Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 33 - Cánh diều - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Đọc đoạn văn sau và cho biết bộ phận gạch chân thuộc thành phần nào của câu:
“**Đêm ấy**, trên gác xép, nhà văn thức rất khuya.”
- A. Trạng ngữ
- B. Chủ ngữ
- C. Vị ngữ
- D. Bổ ngữ
Câu 2: Xác định và nêu tác dụng của biện pháp tu từ trong câu văn sau:
“Mặt trời xuống biển như hòn lửa.”
- A. Ẩn dụ, nhấn mạnh sự dữ dội của mặt trời.
- B. Hoán dụ, chỉ sự nóng bức của mặt trời.
- C. So sánh, gợi hình ảnh mặt trời đỏ rực, tròn trịa lúc hoàng hôn.
- D. Nhân hóa, làm cho mặt trời trở nên sống động.
Câu 3: Trong các câu sau, câu nào là câu cầu khiến?
- A. Bạn đi đâu đấy?
- B. Em rất thích đọc sách.
- C. Ôi, cảnh vật thật tươi đẹp!
- D. Hãy cố gắng học tập để đạt kết quả tốt!
Câu 4: Chọn quan hệ từ phù hợp để điền vào chỗ trống, thể hiện mối quan hệ nguyên nhân - kết quả:
“... trời mưa to, chúng tôi phải hoãn chuyến dã ngoại.”
- A. Nếu
- B. Vì
- C. Tuy
- D. Để
Câu 5: Câu nào dưới đây mắc lỗi dùng từ?
- A. Cảnh vật nơi đây thật yên bình.
- B. Cô ấy có một giọng hát rất truyền cảm.
- C. Anh ấy rất bàng quan đến công việc của nhóm.
- D. Chúng tôi đã thảo luận rất sôi nổi về vấn đề này.
Câu 6: Phân loại câu sau theo cấu tạo:
“Khi mùa xuân đến, cây cối đâm chồi nảy lộc và trăm hoa khoe sắc.”
- A. Câu đơn
- B. Câu ghép
- C. Câu rút gọn
- D. Câu đặc biệt
Câu 7: Từ "chân" trong câu nào dưới đây được dùng với nghĩa chuyển?
- A. Em bé đang tập đi những bước chân đầu tiên.
- B. Chiếc bàn này có bốn chân.
- C. Anh ấy là chân sút cừ khôi của đội bóng.
- D. Cô ấy bị đau chân nên không đi được.
Câu 8: Xác định bộ phận bổ ngữ trong câu sau:
“Lan tặng mẹ một bó hoa tươi thắm.”
- A. Lan
- B. tặng
- C. mẹ
- D. mẹ, một bó hoa tươi thắm
Câu 9: Phân tích tác dụng của biện pháp hoán dụ trong câu thơ:
“Áo chàm đưa buổi phân li,
Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay.”
(Việt Bắc - Tố Hữu)
- A. Dùng trang phục đặc trưng ("Áo chàm") để chỉ người dân Việt Bắc, gợi hình ảnh cụ thể, thân thương và tình cảm gắn bó.
- B. Dùng màu sắc ("chàm") để chỉ không khí buồn bã của buổi chia tay.
- C. Dùng hành động ("đưa buổi phân li") để chỉ sự bịn rịn của người ở lại.
- D. Dùng vật cụ thể ("Áo chàm") để chỉ khái niệm trừu tượng (lòng trung thành).
Câu 10: Chuyển đổi câu chủ động sau thành câu bị động:
“Người ta đã hoàn thành công trình này trước thời hạn.”
- A. Công trình này người ta đã hoàn thành trước thời hạn.
- B. Công trình này đã được hoàn thành trước thời hạn.
- C. Trước thời hạn, công trình này đã hoàn thành.
- D. Việc hoàn thành công trình này đã xong trước thời hạn.
Câu 11: Đoạn văn sau đây thuộc phong cách chức năng ngôn ngữ nào?
“Theo thông tin từ Bộ Y tế, số ca mắc COVID-19 mới trong ngày hôm nay đã giảm đáng kể. Các chuyên gia khuyến cáo người dân không nên chủ quan, tiếp tục thực hiện nghiêm các biện pháp phòng dịch.”
- A. Phong cách ngôn ngữ báo chí
- B. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
- C. Phong cách ngôn ngữ văn học
- D. Phong cách ngôn ngữ khoa học
Câu 12: Xác định câu chủ đề (câu mang ý khái quát, thường đứng đầu hoặc cuối đoạn) trong đoạn văn sau:
“Sách là nguồn tri thức vô tận. Đọc sách giúp ta mở mang kiến thức về mọi lĩnh vực. Sách còn bồi dưỡng tâm hồn, giúp ta hiểu hơn về cuộc sống. Vì vậy, hãy đọc sách mỗi ngày.”
- A. Sách là nguồn tri thức vô tận.
- B. Đọc sách giúp ta mở mang kiến thức về mọi lĩnh vực.
- C. Sách còn bồi dưỡng tâm hồn, giúp ta hiểu hơn về cuộc sống.
- D. Vì vậy, hãy đọc sách mỗi ngày.
Câu 13: Từ nào dưới đây là từ Hán Việt?
- A. nhà cửa
- B. sông núi
- C. học hành
- D. độc lập
Câu 14: Biện pháp tu từ nói giảm nói tránh được sử dụng trong câu nào dưới đây?
- A. Anh ấy nói như rồng leo.
- B. Ông ấy đã đi xa rồi.
- C. Khỏe như voi.
- D. Mặt cô ấy đỏ như gấc.
Câu 15: Câu nào sau đây mắc lỗi thiếu thành phần chính?
- A. Hôm qua, em đi học muộn.
- B. Mặt trời mọc đằng Đông.
- C. Qua bài thơ, cho thấy tình yêu quê hương tha thiết của tác giả.
- D. Bạn Nam đang đọc sách trong thư viện.
Câu 16: Xác định chức năng ngữ pháp của cụm từ gạch chân trong câu:
“**Những bông hoa hướng dương rực rỡ** nở rộ trong nắng sớm.”
- A. Chủ ngữ
- B. Vị ngữ
- C. Trạng ngữ
- D. Bổ ngữ
Câu 17: Biện pháp tu từ liệt kê được sử dụng hiệu quả nhất trong câu nào?
- A. Em rất thích đọc sách, nghe nhạc và vẽ tranh.
- B. Hà Nội có nhiều danh lam thắng cảnh.
- C. Anh ấy là người chăm chỉ, thật thà và tốt bụng.
- D. Trên bàn nào sách, nào vở, nào bút, nào thước,... đủ cả.
Câu 18: Trong ngữ cảnh giao tiếp, câu "Hôm nay trời đẹp nhỉ?" có thể mang ý nghĩa hàm ẩn gì?
- A. Thắc mắc về thời tiết.
- B. Lời mở đầu để bắt chuyện.
- C. Biểu lộ sự ngạc nhiên về thời tiết.
- D. Yêu cầu xác nhận thông tin về thời tiết.
Câu 19: Từ gạch chân trong câu sau thuộc loại phó từ nào?
“Anh ấy **vừa** đi khỏi đây.”
- A. Phó từ chỉ thời gian
- B. Phó từ chỉ mức độ
- C. Phó từ chỉ sự tiếp diễn
- D. Phó từ chỉ kết quả
Câu 20: Câu nào dưới đây cần được sửa lại cho đúng ngữ pháp và logic?
- A. Cơn mưa rào bất chợt ập đến.
- B. Với sự nỗ lực của cả đội, đã giành chiến thắng thuyết phục.
- C. Những cánh đồng lúa chín vàng trải dài.
- D. Cô giáo giảng bài rất dễ hiểu.
Câu 21: So sánh sắc thái nghĩa giữa "chăm chỉ" và "cần cù". Từ nào gợi tả sự bền bỉ, liên tục hơn?
- A. Chăm chỉ
- B. Cần cù
- C. Hai từ có sắc thái nghĩa giống hệt nhau.
- D. Không thể so sánh.
Câu 22: Phân tích tác dụng của biện pháp điệp ngữ trong đoạn thơ:
“Cùng trông lại: sắt son một lời.
Cùng nhìn lại: bốn mươi năm trời.
Cùng nghe lại: Việt Bắc bồi hồi.”
(Việt Bắc - Tố Hữu)
- A. Nhấn mạnh sự xa cách, ly biệt.
- B. Tạo không khí u buồn, nuối tiếc.
- C. Nhấn mạnh sự đồng lòng, đồng cảm, cùng hồi tưởng về quá khứ.
- D. Diễn tả sự giận dỗi, trách móc.
Câu 23: Dấu ngoặc kép trong câu nào dưới đây dùng để đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa mỉa mai?
- A. Bác Hồ nói: "Không có gì quý hơn độc lập tự do."
- B. Tác phẩm "Truyện Kiều" là kiệt tác văn học Việt Nam.
- C. Anh ấy trích dẫn câu nói của ông nội: "Ăn quả nhớ kẻ trồng cây."
- D. Nó tự nhận mình là người "tài giỏi" nhất lớp.
Câu 24: Câu nào sau đây là câu đặc biệt?
- A. Mưa.
- B. Trời đang mưa rất to.
- C. Cơn mưa làm cho đường phố ướt sũng.
- D. Khi trời mưa, tôi thường ở nhà đọc sách.
Câu 25: Phân tích tác dụng của việc sử dụng từ láy "lom khom" trong câu thơ:
“Lom khom dưới núi tiều vài chú,
Lác đác bên sông chợ mấy nhà.”
(Chiều tối - Hồ Chí Minh)
- A. Nhấn mạnh sự nguy hiểm khi đi dưới núi.
- B. Gợi tả dáng vẻ vất vả, tần tảo của người tiều phu, thể hiện sự đồng cảm.
- C. Tạo âm thanh vui tai cho câu thơ.
- D. Làm cho câu thơ thêm dài và dễ nhớ.
Câu 26: Xác định lỗi sai (nếu có) trong câu sau:
“Nhà trường đã đề ra nhiều biện pháp hữu hiệu nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy.”
- A. Sai chính tả
- B. Sai ngữ pháp
- C. Sai dùng từ
- D. Câu hoàn toàn đúng
Câu 27: Xác định mối quan hệ ý nghĩa giữa hai vế trong câu ghép:
“Nếu em cố gắng hơn nữa thì chắc chắn em sẽ thành công.”
- A. Nguyên nhân - kết quả
- B. Tương phản
- C. Điều kiện - kết quả
- D. Bổ sung
Câu 28: Biện pháp tu từ nhân hóa được sử dụng trong câu nào dưới đây?
- A. Những đám mây đang đùa giỡn trên bầu trời.
- B. Trăng sáng như gương.
- C. Tiếng suối chảy róc rách.
- D. Cánh đồng lúa chín vàng.
Câu 29: Từ gạch chân trong câu sau thuộc từ loại nào?
“Cô ấy có một giọng hát rất **truyền cảm**.”
- A. Danh từ
- B. Tính từ
- C. Động từ
- D. Phó từ
Câu 30: Phân tích tác dụng của việc lặp lại cấu trúc "lúc thì... lúc thì..." trong câu:
“Tiếng suối lúc thì thầm, lúc lại réo rắt.”
- A. Nhấn mạnh sự im lặng của tiếng suối.
- B. Diễn tả sự đồng đều, ổn định của tiếng suối.
- C. Gợi tả sự thay đổi, đa dạng, đối lập của âm thanh tiếng suối.
- D. Làm cho câu văn trở nên khó hiểu.