Đề Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 – Cánh Diều – Ngữ Văn 10

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều - Đề 01

Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong cấu trúc của một văn bản, đơn vị nào sau đây đóng vai trò là khối xây dựng trực tiếp, tập hợp các câu có chung một chủ đề hoặc một ý nhỏ?

  • A. Từ
  • B. Đoạn văn
  • C. Câu
  • D. Chương mục

Câu 2: Xét về hình thức trình bày trong văn bản in hoặc viết tay, một đoạn văn thường có đặc điểm nhận diện nào sau đây?

  • A. Luôn có một câu chủ đề ở đầu đoạn.
  • B. Chỉ bao gồm một ý duy nhất không thể chia nhỏ hơn.
  • C. Bắt đầu bằng chữ cái viết hoa lùi đầu dòng, kết thúc bằng dấu chấm xuống dòng.
  • D. Độ dài luôn cố định, không quá 10 câu.

Câu 3: Câu chủ đề (câu mang ý khái quát) trong một đoạn văn có chức năng chính là gì?

  • A. Nêu ý khái quát, định hướng nội dung cho cả đoạn.
  • B. Cung cấp chi tiết cụ thể và minh họa.
  • C. Liên kết các đoạn văn với nhau.
  • D. Kết thúc đoạn văn và tổng kết vấn đề.

Câu 4: Đọc đoạn văn sau và xác định câu chủ đề:

  • A. Cây tre là biểu tượng quen thuộc của làng quê Việt Nam.
  • B. Tre xanh tươi quanh năm, có sức sống mãnh liệt, mọc thành lũy che chở xóm làng.
  • C. Thân tre dẻo dai, được dùng làm nhà, làm công cụ lao động, và cả nhạc cụ.
  • D. Tre còn đi vào thơ ca, nhạc họa, là người bạn đồng hành của người nông dân.

Câu 5: Đoạn văn có câu chủ đề nằm ở đầu đoạn, các câu còn lại triển khai làm rõ ý của câu chủ đề được gọi là đoạn văn theo cấu trúc gì?

  • A. Diễn dịch
  • B. Quy nạp
  • C. Song hành
  • D. Tổng-Phân-Hợp

Câu 6: Đoạn văn có các câu cùng triển khai một ý hoặc một khía cạnh của chủ đề chung, không có câu nào bao trùm ý nghĩa của các câu khác (không có câu chủ đề rõ ràng ở đầu hoặc cuối) được gọi là đoạn văn theo cấu trúc gì?

  • A. Diễn dịch
  • B. Quy nạp
  • C. Song hành
  • D. Phân tích

Câu 7: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Diễn dịch
  • B. Quy nạp
  • C. Song hành
  • D. Tổng-Phân

Câu 8: Tính liên kết trong đoạn văn và văn bản đảm bảo điều gì?

  • A. Giúp đoạn văn dài hơn.
  • B. Làm cho văn bản có nhiều hình ảnh đẹp.
  • C. Đảm bảo mỗi câu có một ý độc lập.
  • D. Giúp các câu, các đoạn gắn kết chặt chẽ, tạo thành một khối thống nhất về nội dung và hình thức.

Câu 9: Đâu là lỗi về mặt nội dung thường gặp ở đoạn văn?

  • A. Lạc đề
  • B. Sai chính tả
  • C. Thiếu dấu câu
  • D. Dùng từ sai nghĩa

Câu 10: Đọc đoạn văn sau và chỉ ra lỗi (nếu có):

  • A. Thiếu câu chủ đề.
  • B. Thiếu tính thống nhất (lạc chủ đề).
  • C. Các câu không liên kết về hình thức.
  • D. Sử dụng từ ngữ sáo rỗng.

Câu 11: Để đảm bảo tính liên kết về nội dung giữa các câu trong đoạn văn, người viết cần chú ý điều gì?

  • A. Sử dụng nhiều từ láy, từ ghép.
  • B. Các câu có cùng độ dài.
  • C. Các câu cùng tập trung làm rõ một ý, sắp xếp theo trình tự hợp lý.
  • D. Mỗi câu bắt đầu bằng một từ khác nhau.

Câu 12: Để đảm bảo tính liên kết về hình thức giữa các câu trong đoạn văn, người viết có thể sử dụng những biện pháp nào?

  • A. Chỉ dùng các câu đơn.
  • B. Sử dụng các biện pháp tu từ.
  • C. Trình bày đoạn văn thật ngắn gọn.
  • D. Lặp lại từ ngữ, dùng từ đồng nghĩa/trái nghĩa/liên tưởng, dùng đại từ/từ thay thế, dùng từ nối.

Câu 13: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Lặp từ ngữ
  • B. Thế (dùng đại từ)
  • C. Nối (dùng quan hệ từ)
  • D. Đồng nghĩa

Câu 14: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Lặp từ ngữ
  • B. Thế (dùng đại từ)
  • C. Nối (dùng quan hệ từ)
  • D. Trái nghĩa

Câu 15: Đọc đoạn văn sau:

  • A. rất to
  • B. chúng em
  • C. Vì vậy
  • D. buổi dã ngoại

Câu 16: Khi viết một đoạn văn, việc xác định rõ chủ đề trước khi viết có tác dụng gì quan trọng nhất?

  • A. Giúp đoạn văn dài hơn.
  • B. Làm cho câu văn hay hơn.
  • C. Giúp người đọc đoán được nội dung.
  • D. Đảm bảo tính thống nhất về nội dung, tránh lạc đề.

Câu 17: Đoạn văn quy nạp có đặc điểm về vị trí của câu chủ đề như thế nào?

  • A. Ở đầu đoạn.
  • B. Ở cuối đoạn.
  • C. Ở giữa đoạn.
  • D. Không có câu chủ đề.

Câu 18: Đâu KHÔNG phải là một biện pháp liên kết hình thức phổ biến trong tiếng Việt?

  • A. Lặp từ ngữ.
  • B. Thế (dùng đại từ, từ đồng nghĩa...).
  • C. Nối (dùng quan hệ từ, trạng từ liên kết...).
  • D. Sử dụng nhiều tính từ.

Câu 19: Phân tích tác dụng của việc sử dụng từ ngữ chủ đề lặp lại nhiều lần trong đoạn văn.

  • A. Nhấn mạnh đối tượng chính, tạo sự liên kết và mạch lạc.
  • B. Làm cho đoạn văn dài hơn và phức tạp hơn.
  • C. Chỉ có tác dụng trang trí, không ảnh hưởng đến nội dung.
  • D. Giúp chuyển ý sang một chủ đề khác.

Câu 20: Khi sửa lỗi về đoạn văn, việc đầu tiên cần làm là gì?

  • A. Đếm số câu trong đoạn.
  • B. Đọc kỹ đoạn văn để xác định lỗi.
  • C. Tìm các từ khó hiểu.
  • D. Chép lại đoạn văn cho đúng chính tả.

Câu 21: Đoạn văn được coi là có tính mạch lạc khi nào?

  • A. Sử dụng nhiều câu ghép.
  • B. Các câu đều rất dài.
  • C. Các ý được sắp xếp theo trình tự hợp lý, dễ hiểu.
  • D. Chỉ nói về một vấn đề duy nhất.

Câu 22: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó thiếu tính liên kết về mặt nào:

  • A. Nội dung (thiếu thống nhất)
  • B. Hình thức (thiếu từ nối)
  • C. Chính tả
  • D. Ngữ pháp

Câu 23: Giả sử bạn cần sửa một đoạn văn bị lỗi lặp ý. Biện pháp hiệu quả nhất là gì?

  • A. Thêm từ nối vào giữa các câu lặp ý.
  • B. Lược bỏ hoặc gộp các câu có nội dung trùng lặp.
  • C. Thay thế các từ ngữ bằng từ đồng nghĩa.
  • D. Đảo vị trí các câu trong đoạn.

Câu 24: Khi một đoạn văn sử dụng cấu trúc Tổng-Phân-Hợp, câu chủ đề thường nằm ở vị trí nào?

  • A. Chỉ ở đầu đoạn.
  • B. Chỉ ở cuối đoạn.
  • C. Ở giữa đoạn.
  • D. Ở cả đầu và cuối đoạn (câu cuối thường mang tính tổng kết, nâng cao).

Câu 25: Đâu là một ví dụ về lỗi sắp xếp ý trong đoạn văn, dẫn đến thiếu mạch lạc?

  • A. Nêu kết quả của một sự việc trước khi kể về nguyên nhân hoặc quá trình diễn ra.
  • B. Sử dụng quá nhiều từ ngữ chuyên ngành.
  • C. Đoạn văn quá ngắn.
  • D. Không dùng dấu chấm câu ở cuối đoạn.

Câu 26: Phân tích đoạn văn sau để xác định cấu trúc của nó:

  • A. Diễn dịch
  • B. Quy nạp
  • C. Song hành
  • D. Tổng-Phân-Hợp

Câu 27: Để sửa lỗi về liên kết hình thức trong đoạn văn, bạn sẽ ưu tiên làm gì?

  • A. Thay đổi toàn bộ câu văn.
  • B. Kiểm tra lại chính tả.
  • C. Thêm các từ nối, đại từ, hoặc lặp lại từ ngữ phù hợp.
  • D. Chia đoạn văn thành nhiều đoạn nhỏ hơn.

Câu 28: Trong văn bản, các đoạn văn liên kết với nhau như thế nào?

  • A. Mỗi đoạn nói về một chủ đề hoàn toàn khác biệt.
  • B. Cùng triển khai chủ đề chung của văn bản theo một trình tự hợp lý.
  • C. Không cần liên kết, chỉ cần mỗi đoạn có ý nghĩa riêng.
  • D. Chỉ liên kết bằng cách xuống dòng.

Câu 29: Xác định lỗi trong câu sau:

  • A. Dùng từ ngữ liên kết thừa.
  • B. Dùng từ ngữ liên kết sai nghĩa.
  • C. Thiếu từ ngữ liên kết.
  • D. Lặp từ ngữ không cần thiết.

Câu 30: Đoạn văn sau cần sửa lỗi gì để đảm bảo tính mạch lạc?

  • A. Thiếu câu chủ đề.
  • B. Sắp xếp ý chưa hợp lý.
  • C. Thiếu từ ngữ liên kết hình thức.
  • D. Nội dung không thống nhất.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Trong cấu trúc của một văn bản, đơn vị nào sau đây đóng vai trò là khối xây dựng trực tiếp, tập hợp các câu có chung một chủ đề hoặc một ý nhỏ?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Xét về hình thức trình bày trong văn bản in hoặc viết tay, một đoạn văn thường có đặc điểm nhận diện nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Câu chủ đề (câu mang ý khái quát) trong một đoạn văn có chức năng chính là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Đọc đoạn văn sau và xác định câu chủ đề: "Cây tre là biểu tượng quen thuộc của làng quê Việt Nam. Tre xanh tươi quanh năm, có sức sống mãnh liệt, mọc thành lũy che chở xóm làng. Thân tre dẻo dai, được dùng làm nhà, làm công cụ lao động, và cả nhạc cụ. Tre còn đi vào thơ ca, nhạc họa, là người bạn đồng hành của người nông dân." Câu chủ đề là câu nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Đoạn văn có câu chủ đề nằm ở đầu đoạn, các câu còn lại triển khai làm rõ ý của câu chủ đề được gọi là đoạn văn theo cấu trúc gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Đoạn văn có các câu cùng triển khai một ý hoặc một khía cạnh của chủ đề chung, không có câu nào bao trùm ý nghĩa của các câu khác (không có câu chủ đề rõ ràng ở đầu hoặc cuối) được gọi là đoạn văn theo cấu trúc gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Đọc đoạn văn sau: "Những năm gần đây, lượng rác thải nhựa tăng đột biến gây áp lực lớn lên môi trường. Rác nhựa khó phân hủy, tồn tại hàng trăm, thậm chí hàng nghìn năm. Chúng gây ô nhiễm đất, nước, không khí và ảnh hưởng nghiêm trọng đến hệ sinh thái biển. Nhiều loài động vật biển chết do nuốt phải hoặc vướng vào rác nhựa. Vì vậy, việc giảm thiểu rác thải nhựa là vấn đề cấp bách cần sự chung tay của toàn xã hội." Đoạn văn này được trình bày theo cấu trúc nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Tính liên kết trong đoạn văn và văn bản đảm bảo điều gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Đâu là lỗi về mặt nội dung thường gặp ở đoạn văn?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Đọc đoạn văn sau và chỉ ra lỗi (nếu có): "Mùa hè đến rồi. Hoa phượng nở đỏ rực cả sân trường. Tiếng ve kêu râm ran. Em rất thích đọc sách. Sách giúp em mở mang kiến thức và giải trí." Lỗi chủ yếu trong đoạn văn này là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Để đảm bảo tính liên kết về nội dung giữa các câu trong đoạn văn, người viết cần chú ý điều gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Để đảm bảo tính liên kết về hình thức giữa các câu trong đoạn văn, người viết có thể sử dụng những biện pháp nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Đọc đoạn văn sau: "Cô giáo em rất hiền. Cô thường cười rất tươi. Nụ cười của cô làm chúng em thấy ấm áp." Biện pháp liên kết hình thức nào đã được sử dụng trong đoạn văn này?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Đọc đoạn văn sau: "Nam là học sinh giỏi của lớp. Cậu ấy luôn hoàn thành tốt bài tập và giúp đỡ bạn bè." Biện pháp liên kết hình thức nào đã được sử dụng trong đoạn văn này?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Đọc đoạn văn sau: "Trời mưa rất to. Vì vậy, chúng em phải hoãn buổi dã ngoại." Từ ngữ nào đóng vai trò là phép nối, giúp liên kết hai câu về mặt ý nghĩa (quan hệ nguyên nhân - kết quả)?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Khi viết một đoạn văn, việc xác định rõ chủ đề trước khi viết có tác dụng gì quan trọng nhất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Đoạn văn quy nạp có đặc điểm về vị trí của câu chủ đề như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Đâu KHÔNG phải là một biện pháp liên kết hình thức phổ biến trong tiếng Việt?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Phân tích tác dụng của việc sử dụng từ ngữ chủ đề lặp lại nhiều lần trong đoạn văn.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Khi sửa lỗi về đoạn văn, việc đầu tiên cần làm là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Đoạn văn được coi là có tính mạch lạc khi nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó thiếu tính liên kết về mặt nào: "Học sinh cần chăm chỉ học tập. Sức khỏe là vốn quý nhất. Em thích chơi đá bóng." Đoạn văn này thiếu tính liên kết về mặt nào rõ nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Giả sử bạn cần sửa một đoạn văn bị lỗi lặp ý. Biện pháp hiệu quả nhất là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Khi một đoạn văn sử dụng cấu trúc Tổng-Phân-Hợp, câu chủ đề thường nằm ở vị trí nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Đâu là một ví dụ về lỗi sắp xếp ý trong đoạn văn, dẫn đến thiếu mạch lạc?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Phân tích đoạn văn sau để xác định cấu trúc của nó: "Hồ Gươm là biểu tượng của Hà Nội. Nước hồ trong xanh, soi bóng những hàng cây cổ thụ. Tháp Rùa cổ kính đứng giữa hồ. Đền Ngọc Sơn uy nghiêm bên cầu Thê Húc đỏ son. Hồ Gươm mang vẻ đẹp vừa cổ kính vừa hiện đại, là niềm tự hào của người dân Thủ đô." Cấu trúc đoạn văn này là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Để sửa lỗi về liên kết hình thức trong đoạn văn, bạn sẽ ưu tiên làm gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Trong văn bản, các đoạn văn liên kết với nhau như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Xác định lỗi trong câu sau: "Vì em cố gắng học tập cho nên em đã đạt kết quả tốt." Lỗi này thuộc về loại nào liên quan đến việc sử dụng từ ngữ liên kết?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Đoạn văn sau cần sửa lỗi gì để đảm bảo tính mạch lạc? "Nhà em có một con chó rất thông minh. Nó biết trông nhà. Nó tên là Bưởi. Hàng ngày, em thường cho nó ăn và dắt nó đi dạo." Lỗi chủ yếu ở đây là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều - Đề 02

Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong cấu trúc của một văn bản hoàn chỉnh, đơn vị ngôn ngữ trực tiếp tạo nên văn bản là gì?

  • A. Câu
  • B. Đoạn văn
  • C. Từ
  • D. Đoạn thơ

Câu 2: Hình thức bên ngoài dễ nhận biết nhất của một đoạn văn trong văn bản in ấn là gì?

  • A. Luôn có câu chủ đề ở đầu
  • B. Chỉ gồm một câu duy nhất
  • C. Bắt đầu bằng chữ cái viết hoa lùi đầu dòng và kết thúc bằng dấu chấm xuống dòng
  • D. Sử dụng nhiều từ ngữ khó hiểu

Câu 3: Đọc đoạn văn sau và xác định câu chủ đề:

  • A. Sách là nguồn tri thức vô giá của nhân loại.
  • B. Nó lưu giữ kinh nghiệm sống, phát minh khoa học và những giá trị văn hóa qua các thời đại.
  • C. Đọc sách giúp ta mở mang kiến thức, bồi dưỡng tâm hồn và hoàn thiện bản thân.
  • D. Không có câu chủ đề rõ ràng.

Câu 4: Đoạn văn có câu chủ đề đứng ở cuối đoạn, tổng kết ý của các câu phía trước được gọi là đoạn văn trình bày theo cách nào?

  • A. Diễn dịch
  • B. Quy nạp
  • C. Song hành
  • D. Móc xích

Câu 5: Đọc đoạn văn:

  • A. Diễn dịch
  • B. Quy nạp
  • C. Song hành
  • D. Móc xích

Câu 6: Đoạn văn

  • A. Diễn dịch
  • B. Quy nạp
  • C. Song hành
  • D. Móc xích

Câu 7: Tính mạch lạc (coherence) của văn bản được thể hiện ở điểm nào?

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ phức tạp
  • B. Các câu được viết rất dài
  • C. Có nhiều hình ảnh minh họa
  • D. Các ý, các câu, các đoạn trong văn bản được sắp xếp theo một trình tự hợp lý, logic

Câu 8: Tính liên kết (cohesion) của văn bản được thể hiện chủ yếu thông qua yếu tố nào?

  • A. Sử dụng các phương tiện ngôn ngữ (từ ngữ, câu) để kết nối các câu, các đoạn
  • B. Ý tưởng trong văn bản rất độc đáo
  • C. Văn bản có độ dài vừa phải
  • D. Chỉ sử dụng một loại câu đơn

Câu 9: Trong cặp câu sau, biện pháp liên kết nào đã được sử dụng:

  • A. Phép lặp
  • B. Phép thế
  • C. Phép nối
  • D. Phép tỉnh lược

Câu 10: Để tạo liên kết giữa hai câu trong một đoạn văn, người viết có thể sử dụng các từ ngữ như

  • A. Phép lặp
  • B. Phép thế
  • C. Phép nối
  • D. Phép tỉnh lược

Câu 11: Lỗi phổ biến nào sau đây thường gặp ở đoạn văn thiếu câu chủ đề hoặc các câu rời rạc, không tập trung vào một ý chính?

  • A. Lỗi thiếu thống nhất chủ đề
  • B. Lỗi sai chính tả
  • C. Lỗi dùng từ sai nghĩa
  • D. Lỗi dùng câu quá ngắn

Câu 12: Đoạn văn sau mắc lỗi gì?

  • A. Lỗi sai ngữ pháp
  • B. Lỗi dùng từ sai nghĩa
  • C. Lỗi thiếu liên kết hình thức
  • D. Lỗi thiếu mạch lạc và thống nhất chủ đề

Câu 13: Cách hiệu quả nhất để sửa lỗi thiếu mạch lạc và thống nhất chủ đề trong một đoạn văn là gì?

  • A. Chỉ cần thêm thật nhiều từ nối vào các câu
  • B. Xác định rõ ý chính (chủ đề) của đoạn, loại bỏ hoặc sửa chữa các câu lạc đề và sắp xếp lại các câu theo trình tự hợp lý
  • C. Viết lại tất cả các câu cho dài hơn
  • D. Thêm một câu hỏi tu từ vào cuối đoạn

Câu 14: Khi các câu trong một đoạn văn không được kết nối với nhau bằng các phương tiện ngôn ngữ (từ nối, phép lặp, thế,...), đoạn văn đó mắc lỗi gì?

  • A. Lỗi thiếu liên kết
  • B. Lỗi sai chính tả
  • C. Lỗi thiếu mạch lạc
  • D. Lỗi dùng sai dấu câu

Câu 15: Biện pháp nào sau đây có thể giúp khắc phục lỗi thiếu liên kết trong đoạn văn?

  • A. Thay đổi font chữ của đoạn văn
  • B. Tăng kích thước chữ
  • C. Thêm nhiều câu cảm thán
  • D. Sử dụng các từ ngữ liên kết (từ nối), phép lặp, phép thế, phép đồng nghĩa/trái nghĩa

Câu 16: Đọc hai đoạn văn sau: Đoạn 1:

  • A. Lỗi sai ngữ pháp
  • B. Lỗi thiếu mạch lạc giữa các đoạn
  • C. Lỗi lặp từ
  • D. Lỗi sai chính tả

Câu 17: Khi sửa lỗi thiếu mạch lạc giữa các đoạn trong một bài văn, người viết cần chú trọng điều gì?

  • A. Chỉ cần kiểm tra lại chính tả
  • B. Thêm thật nhiều dấu phẩy
  • C. Xây dựng lại bố cục bài viết cho hợp lý, sử dụng câu/đoạn chuyển ý để nối các đoạn
  • D. Viết mỗi đoạn chỉ gồm 1-2 câu

Câu 18: Lỗi lặp từ trong văn bản có thể được khắc phục bằng cách nào?

  • A. Sử dụng từ đồng nghĩa, gần nghĩa hoặc dùng phép thế (đại từ,...) để thay thế
  • B. Xóa bỏ hoàn toàn các từ bị lặp
  • C. Thêm dấu ngoặc kép cho từ bị lặp
  • D. Viết hoa chữ cái đầu tiên của từ bị lặp

Câu 19: Việc sắp xếp các đoạn văn trong một bài viết theo trình tự thời gian, không gian, hoặc quan hệ nhân quả thuộc về yếu tố nào của văn bản?

  • A. Liên kết
  • B. Mạch lạc
  • C. Từ ngữ chủ đề
  • D. Chính tả

Câu 20: Trong một đoạn văn nghị luận, chức năng chính của các câu triển khai (ngoài câu chủ đề) là gì?

  • A. Nêu ra một chủ đề hoàn toàn mới
  • B. Kết thúc đoạn văn một cách đột ngột
  • C. Làm rõ, giải thích, chứng minh hoặc phân tích cho ý được nêu ở câu chủ đề
  • D. Chỉ để tăng thêm số lượng từ

Câu 21: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó có mắc lỗi gì về liên kết không?

  • A. Có lỗi thiếu liên kết
  • B. Có lỗi lặp từ
  • C. Có lỗi dùng sai từ nối
  • D. Không có lỗi thiếu liên kết rõ ràng

Câu 22: Khi sửa lỗi dùng từ sai nghĩa trong văn bản, biện pháp cần thực hiện là gì?

  • A. Tra cứu nghĩa của từ và thay thế bằng từ khác có nghĩa phù hợp với ngữ cảnh
  • B. Xóa bỏ hoàn toàn từ đó
  • C. Thêm dấu ngoặc kép cho từ đó
  • D. Viết hoa từ đó

Câu 23: Lỗi nào sau đây không thuộc về phạm trù lỗi về đoạn văn và văn bản?

  • A. Lỗi thiếu mạch lạc giữa các đoạn
  • B. Lỗi sai dấu phẩy
  • C. Lỗi thiếu thống nhất chủ đề trong đoạn
  • D. Lỗi thiếu liên kết giữa các câu

Câu 24: Từ ngữ chủ đề (topic words) trong đoạn văn có vai trò gì?

  • A. Chỉ để làm cho đoạn văn dài hơn
  • B. Làm cho đoạn văn khó hiểu hơn
  • C. Giúp người đọc nhận biết đối tượng, khái niệm chính mà đoạn văn đề cập
  • D. Bắt buộc phải xuất hiện ở mỗi câu

Câu 25: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Phép lặp (lặp từ
  • B. Phép thế
  • C. Phép nối
  • D. Phép tỉnh lược

Câu 26: Một bài văn được coi là có bố cục rõ ràng khi nào?

  • A. Chỉ gồm một đoạn văn duy nhất
  • B. Có rất nhiều đoạn văn nhỏ
  • C. Không có sự phân chia giữa các phần
  • D. Có đầy đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài và các ý được sắp xếp mạch lạc trong từng phần

Câu 27: Lỗi nào dưới đây làm giảm tính mạch lạc của văn bản ở cấp độ tổng thể (giữa các đoạn)?

  • A. Lặp lại một từ trong cùng một câu
  • B. Dùng sai dấu chấm câu
  • C. Chuyển ý giữa các đoạn văn một cách đột ngột, không có sự liên kết
  • D. Viết hoa sai quy định

Câu 28: Khi viết một đoạn văn theo kiểu móc xích, câu sau thường kế thừa hoặc phát triển ý từ yếu tố nào của câu đứng ngay trước nó?

  • A. Yếu tố cuối câu đứng trước
  • B. Yếu tố đầu câu đứng trước
  • C. Yếu tố giữa câu đứng trước
  • D. Bất kỳ yếu tố nào trong câu đứng trước

Câu 29: Đọc đoạn văn:

  • A. Thừa từ
  • B. Dùng từ khó hiểu
  • C. Sai chính tả
  • D. Thiếu liên kết và mạch lạc (các câu quá ngắn, rời rạc)

Câu 30: Để đảm bảo tính thống nhất và mạch lạc cho toàn bộ văn bản, người viết cần làm gì ngay từ khi bắt đầu viết?

  • A. Viết càng nhanh càng tốt
  • B. Xác định rõ chủ đề và lập dàn ý chi tiết cho bài viết
  • C. Sử dụng nhiều loại font chữ khác nhau
  • D. Chỉ tập trung vào việc viết từng câu riêng lẻ thật hay

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Trong cấu trúc của một văn bản hoàn chỉnh, đơn vị ngôn ngữ trực tiếp tạo nên văn bản là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Hình thức bên ngoài dễ nhận biết nhất của một đoạn văn trong văn bản in ấn là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Đọc đoạn văn sau và xác định câu chủ đề: "Sách là nguồn tri thức vô giá của nhân loại. Nó lưu giữ kinh nghiệm sống, phát minh khoa học và những giá trị văn hóa qua các thời đại. Đọc sách giúp ta mở mang kiến thức, bồi dưỡng tâm hồn và hoàn thiện bản thân." Câu chủ đề là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Đoạn văn có câu chủ đề đứng ở cuối đoạn, tổng kết ý của các câu phía trước được gọi là đoạn văn trình bày theo cách nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Đọc đoạn văn: "Hoa sen là biểu tượng của sự thanh khiết. Dù mọc lên từ bùn lầy, sen vẫn vươn thẳng và nở rộ những bông hoa tuyệt đẹp. Hương sen dịu dàng, thanh tao. Sen còn là quốc hoa của Việt Nam." Đoạn văn này được trình bày theo cách nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Đoạn văn "Học sinh cần chăm chỉ. Học sinh cần sáng tạo. Học sinh cần rèn luyện kỹ năng mềm." được trình bày theo cách nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Tính mạch lạc (coherence) của văn bản được thể hiện ở điểm nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Tính liên kết (cohesion) của văn bản được thể hiện chủ yếu thông qua yếu tố nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Trong cặp câu sau, biện pháp liên kết nào đã được sử dụng: "Lan là lớp trưởng. **Bạn ấy** rất có trách nhiệm."

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Để tạo liên kết giữa hai câu trong một đoạn văn, người viết có thể sử dụng các từ ngữ như "vì vậy", "tuy nhiên", "do đó", "mặt khác". Đây là biện pháp liên kết nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Lỗi phổ biến nào sau đây thường gặp ở đoạn văn thiếu câu chủ đề hoặc các câu rời rạc, không tập trung vào một ý chính?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Đoạn văn sau mắc lỗi gì? "Hà Nội là thủ đô của Việt Nam. Nơi đây có nhiều di tích lịch sử. Phở là món ăn truyền thống rất ngon. Thời tiết Hà Nội mùa hè rất nóng."

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Cách hiệu quả nhất để sửa lỗi thiếu mạch lạc và thống nhất chủ đề trong một đoạn văn là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Khi các câu trong một đoạn văn không được kết nối với nhau bằng các phương tiện ngôn ngữ (từ nối, phép lặp, thế,...), đoạn văn đó mắc lỗi gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Biện pháp nào sau đây có thể giúp khắc phục lỗi thiếu liên kết trong đoạn văn?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Đọc hai đoạn văn sau: Đoạn 1: "Biến đổi khí hậu là vấn đề nghiêm trọng." Đoạn 2: "Du lịch đóng góp lớn vào nền kinh tế." Việc đặt hai đoạn này cạnh nhau trong một bài viết mà không có sự chuyển ý hoặc liên kết phù hợp sẽ gây ra lỗi gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Khi sửa lỗi thiếu mạch lạc giữa các đoạn trong một bài văn, người viết cần chú trọng điều gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Lỗi lặp từ trong văn bản có thể được khắc phục bằng cách nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Việc sắp xếp các đoạn văn trong một bài viết theo trình tự thời gian, không gian, hoặc quan hệ nhân quả thuộc về yếu tố nào của văn bản?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Trong một đoạn văn nghị luận, chức năng chính của các câu triển khai (ngoài câu chủ đề) là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó có mắc lỗi gì về liên kết không? "Hôm nay trời nắng. Tôi quyết định đi bơi. Hồ bơi rất đông người. Tôi đã gặp một người bạn cũ ở đó."

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Khi sửa lỗi dùng từ sai nghĩa trong văn bản, biện pháp cần thực hiện là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Lỗi nào sau đây không thuộc về phạm trù lỗi về đoạn văn và văn bản?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Từ ngữ chủ đề (topic words) trong đoạn văn có vai trò gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Đọc đoạn văn sau: "Mẹ là người phụ nữ tuyệt vời nhất. Mẹ luôn yêu thương và chăm sóc tôi. Mẹ dạy tôi những điều hay lẽ phải. Tình yêu của mẹ dành cho tôi thật bao la." Đoạn văn này có sử dụng biện pháp liên kết nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Một bài văn được coi là có bố cục rõ ràng khi nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Lỗi nào dưới đây làm giảm tính mạch lạc của văn bản ở cấp độ tổng thể (giữa các đoạn)?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Khi viết một đoạn văn theo kiểu móc xích, câu sau thường kế thừa hoặc phát triển ý từ yếu tố nào của câu đứng ngay trước nó?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Đọc đoạn văn: "Trái Đất nóng lên. Mực nước biển dâng cao. Thời tiết cực đoan." Đoạn văn này có thể mắc lỗi gì về mặt diễn đạt?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Để đảm bảo tính thống nhất và mạch lạc cho toàn bộ văn bản, người viết cần làm gì ngay từ khi bắt đầu viết?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều - Đề 03

Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Xét đoạn văn sau:

  • A. Diễn dịch
  • B. Quy nạp
  • C. Song hành
  • D. Tổng - Phân - Hợp

Câu 2: Trong đoạn văn Diễn dịch, câu chủ đề thường nằm ở vị trí nào?

  • A. Đầu đoạn văn
  • B. Cuối đoạn văn
  • C. Giữa đoạn văn
  • D. Có thể ở bất kỳ vị trí nào

Câu 3: Đoạn văn Quy nạp có đặc điểm cấu trúc như thế nào?

  • A. Các câu triển khai ý chính, sau đó kết thúc bằng câu chủ đề ở cuối đoạn.
  • B. Câu chủ đề nằm ở đầu đoạn, sau đó các câu khác triển khai chi tiết.
  • C. Các câu đi từ ý nhỏ, dẫn dắt đến ý chính được đúc kết ở câu cuối đoạn.
  • D. Các câu có vai trò ngang bằng nhau, cùng làm rõ một chủ đề chung.

Câu 4: Đọc đoạn văn sau và xác định phương pháp trình bày:

  • A. Diễn dịch
  • B. Quy nạp
  • C. Song hành
  • D. Tổng - Phân - Hợp

Câu 5: Đâu là đặc điểm hình thức bắt buộc của một đoạn văn hoàn chỉnh trong văn bản tiếng Việt?

  • A. Chỉ gồm một câu duy nhất.
  • B. Bắt đầu bằng chữ viết hoa lùi đầu dòng và kết thúc bằng dấu chấm xuống dòng.
  • C. Luôn có câu chủ đề rõ ràng ở đầu hoặc cuối đoạn.
  • D. Phải có ít nhất 5 câu trở lên.

Câu 6: Từ ngữ chủ đề trong đoạn văn có vai trò quan trọng nhất là gì?

  • A. Làm cho đoạn văn dài hơn.
  • B. Tạo ra nhiều câu hỏi cho người đọc.
  • C. Chỉ mang tính trang trí cho đoạn văn.
  • D. Giúp người đọc nhận biết và nắm bắt nội dung chính của đoạn văn.

Câu 7: Đâu là lỗi phổ biến nhất về mặt nội dung khi viết một đoạn văn?

  • A. Lạc chủ đề hoặc không có chủ đề rõ ràng.
  • B. Sử dụng quá nhiều dấu phẩy.
  • C. Đoạn văn quá ngắn.
  • D. Không dùng từ ngữ phức tạp.

Câu 8: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Nhưng
  • B. Thật vậy,
  • C. Vì vậy,
  • D. Tuy nhiên,

Câu 9: Lỗi liên kết về nội dung trong đoạn văn thường biểu hiện ở điểm nào?

  • A. Sử dụng sai chính tả.
  • B. Câu văn quá dài.
  • C. Thiếu dấu câu.
  • D. Các câu trong đoạn không cùng làm rõ một chủ đề hoặc ý giữa các câu không logic, không theo một trình tự nhất định.

Câu 10: Khi sửa lỗi về liên kết hình thức trong đoạn văn, ta cần chú ý điều gì?

  • A. Thêm thật nhiều từ nối vào mỗi câu.
  • B. Chỉ sử dụng một phép liên kết duy nhất cho toàn bộ đoạn.
  • C. Sử dụng các phép liên kết (lặp, thế, nối, liên tưởng) một cách phù hợp, tự nhiên, giúp các câu, các ý gắn bó chặt chẽ với nhau.
  • D. Thay thế tất cả các từ ngữ lặp lại bằng từ đồng nghĩa.

Câu 11: Đoạn văn Tổng - Phân - Hợp có cấu trúc như thế nào?

  • A. Bắt đầu bằng câu chủ đề (Tổng), sau đó triển khai các ý nhỏ (Phân), và kết thúc bằng câu tổng kết, nâng cao (Hợp).
  • B. Đi từ ý nhỏ đến ý lớn (Quy nạp).
  • C. Ý chính nằm ở đầu đoạn, các câu sau làm rõ (Diễn dịch).
  • D. Các câu có vai trò độc lập, cùng làm rõ một chủ đề (Song hành).

Câu 12: Đâu là yếu tố quan trọng nhất để đảm bảo tính thống nhất về nội dung của một văn bản?

  • A. Độ dài của văn bản.
  • B. Tất cả các đoạn văn cùng tập trung làm rõ chủ đề chung của văn bản.
  • C. Sử dụng nhiều từ ngữ khó hiểu.
  • D. Có nhiều hình ảnh minh họa.

Câu 13: Phép lặp là một trong những cách liên kết hình thức. Phép lặp là gì?

  • A. Lặp lại một từ ngữ hoặc cụm từ ở các câu khác nhau trong đoạn/văn bản.
  • B. Thay thế từ ngữ này bằng từ ngữ khác có nghĩa tương đương.
  • C. Sử dụng các quan hệ từ, phó từ để nối các câu.
  • D. Gợi ra những sự vật, hiện tượng có liên quan đến nhau.

Câu 14: Xét hai câu sau:

  • A. Phép lặp
  • B. Phép thế
  • C. Phép nối
  • D. Phép liên tưởng

Câu 15: Phép nối trong liên kết hình thức thường sử dụng loại từ ngữ nào?

  • A. Quan hệ từ (như và, nhưng, thì, mà, bởi vì, tuy nhiên, vì vậy...)
  • B. Danh từ riêng
  • C. Tính từ
  • D. Động từ

Câu 16: Đâu KHÔNG phải là một lỗi thường gặp về liên kết trong đoạn văn?

  • A. Thiếu các phương tiện liên kết hình thức.
  • B. Sử dụng phương tiện liên kết hình thức không phù hợp.
  • C. Ý giữa các câu không có sự liên quan, logic với nhau.
  • D. Đoạn văn có quá nhiều câu.

Câu 17: Đọc đoạn văn sau và chỉ ra lỗi sai:

  • A. Thiếu liên kết về nội dung và hình thức giữa các câu.
  • B. Sử dụng từ ngữ không phù hợp.
  • C. Câu văn quá ngắn.
  • D. Không có lỗi sai.

Câu 18: Để sửa lỗi trong đoạn văn ở Câu 17, cách nào sau đây là hiệu quả nhất?

  • A. Thêm dấu chấm than vào cuối mỗi câu.
  • B. Đảo ngược thứ tự các câu.
  • C. Thêm các từ ngữ liên kết phù hợp và sắp xếp lại ý để các câu cùng làm rõ chủ đề
  • D. Xóa bớt một số câu.

Câu 19: Câu chủ đề trong đoạn văn Quy nạp có vai trò như thế nào?

  • A. Giới thiệu ngay ý chính để người đọc nắm bắt.
  • B. Chỉ đơn thuần là một câu bất kỳ trong đoạn.
  • C. Chỉ có tác dụng trang trí.
  • D. Tổng kết, khái quát các ý nhỏ đã được trình bày ở các câu trước đó.

Câu 20: Khi phân tích một đoạn văn, việc xác định phương pháp trình bày (Diễn dịch, Quy nạp, Song hành...) giúp chúng ta hiểu rõ điều gì?

  • A. Đoạn văn có đúng chính tả hay không.
  • B. Cách tác giả tổ chức ý, dẫn dắt người đọc đến với chủ đề hoặc kết luận.
  • C. Số lượng từ trong đoạn văn.
  • D. Đoạn văn được viết ra khi nào.

Câu 21: Đâu là ưu điểm của đoạn văn trình bày theo kiểu Diễn dịch?

  • A. Giúp người đọc nắm bắt ngay ý chính ngay từ đầu.
  • B. Tạo sự bất ngờ, kịch tính cho người đọc.
  • C. Thích hợp để liệt kê nhiều ý.
  • D. Dễ dàng sửa lỗi chính tả.

Câu 22: Đoạn văn Song hành thường được sử dụng khi nào?

  • A. Khi muốn đi từ ý nhỏ đến ý lớn.
  • B. Khi muốn tổng kết một vấn đề phức tạp.
  • C. Khi muốn nêu bật một ý chính duy nhất.
  • D. Khi muốn trình bày nhiều khía cạnh, đặc điểm của một đối tượng mà các khía cạnh đó có vai trò ngang nhau.

Câu 23: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Các tác phẩm của ông như "Chí Phèo", "Lão Hạc" đã khắc họa chân thực số phận người nông dân trước Cách mạng tháng Tám.
  • B. Ông sinh ra ở tỉnh Hà Nam.
  • C. Ông mất năm 1951.
  • D. Ông là một người rất yêu nước.

Câu 24: Lỗi về chủ đề của đoạn văn có thể biểu hiện dưới dạng nào?

  • A. Chủ đề quá rộng, chung chung.
  • B. Chủ đề quá hẹp, không đủ ý để triển khai.
  • C. Các câu trong đoạn không tập trung vào một chủ đề duy nhất (lạc chủ đề).
  • D. Tất cả các biểu hiện trên.

Câu 25: Để kiểm tra tính liên kết nội dung của một đoạn văn, ta cần xem xét điều gì?

  • A. Các câu có bắt đầu bằng chữ in hoa hay không.
  • B. Số lượng từ trong mỗi câu.
  • C. Các ý trong đoạn có logic, hợp lý và cùng hướng về chủ đề chung hay không.
  • D. Đoạn văn có sử dụng phép lặp hay không.

Câu 26: Trong đoạn văn Tổng - Phân - Hợp, phần

  • A. Đưa ra câu chủ đề.
  • B. Triển khai, làm rõ các khía cạnh, chi tiết cho ý chính đã nêu ở phần Tổng.
  • C. Tổng kết lại toàn bộ vấn đề.
  • D. Kết thúc đoạn văn bằng một câu hỏi tu từ.

Câu 27: Đâu là cách hiệu quả để xác định từ ngữ chủ đề của một đoạn văn khi nó không được lặp lại nhiều lần?

  • A. Đếm số từ trong đoạn.
  • B. Chỉ nhìn vào câu đầu tiên.
  • C. Tìm từ dài nhất trong đoạn.
  • D. Đọc kỹ toàn bộ đoạn văn và xác định đối tượng/vấn đề chính mà các câu đều tập trung nói đến.

Câu 28: Nếu một đoạn văn chỉ gồm một câu duy nhất nhưng câu đó thể hiện trọn vẹn một ý và tuân thủ hình thức (lùi đầu dòng, kết thúc bằng dấu chấm xuống dòng), thì nó có được coi là đoạn văn hợp lệ về mặt hình thức không?

  • A. Có, về mặt hình thức.
  • B. Không, đoạn văn phải có nhiều hơn một câu.
  • C. Chỉ khi câu đó là câu chủ đề.
  • D. Chỉ khi đoạn văn đó nằm ở cuối văn bản.

Câu 29: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó mắc lỗi gì:

  • A. Lặp từ.
  • B. Thiếu liên kết nội dung (lạc chủ đề giữa các câu).
  • C. Sử dụng dấu câu sai.
  • D. Đoạn văn quá dài.

Câu 30: Vai trò của các đoạn văn trong một văn bản hoàn chỉnh là gì?

  • A. Làm cho văn bản trông dài hơn.
  • B. Chỉ đơn thuần chia nhỏ văn bản cho dễ đọc.
  • C. Mỗi đoạn triển khai một ý nhỏ, góp phần làm rõ và phát triển chủ đề chung của toàn bộ văn bản.
  • D. Mỗi đoạn là một ý độc lập, không liên quan đến các đoạn khác.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Xét đoạn văn sau: "Rừng tràm U Minh Hạ là một trong những khu rừng ngập mặn lớn nhất Đồng bằng sông Cửu Long. Nơi đây có hệ sinh thái đa dạng với nhiều loài động thực vật quý hiếm. Du khách đến U Minh Hạ không chỉ được khám phá thiên nhiên hoang sơ mà còn có cơ hội trải nghiệm cuộc sống sông nước đặc trưng của miền Tây." Đoạn văn này được trình bày theo phương pháp nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Trong đoạn văn Diễn dịch, câu chủ đề thường nằm ở vị trí nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Đoạn văn Quy nạp có đặc điểm cấu trúc như thế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Đọc đoạn văn sau và xác định phương pháp trình bày: "Tiếng Việt có hệ thống ngữ âm phong phú. Tiếng Việt có hệ thống từ vựng đa dạng, giàu sắc thái biểu cảm. Tiếng Việt có cấu trúc ngữ pháp uyển chuyển, linh hoạt." Đoạn văn này sử dụng phương pháp trình bày nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Đâu là đặc điểm hình thức bắt buộc của một đoạn văn hoàn chỉnh trong văn bản tiếng Việt?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Từ ngữ chủ đề trong đoạn văn có vai trò quan trọng nhất là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Đâu là lỗi phổ biến nhất về mặt nội dung khi viết một đoạn văn?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Đọc đoạn văn sau: "Hà Nội là thủ đô ngàn năm văn hiến. Thành phố có nhiều di tích lịch sử nổi tiếng như Văn Miếu - Quốc Tử Giám, Hoàng thành Thăng Long. Ngoài ra, Hà Nội còn hấp dẫn du khách bởi nền ẩm thực phong phú và những con phố cổ kính." Để đoạn văn này được liên kết chặt chẽ hơn, ta có thể thêm từ/cụm từ liên kết nào vào đầu câu thứ hai?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Lỗi liên kết về nội dung trong đoạn văn thường biểu hiện ở điểm nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Khi sửa lỗi về liên kết hình thức trong đoạn văn, ta cần chú ý điều gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Đoạn văn Tổng - Phân - Hợp có cấu trúc như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Đâu là yếu tố quan trọng nhất để đảm bảo tính thống nhất về nội dung của một văn bản?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Phép lặp là một trong những cách liên kết hình thức. Phép lặp là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Xét hai câu sau: "Nhà Lan rất đẹp. Ngôi nhà đó được xây từ năm 2000." Hai câu này được liên kết với nhau chủ yếu bằng phép liên kết nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Phép nối trong liên kết hình thức thường sử dụng loại từ ngữ nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Đâu KHÔNG phải là một lỗi thường gặp về liên kết trong đoạn văn?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Đọc đoạn văn sau và chỉ ra lỗi sai: "Em rất yêu mùa hè. Cây phượng nở đỏ rực. Tiếng ve kêu râm ran. Em thích ăn kem." Lỗi chủ yếu trong đoạn văn này là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Để sửa lỗi trong đoạn văn ở Câu 17, cách nào sau đây là hiệu quả nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Câu chủ đề trong đoạn văn Quy nạp có vai trò như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Khi phân tích một đoạn văn, việc xác định phương pháp trình bày (Diễn dịch, Quy nạp, Song hành...) giúp chúng ta hiểu rõ điều gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Đâu là ưu điểm của đoạn văn trình bày theo kiểu Diễn dịch?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Đoạn văn Song hành thường được sử dụng khi nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Đọc đoạn văn sau: "Nam Cao là một nhà văn hiện thực xuất sắc. Ông đã có những đóng góp to lớn cho nền văn học Việt Nam hiện đại." Để đoạn văn này có thêm ý triển khai theo hướng Diễn dịch, ta nên thêm câu nào sau đây vào phía sau câu thứ hai?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Lỗi về chủ đề của đoạn văn có thể biểu hiện dưới dạng nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Để kiểm tra tính liên kết nội dung của một đoạn văn, ta cần xem xét điều gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Trong đoạn văn Tổng - Phân - Hợp, phần "Phân" có chức năng gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Đâu là cách hiệu quả để xác định từ ngữ chủ đề của một đoạn văn khi nó không được lặp lại nhiều lần?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Nếu một đoạn văn chỉ gồm một câu duy nhất nhưng câu đó thể hiện trọn vẹn một ý và tuân thủ hình thức (lùi đầu dòng, kết thúc bằng dấu chấm xuống dòng), thì nó có được coi là đoạn văn hợp lệ về mặt hình thức không?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó mắc lỗi gì: "Hôm nay tôi đi học. Trời mưa rất to. Tôi thích ăn phở." Lỗi chủ yếu là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Vai trò của các đoạn văn trong một văn bản hoàn chỉnh là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều - Đề 04

Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và xác định câu chủ đề của đoạn:

  • A. Hoa sen là biểu tượng văn hóa sâu sắc của Việt Nam.
  • B. Nó mọc lên từ bùn lầy nhưng vẫn giữ được vẻ đẹp tinh khiết, biểu trưng cho sự vươn lên trong hoàn cảnh khó khăn.
  • C. Hương thơm dịu nhẹ và sắc hồng thanh tao của sen gợi lên vẻ đẹp tâm hồn người Việt.
  • D. Chính vì thế, sen thường xuất hiện trong thơ ca, hội họa và kiến trúc truyền thống.

Câu 2: Đoạn văn sau đây mắc lỗi gì về mặt liên kết?

  • A. Thiếu câu chủ đề.
  • B. Thiếu tính thống nhất về nội dung.
  • C. Thiếu các phương tiện liên kết (từ nối, phép lặp, phép thế) giữa các câu.
  • D. Sử dụng từ ngữ không phù hợp.

Câu 3: Phân tích chức năng của câu in đậm trong đoạn văn sau:

  • A. Nêu bật ý chính của cả đoạn.
  • B. Làm rõ một khía cạnh (ngữ pháp) để chứng minh cho ý chính.
  • C. Đưa ra kết luận cho toàn bộ đoạn văn.
  • D. Giới thiệu một chủ đề mới.

Câu 4: Đoạn văn nào dưới đây được triển khai theo phương pháp diễn dịch?

  • A. Hút thuốc lá có hại cho sức khỏe. Nó gây ra các bệnh về phổi như ung thư phổi, viêm phế quản mãn tính. Ngoài ra, hút thuốc còn ảnh hưởng đến tim mạch và hệ tuần hoàn.
  • B. Nhiều loài động vật đang có nguy cơ tuyệt chủng. Gấu trúc, hổ, tê giác là những ví dụ điển hình. Tình trạng này đòi hỏi những biện pháp bảo tồn khẩn cấp.
  • C. Trong khu vườn có đủ loại hoa. Hoa hồng đỏ thắm, hoa cúc vàng tươi, hoa lan tím biếc. Tất cả tạo nên một bức tranh rực rỡ sắc màu.
  • D. Tre là biểu tượng của sự kiên cường, bất khuất. Tre vươn thẳng dù trong bão tố. Tre mọc thành lũy che chở làng quê. Tre đã cùng dân tộc chiến đấu và chiến thắng ngoại xâm.

Câu 5: Đoạn văn nào dưới đây được triển khai theo phương pháp quy nạp?

  • A. Nghệ thuật gấp giấy Origami của Nhật Bản rất độc đáo. Chỉ với một tờ giấy vuông, người ta có thể tạo hình thành con vật, bông hoa hay đồ vật phức tạp.
  • B. Mùa xuân, cây cối đâm chồi nảy lộc. Mùa hè, vạn vật tràn đầy sức sống dưới ánh nắng. Mùa thu, lá vàng rơi, không khí se lạnh. Mùa đông, cây trụi lá chờ đợi. Thiên nhiên bốn mùa đều có vẻ đẹp riêng.
  • C. Ô nhiễm môi trường là vấn đề toàn cầu. Khí thải công nghiệp gây ô nhiễm không khí. Rác thải nhựa làm ô nhiễm đất và nước.
  • D. Đọc sách mang lại nhiều lợi ích. Sách mở rộng kiến thức, bồi dưỡng tâm hồn và rèn luyện kỹ năng tư duy.

Câu 6: Khi sửa lỗi về tính thống nhất của đoạn văn, chúng ta cần đảm bảo điều gì?

  • A. Tất cả các câu đều sử dụng cùng một kiểu câu.
  • B. Các câu được sắp xếp theo trình tự thời gian.
  • C. Đoạn văn chỉ có một câu duy nhất.
  • D. Tất cả các câu trong đoạn văn đều tập trung làm rõ một ý duy nhất (ý chủ đề).

Câu 7: Đọc đoạn văn sau và cho biết câu nào phá vỡ tính thống nhất về nội dung:

  • A. Chiếc áo dài là trang phục truyền thống của phụ nữ Việt Nam.
  • B. Tà áo dài thướt tha làm tôn lên vẻ đẹp dịu dàng, duyên dáng.
  • C. Áo dài thường được mặc trong các dịp lễ, Tết, hoặc sự kiện quan trọng.
  • D. Chiếc nón lá cũng là một biểu tượng văn hóa nổi tiếng của Việt Nam.

Câu 8: Để đảm bảo tính mạch lạc (coherence) cho đoạn văn, người viết cần chú ý điều gì?

  • A. Sắp xếp các câu theo một trình tự hợp lý và sử dụng các phương tiện liên kết.
  • B. Chỉ sử dụng các câu đơn ngắn gọn.
  • C. Lặp lại câu chủ đề nhiều lần trong đoạn.
  • D. Sử dụng nhiều từ Hán Việt.

Câu 9: Đọc đoạn văn sau và xác định cách sắp xếp ý trong đoạn:

  • A. Theo trình tự thời gian.
  • B. Theo quan hệ nhân quả.
  • C. Theo quan hệ liệt kê, trình bày các khía cạnh của vấn đề.
  • D. Theo quan hệ so sánh, đối chiếu.

Câu 10: Đoạn văn sau đây cần bổ sung yếu tố gì để tăng tính liên kết giữa các câu?

  • A. Ngoài ra, Bên cạnh đó, Cuối cùng.
  • B. Người, Bà, Mẹ (phép lặp/thế); Đồng thời, Thêm vào đó (từ nối).
  • C. Tuy nhiên, Mặc dù vậy, Ngược lại.
  • D. Vì vậy, Do đó, Cho nên.

Câu 11: Trong một văn bản nghị luận, mỗi đoạn văn thường đảm nhận chức năng gì đối với luận điểm chính của bài?

  • A. Trình bày và làm sáng tỏ một luận cứ hoặc một khía cạnh của luận điểm chính.
  • B. Chỉ dùng để giới thiệu tác giả và tác phẩm.
  • C. Luôn tóm tắt toàn bộ nội dung của văn bản.
  • D. Chỉ dùng để đặt câu hỏi cho người đọc.

Câu 12: Đọc hai đoạn văn sau và nhận xét về mối liên kết giữa chúng: Đoạn 1:

  • A. Lặp lại hoàn toàn câu cuối của đoạn 1.
  • B. Sử dụng cùng một kiểu câu.
  • C. Đề cập đến một chủ đề hoàn toàn mới.
  • D. Sử dụng cụm từ chuyển tiếp

Câu 13: Đoạn văn nào sau đây có khả năng là đoạn mở đầu cho một bài văn giới thiệu về vẻ đẹp Vịnh Hạ Long?

  • A. Vịnh Hạ Long có hàng ngàn hòn đảo lớn nhỏ với nhiều hình thù kỳ lạ.
  • B. Du khách đến Vịnh Hạ Long thường thích đi thuyền tham quan các hang động.
  • C. Việt Nam tự hào sở hữu nhiều danh lam thắng cảnh tuyệt đẹp, trong đó, Vịnh Hạ Long nổi lên như một kiệt tác của tạo hóa, thu hút hàng triệu du khách mỗi năm.
  • D. Hải sản ở Vịnh Hạ Long rất tươi ngon và đa dạng.

Câu 14: Khi một đoạn văn thiếu tính thống nhất, người đọc sẽ cảm thấy như thế nào?

  • A. Khó nắm bắt ý chính, cảm thấy các câu rời rạc, không liên quan đến nhau.
  • B. Câu văn quá dài, khó hiểu.
  • C. Đoạn văn có quá nhiều từ khó.
  • D. Cách diễn đạt trang trọng, khó gần gũi.

Câu 15: Đọc đoạn văn sau và xác định lỗi về cách dùng từ/đặt câu (nếu có) ảnh hưởng đến sự mạch lạc:

  • A. Sử dụng từ địa phương.
  • B. Sử dụng từ Hán Việt không cần thiết.
  • C. Đại từ nhân xưng không rõ ràng, gây nhầm lẫn chủ thể.
  • D. Lặp từ quá nhiều.

Câu 16: Để sửa lỗi mạch lạc trong đoạn văn, ta có thể sử dụng các phương tiện liên kết nào?

  • A. Chỉ sử dụng dấu phẩy.
  • B. Chỉ thay đổi thứ tự các từ trong câu.
  • C. Chỉ thêm các tính từ miêu tả.
  • D. Sử dụng từ nối (như: tuy nhiên, vì vậy, mặt khác, đồng thời), phép lặp từ ngữ, phép thế (đại từ, từ đồng nghĩa/trái nghĩa), phép nối câu.

Câu 17: Khi phân tích cấu trúc của một văn bản, người ta thường xem xét mối quan hệ giữa các yếu tố nào?

  • A. Mối quan hệ giữa các đoạn văn, giữa các phần (mở bài, thân bài, kết bài), và giữa ý chính với các ý phụ.
  • B. Mối quan hệ giữa các chữ cái.
  • C. Mối quan hệ giữa người đọc và người viết.
  • D. Mối quan hệ giữa hình ảnh và âm thanh trong văn bản.

Câu 18: Đọc đoạn văn sau và xác định phương pháp triển khai ý:

  • A. Nêu vấn đề và đưa ra các giải pháp/hành động cụ thể.
  • B. So sánh và đối chiếu.
  • C. Phân tích nguyên nhân và hậu quả.
  • D. Kể lại một câu chuyện.

Câu 19: Đoạn văn nào dưới đây thể hiện rõ tính thống nhất về chủ đề

  • A. Đọc sách giúp mở rộng kiến thức. Có nhiều loại sách khác nhau như sách văn học, sách khoa học, sách lịch sử. Em thích đọc truyện tranh.
  • B. Đọc sách mang lại vô vàn lợi ích. Sách là nguồn tri thức vô tận giúp ta hiểu biết hơn về thế giới. Đọc sách còn bồi dưỡng tâm hồn, giúp ta đồng cảm và suy ngẫm về cuộc sống.
  • C. Nhiều người có thói quen đọc sách. Sách có thể mua ở nhà sách hoặc mượn ở thư viện. Giá sách ngày càng đắt đỏ.
  • D. Đọc sách là một thói quen tốt. Thói quen này nên được hình thành từ nhỏ. Bố mẹ em thường đọc sách cho em nghe.

Câu 20: Khi một văn bản thiếu tính mạch lạc giữa các đoạn, người đọc sẽ gặp khó khăn gì?

  • A. Không hiểu nghĩa của từ ngữ.
  • B. Không nhận ra lỗi chính tả.
  • C. Khó theo dõi được lập luận, mối liên hệ giữa các ý lớn, cảm thấy văn bản bị ngắt quãng.
  • D. Không phân biệt được câu đơn và câu ghép.

Câu 21: Cho câu chủ đề:

  • A. Gây ra các bệnh về đường hô hấp như viêm phổi, hen suyễn.
  • B. Làm tăng nguy cơ mắc các bệnh tim mạch.
  • C. Ảnh hưởng đến sự phát triển trí não ở trẻ em.
  • D. Ô nhiễm tiếng ồn cũng là một vấn đề môi trường đô thị nghiêm trọng.

Câu 22: Đọc đoạn văn sau và xác định cách sắp xếp câu sai logic:

  • A. (1)-(2)-(3)-(4)
  • B. (2)-(4)-(3)-(1)
  • C. (4)-(1)-(2)-(3)
  • D. (3)-(2)-(1)-(4)

Câu 23: Trong một văn bản tự sự, các đoạn văn thường được sắp xếp theo trình tự nào là phổ biến nhất?

  • A. Theo trình tự thời gian diễn biến của câu chuyện.
  • B. Theo mức độ quan trọng của các nhân vật.
  • C. Theo không gian địa lý từ gần đến xa.
  • D. Theo cảm xúc của người kể chuyện từ vui đến buồn.

Câu 24: Đọc đoạn văn sau và cho biết đoạn văn này được triển khai theo phương pháp nào?

  • A. Diễn dịch.
  • B. Quy nạp.
  • C. So sánh và đối chiếu.
  • D. Liệt kê.

Câu 25: Khi sửa lỗi về diễn đạt trong đoạn văn, ta cần chú ý đến yếu tố nào sau đây để đảm bảo sự rõ ràng và chính xác?

  • A. Chỉ tập trung vào việc sử dụng các từ ngữ hoa mỹ.
  • B. Viết câu càng dài càng tốt.
  • C. Sử dụng nhiều từ lóng, tiếng địa phương.
  • D. Chọn từ ngữ phù hợp với văn cảnh, đặt câu đúng ngữ pháp, tránh câu tối nghĩa, mơ hồ.

Câu 26: Mối quan hệ giữa câu chủ đề và các câu còn lại trong đoạn văn diễn dịch là gì?

  • A. Câu chủ đề nêu ý khái quát, các câu còn lại làm rõ, chứng minh cho ý đó.
  • B. Câu chủ đề nêu ý cụ thể, các câu còn lại nêu ý khái quát.
  • C. Các câu đều có ý nghĩa độc lập, không liên quan đến câu chủ đề.
  • D. Câu chủ đề là kết luận, các câu còn lại là nguyên nhân.

Câu 27: Đọc đoạn văn sau và xác định lỗi về logic hoặc sự phù hợp về nội dung:

  • A. Lỗi chính tả.
  • B. Câu lạc sang một khía cạnh khác không trực tiếp làm rõ lợi ích kinh tế của du lịch.
  • C. Sử dụng từ nối sai.
  • D. Câu quá dài, khó hiểu.

Câu 28: Để viết một đoạn văn theo phương pháp quy nạp hiệu quả, người viết cần chú ý điều gì khi sắp xếp các ý?

  • A. Bắt đầu ngay bằng câu kết luận.
  • B. Trình bày ý chính ở đầu đoạn, sau đó mới đến các chi tiết.
  • C. Trình bày các ý chi tiết, cụ thể trước, sau đó mới rút ra ý khái quát, kết luận ở cuối đoạn.
  • D. Các câu không cần liên kết với nhau.

Câu 29: Cho ý chính:

  • A. Tập luyện thể thao đều đặn giúp tăng cường sức bền, cải thiện chức năng tim mạch và hệ hô hấp.
  • B. Có rất nhiều môn thể thao khác nhau như bóng đá, bơi lội, cầu lông.
  • C. Nhiều vận động viên đã đạt được thành tích cao trong các giải đấu quốc tế.
  • D. Xem thể thao trên truyền hình cũng rất thú vị.

Câu 30: Trong cấu trúc của một văn bản hoàn chỉnh, phần thân bài đóng vai trò gì?

  • A. Chỉ dùng để giới thiệu chủ đề của văn bản.
  • B. Chỉ dùng để tóm tắt lại toàn bộ nội dung.
  • C. Chỉ chứa một đoạn văn duy nhất.
  • D. Là phần chính, gồm nhiều đoạn văn, có nhiệm vụ triển khai, làm rõ, chứng minh cho luận điểm/nội dung chính đã nêu ở mở bài.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và xác định câu chủ đề của đoạn: "Hoa sen là biểu tượng văn hóa sâu sắc của Việt Nam. Nó mọc lên từ bùn lầy nhưng vẫn giữ được vẻ đẹp tinh khiết, biểu trưng cho sự vươn lên trong hoàn cảnh khó khăn. Hương thơm dịu nhẹ và sắc hồng thanh tao của sen gợi lên vẻ đẹp tâm hồn người Việt. Chính vì thế, sen thường xuất hiện trong thơ ca, hội họa và kiến trúc truyền thống." Câu nào là câu chủ đề?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Đoạn văn sau đây mắc lỗi gì về mặt liên kết? "Học sinh cần chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp. Việc chuẩn bị bài giúp các em nắm vững kiến thức cơ bản. Bài tập về nhà cũng rất quan trọng để củng cố kiến thức. Các em nên làm bài tập sau giờ học." Lỗi chủ yếu ở đây là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Phân tích chức năng của câu in đậm trong đoạn văn sau: "Tiếng Việt rất giàu và đẹp. Từ vựng tiếng Việt vô cùng phong phú, có khả năng diễn đạt sắc thái ý nghĩa tinh tế. **Ngữ pháp tiếng Việt chặt chẽ, giúp câu văn rõ ràng, mạch lạc.** Các biện pháp tu từ đa dạng làm cho lời văn thêm sinh động, giàu hình ảnh." Câu in đậm có chức năng gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Đoạn văn nào dưới đây được triển khai theo phương pháp diễn dịch?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Đoạn văn nào dưới đây được triển khai theo phương pháp quy nạp?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Khi sửa lỗi về tính thống nhất của đoạn văn, chúng ta cần đảm bảo điều gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Đọc đoạn văn sau và cho biết câu nào phá vỡ tính thống nhất về nội dung: "Chiếc áo dài là trang phục truyền thống của phụ nữ Việt Nam. Tà áo dài thướt tha làm tôn lên vẻ đẹp dịu dàng, duyên dáng. Áo dài thường được mặc trong các dịp lễ, Tết, hoặc sự kiện quan trọng. Chiếc nón lá cũng là một biểu tượng văn hóa nổi tiếng của Việt Nam." Câu nào không thuộc chủ đề chính?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Để đảm bảo tính mạch lạc (coherence) cho đoạn văn, người viết cần chú ý điều gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Đọc đoạn văn sau và xác định cách sắp xếp ý trong đoạn: "Học online có nhiều ưu điểm. Thứ nhất, nó mang lại sự linh hoạt về thời gian và địa điểm học tập. Thứ hai, người học có thể chủ động lựa chọn khóa học phù hợp với nhu cầu. Thứ ba, chi phí học online thường thấp hơn so với học truyền thống." Đoạn văn này sắp xếp ý theo cách nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Đoạn văn sau đây cần bổ sung yếu tố gì để tăng tính liên kết giữa các câu? "Mẹ là người em yêu quý nhất. Mẹ luôn chăm sóc em chu đáo. Mẹ dạy em những bài học hay. Em cố gắng học giỏi để mẹ vui lòng." Nên thêm từ/cụm từ nào vào đầu các câu sau câu đầu tiên?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Trong một văn bản nghị luận, mỗi đoạn văn thường đảm nhận chức năng gì đối với luận điểm chính của bài?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Đọc hai đoạn văn sau và nhận xét về mối liên kết giữa chúng: Đoạn 1: "Biến đổi khí hậu đang gây ra những hậu quả nghiêm trọng trên toàn cầu. Nhiệt độ tăng, mực nước biển dâng, các hiện tượng thời tiết cực đoan xảy ra thường xuyên hơn." Đoạn 2: "**Để ứng phó với tình hình này**, mỗi quốc gia cần cắt giảm lượng khí thải nhà kính và đầu tư vào năng lượng tái tạo." Mối liên kết giữa Đoạn 1 và Đoạn 2 được thể hiện chủ yếu qua yếu tố nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Đoạn văn nào sau đây có khả năng là đoạn mở đầu cho một bài văn giới thiệu về vẻ đẹp Vịnh Hạ Long?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Khi một đoạn văn thiếu tính thống nhất, người đọc sẽ cảm thấy như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Đọc đoạn văn sau và xác định lỗi về cách dùng từ/đặt câu (nếu có) ảnh hưởng đến sự mạch lạc: "Em rất yêu trường em. Trường em có nhiều cây xanh. **Nó** làm cho không khí trong lành. Học sinh cảm thấy thoải mái khi đến trường." Từ "Nó" trong câu in đậm gây ra lỗi gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Để sửa lỗi mạch lạc trong đoạn văn, ta có thể sử dụng các phương tiện liên kết nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Khi phân tích cấu trúc của một văn bản, người ta thường xem xét mối quan hệ giữa các yếu tố nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Đọc đoạn văn sau và xác ??ịnh phương pháp triển khai ý: "Tiết kiệm nước là hành động cần thiết. Chúng ta nên khóa vòi nước khi không sử dụng. Chỉ giặt quần áo khi có đủ lượng. Tái sử dụng nước thải đã qua xử lý cho các mục đích phù hợp." Phương pháp triển khai chủ yếu là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Đoạn văn nào dưới đây thể hiện rõ tính thống nhất về chủ đề "Lợi ích của việc đọc sách"?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Khi một văn bản thiếu tính mạch lạc giữa các đoạn, người đọc sẽ gặp khó khăn gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Cho câu chủ đề: "Ô nhiễm không khí gây ra nhiều tác động tiêu cực đến sức khỏe con người." Những ý nào sau đây KHÔNG phù hợp để làm ý phụ triển khai cho câu chủ đề này trong một đoạn văn thống nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Đọc đoạn văn sau và xác định cách sắp xếp câu sai logic: "(1) Vì vậy, chúng ta cần hành động ngay để bảo vệ môi trường. (2) Môi trường đang ngày càng ô nhiễm nghiêm trọng. (3) Điều này đe dọa trực tiếp đến sự sống của con người và các loài sinh vật. (4) Rác thải bừa bãi, khí thải công nghiệp là những nguyên nhân chính." Thứ tự câu nào là hợp lý nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Trong một văn bản tự sự, các đoạn văn thường được sắp xếp theo trình tự nào là phổ biến nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Đọc đoạn văn sau và cho biết đoạn văn này được triển khai theo phương pháp nào? "So với học trực tiếp, học trực tuyến có nhiều điểm khác biệt. Học trực tiếp đòi hỏi sự có mặt tại lớp học cố định, trong khi học trực tuyến cho phép linh hoạt về địa điểm. Tương tác giữa giáo viên và học sinh trong học trực tiếp thường diễn ra trực tiếp, ngay lập tức, còn trong học trực tuyến có thể thông qua các công cụ trực tuyến hoặc diễn đàn." Phương pháp triển khai là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Khi sửa lỗi về diễn đạt trong đoạn văn, ta cần chú ý đến yếu tố nào sau đây để đảm bảo sự rõ ràng và chính xác?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Mối quan hệ giữa câu chủ đề và các câu còn lại trong đoạn văn diễn dịch là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Đọc đoạn văn sau và xác định lỗi về logic hoặc sự phù hợp về nội dung: "Du lịch mang lại nhiều lợi ích cho sự phát triển kinh tế. Nó tạo ra việc làm, tăng thu nhập cho người dân địa phương. **Tuy nhiên, nhiều du khách lại thích đi du lịch bụi để tiết kiệm chi phí.** Đồng thời, du lịch còn góp phần bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa." Câu in đậm mắc lỗi gì khiến đoạn văn kém hiệu quả?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Để viết một đoạn văn theo phương pháp quy nạp hiệu quả, người viết cần chú ý điều gì khi sắp xếp các ý?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Cho ý chính: "Thể thao giúp nâng cao sức khỏe." Ý nào sau đây là ý phụ phù hợp nhất để triển khai trong một đoạn văn?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Trong cấu trúc của một văn bản hoàn chỉnh, phần thân bài đóng vai trò gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều - Đề 05

Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và xác định câu nào LẠC chủ đề, làm giảm tính thống nhất của đoạn:

  • A. Câu (1)
  • B. Câu (2)
  • C. Câu (3)
  • D. Câu (4)

Câu 2: Đoạn văn nào dưới đây thể hiện rõ nhất LỖI thiếu mạch lạc (lủng củng, sắp xếp ý chưa hợp lý)?

  • A. Rừng là lá phổi xanh của Trái Đất. Rừng cung cấp oxy cho sự sống. Rừng còn giúp điều hòa khí hậu, chống xói mòn đất.
  • B. Học tập là một quá trình lâu dài, đòi hỏi sự kiên trì. Chỉ có chăm chỉ học hành mới đạt được kết quả tốt. Đừng bao giờ nản lòng trước khó khăn.
  • C. Nam rất thích đọc sách. Anh ấy vừa mua một cuốn tiểu thuyết lịch sử. Cuốn sách đó của nhà văn Nguyễn Nhật Ánh. Nguyễn Nhật Ánh nổi tiếng với các tác phẩm viết cho tuổi mới lớn.
  • D. Sông Hương là biểu tượng của Huế. Dòng sông thơ mộng này chảy qua lòng thành phố, mang theo vẻ đẹp cổ kính và trầm mặc.

Câu 3: Trong đoạn văn, việc sử dụng các từ ngữ như

  • A. Phép lặp
  • B. Phép nối
  • C. Phép thế
  • D. Phép liên tưởng

Câu 4: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Phép thế và phép nối
  • B. Phép lặp và phép liên tưởng
  • C. Phép lặp và phép thế
  • D. Phép nối và phép liên tưởng

Câu 5: Đoạn văn diễn dịch có đặc điểm cấu trúc như thế nào?

  • A. Câu chủ đề đứng ở đầu đoạn, các câu sau triển khai ý.
  • B. Các câu cùng song song triển khai một ý lớn.
  • C. Câu chủ đề đứng ở cuối đoạn, tổng kết ý.
  • D. Câu cuối của đoạn trước là câu mở đầu của đoạn sau.

Câu 6: Đoạn văn sau được trình bày theo kiểu cấu trúc nào?

  • A. Diễn dịch
  • B. Quy nạp
  • C. Song hành
  • D. Móc xích

Câu 7: Để cải thiện tính mạch lạc cho đoạn văn sau, cần sắp xếp lại các câu theo thứ tự hợp lý nào?

  • A. (1) - (4) - (2) - (3)
  • B. (4) - (1) - (2) - (3)
  • C. (1) - (2) - (3) - (4)
  • D. (2) - (1) - (4) - (3)

Câu 8: Xác định lỗi sai chủ yếu trong đoạn văn sau:

  • A. Lặp từ ngữ quá nhiều (Phép lặp không hiệu quả)
  • B. Thiếu liên kết
  • C. Lạc chủ đề
  • D. Thiếu mạch lạc

Câu 9: Để đoạn văn sau có tính liên kết chặt chẽ hơn, nên thay thế từ/cụm từ nào ở câu thứ hai bằng một phép thế?

  • A. sân trường
  • B. Tán lá bàng
  • C. thay lá
  • D. xanh um

Câu 10: Đoạn văn

  • A. Phép thế
  • B. Phép nối
  • C. Phép liên tưởng (đồng nghĩa, trái nghĩa, cùng trường liên tưởng)
  • D. Phép lặp (lặp từ ngữ)

Câu 11: Chọn từ ngữ phù hợp nhất để điền vào chỗ trống, tạo sự liên kết cho hai câu sau:

  • A. Mặc dù
  • B. Tuy nhiên
  • C. Vì vậy
  • D. Bên cạnh đó

Câu 12: Khi sửa lỗi về đoạn văn, việc đầu tiên và quan trọng nhất là cần xác định điều gì?

  • A. Chủ đề chính của đoạn văn.
  • B. Số lượng câu trong đoạn.
  • C. Kiểu cấu trúc đoạn văn.
  • D. Từ ngữ được lặp lại nhiều nhất.

Câu 13: Đoạn văn nào sau đây có thể được coi là đoạn văn song hành?

  • A. Hoa phượng nở báo hiệu mùa hè. Tiếng ve kêu râm ran trong vòm lá.
  • B. Hoa phượng nở báo hiệu mùa hè. Mùa hè là mùa của những chuyến đi chơi.
  • C. Hoa phượng nở đỏ rực. Nó như những đốm lửa thắp sáng cả góc trời.
  • D. Tiếng suối chảy róc rách. Tiếng chim hót líu lo. Tiếng lá cây xào xạc trong gió.

Câu 14: Lỗi nào sau đây thuộc về sự thống nhất chủ đề của đoạn văn?

  • A. Có câu lạc sang một ý khác không liên quan đến chủ đề chính.
  • B. Các câu sắp xếp lộn xộn, khó hiểu.
  • C. Sử dụng sai các từ nối.
  • D. Lặp lại một từ quá nhiều lần.

Câu 15: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Giải thích, chứng minh cho câu trước.
  • B. Nêu lên nguyên nhân của câu trước.
  • C. Nêu lên kết quả của câu trước.
  • D. Phủ định ý của câu trước.

Câu 16: Phương tiện liên kết nào được sử dụng trong cặp câu sau:

  • A. Phép thế (thế
  • B. Phép lặp (lặp từ
  • C. Phép nối (ngầm)
  • D. Phép liên tưởng

Câu 17: Để một đoạn văn có tính liên kết chặt chẽ, các câu trong đoạn cần phải đảm bảo điều gì?

  • A. Đều có cùng chủ ngữ.
  • B. Đều sử dụng cùng một kiểu câu.
  • C. Chỉ sử dụng phép lặp từ ngữ.
  • D. Có sự kết nối về mặt nội dung và hình thức (sử dụng các phương tiện liên kết).

Câu 18: Khi viết đoạn văn theo kiểu quy nạp, câu chủ đề (tổng kết) thường đứng ở vị trí nào?

  • A. Đầu đoạn.
  • B. Cuối đoạn.
  • C. Giữa đoạn.
  • D. Vị trí nào cũng được.

Câu 19: Đâu là ví dụ về lỗi thiếu liên kết về mặt nội dung trong đoạn văn?

  • A. Sử dụng sai từ nối
  • B. Lặp lại một cụm từ quá nhiều lần.
  • C. Câu sau không tiếp tục triển khai hoặc bổ sung ý nghĩa cho câu trước mà chuyển sang một ý hoàn toàn khác.
  • D. Câu văn quá dài, nhiều vế.

Câu 20: Đoạn văn móc xích có đặc điểm nổi bật nào?

  • A. Tất cả các câu đều là câu ghép.
  • B. Chỉ sử dụng phép lặp từ ngữ.
  • C. Các câu cùng nhau triển khai một ý chính.
  • D. Một phần nội dung hoặc từ ngữ ở cuối câu trước được lặp lại hoặc nhắc lại ở đầu câu sau.

Câu 21: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó mắc lỗi gì về tính mạch lạc?

  • A. Lặp từ ngữ.
  • B. Sắp xếp ý lủng củng, thiếu logic chuyển tiếp.
  • C. Lạc chủ đề.
  • D. Thiếu liên kết hình thức.

Câu 22: Để sửa lỗi lặp từ ngữ trong đoạn văn (như ví dụ ở Câu 8), người viết có thể sử dụng những phương tiện liên kết nào?

  • A. Chỉ phép lặp.
  • B. Chỉ phép nối.
  • C. Phép thế, phép tỉnh lược.
  • D. Chỉ phép liên tưởng.

Câu 23: Cho các ý sau, hãy sắp xếp chúng để tạo thành một đoạn văn diễn dịch hoàn chỉnh:
(1) Nó giúp chúng ta kết nối với bạn bè, người thân ở xa.
(2) Internet là một công cụ vô cùng hữu ích trong cuộc sống hiện đại.
(3) Chúng ta có thể tìm kiếm thông tin, học tập trực tuyến dễ dàng.
(4) Ngoài ra, internet còn là kho giải trí phong phú với phim ảnh, âm nhạc, trò chơi.

  • A. (2) - (3) - (1) - (4)
  • B. (3) - (1) - (4) - (2)
  • C. (2) - (4) - (1) - (3)
  • D. (1) - (3) - (4) - (2)

Câu 24: Đâu là đặc điểm của một đoạn văn có tính mạch lạc tốt?

  • A. Các câu đều bắt đầu bằng cùng một từ.
  • B. Sử dụng nhiều từ ngữ khó hiểu.
  • C. Chỉ có một câu duy nhất.
  • D. Các câu được sắp xếp theo một trình tự hợp lý, dễ hiểu, thể hiện mối quan hệ logic giữa các ý.

Câu 25: Phép liên tưởng trong liên kết đoạn văn là việc sử dụng các từ ngữ có quan hệ gì với nhau?

  • A. Quan hệ đồng âm.
  • B. Quan hệ trái nghĩa tuyệt đối.
  • C. Quan hệ đồng nghĩa, trái nghĩa, cùng trường liên tưởng (gần nghĩa, cùng chủ đề).
  • D. Quan hệ từ loại (danh từ, động từ, tính từ).

Câu 26: Đọc đoạn văn sau và xác định lỗi sai:

  • A. Thiếu thống nhất chủ đề.
  • B. Thiếu mạch lạc.
  • C. Lặp từ ngữ.
  • D. Thiếu liên kết hình thức.

Câu 27: Để đoạn văn ở Câu 26 thống nhất chủ đề (nếu chủ đề là

  • A. Chỉ viết về môn Văn.
  • B. Chỉ viết về đá bóng.
  • C. Thêm câu chủ đề ở đầu đoạn.
  • D. Đảm bảo tất cả các câu đều nói về các sở thích khác nhau của

Câu 28: Phép tỉnh lược (ellipsis) trong liên kết câu/đoạn là gì?

  • A. Thay thế một từ/cụm từ bằng đại từ hoặc từ đồng nghĩa.
  • B. Lược bỏ đi những từ ngữ đã xuất hiện ở câu trước mà người đọc/nghe vẫn hiểu được.
  • C. Lặp lại một từ/cụm từ ở câu sau.
  • D. Sử dụng các từ nối để liên kết câu.

Câu 29: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Diễn dịch
  • B. Quy nạp
  • C. Song hành
  • D. Móc xích

Câu 30: Việc sử dụng các từ ngữ chuyển tiếp như

  • A. Liệt kê các luận điểm hoặc khía cạnh khác nhau của chủ đề.
  • B. Tổng kết lại vấn đề ở cuối đoạn.
  • C. Nêu nguyên nhân dẫn đến kết quả.
  • D. So sánh hoặc đối chiếu hai đối tượng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và xác định câu nào LẠC chủ đề, làm giảm tính thống nhất của đoạn:
"(1) Mùa xuân là mùa của lễ hội. (2) Khắp nơi trên đất nước, những lễ hội truyền thống được tổ chức với nhiều nghi thức đặc sắc. (3) Các lễ hội thường thu hút đông đảo du khách thập phương. (4) Thời tiết mùa xuân thường ấm áp và có mưa phùn nhẹ. (5) Tham gia lễ hội giúp con người gần gũi với thiên nhiên và cộng đồng."

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Đoạn văn nào dưới đây thể hiện rõ nhất LỖI thiếu mạch lạc (lủng củng, sắp xếp ý chưa hợp lý)?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Trong đoạn văn, việc sử dụng các từ ngữ như "tuy nhiên", "vì vậy", "ngoài ra" thuộc phương tiện liên kết nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Đọc đoạn văn sau:
"Hà Nội là thủ đô của Việt Nam. Thành phố này có nhiều di tích lịch sử và văn hóa. Hồ Gươm là một trong những địa điểm nổi tiếng nhất. Đền Ngọc Sơn nằm trên một hòn đảo nhỏ giữa Hồ Gươm."
Các câu trong đoạn văn trên liên kết với nhau chủ yếu bằng phương tiện liên kết nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Đoạn văn diễn dịch có đặc điểm cấu trúc như thế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Đoạn văn sau được trình bày theo kiểu cấu trúc nào?
"Hoa sen là loài hoa đẹp và mang nhiều ý nghĩa. Nó là biểu tượng của sự thanh khiết, nghị lực sống. Sen mọc trong bùn lầy nhưng vẫn vươn lên khoe sắc, tỏa hương thơm ngát. Vì vậy, sen xứng đáng là quốc hoa của Việt Nam."

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Để cải thiện tính mạch lạc cho đoạn văn sau, cần sắp xếp lại các câu theo thứ tự hợp lý nào?
"(1) Tiếng ve râm ran báo hiệu mùa hè đã đến. (2) Phượng vĩ nở đỏ rực báo hiệu mùa thi. (3) Học sinh chuẩn bị kết thúc năm học và bước vào kì nghỉ. (4) Mùa hè là mùa của những chuyến đi chơi, những kỉ niệm đáng nhớ."

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Xác định lỗi sai chủ yếu trong đoạn văn sau:
"Internet rất tiện lợi. Nó giúp chúng ta học tập, giải trí. Internet còn giúp kết nối mọi người. Internet có thể gây nghiện nếu sử dụng không kiểm soát."

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Để đoạn văn sau có tính liên kết chặt chẽ hơn, nên thay thế từ/cụm từ nào ở câu thứ hai bằng một phép thế?
"Cây bàng trước sân trường đã thay lá. Tán lá bàng giờ đây xanh um, che mát cả một khoảng sân."

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Đoạn văn "Ngày xưa có hai anh em nhà nọ. Người anh tham lam, người em thì hiền lành, tốt bụng. Một hôm, người em đi rừng và gặp một ông lão..." sử dụng phương tiện liên kết nào để chuyển ý giữa các câu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Chọn từ ngữ phù hợp nhất để điền vào chỗ trống, tạo sự liên kết cho hai câu sau:
"Trời mưa rất to. ..., buổi lao động công ích của lớp phải hoãn lại."

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Khi sửa lỗi về đoạn văn, việc đầu tiên và quan trọng nhất là cần xác định điều gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Đoạn văn nào sau đây có thể được coi là đoạn văn song hành?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Lỗi nào sau đây thuộc về sự thống nhất chủ đề của đoạn văn?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Đọc đoạn văn sau:
"Nhà trường tổ chức nhiều hoạt động ngoại khóa bổ ích. Các hoạt động này giúp học sinh phát triển toàn diện. Ví dụ, câu lạc bộ Tiếng Anh giúp nâng cao khả năng giao tiếp. Câu lạc bộ Khoa học giúp khơi gợi niềm đam mê nghiên cứu."
Quan hệ ý nghĩa giữa câu thứ hai và các câu sau nó là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Phương tiện liên kết nào được sử dụng trong cặp câu sau:
"Anh ấy là một người rất tài năng. Người đó đã đạt được nhiều thành công trong sự nghiệp."

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Để một đoạn văn có tính liên kết chặt chẽ, các câu trong đoạn cần phải đảm bảo điều gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Khi viết đoạn văn theo kiểu quy nạp, câu chủ đề (tổng kết) thường đứng ở vị trí nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Đâu là ví dụ về lỗi thiếu liên kết về mặt nội dung trong đoạn văn?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Đoạn văn móc xích có đặc điểm nổi bật nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó mắc lỗi gì về tính mạch lạc?
"Hôm qua em đi chơi công viên. Công viên rất rộng. Có nhiều cây xanh. Em bị lạc đường một lúc. Em đã tìm thấy lối ra."

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Để sửa lỗi lặp từ ngữ trong đoạn văn (như ví dụ ở Câu 8), người viết có thể sử dụng những phương tiện liên kết nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Cho các ý sau, hãy sắp xếp chúng để tạo thành một đoạn văn diễn dịch hoàn chỉnh:
(1) Nó giúp chúng ta kết nối với bạn bè, người thân ở xa.
(2) Internet là một công cụ vô cùng hữu ích trong cuộc sống hiện đại.
(3) Chúng ta có thể tìm kiếm thông tin, học tập trực tuyến dễ dàng.
(4) Ngoài ra, internet còn là kho giải trí phong phú với phim ảnh, âm nhạc, trò chơi.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Đâu là đặc điểm của một đoạn văn có tính mạch lạc tốt?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Phép liên tưởng trong liên kết đoạn văn là việc sử dụng các từ ngữ có quan hệ gì với nhau?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Đọc đoạn văn sau và xác định lỗi sai:
"Em rất thích môn Văn. Môn học này giúp em hiểu hơn về con người và cuộc sống. Em còn thích chơi đá bóng. Đá bóng giúp em rèn luyện sức khỏe."

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Để đoạn văn ở Câu 26 thống nhất chủ đề (nếu chủ đề là "Sở thích"), cần làm gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Phép tỉnh lược (ellipsis) trong liên kết câu/đoạn là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Đọc đoạn văn sau:
"Cảnh vật buổi sáng thật thanh bình. Nắng vàng rải nhẹ trên những tán cây. Gió khẽ lay động cành lá. Tiếng chim hót líu lo từ xa vọng lại."
Đoạn văn này chủ yếu sử dụng kiểu cấu trúc nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Việc sử dụng các từ ngữ chuyển tiếp như "Thứ nhất", "Thứ hai", "Cuối cùng" trong đoạn văn thường cho thấy đoạn văn đang triển khai ý theo cách nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều - Đề 06

Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đoạn văn sau được trình bày theo cách nào?
"Du lịch mang lại nhiều lợi ích. Trước hết, nó giúp mở mang kiến thức về văn hóa và địa lý. Thứ hai, du lịch tạo cơ hội thư giãn, giảm căng thẳng sau những ngày làm việc mệt mỏi. Cuối cùng, việc khám phá những vùng đất mới còn bồi đắp thêm tình yêu quê hương đất nước."

  • A. Diễn dịch
  • B. Quy nạp
  • C. Song hành
  • D. Tổng - phân - hợp

Câu 2: Đọc đoạn văn sau và cho biết câu chủ đề của đoạn nằm ở vị trí nào?
"Tiếng Việt của chúng ta rất giàu và đẹp. Sự giàu có thể hiện ở hệ thống từ vựng phong phú, với hàng vạn từ ngữ biểu đạt mọi sắc thái ý nghĩa. Vẻ đẹp của tiếng Việt nằm ở ngữ điệu trầm bổng, ở cách gieo vần, ngắt nhịp trong thơ ca, ở cấu trúc câu linh hoạt, uyển chuyển."

  • A. Đầu đoạn
  • B. Cuối đoạn
  • C. Giữa đoạn
  • D. Không có câu chủ đề rõ ràng

Câu 3: Trong đoạn văn sau, câu nào lạc chủ đề, cần được loại bỏ để đảm bảo tính thống nhất?
"Mùa xuân ở miền Bắc Việt Nam thường bắt đầu vào khoảng tháng Giêng âm lịch. Thời tiết lúc này se lạnh, có mưa phùn và sương mù nhẹ. Cây cối đâm chồi nảy lộc, hoa đào, hoa mai khoe sắc thắm. Mùa hè thường rất nóng bức và có nhiều mưa rào. Không khí tràn ngập sức sống và niềm vui đón năm mới."

  • A. Mùa xuân ở miền Bắc Việt Nam thường bắt đầu vào khoảng tháng Giêng âm lịch.
  • B. Thời tiết lúc này se lạnh, có mưa phùn và sương mù nhẹ.
  • C. Cây cối đâm chồi nảy lộc, hoa đào, hoa mai khoe sắc thắm.
  • D. Mùa hè thường rất nóng bức và có nhiều mưa rào.

Câu 4: Cho câu chủ đề: "Internet đã thay đổi cách con người giao tiếp." Chọn câu hỗ trợ phù hợp nhất để phát triển ý cho câu chủ đề này.

  • A. Máy tính ngày càng trở nên phổ biến trong cuộc sống hiện đại.
  • B. Việc đọc sách giấy vẫn có những lợi ích riêng.
  • C. Các ứng dụng nhắn tin, mạng xã hội cho phép kết nối tức thời dù ở bất cứ đâu.
  • D. Giá thành các thiết bị điện tử ngày càng giảm.

Câu 5: Sắp xếp các câu sau để tạo thành một đoạn văn hoàn chỉnh theo cấu trúc diễn dịch:
(1) Vì vậy, việc bảo vệ môi trường là trách nhiệm của mỗi chúng ta.
(2) Môi trường sống của chúng ta đang bị đe dọa nghiêm trọng bởi ô nhiễm.
(3) Khí thải công nghiệp, rác thải sinh hoạt và hóa chất độc hại đang làm suy giảm chất lượng không khí, nguồn nước và đất đai.

  • A. (1) - (2) - (3)
  • B. (2) - (3) - (1)
  • C. (3) - (2) - (1)
  • D. (2) - (1) - (3)

Câu 6: Trong đoạn văn: "Học tập trực tuyến mang lại sự linh hoạt. Người học có thể tự chủ về thời gian và không gian học tập. **Hơn nữa**, họ có thể tiếp cận nguồn tài nguyên phong phú từ khắp nơi trên thế giới." Từ "Hơn nữa" có vai trò gì trong đoạn văn?

  • A. Bổ sung thêm ý, làm rõ lợi ích khác
  • B. Biểu thị mối quan hệ nguyên nhân - kết quả
  • C. Chuyển ý sang một chủ đề khác
  • D. Kết thúc đoạn văn

Câu 7: Điền từ/cụm từ nối thích hợp vào chỗ trống để tạo sự mạch lạc cho đoạn văn:
"Đọc sách giúp mở rộng vốn từ. ______, nó còn rèn luyện khả năng tư duy logic và phân tích."

  • A. Tuy nhiên
  • B. Nói tóm lại
  • C. Ngoài ra
  • D. Do đó

Câu 8: Đoạn văn nào sau đây có thể thiếu tính mạch lạc giữa các câu?
A. "Hà Nội là thủ đô của Việt Nam. Thành phố này nổi tiếng với bề dày lịch sử và văn hóa. Hồ Gươm nằm ở trung tâm Hà Nội."
B. "Hoa hồng là biểu tượng của tình yêu. Nó có nhiều màu sắc khác nhau như đỏ, trắng, vàng. Hương thơm của hoa hồng rất quyến rũ."
C. "Anh ấy dậy sớm tập thể dục. Sau đó, anh ấy ăn sáng nhẹ nhàng. Cuối cùng, anh ấy chuẩn bị đi làm."
D. "Trái Đất quay quanh Mặt Trời. Mặt Trăng quay quanh Trái Đất. Hệ Mặt Trời có tám hành tinh."

  • A. A
  • B. B
  • C. C
  • D. D

Câu 9: Trong đoạn văn: "Để có một bài nói thành công, bạn cần chuẩn bị kỹ lưỡng. **Ví dụ,** bạn nên tìm hiểu rõ về đối tượng nghe và mục đích của bài nói.", cụm từ "Ví dụ" báo hiệu loại thông tin hỗ trợ nào?

  • A. Số liệu thống kê
  • B. Minh họa cụ thể
  • C. Lý do giải thích
  • D. So sánh đối chiếu

Câu 10: Một đoạn văn nói về tác hại của việc sử dụng điện thoại quá mức. Câu chủ đề nào sau đây phù hợp nhất?

  • A. Điện thoại thông minh là một phát minh vĩ đại.
  • B. Nhiều người dành hàng giờ mỗi ngày để sử dụng điện thoại.
  • C. Có nhiều ứng dụng hữu ích trên điện thoại.
  • D. Sử dụng điện thoại di động quá nhiều có thể gây ra những ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe và cuộc sống.

Câu 11: Đọc đoạn văn sau và đánh giá mức độ phù hợp của câu chủ đề:
Câu chủ đề: "Thể thao giúp con người khỏe mạnh."
Đoạn văn: "Tập thể dục đều đặn giúp tăng cường sức đề kháng, cải thiện hệ tim mạch và duy trì cân nặng hợp lý. Ngoài ra, chơi thể thao còn giải tỏa căng thẳng và mang lại niềm vui. Nhiều người thích chạy bộ vào buổi sáng."
Câu chủ đề này:

  • A. Phù hợp, bao quát được nội dung đoạn văn.
  • B. Chưa phù hợp, chỉ nêu một phần lợi ích.
  • C. Quá rộng, không tập trung vào lợi ích sức khỏe.
  • D. Lạc đề hoàn toàn so với các câu sau.

Câu 12: Trong đoạn văn diễn dịch, mối quan hệ giữa câu chủ đề và các câu còn lại (câu triển khai) là gì?

  • A. Các câu triển khai nêu lên ý trái ngược với câu chủ đề.
  • B. Các câu triển khai làm rõ, chứng minh, giải thích cho câu chủ đề.
  • C. Các câu triển khai đặt ra vấn đề mà câu chủ đề giải quyết.
  • D. Các câu triển khai chỉ liệt kê các sự vật, hiện tượng độc lập.

Câu 13: Cho câu trong đoạn văn: "Nhiều người cảm thấy mệt mỏi vì công việc." Hãy chọn cách diễn đạt khác rõ ràng và mạch lạc hơn trong ngữ cảnh một đoạn văn nghị luận.

  • A. Công việc làm mệt mỏi nhiều người.
  • B. Sự mệt mỏi của nhiều người là vì công việc.
  • C. Áp lực từ công việc là nguyên nhân chính dẫn đến sự mệt mỏi ở nhiều người lao động.
  • D. Việc làm mệt mỏi nhiều người có công việc.

Câu 14: Đọc đoạn văn sau và xác định lỗi lặp từ hoặc lặp ý không cần thiết:
"Học ngoại ngữ rất quan trọng trong thời đại hội nhập. Việc học ngoại ngữ giúp mở ra nhiều cơ hội trong công việc. Bên cạnh đó, học ngoại ngữ còn giúp hiểu biết thêm về văn hóa các nước. Tóm lại, việc học ngoại ngữ mang lại nhiều lợi ích thiết thực."

  • A. Lặp từ "quan trọng"
  • B. Lặp ý "mở ra cơ hội"
  • C. Lặp ý "hiểu biết văn hóa"
  • D. Lặp từ "học ngoại ngữ" và lặp ý "mang lại nhiều lợi ích" ở cuối đoạn.

Câu 15: Cho hai đoạn văn kế tiếp. Đoạn 1 kết thúc bằng câu: "Tình yêu thương gia đình là điểm tựa vững chắc nhất." Đoạn 2 bắt đầu bằng câu: "Thật vậy, không có gì sánh bằng sự sẻ chia và động viên từ những người thân yêu." Mối liên kết giữa hai đoạn này chủ yếu là gì?

  • A. Đối lập ý
  • B. Tiếp nối và khẳng định ý của đoạn trước
  • C. Chuyển sang một khía cạnh hoàn toàn mới
  • D. Nêu ra nguyên nhân cho điều được nói ở đoạn trước

Câu 16: Đọc đoạn văn sau và rút ra ý chính:
"Sách là nguồn tri thức vô tận. Đọc sách giúp ta hiểu biết về thế giới xung quanh, về lịch sử, văn hóa, khoa học. Sách còn là người bạn đồng hành, giúp ta giải trí, thư giãn và nuôi dưỡng tâm hồn. Một cuốn sách hay có thể thay đổi cả cuộc đời một con người."

  • A. Cách đọc sách hiệu quả
  • B. Các loại sách khác nhau
  • C. Vai trò và giá trị to lớn của sách đối với con người
  • D. Lịch sử phát triển của sách

Câu 17: Cho đoạn văn: "Thiên nhiên đóng vai trò quan trọng trong cuộc sống con người. Nó cung cấp cho chúng ta không khí để thở, nước để uống, và thức ăn để tồn tại. Rừng cây giúp điều hòa khí hậu, ngăn chặn lũ lụt. Biển cả là nguồn tài nguyên vô giá." Chọn câu kết đoạn phù hợp nhất.

  • A. Vì vậy, chúng ta cần chung tay bảo vệ và giữ gìn môi trường tự nhiên.
  • B. Có rất nhiều loại cây và động vật sống trong rừng.
  • C. Nước là thành phần thiết yếu của sự sống.
  • D. Du lịch sinh thái đang ngày càng phát triển.

Câu 18: Đọc đoạn văn sau:
"Những tia nắng vàng rực rỡ chiếu xuống mặt hồ tĩnh lặng. Tiếng chim hót líu lo trên cành cây. Không khí trong lành, se lạnh. Khung cảnh buổi sáng ở vùng quê thật yên bình và thơ mộng."
Ý chính (câu chủ đề ngầm hiểu) của đoạn văn này là gì?

  • A. Mặt trời mọc
  • B. Tiếng chim hót
  • C. Không khí trong lành
  • D. Vẻ đẹp yên bình của buổi sáng ở vùng quê

Câu 19: Đoạn văn diễn dịch: "Đọc sách rất có lợi. Nó giúp tăng kiến thức. Nó còn rèn luyện tư duy." Hãy chọn cách chuyển đoạn này sang cấu trúc quy nạp.

  • A. Đọc sách rất có lợi, tăng kiến thức và rèn luyện tư duy.
  • B. Đọc sách giúp tăng kiến thức. Nó còn rèn luyện tư duy. Tóm lại, đọc sách rất có lợi.
  • C. Tăng kiến thức và rèn luyện tư duy, đó là lợi ích của việc đọc sách.
  • D. Việc tăng kiến thức và rèn luyện tư duy cho thấy đọc sách rất có lợi.

Câu 20: Đoạn văn nào sau đây thiếu tính thống nhất (các câu không cùng hướng về một chủ đề chính)?

  • A. Tiếng cười mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe. Nó giúp giảm căng thẳng, tăng cường hệ miễn dịch và cải thiện tâm trạng.
  • B. Internet là nguồn tài nguyên thông tin khổng lồ. Chúng ta có thể tìm kiếm bất cứ điều gì mình cần trên mạng.
  • C. Mùa hè là mùa của những chuyến đi biển. Nước biển rất mặn. Ánh nắng mặt trời gay gắt có thể gây hại da. Cần bôi kem chống nắng khi ra ngoài.
  • D. Để viết một bài văn hay, cần có ý tưởng rõ ràng. Sau đó, sắp xếp ý theo bố cục hợp lý và sử dụng ngôn từ phong phú.

Câu 21: Đoạn văn nào sau đây thiếu tính mạch lạc (liên kết giữa các câu chưa chặt chẽ)?

  • A. Hoa phượng nở đỏ rực. Báo hiệu mùa hè đã đến. Học sinh sắp được nghỉ hè.
  • B. Trời mưa rất to. Vì vậy, đường phố bị ngập lụt nghiêm trọng.
  • C. Anh ấy học hành chăm chỉ. Kết quả là anh ấy đã đạt điểm cao trong kỳ thi.
  • D. Đầu tiên, chuẩn bị nguyên liệu. Sau đó, tiến hành chế biến theo công thức.

Câu 22: Cho các ý sau: - Tiết kiệm năng lượng điện. - Giảm lượng rác thải nhựa. - Sử dụng phương tiện giao thông công cộng. Câu chủ đề nào phù hợp nhất cho một đoạn văn dựa trên các ý này?

  • A. Có nhiều cách để tiết kiệm tiền.
  • B. Mỗi cá nhân có thể đóng góp vào việc bảo vệ môi trường bằng nhiều hành động nhỏ.
  • C. Cuộc sống hiện đại có nhiều tiện ích.
  • D. Năng lượng và rác thải là những vấn đề lớn.

Câu 23: Trong câu "Hà Nội, thủ đô ngàn năm văn hiến, luôn thu hút du khách bởi vẻ đẹp cổ kính và hiện đại.", dấu phẩy có tác dụng gì?

  • A. Ngăn cách các vế trong câu ghép
  • B. Ngăn cách các thành phần đồng chức
  • C. Ngăn cách thành phần phụ chú với các thành phần khác của câu
  • D. Kết thúc câu

Câu 24: Chọn cách sử dụng dấu câu đúng để hoàn thành câu sau: "Để làm món phở bò cần những nguyên liệu chính là____ thịt bò, bánh phở, nước dùng và các loại rau thơm."

  • A. :
  • B. ;
  • C. ,
  • D. .

Câu 25: So sánh hai câu sau trong ngữ cảnh đoạn văn miêu tả cảnh vật và chọn câu hiệu quả hơn:
(1) "Những bông hoa màu đỏ nở rộ."
(2) "Sắc đỏ rực rỡ của hoa phượng bừng sáng cả góc sân trường."

  • A. Câu (1) hiệu quả hơn vì ngắn gọn, dễ hiểu.
  • B. Câu (2) hiệu quả hơn vì sử dụng từ ngữ gợi tả, giàu hình ảnh và cảm xúc.
  • C. Hai câu có hiệu quả như nhau.
  • D. Cả hai câu đều không hiệu quả trong miêu tả.

Câu 26: Trong đoạn văn: "Sau khi hoàn thành xong bài tập, tôi cảm thấy rất nhẹ nhõm.", cụm từ nào là thừa, gây lỗi diễn đạt?

  • A. xong
  • B. bài tập
  • C. rất nhẹ nhõm
  • D. cảm thấy

Câu 27: Cho câu chủ đề: "Đọc sách là một thói quen tốt cần được duy trì." Chọn câu triển khai tốt nhất để mở rộng ý này.

  • A. Có nhiều loại sách khác nhau trên thị trường.
  • B. Nhiều người hiện nay thích xem video hơn đọc sách.
  • C. Giá sách đôi khi khá đắt đỏ.
  • D. Việc dành thời gian đọc sách mỗi ngày, dù chỉ 15-20 phút, có thể tích lũy lượng kiến thức đáng kể theo thời gian.

Câu 28: Đoạn văn: "Ngày xưa, ông bà ta thường sống rất giản dị. Họ tự trồng trọt, chăn nuôi để có thức ăn. Quần áo cũng tự may vá. Tinh thần cộng đồng rất cao." Đoạn văn này có khả năng được viết cho đối tượng nào?

  • A. Các nhà khoa học nghiên cứu lịch sử nông nghiệp
  • B. Học sinh, độc giả phổ thông quan tâm đến lối sống truyền thống
  • C. Các nhà thiết kế thời trang
  • D. Những người làm công tác xã hội ở nông thôn

Câu 29: Trong câu "Anh ấy nói một số điều gì đó không rõ ràng.", từ/cụm từ nào gây ra sự mơ hồ, cần sửa lại?

  • A. một số điều gì đó không rõ ràng
  • B. Anh ấy
  • C. nói
  • D. .

Câu 30: Đoạn văn: "Học sinh cần chăm chỉ. Học sinh cần lắng nghe thầy cô. Học sinh cần làm bài tập đầy đủ." Chọn cách viết lại để cải thiện sự lặp cấu trúc câu.

  • A. Học sinh cần chăm chỉ, cần lắng nghe thầy cô, cần làm bài tập đầy đủ.
  • B. Chăm chỉ, lắng nghe thầy cô, làm bài tập đầy đủ là những điều học sinh cần.
  • C. Học sinh cần chăm chỉ học tập, lắng nghe thầy cô giảng bài và làm bài tập đầy đủ.
  • D. Việc chăm chỉ, lắng nghe thầy cô và làm bài tập đầy đủ là cần thiết cho học sinh.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Đoạn văn sau được trình bày theo cách nào?
'Du lịch mang lại nhiều lợi ích. Trước hết, nó giúp mở mang kiến thức về văn hóa và địa lý. Thứ hai, du lịch tạo cơ hội thư giãn, giảm căng thẳng sau những ngày làm việc mệt mỏi. Cuối cùng, việc khám phá những vùng đất mới còn bồi đắp thêm tình yêu quê hương đất nước.'

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Đọc đoạn văn sau và cho biết câu chủ đề của đoạn nằm ở vị trí nào?
'Tiếng Việt của chúng ta rất giàu và đẹp. Sự giàu có thể hiện ở hệ thống từ vựng phong phú, với hàng vạn từ ngữ biểu đạt mọi sắc thái ý nghĩa. Vẻ đẹp của tiếng Việt nằm ở ngữ điệu trầm bổng, ở cách gieo vần, ngắt nhịp trong thơ ca, ở cấu trúc câu linh hoạt, uyển chuyển.'

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Trong đoạn văn sau, câu nào lạc chủ đề, cần được loại bỏ để đảm bảo tính thống nhất?
'Mùa xuân ở miền Bắc Việt Nam thường bắt đầu vào khoảng tháng Giêng âm lịch. Thời tiết lúc này se lạnh, có mưa phùn và sương mù nhẹ. Cây cối đâm chồi nảy lộc, hoa đào, hoa mai khoe sắc thắm. Mùa hè thường rất nóng bức và có nhiều mưa rào. Không khí tràn ngập sức sống và niềm vui đón năm mới.'

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Cho câu chủ đề: 'Internet đã thay đổi cách con người giao tiếp.' Chọn câu hỗ trợ phù hợp nhất để phát triển ý cho câu chủ đề này.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Sắp xếp các câu sau để tạo thành một đoạn văn hoàn chỉnh theo cấu trúc diễn dịch:
(1) Vì vậy, việc bảo vệ môi trường là trách nhiệm của mỗi chúng ta.
(2) Môi trường sống của chúng ta đang bị đe dọa nghiêm trọng bởi ô nhiễm.
(3) Khí thải công nghiệp, rác thải sinh hoạt và hóa chất độc hại đang làm suy giảm chất lượng không khí, nguồn nước và đất đai.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Trong đoạn văn: 'Học tập trực tuyến mang lại sự linh hoạt. Người học có thể tự chủ về thời gian và không gian học tập. **Hơn nữa**, họ có thể tiếp cận nguồn tài nguyên phong phú từ khắp nơi trên thế giới.' Từ 'Hơn nữa' có vai trò gì trong đoạn văn?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Điền từ/cụm từ nối thích hợp vào chỗ trống để tạo sự mạch lạc cho đoạn văn:
'Đọc sách giúp mở rộng vốn từ. ______, nó còn rèn luyện khả năng tư duy logic và phân tích.'

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Đoạn văn nào sau đây có thể thiếu tính mạch lạc giữa các câu?
A. 'Hà Nội là thủ đô của Việt Nam. Thành phố này nổi tiếng với bề dày lịch sử và văn hóa. Hồ Gươm nằm ở trung tâm Hà Nội.'
B. 'Hoa hồng là biểu tượng của tình yêu. Nó có nhiều màu sắc khác nhau như đỏ, trắng, vàng. Hương thơm của hoa hồng rất quyến rũ.'
C. 'Anh ấy dậy sớm tập thể dục. Sau đó, anh ấy ăn sáng nhẹ nhàng. Cuối cùng, anh ấy chuẩn bị đi làm.'
D. 'Trái Đất quay quanh Mặt Trời. Mặt Trăng quay quanh Trái Đất. Hệ Mặt Trời có tám hành tinh.'

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Trong đoạn văn: 'Để có một bài nói thành công, bạn cần chuẩn bị kỹ lưỡng. **Ví dụ,** bạn nên tìm hiểu rõ về đối tượng nghe và mục đích của bài nói.', cụm từ 'Ví dụ' báo hiệu loại thông tin hỗ trợ nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Một đoạn văn nói về tác hại của việc sử dụng điện thoại quá mức. Câu chủ đề nào sau đây phù hợp nhất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Đọc đoạn văn sau và đánh giá mức độ phù hợp của câu chủ đề:
Câu chủ đề: 'Thể thao giúp con người khỏe mạnh.'
Đoạn văn: 'Tập thể dục đều đặn giúp tăng cường sức đề kháng, cải thiện hệ tim mạch và duy trì cân nặng hợp lý. Ngoài ra, chơi thể thao còn giải tỏa căng thẳng và mang lại niềm vui. Nhiều người thích chạy bộ vào buổi sáng.'
Câu chủ đề này:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Trong đoạn văn diễn dịch, mối quan hệ giữa câu chủ đề và các câu còn lại (câu triển khai) là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Cho câu trong đoạn văn: 'Nhiều người cảm thấy mệt mỏi vì công việc.' Hãy chọn cách diễn đạt khác rõ ràng và mạch lạc hơn trong ngữ cảnh một đoạn văn nghị luận.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Đọc đoạn văn sau và xác định lỗi lặp từ hoặc lặp ý không cần thiết:
'Học ngoại ngữ rất quan trọng trong thời đại hội nhập. Việc học ngoại ngữ giúp mở ra nhiều cơ hội trong công việc. Bên cạnh đó, học ngoại ngữ còn giúp hiểu biết thêm về văn hóa các nước. Tóm lại, việc học ngoại ngữ mang lại nhiều lợi ích thiết thực.'

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Cho hai đoạn văn kế tiếp. Đoạn 1 kết thúc bằng câu: 'Tình yêu thương gia đình là điểm tựa vững chắc nhất.' Đoạn 2 bắt đầu bằng câu: 'Thật vậy, không có gì sánh bằng sự sẻ chia và động viên từ những người thân yêu.' Mối liên kết giữa hai đoạn này chủ yếu là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Đọc đoạn văn sau và rút ra ý chính:
'Sách là nguồn tri thức vô tận. Đọc sách giúp ta hiểu biết về thế giới xung quanh, về lịch sử, văn hóa, khoa học. Sách còn là người bạn đồng hành, giúp ta giải trí, thư giãn và nuôi dưỡng tâm hồn. Một cuốn sách hay có thể thay đổi cả cuộc đời một con người.'

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Cho đoạn văn: 'Thiên nhiên đóng vai trò quan trọng trong cuộc sống con người. Nó cung cấp cho chúng ta không khí để thở, nước để uống, và thức ăn để tồn tại. Rừng cây giúp điều hòa khí hậu, ngăn chặn lũ lụt. Biển cả là nguồn tài nguyên vô giá.' Chọn câu kết đoạn phù hợp nhất.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Đọc đoạn văn sau:
'Những tia nắng vàng rực rỡ chiếu xuống mặt hồ tĩnh lặng. Tiếng chim hót líu lo trên cành cây. Không khí trong lành, se lạnh. Khung cảnh buổi sáng ở vùng quê thật yên bình và thơ mộng.'
Ý chính (câu chủ đề ngầm hiểu) của đoạn văn này là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Đoạn văn diễn dịch: 'Đọc sách rất có lợi. Nó giúp tăng kiến thức. Nó còn rèn luyện tư duy.' Hãy chọn cách chuyển đoạn này sang cấu trúc quy nạp.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Đoạn văn nào sau đây thiếu tính thống nhất (các câu không cùng hướng về một chủ đề chính)?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Đoạn văn nào sau đây thiếu tính mạch lạc (liên kết giữa các câu chưa chặt chẽ)?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Cho các ý sau: - Tiết kiệm năng lượng điện. - Giảm lượng rác thải nhựa. - Sử dụng phương tiện giao thông công cộng. Câu chủ đề nào phù hợp nhất cho một đoạn văn dựa trên các ý này?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Trong câu 'Hà Nội, thủ đô ngàn năm văn hiến, luôn thu hút du khách bởi vẻ đẹp cổ kính và hiện đại.', dấu phẩy có tác dụng gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Chọn cách sử dụng dấu câu đúng để hoàn thành câu sau: 'Để làm món phở bò cần những nguyên liệu chính là____ thịt bò, bánh phở, nước dùng và các loại rau thơm.'

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: So sánh hai câu sau trong ngữ cảnh đoạn văn miêu tả cảnh vật và chọn câu hiệu quả hơn:
(1) 'Những bông hoa màu đỏ nở rộ.'
(2) 'Sắc đỏ rực rỡ của hoa phượng bừng sáng cả góc sân trường.'

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Trong đoạn văn: 'Sau khi hoàn thành xong bài tập, tôi cảm thấy rất nhẹ nhõm.', cụm từ nào là thừa, gây lỗi diễn đạt?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Cho câu chủ đề: 'Đọc sách là một thói quen tốt cần được duy trì.' Chọn câu triển khai tốt nhất để mở rộng ý này.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Đoạn văn: 'Ngày xưa, ông bà ta thường sống rất giản dị. Họ tự trồng trọt, chăn nuôi để có thức ăn. Quần áo cũng tự may vá. Tinh thần cộng đồng rất cao.' Đoạn văn này có khả năng được viết cho đối tượng nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Trong câu 'Anh ấy nói một số điều gì đó không rõ ràng.', từ/cụm từ nào gây ra sự mơ hồ, cần sửa lại?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Đoạn văn: 'Học sinh cần chăm chỉ. Học sinh cần lắng nghe thầy cô. Học sinh cần làm bài tập đầy đủ.' Chọn cách viết lại để cải thiện sự lặp cấu trúc câu.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều - Đề 07

Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đoạn văn sau mắc lỗi gì về mặt nội dung?

  • A. Thiếu câu chủ đề
  • B. Thiếu tính liên kết (cohesion)
  • C. Thiếu tính thống nhất chủ đề (topic consistency)
  • D. Thiếu tính mạch lạc (coherence)

Câu 2: Để đoạn văn ở Câu 1 trở nên thống nhất về chủ đề, câu nào cần được loại bỏ?

  • A. Hà Nội là thủ đô của Việt Nam.
  • B. Thời tiết Hà Nội bốn mùa rõ rệt.
  • C. Món phở Hà Nội rất nổi tiếng.
  • D. Mèo là động vật nuôi phổ biến ở nhiều gia đình.

Câu 3: Đoạn văn sau đây sử dụng biện pháp liên kết nào là chủ yếu?

  • A. Phép nối
  • B. Phép lặp
  • C. Phép thế
  • D. Phép liên tưởng

Câu 4: Hãy đọc đoạn văn sau và cho biết câu nào có thể là câu chủ đề (nếu đoạn văn được viết theo kiểu diễn dịch hoặc quy nạp).

  • A. Rừng ngập mặn có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ bờ biển.
  • B. Chúng giúp ngăn chặn xói lở.
  • C. Rừng còn là nơi trú ngụ của nhiều loài sinh vật biển.
  • D. Ngoài ra, rừng ngập mặn còn góp phần làm sạch môi trường nước.

Câu 5: Khi sửa lỗi về mạch lạc (coherence) trong đoạn văn, người viết cần chú ý điều gì nhất?

  • A. Sử dụng đa dạng từ ngữ
  • B. Kiểm tra chính tả và ngữ pháp
  • C. Đảm bảo các ý, các câu được sắp xếp theo một trình tự logic, dễ hiểu
  • D. Chỉ sử dụng câu đơn

Câu 6: Đoạn văn nào dưới đây có khả năng mắc lỗi về liên kết (cohesion) nhiều nhất?

  • A. Miền Bắc có mùa đông lạnh. Miền Nam có hai mùa mưa nắng rõ rệt. Miền Trung thường xuyên chịu bão lũ.
  • B. Anh ấy là một người chăm chỉ. Nhờ sự chăm chỉ đó, anh ấy đã đạt được nhiều thành công trong công việc.
  • C. Tôi thích đọc sách. Phim ảnh cũng là một hình thức giải trí hấp dẫn. Âm nhạc giúp thư giãn.
  • D. Cô giáo giảng bài rất hay. Học sinh chăm chú lắng nghe. Cả lớp đều hiểu bài.

Câu 7: Khi một đoạn văn bị coi là "lạc chủ đề", điều đó có nghĩa là gì?

  • A. Đoạn văn có quá nhiều câu.
  • B. Có ít nhất một câu trong đoạn văn không nói về nội dung chính của đoạn.
  • C. Đoạn văn sử dụng từ ngữ khó hiểu.
  • D. Đoạn văn không có dấu chấm câu.

Câu 8: Đoạn văn sau được triển khai theo cách nào?

  • A. Diễn dịch
  • B. Quy nạp
  • C. Song hành
  • D. Phản đề

Câu 9: Để cải thiện tính liên kết (cohesion) cho câu sau, từ/cụm từ nào có thể thêm vào đầu câu thứ hai?

  • A. Vì
  • B. Tuy nhiên,
  • C. Và
  • D. Do đó,

Câu 10: Khi viết đoạn văn diễn dịch, câu chủ đề thường được đặt ở vị trí nào?

  • A. Đầu đoạn văn
  • B. Cuối đoạn văn
  • C. Giữa đoạn văn
  • D. Vị trí nào cũng được

Câu 11: Đoạn văn quy nạp kết thúc bằng câu chủ đề có vai trò gì?

  • A. Giới thiệu chung về vấn đề.
  • B. Đưa ra ví dụ minh họa.
  • C. Lập luận phản bác ý kiến khác.
  • D. Khái quát, khẳng định lại vấn đề đã được trình bày ở các câu trên.

Câu 12: Đâu KHÔNG phải là một cách phổ biến để phát triển ý cho câu chủ đề trong đoạn văn?

  • A. Nêu lên câu hỏi chưa có lời giải đáp.
  • B. Đưa ra các ví dụ minh họa.
  • C. Trình bày các chi tiết, khía cạnh cụ thể.
  • D. Phân tích nguyên nhân, hậu quả.

Câu 13: Một đoạn văn được coi là "mạch lạc" (coherent) khi nào?

  • A. Sử dụng nhiều từ đồng nghĩa.
  • B. Các ý, các câu trong đoạn được sắp xếp theo một trình tự hợp lý, logic.
  • C. Mọi câu đều có cùng số lượng từ.
  • D. Đoạn văn rất ngắn gọn.

Câu 14: Đoạn văn sau mắc lỗi gì?

  • A. Thiếu mạch lạc
  • B. Thiếu liên kết
  • C. Lặp từ
  • D. Lạc chủ đề

Câu 15: Từ/cụm từ nào có thể được xem là "từ ngữ chủ đề" của đoạn văn ở Câu 3?

  • A. Tiếng Việt
  • B. Chúng ta
  • C. Phong phú
  • D. Ngữ âm

Câu 16: Khi sửa lỗi về hình thức đoạn văn, người viết cần kiểm tra điều gì?

  • A. Độ dài của đoạn văn.
  • B. Số lượng từ trong mỗi câu.
  • C. Việc lùi đầu dòng, viết hoa chữ cái đầu tiên và sử dụng dấu chấm xuống dòng ở cuối đoạn.
  • D. Việc sử dụng các biện pháp tu từ.

Câu 17: Đoạn văn sau cần bổ sung yếu tố liên kết nào để mượt mà hơn?

  • A. Thêm một câu lạc chủ đề.
  • B. Sử dụng thêm các từ nối (ví dụ: Đồng thời, Cùng với đó).
  • C. Xóa bỏ câu đầu tiên.
  • D. Thay đổi thứ tự các câu một cách ngẫu nhiên.

Câu 18: Loại câu nào thường mang ý nghĩa khái quát, tổng kết và thường xuất hiện ở cuối đoạn văn quy nạp?

  • A. Câu chủ đề
  • B. Câu chuyển tiếp
  • C. Câu dẫn chứng
  • D. Câu hỏi tu từ

Câu 19: Đâu là đặc điểm của đoạn văn song hành?

  • A. Tất cả các câu đều là câu chủ đề.
  • B. Chỉ có một câu chủ đề ở cuối đoạn.
  • C. Các câu có vai trò ngang nhau trong việc làm rõ chủ đề chung.
  • D. Các câu được sắp xếp theo trình tự thời gian.

Câu 20: Khi một đoạn văn có các câu sắp xếp lộn xộn, khó theo dõi, nó mắc lỗi chủ yếu về mặt nào?

  • A. Mạch lạc (coherence)
  • B. Liên kết (cohesion)
  • C. Thống nhất chủ đề (topic consistency)
  • D. Chính tả

Câu 21: Đoạn văn nào sau đây sử dụng biện pháp liên kết "phép thế"?

  • A. Nam là học sinh giỏi. Nam luôn đứng đầu lớp.
  • B. Thầy giáo rất tâm huyết với nghề. Ông luôn dành thời gian bồi dưỡng học sinh yếu kém.
  • C. Tôi thích đọc sách. Và tôi cũng thích nghe nhạc.
  • D. Vì trời mưa to nên buổi dã ngoại bị hoãn.

Câu 22: Khi sửa lỗi về văn bản (gồm nhiều đoạn văn), điều gì cần được chú trọng bên cạnh việc sửa lỗi trong từng đoạn?

  • A. Số lượng từ trong toàn văn bản.
  • B. Kích thước font chữ.
  • C. Màu sắc trang giấy.
  • D. Sự liên kết và mạch lạc giữa các đoạn văn.

Câu 23: Đọc đoạn văn sau và xác định câu KHÔNG hỗ trợ trực tiếp cho ý chính (câu chủ đề giả định: "Sách mang lại nhiều lợi ích cho con người").

  • A. Đọc sách giúp mở rộng kiến thức.
  • B. Sách còn bồi dưỡng tâm hồn.
  • C. Việc in sách ngày nay rất phát triển.
  • D. Hơn nữa, sách rèn luyện khả năng tư duy.

Câu 24: Để một đoạn văn được coi là hoàn chỉnh về cấu trúc (phổ biến), nó thường cần có những thành phần nào?

  • A. Câu chủ đề và các câu phát triển ý.
  • B. Chỉ cần một câu thật dài.
  • C. Các câu hỏi và câu trả lời xen kẽ.
  • D. Nhiều từ láy và từ ghép.

Câu 25: Đoạn văn sau có vấn đề gì về mạch lạc?

  • A. Thiếu tính thống nhất chủ đề.
  • B. Các câu chưa được liên kết logic, thiếu từ nối hoặc sắp xếp hợp lý để thể hiện mối quan hệ (ví dụ: nguyên nhân - kết quả, song hành).
  • C. Sử dụng quá nhiều câu đơn.
  • D. Các câu quá dài.

Câu 26: Giả sử bạn đang sửa một đoạn văn miêu tả cảnh vật. Câu nào sau đây có khả năng làm đoạn văn bị lạc chủ đề nếu các câu khác đang tập trung vào miêu tả vẻ đẹp của buổi sáng mùa thu?

  • A. Nắng vàng như mật ong trải nhẹ trên những tán lá.
  • B. Sương sớm còn đọng trên cành cây ngọn cỏ.
  • C. Không khí se lạnh và trong lành.
  • D. Tối qua, tôi đã xem một bộ phim rất hay về thiên nhiên.

Câu 27: Đâu là một trong những lỗi thường gặp khi sử dụng phép lặp để tạo liên kết trong đoạn văn?

  • A. Lặp lại từ ngữ quá nhiều lần một cách đơn điệu, gây nhàm chán.
  • B. Không lặp lại bất kỳ từ nào.
  • C. Chỉ lặp lại từ ở cuối mỗi câu.
  • D. Lặp lại cả câu văn một cách nguyên văn.

Câu 28: Khi một văn bản thiếu sự liên kết giữa các đoạn, người đọc sẽ gặp khó khăn gì?

  • A. Không thể tìm thấy câu chủ đề của mỗi đoạn.
  • B. Không nhận biết được hình thức của đoạn văn.
  • C. Khó theo dõi mạch ý chung của toàn bài, cảm thấy các đoạn rời rạc.
  • D. Không hiểu nghĩa của từ ngữ.

Câu 29: Đoạn văn nào dưới đây có thể được coi là đoạn văn chuyển tiếp giữa hai đoạn khác trong một bài viết nghị luận?

  • A. Biển là nguồn tài nguyên vô giá.
  • B. Như vậy, có thể thấy lợi ích của việc đọc sách là rất lớn.
  • C. Đoạn văn này nói về vấn đề A.
  • D. Sau khi xem xét những nguyên nhân dẫn đến vấn đề này, chúng ta cùng tìm hiểu các giải pháp khả thi.

Câu 30: Đâu là mục đích chính của việc học cách sửa lỗi về đoạn văn và văn bản?

  • A. Để viết đoạn văn thật dài.
  • B. Để tạo ra những đoạn văn, văn bản mạch lạc, liên kết, thống nhất, giúp người đọc dễ hiểu và nắm bắt ý tưởng.
  • C. Để sử dụng nhiều từ ngữ phức tạp.
  • D. Để chỉ viết về những chủ đề quen thuộc.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Đoạn văn sau mắc lỗi gì về mặt nội dung?
"Hà Nội là thủ đô của Việt Nam. Thành phố có nhiều di tích lịch sử và văn hóa. Thời tiết Hà Nội bốn mùa rõ rệt. Món phở Hà Nội rất nổi tiếng. Mèo là động vật nuôi phổ biến ở nhiều gia đình."

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Để đoạn văn ở Câu 1 trở nên thống nhất về chủ đề, câu nào cần được loại bỏ?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Đoạn văn sau đây sử dụng biện pháp liên kết nào là chủ yếu?
"Tiếng Việt của chúng ta rất giàu đẹp. Tiếng Việt có hệ thống ngữ âm phong phú. Tiếng Việt có vốn từ vựng dồi dào. Tiếng Việt có cấu trúc ngữ pháp uyển chuyển."

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Hãy đọc đoạn văn sau và cho biết câu nào có thể là câu chủ đề (nếu đoạn văn được viết theo kiểu diễn dịch hoặc quy nạp).
"Rừng ngập mặn có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ bờ biển. Chúng giúp ngăn chặn xói lở. Rừng còn là nơi trú ngụ của nhiều loài sinh vật biển. Ngoài ra, rừng ngập mặn còn góp phần làm sạch môi trường nước."

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Khi sửa lỗi về mạch lạc (coherence) trong đoạn văn, người viết cần chú ý điều gì nhất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Đoạn văn nào dưới đây có khả năng mắc lỗi về liên kết (cohesion) nhiều nhất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Khi một đoạn văn bị coi là 'lạc chủ đề', điều đó có nghĩa là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Đoạn văn sau được triển khai theo cách nào?
"Hoa phượng thường nở vào mùa hè. Cánh hoa đỏ rực như lửa. Nhị hoa màu vàng tươi. Lá phượng nhỏ li ti mọc thành chùm."

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Để cải thiện tính liên kết (cohesion) cho câu sau, từ/cụm từ nào có thể thêm vào đầu câu thứ hai?
"Nhiều người trẻ dành thời gian lướt mạng xã hội. ______ điều đó ảnh hưởng đến khả năng tập trung của họ."

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Khi viết đoạn văn diễn dịch, câu chủ đề thường được đặt ở vị trí nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Đoạn văn quy nạp kết thúc bằng câu chủ đề có vai trò gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Đâu KHÔNG phải là một cách phổ biến để phát triển ý cho câu chủ đề trong đoạn văn?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Một đoạn văn được coi là 'mạch lạc' (coherent) khi nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Đoạn văn sau mắc lỗi gì?
"Em rất yêu quý bà. Bà đã chăm sóc em từ nhỏ. Bà thường kể chuyện cổ tích cho em nghe. Nhà em có một con chó rất đáng yêu."

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Từ/cụm từ nào có thể được xem là 'từ ngữ chủ đề' của đoạn văn ở Câu 3?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Khi sửa lỗi về hình thức đoạn văn, người viết cần kiểm tra điều gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Đoạn văn sau cần bổ sung yếu tố liên kết nào để mượt mà hơn?
"Hoa đào nở rộ báo hiệu mùa xuân về. Cây cối đâm chồi nảy lộc. Không khí tràn đầy sức sống mới."

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Loại câu nào thường mang ý nghĩa khái quát, tổng kết và thường xuất hiện ở cuối đoạn văn quy nạp?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Đâu là đặc điểm của đoạn văn song hành?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Khi một đoạn văn có các câu sắp xếp lộn xộn, khó theo dõi, nó mắc lỗi chủ yếu về mặt nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Đoạn văn nào sau đây sử dụng biện pháp liên kết 'phép thế'?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Khi sửa lỗi về văn bản (gồm nhiều đoạn văn), điều gì cần được chú trọng bên cạnh việc sửa lỗi trong từng đoạn?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Đọc đoạn văn sau và xác định câu KHÔNG hỗ trợ trực tiếp cho ý chính (câu chủ đề giả định: 'Sách mang lại nhiều lợi ích cho con người').
"Sách mang lại nhiều lợi ích cho con người. Đọc sách giúp mở rộng kiến thức. Sách còn bồi dưỡng tâm hồn. Việc in sách ngày nay rất phát triển. Hơn nữa, sách rèn luyện khả năng tư duy."

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Để một đoạn văn được coi là hoàn chỉnh về cấu trúc (phổ biến), nó thường cần có những thành phần nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Đoạn văn sau có vấn đề gì về mạch lạc?
"Tôi đi học. Trời mưa. Tôi mang theo ô. Đường trơn trượt."

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Giả sử bạn đang sửa một đoạn văn miêu tả cảnh vật. Câu nào sau đây có khả năng làm đoạn văn bị lạc chủ đề nếu các câu khác đang tập trung vào miêu tả vẻ đẹp của buổi sáng mùa thu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Đâu là một trong những lỗi thường gặp khi sử dụng phép lặp để tạo liên kết trong đoạn văn?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Khi một văn bản thiếu sự liên kết giữa các đoạn, người đọc sẽ gặp khó khăn gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Đoạn văn nào dưới đây có thể được coi là đoạn văn chuyển tiếp giữa hai đoạn khác trong một bài viết nghị luận?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Đâu là mục đích chính của việc học cách sửa lỗi về đoạn văn và văn bản?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều - Đề 08

Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đoạn văn sau mắc lỗi gì về mặt nội dung?

  • A. Thiếu câu chủ đề
  • B. Thiếu tính liên kết (cohesion)
  • C. Thiếu tính thống nhất chủ đề (topic consistency)
  • D. Thiếu tính mạch lạc (coherence)

Câu 2: Để đoạn văn ở Câu 1 trở nên thống nhất về chủ đề, câu nào cần được loại bỏ?

  • A. Hà Nội là thủ đô của Việt Nam.
  • B. Thời tiết Hà Nội bốn mùa rõ rệt.
  • C. Món phở Hà Nội rất nổi tiếng.
  • D. Mèo là động vật nuôi phổ biến ở nhiều gia đình.

Câu 3: Đoạn văn sau đây sử dụng biện pháp liên kết nào là chủ yếu?

  • A. Phép nối
  • B. Phép lặp
  • C. Phép thế
  • D. Phép liên tưởng

Câu 4: Hãy đọc đoạn văn sau và cho biết câu nào có thể là câu chủ đề (nếu đoạn văn được viết theo kiểu diễn dịch hoặc quy nạp).

  • A. Rừng ngập mặn có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ bờ biển.
  • B. Chúng giúp ngăn chặn xói lở.
  • C. Rừng còn là nơi trú ngụ của nhiều loài sinh vật biển.
  • D. Ngoài ra, rừng ngập mặn còn góp phần làm sạch môi trường nước.

Câu 5: Khi sửa lỗi về mạch lạc (coherence) trong đoạn văn, người viết cần chú ý điều gì nhất?

  • A. Sử dụng đa dạng từ ngữ
  • B. Kiểm tra chính tả và ngữ pháp
  • C. Đảm bảo các ý, các câu được sắp xếp theo một trình tự logic, dễ hiểu
  • D. Chỉ sử dụng câu đơn

Câu 6: Đoạn văn nào dưới đây có khả năng mắc lỗi về liên kết (cohesion) nhiều nhất?

  • A. Miền Bắc có mùa đông lạnh. Miền Nam có hai mùa mưa nắng rõ rệt. Miền Trung thường xuyên chịu bão lũ.
  • B. Anh ấy là một người chăm chỉ. Nhờ sự chăm chỉ đó, anh ấy đã đạt được nhiều thành công trong công việc.
  • C. Tôi thích đọc sách. Phim ảnh cũng là một hình thức giải trí hấp dẫn. Âm nhạc giúp thư giãn.
  • D. Cô giáo giảng bài rất hay. Học sinh chăm chú lắng nghe. Cả lớp đều hiểu bài.

Câu 7: Khi một đoạn văn bị coi là "lạc chủ đề", điều đó có nghĩa là gì?

  • A. Đoạn văn có quá nhiều câu.
  • B. Có ít nhất một câu trong đoạn văn không nói về nội dung chính của đoạn.
  • C. Đoạn văn sử dụng từ ngữ khó hiểu.
  • D. Đoạn văn không có dấu chấm câu.

Câu 8: Đoạn văn sau được triển khai theo cách nào?

  • A. Diễn dịch
  • B. Quy nạp
  • C. Song hành
  • D. Phản đề

Câu 9: Để cải thiện tính liên kết (cohesion) cho câu sau, từ/cụm từ nào có thể thêm vào đầu câu thứ hai?

  • A. Vì
  • B. Tuy nhiên,
  • C. Và
  • D. Do đó,

Câu 10: Khi viết đoạn văn diễn dịch, câu chủ đề thường được đặt ở vị trí nào?

  • A. Đầu đoạn văn
  • B. Cuối đoạn văn
  • C. Giữa đoạn văn
  • D. Vị trí nào cũng được

Câu 11: Đoạn văn quy nạp kết thúc bằng câu chủ đề có vai trò gì?

  • A. Giới thiệu chung về vấn đề.
  • B. Đưa ra ví dụ minh họa.
  • C. Lập luận phản bác ý kiến khác.
  • D. Khái quát, khẳng định lại vấn đề đã được trình bày ở các câu trên.

Câu 12: Đâu KHÔNG phải là một cách phổ biến để phát triển ý cho câu chủ đề trong đoạn văn?

  • A. Nêu lên câu hỏi chưa có lời giải đáp.
  • B. Đưa ra các ví dụ minh họa.
  • C. Trình bày các chi tiết, khía cạnh cụ thể.
  • D. Phân tích nguyên nhân, hậu quả.

Câu 13: Một đoạn văn được coi là "mạch lạc" (coherent) khi nào?

  • A. Sử dụng nhiều từ đồng nghĩa.
  • B. Các ý, các câu trong đoạn được sắp xếp theo một trình tự hợp lý, logic.
  • C. Mọi câu đều có cùng số lượng từ.
  • D. Đoạn văn rất ngắn gọn.

Câu 14: Đoạn văn sau mắc lỗi gì?

  • A. Thiếu mạch lạc
  • B. Thiếu liên kết
  • C. Lặp từ
  • D. Lạc chủ đề

Câu 15: Từ/cụm từ nào có thể được xem là "từ ngữ chủ đề" của đoạn văn ở Câu 3?

  • A. Tiếng Việt
  • B. Chúng ta
  • C. Phong phú
  • D. Ngữ âm

Câu 16: Khi sửa lỗi về hình thức đoạn văn, người viết cần kiểm tra điều gì?

  • A. Độ dài của đoạn văn.
  • B. Số lượng từ trong mỗi câu.
  • C. Việc lùi đầu dòng, viết hoa chữ cái đầu tiên và sử dụng dấu chấm xuống dòng ở cuối đoạn.
  • D. Việc sử dụng các biện pháp tu từ.

Câu 17: Đoạn văn sau cần bổ sung yếu tố liên kết nào để mượt mà hơn?

  • A. Thêm một câu lạc chủ đề.
  • B. Sử dụng thêm các từ nối (ví dụ: Đồng thời, Cùng với đó).
  • C. Xóa bỏ câu đầu tiên.
  • D. Thay đổi thứ tự các câu một cách ngẫu nhiên.

Câu 18: Loại câu nào thường mang ý nghĩa khái quát, tổng kết và thường xuất hiện ở cuối đoạn văn quy nạp?

  • A. Câu chủ đề
  • B. Câu chuyển tiếp
  • C. Câu dẫn chứng
  • D. Câu hỏi tu từ

Câu 19: Đâu là đặc điểm của đoạn văn song hành?

  • A. Tất cả các câu đều là câu chủ đề.
  • B. Chỉ có một câu chủ đề ở cuối đoạn.
  • C. Các câu có vai trò ngang nhau trong việc làm rõ chủ đề chung.
  • D. Các câu được sắp xếp theo trình tự thời gian.

Câu 20: Khi một đoạn văn có các câu sắp xếp lộn xộn, khó theo dõi, nó mắc lỗi chủ yếu về mặt nào?

  • A. Mạch lạc (coherence)
  • B. Liên kết (cohesion)
  • C. Thống nhất chủ đề (topic consistency)
  • D. Chính tả

Câu 21: Đoạn văn nào sau đây sử dụng biện pháp liên kết "phép thế"?

  • A. Nam là học sinh giỏi. Nam luôn đứng đầu lớp.
  • B. Thầy giáo rất tâm huyết với nghề. Ông luôn dành thời gian bồi dưỡng học sinh yếu kém.
  • C. Tôi thích đọc sách. Và tôi cũng thích nghe nhạc.
  • D. Vì trời mưa to nên buổi dã ngoại bị hoãn.

Câu 22: Khi sửa lỗi về văn bản (gồm nhiều đoạn văn), điều gì cần được chú trọng bên cạnh việc sửa lỗi trong từng đoạn?

  • A. Số lượng từ trong toàn văn bản.
  • B. Kích thước font chữ.
  • C. Màu sắc trang giấy.
  • D. Sự liên kết và mạch lạc giữa các đoạn văn.

Câu 23: Đọc đoạn văn sau và xác định câu KHÔNG hỗ trợ trực tiếp cho ý chính (câu chủ đề giả định: "Sách mang lại nhiều lợi ích cho con người").

  • A. Đọc sách giúp mở rộng kiến thức.
  • B. Sách còn bồi dưỡng tâm hồn.
  • C. Việc in sách ngày nay rất phát triển.
  • D. Hơn nữa, sách rèn luyện khả năng tư duy.

Câu 24: Để một đoạn văn được coi là hoàn chỉnh về cấu trúc (phổ biến), nó thường cần có những thành phần nào?

  • A. Câu chủ đề và các câu phát triển ý.
  • B. Chỉ cần một câu thật dài.
  • C. Các câu hỏi và câu trả lời xen kẽ.
  • D. Nhiều từ láy và từ ghép.

Câu 25: Đoạn văn sau có vấn đề gì về mạch lạc?

  • A. Thiếu tính thống nhất chủ đề.
  • B. Các câu chưa được liên kết logic, thiếu từ nối hoặc sắp xếp hợp lý để thể hiện mối quan hệ (ví dụ: nguyên nhân - kết quả, song hành).
  • C. Sử dụng quá nhiều câu đơn.
  • D. Các câu quá dài.

Câu 26: Giả sử bạn đang sửa một đoạn văn miêu tả cảnh vật. Câu nào sau đây có khả năng làm đoạn văn bị lạc chủ đề nếu các câu khác đang tập trung vào miêu tả vẻ đẹp của buổi sáng mùa thu?

  • A. Nắng vàng như mật ong trải nhẹ trên những tán lá.
  • B. Sương sớm còn đọng trên cành cây ngọn cỏ.
  • C. Không khí se lạnh và trong lành.
  • D. Tối qua, tôi đã xem một bộ phim rất hay về thiên nhiên.

Câu 27: Đâu là một trong những lỗi thường gặp khi sử dụng phép lặp để tạo liên kết trong đoạn văn?

  • A. Lặp lại từ ngữ quá nhiều lần một cách đơn điệu, gây nhàm chán.
  • B. Không lặp lại bất kỳ từ nào.
  • C. Chỉ lặp lại từ ở cuối mỗi câu.
  • D. Lặp lại cả câu văn một cách nguyên văn.

Câu 28: Khi một văn bản thiếu sự liên kết giữa các đoạn, người đọc sẽ gặp khó khăn gì?

  • A. Không thể tìm thấy câu chủ đề của mỗi đoạn.
  • B. Không nhận biết được hình thức của đoạn văn.
  • C. Khó theo dõi mạch ý chung của toàn bài, cảm thấy các đoạn rời rạc.
  • D. Không hiểu nghĩa của từ ngữ.

Câu 29: Đoạn văn nào dưới đây có thể được coi là đoạn văn chuyển tiếp giữa hai đoạn khác trong một bài viết nghị luận?

  • A. Biển là nguồn tài nguyên vô giá.
  • B. Như vậy, có thể thấy lợi ích của việc đọc sách là rất lớn.
  • C. Đoạn văn này nói về vấn đề A.
  • D. Sau khi xem xét những nguyên nhân dẫn đến vấn đề này, chúng ta cùng tìm hiểu các giải pháp khả thi.

Câu 30: Đâu là mục đích chính của việc học cách sửa lỗi về đoạn văn và văn bản?

  • A. Để viết đoạn văn thật dài.
  • B. Để tạo ra những đoạn văn, văn bản mạch lạc, liên kết, thống nhất, giúp người đọc dễ hiểu và nắm bắt ý tưởng.
  • C. Để sử dụng nhiều từ ngữ phức tạp.
  • D. Để chỉ viết về những chủ đề quen thuộc.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Đoạn văn sau mắc lỗi gì về mặt nội dung?
"Hà Nội là thủ đô của Việt Nam. Thành phố có nhiều di tích lịch sử và văn hóa. Thời tiết Hà Nội bốn mùa rõ rệt. Món phở Hà Nội rất nổi tiếng. Mèo là động vật nuôi phổ biến ở nhiều gia đình."

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Để đoạn văn ở Câu 1 trở nên thống nhất về chủ đề, câu nào cần được loại bỏ?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Đoạn văn sau đây sử dụng biện pháp liên kết nào là chủ yếu?
"Tiếng Việt của chúng ta rất giàu đẹp. Tiếng Việt có hệ thống ngữ âm phong phú. Tiếng Việt có vốn từ vựng dồi dào. Tiếng Việt có cấu trúc ngữ pháp uyển chuyển."

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Hãy đọc đoạn văn sau và cho biết câu nào có thể là câu chủ đề (nếu đoạn văn được viết theo kiểu diễn dịch hoặc quy nạp).
"Rừng ngập mặn có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ bờ biển. Chúng giúp ngăn chặn xói lở. Rừng còn là nơi trú ngụ của nhiều loài sinh vật biển. Ngoài ra, rừng ngập mặn còn góp phần làm sạch môi trường nước."

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Khi sửa lỗi về mạch lạc (coherence) trong đoạn văn, người viết cần chú ý điều gì nhất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Đoạn văn nào dưới đây có khả năng mắc lỗi về liên kết (cohesion) nhiều nhất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Khi một đoạn văn bị coi là 'lạc chủ đề', điều đó có nghĩa là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Đoạn văn sau được triển khai theo cách nào?
"Hoa phượng thường nở vào mùa hè. Cánh hoa đỏ rực như lửa. Nhị hoa màu vàng tươi. Lá phượng nhỏ li ti mọc thành chùm."

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Để cải thiện tính liên kết (cohesion) cho câu sau, từ/cụm từ nào có thể thêm vào đầu câu thứ hai?
"Nhiều người trẻ dành thời gian lướt mạng xã hội. ______ điều đó ảnh hưởng đến khả năng tập trung của họ."

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Khi viết đoạn văn diễn dịch, câu chủ đề thường được đặt ở vị trí nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Đoạn văn quy nạp kết thúc bằng câu chủ đề có vai trò gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Đâu KHÔNG phải là một cách phổ biến để phát triển ý cho câu chủ đề trong đoạn văn?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Một đoạn văn được coi là 'mạch lạc' (coherent) khi nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Đoạn văn sau mắc lỗi gì?
"Em rất yêu quý bà. Bà đã chăm sóc em từ nhỏ. Bà thường kể chuyện cổ tích cho em nghe. Nhà em có một con chó rất đáng yêu."

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Từ/cụm từ nào có thể được xem là 'từ ngữ chủ đề' của đoạn văn ở Câu 3?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Khi sửa lỗi về hình thức đoạn văn, người viết cần kiểm tra điều gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Đoạn văn sau cần bổ sung yếu tố liên kết nào để mượt mà hơn?
"Hoa đào nở rộ báo hiệu mùa xuân về. Cây cối đâm chồi nảy lộc. Không khí tràn đầy sức sống mới."

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Loại câu nào thường mang ý nghĩa khái quát, tổng kết và thường xuất hiện ở cuối đoạn văn quy nạp?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Đâu là đặc điểm của đoạn văn song hành?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Khi một đoạn văn có các câu sắp xếp lộn xộn, khó theo dõi, nó mắc lỗi chủ yếu về mặt nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Đoạn văn nào sau đây sử dụng biện pháp liên kết 'phép thế'?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Khi sửa lỗi về văn bản (gồm nhiều đoạn văn), điều gì cần được chú trọng bên cạnh việc sửa lỗi trong từng đoạn?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Đọc đoạn văn sau và xác định câu KHÔNG hỗ trợ trực tiếp cho ý chính (câu chủ đề giả định: 'Sách mang lại nhiều lợi ích cho con người').
"Sách mang lại nhiều lợi ích cho con người. Đọc sách giúp mở rộng kiến thức. Sách còn bồi dưỡng tâm hồn. Việc in sách ngày nay rất phát triển. Hơn nữa, sách rèn luyện khả năng tư duy."

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Để một đoạn văn được coi là hoàn chỉnh về cấu trúc (phổ biến), nó thường cần có những thành phần nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Đoạn văn sau có vấn đề gì về mạch lạc?
"Tôi đi học. Trời mưa. Tôi mang theo ô. Đường trơn trượt."

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Giả sử bạn đang sửa một đoạn văn miêu tả cảnh vật. Câu nào sau đây có khả năng làm đoạn văn bị lạc chủ đề nếu các câu khác đang tập trung vào miêu tả vẻ đẹp của buổi sáng mùa thu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Đâu là một trong những lỗi thường gặp khi sử dụng phép lặp để tạo liên kết trong đoạn văn?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Khi một văn bản thiếu sự liên kết giữa các đoạn, người đọc sẽ gặp khó khăn gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Đoạn văn nào dưới đây có thể được coi là đoạn văn chuyển tiếp giữa hai đoạn khác trong một bài viết nghị luận?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Đâu là mục đích chính của việc học cách sửa lỗi về đoạn văn và văn bản?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều - Đề 09

Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân tích đoạn văn sau và xác định câu nào LẠC ĐỀ, phá vỡ tính thống nhất về chủ đề:
"Mùa xuân, cây cối đâm chồi nảy lộc. (1) Những bông hoa đua nhau khoe sắc thắm. (2) Tiếng chim hót líu lo trên cành cây báo hiệu một mùa bội thu sắp đến. (3) Con người cảm thấy yêu đời và tràn đầy năng lượng. (4) Thời tiết mùa đông thường rất khắc nghiệt."

  • A. (1)
  • B. (2)
  • C. (3)
  • D. (4)

Câu 2: Đoạn văn sau mắc lỗi gì về tính liên kết?
"Học sinh cần rèn luyện kỹ năng viết. Kỹ năng này rất quan trọng trong học tập. Nó giúp các em diễn đạt suy nghĩ mạch lạc. Việc đọc sách cũng góp phần nâng cao kỹ năng viết."

  • A. Thiếu chủ đề rõ ràng
  • B. Lạc đề
  • C. Thiếu các phương tiện liên kết (từ nối, phép thế, phép lặp hợp lý)
  • D. Trình bày lộn xộn

Câu 3: Cho các câu sau:
(1) Vì vậy, việc bảo vệ rừng là trách nhiệm của mỗi người.
(2) Rừng đóng vai trò quan trọng trong việc điều hòa khí hậu.
(3) Nó còn là nơi cư trú của nhiều loài động vật quý hiếm.
(4) Ngoài ra, rừng cung cấp gỗ và các sản vật khác cho con người.
Hãy sắp xếp lại thứ tự các câu để tạo thành một đoạn văn diễn dịch hợp lý.

  • A. (2) - (3) - (4) - (1)
  • B. (1) - (2) - (3) - (4)
  • C. (2) - (1) - (3) - (4)
  • D. (4) - (3) - (2) - (1)

Câu 4: Xác định lỗi sai về ngữ pháp trong câu sau:
"Những cuốn sách trên bàn, nó rất hữu ích cho việc học tập của tôi."

  • A. Sai chính tả
  • B. Thừa chủ ngữ ("nó")
  • C. Thiếu vị ngữ
  • D. Dùng sai từ loại

Câu 5: Chọn từ/cụm từ liên kết phù hợp nhất để điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau:
"Đọc sách mang lại nhiều lợi ích. ______, nó mở rộng kiến thức và hiểu biết về thế giới. Thứ hai, nó giúp cải thiện kỹ năng ngôn ngữ. Thứ ba, đọc sách còn là một hình thức giải trí lành mạnh."

  • A. Trước hết
  • B. Tuy nhiên
  • C. Mặc dù
  • D. Do đó

Câu 6: Đoạn văn sau đây được triển khai theo cách nào?
"Huế đẹp bởi dòng sông Hương thơ mộng. Huế đẹp bởi những di tích cổ kính. Huế đẹp bởi những món ăn đặc sản. Huế đẹp bởi con người dịu dàng, hiếu khách. Nói tóm lại, vẻ đẹp của Huế là sự tổng hòa của nhiều yếu tố."

  • A. Diễn dịch
  • B. Quy nạp
  • C. Song hành
  • D. Tổng - Phân - Hợp

Câu 7: Xác định lỗi về logic trong câu sau:
"Vì trời mưa to nên đường ngập lụt là điều tất yếu không thể tránh khỏi."

  • A. Sai quan hệ từ
  • B. Thiếu chủ ngữ
  • C. Dùng sai từ loại
  • D. Lặp ý, thừa từ ("tất yếu không thể tránh khỏi")

Câu 8: Để cải thiện tính mạch lạc cho đoạn văn sau, cần bổ sung hoặc thay đổi điều gì?
"An là học sinh giỏi. Bạn ấy luôn đạt điểm cao trong các kì thi. An rất chăm chỉ. Bạn ấy thường xuyên giúp đỡ bạn bè trong học tập."

  • A. Thêm các từ nối, cụm từ chuyển tiếp giữa các câu
  • B. Thay đổi vị trí các câu
  • C. Bỏ bớt các câu không cần thiết
  • D. Thêm câu chủ đề ở đầu đoạn

Câu 9: Đoạn văn nào dưới đây thể hiện rõ tính thống nhất về chủ đề "lợi ích của việc tập thể dục"?

  • A. Tập thể dục giúp tăng cường sức khỏe. Có nhiều môn thể thao như bơi lội, chạy bộ. Chế độ ăn uống cũng quan trọng cho sức khỏe.
  • B. Tập thể dục đều đặn giúp cải thiện sức khỏe tim mạch. Nó còn giúp kiểm soát cân nặng và giảm căng thẳng. Hơn nữa, tập thể dục tăng cường sức đề kháng cho cơ thể.
  • C. Nhiều người thích tập thể dục vào buổi sáng. Buổi chiều cũng có người tập. Thời tiết ảnh hưởng đến việc tập luyện. Tập thể dục rất tốt.
  • D. Tập thể dục là một thói quen tốt. Nó cần sự kiên trì. Nhiều người bỏ cuộc giữa chừng. Cần có động lực để duy trì.

Câu 10: Xác định lỗi sai trong cách dùng đại từ trong câu sau:
"Nam và Hùng đi học. Anh ấy rất chăm chỉ."

  • A. Đại từ "Anh ấy" không rõ ràng chỉ ai (Nam hay Hùng)
  • B. Thiếu chủ ngữ
  • C. Dùng sai thì của động từ
  • D. Sai chính tả

Câu 11: Phân tích đoạn văn sau và cho biết nó được triển khai theo cách nào?
"Nạn phá rừng gây ra nhiều hậu quả nghiêm trọng. Trước hết, nó làm mất đi môi trường sống của nhiều loài động vật. Thứ hai, phá rừng gây xói mòn đất và lũ lụt. Cuối cùng, nó còn ảnh hưởng tiêu cực đến khí hậu toàn cầu."

  • A. Diễn dịch
  • B. Quy nạp
  • C. Song hành
  • D. Tổng - Phân - Hợp

Câu 12: Cần sửa câu sau như thế nào để khắc phục lỗi thiếu chủ ngữ?
"Qua nghiên cứu, cho thấy tầm quan trọng của việc đọc sách."

  • A. Qua nghiên cứu, tầm quan trọng của việc đọc sách.
  • B. Nghiên cứu cho thấy tầm quan trọng của việc đọc sách.
  • C. Kết quả nghiên cứu cho thấy tầm quan trọng của việc đọc sách.
  • D. Tầm quan trọng của việc đọc sách qua nghiên cứu.

Câu 13: Đoạn văn dưới đây mắc lỗi gì?
"Hà Nội là thủ đô của Việt Nam. Thành phố này có nhiều di tích lịch sử. Hồ Gươm là một địa điểm nổi tiếng. Hồ Chí Minh cũng là một thành phố lớn."

  • A. Thiếu chủ đề
  • B. Thiếu tính thống nhất (lạc sang chủ đề Hồ Chí Minh)
  • C. Thiếu tính mạch lạc
  • D. Sai ngữ pháp

Câu 14: Chọn phương án sửa lỗi lặp từ hiệu quả nhất trong câu sau:
"Bạn Lan là một học sinh giỏi, bạn Lan luôn hoàn thành tốt các bài tập."

  • A. Bạn Lan là một học sinh giỏi, bạn ấy luôn hoàn thành tốt các bài tập.
  • B. Bạn Lan là một học sinh giỏi, Lan luôn hoàn thành tốt các bài tập.
  • C. Lan là một học sinh giỏi, bạn Lan luôn hoàn thành tốt các bài tập.
  • D. Bạn Lan là một học sinh giỏi, luôn hoàn thành tốt các bài tập.

Câu 15: Đọc đoạn văn sau và xác định câu chủ đề (nếu có) và cách triển khai:
"Trong cuộc sống, lòng nhân ái đóng vai trò vô cùng quan trọng. Nó giúp con người xích lại gần nhau hơn. Lòng nhân ái tạo ra sự đồng cảm, sẻ chia và giúp đỡ lẫn nhau. Nhờ có lòng nhân ái, xã hội trở nên tốt đẹp hơn."

  • A. Câu chủ đề ở đầu đoạn, triển khai theo kiểu diễn dịch.
  • B. Câu chủ đề ở cuối đoạn, triển khai theo kiểu quy nạp.
  • C. Các câu song hành, không có câu chủ đề rõ ràng.
  • D. Câu chủ đề ở giữa đoạn, triển khai theo kiểu tổng - phân - hợp.

Câu 16: Xác định lỗi sai trong câu sau:
"Với sự nỗ lực không ngừng, nên anh ấy đã đạt được thành công."

  • A. Thiếu chủ ngữ
  • B. Thừa quan hệ từ "nên"
  • C. Sai trật tự từ
  • D. Dùng sai động từ

Câu 17: Để đoạn văn sau có tính mạch lạc tốt hơn, cần thêm từ nối nào vào chỗ trống?
"Ô nhiễm môi trường là vấn đề đáng báo động. ______, nó ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe con người. ______, ô nhiễm gây hại cho hệ sinh thái."

  • A. Tuy nhiên / Mặc dù
  • B. Do đó / Vì vậy
  • C. Mặc dù / Tuy nhiên
  • D. Trước hết / Bên cạnh đó

Câu 18: Đoạn văn nào dưới đây mắc lỗi về tính liên kết (coherence) do sắp xếp ý lộn xộn?

  • A. Mùa hè, hoa phượng nở đỏ rực. Tiếng ve kêu râm ran. Học sinh chuẩn bị nghỉ hè.
  • B. Đọc sách giúp mở mang kiến thức. Nó còn rèn luyện tư duy. Vì vậy, nên duy trì thói quen đọc sách.
  • C. Tôi rất thích học môn Lịch sử. Môn này giúp hiểu về quá khứ. Tuy nhiên, tôi cũng thích môn Toán. Lịch sử là môn học thú vị.
  • D. Ô nhiễm không khí gây ra nhiều bệnh tật. Để giảm ô nhiễm, cần trồng nhiều cây xanh và sử dụng năng lượng sạch.

Câu 19: Xác định lỗi sai về dùng từ trong câu sau:
"Anh ấy rất buồn bã vì đã không thể tham dự buổi lễ được tổ chức rất long lanh."

  • A. Sai chính tả
  • B. Thiếu chủ ngữ
  • C. Sai ngữ pháp
  • D. Dùng sai từ ("long lanh" thay vì "long trọng")

Câu 20: Đâu là cách hiệu quả nhất để sửa lỗi câu dài, khó hiểu trong đoạn văn?
"Việc học trực tuyến, một phương pháp giáo dục ngày càng phổ biến do sự phát triển của công nghệ thông tin và nhu cầu linh hoạt về thời gian và địa điểm học tập, mang lại nhiều lợi ích nhưng cũng đặt ra không ít thách thức cho cả người dạy và người học."

  • A. Chia thành các câu ngắn hơn, rõ ràng hơn.
  • B. Thêm nhiều từ nối.
  • C. Bỏ bớt các dấu phẩy.
  • D. Thay đổi trật tự từ trong câu.

Câu 21: Đoạn văn nào dưới đây được triển khai theo kiểu quy nạp?

  • A. Học tập là con đường dẫn đến thành công. Nó trang bị kiến thức và kỹ năng. Vì vậy, hãy luôn cố gắng học tập.
  • B. Môi trường bị ô nhiễm nghiêm trọng. Nước thải công nghiệp, rác thải sinh hoạt gây ô nhiễm. Khí thải từ xe cộ làm không khí bẩn hơn.
  • C. Anh ấy luôn dậy sớm tập thể dục. Anh ấy ăn uống lành mạnh. Anh ấy đi ngủ đúng giờ. Rõ ràng, anh ấy có một lối sống rất khoa học.
  • D. Tình bạn là điều quý giá. Bạn bè chia sẻ niềm vui, nỗi buồn. Họ giúp đỡ ta khi khó khăn.

Câu 22: Xác định lỗi sai trong câu sau:
"Trong buổi họp hôm qua, mọi người đã thảo luận về các vấn đề quan trọng, và sau đó họ đã đưa ra những giải pháp cụ thể để giải quyết chúng một cách hiệu quả."

  • A. Thiếu chủ ngữ
  • B. Sai chính tả
  • C. Dùng sai từ loại
  • D. Lỗi về cấu trúc câu ghép (dùng "và sau đó" không cần thiết)

Câu 23: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó mắc lỗi gì về tính thống nhất?
"Du lịch Đà Lạt rất thú vị. Thành phố này có khí hậu mát mẻ quanh năm. Có nhiều địa điểm tham quan đẹp như Thung Lũng Tình Yêu, Hồ Xuân Hương. Món ăn đặc sản ở đây cũng rất ngon. Tuy nhiên, tôi thích đi biển hơn là đi núi."

  • A. Lạc đề ở câu cuối
  • B. Thiếu câu chủ đề
  • C. Thiếu liên kết giữa các câu
  • D. Sai ngữ pháp

Câu 24: Chọn câu có cách diễn đạt rõ ràng, mạch lạc nhất:

  • A. Nhờ sự giúp đỡ của bạn bè, tôi đã hoàn thành công việc này một cách nhanh chóng và hiệu quả nhờ đó.
  • B. Cuốn sách đó rất hay, nó nói về cuộc đời của một người phụ nữ thành công, đọc xong rất cảm động.
  • C. Nhờ sự giúp đỡ của bạn bè, tôi đã hoàn thành công việc này một cách nhanh chóng và hiệu quả.
  • D. Cuốn sách đó rất hay, nó nói về cuộc đời của một người phụ nữ thành công, làm cho người đọc cảm động.

Câu 25: Đâu là cách sửa lỗi hiệu quả nhất cho câu sau:
"Những người tham gia cuộc thi, họ đều là những tài năng trẻ."

  • A. Những người tham gia cuộc thi, đều là những tài năng trẻ.
  • B. Những người tham gia cuộc thi đều là những tài năng trẻ.
  • C. Họ đều là những tài năng trẻ tham gia cuộc thi.
  • D. Những người tham gia cuộc thi, họ là những tài năng trẻ.

Câu 26: Phân tích đoạn văn sau và xác định câu nào làm giảm tính mạch lạc của đoạn?
"Internet mang lại nhiều lợi ích. (1) Nó giúp chúng ta kết nối với thế giới. (2) Chúng ta có thể tìm kiếm thông tin dễ dàng. (3) Tuy nhiên, việc sử dụng Internet quá nhiều có thể gây nghiện. (4) Mạng xã hội là một phần của Internet."

  • A. (1)
  • B. (2)
  • C. (3)
  • D. (4)

Câu 27: Để đảm bảo tính liên kết giữa các đoạn văn trong một bài viết, người viết cần chú ý điều gì?

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ khó hiểu.
  • B. Kết thúc mỗi đoạn bằng dấu chấm than.
  • C. Sử dụng các từ ngữ, câu mang tính chuyển tiếp hoặc lặp lại ý chính của đoạn trước.
  • D. Mỗi đoạn phải có một chủ đề hoàn toàn mới, không liên quan đến đoạn trước.

Câu 28: Xác định lỗi sai về logic trong câu sau:
"Vì nhà nghèo nên anh ấy đã trở thành một doanh nhân thành đạt."

  • A. Quan hệ nhân quả không hợp lý
  • B. Thiếu chủ ngữ
  • C. Sai chính tả
  • D. Thừa từ

Câu 29: Đâu là cách sửa lỗi dùng từ không chính xác trong câu sau:
"Thời tiết hôm nay rất dịu dàng."

  • A. Thời tiết hôm nay rất dữ dội.
  • B. Thời tiết hôm nay rất dễ chịu.
  • C. Thời tiết hôm nay rất yếu ớt.
  • D. Thời tiết hôm nay rất nhẹ nhàng.

Câu 30: Để đoạn văn sau có tính thống nhất và mạch lạc, cần bổ sung câu chủ đề nào ở đầu đoạn?
"Nó giúp giải tỏa căng thẳng sau giờ học. Nó còn rèn luyện sự khéo léo và sáng tạo. Tham gia các hoạt động này cũng là cơ hội để kết bạn và mở rộng mối quan hệ xã hội."

  • A. Tham gia các hoạt động ngoại khóa mang lại nhiều lợi ích cho học sinh.
  • B. Học sinh có nhiều cách để giải trí.
  • C. Kỹ năng mềm rất quan trọng trong cuộc sống.
  • D. Nhà trường tổ chức nhiều hoạt động cho học sinh.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Phân tích đoạn văn sau và xác định câu nào LẠC ĐỀ, phá vỡ tính thống nhất về chủ đề:
'Mùa xuân, cây cối đâm chồi nảy lộc. (1) Những bông hoa đua nhau khoe sắc thắm. (2) Tiếng chim hót líu lo trên cành cây báo hiệu một mùa bội thu sắp đến. (3) Con người cảm thấy yêu đời và tràn đầy năng lượng. (4) Thời tiết mùa đông thường rất khắc nghiệt.'

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Đoạn văn sau mắc lỗi gì về tính liên kết?
'Học sinh cần rèn luyện kỹ năng viết. Kỹ năng này rất quan trọng trong học tập. Nó giúp các em diễn đạt suy nghĩ mạch lạc. Việc đọc sách cũng góp phần nâng cao kỹ năng viết.'

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Cho các câu sau:
(1) Vì vậy, việc bảo vệ rừng là trách nhiệm của mỗi người.
(2) Rừng đóng vai trò quan trọng trong việc điều hòa khí hậu.
(3) Nó còn là nơi cư trú của nhiều loài động vật quý hiếm.
(4) Ngoài ra, rừng cung cấp gỗ và các sản vật khác cho con người.
Hãy sắp xếp lại thứ tự các câu để tạo thành một đoạn văn diễn dịch hợp lý.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Xác định lỗi sai về ngữ pháp trong câu sau:
'Những cuốn sách trên bàn, nó rất hữu ích cho việc học tập của tôi.'

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Chọn từ/cụm từ liên kết phù hợp nhất để điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau:
'Đọc sách mang lại nhiều lợi ích. ______, nó mở rộng kiến thức và hiểu biết về thế giới. Thứ hai, nó giúp cải thiện kỹ năng ngôn ngữ. Thứ ba, đọc sách còn là một hình thức giải trí lành mạnh.'

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Đoạn văn sau đây được triển khai theo cách nào?
'Huế đẹp bởi dòng sông Hương thơ mộng. Huế đẹp bởi những di tích cổ kính. Huế đẹp bởi những món ăn đặc sản. Huế đẹp bởi con người dịu dàng, hiếu khách. Nói tóm lại, vẻ đẹp của Huế là sự tổng hòa của nhiều yếu tố.'

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Xác định lỗi về logic trong câu sau:
'Vì trời mưa to nên đường ngập lụt là điều tất yếu không thể tránh khỏi.'

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Để cải thiện tính mạch lạc cho đoạn văn sau, cần bổ sung hoặc thay đổi điều gì?
'An là học sinh giỏi. Bạn ấy luôn đạt điểm cao trong các kì thi. An rất chăm chỉ. Bạn ấy thường xuyên giúp đỡ bạn bè trong học tập.'

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Đoạn văn nào dưới đây thể hiện rõ tính thống nhất về chủ đề 'lợi ích của việc tập thể dục'?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Xác định lỗi sai trong cách dùng đại từ trong câu sau:
'Nam và Hùng đi học. Anh ấy rất chăm chỉ.'

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Phân tích đoạn văn sau và cho biết nó được triển khai theo cách nào?
'Nạn phá rừng gây ra nhiều hậu quả nghiêm trọng. Trước hết, nó làm mất đi môi trường sống của nhiều loài động vật. Thứ hai, phá rừng gây xói mòn đất và lũ lụt. Cuối cùng, nó còn ảnh hưởng tiêu cực đến khí hậu toàn cầu.'

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Cần sửa câu sau như thế nào để khắc phục lỗi thiếu chủ ngữ?
'Qua nghiên cứu, cho thấy tầm quan trọng của việc đọc sách.'

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Đoạn văn dưới đây mắc lỗi gì?
'Hà Nội là thủ đô của Việt Nam. Thành phố này có nhiều di tích lịch sử. Hồ Gươm là một địa điểm nổi tiếng. Hồ Chí Minh cũng là một thành phố lớn.'

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Chọn phương án sửa lỗi lặp từ hiệu quả nhất trong câu sau:
'Bạn Lan là một học sinh giỏi, bạn Lan luôn hoàn thành tốt các bài tập.'

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Đọc đoạn văn sau và xác định câu chủ đề (nếu có) và cách triển khai:
'Trong cuộc sống, lòng nhân ái đóng vai trò vô cùng quan trọng. Nó giúp con người xích lại gần nhau hơn. Lòng nhân ái tạo ra sự đồng cảm, sẻ chia và giúp đỡ lẫn nhau. Nhờ có lòng nhân ái, xã hội trở nên tốt đẹp hơn.'

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Xác định lỗi sai trong câu sau:
'Với sự nỗ lực không ngừng, nên anh ấy đã đạt được thành công.'

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Để đoạn văn sau có tính mạch lạc tốt hơn, cần thêm từ nối nào vào chỗ trống?
'Ô nhiễm môi trường là vấn đề đáng báo động. ______, nó ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe con người. ______, ô nhiễm gây hại cho hệ sinh thái.'

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Đoạn văn nào dưới đây mắc lỗi về tính liên kết (coherence) do sắp xếp ý lộn xộn?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Xác định lỗi sai về dùng từ trong câu sau:
'Anh ấy rất buồn bã vì đã không thể tham dự buổi lễ được tổ chức rất long lanh.'

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Đâu là cách hiệu quả nhất để sửa lỗi câu dài, khó hiểu trong đoạn văn?
'Việc học trực tuyến, một phương pháp giáo dục ngày càng phổ biến do sự phát triển của công nghệ thông tin và nhu cầu linh hoạt về thời gian và địa điểm học tập, mang lại nhiều lợi ích nhưng cũng đặt ra không ít thách thức cho cả người dạy và người học.'

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Đoạn văn nào dưới đây được triển khai theo kiểu quy nạp?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Xác định lỗi sai trong câu sau:
'Trong buổi họp hôm qua, mọi người đã thảo luận về các vấn đề quan trọng, và sau đó họ đã đưa ra những giải pháp cụ thể để giải quyết chúng một cách hiệu quả.'

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó mắc lỗi gì về tính thống nhất?
'Du lịch Đà Lạt rất thú vị. Thành phố này có khí hậu mát mẻ quanh năm. Có nhiều địa điểm tham quan đẹp như Thung Lũng Tình Yêu, Hồ Xuân Hương. Món ăn đặc sản ở đây cũng rất ngon. Tuy nhiên, tôi thích đi biển hơn là đi núi.'

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Chọn câu có cách diễn đạt rõ ràng, mạch lạc nhất:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Đâu là cách sửa lỗi hiệu quả nhất cho câu sau:
'Những người tham gia cuộc thi, họ đều là những tài năng trẻ.'

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Phân tích đoạn văn sau và xác định câu nào làm giảm tính mạch lạc của đoạn?
'Internet mang lại nhiều lợi ích. (1) Nó giúp chúng ta kết nối với thế giới. (2) Chúng ta có thể tìm kiếm thông tin dễ dàng. (3) Tuy nhiên, việc sử dụng Internet quá nhiều có thể gây nghiện. (4) Mạng xã hội là một phần của Internet.'

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Để đảm bảo tính liên kết giữa các đoạn văn trong một bài viết, người viết cần chú ý điều gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Xác định lỗi sai về logic trong câu sau:
'Vì nhà nghèo nên anh ấy đã trở thành một doanh nhân thành đạt.'

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Đâu là cách sửa lỗi dùng từ không chính xác trong câu sau:
'Thời tiết hôm nay rất dịu dàng.'

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Để đoạn văn sau có tính thống nhất và mạch lạc, cần bổ sung câu chủ đề nào ở đầu đoạn?
'Nó giúp giải tỏa căng thẳng sau giờ học. Nó còn rèn luyện sự khéo léo và sáng tạo. Tham gia các hoạt động này cũng là cơ hội để kết bạn và mở rộng mối quan hệ xã hội.'

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều - Đề 10

Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và xác định câu chủ đề của đoạn:

  • A. Đầu đoạn
  • B. Cuối đoạn
  • C. Giữa đoạn
  • D. Không có câu chủ đề rõ ràng

Câu 2: Đoạn văn ở Câu 1 được triển khai theo cách nào?

  • A. Diễn dịch
  • B. Quy nạp
  • C. Song hành
  • D. Móc xích

Câu 3: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Thiếu câu chủ đề
  • B. Lạc chủ đề
  • C. Lặp ý, trùng lặp cách diễn đạt
  • D. Thiếu liên kết hình thức

Câu 4: Để sửa lỗi lặp ý trong đoạn văn ở Câu 3, biện pháp hiệu quả nhất là gì?

  • A. Thêm câu chủ đề ở đầu đoạn
  • B. Kết hợp hoặc lược bỏ bớt những câu có ý tương đồng
  • C. Thêm các từ ngữ liên kết
  • D. Thay đổi vị trí các câu

Câu 5: Đoạn văn được trình bày theo cách nào mà câu chủ đề nằm ở cuối đoạn, có vai trò tổng kết hoặc khái quát lại ý của các câu đi trước?

  • A. Diễn dịch
  • B. Quy nạp
  • C. Song hành
  • D. Hỗn hợp

Câu 6: Sắp xếp các câu sau để tạo thành một đoạn văn có nghĩa và mạch lạc: (1) Khi màn đêm buông xuống, phố xá lên đèn, lung linh huyền ảo. (2) Hà Nội về đêm mang một vẻ đẹp rất riêng. (3) Những gánh hàng rong vẫn miệt mài trên phố. (4) Hồ Gươm tĩnh lặng, huyền bí hơn ban ngày.

  • A. (1) - (2) - (3) - (4)
  • B. (3) - (1) - (4) - (2)
  • C. (4) - (2) - (1) - (3)
  • D. (2) - (1) - (4) - (3)

Câu 7: Đoạn văn đã sắp xếp ở Câu 6 được triển khai theo cách nào?

  • A. Diễn dịch
  • B. Quy nạp
  • C. Song hành
  • D. Móc xích

Câu 8: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Phép nối
  • B. Phép thế
  • C. Phép lặp
  • D. Phép liên tưởng

Câu 9: Cho đoạn văn:

  • A. Lạc chủ đề
  • B. Thiếu liên kết
  • C. Lặp ý
  • D. Sắp xếp câu lộn xộn

Câu 10: Trong một văn bản, mối quan hệ giữa các đoạn văn cần đảm bảo yếu tố nào để tạo nên sự liền mạch và thống nhất?

  • A. Chỉ cần mỗi đoạn có chủ đề riêng biệt
  • B. Các đoạn phải có độ dài bằng nhau
  • C. Mỗi đoạn phải bắt đầu bằng một từ ngữ liên kết
  • D. Liên kết chặt chẽ về nội dung và hình thức

Câu 11: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Hoạt động của con người
  • B. Âm thanh của mùa xuân
  • C. Cảnh vật và không khí
  • D. Các món ăn truyền thống

Câu 12: Đâu KHÔNG phải là đặc điểm hình thức của một đoạn văn thông thường?

  • A. Bắt đầu bằng chữ cái viết hoa lùi đầu dòng
  • B. Kết thúc bằng dấu chấm xuống dòng
  • C. Do nhiều câu tạo thành
  • D. Luôn có ít nhất 5 câu

Câu 13: Khi một đoạn văn mắc lỗi thiếu liên kết hình thức, người viết cần làm gì để khắc phục?

  • A. Sử dụng các từ ngữ, cụm từ, hoặc câu có tác dụng liên kết (quan hệ từ, phó từ, đại từ, lặp từ ngữ...)
  • B. Thay đổi hoàn toàn nội dung của đoạn văn
  • C. Thêm thật nhiều tính từ và trạng từ
  • D. Chia đoạn văn thành nhiều đoạn nhỏ hơn

Câu 14: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Dùng sai nghĩa của từ
  • B. Lặp từ ngữ quá nhiều
  • C. Thiếu từ ngữ liên kết
  • D. Dùng từ địa phương

Câu 15: Cách triển khai đoạn văn nào sau đây thường bắt đầu bằng các ý nhỏ, cụ thể, sau đó mới đi đến câu khái quát, tổng kết ở cuối đoạn?

  • A. Diễn dịch
  • B. Quy nạp
  • C. Song hành
  • D. Hỗn hợp

Câu 16: Khi phân tích một đoạn văn, việc xác định câu chủ đề giúp người đọc hiểu rõ điều gì nhất?

  • A. Số lượng câu trong đoạn
  • B. Cách sử dụng dấu câu
  • C. Ý chính, nội dung cốt lõi mà đoạn văn muốn truyền tải
  • D. Tên tác giả của đoạn văn

Câu 17: Đâu là dấu hiệu nhận biết một đoạn văn được triển khai theo kiểu song hành?

  • A. Có câu chủ đề ở đầu đoạn
  • B. Có câu chủ đề ở cuối đoạn
  • C. Câu sau lặp lại một phần nội dung hoặc hình thức của câu trước
  • D. Các câu trong đoạn có vai trò ngang bằng nhau trong việc làm rõ chủ đề, không có câu nào bao trùm ý các câu còn lại

Câu 18: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Thiếu câu chủ đề rõ ràng, các câu rời rạc
  • B. Lặp ý
  • C. Lạc chủ đề
  • D. Thừa câu

Câu 19: Để đoạn văn ở Câu 18 trở nên mạch lạc và có trọng tâm hơn, cần bổ sung yếu tố nào?

  • A. Thêm thật nhiều từ láy và từ ghép
  • B. Lặp lại từ
  • C. Thêm một câu chủ đề khái quát hoặc liên kết các câu lại bằng từ ngữ phù hợp
  • D. Bỏ bớt một câu bất kỳ

Câu 20: Xét mối quan hệ giữa đoạn văn và văn bản, phát biểu nào sau đây là đúng nhất?

  • A. Đoạn văn là đơn vị lớn nhất của văn bản.
  • B. Văn bản chỉ là tập hợp ngẫu nhiên các đoạn văn.
  • C. Mỗi đoạn văn là một văn bản hoàn chỉnh.
  • D. Đoạn văn là đơn vị cấu tạo trực tiếp nên văn bản, các đoạn văn liên kết với nhau tạo thành văn bản hoàn chỉnh.

Câu 21: Đâu là dấu hiệu của một văn bản thiếu mạch lạc giữa các đoạn?

  • A. Mỗi đoạn đều có câu chủ đề.
  • B. Ý của đoạn trước và đoạn sau không liên tục, chuyển ý đột ngột hoặc không rõ ràng.
  • C. Các đoạn đều bắt đầu bằng chữ viết hoa lùi đầu dòng.
  • D. Văn bản có nhiều hơn một đoạn.

Câu 22: Để đảm bảo tính liên kết nội dung giữa hai đoạn văn, người viết cần chú ý điều gì?

  • A. Ý của đoạn sau phải tiếp nối, phát triển hoặc chuyển sang một khía cạnh liên quan đến ý của đoạn trước.
  • B. Đoạn sau phải có độ dài bằng đoạn trước.
  • C. Đoạn sau phải lặp lại toàn bộ nội dung đoạn trước.
  • D. Chỉ cần dùng các từ nối như

Câu 23: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Diễn dịch
  • B. Quy nạp
  • C. Song hành
  • D. Hỗn hợp (kết hợp diễn dịch và quy nạp)

Câu 24: Khi một đoạn văn có các câu sắp xếp lộn xộn, không theo một trình tự logic nào, đoạn văn đó mắc lỗi chủ yếu về mặt nào?

  • A. Chủ đề
  • B. Hình thức trình bày
  • C. Sự mạch lạc (logic)
  • D. Liên kết hình thức

Câu 25: Đọc các câu sau: (1) Lan rất yêu quý bà của mình. (2) Bà luôn chăm sóc Lan chu đáo. (3) Bà kể cho Lan nghe nhiều câu chuyện cổ tích hay. (4) Lan thường giúp bà những việc nhà nhỏ. Đoạn văn này được triển khai theo cách nào?

  • A. Diễn dịch
  • B. Quy nạp
  • C. Song hành
  • D. Móc xích

Câu 26: Từ ngữ chủ đề trong một đoạn văn có vai trò gì?

  • A. Giúp đoạn văn dài hơn
  • B. Giúp người đọc nhận biết đối tượng chính hoặc vấn đề chính được nói đến trong đoạn
  • C. Làm cho câu văn trở nên phức tạp hơn
  • D. Chỉ có tác dụng trang trí cho đoạn văn

Câu 27: Giả sử bạn đang viết một đoạn văn diễn dịch với câu chủ đề:

  • A. Nó gây ra những tác động tiêu cực đến sức khỏe con người.
  • B. Các nhà máy xả thải bừa bãi là một trong những nguyên nhân chính.
  • C. Nhiều loài động vật hoang dã đang phải đối mặt với nguy cơ tuyệt chủng do mất môi trường sống.
  • D. Việt Nam có rất nhiều danh lam thắng cảnh đẹp thu hút khách du lịch.

Câu 28: Đâu là sự khác biệt cơ bản nhất giữa đoạn văn và câu?

  • A. Đoạn văn biểu đạt một ý tương đối trọn vẹn, có thể gồm nhiều câu; câu là đơn vị nhỏ nhất, biểu đạt một ý trọn vẹn về mặt ngữ pháp.
  • B. Đoạn văn luôn dài hơn câu.
  • C. Câu có thể đứng độc lập, đoạn văn thì không.
  • D. Đoạn văn chỉ dùng trong văn xuôi, câu dùng trong mọi loại hình văn bản.

Câu 29: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Chỉ dùng dấu phẩy
  • B. Chỉ lặp lại từ
  • C. Chỉ dùng đại từ thay thế
  • D. Sử dụng các từ ngữ chỉ trình tự (Trước hết, Thứ hai, Ngoài ra, Tóm lại)

Câu 30: Xét đoạn văn sau:

  • A. Chỉ vì nó có nhiều câu.
  • B. Chỉ vì nó nhắc đến tên một họa sĩ nổi tiếng.
  • C. Có câu chủ đề rõ ràng ở đầu đoạn, các câu sau triển khai, làm rõ ý của câu chủ đề một cách mạch lạc và có liên kết.
  • D. Vì nó sử dụng nhiều từ khó hiểu.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và xác định câu chủ đề của đoạn: "Rừng ngập mặn Cần Giờ có vai trò vô cùng quan trọng đối với môi trường Thành phố Hồ Chí Minh. Nó được ví như lá phổi xanh khổng lồ, hấp thụ một lượng lớn khí CO2 và thải ra oxy. Rừng còn giúp chắn sóng, chống sạt lở bờ biển và là nơi cư ngụ của nhiều loài động thực vật quý hiếm. Nhờ có rừng Cần Giờ, không khí của thành phố trở nên trong lành hơn." Câu chủ đề nằm ở vị trí nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Đoạn văn ở Câu 1 được triển khai theo cách nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Đọc đoạn văn sau: "Ông Hai rất yêu làng Chợ Dầu. Tình yêu làng của ông thật sâu sắc. Nó gắn bó máu thịt với cuộc đời ông. Dù đi đâu, về đâu, ông luôn nhớ về làng. Khi nghe tin làng theo giặc, ông đau đớn tột cùng." Đoạn văn này mắc lỗi gì phổ biến về mặt nội dung?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Để sửa lỗi lặp ý trong đoạn văn ở Câu 3, biện pháp hiệu quả nhất là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Đoạn văn được trình bày theo cách nào mà câu chủ đề nằm ở cuối đoạn, có vai trò tổng kết hoặc khái quát lại ý của các câu đi trước?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Sắp xếp các câu sau để tạo thành một đoạn văn có nghĩa và mạch lạc: (1) Khi màn đêm buông xuống, phố xá lên đèn, lung linh huyền ảo. (2) Hà Nội về đêm mang một vẻ đẹp rất riêng. (3) Những gánh hàng rong vẫn miệt mài trên phố. (4) Hồ Gươm tĩnh lặng, huyền bí hơn ban ngày.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Đoạn văn đã sắp xếp ở Câu 6 được triển khai theo cách nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Đọc đoạn văn sau: "Trẻ em cần được vui chơi. Vui chơi giúp trẻ phát triển cả thể chất lẫn tinh thần. Nhờ vui chơi, trẻ học được cách giao tiếp, chia sẻ. Hoạt động này cũng giúp trẻ giải tỏa căng thẳng sau giờ học." Đoạn văn này sử dụng phép liên kết nào là chủ yếu giữa các câu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Cho đoạn văn: "(1) Sách là nguồn tri thức vô tận của nhân loại. (2) Đọc sách giúp mở mang kiến thức, hiểu biết về thế giới xung quanh. (3) Hơn nữa, sách còn bồi dưỡng tâm hồn, nuôi dưỡng những cảm xúc tốt đẹp. (4) Vì vậy, việc đọc sách là vô cùng cần thiết đối với mỗi người." Nếu thêm câu "(5) Có nhiều loại sách khác nhau như truyện tranh, tiểu thuyết, sách khoa học." vào đoạn văn này, đoạn văn sẽ mắc lỗi gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Trong một văn bản, mối quan hệ giữa các đoạn văn cần đảm bảo yếu tố nào để tạo nên sự liền mạch và thống nhất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Đọc đoạn văn sau: "Mùa xuân đến, cây cối đâm chồi nảy lộc. Hoa đào, hoa mai khoe sắc thắm. Không khí thật trong lành và ấm áp. Mọi người ai cũng vui tươi, phấn khởi." Đoạn văn này chủ yếu miêu tả khía cạnh nào của mùa xuân?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Đâu KHÔNG phải là đặc điểm hình thức của một đoạn văn thông thường?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Khi một đoạn văn mắc lỗi thiếu liên kết hình thức, người viết cần làm gì để khắc phục?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Đọc đoạn văn sau: "Nam là một học sinh giỏi. Bạn luôn hoàn thành bài tập đầy đủ. Nam cũng rất tích cực tham gia các hoạt động của lớp. Nam còn chơi đàn rất hay." Đoạn văn này mắc lỗi gì về cách dùng từ ngữ?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Cách triển khai đoạn văn nào sau đây thường bắt đầu bằng các ý nhỏ, cụ thể, sau đó mới đi đến câu khái quát, tổng kết ở cuối đoạn?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Khi phân tích một đoạn văn, việc xác định câu chủ đề giúp người đọc hiểu rõ điều gì nhất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Đâu là dấu hiệu nhận biết một đoạn văn được triển khai theo kiểu song hành?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Đọc đoạn văn sau: "Tiếng mưa rơi tí tách. Gió thổi hiu hiu. Lá cây xào xạc." Đoạn văn này có thể được coi là mắc lỗi gì nếu đặt trong một văn bản yêu cầu phân tích tác phẩm văn học?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Để đoạn văn ở Câu 18 trở nên mạch lạc và có trọng tâm hơn, cần bổ sung yếu tố nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Xét mối quan hệ giữa đoạn văn và văn bản, phát biểu nào sau đây là đúng nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Đâu là dấu hiệu của một văn bản thiếu mạch lạc giữa các đoạn?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Để đảm bảo tính liên kết nội dung giữa hai đoạn văn, người viết cần chú ý điều gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Đọc đoạn văn sau: "Học tập là con đường dẫn đến thành công. Để học tốt, cần chăm chỉ, tập trung nghe giảng và làm bài tập đầy đủ. Ngoài ra, đọc thêm sách báo và tìm tòi kiến thức mới cũng rất quan trọng. Tóm lại, sự nỗ lực và phương pháp đúng đắn là chìa khóa để đạt kết quả cao trong học tập." Đoạn văn này được triển khai theo cách nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Khi một đoạn văn có các câu sắp xếp lộn xộn, không theo một trình tự logic nào, đoạn văn đó mắc lỗi chủ yếu về mặt nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Đọc các câu sau: (1) Lan rất yêu quý bà của mình. (2) Bà luôn chăm sóc Lan chu đáo. (3) Bà kể cho Lan nghe nhiều câu chuyện cổ tích hay. (4) Lan thường giúp bà những việc nhà nhỏ. Đoạn văn này được triển khai theo cách nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Từ ngữ chủ đề trong một đoạn văn có vai trò gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Giả sử bạn đang viết một đoạn văn diễn dịch với câu chủ đề: "Ô nhiễm môi trường đang là vấn đề cấp bách toàn cầu." Câu nào sau đây KHÔNG phù hợp để làm câu triển khai tiếp theo cho đoạn văn này?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Đâu là sự khác biệt cơ bản nhất giữa đoạn văn và câu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Đọc đoạn văn sau: "Việc ứng dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy mang lại nhiều lợi ích. Trước hết, nó giúp bài giảng trở nên sinh động, hấp dẫn hơn. Thứ hai, công nghệ tạo điều kiện cho học sinh tiếp cận nguồn tài liệu đa dạng. Ngoài ra, nó còn thúc đẩy sự tương tác giữa giáo viên và học sinh. Tóm lại, công nghệ thông tin là công cụ hỗ trợ đắc lực cho giáo viên." Đoạn văn này sử dụng những từ ngữ nào để tạo sự liên kết giữa các câu và ý?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 105 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Xét đoạn văn sau: "Họa sĩ Tô Ngọc Vân là một trong những gương mặt tiêu biểu của nền mỹ thuật hiện đại Việt Nam. Ông nổi tiếng với những bức tranh về đề tài phụ nữ và cuộc sống thường ngày, mang đậm phong cách lãng mạn và trữ tình. Các tác phẩm như 'Thiếu nữ bên hoa huệ', 'Hai thiếu nữ và em bé' đã trở thành kinh điển. Ông không chỉ là một họa sĩ tài năng mà còn là một nhà giáo dục tận tâm." Đoạn văn này có thể được coi là một đoạn văn hoàn chỉnh và hiệu quả vì lý do nào sau đây?

Viết một bình luận