Đề Trắc nghiệm Sinh học 12 – Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân (Cánh Diều)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Điểm khác biệt cơ bản trong di truyền ngoài nhân so với di truyền Mendel là gì?

  • A. Di truyền ngoài nhân tuân theo các quy luật phân ly và phân ly độc lập.
  • B. Trong di truyền ngoài nhân, tính trạng được quy định bởi gene nằm trên nhiễm sắc thể thường.
  • C. Di truyền ngoài nhân chỉ xảy ra ở thực vật, không xảy ra ở động vật.
  • D. Di truyền ngoài nhân, vật chất di truyền chủ yếu từ tế bào chất của mẹ truyền cho con.

Câu 2: Trong phép lai thuận nghịch, nếu kết quả ở đời con luôn giống với kiểu hình của mẹ, hiện tượng này gợi ý về quy luật di truyền nào?

  • A. Di truyền liên kết giới tính.
  • B. Di truyền trội hoàn toàn.
  • C. Di truyền ngoài nhân.
  • D. Di truyền tương tác gene.

Câu 3: Thành phần nào sau đây trong tế bào chứa vật chất di truyền ngoài nhân?

  • A. Ribosome.
  • B. Ti thể và lục lạp.
  • C. Lưới nội chất.
  • D. Bộ Golgi.

Câu 4: Một bệnh di truyền ở người do đột biến gene trong ti thể gây ra. Nếu người mẹ mắc bệnh và người bố không mắc bệnh, đặc điểm di truyền nào sau đây là đúng?

  • A. Tất cả con cái và con trai của họ đều sẽ mắc bệnh.
  • B. Chỉ con gái của họ mắc bệnh, con trai không mắc bệnh.
  • C. Chỉ con trai của họ mắc bệnh, con gái không mắc bệnh.
  • D. Không thể xác định được kiểu hình của con cái.

Câu 5: Ở một loài thực vật, màu lá được quy định bởi gene ngoài nhân. Phép lai giữa cây lá xanh (mẹ) và cây lá đốm (bố) tạo ra đời con F1. Kiểu hình F1 sẽ như thế nào?

  • A. Toàn bộ cây F1 có lá xanh.
  • B. Toàn bộ cây F1 có lá đốm.
  • C. F1 có cả cây lá xanh và cây lá đốm theo tỷ lệ 1:1.
  • D. F1 có cả cây lá xanh và cây lá đốm theo tỷ lệ 3:1.

Câu 6: Tại sao di truyền ngoài nhân còn được gọi là di truyền tế bào chất?

  • A. Vì gene nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
  • B. Vì gene nằm trong các bào quan của tế bào chất như ti thể và lục lạp.
  • C. Vì hiện tượng di truyền này chỉ xảy ra ở tế bào sinh chất.
  • D. Vì gene chịu sự chi phối của môi trường tế bào chất.

Câu 7: Trong quá trình thụ tinh ở động vật, bào quan nào chứa gene ngoài nhân chủ yếu được truyền từ mẹ sang con?

  • A. Nhân tế bào.
  • B. Trung thể.
  • C. Ti thể trong tế bào chất của trứng.
  • D. Lục lạp trong tế bào chất của trứng.

Câu 8: Điều nào sau đây không phải là đặc điểm của di truyền gene ngoài nhân?

  • A. Kết quả lai thuận nghịch khác nhau.
  • B. Con lai luôn có kiểu hình giống mẹ.
  • C. Tỷ lệ phân ly kiểu hình không tuân theo các quy luật Mendel.
  • D. Gene di truyền theo đường thẳng từ thế hệ này sang thế hệ khác theo cả dòng bố và dòng mẹ.

Câu 9: Tại sao đột biến gene trong ti thể thường ảnh hưởng đến các cơ quan và hệ thống đòi hỏi nhiều năng lượng như hệ thần kinh và cơ bắp?

  • A. Vì ti thể là bào quan chính sản xuất ATP, cung cấp năng lượng cho tế bào.
  • B. Vì gene ti thể trực tiếp kiểm soát chức năng của hệ thần kinh và cơ bắp.
  • C. Vì đột biến gene ti thể chỉ biểu hiện ở các tế bào thần kinh và tế bào cơ.
  • D. Vì hệ thần kinh và cơ bắp là nơi tập trung nhiều ti thể nhất trong cơ thể.

Câu 10: Trong một thí nghiệm lai ở cây hoa phấn, lai cây mẹ lá đốm với cây bố lá xanh thu được F1 toàn cây lá đốm. Nếu cho F1 giao phấn với cây lá xanh, đời con F2 sẽ có kiểu hình như thế nào?

  • A. Toàn bộ cây F2 lá xanh.
  • B. Toàn bộ cây F2 lá đốm.
  • C. F2 có cả cây lá xanh và cây lá đốm theo tỷ lệ 1:1.
  • D. F2 có cả cây lá xanh và cây lá đốm theo tỷ lệ 3:1.

Câu 11: Phát biểu nào sau đây là đúng về gen đa hiệu?

  • A. Gen đa hiệu là gen có nhiều alen.
  • B. Gen đa hiệu là tập hợp nhiều gen cùng quy định một tính trạng.
  • C. Gen đa hiệu là một gen ảnh hưởng đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau.
  • D. Gen đa hiệu là gen chỉ biểu hiện ở một giới tính nhất định.

Câu 12: Ví dụ nào sau đây minh họa rõ nhất về hiện tượng gen đa hiệu?

  • A. Màu sắc hoa của cây đậu Hà Lan do một cặp gen quy định.
  • B. Chiều cao cây ngô do nhiều gen tương tác cộng gộp quy định.
  • C. Bệnh mù màu đỏ và lục liên kết với giới tính.
  • D. Đột biến gen gây bệnh hồng cầu hình liềm ảnh hưởng đến hình dạng hồng cầu, chức năng vận chuyển oxy và nhiều cơ quan khác.

Câu 13: Tại sao gen Hb quy định hemoglobin ở người được xem là một ví dụ điển hình của gen đa hiệu?

  • A. Vì gen Hb có nhiều alen khác nhau trong quần thể.
  • B. Vì sản phẩm của gen Hb (hemoglobin) có vai trò quan trọng trong nhiều chức năng sinh lý khác nhau của cơ thể.
  • C. Vì gen Hb nằm trên nhiễm sắc thể giới tính, ảnh hưởng đến cả nam và nữ.
  • D. Vì gen Hb tương tác với nhiều gen khác để quy định kiểu hình máu.

Câu 14: Hậu quả chính của đột biến ở một gen đa hiệu thường là gì?

  • A. Chỉ gây ra sự thay đổi nhỏ ở một tính trạng.
  • B. Gây ra sự biến đổi kiểu hình ở tất cả các gen khác.
  • C. Gây ra sự biến đổi đồng thời ở nhiều tính trạng khác nhau mà gen đó chi phối.
  • D. Không gây ra bất kỳ thay đổi nào về kiểu hình.

Câu 15: Điểm giống nhau cơ bản giữa gen đa hiệu và hiện tượng di truyền ngoài nhân là gì?

  • A. Cả hai đều tuân theo quy luật di truyền Mendel.
  • B. Cả hai đều liên quan đến gene nằm ngoài nhân tế bào.
  • C. Cả hai đều chỉ di truyền theo dòng mẹ.
  • D. Cả hai đều có thể ảnh hưởng đến nhiều khía cạnh khác nhau của kiểu hình.

Câu 16: Trong trường hợp gen đa hiệu, mối quan hệ giữa gen và tính trạng có đặc điểm gì?

  • A. Một gen quy định một tính trạng.
  • B. Một gen quy định nhiều tính trạng.
  • C. Nhiều gen cùng quy định một tính trạng.
  • D. Gen và tính trạng không có mối quan hệ trực tiếp.

Câu 17: Điều gì sẽ xảy ra nếu một gen đa hiệu bị bất hoạt do đột biến?

  • A. Nhiều tính trạng do gen đó quy định sẽ không được biểu hiện hoặc biểu hiện bất thường.
  • B. Chỉ một tính trạng duy nhất do gen đó quy định bị ảnh hưởng.
  • C. Các tính trạng do gen đó quy định sẽ được thay thế bằng các tính trạng khác.
  • D. Không có tính trạng nào bị ảnh hưởng nếu gen đa hiệu bị bất hoạt.

Câu 18: Phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa di truyền gene ngoài nhân và di truyền liên kết?

  • A. Di truyền gene ngoài nhân tuân theo quy luật Mendel, di truyền liên kết thì không.
  • B. Di truyền gene ngoài nhân chỉ xảy ra ở động vật, di truyền liên kết chỉ xảy ra ở thực vật.
  • C. Di truyền gene ngoài nhân liên quan đến gene trong tế bào chất, di truyền liên kết liên quan đến gene trên cùng nhiễm sắc thể.
  • D. Di truyền gene ngoài nhân tạo ra biến dị tổ hợp, di truyền liên kết thì không.

Câu 19: Trong một quần thể thực vật, tính trạng màu hoa do gen ngoài nhân quy định. Nếu tiến hành lai giữa quần thể hoa đỏ và quần thể hoa trắng, kết quả về màu hoa ở đời con sẽ phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?

  • A. Kiểu gen của cây bố hoa.
  • B. Kiểu hình của cây mẹ hoa.
  • C. Điều kiện môi trường sống.
  • D. Tỷ lệ giao tử đực và giao tử cái.

Câu 20: Để xác định một tính trạng có phải do gen ngoài nhân quy định hay không, phương pháp lai nào sau đây thường được sử dụng?

  • A. Lai phân tích.
  • B. Lai tự thụ phấn.
  • C. Lai khác dòng.
  • D. Lai thuận nghịch.

Câu 21: Xét phép lai giữa cây hoa kép (mẹ) và cây hoa đơn (bố) ở một loài thực vật, F1 thu được toàn cây hoa kép. Nếu cho F1 tự thụ phấn, F2 sẽ có kiểu hình như thế nào, biết rằng tính trạng hình dạng hoa do gen ngoài nhân chi phối?

  • A. 100% cây hoa kép.
  • B. 100% cây hoa đơn.
  • C. 75% cây hoa kép : 25% cây hoa đơn.
  • D. 50% cây hoa kép : 50% cây hoa đơn.

Câu 22: Đặc điểm nào sau đây là hệ quả của việc gene nằm trong ti thể và lục lạp?

  • A. Tính trạng biểu hiện ở cả bố và mẹ.
  • B. Tính trạng di truyền chủ yếu theo dòng mẹ.
  • C. Tính trạng phân ly theo tỷ lệ Mendel.
  • D. Tính trạng chỉ biểu hiện ở thế hệ con cháu, không biểu hiện ở thế hệ bố mẹ.

Câu 23: Trong công nghệ tế bào thực vật, phương pháp nào có thể giúp nghiên cứu sự di truyền của gene trong lục lạp một cách hiệu quả?

  • A. Nuôi cấy mô tế bào.
  • B. Chuyển gene vào tế bào thực vật.
  • C. Dung hợp tế bào trần.
  • D. Gây đột biến đa bội.

Câu 24: Một người đàn ông mắc bệnh di truyền do đột biến gene ti thể. Vợ ông không mắc bệnh. Khả năng con gái của họ mắc bệnh là bao nhiêu?

  • A. 100%.
  • B. 0%.
  • C. 50%.
  • D. 25%.

Câu 25: Điều gì làm cho di truyền ngoài nhân trở nên quan trọng trong nghiên cứu tiến hóa?

  • A. Vì gene ngoài nhân dễ bị đột biến hơn gene trong nhân.
  • B. Vì di truyền ngoài nhân quyết định các tính trạng quan trọng nhất của sinh vật.
  • C. Vì gene ngoài nhân giúp sinh vật thích nghi nhanh hơn với môi trường.
  • D. Vì ti thể và lục lạp có nguồn gốc từ vi khuẩn cộng sinh, cung cấp thông tin về lịch sử tiến hóa của tế bào nhân thực.

Câu 26: Trong phép lai tế bào chất, khi dung hợp tế bào chất của hai dòng tế bào khác nhau, kết quả di truyền ở tế bào lai sẽ phản ánh quy luật di truyền nào?

  • A. Di truyền Mendel.
  • B. Di truyền liên kết.
  • C. Di truyền ngoài nhân.
  • D. Di truyền tương tác gene.

Câu 27: Ở người, bệnh thần kinh thị giác Leber (LHON) là một bệnh di truyền qua ti thể. Nếu một gia đình có mẹ mắc bệnh LHON, bố không mắc bệnh, tỷ lệ con cái mắc bệnh trong gia đình này là bao nhiêu?

  • A. 100%.
  • B. 0%.
  • C. 50%.
  • D. 25%.

Câu 28: So sánh sự khác biệt về nguồn gốc vật chất di truyền giữa di truyền Mendel và di truyền ngoài nhân?

  • A. Cả hai đều có vật chất di truyền từ nhân tế bào.
  • B. Cả hai đều có vật chất di truyền từ tế bào chất.
  • C. Di truyền Mendel từ tế bào chất, di truyền ngoài nhân từ nhân tế bào.
  • D. Di truyền Mendel từ nhân tế bào, di truyền ngoài nhân từ tế bào chất.

Câu 29: Trong chọn giống thực vật, việc hiểu biết về di truyền ngoài nhân có thể ứng dụng trong trường hợp nào?

  • A. Tạo ra giống mới có khả năng kháng bệnh do virus.
  • B. Duy trì các đặc tính tốt của cây mẹ qua các thế hệ con cháu.
  • C. Tăng năng suất hạt giống của cây trồng.
  • D. Thay đổi màu sắc hoa theo ý muốn.

Câu 30: Nếu một tính trạng di truyền ngoài nhân bị ảnh hưởng bởi môi trường, điều này có ý nghĩa gì về sự biểu hiện của tính trạng đó?

  • A. Tính trạng sẽ hoàn toàn không thay đổi dù môi trường biến đổi.
  • B. Môi trường không có bất kỳ ảnh hưởng nào đến di truyền ngoài nhân.
  • C. Môi trường có thể tác động và làm thay đổi mức độ biểu hiện của tính trạng di truyền ngoài nhân.
  • D. Chỉ có kiểu gen nhân mới chịu ảnh hưởng của môi trường, còn kiểu gen ngoài nhân thì không.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Điểm khác biệt cơ bản trong di truyền ngoài nhân so với di truyền Mendel là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Trong phép lai thuận nghịch, nếu kết quả ở đời con luôn giống với kiểu hình của mẹ, hiện tượng này gợi ý về quy luật di truyền nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Thành phần nào sau đây trong tế bào chứa vật chất di truyền ngoài nhân?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Một bệnh di truyền ở người do đột biến gene trong ti thể gây ra. Nếu người mẹ mắc bệnh và người bố không mắc bệnh, đặc điểm di truyền nào sau đây là đúng?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Ở một loài thực vật, màu lá được quy định bởi gene ngoài nhân. Phép lai giữa cây lá xanh (mẹ) và cây lá đốm (bố) tạo ra đời con F1. Kiểu hình F1 sẽ như thế nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Tại sao di truyền ngoài nhân còn được gọi là di truyền tế bào chất?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Trong quá trình thụ tinh ở động vật, bào quan nào chứa gene ngoài nhân chủ yếu được truyền từ mẹ sang con?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Điều nào sau đây không phải là đặc điểm của di truyền gene ngoài nhân?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Tại sao đột biến gene trong ti thể thường ảnh hưởng đến các cơ quan và hệ thống đòi hỏi nhiều năng lượng như hệ thần kinh và cơ bắp?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Trong một thí nghiệm lai ở cây hoa phấn, lai cây mẹ lá đốm với cây bố lá xanh thu được F1 toàn cây lá đốm. Nếu cho F1 giao phấn với cây lá xanh, đời con F2 sẽ có kiểu hình như thế nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Phát biểu nào sau đây là đúng về gen đa hiệu?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Ví dụ nào sau đây minh họa rõ nhất về hiện tượng gen đa hiệu?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Tại sao gen Hb quy định hemoglobin ở người được xem là một ví dụ điển hình của gen đa hiệu?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Hậu quả chính của đột biến ở một gen đa hiệu thường là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Điểm giống nhau cơ bản giữa gen đa hiệu và hiện tượng di truyền ngoài nhân là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Trong trường hợp gen đa hiệu, mối quan hệ giữa gen và tính trạng có đặc điểm gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Điều gì sẽ xảy ra nếu một gen đa hiệu bị bất hoạt do đột biến?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa di truyền gene ngoài nhân và di truyền liên kết?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Trong một quần thể thực vật, tính trạng màu hoa do gen ngoài nhân quy định. Nếu tiến hành lai giữa quần thể hoa đỏ và quần thể hoa trắng, kết quả về màu hoa ở đời con sẽ phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Để xác định một tính trạng có phải do gen ngoài nhân quy định hay không, phương pháp lai nào sau đây thường được sử dụng?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Xét phép lai giữa cây hoa kép (mẹ) và cây hoa đơn (bố) ở một loài thực vật, F1 thu được toàn cây hoa kép. Nếu cho F1 tự thụ phấn, F2 sẽ có kiểu hình như thế nào, biết rằng tính trạng hình dạng hoa do gen ngoài nhân chi phối?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Đặc điểm nào sau đây là hệ quả của việc gene nằm trong ti thể và lục lạp?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Trong công nghệ tế bào thực vật, phương pháp nào có thể giúp nghiên cứu sự di truyền của gene trong lục lạp một cách hiệu quả?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Một người đàn ông mắc bệnh di truyền do đột biến gene ti thể. Vợ ông không mắc bệnh. Khả năng con gái của họ mắc bệnh là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Điều gì làm cho di truyền ngoài nhân trở nên quan trọng trong nghiên cứu tiến hóa?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Trong phép lai tế bào chất, khi dung hợp tế bào chất của hai dòng tế bào khác nhau, kết quả di truyền ở tế bào lai sẽ phản ánh quy luật di truyền nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Ở người, bệnh thần kinh thị giác Leber (LHON) là một bệnh di truyền qua ti thể. Nếu một gia đình có mẹ mắc bệnh LHON, bố không mắc bệnh, tỷ lệ con cái mắc bệnh trong gia đình này là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: So sánh sự khác biệt về nguồn gốc vật chất di truyền giữa di truyền Mendel và di truyền ngoài nhân?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Trong chọn giống thực vật, việc hiểu biết về di truyền ngoài nhân có thể ứng dụng trong trường hợp nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Nếu một tính trạng di truyền ngoài nhân bị ảnh hưởng bởi môi trường, điều này có ý nghĩa gì về sự biểu hiện của tính trạng đó?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây là không đúng khi nói về gene ngoài nhân ở sinh vật nhân thực?

  • A. Thường tồn tại ở dạng DNA vòng.
  • B. Có thể tự nhân đôi độc lập với DNA trong nhân.
  • C. Tuân theo các quy luật di truyền Mendel (phân li, độc lập).
  • D. Chỉ được truyền cho đời con qua tế bào chất của giao tử cái (ở hầu hết các loài).

Câu 2: Ở thực vật, gene ngoài nhân chủ yếu nằm ở những bào quan nào?

  • A. Nhân tế bào và ti thể.
  • B. Ti thể và ribôxôm.
  • C. Nhân tế bào và lục lạp.
  • D. Ti thể và lục lạp.

Câu 3: Tại sao phép lai thuận nghịch lại có vai trò quan trọng trong việc phát hiện di truyền gene ngoài nhân?

  • A. Vì nó giúp xác định gene nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
  • B. Vì kết quả phép lai thuận và nghịch khác nhau, đời con thường có kiểu hình giống mẹ.
  • C. Vì nó luôn cho tỉ lệ phân li kiểu hình 3:1 ở F2.
  • D. Vì nó chỉ được thực hiện trên các loài thực vật lưỡng tính.

Câu 4: Ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), màu lá được quy định bởi gene nằm trong lục lạp. Lai cây lá xanh với cây lá đốm (lá xanh xen lẫn trắng) theo phép lai thuận, thu được F1 toàn cây lá xanh. Nếu thực hiện phép lai nghịch (đổi vai trò bố mẹ) và thu được F1 toàn cây lá đốm, thì điều này chứng tỏ điều gì về kiểu gene của cây lá đốm ở P?

  • A. Tế bào chất của nó chứa cả lục lạp mang gene lá xanh và lục lạp mang gene lá trắng.
  • B. Nó có kiểu gene dị hợp Aa ở nhân tế bào.
  • C. Nó chỉ chứa lục lạp mang gene lá trắng.
  • D. Kiểu hình lá đốm là do tương tác giữa các gene trong nhân.

Câu 5: Một tính trạng ở người do gene trong ti thể quy định. Người mẹ bị bệnh, người bố bình thường. Khả năng con trai của họ bị bệnh là bao nhiêu phần trăm?

  • A. 0%.
  • B. 25%.
  • C. 50%.
  • D. 100%.

Câu 6: Một tính trạng do gene ngoài nhân quy định. Phép lai nào sau đây chắc chắn cho kết quả F1 đồng nhất về kiểu hình?

  • A. ♂ có kiểu hình A x ♀ có kiểu hình A.
  • B. ♂ có kiểu hình A x ♀ có kiểu hình B.
  • C. ♂ có kiểu hình B x ♀ có kiểu hình A.
  • D. Không có phép lai nào chắc chắn đồng nhất.

Câu 7: Bệnh thần kinh thị giác di truyền Leber (LHON) ở người do đột biến gene trong ti thể gây ra. Một người phụ nữ mắc bệnh này kết hôn với một người đàn ông khỏe mạnh. Họ sinh được một con trai và một con gái. Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Con trai có 50% nguy cơ mắc bệnh, con gái 50% nguy cơ mắc bệnh.
  • B. Con trai không mắc bệnh, con gái mắc bệnh.
  • C. Cả con trai và con gái đều mắc bệnh.
  • D. Cả con trai và con gái đều không mắc bệnh.

Câu 8: Sự khác biệt cơ bản giữa di truyền gene trong nhân và di truyền gene ngoài nhân là gì?

  • A. Kích thước của gene.
  • B. Số lượng alen của gene.
  • C. Khả năng đột biến của gene.
  • D. Cách thức phân li và tổ hợp gene trong giảm phân và thụ tinh.

Câu 9: Trong thí nghiệm của Coren trên cây hoa phấn, khi lai cây lá xanh với cây lá trắng, kết quả phép lai thuận và nghịch khác nhau, và kiểu hình F1 luôn giống cây mẹ. Điều này giải thích do:

  • A. Gene quy định màu lá nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X.
  • B. Gene quy định màu lá nằm trong lục lạp và được truyền theo dòng mẹ.
  • C. Gene quy định màu lá là gene trội hoàn toàn nằm trên nhiễm sắc thể thường.
  • D. Xảy ra hiện tượng liên kết gene hoàn toàn trong giảm phân.

Câu 10: Giả sử ở một loài động vật, màu lông do gene trong ti thể quy định, có 2 alen: A (lông đen) và a (lông trắng). Phép lai ♂ lông trắng x ♀ lông đen. Kiểu hình của đời con F1 sẽ là gì?

  • A. 100% lông đen.
  • B. 100% lông trắng.
  • C. 50% lông đen : 50% lông trắng.
  • D. Tỉ lệ phụ thuộc vào kiểu gene của bố mẹ.

Câu 11: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của di truyền gene ngoài nhân?

  • A. Sự phân li không tuân theo các tỉ lệ Mendel.
  • B. Kiểu hình đời con thường phụ thuộc vào giới cái.
  • C. Gene chỉ biểu hiện khi ở trạng thái đồng hợp tử lặn.
  • D. Gene nằm trên các bào quan trong tế bào chất.

Câu 12: Nếu một tính trạng được quy định bởi gene trong ti thể, thì thế hệ F1 từ phép lai ♀ có kiểu hình A x ♂ có kiểu hình B sẽ như thế nào so với phép lai ♀ có kiểu hình B x ♂ có kiểu hình A?

  • A. F1 của hai phép lai sẽ giống hệt nhau.
  • B. F1 của phép lai thuận sẽ giống kiểu hình của mẹ trong phép lai thuận, F1 của phép lai nghịch sẽ giống kiểu hình của mẹ trong phép lai nghịch.
  • C. F1 của hai phép lai sẽ khác nhau và không liên quan đến kiểu hình của mẹ.
  • D. F1 của hai phép lai sẽ luôn biểu hiện kiểu hình trung gian giữa bố và mẹ.

Câu 13: Bệnh động kinh ở người có thể do đột biến gene trong ti thể. Một người đàn ông bị bệnh này kết hôn với một người phụ nữ khỏe mạnh. Nhận định nào sau đây về nguy cơ mắc bệnh của các con họ là đúng?

  • A. Tất cả các con đều không bị bệnh.
  • B. Tất cả các con đều bị bệnh.
  • C. Con trai bị bệnh, con gái không bị bệnh.
  • D. Con gái bị bệnh, con trai không bị bệnh.

Câu 14: Tại sao DNA ti thể và DNA lục lạp được xem là gene ngoài nhân?

  • A. Vì chúng có cấu trúc khác biệt hoàn toàn so với DNA trong nhân.
  • B. Vì chúng chỉ tồn tại ở thực vật và một số động vật đơn bào.
  • C. Vì chúng nằm bên ngoài nhân tế bào và có cơ chế di truyền riêng.
  • D. Vì chúng không chứa thông tin di truyền quan trọng cho sự sống của tế bào.

Câu 15: Trong di truyền gene ngoài nhân, tế bào chất của giao tử đực (tinh trùng/hạt phấn) thường đóng góp rất ít hoặc không đáng kể vào tế bào chất của hợp tử. Điều này dẫn đến hiện tượng di truyền nào?

  • A. Di truyền liên kết.
  • B. Di truyền giới tính.
  • C. Di truyền trội lặn hoàn toàn.
  • D. Di truyền theo dòng mẹ.

Câu 16: Một gen được gọi là gen đa hiệu khi:

  • A. Nó có nhiều hơn hai alen.
  • B. Sản phẩm của nó ảnh hưởng đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau.
  • C. Nó nằm trên nhiều nhiễm sắc thể khác nhau.
  • D. Nó chỉ biểu hiện ở một giai đoạn nhất định trong vòng đời.

Câu 17: Bệnh phênylkêtôn niệu ở người là một ví dụ về gen đa hiệu. Một đột biến ở gen mã hóa enzyme chuyển hóa phenylalanine dẫn đến không chỉ ảnh hưởng đến quá trình chuyển hóa này mà còn gây ra các triệu chứng như thiểu năng trí tuệ, tóc và da nhạt màu. Điều này xảy ra là do:

  • A. Sản phẩm của gen bị đột biến (enzyme) tham gia vào nhiều con đường sinh hóa khác nhau ảnh hưởng đến nhiều chức năng cơ thể.
  • B. Gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X nên ảnh hưởng đến nhiều tính trạng khác nhau ở cả nam và nữ.
  • C. Đây là trường hợp tương tác giữa nhiều gen khác nhau cùng quy định một nhóm tính trạng.
  • D. Đột biến xảy ra đồng thời ở nhiều gen khác nhau cùng lúc.

Câu 18: Phân biệt hiện tượng gen đa hiệu với hiện tượng nhiều gen cùng quy định một tính trạng (tương tác gen/di truyền đa gen). Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Gen đa hiệu chỉ xảy ra ở thực vật, còn nhiều gen quy định một tính trạng chỉ xảy ra ở động vật.
  • B. Gen đa hiệu liên quan đến gen ngoài nhân, còn nhiều gen quy định một tính trạng liên quan đến gen trong nhân.
  • C. Gen đa hiệu là một gen quy định một tính trạng, còn nhiều gen quy định một tính trạng là nhiều gen quy định nhiều tính trạng.
  • D. Gen đa hiệu là một gen ảnh hưởng đến nhiều tính trạng, còn nhiều gen quy định một tính trạng là nhiều gen cùng ảnh hưởng đến một tính trạng.

Câu 19: Nếu một gen đa hiệu bị đột biến làm mất chức năng, hậu quả có thể là gì?

  • A. Chỉ một tính trạng duy nhất do gen đó quy định bị thay đổi.
  • B. Một loạt các tính trạng khác nhau do gen đó chi phối đều có thể bị ảnh hưởng.
  • C. Không có tính trạng nào bị ảnh hưởng vì chức năng của các gen khác sẽ bù đắp.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến khả năng sinh sản của sinh vật.

Câu 20: Khác với di truyền gene trong nhân, di truyền gene ngoài nhân không tuân theo các quy luật Mendel vì:

  • A. Các gene ngoài nhân luôn tồn tại ở trạng thái dị hợp.
  • B. Các gene ngoài nhân không thể đột biến.
  • C. Các bào quan chứa gene ngoài nhân không phân li đồng đều và ngẫu nhiên như nhiễm sắc thể trong giảm phân.
  • D. Sự biểu hiện của gene ngoài nhân không phụ thuộc vào môi trường.

Câu 21: Tại sao bệnh do đột biến gene ti thể ở người thường biểu hiện nặng nề ở các mô và cơ quan có nhu cầu năng lượng cao như cơ bắp, hệ thần kinh?

  • A. Ti thể là bào quan sản xuất năng lượng (ATP), đột biến gene trong ti thể ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng cung cấp năng lượng.
  • B. Các mô này có số lượng ti thể ít hơn các mô khác.
  • C. Gen ti thể chỉ biểu hiện ở các mô này.
  • D. Đột biến gene ti thể chỉ xảy ra ở các tế bào của các mô này.

Câu 22: Trong một thí nghiệm lai trên một loài thực vật, người ta nhận thấy kiểu hình của F1 luôn giống với cây mẹ, bất kể kiểu hình của cây bố. Khi cho F1 tự thụ phấn, F2 vẫn duy trì kiểu hình của cây mẹ F1. Cơ chế di truyền nào có khả năng nhất giải thích hiện tượng này?

  • A. Di truyền liên kết giới tính.
  • B. Di truyền trội lặn hoàn toàn.
  • C. Hoán vị gene.
  • D. Di truyền tế bào chất.

Câu 23: Bệnh mù màu ở người do gene lặn nằm trên NST giới tính X quy định. Bệnh LHON do đột biến gene ti thể quy định. Một người phụ nữ bị mù màu và bị LHON kết hôn với người đàn ông bình thường. Khả năng con trai của họ bị cả hai bệnh là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 100%

Câu 24: Đặc điểm nào dưới đây giúp phân biệt rõ ràng di truyền gene trong nhân và di truyền gene ngoài nhân?

  • A. Tần số đột biến.
  • B. Kết quả phép lai thuận nghịch.
  • C. Cấu trúc hóa học của DNA.
  • D. Khả năng phiên mã và dịch mã.

Câu 25: Tại sao trong các bệnh di truyền liên quan đến ti thể, mức độ biểu hiện bệnh ở các cá thể trong cùng một gia đình có thể khác nhau, ngay cả khi họ đều mang đột biến?

  • A. Do hiện tượng "heteroplasmy" - sự tồn tại của cả ti thể mang DNA đột biến và ti thể mang DNA bình thường trong cùng một tế bào, với tỉ lệ khác nhau ở các mô và cá thể.
  • B. Do sự khác biệt về kiểu gene trong nhân của các cá thể.
  • C. Do đột biến gene ti thể là đột biến trội hoàn toàn.
  • D. Do ảnh hưởng của nhiễm sắc thể giới tính.

Câu 26: Ở một loài thực vật, màu sắc của hạt phấn do gene nằm trong ti thể quy định. Lai cây (P) có hạt phấn màu đỏ với cây có hạt phấn màu trắng, thu được F1 toàn cây có hạt phấn màu đỏ. Kiểu gene ngoài nhân quy định màu hạt phấn nào là trội?

  • A. Màu trắng trội hoàn toàn so với màu đỏ.
  • B. Màu đỏ trội hoàn toàn so với màu trắng.
  • C. Không có hiện tượng trội lặn do là di truyền ngoài nhân.
  • D. Không thể xác định tính trội lặn chỉ dựa vào kết quả F1 của phép lai này.

Câu 27: Giả sử gen A nằm trong nhân quy định màu hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Gen B nằm trong lục lạp quy định màu lá xanh trội hoàn toàn so với b quy định lá vàng. Phép lai P: ♀ AaBb (lá xanh) x ♂ aabb (lá vàng). Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là bao nhiêu?

  • A. 1 AABB : 1 AABb : 1 AaBB : 1 AaBb.
  • B. 1 (Hoa đỏ, lá xanh) : 1 (Hoa trắng, lá xanh).
  • C. 3 (Hoa đỏ, lá xanh) : 1 (Hoa trắng, lá xanh).
  • D. 1 (Hoa đỏ, lá xanh) : 1 (Hoa đỏ, lá vàng) : 1 (Hoa trắng, lá xanh) : 1 (Hoa trắng, lá vàng).

Câu 28: Một người đàn ông có kiểu gene Aa ở nhân và bị bệnh do đột biến gene lặn trong ti thể (giả sử đột biến này là m, alen bình thường là M). Người phụ nữ có kiểu gene aa ở nhân và hoàn toàn khỏe mạnh (mang alen M trong ti thể). Họ kết hôn và sinh con. Khả năng đứa con đầu lòng có kiểu gene aa và bị bệnh do ti thể là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 100%

Câu 29: Gen đa hiệu thường mã hóa cho các sản phẩm (protein/enzyme) tham gia vào các quá trình sinh hóa hoặc phát triển cơ bản, từ đó ảnh hưởng gián tiếp đến nhiều tính trạng. Ví dụ nào sau đây minh họa rõ nhất cơ chế tác động của gen đa hiệu?

  • A. Một gen quy định tổng hợp nhiều loại kháng thể khác nhau.
  • B. Một gen quy định màu sắc và hình dạng hoa độc lập.
  • C. Một gen quy định enzyme xúc tác cho bước đầu tiên trong chuỗi phản ứng sinh tổng hợp nhiều chất khác nhau cần thiết cho sự phát triển của cơ thể.
  • D. Một gen quy định một protein cấu trúc duy nhất trong tế bào.

Câu 30: Điều nào sau đây là sai khi nói về sự di truyền của gene trong lục lạp?

  • A. Thường được truyền theo dòng mẹ ở thực vật hạt kín.
  • B. Tuân theo định luật phân li độc lập của Mendel.
  • C. Có thể dẫn đến hiện tượng lá đốm ở một số loài thực vật.
  • D. DNA lục lạp có cấu trúc vòng và tự nhân đôi.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây là *không đúng* khi nói về gene ngoài nhân ở sinh vật nhân thực?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Ở thực vật, gene ngoài nhân chủ yếu nằm ở những bào quan nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Tại sao phép lai thuận nghịch lại có vai trò quan trọng trong việc phát hiện di truyền gene ngoài nhân?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), màu lá được quy định bởi gene nằm trong lục lạp. Lai cây lá xanh với cây lá đốm (lá xanh xen lẫn trắng) theo phép lai thuận, thu được F1 toàn cây lá xanh. Nếu thực hiện phép lai nghịch (đổi vai trò bố mẹ) và thu được F1 toàn cây lá đốm, thì điều này chứng tỏ điều gì về kiểu gene của cây lá đốm ở P?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Một tính trạng ở người do gene trong ti thể quy định. Người mẹ bị bệnh, người bố bình thường. Khả năng con trai của họ bị bệnh là bao nhiêu phần trăm?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Một tính trạng do gene ngoài nhân quy định. Phép lai nào sau đây chắc chắn cho kết quả F1 đồng nhất về kiểu hình?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Bệnh thần kinh thị giác di truyền Leber (LHON) ở người do đột biến gene trong ti thể gây ra. Một người phụ nữ mắc bệnh này kết hôn với một người đàn ông khỏe mạnh. Họ sinh được một con trai và một con gái. Nhận định nào sau đây là *đúng*?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Sự khác biệt cơ bản giữa di truyền gene trong nhân và di truyền gene ngoài nhân là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Trong thí nghiệm của Coren trên cây hoa phấn, khi lai cây lá xanh với cây lá trắng, kết quả phép lai thuận và nghịch khác nhau, và kiểu hình F1 luôn giống cây mẹ. Điều này giải thích do:

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Giả sử ở một loài động vật, màu lông do gene trong ti thể quy định, có 2 alen: A (lông đen) và a (lông trắng). Phép lai ♂ lông trắng x ♀ lông đen. Kiểu hình của đời con F1 sẽ là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Đặc điểm nào sau đây *không phải* là đặc điểm của di truyền gene ngoài nhân?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Nếu một tính trạng được quy định bởi gene trong ti thể, thì thế hệ F1 từ phép lai ♀ có kiểu hình A x ♂ có kiểu hình B sẽ như thế nào so với phép lai ♀ có kiểu hình B x ♂ có kiểu hình A?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Bệnh động kinh ở người có thể do đột biến gene trong ti thể. Một người đàn ông bị bệnh này kết hôn với một người phụ nữ khỏe mạnh. Nhận định nào sau đây về nguy cơ mắc bệnh của các con họ là đúng?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Tại sao DNA ti thể và DNA lục lạp được xem là gene ngoài nhân?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Trong di truyền gene ngoài nhân, tế bào chất của giao tử đực (tinh trùng/hạt phấn) thường đóng góp rất ít hoặc không đáng kể vào tế bào chất của hợp tử. Điều này dẫn đến hiện tượng di truyền nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Một gen được gọi là gen đa hiệu khi:

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Bệnh phênylkêtôn niệu ở người là một ví dụ về gen đa hiệu. Một đột biến ở gen mã hóa enzyme chuyển hóa phenylalanine dẫn đến không chỉ ảnh hưởng đến quá trình chuyển hóa này mà còn gây ra các triệu chứng như thiểu năng trí tuệ, tóc và da nhạt màu. Điều này xảy ra là do:

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Phân biệt hiện tượng gen đa hiệu với hiện tượng nhiều gen cùng quy định một tính trạng (tương tác gen/di truyền đa gen). Phát biểu nào sau đây là đúng?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Nếu một gen đa hiệu bị đột biến làm mất chức năng, hậu quả có thể là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Khác với di truyền gene trong nhân, di truyền gene ngoài nhân không tuân theo các quy luật Mendel vì:

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Tại sao bệnh do đột biến gene ti thể ở người thường biểu hiện nặng nề ở các mô và cơ quan có nhu cầu năng lượng cao như cơ bắp, hệ thần kinh?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Trong một thí nghiệm lai trên một loài thực vật, người ta nhận thấy kiểu hình của F1 luôn giống với cây mẹ, bất kể kiểu hình của cây bố. Khi cho F1 tự thụ phấn, F2 vẫn duy trì kiểu hình của cây mẹ F1. Cơ chế di truyền nào có khả năng nhất giải thích hiện tượng này?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Bệnh mù màu ở người do gene lặn nằm trên NST giới tính X quy định. Bệnh LHON do đột biến gene ti thể quy định. Một người phụ nữ bị mù màu và bị LHON kết hôn với người đàn ông bình thường. Khả năng con trai của họ bị cả hai bệnh là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Đặc điểm nào dưới đây giúp phân biệt rõ ràng di truyền gene trong nhân và di truyền gene ngoài nhân?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Tại sao trong các bệnh di truyền liên quan đến ti thể, mức độ biểu hiện bệnh ở các cá thể trong cùng một gia đình có thể khác nhau, ngay cả khi họ đều mang đột biến?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Ở một loài thực vật, màu sắc của hạt phấn do gene nằm trong ti thể quy định. Lai cây (P) có hạt phấn màu đỏ với cây có hạt phấn màu trắng, thu được F1 toàn cây có hạt phấn màu đỏ. Kiểu gene ngoài nhân quy định màu hạt phấn nào là trội?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Giả sử gen A nằm trong nhân quy định màu hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Gen B nằm trong lục lạp quy định màu lá xanh trội hoàn toàn so với b quy định lá vàng. Phép lai P: ♀ AaBb (lá xanh) x ♂ aabb (lá vàng). Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Một người đàn ông có kiểu gene Aa ở nhân và bị bệnh do đột biến gene lặn trong ti thể (giả sử đột biến này là m, alen bình thường là M). Người phụ nữ có kiểu gene aa ở nhân và hoàn toàn khỏe mạnh (mang alen M trong ti thể). Họ kết hôn và sinh con. Khả năng đứa con đầu lòng có kiểu gene aa và bị bệnh do ti thể là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Gen đa hiệu thường mã hóa cho các sản phẩm (protein/enzyme) tham gia vào các quá trình sinh hóa hoặc phát triển cơ bản, từ đó ảnh hưởng gián tiếp đến nhiều tính trạng. Ví dụ nào sau đây minh họa rõ nhất cơ chế tác động của gen đa hiệu?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Điều nào sau đây là *sai* khi nói về sự di truyền của gene trong lục lạp?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong thí nghiệm của Correns về di truyền màu lá ở cây hoa phấn, phép lai thuận nghịch giữa cây lá xanh và cây lá đốm cho kết quả khác nhau ở F1. Kết quả này đã bác bỏ giả thuyết nào về tính di truyền của màu lá?

  • A. Tính trạng màu lá được quy định bởi một gene nằm trên nhiễm sắc thể thường.
  • B. Tính trạng màu lá được quy định bởi một gene nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
  • C. Tính trạng màu lá tuân theo quy luật di truyền trội lặn hoàn toàn.
  • D. Tính trạng màu lá được di truyền theo quy luật phân ly độc lập của Mendel.

Câu 2: Nếu một bệnh di truyền ở người do đột biến gene trong ti thể gây ra, đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm di truyền của bệnh này?

  • A. Bệnh có thể biểu hiện ở cả nam và nữ.
  • B. Tất cả con cái của người mẹ mắc bệnh đều có nguy cơ mắc bệnh.
  • C. Bệnh chỉ di truyền cho con trai.
  • D. Bệnh không tuân theo các quy luật di truyền Mendel.

Câu 3: Một loài thực vật có màu hoa được quy định bởi gene nằm trong lục lạp. Phép lai giữa cây hoa đỏ (mẹ) và cây hoa trắng (bố) tạo ra F1 toàn cây hoa đỏ. Nếu tiếp tục cho F1 giao phấn với cây hoa trắng, đời con F2 sẽ có kiểu hình như thế nào?

  • A. Toàn bộ cây hoa đỏ.
  • B. Toàn bộ cây hoa trắng.
  • C. Tỉ lệ 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
  • D. Tỉ lệ 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.

Câu 4: Trong tế bào nhân thực, bào quan nào sau đây chứa vật chất di truyền có khả năng di truyền độc lập với vật chất di truyền trong nhân?

  • A. Ribosome
  • B. Lưới nội chất
  • C. Bộ Golgi
  • D. Ti thể và Lục lạp

Câu 5: Điều gì là điểm khác biệt cơ bản giữa di truyền gene ngoài nhân và di truyền gene trong nhân về phương thức truyền vật chất di truyền cho đời sau?

  • A. Gene ngoài nhân di truyền theo quy luật trội lặn, gene trong nhân thì không.
  • B. Gene ngoài nhân chủ yếu di truyền qua dòng mẹ, gene trong nhân di truyền từ cả bố và mẹ.
  • C. Gene ngoài nhân chỉ di truyền ở giới cái, gene trong nhân di truyền ở cả hai giới.
  • D. Gene ngoài nhân dễ bị đột biến hơn gene trong nhân.

Câu 6: Hiện tượng "di truyền tế bào chất" còn được gọi là di truyền ngoài nhân vì vật chất di truyền quy định tính trạng nằm ở:

  • A. Nhiễm sắc thể giới tính
  • B. Nhiễm sắc thể thường
  • C. Tế bào chất, bên ngoài nhân tế bào
  • D. Màng tế bào

Câu 7: Trong phép lai tế bào chất, kết quả kiểu hình của con lai chủ yếu được quyết định bởi tế bào chất của tế bào nào?

  • A. Tế bào chất của cả tế bào bố và tế bào mẹ.
  • B. Tế bào chất của tế bào mẹ.
  • C. Tế bào chất của tế bào bố.
  • D. Nhân của tế bào mẹ.

Câu 8: Một gene đa hiệu là gene:

  • A. Có nhiều alen khác nhau trong quần thể.
  • B. Tương tác với nhiều gene khác để quy định một tính trạng.
  • C. Chi phối sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau.
  • D. Nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.

Câu 9: Ví dụ điển hình về hiện tượng gene đa hiệu ở người là:

  • A. Bệnh mù màu đỏ - lục.
  • B. Bệnh hồng cầu hình liềm.
  • C. Bệnh máu khó đông.
  • D. Bệnh bạch tạng.

Câu 10: Khi một gene đa hiệu bị đột biến, hậu quả nào sau đây có khả năng xảy ra?

  • A. Chỉ một tính trạng bị thay đổi.
  • B. Không có tính trạng nào bị thay đổi.
  • C. Chỉ kiểu hình của giới tính bị thay đổi.
  • D. Một loạt các tính trạng do gene đó chi phối có thể bị thay đổi.

Câu 11: Trong các phát biểu sau về gen đa hiệu, phát biểu nào là chính xác nhất?

  • A. Một gene, thông qua sản phẩm của nó, có thể ảnh hưởng đến nhiều khía cạnh khác nhau của kiểu hình.
  • B. Một gene được tạo thành từ nhiều đoạn DNA khác nhau, mỗi đoạn quy định một tính trạng.
  • C. Nhiều gene khác nhau cùng tương tác để quy định một tính trạng phức tạp.
  • D. Một gene có khả năng đột biến thành nhiều dạng alen khác nhau trong đời sống cá thể.

Câu 12: So sánh di truyền gene ngoài nhân và di truyền gene trong nhân, điểm giống nhau cơ bản là:

  • A. Đều tuân theo quy luật di truyền Mendel.
  • B. Đều có khả năng di truyền bệnh tật.
  • C. Đều là cơ chế di truyền các tính trạng từ thế hệ này sang thế hệ khác.
  • D. Đều chịu sự chi phối của môi trường.

Câu 13: Xét về nguồn gốc, DNA trong ti thể và lục lạp có nguồn gốc từ đâu theo thuyết nội cộng sinh?

  • A. DNA được tổng hợp mới hoàn toàn trong tế bào chất.
  • B. DNA có nguồn gốc từ nhân tế bào.
  • C. DNA được nhập khẩu từ môi trường bên ngoài tế bào.
  • D. DNA có nguồn gốc từ vi khuẩn cổ cộng sinh.

Câu 14: Tại sao di truyền gene ngoài nhân thường được gọi là di truyền theo dòng mẹ?

  • A. Vì tế bào chất của hợp tử chủ yếu có nguồn gốc từ tế bào trứng.
  • B. Vì gene ngoài nhân chỉ tồn tại trong tế bào trứng.
  • C. Vì chỉ có mẹ mới biểu hiện kiểu hình do gene ngoài nhân quy định.
  • D. Vì gene ngoài nhân chỉ được hoạt động trong cơ thể mẹ.

Câu 15: Trong trường hợp di truyền gene ngoài nhân, nếu cây mẹ có kiểu hình trội và cây bố có kiểu hình lặn, thì đời con F1 sẽ có kiểu hình gì?

  • A. Kiểu hình trội, giống cây mẹ.
  • B. Kiểu hình lặn, giống cây bố.
  • C. Kiểu hình trung gian giữa bố và mẹ.
  • D. Phân ly kiểu hình theo tỉ lệ 1:1.

Câu 16: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG đúng với DNA ti thể (mtDNA) so với DNA nhân (nDNA)?

  • A. mtDNA có kích thước nhỏ hơn nDNA.
  • B. mtDNA có dạng vòng, nDNA có dạng sợi thẳng.
  • C. mtDNA có khả năng tự sửa chữa sai sót cao hơn nDNA.
  • D. mtDNA nằm trong bào quan, nDNA nằm trong nhân tế bào.

Câu 17: Một bệnh di truyền do đột biến gene ti thể gây ra. Nếu trong gia đình, người con trai bị bệnh, người con gái không bị bệnh, và mẹ của họ cũng bị bệnh, thì người bố có thể:

  • A. Chắc chắn bị bệnh.
  • B. Chắc chắn không bị bệnh.
  • C. Có thể bị bệnh hoặc không, nhưng không ảnh hưởng đến con cái.
  • D. Có thể bị bệnh hoặc không, nhưng không truyền bệnh cho con cái.

Câu 18: Trong kỹ thuật chuyển gene vào tế bào thực vật, người ta có thể chuyển gene vào lục lạp. Ưu điểm của việc chuyển gene vào lục lạp so với chuyển gene vào nhân là gì?

  • A. Gene chuyển vào lục lạp dễ biểu hiện hơn.
  • B. Gene chuyển vào lục lạp ít gây hiệu ứng vị trí và có thể đạt số lượng bản sao gene lớn hơn.
  • C. Gene chuyển vào lục lạp dễ di truyền cho đời sau hơn.
  • D. Gene chuyển vào lục lạp ít bị đột biến hơn.

Câu 19: Hiện tượng lá cây bị đốm xanh - trắng ở một số loài thực vật là do sự phân ly không đồng đều của bào quan nào trong quá trình phân bào?

  • A. Ti thể
  • B. Ribosome
  • C. Lục lạp
  • D. Bộ Golgi

Câu 20: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về mối quan hệ giữa gene đa hiệu và sự tương tác gene?

  • A. Gene đa hiệu là một dạng đặc biệt của tương tác cộng gộp.
  • B. Tương tác gene là một trường hợp đặc biệt của gene đa hiệu.
  • C. Gene đa hiệu và tương tác gene là hai khái niệm hoàn toàn đồng nhất.
  • D. Gene đa hiệu là một gene ảnh hưởng đến nhiều tính trạng, trong khi tương tác gene là nhiều gene cùng ảnh hưởng đến một tính trạng.

Câu 21: Nếu tiến hành lai tế bào sinh dưỡng giữa hai dòng tế bào thực vật khác loài, và sau đó kích thích chúng tái sinh thành cây lai, vật chất di truyền của cây lai này sẽ có đặc điểm gì?

  • A. Chỉ chứa vật chất di truyền của một trong hai dòng tế bào ban đầu.
  • B. Chứa vật chất di truyền từ cả nhân và tế bào chất của cả hai dòng tế bào ban đầu.
  • C. Chỉ chứa vật chất di truyền từ nhân của một dòng và tế bào chất của dòng còn lại.
  • D. Chứa vật chất di truyền tái tổ hợp từ cả hai dòng tế bào ban đầu.

Câu 22: Trong một quần thể động vật, một đột biến gene lặn trên nhiễm sắc thể thường gây ra bệnh bạch tạng, và một đột biến gene ti thể gây ra bệnh cơ tim. Nếu một con cái bạch tạng và mắc bệnh cơ tim giao phối với một con đực bình thường (không bạch tạng, không bệnh cơ tim), thì kiểu hình nào có thể xuất hiện ở đời con?

  • A. Toàn bộ con cái bạch tạng và mắc bệnh cơ tim, toàn bộ con đực bình thường.
  • B. Toàn bộ con bạch tạng và mắc bệnh cơ tim.
  • C. Một số con bạch tạng (cả đực và cái), tất cả con đều có thể mắc bệnh cơ tim.
  • D. Một số con mắc bệnh cơ tim (cả đực và cái), tất cả con đều có thể bạch tạng.

Câu 23: Ý nghĩa chủ yếu của di truyền gene ngoài nhân trong quá trình tiến hóa của sinh vật là gì?

  • A. Tăng cường sự đa dạng di truyền thông qua đột biến gene nhân.
  • B. Cung cấp thêm nguồn biến dị di truyền thông qua đột biến gene ti thể và lục lạp, đặc biệt liên quan đến chức năng tế bào.
  • C. Đảm bảo tính ổn định di truyền tuyệt đối của các loài.
  • D. Thúc đẩy quá trình lai xa giữa các loài.

Câu 24: Để xác định một tính trạng có phải do gene ngoài nhân quy định hay không, phép lai nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Lai phân tích.
  • B. Lai tự thụ phấn.
  • C. Lai thuận nghịch.
  • D. Lai khác dòng.

Câu 25: Trong một thí nghiệm, người ta chuyển nhân của tế bào sinh dưỡng cây A (lá xanh) vào tế bào trứng đã loại nhân của cây B (lá đốm). Cây con tái sinh từ tế bào lai này sẽ có kiểu hình màu lá như thế nào?

  • A. Lá xanh, vì nhân quyết định kiểu hình.
  • B. Lá đốm, vì tế bào chất bị loại bỏ không ảnh hưởng.
  • C. Lá xanh hoặc đốm theo tỉ lệ 1:1.
  • D. Lá đốm, vì tế bào chất của cây B quyết định kiểu hình màu lá (nếu màu lá do gene ngoài nhân quy định).

Câu 26: Xét một gene đa hiệu quy định màu sắc hoa (đỏ hoặc trắng) và kích thước lá (lớn hoặc nhỏ) ở một loài thực vật. Nếu alen trội quy định hoa đỏ và lá lớn, alen lặn quy định hoa trắng và lá nhỏ, thì phép lai giữa cây dị hợp tử về gene này có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại kiểu hình?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 27: Một quần thể thực vật có hiện tượng di truyền tế bào chất về tính trạng kháng thuốc diệt cỏ. Nếu muốn loại bỏ hoàn toàn tính trạng này khỏi quần thể, phương pháp nào sau đây có thể hiệu quả nhất?

  • A. Chọn lọc các cây không kháng thuốc từ quần thể.
  • B. Lai giống các cây kháng thuốc với các giống khác.
  • C. Sử dụng hạt phấn từ các cây không kháng thuốc để thụ phấn cho các cây kháng thuốc (lai nghịch).
  • D. Gây đột biến gene trong nhân để loại bỏ tính trạng kháng thuốc.

Câu 28: Trong một loài tảo đơn bào, lục lạp có khả năng di truyền độc lập. Nếu một tế bào tảo có cả lục lạp chứa gene kháng thuốc và lục lạp không chứa gene kháng thuốc, thì tế bào này sẽ biểu hiện tính trạng kháng thuốc như thế nào?

  • A. Chắc chắn không kháng thuốc.
  • B. Có thể kháng thuốc, mức độ kháng thuốc phụ thuộc vào tỉ lệ lục lạp kháng thuốc.
  • C. Chỉ kháng thuốc trong điều kiện nhất định.
  • D. Kháng thuốc hoàn toàn, vì chỉ cần có gene kháng thuốc là biểu hiện.

Câu 29: So với di truyền Mendel, di truyền gene ngoài nhân có điểm hạn chế nào trong việc dự đoán chính xác kiểu hình của đời con?

  • A. Khó dự đoán tỉ lệ phân ly kiểu hình chính xác do sự phân chia bào quan không đồng đều.
  • B. Không thể dự đoán được kiểu hình của đời con trong mọi trường hợp.
  • C. Chỉ dự đoán được kiểu hình ở giới cái, không dự đoán được ở giới đực.
  • D. Chỉ áp dụng cho thực vật, không áp dụng cho động vật.

Câu 30: Trong nghiên cứu về bệnh di truyền do gene ti thể ở người, việc phân tích DNA ti thể thường được thực hiện trên mẫu nào là phù hợp nhất để xác định nguồn gốc di truyền?

  • A. Mẫu tóc.
  • B. Mẫu máu của người bố.
  • C. Mẫu máu của người mẹ.
  • D. Mẫu nước bọt của người con.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Trong thí nghiệm của Correns về di truyền màu lá ở cây hoa phấn, phép lai thuận nghịch giữa cây lá xanh và cây lá đốm cho kết quả khác nhau ở F1. Kết quả này đã bác bỏ giả thuyết nào về tính di truyền của màu lá?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Nếu một bệnh di truyền ở người do đột biến gene trong ti thể gây ra, đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm di truyền của bệnh này?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Một loài thực vật có màu hoa được quy định bởi gene nằm trong lục lạp. Phép lai giữa cây hoa đỏ (mẹ) và cây hoa trắng (bố) tạo ra F1 toàn cây hoa đỏ. Nếu tiếp tục cho F1 giao phấn với cây hoa trắng, đời con F2 sẽ có kiểu hình như thế nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Trong tế bào nhân thực, bào quan nào sau đây chứa vật chất di truyền có khả năng di truyền độc lập với vật chất di truyền trong nhân?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Điều gì là điểm khác biệt cơ bản giữa di truyền gene ngoài nhân và di truyền gene trong nhân về phương thức truyền vật chất di truyền cho đời sau?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Hiện tượng 'di truyền tế bào chất' còn được gọi là di truyền ngoài nhân vì vật chất di truyền quy định tính trạng nằm ở:

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Trong phép lai tế bào chất, kết quả kiểu hình của con lai chủ yếu được quyết định bởi tế bào chất của tế bào nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Một gene đa hiệu là gene:

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Ví dụ điển hình về hiện tượng gene đa hiệu ở người là:

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Khi một gene đa hiệu bị đột biến, hậu quả nào sau đây có khả năng xảy ra?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Trong các phát biểu sau về gen đa hiệu, phát biểu nào là chính xác nhất?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: So sánh di truyền gene ngoài nhân và di truyền gene trong nhân, điểm giống nhau cơ bản là:

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Xét về nguồn gốc, DNA trong ti thể và lục lạp có nguồn gốc từ đâu theo thuyết nội cộng sinh?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Tại sao di truyền gene ngoài nhân thường được gọi là di truyền theo dòng mẹ?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Trong trường hợp di truyền gene ngoài nhân, nếu cây mẹ có kiểu hình trội và cây bố có kiểu hình lặn, thì đời con F1 sẽ có kiểu hình gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG đúng với DNA ti thể (mtDNA) so với DNA nhân (nDNA)?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Một bệnh di truyền do đột biến gene ti thể gây ra. Nếu trong gia đình, người con trai bị bệnh, người con gái không bị bệnh, và mẹ của họ cũng bị bệnh, thì người bố có thể:

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Trong kỹ thuật chuyển gene vào tế bào thực vật, người ta có thể chuyển gene vào lục lạp. Ưu điểm của việc chuyển gene vào lục lạp so với chuyển gene vào nhân là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Hiện tượng lá cây bị đốm xanh - trắng ở một số loài thực vật là do sự phân ly không đồng đều của bào quan nào trong quá trình phân bào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về mối quan hệ giữa gene đa hiệu và sự tương tác gene?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Nếu tiến hành lai tế bào sinh dưỡng giữa hai dòng tế bào thực vật khác loài, và sau đó kích thích chúng tái sinh thành cây lai, vật chất di truyền của cây lai này sẽ có đặc điểm gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Trong một quần thể động vật, một đột biến gene lặn trên nhiễm sắc thể thường gây ra bệnh bạch tạng, và một đột biến gene ti thể gây ra bệnh cơ tim. Nếu một con cái bạch tạng và mắc bệnh cơ tim giao phối với một con đực bình thường (không bạch tạng, không bệnh cơ tim), thì kiểu hình nào có thể xuất hiện ở đời con?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Ý nghĩa chủ yếu của di truyền gene ngoài nhân trong quá trình tiến hóa của sinh vật là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Để xác định một tính trạng có phải do gene ngoài nhân quy định hay không, phép lai nào sau đây là quan trọng nhất?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Trong một thí nghiệm, người ta chuyển nhân của tế bào sinh dưỡng cây A (lá xanh) vào tế bào trứng đã loại nhân của cây B (lá đốm). Cây con tái sinh từ tế bào lai này sẽ có kiểu hình màu lá như thế nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Xét một gene đa hiệu quy định màu sắc hoa (đỏ hoặc trắng) và kích thước lá (lớn hoặc nhỏ) ở một loài thực vật. Nếu alen trội quy định hoa đỏ và lá lớn, alen lặn quy định hoa trắng và lá nhỏ, thì phép lai giữa cây dị hợp tử về gene này có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại kiểu hình?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Một quần thể thực vật có hiện tượng di truyền tế bào chất về tính trạng kháng thuốc diệt cỏ. Nếu muốn loại bỏ hoàn toàn tính trạng này khỏi quần thể, phương pháp nào sau đây có thể hiệu quả nhất?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Trong một loài tảo đơn bào, lục lạp có khả năng di truyền độc lập. Nếu một tế bào tảo có cả lục lạp chứa gene kháng thuốc và lục lạp không chứa gene kháng thuốc, thì tế bào này sẽ biểu hiện tính trạng kháng thuốc như thế nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: So với di truyền Mendel, di truyền gene ngoài nhân có điểm hạn chế nào trong việc dự đoán chính xác kiểu hình của đời con?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Trong nghiên cứu về bệnh di truyền do gene ti thể ở người, việc phân tích DNA ti thể thường được thực hiện trên mẫu nào là phù hợp nhất để xác định nguồn gốc di truyền?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Điểm khác biệt cơ bản trong cơ chế di truyền giữa gene trong nhân và gene ngoài nhân là gì?

  • A. Gene trong nhân di truyền theo dòng mẹ, gene ngoài nhân di truyền theo dòng cha.
  • B. Gene trong nhân trải qua quá trình nhân đôi và phân li độc lập, gene ngoài nhân thì không.
  • C. Gene trong nhân chịu sự chi phối của các quy luật Mendel, gene ngoài nhân thì không.
  • D. Gene ngoài nhân di truyền chủ yếu qua tế bào chất của tế bào trứng, còn gene trong nhân di truyền qua cả giao tử đực và giao tử cái.

Câu 2: Hiện tượng di truyền theo dòng mẹ trong di truyền ngoài nhân có nghĩa là:

  • A. Tính trạng chỉ được biểu hiện ở giới cái.
  • B. Kiểu hình của con cái luôn giống kiểu hình của mẹ, không phụ thuộc kiểu hình của bố.
  • C. Gene quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X của mẹ.
  • D. Chỉ có mẹ truyền gene quy định tính trạng cho con, bố không có vai trò.

Câu 3: Một người phụ nữ mắc bệnh do đột biến gene ti thể. Khả năng con của bà ấy di truyền bệnh này là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 50% nếu là con gái, 0% nếu là con trai.
  • C. 100%
  • D. 25%

Câu 4: Trong phép lai thuận nghịch, nếu kết quả ở đời con khác nhau và kiểu hình đời con luôn giống mẹ, điều này chứng tỏ:

  • A. Gene quy định tính trạng nằm ngoài nhân tế bào.
  • B. Gene quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
  • C. Có hiện tượng trội lặn không hoàn toàn.
  • D. Có sự tương tác gene.

Câu 5: Cấu trúc nào sau đây chứa DNA ngoài nhân ở tế bào động vật?

  • A. Ribosome
  • B. Ti thể
  • C. Lưới nội chất
  • D. Bộ Golgi

Câu 6: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của di truyền gene ngoài nhân?

  • A. Di truyền theo dòng mẹ.
  • B. Kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau.
  • C. Tuân theo các quy luật di truyền của Mendel.
  • D. Gene nằm trong ti thể hoặc lục lạp.

Câu 7: Thuật ngữ "heteroplasmy" trong di truyền ngoài nhân đề cập đến hiện tượng:

  • A. Sự thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào chất.
  • B. Hiện tượng đột biến đồng loạt ở tất cả các gene ngoài nhân.
  • C. Sự trao đổi chéo giữa DNA trong nhân và DNA ngoài nhân.
  • D. Trong một tế bào, tồn tại đồng thời cả DNA ty thể (hoặc lục lạp) bình thường và DNA ty thể (hoặc lục lạp) đột biến.

Câu 8: Vì sao nói rằng di truyền gene ngoài nhân không tuân theo quy luật Mendel?

  • A. Vì gene ngoài nhân không phân li và tổ hợp cùng nhiễm sắc thể trong quá trình giảm phân và thụ tinh.
  • B. Vì gene ngoài nhân luôn biểu hiện tính trạng trội.
  • C. Vì gene ngoài nhân chỉ được truyền từ mẹ sang con.
  • D. Vì gene ngoài nhân dễ bị đột biến hơn gene trong nhân.

Câu 9: Ở thực vật, bào quan nào sau đây chứa gene ngoài nhân quy định tính trạng?

  • A. Trung thể
  • B. Lysosome
  • C. Không bào
  • D. Lục lạp và ti thể

Câu 10: Trong thí nghiệm của Correns về di truyền màu lá ở cây hoa phấn, phép lai nghịch (mẹ lá xanh đốm x bố lá xanh) cho đời con:

  • A. Toàn bộ lá xanh
  • B. Toàn bộ lá xanh đốm
  • C. Lá xanh và lá xanh đốm theo tỉ lệ 1:1
  • D. Lá xanh và lá xanh đốm theo tỉ lệ 3:1

Câu 11: Một loài thực vật có gene ngoài nhân quy định khả năng kháng thuốc diệt cỏ. Nếu cây mẹ kháng thuốc và cây bố không kháng thuốc, thì đời con sẽ:

  • A. Toàn bộ kháng thuốc diệt cỏ.
  • B. Toàn bộ không kháng thuốc diệt cỏ.
  • C. Một nửa kháng thuốc, một nửa không kháng thuốc.
  • D. Chỉ con cái kháng thuốc, con đực thì không.

Câu 12: Nếu một tính trạng được quy định bởi gene ngoài nhân, phép lai phân tích sẽ cho kết quả như thế nào?

  • A. Đời con phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1:1.
  • B. Đời con phân li kiểu hình theo tỉ lệ 3:1.
  • C. Đời con có kiểu hình giống cây mẹ ban đầu.
  • D. Đời con có kiểu hình trung gian giữa bố và mẹ.

Câu 13: Trong quá trình thụ tinh ở động vật, bào quan nào chứa gene ngoài nhân chủ yếu được truyền cho đời con?

  • A. Ribosome từ tinh trùng.
  • B. Ti thể từ tế bào trứng.
  • C. Lưới nội chất từ cả trứng và tinh trùng.
  • D. Bộ Golgi từ tinh trùng.

Câu 14: Bệnh thần kinh thị giác Leber (LHON) ở người là một bệnh di truyền do đột biến gene ti thể. Điều nào sau đây là đúng về sự di truyền bệnh LHON?

  • A. Bệnh chỉ di truyền cho con trai.
  • B. Nếu bố mắc bệnh, con sẽ chắc chắn mắc bệnh.
  • C. Bệnh tuân theo quy luật di truyền nhiễm sắc thể thường.
  • D. Nếu mẹ mắc bệnh, các con có nguy cơ mắc bệnh.

Câu 15: So với gene trong nhân, DNA ti thể có đặc điểm nào khác biệt về cấu trúc?

  • A. Cấu trúc mạch kép thẳng.
  • B. Liên kết với protein histone.
  • C. Cấu trúc mạch kép vòng.
  • D. Chứa các đoạn intron.

Câu 16: Điều gì sẽ xảy ra nếu một đột biến phát sinh trong DNA lục lạp của tế bào thực vật?

  • A. Tế bào sẽ chết ngay lập tức.
  • B. Có thể gây ra sự thay đổi về màu sắc của lá hoặc quả.
  • C. Không có ảnh hưởng gì vì lục lạp không quan trọng.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến khả năng sinh sản của cây.

Câu 17: Tại sao đột biến gene ngoài nhân thường biểu hiện kiểu hình ở mức độ tế bào hoặc mô, thay vì toàn bộ cơ thể?

  • A. Vì gene ngoài nhân chỉ quy định các tính trạng thứ yếu.
  • B. Vì đột biến gene ngoài nhân thường là đột biến lặn.
  • C. Vì tế bào có cơ chế sửa chữa DNA ngoài nhân hiệu quả.
  • D. Do hiện tượng phân ly không đồng đều của bào quan trong phân bào và hiện tượng heteroplasmy.

Câu 18: Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để nghiên cứu di truyền gene ngoài nhân?

  • A. Phép lai thuận nghịch.
  • B. Phân tích родо phả.
  • C. Giải trình tự gene.
  • D. Nuôi cấy tế bào.

Câu 19: Trong một quần thể tế bào, hiện tượng heteroplasmy có thể dẫn đến:

  • A. Quần thể tế bào trở nên đồng nhất về kiểu hình.
  • B. Tất cả các tế bào đều chết.
  • C. Sự khác biệt về mức độ biểu hiện kiểu hình giữa các tế bào.
  • D. Chỉ có một loại kiểu hình duy nhất được biểu hiện.

Câu 20: Gene đa hiệu là gene:

  • A. có nhiều alen.
  • B. ảnh hưởng đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau.
  • C. nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
  • D. chỉ biểu hiện ở một giới tính.

Câu 21: Ví dụ điển hình về gene đa hiệu ở người là gene quy định:

  • A. màu mắt.
  • B. nhóm máu ABO.
  • C. chiều cao.
  • D. hemoglobin.

Câu 22: Khi một gene đa hiệu bị đột biến, hậu quả có thể là:

  • A. chỉ một tính trạng bị thay đổi.
  • B. không có tính trạng nào bị thay đổi.
  • C. nhiều tính trạng cùng lúc bị rối loạn hoặc thay đổi.
  • D. chỉ tính trạng trội bị ảnh hưởng.

Câu 23: Gen ngoài nhân và gene đa hiệu có điểm chung nào?

  • A. Đều di truyền theo dòng mẹ.
  • B. Đều nằm ngoài nhân tế bào.
  • C. Đều tuân theo quy luật Mendel.
  • D. Có thể ảnh hưởng đến nhiều tính trạng.

Câu 24: Trong trường hợp bệnh di truyền do gene ti thể gây ra, xét nghiệm di truyền nên tập trung vào đối tượng nào để xác định nguy cơ bệnh cho thế hệ sau?

  • A. Người bố.
  • B. Người mẹ.
  • C. Cả bố và mẹ như nhau.
  • D. Ông bà nội.

Câu 25: Điều gì quyết định kiểu hình của con trong di truyền gene ngoài nhân?

  • A. Kiểu gene của bố.
  • B. Sự kết hợp gene của bố và mẹ.
  • C. Kiểu gene trong tế bào chất của tế bào trứng.
  • D. Môi trường sống.

Câu 26: Tại sao nói di truyền gene ngoài nhân là một trường hợp di truyền tế bào chất?

  • A. Vì gene quy định tính trạng nằm trong các bào quan ở tế bào chất.
  • B. Vì tính trạng chỉ biểu hiện ở tế bào chất, không biểu hiện ở nhân.
  • C. Vì tế bào chất quyết định mọi tính trạng di truyền.
  • D. Vì gene chỉ được truyền qua tế bào chất, không qua nhân.

Câu 27: Phát biểu nào sau đây là sai về di truyền gene ngoài nhân?

  • A. Tính trạng di truyền theo dòng mẹ.
  • B. Gene ngoài nhân không có khả năng bị đột biến.
  • C. Kết quả lai thuận nghịch khác nhau.
  • D. Gene nằm trong ti thể hoặc lục lạp.

Câu 28: Ứng dụng của việc nghiên cứu di truyền gene ngoài nhân trong y học là gì?

  • A. Tạo ra các loại thuốc mới.
  • B. Cải thiện chất lượng giống cây trồng.
  • C. Nghiên cứu về ung thư.
  • D. Hiểu rõ hơn về các bệnh di truyền liên quan đến ti thể và phát triển các phương pháp điều trị.

Câu 29: Tại sao số lượng gene trong DNA ti thể lại ít hơn nhiều so với DNA trong nhân?

  • A. Vì DNA ti thể dễ bị mất gene hơn DNA nhân.
  • B. Vì ti thể là bào quan đơn giản, không cần nhiều gene.
  • C. Trong quá trình tiến hóa, nhiều gene từ ti thể đã chuyển vào nhân tế bào.
  • D. Vì DNA ti thể chỉ chứa thông tin di truyền cho một số ít protein.

Câu 30: Cho sơ đồ lai: P: ♀ Lá đốm x ♂ Lá xanh → F1: 100% Lá đốm. F1 tạp giao → F2: 100% Lá đốm. Quy luật di truyền nào chi phối tính trạng màu lá?

  • A. Di truyền liên kết với giới tính.
  • B. Di truyền gene ngoài nhân (di truyền tế bào chất).
  • C. Di truyền trội hoàn toàn.
  • D. Di truyền tương tác gene.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Điểm khác biệt cơ bản trong cơ chế di truyền giữa gene trong nhân và gene ngoài nhân là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Hiện tượng di truyền theo dòng mẹ trong di truyền ngoài nhân có nghĩa là:

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Một người phụ nữ mắc bệnh do đột biến gene ti thể. Khả năng con của bà ấy di truyền bệnh này là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Trong phép lai thuận nghịch, nếu kết quả ở đời con khác nhau và kiểu hình đời con luôn giống mẹ, điều này chứng tỏ:

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Cấu trúc nào sau đây chứa DNA ngoài nhân ở tế bào động vật?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Đặc điểm nào sau đây *không* phải là đặc điểm của di truyền gene ngoài nhân?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Thuật ngữ 'heteroplasmy' trong di truyền ngoài nhân đề cập đến hiện tượng:

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Vì sao nói rằng di truyền gene ngoài nhân không tuân theo quy luật Mendel?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Ở thực vật, bào quan nào sau đây chứa gene ngoài nhân quy định tính trạng?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Trong thí nghiệm của Correns về di truyền màu lá ở cây hoa phấn, phép lai nghịch (mẹ lá xanh đốm x bố lá xanh) cho đời con:

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Một loài thực vật có gene ngoài nhân quy định khả năng kháng thuốc diệt cỏ. Nếu cây mẹ kháng thuốc và cây bố không kháng thuốc, thì đời con sẽ:

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Nếu một tính trạng được quy định bởi gene ngoài nhân, phép lai phân tích sẽ cho kết quả như thế nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Trong quá trình thụ tinh ở động vật, bào quan nào chứa gene ngoài nhân chủ yếu được truyền cho đời con?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Bệnh thần kinh thị giác Leber (LHON) ở người là một bệnh di truyền do đột biến gene ti thể. Điều nào sau đây là đúng về sự di truyền bệnh LHON?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: So với gene trong nhân, DNA ti thể có đặc điểm nào khác biệt về cấu trúc?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Điều gì sẽ xảy ra nếu một đột biến phát sinh trong DNA lục lạp của tế bào thực vật?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Tại sao đột biến gene ngoài nhân thường biểu hiện kiểu hình ở mức độ tế bào hoặc mô, thay vì toàn bộ cơ thể?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để nghiên cứu di truyền gene ngoài nhân?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Trong một quần thể tế bào, hiện tượng heteroplasmy có thể dẫn đến:

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Gene đa hiệu là gene:

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Ví dụ điển hình về gene đa hiệu ở người là gene quy định:

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Khi một gene đa hiệu bị đột biến, hậu quả có thể là:

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Gen ngoài nhân và gene đa hiệu có điểm chung nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Trong trường hợp bệnh di truyền do gene ti thể gây ra, xét nghiệm di truyền nên tập trung vào đối tượng nào để xác định nguy cơ bệnh cho thế hệ sau?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Điều gì quyết định kiểu hình của con trong di truyền gene ngoài nhân?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Tại sao nói di truyền gene ngoài nhân là một trường hợp di truyền tế bào chất?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Phát biểu nào sau đây là *sai* về di truyền gene ngoài nhân?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Ứng dụng của việc nghiên cứu di truyền gene ngoài nhân trong y học là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Tại sao số lượng gene trong DNA ti thể lại ít hơn nhiều so với DNA trong nhân?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Cho sơ đồ lai: P: ♀ Lá đốm x ♂ Lá xanh → F1: 100% Lá đốm. F1 tạp giao → F2: 100% Lá đốm. Quy luật di truyền nào chi phối tính trạng màu lá?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của gen nằm ngoài nhân?

  • A. Tồn tại thành từng cặp alen trên nhiễm sắc thể tương đồng.
  • B. Thường có cấu trúc là DNA vòng.
  • C. Có thể có nhiều bản sao trong một tế bào.
  • D. Di truyền chủ yếu qua tế bào chất của giao tử cái.

Câu 2: Ở thực vật, gen ngoài nhân thường được tìm thấy ở những bào quan nào?

  • A. Nhân và ti thể.
  • B. Nhân và lục lạp.
  • C. Ti thể và ribôxôm.
  • D. Ti thể và lục lạp.

Câu 3: Đặc điểm di truyền nào là đặc trưng để phân biệt di truyền gen ngoài nhân với di truyền gen trong nhân theo quy luật Mendel?

  • A. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con.
  • B. Sự xuất hiện của tính trạng lặn ở đời con.
  • C. Kết quả phép lai thuận và phép lai nghịch khác nhau.
  • D. Tính trạng chỉ biểu hiện ở một giới nhất định.

Câu 4: Tại sao di truyền gen ngoài nhân ở nhiều loài lại được gọi là di truyền theo dòng mẹ?

  • A. Gen ngoài nhân chỉ có ở giới cái.
  • B. Tế bào chất và các bào quan chứa gen ngoài nhân chủ yếu được truyền từ giao tử cái.
  • C. Gen ngoài nhân nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X của mẹ.
  • D. Kiểu hình của con cái luôn giống mẹ.

Câu 5: Ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), tính trạng màu lá do gen trong lục lạp quy định. Gen A quy định lá xanh, gen a quy định lá trắng, thể dị hợp (Aa) biểu hiện lá đốm (xanh trắng xen kẽ) do sự phân bố không đồng đều của lục lạp chứa gen A và a trong tế bào chất. Nếu lai cây lá đốm làm mẹ với cây lá xanh làm bố, kiểu hình đời con F1 sẽ như thế nào?

  • A. 100% lá xanh.
  • B. 100% lá đốm.
  • C. 50% lá xanh : 50% lá trắng.
  • D. Xuất hiện cả cây lá xanh, lá trắng và lá đốm với tỉ lệ không xác định theo quy luật Mendel.

Câu 6: Vẫn xét ví dụ cây hoa phấn ở Câu 5. Nếu lai cây lá trắng làm mẹ với cây lá đốm làm bố, kiểu hình đời con F1 sẽ như thế nào?

  • A. 100% lá xanh.
  • B. 100% lá trắng.
  • C. 100% lá đốm.
  • D. 50% lá trắng : 50% lá đốm.

Câu 7: Ở người, một số bệnh liên quan đến rối loạn chức năng hô hấp tế bào do đột biến gen trong ti thể gây ra. Đặc điểm di truyền nào sau đây là đúng về các bệnh này?

  • A. Chỉ biểu hiện ở nam giới.
  • B. Chỉ biểu hiện ở nữ giới.
  • C. Người con trai sẽ mắc bệnh nếu bố mắc bệnh.
  • D. Tất cả con cái của người mẹ mắc bệnh đều có nguy cơ mắc bệnh.

Câu 8: Một cặp vợ chồng, người chồng mắc bệnh Leber (bệnh thần kinh thị giác di truyền Leber) do đột biến gen ti thể, người vợ hoàn toàn khỏe mạnh và không mang gen đột biến trong ti thể. Khả năng con của họ mắc bệnh Leber là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 100%

Câu 9: Trong một thí nghiệm chuyển nhân ở động vật, người ta lấy nhân từ tế bào sinh dưỡng của cá thể A (kiểu hình X) cấy vào tế bào trứng đã loại bỏ nhân của cá thể B (kiểu hình Y). Tế bào chuyển nhân được nuôi cấy phát triển thành cá thể C. Kiểu hình của cá thể C sẽ chủ yếu mang đặc điểm của cá thể nào?

  • A. Chủ yếu giống cá thể A.
  • B. Chủ yếu giống cá thể B.
  • C. Là sự kết hợp đồng đều đặc điểm của cả A và B.
  • D. Có kiểu hình hoàn toàn mới, khác A và B.

Câu 10: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa di truyền gen trong nhân và di truyền gen ngoài nhân là:

  • A. Cấu trúc của DNA.
  • B. Sự có mặt của protein histone.
  • C. Cơ chế phân li và tổ hợp gen qua các thế hệ.
  • D. Số lượng bản sao của gen trong mỗi tế bào.

Câu 11: Một bệnh hiếm ở người được cho là do đột biến gen lặn nằm trong ti thể. Nếu một người phụ nữ mắc bệnh này kết hôn với một người đàn ông hoàn toàn khỏe mạnh, không mang gen đột biến ti thể. Hãy dự đoán tỉ lệ con trai và con gái của họ mắc bệnh.

  • A. 50% con trai mắc bệnh, 50% con gái mắc bệnh.
  • B. 0% con trai mắc bệnh, 100% con gái mắc bệnh.
  • C. 100% con trai mắc bệnh, 0% con gái mắc bệnh.
  • D. 100% con trai mắc bệnh, 100% con gái mắc bệnh.

Câu 12: Ở một loài thực vật, tính trạng A do gen trong lục lạp quy định, alen A quy định kiểu hình trội, alen a quy định kiểu hình lặn. Tiến hành phép lai thuận: ♀ (kiểu hình trội) x ♂ (kiểu hình lặn) thu được F1 100% kiểu hình trội. Tiến hành phép lai nghịch: ♀ (kiểu hình lặn) x ♂ (kiểu hình trội) thu được F1 100% kiểu hình lặn. Kết quả này chứng tỏ điều gì về tính trạng A?

  • A. Tính trạng A di truyền theo dòng mẹ do gen nằm trong lục lạp.
  • B. Tính trạng A di truyền liên kết với giới tính do gen nằm trên NST giới tính X.
  • C. Tính trạng A di truyền theo quy luật Mendel do gen nằm trên NST thường.
  • D. Tính trạng A do gen đa hiệu quy định.

Câu 13: Hiện tượng dị thể bào (heteroplasmy) trong di truyền ti thể là gì?

  • A. Sự có mặt của gen ti thể ở cả nam và nữ.
  • B. Sự di truyền của gen ti thể từ cả bố và mẹ.
  • C. Sự tồn tại của nhiều loại DNA ti thể khác nhau trong cùng một tế bào/cá thể.
  • D. Hiện tượng đột biến gen ti thể.

Câu 14: Đối với các bệnh di truyền ti thể ở người, mức độ biểu hiện bệnh thường phụ thuộc vào "ngưỡng" (threshold effect). Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Bệnh chỉ biểu hiện khi tất cả ti thể trong tế bào đều mang gen đột biến.
  • B. Bệnh chỉ biểu hiện khi tỉ lệ ti thể mang gen đột biến trong tế bào vượt quá một mức nhất định.
  • C. Bệnh chỉ biểu hiện khi người bệnh đạt đến một độ tuổi nhất định.
  • D. Ngưỡng này là như nhau đối với tất cả các bệnh di truyền ti thể.

Câu 15: Một nhà khoa học muốn nghiên cứu vai trò của gen ti thể trong một bệnh ở chuột. Ông thực hiện thí nghiệm sau: Lấy nhân từ tế bào chuột A (bị bệnh do gen ti thể đột biến) và cấy vào tế bào trứng đã loại bỏ nhân của chuột B (khỏe mạnh, gen ti thể bình thường). Tế bào chuyển nhân phát triển thành chuột C. Dự đoán tình trạng bệnh của chuột C?

  • A. Chuột C sẽ khỏe mạnh.
  • B. Chuột C sẽ bị bệnh.
  • C. Chuột C có thể bị bệnh hoặc khỏe mạnh tùy thuộc vào giới tính.
  • D. Không thể dự đoán vì bệnh do tương tác giữa gen nhân và gen ti thể.

Câu 16: Vẫn xét thí nghiệm ở Câu 15. Nếu nhà khoa học lấy nhân từ tế bào chuột B (khỏe mạnh, gen ti thể bình thường) cấy vào tế bào trứng đã loại bỏ nhân của chuột A (bị bệnh do gen ti thể đột biến). Tế bào chuyển nhân phát triển thành chuột D. Dự đoán tình trạng bệnh của chuột D?

  • A. Chuột D sẽ khỏe mạnh.
  • B. Chuột D sẽ bị bệnh.
  • C. Chuột D có thể bị bệnh hoặc khỏe mạnh tùy thuộc vào giới tính.
  • D. Không thể dự đoán vì bệnh do tương tác giữa gen nhân và gen ti thể.

Câu 17: Tính trạng vô sinh đực ở nhiều loài thực vật (cytoplasmic male sterility - CMS) là một ví dụ điển hình của di truyền tế bào chất. Điều này có ý nghĩa gì trong chọn giống cây trồng?

  • A. Giúp tạo ra các giống cây trồng kháng bệnh tốt hơn.
  • B. Giúp tạo ra các giống cây trồng có năng suất thấp hơn.
  • C. Giúp nhân giống vô tính hiệu quả hơn.
  • D. Giúp tạo dòng mẹ vô sinh đực để sản xuất hạt lai F1 mà không cần khử đực.

Câu 18: Một tính trạng ở thực vật được nghiên cứu thông qua hai phép lai thuận nghịch. Kết quả phép lai thuận: ♀ cây X (kiểu hình A) x ♂ cây Y (kiểu hình B) thu được F1 100% kiểu hình A. Kết quả phép lai nghịch: ♀ cây Y (kiểu hình B) x ♂ cây X (kiểu hình A) thu được F1 100% kiểu hình B. Dựa vào kết quả này, có thể kết luận gì về tính trạng đang xét?

  • A. Tính trạng do gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định.
  • B. Tính trạng do gen nằm trong tế bào chất quy định.
  • C. Tính trạng do gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính quy định.
  • D. Tính trạng do gen đa hiệu quy định.

Câu 19: So với DNA trong nhân, DNA ti thể có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Là DNA vòng, không liên kết với protein histone.
  • B. Là DNA thẳng, liên kết với protein histone.
  • C. Kích thước lớn hơn DNA trong nhân.
  • D. Chỉ tìm thấy ở giới cái.

Câu 20: Giả sử ở một loài động vật, tính trạng màu sắc lông do gen trong ti thể quy định, gen M quy định lông màu nâu là trội hoàn toàn so với gen m quy định lông màu trắng. Nếu lai con cái lông trắng với con đực lông nâu, kiểu hình F1 sẽ như thế nào?

  • A. 100% lông nâu.
  • B. 50% lông nâu : 50% lông trắng.
  • C. 100% lông trắng.
  • D. Tỉ lệ phụ thuộc vào kiểu gen của con đực.

Câu 21: Vẫn xét ví dụ ở Câu 20. Nếu lai con cái lông nâu với con đực lông trắng, kiểu hình F1 sẽ như thế nào?

  • A. 100% lông nâu.
  • B. 50% lông nâu : 50% lông trắng.
  • C. 100% lông trắng.
  • D. Tỉ lệ phụ thuộc vào kiểu gen của con đực.

Câu 22: Tại sao trong nghiên cứu di truyền gen ngoài nhân, phép lai thuận nghịch đóng vai trò quan trọng?

  • A. Để xác định tính trạng là trội hay lặn.
  • B. Để xác định gen nằm trên nhiễm sắc thể thường hay giới tính.
  • C. Để xác định tần số hoán vị gen.
  • D. Để phát hiện sự khác biệt về kiểu hình đời con khi vai trò làm bố và làm mẹ được hoán đổi, từ đó xác định di truyền theo dòng mẹ.

Câu 23: Một số hội chứng bệnh ở người như MELAS (Mitochondrial Encephalomyopathy, Lactic Acidosis, and Stroke-like episodes) là do đột biến gen trong ti thể. Nếu trong một gia đình, người mẹ mắc hội chứng MELAS và người bố khỏe mạnh, khả năng các con của họ (bất kể giới tính) bị ảnh hưởng bởi hội chứng này là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 100% (có nguy cơ bị ảnh hưởng, mức độ có thể khác nhau).

Câu 24: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về gen ngoài nhân ở vi khuẩn?

  • A. Thường tồn tại dưới dạng plasmid trong tế bào chất.
  • B. Chỉ tìm thấy trong bào quan ti thể.
  • C. Có cấu trúc DNA thẳng và liên kết với histone.
  • D. Di truyền theo quy luật Mendel.

Câu 25: Điều gì xảy ra khi một tế bào thực vật chứa cả lục lạp mang gen lá xanh (A) và lục lạp mang gen lá trắng (a) tiến hành phân chia nguyên phân?

  • A. Tất cả các tế bào con đều nhận được số lượng lục lạp A và a bằng nhau.
  • B. Chỉ tạo ra các tế bào con chỉ chứa lục lạp A hoặc chỉ chứa lục lạp a.
  • C. Các tế bào con có thể nhận được tỉ lệ lục lạp A và a khác nhau một cách ngẫu nhiên.
  • D. Các lục lạp sẽ hợp nhất lại trước khi phân chia.

Câu 26: Giả sử một đột biến điểm xảy ra trên DNA ti thể ở người, gây ra một bệnh chuyển hóa. Nếu người mẹ mang đột biến này ở trạng thái dị thể bào (có cả ti thể bình thường và đột biến), thì khả năng biểu hiện bệnh ở các con của bà có thể khác nhau. Điều này giải thích bằng hiện tượng nào?

  • A. Sự phân tách dị thể bào ngẫu nhiên trong quá trình phát triển.
  • B. Sự tương tác giữa gen ti thể và gen trong nhân.
  • C. Đột biến gen trong nhân xảy ra đồng thời.
  • D. Hiện tượng hoán vị gen ti thể.

Câu 27: Di truyền gen ngoài nhân có ý nghĩa gì trong nghiên cứu tiến hóa?

  • A. Giúp xác định các gen gây bệnh di truyền.
  • B. Giải thích sự hình thành loài mới.
  • C. Là công cụ hữu ích để nghiên cứu lịch sử tiến hóa và mối quan hệ dòng dõi (đặc biệt theo dòng mẹ).
  • D. Chứng minh vai trò của đột biến gen trong quá trình tiến hóa.

Câu 28: Vô sinh đực tế bào chất (CMS) ở thực vật là một ví dụ về di truyền gen ngoài nhân. Gen gây CMS thường nằm ở đâu?

  • A. Trong nhân tế bào.
  • B. Trong ti thể (chủ yếu) hoặc lục lạp.
  • C. Trên nhiễm sắc thể giới tính.
  • D. Trong ribôxôm.

Câu 29: Một cặp vợ chồng đều khỏe mạnh, nhưng có một người con trai mắc bệnh do đột biến gen ti thể. Điều này có mâu thuẫn với quy luật di truyền gen ngoài nhân không? Tại sao?

  • A. Có mâu thuẫn, vì nếu con mắc bệnh do gen ti thể thì mẹ phải mang gen đột biến đó.
  • B. Không mâu thuẫn, vì bệnh có thể do đột biến mới phát sinh ở con.
  • C. Không mâu thuẫn, vì bệnh có thể do tương tác giữa gen nhân và gen ti thể.
  • D. Có mâu thuẫn, vì bệnh do gen ti thể chỉ di truyền cho con gái.

Câu 30: So với đột biến gen trong nhân, đột biến gen trong ti thể có xu hướng tích lũy nhanh hơn ở một số loại tế bào nhất định (ví dụ: tế bào thần kinh, cơ). Điều này có thể giải thích một phần tại sao các bệnh ti thể thường ảnh hưởng đến các hệ cơ quan có nhu cầu năng lượng cao. Đặc điểm nào của ti thể góp phần vào tốc độ tích lũy đột biến này?

  • A. DNA ti thể là DNA vòng.
  • B. Tốc độ đột biến cao hơn và cơ chế sửa chữa DNA kém hiệu quả hơn so với DNA nhân.
  • C. Số lượng ti thể trong tế bào là cố định.
  • D. Ti thể chỉ có ở tế bào động vật.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của gen nằm ngoài nhân?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Ở thực vật, gen ngoài nhân thường được tìm thấy ở những bào quan nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Đặc điểm di truyền nào là đặc trưng để phân biệt di truyền gen ngoài nhân với di truyền gen trong nhân theo quy luật Mendel?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Tại sao di truyền gen ngoài nhân ở nhiều loài lại được gọi là di truyền theo dòng mẹ?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), tính trạng màu lá do gen trong lục lạp quy định. Gen A quy định lá xanh, gen a quy định lá trắng, thể dị hợp (Aa) biểu hiện lá đốm (xanh trắng xen kẽ) do sự phân bố không đồng đều của lục lạp chứa gen A và a trong tế bào chất. Nếu lai cây lá đốm làm mẹ với cây lá xanh làm bố, kiểu hình đời con F1 sẽ như thế nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Vẫn xét ví dụ cây hoa phấn ở Câu 5. Nếu lai cây lá trắng làm mẹ với cây lá đốm làm bố, kiểu hình đời con F1 sẽ như thế nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Ở người, một số bệnh liên quan đến rối loạn chức năng hô hấp tế bào do đột biến gen trong ti thể gây ra. Đặc điểm di truyền nào sau đây là đúng về các bệnh này?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Một cặp vợ chồng, người chồng mắc bệnh Leber (bệnh thần kinh thị giác di truyền Leber) do đột biến gen ti thể, người vợ hoàn toàn khỏe mạnh và không mang gen đột biến trong ti thể. Khả năng con của họ mắc bệnh Leber là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Trong một thí nghiệm chuyển nhân ở động vật, người ta lấy nhân từ tế bào sinh dưỡng của cá thể A (kiểu hình X) cấy vào tế bào trứng đã loại bỏ nhân của cá thể B (kiểu hình Y). Tế bào chuyển nhân được nuôi cấy phát triển thành cá thể C. Kiểu hình của cá thể C sẽ chủ yếu mang đặc điểm của cá thể nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa di truyền gen trong nhân và di truyền gen ngoài nhân là:

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Một bệnh hiếm ở người được cho là do đột biến gen lặn nằm trong ti thể. Nếu một người phụ nữ mắc bệnh này kết hôn với một người đàn ông hoàn toàn khỏe mạnh, không mang gen đột biến ti thể. Hãy dự đoán tỉ lệ con trai và con gái của họ mắc bệnh.

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Ở một loài thực vật, tính trạng A do gen trong lục lạp quy định, alen A quy định kiểu hình trội, alen a quy định kiểu hình lặn. Tiến hành phép lai thuận: ♀ (kiểu hình trội) x ♂ (kiểu hình lặn) thu được F1 100% kiểu hình trội. Tiến hành phép lai nghịch: ♀ (kiểu hình lặn) x ♂ (kiểu hình trội) thu được F1 100% kiểu hình lặn. Kết quả này chứng tỏ điều gì về tính trạng A?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Hiện tượng dị thể bào (heteroplasmy) trong di truyền ti thể là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Đối với các bệnh di truyền ti thể ở người, mức độ biểu hiện bệnh thường phụ thuộc vào 'ngưỡng' (threshold effect). Điều này có nghĩa là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Một nhà khoa học muốn nghiên cứu vai trò của gen ti thể trong một bệnh ở chuột. Ông thực hiện thí nghiệm sau: Lấy nhân từ tế bào chuột A (bị bệnh do gen ti thể đột biến) và cấy vào tế bào trứng đã loại bỏ nhân của chuột B (khỏe mạnh, gen ti thể bình thường). Tế bào chuyển nhân phát triển thành chuột C. Dự đoán tình trạng bệnh của chuột C?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Vẫn xét thí nghiệm ở Câu 15. Nếu nhà khoa học lấy nhân từ tế bào chuột B (khỏe mạnh, gen ti thể bình thường) cấy vào tế bào trứng đã loại bỏ nhân của chuột A (bị bệnh do gen ti thể đột biến). Tế bào chuyển nhân phát triển thành chuột D. Dự đoán tình trạng bệnh của chuột D?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Tính trạng vô sinh đực ở nhiều loài thực vật (cytoplasmic male sterility - CMS) là một ví dụ điển hình của di truyền tế bào chất. Điều này có ý nghĩa gì trong chọn giống cây trồng?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Một tính trạng ở thực vật được nghiên cứu thông qua hai phép lai thuận nghịch. Kết quả phép lai thuận: ♀ cây X (kiểu hình A) x ♂ cây Y (kiểu hình B) thu được F1 100% kiểu hình A. Kết quả phép lai nghịch: ♀ cây Y (kiểu hình B) x ♂ cây X (kiểu hình A) thu được F1 100% kiểu hình B. Dựa vào kết quả này, có thể kết luận gì về tính trạng đang xét?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: So với DNA trong nhân, DNA ti thể có đặc điểm nào sau đây?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Giả sử ở một loài động vật, tính trạng màu sắc lông do gen trong ti thể quy định, gen M quy định lông màu nâu là trội hoàn toàn so với gen m quy định lông màu trắng. Nếu lai con cái lông trắng với con đực lông nâu, kiểu hình F1 sẽ như thế nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Vẫn xét ví dụ ở Câu 20. Nếu lai con cái lông nâu với con đực lông trắng, kiểu hình F1 sẽ như thế nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Tại sao trong nghiên cứu di truyền gen ngoài nhân, phép lai thuận nghịch đóng vai trò quan trọng?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Một số hội chứng bệnh ở người như MELAS (Mitochondrial Encephalomyopathy, Lactic Acidosis, and Stroke-like episodes) là do đột biến gen trong ti thể. Nếu trong một gia đình, người mẹ mắc hội chứng MELAS và người bố khỏe mạnh, khả năng các con của họ (bất kể giới tính) bị ảnh hưởng bởi hội chứng này là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về gen ngoài nhân ở vi khuẩn?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Điều gì xảy ra khi một tế bào thực vật chứa cả lục lạp mang gen lá xanh (A) và lục lạp mang gen lá trắng (a) tiến hành phân chia nguyên phân?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Giả sử một đột biến điểm xảy ra trên DNA ti thể ở người, gây ra một bệnh chuyển hóa. Nếu người mẹ mang đột biến này ở trạng thái dị thể bào (có cả ti thể bình thường và đột biến), thì khả năng biểu hiện bệnh ở các con của bà có thể khác nhau. Điều này giải thích bằng hiện tượng nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Di truyền gen ngoài nhân có ý nghĩa gì trong nghiên cứu tiến hóa?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Vô sinh đực tế bào chất (CMS) ở thực vật là một ví dụ về di truyền gen ngoài nhân. Gen gây CMS thường nằm ở đâu?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Một cặp vợ chồng đều khỏe mạnh, nhưng có một người con trai mắc bệnh do đột biến gen ti thể. Điều này có mâu thuẫn với quy luật di truyền gen ngoài nhân không? Tại sao?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: So với đột biến gen trong nhân, đột biến gen trong ti thể có xu hướng tích lũy nhanh hơn ở một số loại tế bào nhất định (ví dụ: tế bào thần kinh, cơ). Điều này có thể giải thích một phần tại sao các bệnh ti thể thường ảnh hưởng đến các hệ cơ quan có nhu cầu năng lượng cao. Đặc điểm nào của ti thể góp phần vào tốc độ tích lũy đột biến này?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Điểm khác biệt cơ bản trong di truyền ngoài nhân so với di truyền Mendel là gì?

  • A. Di truyền ngoài nhân chỉ xảy ra ở thực vật, di truyền Mendel ở động vật.
  • B. Di truyền ngoài nhân không tuân theo quy luật phân ly và tổ hợp, thường di truyền theo dòng mẹ.
  • C. Di truyền ngoài nhân dễ bị đột biến hơn di truyền Mendel.
  • D. Di truyền ngoài nhân luôn biểu hiện ở kiểu hình, di truyền Mendel có thể ẩn lặn.

Câu 2: Trong phép lai thuận nghịch, nếu kết quả ở đời con khác nhau và con lai luôn có kiểu hình giống mẹ, điều này KHÔNG thể hiện đặc điểm nào sau đây của di truyền ngoài nhân?

  • A. Gene quy định tính trạng nằm trong bào quan (ti thể, lục lạp).
  • B. Tính trạng di truyền theo dòng mẹ.
  • C. Kết quả phép lai thuận và nghịch khác nhau.
  • D. Tính trạng biểu hiện theo quy luật trội lặn hoàn toàn.

Câu 3: Một bệnh ở người do đột biến gene ti thể gây ra. Nếu người mẹ mắc bệnh và người bố không mắc bệnh, đặc điểm di truyền nào sau đây KHÔNG đúng với bệnh này?

  • A. Tất cả con cái của họ đều mắc bệnh.
  • B. Tất cả con trai của họ đều mắc bệnh.
  • C. Nếu con trai của họ kết hôn với người bình thường, cháu ngoại của họ sẽ mắc bệnh.
  • D. Bệnh có thể biểu hiện ở cả nam và nữ.

Câu 4: Ở thực vật, tính trạng màu lá do gene trong lục lạp quy định. Cây mẹ lá xanh thuần chủng lai với cây bố lá đốm (đột biến lục lạp). F1 thu được sẽ có kiểu hình nào?

  • A. 100% cây lá xanh.
  • B. 100% cây lá đốm.
  • C. 50% cây lá xanh, 50% cây lá đốm.
  • D. 25% cây lá xanh, 75% cây lá đốm.

Câu 5: Gen đa hiệu là gen:

  • A. Có nhiều alen khác nhau trong quần thể.
  • B. Tương tác với nhiều gene khác để quy định một tính trạng.
  • C. Chi phối sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau.
  • D. Nằm trên nhiễm sắc thể giới tính và quy định các tính trạng liên quan đến giới tính.

Câu 6: Ví dụ nào sau đây là biểu hiện của hiện tượng gen đa hiệu?

  • A. Ở người, gen quy định nhóm máu ABO.
  • B. Ở người, đột biến gene hemoglobin gây bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm với nhiều triệu chứng.
  • C. Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt trắng và màu mắt đỏ.
  • D. Ở đậu Hà Lan, gen quy định màu hoa và gen quy định hình dạng hạt nằm trên cùng một nhiễm sắc thể.

Câu 7: Khi một gene đa hiệu bị đột biến, hậu quả nào sau đây có khả năng xảy ra?

  • A. Biến đổi đồng loạt nhiều tính trạng do gene đó chi phối.
  • B. Chỉ một tính trạng duy nhất bị biến đổi.
  • C. Không có tính trạng nào bị biến đổi nếu đột biến là trung tính.
  • D. Chỉ các tính trạng trội mới bị ảnh hưởng, tính trạng lặn không bị ảnh hưởng.

Câu 8: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về di truyền ngoài nhân?

  • A. Gene nằm trong ti thể và lục lạp.
  • B. Di truyền theo dòng mẹ.
  • C. Kết quả lai thuận nghịch khác nhau.
  • D. Gene ngoài nhân không thể bị đột biến.

Câu 9: Trong thí nghiệm của Correns về di truyền màu lá ở cây hoa phấn, phép lai nghịch (cây mẹ lá xanh đốm lai với cây bố lá xanh thuần) cho đời con có kiểu hình gì?

  • A. 100% cây lá xanh thuần.
  • B. 100% cây lá xanh đốm.
  • C. 50% cây lá xanh thuần, 50% cây lá xanh đốm.
  • D. 25% cây lá xanh thuần, 75% cây lá xanh đốm.

Câu 10: Nếu một loài thực vật có hiện tượng di truyền ngoài nhân quy định hình dạng quả, và quả tròn là trội so với quả dài. Cây mẹ quả tròn lai với cây bố quả dài, F1 sẽ có kiểu hình gì?

  • A. 100% cây quả tròn.
  • B. 100% cây quả dài.
  • C. 75% cây quả tròn, 25% cây quả dài.
  • D. 50% cây quả tròn, 50% cây quả dài.

Câu 11: Trong tế bào, bào quan nào sau đây chứa DNA và có khả năng di truyền gene ngoài nhân?

  • A. Ribosome.
  • B. Bộ Golgi.
  • C. Lưới nội chất.
  • D. Ti thể và Lục lạp.

Câu 12: Phép lai nào sau đây là phép lai thuận trong nghiên cứu di truyền ngoài nhân, khi xét tính trạng màu hoa ở cây hoa phấn?

  • A. Cây hoa trắng (mẹ) x Cây hoa đỏ (bố).
  • B. Cây hoa đỏ (mẹ) x Cây hoa trắng (bố).
  • C. Cây hoa hồng (mẹ) x Cây hoa trắng (bố).
  • D. Cây hoa vàng (mẹ) x Cây hoa đỏ (bố).

Câu 13: Hiện tượng di truyền ngoài nhân được phát hiện lần đầu tiên bởi nhà khoa học nào?

  • A. Mendel.
  • B. Morgan.
  • C. Correns.
  • D. Darwin.

Câu 14: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là của gene ngoài nhân?

  • A. Nằm trong ti thể hoặc lục lạp.
  • B. Di truyền theo dòng mẹ.
  • C. Phân ly và tổ hợp theo nhiễm sắc thể.
  • D. Có thể bị đột biến.

Câu 15: Ở người, bệnh Leber là bệnh di truyền qua ti thể gây mù đột ngột. Nếu người bố mắc bệnh Leber và mẹ không mắc bệnh, con cái của họ có nguy cơ mắc bệnh này không?

  • A. Có nguy cơ rất cao vì nhận gene bệnh từ bố.
  • B. Không có nguy cơ vì ti thể chỉ được truyền từ mẹ.
  • C. Nguy cơ phụ thuộc vào giới tính của con.
  • D. Nguy cơ thấp nhưng vẫn có khả năng mắc bệnh.

Câu 16: Trong một quần thể thực vật, có hai dòng: một dòng có lục lạp đột biến (lá trắng) và một dòng bình thường (lá xanh). Nếu tiến hành lai tế bào chất giữa tế bào chất của dòng lá trắng và nhân của dòng lá xanh, tế bào lai sẽ có kiểu hình gì về màu lá?

  • A. Lá trắng.
  • B. Lá xanh.
  • C. Lá xanh đốm.
  • D. Không xác định được cho đến khi cây trưởng thành.

Câu 17: Vai trò chính của ti thể trong tế bào là gì, liên quan đến di truyền gene ngoài nhân?

  • A. Tổng hợp protein.
  • B. Tổng hợp lipid.
  • C. Sản xuất năng lượng ATP.
  • D. Giải độc tế bào.

Câu 18: Ví dụ nào sau đây KHÔNG phải là tính trạng có thể do gene ngoài nhân quy định?

  • A. Khả năng kháng thuốc diệt cỏ ở thực vật (liên quan đến lục lạp).
  • B. Bệnh thần kinh thị giác Leber ở người (liên quan đến ti thể).
  • C. Màu lá ở cây hoa phấn (liên quan đến lục lạp).
  • D. Chiều cao cây ở lúa (phức tạp, nhiều gene nhân).

Câu 19: Tại sao trong di truyền ngoài nhân, con lai thường có kiểu hình giống mẹ?

  • A. Vì gene trội luôn có nguồn gốc từ mẹ.
  • B. Vì tế bào chất và bào quan chủ yếu do trứng cung cấp.
  • C. Vì gene ngoài nhân chỉ biểu hiện ở giới cái.
  • D. Vì nhiễm sắc thể của mẹ luôn trội hơn nhiễm sắc thể của bố.

Câu 20: Trong trường hợp gen đa hiệu, một gene có thể ảnh hưởng đến bao nhiêu tính trạng?

  • A. Chỉ một tính trạng.
  • B. Hai tính trạng.
  • C. Một vài tính trạng.
  • D. Nhiều tính trạng khác nhau.

Câu 21: Sự khác biệt chính giữa di truyền gene ngoài nhân và di truyền liên kết gene là gì?

  • A. Gene ngoài nhân nằm ngoài nhân tế bào và di truyền theo dòng mẹ, gene liên kết nằm trong nhân và di truyền theo quy luật Mendel (có biến đổi do hoán vị).
  • B. Gene ngoài nhân không thể đột biến, gene liên kết có thể đột biến.
  • C. Gene ngoài nhân chỉ có ở thực vật, gene liên kết chỉ có ở động vật.
  • D. Gene ngoài nhân luôn biểu hiện trội, gene liên kết có thể trội hoặc lặn.

Câu 22: Nếu một gene đa hiệu quy định màu mắt và tuổi thọ ở một loài động vật. Một đột biến ở gene này có thể gây ra hậu quả gì?

  • A. Chỉ làm thay đổi màu mắt.
  • B. Chỉ làm thay đổi tuổi thọ.
  • C. Có thể làm thay đổi cả màu mắt và tuổi thọ.
  • D. Không gây ra hậu quả đáng kể nếu đột biến là lặn.

Câu 23: Trong di truyền ngoài nhân, thông tin di truyền được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác chủ yếu qua:

  • A. Nhân tế bào của giao tử đực.
  • B. Tế bào chất của giao tử cái.
  • C. Cả nhân và tế bào chất của giao tử đực và cái với tỷ lệ bằng nhau.
  • D. Nhiễm sắc thể giới tính.

Câu 24: Thí nghiệm lai thuận nghịch của Correns trên cây hoa phấn sử dụng tính trạng nào để nghiên cứu di truyền ngoài nhân?

  • A. Màu hoa.
  • B. Hình dạng quả.
  • C. Màu lá.
  • D. Chiều cao cây.

Câu 25: Loại đột biến gene nào thường liên quan đến các bệnh di truyền ti thể ở người?

  • A. Đột biến điểm.
  • B. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
  • C. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể.
  • D. Đột biến gen trội hoàn toàn.

Câu 26: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về mối quan hệ giữa gene đa hiệu và các tính trạng mà nó chi phối?

  • A. Gene đa hiệu trực tiếp quy định cấu trúc của nhiều loại protein khác nhau, mỗi protein quy định một tính trạng.
  • B. Gene đa hiệu là tổ hợp của nhiều gene nhỏ, mỗi gene nhỏ quy định một tính trạng riêng lẻ.
  • C. Sản phẩm của gene đa hiệu tham gia vào nhiều quá trình sinh hóa khác nhau, ảnh hưởng đến nhiều tính trạng.
  • D. Gene đa hiệu chỉ biểu hiện ở một số giai đoạn phát triển nhất định của cơ thể và ảnh hưởng đến các tính trạng liên quan đến giai đoạn đó.

Câu 27: Trong kỹ thuật chuyển gene, nếu muốn tạo ra một cây trồng có khả năng kháng thuốc diệt cỏ (tính trạng liên quan đến lục lạp), vector chuyển gene nên được đưa vào bộ phận nào của tế bào thực vật?

  • A. Nhân tế bào.
  • B. Ribosome.
  • C. Màng tế bào.
  • D. Lục lạp hoặc tiền lục lạp.

Câu 28: Một gia đình có tiền sử bệnh tim mạch do đột biến gene ti thể. Để tư vấn di truyền cho cặp vợ chồng trong gia đình này, thông tin nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Tiền sử bệnh tim mạch của người bố.
  • B. Tiền sử bệnh tim mạch của người mẹ và bà ngoại.
  • C. Tiền sử bệnh tim mạch của cả bố và mẹ.
  • D. Tiền sử bệnh tim mạch của ông nội.

Câu 29: So sánh di truyền gene ngoài nhân và di truyền gene trong nhân, điểm giống nhau cơ bản nhất là gì?

  • A. Đều tuân theo quy luật Mendel.
  • B. Đều có hiện tượng trội lặn.
  • C. Đều là cơ chế di truyền các tính trạng.
  • D. Đều dễ bị đột biến như nhau.

Câu 30: Để phân biệt một tính trạng do gene ngoài nhân hay gene trong nhân quy định, phương pháp lai nào sau đây là hiệu quả nhất?

  • A. Lai phân tích.
  • B. Lai tự thụ phấn.
  • C. Lai ngẫu phối.
  • D. Lai thuận nghịch.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Điểm khác biệt cơ bản trong di truyền ngoài nhân so với di truyền Mendel là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Trong phép lai thuận nghịch, nếu kết quả ở đời con khác nhau và con lai luôn có kiểu hình giống mẹ, điều này *KHÔNG* thể hiện đặc điểm nào sau đây của di truyền ngoài nhân?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Một bệnh ở người do đột biến gene ti thể gây ra. Nếu người mẹ mắc bệnh và người bố không mắc bệnh, đặc điểm di truyền nào sau đây *KHÔNG* đúng với bệnh này?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Ở thực vật, tính trạng màu lá do gene trong lục lạp quy định. Cây mẹ lá xanh thuần chủng lai với cây bố lá đốm (đột biến lục lạp). F1 thu được sẽ có kiểu hình nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Gen đa hiệu là gen:

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Ví dụ nào sau đây là biểu hiện của hiện tượng gen đa hiệu?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Khi một gene đa hiệu bị đột biến, hậu quả nào sau đây có khả năng xảy ra?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Phát biểu nào sau đây *KHÔNG* đúng về di truyền ngoài nhân?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Trong thí nghiệm của Correns về di truyền màu lá ở cây hoa phấn, phép lai nghịch (cây mẹ lá xanh đốm lai với cây bố lá xanh thuần) cho đời con có kiểu hình gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Nếu một loài thực vật có hiện tượng di truyền ngoài nhân quy định hình dạng quả, và quả tròn là trội so với quả dài. Cây mẹ quả tròn lai với cây bố quả dài, F1 sẽ có kiểu hình gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Trong tế bào, bào quan nào sau đây chứa DNA và có khả năng di truyền gene ngoài nhân?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Phép lai nào sau đây là phép lai thuận trong nghiên cứu di truyền ngoài nhân, khi xét tính trạng màu hoa ở cây hoa phấn?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Hiện tượng di truyền ngoài nhân được phát hiện lần đầu tiên bởi nhà khoa học nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Đặc điểm nào sau đây *KHÔNG* phải là của gene ngoài nhân?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Ở người, bệnh Leber là bệnh di truyền qua ti thể gây mù đột ngột. Nếu người bố mắc bệnh Leber và mẹ không mắc bệnh, con cái của họ có nguy cơ mắc bệnh này không?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Trong một quần thể thực vật, có hai dòng: một dòng có lục lạp đột biến (lá trắng) và một dòng bình thường (lá xanh). Nếu tiến hành lai tế bào chất giữa tế bào chất của dòng lá trắng và nhân của dòng lá xanh, tế bào lai sẽ có kiểu hình gì về màu lá?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Vai trò chính của ti thể trong tế bào là gì, liên quan đến di truyền gene ngoài nhân?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Ví dụ nào sau đây *KHÔNG* phải là tính trạng có thể do gene ngoài nhân quy định?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Tại sao trong di truyền ngoài nhân, con lai thường có kiểu hình giống mẹ?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Trong trường hợp gen đa hiệu, một gene có thể ảnh hưởng đến bao nhiêu tính trạng?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Sự khác biệt chính giữa di truyền gene ngoài nhân và di truyền liên kết gene là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Nếu một gene đa hiệu quy định màu mắt và tuổi thọ ở một loài động vật. Một đột biến ở gene này có thể gây ra hậu quả gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Trong di truyền ngoài nhân, thông tin di truyền được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác chủ yếu qua:

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Thí nghiệm lai thuận nghịch của Correns trên cây hoa phấn sử dụng tính trạng nào để nghiên cứu di truyền ngoài nhân?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Loại đột biến gene nào thường liên quan đến các bệnh di truyền ti thể ở người?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về mối quan hệ giữa gene đa hiệu và các tính trạng mà nó chi phối?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Trong kỹ thuật chuyển gene, nếu muốn tạo ra một cây trồng có khả năng kháng thuốc diệt cỏ (tính trạng liên quan đến lục lạp), vector chuyển gene nên được đưa vào bộ phận nào của tế bào thực vật?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Một gia đình có tiền sử bệnh tim mạch do đột biến gene ti thể. Để tư vấn di truyền cho cặp vợ chồng trong gia đình này, thông tin nào sau đây là quan trọng nhất?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: So sánh di truyền gene ngoài nhân và di truyền gene trong nhân, điểm giống nhau cơ bản nhất là gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Để phân biệt một tính trạng do gene ngoài nhân hay gene trong nhân quy định, phương pháp lai nào sau đây là hiệu quả nhất?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Điểm khác biệt cơ bản trong di truyền gene ngoài nhân so với di truyền gene trong nhân là gì?

  • A. Di truyền gene ngoài nhân tuân theo các quy luật Mendel, còn di truyền gene trong nhân thì không.
  • B. Gene ngoài nhân dễ bị đột biến hơn gene trong nhân.
  • C. Di truyền gene ngoài nhân chỉ xảy ra ở thực vật, di truyền gene trong nhân xảy ra ở cả thực vật và động vật.
  • D. Di truyền gene ngoài nhân chủ yếu là di truyền theo dòng mẹ, di truyền gene trong nhân thường tuân theo quy luật phân ly và phân ly độc lập.

Câu 2: Trong phép lai thuận nghịch, nếu kết quả ở đời con khác nhau và con lai luôn mang kiểu hình giống mẹ, điều này chứng tỏ gen quy định tính trạng nằm ở đâu?

  • A. Nhiễm sắc thể giới tính X.
  • B. Nhiễm sắc thể thường.
  • C. Tế bào chất.
  • D. Vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y.

Câu 3: Ở người, một số bệnh di truyền liên quan đến rối loạn chức năng ti thể. Bệnh nhân mắc bệnh này thường nhận ti thể bị lỗi từ ai?

  • A. Từ cả bố và mẹ.
  • B. Từ mẹ.
  • C. Từ bố.
  • D. Có thể từ bố hoặc mẹ, tùy thuộc vào bệnh.

Câu 4: Một loài thực vật có màu lá do gene trong lục lạp quy định. Cây mẹ có lục lạp đột biến gây màu lá đốm, cây bố có lục lạp bình thường màu xanh. Đời con F1 sẽ có kiểu hình màu lá như thế nào?

  • A. Toàn bộ cây lá đốm.
  • B. Toàn bộ cây lá xanh.
  • C. Cây lá đốm và cây lá xanh phân ly theo tỷ lệ 3:1.
  • D. Cây lá đốm và cây lá xanh phân ly theo tỷ lệ 1:1.

Câu 5: Điều gì KHÔNG phải là đặc điểm của di truyền gene ngoài nhân?

  • A. Gene nằm trong ti thể hoặc lục lạp.
  • B. Di truyền theo dòng mẹ.
  • C. Kết quả lai thuận nghịch khác nhau.
  • D. Tuân theo quy luật phân ly độc lập của Mendel.

Câu 6: Trong thí nghiệm của Correns về di truyền màu lá ở cây hoa phấn, phép lai nghịch (cây mẹ lá xanh x cây bố lá đốm) cho đời F1 có kiểu hình gì?

  • A. Toàn bộ cây lá đốm.
  • B. Toàn bộ cây lá xanh.
  • C. Cây lá đốm và cây lá xanh phân ly theo tỷ lệ 3:1.
  • D. Cây lá đốm và cây lá xanh phân ly theo tỷ lệ 1:1.

Câu 7: Nếu một bệnh do đột biến gene ti thể gây ra, và người mẹ mắc bệnh, người bố không mắc bệnh. Khả năng con cái của họ mắc bệnh là bao nhiêu?

  • A. Gần như chắc chắn mắc bệnh.
  • B. 50%.
  • C. 25%.
  • D. Rất thấp hoặc không mắc bệnh.

Câu 8: Gen đa hiệu là gen:

  • A. Có nhiều alen.
  • B. Nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
  • C. Chi phối sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau.
  • D. Chỉ biểu hiện ở giới tính nhất định.

Câu 9: Một đột biến ở gene ngoài nhân có thể ảnh hưởng đến những bào quan nào trong tế bào thực vật?

  • A. Chỉ nhân tế bào.
  • B. Chỉ riboxom.
  • C. Chỉ lưới nội chất.
  • D. Ti thể và lục lạp.

Câu 10: Trong kỹ thuật chuyển nhân tế bào, nếu nhân của tế bào soma (2n) từ giống A được chuyển vào tế bào trứng đã loại nhân của giống B, tế bào lai này sẽ mang bộ gene như thế nào?

  • A. Bộ gene hoàn toàn của giống A.
  • B. Bộ gene trong nhân của giống A và gene ngoài nhân của giống B.
  • C. Bộ gene trong nhân của giống B và gene ngoài nhân của giống A.
  • D. Bộ gene lai giữa giống A và giống B theo tỷ lệ 1:1.

Câu 11: Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG về di truyền gene ngoài nhân?

  • A. Gene ngoài nhân chỉ được tìm thấy ở động vật.
  • B. Di truyền gene ngoài nhân luôn tuân theo quy luật trội lặn hoàn toàn.
  • C. Tế bào chất của trứng đóng vai trò quan trọng trong di truyền gene ngoài nhân.
  • D. Tính trạng do gene ngoài nhân quy định luôn biểu hiện đồng đều ở cả giới đực và giới cái.

Câu 12: Hiện tượng di truyền theo dòng mẹ có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc:

  • A. Ổn định các đặc điểm di truyền qua các thế hệ theo dòng mẹ.
  • B. Tạo ra sự đa dạng di truyền lớn trong quần thể.
  • C. Giúp cơ thể thích nghi nhanh chóng với sự thay đổi của môi trường.
  • D. Đảm bảo sự biểu hiện đồng đều của tất cả các gene.

Câu 13: Cho phép lai giữa cây hoa đỏ (mẹ) và cây hoa trắng (bố) thu được F1 toàn hoa đỏ. Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau, F2 thu được toàn hoa đỏ. Quy luật di truyền nào chi phối tính trạng màu hoa?

  • A. Di truyền trội lặn hoàn toàn.
  • B. Di truyền liên kết giới tính.
  • C. Di truyền gene ngoài nhân.
  • D. Tương tác gene.

Câu 14: ADN ngoài nhân có cấu trúc dạng:

  • A. Sợi thẳng, liên kết với protein histon.
  • B. Vòng, không liên kết với protein histon.
  • C. Sợi thẳng, không liên kết với protein histon.
  • D. Vòng, liên kết với protein histon.

Câu 15: Số lượng gene trong hệ gene ngoài nhân so với hệ gene trong nhân thường như thế nào?

  • A. Tương đương nhau.
  • B. Hệ gene ngoài nhân nhiều hơn đáng kể.
  • C. Hệ gene ngoài nhân nhiều hơn một chút.
  • D. Hệ gene ngoài nhân ít hơn đáng kể.

Câu 16: Chức năng chính của gene nằm trong ti thể là gì?

  • A. Tổng hợp protein cho nhân tế bào.
  • B. Điều khiển quá trình phân chia tế bào.
  • C. Tham gia vào quá trình hô hấp tế bào và sản xuất ATP.
  • D. Quy định các tính trạng hình thái của cơ thể.

Câu 17: Trong một quần thể thực vật, tính trạng màu hoa do gene ngoài nhân quy định. Nếu có sự trộn lẫn ngẫu nhiên của tế bào chất trong quá trình sinh sản hữu tính, điều gì có thể xảy ra với kiểu hình màu hoa ở đời sau?

  • A. Kiểu hình màu hoa luôn giống cây mẹ.
  • B. Có thể xuất hiện các kiểu hình khác so với dự đoán di truyền theo dòng mẹ.
  • C. Tỷ lệ phân ly kiểu hình sẽ tuân theo quy luật Mendel.
  • D. Không có sự thay đổi nào về kiểu hình so với di truyền theo dòng mẹ.

Câu 18: Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để nghiên cứu di truyền gene ngoài nhân?

  • A. Phép lai thuận nghịch.
  • B. Phân tích родословных (phả hệ).
  • C. Lai phân tích.
  • D. Thống kê quần thể.

Câu 19: Ở một loài động vật, tính trạng màu mắt do gene ti thể quy định. Một con cái mắt đỏ giao phối với con đực mắt trắng, đời con F1 có kiểu hình gì?

  • A. Con đực mắt trắng, con cái mắt đỏ.
  • B. Toàn bộ con mắt đỏ.
  • C. Toàn bộ con mắt trắng.
  • D. Con mắt đỏ và con mắt trắng phân ly theo tỷ lệ 1:1.

Câu 20: Sự khác biệt về lượng tế bào chất giữa giao tử đực và giao tử cái có vai trò như thế nào trong di truyền gene ngoài nhân?

  • A. Không có vai trò gì.
  • B. Đảm bảo sự phân ly đồng đều của gene ngoài nhân.
  • C. Giải thích hiện tượng di truyền chủ yếu theo dòng mẹ.
  • D. Quy định sự biểu hiện trội lặn của gene ngoài nhân.

Câu 21: Trong trường hợp bệnh di truyền do gene ti thể, nếu cả bố và mẹ đều không mắc bệnh, con cái của họ có thể mắc bệnh không?

  • A. Chắc chắn mắc bệnh.
  • B. Luôn có nguy cơ 50% mắc bệnh.
  • C. Có thể mắc bệnh nếu bố mang gene bệnh.
  • D. Thường không mắc bệnh, trừ trường hợp đột biến mới phát sinh ở trứng.

Câu 22: Để xác định một tính trạng có di truyền theo gene ngoài nhân hay không, phép lai nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Lai phân tích.
  • B. Lai thuận nghịch.
  • C. Lai khác dòng.
  • D. Lai tự thụ phấn.

Câu 23: Điều gì sẽ xảy ra nếu một đột biến xảy ra trong ADN của ti thể?

  • A. Không có ảnh hưởng gì đến tế bào.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến nhân tế bào.
  • C. Có thể gây rối loạn chức năng ti thể và gây bệnh.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến hình dạng của ti thể.

Câu 24: Ví dụ nào sau đây KHÔNG phải là tính trạng hoặc bệnh do di truyền gene ngoài nhân gây ra?

  • A. Màu lá ở cây hoa phấn.
  • B. Bệnh thần kinh thị giác Leber (LHON).
  • C. Bệnh cơ tim phì đại do ti thể.
  • D. Màu mắt ở người.

Câu 25: Trong di truyền gene ngoài nhân, kiểu hình của con lai F1 trong phép lai thuận và phép lai nghịch như thế nào?

  • A. Luôn giống nhau và giống bố.
  • B. Luôn giống nhau và trung gian giữa bố mẹ.
  • C. Khác nhau, con lai luôn giống mẹ.
  • D. Khác nhau, con lai luôn giống bố.

Câu 26: Gene ngoài nhân KHÔNG tham gia vào quá trình nào sau đây?

  • A. Hô hấp tế bào.
  • B. Phân chia tế bào.
  • C. Quang hợp (ở thực vật).
  • D. Tổng hợp protein của ti thể và lục lạp.

Câu 27: Nếu tiến hành lai tế bào chất giữa tế bào của hai loài khác nhau, vật chất di truyền nào sẽ được kết hợp?

  • A. Tế bào chất của cả hai loài, nhưng nhân thường chỉ từ một loài.
  • B. Nhân của cả hai loài, tế bào chất chỉ từ một loài.
  • C. Cả nhân và tế bào chất của cả hai loài.
  • D. Chỉ nhân và tế bào chất của một trong hai loài, tùy thuộc vào kỹ thuật.

Câu 28: Điều gì có thể giải thích sự khác biệt về kiểu hình giữa các tế bào trong cùng một cơ thể do đột biến gene ngoài nhân gây ra (hiện tượng không đồng nhất tế bào chất)?

  • A. Đột biến gene trong nhân xảy ra khác nhau ở các tế bào.
  • B. Sự biểu hiện gene trong nhân khác nhau ở các tế bào.
  • C. Sự phân chia ngẫu nhiên của bào quan đột biến và bào quan bình thường trong phân bào.
  • D. Tác động của môi trường lên sự biểu hiện gene ngoài nhân.

Câu 29: Một loại thuốc chỉ tác động đặc hiệu lên riboxom của ti thể. Thuốc này sẽ ảnh hưởng đến quá trình nào chủ yếu trong tế bào?

  • A. Tổng hợp ADN trong nhân.
  • B. Tổng hợp ARN trong nhân.
  • C. Tổng hợp protein trên riboxom tế bào chất.
  • D. Tổng hợp protein trong ti thể và chức năng hô hấp tế bào.

Câu 30: Trong chọn giống thực vật, việc hiểu biết về di truyền gene ngoài nhân có thể ứng dụng trong trường hợp nào?

  • A. Tạo giống thuần chủng có kiểu gene đồng hợp.
  • B. Lai tạo giống mới, trong đó tính trạng mong muốn được di truyền ổn định theo dòng mẹ.
  • C. Chọn lọc các biến dị tổ hợp có lợi.
  • D. Gây đột biến nhân tạo để tạo ra các giống mới.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Điểm khác biệt cơ bản trong di truyền gene ngoài nhân so với di truyền gene trong nhân là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Trong phép lai thuận nghịch, nếu kết quả ở đời con khác nhau và con lai luôn mang kiểu hình giống mẹ, điều này chứng tỏ gen quy định tính trạng nằm ở đâu?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Ở người, một số bệnh di truyền liên quan đến rối loạn chức năng ti thể. Bệnh nhân mắc bệnh này thường nhận ti thể bị lỗi từ ai?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Một loài thực vật có màu lá do gene trong lục lạp quy định. Cây mẹ có lục lạp đột biến gây màu lá đốm, cây bố có lục lạp bình thường màu xanh. Đời con F1 sẽ có kiểu hình màu lá như thế nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Điều gì KHÔNG phải là đặc điểm của di truyền gene ngoài nhân?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Trong thí nghiệm của Correns về di truyền màu lá ở cây hoa phấn, phép lai nghịch (cây mẹ lá xanh x cây bố lá đốm) cho đời F1 có kiểu hình gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Nếu một bệnh do đột biến gene ti thể gây ra, và người mẹ mắc bệnh, người bố không mắc bệnh. Khả năng con cái của họ mắc bệnh là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Gen đa hiệu là gen:

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Một đột biến ở gene ngoài nhân có thể ảnh hưởng đến những bào quan nào trong tế bào thực vật?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Trong kỹ thuật chuyển nhân tế bào, nếu nhân của tế bào soma (2n) từ giống A được chuyển vào tế bào trứng đã loại nhân của giống B, tế bào lai này sẽ mang bộ gene như thế nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG về di truyền gene ngoài nhân?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Hiện tượng di truyền theo dòng mẹ có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc:

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Cho phép lai giữa cây hoa đỏ (mẹ) và cây hoa trắng (bố) thu được F1 toàn hoa đỏ. Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau, F2 thu được toàn hoa đỏ. Quy luật di truyền nào chi phối tính trạng màu hoa?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: ADN ngoài nhân có cấu trúc dạng:

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Số lượng gene trong hệ gene ngoài nhân so với hệ gene trong nhân thường như thế nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Chức năng chính của gene nằm trong ti thể là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Trong một quần thể thực vật, tính trạng màu hoa do gene ngoài nhân quy định. Nếu có sự trộn lẫn ngẫu nhiên của tế bào chất trong quá trình sinh sản hữu tính, điều gì có thể xảy ra với kiểu hình màu hoa ở đời sau?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để nghiên cứu di truyền gene ngoài nhân?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Ở một loài động vật, tính trạng màu mắt do gene ti thể quy định. Một con cái mắt đỏ giao phối với con đực mắt trắng, đời con F1 có kiểu hình gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Sự khác biệt về lượng tế bào chất giữa giao tử đực và giao tử cái có vai trò như thế nào trong di truyền gene ngoài nhân?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Trong trường hợp bệnh di truyền do gene ti thể, nếu cả bố và mẹ đều không mắc bệnh, con cái của họ có thể mắc bệnh không?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Để xác định một tính trạng có di truyền theo gene ngoài nhân hay không, phép lai nào sau đây là quan trọng nhất?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Điều gì sẽ xảy ra nếu một đột biến xảy ra trong ADN của ti thể?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Ví dụ nào sau đây KHÔNG phải là tính trạng hoặc bệnh do di truyền gene ngoài nhân gây ra?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Trong di truyền gene ngoài nhân, kiểu hình của con lai F1 trong phép lai thuận và phép lai nghịch như thế nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Gene ngoài nhân KHÔNG tham gia vào quá trình nào sau đây?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Nếu tiến hành lai tế bào chất giữa tế bào của hai loài khác nhau, vật chất di truyền nào sẽ được kết hợp?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Điều gì có thể giải thích sự khác biệt về kiểu hình giữa các tế bào trong cùng một cơ thể do đột biến gene ngoài nhân gây ra (hiện tượng không đồng nhất tế bào chất)?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Một loại thuốc chỉ tác động đặc hiệu lên riboxom của ti thể. Thuốc này sẽ ảnh hưởng đến quá trình nào chủ yếu trong tế bào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Trong chọn giống thực vật, việc hiểu biết về di truyền gene ngoài nhân có thể ứng dụng trong trường hợp nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong tế bào thực vật, loại bào quan nào sau đây chứa ADN ngoài nhân và đóng vai trò quan trọng trong quá trình quang hợp?

  • A. Ti thể (Mitochondrion)
  • B. Lục lạp (Chloroplast)
  • C. Ribosome
  • D. Trung thể (Centrosome)

Câu 2: Đặc điểm di truyền nào sau đây là dấu hiệu nhận biết điển hình nhất cho thấy một tính trạng do gen ngoài nhân (trong tế bào chất) quy định?

  • A. Tỷ lệ phân li kiểu hình ở đời con theo tỉ lệ Mendel.
  • B. Kết quả phép lai thuận và phép lai nghịch là như nhau.
  • C. Kết quả phép lai thuận và phép lai nghịch khác nhau, con lai đời F1 thường có kiểu hình giống mẹ.
  • D. Tính trạng chỉ biểu hiện ở một giới nhất định.

Câu 3: Ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), màu lá (xanh, trắng, đốm) được quy định bởi gen nằm trong lục lạp. Cho phép lai thuận: Cây lá xanh (♂) x Cây lá trắng (♀). Phép lai nghịch: Cây lá trắng (♂) x Cây lá xanh (♀). Dự đoán kiểu hình của cây F1 trong phép lai thuận và phép lai nghịch lần lượt là:

  • A. F1 thuận: 100% lá trắng; F1 nghịch: 100% lá xanh.
  • B. F1 thuận: 100% lá xanh; F1 nghịch: 100% lá trắng.
  • C. F1 thuận: 50% lá xanh, 50% lá trắng; F1 nghịch: 50% lá xanh, 50% lá trắng.
  • D. F1 thuận: 100% lá xanh; F1 nghịch: 100% lá xanh.

Câu 4: Một cặp vợ chồng đều có kiểu hình bình thường, nhưng người mẹ mang đột biến gen trong ti thể gây bệnh X. Người bố không mang đột biến này. Khả năng con trai và con gái của họ mắc bệnh X là bao nhiêu?

  • A. Con trai: 0%, Con gái: 100%
  • B. Con trai: 50%, Con gái: 50%
  • C. Con trai: 0%, Con gái: 0%
  • D. Con trai: 100%, Con gái: 100%

Câu 5: So với ADN trong nhân tế bào, ADN ngoài nhân (ở ti thể, lục lạp) có đặc điểm cấu trúc nào sau đây?

  • A. Thường có cấu trúc mạch thẳng và liên kết với protein histone.
  • B. Thường có cấu trúc dạng vòng và không liên kết với protein histone.
  • C. Luôn chỉ có một bản sao duy nhất trong mỗi bào quan.
  • D. Có kích thước lớn hơn nhiều so với ADN trong nhân.

Câu 6: Tại sao di truyền gen ngoài nhân (qua ti thể, lục lạp) ở động vật và thực vật thường được gọi là di truyền theo dòng mẹ?

  • A. Hợp tử nhận chủ yếu tế bào chất (chứa ti thể, lục lạp) từ trứng của mẹ.
  • B. Gen ngoài nhân chỉ tồn tại ở giới cái.
  • C. Gen ngoài nhân luôn bị bất hoạt ở giới đực.
  • D. Quá trình giảm phân ở giới đực loại bỏ tất cả ti thể/lục lạp khỏi tinh trùng.

Câu 7: Một tính trạng ở cây lúa được nghi ngờ là di truyền theo dòng mẹ. Để kiểm tra giả thuyết này, nhà khoa học cần tiến hành phép lai nào là quan trọng nhất?

  • A. Lai phân tích.
  • B. Lai thuận nghịch.
  • C. Lai tế bào soma.
  • D. Tự thụ phấn.

Câu 8: Bệnh thần kinh thị giác di truyền Leber (LHON) ở người do đột biến gen trong ti thể gây ra. Một người phụ nữ mắc bệnh LHON kết hôn với một người đàn ông khỏe mạnh. Nhận định nào sau đây về con cái của họ là đúng?

  • A. Tất cả con trai sẽ mắc bệnh, con gái thì không.
  • B. Tất cả con gái sẽ mắc bệnh, con trai thì không.
  • C. Tất cả con cái (cả trai và gái) đều có thể mắc bệnh.
  • D. Không có người con nào mắc bệnh vì bố khỏe mạnh.

Câu 9: Hiện tượng dị hợp tử về ti thể (heteroplasmy) là gì và có ý nghĩa như thế nào đối với biểu hiện kiểu hình của bệnh di truyền ti thể?

  • A. Sự tồn tại của cả ti thể đột biến và ti thể bình thường trong cùng một tế bào/cơ thể, dẫn đến biểu hiện kiểu hình đa dạng.
  • B. Sự tồn tại của nhiều bản sao ADN ti thể trong mỗi ti thể, làm tăng khả năng đột biến.
  • C. Hiện tượng ti thể chỉ di truyền từ một trong hai bố mẹ.
  • D. Khả năng ti thể di chuyển giữa các tế bào trong cơ thể.

Câu 10: Một gen nằm trong ti thể quy định một enzyme cần thiết cho hô hấp tế bào. Nếu gen này bị đột biến gây mất chức năng, điều gì có khả năng xảy ra nhất ở cấp độ tế bào?

  • A. Tế bào sẽ tăng cường quang hợp để bù đắp năng lượng.
  • B. Tế bào sẽ ngừng tổng hợp protein.
  • C. Tế bào sẽ phân chia nhanh hơn.
  • D. Khả năng sản xuất năng lượng (ATP) của tế bào bị suy giảm.

Câu 11: Cho phép lai giữa cây hoa phấn lá đốm (♀) với cây lá xanh (♂). Biết tính trạng màu lá do gen lục lạp quy định. Dự đoán kiểu hình của đời F1 là:

  • A. 100% lá xanh.
  • B. 100% lá đốm.
  • C. 100% lá trắng.
  • D. Có cả cây lá xanh, lá trắng và lá đốm.

Câu 12: Tại sao ADN ti thể và lục lạp được xem là bằng chứng ủng hộ thuyết nội cộng sinh (endosymbiotic theory)?

  • A. Chúng có ADN dạng vòng, ribosome 70S và nhân đôi độc lập, tương tự vi khuẩn.
  • B. Chúng chỉ tồn tại trong tế bào nhân thực.
  • C. Chúng có cấu trúc màng kép.
  • D. Chúng có chức năng sản xuất năng lượng.

Câu 13: Một nhà nghiên cứu quan sát thấy một tính trạng ở một loài nấm men được di truyền qua tế bào chất. Nếu nuôi cấy nấm men này trên môi trường chứa chất ức chế hoạt động của ti thể, điều gì có thể xảy ra với biểu hiện của tính trạng đó?

  • A. Tính trạng sẽ biểu hiện mạnh hơn.
  • B. Tính trạng sẽ không bị ảnh hưởng vì gen nằm ngoài nhân.
  • C. Biểu hiện của tính trạng có thể bị thay đổi hoặc biến mất.
  • D. Tính trạng sẽ chuyển sang di truyền theo quy luật Mendel.

Câu 14: So với gen nhân, gen ti thể có tốc độ đột biến như thế nào và điều này có ý nghĩa gì trong nghiên cứu tiến hóa?

  • A. Chậm hơn, hữu ích cho nghiên cứu tiến hóa xa.
  • B. Nhanh hơn, hữu ích cho nghiên cứu mối quan hệ họ hàng gần.
  • C. Tương đương, không có ý nghĩa đặc biệt trong nghiên cứu tiến hóa.
  • D. Không có khả năng đột biến.

Câu 15: Gen kháng thuốc ở vi khuẩn thường nằm trên cấu trúc nào sau đây, cho phép chúng dễ dàng được truyền giữa các cá thể vi khuẩn?

  • A. Plasmid.
  • B. Nhiễm sắc thể chính.
  • C. Ribosome.
  • D. Ti thể.

Câu 16: Khi nói về di truyền gen ngoài nhân ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Chỉ có nam giới mới biểu hiện bệnh do gen ti thể.
  • B. Tất cả các bệnh do gen ti thể gây ra đều có mức độ nghiêm trọng như nhau.
  • C. Gen ti thể di truyền theo cả bố và mẹ.
  • D. Các bệnh do gen ti thể thường ảnh hưởng đến chức năng của các mô cần nhiều năng lượng.

Câu 17: Một tính trạng ở một loài thực vật có hoa được xác định là di truyền theo dòng mẹ. Nếu cây cái mang tính trạng này được lai với cây đực không mang tính trạng đó, kiểu hình của đời con F1 sẽ như thế nào?

  • A. 100% con lai có kiểu hình giống mẹ.
  • B. 100% con lai có kiểu hình giống bố.
  • C. Con lai phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1:1.
  • D. Con lai phân li kiểu hình theo tỉ lệ 3:1.

Câu 18: Điểm khác biệt cơ bản giữa gen ngoài nhân và gen trong nhân về vị trí trên cấu trúc di truyền là gì?

  • A. Gen ngoài nhân chỉ có ở sinh vật nhân sơ, gen trong nhân có ở sinh vật nhân thực.
  • B. Gen ngoài nhân nằm trên NST giới tính, gen trong nhân nằm trên NST thường.
  • C. Gen ngoài nhân nằm trong tế bào chất (bào quan, plasmid), không nằm trên nhiễm sắc thể.
  • D. Gen ngoài nhân chỉ quy định các tính trạng liên quan đến năng lượng, gen trong nhân quy định mọi tính trạng khác.

Câu 19: Bệnh MELAS (Mitochondrial Encephalomyopathy, Lactic Acidosis, and Stroke-like episodes) là một bệnh di truyền ti thể. Quan sát một phả hệ có người bị bệnh MELAS, đặc điểm nào sau đây sẽ củng cố chẩn đoán đây là bệnh di truyền ti thể?

  • A. Người bị bệnh chỉ xuất hiện ở giới nam.
  • B. Người mẹ bị bệnh có tất cả các con (trai và gái) đều bị bệnh hoặc có nguy cơ cao mắc bệnh.
  • C. Bệnh bỏ qua một thế hệ.
  • D. Tỷ lệ bệnh ở nam và nữ khác nhau đáng kể.

Câu 20: Trong một tế bào thực vật, số lượng bản sao ADN lục lạp thường nhiều hơn số lượng bản sao ADN nhân. Điều này có ý nghĩa gì đối với khả năng biểu hiện của gen lục lạp?

  • A. Tăng cường khả năng biểu hiện của các gen lục lạp.
  • B. Giảm khả năng đột biến của gen lục lạp.
  • C. Khiến gen lục lạp di truyền theo quy luật Mendel.
  • D. Chỉ biểu hiện ở một giai đoạn phát triển nhất định.

Câu 21: Giả sử một tính trạng ở chuột được quy định bởi gen trong ti thể. Chuột cái lông trắng lai với chuột đực lông đen thu được F1 toàn lông trắng. Cho chuột F1 cái lai với chuột đực lông đen, thu được F2. Dự đoán tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:

  • A. 3 lông trắng : 1 lông đen.
  • B. 1 lông trắng : 1 lông đen.
  • C. 100% lông trắng.
  • D. 100% lông đen.

Câu 22: Hiện tượng "petite" ở nấm men, đặc trưng bởi tốc độ sinh trưởng chậm và khả năng hô hấp kém, thường do đột biến ở gen ti thể. Đây là một ví dụ điển hình của:

  • A. Di truyền gen ngoài nhân.
  • B. Di truyền liên kết giới tính.
  • C. Di truyền theo quy luật Mendel.
  • D. Di truyền đa hiệu.

Câu 23: Trong kỹ thuật chuyển nhân để tạo động vật nhân bản, nhân được lấy từ tế bào soma của cá thể cần nhân bản, còn tế bào chất và ti thể được lấy từ tế bào trứng đã loại nhân của cá thể nhận. Kiểu gen ti thể của động vật nhân bản sẽ giống với:

  • A. Cá thể cho nhân (cá thể cần nhân bản).
  • B. Cá thể cho tế bào trứng (cá thể nhận).
  • C. Sự kết hợp kiểu gen ti thể của cả hai cá thể.
  • D. Một kiểu gen ti thể hoàn toàn mới.

Câu 24: Một nhược điểm của di truyền gen ti thể trong nghiên cứu phả hệ người là khó xác định chính xác tỷ lệ phân li do ảnh hưởng của hiện tượng nào?

  • A. Heteroplasmy và sự phân chia tế bào chất không đều.
  • B. Liên kết gen trên nhiễm sắc thể thường.
  • C. Đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X.
  • D. Tương tác giữa các alen của cùng một gen.

Câu 25: So với ADN nhân, ADN ti thể và lục lạp có kích thước như thế nào?

  • A. Nhỏ hơn rất nhiều.
  • B. Lớn hơn đáng kể.
  • C. Tương đương nhau.
  • D. Ở động vật thì lớn hơn, ở thực vật thì nhỏ hơn.

Câu 26: Gen ngoài nhân ở vi khuẩn (plasmid) có vai trò gì đối với sự thích nghi của vi khuẩn trong môi trường sống?

  • A. Quy định các chức năng sống còn của tế bào vi khuẩn.
  • B. Mang các gen cung cấp lợi thế thích nghi, như gen kháng kháng sinh.
  • C. Tham gia vào quá trình phân chia nhiễm sắc thể chính.
  • D. Chỉ tồn tại trong điều kiện môi trường ổn định.

Câu 27: Một nhà khoa học muốn xác định xem một tính trạng mới xuất hiện ở một loài cây có phải là do gen nằm trong lục lạp quy định hay không. Phương pháp lai nào sau đây sẽ cung cấp bằng chứng trực tiếp nhất?

  • A. Lai phân tích cây F1.
  • B. Tự thụ phấn cây F1.
  • C. Lai cây mang tính trạng mới với cây đồng hợp lặn về gen nhân.
  • D. Tiến hành phép lai thuận nghịch giữa cây mang tính trạng mới và cây đối chứng.

Câu 28: Bệnh động kinh do đột biến gen ti thể có thể biểu hiện mức độ nặng nhẹ khác nhau ở các thành viên trong cùng một gia đình, ngay cả khi họ cùng nhận đột biến từ mẹ. Nguyên nhân chính của sự khác biệt này là do:

  • A. Tỷ lệ ti thể đột biến so với ti thể bình thường (heteroplasmy) khác nhau ở các mô hoặc cá thể.
  • B. Ảnh hưởng của các gen trên nhiễm sắc thể giới tính.
  • C. Đột biến mới phát sinh độc lập ở mỗi cá thể con.
  • D. Ảnh hưởng của môi trường là yếu tố duy nhất quyết định mức độ bệnh.

Câu 29: Tại sao các gen nằm trong ti thể và lục lạp không tuân theo quy luật phân li độc lập của Mendel?

  • A. Chúng luôn di truyền cùng nhau thành một nhóm liên kết.
  • B. Chúng có nhiều alen khác nhau.
  • C. Chúng nằm ngoài nhiễm sắc thể nhân và sự phân bố vào giao tử/hợp tử không tuân theo cơ chế của nhiễm sắc thể.
  • D. Chúng chỉ biểu hiện ở một giới tính nhất định.

Câu 30: Một tính trạng màu hoa ở một loài cây được quy định bởi sự tương tác giữa một gen nằm trong nhân (quy định sắc tố chung) và một gen nằm trong lục lạp (ảnh hưởng đến độ đậm nhạt). Nếu gen lục lạp đột biến làm mất khả năng tạo sắc tố, kiểu hình màu hoa sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?

  • A. Chỉ kiểu hình do gen nhân quy định bị thay đổi.
  • B. Kiểu hình màu hoa sẽ bị thay đổi hoặc mất màu, bất kể kiểu gen nhân.
  • C. Không ảnh hưởng đến màu hoa vì gen lục lạp chỉ liên quan đến quang hợp.
  • D. Chỉ ảnh hưởng khi cây được chiếu sáng.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Trong tế bào thực vật, loại bào quan nào sau đây chứa ADN ngoài nhân và đóng vai trò quan trọng trong quá trình quang hợp?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Đặc điểm di truyền nào sau đây là dấu hiệu nhận biết điển hình nhất cho thấy một tính trạng do gen ngoài nhân (trong tế bào chất) quy định?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Ở cây hoa phấn (*Mirabilis jalapa*), màu lá (xanh, trắng, đốm) được quy định bởi gen nằm trong lục lạp. Cho phép lai thuận: Cây lá xanh (♂) x Cây lá trắng (♀). Phép lai nghịch: Cây lá trắng (♂) x Cây lá xanh (♀). Dự đoán kiểu hình của cây F1 trong phép lai thuận và phép lai nghịch lần lượt là:

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Một cặp vợ chồng đều có kiểu hình bình thường, nhưng người mẹ mang đột biến gen trong ti thể gây bệnh X. Người bố không mang đột biến này. Khả năng con trai và con gái của họ mắc bệnh X là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: So với ADN trong nhân tế bào, ADN ngoài nhân (ở ti thể, lục lạp) có đặc điểm cấu trúc nào sau đây?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Tại sao di truyền gen ngoài nhân (qua ti thể, lục lạp) ở động vật và thực vật thường được gọi là di truyền theo dòng mẹ?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Một tính trạng ở cây lúa được nghi ngờ là di truyền theo dòng mẹ. Để kiểm tra giả thuyết này, nhà khoa học cần tiến hành phép lai nào là quan trọng nhất?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Bệnh thần kinh thị giác di truyền Leber (LHON) ở người do đột biến gen trong ti thể gây ra. Một người phụ nữ mắc bệnh LHON kết hôn với một người đàn ông khỏe mạnh. Nhận định nào sau đây về con cái của họ là đúng?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Hiện tượng dị hợp tử về ti thể (heteroplasmy) là gì và có ý nghĩa như thế nào đối với biểu hiện kiểu hình của bệnh di truyền ti thể?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Một gen nằm trong ti thể quy định một enzyme cần thiết cho hô hấp tế bào. Nếu gen này bị đột biến gây mất chức năng, điều gì có khả năng xảy ra nhất ở cấp độ tế bào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Cho phép lai giữa cây hoa phấn lá đốm (♀) với cây lá xanh (♂). Biết tính trạng màu lá do gen lục lạp quy định. Dự đoán kiểu hình của đời F1 là:

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Tại sao ADN ti thể và lục lạp được xem là bằng chứng ủng hộ thuyết nội cộng sinh (endosymbiotic theory)?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Một nhà nghiên cứu quan sát thấy một tính trạng ở một loài nấm men được di truyền qua tế bào chất. Nếu nuôi cấy nấm men này trên môi trường chứa chất ức chế hoạt động của ti thể, điều gì có thể xảy ra với biểu hiện của tính trạng đó?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: So với gen nhân, gen ti thể có tốc độ đột biến như thế nào và điều này có ý nghĩa gì trong nghiên cứu tiến hóa?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Gen kháng thuốc ở vi khuẩn thường nằm trên cấu trúc nào sau đây, cho phép chúng dễ dàng được truyền giữa các cá thể vi khuẩn?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Khi nói về di truyền gen ngoài nhân ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Một tính trạng ở một loài thực vật có hoa được xác định là di truyền theo dòng mẹ. Nếu cây cái mang tính trạng này được lai với cây đực không mang tính trạng đó, kiểu hình của đời con F1 sẽ như thế nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Điểm khác biệt cơ bản giữa gen ngoài nhân và gen trong nhân về vị trí trên cấu trúc di truyền là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Bệnh MELAS (Mitochondrial Encephalomyopathy, Lactic Acidosis, and Stroke-like episodes) là một bệnh di truyền ti thể. Quan sát một phả hệ có người bị bệnh MELAS, đặc điểm nào sau đây sẽ củng cố chẩn đoán đây là bệnh di truyền ti thể?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Trong một tế bào thực vật, số lượng bản sao ADN lục lạp thường nhiều hơn số lượng bản sao ADN nhân. Điều này có ý nghĩa gì đối với khả năng biểu hiện của gen lục lạp?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Giả sử một tính trạng ở chuột được quy định bởi gen trong ti thể. Chuột cái lông trắng lai với chuột đực lông đen thu được F1 toàn lông trắng. Cho chuột F1 cái lai với chuột đực lông đen, thu được F2. Dự đoán tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Hiện tượng 'petite' ở nấm men, đặc trưng bởi tốc độ sinh trưởng chậm và khả năng hô hấp kém, thường do đột biến ở gen ti thể. Đây là một ví dụ điển hình của:

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Trong kỹ thuật chuyển nhân để tạo động vật nhân bản, nhân được lấy từ tế bào soma của cá thể cần nhân bản, còn tế bào chất và ti thể được lấy từ tế bào trứng đã loại nhân của cá thể nhận. Kiểu gen ti thể của động vật nhân bản sẽ giống với:

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Một nhược điểm của di truyền gen ti thể trong nghiên cứu phả hệ người là khó xác định chính xác tỷ lệ phân li do ảnh hưởng của hiện tượng nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: So với ADN nhân, ADN ti thể và lục lạp có kích thước như thế nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Gen ngoài nhân ở vi khuẩn (plasmid) có vai trò gì đối với sự thích nghi của vi khuẩn trong môi trường sống?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Một nhà khoa học muốn xác định xem một tính trạng mới xuất hiện ở một loài cây có phải là do gen nằm trong lục lạp quy định hay không. Phương pháp lai nào sau đây sẽ cung cấp bằng chứng trực tiếp nhất?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Bệnh động kinh do đột biến gen ti thể có thể biểu hiện mức độ nặng nhẹ khác nhau ở các thành viên trong cùng một gia đình, ngay cả khi họ cùng nhận đột biến từ mẹ. Nguyên nhân chính của sự khác biệt này là do:

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Tại sao các gen nằm trong ti thể và lục lạp không tuân theo quy luật phân li độc lập của Mendel?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Một tính trạng màu hoa ở một loài cây được quy định bởi sự tương tác giữa một gen nằm trong nhân (quy định sắc tố chung) và một gen nằm trong lục lạp (ảnh hưởng đến độ đậm nhạt). Nếu gen lục lạp đột biến làm mất khả năng tạo sắc tố, kiểu hình màu hoa sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây là không đúng khi nói về hệ gene ngoài nhân ở sinh vật nhân thực?

  • A. Là ADN dạng vòng.
  • B. Không liên kết với protein histone.
  • C. Có kích thước lớn hơn hệ gene trong nhân.
  • D. Nằm trong các bào quan có màng bao bọc.

Câu 2: Phát biểu nào sau đây giải thích chính xác nhất cơ chế dẫn đến hiện tượng di truyền theo dòng mẹ ở sinh vật nhân thực?

  • A. Tế bào chất của hợp tử chủ yếu được thừa hưởng từ tế bào trứng của mẹ.
  • B. Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ở giới cái.
  • C. Gen ngoài nhân nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X.
  • D. Gen ngoài nhân dễ bị đột biến hơn gen trong nhân.

Câu 3: Ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), màu lá được quy định bởi gen nằm trong lục lạp. Gen A quy định màu xanh, gen a quy định màu trắng. Kiểu hình lá đốm (xanh lẫn trắng) xuất hiện do sự không đồng nhất về loại lục lạp trong tế bào. Thực hiện phép lai thuận: Lấy hạt phấn từ cây lá xanh thụ phấn cho cây lá trắng. F1 thu được sẽ có kiểu hình như thế nào?

  • A. 100% lá xanh.
  • B. 100% lá đốm.
  • C. 50% lá xanh, 50% lá trắng.
  • D. 100% lá trắng.

Câu 4: Vẫn ở cây hoa phấn với tính trạng màu lá di truyền theo dòng mẹ như mô tả ở Câu 3. Thực hiện phép lai nghịch: Lấy hạt phấn từ cây lá trắng thụ phấn cho cây lá xanh. F1 thu được sẽ có kiểu hình như thế nào?

  • A. 100% lá xanh.
  • B. 100% lá đốm.
  • C. 50% lá xanh, 50% lá trắng.
  • D. 100% lá trắng.

Câu 5: Ở người, bệnh MELAS (một dạng bệnh rối loạn chuyển hóa do ti thể) di truyền theo dòng mẹ. Một phụ nữ mắc bệnh MELAS kết hôn với người đàn ông không mắc bệnh. Nhận định nào sau đây về con cái của họ là đúng?

  • A. Chỉ con trai có nguy cơ mắc bệnh.
  • B. Chỉ con gái có nguy cơ mắc bệnh.
  • C. Tất cả con cái (cả trai và gái) đều có nguy cơ mắc bệnh.
  • D. Không có con nào mắc bệnh vì người bố khỏe mạnh.

Câu 6: Vẫn với bệnh MELAS di truyền theo dòng mẹ như mô tả ở Câu 5. Một người đàn ông mắc bệnh MELAS kết hôn với một phụ nữ không mắc bệnh. Nhận định nào sau đây về con cái của họ là đúng?

  • A. Tất cả con cái đều có nguy cơ mắc bệnh.
  • B. Chỉ con trai có nguy cơ mắc bệnh.
  • C. Chỉ con gái có nguy cơ mắc bệnh.
  • D. Tất cả con cái đều không mắc bệnh.

Câu 7: Hiện tượng "heteroplasmy" (không đồng nhất về hệ gene ti thể trong cùng một tế bào hoặc cá thể) có thể giải thích điều gì ở các bệnh di truyền ti thể?

  • A. Sự di truyền của gen bệnh theo quy luật Mendel.
  • B. Sự đa dạng về mức độ biểu hiện (nặng nhẹ) của bệnh ở các cá thể khác nhau.
  • C. Sự xuất hiện của bệnh ở cả giới đực và giới cái với tỷ lệ ngang nhau.
  • D. Việc gen bệnh chỉ di truyền qua giới đực.

Câu 8: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa di truyền gen trong nhân và di truyền gen ngoài nhân là gì?

  • A. Cơ chế phân phối gen cho thế hệ sau.
  • B. Cấu trúc hóa học của ADN.
  • C. Khả năng bị đột biến của gen.
  • D. Chức năng mã hóa protein của gen.

Câu 9: Tại sao trong các nghiên cứu về di truyền gene ngoài nhân, phép lai thuận nghịch lại đóng vai trò quan trọng?

  • A. Để xác định gen nằm trên nhiễm sắc thể thường hay giới tính.
  • B. Để phân biệt di truyền gen trong nhân và di truyền gen ngoài nhân.
  • C. Để xác định quy luật liên kết gen.
  • D. Để kiểm tra tính trạng trội lặn hoàn toàn.

Câu 10: Ở một loài thực vật, màu sắc quả do gen ngoài nhân quy định. Có hai kiểu hình quả: đỏ và vàng. Thực hiện phép lai thuận: ♂ quả vàng x ♀ quả đỏ thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn. Dự đoán kiểu hình ở F2?

  • A. 100% quả đỏ.
  • B. 100% quả vàng.
  • C. 75% quả đỏ, 25% quả vàng.
  • D. 50% quả đỏ, 50% quả vàng.

Câu 11: Vẫn ở loài thực vật đó với tính trạng màu sắc quả di truyền theo dòng mẹ. Thực hiện phép lai nghịch: ♂ quả đỏ x ♀ quả vàng thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn. Dự đoán kiểu hình ở F2?

  • A. 100% quả đỏ.
  • B. 100% quả vàng.
  • C. 75% quả đỏ, 25% quả vàng.
  • D. 50% quả đỏ, 50% quả vàng.

Câu 12: Một đặc điểm của bệnh di truyền do đột biến gen ti thể ở người là thường ảnh hưởng đến các mô và cơ quan đòi hỏi nhiều năng lượng như cơ, não, tim. Điều này có thể được giải thích dựa trên chức năng chính nào của ti thể?

  • A. Tổng hợp protein.
  • B. Thoái hóa chất độc.
  • C. Lưu trữ vật chất di truyền.
  • D. Sản xuất năng lượng (ATP).

Câu 13: Xét một tính trạng ở thực vật do gen trong lục lạp quy định. Có hai dòng thuần chủng biểu hiện hai kiểu hình khác nhau. Khi thực hiện phép lai thuận nghịch giữa hai dòng này, kết quả F1 thu được khác nhau. Điều này chắc chắn chứng tỏ:

  • A. Gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường.
  • B. Gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X.
  • C. Tính trạng di truyền theo dòng mẹ.
  • D. Có hiện tượng liên kết gen hoàn toàn.

Câu 14: Bệnh động kinh ở người đôi khi có thể do đột biến gen ti thể gây ra. Giả sử bệnh này di truyền theo dòng mẹ. Một cặp vợ chồng có con trai mắc bệnh. Kiểu gene (về gen ti thể) của người mẹ này có thể là gì?

  • A. Đồng nhất ti thể bình thường.
  • B. Đồng nhất ti thể mang gen bệnh.
  • C. Không đồng nhất ti thể (heteroplasmy).
  • D. Có thể là đồng nhất ti thể mang gen bệnh hoặc không đồng nhất ti thể (heteroplasmy).

Câu 15: Trong trường hợp "heteroplasmy" ở ti thể, tại sao không phải tất cả các con của người mẹ mang gen đột biến đều biểu hiện bệnh với mức độ giống nhau?

  • A. Sự phân bố không đồng đều của ti thể mang gen đột biến trong các tế bào trứng và trong quá trình phát triển phôi.
  • B. Ảnh hưởng của gen trên nhiễm sắc thể giới tính.
  • C. Sự tương tác giữa gen ti thể và gen nhân theo quy luật Mendel.
  • D. Đột biến mới phát sinh ngẫu nhiên ở mỗi người con.

Câu 16: Một đặc điểm của di truyền gen ngoài nhân giúp phân biệt nó với di truyền gen trên nhiễm sắc thể thường là:

  • A. Gen tồn tại thành từng cặp alen.
  • B. Có hiện tượng trội, lặn.
  • C. Gen có thể bị đột biến.
  • D. Kết quả phép lai thuận nghịch thường khác nhau và con lai giống mẹ.

Câu 17: Tại sao các gen quy định tính trạng ở lục lạp và ti thể lại không tuân theo quy luật phân li độc lập của Mendel?

  • A. Chúng nằm trên cùng một bào quan nên liên kết chặt chẽ.
  • B. Chúng không nằm trên nhiễm sắc thể nhân và được truyền theo dòng mẹ.
  • C. Chúng chỉ có một alen duy nhất.
  • D. Chúng chỉ biểu hiện ở một giới tính nhất định.

Câu 18: Xét một cặp vợ chồng, người bố mắc bệnh do đột biến gen ti thể, người mẹ hoàn toàn khỏe mạnh (không mang gen đột biến ti thể). Khả năng con gái của họ truyền bệnh này cho thế hệ sau là bao nhiêu?

  • A. 100%
  • B. 50%
  • C. 25%
  • D. 0%

Câu 19: Tại sao việc nghiên cứu và chẩn đoán các bệnh di truyền do đột biến gen ti thể ở người lại gặp nhiều khó khăn hơn so với bệnh di truyền gen nhân?

  • A. Sự đa dạng về mức độ biểu hiện bệnh (heteroplasmy) và ảnh hưởng đến nhiều hệ cơ quan.
  • B. Gen ti thể có cấu trúc hóa học khác biệt hoàn toàn so với gen nhân.
  • C. Gen ti thể chỉ tồn tại ở một số loại tế bào đặc biệt.
  • D. Đột biến gen ti thể luôn gây chết ngay sau sinh.

Câu 20: Trong công nghệ sinh học, kỹ thuật chuyển nhân tế bào (như tạo cừu Dolly) hoặc kỹ thuật thay thế ti thể ("three-parent babies") liên quan đến việc sử dụng hệ gene nào từ các cá thể khác nhau?

  • A. Chỉ hệ gene trong nhân.
  • B. Chỉ hệ gene ngoài nhân.
  • C. Chỉ gen trên nhiễm sắc thể giới tính.
  • D. Hệ gene trong nhân và/hoặc hệ gene ngoài nhân.

Câu 21: Một nhà khoa học muốn nghiên cứu chức năng của một gen nghi ngờ nằm trong ti thể của nấm men. Phương pháp tiếp cận nào sau đây ít khả thi nhất để xác định vị trí của gen này?

  • A. Giải trình tự toàn bộ hệ gene ti thể của nấm men.
  • B. Thực hiện phép lai phân tích và phân tích tỷ lệ kiểu hình đời con.
  • C. Phân lập ti thể và phân tích thành phần ADN bên trong.
  • D. Sử dụng kỹ thuật PCR đặc hiệu để khuếch đại đoạn ADN nghi ngờ từ mẫu ADN ti thể tinh sạch.

Câu 22: Ở một loài cây cảnh, màu sắc cánh hoa có thể là đỏ, trắng hoặc đốm (đỏ lẫn trắng). Khi lai cây cánh đốm với nhau, đời con có thể xuất hiện cả ba loại kiểu hình với tỷ lệ không cố định. Hiện tượng này gợi ý tính trạng màu sắc cánh hoa có thể được quy định bởi gen nằm ở đâu?

  • A. Gen trên nhiễm sắc thể thường, có quan hệ trội lặn không hoàn toàn.
  • B. Gen trên nhiễm sắc thể giới tính X, có hiện tượng tương tác gen.
  • C. Gen trong bào quan tế bào chất (lục lạp).
  • D. Nhiều cặp gen trên các nhiễm sắc thể khác nhau tương tác cộng gộp.

Câu 23: So với ADN trong nhân, ADN ti thể và lục lạp có điểm chung nào sau đây?

  • A. Có khả năng tự nhân đôi.
  • B. Liên kết với protein histone.
  • C. Có cấu trúc dạng thẳng.
  • D. Chứa toàn bộ thông tin di truyền quy định mọi đặc điểm của cơ thể.

Câu 24: Một bệnh hiếm gặp ở người gây suy giảm chức năng hô hấp tế bào, được xác định là do đột biến tại một gen mã hóa cho một protein cấu thành phức hệ trong chuỗi truyền electron. Nếu bệnh này di truyền theo dòng mẹ, vị trí của gen đột biến rất có thể là ở đâu?

  • A. Trên nhiễm sắc thể thường.
  • B. Trên nhiễm sắc thể giới tính X.
  • C. Trong ti thể.
  • D. Trong lục lạp.

Câu 25: Nhận định nào sau đây về di truyền gen ngoài nhân là sai?

  • A. Thường biểu hiện sự di truyền theo dòng mẹ.
  • B. Luôn tuân theo quy luật phân li và tổ hợp của Mendel.
  • C. Gen nằm trong các bào quan như ti thể, lục lạp.
  • D. Có thể dẫn đến sự không đồng nhất về kiểu hình trong cùng một cá thể (ví dụ: lá đốm).

Câu 26: Trong một tế bào thực vật, gen trong nhân và gen trong lục lạp cùng mã hóa cho các tiểu phần của cùng một enzim cần thiết cho quang hợp. Nếu xảy ra đột biến lặn ở gen trong nhân (a) và đột biến lặn ở gen trong lục lạp (b) làm mất chức năng tương ứng. Kiểu gen nhân AA và lục lạp mang gen A" (bình thường) cho cây xanh. Kiểu gen nhân AA và lục lạp mang gen a" (đột biến) cho cây trắng. Kiểu gen nhân aa và lục lạp mang gen A" cho cây trắng. Kiểu gen nhân aa và lục lạp mang gen a" cho cây trắng. Lai cây có kiểu gen nhân Aa và lục lạp mang gen A" (xanh) với cây có kiểu gen nhân Aa và lục lạp mang gen a" (trắng). Dự đoán kiểu hình của đời con?

  • A. 3/4 xanh : 1/4 trắng.
  • B. 1/2 xanh : 1/2 trắng.
  • C. 100% xanh.
  • D. 100% trắng.

Câu 27: Giả sử có một gen trong ti thể của một loài động vật có vú quy định khả năng chịu nhiệt độ cao. Có hai alen: M (chịu nhiệt cao) và m (không chịu nhiệt cao). Một con cái đồng hợp tử về gen nhân (AA) nhưng ti thể mang toàn bộ gen m (không chịu nhiệt) được lai với một con đực đồng hợp tử về gen nhân (aa) nhưng ti thể mang toàn bộ gen M (chịu nhiệt cao). Dự đoán kiểu hình về khả năng chịu nhiệt của đời con F1?

  • A. 100% không chịu nhiệt cao.
  • B. 100% chịu nhiệt cao.
  • C. 50% chịu nhiệt cao : 50% không chịu nhiệt cao.
  • D. Tỷ lệ phụ thuộc vào sự phân li của gen nhân.

Câu 28: Tại sao việc cấy ghép nội tạng (như gan, tim) từ người hiến tặng khỏe mạnh cho người bệnh do đột biến gen ti thể thường không giải quyết triệt để được căn nguyên của bệnh?

  • A. Gen ti thể của người hiến tặng có thể không tương thích với người nhận.
  • B. Hệ miễn dịch của người nhận sẽ đào thải các ti thể mới.
  • C. Đột biến gen ti thể tồn tại trong hầu hết các tế bào của người bệnh, không chỉ ở cơ quan bị suy yếu nặng nhất.
  • D. Ti thể không có khả năng tự nhân đôi sau khi cấy ghép.

Câu 29: Một trong những thách thức chính khi nghiên cứu và điều trị các bệnh di truyền ti thể là hiện tượng "ngưỡng biểu hiện" (threshold effect). Hiện tượng này mô tả điều gì?

  • A. Gen ti thể chỉ biểu hiện chức năng khi nhiệt độ cơ thể đạt một ngưỡng nhất định.
  • B. Triệu chứng bệnh chỉ biểu hiện khi tỷ lệ ti thể mang gen đột biến vượt quá một ngưỡng nhất định trong tế bào.
  • C. Sự di truyền gen ti thể chỉ xảy ra khi số lượng ti thể trong tế bào trứng đạt một ngưỡng nhất định.
  • D. Hiệu quả điều trị chỉ đạt được khi nồng độ thuốc trong máu vượt ngưỡng.

Câu 30: Kỹ thuật "thay thế ti thể" (Mitochondrial Replacement Therapy - MRT) nhằm mục đích gì trong y học sinh sản?

  • A. Ngăn ngừa sự di truyền của các bệnh do đột biến gen ti thể từ mẹ sang con.
  • B. Thay thế toàn bộ hệ gene nhân của người mẹ bằng hệ gene nhân của người hiến tặng.
  • C. Chữa trị trực tiếp các triệu chứng của bệnh ti thể ở người trưởng thành.
  • D. Tạo ra các cá thể hoàn toàn đồng nhất về mặt di truyền ti thể.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây là *không đúng* khi nói về hệ gene ngoài nhân ở sinh vật nhân thực?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Phát biểu nào sau đây giải thích *chính xác nhất* cơ chế dẫn đến hiện tượng di truyền theo dòng mẹ ở sinh vật nhân thực?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Ở cây hoa phấn (*Mirabilis jalapa*), màu lá được quy định bởi gen nằm trong lục lạp. Gen A quy định màu xanh, gen a quy định màu trắng. Kiểu hình lá đốm (xanh lẫn trắng) xuất hiện do sự không đồng nhất về loại lục lạp trong tế bào. Thực hiện phép lai thuận: Lấy hạt phấn từ cây lá xanh thụ phấn cho cây lá trắng. F1 thu được sẽ có kiểu hình như thế nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Vẫn ở cây hoa phấn với tính trạng màu lá di truyền theo dòng mẹ như mô tả ở Câu 3. Thực hiện phép lai nghịch: Lấy hạt phấn từ cây lá trắng thụ phấn cho cây lá xanh. F1 thu được sẽ có kiểu hình như thế nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Ở người, bệnh MELAS (một dạng bệnh rối loạn chuyển hóa do ti thể) di truyền theo dòng mẹ. Một phụ nữ mắc bệnh MELAS kết hôn với người đàn ông không mắc bệnh. Nhận định nào sau đây về con cái của họ là *đúng*?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Vẫn với bệnh MELAS di truyền theo dòng mẹ như mô tả ở Câu 5. Một người đàn ông mắc bệnh MELAS kết hôn với một phụ nữ không mắc bệnh. Nhận định nào sau đây về con cái của họ là *đúng*?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Hiện tượng 'heteroplasmy' (không đồng nhất về hệ gene ti thể trong cùng một tế bào hoặc cá thể) có thể giải thích điều gì ở các bệnh di truyền ti thể?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa di truyền gen trong nhân và di truyền gen ngoài nhân là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Tại sao trong các nghiên cứu về di truyền gene ngoài nhân, phép lai thuận nghịch lại đóng vai trò quan trọng?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Ở một loài thực vật, màu sắc quả do gen ngoài nhân quy định. Có hai kiểu hình quả: đỏ và vàng. Thực hiện phép lai thuận: ♂ quả vàng x ♀ quả đỏ thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn. Dự đoán kiểu hình ở F2?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Vẫn ở loài thực vật đó với tính trạng màu sắc quả di truyền theo dòng mẹ. Thực hiện phép lai nghịch: ♂ quả đỏ x ♀ quả vàng thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn. Dự đoán kiểu hình ở F2?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Một đặc điểm của bệnh di truyền do đột biến gen ti thể ở người là thường ảnh hưởng đến các mô và cơ quan đòi hỏi nhiều năng lượng như cơ, não, tim. Điều này có thể được giải thích dựa trên chức năng chính nào của ti thể?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Xét một tính trạng ở thực vật do gen trong lục lạp quy định. Có hai dòng thuần chủng biểu hiện hai kiểu hình khác nhau. Khi thực hiện phép lai thuận nghịch giữa hai dòng này, kết quả F1 thu được khác nhau. Điều này *chắc chắn* chứng tỏ:

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Bệnh động kinh ở người đôi khi có thể do đột biến gen ti thể gây ra. Giả sử bệnh này di truyền theo dòng mẹ. Một cặp vợ chồng có con trai mắc bệnh. Kiểu gene (về gen ti thể) của người mẹ này có thể là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Trong trường hợp 'heteroplasmy' ở ti thể, tại sao không phải tất cả các con của người mẹ mang gen đột biến đều biểu hiện bệnh với mức độ giống nhau?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Một đặc điểm của di truyền gen ngoài nhân giúp phân biệt nó với di truyền gen trên nhiễm sắc thể thường là:

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Tại sao các gen quy định tính trạng ở lục lạp và ti thể lại không tuân theo quy luật phân li độc lập của Mendel?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Xét một cặp vợ chồng, người bố mắc bệnh do đột biến gen ti thể, người mẹ hoàn toàn khỏe mạnh (không mang gen đột biến ti thể). Khả năng con gái của họ truyền bệnh này cho thế hệ sau là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Tại sao việc nghiên cứu và chẩn đoán các bệnh di truyền do đột biến gen ti thể ở người lại gặp nhiều khó khăn hơn so với bệnh di truyền gen nhân?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Trong công nghệ sinh học, kỹ thuật chuyển nhân tế bào (như tạo cừu Dolly) hoặc kỹ thuật thay thế ti thể ('three-parent babies') liên quan đến việc sử dụng hệ gene nào từ các cá thể khác nhau?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Một nhà khoa học muốn nghiên cứu chức năng của một gen nghi ngờ nằm trong ti thể của nấm men. Phương pháp tiếp cận nào sau đây *ít khả thi nhất* để xác định vị trí của gen này?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Ở một loài cây cảnh, màu sắc cánh hoa có thể là đỏ, trắng hoặc đốm (đỏ lẫn trắng). Khi lai cây cánh đốm với nhau, đời con có thể xuất hiện cả ba loại kiểu hình với tỷ lệ không cố định. Hiện tượng này gợi ý tính trạng màu sắc cánh hoa có thể được quy định bởi gen nằm ở đâu?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: So với ADN trong nhân, ADN ti thể và lục lạp có điểm chung nào sau đây?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Một bệnh hiếm gặp ở người gây suy giảm chức năng hô hấp tế bào, được xác định là do đột biến tại một gen mã hóa cho một protein cấu thành phức hệ trong chuỗi truyền electron. Nếu bệnh này di truyền theo dòng mẹ, vị trí của gen đột biến rất có thể là ở đâu?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Nhận định nào sau đây về di truyền gen ngoài nhân là *sai*?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Trong một tế bào thực vật, gen trong nhân và gen trong lục lạp cùng mã hóa cho các tiểu phần của cùng một enzim cần thiết cho quang hợp. Nếu xảy ra đột biến lặn ở gen trong nhân (a) và đột biến lặn ở gen trong lục lạp (b) làm mất chức năng tương ứng. Kiểu gen nhân AA và lục lạp mang gen A' (bình thường) cho cây xanh. Kiểu gen nhân AA và lục lạp mang gen a' (đột biến) cho cây trắng. Kiểu gen nhân aa và lục lạp mang gen A' cho cây trắng. Kiểu gen nhân aa và lục lạp mang gen a' cho cây trắng. Lai cây có kiểu gen nhân Aa và lục lạp mang gen A' (xanh) với cây có kiểu gen nhân Aa và lục lạp mang gen a' (trắng). Dự đoán kiểu hình của đời con?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Giả sử có một gen trong ti thể của một loài động vật có vú quy định khả năng chịu nhiệt độ cao. Có hai alen: M (chịu nhiệt cao) và m (không chịu nhiệt cao). Một con cái đồng hợp tử về gen nhân (AA) nhưng ti thể mang toàn bộ gen m (không chịu nhiệt) được lai với một con đực đồng hợp tử về gen nhân (aa) nhưng ti thể mang toàn bộ gen M (chịu nhiệt cao). Dự đoán kiểu hình về khả năng chịu nhiệt của đời con F1?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Tại sao việc cấy ghép nội tạng (như gan, tim) từ người hiến tặng khỏe mạnh cho người bệnh do đột biến gen ti thể thường không giải quyết triệt để được căn nguyên của bệnh?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Một trong những thách thức chính khi nghiên cứu và điều trị các bệnh di truyền ti thể là hiện tượng 'ngưỡng biểu hiện' (threshold effect). Hiện tượng này mô tả điều gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Kỹ thuật 'thay thế ti thể' (Mitochondrial Replacement Therapy - MRT) nhằm mục đích gì trong y học sinh sản?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc điểm di truyền nào sau đây là đặc trưng của gen nằm trong tế bào chất (gen ngoài nhân) ở sinh vật nhân thực?

  • A. Tuân theo quy luật phân li và phân li độc lập của Mendel.
  • B. Tỷ lệ phân li kiểu hình ở đời con thường là 3:1 hoặc 1:2:1.
  • C. Con lai F1 luôn có kiểu hình giống mẹ.
  • D. Tần số hoán vị gen có thể được sử dụng để lập bản đồ di truyền.

Câu 2: Tại sao phép lai thuận nghịch lại đóng vai trò quan trọng trong việc phát hiện sự di truyền ngoài nhân?

  • A. Giúp xác định gen nằm trên nhiễm sắc thể thường hay giới tính.
  • B. Phát hiện sự khác biệt kiểu hình ở đời con khi vai trò làm bố, mẹ được hoán đổi, đặc biệt khi con lai giống mẹ.
  • C. Kiểm tra sự tương tác giữa các gen alen khác nhau.
  • D. Xác định tần số hoán vị gen giữa các gen liên kết.

Câu 3: Ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), màu lá được quy định bởi gen trong lục lạp. Lai cây lá xanh với cây lá đốm (lấy hạt phấn của cây lá xanh thụ phấn cho cây lá đốm). Kiểu hình của F1 sẽ như thế nào?

  • A. 100% cây lá đốm.
  • B. 100% cây lá xanh.
  • C. 50% cây lá xanh, 50% cây lá đốm.
  • D. Tỷ lệ kiểu hình phụ thuộc vào kiểu gen của bố mẹ.

Câu 4: Tiếp tục từ Câu 3, nếu cho cây F1 (từ phép lai: ♂ lá xanh x ♀ lá đốm) tự thụ phấn, kiểu hình F2 sẽ là gì?

  • A. 100% cây lá đốm.
  • B. 100% cây lá xanh.
  • C. 75% cây lá đốm, 25% cây lá xanh.
  • D. 50% cây lá đốm, 50% cây lá xanh.

Câu 5: Một bệnh di truyền ở người được xác định là do đột biến trên DNA ti thể. Nếu người mẹ bị bệnh, người bố hoàn toàn khỏe mạnh, thì khả năng các con của họ (cả trai và gái) bị bệnh là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 100% (có nguy cơ bị bệnh).

Câu 6: Vẫn với bệnh di truyền do đột biến DNA ti thể như ở Câu 5. Nếu người bố bị bệnh, người mẹ hoàn toàn khỏe mạnh, thì khả năng các con của họ (cả trai và gái) bị bệnh là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 100%

Câu 7: Nhận định nào sau đây là SAI khi nói về đặc điểm của DNA ti thể (mtDNA) so với DNA nhân?

  • A. mtDNA thường có cấu trúc mạch vòng.
  • B. mtDNA không liên kết với protein histone.
  • C. Tốc độ đột biến của mtDNA thường thấp hơn so với DNA nhân.
  • D. mtDNA có kích thước nhỏ hơn nhiều so với DNA nhân.

Câu 8: Trong thí nghiệm chuyển nhân, nhân từ tế bào soma của cá thể A được đưa vào tế bào trứng đã loại bỏ nhân của cá thể B. Nếu cá thể tạo ra từ tế bào chuyển nhân này phát triển bình thường, nó sẽ mang những đặc điểm di truyền nào của cá thể A và cá thể B?

  • A. Toàn bộ đặc điểm di truyền của cá thể A.
  • B. Đặc điểm di truyền do gen nhân của cá thể A và đặc điểm di truyền do gen tế bào chất của cá thể B.
  • C. Đặc điểm di truyền do gen tế bào chất của cá thể A và đặc điểm di truyền do gen nhân của cá thể B.
  • D. Pha trộn ngẫu nhiên các đặc điểm di truyền của cả A và B.

Câu 9: Hiện tượng lá đốm xanh trắng ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa) là một ví dụ điển hình cho loại di truyền nào?

  • A. Di truyền liên kết giới tính.
  • B. Di truyền trội hoàn toàn.
  • C. Di truyền tế bào chất.
  • D. Di truyền gen đa hiệu.

Câu 10: Bệnh thần kinh thị giác di truyền Leber (LHON) ở người do đột biến gen trong DNA ti thể gây ra. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phù hợp với quy luật di truyền của bệnh này?

  • A. Cả nam và nữ đều có thể mắc bệnh.
  • B. Người bố bị bệnh có thể truyền bệnh cho cả con trai và con gái.
  • C. Nếu mẹ bị bệnh, tất cả các con đều có nguy cơ bị bệnh.
  • D. Nếu mẹ khỏe mạnh, tất cả các con đều khỏe mạnh (không mang gen bệnh trong ti thể).

Câu 11: So với gen trong nhân, gen ngoài nhân (ở ti thể, lục lạp) thường có những đặc điểm gì về cấu trúc và số lượng?

  • A. Cấu trúc mạch thẳng, số lượng nhiều, liên kết với histone.
  • B. Cấu trúc mạch thẳng, số lượng ít, không liên kết với histone.
  • C. Cấu trúc mạch vòng, số lượng ít, không liên kết với histone.
  • D. Cấu trúc mạch vòng, số lượng nhiều, liên kết với histone.

Câu 12: Khi nói về sự di truyền của gen ngoài nhân, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Gen ngoài nhân chỉ tồn tại ở thực vật.
  • B. Gen ngoài nhân luôn biểu hiện trội so với gen trong nhân.
  • C. Sự phân li của gen ngoài nhân tuân theo quy luật Mendel.
  • D. Tính trạng do gen ngoài nhân quy định thường di truyền theo dòng mẹ.

Câu 13: Một cặp vợ chồng đều có kiểu hình bình thường. Tuy nhiên, mẹ của người vợ bị một bệnh do đột biến gen ti thể. Khả năng con trai đầu lòng của họ mắc bệnh là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. Nguy cơ bị bệnh, phụ thuộc vào mức độ biểu hiện (heteroplasmy) ở người mẹ.

Câu 14: Sự khác biệt trong kết quả của phép lai thuận và phép lai nghịch, với kiểu hình đời con luôn giống mẹ, là bằng chứng cho thấy điều gì về vị trí của gen quy định tính trạng?

  • A. Gen nằm trên nhiễm sắc thể thường.
  • B. Gen nằm trong tế bào chất (ngoài nhân).
  • C. Gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X.
  • D. Gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y.

Câu 15: Trong quá trình thụ tinh ở thực vật, giao tử đực (hạt phấn) thường chỉ đóng góp nhân cho hợp tử, còn tế bào chất và các bào quan như lục lạp chủ yếu đến từ giao tử cái (noãn). Điều này giải thích cho đặc điểm nào của di truyền lục lạp?

  • A. Di truyền liên kết giới tính.
  • B. Hiện tượng trội không hoàn toàn.
  • C. Di truyền theo dòng mẹ.
  • D. Hiện tượng gen đa hiệu.

Câu 16: Một số bệnh ở người do đột biến DNA ti thể gây ra thường ảnh hưởng nặng nề đến các cơ quan có nhu cầu năng lượng cao như cơ bắp và hệ thần kinh. Điều này có thể giải thích dựa trên chức năng chính của ti thể là gì?

  • A. Sản xuất năng lượng (ATP).
  • B. Tổng hợp protein.
  • C. Lưu trữ thông tin di truyền.
  • D. Tham gia vào quá trình quang hợp.

Câu 17: Ở một loài cây, tính trạng kháng thuốc diệt cỏ được quy định bởi gen nằm trong lục lạp. Lai cây cái kháng thuốc với cây đực mẫn cảm thuốc. Kết quả F1 sẽ như thế nào?

  • A. 100% cây kháng thuốc.
  • B. 100% cây mẫn cảm thuốc.
  • C. Tỷ lệ 1 cây kháng thuốc : 1 cây mẫn cảm thuốc.
  • D. Tỷ lệ 3 cây kháng thuốc : 1 cây mẫn cảm thuốc.

Câu 18: Vẫn với loài cây ở Câu 17. Nếu lai cây cái mẫn cảm thuốc với cây đực kháng thuốc. Kết quả F1 sẽ như thế nào?

  • A. 100% cây kháng thuốc.
  • B. 100% cây mẫn cảm thuốc.
  • C. Tỷ lệ 1 cây kháng thuốc : 1 cây mẫn cảm thuốc.
  • D. Tỷ lệ 3 cây kháng thuốc : 1 cây mẫn cảm thuốc.

Câu 19: Hiện tượng Heteroplasmy trong di truyền ti thể là gì?

  • A. Sự tồn tại của cả phân tử DNA ti thể bình thường và đột biến trong cùng một tế bào.
  • B. Sự di truyền của ti thể từ cả bố và mẹ.
  • C. Sự tương tác giữa gen ti thể và gen nhân.
  • D. Sự phân li độc lập của các phân tử DNA ti thể trong quá trình phân bào.

Câu 20: Mức độ nghiêm trọng của bệnh di truyền ti thể ở một cá thể có thể thay đổi đáng kể giữa các mô hoặc thậm chí giữa các cá thể trong cùng một gia đình. Yếu tố nào sau đây có thể giải thích sự biến đổi này?

  • A. Ảnh hưởng của môi trường.
  • B. Sự tương tác giữa gen trên nhiễm sắc thể giới tính.
  • C. Mức độ heteroplasmy và sự phân li không đồng đều của ti thể trong quá trình phát triển.
  • D. Quy luật phân li độc lập của các gen trong nhân.

Câu 21: Phát biểu nào sau đây là đúng khi so sánh di truyền gen trong nhân và di truyền gen ngoài nhân?

  • A. Cả hai loại di truyền đều tuân theo quy luật phân li của Mendel.
  • B. Di truyền gen ngoài nhân thường di truyền theo dòng mẹ, trong khi di truyền gen trong nhân tuân theo quy luật Mendel.
  • C. Gen ngoài nhân chỉ quy định các tính trạng liên quan đến năng lượng, còn gen trong nhân quy định mọi tính trạng khác.
  • D. Đột biến gen ngoài nhân không di truyền cho thế hệ sau, còn đột biến gen trong nhân thì có.

Câu 22: Trong một nghiên cứu thực vật, người ta phát hiện một tính trạng lùn bất thường chỉ xuất hiện ở đời con khi cây mẹ mang tính trạng này, bất kể kiểu gen của cây bố. Điều này gợi ý rằng tính trạng lùn này có thể do yếu tố di truyền nào quy định?

  • A. Gen lặn trên nhiễm sắc thể thường.
  • B. Gen trội trên nhiễm sắc thể giới tính X.
  • C. Gen nằm ở vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính.
  • D. Gen nằm trong tế bào chất.

Câu 23: Một gen được gọi là gen đa hiệu khi nào?

  • A. Một gen mà sản phẩm của nó có ảnh hưởng đến nhiều tính trạng khác nhau.
  • B. Một tính trạng được quy định bởi sự tương tác của nhiều gen.
  • C. Gen có nhiều alen khác nhau trong quần thể.
  • D. Gen chỉ biểu hiện ở một giai đoạn phát triển nhất định.

Câu 24: Bệnh Phenylketonuria (PKU) ở người là một ví dụ về gen đa hiệu. Đột biến ở một gen duy nhất (gen PAH) ảnh hưởng đến khả năng chuyển hóa phenylalanine, dẫn đến nhiều triệu chứng khác nhau như chậm phát triển trí tuệ, rối loạn hành vi, và màu da nhạt hơn. Điều này minh họa cho khía cạnh nào của gen đa hiệu?

  • A. Sự tương tác giữa các gen khác nhau.
  • B. Một gen đột biến có thể gây ra nhiều rối loạn hoặc thay đổi ở nhiều tính trạng.
  • C. Tính trạng được quy định bởi gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
  • D. Sự ảnh hưởng của môi trường lên biểu hiện của gen.

Câu 25: Mặc dù di truyền gen ngoài nhân tuân theo dòng mẹ, nhưng trong một số trường hợp hiếm gặp, DNA ti thể của bố cũng có thể được truyền cho con. Hiện tượng này được gọi là gì?

  • A. Di truyền ti thể lưỡng giới (Biparental mitochondrial inheritance).
  • B. Heteroplasmy.
  • C. Di truyền liên kết.
  • D. Thụ tinh kép.

Câu 26: Phân tích sơ đồ phả hệ sau cho một bệnh hiếm gặp. Bệnh chỉ xuất hiện ở tất cả các con của người mẹ bị bệnh, trong khi không bao giờ xuất hiện ở con của người bố bị bệnh (khi mẹ khỏe mạnh). Kiểu di truyền của bệnh này có khả năng cao nhất là gì?

  • A. Di truyền trội trên nhiễm sắc thể thường.
  • B. Di truyền lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X.
  • C. Di truyền gen trên nhiễm sắc thể Y.
  • D. Di truyền gen trong ti thể.

Câu 27: Tại sao DNA ti thể có tốc độ đột biến cao hơn so với DNA nhân?

  • A. mtDNA có cấu trúc mạch vòng.
  • B. mtDNA có số lượng gen ít hơn DNA nhân.
  • C. Vị trí gần nguồn gốc oxy hóa tự do và khả năng sửa chữa DNA kém hơn.
  • D. mtDNA chỉ di truyền theo dòng mẹ.

Câu 28: Gen gây bệnh ở ti thể thường được tìm thấy trong bào quan nào của tế bào?

  • A. Nhân tế bào.
  • B. Ti thể.
  • C. Lục lạp (ở thực vật).
  • D. Ribosome.

Câu 29: Trong một nghiên cứu về di truyền thực vật, người ta thực hiện ghép cành: cành của cây A (lá xanh) ghép lên gốc của cây B (lá đốm). Các chồi mới mọc ra từ cành ghép A trên gốc B sẽ có màu lá như thế nào?

  • A. Lá xanh.
  • B. Lá đốm.
  • C. Lá trắng.
  • D. Pha trộn giữa xanh và đốm.

Câu 30: Lý thuyết nào giải thích nguồn gốc của ti thể và lục lạp là từ các vi khuẩn cổ được tế bào nhân thực nguyên thủy "nuốt" vào và sống cộng sinh?

  • A. Lý thuyết tiến hóa tổng hợp.
  • B. Lý thuyết nội cộng sinh (Endosymbiotic theory).
  • C. Lý thuyết đột biến.
  • D. Lý thuyết chọn lọc tự nhiên.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Đặc điểm di truyền nào sau đây là đặc trưng của gen nằm trong tế bào chất (gen ngoài nhân) ở sinh vật nhân thực?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Tại sao phép lai thuận nghịch lại đóng vai trò quan trọng trong việc phát hiện sự di truyền ngoài nhân?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), màu lá được quy định bởi gen trong lục lạp. Lai cây lá xanh với cây lá đốm (lấy hạt phấn của cây lá xanh thụ phấn cho cây lá đốm). Kiểu hình của F1 sẽ như thế nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Tiếp tục từ Câu 3, nếu cho cây F1 (từ phép lai: ♂ lá xanh x ♀ lá đốm) tự thụ phấn, kiểu hình F2 sẽ là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Một bệnh di truyền ở người được xác định là do đột biến trên DNA ti thể. Nếu người mẹ bị bệnh, người bố hoàn toàn khỏe mạnh, thì khả năng các con của họ (cả trai và gái) bị bệnh là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Vẫn với bệnh di truyền do đột biến DNA ti thể như ở Câu 5. Nếu người bố bị bệnh, người mẹ hoàn toàn khỏe mạnh, thì khả năng các con của họ (cả trai và gái) bị bệnh là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Nhận định nào sau đây là SAI khi nói về đặc điểm của DNA ti thể (mtDNA) so với DNA nhân?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Trong thí nghiệm chuyển nhân, nhân từ tế bào soma của cá thể A được đưa vào tế bào trứng đã loại bỏ nhân của cá thể B. Nếu cá thể tạo ra từ tế bào chuyển nhân này phát triển bình thường, nó sẽ mang những đặc điểm di truyền nào của cá thể A và cá thể B?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Hiện tượng lá đốm xanh trắng ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa) là một ví dụ điển hình cho loại di truyền nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Bệnh thần kinh thị giác di truyền Leber (LHON) ở người do đột biến gen trong DNA ti thể gây ra. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phù hợp với quy luật di truyền của bệnh này?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: So với gen trong nhân, gen ngoài nhân (ở ti thể, lục lạp) thường có những đặc điểm gì về cấu trúc và số lượng?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Khi nói về sự di truyền của gen ngoài nhân, phát biểu nào sau đây là đúng?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Một cặp vợ chồng đều có kiểu hình bình thường. Tuy nhiên, mẹ của người vợ bị một bệnh do đột biến gen ti thể. Khả năng con trai đầu lòng của họ mắc bệnh là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Sự khác biệt trong kết quả của phép lai thuận và phép lai nghịch, với kiểu hình đời con luôn giống mẹ, là bằng chứng cho thấy điều gì về vị trí của gen quy định tính trạng?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Trong quá trình thụ tinh ở thực vật, giao tử đực (hạt phấn) thường chỉ đóng góp nhân cho hợp tử, còn tế bào chất và các bào quan như lục lạp chủ yếu đến từ giao tử cái (noãn). Điều này giải thích cho đặc điểm nào của di truyền lục lạp?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Một số bệnh ở người do đột biến DNA ti thể gây ra thường ảnh hưởng nặng nề đến các cơ quan có nhu cầu năng lượng cao như cơ bắp và hệ thần kinh. Điều này có thể giải thích dựa trên chức năng chính của ti thể là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Ở một loài cây, tính trạng kháng thuốc diệt cỏ được quy định bởi gen nằm trong lục lạp. Lai cây cái kháng thuốc với cây đực mẫn cảm thuốc. Kết quả F1 sẽ như thế nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Vẫn với loài cây ở Câu 17. Nếu lai cây cái mẫn cảm thuốc với cây đực kháng thuốc. Kết quả F1 sẽ như thế nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Hiện tượng Heteroplasmy trong di truyền ti thể là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Mức độ nghiêm trọng của bệnh di truyền ti thể ở một cá thể có thể thay đổi đáng kể giữa các mô hoặc thậm chí giữa các cá thể trong cùng một gia đình. Yếu tố nào sau đây có thể giải thích sự biến đổi này?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Phát biểu nào sau đây là đúng khi so sánh di truyền gen trong nhân và di truyền gen ngoài nhân?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Trong một nghiên cứu thực vật, người ta phát hiện một tính trạng lùn bất thường chỉ xuất hiện ở đời con khi cây mẹ mang tính trạng này, bất kể kiểu gen của cây bố. Điều này gợi ý rằng tính trạng lùn này có thể do yếu tố di truyền nào quy định?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Một gen được gọi là gen đa hiệu khi nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Bệnh Phenylketonuria (PKU) ở người là một ví dụ về gen đa hiệu. Đột biến ở một gen duy nhất (gen PAH) ảnh hưởng đến khả năng chuyển hóa phenylalanine, dẫn đến nhiều triệu chứng khác nhau như chậm phát triển trí tuệ, rối loạn hành vi, và màu da nhạt hơn. Điều này minh họa cho khía cạnh nào của gen đa hiệu?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Mặc dù di truyền gen ngoài nhân tuân theo dòng mẹ, nhưng trong một số trường hợp hiếm gặp, DNA ti thể của bố cũng có thể được truyền cho con. Hiện tượng này được gọi là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Phân tích sơ đồ phả hệ sau cho một bệnh hiếm gặp. Bệnh chỉ xuất hiện ở tất cả các con của người mẹ bị bệnh, trong khi không bao giờ xuất hiện ở con của người bố bị bệnh (khi mẹ khỏe mạnh). Kiểu di truyền của bệnh này có khả năng cao nhất là gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Tại sao DNA ti thể có tốc độ đột biến cao hơn so với DNA nhân?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Gen gây bệnh ở ti thể thường được tìm thấy trong bào quan nào của tế bào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Trong một nghiên cứu về di truyền thực vật, người ta thực hiện ghép cành: cành của cây A (lá xanh) ghép lên gốc của cây B (lá đốm). Các chồi mới mọc ra từ cành ghép A trên gốc B sẽ có màu lá như thế nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Lý thuyết nào giải thích nguồn gốc của ti thể và lục lạp là từ các vi khuẩn cổ được tế bào nhân thực nguyên thủy 'nuốt' vào và sống cộng sinh?

Viết một bình luận