Đề Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 – Chân trời sáng tạo (Chân Trời Sáng Tạo)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc câu sau và xác định lỗi sai phổ biến về logic diễn đạt:

  • A. Lỗi dùng từ sai nghĩa.
  • B. Lỗi lẫn lộn quan hệ ngữ pháp, thiếu chủ ngữ hoặc vị ngữ phù hợp.
  • C. Lỗi thừa thành phần câu.
  • D. Lỗi sai chính tả.

Câu 2: Câu nào dưới đây sử dụng biện pháp tu từ hoán dụ?

  • A. Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi / Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng.
  • B. Con đi trăm núi ngàn khe / Chưa bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm.
  • C. Anh bộ đội Cụ Hồ sống mãi trong lòng dân Việt.
  • D. Bàn tay ta làm nên tất cả / Có sức người sỏi đá cũng thành cơm.

Câu 3: Phân tích tác dụng biểu đạt của biện pháp tu từ được sử dụng trong câu thơ:

  • A. Nhấn mạnh sự đối lập giữa vĩnh hằng và hữu hạn.
  • B. Miêu tả vẻ đẹp tự nhiên của lăng Bác.
  • C. Thể hiện sự cô đơn, trống vắng trong lăng.
  • D. Khẳng định sự vĩ đại, bất tử của Bác Hồ, thể hiện lòng tôn kính.

Câu 4: Xác định lỗi diễn đạt trong câu:

  • A. Thiếu chủ ngữ.
  • B. Thừa vị ngữ.
  • C. Dùng từ sai nghĩa.
  • D. Lỗi logic về thời gian.

Câu 5: Đọc đoạn văn sau và cho biết ý nghĩa hàm ẩn nào có thể rút ra từ chi tiết được gạch chân:

  • A. Sự nghèo đói, thiếu thốn sân chơi của trẻ em nông thôn.
  • B. Sự vô tâm của người lớn đối với trẻ nhỏ.
  • C. Không gian làng quê yên bình, an toàn.
  • D. Trẻ em nông thôn không có ý thức về thời gian.

Câu 6: Chọn câu diễn đạt đúng ngữ pháp và lô-gic nhất trong các lựa chọn sau:

  • A. Qua việc học tập chăm chỉ đã giúp em đạt kết quả cao.
  • B. Việc học tập chăm chỉ đã giúp em đạt kết quả cao.
  • C. Áp lực công việc đã ảnh hưởng đến sức khỏe yếu đi của anh ấy.
  • D. Chúng ta cần phải phát huy phát huy hơn nữa những thành tích đã đạt được.

Câu 7: Trong các câu sau, câu nào mắc lỗi về trật tự từ?

  • A. Anh ấy là một người rất thông minh và chăm chỉ.
  • B. Cuốn sách này rất hay, tôi đã đọc nó hai lần.
  • C. Cô giáo yêu cầu chúng tôi chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
  • D. Đội tuyển đã duy trì danh hiệu vô địch liên tục trong nhiều năm.

Câu 8: Phân tích ý nghĩa của phép điệp cấu trúc trong đoạn thơ:

  • A. Nhấn mạnh sự tĩnh lặng, vắng vẻ đến rợn người, gợi không khí tang thương.
  • B. Thể hiện sự quyết tâm, ý chí tiến bước của người lính.
  • C. Miêu tả khung cảnh thiên nhiên yên bình trên đường hành quân.
  • D. Làm cho câu thơ có nhạc điệu, dễ nhớ.

Câu 9: Xác định lỗi sai trong việc sử dụng cặp quan hệ từ trong câu:

  • A. Thiếu vế câu.
  • B. Dùng sai nghĩa của quan hệ từ.
  • C. Kết hợp sai, thừa hoặc mâu thuẫn các cặp quan hệ từ.
  • D. Sai trật tự các vế câu.

Câu 10: Đọc đoạn văn sau và xác định thao tác lập luận chủ yếu được sử dụng:

  • A. Chứng minh.
  • B. Giải thích.
  • C. Phân tích.
  • D. Bình luận.

Câu 11: Từ

  • A. Đứa bé tập đi, những bước chân chập chững.
  • B. Cái bàn này bị gãy một chân.
  • C. Mặt trời lặn dần về phía chân trời.
  • D. Anh ấy bị đau chân sau trận bóng đá.

Câu 12: Xác định câu mắc lỗi về sự không phù hợp giữa chủ ngữ và vị ngữ:

  • A. Anh ấy là một học sinh giỏi toàn diện.
  • B. Những cánh đồng lúa đang vào vụ gặt chín vàng rực.
  • C. Tình hình phức tạp của dịch bệnh đang đòi hỏi mỗi người dân cần nâng cao ý thức.
  • D. Cuộc họp đã kết thúc tốt đẹp sau hai giờ làm việc căng thẳng.

Câu 13: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để gợi hình ảnh sự sống mãnh liệt:

  • A. Nhân hóa.
  • B. So sánh.
  • C. Điệp ngữ.
  • D. Ẩn dụ.

Câu 14: Chọn câu sử dụng từ ngữ chính xác và phù hợp nhất trong ngữ cảnh sau:

  • A. chi tiêu
  • B. bỏ ra
  • C. tiêu dùng
  • D. đầu tư

Câu 15: Xác định lỗi sai trong câu:

  • A. Lỗi thiếu thành phần liên kết với trạng ngữ có
  • B. Lỗi dùng sai cặp quan hệ từ.
  • C. Lỗi thừa thành phần câu.
  • D. Lỗi dùng từ không phù hợp.

Câu 16: Đọc đoạn văn và xác định mối quan hệ ý nghĩa giữa hai câu được gạch chân:

  • A. Liệt kê.
  • B. Tương phản.
  • C. Bổ sung.
  • D. Nguyên nhân - kết quả.

Câu 17: Câu nào dưới đây mắc lỗi về logic, khiến ý nghĩa trở nên phi lý hoặc mâu thuẫn?

  • A. Tăng cường tiết kiệm sẽ giảm giá thành sản phẩm.
  • B. Để đạt được mục tiêu, chúng ta cần phải nỗ lực hơn nữa.
  • C. Mặc dù gặp nhiều khó khăn, anh ấy vẫn không bỏ cuộc.
  • D. Thời tiết hôm nay rất đẹp, thích hợp cho một chuyến đi chơi.

Câu 18: Phân tích tác dụng của việc lặp lại từ

  • A. Làm cho câu thơ có vần điệu.
  • B. Nhấn mạnh, làm sâu sắc nỗi nhớ quê hương.
  • C. Liệt kê các đối tượng được nhớ.
  • D. Tạo nhịp điệu nhanh, gấp gáp.

Câu 19: Xác định câu sử dụng sai từ Hán Việt:

  • A. Anh ấy có một vốn tri thức sâu rộng.
  • B. Chúng ta cần phát huy tinh thần đoàn kết dân tộc.
  • C. Sau một thời gian tham quan, anh ấy đã đạt được nhiều thành tựu trong công tác.
  • D. Cuộc họp diễn ra trong không khí trang nghiêm.

Câu 20: Đọc câu sau và cho biết nghĩa hàm ẩn của cụm từ gạch chân:

  • A. Người có thân hình to lớn, khỏe mạnh.
  • B. Người sống lâu năm nhất trong làng.
  • C. Người trồng nhiều cây xanh trong làng.
  • D. Người có vai vế, uy tín lớn, là chỗ dựa tinh thần cho người khác.

Câu 21: Chọn cách sắp xếp các câu sau để tạo thành đoạn văn có mạch lạc, logic nhất: (1) Nhờ đó, cây trồng phát triển tốt, cho năng suất cao. (2) Việc áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất nông nghiệp mang lại nhiều lợi ích. (3) Các giống cây mới kháng sâu bệnh được đưa vào gieo trồng. (4) Hệ thống tưới tiêu tự động giúp tiết kiệm nước và công sức.

  • A. (1)-(2)-(3)-(4)
  • B. (2)-(3)-(4)-(1)
  • C. (3)-(4)-(1)-(2)
  • D. (4)-(3)-(2)-(1)

Câu 22: Xác định lỗi sai trong câu:

  • A. Lỗi dùng sai cặp quan hệ từ.
  • B. Lỗi thừa thành phần câu.
  • C. Lỗi sai chính tả.
  • D. Lỗi thiếu chủ ngữ ở vế sau.

Câu 23: Đọc câu sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng:

  • A. So sánh.
  • B. Ẩn dụ.
  • C. Hoán dụ.
  • D. Nhân hóa.

Câu 24: Phân tích sự khác biệt về sắc thái ý nghĩa giữa hai từ

  • A.
  • B.
  • C.
  • D. Hai từ có ý nghĩa và sắc thái hoàn toàn giống nhau.

Câu 25: Xác định câu văn mắc lỗi về sự lặp từ một cách thừa thãi, không cần thiết:

  • A. Học sinh cần rèn luyện kỹ năng tự học.
  • B. Chúng tôi đã vượt qua những khó khăn khó khăn để đạt được thành công.
  • C. Phong cảnh ở đây thật tuyệt đẹp.
  • D. Anh ấy luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.

Câu 26: Đọc đoạn văn sau và xác định biện pháp liên kết câu chủ yếu được sử dụng:

  • A. Phép lặp và phép thế.
  • B. Phép nối.
  • C. Phép liên tưởng.
  • D. Phép đồng nghĩa, trái nghĩa.

Câu 27: Chọn câu sử dụng biện pháp nói giảm nói tránh:

  • A. Anh ấy là người có tài năng đặc biệt.
  • B. Trận đấu kết thúc với tỉ số hòa.
  • C. Chúng ta cần quan tâm nhiều hơn đến những người khuyết tật.
  • D. Bức tranh này rất đẹp.

Câu 28: Xác định lỗi sai về phong cách ngôn ngữ hoặc sắc thái biểu cảm trong câu:

  • A. Lỗi sai chính tả.
  • B. Lỗi dùng từ ngữ không phù hợp với phong cách/sắc thái biểu cảm.
  • C. Lỗi thiếu thành phần câu.
  • D. Lỗi sai ngữ pháp.

Câu 29: Đọc đoạn văn và cho biết câu nào chứa thông tin mang tính chất khái quát, tổng hợp?

  • A. (1) Nhờ đó, cây trồng phát triển tốt, cho năng suất cao.
  • B. (2) Việc áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất nông nghiệp mang lại nhiều lợi ích.
  • C. (3) Các giống cây mới kháng sâu bệnh được đưa vào gieo trồng.
  • D. (4) Hệ thống tưới tiêu tự động giúp tiết kiệm nước và công sức.

Câu 30: Chọn câu diễn đạt ý nghĩa rõ ràng, mạch lạc và tránh mơ hồ:

  • A. Anh ấy cùng với bạn bị thương phải nhập viện.
  • B. Ngôi nhà của anh ấy ở một vị trí rất hợp lí.
  • C. Trời mưa to, vì thế đường phố ngập lụt.
  • D. Do trời mưa to nên đường phố bị ngập lụt.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Đọc câu sau và xác định lỗi sai phổ biến về logic diễn đạt: "Nhờ có sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật đã làm cho năng suất lao động được nâng cao rõ rệt."

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Câu nào dưới đây sử dụng biện pháp tu từ hoán dụ?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Phân tích tác dụng biểu đạt của biện pháp tu từ được sử dụng trong câu thơ: "Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng / Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ."

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Xác định lỗi diễn đạt trong câu: "Qua tác phẩm 'Vợ nhặt' đã cho ta thấy rõ số phận bi thảm của người nông dân Việt Nam trước Cách mạng tháng Tám."

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Đọc đoạn văn sau và cho biết ý nghĩa hàm ẩn nào có thể rút ra từ chi tiết được gạch chân: "Trời nhá nhem tối. Tôi đạp xe trên con đường làng quen thuộc. Gió heo may se lạnh luồn qua kẽ lá, mang theo mùi hương hoa sữa nồng nàn. Mấy đứa trẻ vẫn còn tụ tập ở sân đình, tiếng cười nói rộn rã."

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Chọn câu diễn đạt đúng ngữ pháp và lô-gic nhất trong các lựa chọn sau:

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Trong các câu sau, câu nào mắc lỗi về trật tự từ?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Phân tích ý nghĩa của phép điệp cấu trúc trong đoạn thơ: "Chúng tôi đi / Không nghe tiếng súng / Chúng tôi đi / Không nghe tiếng người."

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Xác định lỗi sai trong việc sử dụng cặp quan hệ từ trong câu: "Nếu em không cố gắng học tập thì dù có thông minh đến mấy cũng khó đạt được kết quả tốt."

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Đọc đoạn văn sau và xác định thao tác lập luận chủ yếu được sử dụng: "Hút thuốc lá có hại cho sức khỏe. Trong khói thuốc chứa hàng ngàn chất độc hại, trong đó có nicotin gây nghiện, carbon monoxide gây thiếu oxy, và hắc ín gây ung thư. Nhiều nghiên cứu khoa học đã chứng minh mối liên hệ chặt chẽ giữa hút thuốc và các bệnh về phổi, tim mạch, ung thư."

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Từ "chân" trong câu nào dưới đây được dùng theo nghĩa chuyển?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Xác định câu mắc lỗi về sự không phù hợp giữa chủ ngữ và vị ngữ:

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để gợi hình ảnh sự sống mãnh liệt: "Những ngọn cỏ gầy guộc / Vẫn vươn lên từ đất cằn / Chống chọi với nắng gió / Tìm chút ánh sáng mong manh."

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Chọn câu sử dụng từ ngữ chính xác và phù hợp nhất trong ngữ cảnh sau: "Anh ấy đã _____ rất nhiều công sức để hoàn thành dự án này."

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Xác định lỗi sai trong câu: "Với lòng say mê khoa học, anh ấy đã không ngừng nghiên cứu và cuối cùng đã thành công chế tạo ra thiết bị mới."

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Đọc đoạn văn và xác định mối quan hệ ý nghĩa giữa hai câu được gạch chân: "Thời tiết mùa đông năm nay rất lạnh. Nhiệt độ giảm sâu, có nơi dưới 10 độ C. Nhiều người phải mặc thêm áo ấm khi ra đường."

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Câu nào dưới đây mắc lỗi về logic, khiến ý nghĩa trở nên phi lý hoặc mâu thuẫn?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Phân tích tác dụng của việc lặp lại từ "nhớ" trong đoạn thơ: "Nhớ sao tiếng mõ đêm khuya / Nhớ sao tiếng cá quẫy tăm vàng rơi."

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Xác định câu sử dụng sai từ Hán Việt:

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Đọc câu sau và cho biết nghĩa hàm ẩn của cụm từ gạch chân: "Dù đã lớn tuổi, ông ấy vẫn là cây cao bóng cả trong làng."

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Chọn cách sắp xếp các câu sau để tạo thành đoạn văn có mạch lạc, logic nhất: (1) Nhờ đó, cây trồng phát triển tốt, cho năng suất cao. (2) Việc áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất nông nghiệp mang lại nhiều lợi ích. (3) Các giống cây mới kháng sâu bệnh được đưa vào gieo trồng. (4) Hệ thống tưới tiêu tự động giúp tiết kiệm nước và công sức.

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Xác định lỗi sai trong câu: "Anh ấy không những học giỏi mà còn rất tích cực tham gia các hoạt động ngoại khóa của trường."

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Đọc câu sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng: "Công cha như núi Thái Sơn / Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra."

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Phân tích sự khác biệt về sắc thái ý nghĩa giữa hai từ "chết" và "qua đời" trong ngữ cảnh nói về sự ra đi của một người cao tuổi, đáng kính.

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Xác định câu văn mắc lỗi về sự lặp từ một cách thừa thãi, không cần thiết:

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Đọc đoạn văn sau và xác định biện pháp liên kết câu chủ yếu được sử dụng: "Trời vẫn còn sớm. Sương vẫn còn giăng mắc khắp nơi. Những hạt sương long lanh đọng trên lá cây, ngọn cỏ."

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Chọn câu sử dụng biện pháp nói giảm nói tránh:

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Xác định lỗi sai về phong cách ngôn ngữ hoặc sắc thái biểu cảm trong câu: "Nhà thơ Nguyễn Du đã 'bóc mẽ' những bất công trong xã hội phong kiến qua 'Truyện Kiều'."

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Đọc đoạn văn và cho biết câu nào chứa thông tin mang tính chất khái quát, tổng hợp?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Chọn câu diễn đạt ý nghĩa rõ ràng, mạch lạc và tránh mơ hồ:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong câu:

  • A. Dưới ánh nắng chói chang của buổi trưa hè
  • B. lũ trẻ làng tôi
  • C. vẫn miệt mài
  • D. trên sân tập

Câu 2: Phân tích chức năng ngữ pháp của cụm từ được gạch chân trong câu sau:

  • A. Chủ ngữ
  • B. Vị ngữ
  • C. Trạng ngữ chỉ nguyên nhân
  • D. Bổ ngữ

Câu 3: Câu nào dưới đây là câu ghép?

  • A. Mặt trời mọc.
  • B. Trời đã tối nhưng chúng tôi vẫn tiếp tục làm việc.
  • C. Những cánh hoa phượng đỏ rực báo hiệu mùa hè đã về.
  • D. Học sinh chăm chỉ học tập để đạt kết quả tốt.

Câu 4: Chuyển câu

  • A. Phong trào thi đua học tập tốt đã được nhà trường phát động.
  • B. Nhà trường được phát động phong trào thi đua học tập tốt.
  • C. Phong trào thi đua học tập tốt sẽ phát động nhà trường.
  • D. Việc phát động phong trào thi đua học tập tốt là của nhà trường.

Câu 5: Câu nào dưới đây mắc lỗi về quan hệ ngữ nghĩa giữa các vế câu?

  • A. Mặc dù trời mưa, chúng tôi vẫn tiếp tục công việc.
  • B. Vì thời tiết rất đẹp nên chuyến đi của chúng tôi bị hoãn.
  • C. Học sinh cần chăm chỉ để đạt được ước mơ.
  • D. Anh ấy vừa về đến nhà thì trời đổ mưa.

Câu 6: Từ

  • A. Anh ấy bị đau chân.
  • B. Đứa bé đang tập đi những bước chân đầu tiên.
  • C. Ánh hoàng hôn nhuộm đỏ cả chân trời.
  • D. Xin mời mọi người đứng chân lại một chút.

Câu 7: Nhóm từ nào dưới đây thuộc cùng trường từ vựng

  • A. bài giảng, giáo trình, thi cử, nghiên cứu
  • B. vui vẻ, buồn bã, tức giận, ngạc nhiên
  • C. sông, núi, biển, rừng
  • D. bác sĩ, giáo viên, kỹ sư, nông dân

Câu 8: Thành ngữ

  • A. Khuyên sống hòa đồng, chan hòa như nước.
  • B. Nhắc nhở về sự khắc nghiệt của tự nhiên.
  • C. Chỉ trích sự chậm chạp, ì ạch.
  • D. Khuyên nhủ về sự kiên trì, bền bỉ sẽ vượt qua khó khăn.

Câu 9: Xác định biện pháp tu từ ẩn dụ trong câu thơ sau:

  • A. Thuyền (ẩn dụ cho người đi), bến (ẩn dụ cho người ở lại)
  • B. Nhớ (ẩn dụ cho tình cảm)
  • C. Một dạ khăng khăng (ẩn dụ cho sự thủy chung)
  • D. Không có biện pháp ẩn dụ

Câu 10: Phân tích tác dụng chính của phép điệp ngữ trong câu:

  • A. Làm cho câu văn ngắn gọn hơn.
  • B. Tạo sự đối xứng, cân đối.
  • C. Nhấn mạnh sự đa dạng của các âm thanh.
  • D. Nhấn mạnh cảm xúc yêu tha thiết, làm tăng sức biểu cảm.

Câu 11: Đoạn văn sau sử dụng những biện pháp tu từ chủ yếu nào?

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa, Ẩn dụ
  • C. Hoán dụ, Liệt kê
  • D. Điệp ngữ, Câu hỏi tu từ

Câu 12: Xác định phép liên kết câu được sử dụng trong cặp câu sau:

  • A. Phép lặp (lặp từ ngữ)
  • B. Phép thế
  • C. Phép nối (dùng quan hệ từ)
  • D. Phép đồng nghĩa, trái nghĩa

Câu 13: Đọc hai đoạn văn sau và xác định cách liên kết chủ yếu giữa chúng: Đoạn 1:

  • A. Lặp từ ngữ
  • B. Thế từ ngữ
  • C. Dùng từ ngữ nối (quan hệ từ, phụ từ nối)
  • D. Sử dụng từ đồng nghĩa, trái nghĩa

Câu 14: Trong câu cảm thán

  • A. Bộc lộ cảm xúc mạnh mẽ (xúc động, yêu mến)
  • B. Kết thúc câu trần thuật
  • C. Kết thúc câu hỏi
  • D. Ngăn cách các thành phần trong câu

Câu 15: Đoạn văn nào dưới đây có đặc điểm của phong cách ngôn ngữ khoa học?

  • A. Ôi, những ngày thơ ấu! Tôi nhớ tiếng sáo diều vi vút trên triền đê chiều hè.
  • B. Thông báo khẩn cấp: Tất cả người dân cần di tản khỏi khu vực nguy hiểm ngay lập tức.
  • C. Nước (H₂O) là một hợp chất hóa học của oxy và hydro. Phân tử nước bao gồm một nguyên tử oxy liên kết cộng hóa trị với hai nguyên tử hydro.
  • D. Hôm nay đi học về, con ghé qua nhà bà chơi nhé!

Câu 16: Câu nào dưới đây mắc lỗi dùng từ?

  • A. Việc giữ gìn sức khỏe là vô cùng cần thiết.
  • B. Học sinh cần rèn luyện kĩ năng làm bài tập.
  • C. Cảnh vật nơi đây thật yên bình.
  • D. Anh ấy đang đọc một cuốn sách rất hay.

Câu 17: Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống để câu văn mạch lạc và chính xác:

  • A. chân thành
  • B. nhiệt tình
  • C. vui vẻ
  • D. đáng tin cậy

Câu 18: Phân tích mối quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép:

  • A. Quan hệ nguyên nhân - kết quả
  • B. Quan hệ tương phản (đối lập)
  • C. Quan hệ bổ sung
  • D. Quan hệ lựa chọn

Câu 19: Câu nào sau đây là câu đặc biệt?

  • A. Mùa xuân.
  • B. Mùa xuân đã về.
  • C. Tôi yêu mùa xuân.
  • D. Khi mùa xuân về, cây cối đâm chồi nảy lộc.

Câu 20: Từ

  • A. Người biểu diễn trên sân khấu.
  • B. Người tổ chức sự kiện.
  • C. Người đến xem buổi biểu diễn hoặc trận đấu.
  • D. Người bình luận về sự kiện.

Câu 21: Xác định cặp từ đồng âm khác nghĩa trong các câu sau:

  • A. Anh ấy rất hiền lành. Cô ấy hiền dịu.
  • B. Con đường đi học rất xa. Mẹ mua đường về làm bánh.
  • C. Chiếc lá xanh tươi. Lá thư của bạn.
  • D. Ngôi nhà rất đẹp. Anh ấy đẹp trai.

Câu 22: So sánh sắc thái nghĩa của hai từ gần nghĩa

  • A. Cả hai từ đều chỉ cùng một mức độ vui.
  • B.
  • C.
  • D.

Câu 23: Câu

  • A. Giảm nhẹ nỗi đau, sự mất mát, thể hiện sự tế nhị.
  • B. Nhấn mạnh sự thật về cái chết.
  • C. Làm cho câu văn thêm trang trọng.
  • D. Tạo sự hài hước, dí dỏm.

Câu 24: Tác dụng chính của câu hỏi tu từ

  • A. Để hỏi xem ai đã nói chăn trâu là khổ.
  • B. Để yêu cầu người khác trả lời.
  • C. Để khẳng định/phủ định một ý, bộc lộ cảm xúc (chăn trâu không khổ).
  • D. Để bắt đầu một cuộc tranh luận.

Câu 25: Xác định chủ ngữ trong câu:

  • A. Việc mọi người cùng nhau chung tay xây dựng quê hương giàu đẹp
  • B. mọi người
  • C. xây dựng quê hương giàu đẹp
  • D. là mong ước của tôi

Câu 26: Cụm từ

  • A. Chủ ngữ
  • B. Vị ngữ
  • C. Trạng ngữ
  • D. Định ngữ

Câu 27: Câu nào sau đây sai cấu trúc ngữ pháp tiếng Việt?

  • A. Chúng tôi đã hoàn thành bài tập.
  • B. Việc học tập rất quan trọng.
  • C. Mưa to làm ngập lụt đường phố.
  • D. Cô giáo khen ngợi em học sinh giỏi.

Câu 28: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Chỉ đơn thuần liệt kê thêm sự vật.
  • B. Tóm tắt lại nội dung các câu trước.
  • C. Nêu ra nguyên nhân của sự việc.
  • D. Bổ sung ý nghĩa, thể hiện cảm xúc, làm sâu sắc thêm nội dung đoạn văn.

Câu 29: Xác định và phân tích tác dụng của biện pháp đảo ngữ trong câu thơ:

  • A. Đảo
  • B. Đảo
  • C. Đảo ngữ để câu thơ dễ hiểu hơn.
  • D. Đảo ngữ không có tác dụng gì đặc biệt.

Câu 30: Yếu tố được gạch chân trong câu

  • A. Chủ ngữ
  • B. Vị ngữ
  • C. Thành phần biệt lập (chêm xen)
  • D. Trạng ngữ

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Trong câu: "Dưới ánh nắng chói chang của buổi trưa hè, lũ trẻ làng tôi vẫn miệt mài trên sân tập.", thành phần nào là chủ ngữ chính?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Phân tích chức năng ngữ pháp của cụm từ được gạch chân trong câu sau: "Vì chăm chỉ luyện tập, Nam đã đạt kết quả cao trong kì thi."

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Câu nào dưới đây là câu ghép?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Chuyển câu "Nhà trường đã phát động phong trào thi đua học tập tốt." sang câu bị động phù hợp.

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Câu nào dưới đây mắc lỗi về quan hệ ngữ nghĩa giữa các vế câu?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Từ "chân" trong câu nào dưới đây được dùng với nghĩa chuyển?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Nhóm từ nào dưới đây thuộc cùng trường từ vựng "Hoạt động học tập"?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Thành ngữ "Nước chảy đá mòn" thường được dùng trong ngữ cảnh nào để khuyên nhủ con người?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Xác định biện pháp tu từ ẩn dụ trong câu thơ sau: "Thuyền về có nhớ bến chăng / Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền."

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Phân tích tác dụng chính của phép điệp ngữ trong câu: "Yêu lắm tiếng chim trưa, yêu lắm tiếng võng đưa, yêu lắm tiếng mẹ hiền ru."

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Đoạn văn sau sử dụng những biện pháp tu từ chủ yếu nào? "Mặt trời là một quả cầu lửa khổng lồ. Nó tỏa ánh sáng và hơi ấm sưởi ấm muôn loài."

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Xác định phép liên kết câu được sử dụng trong cặp câu sau: "Lan là học sinh giỏi nhất lớp. Cô ấy luôn giúp đỡ bạn bè."

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Đọc hai đoạn văn sau và xác định cách liên kết chủ yếu giữa chúng: Đoạn 1: "Cây tre là biểu tượng của làng quê Việt Nam. Nó gắn bó với đời sống vật chất và tinh thần của người Việt từ bao đời nay." Đoạn 2: "Ngoài ra, tre còn là vật liệu xây dựng quen thuộc, xuất hiện trong nhiều công trình kiến trúc cổ truyền."

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Trong câu cảm thán "Ôi, quê hương!", dấu chấm than có tác dụng gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Đoạn văn nào dưới đây có đặc điểm của phong cách ngôn ngữ khoa học?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Câu nào dưới đây mắc lỗi dùng từ?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống để câu văn mạch lạc và chính xác: "Anh ấy là người rất ____, luôn giữ lời hứa."

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Phân tích mối quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép: "Trời đã khuya nhưng anh ấy vẫn miệt mài làm việc."

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Câu nào sau đây là câu đặc biệt?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Từ "khán giả" trong câu "Khán giả vỗ tay nhiệt liệt." có nghĩa là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Xác định cặp từ đồng âm khác nghĩa trong các câu sau:

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: So sánh sắc thái nghĩa của hai từ gần nghĩa "vui vẻ" và "hớn hở".

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Câu "Ông ấy đã đi xa rồi." sử dụng biện pháp nói giảm nói tránh nhằm mục đích gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Tác dụng chính của câu hỏi tu từ "Ai bảo chăn trâu là khổ?" là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Xác định chủ ngữ trong câu: "Việc mọi người cùng nhau chung tay xây dựng quê hương giàu đẹp là mong ước của tôi."

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Cụm từ "trong vườn" trong câu "Những bông hoa hồng trong vườn đang nở rộ." có chức năng ngữ pháp gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Câu nào sau đây sai cấu trúc ngữ pháp tiếng Việt?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Đọc đoạn văn sau: "Mùa hè đến, phượng nở đỏ rực sân trường. Tiếng ve ngân vang báo hiệu một mùa thi nữa lại về. Học sinh cuối cấp bồi hồi nhớ những kỉ niệm dưới mái trường thân yêu." Câu cuối cùng trong đoạn văn có vai trò gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Xác định và phân tích tác dụng của biện pháp đảo ngữ trong câu thơ: "Xanh xanh bãi mía bờ dâu."

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Yếu tố được gạch chân trong câu "Việc học, theo tôi, là quan trọng nhất." có chức năng gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu để tạo tính nhạc điệu và nhấn mạnh ý?

  • A. So sánh
  • B. Điệp ngữ/Điệp cấu trúc
  • C. Ẩn dụ
  • D. Hoán dụ

Câu 2: Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong câu:

  • A. Làm cho câu văn trang trọng hơn.
  • B. Nhấn mạnh sự tĩnh lặng của cảnh vật.
  • C. Làm cho hình ảnh mặt trời trở nên sinh động, gần gũi như con người.
  • D. Tạo ra sự tương phản giữa mặt trời và đỉnh núi.

Câu 3: Xác định và phân tích lỗi sai trong câu sau:

  • A. Thiếu chủ ngữ
  • B. Thiếu vị ngữ
  • C. Sai quan hệ từ
  • D. Lặp chủ ngữ

Câu 4: Chọn câu có sử dụng từ Hán Việt đúng ngữ cảnh và sắc thái nghĩa:

  • A. Anh ấy là một người rất thanh minh.
  • B. Cô ấy khinh suất công việc một cách cẩn thận.
  • C. Nhà trường đã gửi thông báo tới các phụ huynh học sinh.
  • D. Kết quả này biện minh cho sự cố gắng của cả đội.

Câu 5: Phân tích sự khác biệt về sắc thái biểu cảm giữa hai câu sau: (1)

  • A. Câu (1) trang trọng hơn câu (2).
  • B. Câu (2) mang sắc thái mỉa mai, châm biếm.
  • C. Câu (1) chỉ sự nghèo tạm thời, câu (2) chỉ sự nghèo lâu dài.
  • D. Câu (1) biểu thị mức độ nghèo khổ tột cùng, gợi hình ảnh tiêu điều, xơ xác hơn câu (2).

Câu 6: Đọc đoạn thơ:

  • A. Từ láy gợi hình, gợi cảm
  • B. Nói giảm nói tránh
  • C. Liệt kê
  • D. Chơi chữ

Câu 7: Phân tích tác dụng liên kết câu của từ gạch chân trong đoạn văn sau:

  • A. Liên kết bằng phép lặp.
  • B. Liên kết bằng phép thế.
  • C. Liên kết bằng quan hệ từ/từ nối biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả.
  • D. Liên kết bằng phép liên tưởng.

Câu 8: Chọn câu sử dụng biện pháp hoán dụ:

  • A. Người Việt Bắc
  • B. Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi / Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng (Nguyễn Khoa Điềm).
  • C. Công cha như núi Thái Sơn / Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra (Ca dao).
  • D. Anh đội viên nhìn Bác / Càng nhìn lại càng thương (Minh Huệ).

Câu 9: Phân tích lỗi sai trong việc sử dụng từ ngữ trong câu:

  • A. Thừa chủ ngữ
  • B. Mâu thuẫn về nghĩa trong cụm từ
  • C. Sai chính tả
  • D. Thiếu vị ngữ

Câu 10: Đọc đoạn văn:

  • A. Làm cho câu văn ngắn gọn hơn.
  • B. Nhấn mạnh sự tĩnh mịch của cảnh vật.
  • C. Gợi tả vẻ đẹp lung linh, rực rỡ của cảnh đêm, giúp người đọc hình dung rõ hơn.
  • D. Tạo sự đối lập giữa các sự vật.

Câu 11: Trong các câu sau, câu nào sử dụng thành phần biệt lập tình thái?

  • A. Cô ấy đi chợ từ sáng sớm.
  • B. Anh ấy, chắc, sẽ thành công.
  • C. Ngôi nhà màu xanh ấy rất đẹp.
  • D. Lan học bài rất chăm chỉ.

Câu 12: Chọn câu văn có sử dụng biện pháp tu từ nói giảm nói tránh:

  • A. Anh ấy mạnh như voi.
  • B. Mặt mẹ hiền như Phật.
  • C. Nó lười chảy thây.
  • D. Ông cụ đã ra đi mãi mãi sau cơn bạo bệnh.

Câu 13: Phân tích tác dụng của việc sử dụng câu đặc biệt trong đoạn hội thoại sau:

  • A. Làm cho câu trả lời ngắn gọn, tự nhiên, phù hợp với lời nói hàng ngày.
  • B. Nhấn mạnh hành động "đi" của người nói.
  • C. Biểu thị cảm xúc ngạc nhiên.
  • D. Làm cho câu văn thêm trang trọng.

Câu 14: Xác định lỗi sai trong câu:

  • A. Thừa quan hệ từ "mặc dù".
  • B. Thiếu chủ ngữ.
  • C. Sai vị trí quan hệ từ "nhưng".
  • D. Câu không có lỗi sai.

Câu 15: Đọc đoạn thơ:

  • A. Phép thế
  • B. Phép lặp
  • C. Phép nối
  • D. Phép liên tưởng

Câu 16: Phân tích ý nghĩa của thành ngữ, tục ngữ được sử dụng trong câu:

  • A. Khuyên nên suy nghĩ, cân nhắc thật kỹ trước khi nói hoặc hành động.
  • B. Nhấn mạnh sự khó khăn khi nói ra sự thật.
  • C. Chỉ hành động nói lắp bắp, không lưu loát.
  • D. Khuyên nên nói ít đi.

Câu 17: Chọn câu có sử dụng biện pháp tu từ liệt kê:

  • A. Mặt trời đã lên cao.
  • B. Cái rét ngọt ngào.
  • C. Sở thích của anh ấy là đọc sách, nghe nhạc, chơi thể thao.
  • D. Mẹ là dòng sông đưa con đến bến bờ hạnh phúc.

Câu 18: Phân tích tác dụng của việc sử dụng dấu gạch ngang trong câu:

  • A. Đánh dấu lời nói trực tiếp.
  • B. Nối các vế trong một liên danh.
  • C. Tách biệt các thành phần đẳng lập.
  • D. Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích thêm.

Câu 19: Đọc đoạn văn sau và xác định phép liên kết được sử dụng để nối câu thứ hai với câu thứ nhất:

  • A. Phép thế
  • B. Phép lặp
  • C. Phép nối
  • D. Phép liên tưởng

Câu 20: Phân tích tác dụng của việc sử dụng từ ngữ gợi cảm giác mạnh (ví dụ: "đau đớn", "tan nát") trong một đoạn văn miêu tả nỗi buồn.

  • A. Làm cho câu văn nhẹ nhàng, bay bổng.
  • B. Nhấn mạnh mức độ cảm xúc (nỗi buồn), gợi ấn tượng mạnh về sự dữ dội, sâu sắc.
  • C. Làm giảm nhẹ sắc thái biểu cảm.
  • D. Tạo không khí vui tươi, lạc quan.

Câu 21: Cho câu:

  • A. Dấu hai chấm báo hiệu liệt kê, dấu ngoặc kép đánh dấu tên tác phẩm.
  • B. Dấu hai chấm báo hiệu giải thích, dấu ngoặc kép đánh dấu từ ngữ được nhấn mạnh.
  • C. Dấu hai chấm báo hiệu lời nói trực tiếp, dấu ngoặc kép đánh dấu lời nói trực tiếp.
  • D. Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận chú thích, dấu ngoặc kép đánh dấu lời dẫn gián tiếp.

Câu 22: Phân tích sự phù hợp của cách dùng từ "đóng góp" trong câu:

  • A. Không phù hợp, vì "đóng góp" thường mang nghĩa tích cực.
  • B. Hoàn toàn phù hợp, thể hiện sự thẳng thắn.
  • C. Phù hợp, là cách nói giảm nói tránh.
  • D. Phù hợp, là cách dùng từ mang tính châm biếm.

Câu 23: Chọn câu văn có sử dụng biện pháp tu từ chơi chữ:

  • A. Bà già đi chợ cầu Đông / Xem một quẻ bói lấy chồng lợi chăng / Thầy bói xem quẻ nói rằng / Lợi thì có lợi nhưng răng không còn (Ca dao).
  • B. Cha mẹ thương nhau bằng gừng cay muối mặn.
  • C. Anh ấy là cây văn nghệ của lớp.
  • D. Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo.

Câu 24: Phân tích tác dụng của câu rút gọn trong tình huống giao tiếp: Hai người bạn gặp nhau. Người thứ nhất hỏi:

  • A. Làm cho câu văn trang trọng hơn.
  • B. Nhấn mạnh hành động của người nói.
  • C. Biểu thị sự tức giận.
  • D. Làm cho câu nói ngắn gọn, nhanh, tự nhiên trong giao tiếp.

Câu 25: Đọc đoạn văn:

  • A. Các câu miêu tả các yếu tố khác nhau của cùng một khung cảnh, tạo nên bức tranh toàn cảnh.
  • B. Câu sau giải thích nguyên nhân cho câu trước.
  • C. Các câu biểu thị sự đối lập về ý nghĩa.
  • D. Câu sau bổ sung thông tin chi tiết cho một từ ngữ ở câu trước.

Câu 26: Phân tích lỗi sai trong câu:

  • A. Thừa quan hệ từ "vì thế".
  • B. Sử dụng từ "chủ quan" sai nghĩa trong ngữ cảnh, dẫn đến mâu thuẫn về ý nghĩa với vế sau.
  • C. Thiếu chủ ngữ.
  • D. Lỗi chính tả.

Câu 27: Chọn câu có sử dụng biện pháp tu từ ẩn dụ:

  • A. Cánh đồng lúa chín vàng như tơ.
  • B. Bác Hồ là vị Cha già dân tộc.
  • C. Anh ấy chạy nhanh như cắt.
  • D. Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng.

Câu 28: Phân tích sự khác biệt về sắc thái ý nghĩa giữa từ "chết" và từ "hi sinh" trong ngữ cảnh miêu tả người lính tử trận.

  • A. "Chết" mang nghĩa trung tính; "hi sinh" mang sắc thái tích cực, trang trọng, nhấn mạnh sự mất mát vì nghĩa lớn.
  • B. "Hi sinh" mang nghĩa tiêu cực hơn "chết".
  • C. Hai từ này hoàn toàn đồng nghĩa, có thể dùng thay thế cho nhau.
  • D. "Chết" dùng cho người bình thường, "hi sinh" dùng cho người có chức vụ cao.

Câu 29: Đọc đoạn văn:

  • A. Phép thế
  • B. Phép lặp
  • C. Phép nối
  • D. Phép liên tưởng/Liên kết nội dung

Câu 30: Phân tích tác dụng của việc sử dụng xen kẽ câu dài và câu ngắn trong một đoạn văn miêu tả cảnh vật.

  • A. Làm cho đoạn văn khó hiểu hơn.
  • B. Tạo nhịp điệu đa dạng, linh hoạt, làm cho đoạn văn không đơn điệu và phù hợp diễn tả nhiều cung bậc cảm xúc/khía cạnh cảnh vật.
  • C. Chỉ có tác dụng làm tăng số lượng từ trong đoạn văn.
  • D. Chỉ phù hợp với văn bản hành chính.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu để tạo tính nhạc điệu và nhấn mạnh ý? "Yêu biết mấy những dòng sông bát ngát/ Yêu biết mấy những cánh đồng vàng rực/ Yêu biết mấy những hàng tre xanh ngắt."

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong câu: "Mặt trời đội ngũ lên đỉnh núi."

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Xác định và phân tích lỗi sai trong câu sau: "Với tài năng và sự nỗ lực, đã giúp anh ấy đạt được thành công."

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Chọn câu có sử dụng từ Hán Việt đúng ngữ cảnh và sắc thái nghĩa:

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Phân tích sự khác biệt về sắc thái biểu cảm giữa hai câu sau: (1) "Nó nghèo xơ xác." và (2) "Nó rất nghèo."

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Đọc đoạn thơ: "Ao thu lạnh lẽo nước trong veo / Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo." (Nguyễn Khuyến). Biện pháp tu từ nào được sử dụng để gợi tả sự nhỏ bé, hiu hắt của cảnh vật?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Phân tích tác dụng liên kết câu của từ gạch chân trong đoạn văn sau: "Trời đã về chiều. *Thế nên* mọi người vội vã trở về nhà."

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Chọn câu sử dụng biện pháp hoán dụ:

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Phân tích lỗi sai trong việc sử dụng từ ngữ trong câu: "Giá cả thị trường đang có xu hướng tăng vọt *một cách giảm sút*."

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Đọc đoạn văn: "Cảnh vật về đêm thật huyền ảo. Dưới ánh trăng, dòng sông lấp lánh như dát bạc. Những vì sao trên cao nhấp nháy như những viên kim cương." Phân tích tác dụng của các phép so sánh trong đoạn văn.

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Trong các câu sau, câu nào sử dụng thành phần biệt lập tình thái?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Chọn câu văn có sử dụng biện pháp tu từ nói giảm nói tránh:

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Phân tích tác dụng của việc sử dụng câu đặc biệt trong đoạn hội thoại sau: "- Bao giờ anh đi? - *Ngày mai*."

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Xác định lỗi sai trong câu: "Mặc dù trời mưa to, *nhưng* chúng tôi vẫn quyết định đi cắm trại."

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Đọc đoạn thơ: "Đất nước là nơi em đánh rơi chiếc khăn trong nỗi nhớ thầm / Đất nước là nơi 'Con Rồng, cháu Tiên' / Đất nước là nơi dân mình đoàn tụ / Đất nước là nơi 'Chim về, hòn núi bạc'." (Nguyễn Khoa Điềm). Phép liên kết câu nào được sử dụng chủ yếu?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Phân tích ý nghĩa của thành ngữ, tục ngữ được sử dụng trong câu: "Trước khi quyết định việc gì lớn, cậu nên *uốn lưỡi bảy lần trước khi nói*."

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Chọn câu có sử dụng biện pháp tu từ liệt kê:

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Phân tích tác dụng của việc sử dụng dấu gạch ngang trong câu: "Tôi yêu những màu sắc của mùa thu: màu vàng của lá, màu đỏ của hoa, màu xanh của bầu trời - tất cả đều dịu dàng."

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Đọc đoạn văn sau và xác định phép liên kết được sử dụng để nối câu thứ hai với câu thứ nhất: "Nhà thơ đã khắc họa thành công hình tượng người lính. *Họ* là những con người dũng cảm, yêu nước."

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Phân tích tác dụng của việc sử dụng từ ngữ gợi cảm giác mạnh (ví dụ: 'đau đớn', 'tan nát') trong một đoạn văn miêu tả nỗi buồn.

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Cho câu: "Mẹ bảo: 'Con phải học hành chăm chỉ.'" Xác định chức năng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép trong câu này.

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Phân tích sự phù hợp của cách dùng từ 'đóng góp' trong câu: "Anh ấy đã *đóng góp* rất nhiều sai lầm vào thất bại chung của đội."

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Chọn câu văn có sử dụng biện pháp tu từ chơi chữ:

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Phân tích tác dụng của câu rút gọn trong tình huống giao tiếp: Hai người bạn gặp nhau. Người thứ nhất hỏi: "Cậu đi đâu đấy?". Người thứ hai trả lời: "*Đi học*."

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Đọc đoạn văn: "Những đám mây trắng bồng bềnh trôi. Dưới mặt đất, hàng cây xanh rì rào trong gió. Cảnh vật thật yên bình." Xác định mối quan hệ ý nghĩa giữa các câu trong đoạn.

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Phân tích lỗi sai trong câu: "Anh ấy rất *chủ quan* về sức khỏe của mình, *vì thế* anh ấy thường xuyên tập thể dục."

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Chọn câu có sử dụng biện pháp tu từ ẩn dụ:

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Phân tích sự khác biệt về sắc thái ý nghĩa giữa từ 'chết' và từ 'hi sinh' trong ngữ cảnh miêu tả người lính tử trận.

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Đọc đoạn văn: "Nhân dân Việt Nam luôn đoàn kết một lòng. Từ Bắc chí Nam, ai cũng hướng về Tổ quốc." Phép liên kết nào được sử dụng để nối câu thứ hai với câu thứ nhất?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Phân tích tác dụng của việc sử dụng xen kẽ câu dài và câu ngắn trong một đoạn văn miêu tả cảnh vật.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và xác định câu chứa lỗi sai về ngữ pháp hoặc cách dùng từ:

  • A. (1)
  • B. (2)
  • C. (3)
  • D. (4)

Câu 2: Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu sau, đảm bảo tính chính xác và trang trọng:

  • A. giải quyết
  • B. cải thiện
  • C. khắc phục
  • D. đối phó

Câu 3: Phân tích chức năng ngữ pháp của cụm từ in đậm trong câu sau:

  • A. Vị ngữ
  • B. Định ngữ
  • C. Trạng ngữ
  • D. Bổ ngữ

Câu 4: Hai câu sau đây liên kết với nhau bằng cách nào?

  • A. Liên kết ý nghĩa (logic)
  • B. Liên kết bằng phép lặp
  • C. Liên kết bằng phép thế
  • D. Liên kết bằng phép nối

Câu 5: Chọn cách kết hợp hai câu đơn sau thành một câu phức có nghĩa tương đương và cấu trúc mạch lạc:

  • A. Trời đổ mưa rất to và chúng tôi phải hoãn chuyến dã ngoại.
  • B. Trời đổ mưa rất to rồi chúng tôi phải hoãn chuyến dã ngoại.
  • C. Vì trời đổ mưa rất to, nên chúng tôi phải hoãn chuyến dã ngoại.
  • D. Trời đổ mưa rất to là lí do chúng tôi phải hoãn chuyến dã ngoại.

Câu 6: Phân tích đoạn văn sau để tìm lỗi sai về sự phối hợp chủ ngữ - vị ngữ:

  • A. (1)
  • B. (2)
  • C. (3)
  • D. (4)

Câu 7: Trong tình huống một người làm việc rất chăm chỉ, cố gắng hết mình dù gặp nhiều khó khăn, thành ngữ nào sau đây phù hợp nhất để miêu tả sự nỗ lực của họ?

  • A. Chân cứng đá mềm
  • B. Đầu tắt mặt tối
  • C. Một nắng hai sương
  • D. Chín suối mười đèo

Câu 8: Câu nào dưới đây có khả năng gây hiểu lầm (mơ hồ) về nghĩa?

  • A. Cô giáo khen em học giỏi.
  • B. Học sinh đang làm bài tập.
  • C. Quyển sách này rất hay.
  • D. Anh ấy báo cho tôi biết tin vui.

Câu 9: Trong đoạn thơ sau, biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để gợi tả sự nhỏ bé, mong manh của hạt mưa?

  • A. Điệp ngữ
  • B. So sánh
  • C. Nhân hóa
  • D. Ẩn dụ

Câu 10: Đọc câu sau và xác định ý nghĩa ngụ ý (ý nghĩa không trực tiếp) của nó:

  • A. Tôi nghi ngờ bạn đã không ngủ đủ giấc.
  • B. Tôi không tin lời bạn nói về việc học bài.
  • C. Bạn cần học hành chăm chỉ hơn nữa.
  • D. Điểm số không phản ánh đúng sự nỗ lực của bạn.

Câu 11: Sửa câu sau cho đúng ngữ pháp và logic:

  • A. Với sự nỗ lực không ngừng, cuối cùng anh ấy đã thành công.
  • B. Với sự nỗ lực không ngừng và cuối cùng anh ấy đã thành công.
  • C. Với sự nỗ lực không ngừng, tuy nhiên cuối cùng anh ấy đã thành công.
  • D. Với sự nỗ lực không ngừng, và cho nên cuối cùng anh ấy đã thành công.

Câu 12: Trong tình huống giao tiếp lịch sự, khi muốn nhờ ai đó giúp đỡ, kiểu câu nào sau đây thường được sử dụng hiệu quả nhất?

  • A. Câu cầu khiến
  • B. Câu cảm thán
  • C. Câu trần thuật
  • D. Câu nghi vấn (dùng để hỏi đề nghị)

Câu 13: Phân tích mối quan hệ ý nghĩa giữa hai vế câu được nối bằng từ in đậm:

  • A. Nguyên nhân - kết quả
  • B. Tương phản - đối lập
  • C. Nối tiếp - đồng thời
  • D. Giải thích - bổ sung

Câu 14: Xác định từ dùng sai trong câu sau và đề xuất từ thay thế phù hợp:

  • A. quan tâm -> lo lắng
  • B. quan tâm -> giúp đỡ
  • C. khó khăn -> thuận lợi
  • D. vượt qua -> đối mặt

Câu 15: Khi viết một bài văn nghị luận về tác hại của việc ô nhiễm môi trường, luận điểm nào sau đây là rõ ràng, tập trung và có tính khái quát nhất để làm câu chủ đề cho một đoạn văn?

  • A. Ô nhiễm không khí gây ra nhiều bệnh về đường hô hấp.
  • B. Nhiều loài động vật đang bị đe dọa do môi trường sống bị ô nhiễm.
  • C. Việc xả rác bừa bãi làm mất đi vẻ mỹ quan đô thị.
  • D. Ô nhiễm môi trường gây ra những hậu quả nghiêm trọng, đe dọa trực tiếp đến sức khỏe con người và sự cân bằng sinh thái.

Câu 16: Đọc đoạn lập luận sau và xác định điểm yếu trong lập luận:

  • A. Lập luận thiếu dẫn chứng khoa học.
  • B. Lập luận không đưa ra giải pháp.
  • C. Lập luận dựa trên kinh nghiệm cá nhân, không mang tính khái quát.
  • D. Lập luận chỉ tập trung vào người hút thuốc, bỏ qua người hít khói thuốc thụ động.

Câu 17: Từ

  • A. Áo len giúp em cảm thấy ấm áp hơn trong ngày đông giá rét.
  • B. Căn phòng nhỏ luôn ấm áp nhờ có lò sưởi.
  • C. Em luôn cảm thấy tình cảm gia đình rất ấm áp.
  • D. Ánh nắng mặt trời buổi sớm thật ấm áp.

Câu 18: Xác định chủ ngữ và vị ngữ chính trong câu sau:

  • A. Chủ ngữ: dòng sông quê hương tôi; Vị ngữ: chảy lững lờ.
  • B. Chủ ngữ: Dưới ánh trăng huyền ảo; Vị ngữ: dòng sông quê hương tôi...
  • C. Chủ ngữ: nơi gắn bó với bao kỷ niệm tuổi thơ; Vị ngữ: chảy lững lờ.
  • D. Chủ ngữ: Dưới ánh trăng huyền ảo, dòng sông quê hương tôi; Vị ngữ: chảy lững lờ.

Câu 19: Câu nào dưới đây sử dụng cấu trúc song hành (song song) hiệu quả nhất?

  • A. Anh ấy vừa hát hay, vừa đàn giỏi.
  • B. Học tập là quyền lợi, lao động là nghĩa vụ, vui chơi là nhu cầu.
  • C. Cô ấy không chỉ xinh đẹp mà còn rất tài năng.
  • D. Chúng tôi đi thăm bảo tàng, rồi đi ăn tối, sau đó về nhà.

Câu 20: Trong đoạn văn sau, câu hỏi tu từ

  • A. Khẳng định rằng chăn trâu không hề khổ.
  • B. Hỏi xem có ai cho rằng chăn trâu là khổ không.
  • C. Bày tỏ sự ngạc nhiên về ý kiến chăn trâu là khổ.
  • D. Nhấn mạnh sự vất vả của việc chăn trâu.

Câu 21: Đọc đoạn văn sau và chọn câu chủ đề phù hợp nhất cho đoạn:

  • A. Mùa xuân về, cảnh vật như bừng tỉnh sức sống.
  • B. Cây cối và chim chóc báo hiệu mùa xuân.
  • C. Nắng xuân và hoa cỏ làm đẹp thêm cho cảnh vật.
  • D. Mùa xuân là mùa của sự sống và hy vọng.

Câu 22: Kết hợp các ý sau thành một câu phức sử dụng quan hệ từ thích hợp:
- Anh ấy học rất giỏi.
- Anh ấy luôn khiêm tốn.

  • A. Anh ấy học rất giỏi và luôn khiêm tốn.
  • B. Anh ấy không những học rất giỏi mà còn luôn khiêm tốn.
  • C. Anh ấy học rất giỏi, vì vậy anh ấy luôn khiêm tốn.
  • D. Anh ấy học rất giỏi, tuy nhiên anh ấy luôn khiêm tốn.

Câu 23: Câu nào dưới đây, dù đúng ngữ pháp, nhưng diễn đạt lủng củng hoặc khó hiểu, cần được diễn đạt lại?

  • A. Cuốn sách này chứa đựng nhiều kiến thức bổ ích.
  • B. Chúng tôi đã dành cả buổi chiều để thảo luận về kế hoạch mới.
  • C. Những ý kiến đóng góp của mọi người đều được lắng nghe và tiếp thu một cách tích cực bởi ban tổ chức.
  • D. Anh ấy là người có tinh thần trách nhiệm cao trong công việc.

Câu 24: Phân tích tác dụng của việc sử dụng câu chủ động thay cho câu bị động trong trường hợp sau:
Câu bị động:

  • A. Nhấn mạnh chủ thể thực hiện hành động (người lạ).
  • B. Làm cho câu văn trang trọng hơn.
  • C. Tập trung vào kết quả của hành động (cửa sổ đã mở).
  • D. Làm cho câu văn ngắn gọn hơn.

Câu 25: Trong tình huống bạn vô tình làm đổ đồ uống lên bàn của người khác, cách diễn đạt nào sau đây thể hiện sự lịch sự và trách nhiệm cao nhất?

  • A. Ôi, xin lỗi bạn nhé!
  • B. Chắc do tôi bất cẩn.
  • C. Xin lỗi bạn, tôi lỡ tay làm đổ đồ uống rồi, để tôi lau giúp nhé.
  • D. Có sao không bạn?

Câu 26: Từ in đậm trong câu sau biểu thị điều gì?

  • A. Dự báo một hành động/trạng thái sắp xảy ra.
  • B. Sự tiếp diễn của hành động/trạng thái.
  • C. Mức độ của hành động/trạng thái.
  • D. Khả năng xảy ra của hành động/trạng thái.

Câu 27: Đọc đoạn văn sau và xác định giọng điệu chủ đạo của người viết/nói:

  • A. Bi quan, chán nản.
  • B. Than thở, trách móc.
  • C. Phê phán, lên án.
  • D. Đồng cảm và tự hào.

Câu 28: Câu nào dưới đây mắc lỗi về trật tự từ hoặc quan hệ ngữ nghĩa giữa các thành phần?

  • A. Anh ấy đang đọc một cuốn sách rất thú vị.
  • B. Qua tác phẩm, cho ta thấy được lòng yêu nước của nhân dân ta.
  • C. Những cánh đồng lúa chín vàng rực rỡ dưới ánh nắng.
  • D. Học sinh cần chuẩn bị bài kỹ trước khi đến lớp.

Câu 29: Sắp xếp các ý sau theo trình tự logic để tạo thành một đoạn văn hoàn chỉnh:
(1) Do đó, việc bảo vệ môi trường là trách nhiệm của mỗi chúng ta.
(2) Môi trường sống của chúng ta đang ngày càng bị ô nhiễm nghiêm trọng.
(3) Điều này gây ra nhiều hậu quả tiêu cực đến sức khỏe con người và hệ sinh thái.
(4) Có nhiều nguyên nhân dẫn đến tình trạng này, chủ yếu là do hoạt động của con người.

  • A. (2) - (3) - (4) - (1)
  • B. (4) - (2) - (3) - (1)
  • C. (2) - (4) - (1) - (3)
  • D. (2) - (4) - (3) - (1)

Câu 30: Phân tích cấu trúc ngữ pháp của câu sau, xác định thành phần chính và thành phần phụ:

  • A. Thành phần chính: những cánh đồng hoa cải vàng rực rỡ (chủ ngữ), lại nở rộ (vị ngữ); Thành phần phụ: Khi mùa xuân về (trạng ngữ), khắp triền đê (trạng ngữ).
  • B. Thành phần chính: Khi mùa xuân về (chủ ngữ), những cánh đồng hoa cải vàng rực rỡ lại nở rộ khắp triền đê (vị ngữ).
  • C. Thành phần chính: những cánh đồng hoa cải vàng rực rỡ (chủ ngữ); Thành phần phụ: Khi mùa xuân về, lại nở rộ khắp triền đê (vị ngữ).
  • D. Thành phần chính: mùa xuân (chủ ngữ), về (vị ngữ); Thành phần phụ: những cánh đồng hoa cải vàng rực rỡ lại nở rộ khắp triền đê.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và xác định câu chứa lỗi sai về ngữ pháp hoặc cách dùng từ:
"(1) Sau cơn mưa, bầu trời trở nên quang đãng lạ thường.
(2) Những giọt sương còn đọng lại trên lá cây, lấp lánh như kim cương.
(3) Không khí trong lành khiến lòng người thư thái.
(4) Cảnh vật thật yên bình, làm cho chúng tôi cảm thấy rất là hạnh phúc."

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu sau, đảm bảo tính chính xác và trang trọng:
"Chính phủ đã đưa ra nhiều biện pháp nhằm _______ tình hình kinh tế khó khăn hiện nay."

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Phân tích chức năng ngữ pháp của cụm từ in đậm trong câu sau:
"Những ngôi nhà cổ kính, **nằm san sát nhau bên bờ sông**, tạo nên một bức tranh yên bình."

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Hai câu sau đây liên kết với nhau bằng cách nào?
"Tiếng ve bắt đầu râm ran trong vòm lá.
Nắng hè cũng trở nên gay gắt hơn."

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Chọn cách kết hợp hai câu đơn sau thành một câu phức có nghĩa tương đương và cấu trúc mạch lạc:
"Trời đổ mưa rất to.
Chúng tôi phải hoãn chuyến dã ngoại."

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Phân tích đoạn văn sau để tìm lỗi sai về sự phối hợp chủ ngữ - vị ngữ:
"(1) Đoàn làm phim đã hoàn thành công việc quay ngoại cảnh. (2) Những cảnh quay đẹp và ấn tượng đã được ghi lại. (3) Công sức của toàn bộ ê-kíp đã được đền đáp xứng đáng. (4) Đặc biệt là đạo diễn, người đã có sự chỉ đạo tài tình, đã góp phần quan trọng vào thành công."

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Trong tình huống một người làm việc rất chăm chỉ, cố gắng hết mình dù gặp nhiều khó khăn, thành ngữ nào sau đây phù hợp nhất để miêu tả sự nỗ lực của họ?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Câu nào dưới đây có khả năng gây hiểu lầm (mơ hồ) về nghĩa?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Trong đoạn thơ sau, biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để gợi tả sự nhỏ bé, mong manh của hạt mưa?
"Hạt mưa bé nhỏ
Thấm vào đất khô
Nuôi mầm cây nhỏ
Trổ lá đâm chồi."

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Đọc câu sau và xác định ý nghĩa ngụ ý (ý nghĩa không trực tiếp) của nó:
"Bạn nói rằng bạn đã học bài suốt đêm, nhưng điểm số của bạn thì khác."

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Sửa câu sau cho đúng ngữ pháp và logic:
"Với sự nỗ lực không ngừng, cho nên cuối cùng anh ấy đã thành công."

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Trong tình huống giao tiếp lịch sự, khi muốn nhờ ai đó giúp đỡ, kiểu câu nào sau đây thường được sử dụng hiệu quả nhất?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Phân tích mối quan hệ ý nghĩa giữa hai vế câu được nối bằng từ in đậm:
"Thời tiết rất xấu, **tuy nhiên** buổi biểu diễn vẫn diễn ra đúng kế hoạch."

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Xác định từ dùng sai trong câu sau và đề xuất từ thay thế phù hợp:
"Nhờ sự **quan tâm** của thầy cô và bạn bè, em đã vượt qua được khó khăn này."

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Khi viết một bài văn nghị luận về tác hại của việc ô nhiễm môi trường, luận điểm nào sau đây là rõ ràng, tập trung và có tính khái quát nhất để làm câu chủ đề cho một đoạn văn?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Đọc đoạn lập luận sau và xác định điểm yếu trong lập luận:
"Hút thuốc lá không có hại. Bố tôi hút thuốc lá đã 60 năm rồi mà vẫn khỏe mạnh. Ông tôi cũng hút thuốc lá và sống đến 90 tuổi."

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Từ "ấm áp" trong câu nào dưới đây được dùng theo nghĩa chuyển (nghĩa bóng)?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Xác định chủ ngữ và vị ngữ chính trong câu sau:
"Dưới ánh trăng huyền ảo, dòng sông quê hương tôi, nơi gắn bó với bao kỷ niệm tuổi thơ, chảy lững lờ."

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Câu nào dưới đây sử dụng cấu trúc song hành (song song) hiệu quả nhất?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Trong đoạn văn sau, câu hỏi tu từ "Ai bảo chăn trâu là khổ?" có tác dụng gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Đọc đoạn văn sau và chọn câu chủ đề phù hợp nhất cho đoạn:
"... Cây cối đâm chồi nảy lộc. Những đàn chim én ríu rít bay về. Nắng vàng trải khắp muôn nơi, làm ấm áp cảnh vật và lòng người. Hoa đua nhau khoe sắc, ong bướm dập dìu bay lượn."

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Kết hợp các ý sau thành một câu phức sử dụng quan hệ từ thích hợp:
- Anh ấy học rất giỏi.
- Anh ấy luôn khiêm tốn.

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Câu nào dưới đây, dù đúng ngữ pháp, nhưng diễn đạt lủng củng hoặc khó hiểu, cần được diễn đạt lại?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Phân tích tác dụng của việc sử dụng câu chủ động thay cho câu bị động trong trường hợp sau:
Câu bị động: "Cửa sổ đã được mở bởi một người lạ."
Câu chủ động: "Một người lạ đã mở cửa sổ."

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Trong tình huống bạn vô tình làm đổ đồ uống lên bàn của người khác, cách diễn đạt nào sau đây thể hiện sự lịch sự và trách nhiệm cao nhất?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Từ in đậm trong câu sau biểu thị điều gì?
"Trời **sắp** mưa rồi, chúng ta nên về nhà thôi."

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Đọc đoạn văn sau và xác định giọng điệu chủ đạo của người viết/nói:
"Đất nước mình nghèo lắm, ruộng đồng khô cằn, bão lũ quanh năm. Nhưng con người thì kiên cường, chịu khó, lúc nào cũng lạc quan, yêu đời."

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Câu nào dưới đây mắc lỗi về trật tự từ hoặc quan hệ ngữ nghĩa giữa các thành phần?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Sắp xếp các ý sau theo trình tự logic để tạo thành một đoạn văn hoàn chỉnh:
(1) Do đó, việc bảo vệ môi trường là trách nhiệm của mỗi chúng ta.
(2) Môi trường sống của chúng ta đang ngày càng bị ô nhiễm nghiêm trọng.
(3) Điều này gây ra nhiều hậu quả tiêu cực đến sức khỏe con người và hệ sinh thái.
(4) Có nhiều nguyên nhân dẫn đến tình trạng này, chủ yếu là do hoạt động của con người.

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Phân tích cấu trúc ngữ pháp của câu sau, xác định thành phần chính và thành phần phụ:
"Khi mùa xuân về, những cánh đồng hoa cải vàng rực rỡ lại nở rộ khắp triền đê."

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và xác định lỗi về liên kết câu:

  • A. Thiếu thành phần câu.
  • B. Lặp từ.
  • C. Sử dụng sai quan hệ từ nối câu.
  • D. Thiếu sự nhất quán về chủ thể.

Câu 2: Sửa câu sau cho đúng ngữ pháp và logic:

  • A. Anh ấy đã đạt được thành công vượt bậc bởi sự cố gắng không ngừng.
  • B. Nhờ sự cố gắng không ngừng, anh ấy đã đạt được thành công vượt bậc.
  • C. Sự cố gắng không ngừng làm cho anh ấy đạt được thành công vượt bậc.
  • D. Vì sự cố gắng không ngừng mà anh ấy thành công vượt bậc.

Câu 3: Trong các câu sau, câu nào mắc lỗi về logic?

  • A. Qua việc học tập chăm chỉ, anh ấy đã tiến bộ nhiều.
  • B. Trong số các học sinh giỏi, em là người xuất sắc nhất.
  • C. Năm nay thời tiết rất lạnh, khác hẳn mọi năm.
  • D. Mặc dù đã cố gắng đề phòng, nhưng anh ấy vẫn tránh khỏi bị lừa.

Câu 4: Phân tích tác dụng của phép điệp cấu trúc trong câu:

  • A. Nhấn mạnh mục đích cao cả, thiêng liêng của cuộc chiến đấu.
  • B. Tạo nhịp điệu nhanh, gấp gáp cho câu văn.
  • C. Làm cho câu văn trở nên dài dòng, khó hiểu.
  • D. Gợi tả hình ảnh chiến đấu gian khổ.

Câu 5: Xác định từ ngữ dùng sai trong câu:

  • A. mải chơi
  • B. kết quả học tập
  • C. bị giảm sút
  • D. đáng kể

Câu 6: Đâu là cách sửa lỗi sai về chủ ngữ-vị ngữ trong câu:

  • A. Với truyền thống hiếu học của quê hương, quê hương đã có nhiều người đỗ đạt cao.
  • B. Với truyền thống hiếu học của quê hương, nhiều người đã đỗ đạt cao.
  • C. Với truyền thống hiếu học của quê hương là lý do nhiều người đỗ đạt cao.
  • D. Đã có nhiều người đỗ đạt cao, đó là truyền thống hiếu học của quê hương.

Câu 7: Xác định biện pháp tu từ nổi bật trong câu thơ:

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Ẩn dụ
  • D. Hoán dụ

Câu 8: Câu nào dưới đây sử dụng dấu phẩy đúng quy tắc?

  • A. Học sinh, cần chăm chỉ học tập.
  • B. Ngày mai, chúng tôi sẽ đi thăm bảo tàng.
  • C. Anh ấy thích, đọc sách.
  • D. Tôi đi, đến trường.

Câu 9: Đọc đoạn trích sau và cho biết từ

  • A. Nghĩa gốc (bộ phận cơ thể hoặc phần dưới cùng của vật)
  • B. Nghĩa chuyển (phạm vi hoạt động, hiểu biết hoặc tương lai)
  • C. Từ đồng âm khác nghĩa
  • D. Nghĩa bóng nhưng không phải nghĩa chuyển

Câu 10: Phân tích hiệu quả diễn đạt của việc lặp lại từ

  • A. Nhấn mạnh sự liệt kê, làm rõ các chủ đề khác nhau được nói đến.
  • B. Tạo sự liên kết chặt chẽ giữa các vế trong câu.
  • C. Làm cho câu văn có nhịp điệu đều đặn.
  • D. Gây cảm giác nhàm chán, lặp lại không cần thiết.

Câu 11: Câu nào dưới đây không mắc lỗi về quan hệ từ?

  • A. Vì trời mưa to cho nên đường bị ngập lụt.
  • B. Nếu bạn cố gắng mà bạn sẽ thành công.
  • C. Nếu bạn học tập chăm chỉ thì bạn sẽ đạt kết quả tốt.
  • D. Tuy nhà nghèo nhưng mà anh ấy vẫn học giỏi.

Câu 12: Đâu là cách sửa lỗi dùng từ Hán Việt sai trong câu:

  • A. Thay
  • B. Thay
  • C. Thêm từ
  • D. Bỏ từ

Câu 13: Phân tích ý nghĩa của từ

  • A. Chỉ ngọn lửa vật lý dùng để đốt cháy.
  • B. Chỉ sự nóng bỏng của trái tim.
  • C. Chỉ sự giận dữ, căm thù.
  • D. Chỉ sự mãnh liệt, nhiệt huyết của tình cảm yêu nước.

Câu 14: Câu nào dưới đây sử dụng sai cặp từ hô ứng?

  • A. Càng học, anh ấy bao nhiêu giỏi.
  • B. Trời vừa hửng sáng, chúng tôi đã lên đường.
  • C. Anh ấy đi đến đâu, mọi người yêu quý đến đó.
  • D. Nó ăn bao nhiêu, béo bấy nhiêu.

Câu 15: Xác định lỗi sai trong câu:

  • A. Lỗi dùng từ.
  • B. Lỗi thiếu chủ ngữ.
  • C. Lỗi thiếu vị ngữ.
  • D. Lỗi sai quan hệ từ.

Câu 16: Phân tích tác dụng biểu đạt của biện pháp nhân hóa trong câu:

  • A. Làm cho câu văn thêm trang trọng.
  • B. Nhấn mạnh màu sắc rực rỡ của đám mây.
  • C. Làm cho cảnh vật trở nên sinh động, gần gũi, có hồn hơn.
  • D. Thể hiện sự tức giận của tác giả.

Câu 17: Câu nào dưới đây có thể hiểu theo hai nghĩa (lưỡng nghĩa)?

  • A. Em bé đang chơi đùa trong vườn.
  • B. Cuốn sách này rất hay và bổ ích.
  • C. Anh ấy đi thăm bà cùng với bạn.
  • D. Hôm qua, tôi đã gặp một người bạn cũ.

Câu 18: Sửa lỗi dùng từ sai trong câu:

  • A. Thay
  • B. Bỏ từ
  • C. Thay
  • D. Bỏ cụm từ

Câu 19: Đọc đoạn văn sau và cho biết đoạn văn mắc lỗi gì về mạch lạc?

  • A. Lỗi không tập trung vào một chủ đề thống nhất.
  • B. Lỗi dùng từ lặp lại.
  • C. Lỗi sai ngữ pháp.
  • D. Lỗi thiếu liên kết hình thức (quan hệ từ, phép lặp...).

Câu 20: Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ so sánh trong câu:

  • A. Nhấn mạnh sự ồn ào của tiếng suối.
  • B. Gợi tả âm thanh tiếng suối trong trẻo, du dương, thơ mộng.
  • C. Thể hiện sự bất ngờ của tác giả trước tiếng suối.
  • D. Làm cho câu văn trở nên khó hình dung.

Câu 21: Câu nào dưới đây sử dụng đúng chính tả?

  • A. Bác sĩ đang chữa trị cho bệnh nhân.
  • B. Bác sĩ đang chữa chị cho bệnh nhân.
  • C. Bác sĩ đang chữa tri cho bệnh nhân.
  • D. Bác sĩ đang chữa chi cho bệnh nhân.

Câu 22: Sửa lỗi sai về trật tự từ trong câu:

  • A. Cô ấy là một người phụ nữ có mái tóc dài đẹp.
  • B. Cô ấy là một người phụ nữ mái tóc dài đẹp.
  • C. Cô ấy là một người phụ nữ đẹp với mái tóc dài.
  • D. Cô ấy là một người phụ nữ, có mái tóc dài, đẹp.

Câu 23: Trong các câu sau, câu nào có thể hiểu theo nghĩa hoán dụ?

  • A. Mẹ tôi là chỗ dựa vững chắc của gia đình.
  • B. Cả làng xóm cùng ra đồng giúp anh ấy gặt lúa.
  • C. Những bàn tay lao động đã làm nên tất cả.
  • D. Anh ấy có một trái tim nhân hậu.

Câu 24: Xác định chức năng ngữ pháp của cụm từ gạch chân trong câu:

  • A. Trạng ngữ
  • B. Chủ ngữ
  • C. Vị ngữ
  • D. Bổ ngữ

Câu 25: Câu nào dưới đây mắc lỗi về dùng sai cặp từ trái nghĩa?

  • A. Cuộc sống của anh ấy ngày càng khó khăn hơn.
  • B. Sức khỏe của ông cụ yếu dần theo tuổi tác.
  • C. Giá cả thị trường lúc tăng lúc giảm.
  • D. Cần tăng cường giảm sút số lượng người hút thuốc.

Câu 26: Phân tích ý nghĩa của phép ẩn dụ chuyển đổi cảm giác trong câu:

  • A. Diễn tả cảm giác dễ chịu, thân mật, tràn đầy tình cảm mà giọng nói mang lại.
  • B. Nhấn mạnh âm lượng lớn của giọng nói.
  • C. Gợi hình ảnh về màu sắc của giọng nói.
  • D. Thể hiện sự lạnh lùng, xa cách.

Câu 27: Câu nào dưới đây là câu ghép đẳng lập?

  • A. Khi tôi đến, anh ấy đang đọc sách.
  • B. Vì trời mưa nên đường rất trơn.
  • C. Trời mưa, đường trơn.
  • D. Anh ấy nói rằng ngày mai anh ấy sẽ đi.

Câu 28: Đâu là cách sửa lỗi sai về thiếu thành phần vị ngữ trong câu:

  • A. Cuộc sống ở nông thôn ngày càng.
  • B. Ở nông thôn cuộc sống ngày càng được cải thiện.
  • C. Cuộc sống ngày càng được cải thiện ở nông thôn.
  • D. Cuộc sống ở nông thôn ngày càng được cải thiện rõ rệt.

Câu 29: Phân tích tác dụng của việc sử dụng từ láy

  • A. Gợi tả hình ảnh cụ thể, sinh động về dáng vẻ già nua, vất vả của người cha.
  • B. Nhấn mạnh sự nhanh nhẹn, hoạt bát của người cha.
  • C. Làm cho câu văn có tính hài hước.
  • D. Thể hiện sự giàu có, sung túc của người cha.

Câu 30: Câu nào dưới đây mắc lỗi về dùng sai cặp từ đồng nghĩa?

  • A. Anh ấy rất vui sướng khi nhận được tin này.
  • B. Cô ấy có vẻ mặt buồn bã.
  • C. Ông cụ sống một cuộc đời mãn nguyện vừa lòng.
  • D. Họ luôn giúp đỡ, hỗ trợ lẫn nhau.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và xác định lỗi về liên kết câu:
"Anh ấy rất chăm chỉ. Tuy nhiên, kết quả học tập của anh ấy ngày càng tiến bộ rõ rệt."

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Sửa câu sau cho đúng ngữ pháp và logic: "Nhờ sự cố gắng không ngừng nên anh ấy đã đạt được thành công vượt bậc."

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Trong các câu sau, câu nào mắc lỗi về logic?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Phân tích tác dụng của phép điệp cấu trúc trong câu: "Chúng ta chiến đấu cho hòa bình. Chúng ta chiến đấu cho độc lập. Chúng ta chiến đấu cho tự do."

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Xác định từ ngữ dùng sai trong câu: "Do mải chơi, kết quả học tập của cậu ấy đã bị giảm sút đáng kể."

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Đâu là cách sửa lỗi sai về chủ ngữ-vị ngữ trong câu: "Với truyền thống hiếu học của quê hương, đã có nhiều người đỗ đạt cao."

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Xác định biện pháp tu từ nổi bật trong câu thơ: "Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi / Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng."

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Câu nào dưới đây sử dụng dấu phẩy đúng quy tắc?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Đọc đoạn trích sau và cho biết từ "chân" trong cụm từ "chân trời mới" được dùng với nghĩa gốc hay nghĩa chuyển? "Sau bao nỗ lực, cuối cùng anh ấy đã tìm thấy một công việc phù hợp, mở ra một chân trời mới cho tương lai."

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Phân tích hiệu quả diễn đạt của việc lặp lại từ "về" trong câu: "Anh ấy nói về công việc, nói về gia đình, nói về những dự định tương lai."

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Câu nào dưới đây không mắc lỗi về quan hệ từ?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Đâu là cách sửa lỗi dùng từ Hán Việt sai trong câu: "Nhà trường đã phát động phong trào thi đua học tập sôi đọng."

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Phân tích ý nghĩa của từ "lửa" trong câu: "Ngọn lửa yêu nước bùng cháy trong tim mỗi người lính."

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Câu nào dưới đây sử dụng sai cặp từ hô ứng?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Xác định lỗi sai trong câu: "Qua tác phẩm 'Vợ nhặt' cho thấy số phận bi thảm của người nông dân trước Cách mạng tháng Tám."

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Phân tích tác dụng biểu đạt của biện pháp nhân hóa trong câu: "Những đám mây ngũ sắc đang dạo chơi trên bầu trời."

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Câu nào dưới đây có thể hiểu theo hai nghĩa (lưỡng nghĩa)?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Sửa lỗi dùng từ sai trong câu: "Học sinh cần phát huy tinh thần đoàn kết tương trợ lẫn nhau."

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Đọc đoạn văn sau và cho biết đoạn văn mắc lỗi gì về mạch lạc?
"Trường em có rất nhiều cây xanh. Cây bàng già che bóng mát cả sân trường. Mẹ em là giáo viên dạy Văn."

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ so sánh trong câu: "Tiếng suối trong như tiếng hát xa."

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Câu nào dưới đây sử dụng đúng chính tả?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Sửa lỗi sai về trật tự từ trong câu: "Cô ấy là một người phụ nữ đẹp có mái tóc dài."

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Trong các câu sau, câu nào có thể hiểu theo nghĩa hoán dụ?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Xác định chức năng ngữ pháp của cụm từ gạch chân trong câu: "Với giọng kể truyền cảm, cô giáo đã thu hút sự chú ý của cả lớp."

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Câu nào dưới đây mắc lỗi về dùng sai cặp từ trái nghĩa?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Phân tích ý nghĩa của phép ẩn dụ chuyển đổi cảm giác trong câu: "Giọng nói ấy ấm áp lạ thường."

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Câu nào dưới đây là câu ghép đẳng lập?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Đâu là cách sửa lỗi sai về thiếu thành phần vị ngữ trong câu: "Cuộc sống ở nông thôn ngày càng được cải thiện."

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Phân tích tác dụng của việc sử dụng từ láy "lom khom" trong câu: "Bóng cha già lom khom trên đồng lúa."

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Câu nào dưới đây mắc lỗi về dùng sai cặp từ đồng nghĩa?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong đoạn văn sau, từ ngữ nào được sử dụng để tạo phép liên kết câu bằng cách lặp lại?

  • A. sáng
  • B. Trời
  • C. Ánh sáng
  • D. ban mai

Câu 2: Phân tích chức năng liên kết câu của cụm từ gạch chân trong đoạn sau:

  • A. Lặp từ
  • B. Thế từ
  • C. Nối bằng quan hệ từ
  • D. Liên tưởng

Câu 3: Câu nào dưới đây sử dụng thành phần biệt lập tình thái?

  • A. A, anh đến rồi!
  • B. Chắc chắn ngày mai trời sẽ nắng.
  • C. Nam, bạn của tôi, rất giỏi Toán.
  • D. Tôi gọi mãi mà chẳng ai trả lời.

Câu 4: Xác định và phân tích thành phần biệt lập phụ chú trong câu:

  • A. Nguyễn Du, chỉ tên tác giả.
  • B. (1765-1820), chỉ thời gian sống.
  • C. tác giả của Truyện Kiều, chỉ tác phẩm.
  • D. đại thi hào dân tộc, giải thích thêm về Nguyễn Du.

Câu 5: Cho đoạn văn:

  • A. Phép lặp
  • B. Phép thế
  • C. Phép nối
  • D. Phép liên tưởng

Câu 6: Trong câu

  • A. Thành phần cảm thán, biểu thị sự tiếc nuối.
  • B. Thành phần tình thái, biểu thị sự nghi ngờ.
  • C. Thành phần gọi đáp, dùng để gọi.
  • D. Thành phần phụ chú, giải thích thêm.

Câu 7: Câu

  • A. Thành phần tình thái
  • B. Thành phần cảm thán
  • C. Thành phần gọi đáp
  • D. Thành phần phụ chú

Câu 8: Phân tích lỗi sai trong câu sau và cách sửa hợp lý:

  • A. Thừa từ "do", sửa thành: "Thời tiết xấu nên trận đấu đã bị hoãn lại."
  • B. Thừa từ "nên", sửa thành: "Do thời tiết xấu, trận đấu đã bị hoãn lại."
  • C. Thiếu chủ ngữ, sửa thành: "Chúng tôi quyết định hoãn trận đấu do thời tiết xấu."
  • D. Câu đúng ngữ pháp, không có lỗi sai.

Câu 9: Xác định câu có lỗi về logic hoặc cách dùng từ ngữ không phù hợp với ngữ cảnh:

  • A. Anh ấy là người có trách nhiệm cao trong công việc.
  • B. Cảnh vật nơi đây thật thanh bình và yên ả.
  • C. Công trình đã hoàn thành nhưng vẫn đang được hoàn thành nốt các hạng mục cuối.
  • D. Mọi người đều vui vẻ đón chào năm mới.

Câu 10: Phân tích nghĩa của từ "đầu" trong câu

  • A. Nghĩa chuyển, chỉ vị trí lãnh đạo, quan trọng nhất.
  • B. Nghĩa gốc, chỉ bộ phận trên cùng của cơ thể.
  • C. Nghĩa bóng, chỉ sự khởi đầu.
  • D. Nghĩa đen, chỉ phần trước tiên.

Câu 11: Cho câu:

  • A. Chủ ngữ: Mẹ tôi, một giáo viên tận tâm; Vị ngữ: luôn dành hết tình yêu thương cho học trò.
  • B. Chủ ngữ: Mẹ tôi; Vị ngữ: luôn dành hết tình yêu thương cho học trò.
  • C. Chủ ngữ: Mẹ tôi; Vị ngữ: một giáo viên tận tâm.
  • D. Chủ ngữ: một giáo viên tận tâm; Vị ngữ: luôn dành hết tình yêu thương cho học trò.

Câu 12: Trong các câu sau, câu nào là câu đặc biệt?

  • A. Trời đang mưa rất to.
  • B. Anh ấy đang đọc sách trong phòng.
  • C. Những cánh chim đang bay lượn trên bầu trời.
  • D. Mùa xuân!

Câu 13: Phân tích cách dùng từ "cao" trong hai câu sau và chỉ ra sự khác biệt về nghĩa: (1)

  • A. (1) chỉ kích thước vật lý (nghĩa gốc), (2) chỉ mức độ, chất lượng (nghĩa chuyển).
  • B. (1) chỉ mức độ (nghĩa chuyển), (2) chỉ kích thước vật lý (nghĩa gốc).
  • C. Cả hai đều là nghĩa gốc chỉ kích thước.
  • D. Cả hai đều là nghĩa chuyển chỉ mức độ.

Câu 14: Xác định biện pháp tu từ được sử dụng trong câu:

  • A. Nhân hóa
  • B. So sánh
  • C. Ẩn dụ
  • D. Hoán dụ

Câu 15: Hàm ý trong câu

  • A. Chỉ đơn thuần thông báo thời tiết.
  • B. Khen thời tiết đẹp.
  • C. Gợi ý nên hoãn chuyến đi hoặc chuẩn bị đồ đi mưa.
  • D. Hỏi xem đối phương có ô không.

Câu 16: Phân tích cấu tạo ngữ pháp của câu:

  • A. Câu ghép (có hai cụm C-V, trong đó một cụm làm thành phần phụ cho cụm kia).
  • B. Câu đơn mở rộng (có một cụm C-V chính được mở rộng bằng trạng ngữ).
  • C. Câu đặc biệt (không có cấu trúc C-V).
  • D. Câu rút gọn (lược bỏ thành phần C hoặc V).

Câu 17: Xác định câu bị động trong các câu sau:

  • A. Họ đang xây một ngôi nhà mới.
  • B. Ngôi nhà mới đang được họ xây dựng.
  • C. Họ xây dựng ngôi nhà mới rất nhanh.
  • D. Ngôi nhà mới rất đẹp.

Câu 18: Phân tích vai trò của dấu phẩy trong câu:

  • A. Ngăn cách chủ ngữ và vị ngữ.
  • B. Ngăn cách các thành phần đồng chức.
  • C. Ngăn cách các vế trong câu ghép.
  • D. Ngăn cách thành phần phụ chú.

Câu 19: Câu nào dưới đây mắc lỗi về sự phối hợp chủ ngữ và vị ngữ?

  • A. Việc học tập của anh ấy rất tiến bộ.
  • B. Cô ấy là một người rất tốt bụng.
  • C. Phong cảnh nơi đây thật hữu tình.
  • D. Cuốn sách này rất hay và bổ ích.

Câu 20: Xác định và phân tích biện pháp tu từ ẩn dụ trong câu thơ:

  • A. Nhân hóa (Bến "đợi thuyền").
  • B. So sánh (Không có từ so sánh).
  • C. Hoán dụ (Không dùng bộ phận thay thế toàn thể).
  • D. Ẩn dụ ("Thuyền" chỉ người đi, "bến" chỉ người ở lại).

Câu 21: Phân tích nghĩa hàm ý của câu

  • A. Từ chối lời mời đi chơi.
  • B. Muốn người khác quan tâm đến sức khỏe của mình.
  • C. Chỉ đơn thuần thông báo tình trạng sức khỏe.
  • D. Muốn rủ người khác đi chơi cùng để đỡ mệt.

Câu 22: Xác định thành phần trạng ngữ trong câu:

  • A. chúng tôi
  • B. Ngày mai
  • C. sẽ đi thăm
  • D. viện bảo tàng

Câu 23: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng câu hỏi tu từ trong đoạn thơ:

  • A. Đặt câu hỏi để người đọc trả lời về mục đích sống.
  • B. Thể hiện sự nghi ngờ về việc "em" có biết mục đích sống không.
  • C. Nhấn mạnh ý nghĩa của việc "có một tấm lòng" và gợi mở suy ngẫm về mục đích sống cao đẹp.
  • D. Tạo nhịp điệu cho câu thơ.

Câu 24: Câu nào dưới đây sử dụng phép hoán dụ?

  • A. Áo chàm đưa buổi phân li / Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay.
  • B. Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi / Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng.
  • C. Anh giải phóng Tây Nguyên / Ruộng đồng vui lên luống cày.
  • D. Cây dừa xanh tỏa nhiều tàu / Dang tay đón gió, gật đầu gọi trăng.

Câu 25: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng từ láy trong câu thơ:

  • A. Tạo nhịp điệu cho câu thơ.
  • B. Gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, sự thưa thớt của cảnh vật.
  • C. Nhấn mạnh số lượng người và nhà.
  • D. Biểu thị cảm xúc của tác giả.

Câu 26: Trong câu

  • A. Nguyên nhân - kết quả
  • B. Điều kiện - kết quả
  • C. Tương phản - nhượng bộ
  • D. Tăng tiến

Câu 27: Xác định câu có lỗi về trật tự từ:

  • A. Tôi đã đọc xong cuốn sách bạn tặng.
  • B. Anh ấy là một người nói năng rất lưu loát.
  • C. Tôi có hay rất nhiều sách.
  • D. Cảnh vật về đêm thật huyền ảo.

Câu 28: Phân tích sự khác biệt về sắc thái nghĩa giữa hai từ "chết" và "qua đời" trong ngữ cảnh nói về một người thân yêu.

  • A. "Chết" là từ trung hòa, "qua đời" là từ trang trọng, nhẹ nhàng hơn.
  • B. "Chết" dùng cho người, "qua đời" dùng cho vật.
  • C. Hai từ có nghĩa hoàn toàn khác nhau.
  • D. "Chết" là từ cũ, "qua đời" là từ mới.

Câu 29: Trong đoạn hội thoại: A:

  • A. Câu đơn đầy đủ
  • B. Câu rút gọn
  • C. Câu đặc biệt
  • D. Câu ghép

Câu 30: Xác định và phân tích ý nghĩa của biện pháp nhân hóa trong câu:

  • A. So sánh luống cày với người chạy.
  • B. Ẩn dụ về sự vất vả của người nông dân.
  • C. Hoán dụ chỉ người đang cày ruộng.
  • D. Nhân hóa, gán hành động "chạy" cho luống cày, làm hình ảnh sinh động.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Trong đoạn văn sau, từ ngữ nào được sử dụng để tạo phép liên kết câu bằng cách lặp lại? "Trời đã sáng. Ánh sáng ban mai chiếu rọi khắp nơi."

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Phân tích chức năng liên kết câu của cụm từ gạch chân trong đoạn sau: "Nam rất thích đọc sách. **Vì vậy**, cậu dành phần lớn thời gian rảnh rỗi ở thư viện."

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Câu nào dưới đây sử dụng thành phần biệt lập tình thái?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Xác định và phân tích thành phần biệt lập phụ chú trong câu: "Nguyễn Du (1765-1820), đại thi hào dân tộc, là tác giả của Truyện Kiều."

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Cho đoạn văn: "Nhà Lan ở cuối phố. Ngôi nhà ấy rất đẹp." Phép liên kết nào được sử dụng để nối hai câu này?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Trong câu "Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu?", thành phần biệt lập "Than ôi!" thuộc loại nào và biểu thị điều gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Câu "Này, bạn có nghe rõ tôi nói không?" sử dụng thành phần biệt lập nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Phân tích lỗi sai trong câu sau và cách sửa hợp lý: "Do thời tiết xấu nên trận đấu đã bị hoãn lại."

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Xác định câu có lỗi về logic hoặc cách dùng từ ngữ không phù hợp với ngữ cảnh:

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Phân tích nghĩa của từ 'đầu' trong câu "Anh ấy là người đứng đầu công ty này."

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Cho câu: "Mẹ tôi, một giáo viên tận tâm, luôn dành hết tình yêu thương cho học trò." Xác định chủ ngữ và vị ngữ chính trong câu này.

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Trong các câu sau, câu nào là câu đặc biệt?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Phân tích cách dùng từ 'cao' trong hai câu sau và chỉ ra sự khác biệt về nghĩa: (1) "Ngọn núi này rất cao." (2) "Anh ấy có trình độ chuyên môn rất cao."

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Xác định biện pháp tu từ được sử dụng trong câu: "Mặt trời xuống biển như hòn lửa."

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Hàm ý trong câu "Trời sắp mưa rồi đấy." là gì trong ngữ cảnh hai người đang chuẩn bị đi chơi?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Phân tích cấu tạo ngữ pháp của câu: "Khi mùa xuân đến, cây cối đâm chồi nảy lộc."

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Xác định câu bị động trong các câu sau:

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Phân tích vai trò của dấu phẩy trong câu: "Nếu bạn cố gắng, bạn sẽ thành công."

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Câu nào dưới đây mắc lỗi về sự phối hợp chủ ngữ và vị ngữ?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Xác định và phân tích biện pháp tu từ ẩn dụ trong câu thơ: "Thuyền về có nhớ bến chăng? Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền."

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Phân tích nghĩa hàm ý của câu "Hôm nay tôi hơi mệt." khi được nói trong bối cảnh được mời đi chơi.

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Xác định thành phần trạng ngữ trong câu: "Ngày mai, chúng tôi sẽ đi thăm viện bảo tàng."

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng câu hỏi tu từ trong đoạn thơ: "Sống trong đời sống cần có một tấm lòng. Để làm gì em biết không? Để gió cuốn đi..."

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Câu nào dưới đây sử dụng phép hoán dụ?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng từ láy trong câu thơ: "Lom khom dưới núi, tiều vài chú / Lác đác bên sông, chợ mấy nhà."

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Trong câu "Mặc dù trời mưa to nhưng chúng tôi vẫn tiếp tục làm việc.", cặp quan hệ từ "Mặc dù... nhưng..." biểu thị quan hệ ngữ pháp gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Xác định câu có lỗi về trật tự từ:

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Phân tích sự khác biệt về sắc thái nghĩa giữa hai từ 'chết' và 'qua đời' trong ngữ cảnh nói về một người thân yêu.

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Trong đoạn hội thoại: A: "Bạn đi đâu đấy?" - B: "Đi học." Câu trả lời của B là dạng câu gì xét về cấu tạo?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Xác định và phân tích ý nghĩa của biện pháp nhân hóa trong câu: "Những luống cày chạy dài trên cánh đồng."

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và xác định câu nào sử dụng biện pháp tu từ ẩn dụ:

  • A. Dòng sông quê hương như dải lụa mềm.
  • B. Con đò nhỏ cần mẫn đưa khách sang sông.
  • C. Trên bến, tiếng cười nói rộn rã.
  • D. Hoàng hôn buông xuống, nhuộm tím cả bầu trời.

Câu 2: Phân tích tác dụng biểu đạt của cụm từ in đậm trong câu sau:

  • A. Nhấn mạnh vẻ đẹp thơ mộng, lãng mạn của vùng đất.
  • B. Miêu tả chi tiết đặc điểm địa lý khí hậu của vùng đất.
  • C. Thể hiện sự giàu có, trù phú của vùng đất.
  • D. Gợi lên sự khắc nghiệt, gian khổ của vùng đất và cuộc sống.

Câu 3: Xác định lỗi sai trong câu sau và nêu cách sửa phù hợp nhất:

  • A. Lỗi thừa quan hệ từ
  • B. Lỗi thiếu chủ ngữ; Sửa:
  • C. Lỗi dùng sai từ
  • D. Câu hoàn toàn đúng ngữ pháp.

Câu 4: Đọc đoạn thơ sau:

  • A. Niềm vui, sự hân hoan.
  • B. Nỗi nhớ quê hương, sự bâng khuâng.
  • C. Sự cô đơn, tuyệt vọng.
  • D. Sự bình yên, thư thái tuyệt đối.

Câu 5: Cho các từ sau: niềm vui, buồn bã, hạnh phúc, sầu muộn, phấn khởi, ủ rũ. Hãy nhóm các từ có nghĩa trái ngược nhau.

  • A. (niềm vui, hạnh phúc, phấn khởi) và (buồn bã, sầu muộn, ủ rũ)
  • B. (niềm vui, buồn bã, hạnh phúc) và (sầu muộn, phấn khởi, ủ rũ)
  • C. (niềm vui - buồn bã), (hạnh phúc - sầu muộn), (phấn khởi - ủ rũ)
  • D. (niềm vui - sầu muộn), (hạnh phúc - ủ rũ), (phấn khởi - buồn bã)

Câu 6: Xác định chức năng ngữ pháp của cụm chủ - vị được gạch chân trong câu sau:

  • A. Chủ ngữ
  • B. Định ngữ
  • C. Vị ngữ
  • D. Trạng ngữ

Câu 7: Phân tích cách sử dụng từ ngữ để tạo không khí trang trọng trong đoạn văn sau:

  • A. Sử dụng từ ngữ xưng hô kính trọng, từ chỉ sự kiện long trọng, từ ngữ trang trọng, khái quát.
  • B. Sử dụng nhiều tính từ miêu tả cảm xúc cá nhân.
  • C. Sử dụng các từ ngữ địa phương, khẩu ngữ.
  • D. Tập trung miêu tả chi tiết quang cảnh buổi lễ.

Câu 8: Xác định câu có sử dụng phép liên kết bằng cách lặp từ ngữ:

  • A. Anh ấy rất chăm chỉ. Do đó, anh ấy đạt kết quả tốt.
  • B. Ngôi trường này rất đẹp. Nó được xây dựng từ lâu đời.
  • C. Mọi người đều yêu quý cô giáo. Cô ấy rất tận tâm với nghề.
  • D. Để thành công, chúng ta cần nỗ lực trong học tập. Sự học tập không ngừng sẽ mang lại kiến thức quý giá.

Câu 9: Đọc đoạn văn sau và cho biết mục đích chính của người viết khi sử dụng các từ láy:

  • A. Làm cho câu văn ngắn gọn, dễ hiểu.
  • B. Nhấn mạnh ý nghĩa logic của câu văn.
  • C. Tăng tính gợi hình, gợi cảm, làm cho đoạn văn sinh động.
  • D. Thể hiện thái độ phê phán của người viết.

Câu 10: Xác định câu văn có sử dụng thành ngữ:

  • A. Anh ấy làm việc rất chăm chỉ từ sáng đến tối.
  • B. Đừng tin lời anh ta, chỉ là nước mắt cá sấu thôi.
  • C. Cô bé có mái tóc dài và mượt như suối.
  • D. Cảnh vật nơi đây thật thanh bình và yên tĩnh.

Câu 11: Phân tích sự khác biệt về sắc thái nghĩa giữa hai từ gần nghĩa: cố gắngnỗ lực.

  • A.
  • B.
  • C.
  • D. Hai từ này có nghĩa hoàn toàn giống nhau, không có sự khác biệt.

Câu 12: Đọc đoạn hội thoại sau và xác định cách diễn đạt nào thể hiện sự lịch sự, tôn trọng người nghe:
(1)

  • A. (1)
  • B. (2)
  • C. (3)
  • D. (4)

Câu 13: Phân tích cấu tạo ngữ pháp của câu sau:

  • A. Câu ghép đẳng lập.
  • B. Câu đơn bình thường (có đầy đủ thành phần chính).
  • C. Câu rút gọn.
  • D. Câu đặc biệt.

Câu 14: Xác định từ loại của từ in đậm trong câu:

  • A. Danh từ
  • B. Động từ
  • C. Tính từ
  • D. Trạng từ

Câu 15: Phân tích ý nghĩa của phép điệp cấu trúc trong đoạn thơ:

  • A. Nhấn mạnh nỗi nhớ da diết, sâu sắc về quê hương và con người.
  • B. Làm cho câu thơ trở nên khô khan, đơn điệu.
  • C. Tạo sự hài hước, vui tươi cho đoạn thơ.
  • D. Miêu tả chi tiết cảnh vật quê hương.

Câu 16: Xác định từ có thể thay thế từ in đậm trong câu mà không làm thay đổi nghĩa chính:

  • A. nản lòng
  • B. vội vã
  • C. bền bỉ
  • D. lơ là

Câu 17: Phân tích vai trò của dấu chấm lửng trong câu sau:

  • A. Báo hiệu lời nói chưa kết thúc.
  • B. Thể hiện sự ngạc nhiên, bất ngờ.
  • C. Liệt kê chưa hết các sự vật, hiện tượng.
  • D. Gợi sự liên tưởng, bỏ lửng ý để người đọc suy ngẫm.

Câu 18: Xác định câu tục ngữ phản ánh kinh nghiệm về thời tiết liên quan đến gió và mưa:

  • A. Chuồn chuồn bay thấp thì mưa, bay cao thì nắng, bay vừa thì râm.
  • B. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
  • C. Có công mài sắt có ngày nên kim.
  • D. Thương người như thể thương thân.

Câu 19: Phân tích cách sử dụng từ ngữ trong câu sau để thể hiện thái độ của người nói:

  • A. Sử dụng từ ngữ mang tính khách quan, trung lập.
  • B. Sử dụng từ ngữ thể hiện sự ngưỡng mộ.
  • C. Sử dụng từ ngữ miêu tả thái độ, trực tiếp bộc lộ cảm xúc tiêu cực của người nói.
  • D. Sử dụng từ ngữ mang tính chất thông báo đơn thuần.

Câu 20: Xác định loại câu phân loại theo mục đích nói trong câu sau:

  • A. Câu nghi vấn
  • B. Câu cầu khiến
  • C. Câu cảm thán
  • D. Câu trần thuật

Câu 21: Đọc đoạn văn sau và xác định lỗi logic trong cách sắp xếp ý tứ:

  • A. Câu (1) không liên quan đến các câu còn lại.
  • B. Câu (2) lặp lại ý của câu (1).
  • C. Câu (3) không phải là cách rèn luyện sức khỏe.
  • D. Câu (4) đặt không đúng vị trí, làm đoạn văn thiếu mạch lạc về ý tứ.

Câu 22: Phân tích cách sử dụng biện pháp nói giảm nói tránh trong câu sau:

  • A. Nhấn mạnh khoảng cách địa lý.
  • B. Nói giảm nói tránh cái chết để giảm nhẹ sự đau buồn.
  • C. Miêu tả một chuyến đi công tác dài ngày.
  • D. Thể hiện sự giận dỗi của người nói.

Câu 23: Xác định từ ngữ không cùng trường nghĩa với các từ còn lại:
sách, vở, bút, thước, bàn phím, tẩy

  • A. sách
  • B. thước
  • C. bàn phím
  • D. tẩy

Câu 24: Phân tích ý nghĩa của câu cảm thán trong ngữ cảnh sau:
Lan và Mai đang xem một màn trình diễn văn nghệ rất hay. Lan nói:

  • A. Bộc lộ cảm xúc ngạc nhiên, thán phục trước màn trình diễn.
  • B. Hỏi Mai về cảm nhận của cô ấy.
  • C. Yêu cầu người khác chú ý đến màn trình diễn.
  • D. Kể lại sự việc đã xảy ra.

Câu 25: Xác định lỗi dùng từ trong câu sau:

  • A. Lỗi chính tả.
  • B. Lỗi thiếu chủ ngữ.
  • C. Lỗi dùng từ thừa, lặp nghĩa (
  • D. Lỗi sai quan hệ từ.

Câu 26: Đọc đoạn văn sau và xác định câu chủ đề (câu mang ý khái quát, bao trùm nội dung đoạn):

  • A. (1) Sách là nguồn tri thức vô tận của nhân loại.
  • B. (2) Đọc sách giúp mở mang kiến thức về mọi lĩnh vực trong cuộc sống.
  • C. (3) Sách còn bồi dưỡng tâm hồn, nuôi dưỡng những ước mơ đẹp.
  • D. (4) Vì vậy, đọc sách là một thói quen cần được duy trì và phát huy.

Câu 27: Phân tích ý nghĩa của biện pháp tu từ so sánh trong câu thơ:

  • A. Thể hiện sự trưởng thành, mạnh mẽ của trẻ em.
  • B. Miêu tả chi tiết hình dáng bên ngoài của trẻ em.
  • C. Nhấn mạnh sự non nớt, cần được chăm sóc, bảo vệ của trẻ em.
  • D. So sánh trẻ em với cây cối để nói về sự phát triển tự nhiên.

Câu 28: Xác định câu có sử dụng sai quan hệ từ:

  • A. Nếu bạn cố gắng, bạn sẽ thành công.
  • B. Anh ấy không chỉ giỏi toán mà còn giỏi cả văn.
  • C. Vì trời mưa to nhưng chúng tôi vẫn đi học.
  • D. Sở dĩ anh ấy vắng mặt là vì bị ốm.

Câu 29: Phân tích hiệu quả của việc sử dụng từ láy tượng thanh trong đoạn văn miêu tả âm thanh:

  • A. Làm cho câu văn trở nên dài dòng, khó hiểu.
  • B. Giúp tái hiện âm thanh một cách sinh động, chân thực, tăng sức gợi cảm.
  • C. Chỉ có tác dụng trang trí cho câu văn.
  • D. Thể hiện thái độ mỉa mai, châm biếm.

Câu 30: Dựa vào kiến thức về từ Hán Việt, xác định từ nào sau đây có yếu tố Hán Việt mang nghĩa là "nước":

  • A. quốc gia
  • B. nhân loại
  • C. sơn thủy
  • D. hải sản

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và xác định câu nào sử dụng biện pháp tu từ ẩn dụ:
"Dòng sông quê hương như dải lụa mềm uốn quanh làng. Con đò nhỏ cần mẫn đưa khách sang sông. Trên bến, tiếng cười nói rộn rã. Hoàng hôn buông xuống, nhuộm tím cả bầu trời."

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Phân tích tác dụng biểu đạt của cụm từ in đậm trong câu sau:
"Những năm tháng tuổi trẻ của anh đã gắn liền với **mảnh đất đầy nắng và gió** này."

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Xác định lỗi sai trong câu sau và nêu cách sửa phù hợp nhất:
"Vì thời tiết xấu cho nên buổi hòa nhạc đã bị hoãn lại."

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Đọc đoạn thơ sau:
"Ao nhà ai? Nước trong veo
Cá lội tung tăng, bèo dạt dờn
Tiếng ai gọi đò chiều vắng lặng
Thương nhớ quê nhà, lòng bâng khuâng."
Xác định tâm trạng chủ đạo được thể hiện qua đoạn thơ.

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Cho các từ sau: *niềm vui, buồn bã, hạnh phúc, sầu muộn, phấn khởi, ủ rũ*. Hãy nhóm các từ có nghĩa trái ngược nhau.

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Xác định chức năng ngữ pháp của cụm chủ - vị được gạch chân trong câu sau:
"Ngôi nhà **mà anh ấy mơ ước** cuối cùng đã hoàn thành."

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Phân tích cách sử dụng từ ngữ để tạo không khí trang trọng trong đoạn văn sau:
"Kính thưa quý vị đại biểu, thưa toàn thể hội nghị. Hôm nay, chúng ta long trọng tổ chức Lễ kỷ niệm 70 năm thành lập trường. Đây là dịp để chúng ta cùng nhau ôn lại truyền thống vẻ vang và đề ra những mục tiêu phát triển mới."

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Xác định câu có sử dụng phép liên kết bằng cách lặp từ ngữ:

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Đọc đoạn văn sau và cho biết mục đích chính của người viết khi sử dụng các từ láy:
"Những cánh đồng lúa chín **vàng óng** trải dài tít tắp. Gió thổi **xào xạc** qua những bông lúa nặng trĩu. Khung cảnh thật **yên ả**, thanh bình."

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Xác định câu văn có sử dụng thành ngữ:

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Phân tích sự khác biệt về sắc thái nghĩa giữa hai từ gần nghĩa: *cố gắng* và *nỗ lực*.

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Đọc đoạn hội thoại sau và xác định cách diễn đạt nào thể hiện sự lịch sự, tôn trọng người nghe:
(1) "Ông làm ơn cho cháu hỏi đường đến bưu điện ạ?"
(2) "Chỉ đường đi bưu điện cho tôi!"
(3) "Đi bưu điện kiểu gì nhỉ?"
(4) "Này, bưu điện ở đâu?"

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Phân tích cấu tạo ngữ pháp của câu sau:
"Những cánh chim hải âu chao liệng trên mặt biển xanh biếc."

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Xác định từ loại của từ in đậm trong câu:
"Cô ấy có một giọng hát rất **truyền cảm**."

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Phân tích ý nghĩa của phép điệp cấu trúc trong đoạn thơ:
"Anh đi anh nhớ quê nhà
Nhớ canh rau muống nhớ cà dầm tương
Nhớ ai dãi nắng dầm sương
Nhớ ai tát nước bên đường hôm nao."

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Xác định từ có thể thay thế từ in đậm trong câu mà không làm thay đổi nghĩa chính:
"Anh ấy là một người rất **kiên trì** trong công việc."

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Phân tích vai trò của dấu chấm lửng trong câu sau:
"Anh ấy kể về chuyến đi của mình... thật thú vị."

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Xác định câu tục ngữ phản ánh kinh nghiệm về thời tiết liên quan đến gió và mưa:

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Phân tích cách sử dụng từ ngữ trong câu sau để thể hiện thái độ của người nói:
"Cái giọng điệu **khinh khỉnh** ấy làm tôi khó chịu."

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Xác định loại câu phân loại theo mục đích nói trong câu sau:
"Em đã làm xong bài tập chưa?"

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Đọc đoạn văn sau và xác định lỗi logic trong cách sắp xếp ý tứ:
"(1) Việc rèn luyện sức khỏe rất quan trọng. (2) Nó giúp cơ thể khỏe mạnh, phòng chống bệnh tật. (3) Bạn có thể tập thể dục, chơi thể thao hoặc đi bộ hàng ngày. (4) Tuy nhiên, nhiều người vẫn lười vận động, dành nhiều thời gian cho các thiết bị điện tử."

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Phân tích cách sử dụng biện pháp nói giảm nói tránh trong câu sau:
"Ông ấy đã **đi xa** rồi."

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Xác định từ ngữ không cùng trường nghĩa với các từ còn lại:
*sách, vở, bút, thước, bàn phím, tẩy*

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Phân tích ý nghĩa của câu cảm thán trong ngữ cảnh sau:
Lan và Mai đang xem một màn trình diễn văn nghệ rất hay. Lan nói: "**Ôi, hay quá!**"
Ý nghĩa của câu cảm thán này là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Xác định lỗi dùng từ trong câu sau:
"Nhờ sự giúp đỡ của mọi người mà anh ấy đã **hoàn thành tốt đẹp** nhiệm vụ được giao."

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Đọc đoạn văn sau và xác định câu chủ đề (câu mang ý khái quát, bao trùm nội dung đoạn):
"(1) Sách là nguồn tri thức vô tận của nhân loại. (2) Đọc sách giúp mở mang kiến thức về mọi lĩnh vực trong cuộc sống. (3) Sách còn bồi dưỡng tâm hồn, nuôi dưỡng những ước mơ đẹp. (4) Vì vậy, đọc sách là một thói quen cần được duy trì và phát huy."

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Phân tích ý nghĩa của biện pháp tu từ so sánh trong câu thơ:
"Trẻ em như búp trên cành
Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan."

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Xác định câu có sử dụng sai quan hệ từ:

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Phân tích hiệu quả của việc sử dụng từ láy tượng thanh trong đoạn văn miêu tả âm thanh:

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Dựa vào kiến thức về từ Hán Việt, xác định từ nào sau đây có yếu tố Hán Việt mang nghĩa là 'nước':

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và cho biết lỗi liên kết chủ yếu trong đoạn là gì?

  • A. Lỗi dùng sai từ nối
  • B. Lỗi lặp từ
  • C. Lỗi thiếu liên kết giữa các câu
  • D. Lỗi dùng sai quan hệ từ

Câu 2: Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ nổi bật trong câu sau:

  • A. So sánh, làm nổi bật hình ảnh mặt trời lúc hoàng hôn rực rỡ, gợi cảm giác tráng lệ.
  • B. Ẩn dụ, nhấn mạnh sức nóng và sự dữ dội của mặt trời.
  • C. Nhân hóa, làm cho mặt trời có hành động như con người.
  • D. Hoán dụ, lấy dấu hiệu đặc trưng của mặt trời để chỉ cảnh hoàng hôn.

Câu 3: Xác định và sửa lỗi sai trong câu sau:

  • A. Thừa trạng ngữ "Qua tìm hiểu", sửa thành: "Em thấy rằng việc ứng dụng công nghệ thông tin nó rất cần thiết."
  • B. Thừa chủ ngữ "nó", sửa thành: "Qua tìm hiểu, em thấy rằng việc ứng dụng công nghệ thông tin rất cần thiết."
  • C. Thiếu vị ngữ, sửa thành: "Qua tìm hiểu, em thấy rằng việc ứng dụng công nghệ thông tin nó rất cần thiết cho công việc."
  • D. Sai quan hệ từ, sửa thành: "Vì tìm hiểu, em thấy rằng việc ứng dụng công nghệ thông tin nó rất cần thiết."

Câu 4: Trong các cách diễn đạt sau, cách nào thể hiện rõ nhất thái độ lịch sự và trang trọng?

  • A. Đề nghị các bạn xem xét
  • B. Yêu cầu mọi người xem xét
  • C. Mong các anh chị xem xét
  • D. Kính mong quý vị xem xét

Câu 5: Phân tích sự khác biệt về sắc thái nghĩa giữa "kiên cố" và "vững chắc" trong ngữ cảnh miêu tả một ngôi nhà.

  • A. "Kiên cố" nhấn mạnh sự vững chãi, khó bị phá hủy; "vững chắc" nhấn mạnh sự bền vững, ổn định.
  • B. "Kiên cố" dùng cho vật chất; "vững chắc" dùng cho tinh thần.
  • C. Hai từ đồng nghĩa hoàn toàn, không có sự khác biệt.
  • D. "Kiên cố" chỉ sự mới mẻ; "vững chắc" chỉ sự lâu đời.

Câu 6: Đọc đoạn trích sau và cho biết từ ngữ nào được sử dụng để tạo sự liên kết về mặt ý nghĩa:

  • A. Đã về
  • B. Buông xuống
  • C. Hoàng hôn
  • D. Nhuộm tím

Câu 7: Câu nào dưới đây sử dụng dấu phẩy đúng quy tắc?

  • A. Hôm qua, tôi, đi học sớm.
  • B. Bạn Lan, là lớp trưởng.
  • C. Vì trời mưa, nên đường trơn trượt.
  • D. Mai, Lan, và Hùng là những học sinh giỏi của lớp.

Câu 8: Phân tích lỗi logic trong câu nói sau:

  • A. Mâu thuẫn giữa vế trước và vế sau.
  • B. Thiếu dẫn chứng cụ thể.
  • C. Sử dụng từ ngữ mơ hồ.
  • D. Lập luận vòng quanh.

Câu 9: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống để câu có nghĩa hoàn chỉnh và phù hợp với ngữ cảnh:

  • A. nổi tiếng
  • B. đáng tin cậy
  • C. thông minh
  • D. giàu có

Câu 10: Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu:

  • A. Ẩn dụ
  • B. Nhân hóa
  • C. So sánh
  • D. Điệp ngữ kết hợp so sánh

Câu 11: Đâu là câu ghép chính phụ?

  • A. Trời mưa to và gió thổi mạnh.
  • B. Em học bài, còn anh trai em chơi game.
  • C. Vì trời mưa to nên đường rất trơn.
  • D. Nam đọc sách; Lan nghe nhạc.

Câu 12: Xác định chức năng ngữ pháp của cụm từ in đậm trong câu sau:

  • A. Chủ ngữ
  • B. Bổ ngữ
  • C. Vị ngữ
  • D. Trạng ngữ

Câu 13: Câu nào dưới đây mắc lỗi dùng từ Hán Việt không đúng ngữ cảnh?

  • A. Nhà trường tổ chức lễ bế giảng năm học.
  • B. Anh ấy là một nhân tài hiếm có.
  • C. Học sinh cần nhận ra yếu điểm của bản thân để khắc phục.
  • D. Cuộc họp diễn ra trong không khí trang nghiêm.

Câu 14: Để làm cho câu văn

  • A. khá
  • B. tương đối
  • C. hơi
  • D. chót vót

Câu 15: Phân tích cấu tạo ngữ pháp của câu:

  • A. Câu đơn
  • B. Câu ghép chính phụ
  • C. Câu ghép đẳng lập
  • D. Câu rút gọn

Câu 16: Xác định biện pháp tu từ trong câu:

  • A. Đối
  • B. Điệp ngữ
  • C. Hoán dụ
  • D. Nhân hóa

Câu 17: Câu nào dưới đây mắc lỗi về trật tự từ?

  • A. Anh ấy là người rất cẩn thận trong công việc.
  • B. Em tặng mẹ một bó hoa rất đẹp này.
  • C. Chúng tôi đã hoàn thành nhiệm vụ được giao.
  • D. Cuốn sách này rất hữu ích cho việc học tập.

Câu 18: Chọn từ ngữ phù hợp nhất để thay thế cho cụm từ gạch chân trong câu sau, đảm bảo giữ nguyên ý nghĩa và sắc thái trang trọng:

  • A. làm
  • B. tiến hành
  • C. triển khai
  • D. làm xong

Câu 19: Phân tích tác dụng của việc lặp lại cấu trúc "Càng... càng..." trong câu:

  • A. Nhấn mạnh mối quan hệ tăng tiến đồng thời giữa hai sự vật, tạo nhịp điệu cho câu văn.
  • B. Thể hiện sự đối lập giữa trời về khuya và trăng sáng.
  • C. Miêu tả sự việc diễn ra tuần tự theo thời gian.
  • D. Làm cho câu văn trở nên trang trọng hơn.

Câu 20: Câu nào dưới đây sử dụng sai quan hệ từ?

  • A. Vì trời mưa nên đường trơn.
  • B. Nếu bạn cố gắng thì bạn sẽ thành công.
  • C. Tuy nhà nghèo nhưng anh ấy vẫn học giỏi.
  • D. Mặc dù anh ấy học giỏi nên anh ấy đỗ đại học.

Câu 21: Đọc đoạn hội thoại sau và cho biết người nói B đã mắc lỗi giao tiếp gì: A:

  • A. Dùng từ ngữ không rõ ràng.
  • B. Trả lời lạc đề.
  • C. Thái độ thiếu lịch sự.
  • D. Sử dụng sai ngữ pháp.

Câu 22: Trong câu

  • A. Ẩn dụ
  • B. Hoán dụ
  • C. So sánh
  • D. Nhân hóa

Câu 23: Câu nào dưới đây không phải là câu hỏi tu từ?

  • A. Ai bảo chăn trâu là khổ?
  • B. Làm người đói rách khó khăn hơn hay làm quan ăn hiếp dân đen khó khăn hơn?
  • C. Đến bao giờ con người mới ngừng tàn phá thiên nhiên?
  • D. Bạn có biết đường đến bưu điện không?

Câu 24: Sắp xếp các câu sau để tạo thành một đoạn văn mạch lạc: (1) Vì vậy, việc học ngoại ngữ trở nên vô cùng quan trọng. (2) Trong thời đại hội nhập quốc tế sâu rộng, giao tiếp với thế giới là điều cần thiết. (3) Nó mở ra nhiều cơ hội học tập và làm việc cho mỗi cá nhân.

  • A. (1) - (2) - (3)
  • B. (2) - (1) - (3)
  • C. (3) - (1) - (2)
  • D. (2) - (3) - (1)

Câu 25: Phân tích lỗi diễn đạt trong câu:

  • A. Thừa quan hệ từ "nên".
  • B. Thiếu chủ ngữ.
  • C. Dùng sai từ "giúp đỡ".
  • D. Câu chưa đầy đủ thành phần.

Câu 26: Chọn cách diễn đạt phù hợp nhất để tránh sắc thái tiêu cực khi nói về một người không thành công trong công việc.

  • A. Anh ấy là người thất bại trong công việc.
  • B. Anh ấy làm việc rất kém.
  • C. Anh ấy chưa đạt được kết quả như mong muốn.
  • D. Anh ấy không làm được việc gì ra hồn.

Câu 27: Trong một bài phát biểu, việc sử dụng các từ ngữ địa phương quá nhiều có thể gây ảnh hưởng gì đến hiệu quả giao tiếp?

  • A. Làm cho bài phát biểu sinh động hơn.
  • B. Gây khó hiểu cho người nghe ở các vùng miền khác.
  • C. Thể hiện sự gần gũi với khán giả.
  • D. Tăng tính thuyết phục của bài nói.

Câu 28: Phân tích sự khác biệt về ý nghĩa giữa hai câu: (A) "Con mèo nằm trên bàn." và (B) "Con mèo trên bàn đang ngủ."

  • A. Hai câu có ý nghĩa hoàn toàn giống nhau.
  • B. Câu (A) là câu đơn, câu (B) là câu ghép.
  • C. Câu (A) nhấn mạnh hành động, câu (B) nhấn mạnh vị trí.
  • D. Câu (A) thông báo vị trí, câu (B) xác định đối tượng và thông báo hành động.

Câu 29: Xác định lỗi sai phổ biến trong cách dùng từ sau:

  • A. Lỗi dùng từ mang tính khẩu ngữ/địa phương không chuẩn xác.
  • B. Lỗi lặp từ.
  • C. Lỗi dùng sai nghĩa của từ.
  • D. Lỗi thiếu thành phần câu.

Câu 30: Phân tích tác dụng của việc sử dụng câu đặc biệt trong đoạn văn:

  • A. Làm cho câu văn dài hơn, đầy đủ thông tin.
  • B. Nhấn mạnh hành động của nhân vật "tôi".
  • C. Tạo ấn tượng về sự tĩnh lặng, vắng vẻ, cô đơn một cách cô đúc, mạnh mẽ.
  • D. Liệt kê các sự vật xuất hiện trong đêm.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và cho biết lỗi liên kết chủ yếu trong đoạn là gì? "Hôm qua em đi học muộn. Vì trời mưa to. Nên em đã bị cô giáo phê bình."

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ nổi bật trong câu sau: "Mặt trời xuống biển như hòn lửa."

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Xác định và sửa lỗi sai trong câu sau: "Qua tìm hiểu, em thấy rằng việc ứng dụng công nghệ thông tin nó rất cần thiết."

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Trong các cách diễn đạt sau, cách nào thể hiện rõ nhất thái độ lịch sự và trang trọng?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Phân tích sự khác biệt về sắc thái nghĩa giữa 'kiên cố' và 'vững chắc' trong ngữ cảnh miêu tả một ngôi nhà.

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Đọc đoạn trích sau và cho biết từ ngữ nào được sử dụng để tạo sự liên kết về mặt ý nghĩa: "Trời đã về chiều. Hoàng hôn buông xuống, nhuộm tím cả một góc trời."

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Câu nào dưới đây sử dụng dấu phẩy đúng quy tắc?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Phân tích lỗi logic trong câu nói sau: "Mọi người đều thích món ăn này, trừ tôi và một vài người khác."

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống để câu có nghĩa hoàn chỉnh và phù hợp với ngữ cảnh: "Anh ấy là người rất _____, luôn giữ lời hứa và làm việc có trách nhiệm."

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu: "Con đi trăm núi ngàn khe / Chưa bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm."

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Đâu là câu ghép chính phụ?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Xác định chức năng ngữ pháp của cụm từ in đậm trong câu sau: "Chúng tôi đang thảo luận về **kế hoạch cho chuyến đi sắp tới**."

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Câu nào dưới đây mắc lỗi dùng từ Hán Việt không đúng ngữ cảnh?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Để làm cho câu văn "Cái cây này rất cao." có sắc thái biểu cảm mạnh hơn, ta có thể thay thế từ "rất" bằng từ nào sau đây?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Phân tích cấu tạo ngữ pháp của câu: "Khi mùa xuân đến, hoa đào nở rộ trên khắp các nẻo đường làng."

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Xác định biện pháp tu từ trong câu: "Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng."

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Câu nào dưới đây mắc lỗi về trật tự từ?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Chọn từ ngữ phù hợp nhất để thay thế cho cụm từ gạch chân trong câu sau, đảm bảo giữ nguyên ý nghĩa và sắc thái trang trọng: "Nhà trường đã **thực hiện** nhiều biện pháp nâng cao chất lượng dạy học."

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Phân tích tác dụng của việc lặp lại cấu trúc 'Càng... càng...' trong câu: "Trời càng về khuya, trăng càng sáng."

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Câu nào dưới đây sử dụng sai quan hệ từ?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Đọc đoạn hội thoại sau và cho biết người nói B đã mắc lỗi giao tiếp gì: A: "Cậu thấy bộ phim tối qua thế nào?" B: "À, nó chiếu lúc 8 giờ."

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Trong câu "Anh ấy là người **có tấm lòng vàng**.", cụm từ in đậm sử dụng biện pháp tu từ nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Câu nào dưới đây không phải là câu hỏi tu từ?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Sắp xếp các câu sau để tạo thành một đoạn văn mạch lạc: (1) Vì vậy, việc học ngoại ngữ trở nên vô cùng quan trọng. (2) Trong thời đại hội nhập quốc tế sâu rộng, giao tiếp với thế giới là điều cần thiết. (3) Nó mở ra nhiều cơ hội học tập và làm việc cho mỗi cá nhân.

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Phân tích lỗi diễn đạt trong câu: "Nhờ sự giúp đỡ của bạn bè nên em đã đạt kết quả tốt."

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Chọn cách diễn đạt phù hợp nhất để tránh sắc thái tiêu cực khi nói về một người không thành công trong công việc.

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Trong một bài phát biểu, việc sử dụng các từ ngữ địa phương quá nhiều có thể gây ảnh hưởng gì đến hiệu quả giao tiếp?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Phân tích sự khác biệt về ý nghĩa giữa hai câu: (A) 'Con mèo nằm trên bàn.' và (B) 'Con mèo trên bàn đang ngủ.'

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Xác định lỗi sai phổ biến trong cách dùng từ sau: "Anh ấy **rất chi là** tốt bụng."

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Phân tích tác dụng của việc sử dụng câu đặc biệt trong đoạn văn: "Đêm. Phố vắng. Chỉ còn tiếng bước chân tôi trên hè phố."

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để nhấn mạnh sự thay đổi của cảnh vật quê hương:

  • A. Điệp ngữ
  • B. Đối lập/Tương phản
  • C. Nhân hóa
  • D. Liệt kê

Câu 2: Xác định phép liên kết câu được sử dụng trong hai câu sau:

  • A. Phép lặp
  • B. Phép thế
  • C. Phép nối
  • D. Phép tỉnh lược

Câu 3: Trong ngữ cảnh một buổi họp căng thẳng, khi một người nói:

  • A. Người nói không hoàn toàn đồng ý với kế hoạch hiện tại và muốn tạm dừng để đánh giá lại.
  • B. Người nói rất hài lòng với kế hoạch và chỉ muốn rà soát lại chi tiết nhỏ.
  • C. Người nói muốn đẩy nhanh tiến độ thực hiện kế hoạch.
  • D. Người nói chỉ đơn thuần nhắc nhở mọi người làm việc cẩn thận hơn.

Câu 4: Câu nào dưới đây mắc lỗi dùng từ không phù hợp?

  • A. Học sinh cần rèn luyện kĩ năng phân tích văn bản.
  • B. Kết quả cuộc họp đã đạt được sự đồng thuận cao.
  • C. Anh ấy rất lưu loát trong việc giải quyết vấn đề.
  • D. Công ty đang đứng trước nhiều thách thức lớn.

Câu 5: Đoạn văn sau đây chủ yếu sử dụng phong cách ngôn ngữ nào?

  • A. Phong cách ngôn ngữ khoa học
  • B. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
  • C. Phong cách ngôn ngữ chính luận
  • D. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt

Câu 6: Xác định thành phần biệt lập và chức năng của nó trong câu sau:

  • A. người vừa đoạt giải Nhất cuộc thi hùng biện - thành phần tình thái
  • B. người vừa đoạt giải Nhất cuộc thi hùng biện - thành phần cảm thán
  • C. người vừa đoạt giải Nhất cuộc thi hùng biện - thành phần gọi đáp
  • D. người vừa đoạt giải Nhất cuộc thi hùng biện - thành phần phụ chú

Câu 7: Chuyển đổi câu sau sang dạng câu bị động:

  • A. Bài tập được giao đang được học sinh lớp 12 hoàn thành.
  • B. Bài tập được giao đang được hoàn thành bởi học sinh lớp 12.
  • C. Học sinh lớp 12 được giao bài tập và đang hoàn thành.
  • D. Bài tập được giao bởi học sinh lớp 12 đang được hoàn thành.

Câu 8: Phân tích tác dụng biểu đạt của từ

  • A. Gợi tả hình ảnh cụ thể của cánh đồng dốc.
  • B. Nhấn mạnh sự rộng lớn của cánh đồng.
  • C. Miêu tả trạng thái vui vẻ, hồn nhiên của tuổi thơ.
  • D. Gợi cảm giác về một tuổi thơ đầy khó khăn, bấp bênh, thiếu thốn.

Câu 9: Chọn câu viết đúng ngữ pháp và logic nhất trong các lựa chọn sau:

  • A. Qua việc đọc sách, chúng ta thấy kiến thức được mở rộng.
  • B. Qua việc đọc sách giúp chúng ta mở rộng kiến thức.
  • C. Đọc sách, kiến thức của chúng ta được mở rộng.
  • D. Đọc sách giúp chúng ta mở rộng kiến thức.

Câu 10: Từ

  • A. Tự coi trọng, giữ phẩm giá của bản thân hoặc dân tộc.
  • B. Tự cho mình là hơn người khác.
  • C. Tự mãn về những gì đã đạt được.
  • D. Sự kiêu ngạo, không coi ai ra gì.

Câu 11: Đọc đoạn hội thoại ngắn sau:

An:

  • A. Sự hào hứng, sẵn sàng chia sẻ.
  • B. Sự tự tin, khẳng định.
  • C. Sự ngập ngừng, lúng túng hoặc né tránh.
  • D. Sự tức giận, khó chịu.

Câu 12: Trong tình huống một người luôn cố gắng hết sức mình dù gặp nhiều khó khăn, có thể sử dụng thành ngữ nào để khen ngợi sự kiên trì của họ?

  • A. Có công mài sắt có ngày nên kim.
  • B. Nước chảy đá mòn.
  • C. Ăn xổi ở thì.
  • D. Đẽo cày giữa đường.

Câu 13: Câu nào dưới đây mắc lỗi về logic hoặc mâu thuẫn nội dung?

  • A. Vì trời mưa to nên anh ấy không đi học.
  • B. Mặc dù trời mưa to nhưng anh ấy vẫn không đi học vì sợ ướt.
  • C. Nếu trời không mưa to, anh ấy đã đi học rồi.
  • D. Trời mưa to khiến anh ấy phải ở nhà.

Câu 14: Xác định phép thế được sử dụng trong đoạn văn sau:

  • A. tận tâm
  • B. chúng tôi
  • C. Cô
  • D. học sinh

Câu 15: So sánh tác dụng biểu đạt của hai cách diễn đạt sau:
(1)

  • A. Ngắn gọn, súc tích hơn.
  • B. Gợi hình ảnh cụ thể, sống động và nhấn mạnh mức độ hư hỏng hơn.
  • C. Mang tính khách quan, ít cảm xúc hơn.
  • D. Chỉ đơn thuần cung cấp thông tin về ngôi nhà.

Câu 16: Câu nào dưới đây mắc lỗi về chính tả hoặc dùng dấu câu?

  • A. Hôm nay, thời tiết thật đẹp.
  • B. Chúng tôi đã hoàn thành công việc đúng hạn.
  • C. Cô ấy là một người hiền hậu, tốt bụng.
  • D. Bạn ấy rất siêng năng, và học rất giỏi.

Câu 17: Câu

  • A. Câu đơn
  • B. Câu ghép
  • C. Câu rút gọn
  • D. Câu đặc biệt

Câu 18: Đọc đoạn văn sau và cho biết các ý được liên kết với nhau chủ yếu bằng cách nào?

  • A. Phép lặp và phép thế.
  • B. Phép thế và phép nối.
  • C. Phép nối.
  • D. Phép tỉnh lược và phép lặp.

Câu 19: Từ

  • A. Quả cam đã chín mọng.
  • B. Cơm đã chín rồi, mời mọi người ăn.
  • C. Bánh chưng luộc đã chín nhừ.
  • D. Anh ấy là người suy nghĩ chín chắn.

Câu 20: Phân tích tác dụng của cấu trúc câu

  • A. Nhấn mạnh mối quan hệ tăng tiến, thể hiện sự khiêm tốn và tinh thần ham học hỏi.
  • B. Diễn tả sự đối lập giữa việc học và nhận thức.
  • C. Làm cho câu văn trở nên phức tạp hơn.
  • D. Chỉ đơn thuần thông báo về quá trình học tập.

Câu 21: Câu nào dưới đây mắc lỗi thiếu thành phần chủ ngữ hoặc vị ngữ?

  • A. Chúng tôi đã thảo luận rất sôi nổi.
  • B. Buổi thảo luận diễn ra thành công tốt đẹp.
  • C. Qua buổi thảo luận hôm nay, thấy rõ sự đồng lòng của cả nhóm.
  • D. Sự đồng lòng của cả nhóm đã được thể hiện rõ.

Câu 22: Đọc đoạn văn sau và cho biết nội dung chủ yếu đang được đề cập đến?

  • A. Hướng dẫn phương pháp ôn thi hiệu quả.
  • B. Nêu bật tầm quan trọng của việc học tập.
  • C. Chia sẻ kinh nghiệm làm bài thi.
  • D. Phê phán cách ôn thi sai lầm.

Câu 23: Phân tích sự khác biệt về sắc thái ý nghĩa giữa hai cụm từ:

  • A.
  • B.
  • C. Cả hai đều chỉ sự không thay đổi ý định, nhưng
  • D. Hai cụm từ này hoàn toàn đồng nghĩa và có thể thay thế cho nhau trong mọi trường hợp.

Câu 24: Trong một email gửi cho đối tác kinh doanh lần đầu, bạn nên sử dụng từ ngữ nào để thể hiện sự trân trọng và chuyên nghiệp?

  • A. Cảm ơn nhiều.
  • B. Thanks.
  • C. Biết ơn bạn.
  • D. Trân trọng cảm ơn.

Câu 25: Đọc đoạn văn sau và cho biết người viết sử dụng cách lập luận nào là chủ yếu:

  • A. Sử dụng bằng chứng, dẫn chứng khoa học.
  • B. Sử dụng so sánh, đối chiếu.
  • C. Sử dụng giải thích khái niệm.
  • D. Sử dụng suy luận logic đơn thuần.

Câu 26: Chuyển đổi câu

  • A. Một loại vi khuẩn mới đã được các nhà khoa học phát hiện, nó có khả năng phân hủy rác thải nhựa.
  • B. Khả năng phân hủy rác thải nhựa của một loại vi khuẩn mới đã được các nhà khoa học phát hiện.
  • C. Các nhà khoa học vừa tìm thấy một loại vi trùng mới có thể làm cho rác nhựa mục ra.
  • D. Việc phát hiện ra loại vi khuẩn mới có khả năng phân hủy rác thải nhựa là công trình của các nhà khoa học.

Câu 27: Câu nào dưới đây có chứa mâu thuẫn hoặc thiếu nhất quán về mặt ý nghĩa?

  • A. Mặc dù rất ghét ăn rau nhưng cô ấy vẫn ăn rất nhiều rau mỗi ngày để giữ sức khỏe.
  • B. Vì muốn giữ sức khỏe nên cô ấy cố gắng ăn nhiều rau hơn.
  • C. Cô ấy không thích ăn rau nhưng hiểu rằng nó tốt cho sức khỏe.
  • D. Để giữ sức khỏe, việc ăn nhiều rau là rất cần thiết.

Câu 28: Phân tích tác dụng tổng hợp của các biện pháp tu từ (nếu có) trong câu:

  • A. Chỉ đơn thuần so sánh thời gian với dòng sông.
  • B. Sử dụng so sánh và ẩn dụ để gợi hình ảnh thời gian trôi chảy, mang theo kỉ niệm, làm cho câu văn giàu hình ảnh và cảm xúc.
  • C. Nhấn mạnh sự nhanh chóng của thời gian.
  • D. Làm cho câu văn trở nên khó hiểu hơn.

Câu 29: Chọn từ/cụm từ phù hợp nhất để điền vào chỗ trống, tạo liên kết logic giữa hai câu:

  • A. Do đó
  • B. Tuy nhiên
  • C. Mặc dù vậy
  • D. Bên cạnh đó

Câu 30: Phân tích ý nghĩa và cách diễn đạt trong câu tục ngữ:

  • A. Nói về kinh nghiệm trồng trọt.
  • B. Khuyên không nên ăn quả xanh.
  • C. Phê phán những người lười lao động.
  • D. Khuyên răn về lòng biết ơn, uống nước nhớ nguồn bằng hình ảnh ẩn dụ.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để nhấn mạnh sự thay đổi của cảnh vật quê hương:

"Quê hương tôi giờ đã khác xưa nhiều lắm. Con đường làng ngày nào còn lầy lội nay đã trải nhựa phẳng phiu. Dòng sông nhỏ uốn khúc chảy qua làng vẫn đó, nhưng hai bên bờ không còn những rặng tre xanh rì rào mà thay vào đó là những ngôi nhà cao tầng mọc lên san sát."

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Xác định phép liên kết câu được sử dụng trong hai câu sau:

"Giá trị của bản thân không nằm ở việc bạn có bao nhiêu tiền hay địa vị xã hội của bạn ra sao. **Thay vào đó**, giá trị thực sự đến từ những gì bạn đóng góp cho cộng đồng và cách bạn đối xử với mọi người."

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Trong ngữ cảnh một buổi họp căng thẳng, khi một người nói: "Tôi nghĩ chúng ta nên xem xét lại toàn bộ kế hoạch này một cách cẩn thận.", hàm ý của câu nói này có thể là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Câu nào dưới đây mắc lỗi dùng từ không phù hợp?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Đoạn văn sau đây chủ yếu sử dụng phong cách ngôn ngữ nào?

"Nước là một hợp chất hóa học của oxy và hydro, có công thức hóa học là H₂O. Ở điều kiện tiêu chuẩn về nhiệt độ và áp suất, nước là chất lỏng không màu, không mùi, không vị. Nó là dung môi quan trọng nhất trong tự nhiên."

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Xác định thành phần biệt lập và chức năng của nó trong câu sau:

"Bạn Mai, **người vừa đoạt giải Nhất cuộc thi hùng biện**, là một học sinh rất xuất sắc."

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Chuyển đổi câu sau sang dạng câu bị động:

"Học sinh lớp 12 đang hoàn thành bài tập được giao."

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Phân tích tác dụng biểu đạt của từ "chênh vênh" trong câu thơ:

"Nhớ về tuổi thơ **chênh vênh** trên cánh đồng."

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Chọn câu viết đúng ngữ pháp và logic nhất trong các lựa chọn sau:

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Từ "tự tôn" trong "lòng tự tôn dân tộc" có nghĩa là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Đọc đoạn hội thoại ngắn sau:

An: "Bạn đã làm bài tập Văn chưa?"
Bình: "À... ừm... mình bận quá, chưa kịp xem qua nữa."

Giọng điệu của Bình thể hiện điều gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Trong tình huống một người luôn cố gắng hết sức mình dù gặp nhiều khó khăn, có thể sử dụng thành ngữ nào để khen ngợi sự kiên trì của họ?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Câu nào dưới đây mắc lỗi về logic hoặc mâu thuẫn nội dung?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Xác định phép thế được sử dụng trong đoạn văn sau:

"Cô giáo chủ nhiệm của chúng tôi là một người rất tận tâm. **Cô** luôn lắng nghe và giúp đỡ học sinh giải quyết khó khăn."

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: So sánh tác dụng biểu đạt của hai cách diễn đạt sau:
(1) "Ngôi nhà cũ nát."
(2) "Ngôi nhà cũ kĩ, đổ nát, trông như sắp sụp đến nơi."
Cách diễn đạt (2) có tác dụng gì nổi bật hơn so với (1)?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Câu nào dưới đây mắc lỗi về chính tả hoặc dùng dấu câu?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Câu "Mục tiêu của chúng tôi là mang đến những sản phẩm chất lượng tốt nhất cho khách hàng." thuộc kiểu câu gì xét về cấu trúc?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Đọc đoạn văn sau và cho biết các ý được liên kết với nhau chủ yếu bằng cách nào?

"Ô nhiễm không khí gây ra nhiều vấn đề sức khỏe nghiêm trọng. **Chẳng hạn**, nó làm tăng nguy cơ mắc các bệnh về hô hấp như hen suyễn và viêm phế quản mãn tính. **Ngoài ra**, ô nhiễm còn ảnh hưởng tiêu cực đến hệ tim mạch và có thể gây ra các vấn đề về thần kinh."

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Từ "chín" trong câu nào dưới đây được dùng với nghĩa chuyển?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Phân tích tác dụng của cấu trúc câu "Càng học, tôi càng thấy mình cần phải học nhiều hơn."?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Câu nào dưới đây mắc lỗi thiếu thành phần chủ ngữ hoặc vị ngữ?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Đọc đoạn văn sau và cho biết nội dung chủ yếu đang được đề cập đến?

"Để đạt được kết quả tốt trong kì thi, bạn cần lập kế hoạch ôn tập chi tiết, phân bổ thời gian hợp lý cho từng môn học. Đồng thời, hãy tìm kiếm các nguồn tài liệu đáng tin cậy và luyện giải đề thường xuyên để làm quen với cấu trúc đề thi."

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Phân tích sự khác biệt về sắc thái ý nghĩa giữa hai cụm từ: "kiên quyết từ chối" và "nhất quyết từ chối".

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Trong một email gửi cho đối tác kinh doanh lần đầu, bạn nên sử dụng từ ngữ nào để thể hiện sự trân trọng và chuyên nghiệp?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Đọc đoạn văn sau và cho biết người viết sử dụng cách lập luận nào là chủ yếu:

"Hút thuốc lá gây hại nghiêm trọng cho sức khỏe. Các nghiên cứu khoa học đã chỉ ra rằng hút thuốc là nguyên nhân hàng đầu gây ung thư phổi, các bệnh về tim mạch và hô hấp. Tỉ lệ người mắc các bệnh này ở người hút thuốc cao hơn rất nhiều so với người không hút thuốc."

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Chuyển đổi câu "Các nhà khoa học đã phát hiện ra một loại vi khuẩn mới có khả năng phân hủy rác thải nhựa." sang phong cách ngôn ngữ phổ thông, dễ hiểu hơn cho công chúng.

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Câu nào dưới đây có chứa mâu thuẫn hoặc thiếu nhất quán về mặt ý nghĩa?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Phân tích tác dụng tổng hợp của các biện pháp tu từ (nếu có) trong câu:

"Thời gian như một dòng sông không ngừng trôi, cuốn theo bao kỉ niệm vui buồn của tuổi trẻ."

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Chọn từ/cụm từ phù hợp nhất để điền vào chỗ trống, tạo liên kết logic giữa hai câu:

"Anh ấy đã nỗ lực hết mình cho dự án này. ___________, kết quả đạt được rất đáng tự hào."

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Phân tích ý nghĩa và cách diễn đạt trong câu tục ngữ: "Ăn quả nhớ kẻ trồng cây."

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong đoạn thơ sau, biện pháp tu từ nào đã được sử dụng hiệu quả để gợi tả hình ảnh người lính và làm nổi bật sự kiên cường của họ?
"Rừng che bộ đội, rừng vây quân thù"
("Việt Bắc" - Tố Hữu)

  • A. Hoán dụ
  • B. So sánh
  • C. Ẩn dụ
  • D. Điệp cấu trúc và đối

Câu 2: Câu nào dưới đây mắc lỗi về việc sử dụng từ ngữ không phù hợp với nghĩa hoặc sắc thái biểu cảm?
A. Anh ấy là một người rất "tinh vi" trong công việc, luôn hoàn thành nhiệm vụ một cách xuất sắc.
B. Dù gặp nhiều khó khăn, cô ấy vẫn giữ thái độ "lạc quan" và tin tưởng vào tương lai.
C. Cảnh vật mùa thu ở đây thật "thanh bình", khiến lòng người thư thái.
D. Quyết định của ban giám đốc đã "ảnh hưởng" lớn đến tâm lý của toàn thể nhân viên.

  • A. A
  • B. B
  • C. C
  • D. D

Câu 3: Hãy xác định câu nào dưới đây mắc lỗi về cấu trúc ngữ pháp (thiếu thành phần chính hoặc sai trật tự cơ bản)?

  • A. Qua việc đọc sách giúp chúng ta mở mang kiến thức.
  • B. Học sinh cần chuẩn bị bài kĩ trước khi đến lớp.
  • C. Những cánh chim hải âu đang chao lượn trên mặt biển xanh.
  • D. Cô giáo khen em vì đã có nhiều tiến bộ trong học tập.

Câu 4: Phân tích đoạn văn sau và cho biết nó chủ yếu thuộc phong cách ngôn ngữ nào?
"Độ ẩm không khí là lượng hơi nước tồn tại trong không khí. Độ ẩm tuyệt đối là khối lượng hơi nước tính bằng gam trong 1 mét khối không khí. Độ ẩm tương đối là tỉ số phần trăm giữa khối lượng hơi nước hiện có và khối lượng hơi nước bão hòa trong cùng một thể tích không khí ở cùng nhiệt độ."

  • A. Phong cách ngôn ngữ hành chính - công vụ
  • B. Phong cách ngôn ngữ khoa học
  • C. Phong cách ngôn ngữ báo chí
  • D. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt

Câu 5: Trong tình huống A nói với B: "Hôm nay trời đẹp đấy nhỉ?", trong khi trời đang mưa rất to. Ý nghĩa hàm ẩn của câu nói này là gì?

  • A. A đang hỏi ý kiến B về thời tiết.
  • B. A thực sự thấy thời tiết hôm nay rất đẹp.
  • C. A đang mỉa mai, châm biếm về thời tiết xấu.
  • D. A muốn bắt đầu một cuộc trò chuyện về thời tiết.

Câu 6: Để đoạn văn sau có tính liên kết mạch lạc, từ/cụm từ nào thích hợp nhất để điền vào chỗ trống?
"Nam là một học sinh giỏi. ______, cậu ấy luôn sẵn sàng giúp đỡ bạn bè trong học tập."

  • A. Tuy nhiên
  • B. Không những thế
  • C. Vì vậy
  • D. Bởi vì

Câu 7: Xác định mục đích giao tiếp chính của câu sau: "Bạn có thể vui lòng mở cửa sổ giúp mình được không?"

  • A. Hỏi về khả năng của người nghe.
  • B. Thông báo về việc cần mở cửa sổ.
  • C. Đề nghị, yêu cầu người nghe thực hiện hành động.
  • D. Bày tỏ cảm xúc về việc cửa sổ đang đóng.

Câu 8: Trong câu "Gã đàn ông "hỗn xược" đó đã dám thách thức cả đội trưởng!", từ "hỗn xược" thể hiện thái độ gì của người nói đối với "gã đàn ông"?

  • A. Sự đồng tình, ủng hộ.
  • B. Sự ngạc nhiên, tò mò.
  • C. Sự tôn trọng, ngưỡng mộ.
  • D. Sự khinh miệt, bất bình.

Câu 9: Nhận diện lỗi lập luận trong phát biểu sau: "Ông A phản đối dự án này. Nhưng ông A từng bị kỷ luật vì liên quan đến tham nhũng, nên ý kiến của ông ta không đáng tin cậy."

  • A. Ngụy biện người rơm.
  • B. Ngụy biện công kích cá nhân (Ad hominem).
  • C. Ngụy biện trượt dốc.
  • D. Ngụy biện dựa vào số đông.

Câu 10: Phân tích tác dụng của dấu chấm lửng trong câu sau: "Tôi đi tìm anh ấy khắp nơi... nhưng không thấy."

  • A. Gợi sự kéo dài của hành động, khoảng lặng hoặc ý chưa nói hết.
  • B. Đánh dấu lời nói bị ngắt quãng.
  • C. Liệt kê chưa đầy đủ.
  • D. Biểu thị lời trích dẫn bị lược bớt.

Câu 11: Chọn từ ngữ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống, hoàn thành câu thuộc trường từ vựng "cảm xúc": "Trước cảnh thiên tai tàn khốc, lòng người không khỏi cảm thấy ______."

  • A. Phấn khởi
  • B. Vui vẻ
  • C. Xót xa
  • D. Tự hào

Câu 12: Từ "chín" trong câu nào dưới đây được dùng với nghĩa chuyển (nghĩa bóng)?

  • A. Quả xoài này đã "chín" vàng ruộm.
  • B. Anh ấy đã suy nghĩ rất "chín" chắn trước khi đưa ra quyết định.
  • C. Cơm đã "chín" rồi, mời mọi người dùng bữa.
  • D. Thịt luộc phải "chín" kỹ để đảm bảo vệ sinh.

Câu 13: Xác định câu mắc lỗi về logic hoặc mâu thuẫn về ý nghĩa?

  • A. Vì trời mưa to nên chúng tôi hủy buổi cắm trại.
  • B. Anh ấy không chỉ học giỏi mà còn rất năng động.
  • C. Mặc dù anh ấy rất giàu có, nhưng anh ấy lại không có tiền.
  • D. Nếu bạn cố gắng, bạn sẽ thành công.

Câu 14: Phân tích cấu trúc của cụm danh từ "tất cả những cuốn sách hay nhất của thư viện trường"?

  • A. Phần trước + Trung tâm + Phần sau (chỉ đặc điểm)
  • B. Phần trước + Trung tâm + Phần sau (chỉ đặc điểm + chỉ sở hữu/phạm vi)
  • C. Trung tâm + Phần sau (chỉ số lượng + chỉ đặc điểm)
  • D. Phần trước + Phần sau + Trung tâm

Câu 15: Trong câu "Học sinh lớp 12 đang tích cực ôn tập cho kỳ thi sắp tới.", thành phần "tích cực" giữ chức năng ngữ pháp gì?

  • A. Chủ ngữ
  • B. Vị ngữ
  • C. Trạng ngữ
  • D. Phụ ngữ của động từ

Câu 16: So sánh hiệu quả diễn đạt giữa hai câu sau:
(1) "Những cánh hoa phượng đỏ rực cháy trên nền trời xanh biếc."
(2) "Những cánh hoa phượng đỏ rực nổi bật trên nền trời xanh biếc."
Câu (1) có hiệu quả diễn đạt nổi bật hơn ở điểm nào?

  • A. Sử dụng hình ảnh ẩn dụ/nhân hóa để gợi tả màu sắc và sức sống mạnh mẽ.
  • B. Diễn tả chính xác hơn màu sắc thực tế của hoa phượng.
  • C. Tạo cảm giác êm dịu, nhẹ nhàng cho người đọc.
  • D. Nhấn mạnh sự tương phản giữa màu đỏ và màu xanh.

Câu 17: Trong câu "Nhà trường kêu gọi học sinh tham gia tích cực vào các hoạt động "ngoại khóa".", từ "ngoại khóa" là từ Hán Việt. Nghĩa của từ này là gì?

  • A. Hoạt động bắt buộc trong chương trình học.
  • B. Hoạt động bên ngoài chương trình học chính thức.
  • C. Hoạt động chỉ dành cho học sinh giỏi.
  • D. Hoạt động diễn ra trong giờ học chính khóa.

Câu 18: Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ trong đoạn thơ sau:
"Đồng chí!
Ruộng nương anh gửi bạn thân cày
Gian nhà không mặc kệ gió lung lay
Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính."
("Đồng chí" - Chính Hữu)

  • A. Nhân hóa, thể hiện nỗi nhớ của quê hương đối với người lính.
  • B. So sánh, làm nổi bật sự cô đơn của người lính.
  • C. Ẩn dụ, nói giảm nói tránh sự hy sinh.
  • D. Liệt kê, thể hiện sự gắn bó với nhiều sự vật ở quê nhà.

Câu 19: Xác định mối quan hệ ý nghĩa giữa hai vế trong câu ghép sau: "Nếu bạn không học bài chăm chỉ thì bạn sẽ không đạt kết quả tốt trong kỳ thi."

  • A. Nguyên nhân - kết quả
  • B. Điều kiện - kết quả
  • C. Tương phản
  • D. Bổ sung

Câu 20: Câu nào dưới đây sử dụng sai quan hệ từ?

  • A. Vì trời mưa nên đường rất trơn.
  • B. Mặc dù khó khăn, anh ấy vẫn không bỏ cuộc.
  • C. Không chỉ học giỏi, nhưng mà cậu ấy còn rất chăm ngoan.
  • D. Anh ấy vừa đi làm vừa đi học.

Câu 21: Trong tình huống một người làm vỡ cốc và nói "Ôi, cái cốc nó "nhảy múa"!", ý nghĩa hàm ý của câu nói này là gì?

  • A. Người nói thừa nhận mình đã làm vỡ cốc một cách không cố ý.
  • B. Người nói muốn miêu tả chính xác hành động của cái cốc trước khi vỡ.
  • C. Người nói muốn khoe về khả năng làm cho đồ vật "nhảy múa".
  • D. Người nói đang nghiêm túc giải thích nguyên nhân cái cốc bị vỡ.

Câu 22: Khi nói chuyện với một em nhỏ, bạn nên sử dụng từ ngữ và cấu trúc câu như thế nào cho phù hợp với ngữ cảnh giao tiếp?

  • A. Sử dụng nhiều thuật ngữ chuyên ngành để mở rộng kiến thức cho trẻ.
  • B. Sử dụng từ ngữ đơn giản, gần gũi, câu ngắn gọn, dễ hiểu.
  • C. Nói chuyện như với người lớn để trẻ làm quen với ngôn ngữ phức tạp.
  • D. Chỉ sử dụng các từ láy để câu chuyện thêm sinh động.

Câu 23: Xác định câu bị động trong các câu sau và phân tích tác dụng của nó.
A. Cơn mưa rào đã làm mát không khí.
B. Cửa sổ được mở bởi một người lạ.
C. Học sinh đang làm bài tập về nhà.
D. Chim hót líu lo trên cành cây.

  • A. A. Nhấn mạnh chủ thể hành động.
  • B. B. Nhấn mạnh đối tượng chịu tác động của hành động.
  • C. C. Miêu tả hành động đang diễn ra.
  • D. D. Gợi tả âm thanh và không khí.

Câu 24: Tìm và sửa lỗi chính tả trong câu sau: "Anh ấy luôn "năng động" và "sáng tạo" trong mọi công việc, góp phần vào sự phát triển "triển vọng" của công ty."

  • A. năng động -> năng đông
  • B. sáng tạo -> sán tạo
  • C. mọi công việc -> mọi công việt
  • D. triển vọng -> triển vọng

Câu 25: Phân tích cấu tạo và ý nghĩa của từ "lom khom" trong câu thơ: "Lom khom dưới núi tiều vài chú" ("Qua Đèo Ngang" - Bà Huyện Thanh Quan).

  • A. Từ láy toàn bộ, gợi tả dáng vẻ cúi gập lưng, vất vả.
  • B. Từ ghép, diễn tả hành động đi chậm.
  • C. Từ láy vần, miêu tả âm thanh.
  • D. Từ đơn, chỉ trạng thái đứng không vững.

Câu 26: Trong tình huống nào sau đây có sử dụng biện pháp nói giảm nói tránh?

  • A. Anh ấy bị điểm kém môn Toán.
  • B. Chiếc xe này rất đắt tiền.
  • C. Ông cụ đã "ra đi mãi mãi" sau một thời gian lâm bệnh nặng.
  • D. Bài nói của bạn có nhiều lỗi sai.

Câu 27: Phân tích tác dụng của việc đảo ngữ trong câu thơ: "Xuân đương tới, nghĩa là xuân đương qua" ("Vội vàng" - Xuân Diệu).

  • A. Nhấn mạnh chủ thể "xuân".
  • B. Tạo nhịp điệu chậm rãi, êm đềm.
  • C. Thể hiện sự tĩnh lặng của cảnh vật.
  • D. Nhấn mạnh sự vận động, trôi chảy của thời gian.

Câu 28: Đọc đoạn văn sau và xác định chủ đề chính:
"Ô nhiễm không khí đang trở thành một vấn đề nghiêm trọng ở nhiều đô thị lớn. Các nguồn gây ô nhiễm chủ yếu bao gồm khí thải từ các nhà máy, phương tiện giao thông và hoạt động đốt rác. Tình trạng này gây ra nhiều hệ lụy cho sức khỏe con người, đặc biệt là các bệnh về đường hô hấp, và ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường tự nhiên."

  • A. Các loại bệnh về đường hô hấp.
  • B. Giải pháp khắc phục ô nhiễm không khí.
  • C. Thực trạng và tác hại của ô nhiễm không khí.
  • D. Vai trò của cây xanh trong việc làm sạch không khí.

Câu 29: Xác định và phân tích cách dẫn lời nói trong câu sau: "Ông tôi thường bảo: "Lao động là vinh quang"."?

  • A. Cách dẫn trực tiếp, giúp tái hiện chính xác lời nói.
  • B. Cách dẫn gián tiếp, giúp tóm lược ý chính của lời nói.
  • C. Cách dẫn trực tiếp, giúp người đọc suy diễn ý nghĩa.
  • D. Cách dẫn gián tiếp, làm giảm tính khách quan của thông tin.

Câu 30: Câu nào dưới đây sử dụng sai cặp từ hô ứng?

  • A. Trời càng về khuya, không khí càng lạnh.
  • B. Bạn càng cố gắng bao nhiêu, thành công sẽ đến càng sớm.
  • C. Anh ấy đi đâu, quyển sách theo đấy.
  • D. Tôi vừa ra khỏi nhà thì trời đã mưa.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Trong đoạn thơ sau, biện pháp tu từ nào đã được sử dụng hiệu quả để gợi tả hình ảnh người lính và làm nổi bật sự kiên cường của họ?
'Rừng che bộ đội, rừng vây quân thù'
('Việt Bắc' - Tố Hữu)

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Câu nào dưới đây mắc lỗi về việc sử dụng từ ngữ không phù hợp với nghĩa hoặc sắc thái biểu cảm?
A. Anh ấy là một người rất 'tinh vi' trong công việc, luôn hoàn thành nhiệm vụ một cách xuất sắc.
B. Dù gặp nhiều khó khăn, cô ấy vẫn giữ thái độ 'lạc quan' và tin tưởng vào tương lai.
C. Cảnh vật mùa thu ở đây thật 'thanh bình', khiến lòng người thư thái.
D. Quyết định của ban giám đốc đã 'ảnh hưởng' lớn đến tâm lý của toàn thể nhân viên.

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Hãy xác định câu nào dưới đây mắc lỗi về cấu trúc ngữ pháp (thiếu thành phần chính hoặc sai trật tự cơ bản)?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Phân tích đoạn văn sau và cho biết nó chủ yếu thuộc phong cách ngôn ngữ nào?
'Độ ẩm không khí là lượng hơi nước tồn tại trong không khí. Độ ẩm tuyệt đối là khối lượng hơi nước tính bằng gam trong 1 mét khối không khí. Độ ẩm tương đối là tỉ số phần trăm giữa khối lượng hơi nước hiện có và khối lượng hơi nước bão hòa trong cùng một thể tích không khí ở cùng nhiệt độ.'

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Trong tình huống A nói với B: 'Hôm nay trời đẹp đấy nhỉ?', trong khi trời đang mưa rất to. Ý nghĩa hàm ẩn của câu nói này là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Để đoạn văn sau có tính liên kết mạch lạc, từ/cụm từ nào thích hợp nhất để điền vào chỗ trống?
'Nam là một học sinh giỏi. ______, cậu ấy luôn sẵn sàng giúp đỡ bạn bè trong học tập.'

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Xác định mục đích giao tiếp chính của câu sau: 'Bạn có thể vui lòng mở cửa sổ giúp mình được không?'

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Trong câu 'Gã đàn ông 'hỗn xược' đó đã dám thách thức cả đội trưởng!', từ 'hỗn xược' thể hiện thái độ gì của người nói đối với 'gã đàn ông'?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Nhận diện lỗi lập luận trong phát biểu sau: 'Ông A phản đối dự án này. Nhưng ông A từng bị kỷ luật vì liên quan đến tham nhũng, nên ý kiến của ông ta không đáng tin cậy.'

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Phân tích tác dụng của dấu chấm lửng trong câu sau: 'Tôi đi tìm anh ấy khắp nơi... nhưng không thấy.'

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Chọn từ ngữ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống, hoàn thành câu thuộc trường từ vựng 'cảm xúc': 'Trước cảnh thiên tai tàn khốc, lòng người không khỏi cảm thấy ______.'

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Từ 'chín' trong câu nào dưới đây được dùng với nghĩa chuyển (nghĩa bóng)?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Xác định câu mắc lỗi về logic hoặc mâu thuẫn về ý nghĩa?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Phân tích cấu trúc của cụm danh từ 'tất cả những cuốn sách hay nhất của thư viện trường'?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Trong câu 'Học sinh lớp 12 đang tích cực ôn tập cho kỳ thi sắp tới.', thành phần 'tích cực' giữ chức năng ngữ pháp gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: So sánh hiệu quả diễn đạt giữa hai câu sau:
(1) 'Những cánh hoa phượng đỏ rực cháy trên nền trời xanh biếc.'
(2) 'Những cánh hoa phượng đỏ rực nổi bật trên nền trời xanh biếc.'
Câu (1) có hiệu quả diễn đạt nổi bật hơn ở điểm nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Trong câu 'Nhà trường kêu gọi học sinh tham gia tích cực vào các hoạt động 'ngoại khóa'.', từ 'ngoại khóa' là từ Hán Việt. Nghĩa của từ này là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ trong đoạn thơ sau:
'Đồng chí!
Ruộng nương anh gửi bạn thân cày
Gian nhà không mặc kệ gió lung lay
Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính.'
('Đồng chí' - Chính Hữu)

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Xác định mối quan hệ ý nghĩa giữa hai vế trong câu ghép sau: 'Nếu bạn không học bài chăm chỉ thì bạn sẽ không đạt kết quả tốt trong kỳ thi.'

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Câu nào dưới đây sử dụng sai quan hệ từ?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Trong tình huống một người làm vỡ cốc và nói 'Ôi, cái cốc nó 'nhảy múa'!', ý nghĩa hàm ý của câu nói này là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Khi nói chuyện với một em nhỏ, bạn nên sử dụng từ ngữ và cấu trúc câu như thế nào cho phù hợp với ngữ cảnh giao tiếp?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Xác định câu bị động trong các câu sau và phân tích tác dụng của nó.
A. Cơn mưa rào đã làm mát không khí.
B. Cửa sổ được mở bởi một người lạ.
C. Học sinh đang làm bài tập về nhà.
D. Chim hót líu lo trên cành cây.

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Tìm và sửa lỗi chính tả trong câu sau: 'Anh ấy luôn 'năng động' và 'sáng tạo' trong mọi công việc, góp phần vào sự phát triển 'triển vọng' của công ty.'

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Phân tích cấu tạo và ý nghĩa của từ 'lom khom' trong câu thơ: 'Lom khom dưới núi tiều vài chú' ('Qua Đèo Ngang' - Bà Huyện Thanh Quan).

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Trong tình huống nào sau đây có sử dụng biện pháp nói giảm nói tránh?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Phân tích tác dụng của việc đảo ngữ trong câu thơ: 'Xuân đương tới, nghĩa là xuân đương qua' ('Vội vàng' - Xuân Diệu).

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Đọc đoạn văn sau và xác định chủ đề chính:
'Ô nhiễm không khí đang trở thành một vấn đề nghiêm trọng ở nhiều đô thị lớn. Các nguồn gây ô nhiễm chủ yếu bao gồm khí thải từ các nhà máy, phương tiện giao thông và hoạt động đốt rác. Tình trạng này gây ra nhiều hệ lụy cho sức khỏe con người, đặc biệt là các bệnh về đường hô hấp, và ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường tự nhiên.'

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Xác định và phân tích cách dẫn lời nói trong câu sau: 'Ông tôi thường bảo: 'Lao động là vinh quang'.'?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Câu nào dưới đây sử dụng sai cặp từ hô ứng?

Viết một bình luận