Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân - Đề 04
Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Trong thí nghiệm của Correns trên cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), khi lai cây có lá đốm (xanh trắng) với cây có lá xanh thuần chủng, kết quả đời con (F1) phụ thuộc vào việc cây nào được sử dụng làm mẹ. Nếu cây lá đốm làm mẹ và cây lá xanh làm bố, F1 thường có cây lá đốm hoặc lá xanh trắng không đồng đều. Nếu cây lá xanh làm mẹ và cây lá đốm làm bố, F1 lại toàn cây lá xanh. Kết quả này chứng minh điều gì?
- A. Tính trạng màu lá do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định.
- B. Tính trạng màu lá do gen liên kết với giới tính trên nhiễm sắc thể X quy định.
- C. Tính trạng màu lá do gen nằm trong tế bào chất (lục lạp) quy định.
- D. Tính trạng màu lá do sự tương tác giữa gen trong nhân và gen trong tế bào chất.
Câu 2: Đặc điểm nào sau đây là đặc trưng nhất của sự di truyền gen ngoài nhân so với di truyền gen trong nhân?
- A. Kết quả phép lai thuận và nghịch thường khác nhau và kiểu hình đời con thường giống mẹ.
- B. Gen chỉ tồn tại ở trạng thái dị hợp tử trong các thế hệ.
- C. Tỷ lệ phân li kiểu hình ở đời con tuân theo định luật Mendel.
- D. Gen chỉ biểu hiện ở một giới duy nhất.
Câu 3: Một bệnh di truyền ở người được xác định là do đột biến gen trong ti thể. Nếu người mẹ mắc bệnh và người bố không mắc bệnh, thì khả năng con của họ mắc bệnh là bao nhiêu?
- A. 0%
- B. 25%
- C. 50%
- D. 100%
Câu 4: Tại sao trong hầu hết các trường hợp, gen ngoài nhân ở động vật (gen ti thể) lại di truyền theo dòng mẹ?
- A. Gen ti thể chỉ có ở giới cái.
- B. Tế bào chất của hợp tử chủ yếu do tế bào trứng cung cấp.
- C. Ti thể của bố bị phá hủy hoàn toàn sau khi thụ tinh.
- D. Gen ti thể liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X.
Câu 5: Một nhà khoa học thực hiện thí nghiệm chuyển nhân. Nhân từ tế bào soma của một con cừu đực có bộ lông xoăn, màu đen (tính trạng do gen trong nhân quy định) được cấy vào tế bào trứng đã loại bỏ nhân của một con cừu cái có bộ lông thẳng, màu trắng (cũng do gen trong nhân quy định). Tế bào chuyển nhân này sau đó được nuôi cấy và phát triển thành một con cừu con. Giả sử tính trạng màu sắc lông và kiểu lông chỉ do gen trong nhân quy định, còn một tính trạng khác là khả năng dung nạp một loại kháng sinh (do gen trong ti thể quy định) của cừu mẹ là có khả năng dung nạp, cừu bố là không dung nạp. Kiểu hình của cừu con được tạo ra từ thí nghiệm này sẽ như thế nào về 3 tính trạng trên (lông, màu lông, khả năng dung nạp kháng sinh)?
- A. Lông xoăn, màu đen, không dung nạp kháng sinh.
- B. Lông thẳng, màu trắng, có khả năng dung nạp kháng sinh.
- C. Lông xoăn, màu đen, có khả năng dung nạp kháng sinh.
- D. Lông thẳng, màu trắng, không dung nạp kháng sinh.
Câu 6: Giả sử ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa có hai loại là đỏ và trắng. Khi thực hiện phép lai thuận: cái hoa đỏ x đực hoa trắng, F1 toàn hoa đỏ. Khi thực hiện phép lai nghịch: cái hoa trắng x đực hoa đỏ, F1 toàn hoa trắng. Hiện tượng di truyền này có thể giải thích bởi nguyên nhân nào?
- A. Gen quy định màu hoa nằm trên nhiễm sắc thể thường và có hiện tượng trội hoàn toàn.
- B. Gen quy định màu hoa nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X.
- C. Gen quy định màu hoa có tính đa hiệu.
- D. Gen quy định màu hoa nằm trong tế bào chất.
Câu 7: Bệnh thần kinh thị giác di truyền Leber (LHON) là một ví dụ về bệnh di truyền ti thể ở người. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của di truyền bệnh LHON?
- A. Bệnh có thể xuất hiện ở cả nam và nữ.
- B. Người bố bị bệnh có thể truyền bệnh cho tất cả các con.
- C. Người mẹ bị bệnh có thể truyền bệnh cho tất cả các con.
- D. Sự biểu hiện bệnh có thể thay đổi do hiện tượng heteroplasmy.
Câu 8: Hiện tượng "đốm lá" (variegation) ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), với các mảng màu xanh, trắng, hoặc xanh trắng lẫn lộn trên cùng một cây hoặc trên các cành khác nhau của cùng một cây, là do sự phân bố không đồng đều của lục lạp mang gen đột biến và lục lạp bình thường trong các tế bào. Hiện tượng này liên quan đến khái niệm nào trong di truyền ngoài nhân?
- A. Heteroplasmy (dị thể tương đồng).
- B. Đồng hợp tử.
- C. Liên kết gen.
- D. Gen đa hiệu.
Câu 9: So với bộ gen trong nhân, bộ gen trong ti thể và lục lạp có đặc điểm gì chung?
- A. Có cấu trúc dạng thẳng và liên kết với protein histone.
- B. Chỉ chứa các gen mã hóa protein cấu trúc.
- C. Có cấu trúc dạng vòng và không liên kết với protein histone.
- D. Số lượng bản sao trong mỗi tế bào là cố định và ít hơn so với ADN nhân.
Câu 10: Một cặp vợ chồng, người vợ bị bệnh di truyền ti thể, người chồng hoàn toàn khỏe mạnh. Họ sinh được 4 người con: 2 trai, 2 gái. Khả năng mắc bệnh của những người con này là bao nhiêu?
- A. Cả 4 người con đều có nguy cơ mắc bệnh.
- B. Chỉ có 2 người con gái có nguy cơ mắc bệnh.
- C. Chỉ có 2 người con trai có nguy cơ mắc bệnh.
- D. Không có người con nào mắc bệnh vì bố khỏe mạnh.
Câu 11: Tại sao sự di truyền gen ngoài nhân lại không tuân theo các định luật phân li và tổ hợp của Mendel?
- A. Gen ngoài nhân có quá nhiều alen.
- B. Gen ngoài nhân dễ bị đột biến hơn gen trong nhân.
- C. Gen ngoài nhân không nằm trên nhiễm sắc thể và không phân li đồng đều trong giảm phân.
- D. Sự biểu hiện của gen ngoài nhân phụ thuộc hoàn toàn vào môi trường.
Câu 12: Ở một loài thực vật, màu sắc hạt phấn do gen trong nhân quy định (A: đỏ > a: trắng), còn màu sắc lá do gen trong lục lạp quy định (L: xanh > l: trắng). Thực hiện phép lai P: ♀ cây lá xanh, hạt phấn trắng (kiểu gen nhân aa) x ♂ cây lá trắng, hạt phấn đỏ (kiểu gen nhân AA). Kiểu hình của F1 sẽ như thế nào?
- A. 100% cây lá xanh, hạt phấn trắng.
- B. 100% cây lá xanh, hạt phấn đỏ.
- C. 100% cây lá trắng, hạt phấn đỏ.
- D. 50% cây lá xanh, hạt phấn đỏ : 50% cây lá trắng, hạt phấn trắng.
Câu 13: Tiếp theo câu 12, nếu cho các cây F1 tự thụ phấn, kiểu hình ở F2 về màu sắc hạt phấn và màu sắc lá sẽ như thế nào?
- A. 100% cây lá xanh, 100% hạt phấn đỏ.
- B. 75% cây lá xanh, hạt phấn đỏ : 25% cây lá trắng, hạt phấn trắng.
- C. 100% cây lá xanh, 75% hạt phấn đỏ : 25% hạt phấn trắng.
- D. 100% cây lá xanh, 3/4 hạt phấn đỏ : 1/4 hạt phấn trắng.
Câu 14: Một nhà nghiên cứu phát hiện một đột biến ở ADN ti thể của chuột gây ra bệnh suy giảm chức năng cơ. Để nghiên cứu sự di truyền của bệnh này, phương pháp lai nào sau đây là hiệu quả nhất để xác định xem gen gây bệnh có phải là gen ti thể hay không?
- A. Lai phân tích.
- B. Lai thuận nghịch.
- C. Lai tế bào soma.
- D. Tự thụ phấn (đối với thực vật).
Câu 15: Tại sao các bệnh di truyền ti thể ở người thường ảnh hưởng đến các mô và cơ quan có nhu cầu năng lượng cao như cơ, não, tim?
- A. Các mô và cơ quan này phụ thuộc nhiều vào năng lượng do ti thể sản xuất.
- B. Gen ti thể chỉ biểu hiện ở các mô và cơ quan này.
- C. Đột biến ti thể chỉ xảy ra ở các tế bào của các mô này.
- D. Các mô và cơ quan này có ít cơ chế sửa chữa ADN ti thể hơn.
Câu 16: Một tế bào thực vật chứa hai loại lục lạp: một loại mang gen quy định màu xanh bình thường (G) và một loại mang gen đột biến quy định màu trắng (W). Sự phân chia không đều của hai loại lục lạp này trong quá trình nguyên phân của tế bào mẹ có thể dẫn đến hiện tượng gì ở cây con?
- A. Tất cả tế bào con đều có tỷ lệ lục lạp G và W giống hệt tế bào mẹ.
- B. Tất cả cây con sinh ra từ tế bào này đều có màu xanh thuần nhất.
- C. Cây con có thể có các mảng lá màu xanh, trắng hoặc xanh trắng lẫn lộn (lá đốm).
- D. Gen W trên lục lạp sẽ bị bất hoạt hoàn toàn.
Câu 17: Khi nghiên cứu một tính trạng ở một loài sinh vật, các nhà khoa học nhận thấy kết quả phép lai thuận và nghịch khác nhau. Cụ thể, kiểu hình của đời con F1 luôn giống với kiểu hình của cây mẹ. Điều này gợi ý mạnh mẽ rằng tính trạng đang được nghiên cứu tuân theo quy luật di truyền nào?
- A. Di truyền liên kết với giới tính.
- B. Di truyền tương tác gen.
- C. Di truyền trội không hoàn toàn.
- D. Di truyền ngoài nhân.
Câu 18: Giả sử ở một loài nấm, tính trạng kháng thuốc X do gen nằm trong ti thể quy định (R: kháng, r: nhạy). Tiến hành lai giữa chủng cái kháng thuốc với chủng đực nhạy thuốc. Thế hệ con F1 sẽ có kiểu hình như thế nào?
- A. 100% kháng thuốc.
- B. 100% nhạy thuốc.
- C. 50% kháng thuốc : 50% nhạy thuốc.
- D. Tỷ lệ kiểu hình phụ thuộc vào kiểu gen nhân.
Câu 19: Tiếp theo câu 18, nếu lấy các cá thể F1 (từ phép lai cái kháng x đực nhạy) cho giao phối ngẫu nhiên với nhau, kiểu hình ở thế hệ F2 sẽ như thế nào?
- A. 100% kháng thuốc.
- B. 75% kháng thuốc : 25% nhạy thuốc.
- C. 50% kháng thuốc : 50% nhạy thuốc.
- D. Tỷ lệ kiểu hình phụ thuộc vào kiểu gen nhân của F1.
Câu 20: Một gia đình có tiền sử bệnh di truyền ti thể. Người con gái của cặp vợ chồng này muốn biết nguy cơ truyền bệnh cho con cái của mình. Lời khuyên di truyền nào sau đây là phù hợp nhất?
- A. Nguy cơ truyền bệnh cho con cái là 50% đối với mỗi lần mang thai.
- B. Nguy cơ truyền bệnh chỉ xảy ra với con trai, không xảy ra với con gái.
- C. Nếu cô ấy mang gen đột biến, tất cả con cái của cô ấy (cả trai và gái) đều có nguy cơ thừa hưởng gen đó.
- D. Nguy cơ truyền bệnh phụ thuộc vào việc người chồng tương lai có mang gen đột biến ti thể hay không.
Câu 21: Trong nghiên cứu về di truyền gen ngoài nhân ở thực vật, tại sao việc sử dụng các dòng thuần chủng về gen trong nhân là quan trọng khi thực hiện phép lai thuận nghịch?
- A. Để tăng tỷ lệ đột biến gen ngoài nhân.
- B. Để loại trừ ảnh hưởng của di truyền gen trong nhân đến kiểu hình.
- C. Để đảm bảo hiện tượng heteroplasmy không xảy ra.
- D. Để gen ngoài nhân có thể phân li theo định luật Mendel.
Câu 22: Gen ngoài nhân có vai trò gì trong hoạt động sống của tế bào sinh vật nhân thực?
- A. Mã hóa một số protein và ARN cần thiết cho chức năng của ti thể và lục lạp, đặc biệt là trong sản xuất năng lượng.
- B. Mã hóa tất cả các protein cấu trúc và enzyme của ti thể và lục lạp.
- C. Kiểm soát hoàn toàn sự phân chia và phát triển của tế bào.
- D. Quy định các tính trạng hình thái bên ngoài của cơ thể.
Câu 23: Hiện tượng heteroplasmy có thể dẫn đến điều gì trong biểu hiện kiểu hình của các bệnh di truyền ti thể?
- A. Kiểu hình luôn được biểu hiện ở mức độ nặng nhất.
- B. Biểu hiện kiểu hình có thể rất đa dạng, từ không triệu chứng đến nghiêm trọng, ngay cả trong cùng một gia đình.
- C. Bệnh chỉ biểu hiện khi tất cả các phân tử ADN ti thể đều mang đột biến.
- D. Hiện tượng heteroplasmy chỉ xảy ra ở giới đực.
Câu 24: Một tính trạng được nghi ngờ là do gen ngoài nhân quy định. Để kiểm tra giả thuyết này, phép lai nào cần được ưu tiên thực hiện?
- A. Lai phân tích (cho lai với cơ thể đồng hợp lặn về gen trong nhân).
- B. Tự thụ phấn.
- C. Lai thuận và lai nghịch.
- D. Lai xa khác loài.
Câu 25: Tại sao trong quá trình tạo giao tử đực (tinh trùng), lượng tế bào chất và ti thể được truyền lại cho hợp tử lại rất ít so với giao tử cái (trứng)?
- A. Ti thể của tinh trùng không có ADN.
- B. Ti thể của tinh trùng không hoạt động.
- C. Tinh trùng chỉ đóng góp nhân vào quá trình thụ tinh.
- D. Quá trình sinh tinh tạo ra giao tử đực có kích thước nhỏ, chứa rất ít tế bào chất so với trứng.
Câu 26: Một tính trạng ở thực vật được xác định là do gen nằm trong lục lạp. Nếu cây mẹ có kiểu hình lá xanh và cây bố có kiểu hình lá trắng, thì kiểu hình lá của cây con F1 sẽ như thế nào?
- A. 100% lá xanh.
- B. 100% lá trắng.
- C. 50% lá xanh : 50% lá trắng.
- D. Tỷ lệ kiểu hình phụ thuộc vào kiểu gen trong nhân của bố mẹ.
Câu 27: Một bệnh di truyền được theo dõi qua 3 thế hệ trong một gia đình. Bệnh xuất hiện ở tất cả con cái (trai và gái) của những người mẹ mắc bệnh, nhưng không bao giờ xuất hiện ở con cái của những người bố mắc bệnh mà mẹ không mắc bệnh. Kiểu di truyền của bệnh này rất có thể là:
- A. Di truyền trội trên nhiễm sắc thể thường.
- B. Di truyền lặn trên nhiễm sắc thể X.
- C. Di truyền trên nhiễm sắc thể Y.
- D. Di truyền gen trong ti thể.
Câu 28: Tại sao việc chẩn đoán và điều trị các bệnh di truyền ti thể lại gặp nhiều khó khăn hơn so với các bệnh di truyền Mendel đơn gen?
- A. Gen ti thể quá lớn và khó giải trình tự.
- B. Sự biểu hiện bệnh phức tạp do hiện tượng heteroplasmy và ngưỡng biểu hiện.
- C. Bệnh di truyền ti thể chỉ xảy ra ở một số ít cá thể.
- D. Không có phương pháp nào để phát hiện đột biến gen ti thể.
Câu 29: Giả sử một tế bào thực vật có 100 lục lạp, trong đó 80 lục lạp mang gen xanh (G) và 20 lục lạp mang gen trắng (W). Tế bào này phân chia nguyên nhiễm. Tế bào con có thể có tỷ lệ lục lạp G và W như thế nào?
- A. Luôn luôn có 80 lục lạp G và 20 lục lạp W.
- B. Luôn luôn có tỷ lệ 4:1 (G:W).
- C. Tỷ lệ G và W ở mỗi tế bào con là cố định và giống nhau.
- D. Tỷ lệ lục lạp G và W ở mỗi tế bào con có thể khác nhau do sự phân chia ngẫu nhiên.
Câu 30: So với ADN trong nhân, ADN của ti thể và lục lạp có số lượng gen:
- A. Nhiều hơn đáng kể.
- B. Ít hơn đáng kể.
- C. Tương đương.
- D. Không có gen nào.