Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 27- Kết nối tri thức - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Đọc đoạn văn sau và xác định câu có cấu trúc phức với quan hệ nguyên nhân - kết quả:
"Trời đổ cơn mưa lớn. Nước sông dâng cao bất thường. Do mưa kéo dài, nhiều tuyến đường trong thành phố bị ngập nặng. Người dân gặp khó khăn khi di chuyển."
- A. Trời đổ cơn mưa lớn.
- B. Nước sông dâng cao bất thường.
- C. Do mưa kéo dài, nhiều tuyến đường trong thành phố bị ngập nặng.
- D. Người dân gặp khó khăn khi di chuyển.
Câu 2: Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ ẩn dụ trong câu thơ sau:
"Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi
Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng." (Nguyễn Khoa Điềm)
- A. Nhấn mạnh sự đối lập giữa thiên nhiên và con người.
- B. Làm cho câu thơ thêm sinh động, giàu hình ảnh về thiên nhiên.
- C. Miêu tả chính xác hình ảnh đứa bé nằm trên lưng mẹ.
- D. Thể hiện tình yêu thương, sự ấm áp, nguồn sống mà người con mang lại cho mẹ.
Câu 3: Câu nào dưới đây mắc lỗi thiếu thành phần chính và cách sửa nào là hợp lý nhất?
(1) Qua tác phẩm, cho thấy số phận đau khổ của người phụ nữ.
(2) Trên bàn có rất nhiều sách vở.
- A. Câu (1) thiếu chủ ngữ. Sửa: Tác phẩm cho thấy số phận đau khổ của người phụ nữ.
- B. Câu (1) thiếu vị ngữ. Sửa: Qua tác phẩm, số phận đau khổ của người phụ nữ đã được thể hiện.
- C. Câu (2) thiếu chủ ngữ. Sửa: Trên bàn, tôi có rất nhiều sách vở.
- D. Cả hai câu đều đúng ngữ pháp.
Câu 4: Trong đoạn hội thoại sau, câu nói của người B chứa hàm ý gì?
A: "Cậu đã làm xong bài tập thầy giao chưa?"
B: "Tớ còn đang đọc lại lý thuyết."
- A. Người B đã làm xong bài tập.
- B. Người B chưa làm xong bài tập.
- C. Người B không muốn làm bài tập.
- D. Người B đang chờ người A làm xong để chép.
Câu 5: Phân tích cách sử dụng từ Hán Việt trong câu sau:
"Nhân dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước."
- A. Sử dụng từ Hán Việt "nhân dân" và "yêu nước" tạo sắc thái trang trọng, khái quát, thể hiện tình cảm thiêng liêng, cộng đồng.
- B. Từ Hán Việt được sử dụng để chỉ những khái niệm gần gũi, đời thường.
- C. Việc dùng từ Hán Việt trong câu này làm giảm tính biểu cảm.
- D. Câu chỉ sử dụng toàn bộ là từ thuần Việt.
Câu 6: Xác định chức năng của cụm từ "Với một thái độ nghiêm túc" trong câu sau và phân tích tác dụng của nó:
"Với một thái độ nghiêm túc, anh ấy đã lắng nghe toàn bộ câu chuyện."
- A. Chủ ngữ, làm rõ người thực hiện hành động.
- B. Vị ngữ, diễn tả hành động chính của câu.
- C. Trạng ngữ, bổ sung ý nghĩa về thái độ thực hiện hành động, làm rõ cách thức lắng nghe.
- D. Bổ ngữ, bổ sung ý nghĩa cho động từ "lắng nghe".
Câu 7: Đọc hai câu sau:
"Cậu bé rất thông minh. Em luôn đạt điểm cao trong các kỳ thi."
Hai câu này liên kết với nhau chủ yếu bằng cách nào về mặt nội dung?
- A. Câu sau giải thích, minh họa cho nhận định ở câu trước.
- B. Câu sau nêu lên nguyên nhân dẫn đến sự việc ở câu trước.
- C. Câu sau nêu lên kết quả của sự việc ở câu trước.
- D. Hai câu chỉ đơn thuần liệt kê hai sự việc khác nhau.
Câu 8: Chuyển đổi câu chủ động sau thành câu bị động mà vẫn giữ nguyên ý nghĩa chính:
"Nhà trường đã tổ chức thành công một buổi hội thảo khoa học."
- A. Một buổi hội thảo khoa học tổ chức thành công bởi nhà trường.
- B. Thành công của buổi hội thảo khoa học là do nhà trường tổ chức.
- C. Nhà trường là nơi một buổi hội thảo khoa học được tổ chức thành công.
- D. Một buổi hội thảo khoa học đã được nhà trường tổ chức thành công.
Câu 9: Phân tích hiệu quả diễn đạt của câu đặc biệt trong đoạn văn sau:
"Đêm. Thành phố lên đèn. Gió. Se se lạnh."
- A. Giúp câu văn đầy đủ thông tin về chủ thể và hành động.
- B. Thông báo sự tồn tại của sự vật, hiện tượng, tạo ấn tượng mạnh về cảnh vật và cảm giác.
- C. Làm cho câu văn trở nên phức tạp, khó hiểu hơn.
- D. Chỉ có tác dụng về mặt ngữ pháp, không có tác dụng diễn đạt đặc biệt.
Câu 10: Xác định chức năng giao tiếp chính của câu sau trong ngữ cảnh một buổi họp:
"Chúng ta có thể bắt đầu thảo luận vấn đề này ngay bây giờ không?"
- A. Thông báo.
- B. Yêu cầu.
- C. Đề nghị.
- D. Bộc lộ cảm xúc.
Câu 11: Phân tích tác dụng của phép lặp từ ngữ trong đoạn thơ sau:
"Nhớ gì như nhớ người yêu
Trăng lên đầu núi, nắng chiều lưng nương
Nhớ từng rừng nứa bờ sương
Nhớ từng bản khói cùng sương sớm chiều." (Việt Bắc - Tố Hữu)
- A. Nhấn mạnh cảm xúc chủ đạo (nỗi nhớ), tạo nhịp điệu, thể hiện sự da diết.
- B. Làm cho câu thơ dài hơn, đủ ý hơn.
- C. Giúp người đọc dễ dàng nhận biết chủ đề bài thơ.
- D. Chỉ có tác dụng về hình thức, không có ý nghĩa nội dung.
Câu 12: Xác định và phân tích vai trò ngữ pháp của danh từ "Học sinh" trong câu sau:
"Học sinh khối 12 đang tập trung ôn tập cho kỳ thi sắp tới."
- A. Vị ngữ, diễn tả hành động.
- B. Chủ ngữ, chỉ đối tượng thực hiện hành động.
- C. Bổ ngữ, bổ sung ý nghĩa cho động từ.
- D. Trạng ngữ, chỉ thời gian hoặc địa điểm.
Câu 13: Câu nói nào dưới đây sử dụng yếu tố ngôn ngữ để thể hiện thái độ mỉa mai?
- A. Bài tập này khó thật đấy!
- B. Chúc mừng bạn đã hoàn thành tốt.
- C. Ôi chao, cậu giỏi quá nhỉ!
- D. Tôi rất tiếc khi nghe tin đó.
Câu 14: Phân tích sự khác biệt về sắc thái nghĩa giữa hai từ "chết" và "qua đời" trong ngữ cảnh sau:
(1) "Con chó của tôi đã **chết**."
(2) "Ông cụ đã **qua đời** sau một thời gian lâm bệnh nặng."
- A. Hai từ này hoàn toàn đồng nghĩa và có thể thay thế cho nhau trong mọi ngữ cảnh.
- B. "Chết" dùng cho người, "qua đời" dùng cho vật.
- C. "Chết" có sắc thái trang trọng hơn "qua đời".
- D. "Qua đời" có sắc thái trang trọng, kính cẩn hơn "chết", thường dùng cho người.
Câu 15: Xác định lỗi sai về quan hệ từ trong câu sau và sửa lại cho đúng:
"Mặc dù trời mưa to nhưng vì Lan vẫn quyết định đi học."
- A. Sai thừa quan hệ từ "vì". Sửa: Mặc dù trời mưa to nhưng Lan vẫn quyết định đi học.
- B. Sai thừa quan hệ từ "nhưng". Sửa: Mặc dù trời mưa to vì Lan vẫn quyết định đi học.
- C. Sai quan hệ từ "mặc dù". Sửa: Vì trời mưa to nhưng Lan vẫn quyết định đi học.
- D. Câu không có lỗi sai về quan hệ từ.
Câu 16: Phân tích cấu tạo của từ láy trong câu sau:
"Những bông hoa li ti nở rộ trên triền đồi."
- A. Từ láy bộ phận (láy âm đầu).
- B. Từ láy toàn bộ.
- C. Từ ghép đẳng lập.
- D. Từ ghép chính phụ.
Câu 17: Xác định vị trí và phân tích tác dụng của dấu phẩy trong câu sau:
"Trong vườn, nào là hoa hồng, hoa cúc, hoa lan đua nhau khoe sắc."
- A. Ngăn cách chủ ngữ và vị ngữ.
- B. Ngăn cách vế câu trong câu ghép.
- C. Ngăn cách các thành phần cùng loại trong phép liệt kê.
- D. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.
Câu 18: Phân tích vai trò của cụm từ được chêm xen trong câu sau:
"Cô giáo, một người rất tâm huyết với nghề, luôn dành thời gian lắng nghe học sinh."
- A. Chỉ thời gian diễn ra hành động.
- B. Nêu lên mục đích của hành động.
- C. Là thành phần chính của câu (chủ ngữ hoặc vị ngữ).
- D. Bổ sung thông tin, làm rõ nghĩa cho thành phần đứng trước nó.
Câu 19: Phân biệt cách trích dẫn trực tiếp và gián tiếp trong hai ví dụ sau:
(1) Thầy giáo nói: "Các em cần chăm chỉ hơn nữa."
(2) Thầy giáo nói rằng các em cần chăm chỉ hơn nữa.
- A. (1) là trích dẫn trực tiếp, (2) là trích dẫn gián tiếp.
- B. (1) là trích dẫn gián tiếp, (2) là trích dẫn trực tiếp.
- C. Cả hai đều là trích dẫn trực tiếp.
- D. Cả hai đều là trích dẫn gián tiếp.
Câu 20: Trong tình huống bạn vô tình làm rơi đồ của người khác, cách diễn đạt nào sau đây là lịch sự và phù hợp nhất?
- A. Bạn để đồ ở đây làm tôi vấp ngã.
- B. Tôi xin lỗi, tôi đã vô ý làm rơi đồ của bạn.
- C. Đồ của bạn rơi rồi kìa.
- D. Có sao đâu nhỉ?
Câu 21: Xác định câu ghép đẳng lập trong các câu sau:
(1) Trời đã tạnh mưa và nắng bắt đầu lên.
(2) Nếu bạn cố gắng, bạn sẽ thành công.
(3) Anh ấy đi học còn em ở nhà giúp mẹ.
- A. (1) và (2)
- B. (2) và (3)
- C. (2) thôi
- D. (1) và (3)
Câu 22: Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ hoán dụ trong câu sau:
"Áo chàm đưa buổi phân li
Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay..." (Việt Bắc - Tố Hữu)
- A. Lấy dấu hiệu bên ngoài để chỉ người, gợi hình ảnh cụ thể, gần gũi về con người Việt Bắc.
- B. Làm cho câu thơ thêm mơ mộng, lãng mạn.
- C. Nhấn mạnh sự giàu có về trang phục của người dân Việt Bắc.
- D. Miêu tả trực tiếp hành động chia tay.
Câu 23: Xác định và sửa lỗi lẫn lộn kiểu câu trong câu sau:
"Tại sao chúng ta không thử một phương pháp mới?" (trong ngữ cảnh người nói muốn đề xuất một ý tưởng).
- A. Câu đúng ngữ pháp, không có lỗi.
- B. Lỗi thiếu vị ngữ. Sửa: Tại sao chúng ta không thử một phương pháp mới bây giờ?
- C. Lỗi dùng sai từ "tại sao". Sửa: Chúng ta sẽ thử một phương pháp mới.
- D. Lỗi lẫn lộn kiểu câu (dùng câu hỏi để đề xuất/gợi ý). Sửa: Chúng ta hãy thử một phương pháp mới đi.
Câu 24: Phân tích hàm ý (thường là chê bai, không hài lòng) trong câu nói sau, khi được nói với giọng điệu nhấn mạnh vào từ "nhanh":
"Ồ, cậu làm việc **nhanh** thật đấy!" (khi người nghe làm rất chậm hoặc cẩu thả)
- A. Hàm ý chê bai, mỉa mai về tốc độ hoặc chất lượng công việc của người nghe.
- B. Hàm ý khen ngợi sự nhanh nhẹn, tháo vát của người nghe.
- C. Hàm ý hỏi về cách làm việc nhanh của người nghe.
- D. Chỉ đơn thuần thông báo về tốc độ làm việc.
Câu 25: Phân tích cách sử dụng từ địa phương "mô" và tác dụng của nó trong câu thơ sau:
"Ví dầu cầu ván đóng đinh
Cầu tre lắt lẻo gập ghềnh khó đi
Khó đi mẹ dắt con đi
Con đi trường học, mẹ đi trường **mô**?" (Ca dao)
- A. Làm cho câu thơ khó hiểu đối với người đọc.
- B. Chỉ có tác dụng thay thế từ toàn dân, không có ý nghĩa đặc biệt.
- C. Thể hiện không gian văn hóa (Nam Bộ), tạo sắc thái thân mật, gần gũi, tăng tính biểu cảm.
- D. Làm giảm giá trị nghệ thuật của bài ca dao.
Câu 26: Xác định và phân tích vai trò ngữ pháp của cụm từ "rất nhiều kinh nghiệm" trong câu sau:
"Anh ấy có rất nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực này."
- A. Bổ ngữ, bổ sung ý nghĩa cho động từ.
- B. Chủ ngữ, chỉ đối tượng được nhắc đến.
- C. Vị ngữ, diễn tả hành động chính.
- D. Trạng ngữ, chỉ đặc điểm của hành động.
Câu 27: Đọc hai câu sau:
"Tôi đã gặp một người bạn cũ. Người đó kể cho tôi nghe nhiều chuyện thú vị."
Hai câu này liên kết với nhau bằng phép thế nào về mặt hình thức?
- A. Phép lặp.
- B. Phép thế.
- C. Phép nối.
- D. Phép đồng nghĩa.
Câu 28: Kết hợp hai câu đơn sau thành một câu ghép sử dụng quan hệ từ phù hợp, thể hiện mối quan hệ tương phản:
Câu 1: "Thời tiết rất xấu."
Câu 2: "Chuyến đi vẫn diễn ra theo kế hoạch."
- A. Thời tiết rất xấu và chuyến đi vẫn diễn ra theo kế hoạch.
- B. Vì thời tiết rất xấu nên chuyến đi vẫn diễn ra theo kế hoạch.
- C. Mặc dù thời tiết rất xấu nhưng chuyến đi vẫn diễn ra theo kế hoạch.
- D. Thời tiết rất xấu, do đó chuyến đi vẫn diễn ra theo kế hoạch.
Câu 29: Phân tích hiệu quả diễn đạt của câu hỏi tu từ trong câu thơ sau:
"Làm sao cắt nghĩa được tình yêu?" (Xuân Diệu)
- A. Dùng để hỏi người đọc về định nghĩa của tình yêu.
- B. Diễn tả sự nghi ngờ của tác giả về tình yêu.
- C. Khẳng định rằng tình yêu có thể cắt nghĩa được.
- D. Khẳng định sự phức tạp, khó lý giải của tình yêu, bộc lộ cảm xúc băn khoăn, suy tư.
Câu 30: Câu nào dưới đây mắc lỗi thiếu dấu câu và cần bổ sung dấu câu gì để câu đúng ngữ pháp và rõ nghĩa?
"Nếu bạn không cố gắng bạn sẽ khó đạt được mục tiêu"
- A. Thiếu dấu phẩy sau vế điều kiện. Sửa: Nếu bạn không cố gắng, bạn sẽ khó đạt được mục tiêu.
- B. Thiếu dấu chấm cuối câu. Sửa: Nếu bạn không cố gắng bạn sẽ khó đạt được mục tiêu.
- C. Thiếu dấu hai chấm. Sửa: Nếu bạn không cố gắng: bạn sẽ khó đạt được mục tiêu.
- D. Câu đã đủ dấu câu.