Đề Trắc nghiệm Sinh học 12 – Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân (Chân Trời Sáng Tạo)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Coren đã thực hiện phép lai thuận nghịch trên cây hoa phấn để nghiên cứu di truyền ngoài nhân. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng kết quả phép lai nghịch trong thí nghiệm của ông?

  • A. F1 đồng loạt mang kiểu hình của cây bố.
  • B. F1 đồng loạt mang kiểu hình của cây mẹ.
  • C. F1 có kiểu hình trung gian giữa cây bố và cây mẹ.
  • D. F1 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 3:1.

Câu 2: Điểm khác biệt cơ bản giữa di truyền gene ngoài nhân và di truyền gene trong nhân là gì?

  • A. Di truyền ngoài nhân chỉ xảy ra ở thực vật, di truyền trong nhân xảy ra ở cả thực vật và động vật.
  • B. Di truyền ngoài nhân tuân theo các quy luật Mendel, di truyền trong nhân thì không.
  • C. Di truyền ngoài nhân chủ yếu theo dòng mẹ, di truyền trong nhân thì có thể theo cả dòng bố và dòng mẹ.
  • D. Di truyền ngoài nhân liên quan đến đột biến gene, di truyền trong nhân thì không.

Câu 3: Ở người, một số bệnh di truyền liên quan đến đột biến gene ti thể. Nếu một người phụ nữ mắc bệnh di truyền ti thể kết hôn với một người đàn ông khỏe mạnh, thì khả năng con của họ (cả trai và gái) mắc bệnh là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 100%

Câu 4: Trong tế bào chất của tế bào thực vật, bào quan nào chứa DNA và có khả năng di truyền các tính trạng?

  • A. Lưới nội chất
  • B. Bộ Golgi
  • C. Lục lạp và ti thể
  • D. Ribosome

Câu 5: Hiện tượng "di truyền tế bào chất" còn được gọi là di truyền theo dòng mẹ vì lý do nào sau đây?

  • A. Tế bào chất của hợp tử chủ yếu có nguồn gốc từ tế bào trứng.
  • B. Gene quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X của mẹ.
  • C. Chỉ có mẹ mới có khả năng biểu hiện tính trạng do gene tế bào chất quy định.
  • D. Quá trình phát triển phôi diễn ra trong cơ thể mẹ.

Câu 6: Một loài thực vật có màu lá do gene nằm trong lục lạp quy định. Cây mẹ có lục lạp đột biến (lá đốm), cây bố có lục lạp bình thường (lá xanh). Theo lý thuyết, kiểu hình lá ở đời con F1 sẽ như thế nào?

  • A. Toàn bộ cây F1 lá xanh.
  • B. Toàn bộ cây F1 lá đốm.
  • C. F1 phân li kiểu hình lá xanh và lá đốm theo tỉ lệ 1:1.
  • D. F1 phân li kiểu hình lá xanh và lá đốm theo tỉ lệ 3:1.

Câu 7: Hiện tượng heteroplasmy trong di truyền ngoài nhân đề cập đến điều gì?

  • A. Hiện tượng đột biến đồng loạt ở tất cả các gene ngoài nhân.
  • B. Hiện tượng gene ngoài nhân tương tác với gene trong nhân để biểu hiện tính trạng.
  • C. Hiện tượng một tế bào chỉ chứa một loại DNA ngoài nhân duy nhất.
  • D. Hiện tượng một tế bào chứa hỗn hợp các phân tử DNA ngoài nhân khác nhau.

Câu 8: Phương pháp lai tế bào chất (dung hợp tế bào) được sử dụng để nghiên cứu về di truyền ngoài nhân như thế nào?

  • A. Để xác định vị trí gene trên nhiễm sắc thể.
  • B. Để tạo ra các dòng tế bào đột biến gene ngoài nhân.
  • C. Để phân tích sự đóng góp của tế bào chất từ mỗi родитель trong di truyền tính trạng.
  • D. Để nhân bản vô tính các cá thể mang gene ngoài nhân mong muốn.

Câu 9: So sánh di truyền gene ngoài nhân và di truyền gene trong nhân, đặc điểm nào sau đây chỉ đúng với di truyền gene ngoài nhân?

  • A. Tuân theo quy luật phân li của Mendel.
  • B. Tính trạng biểu hiện chủ yếu ở giới cái trong phép lai thuận nghịch.
  • C. Gene di truyền được phân chia đều cho các tế bào con qua nguyên phân.
  • D. Có thể xảy ra hiện tượng hoán vị gene.

Câu 10: Trong một thí nghiệm lai thuận nghịch ở cây hoa phấn, phép lai thuận (mẹ lá xanh, bố lá đốm) cho F1 lá xanh. Phép lai nghịch (mẹ lá đốm, bố lá xanh) cho F1 lá đốm. Kết quả này chứng minh điều gì?

  • A. Tính trạng màu lá do gene nằm ngoài nhân quy định.
  • B. Tính trạng màu lá do gene nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định.
  • C. Tính trạng màu lá do gene nằm trên nhiễm sắc thể giới tính quy định.
  • D. Tính trạng màu lá chịu ảnh hưởng của môi trường.

Câu 11: Một bệnh di truyền ở người do đột biến gene ti thể gây ra. Phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của bệnh trong một gia đình. Dựa vào phả hệ, nhận xét nào sau đây là phù hợp nhất về kiểu di truyền của bệnh?

  • A. Di truyền trội trên nhiễm sắc thể thường.
  • B. Di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường.
  • C. Di truyền theo dòng mẹ (di truyền ngoài nhân).
  • D. Di truyền liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X.

Câu 12: Trong quá trình thụ tinh ở động vật có vú, bào quan nào sau đây của tinh trùng hầu như không được truyền cho trứng?

  • A. Nhân tế bào
  • B. Ti thể
  • C. Trung thể
  • D. Lưới nội chất

Câu 13: Nếu một tính trạng được quy định bởi gene ngoài nhân, phép lai nào sau đây sẽ cho kết quả kiểu hình ở đời con luôn giống với kiểu hình của cây mẹ?

  • A. Lai phân tích.
  • B. Lai giữa hai cá thể dị hợp.
  • C. Lai giữa hai cá thể đồng hợp lặn.
  • D. Lai thuận và lai nghịch.

Câu 14: Phát biểu nào sau đây là SAI khi nói về di truyền gene ngoài nhân?

  • A. Gene ngoài nhân nằm trong ti thể và lục lạp.
  • B. Tính trạng di truyền theo dòng mẹ.
  • C. Phân li kiểu hình ở đời con tuân theo các quy luật Mendel.
  • D. Có thể xảy ra hiện tượng heteroplasmy.

Câu 15: Một quần thể thực vật có cả cây lá xanh và cây lá đốm. Biết rằng tính trạng màu lá do gene trong lục lạp quy định. Điều gì có thể giải thích sự tồn tại của cả hai loại kiểu hình này trong quần thể?

  • A. Đột biến gene trong nhân gây ra sự thay đổi màu lá.
  • B. Hiện tượng heteroplasmy trong lục lạp dẫn đến sự khác biệt kiểu hình.
  • C. Ảnh hưởng của môi trường sống lên sự biểu hiện màu lá.
  • D. Sự giao phối ngẫu nhiên giữa các cây lá xanh và lá đốm.

Câu 16: Ở người, bệnh thần kinh thị giác Leber (LHON) là một bệnh di truyền ty thể. Nếu người bố mắc bệnh LHON và người mẹ không mắc bệnh, thì con cái của họ có nguy cơ mắc bệnh LHON không?

  • A. Không có nguy cơ, vì bệnh LHON di truyền theo dòng mẹ.
  • B. Có nguy cơ cao, vì bệnh LHON là bệnh di truyền trội.
  • C. Nguy cơ phụ thuộc vào giới tính của con.
  • D. Chưa đủ thông tin để xác định nguy cơ.

Câu 17: Trong di truyền ngoài nhân, sự phân li của các bào quan chứa gene (ví dụ: ti thể, lục lạp) vào các tế bào con trong quá trình phân bào thường diễn ra như thế nào?

  • A. Phân li theo quy luật Mendel.
  • B. Phân li đồng đều và chính xác như nhiễm sắc thể.
  • C. Chỉ phân li về một tế bào con.
  • D. Phân li ngẫu nhiên và không đồng đều.

Câu 18: Ưu điểm của việc DNA nằm trong ti thể và lục lạp (ngoài nhân) so với DNA trong nhân là gì (về mặt tiến hóa hoặc chức năng tế bào)?

  • A. DNA ngoài nhân ít bị đột biến hơn DNA trong nhân.
  • B. Gene ngoài nhân dễ dàng được biểu hiện hơn gene trong nhân.
  • C. Cho phép tế bào điều chỉnh hoạt động của bào quan một cách linh hoạt hơn.
  • D. Giúp bảo vệ thông tin di truyền quan trọng khỏi các tác nhân gây hại.

Câu 19: Trong một quần thể cây hoa phấn, có cây lá xanh thuần chủng và cây lá đốm thuần chủng. Nếu tiến hành lai xa giữa hai dòng này, sau đó tiếp tục lai trở lại (backcross) cây F1 với cây mẹ lá xanh thuần chủng ban đầu nhiều thế hệ, kiểu hình lá ở các thế hệ lai sẽ như thế nào?

  • A. Kiểu hình lá đốm sẽ dần chiếm ưu thế.
  • B. Kiểu hình lá xanh sẽ dần chiếm ưu thế.
  • C. Tỉ lệ cây lá xanh và lá đốm sẽ ổn định ở 1:1.
  • D. Kiểu hình lá sẽ thay đổi ngẫu nhiên qua các thế hệ.

Câu 20: Một số loại thuốc kháng sinh có thể ức chế hoạt động của ribosome trong ti thể vi khuẩn, nhưng không ảnh hưởng đến ribosome trong tế bào chất của tế bào eukaryote. Điều này có thể gây ra tác dụng phụ nào ở người khi sử dụng các loại thuốc này?

  • A. Ức chế tổng hợp protein trong tế bào chất.
  • B. Gây đột biến gene trong nhân tế bào.
  • C. Tăng cường hoạt động của ti thể.
  • D. Ảnh hưởng đến chức năng của ti thể trong tế bào người.

Câu 21: Trong nghiên cứu di truyền ngoài nhân, phép lai thuận nghịch có vai trò quan trọng như thế nào?

  • A. Phân biệt di truyền gene trong nhân và di truyền gene ngoài nhân.
  • B. Xác định số lượng gene quy định một tính trạng.
  • C. Nghiên cứu sự tương tác gene.
  • D. Xác định mức độ biểu hiện của gene.

Câu 22: Nếu một cá thể có kiểu hình khảm (mosaic) về một tính trạng do gene ngoài nhân quy định, điều này có thể được giải thích bằng hiện tượng nào?

  • A. Đột biến gene trong nhân xảy ra ở giai đoạn muộn của phát triển phôi.
  • B. Sự biểu hiện không hoàn toàn của gene.
  • C. Hiện tượng heteroplasmy và sự phân li ngẫu nhiên của bào quan trong quá trình phân bào.
  • D. Ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện gene.

Câu 23: Trong chọn giống thực vật, di truyền tế bào chất có thể được ứng dụng để tạo ra giống mới mang đặc điểm nào?

  • A. Giống có khả năng kháng bệnh cao hơn.
  • B. Giống có khả năng thích ứng tốt hơn với điều kiện môi trường.
  • C. Giống có năng suất cao hơn do kiểu gene trong nhân được cải thiện.
  • D. Giống có kiểu hình đồng nhất hơn.

Câu 24: Một loài tảo lục đơn bào có lục lạp lớn, dễ quan sát. Người ta nghiên cứu sự di truyền của hình dạng lục lạp (tròn và dài) bằng phép lai. Nếu phép lai thuận và nghịch cho kết quả khác nhau, và kiểu hình đời con luôn giống với tảo mẹ, cơ chế di truyền nào có khả năng nhất?

  • A. Di truyền liên kết giới tính.
  • B. Di truyền trội lặn hoàn toàn.
  • C. Di truyền tế bào chất (di truyền ngoài nhân).
  • D. Di truyền tương tác gene.

Câu 25: Điều gì sẽ xảy ra nếu một đột biến xảy ra trong DNA của ti thể nhưng không gây chết tế bào?

  • A. Tế bào sẽ tự sửa chữa đột biến và trở lại bình thường.
  • B. Đột biến sẽ không có ảnh hưởng gì đến chức năng tế bào.
  • C. Tế bào sẽ ngừng phân chia và chết theo chương trình.
  • D. Có thể gây rối loạn chức năng ti thể và dẫn đến bệnh tật.

Câu 26: Tại sao các bệnh di truyền do đột biến gene ti thể thường ảnh hưởng nhiều đến các cơ quan và mô có nhu cầu năng lượng cao như não và cơ?

  • A. Các cơ quan này có số lượng ti thể ít hơn.
  • B. Các cơ quan này phụ thuộc nhiều vào năng lượng do ti thể cung cấp.
  • C. Gene đột biến trong ti thể đặc biệt biểu hiện mạnh ở các cơ quan này.
  • D. Hệ miễn dịch tấn công ti thể ở các cơ quan này mạnh hơn.

Câu 27: Trong một thí nghiệm chuyển nhân tế bào, nhân của tế bào sinh dưỡng từ cá thể A (mang gene kháng thuốc di truyền ngoài nhân) được chuyển vào tế bào trứng đã loại nhân của cá thể B (không mang gene kháng thuốc). Tế bào chuyển nhân này phát triển thành cá thể C. Cá thể C sẽ có đặc điểm kháng thuốc như thế nào?

  • A. Không kháng thuốc, vì tế bào chất có nguồn gốc từ cá thể B.
  • B. Kháng thuốc, vì nhân có nguồn gốc từ cá thể A.
  • C. Kháng thuốc một phần, vì có sự pha trộn tế bào chất.
  • D. Khả năng kháng thuốc phụ thuộc vào môi trường sống.

Câu 28: Nếu một loài sinh vật chỉ có di truyền theo dòng mẹ, điều này có ảnh hưởng như thế nào đến sự đa dạng di truyền của loài?

  • A. Đa dạng di truyền sẽ tăng lên do đột biến gene ngoài nhân.
  • B. Đa dạng di truyền không bị ảnh hưởng.
  • C. Đa dạng di truyền có xu hướng giảm so với di truyền lưỡng tính thông thường.
  • D. Đa dạng di truyền chỉ bị ảnh hưởng ở giới đực.

Câu 29: Trong công nghệ tế bào thực vật, người ta có thể tạo ra các cây lai tế bào chất (cybrid). Loại cây này có đặc điểm di truyền nào?

  • A. Nhân và tế bào chất đều có nguồn gốc từ cả hai loài bố mẹ.
  • B. Nhân có nguồn gốc từ một loài, tế bào chất có nguồn gốc từ loài còn lại.
  • C. Chỉ mang gene di truyền từ một loài bố mẹ.
  • D. Mang nhân của một loài và tế bào chất của loài khác.

Câu 30: Cho sơ đồ mô tả sự di truyền tính trạng màu lá ở cây hoa phấn qua hai thế hệ (P -> F1 -> F2) trong phép lai thuận và nghịch. (Yêu cầu: Sơ đồ cần thể hiện rõ kết quả phép lai thuận nghịch minh họa di truyền ngoài nhân). Dựa vào sơ đồ, hãy kết luận về cơ chế di truyền của tính trạng màu lá.

  • A. Di truyền trội lặn hoàn toàn trên nhiễm sắc thể thường.
  • B. Di truyền tế bào chất (di truyền ngoài nhân).
  • C. Di truyền liên kết giới tính.
  • D. Di truyền tương tác gene.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Coren đã thực hiện phép lai thuận nghịch trên cây hoa phấn để nghiên cứu di truyền ngoài nhân. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng kết quả phép lai nghịch trong thí nghiệm của ông?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Điểm khác biệt cơ bản giữa di truyền gene ngoài nhân và di truyền gene trong nhân là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Ở người, một số bệnh di truyền liên quan đến đột biến gene ti thể. Nếu một người phụ nữ mắc bệnh di truyền ti thể kết hôn với một người đàn ông khỏe mạnh, thì khả năng con của họ (cả trai và gái) mắc bệnh là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Trong tế bào chất của tế bào thực vật, bào quan nào chứa DNA và có khả năng di truyền các tính trạng?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Hiện tượng 'di truyền tế bào chất' còn được gọi là di truyền theo dòng mẹ vì lý do nào sau đây?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Một loài thực vật có màu lá do gene nằm trong lục lạp quy định. Cây mẹ có lục lạp đột biến (lá đốm), cây bố có lục lạp bình thường (lá xanh). Theo lý thuyết, kiểu hình lá ở đời con F1 sẽ như thế nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Hiện tượng heteroplasmy trong di truyền ngoài nhân đề cập đến điều gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Phương pháp lai tế bào chất (dung hợp tế bào) được sử dụng để nghiên cứu về di truyền ngoài nhân như thế nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: So sánh di truyền gene ngoài nhân và di truyền gene trong nhân, đặc điểm nào sau đây chỉ đúng với di truyền gene ngoài nhân?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Trong một thí nghiệm lai thuận nghịch ở cây hoa phấn, phép lai thuận (mẹ lá xanh, bố lá đốm) cho F1 lá xanh. Phép lai nghịch (mẹ lá đốm, bố lá xanh) cho F1 lá đốm. Kết quả này chứng minh điều gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Một bệnh di truyền ở người do đột biến gene ti thể gây ra. Phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của bệnh trong một gia đình. Dựa vào phả hệ, nhận xét nào sau đây là phù hợp nhất về kiểu di truyền của bệnh?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Trong quá trình thụ tinh ở động vật có vú, bào quan nào sau đây của tinh trùng hầu như không được truyền cho trứng?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Nếu một tính trạng được quy định bởi gene ngoài nhân, phép lai nào sau đây sẽ cho kết quả kiểu hình ở đời con luôn giống với kiểu hình của cây mẹ?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Phát biểu nào sau đây là SAI khi nói về di truyền gene ngoài nhân?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Một quần thể thực vật có cả cây lá xanh và cây lá đốm. Biết rằng tính trạng màu lá do gene trong lục lạp quy định. Điều gì có thể giải thích sự tồn tại của cả hai loại kiểu hình này trong quần thể?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Ở người, bệnh thần kinh thị giác Leber (LHON) là một bệnh di truyền ty thể. Nếu người bố mắc bệnh LHON và người mẹ không mắc bệnh, thì con cái của họ có nguy cơ mắc bệnh LHON không?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Trong di truyền ngoài nhân, sự phân li của các bào quan chứa gene (ví dụ: ti thể, lục lạp) vào các tế bào con trong quá trình phân bào thường diễn ra như thế nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Ưu điểm của việc DNA nằm trong ti thể và lục lạp (ngoài nhân) so với DNA trong nhân là gì (về mặt tiến hóa hoặc chức năng tế bào)?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Trong một quần thể cây hoa phấn, có cây lá xanh thuần chủng và cây lá đốm thuần chủng. Nếu tiến hành lai xa giữa hai dòng này, sau đó tiếp tục lai trở lại (backcross) cây F1 với cây mẹ lá xanh thuần chủng ban đầu nhiều thế hệ, kiểu hình lá ở các thế hệ lai sẽ như thế nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Một số loại thuốc kháng sinh có thể ức chế hoạt động của ribosome trong ti thể vi khuẩn, nhưng không ảnh hưởng đến ribosome trong tế bào chất của tế bào eukaryote. Điều này có thể gây ra tác dụng phụ nào ở người khi sử dụng các loại thuốc này?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Trong nghiên cứu di truyền ngoài nhân, phép lai thuận nghịch có vai trò quan trọng như thế nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Nếu một cá thể có kiểu hình khảm (mosaic) về một tính trạng do gene ngoài nhân quy định, điều này có thể được giải thích bằng hiện tượng nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Trong chọn giống thực vật, di truyền tế bào chất có thể được ứng dụng để tạo ra giống mới mang đặc điểm nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Một loài tảo lục đơn bào có lục lạp lớn, dễ quan sát. Người ta nghiên cứu sự di truyền của hình dạng lục lạp (tròn và dài) bằng phép lai. Nếu phép lai thuận và nghịch cho kết quả khác nhau, và kiểu hình đời con luôn giống với tảo mẹ, cơ chế di truyền nào có khả năng nhất?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Điều gì sẽ xảy ra nếu một đột biến xảy ra trong DNA của ti thể nhưng không gây chết tế bào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Tại sao các bệnh di truyền do đột biến gene ti thể thường ảnh hưởng nhiều đến các cơ quan và mô có nhu cầu năng lượng cao như não và cơ?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Trong một thí nghiệm chuyển nhân tế bào, nhân của tế bào sinh dưỡng từ cá thể A (mang gene kháng thuốc di truyền ngoài nhân) được chuyển vào tế bào trứng đã loại nhân của cá thể B (không mang gene kháng thuốc). Tế bào chuyển nhân này phát triển thành cá thể C. Cá thể C sẽ có đặc điểm kháng thuốc như thế nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Nếu một loài sinh vật chỉ có di truyền theo dòng mẹ, điều này có ảnh hưởng như thế nào đến sự đa dạng di truyền của loài?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Trong công nghệ tế bào thực vật, người ta có thể tạo ra các cây lai tế bào chất (cybrid). Loại cây này có đặc điểm di truyền nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Cho sơ đồ mô tả sự di truyền tính trạng màu lá ở cây hoa phấn qua hai thế hệ (P -> F1 -> F2) trong phép lai thuận và nghịch. (Yêu cầu: Sơ đồ cần thể hiện rõ kết quả phép lai thuận nghịch minh họa di truyền ngoài nhân). Dựa vào sơ đồ, hãy kết luận về cơ chế di truyền của tính trạng màu lá.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Coren đã thực hiện phép lai thuận nghịch trên cây hoa phấn để nghiên cứu về di truyền tế bào chất. Điều gì là dấu hiệu quan trọng nhất trong kết quả phép lai của ông để kết luận rằng tính trạng màu lá được di truyền theo dòng mẹ?

  • A. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời F1 là 3:1.
  • B. Đời F2 xuất hiện sự phân tính theo tỉ lệ 9:3:3:1.
  • C. Kiểu hình của đời con luôn giống với kiểu hình của bố.
  • D. Kiểu hình của đời con luôn giống với kiểu hình của mẹ, không phụ thuộc vào phép lai thuận nghịch.

Câu 2: Trong di truyền ngoài nhân, bào quan nào sau đây chứa vật chất di truyền có khả năng nhân đôi độc lập và di truyền cho đời sau?

  • A. Ribosome và lưới nội chất
  • B. Bộ Golgi và lysosome
  • C. Ti thể và lục lạp
  • D. Trung thể và không bào

Câu 3: Một người phụ nữ mắc bệnh cơ tim do đột biến gene ti thể. Nếu người phụ nữ này kết hôn với một người đàn ông khỏe mạnh, dự đoán nào sau đây về khả năng di truyền bệnh cho con của họ là đúng?

  • A. Chỉ con trai của họ mới có nguy cơ mắc bệnh.
  • B. Tất cả con của họ, cả trai và gái, đều có nguy cơ mắc bệnh.
  • C. Không có con nào của họ có nguy cơ mắc bệnh vì bệnh không di truyền qua bố.
  • D. Chỉ con gái của họ mới có nguy cơ mắc bệnh.

Câu 4: So sánh di truyền gene trong nhân và di truyền gene ngoài nhân, đặc điểm nào sau đây chỉ đúng với di truyền gene ngoài nhân?

  • A. Di truyền theo dòng mẹ.
  • B. Tuân theo các quy luật di truyền của Mendel.
  • C. Gene tồn tại thành cặp alen.
  • D. Có sự phân li và tổ hợp của nhiễm sắc thể trong giảm phân.

Câu 5: Ở một loài thực vật, tính trạng màu lá do gene trong lục lạp quy định. Cây mẹ có lá đốm trắng xanh, cây bố có lá xanh lục hoàn toàn. Đời con F1 sẽ có kiểu hình lá như thế nào nếu di truyền theo dòng mẹ?

  • A. 100% lá xanh lục hoàn toàn.
  • B. 50% lá đốm trắng xanh, 50% lá xanh lục hoàn toàn.
  • C. 100% lá đốm trắng xanh.
  • D. Xuất hiện cả lá đốm trắng xanh, lá xanh lục và lá trắng hoàn toàn.

Câu 6: Hiện tượng "bất thụ đực" ở thực vật thường liên quan đến đột biến gene ở ti thể. Ứng dụng nào sau đây của hiện tượng bất thụ đực là quan trọng trong nông nghiệp?

  • A. Tạo ra các giống cây cảnh có hoa đẹp.
  • B. Sản xuất hạt lai F1 với năng suất cao.
  • C. Tăng khả năng chống chịu sâu bệnh cho cây trồng.
  • D. Giảm chi phí sản xuất phân bón hóa học.

Câu 7: Trong một thí nghiệm lai tế bào, nhân của tế bào chuột (2n) được kết hợp với tế bào chất của tế bào người (2n). Tế bào lai này sẽ mang vật chất di truyền từ đâu?

  • A. Chỉ mang vật chất di truyền từ chuột.
  • B. Chỉ mang vật chất di truyền từ người.
  • C. Mang vật chất di truyền hỗn hợp từ cả nhân và tế bào chất của chuột và người, nhưng theo tỉ lệ bằng nhau.
  • D. Mang vật chất di truyền từ nhân của chuột và tế bào chất của người.

Câu 8: Nếu một tính trạng được quy định bởi gene ngoài nhân, và phép lai thuận nghịch cho kết quả khác nhau, con lai luôn giống mẹ. Điều này có nghĩa là gì về cơ chế di truyền?

  • A. Gene quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X.
  • B. Gene quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường, nhưng chịu ảnh hưởng của giới tính.
  • C. Gene quy định tính trạng nằm trong tế bào chất và được mẹ truyền cho con.
  • D. Tính trạng đang xét là tính trạng trội hoàn toàn.

Câu 9: Một dòng tế bào có ti thể bị đột biến làm giảm khả năng sản xuất ATP. Hậu quả nào sau đây có thể xảy ra ở cấp độ tế bào?

  • A. Tăng cường quá trình tổng hợp protein.
  • B. Giảm khả năng thực hiện các hoạt động sống cần năng lượng.
  • C. Tăng cường quá trình phân bào.
  • D. Không ảnh hưởng đáng kể đến chức năng tế bào.

Câu 10: Trong trường hợp di truyền ngoài nhân, nếu cây mẹ có kiểu gene dị hợp tử quy định tính trạng nào đó, còn cây bố đồng hợp tử lặn, thì kiểu gene của đời con F1 sẽ như thế nào?

  • A. Đồng hợp tử trội.
  • B. Đồng hợp tử lặn.
  • C. Tách cặp alen.
  • D. Dị hợp tử, giống kiểu gene của mẹ về gene ngoài nhân.

Câu 11: Cho sơ đồ phả hệ về một bệnh di truyền ở người. Quan sát thấy rằng bệnh luôn được truyền từ mẹ sang cho tất cả các con, cả trai và gái. Quy luật di truyền nào phù hợp nhất với trường hợp này?

  • A. Di truyền ngoài nhân (di truyền ti thể).
  • B. Di truyền liên kết với giới tính trên nhiễm sắc thể X.
  • C. Di truyền trội trên nhiễm sắc thể thường.
  • D. Di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường.

Câu 12: Tại sao trong phép lai tế bào chất, người ta thường sử dụng tế bào trứng đã loại bỏ nhân của loài này kết hợp với tế bào chất từ loài khác?

  • A. Để đảm bảo tế bào lai có bộ nhiễm sắc thể đơn bội.
  • B. Để kích thích quá trình phân chia của tế bào lai.
  • C. Để nghiên cứu sự tương tác giữa nhân của loài này và tế bào chất của loài khác, đặc biệt là di truyền tế bào chất.
  • D. Để ngăn chặn sự thoái hóa của tế bào lai.

Câu 13: Gen đa hiệu là gì và nó khác biệt như thế nào so với các loại gene khác xét về ảnh hưởng lên tính trạng?

  • A. Gen đa hiệu là gen có nhiều alen, quy định nhiều biến dị khác nhau của cùng một tính trạng.
  • B. Gen đa hiệu là một gen duy nhất ảnh hưởng đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau.
  • C. Gen đa hiệu là tập hợp nhiều gen cùng tác động lên một tính trạng.
  • D. Gen đa hiệu là gen có khả năng đột biến cao, tạo ra nhiều kiểu hình khác nhau.

Câu 14: Một ví dụ điển hình về gen đa hiệu ở người là gene quy định bệnh hồng cầu hình liềm. Hãy giải thích tại sao đột biến ở gene này lại gây ra một loạt các triệu chứng bệnh lý khác nhau trong cơ thể?

  • A. Vì gene này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính, ảnh hưởng đến nhiều hệ cơ quan.
  • B. Vì gene này tương tác với nhiều gene khác, gây ra hiệu ứng cộng gộp.
  • C. Vì protein do gene này mã hóa có vai trò quan trọng trong nhiều quá trình sinh lý khác nhau, nên khi đột biến sẽ gây ra nhiều rối loạn.
  • D. Vì gene này có khả năng phiên mã thành nhiều loại mARN khác nhau, mỗi loại quy định một tính trạng.

Câu 15: Trong trường hợp gen đa hiệu, khi một gene bị đột biến, hậu quả có thể xảy ra đối với kiểu hình của cơ thể là gì?

  • A. Chỉ một tính trạng duy nhất bị thay đổi.
  • B. Một vài tính trạng liên quan gần gũi bị thay đổi, còn các tính trạng khác không bị ảnh hưởng.
  • C. Tính trạng trội sẽ trở thành lặn, và ngược lại.
  • D. Có thể gây ra sự thay đổi đồng thời ở nhiều tính trạng khác nhau mà gene đó chi phối.

Câu 16: Phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa hiện tượng di truyền liên kết gene và hiện tượng gen đa hiệu. Điểm khác biệt chính nằm ở bản chất của mối quan hệ giữa gene và tính trạng là gì?

  • A. Di truyền liên kết là hiện tượng các gene nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau cùng quy định một tính trạng, còn gen đa hiệu là một gene quy định nhiều tính trạng.
  • B. Di truyền liên kết chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính, còn gen đa hiệu xảy ra ở nhiễm sắc thể thường.
  • C. Di truyền liên kết là hiện tượng nhiều gene cùng nằm trên một nhiễm sắc thể và cùng di truyền, còn gen đa hiệu là một gene duy nhất ảnh hưởng đến nhiều tính trạng.
  • D. Di truyền liên kết tuân theo quy luật Mendel, còn gen đa hiệu thì không.

Câu 17: Trong nghiên cứu về bệnh thần kinh thị giác Leber (LHON), người ta thấy bệnh này di truyền theo dòng mẹ. Điều này có nghĩa là gì về vị trí của gene gây bệnh?

  • A. Gene gây bệnh nằm trên nhiễm sắc thể X.
  • B. Gene gây bệnh nằm trong ti thể.
  • C. Gene gây bệnh nằm trên nhiễm sắc thể Y.
  • D. Gene gây bệnh nằm trên nhiễm sắc thể thường, nhưng biểu hiện chịu ảnh hưởng của giới tính.

Câu 18: Nếu một người đàn ông mắc bệnh LHON (do đột biến gene ti thể) và kết hôn với một người phụ nữ không mắc bệnh, con cái của họ có nguy cơ mắc bệnh LHON không? Giải thích.

  • A. Có, tất cả con cái của họ đều sẽ mắc bệnh vì bệnh này rất dễ lây.
  • B. Có, chỉ con trai của họ mới có nguy cơ mắc bệnh.
  • C. Không, con cái của họ không có nguy cơ mắc bệnh vì ti thể chủ yếu được truyền từ mẹ.
  • D. Có, nhưng nguy cơ rất thấp và chỉ ở thế hệ cháu.

Câu 19: Ở cây hoa phấn, màu lá được di truyền theo dòng mẹ. Nếu lai cây lá xanh với cây lá đốm, phép lai nghịch nào sẽ cho đời con toàn cây lá đốm?

  • A. Cây lá xanh (mẹ) x Cây lá đốm (bố).
  • B. Cây lá đốm (mẹ) x Cây lá xanh (bố), sau đó cho F1 tự thụ phấn.
  • C. Lai cây lá xanh và cây lá đốm nhiều thế hệ.
  • D. Cây lá đốm (mẹ) x Cây lá xanh (bố).

Câu 20: Ứng dụng của di truyền tế bào chất trong chọn giống cây trồng là gì?

  • A. Tạo ra các giống cây có khả năng kháng thuốc trừ sâu.
  • B. Tạo dòng bất thụ đực tế bào chất để sản xuất hạt lai F1.
  • C. Tăng cường khả năng quang hợp của cây trồng.
  • D. Tạo ra các giống cây có thời gian sinh trưởng ngắn.

Câu 21: Tại sao đột biến gene ti thể thường ảnh hưởng nghiêm trọng đến các mô và cơ quan đòi hỏi nhiều năng lượng như hệ thần kinh và cơ bắp?

  • A. Vì ti thể là bào quan sản xuất ATP, nguồn năng lượng chính của tế bào, và các mô này có nhu cầu năng lượng cao.
  • B. Vì gene ti thể trực tiếp điều khiển sự phát triển của hệ thần kinh và cơ bắp.
  • C. Vì các mô này ít có khả năng sửa chữa các đột biến DNA.
  • D. Vì hệ miễn dịch tấn công các tế bào bị đột biến ti thể ở các mô này.

Câu 22: Trong một quần thể người, bệnh di truyền do gene ti thể xuất hiện với tần số cao hơn ở nữ giới hay nam giới, hoặc tương đương ở cả hai giới?

  • A. Cao hơn ở nữ giới vì nữ giới có hai nhiễm sắc thể X.
  • B. Cao hơn ở nam giới vì nam giới chỉ có một nhiễm sắc thể X.
  • C. Tương đương ở cả nam và nữ vì di truyền ti thể không liên quan đến nhiễm sắc thể giới tính.
  • D. Chỉ xuất hiện ở nữ giới và không bao giờ thấy ở nam giới.

Câu 23: Nếu tiến hành lai giữa một tế bào chất của loài A với nhân của loài B, tế bào lai sẽ mang những đặc điểm di truyền nào chủ yếu từ loài A và loài B?

  • A. Chủ yếu đặc điểm của loài A vì tế bào chất quyết định kiểu hình.
  • B. Đặc điểm nhân chủ yếu từ loài B và đặc điểm tế bào chất chủ yếu từ loài A.
  • C. Đặc điểm nhân và tế bào chất đều là sự pha trộn đều giữa loài A và loài B.
  • D. Hoàn toàn đặc điểm của loài B vì nhân chứa toàn bộ thông tin di truyền.

Câu 24: Trong thí nghiệm của Correns, khi lai cây hoa phấn lá xanh với cây lá đốm, kết quả F1 khác nhau tùy thuộc vào việc cây nào làm mẹ. Điều này chứng minh điều gì?

  • A. Quy luật di truyền trội lặn không đúng trong trường hợp này.
  • B. Có hiện tượng tương tác gene giữa gene trong nhân và gene ngoài nhân.
  • C. Ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của gene.
  • D. Tính trạng màu lá được di truyền theo dòng mẹ, thông qua tế bào chất.

Câu 25: Gen đa hiệu có thể được xem là một ví dụ về mối quan hệ nào giữa gene và tính trạng?

  • A. Một tính trạng do nhiều gene quy định.
  • B. Nhiều gene cùng nằm trên một nhiễm sắc thể.
  • C. Một gene quy định nhiều tính trạng.
  • D. Gene điều hòa hoạt động của các gene khác.

Câu 26: Nếu một loài thực vật có gene kháng bệnh nằm trong lục lạp, phương pháp nào sau đây sẽ hiệu quả nhất để nhanh chóng tạo ra giống cây trồng kháng bệnh trên diện rộng?

  • A. Sử dụng kỹ thuật chuyển gene vào nhân tế bào.
  • B. Lai giống cây kháng bệnh (mẹ) với giống cây năng suất cao (bố).
  • C. Chiếu xạ đột biến để tạo đột biến kháng bệnh.
  • D. Nuôi cấy mô tế bào để nhân giống.

Câu 27: Trong trường hợp bệnh di truyền ti thể, tại sao việc chẩn đoán trước sinh trở nên quan trọng và có những thách thức gì?

  • A. Quan trọng để tư vấn di truyền, nhưng khó khăn do hiện tượng dị giao tử (tồn tại cả ti thể bình thường và đột biến trong tế bào).
  • B. Không quan trọng vì bệnh ti thể có thể chữa khỏi sau sinh.
  • C. Dễ dàng thực hiện và luôn cho kết quả chính xác.
  • D. Chỉ cần chẩn đoán cho người mẹ, không cần cho thai nhi.

Câu 28: Một gen nằm trong ti thể mã hóa cho một enzyme quan trọng trong chuỗi chuyền electron hô hấp tế bào. Nếu gene này bị đột biến, chức năng nào của ti thể sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp nhất?

  • A. Quá trình tổng hợp protein trong ti thể.
  • B. Quá trình nhân đôi DNA ti thể.
  • C. Quá trình phân giải glucose.
  • D. Quá trình hô hấp tế bào và sản xuất ATP.

Câu 29: Trong một gia đình có tiền sử bệnh di truyền ti thể, người con gái có thể nhận gene bệnh từ những ai trong gia đình?

  • A. Từ cả bố và mẹ nếu cả hai đều mang gene bệnh.
  • B. Chỉ từ mẹ, nếu mẹ mang gene bệnh.
  • C. Chỉ từ bố, nếu bố mang gene bệnh.
  • D. Có thể từ cả bố hoặc mẹ, tùy thuộc vào giới tính của người con.

Câu 30: Xét về mức độ biểu hiện kiểu hình, sự khác biệt chính giữa di truyền gene nhân và di truyền gene ngoài nhân là gì?

  • A. Di truyền gene nhân luôn biểu hiện trội hoàn toàn, còn gene ngoài nhân thì không.
  • B. Di truyền gene ngoài nhân dễ bị ảnh hưởng bởi môi trường hơn gene nhân.
  • C. Di truyền gene nhân thường biểu hiện sự đa dạng kiểu hình do sự phân li và tổ hợp, còn gene ngoài nhân thường biểu hiện kiểu hình đồng nhất theo dòng mẹ.
  • D. Di truyền gene nhân chỉ biểu hiện ở một giới, còn gene ngoài nhân biểu hiện ở cả hai giới.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Coren đã thực hiện phép lai thuận nghịch trên cây hoa phấn để nghiên cứu về di truyền tế bào chất. Điều gì là dấu hiệu quan trọng nhất trong kết quả phép lai của ông để kết luận rằng tính trạng màu lá được di truyền theo dòng mẹ?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Trong di truyền ngoài nhân, bào quan nào sau đây chứa vật chất di truyền có khả năng nhân đôi độc lập và di truyền cho đời sau?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Một người phụ nữ mắc bệnh cơ tim do đột biến gene ti thể. Nếu người phụ nữ này kết hôn với một người đàn ông khỏe mạnh, dự đoán nào sau đây về khả năng di truyền bệnh cho con của họ là đúng?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: So sánh di truyền gene trong nhân và di truyền gene ngoài nhân, đặc điểm nào sau đây chỉ đúng với di truyền gene ngoài nhân?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Ở một loài thực vật, tính trạng màu lá do gene trong lục lạp quy định. Cây mẹ có lá đốm trắng xanh, cây bố có lá xanh lục hoàn toàn. Đời con F1 sẽ có kiểu hình lá như thế nào nếu di truyền theo dòng mẹ?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Hiện tượng 'bất thụ đực' ở thực vật thường liên quan đến đột biến gene ở ti thể. Ứng dụng nào sau đây của hiện tượng bất thụ đực là quan trọng trong nông nghiệp?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Trong một thí nghiệm lai tế bào, nhân của tế bào chuột (2n) được kết hợp với tế bào chất của tế bào người (2n). Tế bào lai này sẽ mang vật chất di truyền từ đâu?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Nếu một tính trạng được quy định bởi gene ngoài nhân, và phép lai thuận nghịch cho kết quả khác nhau, con lai luôn giống mẹ. Điều này có nghĩa là gì về cơ chế di truyền?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Một dòng tế bào có ti thể bị đột biến làm giảm khả năng sản xuất ATP. Hậu quả nào sau đây có thể xảy ra ở cấp độ tế bào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Trong trường hợp di truyền ngoài nhân, nếu cây mẹ có kiểu gene dị hợp tử quy định tính trạng nào đó, còn cây bố đồng hợp tử lặn, thì kiểu gene của đời con F1 sẽ như thế nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Cho sơ đồ phả hệ về một bệnh di truyền ở người. Quan sát thấy rằng bệnh luôn được truyền từ mẹ sang cho tất cả các con, cả trai và gái. Quy luật di truyền nào phù hợp nhất với trường hợp này?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Tại sao trong phép lai tế bào chất, người ta thường sử dụng tế bào trứng đã loại bỏ nhân của loài này kết hợp với tế bào chất từ loài khác?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Gen đa hiệu là gì và nó khác biệt như thế nào so với các loại gene khác xét về ảnh hưởng lên tính trạng?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Một ví dụ điển hình về gen đa hiệu ở người là gene quy định bệnh hồng cầu hình liềm. Hãy giải thích tại sao đột biến ở gene này lại gây ra một loạt các triệu chứng bệnh lý khác nhau trong cơ thể?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Trong trường hợp gen đa hiệu, khi một gene bị đột biến, hậu quả có thể xảy ra đối với kiểu hình của cơ thể là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa hiện tượng di truyền liên kết gene và hiện tượng gen đa hiệu. Điểm khác biệt chính nằm ở bản chất của mối quan hệ giữa gene và tính trạng là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Trong nghiên cứu về bệnh thần kinh thị giác Leber (LHON), người ta thấy bệnh này di truyền theo dòng mẹ. Điều này có nghĩa là gì về vị trí của gene gây bệnh?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Nếu một người đàn ông mắc bệnh LHON (do đột biến gene ti thể) và kết hôn với một người phụ nữ không mắc bệnh, con cái của họ có nguy cơ mắc bệnh LHON không? Giải thích.

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Ở cây hoa phấn, màu lá được di truyền theo dòng mẹ. Nếu lai cây lá xanh với cây lá đốm, phép lai nghịch nào sẽ cho đời con toàn cây lá đốm?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Ứng dụng của di truyền tế bào chất trong chọn giống cây trồng là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Tại sao đột biến gene ti thể thường ảnh hưởng nghiêm trọng đến các mô và cơ quan đòi hỏi nhiều năng lượng như hệ thần kinh và cơ bắp?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Trong một quần thể người, bệnh di truyền do gene ti thể xuất hiện với tần số cao hơn ở nữ giới hay nam giới, hoặc tương đương ở cả hai giới?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Nếu tiến hành lai giữa một tế bào chất của loài A với nhân của loài B, tế bào lai sẽ mang những đặc điểm di truyền nào chủ yếu từ loài A và loài B?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Trong thí nghiệm của Correns, khi lai cây hoa phấn lá xanh với cây lá đốm, kết quả F1 khác nhau tùy thuộc vào việc cây nào làm mẹ. Điều này chứng minh điều gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Gen đa hiệu có thể được xem là một ví dụ về mối quan hệ nào giữa gene và tính trạng?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Nếu một loài thực vật có gene kháng bệnh nằm trong lục lạp, phương pháp nào sau đây sẽ hiệu quả nhất để nhanh chóng tạo ra giống cây trồng kháng bệnh trên diện rộng?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Trong trường hợp bệnh di truyền ti thể, tại sao việc chẩn đoán trước sinh trở nên quan trọng và có những thách thức gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Một gen nằm trong ti thể mã hóa cho một enzyme quan trọng trong chuỗi chuyền electron hô hấp tế bào. Nếu gene này bị đột biến, chức năng nào của ti thể sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp nhất?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Trong một gia đình có tiền sử bệnh di truyền ti thể, người con gái có thể nhận gene bệnh từ những ai trong gia đình?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Xét về mức độ biểu hiện kiểu hình, sự khác biệt chính giữa di truyền gene nhân và di truyền gene ngoài nhân là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất đặc điểm của di truyền ngoài nhân?

  • A. Gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X và Y.
  • B. Tuân theo chặt chẽ các quy luật phân li và tổ hợp của Mendel.
  • C. Kiểu hình đời con luôn giống bố.
  • D. Thường di truyền theo dòng mẹ và không tuân theo quy luật Mendel.

Câu 2: Gen ngoài nhân ở tế bào thực vật nhân thực chủ yếu nằm ở những bào quan nào?

  • A. Nhân tế bào và ribôxôm.
  • B. Lưới nội chất và bộ máy Golgi.
  • C. Ti thể và lục lạp.
  • D. Trung thể và không bào.

Câu 3: Điều nào sau đây là bằng chứng quan trọng nhất để nhận biết một tính trạng di truyền theo quy luật di truyền ngoài nhân?

  • A. Tỷ lệ kiểu hình ở đời con tuân theo tỷ lệ Mendel.
  • B. Kết quả phép lai thuận và phép lai nghịch khác nhau, đời con F1 thường giống mẹ.
  • C. Tính trạng chỉ biểu hiện ở một giới nhất định.
  • D. Gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường.

Câu 4: Ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), màu lá (xanh, trắng, đốm) được quy định bởi gen nằm trong lục lạp. Nếu lai cây lá đốm làm mẹ với cây lá xanh làm bố, kiểu hình của F1 sẽ như thế nào? (Biết rằng tế bào chất của giao tử đực hầu như không chứa lục lạp).

  • A. 100% cây lá xanh.
  • B. 100% cây lá trắng.
  • C. 100% cây lá đốm.
  • D. Các cây con có thể có lá xanh, lá trắng hoặc lá đốm, tùy thuộc vào sự phân bố ngẫu nhiên của lục lạp trong tế bào chất trứng.

Câu 5: Vẫn xét phép lai ở Câu 4 (mẹ lá đốm x bố lá xanh). Nếu lấy hạt phấn của cây F1 có lá xanh từ phép lai này thụ phấn cho cây lá trắng làm mẹ, kết quả ở đời con sẽ là gì?

  • A. 100% cây lá xanh.
  • B. 100% cây lá trắng.
  • C. 100% cây lá đốm.
  • D. 50% cây lá trắng, 50% cây lá xanh.

Câu 6: Ở người, một số bệnh di truyền do đột biến gen trong ADN ti thể gây ra, ví dụ bệnh thần kinh thị giác di truyền Leber (LHON). Đặc điểm nào sau đây là đúng về sự di truyền của bệnh LHON?

  • A. Bệnh chỉ biểu hiện ở nam giới.
  • B. Nếu bố bị bệnh, tất cả con cái sẽ bị bệnh.
  • C. Nếu mẹ bị bệnh, tất cả con cái (trai và gái) đều có nguy cơ bị bệnh.
  • D. Bệnh tuân theo quy luật phân li của Mendel.

Câu 7: Một cặp vợ chồng, người vợ bị bệnh LHON (do đột biến gen ti thể), người chồng khỏe mạnh. Xác suất để con trai của họ bị bệnh LHON là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 100% (có nguy cơ bị bệnh).

Câu 8: Tại sao ADN ti thể và ADN lục lạp lại có khả năng tự nhân đôi độc lập với ADN trong nhân tế bào?

  • A. Chúng có cấu trúc vòng, trần và hệ thống enzyme riêng cho quá trình nhân đôi.
  • B. Chúng nhận tín hiệu nhân đôi trực tiếp từ nhân tế bào.
  • C. Chúng được tổng hợp từ các protein đặc hiệu của tế bào chất.
  • D. Chúng liên kết chặt chẽ với màng bào quan nên dễ dàng nhân đôi.

Câu 9: Khi tiến hành kỹ thuật chuyển nhân, nhân của một tế bào (ví dụ tế bào soma) được đưa vào tế bào trứng đã loại bỏ nhân. Cơ thể con được tạo ra từ kỹ thuật này sẽ mang đặc điểm di truyền của ai về các tính trạng do gen trong nhân quy định và các tính trạng do gen ngoài nhân quy định?

  • A. Kiểu hình hoàn toàn giống cá thể cho nhân.
  • B. Kiểu hình hoàn toàn giống cá thể cho trứng.
  • C. Kiểu hình các tính trạng do gen nhân quy định giống cá thể cho nhân, tính trạng do gen ngoài nhân quy định giống cá thể cho trứng.
  • D. Kiểu hình là sự pha trộn ngẫu nhiên giữa đặc điểm của cá thể cho nhân và cá thể cho trứng.

Câu 10: Tại sao nói di truyền gen ngoài nhân không tuân theo quy luật phân li của Mendel?

  • A. Gen ngoài nhân chỉ có một alen duy nhất.
  • B. Gen ngoài nhân luôn liên kết hoàn toàn với nhau.
  • C. Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ở một giới tính.
  • D. Sự phân bố gen ngoài nhân cho các giao tử không đồng đều và không tuân theo cơ chế giảm phân.

Câu 11: Một nhà khoa học phát hiện một tính trạng ở một loài thực vật. Để xác định tính trạng này có di truyền ngoài nhân hay không, ông nên tiến hành phép lai nào là quan trọng nhất?

  • A. Phép lai thuận nghịch.
  • B. Phép lai phân tích.
  • C. Phép lai tự thụ phấn.
  • D. Phép lai khác dòng.

Câu 12: Gen đa hiệu là gen mà sản phẩm của nó:

  • A. Chỉ ảnh hưởng đến một tính trạng duy nhất.
  • B. Ảnh hưởng đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau.
  • C. Chỉ tồn tại ở dạng nhiều alen.
  • D. Chỉ tìm thấy trong tế bào chất.

Câu 13: Bệnh Pheninketo niệu ở người là do đột biến gen lặn trên NST thường gây ra, ảnh hưởng đến quá trình chuyển hóa axit amin phêninalanin. Nếu không được phát hiện và điều trị sớm, bệnh này có thể dẫn đến nhiều rối loạn khác nhau như thiểu năng trí tuệ, rối loạn hành vi, chậm lớn, tóc vàng, da trắng... Trường hợp này minh họa cho hiện tượng di truyền nào?

  • A. Di truyền liên kết với giới tính.
  • B. Di truyền ngoài nhân.
  • C. Tương tác gen.
  • D. Gen đa hiệu.

Câu 14: Khi một gen đa hiệu bị đột biến, điều gì có khả năng xảy ra nhất?

  • A. Chỉ một tính trạng duy nhất do gen đó chi phối bị thay đổi.
  • B. Không có tính trạng nào bị ảnh hưởng vì các gen khác sẽ bù đắp.
  • C. Một loạt các tính trạng do gen đó chi phối sẽ bị thay đổi.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến tính trạng ở một giới tính cụ thể.

Câu 15: Phân biệt giữa gen đa hiệu và hiện tượng nhiều gen cùng quy định một tính trạng (tương tác gen hoặc di truyền đa gen). Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Gen đa hiệu là một gen ảnh hưởng nhiều tính trạng, còn nhiều gen cùng quy định một tính trạng là sự ảnh hưởng của nhiều gen lên một tính trạng duy nhất.
  • B. Gen đa hiệu chỉ xảy ra với gen trong nhân, còn nhiều gen cùng quy định một tính trạng chỉ xảy ra với gen ngoài nhân.
  • C. Gen đa hiệu luôn tạo ra tỷ lệ kiểu hình đặc trưng 9:3:3:1, còn nhiều gen cùng quy định một tính trạng thì không.
  • D. Gen đa hiệu và nhiều gen cùng quy định một tính trạng là hai tên gọi khác nhau cho cùng một hiện tượng di truyền.

Câu 16: Tại sao các bệnh di truyền do đột biến gen trong ti thể thường ảnh hưởng đến các mô và cơ quan có nhu cầu năng lượng cao như cơ bắp, thần kinh?

  • A. Ti thể là trung tâm sản xuất năng lượng (ATP) cho tế bào, các mô này cần nhiều năng lượng.
  • B. Gen ti thể chỉ biểu hiện ở các mô này.
  • C. Các mô này có khả năng sửa chữa ADN ti thể kém hơn.
  • D. Đột biến gen ti thể chỉ xảy ra ở các mô này.

Câu 17: Bệnh teo cơ Duchenne là bệnh di truyền liên kết với NST giới tính X. Bệnh LHON là bệnh di truyền do đột biến gen ti thể. Điểm khác biệt cơ bản trong kiểu di truyền của hai bệnh này là gì?

  • A. Bệnh Duchenne chỉ gặp ở nam, LHON gặp cả nam và nữ.
  • B. Bệnh Duchenne di truyền theo NST X, LHON di truyền theo dòng mẹ.
  • C. Bệnh Duchenne do gen trội, LHON do gen lặn.
  • D. Bệnh Duchenne tuân theo Mendel, LHON cũng tuân theo Mendel.

Câu 18: Trong một thí nghiệm lai thuận nghịch trên một loài thực vật, phép lai thuận (♂ cây A x ♀ cây B) cho ra F1 toàn cây thân cao. Phép lai nghịch (♂ cây B x ♀ cây A) cũng cho ra F1 toàn cây thân cao. Kết quả này cho thấy tính trạng chiều cao thân có khả năng cao là do:

  • A. Gen nằm trong nhân tế bào (trên NST thường hoặc vùng tương đồng NST giới tính).
  • B. Gen nằm trong ti thể.
  • C. Gen nằm trong lục lạp.
  • D. Gen đa hiệu.

Câu 19: Vẫn xét thí nghiệm lai thuận nghịch ở Câu 18. Nếu phép lai thuận cho F1 toàn thân cao, còn phép lai nghịch cho F1 toàn thân thấp, thì tính trạng chiều cao thân có khả năng cao là do:

  • A. Gen nằm trên NST giới tính X.
  • B. Gen nằm trên NST thường.
  • C. Gen nằm trong tế bào chất (ti thể hoặc lục lạp).
  • D. Gen đa hiệu.

Câu 20: Tại sao giao tử đực (tinh trùng ở động vật, hạt phấn ở thực vật) thường đóng góp rất ít hoặc không đóng góp tế bào chất cho hợp tử?

  • A. Tế bào chất của giao tử đực chứa các chất độc hại.
  • B. Cấu trúc của giao tử đực gọn nhẹ, chủ yếu chứa nhân, phần tế bào chất ít hoặc không đi vào hợp tử.
  • C. Tế bào chất của giao tử đực không chứa ti thể hoặc lục lạp.
  • D. Nhân của giao tử đực ngăn cản tế bào chất đi vào hợp tử.

Câu 21: Một đột biến điểm xảy ra trên ADN ti thể ở người. Đột biến này có thể di truyền cho thế hệ sau qua đường nào?

  • A. Chỉ qua mẹ.
  • B. Chỉ qua bố.
  • C. Qua cả bố và mẹ với tỷ lệ 50% mỗi người.
  • D. Không di truyền cho thế hệ sau.

Câu 22: Ý nghĩa thực tiễn của việc nghiên cứu di truyền gen ngoài nhân là gì?

  • A. Giúp giải thích các trường hợp di truyền không tuân theo Mendel.
  • B. Ứng dụng trong chẩn đoán và tư vấn di truyền các bệnh liên quan đến ti thể.
  • C. Ứng dụng trong chọn giống thực vật (ví dụ: bất dục đực tế bào chất).
  • D. Tất cả các ý trên đều đúng.

Câu 23: Tại sao gen trên NST giới tính X và gen ngoài nhân đều có thể dẫn đến kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau?

  • A. Sự phân bố gen cho đời con phụ thuộc vào giới tính của bố mẹ.
  • B. Cả hai loại gen này đều chỉ có một alen duy nhất.
  • C. Cả hai loại gen này đều không tuân theo quy luật phân li.
  • D. Cả hai loại gen này đều nằm ngoài nhân tế bào.

Câu 24: Điểm khác biệt cơ bản giữa di truyền gen trên NST giới tính X và di truyền gen ngoài nhân là gì?

  • A. Vị trí của gen trong tế bào.
  • B. Tính trạng chỉ biểu hiện ở một giới.
  • C. Tuân thủ hay không tuân thủ quy luật phân li của Mendel.
  • D. Có hay không có sự khác biệt giữa phép lai thuận nghịch.

Câu 25: Giả sử ở một loài thực vật, gen quy định màu sắc hoa nằm trong lục lạp có 2 alen: A (hoa đỏ), a (hoa trắng). Kiểu gen lục lạp AA quy định hoa đỏ, aa quy định hoa trắng, Aa (dị hợp lục lạp) quy định hoa đốm (có cả phần đỏ và trắng). Nếu lai cây lá đốm làm bố với cây lá trắng làm mẹ, kiểu hình F1 sẽ như thế nào?

  • A. 100% cây lá đỏ.
  • B. 100% cây lá trắng.
  • C. 100% cây lá đốm.
  • D. Tỷ lệ 1 cây lá đỏ : 1 cây lá trắng.

Câu 26: Vẫn xét quy định màu hoa ở cây hoa phấn như Câu 25. Nếu lai cây lá đốm (Aa) làm mẹ với cây lá đỏ (AA) làm bố, kiểu hình F1 sẽ như thế nào?

  • A. 100% cây lá đỏ.
  • B. 100% cây lá trắng.
  • C. 100% cây lá xanh.
  • D. Các cây con có thể có lá đỏ, lá trắng hoặc lá đốm, tùy thuộc vào sự phân bố ngẫu nhiên của lục lạp trong tế bào chất trứng.

Câu 27: Gen đa hiệu có thể được xem là một trường hợp ngoại lệ của quan niệm "một gen - một enzyme" hoặc "một gen - một polypeptide" ở chỗ:

  • A. Một gen đa hiệu có thể ảnh hưởng đến nhiều tính trạng thông qua sản phẩm của nó.
  • B. Một gen đa hiệu mã hóa nhiều loại enzyme khác nhau.
  • C. Một gen đa hiệu không mã hóa bất kỳ enzyme hay polypeptide nào.
  • D. Một gen đa hiệu chỉ tồn tại ở sinh vật nhân sơ.

Câu 28: Khả năng bất dục đực tế bào chất ở thực vật (cây không tạo hạt phấn hoặc hạt phấn không có khả năng thụ tinh) là một ví dụ ứng dụng của di truyền ngoài nhân trong chọn giống. Điều này được giải thích là do:

  • A. Gen bất dục đực nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y.
  • B. Một số gen trong tế bào chất (ti thể hoặc lục lạp) ảnh hưởng đến sự phát triển của hạt phấn.
  • C. Tính trạng bất dục đực là do tương tác giữa nhiều gen nhân khác nhau.
  • D. Tính trạng bất dục đực tuân theo quy luật phân li độc lập.

Câu 29: Một nhà nghiên cứu quan sát thấy ở một loài nấm, tính trạng kháng thuốc X di truyền luôn theo dòng mẹ. Điều này gợi ý rằng gen quy định tính trạng kháng thuốc X có khả năng nằm ở đâu?

  • A. Trong ti thể.
  • B. Trong nhân tế bào.
  • C. Trên nhiễm sắc thể giới tính X.
  • D. Trên nhiễm sắc thể thường.

Câu 30: So sánh di truyền gen trong nhân và di truyền gen ngoài nhân. Phát biểu nào sau đây là sai?

  • A. Gen trong nhân phân bố đều cho các giao tử qua giảm phân, gen ngoài nhân thì không.
  • B. Gen trong nhân tồn tại thành cặp alen ở cơ thể lưỡng bội, gen ngoài nhân có thể tồn tại nhiều bản sao trong mỗi bào quan.
  • C. Di truyền gen trong nhân có sự đóng góp của cả bố và mẹ, di truyền gen ngoài nhân chủ yếu do mẹ quyết định.
  • D. Cả di truyền gen trong nhân và ngoài nhân đều tuân theo quy luật phân li của Mendel.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất đặc điểm của di truyền ngoài nhân?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Gen ngoài nhân ở tế bào thực vật nhân thực chủ yếu nằm ở những bào quan nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Điều nào sau đây là bằng chứng quan trọng nhất để nhận biết một tính trạng di truyền theo quy luật di truyền ngoài nhân?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), màu lá (xanh, trắng, đốm) được quy định bởi gen nằm trong lục lạp. Nếu lai cây lá đốm làm mẹ với cây lá xanh làm bố, kiểu hình của F1 sẽ như thế nào? (Biết rằng tế bào chất của giao tử đực hầu như không chứa lục lạp).

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Vẫn xét phép lai ở Câu 4 (mẹ lá đốm x bố lá xanh). Nếu lấy hạt phấn của cây F1 có lá xanh từ phép lai này thụ phấn cho cây lá trắng làm mẹ, kết quả ở đời con sẽ là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Ở người, một số bệnh di truyền do đột biến gen trong ADN ti thể gây ra, ví dụ bệnh thần kinh thị giác di truyền Leber (LHON). Đặc điểm nào sau đây là đúng về sự di truyền của bệnh LHON?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Một cặp vợ chồng, người vợ bị bệnh LHON (do đột biến gen ti thể), người chồng khỏe mạnh. Xác suất để con trai của họ bị bệnh LHON là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Tại sao ADN ti thể và ADN lục lạp lại có khả năng tự nhân đôi độc lập với ADN trong nhân tế bào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Khi tiến hành kỹ thuật chuyển nhân, nhân của một tế bào (ví dụ tế bào soma) được đưa vào tế bào trứng đã loại bỏ nhân. Cơ thể con được tạo ra từ kỹ thuật này sẽ mang đặc điểm di truyền của ai về các tính trạng do gen trong nhân quy định và các tính trạng do gen ngoài nhân quy định?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Tại sao nói di truyền gen ngoài nhân không tuân theo quy luật phân li của Mendel?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Một nhà khoa học phát hiện một tính trạng ở một loài thực vật. Để xác định tính trạng này có di truyền ngoài nhân hay không, ông nên tiến hành phép lai nào là quan trọng nhất?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Gen đa hiệu là gen mà sản phẩm của nó:

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Bệnh Pheninketo niệu ở người là do đột biến gen lặn trên NST thường gây ra, ảnh hưởng đến quá trình chuyển hóa axit amin phêninalanin. Nếu không được phát hiện và điều trị sớm, bệnh này có thể dẫn đến nhiều rối loạn khác nhau như thiểu năng trí tuệ, rối loạn hành vi, chậm lớn, tóc vàng, da trắng... Trường hợp này minh họa cho hiện tượng di truyền nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Khi một gen đa hiệu bị đột biến, điều gì có khả năng xảy ra nhất?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Phân biệt giữa gen đa hiệu và hiện tượng nhiều gen cùng quy định một tính trạng (tương tác gen hoặc di truyền đa gen). Phát biểu nào sau đây là đúng?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Tại sao các bệnh di truyền do đột biến gen trong ti thể thường ảnh hưởng đến các mô và cơ quan có nhu cầu năng lượng cao như cơ bắp, thần kinh?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Bệnh teo cơ Duchenne là bệnh di truyền liên kết với NST giới tính X. Bệnh LHON là bệnh di truyền do đột biến gen ti thể. Điểm khác biệt cơ bản trong kiểu di truyền của hai bệnh này là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Trong một thí nghiệm lai thuận nghịch trên một loài thực vật, phép lai thuận (♂ cây A x ♀ cây B) cho ra F1 toàn cây thân cao. Phép lai nghịch (♂ cây B x ♀ cây A) cũng cho ra F1 toàn cây thân cao. Kết quả này cho thấy tính trạng chiều cao thân có khả năng cao là do:

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Vẫn xét thí nghiệm lai thuận nghịch ở Câu 18. Nếu phép lai thuận cho F1 toàn thân cao, còn phép lai nghịch cho F1 toàn thân thấp, thì tính trạng chiều cao thân có khả năng cao là do:

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Tại sao giao tử đực (tinh trùng ở động vật, hạt phấn ở thực vật) thường đóng góp rất ít hoặc không đóng góp tế bào chất cho hợp tử?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Một đột biến điểm xảy ra trên ADN ti thể ở người. Đột biến này có thể di truyền cho thế hệ sau qua đường nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Ý nghĩa thực tiễn của việc nghiên cứu di truyền gen ngoài nhân là gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Tại sao gen trên NST giới tính X và gen ngoài nhân đều có thể dẫn đến kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Điểm khác biệt cơ bản giữa di truyền gen trên NST giới tính X và di truyền gen ngoài nhân là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Giả sử ở một loài thực vật, gen quy định màu sắc hoa nằm trong lục lạp có 2 alen: A (hoa đỏ), a (hoa trắng). Kiểu gen lục lạp AA quy định hoa đỏ, aa quy định hoa trắng, Aa (dị hợp lục lạp) quy định hoa đốm (có cả phần đỏ và trắng). Nếu lai cây lá đốm làm bố với cây lá trắng làm mẹ, kiểu hình F1 sẽ như thế nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Vẫn xét quy định màu hoa ở cây hoa phấn như Câu 25. Nếu lai cây lá đốm (Aa) làm mẹ với cây lá đỏ (AA) làm bố, kiểu hình F1 sẽ như thế nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Gen đa hiệu có thể được xem là một trường hợp ngoại lệ của quan niệm 'một gen - một enzyme' hoặc 'một gen - một polypeptide' ở chỗ:

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Khả năng bất dục đực tế bào chất ở thực vật (cây không tạo hạt phấn hoặc hạt phấn không có khả năng thụ tinh) là một ví dụ ứng dụng của di truyền ngoài nhân trong chọn giống. Điều này được giải thích là do:

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Một nhà nghiên cứu quan sát thấy ở một loài nấm, tính trạng kháng thuốc X di truyền luôn theo dòng mẹ. Điều này gợi ý rằng gen quy định tính trạng kháng thuốc X có khả năng nằm ở đâu?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: So sánh di truyền gen trong nhân và di truyền gen ngoài nhân. Phát biểu nào sau đây là sai?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong thí nghiệm của Correns trên cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), khi lai cây có lá đốm (xanh trắng) với cây có lá xanh thuần chủng, kết quả đời con (F1) phụ thuộc vào việc cây nào được sử dụng làm mẹ. Nếu cây lá đốm làm mẹ và cây lá xanh làm bố, F1 thường có cây lá đốm hoặc lá xanh trắng không đồng đều. Nếu cây lá xanh làm mẹ và cây lá đốm làm bố, F1 lại toàn cây lá xanh. Kết quả này chứng minh điều gì?

  • A. Tính trạng màu lá do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định.
  • B. Tính trạng màu lá do gen liên kết với giới tính trên nhiễm sắc thể X quy định.
  • C. Tính trạng màu lá do gen nằm trong tế bào chất (lục lạp) quy định.
  • D. Tính trạng màu lá do sự tương tác giữa gen trong nhân và gen trong tế bào chất.

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây là đặc trưng nhất của sự di truyền gen ngoài nhân so với di truyền gen trong nhân?

  • A. Kết quả phép lai thuận và nghịch thường khác nhau và kiểu hình đời con thường giống mẹ.
  • B. Gen chỉ tồn tại ở trạng thái dị hợp tử trong các thế hệ.
  • C. Tỷ lệ phân li kiểu hình ở đời con tuân theo định luật Mendel.
  • D. Gen chỉ biểu hiện ở một giới duy nhất.

Câu 3: Một bệnh di truyền ở người được xác định là do đột biến gen trong ti thể. Nếu người mẹ mắc bệnh và người bố không mắc bệnh, thì khả năng con của họ mắc bệnh là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 100%

Câu 4: Tại sao trong hầu hết các trường hợp, gen ngoài nhân ở động vật (gen ti thể) lại di truyền theo dòng mẹ?

  • A. Gen ti thể chỉ có ở giới cái.
  • B. Tế bào chất của hợp tử chủ yếu do tế bào trứng cung cấp.
  • C. Ti thể của bố bị phá hủy hoàn toàn sau khi thụ tinh.
  • D. Gen ti thể liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X.

Câu 5: Một nhà khoa học thực hiện thí nghiệm chuyển nhân. Nhân từ tế bào soma của một con cừu đực có bộ lông xoăn, màu đen (tính trạng do gen trong nhân quy định) được cấy vào tế bào trứng đã loại bỏ nhân của một con cừu cái có bộ lông thẳng, màu trắng (cũng do gen trong nhân quy định). Tế bào chuyển nhân này sau đó được nuôi cấy và phát triển thành một con cừu con. Giả sử tính trạng màu sắc lông và kiểu lông chỉ do gen trong nhân quy định, còn một tính trạng khác là khả năng dung nạp một loại kháng sinh (do gen trong ti thể quy định) của cừu mẹ là có khả năng dung nạp, cừu bố là không dung nạp. Kiểu hình của cừu con được tạo ra từ thí nghiệm này sẽ như thế nào về 3 tính trạng trên (lông, màu lông, khả năng dung nạp kháng sinh)?

  • A. Lông xoăn, màu đen, không dung nạp kháng sinh.
  • B. Lông thẳng, màu trắng, có khả năng dung nạp kháng sinh.
  • C. Lông xoăn, màu đen, có khả năng dung nạp kháng sinh.
  • D. Lông thẳng, màu trắng, không dung nạp kháng sinh.

Câu 6: Giả sử ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa có hai loại là đỏ và trắng. Khi thực hiện phép lai thuận: cái hoa đỏ x đực hoa trắng, F1 toàn hoa đỏ. Khi thực hiện phép lai nghịch: cái hoa trắng x đực hoa đỏ, F1 toàn hoa trắng. Hiện tượng di truyền này có thể giải thích bởi nguyên nhân nào?

  • A. Gen quy định màu hoa nằm trên nhiễm sắc thể thường và có hiện tượng trội hoàn toàn.
  • B. Gen quy định màu hoa nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X.
  • C. Gen quy định màu hoa có tính đa hiệu.
  • D. Gen quy định màu hoa nằm trong tế bào chất.

Câu 7: Bệnh thần kinh thị giác di truyền Leber (LHON) là một ví dụ về bệnh di truyền ti thể ở người. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của di truyền bệnh LHON?

  • A. Bệnh có thể xuất hiện ở cả nam và nữ.
  • B. Người bố bị bệnh có thể truyền bệnh cho tất cả các con.
  • C. Người mẹ bị bệnh có thể truyền bệnh cho tất cả các con.
  • D. Sự biểu hiện bệnh có thể thay đổi do hiện tượng heteroplasmy.

Câu 8: Hiện tượng "đốm lá" (variegation) ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), với các mảng màu xanh, trắng, hoặc xanh trắng lẫn lộn trên cùng một cây hoặc trên các cành khác nhau của cùng một cây, là do sự phân bố không đồng đều của lục lạp mang gen đột biến và lục lạp bình thường trong các tế bào. Hiện tượng này liên quan đến khái niệm nào trong di truyền ngoài nhân?

  • A. Heteroplasmy (dị thể tương đồng).
  • B. Đồng hợp tử.
  • C. Liên kết gen.
  • D. Gen đa hiệu.

Câu 9: So với bộ gen trong nhân, bộ gen trong ti thể và lục lạp có đặc điểm gì chung?

  • A. Có cấu trúc dạng thẳng và liên kết với protein histone.
  • B. Chỉ chứa các gen mã hóa protein cấu trúc.
  • C. Có cấu trúc dạng vòng và không liên kết với protein histone.
  • D. Số lượng bản sao trong mỗi tế bào là cố định và ít hơn so với ADN nhân.

Câu 10: Một cặp vợ chồng, người vợ bị bệnh di truyền ti thể, người chồng hoàn toàn khỏe mạnh. Họ sinh được 4 người con: 2 trai, 2 gái. Khả năng mắc bệnh của những người con này là bao nhiêu?

  • A. Cả 4 người con đều có nguy cơ mắc bệnh.
  • B. Chỉ có 2 người con gái có nguy cơ mắc bệnh.
  • C. Chỉ có 2 người con trai có nguy cơ mắc bệnh.
  • D. Không có người con nào mắc bệnh vì bố khỏe mạnh.

Câu 11: Tại sao sự di truyền gen ngoài nhân lại không tuân theo các định luật phân li và tổ hợp của Mendel?

  • A. Gen ngoài nhân có quá nhiều alen.
  • B. Gen ngoài nhân dễ bị đột biến hơn gen trong nhân.
  • C. Gen ngoài nhân không nằm trên nhiễm sắc thể và không phân li đồng đều trong giảm phân.
  • D. Sự biểu hiện của gen ngoài nhân phụ thuộc hoàn toàn vào môi trường.

Câu 12: Ở một loài thực vật, màu sắc hạt phấn do gen trong nhân quy định (A: đỏ > a: trắng), còn màu sắc lá do gen trong lục lạp quy định (L: xanh > l: trắng). Thực hiện phép lai P: ♀ cây lá xanh, hạt phấn trắng (kiểu gen nhân aa) x ♂ cây lá trắng, hạt phấn đỏ (kiểu gen nhân AA). Kiểu hình của F1 sẽ như thế nào?

  • A. 100% cây lá xanh, hạt phấn trắng.
  • B. 100% cây lá xanh, hạt phấn đỏ.
  • C. 100% cây lá trắng, hạt phấn đỏ.
  • D. 50% cây lá xanh, hạt phấn đỏ : 50% cây lá trắng, hạt phấn trắng.

Câu 13: Tiếp theo câu 12, nếu cho các cây F1 tự thụ phấn, kiểu hình ở F2 về màu sắc hạt phấn và màu sắc lá sẽ như thế nào?

  • A. 100% cây lá xanh, 100% hạt phấn đỏ.
  • B. 75% cây lá xanh, hạt phấn đỏ : 25% cây lá trắng, hạt phấn trắng.
  • C. 100% cây lá xanh, 75% hạt phấn đỏ : 25% hạt phấn trắng.
  • D. 100% cây lá xanh, 3/4 hạt phấn đỏ : 1/4 hạt phấn trắng.

Câu 14: Một nhà nghiên cứu phát hiện một đột biến ở ADN ti thể của chuột gây ra bệnh suy giảm chức năng cơ. Để nghiên cứu sự di truyền của bệnh này, phương pháp lai nào sau đây là hiệu quả nhất để xác định xem gen gây bệnh có phải là gen ti thể hay không?

  • A. Lai phân tích.
  • B. Lai thuận nghịch.
  • C. Lai tế bào soma.
  • D. Tự thụ phấn (đối với thực vật).

Câu 15: Tại sao các bệnh di truyền ti thể ở người thường ảnh hưởng đến các mô và cơ quan có nhu cầu năng lượng cao như cơ, não, tim?

  • A. Các mô và cơ quan này phụ thuộc nhiều vào năng lượng do ti thể sản xuất.
  • B. Gen ti thể chỉ biểu hiện ở các mô và cơ quan này.
  • C. Đột biến ti thể chỉ xảy ra ở các tế bào của các mô này.
  • D. Các mô và cơ quan này có ít cơ chế sửa chữa ADN ti thể hơn.

Câu 16: Một tế bào thực vật chứa hai loại lục lạp: một loại mang gen quy định màu xanh bình thường (G) và một loại mang gen đột biến quy định màu trắng (W). Sự phân chia không đều của hai loại lục lạp này trong quá trình nguyên phân của tế bào mẹ có thể dẫn đến hiện tượng gì ở cây con?

  • A. Tất cả tế bào con đều có tỷ lệ lục lạp G và W giống hệt tế bào mẹ.
  • B. Tất cả cây con sinh ra từ tế bào này đều có màu xanh thuần nhất.
  • C. Cây con có thể có các mảng lá màu xanh, trắng hoặc xanh trắng lẫn lộn (lá đốm).
  • D. Gen W trên lục lạp sẽ bị bất hoạt hoàn toàn.

Câu 17: Khi nghiên cứu một tính trạng ở một loài sinh vật, các nhà khoa học nhận thấy kết quả phép lai thuận và nghịch khác nhau. Cụ thể, kiểu hình của đời con F1 luôn giống với kiểu hình của cây mẹ. Điều này gợi ý mạnh mẽ rằng tính trạng đang được nghiên cứu tuân theo quy luật di truyền nào?

  • A. Di truyền liên kết với giới tính.
  • B. Di truyền tương tác gen.
  • C. Di truyền trội không hoàn toàn.
  • D. Di truyền ngoài nhân.

Câu 18: Giả sử ở một loài nấm, tính trạng kháng thuốc X do gen nằm trong ti thể quy định (R: kháng, r: nhạy). Tiến hành lai giữa chủng cái kháng thuốc với chủng đực nhạy thuốc. Thế hệ con F1 sẽ có kiểu hình như thế nào?

  • A. 100% kháng thuốc.
  • B. 100% nhạy thuốc.
  • C. 50% kháng thuốc : 50% nhạy thuốc.
  • D. Tỷ lệ kiểu hình phụ thuộc vào kiểu gen nhân.

Câu 19: Tiếp theo câu 18, nếu lấy các cá thể F1 (từ phép lai cái kháng x đực nhạy) cho giao phối ngẫu nhiên với nhau, kiểu hình ở thế hệ F2 sẽ như thế nào?

  • A. 100% kháng thuốc.
  • B. 75% kháng thuốc : 25% nhạy thuốc.
  • C. 50% kháng thuốc : 50% nhạy thuốc.
  • D. Tỷ lệ kiểu hình phụ thuộc vào kiểu gen nhân của F1.

Câu 20: Một gia đình có tiền sử bệnh di truyền ti thể. Người con gái của cặp vợ chồng này muốn biết nguy cơ truyền bệnh cho con cái của mình. Lời khuyên di truyền nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Nguy cơ truyền bệnh cho con cái là 50% đối với mỗi lần mang thai.
  • B. Nguy cơ truyền bệnh chỉ xảy ra với con trai, không xảy ra với con gái.
  • C. Nếu cô ấy mang gen đột biến, tất cả con cái của cô ấy (cả trai và gái) đều có nguy cơ thừa hưởng gen đó.
  • D. Nguy cơ truyền bệnh phụ thuộc vào việc người chồng tương lai có mang gen đột biến ti thể hay không.

Câu 21: Trong nghiên cứu về di truyền gen ngoài nhân ở thực vật, tại sao việc sử dụng các dòng thuần chủng về gen trong nhân là quan trọng khi thực hiện phép lai thuận nghịch?

  • A. Để tăng tỷ lệ đột biến gen ngoài nhân.
  • B. Để loại trừ ảnh hưởng của di truyền gen trong nhân đến kiểu hình.
  • C. Để đảm bảo hiện tượng heteroplasmy không xảy ra.
  • D. Để gen ngoài nhân có thể phân li theo định luật Mendel.

Câu 22: Gen ngoài nhân có vai trò gì trong hoạt động sống của tế bào sinh vật nhân thực?

  • A. Mã hóa một số protein và ARN cần thiết cho chức năng của ti thể và lục lạp, đặc biệt là trong sản xuất năng lượng.
  • B. Mã hóa tất cả các protein cấu trúc và enzyme của ti thể và lục lạp.
  • C. Kiểm soát hoàn toàn sự phân chia và phát triển của tế bào.
  • D. Quy định các tính trạng hình thái bên ngoài của cơ thể.

Câu 23: Hiện tượng heteroplasmy có thể dẫn đến điều gì trong biểu hiện kiểu hình của các bệnh di truyền ti thể?

  • A. Kiểu hình luôn được biểu hiện ở mức độ nặng nhất.
  • B. Biểu hiện kiểu hình có thể rất đa dạng, từ không triệu chứng đến nghiêm trọng, ngay cả trong cùng một gia đình.
  • C. Bệnh chỉ biểu hiện khi tất cả các phân tử ADN ti thể đều mang đột biến.
  • D. Hiện tượng heteroplasmy chỉ xảy ra ở giới đực.

Câu 24: Một tính trạng được nghi ngờ là do gen ngoài nhân quy định. Để kiểm tra giả thuyết này, phép lai nào cần được ưu tiên thực hiện?

  • A. Lai phân tích (cho lai với cơ thể đồng hợp lặn về gen trong nhân).
  • B. Tự thụ phấn.
  • C. Lai thuận và lai nghịch.
  • D. Lai xa khác loài.

Câu 25: Tại sao trong quá trình tạo giao tử đực (tinh trùng), lượng tế bào chất và ti thể được truyền lại cho hợp tử lại rất ít so với giao tử cái (trứng)?

  • A. Ti thể của tinh trùng không có ADN.
  • B. Ti thể của tinh trùng không hoạt động.
  • C. Tinh trùng chỉ đóng góp nhân vào quá trình thụ tinh.
  • D. Quá trình sinh tinh tạo ra giao tử đực có kích thước nhỏ, chứa rất ít tế bào chất so với trứng.

Câu 26: Một tính trạng ở thực vật được xác định là do gen nằm trong lục lạp. Nếu cây mẹ có kiểu hình lá xanh và cây bố có kiểu hình lá trắng, thì kiểu hình lá của cây con F1 sẽ như thế nào?

  • A. 100% lá xanh.
  • B. 100% lá trắng.
  • C. 50% lá xanh : 50% lá trắng.
  • D. Tỷ lệ kiểu hình phụ thuộc vào kiểu gen trong nhân của bố mẹ.

Câu 27: Một bệnh di truyền được theo dõi qua 3 thế hệ trong một gia đình. Bệnh xuất hiện ở tất cả con cái (trai và gái) của những người mẹ mắc bệnh, nhưng không bao giờ xuất hiện ở con cái của những người bố mắc bệnh mà mẹ không mắc bệnh. Kiểu di truyền của bệnh này rất có thể là:

  • A. Di truyền trội trên nhiễm sắc thể thường.
  • B. Di truyền lặn trên nhiễm sắc thể X.
  • C. Di truyền trên nhiễm sắc thể Y.
  • D. Di truyền gen trong ti thể.

Câu 28: Tại sao việc chẩn đoán và điều trị các bệnh di truyền ti thể lại gặp nhiều khó khăn hơn so với các bệnh di truyền Mendel đơn gen?

  • A. Gen ti thể quá lớn và khó giải trình tự.
  • B. Sự biểu hiện bệnh phức tạp do hiện tượng heteroplasmy và ngưỡng biểu hiện.
  • C. Bệnh di truyền ti thể chỉ xảy ra ở một số ít cá thể.
  • D. Không có phương pháp nào để phát hiện đột biến gen ti thể.

Câu 29: Giả sử một tế bào thực vật có 100 lục lạp, trong đó 80 lục lạp mang gen xanh (G) và 20 lục lạp mang gen trắng (W). Tế bào này phân chia nguyên nhiễm. Tế bào con có thể có tỷ lệ lục lạp G và W như thế nào?

  • A. Luôn luôn có 80 lục lạp G và 20 lục lạp W.
  • B. Luôn luôn có tỷ lệ 4:1 (G:W).
  • C. Tỷ lệ G và W ở mỗi tế bào con là cố định và giống nhau.
  • D. Tỷ lệ lục lạp G và W ở mỗi tế bào con có thể khác nhau do sự phân chia ngẫu nhiên.

Câu 30: So với ADN trong nhân, ADN của ti thể và lục lạp có số lượng gen:

  • A. Nhiều hơn đáng kể.
  • B. Ít hơn đáng kể.
  • C. Tương đương.
  • D. Không có gen nào.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Trong thí nghiệm của Correns trên cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), khi lai cây có lá đốm (xanh trắng) với cây có lá xanh thuần chủng, kết quả đời con (F1) phụ thuộc vào việc cây nào được sử dụng làm mẹ. Nếu cây lá đốm làm mẹ và cây lá xanh làm bố, F1 thường có cây lá đốm hoặc lá xanh trắng không đồng đều. Nếu cây lá xanh làm mẹ và cây lá đốm làm bố, F1 lại toàn cây lá xanh. Kết quả này chứng minh điều gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây là đặc trưng nhất của sự di truyền gen ngoài nhân so với di truyền gen trong nhân?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Một bệnh di truyền ở người được xác định là do đột biến gen trong ti thể. Nếu người mẹ mắc bệnh và người bố không mắc bệnh, thì khả năng con của họ mắc bệnh là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Tại sao trong hầu hết các trường hợp, gen ngoài nhân ở động vật (gen ti thể) lại di truyền theo dòng mẹ?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Một nhà khoa học thực hiện thí nghiệm chuyển nhân. Nhân từ tế bào soma của một con cừu đực có bộ lông xoăn, màu đen (tính trạng do gen trong nhân quy định) được cấy vào tế bào trứng đã loại bỏ nhân của một con cừu cái có bộ lông thẳng, màu trắng (cũng do gen trong nhân quy định). Tế bào chuyển nhân này sau đó được nuôi cấy và phát triển thành một con cừu con. Giả sử tính trạng màu sắc lông và kiểu lông chỉ do gen trong nhân quy định, còn một tính trạng khác là khả năng dung nạp một loại kháng sinh (do gen trong ti thể quy định) của cừu mẹ là có khả năng dung nạp, cừu bố là không dung nạp. Kiểu hình của cừu con được tạo ra từ thí nghiệm này sẽ như thế nào về 3 tính trạng trên (lông, màu lông, khả năng dung nạp kháng sinh)?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Giả sử ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa có hai loại là đỏ và trắng. Khi thực hiện phép lai thuận: cái hoa đỏ x đực hoa trắng, F1 toàn hoa đỏ. Khi thực hiện phép lai nghịch: cái hoa trắng x đực hoa đỏ, F1 toàn hoa trắng. Hiện tượng di truyền này có thể giải thích bởi nguyên nhân nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Bệnh thần kinh thị giác di truyền Leber (LHON) là một ví dụ về bệnh di truyền ti thể ở người. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của di truyền bệnh LHON?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Hiện tượng 'đốm lá' (variegation) ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), với các mảng màu xanh, trắng, hoặc xanh trắng lẫn lộn trên cùng một cây hoặc trên các cành khác nhau của cùng một cây, là do sự phân bố không đồng đều của lục lạp mang gen đột biến và lục lạp bình thường trong các tế bào. Hiện tượng này liên quan đến khái niệm nào trong di truyền ngoài nhân?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: So với bộ gen trong nhân, bộ gen trong ti thể và lục lạp có đặc điểm gì chung?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Một cặp vợ chồng, người vợ bị bệnh di truyền ti thể, người chồng hoàn toàn khỏe mạnh. Họ sinh được 4 người con: 2 trai, 2 gái. Khả năng mắc bệnh của những người con này là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Tại sao sự di truyền gen ngoài nhân lại không tuân theo các định luật phân li và tổ hợp của Mendel?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Ở một loài thực vật, màu sắc hạt phấn do gen trong nhân quy định (A: đỏ > a: trắng), còn màu sắc lá do gen trong lục lạp quy định (L: xanh > l: trắng). Thực hiện phép lai P: ♀ cây lá xanh, hạt phấn trắng (kiểu gen nhân aa) x ♂ cây lá trắng, hạt phấn đỏ (kiểu gen nhân AA). Kiểu hình của F1 sẽ như thế nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Tiếp theo câu 12, nếu cho các cây F1 tự thụ phấn, kiểu hình ở F2 về màu sắc hạt phấn và màu sắc lá sẽ như thế nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Một nhà nghiên cứu phát hiện một đột biến ở ADN ti thể của chuột gây ra bệnh suy giảm chức năng cơ. Để nghiên cứu sự di truyền của bệnh này, phương pháp lai nào sau đây là hiệu quả nhất để xác định xem gen gây bệnh có phải là gen ti thể hay không?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Tại sao các bệnh di truyền ti thể ở người thường ảnh hưởng đến các mô và cơ quan có nhu cầu năng lượng cao như cơ, não, tim?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Một tế bào thực vật chứa hai loại lục lạp: một loại mang gen quy định màu xanh bình thường (G) và một loại mang gen đột biến quy định màu trắng (W). Sự phân chia không đều của hai loại lục lạp này trong quá trình nguyên phân của tế bào mẹ có thể dẫn đến hiện tượng gì ở cây con?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Khi nghiên cứu một tính trạng ở một loài sinh vật, các nhà khoa học nhận thấy kết quả phép lai thuận và nghịch khác nhau. Cụ thể, kiểu hình của đời con F1 luôn giống với kiểu hình của cây mẹ. Điều này gợi ý mạnh mẽ rằng tính trạng đang được nghiên cứu tuân theo quy luật di truyền nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Giả sử ở một loài nấm, tính trạng kháng thuốc X do gen nằm trong ti thể quy định (R: kháng, r: nhạy). Tiến hành lai giữa chủng cái kháng thuốc với chủng đực nhạy thuốc. Thế hệ con F1 sẽ có kiểu hình như thế nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Tiếp theo câu 18, nếu lấy các cá thể F1 (từ phép lai cái kháng x đực nhạy) cho giao phối ngẫu nhiên với nhau, kiểu hình ở thế hệ F2 sẽ như thế nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Một gia đình có tiền sử bệnh di truyền ti thể. Người con gái của cặp vợ chồng này muốn biết nguy cơ truyền bệnh cho con cái của mình. Lời khuyên di truyền nào sau đây là phù hợp nhất?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Trong nghiên cứu về di truyền gen ngoài nhân ở thực vật, tại sao việc sử dụng các dòng thuần chủng về gen trong nhân là quan trọng khi thực hiện phép lai thuận nghịch?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Gen ngoài nhân có vai trò gì trong hoạt động sống của tế bào sinh vật nhân thực?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Hiện tượng heteroplasmy có thể dẫn đến điều gì trong biểu hiện kiểu hình của các bệnh di truyền ti thể?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Một tính trạng được nghi ngờ là do gen ngoài nhân quy định. Để kiểm tra giả thuyết này, phép lai nào cần được ưu tiên thực hiện?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Tại sao trong quá trình tạo giao tử đực (tinh trùng), lượng tế bào chất và ti thể được truyền lại cho hợp tử lại rất ít so với giao tử cái (trứng)?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Một tính trạng ở thực vật được xác định là do gen nằm trong lục lạp. Nếu cây mẹ có kiểu hình lá xanh và cây bố có kiểu hình lá trắng, thì kiểu hình lá của cây con F1 sẽ như thế nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Một bệnh di truyền được theo dõi qua 3 thế hệ trong một gia đình. Bệnh xuất hiện ở tất cả con cái (trai và gái) của những người mẹ mắc bệnh, nhưng không bao giờ xuất hiện ở con cái của những người bố mắc bệnh mà mẹ không mắc bệnh. Kiểu di truyền của bệnh này rất có thể là:

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Tại sao việc chẩn đoán và điều trị các bệnh di truyền ti thể lại gặp nhiều khó khăn hơn so với các bệnh di truyền Mendel đơn gen?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Giả sử một tế bào thực vật có 100 lục lạp, trong đó 80 lục lạp mang gen xanh (G) và 20 lục lạp mang gen trắng (W). Tế bào này phân chia nguyên nhiễm. Tế bào con có thể có tỷ lệ lục lạp G và W như thế nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: So với ADN trong nhân, ADN của ti thể và lục lạp có số lượng gen:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Điểm khác biệt cơ bản giữa di truyền gen trong nhân và di truyền gen ngoài nhân là gì?

  • A. Gen ngoài nhân chỉ quy định tính trạng ở thực vật, gen trong nhân quy định tính trạng ở động vật.
  • B. Di truyền gen ngoài nhân thường theo dòng mẹ, di truyền gen trong nhân tuân theo quy luật Mendel.
  • C. Gen ngoài nhân là ADN mạch thẳng, gen trong nhân là ADN mạch vòng.
  • D. Gen ngoài nhân có thể đột biến, gen trong nhân thì không.

Câu 2: Phát biểu nào sau đây MÔ TẢ ĐÚNG về đặc điểm của ADN ti thể ở người?

  • A. Là ADN mạch thẳng, liên kết với protein histone.
  • B. Chứa toàn bộ các gen quy định cấu trúc và chức năng của ti thể.
  • C. Có số lượng bản sao không đổi trong mọi tế bào.
  • D. Là ADN mạch vòng, kép, trần.

Câu 3: Tại sao phép lai thuận nghịch lại là phương pháp quan trọng để phát hiện di truyền ngoài nhân?

  • A. Vì nó giúp xác định gen nằm trên NST giới tính.
  • B. Vì nó luôn cho tỉ lệ kiểu hình 3:1 ở F2.
  • C. Vì kết quả khác nhau ở phép lai thuận và nghịch, con lai giống mẹ, cho thấy sự ảnh hưởng của tế bào chất.
  • D. Vì nó chỉ áp dụng cho các tính trạng đơn gen.

Câu 4: Ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), màu sắc lá (xanh, trắng, đốm) được quy định bởi gen trong lục lạp. Nếu lấy hạt phấn của cây lá trắng thụ phấn cho cây lá xanh, kết quả F1 sẽ là gì?

  • A. 100% cây lá xanh.
  • B. 100% cây lá trắng.
  • C. 50% cây lá xanh, 50% cây lá trắng.
  • D. Cây lá đốm.

Câu 5: Tiếp tục từ Câu 4, nếu cho cây F1 lá xanh (từ phép lai ♂ trắng x ♀ xanh) tự thụ phấn, kết quả F2 sẽ như thế nào?

  • A. 100% cây lá xanh.
  • B. 100% cây lá trắng.
  • C. 50% cây lá xanh, 50% cây lá trắng.
  • D. Tỉ lệ kiểu hình phụ thuộc vào tỉ lệ lục lạp trong tế bào.

Câu 6: Một bệnh di truyền ở người được xác định là do đột biến gen trong ti thể. Nếu người mẹ bị bệnh, người bố hoàn toàn khỏe mạnh, thì khả năng con cái của họ bị bệnh là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 100%

Câu 7: Tiếp tục từ Câu 6, nếu người bố bị bệnh do đột biến gen trong ti thể, người mẹ hoàn toàn khỏe mạnh, thì khả năng con cái của họ bị bệnh là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 100%

Câu 8: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG PHẢI là đặc điểm của di truyền gen ngoài nhân?

  • A. Kết quả phép lai thuận và nghịch thường khác nhau.
  • B. Kiểu hình con lai thường giống mẹ.
  • C. Các gen di truyền ngoài nhân không thể bị đột biến.
  • D. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con không tuân theo các định luật Mendel.

Câu 9: Tại sao trong quá trình thụ tinh, di truyền gen ngoài nhân chủ yếu theo dòng mẹ?

  • A. Vì gen ngoài nhân chỉ tồn tại trong tế bào trứng.
  • B. Vì tinh trùng không có ti thể hoặc lục lạp.
  • C. Vì nhân của tinh trùng bị tiêu biến sau khi vào trứng.
  • D. Vì tế bào chất của trứng chiếm phần lớn và chứa ti thể/lục lạp, còn tinh trùng đóng góp rất ít hoặc không có tế bào chất chứa các bào quan này.

Câu 10: Một nhà khoa học thực hiện thí nghiệm chuyển nhân: Lấy nhân từ tế bào sinh dưỡng của một loài thực vật A có lá màu xanh và chuyển vào tế bào trứng đã loại bỏ nhân của loài thực vật B có lá màu trắng. Tế bào tái tổ hợp này được nuôi cấy phát triển thành cây hoàn chỉnh. Dự đoán màu lá của cây con này, biết màu lá do gen lục lạp quy định.

  • A. Màu xanh.
  • B. Màu trắng.
  • C. Màu đốm (kết hợp cả xanh và trắng).
  • D. Không thể xác định được vì đây là khác loài.

Câu 11: Bệnh thần kinh thị giác di truyền Leber (LHON) ở người là ví dụ điển hình về bệnh di truyền theo dòng mẹ do đột biến gen ti thể. Điều này có ý nghĩa gì trong tư vấn di truyền cho các gia đình có người bị LHON?

  • A. Chỉ con trai của người mẹ bị bệnh mới có nguy cơ mắc bệnh.
  • B. Bố bị bệnh sẽ truyền bệnh cho tất cả các con gái.
  • C. Nguy cơ mắc bệnh của con cái chỉ phụ thuộc vào tình trạng sức khỏe của người mẹ.
  • D. Bệnh có thể di truyền qua cả bố và mẹ với xác suất ngang nhau.

Câu 12: So với ADN trong nhân, ADN ti thể và lục lạp có đặc điểm cấu trúc nào TƯƠNG ĐỒNG với ADN của vi khuẩn?

  • A. Là phân tử ADN mạch vòng kép.
  • B. Có cấu trúc xoắn kép theo mô hình Watson-Crick.
  • C. Luôn chứa các intron và exon.
  • D. Liên kết với protein histone tạo thành nucleosome.

Câu 13: Quan sát một sơ đồ phả hệ của một bệnh di truyền. Nếu thấy bệnh chỉ xuất hiện ở những người có mẹ bị bệnh (không cần biết tình trạng của bố) và truyền cho tất cả con cái của người mẹ đó, bạn có thể suy luận gì về cơ chế di truyền của bệnh này?

  • A. Bệnh di truyền lặn trên NST thường.
  • B. Bệnh di truyền theo dòng mẹ (gen ngoài nhân).
  • C. Bệnh di truyền trội liên kết với NST giới tính X.
  • D. Bệnh di truyền gen đa hiệu.

Câu 14: Gen đa hiệu (pleiotropic gene) là gen mà sản phẩm của nó ảnh hưởng đến nhiều tính trạng khác nhau. Ví dụ nào sau đây minh họa rõ nhất khái niệm gen đa hiệu?

  • A. Gen quy định nhóm máu ABO ở người (nhiều alen).
  • B. Gen quy định màu hoa đỏ và trắng ở đậu Hà Lan (quan hệ trội lặn hoàn toàn).
  • C. Gen đột biến gây hội chứng Marfan ở người, ảnh hưởng đến nhiều hệ cơ quan như tim mạch, mắt, xương.
  • D. Các gen cùng quy định một tính trạng như màu da ở người (tương tác gen cộng gộp).

Câu 15: Điều gì xảy ra khi một gen đa hiệu bị đột biến và không còn chức năng?

  • A. Chỉ một tính trạng duy nhất bị ảnh hưởng.
  • B. Một loạt các tính trạng khác nhau do gen đó chi phối đều có thể bị biến đổi.
  • C. Tất cả các gen khác trong bộ gen đều bị ảnh hưởng.
  • D. Kiểu hình của cơ thể hoàn toàn không biểu hiện được.

Câu 16: Một tính trạng được quy định bởi gen nằm trong lục lạp ở cây lúa. Nếu tiến hành lai giữa cây bố có kiểu hình A và cây mẹ có kiểu hình B, sau đó lại lai nghịch giữa cây bố kiểu hình B và cây mẹ kiểu hình A, kết quả nào sau đây CÓ KHẢ NĂNG XẢY RA NHẤT?

  • A. Kết quả phép lai thuận và nghịch luôn giống nhau.
  • B. F1 ở cả hai phép lai đều có kiểu hình trung gian giữa A và B.
  • C. Kết quả phép lai thuận và nghịch khác nhau, và F1 luôn có tỉ lệ phân li kiểu hình theo Mendel.
  • D. Kết quả phép lai thuận và nghịch khác nhau, F1 ở phép lai thuận giống kiểu hình B, F1 ở phép lai nghịch giống kiểu hình A.

Câu 17: Tại sao việc nghiên cứu di truyền gen ngoài nhân lại có ý nghĩa quan trọng trong y học và nông nghiệp?

  • A. Giúp hiểu rõ cơ chế bệnh ở người liên quan đến ti thể và ứng dụng trong chọn giống cây trồng.
  • B. Chỉ có ý nghĩa trong việc xác định mối quan hệ huyết thống.
  • C. Chủ yếu phục vụ cho nghiên cứu tiến hóa của vi khuẩn.
  • D. Không có ứng dụng thực tiễn đáng kể.

Câu 18: Trong tế bào thực vật, gen ngoài nhân có thể được tìm thấy ở đâu?

  • A. Chỉ ở ti thể.
  • B. Chỉ ở lục lạp.
  • C. Ở cả ti thể và lục lạp.
  • D. Ở ti thể, lục lạp và riboxom.

Câu 19: Bệnh di truyền theo dòng mẹ có đặc điểm nào khác biệt so với bệnh di truyền gen lặn trên nhiễm sắc thể thường?

  • A. Bệnh di truyền lặn trên NST thường chỉ biểu hiện ở giới đực.
  • B. Bệnh di truyền theo dòng mẹ chỉ ảnh hưởng đến nữ giới.
  • C. Bệnh di truyền lặn trên NST thường luôn có tỉ lệ 3:1 ở F2.
  • D. Bệnh di truyền theo dòng mẹ được truyền từ mẹ sang tất cả con cái, không phụ thuộc vào giới tính con và kiểu gen bố.

Câu 20: Giả sử có một tính trạng ở động vật do gen ti thể quy định. Lai con cái có kiểu hình X với con đực có kiểu hình Y. F1 thu được toàn kiểu hình X. Nếu lai nghịch, con cái kiểu hình Y với con đực kiểu hình X, F1 thu được toàn kiểu hình Y. Hiện tượng này khẳng định điều gì?

  • A. Tính trạng di truyền theo dòng mẹ.
  • B. Tính trạng di truyền liên kết với giới tính.
  • C. Tính trạng di truyền gen đa hiệu.
  • D. Tính trạng di truyền theo quy luật trội không hoàn toàn.

Câu 21: Tại sao trong trường hợp di truyền gen ngoài nhân, không thể áp dụng các phương pháp phân tích phả hệ truyền thống dựa trên định luật Mendel để dự đoán chính xác tỉ lệ kiểu gen/kiểu hình?

  • A. Vì gen ngoài nhân luôn bị đột biến.
  • B. Vì gen ngoài nhân không nằm trên NST và không phân li đồng đều trong giảm phân như gen trong nhân.
  • C. Vì gen ngoài nhân luôn biểu hiện tính trạng lặn.
  • D. Vì gen ngoài nhân chỉ có ở một giới tính.

Câu 22: Một số trường hợp bệnh di truyền ti thể có biểu hiện mức độ nặng nhẹ khác nhau ở các cá thể trong cùng một gia đình, thậm chí ở các mô khác nhau trong cùng một cơ thể. Hiện tượng này có thể được giải thích bởi yếu tố nào?

  • A. Ảnh hưởng của môi trường.
  • B. Sự tương tác giữa gen ti thể và gen nhân.
  • C. Hiện tượng heteroplasmy (không đồng nhất về hệ gen ti thể) và sự phân bố ngẫu nhiên của ti thể trong phân chia tế bào.
  • D. Đột biến mới phát sinh trong quá trình sống.

Câu 23: Gen đa hiệu và gen di truyền theo dòng mẹ có điểm gì TƯƠNG ĐỒNG?

  • A. Đều tuân theo quy luật phân li độc lập của Mendel.
  • B. Đều chỉ biểu hiện ở một giới tính nhất định.
  • C. Đều chỉ tìm thấy ở thực vật.
  • D. Sự thay đổi ở một gen có thể dẫn đến ảnh hưởng đồng thời đến nhiều tính trạng.

Câu 24: Tại sao trong kỹ thuật chuyển phôi ở động vật có vú, người ta thường giữ lại tế bào chất của trứng nhận?

  • A. Vì nhân của trứng nhận mang các gen cần thiết cho sự phát triển ban đầu.
  • B. Vì tế bào chất chứa ti thể mang hệ gen ti thể, quy định các tính trạng di truyền theo dòng mẹ.
  • C. Để tránh phản ứng đào thải của cơ thể mẹ.
  • D. Vì nó cung cấp nguồn năng lượng chính cho phôi.

Câu 25: Cho hai dòng cây cảnh thuần chủng: dòng A có lá màu xanh lục hoàn toàn, dòng B có lá màu trắng sọc xanh. Biết màu lá do gen lục lạp quy định và alen quy định màu trắng là lặn so với alen quy định màu xanh. Nếu lấy hạt phấn của dòng B thụ phấn cho dòng A, F1 thu được sẽ như thế nào?

  • A. 100% cây lá xanh lục hoàn toàn.
  • B. 100% cây lá trắng sọc xanh.
  • C. 50% lá xanh lục, 50% lá trắng sọc xanh.
  • D. Tỉ lệ kiểu hình phụ thuộc vào tỉ lệ hạt phấn.

Câu 26: Tiếp tục từ Câu 25, nếu lấy hạt phấn của dòng A thụ phấn cho dòng B, F1 thu được sẽ như thế nào?

  • A. 100% cây lá xanh lục hoàn toàn.
  • B. 100% cây lá trắng sọc xanh.
  • C. 50% lá xanh lục, 50% lá trắng sọc xanh.
  • D. Tỉ lệ kiểu hình phụ thuộc vào tỉ lệ hạt phấn.

Câu 27: Bệnh điếc bẩm sinh không do đột biến gen nhân có thể liên quan đến đột biến gen nào?

  • A. Gen trên NST giới tính X.
  • B. Gen đa hiệu trên NST thường.
  • C. Gen trong ti thể.
  • D. Gen trên NST giới tính Y.

Câu 28: Sự khác biệt về cấu trúc giữa ADN nhân và ADN ti thể/lục lạp là bằng chứng ủng hộ giả thuyết nào về nguồn gốc của ti thể và lục lạp?

  • A. Thuyết nội cộng sinh (Endosymbiotic theory).
  • B. Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại.
  • C. Thuyết đột biến gen.
  • D. Thuyết chọn lọc tự nhiên.

Câu 29: Một bệnh di truyền hiếm gặp ở người biểu hiện các triệu chứng liên quan đến suy giảm năng lượng cơ bắp và thần kinh. Nghiên cứu phát hiện bệnh này di truyền hoàn toàn theo dòng mẹ. Điều này gợi ý gen gây bệnh nằm ở đâu?

  • A. Trong nhân tế bào trên nhiễm sắc thể thường.
  • B. Trong ti thể.
  • C. Trong lục lạp.
  • D. Trên nhiễm sắc thể giới tính X.

Câu 30: Ở một loài thực vật, tính trạng kháng thuốc diệt cỏ được quy định bởi gen nằm trong lục lạp. Có hai dòng thuần chủng: dòng S nhạy cảm với thuốc và dòng R kháng thuốc. Nếu muốn tạo ra một quần thể cây con kháng thuốc với số lượng lớn và nhanh chóng, phương pháp lai nào sau đây là hiệu quả nhất?

  • A. Sử dụng hạt phấn của dòng S thụ phấn cho dòng R.
  • B. Sử dụng hạt phấn của dòng R thụ phấn cho dòng S.
  • C. Cho dòng S tự thụ phấn.
  • D. Sử dụng hạt phấn của dòng S thụ phấn cho dòng R, sau đó cho F1 tự thụ phấn.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Điểm khác biệt cơ bản giữa di truyền gen trong nhân và di truyền gen ngoài nhân là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Phát biểu nào sau đây MÔ TẢ ĐÚNG về đặc điểm của ADN ti thể ở người?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Tại sao phép lai thuận nghịch lại là phương pháp quan trọng để phát hiện di truyền ngoài nhân?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), màu sắc lá (xanh, trắng, đốm) được quy định bởi gen trong lục lạp. Nếu lấy hạt phấn của cây lá trắng thụ phấn cho cây lá xanh, kết quả F1 sẽ là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Tiếp tục từ Câu 4, nếu cho cây F1 lá xanh (từ phép lai ♂ trắng x ♀ xanh) tự thụ phấn, kết quả F2 sẽ như thế nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Một bệnh di truyền ở người được xác định là do đột biến gen trong ti thể. Nếu người mẹ bị bệnh, người bố hoàn toàn khỏe mạnh, thì khả năng con cái của họ bị bệnh là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Tiếp tục từ Câu 6, nếu người bố bị bệnh do đột biến gen trong ti thể, người mẹ hoàn toàn khỏe mạnh, thì khả năng con cái của họ bị bệnh là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG PHẢI là đặc điểm của di truyền gen ngoài nhân?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Tại sao trong quá trình thụ tinh, di truyền gen ngoài nhân chủ yếu theo dòng mẹ?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Một nhà khoa học thực hiện thí nghiệm chuyển nhân: Lấy nhân từ tế bào sinh dưỡng của một loài thực vật A có lá màu xanh và chuyển vào tế bào trứng đã loại bỏ nhân của loài thực vật B có lá màu trắng. Tế bào tái tổ hợp này được nuôi cấy phát triển thành cây hoàn chỉnh. Dự đoán màu lá của cây con này, biết màu lá do gen lục lạp quy định.

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Bệnh thần kinh thị giác di truyền Leber (LHON) ở người là ví dụ điển hình về bệnh di truyền theo dòng mẹ do đột biến gen ti thể. Điều này có ý nghĩa gì trong tư vấn di truyền cho các gia đình có người bị LHON?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: So với ADN trong nhân, ADN ti thể và lục lạp có đặc điểm cấu trúc nào TƯƠNG ĐỒNG với ADN của vi khuẩn?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Quan sát một sơ đồ phả hệ của một bệnh di truyền. Nếu thấy bệnh chỉ xuất hiện ở những người có mẹ bị bệnh (không cần biết tình trạng của bố) và truyền cho tất cả con cái của người mẹ đó, bạn có thể suy luận gì về cơ chế di truyền của bệnh này?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Gen đa hiệu (pleiotropic gene) là gen mà sản phẩm của nó ảnh hưởng đến nhiều tính trạng khác nhau. Ví dụ nào sau đây minh họa rõ nhất khái niệm gen đa hiệu?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Điều gì xảy ra khi một gen đa hiệu bị đột biến và không còn chức năng?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Một tính trạng được quy định bởi gen nằm trong lục lạp ở cây lúa. Nếu tiến hành lai giữa cây bố có kiểu hình A và cây mẹ có kiểu hình B, sau đó lại lai nghịch giữa cây bố kiểu hình B và cây mẹ kiểu hình A, kết quả nào sau đây CÓ KHẢ NĂNG XẢY RA NHẤT?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Tại sao việc nghiên cứu di truyền gen ngoài nhân lại có ý nghĩa quan trọng trong y học và nông nghiệp?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Trong tế bào thực vật, gen ngoài nhân có thể được tìm thấy ở đâu?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Bệnh di truyền theo dòng mẹ có đặc điểm nào khác biệt so với bệnh di truyền gen lặn trên nhiễm sắc thể thường?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Giả sử có một tính trạng ở động vật do gen ti thể quy định. Lai con cái có kiểu hình X với con đực có kiểu hình Y. F1 thu được toàn kiểu hình X. Nếu lai nghịch, con cái kiểu hình Y với con đực kiểu hình X, F1 thu được toàn kiểu hình Y. Hiện tượng này khẳng định điều gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Tại sao trong trường hợp di truyền gen ngoài nhân, không thể áp dụng các phương pháp phân tích phả hệ truyền thống dựa trên định luật Mendel để dự đoán chính xác tỉ lệ kiểu gen/kiểu hình?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Một số trường hợp bệnh di truyền ti thể có biểu hiện mức độ nặng nhẹ khác nhau ở các cá thể trong cùng một gia đình, thậm chí ở các mô khác nhau trong cùng một cơ thể. Hiện tượng này có thể được giải thích bởi yếu tố nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Gen đa hiệu và gen di truyền theo dòng mẹ có điểm gì TƯƠNG ĐỒNG?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Tại sao trong kỹ thuật chuyển phôi ở động vật có vú, người ta thường giữ lại tế bào chất của trứng nhận?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Cho hai dòng cây cảnh thuần chủng: dòng A có lá màu xanh lục hoàn toàn, dòng B có lá màu trắng sọc xanh. Biết màu lá do gen lục lạp quy định và alen quy định màu trắng là lặn so với alen quy định màu xanh. Nếu lấy hạt phấn của dòng B thụ phấn cho dòng A, F1 thu được sẽ như thế nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Tiếp tục từ Câu 25, nếu lấy hạt phấn của dòng A thụ phấn cho dòng B, F1 thu được sẽ như thế nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Bệnh điếc bẩm sinh không do đột biến gen nhân có thể liên quan đến đột biến gen nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Sự khác biệt về cấu trúc giữa ADN nhân và ADN ti thể/lục lạp là bằng chứng ủng hộ giả thuyết nào về nguồn gốc của ti thể và lục lạp?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Một bệnh di truyền hiếm gặp ở người biểu hiện các triệu chứng liên quan đến suy giảm năng lượng cơ bắp và thần kinh. Nghiên cứu phát hiện bệnh này di truyền hoàn toàn theo dòng mẹ. Điều này gợi ý gen gây bệnh nằm ở đâu?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Ở một loài thực vật, tính trạng kháng thuốc diệt cỏ được quy định bởi gen nằm trong lục lạp. Có hai dòng thuần chủng: dòng S nhạy cảm với thuốc và dòng R kháng thuốc. Nếu muốn tạo ra một quần thể cây con kháng thuốc với số lượng lớn và nhanh chóng, phương pháp lai nào sau đây là hiệu quả nhất?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Điều nào sau đây là đặc điểm chính của di truyền gene ngoài nhân, phân biệt nó với di truyền Mendel?

  • A. Các tính trạng di truyền theo quy luật phân ly và phân ly độc lập.
  • B. Kiểu hình của con cái luôn giống kiểu hình của mẹ, không tuân theo tỷ lệ phân ly kiểu hình.
  • C. Gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
  • D. Có sự phân ly đồng đều của các alen trong quá trình giảm phân.

Câu 2: Gene ngoài nhân chủ yếu được tìm thấy ở bào quan nào trong tế bào nhân thực?

  • A. Lưới nội chất và bộ Golgi.
  • B. Ribosome và trung thể.
  • C. Lysosome và peroxisome.
  • D. Ti thể và lục lạp.

Câu 3: Trong phép lai thuận nghịch, nếu kết quả kiểu hình ở đời con khác nhau và con lai luôn có kiểu hình giống mẹ, điều này chứng tỏ điều gì về vị trí của gene quy định tính trạng?

  • A. Gene nằm trên nhiễm sắc thể thường.
  • B. Gene nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X.
  • C. Gene nằm trong tế bào chất (ngoài nhân).
  • D. Gene nằm ở vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y.

Câu 4: Bệnh Leber (LHON) ở người là một bệnh di truyền do đột biến gene trong ti thể. Nếu một người mẹ mắc bệnh LHON, khả năng con của họ mắc bệnh này là bao nhiêu?

  • A. 100%, vì con nhận ti thể từ tế bào chất của mẹ.
  • B. 50%, vì bệnh di truyền theo kiểu trội.
  • C. 25%, nếu bố không mắc bệnh.
  • D. 0%, vì bệnh chỉ biểu hiện ở thế hệ sau.

Câu 5: Ở một loài thực vật, màu lá do gene trong lục lạp quy định. Cây mẹ có lục lạp đột biến (lá đốm), cây bố có lục lạp bình thường (lá xanh). Theo lý thuyết, kiểu hình lá ở đời con sẽ như thế nào?

  • A. Toàn bộ cây lá xanh.
  • B. Toàn bộ cây lá đốm.
  • C. 50% cây lá xanh, 50% cây lá đốm.
  • D. 75% cây lá xanh, 25% cây lá đốm.

Câu 6: Hiện tượng "đa hiệu" của gene được hiểu là gì?

  • A. Một gene do nhiều alen quy định.
  • B. Nhiều gene cùng quy định một tính trạng.
  • C. Một gene chi phối sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau.
  • D. Các gene tương tác cộng gộp để tạo ra kiểu hình.

Câu 7: Ví dụ nào sau đây thể hiện rõ nhất hiện tượng gene đa hiệu?

  • A. Gen quy định màu mắt và gen quy định chiều cao ở người.
  • B. Đột biến một gene gây ra bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm và ảnh hưởng đến nhiều cơ quan khác.
  • C. Các gen A, B, D cùng quy định màu da ở người.
  • D. Gen trội và gen lặn tương tác quy định hình dạng mào gà.

Câu 8: Tại sao đột biến ở gene đa hiệu thường gây ra hậu quả nghiêm trọng hơn so với đột biến ở gene thông thường?

  • A. Vì gene đa hiệu có kích thước lớn hơn gene thường.
  • B. Vì gene đa hiệu dễ bị đột biến hơn.
  • C. Vì gene đa hiệu nằm ở vị trí quan trọng trong tế bào.
  • D. Vì gene đa hiệu ảnh hưởng đến nhiều tính trạng cùng lúc.

Câu 9: Trong trường hợp di truyền ngoài nhân, sự đóng góp vật chất di truyền chủ yếu từ giao tử nào?

  • A. Giao tử cái (tế bào trứng).
  • B. Giao tử đực (tinh trùng).
  • C. Cả giao tử đực và giao tử cái đóng góp vật chất di truyền ngoài nhân như nhau.
  • D. Không có giao tử nào đóng góp vật chất di truyền ngoài nhân.

Câu 10: Điều gì xảy ra với kiểu hình ở đời F1 trong phép lai thuận nghịch nếu tính trạng được quy định bởi gene ngoài nhân?

  • A. F1 có kiểu hình trung gian giữa bố và mẹ.
  • B. F1 luôn có kiểu hình giống mẹ trong cả phép lai thuận và nghịch.
  • C. F1 có kiểu hình phân ly theo tỷ lệ 3:1.
  • D. F1 có kiểu hình giống bố trong phép lai thuận và giống mẹ trong phép lai nghịch.

Câu 11: Một người đàn ông mắc bệnh ti thể hiếm gặp. Vợ ông ta hoàn toàn khỏe mạnh. Nếu họ sinh con, nguy cơ con họ mắc bệnh này là bao nhiêu?

  • A. 100% nếu là con gái, 0% nếu là con trai.
  • B. 50% cho cả con trai và con gái.
  • C. 25% cho cả con trai và con gái.
  • D. Gần như 0%, vì ti thể chủ yếu được truyền từ mẹ.

Câu 12: Trong thí nghiệm của Correns về di truyền màu lá ở cây hoa phấn, kết quả phép lai thuận nghịch nào đã chứng minh di truyền ngoài nhân?

  • A. Lai cây lá xanh với cây lá trắng cho F1 toàn cây lá xanh.
  • B. Lai cây lá đốm với cây lá xanh cho F1 toàn cây lá xanh.
  • C. Lai thuận và lai nghịch giữa cây lá xanh và cây lá đốm cho F1 có kiểu hình khác nhau và luôn giống cây mẹ.
  • D. Lai phân tích cây F1 lá xanh thu được tỷ lệ 3 lá xanh : 1 lá trắng.

Câu 13: Điều gì KHÔNG phải là đặc điểm của di truyền gene ngoài nhân?

  • A. Di truyền theo dòng mẹ.
  • B. Không tuân theo quy luật Mendel.
  • C. Gene nằm trong ti thể hoặc lục lạp.
  • D. Có sự phân ly alen trong giảm phân tạo giao tử.

Câu 14: Tại sao tế bào chất của tế bào trứng lại đóng vai trò quan trọng trong di truyền ngoài nhân?

  • A. Tế bào trứng chứa nhiều bào quan (ti thể, lục lạp) hơn so với tinh trùng.
  • B. Tế bào trứng có kích thước lớn hơn tinh trùng.
  • C. Tế bào trứng có khả năng tự sinh sản.
  • D. Tế bào trứng chứa nhân tế bào lớn hơn.

Câu 15: Nếu một tính trạng do gene ngoài nhân quy định, và cây mẹ có kiểu hình trội, cây bố có kiểu hình lặn, thì kiểu hình của F1 và F2 sẽ như thế nào nếu F1 tự thụ phấn?

  • A. F1 phân ly 3 trội : 1 lặn, F2 phân ly 9 trội : 7 lặn.
  • B. F1 và F2 đều có kiểu hình trội, giống cây mẹ.
  • C. F1 có kiểu hình trung gian, F2 phân ly 1 trội : 2 trung gian : 1 lặn.
  • D. F1 có kiểu hình lặn, F2 phân ly 3 lặn : 1 trội.

Câu 16: Trong công nghệ tế bào động vật, khi thực hiện kỹ thuật chuyển nhân, tế bào chất của tế bào nào sẽ quyết định các tính trạng di truyền ngoài nhân của cơ thể con?

  • A. Tế bào cho nhân.
  • B. Tế bào nhận nhân.
  • C. Tế bào chất của tế bào nhận nhân (tế bào trứng).
  • D. Cả tế bào cho nhân và tế bào nhận nhân.

Câu 17: Một loài thực vật có hai dạng hình thái lá: lá trơn và lá răng cưa. Phép lai thuận: cây lá trơn (mẹ) x cây lá răng cưa (bố) cho F1 toàn lá trơn. Phép lai nghịch: cây lá răng cưa (mẹ) x cây lá trơn (bố) cho F1 toàn lá răng cưa. Quy luật di truyền nào chi phối tính trạng hình dạng lá?

  • A. Di truyền liên kết với giới tính.
  • B. Di truyền ngoài nhân.
  • C. Di truyền trội hoàn toàn.
  • D. Di truyền tương tác gene.

Câu 18: Gene Hb ở người là một ví dụ điển hình về gene đa hiệu. Đột biến gene này gây ra bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm, đồng thời ảnh hưởng đến nhiều cơ quan khác. Điều này minh họa cho khía cạnh nào của gene đa hiệu?

  • A. Gene Hb chỉ biểu hiện ở hồng cầu.
  • B. Đột biến gene Hb luôn có lợi cho cơ thể.
  • C. Một gene có thể ảnh hưởng đến nhiều tính trạng khác nhau.
  • D. Gene Hb là một gene đơn tính trạng.

Câu 19: So sánh di truyền gene ngoài nhân và di truyền gene trong nhân, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

  • A. Vị trí của gene quy định tính trạng và phương thức di truyền.
  • B. Số lượng gene quy định tính trạng.
  • C. Mức độ biểu hiện của tính trạng.
  • D. Khả năng đột biến của gene.

Câu 20: Trong một quần thể thực vật, tính trạng màu hoa do gene ngoài nhân quy định. Nếu tiến hành lai giữa cây hoa đỏ thuần chủng (mẹ) và cây hoa trắng thuần chủng (bố), sau đó cho F1 tự thụ phấn, tỷ lệ kiểu hình hoa trắng ở F2 là bao nhiêu?

  • A. 75%
  • B. 50%
  • C. 25%
  • D. 0%

Câu 21: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về gene ngoài nhân?

  • A. Gene ngoài nhân có khả năng nhân đôi độc lập với gene trong nhân.
  • B. Gene ngoài nhân có thể bị đột biến và gây ra các bệnh di truyền.
  • C. Gene ngoài nhân di truyền theo quy luật Mendel.
  • D. Gene ngoài nhân tham gia vào quá trình hô hấp tế bào và quang hợp.

Câu 22: Ở người, bệnh nào sau đây được xem là ví dụ điển hình của bệnh di truyền do đột biến gene ti thể?

  • A. Bệnh máu khó đông.
  • B. Bệnh thần kinh thị giác Leber (LHON).
  • C. Bệnh bạch tạng.
  • D. Bệnh phenylketonuria (PKU).

Câu 23: Điểm giống nhau giữa gen liên kết và gen đa hiệu là gì?

  • A. Cả hai đều nằm trên cùng một nhiễm sắc thể.
  • B. Cả hai đều di truyền theo dòng mẹ.
  • C. Cả hai đều không tuân theo quy luật Mendel.
  • D. Cả hai đều có thể ảnh hưởng đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng.

Câu 24: Trong một gia đình, người mẹ mắc bệnh di truyền ti thể, người bố không mắc bệnh. Hỏi những người con của họ có nguy cơ mắc bệnh như thế nào?

  • A. Tất cả con cái đều có nguy cơ mắc bệnh.
  • B. Chỉ con trai có nguy cơ mắc bệnh.
  • C. Chỉ con gái có nguy cơ mắc bệnh.
  • D. Không có con nào có nguy cơ mắc bệnh.

Câu 25: Điều gì quyết định kiểu hình của con lai trong di truyền tế bào chất?

  • A. Kiểu gene trong nhân của bố.
  • B. Kiểu gene trong nhân của mẹ.
  • C. Tế bào chất của mẹ.
  • D. Sự kết hợp tế bào chất của cả bố và mẹ.

Câu 26: Hiện tượng "di truyền một gen nhiều tính trạng" còn được gọi là gì?

  • A. Tương tác gene.
  • B. Biến dị tổ hợp.
  • C. Liên kết gene.
  • D. Đa hiệu gene.

Câu 27: Trong phép lai tế bào chất ở thực vật, bào quan nào được truyền chủ yếu qua giao tử cái?

  • A. Ribosome.
  • B. Lục lạp và ti thể.
  • C. Trung thể.
  • D. Lysosome.

Câu 28: Nếu một gene đa hiệu bị đột biến, hậu quả nào sau đây có khả năng xảy ra?

  • A. Chỉ một tính trạng bị thay đổi.
  • B. Không có tính trạng nào bị thay đổi.
  • C. Một loạt tính trạng do gene đó chi phối bị thay đổi.
  • D. Chỉ kiểu hình ở giới tính đực bị thay đổi.

Câu 29: Đặc điểm nào của ti thể và lục lạp cho thấy chúng có nguồn gốc từ vi khuẩn cộng sinh?

  • A. Có DNA riêng, ribosome riêng và khả năng tự nhân đôi.
  • B. Có màng kép bao bọc.
  • C. Có khả năng di chuyển tự do trong tế bào chất.
  • D. Có kích thước tương đương các bào quan khác.

Câu 30: Trong một phép lai, người ta thấy rằng dù thay đổi kiểu gene của cây bố, kiểu hình đời con vẫn không đổi và luôn giống cây mẹ. Cơ chế di truyền nào có thể giải thích hiện tượng này?

  • A. Di truyền liên kết gene.
  • B. Di truyền tế bào chất.
  • C. Di truyền tương tác gene.
  • D. Di truyền trội không hoàn toàn.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Điều nào sau đây là đặc điểm chính của di truyền gene ngoài nhân, phân biệt nó với di truyền Mendel?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Gene ngoài nhân chủ yếu được tìm thấy ở bào quan nào trong tế bào nhân thực?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Trong phép lai thuận nghịch, nếu kết quả kiểu hình ở đời con khác nhau và con lai luôn có kiểu hình giống mẹ, điều này chứng tỏ điều gì về vị trí của gene quy định tính trạng?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Bệnh Leber (LHON) ở người là một bệnh di truyền do đột biến gene trong ti thể. Nếu một người mẹ mắc bệnh LHON, khả năng con của họ mắc bệnh này là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Ở một loài thực vật, màu lá do gene trong lục lạp quy định. Cây mẹ có lục lạp đột biến (lá đốm), cây bố có lục lạp bình thường (lá xanh). Theo lý thuyết, kiểu hình lá ở đời con sẽ như thế nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Hiện tượng 'đa hiệu' của gene được hiểu là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Ví dụ nào sau đây thể hiện rõ nhất hiện tượng gene đa hiệu?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Tại sao đột biến ở gene đa hiệu thường gây ra hậu quả nghiêm trọng hơn so với đột biến ở gene thông thường?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Trong trường hợp di truyền ngoài nhân, sự đóng góp vật chất di truyền chủ yếu từ giao tử nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Điều gì xảy ra với kiểu hình ở đời F1 trong phép lai thuận nghịch nếu tính trạng được quy định bởi gene ngoài nhân?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Một người đàn ông mắc bệnh ti thể hiếm gặp. Vợ ông ta hoàn toàn khỏe mạnh. Nếu họ sinh con, nguy cơ con họ mắc bệnh này là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Trong thí nghiệm của Correns về di truyền màu lá ở cây hoa phấn, kết quả phép lai thuận nghịch nào đã chứng minh di truyền ngoài nhân?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Điều gì KHÔNG phải là đặc điểm của di truyền gene ngoài nhân?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Tại sao tế bào chất của tế bào trứng lại đóng vai trò quan trọng trong di truyền ngoài nhân?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Nếu một tính trạng do gene ngoài nhân quy định, và cây mẹ có kiểu hình trội, cây bố có kiểu hình lặn, thì kiểu hình của F1 và F2 sẽ như thế nào nếu F1 tự thụ phấn?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Trong công nghệ tế bào động vật, khi thực hiện kỹ thuật chuyển nhân, tế bào chất của tế bào nào sẽ quyết định các tính trạng di truyền ngoài nhân của cơ thể con?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Một loài thực vật có hai dạng hình thái lá: lá trơn và lá răng cưa. Phép lai thuận: cây lá trơn (mẹ) x cây lá răng cưa (bố) cho F1 toàn lá trơn. Phép lai nghịch: cây lá răng cưa (mẹ) x cây lá trơn (bố) cho F1 toàn lá răng cưa. Quy luật di truyền nào chi phối tính trạng hình dạng lá?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Gene Hb ở người là một ví dụ điển hình về gene đa hiệu. Đột biến gene này gây ra bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm, đồng thời ảnh hưởng đến nhiều cơ quan khác. Điều này minh họa cho khía cạnh nào của gene đa hiệu?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: So sánh di truyền gene ngoài nhân và di truyền gene trong nhân, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Trong một quần thể thực vật, tính trạng màu hoa do gene ngoài nhân quy định. Nếu tiến hành lai giữa cây hoa đỏ thuần chủng (mẹ) và cây hoa trắng thuần chủng (bố), sau đó cho F1 tự thụ phấn, tỷ lệ kiểu hình hoa trắng ở F2 là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về gene ngoài nhân?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Ở người, bệnh nào sau đây được xem là ví dụ điển hình của bệnh di truyền do đột biến gene ti thể?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Điểm giống nhau giữa gen liên kết và gen đa hiệu là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Trong một gia đình, người mẹ mắc bệnh di truyền ti thể, người bố không mắc bệnh. Hỏi những người con của họ có nguy cơ mắc bệnh như thế nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Điều gì quyết định kiểu hình của con lai trong di truyền tế bào chất?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Hiện tượng 'di truyền một gen nhiều tính trạng' còn được gọi là gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Trong phép lai tế bào chất ở thực vật, bào quan nào được truyền chủ yếu qua giao tử cái?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Nếu một gene đa hiệu bị đột biến, hậu quả nào sau đây có khả năng xảy ra?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Đặc điểm nào của ti thể và lục lạp cho thấy chúng có nguồn gốc từ vi khuẩn cộng sinh?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Trong một phép lai, người ta thấy rằng dù thay đổi kiểu gene của cây bố, kiểu hình đời con vẫn không đổi và luôn giống cây mẹ. Cơ chế di truyền nào có thể giải thích hiện tượng này?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Điều nào sau đây là đặc điểm di truyền của gene ngoài nhân ở sinh vật nhân thực?

  • A. Tuân theo các quy luật Mendel một cách chặt chẽ.
  • B. Phân li độc lập với gene trong nhân tế bào.
  • C. Thể hiện kiểu hình đồng trội ở đời con lai.
  • D. Di truyền theo dòng mẹ, con lai luôn giống mẹ.

Câu 2: Trong phép lai thuận nghịch, nếu kết quả ở đời con khác nhau và con lai luôn có kiểu hình giống mẹ, điều này chứng tỏ:

  • A. Gene quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
  • B. Gene quy định tính trạng nằm trong tế bào chất.
  • C. Tính trạng do nhiều gene trong nhân tương tác quy định.
  • D. Có hiện tượng trội không hoàn toàn.

Câu 3: Ở người, một số bệnh di truyền liên quan đến đột biến gene ti thể. Phát biểu nào sau đây SAI về đặc điểm di truyền của bệnh do gene ti thể?

  • A. Bệnh có thể biểu hiện ở cả nam và nữ.
  • B. Nếu mẹ bị bệnh, tất cả con cái đều có nguy cơ mắc bệnh.
  • C. Bệnh chỉ di truyền cho con trai, không di truyền cho con gái.
  • D. Mức độ biểu hiện bệnh có thể khác nhau giữa các cá thể.

Câu 4: Vì sao di truyền gene ngoài nhân còn được gọi là di truyền tế bào chất?

  • A. Vì gene nằm trong các bào quan như ti thể và lục lạp, nằm trong tế bào chất.
  • B. Vì gene chỉ được truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con.
  • C. Vì hiện tượng di truyền này chỉ xảy ra ở tế bào chất, không liên quan đến nhân.
  • D. Vì tế bào chất đóng vai trò quyết định trong việc biểu hiện kiểu hình.

Câu 5: Trong quá trình thụ tinh ở động vật, bào quan nào sau đây chủ yếu được truyền từ mẹ sang con, góp phần vào di truyền ngoài nhân?

  • A. Ribosome
  • B. Ti thể
  • C. Trung thể
  • D. Lưới nội chất

Câu 6: Ở thực vật, tính trạng màu lá do gene trong lục lạp quy định. Nếu cây mẹ có lá đốm và cây bố có lá xanh thuần chủng, thì đời con F1 sẽ có kiểu hình gì?

  • A. Toàn bộ cây lá đốm.
  • B. Toàn bộ cây lá xanh.
  • C. 50% cây lá đốm, 50% cây lá xanh.
  • D. 75% cây lá xanh, 25% cây lá đốm.

Câu 7: Một bệnh di truyền do đột biến gene ti thể gây ra. Nếu trong gia đình, người mẹ mắc bệnh và người bố không mắc bệnh, thì khả năng con của họ mắc bệnh là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 100%
  • C. 50%
  • D. 25%

Câu 8: So sánh di truyền gene trong nhân và di truyền gene ngoài nhân, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

  • A. Vị trí gene trên nhiễm sắc thể.
  • B. Cơ chế nhân đôi và phiên mã của gene.
  • C. Quy luật di truyền và kiểu hình ở đời con.
  • D. Vai trò của môi trường trong biểu hiện gene.

Câu 9: Hiện tượng "bất thụ đực tế bào chất" ở thực vật có liên quan đến di truyền ngoài nhân như thế nào trong nông nghiệp?

  • A. Tạo giống cây trồng có khả năng kháng bệnh cao hơn.
  • B. Tăng cường khả năng sinh trưởng và phát triển của cây.
  • C. Giúp cây thích nghi tốt hơn với điều kiện môi trường bất lợi.
  • D. Lai tạo giống ưu thế lai F1 với năng suất cao do không tốn năng lượng tạo hạt phấn.

Câu 10: Phép lai nào sau đây KHÔNG được sử dụng để phân biệt di truyền gene ngoài nhân và di truyền gene trong nhân?

  • A. Phép lai thuận nghịch.
  • B. Phép lai phân tích.
  • C. Phép lai một tính trạng.
  • D. Phép lai tế bào.

Câu 11: Nếu một tính trạng được quy định bởi gene ngoài nhân, và cây mẹ có kiểu hình trội, cây bố có kiểu hình lặn, thì phép lai phân tích sẽ cho kết quả như thế nào?

  • A. Đời con có kiểu hình giống cây mẹ (kiểu hình trội).
  • B. Đời con có kiểu hình giống cây bố (kiểu hình lặn).
  • C. Đời con phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1:1.
  • D. Đời con phân li kiểu hình theo tỉ lệ 3:1.

Câu 12: Trong thí nghiệm của Correns về di truyền màu lá cây hoa phấn, kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau đã chứng minh điều gì?

  • A. Có sự tương tác gene giữa gene nhân và gene tế bào chất.
  • B. Gene quy định màu lá nằm ngoài nhân tế bào.
  • C. Màu lá cây hoa phấn là tính trạng trung gian.
  • D. Có hiện tượng hoán vị gene xảy ra.

Câu 13: Một loài thực vật có gene ngoài nhân quy định khả năng kháng thuốc diệt cỏ. Nếu muốn tạo ra giống kháng thuốc diệt cỏ bằng con đường lai hữu tính, nên chọn cây bố mẹ như thế nào?

  • A. Cây mẹ kháng thuốc, cây bố không kháng thuốc.
  • B. Cây mẹ không kháng thuốc, cây bố kháng thuốc.
  • C. Cả cây bố và cây mẹ đều kháng thuốc.
  • D. Chỉ cần cây mẹ kháng thuốc, không phụ thuộc kiểu hình cây bố.

Câu 14: Giải thích tại sao đột biến gene ti thể thường ảnh hưởng đến các cơ quan và hệ thống cần nhiều năng lượng như hệ thần kinh và cơ bắp?

  • A. Vì ti thể tập trung chủ yếu ở hệ thần kinh và cơ bắp.
  • B. Vì gene ti thể trực tiếp điều khiển chức năng của hệ thần kinh và cơ bắp.
  • C. Vì ti thể là bào quan sản xuất ATP, cung cấp năng lượng cho hoạt động của tế bào, đặc biệt quan trọng với tế bào thần kinh và cơ.
  • D. Vì đột biến gene ti thể gây rối loạn quá trình truyền tin trong tế bào thần kinh và cơ bắp.

Câu 15: Trong một quần thể động vật, một đột biến gene ti thể gây ra bệnh hiếm gặp. Nếu tần số alen đột biến trong quần thể là rất thấp, thì phương thức di truyền nào sẽ làm cho bệnh này duy trì và lan truyền trong quần thể?

  • A. Di truyền trội hoàn toàn.
  • B. Di truyền theo dòng mẹ.
  • C. Di truyền liên kết giới tính.
  • D. Di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường.

Câu 16: Cho sơ đồ lai: P: ♀ Lá xanh × ♂ Lá đốm → F1: 100% Lá xanh. F1 giao phấn F1 → F2: 100% Lá xanh. Quy luật di truyền nào chi phối tính trạng màu lá?

  • A. Di truyền trội hoàn toàn.
  • B. Di truyền liên kết giới tính.
  • C. Di truyền gene ngoài nhân.
  • D. Di truyền tương tác gene.

Câu 17: Điều gì sẽ xảy ra nếu một tế bào trứng bị mất hoàn toàn ti thể trước khi thụ tinh?

  • A. Hợp tử sẽ phát triển bình thường nhưng mang gene đột biến ti thể.
  • B. Hợp tử sẽ phát triển thành cá thể có kiểu hình khác với bố mẹ.
  • C. Hợp tử sẽ phát triển thành cá thể mang gene nhân của bố.
  • D. Hợp tử sẽ không có khả năng phát triển do thiếu năng lượng và vật liệu di truyền từ ti thể.

Câu 18: Vì sao kích thước genome của ti thể và lục lạp nhỏ hơn nhiều so với genome trong nhân tế bào?

  • A. Vì gene ngoài nhân dễ bị đột biến và mất đoạn.
  • B. Vì trong quá trình tiến hóa, phần lớn gene của ti thể và lục lạp đã chuyển vào nhân tế bào.
  • C. Vì ti thể và lục lạp chỉ cần một số lượng nhỏ gene để thực hiện chức năng.
  • D. Vì genome ngoài nhân có cấu trúc đơn giản hơn genome trong nhân.

Câu 19: Để nghiên cứu di truyền gene ngoài nhân ở người, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng?

  • A. Phân tích родословная (phả hệ) theo dòng bố.
  • B. Lai tế bào soma.
  • C. Phân tích родословная (phả hệ) theo dòng mẹ.
  • D. Gây đột biến thực nghiệm và quan sát kiểu hình.

Câu 20: Nếu một đoạn DNA được tìm thấy trong ti thể, nó có những đặc điểm nào khác biệt so với DNA trong nhân tế bào?

  • A. Thường có dạng vòng, không liên kết với protein histone.
  • B. Có cấu trúc xoắn kép và liên kết với protein histone.
  • C. Chứa nhiều gene lặp lại và đoạn intron.
  • D. Có khả năng tự nhân đôi độc lập với chu kỳ tế bào.

Câu 21: Trong chọn giống vật nuôi, việc ứng dụng di truyền gene ngoài nhân có thể mang lại lợi ích gì?

  • A. Tạo ra giống vật nuôi có khả năng sinh sản vô tính.
  • B. Cải thiện năng suất và chất lượng sản phẩm thông qua các đặc điểm di truyền từ mẹ.
  • C. Thay đổi giới tính của vật nuôi một cách dễ dàng.
  • D. Tăng cường khả năng kháng bệnh di truyền từ bố.

Câu 22: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về mối quan hệ giữa gene ngoài nhân và kiểu hình?

  • A. Gene ngoài nhân chỉ ảnh hưởng đến một số ít tính trạng.
  • B. Kiểu hình do gene ngoài nhân quy định luôn ổn định và không chịu ảnh hưởng môi trường.
  • C. Gene ngoài nhân và gene trong nhân không tương tác với nhau trong việc hình thành kiểu hình.
  • D. Gene ngoài nhân có thể tương tác với gene trong nhân và môi trường để hình thành kiểu hình.

Câu 23: Trong trường hợp lai xa khác loài ở thực vật, di truyền tế bào chất có vai trò gì trong sự thành công của quá trình lai?

  • A. Quyết định khả năng sinh sản của cây lai.
  • B. Ảnh hưởng đến khả năng thụ phấn và thụ tinh.
  • C. Có thể gây ra hiện tượng bất hợp tử tế bào chất, ảnh hưởng đến sức sống và khả năng sinh sản của cây lai.
  • D. Đảm bảo sự tương thích về nhiễm sắc thể giữa hai loài.

Câu 24: Một cá thể có kiểu gene dị hợp tử về một gene trong nhân (Aa) và mang đột biến gene ti thể gây bệnh. Nếu cá thể này là mẹ, thì con của họ có thể mang những loại gene nào?

  • A. Chỉ mang alen a từ mẹ và gene ti thể bình thường từ bố.
  • B. Có thể mang alen A hoặc a từ mẹ và luôn mang gene ti thể đột biến từ mẹ.
  • C. Luôn mang alen Aa từ mẹ và gene ti thể đột biến từ mẹ.
  • D. Có thể mang alen A hoặc a từ mẹ và gene ti thể bình thường hoặc đột biến từ cả bố và mẹ.

Câu 25: Trong nghiên cứu về bệnh di truyền do gene ti thể, tại sao việc phân tích родословная (phả hệ) theo dòng mẹ lại quan trọng hơn so với dòng bố?

  • A. Vì ti thể chủ yếu được truyền cho đời con qua tế bào chất của trứng.
  • B. Vì gene ti thể chỉ biểu hiện ở giới nữ.
  • C. Vì đột biến gene ti thể thường gây bệnh nặng hơn ở nữ giới.
  • D. Vì phương pháp phân tích родословная (phả hệ) dòng mẹ đơn giản và chính xác hơn.

Câu 26: Gen đa hiệu là hiện tượng một gene ảnh hưởng đến nhiều tính trạng. Mặc dù gen ngoài nhân không phải là gen đa hiệu theo định nghĩa này, nhưng đột biến gen ti thể có thể gây ra một loạt các triệu chứng khác nhau trên cơ thể. Giải thích nào sau đây phù hợp nhất?

  • A. Đột biến gen ti thể luôn là đột biến đa hiệu.
  • B. Gen ti thể có khả năng điều khiển hoạt động của nhiều gen trong nhân.
  • C. Ti thể có vai trò quan trọng trong nhiều quá trình trao đổi chất của tế bào, nên đột biến ảnh hưởng đến nhiều chức năng.
  • D. Các triệu chứng khác nhau chỉ là biểu hiện thứ phát của bệnh nguyên phát do đột biến gen ti thể.

Câu 27: Ở một loài thực vật, màu hoa do gene ngoài nhân quy định. Cây hoa đỏ được lai với cây hoa trắng. F1 luôn có hoa đỏ. Khi F1 tự thụ phấn, F2 sẽ có kiểu hình gì?

  • A. 100% hoa đỏ.
  • B. 100% hoa trắng.
  • C. 75% hoa đỏ : 25% hoa trắng.
  • D. 50% hoa đỏ : 50% hoa trắng.

Câu 28: Trong công nghệ tế bào thực vật, phương pháp nào có thể được sử dụng để nghiên cứu và thay đổi gene ngoài nhân?

  • A. Nuôi cấy mô tế bào.
  • B. Gây đột biến đa bội.
  • C. Công nghệ DNA tái tổ hợp.
  • D. Chuyển gene vào lục lạp (chuyển gene lạp thể).

Câu 29: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về di truyền gene ngoài nhân?

  • A. Gene ngoài nhân nằm trong ti thể và lục lạp.
  • B. Di truyền gene ngoài nhân tuân theo quy luật phân li của Mendel.
  • C. Kiểu hình đời con thường giống kiểu hình của mẹ.
  • D. Đột biến gene ngoài nhân có thể gây ra các bệnh di truyền.

Câu 30: Một dòng tế bào động vật có cả ti thể bình thường và ti thể đột biến (hiện tượng hỗn hợp bào quan). Khi tế bào này phân chia, sự phân chia ti thể cho các tế bào con có thể dẫn đến hiện tượng gì?

  • A. Tất cả tế bào con đều chỉ chứa ti thể bình thường.
  • B. Tất cả tế bào con đều chỉ chứa ti thể đột biến.
  • C. Các tế bào con có thể có tỷ lệ ti thể bình thường và đột biến khác nhau, dẫn đến sự khác biệt về kiểu hình.
  • D. Hiện tượng hỗn hợp bào quan sẽ được duy trì ổn định ở tất cả các tế bào con.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Điều nào sau đây là đặc điểm di truyền của gene ngoài nhân ở sinh vật nhân thực?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Trong phép lai thuận nghịch, nếu kết quả ở đời con khác nhau và con lai luôn có kiểu hình giống mẹ, điều này chứng tỏ:

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Ở người, một số bệnh di truyền liên quan đến đột biến gene ti thể. Phát biểu nào sau đây SAI về đặc điểm di truyền của bệnh do gene ti thể?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Vì sao di truyền gene ngoài nhân còn được gọi là di truyền tế bào chất?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Trong quá trình thụ tinh ở động vật, bào quan nào sau đây chủ yếu được truyền từ mẹ sang con, góp phần vào di truyền ngoài nhân?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Ở thực vật, tính trạng màu lá do gene trong lục lạp quy định. Nếu cây mẹ có lá đốm và cây bố có lá xanh thuần chủng, thì đời con F1 sẽ có kiểu hình gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Một bệnh di truyền do đột biến gene ti thể gây ra. Nếu trong gia đình, người mẹ mắc bệnh và người bố không mắc bệnh, thì khả năng con của họ mắc bệnh là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: So sánh di truyền gene trong nhân và di truyền gene ngoài nhân, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Hiện tượng 'bất thụ đực tế bào chất' ở thực vật có liên quan đến di truyền ngoài nhân như thế nào trong nông nghiệp?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Phép lai nào sau đây KHÔNG được sử dụng để phân biệt di truyền gene ngoài nhân và di truyền gene trong nhân?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Nếu một tính trạng được quy định bởi gene ngoài nhân, và cây mẹ có kiểu hình trội, cây bố có kiểu hình lặn, thì phép lai phân tích sẽ cho kết quả như thế nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Trong thí nghiệm của Correns về di truyền màu lá cây hoa phấn, kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau đã chứng minh điều gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Một loài thực vật có gene ngoài nhân quy định khả năng kháng thuốc diệt cỏ. Nếu muốn tạo ra giống kháng thuốc diệt cỏ bằng con đường lai hữu tính, nên chọn cây bố mẹ như thế nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Giải thích tại sao đột biến gene ti thể thường ảnh hưởng đến các cơ quan và hệ thống cần nhiều năng lượng như hệ thần kinh và cơ bắp?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Trong một quần thể động vật, một đột biến gene ti thể gây ra bệnh hiếm gặp. Nếu tần số alen đột biến trong quần thể là rất thấp, thì phương thức di truyền nào sẽ làm cho bệnh này duy trì và lan truyền trong quần thể?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Cho sơ đồ lai: P: ♀ Lá xanh × ♂ Lá đốm → F1: 100% Lá xanh. F1 giao phấn F1 → F2: 100% Lá xanh. Quy luật di truyền nào chi phối tính trạng màu lá?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Điều gì sẽ xảy ra nếu một tế bào trứng bị mất hoàn toàn ti thể trước khi thụ tinh?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Vì sao kích thước genome của ti thể và lục lạp nhỏ hơn nhiều so với genome trong nhân tế bào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Để nghiên cứu di truyền gene ngoài nhân ở người, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Nếu một đoạn DNA được tìm thấy trong ti thể, nó có những đặc điểm nào khác biệt so với DNA trong nhân tế bào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Trong chọn giống vật nuôi, việc ứng dụng di truyền gene ngoài nhân có thể mang lại lợi ích gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về mối quan hệ giữa gene ngoài nhân và kiểu hình?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Trong trường hợp lai xa khác loài ở thực vật, di truyền tế bào chất có vai trò gì trong sự thành công của quá trình lai?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Một cá thể có kiểu gene dị hợp tử về một gene trong nhân (Aa) và mang đột biến gene ti thể gây bệnh. Nếu cá thể này là mẹ, thì con của họ có thể mang những loại gene nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Trong nghiên cứu về bệnh di truyền do gene ti thể, tại sao việc phân tích родословная (phả hệ) theo dòng mẹ lại quan trọng hơn so với dòng bố?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Gen đa hiệu là hiện tượng một gene ảnh hưởng đến nhiều tính trạng. Mặc dù gen ngoài nhân không phải là gen đa hiệu theo định nghĩa này, nhưng đột biến gen ti thể có thể gây ra một loạt các triệu chứng khác nhau trên cơ thể. Giải thích nào sau đây phù hợp nhất?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Ở một loài thực vật, màu hoa do gene ngoài nhân quy định. Cây hoa đỏ được lai với cây hoa trắng. F1 luôn có hoa đỏ. Khi F1 tự thụ phấn, F2 sẽ có kiểu hình gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Trong công nghệ tế bào thực vật, phương pháp nào có thể được sử dụng để nghiên cứu và thay đổi gene ngoài nhân?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về di truyền gene ngoài nhân?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Một dòng tế bào động vật có cả ti thể bình thường và ti thể đột biến (hiện tượng hỗn hợp bào quan). Khi tế bào này phân chia, sự phân chia ti thể cho các tế bào con có thể dẫn đến hiện tượng gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Gen ngoài nhân ở tế bào nhân thực (eukaryotic cell) thường được tìm thấy ở những bào quan nào sau đây?

  • A. Nhân tế bào và lưới nội chất.
  • B. Bộ máy Golgi và không bào.
  • C. Ribosome và lizoxom.
  • D. Ti thể và lục lạp.

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây là không đúng khi nói về di truyền gene ngoài nhân?

  • A. Tuân theo các quy luật phân li và tổ hợp của Mendel.
  • B. Thường biểu hiện sự di truyền theo dòng mẹ.
  • C. Kết quả phép lai thuận và nghịch có thể khác nhau.
  • D. Gen nằm trên ADN có cấu trúc mạch vòng.

Câu 3: Tại sao di truyền gene ngoài nhân ở nhiều loài sinh vật lại thể hiện tính di truyền theo dòng mẹ?

  • A. Gen ngoài nhân chỉ tồn tại ở giới cái.
  • B. Tế bào chất của giao tử cái (trứng) đóng góp chủ yếu hoặc toàn bộ cho hợp tử.
  • C. Gen ngoài nhân có khả năng tự nhân đôi độc lập với ADN nhân.
  • D. Sản phẩm của gen ngoài nhân chỉ hoạt động trong tế bào chất.

Câu 4: Coren (Correns) đã phát hiện ra di truyền gene ngoài nhân thông qua nghiên cứu trên cây hoa phấn (Mirabilis jalapa). Quan sát nào trong phép lai thuận nghịch đã dẫn ông đến kết luận này?

  • A. Tỷ lệ phân li kiểu hình ở đời con tuân theo định luật Mendel.
  • B. Kiểu hình đời con của phép lai thuận và phép lai nghịch luôn giống nhau.
  • C. Kết quả phép lai thuận và phép lai nghịch khác nhau, và kiểu hình đời con luôn giống mẹ.
  • D. Gen quy định tính trạng liên kết hoàn toàn với giới tính.

Câu 5: Ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), tính trạng màu lá (xanh, trắng, đốm) do gen nằm trong lục lạp quy định. Thực hiện phép lai: Lấy hạt phấn từ cây có lá xanh thụ phấn cho hoa của cây có lá trắng. Kiểu hình lá ở F1 sẽ là gì?

  • A. 100% cây lá xanh.
  • B. 100% cây lá đốm.
  • C. Tỷ lệ 1 cây lá xanh : 1 cây lá trắng.
  • D. 100% cây lá trắng.

Câu 6: Vẫn ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), thực hiện phép lai: Lấy hạt phấn từ cây có lá trắng thụ phấn cho hoa của cây có lá xanh. Kiểu hình lá ở F1 sẽ là gì?

  • A. 100% cây lá xanh.
  • B. 100% cây lá đốm.
  • C. Tỷ lệ 1 cây lá xanh : 1 cây lá trắng.
  • D. 100% cây lá trắng.

Câu 7: Hiện tượng trong một tế bào hoặc một cơ thể có sự hiện diện của nhiều loại ADN ti thể (hoặc lục lạp) khác nhau (ví dụ: vừa có ADN ti thể bình thường, vừa có ADN ti thể đột biến) được gọi là gì?

  • A. Đồng hợp tử (Homozygosity).
  • B. Dị hợp tử (Heterozygosity).
  • C. Heteroplasmy.
  • D. Liên kết gen (Gene linkage).

Câu 8: Bệnh thần kinh thị giác di truyền Leber (LHON) ở người do đột biến gen trong ti thể gây ra. Một người phụ nữ bị bệnh LHON (mang đột biến gen ti thể) kết hôn với một người đàn ông không bị bệnh. Theo lý thuyết di truyền ti thể, nhận định nào sau đây về con cái của họ là đúng?

  • A. Tất cả con trai và con gái của họ đều có nguy cơ bị bệnh LHON.
  • B. Chỉ có con trai có nguy cơ bị bệnh LHON.
  • C. Chỉ có con gái có nguy cơ bị bệnh LHON.
  • D. Không có người con nào của họ bị bệnh LHON.

Câu 9: Vẫn bệnh LHON do đột biến gen ti thể gây ra. Một người đàn ông bị bệnh LHON kết hôn với một người phụ nữ không bị bệnh. Nhận định nào sau đây về con cái của họ là đúng?

  • A. Tất cả con trai và con gái của họ đều có nguy cơ bị bệnh LHON.
  • B. Chỉ có con trai có nguy cơ bị bệnh LHON.
  • C. Chỉ có con gái có nguy cơ bị bệnh LHON.
  • D. Không có người con nào của họ bị bệnh LHON.

Câu 10: Trong kỹ thuật chuyển nhân tạo động vật nhân bản vô tính, nhân của một tế bào soma được đưa vào tế bào trứng đã loại bỏ nhân. Cơ thể con được tạo ra từ kỹ thuật này sẽ có nguồn gốc ADN ti thể từ đâu?

  • A. Từ tế bào chất của tế bào trứng.
  • B. Từ nhân của tế bào soma được chuyển vào.
  • C. Từ cả tế bào chất của trứng và nhân tế bào soma.
  • D. Được tổng hợp mới hoàn toàn trong quá trình phát triển.

Câu 11: Ở vi khuẩn, plasmid là cấu trúc ADN vòng nhỏ nằm ngoài vùng nhân, có khả năng nhân đôi độc lập. Plasmid mang các gen không thiết yếu cho sự sống của vi khuẩn nhưng có thể mang lại lợi ích (ví dụ: gen kháng thuốc kháng sinh). Sự truyền plasmid từ vi khuẩn này sang vi khuẩn khác qua tiếp hợp là một ví dụ về loại di truyền nào?

  • A. Di truyền liên kết với giới tính.
  • B. Di truyền ngoài nhân.
  • C. Di truyền gen trên nhiễm sắc thể thường.
  • D. Di truyền đột biến gen nhân.

Câu 12: Đặc điểm nào sau đây là điểm chung giữa ADN ti thể, ADN lục lạp và ADN nhân ở tế bào nhân thực?

  • A. Đều có cấu trúc mạch thẳng và liên kết với protein histone.
  • B. Đều có cấu trúc mạch vòng và không liên kết với protein histone.
  • C. Đều có cấu trúc mạch kép xoắn.
  • D. Đều được thừa hưởng từ cả bố và mẹ với tỉ lệ ngang nhau.

Câu 13: Các gen nằm trong ti thể chủ yếu mã hóa cho các protein tham gia vào quá trình nào của tế bào?

  • A. Hô hấp tế bào và tổng hợp ATP.
  • B. Quang hợp.
  • C. Tổng hợp protein trên ribosome.
  • D. Phân giải carbohydrate.

Câu 14: Các gen nằm trong lục lạp ở thực vật chủ yếu mã hóa cho các protein tham gia vào quá trình nào?

  • A. Hô hấp tế bào.
  • B. Quang hợp.
  • C. Phân giải lipid.
  • D. Tổng hợp ADN nhân.

Câu 15: Hiện tượng heteroplasmy trong di truyền ti thể có thể dẫn đến kết quả nào sau đây?

  • A. Luôn tạo ra kiểu hình đồng nhất ở tất cả các tế bào.
  • B. Làm cho tính trạng di truyền theo quy luật Mendel.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến khả năng nhân đôi của ti thể.
  • D. Dẫn đến sự biểu hiện kiểu hình không đồng nhất hoặc mức độ bệnh khác nhau ở các cá thể.

Câu 16: Cho một phả hệ theo dõi bệnh di truyền hiếm gặp. Nếu bệnh này chỉ xuất hiện ở những người có mẹ bị bệnh, bất kể giới tính của bố, thì khả năng cao bệnh này do gen nằm ở đâu quy định?

  • A. Trên nhiễm sắc thể thường.
  • B. Trên nhiễm sắc thể giới tính X.
  • C. Trong ti thể.
  • D. Trên nhiễm sắc thể giới tính Y.

Câu 17: Sự phân li không đồng đều của các bào quan chứa gen ngoài nhân (ti thể, lục lạp) vào các tế bào con trong quá trình phân bào là nguyên nhân chính dẫn đến đặc điểm nào của di truyền gene ngoài nhân?

  • A. Tuân theo quy luật di truyền liên kết.
  • B. Không tuân theo các quy luật phân li của Mendel.
  • C. Luôn tạo ra kiểu hình đồng nhất ở thế hệ sau.
  • D. Chỉ biểu hiện ở một giới tính.

Câu 18: Giả thuyết nội cộng sinh (Endosymbiotic theory) giải thích nguồn gốc của ti thể và lục lạp từ vi khuẩn cộng sinh. Đặc điểm nào của ti thể và lục lạp sau đây được xem là bằng chứng ủng hộ mạnh mẽ cho giả thuyết này?

  • A. Có ADN vòng riêng, ribosome riêng và tự nhân đôi.
  • B. Chỉ thực hiện chức năng hô hấp hoặc quang hợp.
  • C. Được bao bọc bởi màng kép.
  • D. Kích thước tương đương với vi khuẩn.

Câu 19: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do gen trong ti thể quy định. Lai cây hoa đỏ (mẹ) với cây hoa trắng (bố). Cho F1 tự thụ phấn. Dự đoán kiểu hình hoa ở F2.

  • A. 100% hoa đỏ.
  • B. 100% hoa trắng.
  • C. Tỷ lệ 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng.
  • D. Tỷ lệ 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng.

Câu 20: Vẫn loài thực vật đó, màu sắc hoa do gen trong ti thể quy định. Lai cây hoa trắng (mẹ) với cây hoa đỏ (bố). Cho F1 tự thụ phấn. Dự đoán kiểu hình hoa ở F2.

  • A. 100% hoa đỏ.
  • B. 100% hoa trắng.
  • C. Tỷ lệ 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng.
  • D. Tỷ lệ 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng.

Câu 21: Ở người, một số bệnh do đột biến gen ti thể có thể gây ảnh hưởng đến hệ thần kinh và cơ bắp. Điều này là do các mô này có nhu cầu năng lượng cao. Đặc điểm nào của di truyền ti thể giải thích sự đa dạng và mức độ nặng nhẹ khác nhau của bệnh ở các cá thể mang đột biến, ngay cả trong cùng một gia đình?

  • A. Gen ti thể liên kết với giới tính.
  • B. Gen ti thể tuân theo quy luật phân li độc lập.
  • C. Hiện tượng heteroplasmy và ngưỡng biểu hiện của gen đột biến.
  • D. Ảnh hưởng của môi trường là yếu tố duy nhất quyết định mức độ bệnh.

Câu 22: Phép lai thuận nghịch là công cụ quan trọng để phân biệt di truyền gene nhân và di truyền gene ngoài nhân. Kết quả nào từ phép lai thuận nghịch sẽ cho thấy tính trạng được quy định bởi gen nằm trên nhiễm sắc thể thường?

  • A. Kết quả phép lai thuận và phép lai nghịch giống nhau.
  • B. Kiểu hình đời con của phép lai thuận khác với phép lai nghịch, và đời con luôn giống mẹ.
  • C. Tất cả đời con mang kiểu hình của bố.
  • D. Chỉ có con đực hoặc con cái biểu hiện tính trạng.

Câu 23: Trong trường hợp cây hoa phấn có lá đốm (do mang cả lục lạp xanh và trắng), khi lấy hoa từ cành lá đốm để làm mẹ và thụ phấn với hạt phấn từ cây lá xanh, F1 có thể có kiểu hình lá xanh, lá trắng hoặc lá đốm. Hiện tượng này xảy ra do:

  • A. Gen quy định màu lá nằm trên nhiễm sắc thể thường.
  • B. Gen quy định màu lá nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X.
  • C. Sự tương tác giữa gen nhân và gen lục lạp theo quy luật bù trừ.
  • D. Sự phân li không đồng đều của lục lạp trong quá trình phát sinh giao tử cái.

Câu 24: So với ADN nhân, ADN ti thể và lục lạp có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Có kích thước lớn hơn và số lượng gen nhiều hơn.
  • B. Thường có cấu trúc mạch vòng và không liên kết với protein histone.
  • C. Chỉ được tìm thấy ở tế bào thực vật.
  • D. Nhân đôi đồng bộ với quá trình nhân đôi của ADN nhân trong chu kỳ tế bào.

Câu 25: Một số bệnh di truyền ở người được xác định do đột biến trên ADN ti thể. Đặc điểm chung của các bệnh này là gì?

  • A. Thường ảnh hưởng đến các mô có nhu cầu năng lượng cao và di truyền theo dòng mẹ.
  • B. Chỉ xuất hiện ở giới nam và di truyền từ bố sang con trai.
  • C. Luôn tuân theo tỷ lệ phân li 3:1 ở đời con lai từ bố mẹ dị hợp.
  • D. Có thể chữa khỏi hoàn toàn bằng liệu pháp gen thông thường.

Câu 26: Di truyền gene ngoài nhân có ý nghĩa gì trong nghiên cứu tiến hóa và nguồn gốc loài?

  • A. Chứng minh tất cả các gen trong tế bào đều tuân theo quy luật Mendel.
  • B. Giải thích sự hình thành loài mới thông qua đột biến gen nhân.
  • C. Cung cấp bằng chứng cho giả thuyết nội cộng sinh và giúp truy tìm dòng dõi mẹ trong nghiên cứu tiến hóa.
  • D. Cho thấy môi trường không có vai trò trong sự biểu hiện tính trạng.

Câu 27: Một nhà khoa học phát hiện một tính trạng mới ở một loài chuột. Ông thực hiện phép lai chuột đực có tính trạng này với chuột cái bình thường, thu được F1 100% bình thường. Khi lai chuột cái có tính trạng này với chuột đực bình thường, thu được F1 tất cả đều biểu hiện tính trạng đó. Dựa vào kết quả phép lai thuận nghịch này, tính trạng có khả năng cao nhất được quy định bởi?

  • A. Gen lặn trên nhiễm sắc thể thường.
  • B. Gen trội trên nhiễm sắc thể giới tính X.
  • C. Gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y.
  • D. Gen nằm trong ti thể.

Câu 28: Phân tử ADN ti thể ở người có kích thước nhỏ hơn nhiều so với ADN nhân và chỉ chứa một số lượng gen hạn chế. Các gen này chủ yếu mã hóa cho:

  • A. Tất cả các protein tham gia vào hô hấp tế bào.
  • B. Một số thành phần của hệ thống tổng hợp protein của ti thể và chuỗi truyền electron.
  • C. Các enzym tham gia vào chu trình Krebs.
  • D. Các protein cấu trúc của màng ngoài ti thể.

Câu 29: Trong một dòng tế bào thực vật, người ta phát hiện một đột biến ở gen lục lạp gây mất khả năng tổng hợp diệp lục, dẫn đến màu lá trắng. Nếu một tế bào có chứa cả lục lạp bình thường (gen+) và lục lạp đột biến (gen-) phân chia, các tế bào con có thể nhận số lượng lục lạp đột biến khác nhau. Điều này giải thích tại sao một số cây có lá đốm có thể tạo ra cành lá xanh hoàn toàn hoặc cành lá trắng hoàn toàn sau một thời gian. Hiện tượng này liên quan đến:

  • A. Heteroplasmy và sự phân li ngẫu nhiên của lục lạp trong phân bào.
  • B. Đột biến gen nhân và sự tương tác giữa các alen.
  • C. Sự thay đổi kiểu gen do ảnh hưởng của môi trường.
  • D. Cơ chế bất hoạt nhiễm sắc thể X.

Câu 30: Điểm nào sau đây là khác biệt cơ bản nhất khi so sánh di truyền gene trên nhiễm sắc thể thường và di truyền gene trong ti thể ở động vật?

  • A. Kích thước của gen.
  • B. Chức năng của protein do gen mã hóa.
  • C. Khả năng xảy ra đột biến.
  • D. Quy luật di truyền và sự đóng góp của bố mẹ vào kiểu gen đời con.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Gen ngoài nhân ở tế bào nhân thực (eukaryotic cell) thường được tìm thấy ở những bào quan nào sau đây?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây là *không* đúng khi nói về di truyền gene ngoài nhân?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Tại sao di truyền gene ngoài nhân ở nhiều loài sinh vật lại thể hiện tính di truyền theo dòng mẹ?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Coren (Correns) đã phát hiện ra di truyền gene ngoài nhân thông qua nghiên cứu trên cây hoa phấn (Mirabilis jalapa). Quan sát nào trong phép lai thuận nghịch đã dẫn ông đến kết luận này?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), tính trạng màu lá (xanh, trắng, đốm) do gen nằm trong lục lạp quy định. Thực hiện phép lai: Lấy hạt phấn từ cây có lá xanh thụ phấn cho hoa của cây có lá trắng. Kiểu hình lá ở F1 sẽ là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Vẫn ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), thực hiện phép lai: Lấy hạt phấn từ cây có lá trắng thụ phấn cho hoa của cây có lá xanh. Kiểu hình lá ở F1 sẽ là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Hiện tượng trong một tế bào hoặc một cơ thể có sự hiện diện của nhiều loại ADN ti thể (hoặc lục lạp) khác nhau (ví dụ: vừa có ADN ti thể bình thường, vừa có ADN ti thể đột biến) được gọi là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Bệnh thần kinh thị giác di truyền Leber (LHON) ở người do đột biến gen trong ti thể gây ra. Một người phụ nữ bị bệnh LHON (mang đột biến gen ti thể) kết hôn với một người đàn ông không bị bệnh. Theo lý thuyết di truyền ti thể, nhận định nào sau đây về con cái của họ là đúng?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Vẫn bệnh LHON do đột biến gen ti thể gây ra. Một người đàn ông bị bệnh LHON kết hôn với một người phụ nữ không bị bệnh. Nhận định nào sau đây về con cái của họ là đúng?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Trong kỹ thuật chuyển nhân tạo động vật nhân bản vô tính, nhân của một tế bào soma được đưa vào tế bào trứng đã loại bỏ nhân. Cơ thể con được tạo ra từ kỹ thuật này sẽ có nguồn gốc ADN ti thể từ đâu?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Ở vi khuẩn, plasmid là cấu trúc ADN vòng nhỏ nằm ngoài vùng nhân, có khả năng nhân đôi độc lập. Plasmid mang các gen không thiết yếu cho sự sống của vi khuẩn nhưng có thể mang lại lợi ích (ví dụ: gen kháng thuốc kháng sinh). Sự truyền plasmid từ vi khuẩn này sang vi khuẩn khác qua tiếp hợp là một ví dụ về loại di truyền nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Đặc điểm nào sau đây là điểm *chung* giữa ADN ti thể, ADN lục lạp và ADN nhân ở tế bào nhân thực?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Các gen nằm trong ti thể chủ yếu mã hóa cho các protein tham gia vào quá trình nào của tế bào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Các gen nằm trong lục lạp ở thực vật chủ yếu mã hóa cho các protein tham gia vào quá trình nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Hiện tượng heteroplasmy trong di truyền ti thể có thể dẫn đến kết quả nào sau đây?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Cho một phả hệ theo dõi bệnh di truyền hiếm gặp. Nếu bệnh này chỉ xuất hiện ở những người có mẹ bị bệnh, bất kể giới tính của bố, thì khả năng cao bệnh này do gen nằm ở đâu quy định?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Sự phân li không đồng đều của các bào quan chứa gen ngoài nhân (ti thể, lục lạp) vào các tế bào con trong quá trình phân bào là nguyên nhân chính dẫn đến đặc điểm nào của di truyền gene ngoài nhân?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Giả thuyết nội cộng sinh (Endosymbiotic theory) giải thích nguồn gốc của ti thể và lục lạp từ vi khuẩn cộng sinh. Đặc điểm nào của ti thể và lục lạp sau đây được xem là bằng chứng ủng hộ mạnh mẽ cho giả thuyết này?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do gen trong ti thể quy định. Lai cây hoa đỏ (mẹ) với cây hoa trắng (bố). Cho F1 tự thụ phấn. Dự đoán kiểu hình hoa ở F2.

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Vẫn loài thực vật đó, màu sắc hoa do gen trong ti thể quy định. Lai cây hoa trắng (mẹ) với cây hoa đỏ (bố). Cho F1 tự thụ phấn. Dự đoán kiểu hình hoa ở F2.

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Ở người, một số bệnh do đột biến gen ti thể có thể gây ảnh hưởng đến hệ thần kinh và cơ bắp. Điều này là do các mô này có nhu cầu năng lượng cao. Đặc điểm nào của di truyền ti thể giải thích sự đa dạng và mức độ nặng nhẹ khác nhau của bệnh ở các cá thể mang đột biến, ngay cả trong cùng một gia đình?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Phép lai thuận nghịch là công cụ quan trọng để phân biệt di truyền gene nhân và di truyền gene ngoài nhân. Kết quả nào từ phép lai thuận nghịch sẽ cho thấy tính trạng được quy định bởi gen nằm trên nhiễm sắc thể thường?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Trong trường hợp cây hoa phấn có lá đốm (do mang cả lục lạp xanh và trắng), khi lấy hoa từ cành lá đốm để làm mẹ và thụ phấn với hạt phấn từ cây lá xanh, F1 có thể có kiểu hình lá xanh, lá trắng hoặc lá đốm. Hiện tượng này xảy ra do:

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: So với ADN nhân, ADN ti thể và lục lạp có đặc điểm nào sau đây?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Một số bệnh di truyền ở người được xác định do đột biến trên ADN ti thể. Đặc điểm chung của các bệnh này là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Di truyền gene ngoài nhân có ý nghĩa gì trong nghiên cứu tiến hóa và nguồn gốc loài?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Một nhà khoa học phát hiện một tính trạng mới ở một loài chuột. Ông thực hiện phép lai chuột đực có tính trạng này với chuột cái bình thường, thu được F1 100% bình thường. Khi lai chuột cái có tính trạng này với chuột đực bình thường, thu được F1 tất cả đều biểu hiện tính trạng đó. Dựa vào kết quả phép lai thuận nghịch này, tính trạng có khả năng cao nhất được quy định bởi?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Phân tử ADN ti thể ở người có kích thước nhỏ hơn nhiều so với ADN nhân và chỉ chứa một số lượng gen hạn chế. Các gen này chủ yếu mã hóa cho:

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Trong một dòng tế bào thực vật, người ta phát hiện một đột biến ở gen lục lạp gây mất khả năng tổng hợp diệp lục, dẫn đến màu lá trắng. Nếu một tế bào có chứa cả lục lạp bình thường (gen+) và lục lạp đột biến (gen-) phân chia, các tế bào con có thể nhận số lượng lục lạp đột biến khác nhau. Điều này giải thích tại sao một số cây có lá đốm có thể tạo ra cành lá xanh hoàn toàn hoặc cành lá trắng hoàn toàn sau một thời gian. Hiện tượng này liên quan đến:

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Điểm nào sau đây là khác biệt cơ bản nhất khi so sánh di truyền gene trên nhiễm sắc thể thường và di truyền gene trong ti thể ở động vật?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây là đặc trưng nhất để phân biệt di truyền gene ngoài nhân (di truyền tế bào chất) với di truyền gene trong nhân ở sinh vật nhân thực?

  • A. Tỷ lệ kiểu hình ở đời con tuân theo các định luật Mendel.
  • B. Gen tồn tại thành từng cặp alen trên nhiễm sắc thể tương đồng.
  • C. Kết quả phép lai thuận và phép lai nghịch khác nhau, đời con thường có kiểu hình giống mẹ.
  • D. Gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X hoặc Y.

Câu 2: Tại sao di truyền gene ngoài nhân lại thường được gọi là di truyền theo dòng mẹ?

  • A. Vì gene ngoài nhân chỉ có ở giới cái.
  • B. Vì tế bào chất của hợp tử chủ yếu do giao tử cái cung cấp.
  • C. Vì gene ngoài nhân chỉ hoạt động ở giới cái.
  • D. Vì gene ngoài nhân chỉ được biểu hiện ở con cái.

Câu 3: Ở một loài thực vật, màu lá được quy định bởi gene nằm trong lục lạp. Alen A quy định lá xanh, alen a quy định lá trắng. Phép lai thuận: Lấy cây lá xanh làm mẹ, cây lá trắng làm bố. Phép lai nghịch: Lấy cây lá trắng làm mẹ, cây lá xanh làm bố. Kết quả kiểu hình ở F1 của phép lai thuận và phép lai nghịch lần lượt là gì?

  • A. F1 thuận: 100% lá xanh; F1 nghịch: 100% lá trắng.
  • B. F1 thuận: 100% lá trắng; F1 nghịch: 100% lá xanh.
  • C. F1 thuận: 50% lá xanh, 50% lá trắng; F1 nghịch: 50% lá xanh, 50% lá trắng.
  • D. F1 thuận: 100% lá xanh; F1 nghịch: 100% lá xanh.

Câu 4: Bệnh Leber (LHON) ở người gây mù đột phát do đột biến ở một gene trong ADN ti thể. Một cặp vợ chồng, người chồng bị bệnh Leber, người vợ hoàn toàn khỏe mạnh. Khả năng các con của họ bị bệnh Leber là bao nhiêu?

  • A. 100%.
  • B. 50% đối với con trai, 50% đối với con gái.
  • C. Chỉ con trai bị bệnh với xác suất 100%.
  • D. 0%.

Câu 5: Tiếp tục với thông tin về bệnh Leber ở Câu 4. Nếu người mẹ bị bệnh Leber, người chồng hoàn toàn khỏe mạnh. Khả năng các con của họ bị bệnh Leber là bao nhiêu?

  • A. 100%.
  • B. 50% đối với con trai, 50% đối với con gái.
  • C. Chỉ con gái bị bệnh với xác suất 100%.
  • D. 0%.

Câu 6: So sánh ADN trong nhân và ADN trong ti thể của cùng một tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây là sai?

  • A. ADN trong nhân thường là mạch thẳng, còn ADN ti thể là mạch vòng.
  • B. ADN ti thể có tốc độ đột biến cao hơn ADN trong nhân.
  • C. Cả ADN trong nhân và ADN ti thể đều liên kết với protein histone để tạo cấu trúc nhiễm sắc thể.
  • D. Cả ADN trong nhân và ADN ti thể đều chứa các gene mã hóa cho các phân tử sinh học.

Câu 7: Hiện tượng "đốm lá" (variegation) ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), nơi lá có thể có các mảng xanh, trắng hoặc vàng, là một ví dụ điển hình của di truyền gene ngoài nhân (trong lục lạp). Điều này được giải thích chủ yếu bởi:

  • A. Sự tương tác giữa các alen của gene nằm trên nhiễm sắc thể thường.
  • B. Sự liên kết gene hoàn toàn trên nhiễm sắc thể giới tính X.
  • C. Đột biến gene xảy ra ngẫu nhiên trên các nhiễm sắc thể khác nhau trong quá trình phát triển.
  • D. Sự phân bố không đồng đều của các loại lục lạp mang gene khác nhau trong tế bào chất của trứng.

Câu 8: Một điểm khác biệt quan trọng trong quá trình phân chia của ti thể và lục lạp so với quá trình nguyên phân của nhân tế bào là gì?

  • A. Chúng chỉ phân chia ở tế bào động vật, không ở thực vật.
  • B. Chúng tự nhân lên bằng cách phân đôi, độc lập với sự phân chia nhân.
  • C. Quá trình phân chia của chúng luôn đảm bảo phân bố đều vật chất di truyền cho các tế bào con.
  • D. ADN của chúng được nhân đôi trong pha S của chu kỳ tế bào nhân.

Câu 9: Ở người, hội chứng MELAS (Mitochondrial Encephalomyopathy, Lactic Acidosis, and Stroke-like episodes) là một bệnh di truyền ti thể do đột biến ở gene MT-TL1. Nếu một người mẹ mắc hội chứng MELAS, người bố khỏe mạnh, phát biểu nào sau đây là đúng về khả năng di truyền bệnh cho các con của họ?

  • A. Tất cả con trai và con gái đều có nguy cơ mắc bệnh.
  • B. Chỉ con trai có nguy cơ mắc bệnh.
  • C. Chỉ con gái có nguy cơ mắc bệnh.
  • D. Không có con nào có nguy cơ mắc bệnh vì bố khỏe mạnh.

Câu 10: Hiện tượng dị thể (heteroplasmy) trong di truyền ti thể có ý nghĩa gì trong biểu hiện bệnh ở người?

  • A. Đảm bảo rằng tất cả các con của người mẹ bị bệnh đều có mức độ biểu hiện bệnh giống nhau.
  • B. Chỉ xảy ra ở nam giới, không ảnh hưởng đến nữ giới.
  • C. Giải thích sự đa dạng về mức độ biểu hiện bệnh giữa các cá thể mang cùng đột biến ti thể.
  • D. Là nguyên nhân chính dẫn đến việc bệnh ti thể chỉ di truyền qua dòng bố.

Câu 11: Trong một thí nghiệm lai giữa hai dòng nấm men, một dòng có khả năng hô hấp bình thường (chứa ti thể "hoang dại") và một dòng đột biến thiếu khả năng hô hấp (chứa ti thể "đột biến"). Nếu khả năng hô hấp do gene ti thể quy định và di truyền theo dòng mẹ, khi lai dòng cái hô hấp bình thường với dòng đực đột biến, kết quả ở thế hệ con sẽ như thế nào?

  • A. 100% con có khả năng hô hấp bình thường.
  • B. 100% con thiếu khả năng hô hấp.
  • C. 50% con hô hấp bình thường, 50% con thiếu khả năng hô hấp.
  • D. Tỷ lệ phụ thuộc vào sự phân ly ngẫu nhiên của ti thể trong quá trình phân bào.

Câu 12: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về gene nằm ngoài nhân?

  • A. Chúng thường tồn tại ở dạng ADN vòng.
  • B. Chúng có hệ thống phiên mã và dịch mã riêng biệt.
  • C. Sự di truyền của chúng không tuân theo các định luật Mendel.
  • D. Mỗi tế bào chỉ chứa tối đa hai bản sao của mỗi loại ADN ngoài nhân (ví dụ: 2 ADN ti thể, 2 ADN lục lạp).

Câu 13: Một nhà khoa học thực hiện thí nghiệm chuyển nhân từ tế bào soma của chuột A (có lông màu đen, do gene nhân quy định) vào tế bào trứng đã loại bỏ nhân của chuột B (có lông màu trắng, do gene nhân quy định). Chuột B có khả năng kháng một loại thuốc (do gene ti thể quy định), còn chuột A thì không. Con chuột tạo ra từ tế bào chuyển nhân này sẽ có kiểu hình như thế nào?

  • A. Lông đen, kháng thuốc.
  • B. Lông đen, không kháng thuốc.
  • C. Lông trắng, kháng thuốc.
  • D. Lông trắng, không kháng thuốc.

Câu 14: Điểm nào sau đây là khác biệt giữa di truyền gene ngoài nhân và di truyền liên kết với giới tính?

  • A. Đều có kết quả phép lai thuận và nghịch khác nhau.
  • B. Di truyền gene ngoài nhân không tuân theo định luật Mendel, còn di truyền liên kết giới tính tuân theo.
  • C. Đều chỉ biểu hiện ở một giới tính nhất định.
  • D. Đều có thể gây ra các bệnh di truyền ở người.

Câu 15: Trong một nghiên cứu về bệnh di truyền ti thể, người ta phát hiện một gia đình mà chỉ những người con sinh ra từ người mẹ bị bệnh mới bị bệnh, bất kể giới tính. Những người con sinh ra từ người cha bị bệnh (mẹ khỏe mạnh) đều khỏe mạnh. Kiểu di truyền này phù hợp nhất với đặc điểm nào?

  • A. Di truyền trội trên nhiễm sắc thể thường.
  • B. Di truyền lặn liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X.
  • C. Di truyền trội liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X.
  • D. Di truyền gene trong ti thể.

Câu 16: Tại sao đột biến gene ti thể thường ảnh hưởng đến các mô và cơ quan có nhu cầu năng lượng cao như cơ bắp, não, tim?

  • A. Vì các mô đó chỉ chứa ti thể đột biến.
  • B. Vì gene ti thể chỉ biểu hiện ở các mô đó.
  • C. Vì các mô đó có nhu cầu năng lượng cao và phụ thuộc nhiều vào chức năng của ti thể.
  • D. Vì các mô đó có tốc độ phân chia tế bào chậm.

Câu 17: Trong trường hợp dị thể (heteroplasmy) ở bệnh di truyền ti thể, điều gì quyết định mức độ nghiêm trọng của bệnh ở một cá thể?

  • A. Chỉ số lượng bản sao ADN ti thể bình thường.
  • B. Tỷ lệ phần trăm ADN ti thể đột biến so với tổng số ADN ti thể trong các mô.
  • C. Số lượng ti thể trong mỗi tế bào.
  • D. Mức độ hoạt động của gene trong nhân tương ứng.

Câu 18: Khi nghiên cứu di truyền gene ngoài nhân, việc thực hiện phép lai thuận nghịch là rất quan trọng vì:

  • A. Giúp phát hiện tính trạng có di truyền theo dòng mẹ hay không.
  • B. Giúp xác định tính trạng là trội hay lặn.
  • C. Giúp kiểm tra giả thuyết về sự liên kết gene.
  • D. Giúp xác định tính trạng do gene trên nhiễm sắc thể giới tính quy định.

Câu 19: Bệnh MERRF (Myoclonic Epilepsy with Ragged Red Fibers) là một bệnh thần kinh cơ do đột biến gene ti thể. Một phụ nữ mắc bệnh MERRF và người chồng khỏe mạnh. Con trai của họ kết hôn với một phụ nữ khỏe mạnh. Khả năng cháu ngoại (con của con trai họ) bị bệnh MERRF là bao nhiêu?

  • A. 100%.
  • B. 50%.
  • C. 25%.
  • D. 0%.

Câu 20: Một dòng tảo lục đột biến có lục lạp màu vàng (do đột biến gene lục lạp), dòng hoang dại có lục lạp màu xanh. Khi lai hữu tính giữa dòng cái màu vàng với dòng đực màu xanh, F1 thu được toàn tảo màu vàng. Điều này chứng tỏ:

  • A. Tính trạng màu vàng là trội hoàn toàn so với màu xanh và do gene nhân quy định.
  • B. Tính trạng màu sắc lục lạp do gene ngoài nhân quy định.
  • C. Tính trạng màu xanh là lặn so với màu vàng và do gene trên nhiễm sắc thể giới tính quy định.
  • D. Có sự tương tác át chế giữa gene màu vàng và gene màu xanh.

Câu 21: So với gene trong nhân, ADN ti thể và lục lạp có đặc điểm nào giúp chúng có tốc độ đột biến cao hơn?

  • A. Thiếu một số cơ chế sửa chữa ADN hiệu quả và tiếp xúc với môi trường giàu gốc oxy hóa.
  • B. Có cấu trúc xoắn kép chặt chẽ hơn ADN nhân.
  • C. Luôn tồn tại ở dạng mạch đơn.
  • D. Không có khả năng tự nhân đôi.

Câu 22: Trong tư vấn di truyền cho các bệnh ti thể, điều nào sau đây là quan trọng nhất cần nhấn mạnh cho bệnh nhân nữ?

  • A. Nguy cơ truyền bệnh cho con trai khác với con gái.
  • B. Bệnh chỉ biểu hiện khi cả bố và mẹ đều mang gene bệnh.
  • C. Tất cả các con (trai và gái) đều có nguy cơ nhận gene đột biến từ mẹ.
  • D. Bệnh có thể được chữa khỏi hoàn toàn bằng liệu pháp gene.

Câu 23: Một trong những thách thức trong việc điều trị hoặc phòng ngừa các bệnh di truyền ti thể là gì?

  • A. Bệnh chỉ xảy ra ở người già.
  • B. Số lượng lớn bản sao ADN ti thể đột biến trong mỗi tế bào và sự phân bố khắp cơ thể.
  • C. Không thể chẩn đoán bệnh trước khi sinh.
  • D. Bệnh chỉ ảnh hưởng đến một loại mô duy nhất.

Câu 24: Giả sử ở một loài động vật, màu sắc lông do gene ngoài nhân quy định. Phép lai thuận: Cái lông đỏ x Đực lông trắng cho F1 toàn lông đỏ. Phép lai nghịch: Cái lông trắng x Đực lông đỏ cho F1 toàn lông trắng. Nếu cho F1 ở phép lai thuận giao phối với F1 ở phép lai nghịch, kiểu hình ở đời con (F2) sẽ như thế nào?

  • A. 100% lông đỏ.
  • B. 100% lông trắng.
  • C. 50% lông đỏ, 50% lông trắng.
  • D. Tỷ lệ 3 lông đỏ : 1 lông trắng.

Câu 25: Tiếp tục với thông tin ở Câu 24. Nếu cho F1 ở phép lai nghịch giao phối với F1 ở phép lai thuận, kiểu hình ở đời con (F2) sẽ như thế nào?

  • A. 100% lông đỏ.
  • B. 100% lông trắng.
  • C. 50% lông đỏ, 50% lông trắng.
  • D. Tỷ lệ 3 lông đỏ : 1 lông trắng.

Câu 26: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về sự phân ly của gene ngoài nhân trong giảm phân?

  • A. Gene ngoài nhân phân ly đồng đều vào các giao tử như gene nhân.
  • B. Gene ngoài nhân luôn liên kết hoàn toàn với nhau và không phân ly.
  • C. Sự phân ly của gene ngoài nhân tuân theo định luật phân ly độc lập của Mendel.
  • D. Sự phân bố của các bào quan chứa gene ngoài nhân vào giao tử là ngẫu nhiên, dẫn đến sự phân ly không theo quy luật.

Câu 27: Kỹ thuật thay thế ti thể (Mitochondrial Replacement Therapy - MRT), còn gọi là "em bé ba bố mẹ", nhằm mục đích gì?

  • A. Ngăn ngừa việc truyền các bệnh di truyền do đột biến ADN ti thể từ mẹ sang con.
  • B. Thay thế toàn bộ ADN nhân đột biến của bố mẹ bằng ADN khỏe mạnh.
  • C. Tạo ra phôi thai mang ADN ti thể từ cả bố và mẹ.
  • D. Chữa khỏi hoàn toàn các bệnh di truyền ti thể ở người trưởng thành.

Câu 28: Tại sao ADN trong ti thể và lục lạp được coi là có nguồn gốc từ vi khuẩn nội cộng sinh?

  • A. Vì chúng có kích thước lớn hơn tế bào nhân thực.
  • B. Vì chúng chỉ tìm thấy ở vi khuẩn.
  • C. Vì chúng có ADN vòng, ribôxôm 70S và khả năng tự phân đôi, giống với vi khuẩn.
  • D. Vì chúng chứa protein histone giống như vi khuẩn.

Câu 29: Bệnh động kinh thể cơ rung với các sợi đỏ giẻ rách (MERRF) là một bệnh di truyền ti thể. Dưới đây là sơ đồ phả hệ của một gia đình. Các cá thể bị ảnh hưởng được tô màu đen. Dựa vào sơ đồ, hãy xác định kiểu di truyền của bệnh này.

  • A. Di truyền trội trên nhiễm sắc thể thường.
  • B. Di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường.
  • C. Di truyền liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X.
  • D. Di truyền tế bào chất (ti thể).

Câu 30: Phát biểu nào sau đây là đúng khi giải thích tại sao sự di truyền gene ngoài nhân không tuân theo định luật phân ly?

  • A. Gene ngoài nhân không nằm trên nhiễm sắc thể tương đồng và được phân bố ngẫu nhiên vào giao tử cái cùng tế bào chất.
  • B. Gene ngoài nhân luôn liên kết chặt chẽ với nhau và không bao giờ phân ly.
  • C. Sự phân ly chỉ xảy ra đối với gene nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
  • D. Gene ngoài nhân chỉ tồn tại ở dạng đồng hợp tử.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây là *đặc trưng nhất* để phân biệt di truyền gene ngoài nhân (di truyền tế bào chất) với di truyền gene trong nhân ở sinh vật nhân thực?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Tại sao di truyền gene ngoài nhân lại thường được gọi là di truyền theo dòng mẹ?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Ở một loài thực vật, màu lá được quy định bởi gene nằm trong lục lạp. Alen A quy định lá xanh, alen a quy định lá trắng. Phép lai thuận: Lấy cây lá xanh làm mẹ, cây lá trắng làm bố. Phép lai nghịch: Lấy cây lá trắng làm mẹ, cây lá xanh làm bố. Kết quả kiểu hình ở F1 của phép lai thuận và phép lai nghịch lần lượt là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Bệnh Leber (LHON) ở người gây mù đột phát do đột biến ở một gene trong ADN ti thể. Một cặp vợ chồng, người chồng bị bệnh Leber, người vợ hoàn toàn khỏe mạnh. Khả năng các con của họ bị bệnh Leber là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Tiếp tục với thông tin về bệnh Leber ở Câu 4. Nếu người mẹ bị bệnh Leber, người chồng hoàn toàn khỏe mạnh. Khả năng các con của họ bị bệnh Leber là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: So sánh ADN trong nhân và ADN trong ti thể của cùng một tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây là *sai*?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Hiện tượng 'đốm lá' (variegation) ở cây hoa phấn (*Mirabilis jalapa*), nơi lá có thể có các mảng xanh, trắng hoặc vàng, là một ví dụ điển hình của di truyền gene ngoài nhân (trong lục lạp). Điều này được giải thích chủ yếu bởi:

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Một điểm khác biệt quan trọng trong quá trình phân chia của ti thể và lục lạp so với quá trình nguyên phân của nhân tế bào là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Ở người, hội chứng MELAS (Mitochondrial Encephalomyopathy, Lactic Acidosis, and Stroke-like episodes) là một bệnh di truyền ti thể do đột biến ở gene MT-TL1. Nếu một người mẹ mắc hội chứng MELAS, người bố khỏe mạnh, phát biểu nào sau đây là *đúng* về khả năng di truyền bệnh cho các con của họ?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Hiện tượng dị thể (heteroplasmy) trong di truyền ti thể có ý nghĩa gì trong biểu hiện bệnh ở người?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Trong một thí nghiệm lai giữa hai dòng nấm men, một dòng có khả năng hô hấp bình thường (chứa ti thể 'hoang dại') và một dòng đột biến thiếu khả năng hô hấp (chứa ti thể 'đột biến'). Nếu khả năng hô hấp do gene ti thể quy định và di truyền theo dòng mẹ, khi lai dòng cái hô hấp bình thường với dòng đực đột biến, kết quả ở thế hệ con sẽ như thế nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Phát biểu nào sau đây *không đúng* khi nói về gene nằm ngoài nhân?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Một nhà khoa học thực hiện thí nghiệm chuyển nhân từ tế bào soma của chuột A (có lông màu đen, do gene nhân quy định) vào tế bào trứng đã loại bỏ nhân của chuột B (có lông màu trắng, do gene nhân quy định). Chuột B có khả năng kháng một loại thuốc (do gene ti thể quy định), còn chuột A thì không. Con chuột tạo ra từ tế bào chuyển nhân này sẽ có kiểu hình như thế nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Điểm nào sau đây là *khác biệt* giữa di truyền gene ngoài nhân và di truyền liên kết với giới tính?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Trong một nghiên cứu về bệnh di truyền ti thể, người ta phát hiện một gia đình mà chỉ những người con sinh ra từ người mẹ bị bệnh mới bị bệnh, bất kể giới tính. Những người con sinh ra từ người cha bị bệnh (mẹ khỏe mạnh) đều khỏe mạnh. Kiểu di truyền này phù hợp nhất với đặc điểm nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Tại sao đột biến gene ti thể thường ảnh hưởng đến các mô và cơ quan có nhu cầu năng lượng cao như cơ bắp, não, tim?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Trong trường hợp dị thể (heteroplasmy) ở bệnh di truyền ti thể, điều gì quyết định mức độ nghiêm trọng của bệnh ở một cá thể?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Khi nghiên cứu di truyền gene ngoài nhân, việc thực hiện phép lai thuận nghịch là rất quan trọng vì:

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Bệnh MERRF (Myoclonic Epilepsy with Ragged Red Fibers) là một bệnh thần kinh cơ do đột biến gene ti thể. Một phụ nữ mắc bệnh MERRF và người chồng khỏe mạnh. Con trai của họ kết hôn với một phụ nữ khỏe mạnh. Khả năng cháu ngoại (con của con trai họ) bị bệnh MERRF là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Một dòng tảo lục đột biến có lục lạp màu vàng (do đột biến gene lục lạp), dòng hoang dại có lục lạp màu xanh. Khi lai hữu tính giữa dòng cái màu vàng với dòng đực màu xanh, F1 thu được toàn tảo màu vàng. Điều này chứng tỏ:

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: So với gene trong nhân, ADN ti thể và lục lạp có đặc điểm nào giúp chúng có tốc độ đột biến cao hơn?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Trong tư vấn di truyền cho các bệnh ti thể, điều nào sau đây là *quan trọng nhất* cần nhấn mạnh cho bệnh nhân nữ?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Một trong những thách thức trong việc điều trị hoặc phòng ngừa các bệnh di truyền ti thể là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Giả sử ở một loài động vật, màu sắc lông do gene ngoài nhân quy định. Phép lai thuận: Cái lông đỏ x Đực lông trắng cho F1 toàn lông đỏ. Phép lai nghịch: Cái lông trắng x Đực lông đỏ cho F1 toàn lông trắng. Nếu cho F1 ở phép lai thuận giao phối với F1 ở phép lai nghịch, kiểu hình ở đời con (F2) sẽ như thế nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Tiếp tục với thông tin ở Câu 24. Nếu cho F1 ở phép lai nghịch giao phối với F1 ở phép lai thuận, kiểu hình ở đời con (F2) sẽ như thế nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Phát biểu nào sau đây mô tả *đúng* về sự phân ly của gene ngoài nhân trong giảm phân?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Kỹ thuật thay thế ti thể (Mitochondrial Replacement Therapy - MRT), còn gọi là 'em bé ba bố mẹ', nhằm mục đích gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Tại sao ADN trong ti thể và lục lạp được coi là có nguồn gốc từ vi khuẩn nội cộng sinh?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Bệnh động kinh thể cơ rung với các sợi đỏ giẻ rách (MERRF) là một bệnh di truyền ti thể. Dưới đây là sơ đồ phả hệ của một gia đình. Các cá thể bị ảnh hưởng được tô màu đen. Dựa vào sơ đồ, hãy xác định kiểu di truyền của bệnh này.

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Phát biểu nào sau đây là *đúng* khi giải thích tại sao sự di truyền gene ngoài nhân không tuân theo định luật phân ly?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây **không** phải là đặc điểm của di truyền gene ngoài nhân?

  • A. Di truyền theo dòng mẹ.
  • B. Kết quả phép lai thuận và nghịch thường khác nhau.
  • C. Không tuân theo các quy luật di truyền của Mendel.
  • D. Gen phân li đồng đều cho các giao tử trong giảm phân.

Câu 2: Ở thực vật, gene ngoài nhân chủ yếu được tìm thấy ở những bào quan nào?

  • A. Ti thể và trung thể.
  • B. Ti thể và lục lạp.
  • C. Lục lạp và riboxom.
  • D. Nhân tế bào và ti thể.

Câu 3: Thí nghiệm kinh điển của Correns trên cây hoa phấn (Mirabilis jalapa) đã chứng minh điều gì về di truyền?

  • A. Di truyền liên kết giới tính.
  • B. Di truyền liên kết gene.
  • C. Di truyền ngoài nhân (di truyền tế bào chất).
  • D. Quy luật phân li độc lập của Mendel.

Câu 4: Tại sao trong di truyền tế bào chất, kiểu hình đời con thường giống kiểu hình của mẹ?

  • A. Tế bào chất của hợp tử chủ yếu do giao tử cái (trứng) cung cấp.
  • B. Gene ngoài nhân chỉ tồn tại ở giới cái.
  • C. Gene ngoài nhân chỉ biểu hiện ở giới cái.
  • D. Giao tử đực không chứa bất kỳ gene ngoài nhân nào.

Câu 5: Một bệnh ở người được xác định do đột biến ở gene trong ti thể. Nếu người mẹ mắc bệnh và người bố hoàn toàn khỏe mạnh, khả năng con của họ mắc bệnh là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 100% (hoặc rất cao tùy mức độ biểu hiện)

Câu 6: Một cặp vợ chồng, người bố mắc bệnh di truyền do đột biến ti thể, người mẹ hoàn toàn khỏe mạnh. Khả năng con của họ mắc bệnh là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 100%

Câu 7: Sự hiện diện của cả ti thể bình thường và ti thể mang đột biến trong cùng một tế bào được gọi là gì? Hiện tượng này giải thích cho sự biểu hiện bệnh lý không đồng đều ở những người mắc bệnh di truyền ti thể.

  • A. Đồng hợp tử (Homozygosity).
  • B. Dị hợp tử (Heterozygosity).
  • C. Heteroplasmy.
  • D. Homoplasmy.

Câu 8: Trong thí nghiệm lai thuận nghịch, nếu kết quả thu được ở đời con khác nhau và kiểu hình của con lai F1 luôn giống kiểu hình của mẹ, thì tính trạng đang xét có thể được quy định bởi:

  • A. Gene nằm trên nhiễm sắc thể thường.
  • B. Gene nằm trong tế bào chất (ti thể, lục lạp).
  • C. Gene nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X ở vùng không tương đồng.
  • D. Gene nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y.

Câu 9: Một cây hoa phấn có lá đốm (có cả vùng màu xanh và vùng màu trắng/vàng). Khi lấy hạt phấn của cây này thụ phấn cho cây hoa phấn lá xanh thuần chủng, đời F1 thu được 100% cây lá xanh. Điều này có thể giải thích như thế nào?

  • A. Tính trạng màu lá di truyền theo dòng mẹ, cây mẹ là cây lá xanh.
  • B. Gene quy định lá đốm là lặn so với gene quy định lá xanh.
  • C. Hạt phấn của cây lá đốm không chứa lục lạp.
  • D. Xảy ra đột biến chuyển gene từ nhân ra tế bào chất.

Câu 10: Tiếp tục từ Câu 9, nếu lấy hạt phấn của cây hoa phấn lá xanh thuần chủng thụ phấn cho cây hoa phấn lá đốm, đời F1 sẽ có kiểu hình như thế nào?

  • A. 100% cây lá xanh.
  • B. 50% cây lá xanh, 50% cây lá đốm.
  • C. 100% cây lá đốm.
  • D. Tỉ lệ kiểu hình phụ thuộc vào tỉ lệ lục lạp xanh và trắng trong tế bào mẹ.

Câu 11: Một nhà khoa học thực hiện thí nghiệm chuyển nhân: Lấy nhân từ tế bào sinh dưỡng của một cá thể chuột cái A có lông đen (tính trạng do gene nhân quy định) và ti thể từ tế bào chất của một cá thể chuột cái B có lông trắng (tính trạng do gene ti thể quy định). Nhân này được đưa vào tế bào trứng đã loại bỏ nhân của chuột cái C có lông xám (tính trạng do gene nhân quy định). Tế bào chuyển nhân này được nuôi cấy và phát triển thành một cá thể chuột D. Dự đoán kiểu hình về màu lông của chuột D.

  • A. Lông đen.
  • B. Lông trắng.
  • C. Lông xám.
  • D. Lông đốm đen trắng.

Câu 12: Một bệnh hiếm gặp ở người gây ra rối loạn chức năng cơ nặng, được xác định là do đột biến điểm trong DNA ti thể. Bệnh này có đặc điểm di truyền như thế nào?

  • A. Chỉ xuất hiện ở nam giới.
  • B. Xuất hiện ở cả nam và nữ, di truyền từ mẹ sang tất cả các con.
  • C. Chỉ xuất hiện ở nữ giới.
  • D. Xuất hiện ở cả nam và nữ, di truyền theo quy luật Mendel.

Câu 13: So với gene trong nhân, gene ngoài nhân (ở ti thể, lục lạp) có đặc điểm cấu trúc nào?

  • A. Thường có cấu trúc thẳng và liên kết với protein histone.
  • B. Số lượng bản sao trong mỗi tế bào thường ít hơn gene nhân.
  • C. Chỉ tồn tại ở dạng sợi đơn.
  • D. Thường có cấu trúc vòng và không liên kết với protein histone.

Câu 14: Tại sao di truyền gene ngoài nhân không tuân theo các quy luật di truyền của Mendel?

  • A. Chúng không nằm trên nhiễm sắc thể trong nhân và không phân li, tổ hợp theo quy luật của nhiễm sắc thể trong giảm phân và thụ tinh.
  • B. Chúng luôn ở trạng thái dị hợp tử.
  • C. Chúng chỉ tồn tại ở một giới tính.
  • D. Chúng có tốc độ đột biến cao hơn gene nhân.

Câu 15: Bệnh động kinh ở người có thể do đột biến gene trong ti thể gây ra. Một gia đình có người bà ngoại mắc bệnh, ông ngoại không mắc bệnh. Mẹ của người này (con gái của bà ngoại) không mắc bệnh. Bố của người này hoàn toàn khỏe mạnh. Khả năng người này (cháu của bà ngoại) mắc bệnh là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 100%

Câu 16: Giả sử ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa được quy định bởi gene nằm trong lục lạp. Có hai dòng thuần chủng: dòng A có hoa màu đỏ và dòng B có hoa màu trắng. Thực hiện phép lai: Lấy hạt phấn của dòng A thụ phấn cho noãn của dòng B. Kiểu hình hoa của F1 sẽ là gì?

  • A. Hoa màu đỏ.
  • B. Hoa màu trắng.
  • C. Hoa màu hồng (trung gian).
  • D. Hoa đốm đỏ trắng.

Câu 17: Tiếp tục từ Câu 16, nếu cho cây F1 tự thụ phấn, kiểu hình hoa ở đời F2 sẽ như thế nào?

  • A. Toàn bộ hoa màu đỏ.
  • B. Toàn bộ hoa màu trắng.
  • C. Tỉ lệ 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng.
  • D. Tỉ lệ 1 hoa đỏ : 2 hoa hồng : 1 hoa trắng.

Câu 18: Một trong những lý do khiến việc nghiên cứu di truyền ti thể ở người gặp nhiều khó khăn là:

  • A. Gene ti thể chỉ có ở một giới tính.
  • B. Tốc độ đột biến của gene ti thể rất thấp.
  • C. Sự tồn tại của heteroplasmy và sự phân bố ngẫu nhiên của ti thể trong quá trình phân bào.
  • D. Kích thước bộ gene ti thể quá lớn.

Câu 19: Đặc điểm nào sau đây của DNA ti thể (mtDNA) khác biệt đáng kể so với DNA nhân (nDNA)?

  • A. Có tốc độ đột biến cao hơn.
  • B. Có cấu trúc thẳng.
  • C. Liên kết chặt chẽ với protein histone.
  • D. Chứa nhiều intron.

Câu 20: Tại sao DNA của lục lạp (cpDNA) và ti thể (mtDNA) được xem là bằng chứng ủng hộ thuyết nội cộng sinh (endosymbiotic theory)?

  • A. Chúng có kích thước lớn hơn DNA nhân.
  • B. Chúng chỉ tồn tại trong tế bào nhân thực.
  • C. Chúng có cùng cấu trúc và trình tự gene với DNA nhân.
  • D. Chúng có cấu trúc vòng, riboxom riêng và trình tự gene tương đồng với vi khuẩn.

Câu 21: Bệnh Leber"s hereditary optic neuropathy (LHON) gây mù đột ngột ở người trưởng thành, là một ví dụ điển hình về bệnh di truyền qua bào quan nào?

  • A. Ti thể.
  • B. Lục lạp.
  • C. Riboxom.
  • D. Trung thể.

Câu 22: Sự phân bố không đồng đều của các bào quan chứa gene ngoài nhân (ti thể, lục lạp) trong quá trình phân chia tế bào chất ở tế bào mẹ cho các tế bào con có thể dẫn đến hiện tượng gì ở đời sau?

  • A. Đồng nhất kiểu hình ở đời con.
  • B. Luôn tuân theo tỉ lệ phân li 3:1.
  • C. Tăng cường sự biểu hiện của gene lặn.
  • D. Sự biểu hiện kiểu hình không đồng nhất (ví dụ: lá đốm, mức độ bệnh khác nhau).

Câu 23: Trong một phép lai ở thực vật, cây bố có kiểu hình A, cây mẹ có kiểu hình B. Đời con F1 cho ra kiểu hình C. Nếu thực hiện phép lai nghịch (cây bố kiểu hình B, cây mẹ kiểu hình A), đời con F1 lại cho ra kiểu hình D khác với C. Hiện tượng này gợi ý điều gì về tính trạng đang xét?

  • A. Tính trạng được quy định bởi gene nằm trên nhiễm sắc thể thường.
  • B. Tính trạng được quy định bởi nhiều gene tương tác.
  • C. Tính trạng có thể được quy định bởi gene ngoài nhân hoặc gene trên nhiễm sắc thể giới tính.
  • D. Xảy ra hiện tượng đột biến trong quá trình lai.

Câu 24: Một bệnh di truyền ở người gây suy giảm chức năng hô hấp tế bào, được biết là do đột biến gene mã hóa một enzyme trong chuỗi truyền electron. Nếu bệnh này di truyền theo dòng mẹ, khả năng cao gene đột biến nằm ở đâu?

  • A. Ti thể.
  • B. Lục lạp.
  • C. Nhân tế bào.
  • D. Trên nhiễm sắc thể giới tính X.

Câu 25: Tại sao trong các thí nghiệm di truyền trên nấm men (Saccharomyces cerevisiae), người ta có thể dễ dàng nghiên cứu di truyền ti thể?

  • A. Nấm men không có ti thể.
  • B. Trong sinh sản hữu tính, cả hai kiểu giao phối của nấm men đều đóng góp ti thể cho hợp tử.
  • C. Nấm men chỉ có di truyền gene ngoài nhân.
  • D. Bộ gene ti thể của nấm men rất phức tạp.

Câu 26: Ở một loài thực vật, màu sắc hạt được quy định bởi gene nằm trong tế bào chất. Có hai dòng thuần chủng: dòng A hạt đỏ và dòng B hạt trắng. Lai dòng A với dòng B. F1 thu được toàn hạt đỏ. Cho F1 lai với dòng B. Kết quả thu được ở đời con sẽ như thế nào?

  • A. Toàn bộ hạt đỏ.
  • B. Toàn bộ hạt trắng.
  • C. Tỉ lệ 1 hạt đỏ : 1 hạt trắng.
  • D. Kết quả phụ thuộc vào việc cây nào làm mẹ trong phép lai F1 x B.

Câu 27: Tiếp tục từ Câu 26, nếu phép lai F1 với dòng B được thực hiện ngược lại: dòng B lai với F1. Kết quả thu được ở đời con sẽ như thế nào?

  • A. Toàn bộ hạt đỏ.
  • B. Toàn bộ hạt trắng.
  • C. Tỉ lệ 1 hạt đỏ : 1 hạt trắng.
  • D. Tỉ lệ 3 hạt đỏ : 1 hạt trắng.

Câu 28: Trong nghiên cứu di truyền, tại sao việc phân tích phả hệ lại hữu ích trong việc xác định một bệnh có phải do di truyền ti thể hay không?

  • A. Pattern di truyền theo dòng mẹ (mẹ truyền cho tất cả con, bố không truyền cho con) rất đặc trưng và dễ nhận biết trên phả hệ.
  • B. Bệnh di truyền ti thể chỉ xuất hiện ở một giới tính nhất định.
  • C. Bệnh di truyền ti thể luôn bỏ qua một thế hệ.
  • D. Tỉ lệ mắc bệnh ở mỗi thế hệ luôn là 3:1.

Câu 29: Giả sử có một đột biến mới phát sinh trong DNA ti thể của một tế bào sinh dục cái (noãn bào). Đột biến này có khả năng được truyền cho thế hệ sau không?

  • A. Có, đột biến sẽ được truyền cho tất cả các con.
  • B. Có, đột biến sẽ được truyền cho 50% số con.
  • C. Không, đột biến trong tế bào sinh dục không được truyền.
  • D. Không, đột biến ti thể chỉ phát sinh ở tế bào xôma.

Câu 30: Sự khác biệt cơ bản nhất về cơ chế truyền đạt vật chất di truyền giữa gene nhân và gene ngoài nhân trong quá trình sinh sản hữu tính là gì?

  • A. Gene nhân luôn ở trạng thái dị hợp, gene ngoài nhân luôn ở trạng thái đồng hợp.
  • B. Gene nhân chỉ mã hóa protein, gene ngoài nhân mã hóa rRNA và tRNA.
  • C. Gene nhân được truyền từ cả bố và mẹ thông qua nhân, gene ngoài nhân chủ yếu được truyền từ mẹ qua tế bào chất.
  • D. Gene nhân có cấu trúc vòng, gene ngoài nhân có cấu trúc thẳng.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây **không** phải là đặc điểm của di truyền gene ngoài nhân?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Ở thực vật, gene ngoài nhân chủ yếu được tìm thấy ở những bào quan nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Thí nghiệm kinh điển của Correns trên cây hoa phấn (Mirabilis jalapa) đã chứng minh điều gì về di truyền?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Tại sao trong di truyền tế bào chất, kiểu hình đời con thường giống kiểu hình của mẹ?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Một bệnh ở người được xác định do đột biến ở gene trong ti thể. Nếu người mẹ mắc bệnh và người bố hoàn toàn khỏe mạnh, khả năng con của họ mắc bệnh là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Một cặp vợ chồng, người bố mắc bệnh di truyền do đột biến ti thể, người mẹ hoàn toàn khỏe mạnh. Khả năng con của họ mắc bệnh là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Sự hiện diện của cả ti thể bình thường và ti thể mang đột biến trong cùng một tế bào được gọi là gì? Hiện tượng này giải thích cho sự biểu hiện bệnh lý không đồng đều ở những người mắc bệnh di truyền ti thể.

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Trong thí nghiệm lai thuận nghịch, nếu kết quả thu được ở đời con khác nhau và kiểu hình của con lai F1 luôn giống kiểu hình của mẹ, thì tính trạng đang xét có thể được quy định bởi:

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Một cây hoa phấn có lá đốm (có cả vùng màu xanh và vùng màu trắng/vàng). Khi lấy hạt phấn của cây này thụ phấn cho cây hoa phấn lá xanh thuần chủng, đời F1 thu được 100% cây lá xanh. Điều này có thể giải thích như thế nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Tiếp tục từ Câu 9, nếu lấy hạt phấn của cây hoa phấn lá xanh thuần chủng thụ phấn cho cây hoa phấn lá đốm, đời F1 sẽ có kiểu hình như thế nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Một nhà khoa học thực hiện thí nghiệm chuyển nhân: Lấy nhân từ tế bào sinh dưỡng của một cá thể chuột cái A có lông đen (tính trạng do gene nhân quy định) và ti thể từ tế bào chất của một cá thể chuột cái B có lông trắng (tính trạng do gene ti thể quy định). Nhân này được đưa vào tế bào trứng đã loại bỏ nhân của chuột cái C có lông xám (tính trạng do gene nhân quy định). Tế bào chuyển nhân này được nuôi cấy và phát triển thành một cá thể chuột D. Dự đoán kiểu hình về màu lông của chuột D.

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Một bệnh hiếm gặp ở người gây ra rối loạn chức năng cơ nặng, được xác định là do đột biến điểm trong DNA ti thể. Bệnh này có đặc điểm di truyền như thế nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: So với gene trong nhân, gene ngoài nhân (ở ti thể, lục lạp) có đặc điểm cấu trúc nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Tại sao di truyền gene ngoài nhân không tuân theo các quy luật di truyền của Mendel?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Bệnh động kinh ở người có thể do đột biến gene trong ti thể gây ra. Một gia đình có người bà ngoại mắc bệnh, ông ngoại không mắc bệnh. Mẹ của người này (con gái của bà ngoại) không mắc bệnh. Bố của người này hoàn toàn khỏe mạnh. Khả năng người này (cháu của bà ngoại) mắc bệnh là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Giả sử ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa được quy định bởi gene nằm trong lục lạp. Có hai dòng thuần chủng: dòng A có hoa màu đỏ và dòng B có hoa màu trắng. Thực hiện phép lai: Lấy hạt phấn của dòng A thụ phấn cho noãn của dòng B. Kiểu hình hoa của F1 sẽ là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Tiếp tục từ Câu 16, nếu cho cây F1 tự thụ phấn, kiểu hình hoa ở đời F2 sẽ như thế nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Một trong những lý do khiến việc nghiên cứu di truyền ti thể ở người gặp nhiều khó khăn là:

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Đặc điểm nào sau đây của DNA ti thể (mtDNA) khác biệt đáng kể so với DNA nhân (nDNA)?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Tại sao DNA của lục lạp (cpDNA) và ti thể (mtDNA) được xem là bằng chứng ủng hộ thuyết nội cộng sinh (endosymbiotic theory)?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Bệnh Leber's hereditary optic neuropathy (LHON) gây mù đột ngột ở người trưởng thành, là một ví dụ điển hình về bệnh di truyền qua bào quan nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Sự phân bố không đồng đều của các bào quan chứa gene ngoài nhân (ti thể, lục lạp) trong quá trình phân chia tế bào chất ở tế bào mẹ cho các tế bào con có thể dẫn đến hiện tượng gì ở đời sau?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Trong một phép lai ở thực vật, cây bố có kiểu hình A, cây mẹ có kiểu hình B. Đời con F1 cho ra kiểu hình C. Nếu thực hiện phép lai nghịch (cây bố kiểu hình B, cây mẹ kiểu hình A), đời con F1 lại cho ra kiểu hình D khác với C. Hiện tượng này gợi ý điều gì về tính trạng đang xét?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Một bệnh di truyền ở người gây suy giảm chức năng hô hấp tế bào, được biết là do đột biến gene mã hóa một enzyme trong chuỗi truyền electron. Nếu bệnh này di truyền theo dòng mẹ, khả năng cao gene đột biến nằm ở đâu?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Tại sao trong các thí nghiệm di truyền trên nấm men (Saccharomyces cerevisiae), người ta có thể dễ dàng nghiên cứu di truyền ti thể?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Ở một loài thực vật, màu sắc hạt được quy định bởi gene nằm trong tế bào chất. Có hai dòng thuần chủng: dòng A hạt đỏ và dòng B hạt trắng. Lai dòng A với dòng B. F1 thu được toàn hạt đỏ. Cho F1 lai với dòng B. Kết quả thu được ở đời con sẽ như thế nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Tiếp tục từ Câu 26, nếu phép lai F1 với dòng B được thực hiện ngược lại: dòng B lai với F1. Kết quả thu được ở đời con sẽ như thế nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Trong nghiên cứu di truyền, tại sao việc phân tích phả hệ lại hữu ích trong việc xác định một bệnh có phải do di truyền ti thể hay không?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Giả sử có một đột biến mới phát sinh trong DNA ti thể của một tế bào sinh dục cái (noãn bào). Đột biến này có khả năng được truyền cho thế hệ sau không?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Sự khác biệt cơ bản nhất về cơ chế truyền đạt vật chất di truyền giữa gene nhân và gene ngoài nhân trong quá trình sinh sản hữu tính là gì?

Viết một bình luận