Đề Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 – Chân trời sáng tạo (Chân Trời Sáng Tạo)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và xác định câu nào chứa thành phần trạng ngữ chỉ mục đích:

  • A. Để đạt được kết quả tốt trong học tập, An đã dành nhiều thời gian ôn bài.
  • B. Cậu ấy luôn chú ý nghe giảng và ghi chép cẩn thận.
  • C. Nhờ sự chăm chỉ, An đã tiến bộ rõ rệt trong các môn.
  • D. Tất cả các câu trên.

Câu 2: Phân tích cấu tạo ngữ pháp của câu sau:

  • A. Câu ghép có hai vế.
  • B. Câu đơn thiếu vị ngữ.
  • C. Câu đơn có cấu trúc Chủ ngữ - Vị ngữ.
  • D. Câu đặc biệt không có chủ ngữ, vị ngữ.

Câu 3: Trong câu

  • A. Ẩn dụ, nhấn mạnh sự dữ dội của mặt trời.
  • B. So sánh, gợi hình ảnh mặt trời đỏ rực, rực rỡ lúc hoàng hôn.
  • C. Hoán dụ, lấy bộ phận để chỉ toàn thể.
  • D. Nhân hóa, làm cho mặt trời có hành động như con người.

Câu 4: Xác định và sửa lỗi sai trong câu sau:

  • A. Sai về chủ ngữ. Sửa: Anh ấy với sự nỗ lực không ngừng nghỉ, nên đã đạt được thành công.
  • B. Thiếu vị ngữ. Sửa: Với sự nỗ lực không ngừng nghỉ, anh ấy.
  • C. Dùng sai từ. Sửa: Với sự cố gắng không ngừng nghỉ, nên anh ấy đã đạt được thành công.
  • D. Thừa quan hệ từ. Sửa: Anh ấy đã đạt được thành công nhờ sự nỗ lực không ngừng nghỉ.

Câu 5: Chọn từ/cụm từ nối thích hợp nhất để điền vào chỗ trống, tạo sự liên kết logic giữa hai câu:

  • A. Vì vậy
  • B. Hơn nữa
  • C. Tuy nhiên
  • D. Đồng thời

Câu 6: Trong câu

  • A. Danh từ
  • B. Động từ
  • C. Tính từ
  • D. Trạng từ

Câu 7: Phân biệt nghĩa của từ

  • A. Đồng nghĩa hoàn toàn.
  • B. Khác nhau: nghĩa 1 là nghĩa gốc, nghĩa 2 là nghĩa chuyển.
  • C. Trái nghĩa.
  • D. Là từ đồng âm khác nghĩa.

Câu 8: Đoạn văn sau sử dụng dấu phẩy có hợp lý không? Giải thích lý do.

  • A. Hợp lý, dấu phẩy dùng để ngắt hơi.
  • B. Hợp lý, dấu phẩy dùng để liệt kê.
  • C. Không hợp lý, dấu phẩy ngăn cách sai chủ ngữ và vị ngữ.
  • D. Không hợp lý, thiếu dấu chấm cuối câu.

Câu 9: Chọn từ Hán Việt thích hợp nhất để hoàn thành câu sau:

  • A. biểu dương
  • B. khuyến khích
  • C. khen ngợi
  • D. tuyên bố

Câu 10: Đọc đoạn thơ sau và xác định biện pháp tu từ nổi bật:

  • A. So sánh
  • B. Hoán dụ
  • C. Nhân hóa
  • D. Ẩn dụ

Câu 11: Câu nào dưới đây mắc lỗi về quan hệ ngữ nghĩa giữa các thành phần câu?

  • A. Anh ấy học giỏi nhờ chăm chỉ.
  • B. Vì trời mưa to, nên đường bị ngập.
  • C. Mặc dù khó khăn, nhưng họ vẫn vượt qua.
  • D. Hoa nở trong vườn rất đẹp nên nhiều người đến xem.

Câu 12: Cho đoạn văn:
(1) Tiếng ve râm ran báo hiệu mùa hè đã về.
(2) Phượng vĩ nở đỏ rực cả sân trường.
(3) Học sinh nô đùa dưới tán cây phượng.
(4) Những kỳ nghỉ hè thú vị sắp bắt đầu.
Chọn câu thể hiện sự liên kết chủ đề rõ nhất với các câu còn lại.

  • A. Câu (1)
  • B. Câu (2)
  • C. Câu (3)
  • D. Câu (4)

Câu 13: Xác định chức năng ngữ pháp của cụm từ gạch chân trong câu:

  • A. Chủ ngữ
  • B. Vị ngữ
  • C. Trạng ngữ
  • D. Định ngữ

Câu 14: Từ nào dưới đây không cùng nhóm nghĩa với các từ còn lại?

  • A. Chăm chỉ
  • B. Cần cù
  • C. Siêng năng
  • D. Lười biếng

Câu 15: Đọc câu sau và cho biết từ

  • A. Nhấn mạnh sự khẳng định.
  • B. Biểu thị khả năng.
  • C. Biểu thị sự nghi ngờ.
  • D. Biểu thị sự phủ định.

Câu 16: Câu nào dưới đây sử dụng phép thế để liên kết với câu đứng trước (giả định có câu đứng trước nói về "người cha")?

  • A. Người cha rất hiền hậu.
  • B. Vì vậy, anh ấy được mọi người kính trọng.
  • C. Ông ấy rất yêu thương con cháu.
  • D. Tình yêu thương của người cha thật vĩ đại.

Câu 17: Viết lại câu sau sao cho nghĩa không đổi nhưng sử dụng cấu trúc bị động:

  • A. Cây cầu này đã xây dựng người ta từ năm ngoái.
  • B. Cây cầu này đã được xây dựng từ năm ngoái.
  • C. Từ năm ngoái, người ta đã được cây cầu này xây dựng.
  • D. Người ta đã được xây dựng cây cầu này từ năm ngoái.

Câu 18: Phân tích sự khác biệt về sắc thái ý nghĩa giữa hai câu:
1.

  • A. Hai câu đồng nghĩa hoàn toàn.
  • B. Câu 1 thể hiện sự khẩn thiết, câu 2 thể hiện sự bắt buộc.
  • C. Câu 1 mang sắc thái sai khiến/giục giã, câu 2 mang sắc thái khuyên bảo.
  • D. Câu 1 là câu hỏi, câu 2 là câu trần thuật.

Câu 19: Trong câu

  • A. Chủ ngữ
  • B. Vị ngữ
  • C. Cả chủ ngữ và vị ngữ
  • D. Các thành phần phụ (trạng ngữ, bổ ngữ không bắt buộc)

Câu 20: Đọc đoạn văn sau và cho biết câu in đậm có tác dụng gì?

  • A. Nhấn mạnh, khẳng định tình yêu và sự kính trọng đối với người mẹ.
  • B. Đặt câu hỏi để người đọc trả lời.
  • C. Biểu thị sự nghi ngờ về tình yêu của người mẹ.
  • D. Kết thúc đoạn văn một cách đột ngột.

Câu 21: Xác định từ dùng sai trong câu:

  • A. khinh suất
  • B. người
  • C. công việc
  • D. rất

Câu 22: Hai câu sau liên kết với nhau bằng phép liên kết nào?

  • A. Phép lặp
  • B. Phép thế
  • C. Phép nối
  • D. Phép liên tưởng/liệt kê

Câu 23: Câu nào dưới đây là câu bị động?

  • A. Họ đang xây một cây cầu mới.
  • B. Trận bão đã phá hủy ngôi nhà.
  • C. Ngôi nhà đã bị phá hủy sau trận bão.
  • D. Chúng tôi đã giúp đỡ những người bị nạn.

Câu 24: Đọc đoạn văn ngắn sau và chọn câu tóm tắt ý chính phù hợp nhất:

  • A. Biến đổi khí hậu gây ra nhiều hậu quả nghiêm trọng.
  • B. Mực nước biển dâng cao là tác động duy nhất của biến đổi khí hậu.
  • C. Chỉ có hiện tượng thời tiết cực đoan là đáng lo ngại.
  • D. Đoạn văn nói về nguyên nhân của biến đổi khí hậu.

Câu 25: Trong câu ghép

  • A. Vế chính
  • B. Vế phụ chỉ điều kiện
  • C. Vế phụ chỉ kết quả
  • D. Trạng ngữ

Câu 26: Đọc đoạn thơ sau và xác định tác dụng của phép điệp ngữ:

  • A. Nhấn mạnh cảm xúc, tạo nhịp điệu.
  • B. So sánh các sự vật với nhau.
  • C. Liệt kê các sự vật.
  • D. Làm cho câu thơ khó hiểu hơn.

Câu 27: Chọn cách dùng dấu gạch nối (-) đúng trong các trường hợp sau:

  • A. Cô-lôm-bô
  • B. Sách-vở
  • C. Học-tập
  • D. Vui-vẻ

Câu 28: Đọc tình huống sau và cho biết ý nghĩa ngụ ý của câu nói:
Trong một cuộc họp, khi một người phát biểu dài dòng và lạc đề, người chủ trì nói:

  • A. Thông báo chính xác thời gian còn lại của cuộc họp.
  • B. Nhắc nhở người phát biểu cần nói ngắn gọn, đi vào trọng tâm hoặc dừng lại.
  • C. Thể hiện sự lo lắng của người chủ trì về thời gian.
  • D. Khen ngợi bài phát biểu của người đó.

Câu 29: Câu nào dưới đây mắc lỗi về logic trong diễn đạt?

  • A. Vì chăm chỉ học tập, nên anh ấy đạt điểm cao.
  • B. Nếu bạn đến muộn, bạn sẽ bỏ lỡ phần quan trọng.
  • C. Vì trời mưa, nên nhiệt độ tăng cao.
  • D. Mặc dù mệt mỏi, nhưng cô ấy vẫn hoàn thành công việc.

Câu 30: Từ

  • A. người đi trước
  • B. người đến sau
  • C. người cùng thời
  • D. người nổi tiếng

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và xác định câu nào chứa thành phần trạng ngữ chỉ mục đích:
"Để đạt được kết quả tốt trong học tập, An đã dành nhiều thời gian ôn bài. Cậu ấy luôn chú ý nghe giảng và ghi chép cẩn thận. Nhờ sự chăm chỉ, An đã tiến bộ rõ rệt trong các môn."

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Phân tích cấu tạo ngữ pháp của câu sau: "Những cánh đồng lúa chín vàng óng ả trải dài tít tắp dưới ánh nắng ban mai."

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Trong câu "Mặt trời xuống biển như hòn lửa.", biện pháp tu từ nào được sử dụng? Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ đó.

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Xác định và sửa lỗi sai trong câu sau: "Với sự nỗ lực không ngừng nghỉ, nên anh ấy đã đạt được thành công."

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Chọn từ/cụm từ nối thích hợp nhất để điền vào chỗ trống, tạo sự liên kết logic giữa hai câu:
"Trời mưa rất to. _______. Chúng tôi vẫn quyết định lên đường."

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Trong câu "Sự im lặng đáng sợ bao trùm khắp căn nhà cũ.", từ gạch chân thuộc loại từ nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Phân biệt nghĩa của từ "chín" trong hai ngữ cảnh sau:
1. Lúa đã chín vàng khắp cánh đồng.
2. Suy nghĩ cho chín rồi hãy nói.

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Đoạn văn sau sử dụng dấu phẩy có hợp lý không? Giải thích lý do.
"Trời, đã về chiều. Những đám mây, trắng xốp, trôi bồng bềnh trên nền trời xanh thẳm."

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Chọn từ Hán Việt thích hợp nhất để hoàn thành câu sau: "Nhà trường tổ chức buổi lễ ______ cho các học sinh đạt thành tích xuất sắc."

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Đọc đoạn thơ sau và xác định biện pháp tu từ nổi bật:
"Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi
Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng"
(Nguyễn Khoa Điềm, Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ)

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Câu nào dưới đây mắc lỗi về quan hệ ngữ nghĩa giữa các thành phần câu?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Cho đoạn văn:
(1) Tiếng ve râm ran báo hiệu mùa hè đã về.
(2) Phượng vĩ nở đỏ rực cả sân trường.
(3) Học sinh nô đùa dưới tán cây phượng.
(4) Những kỳ nghỉ hè thú vị sắp bắt đầu.
Chọn câu thể hiện sự liên kết chủ đề rõ nhất với các câu còn lại.

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Xác định chức năng ngữ pháp của cụm từ gạch chân trong câu: "Anh ấy là một người bạn rất chân thành."

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Từ nào dưới đây không cùng nhóm nghĩa với các từ còn lại?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Đọc câu sau và cho biết từ "có" thể hiện sắc thái ý nghĩa gì: "Chắc chắn anh ấy có hiểu vấn đề này."

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Câu nào dưới đây sử dụng phép thế để liên kết với câu đứng trước (giả định có câu đứng trước nói về 'người cha')?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Viết lại câu sau sao cho nghĩa không đổi nhưng sử dụng cấu trúc bị động:
"Người ta đã xây dựng cây cầu này từ năm ngoái."

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Phân tích sự khác biệt về sắc thái ý nghĩa giữa hai câu:
1. "Em học bài đi."
2. "Em nên học bài."

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Trong câu "Lá vàng rơi.", thành phần nào của câu bị lược bỏ so với cấu trúc đầy đủ?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Đọc đoạn văn sau và cho biết câu in đậm có tác dụng gì?
"Mẹ tôi rất tần tảo, chịu khó. Bà làm lụng vất vả từ sáng sớm đến tối mịt để nuôi chúng tôi khôn lớn. Bà không bao giờ than vãn một lời. **Có người mẹ nào tuyệt vời hơn thế không?**"

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Xác định từ dùng sai trong câu: "Anh ấy là một người rất *khinh suất* trong công việc."

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Hai câu sau liên kết với nhau bằng phép liên kết nào?
"Cả nhà tôi đều thích đọc sách. Bố tôi thường đọc báo, mẹ tôi đọc truyện, còn chị gái tôi thì mê tiểu thuyết."

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Câu nào dưới đây là câu bị động?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Đọc đoạn văn ngắn sau và chọn câu tóm tắt ý chính phù hợp nhất:
"Biến đổi khí hậu đang gây ra những tác động nghiêm trọng trên toàn cầu. Nhiệt độ trung bình tăng lên, dẫn đến mực nước biển dâng cao. Các hiện tượng thời tiết cực đoan như bão, lũ lụt, hạn hán xảy ra thường xuyên hơn và khốc liệt hơn, ảnh hưởng nặng nề đến đời sống con người và các hệ sinh thái."

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Trong câu ghép "Nếu bạn cố gắng, thì bạn sẽ thành công.", cụm từ "Nếu bạn cố gắng" là thành phần gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Đọc đoạn thơ sau và xác định tác dụng của phép điệp ngữ:
"Yêu biết mấy, những dòng sông bát ngát

Yêu biết mấy, những rặng dừa xanh mát

Yêu biết mấy, những đêm trăng hiền từ"

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Chọn cách dùng dấu gạch nối (-) đúng trong các trường hợp sau:

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Đọc tình huống sau và cho biết ý nghĩa ngụ ý của câu nói:
Trong một cuộc họp, khi một người phát biểu dài dòng và lạc đề, người chủ trì nói: "Thời gian của chúng ta không còn nhiều."

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Câu nào dưới đây mắc lỗi về logic trong diễn đạt?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Từ "tiền bối" trong tiếng Việt (gốc Hán Việt) có cấu tạo và nghĩa tương ứng với nghĩa của từ nào sau đây?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Cho đoạn văn sau:

  • A. Phép nối
  • B. Phép lặp
  • C. Phép thế
  • D. Phép liên tưởng

Câu 2: Xác định và phân tích tác dụng của biện pháp tu từ trong câu:

  • A. Nhân hóa, làm cho mặt trời có hành động như con người.
  • B. Ẩn dụ, chuyển đổi cảm giác từ ánh sáng sang nhiệt độ.
  • C. So sánh, làm nổi bật màu sắc và hình dáng của mặt trời lúc hoàng hôn.
  • D. Hoán dụ, lấy đặc điểm của sự vật để gọi tên sự vật.

Câu 3: Câu nào dưới đây mắc lỗi về quan hệ ngữ nghĩa giữa các thành phần câu?

  • A. Qua tác phẩm, cho thấy hình ảnh người nông dân.
  • B. Anh ấy là một người rất giỏi, đáng để học hỏi.
  • C. Mặc dù trời mưa to, nhưng chúng tôi vẫn đi học.
  • D. Với lòng yêu nước, anh thanh niên đã không ngại khó khăn.

Câu 4: Phân tích chức năng ngữ pháp của cụm từ gạch chân trong câu:

  • A. Chủ ngữ
  • B. Vị ngữ
  • C. Bổ ngữ
  • D. Trạng ngữ

Câu 5: Nhận xét về cách dùng từ Hán Việt trong câu:

  • A. Sử dụng chính xác, phù hợp với ngữ cảnh trang trọng.
  • B. Sử dụng sai nghĩa, cần thay bằng từ khác.
  • C. Lạm dụng từ Hán Việt, làm câu văn khó hiểu.
  • D. Thiếu trang trọng, nên dùng từ thuần Việt.

Câu 6: Câu nào dưới đây là câu đặc biệt?

  • A. Học đi!
  • B. Trời mưa.
  • C. Mùa xuân.
  • D. Anh ấy đang đọc sách.

Câu 7: Phân tích tác dụng của việc đảo trật tự từ trong câu thơ:

  • A. Nhấn mạnh hành động của trăng và nắng.
  • B. Làm cho câu thơ dễ hiểu hơn.
  • C. Tạo sự bất ngờ cho người đọc.
  • D. Tạo nhịp điệu, sự cân đối và gợi hình ảnh không gian rộng lớn.

Câu 8: Xác định lỗi sai trong câu:

  • A. Thiếu vị ngữ
  • B. Thiếu chủ ngữ
  • C. Sai quan hệ từ
  • D. Thừa trạng ngữ

Câu 9: Trong đoạn văn nghị luận, để chuyển ý từ việc phân tích nguyên nhân sang trình bày giải pháp, người viết thường sử dụng phép liên kết nào hiệu quả nhất?

  • A. Phép nối
  • B. Phép lặp
  • C. Phép thế
  • D. Phép liên tưởng

Câu 10: Xác định loại câu phân loại theo mục đích nói:

  • A. Câu trần thuật
  • B. Câu nghi vấn
  • C. Câu cảm thán
  • D. Câu cầu khiến

Câu 11: Phân tích nghĩa của từ

  • A. Nghĩa gốc (mùa đầu tiên trong năm).
  • B. Nghĩa chuyển (ẩn dụ cho tình yêu, hạnh phúc, sự sống mới).
  • C. Nghĩa miêu tả đặc điểm thời tiết.
  • D. Nghĩa chỉ sự trẻ tuổi.

Câu 12: Câu nào dưới đây sử dụng phép nói giảm nói tránh?

  • A. Anh ấy không thông minh lắm.
  • B. Cô ấy có một chút khuyết điểm.
  • C. Ông cụ đã đi xa rồi.
  • D. Bài kiểm tra này khá khó.

Câu 13: Xác định thành phần chính của câu:

  • A. Chủ ngữ: một chú chim nhỏ; Vị ngữ: đang hót líu lo.
  • B. Chủ ngữ: một chú chim nhỏ đang hót; Vị ngữ: líu lo.
  • C. Chủ ngữ: trên cành cây cao; Vị ngữ: một chú chim nhỏ đang hót líu lo.
  • D. Chủ ngữ: chú chim nhỏ; Vị ngữ: đang hót líu lo trên cành cây cao.

Câu 14: Câu nào dưới đây có thể chuyển đổi thành câu bị động?

  • A. Mặt trời mọc.
  • B. Hoa hồng rất đẹp.
  • C. Anh ấy đi Hà Nội hôm qua.
  • D. Các em học sinh đang làm bài tập.

Câu 15: Nhận xét về tính liên kết trong hai câu sau:

  • A. Có liên kết về mặt nội dung (nguyên nhân - kết quả).
  • B. Có liên kết bằng phép lặp.
  • C. Có liên kết bằng phép thế.
  • D. Không có liên kết.

Câu 16: Đâu là lỗi sai về nghĩa của từ trong câu:

  • A. Lỗi ngữ pháp
  • B. Lỗi dùng từ sai nghĩa
  • C. Lỗi thiếu thành phần câu
  • D. Lỗi liên kết câu

Câu 17: Xác định chức năng của dấu hai chấm trong câu:

  • A. Báo trước phần liệt kê, giải thích.
  • B. Báo trước lời dẫn trực tiếp.
  • C. Ngăn cách các vế trong câu ghép.
  • D. Biểu thị sự ngắt quãng trong lời nói.

Câu 18: Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ điệp ngữ trong câu thơ:

  • A. Nhấn mạnh hành động nhìn lại.
  • B. Nhấn mạnh cảm xúc bồi hồi, da diết, sự trở lại của ký ức.
  • C. Tạo sự liên kết giữa hai câu thơ.
  • D. Làm cho câu thơ có vần điệu hơn.

Câu 19: Câu nào dưới đây có thể là câu rút gọn?

  • A. Đi đâu đấy?
  • B. Trời đang mưa rất to.
  • C. Mẹ và em gái tôi đi chợ.
  • D. Quyển sách này thật hay.

Câu 20: Trong văn bản hành chính, phong cách ngôn ngữ nào thường được sử dụng?

  • A. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
  • B. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
  • C. Phong cách ngôn ngữ hành chính
  • D. Phong cách ngôn ngữ báo chí

Câu 21: Xác định lỗi sai trong câu:

  • A. Thừa chủ ngữ
  • B. Thiếu chủ ngữ
  • C. Sai vị trí trạng ngữ
  • D. Thiếu bổ ngữ

Câu 22: Phân tích tác dụng của việc sử dụng câu cảm thán trong đoạn hội thoại:

  • A. Bộc lộ cảm xúc mạnh mẽ (vui mừng, ngạc nhiên).
  • B. Để hỏi thông tin.
  • C. Để kể lại sự việc.
  • D. Để yêu cầu, đề nghị.

Câu 23: Xác định phép liên kết được sử dụng trong đoạn văn:

  • A. Phép lặp
  • B. Phép nối
  • C. Phép thế
  • D. Phép liên tưởng

Câu 24: Đâu là câu ghép đẳng lập?

  • A. Nếu trời mưa, chúng tôi sẽ hoãn chuyến đi.
  • B. Trời mưa to và gió thổi mạnh.
  • C. Anh ấy nói rằng anh ấy sẽ đến muộn.
  • D. Khi tôi đến, mọi người đã bắt đầu làm việc.

Câu 25: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng từ láy trong câu:

  • A. Nhấn mạnh số lượng hoa.
  • B. Biểu thị sự chuyển động của hoa.
  • C. Làm cho câu văn trang trọng hơn.
  • D. Gợi tả hình ảnh bông hoa nhỏ bé, đáng yêu.

Câu 26: Xác định lỗi sai trong câu:

  • A. Lỗi lặp ý/thừa thành phần
  • B. Lỗi dùng từ sai nghĩa
  • C. Lỗi chính tả
  • D. Lỗi thiếu vị ngữ

Câu 27: Phân tích tác dụng của dấu chấm lửng trong câu:

  • A. Ngắt quãng lời nói.
  • B. Báo trước lời dẫn trực tiếp.
  • C. Biểu thị sự kéo dài của cảm xúc, suy nghĩ.
  • D. Liệt kê chưa hết.

Câu 28: Chọn từ/cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo câu có liên kết chặt chẽ:

  • A. Do đó
  • B. Tuy nhiên
  • C. Bên cạnh đó
  • D. Mặt khác

Câu 29: Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ hoán dụ trong câu thơ:

  • A. Nhấn mạnh màu sắc của chiếc áo.
  • B. Lấy dấu hiệu (áo chàm) để chỉ người Việt Bắc, gợi hình ảnh cụ thể về con người và tình cảm.
  • C. So sánh chiếc áo với buổi phân li.
  • D. Nhân hóa chiếc áo có cảm xúc.

Câu 30: Câu nào dưới đây là câu ghép chính phụ?

  • A. Chim hót véo von và nắng vàng rực rỡ.
  • B. Tôi đọc sách còn anh ấy nghe nhạc.
  • C. Nếu em chăm chỉ học tập, em sẽ đạt kết quả tốt.
  • D. Mọi người đều mệt mỏi, nhưng không ai bỏ cuộc.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Cho đoạn văn sau: "Lá bàng mùa đông đỏ rực như than hồng. Gió thổi, lá khẽ rung rinh, rồi một chiếc rụng xuống. Một chiếc khác... rồi chiếc nữa. Vỉa hè ngập đầy những lá khô." Đoạn văn sử dụng biện pháp liên kết chủ yếu nào để tạo mạch lạc?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Xác định và phân tích tác dụng của biện pháp tu từ trong câu: "Mặt trời xuống biển như hòn lửa."

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Câu nào dưới đây mắc lỗi về quan hệ ngữ nghĩa giữa các thành phần câu?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Phân tích chức năng ngữ pháp của cụm từ gạch chân trong câu: "Với sự nỗ lực không ngừng, đội tuyển đã giành chiến thắng vẻ vang."

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Nhận xét về cách dùng từ Hán Việt trong câu: "Nhà trường đã tổ chức một buổi tọa đàm về vấn đề ô nhiễm môi trường."

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Câu nào dưới đây là câu đặc biệt?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Phân tích tác dụng của việc đảo trật tự từ trong câu thơ: "Nhớ gì như nhớ người yêu / Trăng lên đầu núi nắng chiều lưng nương."

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Xác định lỗi sai trong câu: "Qua tìm hiểu, em thấy được sự hy sinh thầm lặng của các chiến sĩ."

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Trong đoạn văn nghị luận, để chuyển ý từ việc phân tích nguyên nhân sang trình bày giải pháp, người viết thường sử dụng phép liên kết nào hiệu quả nhất?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Xác định loại câu phân loại theo mục đích nói: "Bạn có thể cho tôi mượn quyển sách này được không?"

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Phân tích nghĩa của từ "xuân" trong câu thơ: "Anh tặng em một mùa xuân nho nhỏ / Sẽ dịu dàng, sẽ say đắm lòng anh."

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Câu nào dưới đây sử dụng phép nói giảm nói tránh?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Xác định thành phần chính của câu: "Trên cành cây cao, một chú chim nhỏ đang hót líu lo."

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Câu nào dưới đây có thể chuyển đổi thành câu bị động?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Nhận xét về tính liên kết trong hai câu sau: "Trời mưa. Đường rất trơn."

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Đâu là lỗi sai về nghĩa của từ trong câu: "Anh ấy là một người rất bảo thủ, luôn tiếp thu cái mới."

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Xác định chức năng của dấu hai chấm trong câu: "Học sinh cần rèn luyện các kỹ năng sau: nghe, nói, đọc, viết."

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ điệp ngữ trong câu thơ: "Cùng trông lại Bắc Hồ, lòng ta lại nhớ / Cái ngày hôm nay, giọng hát Việt Nam."

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Câu nào dưới đây có thể là câu rút gọn?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Trong văn bản hành chính, phong cách ngôn ngữ nào thường được sử dụng?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Xác định lỗi sai trong câu: "Với tác phẩm 'Truyện Kiều' của Nguyễn Du đã khắc họa thành công số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến."

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Phân tích tác dụng của việc sử dụng câu cảm thán trong đoạn hội thoại: "- Cậu đạt giải nhất cuộc thi hùng biện! / - Ôi, tuyệt vời quá!"

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Xác định phép liên kết được sử dụng trong đoạn văn: "Nam là một học sinh giỏi. Cậu ấy luôn đạt điểm cao trong các bài kiểm tra."

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Đâu là câu ghép đẳng lập?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng từ láy trong câu: "Những bông hoa nhỏ li ti nở rộ trên triền đồi."

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Xác định lỗi sai trong câu: "Nhờ có sự giúp đỡ của bạn bè đã giúp tôi hoàn thành tốt công việc."

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Phân tích tác dụng của dấu chấm lửng trong câu: "Tôi nhìn theo, lòng bâng khuâng..."

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Chọn từ/cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo câu có liên kết chặt chẽ: "Thời tiết năm nay rất khắc nghiệt, hạn hán kéo dài. ..., sản xuất nông nghiệp gặp nhiều khó khăn."

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ hoán dụ trong câu thơ: "Áo chàm đưa buổi phân li / Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay."

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Câu nào dưới đây là câu ghép chính phụ?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong câu sau, thành phần gạch chân đóng vai trò gì về mặt ngữ pháp?
"Hoa phượng vĩ, **loài hoa gắn liền với mùa hè**, nở rộ báo hiệu mùa thi sắp đến."

  • A. Vị ngữ
  • B. Thành phần phụ chú
  • C. Trạng ngữ
  • D. Định ngữ

Câu 2: Xét câu sau: "Dù khó khăn đến mấy, anh ấy vẫn kiên trì theo đuổi ước mơ."
Câu này thuộc kiểu câu gì xét về cấu tạo ngữ pháp?

  • A. Câu đơn mở rộng
  • B. Câu đặc biệt
  • C. Câu ghép
  • D. Câu phức

Câu 3: Phân tích chức năng ngữ pháp của các cụm từ trong câu: "Trên con đường làng quanh co, lũ trẻ nô đùa vui vẻ dưới ánh nắng chiều."

  • A. Chủ ngữ - Vị ngữ - Trạng ngữ
  • B. Trạng ngữ - Vị ngữ - Chủ ngữ
  • C. Chủ ngữ - Trạng ngữ - Vị ngữ
  • D. Trạng ngữ - Chủ ngữ - Vị ngữ

Câu 4: Xác định biện pháp tu từ từ vựng được sử dụng trong câu thơ của Hồ Chí Minh: "Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng / Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ."

  • A. Ẩn dụ
  • B. Hoán dụ
  • C. So sánh
  • D. Nhân hóa

Câu 5: Trong đoạn văn sau, lỗi về liên kết câu thể hiện rõ nhất ở đâu?
"Học sinh cần chủ động trong học tập. **Chủ động tìm hiểu kiến thức mới.** Trao đổi với thầy cô, bạn bè. **Việc này giúp nâng cao kết quả học tập.**"

  • A. Thiếu liên từ nối các câu.
  • B. Sử dụng từ ngữ không phù hợp.
  • C. Đứt gãy về mặt ngữ pháp giữa các câu.
  • D. Lặp từ quá nhiều.

Câu 6: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó chủ yếu sử dụng phép liên kết nào để nối các câu?
"Mùa xuân đã về. **Cây cối** đâm chồi nảy lộc. **Những bông hoa** đua nhau khoe sắc. **Không khí** thật trong lành."

  • A. Phép liệt kê
  • B. Phép lặp
  • C. Phép thế
  • D. Phép nối

Câu 7: Xác định nghĩa của từ "xuân" trong mỗi trường hợp sau và cho biết đây là hiện tượng gì?
1. Mùa **xuân** là mùa của lễ hội.
2. Tôi năm nay đã ngoài tứ tuần, không còn **xuân** nữa.
3. Tuổi **xuân** là khoảng thời gian đẹp nhất của đời người.

  • A. Từ đồng âm
  • B. Từ trái nghĩa
  • C. Từ đồng nghĩa
  • D. Từ nhiều nghĩa

Câu 8: Phân tích tác dụng của việc sử dụng câu đặc biệt trong một văn bản.

  • A. Diễn đạt đầy đủ một hành động hoặc trạng thái.
  • B. Nhấn mạnh sự vật, hiện tượng, cảm xúc; tạo nhịp điệu.
  • C. Liên kết các vế câu trong câu ghép.
  • D. Bổ sung thông tin phụ cho danh từ.

Câu 9: Xác định thành phần chính (chủ ngữ, vị ngữ) trong câu: "Những cánh chim hải âu sải cánh bay lượn trên bầu trời xanh thẳm."

  • A. Chủ ngữ: Những cánh chim hải âu; Vị ngữ: sải cánh bay lượn trên bầu trời xanh thẳm.
  • B. Chủ ngữ: Những cánh chim; Vị ngữ: hải âu sải cánh bay lượn trên bầu trời xanh thẳm.
  • C. Chủ ngữ: Những cánh chim hải âu sải cánh; Vị ngữ: bay lượn trên bầu trời xanh thẳm.
  • D. Chủ ngữ: Những cánh chim hải âu sải cánh bay lượn; Vị ngữ: trên bầu trời xanh thẳm.

Câu 10: Cho câu: "Vì trời mưa to, nên buổi dã ngoại của lớp đã bị hoãn lại."
Xác định cặp quan hệ từ được sử dụng và mối quan hệ ý nghĩa mà chúng biểu thị.

  • A. Nếu... thì...; Quan hệ giả thiết - kết quả.
  • B. Tuy... nhưng...; Quan hệ tương phản.
  • C. Không những... mà còn...; Quan hệ tăng tiến.
  • D. Vì... nên...; Quan hệ nguyên nhân - kết quả.

Câu 11: Đâu là câu có sử dụng biện pháp nói giảm nói tránh?

  • A. Anh ấy học rất giỏi.
  • B. Trời hôm nay đẹp quá!
  • C. Ông ấy đã đi xa rồi.
  • D. Cậu bé đang ngủ say sưa.

Câu 12: Phân tích cấu tạo ngữ pháp của câu sau: "Khi mùa đông về, những cánh đồng lúa đã gặt xong chỉ còn trơ gốc rạ."

  • A. Câu ghép
  • B. Câu đơn
  • C. Câu đặc biệt
  • D. Câu rút gọn

Câu 13: Xác định lỗi sai trong câu sau: "Qua bài thơ, cho chúng ta thấy được vẻ đẹp của thiên nhiên."

  • A. Thiếu vị ngữ
  • B. Thiếu chủ ngữ
  • C. Sai quan hệ từ
  • D. Dùng từ sai nghĩa

Câu 14: Đọc đoạn văn sau và cho biết từ "chúng" trong câu cuối thay thế cho những đối tượng nào?
"Những cuốn sách cũ xếp gọn gàng trên giá. **Chúng** mang theo mùi thời gian và những câu chuyện chưa kể."

  • A. Những cuốn sách cũ
  • B. Những câu chuyện
  • C. Mùi thời gian
  • D. Giá sách

Câu 15: Xác định biện pháp tu từ cú pháp (ngữ pháp) được sử dụng trong câu: "Yêu nước, yêu đồng bào, yêu lao động, yêu khoa học, yêu kỷ luật."

  • A. Điệp ngữ
  • B. Liệt kê
  • C. Chêm xen
  • D. Đảo ngữ

Câu 16: Trong câu: "Mặt trời xuống biển như hòn lửa." (Đoàn Giỏi), hình ảnh "mặt trời" được so sánh với "hòn lửa" dựa trên đặc điểm nào?

  • A. Kích thước
  • B. Độ cao
  • C. Âm thanh
  • D. Màu sắc và hình dáng

Câu 17: Cho câu: "Với sự nỗ lực không ngừng, cuối cùng anh ấy đã đạt được thành công."
Xác định thành phần trạng ngữ trong câu này và cho biết nó bổ sung ý nghĩa gì.

  • A. Cuối cùng; Chỉ thời gian
  • B. Anh ấy; Chỉ chủ thể
  • C. Với sự nỗ lực không ngừng; Chỉ cách thức/phương tiện
  • D. Đạt được thành công; Chỉ kết quả

Câu 18: Đọc đoạn thơ:
"Ngoài thềm rơi chiếc lá đa
Tiếng rơi rất mỏng như là rơi nghiêng." (Trần Đăng Khoa)
Xác định biện pháp tu từ nào được sử dụng để tạo nên hình ảnh "Tiếng rơi rất mỏng như là rơi nghiêng".

  • A. Nhân hóa
  • B. Chuyển đổi cảm giác
  • C. Hoán dụ
  • D. Điệp ngữ

Câu 19: Giải thích tại sao việc sử dụng từ ngữ chính xác và phù hợp với ngữ cảnh lại quan trọng trong giao tiếp và viết văn bản.

  • A. Giúp truyền đạt thông tin chính xác, hiệu quả và thể hiện sự tinh tế.
  • B. Giúp câu văn dài hơn và phức tạp hơn.
  • C. Chỉ quan trọng trong văn chương nghệ thuật, không cần thiết trong giao tiếp hàng ngày.
  • D. Thể hiện sự am hiểu về từ điển.

Câu 20: Cho câu văn: "Với một giọng văn trầm ấm, truyền cảm, cô giáo đã kể cho chúng tôi nghe câu chuyện về tình bạn."
Xác định thành phần phụ chú (nếu có) trong câu này.

  • A. Với một giọng văn trầm ấm, truyền cảm
  • B. truyền cảm
  • C. về tình bạn
  • D. Không có thành phần phụ chú

Câu 21: Xác định biện pháp tu từ được sử dụng trong câu: "Lá vàng rơi trên thảm cỏ xanh rờn."

  • A. So sánh
  • B. Tương phản
  • C. Nhân hóa
  • D. Điệp ngữ

Câu 22: Thế nào là câu rút gọn? Nêu một ví dụ.

  • A. Là câu lược bỏ một hoặc một số thành phần; Ví dụ: "Ăn cơm chưa?"
  • B. Là câu chỉ có chủ ngữ hoặc vị ngữ; Ví dụ: "Mưa."
  • C. Là câu có nhiều vế; Ví dụ: "Trời mưa và đường trơn."
  • D. Là câu dùng để hỏi; Ví dụ: "Bạn đi đâu đấy?"

Câu 23: Phân tích tác dụng của việc sử dụng phép lặp trong đoạn văn.

  • A. Giúp rút gọn câu văn.
  • B. Làm cho câu văn trở nên phức tạp hơn.
  • C. Chỉ có tác dụng làm đẹp câu văn.
  • D. Nhấn mạnh ý, tạo liên kết, tạo nhịp điệu.

Câu 24: Đâu là câu có chứa lỗi dùng từ sai nghĩa?

  • A. Bạn ấy rất thông minh.
  • B. Cảnh vật buổi sáng thật yên bình.
  • C. Anh ấy tặng quà cho mọi người rất vô tư.
  • D. Công việc này đòi hỏi sự tỉ mỉ.

Câu 25: Trong câu: "Cha tôi, một người nông dân chất phác, luôn dạy tôi về lòng trung thực."
Xác định thành phần phụ chú và cho biết nó bổ sung ý nghĩa gì.

  • A. một người nông dân chất phác; Bổ sung thông tin về nghề nghiệp, tính cách.
  • B. luôn dạy tôi về lòng trung thực; Bổ sung thông tin về hành động.
  • C. Cha tôi; Bổ sung thông tin về chủ thể.
  • D. về lòng trung thực; Bổ sung thông tin về nội dung bài học.

Câu 26: Đâu là câu sử dụng biện pháp hoán dụ?

  • A. Mặt trời là lửa.
  • B. Con mèo nhà tôi rất đáng yêu.
  • C. Trời mưa như trút nước.
  • D. Áo xanh tới tấp ra đồng.

Câu 27: Phân tích mối quan hệ ý nghĩa giữa hai vế câu trong câu ghép sau: "Nếu em chăm chỉ học tập, thì em sẽ đạt kết quả tốt."

  • A. Nguyên nhân - Kết quả
  • B. Tương phản
  • C. Giả thiết - Kết quả
  • D. Tăng tiến

Câu 28: Xác định lỗi sai về thành phần câu trong câu: "Trên bàn, sách vở và bút thước."

  • A. Thiếu vị ngữ
  • B. Thiếu chủ ngữ
  • C. Thừa thành phần
  • D. Sai quan hệ từ

Câu 29: Khi phân tích một văn bản, việc xác định chủ đề và thông điệp có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Chỉ giúp xác định thể loại của văn bản.
  • B. Giúp hiểu rõ nội dung cốt lõi, ý nghĩa và giá trị của văn bản.
  • C. Chỉ cần thiết khi tóm tắt văn bản.
  • D. Giúp nhận biết các biện pháp tu từ được sử dụng.

Câu 30: Đâu là câu có sử dụng biện pháp tu từ nhân hóa?

  • A. Những đám mây đang dạo chơi trên bầu trời.
  • B. Mặt trăng tròn như cái đĩa.
  • C. Anh ấy khỏe như voi.
  • D. Tiếng suối chảy róc rách.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Trong câu sau, thành phần gạch chân đóng vai trò gì về mặt ngữ pháp?
'Hoa phượng vĩ, **loài hoa gắn liền với mùa hè**, nở rộ báo hiệu mùa thi sắp đến.'

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Xét câu sau: 'Dù khó khăn đến mấy, anh ấy vẫn kiên trì theo đuổi ước mơ.'
Câu này thuộc kiểu câu gì xét về cấu tạo ngữ pháp?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Phân tích chức năng ngữ pháp của các cụm từ trong câu: 'Trên con đường làng quanh co, lũ trẻ nô đùa vui vẻ dưới ánh nắng chiều.'

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Xác định biện pháp tu từ từ vựng được sử dụng trong câu thơ của Hồ Chí Minh: 'Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng / Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ.'

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Trong đoạn văn sau, lỗi về liên kết câu thể hiện rõ nhất ở đâu?
'Học sinh cần chủ động trong học tập. **Chủ động tìm hiểu kiến thức mới.** Trao đổi với thầy cô, bạn bè. **Việc này giúp nâng cao kết quả học tập.**'

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó chủ yếu sử dụng phép liên kết nào để nối các câu?
'Mùa xuân đã về. **Cây cối** đâm chồi nảy lộc. **Những bông hoa** đua nhau khoe sắc. **Không khí** thật trong lành.'

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Xác định nghĩa của từ 'xuân' trong mỗi trường hợp sau và cho biết đây là hiện tượng gì?
1. Mùa **xuân** là mùa của lễ hội.
2. Tôi năm nay đã ngoài tứ tuần, không còn **xuân** nữa.
3. Tuổi **xuân** là khoảng thời gian đẹp nhất của đời người.

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Phân tích tác dụng của việc sử dụng câu đặc biệt trong một văn bản.

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Xác định thành phần chính (chủ ngữ, vị ngữ) trong câu: 'Những cánh chim hải âu sải cánh bay lượn trên bầu tr??i xanh thẳm.'

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Cho câu: 'Vì trời mưa to, nên buổi dã ngoại của lớp đã bị hoãn lại.'
Xác định cặp quan hệ từ được sử dụng và mối quan hệ ý nghĩa mà chúng biểu thị.

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Đâu là câu có sử dụng biện pháp nói giảm nói tránh?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Phân tích cấu tạo ngữ pháp của câu sau: 'Khi mùa đông về, những cánh đồng lúa đã gặt xong chỉ còn trơ gốc rạ.'

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Xác định lỗi sai trong câu sau: 'Qua bài thơ, cho chúng ta thấy được vẻ đẹp của thiên nhiên.'

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Đọc đoạn văn sau và cho biết từ 'chúng' trong câu cuối thay thế cho những đối tượng nào?
'Những cuốn sách cũ xếp gọn gàng trên giá. **Chúng** mang theo mùi thời gian và những câu chuyện chưa kể.'

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Xác định biện pháp tu từ cú pháp (ngữ pháp) được sử dụng trong câu: 'Yêu nước, yêu đồng bào, yêu lao động, yêu khoa học, yêu kỷ luật.'

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Trong câu: 'Mặt trời xuống biển như hòn lửa.' (Đoàn Giỏi), hình ảnh 'mặt trời' được so sánh với 'hòn lửa' dựa trên đặc điểm nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Cho câu: 'Với sự nỗ lực không ngừng, cuối cùng anh ấy đã đạt được thành công.'
Xác định thành phần trạng ngữ trong câu này và cho biết nó bổ sung ý nghĩa gì.

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Đọc đoạn thơ:
'Ngoài thềm rơi chiếc lá đa
Tiếng rơi rất mỏng như là rơi nghiêng.' (Trần Đăng Khoa)
Xác định biện pháp tu từ nào được sử dụng để tạo nên hình ảnh 'Tiếng rơi rất mỏng như là rơi nghiêng'.

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Giải thích tại sao việc sử dụng từ ngữ chính xác và phù hợp với ngữ cảnh lại quan trọng trong giao tiếp và viết văn bản.

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Cho câu văn: 'Với một giọng văn trầm ấm, truyền cảm, cô giáo đã kể cho chúng tôi nghe câu chuyện về tình bạn.'
Xác định thành phần phụ chú (nếu có) trong câu này.

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Xác định biện pháp tu từ được sử dụng trong câu: 'Lá vàng rơi trên thảm cỏ xanh rờn.'

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Thế nào là câu rút gọn? Nêu một ví dụ.

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Phân tích tác dụng của việc sử dụng phép lặp trong đoạn văn.

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Đâu là câu có chứa lỗi dùng từ sai nghĩa?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Trong câu: 'Cha tôi, một người nông dân chất phác, luôn dạy tôi về lòng trung thực.'
Xác định thành phần phụ chú và cho biết nó bổ sung ý nghĩa gì.

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Đâu là câu sử dụng biện pháp hoán dụ?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Phân tích mối quan hệ ý nghĩa giữa hai vế câu trong câu ghép sau: 'Nếu em chăm chỉ học tập, thì em sẽ đạt kết quả tốt.'

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Xác định lỗi sai về thành phần câu trong câu: 'Trên bàn, sách vở và bút thước.'

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Khi phân tích một văn bản, việc xác định chủ đề và thông điệp có ý nghĩa như thế nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Đâu là câu có sử dụng biện pháp tu từ nhân hóa?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và xác định chức năng chính của từ "vẫn" trong câu "Dù cuộc sống có khó khăn đến mấy, anh ấy vẫn giữ nụ cười lạc quan.":

  • A. Biểu thị sự phủ định.
  • B. Biểu thị sự so sánh.
  • C. Biểu thị sự lựa chọn.
  • D. Biểu thị sự tiếp diễn, giữ nguyên trạng thái.

Câu 2: Phân tích tác dụng của việc lặp lại cấu trúc "Càng... càng..." trong câu "Em càng học, kiến thức càng mở rộng, tâm hồn càng phong phú.":

  • A. Nhấn mạnh sự tăng tiến đồng thời của hai khía cạnh.
  • B. Diễn tả mối quan hệ nguyên nhân - kết quả.
  • C. Liệt kê các đặc điểm của chủ thể.
  • D. Biểu thị sự tương phản giữa hai vế.

Câu 3: Xác định lỗi sai trong câu sau: "Với lòng quyết tâm cao độ, điều đó đã giúp anh ấy vượt qua mọi thử thách."

  • A. Sai chính tả.
  • B. Thiếu thành phần chủ ngữ.
  • C. Dùng sai quan hệ từ/lỗi chủ ngữ logic.
  • D. Thừa thành phần vị ngữ.

Câu 4: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để gợi hình ảnh và cảm xúc?:
"Ngoài thềm rơi chiếc lá đa
Tiếng rơi rất mỏng như là rơi nghiêng"

  • A. So sánh.
  • B. Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác.
  • C. Nhân hóa.
  • D. Hoán dụ.

Câu 5: Chọn từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu: "Anh ấy là người có ______ trong lĩnh vực nghiên cứu khoa học."

  • A. tài năng
  • B. sức mạnh
  • C. quyền lực
  • D. uy tín

Câu 6: Xác định loại câu xét theo mục đích nói trong tình huống sau: "Trời tối rồi, con mau về nhà đi!"

  • A. Câu trần thuật.
  • B. Câu nghi vấn.
  • C. Câu cầu khiến.
  • D. Câu cảm thán.

Câu 7: Phân tích ý nghĩa của phép điệp trong câu: "Yêu nước, yêu dân, yêu lao động, tất cả là một lòng yêu."

  • A. Nhấn mạnh, liệt kê và khẳng định sự thống nhất của các đối tượng được yêu.
  • B. Tạo nhịp điệu cho câu văn.
  • C. Làm cho câu văn trở nên trang trọng hơn.
  • D. Biểu thị sự phủ định mạnh mẽ.

Câu 8: Chọn cách sửa lỗi dùng từ trong câu sau cho phù hợp nhất: "Nhờ sự giúp đỡ của thầy cô, em đã tiến bộ vượt bậc trong học tập."

  • A. Thay "Nhờ" bằng "Vì".
  • B. Thay "tiến bộ" bằng "thụt lùi".
  • C. Bỏ cụm từ "của thầy cô".
  • D. Câu đã đúng, không cần sửa.

Câu 9: Đọc đoạn văn: "Mặt trời lên cao. Sương tan dần. Chim hót líu lo trên cành cây." Chọn cách liên kết câu phù hợp nhất để tạo thành một đoạn văn mạch lạc:

  • A. Sử dụng các từ ngữ chỉ thời gian và không gian, cùng sự phát triển logic của nội dung.
  • B. Lặp lại hoàn toàn chủ ngữ ở các câu sau.
  • C. Sử dụng các đại từ thay thế cho danh từ đã nêu.
  • D. Dùng phép nối bằng các quan hệ từ phức tạp.

Câu 10: Phân tích vai trò của dấu hai chấm trong câu sau: "Anh ấy có ba sở thích chính: đọc sách, nghe nhạc và chơi cờ."

  • A. Báo trước lời nói trực tiếp.
  • B. Giải thích cho một ý đã nêu.
  • C. Báo trước phần liệt kê.
  • D. Ngăn cách các vế trong câu ghép.

Câu 11: Xác định từ Hán Việt trong nhóm từ sau:

  • A. Quê hương, đất nước, nhà cửa.
  • B. Quốc gia, nhân dân, độc lập.
  • C. Cây cỏ, sông núi, biển cả.
  • D. Cha mẹ, anh em, bạn bè.

Câu 12: Cho câu: "Vì trời mưa to, nên chúng tôi hoãn chuyến đi dã ngoại." Phép liên kết câu nào được sử dụng ở đây?

  • A. Phép nối.
  • B. Phép lặp.
  • C. Phép thế.
  • D. Phép liên tưởng.

Câu 13: Phân tích sự khác biệt về sắc thái ý nghĩa giữa "chết" và "tạ thế".

  • A. "Chết" dùng cho người, "tạ thế" dùng cho vật.
  • B. "Chết" mang sắc thái tích cực, "tạ thế" mang sắc thái tiêu cực.
  • C. "Chết" chỉ cái chết tự nhiên, "tạ thế" chỉ cái chết do tai nạn.
  • D. "Chết" là từ trung tính/tiêu cực, "tạ thế" là từ Hán Việt mang sắc thái trang trọng, kính trọng.

Câu 14: Xác định thành phần trạng ngữ trong câu: "Với giọng kể truyền cảm, cô giáo đã thu hút sự chú ý của cả lớp."

  • A. cô giáo
  • B. Với giọng kể truyền cảm
  • C. đã thu hút sự chú ý
  • D. của cả lớp

Câu 15: Chọn câu sử dụng biện pháp tu từ so sánh không ngang bằng:

  • A. Mặt biển lặng như tờ.
  • B. Tiếng suối trong như tiếng hát xa.
  • C. Trăng Trung thu tròn hơn quả bưởi.
  • D. Cô ấy đẹp tựa tiên sa.

Câu 16: Đọc đoạn văn sau: "Ông ấy là một người rất kiệm lời. Mỗi khi nói, lời lẽ của ông đều rất sâu sắc và đáng suy ngẫm." Từ "kiệm lời" trong ngữ cảnh này có nghĩa là gì?

  • A. Nói ít, không nói nhiều, cân nhắc lời nói.
  • B. Nói lắp, khó nói.
  • C. Không có kiến thức để nói.
  • D. Chỉ nói những điều không quan trọng.

Câu 17: Xác định chức năng ngữ pháp của cụm danh từ "người lãnh đạo tài ba" trong câu: "Chúng tôi ngưỡng mộ người lãnh đạo tài ba của mình."

  • A. Chủ ngữ.
  • B. Vị ngữ.
  • C. Trạng ngữ.
  • D. Bổ ngữ.

Câu 18: Phân tích hiệu quả biểu đạt của việc sử dụng từ láy trong câu: "Những giọt mưa xuân lất phất bay trong không khí."

  • A. Nhấn mạnh sự mạnh mẽ của cơn mưa.
  • B. Gợi tả hình ảnh hạt mưa nhỏ, nhẹ, thưa và rơi không đều.
  • C. Biểu thị âm thanh của hạt mưa.
  • D. Miêu tả tốc độ rơi của mưa.

Câu 19: Chọn câu văn thể hiện rõ nhất sự khác biệt về cấu trúc cú pháp giữa câu đơn và câu ghép:

  • A. Cảnh vật buổi sớm thật yên bình.
  • B. Những bông hoa đua nhau khoe sắc.
  • C. Tiếng chim hót vang lừng.
  • D. Trời đã khuya nhưng mọi người vẫn còn làm việc.

Câu 20: Phân tích ý nghĩa ẩn dụ của hình ảnh "con thuyền" trong câu thơ: "Thuyền về có nhớ bến chăng / Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền."

  • A. Tượng trưng cho người đi xa và người ở lại trong tình yêu.
  • B. Miêu tả cảnh vật sông nước.
  • C. Biểu tượng cho sự chia ly vĩnh viễn.
  • D. Ẩn dụ cho sự nghiệp, công danh.

Câu 21: Chọn từ đồng nghĩa phù hợp nhất với từ "vất vả" trong câu: "Người nông dân một nắng hai sương, rất vất vả để làm ra hạt gạo."

  • A. nhàn hạ
  • B. cực khổ
  • C. sung sướng
  • D. thoải mái

Câu 22: Xác định lỗi diễn đạt trong câu sau: "Qua tác phẩm "Vợ nhặt" cho thấy số phận bi thảm của người nông dân."

  • A. Thiếu chủ ngữ.
  • B. Thừa vị ngữ.
  • C. Sai quan hệ từ.
  • D. Lặp từ.

Câu 23: Đọc câu sau và cho biết nó thuộc kiểu câu gì xét về mặt cấu tạo ngữ pháp: "Khi mùa xuân về, cây cối đâm chồi nảy lộc."

  • A. Câu đơn.
  • B. Câu ghép.
  • C. Câu rút gọn.
  • D. Câu đặc biệt.

Câu 24: Phân tích tác dụng của phép nhân hóa trong câu thơ: "Ông trời mặc áo giáp đen ra trận."

  • A. Làm cho câu văn trở nên trừu tượng.
  • B. Nhấn mạnh sự tĩnh lặng của cảnh vật.
  • C. Làm cho sự vật (ông trời) trở nên sống động, gần gũi, gợi cảm giác về sức mạnh.
  • D. Biểu thị sự sợ hãi của con người trước thiên nhiên.

Câu 25: Chọn cách dùng từ phù hợp nhất để miêu tả màu sắc của bầu trời lúc hoàng hôn:

  • A. rực rỡ
  • B. xanh ngắt
  • C. u ám
  • D. tăm tối

Câu 26: Xác định câu có sử dụng thán từ và phân tích tác dụng của nó:

  • A. Anh ấy là một học sinh giỏi.
  • B. Bạn đi đâu đấy?
  • C. Chúng tôi đang làm bài tập.
  • D. Ôi, phong cảnh đẹp quá!

Câu 27: Đọc câu sau và cho biết nó thuộc kiểu câu gì xét về mặt cấu tạo: "Tiếng suối chảy róc rách."

  • A. Câu đơn.
  • B. Câu ghép.
  • C. Câu rút gọn.
  • D. Câu đặc biệt.

Câu 28: Phân tích sự khác biệt về sắc thái biểu cảm giữa "già" và "cao tuổi".

  • A. "Già" dùng cho người, "cao tuổi" dùng cho vật.
  • B. "Già" mang sắc thái tích cực, "cao tuổi" mang sắc thái tiêu cực.
  • C. "Già" là từ thông thường, "cao tuổi" là cách nói lịch sự, trang trọng hơn.
  • D. "Già" chỉ tuổi tác, "cao tuổi" chỉ kinh nghiệm sống.

Câu 29: Xác định chức năng chính của từ "mà" trong câu: "Anh ấy học rất giỏi, mà lại còn khiêm tốn nữa."

  • A. Biểu thị mối quan hệ tương phản.
  • B. Biểu thị sự bổ sung, thêm ý.
  • C. Biểu thị mối quan hệ nguyên nhân - kết quả.
  • D. Dùng để hỏi.

Câu 30: Dựa vào ngữ cảnh, phân tích ý nghĩa của quán ngữ "nước mắt cá sấu" trong câu: "Hắn ta giả vờ thương xót, chỉ là nước mắt cá sấu mà thôi."

  • A. Sự thương xót giả tạo, không chân thành.
  • B. Nước mắt chảy nhiều như cá sấu.
  • C. Sự buồn bã tột cùng.
  • D. Nước mắt của kẻ ác.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và xác định chức năng chính của từ 'vẫn' trong câu 'Dù cuộc sống có khó khăn đến mấy, anh ấy vẫn giữ nụ cười lạc quan.':

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Phân tích tác dụng của việc lặp lại cấu trúc 'Càng... càng...' trong câu 'Em càng học, kiến thức càng mở rộng, tâm hồn càng phong phú.':

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Xác định lỗi sai trong câu sau: 'Với lòng quyết tâm cao độ, điều đó đã giúp anh ấy vượt qua mọi thử thách.'

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để gợi hình ảnh và cảm xúc?:
'Ngoài thềm rơi chiếc lá đa
Tiếng rơi rất mỏng như là rơi nghiêng'

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Chọn từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu: 'Anh ấy là người có ______ trong lĩnh vực nghiên cứu khoa học.'

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Xác định loại câu xét theo mục đích nói trong tình huống sau: 'Trời tối rồi, con mau về nhà đi!'

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Phân tích ý nghĩa của phép điệp trong câu: 'Yêu nước, yêu dân, yêu lao động, tất cả là một lòng yêu.'

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Chọn cách sửa lỗi dùng từ trong câu sau cho phù hợp nhất: 'Nhờ sự giúp đỡ của thầy cô, em đã tiến bộ vượt bậc trong học tập.'

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Đọc đoạn văn: 'Mặt trời lên cao. Sương tan dần. Chim hót líu lo trên cành cây.' Chọn cách liên kết câu phù hợp nhất để tạo thành một đoạn văn mạch lạc:

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Phân tích vai trò của dấu hai chấm trong câu sau: 'Anh ấy có ba sở thích chính: đọc sách, nghe nhạc và chơi cờ.'

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Xác định từ Hán Việt trong nhóm từ sau:

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Cho câu: 'Vì trời mưa to, nên chúng tôi hoãn chuyến đi dã ngoại.' Phép liên kết câu nào được sử dụng ở đây?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Phân tích sự khác biệt về sắc thái ý nghĩa giữa 'chết' và 'tạ thế'.

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Xác định thành phần trạng ngữ trong câu: 'Với giọng kể truyền cảm, cô giáo đã thu hút sự chú ý của cả lớp.'

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Chọn câu sử dụng biện pháp tu từ so sánh không ngang bằng:

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Đọc đoạn văn sau: 'Ông ấy là một người rất kiệm lời. Mỗi khi nói, lời lẽ của ông đều rất sâu sắc và đáng suy ngẫm.' Từ 'kiệm lời' trong ngữ cảnh này có nghĩa là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Xác định chức năng ngữ pháp của cụm danh từ 'người lãnh đạo tài ba' trong câu: 'Chúng tôi ngưỡng mộ người lãnh đạo tài ba của mình.'

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Phân tích hiệu quả biểu đạt của việc sử dụng từ láy trong câu: 'Những giọt mưa xuân lất phất bay trong không khí.'

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Chọn câu văn thể hiện rõ nhất sự khác biệt về cấu trúc cú pháp giữa câu đơn và câu ghép:

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Phân tích ý nghĩa ẩn dụ của hình ảnh 'con thuyền' trong câu thơ: 'Thuyền về có nhớ bến chăng / Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền.'

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Chọn từ đồng nghĩa phù hợp nhất với từ 'vất vả' trong câu: 'Người nông dân một nắng hai sương, rất vất vả để làm ra hạt gạo.'

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Xác định lỗi diễn đạt trong câu sau: 'Qua tác phẩm 'Vợ nhặt' cho thấy số phận bi thảm của người nông dân.'

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Đọc câu sau và cho biết nó thuộc kiểu câu gì xét về mặt cấu tạo ngữ pháp: 'Khi mùa xuân về, cây cối đâm chồi nảy lộc.'

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Phân tích tác dụng của phép nhân hóa trong câu thơ: 'Ông trời mặc áo giáp đen ra trận.'

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Chọn cách dùng từ phù hợp nhất để miêu tả màu sắc của bầu trời lúc hoàng hôn:

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Xác định câu có sử dụng thán từ và phân tích tác dụng của nó:

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Đọc câu sau và cho biết nó thuộc kiểu câu gì xét về mặt cấu tạo: 'Tiếng suối chảy róc rách.'

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Phân tích sự khác biệt về sắc thái biểu cảm giữa 'già' và 'cao tuổi'.

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Xác định chức năng chính của từ 'mà' trong câu: 'Anh ấy học rất giỏi, mà lại còn khiêm tốn nữa.'

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Dựa vào ngữ cảnh, phân tích ý nghĩa của quán ngữ 'nước mắt cá sấu' trong câu: 'Hắn ta giả vờ thương xót, chỉ là nước mắt cá sấu mà thôi.'

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và xác định câu mắc lỗi về cách dùng từ:

  • A. Để nâng cao năng suất lao động
  • B. cải tiến quy trình sản xuất
  • C. bồi dưỡng tay nghề cho công nhân
  • D. Không có câu nào mắc lỗi về cách dùng từ.

Câu 2: Câu nào dưới đây mắc lỗi về quan hệ ngữ pháp (thiếu hoặc sai thành phần chính)?

  • A. Học sinh cần rèn luyện kỹ năng đọc hiểu và phân tích văn bản.
  • B. Mặc dù trời mưa to, nhưng chúng tôi vẫn quyết định tiếp tục chuyến đi.
  • C. Quyển sách này không chỉ cung cấp kiến thức mà còn mở rộng tầm nhìn cho người đọc.
  • D. Qua việc chăm chỉ luyện tập, giúp anh ấy đạt được thành tích cao.

Câu 3: Xác định và phân tích tác dụng của biện pháp tu từ nổi bật trong câu:

  • A. So sánh (mặt trời như hòn lửa) - Gợi hình ảnh mặt trời tròn, đỏ rực, lớn lao và đang lặn xuống biển, tạo cảnh hoàng hôn hùng vĩ.
  • B. Ẩn dụ (mặt trời là hòn lửa) - Nhấn mạnh sự nóng bỏng và sức mạnh của mặt trời.
  • C. Nhân hóa (mặt trời xuống biển) - Diễn tả sự chuyển động nhẹ nhàng của mặt trời.
  • D. Hoán dụ (hòn lửa chỉ mặt trời) - Gợi liên tưởng đến sự nguy hiểm của ánh nắng.

Câu 4: Từ

  • A. Anh ấy đang ngồi ăn cơm tối với gia đình.
  • B. Cô bé này rất ăn ảnh.
  • C. Trẻ nhỏ cần ăn đủ chất dinh dưỡng.
  • D. Mua chuối về ăn dần.

Câu 5: Trong một buổi họp trang trọng, khi muốn đề nghị mọi người giữ trật tự, cách diễn đạt nào sau đây là phù hợp nhất về mặt phong cách giao tiếp?

  • A. Im lặng đi!
  • B. Đề nghị mọi người không nói chuyện nữa.
  • C. Xin quý vị giữ yên lặng để cuộc họp được tiếp tục.
  • D. Yên lặng!

Câu 6: Phân tích lỗi logic trong câu sau:

  • A. Mối quan hệ nhân quả không hợp lý (nỗ lực thường dẫn đến kết quả tốt, không phải ngược lại).
  • B. Thiếu chủ ngữ trong vế câu.
  • C. Dùng sai từ "nên" thay vì "nhưng".
  • D. Lặp ý giữa "nỗ lực không ngừng" và "chưa được cải thiện".

Câu 7: Câu nào dưới đây sử dụng phép điệp ngữ hiệu quả nhất để tăng sức biểu cảm?

  • A. Học, học nữa, học mãi.
  • B. Anh yêu em, yêu từ khi mới gặp, yêu đến bây giờ, và sẽ yêu mãi về sau.
  • C. Trời xanh xanh, mây trắng trắng.
  • D. Đi đi kẻo muộn.

Câu 8: Phân tích nghĩa của từ Hán Việt

  • A. Sự việc nhỏ nhặt, không quan trọng.
  • B. Thành công lớn trong sự nghiệp.
  • C. Sự việc quan trọng, bất ngờ xảy ra, gây ảnh hưởng lớn.
  • D. Những kỷ niệm đẹp trong quá khứ.

Câu 9: Xác định câu mắc lỗi về logic do mâu thuẫn với kiến thức thực tế hoặc suy luận thông thường:

  • A. Trời hôm nay rất đẹp, thích hợp cho một chuyến dã ngoại.
  • B. Ở độ cao này, nước sôi ở 50 độ C.
  • C. Nếu bạn cố gắng, bạn sẽ đạt được mục tiêu.
  • D. Dân số thế giới ngày càng tăng nhanh.

Câu 10: Phân tích cách sử dụng từ ngữ để tạo hiệu quả châm biếm trong câu:

  • A. Sử dụng từ "luôn thể hiện" để nhấn mạnh thói quen.
  • B. Sử dụng từ "thành tích nhỏ nhất" để hạ thấp giá trị.
  • C. Sử dụng từ "khoe khoang" để chỉ trích trực tiếp.
  • D. Sự đối lập giữa "thể hiện sự khiêm tốn" và "khoe khoang".

Câu 11: Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống, tạo câu văn mạch lạc và logic:

  • A. nên
  • B. nhưng
  • C. vì
  • D. và

Câu 12: Câu nào dưới đây sử dụng phép liệt kê?

  • A. Anh ấy cao như sào.
  • B. Yêu nhau củ ấu cũng tròn, ghét nhau bồ hòn cũng méo.
  • C. Sở thích của tôi là đọc sách, nghe nhạc, vẽ tranh.
  • D. Mặt trời là lửa.

Câu 13: Xác định câu mắc lỗi về trật tự từ:

  • A. Tôi rất ấn tượng với những quan điểm của nhà văn trẻ đó mới mẻ.
  • B. Học sinh cần chủ động tìm hiểu tài liệu.
  • C. Buổi biểu diễn nghệ thuật tối qua rất thành công.
  • D. Cô ấy tặng tôi một bó hoa rất đẹp.

Câu 14: Phân tích sự khác nhau về sắc thái nghĩa giữa cặp từ đồng nghĩa "chết" và "qua đời" trong ngữ cảnh trang trọng.

  • A. "Chết" dùng cho người, "qua đời" dùng cho vật.
  • B. "Chết" là từ trung tính, "qua đời" là từ giảm nhẹ, trang trọng.
  • C. "Chết" dùng trong văn viết, "qua đời" dùng trong văn nói.
  • D. Hai từ này hoàn toàn giống nhau về sắc thái nghĩa.

Câu 15: Đọc đoạn hội thoại sau và xác định câu trả lời chưa phù hợp với ngữ cảnh giao tiếp:

  • A. A: Bạn thấy quyển sách này thế nào? - B: Tôi thấy nó rất thú vị và bổ ích.
  • B. A: Bạn thấy quyển sách này thế nào? - B: Cốt truyện hấp dẫn nhưng kết thúc hơi hụt hẫng.
  • C. A: Bạn thấy quyển sách này thế nào? - B: Tôi cần đọc lại một lần nữa để hiểu rõ hơn.
  • D. A: Bạn thấy quyển sách này thế nào? - B: Tôi không biết.

Câu 16: Phân tích ý nghĩa biểu đạt của cấu trúc câu bị động trong câu:

  • A. Nhấn mạnh đối tượng chịu tác động của hành động ("Ngôi trường này") và thời điểm hoàn thành.
  • B. Nhấn mạnh người đã xây dựng ngôi trường.
  • C. Thể hiện sự chủ động của ngôi trường trong việc được xây dựng.
  • D. Diễn tả một hành động đang diễn ra.

Câu 17: Câu nào dưới đây mắc lỗi lặp từ một cách không cần thiết?

  • A. Chúng tôi đã hoàn thành công việc được giao.
  • B. Cuối cùng, anh ấy đã quyết định đưa ra quyết định cuối cùng.
  • C. Bầu trời trong xanh và cao vời vợi.
  • D. Cô ấy mỉm cười thật tươi.

Câu 18: Đọc đoạn thơ sau và xác định biện pháp tu từ chính được sử dụng:

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Nhân hóa
  • D. Hoán dụ

Câu 19: Phân tích ý nghĩa của câu tục ngữ:

  • A. Khuyên ăn nhiều trái cây tốt cho sức khỏe.
  • B. Nhắc nhở không được quên công lao của người nông dân.
  • C. Nói về quy luật nhân quả trong cuộc sống.
  • D. Nhắc nhở con người về lòng biết ơn đối với người đã giúp đỡ, tạo dựng thành quả cho mình.

Câu 20: Sửa lỗi sai trong câu:

  • A. Tinh thần đoàn kết giúp cho đội bóng giành chiến thắng.
  • B. Với tinh thần đoàn kết, đội bóng đã giành chiến thắng.
  • C. Nhờ có tinh thần đoàn kết, đội bóng giành chiến thắng.
  • D. Cả A, B, C đều là cách sửa đúng.

Câu 21: Phân tích sự khác biệt về sắc thái biểu cảm giữa "già" và "cao tuổi".

  • A. "Già" là từ trung tính, "cao tuổi" là từ trang trọng, lịch sự hơn.
  • B. "Già" dùng cho vật, "cao tuổi" dùng cho người.
  • C. "Già" mang sắc thái tiêu cực, "cao tuổi" mang sắc thái tích cực.
  • D. Hai từ này hoàn toàn đồng nghĩa và có thể thay thế cho nhau trong mọi ngữ cảnh.

Câu 22: Xác định câu sử dụng từ ngữ chưa chính xác, gây hiểu lầm:

  • A. Học sinh được khuyến khích tham quan các tài liệu trên thư viện.
  • B. Cuộc họp đã diễn ra thành công tốt đẹp.
  • C. Anh ấy là một người có kinh nghiệm trong lĩnh vực này.
  • D. Chúng tôi cần thảo luận kỹ vấn đề này.

Câu 23: Phân tích tác dụng của phép ẩn dụ trong câu thơ:

  • A. Gợi hình ảnh thời gian có hình dạng cụ thể.
  • B. Nhấn mạnh sự trôi đi nhanh chóng, không thể níu giữ của thời gian và sức tàn phá của nó.
  • C. So sánh thời gian với nước chảy qua kẽ tay.
  • D. Diễn tả sự sống động của thời gian.

Câu 24: Câu nào dưới đây mắc lỗi về dùng sai quan hệ từ?

  • A. Vì trời mưa, nên đường rất trơn.
  • B. Nếu bạn cố gắng, bạn sẽ thành công.
  • C. Trời mưa to, và anh ấy vẫn đi học.
  • D. Mặc dù khó khăn, nhưng họ không nản lòng.

Câu 25: Phân tích ý nghĩa của cụm từ

  • A. Không có tài sản, không có gì cả.
  • B. Có rất nhiều tiền bạc.
  • C. Đôi tay sạch sẽ.
  • D. Không làm việc gì cả.

Câu 26: Câu nào dưới đây cần thêm dấu phẩy để phân tách các thành phần câu rõ ràng hơn?

  • A. Anh ấy là một người thông minh và chăm chỉ.
  • B. Khi mùa xuân về cây cối đâm chồi nảy lộc.
  • C. Quyển sách này rất hay.
  • D. Họ đã đến và mang theo quà.

Câu 27: So sánh cách dùng từ trong hai câu sau và nhận xét về sắc thái biểu cảm: (1)

  • A. Cả hai câu đều có sắc thái như nhau, cùng chỉ sự kết thúc sự sống.
  • B. Câu (1) trang trọng hơn câu (2).
  • C. Câu (1) trung tính, câu (2) rất trang trọng, thể hiện sự kính trọng.
  • D. Câu (1) dùng cho người, câu (2) dùng cho vật.

Câu 28: Xác định và sửa lỗi sai trong câu:

  • A. Thiếu vị ngữ.
  • B. Dùng sai quan hệ từ.
  • C. Lặp từ không cần thiết.
  • D. Thừa chủ ngữ hoặc thành phần chỉ đối tượng.

Câu 29: Phân tích tác dụng của việc sử dụng câu hỏi tu từ trong đoạn thơ sau:

  • A. Bộc lộ cảm xúc bâng khuâng, day dứt, hoài niệm về sự vắng mặt của "em".
  • B. Đặt câu hỏi để người đọc tự tìm câu trả lời.
  • C. Nhấn mạnh sự thật hiển nhiên là tiếng hát không còn.
  • D. Miêu tả cảnh vật thiên nhiên lúc chia ly.

Câu 30: Xác định câu văn đảm bảo tính hàm súc, tránh dài dòng, rườm rà.

  • A. Anh ấy đã trải qua một quá trình nỗ lực và đạt được thành công.
  • B. Nhờ có sự cố gắng hết mình, cuối cùng anh ấy đã thành công.
  • C. Nỗ lực dẫn đến thành công.
  • D. Sự nỗ lực và sự cố gắng sẽ mang lại thành công.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và xác định câu mắc lỗi về cách dùng từ: "Để nâng cao năng suất lao động, nhà máy đã đầu tư vào công nghệ hiện đại, cải tiến quy trình sản xuất, và bồi dưỡng tay nghề cho công nhân. Nhờ đó, sản lượng đã tăng lên đáng kể, góp phần thúc đẩy sự phát triển của đơn vị."

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Câu nào dưới đây mắc lỗi về quan hệ ngữ pháp (thiếu hoặc sai thành phần chính)?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Xác định và phân tích tác dụng của biện pháp tu từ nổi bật trong câu: "Mặt trời xuống biển như hòn lửa."

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Từ "ăn" trong câu nào dưới đây được dùng với nghĩa chuyển (nghĩa bóng)?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Trong một buổi họp trang trọng, khi muốn đề nghị mọi người giữ trật tự, cách diễn đạt nào sau đây là phù hợp nhất về mặt phong cách giao tiếp?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Phân tích lỗi logic trong câu sau: "Nhờ có sự nỗ lực không ngừng, nên kết quả học tập của anh ấy vẫn chưa được cải thiện."

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Câu nào dưới đây sử dụng phép điệp ngữ hiệu quả nhất để tăng sức biểu cảm?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Phân tích nghĩa của từ Hán Việt "biến cố" trong câu: "Cuộc đời ông trải qua nhiều biến cố thăng trầm."

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Xác định câu mắc lỗi về logic do mâu thuẫn với kiến thức thực tế hoặc suy luận thông thường:

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Phân tích cách sử dụng từ ngữ để tạo hiệu quả châm biếm trong câu: "Anh ta luôn thể hiện sự khiêm tốn bằng cách khoe khoang về mọi thành tích nhỏ nhất của mình."

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống, tạo câu văn mạch lạc và logic: "Thời tiết khắc nghiệt, ______ vụ mùa năm nay có nguy cơ thất bát."

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Câu nào dưới đây sử dụng phép liệt kê?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Xác định câu mắc lỗi về trật tự từ:

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Phân tích sự khác nhau về sắc thái nghĩa giữa cặp từ đồng nghĩa 'chết' và 'qua đời' trong ngữ cảnh trang trọng.

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Đọc đoạn hội thoại sau và xác định câu trả lời chưa phù hợp với ngữ cảnh giao tiếp:

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Phân tích ý nghĩa biểu đạt của cấu trúc câu bị động trong câu: "Ngôi trường này được xây dựng từ năm 1954."

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Câu nào dưới đây mắc lỗi lặp từ một cách không cần thiết?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Đọc đoạn thơ sau và xác định biện pháp tu từ chính được sử dụng:

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Phân tích ý nghĩa của câu tục ngữ: "Ăn quả nhớ kẻ trồng cây."

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Sửa lỗi sai trong câu: "Với tinh thần đoàn kết, giúp cho đội bóng giành chiến thắng."

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Phân tích sự khác biệt về sắc thái biểu cảm giữa 'già' và 'cao tuổi'.

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Xác định câu sử dụng từ ngữ chưa chính xác, gây hiểu lầm:

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Phân tích tác dụng của phép ẩn dụ trong câu thơ: "Thời gian chạy qua kẽ tay/ Làm khô những loài hoa đá."

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Câu nào dưới đây mắc lỗi về dùng sai quan hệ từ?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Phân tích ý nghĩa của cụm từ "tay trắng" trong câu: "Sau bao nhiêu năm bôn ba, cuối cùng anh ấy lại trở về quê hương với hai bàn tay trắng."

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Câu nào dưới đây cần thêm dấu phẩy để phân tách các thành phần câu rõ ràng hơn?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: So sánh cách dùng từ trong hai câu sau và nhận xét về sắc thái biểu cảm: (1) "Nó chết rồi." (2) "Ông cụ đã tạ thế."

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Xác định và sửa lỗi sai trong câu: "Các bạn học sinh lớp 12, ai cũng cần phải học tập chăm chỉ để đạt kết quả cao."

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Phân tích tác dụng của việc sử dụng câu hỏi tu từ trong đoạn thơ sau: "Em đi rồi, tiếng hát có còn không?/ Mây vẫn bay về phía cuối chân trời?"

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Xác định câu văn đảm bảo tính hàm súc, tránh dài dòng, rườm rà.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân tích cấu trúc ngữ pháp và mối quan hệ giữa các vế trong câu sau:

  • A. Câu ghép, quan hệ điều kiện - kết quả.
  • B. Câu đơn mở rộng thành phần, không có quan hệ giữa các vế.
  • C. Câu phức, quan hệ nhượng bộ - kết quả.
  • D. Câu phức, quan hệ nguyên nhân - kết quả.

Câu 2: Trong đoạn văn sau, cụm từ/câu nào thể hiện rõ nhất thái độ đánh giá, nhận xét của người viết về một hiện tượng xã hội?

  • A. Tình trạng ô nhiễm không khí ở các đô thị lớn ngày càng trầm trọng.
  • B. Nhiều người dân bày tỏ sự lo ngại.
  • C. Các biện pháp khắc phục cần được triển khai quyết liệt hơn.
  • D. Đây thực sự là một hồi chuông cảnh tỉnh về ý thức bảo vệ môi trường của mỗi cá nhân và cộng đồng.

Câu 3: Xét câu

  • A. Chủ ngữ.
  • B. Trạng ngữ.
  • C. Vị ngữ.
  • D. Bổ ngữ trực tiếp.

Câu 4: Xác định và sửa lỗi sai (nếu có) trong câu sau:

  • A. Lỗi thiếu chủ ngữ. Sửa: Việc đọc sách thường xuyên đã giúp nâng cao kiến thức cho học sinh.
  • B. Lỗi dùng sai từ. Sửa: Nhờ việc đọc sách thường xuyên đã giúp nâng cao kiến thức cho học sinh.
  • C. Câu không có lỗi sai.
  • D. Lỗi sai về thì của động từ. Sửa: Qua việc đọc sách thường xuyên sẽ giúp nâng cao kiến thức cho học sinh.

Câu 5: So sánh sắc thái biểu cảm giữa hai câu: (1)

  • A. Hai câu có sắc thái biểu cảm như nhau, đều chỉ mức độ buồn cao.
  • B. Câu (2) biểu đạt nỗi buồn sâu sắc, cụ thể và gợi cảm hơn câu (1).
  • C. Câu (1) mang sắc thái tiêu cực hơn câu (2).
  • D. Câu (2) chỉ trạng thái buồn thoáng qua, không sâu sắc bằng câu (1).

Câu 6: Đọc đoạn hội thoại sau: An:

  • A. Bình từ chối thẳng thừng, thể hiện sự không muốn giúp đỡ.
  • B. Bình đồng ý cho mượn nhưng còn do dự.
  • C. Bình từ chối một cách lịch sự, dùng cách nói giảm nói tránh.
  • D. Bình chưa hiểu rõ câu hỏi của An.

Câu 7: Xác định chức năng của từ

  • A. Đại từ quan hệ.
  • B. Trợ từ nhấn mạnh.
  • C. Phó từ chỉ mức độ.
  • D. Quan hệ từ biểu thị sự đối lập, tương phản.

Câu 8: Đâu là cách diễn đạt trang trọng và phù hợp nhất trong tình huống gửi email cho đối tác kinh doanh để đề xuất một cuộc họp?

  • A. Tôi muốn gặp anh để bàn chuyện này.
  • B. Chúng ta gặp nhau tí đi.
  • C. Gặp tôi nhé để nói về vấn đề đó.
  • D. Kính đề nghị Quý công ty sắp xếp một buổi làm việc để bàn bạc về dự án.

Câu 9: Phân tích tác dụng của phép điệp cấu trúc trong đoạn thơ sau:

  • A. Nhấn mạnh nỗi nhớ da diết, sâu sắc về quê hương và con người.
  • B. Làm cho câu thơ trở nên khó hiểu hơn.
  • C. Chỉ đơn thuần liệt kê những thứ đáng nhớ.
  • D. Tạo cảm giác nhàm chán cho người đọc.

Câu 10: Từ nào sau đây có thể thay thế cho từ

  • A. vội vàng
  • B. thần tốc
  • C. khẩn trương
  • D. mau chóng

Câu 11: Trong một bài nghị luận, việc sử dụng câu nghi vấn tu từ có tác dụng chủ yếu gì?

  • A. Tạo sự chú ý, gợi suy ngẫm, nhấn mạnh vấn đề, tăng sức thuyết phục.
  • B. Dùng để đặt câu hỏi cần trả lời ngay trong bài viết.
  • C. Làm cho bài viết trở nên khó hiểu hơn.
  • D. Chỉ dùng trong văn miêu tả, biểu cảm.

Câu 12: Cho câu:

  • A. Câu hỏi, quan hệ điều kiện - kết quả.
  • B. Câu trần thuật, quan hệ điều kiện - kết quả.
  • C. Câu cầu khiến, quan hệ nguyên nhân - kết quả.
  • D. Câu cảm thán, quan hệ tương phản.

Câu 13: Phân tích sự khác biệt về sắc thái biểu đạt giữa

  • A.
  • B. Hai từ này hoàn toàn đồng nghĩa, không có gì khác biệt.
  • C.
  • D.

Câu 14: Xác định lỗi diễn đạt trong câu

  • A. Lỗi dùng sai từ.
  • B. Lỗi sai quan hệ ngữ pháp (thiếu chủ ngữ hoặc sắp xếp sai trật tự).
  • C. Lỗi chính tả.
  • D. Câu không có lỗi sai.

Câu 15: Đâu là câu có sử dụng biện pháp tu từ ẩn dụ?

  • A. Mặt trời tròn như cái đĩa.
  • B. Những đám mây đang chạy trên bầu trời.
  • C. Anh ấy hát, múa và chơi nhạc cụ rất giỏi.
  • D. Thời gian là dòng sông trôi chảy không ngừng.

Câu 16: Phân tích tác dụng của việc sử dụng nhiều tính từ miêu tả chi tiết trong một đoạn văn tả cảnh.

  • A. Làm cho cảnh vật được miêu tả trở nên sinh động, cụ thể, gợi cảm, giúp người đọc hình dung rõ hơn.
  • B. Khiến đoạn văn trở nên dài dòng, khó hiểu.
  • C. Chỉ có tác dụng trang trí cho câu văn.
  • D. Làm giảm tính khách quan của bài văn tả cảnh.

Câu 17: Đâu là câu diễn đạt sai về mặt logic hoặc thiếu chặt chẽ?

  • A. Vì trời mưa to nên đường bị ngập lụt.
  • B. Mặc dù mệt nhưng anh ấy vẫn tiếp tục làm việc.
  • C. Nhờ có sách vở mà giúp chúng em mở mang kiến thức.
  • D. Nếu bạn chăm chỉ, bạn sẽ thành công.

Câu 18: Trong một bài giới thiệu về một nhân vật lịch sử, việc sử dụng các động từ mạnh, giàu sức gợi như

  • A. Khắc họa rõ nét khí phách, hành động quyết liệt và tầm vóc của nhân vật lịch sử.
  • B. Khiến bài viết trở nên khó hiểu, mang tính khoa trương.
  • C. Chỉ đơn thuần kể lại sự kiện một cách khô khan.
  • D. Làm giảm tính trang trọng của bài giới thiệu.

Câu 19: Đọc đoạn văn sau:

  • A. So sánh.
  • B. Nhân hóa.
  • C. Hoán dụ.
  • D. Điệp ngữ.

Câu 20: Phân tích tác dụng của việc sử dụng câu hỏi tu từ ở cuối một đoạn văn nghị luận về vấn đề bảo vệ môi trường.

  • A. Gợi mở suy nghĩ, tạo ấn tượng sâu sắc, thôi thúc người đọc hành động hoặc tự tìm câu trả lời.
  • B. Yêu cầu người đọc trả lời trực tiếp câu hỏi đó.
  • C. Làm giảm tính thuyết phục của lập luận.
  • D. Kết thúc đoạn văn một cách đột ngột.

Câu 21: Từ

  • A. Đồng nghĩa.
  • B. Trái nghĩa.
  • C. Từ đa nghĩa (quan hệ nghĩa gốc - nghĩa chuyển).
  • D. Từ đồng âm khác nghĩa.

Câu 22: Chọn câu sử dụng từ ngữ phù hợp nhất để miêu tả âm thanh của tiếng suối chảy nhỏ, êm dịu trong rừng vắng.

  • A. Tiếng suối chảy ào ào.
  • B. Tiếng suối chảy ầm ầm.
  • C. Tiếng suối chảy xào xạc.
  • D. Tiếng suối chảy róc rách.

Câu 23: Phân tích ý nghĩa biểu đạt của việc lặp lại cấu trúc

  • A. Biểu thị mối quan hệ lựa chọn.
  • B. Biểu thị mối quan hệ tăng tiến, tỉ lệ thuận.
  • C. Biểu thị mối quan hệ nguyên nhân - kết quả.
  • D. Biểu thị mối quan hệ tương phản.

Câu 24: Đâu là câu sử dụng từ Hán Việt không phù hợp với ngữ cảnh trang trọng hoặc mang tính học thuật?

  • A. Phụ huynh học sinh cần phối hợp với nhà trường.
  • B. Đồng chí ấy hoàn thành tốt công tác được giao.
  • C. Chúng tôi rất bần thần trước tin buồn.
  • D. Việt Nam là một quốc gia độc lập có chủ quyền.

Câu 25: Phân tích ý nghĩa và tác dụng của phép đối trong hai câu thơ:

  • A. Diễn tả sự tuần hoàn của thời gian và thiên nhiên, đồng thời bộc lộ tâm trạng buồn bã, uẩn khúc trước sự chảy trôi của thời gian.
  • B. Chỉ đơn thuần liệt kê các hiện tượng theo mùa.
  • C. Làm cho câu thơ trở nên khó hiểu, rắc rối.
  • D. Nhấn mạnh vẻ đẹp của hoa sen và hoa cúc.

Câu 26: Đâu là câu thể hiện rõ nhất sự khẳng định mạnh mẽ về một vấn đề?

  • A. Đây là giải pháp tốt.
  • B. Đây có lẽ là giải pháp tốt nhất.
  • C. Đây chắc chắn là giải pháp tối ưu.
  • D. Hình như đây là giải pháp tối ưu.

Câu 27: Phân tích ý nghĩa của từ

  • A. Chỉ khuôn mặt của con người trong xã hội.
  • B. Chỉ khía cạnh, diện mạo, tình hình chung hoặc bản chất của xã hội.
  • C. Chỉ vai trò của mỗi cá nhân trong xã hội.
  • D. Chỉ sự đối lập giữa các tầng lớp xã hội.

Câu 28: Đâu là câu mắc lỗi về lặp từ hoặc lặp ý gây thừa thãi?

  • A. Cảnh vật nơi đây thật yên bình.
  • B. Cô ấy đã cố gắng hết sức mình.
  • C. Anh ấy là một người rất rất tốt bụng.
  • D. Chúng tôi đã hoàn thành công việc đúng thời hạn.

Câu 29: Phân tích ý nghĩa sâu sắc của hình ảnh

  • A. Chỉ sự ấm áp, bình yên trong tâm hồn.
  • B. Chỉ sự lạnh lẽo, cô đơn.
  • C. Chỉ sự mệt mỏi, chán nản.
  • D. Chỉ những cảm xúc mãnh liệt, dữ dội, sôi nổi trong lòng.

Câu 30: Trong giao tiếp, việc sử dụng từ ngữ quá chung chung, thiếu cụ thể có thể gây ra hậu quả gì?

  • A. Thông điệp không rõ ràng, dễ gây hiểu lầm hoặc khó nắm bắt ý chính.
  • B. Làm cho lời nói/văn viết trở nên hoa mỹ, hấp dẫn hơn.
  • C. Giúp người nghe/đọc tự suy luận, phát huy tính chủ động.
  • D. Thể hiện sự uyên bác của người nói/viết.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Phân tích cấu trúc ngữ pháp và mối quan hệ giữa các vế trong câu sau: "Mặc dù gặp nhiều khó khăn trong giai đoạn đầu, dự án đã hoàn thành đúng tiến độ nhờ sự nỗ lực của cả đội."

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Trong đoạn văn sau, cụm từ/câu nào thể hiện rõ nhất thái độ đánh giá, nhận xét của người viết về một hiện tượng xã hội? "Tình trạng ô nhiễm không khí ở các đô thị lớn ngày càng trầm trọng. Nhiều người dân bày tỏ sự lo ngại. **Đây thực sự là một hồi chuông cảnh tỉnh về ý thức bảo vệ môi trường của mỗi cá nhân và cộng đồng.** Các biện pháp khắc phục cần được triển khai quyết liệt hơn."

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Xét câu "Với kinh nghiệm nhiều năm trong nghề, anh ấy đã giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng và hiệu quả.". Phân tích chức năng ngữ pháp của cụm từ "Với kinh nghiệm nhiều năm trong nghề" trong câu này.

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Xác định và sửa lỗi sai (nếu có) trong câu sau: "Qua việc đọc sách thường xuyên đã giúp nâng cao kiến thức cho học sinh."

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: So sánh sắc thái biểu cảm giữa hai câu: (1) "Anh ấy rất buồn." và (2) "Nỗi buồn thấm đẫm trong ánh mắt anh.".

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Đọc đoạn hội thoại sau: An: "Cậu có thể cho mình mượn quyển sách Toán được không?" Bình: "À... mình nghĩ là không được rồi, mai mình cần dùng đến nó.". Phân tích cách trả lời của Bình và ý nghĩa của cụm từ "À... mình nghĩ là không được rồi".

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Xác định chức năng của từ "mà" trong câu "Nó học hành chăm chỉ mà vẫn không đạt kết quả cao."

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Đâu là cách diễn đạt *trang trọng và phù hợp nhất* trong tình huống gửi email cho đối tác kinh doanh để đề xuất một cuộc họp?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Phân tích tác dụng của phép điệp cấu trúc trong đoạn thơ sau: "Anh đi anh nhớ quê nhà / Nhớ canh rau muống nhớ cà dầm tương / Nhớ ai dãi nắng dầm sương / Nhớ ai tát nước bên đường hôm nao."

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Từ nào sau đây có thể thay thế cho từ "nhanh" trong câu "Anh ấy giải quyết công việc rất nhanh." để diễn tả tốc độ vượt trội và sự hiệu quả, chuyên nghiệp?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Trong một bài nghị luận, việc sử dụng câu nghi vấn tu từ có tác dụng chủ yếu gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Cho câu: "Nếu bạn không cố gắng, bạn sẽ khó đạt được mục tiêu.". Xác định loại câu xét theo mục đích nói và mối quan hệ ý nghĩa giữa các vế.

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Phân tích sự khác biệt về sắc thái biểu đạt giữa "nụ cười" và "tiếng cười".

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Xác định lỗi diễn đạt trong câu "Em rất thích môn Văn, đặc biệt là những tác phẩm văn học hiện thực phê phán đã giúp em hiểu sâu sắc hơn về xã hội xưa."

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Đâu là câu có sử dụng biện pháp tu từ ẩn dụ?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Phân tích tác dụng của việc sử dụng nhiều tính từ miêu tả chi tiết trong một đoạn văn tả cảnh.

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Đâu là câu diễn đạt *sai về mặt logic* hoặc *thiếu chặt chẽ*?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Trong một bài giới thiệu về một nhân vật lịch sử, việc sử dụng các động từ mạnh, giàu sức gợi như "chiêu mộ", "tụ nghĩa", "đánh tan" có tác dụng gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Đọc đoạn văn sau: "Buổi sáng, sương giăng bảng lảng khắp thung lũng. Những tia nắng đầu tiên yếu ớt xuyên qua màn sương mỏng, đậu trên những tán lá còn ướt đẫm. Không khí trong lành và se lạnh.". Xác định biện pháp tu từ chủ yếu được sử dụng để miêu tả cảnh vật.

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Phân tích tác dụng của việc sử dụng câu hỏi tu từ ở cuối một đoạn văn nghị luận về vấn đề bảo vệ môi trường.

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Từ "chín" trong hai câu "Lúa đã chín vàng." và "Anh ấy suy nghĩ rất chín chắn." có mối quan hệ về nghĩa như thế nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Chọn câu sử dụng từ ngữ *phù hợp nhất* để miêu tả âm thanh của tiếng suối chảy nhỏ, êm dịu trong rừng vắng.

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Phân tích ý nghĩa biểu đạt của việc lặp lại cấu trúc "Càng... càng..." trong câu "Em càng học, em càng thấy kiến thức mênh mông."

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Đâu là câu sử dụng từ Hán Việt *không phù hợp* với ngữ cảnh trang trọng hoặc mang tính học thuật?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Phân tích ý nghĩa và tác dụng của phép đối trong hai câu thơ: "Sen tàn cúc lại nở hoa / Sầu dài ngày ngắn đông qua xuân tới."

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Đâu là câu thể hiện rõ nhất sự *khẳng định mạnh mẽ* về một vấn đề?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Phân tích ý nghĩa của từ "mặt" trong cụm từ "bộ mặt xã hội".

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Đâu là câu mắc lỗi về *lặp từ* hoặc *lặp ý* gây thừa thãi?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Phân tích ý nghĩa sâu sắc của hình ảnh "lửa" trong câu thơ "Bao nhiêu là lửa cháy trong lòng." (chỉ cảm xúc).

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Trong giao tiếp, việc sử dụng từ ngữ *quá chung chung*, *thiếu cụ thể* có thể gây ra hậu quả gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và xác định chức năng của cụm từ được gạch chân: "Trong không gian tĩnh lặng của buổi sớm, tiếng chim hót líu lo trên cành cây làm bừng tỉnh cả khu vườn."

  • A. Chủ ngữ
  • B. Vị ngữ
  • C. Trạng ngữ
  • D. Bổ ngữ

Câu 2: Phân tích cấu tạo ngữ pháp của câu sau: "Khi mùa xuân về, những cánh hoa đào khoe sắc thắm dưới ánh nắng dịu dàng."

  • A. Câu đơn
  • B. Câu ghép đẳng lập
  • C. Câu ghép chính phụ
  • D. Câu rút gọn

Câu 3: Xác định và phân tích tác dụng của biện pháp tu từ trong câu thơ: "Mặt trời xuống biển như hòn lửa".

  • A. Ẩn dụ, nhấn mạnh sự nóng bỏng.
  • B. So sánh, gợi hình ảnh mặt trời đỏ rực lúc hoàng hôn.
  • C. Nhân hóa, diễn tả sự chuyển động của mặt trời.
  • D. Hoán dụ, chỉ sự kết thúc của một ngày.

Câu 4: Trong các câu sau, câu nào sử dụng sai quan hệ từ?

  • A. Nhờ có sự giúp đỡ của mọi người, anh ấy đã vượt qua khó khăn.
  • B. Nếu bạn cố gắng, bạn sẽ thành công.
  • C. Mặc dù mệt nhưng cô ấy vẫn tiếp tục làm việc.
  • D. Vì trời mưa to nên dù chúng tôi vẫn đi học.

Câu 5: Xác định lỗi sai trong câu: "Qua truyện ngắn này đã cho thấy số phận bi thảm của người phụ nữ trong xã hội cũ."

  • A. Thiếu chủ ngữ
  • B. Thừa chủ ngữ
  • C. Sai quan hệ từ
  • D. Lặp từ

Câu 6: Đọc đoạn thơ sau và cho biết phép điệp cấu trúc nào được sử dụng hiệu quả: "Ta về ta tắm ao ta / Dù trong dù đục ao nhà vẫn hơn."

  • A. Điệp từ "Ta"
  • B. Điệp từ "ao"
  • C. Điệp cấu trúc "Dù... dù..."
  • D. Điệp cấu trúc "Ta về ta..."

Câu 7: Xác định nghĩa của từ "xuân" trong câu: "Mùa xuân là Tết trồng cây / Làm cho đất nước càng ngày càng xuân."

  • A. Cả hai từ đều chỉ mùa đầu tiên trong năm.
  • B. Cả hai từ đều chỉ tuổi trẻ, sức sống.
  • C. Từ thứ nhất chỉ mùa, từ thứ hai chỉ tuổi trẻ.
  • D. Từ thứ nhất chỉ mùa, từ thứ hai chỉ sự tươi mới, phát triển.

Câu 8: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng dấu chấm lửng trong câu: "Anh ấy... anh ấy đã không giữ lời hứa."

  • A. Biểu thị sự ngập ngừng, ấp úng, thể hiện tâm trạng của người nói.
  • B. Cho thấy câu văn chưa kết thúc.
  • C. Liệt kê chưa hết sự vật, hiện tượng.
  • D. Thay thế cho một phần lời nói bị lược bỏ.

Câu 9: Tìm từ ngữ có nghĩa trái ngược với "đoàn kết" trong các phương án sau:

  • A. Hợp tác
  • B. Gắn bó
  • C. Chia rẽ
  • D. Đồng lòng

Câu 10: Câu tục ngữ nào sau đây khuyên răn về sự cần thiết của việc học hỏi không ngừng?

  • A. Học ăn học nói học gói học mở
  • B. Không thầy đố mày làm nên
  • C. Một chữ cũng là thầy, nửa chữ cũng là thầy
  • D. Học, học nữa, học mãi

Câu 11: Xác định vai trò của từ gạch chân trong câu: "Mọi người đều khen em ấy học giỏi và chăm ngoan."

  • A. Chủ ngữ
  • B. Vị ngữ
  • C. Trạng ngữ
  • D. Bổ ngữ

Câu 12: Chỉ ra sự khác biệt về sắc thái ý nghĩa giữa hai câu: (1) "Anh ấy chạy rất nhanh." và (2) "Anh ấy chạy như bay."

  • A. Câu (1) nhấn mạnh tốc độ, câu (2) nhấn mạnh sự nhẹ nhàng.
  • B. Câu (1) miêu tả khách quan, câu (2) giàu hình ảnh và biểu cảm hơn.
  • C. Hai câu có ý nghĩa hoàn toàn giống nhau.
  • D. Câu (1) là câu đơn, câu (2) là câu ghép.

Câu 13: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh câu, thể hiện sự đồng tình, ủng hộ: "Quan điểm của bạn về vấn đề này... rất đáng suy ngẫm."

  • A. quả thực
  • B. dường như
  • C. có lẽ
  • D. hình như

Câu 14: Xác định cặp từ hô ứng trong câu: "Càng học càng thấy kiến thức mênh mông."

  • A. Học - thấy
  • B. Càng - càng
  • C. Kiến thức - mênh mông
  • D. Thấy - mênh mông

Câu 15: Phân tích tác dụng của việc lặp lại cấu trúc ngữ pháp trong đoạn văn sau: "Anh đi đường anh, tôi đi đường tôi. Tình nghĩa đôi ta chỉ thế thôi."

  • A. Gợi sự liên kết, gắn bó.
  • B. Làm cho câu văn dài hơn.
  • C. Nhấn mạnh sự chia lìa, mỗi người một ngả.
  • D. Tạo nhịp điệu vui tươi.

Câu 16: Đọc câu sau: "Những đám mây trắng bồng bềnh trôi trên bầu trời xanh biếc." Xác định các từ loại chính trong câu này.

  • A. Danh từ, Tính từ, Trạng từ
  • B. Động từ, Tính từ, Phó từ
  • C. Giới từ, Liên từ, Đại từ
  • D. Danh từ, Động từ, Tính từ, Giới từ

Câu 17: Xác định câu có sử dụng phép nói giảm nói tránh:

  • A. Anh ấy rất lười biếng.
  • B. Chị ấy hát dở quá.
  • C. Ông ấy đã đi xa rồi.
  • D. Cái áo này quá xấu.

Câu 18: Trong câu: "Với sự nỗ lực không ngừng, cuối cùng anh ấy đã đạt được thành công.", cụm từ "Với sự nỗ lực không ngừng" đóng vai trò ngữ pháp gì?

  • A. Chủ ngữ
  • B. Vị ngữ
  • C. Trạng ngữ
  • D. Bổ ngữ

Câu 19: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng để làm nổi bật sự đối lập: "Ao thu lạnh lẽo nước trong veo / Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo."

  • A. Đối lập
  • B. Hoán dụ
  • C. Nhân hóa
  • D. Điệp ngữ

Câu 20: Xác định câu có thể thêm thành phần biệt lập tình thái:

  • A. Mai tôi sẽ đến thăm bạn.
  • B. Con mèo đang bắt chuột trong vườn.
  • C. Cây phượng nở hoa đỏ rực.
  • D. Họ đang thảo luận về dự án mới.

Câu 21: Phân tích cấu trúc của cụm từ: "cuộc hành trình đầy gian khổ nhưng cũng thật ý nghĩa".

  • A. Trung tâm là tính từ, phụ ngữ là danh từ.
  • B. Trung tâm là danh từ, phụ ngữ là tính từ và liên từ.
  • C. Trung tâm là động từ, phụ ngữ là trạng từ.
  • D. Đây là một câu hoàn chỉnh.

Câu 22: Xác định chức năng của câu hỏi tu từ trong ngữ cảnh sau: "Tôi đã nói bao nhiêu lần rồi, anh có nghe không?"

  • A. Hỏi để lấy thông tin.
  • B. Đề nghị người khác làm gì đó.
  • C. Yêu cầu sự đồng ý.
  • D. Bộc lộ cảm xúc, thái độ trách móc.

Câu 23: Chọn câu sử dụng từ Hán Việt đúng và phù hợp với ngữ cảnh trang trọng:

  • A. Cha mẹ tôi rất nghiêm khắc.
  • B. Bố mẹ sắp về quê ăn Tết.
  • C. Nhà trường mời phụ huynh học sinh đến họp.
  • D. Ba má tôi đi làm từ sáng sớm.

Câu 24: Xác định nghĩa của từ "hạt" trong các trường hợp sau và cho biết trường hợp nào từ "hạt" được dùng với nghĩa chuyển:

  • A. Hạt lúa vàng óng.
  • B. Những hạt mưa rơi tí tách.
  • C. Nhặt từng hạt sạn trên bãi biển.
  • D. Bài viết còn có hạt sạn nhỏ.

Câu 25: Phân tích tác dụng của điệp ngữ trong đoạn văn: "Yêu lắm những buổi chiều hè / Yêu lắm tiếng ve râm ran / Yêu lắm cánh đồng lúa chín."

  • A. Nhấn mạnh tình cảm yêu mến sâu sắc.
  • B. Tạo nhịp điệu nhanh, gấp gáp.
  • C. Liệt kê các sự vật.
  • D. Gợi không gian rộng lớn.

Câu 26: Xác định câu có sử dụng thành phần biệt lập gọi đáp:

  • A. Trời ơi, sao mà nóng thế!
  • B. Thưa thầy, em xin phép vào lớp ạ.
  • C. Có lẽ ngày mai trời sẽ mưa.
  • D. Anh ấy, người mà tôi rất ngưỡng mộ, đã đến.

Câu 27: Phân tích ý nghĩa của từ "mặt" trong câu: "Anh ấy là người có hai mặt."

  • A. Chỉ bộ phận trên khuôn mặt.
  • B. Chỉ bề mặt của một vật thể.
  • C. Chỉ tính cách, thái độ đối lập, giả tạo.
  • D. Chỉ phương hướng.

Câu 28: Đọc đoạn văn sau: "Cái nắng mùa hè gay gắt như thiêu đốt. Con đường nhựa tỏa hơi nóng hầm hập. Chỉ có những hàng cây xanh vẫn đứng đó, lặng lẽ tỏa bóng mát xuống lòng đường." Xác định biện pháp tu từ chính được sử dụng để miêu tả sự đối lập giữa cái nắng và hàng cây.

  • A. Tương phản, đối lập.
  • B. So sánh.
  • C. Nhân hóa.
  • D. Ẩn dụ.

Câu 29: Xác định lỗi logic trong câu: "Nhờ sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật đã làm cho đời sống con người ngày càng được nâng cao."

  • A. Thiếu chủ ngữ.
  • B. Sai quan hệ từ.
  • C. Lỗi lặp từ.
  • D. Lỗi dùng từ/cụm từ thừa, diễn đạt lủng củng.

Câu 30: Đọc câu sau và cho biết nó thuộc kiểu câu nào xét về mục đích nói: "Ôi, bông hoa này đẹp quá!"

  • A. Câu trần thuật.
  • B. Câu nghi vấn.
  • C. Câu cảm thán.
  • D. Câu cầu khiến.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và xác định chức năng của cụm từ được gạch chân: 'Trong không gian tĩnh lặng của buổi sớm, tiếng chim hót líu lo trên cành cây làm bừng tỉnh cả khu vườn.'

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Phân tích cấu tạo ngữ pháp của câu sau: 'Khi mùa xuân về, những cánh hoa đào khoe sắc thắm dưới ánh nắng dịu dàng.'

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Xác định và phân tích tác dụng của biện pháp tu từ trong câu thơ: 'Mặt trời xuống biển như hòn lửa'.

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Trong các câu sau, câu nào sử dụng sai quan hệ từ?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Xác định lỗi sai trong câu: 'Qua truyện ngắn này đã cho thấy số phận bi thảm của người phụ nữ trong xã hội cũ.'

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Đọc đoạn thơ sau và cho biết phép điệp cấu trúc nào được sử dụng hiệu quả: 'Ta về ta tắm ao ta / Dù trong dù đục ao nhà vẫn hơn.'

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Xác định nghĩa của từ 'xuân' trong câu: 'Mùa xuân là Tết trồng cây / Làm cho đất nước càng ngày càng xuân.'

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng dấu chấm lửng trong câu: 'Anh ấy... anh ấy đã không giữ lời hứa.'

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Tìm từ ngữ có nghĩa trái ngược với 'đoàn kết' trong các phương án sau:

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Câu tục ngữ nào sau đây khuyên răn về sự cần thiết của việc học hỏi không ngừng?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Xác định vai trò của từ gạch chân trong câu: 'Mọi người đều khen em ấy học giỏi và chăm ngoan.'

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Chỉ ra sự khác biệt về sắc thái ý nghĩa giữa hai câu: (1) 'Anh ấy chạy rất nhanh.' và (2) 'Anh ấy chạy như bay.'

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh câu, thể hiện sự đồng tình, ủng hộ: 'Quan điểm của bạn về vấn đề này... rất đáng suy ngẫm.'

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Xác định cặp từ hô ứng trong câu: 'Càng học càng thấy kiến thức mênh mông.'

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Phân tích tác dụng của việc lặp lại cấu trúc ngữ pháp trong đoạn văn sau: 'Anh đi đường anh, tôi đi đường tôi. Tình nghĩa đôi ta chỉ thế thôi.'

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Đọc câu sau: 'Những đám mây trắng bồng bềnh trôi trên bầu trời xanh biếc.' Xác định các từ loại chính trong câu này.

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Xác định câu có sử dụng phép nói giảm nói tránh:

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Trong câu: 'Với sự nỗ lực không ngừng, cuối cùng anh ấy đã đạt được thành công.', cụm từ 'Với sự nỗ lực không ngừng' đóng vai trò ngữ pháp gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng để làm nổi bật sự đối lập: 'Ao thu lạnh lẽo nước trong veo / Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo.'

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Xác định câu có thể thêm thành phần biệt lập tình thái:

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Phân tích cấu trúc của cụm từ: 'cuộc hành trình đầy gian khổ nhưng cũng thật ý nghĩa'.

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Xác định chức năng của câu hỏi tu từ trong ngữ cảnh sau: 'Tôi đã nói bao nhiêu lần rồi, anh có nghe không?'

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Chọn câu sử dụng từ Hán Việt đúng và phù hợp với ngữ cảnh trang trọng:

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Xác định nghĩa của từ 'hạt' trong các trường hợp sau và cho biết trường hợp nào từ 'hạt' được dùng với nghĩa chuyển:

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Phân tích tác dụng của điệp ngữ trong đoạn văn: 'Yêu lắm những buổi chiều hè / Yêu lắm tiếng ve râm ran / Yêu lắm cánh đồng lúa chín.'

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Xác định câu có sử dụng thành phần biệt lập gọi đáp:

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Phân tích ý nghĩa của từ 'mặt' trong câu: 'Anh ấy là người có hai mặt.'

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Đọc đoạn văn sau: 'Cái nắng mùa hè gay gắt như thiêu đốt. Con đường nhựa tỏa hơi nóng hầm hập. Chỉ có những hàng cây xanh vẫn đứng đó, lặng lẽ tỏa bóng mát xuống lòng đường.' Xác định biện pháp tu từ chính được sử dụng để miêu tả sự đối lập giữa cái nắng và hàng cây.

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Xác định lỗi logic trong câu: 'Nhờ sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật đã làm cho đời sống con người ngày càng được nâng cao.'

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Đọc câu sau và cho biết nó thuộc kiểu câu nào xét về mục đích nói: 'Ôi, bông hoa này đẹp quá!'

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và xác định câu nào chứa biện pháp tu từ ẩn dụ:
(1) Mặt trời xuống biển như hòn lửa.
(2) Sóng đã cài then, đêm sập cửa.
(3) Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi,
(4) Câu hát căng buồm cùng gió khơi.

  • A. (1)
  • B. (2)
  • C. (3)
  • D. (4)

Câu 2: Phân tích tác dụng biểu đạt của biện pháp tu từ được sử dụng trong câu (4) của đoạn văn ở Câu 1 ("Câu hát căng buồm cùng gió khơi").

  • A. Nhấn mạnh sự nguy hiểm của biển cả.
  • B. Miêu tả âm thanh ồn ào của đoàn thuyền.
  • C. Diễn tả khí thế lao động hăng say, niềm vui phơi phới của người dân chài.
  • D. Làm nổi bật hình ảnh con thuyền lớn mạnh.

Câu 3: Xác định chức năng ngữ pháp của cụm từ gạch chân trong câu: "Học sinh chúng em **rất yêu thích môn Ngữ văn**."

  • A. Chủ ngữ
  • B. Vị ngữ
  • C. Trạng ngữ
  • D. Định ngữ

Câu 4: Tìm câu có cấu tạo là câu đặc biệt trong các lựa chọn sau:

  • A. Trời đã sáng.
  • B. Em đi học từ sáng sớm.
  • C. Học sinh đang làm bài tập.
  • D. Mưa.

Câu 5: Chọn phương án giải thích phù hợp nhất về nghĩa của từ "vàng" trong ngữ cảnh câu: "Anh ấy có một **vàng** kiến thức sâu rộng."

  • A. Chỉ màu sắc đặc trưng.
  • B. Chỉ kim loại quý hiếm.
  • C. Chỉ sự tích lũy, tập hợp lớn, có giá trị.
  • D. Chỉ số lượng ít ỏi.

Câu 6: Câu nào dưới đây liên kết không chặt chẽ về mặt logic hoặc ngữ pháp so với các câu còn lại?

  • A. Nam là một học sinh giỏi.
  • B. Anh ấy luôn đạt điểm cao trong các kỳ thi.
  • C. Vì vậy, Nam được thầy cô và bạn bè ngưỡng mộ.
  • D. Thời tiết hôm nay rất đẹp.

Câu 7: Phân tích tác dụng biểu cảm của biện pháp tu từ nói quá trong câu: "Chờ bạn **dài cả cổ** rồi!"

  • A. Nhấn mạnh, cường điệu sự sốt ruột, mong ngóng.
  • B. Miêu tả hình dáng cơ thể người chờ đợi.
  • C. Thể hiện sự bình tĩnh khi chờ đợi.
  • D. Thông báo thời gian chờ đợi rất ngắn.

Câu 8: Xác định lỗi sai trong câu sau và cách sửa phù hợp: "Qua tác phẩm, cho thấy cuộc sống khó khăn của người dân."

  • A. Sai về chính tả, sửa "cho thấy" thành "cho thấy rằng".
  • B. Sai về dùng từ, cần thay "khó khăn" bằng từ khác.
  • C. Thiếu chủ ngữ, cần thêm chủ ngữ hoặc sửa cấu trúc câu.
  • D. Thừa thành phần trạng ngữ "Qua tác phẩm".

Câu 9: Đọc đoạn văn sau và xác định câu chủ đề của đoạn:
"Tiếng Việt của chúng ta rất giàu đẹp. Sự giàu đẹp ấy thể hiện ở hệ thống ngữ âm đa dạng, ở kho từ vựng phong phú với nhiều tầng lớp ý nghĩa. Ngữ pháp tiếng Việt cũng rất uyển chuyển, linh hoạt. Bên cạnh đó, các biện pháp tu từ đặc sắc góp phần tạo nên vẻ đẹp biểu cảm cho ngôn ngữ."

  • A. Tiếng Việt của chúng ta rất giàu đẹp.
  • B. Sự giàu đẹp ấy thể hiện ở hệ thống ngữ âm đa dạng, ở kho từ vựng phong phú với nhiều tầng lớp ý nghĩa.
  • C. Ngữ pháp tiếng Việt cũng rất uyển chuyển, linh hoạt.
  • D. Bên cạnh đó, các biện pháp tu từ đặc sắc góp phần tạo nên vẻ đẹp biểu cảm cho ngôn ngữ.

Câu 10: Trong câu "Mặc dù trời mưa to, nhưng chúng tôi vẫn quyết định đi dã ngoại.", quan hệ ý nghĩa giữa hai vế câu được nối bằng cặp quan hệ từ "mặc dù... nhưng..." là quan hệ gì?

  • A. Nguyên nhân - kết quả
  • B. Điều kiện - kết quả
  • C. Tăng tiến
  • D. Nhượng bộ - đối lập

Câu 11: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng từ "ngọn" trong cụm từ "ngọn đèn" và "ngọn gió".

  • A. Từ "ngọn" trong cả hai trường hợp đều chỉ phần trên cùng.
  • B. Từ "ngọn" trong "ngọn đèn" chỉ phần phát sáng, trong "ngọn gió" chỉ luồng/dòng.
  • C. Từ "ngọn" trong "ngọn đèn" chỉ toàn bộ cái đèn, trong "ngọn gió" chỉ sức mạnh của gió.
  • D. Đây là hai từ "ngọn" hoàn toàn khác nhau về nghĩa gốc.

Câu 12: Xác định câu có sử dụng biện pháp tu từ hoán dụ và phân tích ý nghĩa của nó.

  • A. Mặt trời của tôi, em đang ở đâu? (Ẩn dụ)
  • B. Bàn tay ta làm nên tất cả / Có sức người sỏi đá cũng thành cơm. (Nói quá, hoặc ẩn dụ "sỏi đá thành cơm")
  • C. Việt Bắc mình đây, áo chàm tươi mãi. (Hoán dụ)
  • D. Cây dừa xanh tỏa nhiều tàu / Dang tay đón gió, gật đầu gọi trăng. (Nhân hóa)

Câu 13: Chọn cách sắp xếp các ý sau để tạo thành một đoạn văn mạch lạc về chủ đề lợi ích của việc đọc sách:
(1) Đọc sách giúp mở rộng kiến thức về nhiều lĩnh vực.
(2) Cuối cùng, đọc sách còn bồi dưỡng tâm hồn, giúp ta đồng cảm và hiểu hơn về cuộc sống.
(3) Hơn nữa, việc đọc sách thường xuyên cải thiện kỹ năng ngôn ngữ và tư duy phê phán.
(4) Trước hết, đọc sách mang lại nhiều lợi ích cho con người.

  • A. (1) - (2) - (3) - (4)
  • B. (2) - (4) - (1) - (3)
  • C. (4) - (2) - (1) - (3)
  • D. (4) - (1) - (3) - (2)

Câu 14: Xác định chức năng ngữ pháp của cụm từ gạch chân trong câu: "Lan tặng hoa cho mẹ **nhân ngày 20 tháng 10**."

  • A. Chủ ngữ
  • B. Vị ngữ
  • C. Trạng ngữ
  • D. Bổ ngữ

Câu 15: Phân tích sự khác nhau về sắc thái nghĩa giữa cặp từ đồng nghĩa "chết" và "qua đời".

  • A. "Qua đời" trang trọng, "chết" trung hòa hoặc tiêu cực.
  • B. "Chết" trang trọng, "qua đời" trung hòa.
  • C. Hai từ có sắc thái nghĩa hoàn toàn giống nhau.
  • D. "Qua đời" chỉ cái chết của người già, "chết" chỉ cái chết của người trẻ.

Câu 16: Chọn câu có sử dụng biện pháp tu từ so sánh và phân tích ý nghĩa của phép so sánh đó.

  • A. Anh đi anh nhớ quê nhà / Nhớ canh rau muống, nhớ cà dầm tương. (Điệp ngữ, liệt kê)
  • B. Mắt đen như hạt nhãn.
  • C. Tiếng suối trong như tiếng hát xa. (So sánh, nhưng câu hỏi yêu cầu chọn câu có phân tích ý nghĩa)
  • D. Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo. (Tả cảnh, có thể có ẩn dụ thời gian nhưng không rõ ràng phép so sánh)

Câu 17: Xác định và sửa lỗi về lôgic trong câu: "Nhờ có sự nỗ lực không ngừng, nên kết quả học tập của em ngày càng sa sút."

  • A. Lỗi về lôgic (quan hệ nhân quả không hợp lý), cần sửa từ nối hoặc nội dung.
  • B. Lỗi về chính tả, "nỗ lực" viết sai.
  • C. Lỗi về ngữ pháp, thiếu chủ ngữ.
  • D. Lỗi về dùng từ, "sa sút" dùng không đúng nghĩa.

Câu 18: Phân tích tác dụng của việc sử dụng nhiều câu hỏi tu từ trong một đoạn văn nghị luận.

  • A. Làm cho đoạn văn trở nên khó hiểu.
  • B. Khoe khoang vốn kiến thức của người viết.
  • C. Gợi suy nghĩ, tạo sự đối thoại, nhấn mạnh vấn đề, tăng sức thuyết phục.
  • D. Chỉ có tác dụng làm dài đoạn văn.

Câu 19: Xác định chức năng ngữ pháp của cụm từ gạch chân trong câu: "Tôi rất thích cuốn sách **mà bạn tặng hôm qua**."

  • A. Chủ ngữ
  • B. Vị ngữ
  • C. Trạng ngữ
  • D. Định ngữ

Câu 20: Chọn câu sử dụng biện pháp tu từ liệt kê và phân tích ý nghĩa của phép liệt kê đó.

  • A. Mặt trời mọc.
  • B. Học sinh cần được học tập, vui chơi, rèn luyện toàn diện.
  • C. Cây cối thì thầm trò chuyện. (Nhân hóa)
  • D. Anh ấy làm việc như một cái máy. (So sánh)

Câu 21: Đọc đoạn văn sau và cho biết đoạn văn sử dụng phép liên kết chủ yếu nào:
"Hà Nội là thủ đô của Việt Nam. **Thành phố** này có lịch sử ngàn năm văn hiến. **Nơi đây** tập trung nhiều danh lam thắng cảnh nổi tiếng."

  • A. Phép thế
  • B. Phép lặp
  • C. Phép nối
  • D. Phép đồng nghĩa/trái nghĩa

Câu 22: Chọn cách diễn đạt tế nhị, giảm nhẹ hơn cho câu: "Ông ấy đã chết rồi."

  • A. Ông ấy đã không còn thở.
  • B. Ông ấy đã tắt thở.
  • C. Ông ấy đã ngừng sống.
  • D. Ông ấy đã qua đời.

Câu 23: Phân tích sự khác biệt về sắc thái biểu cảm giữa hai câu: "Đứa bé khóc." và "Đứa bé òa khóc."

  • A. Hai câu có sắc thái biểu cảm giống nhau.
  • B. Câu thứ nhất diễn tả cảm xúc mạnh hơn câu thứ hai.
  • C. Câu thứ hai diễn tả cảm xúc mạnh mẽ, đột ngột hơn câu thứ nhất.
  • D. Câu thứ nhất chỉ hành động, câu thứ hai chỉ trạng thái.

Câu 24: Xác định câu có sử dụng biện pháp tu từ nhân hóa và phân tích tác dụng của nó.

  • A. Ông mặt trời thức dậy, chiếu những tia nắng đầu tiên xuống mặt đất.
  • B. Hoa phượng nở đỏ rực cả một góc trời.
  • C. Cây cầu vồng xuất hiện sau cơn mưa. (Chỉ hiện tượng tự nhiên)
  • D. Những ngôi sao lấp lánh trên bầu trời đêm.

Câu 25: Chọn câu tục ngữ sử dụng biện pháp tu từ ẩn dụ.

  • A. Có công mài sắt có ngày nên kim. (So sánh ngầm, nhưng gần với thành ngữ hơn)
  • B. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. (Nghĩa đen và nghĩa bóng rõ ràng, không phải ẩn dụ hoàn toàn)
  • C. Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.
  • D. Một cây làm chẳng nên non / Ba cây chụm lại nên hòn núi cao. (Liệt kê, nói quá)

Câu 26: Phân tích tác dụng của việc sử dụng từ láy trong văn miêu tả.

  • A. Làm cho câu văn dài hơn.
  • B. Tăng tính gợi hình, gợi cảm, diễn tả sự vật, hiện tượng sinh động, cụ thể.
  • C. Chỉ có tác dụng tạo vần điệu.
  • D. Làm giảm đi sức biểu cảm của câu văn.

Câu 27: Xác định lỗi sai về dùng từ trong câu sau: "Anh ấy là một người rất khinh suất trong công việc."

  • A. Sai chính tả, cần sửa "khinh suất" thành "kinh suất".
  • B. Thiếu thành phần câu.
  • C. Dùng từ sai nghĩa, cần thay bằng từ khác phù hợp hơn.
  • D. Câu hoàn toàn đúng ngữ pháp và dùng từ.

Câu 28: Đọc đoạn văn sau và xác định câu nào là câu phủ định:
(1) Hôm nay trời rất đẹp.
(2) Chúng tôi quyết định đi chơi.
(3) Nhưng Nam lại không thể đi cùng.
(4) Cậu ấy bị ốm.

  • A. (1)
  • B. (2)
  • C. (3)
  • D. (4)

Câu 29: Phân tích sự khác biệt về nghĩa giữa hai cụm từ "giá trị lịch sử" và "giá trị sử dụng".

  • A. Hai cụm từ có nghĩa hoàn toàn giống nhau.
  • B. "Giá trị lịch sử" liên quan đến quá khứ, "giá trị sử dụng" liên quan đến công dụng hiện tại.
  • C. "Giá trị lịch sử" là giá trị vật chất, "giá trị sử dụng" là giá trị tinh thần.
  • D. "Giá trị lịch sử" chỉ sự quý hiếm, "giá trị sử dụng" chỉ sự phổ biến.

Câu 30: Chọn câu có cấu tạo là câu ghép chính phụ.

  • A. Mặt trời mọc và sương tan dần.
  • B. Tôi đọc sách, còn em tôi nghe nhạc.
  • C. Nếu trời mưa, thì chúng tôi sẽ hoãn chuyến đi.
  • D. Hoa nở, bướm bay lượn.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và xác định câu nào chứa biện pháp tu từ *ẩn dụ*:
(1) Mặt trời xuống biển như hòn lửa.
(2) Sóng đã cài then, đêm sập cửa.
(3) Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi,
(4) Câu hát căng buồm cùng gió khơi.

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Phân tích tác dụng *biểu đạt* của biện pháp tu từ được sử dụng trong câu (4) của đoạn văn ở Câu 1 ('Câu hát căng buồm cùng gió khơi').

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Xác định chức năng ngữ pháp của cụm từ gạch chân trong câu: 'Học sinh chúng em **rất yêu thích môn Ngữ văn**.'

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Tìm câu có cấu tạo là *câu đặc biệt* trong các lựa chọn sau:

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Chọn phương án giải thích *phù hợp nhất* về nghĩa của từ 'vàng' trong ngữ cảnh câu: 'Anh ấy có một **vàng** kiến thức sâu rộng.'

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Câu nào dưới đây *liên kết không chặt chẽ* về mặt logic hoặc ngữ pháp so với các câu còn lại?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Phân tích *tác dụng biểu cảm* của biện pháp tu từ *nói quá* trong câu: 'Chờ bạn **dài cả cổ** rồi!'

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Xác định *lỗi sai* trong câu sau và cách sửa phù hợp: 'Qua tác phẩm, cho thấy cuộc sống khó khăn của người dân.'

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Đọc đoạn văn sau và xác định câu chủ đề của đoạn:
'Tiếng Việt của chúng ta rất giàu đẹp. Sự giàu đẹp ấy thể hiện ở hệ thống ngữ âm đa dạng, ở kho từ vựng phong phú với nhiều tầng lớp ý nghĩa. Ngữ pháp tiếng Việt cũng rất uyển chuyển, linh hoạt. Bên cạnh đó, các biện pháp tu từ đặc sắc góp phần tạo nên vẻ đẹp biểu cảm cho ngôn ngữ.'

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Trong câu 'Mặc dù trời mưa to, nhưng chúng tôi vẫn quyết định đi dã ngoại.', quan hệ ý nghĩa giữa hai vế câu được nối bằng cặp quan hệ từ 'mặc dù... nhưng...' là quan hệ gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng từ 'ngọn' trong cụm từ 'ngọn đèn' và 'ngọn gió'.

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Xác định câu có sử dụng biện pháp tu từ *hoán dụ* và phân tích ý nghĩa của nó.

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Chọn cách sắp xếp các ý sau để tạo thành một đoạn văn *mạch lạc* về chủ đề lợi ích của việc đọc sách:
(1) Đọc sách giúp mở rộng kiến thức về nhiều lĩnh vực.
(2) Cuối cùng, đọc sách còn bồi dưỡng tâm hồn, giúp ta đồng cảm và hiểu hơn về cuộc sống.
(3) Hơn nữa, việc đọc sách thường xuyên cải thiện kỹ năng ngôn ngữ và tư duy phê phán.
(4) Trước hết, đọc sách mang lại nhiều lợi ích cho con người.

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Xác định chức năng ngữ pháp của cụm từ gạch chân trong câu: 'Lan tặng hoa cho mẹ **nhân ngày 20 tháng 10**.'

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Phân tích sự khác nhau về sắc thái nghĩa giữa cặp từ đồng nghĩa 'chết' và 'qua đời'.

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Chọn câu có sử dụng biện pháp tu từ *so sánh* và phân tích ý nghĩa của phép so sánh đó.

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Xác định và sửa lỗi về *lôgic* trong câu: 'Nhờ có sự nỗ lực không ngừng, nên kết quả học tập của em ngày càng sa sút.'

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Phân tích *tác dụng* của việc sử dụng nhiều câu hỏi tu từ trong một đoạn văn nghị luận.

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Xác định chức năng ngữ pháp của cụm từ gạch chân trong câu: 'Tôi rất thích cuốn sách **mà bạn tặng hôm qua**.'

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Chọn câu sử dụng biện pháp tu từ *liệt kê* và phân tích ý nghĩa của phép liệt kê đó.

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Đọc đoạn văn sau và cho biết đoạn văn sử dụng phép liên kết chủ yếu nào:
'Hà Nội là thủ đô của Việt Nam. **Thành phố** này có lịch sử ngàn năm văn hiến. **Nơi đây** tập trung nhiều danh lam thắng cảnh nổi tiếng.'

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Chọn cách diễn đạt *tế nhị, giảm nhẹ* hơn cho câu: 'Ông ấy đã chết rồi.'

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Phân tích *sự khác biệt về sắc thái biểu cảm* giữa hai câu: 'Đứa bé khóc.' và 'Đứa bé òa khóc.'

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Xác định câu có sử dụng biện pháp tu từ *nhân hóa* và phân tích tác dụng của nó.

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Chọn câu tục ngữ sử dụng biện pháp tu từ *ẩn dụ*.

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Phân tích *tác dụng* của việc sử dụng từ láy trong văn miêu tả.

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Xác định *lỗi sai* về dùng từ trong câu sau: 'Anh ấy là một người rất *khinh suất* trong công việc.'

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Đọc đoạn văn sau và xác định câu nào là câu *phủ định*:
(1) Hôm nay trời rất đẹp.
(2) Chúng tôi quyết định đi chơi.
(3) Nhưng Nam lại không thể đi cùng.
(4) Cậu ấy bị ốm.

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Phân tích sự khác biệt về nghĩa giữa hai cụm từ 'giá trị lịch sử' và 'giá trị sử dụng'.

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Chọn câu có cấu tạo là *câu ghép chính phụ*.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và xác định biện pháp tu từ nổi bật được sử dụng để nhấn mạnh cảm xúc:
"Nhớ sao tiếng gà trưa?
Tiếng gà trưa...
Ổ rơm hồng những trứng."
Biện pháp tu từ nào được sử dụng và tác dụng của nó?

  • A. So sánh, làm nổi bật hình ảnh tiếng gà.
  • B. Ẩn dụ, gợi liên tưởng về tuổi thơ.
  • C. Điệp ngữ, nhấn mạnh nỗi nhớ và cảm xúc sâu sắc.
  • D. Hoán dụ, dùng tiếng gà để chỉ cả không gian làng quê.

Câu 2: Xét câu sau: "Dưới ánh nắng ban mai, những giọt sương long lanh đọng trên lá cây như những viên kim cương." Thành phần nào trong câu đóng vai trò là trạng ngữ chỉ thời gian?

  • A. Dưới ánh nắng ban mai
  • B. những giọt sương long lanh
  • C. đọng trên lá cây
  • D. như những viên kim cương

Câu 3: Cho câu: "Anh ấy nói rất nhanh, khiến tôi khó theo kịp." Phân tích chức năng ngữ pháp của cụm từ "khiến tôi khó theo kịp" trong câu này.

  • A. Chủ ngữ
  • B. Vị ngữ
  • C. Trạng ngữ chỉ mục đích
  • D. Thành phần phụ chú (hoặc vế câu phụ chỉ kết quả/hậu quả)

Câu 4: Xác định và sửa lỗi sai (nếu có) trong câu sau: "Nhờ chăm chỉ học hành, cho nên bạn Lan đã đạt được kết quả cao trong kỳ thi."

  • A. Thừa từ "đã", sửa thành: "Nhờ chăm chỉ học hành, cho nên bạn Lan đạt được kết quả cao trong kỳ thi."
  • B. Thừa quan hệ từ "cho nên", sửa thành: "Nhờ chăm chỉ học hành, bạn Lan đã đạt được kết quả cao trong kỳ thi."
  • C. Thiếu chủ ngữ, sửa thành: "Nhờ sự chăm chỉ học hành, cho nên bạn Lan đã đạt được kết quả cao trong kỳ thi."
  • D. Không có lỗi sai.

Câu 5: Trong giao tiếp hàng ngày, việc sử dụng từ ngữ mang tính biểu cảm cao (ví dụ: "tuyệt vời", "kinh khủng", "đáng yêu hết sức") thường nhằm mục đích gì?

  • A. Cung cấp thông tin khách quan về sự vật.
  • B. Yêu cầu người nghe thực hiện một hành động.
  • C. Bộc lộ cảm xúc, thái độ của người nói/viết.
  • D. Giải thích một khái niệm phức tạp.

Câu 6: Phân tích tác dụng của việc sử dụng câu hỏi tu từ trong đoạn thơ:
"Em ơi em Đất Nước là máu xương của mình
Phải biết gắn bó và san sẻ
Phải biết hóa thân cho dáng hình xứ sở
Làm nên Đất Nước muôn đời
Ôi Đất Nước sau bốn nghìn năm đi đâu về đâu?"
(Nguyễn Khoa Điềm, Mặt đường khát vọng)

  • A. Nhấn mạnh sự băn khoăn, nghi ngờ về lịch sử đất nước.
  • B. Yêu cầu người đọc trả lời câu hỏi về tương lai đất nước.
  • C. Thể hiện sự ngạc nhiên trước sự phát triển của đất nước.
  • D. Bộc lộ suy tư, trăn trở về vận mệnh đất nước và gợi sự suy ngẫm ở người đọc.

Câu 7: Chọn cặp từ hô ứng phù hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau: "Trời ____ lạnh, tôi ____ muốn ra khỏi nhà."

  • A. đâu... đấy
  • B. bao nhiêu... bấy nhiêu
  • C. càng... càng
  • D. vừa... đã

Câu 8: Đọc đoạn văn sau và xác định phong cách ngôn ngữ chủ yếu:
"Ngày 20 tháng 11 hàng năm là Ngày Nhà giáo Việt Nam, nhằm tôn vinh những người hoạt động trong ngành giáo dục. Đây là dịp để học sinh, sinh viên bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với thầy cô giáo của mình."

  • A. Phong cách ngôn ngữ khoa học
  • B. Phong cách ngôn ngữ báo chí
  • C. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
  • D. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật

Câu 9: Phân tích chức năng của dấu gạch ngang trong câu sau: "Trong cuộc họp, mọi người đều đồng ý với ý kiến của anh ấy - một ý kiến rất táo bạo nhưng khả thi."

  • A. Đánh dấu phần giải thích, thuyết minh thêm.
  • B. Nối các từ trong một liên danh.
  • C. Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.
  • D. Liệt kê các thành phần.

Câu 10: Xác định câu sử dụng đúng quan hệ từ:

  • A. Mặc dù nhà nghèo nhưng bạn ấy vẫn học rất giỏi.
  • B. Vì trời mưa to nên chúng tôi hủy chuyến đi dã ngoại.
  • C. Anh ấy không những hát hay mà còn chơi nhạc cụ giỏi.
  • D. Sở dĩ cậu ấy bị điểm kém là bởi vì lười học bài.

Câu 11: Đâu là cách diễn đạt tránh nói giảm nói tránh cho câu: "Ông ấy đã ra đi mãi mãi."?

  • A. Ông ấy không còn ở đây nữa.
  • B. Ông ấy đã về với tổ tiên.
  • C. Ông ấy đã khuất.
  • D. Ông ấy đã chết.

Câu 12: Phân tích ý nghĩa biểu đạt của từ "run run" trong câu: "Giọng bà run run khi kể về những kỷ niệm xưa."

  • A. Giọng nói bị bệnh, không khỏe.
  • B. Giọng nói thể hiện sự xúc động, bồi hồi.
  • C. Giọng nói yếu ớt, sắp tắt.
  • D. Giọng nói không rõ ràng, bị ngọng.

Câu 13: Dựa vào ngữ cảnh, xác định nghĩa phù hợp nhất của từ "nặng" trong câu: "Gánh nặng gia đình đè lên vai người mẹ."

  • A. Có trọng lượng lớn.
  • B. Mức độ nghiêm trọng của bệnh.
  • C. Trách nhiệm, lo toan, vất vả.
  • D. Mùi khó chịu, đậm đặc.

Câu 14: Phân tích cấu trúc ngữ pháp của câu: "Hoa phượng nở đỏ rực báo hiệu mùa hè đã về."

  • A. Câu đơn có nhiều vị ngữ.
  • B. Câu ghép.
  • C. Câu rút gọn.
  • D. Câu đặc biệt.

Câu 15: Xác định mục đích giao tiếp chính của câu nói trong tình huống sau: Bạn A thấy bạn B đang loay hoay với bài toán khó, bèn nói: "Bài này khó nhỉ, để tớ giúp cậu nhé?"

  • A. Thông báo về độ khó của bài toán.
  • B. Hỏi xem bài toán có khó không.
  • C. Thể hiện sự ngạc nhiên.
  • D. Đề nghị giúp đỡ bạn.

Câu 16: Phân tích ý nghĩa của biện pháp tu từ nhân hóa trong câu: "Những cánh đồng lúa chín đang thì thầm với gió."

  • A. Làm cho hình ảnh cánh đồng lúa trở nên sinh động, có hồn, gợi cảm giác thân thuộc.
  • B. Nhấn mạnh âm thanh của gió thổi qua cánh đồng.
  • C. So sánh cánh đồng lúa với con người.
  • D. Mô tả chính xác chuyển động của lúa khi có gió.

Câu 17: Xác định lỗi sai logic trong câu: "Vì hoàn cảnh gia đình khó khăn nên anh ấy đã cố gắng vượt qua mọi thử thách để đạt được thành công, do đó anh ấy đã tốt nghiệp đại học."

  • A. Lỗi dùng từ "khó khăn".
  • B. Lỗi thiếu chủ ngữ.
  • C. Lỗi dùng sai quan hệ từ/liên kết câu (lỗi logic).
  • D. Không có lỗi sai.

Câu 18: Phân tích cách hiểu khác nhau (nếu có) của câu: "Anh ấy đi với bạn."

  • A. Anh ấy đi cùng bạn HOẶC Anh ấy đi đến chỗ bạn.
  • B. Chỉ có nghĩa là Anh ấy đi cùng bạn.
  • C. Chỉ có nghĩa là Anh ấy đi đến chỗ bạn.
  • D. Câu không có cách hiểu khác nhau.

Câu 19: Chọn từ phù hợp nhất để điền vào chỗ trống, tạo thành câu có nghĩa và logic: "____ thời tiết xấu, trận đấu đã bị hoãn lại."

  • A. Nhưng
  • B. Do
  • C. Và
  • D. Tuy

Câu 20: Phân tích ý nghĩa sâu sắc của hình ảnh "mặt trời của bắp thì nằm trên đồi / mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng" trong bài thơ "Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ" của Nguyễn Khoa Điềm.

  • A. So sánh trực tiếp em bé với mặt trời.
  • B. Nhấn mạnh sự vất vả của người mẹ phải địu con khi làm nương.
  • C. Đối lập giữa thiên nhiên (mặt trời trên đồi) và con người (em bé trên lưng mẹ).
  • D. Sử dụng ẩn dụ song hành, ví em bé như nguồn sống, niềm hy vọng lớn lao nhất của mẹ, ngang tầm với nguồn sống của vạn vật (mặt trời).

Câu 21: Trong một cuộc thảo luận, nếu bạn muốn bày tỏ ý kiến không đồng tình một cách lịch sự, bạn nên sử dụng cách diễn đạt nào sau đây?

  • A. Tôi hoàn toàn không đồng ý với ý kiến của bạn.
  • B. Ý kiến của bạn sai rồi.
  • C. Tôi hiểu ý của bạn, tuy nhiên tôi có một góc nhìn khác về vấn đề này...
  • D. Đó là một ý kiến tệ.

Câu 22: Xác định lỗi sai trong việc sử dụng từ Hán Việt trong câu: "Nhà trường đã tổ chức một buổi lễ bế mạc trọng đại."

  • (No answer options found for this question in the provided text)

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và xác định biện pháp tu từ nổi bật được sử dụng để nhấn mạnh cảm xúc:
"Nhớ sao tiếng gà trưa?
Tiếng gà trưa...
Ổ rơm hồng những trứng."
Biện pháp tu từ nào được sử dụng và tác dụng của nó?

  • A. So sánh, làm nổi bật hình ảnh tiếng gà.
  • B. Ẩn dụ, gợi liên tưởng về tuổi thơ.
  • C. Điệp ngữ, nhấn mạnh nỗi nhớ và cảm xúc sâu sắc.
  • D. Hoán dụ, dùng tiếng gà để chỉ cả không gian làng quê.

Câu 2: Xét câu sau: "Dưới ánh nắng ban mai, những giọt sương long lanh đọng trên lá cây như những viên kim cương." Thành phần nào trong câu đóng vai trò là trạng ngữ chỉ thời gian hoặc bối cảnh?

  • A. Dưới ánh nắng ban mai
  • B. những giọt sương long lanh
  • C. đọng trên lá cây
  • D. như những viên kim cương

Câu 3: Cho câu: "Anh ấy nói rất nhanh, khiến tôi khó theo kịp." Phân tích chức năng ngữ pháp của cụm từ "khiến tôi khó theo kịp" trong câu này.

  • A. Chủ ngữ
  • B. Vị ngữ
  • C. Trạng ngữ chỉ mục đích
  • D. Thành phần phụ chú (hoặc vế câu phụ chỉ kết quả/hậu quả)

Câu 4: Xác định và sửa lỗi sai (nếu có) trong câu sau: "Nhờ chăm chỉ học hành, cho nên bạn Lan đã đạt được kết quả cao trong kỳ thi."

  • A. Thừa từ "đã", sửa thành: "Nhờ chăm chỉ học hành, cho nên bạn Lan đạt được kết quả cao trong kỳ thi."
  • B. Thừa quan hệ từ "cho nên", sửa thành: "Nhờ chăm chỉ học hành, bạn Lan đã đạt được kết quả cao trong kỳ thi."
  • C. Thiếu chủ ngữ, sửa thành: "Nhờ sự chăm chỉ học hành, cho nên bạn Lan đã đạt được kết quả cao trong kỳ thi."
  • D. Không có lỗi sai.

Câu 5: Trong giao tiếp hàng ngày, việc sử dụng từ ngữ mang tính biểu cảm cao (ví dụ: "tuyệt vời", "kinh khủng", "đáng yêu hết sức") thường nhằm mục đích gì?

  • A. Cung cấp thông tin khách quan về sự vật.
  • B. Yêu cầu người nghe thực hiện một hành động.
  • C. Bộc lộ cảm xúc, thái độ của người nói/viết.
  • D. Giải thích một khái niệm phức tạp.

Câu 6: Phân tích tác dụng của việc sử dụng câu hỏi tu từ trong đoạn thơ:
"Em ơi em Đất Nước là máu xương của mình
Phải biết gắn bó và san sẻ
Phải biết hóa thân cho dáng hình xứ sở
Làm nên Đất Nước muôn đời
Ôi Đất Nước sau bốn nghìn năm đi đâu về đâu?"
(Nguyễn Khoa Điềm, Mặt đường khát vọng)

  • A. Nhấn mạnh sự băn khoăn, nghi ngờ về lịch sử đất nước.
  • B. Yêu cầu người đọc trả lời câu hỏi về tương lai đất nước.
  • C. Thể hiện sự ngạc nhiên trước sự phát triển của đất nước.
  • D. Bộc lộ suy tư, trăn trở về vận mệnh đất nước và gợi sự suy ngẫm ở người đọc.

Câu 7: Chọn cặp từ hô ứng phù hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu sau: "Trời ____ lạnh, tôi ____ muốn ra khỏi nhà."

  • A. đâu... đấy
  • B. bao nhiêu... bấy nhiêu
  • C. càng... càng
  • D. vừa... đã

Câu 8: Đọc đoạn văn sau và xác định phong cách ngôn ngữ chủ yếu:
"Ngày 20 tháng 11 hàng năm là Ngày Nhà giáo Việt Nam, nhằm tôn vinh những người hoạt động trong ngành giáo dục. Đây là dịp để học sinh, sinh viên bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với thầy cô giáo của mình."

  • A. Phong cách ngôn ngữ khoa học
  • B. Phong cách ngôn ngữ báo chí
  • C. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
  • D. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật

Câu 9: Phân tích chức năng của dấu gạch ngang trong câu sau: "Trong cuộc họp, mọi người đều đồng ý với ý kiến của anh ấy - một ý kiến rất táo bạo nhưng khả thi."

  • A. Đánh dấu phần giải thích, thuyết minh thêm.
  • B. Nối các từ trong một liên danh.
  • C. Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.
  • D. Liệt kê các thành phần.

Câu 10: Xác định câu sử dụng đúng quan hệ từ:

  • A. Mặc dù nhà nghèo nhưng bạn ấy vẫn học rất giỏi.
  • B. Vì trời mưa to nên chúng tôi hủy chuyến đi dã ngoại.
  • C. Anh ấy không những hát hay mà còn chơi nhạc cụ giỏi.
  • D. Sở dĩ cậu ấy bị điểm kém là bởi vì lười học bài.

Câu 11: Đâu là cách diễn đạt trực tiếp, không sử dụng nói giảm nói tránh cho câu có ý nghĩa "chết"?

  • A. Ông ấy không còn ở đây nữa.
  • B. Ông ấy đã về với tổ tiên.
  • C. Ông ấy đã khuất.
  • D. Ông ấy đã chết.

Câu 12: Phân tích ý nghĩa biểu đạt của từ "run run" trong câu: "Giọng bà run run khi kể về những kỷ niệm xưa."

  • A. Giọng nói bị bệnh, không khỏe.
  • B. Giọng nói thể hiện sự xúc động, bồi hồi.
  • C. Giọng nói yếu ớt, sắp tắt.
  • D. Giọng nói không rõ ràng, bị ngọng.

Câu 13: Dựa vào ngữ cảnh, xác định nghĩa phù hợp nhất của từ "nặng" trong câu: "Gánh nặng gia đình đè lên vai người mẹ."

  • A. Có trọng lượng lớn.
  • B. Mức độ nghiêm trọng của bệnh.
  • C. Trách nhiệm, lo toan, vất vả.
  • D. Mùi khó chịu, đậm đặc.

Câu 14: Phân tích cấu trúc ngữ pháp của câu: "Hoa phượng nở đỏ rực báo hiệu mùa hè đã về."

  • A. Câu đơn có nhiều vị ngữ.
  • B. Câu ghép.
  • C. Câu rút gọn.
  • D. Câu đặc biệt.

Câu 15: Xác định mục đích giao tiếp chính của câu nói trong tình huống sau: Bạn A thấy bạn B đang loay hoay với bài toán khó, bèn nói: "Bài này khó nhỉ, để tớ giúp cậu nhé?"

  • A. Thông báo về độ khó của bài toán.
  • B. Hỏi xem bài toán có khó không.
  • C. Thể hiện sự ngạc nhiên.
  • D. Đề nghị giúp đỡ bạn.

Câu 16: Phân tích ý nghĩa của biện pháp tu từ nhân hóa trong câu: "Những cánh đồng lúa chín đang thì thầm với gió."

  • A. Làm cho hình ảnh cánh đồng lúa trở nên sinh động, có hồn, gợi cảm giác thân thuộc.
  • B. Nhấn mạnh âm thanh của gió thổi qua cánh đồng.
  • C. So sánh cánh đồng lúa với con người.
  • D. Mô tả chính xác chuyển động của lúa khi có gió.

Câu 17: Xác định lỗi sai logic trong câu: "Vì hoàn cảnh gia đình khó khăn nên anh ấy đã cố gắng vượt qua mọi thử thách để đạt được thành công, do đó anh ấy đã tốt nghiệp đại học."

  • A. Lỗi dùng từ "khó khăn".
  • B. Lỗi thiếu chủ ngữ.
  • C. Lỗi dùng sai quan hệ từ/liên kết câu (lỗi logic).
  • D. Không có lỗi sai.

Câu 18: Phân tích các cách hiểu khác nhau (nếu có) của câu: "Anh ấy đi với bạn."

  • A. Anh ấy đi cùng bạn HOẶC Anh ấy đi đến chỗ bạn.
  • B. Chỉ có nghĩa là Anh ấy đi cùng bạn.
  • C. Chỉ có nghĩa là Anh ấy đi đến chỗ bạn.
  • D. Câu không có cách hiểu khác nhau.

Câu 19: Chọn từ/cụm từ phù hợp nhất để điền vào chỗ trống, tạo thành câu có nghĩa và logic: "____ thời tiết xấu, trận đấu đã bị hoãn lại."

  • A. Nhưng
  • B. Do
  • C. Và
  • D. Tuy

Câu 20: Phân tích ý nghĩa sâu sắc của hình ảnh "mặt trời của bắp thì nằm trên đồi / mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng" trong bài thơ "Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ" của Nguyễn Khoa Điềm.

  • A. So sánh trực tiếp em bé với mặt trời.
  • B. Nhấn mạnh sự vất vả của người mẹ phải địu con khi làm nương.
  • C. Đối lập giữa thiên nhiên (mặt trời trên đồi) và con người (em bé trên lưng mẹ).
  • D. Sử dụng ẩn dụ song hành, ví em bé như nguồn sống, niềm hy vọng lớn lao nhất của mẹ, ngang tầm với nguồn sống của vạn vật (mặt trời).

Câu 21: Trong một cuộc thảo luận, nếu bạn muốn bày tỏ ý kiến không đồng tình một cách lịch sự, bạn nên sử dụng cách diễn đạt nào sau đây?

  • A. Tôi hoàn toàn không đồng ý với ý kiến của bạn.
  • B. Ý kiến của bạn sai rồi.
  • C. Tôi hiểu ý của bạn, tuy nhiên tôi có một góc nhìn khác về vấn đề này...
  • D. Đó là một ý kiến tệ.

Câu 22: Từ Hán Việt "khán giả" có nghĩa là gì?

  • A. Người biểu diễn
  • B. Người xem
  • C. Người tổ chức
  • D. Người tham gia

Câu 23: Xác định câu có sử dụng biện pháp tu từ nói quá:

  • A. Cô ấy đẹp như tiên giáng trần. (So sánh)
  • B. Giọng hát của cô ấy làm rung động lòng người. (Cách diễn đạt mang tính biểu cảm, không hẳn nói quá)
  • C. Mồ hôi nhễ nhại như tắm. (Nói quá)
  • D. Anh ấy là một người tài ba. (Miêu tả bình thường)

Câu 24: Khi viết đơn từ, văn bản hành chính, chúng ta cần chú ý đến đặc điểm nào về ngôn ngữ?

  • A. Chính xác, rõ ràng, khách quan, khuôn mẫu.
  • B. Giàu hình ảnh, giàu cảm xúc, sáng tạo.
  • C. Tự nhiên, thoải mái, tùy hứng.
  • D. Sử dụng nhiều biệt ngữ, tiếng lóng.

Câu 25: Phân tích tác dụng của phép liệt kê trong câu: "Để chuẩn bị cho buổi liên hoan, chúng tôi đã mua bánh, kẹo, hoa quả và nước ngọt."

  • A. Nhấn mạnh sự ít ỏi của đồ đạc.
  • B. Liệt kê đầy đủ các món đồ đã mua, làm cho thông tin chi tiết hơn.
  • C. So sánh các món đồ với nhau.
  • D. Thể hiện sự đối lập.

Câu 26: Xác định câu mắc lỗi về logic trong cách sắp xếp ý:

  • A. Mặc dù trời mưa nhưng buổi biểu diễn vẫn diễn ra thành công.
  • B. Hoa rất chăm chỉ học hành vì vậy cô ấy đạt giải cao nên gia đình rất tự hào.
  • C. Không chỉ giỏi Toán, Lan còn học tốt cả môn Văn.
  • D. Anh ấy vừa về đến nhà thì trời bắt đầu đổ mưa.

Câu 27: Đọc đoạn hội thoại sau và cho biết vai xã hội của người nói có ảnh hưởng như thế nào đến cách dùng từ xưng hô:
Thầy giáo: "Em báo cáo tình hình học tập của lớp cho thầy."
Học sinh: "Dạ, thưa thầy, em xin báo cáo ạ."

  • A. Vai xã hội (thầy-trò) quyết định cách xưng hô "thầy" - "em" thể hiện sự tôn kính, đúng mực.
  • B. Cách xưng hô không phụ thuộc vào vai xã hội.
  • C. Học sinh xưng "em" vì muốn thể hiện sự thân mật.
  • D. Thầy giáo xưng "thầy" để thể hiện quyền lực.

Câu 28: Từ "trắng" trong câu nào dưới đây được dùng theo nghĩa chuyển?

  • A. Mái tóc bà đã bạc trắng. (Nghĩa gốc)
  • B. Bông tuyết trắng tinh khôi. (Nghĩa gốc)
  • C. Tờ giấy trắng chưa viết gì. (Nghĩa gốc)
  • D. Anh ấy là người có tâm hồn trong trắng. (Nghĩa chuyển)

Câu 29: Xác định câu có sử dụng thành phần biệt lập tình thái:

  • A. Chắc chắn ngày mai trời sẽ nắng đẹp.
  • B. Anh ấy là một người tốt bụng.
  • C. Nam, bạn thân của tôi, rất giỏi cờ vua. (Thành phần biệt lập chú thích)
  • D. Ôi, phong cảnh thật tuyệt vời! (Thành phần biệt lập cảm thán)

Câu 30: Đọc đoạn văn sau và phân tích cách tác giả sử dụng ngôn ngữ để gợi hình, gợi cảm:
"Nắng hè chói chang như đổ lửa xuống mặt đường. Hàng cây ven đường rũ lá, lặng lẽ chịu trận. Chỉ có tiếng ve sầu kêu ran như xé nát cái tĩnh lặng oi ả."

  • A. Sử dụng nhiều từ Hán Việt để tăng tính trang trọng.
  • B. Liệt kê các sự vật có trong cảnh vật mùa hè.
  • C. Dùng từ ngữ gợi hình, gợi cảm mạnh và phép so sánh để khắc họa sự gay gắt, oi ả của nắng hè và tiếng ve.
  • D. Sử dụng các câu dài, phức tạp để mô tả chi tiết.

1 / 21

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và xác định biện pháp tu từ nổi bật được sử dụng để nhấn mạnh cảm xúc:
'Nhớ sao tiếng gà trưa?
Tiếng gà trưa...
Ổ rơm hồng những trứng.'
Biện pháp tu từ nào được sử dụng và tác dụng của nó?

2 / 21

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Xét câu sau: 'Dưới ánh nắng ban mai, những giọt sương long lanh đọng trên lá cây như những viên kim cương.' Thành phần nào trong câu đóng vai trò là trạng ngữ chỉ thời gian?

3 / 21

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Cho câu: 'Anh ấy nói rất nhanh, khiến tôi khó theo kịp.' Phân tích chức năng ngữ pháp của cụm từ 'khiến tôi khó theo kịp' trong câu này.

4 / 21

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Xác định và sửa lỗi sai (nếu có) trong câu sau: 'Nhờ chăm chỉ học hành, cho nên bạn Lan đã đạt được kết quả cao trong kỳ thi.'

5 / 21

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Trong giao tiếp hàng ngày, việc sử dụng từ ngữ mang tính biểu cảm cao (ví dụ: 'tuyệt vời', 'kinh khủng', 'đáng yêu hết sức') thường nhằm mục đích gì?

6 / 21

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Phân tích tác dụng của việc sử dụng câu hỏi tu từ trong đoạn thơ:
'Em ơi em Đất Nước là máu xương của mình
Phải biết gắn bó và san sẻ
Phải biết hóa thân cho dáng hình xứ sở
Làm nên Đất Nước muôn đời
Ôi Đất Nước sau bốn nghìn năm đi đâu về đâu?'
(Nguyễn Khoa Điềm, Mặt đường khát vọng)

7 / 21

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Chọn cặp từ hô ứng phù hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau: 'Trời ____ lạnh, tôi ____ muốn ra khỏi nhà.'

8 / 21

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Đọc đoạn văn sau và xác định phong cách ngôn ngữ chủ yếu:
'Ngày 20 tháng 11 hàng năm là Ngày Nhà giáo Việt Nam, nhằm tôn vinh những người hoạt động trong ngành giáo dục. Đây là dịp để học sinh, sinh viên bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với thầy cô giáo của mình.'

9 / 21

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Phân tích chức năng của dấu gạch ngang trong câu sau: 'Trong cuộc họp, mọi người đều đồng ý với ý kiến của anh ấy - một ý kiến rất táo bạo nhưng khả thi.'

10 / 21

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Xác định câu sử dụng đúng quan hệ từ:

11 / 21

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Đâu là cách diễn đạt tránh nói giảm nói tránh cho câu: 'Ông ấy đã ra đi mãi mãi.'?

12 / 21

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Phân tích ý nghĩa biểu đạt của từ 'run run' trong câu: 'Giọng bà run run khi kể về những kỷ niệm xưa.'

13 / 21

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Dựa vào ngữ cảnh, xác định nghĩa phù hợp nhất của từ 'nặng' trong câu: 'Gánh nặng gia đình đè lên vai người mẹ.'

14 / 21

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Phân tích cấu trúc ngữ pháp của câu: 'Hoa phượng nở đỏ rực báo hiệu mùa hè đã về.'

15 / 21

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Xác định mục đích giao tiếp chính của câu nói trong tình huống sau: Bạn A thấy bạn B đang loay hoay với bài toán khó, bèn nói: 'Bài này khó nhỉ, để tớ giúp cậu nhé?'

16 / 21

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Phân tích ý nghĩa của biện pháp tu từ nhân hóa trong câu: 'Những cánh đồng lúa chín đang thì thầm với gió.'

17 / 21

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Xác định lỗi sai logic trong câu: 'Vì hoàn cảnh gia đình khó khăn nên anh ấy đã cố gắng vượt qua mọi thử thách để đạt được thành công, do đó anh ấy đã tốt nghiệp đại học.'

18 / 21

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Phân tích cách hiểu khác nhau (nếu có) của câu: 'Anh ấy đi với bạn.'

19 / 21

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Chọn từ phù hợp nhất để điền vào chỗ trống, tạo thành câu có nghĩa và logic: '____ thời tiết xấu, trận đấu đã bị hoãn lại.'

20 / 21

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Phân tích ý nghĩa sâu sắc của hình ảnh 'mặt trời của bắp thì nằm trên đồi / mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng' trong bài thơ 'Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ' của Nguyễn Khoa Điềm.

21 / 21

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Trong một cuộc thảo luận, nếu bạn muốn bày tỏ ý kiến không đồng tình một cách lịch sự, bạn nên sử dụng cách diễn đạt nào sau đây?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong câu sau, cụm từ gạch chân đóng vai trò ngữ pháp gì?

  • A. Chủ ngữ
  • B. Vị ngữ
  • C. Trạng ngữ
  • D. Bổ ngữ

Câu 2: Xác định câu phức trong các câu sau:

  • A. Mặt trời mọc và sương tan dần.
  • B. Những cánh chim hải âu sải rộng trên bầu trời.
  • C. Khi mùa xuân về, cây cối đâm chồi nảy lộc.
  • D. Hoa phượng nở đỏ rực báo hiệu hè về.

Câu 3: Câu nào dưới đây mắc lỗi về sự phối hợp chủ ngữ và vị ngữ (lỗi thừa thành phần)?

  • A. Những quyển sách này, nó rất bổ ích cho việc học tập.
  • B. Học sinh cần chăm chỉ ôn tập để đạt kết quả tốt.
  • C. Mặc dù gặp nhiều khó khăn, anh ấy vẫn không bỏ cuộc.
  • D. Tiếng chim hót líu lo trên cành cây.

Câu 4: Biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất trong câu sau?

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Ẩn dụ
  • D. Điệp ngữ

Câu 5: Từ

  • A. Quả xoài đã chín vàng trên cây.
  • B. Lúa chín rộ trên cánh đồng.
  • C. Anh ấy là người có suy nghĩ chín chắn.
  • D. Hạt ngô đã chín tới, ăn rất ngọt.

Câu 6: Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống, thể hiện mối quan hệ tăng tiến:

  • A. nhưng
  • B. mà còn
  • C. vì vậy
  • D. hoặc là

Câu 7: Câu nào dưới đây mắc lỗi về trật tự từ, có thể gây khó hiểu hoặc sai nghĩa?

  • A. Tôi nhìn thấy một con chó của hàng xóm bị ốm.
  • B. Anh ấy mua một món quà rất ý nghĩa tặng mẹ.
  • C. Cô giáo yêu cầu chúng tôi nộp bài đúng hạn.
  • D. Trên bàn có một quyển sách mới.

Câu 8: Dấu hai chấm trong câu sau có tác dụng gì?

  • A. Ngăn cách các vế trong câu ghép.
  • B. Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.
  • C. Ngăn cách các thành phần đồng chức.
  • D. Báo hiệu phần giải thích, liệt kê cho phần đứng trước.

Câu 9: Trong đoạn hội thoại sau, câu trả lời của B ngụ ý điều gì?

A:

  • A. B rất muốn đi xem phim với A.
  • B. B đang hỏi lại về bộ phim.
  • C. B từ chối lời mời một cách khéo léo.
  • D. B muốn A kể lại nội dung phim.

Câu 10: Phân tích cấu tạo của cụm danh từ gạch chân trong câu:

  • A. Chỉ có phần trung tâm.
  • B. Gồm phần trước, phần trung tâm và phần sau.
  • C. Chỉ có phần trung tâm và phần sau.
  • D. Gồm phần trước và phần trung tâm.

Câu 11: Chọn câu có cách dùng từ phù hợp nhất với ngữ cảnh trang trọng, lịch sự:

  • A. Tớ báo cho cậu biết lịch trình buổi liên hoan nhé.
  • B. Tao thông báo lịch sự kiện cho mày biết.
  • C. Xin thông báo lịch trình buổi lễ.
  • D. Chúng tôi trân trọng thông báo lịch trình buổi lễ.

Câu 12: Biện pháp tu từ nhân hóa được sử dụng trong câu nào?

  • A. Sóng vỗ bờ như đang hát khúc ca ngợi biển.
  • B. Mặt biển xanh như tấm thảm khổng lồ.
  • C. Tiếng sóng rì rào như lời thì thầm.
  • D. Biển rộng lớn và mênh mông.

Câu 13: Xác định thành phần vị ngữ trong câu sau:

  • A. Mẹ em
  • B. đang nấu
  • C. bữa tối
  • D. đang nấu bữa tối trong bếp

Câu 14: Từ nào dưới đây là từ Hán Việt?

  • A. quyển sách
  • B. độc lập
  • C. ngôi nhà
  • D. cánh đồng

Câu 15: Câu nào dưới đây sử dụng biện pháp nói quá (cường điệu)?

  • A. Ngôi nhà này rất đẹp.
  • B. Anh ấy chạy nhanh.
  • C. Đợi cậu cả thế kỉ rồi đấy!
  • D. Trời hôm nay nắng.

Câu 16: Chọn cặp quan hệ từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống, thể hiện quan hệ điều kiện - kết quả:

  • A. Nếu / thì
  • B. Tuy / nhưng
  • C. Vì / nên
  • D. Không chỉ / mà còn

Câu 17: Phân tích chức năng của cụm động từ gạch chân trong câu sau:

  • A. Chủ ngữ
  • B. Vị ngữ
  • C. Trạng ngữ
  • D. Bổ ngữ

Câu 18: Câu nào dưới đây mắc lỗi dùng từ Hán Việt sai nghĩa hoặc sai ngữ cảnh?

  • A. Đây là yếu điểm cần tập trung giải quyết.
  • B. Chúng tôi đã hoàn thành nhiệm vụ được giao.
  • C. Anh ấy có tư chất thông minh.
  • D. Hội nghị diễn ra thành công tốt đẹp.

Câu 19: Đọc đoạn văn sau và cho biết câu nào thể hiện rõ nhất sự liên kết về mặt ý nghĩa với câu đứng trước nó:

  • A. Câu (1)
  • B. Câu (2)
  • C. Câu (3)
  • D. Câu (4)

Câu 20: Xác định cụm tính từ trong câu sau:

  • A. Quyển sách
  • B. rất thú vị
  • C. đặt trên bàn
  • D. trên bàn

Câu 21: Từ nào dưới đây là từ láy?

  • A. xanh ngắt
  • B. sách vở
  • C. líu lo
  • D. xe cộ

Câu 22: Câu nào dưới đây là câu ghép?

  • A. Trời nắng to nhưng chúng tôi vẫn ra đồng làm việc.
  • B. Vì trời mưa nên đường rất trơn.
  • C. Anh ấy đang đọc sách trong thư viện.
  • D. Chiếc áo màu đỏ rất nổi bật.

Câu 23: Phân tích tác dụng của dấu chấm lửng trong câu sau:

  • A. Kết thúc câu trần thuật.
  • B. Đánh dấu phần trích dẫn bị lược bớt.
  • C. Thể hiện sự ngắt quãng trong lời nói/suy nghĩ, gợi sự suy ngẫm.
  • D. Liệt kê chưa hết các sự vật.

Câu 24: Chọn từ phù hợp nhất để hoàn thành câu, tạo sắc thái biểu cảm tiêu cực:

  • A. thân thiện
  • B. gian xảo
  • C. hiền lành
  • D. trong sáng

Câu 25: Câu nào dưới đây sử dụng biện pháp tu từ hoán dụ?

  • A. Mặt trời là hòn lửa khổng lồ.
  • B. Những ngôi sao đang mỉm cười.
  • C. Anh ấy khỏe như voi.
  • D. Nhớ người áo chàm về quê quán.

Câu 26: Xác định chức năng ngữ pháp của cụm từ gạch chân trong câu:

  • A. Chủ ngữ
  • B. Vị ngữ
  • C. Trạng ngữ
  • D. Bổ ngữ

Câu 27: Câu nào dưới đây là câu bị động?

  • A. Người ta đang xây một ngôi nhà mới.
  • B. Họ đã hoàn thành công việc.
  • C. Ngôi nhà được xây dựng từ năm ngoái.
  • D. Chúng tôi sẽ tổ chức buổi gặp mặt.

Câu 28: Chọn từ ngữ phù hợp nhất với ngữ cảnh để diễn tả sự ngạc nhiên lớn:

  • A. ngạc nhiên
  • B. sửng sốt
  • C. bất ngờ
  • D. kinh ngạc

Câu 29: Biện pháp tu từ nào giúp tạo sự hài hước, châm biếm trong câu sau?

  • A. So sánh phóng đại (cường điệu)
  • B. Ẩn dụ
  • C. Nhân hóa
  • D. Điệp ngữ

Câu 30: Câu nào dưới đây mắc lỗi về logic hoặc sự liên kết ý?

  • A. Trời mưa to nên đường bị ngập.
  • B. Vì anh ấy rất giàu nên anh ấy sống giản dị.
  • C. Mặc dù mệt nhưng cô ấy vẫn làm việc.
  • D. Nếu bạn chăm chỉ, bạn sẽ đạt kết quả tốt.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Trong câu sau, cụm từ gạch chân đóng vai trò ngữ pháp gì?

"Với lòng kiên trì phi thường, anh ấy đã vượt qua mọi thử thách."

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Xác định câu phức trong các câu sau:

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Câu nào dưới đây mắc lỗi về sự phối hợp chủ ngữ và vị ngữ (lỗi thừa thành phần)?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất trong câu sau?

"Lá bàng rơi, như những bàn tay nhỏ vẫy chào tạm biệt."

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Từ "chín" trong câu nào dưới đây được dùng với nghĩa chuyển (nghĩa bóng)?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống, thể hiện mối quan hệ tăng tiến:

"Lan không chỉ học giỏi ______ còn rất năng động trong các hoạt động ngoại khóa."

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Câu nào dưới đây mắc lỗi về trật tự từ, có thể gây khó hiểu hoặc sai nghĩa?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Dấu hai chấm trong câu sau có tác dụng gì?

"Ông cha ta đã đúc kết nhiều kinh nghiệm quý báu: ăn trông nồi, ngồi trông hướng."

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Trong đoạn hội thoại sau, câu trả lời của B ngụ ý điều gì?

A: "Tối nay đi xem phim không?"
B: "Ồ, bộ phim đó hay lắm, tớ xem rồi!"

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Phân tích cấu tạo của cụm danh từ gạch chân trong câu:

"Những bông hoa hồng nhung đỏ thắm khoe sắc trong nắng sớm."

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Chọn câu có cách dùng từ phù hợp nhất với ngữ cảnh trang trọng, lịch sự:

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Biện pháp tu từ nhân hóa được sử dụng trong câu nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Xác định thành phần vị ngữ trong câu sau:

"Mẹ em đang nấu bữa tối trong bếp."

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Từ nào dưới đây là từ Hán Việt?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Câu nào dưới đây sử dụng biện pháp nói quá (cường điệu)?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Chọn cặp quan hệ từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống, thể hiện quan hệ điều kiện - kết quả:

"______ bạn cố gắng, ______ bạn sẽ thành công."

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Phân tích chức năng của cụm động từ gạch chân trong câu sau:

"Bạn Lan ______ rất giỏi môn Toán."

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Câu nào dưới đây mắc lỗi dùng từ Hán Việt sai nghĩa hoặc sai ngữ cảnh?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Đọc đoạn văn sau và cho biết câu nào thể hiện rõ nhất sự liên kết về mặt ý nghĩa với câu đứng trước nó:

"Trời bắt đầu đổ mưa. (1) Gió thổi mạnh. (2) Mọi người vội vã tìm chỗ trú. (3) Những chiếc lá khô bay lả tả trên mặt đường. (4) Không khí trở nên mát mẻ hơn."

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Xác định cụm tính từ trong câu sau:

"Quyển sách rất thú vị đặt trên bàn."

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Từ nào dưới đây là từ láy?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Câu nào dưới đây là câu ghép?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Phân tích tác dụng của dấu chấm lửng trong câu sau:

"Tôi chợt nhận ra... mình đã quên mất điều quan trọng."

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Chọn từ phù hợp nhất để hoàn thành câu, tạo sắc thái biểu cảm tiêu cực:

"Hắn ta nhìn tôi bằng ánh mắt ______."

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Câu nào dưới đây sử dụng biện pháp tu từ hoán dụ?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Xác định chức năng ngữ pháp của cụm từ gạch chân trong câu:

"Học sinh cần ______ nắm vững kiến thức cơ bản."

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Câu nào dưới đây là câu bị động?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Chọn từ ngữ phù hợp nhất với ngữ cảnh để diễn tả sự ngạc nhiên lớn:

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Biện pháp tu từ nào giúp tạo sự hài hước, châm biếm trong câu sau?

"Mặt anh ta dài ra như cái bơm."

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 143 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Câu nào dưới đây mắc lỗi về logic hoặc sự liên kết ý?

Viết một bình luận