Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 51- Kết nối tri thức - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Đọc đoạn văn sau và xác định chức năng của cụm từ gạch chân:
“Những đám mây xốp trắng trôi bồng bềnh trên nền trời xanh thẳm. Ánh nắng vàng như mật ong trải khắp cánh đồng lúa chín.”
Chức năng của cụm từ gạch chân trong câu thứ hai là gì?
- A. Chủ ngữ
- B. Vị ngữ
- C. Trạng ngữ
- D. Bổ ngữ
Câu 2: Trong câu sau, từ "đứng" thể hiện nghĩa chuyển theo phương thức nào?
“Sau cơn bão, cây cối ngã rạp, chỉ còn vài ngôi nhà đứng vững.”
- A. Hoán dụ
- B. Ẩn dụ
- C. Từ đồng nghĩa
- D. Từ trái nghĩa
Câu 3: Xác định câu có chứa thành phần biệt lập tình thái trong các lựa chọn sau:
- A. Ôi, phong cảnh thật đẹp!
- B. Anh ấy, chắc là đã đến rồi.
- C. Nam, học sinh giỏi nhất lớp, được nhận học bổng.
- D. Cảm ơn bạn rất nhiều.
Câu 4: Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong câu:
“Mặt trời xuống biển như hòn lửa.” (Huy Cận)
- A. Nhấn mạnh sự rộng lớn của biển.
- B. Miêu tả chi tiết hình dạng của mặt trời.
- C. Tạo hình ảnh mặt trời lặn tráng lệ, giàu sức sống, gợi cảm giác vũ trụ vận động.
- D. Làm cho câu thơ trở nên khó hiểu hơn.
Câu 5: Cho đoạn văn sau:
“(1) Những cánh hoa đào rơi nhẹ nhàng trong gió xuân.
(2) Không khí Tết tràn ngập khắp nơi.
(3) Mọi người ai cũng hân hoan, náo nức chờ đón năm mới.
(4) Tết là dịp để sum họp gia đình.”
Câu (4) trong đoạn văn có vai trò gì về mặt liên kết nội dung?
- A. Nêu chi tiết bổ sung cho câu (3).
- B. Mở đầu cho một ý mới hoàn toàn.
- C. Giải thích nguyên nhân của không khí náo nức.
- D. Khái quát, tổng kết ý nghĩa của Tết được gợi ra từ các câu trước.
Câu 6: Xác định lỗi sai phổ biến trong câu sau và cách sửa:
“Qua tác phẩm, cho thấy số phận bi thảm của người phụ nữ xưa.”
- A. Sai chính tả, sửa thành "cho thấy rằng".
- B. Lặp từ, bỏ từ "cho thấy".
- C. Thiếu chủ ngữ, có thể thêm "tác giả" hoặc "chúng ta" trước "cho thấy".
- D. Dùng sai từ, sửa thành "đã cho thấy".
Câu 7: Từ nào sau đây thuộc trường từ vựng "Cảm xúc"?
- A. Niềm vui
- B. Cơn mưa
- C. Cây xanh
- D. Ngôi nhà
Câu 8: Đọc câu sau và cho biết nó thuộc loại câu gì xét theo cấu tạo:
“Khi mùa xuân đến, hoa đào nở rộ khắp núi rừng Tây Bắc.”
- A. Câu đơn
- B. Câu ghép
- C. Câu đặc biệt
- D. Câu rút gọn
Câu 9: Trong câu “Anh ấy rất tài năng”, từ "tài năng" là loại từ gì?
- A. Danh từ
- B. Động từ
- C. Tính từ
- D. Trạng từ
Câu 10: Xác định biện pháp tu từ ẩn dụ trong câu nào dưới đây?
- A. Công cha như núi Thái Sơn.
- B. Mặt trời của tôi, sao bố đi sớm thế?
- C. Lá vàng rơi rụng ngoài sân.
- D. Người là Cha, là Anh, là Bác, là Ông.
Câu 11: Đọc đoạn trích sau và cho biết từ "chân" trong hai câu có mối quan hệ gì về nghĩa:
“Anh ấy bị đau chân nên không thể đi bộ.
Chân núi sừng sững hiện ra trước mắt.”
- A. Từ đồng âm
- B. Từ đồng nghĩa
- C. Từ trái nghĩa
- D. Từ đa nghĩa
Câu 12: Câu nào dưới đây sử dụng phép thế để liên kết với câu đứng trước (giả định có một câu nói về "người mẹ")?
- A. Bà đã dành cả đời vì chúng con.
- B. Người phụ nữ ấy thật tuyệt vời.
- C. Tình yêu của mẹ thật bao la.
- D. Mẹ là người quan trọng nhất.
Câu 13: Xác định chức năng của thành phần gạch chân trong câu sau:
“Hằng ngày, trên con đường quen thuộc, tôi đến trường.”
- A. Chủ ngữ
- B. Vị ngữ
- C. Trạng ngữ
- D. Bổ ngữ
Câu 14: Câu nào dưới đây là câu đặc biệt?
- A. Trời đang mưa rất to.
- B. Những hạt mưa rơi tí tách trên mái hiên.
- C. Mưa.
- D. Tôi thích nghe tiếng mưa rơi.
Câu 15: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ điệp ngữ được sử dụng ở những từ ngữ nào:
“Nhớ gì như nhớ người yêu
Trăng lên đầu núi, nắng chiều lưng nương
Nhớ từng con suối, nhớ từng mái nhà
Nhớ từng rừng cây, nhớ từng áng mây...” (Việt Bắc - Tố Hữu)
- A. Trăng lên, nắng chiều
- B. Con suối, mái nhà, rừng cây, áng mây
- C. Nhớ gì, nhớ người yêu
- D. Nhớ từng
Câu 16: Xác định ý nghĩa của từ "nặng" trong câu sau:
“Lời nói của anh ấy nặng trĩu suy tư.”
- A. Có khối lượng lớn.
- B. Chất chứa nhiều suy tư, sâu sắc.
- C. Khó nghe, gây khó chịu.
- D. Quan trọng, có giá trị lớn.
Câu 17: Câu nào dưới đây mắc lỗi về quan hệ ngữ nghĩa giữa các thành phần câu?
- A. Học sinh cần chăm chỉ học tập để đạt kết quả tốt.
- B. Cây phượng vĩ trước sân trường nở hoa đỏ rực báo hiệu hè về.
- C. Mặc dù trời mưa to, chúng tôi vẫn tiếp tục công việc.
- D. Nghệ thuật của Nguyễn Du đã khắc họa thành công nhân vật Thúy Kiều.
Câu 18: Trong các cặp từ sau, cặp nào là từ trái nghĩa?
- A. Chăm chỉ - cần cù
- B. Bàn - bàn
- C. Cao - thấp
- D. Xe đạp - ô tô
Câu 19: Biện pháp tu từ hoán dụ được sử dụng trong câu nào?
- A. Anh ấy là cây văn của lớp.
- B. Mặt trời mọc ở đằng Đông.
- C. Áo chàm đưa buổi phân li
Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay.
- D. Lá lành đùm lá rách.
Câu 20: Xác định thành phần khởi ngữ trong câu sau:
“Còn tôi, tôi vẫn giữ nguyên quan điểm đó.”
- A. Còn tôi
- B. tôi
- C. vẫn giữ nguyên quan điểm đó
- D. quan điểm đó
Câu 21: Đọc kỹ câu sau và cho biết nó thuộc kiểu câu nào xét theo mục đích nói:
“Em có thể giúp tôi một tay được không?”
- A. Câu trần thuật
- B. Câu nghi vấn
- C. Câu cầu khiến
- D. Câu cảm thán
Câu 22: Từ "bay" trong câu nào dưới đây được dùng với nghĩa gốc?
- A. Những chú chim đang bay lượn trên bầu trời.
- B. Thời gian bay nhanh như chớp mắt.
- C. Bao nhiêu mộng ước đã bay theo làn khói.
- D. Tin tức bay đi khắp nơi.
Câu 23: Xác định phép liên kết được sử dụng trong cặp câu sau:
“Nam là học sinh giỏi. Cậu ấy luôn đứng đầu lớp.”
- A. Phép thế
- B. Phép lặp
- C. Phép nối
- D. Phép liên tưởng
Câu 24: Phân tích tác dụng của dấu chấm lửng trong câu sau:
“Tôi nhìn theo bóng anh ấy... rồi anh khuất hẳn sau rặng cây.”
- A. Biểu thị lời nói bị ngắt quãng.
- B. Liệt kê chưa hết sự vật.
- C. Biểu thị thái độ mỉa mai.
- D. Gợi sự kéo dài của hành động, khoảng lặng, hoặc sự việc tiếp diễn chưa được nói hết.
Câu 25: Xác định câu sử dụng sai cặp quan hệ từ:
- A. Nếu em cố gắng, thì em sẽ thành công.
- B. Tuy trời mưa to, nên chúng tôi vẫn đi học.
- C. Vì bạn ấy chăm chỉ, nên bạn ấy đạt điểm cao.
- D. Không những học giỏi, mà bạn ấy còn rất ngoan.
Câu 26: Từ nào dưới đây không cùng trường từ vựng với các từ còn lại: "sách, vở, bút, bảng, quyển".
- A. sách
- B. bảng
- C. bút
- D. quyển
Câu 27: Đọc đoạn văn sau và xác định chức năng của câu in đậm:
“Cây cối trong vườn đang vươn mình đón nắng. Những bông hoa rực rỡ khoe sắc. Tiếng chim hót líu lo trên cành. Tất cả tạo nên một bức tranh thiên nhiên sống động.”
- A. Nêu lên ý chính của đoạn văn.
- B. Tổng kết nội dung của đoạn văn.
- C. Trình bày một chi tiết cụ thể trong bức tranh được miêu tả.
- D. Mở đầu cho đoạn văn.
Câu 28: Phân tích ý nghĩa biểu đạt của biện pháp tu từ nhân hóa trong câu thơ:
“Ông trời mặc áo giáp đen
Ra trận muôn nghìn cây mía.” (Trần Đăng Khoa)
- A. Làm cho câu thơ thêm dài.
- B. Nhấn mạnh màu sắc của bầu trời và cây mía.
- C. Miêu tả chính xác hiện tượng tự nhiên.
- D. Làm cho cảnh vật trở nên sinh động, gần gũi, thể hiện cái nhìn hồn nhiên, giàu tưởng tượng.
Câu 29: Xác định lỗi sai về logic hoặc cách dùng từ trong câu:
“Do hoàn cảnh gia đình khó khăn nên bạn ấy đã vượt qua mọi thử thách để vươn lên trong học tập.”
- A. Lỗi logic trong quan hệ nhân quả.
- B. Thiếu chủ ngữ.
- C. Dùng sai quan hệ từ "nên".
- D. Lỗi chính tả.
Câu 30: Trong các câu sau, câu nào là câu ghép đẳng lập?
- A. Khi tôi đến, anh ấy đã đi rồi.
- B. Nếu trời nắng, chúng ta sẽ đi picnic.
- C. Cô giáo giảng bài rất hay và dễ hiểu.
- D. Trời đã khuya, nhưng mọi người vẫn say sưa làm việc.