Đề Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) – Chân Trời Sáng Tạo – Ngữ Văn 10

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo - Đề 01

Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Văn bản

  • A. Giai đoạn đầu của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn, khi lực lượng còn yếu.
  • B. Giai đoạn cuối cuộc kháng chiến, khi quân Minh bị vây hãm ở Đông Quan.
  • C. Sau khi kháng chiến kết thúc, nhằm tổng kết kinh nghiệm.
  • D. Trong thời kỳ hòa bình, củng cố đất nước sau chiến tranh.

Câu 2: Nguyễn Trãi gửi bức thư này cho Vương Thông nhằm mục đích chiến lược chủ yếu nào?

  • A. Tuyên bố chiến thắng cuối cùng của nghĩa quân Lam Sơn.
  • B. Thách thức Vương Thông ra giao chiến một trận quyết định.
  • C. Thực hiện chiến lược "mưu phạt tâm công", thuyết phục Vương Thông rút quân.
  • D. Yêu cầu Vương Thông bồi thường chiến phí cho Đại Việt.

Câu 3: Trong bức thư, Nguyễn Trãi đã phân tích "thời thế" như thế nào để làm suy yếu ý chí chiến đấu của Vương Thông?

  • A. Nhấn mạnh sức mạnh vượt trội về quân số và vũ khí của nghĩa quân Lam Sơn.
  • B. Chỉ ra sự ủng hộ của các nước lân bang đối với cuộc khởi nghĩa.
  • C. Mô tả sự mệt mỏi, chán nản của nghĩa quân sau thời gian dài chiến đấu.
  • D. Phân tích tình hình nội bộ nhà Minh suy yếu và sự cô lập của quân địch tại Đại Việt.

Câu 4: Nguyễn Trãi nhắc lại những câu chuyện lịch sử về sự thất bại của các triều đại phong kiến Trung Quốc khi xâm lược Việt Nam (như nhà Tống, Nguyên) nhằm mục đích gì?

  • A. Để khoe khoang về truyền thống chống ngoại xâm của dân tộc Việt Nam.
  • B. Để chứng minh sự thất bại của quân Minh là tất yếu, có tính quy luật lịch sử.
  • C. Để so sánh tài năng quân sự của mình với các danh tướng ngày xưa.
  • D. Để gợi nhớ mối quan hệ hữu hảo giữa hai nước trong quá khứ.

Câu 5: Yếu tố nào dưới đây KHÔNG được Nguyễn Trãi sử dụng để chứng minh sự thất bại của quân Minh?

  • A. Viện binh hùng hậu của nghĩa quân Lam Sơn sắp tới tiếp viện.
  • B. Thiên tai, dịch bệnh hoành hành trong quân Minh.
  • C. Sự lục đục, tranh giành quyền lực trong triều đình nhà Minh.
  • D. Quân Minh không được lòng dân Đại Việt.

Câu 6: Khi phân tích "thời thế", Nguyễn Trãi nhấn mạnh yếu tố "nhân hòa" bằng cách nào?

  • A. Miêu tả sự đoàn kết tuyệt đối trong hàng ngũ nghĩa quân Lam Sơn.
  • B. Nêu bật tinh thần yêu nước của toàn thể nhân dân Đại Việt.
  • C. Chỉ ra quân Minh không được lòng dân Đại Việt do tội ác gây ra.
  • D. Phân tích sự ủng hộ của các quan lại Đại Việt đối với nghĩa quân.

Câu 7: Giọng điệu chủ đạo của bức thư ở phần đầu, khi phân tích "thời thế" và chỉ ra sự thất bại tất yếu của quân Minh là gì?

  • A. Đanh thép, kiên quyết, lập luận sắc bén.
  • B. Nhẹ nhàng, khuyên nhủ, đầy tình cảm.
  • C. Hằn học, căm thù, mang tính chất hăm dọa.
  • D. Khẩn khoản, cầu xin, thể hiện sự yếu thế.

Câu 8: Nguyễn Trãi đã gợi mở cho Vương Thông những lựa chọn nào ở cuối bức thư?

  • A. Tiếp tục chiến đấu đến cùng hoặc đầu hàng vô điều kiện.
  • B. Xin rút quân về nước hoặc tiếp tục chống cự và bị tiêu diệt.
  • C. Đàm phán hòa bình trên cơ sở hai bên cùng có lợi hoặc chiến đấu.
  • D. Chờ viện binh hoặc tự mình tìm đường về nước bằng mọi giá.

Câu 9: Việc đưa ra lựa chọn và hứa hẹn "người nào muốn về nước thì cấp cho thuyền, nếu không thì tùy ở lòng" thể hiện điều gì trong cách ứng xử của nghĩa quân Lam Sơn?

  • A. Sự yếu thế, không đủ sức tiêu diệt toàn bộ quân địch.
  • B. Sự sợ hãi, không dám đối mặt trực tiếp với quân địch.
  • C. Sự khinh địch, coi thường sức kháng cự còn lại của quân Minh.
  • D. Tinh thần nhân đạo, khoan dung, mở đường cho kẻ địch rút lui trong danh dự.

Câu 10: Bức thư

  • A. Sử học uyên bác.
  • B. Thiên văn học lỗi lạc.
  • C. Ngoại giao tài ba.
  • D. Kiến trúc sư giỏi giang.

Câu 11: Câu văn nào trong bức thư thể hiện rõ nhất tư tưởng "lấy đại nghĩa thắng hung tàn, lấy chí nhân thay cường bạo"?

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.

Câu 12: Phân tích cấu trúc lập luận của bức thư, ta thấy Nguyễn Trãi thường bắt đầu bằng việc gì?

  • A. Phân tích bối cảnh chung, tình hình "thời thế".
  • B. Liệt kê tội ác của quân Minh.
  • C. Nêu ra yêu cầu cụ thể đối với Vương Thông.
  • D. Kể về sức mạnh của nghĩa quân Lam Sơn.

Câu 13: Đoạn văn nào trong bức thư tập trung vào việc vạch trần sự suy yếu nội bộ của triều đình nhà Minh?

  • A. Đoạn mở đầu nói về "thời thế".
  • B. Đoạn phân tích lý do thất bại về "thiên thời, địa lợi".
  • C. Đoạn nói về tình hình rối ren trong nước của nhà Minh.
  • D. Đoạn cuối đưa ra các lựa chọn cho Vương Thông.

Câu 14: Việc Nguyễn Trãi sử dụng các câu hỏi tu từ như

  • A. Tìm kiếm thông tin từ Vương Thông.
  • B. Thể hiện sự phân vân, thiếu quyết đoán của người viết.
  • C. Yêu cầu Vương Thông đưa ra quyết định ngay lập tức.
  • D. Nhấn mạnh, gợi suy nghĩ, buộc đối phương phải tự nhận ra vấn đề.

Câu 15: Theo bức thư, lý do nào khiến viện binh nhà Minh

  • A. Viện binh phải đi đường xa, gặp nhiều khó khăn và không thể cứu vãn tình thế đã rồi.
  • B. Viện binh quá ít so với lực lượng nghĩa quân.
  • C. Viện binh không có kinh nghiệm chiến đấu ở Đại Việt.
  • D. Viện binh sẽ bị nội bộ lục đục ngay khi đặt chân đến nơi.

Câu 16: Bức thư

  • A. Khẳng định quyết tâm tiêu diệt toàn bộ quân xâm lược.
  • B. Chỉ trích gay gắt sự tàn bạo của quân Minh.
  • C. Mở đường sống, tạo cơ hội cho quân địch rút lui an toàn.
  • D. Kêu gọi nhân dân vùng lên trả thù quân Minh.

Câu 17: Đoạn văn nào trong bức thư mang giọng điệu cảnh báo, hăm dọa nếu Vương Thông không nghe theo lời khuyên?

  • A. Đoạn mở đầu phân tích "thời thế".
  • B. Đoạn liệt kê tội ác của quân Minh.
  • C. Đoạn đưa ra lựa chọn nhân đạo cho quân Minh.
  • D. Đoạn cuối, khi nói về hậu quả nếu không rút quân.

Câu 18: Bức thư

  • A. Lập luận chặt chẽ, lý lẽ sắc bén, dẫn chứng thuyết phục, ngôn ngữ linh hoạt.
  • B. Sử dụng nhiều hình ảnh thơ mộng, giàu cảm xúc.
  • C. Kể lại chi tiết các trận đánh đã qua.
  • D. Tập trung miêu tả cảnh khổ của nhân dân dưới ách đô hộ.

Câu 19: Từ "dụ" trong nhan đề

  • A. Tuyên bố chiến thắng.
  • B. Ra lệnh.
  • C. Khuyên bảo, dụ dỗ, thuyết phục.
  • D. Hỏi thăm, chia sẻ.

Câu 20: Vì sao việc Nguyễn Trãi nhắc đến "mệnh trời" lại có sức thuyết phục đối với Vương Thông?

  • A. Vương Thông là người mê tín, sợ hãi các thế lực siêu nhiên.
  • B. Vương Thông là người Hán, chịu ảnh hưởng của tư tưởng "thiên mệnh" trong Nho giáo.
  • C. Nguyễn Trãi muốn thể hiện mình là người có kiến thức sâu rộng về các lĩnh vực.
  • D. Đó là cách nói phổ biến trong mọi bức thư thời bấy giờ.

Câu 21: Theo lập luận của Nguyễn Trãi, yếu tố "thiên thời" bất lợi cho quân Minh được thể hiện qua những chi tiết nào?

  • A. Sự xuất hiện của sao chổi báo hiệu điềm gở.
  • B. Mùa màng bội thu ở Đại Việt, quân lương dồi dào.
  • C. Ánh sáng mặt trời chiếu rọi vào doanh trại quân Minh.
  • D. Nước lũ, thiếu củi cỏ, ngựa chết quân ốm.

Câu 22: Bức thư

  • A. Là văn kiện lịch sử quan trọng và đỉnh cao của văn chính luận trung đại Việt Nam.
  • B. Là tác phẩm mở đầu cho thể loại tự sự trong văn học trung đại.
  • C. Chỉ có giá trị lịch sử, không có giá trị văn học.
  • D. Là tác phẩm thơ ca thể hiện tình yêu quê hương đất nước.

Câu 23: Phân tích cách lập luận của Nguyễn Trãi khi nói về số phận của Phương Chính và Mã Kỳ nếu Vương Thông không ra hàng?

  • A. Hứa sẽ bảo vệ Phương Chính và Mã Kỳ nếu họ đầu hàng.
  • B. Kêu gọi Phương Chính và Mã Kỳ phản bội Vương Thông.
  • C. Đề nghị Vương Thông chém đầu Phương Chính, Mã Kỳ để tỏ lòng thành khi xin hàng.
  • D. Cảnh báo Phương Chính và Mã Kỳ về sự trừng phạt nếu họ không rút quân.

Câu 24: Sự khác biệt cơ bản giữa bức thư này với một bản hịch hay chiếu là gì?

  • A. Hịch và chiếu dùng văn xuôi, thư dùng văn vần.
  • B. Hịch/chiếu mang tính hiệu triệu, ra lệnh; thư mang tính thuyết phục, đàm phán với đối tượng cụ thể.
  • C. Hịch và chiếu chỉ dùng trong quân đội, thư dùng cho mọi đối tượng.
  • D. Hịch và chiếu dài hơn thư rất nhiều.

Câu 25: Bức thư hướng đến đối tượng cụ thể là Vương Thông, vậy tại sao nó vẫn được coi là có tác động rộng rãi đến quân sĩ nhà Minh?

  • A. Nội dung bức thư được truyền bá và gây hoang mang trong hàng ngũ quân sĩ.
  • B. Vương Thông bắt buộc phải đọc bức thư này trước toàn quân.
  • C. Bức thư được dịch ra tiếng Hán và phát cho từng binh lính.
  • D. Nghĩa quân Lam Sơn tổ chức đọc to bức thư trước doanh trại địch.

Câu 26: Phân tích ý nghĩa của câu

  • A. Thể hiện sự dũng cảm, không khuất phục của nghĩa quân.
  • B. Nhấn mạnh sự chênh lệch lực lượng giữa hai bên.
  • C. Gợi lên lòng thương cảm đối với nghĩa quân.
  • D. Câu này không xuất hiện trong văn bản

Câu 27: Bức thư

  • A. Một nhà thơ lãng mạn, yêu thiên nhiên.
  • B. Một nhà chính trị, ngoại giao tài ba.
  • C. Một nhà sử học nghiêm túc.
  • D. Một nhà quân sự chỉ huy trực tiếp các trận đánh.

Câu 28: Giả sử bạn là một quan viên dưới quyền Vương Thông sau khi đọc bức thư này, bạn sẽ cảm thấy thế nào và có xu hướng hành động ra sao?

  • A. Hoang mang, lo sợ và có xu hướng ủng hộ việc rút quân về nước.
  • B. Tức giận, coi thường và quyết tâm chiến đấu đến cùng.
  • C. Không tin vào nội dung bức thư, cho rằng đó là lời lừa dối.
  • D. Vui mừng vì biết rằng viện binh hùng hậu sắp đến.

Câu 29: Bức thư

  • A. Tự sự (kể chuyện).
  • B. Miêu tả (vẽ cảnh).
  • C. Nghị luận (trình bày ý kiến, lập luận).
  • D. Biểu cảm (bộc lộ cảm xúc).

Câu 30: Điểm khác biệt cốt lõi giữa

  • A. Cáo dùng văn xuôi, thư dùng văn vần.
  • B. Cáo dài hơn thư rất nhiều.
  • C. Cáo mang tính kêu gọi chiến đấu, thư mang tính đầu hàng.
  • D. Cáo mang tính công bố, tổng kết, tuyên bố chính nghĩa; thư mang tính đối thoại, thuyết phục, ngoại giao với đối tượng cụ thể.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Văn bản "Thư lại dụ Vương Thông" (Tái dụ Vương Thông thư) được viết trong bối cảnh lịch sử nào của cuộc kháng chiến chống quân Minh?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Nguyễn Trãi gửi bức thư này cho Vương Thông nhằm mục đích chiến lược chủ yếu nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Trong bức thư, Nguyễn Trãi đã phân tích 'thời thế' như thế nào để làm suy yếu ý chí chiến đấu của Vương Thông?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Nguyễn Trãi nhắc lại những câu chuyện lịch sử về sự thất bại của các triều đại phong kiến Trung Quốc khi xâm lược Việt Nam (như nhà Tống, Nguyên) nhằm mục đích gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Yếu tố nào dưới đây KHÔNG được Nguyễn Trãi sử dụng để chứng minh sự thất bại của quân Minh?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Khi phân tích 'thời thế', Nguyễn Trãi nhấn mạnh yếu tố 'nhân hòa' bằng cách nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Giọng điệu chủ đạo của bức thư ở phần đầu, khi phân tích 'thời thế' và chỉ ra sự thất bại tất yếu của quân Minh là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Nguyễn Trãi đã gợi mở cho Vương Thông những lựa chọn nào ở cuối bức thư?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Việc đưa ra lựa chọn và hứa hẹn 'người nào muốn về nước thì cấp cho thuyền, nếu không thì tùy ở lòng' thể hiện điều gì trong cách ứng xử của nghĩa quân Lam Sơn?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Bức thư "Thư lại dụ Vương Thông" cho thấy Nguyễn Trãi không chỉ là một nhà quân sự, chính trị mà còn là một nhà...

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Câu văn nào trong bức thư thể hiện rõ nhất tư tưởng 'lấy đại nghĩa thắng hung tàn, lấy chí nhân thay cường bạo'?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Phân tích cấu trúc lập luận của bức thư, ta thấy Nguyễn Trãi thường bắt đầu bằng việc gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Đoạn văn nào trong bức thư tập trung vào việc vạch trần sự suy yếu nội bộ của triều đình nhà Minh?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Việc Nguyễn Trãi sử dụng các câu hỏi tu từ như "Vả chưng kế sách buổi này, kẻ ở người về, việc nào lợi hại?" có tác dụng gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Theo bức thư, lý do nào khiến viện binh nhà Minh "có đến thì cũng muôn phần phải thua"?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Bức thư "Thư lại dụ Vương Thông" thể hiện rõ nét tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Đoạn văn nào trong bức thư mang giọng điệu cảnh báo, hăm dọa nếu Vương Thông không nghe theo lời khuyên?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Bức thư "Thư lại dụ Vương Thông" được coi là một áng văn chính luận xuất sắc bởi những yếu tố nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Từ 'dụ' trong nhan đề "Thư lại dụ Vương Thông" có nghĩa là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Vì sao việc Nguyễn Trãi nhắc đến 'mệnh trời' lại có sức thuyết phục đối với Vương Thông?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Theo lập luận của Nguyễn Trãi, yếu tố 'thiên thời' bất lợi cho quân Minh được thể hiện qua những chi tiết nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Bức thư "Thư lại dụ Vương Thông" có ý nghĩa lịch sử và văn học như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Phân tích cách lập luận của Nguyễn Trãi khi nói về số phận của Phương Chính và Mã Kỳ nếu Vương Thông không ra hàng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Sự khác biệt cơ bản giữa bức thư này với một bản hịch hay chiếu là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Bức thư hướng đến đối tượng cụ thể là Vương Thông, vậy tại sao nó vẫn được coi là có tác động rộng rãi đến quân sĩ nhà Minh?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Phân tích ý nghĩa của câu "Đem một tấm thân tàn mà chống lại muôn ngàn quân mạnh" trong bức thư.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Bức thư "Thư lại dụ Vương Thông" thể hiện rõ nhất khía cạnh nào trong con người Nguyễn Trãi?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Giả sử bạn là một quan viên dưới quyền Vương Thông sau khi đọc bức thư này, bạn sẽ cảm thấy thế nào và có xu hướng hành động ra sao?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Bức thư "Thư lại dụ Vương Thông" sử dụng kết hợp nhiều phương thức biểu đạt. Phương thức biểu đạt chính là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Điểm khác biệt cốt lõi giữa "Thư lại dụ Vương Thông" và một bản 'cáo' (như Bình Ngô Đại Cáo) là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo - Đề 02

Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Văn bản

  • A. Giai đoạn đầu, khi nghĩa quân còn gặp nhiều khó khăn tại vùng núi rừng Thanh Hóa.
  • B. Giai đoạn nghĩa quân tiến đánh ra Bắc, giải phóng nhiều vùng đất quan trọng.
  • C. Giai đoạn chuẩn bị tổng tiến công vào Đông Quan.
  • D. Giai đoạn cuối, khi nghĩa quân đã vây hãm quân Minh tại Đông Quan.

Câu 2: Mục đích chính của Nguyễn Trãi khi viết

  • A. Kêu gọi nhân dân cả nước đứng lên chống giặc Minh.
  • B. Công bố chiến thắng vang dội của nghĩa quân Lam Sơn.
  • C. Thuyết phục Vương Thông và quân Minh rút quân về nước bằng biện pháp hòa bình.
  • D. Lên án tội ác của nhà Minh đối với nhân dân Đại Việt.

Câu 3: Trong văn bản, Nguyễn Trãi đã phân tích yếu tố nào để chỉ ra sự thất bại tất yếu của quân Minh?

  • A. Chỉ dựa vào sức mạnh quân sự vượt trội của nghĩa quân Lam Sơn.
  • B. Chỉ nhấn mạnh vào sự suy yếu nội bộ của triều đình nhà Minh.
  • C. Chỉ dựa vào sự ủng hộ của nhân dân Đại Việt.
  • D. Phân tích cả yếu tố thiên thời, địa lợi, nhân hòa và tình hình nội bộ nhà Minh.

Câu 4: Khi nhắc đến các cuộc xâm lược Đại Việt trong quá khứ (như nhà Tống, nhà Nguyên), Nguyễn Trãi nhằm mục đích gì?

  • A. Khoe khoang truyền thống chống ngoại xâm của dân tộc.
  • B. Dùng bài học lịch sử để cảnh báo về sự thất bại tất yếu của quân Minh.
  • C. Kể lại những chiến công hiển hách của cha ông.
  • D. Chứng minh lòng nhân đạo của nghĩa quân Lam Sơn.

Câu 5: Phân tích đoạn văn sau:

  • A. Dẫn chứng lịch sử.
  • B. Nguyên lý đạo đức, nhân nghĩa.
  • C. Phân tích tình hình quân sự và hậu cần hiện tại của địch.
  • D. Sức mạnh tinh thần của nghĩa quân Lam Sơn.

Câu 6: Nguyễn Trãi đã sử dụng biện pháp tu từ nào hiệu quả nhất trong việc

  • A. Sử dụng câu hỏi tu từ và giọng điệu phân tích, gợi mở.
  • B. Sử dụng hình ảnh ẩn dụ và hoán dụ.
  • C. Điệp ngữ và liệt kê.
  • D. So sánh và nhân hóa.

Câu 7: Thái độ của Nguyễn Trãi đối với Vương Thông được thể hiện như thế nào trong bức thư?

  • A. Hoàn toàn khinh miệt và thách thức.
  • B. Chỉ trích gay gắt và đe dọa.
  • C. Nhân nhượng và cầu hòa một cách yếu thế.
  • D. Vừa cứng rắn, đanh thép, vừa nhân đạo, mở đường cho địch.

Câu 8: Tại sao việc nhắc đến

  • A. Vì đó là những yếu tố được coi là quyết định sự thành bại trong quan niệm truyền thống, khẳng định tính chính nghĩa của nghĩa quân.
  • B. Vì Nguyễn Trãi muốn chứng tỏ mình là người am hiểu văn hóa phương Đông.
  • C. Vì đó là cách duy nhất để Vương Thông tin phục.
  • D. Vì nghĩa quân thực sự nhận được sự giúp đỡ siêu nhiên.

Câu 9: Đọc đoạn sau:

  • A. Ca ngợi chiến thắng.
  • B. Kể lể, than thở.
  • C. Hạ mình cầu xin.
  • D. Cảnh báo, đe dọa (về hậu quả nếu không nghe theo).

Câu 10: Nguyễn Trãi đã đưa ra những lựa chọn nào cho Vương Thông và quân Minh ở cuối bức thư?

  • A. Tiếp tục cố thủ chờ viện binh hoặc đầu hàng vô điều kiện.
  • B. Chiến đấu đến cùng hoặc xin tha mạng cho riêng Vương Thông.
  • C. Rút quân về nước trong danh dự (có điều kiện) hoặc bị tiêu diệt hoàn toàn.
  • D. Xin giảng hòa và ở lại Đại Việt hoặc tự sát.

Câu 11: Việc Nguyễn Trãi đưa ra giải pháp cho Vương Thông rút quân về nước một cách an toàn thể hiện điều gì về chính sách của nghĩa quân Lam Sơn?

  • A. Sự yếu thế, không đủ sức tiêu diệt quân Minh.
  • B. Chính sách nhân nghĩa, chuộng hòa bình, muốn kết thúc chiến tranh nhanh chóng.
  • C. Sự sợ hãi trước viện binh nhà Minh.
  • D. Mong muốn thiết lập quan hệ ngoại giao lâu dài với nhà Minh.

Câu 12: Văn bản

  • A. Văn nghị luận trung đại.
  • B. Văn biểu cảm.
  • C. Văn tự sự.
  • D. Văn miêu tả.

Câu 13: Điểm khác biệt nổi bật giữa

  • A. Ngôn ngữ trang trọng, uyên bác hơn.
  • B. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố hơn.
  • C. Đối tượng hướng đến là kẻ thù để thuyết phục, dụ hàng.
  • D. Nội dung chỉ tập trung vào phân tích tình hình quân sự.

Câu 14: Phân tích tác dụng của việc Nguyễn Trãi liên tục đặt câu hỏi cho Vương Thông trong bức thư.

  • A. Để kiểm tra kiến thức lịch sử của Vương Thông.
  • B. Thể hiện sự băn khoăn, không chắc chắn của Nguyễn Trãi.
  • C. Gây khó dễ, làm mất mặt Vương Thông.
  • D. Gợi mở, dẫn dắt suy nghĩ, buộc đối phương tự nhận ra vấn đề.

Câu 15: Nội dung nào sau đây thể hiện rõ nhất tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi trong bức thư?

  • A. Phân tích rõ ràng tình hình nguy khốn của quân Minh.
  • B. Nhắc lại thất bại của các triều đại phong kiến phương Bắc trong quá khứ.
  • C. Đưa ra giải pháp cho Vương Thông rút quân về nước an toàn, giữ toàn tính mạng.
  • D. Lên án gay gắt tội ác của Phương Chính, Mã Kỳ.

Câu 16: Đoạn văn nào trong bức thư tập trung phân tích sự suy yếu và mâu thuẫn nội bộ của triều đình nhà Minh?

  • A. Đoạn phân tích tình hình nhà Minh:
  • B. Đoạn nói về sự hiểm trở của núi sông Đại Việt.
  • C. Đoạn nhắc về thất bại của nhà Tống, nhà Nguyên.
  • D. Đoạn đưa ra các lựa chọn cho Vương Thông.

Câu 17: Cấu trúc lập luận của bức thư

  • A. Nêu giải pháp -> Phân tích khó khăn của địch -> Cảnh báo.
  • B. Phân tích tình thế -> Chỉ ra khó khăn của địch -> Cảnh báo -> Đề nghị giải pháp.
  • C. Kể tội địch -> Nêu sức mạnh của ta -> Yêu cầu đầu hàng.
  • D. Nhắc lại lịch sử -> Phân tích nội bộ nhà Minh -> Đe dọa.

Câu 18: Nguyễn Trãi đã khéo léo sử dụng yếu tố

  • A. Nhấn mạnh sự thay đổi của thời tiết.
  • B. Chỉ ra sự lỗi thời của vũ khí quân Minh.
  • C. Nói về sự thay đổi trong lòng dân Đại Việt.
  • D. Gợi ý về sự thay đổi của cục diện chiến tranh, xu hướng tất yếu của lịch sử.

Câu 19: Đoạn văn:

  • A. Phân tích tình trạng bị vây hãm, cô lập của quân Minh tại Đông Quan.
  • B. Nhắc lại thất bại của quân Minh trong các trận đánh trước.
  • C. Khen ngợi sự dũng cảm của quân Minh.
  • D. Mô tả cảnh tượng chiến trường khốc liệt.

Câu 20: Câu nói

  • A. Mô tả khoảng cách địa lý giữa Đại Việt và Trung Quốc.
  • B. Chỉ ra sự vô vọng, không kịp thời của viện binh nhà Minh.
  • C. Khuyên Vương Thông nên bỏ chạy thật xa.
  • D. Nói về sự thiếu thốn nước uống của quân Minh.

Câu 21: Phân tích ý nghĩa của việc Nguyễn Trãi nhắc đến tên các tướng bại trận trước đó của nhà Minh như Phương Chính, Mã Kỳ.

  • A. Để thể hiện sự thù hằn cá nhân với các tướng đó.
  • B. Để ca ngợi sự dũng cảm của các tướng đó.
  • C. Cảnh báo về số phận bi thảm của những kẻ ngoan cố và đưa ra một điều kiện cụ thể để đầu hàng.
  • D. Nhắc nhở Vương Thông về những người bạn cũ.

Câu 22: Giọng điệu của bức thư chuyển đổi linh hoạt, từ phân tích lý trí sang cảnh báo đanh thép, rồi lại mở ra sự nhân đạo. Sự chuyển đổi này có tác dụng gì?

  • A. Làm cho bức thư trở nên khó hiểu.
  • B. Thể hiện sự thiếu nhất quán trong lập trường.
  • C. Chỉ đơn thuần là phong cách viết của Nguyễn Trãi.
  • D. Tăng hiệu quả thuyết phục, tác động đa chiều vào tâm lý đối phương.

Câu 23: Bức thư

  • A. Chỉ ở khả năng viết văn chương bay bổng.
  • B. Ở tài năng ngoại giao, quân sự và văn chương.
  • C. Chỉ ở khả năng chiến đấu trên chiến trường.
  • D. Chỉ ở khả năng làm thơ.

Câu 24: Khi Nguyễn Trãi viết:

  • A. Khẳng định tính chính nghĩa, sự minh bạch và giữ lời hứa của nghĩa quân.
  • B. Thể hiện sự yếu kém, không đủ sức đánh lừa quân địch.
  • C. Ngụ ý rằng nghĩa quân đang có âm mưu lừa dối.
  • D. Nói về sự ngây thơ, thiếu kinh nghiệm của nghĩa quân.

Câu 25: Đoạn cuối của bức thư, khi Nguyễn Trãi đưa ra các lựa chọn và kết quả tương ứng, có vai trò gì trong việc hoàn thiện lập luận?

  • A. Là phần bổ sung thông tin không quan trọng.
  • B. Chỉ là lời đe dọa suông.
  • C. Là lời xin lỗi vì đã làm phiền.
  • D. Tổng kết lập luận, đưa ra giải pháp và nhấn mạnh hậu quả, buộc đối phương phải lựa chọn.

Câu 26: Ý nào sau đây KHÔNG PHẢI là đặc điểm của văn nghị luận trong

  • A. Lập luận chặt chẽ, sắc bén.
  • B. Sử dụng nhiều hình ảnh giàu tính biểu cảm, bộc lộ trực tiếp cảm xúc chủ quan.
  • C. Dẫn chứng lịch sử, phân tích tình hình thực tế.
  • D. Ngôn ngữ linh hoạt, phù hợp với đối tượng và mục đích.

Câu 27: Đọc đoạn văn:

  • A. Thể hiện sự khiêm tốn của nghĩa quân.
  • B. Kêu gọi quân Minh ra đánh trực diện.
  • C. Nhấn mạnh sức mạnh áp đảo của nghĩa quân Lam Sơn và tình thế tuyệt vọng của địch.
  • D. Mô tả vẻ đẹp hùng vĩ của đội quân.

Câu 28: Tại sao việc Nguyễn Trãi phân tích cặn kẽ tình hình nội bộ nhà Minh lại quan trọng trong bức thư gửi Vương Thông?

  • A. Để làm lung lay niềm tin của Vương Thông vào sự chi viện từ triều đình nhà Minh.
  • B. Để Vương Thông hiểu rõ hơn về tình hình chính trị ở quê nhà.
  • C. Để chứng tỏ Nguyễn Trãi có mạng lưới tình báo rộng khắp.
  • D. Đây chỉ là thông tin ngoài lề, không ảnh hưởng nhiều đến lập luận chính.

Câu 29: Bức thư

  • A. Chiến lược
  • B. Chiến lược
  • C. Chiến lược
  • D. Chiến lược

Câu 30: Giá trị lịch sử và văn học của

  • A. Chỉ có giá trị lịch sử vì ghi lại sự kiện quan trọng.
  • B. Chỉ có giá trị văn học vì là áng văn nghị luận hay.
  • C. Có giá trị như một tài liệu quân sự.
  • D. Có cả giá trị lịch sử (góp phần vào thắng lợi ngoại giao) và giá trị văn học (là áng văn nghị luận xuất sắc).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Văn bản "Thư lại dụ Vương Thông" (Tái dụ Vương Thông thư) được viết trong bối cảnh lịch sử nào của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Mục đích chính của Nguyễn Trãi khi viết "Thư lại dụ Vương Thông" là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Trong văn bản, Nguyễn Trãi đã phân tích yếu tố nào để chỉ ra sự thất bại tất yếu của quân Minh?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Khi nhắc đến các cuộc xâm lược Đại Việt trong quá khứ (như nhà Tống, nhà Nguyên), Nguyễn Trãi nhằm mục đích gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Phân tích đoạn văn sau: "Vả chưng kế sách của người dùng binh, lấy toàn quân làm thượng sách, lấy phá quân làm thứ sách. Ngươi là tướng giỏi của triều đình, há lại không biết rõ điều đó ư? Nay viện binh của ngươi đã tan vỡ, lương thực của ngươi đã hết, quân sĩ của ngươi đã mệt mỏi, lại thêm bệnh tật phát sinh, đó là cái thế suy bại rõ ràng." Đoạn văn này chủ yếu sử dụng lập luận dựa trên yếu tố nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Nguyễn Trãi đã sử dụng biện pháp tu từ nào hiệu quả nhất trong việc "đánh vào tâm lý" của Vương Thông?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Thái độ của Nguyễn Trãi đối với Vương Thông được thể hiện như thế nào trong bức thư?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Tại sao việc nhắc đến "mệnh trời" và "lòng dân" lại có sức nặng trong lập luận của Nguyễn Trãi?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Đọc đoạn sau: "Nay các ngươi đóng giữ một thành trơ trọi, thế cô lực yếu, lương hết quân mỏi, cứu binh không đến, đó là cái thế nguy cùng khốn quẫn. Nếu cứ cố chấp không nghe lời ta, thì ngày sau hối hận cũng không kịp nữa." Đoạn này sử dụng giọng điệu chủ yếu nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Nguyễn Trãi đã đưa ra những lựa chọn nào cho Vương Thông và quân Minh ở cuối bức thư?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Việc Nguyễn Trãi đưa ra giải pháp cho Vương Thông rút quân về nước một cách an toàn thể hiện điều gì về chính sách của nghĩa quân Lam Sơn?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Văn bản "Thư lại dụ Vương Thông" là một ví dụ điển hình cho thể loại văn học nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Điểm khác biệt nổi bật giữa "Thư lại dụ Vương Thông" và các chiếu, hịch cùng thời là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Phân tích tác dụng của việc Nguyễn Trãi liên tục đặt câu hỏi cho Vương Thông trong bức thư.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Nội dung nào sau đây thể hiện rõ nhất tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi trong bức thư?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Đoạn văn nào trong bức thư tập trung phân tích sự suy yếu và mâu thuẫn nội bộ của triều đình nhà Minh?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Cấu trúc lập luận của bức thư "Thư lại dụ Vương Thông" thường được triển khai theo trình tự nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Nguyễn Trãi đã khéo léo sử dụng yếu tố "thời thế" để tác động đến Vương Thông như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Đoạn văn: "Ngươi nay đóng giữ một thành trơ trọi, thế cô lực yếu... đó là cái thế nguy cùng khốn quẫn." tập trung vào khía cạnh nào trong lập luận của Nguyễn Trãi?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Câu nói "Nước xa không cứu được lửa gần" được Nguyễn Trãi sử dụng nhằm mục đích gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Phân tích ý nghĩa của việc Nguyễn Trãi nhắc đến tên các tướng bại trận trước đó của nhà Minh như Phương Chính, Mã Kỳ.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Giọng điệu của bức thư chuyển đổi linh hoạt, từ phân tích lý trí sang cảnh báo đanh thép, rồi lại mở ra sự nhân đạo. Sự chuyển đổi này có tác dụng gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Bức thư "Thư lại dụ Vương Thông" thể hiện rõ nét tài năng của Nguyễn Trãi ở khía cạnh nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Khi Nguyễn Trãi viết: "Nay ta giữ nghĩa binh, không nỡ lừa dối...", ông muốn nhấn mạnh điều gì về nghĩa quân Lam Sơn?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Đoạn cuối của bức thư, khi Nguyễn Trãi đưa ra các lựa chọn và kết quả tương ứng, có vai trò gì trong việc hoàn thiện lập luận?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Ý nào sau đây KHÔNG PHẢI là đặc điểm của văn nghị luận trong "Thư lại dụ Vương Thông"?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Đọc đoạn văn: "Nay ta đã vây thành hơn mười vạn quân, khí thế như chẻ tre. Ngươi dù có tài giỏi đến đâu cũng khó lòng chống đỡ." Đoạn này nhằm mục đích gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Tại sao việc Nguyễn Trãi phân tích cặn kẽ tình hình nội bộ nhà Minh lại quan trọng trong bức thư gửi Vương Thông?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Bức thư "Thư lại dụ Vương Thông" là một minh chứng hùng hồn cho chủ trương chiến lược nào của nghĩa quân Lam Sơn?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Giá trị lịch sử và văn học của "Thư lại dụ Vương Thông" thể hiện ở điểm nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo - Đề 03

Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Văn bản

  • A. Giai đoạn đầu của cuộc kháng chiến chống quân Minh, khi nghĩa quân Lam Sơn còn gặp nhiều khó khăn.
  • B. Khi nghĩa quân Lam Sơn đã giành được độc lập hoàn toàn, Nguyễn Trãi viết thư để tổng kết kinh nghiệm.
  • C. Cuối cuộc kháng chiến chống quân Minh, khi nghĩa quân Lam Sơn đã giành nhiều thắng lợi quyết định và vây hãm quân Minh ở Đông Quan.
  • D. Sau khi quân Minh đã rút về nước, Nguyễn Trãi viết thư để răn đe các quan lại phản bội.

Câu 2: Phân tích cách tác giả mở đầu bức thư bằng việc nhắc đến

  • A. Thể hiện sự uyên bác, am hiểu lịch sử của Nguyễn Trãi.
  • B. Nhắc nhở Vương Thông về truyền thống lịch sử lâu đời của Đại Việt.
  • C. Cho Vương Thông thấy rằng sự thay đổi là quy luật tất yếu, không thể chống lại.
  • D. Đặt nền tảng cho lập luận về sự thất bại tất yếu của quân Minh, dựa trên quy luật của thời thế và bài học lịch sử.

Câu 3: Trong lập luận của mình, Nguyễn Trãi nhắc đến nhiều sự kiện lịch sử. Việc sử dụng các dẫn chứng lịch sử này có tác dụng chủ yếu gì đối với đối tượng là Vương Thông?

  • A. Tăng tính thuyết phục cho lập luận về sự thất bại của những kẻ xâm lược ngoan cố, khiến Vương Thông phải suy ngẫm về số phận của mình.
  • B. Cho thấy sự hơn hẳn về mặt quân sự của nghĩa quân Lam Sơn so với các triều đại trước.
  • C. Khẳng định quyền cai trị chính đáng của nhà Hậu Lê.
  • D. Thể hiện thái độ coi thường đối với quân Minh.

Câu 4: Nguyễn Trãi phân tích những khó khăn của quân Minh ở Đại Việt. Yếu tố nào sau đây thuộc về

  • A. Tình hình nội bộ lục đục của nhà Minh.
  • B. Khoảng cách địa lý xa xôi, viện binh khó ứng cứu kịp thời.
  • C. Sự thiếu thốn lương thực, quân nhu.
  • D. Quân sĩ ốm yếu, tinh thần giảm sút.

Câu 5: Phân tích lập luận của Nguyễn Trãi về yếu tố

  • A. Nước lũ mùa hạ gây khó khăn cho việc hành quân.
  • B. Quân lính nhà Minh không được lòng dân Đại Việt do chính sách bạo ngược.
  • C. Tình hình chính trị nội bộ nhà Minh bất ổn, gian thần lộng hành.
  • D. Người cốt nhục trong triều đình nhà Minh hại lẫn nhau.

Câu 6: Bức thư sử dụng chiến lược tâm lý

  • A. Chỉ tập trung vào việc đe dọa và cảnh báo về sức mạnh quân sự áp đảo của nghĩa quân.
  • B. Đưa ra những lời lẽ nhục mạ, hạ thấp danh dự của Vương Thông và quân Minh.
  • C. Kết hợp phân tích sắc bén tình hình, chỉ ra con đường sống duy nhất và gợi mở một lối thoát danh dự.
  • D. Yêu cầu Vương Thông phải đầu hàng vô điều kiện và chịu sự trừng phạt nghiêm khắc.

Câu 7: Đoạn cuối bức thư, Nguyễn Trãi đưa ra hai lựa chọn cho Vương Thông: đầu hàng hoặc chiến đấu đến cùng. Phân tích sự khác biệt về kết cục được miêu tả cho mỗi lựa chọn này.

  • A. Đầu hàng sẽ bị xử tử, chiến đấu đến cùng sẽ được tha mạng.
  • B. Đầu hàng sẽ bị giam giữ, chiến đấu đến cùng sẽ được về nước.
  • C. Cả hai lựa chọn đều dẫn đến thất bại và cái chết thảm khốc.
  • D. Đầu hàng (có điều kiện) sẽ được về nước an toàn, chiến đấu đến cùng sẽ nhận lấy thất bại thảm hại và bị tiêu diệt.

Câu 8: Phân tích thái độ của Nguyễn Trãi đối với Vương Thông được thể hiện qua bức thư. Thái độ đó chủ yếu là gì?

  • A. Hoàn toàn khinh bỉ và căm ghét.
  • B. Nghiêm khắc, đanh thép nhưng vẫn mở ra cơ hội và thể hiện sự khoan dung nếu đối phương biết điều.
  • C. Nhân nhượng và cầu xin đối phương rút quân.
  • D. Thách thức và khiêu chiến trực tiếp.

Câu 9: Việc Nguyễn Trãi nhắc đến

  • A. Nhấn mạnh tính tất yếu, không thể đảo ngược của cục diện, rằng sự thất bại của quân Minh là ý trời, khiến Vương Thông dễ chấp nhận thực tại.
  • B. Thể hiện sự mê tín của Nguyễn Trãi.
  • C. Cho thấy sức mạnh siêu nhiên đang ủng hộ nghĩa quân Lam Sơn.
  • D. Đe dọa Vương Thông bằng những lời nguyền rủa từ trời đất.

Câu 10: Phân tích cấu trúc lập luận trong bức thư. Bức thư được triển khai theo trình tự logic chủ yếu nào?

  • A. Kể công - Đe dọa - Yêu cầu.
  • B. Khen ngợi - Khuyên bảo - Hứa hẹn.
  • C. Phân tích thời thế/lịch sử - Chỉ ra tình hình khó khăn/nguy cơ thất bại của địch - Nêu lên con đường sống/giải pháp danh dự.
  • D. Mô tả tội ác - Kêu gọi nổi dậy - Thống nhất lực lượng.

Câu 11: Đoạn văn nào trong bức thư thể hiện rõ nhất sự tương phản giữa sức mạnh và khí thế của nghĩa quân Lam Sơn với tình trạng suy yếu, bế tắc của quân Minh?

  • A. Đoạn mở đầu nhắc chuyện xưa và thời thế.
  • B. Đoạn phân tích tình hình nội bộ nhà Minh.
  • C. Đoạn nói về việc viện binh nhà Minh sẽ không đến kịp.
  • D. Đoạn miêu tả khí thế chiến thắng của nghĩa quân và sự khốn đốn của quân Minh bị vây hãm.

Câu 12: Bức thư

  • A. Hịch.
  • B. Thư từ (văn chính luận).
  • C. Cáo.
  • D. Phú.

Câu 13: Phân tích ý nghĩa của việc Nguyễn Trãi nhấn mạnh vào việc

  • A. Thể hiện sự tôn trọng tuyệt đối của nghĩa quân đối với quân Minh.
  • B. Yêu cầu Vương Thông phải tuân thủ các nghi thức ngoại giao truyền thống.
  • C. Gợi ý một lối thoát danh dự, giữ thể diện cho Vương Thông và nhà Minh, tạo điều kiện cho hòa bình.
  • D. Ngụ ý rằng nghĩa quân không đủ sức để tiêu diệt hoàn toàn quân Minh.

Câu 14: Bức thư thể hiện tư tưởng nào của Nguyễn Trãi trong việc kết thúc chiến tranh?

  • A. Phải tiêu diệt hoàn toàn kẻ thù, không để sót một tên.
  • B. Chỉ có thể dùng vũ lực để buộc kẻ thù đầu hàng.
  • C. Chiến tranh là giải pháp duy nhất để giải quyết mọi xung đột.
  • D. Ưu tiên giải pháp hòa bình trên cơ sở chiến thắng quân sự, mở đường cho đối phương rút lui để giảm tổn thất cho cả hai bên.

Câu 15: Phân tích tác dụng của việc tác giả sử dụng các câu hỏi tu từ trong bức thư (ví dụ:

  • A. Để thể hiện sự băn khoăn, lưỡng lự của tác giả.
  • B. Nhấn mạnh, khẳng định các ý kiến, lập luận của mình, đồng thời gợi mở, buộc đối phương phải suy nghĩ và tự trả lời theo hướng tác giả mong muốn.
  • C. Thể hiện sự tức giận, bất mãn của tác giả.
  • D. Làm cho câu văn trở nên hoa mỹ, phức tạp hơn.

Câu 16: Bức thư này chứng tỏ Nguyễn Trãi không chỉ là một nhà quân sự tài ba mà còn là một nhà ngoại giao xuất sắc. Phân tích khía cạnh ngoại giao của bức thư này.

  • A. Thể hiện qua việc đe dọa sẽ cắt đứt mọi quan hệ ngoại giao với nhà Minh.
  • B. Thể hiện qua việc yêu cầu nhà Minh phải bồi thường chiến phí.
  • C. Thể hiện qua việc sử dụng lời lẽ mềm dẻo, lý lẽ sắc bén để thuyết phục đối phương rút quân, tránh đổ máu không cần thiết.
  • D. Thể hiện qua việc đưa ra tối hậu thư buộc nhà Minh phải đầu hàng trong thời gian ngắn.

Câu 17: Xác định và phân tích một biện pháp tu từ nổi bật được sử dụng trong đoạn văn miêu tả tình thế khó khăn của quân Minh bị vây hãm (như

  • A. Liệt kê, nhằm nhấn mạnh và làm nổi bật sự chồng chất của khó khăn, bế tắc.
  • B. So sánh, nhằm tạo ra hình ảnh sinh động về sự suy yếu.
  • C. Ẩn dụ, nhằm gợi ý về một tình thế nguy hiểm.
  • D. Nhân hóa, nhằm làm cho cảnh vật trở nên sống động.

Câu 18: Phân tích ý nghĩa của việc Nguyễn Trãi gọi Vương Thông là

  • A. Thể hiện sự yếu thế, nhún nhường của nghĩa quân.
  • B. Thể hiện sự sợ hãi trước uy quyền của Vương Thông.
  • C. Chỉ là cách xưng hô thông thường thời bấy giờ.
  • D. Thể hiện sự tôn trọng tối thiểu dành cho một tướng lĩnh, tạo không khí đối thoại, khuyên giải thay vì chỉ trích, lên án, giúp lời khuyên dễ đi vào lòng người hơn.

Câu 19: Bức thư

  • A. Sử dụng nhiều hình ảnh ẩn dụ phức tạp.
  • B. Giàu cảm xúc, thể hiện lòng căm thù sâu sắc.
  • C. Lập luận chặt chẽ, lý lẽ đanh thép, dẫn chứng xác đáng, ngôn từ chuẩn xác.
  • D. Chủ yếu dựa vào uy lực của quân đội để đe dọa.

Câu 20: Phân tích sự khác biệt giữa

  • A. Thư: hướng đến kẻ thù để chiêu dụ, thuyết phục; Hịch: hướng đến quân sĩ/nhân dân để khích lệ tinh thần chiến đấu.
  • B. Thư: chỉ dùng lý lẽ; Hịch: chỉ dùng cảm xúc.
  • C. Thư: viết bằng chữ Nôm; Hịch: viết bằng chữ Hán.
  • D. Thư: có tính đe dọa; Hịch: có tính cầu xin.

Câu 21: Giả sử Vương Thông phớt lờ bức thư và tiếp tục cố thủ. Dựa vào lập luận của Nguyễn Trãi trong thư, hậu quả nào là điều tất yếu mà Vương Thông và quân Minh sẽ phải đối mặt?

  • A. Được viện binh kịp thời và phản công thành công.
  • B. Bị nghĩa quân Lam Sơn tổng tấn công, dẫn đến thất bại thảm hại và bị tiêu diệt hoàn toàn.
  • C. Rút lui thành công về nước an toàn.
  • D. Ký hiệp ước hòa bình có lợi với nghĩa quân.

Câu 22: Phân tích ý nghĩa của việc Nguyễn Trãi đề cập đến số phận của Phương Chính và Mã Kỳ trong bức thư.

  • A. Để thể hiện sự căm thù cá nhân đối với hai tướng này.
  • B. Để yêu cầu Vương Thông phải cứu giúp họ.
  • C. Như một lời cảnh báo, một tấm gương về hậu quả của sự ngoan cố và tội ác, gợi ý rằng Vương Thông nên tránh đi vào vết xe đổ đó.
  • D. Để yêu cầu Vương Thông phải giao nộp họ cho nghĩa quân.

Câu 23: Bức thư thể hiện rõ tư tưởng

  • A. Chỉ thể hiện qua việc lên án tội ác của quân Minh.
  • B. Chỉ thể hiện qua việc ca ngợi sức mạnh quân sự của nghĩa quân.
  • C. Thể hiện qua việc đòi hỏi sự trừng phạt tàn khốc đối với quân Minh.
  • D. Thể hiện qua việc khẳng định chính nghĩa của cuộc kháng chiến và mở ra con đường sống, đối xử nhân đạo với kẻ thù nếu họ chịu quy hàng.

Câu 24: Phân tích vai trò của việc nhắc đến các yếu tố

  • A. Làm nổi bật tính toàn diện và tất yếu của sự thất bại của quân Minh, cho thấy họ đang ở vào thế cùng quẫn, không còn hy vọng.
  • B. Thể hiện sự may mắn ngẫu nhiên của nghĩa quân Lam Sơn.
  • C. Chỉ là cách nói mang tính ước lệ, không có giá trị thực tế.
  • D. Nhấn mạnh sự yếu kém về chiến thuật của Vương Thông.

Câu 25: Nếu đặt mình vào vị trí của Vương Thông khi nhận được bức thư này, điều gì có thể khiến ông ta cảm thấy áp lực và phải cân nhắc nghiêm túc lời đề nghị của Nguyễn Trãi?

  • A. Ngôn từ quá hoa mỹ, khó hiểu.
  • B. Lời lẽ cầu xin, thiếu sức thuyết phục.
  • C. Thiếu thông tin về tình hình thực tế.
  • D. Lập luận sắc bén, chỉ ra rõ ràng tình thế nguy khốn hiện tại, nguy cơ bị tiêu diệt hoàn toàn và con đường thoát thân duy nhất còn lại.

Câu 26: Phân tích ý nghĩa của câu nói:

  • A. Nguyễn Trãi đang đe dọa sẽ tấn công Vương Thông một cách tàn bạo.
  • B. Nguyễn Trãi cảnh báo Vương Thông rằng nếu bị dồn vào đường cùng, nghĩa quân sẽ chiến đấu quyết liệt hơn bao giờ hết, dù trong tình thế khó khăn.
  • C. Nguyễn Trãi khuyên Vương Thông nên chiến đấu đến cùng như mãnh thú.
  • D. Nguyễn Trãi thừa nhận sự yếu đuối của nghĩa quân.

Câu 27: Bức thư này phản ánh phẩm chất cao đẹp nào của Nguyễn Trãi với vai trò là một nhà lãnh đạo và nhà tư tưởng?

  • A. Sự nóng vội và hiếu chiến.
  • B. Sự thiếu quyết đoán và do dự.
  • C. Trí tuệ sắc sảo, tầm nhìn chiến lược, lòng nhân đạo và tinh thần yêu nước.
  • D. Sự kiêu ngạo và tự mãn về chiến thắng.

Câu 28: Phân tích cách Nguyễn Trãi sử dụng phép so sánh, đối chiếu trong bức thư để làm nổi bật lập luận của mình.

  • A. So sánh tình thế của quân Minh hiện tại với các trường hợp thất bại trong lịch sử, đối chiếu sức mạnh của nghĩa quân với sự suy yếu của quân Minh.
  • B. So sánh Vương Thông với các vị vua anh minh trong lịch sử.
  • C. Đối chiếu văn hóa Đại Việt với văn hóa nhà Minh.
  • D. So sánh chiến tranh với một trò chơi may rủi.

Câu 29: Bên cạnh mục đích chính là chiêu dụ Vương Thông, bức thư còn có thể có tác động nào khác đến quân sĩ nhà Minh và nhân dân Đại Việt?

  • A. Làm quân sĩ nhà Minh thêm quyết tâm chiến đấu.
  • B. Gây hoang mang, lo sợ trong nhân dân Đại Việt.
  • C. Chỉ có tác dụng duy nhất với Vương Thông.
  • D. Góp phần làm lung lạc ý chí chiến đấu của quân sĩ nhà Minh, củng cố niềm tin vào chiến thắng và tính chính nghĩa của nghĩa quân trong nhân dân Đại Việt.

Câu 30: Phân tích ý nghĩa lịch sử và văn học của bức thư

  • A. Chỉ là một tài liệu lịch sử ghi lại sự kiện.
  • B. Chỉ là một tác phẩm văn học mang giá trị nghệ thuật đơn thuần.
  • C. Là một tài liệu lịch sử quan trọng ghi lại chiến lược ngoại giao
  • D. Là một bài thơ thất ngôn bát cú nổi tiếng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Văn bản "Thư lại dụ Vương Thông" (Tái dụ Vương Thông thư) được viết trong bối cảnh lịch sử nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Phân tích cách tác giả mở đầu bức thư bằng việc nhắc đến "thời thế" và chuyện xưa. Mục đích chủ yếu của cách mở đầu này là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Trong lập luận của mình, Nguyễn Trãi nhắc đến nhiều sự kiện lịch sử. Việc sử dụng các dẫn chứng lịch sử này có tác dụng chủ yếu gì đối với đối tượng là Vương Thông?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Nguyễn Trãi phân tích những khó khăn của quân Minh ở Đại Việt. Yếu tố nào sau đây thuộc về "địa lợi" mà tác giả nhấn mạnh?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Phân tích lập luận của Nguyễn Trãi về yếu tố "nhân hòa" dẫn đến sự thất bại của quân Minh. Ý nào sau đây *không phải* là lý do thuộc về "nhân hòa" được nêu trong thư?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Bức thư sử dụng chiến lược tâm lý "mưu phạt tâm công". Phân tích cách tác giả thực hiện chiến lược này bằng cách nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Đoạn cuối bức thư, Nguyễn Trãi đưa ra hai lựa chọn cho Vương Thông: đầu hàng hoặc chiến đấu đến cùng. Phân tích sự khác biệt về kết cục được miêu tả cho mỗi lựa chọn này.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Phân tích thái độ của Nguyễn Trãi đối với Vương Thông được thể hiện qua bức thư. Thái độ đó chủ yếu là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Việc Nguyễn Trãi nhắc đến "mệnh trời" trong bức thư có vai trò gì trong việc thuyết phục Vương Thông?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Phân tích cấu trúc lập luận trong bức thư. Bức thư được triển khai theo trình tự logic chủ yếu nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Đoạn văn nào trong bức thư thể hiện rõ nhất sự tương phản giữa sức mạnh và khí thế của nghĩa quân Lam Sơn với tình trạng suy yếu, bế tắc của quân Minh?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Bức thư "Thư lại dụ Vương Thông" là một ví dụ điển hình cho thể loại văn học nào trong thời trung đại Việt Nam?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Phân tích ý nghĩa của việc Nguyễn Trãi nhấn mạnh vào việc "giữ lễ" khi đề nghị Vương Thông rút quân về nước.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Bức thư thể hiện tư tưởng nào của Nguyễn Trãi trong việc kết thúc chiến tranh?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Phân tích tác dụng của việc tác giả sử dụng các câu hỏi tu từ trong bức thư (ví dụ: "Há chẳng phải là do thời thế cả sao?").

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Bức thư này chứng tỏ Nguyễn Trãi không chỉ là một nhà quân sự tài ba mà còn là một nhà ngoại giao xuất sắc. Phân tích khía cạnh ngoại giao của bức thư này.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Xác định và phân tích một biện pháp tu từ nổi bật được sử dụng trong đoạn văn miêu tả tình thế khó khăn của quân Minh bị vây hãm (như "củi cỏ thiếu thốn, ngựa chết quân ốm, cầu sàn rào lũy sụp lở, nước lũ mùa hạ chảy tràn").

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Phân tích ý nghĩa của việc Nguyễn Trãi gọi Vương Thông là "ông" và dùng thái độ như đang nói chuyện, khuyên bảo, dù đang ở thế đối đầu.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Bức thư "Thư lại dụ Vương Thông" được coi là một áng văn chính luận xuất sắc. Đặc điểm nào sau đây góp phần tạo nên sự sắc sảo, đanh thép của văn bản?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Phân tích sự khác biệt giữa "Thư lại dụ Vương Thông" và một bài hịch (ví dụ: Hịch tướng sĩ của Trần Quốc Tuấn) về đối tượng và mục đích chính.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Giả sử Vương Thông phớt lờ bức thư và tiếp tục cố thủ. Dựa vào lập luận của Nguyễn Trãi trong thư, hậu quả nào là điều tất yếu mà Vương Thông và quân Minh sẽ phải đối mặt?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Phân tích ý nghĩa của việc Nguyễn Trãi đề cập đến số phận của Phương Chính và Mã Kỳ trong bức thư.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Bức thư thể hiện rõ tư tưởng "lấy đại nghĩa thắng hung tàn, lấy chí nhân thay cường bạo". Phân tích cách tư tưởng này được thể hiện trong văn bản.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Phân tích vai trò của việc nhắc đến các yếu tố "thiên thời, địa lợi, nhân hòa" trong lập luận của Nguyễn Trãi.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Nếu đặt mình vào vị trí của Vương Thông khi nhận được bức thư này, điều gì có thể khiến ông ta cảm thấy áp lực và phải cân nhắc nghiêm túc lời đề nghị của Nguyễn Trãi?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Phân tích ý nghĩa của câu nói: "Binh pháp có nói: 'Thế cùng thì phản, mãnh thú cùng thì đánh'. Huống chi người ta!"

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Bức thư này phản ánh phẩm chất cao đẹp nào của Nguyễn Trãi với vai trò là một nhà lãnh đạo và nhà tư tưởng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Phân tích cách Nguyễn Trãi sử dụng phép so sánh, đối chiếu trong bức thư để làm nổi bật lập luận của mình.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Bên cạnh mục đích chính là chiêu dụ Vương Thông, bức thư còn có thể có tác động nào khác đến quân sĩ nhà Minh và nhân dân Đại Việt?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Phân tích ý nghĩa lịch sử và văn học của bức thư "Thư lại dụ Vương Thông".

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo - Đề 04

Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Văn bản "Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư)" được viết trong bối cảnh lịch sử nào của Việt Nam?

  • A. Triều đại nhà Lý chống quân Tống.
  • B. Cuộc kháng chiến chống quân Nguyên Mông thời nhà Trần.
  • C. Khởi nghĩa Lam Sơn chống ách đô hộ của nhà Minh.
  • D. Cuộc kháng chiến chống quân Xiêm thời nhà Nguyễn.

Câu 2: Trong "Thư lại dụ Vương Thông", Nguyễn Trãi đã sử dụng nguyên tắc "nhân nghĩa" làm cơ sở cho luận điểm nào?

  • A. Chính nghĩa của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn và tính phi nghĩa của chiến tranh do nhà Minh gây ra.
  • B. Sự cần thiết phải dùng vũ lực mạnh mẽ để tiêu diệt hoàn toàn quân Minh.
  • C. Việc Vương Thông nên trung thành tuyệt đối với nhà Minh bất kể tình thế.
  • D. Quan niệm "thời thế" là yếu tố duy nhất quyết định thắng bại.

Câu 3: Phân tích cách Nguyễn Trãi sử dụng các dẫn chứng lịch sử (như Triệu Đà, Đinh Tiên Hoàng) trong bức thư nhằm mục đích gì?

  • A. Khoe khoang về truyền thống lịch sử lâu đời của Đại Việt.
  • B. Nhắc nhở Vương Thông về quy luật lịch sử: kẻ xâm lược phi nghĩa tất sẽ thất bại trên đất Việt.
  • C. So sánh tài năng quân sự của Lê Lợi với các anh hùng xưa.
  • D. Minh chứng cho sự yếu kém bẩm sinh của quân đội Trung Quốc.

Câu 4: Luận điểm chính mà Nguyễn Trãi muốn thuyết phục Vương Thông trong bức thư này là gì?

  • A. Kêu gọi Vương Thông đầu hàng vô điều kiện và chịu mọi hình phạt.
  • B. Thách thức Vương Thông quyết chiến một trận cuối cùng.
  • C. Thông báo về việc nghĩa quân Lam Sơn sắp tấn công tổng lực vào Đông Quan.
  • D. Phân tích tình thế tuyệt vọng của quân Minh và mở ra lối thoát hòa bình (rút quân về nước).

Câu 5: "Thời thế" được Nguyễn Trãi nhắc đến nhiều lần trong bức thư, yếu tố nào sau đây KHÔNG thuộc về "thời thế" mà ông muốn đề cập?

  • A. Sự ủng hộ của lòng dân đối với nghĩa quân Lam Sơn.
  • B. Tình hình khó khăn, thiếu thốn của quân Minh tại Đại Việt (thiên thời, địa lợi bất lợi).
  • C. Việc triều đình nhà Minh sắp gửi một đạo viện binh hùng mạnh.
  • D. Sự suy yếu, rối ren trong nội bộ triều đình nhà Minh.

Câu 6: Phân tích tác dụng của giọng điệu vừa đanh thép, quyết liệt, vừa chân tình, mở lượng trong bức thư của Nguyễn Trãi.

  • A. Vừa làm lung lay ý chí chiến đấu của địch, vừa mở đường cho họ lựa chọn giải pháp hòa bình, thể hiện chiến lược "mưu phạt tâm công".
  • B. Chỉ nhằm mục đích uy hiếp tinh thần, không thực sự muốn đối thoại.
  • C. Cho thấy sự mâu thuẫn trong tư tưởng của tác giả.
  • D. Nhằm kéo dài thời gian để nghĩa quân chuẩn bị thêm lực lượng.

Câu 7: Khi Nguyễn Trãi nói "Nước xa không cứu được lửa gần", ông đang sử dụng phép tu từ nào và nhằm nhấn mạnh điều gì?

  • A. So sánh; sự khác biệt giữa quân Minh và quân Lam Sơn.
  • B. Ẩn dụ; tình thế nguy cấp, không thể cứu vãn của quân Minh ở Đại Việt dù có viện binh.
  • C. Nhân hóa; sự bất lực của viện binh nhà Minh.
  • D. Hoán dụ; khoảng cách địa lý giữa Đại Việt và Trung Quốc.

Câu 8: Dựa vào bức thư, hãy đánh giá thái độ của Nguyễn Trãi đối với Vương Thông và các tướng giặc khác (như Phương Chính, Mã Kỳ).

  • A. Đối xử như nhau, đều coi là kẻ thù cần tiêu diệt.
  • B. Thiên vị Vương Thông vì hắn là tổng binh quan.
  • C. Phân biệt: Mở đường cho Vương Thông nếu biết quay đầu, nhưng lên án gay gắt tội ác của Phương Chính, Mã Kỳ.
  • D. Hoàn toàn khinh miệt, không coi ai ra gì.

Câu 9: Theo lập luận của Nguyễn Trãi, điều gì là nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự thất bại tất yếu của quân Minh, ngoài các yếu tố "thời thế"?

  • A. Hành động phi nghĩa, tàn bạo, đi ngược lại lòng dân và mệnh trời.
  • B. Thiếu kinh nghiệm chiến đấu trên địa hình rừng núi.
  • C. Quân số quá ít so với nghĩa quân Lam Sơn.
  • D. Vương Thông là một tướng tài kém, nhu nhược.

Câu 10: Đoạn văn nào trong bức thư thể hiện rõ nhất tư tưởng "lấy đại nghĩa thắng hung tàn, lấy chí nhân thay cường bạo"?

  • A. Đoạn phân tích tình hình khó khăn, nguy khốn của quân Minh.
  • B. Đoạn vạch trần tội ác của Phương Chính, Mã Kỳ.
  • C. Đoạn nhắc lại các thất bại trong lịch sử chống ngoại xâm.
  • D. Đoạn đưa ra điều kiện hàng phục và hứa hẹn mở đường cho Vương Thông về nước an toàn.

Câu 11: Bức thư "Tái dụ Vương Thông thư" là một minh chứng tiêu biểu cho thể loại văn học nào thời trung đại Việt Nam?

  • A. Chiếu (văn bản của vua ban bố mệnh lệnh)
  • B. Từ (văn bản dùng trong giao tiếp ngoại giao hoặc hiệu triệu)
  • C. Hịch (văn bản kêu gọi, khích lệ tinh thần chiến đấu)
  • D. Cáo (văn bản tuyên bố một sự kiện quan trọng)

Câu 12: Phân tích lập luận của Nguyễn Trãi khi ông so sánh việc Vương Thông cố thủ Đông Quan với việc "tự nhốt mình vào trong cái túi".

  • A. Nhấn mạnh sự bế tắc, không lối thoát, dễ bị tiêu diệt hoàn toàn của quân Minh nếu không chịu rút quân.
  • B. Chê bai Vương Thông quá hèn nhát, chỉ biết ẩn náu.
  • C. Mô tả địa thế Đông Quan rất hiểm trở, khó công phá.
  • D. Gợi ý cho Vương Thông nên đào đường hầm để thoát thân.

Câu 13: Yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất tính "từ mệnh" (thay lời chủ tướng ban bố) trong bức thư?

  • A. Việc sử dụng nhiều điển tích lịch sử.
  • B. Giọng văn giàu cảm xúc, trữ tình.
  • C. Cấu trúc chặt chẽ, logic của văn bản.
  • D. Việc đưa ra các điều kiện cụ thể và lời hứa danh dự từ phía nghĩa quân Lam Sơn.

Câu 14: Đánh giá ý nghĩa chiến lược của việc Nguyễn Trãi gửi thư dụ hàng Vương Thông thay vì chỉ tập trung vào các trận đánh quân sự.

  • A. Là một phần quan trọng của chiến lược "mưu phạt tâm công", nhằm làm tan rã tinh thần địch, giảm xương máu cho cả hai bên.
  • B. Cho thấy nghĩa quân Lam Sơn yếu thế, không đủ sức đánh trực diện.
  • C. Chỉ là động thái mang tính hình thức, không có tác dụng thực tế.
  • D. Nhằm mục đích trì hoãn thời gian để chờ viện binh từ các nơi khác.

Câu 15: Trong bức thư, Nguyễn Trãi đã khắc họa hình ảnh nghĩa quân Lam Sơn như thế nào?

  • A. Một đội quân tàn bạo, hiếu chiến.
  • B. Một lực lượng chính nghĩa, được lòng dân, có sức mạnh áp đảo và tấm lòng khoan dung.
  • C. Một nhóm quân nổi loạn không có tổ chức.
  • D. Một đội quân chỉ dựa vào may mắn để chiến thắng.

Câu 16: Phân tích cách Nguyễn Trãi sử dụng các yếu tố "thiên thời", "địa lợi", "nhân hòa" để chứng minh sự thất bại của quân Minh.

  • A. Chỉ tập trung vào yếu tố "nhân hòa" (lòng dân).
  • B. Chỉ nhấn mạnh "thiên thời" (thời tiết, dịch bệnh).
  • C. Chỉ đề cập "địa lợi" (địa hình hiểm trở).
  • D. Kết hợp cả ba yếu tố ("thiên thời" bất lợi, "địa lợi" xa xôi, "nhân hòa" không có) để tạo nên lập luận toàn diện về sự suy yếu của địch.

Câu 17: Đoạn văn nào trong bức thư bóc trần sự rối ren, suy yếu từ bên trong của triều đình nhà Minh?

  • A. Đoạn mở đầu thư, chào hỏi Vương Thông.
  • B. Đoạn nói về khó khăn thiếu thốn của quân Minh tại Đại Việt.
  • C. Đoạn chỉ trích "gian thần chuyên chính, bạo chúa giữ ngôi, người cốt nhục hại nhau".
  • D. Đoạn đưa ra điều kiện hàng phục.

Câu 18: Bức thư "Tái dụ Vương Thông thư" cho thấy Nguyễn Trãi là một nhà tư tưởng, nhà văn hóa như thế nào?

  • A. Uyên bác, thấm nhuần tư tưởng Nho giáo (nhân nghĩa, hòa hiếu, thiên mệnh), có tầm nhìn chiến lược sâu sắc.
  • B. Chỉ là một người lính giỏi việc đánh trận.
  • C. Một nhà thơ chỉ quan tâm đến cảm xúc cá nhân.
  • D. Một người chỉ biết tuân theo mệnh lệnh của Lê Lợi.

Câu 19: Hãy phân tích sự khác biệt cơ bản về mục đích giữa bức thư này và một bản hịch (ví dụ: Hịch tướng sĩ của Trần Quốc Tuấn).

  • A. Cả hai đều nhằm kêu gọi toàn dân đánh giặc.
  • B. Thư nhằm tác động vào tinh thần, lý trí của kẻ địch để dụ hàng, còn hịch nhằm khích lệ tinh thần chiến đấu của quân sĩ nhà mình.
  • C. Cả hai đều chỉ dùng để thông báo tin tức chiến trường.
  • D. Thư là văn xuôi, hịch là văn vần.

Câu 20: Chi tiết nào trong bức thư thể hiện rõ nhất tinh thần "chuộng hòa bình" nhưng không kém phần quyết đoán của nghĩa quân Lam Sơn?

  • A. Việc nhắc lại tội ác của quân Minh.
  • B. Việc phân tích khó khăn của quân Minh.
  • C. Việc đưa ra điều kiện cho Vương Thông rút quân về nước an toàn, nhưng cũng khẳng định sẽ quyết chiến nếu không hàng.
  • D. Việc sử dụng nhiều câu hỏi tu từ.

Câu 21: Từ "đại nghĩa" trong câu "Lấy đại nghĩa thắng hung tàn" được Nguyễn Trãi hiểu theo nghĩa nào trong bối cảnh bức thư?

  • A. Sự nghiệp chính nghĩa cứu nước, bảo vệ độc lập dân tộc dựa trên nền tảng "nhân nghĩa".
  • B. Sức mạnh quân sự vượt trội.
  • C. Sự thông minh, mưu lược của người lãnh đạo.
  • D. Truyền thống văn hóa lâu đời của dân tộc.

Câu 22: Phân tích ý nghĩa của việc Nguyễn Trãi gửi bức thư này vào thời điểm quân Minh đang gặp nhiều khó khăn, bế tắc.

  • A. Chỉ là sự trùng hợp ngẫu nhiên.
  • B. Nhằm trêu tức kẻ địch khi họ đang yếu thế.
  • C. Thể hiện sự nóng vội muốn kết thúc chiến tranh ngay lập tức.
  • D. Là thời điểm chiến lược nhất để bức thư phát huy hiệu quả tâm lý, làm lung lay ý chí chiến đấu của địch đang trên đà suy sụp.

Câu 23: Bức thư này cho thấy Lê Lợi và nghĩa quân Lam Sơn đã áp dụng thành công phương châm chiến lược nào?

  • A. Kết hợp chặt chẽ đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao (mưu phạt tâm công).
  • B. Chỉ dựa vào sức mạnh quân sự.
  • C. Chỉ dựa vào ngoại giao hòa bình.
  • D. Áp dụng chiến tranh du kích, tránh giao tranh lớn.

Câu 24: Nhận xét về cách Nguyễn Trãi sử dụng ngôn ngữ trong bức thư để tạo hiệu quả thuyết phục cao.

  • A. Ngôn ngữ đơn giản, mộc mạc, dễ hiểu.
  • B. Chủ yếu dùng lời lẽ đe dọa, uy hiếp.
  • C. Sử dụng nhiều từ ngữ khoa trương, phóng đại.
  • D. Ngôn ngữ vừa sắc bén, lý lẽ chặt chẽ, vừa giàu hình ảnh, cảm xúc, thể hiện sự uyên bác và tấm lòng nhân nghĩa.

Câu 25: Khi nói về "mệnh trời", Nguyễn Trãi muốn nhấn mạnh điều gì liên quan đến cuộc chiến?

  • A. Số phận đã được định đoạt từ trước, con người không thể thay đổi.
  • B. Sự thuận theo lẽ phải, lòng dân và quy luật phát triển của lịch sử là ý trời, và quân Minh đi ngược lại điều đó.
  • C. Chỉ có trời mới có thể giúp nghĩa quân chiến thắng.
  • D. Mệnh trời là lý do duy nhất khiến quân Minh thất bại.

Câu 26: Tình huống nào được miêu tả trong thư cho thấy rõ nhất sự bế tắc về mặt hậu cần và sức khỏe của quân Minh?

  • A. Việc Vương Thông cố thủ trong thành Đông Quan.
  • B. Việc viện binh nhà Minh chưa đến kịp.
  • C. Tình trạng "củi cỏ thiếu thốn, ngựa chết quân ốm", "cầu sàn, rào lũy sụp lở" do nước lũ.
  • D. Việc nghĩa quân Lam Sơn liên tục tấn công.

Câu 27: Dựa vào bức thư, điều kiện tiên quyết để Vương Thông và quân lính được về nước an toàn là gì?

  • A. Chém đầu Phương Chính, Mã Kỳ nộp cho nghĩa quân và xin hàng.
  • B. Giao nộp toàn bộ vũ khí và lương thực.
  • C. Thề không bao giờ quay lại xâm lược Đại Việt.
  • D. Bồi thường mọi thiệt hại chiến tranh cho Đại Việt.

Câu 28: Bức thư "Tái dụ Vương Thông thư" không chỉ là văn kiện ngoại giao mà còn mang giá trị văn học đặc sắc. Giá trị đó thể hiện ở điểm nào?

  • A. Sử dụng nhiều từ Hán Việt cổ.
  • B. Có vần điệu, nhịp điệu như một bài thơ.
  • C. Chỉ đơn thuần ghi chép sự kiện lịch sử.
  • D. Lập luận sắc sảo, hình ảnh gợi cảm, giọng điệu linh hoạt, thể hiện tài năng văn chương và tư tưởng của Nguyễn Trãi.

Câu 29: Đánh giá tính khả thi của các điều kiện mà Nguyễn Trãi đưa ra cho Vương Thông trong bối cảnh lịch sử lúc bấy giờ.

  • A. Hoàn toàn phi thực tế, chỉ là lời nói suông.
  • B. Có tính khả thi cao vì phù hợp với tâm lý muốn thoát thân của Vương Thông và thể hiện thiện chí hòa bình của nghĩa quân khi đã nắm chắc phần thắng.
  • C. Quá khắt khe, không ai chấp nhận.
  • D. Quá nhân nhượng, không đảm bảo an ninh cho Đại Việt.

Câu 30: Thông điệp cuối cùng và mạnh mẽ nhất mà Nguyễn Trãi muốn gửi gắm qua bức thư này là gì?

  • A. Nghĩa quân Lam Sơn chỉ muốn buôn bán hòa bình với nhà Minh.
  • B. Đại Việt sẽ tiếp tục chiến đấu đến cùng cho dù phải hy sinh tất cả.
  • C.

Câu 30: Thông điệp cuối cùng và mạnh mẽ nhất mà Nguyễn Trãi muốn gửi gắm qua bức thư này là gì?

  • A. Nghĩa quân Lam Sơn chỉ muốn buôn bán hòa bình với nhà Minh.
  • B. Đại Việt sẽ tiếp tục chiến đấu đến cùng cho dù phải hy sinh tất cả.
  • C. Con đường duy nhất để Vương Thông và quân Minh thoát khỏi cảnh diệt vong là chấp nhận hòa bình và rút quân.
  • D. Nhà Minh nên cử thêm viện binh để cứu vãn tình thế.

1 / 29

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Văn bản 'Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư)' được viết trong bối cảnh lịch sử nào của Việt Nam?

2 / 29

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Trong 'Thư lại dụ Vương Thông', Nguyễn Trãi đã sử dụng nguyên tắc 'nhân nghĩa' làm cơ sở cho luận điểm nào?

3 / 29

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Phân tích cách Nguyễn Trãi sử dụng các dẫn chứng lịch sử (như Triệu Đà, Đinh Tiên Hoàng) trong bức thư nhằm mục đích gì?

4 / 29

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Luận điểm chính mà Nguyễn Trãi muốn thuyết phục Vương Thông trong bức thư này là gì?

5 / 29

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: 'Thời thế' được Nguyễn Trãi nhắc đến nhiều lần trong bức thư, yếu tố nào sau đây KHÔNG thuộc về 'thời thế' mà ông muốn đề cập?

6 / 29

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Phân tích tác dụng của giọng điệu vừa đanh thép, quyết liệt, vừa chân tình, mở lượng trong bức thư của Nguyễn Trãi.

7 / 29

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Khi Nguyễn Trãi nói 'Nước xa không cứu được lửa gần', ông đang sử dụng phép tu từ nào và nhằm nhấn mạnh điều gì?

8 / 29

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Dựa vào bức thư, hãy đánh giá thái độ của Nguyễn Trãi đối với Vương Thông và các tướng giặc khác (như Phương Chính, Mã Kỳ).

9 / 29

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Theo lập luận của Nguyễn Trãi, điều gì là nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự thất bại tất yếu của quân Minh, ngoài các yếu tố 'thời thế'?

10 / 29

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Đoạn văn nào trong bức thư thể hiện rõ nhất tư tưởng 'lấy đại nghĩa thắng hung tàn, lấy chí nhân thay cường bạo'?

11 / 29

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Bức thư 'Tái dụ Vương Thông thư' là một minh chứng tiêu biểu cho thể loại văn học nào thời trung đại Việt Nam?

12 / 29

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Phân tích lập luận của Nguyễn Trãi khi ông so sánh việc Vương Thông cố thủ Đông Quan với việc 'tự nhốt mình vào trong cái túi'.

13 / 29

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất tính 'từ mệnh' (thay lời chủ tướng ban bố) trong bức thư?

14 / 29

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Đánh giá ý nghĩa chiến lược của việc Nguyễn Trãi gửi thư dụ hàng Vương Thông thay vì chỉ tập trung vào các trận đánh quân sự.

15 / 29

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Trong bức thư, Nguyễn Trãi đã khắc họa hình ảnh nghĩa quân Lam Sơn như thế nào?

16 / 29

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Phân tích cách Nguyễn Trãi sử dụng các yếu tố 'thiên thời', 'địa lợi', 'nhân hòa' để chứng minh sự thất bại của quân Minh.

17 / 29

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Đoạn văn nào trong bức thư bóc trần sự rối ren, suy yếu từ bên trong của triều đình nhà Minh?

18 / 29

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Bức thư 'Tái dụ Vương Thông thư' cho thấy Nguyễn Trãi là một nhà tư tưởng, nhà văn hóa như thế nào?

19 / 29

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Hãy phân tích sự khác biệt cơ bản về mục đích giữa bức thư này và một bản hịch (ví dụ: Hịch tướng sĩ của Trần Quốc Tuấn).

20 / 29

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Chi tiết nào trong bức thư thể hiện rõ nhất tinh thần 'chuộng hòa bình' nhưng không kém phần quyết đoán của nghĩa quân Lam Sơn?

21 / 29

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Từ 'đại nghĩa' trong câu 'Lấy đại nghĩa thắng hung tàn' được Nguyễn Trãi hiểu theo nghĩa nào trong bối cảnh bức thư?

22 / 29

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Phân tích ý nghĩa của việc Nguyễn Trãi gửi bức thư này vào thời điểm quân Minh đang gặp nhiều khó khăn, bế tắc.

23 / 29

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Bức thư này cho thấy Lê Lợi và nghĩa quân Lam Sơn đã áp dụng thành công phương châm chiến lược nào?

24 / 29

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Nhận xét về cách Nguyễn Trãi sử dụng ngôn ngữ trong bức thư để tạo hiệu quả thuyết phục cao.

25 / 29

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Khi nói về 'mệnh trời', Nguyễn Trãi muốn nhấn mạnh điều gì liên quan đến cuộc chiến?

26 / 29

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Tình huống nào được miêu tả trong thư cho thấy rõ nhất sự bế tắc về mặt hậu cần và sức khỏe của quân Minh?

27 / 29

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Dựa vào bức thư, điều kiện tiên quyết để Vương Thông và quân lính được về nước an toàn là gì?

28 / 29

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Bức thư 'Tái dụ Vương Thông thư' không chỉ là văn kiện ngoại giao mà còn mang giá trị văn học đặc sắc. Giá trị đó thể hiện ở điểm nào?

29 / 29

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Đánh giá tính khả thi của các điều kiện mà Nguyễn Trãi đưa ra cho Vương Thông trong bối cảnh lịch sử lúc bấy giờ.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo - Đề 05

Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Văn bản "Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư)" được viết trong bối cảnh lịch sử nào của Đại Việt?

  • A. Giai đoạn đầu của cuộc kháng chiến chống quân Nguyên Mông.
  • B. Giai đoạn nhà Hồ kháng chiến chống quân Minh xâm lược.
  • C. Giai đoạn cuối của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn chống ách đô hộ của nhà Minh.
  • D. Giai đoạn đầu của cuộc kháng chiến chống quân Thanh.

Câu 2: Chiến lược "mưu phạt tâm công" (đánh vào lòng người) được thể hiện rõ nhất trong "Thư lại dụ Vương Thông" qua biện pháp tu từ và lập luận nào?

  • A. Chỉ tập trung vào việc đe dọa sức mạnh quân sự áp đảo của nghĩa quân.
  • B. Liệt kê chi tiết các tội ác của quân Minh để khơi gợi lòng căm thù.
  • C. Hoàn toàn dựa vào cảm xúc để lay động Vương Thông.
  • D. Phân tích sâu sắc tình thế, vận mệnh, đồng thời mở ra con đường hòa hiếu, nhân đạo cho đối phương.

Câu 3: Khi phân tích "thời thế" và "mệnh trời" cho Vương Thông, Nguyễn Trãi nhằm mục đích chính gì?

  • A. Thể hiện sự am hiểu của nghĩa quân về thiên văn.
  • B. Chứng minh sự thất bại của quân Minh là điều tất yếu, thuận theo lẽ trời và xu thế lịch sử.
  • C. Ép buộc Vương Thông phải tin vào số mệnh và đầu hàng vô điều kiện.
  • D. Khuyên Vương Thông nên chờ đợi viện binh từ phương Bắc.

Câu 4: Đoạn văn nói về tình hình nội bộ triều Minh ("gian thần chuyên chính, bạo chúa giữ ngôi...") có tác dụng gì trong lập luận của Nguyễn Trãi?

  • A. Cho thấy sự suy yếu từ gốc rễ của nhà Minh, làm suy giảm ý chí chiến đấu và hy vọng vào viện binh của quân giặc.
  • B. Khích lệ tinh thần chiến đấu của nghĩa quân Lam Sơn.
  • C. Làm cho bức thư có thêm tính chất văn chương, uyên bác.
  • D. Chỉ đơn thuần cung cấp thông tin về triều đình nhà Minh.

Câu 5: Phân tích cách Nguyễn Trãi sử dụng các dẫn chứng lịch sử (như chuyện Hạng Vũ, Đỗ Thao...)

  • A. Nhằm khoe khoang sự hiểu biết lịch sử của bản thân.
  • B. Để so sánh nghĩa quân Lam Sơn với các anh hùng xưa.
  • C. Dùng điển hình thất bại của những kẻ cố chấp, đi ngược thời thế để cảnh báo và răn đe Vương Thông.
  • D. Chỉ là những ví dụ ngẫu nhiên, không có mục đích rõ ràng.

Câu 6: Chủ trương nhân đạo, mở đường sống cho kẻ địch bại trận của nghĩa quân Lam Sơn được thể hiện rõ nhất ở điểm nào trong bức thư?

  • A. Việc chỉ trích tội ác của quân Minh.
  • B. Nhấn mạnh sức mạnh và sự tất thắng của nghĩa quân.
  • C. Phân tích tình hình khó khăn của Vương Thông.
  • D. Đưa ra điều kiện cho Vương Thông và quân lính được toàn mạng trở về nước nếu chịu rút quân.

Câu 7: Đâu là điểm khác biệt cốt lõi giữa việc Nguyễn Trãi viết thư dụ hàng so với việc chỉ đơn thuần dùng vũ lực để tiêu diệt quân Minh?

  • A. Nhằm đạt được mục tiêu chiến lược (buộc địch rút quân, tránh đổ máu không cần thiết) bằng biện pháp hòa bình, nhân nghĩa.
  • B. Chứng tỏ nghĩa quân Lam Sơn sợ giao chiến trực diện.
  • C. Chỉ là một hình thức ngoại giao thông thường thời bấy giờ.
  • D. Là cách để kéo dài thời gian chờ viện binh của nghĩa quân.

Câu 8: Phân tích giọng điệu chủ đạo của "Thư lại dụ Vương Thông".

  • A. Tuyệt đối mềm mỏng, nhún nhường.
  • B. Hoàn toàn đanh thép, chỉ trích.
  • C. Kết hợp giữa phân tích lý lẽ sắc bén, đanh thép và thái độ khoan dung, mở đường.
  • D. Mang nặng tính bi quan, lo sợ.

Câu 9: Khi Nguyễn Trãi nói "nước xa không cứu được lửa gần", ông đang dùng hình ảnh ẩn dụ để nhấn mạnh điều gì về tình thế của quân Minh?

  • A. Quân Minh đang gặp khó khăn về lương thực.
  • B. Viện binh từ Trung Quốc sẽ không kịp thời hoặc không đủ sức cứu vãn tình thế nguy khốn hiện tại của Vương Thông.
  • C. Quân Minh nên rút về nước càng sớm càng tốt.
  • D. Tình hình chiến sự đang diễn ra rất nhanh chóng.

Câu 10: Lập luận "người cốt nhục hại nhau, chốn cung đình sinh biến" trong bức thư ám chỉ điều gì về triều đình nhà Minh lúc bấy giờ?

  • A. Sự đoàn kết và vững mạnh của hoàng tộc nhà Minh.
  • B. Việc nhà Minh đang chuẩn bị một cuộc tấn công lớn.
  • C. Chỉ là lời đồn thổi vô căn cứ của nghĩa quân.
  • D. Tình trạng lục đục, tranh giành quyền lực nội bộ, làm suy yếu sức mạnh của triều đình.

Câu 11: Việc bức thư được gửi cho Vương Thông, một tướng quân nhà Minh, cho thấy điều gì về tầm nhìn và chiến lược của nghĩa quân Lam Sơn?

  • A. Họ không chỉ đánh bằng sức mạnh quân sự mà còn chú trọng đến chiến tranh tâm lý, ngoại giao.
  • B. Họ muốn đàm phán để xin được tha mạng.
  • C. Họ chỉ nhắm vào cá nhân Vương Thông chứ không phải toàn bộ quân Minh.
  • D. Họ muốn khiêu chiến trực tiếp với Vương Thông.

Câu 12: Phân tích ý nghĩa của lời đề nghị cho Vương Thông "chém lấy đầu Phương Chính, Mã Kỳ đem nộp" trong bức thư.

  • A. Nghĩa quân muốn trả thù cá nhân Phương Chính và Mã Kỳ.
  • B. Đây là một yêu sách không thể thực hiện được.
  • C. Đây là cách để Vương Thông thể hiện thiện chí, cắt đứt quan hệ với những kẻ ngoan cố, đồng thời làm suy yếu tinh thần chống cự của một bộ phận quân Minh.
  • D. Nghĩa quân muốn Phương Chính và Mã Kỳ làm con tin.

Câu 13: Giả sử Vương Thông không nghe theo lời dụ hàng, theo bức thư, số phận nào chắc chắn sẽ chờ đợi ông ta và quân lính?

  • A. Được phép rút quân nhưng phải nộp lại vũ khí.
  • B. Phải đối mặt với thất bại quân sự hoàn toàn và nguy cơ bị tiêu diệt hoặc bắt làm tù binh.
  • C. Được triều đình nhà Minh gửi thêm viện binh hùng mạnh.
  • D. Được nghĩa quân cho ở lại Đại Việt làm ăn.

Câu 14: "Thư lại dụ Vương Thông" được xem là một áng văn chính luận xuất sắc vì những yếu tố nào?

  • A. Lập luận chặt chẽ, sắc bén; sử dụng ngôn ngữ linh hoạt, giàu sức thuyết phục; kết hợp nhuần nhuyễn giữa lý và tình.
  • B. Chỉ đơn thuần kể lại các sự kiện lịch sử một cách khách quan.
  • C. Sử dụng nhiều hình ảnh thơ mộng, lãng mạn.
  • D. Thiếu tính logic và sức thuyết phục.

Câu 15: Đoạn kết bức thư, khi Nguyễn Trãi đưa ra hai lựa chọn cho Vương Thông (hàng hoặc diệt), thể hiện rõ nhất đặc điểm nào trong nghệ thuật nghị luận?

  • A. Sự do dự, thiếu quyết đoán.
  • B. Chỉ tập trung vào đe dọa.
  • C. Sự nhân nhượng tuyệt đối.
  • D. Kết hợp giữa "cây gậy" (đe dọa hậu quả) và "củ cà rốt" (mở ra con đường sống, thể hiện sự nhân đạo), tạo áp lực và đồng thời gợi mở cơ hội.

Câu 16: Phân tích ý nghĩa của việc Nguyễn Trãi nhắc đến "lòng dân" trong bức thư khi nói về nguyên nhân thất bại của quân Minh.

  • A. Nhấn mạnh sức mạnh quân sự của nhân dân Đại Việt.
  • B. Khẳng định nguyên tắc "khoan thư sức dân" và "lấy dân làm gốc" của nghĩa quân, đồng thời chỉ ra việc làm trái ý dân là nguyên nhân cốt yếu dẫn đến thất bại của quân xâm lược.
  • C. Chỉ là một lời nói xã giao.
  • D. Thể hiện sự sợ hãi của quân Minh trước sức mạnh của nhân dân.

Câu 17: Bức thư "Thư lại dụ Vương Thông" được viết bằng chữ Hán. Điều này có ý nghĩa gì đối với mục đích và đối tượng của bức thư?

  • A. Phù hợp với đối tượng tiếp nhận là các tướng lĩnh nhà Minh, những người sử dụng chữ Hán, đảm bảo việc truyền tải thông điệp chính xác và hiệu quả.
  • B. Cho thấy nghĩa quân Lam Sơn không có người biết chữ Nôm.
  • C. Nhằm mục đích giữ bí mật nội dung bức thư.
  • D. Chỉ đơn thuần là quy định về văn bản hành chính thời bấy giờ.

Câu 18: Trong bức thư, Nguyễn Trãi đã làm suy yếu tinh thần của quân Minh bằng cách nào?

  • A. Chỉ tập trung vào việc ca ngợi sức mạnh của nghĩa quân.
  • B. Đưa ra những thông tin sai lệch về tình hình.
  • C. Hứa hẹn sẽ tha chết cho tất cả quân lính nếu đầu hàng.
  • D. Phân tích sự suy yếu của nhà Minh từ nội bộ đến ngoại cảnh, chỉ ra tình thế bị cô lập và nguy cơ bị tiêu diệt hoàn toàn.

Câu 19: Phân tích vai trò của Nguyễn Trãi trong việc soạn thảo các văn kiện ngoại giao, thư từ dụ hàng như "Thư lại dụ Vương Thông".

  • A. Ông chỉ đơn thuần là người viết lại theo ý của Lê Lợi.
  • B. Ông chỉ chịu trách nhiệm về mặt hành chính, ghi chép.
  • C. Ông là nhà chiến lược "mưu phạt tâm công", người trực tiếp vận dụng tài năng văn chương, tư tưởng nhân nghĩa và hiểu biết sâu sắc để soạn thảo các văn kiện ngoại giao quan trọng, góp phần vào thắng lợi chung.
  • D. Vai trò của ông không thực sự quan trọng trong chiến lược của nghĩa quân.

Câu 20: Khi đọc "Thư lại dụ Vương Thông", người đọc hiện đại rút ra được bài học gì về nghệ thuật thuyết phục?

  • A. Thuyết phục hiệu quả cần kết hợp chặt chẽ giữa lý lẽ sắc bén, bằng chứng cụ thể và sự thấu hiểu tâm lý, mở ra giải pháp cho đối phương.
  • B. Chỉ cần dùng lời lẽ đao to búa lớn để áp đặt người nghe.
  • C. Cần tránh nhắc đến những điểm yếu của đối phương.
  • D. Nên tập trung hoàn toàn vào việc ca ngợi bản thân.

Câu 21: Đoạn văn nào trong bức thư thể hiện rõ nhất thái độ kiên quyết, không khoan nhượng nếu đối phương cố tình chống đối đến cùng?

  • A. Phần phân tích "thời thế" và "mệnh trời".
  • B. Phần nói về tình hình nội bộ nhà Minh.
  • C. Phần cuối thư khi đưa ra hai lựa chọn: hoặc hàng để được về nước, hoặc chống cự và chịu thất bại thảm hại.
  • D. Phần nhắc đến các điển tích lịch sử.

Câu 22: Việc Nguyễn Trãi nhắc đến những khó khăn về "nước lũ mùa hạ chảy tràn, cầu sàn, rào lũy sụp lở, củi cỏ thiếu thốn, ngựa chết quân ốm" nhằm mục đích gì?

  • A. Kêu gọi sự giúp đỡ từ Vương Thông.
  • B. Mô tả cảnh thiên tai ở Đại Việt.
  • C. Thể hiện sự lo lắng cho tình cảnh của quân Minh.
  • D. Vạch trần những khó khăn thực tế, khách quan mà quân Minh đang phải đối mặt, làm suy yếu ý chí chiến đấu và hy vọng của họ.

Câu 23: "Thư lại dụ Vương Thông" không chỉ là một văn kiện ngoại giao mà còn mang giá trị văn học sâu sắc. Giá trị đó thể hiện ở đâu?

  • A. Việc sử dụng nhiều từ ngữ cổ khó hiểu.
  • B. Ngôn ngữ giàu hình ảnh, biểu cảm; giọng điệu linh hoạt; thể hiện tư tưởng nhân văn cao đẹp của tác giả.
  • C. Nội dung chỉ tập trung vào chiến trận khô khan.
  • D. Không có giá trị văn học, chỉ là văn bản hành chính đơn thuần.

Câu 24: Phân tích hàm ý của câu "Nay các ông đóng giữ thành trì trơ trọi... viện binh có đến thì cũng muôn phần phải thua".

  • A. Nhấn mạnh tình thế cô lập, yếu kém về quân sự của quân Minh tại Đại Việt và dự báo chắc chắn về thất bại của viện binh (nếu có).
  • B. Thể hiện sự lo ngại của nghĩa quân trước sự phòng thủ kiên cố của quân Minh.
  • C. Khuyên Vương Thông nên cố gắng giữ thành chờ viện binh.
  • D. Thông báo rằng viện binh của nhà Minh đã bị tiêu diệt.

Câu 25: Tư tưởng "nhân nghĩa" của Nguyễn Trãi được thể hiện trong bức thư này không chỉ đối với nhân dân Đại Việt mà còn đối với kẻ thù bại trận. Điều này được thể hiện qua hành động cụ thể nào?

  • A. Lên án gay gắt tội ác của quân Minh.
  • B. Kêu gọi quân Minh đầu hàng vô điều kiện.
  • C. Mở ra con đường hòa hiếu, cho phép quân giặc rút về nước một cách an toàn nếu chịu quy hàng.
  • D. Chỉ tập trung vào việc tiêu diệt hoàn toàn quân địch.

Câu 26: "Quân trung từ mệnh tập" là tập hợp các văn kiện được soạn thảo trong thời kỳ nào?

  • A. Trước khi cuộc khởi nghĩa Lam Sơn bùng nổ.
  • B. Trong suốt quá trình diễn ra cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
  • C. Sau khi cuộc khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi và thành lập nhà Hậu Lê.
  • D. Chỉ bao gồm các văn kiện sau khi giải phóng Đông Quan.

Câu 27: Đâu là yếu tố chính tạo nên tính thuyết phục đặc biệt của "Thư lại dụ Vương Thông" ngoài lý lẽ và dẫn chứng?

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ khó hiểu để thể hiện sự uyên bác.
  • B. Chỉ dựa vào sức mạnh quân sự để đe dọa.
  • C. Hoàn toàn dùng tình cảm để lay động.
  • D. Sự chân thành, nhân nghĩa xuất phát từ chủ trương đúng đắn của nghĩa quân, làm cho lời lẽ vừa đanh thép vừa có sức cảm hóa.

Câu 28: Việc bức thư được mang tên "Thư lại dụ Vương Thông" (Tái dụ Vương Thông thư - Lần thứ hai dụ Vương Thông) gợi ý điều gì về chiến lược của nghĩa quân Lam Sơn?

  • A. Nghĩa quân rất kiên trì và coi trọng chiến lược "mưu phạt tâm công", không ngại lặp lại lời dụ hàng khi cần thiết.
  • B. Nghĩa quân không có chiến lược nhất quán.
  • C. Vương Thông là người dễ dàng bị thuyết phục.
  • D. Đây là bức thư duy nhất được gửi cho Vương Thông.

Câu 29: Phân tích cụm từ "đóng giữ thành trì trơ trọi" mà Nguyễn Trãi dùng để miêu tả tình cảnh của quân Minh ở Đại Việt.

  • A. Cho thấy thành trì của quân Minh rất vững chắc.
  • B. Nhấn mạnh sự cô lập, thiếu thốn, bị vây hãm, không có sự hỗ trợ từ bên ngoài của quân Minh.
  • C. Mô tả cảnh hoang tàn của thành trì.
  • D. Thể hiện sự ngưỡng mộ của nghĩa quân trước khả năng phòng thủ của quân Minh.

Câu 30: Thông điệp cốt lõi mà Nguyễn Trãi muốn truyền tải đến Vương Thông qua toàn bộ bức thư là gì?

  • A. Nghĩa quân Lam Sơn sẵn sàng đàm phán hòa bình trên cơ sở hai bên ngang hàng.
  • B. Nhà Minh nên chuẩn bị lực lượng lớn hơn để tiếp tục chiến đấu.
  • C. Tình thế của quân Minh đã vô vọng, con đường duy nhất để bảo toàn lực lượng và tính mạng là chấp nhận rút quân theo điều kiện nhân đạo của nghĩa quân.
  • D. Nghĩa quân chỉ muốn Vương Thông đầu hàng cá nhân, không quan tâm đến số phận quân lính.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Văn bản 'Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư)' được viết trong bối cảnh lịch sử nào của Đại Việt?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Chiến lược 'mưu phạt tâm công' (đánh vào lòng người) được thể hiện rõ nhất trong 'Thư lại dụ Vương Thông' qua biện pháp tu từ và lập luận nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Khi phân tích 'thời thế' và 'mệnh trời' cho Vương Thông, Nguyễn Trãi nhằm mục đích chính gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Đoạn văn nói về tình hình nội bộ triều Minh ('gian thần chuyên chính, bạo chúa giữ ngôi...') có tác dụng gì trong lập luận của Nguyễn Trãi?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Phân tích cách Nguyễn Trãi sử dụng các dẫn chứng lịch sử (như chuyện Hạng Vũ, Đỗ Thao...)

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Chủ trương nhân đạo, mở đường sống cho kẻ địch bại trận của nghĩa quân Lam Sơn được thể hiện rõ nhất ở điểm nào trong bức thư?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Đâu là điểm khác biệt cốt lõi giữa việc Nguyễn Trãi viết thư dụ hàng so với việc chỉ đơn thuần dùng vũ lực để tiêu diệt quân Minh?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Phân tích giọng điệu chủ đạo của 'Thư lại dụ Vương Thông'.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Khi Nguyễn Trãi nói 'nước xa không cứu được lửa gần', ông đang dùng hình ảnh ẩn dụ để nhấn mạnh điều gì về tình thế của quân Minh?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Lập luận 'người cốt nhục hại nhau, chốn cung đình sinh biến' trong bức thư ám chỉ điều gì về triều đình nhà Minh lúc bấy giờ?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Việc bức thư được gửi cho Vương Thông, một tướng quân nhà Minh, cho thấy điều gì về tầm nhìn và chiến lược của nghĩa quân Lam Sơn?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Phân tích ý nghĩa của lời đề nghị cho Vương Thông 'chém lấy đầu Phương Chính, Mã Kỳ đem nộp' trong bức thư.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Giả sử Vương Thông không nghe theo lời dụ hàng, theo bức thư, số phận nào chắc chắn sẽ chờ đợi ông ta và quân lính?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: 'Thư lại dụ Vương Thông' được xem là một áng văn chính luận xuất sắc vì những yếu tố nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Đoạn kết bức thư, khi Nguyễn Trãi đưa ra hai lựa chọn cho Vương Thông (hàng hoặc diệt), thể hiện rõ nhất đặc điểm nào trong nghệ thuật nghị luận?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Phân tích ý nghĩa của việc Nguyễn Trãi nhắc đến 'lòng dân' trong bức thư khi nói về nguyên nhân thất bại của quân Minh.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Bức thư 'Thư lại dụ Vương Thông' được viết bằng chữ Hán. Điều này có ý nghĩa gì đối với mục đích và đối tượng của bức thư?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Trong bức thư, Nguyễn Trãi đã làm suy yếu tinh thần của quân Minh bằng cách nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Phân tích vai trò của Nguyễn Trãi trong việc soạn thảo các văn kiện ngoại giao, thư từ dụ hàng như 'Thư lại dụ Vương Thông'.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Khi đọc 'Thư lại dụ Vương Thông', người đọc hiện đại rút ra được bài học gì về nghệ thuật thuyết phục?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Đoạn văn nào trong bức thư thể hiện rõ nhất thái độ kiên quyết, không khoan nhượng nếu đối phương cố tình chống đối đến cùng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Việc Nguyễn Trãi nhắc đến những khó khăn về 'nước lũ mùa hạ chảy tràn, cầu sàn, rào lũy sụp lở, củi cỏ thiếu thốn, ngựa chết quân ốm' nhằm mục đích gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: 'Thư lại dụ Vương Thông' không chỉ là một văn kiện ngoại giao mà còn mang giá trị văn học sâu sắc. Giá trị đó thể hiện ở đâu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Phân tích hàm ý của câu 'Nay các ông đóng giữ thành trì trơ trọi... viện binh có đến thì cũng muôn phần phải thua'.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Tư tưởng 'nhân nghĩa' của Nguyễn Trãi được thể hiện trong bức thư này không chỉ đối với nhân dân Đại Việt mà còn đối với kẻ thù bại trận. Điều này được thể hiện qua hành động cụ thể nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: 'Quân trung từ mệnh tập' là tập hợp các văn kiện được soạn thảo trong thời kỳ nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Đâu là yếu tố chính tạo nên tính thuyết phục đặc biệt của 'Thư lại dụ Vương Thông' ngoài lý lẽ và dẫn chứng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Việc bức thư được mang tên 'Thư lại dụ Vương Thông' (Tái dụ Vương Thông thư - Lần thứ hai dụ Vương Thông) gợi ý điều gì về chiến lược của nghĩa quân Lam Sơn?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Phân tích cụm từ 'đóng giữ thành trì trơ trọi' mà Nguyễn Trãi dùng để miêu tả tình cảnh của quân Minh ở Đại Việt.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Thông điệp cốt lõi mà Nguyễn Trãi muốn truyền tải đến Vương Thông qua toàn bộ bức thư là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo - Đề 06

Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đoạn mở đầu của văn bản "Thư lại dụ Vương Thông" (từ "Thời thế" đến "không phải là ít") tập trung vào việc phân tích yếu tố nào để thuyết phục đối phương?

  • A. Địa lợi (vị trí đóng quân)
  • B. Nhân hòa (lòng dân và sự đoàn kết)
  • C. Thiên thời (thời cuộc, biến động lịch sử)
  • D. Tài năng quân sự của tướng lĩnh

Câu 2: Nguyễn Trãi nhắc đến nhiều tấm gương thất bại trong lịch sử Trung Quốc (như Triệu Cao, Hoắc Quang) ở đoạn đầu bức thư nhằm mục đích chủ yếu gì?

  • A. Khoe khoang kiến thức lịch sử uyên bác của mình.
  • B. Thể hiện sự căm ghét đối với những kẻ phản bội trong lịch sử.
  • C. Cảnh báo Vương Thông về sự nguy hiểm của những kẻ gian thần xung quanh.
  • D. Dẫn chứng để khẳng định quy luật "thời thế thay đổi", dự báo sự thất bại của quân Minh.

Câu 3: Khi phân tích tình hình quân Minh đang gặp phải ("Nước lũ mùa hạ... ngựa chết quân ốm"), Nguyễn Trãi đang nhấn mạnh vào những khó khăn thuộc yếu tố nào?

  • A. Chủ quan (do sai lầm chiến thuật)
  • B. Khách quan (do điều kiện tự nhiên và dịch bệnh)
  • C. Chính trị (do mâu thuẫn nội bộ)
  • D. Kinh tế (do thiếu thốn lương thực)

Câu 4: Lập luận "Nước xa không cứu được lửa gần" được Nguyễn Trãi sử dụng để chứng minh điều gì trong bối cảnh bức thư?

  • A. Viện binh nhà Minh khó lòng đến ứng cứu kịp thời và hiệu quả.
  • B. Quân Lam Sơn có lợi thế về địa hình hơn quân Minh.
  • C. Quân Minh đang ở thế bị bao vây và cô lập.
  • D. Sự cần thiết phải rút quân nhanh chóng để bảo toàn lực lượng.

Câu 5: Phân tích cách Nguyễn Trãi sử dụng hình ảnh "đất bằng nổi sóng", "như củi khô đóm bén" để miêu tả tình hình nghĩa quân Lam Sơn. Biện pháp tu từ nào nổi bật và hiệu quả diễn đạt là gì?

  • A. Điệp ngữ, nhấn mạnh sự khó khăn của nghĩa quân.
  • B. Hoán dụ, chỉ sức mạnh tiềm ẩn của nhân dân.
  • C. Ẩn dụ, miêu tả sự phát triển chậm chạp nhưng chắc chắn.
  • D. So sánh, làm nổi bật sự phát triển nhanh chóng, mạnh mẽ và khó lường của nghĩa quân.

Câu 6: Mục đích chiến lược "mưu phạt tâm công" (đánh vào lòng người) được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào của bức thư?

  • A. Liệt kê tội ác của quân Minh một cách chi tiết.
  • B. Nhấn mạnh sức mạnh tuyệt đối của nghĩa quân Lam Sơn.
  • C. Phân tích tình hình bất lợi của địch, gợi mở đường sống và các lựa chọn.
  • D. Sử dụng ngôn ngữ khoa trương, đe dọa trực tiếp.

Câu 7: Khi Nguyễn Trãi nói về "mệnh trời", ông dựa trên cơ sở tư tưởng nào để tăng tính thuyết phục đối với đối tượng là quan lại nhà Minh?

  • A. Tư tưởng thiên mệnh trong Nho giáo (cho rằng sự thành bại của vương triều phụ thuộc ý trời và lòng dân).
  • B. Quan niệm của Phật giáo về nhân quả.
  • C. Tín ngưỡng dân gian về các vị thần linh.
  • D. Học thuyết Mác-Lênin về vai trò của quần chúng nhân dân.

Câu 8: Phân tích đoạn văn mà Nguyễn Trãi đưa ra hai lựa chọn cho Vương Thông (ra hàng hoặc quyết chiến). Đoạn này thể hiện rõ nhất đặc điểm nào trong nghệ thuật lập luận của Nguyễn Trãi?

  • A. Chỉ tập trung vào việc đe dọa, uy hiếp tinh thần địch.
  • B. Kết hợp nhuần nhuyễn giữa "cương" (sự cứng rắn, quyết chiến) và "nhu" (mở đường, cho cơ hội).
  • C. Chỉ nhấn mạnh lòng khoan dung, nhân nghĩa của nghĩa quân.
  • D. Sử dụng nhiều từ ngữ mang tính chất khoa trương, cường điệu.

Câu 9: Lựa chọn "chém lấy đầu Phương Chính, Mã Kỳ đem nộp" cho thấy điều gì về thái độ của nghĩa quân Lam Sơn đối với hai tướng giặc này?

  • A. Họ là những tướng tài, khó đối phó.
  • B. Họ là những người đáng được tha thứ.
  • C. Họ là những kẻ ngoan cố, gây nhiều tội ác, cần phải loại bỏ để chấm dứt chiến tranh.
  • D. Họ chỉ là những con tốt thí không quan trọng.

Câu 10: Văn bản "Thư lại dụ Vương Thông" được coi là một áng văn chính luận mẫu mực bởi những đặc điểm nào?

  • A. Luận điểm sắc bén, bằng chứng phong phú.
  • B. Lập luận chặt chẽ, có sức thuyết phục.
  • C. Giọng điệu linh hoạt, phù hợp với đối tượng.
  • D. Tất cả các đặc điểm trên.

Câu 11: Bên cạnh mục đích ngoại giao, bức thư còn thể hiện rõ nét tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi và nghĩa quân Lam Sơn qua khía cạnh nào?

  • A. Chỉ trích gay gắt tội ác của quân Minh.
  • B. Mở ra con đường hòa hiếu, tha chết nếu địch biết quy hàng.
  • C. Nhấn mạnh sự căm thù sâu sắc đối với quân xâm lược.
  • D. Kêu gọi nhân dân nổi dậy chống giặc.

Câu 12: Phân tích tác dụng của việc Nguyễn Trãi đặt mình ngang hàng ("ta", "ngươi") khi viết thư cho Vương Thông, một tướng quân nhà Minh?

  • A. Thể hiện vị thế của người chiến thắng, sự tự tôn dân tộc và thái độ răn đe, cảnh cáo.
  • B. Biểu lộ sự thiếu tôn trọng đối với đối phương.
  • C. Nhấn mạnh sự bình đẳng giữa hai bên trong đàm phán.
  • D. Cho thấy sự nóng vội, thiếu kinh nghiệm ngoại giao.

Câu 13: Đoạn cuối bức thư, Nguyễn Trãi đưa ra lời khuyên và cảnh báo cuối cùng. Nội dung lời khuyên và cảnh báo đó là gì?

  • A. Khuyên Vương Thông nên tìm cách bỏ trốn về nước.
  • B. Cảnh báo về sự trả thù tàn khốc nếu không đầu hàng.
  • C. Gợi ý Vương Thông liên minh với nghĩa quân để chống lại triều đình nhà Minh.
  • D. Khuyên nên biết nhìn nhận thời thế, tránh đi vào vết xe đổ của kẻ thất bại, nếu không sẽ phải đối mặt với thất bại thảm hại.

Câu 14: Yếu tố nào sau đây KHÔNG GÓP PHẦN tạo nên tính chất đanh thép, quyết đoán của bức thư?

  • A. Sử dụng các từ ngữ mạnh mẽ, dứt khoát.
  • B. Dẫn chứng lịch sử và thực tế thuyết phục.
  • C. Giọng điệu cầu khẩn, van xin đối phương.
  • D. Đưa ra những dự đoán chắc chắn về tương lai.

Câu 15: Bức thư "Thư lại dụ Vương Thông" cho thấy Nguyễn Trãi là một nhà ngoại giao tài ba bởi khả năng nào?

  • A. Hiểu rõ tâm lý đối phương.
  • B. Sử dụng ngôn ngữ khéo léo, linh hoạt.
  • C. Kết hợp nhuần nhuyễn giữa thuyết phục bằng lý lẽ và tác động bằng tình cảm.
  • D. Tất cả các khả năng trên.

Câu 16: Phân tích mối liên hệ giữa hoàn cảnh lịch sử (giai đoạn cuối cuộc kháng chiến chống quân Minh) và nội dung, giọng điệu của bức thư.

  • A. Hoàn cảnh thắng lợi gần kề tạo nên giọng điệu tự tin, đanh thép nhưng vẫn mở ra khả năng hòa giải.
  • B. Hoàn cảnh khó khăn của nghĩa quân khiến bức thư mang giọng điệu cầu cứu, van xin.
  • C. Chiến tranh kéo dài làm cho bức thư chỉ chứa đựng sự căm thù và ý chí báo thù.
  • D. Giai đoạn hòa bình sắp lập lại khiến bức thư chỉ mang tính chất thông báo, không có tính chiến đấu.

Câu 17: Bức thư này được viết ra trong bối cảnh quân Minh ở Đại Việt đang gặp phải những khó khăn lớn nào (dựa vào nội dung văn bản)?

  • A. Thiếu thốn vũ khí hiện đại và kinh nghiệm chiến đấu.
  • B. Không có sự chỉ huy thống nhất từ triều đình.
  • C. Viện binh khó đến, lương thực cạn kiệt, dịch bệnh hoành hành, không được lòng dân.
  • D. Bị quân Lam Sơn tấn công liên tục và bất ngờ.

Câu 18: Nguyễn Trãi đã sử dụng phép đối (đối xứng) trong lập luận ở đoạn nào của bức thư để làm nổi bật sự khác biệt giữa hai tình thế?

  • A. Đoạn mở đầu khi nói về thời thế.
  • B. Đoạn phân tích tình hình hai bên: quân Minh khó khăn >< nghĩa quân phát triển mạnh mẽ.
  • C. Đoạn liệt kê tội ác của Phương Chính, Mã Kỳ.
  • D. Đoạn cuối đưa ra hai lựa chọn cho Vương Thông.

Câu 19: Đọc đoạn văn có câu "Nếu ngươi còn ngoan cố... tất bị bắt". Câu văn này thể hiện rõ nhất giọng điệu nào của bức thư?

  • A. Đanh thép, cảnh cáo, dự báo tất yếu.
  • B. Nhân nhượng, hòa hoãn.
  • C. Khẩn thiết, kêu gọi.
  • D. Mỉa mai, châm biếm.

Câu 20: Việc Nguyễn Trãi nhắc đến các câu nói của người xưa ("người giỏi dùng binh... tự đánh lấy mình") có tác dụng gì trong việc thuyết phục Vương Thông?

  • A. Thể hiện sự thông thái, uyên bác của người viết.
  • B. Làm cho lập luận trở nên khách quan, có tính phổ quát.
  • C. Sử dụng uy tín của cổ nhân để tăng sức nặng cho lời nói.
  • D. Tất cả các tác dụng trên.

Câu 21: Tại sao việc "không được lòng dân" lại là một trong những nguyên nhân quan trọng dẫn đến sự thất bại của quân Minh, theo lập luận của Nguyễn Trãi?

  • A. Dân chúng Việt Nam nổi tiếng dũng cảm trong chiến đấu.
  • B. Lòng dân là yếu tố quyết định sự thành bại của chiến tranh, mất lòng dân thì không thể tồn tại và chiến thắng.
  • C. Dân chúng cung cấp thông tin tình báo cho nghĩa quân.
  • D. Dân chúng cắt đứt đường tiếp tế của quân Minh.

Câu 22: Phân tích ý nghĩa của việc bức thư được gọi là "Tái dụ Vương Thông thư" (Thư dụ Vương Thông lần thứ hai).

  • A. Cho thấy nghĩa quân đã từng gửi thư dụ hàng trước đó nhưng chưa thành công, thể hiện sự kiên trì trong chiến lược "tâm công".
  • B. Chứng tỏ Vương Thông là kẻ ngoan cố, không dễ dàng bị khuất phục.
  • C. Nghĩa quân thay đổi hoàn toàn chiến lược so với lần trước.
  • D. Bức thư này chỉ là bản sao của bức thư thứ nhất.

Câu 23: Đoạn cuối bức thư, Nguyễn Trãi nhấn mạnh "kế hay nhất là vẽ đường cho về". Điều này thể hiện rõ nhất phương châm ngoại giao nào của nghĩa quân Lam Sơn?

  • A. Chiến tranh tổng lực, không nhân nhượng.
  • B. Đánh nhanh thắng nhanh.
  • C. Đánh bằng mưu trí, nhân nghĩa, mở đường cho kẻ bại trận rút về nước để tránh đổ máu không cần thiết.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào viện trợ từ bên ngoài.

Câu 24: Bức thư này có giá trị lịch sử và văn học như thế nào?

  • A. Là tài liệu quý về chiến lược ngoại giao, quân sự của nghĩa quân Lam Sơn.
  • B. Là áng văn chính luận xuất sắc, thể hiện tài năng của Nguyễn Trãi.
  • C. Góp phần làm rõ tư tưởng nhân nghĩa của cuộc kháng chiến.
  • D. Tất cả các giá trị trên.

Câu 25: Phân tích cách Nguyễn Trãi sử dụng từ "ngươi" khi gọi Vương Thông. Từ xưng hô này mang sắc thái biểu cảm gì?

  • A. Khinh bỉ, răn đe, hạ thấp vị thế của đối phương.
  • B. Thân mật, gần gũi.
  • C. Trung lập, khách quan.
  • D. Lịch sự, tôn trọng.

Câu 26: Đọc đoạn văn sau: "Vả lại, các ngươi sang đánh nước ta, chẳng qua là vì tham của báu đất đai...". Câu văn này nhằm mục đích gì?

  • A. Khen ngợi sự giàu có của Đại Việt.
  • B. Vạch trần bản chất tham lam, phi nghĩa của cuộc chiến tranh xâm lược.
  • C. Mời gọi quân Minh cùng khai thác tài nguyên.
  • D. Đổ lỗi cho triều đình nhà Minh.

Câu 27: Bức thư "Thư lại dụ Vương Thông" thể hiện rõ nhất tư tưởng "lấy đại nghĩa thắng hung tàn, lấy chí nhân thay cường bạo" của Nguyễn Trãi ở khía cạnh nào?

  • A. Khẳng định sức mạnh quân sự vượt trội của nghĩa quân.
  • B. Nhấn mạnh sự tàn bạo, độc ác của quân xâm lược.
  • C. Mở ra con đường hòa bình, khoan dung cho kẻ bại trận, không truy cùng diệt tận.
  • D. Kêu gọi nhân dân toàn quốc đứng lên khởi nghĩa.

Câu 28: Trong cấu trúc lập luận của bức thư, phần nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc "đánh vào lòng người", khiến đối phương dao động và có thể thay đổi quyết định?

  • A. Phần mở đầu nêu rõ thời thế.
  • B. Phần liệt kê tội ác của quân Minh.
  • C. Phần phân tích tình hình khó khăn của địch.
  • D. Phần đưa ra các lựa chọn và phân tích hậu quả của từng lựa chọn.

Câu 29: Bức thư "Thư lại dụ Vương Thông" có thể được sử dụng làm tư liệu để nghiên cứu về những vấn đề gì của lịch sử và văn hóa Việt Nam thế kỷ XV?

  • A. Chiến lược quân sự và ngoại giao thời Lê Sơ.
  • B. Tư tưởng chính trị và nhân nghĩa của Nguyễn Trãi.
  • C. Nghệ thuật văn chính luận trung đại Việt Nam.
  • D. Tất cả các vấn đề trên.

Câu 30: So sánh bức thư này với một "hịch" (như Hịch tướng sĩ của Trần Quốc Tuấn). Điểm khác biệt cốt lõi về đối tượng và mục đích là gì?

  • A. Hịch dùng cho vua, thư dùng cho tướng sĩ.
  • B. Hịch dùng để khích lệ nội bộ, thư dùng để dụ hàng, thuyết phục kẻ địch.
  • C. Hịch viết bằng chữ Nôm, thư viết bằng chữ Hán.
  • D. Hịch có giọng điệu mềm mỏng, thư có giọng điệu cứng rắn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Đoạn mở đầu của văn bản 'Thư lại dụ Vương Thông' (từ 'Thời thế' đến 'không phải là ít') tập trung vào việc phân tích yếu tố nào để thuyết phục đối phương?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Nguyễn Trãi nhắc đến nhiều tấm gương thất bại trong lịch sử Trung Quốc (như Triệu Cao, Hoắc Quang) ở đoạn đầu bức thư nhằm mục đích chủ yếu gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Khi phân tích tình hình quân Minh đang gặp phải ('Nước lũ mùa hạ... ngựa chết quân ốm'), Nguyễn Trãi đang nhấn mạnh vào những khó khăn thuộc yếu tố nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Lập luận 'Nước xa không cứu được lửa gần' được Nguyễn Trãi sử dụng để chứng minh điều gì trong bối cảnh bức thư?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Phân tích cách Nguyễn Trãi sử dụng hình ảnh 'đất bằng nổi sóng', 'như củi khô đóm bén' để miêu tả tình hình nghĩa quân Lam Sơn. Biện pháp tu từ nào nổi bật và hiệu quả diễn đạt là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Mục đích chiến lược 'mưu phạt tâm công' (đánh vào lòng người) được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào của bức thư?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Khi Nguyễn Trãi nói về 'mệnh trời', ông dựa trên cơ sở tư tưởng nào để tăng tính thuyết phục đối với đối tượng là quan lại nhà Minh?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Phân tích đoạn văn mà Nguyễn Trãi đưa ra hai lựa chọn cho Vương Thông (ra hàng hoặc quyết chiến). Đoạn này thể hiện rõ nhất đặc điểm nào trong nghệ thuật lập luận của Nguyễn Trãi?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Lựa chọn 'chém lấy đầu Phương Chính, Mã Kỳ đem nộp' cho thấy điều gì về thái độ của nghĩa quân Lam Sơn đối với hai tướng giặc này?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Văn bản 'Thư lại dụ Vương Thông' được coi là một áng văn chính luận mẫu mực bởi những đặc điểm nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Bên cạnh mục đích ngoại giao, bức thư còn thể hiện rõ nét tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi và nghĩa quân Lam Sơn qua khía cạnh nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Phân tích tác dụng của việc Nguyễn Trãi đặt mình ngang hàng ('ta', 'ngươi') khi viết thư cho Vương Thông, một tướng quân nhà Minh?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Đoạn cuối bức thư, Nguyễn Trãi đưa ra lời khuyên và cảnh báo cuối cùng. Nội dung lời khuyên và cảnh báo đó là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Yếu tố nào sau đây KHÔNG GÓP PHẦN tạo nên tính chất đanh thép, quyết đoán của bức thư?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Bức thư 'Thư lại dụ Vương Thông' cho thấy Nguyễn Trãi là một nhà ngoại giao tài ba bởi khả năng nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Phân tích mối liên hệ giữa hoàn cảnh lịch sử (giai đoạn cuối cuộc kháng chiến chống quân Minh) và nội dung, giọng điệu của bức thư.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Bức thư này được viết ra trong bối cảnh quân Minh ở Đại Việt đang gặp phải những khó khăn lớn nào (dựa vào nội dung văn bản)?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Nguyễn Trãi đã sử dụng phép đối (đối xứng) trong lập luận ở đoạn nào của bức thư để làm nổi bật sự khác biệt giữa hai tình thế?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Đọc đoạn văn có câu 'Nếu ngươi còn ngoan cố... tất bị bắt'. Câu văn này thể hiện rõ nhất giọng điệu nào của bức thư?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Việc Nguyễn Trãi nhắc đến các câu nói của người xưa ('người giỏi dùng binh... tự đánh lấy mình') có tác dụng gì trong việc thuyết phục Vương Thông?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Tại sao việc 'không được lòng dân' lại là một trong những nguyên nhân quan trọng dẫn đến sự thất bại của quân Minh, theo lập luận của Nguyễn Trãi?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Phân tích ý nghĩa của việc bức thư được gọi là 'Tái dụ Vương Thông thư' (Thư dụ Vương Thông lần thứ hai).

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Đoạn cuối bức thư, Nguyễn Trãi nhấn mạnh 'kế hay nhất là vẽ đường cho về'. Điều này thể hiện rõ nhất phương châm ngoại giao nào của nghĩa quân Lam Sơn?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Bức thư này có giá trị lịch sử và văn học như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Phân tích cách Nguyễn Trãi sử dụng từ 'ngươi' khi gọi Vương Thông. Từ xưng hô này mang sắc thái biểu cảm gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Đọc đoạn văn sau: 'Vả lại, các ngươi sang đánh nước ta, chẳng qua là vì tham của báu đất đai...'. Câu văn này nhằm mục đích gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Bức thư 'Thư lại dụ Vương Thông' thể hiện rõ nhất tư tưởng 'lấy đại nghĩa thắng hung tàn, lấy chí nhân thay cường bạo' của Nguyễn Trãi ở khía cạnh nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Trong cấu trúc lập luận của bức thư, phần nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc 'đánh vào lòng người', khiến đối phương dao động và có thể thay đổi quyết định?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Bức thư 'Thư lại dụ Vương Thông' có thể được sử dụng làm tư liệu để nghiên cứu về những vấn đề gì của lịch sử và văn hóa Việt Nam thế kỷ XV?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: So sánh bức thư này với một 'hịch' (như Hịch tướng sĩ của Trần Quốc Tuấn). Điểm khác biệt cốt lõi về đối tượng và mục đích là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo - Đề 07

Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Văn bản "Thư lại dụ Vương Thông" thể hiện rõ chiến lược "mưu phạt tâm công" của nghĩa quân Lam Sơn. Chiến lược này được hiểu là gì?

  • A. Tập trung đánh thẳng vào trung tâm đầu não của quân địch bằng sức mạnh quân sự.
  • B. Đánh vào lòng người, làm suy yếu ý chí chiến đấu của đối phương thông qua tuyên truyền, thuyết phục.
  • C. Sử dụng mưu kế để phân tán lực lượng địch, sau đó tổng tấn công.
  • D. Kết hợp chặt chẽ giữa tấn công quân sự và ngoại giao cứng rắn.

Câu 2: Mở đầu bức thư, Nguyễn Trãi nhắc đến "thời thế". Cách sử dụng từ "thời thế" ở đây nhằm mục đích chủ yếu gì trong chiến lược thuyết phục Vương Thông?

  • A. Nhắc nhở về sự thay đổi không ngừng của quy luật tự nhiên.
  • B. Khẳng định sức mạnh tuyệt đối của nghĩa quân Lam Sơn dựa vào yếu tố ngẫu nhiên.
  • C. Gợi ý rằng tình hình chiến trường đang thay đổi theo chiều hướng bất lợi cho quân Minh, tạo cơ sở cho lập luận tiếp theo.
  • D. Đổ lỗi cho hoàn cảnh khách quan về những thất bại của quân Minh.

Câu 3: Nguyễn Trãi viện dẫn nhiều câu chuyện lịch sử (ôn cố) trong bức thư. Mục đích chính của việc "ôn cố nhi tri tân" (ôn chuyện cũ mà biết chuyện nay) là gì?

  • A. Thể hiện sự uyên bác về lịch sử của tác giả.
  • B. Khiêu khích Vương Thông bằng cách nhắc lại những thất bại trong quá khứ.
  • C. Chứng minh rằng mọi cuộc chiến tranh xâm lược đều thất bại.
  • D. Dùng các bài học lịch sử để dự báo và khẳng định sự thất bại tất yếu của quân Minh, tạo áp lực tâm lý cho Vương Thông.

Câu 4: Phân tích lập luận của Nguyễn Trãi về những khó khăn của quân Minh được trình bày trong bức thư. Yếu tố nào sau đây không được Nguyễn Trãi nhấn mạnh như một nguyên nhân dẫn đến thế yếu của quân Minh?

  • A. Sự thiếu thốn về vũ khí và trang bị kỹ thuật hiện đại.
  • B. Thiếu sự ủng hộ của nhân dân Đại Việt.
  • C. Khó khăn về tiếp tế lương thực, quân nhu do khoảng cách địa lý.
  • D. Tình hình nội bộ lục đục, gian thần chuyên quyền ở triều đình nhà Minh.

Câu 5: Nguyễn Trãi sử dụng hình ảnh "chốn cung đình sinh biến" khi nói về nhà Minh. Hình ảnh này nhằm mục đích gì?

  • A. Cho thấy sự giàu có, xa hoa của cung điện nhà Minh.
  • B. Nhấn mạnh sự bất ổn chính trị, thiếu đoàn kết nội bộ, làm suy yếu sức mạnh tổng thể của nhà Minh.
  • C. Cả A và B đều đúng.
  • D. Đề cao sự ổn định và vững mạnh của triều đình nhà Minh.

Câu 6: Đoạn văn bản tập trung miêu tả sự gian nan, khốn khổ của quân Minh tại Đại Việt (như "nước lũ mùa hạ chảy tràn", "củi cỏ thiếu thốn", "ngựa chết quân ốm"). Việc miêu tả này có tác dụng chủ yếu gì trong chiến lược "tâm công"?

  • A. Thể hiện sự đồng cảm của nghĩa quân Lam Sơn với nỗi khổ của quân Minh.
  • B. Minh chứng cho sự khắc nghiệt của thiên nhiên Đại Việt.
  • C. Khoe khoang về khả năng thích ứng của nghĩa quân Lam Sơn.
  • D. Làm nổi bật tình thế tuyệt vọng, bế tắc của quân Minh, củng cố lập luận về sự thất bại tất yếu.

Câu 7: Nguyễn Trãi đặt Vương Thông vào thế "tiến thoái lưỡng nan". Tình thế này được tạo ra bằng cách nào?

  • A. Phân tích rõ viện binh nhà Minh khó lòng đến cứu hoặc nếu đến cũng sẽ thất bại, trong khi lực lượng tại chỗ đã suy yếu và không được lòng dân.
  • B. Đe dọa sẽ tấn công ngay lập tức nếu Vương Thông không đầu hàng.
  • C. Đưa ra hai lựa chọn đều bất lợi cho Vương Thông.
  • D. Chỉ ra rằng việc rút quân là bất khả thi do đường sá hiểm trở.

Câu 8: Khi nói về nghĩa quân Lam Sơn, Nguyễn Trãi thường sử dụng những cụm từ như "người bốn phương quy phụ", "nhân dân một lòng". Những cụm từ này nhằm mục đích gì?

  • A. Phóng đại sức mạnh thực tế của nghĩa quân.
  • B. Thể hiện niềm tự hào dân tộc.
  • C. Nhấn mạnh tính chính nghĩa và sức mạnh đoàn kết của cuộc khởi nghĩa, đối lập với sự suy yếu và bất chính của quân Minh.
  • D. Kêu gọi thêm nhân dân tham gia nghĩa quân.

Câu 9: Nguyễn Trãi đã đưa ra những "lựa chọn" cho Vương Thông ở cuối bức thư. Phân tích ý nghĩa của những lựa chọn này đối với mục tiêu "mưu phạt tâm công".

  • A. Thể hiện sự yếu thế của nghĩa quân, phải nhượng bộ đối phương.
  • B. Mở ra con đường sống danh dự cho Vương Thông và quân lính (nếu biết quy thuận) hoặc cảnh báo về hậu quả thảm khốc nếu ngoan cố, tạo áp lực tâm lý quyết định.
  • C. Thử lòng trung thành của Vương Thông đối với nhà Minh.
  • D. Kéo dài thời gian để nghĩa quân chuẩn bị cho trận đánh cuối cùng.

Câu 10: Tác giả sử dụng biện pháp tu từ nào là chủ yếu để tăng tính thuyết phục và đanh thép trong việc vạch trần tội ác và sự yếu kém của quân Minh?

  • A. Liệt kê và đối lập (giữa tình thế của quân Minh và nghĩa quân, giữa quá khứ và hiện tại).
  • B. Ẩn dụ và hoán dụ.
  • C. Điệp ngữ và nói quá.
  • D. Nhân hóa và so sánh.

Câu 11: Đoạn văn nào trong bức thư thể hiện rõ nhất sự "nhân nghĩa" của nghĩa quân Lam Sơn, ngay cả khi đối diện với kẻ thù?

  • A. Phần phân tích tình hình khó khăn, bế tắc của quân Minh.
  • B. Phần nhắc lại các bài học lịch sử về sự thất bại của quân xâm lược.
  • C. Phần vạch tội Phương Chính, Mã Kỳ.
  • D. Phần đưa ra các lựa chọn về con đường sống hoặc chết cho Vương Thông và quân sĩ.

Câu 12: Bức thư "Thư lại dụ Vương Thông" được viết trong bối cảnh lịch sử đặc biệt nào của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?

  • A. Giai đoạn cuối của cuộc khởi nghĩa, khi nghĩa quân đã làm chủ nhiều vùng đất và vây hãm chặt quân Minh ở Đông Quan.
  • B. Giai đoạn đầu của cuộc khởi nghĩa, khi nghĩa quân còn gặp nhiều khó khăn ở vùng núi Lam Sơn.
  • C. Giai đoạn nghĩa quân tiến quân ra Bắc và giải phóng thành Đông Quan.
  • D. Giai đoạn sau khi đánh tan viện binh của nhà Minh.

Câu 13: Việc Nguyễn Trãi xưng hô với Vương Thông bằng giọng điệu vừa cứng rắn, vạch tội, vừa mở đường cho thấy điều gì về thái độ và chiến lược của nghĩa quân?

  • A. Sự thiếu nhất quán, lưỡng lự giữa đánh và hòa.
  • B. Chỉ đơn thuần là lời đe dọa suông.
  • C. Kết hợp nhuần nhuyễn giữa "uy" và "ân", giữa sự kiên quyết về mục tiêu giải phóng dân tộc và sự linh hoạt, nhân đạo trong cách đối xử với kẻ địch đã cùng đường.
  • D. Thể hiện sự sợ hãi trước sức mạnh còn lại của quân Minh.

Câu 14: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về giá trị nghệ thuật của văn bản "Thư lại dụ Vương Thông"?

  • A. Ngôn ngữ giản dị, gần gũi như lời ăn tiếng nói hàng ngày.
  • B. Sử dụng nhiều hình ảnh lãng mạn, giàu cảm xúc.
  • C. Chủ yếu dựa vào vần điệu và nhịp điệu để tạo ấn tượng.
  • D. Lập luận chặt chẽ, sắc bén; giọng điệu linh hoạt, có sức công phá tâm lý mạnh mẽ; sử dụng hiệu quả các điển cố, sự kiện lịch sử.

Câu 15: "Quân trung từ mệnh tập" là tập hợp các văn kiện ngoại giao do Nguyễn Trãi soạn thảo trong thời kỳ kháng chiến. Điều này nói lên vai trò quan trọng nào của Nguyễn Trãi trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?

  • A. Ông là người chỉ huy trực tiếp các trận đánh lớn.
  • B. Ông là nhà hoạch định chiến lược, đặc biệt là chiến lược ngoại giao và "mưu phạt tâm công".
  • C. Ông là người phụ trách hậu cần, đảm bảo lương thực cho nghĩa quân.
  • D. Ông là người ghi chép lại lịch sử cuộc khởi nghĩa.

Câu 16: Trong đoạn cuối, Nguyễn Trãi đưa ra hai "lựa chọn" cho Vương Thông: hoặc "chém lấy đầu Phương Chính, Mã Kỳ đem nộp" rồi rút quân, hoặc tiếp tục chiến đấu và chịu thất bại. Phân tích ý nghĩa của việc yêu cầu chém đầu Phương Chính, Mã Kỳ.

  • A. Đây là yêu sách mang tính trả thù cá nhân của Nguyễn Trãi.
  • B. Phương Chính, Mã Kỳ là những tướng yếu kém về quân sự.
  • C. Phương Chính, Mã Kỳ là những kẻ tàn bạo, gây nhiều tội ác, việc loại bỏ chúng là điều kiện tiên quyết để thể hiện thiện chí hòa bình và sự trừng phạt cần thiết cho tội ác.
  • D. Yêu cầu này chỉ mang tính hình thức, không có ý nghĩa thực tế.

Câu 17: Câu "Vả lại, hai nước là láng giềng, có hiềm khích chi đâu?" thể hiện điều gì về quan điểm của Nguyễn Trãi và nghĩa quân Lam Sơn trong quan hệ với nhà Minh?

  • A. Phủ nhận hoàn toàn mọi mâu thuẫn giữa hai nước.
  • B. Biểu lộ sự sợ hãi trước sức mạnh của nhà Minh.
  • C. Chỉ muốn duy trì quan hệ hòa hảo bằng mọi giá.
  • D. Khẳng định bản chất quan hệ giữa hai nước là láng giềng hòa bình, lên án hành động xâm lược của nhà Minh là đi ngược lại lẽ thường và truyền thống, đồng thời mở đường cho khả năng hòa giải trên cơ sở độc lập dân tộc.

Câu 18: Giọng điệu của bức thư biến đổi linh hoạt. Giọng điệu nào sau đây không xuất hiện trong "Thư lại dụ Vương Thông"?

  • A. Cứng rắn, đanh thép khi vạch tội và phân tích thế cùng lực kiệt của địch.
  • B. Than thở, bi lụy về nỗi khổ của nhân dân dưới ách đô hộ.
  • C. Khoan dung, mở đường khi đưa ra giải pháp hòa bình.
  • D. Uyển chuyển, khéo léo khi nhắc nhở về quy luật "thời thế".

Câu 19: Phân tích cách Nguyễn Trãi sử dụng yếu tố "thiên thời" và "địa lợi" trong bức thư để củng cố lập luận về sự thất bại của quân Minh.

  • A. Nhấn mạnh điều kiện tự nhiên khắc nghiệt ở Đại Việt (lũ lụt, thiếu thốn) gây khó khăn cho quân Minh, đồng thời khoảng cách xa xôi khiến viện binh khó tiếp ứng kịp thời.
  • B. Cho rằng yếu tố thiên nhiên hoàn toàn quyết định kết quả chiến tranh.
  • C. Đổ lỗi cho thời tiết xấu là nguyên nhân duy nhất khiến quân Minh thua trận.
  • D. Kêu gọi sự giúp đỡ từ các yếu tố siêu nhiên.

Câu 20: Đối tượng mà bức thư hướng tới trực tiếp là Vương Thông, nhưng gián tiếp còn là ai?

  • A. Hoàng đế nhà Minh.
  • B. Nhân dân Đại Việt.
  • C. Toàn bộ quân lính nhà Minh đang đồn trú tại Đại Việt.
  • D. Các tướng lĩnh khác của nghĩa quân Lam Sơn.

Câu 21: Bức thư được coi là một áng "thiên cổ hùng văn". Đặc điểm nào sau đây đóng góp lớn nhất vào giá trị "hùng văn" của tác phẩm?

  • A. Việc sử dụng nhiều từ Hán Việt cổ.
  • B. Miêu tả chi tiết các trận đánh.
  • C. Kể lại câu chuyện cuộc đời tác giả.
  • D. Tinh thần yêu nước, ý chí quyết tâm giành độc lập được thể hiện qua lập luận sắc bén, đanh thép, mang tính chiến lược cao.

Câu 22: Phân tích cách Nguyễn Trãi "đánh" vào tâm lý kiêu ngạo của Vương Thông bằng cách nào?

  • A. Nhắc nhở về quy luật "thời thế", chỉ ra sự yếu kém, sai lầm của quân Minh và dự báo thất bại, khiến Vương Thông phải nhìn nhận lại vị thế của mình.
  • B. Khen ngợi tài năng quân sự của Vương Thông.
  • C. Đề nghị chia sẻ quyền lực với Vương Thông.
  • D. Đe dọa sẽ làm nhục Vương Thông trước quân lính.

Câu 23: Việc Nguyễn Trãi nhắc đến "mệnh trời" trong bức thư có thể được hiểu như thế nào trong bối cảnh tư tưởng phong kiến và chiến lược "tâm công"?

  • A. Thể hiện niềm tin tuyệt đối vào sự can thiệp của các lực lượng siêu nhiên vào chiến tranh.
  • B. Đổ lỗi cho số phận về tình cảnh của quân Minh.
  • C. Sử dụng quan niệm "thiên mệnh" phổ biến thời bấy giờ để hợp thức hóa tính chính nghĩa và sự tất yếu thắng lợi của nghĩa quân, đồng thời tạo áp lực tâm lý cho đối phương tin vào điều đó.
  • D. Chỉ là một cách nói ước lệ, không có ý nghĩa thực tế.

Câu 24: Bức thư "Thư lại dụ Vương Thông" cho thấy Nguyễn Trãi không chỉ là một nhà văn, nhà thơ mà còn là một:

  • A. Nhà sử học uyên bác.
  • B. Nhà địa lý tài ba.
  • C. Nhà y học lỗi lạc.
  • D. Nhà quân sự, nhà ngoại giao xuất sắc.

Câu 25: "Thư lại dụ Vương Thông" được viết bằng chữ Hán. Điều này có ý nghĩa gì đối với đối tượng và mục đích của bức thư?

  • A. Thể hiện sự tôn trọng đối với văn hóa nhà Minh.
  • B. Đảm bảo bức thư được Vương Thông và các quan lại nhà Minh hiểu rõ nội dung, tăng hiệu quả thuyết phục.
  • C. Nguyễn Trãi không biết chữ Nôm.
  • D. Chỉ là thói quen sử dụng chữ Hán trong văn viết thời bấy giờ.

Câu 26: Phân tích cấu trúc lập luận của bức thư. Bức thư thường bắt đầu bằng việc nêu lên một quy luật/nhận định chung, sau đó áp dụng vào tình hình cụ thể của quân Minh và nghĩa quân, cuối cùng là gì?

  • A. Đưa ra lời cảnh báo hoặc giải pháp/lựa chọn cho đối phương.
  • B. Kể một câu chuyện ngụ ngôn.
  • C. Đề nghị đàm phán trực tiếp.
  • D. Kết thúc bằng một lời thách đấu.

Câu 27: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng hiệu quả trong câu: "Các ông không thấy chăng: Thành Đông Quan như cái tổ kiến, quân sĩ các ông như con đói mẻ; lương thực đã hết, quân lính tan rã..."?

  • A. Hoán dụ.
  • B. Điệp ngữ.
  • C. So sánh và liệt kê.
  • D. Nhân hóa.

Câu 28: "Thư lại dụ Vương Thông" là một văn kiện ngoại giao, nhưng nó cũng mang đậm chất văn học. Yếu tố nào sau đây góp phần tạo nên giá trị văn học cho tác phẩm?

  • A. Việc sử dụng các số liệu thống kê chính xác.
  • B. Trình bày các điều khoản hòa ước một cách khô khan.
  • C. Chỉ tập trung vào các sự kiện quân sự.
  • D. Ngôn ngữ giàu hình ảnh, giọng điệu biểu cảm, tinh thần nhân văn và yêu nước sâu sắc.

Câu 29: Phân tích ý nghĩa của câu: "Nếu các ông biết hối lỗi, cải tà quy chính thì trời đất dung tha, tổ tông các ông cũng được thơm lây".

  • A. Mở ra con đường sống danh dự cho Vương Thông, đánh vào tâm lý sợ tội, sợ làm ô danh tổ tông, đồng thời thể hiện sự khoan dung của nghĩa quân.
  • B. Chỉ là lời nói xã giao, không có giá trị thực tế.
  • C. Ép buộc Vương Thông phải phản bội nhà Minh.
  • D. Hứa hẹn ban thưởng lớn cho Vương Thông nếu đầu hàng.

Câu 30: Thông điệp cốt lõi nhất mà Nguyễn Trãi muốn truyền tải tới Vương Thông qua bức thư này là gì?

  • A. Khoe khoang sức mạnh quân sự của nghĩa quân Lam Sơn.
  • B. Kể lể về những đau khổ mà nhân dân Đại Việt phải chịu đựng.
  • C. Yêu cầu Vương Thông phải bồi thường chiến phí.
  • D. Phân tích rõ tình thế bất lợi và thất bại tất yếu của quân Minh, đồng thời mở đường cho Vương Thông lựa chọn con đường hòa bình để bảo toàn lực lượng và tính mạng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Văn bản 'Thư lại dụ Vương Thông' thể hiện rõ chiến lược 'mưu phạt tâm công' của nghĩa quân Lam Sơn. Chiến lược này được hiểu là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Mở đầu bức thư, Nguyễn Trãi nhắc đến 'thời thế'. Cách sử dụng từ 'thời thế' ở đây nhằm mục đích chủ yếu gì trong chiến lược thuyết phục Vương Thông?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Nguyễn Trãi viện dẫn nhiều câu chuyện lịch sử (ôn cố) trong bức thư. Mục đích chính của việc 'ôn cố nhi tri tân' (ôn chuyện cũ mà biết chuyện nay) là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Phân tích lập luận của Nguyễn Trãi về những khó khăn của quân Minh được trình bày trong bức thư. Yếu tố nào sau đây *không* được Nguyễn Trãi nhấn mạnh như một nguyên nhân dẫn đến thế yếu của quân Minh?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Nguyễn Trãi sử dụng hình ảnh 'chốn cung đình sinh biến' khi nói về nhà Minh. Hình ảnh này nhằm mục đích gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Đoạn văn bản tập trung miêu tả sự gian nan, khốn khổ của quân Minh tại Đại Việt (như 'nước lũ mùa hạ chảy tràn', 'củi cỏ thiếu thốn', 'ngựa chết quân ốm'). Việc miêu tả này có tác dụng chủ yếu gì trong chiến lược 'tâm công'?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Nguyễn Trãi đặt Vương Thông vào thế 'tiến thoái lưỡng nan'. Tình thế này được tạo ra bằng cách nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Khi nói về nghĩa quân Lam Sơn, Nguyễn Trãi thường sử dụng những cụm từ như 'người bốn phương quy phụ', 'nhân dân một lòng'. Những cụm từ này nhằm mục đích gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Nguyễn Trãi đã đưa ra những 'lựa chọn' cho Vương Thông ở cuối bức thư. Phân tích ý nghĩa của những lựa chọn này đối với mục tiêu 'mưu phạt tâm công'.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Tác giả sử dụng biện pháp tu từ nào là chủ yếu để tăng tính thuyết phục và đanh thép trong việc vạch trần tội ác và sự yếu kém của quân Minh?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Đoạn văn nào trong bức thư thể hiện rõ nhất sự 'nhân nghĩa' của nghĩa quân Lam Sơn, ngay cả khi đối diện với kẻ thù?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Bức thư 'Thư lại dụ Vương Thông' được viết trong bối cảnh lịch sử đặc biệt nào của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Việc Nguyễn Trãi xưng hô với Vương Thông bằng giọng điệu vừa cứng rắn, vạch tội, vừa mở đường cho thấy điều gì về thái độ và chiến lược của nghĩa quân?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về giá trị nghệ thuật của văn bản 'Thư lại dụ Vương Thông'?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: 'Quân trung từ mệnh tập' là tập hợp các văn kiện ngoại giao do Nguyễn Trãi soạn thảo trong thời kỳ kháng chiến. Điều này nói lên vai trò quan trọng nào của Nguyễn Trãi trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Trong đoạn cuối, Nguyễn Trãi đưa ra hai 'lựa chọn' cho Vương Thông: hoặc 'chém lấy đầu Phương Chính, Mã Kỳ đem nộp' rồi rút quân, hoặc tiếp tục chiến đấu và chịu thất bại. Phân tích ý nghĩa của việc yêu cầu chém đầu Phương Chính, Mã Kỳ.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Câu 'Vả lại, hai nước là láng giềng, có hiềm khích chi đâu?' thể hiện điều gì về quan điểm của Nguyễn Trãi và nghĩa quân Lam Sơn trong quan hệ với nhà Minh?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Giọng điệu của bức thư biến đổi linh hoạt. Giọng điệu nào sau đây *không* xuất hiện trong 'Thư lại dụ Vương Thông'?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Phân tích cách Nguyễn Trãi sử dụng yếu tố 'thiên thời' và 'địa lợi' trong bức thư để củng cố lập luận về sự thất bại của quân Minh.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Đối tượng mà bức thư hướng tới trực tiếp là Vương Thông, nhưng gián tiếp còn là ai?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Bức thư được coi là một áng 'thiên cổ hùng văn'. Đặc điểm nào sau đây đóng góp lớn nhất vào giá trị 'hùng văn' của tác phẩm?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Phân tích cách Nguyễn Trãi 'đánh' vào tâm lý kiêu ngạo của Vương Thông bằng cách nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Việc Nguyễn Trãi nhắc đến 'mệnh trời' trong bức thư có thể được hiểu như thế nào trong bối cảnh tư tưởng phong kiến và chiến lược 'tâm công'?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Bức thư 'Thư lại dụ Vương Thông' cho thấy Nguyễn Trãi không chỉ là một nhà văn, nhà thơ mà còn là một:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: 'Thư lại dụ Vương Thông' được viết bằng chữ Hán. Điều này có ý nghĩa gì đối với đối tượng và mục đích của bức thư?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Phân tích cấu trúc lập luận của bức thư. Bức thư thường bắt đầu bằng việc nêu lên một quy luật/nhận định chung, sau đó áp dụng vào tình hình cụ thể của quân Minh và nghĩa quân, cuối cùng là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng hiệu quả trong câu: 'Các ông không thấy chăng: Thành Đông Quan như cái tổ kiến, quân sĩ các ông như con đói mẻ; lương thực đã hết, quân lính tan rã...'?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: 'Thư lại dụ Vương Thông' là một văn kiện ngoại giao, nhưng nó cũng mang đậm chất văn học. Yếu tố nào sau đây góp phần tạo nên giá trị văn học cho tác phẩm?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Phân tích ý nghĩa của câu: 'Nếu các ông biết hối lỗi, cải tà quy chính thì trời đất dung tha, tổ tông các ông cũng được thơm lây'.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Thông điệp cốt lõi nhất mà Nguyễn Trãi muốn truyền tải tới Vương Thông qua bức thư này là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo - Đề 08

Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Văn bản "Thư lại dụ Vương Thông" thể hiện rõ chiến lược "mưu phạt tâm công" của nghĩa quân Lam Sơn. Chiến lược này được hiểu là gì?

  • A. Tập trung đánh thẳng vào trung tâm đầu não của quân địch bằng sức mạnh quân sự.
  • B. Đánh vào lòng người, làm suy yếu ý chí chiến đấu của đối phương thông qua tuyên truyền, thuyết phục.
  • C. Sử dụng mưu kế để phân tán lực lượng địch, sau đó tổng tấn công.
  • D. Kết hợp chặt chẽ giữa tấn công quân sự và ngoại giao cứng rắn.

Câu 2: Mở đầu bức thư, Nguyễn Trãi nhắc đến "thời thế". Cách sử dụng từ "thời thế" ở đây nhằm mục đích chủ yếu gì trong chiến lược thuyết phục Vương Thông?

  • A. Nhắc nhở về sự thay đổi không ngừng của quy luật tự nhiên.
  • B. Khẳng định sức mạnh tuyệt đối của nghĩa quân Lam Sơn dựa vào yếu tố ngẫu nhiên.
  • C. Gợi ý rằng tình hình chiến trường đang thay đổi theo chiều hướng bất lợi cho quân Minh, tạo cơ sở cho lập luận tiếp theo.
  • D. Đổ lỗi cho hoàn cảnh khách quan về những thất bại của quân Minh.

Câu 3: Nguyễn Trãi viện dẫn nhiều câu chuyện lịch sử (ôn cố) trong bức thư. Mục đích chính của việc "ôn cố nhi tri tân" (ôn chuyện cũ mà biết chuyện nay) là gì?

  • A. Thể hiện sự uyên bác về lịch sử của tác giả.
  • B. Khiêu khích Vương Thông bằng cách nhắc lại những thất bại trong quá khứ.
  • C. Chứng minh rằng mọi cuộc chiến tranh xâm lược đều thất bại.
  • D. Dùng các bài học lịch sử để dự báo và khẳng định sự thất bại tất yếu của quân Minh, tạo áp lực tâm lý cho Vương Thông.

Câu 4: Phân tích lập luận của Nguyễn Trãi về những khó khăn của quân Minh được trình bày trong bức thư. Yếu tố nào sau đây không được Nguyễn Trãi nhấn mạnh như một nguyên nhân dẫn đến thế yếu của quân Minh?

  • A. Sự thiếu thốn về vũ khí và trang bị kỹ thuật hiện đại.
  • B. Thiếu sự ủng hộ của nhân dân Đại Việt.
  • C. Khó khăn về tiếp tế lương thực, quân nhu do khoảng cách địa lý.
  • D. Tình hình nội bộ lục đục, gian thần chuyên quyền ở triều đình nhà Minh.

Câu 5: Nguyễn Trãi sử dụng hình ảnh "chốn cung đình sinh biến" khi nói về nhà Minh. Hình ảnh này nhằm mục đích gì?

  • A. Cho thấy sự giàu có, xa hoa của cung điện nhà Minh.
  • B. Nhấn mạnh sự bất ổn chính trị, thiếu đoàn kết nội bộ, làm suy yếu sức mạnh tổng thể của nhà Minh.
  • C. Cả A và B đều đúng.
  • D. Đề cao sự ổn định và vững mạnh của triều đình nhà Minh.

Câu 6: Đoạn văn bản tập trung miêu tả sự gian nan, khốn khổ của quân Minh tại Đại Việt (như "nước lũ mùa hạ chảy tràn", "củi cỏ thiếu thốn", "ngựa chết quân ốm"). Việc miêu tả này có tác dụng chủ yếu gì trong chiến lược "tâm công"?

  • A. Thể hiện sự đồng cảm của nghĩa quân Lam Sơn với nỗi khổ của quân Minh.
  • B. Minh chứng cho sự khắc nghiệt của thiên nhiên Đại Việt.
  • C. Khoe khoang về khả năng thích ứng của nghĩa quân Lam Sơn.
  • D. Làm nổi bật tình thế tuyệt vọng, bế tắc của quân Minh, củng cố lập luận về sự thất bại tất yếu.

Câu 7: Nguyễn Trãi đặt Vương Thông vào thế "tiến thoái lưỡng nan". Tình thế này được tạo ra bằng cách nào?

  • A. Phân tích rõ viện binh nhà Minh khó lòng đến cứu hoặc nếu đến cũng sẽ thất bại, trong khi lực lượng tại chỗ đã suy yếu và không được lòng dân.
  • B. Đe dọa sẽ tấn công ngay lập tức nếu Vương Thông không đầu hàng.
  • C. Đưa ra hai lựa chọn đều bất lợi cho Vương Thông.
  • D. Chỉ ra rằng việc rút quân là bất khả thi do đường sá hiểm trở.

Câu 8: Khi nói về nghĩa quân Lam Sơn, Nguyễn Trãi thường sử dụng những cụm từ như "người bốn phương quy phụ", "nhân dân một lòng". Những cụm từ này nhằm mục đích gì?

  • A. Phóng đại sức mạnh thực tế của nghĩa quân.
  • B. Thể hiện niềm tự hào dân tộc.
  • C. Nhấn mạnh tính chính nghĩa và sức mạnh đoàn kết của cuộc khởi nghĩa, đối lập với sự suy yếu và bất chính của quân Minh.
  • D. Kêu gọi thêm nhân dân tham gia nghĩa quân.

Câu 9: Nguyễn Trãi đã đưa ra những "lựa chọn" cho Vương Thông ở cuối bức thư. Phân tích ý nghĩa của những lựa chọn này đối với mục tiêu "mưu phạt tâm công".

  • A. Thể hiện sự yếu thế của nghĩa quân, phải nhượng bộ đối phương.
  • B. Mở ra con đường sống danh dự cho Vương Thông và quân lính (nếu biết quy thuận) hoặc cảnh báo về hậu quả thảm khốc nếu ngoan cố, tạo áp lực tâm lý quyết định.
  • C. Thử lòng trung thành của Vương Thông đối với nhà Minh.
  • D. Kéo dài thời gian để nghĩa quân chuẩn bị cho trận đánh cuối cùng.

Câu 10: Tác giả sử dụng biện pháp tu từ nào là chủ yếu để tăng tính thuyết phục và đanh thép trong việc vạch trần tội ác và sự yếu kém của quân Minh?

  • A. Liệt kê và đối lập (giữa tình thế của quân Minh và nghĩa quân, giữa quá khứ và hiện tại).
  • B. Ẩn dụ và hoán dụ.
  • C. Điệp ngữ và nói quá.
  • D. Nhân hóa và so sánh.

Câu 11: Đoạn văn nào trong bức thư thể hiện rõ nhất sự "nhân nghĩa" của nghĩa quân Lam Sơn, ngay cả khi đối diện với kẻ thù?

  • A. Phần phân tích tình hình khó khăn, bế tắc của quân Minh.
  • B. Phần nhắc lại các bài học lịch sử về sự thất bại của quân xâm lược.
  • C. Phần vạch tội Phương Chính, Mã Kỳ.
  • D. Phần đưa ra các lựa chọn về con đường sống hoặc chết cho Vương Thông và quân sĩ.

Câu 12: Bức thư "Thư lại dụ Vương Thông" được viết trong bối cảnh lịch sử đặc biệt nào của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?

  • A. Giai đoạn cuối của cuộc khởi nghĩa, khi nghĩa quân đã làm chủ nhiều vùng đất và vây hãm chặt quân Minh ở Đông Quan.
  • B. Giai đoạn đầu của cuộc khởi nghĩa, khi nghĩa quân còn gặp nhiều khó khăn ở vùng núi Lam Sơn.
  • C. Giai đoạn nghĩa quân tiến quân ra Bắc và giải phóng thành Đông Quan.
  • D. Giai đoạn sau khi đánh tan viện binh của nhà Minh.

Câu 13: Việc Nguyễn Trãi xưng hô với Vương Thông bằng giọng điệu vừa cứng rắn, vạch tội, vừa mở đường cho thấy điều gì về thái độ và chiến lược của nghĩa quân?

  • A. Sự thiếu nhất quán, lưỡng lự giữa đánh và hòa.
  • B. Chỉ đơn thuần là lời đe dọa suông.
  • C. Kết hợp nhuần nhuyễn giữa "uy" và "ân", giữa sự kiên quyết về mục tiêu giải phóng dân tộc và sự linh hoạt, nhân đạo trong cách đối xử với kẻ địch đã cùng đường.
  • D. Thể hiện sự sợ hãi trước sức mạnh còn lại của quân Minh.

Câu 14: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về giá trị nghệ thuật của văn bản "Thư lại dụ Vương Thông"?

  • A. Ngôn ngữ giản dị, gần gũi như lời ăn tiếng nói hàng ngày.
  • B. Sử dụng nhiều hình ảnh lãng mạn, giàu cảm xúc.
  • C. Chủ yếu dựa vào vần điệu và nhịp điệu để tạo ấn tượng.
  • D. Lập luận chặt chẽ, sắc bén; giọng điệu linh hoạt, có sức công phá tâm lý mạnh mẽ; sử dụng hiệu quả các điển cố, sự kiện lịch sử.

Câu 15: "Quân trung từ mệnh tập" là tập hợp các văn kiện ngoại giao do Nguyễn Trãi soạn thảo trong thời kỳ kháng chiến. Điều này nói lên vai trò quan trọng nào của Nguyễn Trãi trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?

  • A. Ông là người chỉ huy trực tiếp các trận đánh lớn.
  • B. Ông là nhà hoạch định chiến lược, đặc biệt là chiến lược ngoại giao và "mưu phạt tâm công".
  • C. Ông là người phụ trách hậu cần, đảm bảo lương thực cho nghĩa quân.
  • D. Ông là người ghi chép lại lịch sử cuộc khởi nghĩa.

Câu 16: Trong đoạn cuối, Nguyễn Trãi đưa ra hai "lựa chọn" cho Vương Thông: hoặc "chém lấy đầu Phương Chính, Mã Kỳ đem nộp" rồi rút quân, hoặc tiếp tục chiến đấu và chịu thất bại. Phân tích ý nghĩa của việc yêu cầu chém đầu Phương Chính, Mã Kỳ.

  • A. Đây là yêu sách mang tính trả thù cá nhân của Nguyễn Trãi.
  • B. Phương Chính, Mã Kỳ là những tướng yếu kém về quân sự.
  • C. Phương Chính, Mã Kỳ là những kẻ tàn bạo, gây nhiều tội ác, việc loại bỏ chúng là điều kiện tiên quyết để thể hiện thiện chí hòa bình và sự trừng phạt cần thiết cho tội ác.
  • D. Yêu cầu này chỉ mang tính hình thức, không có ý nghĩa thực tế.

Câu 17: Câu "Vả lại, hai nước là láng giềng, có hiềm khích chi đâu?" thể hiện điều gì về quan điểm của Nguyễn Trãi và nghĩa quân Lam Sơn trong quan hệ với nhà Minh?

  • A. Phủ nhận hoàn toàn mọi mâu thuẫn giữa hai nước.
  • B. Biểu lộ sự sợ hãi trước sức mạnh của nhà Minh.
  • C. Chỉ muốn duy trì quan hệ hòa hảo bằng mọi giá.
  • D. Khẳng định bản chất quan hệ giữa hai nước là láng giềng hòa bình, lên án hành động xâm lược của nhà Minh là đi ngược lại lẽ thường và truyền thống, đồng thời mở đường cho khả năng hòa giải trên cơ sở độc lập dân tộc.

Câu 18: Giọng điệu của bức thư biến đổi linh hoạt. Giọng điệu nào sau đây không xuất hiện trong "Thư lại dụ Vương Thông"?

  • A. Cứng rắn, đanh thép khi vạch tội và phân tích thế cùng lực kiệt của địch.
  • B. Than thở, bi lụy về nỗi khổ của nhân dân dưới ách đô hộ.
  • C. Khoan dung, mở đường khi đưa ra giải pháp hòa bình.
  • D. Uyển chuyển, khéo léo khi nhắc nhở về quy luật "thời thế".

Câu 19: Phân tích cách Nguyễn Trãi sử dụng yếu tố "thiên thời" và "địa lợi" trong bức thư để củng cố lập luận về sự thất bại của quân Minh.

  • A. Nhấn mạnh điều kiện tự nhiên khắc nghiệt ở Đại Việt (lũ lụt, thiếu thốn) gây khó khăn cho quân Minh, đồng thời khoảng cách xa xôi khiến viện binh khó tiếp ứng kịp thời.
  • B. Cho rằng yếu tố thiên nhiên hoàn toàn quyết định kết quả chiến tranh.
  • C. Đổ lỗi cho thời tiết xấu là nguyên nhân duy nhất khiến quân Minh thua trận.
  • D. Kêu gọi sự giúp đỡ từ các yếu tố siêu nhiên.

Câu 20: Đối tượng mà bức thư hướng tới trực tiếp là Vương Thông, nhưng gián tiếp còn là ai?

  • A. Hoàng đế nhà Minh.
  • B. Nhân dân Đại Việt.
  • C. Toàn bộ quân lính nhà Minh đang đồn trú tại Đại Việt.
  • D. Các tướng lĩnh khác của nghĩa quân Lam Sơn.

Câu 21: Bức thư được coi là một áng "thiên cổ hùng văn". Đặc điểm nào sau đây đóng góp lớn nhất vào giá trị "hùng văn" của tác phẩm?

  • A. Việc sử dụng nhiều từ Hán Việt cổ.
  • B. Miêu tả chi tiết các trận đánh.
  • C. Kể lại câu chuyện cuộc đời tác giả.
  • D. Tinh thần yêu nước, ý chí quyết tâm giành độc lập được thể hiện qua lập luận sắc bén, đanh thép, mang tính chiến lược cao.

Câu 22: Phân tích cách Nguyễn Trãi "đánh" vào tâm lý kiêu ngạo của Vương Thông bằng cách nào?

  • A. Nhắc nhở về quy luật "thời thế", chỉ ra sự yếu kém, sai lầm của quân Minh và dự báo thất bại, khiến Vương Thông phải nhìn nhận lại vị thế của mình.
  • B. Khen ngợi tài năng quân sự của Vương Thông.
  • C. Đề nghị chia sẻ quyền lực với Vương Thông.
  • D. Đe dọa sẽ làm nhục Vương Thông trước quân lính.

Câu 23: Việc Nguyễn Trãi nhắc đến "mệnh trời" trong bức thư có thể được hiểu như thế nào trong bối cảnh tư tưởng phong kiến và chiến lược "tâm công"?

  • A. Thể hiện niềm tin tuyệt đối vào sự can thiệp của các lực lượng siêu nhiên vào chiến tranh.
  • B. Đổ lỗi cho số phận về tình cảnh của quân Minh.
  • C. Sử dụng quan niệm "thiên mệnh" phổ biến thời bấy giờ để hợp thức hóa tính chính nghĩa và sự tất yếu thắng lợi của nghĩa quân, đồng thời tạo áp lực tâm lý cho đối phương tin vào điều đó.
  • D. Chỉ là một cách nói ước lệ, không có ý nghĩa thực tế.

Câu 24: Bức thư "Thư lại dụ Vương Thông" cho thấy Nguyễn Trãi không chỉ là một nhà văn, nhà thơ mà còn là một:

  • A. Nhà sử học uyên bác.
  • B. Nhà địa lý tài ba.
  • C. Nhà y học lỗi lạc.
  • D. Nhà quân sự, nhà ngoại giao xuất sắc.

Câu 25: "Thư lại dụ Vương Thông" được viết bằng chữ Hán. Điều này có ý nghĩa gì đối với đối tượng và mục đích của bức thư?

  • A. Thể hiện sự tôn trọng đối với văn hóa nhà Minh.
  • B. Đảm bảo bức thư được Vương Thông và các quan lại nhà Minh hiểu rõ nội dung, tăng hiệu quả thuyết phục.
  • C. Nguyễn Trãi không biết chữ Nôm.
  • D. Chỉ là thói quen sử dụng chữ Hán trong văn viết thời bấy giờ.

Câu 26: Phân tích cấu trúc lập luận của bức thư. Bức thư thường bắt đầu bằng việc nêu lên một quy luật/nhận định chung, sau đó áp dụng vào tình hình cụ thể của quân Minh và nghĩa quân, cuối cùng là gì?

  • A. Đưa ra lời cảnh báo hoặc giải pháp/lựa chọn cho đối phương.
  • B. Kể một câu chuyện ngụ ngôn.
  • C. Đề nghị đàm phán trực tiếp.
  • D. Kết thúc bằng một lời thách đấu.

Câu 27: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng hiệu quả trong câu: "Các ông không thấy chăng: Thành Đông Quan như cái tổ kiến, quân sĩ các ông như con đói mẻ; lương thực đã hết, quân lính tan rã..."?

  • A. Hoán dụ.
  • B. Điệp ngữ.
  • C. So sánh và liệt kê.
  • D. Nhân hóa.

Câu 28: "Thư lại dụ Vương Thông" là một văn kiện ngoại giao, nhưng nó cũng mang đậm chất văn học. Yếu tố nào sau đây góp phần tạo nên giá trị văn học cho tác phẩm?

  • A. Việc sử dụng các số liệu thống kê chính xác.
  • B. Trình bày các điều khoản hòa ước một cách khô khan.
  • C. Chỉ tập trung vào các sự kiện quân sự.
  • D. Ngôn ngữ giàu hình ảnh, giọng điệu biểu cảm, tinh thần nhân văn và yêu nước sâu sắc.

Câu 29: Phân tích ý nghĩa của câu: "Nếu các ông biết hối lỗi, cải tà quy chính thì trời đất dung tha, tổ tông các ông cũng được thơm lây".

  • A. Mở ra con đường sống danh dự cho Vương Thông, đánh vào tâm lý sợ tội, sợ làm ô danh tổ tông, đồng thời thể hiện sự khoan dung của nghĩa quân.
  • B. Chỉ là lời nói xã giao, không có giá trị thực tế.
  • C. Ép buộc Vương Thông phải phản bội nhà Minh.
  • D. Hứa hẹn ban thưởng lớn cho Vương Thông nếu đầu hàng.

Câu 30: Thông điệp cốt lõi nhất mà Nguyễn Trãi muốn truyền tải tới Vương Thông qua bức thư này là gì?

  • A. Khoe khoang sức mạnh quân sự của nghĩa quân Lam Sơn.
  • B. Kể lể về những đau khổ mà nhân dân Đại Việt phải chịu đựng.
  • C. Yêu cầu Vương Thông phải bồi thường chiến phí.
  • D. Phân tích rõ tình thế bất lợi và thất bại tất yếu của quân Minh, đồng thời mở đường cho Vương Thông lựa chọn con đường hòa bình để bảo toàn lực lượng và tính mạng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Văn bản 'Thư lại dụ Vương Thông' thể hiện rõ chiến lược 'mưu phạt tâm công' của nghĩa quân Lam Sơn. Chiến lược này được hiểu là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Mở đầu bức thư, Nguyễn Trãi nhắc đến 'thời thế'. Cách sử dụng từ 'thời thế' ở đây nhằm mục đích chủ yếu gì trong chiến lược thuyết phục Vương Thông?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Nguyễn Trãi viện dẫn nhiều câu chuyện lịch sử (ôn cố) trong bức thư. Mục đích chính của việc 'ôn cố nhi tri tân' (ôn chuyện cũ mà biết chuyện nay) là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Phân tích lập luận của Nguyễn Trãi về những khó khăn của quân Minh được trình bày trong bức thư. Yếu tố nào sau đây *không* được Nguyễn Trãi nhấn mạnh như một nguyên nhân dẫn đến thế yếu của quân Minh?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Nguyễn Trãi sử dụng hình ảnh 'chốn cung đình sinh biến' khi nói về nhà Minh. Hình ảnh này nhằm mục đích gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Đoạn văn bản tập trung miêu tả sự gian nan, khốn khổ của quân Minh tại Đại Việt (như 'nước lũ mùa hạ chảy tràn', 'củi cỏ thiếu thốn', 'ngựa chết quân ốm'). Việc miêu tả này có tác dụng chủ yếu gì trong chiến lược 'tâm công'?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Nguyễn Trãi đặt Vương Thông vào thế 'tiến thoái lưỡng nan'. Tình thế này được tạo ra bằng cách nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Khi nói về nghĩa quân Lam Sơn, Nguyễn Trãi thường sử dụng những cụm từ như 'người bốn phương quy phụ', 'nhân dân một lòng'. Những cụm từ này nhằm mục đích gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Nguyễn Trãi đã đưa ra những 'lựa chọn' cho Vương Thông ở cuối bức thư. Phân tích ý nghĩa của những lựa chọn này đối với mục tiêu 'mưu phạt tâm công'.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Tác giả sử dụng biện pháp tu từ nào là chủ yếu để tăng tính thuyết phục và đanh thép trong việc vạch trần tội ác và sự yếu kém của quân Minh?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Đoạn văn nào trong bức thư thể hiện rõ nhất sự 'nhân nghĩa' của nghĩa quân Lam Sơn, ngay cả khi đối diện với kẻ thù?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Bức thư 'Thư lại dụ Vương Thông' được viết trong bối cảnh lịch sử đặc biệt nào của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Việc Nguyễn Trãi xưng hô với Vương Thông bằng giọng điệu vừa cứng rắn, vạch tội, vừa mở đường cho thấy điều gì về thái độ và chiến lược của nghĩa quân?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về giá trị nghệ thuật của văn bản 'Thư lại dụ Vương Thông'?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: 'Quân trung từ mệnh tập' là tập hợp các văn kiện ngoại giao do Nguyễn Trãi soạn thảo trong thời kỳ kháng chiến. Điều này nói lên vai trò quan trọng nào của Nguyễn Trãi trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Trong đoạn cuối, Nguyễn Trãi đưa ra hai 'lựa chọn' cho Vương Thông: hoặc 'chém lấy đầu Phương Chính, Mã Kỳ đem nộp' rồi rút quân, hoặc tiếp tục chiến đấu và chịu thất bại. Phân tích ý nghĩa của việc yêu cầu chém đầu Phương Chính, Mã Kỳ.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Câu 'Vả lại, hai nước là láng giềng, có hiềm khích chi đâu?' thể hiện điều gì về quan điểm của Nguyễn Trãi và nghĩa quân Lam Sơn trong quan hệ với nhà Minh?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Giọng điệu của bức thư biến đổi linh hoạt. Giọng điệu nào sau đây *không* xuất hiện trong 'Thư lại dụ Vương Thông'?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Phân tích cách Nguyễn Trãi sử dụng yếu tố 'thiên thời' và 'địa lợi' trong bức thư để củng cố lập luận về sự thất bại của quân Minh.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Đối tượng mà bức thư hướng tới trực tiếp là Vương Thông, nhưng gián tiếp còn là ai?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Bức thư được coi là một áng 'thiên cổ hùng văn'. Đặc điểm nào sau đây đóng góp lớn nhất vào giá trị 'hùng văn' của tác phẩm?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Phân tích cách Nguyễn Trãi 'đánh' vào tâm lý kiêu ngạo của Vương Thông bằng cách nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Việc Nguyễn Trãi nhắc đến 'mệnh trời' trong bức thư có thể được hiểu như thế nào trong bối cảnh tư tưởng phong kiến và chiến lược 'tâm công'?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Bức thư 'Thư lại dụ Vương Thông' cho thấy Nguyễn Trãi không chỉ là một nhà văn, nhà thơ mà còn là một:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: 'Thư lại dụ Vương Thông' được viết bằng chữ Hán. Điều này có ý nghĩa gì đối với đối tượng và mục đích của bức thư?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Phân tích cấu trúc lập luận của bức thư. Bức thư thường bắt đầu bằng việc nêu lên một quy luật/nhận định chung, sau đó áp dụng vào tình hình cụ thể của quân Minh và nghĩa quân, cuối cùng là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng hiệu quả trong câu: 'Các ông không thấy chăng: Thành Đông Quan như cái tổ kiến, quân sĩ các ông như con đói mẻ; lương thực đã hết, quân lính tan rã...'?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: 'Thư lại dụ Vương Thông' là một văn kiện ngoại giao, nhưng nó cũng mang đậm chất văn học. Yếu tố nào sau đây góp phần tạo nên giá trị văn học cho tác phẩm?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Phân tích ý nghĩa của câu: 'Nếu các ông biết hối lỗi, cải tà quy chính thì trời đất dung tha, tổ tông các ông cũng được thơm lây'.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Thông điệp cốt lõi nhất mà Nguyễn Trãi muốn truyền tải tới Vương Thông qua bức thư này là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo - Đề 09

Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Văn bản "Thư lại dụ Vương Thông" (Tái dụ Vương Thông thư) được Nguyễn Trãi viết trong bối cảnh lịch sử nào của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?

  • A. Giai đoạn đầu, khi nghĩa quân còn gặp nhiều khó khăn tại vùng núi Lam Sơn.
  • B. Giai đoạn nghĩa quân tiến quân ra Bắc, giải phóng Nghệ An, Thuận Hóa.
  • C. Giai đoạn cuối cuộc khởi nghĩa, khi nghĩa quân vây hãm quân Minh tại Đông Quan.
  • D. Giai đoạn sau khi đánh tan quân Minh, tiến hành xây dựng lại đất nước.

Câu 2: Mục đích chính của "Thư lại dụ Vương Thông" là gì?

  • A. Sử dụng biện pháp tâm lý chiến, phân tích tình thế để dụ hàng Vương Thông và quân Minh.
  • B. Tuyên bố chiến thắng cuối cùng của nghĩa quân Lam Sơn trước quân Minh.
  • C. Thúc giục nghĩa quân Lam Sơn tiến công quyết liệt hơn vào Đông Quan.
  • D. Kêu gọi nhân dân Đại Việt đứng lên ủng hộ nghĩa quân Lam Sơn.

Câu 3: Trong đoạn đầu của bức thư, Nguyễn Trãi nhắc đến câu "Xét việc dùng binh, có ba điều cốt yếu là: thời thế, địa lợi, nhân hòa". Việc dẫn lời người xưa này có tác dụng chủ yếu gì?

  • A. Thể hiện sự uyên bác của Nguyễn Trãi trong việc sử dụng điển cố lịch sử.
  • B. Nhấn mạnh tầm quan trọng của chiến thuật quân sự trong mọi cuộc chiến.
  • C. Ngụ ý rằng nghĩa quân Lam Sơn đã hội tụ đủ cả ba yếu tố "thiên thời, địa lợi, nhân hòa".
  • D. Lập luận rằng quân Minh đang hoàn toàn đi ngược lại ba yếu tố cốt yếu này, dẫn đến thất bại tất yếu.

Câu 4: Nguyễn Trãi phân tích tình thế "thiên thời" bất lợi cho quân Minh như thế nào trong bức thư?

  • A. Thời tiết quá lạnh làm quân Minh không quen.
  • B. Mùa hạ nước lũ dâng cao, gây khó khăn cho việc di chuyển và phòng thủ.
  • C. Mùa khô hạn kéo dài khiến quân Minh thiếu nước uống.
  • D. Thời điểm viết thư là lúc triều đình nhà Minh có loạn.

Câu 5: Yếu tố "địa lợi" được Nguyễn Trãi sử dụng để lập luận về sự bất lợi của quân Minh như thế nào?

  • A. Nhấn mạnh khoảng cách địa lý xa xôi khiến viện binh nhà Minh khó lòng ứng cứu kịp thời.
  • B. Chỉ ra địa hình Đại Việt hiểm trở, không phù hợp với chiến thuật của quân Minh.
  • C. Miêu tả thành Đông Quan là nơi dễ tiến khó lui, bất lợi cho quân Minh khi bị vây hãm.
  • D. Sông ngòi, kênh rạch chằng chịt gây cản trở việc vận chuyển lương thực của quân Minh.

Câu 6: Khi phân tích yếu tố "nhân hòa", Nguyễn Trãi chủ yếu tập trung vào điểm nào để chứng minh sự thất bại của quân Minh?

  • A. Sự thiếu kinh nghiệm chiến đấu của binh lính nhà Minh.
  • B. Mâu thuẫn nội bộ giữa các tướng lĩnh nhà Minh.
  • C. Quân Minh mất lòng dân Đại Việt do chính sách cai trị tàn bạo.
  • D. Sự thiếu quyết đoán của Vương Thông trong việc đưa ra quyết định.

Câu 7: Bức thư nhắc đến việc quân Minh "liên tiếp bày đánh dẹp, gây binh kết oán". Điều này nhằm mục đích gì trong lập luận của Nguyễn Trãi?

  • A. Buộc tội quân Minh về những hành động bạo lực.
  • B. Chứng minh quân Minh đã hao tổn lực lượng đáng kể.
  • C. Giải thích lý do vì sao nghĩa quân Lam Sơn nhận được sự ủng hộ của nhân dân.
  • D. Làm rõ nguyên nhân quân Minh mất "nhân hòa" - không được lòng dân Đại Việt.

Câu 8: Nguyễn Trãi sử dụng phép so sánh nào để làm nổi bật sự đối lập giữa nghĩa quân Lam Sơn và quân Minh?

  • A. So sánh quân Minh như "cá mắc cạn", nghĩa quân như "hổ xuống đồng bằng".
  • B. So sánh quân Minh như "chim lồng cá chậu", nghĩa quân như "cá gặp nước, chim sổ lồng".
  • C. So sánh quân Minh như "kiến bò", nghĩa quân như "voi chạy".
  • D. So sánh quân Minh như "cành khô", nghĩa quân như "cây xanh".

Câu 9: Đoạn văn miêu tả tình cảnh khó khăn của quân Minh tại Đông Quan ("Củi cỏ ngày một hết, lương thực ngày một vơi, ngựa chết quân ốm..."). Mục đích chính của đoạn này là gì?

  • A. Thể hiện sự hả hê, chế giễu đối với quân địch.
  • B. Khoe khoang sức mạnh phong tỏa của nghĩa quân Lam Sơn.
  • C. Làm cơ sở thực tế cho lập luận về sự suy yếu và nguy cơ bại vong của quân Minh.
  • D. Kêu gọi nghĩa quân Lam Sơn tăng cường tấn công, không nhân nhượng.

Câu 10: Nguyễn Trãi đưa ra hai con đường cho Vương Thông lựa chọn ở cuối bức thư. Hai con đường đó là gì?

  • A. Hoặc ra hàng, giữ được tính mạng và danh dự; hoặc cố chống cự và chịu thất bại thảm hại.
  • B. Hoặc xin viện binh và tiếp tục chiến đấu; hoặc đầu hàng vô điều kiện.
  • C. Hoặc rút quân về nước ngay lập tức; hoặc ở lại và trở thành bề tôi của Đại Việt.
  • D. Hoặc chiến đấu đến cùng để báo đáp triều đình; hoặc tự sát để giữ khí tiết.

Câu 11: Khi đưa ra điều kiện "chém lấy đầu Phương Chính, Mã Kỳ đem nộp", Nguyễn Trãi muốn nhấn mạnh điều gì?

  • A. Thể hiện sự thù hằn cá nhân của nghĩa quân với hai tướng này.
  • B. Đây là điều kiện bắt buộc để nghĩa quân đồng ý đàm phán.
  • C. Tách biệt Vương Thông khỏi những kẻ chủ trương gây tội ác, mở đường cho sự quy hàng của y.
  • D. Chứng minh Phương Chính và Mã Kỳ là nguyên nhân chính dẫn đến thất bại của quân Minh.

Câu 12: Giọng điệu chủ đạo của "Thư lại dụ Vương Thông" là gì?

  • A. Khiêu khích, giễu cợt.
  • B. Nghiêm khắc, đanh thép nhưng vẫn thể hiện sự nhân nghĩa, mở đường.
  • C. Than thở, bày tỏ sự tiếc nuối.
  • D. Khẩn khoản, cầu xin.

Câu 13: Việc Nguyễn Trãi nhắc đến các sự kiện lịch sử Trung Quốc (như Hán Sở tranh hùng, Ngô Tấn phân tranh) trong bức thư nhằm mục đích gì?

  • A. Dùng bài học lịch sử để chứng minh quy luật "kẻ mạnh chưa chắc đã thắng, kẻ được lòng dân mới là vương".
  • B. Thể hiện kiến thức sâu rộng về lịch sử Trung Quốc của tác giả.
  • C. Ngụ ý rằng lịch sử sẽ lặp lại, quân Minh sẽ giống như các triều đại thất bại trong quá khứ.
  • D. So sánh tài năng quân sự của Lê Lợi với các danh tướng trong lịch sử Trung Quốc.

Câu 14: Lời lẽ "Nếu cứ giữ thành trì trơ trọi để chống cự, thì viện binh không đến, lương thảo đã hết, đó chẳng qua là ngồi đợi chết đó thôi!" thể hiện rõ nhất khía cạnh nào trong chiến lược "mưu phạt tâm công" của Nguyễn Trãi?

  • A. Kêu gọi tinh thần chiến đấu của nghĩa quân.
  • B. Tố cáo tội ác của quân Minh.
  • C. Phân tích, chỉ rõ tình thế tuyệt vọng, không có lối thoát của quân địch.
  • D. Thể hiện sự tự tin vào chiến thắng cuối cùng.

Câu 15: Tại sao có thể nói "Thư lại dụ Vương Thông" là một áng văn chính luận mẫu mực?

  • A. Vì nó sử dụng nhiều hình ảnh thơ mộng, giàu cảm xúc.
  • B. Vì nó tập trung kể lại các sự kiện lịch sử một cách chi tiết.
  • C. Vì nó sử dụng ngôn ngữ bình dân, dễ hiểu.
  • D. Vì nó có lập luận chặt chẽ, lý lẽ sắc bén, kết hợp phân tích tình thế với khía cạnh đạo lý, nhân nghĩa.

Câu 16: Phân tích ý nghĩa của việc Nguyễn Trãi nhấn mạnh "Đại Việt ta từ trước vốn xưng nền văn hiến đã lâu".

  • A. Nhắc nhở Vương Thông về sự giàu có, thịnh vượng của Đại Việt.
  • B. Khẳng định chủ quyền độc lập, truyền thống văn hóa lâu đời của Đại Việt, ngụ ý sự cai trị của nhà Minh là phi nghĩa.
  • C. Thể hiện niềm tự hào dân tộc, khích lệ tinh thần chiến đấu của nhân dân.
  • D. Ngụ ý rằng Đại Việt không dễ bị đồng hóa về mặt văn hóa.

Câu 17: Câu "Huống chi, đất Việt muôn đời là đất cũ của các đế vương, há để cho người khác giày xéo sao?" sử dụng biện pháp tu từ nào và nhằm mục đích gì?

  • A. Câu hỏi tu từ; Nhấn mạnh ý chí quyết tâm bảo vệ chủ quyền, không chấp nhận sự xâm lược.
  • B. So sánh; Chỉ ra sự khác biệt giữa đất đai của Đại Việt và các nước khác.
  • C. Ẩn dụ; Miêu tả sự tàn bạo của quân Minh.
  • D. Nhân hóa; Gán cho đất đai khả năng cảm nhận sự giày xéo.

Câu 18: Đoạn cuối bức thư, Nguyễn Trãi đưa ra viễn cảnh hòa bình nếu Vương Thông chịu rút quân. Điều này thể hiện rõ nhất tư tưởng nào của Nguyễn Trãi?

  • A. Tư tưởng phục thù, không khoan nhượng.
  • B. Tư tưởng hiếu chiến, thích đánh trận.
  • C. Tư tưởng dựa vào sức mạnh quân sự tuyệt đối.
  • D. Tư tưởng nhân nghĩa, chuộng hòa bình, lấy dẹp yên giặc làm mục đích, không cốt giết nhiều người.

Câu 19: Phân tích ý nghĩa của câu "Nếu không nghe theo kế này, còn chần chừ do dự, thì quân nhà trời giận dữ, quét sạch như rác rưởi, bấy giờ hối lại thì đã muộn rồi!".

  • A. Thể hiện sự tự cao, tự đại của nghĩa quân Lam Sơn.
  • B. Lời cảnh cáo đanh thép, dứt khoát về hậu quả tất yếu nếu quân Minh ngoan cố chống cự.
  • C. Lời cầu xin Vương Thông hãy suy nghĩ lại.
  • D. Miêu tả sức mạnh thiên nhiên sẽ trừng phạt quân Minh.

Câu 20: Việc bức thư được viết dưới hình thức "thư", gửi trực tiếp cho tướng địch Vương Thông, có tác dụng đặc biệt gì trong chiến lược "mưu phạt tâm công"?

  • A. Dễ dàng phổ biến rộng rãi trong nhân dân Đại Việt.
  • B. Thể hiện sự tôn trọng, lễ phép đối với tướng địch.
  • C. Tác động trực tiếp đến tâm lý, nhận thức và quyết định của người đứng đầu quân địch.
  • D. Giúp che giấu mục đích thực sự của nghĩa quân.

Câu 21: Trong bức thư, Nguyễn Trãi đã sử dụng những lí lẽ nào để thuyết phục Vương Thông về sự thất bại không thể tránh khỏi của quân Minh?

  • A. Chỉ dựa vào sức mạnh vượt trội về quân số của nghĩa quân.
  • B. Chỉ dựa vào yếu tố "thiên thời" như lũ lụt.
  • C. Chỉ dựa vào sự yếu kém về tài năng của các tướng lĩnh nhà Minh.
  • D. Kết hợp phân tích các yếu tố "thiên thời, địa lợi, nhân hòa" cùng với tình hình nội tại suy yếu của quân Minh và sức mạnh đoàn kết của nghĩa quân.

Câu 22: Phân tích cách Nguyễn Trãi đề cập đến triều đình nhà Minh trong bức thư.

  • A. Chỉ ra sự suy yếu, bất ổn nội bộ ("gian thần chuyên chính, bạo chúa giữ ngôi, người cốt nhục hại nhau") để làm giảm ý chí chiến đấu dựa vào triều đình.
  • B. Ca ngợi sự hùng mạnh, giàu có của nhà Minh.
  • C. Thể hiện sự sợ hãi trước sức mạnh của triều đình nhà Minh.
  • D. Kêu gọi triều đình nhà Minh can thiệp, rút quân về nước.

Câu 23: Đoạn văn nào trong "Thư lại dụ Vương Thông" thể hiện rõ nhất sự "nhân nghĩa" của nghĩa quân Lam Sơn?

  • A. Phần phân tích tình thế "thiên thời, địa lợi, nhân hòa" bất lợi cho quân Minh.
  • B. Phần liệt kê những tội ác của quân Minh.
  • C. Phần đưa ra con đường hòa giải, quy hàng và hứa hẹn sẽ cho quân Minh về nước an toàn nếu tuân theo.
  • D. Phần cảnh cáo về hậu quả nếu quân Minh cố tình chống cự.

Câu 24: Bức thư "Thư lại dụ Vương Thông" là một minh chứng tiêu biểu cho phong cách sáng tác nào của Nguyễn Trãi?

  • A. Văn chính luận sắc sảo, giàu tính chiến đấu, kết hợp lí lẽ và tình cảm.
  • B. Văn miêu tả chân thực, sinh động cuộc sống của nhân dân.
  • C. Văn trữ tình sâu lắng, giàu suy tư về thân phận con người.
  • D. Văn sử học ghi chép khách quan, đầy đủ các sự kiện.

Câu 25: Trong "Thư lại dụ Vương Thông", Nguyễn Trãi đã sử dụng những dẫn chứng nào để làm tăng sức thuyết phục cho lập luận của mình?

  • A. Chỉ sử dụng các số liệu thống kê về lực lượng quân sự.
  • B. Chỉ dựa vào lời kể của những người đã từng chiến đấu.
  • C. Chỉ sử dụng các điển tích, điển cố xa xưa.
  • D. Kết hợp phân tích tình hình thực tế đang diễn ra (tình cảnh bị vây hãm, thiếu thốn của quân Minh) với các bài học từ lịch sử (điển cố Trung Quốc).

Câu 26: Câu nào sau đây thể hiện rõ nhất sự tự tin và khí thế áp đảo của nghĩa quân Lam Sơn trong bức thư?

  • A. Xét việc dùng binh, có ba điều cốt yếu là: thời thế, địa lợi, nhân hòa.
  • B. Nay ta đã làm cho các ngươi như chim lồng cá chậu, còn giương oai ra ngoài làm gì nữa?
  • C. Nếu cứ giữ thành trì trơ trọi để chống cự, thì viện binh không đến...
  • D. Ta vốn lấy nhân nghĩa để thắng hung tàn, lấy chí nhân để thay cường bạo.

Câu 27: Phân tích vai trò của các câu hỏi tu từ trong "Thư lại dụ Vương Thông".

  • A. Nhằm khơi gợi suy nghĩ, buộc đối phương phải tự nhận thức về tình thế và thấy được sự phi lý trong hành động của mình.
  • B. Nhằm bày tỏ sự băn khoăn, lưỡng lự của người viết.
  • C. Nhằm thu thập thông tin từ phía đối phương.
  • D. Nhằm thể hiện sự ngạc nhiên, bất ngờ trước hành động của Vương Thông.

Câu 28: Điều gì làm nên giá trị lâu bền của "Thư lại dụ Vương Thông" vượt ra ngoài bối cảnh lịch sử cụ thể?

  • A. Nó là tài liệu lịch sử duy nhất ghi chép về cuộc vây hãm Đông Quan.
  • B. Nó chứa đựng những bí mật quân sự quan trọng.
  • C. Nó có giá trị thẩm mỹ cao như một tác phẩm thơ ca.
  • D. Nó thể hiện sâu sắc tư tưởng nhân nghĩa, khát vọng hòa bình và nghệ thuật ngoại giao, tâm lý chiến tài tình.

Câu 29: Bức thư này thuộc thể loại văn học nào trong hệ thống văn học trung đại Việt Nam?

  • A. Văn chính luận.
  • B. Truyện truyền kỳ.
  • C. Ký sự.
  • D. Tiểu thuyết chương hồi.

Câu 30: Phân tích mối liên hệ giữa nội dung "Thư lại dụ Vương Thông" và tác phẩm "Bình Ngô đại cáo" của cùng tác giả Nguyễn Trãi.

  • A. Không có mối liên hệ nào vì hai tác phẩm được viết trong các giai đoạn khác nhau.
  • B. "Thư lại dụ Vương Thông" là bản tóm tắt cho "Bình Ngô đại cáo".
  • C. Cả hai đều là áng văn chính luận thể hiện tư tưởng nhân nghĩa, độc lập dân tộc và nghệ thuật lập luận sắc bén của Nguyễn Trãi trong cuộc kháng chiến chống Minh.
  • D. "Bình Ngô đại cáo" là lời đáp trả của Vương Thông sau khi nhận được bức thư.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Văn bản 'Thư lại dụ Vương Thông' (Tái dụ Vương Thông thư) được Nguyễn Trãi viết trong bối cảnh lịch sử nào của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Mục đích chính của 'Thư lại dụ Vương Thông' là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Trong đoạn đầu của bức thư, Nguyễn Trãi nhắc đến câu 'Xét việc dùng binh, có ba điều cốt yếu là: thời thế, địa lợi, nhân hòa'. Việc dẫn lời người xưa này có tác dụng chủ yếu gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Nguyễn Trãi phân tích tình thế 'thiên thời' bất lợi cho quân Minh như thế nào trong bức thư?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Yếu tố 'địa lợi' được Nguyễn Trãi sử dụng để lập luận về sự bất lợi của quân Minh như thế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Khi phân tích yếu tố 'nhân hòa', Nguyễn Trãi chủ yếu tập trung vào điểm nào để chứng minh sự thất bại của quân Minh?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Bức thư nhắc đến việc quân Minh 'liên tiếp bày đánh dẹp, gây binh kết oán'. Điều này nhằm mục đích gì trong lập luận của Nguyễn Trãi?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Nguyễn Trãi sử dụng phép so sánh nào để làm nổi bật sự đối lập giữa nghĩa quân Lam Sơn và quân Minh?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Đoạn văn miêu tả tình cảnh khó khăn của quân Minh tại Đông Quan ('Củi cỏ ngày một hết, lương thực ngày một vơi, ngựa chết quân ốm...'). Mục đích chính của đoạn này là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Nguyễn Trãi đưa ra hai con đường cho Vương Thông lựa chọn ở cuối bức thư. Hai con đường đó là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Khi đưa ra điều kiện 'chém lấy đầu Phương Chính, Mã Kỳ đem nộp', Nguyễn Trãi muốn nhấn mạnh điều gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Giọng điệu chủ đạo của 'Thư lại dụ Vương Thông' là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Việc Nguyễn Trãi nhắc đến các sự kiện lịch sử Trung Quốc (như Hán Sở tranh hùng, Ngô Tấn phân tranh) trong bức thư nhằm mục đích gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Lời lẽ 'Nếu cứ giữ thành trì trơ trọi để chống cự, thì viện binh không đến, lương thảo đã hết, đó chẳng qua là ngồi đợi chết đó thôi!' thể hiện rõ nhất khía cạnh nào trong chiến lược 'mưu phạt tâm công' của Nguyễn Trãi?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Tại sao có thể nói 'Thư lại dụ Vương Thông' là một áng văn chính luận mẫu mực?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Phân tích ý nghĩa của việc Nguyễn Trãi nhấn mạnh 'Đại Việt ta từ trước vốn xưng nền văn hiến đã lâu'.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Câu 'Huống chi, đất Việt muôn đời là đất cũ của các đế vương, há để cho người khác giày xéo sao?' sử dụng biện pháp tu từ nào và nhằm mục đích gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Đoạn cuối bức thư, Nguyễn Trãi đưa ra viễn cảnh hòa bình nếu Vương Thông chịu rút quân. Điều này thể hiện rõ nhất tư tưởng nào của Nguyễn Trãi?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Phân tích ý nghĩa của câu 'Nếu không nghe theo kế này, còn chần chừ do dự, thì quân nhà trời giận dữ, quét sạch như rác rưởi, bấy giờ hối lại thì đã muộn rồi!'.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Việc bức thư được viết dưới hình thức 'thư', gửi trực tiếp cho tướng địch Vương Thông, có tác dụng đặc biệt gì trong chiến lược 'mưu phạt tâm công'?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Trong bức thư, Nguyễn Trãi đã sử dụng những lí lẽ nào để thuyết phục Vương Thông về sự thất bại không thể tránh khỏi của quân Minh?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Phân tích cách Nguyễn Trãi đề cập đến triều đình nhà Minh trong bức thư.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Đoạn văn nào trong 'Thư lại dụ Vương Thông' thể hiện rõ nhất sự 'nhân nghĩa' của nghĩa quân Lam Sơn?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Bức thư 'Thư lại dụ Vương Thông' là một minh chứng tiêu biểu cho phong cách sáng tác nào của Nguyễn Trãi?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Trong 'Thư lại dụ Vương Thông', Nguyễn Trãi đã sử dụng những dẫn chứng nào để làm tăng sức thuyết phục cho lập luận của mình?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Câu nào sau đây thể hiện rõ nhất sự tự tin và khí thế áp đảo của nghĩa quân Lam Sơn trong bức thư?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Phân tích vai trò của các câu hỏi tu từ trong 'Thư lại dụ Vương Thông'.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Điều gì làm nên giá trị lâu bền của 'Thư lại dụ Vương Thông' vượt ra ngoài bối cảnh lịch sử cụ thể?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Bức thư này thuộc thể loại văn học nào trong hệ thống văn học trung đại Việt Nam?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Phân tích mối liên hệ giữa nội dung 'Thư lại dụ Vương Thông' và tác phẩm 'Bình Ngô đại cáo' của cùng tác giả Nguyễn Trãi.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo - Đề 10

Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Văn bản "Thư lại dụ Vương Thông" thể hiện rõ nhất chiến lược ngoại giao nào của nghĩa quân Lam Sơn trong cuộc kháng chiến chống quân Minh?

  • A. Dĩ công vi thủ (lấy tấn công làm phòng thủ)
  • B. Tiên phát chế nhân (ra tay trước để khống chế đối phương)
  • C. Mưu phạt tâm công (đánh vào lòng người, làm tan rã ý chí địch)
  • D. Vây thành diệt viện (bao vây thành, tiêu diệt quân cứu viện)

Câu 2: Nguyễn Trãi mở đầu bức thư bằng việc nhắc đến quy luật "thời thế" và "thay đổi". Mục đích chủ yếu của cách mở đầu này là gì?

  • A. Đặt nền tảng cho lập luận về sự suy vong tất yếu của nhà Minh và tình thế bất lợi của Vương Thông.
  • B. Khẳng định sự kiên định, không thay đổi ý chí của nghĩa quân Lam Sơn.
  • C. Nhắc nhở Vương Thông về sự tàn khốc của chiến tranh và kêu gọi hòa bình.
  • D. Thể hiện sự uyên bác về lịch sử, triết học của tác giả.

Câu 3: Trong đoạn đầu, Nguyễn Trãi dẫn ra nhiều ví dụ từ lịch sử Trung Quốc (như Triệu Đà, Đinh Tiên Hoàng, Lý Thái Tổ, nhà Tống). Việc sử dụng các điển tích lịch sử này nhằm mục đích gì?

  • A. Chứng minh Đại Việt là quốc gia có nền văn hiến lâu đời ngang bằng Trung Quốc.
  • B. Khẳng định chủ quyền độc lập, tự chủ của dân tộc Đại Việt.
  • C. Thể hiện sự thông hiểu về lịch sử Trung Quốc của Nguyễn Trãi.
  • D. Nhấn mạnh quy luật hưng vong của các triều đại, đặc biệt là sự thất bại của kẻ xâm lược Đại Việt trong quá khứ.

Câu 4: Phân tích cách Nguyễn Trãi miêu tả tình cảnh quân Minh ở Đại Việt trong bức thư. Điều gì được nhấn mạnh nhất để cho thấy sự bế tắc của chúng?

  • A. Sự thiếu thốn lương thực, quân nhu.
  • B. Bị cô lập, không có viện binh, yếu thế về quân sự so với nghĩa quân.
  • C. Tinh thần quân sĩ hoang mang, sợ hãi.
  • D. Sự bất đồng nội bộ giữa các tướng lĩnh nhà Minh.

Câu 5: Nguyễn Trãi đã sử dụng những lý lẽ nào về "thiên thời, địa lợi, nhân hòa" để lập luận về sự thất bại tất yếu của quân Minh?

  • A. Thiên thời: Mùa đông giá rét. Địa lợi: Địa hình hiểm trở. Nhân hòa: Dân chúng căm ghét.
  • B. Thiên thời: Mùa hè nóng bức, dịch bệnh. Địa lợi: Sông núi hiểm trở. Nhân hòa: Nghĩa quân đoàn kết.
  • C. Thiên thời: Mùa lũ lụt. Địa lợi: Đường sá xa xôi. Nhân hòa: Triều đình rối ren.
  • D. Thiên thời: Nước lũ, cầu sàn sụp lở, dịch bệnh. Địa lợi: Nước xa không cứu được lửa gần, viện binh khó đến. Nhân hòa: Không được lòng dân, triều đình nội loạn.

Câu 6: Đoạn văn miêu tả tình hình nội bộ nhà Minh ("gian thần chuyên chính, bạo chúa giữ ngôi, người cốt nhục hại nhau..."). Mục đích của việc đưa ra những thông tin này là gì?

  • A. Thể hiện sự hiểu biết sâu sắc về tình hình chính trị nhà Minh.
  • B. Khoe khoang về hệ thống tình báo của nghĩa quân Lam Sơn.
  • C. Nhấn mạnh sự suy yếu từ gốc rễ của nhà Minh, khiến Vương Thông không thể trông chờ vào sự cứu viện.
  • D. Kích động sự bất mãn của Vương Thông đối với triều đình của hắn.

Câu 7: Phân tích giọng điệu của bức thư ở đoạn nói về hậu quả nếu Vương Thông ngoan cố chống cự. Giọng điệu đó thể hiện điều gì về thái độ của nghĩa quân Lam Sơn?

  • A. Quyết liệt, đanh thép, thể hiện sự tự tin vào thắng lợi cuối cùng và ý chí tiêu diệt địch nếu cần.
  • B. Buồn bã, tiếc nuối cho số phận bi thảm của quân Minh.
  • C. Nhẹ nhàng, khuyên nhủ, mở đường cho sự hòa giải.
  • D. Mỉa mai, chế giễu sự yếu kém của quân Minh.

Câu 8: Nguyễn Trãi đã đưa ra những điều kiện gì để Vương Thông và quân sĩ nhà Minh được toàn mạng trở về nước?

  • A. Nộp toàn bộ vũ khí, lương thực và xin tha mạng.
  • B. Ra hàng, chém đầu Phương Chính, Mã Kỳ (những kẻ ngoan cố, tàn ác) và nộp lại thành trì.
  • C. Bồi thường chiến phí cho Đại Việt và rút quân ngay lập tức.
  • D. Hứa sẽ không bao giờ xâm lược Đại Việt nữa.

Câu 9: Việc nghĩa quân Lam Sơn đưa ra điều kiện cho Vương Thông ra hàng thay vì quyết tiêu diệt ngay lập tức thể hiện rõ nhất chính sách nhân đạo nào?

  • A. Khoan hồng với những kẻ đầu hàng.
  • B. Không giết hại tù binh.
  • C. Mở đường cho kẻ thù thoát thân để giảm thiểu thương vong cho cả hai bên và kết thúc chiến tranh nhanh chóng.
  • D. Tôn trọng phong tục, tập quán của kẻ thù.

Câu 10: Bên cạnh việc phân tích tình hình và đưa ra lời dụ hàng, bức thư còn sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để tăng sức thuyết phục và đe dọa?

  • A. Sử dụng nhiều từ Hán Việt cổ.
  • B. Liệt kê các chiến công của nghĩa quân Lam Sơn.
  • C. Phép điệp cấu trúc câu.
  • D. Sử dụng các câu hỏi tu từ, đối lập, và hình ảnh ẩn dụ về sự sụp đổ.

Câu 11: Khi đọc bức thư này, điều gì ở Nguyễn Trãi được thể hiện rõ nhất qua cách ông lập luận và dùng từ ngữ?

  • A. Một nhà ngoại giao tài ba, sắc sảo với tấm lòng nhân đạo.
  • B. Một nhà quân sự lỗi lạc với tài thao lược.
  • C. Một nhà thơ lãng mạn với tâm hồn đa cảm.
  • D. Một nhà sử học uyên bác với kiến thức sâu rộng.

Câu 12: Bức thư "Tái dụ Vương Thông thư" được viết trong bối cảnh lịch sử nào của cuộc kháng chiến Lam Sơn?

  • A. Giai đoạn đầu khi nghĩa quân còn gặp nhiều khó khăn.
  • B. Giai đoạn chuyển từ du kích sang chủ động tấn công.
  • C. Giai đoạn cuối, nghĩa quân đã làm chủ tình hình, vây hãm quân Minh trong thành và chờ viện binh địch đến để tiêu diệt.
  • D. Giai đoạn sau khi chiến thắng Chi Lăng - Xương Giang.

Câu 13: Câu văn "Cứu binh giặc tuy đến nhưng đã bị ta phá tan ở Chi Lăng, Xương Giang..." (lược dịch ý) được đưa vào bức thư này (dù thực tế sự kiện này xảy ra sau đó, trong chiến dịch kết thúc chiến tranh) là một ví dụ về chiến thuật tâm lý nào?

  • A. Thuyết phục bằng sự thật lịch sử.
  • B. Đánh đòn tâm lý, khiến địch hoang mang, lo sợ về tương lai tất yếu của chúng.
  • C. Khoe khoang sức mạnh quân sự hiện tại của nghĩa quân.
  • D. Tạo dựng lòng tin vào lời hứa về con đường sống.

Câu 14: Phân tích cấu trúc lập luận trong bức thư. Bức thư chủ yếu đi theo trình tự nào?

  • A. Phân tích thời thế, vạch rõ tình cảnh bế tắc của địch -> Dẫn chứng lịch sử về sự thất bại của kẻ xâm lược -> Phân tích nguyên nhân thất bại (thiên thời, địa lợi, nhân hòa, nội loạn) -> Đưa ra lời dụ hàng kèm điều kiện -> Nêu hậu quả nếu ngoan cố.
  • B. Nêu tội ác của địch -> Kêu gọi nhân dân nổi dậy -> Kể công lao của nghĩa quân -> Đưa ra lời kêu gọi hòa bình.
  • C. Miêu tả sự hùng mạnh của nghĩa quân -> Đe dọa tiêu diệt -> Yêu cầu địch đầu hàng vô điều kiện.
  • D. Kể lại quá trình chiến đấu -> Phân tích điểm yếu của địch -> Đề xuất giải pháp chung sống hòa bình.

Câu 15: Đoạn văn nào trong bức thư thể hiện rõ nhất sự trượng phu, nhân nghĩa của nghĩa quân Lam Sơn dù đang ở thế thắng?

  • A. Phần mở đầu nói về quy luật thay đổi của thời thế.
  • B. Phần phân tích tình hình nội bộ rối ren của nhà Minh.
  • C. Phần nói về sự thất bại của các triều đại Trung Quốc khi xâm lược Đại Việt.
  • D. Phần đưa ra con đường sống, điều kiện để Vương Thông và quân sĩ được về nước an toàn.

Câu 16: Nếu đặt bức thư này vào bối cảnh ngoại giao hiện đại, thông điệp cốt lõi nào của Nguyễn Trãi vẫn còn nguyên giá trị?

  • A. Sử dụng lý lẽ, phân tích tình hình khách quan để thuyết phục đối phương thay đổi hành vi.
  • B. Luôn dùng vũ lực để giải quyết xung đột.
  • C. Chỉ đàm phán khi ở thế yếu.
  • D. Phải luôn giữ bí mật thông tin về đối phương.

Câu 17: Khi Nguyễn Trãi viết "Chẳng những mưu kế đã cùng, mà lương thực cũng hết...", ông muốn nhấn mạnh điều gì về tình thế của quân Minh?

  • A. Chỉ đơn thuần là thiếu lương thực.
  • B. Chỉ đơn thuần là không có kế sách đối phó.
  • C. Tình thế bế tắc toàn diện, cả về chiến lược lẫn nguồn lực vật chất.
  • D. Quân sĩ không còn ý chí chiến đấu.

Câu 18: Đoạn cuối bức thư, Nguyễn Trãi đặt ra hai khả năng cho Vương Thông: hoặc đầu hàng theo điều kiện, hoặc chiến đấu và chuốc lấy thất bại. Việc đưa ra lựa chọn rõ ràng như vậy có tác dụng gì về mặt tâm lý?

  • A. Giúp Vương Thông dễ dàng trì hoãn quyết định.
  • B. Làm giảm áp lực cho Vương Thông.
  • C. Thể hiện sự thiếu kiên nhẫn của nghĩa quân.
  • D. Buộc Vương Thông phải đối diện trực tiếp với hậu quả của sự lựa chọn, gây áp lực tâm lý buộc hắn phải cân nhắc nghiêm túc lời dụ hàng.

Câu 19: Bức thư "Tái dụ Vương Thông thư" được coi là một áng văn chính luận xuất sắc. Yếu tố nào góp phần tạo nên sức thuyết phục mạnh mẽ của nó?

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ hoa mỹ, bay bổng.
  • B. Lập luận chặt chẽ, lý lẽ sắc bén kết hợp với tình cảm chân thành và uy hiếp đúng lúc.
  • C. Chỉ dựa vào sức mạnh quân sự để đe dọa.
  • D. Trình bày dài dòng, nhiều chi tiết không cần thiết.

Câu 20: Trong bức thư, hình ảnh "cá nằm trên thớt" có thể được hiểu là ám chỉ điều gì?

  • A. Tình thế hoàn toàn bị động, phụ thuộc, chờ bị tiêu diệt của quân Minh.
  • B. Sự kiên cường, bất khuất của nghĩa quân Lam Sơn.
  • C. Sự giàu có, sung túc về lương thực của quân Minh.
  • D. Mối quan hệ căng thẳng giữa Vương Thông và triều đình nhà Minh.

Câu 21: Nguyễn Trãi viết: "Việc binh cốt ở dẹp yên, đâu phải chuộng giết chóc". Câu này thể hiện rõ nhất tư tưởng nào của ông?

  • A. Hiếu chiến, thích chiến tranh.
  • B. Sợ đổ máu, né tránh chiến tranh.
  • C. Nhân nghĩa, lấy việc dẹp yên dân chúng làm trọng, không lạm sát.
  • D. Chỉ quan tâm đến kết quả cuối cùng, bất chấp thủ đoạn.

Câu 22: Nếu phân tích bức thư dưới góc độ tâm lý học, Nguyễn Trãi đã tác động vào những yếu tố tâm lý nào của Vương Thông?

  • A. Chỉ vào sự tự tin và kiêu ngạo.
  • B. Chỉ vào lòng trung thành tuyệt đối với nhà Minh.
  • C. Chỉ vào sự tham lam và ích kỷ.
  • D. Sự sợ hãi trước tình thế bế tắc, hy vọng được sống sót, và sĩ diện cá nhân (được về nước "giữ lễ").

Câu 23: Việc Nguyễn Trãi nhắc đến Phương Chính và Mã Kỳ trong bức thư có ý nghĩa gì đặc biệt?

  • A. Nhấn mạnh rằng nghĩa quân biết rõ nội bộ địch và những kẻ ngoan cố, tàn ác, đồng thời tạo áp lực cho Vương Thông phải xử lý họ nếu muốn được tha.
  • B. Thể hiện sự tôn trọng đối với các tướng lĩnh nhà Minh.
  • C. Kêu gọi Phương Chính và Mã Kỳ đầu hàng cùng với Vương Thông.
  • D. Đổ hết trách nhiệm về sự thất bại cho hai kẻ này.

Câu 24: Câu nào dưới đây thể hiện rõ nhất ý chí quyết tâm, không khoan nhượng nếu địch không chịu đầu hàng?

  • A. Nay ta ban chiếu, thực bụng muốn cho các ngươi biết lẽ hưng vong.
  • B. Việc binh cốt ở dẹp yên, đâu phải chuộng giết chóc.
  • C. Nếu cứ giữ cái lòng tham tàn, không biết hối cải, thì sợ rằng tai vạ đến nơi, hối không kịp vậy!
  • D. Hãy liệu thời mà làm, đừng để bỡ ngỡ.

Câu 25: Phân tích cách sử dụng từ ngữ của Nguyễn Trãi khi nói về nhà Minh và Vương Thông. Ông thường dùng những từ ngữ mang sắc thái biểu cảm nào?

  • A. Tôn kính và ngưỡng mộ.
  • B. Mỉa mai, chế giễu, lên án nhưng cũng có lúc nghiêm khắc, đanh thép.
  • C. Thân mật và gần gũi.
  • D. Trung lập, khách quan, chỉ trình bày sự thật.

Câu 26: Đoạn văn "Huống chi ta đây... lấy nhân nghĩa mà thắng hung tàn..." là lời tự xưng của nghĩa quân Lam Sơn. Lời tự xưng này nhằm mục đích gì?

  • A. Khoe khoang về sức mạnh quân sự.
  • B. Nhấn mạnh sự khác biệt về nguồn gốc xuất thân.
  • C. Thể hiện sự khiêm tốn.
  • D. Khẳng định tính chính nghĩa của cuộc kháng chiến, đối lập với sự phi nghĩa, bạo tàn của quân Minh.

Câu 27: Giả sử Vương Thông nhận được bức thư này và quyết định không đầu hàng mà cố thủ chờ viện binh. Theo lập luận của Nguyễn Trãi trong thư, hậu quả tất yếu sẽ là gì?

  • A. Viện binh sẽ bị tiêu diệt, quân trong thành sẽ bị bắt hoặc bị giết, không ai sống sót.
  • B. Viện binh sẽ đến kịp và giải vây thành.
  • C. Nghĩa quân sẽ rút lui do không đủ sức vây hãm.
  • D. Hai bên sẽ đi đến một thỏa thuận hòa bình.

Câu 28: Trong bức thư, Nguyễn Trãi không chỉ nói về thất bại của quân Minh mà còn gợi mở về con đường sống. Chi tiết nào sau đây thể hiện rõ nhất sự "mở đường" đó?

  • A. Nhắc đến sự suy yếu của nhà Minh.
  • B. Phân tích sự bế tắc của quân Minh tại Đại Việt.
  • C. Đưa ra điều kiện "chém Phương Chính, Mã Kỳ rồi ra hàng" để được về nước "giữ lễ".
  • D. Cảnh báo về hậu quả nếu không đầu hàng.

Câu 29: Việc bức thư được viết dưới dạng "dụ" (khuyên bảo, răn dạy) gửi cho tướng địch cho thấy điều gì về vai trò và vị thế của Nguyễn Trãi và Lê Lợi lúc bấy giờ?

  • A. Họ đang ở thế yếu và cầu xin hòa bình.
  • B. Họ đã làm chủ tình hình chiến trường, ở thế bề trên, có quyền đưa ra điều kiện và "dụ" kẻ thù.
  • C. Họ muốn thể hiện sự tôn trọng đối với Vương Thông.
  • D. Họ chỉ đơn thuần truyền đạt mệnh lệnh từ cấp trên.

Câu 30: Bức thư "Tái dụ Vương Thông thư" là một minh chứng tiêu biểu cho phong cách văn chương nào của Nguyễn Trãi?

  • A. Văn chính luận sắc bén, kết hợp lý lẽ và tình cảm, giàu tính thuyết phục.
  • B. Văn trữ tình sâu lắng, thể hiện tâm sự cá nhân.
  • C. Văn miêu tả chi tiết, giàu hình ảnh.
  • D. Văn tự sự, kể lại các sự kiện lịch sử.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Văn bản 'Thư lại dụ Vương Thông' thể hiện rõ nhất chiến lược ngoại giao nào của nghĩa quân Lam Sơn trong cuộc kháng chiến chống quân Minh?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Nguyễn Trãi mở đầu bức thư bằng việc nhắc đến quy luật 'thời thế' và 'thay đổi'. Mục đích chủ yếu của cách mở đầu này là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Trong đoạn đầu, Nguyễn Trãi dẫn ra nhiều ví dụ từ lịch sử Trung Quốc (như Triệu Đà, Đinh Tiên Hoàng, Lý Thái Tổ, nhà Tống). Việc sử dụng các điển tích lịch sử này nhằm mục đích gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Phân tích cách Nguyễn Trãi miêu tả tình cảnh quân Minh ở Đại Việt trong bức thư. Điều gì được nhấn mạnh nhất để cho thấy sự bế tắc của chúng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Nguyễn Trãi đã sử dụng những lý lẽ nào về 'thiên thời, địa lợi, nhân hòa' để lập luận về sự thất bại tất yếu của quân Minh?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Đoạn văn miêu tả tình hình nội bộ nhà Minh ('gian thần chuyên chính, bạo chúa giữ ngôi, người cốt nhục hại nhau...'). Mục đích của việc đưa ra những thông tin này là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Phân tích giọng điệu của bức thư ở đoạn nói về hậu quả nếu Vương Thông ngoan cố chống cự. Giọng điệu đó thể hiện điều gì về thái độ của nghĩa quân Lam Sơn?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Nguyễn Trãi đã đưa ra những điều kiện gì để Vương Thông và quân sĩ nhà Minh được toàn mạng trở về nước?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Việc nghĩa quân Lam Sơn đưa ra điều kiện cho Vương Thông ra hàng thay vì quyết tiêu diệt ngay lập tức thể hiện rõ nhất chính sách nhân đạo nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Bên cạnh việc phân tích tình hình và đưa ra lời dụ hàng, bức thư còn sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để tăng sức thuyết phục và đe dọa?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Khi đọc bức thư này, điều gì ở Nguyễn Trãi được thể hiện rõ nhất qua cách ông lập luận và dùng từ ngữ?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Bức thư 'Tái dụ Vương Thông thư' được viết trong bối cảnh lịch sử nào của cuộc kháng chiến Lam Sơn?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Câu văn 'Cứu binh giặc tuy đến nhưng đã bị ta phá tan ở Chi Lăng, Xương Giang...' (lược dịch ý) được đưa vào bức thư này (dù thực tế sự kiện này xảy ra sau đó, trong chiến dịch kết thúc chiến tranh) là một ví dụ về chiến thuật tâm lý nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Phân tích cấu trúc lập luận trong bức thư. Bức thư chủ yếu đi theo trình tự nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Đoạn văn nào trong bức thư thể hiện rõ nhất sự trượng phu, nhân nghĩa của nghĩa quân Lam Sơn dù đang ở thế thắng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Nếu đặt bức thư này vào bối cảnh ngoại giao hiện đại, thông điệp cốt lõi nào của Nguyễn Trãi vẫn còn nguyên giá trị?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Khi Nguyễn Trãi viết 'Chẳng những mưu kế đã cùng, mà lương thực cũng hết...', ông muốn nhấn mạnh điều gì về tình thế của quân Minh?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Đoạn cuối bức thư, Nguyễn Trãi đặt ra hai khả năng cho Vương Thông: hoặc đầu hàng theo điều kiện, hoặc chiến đấu và chuốc lấy thất bại. Việc đưa ra lựa chọn rõ ràng như vậy có tác dụng gì về mặt tâm lý?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Bức thư 'Tái dụ Vương Thông thư' được coi là một áng văn chính luận xuất sắc. Yếu tố nào góp phần tạo nên sức thuyết phục mạnh mẽ của nó?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Trong bức thư, hình ảnh 'cá nằm trên thớt' có thể được hiểu là ám chỉ điều gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Nguyễn Trãi viết: 'Việc binh cốt ở dẹp yên, đâu phải chuộng giết chóc'. Câu này thể hiện rõ nhất tư tưởng nào của ông?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Nếu phân tích bức thư dưới góc độ tâm lý học, Nguyễn Trãi đã tác động vào những yếu tố tâm lý nào của Vương Thông?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Việc Nguyễn Trãi nhắc đến Phương Chính và Mã Kỳ trong bức thư có ý nghĩa gì đặc biệt?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Câu nào dưới đây thể hiện rõ nhất ý chí quyết tâm, không khoan nhượng nếu địch không chịu đầu hàng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Phân tích cách sử dụng từ ngữ của Nguyễn Trãi khi nói về nhà Minh và Vương Thông. Ông thường dùng những từ ngữ mang sắc thái biểu cảm nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Đoạn văn 'Huống chi ta đây... lấy nhân nghĩa mà thắng hung tàn...' là lời tự xưng của nghĩa quân Lam Sơn. Lời tự xưng này nhằm mục đích gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Giả sử Vương Thông nhận được bức thư này và quyết định không đầu hàng mà cố thủ chờ viện binh. Theo lập luận của Nguyễn Trãi trong thư, hậu quả tất yếu sẽ là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Trong bức thư, Nguyễn Trãi không chỉ nói về thất bại của quân Minh mà còn gợi mở về con đường sống. Chi tiết nào sau đây thể hiện rõ nhất sự 'mở đường' đó?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Việc bức thư được viết dưới dạng 'dụ' (khuyên bảo, răn dạy) gửi cho tướng địch cho thấy điều gì về vai trò và vị thế của Nguyễn Trãi và Lê Lợi lúc bấy giờ?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Thư lại dụ Vương Thông (Tái dụ Vương Thông thư) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Bức thư 'Tái dụ Vương Thông thư' là một minh chứng tiêu biểu cho phong cách văn chương nào của Nguyễn Trãi?

Viết một bình luận