếu một cá thể có kiểu gen là Aa, thì các loại giao tử mà cá thể này có thể tạo ra và tỉ lệ của chúng theo lí thuyết là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Phát biểu nào sau đây thể hiện đúng nội dung của quy luật phân li của Mendel?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Một bệnh di truyền hiếm gặp ở người do alen lặn trên NST thường quy định. Một cặp vợ chồng đều không mắc bệnh, nhưng người chồng có em gái bị bệnh, người vợ có anh trai bị bệnh. Biết rằng ông bà nội của người chồng và ông bà ngoại của người vợ đều không mắc bệnh. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con đầu lòng bị bệnh là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Phân tích kết quả lai của Mendel cho thấy, các tính trạng di truyền theo những quy luật nhất định. Điều này khác với quan niệm trước đó cho rằng sự di truyền là sự 'pha trộn' các đặc điểm của bố mẹ. Sự khác biệt cốt lõi trong quan niệm của Mendel là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Ở một loài chó, lông ngắn (S) là trội hoàn toàn so với lông dài (s). Lai chó cái lông ngắn với chó đực lông dài, thu được 6 con F1 đều có lông ngắn. Cho một con F1 đực lai với một con chó cái lông dài, thu được đời con có cả chó lông ngắn và chó lông dài. Kiểu gen của chó bố mẹ (P) ban đầu và chó cái lông dài dùng để lai với F1 đực là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Tại sao trong phương pháp nghiên cứu của Mendel, việc tạo dòng thuần chủng là bước đầu tiên và quan trọng?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Một gen quy định màu hoa có 2 alen: R (đỏ) và r (trắng). Kiểu gen RR quy định hoa đỏ, Rr quy định hoa hồng, rr quy định hoa trắng (trội không hoàn toàn). Nếu lai một cây hoa hồng với một cây hoa trắng, tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình ở đời con sẽ là:

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen và kiểu hình, phát biểu nào sau đây là đúng nhất dựa trên học thuyết của Mendel (trong trường hợp trội hoàn toàn)?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Tại sao kết quả của phép lai thuận và lai nghịch lại giống nhau theo lí thuyết của Mendel (đối với các tính trạng do gen trên NST thường quy định)?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Giả sử ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ là trội so với gen a quy định hoa trắng. Lai hai cây bố mẹ, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 50% hoa đỏ : 50% hoa trắng. Kiểu gen của hai cây bố mẹ là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi thực hiện phép lai một cặp tính trạng trên cây đậu Hà Lan, Mendel luôn bắt đầu bằng việc tạo ra các dòng thuần chủng. Mục đích chính của việc này là gì?

  • A. Để đảm bảo tất cả các cây bố mẹ đều có cùng kiểu hình mong muốn.
  • B. Để tăng số lượng hạt thu được trong mỗi phép lai.
  • C. Để kiểm soát chặt chẽ nguồn gốc di truyền, đảm bảo thế hệ P đồng nhất về kiểu gen và dễ dàng phân tích kết quả ở các thế hệ sau.
  • D. Để cây bố mẹ sinh trưởng tốt hơn và cho tỉ lệ thụ phấn thành công cao hơn.

Câu 2: Trong một phép lai, thế hệ F1 thu được toàn bộ cây thân cao. Khi cho F1 tự thụ phấn, thế hệ F2 thu được tỉ lệ xấp xỉ 3 thân cao : 1 thân thấp. Dựa vào kết quả này và học thuyết Mendel, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Tính trạng thân cao là lặn so với tính trạng thân thấp.
  • B. Thế hệ F1 là dòng thuần chủng về tính trạng chiều cao thân.
  • C. Tính trạng chiều cao thân do nhiều cặp gen quy định.
  • D. Tính trạng thân cao là trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp.

Câu 3: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp. Cây thân cao F1 trong phép lai ở Câu 2 có kiểu gen như thế nào?

  • A. AA
  • B. Aa
  • C. aa
  • D. Có thể là AA hoặc Aa

Câu 4: Phép lai phân tích là phép lai giữa cơ thể mang tính trạng trội cần kiểm tra kiểu gen với cơ thể như thế nào?

  • A. Đồng hợp trội.
  • B. Dị hợp.
  • C. Đồng hợp lặn.
  • D. Mang tính trạng trội chưa biết kiểu gen.

Câu 5: Một cây đậu Hà Lan có hoa màu đỏ. Để xác định cây đó là thuần chủng (AA) hay không thuần chủng (Aa), người ta sử dụng phép lai phân tích. Nếu kết quả phép lai phân tích thu được toàn bộ con lai có hoa màu đỏ, thì kiểu gen của cây ban đầu là gì? (Biết A: hoa đỏ trội hoàn toàn so với a: hoa trắng).

  • A. AA
  • B. Aa
  • C. aa
  • D. Không đủ thông tin để kết luận.

Câu 6: Cơ sở tế bào học của quy luật phân li của Mendel là sự phân li của cặp alen trong quá trình giảm phân. Cặp alen này nằm trên cấu trúc nào trong tế bào?

  • A. Lưới nội chất.
  • B. Nhiễm sắc thể tương đồng.
  • C. Ribosome.
  • D. Màng sinh chất.

Câu 7: Theo quan điểm của Mendel, mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền (sau này gọi là gen) quy định. Các nhân tố này tồn tại như thế nào trong tế bào sinh dưỡng lưỡng bội?

  • A. Thành cặp alen, một từ bố và một từ mẹ.
  • B. Chỉ có một nhân tố duy nhất.
  • C. Hòa trộn hoàn toàn vào nhau.
  • D. Phân li độc lập với nhau.

Câu 8: Quy luật phân li của Mendel nói về sự phân li của các alen thuộc cùng một cặp gen trong quá trình tạo giao tử. Điều này dẫn đến kết quả nào sau đây?

  • A. Mỗi giao tử chứa cả hai alen của cặp.
  • B. Tất cả các giao tử đều giống nhau về thành phần gen.
  • C. Các alen khác cặp phân li cùng nhau.
  • D. Mỗi giao tử chỉ chứa một alen duy nhất của cặp.

Câu 9: Phép lai giữa hai cá thể dị hợp về một cặp gen (ví dụ: Aa x Aa) tuân theo quy luật phân li của Mendel. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con F1 trong trường hợp trội hoàn toàn là bao nhiêu?

  • A. 1:1
  • B. 3:1
  • C. 1:2:1
  • D. 9:3:3:1

Câu 10: Phép lai giữa hai cá thể dị hợp về một cặp gen (ví dụ: Bb x Bb) tuân theo quy luật phân li của Mendel. Tỉ lệ kiểu gen ở đời con F1 là bao nhiêu?

  • A. 3:1
  • B. 1:1
  • C. 1:2:1
  • D. 1:1:1:1

Câu 11: Ở một loài thực vật, gen quy định màu sắc hoa có hai alen: R (hoa đỏ) và r (hoa trắng). R trội hoàn toàn so với r. Lai cây hoa đỏ với cây hoa trắng, thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 có 600 cây hoa. Số cây hoa trắng ở F2 theo lí thuyết là bao nhiêu?

  • A. 150
  • B. 300
  • C. 450
  • D. 600

Câu 12: Vẫn với thông tin ở Câu 11 (R: hoa đỏ, r: hoa trắng, R trội hoàn toàn so với r). Trong số 600 cây hoa đỏ ở F2, số cây hoa đỏ dị hợp tử (Rr) theo lí thuyết là bao nhiêu?

  • A. 150
  • B. 200
  • C. 300
  • D. 450

Câu 13: Ở chuột, gen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng. Lai chuột lông đen dị hợp với chuột lông trắng, tỉ lệ kiểu hình ở đời con F1 dự đoán là gì?

  • A. 100% lông đen
  • B. 1 lông đen : 1 lông trắng
  • C. 3 lông đen : 1 lông trắng
  • D. 1 lông đen : 2 lông xám : 1 lông trắng

Câu 14: Một cặp vợ chồng đều không bị bệnh P. Họ sinh được một người con trai bị bệnh P. Khả năng để họ sinh người con thứ hai cũng bị bệnh P là bao nhiêu? (Biết bệnh P do một gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định và tuân theo quy luật phân li của Mendel).

  • A. 1/4
  • B. 1/2
  • C. 3/4
  • D. 0 (không thể bị bệnh)

Câu 15: Vẫn với thông tin ở Câu 14. Nếu người con trai đầu lòng bị bệnh P kết hôn với một người phụ nữ không mang alen gây bệnh, thì khả năng con của họ bị bệnh P là bao nhiêu?

  • A. 1/4
  • B. 1/2
  • C. 3/4
  • D. 0

Câu 16: Tỉ lệ phân li kiểu hình 1:1 trong phép lai phân tích F1 đã giúp Mendel đưa ra kết luận quan trọng nào về sự hình thành giao tử của cơ thể dị hợp tử?

  • A. Cơ thể dị hợp tử chỉ tạo ra một loại giao tử.
  • B. Cơ thể dị hợp tử tạo ra hai loại giao tử với tỉ lệ không bằng nhau.
  • C. Cơ thể dị hợp tử tạo ra hai loại giao tử chứa các alen khác nhau với tỉ lệ bằng nhau (1:1).
  • D. Các alen trong cơ thể dị hợp tử hòa trộn vào nhau khi tạo giao tử.

Câu 17: Khi nói về ý nghĩa của phép lai phân tích, điều nào sau đây là chính xác nhất?

  • A. Giúp xác định tính trội, lặn của tính trạng.
  • B. Giúp xác định kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội.
  • C. Giúp xác định tỉ lệ kiểu hình ở F2.
  • D. Giúp tạo ra dòng thuần chủng nhanh chóng.

Câu 18: Cho sơ đồ lai sau: P: Hoa đỏ (thuần chủng) x Hoa trắng (thuần chủng) -> F1: 100% Hoa đỏ. F1 tự thụ phấn -> F2: 3/4 Hoa đỏ : 1/4 Hoa trắng. Nếu lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ ở F2 cho tự thụ phấn, xác suất để đời con (F3) của cây đó có cả cây hoa đỏ và cây hoa trắng là bao nhiêu?

  • A. 1/4
  • B. 1/3
  • C. 2/3
  • D. 3/4

Câu 19: Vẫn với sơ đồ lai ở Câu 18. Nếu lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ ở F2 cho lai phân tích, xác suất để thu được kết quả phép lai phân tích là 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng là bao nhiêu?

  • A. 1/4
  • B. 1/3
  • C. 2/3
  • D. 3/4

Câu 20: Điểm mới và khác biệt quan trọng trong phương pháp nghiên cứu của Mendel so với các nhà khoa học trước đó là gì?

  • A. Lai các cá thể khác nhau về nhiều tính trạng.
  • B. Phân tích kết quả lai bằng toán xác suất và theo dõi riêng rẽ sự di truyền của từng cặp tính trạng.
  • C. Chỉ nghiên cứu trên cây đậu Hà Lan.
  • D. Theo dõi sự di truyền qua nhiều thế hệ.

Câu 21: Theo Mendel, nhân tố di truyền (gen) quy định tính trạng không hòa trộn vào nhau trong tế bào. Điều này được thể hiện rõ nhất ở thế hệ nào trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng?

  • A. F2, khi tính trạng lặn xuất hiện trở lại.
  • B. F1, khi chỉ biểu hiện tính trạng trội.
  • C. P, khi các dòng đều thuần chủng.
  • D. Đời con của phép lai phân tích F1.

Câu 22: Xét một cặp gen gồm hai alen A và a. Kiểu gen nào sau đây được gọi là kiểu gen đồng hợp tử?

  • A. Aa
  • B. aA
  • C. Chỉ có AA
  • D. AA và aa

Câu 23: Một cá thể có kiểu gen Bb. Theo quy luật phân li của Mendel, cá thể này sẽ tạo ra những loại giao tử nào với tỉ lệ tương ứng là bao nhiêu?

  • A. Chỉ có giao tử mang alen B.
  • B. Hai loại giao tử: 1/2 mang alen B và 1/2 mang alen b.
  • C. Chỉ có giao tử mang alen b.
  • D. Ba loại giao tử: BB, Bb, bb.

Câu 24: Tại sao Mendel lại chọn cây đậu Hà Lan làm đối tượng nghiên cứu cho các thí nghiệm của mình?

  • A. Có nhiều tính trạng tương phản rõ rệt, dễ trồng, vòng đời ngắn, tự thụ phấn nghiêm ngặt và có thể tiến hành giao phấn chéo.
  • B. Có bộ nhiễm sắc thể đơn giản, ít gen.
  • C. Các tính trạng ít bị ảnh hưởng bởi môi trường.
  • D. Là loài thực vật duy nhất có thể tự thụ phấn.

Câu 25: Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, kiểu hình và môi trường, phát biểu nào sau đây đúng với học thuyết Mendel?

  • A. Kiểu hình hoàn toàn do môi trường quy định.
  • B. Kiểu gen và kiểu hình là hoàn toàn giống nhau.
  • C. Kiểu hình chỉ do kiểu gen quy định, không liên quan đến môi trường.
  • D. Kiểu hình là sự biểu hiện của kiểu gen dưới tác động của môi trường.

Câu 26: Một cá thể có kiểu hình lặn về một tính trạng do một gen quy định. Kiểu gen của cá thể này chắc chắn là gì?

  • A. Đồng hợp trội.
  • B. Đồng hợp lặn.
  • C. Dị hợp.
  • D. Không thể xác định được.

Câu 27: Ở lúa, gen A quy định thân cao, a quy định thân thấp. Lai cây thân cao với cây thân thấp, F1 thu được tỉ lệ 1 thân cao : 1 thân thấp. Kiểu gen của cây thân cao bố mẹ là gì?

  • A. AA
  • B. aa
  • C. Aa
  • D. Không thể xác định.

Câu 28: Xét phép lai Aa x Aa. Tỉ lệ cá thể đồng hợp tử trội (AA) thu được ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 1/4
  • B. 1/2
  • C. 3/4
  • D. 1

Câu 29: Nếu P thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản, thì tỉ lệ kiểu hình ở F1 và F2 (trong trường hợp trội hoàn toàn) theo quy luật phân li của Mendel là gì?

  • A. F1: 3:1 ; F2: 1:2:1
  • B. F1: 100% trội ; F2: 3:1
  • C. F1: 1:1 ; F2: 100% trội
  • D. F1: 100% trội ; F2: 1:2:1

Câu 30: Tại sao việc sử dụng toán xác suất là cần thiết trong việc phân tích kết quả các phép lai của Mendel?

  • A. Để làm cho kết quả trông khoa học hơn.
  • B. Để dự đoán chính xác số lượng cá thể ở mỗi thế hệ.
  • C. Để bù đắp cho việc sử dụng số lượng mẫu nhỏ.
  • D. Để phát hiện các quy luật di truyền bằng cách phân tích tỉ lệ kiểu hình/kiểu gen, loại bỏ ảnh hưởng của sai số ngẫu nhiên và kích thước mẫu.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Khi thực hiện phép lai một cặp tính trạng trên cây đậu Hà Lan, Mendel luôn bắt đầu bằng việc tạo ra các dòng thuần chủng. Mục đích chính của việc này là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Trong một phép lai, thế hệ F1 thu được toàn bộ cây thân cao. Khi cho F1 tự thụ phấn, thế hệ F2 thu được tỉ lệ xấp xỉ 3 thân cao : 1 thân thấp. Dựa vào kết quả này và học thuyết Mendel, phát biểu nào sau đây là đúng?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp. Cây thân cao F1 trong phép lai ở Câu 2 có kiểu gen như thế nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Phép lai phân tích là phép lai giữa cơ thể mang tính trạng trội cần kiểm tra kiểu gen với cơ thể như thế nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Một cây đậu Hà Lan có hoa màu đỏ. Để xác định cây đó là thuần chủng (AA) hay không thuần chủng (Aa), người ta sử dụng phép lai phân tích. Nếu kết quả phép lai phân tích thu được toàn bộ con lai có hoa màu đỏ, thì kiểu gen của cây ban đầu là gì? (Biết A: hoa đỏ trội hoàn toàn so với a: hoa trắng).

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Cơ sở tế bào học của quy luật phân li của Mendel là sự phân li của cặp alen trong quá trình giảm phân. Cặp alen này nằm trên cấu trúc nào trong tế bào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Theo quan điểm của Mendel, mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền (sau này gọi là gen) quy định. Các nhân tố này tồn tại như thế nào trong tế bào sinh dưỡng lưỡng bội?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Quy luật phân li của Mendel nói về sự phân li của các alen thuộc cùng một cặp gen trong quá trình tạo giao tử. Điều này dẫn đến kết quả nào sau đây?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Phép lai giữa hai cá thể dị hợp về một cặp gen (ví dụ: Aa x Aa) tuân theo quy luật phân li của Mendel. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con F1 trong trường hợp trội hoàn toàn là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Phép lai giữa hai cá thể dị hợp về một cặp gen (ví dụ: Bb x Bb) tuân theo quy luật phân li của Mendel. Tỉ lệ kiểu gen ở đời con F1 là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Ở một loài thực vật, gen quy định màu sắc hoa có hai alen: R (hoa đỏ) và r (hoa trắng). R trội hoàn toàn so với r. Lai cây hoa đỏ với cây hoa trắng, thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 có 600 cây hoa. Số cây hoa trắng ở F2 theo lí thuyết là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Vẫn với thông tin ở Câu 11 (R: hoa đỏ, r: hoa trắng, R trội hoàn toàn so với r). Trong số 600 cây hoa đỏ ở F2, số cây hoa đỏ dị hợp tử (Rr) theo lí thuyết là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Ở chuột, gen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng. Lai chuột lông đen dị hợp với chuột lông trắng, tỉ lệ kiểu hình ở đời con F1 dự đoán là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Một cặp vợ chồng đều không bị bệnh P. Họ sinh được một người con trai bị bệnh P. Khả năng để họ sinh người con thứ hai cũng bị bệnh P là bao nhiêu? (Biết bệnh P do một gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định và tuân theo quy luật phân li của Mendel).

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Vẫn với thông tin ở Câu 14. Nếu người con trai đầu lòng bị bệnh P kết hôn với một người phụ nữ không mang alen gây bệnh, thì khả năng con của họ bị bệnh P là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Tỉ lệ phân li kiểu hình 1:1 trong phép lai phân tích F1 đã giúp Mendel đưa ra kết luận quan trọng nào về sự hình thành giao tử của cơ thể dị hợp tử?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Khi nói về ý nghĩa của phép lai phân tích, điều nào sau đây là chính xác nhất?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Cho sơ đồ lai sau: P: Hoa đỏ (thuần chủng) x Hoa trắng (thuần chủng) -> F1: 100% Hoa đỏ. F1 tự thụ phấn -> F2: 3/4 Hoa đỏ : 1/4 Hoa trắng. Nếu lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ ở F2 cho tự thụ phấn, xác suất để đời con (F3) của cây đó có cả cây hoa đỏ và cây hoa trắng là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Vẫn với sơ đồ lai ở Câu 18. Nếu lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ ở F2 cho lai phân tích, xác suất để thu được kết quả phép lai phân tích là 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Điểm mới và khác biệt quan trọng trong phương pháp nghiên cứu của Mendel so với các nhà khoa học trước đó là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Theo Mendel, nhân tố di truyền (gen) quy định tính trạng không hòa trộn vào nhau trong tế bào. Điều này được thể hiện rõ nhất ở thế hệ nào trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Xét một cặp gen gồm hai alen A và a. Kiểu gen nào sau đây được gọi là kiểu gen đồng hợp tử?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Một cá thể có kiểu gen Bb. Theo quy luật phân li của Mendel, cá thể này sẽ tạo ra những loại giao tử nào với tỉ lệ tương ứng là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Tại sao Mendel lại chọn cây đậu Hà Lan làm đối tượng nghiên cứu cho các thí nghiệm của mình?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, kiểu hình và môi trường, phát biểu nào sau đây đúng với học thuyết Mendel?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Một cá thể có kiểu hình lặn về một tính trạng do một gen quy định. Kiểu gen của cá thể này chắc chắn là gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Ở lúa, gen A quy định thân cao, a quy định thân thấp. Lai cây thân cao với cây thân thấp, F1 thu được tỉ lệ 1 thân cao : 1 thân thấp. Kiểu gen của cây thân cao bố mẹ là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Xét phép lai Aa x Aa. Tỉ lệ cá thể đồng hợp tử trội (AA) thu được ở đời con là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Nếu P thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản, thì tỉ lệ kiểu hình ở F1 và F2 (trong trường hợp trội hoàn toàn) theo quy luật phân li của Mendel là gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Tại sao việc sử dụng toán xác suất là cần thiết trong việc phân tích kết quả các phép lai của Mendel?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phương pháp nghiên cứu đặc trưng mà Mendel đã sử dụng để khám phá ra các quy luật di truyền cơ bản là gì?

  • A. Quan sát và mô tả các tính trạng tự nhiên.
  • B. Lai các dòng thuần chủng khác nhau và phân tích thống kê kết quả lai.
  • C. Nghiên cứu cấu tạo hiển vi của tế bào sinh dục.
  • D. Sử dụng các hóa chất gây đột biến để tạo biến dị.

Câu 2: Theo Mendel, yếu tố nào trong tế bào quy định tính trạng và được di truyền từ bố mẹ sang con cái?

  • A. Nhân tố di truyền (nay gọi là gen).
  • B. Nhiễm sắc thể.
  • C. Protein.
  • D. Enzyme.

Câu 3: Tại sao việc tạo ra các dòng đậu Hà Lan thuần chủng là bước quan trọng đầu tiên trong các thí nghiệm của Mendel?

  • A. Để cây sinh trưởng nhanh hơn.
  • B. Để tăng số lượng hạt thu được.
  • C. Để đảm bảo tính trạng được nghiên cứu là đồng nhất ở thế hệ bố mẹ.
  • D. Để cây có khả năng chống chịu sâu bệnh tốt hơn.

Câu 4: Khi lai đậu Hà Lan thuần chủng thân cao với đậu Hà Lan thuần chủng thân thấp, F1 thu được toàn bộ cây thân cao. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 787 cây thân cao và 277 cây thân thấp. Tỉ lệ kiểu hình ở F2 gần nhất với tỉ lệ nào sau đây?

  • A. 1:1.
  • B. 3:1.
  • C. 1:2:1.
  • D. 9:3:3:1.

Câu 5: Dựa vào kết quả thí nghiệm ở Câu 4, tính trạng thân cao là trội hay lặn so với tính trạng thân thấp? Giải thích cơ sở xác định.

  • A. Thân cao là trội, vì nó biểu hiện ở F1 khi lai hai dòng thuần chủng tương phản.
  • B. Thân thấp là trội, vì nó xuất hiện ở F2.
  • C. Thân cao và thân thấp đồng trội, vì cả hai đều xuất hiện ở F2.
  • D. Không thể xác định tính trội/lặn chỉ dựa vào kết quả này.

Câu 6: Theo quy luật phân li của Mendel, cơ sở tế bào học dẫn đến sự phân li của các alen trong quá trình hình thành giao tử là gì?

  • A. Sự nhân đôi của DNA trong kì trung gian.
  • B. Sự co xoắn tối đa của nhiễm sắc thể ở kì giữa.
  • C. Sự phân li của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân I.
  • D. Sự phân li của các chromatid trong giảm phân II.

Câu 7: Một cây đậu Hà Lan có kiểu hình hoa đỏ. Để xác định cây này là thuần chủng (đồng hợp trội) hay không thuần chủng (dị hợp), Mendel đã sử dụng phép lai nào?

  • A. Tự thụ phấn.
  • B. Lai với cây hoa đỏ khác.
  • C. Lai với cây hoa trắng thuần chủng.
  • D. Lai phân tích (lai với cây hoa trắng mang kiểu gen đồng hợp lặn).

Câu 8: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh. Cho cây đậu hạt vàng lai với cây đậu hạt xanh, F1 thu được tỉ lệ 1 hạt vàng : 1 hạt xanh. Kiểu gen của cây bố mẹ trong phép lai này là gì?

  • A. AA x aa.
  • B. AA x Aa.
  • C. Aa x aa.
  • D. Aa x Aa.

Câu 9: Cho cây đậu Hà Lan thân cao tự thụ phấn, đời con thu được cả cây thân cao và cây thân thấp. Nếu lấy ngẫu nhiên một cây thân cao ở đời con cho tự thụ phấn, xác suất để cây này cho đời con toàn cây thân cao là bao nhiêu?

  • A. 1/4.
  • B. 1/3.
  • C. 1/2.
  • D. 3/4.

Câu 10: Ở một loài thực vật, alen B quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Kiểu gen Bb quy định hoa hồng. Cho cây hoa đỏ lai với cây hoa trắng, sau đó cho F1 giao phấn ngẫu nhiên. Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là gì?

  • A. 3 đỏ : 1 trắng.
  • B. 1 đỏ : 1 trắng.
  • C. 1 đỏ : 1 hồng : 1 trắng.
  • D. 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng.

Câu 11: Vẫn với quy luật trội không hoàn toàn như ở Câu 10 (B: đỏ, b: trắng, Bb: hồng). Nếu lai cây hoa hồng với cây hoa trắng, tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình ở đời con sẽ là gì?

  • A. Kiểu gen: 1Bb : 1bb; Kiểu hình: 1 hồng : 1 trắng.
  • B. Kiểu gen: 1BB : 1bb; Kiểu hình: 1 đỏ : 1 trắng.
  • C. Kiểu gen: 1Bb : 1bb; Kiểu hình: 1 đỏ : 1 trắng.
  • D. Kiểu gen: 1BB : 2Bb : 1bb; Kiểu hình: 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng.

Câu 12: Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen trội A quy định da bình thường. Một cặp vợ chồng đều bình thường nhưng có đứa con đầu lòng bị bạch tạng. Xác suất để họ sinh đứa con thứ hai là con trai và không bị bạch tạng là bao nhiêu?

  • A. 1/4.
  • B. 1/8.
  • C. 3/8.
  • D. 3/4.

Câu 13: Vẫn với thông tin về bệnh bạch tạng như ở Câu 12 (A: bình thường, a: bạch tạng). Một người đàn ông bình thường có mẹ bị bạch tạng kết hôn với một người phụ nữ bình thường có bố bị bạch tạng. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con bị bạch tạng là bao nhiêu?

  • A. 0.
  • B. 1/4.
  • C. 1/2.
  • D. 3/4.

Câu 14: Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Mendel, tỉ lệ phân li kiểu gen 1:2:1 ở F2 thường đi kèm với tỉ lệ phân li kiểu hình 3:1 khi có hiện tượng di truyền nào?

  • A. Tính trạng trội là trội hoàn toàn so với tính trạng lặn.
  • B. Tính trạng trội là trội không hoàn toàn.
  • C. Đây là trường hợp đồng trội.
  • D. Các gen liên kết hoàn toàn.

Câu 15: Ý nghĩa của việc Mendel sử dụng số lượng lớn cá thể trong mỗi phép lai và phân tích kết quả bằng toán xác suất là gì?

  • A. Để thí nghiệm diễn ra nhanh hơn.
  • B. Để thu được nhiều loại kiểu hình mới.
  • C. Để kết quả phân tích chính xác và đáng tin cậy hơn, giảm ảnh hưởng của yếu tố ngẫu nhiên.
  • D. Để phát hiện các đột biến mới.

Câu 16: Theo Mendel, sự phân li đồng đều của cặp nhân tố di truyền (alen) về các giao tử xảy ra vào thời điểm nào trong quá trình sinh sản?

  • A. Trong quá trình thụ tinh.
  • B. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử.
  • C. Trong quá trình nguyên phân của tế bào sinh dưỡng.
  • D. Trong quá trình phát triển phôi.

Câu 17: Một cây đậu Hà Lan có kiểu gen AaBb (A: hạt vàng, a: hạt xanh; B: vỏ trơn, b: vỏ nhăn). Nếu chỉ xét riêng sự di truyền của cặp gen Aa, cây này sẽ tạo ra các loại giao tử mang alen A và a với tỉ lệ như thế nào?

  • A. 1A : 1a.
  • B. 3A : 1a.
  • C. 1AB : 1Ab : 1aB : 1ab.
  • D. Chỉ tạo ra giao tử mang alen A.

Câu 18: Phép lai nào sau đây là phép lai phân tích?

  • A. AA x AA.
  • B. Aa x Aa.
  • C. aa x aa.
  • D. Aa x aa.

Câu 19: Giả sử ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một gen quy định. Lai cây hoa đỏ với cây hoa trắng thu được F1 toàn hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với cây hoa trắng, đời con thu được tỉ lệ kiểu hình 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng. Kiểu gen của F1 và cây hoa trắng dùng lai với F1 lần lượt là gì?

  • A. Aa và aa.
  • B. AA và aa.
  • C. Aa và AA.
  • D. AA và Aa.

Câu 20: Điều nào sau đây KHÔNG phải là lý do Mendel chọn đậu Hà Lan làm đối tượng nghiên cứu?

  • A. Dễ trồng, vòng đời ngắn.
  • B. Có nhiều cặp tính trạng tương phản rõ rệt.
  • C. Hoa lưỡng tính, dễ dàng tự thụ phấn và giao phấn nhân tạo.
  • D. Có khả năng đột biến tự nhiên với tần suất cao.

Câu 21: Trong trường hợp trội hoàn toàn, tỉ lệ kiểu hình 3:1 ở F2 được giải thích dựa trên cơ sở nào của quy luật phân li?

  • A. Sự đồng đều của các nhân tố di truyền trong tế bào.
  • B. Sự phân li đồng đều của các alen trong giảm phân và sự tổ hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử trong thụ tinh.
  • C. Sự biến đổi của các alen trong quá trình phát triển.
  • D. Ảnh hưởng của môi trường đến sự biểu hiện của tính trạng.

Câu 22: Một cặp vợ chồng có 3 người con, trong đó 2 người con trai bình thường và 1 người con gái bị bệnh P. Biết bệnh P do một gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định (alen trội quy định bình thường). Kiểu gen của bố mẹ có khả năng cao nhất là gì?

  • A. Bố AA, mẹ aa.
  • B. Bố Aa, mẹ AA.
  • C. Bố AA, mẹ Aa.
  • D. Bố Aa, mẹ Aa.

Câu 23: Vẫn với thông tin về bệnh P (A: bình thường, a: bệnh) như ở Câu 22. Nếu cặp vợ chồng đó (kiểu gen Aa x Aa) muốn sinh thêm một người con nữa, xác suất để người con này là con gái và bị bệnh P là bao nhiêu?

  • A. 1/8.
  • B. 1/4.
  • C. 3/8.
  • D. 1/2.

Câu 24: Điểm khác biệt cơ bản giữa tỉ lệ phân li kiểu hình trong trường hợp trội hoàn toàn và trội không hoàn toàn trong phép lai F1 dị hợp tự thụ phấn (hoặc giao phấn giữa các cá thể F1) là gì?

  • A. Tỉ lệ kiểu gen ở F2.
  • B. Số lượng kiểu hình khác nhau được biểu hiện ở F2.
  • C. Sự phân li của các alen trong giảm phân.
  • D. Số lượng cá thể thu được ở F2.

Câu 25: Một cây cà chua thân cao, quả đỏ được lai với cây cà chua thân thấp, quả vàng. F1 thu được 100% thân cao, quả đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 2000 cây với 4 loại kiểu hình khác nhau. Nếu chỉ xét riêng tính trạng màu quả, hãy dự đoán số cây quả vàng thu được ở F2.

  • A. 250 cây.
  • B. 400 cây.
  • C. 500 cây.
  • D. 1500 cây.

Câu 26: Phát biểu nào sau đây về "nhân tố di truyền" của Mendel là chính xác nhất theo quan niệm hiện đại?

  • A. Là một protein trong tế bào chất.
  • B. Là một đoạn DNA (gen) nằm trên nhiễm sắc thể, có các trạng thái khác nhau (alen).
  • C. Là toàn bộ nhiễm sắc thể.
  • D. Là một loại đường trong nhân tế bào.

Câu 27: Một cây có kiểu gen Aa. Có bao nhiêu loại giao tử được tạo ra từ cây này và tỉ lệ mỗi loại giao tử là bao nhiêu?

  • A. 1 loại giao tử, mang alen A.
  • B. 1 loại giao tử, mang alen a.
  • C. 2 loại giao tử, mang alen A và a với tỉ lệ không đều.
  • D. 2 loại giao tử, mang alen A (chiếm 50%) và a (chiếm 50%).

Câu 28: Khi nói về quy luật phân li của Mendel, nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Các cặp nhân tố di truyền phân li độc lập trong giảm phân.
  • B. Mỗi tính trạng do nhiều cặp nhân tố di truyền quy định.
  • C. Trong quá trình hình thành giao tử, mỗi nhân tố di truyền của cặp phân li về một giao tử.
  • D. Các nhân tố di truyền hòa trộn vào nhau ở thế hệ con lai.

Câu 29: Cho phép lai Aa x aa. Tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình ở đời con là gì (giả sử A trội hoàn toàn so với a)?

  • A. Kiểu gen 1Aa : 1aa; Kiểu hình 1 trội : 1 lặn.
  • B. Kiểu gen 1AA : 2Aa : 1aa; Kiểu hình 3 trội : 1 lặn.
  • C. Kiểu gen 1Aa; Kiểu hình 1 trội.
  • D. Kiểu gen 1aa; Kiểu hình 1 lặn.

Câu 30: Tại sao kết quả phép lai thuận và lai nghịch của Mendel lại cho kết quả giống nhau trong trường hợp các tính trạng do gen trên nhiễm sắc thể thường quy định?

  • A. Vì các gen chỉ nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
  • B. Vì các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường, sự di truyền không phụ thuộc vào giới tính của bố mẹ.
  • C. Vì tất cả các cá thể F1 đều có kiểu gen đồng hợp.
  • D. Vì môi trường ảnh hưởng như nhau lên cả hai giới.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Phương pháp nghiên cứu đặc trưng mà Mendel đã sử dụng để khám phá ra các quy luật di truyền cơ bản là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Theo Mendel, yếu tố nào trong tế bào quy định tính trạng và được di truyền từ bố mẹ sang con cái?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Tại sao việc tạo ra các dòng đậu Hà Lan thuần chủng là bước quan trọng đầu tiên trong các thí nghiệm của Mendel?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Khi lai đậu Hà Lan thuần chủng thân cao với đậu Hà Lan thuần chủng thân thấp, F1 thu được toàn bộ cây thân cao. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 787 cây thân cao và 277 cây thân thấp. Tỉ lệ kiểu hình ở F2 gần nhất với tỉ lệ nào sau đây?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Dựa vào kết quả thí nghiệm ở Câu 4, tính trạng thân cao là trội hay lặn so với tính trạng thân thấp? Giải thích cơ sở xác định.

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Theo quy luật phân li của Mendel, cơ sở tế bào học dẫn đến sự phân li của các alen trong quá trình hình thành giao tử là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Một cây đậu Hà Lan có kiểu hình hoa đỏ. Để xác định cây này là thuần chủng (đồng hợp trội) hay không thuần chủng (dị hợp), Mendel đã sử dụng phép lai nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh. Cho cây đậu hạt vàng lai với cây đậu hạt xanh, F1 thu được tỉ lệ 1 hạt vàng : 1 hạt xanh. Kiểu gen của cây bố mẹ trong phép lai này là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Cho cây đậu Hà Lan thân cao tự thụ phấn, đời con thu được cả cây thân cao và cây thân thấp. Nếu lấy ngẫu nhiên một cây thân cao ở đời con cho tự thụ phấn, xác suất để cây này cho đời con toàn cây thân cao là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Ở một loài thực vật, alen B quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Kiểu gen Bb quy định hoa hồng. Cho cây hoa đỏ lai với cây hoa trắng, sau đó cho F1 giao phấn ngẫu nhiên. Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Vẫn với quy luật trội không hoàn toàn như ở Câu 10 (B: đỏ, b: trắng, Bb: hồng). Nếu lai cây hoa hồng với cây hoa trắng, tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình ở đời con sẽ là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen trội A quy định da bình thường. Một cặp vợ chồng đều bình thường nhưng có đứa con đầu lòng bị bạch tạng. Xác suất để họ sinh đứa con thứ hai là con trai và không bị bạch tạng là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Vẫn với thông tin về bệnh bạch tạng như ở Câu 12 (A: bình thường, a: bạch tạng). Một người đàn ông bình thường có mẹ bị bạch tạng kết hôn với một người phụ nữ bình thường có bố bị bạch tạng. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con bị bạch tạng là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Mendel, tỉ lệ phân li kiểu gen 1:2:1 ở F2 thường đi kèm với tỉ lệ phân li kiểu hình 3:1 khi có hiện tượng di truyền nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Ý nghĩa của việc Mendel sử dụng số lượng lớn cá thể trong mỗi phép lai và phân tích kết quả bằng toán xác suất là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Theo Mendel, sự phân li đồng đều của cặp nhân tố di truyền (alen) về các giao tử xảy ra vào thời điểm nào trong quá trình sinh sản?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Một cây đậu Hà Lan có kiểu gen AaBb (A: hạt vàng, a: hạt xanh; B: vỏ trơn, b: vỏ nhăn). Nếu chỉ xét riêng sự di truyền của cặp gen Aa, cây này sẽ tạo ra các loại giao tử mang alen A và a với tỉ lệ như thế nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Phép lai nào sau đây là phép lai phân tích?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Giả sử ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một gen quy định. Lai cây hoa đỏ với cây hoa trắng thu được F1 toàn hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với cây hoa trắng, đời con thu được tỉ lệ kiểu hình 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng. Kiểu gen của F1 và cây hoa trắng dùng lai với F1 lần lượt là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Điều nào sau đây KHÔNG phải là lý do Mendel chọn đậu Hà Lan làm đối tượng nghiên cứu?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Trong trường hợp trội hoàn toàn, tỉ lệ kiểu hình 3:1 ở F2 được giải thích dựa trên cơ sở nào của quy luật phân li?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Một cặp vợ chồng có 3 người con, trong đó 2 người con trai bình thường và 1 người con gái bị bệnh P. Biết bệnh P do một gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định (alen trội quy định bình thường). Kiểu gen của bố mẹ có khả năng cao nhất là gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Vẫn với thông tin về bệnh P (A: bình thường, a: bệnh) như ở Câu 22. Nếu cặp vợ chồng đó (kiểu gen Aa x Aa) muốn sinh thêm một người con nữa, xác suất để người con này là con gái và bị bệnh P là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Điểm khác biệt cơ bản giữa tỉ lệ phân li kiểu hình trong trường hợp trội hoàn toàn và trội không hoàn toàn trong phép lai F1 dị hợp tự thụ phấn (hoặc giao phấn giữa các cá thể F1) là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Một cây cà chua thân cao, quả đỏ được lai với cây cà chua thân thấp, quả vàng. F1 thu được 100% thân cao, quả đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 2000 cây với 4 loại kiểu hình khác nhau. Nếu chỉ xét riêng tính trạng màu quả, hãy dự đoán số cây quả vàng thu được ở F2.

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Phát biểu nào sau đây về 'nhân tố di truyền' của Mendel là chính xác nhất theo quan niệm hiện đại?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Một cây có kiểu gen Aa. Có bao nhiêu loại giao tử được tạo ra từ cây này và tỉ lệ mỗi loại giao tử là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Khi nói về quy luật phân li của Mendel, nhận định nào sau đây là đúng?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Cho phép lai Aa x aa. Tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình ở đời con là gì (giả sử A trội hoàn toàn so với a)?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Tại sao kết quả phép lai thuận và lai nghịch của Mendel lại cho kết quả giống nhau trong trường hợp các tính trạng do gen trên nhiễm sắc thể thường quy định?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phương pháp nghiên cứu chủ yếu được Mendel sử dụng để xây dựng các quy luật di truyền là gì?

  • A. Quan sát và mô tả
  • B. Thực nghiệm sinh thái
  • C. Phân tích thống kê quần thể
  • D. Lai giống và phân tích cơ thể lai

Câu 2: Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Mendel, phép lai nào sau đây được gọi là lai phân tích?

  • A. P: AA x aa
  • B. P: Aa x Aa
  • C. P: Aa x aa
  • D. P: AA x Aa

Câu 3: Phát biểu nào sau đây là nội dung cơ bản của quy luật phân li của Mendel?

  • A. Các cặp alen phân li đồng thời trong quá trình giảm phân.
  • B. Mỗi tính trạng do một cặp alen quy định, các alen phân li đồng đều về giao tử.
  • C. Các alen trội luôn biểu hiện kiểu hình ở cơ thể dị hợp.
  • D. Có sự tổ hợp ngẫu nhiên của các alen trong quá trình thụ tinh.

Câu 4: Cơ sở tế bào học của quy luật phân li là?

  • A. Sự phân li của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân I.
  • B. Sự nhân đôi của nhiễm sắc thể trong pha S.
  • C. Sự trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể không tương đồng.
  • D. Sự tổ hợp ngẫu nhiên của nhiễm sắc thể trong thụ tinh.

Câu 5: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng, F1 thu được toàn cây hoa đỏ. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:

  • A. 100% hoa đỏ
  • B. 3 hoa trắng : 1 hoa đỏ
  • C. 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng
  • D. 1 hoa đỏ : 2 hoa hồng : 1 hoa trắng

Câu 6: Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen dị hợp tử?

  • A. AA
  • B. Aa
  • C. aa
  • D. AAAA

Câu 7: Trong phép lai một cặp tính trạng, nếu F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 1:2:1, điều này chứng tỏ hiện tượng di truyền nào?

  • A. Trội hoàn toàn
  • B. Phân li độc lập
  • C. Di truyền liên kết
  • D. Trội không hoàn toàn

Câu 8: Ở một loài thực vật, màu hoa do một gen có hai alen quy định. Biết rằng cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng cho F1 toàn cây hoa hồng. Nếu cho F1 lai với nhau thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 sẽ là:

  • A. 1 hoa đỏ : 2 hoa hồng : 1 hoa trắng
  • B. 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng
  • C. 3 hoa hồng : 1 hoa trắng
  • D. 9 hoa đỏ : 6 hoa hồng : 1 hoa trắng

Câu 9: Phát biểu nào sau đây không đúng về ý nghĩa của các quy luật di truyền Mendel?

  • A. Giải thích được cơ chế di truyền tính trạng.
  • B. Là cơ sở khoa học cho chọn giống.
  • C. Áp dụng được cho mọi loài sinh vật.
  • D. Giúp dự đoán được kết quả của phép lai.

Câu 10: Trong phép lai hai cặp tính trạng của Mendel, tỉ lệ kiểu hình 9:3:3:1 ở F2 được hình thành do quy luật nào?

  • A. Quy luật phân li
  • B. Quy luật phân li độc lập
  • C. Quy luật tương tác gen
  • D. Quy luật di truyền liên kết với giới tính

Câu 11: Cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập là?

  • A. Sự phân li của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân I.
  • B. Sự trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể tương đồng.
  • C. Sự phân li độc lập của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân I.
  • D. Sự tổ hợp ngẫu nhiên của nhiễm sắc thể trong thụ tinh.

Câu 12: Ở một loài động vật, alen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen b quy định lông trắng, alen D quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định chân thấp. Cho phép lai giữa cá thể lông đen, chân cao (BbDd) với cá thể lông trắng, chân thấp (bbdd). Tỉ lệ kiểu hình lông đen, chân cao ở đời con là:

  • A. 100%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 75%

Câu 13: Để kiểm tra kiểu gen của cá thể mang kiểu hình trội, người ta thường sử dụng phép lai nào?

  • A. Lai thuận nghịch
  • B. Lai khác dòng
  • C. Lai phân tích
  • D. Lai xa

Câu 14: Trong một thí nghiệm lai đậu Hà Lan, Mendel đã sử dụng các dòng thuần chủng để làm gì?

  • A. Đảm bảo tính ổn định của các tính trạng nghiên cứu.
  • B. Tăng số lượng cá thể thí nghiệm.
  • C. Rút ngắn thời gian sinh trưởng của cây đậu.
  • D. Giảm thiểu sai số do môi trường.

Câu 15: Điều kiện nghiệm đúng của quy luật phân li độc lập là:

  • A. Các gen phải nằm trên cùng một nhiễm sắc thể.
  • B. Các gen phải nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau.
  • C. Các gen phải trội hoàn toàn.
  • D. Các gen phải lặn hoàn toàn.

Câu 16: Ở người, alen A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt xanh. Một cặp vợ chồng mắt đen sinh con mắt xanh. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là:

  • A. AA x AA
  • B. AA x Aa
  • C. Aa x Aa
  • D. Aa x aa

Câu 17: Trong phép lai giữa hai cá thể dị hợp tử về một cặp gen (Aa x Aa), tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử ở đời con là:

  • A. 1/4
  • B. 1/2
  • C. 3/4
  • D. 100%

Câu 18: Nếu P thuần chủng khác nhau về n cặp tính trạng tương phản và các cặp gen quy định các tính trạng này phân li độc lập, thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:

  • A. (3:1)
  • B. (1:2:1)
  • C. (3:1)^2
  • D. (3:1)^n

Câu 19: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Xét một tế bào sinh dưỡng đang ở kì giữa của nguyên phân, số lượng nhiễm sắc thể kép trong tế bào là:

  • A. 6
  • B. 12
  • C. 12 kép
  • D. 24 đơn

Câu 20: Trong quá trình giảm phân, sự phân li và tổ hợp của các nhiễm sắc thể diễn ra ở kì nào?

  • A. Kì sau I và kì sau II
  • B. Kì đầu I và kì đầu II
  • C. Kì giữa I và kì giữa II
  • D. Kì cuối I và kì cuối II

Câu 21: Cho biết alen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp. Cây thân cao dị hợp tự thụ phấn, đời con thu được tỉ lệ cây thân thấp là bao nhiêu?

  • A. 100%
  • B. 75%
  • C. 50%
  • D. 25%

Câu 22: Theo Mendel, "nhân tố di truyền" thực chất là:

  • A. Nhiễm sắc thể
  • B. Gen
  • C. ADN
  • D. Protein

Câu 23: Phép lai giữa cá thể mang kiểu hình trội với cá thể mang kiểu hình lặn nhằm mục đích:

  • A. Tạo ra dòng thuần chủng
  • B. Xác định tính trội lặn
  • C. Xác định kiểu gen của cá thể trội
  • D. Tăng tính đa dạng di truyền

Câu 24: Trong quy luật phân li độc lập, số loại giao tử tối đa được tạo ra từ kiểu gen AaBb là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 25: Ở một loài thực vật, dạng quả tròn là trội hoàn toàn so với quả dài. Lai hai cây quả tròn với nhau, đời con xuất hiện cả quả tròn và quả dài. Kiểu gen của hai cây bố mẹ là:

  • A. AA x AA
  • B. Aa x Aa
  • C. AA x aa
  • D. Aa x aa

Câu 26: Tỉ lệ kiểu hình 3 trội : 1 lặn ở F2 trong phép lai một cặp tính trạng là kết quả của quy luật di truyền nào?

  • A. Quy luật phân li
  • B. Quy luật phân li độc lập
  • C. Quy luật tương tác gen
  • D. Quy luật di truyền liên kết

Câu 27: Cho phép lai P: AaBb x aabb. Nếu các gen phân li độc lập, tỉ lệ kiểu hình A-bb ở đời con là:

  • A. 1/8
  • B. 1/4
  • C. 1/2
  • D. 3/4

Câu 28: Trong thí nghiệm của Mendel, việc lựa chọn các cặp tính trạng tương phản có vai trò gì?

  • A. Tăng khả năng thích nghi của cây đậu.
  • B. Đảm bảo tính đa dạng di truyền.
  • C. Giảm thiểu ảnh hưởng của môi trường.
  • D. Dễ dàng theo dõi và phân tích sự di truyền.

Câu 29: Để xác định cây đậu hoa đỏ có kiểu gen đồng hợp tử hay dị hợp tử, người ta thực hiện phép lai nào?

  • A. Lai với cây hoa đỏ khác
  • B. Lai với cây hoa trắng
  • C. Tự thụ phấn
  • D. Lai ngẫu phối

Câu 30: Ý nghĩa quan trọng nhất của các quy luật di truyền Mendel đối với chọn giống là:

  • A. Giải thích sự đa dạng sinh học.
  • B. Nghiên cứu cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử.
  • C. Cung cấp cơ sở lý thuyết cho việc lai tạo giống mới.
  • D. Dự đoán các bệnh di truyền ở người.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Phương pháp nghiên cứu chủ yếu được Mendel sử dụng để xây dựng các quy luật di truyền là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Mendel, phép lai nào sau đây được gọi là lai phân tích?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Phát biểu nào sau đây là nội dung cơ bản của quy luật phân li của Mendel?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Cơ sở tế bào học của quy luật phân li là?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng, F1 thu được toàn cây hoa đỏ. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen dị hợp tử?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Trong phép lai một cặp tính trạng, nếu F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 1:2:1, điều này chứng tỏ hiện tượng di truyền nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Ở một loài thực vật, màu hoa do một gen có hai alen quy định. Biết rằng cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng cho F1 toàn cây hoa hồng. Nếu cho F1 lai với nhau thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 sẽ là:

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Phát biểu nào sau đây *không đúng* về ý nghĩa của các quy luật di truyền Mendel?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Trong phép lai hai cặp tính trạng của Mendel, tỉ lệ kiểu hình 9:3:3:1 ở F2 được hình thành do quy luật nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập là?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Ở một loài động vật, alen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen b quy định lông trắng, alen D quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định chân thấp. Cho phép lai giữa cá thể lông đen, chân cao (BbDd) với cá thể lông trắng, chân thấp (bbdd). Tỉ lệ kiểu hình lông đen, chân cao ở đời con là:

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Để kiểm tra kiểu gen của cá thể mang kiểu hình trội, người ta thường sử dụng phép lai nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Trong một thí nghiệm lai đậu Hà Lan, Mendel đã sử dụng các dòng thuần chủng để làm gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Điều kiện nghiệm đúng của quy luật phân li độc lập là:

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Ở người, alen A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt xanh. Một cặp vợ chồng mắt đen sinh con mắt xanh. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là:

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Trong phép lai giữa hai cá thể dị hợp tử về một cặp gen (Aa x Aa), tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử ở đời con là:

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Nếu P thuần chủng khác nhau về n cặp tính trạng tương phản và các cặp gen quy định các tính trạng này phân li độc lập, thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Xét một tế bào sinh dưỡng đang ở kì giữa của nguyên phân, số lượng nhiễm sắc thể kép trong tế bào là:

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Trong quá trình giảm phân, sự phân li và tổ hợp của các nhiễm sắc thể diễn ra ở kì nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Cho biết alen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp. Cây thân cao dị hợp tự thụ phấn, đời con thu được tỉ lệ cây thân thấp là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Theo Mendel, 'nhân tố di truyền' thực chất là:

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Phép lai giữa cá thể mang kiểu hình trội với cá thể mang kiểu hình lặn nhằm mục đích:

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Trong quy luật phân li độc lập, số loại giao tử tối đa được tạo ra từ kiểu gen AaBb là:

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Ở một loài thực vật, dạng quả tròn là trội hoàn toàn so với quả dài. Lai hai cây quả tròn với nhau, đời con xuất hiện cả quả tròn và quả dài. Kiểu gen của hai cây bố mẹ là:

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Tỉ lệ kiểu hình 3 trội : 1 lặn ở F2 trong phép lai một cặp tính trạng là kết quả của quy luật di truyền nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Cho phép lai P: AaBb x aabb. Nếu các gen phân li độc lập, tỉ lệ kiểu hình A-bb ở đời con là:

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Trong thí nghiệm của Mendel, việc lựa chọn các cặp tính trạng tương phản có vai trò gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Để xác định cây đậu hoa đỏ có kiểu gen đồng hợp tử hay dị hợp tử, người ta thực hiện phép lai nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Ý nghĩa quan trọng nhất của các quy luật di truyền Mendel đối với chọn giống là:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Menđen đã thực hiện phương pháp nghiên cứu khoa học nào để xây dựng học thuyết di truyền của mình? Trình tự các bước cơ bản của phương pháp này là gì?

  • A. (1) Lai các dòng thuần → (2) Tạo dòng thuần → (3) Dùng toán xác suất → (4) Kiểm chứng giả thuyết.
  • B. (1) Dùng toán xác suất → (2) Tạo dòng thuần → (3) Lai và phân tích → (4) Đưa giả thuyết.
  • C. (1) Tạo dòng thuần → (2) Lai và phân tích các thế hệ lai → (3) Dùng toán xác suất để phân tích kết quả → (4) Đưa ra giả thuyết và kiểm chứng giả thuyết.
  • D. (1) Lai và phân tích → (2) Dùng toán xác suất → (3) Tạo dòng thuần → (4) Đưa giả thuyết.

Câu 2: Vì sao Menđen lại chọn cây đậu Hà Lan làm đối tượng nghiên cứu cho các thí nghiệm của mình?

  • A. Có vòng đời rất dài, ít tính trạng tương phản, chỉ tự thụ phấn.
  • B. Khó trồng, nhiều tính trạng pha trộn, chủ yếu giao phấn chéo.
  • C. Có ít tính trạng khác biệt, vòng đời ngắn, chỉ giao phấn chéo.
  • D. Có nhiều tính trạng tương phản rõ rệt, dễ trồng, vòng đời ngắn, có khả năng tự thụ phấn và dễ dàng lai nhân tạo.

Câu 3: Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen, thế hệ P là hai cây đậu Hà Lan thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản (ví dụ: thân cao lai với thân thấp). Kết quả thu được ở thế hệ F1 là gì?

  • A. Phân li kiểu hình theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn.
  • B. Đồng tính về tính trạng trội.
  • C. Phân li kiểu gen theo tỉ lệ 1 : 2 : 1.
  • D. Đồng tính về tính trạng lặn.

Câu 4: Khi Menđen cho cây đậu Hà Lan F1 thu được từ phép lai P thuần chủng (như ở Câu 3) tự thụ phấn, thế hệ F2 thu được kết quả phân li kiểu hình theo tỉ lệ trung bình là 3 trội : 1 lặn. Kết quả này đã giúp Menđen đưa ra giả thuyết nào về các nhân tố di truyền?

  • A. Mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định, các nhân tố này không hòa trộn vào nhau và phân li đồng đều về các giao tử trong quá trình hình thành giao tử.
  • B. Mỗi tính trạng do nhiều cặp nhân tố di truyền quy định và chúng di truyền độc lập với nhau.
  • C. Các nhân tố di truyền của bố và mẹ hòa trộn vào nhau ở con lai.
  • D. Sự biểu hiện của tính trạng chỉ phụ thuộc vào một nhân tố di truyền duy nhất.

Câu 5: Cơ sở tế bào học nào giải thích cho sự phân li đồng đều của cặp nhân tố di truyền (alen) về các giao tử trong giảm phân, theo giả thuyết của Menđen?

  • A. Sự nhân đôi của nhiễm sắc thể ở kì trung gian.
  • B. Sự đóng xoắn của nhiễm sắc thể ở kì đầu giảm phân II.
  • C. Sự phân li của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân I.
  • D. Sự phân li của các nhiễm sắc thể đơn trong giảm phân II.

Câu 6: Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể nào? Mục đích chính của phép lai này là gì?

  • A. Cá thể đồng hợp lặn; để xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội.
  • B. Cá thể đồng hợp trội; để kiểm tra tính trạng trội.
  • C. Cá thể dị hợp; để tạo ra thế hệ lai có nhiều kiểu hình.
  • D. Cá thể mang tính trạng trội chưa biết kiểu gen; để tạo dòng thuần.

Câu 7: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp. Kiểu gen nào sau đây biểu hiện kiểu hình thân cao?

  • A. aa
  • B. chỉ AA
  • C. chỉ Aa
  • D. AA và Aa

Câu 8: Ở đậu Hà Lan, gen B quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với gen b quy định hạt xanh. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình 1 hạt vàng : 1 hạt xanh ở đời con?

  • A. BB x bb
  • B. Bb x Bb
  • C. Bb x bb
  • D. BB x BB

Câu 9: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một gen quy định. Lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng, F1 thu được toàn cây hoa hồng. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ 1 hoa đỏ : 2 hoa hồng : 1 hoa trắng. Hiện tượng di truyền này được gọi là gì?

  • A. Trội hoàn toàn.
  • B. Trội không hoàn toàn.
  • C. Đồng trội.
  • D. Di truyền liên kết gen.

Câu 10: Vẫn với ví dụ ở Câu 9 (hoa đỏ thuần chủng x hoa trắng thuần chủng → F1 hoa hồng, F2: 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng). Nếu cho cây hoa hồng F1 lai với cây hoa trắng, tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ là bao nhiêu?

  • A. 3 hoa hồng : 1 hoa trắng.
  • B. 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng.
  • C. 1 hoa đỏ : 2 hoa hồng : 1 hoa trắng.
  • D. 1 hoa hồng : 1 hoa trắng.

Câu 11: Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định (a), alen trội A quy định da bình thường. Một cặp vợ chồng đều không bị bệnh bạch tạng nhưng có con đầu lòng bị bệnh. Xác suất để họ sinh đứa con thứ hai là con trai và không bị bệnh là bao nhiêu?

  • A. 1/4.
  • B. 3/8.
  • C. 1/2.
  • D. 3/4.

Câu 12: Vẫn với thông tin ở Câu 11 (bệnh bạch tạng do gen lặn a trên NST thường, A bình thường; bố mẹ Aa x Aa). Nếu cặp vợ chồng này sinh 3 người con, xác suất để cả 3 người con đều không bị bệnh là bao nhiêu?

  • A. 1/64.
  • B. 9/64.
  • C. 27/64.
  • D. 3/4.

Câu 13: Vẫn với thông tin ở Câu 11 (bệnh bạch tạng do gen lặn a trên NST thường, A bình thường; bố mẹ Aa x Aa). Xác suất để họ sinh một người con mang alen gây bệnh (có kiểu gen Aa hoặc aa) là bao nhiêu?

  • A. 1/4.
  • B. 1/2.
  • C. 50%.
  • D. 75%.

Câu 14: Tại sao trong các thí nghiệm của mình, Menđen lại tiến hành tạo ra các dòng thuần chủng trước khi thực hiện lai?

  • A. Để đảm bảo tính trạng nghiên cứu được ổn định qua các thế hệ và kiểm soát được nguồn gốc di truyền của P.
  • B. Để tạo ra các cá thể có sức sống tốt hơn.
  • C. Để làm tăng sự đa dạng về kiểu gen ở thế hệ P.
  • D. Để các thế hệ F1, F2 luôn có tỉ lệ phân li kiểu hình rõ rệt.

Câu 15: Khi phân tích kết quả các phép lai, Menđen đã sử dụng phương pháp toán học nào để xử lý số liệu và rút ra quy luật?

  • A. Đại số tuyến tính.
  • B. Toán xác suất và thống kê.
  • C. Giải tích.
  • D. Hình học.

Câu 16: Giả sử ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa trắng. Lai cây hoa đỏ với cây hoa trắng, thu được đời con có tỉ lệ 50% hoa đỏ : 50% hoa trắng. Kiểu gen của cây hoa đỏ tham gia phép lai này là gì?

  • A. AA.
  • B. Aa.
  • C. aa.
  • D. Không xác định được.

Câu 17: Ở một loài cây, gen quy định màu quả có hai alen: R (quả đỏ), r (quả vàng). Lai cây quả đỏ thuần chủng với cây quả vàng thuần chủng thu được F1 toàn quả đỏ. Cho F1 giao phấn với cây quả vàng. Nếu thu được 120 cây đời con, dự đoán số cây quả đỏ và số cây quả vàng thu được theo lí thuyết là bao nhiêu?

  • A. 60 cây quả đỏ, 60 cây quả vàng.
  • B. 90 cây quả đỏ, 30 cây quả vàng.
  • C. 120 cây quả đỏ, 0 cây quả vàng.
  • D. 30 cây quả đỏ, 90 cây quả vàng.

Câu 18: Ở đậu Hà Lan, gen D quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với gen d quy định hạt nhăn. Cho cây dị hợp về tính trạng hạt (Dd) tự thụ phấn. Xác suất để chọn ngẫu nhiên 2 cây từ đời F2, trong đó có 1 cây hạt trơn và 1 cây hạt nhăn là bao nhiêu?

  • A. 3/16.
  • B. 1/8.
  • C. 3/8.
  • D. 9/16.

Câu 19: Theo quan điểm của Menđen, mỗi tính trạng trên cơ thể sinh vật được quy định bởi:

  • A. Một cặp nhân tố di truyền (alen).
  • B. Nhiều cặp nhân tố di truyền.
  • C. Một nhân tố di truyền duy nhất.
  • D. Các protein trong tế bào chất.

Câu 20: Ở một loài thực vật, gen P quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen p quy định quả dài. Lai cây quả tròn thuần chủng với cây quả dài. Cho F1 lai với một cây X, đời con thu được 75% quả tròn : 25% quả dài. Kiểu gen của cây X là gì?

  • A. PP.
  • B. Pp.
  • C. pp.
  • D. Không xác định được.

Câu 21: Cho biết alen B quy định hoa xanh là trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Phép lai nào sau đây không thể tạo ra đời con có cả kiểu hình hoa xanh và hoa trắng?

  • A. BB x bb.
  • B. Bb x Bb.
  • C. Bb x bb.
  • D. Bb x BB.

Câu 22: Ở lúa, gen quy định thân cao (T) trội hoàn toàn so với gen quy định thân thấp (t). Lai cây thân cao với cây thân thấp, F1 thu được 51 cây thân cao và 49 cây thân thấp. Kiểu gen của cây thân cao P là gì?

  • A. TT.
  • B. Tt.
  • C. tt.
  • D. Không xác định được do số lượng cây quá ít.

Câu 23: Vẫn với thông tin ở Câu 22 (T: thân cao, t: thân thấp). Nếu cho cây F1 (thu được 51 cao : 49 thấp từ Tt x tt) tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình thân cao : thân thấp ở đời con F2 sẽ là bao nhiêu?

  • A. 3 thân cao : 1 thân thấp.
  • B. 1 thân cao : 1 thân thấp.
  • C. 1 thân cao : 3 thân thấp.
  • D. 3 thân cao : 5 thân thấp.

Câu 24: Ở một loài thực vật, gen quy định màu hoa có hai alen: A (hoa đỏ), a (hoa trắng). Lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng, F1 thu được toàn cây hoa đỏ. Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở F2 (thu được từ F1 tự thụ phấn) lai với cây hoa trắng, tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ là bao nhiêu?

  • A. 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng.
  • B. 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng.
  • C. 2 hoa đỏ : 1 hoa trắng.
  • D. 100% hoa đỏ.

Câu 25: Trong trường hợp trội không hoàn toàn, tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời F2 (từ F1 dị hợp tự thụ phấn) như thế nào so với tỉ lệ phân li kiểu hình?

  • A. Giống với tỉ lệ phân li kiểu hình.
  • B. Khác với tỉ lệ phân li kiểu hình.
  • C. Luôn là 3:1, trong khi kiểu hình là 1:2:1.
  • D. Luôn là 1:1, trong khi kiểu hình là 1:2:1.

Câu 26: Tại sao kết quả phép lai thuận và nghịch của Menđen luôn giống nhau (với các tính trạng ông nghiên cứu)?

  • A. Vì các tính trạng này do gen trên nhiễm sắc thể giới tính quy định.
  • B. Vì gen quy định các tính trạng này nằm trên nhiễm sắc thể thường.
  • C. Vì các tính trạng này di truyền theo dòng mẹ.
  • D. Vì Menđen chỉ nghiên cứu trên cây tự thụ phấn.

Câu 27: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về khái niệm "alen" theo quan điểm di truyền hiện đại, dựa trên "nhân tố di truyền" của Menđen?

  • A. Alen là một đoạn nhiễm sắc thể.
  • B. Alen là một cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
  • C. Alen là một phân tử protein.
  • D. Alen là các trạng thái (biến thể) khác nhau của cùng một gen, quy định cùng một tính trạng nhưng ở các biểu hiện khác nhau.

Câu 28: Một cây đậu Hà Lan có kiểu gen Aa. Cây này được gọi là gì?

  • A. Thể đồng hợp trội.
  • B. Thể dị hợp.
  • C. Thể đồng hợp lặn.
  • D. Dòng thuần chủng.

Câu 29: Ở đậu, hạt vàng (Y) trội hoàn toàn so với hạt xanh (y). Lai cây hạt vàng với cây hạt xanh, F1 thu được 100% hạt vàng. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tổng số 400 hạt. Số hạt vàng và hạt xanh trung bình ở F2 theo lí thuyết là bao nhiêu?

  • A. 300 hạt vàng, 100 hạt xanh.
  • B. 200 hạt vàng, 200 hạt xanh.
  • C. 100 hạt vàng, 300 hạt xanh.
  • D. 400 hạt vàng, 0 hạt xanh.

Câu 30: Trong một phép lai, người ta thu được đời con có 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1. Có thể kết luận kiểu gen của bố mẹ trong phép lai này là gì (với giả định tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn)?

  • A. Đồng hợp trội lai với đồng hợp lặn.
  • B. Dị hợp lai với dị hợp.
  • C. Đồng hợp trội lai với dị hợp.
  • D. Dị hợp lai với đồng hợp lặn.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Menđen đã thực hiện phương pháp nghiên cứu khoa học nào để xây dựng học thuyết di truyền của mình? Trình tự các bước cơ bản của phương pháp này là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Vì sao Menđen lại chọn cây đậu Hà Lan làm đối tượng nghiên cứu cho các thí nghiệm của mình?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen, thế hệ P là hai cây đậu Hà Lan thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản (ví dụ: thân cao lai với thân thấp). Kết quả thu được ở thế hệ F1 là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Khi Menđen cho cây đậu Hà Lan F1 thu được từ phép lai P thuần chủng (như ở Câu 3) tự thụ phấn, thế hệ F2 thu được kết quả phân li kiểu hình theo tỉ lệ trung bình là 3 trội : 1 lặn. Kết quả này đã giúp Menđen đưa ra giả thuyết nào về các nhân tố di truyền?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Cơ sở tế bào học nào giải thích cho sự phân li đồng đều của cặp nhân tố di truyền (alen) về các giao tử trong giảm phân, theo giả thuyết của Menđen?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể nào? Mục đích chính của phép lai này là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp. Kiểu gen nào sau đây biểu hiện kiểu hình thân cao?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Ở đậu Hà Lan, gen B quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với gen b quy định hạt xanh. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình 1 hạt vàng : 1 hạt xanh ở đời con?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một gen quy định. Lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng, F1 thu được toàn cây hoa hồng. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ 1 hoa đỏ : 2 hoa hồng : 1 hoa trắng. Hiện tượng di truyền này được gọi là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Vẫn với ví dụ ở Câu 9 (hoa đỏ thuần chủng x hoa trắng thuần chủng → F1 hoa hồng, F2: 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng). Nếu cho cây hoa hồng F1 lai với cây hoa trắng, tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định (a), alen trội A quy định da bình thường. Một cặp vợ chồng đều không bị bệnh bạch tạng nhưng có con đầu lòng bị bệnh. Xác suất để họ sinh đứa con thứ hai là con trai và không bị bệnh là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Vẫn với thông tin ở Câu 11 (bệnh bạch tạng do gen lặn a trên NST thường, A bình thường; bố mẹ Aa x Aa). Nếu cặp vợ chồng này sinh 3 người con, xác suất để cả 3 người con đều không bị bệnh là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Vẫn với thông tin ở Câu 11 (bệnh bạch tạng do gen lặn a trên NST thường, A bình thường; bố mẹ Aa x Aa). Xác suất để họ sinh một người con mang alen gây bệnh (có kiểu gen Aa hoặc aa) là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Tại sao trong các thí nghiệm của mình, Menđen lại tiến hành tạo ra các dòng thuần chủng trước khi thực hiện lai?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Khi phân tích kết quả các phép lai, Menđen đã sử dụng phương pháp toán học nào để xử lý số liệu và rút ra quy luật?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Giả sử ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa trắng. Lai cây hoa đỏ với cây hoa trắng, thu được đời con có tỉ lệ 50% hoa đỏ : 50% hoa trắng. Kiểu gen của cây hoa đỏ tham gia phép lai này là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Ở một loài cây, gen quy định màu quả có hai alen: R (quả đỏ), r (quả vàng). Lai cây quả đỏ thuần chủng với cây quả vàng thuần chủng thu được F1 toàn quả đỏ. Cho F1 giao phấn với cây quả vàng. Nếu thu được 120 cây đời con, dự đoán số cây quả đỏ và số cây quả vàng thu được theo lí thuyết là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Ở đậu Hà Lan, gen D quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với gen d quy định hạt nhăn. Cho cây dị hợp về tính trạng hạt (Dd) tự thụ phấn. Xác suất để chọn ngẫu nhiên 2 cây từ đời F2, trong đó có 1 cây hạt trơn và 1 cây hạt nhăn là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Theo quan điểm của Menđen, mỗi tính trạng trên cơ thể sinh vật được quy định bởi:

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Ở một loài thực vật, gen P quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen p quy định quả dài. Lai cây quả tròn thuần chủng với cây quả dài. Cho F1 lai với một cây X, đời con thu được 75% quả tròn : 25% quả dài. Kiểu gen của cây X là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Cho biết alen B quy định hoa xanh là trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Phép lai nào sau đây không thể tạo ra đời con có cả kiểu hình hoa xanh và hoa trắng?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Ở lúa, gen quy định thân cao (T) trội hoàn toàn so với gen quy định thân thấp (t). Lai cây thân cao với cây thân thấp, F1 thu được 51 cây thân cao và 49 cây thân thấp. Kiểu gen của cây thân cao P là gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Vẫn với thông tin ở Câu 22 (T: thân cao, t: thân thấp). Nếu cho cây F1 (thu được 51 cao : 49 thấp từ Tt x tt) tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình thân cao : thân thấp ở đời con F2 sẽ là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Ở một loài thực vật, gen quy định màu hoa có hai alen: A (hoa đỏ), a (hoa trắng). Lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng, F1 thu được toàn cây hoa đỏ. Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở F2 (thu được từ F1 tự thụ phấn) lai với cây hoa trắng, tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Trong trường hợp trội không hoàn toàn, tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời F2 (từ F1 dị hợp tự thụ phấn) như thế nào so với tỉ lệ phân li kiểu hình?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Tại sao kết quả phép lai thuận và nghịch của Menđen luôn giống nhau (với các tính trạng ông nghiên cứu)?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về khái niệm 'alen' theo quan điểm di truyền hiện đại, dựa trên 'nhân tố di truyền' của Menđen?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Một cây đậu Hà Lan có kiểu gen Aa. Cây này được gọi là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Ở đậu, hạt vàng (Y) trội hoàn toàn so với hạt xanh (y). Lai cây hạt vàng với cây hạt xanh, F1 thu được 100% hạt vàng. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tổng số 400 hạt. Số hạt vàng và hạt xanh trung bình ở F2 theo lí thuyết là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Trong một phép lai, người ta thu được đời con có 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1. Có thể kết luận kiểu gen của bố mẹ trong phép lai này là gì (với giả định tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn)?

Viết một bình luận