Đề Trắc nghiệm Thơ Duyên – Chân Trời Sáng Tạo – Ngữ Văn 10

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo - Đề 01

Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Xuân Diệu được Hoài Thanh nhận xét là

  • A. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố cổ điển.
  • B. Tập trung thể hiện tình yêu quê hương, đất nước một cách hùng tráng.
  • C. Giọng thơ trầm buồn, hoài cổ, mang nặng nỗi sầu vạn cổ.
  • D. Đem đến quan niệm sống cá nhân, khát khao giao cảm mãnh liệt và cách tân thi ca táo bạo.

Câu 2: Tập thơ nào chứa bài "Thơ duyên" và được xem là tập thơ đầu tay, đánh dấu sự xuất hiện đầy ấn tượng của Xuân Diệu trong phong trào Thơ mới?

  • A. Thơ thơ
  • B. Gửi hương cho gió
  • C. Một khối hồng
  • D. Riêng chung

Câu 3: Bài thơ "Thơ duyên" thể hiện rõ đặc điểm nào trong hồn thơ Xuân Diệu thời kỳ trước Cách mạng tháng Tám?

  • A. Sự quan tâm sâu sắc đến số phận người lao động.
  • B. Giọng điệu triết lý, suy tư về vũ trụ và nhân sinh.
  • C. Khả năng giao cảm tinh tế giữa con người và vạn vật, thể hiện cảm xúc tình yêu lứa đôi.
  • D. Nỗi buồn man mác, u hoài trước sự trôi chảy của thời gian.

Câu 4: Nhận định nào sau đây KHÔNG phản ánh đúng nội dung hoặc nghệ thuật của bài thơ "Thơ duyên"?

  • A. Cảnh vật và con người có sự hòa quyện, tương giao.
  • B. Bài thơ mang giọng điệu châm biếm nhẹ nhàng về thói đời.
  • C. Thể hiện cảm xúc bâng khuâng, xao xuyến của tình yêu chớm nở.
  • D. Ngôn ngữ thơ giàu hình ảnh, nhạc điệu và sức gợi cảm.

Câu 5: Phân tích ý nghĩa của cụm từ

  • A. Chỉ cành cây nơi chim đậu.
  • B. Là đường chỉ tay nói về số mệnh tình yêu.
  • C. Là hình ảnh ẩn dụ cho sự kết nối, hòa điệu tự nhiên giữa vạn vật trong buổi chiều.
  • D. Biểu tượng cho sự chia cắt, xa cách.

Câu 6: Câu thơ

  • A. Sự tĩnh lặng, yên bình của buổi chiều.
  • B. Nỗi buồn man mác, cô đơn.
  • C. Không khí ồn ào, náo nhiệt.
  • D. Không khí sống động, vui tươi và gợi cảm giác về sự có đôi, hòa hợp.

Câu 7: Phép tu từ nào được sử dụng hiệu quả trong câu thơ

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ và Nhân hóa
  • C. Hoán dụ
  • D. Điệp ngữ

Câu 8: Hình ảnh

  • A. Gợi không gian lãng mạn, phù hợp với bước chân và tâm trạng bâng khuâng của lứa đôi.
  • B. Nhấn mạnh sự khó khăn, trắc trở của cuộc sống.
  • C. Miêu tả sự hoang vắng, cô liêu của cảnh vật.
  • D. Biểu tượng cho sự vội vã, gấp gáp của thời gian.

Câu 9: Dòng thơ

  • A. Họ là một cặp đôi đã yêu nhau say đắm.
  • B. Họ đang giận dỗi, xa cách nhau.
  • C. Họ là hai người xa lạ, không hề quen biết.
  • D. Mối quan hệ còn mới chớm, có sự e ấp, ngập ngừng nhưng đã có sự tương giao tinh tế.

Câu 10: Cảm giác

  • A. Sự khó chịu, bực bội vì thời tiết không rõ ràng.
  • B. Trạng thái cảm xúc bâng khuâng, mơ hồ, khó gọi tên khi lòng xao xuyến.
  • C. Miêu tả sự khắc nghiệt của thời tiết mùa thu.
  • D. Nhấn mạnh sự tươi sáng, rực rỡ của buổi chiều thu.

Câu 11: Phân tích sự khác biệt trong không khí và nhịp điệu giữa khổ 1, 2, 3 và khổ 4 của bài thơ.

  • A. Khổ 4 vẫn giữ nguyên không khí êm đềm như các khổ trước.
  • B. Khổ 1, 2, 3 mang nỗi buồn, khổ 4 lại vui tươi.
  • C. Khổ 1, 2, 3 êm dịu, hài hòa; khổ 4 gấp gáp, chia lìa, báo hiệu sự chuyển đổi.
  • D. Khổ 4 chỉ đơn thuần miêu tả cảnh hoàng hôn mà không có sự thay đổi cảm xúc.

Câu 12: Hình ảnh

  • A. Sự lẻ loi, chia lìa, đối lập với sự có đôi ở đầu bài.
  • B. Sự đông đúc, nhộn nhịp của bầu trời.
  • C. Vẻ đẹp tráng lệ, hùng vĩ của thiên nhiên.
  • D. Cảm giác bình yên, thư thái.

Câu 13: Từ

  • A. Sự quyết đoán, dứt khoát.
  • B. Nỗi buồn chán, tuyệt vọng.
  • C. Niềm vui sướng, hân hoan.
  • D. Trạng thái lưỡng lự, xao động, không chắc chắn.

Câu 14: Câu thơ

  • A. Giữa quá khứ và hiện tại.
  • B. Giữa cái
  • C. Giữa lý trí và tình cảm.
  • D. Giữa ước mơ và hiện thực.

Câu 15: Phân tích cách Xuân Diệu sử dụng các từ láy (nhỏ nhỏ, xiêu xiêu, lả lơi, ríu rít, gấp gấp, phân vân) trong bài thơ và tác dụng của chúng.

  • A. Tạo nhạc điệu, gợi hình ảnh, âm thanh và sắc thái cảm xúc tinh tế.
  • B. Nhấn mạnh sự lặp lại, đơn điệu của cảnh vật.
  • C. Chỉ có tác dụng miêu tả đơn thuần, không mang ý nghĩa cảm xúc.
  • D. Làm cho bài thơ trở nên khó hiểu, rườm rà.

Câu 16: Chủ đề chính của bài thơ "Thơ duyên" là gì?

  • A. Ca ngợi vẻ đẹp của thiên nhiên mùa thu.
  • B. Diễn tả nỗi buồn trước sự chia ly.
  • C. Phê phán lối sống thực dụng.
  • D. Khắc họa sự nảy nở tinh tế của tình yêu trong sự hòa điệu của thiên nhiên.

Câu 17: Bài thơ "Thơ duyên" có thể được xem là một ví dụ tiêu biểu cho đặc điểm nào của thơ lãng mạn trong phong trào Thơ mới?

  • A. Ưu tiên tính sử thi, phản ánh các vấn đề lịch sử.
  • B. Tập trung vào hiện thực xã hội, phê phán tiêu cực.
  • C. Đề cao cái tôi, cảm xúc chủ quan và sự giao cảm giữa con người với thiên nhiên.
  • D. Sử dụng thể thơ truyền thống như lục bát, song thất lục bát một cách nghiêm ngặt.

Câu 18: Hình ảnh nào trong bài thơ gợi cảm giác về sự giao thoa, hòa lẫn giữa các giác quan?

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.

Câu 19: Câu hỏi tu từ

  • A. Thể hiện sự nghi ngờ, không chắc chắn về tình cảm.
  • B. Yêu cầu người đọc đưa ra câu trả lời cụ thể.
  • C. Nhấn mạnh sự bí ẩn, khó hiểu của tình yêu.
  • D. Nhấn mạnh, khẳng định một cách bâng khuâng sự tồn tại của cái "duyên" tình cảm.

Câu 20: Từ

  • A. Không khí u ám, buồn bã.
  • B. Không khí lãng đãng, nên thơ, mang chút mơ màng.
  • C. Không khí sôi động, vui tươi.
  • D. Không khí trang nghiêm, tĩnh mịch.

Câu 21: Tại sao có thể nói bài thơ "Thơ duyên" là sự hòa quyện giữa cảnh và tình?

  • A. Bài thơ chỉ tập trung miêu tả cảnh vật mà không nói về tình cảm.
  • B. Bài thơ chỉ nói về tình yêu mà không miêu tả cảnh vật.
  • C. Cảnh vật được miêu tả mang sắc thái cảm xúc, làm nền và hòa điệu với tình cảm con người.
  • D. Cảnh vật và tình cảm là hai yếu tố hoàn toàn tách biệt trong bài thơ.

Câu 22: Hình ảnh

  • A. Nhân hóa và từ láy; gợi tả sự mềm mại, duyên dáng, uốn éo của lá liễu.
  • B. So sánh và điệp ngữ; nhấn mạnh sự cứng cáp của lá liễu.
  • C. Ẩn dụ và hoán dụ; biểu tượng cho nỗi buồn.
  • D. Chỉ là miêu tả đơn thuần, không có biện pháp nghệ thuật đặc biệt.

Câu 23: Tại sao Xuân Diệu lại dùng từ

  • A. Để làm cho nhan đề trở nên khó hiểu.
  • B. Nhấn mạnh quan niệm về sự kết nối, hòa hợp tự nhiên giữa vạn vật và con người.
  • C. Chỉ đơn thuần là một từ ngẫu nhiên không có ý nghĩa sâu sắc.
  • D. Gợi cảm giác về sự trắc trở, khó khăn trong cuộc sống.

Câu 24: So sánh cách thể hiện tình cảm trong "Thơ duyên" với một bài thơ khác của Xuân Diệu (ví dụ: "Vội vàng") để thấy sự khác biệt.

  • A. Cả hai bài đều thể hiện nỗi buồn chia ly.
  • B. "Thơ duyên" thể hiện sự gấp gáp, "Vội vàng" thể hiện sự điềm tĩnh.
  • C. Cả hai bài đều tập trung vào miêu tả cảnh vật mà không có cảm xúc.
  • D. "Thơ duyên" thể hiện tình cảm chớm nở, e ấp; "Vội vàng" thể hiện khát khao mãnh liệt, gấp gáp.

Câu 25: Nhận xét nào sau đây đúng về cấu trúc bài thơ "Thơ duyên"?

  • A. Cấu trúc bài thơ lỏng lẻo, không có sự liên kết giữa các khổ.
  • B. Bài thơ được chia thành hai phần rõ rệt: miêu tả cảnh và miêu tả người.
  • C. Có sự vận động tinh tế của không gian, thời gian và tâm trạng qua các khổ thơ.
  • D. Cấu trúc theo lối kể chuyện tuyến tính, có mở đầu, diễn biến, kết thúc rõ ràng.

Câu 26: Tại sao có thể nói

  • A. Hội tụ các đặc điểm tiêu biểu của hồn thơ Xuân Diệu: giao cảm cảnh tình, cảm xúc tinh tế, ngôn ngữ giàu nhạc điệu.
  • B. Đây là bài thơ dài nhất và có nội dung phức tạp nhất của ông.
  • C. Bài thơ sử dụng thể thơ truyền thống một cách hoàn hảo.
  • D. Bài thơ có ảnh hưởng lớn nhất đến các nhà thơ sau này.

Câu 27: Liên hệ ý nghĩa của

  • A. Quan niệm về
  • B. Giới trẻ ngày nay chỉ quan tâm đến vật chất, không tin vào
  • C. Quan niệm
  • D. Cái

Câu 28: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng đại từ

  • A. Làm cho bài thơ trở nên khách quan hơn.
  • B. Tạo không gian đối thoại, xưng hô thân mật, làm nổi bật chủ thể là một cặp đôi.
  • C. Nhấn mạnh sự xa cách, không quen biết giữa hai người.
  • D. Chỉ là lựa chọn ngẫu nhiên về đại từ xưng hô.

Câu 29: Dựa vào bài thơ, nhận xét về cách cảm nhận và miêu tả thiên nhiên của Xuân Diệu.

  • A. Miêu tả thiên nhiên một cách khô khan, khách quan.
  • B. Chỉ tập trung vào những chi tiết nhỏ, vụn vặt của thiên nhiên.
  • C. Thiên nhiên trong thơ ông luôn mang màu sắc u buồn, ảm đạm.
  • D. Cảm nhận thiên nhiên bằng nhiều giác quan, lồng ghép cảm xúc chủ quan, khiến thiên nhiên có hồn.

Câu 30: Bài thơ

  • A. Con người và thế giới xung quanh là hai thực thể hoàn toàn tách biệt.
  • B. Thế giới xung quanh chỉ là phông nền cho cuộc sống con người.
  • C. Con người và vạn vật có sự tương giao, hòa điệu tinh tế, có thể tìm thấy "duyên" trong mối quan hệ đó.
  • D. Mối quan hệ giữa con người và thế giới xung quanh luôn đầy mâu thuẫn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Xuân Diệu được Hoài Thanh nhận xét là "nhà thơ mới nhất trong các nhà thơ mới". Nhận định này chủ yếu dựa trên đặc điểm nào trong phong cách sáng tác của ông trước Cách mạng tháng Tám?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Tập thơ nào chứa bài 'Thơ duyên' và được xem là tập thơ đầu tay, đánh dấu sự xuất hiện đầy ấn tượng của Xuân Diệu trong phong trào Thơ mới?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Bài thơ 'Thơ duyên' thể hiện rõ đặc điểm nào trong hồn thơ Xuân Diệu thời kỳ trước Cách mạng tháng Tám?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Nhận định nào sau đây KHÔNG phản ánh đúng nội dung hoặc nghệ thuật của bài thơ 'Thơ duyên'?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Phân tích ý nghĩa của cụm từ "nhánh duyên" trong câu thơ mở đầu: "Chiều mộng hòa trên nhánh duyên".

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Câu thơ "Cây me ríu rít cặp chim chuyền" gợi lên điều gì về không khí và cảnh vật trong khổ thơ đầu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Phép tu từ nào được sử dụng hiệu quả trong câu thơ "Đổ trời xanh ngọc qua muôn lá"?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Hình ảnh "con đường nhỏ nhỏ, gió xiêu xiêu" trong khổ 2 có vai trò gì trong việc thể hiện cảm xúc của chủ thể trữ tình?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Dòng thơ "Em bước điềm nhiên không vội vàng" (khổ 2) và "Anh đón thầm thì: 'Ơ hay, hỡi em!'" (khổ 3) cho thấy điều gì về mối quan hệ và tâm trạng của "anh" và "em"?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Cảm giác "Không biết là sương hay là nắng" trong khổ 3 diễn tả điều gì về trạng thái cảm xúc của nhân vật trữ tình?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Phân tích sự khác biệt trong không khí và nhịp điệu giữa khổ 1, 2, 3 và khổ 4 của bài thơ.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Hình ảnh "chòm mây đọng" và "cánh chim cô độc" trong khổ 4 gợi lên cảm giác gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Từ "phân vân" trong câu "Sương xuống, trời ơi, lòng lại 'phân vân'" (khổ 4) diễn tả điều gì trong tâm trạng nhân vật trữ tình?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Câu thơ "Ai biết tình anh "duyên" với tình em" (khổ 5) cho thấy sự kết nối giữa yếu tố nào trong bài thơ?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Phân tích cách Xuân Diệu sử dụng các từ láy (nhỏ nhỏ, xiêu xiêu, lả lơi, ríu rít, gấp gấp, phân vân) trong bài thơ và tác dụng của chúng.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Chủ đề chính của bài thơ 'Thơ duyên' là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Bài thơ 'Thơ duyên' có thể được xem là một ví dụ tiêu biểu cho đặc điểm nào của thơ lãng mạn trong phong trào Thơ mới?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Hình ảnh nào trong bài thơ gợi cảm giác về sự giao thoa, hòa lẫn giữa các giác quan?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Câu hỏi tu từ "Ai biết tình anh 'duyên' với tình em?" ở cuối bài thơ có tác dụng gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Từ "chiều mộng" trong câu thơ đầu gợi không khí và sắc thái gì cho toàn bài thơ?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Tại sao có thể nói bài thơ 'Thơ duyên' là sự hòa quyện giữa cảnh và tình?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Hình ảnh "lá liễu lả lơi" trong khổ 2 sử dụng biện pháp nghệ thuật gì và gợi tả điều gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Tại sao Xuân Diệu lại dùng từ "duyên" trong nhan đề và lặp lại nó trong bài thơ?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: So sánh cách thể hiện tình cảm trong 'Thơ duyên' với một bài thơ khác của Xuân Diệu (ví dụ: 'Vội vàng') để thấy sự khác biệt.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Nhận xét nào sau đây đúng về cấu trúc bài thơ 'Thơ duyên'?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Tại sao có thể nói "Thơ duyên" là một trong những bài thơ tiêu biểu nhất cho hồn thơ Xuân Diệu thời kỳ Thơ mới?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Liên hệ ý nghĩa của "duyên" trong bài thơ với quan niệm sống của thanh niên, tình yêu trong thời đại ngày nay.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng đại từ "anh" và "em" trong bài thơ thay vì "tôi" hoặc "ta".

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Dựa vào bài thơ, nhận xét về cách cảm nhận và miêu tả thiên nhiên của Xuân Diệu.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Bài thơ "Thơ duyên" gợi cho anh/chị suy nghĩ gì về mối quan hệ giữa con người và thế giới xung quanh?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo - Đề 02

Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nhận định nào sau đây của Hoài Thanh trong "Thi Nhân Việt Nam" thể hiện đúng nhất vị trí và đóng góp của Xuân Diệu trong phong trào Thơ mới?

  • A. Nhà thơ của quê hương và tình đồng chí.
  • B. Nhà thơ luôn đi tìm cái Đẹp.
  • C. Xuân Diệu là nhà thơ mới nhất trong các nhà thơ mới.
  • D. Nhà thơ của những rung động tinh tế.

Câu 2: Tập thơ nào chứa bài "Thơ Duyên" và đánh dấu sự xuất hiện đầy ấn tượng của Xuân Diệu trên thi đàn phong trào Thơ mới?

  • A. Thơ thơ
  • B. Gửi hương cho gió
  • C. Riêng chung
  • D. Một khối hồng

Câu 3: Bài thơ "Thơ Duyên" được sáng tác trong bối cảnh xã hội và văn học nào ở Việt Nam?

  • A. Thời kỳ văn học hiện thực phê phán.
  • B. Giai đoạn phát triển đỉnh cao của phong trào Thơ mới.
  • C. Giai đoạn văn học lãng mạn sau Cách mạng tháng Tám.
  • D. Thời kỳ tiền Thơ mới, khi thơ Đường luật còn thống trị.

Câu 4: Từ

  • A. Số phận, định mệnh được sắp đặt từ trước.
  • B. Mối quan hệ ràng buộc, trách nhiệm.
  • C. Sự gặp gỡ, kết nối tự nhiên, tình cờ nhưng đẹp đẽ giữa con người và cảnh vật, con người với con người.
  • D. Vẻ đẹp ngoại hình, sự duyên dáng của con người.

Câu 5: Khổ thơ đầu tiên khắc họa cảnh chiều thu như thế nào qua các hình ảnh và cảm giác?

  • A. Chiều thu ảm đạm, buồn bã, nhuốm màu chia ly.
  • B. Chiều thu hùng vĩ, rộng lớn, đầy sức sống mãnh liệt.
  • C. Chiều thu tĩnh lặng, yên bình, không có sự vật động.
  • D. Chiều thu trong trẻo, huyền ảo, có sự giao thoa, hòa hợp giữa các yếu tố.

Câu 6: Phân tích cách sử dụng từ ngữ trong câu thơ

  • A. So sánh, nhấn mạnh màu xanh rực rỡ của bầu trời.
  • B. Nhân hóa và chuyển đổi cảm giác, diễn tả sự tràn ngập, thấm đẫm của màu xanh bầu trời qua kẽ lá.
  • C. Ẩn dụ, tạo hình ảnh bầu trời như một dòng chảy.
  • D. Hoán dụ, chỉ sự vật này gợi liên tưởng đến sự vật khác.

Câu 7: Hình ảnh

  • A. Sự cô đơn, lẻ loi của cảnh vật.
  • B. Tiếng động ồn ào, náo nhiệt, xua tan vẻ tĩnh mịch.
  • C. Sự sống động, vui tươi, gắn kết, báo hiệu sự hiện diện của tình yêu đôi lứa.
  • D. Hình ảnh quen thuộc, bình dị của làng quê Việt Nam.

Câu 8: Câu thơ

  • A. Chuyển đổi cảm giác (thính giác sang thị giác/không gian).
  • B. So sánh.
  • C. Nhân hóa.
  • D. Điệp ngữ.

Câu 9: Sự

  • A. Sự nặng nề, u uất của âm thanh.
  • B. Âm thanh bị ngắt quãng, đứt đoạn.
  • C. Sự trống rỗng, không có gì để bấu víu.
  • D. Âm thanh lan tỏa, lơ lửng trong không gian rộng, gợi sự xa xăm, mênh mang, mơ hồ.

Câu 10: Phân tích mối liên hệ giữa cảnh vật và tâm trạng con người trong các khổ thơ đầu của bài thơ.

  • A. Cảnh vật (chiều thu, chim chuyền, tiếng hò) không chỉ là phông nền mà còn thấm đẫm cảm xúc, là chất xúc tác gợi mở, đồng điệu với rung động tình yêu của chủ thể trữ tình.
  • B. Cảnh vật chỉ đơn thuần là bức tranh thiên nhiên, không liên quan đến tâm trạng con người.
  • C. Tâm trạng con người hoàn toàn trái ngược với vẻ đẹp tươi sáng của thiên nhiên.
  • D. Con người chỉ quan sát cảnh vật một cách khách quan, không có sự tương tác cảm xúc.

Câu 11: Khổ thơ thứ ba, với hình ảnh

  • A. Kết thúc dòng cảm xúc về thiên nhiên, chuyển sang chủ đề khác.
  • B. Thu hẹp không gian, đưa cảnh vật lại gần con người hơn, tạo bối cảnh lãng mạn, nên thơ cho sự xuất hiện của
  • C. Mở rộng không gian, nhấn mạnh sự rộng lớn của vũ trụ.
  • D. Tạo ra sự đối lập gay gắt giữa con người và thiên nhiên.

Câu 12: Từ láy

  • A. Gợi sự mạnh mẽ, dứt khoát.
  • B. Diễn tả sự bất động, tĩnh lặng.
  • C. Gợi vẻ đáng yêu, mềm mại, uyển chuyển, lãng mạn, phù hợp với không gian và tâm trạng của tình yêu chớm nở.
  • D. Nhấn mạnh sự khắc nghiệt của thiên nhiên.

Câu 13: Sự xuất hiện của đại từ

  • A. Chuyển từ miêu tả cảnh vật sang trực tiếp bày tỏ cảm xúc và khẳng định sự hiện diện của tình yêu đôi lứa.
  • B. Giới thiệu thêm các nhân vật mới vào câu chuyện.
  • C. Bắt đầu một đoạn hồi tưởng về quá khứ.
  • D. Nhấn mạnh sự cô lập của mỗi cá nhân.

Câu 14: Phân tích ý nghĩa của câu thơ

  • A. Khẳng định tình yêu là kết quả của một quá trình tìm hiểu lâu dài.
  • B. Nhấn mạnh sự khác biệt không thể hòa giải giữa hai người.
  • C. Miêu tả một cuộc gặp gỡ được sắp đặt trước.
  • D. Diễn tả sự bất ngờ, ngẫu nhiên, phi lý trí của sự gặp gỡ và tình yêu sét đánh, nhấn mạnh yếu tố

Câu 15: Hình ảnh

  • A. Sự kết thúc đột ngột của mùa thu, chuyển sang đông lạnh giá.
  • B. Thiên nhiên trở nên khô khan, thiếu sức sống.
  • C. Sự chuyển giao nhẹ nhàng, chậm rãi, luyến tiếc của thời khắc, gợi sự ngập ngừng, lưu luyến.
  • D. Cảnh vật trở nên rực rỡ, chói chang hơn.

Câu 16: Từ

  • A. Nhân hóa (gợi sự ngập ngừng, lưỡng lự như con người).
  • B. So sánh (so sánh sương với một vật gì đó chậm rãi).
  • C. Điệp từ (lặp lại từ để nhấn mạnh).
  • D. Ẩn dụ (gợi ý nghĩa khác của sương).

Câu 17: Phân tích sự tương phản giữa hình ảnh

  • A. Cả hai đều gợi sự đông đúc, sum vầy.
  • B. Cây cối thì nhiều, mây thì ít.
  • C. Cây cối là biểu tượng của sức sống, mây là biểu tượng của cái chết.
  • D. Cả hai đều gợi sự thưa thớt, lẻ loi, nhấn mạnh không gian cuối chiều đang dần vắng vẻ, chuẩn bị cho sự phân ly (cảnh vật tìm về tổ/chốn riêng).

Câu 18: Câu thơ

  • A. Nhân hóa, chim đang trò chuyện với khu vườn.
  • B. Đảo ngữ (động từ
  • C. So sánh, tiếng chim như làm khu vườn rung chuyển.
  • D. Điệp âm, tạo nhạc điệu cho câu thơ.

Câu 19: Sự

  • A. Là sự phân vân của chủ thể trữ tình (
  • B. Là sự phân vân của cô gái, không biết trả lời câu hỏi của chàng trai thế nào.
  • C. Là sự phân vân của thiên nhiên, không biết nên chuyển sang tối hay chưa.
  • D. Là sự phân vân của con đường, không biết dẫn khách du đi về đâu.

Câu 20: Phân tích sự đối lập giữa

  • A. Trời tối khiến tâm trạng trở nên rõ ràng hơn.
  • B. Không có mối liên hệ nào giữa cảnh vật và tâm trạng.
  • C. Khoảnh khắc nhá nhem của trời đất (giao thoa giữa ngày và đêm) đồng điệu với sự nhá nhem, lưỡng lự, khó xác định trong tâm trạng của chủ thể trữ tình (giữa quyến luyến và phải chia xa).
  • D. Trời nhá nhem làm cho tâm trạng trở nên vui vẻ.

Câu 21: Khổ thơ cuối miêu tả khoảnh khắc

  • A. Rộn ràng, náo nhiệt.
  • B. Buồn bã, tuyệt vọng.
  • C. Sáng sủa, đầy năng lượng.
  • D. Lặng lẽ, êm đềm, ngẩn ngơ, thấm đượm cảm giác chia ly và tình yêu.

Câu 22: Từ

  • A. Tâm trạng bâng khuâng, lưu luyến, luyến tiếc của chủ thể trữ tình trước khoảnh khắc chia xa.
  • B. Sự mệt mỏi, chán nản của nhân vật.
  • C. Vẻ đẹp tĩnh lặng của buổi chiều.
  • D. Sự khó hiểu, bối rối của tác giả.

Câu 23: Nhận xét nào sau đây khái quát đúng nhất về cách Xuân Diệu thể hiện mối quan hệ giữa con người và thiên nhiên trong "Thơ Duyên"?

  • A. Thiên nhiên chỉ là cái nền mờ nhạt cho câu chuyện tình yêu.
  • B. Thiên nhiên và con người có sự giao cảm, hòa điệu sâu sắc; thiên nhiên là tấm gương phản chiếu và là chất xúc tác cho tình yêu.
  • C. Con người chinh phục và làm chủ thiên nhiên.
  • D. Thiên nhiên là nguồn gốc của mọi khổ đau trong tình yêu.

Câu 24: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng xuyên suốt bài thơ, góp phần tạo nên vẻ đẹp lãng mạn, tinh tế và gợi cảm xúc?

  • A. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố.
  • B. Giọng điệu hùng hồn, tráng lệ.
  • C. Sử dụng hiệu quả các từ láy gợi hình, gợi cảm, biện pháp chuyển đổi cảm giác, nhân hóa, cùng nhịp điệu thơ mềm mại, uyển chuyển.
  • D. Câu thơ dài, nhiều vần trắc.

Câu 25: Chủ đề chính của bài thơ "Thơ Duyên" là gì?

  • A. Diễn tả khoảnh khắc giao cảm tinh tế giữa thiên nhiên và con người, đặc biệt là sự rung động của tình yêu đôi lứa trong một buổi chiều thu đẹp đẽ.
  • B. Miêu tả vẻ đẹp của quê hương, đất nước.
  • C. Ca ngợi tình bạn bè, đồng chí.
  • D. Phản ánh hiện thực xã hội đương thời.

Câu 26: So với thơ truyền thống, "Thơ Duyên" thể hiện những nét "mới" của phong trào Thơ mới ở điểm nào?

  • A. Sử dụng niêm luật chặt chẽ hơn thơ Đường luật.
  • B. Tập trung vào các đề tài lịch sử, anh hùng.
  • C. Sử dụng ngôn ngữ Hán Việt cổ kính.
  • D. Diễn tả trực tiếp cảm xúc cá nhân, cái "Tôi" trữ tình, sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, nhạc điệu hiện đại, tự do hơn về niêm luật (thơ 7 chữ nhưng linh hoạt nhịp điệu, gieo vần).

Câu 27: Cảm xúc chủ đạo lan tỏa trong bài thơ "Thơ Duyên" là gì?

  • A. Nỗi buồn man mác, u hoài.
  • B. Sự bâng khuâng, xao xuyến, ngập ngừng, luyến tiếc của một mối tình chớm nở trong buổi chiều thu thơ mộng.
  • C. Niềm vui sướng tột độ, hân hoan.
  • D. Sự giận hờn, trách móc.

Câu 28: Từ nào dưới đây trong bài thơ thể hiện rõ nhất sự giao thoa, hòa quyện giữa các yếu tố trong không gian chiều thu?

  • A. Nhỏ nhỏ
  • B. Nhá nhem
  • C. Hòa
  • D. Lả lơi

Câu 29: Câu thơ

  • A. Sự xuất hiện thoáng qua của nỗi buồn, sự lo lắng, không chắc chắn về tương lai của mối duyên, báo hiệu khả năng chia lìa.
  • B. Sự vui vẻ, phấn khởi khi nghĩ về buổi chiều.
  • C. Sự tức giận về điều gì đó.
  • D. Sự thờ ơ, vô cảm trước cảnh vật.

Câu 30: Nhận xét nào sau đây đúng về cấu trúc và bố cục của bài thơ "Thơ Duyên"?

  • A. Bài thơ được chia thành các phần rõ rệt: giới thiệu, phát triển, kết luận theo trình tự logic nghiêm ngặt.
  • B. Cấu trúc lặp đi lặp lại các hình ảnh tương đồng.
  • C. Bài thơ chỉ tập trung miêu tả cảnh vật mà không đề cập đến con người.
  • D. Bài thơ có bố cục linh hoạt, chuyển đổi nhịp nhàng giữa miêu tả cảnh thiên nhiên và bộc lộ cảm xúc, tâm trạng con người, từ không gian rộng lớn đến không gian hẹp, từ khách thể đến chủ thể, từ sự hòa hợp đến nỗi bâng khuâng, luyến tiếc.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Nhận định nào sau đây của Hoài Thanh trong 'Thi Nhân Việt Nam' thể hiện đúng nhất vị trí và đóng góp của Xuân Diệu trong phong trào Thơ mới?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Tập thơ nào chứa bài 'Thơ Duyên' và đánh dấu sự xuất hiện đầy ấn tượng của Xuân Diệu trên thi đàn phong trào Thơ mới?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Bài thơ 'Thơ Duyên' được sáng tác trong bối cảnh xã hội và văn học nào ở Việt Nam?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Từ "duyên" trong nhan đề "Thơ Duyên" mang sắc thái ý nghĩa nào chủ đạo, phù hợp với cảm hứng lãng mạn của bài thơ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Khổ thơ đầu tiên khắc họa cảnh chiều thu như thế nào qua các hình ảnh và cảm giác?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Phân tích cách sử dụng từ ngữ trong câu thơ "Đổ trời xanh ngọc qua muôn lá", biện pháp tu từ nào nổi bật và hiệu quả nghệ thuật của nó là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Hình ảnh "cây me ríu rít cặp chim chuyền" trong khổ 1 gợi lên điều gì về không gian và sự sống của buổi chiều thu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Câu thơ "Có tiếng hò xa vắt vẻo lưng chừng" sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả âm thanh?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Sự "vắt vẻo lưng chừng" của tiếng hò gợi lên cảm giác gì về không gian và tâm trạng trong khổ thơ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Phân tích mối liên hệ giữa cảnh vật và tâm trạng con người trong các khổ thơ đầu của bài thơ.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Khổ thơ thứ ba, với hình ảnh "Con đường nhỏ nhỏ, gió xiêu xiêu...", có vai trò gì trong việc phát triển mạch cảm xúc của bài thơ?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Từ láy "nhỏ nhỏ", "xiêu xiêu", "lả lơi" trong khổ 3 có tác dụng gì trong việc miêu tả cảnh vật và gợi cảm xúc?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Sự xuất hiện của đại từ "anh" và "em" trong khổ thơ thứ tư ("Anh với em, hai người xa lạ / Tự nhiên gặp gỡ, vội yêu nhau") đánh dấu bước ngoặt nào trong bài thơ?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Phân tích ý nghĩa của câu thơ "Anh với em, hai người xa lạ / Tự nhiên gặp gỡ, vội yêu nhau".

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Hình ảnh "Chao ôi! Thu đã vào sao / Sương chùng chình qua ngõ" trong khổ 4 thể hiện sự biến chuyển nào của cảnh vật và gợi cảm giác gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Từ "chùng chình" trong câu thơ "Sương chùng chình qua ngõ" là một từ láy gợi tả, có hiệu quả nghệ thuật tương tự như biện pháp tu từ nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Phân tích sự tương phản giữa hình ảnh "chòm cây số ít" và "chòm mây cô đơn" trong khổ 4.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Câu thơ "Tiếng chim nghe động vườn hoang" trong khổ 4 sử dụng biện pháp tu từ nào và gợi lên cảm giác gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Sự "phân vân" trong câu thơ "Và con đường nhỏ nhỏ... gió xiêu xiêu... lả lơi... / Khẽ nói: 'Anh ơi, chiều đã nhá nhem rồi!' / Khách du đưa mắt: 'Cô ở đâu?' / Trời nhá nhem và cái "Tôi" phân vân" (Khổ 3 & 4) là của ai và thể hiện điều gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Phân tích sự đối lập giữa "Trời nhá nhem" (khoảnh khắc nhập nhoạng cuối ngày) và cảm xúc "phân vân" của nhân vật trữ tình.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Khổ thơ cuối miêu tả khoảnh khắc "chiều hôm" với sắc thái như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Từ "ngẩn ngơ" trong câu cuối "Chiều hôm nay cũng ngẩn ngơ" là từ láy biểu cảm, thể hiện trực tiếp điều gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Nhận xét nào sau đây khái quát đúng nhất về cách Xuân Diệu thể hiện mối quan hệ giữa con người và thiên nhiên trong 'Thơ Duyên'?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng xuyên suốt bài thơ, góp phần tạo nên vẻ đẹp lãng mạn, tinh tế và gợi cảm xúc?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Chủ đề chính của bài thơ 'Thơ Duyên' là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: So với thơ truyền thống, 'Thơ Duyên' thể hiện những nét 'mới' của phong trào Thơ mới ở điểm nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Cảm xúc chủ đạo lan tỏa trong bài thơ 'Thơ Duyên' là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Từ nào dưới đây trong bài thơ thể hiện rõ nhất sự giao thoa, hòa quyện giữa các yếu tố trong không gian chiều thu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Câu thơ "Thoáng nghe ý sầu: 'Không biết chiều nay..." gợi mở điều gì về tâm trạng của nhân vật trữ tình ở cuối bài?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Nhận xét nào sau đây đúng về cấu trúc và bố cục của bài thơ 'Thơ Duyên'?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo - Đề 03

Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Câu thơ mở đầu bài "Thơ Duyên": "Chiều mộng hòa trên nhánh duyên" gợi lên một không gian và tâm trạng như thế nào?

  • A. Hiện thực, rõ ràng, không có yếu tố tưởng tượng.
  • B. U buồn, lạnh lẽo, báo hiệu sự chia ly.
  • C. Sôi động, ồn ào với nhiều âm thanh và chuyển động.
  • D. Mờ ảo, nên thơ, chứa đựng sự kết nối kỳ diệu.

Câu 2: Trong khổ thơ đầu của "Thơ Duyên", hình ảnh "Đổ trời xanh ngọc qua muôn lá" thể hiện điều gì về cách cảm nhận thiên nhiên của Xuân Diệu?

  • A. Nhấn mạnh sự tĩnh lặng, yên bình của cảnh vật.
  • B. Thể hiện sự giao thoa, hòa quyện màu sắc và ánh sáng đầy sống động.
  • C. Diễn tả sự xa cách, ngăn trở giữa bầu trời và mặt đất.
  • D. Miêu tả cảnh vật một cách khách quan, không cảm xúc.

Câu 3: Biện pháp nghệ thuật chủ đạo nào được sử dụng hiệu quả trong câu thơ "Cây me ríu rít cặp chim chuyền", góp phần tạo nên không khí của khổ thơ đầu?

  • A. Nhân hóa, gợi sự sống động, quấn quýt của cảnh vật.
  • B. So sánh, làm nổi bật vẻ đẹp của loài chim.
  • C. Ẩn dụ, thể hiện một ý nghĩa sâu xa về tình yêu.
  • D. Hoán dụ, chỉ mối quan hệ giữa cây và chim.

Câu 4: Từ "duyên" trong nhan đề và các lần xuất hiện trong bài thơ "Thơ Duyên" chủ yếu gợi tả điều gì?

  • A. Số phận đã được định đoạt từ trước.
  • B. Vẻ đẹp bề ngoài, sự duyên dáng của con người.
  • C. Mối liên hệ, sự gặp gỡ tự nhiên, hài hòa giữa vạn vật và con người.
  • D. Sự may mắn, ngẫu nhiên trong cuộc sống.

Câu 5: Khổ thơ thứ hai (nếu có chi tiết "đường thu nhỏ nhỏ, gió xiêu xiêu"...) tiếp tục khắc họa cảnh vật chiều thu với tâm trạng như thế nào?

  • A. Vội vã, hối hả như muốn níu giữ thời gian.
  • B. Tráng lệ, hùng vĩ với những hình ảnh lớn lao.
  • C. Lạnh lẽo, cô quạnh, báo hiệu sự tàn phai.
  • D. Nhẹ nhàng, êm đềm, thơ mộng, hơi có chút bâng khuâng.

Câu 6: Mối liên hệ giữa thiên nhiên và con người trong "Thơ Duyên" được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

  • A. Thiên nhiên là phông nền, là nguồn cảm hứng, đồng điệu với cảm xúc con người.
  • B. Con người chỉ là người quan sát đứng ngoài, không tương tác với thiên nhiên.
  • C. Thiên nhiên hoàn toàn đối lập, mâu thuẫn với tâm trạng con người.
  • D. Thiên nhiên chỉ được miêu tả như một bức tranh tĩnh vật.

Câu 7: Sự xuất hiện của "anh" và "em" trong bài thơ (dù có thể không trực tiếp ở mọi phiên bản) gợi ý điều gì về chủ thể trữ tình và cảm hứng chính?

  • A. Bài thơ là lời tâm sự của một người về tình bạn.
  • B. Bài thơ mang tính tự sự, kể lại một câu chuyện cụ thể.
  • C. Bài thơ bộc lộ cảm xúc, suy tư về tình yêu đôi lứa trong không gian lãng mạn.
  • D. Bài thơ là lời kêu gọi mọi người yêu thiên nhiên hơn.

Câu 8: Điểm khác biệt nổi bật trong cách Xuân Diệu cảm nhận và thể hiện "duyên" trong "Thơ Duyên" so với quan niệm truyền thống về duyên phận là gì?

  • A. Nhấn mạnh yếu tố định mệnh, sự sắp đặt của số phận.
  • B. Thể hiện "duyên" như một cảm giác hài hòa, kết nối tinh tế, khó lý giải giữa con người và vạn vật, cả trong tình yêu.
  • C. Chỉ nói về duyên trong mối quan hệ gia đình.
  • D. Coi "duyên" là điều tiêu cực, mang lại sự ràng buộc.

Câu 9: Phân tích hiệu quả của việc lặp lại từ "duyên" trong bài thơ.

  • A. Nhấn mạnh, làm sâu sắc chủ đề trung tâm, tạo âm hưởng vấn vương.
  • B. Gây nhàm chán, lặp lại ý đã có.
  • C. Chỉ đơn thuần là cách gieo vần.
  • D. Làm giảm đi sự lãng mạn của bài thơ.

Câu 10: Khổ thơ nào trong bài "Thơ Duyên" thường được xem là điểm chuyển mạch, báo hiệu sự thay đổi trong không khí và cảm xúc?

  • A. Khổ 1.
  • B. Khổ 2.
  • C. Khổ 4 (với hình ảnh sương xuống, mây cô đơn...).
  • D. Khổ cuối.

Câu 11: Hình ảnh "Sương xuống, trời ơi, chiều đã lạnh" trong khổ thơ chuyển mạch gợi cảm giác gì về sự trôi chảy của thời gian và không gian?

  • A. Thời gian ngừng lại, không gian bất biến.
  • B. Thời gian trôi nhanh, không gian dần khép lại, mang theo cảm giác chia lìa, trống vắng.
  • C. Thời gian và không gian mở rộng, tươi sáng hơn.
  • D. Thời gian quay ngược về quá khứ.

Câu 12: Cảm xúc chủ đạo của chủ thể trữ tình trong những khổ thơ cuối bài "Thơ Duyên" là gì?

  • A. Bâng khuâng, ngơ ngẩn, có chút buồn man mác trước sự chia lìa, mong manh của "duyên".
  • B. Vui vẻ, phấn khởi vì tìm thấy tình yêu.
  • C. Tức giận, thất vọng vì duyên không thành.
  • D. Bình thản, vô cảm trước cảnh vật.

Câu 13: Phân tích vai trò của các từ láy (như "nhỏ nhỏ", "xiêu xiêu", "gấp gấp", "phân vân" - tùy phiên bản) trong việc biểu đạt cảm xúc và không khí bài thơ.

  • A. Làm cho câu thơ khô khan, thiếu nhạc điệu.
  • B. Chỉ có tác dụng miêu tả hình ảnh tĩnh.
  • C. Gợi sự chắc chắn, dứt khoát trong cảm xúc.
  • D. Tăng tính gợi hình, gợi cảm, diễn tả tinh tế những rung động nhẹ nhàng hoặc gấp gáp của tâm trạng và cảnh vật.

Câu 14: Nét đặc sắc trong nghệ thuật sử dụng ngôn ngữ của Xuân Diệu trong "Thơ Duyên" là gì?

  • A. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố cổ điển.
  • B. Ngôn ngữ giàu hình ảnh, nhạc điệu, có sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa cái quen thuộc và sáng tạo mới mẻ.
  • C. Chỉ sử dụng từ ngữ bình dân, giản dị.
  • D. Lạm dụng các từ ngữ khó hiểu, cầu kỳ.

Câu 15: "Thơ Duyên" được viết theo thể thơ 7 chữ. Thể thơ này góp phần tạo nên điều gì cho bài thơ?

  • A. Sự trang trọng, uyên bác.
  • B. Tiết tấu nhanh, mạnh, dồn dập.
  • C. Âm hưởng nhẹ nhàng, thủ thỉ, phù hợp với việc bộc lộ cảm xúc riêng tư.
  • D. Cấu trúc phức tạp, khó theo dõi.

Câu 16: Chủ đề tình yêu trong "Thơ Duyên" được thể hiện khác biệt như thế nào so với nhiều bài thơ tình lãng mạn khác?

  • A. Tình yêu gắn liền, hòa quyện với cảm nhận về sự kết nối "duyên" của vạn vật trong chiều thu.
  • B. Chỉ tập trung miêu tả vẻ đẹp của người yêu.
  • C. Thể hiện tình yêu một cách bi lụy, tuyệt vọng.
  • D. Nhấn mạnh sự chiếm hữu, ích kỷ trong tình yêu.

Câu 17: Hình ảnh "cặp chim chuyền" và "mây cô đơn" đặt cạnh nhau trong bài thơ gợi ý điều gì về sự vận động của cảm xúc và cảnh vật?

  • A. Cả hai hình ảnh đều thể hiện sự vui tươi, hạnh phúc.
  • B. Cả hai hình ảnh đều thể hiện sự cô đơn, lẻ loi.
  • C. Không có mối liên hệ nào giữa hai hình ảnh này.
  • D. Sự đối lập, chuyển từ trạng thái gắn kết, sinh động sang trạng thái chia lìa, cô lẻ.

Câu 18: Nhận định nào sau đây phù hợp nhất với tinh thần chung của bài thơ "Thơ Duyên"?

  • A. Ca ngợi vẻ đẹp bất diệt của thiên nhiên mùa thu.
  • B. Diễn tả cảm giác bâng khuâng, ngơ ngẩn của một tâm hồn nhạy cảm trước sự hòa điệu kỳ diệu và cả sự mong manh của "duyên" trong khoảnh khắc chiều thu.
  • C. Phê phán sự vô cảm của con người trước cảnh đẹp thiên nhiên.
  • D. Kể lại một câu chuyện tình yêu có kết thúc buồn.

Câu 19: Cảnh vật trong những khổ thơ đầu "Thơ Duyên" được miêu tả chủ yếu bằng những giác quan nào?

  • A. Thị giác (màu xanh ngọc, lá biếc), thính giác (tiếng chim ríu rít, tiếng lá reo).
  • B. Khứu giác (mùi hương hoa cỏ).
  • C. Vị giác (vị của mùa thu).
  • D. Xúc giác (cảm giác lạnh của sương).

Câu 20: "Thơ Duyên" được sáng tác trong giai đoạn nào của phong trào Thơ Mới và thuộc tập thơ nào của Xuân Diệu?

  • A. Giai đoạn đầu, tập "Gửi hương cho gió".
  • B. Giai đoạn cuối, tập "Riêng chung".
  • C. Giai đoạn đầu, tập "Thơ thơ".
  • D. Giai đoạn sau Cách mạng, tập "Một khối hồng".

Câu 21: Qua "Thơ Duyên", có thể thấy Xuân Diệu là một nhà thơ có tâm hồn như thế nào?

  • A. Lạnh lùng, lý trí.
  • B. Nhạy cảm, tinh tế, giàu rung động trước thiên nhiên và cuộc đời, khao khát giao cảm.
  • C. Thờ ơ, không quan tâm đến thế giới xung quanh.
  • D. Chỉ quan tâm đến những vấn đề xã hội lớn lao.

Câu 22: Dòng thơ "Một mình tôi bước trên đường thu" (hoặc tương đương) trong bài thơ thể hiện điều gì về vị thế của chủ thể trữ tình lúc bấy giờ?

  • A. Sự cô đơn, lẻ loi giữa không gian chiều thu hữu tình, làm nền cho sự xuất hiện của "duyên".
  • B. Sự tự tin, mạnh mẽ khi đối diện với thiên nhiên.
  • C. Sự lạc lõng, bơ vơ không tìm thấy phương hướng.
  • D. Sự hòa nhập hoàn toàn, không còn cảm giác cá nhân.

Câu 23: Nhịp điệu chung của bài thơ "Thơ Duyên" có đặc điểm gì?

  • A. Nhanh, gấp gáp, diễn tả sự vội vã.
  • B. Chậm, đều đều, gây cảm giác buồn ngủ.
  • C. Hỗn loạn, khó xác định.
  • D. Êm đềm, nhẹ nhàng ở đầu, có thể hơi chùng xuống, ngập ngừng ở cuối, phù hợp với dòng chảy cảm xúc.

Câu 24: Hình ảnh nào trong bài thơ "Thơ Duyên" thể hiện rõ nhất sự kết nối, hòa quyện giữa các yếu tố trong không gian chiều thu?

  • A. "Chiều mộng hòa trên nhánh duyên".
  • B. "Sương xuống, trời ơi, chiều đã lạnh".
  • C. "Một mình tôi bước trên đường thu".
  • D. "Mây cô đơn chiều, gió đìu hiu".

Câu 25: Bài thơ "Thơ Duyên" là một ví dụ tiêu biểu cho đặc điểm nào của Thơ Mới giai đoạn 1932-1945?

  • A. Tập trung vào các đề tài lịch sử, anh hùng ca.
  • B. Sử dụng ngôn ngữ Hán Việt cổ kính, trang trọng.
  • C. Đề cao cái "tôi" cá nhân, cảm xúc lãng mạn, sự giao cảm giữa con người và thiên nhiên.
  • D. Phản ánh hiện thực xã hội một cách trần trụi.

Câu 26: Phân tích ý nghĩa của từ "ngơ ngẩn" (nếu có trong phiên bản được học) ở cuối bài thơ.

  • A. Diễn tả sự bực bội, khó chịu.
  • B. Gợi tâm trạng xao xuyến, luyến tiếc, chìm đắm trong suy tư về "duyên" và khoảnh khắc đã qua.
  • C. Thể hiện sự tập trung cao độ vào một vấn đề.
  • D. Miêu tả hành động đi lại không mục đích.

Câu 27: Khi phân tích bài thơ "Thơ Duyên", việc chú ý đến sự tương đồng, hòa điệu giữa cảnh vật và cảm xúc của con người giúp người đọc hiểu sâu sắc hơn điều gì?

  • A. Chủ đề "duyên" - mối liên hệ kỳ diệu giữa vạn vật và sự nảy nở của tình cảm lứa đôi trong không gian lãng mạn.
  • B. Cấu trúc phức tạp của bài thơ.
  • C. Tiểu sử của tác giả.
  • D. Các biện pháp tu từ riêng lẻ.

Câu 28: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là nét đặc trưng của bài thơ "Thơ Duyên"?

  • A. Sự hòa quyện giữa yếu tố hiện thực và lãng mạn, mộng ảo.
  • B. Việc sử dụng các hình ảnh thiên nhiên quen thuộc nhưng được cảm nhận mới mẻ.
  • C. Tâm trạng chủ đạo là sự bâng khuâng, ngơ ngẩn, luyến tiếc.
  • D. Giọng điệu hùng hồn, ca ngợi những chiến công lớn lao.

Câu 29: Nhan đề "Thơ Duyên" gợi mở về mối liên hệ giữa những yếu tố nào trong bài thơ?

  • A. Giữa quá khứ và hiện tại.
  • B. Giữa cảnh vật thiên nhiên, thời khắc chiều thu và tình cảm con người (tình yêu đôi lứa).
  • C. Giữa tác giả và độc giả.
  • D. Giữa ước mơ và hiện thực khắc nghiệt.

Câu 30: Bài thơ "Thơ Duyên" của Xuân Diệu, cùng với nhiều tác phẩm khác trong "Thơ thơ", đã góp phần như thế nào vào sự phát triển của thơ ca Việt Nam hiện đại?

  • A. Mang đến một giọng điệu mới, cảm xúc mới mẻ, đề cao cái "tôi" cá nhân và tình yêu lãng mạn, phá vỡ lối thơ cũ.
  • B. Tiếp nối hoàn toàn các truyền thống thơ ca trung đại.
  • C. Chỉ tập trung vào việc miêu tả cuộc sống lao động.
  • D. Ít ảnh hưởng đến các thế hệ nhà thơ sau này.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Câu thơ mở đầu bài 'Thơ Duyên': 'Chiều mộng hòa trên nhánh duyên' gợi lên một không gian và tâm trạng như thế nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Trong khổ thơ đầu của 'Thơ Duyên', hình ảnh 'Đổ trời xanh ngọc qua muôn lá' thể hiện điều gì về cách cảm nhận thiên nhiên của Xuân Diệu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Biện pháp nghệ thuật chủ đạo nào được sử dụng hiệu quả trong câu thơ 'Cây me ríu rít cặp chim chuyền', góp phần tạo nên không khí của khổ thơ đầu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Từ 'duyên' trong nhan đề và các lần xuất hiện trong bài thơ 'Thơ Duyên' chủ yếu gợi tả điều gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Khổ thơ thứ hai (nếu có chi tiết 'đường thu nhỏ nhỏ, gió xiêu xiêu'...) tiếp tục khắc họa cảnh vật chiều thu với tâm trạng như thế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Mối liên hệ giữa thiên nhiên và con người trong 'Thơ Duyên' được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Sự xuất hiện của 'anh' và 'em' trong bài thơ (dù có thể không trực tiếp ở mọi phiên bản) gợi ý điều gì về chủ thể trữ tình và cảm hứng chính?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Điểm khác biệt nổi bật trong cách Xuân Diệu cảm nhận và thể hiện 'duyên' trong 'Thơ Duyên' so với quan niệm truyền thống về duyên phận là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Phân tích hiệu quả của việc lặp lại từ 'duyên' trong bài thơ.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Khổ thơ nào trong bài 'Thơ Duyên' thường được xem là điểm chuyển mạch, báo hiệu sự thay đổi trong không khí và cảm xúc?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Hình ảnh 'Sương xuống, trời ơi, chiều đã lạnh' trong khổ thơ chuyển mạch gợi cảm giác gì về sự trôi chảy của thời gian và không gian?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Cảm xúc chủ đạo của chủ thể trữ tình trong những khổ thơ cuối bài 'Thơ Duyên' là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Phân tích vai trò của các từ láy (như 'nhỏ nhỏ', 'xiêu xiêu', 'gấp gấp', 'phân vân' - tùy phiên bản) trong việc biểu đạt cảm xúc và không khí bài thơ.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Nét đặc sắc trong nghệ thuật sử dụng ngôn ngữ của Xuân Diệu trong 'Thơ Duyên' là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: 'Thơ Duyên' được viết theo thể thơ 7 chữ. Thể thơ này góp phần tạo nên điều gì cho bài thơ?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Chủ đề tình yêu trong 'Thơ Duyên' được thể hiện khác biệt như thế nào so với nhiều bài thơ tình lãng mạn khác?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Hình ảnh 'cặp chim chuyền' và 'mây cô đơn' đặt cạnh nhau trong bài thơ gợi ý điều gì về sự vận động của cảm xúc và cảnh vật?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Nhận định nào sau đây phù hợp nhất với tinh thần chung của bài thơ 'Thơ Duyên'?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Cảnh vật trong những khổ thơ đầu 'Thơ Duyên' được miêu tả chủ yếu bằng những giác quan nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: 'Thơ Duyên' được sáng tác trong giai đoạn nào của phong trào Thơ Mới và thuộc tập thơ nào của Xuân Diệu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Qua 'Thơ Duyên', có thể thấy Xuân Diệu là một nhà thơ có tâm hồn như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Dòng thơ 'Một mình tôi bước trên đường thu' (hoặc tương đương) trong bài thơ thể hiện điều gì về vị thế của chủ thể trữ tình lúc bấy giờ?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Nhịp điệu chung của bài thơ 'Thơ Duyên' có đặc điểm gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Hình ảnh nào trong bài thơ 'Thơ Duyên' thể hiện rõ nhất sự kết nối, hòa quyện giữa các yếu tố trong không gian chiều thu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Bài thơ 'Thơ Duyên' là một ví dụ tiêu biểu cho đặc điểm nào của Thơ Mới giai đoạn 1932-1945?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Phân tích ý nghĩa của từ 'ngơ ngẩn' (nếu có trong phiên bản được học) ở cuối bài thơ.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Khi phân tích bài thơ 'Thơ Duyên', việc chú ý đến sự tương đồng, hòa điệu giữa cảnh vật và cảm xúc của con người giúp người đọc hiểu sâu sắc hơn điều gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là nét đặc trưng của bài thơ 'Thơ Duyên'?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Nhan đề 'Thơ Duyên' gợi mở về mối liên hệ giữa những yếu tố nào trong bài thơ?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Bài thơ 'Thơ Duyên' của Xuân Diệu, cùng với nhiều tác phẩm khác trong 'Thơ thơ', đã góp phần như thế nào vào sự phát triển của thơ ca Việt Nam hiện đại?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo - Đề 04

Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân tích cách tác giả Xuân Diệu thể hiện sự hòa hợp, giao cảm giữa con người và thiên nhiên trong khổ thơ đầu bài "Thơ Duyên":
Chiều mộng hòa trên nhánh duyên,
Cây me ríu rít cặp chim chuyền.
Đổ trời xanh ngọc qua muôn lá,
Hoa duyên nở giữa lòng tôi và em.

  • A. Sử dụng các hình ảnh đối lập để làm nổi bật sự cô đơn của con người giữa thiên nhiên.
  • B. Miêu tả thiên nhiên như một phông nền tĩnh lặng, không có sự tương tác với cảm xúc con người.
  • C. Nhân hóa cây cối và loài vật nhưng không gắn kết chúng với tâm trạng của "tôi và em".
  • D. Đồng nhất hóa cảm xúc "duyên" của con người với sự "hòa", "ríu rít", "đổ" của cảnh vật, tạo nên một không gian giao cảm.

Câu 2: Trong bài "Thơ Duyên", hình ảnh "Đổ trời xanh ngọc qua muôn lá" gợi lên điều gì về sự cảm nhận thiên nhiên của Xuân Diệu?

  • A. Sự nhỏ bé, tù túng của bầu trời khi bị lá cây che khuất.
  • B. Mô tả một bầu trời u ám, thiếu sức sống.
  • C. Cách cảm nhận độc đáo, giàu liên tưởng, biến cái vô hình (màu trời) thành cái hữu hình (ngọc) và thể hiện sự tràn đầy, sống động của thiên nhiên.
  • D. Nhấn mạnh vào sự tĩnh lặng, bất động của cảnh vật thiên nhiên.

Câu 3: Phân tích ý nghĩa của việc lặp lại từ "duyên" trong nhan đề và các câu thơ như "Chiều mộng hòa trên nhánh duyên", "Hoa duyên nở giữa lòng tôi và em".

  • A. Chỉ đơn thuần là sự trùng hợp ngẫu nhiên về từ ngữ.
  • B. Nhấn mạnh chủ đề chính của bài thơ là sự kết nối, gặp gỡ tự nhiên, huyền diệu giữa cảnh vật và giữa con người.
  • C. Tạo nhịp điệu đều đặn cho bài thơ mà không có ý nghĩa sâu sắc nào khác.
  • D. Thể hiện sự bế tắc, khó khăn trong việc tìm kiếm sự kết nối.

Câu 4: Xét hai câu thơ:
Anh với em, biết bao giờ Lưu Trọng Lư
Để chiu chắt một chuỗi ngày chia li?

  • A. Sử dụng phép liên văn bản (intertextuality) để gợi nhắc một tác giả khác cùng thời, tạo nên sự giao thoa, đối thoại giữa các giọng điệu thơ Mới.
  • B. Nhắc đến Lưu Trọng Lư như một người bạn thân thiết của tác giả.
  • C. Phê phán phong cách thơ của Lưu Trọng Lư.
  • D. Không có ý nghĩa đặc biệt nào, chỉ là tên riêng được đưa vào ngẫu nhiên.

Câu 5: Tâm trạng chủ đạo của nhân vật trữ tình trong các khổ thơ đầu bài "Thơ Duyên" là gì?

  • A. Buồn bã, cô đơn trước cảnh vật.
  • B. Lãnh đạm, thờ ơ với thiên nhiên và con người.
  • C. Lo lắng, sợ hãi trước sự thay đổi của cảnh vật.
  • D. Say đắm, ngỡ ngàng trước sự hòa điệu, giao cảm giữa cảnh và tình, giữa mình và người.

Câu 6: Phân tích sự chuyển biến trong không gian và tâm trạng được thể hiện qua các từ ngữ trong khổ 4:
Sương xuống, trời ơi! Hay nhớ gì?
Ngoài kia, đồng cỏ úa vàng chi?
Thôi thôi, ta lại, chiều sương xuống,
Ép cánh chim buồn lạc gió đi.

  • A. Không gian mở rộng hơn, tâm trạng vui tươi, phấn khởi.
  • B. Không gian vẫn giữ nguyên, tâm trạng vẫn say đắm như ban đầu.
  • C. Không gian chuyển từ hữu tình sang hơi se lạnh, mang theo dự cảm chia lìa, khiến tâm trạng nhân vật trữ tình có sự ngập ngừng, bâng khuâng.
  • D. Không gian thu hẹp lại, tâm trạng trở nên giận dữ, bực bội.

Câu 7: Hình ảnh "Ép cánh chim buồn lạc gió đi" trong khổ 4 thể hiện biện pháp tu từ nào và gợi cảm xúc gì?

  • A. So sánh, gợi cảm giác mạnh mẽ, kiên cường.
  • B. Nhân hóa, gợi cảm giác chia lìa, cô đơn, sự ép buộc đầy nuối tiếc.
  • C. Ẩn dụ, gợi cảm giác tự do, phóng khoáng.
  • D. Hoán dụ, gợi cảm giác bình yên, tĩnh lặng.

Câu 8: Dựa vào phong cách chung của Xuân Diệu trong phong trào Thơ mới, dự đoán "duyên" trong bài thơ này chủ yếu hướng tới mối quan hệ nào?

  • A. Tình yêu lứa đôi, sự gặp gỡ và giao cảm giữa "anh" và "em".
  • B. Tình yêu quê hương, đất nước.
  • C. Tình yêu gia đình, tình mẫu tử.
  • D. Tình bạn bè, đồng chí.

Câu 9: Câu thơ "Lá liễu dài như một nét mi" sử dụng biện pháp tu từ nào và có tác dụng gì trong việc miêu tả cảnh vật?

  • A. Nhân hóa, làm cho lá liễu trở nên sống động như con người.
  • B. Điệp ngữ, nhấn mạnh sự dài của lá liễu.
  • C. Ẩn dụ, biến lá liễu thành một hình ảnh trừu tượng.
  • D. So sánh, gợi tả vẻ mềm mại, yểu điệu, mang nét duyên dáng, gợi cảm của lá liễu, đồng thời thấm đượm cái nhìn tình tứ của nhân vật trữ tình.

Câu 10: Phân tích cấu trúc của bài thơ "Thơ Duyên" có điểm gì đặc biệt trong việc thể hiện dòng cảm xúc?

  • A. Bài thơ có sự chuyển mạch cảm xúc từ ngỡ ngàng, say đắm trước sự hòa điệu của cảnh vật và tình người ở các khổ đầu sang chút bâng khuâng, nuối tiếc trước dự cảm chia lìa ở các khổ cuối.
  • B. Cảm xúc được giữ nguyên từ đầu đến cuối bài thơ, chỉ đơn thuần miêu tả cảnh vật.
  • C. Cấu trúc lặp lại hoàn toàn các hình ảnh và cảm xúc ở mỗi khổ thơ.
  • D. Cảm xúc thay đổi đột ngột, không có sự liên kết giữa các khổ thơ.

Câu 11: Hình ảnh "chiều mộng" trong câu thơ đầu gợi không gian và thời gian như thế nào?

  • A. Buổi chiều thực tế, khô khan, thiếu sức sống.
  • B. Một buổi chiều chỉ tồn tại trong giấc mơ.
  • C. Không gian buổi chiều lãng mạn, huyền ảo, nhuốm màu sắc của cảm xúc và tưởng tượng.
  • D. Buổi chiều tối tăm, đáng sợ.

Câu 12: Nhận xét về cách Xuân Diệu sử dụng ngôn ngữ trong "Thơ Duyên".

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ cổ kính, trang trọng.
  • B. Ngôn ngữ mộc mạc, giản dị, gần gũi với đời sống hàng ngày, ít sử dụng hình ảnh.
  • C. Ngôn ngữ thiên về lý trí, lập luận chặt chẽ.
  • D. Ngôn ngữ giàu hình ảnh, nhạc điệu, sử dụng sáng tạo các từ láy, động từ mạnh, tính từ gợi cảm, thể hiện sự rung động mãnh liệt và tinh tế của cảm xúc.

Câu 13: Câu thơ nào sau đây thể hiện rõ nhất sự cảm nhận bằng thính giác của nhân vật trữ tình?

  • A. Cây me ríu rít cặp chim chuyền.
  • B. Đổ trời xanh ngọc qua muôn lá.
  • C. Lá liễu dài như một nét mi.
  • D. Sương xuống, trời ơi! Hay nhớ gì?

Câu 14: Sự xuất hiện của "anh" và "em" trong bài thơ, đặc biệt ở cuối khổ 1 ("Hoa duyên nở giữa lòng tôi và em") và khổ 5 ("Anh với em..."), có vai trò gì trong việc phát triển chủ đề?

  • A. Là những nhân vật phụ, không có nhiều ý nghĩa.
  • B. Chỉ là cách xưng hô thông thường, không liên quan đến cảm xúc.
  • C. Khẳng định sự hiện diện của tình yêu lứa đôi, đặt cảm xúc "duyên" vào bối cảnh cụ thể của mối quan hệ "anh" - "em", làm cho bài thơ thêm phần gần gũi, chân thực.
  • D. Làm cho bài thơ trở nên khó hiểu, trừu tượng.

Câu 15: Phân tích tác dụng của câu cảm thán "Sương xuống, trời ơi! Hay nhớ gì?" ở đầu khổ 4.

  • A. Thể hiện sự vui mừng, phấn khích của nhân vật trữ tình.
  • B. Biểu lộ sự ngạc nhiên, bâng khuâng, một chút hụt hẫng trước sự thay đổi của cảnh vật khi chiều xuống, mở ra không gian cho những suy tư, dự cảm.
  • C. Một câu hỏi tu từ không có ý nghĩa gì đặc biệt.
  • D. Thể hiện sự tức giận, khó chịu với cảnh vật.

Câu 16: So sánh hình ảnh "cặp chim chuyền" ở khổ 1 và "cánh chim buồn lạc gió đi" ở khổ 4 để thấy sự khác biệt trong cảm nhận của nhân vật trữ tình.

  • A. Chim chuyền (khổ 1) gợi sự gắn bó, ríu rít, hòa điệu; Chim buồn lạc gió (khổ 4) gợi sự chia lìa, cô đơn, lạc lõng, phản ánh sự chuyển biến trong tâm trạng nhân vật.
  • B. Cả hai hình ảnh đều thể hiện sự vui tươi, gắn bó.
  • C. Cả hai hình ảnh đều thể hiện sự buồn bã, cô đơn.
  • D. Chim chuyền chỉ hoạt động của loài vật, chim buồn lạc gió chỉ cảm xúc của con người, không liên quan đến nhau.

Câu 17: Từ "ngơ ngẩn" trong câu "Thu lặng, thu êm, thu ngơ ngẩn" (khổ 5) thể hiện sắc thái cảm xúc gì của nhân vật trữ tình khi nhìn cảnh thu?

  • A. Sự tập trung cao độ vào cảnh vật.
  • B. Sự bực bội, khó chịu.
  • C. Sự vui vẻ, hào hứng.
  • D. Sự xao xuyến, bâng khuâng, luyến tiếc, một trạng thái tâm hồn mơ màng, chìm đắm vào không gian và cảm xúc.

Câu 18: Bài thơ "Thơ Duyên" thuộc tập thơ nào của Xuân Diệu?

  • A. Thơ thơ
  • B. Gửi hương cho gió
  • C. Riêng chung
  • D. Một khối hồng

Câu 19: Nhận xét nào đúng về vị trí của Xuân Diệu trong phong trào Thơ mới (1932-1945)?

  • A. Ông là người khởi xướng phong trào Thơ mới với bài thơ đầu tiên.
  • B. Ông là một trong những nhà thơ tiêu biểu, mang đến giọng điệu mới mẻ, tràn đầy tình yêu cuộc sống và khát khao giao cảm, được Hoài Thanh đánh giá là "nhà thơ mới nhất trong các nhà thơ mới".
  • C. Ông chủ yếu sáng tác theo thể thơ truyền thống (lục bát, thất ngôn tứ tuyệt).
  • D. Ông chỉ sáng tác sau khi phong trào Thơ mới đã kết thúc.

Câu 20: Hình ảnh "Tay vịn tay nhau, không nói gì" (khổ 5) thể hiện điều gì về mối quan hệ "anh" và "em" trong khung cảnh chiều thu?

  • A. Sự xa cách, ngại ngùng, không muốn giao tiếp.
  • B. Sự giận dỗi, không tìm được tiếng nói chung.
  • C. Sự gắn bó, hòa hợp sâu sắc, không cần lời nói mà chỉ cần sự hiện diện và cảm nhận lẫn nhau trong khoảnh khắc "duyên" của chiều thu.
  • D. Sự mệt mỏi, thiếu năng lượng.

Câu 21: Phân tích cách gieo vần trong bài thơ "Thơ Duyên" (thường là vần chân cuối các câu 7 chữ) và tác dụng của nó.

  • A. Vần được gieo linh hoạt, không cố định theo cặp, tạo nên sự phóng khoáng, tự do, phù hợp với dòng chảy cảm xúc tự nhiên của thơ mới.
  • B. Vần được gieo theo quy tắc nghiêm ngặt của thơ truyền thống, tạo cảm giác gò bó.
  • C. Bài thơ hoàn toàn không sử dụng vần.
  • D. Vần chỉ được sử dụng ở một số khổ thơ nhất định.

Câu 22: Ý nào KHÔNG phản ánh đúng đặc điểm nghệ thuật của bài "Thơ Duyên"?

  • A. Sử dụng nhiều hình ảnh thơ mới mẻ, gợi cảm.
  • B. Nhạc điệu phong phú, biến hóa linh hoạt.
  • C. Ngôn ngữ tinh tế, giàu sức gợi.
  • D. Kết cấu theo lối tự sự, kể chuyện.

Câu 23: Phân tích sự đối lập (hoặc tương phản) giữa "chiều mộng" ở khổ 1 và "chiều sương xuống" ở khổ 4.

  • A. Cả hai đều gợi cảm giác vui vẻ, tràn đầy sức sống.
  • B. "Chiều mộng" gợi không gian lãng mạn, tươi sáng, đầy hòa điệu; "chiều sương xuống" gợi không gian se lạnh, bắt đầu có dự cảm chia lìa, bâng khuâng.
  • C. "Chiều mộng" gợi sự buồn bã, cô đơn; "chiều sương xuống" gợi sự ấm áp, sum vầy.
  • D. Hai hình ảnh không có sự liên quan hay đối lập nào.

Câu 24: Câu thơ "Cành hoang run rẩy lá me non" (khổ 2) gợi lên điều gì về cảnh vật và tâm trạng?

  • A. Sự mong manh, non nớt của sự sống trước gió, đồng thời thể hiện sự rung động tinh tế, nhạy cảm của nhân vật trữ tình trước cảnh vật.
  • B. Sự mạnh mẽ, kiên cường của cành cây trước bão tố.
  • C. Cảnh vật khô cằn, thiếu sức sống.
  • D. Sự tĩnh lặng, bất động của lá cây.

Câu 25: Dòng thơ "Anh không dám nhìn, e sợ lắm!" (khổ 5) thể hiện cảm xúc gì của nhân vật trữ tình "anh" khi đối diện với "em" trong khoảnh khắc "duyên"?

  • A. Sự thờ ơ, không quan tâm.
  • B. Sự giận dữ, bực bội.
  • C. Sự tự tin, mạnh dạn.
  • D. Sự xao xuyến, bối rối, e dè trước vẻ đẹp và cảm xúc dâng trào, sợ làm tan biến khoảnh khắc "duyên" mong manh.

Câu 26: Từ "chiu chắt" trong câu "Để chiu chắt một chuỗi ngày chia li?" (khổ 4) có ý nghĩa gì trong ngữ cảnh này?

  • A. Thu gom, tích trữ một cách giàu có, sung túc.
  • B. Thu gom, giành giụm từng chút một những kỷ niệm, những khoảnh khắc ngắn ngủi trước khi phải chia xa, thể hiện sự trân trọng và dự cảm buồn bã.
  • C. Phân phát, chia sẻ một cách rộng rãi.
  • D. Tiêu xài, lãng phí một cách nhanh chóng.

Câu 27: Nhận xét nào sau đây phù hợp nhất với đặc trưng "nhà thơ mới nhất trong các nhà thơ mới" của Xuân Diệu được thể hiện qua "Thơ Duyên"?

  • A. Ông đưa vào thơ một giọng điệu sôi nổi, say đắm, một quan niệm sống vội vàng, yêu tha thiết sự sống và tình yêu, cùng với cách biểu đạt cảm xúc trực tiếp, mãnh liệt.
  • B. Ông chỉ tập trung vào miêu tả cảnh vật tĩnh lặng, cổ điển.
  • C. Ông sử dụng nhiều điển tích, điển cố trong thơ.
  • D. Ông chủ yếu sáng tác về đề tài lịch sử.

Câu 28: Đọc khổ thơ:
Đường nhỏ hay là lòng quá nhỏ?
Anh Bắc Cầu Kiều sang gặp em.
Chỉ một mình anh đi sang đó
Có chở theo hồn dưới bóng đêm?

  • A. Thể hiện sự tự tin, mạnh mẽ của nhân vật trữ tình.
  • B. Miêu tả hành trình vật lý xa xôi, khó khăn.
  • C. Sử dụng hình ảnh con đường và cây cầu (có thể là thực hoặc ẩn dụ) để diễn tả sự chủ động, khao khát vượt qua khoảng cách để đến với người mình yêu, đồng thời chất chứa sự băn khoăn về sự hòa hợp tâm hồn.
  • D. Chỉ đơn thuần hỏi về phương tiện di chuyển.

Câu 29: Trong bài thơ, các giác quan nào được huy động để cảm nhận thế giới và "duyên"?

  • A. Chỉ có thị giác.
  • B. Chỉ có thính giác.
  • C. Chỉ có xúc giác.
  • D. Thị giác (trời xanh ngọc, lá liễu, đồng cỏ úa), thính giác (chim chuyền ríu rít), và cả xúc giác (tay vịn tay nhau), cùng với sự cảm nhận tinh tế về không gian, thời gian, thể hiện sự giao cảm đa chiều.

Câu 30: Ý nghĩa của hình ảnh "Hoa duyên nở" trong khổ 1 là gì?

  • A. Miêu tả một loài hoa cụ thể có tên là "hoa duyên".
  • B. Một ẩn dụ cho sự nảy nở, bừng nở của cảm xúc yêu đương, sự hòa hợp, kết nối kỳ diệu giữa hai tâm hồn "tôi" và "em", như một bông hoa đẹp đẽ.
  • C. Chỉ sự may mắn ngẫu nhiên trong cuộc sống.
  • D. Mô tả sự khô héo, tàn lụi của cảm xúc.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Phân tích cách tác giả Xuân Diệu thể hiện sự hòa hợp, giao cảm giữa con người và thiên nhiên trong khổ thơ đầu bài 'Thơ Duyên':
Chiều mộng hòa trên nhánh duyên,
Cây me ríu rít cặp chim chuyền.
Đổ trời xanh ngọc qua muôn lá,
Hoa duyên nở giữa lòng tôi và em.

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Trong bài 'Thơ Duyên', hình ảnh 'Đổ trời xanh ngọc qua muôn lá' gợi lên điều gì về sự cảm nhận thiên nhiên của Xuân Diệu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Phân tích ý nghĩa của việc lặp lại từ 'duyên' trong nhan đề và các câu thơ như 'Chiều mộng hòa trên nhánh duyên', 'Hoa duyên nở giữa lòng tôi và em'.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Xét hai câu thơ:
Anh với em, biết bao giờ Lưu Trọng Lư
Để chiu chắt một chuỗi ngày chia li?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Tâm trạng chủ đạo của nhân vật trữ tình trong các khổ thơ đầu bài 'Thơ Duyên' là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Phân tích sự chuyển biến trong không gian và tâm trạng được thể hiện qua các từ ngữ trong khổ 4:
Sương xuống, trời ơi! Hay nhớ gì?
Ngoài kia, đồng cỏ úa vàng chi?
Thôi thôi, ta lại, chiều sương xuống,
Ép cánh chim buồn lạc gió đi.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Hình ảnh 'Ép cánh chim buồn lạc gió đi' trong khổ 4 thể hiện biện pháp tu từ nào và gợi cảm xúc gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Dựa vào phong cách chung của Xuân Diệu trong phong trào Thơ mới, dự đoán 'duyên' trong bài thơ này chủ yếu hướng tới mối quan hệ nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Câu thơ 'Lá liễu dài như một nét mi' sử dụng biện pháp tu từ nào và có tác dụng gì trong việc miêu tả cảnh vật?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Phân tích cấu trúc của bài thơ 'Thơ Duyên' có điểm gì đặc biệt trong việc thể hiện dòng cảm xúc?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Hình ảnh 'chiều mộng' trong câu thơ đầu gợi không gian và thời gian như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Nhận xét về cách Xuân Diệu sử dụng ngôn ngữ trong 'Thơ Duyên'.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Câu thơ nào sau đây thể hiện rõ nhất sự cảm nhận bằng thính giác của nhân vật trữ tình?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Sự xuất hiện của 'anh' và 'em' trong bài thơ, đặc biệt ở cuối khổ 1 ('Hoa duyên nở giữa lòng tôi và em') và khổ 5 ('Anh với em...'), có vai trò gì trong việc phát triển chủ đề?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Phân tích tác dụng của câu cảm thán 'Sương xuống, trời ơi! Hay nhớ gì?' ở đầu khổ 4.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: So sánh hình ảnh 'cặp chim chuyền' ở khổ 1 và 'cánh chim buồn lạc gió đi' ở khổ 4 để thấy sự khác biệt trong cảm nhận của nhân vật trữ tình.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Từ 'ngơ ngẩn' trong câu 'Thu lặng, thu êm, thu ngơ ngẩn' (khổ 5) thể hiện sắc thái cảm xúc gì của nhân vật trữ tình khi nhìn cảnh thu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Bài thơ 'Thơ Duyên' thuộc tập thơ nào của Xuân Diệu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Nhận xét nào đúng về vị trí của Xuân Diệu trong phong trào Thơ mới (1932-1945)?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Hình ảnh 'Tay vịn tay nhau, không nói gì' (khổ 5) thể hiện điều gì về mối quan hệ 'anh' và 'em' trong khung cảnh chiều thu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Phân tích cách gieo vần trong bài thơ 'Thơ Duyên' (thường là vần chân cuối các câu 7 chữ) và tác dụng của nó.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Ý nào KHÔNG phản ánh đúng đặc điểm nghệ thuật của bài 'Thơ Duyên'?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Phân tích sự đối lập (hoặc tương phản) giữa 'chiều mộng' ở khổ 1 và 'chiều sương xuống' ở khổ 4.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Câu thơ 'Cành hoang run rẩy lá me non' (khổ 2) gợi lên điều gì về cảnh vật và tâm trạng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Dòng thơ 'Anh không dám nhìn, e sợ lắm!' (khổ 5) thể hiện cảm xúc gì của nhân vật trữ tình 'anh' khi đối diện với 'em' trong khoảnh khắc 'duyên'?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Từ 'chiu chắt' trong câu 'Để chiu chắt một chuỗi ngày chia li?' (khổ 4) có ý nghĩa gì trong ngữ cảnh này?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Nhận xét nào sau đây phù hợp nhất với đặc trưng 'nhà thơ mới nhất trong các nhà thơ mới' của Xuân Diệu được thể hiện qua 'Thơ Duyên'?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Đọc khổ thơ:
Đường nhỏ hay là lòng quá nhỏ?
Anh Bắc Cầu Kiều sang gặp em.
Chỉ một mình anh đi sang đó
Có chở theo hồn dưới bóng đêm?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Trong bài thơ, các giác quan nào được huy động để cảm nhận thế giới và 'duyên'?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Ý nghĩa của hình ảnh 'Hoa duyên nở' trong khổ 1 là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo - Đề 05

Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân tích cách Xuân Diệu sử dụng từ ngữ trong khổ thơ đầu bài "Thơ Duyên" (từ "Chiều mộng hòa..." đến "...tiếng lòng ta") để tạo nên không khí đặc trưng của buổi chiều thu.

  • A. Sử dụng nhiều động từ mạnh, diễn tả sự vận động dữ dội của thiên nhiên.
  • B. Tập trung vào các tính từ chỉ sự cô lập, buồn bã.
  • C. Kết hợp các từ ngữ gợi cảm giác mơ màng, hòa hợp, giao cảm ("mộng", "hòa", "nhánh duyên", "xanh ngọc", "huyền").
  • D. Chỉ sử dụng các danh từ cụ thể, miêu tả khách quan cảnh vật.

Câu 2: Cụm từ "nhánh duyên" trong câu "Chiều mộng hòa trên nhánh duyên" gợi tả điều gì về mối liên hệ giữa cảnh vật và con người?

  • A. Một cành cây cụ thể được chọn làm điểm hẹn hò.
  • B. Sự kết nối, tương giao tự nhiên, mơ màng giữa không gian chiều và cảm xúc con người, tạo tiền đề cho sự nảy nở tình cảm.
  • C. Một con đường nhỏ quanh co dẫn vào vườn.
  • D. Biểu tượng cho sự chia cắt, ngăn trở trong tình yêu.

Câu 3: Phân tích tác dụng của biện pháp nhân hóa trong các câu thơ như "Lá liễu gợn thầm thì", "Gió trêu tà áo biếc"?

  • A. Khiến cảnh vật trở nên sống động, có tâm hồn, hòa điệu với cảm xúc con người, gợi không khí giao cảm, tình tứ.
  • B. Nhấn mạnh sự thờ ơ, vô cảm của thiên nhiên trước con người.
  • C. Tạo ra sự đối lập gay gắt giữa con người và cảnh vật.
  • D. Miêu tả chính xác đặc điểm vật lý của lá liễu và gió.

Câu 4: Nhận xét nào sau đây đúng về sự chuyển đổi không gian và cảm giác từ khổ 3 sang khổ 4?

  • A. Không gian mở rộng, cảm giác vui tươi, rộn rã hơn.
  • B. Không gian thu hẹp lại, cảm giác bình yên, tĩnh lặng.
  • C. Không gian có phần gấp gáp, chia lìa hơn ("gấp gấp", "phân vân"), báo hiệu sự chuyển đổi hoặc kết thúc một khoảnh khắc hài hòa.
  • D. Không gian không đổi, chỉ có cảm xúc con người biến động.

Câu 5: Phân tích ý nghĩa của sự "ríu rít" của "cặp chim chuyền" và "tiếng chim chuyền" trong khổ thơ đầu?

  • A. Biểu thị sự nguy hiểm, đe dọa từ thiên nhiên.
  • B. Gợi lên sự cô đơn, lạc lõng của con người.
  • C. Chỉ đơn thuần là âm thanh của buổi chiều.
  • D. Là tín hiệu của sự sống động, kết đôi, hòa hợp trong tự nhiên, góp phần gợi mở "tiếng lòng" và mối "duyên" ở con người.

Câu 6: Từ "ngơ ngẩn" trong khổ cuối ("Thu đến nơi nơi động tiếng huyên / Không biết là duyên hay là định / Anh bước đi... em cũng bước theo / Thu lặng, thu êm, thu rất hiền / Em không nghe tiếng lá thu khuyên / Sương xuống, giời ơi, sương xuống rồi / Ta biết làm sao? Cơ nhỡ rồi!") thể hiện tâm trạng gì của chủ thể trữ tình?

  • A. Sự tức giận, khó chịu.
  • B. Sự bâng khuâng, xao xuyến, có chút luyến tiếc hoặc không xác định rõ cảm xúc trước khoảnh khắc giao mùa và sự biến chuyển của tình cảm.
  • C. Sự quyết đoán, mạnh mẽ.
  • D. Sự thờ ơ, vô tâm.

Câu 7: Phân tích cách Xuân Diệu sử dụng các từ láy trong bài thơ ("nhỏ nhỏ", "lả lơi", "gấp gấp", "phân vân")?

  • A. Chỉ nhằm mục đích kéo dài câu thơ.
  • B. Tạo ra âm thanh khô khan, khó đọc.
  • C. Góp phần diễn tả tinh tế đặc điểm của cảnh vật, bước đi, tâm trạng; tạo nhịp điệu, gợi cảm giác nhẹ nhàng, yểu điệu ở đầu bài và sự gấp gáp, phân vân ở cuối bài.
  • D. Làm cho câu thơ trở nên khó hiểu.

Câu 8: Mối liên hệ giữa thiên nhiên và con người trong bài "Thơ Duyên" được thể hiện như thế nào?

  • A. Thiên nhiên và con người có sự tương giao, hòa điệu, cảnh vật như mang tâm hồn, cảm xúc con người; sự biến chuyển của thiên nhiên (chiều, sương xuống) song hành hoặc tác động đến cảm xúc lứa đôi.
  • B. Thiên nhiên chỉ là phông nền tĩnh lặng, không liên quan đến cảm xúc con người.
  • C. Thiên nhiên đối lập hoàn toàn với cảm xúc con người.
  • D. Con người hoàn toàn bị động trước sự thay đổi của thiên nhiên.

Câu 9: Dòng thơ "Anh bước đi... em cũng bước theo" kết hợp với bối cảnh "Thu lặng, thu êm, thu rất hiền" gợi lên điều gì về mối quan hệ "anh" - "em"?

  • A. Sự ép buộc, miễn cưỡng trong tình cảm.
  • B. Sự đồng điệu, tự nhiên, nhẹ nhàng nảy nở trong một không gian êm đềm của mùa thu.
  • C. Sự cạnh tranh, ganh đua giữa hai người.
  • D. Mối quan hệ chỉ tồn tại trong tưởng tượng.

Câu 10: Phân tích hàm ý của câu hỏi tu từ "Không biết là duyên hay là định"?

  • A. Thể hiện sự chắc chắn tuyệt đối về mối quan hệ.
  • B. Nhấn mạnh sự ngẫu nhiên, không có ý nghĩa gì đặc biệt.
  • C. Biểu lộ sự bâng khuâng, không lý giải được nguồn gốc sâu xa của sự gắn kết, sự đồng điệu tự nhiên giữa hai tâm hồn, gợi cảm giác huyền bí, siêu nhiên của tình yêu.
  • D. Thể hiện sự nghi ngờ, không tin tưởng vào mối quan hệ.

Câu 11: Hình ảnh "Trời xanh đây là của chúng ta" trong bài thơ thể hiện điều gì về tâm trạng của chủ thể trữ tình?

  • A. Sự ích kỷ, muốn chiếm hữu thiên nhiên.
  • B. Nỗi sợ hãi trước sự rộng lớn của vũ trụ.
  • C. Sự thờ ơ, không quan tâm đến cảnh vật xung quanh.
  • D. Tâm trạng ngập tràn hạnh phúc, cảm thấy vũ trụ, thiên nhiên hòa quyện, thuộc về mình khi tìm thấy sự đồng điệu trong tình yêu.

Câu 12: Phân tích sự đối lập giữa hình ảnh "cặp chim chuyền" (khổ 1) và "chòm mây cô đơn", "cánh chim lạc" (khổ 4)?

  • A. Sự đối lập này góp phần thể hiện sự chuyển đổi của không gian (từ chiều êm đềm sang chiều muộn, sương xuống) và gợi cảm giác về sự chia lìa, kết thúc một khoảnh khắc "duyên" ban đầu.
  • B. Chỉ đơn thuần là miêu tả các loại chim khác nhau.
  • C. Nhấn mạnh sự gắn kết vĩnh cửu của thiên nhiên.
  • D. Thể hiện sự nhất quán trong cách miêu tả cảnh vật của nhà thơ.

Câu 13: Dòng thơ "Em không nghe tiếng lá thu khuyên" có thể được hiểu theo ý nghĩa nào trong ngữ cảnh bài thơ?

  • A. Lá thu không phát ra âm thanh.
  • B. Nhân vật "em" bị điếc.
  • C. Nhân vật "em" quá đắm chìm trong cảm xúc riêng tư, không nhận biết hoặc không lắng nghe được những tín hiệu, những "lời khuyên" từ thiên nhiên về sự đổi thay, về thời gian trôi đi.
  • D. Lá thu đang khuyên "em" nên rời đi.

Câu 14: Từ "Cơ nhỡ rồi!" ở cuối bài thơ diễn tả cảm xúc gì của chủ thể trữ tình?

  • A. Sự tức giận, khó chịu vì bị bỏ rơi.
  • B. Sự hân hoan, hạnh phúc khi tìm thấy tình yêu.
  • C. Sự dửng dưng, không quan tâm đến điều gì.
  • D. Cảm giác hụt hẫng, lỡ làng, bơ vơ trước sự trôi đi của khoảnh khắc "duyên", sự biến đổi của cảnh vật và có thể là sự xa cách sắp đến.

Câu 15: Nhịp điệu của bài thơ "Thơ Duyên" (thể thơ 7 chữ) chủ yếu mang sắc thái gì, đặc biệt ở những khổ đầu?

  • A. Mạnh mẽ, dứt khoát, hùng tráng.
  • B. Nhẹ nhàng, êm đềm, gợi cảm giác bâng khuâng, xao xuyến, phù hợp với không khí mộng mị và sự nảy nở tình cảm.
  • C. Gấp gáp, vội vã, dồn dập.
  • D. Buồn bã, lê thê.

Câu 16: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "Sương xuống" trong khổ cuối?

  • A. Là tín hiệu rõ rệt của sự chuyển thời khắc (chiều sang tối), báo hiệu sự lạnh lẽo, chia lìa sắp đến hoặc đã bắt đầu, đối lập với không khí ấm áp, hài hòa ban đầu.
  • B. Chỉ đơn thuần là hiện tượng tự nhiên.
  • C. Biểu tượng cho sự trong lành, tinh khiết.
  • D. Gợi lên sự sum họp, quây quần.

Câu 17: "Thơ Duyên" được rút trong tập thơ nào của Xuân Diệu, và tập thơ đó có vị trí như thế nào trong sự nghiệp của ông?

  • A. Tập "Thơ thơ" (1938), là tập thơ đầu tay và là một trong những tác phẩm tiêu biểu nhất của ông trong phong trào Thơ mới.
  • B. Tập "Gửi hương cho gió" (1945), là tập thơ được sáng tác sau Cách mạng tháng Tám.
  • C. Tập "Riêng chung" (1960), là tập thơ thể hiện phong cách sáng tác sau này.
  • D. Tập "Một khối hồng" (1964), là tập thơ chủ yếu viết về tình yêu quê hương đất nước.

Câu 18: Đặc điểm nào của phong cách Xuân Diệu được thể hiện rõ qua bài "Thơ Duyên"?

  • A. Giọng thơ trầm buồn, suy tư về lẽ đời.
  • B. Ngôn ngữ giản dị, mộc mạc, gần gũi với ca dao.
  • C. Tập trung miêu tả hiện thực xã hội khắc nghiệt.
  • D. Giọng thơ sôi nổi, đắm say, nhạy cảm với cái đẹp, thể hiện sự giao cảm mãnh liệt giữa con người và vũ trụ, và quan niệm tình yêu gắn liền với khoảnh khắc hiện tại, đầy bâng khuâng, xao xuyến.

Câu 19: Phân tích vai trò của các giác quan (thị giác, thính giác) trong việc xây dựng bức tranh chiều thu ở khổ thơ đầu?

  • A. Chỉ tập trung vào thị giác để miêu tả màu sắc.
  • B. Kết hợp thị giác ("Trời xanh ngọc", "Lá liễu biếc") và thính giác ("tiếng chim chuyền", "tiếng lòng") để tạo nên một không gian đa chiều, sống động, vừa có hình ảnh vừa có âm thanh, gợi cảm giác giao hòa.
  • C. Chỉ sử dụng thính giác để ghi lại âm thanh.
  • D. Không sử dụng giác quan nào, chỉ là suy tưởng trừu tượng.

Câu 20: Ý nghĩa của việc lặp lại từ "thu" trong câu "Thu lặng, thu êm, thu rất hiền" là gì?

  • A. Nhấn mạnh sự buồn bã, u ám của mùa thu.
  • B. Thể hiện sự nhàm chán, đơn điệu của cảnh vật.
  • C. Nhấn mạnh đặc điểm êm đềm, dịu dàng, thơ mộng của mùa thu ở khoảnh khắc đó, tạo cảm giác lan tỏa, thấm đẫm không gian.
  • D. Chỉ đơn thuần là cách đếm số lượng mùa thu.

Câu 21: Hình ảnh "Con đường nhỏ nhỏ, gió xiêu xiêu" gợi tả điều gì về không gian và bước chân của "anh" - "em"?

  • A. Không gian nhỏ bé, riêng tư, phù hợp cho đôi lứa; bước chân nhẹ nhàng, thong thả, có chút ngả nghiêng theo gió, thể hiện sự bâng khuâng, phiêu lãng.
  • B. Con đường rộng lớn, đông đúc; bước chân vội vã, gấp gáp.
  • C. Con đường nguy hiểm, khó đi; bước chân do dự, sợ hãi.
  • D. Con đường thẳng tắp, khô khan; bước chân đều đặn, vô cảm.

Câu 22: Phân tích sự khác biệt trong cách miêu tả thiên nhiên giữa khổ 1-3 và khổ 4?

  • A. Khổ 1-3 miêu tả thiên nhiên dữ dội, khổ 4 miêu tả thiên nhiên hiền hòa.
  • B. Khổ 1-3 miêu tả thiên nhiên trong trạng thái hài hòa, giao cảm, đầy sức sống và tình tứ; khổ 4 miêu tả thiên nhiên có dấu hiệu chia lìa, lạnh lẽo hơn, báo hiệu sự chuyển đổi thời khắc và tâm trạng.
  • C. Khổ 1-3 chỉ miêu tả thực vật, khổ 4 chỉ miêu tả động vật.
  • D. Không có sự khác biệt nào đáng kể.

Câu 23: Nhận xét nào sau đây khái quát đúng nhất về chủ đề của bài "Thơ Duyên"?

  • A. Miêu tả vẻ đẹp của cảnh sắc mùa thu.
  • B. Nói về nỗi buồn khi chia tay.
  • C. Diễn tả khoảnh khắc giao cảm huyền diệu giữa thiên nhiên và con người, đặc biệt là sự nảy nở, bâng khuâng, xao xuyến của tình yêu lứa đôi trong không gian chiều thu êm đềm nhưng cũng đầy biến chuyển.
  • D. Phê phán sự vô tâm của con người trước thiên nhiên.

Câu 24: Biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả trong câu thơ "Đổ trời xanh ngọc qua muôn lá"?

  • A. Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác (màu xanh của trời được cảm nhận như chất lỏng "đổ" xuống) kết hợp với cách dùng từ độc đáo ("xanh ngọc").
  • B. So sánh.
  • C. Nhân hóa.
  • D. Hoán dụ.

Câu 25: Xuân Diệu được Hoài Thanh nhận xét là "nhà thơ mới nhất trong các nhà thơ mới". Bài "Thơ Duyên" thể hiện "cái mới" đó ở những khía cạnh nào?

  • A. Chỉ ở việc sử dụng thể thơ 7 chữ.
  • B. Chỉ ở việc miêu tả cảnh thiên nhiên.
  • C. Chỉ ở việc nói về tình yêu.
  • D. Ở sự nhạy cảm mãnh liệt trước thời gian và cái đẹp, cách diễn tả trực tiếp, táo bạo những rung động chủ quan, sự giao cảm sâu sắc giữa con người và vũ trụ, cùng ngôn ngữ thơ giàu sáng tạo, hiện đại.

Câu 26: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng đại từ "ta" trong câu "Ta biết làm sao? Cơ nhỡ rồi!"?

  • A. Chỉ riêng nhà thơ.
  • B. Chỉ riêng người đọc.
  • C. Có thể chỉ chung "anh" và "em", nhấn mạnh sự đồng cảm, đồng điệu trong cảm giác hụt hẫng, luyến tiếc trước khoảnh khắc "duyên" sắp qua đi; hoặc là cái tôi trữ tình khái quát cho cả hai.
  • D. Chỉ một nhóm người cụ thể.

Câu 27: Nhận xét nào sau đây không đúng về cấu trúc bài thơ "Thơ Duyên"?

  • A. Bài thơ có sự phát triển mạch cảm xúc, từ không khí hài hòa, giao cảm ban đầu đến sự bâng khuâng, luyến tiếc ở cuối bài.
  • B. Có sự chuyển đổi trong không gian và thời gian (từ chiều êm đềm sang chiều muộn, sương xuống).
  • C. Sự xuất hiện của "anh" và "em" đánh dấu bước chuyển từ miêu tả cảnh sang thể hiện tình cảm lứa đôi trong mối tương quan với thiên nhiên.
  • D. Bài thơ có cấu trúc lặp lại hoàn toàn giữa các khổ, không có sự phát triển hay biến đổi.

Câu 28: Hình ảnh "lá thu khuyên" là một sáng tạo độc đáo của Xuân Diệu. Phân tích ý nghĩa của hình ảnh này?

  • A. Lá thu có khả năng nói chuyện như con người.
  • B. Thiên nhiên (lá thu rung động, rơi xuống) dường như đang thầm thì, nhắc nhở con người về sự trôi chảy của thời gian, sự mong manh của khoảnh khắc và có thể là lời thúc giục đừng bỏ lỡ "duyên".
  • C. Nhấn mạnh sự im lặng tuyệt đối của mùa thu.
  • D. Lá thu đang hướng dẫn con người làm điều gì đó cụ thể.

Câu 29: Chủ đề tình yêu trong "Thơ Duyên" được thể hiện chủ yếu qua khía cạnh nào?

  • A. Tình yêu đã trải qua nhiều thử thách, khó khăn.
  • B. Tình yêu đơn phương, tuyệt vọng.
  • C. Tình yêu gắn liền với trách nhiệm, bổn phận.
  • D. Tình yêu trong khoảnh khắc nảy nở tự nhiên, đồng điệu, gắn bó mật thiết với sự giao cảm cùng thiên nhiên vũ trụ, mang sắc thái bâng khuâng, xao xuyến và có chút nuối tiếc về sự mong manh.

Câu 30: Phân tích sự kết hợp giữa âm thanh và hình ảnh trong các câu thơ như "Cây me ríu rít cặp chim chuyền", "Tiếng chim chuyền...", "tiếng lòng ta"

  • A. Âm thanh ("ríu rít", "tiếng chim chuyền", "tiếng lòng") và hình ảnh (cây me, cặp chim) hòa quyện, tạo nên bức tranh sống động, gợi cảm giác vui tươi, ấm áp và sự đồng điệu, cộng hưởng giữa ngoại cảnh và nội tâm.
  • B. Âm thanh và hình ảnh tách rời, không liên quan đến nhau.
  • C. Chỉ có âm thanh được nhấn mạnh, hình ảnh mờ nhạt.
  • D. Chỉ có hình ảnh được miêu tả, không có yếu tố âm thanh.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Phân tích cách Xuân Diệu sử dụng từ ngữ trong khổ thơ đầu bài 'Thơ Duyên' (từ 'Chiều mộng hòa...' đến '...tiếng lòng ta') để tạo nên không khí đặc trưng của buổi chiều thu.

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Cụm từ 'nhánh duyên' trong câu 'Chiều mộng hòa trên nhánh duyên' gợi tả điều gì về mối liên hệ giữa cảnh vật và con người?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Phân tích tác dụng của biện pháp nhân hóa trong các câu thơ như 'Lá liễu gợn thầm thì', 'Gió trêu tà áo biếc'?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Nhận xét nào sau đây đúng về sự chuyển đổi không gian và cảm giác từ khổ 3 sang khổ 4?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Phân tích ý nghĩa của sự 'ríu rít' của 'cặp chim chuyền' và 'tiếng chim chuyền' trong khổ thơ đầu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Từ 'ngơ ngẩn' trong khổ cuối ('Thu đến nơi nơi động tiếng huyên / Không biết là duyên hay là định / Anh bước đi... em cũng bước theo / Thu lặng, thu êm, thu rất hiền / Em không nghe tiếng lá thu khuyên / Sương xuống, giời ơi, sương xuống rồi / Ta biết làm sao? Cơ nhỡ rồi!') thể hiện tâm trạng gì của chủ thể trữ tình?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Phân tích cách Xuân Diệu sử dụng các từ láy trong bài thơ ('nhỏ nhỏ', 'lả lơi', 'gấp gấp', 'phân vân')?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Mối liên hệ giữa thiên nhiên và con người trong bài 'Thơ Duyên' được thể hiện như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Dòng thơ 'Anh bước đi... em cũng bước theo' kết hợp với bối cảnh 'Thu lặng, thu êm, thu rất hiền' gợi lên điều gì về mối quan hệ 'anh' - 'em'?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Phân tích hàm ý của câu hỏi tu từ 'Không biết là duyên hay là định'?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Hình ảnh 'Trời xanh đây là của chúng ta' trong bài thơ thể hiện điều gì về tâm trạng của chủ thể trữ tình?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Phân tích sự đối lập giữa hình ảnh 'cặp chim chuyền' (khổ 1) và 'chòm mây cô đơn', 'cánh chim lạc' (khổ 4)?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Dòng thơ 'Em không nghe tiếng lá thu khuyên' có thể được hiểu theo ý nghĩa nào trong ngữ cảnh bài thơ?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Từ 'Cơ nhỡ rồi!' ở cuối bài thơ diễn tả cảm xúc gì của chủ thể trữ tình?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Nhịp điệu của bài thơ 'Thơ Duyên' (thể thơ 7 chữ) chủ yếu mang sắc thái gì, đặc biệt ở những khổ đầu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh 'Sương xuống' trong khổ cuối?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: 'Thơ Duyên' được rút trong tập thơ nào của Xuân Diệu, và tập thơ đó có vị trí như thế nào trong sự nghiệp của ông?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Đặc điểm nào của phong cách Xuân Diệu được thể hiện rõ qua bài 'Thơ Duyên'?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Phân tích vai trò của các giác quan (thị giác, thính giác) trong việc xây dựng bức tranh chiều thu ở khổ thơ đầu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Ý nghĩa của việc lặp lại từ 'thu' trong câu 'Thu lặng, thu êm, thu rất hiền' là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Hình ảnh 'Con đường nhỏ nhỏ, gió xiêu xiêu' gợi tả điều gì về không gian và bước chân của 'anh' - 'em'?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Phân tích sự khác biệt trong cách miêu tả thiên nhiên giữa khổ 1-3 và khổ 4?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Nhận xét nào sau đây khái quát đúng nhất về chủ đề của bài 'Thơ Duyên'?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả trong câu thơ 'Đổ trời xanh ngọc qua muôn lá'?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Xuân Diệu được Hoài Thanh nhận xét là 'nhà thơ mới nhất trong các nhà thơ mới'. Bài 'Thơ Duyên' thể hiện 'cái mới' đó ở những khía cạnh nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng đại từ 'ta' trong câu 'Ta biết làm sao? Cơ nhỡ rồi!'?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Nhận xét nào sau đây không đúng về cấu trúc bài thơ 'Thơ Duyên'?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Hình ảnh 'lá thu khuyên' là một sáng tạo độc đáo của Xuân Diệu. Phân tích ý nghĩa của hình ảnh này?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Chủ đề tình yêu trong 'Thơ Duyên' được thể hiện chủ yếu qua khía cạnh nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Phân tích sự kết hợp giữa âm thanh và hình ảnh trong các câu thơ như 'Cây me ríu rít cặp chim chuyền', 'Tiếng chim chuyền...', 'tiếng lòng ta'

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo - Đề 06

Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong khổ thơ đầu bài "Thơ Duyên", dòng thơ "Chiều mộng hòa trên nhánh duyên" thể hiện điều gì về mối liên hệ giữa không gian buổi chiều và khái niệm "duyên"?

  • A. Sự tách biệt, không liên quan giữa cảnh vật và duyên phận con người.
  • B. Khái niệm "duyên" chỉ tồn tại trong tâm tưởng, không gắn với cảnh vật.
  • C. Sự hòa quyện, giao thoa tự nhiên giữa vẻ đẹp lãng mạn của buổi chiều và khoảnh khắc "duyên" gặp gỡ.
  • D. Buổi chiều là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến sự hình thành của "duyên".

Câu 2: Hình ảnh "Đổ trời xanh ngọc qua muôn lá" trong khổ 1 gợi lên ấn tượng thị giác và cảm xúc gì về không gian chiều thu?

  • A. Sự u ám, nặng nề của bầu trời trước cơn mưa.
  • B. Vẻ đẹp khô khan, tàn lụi của lá cây mùa thu.
  • C. Sự tĩnh lặng, buồn bã của không gian khi chiều xuống.
  • D. Ánh sáng trong trẻo, màu sắc tươi mới của bầu trời len lỏi qua tán lá, tạo cảm giác huyền diệu, sống động.

Câu 3: Cặp chim "ríu rít... chuyền" trên cây me trong khổ thơ đầu đóng vai trò gì trong việc thể hiện tâm trạng và không khí bài thơ?

  • A. Nhấn mạnh sự cô đơn, lẻ loi của cảnh vật.
  • B. Gợi sự sống động, gắn bó, hòa hợp và niềm vui lứa đôi trong thiên nhiên.
  • C. Tạo cảm giác yên bình, trầm mặc cho buổi chiều.
  • D. Thể hiện sự vội vã, gấp gáp của thời gian.

Câu 4: Trong khổ thơ thứ hai, hình ảnh "Cành hoang run rẩy mình hạc xương" sử dụng biện pháp nghệ thuật gì và gợi tả điều gì?

  • A. Nhân hóa, gợi tả vẻ gầy gò, khẳng khiu của cành cây khô dưới tác động của ngoại cảnh.
  • B. So sánh, so sánh cành cây với hình dáng con hạc.
  • C. Ẩn dụ, ẩn dụ cành cây cho một tâm hồn yếu đuối.
  • D. Hoán dụ, lấy bộ phận "mình hạc xương" để chỉ toàn bộ cành cây.

Câu 5: Phép đối lập giữa "vườn đêm" và "Đêm hoàng hôn" trong khổ 2 có tác dụng gì?

  • A. Làm nổi bật sự tĩnh lặng tuyệt đối của không gian.
  • B. Nhấn mạnh sự bí ẩn, đáng sợ của khu vườn vào ban đêm.
  • C. Gợi sự chuyển giao thời gian từ chiều sang tối, tạo cảm giác mơ hồ, lãng đãng.
  • D. Thể hiện sự mâu thuẫn, không hòa hợp giữa các yếu tố cảnh vật.

Câu 6: Phân tích cách sử dụng từ láy "nhỏ nhỏ", "xiêu xiêu", "nhiều nhiều" trong khổ thơ thứ ba ("Con đường nhỏ nhỏ gió xiêu xiêu / Lá rụng nhiều nhiều chẳng chịu theo..."). Tác dụng của chúng là gì?

  • A. Tạo cảm giác gấp gáp, vội vã cho cảnh vật.
  • B. Nhấn mạnh sự rộng lớn, mênh mông của không gian.
  • C. Diễn tả sự tĩnh tại, bất động của sự vật.
  • D. Gợi tả hình ảnh, âm thanh một cách nhẹ nhàng, gợi cảm, tăng tính nhạc điệu và biểu cảm.

Câu 7: Câu thơ "Ay đây lá rụng nhiều nhiều / Như những lời anh nói yêu em nhiều" sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để liên kết thiên nhiên và tình cảm con người?

  • A. So sánh (ẩn dụ hoặc trực tiếp).
  • B. Nhân hóa.
  • C. Điệp ngữ.
  • D. Hoán dụ.

Câu 8: Sự lặp lại cấu trúc "Anh với em biết bao là..." và "Em với anh biết bao nhiêu..." ở đầu khổ 4 và 5 thể hiện điều gì về mối quan hệ "duyên" giữa "anh" và "em"?

  • A. Sự nhàm chán, đơn điệu trong mối quan hệ.
  • B. Sự tính toán, đo đếm trong tình cảm.
  • C. Nhấn mạnh sự gắn bó, hòa quyện, khó tả, vượt lên lý lẽ thông thường.
  • D. Thể hiện sự phụ thuộc, dựa dẫm lẫn nhau.

Câu 9: Phân tích sự chuyển biến về không khí, tâm trạng từ khổ thơ 1, 2, 3 sang khổ thơ 4. Điều gì đã thay đổi?

  • A. Từ buồn bã, u sầu sang vui tươi, phấn khởi.
  • B. Từ hòa hợp, giao cảm, say đắm sang lạnh lẽo, chia lìa, cô đơn.
  • C. Từ tĩnh lặng, yên bình sang ồn ào, náo nhiệt.
  • D. Từ thực tế, cụ thể sang mơ mộng, trừu tượng.

Câu 10: Hình ảnh "Sương xuống, trời ơi! lạnh lắm chiều" và "Chòm mây cô đơn, cánh chim cô độc..." trong khổ 4 gợi tả điều gì về cảm giác của chủ thể trữ tình?

  • A. Sự thích thú, sảng khoái khi thời tiết thay đổi.
  • B. Nỗi buồn lãng mạn trước vẻ đẹp của thiên nhiên.
  • C. Sự lo lắng về sức khỏe khi trời trở lạnh.
  • D. Cảm giác trống trải, cô đơn, dự cảm về sự chia lìa khi cảnh vật cũng trở nên lẻ loi, lạnh lẽo.

Câu 11: Trong khổ thơ cuối, câu hỏi tu từ "Ngăn cách chi duyên một chút thôi" và than thở "Hỡi trời sao nhớ, nhớ làm sao!" thể hiện cảm xúc gì của "anh"?

  • A. Nỗi day dứt, luyến tiếc, không chấp nhận sự chia lìa dù chỉ là tạm thời hoặc nhỏ nhoi.
  • B. Sự chấp nhận nhẹ nhàng, bình thản trước quy luật của duyên phận.
  • C. Sự tức giận, oán trách số phận.
  • D. Nỗi nhớ nhung mơ hồ, không rõ ràng.

Câu 12: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về vai trò của thiên nhiên trong bài thơ "Thơ Duyên"?

  • A. Thiên nhiên chỉ là phông nền tĩnh lặng cho câu chuyện tình yêu.
  • B. Thiên nhiên là đối tượng để nhà thơ miêu tả khách quan.
  • C. Thiên nhiên là người bạn tri âm, cùng rung động, cùng chia sẻ cảm xúc vui buồn với con người, là nơi nảy sinh và chứng kiến "duyên".
  • D. Thiên nhiên đối lập hoàn toàn với tâm trạng con người.

Câu 13: Từ "duyên" trong nhan đề "Thơ Duyên" và trong bài thơ mang những lớp nghĩa nào?

  • A. Chỉ vẻ đẹp hình thức của con người.
  • B. Chỉ sự sắp đặt của số phận tiền định.
  • C. Chỉ sự tình cờ, ngẫu nhiên đơn thuần.
  • D. Sự gặp gỡ, gắn bó tự nhiên, kỳ diệu giữa vạn vật trong vũ trụ và giữa con người với con người.

Câu 14: Biện pháp nhân hóa được sử dụng hiệu quả trong bài thơ, đặc biệt qua các hình ảnh như "Lá rụng nhiều nhiều chẳng chịu theo", "Chòm mây cô đơn, cánh chim cô độc...". Tác dụng chính của biện pháp này là gì?

  • A. Làm cho cảnh vật trở nên khách quan, xa lạ.
  • B. Thổi hồn vào cảnh vật, làm cho chúng có tâm trạng, cảm xúc giống con người, tạo sự giao cảm.
  • C. Nhấn mạnh sự khác biệt giữa con người và thiên nhiên.
  • D. Làm giảm đi tính lãng mạn của bài thơ.

Câu 15: Cảm hứng chủ đạo xuyên suốt bài thơ "Thơ Duyên" của Xuân Diệu là gì?

  • A. Tình yêu đôi lứa hòa quyện với tình yêu thiên nhiên, vũ trụ trong khoảnh khắc chiều thu.
  • B. Nỗi buồn man mác trước sự tàn phai của thời gian.
  • C. Tình yêu quê hương đất nước sâu nặng.
  • D. Sự cô đơn, lạc lõng của cái tôi cá nhân.

Câu 16: Từ "mộng" trong "Chiều mộng hòa trên nhánh duyên" gợi lên điều gì về không gian và thời gian trong khổ thơ đầu?

  • A. Sự thật thà, giản dị, không chút hư cấu.
  • B. Không gian tối tăm, bí ẩn.
  • C. Vẻ đẹp huyền ảo, lãng đãng, không thực, như trong giấc mơ.
  • D. Thời gian trôi đi rất nhanh chóng.

Câu 17: Phân tích sự khác biệt trong cách miêu tả ánh sáng giữa khổ 1 ("Đổ trời xanh ngọc qua muôn lá") và khổ 2 ("Nắng chiều phai điệp vàng"). Sự khác biệt này nói lên điều gì?

  • A. Ánh sáng buổi chiều luôn rực rỡ, không thay đổi.
  • B. Sự chuyển giao từ ánh sáng tươi mới, trong trẻo của buổi chiều sang ánh sáng yếu ớt, tàn phai của hoàng hôn.
  • C. Màu sắc của lá cây thay đổi tùy theo ánh sáng.
  • D. Nhà thơ không chú trọng đến việc miêu tả ánh sáng.

Câu 18: Dòng thơ "Đêm thu buồn lắm chị Hằng ơi" gợi nhắc đến yếu tố nào trong thơ ca cổ điển nhưng đã được Xuân Diệu đưa vào một không khí mới?

  • A. Hình ảnh con thuyền trên sông.
  • B. Hình ảnh cây đa, giếng nước.
  • C. Hình ảnh người chinh phụ chờ chồng.
  • D. Hình ảnh chị Hằng, biểu tượng của cung trăng và sự cô đơn/tình yêu lứa đôi.

Câu 19: Nhịp điệu của bài thơ "Thơ Duyên" (chủ yếu là thơ 7 chữ) kết hợp với cách gieo vần và sử dụng từ láy tạo nên đặc trưng gì về âm hưởng?

  • A. Nhẹ nhàng, lãng đãng, du dương, như một lời thủ thỉ tâm tình.
  • B. Dồn dập, mạnh mẽ, thể hiện sự bức bối.
  • C. Trầm mặc, u uất, nặng nề.
  • D. Hài hước, bông đùa.

Câu 20: So sánh cách Xuân Diệu miêu tả "con đường" trong bài thơ ("Con đường nhỏ nhỏ gió xiêu xiêu") với hình ảnh con đường thường gặp trong thơ cổ điển. Điểm khác biệt cơ bản là gì?

  • A. Xuân Diệu miêu tả con đường chi tiết hơn thơ cổ điển.
  • B. Con đường trong thơ Xuân Diệu luôn rộng lớn hơn.
  • C. Con đường trong "Thơ Duyên" mang tính cá nhân, gắn với bước chân và tâm trạng "anh" và "em", khác với con đường mang tính ước lệ, phiếm chỉ trong thơ cổ.
  • D. Thơ cổ điển không bao giờ miêu tả con đường.

Câu 21: Bài thơ "Thơ Duyên" thể hiện rõ nét phong cách "Thơ mới" của Xuân Diệu ở điểm nào?

  • A. Chỉ tập trung vào các đề tài truyền thống như phong cảnh, lịch sử.
  • B. Sử dụng lối diễn đạt ước lệ, tượng trưng của thơ trung đại.
  • C. Thể hiện cái tôi cá nhân một cách khách quan, xa cách.
  • D. Thể hiện trực tiếp, nồng nàn cảm xúc của cái tôi cá nhân (tình yêu, nỗi cô đơn), sự giao cảm mãnh liệt với thiên nhiên, sử dụng ngôn ngữ hiện đại, giàu hình ảnh gợi cảm.

Câu 22: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng đại từ nhân xưng "anh" và "em" trong bài thơ thay vì "tôi" hay "ta".

  • A. Tạo không khí gần gũi, thân mật, lãng mạn của tình yêu đôi lứa.
  • B. Nhấn mạnh sự cô đơn, lẻ loi của người nói.
  • C. Gợi sự trang trọng, khách sáo.
  • D. Thể hiện sự xa cách, ngại ngùng.

Câu 23: Hình ảnh "Bướm trắng bay qua, Đêm hoàng hôn" trong khổ 2 có thể được hiểu theo nhiều cách. Cách hiểu nào phổ biến nhất trong mạch cảm xúc của bài thơ?

  • A. Hình ảnh tượng trưng cho cái chết và sự kết thúc.
  • B. Mô tả đơn thuần một loài côn trùng hoạt động vào buổi tối.
  • C. Gợi sự mong manh, lướt qua, thoáng chốc của vẻ đẹp hoặc một khoảnh khắc nào đó trong chiều hoàng hôn.
  • D. Biểu tượng cho sự bền vững, vĩnh cửu.

Câu 24: Cảm giác "ngơ ngẩn" được nhắc đến ở cuối bài thơ ("Thu lặng, thu êm, thu ngơ ngẩn") là sự tổng hòa của những cảm xúc nào đã xuất hiện trước đó?

  • A. Chỉ đơn thuần là sự yên bình, tĩnh lặng của mùa thu.
  • B. Sự vui vẻ, phấn chấn trước vẻ đẹp của thiên nhiên.
  • C. Cảm giác sợ hãi trước sự thay đổi của thời tiết.
  • D. Sự luyến tiếc, bâng khuâng, xao xuyến trước khoảnh khắc "duyên" và sự chia lìa sắp đến.

Câu 25: Phân tích vai trò của yếu tố thời gian (buổi chiều, hoàng hôn, đêm thu) trong việc cấu tứ bài thơ và thể hiện cảm xúc.

  • A. Thời gian chỉ là bối cảnh ngẫu nhiên, không ảnh hưởng đến cảm xúc.
  • B. Thời gian là yếu tố quan trọng, đánh dấu sự chuyển biến từ khoảnh khắc "duyên" gặp gỡ đầy hòa hợp sang cảm giác chia lìa, luyến tiếc khi ngày tàn.
  • C. Thời gian được miêu tả một cách khách quan, khoa học.
  • D. Bài thơ không đề cập đến yếu tố thời gian.

Câu 26: Xuân Diệu được mệnh danh là "nhà thơ mới nhất trong các nhà thơ mới" (Hoài Thanh). "Thơ Duyên" góp phần khẳng định nhận định này ở khía cạnh nào?

  • A. Sự táo bạo trong việc bày tỏ trực tiếp cảm xúc cá nhân, đặc biệt là tình yêu và sự giao cảm với đời, cùng với cách tân ngôn ngữ, hình ảnh.
  • B. Việc tuân thủ nghiêm ngặt các quy tắc niêm luật của thơ cổ.
  • C. Chỉ tập trung vào các đề tài lịch sử, anh hùng ca.
  • D. Sử dụng hoàn toàn ngôn ngữ bình dân, không trau chuốt.

Câu 27: Hình ảnh "sương xuống" trong khổ 4 không chỉ tả thực mà còn mang ý nghĩa biểu tượng gì trong không khí chung của bài thơ?

  • A. Biểu tượng cho sự tươi mát, trong lành.
  • B. Biểu tượng cho sự sống động, vui tươi.
  • C. Biểu tượng cho sự lạnh lẽo, chia lìa, báo hiệu sự kết thúc của khoảnh khắc "duyên" hòa hợp.
  • D. Biểu tượng cho sự rõ ràng, minh bạch.

Câu 28: Đâu là đặc điểm nổi bật trong cách sử dụng ngôn ngữ của Xuân Diệu trong "Thơ Duyên"?

  • A. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố từ văn học cổ.
  • B. Ngôn ngữ khô khan, thiếu cảm xúc.
  • C. Chỉ sử dụng các từ ngữ Hán Việt trang trọng.
  • D. Sự kết hợp giữa từ ngữ giản dị, quen thuộc với cách dùng từ mới mẻ, giàu sức gợi cảm, hình ảnh và nhạc điệu.

Câu 29: Từ "phân vân" trong câu "Nhưng mỗi lần lắng nghe đời / Tôi thấy tôi là người phân vân" (khổ 4) thể hiện trạng thái tâm lý gì của "anh"?

  • A. Sự quyết đoán, chắc chắn.
  • B. Sự lưỡng lự, không dứt khoát, có thể liên quan đến sự lựa chọn hoặc cảm giác mông lung trước đời và tình cảm.
  • C. Sự thờ ơ, lãnh đạm.
  • D. Sự tức giận, khó chịu.

Câu 30: Thông điệp chính mà bài thơ "Thơ Duyên" muốn gửi gắm là gì?

  • A. Tình yêu là điều vĩnh cửu, không bao giờ thay đổi.
  • B. Con người hoàn toàn cô lập với thiên nhiên.
  • C. Vẻ đẹp của "duyên" trong sự hòa quyện giữa con người và vũ trụ, đồng thời thể hiện cảm thức về sự mong manh, thoáng chốc và nỗi luyến tiếc trước sự chia lìa.
  • D. Cuộc sống chỉ toàn những nỗi buồn và sự chia ly.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Trong khổ thơ đầu bài 'Thơ Duyên', dòng thơ 'Chiều mộng hòa trên nhánh duyên' thể hiện điều gì về mối liên hệ giữa không gian buổi chiều và khái niệm 'duyên'?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Hình ảnh 'Đổ trời xanh ngọc qua muôn lá' trong khổ 1 gợi lên ấn tượng thị giác và cảm xúc gì về không gian chiều thu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Cặp chim 'ríu rít... chuyền' trên cây me trong khổ thơ đầu đóng vai trò gì trong việc thể hiện tâm trạng và không khí bài thơ?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Trong khổ thơ thứ hai, hình ảnh 'Cành hoang run rẩy mình hạc xương' sử dụng biện pháp nghệ thuật gì và gợi tả điều gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Phép đối lập giữa 'vườn đêm' và 'Đêm hoàng hôn' trong khổ 2 có tác dụng gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Phân tích cách sử dụng từ láy 'nhỏ nhỏ', 'xiêu xiêu', 'nhiều nhiều' trong khổ thơ thứ ba ('Con đường nhỏ nhỏ gió xiêu xiêu / Lá rụng nhiều nhiều chẳng chịu theo...'). Tác dụng của chúng là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Câu thơ 'Ay đây lá rụng nhiều nhiều / Như những lời anh nói yêu em nhiều' sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để liên kết thiên nhiên và tình cảm con người?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Sự lặp lại cấu trúc 'Anh với em biết bao là...' và 'Em với anh biết bao nhiêu...' ở đầu khổ 4 và 5 thể hiện điều gì về mối quan hệ 'duyên' giữa 'anh' và 'em'?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Phân tích sự chuy??n biến về không khí, tâm trạng từ khổ thơ 1, 2, 3 sang khổ thơ 4. Điều gì đã thay đổi?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Hình ảnh 'Sương xuống, trời ơi! lạnh lắm chiều' và 'Chòm mây cô đơn, cánh chim cô độc...' trong khổ 4 gợi tả điều gì về cảm giác của chủ thể trữ tình?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Trong khổ thơ cuối, câu hỏi tu từ 'Ngăn cách chi duyên một chút thôi' và than thở 'Hỡi trời sao nhớ, nhớ làm sao!' thể hiện cảm xúc gì của 'anh'?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về vai trò của thiên nhiên trong bài thơ 'Thơ Duyên'?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Từ 'duyên' trong nhan đề 'Thơ Duyên' và trong bài thơ mang những lớp nghĩa nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Biện pháp nhân hóa được sử dụng hiệu quả trong bài thơ, đặc biệt qua các hình ảnh như 'Lá rụng nhiều nhiều chẳng chịu theo', 'Chòm mây cô đơn, cánh chim cô độc...'. Tác dụng chính của biện pháp này là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Cảm hứng chủ đạo xuyên suốt bài thơ 'Thơ Duyên' của Xuân Diệu là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Từ 'mộng' trong 'Chiều mộng hòa trên nhánh duyên' gợi lên điều gì về không gian và thời gian trong khổ thơ đầu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Phân tích sự khác biệt trong cách miêu tả ánh sáng giữa khổ 1 ('Đổ trời xanh ngọc qua muôn lá') và khổ 2 ('Nắng chiều phai điệp vàng'). Sự khác biệt này nói lên điều gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Dòng thơ 'Đêm thu buồn lắm chị Hằng ơi' gợi nhắc đến yếu tố nào trong thơ ca cổ điển nhưng đã được Xuân Diệu đưa vào một không khí mới?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Nhịp điệu của bài thơ 'Thơ Duyên' (chủ yếu là thơ 7 chữ) kết hợp với cách gieo vần và sử dụng từ láy tạo nên đặc trưng gì về âm hưởng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: So sánh cách Xuân Diệu miêu tả 'con đường' trong bài thơ ('Con đường nhỏ nhỏ gió xiêu xiêu') với hình ảnh con đường thường gặp trong thơ cổ điển. Điểm khác biệt cơ bản là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Bài thơ 'Thơ Duyên' thể hiện rõ nét phong cách 'Thơ mới' của Xuân Diệu ở điểm nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng đại từ nhân xưng 'anh' và 'em' trong bài thơ thay vì 'tôi' hay 'ta'.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Hình ảnh 'Bướm trắng bay qua, Đêm hoàng hôn' trong khổ 2 có thể được hiểu theo nhiều cách. Cách hiểu nào phổ biến nhất trong mạch cảm xúc của bài thơ?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Cảm giác 'ngơ ngẩn' được nhắc đến ở cuối bài thơ ('Thu lặng, thu êm, thu ngơ ngẩn') là sự tổng hòa của những cảm xúc nào đã xuất hiện trước đó?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Phân tích vai trò của yếu tố thời gian (buổi chiều, hoàng hôn, đêm thu) trong việc cấu tứ bài thơ và thể hiện cảm xúc.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Xuân Diệu được mệnh danh là 'nhà thơ mới nhất trong các nhà thơ mới' (Hoài Thanh). 'Thơ Duyên' góp phần khẳng định nhận định này ở khía cạnh nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Hình ảnh 'sương xuống' trong khổ 4 không chỉ tả thực mà còn mang ý nghĩa biểu tượng gì trong không khí chung của bài thơ?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Đâu là đặc điểm nổi bật trong cách sử dụng ngôn ngữ của Xuân Diệu trong 'Thơ Duyên'?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Từ 'phân vân' trong câu 'Nhưng mỗi lần lắng nghe đời / Tôi thấy tôi là người phân vân' (khổ 4) thể hiện trạng thái tâm lý gì của 'anh'?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Thông điệp chính mà bài thơ 'Thơ Duyên' muốn gửi gắm là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo - Đề 07

Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong bài thơ

  • A. Không gian rộng lớn, hùng vĩ, tâm trạng cô đơn.
  • B. Không gian náo nhiệt, ồn ào, tâm trạng vui vẻ.
  • C. Không gian thơ mộng, hòa quyện, tâm trạng giao cảm, chờ đợi một sự kết nối tự nhiên.
  • D. Không gian u ám, tĩnh mịch, tâm trạng buồn bã.

Câu 2: Phân tích tác dụng của hình ảnh

  • A. Nhấn mạnh sự lạnh lẽo, u ám của bầu trời.
  • B. Diễn tả ánh sáng chiều thu trong vắt, tràn ngập, tạo nên vẻ đẹp huyền ảo, quý giá cho cảnh vật.
  • C. Miêu tả sự chuyển động nhanh chóng của bầu trời.
  • D. Gợi cảm giác nặng nề, tù đọng của không khí.

Câu 3: Hình ảnh

  • A. Sự gắn bó, quấn quýt, sống động và tràn đầy sức sống.
  • B. Sự xa cách, lẻ loi, buồn tẻ.
  • C. Sự đối lập, mâu thuẫn giữa cây và chim.
  • D. Sự im lặng, tĩnh mịch của không gian.

Câu 4: Từ

  • A. Sự tình cờ, ngẫu nhiên không có ý nghĩa gì đặc biệt.
  • B. Sự sắp đặt có chủ đích từ trước.
  • C. Vẻ đẹp bề ngoài của con người.
  • D. Sự gặp gỡ, kết nối tự nhiên, như có định mệnh giữa các sự vật, con người trong khoảnh khắc đặc biệt.

Câu 5: Phân tích sự khác biệt về nhịp điệu và cảm giác giữa khổ thơ 1-3 và khổ thơ 4.

  • A. Khổ 1-3 nhịp nhanh, gấp gáp; khổ 4 nhịp chậm, khoan thai.
  • B. Khổ 1-3 nhịp thơ êm đềm, diễn tả sự hòa điệu, kết nối; khổ 4 xuất hiện từ láy
  • C. Khổ 1-3 tập trung miêu tả nội tâm; khổ 4 tập trung miêu tả cảnh vật.
  • D. Khổ 1-3 sử dụng nhiều động từ mạnh; khổ 4 sử dụng nhiều tính từ.

Câu 6: Từ láy

  • A. Không gian thân mật, gần gũi, bước chân nhẹ nhàng, thư thái, dường như lạc vào cõi mộng.
  • B. Không gian rộng lớn, bước chân vội vã.
  • C. Không gian nguy hiểm, bước chân rụt rè.
  • D. Không gian đơn điệu, bước chân mệt mỏi.

Câu 7: Phân tích biện pháp tu từ nổi bật trong câu thơ

  • A. So sánh, ẩn dụ.
  • B. Điệp ngữ, hoán dụ.
  • C. So sánh, nhân hóa.
  • D. Đối lập, liệt kê.

Câu 8: Ý nghĩa của hình ảnh

  • A. Miêu tả chính xác cảnh vật lúc chiều tà.
  • B. Biểu tượng cho sự tự do, khoáng đạt.
  • C. Nhấn mạnh vẻ đẹp rực rỡ của hoàng hôn.
  • D. Biểu tượng cho sự chia lìa, tan tác, gợi cảm giác lẻ loi, buồn bã trong không gian chiều muộn, đối lập với sự hòa điệu ban đầu.

Câu 9: Cảm xúc chủ đạo xuyên suốt bài thơ

  • A. Sự rung động, bâng khuâng, ngỡ ngàng trước sự giao thoa kỳ diệu giữa thiên nhiên và tình yêu đôi lứa, giữa ngoại cảnh và nội tâm.
  • B. Nỗi buồn man mác về sự chia ly.
  • C. Niềm vui hân hoan khi được hòa mình vào thiên nhiên.
  • D. Sự giận hờn, trách móc.

Câu 10: Câu thơ

  • A. Sự chắc chắn, khẳng định về mối quan hệ.
  • B. Sự băn khoăn, ngập ngừng, chưa lý giải được mối liên kết kỳ lạ đang diễn ra.
  • C. Sự thờ ơ, không quan tâm.
  • D. Sự thất vọng, chán nản.

Câu 11: Phân tích mối liên hệ giữa cảnh vật thiên nhiên và tình cảm con người trong bài thơ.

  • A. Thiên nhiên chỉ là phông nền, không ảnh hưởng đến tình cảm.
  • B. Tình cảm con người hoàn toàn tách biệt với cảnh vật.
  • C. Thiên nhiên không chỉ là cảnh nền mà còn là chất xúc tác, là tấm gương phản chiếu, là biểu tượng cho mối
  • D. Thiên nhiên chỉ làm tăng thêm nỗi buồn cho tình cảm.

Câu 12: Hình ảnh

  • A. Điệp cấu trúc và đối lập.
  • B. So sánh và nhân hóa.
  • C. Ẩn dụ và hoán dụ.
  • D. Nói quá và liệt kê.

Câu 13: Câu thơ

  • A. Một cuộc hôn nhân chính thức đã diễn ra.
  • B. Sự ép buộc trong tình yêu.
  • C. Một lời hứa hẹn suông.
  • D. Sự hòa quyện sâu sắc về tâm hồn, cảm xúc, vượt qua rào cản vật lý, là đỉnh điểm của cái

Câu 14: Nhận xét nào đúng về cách sử dụng từ ngữ, hình ảnh trong bài thơ

  • A. Sử dụng nhiều từ Hán Việt cổ kính.
  • B. Sử dụng ngôn ngữ giản dị, gần gũi nhưng giàu sức gợi cảm, kết hợp hình ảnh quen thuộc với những liên tưởng mới mẻ, hiện đại.
  • C. Tập trung vào những hình ảnh trừu tượng, khó hiểu.
  • D. Chỉ sử dụng các từ ngữ miêu tả đơn thuần, thiếu chiều sâu cảm xúc.

Câu 15: Sự xuất hiện của các từ chỉ sự chuyển động (

  • A. Tạo nên bức tranh thiên nhiên sống động, có hồn, đồng thời gợi sự vận động của cảm xúc, của khoảnh khắc
  • B. Làm cho bài thơ trở nên khô khan, thiếu sức sống.
  • C. Nhấn mạnh sự tĩnh lặng, yên bình của cảnh vật.
  • D. Chỉ đơn thuần miêu tả hành động của sự vật.

Câu 16: Phân tích ý nghĩa của câu hỏi tu từ

  • A. Khẳng định rõ ràng nguyên nhân của nỗi buồn.
  • B. Thể hiện sự trách móc, đổ lỗi cho đối phương.
  • C. Thể hiện sự bâng khuâng, khó lý giải về nguồn gốc của nỗi sầu, nỗi buồn đến một cách tự nhiên, vô cớ như chính cái
  • D. Hỏi để tìm kiếm sự giúp đỡ từ người khác.

Câu 17: Nhận xét nào sau đây khái quát đúng nhất về phong cách thơ Xuân Diệu thể hiện qua bài

  • A. Phong cách thơ cổ điển, trang trọng, ước lệ.
  • B. Phong cách thơ lãng mạn, dồi dào cảm xúc, nhạy cảm với thiên nhiên và tình yêu, có sự hòa quyện giữa cái tôi cá nhân và vũ trụ.
  • C. Phong cách thơ hiện thực, miêu tả chân thực đời sống.
  • D. Phong cách thơ trào phúng, châm biếm.

Câu 18: Câu thơ nào sau đây không trực tiếp thể hiện sự kết nối, giao cảm giữa thiên nhiên và con người/tình cảm?

  • A. Chiều mộng hòa trên nhánh duyên.
  • B. Cây me ríu rít cặp chim chuyền.
  • C. Con đường nhỏ nhỏ gió xiêu xiêu.
  • D. Anh nghe trời rộng nhớ bâng khuâng.

Câu 19: Phân tích ý nghĩa của cụm từ

  • A. Miêu tả không gian mùa thu tĩnh tại, dịu dàng, đồng thời gợi cảm giác ngẩn ngơ, thấm thía của tình thu, duyên thu.
  • B. Nhấn mạnh sự lạnh lẽo, buồn bã của mùa thu.
  • C. Miêu tả cơn bão sắp đến.
  • D. Gợi không khí vui tươi, náo nhiệt.

Câu 20: Hình ảnh

  • A. Ngày đang lên rất nhanh.
  • B. Chiều đang tàn dần, sương bắt đầu buông xuống, không gian trở nên mờ ảo, huyền hoặc hơn.
  • C. Trời đang quang đãng, trong xanh.
  • D. Gợi cảm giác nóng bức, khó chịu.

Câu 21: Từ

  • A. Sự tức giận, bực bội.
  • B. Sự tập trung cao độ vào công việc.
  • C. Trạng thái lơ đãng, mơ màng, đắm chìm trong suy tư, cảm xúc trước cảnh chiều thu và mối
  • D. Sự sợ hãi, lo lắng.

Câu 22: Đoạn thơ từ

  • A. Thị giác (lá lìa cành, lá khô) và thính giác (có thể ngầm hiểu tiếng lá rơi).
  • B. Vị giác và khứu giác.
  • C. Xúc giác và vị giác.
  • D. Thính giác và khứu giác.

Câu 23: Nhận xét nào sau đây đúng về cấu trúc bài thơ

  • A. Cấu trúc thời gian tuyến tính từ sáng đến tối.
  • B. Cấu trúc không gian từ gần đến xa.
  • C. Cấu trúc lặp lại hoàn toàn các khổ thơ.
  • D. Cấu trúc phát triển cảm xúc từ sự hòa điệu, kết nối ban đầu đến sự chia lìa, bâng khuâng khó hiểu ở cuối bài, đan xen giữa miêu tả cảnh vật và biểu hiện nội tâm.

Câu 24: Dòng thơ

  • A. Tình yêu hời hợt, giả tạo.
  • B. Tình yêu mãnh liệt, chân thành, dâng hiến trọn vẹn.
  • C. Tình yêu vụ lợi, tính toán.
  • D. Tình yêu chỉ dựa trên lý trí.

Câu 25: Phân tích cách Xuân Diệu tạo ra sự liên tưởng bất ngờ, độc đáo giữa cảnh vật và con người trong bài thơ.

  • A. Gắn kết sự vật thiên nhiên (chim chuyền, lá lìa cành, gió, mây) với trạng thái cảm xúc, số phận con người (ríu rít, luống cuống, sợ hãi, chia lìa, bâng khuâng).
  • B. Chỉ miêu tả độc lập cảnh vật và con người.
  • C. Sử dụng các liên tưởng đã quá quen thuộc, sáo rỗng.
  • D. Tạo ra liên tưởng ngẫu nhiên, không có logic.

Câu 26: Bài thơ

  • A. Tập trung phản ánh hiện thực xã hội, đấu tranh giai cấp.
  • B. Đề cao chủ nghĩa anh hùng cách mạng.
  • C. Thể hiện cái tôi cá nhân, cảm xúc lãng mạn về tình yêu, thiên nhiên, cuộc sống; sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, nhạc điệu.
  • D. Chủ yếu sáng tác về đề tài lịch sử, ca ngợi truyền thống dân tộc.

Câu 27: Ý nào sau đây không phải là một cách hiểu về cái

  • A. Cái duyên của cảnh vật (cây me và chim, trời và lá).
  • B. Cái duyên của khoảnh khắc chiều thu mộng mị.
  • C. Cái duyên giữa
  • D. Cái duyên do sự sắp đặt có chủ đích của con người.

Câu 28: Phân tích tác dụng của việc sử dụng đại từ nhân xưng

  • A. Tạo không khí tâm tình, trực tiếp, thể hiện mối quan hệ lứa đôi thân mật, gắn bó.
  • B. Làm cho bài thơ trở nên khách quan, xa cách.
  • C. Gợi cảm giác về một đám đông, tập thể.
  • D. Chỉ đơn thuần là cách gọi thông thường không có ý nghĩa nghệ thuật.

Câu 29: Nhận xét nào sau đây đánh giá đúng về giá trị nghệ thuật của bài thơ

  • A. Sử dụng nhiều điển cố, điển tích phức tạp.
  • B. Ngôn ngữ giàu nhạc điệu, hình ảnh thơ gợi cảm, sáng tạo; kết hợp hài hòa yếu tố cổ điển (thể thơ 7 chữ) với tinh thần hiện đại (cảm xúc cá nhân, cách biểu đạt mới mẻ).
  • C. Nghệ thuật miêu tả thiên nhiên khô khan, thiếu sức sống.
  • D. Chỉ tập trung vào kỹ thuật gieo vần mà không chú trọng hình ảnh.

Câu 30: Bài thơ

  • A. Sự khắc nghiệt của số phận.
  • B. Vẻ đẹp vĩnh cửu của thiên nhiên.
  • C. Sự phức tạp của các mối quan hệ xã hội.
  • D. Vẻ đẹp kỳ diệu, mong manh của những kết nối tự nhiên (duyên) giữa vạn vật và con người, đặc biệt là trong tình yêu lứa đôi.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Trong bài thơ "Thơ Duyên", cụm từ "Chiều mộng hòa trên nhánh duyên" ở khổ đầu gợi lên một không gian và tâm trạng như thế nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Phân tích tác dụng của hình ảnh "Đổ trời xanh ngọc qua muôn lá" trong việc miêu tả cảnh vật chiều thu ở khổ 1.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Hình ảnh "Cây me ríu rít cặp chim chuyền" ở khổ 1 thể hiện mối quan hệ giữa các sự vật trong thiên nhiên như thế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Từ "duyên" trong nhan đề "Thơ Duyên" và xuất hiện trong bài thơ mang ý nghĩa chủ đạo nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Phân tích sự khác biệt về nhịp điệu và cảm giác giữa khổ thơ 1-3 và khổ thơ 4.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Từ láy "nhỏ nhỏ" trong "Con đường nhỏ nhỏ gió xiêu xiêu" gợi tả điều gì về không gian và bước chân của nhân vật trữ tình?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Phân tích biện pháp tu từ nổi bật trong câu thơ "Lá khô lạc giữa dòng: luống cuống/ Như sợ hãi trước số vô biên".

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Ý nghĩa của hình ảnh "chòm mây cô đơn", "cánh chim buồn" ở cuối bài thơ là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Cảm xúc chủ đạo xuyên suốt bài thơ "Thơ Duyên" là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Câu thơ "Không biết là duyên hay chẳng duyên" thể hiện tâm trạng gì của nhân vật trữ tình?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Phân tích mối liên hệ giữa cảnh vật thiên nhiên và tình cảm con người trong bài thơ.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Hình ảnh "Gió theo lối gió, mây đường mây" sử dụng biện pháp tu từ nào để gợi cảm giác chia lìa?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Câu thơ "Lòng anh thôi đã cưới lòng em" thể hiện điều gì về sự gắn kết giữa hai nhân vật trữ tình?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Nhận xét nào đúng về cách sử dụng từ ngữ, hình ảnh trong bài thơ "Thơ Duyên"?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Sự xuất hiện của các từ chỉ sự chuyển động ("chuyền", "đổ", "xiêu xiêu", "gấp gấp", "theo lối", "đường mây", "bay") trong bài thơ có tác dụng gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Phân tích ý nghĩa của câu hỏi tu từ "Vì đâu anh sầu?" và "Vì đâu em sầu?" ở cuối bài.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Nhận xét nào sau đây khái quát đúng nhất về phong cách thơ Xuân Diệu thể hiện qua bài "Thơ Duyên"?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Câu thơ nào sau đây *không* trực tiếp thể hiện sự kết nối, giao cảm giữa thiên nhiên và con người/tình cảm?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Phân tích ý nghĩa của cụm từ "thu lặng, thu êm" trong khổ cuối.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Hình ảnh "sương xuống, giời thêu" trong khổ 4 gợi lên điều gì về sự chuyển đổi của không gian và thời gian?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Từ "ngẩn ngơ" trong câu "Chiều hôm thi sĩ 'ngẩn ngơ'" diễn tả trạng thái cảm xúc nào của nhân vật trữ tình?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Đoạn thơ từ "Cành hoang gấp gấp lá lìa cành" đến "Lá khô lạc giữa dòng: luống cuống" chủ yếu sử dụng những giác quan nào để miêu tả cảnh vật?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Nhận xét nào sau đây đúng về cấu trúc bài thơ "Thơ Duyên"?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Dòng thơ "Yêu nhau, yêu trọn tấm lòng" tuy giản dị nhưng thể hiện quan niệm tình yêu nào của Xuân Diệu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Phân tích cách Xuân Diệu tạo ra sự liên tưởng bất ngờ, độc đáo giữa cảnh vật và con người trong bài thơ.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Bài thơ "Thơ Duyên" thể hiện đặc điểm nào của thơ lãng mạn Việt Nam giai đoạn 1930-1945?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Ý nào sau đây *không* phải là một cách hiểu về cái "duyên" trong bài thơ?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Phân tích tác dụng của việc sử dụng đại từ nhân xưng "anh" và "em" trong bài thơ.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Nhận xét nào sau đây đánh giá đúng về giá trị nghệ thuật của bài thơ "Thơ Duyên"?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Bài thơ "Thơ Duyên" gợi cho người đọc suy ngẫm chủ yếu về điều gì trong cuộc sống?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo - Đề 08

Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong bài thơ

  • A. Không gian rộng lớn, hùng vĩ, tâm trạng cô đơn.
  • B. Không gian náo nhiệt, ồn ào, tâm trạng vui vẻ.
  • C. Không gian thơ mộng, hòa quyện, tâm trạng giao cảm, chờ đợi một sự kết nối tự nhiên.
  • D. Không gian u ám, tĩnh mịch, tâm trạng buồn bã.

Câu 2: Phân tích tác dụng của hình ảnh

  • A. Nhấn mạnh sự lạnh lẽo, u ám của bầu trời.
  • B. Diễn tả ánh sáng chiều thu trong vắt, tràn ngập, tạo nên vẻ đẹp huyền ảo, quý giá cho cảnh vật.
  • C. Miêu tả sự chuyển động nhanh chóng của bầu trời.
  • D. Gợi cảm giác nặng nề, tù đọng của không khí.

Câu 3: Hình ảnh

  • A. Sự gắn bó, quấn quýt, sống động và tràn đầy sức sống.
  • B. Sự xa cách, lẻ loi, buồn tẻ.
  • C. Sự đối lập, mâu thuẫn giữa cây và chim.
  • D. Sự im lặng, tĩnh mịch của không gian.

Câu 4: Từ

  • A. Sự tình cờ, ngẫu nhiên không có ý nghĩa gì đặc biệt.
  • B. Sự sắp đặt có chủ đích từ trước.
  • C. Vẻ đẹp bề ngoài của con người.
  • D. Sự gặp gỡ, kết nối tự nhiên, như có định mệnh giữa các sự vật, con người trong khoảnh khắc đặc biệt.

Câu 5: Phân tích sự khác biệt về nhịp điệu và cảm giác giữa khổ thơ 1-3 và khổ thơ 4.

  • A. Khổ 1-3 nhịp nhanh, gấp gáp; khổ 4 nhịp chậm, khoan thai.
  • B. Khổ 1-3 nhịp thơ êm đềm, diễn tả sự hòa điệu, kết nối; khổ 4 xuất hiện từ láy
  • C. Khổ 1-3 tập trung miêu tả nội tâm; khổ 4 tập trung miêu tả cảnh vật.
  • D. Khổ 1-3 sử dụng nhiều động từ mạnh; khổ 4 sử dụng nhiều tính từ.

Câu 6: Từ láy

  • A. Không gian thân mật, gần gũi, bước chân nhẹ nhàng, thư thái, dường như lạc vào cõi mộng.
  • B. Không gian rộng lớn, bước chân vội vã.
  • C. Không gian nguy hiểm, bước chân rụt rè.
  • D. Không gian đơn điệu, bước chân mệt mỏi.

Câu 7: Phân tích biện pháp tu từ nổi bật trong câu thơ

  • A. So sánh, ẩn dụ.
  • B. Điệp ngữ, hoán dụ.
  • C. So sánh, nhân hóa.
  • D. Đối lập, liệt kê.

Câu 8: Ý nghĩa của hình ảnh

  • A. Miêu tả chính xác cảnh vật lúc chiều tà.
  • B. Biểu tượng cho sự tự do, khoáng đạt.
  • C. Nhấn mạnh vẻ đẹp rực rỡ của hoàng hôn.
  • D. Biểu tượng cho sự chia lìa, tan tác, gợi cảm giác lẻ loi, buồn bã trong không gian chiều muộn, đối lập với sự hòa điệu ban đầu.

Câu 9: Cảm xúc chủ đạo xuyên suốt bài thơ

  • A. Sự rung động, bâng khuâng, ngỡ ngàng trước sự giao thoa kỳ diệu giữa thiên nhiên và tình yêu đôi lứa, giữa ngoại cảnh và nội tâm.
  • B. Nỗi buồn man mác về sự chia ly.
  • C. Niềm vui hân hoan khi được hòa mình vào thiên nhiên.
  • D. Sự giận hờn, trách móc.

Câu 10: Câu thơ

  • A. Sự chắc chắn, khẳng định về mối quan hệ.
  • B. Sự băn khoăn, ngập ngừng, chưa lý giải được mối liên kết kỳ lạ đang diễn ra.
  • C. Sự thờ ơ, không quan tâm.
  • D. Sự thất vọng, chán nản.

Câu 11: Phân tích mối liên hệ giữa cảnh vật thiên nhiên và tình cảm con người trong bài thơ.

  • A. Thiên nhiên chỉ là phông nền, không ảnh hưởng đến tình cảm.
  • B. Tình cảm con người hoàn toàn tách biệt với cảnh vật.
  • C. Thiên nhiên không chỉ là cảnh nền mà còn là chất xúc tác, là tấm gương phản chiếu, là biểu tượng cho mối
  • D. Thiên nhiên chỉ làm tăng thêm nỗi buồn cho tình cảm.

Câu 12: Hình ảnh

  • A. Điệp cấu trúc và đối lập.
  • B. So sánh và nhân hóa.
  • C. Ẩn dụ và hoán dụ.
  • D. Nói quá và liệt kê.

Câu 13: Câu thơ

  • A. Một cuộc hôn nhân chính thức đã diễn ra.
  • B. Sự ép buộc trong tình yêu.
  • C. Một lời hứa hẹn suông.
  • D. Sự hòa quyện sâu sắc về tâm hồn, cảm xúc, vượt qua rào cản vật lý, là đỉnh điểm của cái

Câu 14: Nhận xét nào đúng về cách sử dụng từ ngữ, hình ảnh trong bài thơ

  • A. Sử dụng nhiều từ Hán Việt cổ kính.
  • B. Sử dụng ngôn ngữ giản dị, gần gũi nhưng giàu sức gợi cảm, kết hợp hình ảnh quen thuộc với những liên tưởng mới mẻ, hiện đại.
  • C. Tập trung vào những hình ảnh trừu tượng, khó hiểu.
  • D. Chỉ sử dụng các từ ngữ miêu tả đơn thuần, thiếu chiều sâu cảm xúc.

Câu 15: Sự xuất hiện của các từ chỉ sự chuyển động (

  • A. Tạo nên bức tranh thiên nhiên sống động, có hồn, đồng thời gợi sự vận động của cảm xúc, của khoảnh khắc
  • B. Làm cho bài thơ trở nên khô khan, thiếu sức sống.
  • C. Nhấn mạnh sự tĩnh lặng, yên bình của cảnh vật.
  • D. Chỉ đơn thuần miêu tả hành động của sự vật.

Câu 16: Phân tích ý nghĩa của câu hỏi tu từ

  • A. Khẳng định rõ ràng nguyên nhân của nỗi buồn.
  • B. Thể hiện sự trách móc, đổ lỗi cho đối phương.
  • C. Thể hiện sự bâng khuâng, khó lý giải về nguồn gốc của nỗi sầu, nỗi buồn đến một cách tự nhiên, vô cớ như chính cái
  • D. Hỏi để tìm kiếm sự giúp đỡ từ người khác.

Câu 17: Nhận xét nào sau đây khái quát đúng nhất về phong cách thơ Xuân Diệu thể hiện qua bài

  • A. Phong cách thơ cổ điển, trang trọng, ước lệ.
  • B. Phong cách thơ lãng mạn, dồi dào cảm xúc, nhạy cảm với thiên nhiên và tình yêu, có sự hòa quyện giữa cái tôi cá nhân và vũ trụ.
  • C. Phong cách thơ hiện thực, miêu tả chân thực đời sống.
  • D. Phong cách thơ trào phúng, châm biếm.

Câu 18: Câu thơ nào sau đây không trực tiếp thể hiện sự kết nối, giao cảm giữa thiên nhiên và con người/tình cảm?

  • A. Chiều mộng hòa trên nhánh duyên.
  • B. Cây me ríu rít cặp chim chuyền.
  • C. Con đường nhỏ nhỏ gió xiêu xiêu.
  • D. Anh nghe trời rộng nhớ bâng khuâng.

Câu 19: Phân tích ý nghĩa của cụm từ

  • A. Miêu tả không gian mùa thu tĩnh tại, dịu dàng, đồng thời gợi cảm giác ngẩn ngơ, thấm thía của tình thu, duyên thu.
  • B. Nhấn mạnh sự lạnh lẽo, buồn bã của mùa thu.
  • C. Miêu tả cơn bão sắp đến.
  • D. Gợi không khí vui tươi, náo nhiệt.

Câu 20: Hình ảnh

  • A. Ngày đang lên rất nhanh.
  • B. Chiều đang tàn dần, sương bắt đầu buông xuống, không gian trở nên mờ ảo, huyền hoặc hơn.
  • C. Trời đang quang đãng, trong xanh.
  • D. Gợi cảm giác nóng bức, khó chịu.

Câu 21: Từ

  • A. Sự tức giận, bực bội.
  • B. Sự tập trung cao độ vào công việc.
  • C. Trạng thái lơ đãng, mơ màng, đắm chìm trong suy tư, cảm xúc trước cảnh chiều thu và mối
  • D. Sự sợ hãi, lo lắng.

Câu 22: Đoạn thơ từ

  • A. Thị giác (lá lìa cành, lá khô) và thính giác (có thể ngầm hiểu tiếng lá rơi).
  • B. Vị giác và khứu giác.
  • C. Xúc giác và vị giác.
  • D. Thính giác và khứu giác.

Câu 23: Nhận xét nào sau đây đúng về cấu trúc bài thơ

  • A. Cấu trúc thời gian tuyến tính từ sáng đến tối.
  • B. Cấu trúc không gian từ gần đến xa.
  • C. Cấu trúc lặp lại hoàn toàn các khổ thơ.
  • D. Cấu trúc phát triển cảm xúc từ sự hòa điệu, kết nối ban đầu đến sự chia lìa, bâng khuâng khó hiểu ở cuối bài, đan xen giữa miêu tả cảnh vật và biểu hiện nội tâm.

Câu 24: Dòng thơ

  • A. Tình yêu hời hợt, giả tạo.
  • B. Tình yêu mãnh liệt, chân thành, dâng hiến trọn vẹn.
  • C. Tình yêu vụ lợi, tính toán.
  • D. Tình yêu chỉ dựa trên lý trí.

Câu 25: Phân tích cách Xuân Diệu tạo ra sự liên tưởng bất ngờ, độc đáo giữa cảnh vật và con người trong bài thơ.

  • A. Gắn kết sự vật thiên nhiên (chim chuyền, lá lìa cành, gió, mây) với trạng thái cảm xúc, số phận con người (ríu rít, luống cuống, sợ hãi, chia lìa, bâng khuâng).
  • B. Chỉ miêu tả độc lập cảnh vật và con người.
  • C. Sử dụng các liên tưởng đã quá quen thuộc, sáo rỗng.
  • D. Tạo ra liên tưởng ngẫu nhiên, không có logic.

Câu 26: Bài thơ

  • A. Tập trung phản ánh hiện thực xã hội, đấu tranh giai cấp.
  • B. Đề cao chủ nghĩa anh hùng cách mạng.
  • C. Thể hiện cái tôi cá nhân, cảm xúc lãng mạn về tình yêu, thiên nhiên, cuộc sống; sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, nhạc điệu.
  • D. Chủ yếu sáng tác về đề tài lịch sử, ca ngợi truyền thống dân tộc.

Câu 27: Ý nào sau đây không phải là một cách hiểu về cái

  • A. Cái duyên của cảnh vật (cây me và chim, trời và lá).
  • B. Cái duyên của khoảnh khắc chiều thu mộng mị.
  • C. Cái duyên giữa
  • D. Cái duyên do sự sắp đặt có chủ đích của con người.

Câu 28: Phân tích tác dụng của việc sử dụng đại từ nhân xưng

  • A. Tạo không khí tâm tình, trực tiếp, thể hiện mối quan hệ lứa đôi thân mật, gắn bó.
  • B. Làm cho bài thơ trở nên khách quan, xa cách.
  • C. Gợi cảm giác về một đám đông, tập thể.
  • D. Chỉ đơn thuần là cách gọi thông thường không có ý nghĩa nghệ thuật.

Câu 29: Nhận xét nào sau đây đánh giá đúng về giá trị nghệ thuật của bài thơ

  • A. Sử dụng nhiều điển cố, điển tích phức tạp.
  • B. Ngôn ngữ giàu nhạc điệu, hình ảnh thơ gợi cảm, sáng tạo; kết hợp hài hòa yếu tố cổ điển (thể thơ 7 chữ) với tinh thần hiện đại (cảm xúc cá nhân, cách biểu đạt mới mẻ).
  • C. Nghệ thuật miêu tả thiên nhiên khô khan, thiếu sức sống.
  • D. Chỉ tập trung vào kỹ thuật gieo vần mà không chú trọng hình ảnh.

Câu 30: Bài thơ

  • A. Sự khắc nghiệt của số phận.
  • B. Vẻ đẹp vĩnh cửu của thiên nhiên.
  • C. Sự phức tạp của các mối quan hệ xã hội.
  • D. Vẻ đẹp kỳ diệu, mong manh của những kết nối tự nhiên (duyên) giữa vạn vật và con người, đặc biệt là trong tình yêu lứa đôi.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Trong bài thơ "Thơ Duyên", cụm từ "Chiều mộng hòa trên nhánh duyên" ở khổ đầu gợi lên một không gian và tâm trạng như thế nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Phân tích tác dụng của hình ảnh "Đổ trời xanh ngọc qua muôn lá" trong việc miêu tả cảnh vật chiều thu ở khổ 1.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Hình ảnh "Cây me ríu rít cặp chim chuyền" ở khổ 1 thể hiện mối quan hệ giữa các sự vật trong thiên nhiên như thế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Từ "duyên" trong nhan đề "Thơ Duyên" và xuất hiện trong bài thơ mang ý nghĩa chủ đạo nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Phân tích sự khác biệt về nhịp điệu và cảm giác giữa khổ thơ 1-3 và khổ thơ 4.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Từ láy "nhỏ nhỏ" trong "Con đường nhỏ nhỏ gió xiêu xiêu" gợi tả điều gì về không gian và bước chân của nhân vật trữ tình?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Phân tích biện pháp tu từ nổi bật trong câu thơ "Lá khô lạc giữa dòng: luống cuống/ Như sợ hãi trước số vô biên".

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Ý nghĩa của hình ảnh "chòm mây cô đơn", "cánh chim buồn" ở cuối bài thơ là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Cảm xúc chủ đạo xuyên suốt bài thơ "Thơ Duyên" là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Câu thơ "Không biết là duyên hay chẳng duyên" thể hiện tâm trạng gì của nhân vật trữ tình?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Phân tích mối liên hệ giữa cảnh vật thiên nhiên và tình cảm con người trong bài thơ.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Hình ảnh "Gió theo lối gió, mây đường mây" sử dụng biện pháp tu từ nào để gợi cảm giác chia lìa?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Câu thơ "Lòng anh thôi đã cưới lòng em" thể hiện điều gì về sự gắn kết giữa hai nhân vật trữ tình?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Nhận xét nào đúng về cách sử dụng từ ngữ, hình ảnh trong bài thơ "Thơ Duyên"?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Sự xuất hiện của các từ chỉ sự chuyển động ("chuyền", "đổ", "xiêu xiêu", "gấp gấp", "theo lối", "đường mây", "bay") trong bài thơ có tác dụng gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Phân tích ý nghĩa của câu hỏi tu từ "Vì đâu anh sầu?" và "Vì đâu em sầu?" ở cuối bài.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Nhận xét nào sau đây khái quát đúng nhất về phong cách thơ Xuân Diệu thể hiện qua bài "Thơ Duyên"?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Câu thơ nào sau đây *không* trực tiếp thể hiện sự kết nối, giao cảm giữa thiên nhiên và con người/tình cảm?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Phân tích ý nghĩa của cụm từ "thu lặng, thu êm" trong khổ cuối.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Hình ảnh "sương xuống, giời thêu" trong khổ 4 gợi lên điều gì về sự chuyển đổi của không gian và thời gian?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Từ "ngẩn ngơ" trong câu "Chiều hôm thi sĩ 'ngẩn ngơ'" diễn tả trạng thái cảm xúc nào của nhân vật trữ tình?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Đoạn thơ từ "Cành hoang gấp gấp lá lìa cành" đến "Lá khô lạc giữa dòng: luống cuống" chủ yếu sử dụng những giác quan nào để miêu tả cảnh vật?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Nhận xét nào sau đây đúng về cấu trúc bài thơ "Thơ Duyên"?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Dòng thơ "Yêu nhau, yêu trọn tấm lòng" tuy giản dị nhưng thể hiện quan niệm tình yêu nào của Xuân Diệu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Phân tích cách Xuân Diệu tạo ra sự liên tưởng bất ngờ, độc đáo giữa cảnh vật và con người trong bài thơ.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Bài thơ "Thơ Duyên" thể hiện đặc điểm nào của thơ lãng mạn Việt Nam giai đoạn 1930-1945?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Ý nào sau đây *không* phải là một cách hiểu về cái "duyên" trong bài thơ?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Phân tích tác dụng của việc sử dụng đại từ nhân xưng "anh" và "em" trong bài thơ.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Nhận xét nào sau đây đánh giá đúng về giá trị nghệ thuật của bài thơ "Thơ Duyên"?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Bài thơ "Thơ Duyên" gợi cho người đọc suy ngẫm chủ yếu về điều gì trong cuộc sống?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo - Đề 09

Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân tích hai câu thơ mở đầu:

  • A. Sự cô đơn, tĩnh lặng và chờ đợi.
  • B. Nỗi buồn man mác về sự chia ly.
  • C. Không khí hài hòa, sống động và tràn đầy sức sống của thiên nhiên buổi chiều thu.
  • D. Sự u ám, lạnh lẽo của cảnh vật khi chiều xuống.

Câu 2: Câu thơ

  • A. Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác (đổ màu sắc như một vật thể), tạo hình ảnh bầu trời như chất lỏng tràn xuống, làm cảnh vật thêm sinh động, huyền ảo.
  • B. So sánh (so sánh trời xanh với ngọc), nhấn mạnh vẻ đẹp quý giá của bầu trời.
  • C. Nhân hóa (trời biết "đổ"), làm cho bầu trời có hành động như con người.
  • D. Hoán dụ (lấy "trời xanh ngọc" chỉ vẻ đẹp của buổi chiều), nhấn mạnh sự trong trẻo của không gian.

Câu 3: Sự xuất hiện của hình ảnh

  • A. Sự vui vẻ, phấn chấn trước vẻ đẹp của mùa thu.
  • B. Nỗi niềm bâng khuâng, lạc lõng, chưa yên định, tìm kiếm một điều gì đó.
  • C. Tâm trạng buồn bã, chán nản vì sự tàn lụi của thiên nhiên.
  • D. Sự bình yên, tự tại khi hòa mình vào cảnh vật.

Câu 4: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh

  • A. Nỗi cô đơn của người lữ khách trên đường đi.
  • B. Ước mơ về một cuộc sống phiêu lưu, không ràng buộc.
  • C. Sự chờ đợi vô vọng một điều không bao giờ đến.
  • D. Gợi về một kỷ niệm, một chuyến đi chung hoặc một mối quan hệ đã có, chứa đựng nhiều nhớ thương, dù có thể chỉ là trong tưởng tượng.

Câu 5: Sự chuyển đổi đột ngột từ việc miêu tả thiên nhiên sang câu

  • A. Nhấn mạnh tính chất ngẫu nhiên, bất ngờ, như một định mệnh của cuộc gặp gỡ, làm nổi bật chủ đề
  • B. Thể hiện sự bối rối, lúng túng của chủ thể trữ tình khi đối diện với người mình yêu.
  • C. Cho thấy sự khác biệt lớn giữa thế giới nội tâm của nhân vật và cảnh vật bên ngoài.
  • D. Tạo ra một cú sốc cho người đọc, thu hút sự chú ý vào tình huống chính.

Câu 6: Cụm từ láy

  • A. Sự rực rỡ, chói chang của ánh nắng chiều.
  • B. Không khí tấp nập, đông đúc của nơi gặp gỡ.
  • C. Không gian chiều rộng lớn, chênh vênh, mang cảm giác vừa hư vừa thực, phù hợp với tâm trạng bâng khuâng, chênh vênh của chủ thể.
  • D. Sự tối tăm, ẩm thấp khi sương bắt đầu xuống.

Câu 7: Hình ảnh

  • A. Nhân vật
  • B. Nhân vật
  • C. Nhân vật
  • D. Nhân vật

Câu 8: Sự lặp lại của từ

  • A. Sự trôi chảy nhanh chóng, hối hả, không ngừng nghỉ của thời gian và nhịp sống hiện đại, đối lập với vẻ dịu dàng, êm đềm của mùa thu ban đầu.
  • B. Sự chậm rãi, lãng đãng, trôi đi từ từ.
  • C. Sự tĩnh lại, ngưng đọng của vạn vật.
  • D. Cảm giác buồn chán, đơn điệu.

Câu 9: Khổ thơ cuối cùng lặp lại cấu trúc

  • A. Sự tức giận, khó chịu vì người kia đã rời đi.
  • B. Sự chấp nhận, buông bỏ mối quan hệ.
  • C. Nỗi nhớ nhung thoáng qua, không sâu đậm.
  • D. Nỗi niềm day dứt, lưu luyến, không thể quên được, dù cuộc gặp gỡ có thể đã kết thúc hoặc người kia đã rời xa.

Câu 10: Từ

  • A. Chỉ vẻ đẹp duyên dáng, dịu dàng của người con gái.
  • B. Chỉ sự may mắn, tài lộc trong cuộc sống.
  • C. Chỉ sự gặp gỡ, gắn kết tự nhiên, như một định mệnh giữa con người và con người, giữa con người và thiên nhiên.
  • D. Chỉ tài năng, sự khéo léo của con người.

Câu 11: So sánh cách miêu tả thiên nhiên trong khổ 1 và khổ 6. Sự khác biệt này thể hiện điều gì về cái nhìn của chủ thể trữ tình hoặc về sự vận động của cảm xúc?

  • A. Thiên nhiên luôn tĩnh lặng, không thay đổi.
  • B. Thiên nhiên phản chiếu tâm trạng và sự vận động của cảm xúc con người, từ hài hòa êm đềm sang hối hả, gấp gáp.
  • C. Thiên nhiên trong khổ 6 đẹp hơn và thơ mộng hơn khổ 1.
  • D. Thiên nhiên hoàn toàn tách biệt với thế giới nội tâm của con người.

Câu 12: Chủ đề chính của bài thơ

  • A. Tình yêu quê hương đất nước.
  • B. Vẻ đẹp của mùa thu.
  • C. Nỗi cô đơn của con người hiện đại.
  • D. Sự giao cảm, gắn kết kỳ diệu giữa con người với con người và giữa con người với thiên nhiên trong khoảnh khắc

Câu 13: Nhận xét nào sau đây không đúng với phong cách thơ Xuân Diệu thể hiện qua bài

  • A. Giàu cảm xúc mãnh liệt, đắm say.
  • B. Sử dụng ngôn ngữ và hình ảnh mới mẻ, hiện đại.
  • C. Giọng thơ trầm buồn, thiên về suy tư triết lý sâu xa về cuộc đời.
  • D. Thể hiện khát khao giao cảm, hòa nhập với cuộc đời và vạn vật.

Câu 14: Phân tích tác dụng của các từ láy như

  • A. Gợi hình, gợi cảm, tăng tính nhạc điệu, diễn tả sắc thái tinh tế của cảnh vật và tâm trạng, góp phần thể hiện sự rung động đa chiều của chủ thể trữ tình.
  • B. Chỉ đơn thuần làm cho câu thơ dài hơn.
  • C. Làm giảm đi tính biểu cảm của ngôn ngữ thơ.
  • D. Khiến bài thơ trở nên khó hiểu, trừu tượng.

Câu 15: Mối quan hệ giữa con người và thiên nhiên trong bài thơ được thể hiện như thế nào?

  • A. Thiên nhiên là bối cảnh tĩnh lặng, không ảnh hưởng đến con người.
  • B. Con người chỉ là một phần nhỏ bé, bị lấn át bởi thiên nhiên.
  • C. Con người và thiên nhiên đối lập, xa cách nhau.
  • D. Con người và thiên nhiên có sự hòa điệu, giao cảm sâu sắc; thiên nhiên là nơi chứng kiến, gợi mở và phản chiếu tâm trạng của con người.

Câu 16: Dòng thơ

  • A. Lời của thiên nhiên nhắc nhở về sự thay đổi.
  • B. Lời trách móc của chủ thể trữ tình.
  • C. Có thể là lời nói đã trao hoặc chưa kịp trao, lời từ biệt, hoặc tiếng lòng trĩu nặng của chủ thể trước sự ra đi, gợi cảm giác chia lìa, nuối tiếc.
  • D. Lời động viên, an ủi từ người khác.

Câu 17: Từ

  • A. Sự tức giận, bực bội.
  • B. Sự bâng khuâng, xao xuyến, có chút mất mát, không xác định, phù hợp với cảm giác về một mối
  • C. Sự vui tươi, phấn khởi tột độ.
  • D. Sự mệt mỏi, chán chường.

Câu 18: Bài thơ

  • A. Tập
  • B. Tập
  • C. Tập
  • D. Tập

Câu 19: Phân tích cách tác giả sử dụng các giác quan để khắc họa cảnh vật và tâm trạng trong bài thơ.

  • A. Chỉ tập trung vào thị giác để miêu tả hình ảnh.
  • B. Chỉ sử dụng thính giác để ghi lại âm thanh.
  • C. Chủ yếu dùng xúc giác để tả cảm giác lạnh lẽo.
  • D. Kết hợp nhiều giác quan (thị giác: trời xanh ngọc, lá vàng; thính giác: ríu rít, tiếng cười tiếng nói; cảm giác: gió xiêu xiêu, hơi thu, sương xuống thấp) để tạo nên bức tranh đa chiều và thể hiện sự giao cảm tinh tế.

Câu 20: Dòng thơ

  • A. Sự lưu luyến, mong ngóng, và một nỗi niềm chờ đợi vô định.
  • B. Sự quyết tâm, chắc chắn sẽ gặp lại.
  • C. Sự thờ ơ, không quan tâm đến việc gặp lại.
  • D. Sự tức giận vì phải chờ đợi.

Câu 21: Nhịp điệu của bài thơ có sự thay đổi đáng chú ý giữa các khổ thơ. Nhịp điệu ở khổ 6 khác biệt như thế nào so với các khổ đầu (1, 2) và điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Nhịp điệu luôn chậm rãi, êm đềm từ đầu đến cuối bài.
  • B. Nhịp điệu trở nên nhanh, gấp gáp hơn ở khổ 6, thể hiện sự hối hả của thời gian, sự chuyển động của cuộc sống, đối lập với nhịp điệu khoan thai, dịu dàng ở các khổ đầu.
  • C. Nhịp điệu nhanh ngay từ khổ đầu và chậm dần về cuối.
  • D. Nhịp điệu không có sự thay đổi đáng kể.

Câu 22: Hình ảnh

  • A. Sự ấm áp, sum vầy.
  • B. Vẻ đẹp lãng mạn, huyền ảo của buổi chiều.
  • C. Gợi cảm giác lạnh lẽo, chia lìa, sự cô đơn, trống vắng khi "duyên" đã qua hoặc người đã đi xa.
  • D. Sự trong lành, tinh khiết của không khí.

Câu 23: Phép điệp (lặp lại) trong khổ cuối (

  • A. Nhấn mạnh nỗi niềm day dứt, khắc khoải, sự bám víu vào hình ảnh người đã đi, dù biết là vô vọng.
  • B. Thể hiện sự giận dữ, oán trách.
  • C. Tạo không khí vui tươi, hóm hỉnh.
  • D. Làm cho câu thơ dễ nhớ, dễ thuộc.

Câu 24: Bài thơ

  • A. Thiên về miêu tả cảnh vật lịch sử, hùng tráng.
  • B. Chủ yếu thể hiện tình yêu quê hương đất nước một cách trực tiếp.
  • C. Mang nặng âm hưởng cổ điển, ước lệ.
  • D. Thể hiện cái tôi trữ tình hiện đại với những rung động tinh tế, mãnh liệt về tình yêu và cuộc đời, đặc biệt là sự giao cảm với thiên nhiên.

Câu 25: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào góp phần tạo nên tính chất

  • A. Việc thể hiện trực tiếp cái tôi cá nhân với những rung động tinh tế, ngôn ngữ giàu hình ảnh, nhạc điệu hiện đại và sự hòa quyện giữa cảnh và tình theo một cách mới.
  • B. Sử dụng các điển tích, điển cố cổ xưa.
  • C. Tuân thủ chặt chẽ các quy tắc niêm luật của thơ truyền thống.
  • D. Miêu tả cảnh vật hoàn toàn khách quan, không lồng ghép cảm xúc cá nhân.

Câu 26: Từ

  • A. Tên một loài chim cụ thể.
  • B. Chỉ con chim mang theo hoặc tượng trưng cho cái
  • C. Chỉ con chim có vẻ ngoài duyên dáng.
  • D. Chỉ con chim bay theo cặp.

Câu 27: Đọc lại toàn bộ bài thơ, theo bạn, cảm xúc chủ đạo xuyên suốt tác phẩm là gì?

  • A. Niềm vui sướng tột độ khi tìm thấy tình yêu.
  • B. Nỗi buồn tuyệt vọng vì tình yêu tan vỡ.
  • C. Sự bình thản, an nhiên trước cuộc sống.
  • D. Sự bâng khuâng, xao xuyến, lưu luyến và có chút nuối tiếc về một mối

Câu 28: Phân tích vai trò của các địa điểm được nhắc đến thoáng qua trong bài thơ (nhánh duyên, cây me, con đường nhỏ, bờ sông). Chúng có chức năng gì trong việc xây dựng không gian và cảm xúc?

  • A. Tạo nên một không gian chiều thu cụ thể, gần gũi, là bối cảnh cho cuộc gặp gỡ (thực hoặc trong tâm tưởng) và là nơi neo đậu, phản chiếu những rung động tinh tế của chủ thể trữ tình.
  • B. Chỉ đơn thuần là phông nền không có ý nghĩa sâu sắc.
  • C. Biểu tượng cho sự rộng lớn, bao la của thế giới.
  • D. Gợi nhớ về những địa danh nổi tiếng.

Câu 29: Nếu thay thế từ

  • A. Không có gì thay đổi đáng kể.
  • B. Câu thơ sẽ mạnh mẽ và dứt khoát hơn.
  • C. Từ
  • D. Câu thơ sẽ trở nên khó hiểu hơn.

Câu 30: Đánh giá sự thành công của Xuân Diệu trong việc thể hiện mối liên hệ giữa thiên nhiên và tình cảm con người qua bài thơ

  • A. Tác giả thất bại trong việc kết nối hai yếu tố này.
  • B. Mối liên hệ được thể hiện một cách gượng ép, thiếu tự nhiên.
  • C. Chỉ miêu tả riêng rẽ thiên nhiên và tình cảm con người mà không có sự gắn kết.
  • D. Xuân Diệu rất thành công khi sử dụng thiên nhiên làm phông nền, là chất liệu gợi mở và phản chiếu sâu sắc những rung động tinh tế, phức tạp trong tâm hồn con người khi đối diện với

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Phân tích hai câu thơ mở đầu: "Chiều mộng hòa trên nhánh duyên / Cây me ríu rít cặp chim chuyền". Hình ảnh và âm thanh trong hai câu thơ này gợi tả chủ yếu không khí, tâm trạng nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Câu thơ "Đổ trời xanh ngọc qua muôn lá" sử dụng biện pháp tu từ nào là nổi bật nhất, và biện pháp đó có tác dụng gì trong việc miêu tả cảnh vật?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Sự xuất hiện của hình ảnh "con đường nhỏ nhỏ, gió xiêu xiêu / Lá rụng… lòng anh như cánh chim chiều" trong khổ 2 thể hiện điều gì về tâm trạng của chủ thể trữ tình trước khi gặp gỡ?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "Lá buồm nâu, thuyền đợi gió… xưa / Chỉ một con thuyền đầy nhớ nhớ / Hai lòng… chỉ một chuyến đi trưa" trong khổ 3. Hình ảnh này gợi lên điều gì về một mối quan hệ hoặc một kỷ niệm?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Sự chuyển đổi đột ngột từ việc miêu tả thiên nhiên sang câu "Anh với em, hai người xa lạ / Tự nhiên gặp gỡ, chẳng quen mà quen" ở khổ 4 nhằm mục đích gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Cụm từ láy "bảng lảng bảng lảng tênh hênh" miêu tả không gian buổi chiều trong khổ 4. Từ láy này gợi tả điều gì về không gian và tâm trạng đi kèm?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Hình ảnh "thấp thoáng bóng em mờ" trong câu thơ "Trong hơi thu, thấp thoáng bóng em mờ" (khổ 5) biểu đạt điều gì về sự hiện diện của nhân vật "em"?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Sự lặp lại của từ "gấp gấp" trong khổ 6 ("Mây biếc về đâu bay gấp gấp / Con chim duyên bay đi bay gấp gấp") cùng với các chi tiết khác (khách du lịch, đồng hồ) tạo ra cảm giác gì về thời gian và cuộc sống?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Khổ thơ cuối cùng lặp lại cấu trúc "Chiều thu… [hình ảnh thiên nhiên]… / Anh đã đi rồi… sao vẫn trông?" với sự thay đổi nhỏ trong hình ảnh thiên nhiên. Biện pháp lặp cấu trúc này nhấn mạnh điều gì về tâm trạng của chủ thể trữ tình?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Từ "duyên" trong nhan đề và trong bài thơ được Xuân Diệu sử dụng với ý nghĩa nào là chủ đạo?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: So sánh cách miêu tả thiên nhiên trong khổ 1 và khổ 6. Sự khác biệt này thể hiện điều gì về cái nhìn của chủ thể trữ tình hoặc về sự vận động của cảm xúc?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Chủ đề chính của bài thơ "Thơ Duyên" là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Nhận xét nào sau đây *không đúng* với phong cách thơ Xuân Diệu thể hiện qua bài "Thơ Duyên"?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Phân tích tác dụng của các từ láy như "nhỏ nhỏ", "xiêu xiêu", "bảng lảng bảng lảng", "thấp thoáng", "gấp gấp" trong bài thơ.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Mối quan hệ giữa con người và thiên nhiên trong bài thơ được thể hiện như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Dòng thơ "Lá vàng rơi xuống… như lời nói" (khổ 7) sử dụng phép so sánh độc đáo. "Lời nói" ở đây có thể là lời của ai và gợi lên điều gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Từ "ngơ ngẩn" trong câu "Thu rất thơ… và thu rất ngơ ngẩn" (khổ 5) thể hiện sắc thái cảm xúc gì của chủ thể trữ tình khi cảm nhận về mùa thu và về mối "duyên"?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Bài thơ "Thơ Duyên" được rút từ tập thơ nào của Xuân Diệu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Phân tích cách tác giả sử dụng các giác quan để khắc họa cảnh vật và tâm trạng trong bài thơ.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Dòng thơ "Anh chờ em, không biết đến bao giờ" (khổ 5) thể hiện điều gì về thái độ và cảm xúc của chủ thể trữ tình sau cuộc gặp gỡ (hoặc trong sự mong đợi gặp gỡ)?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Nhịp điệu của bài thơ có sự thay đổi đáng chú ý giữa các khổ thơ. Nhịp điệu ở khổ 6 khác biệt như thế nào so với các khổ đầu (1, 2) và điều này có ý nghĩa gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Hình ảnh "sương xuống thấp" và "chòm mây cô đơn, cánh chim cô độc" (trong các câu thơ liên quan đến khổ cuối) gợi tả điều gì về không gian và cảm giác?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Phép điệp (lặp lại) trong khổ cuối ("Anh đã đi rồi… sao vẫn trông?") có tác dụng chính là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Bài thơ "Thơ Duyên" tiêu biểu cho đặc điểm nào trong thơ Xuân Diệu thời kỳ Thơ mới?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào góp phần tạo nên tính chất "mới" trong bài thơ "Thơ Duyên"?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Từ "duyên" trong "Con chim duyên bay đi bay gấp gấp" (khổ 6) có thể được hiểu theo nghĩa nào trong ngữ cảnh này?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Đọc lại toàn bộ bài thơ, theo bạn, cảm xúc chủ đạo xuyên suốt tác phẩm là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Phân tích vai trò của các địa điểm được nhắc đến thoáng qua trong bài thơ (nhánh duyên, cây me, con đường nhỏ, bờ sông). Chúng có chức năng gì trong việc xây dựng không gian và cảm xúc?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Nếu thay thế từ "hòa" trong câu "Chiều mộng hòa trên nhánh duyên" bằng một từ khác như "phủ" hoặc "trải", ý nghĩa và cảm giác của câu thơ sẽ thay đổi như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Đánh giá sự thành công của Xuân Diệu trong việc thể hiện mối liên hệ giữa thiên nhiên và tình cảm con người qua bài thơ "Thơ Duyên".

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo - Đề 10

Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khổ thơ đầu bài

  • A. Cây me, cặp chim chuyền, lá cây xanh ngọc. Các hình ảnh này tồn tại độc lập, không có sự kết nối rõ ràng.
  • B. Chiều mộng, nhánh duyên, chim chuyền. Các hình ảnh này chỉ đơn thuần mô tả cảnh vật mà không gợi cảm xúc.
  • C. Chiều mộng, nhánh duyên, cây me, cặp chim chuyền, trời xanh ngọc, muôn lá. Các hình ảnh này hòa quyện, gợi cảm giác giao thoa, kết nối giữa thiên nhiên và con người.
  • D. Trời xanh, lá cây, cặp chim. Chúng tạo nên một bức tranh tĩnh lặng, thiếu sức sống.

Câu 2: Phân tích ý nghĩa của cụm từ

  • A. Diễn tả một buổi chiều buồn tẻ, không có gì đặc sắc.
  • B. Miêu tả cảnh chiều tà đang bao trùm lấy một cành cây.
  • C. Gợi ý về một cuộc gặp gỡ tình cờ nhưng không có ý nghĩa sâu sắc.
  • D. Tạo ra một không gian lãng mạn, huyền ảo, nơi cảnh vật và cảm xúc con người hòa quyện, gợi mở về sự kết nối tinh tế, thơ mộng.

Câu 3: Biện pháp tu từ nào nổi bật trong câu thơ

  • A. Hoán dụ và ẩn dụ chuyển đổi cảm giác. Gợi tả ánh sáng trời xanh biếc như ngọc bích len lỏi qua kẽ lá, tạo hình ảnh lung linh, giàu sức sống và cảm giác mát mẻ, quý giá.
  • B. So sánh. So sánh bầu trời với viên ngọc, nhấn mạnh sự quý giá của cảnh vật.
  • C. Nhân hóa. Làm cho bầu trời trở nên sống động như đang
  • D. Điệp ngữ. Lặp lại từ

Câu 4: Cặp hình ảnh

  • A. Khổ 1. Đánh dấu sự bắt đầu của câu chuyện tình yêu lãng mạn.
  • B. Khổ 2. Đánh dấu sự chuyển dịch từ cảnh vật sang con người, từ ngoại cảnh khách quan sang cảm xúc chủ quan, báo hiệu sự nảy nở của tình cảm.
  • C. Khổ 3. Khẳng định mối quan hệ đã trở nên sâu sắc, gắn bó.
  • D. Khổ 4. Cho thấy tình cảm bắt đầu gặp những trở ngại, chia ly.

Câu 5: Phân tích sự tương đồng về trạng thái giữa cặp chim

  • A. Đều đang tìm kiếm nơi trú ẩn khi chiều xuống.
  • B. Đều thể hiện sự cô đơn, lạc lõng giữa không gian rộng lớn.
  • C. Đều gợi lên hình ảnh của sự gắn bó, quấn quýt, vui vẻ, phản chiếu trạng thái tình cảm mới chớm nở, hòa hợp của con người.
  • D. Đều đang di chuyển vội vã, không có đích đến rõ ràng.

Câu 6: Khổ thơ thứ 3 tập trung miêu tả điều gì? Nó tiếp nối mạch cảm xúc từ khổ 2 như thế nào?

  • A. Miêu tả con đường và cảnh vật xung quanh (cành hoang, lá). Nó tiếp nối sự gắn kết, hòa điệu giữa con người và thiên nhiên, mở rộng không gian lãng mạn cho
  • B. Miêu tả trực tiếp cảm xúc yêu đương của
  • C. Miêu tả sự chia ly sắp diễn ra.
  • D. Quay trở lại miêu tả cảnh vật buổi chiều một cách khách quan.

Câu 7: Hình ảnh

  • A. Chỉ đơn thuần là một cành cây mọc dại bên đường.
  • B. Gợi cảm giác hoang vắng, cô đơn, đối lập với sự gắn bó, ríu rít, báo hiệu một sự chuyển đổi tâm trạng hoặc một khả năng chia lìa.
  • C. Tượng trưng cho vẻ đẹp tự nhiên, không bị gò bó.
  • D. Biểu tượng cho sức sống mãnh liệt, vượt qua mọi khó khăn.

Câu 8: Từ láy

  • A. Nhấn mạnh sự tĩnh lặng, yên bình của cảnh vật.
  • B. Diễn tả sự vội vã, bận rộn của con người trong buổi chiều.
  • C. Gợi tả sự chuyển động vội vã, gấp gáp của cảnh vật và sự lưỡng lự, xao động, không yên của tâm trạng con người trước sự chia lìa hoặc bước ngoặt.
  • D. Làm cho câu thơ có nhịp điệu nhanh, sôi nổi.

Câu 9: Sự khác biệt trong cách miêu tả

  • A. Ban đầu mây và chim đều bận rộn, sau đó trở nên nhàn rỗi hơn.
  • B. Ban đầu mây và chim là khách quan, sau đó được nhân hóa.
  • C. Ban đầu mây và chim được miêu tả chi tiết, sau đó chỉ được nhắc thoáng qua.
  • D. Ban đầu mây và chim hòa điệu với không gian, gợi cảm giác gắn kết (cặp chim ríu rít); sau đó mây và chim trở nên

Câu 10: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh

  • A. Đánh dấu sự kết thúc của khoảnh khắc
  • B. Khẳng định sự độc lập, tự chủ của nhân vật trữ tình.
  • C. Diễn tả một hành động cụ thể là đi một mình.
  • D. Biểu thị sự cô lập hoàn toàn với thế giới bên ngoài.

Câu 11: Khổ thơ cuối

  • A. Vẫn giữ nguyên sự vui tươi, lãng mạn như các khổ đầu.
  • B. Mang sắc thái ngẩn ngơ, xao xuyến, tiếc nuối. Khác với sự hòa điệu, say đắm ban đầu, khổ cuối là dư âm của
  • C. Trở nên u buồn, tuyệt vọng hoàn toàn.
  • D. Miêu tả cảnh vật một cách khách quan, không còn cảm xúc con người.

Câu 12: Từ

  • A. Sự tức giận, khó chịu vì khoảnh khắc duyên đã kết thúc.
  • B. Sự thờ ơ, không quan tâm đến cảm xúc của người khác.
  • C. Sự bâng khuâng, xao xuyến, tiếc nuối không nói nên lời trước sự mong manh, thoáng qua của khoảnh khắc
  • D. Sự vui vẻ, hạnh phúc khi được ở bên cạnh người mình yêu.

Câu 13: Chủ đề chính của bài thơ

  • A. Vẻ đẹp của thiên nhiên mùa thu.
  • B. Tình yêu quê hương đất nước.
  • C. Nỗi buồn về sự cô đơn, lạc lõng.
  • D. Khoảnh khắc giao cảm tinh tế giữa con người và thiên nhiên, nơi tình cảm lứa đôi (duyên) nảy nở một cách nhẹ nhàng, huyền diệu trong không gian chiều thu thơ mộng.

Câu 14: Bài thơ

  • A. Sự hòa quyện giữa thiên nhiên và cảm xúc con người, cái tôi chủ quan mãnh liệt, nhịp điệu mới mẻ, ngôn ngữ giàu hình ảnh, gợi cảm giác xôn xao, bâng khuâng của một tâm hồn hiện đại.
  • B. Giọng thơ trầm lắng, suy tư về những vấn đề triết học.
  • C. Miêu tả cảnh vật nông thôn một cách chân thực, mộc mạc.
  • D. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố cổ điển.

Câu 15: Trong bối cảnh phong trào Thơ mới,

  • A. Cái tôi ẩn mình, không bộc lộ cảm xúc trực tiếp.
  • B. Cái tôi mang nặng nỗi buồn, bi quan về cuộc sống.
  • C. Cái tôi hiện đại, nhạy cảm, tràn đầy rung động trước thiên nhiên và tình yêu, dám bộc lộ trực tiếp những cảm xúc cá nhân tinh tế.
  • D. Cái tôi hòa nhập hoàn toàn vào cộng đồng, không có nét riêng.

Câu 16: Phân tích mối liên hệ giữa nhan đề

  • A. Nhan đề không liên quan nhiều đến nội dung, chỉ là một cái tên ngẫu nhiên.
  • B. Nhan đề chỉ nói về tình yêu lứa đôi một cách đơn thuần.
  • C. Nhan đề chỉ nói về vẻ đẹp của thiên nhiên một cách đơn thuần.
  • D. Nhan đề bao hàm cả sự gặp gỡ, hòa điệu của cảnh vật (

Câu 17: Hệ thống vần trong bài

  • A. Tạo cảm giác nặng nề, u ám cho bài thơ.
  • B. Tạo sự liền mạch, ngân vang, góp phần tạo nên âm hưởng lãng mạn, xao xuyến, khó quên, như kéo dài dư âm của khoảnh khắc
  • C. Làm cho bài thơ trở nên khó đọc, khó nhớ.
  • D. Không có tác dụng đặc biệt, chỉ là quy tắc gieo vần thông thường.

Câu 18: So sánh không gian và thời gian trong

  • A. Thơ cổ điển miêu tả chi tiết hơn, Thơ mới miêu tả khái quát.
  • B. Thơ cổ điển tập trung vào con người, Thơ mới tập trung vào thiên nhiên.
  • C. Thơ cổ điển thường miêu tả không gian, thời gian ước lệ, khách quan.
  • D. Thơ cổ điển sử dụng nhiều từ ngữ hiện đại, Thơ mới sử dụng từ ngữ cổ kính.

Câu 19: Phân tích sự đối lập (hoặc chuyển giao) giữa trạng thái

  • A. Thể hiện sự chuyển đổi từ trạng thái hòa điệu, gắn bó, vui tươi sang trạng thái chia lìa, bâng khuâng, cô đơn, phản ánh sự mong manh, thoáng qua của khoảnh khắc
  • B. Chỉ là sự thay đổi cảnh vật theo thời gian, không liên quan đến cảm xúc.
  • C. Cho thấy nhân vật trữ tình không còn quan tâm đến thế giới xung quanh.
  • D. Thể hiện sự trưởng thành trong nhận thức của nhân vật.

Câu 20: Hình ảnh

  • A. Sự rộng lớn, mênh mông của không gian.
  • B. Bước chân vội vã, gấp gáp để kịp về nhà.
  • C. Con đường khó đi, nguy hiểm.
  • D. Không gian thân mật, gần gũi, con đường như mời gọi những bước chân chậm rãi, khoan thai, phù hợp với tâm trạng xao xuyến, bâng khuâng của lứa đôi.

Câu 21: Câu thơ

  • A. Họ đang chia tay nhau.
  • B. Họ đang đi cạnh nhau một cách thân mật, gần gũi, thể hiện sự hòa hợp, gắn bó trong khoảnh khắc
  • C. Họ đang tranh cãi về điều gì đó.
  • D. Họ đang tìm đường về nhà trước khi trời tối.

Câu 22: Dòng thơ

  • A. Sử dụng nhiều từ phức tạp, khó hiểu.
  • B. Chỉ đơn thuần miêu tả hành động nhìn.
  • C. Biểu đạt cảm xúc trực tiếp, mãnh liệt, bất ngờ bằng cách đặt chữ
  • D. Sử dụng biện pháp so sánh để diễn tả tình yêu.

Câu 23: Phân tích ý nghĩa của từ

  • A. Thể hiện sự phủ định, cái không chắc chắn, cái hư vô, đối lập với cái hiện hữu, cái đang có, gợi cảm giác bâng khuâng, hụt hẫng trước sự mong manh của khoảnh khắc
  • B. Nhấn mạnh sự hiểu biết rõ ràng về buổi chiều.
  • C. Biểu thị sự đồng ý với ý kiến của người khác.
  • D. Một từ đệm không có ý nghĩa đặc biệt.

Câu 24: Cảm giác

  • A. Không gian trở nên yên tĩnh, tĩnh lặng.
  • B. Sự tan biến, phai nhạt của không khí lãng mạn, hòa điệu ban đầu, cảm giác bất an, xao động trước sự chia lìa hoặc kết thúc của khoảnh khắc đẹp.
  • C. Gió mang đến những âm thanh vui tai.
  • D. Không gian trở nên chật hẹp, ngột ngạt.

Câu 25: Hình ảnh

  • A. Mang đến cảm giác ấm áp, dễ chịu.
  • B. Làm cho cảnh vật trở nên rõ nét hơn.
  • C. Đánh dấu sự chuyển giao từ chiều sang tối, từ lãng mạn sang lạnh lẽo, chia lìa. Lời than
  • D. Không có tác dụng gì ngoài việc miêu tả hiện tượng tự nhiên.

Câu 26: Câu thơ

  • A. Sự chấp nhận bình thản, không cảm xúc.
  • B. Sự tức giận, phản kháng trước sự chia lìa.
  • C. Sự vui vẻ, hài lòng vì buổi chiều đã kết thúc.
  • D. Sự ngạc nhiên, chua xót nhận ra vẻ đẹp

Câu 27: Dòng thơ

  • A. Biểu thị cảm giác lạc lõng, cô đơn, xa lạ ngay trong không gian quen thuộc, như trở lại trạng thái ban đầu trước khi có khoảnh khắc
  • B. Nhân vật đang đứng đợi một người khác.
  • C. Nhân vật đang quan sát một cảnh tượng kỳ lạ.
  • D. Nhân vật cảm thấy tự tin, thoải mái trong không gian đó.

Câu 28: Từ

  • A. Âm thanh ồn ào, náo nhiệt của cuộc sống.
  • B. Âm thanh mơ hồ, huyền diệu, lan tỏa khắp không gian, góp phần tạo nên không khí thơ mộng, xao xuyến, như tiếng lòng đang rung động.
  • C. Tiếng động lớn, dữ dội của tự nhiên.
  • D. Âm thanh buồn bã, ai oán.

Câu 29: So sánh cách diễn tả thời gian trong

  • A. Cả hai đều diễn tả thời gian trôi chậm rãi, tĩnh lặng.
  • B. Cả hai đều không quan tâm đến yếu tố thời gian.
  • C. Cả hai đều thể hiện cảm thức về sự trôi chảy, mong manh của thời gian, dù
  • D. Trong

Câu 30: Nhận xét nào sau đây không phù hợp khi nói về tính nhạc trong bài

  • A. Sử dụng vần chân (chủ yếu là vần
  • B. Nhịp điệu linh hoạt, có lúc chậm rãi, có lúc xao xuyến, gấp gáp.
  • C. Sử dụng các từ láy (nhỏ nhỏ, xiêu xiêu, lả lả, gấp gấp, phân vân) góp phần tạo nhịp điệu và gợi hình ảnh, cảm xúc.
  • D. Tính nhạc chủ yếu đến từ việc sử dụng các từ ngữ Hán Việt cổ kính, trang trọng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Khổ thơ đầu bài "Thơ Duyên" mở ra một khung cảnh chiều thu với những hình ảnh nào? Phân tích mối liên hệ giữa các hình ảnh này.

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Phân tích ý nghĩa của cụm từ "chiều mộng hòa trên nhánh duyên" trong khổ thơ đầu. Nó gợi lên cảm giác gì về không gian và thời gian?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Biện pháp tu từ nào nổi bật trong câu thơ "Đổ trời xanh ngọc qua muôn lá"? Nêu tác dụng của biện pháp này.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Cặp hình ảnh "anh – em" xuất hiện lần đầu tiên trong bài thơ ở khổ nào? Sự xuất hiện này có ý nghĩa gì trong mạch cảm xúc của bài thơ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Phân tích sự tương đồng về trạng thái giữa cặp chim "ríu rít chuyền" và cặp "anh – em" trong khổ 2.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Khổ thơ thứ 3 tập trung miêu tả điều gì? Nó tiếp nối mạch cảm xúc từ khổ 2 như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Hình ảnh "cành hoang" trong khổ 3 và 4 có thể gợi lên những tầng nghĩa nào trong bài thơ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Từ láy "gấp gấp" và "phân vân" xuất hiện trong khổ 4 có tác dụng gì trong việc thể hiện không gian và tâm trạng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Sự khác biệt trong cách miêu tả "mây" và "cánh chim" giữa khổ 1-2 và khổ 4 nói lên điều gì về sự thay đổi của cảnh vật và cảm xúc?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "một mình" xuất hiện ở cuối khổ 4.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Khổ thơ cuối "Thơ Duyên" (khổ 5) mang sắc thái chủ đạo nào? Nó khác biệt với sắc thái của các khổ đầu như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Từ "ngẩn ngơ" trong câu thơ cuối "Chiều mộng Hòa trên nhánh duyên / Cây me ríu rít cặp chim chuyền / Đổ trời xanh ngọc qua muôn lá / Thu đến – nơi nơi động tiếng huyền / Con đường nhỏ nhỏ, gió xiêu xiêu / Lả lả cành hoang nắng trở chiều / Vai sát vai nhau, chiều chửa muộn / Em nhìn anh đăm đắm : tình yêu! / Ta biết chiều nay "chẳng" biết chiều / Cái "chẳng" bâng khuâng tới rất nhiều / Không gian xao xuyến tan theo gió / Sương xuống, giời ơi, sương xuống nhiều! / Ừ nhỉ, chiều thu – chết "êm đềm" / Tôi là kẻ lạ, đứng bên thềm / Em không nghe gì sao, em nói / Cái "êm đềm" nghe ngẩn ngơ sao!" thể hiện điều gì về tâm trạng của nhân vật trữ tình?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Chủ đề chính của bài thơ "Thơ Duyên" là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Bài thơ "Thơ Duyên" tiêu biểu cho phong cách thơ Xuân Diệu ở điểm nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Trong bối cảnh phong trào Thơ mới, "Thơ Duyên" thể hiện đặc điểm "cái tôi" như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Phân tích mối liên hệ giữa nhan đề "Thơ Duyên" và nội dung bài thơ.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Hệ thống vần trong bài "Thơ Duyên" (vần chân, chủ yếu vần "uyeen"/"ên") có tác dụng gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: So sánh không gian và thời gian trong "Thơ Duyên" với cách miêu tả trong thơ cổ điển. Điểm khác biệt cốt lõi là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Phân tích sự đối lập (hoặc chuyển giao) giữa trạng thái "ríu rít" (khổ 2) và "phân vân", "một mình" (khổ 4) trong bài thơ.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Hình ảnh "con đường nhỏ nhỏ, gió xiêu xiêu" trong khổ 3 gợi lên cảm giác gì về không gian và bước chân của nhân vật?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Câu thơ "Vai sát vai nhau, chiều chửa muộn" miêu tả trực tiếp hành động nào của "anh" và "em"? Nó thể hiện điều gì về mối quan hệ của họ tại thời điểm đó?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Dòng thơ "Em nhìn anh đăm đắm : tình yêu!" có gì đặc biệt về cấu trúc và cách biểu đạt cảm xúc?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Phân tích ý nghĩa của từ "chẳng" trong câu "Ta biết chiều nay "chẳng" biết chiều".

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Cảm giác "không gian xao xuyến tan theo gió" trong khổ 4 diễn tả điều gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Hình ảnh "Sương xuống, giời ơi, sương xuống nhiều!" có tác dụng gì trong việc chuyển đổi không gian và cảm xúc?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Câu thơ "Ừ nhỉ, chiều thu – chết "êm đềm"" thể hiện thái độ gì của nhân vật trữ tình đối với buổi chiều thu và sự kết thúc của "duyên"?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Dòng thơ "Tôi là kẻ lạ, đứng bên thềm" diễn tả điều gì về vị trí và tâm trạng của nhân vật trữ tình sau khi "duyên" tan biến?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Từ "nơi nơi động tiếng huyền" trong khổ 1 gợi tả âm thanh gì và cảm giác gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: So sánh cách diễn tả thời gian trong "Thơ Duyên" với cách diễn tả thời gian trong các bài thơ khác của Xuân Diệu giai đoạn Thơ mới (ví dụ: Vội vàng). Có điểm gì tương đồng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Thơ Duyên - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Nhận xét nào sau đây *không* phù hợp khi nói về tính nhạc trong bài "Thơ Duyên"?

Viết một bình luận