Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân - Đề 05
Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của gen nằm ngoài nhân?
- A. Tồn tại thành từng cặp alen trên nhiễm sắc thể tương đồng.
- B. Thường có cấu trúc là DNA vòng.
- C. Có thể có nhiều bản sao trong một tế bào.
- D. Di truyền chủ yếu qua tế bào chất của giao tử cái.
Câu 2: Ở thực vật, gen ngoài nhân thường được tìm thấy ở những bào quan nào?
- A. Nhân và ti thể.
- B. Nhân và lục lạp.
- C. Ti thể và ribôxôm.
- D. Ti thể và lục lạp.
Câu 3: Đặc điểm di truyền nào là đặc trưng để phân biệt di truyền gen ngoài nhân với di truyền gen trong nhân theo quy luật Mendel?
- A. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con.
- B. Sự xuất hiện của tính trạng lặn ở đời con.
- C. Kết quả phép lai thuận và phép lai nghịch khác nhau.
- D. Tính trạng chỉ biểu hiện ở một giới nhất định.
Câu 4: Tại sao di truyền gen ngoài nhân ở nhiều loài lại được gọi là di truyền theo dòng mẹ?
- A. Gen ngoài nhân chỉ có ở giới cái.
- B. Tế bào chất và các bào quan chứa gen ngoài nhân chủ yếu được truyền từ giao tử cái.
- C. Gen ngoài nhân nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X của mẹ.
- D. Kiểu hình của con cái luôn giống mẹ.
Câu 5: Ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), tính trạng màu lá do gen trong lục lạp quy định. Gen A quy định lá xanh, gen a quy định lá trắng, thể dị hợp (Aa) biểu hiện lá đốm (xanh trắng xen kẽ) do sự phân bố không đồng đều của lục lạp chứa gen A và a trong tế bào chất. Nếu lai cây lá đốm làm mẹ với cây lá xanh làm bố, kiểu hình đời con F1 sẽ như thế nào?
- A. 100% lá xanh.
- B. 100% lá đốm.
- C. 50% lá xanh : 50% lá trắng.
- D. Xuất hiện cả cây lá xanh, lá trắng và lá đốm với tỉ lệ không xác định theo quy luật Mendel.
Câu 6: Vẫn xét ví dụ cây hoa phấn ở Câu 5. Nếu lai cây lá trắng làm mẹ với cây lá đốm làm bố, kiểu hình đời con F1 sẽ như thế nào?
- A. 100% lá xanh.
- B. 100% lá trắng.
- C. 100% lá đốm.
- D. 50% lá trắng : 50% lá đốm.
Câu 7: Ở người, một số bệnh liên quan đến rối loạn chức năng hô hấp tế bào do đột biến gen trong ti thể gây ra. Đặc điểm di truyền nào sau đây là đúng về các bệnh này?
- A. Chỉ biểu hiện ở nam giới.
- B. Chỉ biểu hiện ở nữ giới.
- C. Người con trai sẽ mắc bệnh nếu bố mắc bệnh.
- D. Tất cả con cái của người mẹ mắc bệnh đều có nguy cơ mắc bệnh.
Câu 8: Một cặp vợ chồng, người chồng mắc bệnh Leber (bệnh thần kinh thị giác di truyền Leber) do đột biến gen ti thể, người vợ hoàn toàn khỏe mạnh và không mang gen đột biến trong ti thể. Khả năng con của họ mắc bệnh Leber là bao nhiêu?
- A. 0%
- B. 25%
- C. 50%
- D. 100%
Câu 9: Trong một thí nghiệm chuyển nhân ở động vật, người ta lấy nhân từ tế bào sinh dưỡng của cá thể A (kiểu hình X) cấy vào tế bào trứng đã loại bỏ nhân của cá thể B (kiểu hình Y). Tế bào chuyển nhân được nuôi cấy phát triển thành cá thể C. Kiểu hình của cá thể C sẽ chủ yếu mang đặc điểm của cá thể nào?
- A. Chủ yếu giống cá thể A.
- B. Chủ yếu giống cá thể B.
- C. Là sự kết hợp đồng đều đặc điểm của cả A và B.
- D. Có kiểu hình hoàn toàn mới, khác A và B.
Câu 10: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa di truyền gen trong nhân và di truyền gen ngoài nhân là:
- A. Cấu trúc của DNA.
- B. Sự có mặt của protein histone.
- C. Cơ chế phân li và tổ hợp gen qua các thế hệ.
- D. Số lượng bản sao của gen trong mỗi tế bào.
Câu 11: Một bệnh hiếm ở người được cho là do đột biến gen lặn nằm trong ti thể. Nếu một người phụ nữ mắc bệnh này kết hôn với một người đàn ông hoàn toàn khỏe mạnh, không mang gen đột biến ti thể. Hãy dự đoán tỉ lệ con trai và con gái của họ mắc bệnh.
- A. 50% con trai mắc bệnh, 50% con gái mắc bệnh.
- B. 0% con trai mắc bệnh, 100% con gái mắc bệnh.
- C. 100% con trai mắc bệnh, 0% con gái mắc bệnh.
- D. 100% con trai mắc bệnh, 100% con gái mắc bệnh.
Câu 12: Ở một loài thực vật, tính trạng A do gen trong lục lạp quy định, alen A quy định kiểu hình trội, alen a quy định kiểu hình lặn. Tiến hành phép lai thuận: ♀ (kiểu hình trội) x ♂ (kiểu hình lặn) thu được F1 100% kiểu hình trội. Tiến hành phép lai nghịch: ♀ (kiểu hình lặn) x ♂ (kiểu hình trội) thu được F1 100% kiểu hình lặn. Kết quả này chứng tỏ điều gì về tính trạng A?
- A. Tính trạng A di truyền theo dòng mẹ do gen nằm trong lục lạp.
- B. Tính trạng A di truyền liên kết với giới tính do gen nằm trên NST giới tính X.
- C. Tính trạng A di truyền theo quy luật Mendel do gen nằm trên NST thường.
- D. Tính trạng A do gen đa hiệu quy định.
Câu 13: Hiện tượng dị thể bào (heteroplasmy) trong di truyền ti thể là gì?
- A. Sự có mặt của gen ti thể ở cả nam và nữ.
- B. Sự di truyền của gen ti thể từ cả bố và mẹ.
- C. Sự tồn tại của nhiều loại DNA ti thể khác nhau trong cùng một tế bào/cá thể.
- D. Hiện tượng đột biến gen ti thể.
Câu 14: Đối với các bệnh di truyền ti thể ở người, mức độ biểu hiện bệnh thường phụ thuộc vào "ngưỡng" (threshold effect). Điều này có nghĩa là gì?
- A. Bệnh chỉ biểu hiện khi tất cả ti thể trong tế bào đều mang gen đột biến.
- B. Bệnh chỉ biểu hiện khi tỉ lệ ti thể mang gen đột biến trong tế bào vượt quá một mức nhất định.
- C. Bệnh chỉ biểu hiện khi người bệnh đạt đến một độ tuổi nhất định.
- D. Ngưỡng này là như nhau đối với tất cả các bệnh di truyền ti thể.
Câu 15: Một nhà khoa học muốn nghiên cứu vai trò của gen ti thể trong một bệnh ở chuột. Ông thực hiện thí nghiệm sau: Lấy nhân từ tế bào chuột A (bị bệnh do gen ti thể đột biến) và cấy vào tế bào trứng đã loại bỏ nhân của chuột B (khỏe mạnh, gen ti thể bình thường). Tế bào chuyển nhân phát triển thành chuột C. Dự đoán tình trạng bệnh của chuột C?
- A. Chuột C sẽ khỏe mạnh.
- B. Chuột C sẽ bị bệnh.
- C. Chuột C có thể bị bệnh hoặc khỏe mạnh tùy thuộc vào giới tính.
- D. Không thể dự đoán vì bệnh do tương tác giữa gen nhân và gen ti thể.
Câu 16: Vẫn xét thí nghiệm ở Câu 15. Nếu nhà khoa học lấy nhân từ tế bào chuột B (khỏe mạnh, gen ti thể bình thường) cấy vào tế bào trứng đã loại bỏ nhân của chuột A (bị bệnh do gen ti thể đột biến). Tế bào chuyển nhân phát triển thành chuột D. Dự đoán tình trạng bệnh của chuột D?
- A. Chuột D sẽ khỏe mạnh.
- B. Chuột D sẽ bị bệnh.
- C. Chuột D có thể bị bệnh hoặc khỏe mạnh tùy thuộc vào giới tính.
- D. Không thể dự đoán vì bệnh do tương tác giữa gen nhân và gen ti thể.
Câu 17: Tính trạng vô sinh đực ở nhiều loài thực vật (cytoplasmic male sterility - CMS) là một ví dụ điển hình của di truyền tế bào chất. Điều này có ý nghĩa gì trong chọn giống cây trồng?
- A. Giúp tạo ra các giống cây trồng kháng bệnh tốt hơn.
- B. Giúp tạo ra các giống cây trồng có năng suất thấp hơn.
- C. Giúp nhân giống vô tính hiệu quả hơn.
- D. Giúp tạo dòng mẹ vô sinh đực để sản xuất hạt lai F1 mà không cần khử đực.
Câu 18: Một tính trạng ở thực vật được nghiên cứu thông qua hai phép lai thuận nghịch. Kết quả phép lai thuận: ♀ cây X (kiểu hình A) x ♂ cây Y (kiểu hình B) thu được F1 100% kiểu hình A. Kết quả phép lai nghịch: ♀ cây Y (kiểu hình B) x ♂ cây X (kiểu hình A) thu được F1 100% kiểu hình B. Dựa vào kết quả này, có thể kết luận gì về tính trạng đang xét?
- A. Tính trạng do gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định.
- B. Tính trạng do gen nằm trong tế bào chất quy định.
- C. Tính trạng do gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính quy định.
- D. Tính trạng do gen đa hiệu quy định.
Câu 19: So với DNA trong nhân, DNA ti thể có đặc điểm nào sau đây?
- A. Là DNA vòng, không liên kết với protein histone.
- B. Là DNA thẳng, liên kết với protein histone.
- C. Kích thước lớn hơn DNA trong nhân.
- D. Chỉ tìm thấy ở giới cái.
Câu 20: Giả sử ở một loài động vật, tính trạng màu sắc lông do gen trong ti thể quy định, gen M quy định lông màu nâu là trội hoàn toàn so với gen m quy định lông màu trắng. Nếu lai con cái lông trắng với con đực lông nâu, kiểu hình F1 sẽ như thế nào?
- A. 100% lông nâu.
- B. 50% lông nâu : 50% lông trắng.
- C. 100% lông trắng.
- D. Tỉ lệ phụ thuộc vào kiểu gen của con đực.
Câu 21: Vẫn xét ví dụ ở Câu 20. Nếu lai con cái lông nâu với con đực lông trắng, kiểu hình F1 sẽ như thế nào?
- A. 100% lông nâu.
- B. 50% lông nâu : 50% lông trắng.
- C. 100% lông trắng.
- D. Tỉ lệ phụ thuộc vào kiểu gen của con đực.
Câu 22: Tại sao trong nghiên cứu di truyền gen ngoài nhân, phép lai thuận nghịch đóng vai trò quan trọng?
- A. Để xác định tính trạng là trội hay lặn.
- B. Để xác định gen nằm trên nhiễm sắc thể thường hay giới tính.
- C. Để xác định tần số hoán vị gen.
- D. Để phát hiện sự khác biệt về kiểu hình đời con khi vai trò làm bố và làm mẹ được hoán đổi, từ đó xác định di truyền theo dòng mẹ.
Câu 23: Một số hội chứng bệnh ở người như MELAS (Mitochondrial Encephalomyopathy, Lactic Acidosis, and Stroke-like episodes) là do đột biến gen trong ti thể. Nếu trong một gia đình, người mẹ mắc hội chứng MELAS và người bố khỏe mạnh, khả năng các con của họ (bất kể giới tính) bị ảnh hưởng bởi hội chứng này là bao nhiêu?
- A. 0%
- B. 25%
- C. 50%
- D. 100% (có nguy cơ bị ảnh hưởng, mức độ có thể khác nhau).
Câu 24: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về gen ngoài nhân ở vi khuẩn?
- A. Thường tồn tại dưới dạng plasmid trong tế bào chất.
- B. Chỉ tìm thấy trong bào quan ti thể.
- C. Có cấu trúc DNA thẳng và liên kết với histone.
- D. Di truyền theo quy luật Mendel.
Câu 25: Điều gì xảy ra khi một tế bào thực vật chứa cả lục lạp mang gen lá xanh (A) và lục lạp mang gen lá trắng (a) tiến hành phân chia nguyên phân?
- A. Tất cả các tế bào con đều nhận được số lượng lục lạp A và a bằng nhau.
- B. Chỉ tạo ra các tế bào con chỉ chứa lục lạp A hoặc chỉ chứa lục lạp a.
- C. Các tế bào con có thể nhận được tỉ lệ lục lạp A và a khác nhau một cách ngẫu nhiên.
- D. Các lục lạp sẽ hợp nhất lại trước khi phân chia.
Câu 26: Giả sử một đột biến điểm xảy ra trên DNA ti thể ở người, gây ra một bệnh chuyển hóa. Nếu người mẹ mang đột biến này ở trạng thái dị thể bào (có cả ti thể bình thường và đột biến), thì khả năng biểu hiện bệnh ở các con của bà có thể khác nhau. Điều này giải thích bằng hiện tượng nào?
- A. Sự phân tách dị thể bào ngẫu nhiên trong quá trình phát triển.
- B. Sự tương tác giữa gen ti thể và gen trong nhân.
- C. Đột biến gen trong nhân xảy ra đồng thời.
- D. Hiện tượng hoán vị gen ti thể.
Câu 27: Di truyền gen ngoài nhân có ý nghĩa gì trong nghiên cứu tiến hóa?
- A. Giúp xác định các gen gây bệnh di truyền.
- B. Giải thích sự hình thành loài mới.
- C. Là công cụ hữu ích để nghiên cứu lịch sử tiến hóa và mối quan hệ dòng dõi (đặc biệt theo dòng mẹ).
- D. Chứng minh vai trò của đột biến gen trong quá trình tiến hóa.
Câu 28: Vô sinh đực tế bào chất (CMS) ở thực vật là một ví dụ về di truyền gen ngoài nhân. Gen gây CMS thường nằm ở đâu?
- A. Trong nhân tế bào.
- B. Trong ti thể (chủ yếu) hoặc lục lạp.
- C. Trên nhiễm sắc thể giới tính.
- D. Trong ribôxôm.
Câu 29: Một cặp vợ chồng đều khỏe mạnh, nhưng có một người con trai mắc bệnh do đột biến gen ti thể. Điều này có mâu thuẫn với quy luật di truyền gen ngoài nhân không? Tại sao?
- A. Có mâu thuẫn, vì nếu con mắc bệnh do gen ti thể thì mẹ phải mang gen đột biến đó.
- B. Không mâu thuẫn, vì bệnh có thể do đột biến mới phát sinh ở con.
- C. Không mâu thuẫn, vì bệnh có thể do tương tác giữa gen nhân và gen ti thể.
- D. Có mâu thuẫn, vì bệnh do gen ti thể chỉ di truyền cho con gái.
Câu 30: So với đột biến gen trong nhân, đột biến gen trong ti thể có xu hướng tích lũy nhanh hơn ở một số loại tế bào nhất định (ví dụ: tế bào thần kinh, cơ). Điều này có thể giải thích một phần tại sao các bệnh ti thể thường ảnh hưởng đến các hệ cơ quan có nhu cầu năng lượng cao. Đặc điểm nào của ti thể góp phần vào tốc độ tích lũy đột biến này?
- A. DNA ti thể là DNA vòng.
- B. Tốc độ đột biến cao hơn và cơ chế sửa chữa DNA kém hiệu quả hơn so với DNA nhân.
- C. Số lượng ti thể trong tế bào là cố định.
- D. Ti thể chỉ có ở tế bào động vật.