Đề Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa – Chân Trời Sáng Tạo – Ngữ Văn 10

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo - Đề 01

Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đoạn trích

  • A. Sự rụt rè, e ngại trước những quy tắc xã hội.
  • B. Tính cách phóng khoáng, táo bạo, chủ động bày tỏ tình cảm.
  • C. Nỗi buồn sâu sắc về thân phận người phụ nữ trong xã hội cũ.
  • D. Sự giả tạo, lừa dối để đạt được mục đích cá nhân.

Câu 2: Phân tích câu hát "Quân tử nhiễu đào hồng / Đào hồng nhất chi hoa / Nhất chi hoa đào hồng / Ong qua bướm lại / Ong qua bướm lại / Ong qua bướm lại / Chúng em tìm hoa." trong lời Thị Mầu. Câu hát này thể hiện tâm trạng và mục đích gì của nhân vật?

  • A. Thể hiện sự kính trọng, ngưỡng mộ đối với chốn cửa Phật thanh tịnh.
  • B. Diễn tả nỗi niềm cô đơn, lạc lõng khi không tìm thấy người tri kỉ.
  • C. Bày tỏ thái độ chủ động, khao khát tìm kiếm đối tượng để gửi gắm tình cảm.
  • D. Miêu tả vẻ đẹp của cảnh chùa chiền vào mùa xuân.

Câu 3: Khi Thị Mầu nói với Tiểu Kính Tâm:

  • A. Sự tôn trọng tuyệt đối đối với người tu hành và các quy định ở chùa.
  • B. Mong muốn được giúp đỡ Tiểu Kính Tâm thực hiện công việc ở chùa.
  • C. Sự khéo léo, tế nhị trong cách tiếp cận đối tượng mình yêu thích.
  • D. Thái độ bất chấp lễ giáo, táo bạo, thậm chí trêu ghẹo, sấn sổ.

Câu 4: Lời thoại của Tiểu Kính Tâm trong đoạn trích rất ít và thường là những câu ngắn, thể hiện thái độ né tránh. Điều này có tác dụng gì trong việc khắc họa nhân vật này và tạo kịch tính?

  • A. Làm nổi bật sự đối lập với tính cách sôi nổi, chủ động của Thị Mầu và tăng sự tò mò về thân phận Kính Tâm.
  • B. Cho thấy Tiểu Kính Tâm là người lạnh lùng, vô cảm, không quan tâm đến người khác.
  • C. Thể hiện sự khinh miệt của Tiểu Kính Tâm đối với những người phàm tục như Thị Mầu.
  • D. Diễn tả sự sợ hãi tột độ của Tiểu Kính Tâm trước nguy hiểm.

Câu 5: Tiếng đế trong chèo là gì và trong đoạn trích

  • A. Lời độc thoại nội tâm của nhân vật, bày tỏ suy nghĩ thầm kín.
  • B. Lời của người dẫn chuyện, giới thiệu bối cảnh và nhân vật.
  • C. Lời bình luận, đánh giá từ phía ngoài sân khấu, thường mang tính xã hội và đôi khi chỉ trích Thị Mầu.
  • D. Lời đối thoại giữa các nhân vật phụ, làm rõ thêm tình huống.

Câu 6: Khi Thị Mầu nhận xét về Tiểu Kính Tâm:

  • A. So sánh.
  • B. Điệp ngữ.
  • C. Ẩn dụ.
  • D. Nhân hóa.

Câu 7: Đoạn trích

  • A. Sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa nói, hát, diễn xuất và múa.
  • B. Chỉ tập trung vào các bài hát mang tính trữ tình sâu lắng.
  • C. Sử dụng ngôn ngữ bác học, trau chuốt, ít dùng từ ngữ dân gian.
  • D. Cấu trúc kịch bản phức tạp, nhiều hồi, nhiều lớp.

Câu 8: Phân tích ý nghĩa của việc Thị Mầu đề nghị Tiểu Kính Tâm

  • A. Chỉ là một hành động xã giao thông thường, không có ý nghĩa đặc biệt.
  • B. Thể hiện sự quan tâm, chăm sóc của Thị Mầu đối với người tu hành.
  • C. Biểu tượng cho sự cầu nguyện, mong ước bình an nơi cửa Phật.
  • D. Biểu tượng cho tình yêu, duyên phận; thể hiện sự chủ động, mời gọi một mối quan hệ tình cảm.

Câu 9:

  • A. Nội dung của đoạn trích rất đơn giản, dễ hiểu nên có thể tách rời.
  • B. Đoạn trích có tính độc lập tương đối về mặt nội dung và tập trung khắc họa sâu sắc một khía cạnh tính cách nhân vật, tạo ấn tượng mạnh.
  • C. Các nhân vật trong đoạn trích không liên quan đến cốt truyện chính của vở chèo.
  • D. Đoạn trích chỉ mang tính giải trí đơn thuần, không có giá trị nghệ thuật.

Câu 10: Ngôn ngữ của Thị Mầu trong đoạn trích có đặc điểm nổi bật là gì?

  • A. Trang trọng, mực thước, tuân thủ nghiêm ngặt quy tắc thơ ca.
  • B. Mơ hồ, khó hiểu, chứa nhiều ẩn ý sâu xa.
  • C. Giàu tính khẩu ngữ, sử dụng nhiều từ ngữ dân gian, ví von, thể hiện sự bộc trực, sôi nổi.
  • D. Chỉ sử dụng các từ ngữ liên quan đến Phật giáo và chốn tu hành.

Câu 11: Phân tích lời hát của Thị Mầu:

  • A. Đi tu không phải là lựa chọn xuất phát từ tín ngưỡng mà là một giải pháp tình thế, thậm chí là cách để tiếp cận người mình thích.
  • B. Thị Mầu rất sùng đạo, coi việc đi tu là con đường duy nhất để giải thoát.
  • C. Thị Mầu coi thường hôn nhân, chỉ mong muốn được sống độc thân nơi cửa Phật.
  • D. Thị Mầu muốn thử sức với cuộc sống tu hành để rèn luyện bản thân.

Câu 12: Trong đoạn trích, Thị Mầu liên tục dùng các từ ngữ, hình ảnh từ đời sống dân gian (

  • A. Làm cho lời nói trở nên khó hiểu, xa lạ với khán giả.
  • B. Thể hiện sự học thức uyên bác của Thị Mầu.
  • C. Nhấn mạnh sự khác biệt giữa đời sống thế tục và chốn tu hành.
  • D. Tăng tính chân thực, gần gũi của nhân vật với đời sống dân gian; thể hiện sự phóng khoáng, tự nhiên, phá vỡ không khí trang nghiêm của cửa chùa.

Câu 13: Thái độ của Thị Mầu khi bị tiếng đế quở trách (

  • A. Sợ hãi, xấu hổ, tìm cách biện minh.
  • B. Thản nhiên, không quan tâm, thậm chí thách thức (
  • C. Ăn năn, hối lỗi và xin được tha thứ.
  • D. Tức giận, cãi lại và phủ nhận lời quở trách.

Câu 14: Đoạn trích

  • A. Chỉ phản ánh cuộc sống cung đình, vua chúa.
  • B. Thiếu tính giải trí, chỉ mang nặng tính giáo huấn.
  • C. Phản ánh hiện thực đời sống xã hội, khắc họa tính cách con người và thể hiện khát vọng cá nhân, đặc biệt là khát vọng tình yêu, tự do.
  • D. Chỉ tập trung vào các đề tài lịch sử, chiến tranh.

Câu 15: Khi Thị Mầu khen Tiểu Kính Tâm

  • A. Những nét đẹp theo quan niệm thẩm mỹ truyền thống, gợi cảm.
  • B. Những dấu hiệu cho thấy sự khắc khổ, tu hành khổ hạnh.
  • C. Những đặc điểm bất thường, khác lạ so với người bình thường.
  • D. Những nét thể hiện sự thông minh, tài giỏi.

Câu 16: Sự tương phản giữa bối cảnh trang nghiêm của chốn chùa chiền và hành động táo bạo, mời gọi của Thị Mầu tạo nên hiệu quả nghệ thuật gì cho đoạn trích?

  • A. Làm giảm đi sự hấp dẫn, kịch tính của câu chuyện.
  • B. Nhấn mạnh sự hài hòa, phù hợp giữa con người và cảnh vật.
  • C. Làm cho nhân vật Thị Mầu trở nên mờ nhạt, thiếu cá tính.
  • D. Tăng tính kịch, làm nổi bật sự phá cách, thách thức của Thị Mầu đối với những ràng buộc xã hội và tôn giáo.

Câu 17: Kiểu nhân vật

  • A. Là những nhân vật nữ chính diện, hoàn hảo về mọi mặt.
  • B. Là những nhân vật phản diện, gây ra nhiều tội ác.
  • C. Là những nhân vật có tính cách khác thường, đi ngược lại chuẩn mực truyền thống, thường bị xã hội phê phán nhưng lại có sức hấp dẫn riêng.
  • D. Là những nhân vật phụ, không đóng vai trò quan trọng trong cốt truyện.

Câu 18: Đoạn trích

  • A. Hoàn toàn phủ nhận và lên án mọi biểu hiện của khát vọng đó.
  • B. Chỉ chấp nhận khát vọng tình yêu trong khuôn khổ lễ giáo nghiêm ngặt.
  • C. Coi khát vọng tình yêu là điều tội lỗi, cần phải loại bỏ.
  • D. Mặc dù khắc họa Thị Mầu với những nét tính cách bị xã hội phê phán, đoạn trích vẫn ngầm thể hiện sự cảm thông, ca ngợi phần nào khát vọng sống thật với tình cảm của mình.

Câu 19: Khi Thị Mầu nói

  • A. Cho thấy Thị Mầu xuất thân từ gia đình khá giả (nhiều trâu là giàu có); đồng thời thể hiện sự tự tin, thậm chí khoe khoang về điều kiện vật chất.
  • B. Nhấn mạnh Thị Mầu là người chăm chỉ, chịu khó lao động.
  • C. Thể hiện mong muốn được giúp đỡ Tiểu Kính Tâm công việc đồng áng.
  • D. Diễn tả nỗi lo lắng của Thị Mầu về tài sản của gia đình.

Câu 20: Đoạn trích

  • A. Độc thoại nội tâm kéo dài của một nhân vật.
  • B. Xung đột giữa khát vọng cá nhân (Thị Mầu) và những ràng buộc xã hội, tôn giáo (bối cảnh chùa, thái độ Kính Tâm, lời đế).
  • C. Miêu tả cảnh vật thiên nhiên thơ mộng.
  • D. Kể lại một câu chuyện lịch sử hào hùng.

Câu 21: Đặc điểm nào của nghệ thuật biểu diễn chèo được thể hiện qua việc nhân vật Thị Mầu vừa hát, vừa múa, vừa nói trong đoạn trích?

  • A. Sự đơn giản, mộc mạc trong biểu diễn.
  • B. Chỉ tập trung vào lời thoại, không chú trọng hình thể.
  • C. Tính tổng hợp của nghệ thuật sân khấu dân gian (ca, vũ, nhạc, kịch).
  • D. Sự ảnh hưởng sâu sắc của kịch nói phương Tây.

Câu 22: Phân tích ý nghĩa của việc Thị Mầu gọi Tiểu Kính Tâm là

  • A. Sự kính cẩn, lễ phép đúng mực.
  • B. Sự xa cách, giữ khoảng cách an toàn.
  • C. Sự sợ hãi, e dè trước những người có địa vị tôn giáo.
  • D. Mặc dù dùng danh xưng tôn giáo, hành động và lời lẽ của Thị Mầu lại thể hiện sự suồng sã, thậm chí trêu đùa, coi thường sự thanh tịnh của cửa Phật để theo đuổi tình cảm cá nhân.

Câu 23: Đoạn trích

  • A. Sự tuân thủ tuyệt đối các quy tắc xã hội phong kiến.
  • B. Khát vọng sống thật, giải phóng cá tính, vượt qua những ràng buộc hà khắc của lễ giáo.
  • C. Nỗi sợ hãi trước những điều cấm kỵ.
  • D. Sự đề cao cuộc sống ẩn dật, xa lánh thế tục.

Câu 24: Trong ngữ cảnh của vở chèo

  • A. Bi kịch (vì tình cảm của Thị Mầu không thể thành hiện thực).
  • B. Hài kịch (vì tạo ra tình huống trớ trêu, gây cười).
  • C. Chính kịch (vì tập trung vào các vấn đề xã hội nghiêm trọng).
  • D. Không tạo ra yếu tố kịch nào đáng kể.

Câu 25: Phân tích các động từ mạnh mà Thị Mầu sử dụng khi tiếp cận Tiểu Kính Tâm (ví dụ:

  • A. Sự thụ động, chờ đợi tín hiệu từ đối phương.
  • B. Sự nhút nhát, e dè, ngại ngùng.
  • C. Sự tôn trọng, giữ khoảng cách với người mình thích.
  • D. Sự quyết liệt, táo bạo, không ngại bày tỏ và chủ động tiếp cận.

Câu 26: Lời bàng thoại (lời nhân vật nói với khán giả) của Thị Mầu trong đoạn trích có vai trò gì?

  • A. Giải thích các khái niệm Phật giáo cho khán giả.
  • B. Trực tiếp bộc lộ suy nghĩ, cảm xúc, ý định của nhân vật với khán giả, tạo sự gần gũi và làm rõ nội tâm.
  • C. Kể lại các sự kiện đã xảy ra trước đó trong vở chèo.
  • D. Xin ý kiến khán giả về cách giải quyết tình huống.

Câu 27: So sánh tính cách của Thị Mầu (qua đoạn trích) với tính cách của Thị Kính (trong vở chèo

  • A. Thị Mầu giàu có hơn Thị Kính.
  • B. Thị Mầu xinh đẹp hơn Thị Kính.
  • C. Thị Mầu đại diện cho khát vọng cá nhân, phá vỡ khuôn mẫu, còn Thị Kính đại diện cho đức hạnh truyền thống, sự chịu đựng, nhẫn nhục.
  • D. Thị Mầu là người tốt, còn Thị Kính là người xấu.

Câu 28: Đoạn trích

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ Hán Việt cổ kính.
  • B. Cốt truyện phức tạp, nhiều tình tiết ly kỳ.
  • C. Nhân vật có xuất thân cao quý, thuộc tầng lớp thượng lưu.
  • D. Ngôn ngữ giàu hình ảnh, ví von dân dã; sử dụng các làn điệu chèo truyền thống; khắc họa nhân vật gần gũi với đời sống thường ngày.

Câu 29: Phân tích cách Tiểu Kính Tâm phản ứng khi Thị Mầu

  • A. Sự bối rối, sợ hãi, tìm cách né tránh và giữ khoảng cách.
  • B. Sự thích thú, đón nhận tình cảm của Thị Mầu.
  • C. Sự tức giận, muốn trừng phạt Thị Mầu.
  • D. Sự thờ ơ, không quan tâm đến hành động của Thị Mầu.

Câu 30: Giá trị nhân đạo của đoạn trích

  • A. Lên án gay gắt những người phụ nữ có tính cách phóng túng.
  • B. Phần nào bày tỏ sự cảm thông, trân trọng đối với khát vọng sống thật, khát vọng tình yêu chính đáng của con người, ngay cả khi nó đi ngược lại những định kiến xã hội.
  • C. Chỉ tập trung phê phán những thói hư tật xấu trong xã hội phong kiến.
  • D. Không có giá trị nhân đạo, chỉ mang tính giải trí.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Đoạn trích "Thị Mầu lên chùa" chủ yếu khắc họa điều gì về nhân vật Thị Mầu thông qua ngôn ngữ và hành động của cô?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Phân tích câu hát 'Quân tử nhiễu đào hồng / Đào hồng nhất chi hoa / Nhất chi hoa đào hồng / Ong qua bướm lại / Ong qua bướm lại / Ong qua bướm lại / Chúng em tìm hoa.' trong lời Thị Mầu. Câu hát này thể hiện tâm trạng và mục đích gì của nhân vật?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Khi Thị Mầu nói với Tiểu Kính Tâm: "Này thầy tiểu ơi, ăn với em miếng trầu đã nào, rồi để mõ đấy em đánh cho!", hành động và lời nói này cho thấy điều gì về Thị Mầu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Lời thoại của Tiểu Kính Tâm trong đoạn trích rất ít và thường là những câu ngắn, thể hiện thái độ né tránh. Điều này có tác dụng gì trong việc khắc họa nhân vật này và tạo kịch tính?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Tiếng đế trong chèo là gì và trong đoạn trích "Thị Mầu lên chùa", tiếng đế thường thể hiện quan điểm, thái độ như thế nào đối với Thị Mầu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Khi Thị Mầu nhận xét về Tiểu Kính Tâm: "Đẹp thì người ta khen chứ sao! / Ấy cái công khó coi cho kĩ / Khó coi cho kĩ / Khó coi cho kĩ / Khó coi cho kĩ...

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Đoạn trích "Thị Mầu lên chùa" thuộc thể loại chèo. Đặc điểm nào sau đây của chèo được thể hiện rõ nhất qua đoạn trích này?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Phân tích ý nghĩa của việc Thị Mầu đề nghị Tiểu Kính Tâm "ăn với em miếng trầu". Trong văn hóa dân gian, "miếng trầu" thường mang ý nghĩa gì, và việc Thị Mầu mời trầu ở đây thể hiện điều gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: "Thị Mầu lên chùa" là một lớp diễn kinh điển trong vở chèo "Quan Âm Thị Kính". Việc trích đoạn này thường được biểu diễn độc lập cho thấy điều gì về giá trị và sức hấp dẫn của nó?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Ngôn ngữ của Thị Mầu trong đoạn trích có đặc điểm nổi bật là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Phân tích lời hát của Thị Mầu: "Em muốn lấy chồng / Chẳng lấy được chồng / Thì em đi tu / Em đi tu / Em đi tu / Em vãi chùa này". Lời hát này cho thấy điều gì về quan niệm của Thị Mầu đối với việc đi tu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Trong đoạn trích, Thị Mầu liên tục dùng các từ ngữ, hình ảnh từ đời sống dân gian ("mõ", "trầu", "ong qua bướm lại", "tìm hoa", "trâu", "thầy tiểu") khi giao tiếp với Tiểu Kính Tâm. Việc này có tác dụng gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Thái độ của Thị Mầu khi bị tiếng đế quở trách ("Cái Mầu mày lẳng lơ quá!") là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Đoạn trích "Thị Mầu lên chùa" góp phần thể hiện giá trị gì của nghệ thuật chèo dân gian?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Khi Thị Mầu khen Tiểu Kính Tâm "Đôi lông mày nét ngang / Cái mũi dọc dừa / Cái miệng cười tươi / Cái môi cắn chỉ...", cô đang tập trung miêu tả những đặc điểm nào trên gương mặt Tiểu Kính Tâm?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Sự tương phản giữa bối cảnh trang nghiêm của chốn chùa chiền và hành động táo bạo, mời gọi của Thị Mầu tạo nên hiệu quả nghệ thuật gì cho đoạn trích?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Kiểu nhân vật "nữ lệch" trong chèo, mà Thị Mầu là một ví dụ tiêu biểu, thường có đặc điểm gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Đoạn trích "Thị Mầu lên chùa" thể hiện cái nhìn của tác giả dân gian về khát vọng tình yêu và tự do của con người như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Khi Thị Mầu nói "Nhà tao còn ối trâu!", câu nói này thể hiện điều gì về thân thế và thái độ của Thị Mầu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Đoạn trích "Thị Mầu lên chùa" được xây dựng chủ yếu dựa trên yếu tố kịch nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Đặc điểm nào của nghệ thuật biểu diễn chèo được thể hiện qua việc nhân vật Thị Mầu vừa hát, vừa múa, vừa nói trong đoạn trích?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Phân tích ý nghĩa của việc Thị Mầu gọi Tiểu Kính Tâm là "thầy tiểu". Cách xưng hô này, kết hợp với hành động của Thị Mầu, cho thấy điều gì về thái độ của cô đối với giới tu hành?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Đoạn trích "Thị Mầu lên chùa" thường được xem là biểu tượng cho điều gì trong văn học dân gian Việt Nam?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Trong ngữ cảnh của vở chèo "Quan Âm Thị Kính", thân phận thật của Tiểu Kính Tâm là Thị Kính giả trai đi tu. Việc Thị Mầu say mê Kính Tâm nhưng không biết giới tính thật của người này tạo nên yếu tố kịch gì trong đoạn trích?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Phân tích các động từ mạnh mà Thị Mầu sử dụng khi tiếp cận Tiểu Kính Tâm (ví dụ: "ve vãn", "đưa tình", "sấn sổ"). Những động từ này cho thấy điều gì về cách Thị Mầu chủ động theo đuổi tình yêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Lời bàng thoại (lời nhân vật nói với khán giả) của Thị Mầu trong đoạn trích có vai trò gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: So sánh tính cách của Thị Mầu (qua đoạn trích) với tính cách của Thị Kính (trong vở chèo "Quan Âm Thị Kính" nói chung). Sự khác biệt cơ bản nhất giữa hai nhân vật này là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Đoạn trích "Thị Mầu lên chùa" mang đậm tính chất dân gian. Yếu tố nào sau đây góp phần tạo nên tính chất này?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Phân tích cách Tiểu Kính Tâm phản ứng khi Thị Mầu "sấn sổ" đến gần. Phản ứng đó thể hiện điều gì về trạng thái của Kính Tâm tại thời điểm đó?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Giá trị nhân đạo của đoạn trích "Thị Mầu lên chùa" được thể hiện ở khía cạnh nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo - Đề 02

Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đoạn trích

  • A. Tuồng
  • B. Cải lương
  • C. Chèo
  • D. Chèo

Câu 2: Nhân vật Thị Mầu trong đoạn trích

  • A. Nữ chính diện
  • B. Nữ phản diện
  • C. Nữ lệch
  • D. Nữ hề

Câu 3: Qua lời thoại và hành động của Thị Mầu trong đoạn trích, điều gì bộc lộ rõ nhất về tính cách của cô?

  • A. Táo bạo, chủ động, khao khát tự do trong tình yêu.
  • B. Nhút nhát, e dè, thụ động trước tình cảm.
  • C. Hiền lành, cam chịu, tuân theo lễ giáo.
  • D. Gian xảo, toan tính, lợi dụng người khác.

Câu 4: Phân tích câu hát của Thị Mầu:

  • A. Thị Mầu là người sùng đạo, chỉ quan tâm đến vẻ đẹp tâm hồn.
  • B. Thị Mầu bị hấp dẫn bởi vẻ đẹp hình thể của Kính Tâm và thể hiện sự ngưỡng mộ một cách trực diện.
  • C. Thị Mầu đang chế giễu vẻ ngoài của Kính Tâm.
  • D. Thị Mầu chỉ muốn tìm hiểu về nguồn gốc của Kính Tâm.

Câu 5: Trong đoạn trích, nhân vật Kính Tâm có thái độ như thế nào trước những lời ve vãn, tán tỉnh của Thị Mầu?

  • A. Vui vẻ, đáp lại nhiệt tình.
  • B. Tức giận, mắng mỏ Thị Mầu.
  • C. Giữ khoảng cách, tìm cách né tránh và từ chối.
  • D. Lúng túng, không biết phải làm gì.

Câu 6: Phân tích vai trò của

  • A. Đại diện cho quan điểm của cộng đồng, bình phẩm, nhận xét về hành động nhân vật.
  • B. Là lời độc thoại nội tâm của nhân vật.
  • C. Giải thích nội dung câu chuyện cho khán giả.
  • D. Chỉ đóng vai trò đệm nhạc cho các làn điệu chèo.

Câu 7: Câu thoại nào sau đây của Thị Mầu là một ví dụ về

  • A. Thầy tiểu ơi, ăn với em miếng trầu đã nào!
  • B. Lẳng lơ ở đây cũng chẳng mòn.
  • C. Tôi lên chùa thấy tiểu Kính Tâm.
  • D. Thầy đi đâu vội mà vàng?

Câu 8: Việc Thị Mầu liên tục dùng những từ ngữ, hình ảnh đời thường, có phần suồng sã khi nói chuyện với Kính Tâm (ví dụ:

  • A. Sự thiếu hiểu biết, kém văn hóa.
  • B. Sự tôn trọng, giữ gìn lễ giáo.
  • C. Sự sợ hãi, rụt rè trước người tu hành.
  • D. Sự bộc trực, táo bạo, coi trọng vẻ đẹp trần tục và gần gũi với đời sống dân gian.

Câu 9: Mâu thuẫn cơ bản tạo nên kịch tính của đoạn trích

  • A. Mâu thuẫn giữa khao khát tình yêu tự do (Thị Mầu) và sự ràng buộc của giới luật, thân phận (Kính Tâm).
  • B. Mâu thuẫn giữa Thị Mầu và bố mẹ cô về việc chọn chồng.
  • C. Mâu thuẫn giữa Kính Tâm và các nhà sư trong chùa.
  • D. Mâu thuẫn giữa vẻ đẹp bên ngoài và tâm hồn bên trong của Kính Tâm.

Câu 10: Đoạn trích

  • A. Ca ngợi sự tuân thủ tuyệt đối các quy tắc xã hội phong kiến.
  • B. Lên án gay gắt mọi biểu hiện của tình yêu tự do.
  • C. Thể hiện sự cảm thông với khát vọng tình yêu, tự do của con người, dù đó là những khát vọng vượt ra ngoài khuôn phép xã hội.
  • D. Chỉ đơn thuần là câu chuyện giải trí, không có ý nghĩa tư tưởng sâu sắc.

Câu 11: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng hiệu quả trong đoạn trích để làm nổi bật tính cách nhân vật Thị Mầu?

  • A. Liệt kê.
  • B. Đối lập (tương phản).
  • C. Ẩn dụ.
  • D. Hoán dụ.

Câu 12: Nhận xét nào sau đây ĐÚNG về ngôn ngữ của Thị Mầu trong đoạn trích?

  • A. Giàu tính khẩu ngữ, sử dụng nhiều từ ngữ dân gian, đời thường.
  • B. Trang trọng, chuẩn mực, mang tính bác học.
  • C. Mơ hồ, khó hiểu, ẩn ý sâu xa.
  • D. Khô khan, thiếu cảm xúc.

Câu 13: Khi Thị Mầu nói với Kính Tâm:

  • A. Sự kính trọng tuyệt đối đối với Kính Tâm và nhà chùa.
  • B. Sự sợ hãi, rụt rè trước môi trường tu hành.
  • C. Sự táo bạo, suồng sã, thiếu kiêng nể, thậm chí là coi thường sự trang nghiêm của nơi cửa Phật.
  • D. Sự quan tâm chân thành đến đời sống tu hành của Kính Tâm.

Câu 14: Đoạn trích

  • A. Chỉ có đối thoại bằng lời nói.
  • B. Kết hợp nhuần nhuyễn giữa lời nói và lời hát.
  • C. Chỉ có hát các làn điệu.
  • D. Chủ yếu là độc thoại nội tâm.

Câu 15: Chi tiết Thị Mầu

  • A. Thể hiện sự chủ động, bạo dạn, liều lĩnh đến mức bất chấp.
  • B. Thể hiện sự sợ hãi, muốn chạy trốn.
  • C. Thể hiện sự lịch sự, tế nhị.
  • D. Thể hiện sự bối rối, thiếu quyết đoán.

Câu 16: Nếu đặt trong bối cảnh xã hội phong kiến xưa, hành động và lời nói của Thị Mầu khi

  • A. Được ca ngợi là dũng cảm, dám theo đuổi tình yêu.
  • B. Được coi là hành động bình thường của phụ nữ.
  • C. Bị bỏ qua, không ai để ý.
  • D. Bị coi là lẳng lơ, thiếu đứng đắn, đi ngược lại lễ giáo phong kiến.

Câu 17: Căn cứ vào lời thoại của Thị Mầu:

  • A. Kính Tâm sống rất vui vẻ, hòa đồng.
  • B. Kính Tâm thường xuyên trò chuyện với mọi người.
  • C. Kính Tâm sống khép kín, lặng lẽ, ít giao tiếp.
  • D. Kính Tâm là người lười biếng, không chịu làm việc.

Câu 18: Qua đoạn trích, tác giả dân gian đã thể hiện sự cảm thông hay phê phán nhiều hơn đối với nhân vật Thị Mầu? Vì sao?

  • A. Chỉ phê phán, vì Thị Mầu đi ngược lại lễ giáo.
  • B. Chỉ cảm thông, vì Thị Mầu đáng thương.
  • C. Cả phê phán và cảm thông, nhưng nghiêng về phê phán sự lẳng lơ.
  • D. Cả phê phán và cảm thông, thể hiện cái nhìn đa chiều về nhân vật: phê phán sự lẳng lơ nhưng đồng thời cảm thông với khát vọng tự do cá nhân.

Câu 19: Nhận xét nào sau đây KHÔNG ĐÚNG về nghệ thuật xây dựng nhân vật Thị Mầu trong đoạn trích?

  • A. Khắc họa chủ yếu qua lời nói và hành động.
  • B. Sử dụng ngôn ngữ giàu tính tạo hình và biểu cảm.
  • C. Tập trung vào miêu tả diễn biến tâm lý phức tạp, sâu sắc thông qua độc thoại nội tâm.
  • D. Là kiểu nhân vật điển hình cho sự phá cách trong xã hội phong kiến.

Câu 20: Đoạn trích

  • A. Tính ước lệ, sự kết hợp nói/hát, sự tương tác với khán giả, kiểu nhân vật điển hình.
  • B. Tính hiện thực, chỉ có đối thoại, không có tương tác với khán giả, nhân vật phức tạp.
  • C. Chỉ tập trung vào âm nhạc, không có lời thoại.
  • D. Sử dụng nhiều kỹ xảo sân khấu hiện đại.

Câu 21: Phân tích ý nghĩa của việc Thị Mầu bày tỏ sự ngưỡng mộ vẻ đẹp của Kính Tâm bằng những hình ảnh so sánh như

  • A. Thể hiện Thị Mầu chỉ quan tâm đến những giá trị tinh thần.
  • B. Thể hiện Thị Mầu đánh giá vẻ đẹp theo chuẩn mực dân gian, đời thường, trần tục.
  • C. Thể hiện Thị Mầu đang châm biếm vẻ ngoài của Kính Tâm.
  • D. Thể hiện Thị Mầu có kiến thức sâu rộng về các loại hình nghệ thuật.

Câu 22: Lời thoại của Kính Tâm trong đoạn trích

  • A. Dài dòng, nhiều cảm xúc, bộc lộ nội tâm phức tạp.
  • B. Sử dụng nhiều hình ảnh so sánh, ẩn dụ.
  • C. Giàu tính khẩu ngữ, suồng sã.
  • D. Ngắn gọn, khách sáo, mang tính từ chối, né tránh.

Câu 23: Đoạn trích

  • A. Đề cao người phụ nữ đoan trang, thùy mị, tuân theo lễ giáo.
  • B. Khuyến khích phụ nữ chủ động, táo bạo trong tình yêu.
  • C. Đề cao vẻ đẹp hình thể hơn vẻ đẹp tâm hồn.
  • D. Coi trọng sự giàu có, địa vị của người phụ nữ.

Câu 24: Tại sao Kính Tâm lại

  • A. Vì Kính Tâm ghét Thị Mầu.
  • B. Vì Thị Mầu đe dọa đến giới luật tu hành và có nguy cơ làm lộ thân phận thật của Kính Tâm.
  • C. Vì Kính Tâm là người nhút nhát bẩm sinh.
  • D. Vì Thị Mầu có hành động bạo lực.

Câu 25: Đoạn trích

  • A. Các tình huống gây hiểu lầm chết người.
  • B. Việc sử dụng từ ngữ khoa học, phức tạp.
  • C. Sự lố bịch, táo bạo, đi ngược lại lẽ thường của nhân vật Thị Mầu và tình huống trớ trêu.
  • D. Việc sử dụng các bài hát buồn, ai oán.

Câu 26: Chi tiết Thị Mầu

  • A. Thể hiện sự ngang ngạnh, bất cần, không đạt được mục đích nhưng vẫn muốn để lại dấu ấn.
  • B. Thể hiện sự tôn trọng đối với pháp khí nhà Phật.
  • C. Thể hiện sự hối hận về hành động của mình.
  • D. Thể hiện mong muốn được tu hành theo Kính Tâm.

Câu 27: Nếu phân tích theo góc độ tâm lý hiện đại, hành động của Thị Mầu có thể được giải thích như thế nào?

  • A. Chỉ là hành vi gây rối, không có mục đích.
  • B. Là biểu hiện của sự điên rồ, mất trí.
  • C. Là sự tính toán nhằm đạt được lợi ích vật chất.
  • D. Là sự bộc phát của bản năng, khao khát tự do thể hiện cảm xúc và tình yêu cá nhân.

Câu 28: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về sự khác biệt giữa Thị Mầu và các nhân vật nữ chính diện truyền thống (như Thị Kính)?

  • A. Thị Mầu kém sắc hơn các nhân vật nữ chính diện.
  • B. Thị Mầu chủ động, bộc trực, dám đi ngược lại chuẩn mực, còn các nhân vật nữ chính diện thường hiền lành, cam chịu.
  • C. Thị Mầu có địa vị xã hội cao hơn.
  • D. Thị Mầu ít lời hơn các nhân vật nữ chính diện.

Câu 29: Đoạn trích

  • A. Tình yêu được tự do thể hiện, không có ràng buộc.
  • B. Tình yêu chỉ dành cho những người cùng đẳng cấp.
  • C. Tình yêu bị ràng buộc bởi lễ giáo, quy tắc xã hội, nhưng vẫn tồn tại những khát vọng tự do cá nhân.
  • D. Tình yêu không tồn tại trong xã hội phong kiến.

Câu 30: Giá trị nghệ thuật nổi bật nhất của đoạn trích

  • A. Thành công trong khắc họa nhân vật điển hình bằng ngôn ngữ và thủ pháp sân khấu chèo đặc trưng.
  • B. Sử dụng kỹ xảo âm thanh, ánh sáng hiện đại.
  • C. Cốt truyện phức tạp, nhiều tình tiết bất ngờ.
  • D. Không có giá trị nghệ thuật đặc sắc, chỉ mang tính giải trí đơn thuần.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Đoạn trích "Thị Mầu lên chùa" thuộc thể loại sân khấu dân gian nào của Việt Nam?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Nhân vật Thị Mầu trong đoạn trích "Thị Mầu lên chùa" được xây dựng theo kiểu nhân vật nào phổ biến trong chèo truyền thống?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Qua lời thoại và hành động của Thị Mầu trong đoạn trích, điều gì bộc lộ rõ nhất về tính cách của cô?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Phân tích câu hát của Thị Mầu: "Tôi lên chùa thấy tiểu Kính Tâm / Tóc xanh mớn mởn, da trắng như ngó cần...". Câu hát này cho thấy điều gì về Thị Mầu và đối tượng cô hướng tới?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Trong đoạn trích, nhân vật Kính Tâm có thái độ như thế nào trước những lời ve vãn, tán tỉnh của Thị Mầu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Phân tích vai trò của "tiếng đế" trong đoạn trích "Thị Mầu lên chùa".

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Câu thoại nào sau đây của Thị Mầu là một ví dụ về "bàng thoại" (lời nhân vật nói trực tiếp với khán giả)?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Việc Thị Mầu liên tục dùng những từ ngữ, hình ảnh đời thường, có phần suồng sã khi nói chuyện với Kính Tâm (ví dụ: "tóc xanh mớn mởn", "da trắng như ngó cần") thể hiện điều gì về ngôn ngữ và tính cách của cô?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Mâu thuẫn cơ bản tạo nên kịch tính của đoạn trích "Thị Mầu lên chùa" là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Đoạn trích "Thị Mầu lên chùa" có ý nghĩa gì trong việc thể hiện tư tưởng nhân văn của tác giả dân gian?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng hiệu quả trong đoạn trích để làm nổi bật tính cách nhân vật Thị Mầu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Nhận xét nào sau đây ĐÚNG về ngôn ngữ của Thị Mầu trong đoạn trích?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Khi Thị Mầu nói với Kính Tâm: "Này thầy tiểu ơi, ăn với em miếng trầu đã nào, rồi để mõ đấy em đánh cho!", câu nói này thể hiện điều gì về thái độ của Thị Mầu đối với Kính Tâm và môi trường cửa Phật?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Đoạn trích "Thị Mầu lên chùa" chủ yếu sử dụng hình thức biểu diễn nào đặc trưng của chèo?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Chi tiết Thị Mầu "sấn sổ" (xông tới một cách đột ngột, mạnh bạo) về phía Kính Tâm có ý nghĩa gì trong việc khắc họa tính cách nhân vật?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Nếu đặt trong bối cảnh xã hội phong kiến xưa, hành động và lời nói của Thị Mầu khi "lên chùa" tán tỉnh Kính Tâm sẽ bị đánh giá như thế nào bởi đa số người dân?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Căn cứ vào lời thoại của Thị Mầu: "...Từ ngày thầy tiểu đi tu / Không ăn, không nói, sù sụ như pho tượng đồng...", ta có thể suy luận gì về tình trạng của Kính Tâm trước khi Thị Mầu xuất hiện?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Qua đoạn trích, tác giả dân gian đã thể hiện sự cảm thông hay phê phán nhiều hơn đối với nhân vật Thị Mầu? Vì sao?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Nhận xét nào sau đây KHÔNG ĐÚNG về nghệ thuật xây dựng nhân vật Thị Mầu trong đoạn trích?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Đoạn trích "Thị Mầu lên chùa" góp phần thể hiện đặc điểm nào của sân khấu chèo truyền thống?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Phân tích ý nghĩa của việc Thị Mầu bày tỏ sự ngưỡng mộ vẻ đẹp của Kính Tâm bằng những hình ảnh so sánh như "ngó cần", "sao băng", "lông mày nét ngang", "cổ cao ba ngấn".

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Lời thoại của Kính Tâm trong đoạn trích "Thị Mầu lên chùa" có đặc điểm gì nổi bật so với lời thoại của Thị Mầu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Đoạn trích "Thị Mầu lên chùa" thể hiện quan niệm gì của người Việt xưa về người phụ nữ lý tưởng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Tại sao Kính Tâm lại "sợ hãi" và "bỏ chạy" khi Thị Mầu "sấn sổ" tới?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Đoạn trích "Thị Mầu lên chùa" sử dụng yếu tố hài hước nào để thu hút khán giả?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Chi tiết Thị Mầu "quẹt mo" (chạm tay vào cái mõ) khi Kính Tâm bỏ chạy mang ý nghĩa gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Nếu phân tích theo góc độ tâm lý hiện đại, hành động của Thị Mầu có thể được giải thích như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về sự khác biệt giữa Thị Mầu và các nhân vật nữ chính diện truyền thống (như Thị Kính)?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Đoạn trích "Thị Mầu lên chùa" phản ánh điều gì về quan niệm tình yêu trong xã hội phong kiến?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Giá trị nghệ thuật nổi bật nhất của đoạn trích "Thị Mầu lên chùa" là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo - Đề 03

Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong đoạn trích "Thị Mầu lên chùa", hành động "quẹt mỏ" của Thị Mầu khi gặp Kính Tâm thể hiện rõ nhất điều gì về tính cách nhân vật này?

  • A. Sự e dè, ngại ngùng trước người khác giới.
  • B. Sự chủ động, táo bạo và có phần trêu ghẹo.
  • C. Sự kính trọng đối với người tu hành.
  • D. Sự buồn bã, thất vọng vì không được đáp lại.

Câu 2: Lời thoại "Lẳng lơ đây cũng chẳng mòn" của Thị Mầu, được nói trực tiếp với khán giả (bàng thoại), có tác dụng chủ yếu là gì?

  • A. Thể hiện sự tự ti, mặc cảm về bản thân.
  • B. Nhấn mạnh sự phản kháng yếu ớt trước định kiến xã hội.
  • C. Bộc lộ thái độ thách thức, bất chấp dư luận và định kiến truyền thống.
  • D. Tìm kiếm sự đồng cảm, chia sẻ từ phía người xem.

Câu 3: Khi Thị Mầu miêu tả Kính Tâm có "mắt như sao sa, mày như lá liễu, miệng như cánh sen", cách sử dụng hình ảnh so sánh này có tác dụng gì nổi bật?

  • A. Nhấn mạnh vẻ đẹp phi giới tính, thoát tục của Kính Tâm dưới cái nhìn say mê của Thị Mầu.
  • B. Thể hiện sự ngưỡng mộ vẻ đẹp nam tính, cường tráng của Kính Tâm.
  • C. Gợi lên hình ảnh một người tu hành khắc khổ, thiếu sức sống.
  • D. Cho thấy Thị Mầu đang cố tình nói quá để trêu chọc Kính Tâm.

Câu 4: Phân tích đoạn Kính Tâm đáp lời Thị Mầu chủ yếu bằng các câu ngắn gọn, lặp lại hoặc chỉ là tiếng đệm ("Mô Phật", "A Di Đà Phật"). Điều này thể hiện thái độ và tâm trạng gì của Kính Tâm?

  • A. Sự tức giận, muốn đuổi Thị Mầu đi ngay lập tức.
  • B. Sự thờ ơ, không quan tâm đến những lời Thị Mầu nói.
  • C. Sự bối rối, lúng túng trước tình huống bất ngờ.
  • D. Sự giữ gìn giới luật, cố gắng né tránh sự cám dỗ và cuộc trò chuyện thế tục.

Câu 5: Tiếng đế trong chèo thường có vai trò bình luận, đánh giá. Khi tiếng đế nhận xét về Thị Mầu bằng những lời lẽ có phần tiêu cực ("Con Mầu đáo để", "Ghê gớm thật"), điều này phản ánh điều gì?

  • A. Quan điểm đồng tình, ủng hộ tuyệt đối của tác giả dân gian với hành động của Thị Mầu.
  • B. Sự chi phối của quan niệm đạo đức phong kiến trong cách nhìn nhận nhân vật "nữ lệch".
  • C. Ý đồ làm giảm nhẹ, bào chữa cho hành vi của Thị Mầu.
  • D. Mong muốn khán giả phán xét Thị Mầu một cách khách quan, không thiên vị.

Câu 6: Phân tích hành động Thị Mầu "sấn sổ đến gần" và đòi "ăn với em miếng trầu" sau khi đã bày tỏ tình cảm. Hành động này cho thấy điều gì về tính cách của Thị Mầu so với phụ nữ truyền thống?

  • A. Sự nhút nhát, chỉ dám bày tỏ tình cảm qua lời nói xa xôi.
  • B. Sự khéo léo, tế nhị trong việc tiếp cận người mình thích.
  • C. Sự mạnh dạn, chủ động vượt ra ngoài khuôn khổ lễ giáo phong kiến.
  • D. Sự thiếu tự tin, cần sự chấp thuận của đối phương trước khi hành động.

Câu 7: Đoạn trích "Thị Mầu lên chùa" tập trung khắc họa rõ nét nhất khía cạnh nào trong tính cách của nhân vật Thị Mầu?

  • A. Khát vọng tình yêu tự do, bản năng mạnh mẽ và sự thách thức lễ giáo.
  • B. Sự hiếu thảo, hết lòng vì gia đình.
  • C. Nỗi oan khuất, chịu đựng bất công trong xã hội.
  • D. Tài năng, trí tuệ vượt trội so với những người xung quanh.

Câu 8: Đặc trưng nghệ thuật nào của chèo được thể hiện rõ nhất qua việc Thị Mầu vừa nói vừa hát, kết hợp các điệu bộ, cử chỉ?

  • A. Tính ước lệ, tượng trưng trong sân khấu.
  • B. Sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa yếu tố trữ tình và trào phúng, giữa nói, hát và diễn.
  • C. Việc sử dụng độc thoại nội tâm để bộc lộ tâm trạng.
  • D. Sự xuất hiện của các nhân vật mang tính biểu tượng, phi thực tế.

Câu 9: Từ "thày" trong lời Thị Mầu gọi Kính Tâm ("Này thày tiểu ơi...") thể hiện điều gì trong cách xưng hô của nhân vật này?

  • A. Sự kính trọng, tôn sùng đối với người tu hành.
  • B. Sự nhầm lẫn về vai vế, tuổi tác của Kính Tâm.
  • C. Sự xa cách, giữ kẽ trong giao tiếp.
  • D. Cách gọi suồng sã, gần gũi, phá vỡ khoảng cách lễ nghi.

Câu 10: Chi tiết Thị Mầu hỏi Kính Tâm về "cái yếm đào" và đề nghị "cho em mượn em đeo một lát" có ý nghĩa gì?

  • A. Thể hiện sự trêu ghẹo, tán tỉnh trực tiếp và táo bạo, vượt qua giới hạn thông thường.
  • B. Bày tỏ sự quan tâm chân thành đến trang phục của Kính Tâm.
  • C. Ngụ ý muốn mượn yếm để làm tin, thể hiện lòng chung thủy.
  • D. Là cách nói ẩn dụ về việc muốn tìm hiểu về đời sống tu hành của Kính Tâm.

Câu 11: Đoạn trích "Thị Mầu lên chùa" chủ yếu sử dụng ngôn ngữ nào để khắc họa nhân vật và tình huống?

  • A. Ngôn ngữ bác học, trang trọng, giàu điển tích.
  • B. Ngôn ngữ dân dã, đời thường, giàu tính biểu cảm và hình ảnh.
  • C. Ngôn ngữ khoa trương, sử thi, nhấn mạnh sự kiện lịch sử.
  • D. Ngôn ngữ khô khan, mang tính triết lý sâu sắc.

Câu 12: Trong cảnh Thị Mầu lên chùa, sự đối lập giữa nhân vật Thị Mầu và không gian chùa chiền (nơi trang nghiêm, thanh tịnh) có tác dụng nghệ thuật gì?

  • A. Làm nổi bật sự phù hợp của Thị Mầu với môi trường tu hành.
  • B. Nhấn mạnh sự hài hòa giữa con người và cảnh vật.
  • C. Tạo kịch tính, làm nổi bật sự "lệch chuẩn", phá cách của Thị Mầu.
  • D. Thể hiện sự tôn sùng của Thị Mầu đối với đạo Phật.

Câu 13: Phân tích câu hát "Em đã trót yêu anh thầy tiểu...", điệu hát này thuộc làn điệu chèo nào phổ biến?

  • A. Làn điệu "Luyện năm cung" hoặc "Sử rầu".
  • B. Làn điệu "Con gà rừng".
  • C. Làn điệu "Đường trường".
  • D. Làn điệu "Hề cu Sứt".

Câu 14: Hành động Thị Mầu tự xưng là "con" khi nói chuyện với Kính Tâm ("Thầy chưa vợ, thì lấy con Mầu này...") thể hiện điều gì?

  • A. Sự khiêm tốn, nhún nhường trước người mình yêu.
  • B. Sự nhầm lẫn vai vế giữa mình và Kính Tâm.
  • C. Sự kính trọng, coi Kính Tâm như bề trên.
  • D. Cách xưng hô dân dã, suồng sã, thể hiện sự tự nhiên, không câu nệ.

Câu 15: Đoạn trích "Thị Mầu lên chùa" là một màn diễn điển hình cho kiểu nhân vật nào trong chèo?

  • A. Nhân vật chính diện mẫu mực.
  • B. Nhân vật phản diện độc ác.
  • C. Nhân vật "nữ lệch" (nữ pha), mang tính cách đa chiều, phá cách.
  • D. Nhân vật hề, chuyên gây cười bằng những trò lố lăng.

Câu 16: Phân tích lời thoại của Thị Mầu cho thấy cô quan niệm về tình yêu và hạnh phúc như thế nào?

  • A. Theo đuổi tình yêu dựa trên cảm xúc cá nhân, bất chấp định kiến xã hội và rào cản lễ giáo.
  • B. Tuân thủ nghiêm ngặt các quy tắc hôn nhân truyền thống.
  • C. Chỉ tìm kiếm tình yêu trong giới hạn của sự giàu sang, phú quý.
  • D. Đề cao sự môn đăng hộ đối, được gia đình sắp đặt.

Câu 17: Tiếng đế "Lẳng lơ quá!", "Đúng là con Mầu!" khi Thị Mầu bày tỏ tình cảm một cách táo bạo cho thấy điều gì về vai trò của tiếng đế trong chèo?

  • A. Luôn đóng vai trò đồng tình, ủng hộ nhân vật chính.
  • B. Đôi khi thể hiện quan điểm của cộng đồng, của những người tuân thủ lề thói cũ.
  • C. Luôn đứng về phía nhân vật "lệch" để bảo vệ họ.
  • D. Chỉ có vai trò dẫn chuyện, không đưa ra bình luận.

Câu 18: Chi tiết Thị Mầu khoe "Nhà tao còn ối trâu!" sau khi gạ gẫm Kính Tâm có ý nghĩa gì?

  • A. Thể hiện sự lo lắng về công việc đồng áng.
  • B. Ngụ ý muốn Kính Tâm giúp đỡ việc nhà nông.
  • C. Khoe khoang về sự giàu có để chứng minh mình xứng đáng.
  • D. Thể hiện sự hồn nhiên, vô tư, nói năng tùy hứng của một cô gái quê.

Câu 19: Phân tích hành động Kính Tâm "chạy vội vào", "trốn vào trong" khi Thị Mầu càng lúc càng sấn sổ. Hành động này phản ánh điều gì?

  • A. Sự sợ hãi, né tránh trước sự tấn công tình cảm quá mạnh mẽ của Thị Mầu.
  • B. Sự khinh bỉ, coi thường đối với Thị Mầu.
  • C. Sự bí ẩn, cố tình che giấu thân phận thật.
  • D. Sự giận dữ, muốn chấm dứt cuộc trò chuyện.

Câu 20: Đoạn trích "Thị Mầu lên chùa" chủ yếu mang tính chất gì?

  • A. Bi ai, thể hiện nỗi đau khổ của nhân vật.
  • B. Hùng tráng, ca ngợi chiến công.
  • C. Hài hước, trào lộng, mang tính giải trí cao.
  • D. Trang nghiêm, giáo huấn về đạo đức.

Câu 21: So với nhân vật Thị Kính (trong vở chèo Quan Âm Thị Kính), nhân vật Thị Mầu trong đoạn trích thể hiện sự đối lập rõ nét nhất ở điểm nào?

  • A. Vẻ đẹp ngoại hình.
  • B. Thái độ đối với tình yêu và lễ giáo xã hội.
  • C. Hoàn cảnh xuất thân, gia đình.
  • D. Mối quan hệ với các nhân vật khác trong vở diễn.

Câu 22: Thông qua nhân vật Thị Mầu, vở chèo Quan Âm Thị Kính (nói chung) và đoạn trích "Thị Mầu lên chùa" (nói riêng) đã thể hiện thái độ gì của tác giả dân gian đối với khát vọng tình yêu tự do của con người?

  • A. Có sự đồng cảm, ca ngợi vẻ đẹp bản năng và khát vọng sống thật với chính mình, dù vẫn còn những định kiến cũ.
  • B. Hoàn toàn lên án, phủ nhận mọi biểu hiện vượt ra ngoài khuôn khổ truyền thống.
  • C. Thể hiện sự thờ ơ, không quan tâm đến vấn đề tình yêu.
  • D. Chỉ tập trung phê phán những người sống theo bản năng.

Câu 23: Đoạn trích sử dụng yếu tố nào của nghệ thuật chèo để tạo nên sức hấp dẫn và sự sinh động cho màn diễn?

  • A. Chỉ sử dụng độc thoại nội tâm.
  • B. Chủ yếu là đối thoại giữa các nhân vật chính.
  • C. Chỉ dựa vào lời người dẫn truyện.
  • D. Kết hợp đa dạng các hình thức: nói, hát, bàng thoại, tiếng đế, điệu bộ.

Câu 24: Câu hát "Trúc xinh trúc mọc sân đình / Em xinh em đứng một mình cũng xinh" trong lời Thị Mầu có ý nghĩa gì trong ngữ cảnh đoạn trích?

  • A. Thể hiện sự tự ti, muốn được người khác chú ý.
  • B. Thể hiện sự tự tin, tự đề cao vẻ đẹp bản thân để thu hút sự chú ý của Kính Tâm.
  • C. Bày tỏ sự ngưỡng mộ đối với vẻ đẹp của Kính Tâm.
  • D. Là lời than thở về sự cô đơn, lẻ loi.

Câu 25: Phân tích chi tiết Thị Mầu "đánh cắp" quạt của Kính Tâm. Hành động này có thể được hiểu theo nghĩa nào?

  • A. Ý đồ trộm cắp tài sản của nhà chùa.
  • B. Hành động vô thức, không có chủ đích.
  • C. Hành động có chủ đích, nhằm tạo cớ để Kính Tâm phải tìm gặp lại mình.
  • D. Sự tức giận, muốn phá hoại đồ đạc của Kính Tâm.

Câu 26: Đoạn trích "Thị Mầu lên chùa" góp phần thể hiện đặc điểm nào của kịch bản chèo truyền thống?

  • A. Cốt truyện đơn giản, tập trung khắc họa tính cách nhân vật và xung đột kịch.
  • B. Cốt truyện phức tạp, nhiều tuyến nhân vật và sự kiện đan xen.
  • C. Không có cốt truyện rõ ràng, chỉ là tập hợp các màn diễn độc lập.
  • D. Cốt truyện mang tính sử thi, tái hiện các sự kiện lịch sử vĩ đại.

Câu 27: Khi Thị Mầu nói "Thầy chưa vợ, thì lấy con Mầu này!", câu nói này thể hiện rõ nhất điều gì về suy nghĩ của Thị Mầu?

  • A. Sự tuyệt vọng, không còn lựa chọn nào khác.
  • B. Sự tính toán, muốn lợi dụng Kính Tâm.
  • C. Sự nghi ngờ về giới tính của Kính Tâm.
  • D. Sự thẳng thắn, bộc trực, dám nói lên mong muốn của bản thân.

Câu 28: Nhận xét nào sau đây phù hợp nhất khi nói về nhân vật Thị Mầu qua đoạn trích?

  • A. Là nhân vật phức tạp, vừa đáng trách theo quan niệm cũ, vừa đáng thương và đáng cảm thông ở khát vọng sống.
  • B. Là nhân vật phản diện hoàn toàn, không có bất kỳ điểm tích cực nào.
  • C. Là nhân vật chỉ mang tính mua vui, không có chiều sâu tâm lý.
  • D. Là nhân vật lý tưởng, đại diện cho những phẩm chất tốt đẹp nhất.

Câu 29: Đoạn trích "Thị Mầu lên chùa" chủ yếu khai thác xung đột nào trong vở chèo Quan Âm Thị Kính?

  • A. Xung đột giữa thiện và ác.
  • B. Xung đột giữa các giai cấp trong xã hội.
  • C. Xung đột giữa khát vọng cá nhân (tình yêu, tự do) và lễ giáo, định kiến xã hội.
  • D. Xung đột giữa các phe phái chính trị.

Câu 30: Qua màn "Thị Mầu lên chùa", người xem có thể hình dung được điều gì về bối cảnh xã hội phong kiến Việt Nam xưa?

  • A. Một xã hội đề cao tự do cá nhân, mọi người được sống thật với cảm xúc của mình.
  • B. Một xã hội còn nhiều ràng buộc, định kiến về vai trò và hành vi của người phụ nữ, đặc biệt là trong tình yêu.
  • C. Một xã hội đề cao sự bình đẳng giới, phụ nữ có quyền tự chủ hoàn toàn trong hôn nhân.
  • D. Một xã hội không có sự phân biệt giàu nghèo, ai cũng có cơ hội như nhau.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Trong đoạn trích 'Thị Mầu lên chùa', hành động 'quẹt mỏ' của Thị Mầu khi gặp Kính Tâm thể hiện rõ nhất điều gì về tính cách nhân vật này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Lời thoại 'Lẳng lơ đây cũng chẳng mòn' của Thị Mầu, được nói trực tiếp với khán giả (bàng thoại), có tác dụng chủ yếu là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Khi Thị Mầu miêu tả Kính Tâm có 'mắt như sao sa, mày như lá liễu, miệng như cánh sen', cách sử dụng hình ảnh so sánh này có tác dụng gì nổi bật?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Phân tích đoạn Kính Tâm đáp lời Thị Mầu chủ yếu bằng các câu ngắn gọn, lặp lại hoặc chỉ là tiếng đệm ('Mô Phật', 'A Di Đà Phật'). Điều này thể hiện thái độ và tâm trạng gì của Kính Tâm?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Tiếng đế trong chèo thường có vai trò bình luận, đánh giá. Khi tiếng đế nhận xét về Thị Mầu bằng những lời lẽ có phần tiêu cực ('Con Mầu đáo để', 'Ghê gớm thật'), điều này phản ánh điều gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Phân tích hành động Thị Mầu 'sấn sổ đến gần' và đòi 'ăn với em miếng trầu' sau khi đã bày tỏ tình cảm. Hành động này cho thấy điều gì về tính cách của Thị Mầu so với phụ nữ truyền thống?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Đoạn trích 'Thị Mầu lên chùa' tập trung khắc họa rõ nét nhất khía cạnh nào trong tính cách của nhân vật Thị Mầu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Đặc trưng nghệ thuật nào của chèo được thể hiện rõ nhất qua việc Thị Mầu vừa nói vừa hát, kết hợp các điệu bộ, cử chỉ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Từ 'thày' trong lời Thị Mầu gọi Kính Tâm ('Này thày tiểu ơi...') thể hiện điều gì trong cách xưng hô của nhân vật này?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Chi tiết Thị Mầu hỏi Kính Tâm về 'cái yếm đào' và đề nghị 'cho em mượn em đeo một lát' có ý nghĩa gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Đoạn trích 'Thị Mầu lên chùa' chủ yếu sử dụng ngôn ngữ nào để khắc họa nhân vật và tình huống?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Trong cảnh Thị Mầu lên chùa, sự đối lập giữa nhân vật Thị Mầu và không gian chùa chiền (nơi trang nghiêm, thanh tịnh) có tác dụng nghệ thuật gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Phân tích câu hát 'Em đã trót yêu anh thầy tiểu...', điệu hát này thuộc làn điệu chèo nào phổ biến?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Hành động Thị Mầu tự xưng là 'con' khi nói chuyện với Kính Tâm ('Thầy chưa vợ, thì lấy con Mầu này...') thể hiện điều gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Đoạn trích 'Thị Mầu lên chùa' là một màn diễn điển hình cho kiểu nhân vật nào trong chèo?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Phân tích lời thoại của Thị Mầu cho thấy cô quan niệm về tình yêu và hạnh phúc như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Tiếng đế 'Lẳng lơ quá!', 'Đúng là con Mầu!' khi Thị Mầu bày tỏ tình cảm một cách táo bạo cho thấy điều gì về vai trò của tiếng đế trong chèo?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Chi tiết Thị Mầu khoe 'Nhà tao còn ối trâu!' sau khi gạ gẫm Kính Tâm có ý nghĩa gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Phân tích hành động Kính Tâm 'chạy vội vào', 'trốn vào trong' khi Thị Mầu càng lúc càng sấn sổ. Hành động này phản ánh điều gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Đoạn trích 'Thị Mầu lên chùa' chủ yếu mang tính chất gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: So với nhân vật Thị Kính (trong vở chèo Quan Âm Thị Kính), nhân vật Thị Mầu trong đoạn trích thể hiện sự đối lập rõ nét nhất ở điểm nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Thông qua nhân vật Thị Mầu, vở chèo Quan Âm Thị Kính (nói chung) và đoạn trích 'Thị Mầu lên chùa' (nói riêng) đã thể hiện thái độ gì của tác giả dân gian đối với khát vọng tình yêu tự do của con người?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Đoạn trích sử dụng yếu tố nào của nghệ thuật chèo để tạo nên sức hấp dẫn và sự sinh động cho màn diễn?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Câu hát 'Trúc xinh trúc mọc sân đình / Em xinh em đứng một mình cũng xinh' trong lời Thị Mầu có ý nghĩa gì trong ngữ cảnh đoạn trích?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Phân tích chi tiết Thị Mầu 'đánh cắp' quạt của Kính Tâm. Hành động này có thể được hiểu theo nghĩa nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Đoạn trích 'Thị Mầu lên chùa' góp phần thể hiện đặc điểm nào của kịch bản chèo truyền thống?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Khi Thị Mầu nói 'Thầy chưa vợ, thì lấy con Mầu này!', câu nói này thể hiện rõ nhất điều gì về suy nghĩ của Thị Mầu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Nhận xét nào sau đây phù hợp nhất khi nói về nhân vật Thị Mầu qua đoạn trích?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Đoạn trích 'Thị Mầu lên chùa' chủ yếu khai thác xung đột nào trong vở chèo Quan Âm Thị Kính?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Qua màn 'Thị Mầu lên chùa', người xem có thể hình dung được điều gì về bối cảnh xã hội phong kiến Việt Nam xưa?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo - Đề 04

Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đoạn trích

  • A. Vở chèo Quan Âm Thị Kính
  • B. Vở tuồng Quan Âm Thị Kính
  • C. Vở chèo Kim Nham
  • D. Vở tuồng Nghêu Sò Ốc Hến

Câu 2: Trong cấu trúc của vở chèo cổ, nhân vật Thị Mầu thường thuộc kiểu nhân vật nào?

  • A. Nữ chính
  • B. Thư sinh
  • C. Nữ lệch
  • D. Mụ ác

Câu 3: Nhân vật Kính Tâm trong đoạn trích

  • A. Thị Kính cải trang
  • B. Một chú tiểu tu hành thực sự
  • C. Thiện Sĩ
  • D. Một người nhà chùa

Câu 4: Lời thoại mở đầu của Thị Mầu trong đoạn trích thể hiện rõ nhất đặc điểm tính cách nào của nhân vật?

  • A. Sự e thẹn, rụt rè
  • B. Sự kính cẩn, lễ phép
  • C. Sự cam chịu, nhẫn nhịn
  • D. Sự táo bạo, chủ động

Câu 5: Phân tích câu hát của Thị Mầu:

  • A. Sử dụng ngôn ngữ bác học, trang trọng.
  • B. Kết hợp yếu tố địa danh, miêu tả ngoại hình để giới thiệu nhân vật và tạo màu sắc dân gian.
  • C. Tập trung vào diễn tả nội tâm phức tạp.
  • D. Sử dụng lời lẽ ẩn dụ, khó hiểu.

Câu 6: Khi Thị Mầu nói về Kính Tâm:

  • A. Đáng được minh oan, giải oan.
  • B. Đáng được tôn kính, ngưỡng mộ.
  • C. Đáng được yêu thương, chiếm đoạt.
  • D. Đáng được giúp đỡ, che chở.

Câu 7: Thái độ của Kính Tâm trước sự ve vãn của Thị Mầu được thể hiện chủ yếu qua điều gì?

  • A. Sự né tránh, ít lời và hành động vội vã bỏ đi.
  • B. Sự tức giận, mắng mỏ Thị Mầu.
  • C. Sự đồng tình, hưởng ứng lời nói của Thị Mầu.
  • D. Sự bối rối nhưng vẫn giữ thái độ bình tĩnh, đối đáp khéo léo.

Câu 8: Phân tích lời bàng thoại của Thị Mầu:

  • A. Thị Mầu nhận thức được hành vi của mình là sai trái và hối hận.
  • B. Thị Mầu đang tự an ủi mình vì không được đáp lại.
  • C. Thị Mầu thể hiện sự bất cần, thách thức dư luận.
  • D. Thị Mầu thừa nhận và thậm chí có phần tự hào về sự lẳng lơ của mình.

Câu 9: Chức năng chính của

  • A. Dẫn chuyện, giới thiệu bối cảnh.
  • B. Bình luận, đánh giá hành động của nhân vật theo quan điểm truyền thống.
  • C. Thúc đẩy hành động của nhân vật chính.
  • D. Diễn tả nội tâm của nhân vật Kính Tâm.

Câu 10: Sự đối lập rõ rệt giữa Thị Mầu và Kính Tâm trong đoạn trích thể hiện điều gì về xung đột trong vở chèo?

  • A. Xung đột giữa khát vọng tự do cá nhân và khuôn phép xã hội/tôn giáo.
  • B. Xung đột giữa giàu và nghèo.
  • C. Xung đột giữa cái thiện và cái ác.
  • D. Xung đột giữa các thế lực phong kiến.

Câu 11: Lời nói của Thị Mầu

  • A. Thể hiện sự quan tâm, mời mọc đơn thuần.
  • B. Kiểm tra lòng hiếu khách của nhà chùa.
  • C. Mượn cớ để tiếp cận, bắt chuyện và ve vãn Kính Tâm.
  • D. Thể hiện sự tôn trọng đối với người tu hành.

Câu 12: Đặc điểm ngôn ngữ nào làm nên sức sống và sự hấp dẫn của nhân vật Thị Mầu trong đoạn trích?

  • A. Sử dụng nhiều điển cố, điển tích phức tạp.
  • B. Ngôn ngữ chuẩn mực, tuân thủ nghiêm ngặt quy tắc.
  • C. Ngôn ngữ giàu tính triết lý, suy tư.
  • D. Ngôn ngữ đời thường, trực tiếp, bộc lộ cảm xúc và mong muốn cá nhân.

Câu 13: Hành động Thị Mầu sấn sổ lại gần Kính Tâm và có những cử chỉ táo bạo (như lời kể) thể hiện điều gì về sự khác biệt của Thị Mầu so với hình mẫu phụ nữ truyền thống?

  • A. Thị Mầu tuân thủ nghiêm ngặt lễ giáo phong kiến.
  • B. Thị Mầu là người phá bỏ khuôn mẫu, dám hành động theo cảm xúc cá nhân.
  • C. Thị Mầu là người phụ nữ yếu đuối, thụ động.
  • D. Thị Mầu chỉ hành động khi có sự cho phép của gia đình.

Câu 14: Phân tích vai trò của bối cảnh ngôi chùa trong việc khắc họa nhân vật Thị Mầu.

  • A. Tạo ra sự đối lập gay gắt, làm nổi bật sự "lệch chuẩn" và tính cách phóng khoáng của Thị Mầu khi cô bộc lộ tình cảm tại nơi trang nghiêm.
  • B. Là nơi Thị Mầu tìm thấy sự bình yên, thanh tịnh.
  • C. Là nơi Thị Mầu học hỏi lễ nghi, phép tắc.
  • D. Không có vai trò đặc biệt trong việc khắc họa nhân vật.

Câu 15: Đoạn trích

  • A. Chủ yếu dựa vào lời kể của người dẫn chuyện.
  • B. Tập trung vào miêu tả ngoại hình chi tiết.
  • C. Kết hợp lời nói (nói, hát), hành động, cử chỉ, và sự tương tác (hoặc thiếu tương tác) giữa các nhân vật để bộc lộ tính cách.
  • D. Sử dụng độc thoại nội tâm làm phương tiện chính.

Câu 16: Khi Thị Mầu nói

  • A. Thị Mầu đang khoe khoang sự giàu có của gia đình.
  • B. Thị Mầu dùng sự giàu có như một "vốn" để tự tin theo đuổi tình yêu, thể hiện sự tự chủ và phóng khoáng.
  • C. Thị Mầu đang tìm cách hối lộ Kính Tâm.
  • D. Thị Mầu đang than vãn về công việc đồng áng vất vả.

Câu 17: Phân tích sự khác biệt trong cách sử dụng ngôn ngữ giữa Thị Mầu và Kính Tâm trong đoạn trích.

  • A. Cả hai đều sử dụng ngôn ngữ trang trọng, uyên bác.
  • B. Cả hai đều sử dụng ngôn ngữ đời thường, suồng sã.
  • C. Thị Mầu dùng ngôn ngữ thi ca, Kính Tâm dùng ngôn ngữ tục ngữ.
  • D. Thị Mầu dùng ngôn ngữ trực tiếp, giàu cảm xúc, chủ động; Kính Tâm dùng ngôn ngữ kiệm lời, giữ kẽ, né tránh.

Câu 18: Đoạn trích

  • A. Là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến việc Kính Tâm (Thị Kính) bị vu oan sau này.
  • B. Là bối cảnh cho cuộc gặp gỡ định mệnh giữa Thị Kính và Thiện Sĩ.
  • C. Giải thích lý do Thị Kính xuất gia đi tu.
  • D. Thể hiện sự bất công mà Thị Kính phải gánh chịu từ khi chưa vào chùa.

Câu 19: Cảm xúc chủ đạo của Thị Mầu khi đối diện với Kính Tâm là gì?

  • A. Sự sợ hãi và lo lắng.
  • B. Sự say mê, khao khát và tự tin.
  • C. Sự tức giận và thất vọng.
  • D. Sự buồn bã và tuyệt vọng.

Câu 20: Phân tích câu hát của Thị Mầu:

  • A. Thị Mầu đang khiêm tốn nói về vẻ đẹp của mình.
  • B. Thị Mầu đang so sánh mình với thiên nhiên một cách ẩn ý.
  • C. Thị Mầu thể hiện sự tự tin tuyệt đối vào nhan sắc và sức hấp dẫn của bản thân.
  • D. Thị Mầu đang ám chỉ vẻ đẹp của Kính Tâm.

Câu 21: Sự khác biệt cơ bản giữa tiếng đế và lời thoại của nhân vật trong chèo là gì?

  • A. Lời thoại của nhân vật thể hiện trực tiếp suy nghĩ, cảm xúc, hành động của họ; tiếng đế là lời bình luận từ bên ngoài, thường thể hiện quan điểm của cộng đồng hoặc tác giả dân gian.
  • B. Tiếng đế chỉ dùng để dẫn chuyện; lời thoại chỉ dùng để đối đáp.
  • C. Lời thoại luôn được hát; tiếng đế luôn được nói.
  • D. Tiếng đế chỉ xuất hiện ở đầu vở chèo; lời thoại xuất hiện xuyên suốt.

Câu 22: Dựa vào ngôn ngữ và hành động của Thị Mầu, có thể suy luận gì về môi trường sống và giáo dục của cô?

  • A. Thị Mầu được giáo dục trong một môi trường Nho giáo nghiêm khắc.
  • B. Thị Mầu lớn lên trong môi trường thôn quê giản dị, ít tiếp xúc với xã hội.
  • C. Thị Mầu là người thành thị, quen với lối sống hiện đại.
  • D. Thị Mầu lớn lên trong một gia đình khá giả, có phần được nuông chiều, và ít bị ràng buộc bởi những lễ giáo truyền thống nghiêm ngặt.

Câu 23: Đoạn trích

  • A. Lên án quyết liệt những người phụ nữ dám thể hiện tình yêu.
  • B. Ca ngợi tuyệt đối sự tuân thủ lễ giáo phong kiến.
  • C. Phần nào thể hiện sự cảm thông với khát vọng tình yêu và hạnh phúc cá nhân, dù nhân vật hành động có phần lệch chuẩn.
  • D. Chỉ tập trung phê phán những thói hư tật xấu.

Câu 24: Câu hát nào của Thị Mầu thể hiện rõ nhất sự nhận xét, đánh giá về ngoại hình của Kính Tâm theo tiêu chuẩn của Thị Mầu?

  • A. Cổ cao ba ngấn, lông mày nét ngang.
  • B. Đẹp như sao băng.
  • C. Thầy tiểu ơi, thầy xuống đây ăn trầu!
  • D. Nhà tao còn ối trâu!

Câu 25: Việc Thị Mầu chủ động

  • A. Thị Mầu không hiểu biết về các quy tắc tôn giáo.
  • B. Thị Mầu đặt tình cảm và khát vọng cá nhân lên trên sự ràng buộc của lễ giáo và không gian thiêng liêng.
  • C. Thị Mầu muốn tìm kiếm sự che chở của thần Phật.
  • D. Thị Mầu chỉ tình cờ gặp Kính Tâm ở chùa.

Câu 26: Phân tích tác dụng của việc sử dụng nhiều câu hỏi tu từ trong lời thoại của Thị Mầu.

  • A. Thể hiện sự băn khoăn, do dự của Thị Mầu.
  • B. Giúp Thị Mầu bày tỏ sự kính trọng với Kính Tâm.
  • C. Tăng tính chất đối thoại, mời gọi, thúc giục và thể hiện sự chủ động, dồn dập trong việc tiếp cận đối tượng.
  • D. Nhằm mục đích tự vấn bản thân.

Câu 27: Sự khác biệt về số lượng lời thoại giữa Thị Mầu và Kính Tâm trong đoạn trích có tác dụng gì?

  • A. Làm nổi bật tính cách sôi nổi, chủ động của Thị Mầu và sự kiệm lời, né tránh của Kính Tâm.
  • B. Thể hiện sự ngang bằng trong cuộc đối thoại.
  • C. Cho thấy Kính Tâm là nhân vật chính quan trọng hơn.
  • D. Chứng tỏ Thị Mầu không biết cách lắng nghe.

Câu 28: Đoạn trích

  • A. Khuyến khích phụ nữ tự do bày tỏ tình cảm.
  • B. Đề cao vai trò của phụ nữ trong việc chủ động tìm kiếm hạnh phúc.
  • C. Không có quan niệm rõ ràng về vấn đề này.
  • D. Có những khuôn phép, ràng buộc khắt khe, không chấp nhận sự bộc lộ tình cảm táo bạo, đi ngược lại lễ giáo.

Câu 29: Phân tích câu hát của Thị Mầu:

  • A. Thị Mầu tôn trọng tất cả mọi người trong chùa.
  • B. Thị Mầu phân biệt rõ ràng thái độ đối với từng đối tượng, thể hiện sự chủ động nhắm đến Kính Tâm.
  • C. Thị Mầu chỉ quan tâm đến những người tu hành.
  • D. Thị Mầu đang nói dối về mục đích của mình.

Câu 30: Theo quan điểm của

  • A. Là hành động lẳng lơ, không đúng mực, đáng chê trách.
  • B. Là hành động dũng cảm, đáng khen ngợi.
  • C. Là hành động bình thường, dễ hiểu.
  • D. Là hành động đáng thương, cần cảm thông.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Đoạn trích "Thị Mầu lên chùa" được trích từ vở chèo cổ nổi tiếng nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Trong cấu trúc của vở chèo cổ, nhân vật Thị Mầu thường thuộc kiểu nhân vật nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Nhân vật Kính Tâm trong đoạn trích "Thị Mầu lên chùa" thực chất là ai?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Lời thoại mở đầu của Thị Mầu trong đoạn trích thể hiện rõ nhất đặc điểm tính cách nào của nhân vật?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Phân tích câu hát của Thị Mầu: "Em đi đâu mà vội mà vàng / Cái nón Gò Găng, cái áo Cẩm Giang" cho thấy điều gì về cách thể hiện nhân vật trong chèo?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Khi Thị Mầu nói về Kính Tâm: "Thầy tiểu ấy đáng chiêu tuyết lắm thay!", từ "chiêu tuyết" ở đây có ý nghĩa là gì trong ngữ cảnh Thị Mầu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Thái độ của Kính Tâm trước sự ve vãn của Thị Mầu được thể hiện chủ yếu qua điều gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Phân tích lời bàng thoại của Thị Mầu: "Lẳng lơ ở đây cũng chẳng mòn" cho thấy điều gì về nhận thức của nhân vật này?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Chức năng chính của "tiếng đế" trong đoạn trích "Thị Mầu lên chùa" là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Sự đối lập rõ rệt giữa Thị Mầu và Kính Tâm trong đoạn trích thể hiện điều gì về xung đột trong vở chèo?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Lời nói của Thị Mầu "Thầy tiểu ơi, thầy xuống đây ăn trầu!" có ý nghĩa gì trong ngữ cảnh cuộc gặp gỡ tại chùa?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Đặc điểm ngôn ngữ nào làm nên sức sống và sự hấp dẫn của nhân vật Thị Mầu trong đoạn trích?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Hành động Thị Mầu sấn sổ lại gần Kính Tâm và có những cử chỉ táo bạo (như lời kể) thể hiện điều gì về sự khác biệt của Thị Mầu so với hình mẫu phụ nữ truyền thống?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Phân tích vai trò của bối cảnh ngôi chùa trong việc khắc họa nhân vật Thị Mầu.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Đoạn trích "Thị Mầu lên chùa" cho thấy đặc trưng nghệ thuật nào của chèo trong việc xây dựng nhân vật?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Khi Thị Mầu nói "Nhà tao còn ối trâu!", câu nói này thể hiện điều gì về thân thế và tâm lý của Thị Mầu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Phân tích sự khác biệt trong cách sử dụng ngôn ngữ giữa Thị Mầu và Kính Tâm trong đoạn trích.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Đoạn trích "Thị Mầu lên chùa" góp phần làm rõ khía cạnh nào của bi kịch "Oan Thị Kính"?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Cảm xúc chủ đạo của Thị Mầu khi đối diện với Kính Tâm là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Phân tích câu hát của Thị Mầu: "Trúc xinh trúc mọc đầu đình / Em xinh em đứng một mình cũng xinh" cho thấy điều gì về cách Thị Mầu tự nhận thức và thể hiện bản thân?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Sự khác biệt cơ bản giữa tiếng đế và lời thoại của nhân vật trong chèo là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Dựa vào ngôn ngữ và hành động của Thị Mầu, có thể suy luận gì về môi trường sống và giáo dục của cô?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Đoạn trích "Thị Mầu lên chùa" thể hiện giá trị nhân đạo nào của chèo cổ?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Câu hát nào của Thị Mầu thể hiện rõ nhất sự nhận xét, đánh giá về ngoại hình của Kính Tâm theo tiêu chuẩn của Thị Mầu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Việc Thị Mầu chủ động "đưa tình" với Kính Tâm tại một không gian linh thiêng như chùa chiền mang ý nghĩa gì về sự thách thức của nhân vật này?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Phân tích tác dụng của việc sử dụng nhiều câu hỏi tu từ trong lời thoại của Thị Mầu.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Sự khác biệt về số lượng lời thoại giữa Thị Mầu và Kính Tâm trong đoạn trích có tác dụng gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Đoạn trích "Thị Mầu lên chùa" phản ánh điều gì về quan niệm của xã hội phong kiến đối với người phụ nữ và tình yêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Phân tích câu hát của Thị Mầu: "Thấy sư cụ tôi chào, thấy chú tiểu tôi thương" cho thấy điều gì về cách Thị Mầu thể hiện cảm xúc và thái độ?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Theo quan điểm của "tiếng đế" trong đoạn trích, hành động của Thị Mầu được nhìn nhận như thế nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo - Đề 05

Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đoạn trích "Thị Mầu lên chùa" tập trung khắc họa nhân vật Thị Mầu trong bối cảnh nào?

  • A. Thị Mầu đang tìm kiếm nơi nương tựa tâm linh sau biến cố.
  • B. Thị Mầu thực hiện nghĩa vụ tôn giáo theo truyền thống gia đình.
  • C. Thị Mầu bị cuốn hút bởi vẻ ngoài của chú tiểu Kính Tâm và tìm cách tiếp cận.
  • D. Thị Mầu đến chùa để xin giải hạn cho bản thân và gia đình.

Câu 2: Phân tích lời thoại của Thị Mầu khi miêu tả Kính Tâm ("Cổ cao ba ngấn, liễu xuân đôi mày, mắt như sao sa..."), những lời này chủ yếu bộc lộ điều gì về nhân vật Thị Mầu?

  • A. Sự am hiểu sâu sắc về Phật pháp và vẻ đẹp thoát tục của người tu hành.
  • B. Nỗi buồn và sự cô đơn của một người phụ nữ không tìm thấy tình yêu.
  • C. Sự kính trọng và ngưỡng mộ đối với phẩm hạnh của chú tiểu.
  • D. Vẻ đẹp ngoại hình của Kính Tâm đã tác động mạnh mẽ đến cảm xúc và ham muốn của Thị Mầu.

Câu 3: Trong đoạn trích, khi Thị Mầu chủ động bày tỏ tình cảm với Kính Tâm, thái độ của Kính Tâm được thể hiện như thế nào qua lời thoại và hành động (dù ít ỏi)?

  • A. Rụt rè, né tránh, tìm cách từ chối hoặc im lặng.
  • B. Tức giận, lên án hành vi của Thị Mầu.
  • C. Bối rối nhưng có phần hưởng ứng trước sự chủ động của Thị Mầu.
  • D. Thản nhiên, coi như không có chuyện gì xảy ra.

Câu 4: Đoạn "Bằng thoại" (lời nói với khán giả) của Thị Mầu như "Lẳng lơ ở đây cũng chẳng mòn" có tác dụng chủ yếu gì trong việc khắc họa nhân vật?

  • A. Thể hiện sự hối hận và tự vấn về hành vi của mình.
  • B. Bộc lộ trực tiếp suy nghĩ, thái độ thách thức những định kiến xã hội về sự lẳng lơ.
  • C. Giải thích động cơ sâu xa khiến Thị Mầu hành động như vậy.
  • D. Tạo không khí hài hước, châm biếm cho đoạn trích.

Câu 5: Tiếng đế (lời bình của người ngoài cuộc) trong chèo thường thể hiện điều gì về quan điểm của cộng đồng hoặc tác giả dân gian đối với hành động của nhân vật?

  • A. Luôn ủng hộ và đồng tình với mọi hành động của nhân vật chính.
  • B. Chỉ đơn thuần là lời dẫn chuyện, không mang tính đánh giá.
  • C. Thể hiện sự đồng cảm sâu sắc với những khát vọng cá nhân.
  • D. Có thể phê phán, ngợi ca, hoặc thể hiện thái độ đa chiều (đồng tình/không đồng tình) theo quan điểm truyền thống.

Câu 6: So sánh cách ứng xử của Thị Mầu và Kính Tâm trong đoạn trích, ta thấy rõ sự đối lập nào về mặt quan niệm sống?

  • A. Một người coi trọng vật chất, một người coi trọng tinh thần.
  • B. Một người sống nội tâm, một người sống hướng ngoại.
  • C. Một người dám bộc lộ, theo đuổi khát vọng cá nhân (tình yêu), một người cố gắng giữ gìn khuôn phép, lễ giáo (đạo tu hành).
  • D. Một người ích kỷ, một người vị tha.

Câu 7: Chi tiết Thị Mầu mời trầu Kính Tâm ("ăn với em miếng trầu đã nào") mang ý nghĩa gì trong bối cảnh văn hóa truyền thống Việt Nam?

  • A. Hành động thể hiện sự kính trọng đối với người tu hành.
  • B. Hành động mời mọc, mở lời giao tiếp, thường mang ý nghĩa kết nối tình cảm hoặc làm quen.
  • C. Thể hiện sự quan tâm đến sức khỏe của đối phương.
  • D. Một nghi thức bắt buộc khi gặp gỡ người lạ.

Câu 8: Đoạn trích "Thị Mầu lên chùa" thường được xem là một trong những phần đặc sắc nhất của vở chèo "Quan Âm Thị Kính" vì lí do nào sau đây?

  • A. Khắc họa thành công một nhân vật phụ nhưng đầy sức sống, phá cách, đại diện cho khát vọng cá nhân.
  • B. Miêu tả tỉ mỉ khung cảnh thanh tịnh, uy nghiêm của chốn cửa Phật.
  • C. Đưa ra một bài học đạo đức sâu sắc về sự trừng phạt cho những hành vi sai trái.
  • D. Giải quyết trực tiếp mâu thuẫn chính của vở kịch.

Câu 9: Lời hát "hát Sắp" của Thị Mầu thường có đặc điểm gì về nhịp điệu và cảm xúc, phù hợp với tính cách nhân vật?

  • A. Trầm buồn, chậm rãi, thể hiện sự suy tư.
  • B. Uyển chuyển, nhẹ nhàng, thể hiện sự e ấp.
  • C. Nhanh, gấp gáp, thể hiện sự nôn nóng, vồ vập, mạnh mẽ.
  • D. Trang nghiêm, thành kính, phù hợp với không gian chùa chiền.

Câu 10: Mâu thuẫn kịch tính chủ yếu trong đoạn trích "Thị Mầu lên chùa" được xây dựng dựa trên điều gì?

  • A. Mâu thuẫn giữa Thị Mầu và nhà sư trụ trì.
  • B. Mâu thuẫn giữa khát vọng tình yêu của Thị Mầu và sự cấm đoán của gia đình.
  • C. Mâu thuẫn giữa Thị Mầu và những người đi lễ chùa khác.
  • D. Mâu thuẫn giữa sự chủ động, táo bạo của Thị Mầu và sự né tránh, giữ giới của Kính Tâm (trong vỏ bọc chú tiểu).

Câu 11: Nhân vật Thị Mầu được xếp vào kiểu nhân vật "nữ lệch" trong chèo. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng của kiểu nhân vật này?

  • A. Luôn tuân thủ nghiêm ngặt các quy tắc, lễ giáo phong kiến.
  • B. Thường có tính cách mạnh mẽ, vượt ra ngoài khuôn khổ truyền thống.
  • C. Đại diện cho những khao khát cá nhân, đặc biệt là trong tình yêu.
  • D. Có thể bị xã hội truyền thống đánh giá là "lẳng lơ", "phá cách".

Câu 12: Đoạn trích sử dụng đan xen các hình thức biểu diễn đặc trưng của chèo như nói, hát, lí, lề. Sự kết hợp này có tác dụng gì đối với việc thể hiện nội tâm nhân vật?

  • A. Làm cho lời thoại trở nên đơn điệu, dễ đoán.
  • B. Chỉ phục vụ mục đích giải trí, mua vui cho khán giả.
  • C. Giúp bộc lộ đa dạng các cung bậc cảm xúc, suy nghĩ của nhân vật, từ trực tiếp, bộc bạch đến ẩn ý, trữ tình.
  • D. Hạn chế khả năng thể hiện chiều sâu tâm lý nhân vật.

Câu 13: Khi Thị Mầu nói "Chẳng chay thì cũng được rằm / Ăn với em một miếng kẻo nhầm ngày chay", câu này thể hiện rõ nhất điều gì về Thị Mầu?

  • A. Sự thiếu hiểu biết về các nghi thức tôn giáo.
  • B. Sự cố gắng tìm cớ để tiếp cận và mời mọc Kính Tâm, bất chấp không gian thiêng liêng.
  • C. Sự quan tâm chân thành đến việc Kính Tâm có giữ giới hay không.
  • D. Lời nhắc nhở Kính Tâm về ngày rằm sắp tới.

Câu 14: Tiếng đế "Cái Mầu! Mày lẳng lơ vừa sức thôi!" thể hiện điều gì về quan điểm truyền thống đối với hành vi của Thị Mầu?

  • A. Sự lên án, phê phán hành vi được coi là đi ngược lại chuẩn mực đạo đức, lễ giáo.
  • B. Sự đồng cảm, thấu hiểu cho khát vọng tình yêu của Thị Mầu.
  • C. Sự ngưỡng mộ trước sự mạnh dẽ, táo bạo của Thị Mầu.
  • D. Sự thờ ơ, không quan tâm đến hành động của Thị Mầu.

Câu 15: Chi tiết Kính Tâm bỏ chạy khi Thị Mầu sấn sổ thể hiện điều gì về nhân vật Kính Tâm trong bối cảnh này?

  • A. Sự kiêu ngạo, coi thường Thị Mầu.
  • B. Sự sợ hãi trước vẻ đẹp và sức hút của Thị Mầu.
  • C. Sự bối rối, sợ hãi trước sự tấn công tình cảm bất ngờ và mong muốn giữ gìn sự trong sạch (giới luật).
  • D. Sự tức giận vì bị làm phiền khi đang tu hành.

Câu 16: Vẻ đẹp của Thị Mầu trong đoạn trích được thể hiện chủ yếu qua những yếu tố nào?

  • A. Chỉ qua lời kể của người dẫn chuyện.
  • B. Chỉ qua lời khen của Kính Tâm.
  • C. Chỉ qua cử chỉ, điệu bộ trên sân khấu.
  • D. Qua cử chỉ, điệu bộ lẳng lơ, táo bạo; qua lời nói chủ động, bộc trực; và qua cách nhìn, cách cảm nhận của chính Thị Mầu về bản thân và người khác.

Câu 17: Đoạn trích "Thị Mầu lên chùa" có ý nghĩa như thế nào trong việc thể hiện xung đột giữa khát vọng cá nhân và lễ giáo phong kiến trong xã hội cũ?

  • A. Thị Mầu là biểu tượng cho khát vọng cá nhân (đặc biệt là tình yêu) dám thách thức những ràng buộc của lễ giáo, dù có thể bị xã hội truyền thống lên án.
  • B. Đoạn trích hoàn toàn ca ngợi sự tuân thủ lễ giáo và phê phán mọi biểu hiện của khát vọng cá nhân.
  • C. Đoạn trích cho thấy lễ giáo phong kiến hoàn toàn chấp nhận những khát vọng tự do trong tình yêu.
  • D. Xung đột này không được thể hiện rõ trong đoạn trích.

Câu 18: Phân tích đoạn Thị Mầu nói "Em là con gái phú ông / Mẹ cha giàu có, em không thiếu gì / Chỉ hiềm một nỗi xuân thì / Nhỡ nhàng duyên nợ, chờ chi hỡi chàng?", câu này bộc lộ điều gì về hoàn cảnh và tâm trạng của Thị Mầu?

  • A. Thị Mầu đang khoe khoang về sự giàu có của gia đình.
  • B. Thị Mầu đang than vãn về số phận nghèo khổ.
  • C. Thị Mầu đang thể hiện sự tự tin về địa vị và mong muốn tìm kiếm tình duyên khi tuổi xuân đang trôi qua.
  • D. Thị Mầu đang trách móc cha mẹ vì chưa sắp đặt hôn sự.

Câu 19: Đoạn trích "Thị Mầu lên chùa" mang đậm tính chất sân khấu hóa của chèo. Yếu tố nào sau đây góp phần tạo nên tính chất này?

  • A. Việc sử dụng ngôn ngữ văn xuôi thuần túy.
  • B. Sự vắng mặt hoàn toàn của âm nhạc và múa.
  • C. Tập trung vào miêu tả nội tâm phức tạp bằng độc thoại.
  • D. Sự kết hợp lời nói, lời hát, điệu bộ, cử chỉ, và sự tương tác trực tiếp hoặc gián tiếp với khán giả (bằng thoại, tiếng đế).

Câu 20: Nhân vật Kính Tâm trong đoạn trích này là hóa thân của ai trong vở chèo "Quan Âm Thị Kính"?

  • A. Thị Kính giả trai đi tu.
  • B. Một nhà sư trẻ tuổi tu hành đắc đạo.
  • C. Người yêu cũ của Thị Mầu.
  • D. Con trai của nhà sư trụ trì.

Câu 21: Phân tích vai trò của không gian chùa chiền trong đoạn trích. Không gian này có ý nghĩa như thế nào đối với hành động của Thị Mầu và phản ứng của Kính Tâm?

  • A. Là nơi Thị Mầu tìm thấy sự bình yên, thanh tịnh.
  • B. Là không gian thiêng liêng, trang nghiêm, làm nổi bật sự táo bạo, "lệch chuẩn" của Thị Mầu khi bộc lộ tình cảm, đồng thời tạo áp lực và sự khó xử cho Kính Tâm (người đang giữ giới).
  • C. Chỉ là bối cảnh ngẫu nhiên, không ảnh hưởng đến nội dung.
  • D. Là nơi Thị Mầu và Kính Tâm có thể tự do thể hiện tình cảm.

Câu 22: Lời thoại nào sau đây của Thị Mầu thể hiện rõ nhất sự tự tin và thách thức của cô đối với những định kiến xã hội?

  • A. Chỉ hiềm một nỗi xuân thì / Nhỡ nhàng duyên nợ, chờ chi hỡi chàng?
  • B. Này thầy tiểu ơi, ăn với em miếng trầu đã nào...
  • C. Đẹp thì người ta khen chứ sao!
  • D. Lẳng lơ ở đây cũng chẳng mòn.

Câu 23: Đoạn trích "Thị Mầu lên chùa" góp phần thể hiện đặc trưng nào của nghệ thuật chèo truyền thống?

  • A. Tập trung vào các vấn đề lịch sử, anh hùng dân tộc.
  • B. Chỉ sử dụng hình thức đối thoại trực tiếp giữa các nhân vật.
  • C. Phản ánh đời sống sinh hoạt, tâm tư tình cảm của con người bình dân, sử dụng ngôn ngữ gần gũi và các làn điệu dân ca.
  • D. Chú trọng vào các cảnh chiến đấu hoành tráng, sử dụng nhiều kỹ xảo sân khấu.

Câu 24: Ý nghĩa của việc tác giả dân gian xây dựng nhân vật Thị Mầu "lẳng lơ" nhưng vẫn được khán giả yêu thích (ở một khía cạnh nào đó) là gì?

  • A. Thể hiện sự nhìn nhận phức tạp của dân gian: vừa phê phán cái "lệch chuẩn" theo đạo đức phong kiến, vừa đồng cảm với khát vọng sống, khát vọng tình yêu tự do của con người.
  • B. Khán giả yêu thích vì Thị Mầu đại diện cho cái ác bị trừng phạt.
  • C. Nhân vật được yêu thích chỉ vì ngoại hình xinh đẹp.
  • D. Việc yêu thích Thị Mầu cho thấy sự suy đồi đạo đức của khán giả.

Câu 25: Câu thoại nào sau đây của Thị Mầu thể hiện rõ nhất sự chủ động, thậm chí là "tấn công" trong tình yêu?

  • A. Cúi lạy cửa chùa.
  • B. Em là con gái phú ông...
  • C. Này thầy tiểu ơi, ăn với em miếng trầu đã nào, rồi để mõ đấy em đánh cho!
  • D. Đẹp thì người ta khen chứ sao!

Câu 26: Phân tích sự khác biệt cơ bản giữa cách Thị Mầu bộc lộ tình cảm và cách thể hiện tình cảm thường thấy ở phụ nữ trong xã hội phong kiến truyền thống.

  • A. Phụ nữ truyền thống thường chủ động hơn Thị Mầu.
  • B. Thị Mầu bộc lộ tình cảm một cách trực tiếp, táo bạo, thậm chí sỗ sàng, trong khi phụ nữ truyền thống thường e ấp, kín đáo, thụ động trong chuyện tình cảm.
  • C. Thị Mầu hoàn toàn không quan tâm đến tình yêu, còn phụ nữ truyền thống thì có.
  • D. Không có sự khác biệt đáng kể.

Câu 27: Việc Thị Mầu dám lên chùa để tìm cách gặp gỡ và ve vãn Kính Tâm cho thấy điều gì về hoàn cảnh sống hoặc tính cách của cô ấy?

  • A. Thị Mầu rất sùng đạo, thường xuyên đi lễ chùa.
  • B. Thị Mầu không có ai để trò chuyện, tìm đến chùa để giải khuây.
  • C. Thị Mầu đang gặp khó khăn trong cuộc sống và cần sự giúp đỡ từ nhà chùa.
  • D. Thị Mầu là người mạnh mẽ, dám hành động theo ý muốn và vượt qua những rào cản về không gian (chùa chiền) và lễ giáo để theo đuổi đối tượng mình thích.

Câu 28: Phân tích đoạn Thị Mầu hát "Con lạy cửa chùa... con lạy Phật... con lạy các quan..." trong khi tâm trí lại hướng về Kính Tâm. Sự đối lập này có tác dụng gì về mặt nghệ thuật?

  • A. Tạo nên sự hài hước, châm biếm, đồng thời làm nổi bật sự thiếu thành kính, tâm trí không đặt vào việc lễ bái mà chỉ hướng đến đối tượng mình say mê.
  • B. Thể hiện sự thành tâm tuyệt đối của Thị Mầu.
  • C. Cho thấy Thị Mầu đang cầu xin Phật ban cho tình yêu.
  • D. Là một nghi thức bắt buộc khi vào chùa trong chèo.

Câu 29: Đoạn trích "Thị Mầu lên chùa" chủ yếu sử dụng phương tiện nghệ thuật nào để thể hiện tính cách và hành động của nhân vật?

  • A. Chủ yếu là miêu tả ngoại hình nhân vật.
  • B. Chủ yếu là lời kể của người dẫn chuyện.
  • C. Chủ yếu là cảnh trí, phục trang cầu kỳ.
  • D. Sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa lời nói, lời hát (với các làn điệu khác nhau), điệu bộ, cử chỉ, và sự tương tác với các yếu tố sân khấu khác (như tiếng đế, bàng thoại).

Câu 30: Thông điệp chính mà đoạn trích "Thị Mầu lên chùa" muốn truyền tải (dưới góc độ phân tích hiện đại) là gì?

  • A. Khuyên răn con người nên tuân thủ nghiêm ngặt các quy tắc đạo đức truyền thống.
  • B. Gợi mở về khát vọng tự do cá nhân, đặc biệt là khát vọng tình yêu, trong bối cảnh xã hội còn nhiều ràng buộc, đồng thời thể hiện cái nhìn đa chiều về nhân vật "lệch chuẩn".
  • C. Lên án gay gắt những người không tuân thủ lễ giáo.
  • D. Chỉ đơn thuần là một câu chuyện giải trí, không có thông điệp sâu sắc.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Đoạn trích 'Thị Mầu lên chùa' tập trung khắc họa nhân vật Thị Mầu trong bối cảnh nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Phân tích lời thoại của Thị Mầu khi miêu tả Kính Tâm ('Cổ cao ba ngấn, liễu xuân đôi mày, mắt như sao sa...'), những lời này chủ yếu bộc lộ điều gì về nhân vật Thị Mầu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Trong đoạn trích, khi Thị Mầu chủ động bày tỏ tình cảm với Kính Tâm, thái độ của Kính Tâm được thể hiện như thế nào qua lời thoại và hành động (dù ít ỏi)?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Đoạn 'Bằng thoại' (lời nói với khán giả) của Thị Mầu như 'Lẳng lơ ở đây cũng chẳng mòn' có tác dụng chủ yếu gì trong việc khắc họa nhân vật?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Tiếng đế (lời bình của người ngoài cuộc) trong chèo thường thể hiện điều gì về quan điểm của cộng đồng hoặc tác giả dân gian đối với hành động của nhân vật?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: So sánh cách ứng xử của Thị Mầu và Kính Tâm trong đoạn trích, ta thấy rõ sự đối lập nào về mặt quan niệm sống?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Chi tiết Thị Mầu mời trầu Kính Tâm ('ăn với em miếng trầu đã nào') mang ý nghĩa gì trong bối cảnh văn hóa truyền thống Việt Nam?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Đoạn trích 'Thị Mầu lên chùa' thường được xem là một trong những phần đặc sắc nhất của vở chèo 'Quan Âm Thị Kính' vì lí do nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Lời hát 'hát Sắp' của Thị Mầu thường có đặc điểm gì về nhịp điệu và cảm xúc, phù hợp với tính cách nhân vật?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Mâu thuẫn kịch tính chủ yếu trong đoạn trích 'Thị Mầu lên chùa' được xây dựng dựa trên điều gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Nhân vật Thị Mầu được xếp vào kiểu nhân vật 'nữ lệch' trong chèo. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng của kiểu nhân vật này?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Đoạn trích sử dụng đan xen các hình thức biểu diễn đặc trưng của chèo như nói, hát, lí, lề. Sự kết hợp này có tác dụng gì đối với việc thể hiện nội tâm nhân vật?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Khi Thị Mầu nói 'Chẳng chay thì cũng được rằm / Ăn với em một miếng kẻo nhầm ngày chay', câu này thể hiện rõ nhất điều gì về Thị Mầu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Tiếng đế 'Cái Mầu! Mày lẳng lơ vừa sức thôi!' thể hiện điều gì về quan điểm truyền thống đối với hành vi của Thị Mầu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Chi tiết Kính Tâm bỏ chạy khi Thị Mầu sấn sổ thể hiện điều gì về nhân vật Kính Tâm trong bối cảnh này?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Vẻ đẹp của Thị Mầu trong đoạn trích được thể hiện chủ yếu qua những yếu tố nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Đoạn trích 'Thị Mầu lên chùa' có ý nghĩa như thế nào trong việc thể hiện xung đột giữa khát vọng cá nhân và lễ giáo phong kiến trong xã hội cũ?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Phân tích đoạn Thị Mầu nói 'Em là con gái phú ông / Mẹ cha giàu có, em không thiếu gì / Chỉ hiềm một nỗi xuân thì / Nhỡ nhàng duyên nợ, chờ chi hỡi chàng?', câu này bộc lộ điều gì về hoàn cảnh và tâm trạng của Thị Mầu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Đoạn trích 'Thị Mầu lên chùa' mang đậm tính chất sân khấu hóa của chèo. Yếu tố nào sau đây góp phần tạo nên tính chất này?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Nhân vật Kính Tâm trong đoạn trích này là hóa thân của ai trong vở chèo 'Quan Âm Thị Kính'?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Phân tích vai trò của không gian chùa chiền trong đoạn trích. Không gian này có ý nghĩa như thế nào đối với hành động của Thị Mầu và phản ứng của Kính Tâm?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Lời thoại nào sau đây của Thị Mầu thể hiện rõ nhất sự tự tin và thách thức của cô đối với những định kiến xã hội?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Đoạn trích 'Thị Mầu lên chùa' góp phần thể hiện đặc trưng nào của nghệ thuật chèo truyền thống?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Ý nghĩa của việc tác giả dân gian xây dựng nhân vật Thị Mầu 'lẳng lơ' nhưng vẫn được khán giả yêu thích (ở một khía cạnh nào đó) là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Câu thoại nào sau đây của Thị Mầu thể hiện rõ nhất sự chủ động, thậm chí là 'tấn công' trong tình yêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Phân tích sự khác biệt cơ bản giữa cách Thị Mầu bộc lộ tình cảm và cách thể hiện tình cảm thường thấy ở phụ nữ trong xã hội phong kiến truyền thống.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Việc Thị Mầu dám lên chùa để tìm cách gặp gỡ và ve vãn Kính Tâm cho thấy điều gì về hoàn cảnh sống hoặc tính cách của cô ấy?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Phân tích đoạn Thị Mầu hát 'Con lạy cửa chùa... con lạy Phật... con lạy các quan...' trong khi tâm trí lại hướng về Kính Tâm. Sự đối lập này có tác dụng gì về mặt nghệ thuật?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Đoạn trích 'Thị Mầu lên chùa' chủ yếu sử dụng phương tiện nghệ thuật nào để thể hiện tính cách và hành động của nhân vật?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Thông điệp chính mà đoạn trích 'Thị Mầu lên chùa' muốn truyền tải (dưới góc độ phân tích hiện đại) là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo - Đề 06

Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong đoạn trích

  • A. Sự e thẹn, rụt rè của người con gái mới lớn.
  • B. Nỗi buồn chán, thất vọng về cuộc sống hôn nhân.
  • C. Sự táo bạo, chủ động và khao khát tự do trong tình yêu.
  • D. Lòng mộ đạo sâu sắc khi đến chốn cửa Phật.

Câu 2: Phân tích cách Thị Mầu miêu tả ngoại hình của Kính Tâm qua lời thoại, ta thấy điều gì về góc nhìn của Thị Mầu?

  • A. Cô ấy chỉ nhìn nhận Kính Tâm như một tu sĩ bình thường.
  • B. Cô ấy tập trung vào sự thoát tục, tiên phong của Kính Tâm.
  • C. Cô ấy nhìn Kính Tâm bằng con mắt thẩm mỹ truyền thống, chuẩn mực.
  • D. Cô ấy nhìn Kính Tâm bằng con mắt say đắm, vượt ra ngoài giới hạn tu hành.

Câu 3: Khi Thị Mầu nói với Kính Tâm:

  • A. Sự kính trọng, nhã nhặn đối với người tu hành.
  • B. Sự trêu ghẹo, tán tỉnh một cách trực diện, suồng sã.
  • C. Lòng muốn giúp đỡ, chia sẻ công việc ở chùa.
  • D. Nhu cầu được trò chuyện, tâm sự với Kính Tâm.

Câu 4: Trong đoạn trích, nhân vật Kính Tâm chủ yếu thể hiện thái độ gì trước sự ve vãn của Thị Mầu?

  • A. Ngạc nhiên, bối rối, sợ hãi và tìm cách né tránh.
  • B. Tức giận, khó chịu và thẳng thừng từ chối.
  • C. Thờ ơ, dửng dưng như không nghe thấy.
  • D. Đồng cảm, thấu hiểu cho tình cảm của Thị Mầu.

Câu 5: Lời thoại của Thị Mầu thường sử dụng nhiều từ ngữ, hình ảnh mang tính chất dân dã, đời thường. Điều này có tác dụng gì trong việc khắc họa nhân vật?

  • A. Tạo không khí trang nghiêm, thiêng liêng cho bối cảnh chùa chiền.
  • B. Nhấn mạnh sự học thức, uyên bác của Thị Mầu.
  • C. Làm cho nhân vật trở nên xa lạ, khó hiểu với khán giả.
  • D. Góp phần thể hiện tính cách bộc trực, sống thật với cảm xúc của Thị Mầu.

Câu 6: Phân tích sự khác biệt trong cách ứng xử giữa Thị Mầu và các nhân vật nữ truyền thống khác trong văn học dân gian (như Thị Kính), ta thấy Thị Mầu là một nhân vật như thế nào?

  • A. Tuân thủ tuyệt đối các khuôn phép, lễ giáo phong kiến.
  • B. Cam chịu số phận, không dám bày tỏ mong muốn cá nhân.
  • C. Phá cách, dám đi ngược lại những ràng buộc xã hội để theo đuổi tình yêu.
  • D. Chỉ quan tâm đến danh vọng, địa vị xã hội.

Câu 7: Đoạn trích

  • A. Quan Âm Thị Kính.
  • B. Kim Nham.
  • C. Lưu Bình Dương Lễ.
  • D. Nghêu Sò Ốc Hến.

Câu 8: Trong nghệ thuật chèo,

  • A. Chỉ đơn thuần là người dẫn chuyện, giới thiệu bối cảnh.
  • B. Biểu lộ thái độ, cảm xúc của người xem dân gian (hoặc tác giả dân gian) về hành động của nhân vật.
  • C. Là lời độc thoại nội tâm của nhân vật Thị Mầu.
  • D. Là lời đối thoại giữa Thị Mầu và Kính Tâm.

Câu 9: Dựa vào ngôn ngữ và hành động của Thị Mầu trong đoạn trích, có thể suy luận gì về bối cảnh gia đình và xuất thân của nhân vật này?

  • A. Cô ấy xuất thân từ gia đình quan lại, được giáo dục kỹ lưỡng.
  • B. Cô ấy là người nghèo khổ, lam lũ, ít được tiếp xúc xã hội.
  • C. Cô ấy là người phụ nữ đã có chồng, sống trong khuôn khổ.
  • D. Cô ấy là con gái nhà giàu, được nuông chiều, có tính cách phóng khoáng.

Câu 10: Đoạn hát

  • A. Cho thấy sự buồn bã, ủ rũ của Thị Mầu.
  • B. Thể hiện sự già dặn, từng trải của nhân vật.
  • C. Khắc họa vẻ đẹp hình thể và sức sống căng tràn của Thị Mầu.
  • D. Miêu tả cảnh vật xung quanh ngôi chùa.

Câu 11: Câu hát

  • A. Thị Mầu nhầm lẫn Kính Tâm là nam giới và có tình cảm với mình.
  • B. Thị Mầu biết Kính Tâm là nữ nhưng vẫn muốn trêu ghẹo.
  • C. Thị Mầu chỉ đơn thuần muốn hỏi về quy định của nhà chùa.
  • D. Thị Mầu trách móc Kính Tâm vì không tập trung tu hành.

Câu 12: Việc Thị Mầu liên tục sử dụng các câu hỏi tu từ và lời mời gọi trực tiếp với Kính Tâm (ví dụ:

  • A. Thể hiện sự lịch sự, giữ kẽ trong giao tiếp.
  • B. Tạo khoảng cách, sự ngại ngùng giữa hai người.
  • C. Cho thấy sự thiếu tự tin, rụt rè của Thị Mầu.
  • D. Biểu lộ sự mạnh dạn, chủ động bày tỏ tình cảm một cách công khai.

Câu 13: Trong đoạn trích, yếu tố nào sau đây góp phần tạo nên không khí hài hước, trào lộng?

  • A. Lời kinh kệ trang nghiêm của nhà chùa.
  • B. Thái độ và hành động trái khoáy của Thị Mầu ở chốn linh thiêng.
  • C. Sự trầm lặng, ít nói của Kính Tâm.
  • D. Bối cảnh ngôi chùa cổ kính.

Câu 14: So sánh lời thoại của Thị Mầu và Kính Tâm trong đoạn trích, ta thấy sự đối lập rõ nét về điều gì?

  • A. Sự đối lập về tuổi tác.
  • B. Sự đối lập về trình độ học vấn.
  • C. Sự đối lập về tính cách, thái độ sống và quan niệm về tình yêu.
  • D. Sự đối lập về xuất thân giàu nghèo.

Câu 15: Khi Thị Mầu nói

  • A. So sánh, nhằm tự khen ngợi vẻ đẹp và sự tự tin của bản thân.
  • B. Ẩn dụ, nói về vẻ đẹp của Kính Tâm một cách kín đáo.
  • C. Nhân hóa, miêu tả vẻ đẹp của cây trúc.
  • D. Điệp ngữ, nhấn mạnh sự cô đơn của mình.

Câu 16: Hành động

  • A. Sự sợ hãi, muốn chạy trốn khỏi Kính Tâm.
  • B. Sự tức giận, muốn trách mắng Kính Tâm.
  • C. Sự do dự, không biết có nên tiếp cận hay không.
  • D. Sự quyết liệt, chủ động tấn công tình cảm, bất chấp không gian và đối tượng.

Câu 17: Đoạn trích

  • A. Sự hiếu thảo với cha mẹ.
  • B. Sự bộc trực, phóng khoáng, dám thể hiện dục vọng cá nhân.
  • C. Sự cần cù, chăm chỉ trong lao động.
  • D. Sự gian xảo, lừa lọc người khác.

Câu 18: Việc Thị Mầu lên chùa không phải để cầu kinh, lễ Phật mà để gặp gỡ, ve vãn Kính Tâm cho thấy điều gì về sự khác biệt giữa Thị Mầu và những người phụ nữ cùng thời?

  • A. Cô ấy là người duy nhất không tin vào Phật giáo.
  • B. Cô ấy là người phụ nữ duy nhất đến chùa vào thời điểm đó.
  • C. Cô ấy dám đặt tình cảm, ham muốn cá nhân lên trên những lề thói, quy tắc tôn giáo và xã hội.
  • D. Cô ấy không hiểu biết gì về các nghi lễ ở chùa.

Câu 19: Câu nói nào sau đây của Thị Mầu thể hiện rõ nhất sự tự tin thái quá, thậm chí có phần ngạo nghễ của nhân vật?

  • A. Thầy tiểu ơi, thầy ở đâu ra thế?
  • B. Lẳng lơ ở đây cũng chẳng mòn.
  • C. Em chỉ yêu thầy, thầy lấy em chăng?
  • D. Thầy cứ việc tu hành, còn em cứ việc yêu thầy.

Câu 20: Việc Thị Mầu sử dụng các hình ảnh so sánh như

  • A. Phản ánh vẻ đẹp chuẩn mực của người phụ nữ Việt Nam xưa.
  • B. Thể hiện vẻ đẹp hiện đại, phá cách.
  • C. Miêu tả vẻ đẹp của nam giới.
  • D. Chỉ là cách nói bông đùa không có ý nghĩa cụ thể.

Câu 21: Phân tích tâm trạng của Kính Tâm qua các hành động như

  • A. Sự thích thú, hưởng ứng trước tình cảm của Thị Mầu.
  • B. Sự tức giận, muốn trừng phạt Thị Mầu.
  • C. Sự thờ ơ, không quan tâm đến Thị Mầu.
  • D. Sự hoảng loạn, sợ hãi khi thân phận nữ nhi có nguy cơ bị bại lộ.

Câu 22: Đoạn trích

  • A. Chú trọng vào cảnh trí sân khấu hoành tráng, phức tạp.
  • B. Kết hợp nhuần nhuyễn giữa nói, hát, vũ điệu và diễn xuất hình thể.
  • C. Sử dụng độc thoại nội tâm là chủ yếu.
  • D. Chỉ có một nhân vật duy nhất trên sân khấu.

Câu 23: Ý nghĩa của việc đặt bối cảnh cuộc gặp gỡ giữa Thị Mầu và Kính Tâm tại ngôi chùa là gì?

  • A. Làm cho câu chuyện thêm phần lãng mạn.
  • B. Nhấn mạnh lòng sùng đạo của Thị Mầu.
  • C. Tạo sự đối lập gay gắt giữa không gian linh thiêng, thanh tịnh và hành động thế tục, táo bạo của Thị Mầu.
  • D. Thể hiện sự yên bình, tĩnh lặng của cuộc sống tu hành.

Câu 24: Nhân vật Thị Mầu trong đoạn trích có thể được xem là biểu tượng cho điều gì trong xã hội phong kiến?

  • A. Khát vọng tình yêu tự do, vượt qua định kiến và lễ giáo hà khắc.
  • B. Sự cam chịu, chấp nhận số phận của người phụ nữ.
  • C. Lòng trung thành tuyệt đối với chồng và gia đình chồng.
  • D. Sự khôn ngoan, mưu mẹo để đạt được mục đích.

Câu 25: Khi Thị Mầu thốt lên

  • A. Cô ấy ngạc nhiên vì thầy tiểu đã có vợ.
  • B. Cô ấy tôn trọng cuộc sống độc thân của thầy tiểu.
  • C. Cô ấy hiểu lầm Kính Tâm nói về vợ của người khác.
  • D. Cô ấy chỉ quan tâm đến tình trạng hôn nhân của Kính Tâm, bỏ qua lý do tu hành.

Câu 26: So với các nhân vật nữ chính diện trong chèo (như Thị Kính), Thị Mầu thường được xếp vào loại nhân vật

  • A. Cô ấy là nhân vật phụ, ít xuất hiện.
  • B. Cô ấy luôn gặp phải bất hạnh, oan trái.
  • C. Cô ấy có tính cách và hành động khác biệt, đi ngược lại những chuẩn mực đạo đức truyền thống.
  • D. Cô ấy là nhân vật phản diện, gây hại cho người khác.

Câu 27: Phân tích lời hát cuối đoạn trích khi Thị Mầu rời chùa, tâm trạng của cô ấy dường như là gì?

  • A. Vẫn đầy hy vọng và quyết tâm theo đuổi Kính Tâm, bất chấp sự né tránh.
  • B. Buồn bã, tuyệt vọng vì bị từ chối.
  • C. Tức giận, muốn trả thù Kính Tâm.
  • D. Hối hận vì những hành động của mình.

Câu 28: Đoạn trích

  • A. Hoàn toàn lên án, chỉ trích không khoan nhượng.
  • B. Hoàn toàn ca ngợi, ủng hộ tuyệt đối.
  • C. Thờ ơ, không có bất kỳ thái độ nào.
  • D. Có cái nhìn phức tạp: vừa phê phán sự lẳng lơ, trơ trẽn (qua tiếng đế), vừa ngầm cảm thông, thậm chí ngưỡng mộ sự mạnh dạn, khao khát tự do của nhân vật.

Câu 29: Nếu phải diễn tả tính cách của Thị Mầu trong đoạn trích bằng hai từ, từ nào sau đây phù hợp nhất?

  • A. Hiền lành.
  • B. Táo bạo.
  • C. Nhút nhát.
  • D. Thụ động.

Câu 30: Đoạn trích

  • A. Lên án gay gắt mọi hành vi đi ngược lại lễ giáo.
  • B. Chỉ tập trung ca ngợi lòng tốt và sự hy sinh.
  • C. Thể hiện sự đồng cảm, thấu hiểu cho khát vọng tình yêu và hạnh phúc cá nhân, ngay cả khi nó đi ngược lại định kiến xã hội.
  • D. Khuyến khích mọi người từ bỏ cuộc sống trần tục để đi tu.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Trong đoạn trích "Thị Mầu lên chùa", lời thoại của Thị Mầu thể hiện rõ nhất điều gì về nhân vật này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Phân tích cách Thị Mầu miêu tả ngoại hình của Kính Tâm qua lời thoại, ta thấy điều gì về góc nhìn của Thị Mầu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Khi Thị Mầu nói với Kính Tâm: "Này thầy tiểu ơi, ăn với em miếng trầu đã nào, rồi để mõ đấy em đánh cho!", câu nói này thể hiện rõ nhất hành động gì của Thị Mầu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Trong đoạn trích, nhân vật Kính Tâm chủ yếu thể hiện thái độ gì trước sự ve vãn của Thị Mầu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Lời thoại của Thị Mầu thường sử dụng nhiều từ ngữ, hình ảnh mang tính chất dân dã, đời thường. Điều này có tác dụng gì trong việc khắc họa nhân vật?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Phân tích sự khác biệt trong cách ứng xử giữa Thị Mầu và các nhân vật nữ truyền thống khác trong văn học dân gian (như Thị Kính), ta thấy Thị Mầu là một nhân vật như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Đoạn trích "Thị Mầu lên chùa" được trích từ vở chèo nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Trong nghệ thuật chèo, "tiếng đế" có vai trò gì trong đoạn trích "Thị Mầu lên chùa"?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Dựa vào ngôn ngữ và hành động của Thị Mầu trong đoạn trích, có thể suy luận gì về bối cảnh gia đình và xuất thân của nhân vật này?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Đoạn hát "Đào liễu tươi non..." của Thị Mầu khi mới xuất hiện trên sân khấu có ý nghĩa gì trong việc giới thiệu nhân vật?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Câu hát "Chùa chiền là nơi tu hành / Sao thầy tiểu lại bén tình thế gian?" của Thị Mầu cho thấy điều gì về nhận thức của cô về Kính Tâm?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Việc Thị Mầu liên tục sử dụng các câu hỏi tu từ và lời mời gọi trực tiếp với Kính Tâm (ví dụ: "Thầy tiểu có nhớ Mầu không?") có tác dụng gì về mặt biểu đạt cảm xúc?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Trong đoạn trích, yếu tố nào sau đây góp phần tạo nên không khí hài hước, trào lộng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: So sánh lời thoại của Thị Mầu và Kính Tâm trong đoạn trích, ta thấy sự đối lập rõ nét về điều gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Khi Thị Mầu nói "Trúc xinh trúc mọc đầu đình / Em xinh em đứng một mình cũng xinh", cô ấy đang sử dụng biện pháp tu từ nào và nhằm mục đích gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Hành động "sấn sổ" (tiến sát lại một cách mạnh dạn, không e dè) của Thị Mầu đối với Kính Tâm thể hiện điều gì về tâm lý nhân vật?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Đoạn trích "Thị Mầu lên chùa" tập trung làm nổi bật khía cạnh nào trong tính cách của Thị Mầu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Việc Thị Mầu lên chùa không phải để cầu kinh, lễ Phật mà để gặp gỡ, ve vãn Kính Tâm cho thấy điều gì về sự khác biệt giữa Thị Mầu và những người phụ nữ cùng thời?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Câu nói nào sau đây của Thị Mầu thể hiện rõ nhất sự tự tin thái quá, thậm chí có phần ngạo nghễ của nhân vật?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Việc Thị Mầu sử dụng các hình ảnh so sánh như "má phấn, răng đen", "cổ cao ba ngấn", "lông mày nét ngang" khi miêu tả Kính Tâm cho thấy điều gì về quan niệm thẩm mỹ của cô và của dân gian?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Phân tích tâm trạng của Kính Tâm qua các hành động như "giật mình", "quay mặt đi", "chạy biến vào trong", ta thấy Kính Tâm đang đối mặt với điều gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Đoạn trích "Thị Mầu lên chùa" thể hiện đặc trưng nào của nghệ thuật sân khấu chèo truyền thống?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Ý nghĩa của việc đặt bối cảnh cuộc gặp gỡ giữa Thị Mầu và Kính Tâm tại ngôi chùa là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Nhân vật Thị Mầu trong đoạn trích có thể được xem là biểu tượng cho điều gì trong xã hội phong kiến?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Khi Thị Mầu thốt lên "Ấy chết, thầy tiểu chưa có vợ à?" sau khi Kính Tâm nói về việc tu hành, điều này bộc lộ điều gì về suy nghĩ của Thị Mầu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: So với các nhân vật nữ chính diện trong chèo (như Thị Kính), Thị Mầu thường được xếp vào loại nhân vật "nữ lệch". Đặc điểm nào sau đây giải thích cho cách phân loại này?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Phân tích lời hát cuối đoạn trích khi Thị Mầu rời chùa, tâm trạng của cô ấy dường như là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Đoạn trích "Thị Mầu lên chùa" phản ánh điều gì về thái độ của dân gian đối với những người phụ nữ dám sống khác biệt, phá vỡ khuôn mẫu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Nếu phải diễn tả tính cách của Thị Mầu trong đoạn trích bằng hai từ, từ nào sau đây phù hợp nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Đoạn trích "Thị Mầu lên chùa" góp phần thể hiện giá trị nhân đạo của vở chèo Quan Âm Thị Kính ở khía cạnh nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo - Đề 07

Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân tích lời thoại mở đầu của Thị Mầu khi lần đầu thấy Kính Tâm (

  • A. Sự e dè, ngại ngùng trước người lạ.
  • B. Sự chủ động, bạo dạn và trực tiếp bày tỏ tình cảm.
  • C. Thái độ kính trọng, lễ phép đối với người tu hành.
  • D. Sự quan tâm, lo lắng cho sức khỏe của Kính Tâm.

Câu 2: Khi Thị Mầu nói với Kính Tâm:

  • A. Tình yêu phải tuân theo lễ giáo và sự sắp đặt của gia đình.
  • B. Tình yêu là sự ngưỡng mộ từ xa, không cần bày tỏ trực tiếp.
  • C. Tình yêu chỉ dành cho những người cùng đẳng cấp xã hội.
  • D. Tình yêu là sự rung động cá nhân, cần được bộc lộ thẳng thắn và mạnh mẽ, bất chấp rào cản.

Câu 3: Phân tích phản ứng của Kính Tâm trước những lời lẽ và hành động ve vãn của Thị Mầu trong đoạn trích. Phản ứng này cho thấy điều gì về nhân vật Kính Tâm trong bối cảnh này?

  • A. Sự tức giận và muốn đuổi Thị Mầu ra khỏi chùa.
  • B. Sự thích thú và ngầm chấp nhận tình cảm của Thị Mầu.
  • C. Sự bối rối, sợ hãi và tìm cách né tránh.
  • D. Thái độ bình thản, không quan tâm đến lời nói của Thị Mầu.

Câu 4: Đoạn trích sử dụng thủ pháp nghệ thuật nào của chèo khi Thị Mầu quay sang nói với khán giả những lời như

  • A. Bàng thoại.
  • B. Độc thoại nội tâm.
  • C. Đối thoại.
  • D. Hát ghẹo.

Câu 5: Chức năng chính của thủ pháp nghệ thuật được sử dụng trong câu 4 là gì đối với nhân vật Thị Mầu?

  • A. Để Thị Mầu tự bênh vực bản thân trước những lời chỉ trích.
  • B. Để Thị Mầu bộc lộ suy nghĩ riêng mà các nhân vật khác không nghe thấy.
  • C. Để Thị Mầu trò chuyện với người dẫn truyện.
  • D. Để Thị Mầu trực tiếp bộc lộ bản chất, suy nghĩ, thái độ của mình với khán giả, tạo sự đồng cảm hoặc phán xét.

Câu 6: Tiếng đế (lời bình của người ngoài cuộc) xuất hiện trong đoạn trích thường thể hiện thái độ như thế nào đối với hành động của Thị Mầu?

  • A. Khen ngợi sự mạnh dạn, dám bày tỏ tình yêu của Thị Mầu.
  • B. Chê bai, phán xét hành vi bị coi là lẳng lơ, trái thuần phong mỹ tục.
  • C. Trung lập, chỉ tường thuật lại sự việc.
  • D. Đồng cảm với nỗi lòng của Thị Mầu.

Câu 7: Thị Mầu nhận xét Kính Tâm có vẻ đẹp

  • A. Cô ấy nhìn nhận vẻ đẹp theo những tiêu chuẩn thẩm mỹ truyền thống, gần gũi với thiên nhiên, nông thôn.
  • B. Cô ấy có cái nhìn rất hiện đại về vẻ đẹp, khác biệt hoàn toàn với quan niệm cũ.
  • C. Cô ấy chỉ đơn thuần mô tả những gì nhìn thấy mà không có sự đánh giá.
  • D. Cô ấy đang cố tình nói quá để trêu chọc Kính Tâm.

Câu 8: Bối cảnh câu chuyện diễn ra ở đâu? Sự đối lập giữa bối cảnh này với hành động của Thị Mầu tạo nên hiệu quả kịch tính và ý nghĩa gì?

  • A. Tại chợ quê; làm nổi bật sự ồn ào, náo nhiệt.
  • B. Tại nhà Thị Mầu; thể hiện sự riêng tư, kín đáo.
  • C. Tại chốn cửa Phật linh thiêng; làm nổi bật sự phá cách, thách thức lễ giáo của Thị Mầu.
  • D. Tại công đường; nhấn mạnh tính nghiêm túc của sự việc.

Câu 9: Dựa vào hành động

  • A. Nữ chính đoan trang, hiền thục.
  • B. Mụ ác, gian xảo.
  • C. Nữ lệch (đào lệch), tính cách phóng khoáng, đi ngược lại khuôn phép.
  • D. Thư sinh yếu đuối.

Câu 10: Hành động Thị Mầu

  • A. Thể hiện sự nghịch ngợm, trẻ con của Thị Mầu.
  • B. Là một hành động ve vãn, trêu ghẹo, muốn tạo cớ để Kính Tâm phải tìm mình.
  • C. Biểu hiện sự tức giận của Thị Mầu vì không được đáp lại.
  • D. Một chi tiết ngẫu nhiên, không có ý nghĩa gì đặc biệt.

Câu 11: Dramatic irony (sự trớ trêu kịch tính) được thể hiện rõ nét trong đoạn trích này là gì?

  • A. Khán giả biết Kính Tâm là nữ cải trang, còn Thị Mầu lại say mê và ve vãn như Kính Tâm là nam giới.
  • B. Thị Mầu giàu có nhưng lại đi ve vãn một chú tiểu nghèo.
  • C. Kính Tâm tu hành nhưng lại bị Thị Mầu theo đuổi.
  • D. Thị Mầu xinh đẹp nhưng lại lận đận trong tình duyên.

Câu 12: Sự trớ trêu kịch tính (dramatic irony) ở câu 11 mang lại hiệu quả gì cho vở diễn và cảm nhận của khán giả?

  • A. Làm giảm sự căng thẳng của câu chuyện.
  • B. Khiến khán giả khó hiểu về mối quan hệ giữa hai nhân vật.
  • C. Tăng tính hài hước, bi hài và sự hấp dẫn, đồng thời tạo cơ hội để khán giả suy ngẫm về thân phận Kính Tâm.
  • D. Làm cho nhân vật Thị Mầu trở nên đáng ghét hơn.

Câu 13: Thị Mầu nhắc đến việc nhà mình

  • A. Cô ấy là người rất tiết kiệm và lo xa.
  • B. Cô ấy đang khoe khoang sự giàu có để dụ dỗ Kính Tâm.
  • C. Cô ấy chỉ đơn giản là kể về gia cảnh của mình.
  • D. Gợi ý về một Thị Mầu xuất thân khá giả, sống trong môi trường nông thôn, có sự tự tin và có lẽ ít bị ràng buộc bởi lễ giáo như phụ nữ thành thị.

Câu 14: Nếu phân tích theo cấu trúc chèo truyền thống, đoạn trích

  • A. Phần trò (gây cười, tạo mâu thuẫn kịch tính).
  • B. Phần mở đầu (giới thiệu nhân vật chính).
  • C. Phần kết thúc (giải quyết mâu thuẫn).
  • D. Phần bi (thể hiện nỗi khổ của nhân vật).

Câu 15: Qua lời thoại và hành động, Thị Mầu thể hiện sự thách thức trực tiếp hoặc gián tiếp đối với những ràng buộc nào của xã hội phong kiến dành cho phụ nữ?

  • A. Sự thụ động, chờ đợi trong tình yêu và hôn nhân.
  • B. Yêu cầu về sự kín đáo, giữ gìn phẩm hạnh nơi công cộng.
  • C. Quan niệm "cha mẹ đặt đâu con ngồi đấy".
  • D. Tất cả các ràng buộc trên.

Câu 16: Phân tích ý nghĩa của hành động Thị Mầu cởi chiếc yếm đưa cho Kính Tâm. Hành động này táo bạo ở điểm nào?

  • A. Đó là món quà đắt giá.
  • B. Thể hiện sự quan tâm đến sức khỏe của Kính Tâm.
  • C. Đó là vật thân mật, mang tính riêng tư cao, hành động này thể hiện sự mời gọi, quyến rũ một cách lộ liễu và thách thức.
  • D. Chỉ là một hành động vô thức, không có ý nghĩa sâu xa.

Câu 17: Đoạn trích

  • A. Sự hiếu thảo với cha mẹ.
  • B. Khát vọng tình yêu tự do, mãnh liệt và tính cách phá phách, lẳng lơ.
  • C. Tài năng trong việc nhà.
  • D. Nỗi oan khuất không thể giải bày.

Câu 18: Qua cách Thị Mầu miêu tả vẻ đẹp của Kính Tâm bằng những lời lẽ như

  • A. Là người có khả năng quan sát tinh tế và biết thưởng thức vẻ đẹp theo cách riêng, gần gũi với dân gian.
  • B. Là người chỉ biết khen mà không thực sự thấy đẹp.
  • C. Là người nói năng tùy tiện, không suy nghĩ.
  • D. Là người chỉ quan tâm đến vẻ bề ngoài mà không chú trọng nội tâm.

Câu 19: So với hình tượng người phụ nữ lý tưởng trong xã hội phong kiến (đoan trang, tam tòng tứ đức), Thị Mầu là một nhân vật:

  • A. Hoàn toàn phù hợp và tuân thủ mọi khuôn phép.
  • B. Mẫu mực về sự hiền lành, nhẫn nhịn.
  • C. Chỉ khác biệt một chút ở vẻ ngoài.
  • D. Đi ngược lại, là biểu tượng của sự nổi loạn, phá vỡ khuôn mẫu.

Câu 20: Hành động Kính Tâm bỏ chạy cuối đoạn trích thể hiện điều gì về tình thế và tâm lý của Kính Tâm?

  • A. Kính Tâm giận dữ vì bị Thị Mầu quấy rối.
  • B. Kính Tâm sợ hãi, bối rối trước sự tấn công dồn dập của Thị Mầu và muốn giữ gìn sự trong sạch của mình/thân phận giả.
  • C. Kính Tâm muốn chơi trò đuổi bắt với Thị Mầu.
  • D. Kính Tâm vội vã đi làm việc khác.

Câu 21: Đoạn trích

  • A. Ngôn ngữ giàu tính tạo hình, sinh động, gần gũi với lời ăn tiếng nói của nhân dân, thể hiện rõ tính cách nhân vật.
  • B. Ngôn ngữ bác học, trang trọng, nhiều điển tích.
  • C. Ngôn ngữ chỉ mang tính thông báo sự việc.
  • D. Ngôn ngữ chủ yếu mang tính miêu tả cảnh vật.

Câu 22: Thị Mầu sử dụng các từ ngữ như

  • A. Thị Mầu biết rõ Kính Tâm là nữ.
  • B. Thị Mầu coi Kính Tâm như một người anh em.
  • C. Thị Mầu hoàn toàn tin rằng Kính Tâm là nam giới và là một chú tiểu tu hành.
  • D. Thị Mầu muốn trêu chọc Kính Tâm bằng cách gọi sai giới tính.

Câu 23: Tiết tấu của đoạn trích, đặc biệt là ở phần Thị Mầu

  • A. Chỉ có lời nói của nhân vật.
  • B. Chỉ có hành động của nhân vật.
  • C. Chỉ có âm nhạc.
  • D. Sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa lời nói nhanh, dồn dập, hành động liên tiếp (ve vãn, sấn sổ, đánh cắp) và âm nhạc tiết tấu nhanh.

Câu 24: Đoạn trích

  • A. Nhân vật thường mang tính ước lệ, không có cá tính rõ ràng.
  • B. Nhân vật được khắc họa đậm nét, cá tính mạnh mẽ thông qua lời nói, hành động, điệu bộ và các thủ pháp đặc trưng của chèo (bàng thoại, đế).
  • C. Nhân vật chỉ là công cụ để kể chuyện.
  • D. Nhân vật thường ít lời thoại và hành động.

Câu 25: Nếu so sánh Thị Mầu với nhân vật Thị Kính (trong toàn bộ vở chèo Quan Âm Thị Kính), sự đối lập giữa hai nhân vật này có ý nghĩa gì trong việc thể hiện quan niệm của tác giả dân gian?

  • A. Tạo sự tương phản để làm nổi bật cả hai: Thị Kính đại diện cho mẫu người phụ nữ truyền thống chịu đựng, Thị Mầu đại diện cho khát vọng cá nhân, thách thức lễ giáo.
  • B. Để cho thấy cả hai nhân vật đều có cùng một số phận.
  • C. Để chỉ trích cả hai nhân vật.
  • D. Không có sự đối lập nào đáng kể giữa hai nhân vật này.

Câu 26: Câu hát

  • A. Là lời kết của màn diễn.
  • B. Là lời độc thoại bộc lộ tâm trạng.
  • C. Là lời giới thiệu hoàn cảnh, dẫn dắt người xem vào câu chuyện sắp diễn ra.
  • D. Là lời bình luận của người dẫn truyện.

Câu 27: Nhịp điệu của lời nói và hát trong chèo thường thay đổi linh hoạt. Trong đoạn Thị Mầu ve vãn Kính Tâm, nhịp điệu này chủ yếu mang tính chất nào?

  • A. Nhanh, sôi nổi, có lúc dồn dập để thể hiện sự nôn nóng, táo bạo của Thị Mầu.
  • B. Chậm rãi, trầm buồn để thể hiện sự suy tư.
  • C. Đều đều, không có sự thay đổi.
  • D. Nhẹ nhàng, tình cảm để thể hiện sự lãng mạn.

Câu 28: Bên cạnh việc thể hiện khát vọng tự do cá nhân, nhân vật Thị Mầu trong đoạn trích còn gợi lên vấn đề xã hội nào thường được phản ánh trong văn học dân gian?

  • A. Vấn đề giáo dục trong gia đình.
  • B. Sự phân biệt giàu nghèo.
  • C. Mâu thuẫn giữa nông thôn và thành thị.
  • D. Sự gò bó, áp đặt của lễ giáo phong kiến đối với con người, đặc biệt là phụ nữ.

Câu 29: Nếu được đạo diễn, bạn sẽ sử dụng âm nhạc (nhạc chèo) như thế nào để làm nổi bật tính cách của Thị Mầu trong cảnh này?

  • A. Sử dụng các làn điệu có tiết tấu nhanh, vui tươi, lả lơi để làm nổi bật sự trẻ trung, táo bạo, lẳng lơ.
  • B. Sử dụng các làn điệu chậm, buồn để thể hiện sự cô đơn của Thị Mầu.
  • C. Sử dụng âm nhạc hùng tráng để thể hiện sự quyết tâm của Thị Mầu.
  • D. Hạn chế sử dụng âm nhạc, chỉ tập trung vào lời thoại.

Câu 30: Đoạn trích

  • A. Những nhân vật "lệch chuẩn" luôn đáng bị lên án và xa lánh.
  • B. Cần có cái nhìn đa chiều, hiểu rằng hành động "lệch chuẩn" đôi khi xuất phát từ khát vọng sống cá nhân, sự bức bối trước lễ giáo hà khắc, dù cách thể hiện có thể không phù hợp.
  • C. Chỉ nên nhìn nhận các nhân vật theo đúng khuôn mẫu truyền thống.
  • D. Các nhân vật "lệch chuẩn" không có giá trị gì để tìm hiểu.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Phân tích lời thoại mở đầu của Thị Mầu khi lần đầu thấy Kính Tâm ("Này thầy tiểu ơi..."). Lời thoại này bộc lộ rõ nhất đặc điểm tính cách nào của Thị Mầu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Khi Thị Mầu nói với Kính Tâm: "Tôi đã trót yêu... thầy tiểu rồi!". Câu nói này, đặc biệt với cách xưng hô và động từ được sử dụng, thể hiện điều gì về quan niệm tình yêu của Thị Mầu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Phân tích phản ứng của Kính Tâm trước những lời lẽ và hành động ve vãn của Thị Mầu trong đoạn trích. Phản ứng này cho thấy điều gì về nhân vật Kính Tâm trong bối cảnh này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Đoạn trích sử dụng thủ pháp nghệ thuật nào của chèo khi Thị Mầu quay sang nói với khán giả những lời như "Lẳng lơ ở đây cũng chẳng mòn"?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Chức năng chính của thủ pháp nghệ thuật được sử dụng trong câu 4 là gì đối với nhân vật Thị Mầu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Tiếng đế (lời bình của người ngoài cuộc) xuất hiện trong đoạn trích thường thể hiện thái độ như thế nào đối với hành động của Thị Mầu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Thị Mầu nhận xét Kính Tâm có vẻ đẹp "mắt như lá răm, mày như ngài tằm". Việc sử dụng những hình ảnh so sánh này thể hiện điều gì về cách Thị Mầu cảm nhận và đánh giá vẻ đẹp?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Bối cảnh câu chuyện diễn ra ở đâu? Sự đối lập giữa bối cảnh này với hành động của Thị Mầu tạo nên hiệu quả kịch tính và ý nghĩa gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Dựa vào hành động "sấn sổ" và lời lẽ "Này thầy tiểu ơi, ăn với em miếng trầu đã nào...", có thể nhận xét Thị Mầu thuộc kiểu nhân vật nào phổ biến trong chèo truyền thống?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Hành động Thị Mầu "đánh cắp" chiếc mo của Kính Tâm có ý nghĩa gì trong mạch kịch?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Dramatic irony (sự trớ trêu kịch tính) được thể hiện rõ nét trong đoạn trích này là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Sự trớ trêu kịch tính (dramatic irony) ở câu 11 mang lại hiệu quả gì cho vở diễn và cảm nhận của khán giả?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Thị Mầu nhắc đến việc nhà mình "còn ối trâu". Chi tiết này, kết hợp với thái độ của cô, gợi ý điều gì về hoàn cảnh và tâm thế của Thị Mầu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Nếu phân tích theo cấu trúc chèo truyền thống, đoạn trích "Thị Mầu lên chùa" thường thuộc phần nào của vở diễn?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Qua lời thoại và hành động, Thị Mầu thể hiện sự thách thức trực tiếp hoặc gián tiếp đối với những ràng buộc nào của xã hội phong kiến dành cho phụ nữ?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Phân tích ý nghĩa của hành động Thị Mầu cởi chiếc yếm đưa cho Kính Tâm. Hành động này táo bạo ở điểm nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Đoạn trích "Thị Mầu lên chùa" chủ yếu tập trung khắc họa khía cạnh nào của nhân vật Thị Mầu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Qua cách Thị Mầu miêu tả vẻ đẹp của Kính Tâm bằng những lời lẽ như "Người đâu tai quách má lân", "Mắt như lá răm", "Mày như ngài tằm", ta thấy Thị Mầu là người như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: So với hình tượng người phụ nữ lý tưởng trong xã hội phong kiến (đoan trang, tam tòng tứ đức), Thị Mầu là một nhân vật:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Hành động Kính Tâm bỏ chạy cuối đoạn trích thể hiện điều gì về tình thế và tâm lý của Kính Tâm?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Đoạn trích "Thị Mầu lên chùa" được đánh giá cao về giá trị nghệ thuật, đặc biệt là ở việc sử dụng ngôn ngữ. Đặc điểm nổi bật của ngôn ngữ trong đoạn trích là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Thị Mầu sử dụng các từ ngữ như "thầy tiểu", "chú tiểu", "chàng" để gọi Kính Tâm. Cách xưng hô này cho thấy điều gì về nhận thức của Thị Mầu về Kính Tâm?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Tiết tấu của đoạn trích, đặc biệt là ở phần Thị Mầu "tấn công" Kính Tâm, thường được đẩy nhanh. Yếu tố nào trong chèo góp phần tạo nên tiết tấu nhanh, dồn dập này?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Đoạn trích "Thị Mầu lên chùa" có thể được coi là điển hình cho đặc trưng nào của nghệ thuật chèo trong việc xây dựng nhân vật?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Nếu so sánh Thị Mầu với nhân vật Thị Kính (trong toàn bộ vở chèo Quan Âm Thị Kính), sự đối lập giữa hai nhân vật này có ý nghĩa gì trong việc thể hiện quan niệm của tác giả dân gian?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Câu hát "Em lên chùa thấy một chú tiểu..." mở đầu đoạn trích có chức năng gì trong cấu trúc của một màn chèo?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Nhịp điệu của lời nói và hát trong chèo thường thay đổi linh hoạt. Trong đoạn Thị Mầu ve vãn Kính Tâm, nhịp điệu này chủ yếu mang tính chất nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Bên cạnh việc thể hiện khát vọng tự do cá nhân, nhân vật Thị Mầu trong đoạn trích còn gợi lên vấn đề xã hội nào thường được phản ánh trong văn học dân gian?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Nếu được đạo diễn, bạn sẽ sử dụng âm nhạc (nhạc chèo) như thế nào để làm nổi bật tính cách của Thị Mầu trong cảnh này?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Đoạn trích "Thị Mầu lên chùa" có thể mang đến cho người đọc/người xem suy ngẫm gì về cách nhìn nhận các nhân vật 'lệch chuẩn' trong xã hội truyền thống?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo - Đề 08

Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân tích lời thoại mở đầu của Thị Mầu khi lần đầu thấy Kính Tâm (

  • A. Sự e dè, ngại ngùng trước người lạ.
  • B. Sự chủ động, bạo dạn và trực tiếp bày tỏ tình cảm.
  • C. Thái độ kính trọng, lễ phép đối với người tu hành.
  • D. Sự quan tâm, lo lắng cho sức khỏe của Kính Tâm.

Câu 2: Khi Thị Mầu nói với Kính Tâm:

  • A. Tình yêu phải tuân theo lễ giáo và sự sắp đặt của gia đình.
  • B. Tình yêu là sự ngưỡng mộ từ xa, không cần bày tỏ trực tiếp.
  • C. Tình yêu chỉ dành cho những người cùng đẳng cấp xã hội.
  • D. Tình yêu là sự rung động cá nhân, cần được bộc lộ thẳng thắn và mạnh mẽ, bất chấp rào cản.

Câu 3: Phân tích phản ứng của Kính Tâm trước những lời lẽ và hành động ve vãn của Thị Mầu trong đoạn trích. Phản ứng này cho thấy điều gì về nhân vật Kính Tâm trong bối cảnh này?

  • A. Sự tức giận và muốn đuổi Thị Mầu ra khỏi chùa.
  • B. Sự thích thú và ngầm chấp nhận tình cảm của Thị Mầu.
  • C. Sự bối rối, sợ hãi và tìm cách né tránh.
  • D. Thái độ bình thản, không quan tâm đến lời nói của Thị Mầu.

Câu 4: Đoạn trích sử dụng thủ pháp nghệ thuật nào của chèo khi Thị Mầu quay sang nói với khán giả những lời như

  • A. Bàng thoại.
  • B. Độc thoại nội tâm.
  • C. Đối thoại.
  • D. Hát ghẹo.

Câu 5: Chức năng chính của thủ pháp nghệ thuật được sử dụng trong câu 4 là gì đối với nhân vật Thị Mầu?

  • A. Để Thị Mầu tự bênh vực bản thân trước những lời chỉ trích.
  • B. Để Thị Mầu bộc lộ suy nghĩ riêng mà các nhân vật khác không nghe thấy.
  • C. Để Thị Mầu trò chuyện với người dẫn truyện.
  • D. Để Thị Mầu trực tiếp bộc lộ bản chất, suy nghĩ, thái độ của mình với khán giả, tạo sự đồng cảm hoặc phán xét.

Câu 6: Tiếng đế (lời bình của người ngoài cuộc) xuất hiện trong đoạn trích thường thể hiện thái độ như thế nào đối với hành động của Thị Mầu?

  • A. Khen ngợi sự mạnh dạn, dám bày tỏ tình yêu của Thị Mầu.
  • B. Chê bai, phán xét hành vi bị coi là lẳng lơ, trái thuần phong mỹ tục.
  • C. Trung lập, chỉ tường thuật lại sự việc.
  • D. Đồng cảm với nỗi lòng của Thị Mầu.

Câu 7: Thị Mầu nhận xét Kính Tâm có vẻ đẹp

  • A. Cô ấy nhìn nhận vẻ đẹp theo những tiêu chuẩn thẩm mỹ truyền thống, gần gũi với thiên nhiên, nông thôn.
  • B. Cô ấy có cái nhìn rất hiện đại về vẻ đẹp, khác biệt hoàn toàn với quan niệm cũ.
  • C. Cô ấy chỉ đơn thuần mô tả những gì nhìn thấy mà không có sự đánh giá.
  • D. Cô ấy đang cố tình nói quá để trêu chọc Kính Tâm.

Câu 8: Bối cảnh câu chuyện diễn ra ở đâu? Sự đối lập giữa bối cảnh này với hành động của Thị Mầu tạo nên hiệu quả kịch tính và ý nghĩa gì?

  • A. Tại chợ quê; làm nổi bật sự ồn ào, náo nhiệt.
  • B. Tại nhà Thị Mầu; thể hiện sự riêng tư, kín đáo.
  • C. Tại chốn cửa Phật linh thiêng; làm nổi bật sự phá cách, thách thức lễ giáo của Thị Mầu.
  • D. Tại công đường; nhấn mạnh tính nghiêm túc của sự việc.

Câu 9: Dựa vào hành động

  • A. Nữ chính đoan trang, hiền thục.
  • B. Mụ ác, gian xảo.
  • C. Nữ lệch (đào lệch), tính cách phóng khoáng, đi ngược lại khuôn phép.
  • D. Thư sinh yếu đuối.

Câu 10: Hành động Thị Mầu

  • A. Thể hiện sự nghịch ngợm, trẻ con của Thị Mầu.
  • B. Là một hành động ve vãn, trêu ghẹo, muốn tạo cớ để Kính Tâm phải tìm mình.
  • C. Biểu hiện sự tức giận của Thị Mầu vì không được đáp lại.
  • D. Một chi tiết ngẫu nhiên, không có ý nghĩa gì đặc biệt.

Câu 11: Dramatic irony (sự trớ trêu kịch tính) được thể hiện rõ nét trong đoạn trích này là gì?

  • A. Khán giả biết Kính Tâm là nữ cải trang, còn Thị Mầu lại say mê và ve vãn như Kính Tâm là nam giới.
  • B. Thị Mầu giàu có nhưng lại đi ve vãn một chú tiểu nghèo.
  • C. Kính Tâm tu hành nhưng lại bị Thị Mầu theo đuổi.
  • D. Thị Mầu xinh đẹp nhưng lại lận đận trong tình duyên.

Câu 12: Sự trớ trêu kịch tính (dramatic irony) ở câu 11 mang lại hiệu quả gì cho vở diễn và cảm nhận của khán giả?

  • A. Làm giảm sự căng thẳng của câu chuyện.
  • B. Khiến khán giả khó hiểu về mối quan hệ giữa hai nhân vật.
  • C. Tăng tính hài hước, bi hài và sự hấp dẫn, đồng thời tạo cơ hội để khán giả suy ngẫm về thân phận Kính Tâm.
  • D. Làm cho nhân vật Thị Mầu trở nên đáng ghét hơn.

Câu 13: Thị Mầu nhắc đến việc nhà mình

  • A. Cô ấy là người rất tiết kiệm và lo xa.
  • B. Cô ấy đang khoe khoang sự giàu có để dụ dỗ Kính Tâm.
  • C. Cô ấy chỉ đơn giản là kể về gia cảnh của mình.
  • D. Gợi ý về một Thị Mầu xuất thân khá giả, sống trong môi trường nông thôn, có sự tự tin và có lẽ ít bị ràng buộc bởi lễ giáo như phụ nữ thành thị.

Câu 14: Nếu phân tích theo cấu trúc chèo truyền thống, đoạn trích

  • A. Phần trò (gây cười, tạo mâu thuẫn kịch tính).
  • B. Phần mở đầu (giới thiệu nhân vật chính).
  • C. Phần kết thúc (giải quyết mâu thuẫn).
  • D. Phần bi (thể hiện nỗi khổ của nhân vật).

Câu 15: Qua lời thoại và hành động, Thị Mầu thể hiện sự thách thức trực tiếp hoặc gián tiếp đối với những ràng buộc nào của xã hội phong kiến dành cho phụ nữ?

  • A. Sự thụ động, chờ đợi trong tình yêu và hôn nhân.
  • B. Yêu cầu về sự kín đáo, giữ gìn phẩm hạnh nơi công cộng.
  • C. Quan niệm "cha mẹ đặt đâu con ngồi đấy".
  • D. Tất cả các ràng buộc trên.

Câu 16: Phân tích ý nghĩa của hành động Thị Mầu cởi chiếc yếm đưa cho Kính Tâm. Hành động này táo bạo ở điểm nào?

  • A. Đó là món quà đắt giá.
  • B. Thể hiện sự quan tâm đến sức khỏe của Kính Tâm.
  • C. Đó là vật thân mật, mang tính riêng tư cao, hành động này thể hiện sự mời gọi, quyến rũ một cách lộ liễu và thách thức.
  • D. Chỉ là một hành động vô thức, không có ý nghĩa sâu xa.

Câu 17: Đoạn trích

  • A. Sự hiếu thảo với cha mẹ.
  • B. Khát vọng tình yêu tự do, mãnh liệt và tính cách phá phách, lẳng lơ.
  • C. Tài năng trong việc nhà.
  • D. Nỗi oan khuất không thể giải bày.

Câu 18: Qua cách Thị Mầu miêu tả vẻ đẹp của Kính Tâm bằng những lời lẽ như

  • A. Là người có khả năng quan sát tinh tế và biết thưởng thức vẻ đẹp theo cách riêng, gần gũi với dân gian.
  • B. Là người chỉ biết khen mà không thực sự thấy đẹp.
  • C. Là người nói năng tùy tiện, không suy nghĩ.
  • D. Là người chỉ quan tâm đến vẻ bề ngoài mà không chú trọng nội tâm.

Câu 19: So với hình tượng người phụ nữ lý tưởng trong xã hội phong kiến (đoan trang, tam tòng tứ đức), Thị Mầu là một nhân vật:

  • A. Hoàn toàn phù hợp và tuân thủ mọi khuôn phép.
  • B. Mẫu mực về sự hiền lành, nhẫn nhịn.
  • C. Chỉ khác biệt một chút ở vẻ ngoài.
  • D. Đi ngược lại, là biểu tượng của sự nổi loạn, phá vỡ khuôn mẫu.

Câu 20: Hành động Kính Tâm bỏ chạy cuối đoạn trích thể hiện điều gì về tình thế và tâm lý của Kính Tâm?

  • A. Kính Tâm giận dữ vì bị Thị Mầu quấy rối.
  • B. Kính Tâm sợ hãi, bối rối trước sự tấn công dồn dập của Thị Mầu và muốn giữ gìn sự trong sạch của mình/thân phận giả.
  • C. Kính Tâm muốn chơi trò đuổi bắt với Thị Mầu.
  • D. Kính Tâm vội vã đi làm việc khác.

Câu 21: Đoạn trích

  • A. Ngôn ngữ giàu tính tạo hình, sinh động, gần gũi với lời ăn tiếng nói của nhân dân, thể hiện rõ tính cách nhân vật.
  • B. Ngôn ngữ bác học, trang trọng, nhiều điển tích.
  • C. Ngôn ngữ chỉ mang tính thông báo sự việc.
  • D. Ngôn ngữ chủ yếu mang tính miêu tả cảnh vật.

Câu 22: Thị Mầu sử dụng các từ ngữ như

  • A. Thị Mầu biết rõ Kính Tâm là nữ.
  • B. Thị Mầu coi Kính Tâm như một người anh em.
  • C. Thị Mầu hoàn toàn tin rằng Kính Tâm là nam giới và là một chú tiểu tu hành.
  • D. Thị Mầu muốn trêu chọc Kính Tâm bằng cách gọi sai giới tính.

Câu 23: Tiết tấu của đoạn trích, đặc biệt là ở phần Thị Mầu

  • A. Chỉ có lời nói của nhân vật.
  • B. Chỉ có hành động của nhân vật.
  • C. Chỉ có âm nhạc.
  • D. Sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa lời nói nhanh, dồn dập, hành động liên tiếp (ve vãn, sấn sổ, đánh cắp) và âm nhạc tiết tấu nhanh.

Câu 24: Đoạn trích

  • A. Nhân vật thường mang tính ước lệ, không có cá tính rõ ràng.
  • B. Nhân vật được khắc họa đậm nét, cá tính mạnh mẽ thông qua lời nói, hành động, điệu bộ và các thủ pháp đặc trưng của chèo (bàng thoại, đế).
  • C. Nhân vật chỉ là công cụ để kể chuyện.
  • D. Nhân vật thường ít lời thoại và hành động.

Câu 25: Nếu so sánh Thị Mầu với nhân vật Thị Kính (trong toàn bộ vở chèo Quan Âm Thị Kính), sự đối lập giữa hai nhân vật này có ý nghĩa gì trong việc thể hiện quan niệm của tác giả dân gian?

  • A. Tạo sự tương phản để làm nổi bật cả hai: Thị Kính đại diện cho mẫu người phụ nữ truyền thống chịu đựng, Thị Mầu đại diện cho khát vọng cá nhân, thách thức lễ giáo.
  • B. Để cho thấy cả hai nhân vật đều có cùng một số phận.
  • C. Để chỉ trích cả hai nhân vật.
  • D. Không có sự đối lập nào đáng kể giữa hai nhân vật này.

Câu 26: Câu hát

  • A. Là lời kết của màn diễn.
  • B. Là lời độc thoại bộc lộ tâm trạng.
  • C. Là lời giới thiệu hoàn cảnh, dẫn dắt người xem vào câu chuyện sắp diễn ra.
  • D. Là lời bình luận của người dẫn truyện.

Câu 27: Nhịp điệu của lời nói và hát trong chèo thường thay đổi linh hoạt. Trong đoạn Thị Mầu ve vãn Kính Tâm, nhịp điệu này chủ yếu mang tính chất nào?

  • A. Nhanh, sôi nổi, có lúc dồn dập để thể hiện sự nôn nóng, táo bạo của Thị Mầu.
  • B. Chậm rãi, trầm buồn để thể hiện sự suy tư.
  • C. Đều đều, không có sự thay đổi.
  • D. Nhẹ nhàng, tình cảm để thể hiện sự lãng mạn.

Câu 28: Bên cạnh việc thể hiện khát vọng tự do cá nhân, nhân vật Thị Mầu trong đoạn trích còn gợi lên vấn đề xã hội nào thường được phản ánh trong văn học dân gian?

  • A. Vấn đề giáo dục trong gia đình.
  • B. Sự phân biệt giàu nghèo.
  • C. Mâu thuẫn giữa nông thôn và thành thị.
  • D. Sự gò bó, áp đặt của lễ giáo phong kiến đối với con người, đặc biệt là phụ nữ.

Câu 29: Nếu được đạo diễn, bạn sẽ sử dụng âm nhạc (nhạc chèo) như thế nào để làm nổi bật tính cách của Thị Mầu trong cảnh này?

  • A. Sử dụng các làn điệu có tiết tấu nhanh, vui tươi, lả lơi để làm nổi bật sự trẻ trung, táo bạo, lẳng lơ.
  • B. Sử dụng các làn điệu chậm, buồn để thể hiện sự cô đơn của Thị Mầu.
  • C. Sử dụng âm nhạc hùng tráng để thể hiện sự quyết tâm của Thị Mầu.
  • D. Hạn chế sử dụng âm nhạc, chỉ tập trung vào lời thoại.

Câu 30: Đoạn trích

  • A. Những nhân vật "lệch chuẩn" luôn đáng bị lên án và xa lánh.
  • B. Cần có cái nhìn đa chiều, hiểu rằng hành động "lệch chuẩn" đôi khi xuất phát từ khát vọng sống cá nhân, sự bức bối trước lễ giáo hà khắc, dù cách thể hiện có thể không phù hợp.
  • C. Chỉ nên nhìn nhận các nhân vật theo đúng khuôn mẫu truyền thống.
  • D. Các nhân vật "lệch chuẩn" không có giá trị gì để tìm hiểu.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Phân tích lời thoại mở đầu của Thị Mầu khi lần đầu thấy Kính Tâm ("Này thầy tiểu ơi..."). Lời thoại này bộc lộ rõ nhất đặc điểm tính cách nào của Thị Mầu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Khi Thị Mầu nói với Kính Tâm: "Tôi đã trót yêu... thầy tiểu rồi!". Câu nói này, đặc biệt với cách xưng hô và động từ được sử dụng, thể hiện điều gì về quan niệm tình yêu của Thị Mầu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Phân tích phản ứng của Kính Tâm trước những lời lẽ và hành động ve vãn của Thị Mầu trong đoạn trích. Phản ứng này cho thấy điều gì về nhân vật Kính Tâm trong bối cảnh này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Đoạn trích sử dụng thủ pháp nghệ thuật nào của chèo khi Thị Mầu quay sang nói với khán giả những lời như "Lẳng lơ ở đây cũng chẳng mòn"?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Chức năng chính của thủ pháp nghệ thuật được sử dụng trong câu 4 là gì đối với nhân vật Thị Mầu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Tiếng đế (lời bình của người ngoài cuộc) xuất hiện trong đoạn trích thường thể hiện thái độ như thế nào đối với hành động của Thị Mầu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Thị Mầu nhận xét Kính Tâm có vẻ đẹp "mắt như lá răm, mày như ngài tằm". Việc sử dụng những hình ảnh so sánh này thể hiện điều gì về cách Thị Mầu cảm nhận và đánh giá vẻ đẹp?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Bối cảnh câu chuyện diễn ra ở đâu? Sự đối lập giữa bối cảnh này với hành động của Thị Mầu tạo nên hiệu quả kịch tính và ý nghĩa gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Dựa vào hành động "sấn sổ" và lời lẽ "Này thầy tiểu ơi, ăn với em miếng trầu đã nào...", có thể nhận xét Thị Mầu thuộc kiểu nhân vật nào phổ biến trong chèo truyền thống?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Hành động Thị Mầu "đánh cắp" chiếc mo của Kính Tâm có ý nghĩa gì trong mạch kịch?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Dramatic irony (sự trớ trêu kịch tính) được thể hiện rõ nét trong đoạn trích này là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Sự trớ trêu kịch tính (dramatic irony) ở câu 11 mang lại hiệu quả gì cho vở diễn và cảm nhận của khán giả?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Thị Mầu nhắc đến việc nhà mình "còn ối trâu". Chi tiết này, kết hợp với thái độ của cô, gợi ý điều gì về hoàn cảnh và tâm thế của Thị Mầu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Nếu phân tích theo cấu trúc chèo truyền thống, đoạn trích "Thị Mầu lên chùa" thường thuộc phần nào của vở diễn?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Qua lời thoại và hành động, Thị Mầu thể hiện sự thách thức trực tiếp hoặc gián tiếp đối với những ràng buộc nào của xã hội phong kiến dành cho phụ nữ?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Phân tích ý nghĩa của hành động Thị Mầu cởi chiếc yếm đưa cho Kính Tâm. Hành động này táo bạo ở điểm nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Đoạn trích "Thị Mầu lên chùa" chủ yếu tập trung khắc họa khía cạnh nào của nhân vật Thị Mầu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Qua cách Thị Mầu miêu tả vẻ đẹp của Kính Tâm bằng những lời lẽ như "Người đâu tai quách má lân", "Mắt như lá răm", "Mày như ngài tằm", ta thấy Thị Mầu là người như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: So với hình tượng người phụ nữ lý tưởng trong xã hội phong kiến (đoan trang, tam tòng tứ đức), Thị Mầu là một nhân vật:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Hành động Kính Tâm bỏ chạy cuối đoạn trích thể hiện điều gì về tình thế và tâm lý của Kính Tâm?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Đoạn trích "Thị Mầu lên chùa" được đánh giá cao về giá trị nghệ thuật, đặc biệt là ở việc sử dụng ngôn ngữ. Đặc điểm nổi bật của ngôn ngữ trong đoạn trích là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Thị Mầu sử dụng các từ ngữ như "thầy tiểu", "chú tiểu", "chàng" để gọi Kính Tâm. Cách xưng hô này cho thấy điều gì về nhận thức của Thị Mầu về Kính Tâm?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Tiết tấu của đoạn trích, đặc biệt là ở phần Thị Mầu "tấn công" Kính Tâm, thường được đẩy nhanh. Yếu tố nào trong chèo góp phần tạo nên tiết tấu nhanh, dồn dập này?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Đoạn trích "Thị Mầu lên chùa" có thể được coi là điển hình cho đặc trưng nào của nghệ thuật chèo trong việc xây dựng nhân vật?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Nếu so sánh Thị Mầu với nhân vật Thị Kính (trong toàn bộ vở chèo Quan Âm Thị Kính), sự đối lập giữa hai nhân vật này có ý nghĩa gì trong việc thể hiện quan niệm của tác giả dân gian?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Câu hát "Em lên chùa thấy một chú tiểu..." mở đầu đoạn trích có chức năng gì trong cấu trúc của một màn chèo?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Nhịp điệu của lời nói và hát trong chèo thường thay đổi linh hoạt. Trong đoạn Thị Mầu ve vãn Kính Tâm, nhịp điệu này chủ yếu mang tính chất nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Bên cạnh việc thể hiện khát vọng tự do cá nhân, nhân vật Thị Mầu trong đoạn trích còn gợi lên vấn đề xã hội nào thường được phản ánh trong văn học dân gian?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Nếu được đạo diễn, bạn sẽ sử dụng âm nhạc (nhạc chèo) như thế nào để làm nổi bật tính cách của Thị Mầu trong cảnh này?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Đoạn trích "Thị Mầu lên chùa" có thể mang đến cho người đọc/người xem suy ngẫm gì về cách nhìn nhận các nhân vật 'lệch chuẩn' trong xã hội truyền thống?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo - Đề 09

Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đoạn trích "Thị Mầu lên chùa" thuộc thể loại chèo. Đặc điểm nào sau đây của chèo được thể hiện rõ nét nhất qua hành động và lời nói của nhân vật Thị Mầu trong đoạn trích?

  • A. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố Hán học.
  • B. Ngôn ngữ bác học, trang trọng.
  • C. Nhân vật được xây dựng theo kiểu ước lệ, tượng trưng cho một đức tính duy nhất.
  • D. Tính cách nhân vật bộc trực, phóng khoáng, gần gũi với đời sống dân gian.

Câu 2: Phân tích thái độ của Thị Mầu khi lần đầu nhìn thấy chú tiểu Kính Tâm qua lời thoại của nàng ("Tôi thấy tôi mê mẩn ngẩn ngơ / Như người trúng gió, ngã vật ra đấy"). Lời thoại này bộc lộ điều gì về tính cách Thị Mầu?

  • A. Sự yếu đuối, dễ bị tổn thương.
  • B. Sự rụt rè, e ngại trước tình cảm.
  • C. Sự chủ động, mãnh liệt và không che giấu cảm xúc.
  • D. Sự giả tạo, cố tình gây chú ý.

Câu 3: Chi tiết Thị Mầu "mắt liếc, mày lờ" khi lên chùa được xem là một biểu hiện của nhân vật "nữ lệch" trong chèo. Biểu hiện này chủ yếu nhằm mục đích gì trong nghệ thuật sân khấu chèo?

  • A. Nhấn mạnh tính cách lẳng lơ, trêu ghẹo, phá vỡ khuôn phép.
  • B. Thể hiện sự kính trọng, thành tâm khi đi lễ chùa.
  • C. Bộc lộ nội tâm đau khổ, dằn vặt.
  • D. Mô tả vẻ đẹp dịu dàng, thùy mị của người phụ nữ.

Câu 4: Khi Thị Mầu nói với Kính Tâm "Này thầy tiểu ơi, ăn với em miếng trầu đã nào, rồi để mõ đấy em đánh cho!", hành động và lời nói này thể hiện rõ nhất khía cạnh nào trong bản chất của Thị Mầu?

  • A. Sự hiếu khách và lòng tốt.
  • B. Sự táo bạo, vượt ra ngoài lễ giáo và chuẩn mực xã hội lúc bấy giờ.
  • C. Sự quan tâm chân thành đến cuộc sống tu hành của Kính Tâm.
  • D. Sự tuyệt vọng, muốn tìm kiếm sự giúp đỡ.

Câu 5: Đoạn độc thoại nội tâm của Thị Mầu ("Ấy bốn phen nàng tới nhà thương / Thật sư về chùa chẳng vấn vương sự đời?") có thể được hiểu là gì về tâm trạng và suy nghĩ của Thị Mầu?

  • A. Nàng đang hối hận vì hành động của mình.
  • B. Nàng đang tự nhủ phải từ bỏ tình cảm với Kính Tâm.
  • C. Nàng đang lo sợ bị nhà chùa phát hiện.
  • D. Nàng đang thắc mắc, nghi ngờ về thái độ lạnh nhạt của Kính Tâm và không hiểu vì sao tình cảm của mình không được đáp lại.

Câu 6: Chi tiết Kính Tâm "giật mình", "sợ hãi" và "bỏ chạy" khi đối diện với sự tiếp cận táo bạo của Thị Mầu chủ yếu thể hiện điều gì?

  • A. Phản ứng tự nhiên của Kính Tâm trước tình huống bất ngờ và đi ngược lại giới tính thật.
  • B. Kính Tâm là người nhút nhát, yếu đuối.
  • C. Kính Tâm khinh miệt Thị Mầu.
  • D. Kính Tâm lo sợ bị Thị Mầu làm hại.

Câu 7: Tiếng đế trong chèo thường đóng vai trò bình luận, đánh giá hành động của nhân vật. Trong đoạn trích "Thị Mầu lên chùa", thái độ của tiếng đế đối với Thị Mầu thể hiện quan điểm nào phổ biến trong xã hội phong kiến?

  • A. Đồng cảm, thấu hiểu cho khát vọng tình yêu của Thị Mầu.
  • B. Lên án, phê phán những hành vi đi ngược lại lễ giáo, khuôn phép.
  • C. Bàng quan, không đưa ra bất kỳ nhận xét nào.
  • D. Khen ngợi sự mạnh dạn, cá tính của Thị Mầu.

Câu 8: So sánh nhân vật Thị Mầu trong đoạn trích với hình tượng người phụ nữ truyền thống trong xã hội phong kiến (qua nhân vật Thị Kính trong vở chèo Quan Âm Thị Kính). Điểm khác biệt cốt lõi nhất là gì?

  • A. Thị Mầu xinh đẹp hơn Thị Kính.
  • B. Thị Mầu giàu có hơn Thị Kính.
  • C. Thị Mầu dám bộc lộ và theo đuổi khát vọng cá nhân, trong khi Thị Kính cam chịu và tuân thủ chuẩn mực.
  • D. Thị Mầu có học thức hơn Thị Kính.

Câu 9: Đoạn trích "Thị Mầu lên chùa" thường được xem là biểu hiện của "cái tôi cá nhân" trong văn học dân gian. "Cái tôi cá nhân" ở đây được thể hiện qua khía cạnh nào của Thị Mầu?

  • A. Khát vọng tình yêu tự do, vượt ra ngoài ràng buộc hôn nhân và định kiến xã hội.
  • B. Mong muốn có một cuộc sống giàu sang, sung túc.
  • C. Ước mơ được đi du học, mở mang kiến thức.
  • D. Nhu cầu được nổi tiếng, được mọi người biết đến.

Câu 10: Lời thoại của Thị Mầu thường sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, ví von, ví dụ: "Da trắng như bông bưởi/ Đôi mắt bồ câu/ Lông mày lá liễu...". Việc sử dụng ngôn ngữ này có tác dụng gì trong việc khắc họa nhân vật?

  • A. Làm cho lời thoại trở nên khó hiểu, trừu tượng.
  • B. Thể hiện sự thiếu kiến thức, nông cạn của nhân vật.
  • C. Góp phần khắc họa vẻ đẹp ngoại hình và sự si mê, say đắm của Thị Mầu.
  • D. Nhấn mạnh sự giả dối, không chân thành của nhân vật.

Câu 11: Trong đoạn trích, khi Thị Mầu hỏi "Thầy tiểu đi đâu mà vội?", Kính Tâm trả lời "Tôi đi ra vườn tưới cây, quét lá". Phản ứng của Kính Tâm cho thấy điều gì về cách ứng xử của nhân vật này?

  • A. Sự thân thiện, cởi mở.
  • B. Sự né tránh, giữ khoảng cách và cố gắng kết thúc cuộc trò chuyện.
  • C. Sự tức giận, khó chịu.
  • D. Sự quan tâm đến công việc của Thị Mầu.

Câu 12: Đoạn "Hát Cấm giá" của Thị Mầu với những lời lẽ mời gọi, trêu ghẹo chú tiểu được thể hiện bằng làn điệu chèo đặc trưng. Việc sử dụng làn điệu này góp phần quan trọng vào việc gì?

  • A. Tăng cường tính biểu cảm, sinh động, thể hiện rõ tâm trạng và hành động của nhân vật trên sân khấu.
  • B. Làm cho vở diễn trở nên khô khan, kém hấp dẫn.
  • C. Giảm bớt sự chú ý của khán giả vào nội dung.
  • D. Chỉ mang tính chất minh họa, không có ý nghĩa nghệ thuật đặc biệt.

Câu 13: Nhân vật Thị Mầu đại diện cho một kiểu nhân vật trong chèo. Kiểu nhân vật này thường có đặc điểm gì về tính cách và vai trò trong vở diễn?

  • A. Hiền lành, cam chịu, đại diện cho cái thiện.
  • B. Gian ác, mưu mô, đại diện cho cái ác.
  • C. Cá tính mạnh mẽ, phá phách, thường đi ngược lại chuẩn mực xã hội, tạo tiếng cười hoặc xung đột.
  • D. Nhân vật chính diện, được xây dựng hoàn hảo, không có khuyết điểm.

Câu 14: Trong đoạn trích, Tiếng đế gọi Thị Mầu là "con Mầu". Cách xưng hô này thể hiện điều gì về mối quan hệ giữa Tiếng đế (đại diện cho cộng đồng, xã hội) và Thị Mầu?

  • A. Sự yêu mến, gần gũi.
  • B. Sự coi thường, đánh giá thấp, xem Thị Mầu như người dưới hoặc người không đứng đắn.
  • C. Sự trung lập, khách quan.
  • D. Sự sợ hãi, dè chừng.

Câu 15: Phân tích ý nghĩa của việc tác giả dân gian đặt bối cảnh cuộc gặp gỡ giữa Thị Mầu và Kính Tâm là ở chốn cửa Phật thanh tịnh.

  • A. Nhấn mạnh sự linh thiêng của nơi thờ tự.
  • B. Thể hiện lòng thành kính của Thị Mầu.
  • C. Làm nổi bật vẻ đẹp của cảnh chùa.
  • D. Tạo nên sự đối lập gay gắt giữa không gian thanh tịnh, nghiêm trang và hành động, tâm lý trần tục, táo bạo của Thị Mầu, qua đó làm nổi bật tính cách nhân vật và xung đột giữa cá nhân với lễ giáo.

Câu 16: Khi Thị Mầu nói "Trúc xinh trúc mọc đầu đình / Em xinh em đứng một mình cũng xinh", câu ca dao được vận dụng ở đây nhằm mục đích gì?

  • A. Tự khen ngợi vẻ đẹp của bản thân một cách khiêm tốn.
  • B. Tự tin khẳng định giá trị của bản thân và ngầm ý trêu ghẹo, mời gọi Kính Tâm.
  • C. Bày tỏ sự cô đơn, buồn bã.
  • D. Phê phán thói đời trọng hình thức.

Câu 17: Lời thoại của Thị Mầu "Thầy tiểu chẳng yêu thì chớ / Để tôi về lấy người khác vậy" cho thấy điều gì về thái độ của nàng trước sự khước từ?

  • A. Sự ngang ngạnh, bất cần, không quá bi lụy và vẫn giữ quyền chủ động.
  • B. Sự tuyệt vọng, muốn từ bỏ tất cả.
  • C. Sự đe dọa, trả thù.
  • D. Sự hối hận, muốn sửa sai.

Câu 18: Phân tích ý nghĩa của việc Thị Mầu liên tục hỏi Kính Tâm về quê quán, tên tuổi, gia đình ("Thầy tiểu quê quán ở đâu?", "Thầy tiểu tên gì?", "Thầy tiểu có mẹ cha gì không?").

  • A. Thể hiện sự tò mò đơn thuần.
  • B. Thể hiện sự lịch sự, xã giao.
  • C. Bộc lộ rõ sự quan tâm, muốn tìm hiểu sâu hơn về đối tượng mà nàng si mê, chuẩn bị cho việc tiến tới tình cảm.
  • D. Thể hiện sự nghi ngờ, dò xét lai lịch của Kính Tâm.

Câu 19: Khi Thị Mầu thốt lên "Ấy bốn phen nàng tới nhà thương / Thật sư về chùa chẳng vấn vương sự đời?", cụm từ "nhà thương" ở đây có thể hiểu theo nghĩa nào phù hợp nhất với bối cảnh và tâm trạng của Thị Mầu?

  • A. Bệnh viện.
  • B. Nhà của người mình thương, nơi gửi gắm tình cảm.
  • C. Nơi bán thuốc, chữa bệnh.
  • D. Nhà tình thương, nơi nuôi trẻ mồ côi.

Câu 20: Đoạn trích "Thị Mầu lên chùa" mang giá trị nhân đạo sâu sắc. Giá trị nhân đạo đó được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

  • A. Lên án gay gắt những người phụ nữ lẳng lơ.
  • B. Ca ngợi vẻ đẹp của người tu hành.
  • C. Phê phán sự mê tín dị đoan.
  • D. Bộc lộ sự đồng cảm, trân trọng với khát vọng sống, khát vọng yêu đương tự do của con người, đặc biệt là người phụ nữ, dù xã hội phong kiến tìm cách kìm hãm.

Câu 21: Nghệ thuật sử dụng ngôn ngữ trong đoạn trích "Thị Mầu lên chùa" có sự kết hợp giữa ngôn ngữ đời thường, dân dã và ngôn ngữ sân khấu. Sự kết hợp này tạo nên hiệu quả gì?

  • A. Làm cho văn bản khó hiểu, xa lạ với người xem.
  • B. Chỉ phù hợp với tầng lớp trí thức.
  • C. Tạo nên sự gần gũi, sinh động, giàu sức biểu cảm, vừa phản ánh đời sống vừa mang tính ước lệ của sân khấu chèo.
  • D. Làm giảm giá trị nghệ thuật của tác phẩm.

Câu 22: Khi Thị Mầu miêu tả Kính Tâm có "Cổ cao ba ngấn, lông mày nét ngang", đây là những tiêu chuẩn thẩm mỹ về vẻ đẹp con người phổ biến trong giai đoạn nào của văn học dân gian Việt Nam?

  • A. Giai đoạn phong kiến.
  • B. Giai đoạn hiện đại.
  • C. Giai đoạn trung đại.
  • D. Giai đoạn tiền sử.

Câu 23: Hành động "sấn sổ" (xông tới một cách mạnh bạo, không e dè) của Thị Mầu đối với Kính Tâm là đỉnh điểm của màn trêu ghẹo. Hành động này thể hiện rõ nhất điều gì về nhân vật?

  • A. Sự sợ hãi, muốn bỏ đi.
  • B. Sự nhút nhát, rụt rè.
  • C. Sự tức giận, muốn gây gổ.
  • D. Sự chủ động, táo bạo, vượt qua mọi rào cản để tiếp cận đối tượng.

Câu 24: Đoạn trích "Thị Mầu lên chùa" thường được sử dụng để minh họa cho đặc trưng của nghệ thuật chèo. Nếu phải chọn một đặc trưng nổi bật nhất qua đoạn trích này, đó sẽ là gì?

  • A. Tính bi kịch sâu sắc.
  • B. Tính hài hước, trào lộng và khả năng khắc họa tính cách nhân vật dân dã, bộc trực.
  • C. Tính sử thi hào hùng.
  • D. Tính lãng mạn bay bổng.

Câu 25: Nhân vật Thị Mầu có thể được xem là biểu tượng cho điều gì trong xã hội phong kiến Việt Nam?

  • A. Sự tuân thủ tuyệt đối lễ giáo.
  • B. Sự cam chịu, nhẫn nhục.
  • C. Khát vọng tình yêu tự do và sự phản kháng ngầm đối với những ràng buộc hà khắc.
  • D. Lòng trung thành tuyệt đối với chồng con.

Câu 26: Trong cấu trúc của một vở chèo truyền thống, "bàng thoại" là lời nhân vật nói thẳng với ai?

  • A. Khán giả.
  • B. Các nhân vật khác trên sân khấu.
  • C. Bản thân mình (độc thoại).
  • D. Người dẫn chuyện.

Câu 27: Chi tiết Thị Mầu "đánh cắp" tiếng mõ của Kính Tâm khi chú tiểu bỏ chạy có thể được diễn giải như thế nào?

  • A. Thị Mầu có ý định phá hoại tài sản nhà chùa.
  • B. Thị Mầu muốn học cách đánh mõ.
  • C. Thị Mầu muốn giữ lại vật kỷ niệm của Kính Tâm một cách lịch sự.
  • D. Hành động táo bạo, chiếm đoạt biểu tượng của sự tu hành, thể hiện sự quyết liệt và mong muốn kéo Kính Tâm về với đời thường.

Câu 28: Từ lời thoại của Thị Mầu ("Tôi thấy tôi mê mẩn ngẩn ngơ / Như người trúng gió, ngã vật ra đấy"), ta có thể suy luận về quan niệm tình yêu của Thị Mầu là gì?

  • A. Tình yêu phải theo sự sắp đặt của cha mẹ.
  • B. Tình yêu là sự rung động mãnh liệt, bất ngờ, theo tiếng gọi của con tim mà không cần lý trí hay phép tắc.
  • C. Tình yêu phải dựa trên sự môn đăng hộ đối.
  • D. Tình yêu chỉ có thể xảy ra sau khi kết hôn.

Câu 29: Đoạn trích "Thị Mầu lên chùa" là một lớp diễn tiêu biểu trong vở chèo Quan Âm Thị Kính. Vai trò của lớp diễn này trong toàn bộ vở chèo là gì?

  • A. Giới thiệu và làm nổi bật tính cách táo bạo, khác thường của Thị Mầu, tạo tiền đề cho những biến cố sau này (vu oan cho Kính Tâm).
  • B. Giải quyết mâu thuẫn chính của vở chèo.
  • C. Kết thúc câu chuyện về cuộc đời Thị Kính.
  • D. Chỉ mang tính chất giải trí đơn thuần, không liên quan đến cốt truyện chính.

Câu 30: Nếu phân tích nhân vật Thị Mầu dưới góc độ tâm lý học hiện đại, hành động và lời nói của nàng chủ yếu thể hiện điều gì?

  • A. Sự trầm cảm, thu mình.
  • B. Sự lo âu, sợ hãi.
  • C. Nhu cầu được bộc lộ cảm xúc, được yêu đương và khẳng định bản thân, bất chấp áp lực xã hội.
  • D. Sự thờ ơ, vô cảm.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Đoạn trích 'Thị Mầu lên chùa' thuộc thể loại chèo. Đặc điểm nào sau đây của chèo được thể hiện rõ nét nhất qua hành động và lời nói của nhân vật Thị Mầu trong đoạn trích?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Phân tích thái độ của Thị Mầu khi lần đầu nhìn thấy chú tiểu Kính Tâm qua lời thoại của nàng ('Tôi thấy tôi mê mẩn ngẩn ngơ / Như người trúng gió, ngã vật ra đấy'). Lời thoại này bộc lộ điều gì về tính cách Thị Mầu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Chi tiết Thị Mầu 'mắt liếc, mày lờ' khi lên chùa được xem là một biểu hiện của nhân vật 'nữ lệch' trong chèo. Biểu hiện này chủ yếu nhằm mục đích gì trong nghệ thuật sân khấu chèo?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Khi Thị Mầu nói với Kính Tâm 'Này thầy tiểu ơi, ăn với em miếng trầu đã nào, rồi để mõ đấy em đánh cho!', hành động và lời nói này thể hiện rõ nhất khía cạnh nào trong bản chất của Thị Mầu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Đoạn độc thoại nội tâm của Thị Mầu ('Ấy bốn phen nàng tới nhà thương / Thật sư về chùa chẳng vấn vương sự đời?') có thể được hiểu là gì về tâm trạng và suy nghĩ của Thị Mầu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Chi tiết Kính Tâm 'giật mình', 'sợ hãi' và 'bỏ chạy' khi đối diện với sự tiếp cận táo bạo của Thị Mầu chủ yếu thể hiện điều gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Tiếng đế trong chèo thường đóng vai trò bình luận, đánh giá hành động của nhân vật. Trong đoạn trích 'Thị Mầu lên chùa', thái độ của tiếng đế đối với Thị Mầu thể hiện quan điểm nào phổ biến trong xã hội phong kiến?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: So sánh nhân vật Thị Mầu trong đoạn trích với hình tượng người phụ nữ truyền thống trong xã hội phong kiến (qua nhân vật Thị Kính trong vở chèo Quan Âm Thị Kính). Điểm khác biệt cốt lõi nhất là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Đoạn trích 'Thị Mầu lên chùa' thường được xem là biểu hiện của 'cái tôi cá nhân' trong văn học dân gian. 'Cái tôi cá nhân' ở đây được thể hiện qua khía cạnh nào của Thị Mầu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Lời thoại của Thị Mầu thường sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, ví von, ví dụ: 'Da trắng như bông bưởi/ Đôi mắt bồ câu/ Lông mày lá liễu...'. Việc sử dụng ngôn ngữ này có tác dụng gì trong việc khắc họa nhân vật?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Trong đoạn trích, khi Thị Mầu hỏi 'Thầy tiểu đi đâu mà vội?', Kính Tâm trả lời 'Tôi đi ra vườn tưới cây, quét lá'. Phản ứng của Kính Tâm cho thấy điều gì về cách ứng xử của nhân vật này?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Đoạn 'Hát Cấm giá' của Thị Mầu với những lời lẽ mời gọi, trêu ghẹo chú tiểu được thể hiện bằng làn điệu chèo đặc trưng. Việc sử dụng làn điệu này góp phần quan trọng vào việc gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Nhân vật Thị Mầu đại diện cho một kiểu nhân vật trong chèo. Kiểu nhân vật này thường có đặc điểm gì về tính cách và vai trò trong vở diễn?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Trong đoạn trích, Tiếng đế gọi Thị Mầu là 'con Mầu'. Cách xưng hô này thể hiện điều gì về mối quan hệ giữa Tiếng đế (đại diện cho cộng đồng, xã hội) và Thị Mầu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Phân tích ý nghĩa của việc tác giả dân gian đặt bối cảnh cuộc gặp gỡ giữa Thị Mầu và Kính Tâm là ở chốn cửa Phật thanh tịnh.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Khi Thị Mầu nói 'Trúc xinh trúc mọc đầu đình / Em xinh em đứng một mình cũng xinh', câu ca dao được vận dụng ở đây nhằm mục đích gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Lời thoại của Thị Mầu 'Thầy tiểu chẳng yêu thì chớ / Để tôi về lấy người khác vậy' cho thấy điều gì về thái độ của nàng trước sự khước từ?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Phân tích ý nghĩa của việc Thị Mầu liên tục hỏi Kính Tâm về quê quán, tên tuổi, gia đình ('Thầy tiểu quê quán ở đâu?', 'Thầy tiểu tên gì?', 'Thầy tiểu có mẹ cha gì không?').

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Khi Thị Mầu thốt lên 'Ấy bốn phen nàng tới nhà thương / Thật sư về chùa chẳng vấn vương sự đời?', cụm từ 'nhà thương' ở đây có thể hiểu theo nghĩa nào phù hợp nhất với bối cảnh và tâm trạng của Thị Mầu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Đoạn trích 'Thị Mầu lên chùa' mang giá trị nhân đạo sâu sắc. Giá trị nhân đạo đó được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Nghệ thuật sử dụng ngôn ngữ trong đoạn trích 'Thị Mầu lên chùa' có sự kết hợp giữa ngôn ngữ đời thường, dân dã và ngôn ngữ sân khấu. Sự kết hợp này tạo nên hiệu quả gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Khi Thị Mầu miêu tả Kính Tâm có 'Cổ cao ba ngấn, lông mày nét ngang', đây là những tiêu chuẩn thẩm mỹ về vẻ đẹp con người phổ biến trong giai đoạn nào của văn học dân gian Việt Nam?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Hành động 'sấn sổ' (xông tới một cách mạnh bạo, không e dè) của Thị Mầu đối với Kính Tâm là đỉnh điểm của màn trêu ghẹo. Hành động này thể hiện rõ nhất điều gì về nhân vật?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Đoạn trích 'Thị Mầu lên chùa' thường được sử dụng để minh họa cho đặc trưng của nghệ thuật chèo. Nếu phải chọn một đặc trưng nổi bật nhất qua đoạn trích này, đó sẽ là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Nhân vật Thị Mầu có thể được xem là biểu tượng cho điều gì trong xã hội phong kiến Việt Nam?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Trong cấu trúc của một vở chèo truyền thống, 'bàng thoại' là lời nhân vật nói thẳng với ai?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Chi tiết Thị Mầu 'đánh cắp' tiếng mõ của Kính Tâm khi chú tiểu bỏ chạy có thể được diễn giải như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Từ lời thoại của Thị Mầu ('Tôi thấy tôi mê mẩn ngẩn ngơ / Như người trúng gió, ngã vật ra đấy'), ta có thể suy luận về quan niệm tình yêu của Thị Mầu là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Đoạn trích 'Thị Mầu lên chùa' là một lớp diễn tiêu biểu trong vở chèo Quan Âm Thị Kính. Vai trò của lớp diễn này trong toàn bộ vở chèo là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Nếu phân tích nhân vật Thị Mầu dưới góc độ tâm lý học hiện đại, hành động và lời nói của nàng chủ yếu thể hiện điều gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo - Đề 10

Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong trích đoạn

  • A. Sự e lệ, kín đáo của người phụ nữ truyền thống.
  • B. Lòng mộ đạo, kính trọng chốn cửa Phật.
  • C. Khát vọng tự do yêu đương và sự chủ động vượt qua khuôn khổ xã hội.
  • D. Nỗi tuyệt vọng trước số phận bị ràng buộc.

Câu 2: Phản ứng của chú tiểu Kính Tâm trước sự tấn công tình cảm của Thị Mầu chủ yếu cho thấy điều gì?

  • A. Sự bối rối, sợ hãi và cố gắng giữ gìn giới hạnh.
  • B. Sự thích thú, hưởng ứng trước tình cảm của Thị Mầu.
  • C. Thái độ khinh miệt, coi thường Thị Mầu.
  • D. Sự đồng cảm với khát vọng của Thị Mầu.

Câu 3: Đoạn trích

  • A. Mâu thuẫn giữa giàu và nghèo.
  • B. Mâu thuẫn giữa cái thiện và cái ác.
  • C. Mâu thuẫn giữa cá nhân và gia đình.
  • D. Mâu thuẫn giữa khát vọng cá nhân (tình yêu, tự do) và định kiến xã hội phong kiến.

Câu 4: Chi tiết Thị Mầu cố ý đánh rơi quạt, rồi đổ trầu mời Kính Tâm thể hiện rõ nhất đặc điểm nào trong tính cách của Thị Mầu?

  • A. Sự ngây thơ, vụng về.
  • B. Sự táo bạo, chủ động cưa cẩm.
  • C. Sự tôn kính đối với người tu hành.
  • D. Nỗi buồn chán, tuyệt vọng.

Câu 5: Tiếng đế (lời bình của người dẫn chuyện hoặc khán giả) trong chèo có vai trò gì trong việc khắc họa nhân vật Thị Mầu?

  • A. Luôn đồng tình và ủng hộ mọi hành động của Thị Mầu.
  • B. Chỉ đơn thuần thuật lại sự việc một cách khách quan.
  • C. Bộc lộ thái độ đánh giá, phán xét (thường là tiêu cực) theo quan niệm đạo đức phong kiến.
  • D. Giải thích cặn kẽ tâm lý, suy nghĩ của Thị Mầu.

Câu 6: Phân tích lời hát của Thị Mầu khi miêu tả Kính Tâm:

  • A. Thị Mầu chỉ nhìn Kính Tâm một cách hời hợt.
  • B. Thị Mầu tuân theo các chuẩn mực miêu tả vẻ đẹp truyền thống một cách cứng nhắc.
  • C. Thị Mầu không thực sự chú ý đến vẻ ngoài của Kính Tâm.
  • D. Thị Mầu đang say đắm ngắm nhìn và miêu tả Kính Tâm bằng những chuẩn mực cái đẹp quen thuộc nhưng với thái độ chủ động, tán tỉnh.

Câu 7: Chi tiết Thị Mầu xưng hô với Kính Tâm bằng các từ như

  • A. Sự tôn trọng tuyệt đối đối với người tu hành.
  • B. Thị Mầu không phân biệt được giới tính của Kính Tâm.
  • C. Thị Mầu biết đối tượng là chú tiểu nhưng vẫn bất chấp lễ giáo để bày tỏ tình cảm.
  • D. Sự nhầm lẫn tai hại của Thị Mầu.

Câu 8: Trong chèo, nhân vật Thị Mầu thường được xếp vào kiểu nhân vật nào?

  • A. Nữ chính.
  • B. Nữ lệch.
  • C. Thư sinh.
  • D. Mụ ác.

Câu 9: Việc Thị Mầu lên chùa không chỉ để lễ Phật mà còn để tìm kiếm Kính Tâm nói lên điều gì về thái độ của cô đối với tín ngưỡng và tình yêu?

  • A. Thị Mầu là người sùng đạo, luôn đặt tín ngưỡng lên hàng đầu.
  • B. Thị Mầu coi thường tín ngưỡng, chỉ quan tâm đến tình yêu.
  • C. Thị Mầu không phân biệt rõ ràng giữa chốn linh thiêng và đời thường.
  • D. Tình yêu và khát vọng cá nhân mãnh liệt của Thị Mầu có thể lấn át cả không gian, quy tắc của chốn linh thiêng.

Câu 10: Lời bàng thoại (nói với khán giả) của Thị Mầu như

  • A. Bộc lộ trực tiếp suy nghĩ, thái độ thách thức dư luận của nhân vật.
  • B. Cung cấp thông tin về bối cảnh câu chuyện.
  • C. Nhận được sự đồng cảm từ phía khán giả.
  • D. Làm chậm lại nhịp độ của vở diễn.

Câu 11: Đoạn trích

  • A. Mâu thuẫn về quyền lực chính trị.
  • B. Mâu thuẫn về quan niệm đạo đức, tình yêu, hôn nhân.
  • C. Mâu thuẫn về địa vị kinh tế.
  • D. Mâu thuẫn về trình độ học vấn.

Câu 12: Khi Thị Mầu nói

  • A. Nói lảng, đánh lạc hướng để tiếp tục mục đích.
  • B. Sự nhầm lẫn thực sự về đối tượng giao tiếp.
  • C. Lời khen ngợi chân thành dành cho sư ông.
  • D. Biện pháp ẩn dụ về sự bối rối chung.

Câu 13: Việc Thị Mầu liên tục dùng các từ ngữ, hình ảnh liên quan đến tình yêu đôi lứa, hôn nhân (

  • A. Thị Mầu không hiểu biết về giới luật nhà Phật.
  • B. Thị Mầu muốn thử thách sự kiên định của Kính Tâm.
  • C. Thị Mầu bất chấp rào cản tu hành để bày tỏ mong muốn một mối quan hệ thế tục.
  • D. Thị Mầu chỉ đang nói đùa, không có ý định nghiêm túc.

Câu 14: Khung cảnh chùa chiền lẽ ra là nơi thanh tịnh, trang nghiêm, nhưng lại là nơi Thị Mầu bộc lộ những ham muốn trần tục. Sự đối lập này có tác dụng gì về mặt nghệ thuật?

  • A. Làm giảm đi sự linh thiêng của không gian chùa.
  • B. Nhấn mạnh sự thiếu hiểu biết của Thị Mầu.
  • C. Tạo ra một không khí buồn bã, u ám.
  • D. Làm nổi bật sự phá cách, thách thức của Thị Mầu đối với những quy tắc, khuôn khổ truyền thống.

Câu 15: Nếu so sánh với nhân vật Thị Kính (trong vở chèo cùng tên), Thị Mầu đại diện cho khía cạnh nào thường bị kìm nén trong xã hội phong kiến?

  • A. Khát vọng tình yêu, hạnh phúc cá nhân và sự chủ động bày tỏ.
  • B. Lòng hiếu thảo với cha mẹ.
  • C. Sự cam chịu, nhẫn nhục.
  • D. Việc tuân thủ nghiêm ngặt mọi lễ giáo.

Câu 16: Lời hát của Thị Mầu thường có nhịp điệu nhanh, gấp gáp, nhiều từ láy, từ cảm thán. Đặc điểm này phù hợp với tính cách nào của nhân vật?

  • A. Sự điềm tĩnh, suy tư.
  • B. Tính cách hiền lành, chậm rãi.
  • C. Sự sôi nổi, bốc đồng, mãnh liệt trong cảm xúc.
  • D. Nỗi sợ hãi, lo lắng.

Câu 17: Dựa vào trích đoạn, có thể thấy Thị Mầu nhìn nhận cái đẹp ở Kính Tâm dựa trên những tiêu chí nào?

  • A. Sự thành kính trong tu tập.
  • B. Vẻ bề ngoài duyên dáng, ưa nhìn theo quan niệm dân gian.
  • C. Sự thông thái, uyên bác.
  • D. Lòng tốt và đức độ.

Câu 18: Việc Thị Mầu bỏ qua lời từ chối, né tránh của Kính Tâm để tiếp tục ve vãn thể hiện điều gì về sự quyết tâm của cô?

  • A. Thị Mầu không hiểu Kính Tâm đang nói gì.
  • B. Thị Mầu chỉ làm theo sự xúi giục của người khác.
  • C. Thị Mầu dễ dàng từ bỏ khi gặp khó khăn.
  • D. Thị Mầu rất kiên trì, lì lợm theo đuổi điều mình muốn bất chấp thái độ của đối phương và định kiến xã hội.

Câu 19: Đoạn trích

  • A. Có sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa nói, hát, điệu bộ, và tương tác với khán giả (bàng thoại, tiếng đế).
  • B. Chỉ sử dụng lời thoại thuần túy, không có yếu tố âm nhạc.
  • C. Cốt truyện phức tạp, nhiều tình tiết ly kỳ.
  • D. Nhân vật được xây dựng theo nguyên tắc hiện thực khắc nghiệt.

Câu 20: Phân tích câu hát của Thị Mầu:

  • A. Thị Mầu chỉ đang nói đùa cho vui.
  • B. Thị Mầu rất quyết tâm, coi Kính Tâm là mục tiêu duy nhất, thậm chí có ý đe dọa hoặc thể hiện sự bế tắc nếu không đạt được.
  • C. Thị Mầu đã sẵn sàng từ bỏ tình cảm này.
  • D. Thị Mầu chỉ muốn làm Kính Tâm sợ hãi.

Câu 21: Trong bối cảnh xã hội phong kiến, hành động

  • A. Lòng thành kính với Phật pháp.
  • B. Sự tuân thủ nghiêm ngặt lễ giáo.
  • C. Việc tìm kiếm sự bình yên trong tâm hồn.
  • D. Sự ngỗ ngược, lẳng lơ, đi ngược lại thuần phong mỹ tục.

Câu 22: Dù bị tiếng đế và xã hội phong kiến lên án, nhân vật Thị Mầu vẫn nhận được sự đồng cảm và yêu mến từ một bộ phận công chúng hiện đại vì điều gì?

  • A. Vì cô là nhân vật phản diện tiêu biểu.
  • B. Vì cô luôn tuân thủ mọi quy tắc.
  • C. Vì cô dám sống thật với bản năng, khát vọng cá nhân trong một xã hội hà khắc.
  • D. Vì cô là biểu tượng của sự cam chịu.

Câu 23: Đoạn trích sử dụng yếu tố gây cười nào là chủ yếu?

  • A. Sự đối lập giữa hành động táo bạo của Thị Mầu và thái độ bối rối của Kính Tâm; sự đối lập giữa không gian chùa và lời lẽ trần tục; lời nói bộc trực, lém lỉnh của Thị Mầu.
  • B. Việc sử dụng các từ ngữ khó hiểu, bác học.
  • C. Cốt truyện bi kịch, nhiều nước mắt.
  • D. Nhân vật hoàn toàn ngờ nghệch, không biết gì.

Câu 24: Nhân vật Kính Tâm (Thị Kính giả trai) trong trích đoạn này có vai trò gì trong việc làm nổi bật tính cách của Thị Mầu?

  • A. Kính Tâm cũng táo bạo và chủ động như Thị Mầu, tạo sự đồng điệu.
  • B. Sự rụt rè, giữ giới của Kính Tâm tạo nên sự tương phản mạnh mẽ, làm nổi bật sự chủ động, bạo dạn của Thị Mầu.
  • C. Kính Tâm là người dẫn dắt câu chuyện, khiến Thị Mầu phải hành động theo.
  • D. Kính Tâm không có vai trò gì đáng kể trong việc khắc họa Thị Mầu.

Câu 25: Phân tích ý nghĩa của câu hát

  • A. Thị Mầu nói vậy để thử lòng Kính Tâm.
  • B. Thị Mầu đang than thở về số phận.
  • C. Thị Mầu đang nói về một người khác, không phải Kính Tâm.
  • D. Thị Mầu khẳng định tình cảm của mình một cách trực diện, bất chấp mọi rào cản và quy tắc.

Câu 26: Đoạn trích

  • A. Phê phán những định kiến hà khắc, sự trói buộc của lễ giáo phong kiến đối với khát vọng cá nhân, đặc biệt là phụ nữ.
  • B. Phê phán việc lạm dụng tín ngưỡng.
  • C. Phê phán sự nghèo đói trong xã hội.
  • D. Phê phán sự thiếu hiểu biết của người dân.

Câu 27: Dựa trên hành động và lời nói của Thị Mầu, có thể suy luận gì về địa vị xã hội và gia cảnh của nhân vật này?

  • A. Cô là người nghèo khổ, bị xã hội ruồng bỏ.
  • B. Cô là người có địa vị thấp kém, không có tiếng nói.
  • C. Cô có vẻ là con nhà khá giả, được nuông chiều, quen sống theo ý mình nên không sợ những lời đàm tiếu.
  • D. Cô là người có học vấn cao, hiểu biết rộng.

Câu 28: Nếu phân tích tâm lý nhân vật, hành động

  • A. Sự thiếu suy nghĩ, bồng bột nhất thời.
  • B. Nỗi sợ hãi bị từ chối.
  • C. Sự tính toán, mưu mô để đạt được lợi ích.
  • D. Bản năng sống mạnh mẽ, khao khát yêu và được yêu đến mức dám vượt qua mọi giới hạn, rào cản tâm lý và xã hội.

Câu 29: Trong cấu trúc của vở chèo truyền thống, trích đoạn

  • A. Phần giới thiệu nhân vật, tạo mâu thuẫn kịch tính ban đầu.
  • B. Phần giải quyết mâu thuẫn, đi đến kết thúc.
  • C. Phần hồi tưởng về quá khứ của nhân vật.
  • D. Phần kết thúc có hậu.

Câu 30: Ý nghĩa biểu tượng của nhân vật Thị Mầu trong văn học dân gian (qua trích đoạn này) là gì?

  • A. Biểu tượng của sự cam chịu, nhẫn nhục của người phụ nữ.
  • B. Biểu tượng của sức sống mãnh liệt, khát vọng tự do cá nhân và sự thách thức đối với lễ giáo phong kiến.
  • C. Biểu tượng của sự giàu có, quyền lực.
  • D. Biểu tượng của trí tuệ và sự thông thái.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Trong trích đoạn "Thị Mầu lên chùa", hành động và lời nói của Thị Mầu chủ yếu thể hiện điều gì về nhân vật này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Phản ứng của chú tiểu Kính Tâm trước sự tấn công tình cảm của Thị Mầu chủ yếu cho thấy điều gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Đoạn trích "Thị Mầu lên chùa" thể hiện mâu thuẫn cơ bản nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Chi tiết Thị Mầu cố ý đánh rơi quạt, rồi đổ trầu mời Kính Tâm thể hiện rõ nhất đặc điểm nào trong tính cách của Thị Mầu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Tiếng đế (lời bình của người dẫn chuyện hoặc khán giả) trong chèo có vai trò gì trong việc khắc họa nhân vật Thị Mầu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Phân tích lời hát của Thị Mầu khi miêu tả Kính Tâm: "Cổ cao ba ngấn, lông mày nét ngang... Cái miệng xinh xinh, cái tai nhỏ nhắn..." cho thấy điều gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Chi tiết Thị Mầu xưng hô với Kính Tâm bằng các từ như "thầy tiểu ơi", "chú tiểu" kết hợp với thái độ ve vãn thể hiện điều gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Trong chèo, nhân vật Thị Mầu thường được xếp vào kiểu nhân vật nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Việc Thị Mầu lên chùa không chỉ để lễ Phật mà còn để tìm kiếm Kính Tâm nói lên điều gì về thái độ của cô đối với tín ngưỡng và tình yêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Lời bàng thoại (nói với khán giả) của Thị Mầu như "Lẳng lơ ở đây cũng chẳng mòn" có tác dụng gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Đoạn trích "Thị Mầu lên chùa" góp phần quan trọng trong việc khắc họa mâu thuẫn giữa nhân vật Thị Mầu và xã hội phong kiến qua khía cạnh nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Khi Thị Mầu nói "Tôi thấy sư ông bối rối làm sao!" (dù đang nói chuyện với Kính Tâm), chi tiết này thể hiện biện pháp nghệ thuật nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Việc Thị Mầu liên tục dùng các từ ngữ, hình ảnh liên quan đến tình yêu đôi lứa, hôn nhân ("quân tử", "loan phượng", "duyên nợ") khi nói chuyện với chú tiểu Kính Tâm cho thấy điều gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Khung cảnh chùa chiền lẽ ra là nơi thanh tịnh, trang nghiêm, nhưng lại là nơi Thị Mầu bộc lộ những ham muốn trần tục. Sự đối lập này có tác dụng gì về mặt nghệ thuật?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Nếu so sánh với nhân vật Thị Kính (trong vở chèo cùng tên), Thị Mầu đại diện cho khía cạnh nào thường bị kìm nén trong xã hội phong kiến?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Lời hát của Thị Mầu thường có nhịp điệu nhanh, gấp gáp, nhiều từ láy, từ cảm thán. Đặc điểm này phù hợp với tính cách nào của nhân vật?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Dựa vào trích đoạn, có thể thấy Thị Mầu nhìn nhận cái đẹp ở Kính Tâm dựa trên những tiêu chí nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Việc Thị Mầu bỏ qua lời từ chối, né tránh của Kính Tâm để tiếp tục ve vãn thể hiện điều gì về sự quyết tâm của cô?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Đoạn trích "Thị Mầu lên chùa" mang đậm tính chất sân khấu dân gian (chèo) thể hiện qua yếu tố nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Phân tích câu hát của Thị Mầu: "Em không lấy được chú tiểu thời em quẫn quanh". Câu này cho thấy điều gì về tâm trạng và suy nghĩ của Thị Mầu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Trong bối cảnh xã hội phong kiến, hành động "lên chùa ve vãn chú tiểu" của Thị Mầu được coi là biểu hiện của điều gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Dù bị tiếng đế và xã hội phong kiến lên án, nhân vật Thị Mầu vẫn nhận được sự đồng cảm và yêu mến từ một bộ phận công chúng hiện đại vì điều gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Đoạn trích sử dụng yếu tố gây cười nào là chủ yếu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Nhân vật Kính Tâm (Thị Kính giả trai) trong trích đoạn này có vai trò gì trong việc làm nổi bật tính cách của Thị Mầu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Phân tích ý nghĩa của câu hát "Em đã trót yêu rồi" của Thị Mầu trong bối cảnh trích đoạn.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Đoạn trích "Thị Mầu lên chùa" không chỉ đơn thuần là một cảnh gây cười mà còn mang giá trị gì về mặt phê phán xã hội?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Dựa trên hành động và lời nói của Thị Mầu, có thể suy luận gì về địa vị xã hội và gia cảnh của nhân vật này?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Nếu phân tích tâm lý nhân vật, hành động "sấn sổ" và "mạnh dạn" của Thị Mầu khi tiếp cận Kính Tâm thể hiện điều gì sâu sắc hơn ngoài sự lẳng lơ bề mặt?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Trong cấu trúc của vở chèo truyền thống, trích đoạn "Thị Mầu lên chùa" thường thuộc phần nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị Mầu lên chùa - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Ý nghĩa biểu tượng của nhân vật Thị Mầu trong văn học dân gian (qua trích đoạn này) là gì?

Viết một bình luận