Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 26- Kết nối tri thức - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Phân tích cấu trúc ngữ pháp của câu sau:
- A. Câu đơn mở rộng chủ ngữ.
- B. Câu phức có vế phụ chỉ sự nhượng bộ và vế chính có hai vị ngữ đồng đẳng.
- C. Câu ghép đẳng lập gồm hai vế nối bằng
- D. Câu phức có hai vế chính nối bằng
Câu 2: Xác định lỗi sai trong câu sau và nêu cách sửa hợp lý nhất:
- A. Thừa chủ ngữ, sửa thành:
- B. Thiếu vị ngữ, sửa thành:
- C. Thiếu chủ ngữ, sửa thành:
- D. Dùng từ sai, sửa thành:
Câu 3: Chọn từ/cụm từ phù hợp nhất để điền vào chỗ trống, đảm bảo tính liên kết và mạch lạc cho đoạn văn:
- A. Do đó
- B. Tuy nhiên
- C. Mặc dù
- D. Bên cạnh đó
Câu 4: Phân tích tác dụng của việc lặp cấu trúc ngữ pháp (ví dụ: lặp chủ ngữ - vị ngữ) trong một đoạn văn ngắn.
- A. Làm cho câu văn dài hơn và phức tạp hơn.
- B. Gây nhàm chán cho người đọc vì sự đơn điệu.
- C. Chỉ có tác dụng trang trí, không ảnh hưởng đến ý nghĩa.
- D. Tạo nhịp điệu, nhấn mạnh một ý hoặc một loạt hành động/đặc điểm liên quan đến chủ thể.
Câu 5: Trong các câu sau, câu nào mắc lỗi về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và vị ngữ (nếu có)?
- A. A. Những cuốn sách trên bàn đã được đặt gọn gàng.
- B. B. Anh ấy là người bạn tôi tin tưởng nhất.
- C. C. Cả lớp đều rất hào hứng với chuyến đi thực tế.
- D. D. Bông hoa này rất đẹp.
Câu 6: Đọc đoạn văn sau và cho biết biện pháp liên kết câu nào đã được sử dụng chủ yếu:
- A. Phép lặp từ ngữ.
- B. Phép thế.
- C. Liên kết chủ đề và liên kết lô-gic.
- D. Phép nối bằng quan hệ từ.
Câu 7: Chọn câu có cách dùng từ ngữ phù hợp nhất trong ngữ cảnh trang trọng, lịch sự:
- A. Tao mong mày xem xét yêu cầu này.
- B. Anh muốn em gửi hồ sơ sớm.
- C. Đề nghị ông/bà giải quyết vụ việc.
- D. Kính mong quý cơ quan xem xét và giải quyết kiến nghị của chúng tôi.
Câu 8: Phân tích ý nghĩa và tác dụng của từ
- A. Biểu thị sự khẳng định chắc chắn.
- B. Diễn tả sự giới hạn về thời gian, nhấn mạnh mức độ muộn không đáng kể.
- C. Thể hiện sự nghi ngờ về thông tin.
- D. Biểu thị mệnh lệnh hoặc yêu cầu.
Câu 9: Xác định cụm từ đóng vai trò trạng ngữ trong câu:
- A. Với sự nỗ lực không ngừng
- B. cuối cùng
- C. đã đạt được thành công
- D. anh ấy
Câu 10: Đọc cặp câu sau và cho biết mối quan hệ ý nghĩa giữa chúng:
- A. Quan hệ đối lập.
- B. Quan hệ bổ sung.
- C. Quan hệ nguyên nhân - kết quả.
- D. Quan hệ liệt kê.
Câu 11: Phân tích cách dùng từ Hán Việt trong câu:
- A. Sử dụng từ Hán Việt
- B. Sử dụng từ Hán Việt làm cho câu khó hiểu hơn.
- C. Từ Hán Việt được dùng sai nghĩa trong câu này.
- D. Việc sử dụng từ Hán Việt không có tác dụng gì đặc biệt trong câu.
Câu 12: Xác định câu có cấu trúc bị sai do sắp xếp lộn xộn các thành phần câu:
- A. A. Học sinh đang làm bài tập trong lớp học.
- B. B. Trong lớp học đang học sinh làm bài tập.
- C. C. Bài tập đang được học sinh làm trong lớp học.
- D. D. Trong lớp học, học sinh đang làm bài tập.
Câu 13: Chọn cặp từ trái nghĩa phù hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu thành ngữ:
- A. thắng
- B. được
- C. bày
- D. làm
Câu 14: Phân tích tác dụng của phép thế đại từ trong đoạn văn sau:
- A. Giúp tránh lặp từ
- B. Nhấn mạnh đặc điểm của Lan.
- C. Làm cho câu văn khó hiểu hơn.
- D. Không có tác dụng gì đáng kể.
Câu 15: Xác định câu có sử dụng từ ngữ không phù hợp với sắc thái biểu cảm:
- A. A. Cảnh vật thiên nhiên thật tươi đẹp.
- B. B. Họ sống một cuộc đời nghèo kiết xác, rất đáng thương.
- C. C. Anh ấy rất vui khi nhận được món quà.
- D. D. Cô bé có một giọng hát trong veo như suối.
Câu 16: Phân tích cách thể hiện sự liên kết lô-gic giữa các ý trong đoạn văn:
- A. Sử dụng phép lặp từ ngữ.
- B. Sử dụng phép thế.
- C. Sử dụng từ đồng nghĩa.
- D. Sử dụng các từ ngữ chỉ trình tự thời gian/lập luận.
Câu 17: Chọn cách diễn đạt rõ ràng và chính xác nhất cho ý sau:
- A. Anh ấy, người mà tôi đã gặp hôm qua, là một kỹ sư giỏi.
- B. Anh ấy là một kỹ sư giỏi tôi đã gặp hôm qua.
- C. Người kỹ sư giỏi đó là anh ấy tôi đã gặp hôm qua.
- D. Kỹ sư giỏi mà tôi đã gặp hôm qua là anh ấy.
Câu 18: Phân tích tác dụng của việc sử dụng câu hỏi tu từ trong văn bản nghị luận.
- A. Để tìm kiếm thông tin từ người đọc.
- B. Làm cho đoạn văn dài hơn.
- C. Gợi suy nghĩ, tạo ấn tượng, nhấn mạnh vấn đề nghị luận.
- D. Thể hiện sự nghi ngờ của người viết.
Câu 19: Xác định lỗi sai về logic trong câu:
- A. Sai ngữ pháp.
- B. Sai quan hệ lô-gic giữa nguyên nhân và kết quả (dùng
- C. Thiếu thành phần câu.
- D. Dùng từ Hán Việt sai nghĩa.
Câu 20: Phân tích sự khác biệt về sắc thái ý nghĩa giữa
- A.
- B.
- C.
- D. Hai từ này hoàn toàn đồng nghĩa và có thể thay thế cho nhau trong mọi ngữ cảnh.
Câu 21: Trong đoạn văn miêu tả, việc sử dụng nhiều tính từ và phó từ chỉ mức độ có tác dụng gì?
- A. Làm cho câu văn trở nên khô khan, thiếu cảm xúc.
- B. Chỉ đơn thuần cung cấp thông tin khách quan.
- C. Gây khó khăn cho người đọc trong việc hình dung.
- D. Giúp khắc họa chi tiết, cụ thể đặc điểm của đối tượng, tăng tính gợi hình, gợi cảm cho đoạn văn.
Câu 22: Xác định câu có sử dụng sai quan hệ từ:
- A. A. Nếu trời mưa, thì chúng tôi sẽ hoãn chuyến đi.
- B. B. Vì trời mưa rất to, nhưng chúng tôi vẫn quyết định đi.
- C. C. Mặc dù khó khăn, nhưng họ vẫn không nản lòng.
- D. D. Tuy mệt, nhưng anh ấy vẫn cố gắng hoàn thành công việc.
Câu 23: Phân tích tác dụng của việc sử dụng các từ láy trong đoạn văn miêu tả cảnh vật:
- A. Tăng tính gợi hình, gợi cảm, tạo nhịp điệu, làm cho lời văn sinh động hơn.
- B. Làm cho câu văn dài dòng, rườm rà.
- C. Chỉ có tác dụng tô điểm bề ngoài.
- D. Làm giảm tính chính xác của thông tin.
Câu 24: Chọn câu diễn đạt ý nghĩa phủ định một cách lịch sự và nhẹ nhàng nhất:
- A. Đề xuất của anh không được chấp nhận.
- B. Tôi không đồng ý với ý kiến này.
- C. Tôi e rằng đề xuất này của anh chưa thật sự phù hợp vào lúc này.
- D. Ý kiến đó sai rồi.
Câu 25: Xác định chức năng ngữ pháp của cụm từ gạch chân trong câu:
- A. Chủ ngữ
- B. Vị ngữ
- C. Định ngữ
- D. Trạng ngữ
Câu 26: Phân tích tác dụng của việc ngắt câu thành nhiều câu ngắn trong một đoạn văn có nhịp điệu nhanh, gấp gáp.
- A. Làm cho đoạn văn trở nên rời rạc, thiếu liên kết.
- B. Tạo nhịp điệu nhanh, mạnh, diễn tả sự dồn dập, gấp gáp của sự vật/hiện tượng.
- C. Khiến người đọc khó theo dõi ý chính.
- D. Chỉ phù hợp với văn nói, không dùng trong văn viết.
Câu 27: Chọn câu có sử dụng phép điệp ngữ hiệu quả nhất để nhấn mạnh ý:
- A. A. Anh ấy rất chăm chỉ. Chăm chỉ là đức tính tốt.
- B. B. Tôi đi học. Tôi đi chơi.
- C. C. Cảnh vật đẹp. Đẹp lắm.
- D. D. Yêu sao những con người lao động, yêu sao những cánh đồng quê hương.
Câu 28: Xác định lỗi sai về dùng từ trong câu:
- A. Dùng sai từ
- B. Dùng sai từ
- C. Lỗi dùng thừa/sai kết hợp từ
- D. Thiếu thành phần câu.
Câu 29: Phân tích tác dụng của việc sử dụng từ ngữ địa phương trong một tác phẩm văn học (nếu có).
- A. Làm cho tác phẩm khó hiểu với người đọc ở vùng khác.
- B. Tô đậm màu sắc địa phương, tính cách nhân vật, tăng tính chân thực, gần gũi.
- C. Thể hiện sự thiếu chuẩn mực trong ngôn ngữ.
- D. Không có tác dụng nghệ thuật gì đặc biệt.
Câu 30: Chọn câu có sử dụng phép so sánh hiệu quả nhất để gợi hình ảnh và cảm xúc:
- A. A. Ngôi nhà này rộng như cái sân.
- B. B. Anh ấy khỏe như voi.
- C. C. Tiếng cười của cô bé trong veo như tiếng chuông ngân.
- D. D. Mắt bạn ấy đen như hòn bi.