Đề Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 – Cánh Diều – Ngữ Văn 10

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều - Đề 01

Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Xét câu sau:

  • A. Bộc lộ cảm xúc chủ quan của người nói/viết.
  • B. Nhấn mạnh đặc điểm của chủ ngữ.
  • C. Bổ sung thông tin, làm rõ nguồn của nhận định.
  • D. Thay thế cho một thành phần chính bị lược bỏ.

Câu 2: Trong câu thơ sau, thành phần chêm xen được dùng để thể hiện điều gì?

  • A. Giải thích về lai lịch của
  • B. Bổ sung hành động của
  • C. Nhấn mạnh vai trò của
  • D. Bộc lộ tình cảm, thái độ của người nói/viết.

Câu 3: Xác định thành phần chêm xen trong đoạn văn sau:

  • A. Buổi sáng mùa thu
  • B. (đặc trưng của Hà Nội lúc chuyển mùa)
  • C. tôi đi dạo quanh hồ Gươm
  • D. không khí se lạnh

Câu 4: Thành phần chêm xen thường được phân cách với các thành phần khác trong câu bằng những dấu câu nào?

  • A. Dấu ngoặc đơn, dấu gạch ngang, dấu phẩy.
  • B. Dấu chấm than, dấu chấm hỏi, dấu ba chấm.
  • C. Dấu hai chấm, dấu chấm phẩy.
  • D. Chỉ có dấu ngoặc đơn.

Câu 5: Đâu là câu sử dụng biện pháp chêm xen để làm rõ nghĩa cho một khái niệm?

  • A. Anh ấy - người bạn thân của tôi - rất giỏi toán.
  • B. Trời hôm nay đẹp quá (thật là hiếm)!
  • C. Một dặm Anh (khoảng 1,6 km) là đơn vị đo lường khoảng cách.
  • D. Cô giáo nhìn tôi, mỉm cười, rồi tiếp tục giảng bài.

Câu 6: Phân tích tác dụng của thành phần chêm xen trong câu:

  • A. Giải thích lý do tại sao chúng ta sẽ thành công.
  • B. Bộc lộ sự khẳng định, nhấn mạnh niềm tin của người nói.
  • C. Bổ sung thông tin về thời gian thành công.
  • D. Giới thiệu về đội của chúng ta.

Câu 7: Câu nào dưới đây không chứa thành phần chêm xen?

  • A. Anh ta, người đứng đầu nhóm (tôi nghe nói thế), sẽ tham gia cuộc họp.
  • B. Giá cả tăng vọt (thật là kinh khủng) khiến cuộc sống khó khăn hơn.
  • C. Ông Nguyễn Văn A (sinh năm 1980) là ứng cử viên sáng giá.
  • D. Sau cơn mưa, cầu vồng xuất hiện rực rỡ trên bầu trời.

Câu 8: Trong văn bản nghị luận, thành phần chêm xen thường được sử dụng với mục đích gì?

  • A. Bổ sung dẫn chứng, số liệu, hoặc làm rõ khái niệm để tăng tính thuyết phục.
  • B. Chủ yếu để bộc lộ cảm xúc cá nhân của người viết.
  • C. Tạo nhịp điệu cho câu văn, đoạn văn.
  • D. Che giấu thông tin quan trọng khỏi người đọc.

Câu 9: Phân tích sự khác biệt về tác dụng giữa thành phần chêm xen trong dấu ngoặc đơn và thành phần chêm xen giữa hai dấu gạch ngang.

  • A. Ngoặc đơn dùng cho cảm xúc, gạch ngang dùng cho giải thích.
  • B. Ngoặc đơn thường là thông tin bổ sung, giải thích; gạch ngang có thể nhấn mạnh hơn, là bình luận hoặc giải thích.
  • C. Ngoặc đơn dùng cho danh từ, gạch ngang dùng cho động từ.
  • D. Không có sự khác biệt về tác dụng, chỉ khác hình thức.

Câu 10: Thêm một thành phần chêm xen vào câu

  • A. Cây hoa nở rộ, rất đẹp.
  • B. Cây hoa - loại tôi thích - nở rộ.
  • C. Cây hoa nở rộ (thật không ngờ)!
  • D. Cây hoa nở rộ, báo hiệu xuân về.

Câu 11: Đọc đoạn thơ sau và xác định thành phần chêm xen:

  • A. (con sông tuổi thơ tôi)
  • B. nơi chôn nhau cắt rốn
  • C. Dòng sông xanh
  • D. uốn quanh

Câu 12: Thành phần chêm xen

  • A. Giải thích cách đọc sách.
  • B. Bổ sung thông tin về thời gian đọc sách.
  • C. Nêu lên kết quả của việc đọc sách.
  • D. Nhận xét, đánh giá về đối tượng được nói đến.

Câu 13: Câu nào sử dụng dấu gạch ngang để chêm xen hiệu quả nhất?

  • A. Anh ấy - rất chăm chỉ.
  • B. Cô ấy đã đến - vào lúc tôi đang bận.
  • C. Kết quả - một điều không ngờ tới - đã làm mọi người bất ngờ.
  • D. Họ đi bộ - từ sáng đến tối.

Câu 14: Đâu là điểm khác biệt cốt lõi giữa thành phần chêm xen và trạng ngữ?

  • A. Chêm xen không trực tiếp liên quan đến quan hệ ngữ pháp chính trong câu, còn trạng ngữ thì có.
  • B. Chêm xen luôn được đặt trong ngoặc đơn, trạng ngữ thì không.
  • C. Chêm xen chỉ bộc lộ cảm xúc, trạng ngữ chỉ bổ sung thông tin khách quan.
  • D. Chêm xen đứng ở cuối câu, trạng ngữ đứng ở đầu câu.

Câu 15: Thành phần chêm xen trong câu

  • A. Bộc lộ sự tiếc nuối của người nói.
  • B. Giải thích lý do tại sao họ đi du lịch.
  • C. Bổ sung thông tin về hoàn cảnh diễn ra sự việc.
  • D. Nhấn mạnh địa điểm họ sẽ đến.

Câu 16: Câu nào sử dụng thành phần chêm xen để đưa ra một lời bình luận ngắn gọn?

  • A. Hội nghị sẽ diễn ra vào ngày mai (20/10).
  • B. Công việc đã hoàn thành (khá muộn so với dự kiến).
  • C. Cô ấy - em gái tôi - rất đáng yêu.
  • D. Lúc đó (khoảng 7 giờ tối), tôi đang ở nhà.

Câu 17: Đâu là câu có thành phần được đặt trong dấu ngoặc đơn nhưng không phải là thành phần chêm xen?

  • A. Kết quả của phép tính (5 + 3) * 2 là bao nhiêu?
  • B. Anh ấy (người mà tôi ngưỡng mộ) đã đạt giải nhất.
  • C. Cuốn sách đó (tôi đã đọc nó rồi) rất hay.
  • D. Hội nghị (dự kiến kéo dài hai ngày) bắt đầu từ sáng nay.

Câu 18: Biện pháp chêm xen có thể được sử dụng để tạo ra hiệu ứng gì trong lời nói hoặc văn viết?

  • A. Làm cho câu văn trở nên ngắn gọn hơn.
  • B. Giúp người đọc/nghe bỏ qua thông tin không quan trọng.
  • C. Chỉ dùng để cung cấp định nghĩa thuật ngữ.
  • D. Làm cho câu văn giàu thông tin, thể hiện thái độ hoặc sự chủ động bổ sung của người nói/viết.

Câu 19: Đâu là cách thêm thành phần chêm xen phù hợp nhất vào câu

  • A. Cô ấy (rất xinh đẹp) đến trường muộn.
  • B. Cô ấy đến trường muộn (vì xe bị hỏng).
  • C. Cô ấy đến trường muộn và bị phạt.
  • D. Cô ấy đến trường muộn, thế thôi.

Câu 20: Thành phần chêm xen trong câu

  • A. Bổ sung thông tin về tác giả.
  • B. Giải thích nội dung bài thơ.
  • C. Bộc lộ cảm xúc về bài thơ.
  • D. Nhấn mạnh tên bài thơ.

Câu 21: Xét câu:

  • A. Làm cho câu văn dài hơn và khó hiểu hơn.
  • B. Nhấn mạnh hành động
  • C. Kết hợp thông tin phụ vào câu chính một cách liền mạch, tạo sự cô đọng.
  • D. Chỉ đơn thuần là một cách diễn đạt khác, không có hiệu quả đặc biệt.

Câu 22: Trong trường hợp nào việc sử dụng thành phần chêm xen không phù hợp?

  • A. Khi muốn bổ sung thông tin giải thích ngắn gọn.
  • B. Khi muốn bộc lộ cảm xúc một cách kín đáo.
  • C. Khi muốn nêu nguồn của một thông tin.
  • D. Khi lạm dụng, chêm xen quá nhiều thông tin dài dòng làm câu văn lủng củng.

Câu 23: Xác định chức năng của thành phần chêm xen trong câu:

  • A. Bộc lộ cảm xúc của người nói về cuốn sách.
  • B. Bổ sung thông tin về thời gian của sự việc.
  • C. Giải thích nội dung cuốn sách.
  • D. Nhấn mạnh sự nổi tiếng của cuốn sách.

Câu 24: Câu nào dưới đây sử dụng thành phần chêm xen để đưa ra một lời giải thích mang tính cá nhân?

  • A. Anh ấy sẽ thành công (tôi nghĩ vậy).
  • B. Hà Nội (thủ đô của Việt Nam) có nhiều di tích lịch sử.
  • C. Bộ phim đó (dài hơn 2 tiếng) rất hấp dẫn.
  • D. Họ gặp nhau vào thứ Hai (ngày đầu tuần).

Câu 25: Thành phần chêm xen có thể đứng ở những vị trí nào trong câu?

  • A. Chỉ đứng ở đầu câu.
  • B. Chỉ đứng ở cuối câu.
  • C. Chỉ đứng ở giữa câu.
  • D. Có thể đứng ở đầu, giữa hoặc cuối câu.

Câu 26: Đâu là câu sử dụng thành phần chêm xen để làm rõ đối tượng được nói đến?

  • A. Thời tiết hôm nay (rất đẹp) thích hợp để đi chơi.
  • B. Tôi đọc sách (mỗi tối) trước khi đi ngủ.
  • C. Anh ấy (người hàng xóm mới chuyển đến) rất thân thiện.
  • D. Cô ấy hát (một bài hát rất hay) trong buổi tiệc.

Câu 27: Thành phần chêm xen trong câu

  • A. Bổ sung thông tin về kế hoạch ban đầu.
  • B. Giải thích lý do buổi biểu diễn bị hoãn.
  • C. Bộc lộ sự thất vọng của người nói.
  • D. Nhấn mạnh thời gian buổi biểu diễn diễn ra.

Câu 28: Đâu là câu sử dụng thành phần chêm xen để nêu lên một suy nghĩ bất chợt của người nói?

  • A. Cuộc họp diễn ra vào sáng thứ Ba (ngày 15/11).
  • B. Anh ấy đã đạt được thành công lớn (ước gì mình cũng được như thế).
  • C. Ngọn núi đó (cao nhất vùng) rất hùng vĩ.
  • D. Bộ phim (phần tiếp theo) sẽ ra mắt vào cuối năm.

Câu 29: Khi sử dụng thành phần chêm xen, cần lưu ý điều gì để đảm bảo hiệu quả diễn đạt?

  • A. Nên sử dụng càng nhiều chêm xen càng tốt để câu văn phong phú.
  • B. Thành phần chêm xen phải luôn đứng ở cuối câu.
  • C. Nên ngắn gọn, rõ ràng, không làm câu văn lủng củng và lạm dụng.
  • D. Chỉ dùng dấu ngoặc đơn để đánh dấu thành phần chêm xen.

Câu 30: Đọc đoạn văn:

  • A. Đều bộc lộ cảm xúc của người viết về An.
  • B. Đều giải thích lý do An thông minh.
  • C. Thành phần thứ nhất làm rõ đối tượng, thành phần thứ hai bổ sung thông tin về thời gian.
  • D. Thành phần thứ nhất làm rõ đối tượng, thành phần thứ hai bổ sung thông tin chi tiết về sự việc.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Xét câu sau: "Hắn, một kẻ sống cô độc (theo lời hàng xóm), chẳng bao giờ giao du với ai." Thành phần chêm xen trong câu này có tác dụng chủ yếu là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Trong câu thơ sau, thành phần chêm xen được dùng để thể hiện điều gì? "Mẹ tôi (người mà tôi yêu quý nhất) đã dạy cho tôi nhiều điều hay."

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Xác định thành phần chêm xen trong đoạn văn sau: "Buổi sáng mùa thu, không khí se lạnh (đặc trưng của Hà Nội lúc chuyển mùa), tôi đi dạo quanh hồ Gươm."

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Thành phần chêm xen thường được phân cách với các thành phần khác trong câu bằng những dấu câu nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Đâu là câu sử dụng biện pháp chêm xen để làm rõ nghĩa cho một khái niệm?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Phân tích tác dụng của thành phần chêm xen trong câu: "Tôi tin rằng, với sự nỗ lực của cả đội, chúng ta sẽ thành công (chắc chắn là vậy!)."

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Câu nào dưới đây *không* chứa thành phần chêm xen?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Trong văn bản nghị luận, thành phần chêm xen thường được sử dụng với mục đích gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Phân tích sự khác biệt về tác dụng giữa thành phần chêm xen trong dấu ngoặc đơn và thành phần chêm xen giữa hai dấu gạch ngang.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Thêm một thành phần chêm xen vào câu "Cây hoa nở rộ" để bộc lộ cảm xúc ngạc nhiên của người nói.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Đọc đoạn thơ sau và xác định thành phần chêm xen: "Quê hương tôi, nơi chôn nhau cắt rốn / Dòng sông xanh (con sông tuổi thơ tôi) uốn quanh."

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Thành phần chêm xen "(một thói quen tốt)" trong câu "Đọc sách mỗi ngày (một thói quen tốt) giúp mở mang kiến thức." có tác dụng gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Câu nào sử dụng dấu gạch ngang để chêm xen hiệu quả nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Đâu là điểm khác biệt cốt lõi giữa thành phần chêm xen và trạng ngữ?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Thành phần chêm xen trong câu "Họ đã quyết định đi du lịch Sapa (dù trời đang mưa)." có tác dụng gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Câu nào sử dụng thành phần chêm xen để đưa ra một lời bình luận ngắn gọn?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Đâu là câu có thành phần được đặt trong dấu ngoặc đơn nhưng *không phải* là thành phần chêm xen?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Biện pháp chêm xen có thể được sử dụng để tạo ra hiệu ứng gì trong lời nói hoặc văn viết?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Đâu là cách thêm thành phần chêm xen phù hợp nhất vào câu "Cô ấy đến trường muộn." để giải thích lý do?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Thành phần chêm xen trong câu "Bài thơ 'Đất nước' (Nguyễn Đình Thi) thể hiện tình yêu quê hương sâu sắc." có tác dụng gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Xét câu: "Anh ấy - người bạn thân nhất của tôi - luôn ở bên cạnh khi tôi cần." So với việc viết "Anh ấy luôn ở bên cạnh khi tôi cần. Anh ấy là người bạn thân nhất của tôi.", việc sử dụng chêm xen ở câu đầu tiên tạo ra hiệu quả gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Trong trường hợp nào việc sử dụng thành phần chêm xen *không* phù hợp?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Xác định chức năng của thành phần chêm xen trong câu: "Cuốn tiểu thuyết (được xuất bản năm ngoái) đã gây tiếng vang lớn."

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Câu nào dưới đây sử dụng thành phần chêm xen để đưa ra một lời giải thích mang tính cá nhân?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Thành phần chêm xen có thể đứng ở những vị trí nào trong câu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Đâu là câu sử dụng thành phần chêm xen để làm rõ đối tượng được nói đến?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Thành phần chêm xen trong câu "Buổi biểu diễn (đáng lẽ bắt đầu lúc 8 giờ) đã bị hoãn." có tác dụng gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Đâu là câu sử dụng thành phần chêm xen để nêu lên một suy nghĩ bất chợt của người nói?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Khi sử dụng thành phần chêm xen, cần lưu ý điều gì để đảm bảo hiệu quả diễn đạt?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Đọc đoạn văn: "Cô bé An - con gái bác hàng xóm - rất thông minh. Hôm qua, em ấy đã giải được bài toán khó (mà cả lớp chưa ai làm được)." Xác định tác dụng của *cả hai* thành phần chêm xen trong đoạn văn trên.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều - Đề 02

Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong câu sau, thành phần nào là thành phần chêm xen?

  • A. Nam
  • B. một học sinh giỏi của lớp
  • C. luôn đi đầu
  • D. trong các phong trào

Câu 2: Thành phần chêm xen trong câu thường được ngăn cách với các thành phần khác trong câu bằng những dấu câu nào?

  • A. Dấu chấm hỏi, dấu chấm than
  • B. Dấu hai chấm, dấu chấm phẩy
  • C. Dấu ngoặc kép, dấu chấm lửng
  • D. Dấu phẩy, dấu gạch ngang, dấu ngoặc đơn

Câu 3: Đọc đoạn văn sau và xác định thành phần chêm xen:

  • A. Hôm qua
  • B. trời mưa rất to
  • C. (vốn không thích mưa)
  • D. đã quyết định ở nhà đọc sách

Câu 4: Thành phần chêm xen trong câu có tác dụng chủ yếu là gì?

  • A. Bổ sung thông tin, giải thích hoặc bộc lộ cảm xúc
  • B. Nêu lên chủ đề chính của câu
  • C. Liên kết các vế câu lại với nhau
  • D. Làm rõ nghĩa cho vị ngữ

Câu 5: Phân tích tác dụng của thành phần chêm xen trong câu:

  • A. Bộc lộ cảm xúc ngạc nhiên
  • B. Giải thích rõ hơn về đối tượng được nói đến
  • C. Nêu lên thời gian xảy ra hành động
  • D. Nhấn mạnh hành động "giúp đỡ"

Câu 6: Dòng nào dưới đây KHÔNG chứa thành phần chêm xen?

  • A. Tôi đã đọc cuốn sách này - một tác phẩm rất hay.
  • B. Việt Nam, đất nước tôi yêu, ngày càng phát triển.
  • C. Cô giáo đang giảng bài trên bục giảng.
  • D. Lan (em gái tôi) rất thích vẽ.

Câu 7: Thêm một thành phần chêm xen vào câu

  • A. Cô ấy hát rất hay (thật tuyệt vời!).
  • B. Cô ấy, người hát hay, rất nổi tiếng.
  • C. Cô ấy hát rất hay vào tối qua.
  • D. Cô ấy hát rất hay ở hội trường.

Câu 8: Thành phần chêm xen trong câu thơ

  • A. Bộc lộ cảm xúc yêu thương
  • B. Giải thích từ khó hiểu
  • C. Nêu địa điểm
  • D. Bổ sung chi tiết hình ảnh

Câu 9: Thành phần

  • A. Có, vì nó bộc lộ cảm xúc và được ngăn cách.
  • B. Không, vì nó là vị ngữ của câu.
  • C. Không, vì nó là trạng ngữ chỉ nguyên nhân.
  • D. Có, vì nó giải thích cho "kết quả".

Câu 10: Câu nào dưới đây sử dụng thành phần chêm xen để giải thích thêm về một khái niệm?

  • A. Hôm nay, tôi cảm thấy rất vui.
  • B. Anh ấy, người tôi quen lâu năm, rất đáng tin cậy.
  • C. Trời rét quá (tôi không chịu được lạnh!).
  • D. Quả sầu riêng - một loại cây ăn quả - có mùi vị đặc trưng.

Câu 11: Khi sử dụng dấu ngoặc đơn để đánh dấu thành phần chêm xen, người viết thường muốn nhấn mạnh điều gì về thông tin trong ngoặc?

  • A. Đó là thông tin quan trọng nhất.
  • B. Đó là câu nói trực tiếp của nhân vật.
  • C. Đó là thông tin giải thích thêm, mang tính chú thích.
  • D. Đó là thông tin cần được đặt câu hỏi.

Câu 12: Xác định thành phần chêm xen trong câu:

  • A. Mẹ tôi đi chợ
  • B. (như thịt, cá, rau củ)
  • C. mua rất nhiều đồ ăn
  • D. cho cả nhà

Câu 13: Thành phần chêm xen nào dưới đây bộc lộ cảm xúc ngạc nhiên?

  • A. Cô ấy đã hoàn thành công việc này (Ôi, không thể tin được!).
  • B. Hà Nội - thủ đô của Việt Nam - rất đẹp.
  • C. Ngày mai (thứ Bảy) chúng ta sẽ đi chơi.
  • D. Anh ấy, một người rất chăm chỉ, đã thành công.

Câu 14: Trong câu

  • A. Bộc lộ sự sợ hãi.
  • B. Nêu thời gian xảy ra.
  • C. Giải thích, làm rõ đặc điểm.
  • D. Nhấn mạnh sự thiệt hại.

Câu 15: Câu nào sử dụng dấu gạch ngang để đánh dấu thành phần chêm xen?

  • A. Mẹ tôi (người tôi yêu nhất) rất hiền.
  • B. Lan, bạn thân của tôi, sắp đi du học.
  • C. Tôi đã mua quà cho em gái (một món đồ chơi mới).
  • D. Anh ấy - người đã giúp đỡ tôi rất nhiều - xứng đáng được khen thưởng.

Câu 16: Phân tích sự khác biệt về tác dụng giữa thành phần chêm xen được ngăn cách bằng dấu phẩy và dấu gạch ngang.

  • A. Dấu gạch ngang thường nhấn mạnh hoặc tách biệt thông tin chêm xen rõ hơn dấu phẩy.
  • B. Dấu phẩy dùng cho cảm xúc, dấu gạch ngang dùng cho giải thích.
  • C. Dấu phẩy dùng cho giải thích, dấu gạch ngang dùng cho cảm xúc.
  • D. Không có sự khác biệt về tác dụng.

Câu 17: Đọc đoạn thơ:

  • A. Con
  • B. Cha
  • C. Người nói
  • D. Năm xưa

Câu 18: Trong câu

  • A. Giải thích lý do biểu diễn thành công.
  • B. Nêu địa điểm biểu diễn.
  • C. Bộc lộ cảm xúc tiếc nuối.
  • D. Bổ sung thông tin về hoàn cảnh, điều kiện.

Câu 19: Câu nào dưới đây sử dụng thành phần chêm xen để bộc lộ thái độ, tình cảm?

  • A. Hà Nội - thủ đô ngàn năm văn hiến - rất cổ kính.
  • B. Tôi đã gặp lại thầy giáo cũ (người tôi rất mực kính trọng).
  • C. Cuốn sách này (xuất bản năm 2022) rất hữu ích.
  • D. Anh ấy đi công tác (ở miền Nam).

Câu 20: Sửa lại câu sau cho đúng bằng cách thêm dấu câu phù hợp với thành phần chêm xen:

  • A. Bác Hồ, vị lãnh tụ kính yêu của dân tộc đã cống hiến trọn đời cho đất nước.
  • B. Bác Hồ (vị lãnh tụ kính yêu của dân tộc) đã cống hiến trọn đời cho đất nước.
  • C. Bác Hồ - vị lãnh tụ kính yêu của dân tộc - đã cống hiến trọn đời cho đất nước.
  • D. Tất cả các phương án trên đều đúng.

Câu 21: Thành phần chêm xen KHÁC với trạng ngữ ở điểm nào?

  • A. Không tham gia vào quan hệ ngữ pháp chính trong câu.
  • B. Luôn đứng ở đầu câu.
  • C. Luôn được ngăn cách bằng dấu phẩy.
  • D. Bổ sung ý nghĩa về thời gian, địa điểm.

Câu 22: Trong câu

  • A. Giải thích lý do cô ấy vui.
  • B. Nêu địa điểm nhận quà.
  • C. Bổ sung thông tin về món quà.
  • D. Lời mời gọi, hướng đến người nghe/đọc.

Câu 23: Thành phần chêm xen trong câu có thể đứng ở những vị trí nào?

  • A. Chỉ ở đầu câu.
  • B. Chỉ ở cuối câu.
  • C. Chỉ ở giữa câu.
  • D. Ở nhiều vị trí khác nhau trong câu (giữa, cuối, đôi khi đầu).

Câu 24: Đọc câu sau:

  • A. Ước lượng thời gian cụ thể.
  • B. Lý do anh ấy đến sớm.
  • C. Địa điểm anh ấy đến.
  • D. Cảm xúc của người nói.

Câu 25: Câu nào dưới đây sử dụng thành phần chêm xen để bổ sung thông tin về nguồn gốc hoặc xuất xứ?

  • A. Hôm nay trời đẹp (rất thích hợp để đi chơi).
  • B. Anh ấy - một kỹ sư tài năng - đã giải quyết vấn đề.
  • C. Loại rượu vang này (từ Pháp) rất nổi tiếng.
  • D. Tôi đã đọc xong cuốn sách (dày 300 trang).

Câu 26: Thành phần chêm xen trong câu có thể là những loại từ ngữ nào?

  • A. Chỉ có thể là danh từ.
  • B. Chỉ có thể là tính từ.
  • C. Chỉ có thể là một từ đơn.
  • D. Có thể là cụm từ hoặc cả một vế câu.

Câu 27: Đọc câu:

  • A. Không, vì thành phần chêm xen chỉ bổ sung, không phải thành phần chính.
  • B. Có, vì nó làm thay đổi chủ ngữ của câu.
  • C. Có, vì nó làm thay đổi vị ngữ của câu.
  • D. Không, vì nó là trạng ngữ, bỏ đi không ảnh hưởng.

Câu 28: Thêm thành phần chêm xen vào câu

  • A. Chúng tôi (rất hào hứng) sẽ đi dã ngoại.
  • B. Chúng tôi sẽ đi dã ngoại (sáng Chủ nhật tới).
  • C. Chúng tôi sẽ đi dã ngoại ở ngoại ô.
  • D. Chúng tôi sẽ đi dã ngoại cùng bạn bè.

Câu 29: Phân tích tác dụng của dấu gạch ngang trong câu

  • A. Ngăn cách thành phần chêm xen bổ sung thông tin về màu sắc.
  • B. Đánh dấu lời nói trực tiếp.
  • C. Nối các vế trong câu ghép.
  • D. Ngăn cách thành phần trạng ngữ.

Câu 30: Câu nào dưới đây sử dụng thành phần chêm xen để cung cấp một lời giải thích ngắn gọn?

  • A. Hôm nay tôi thấy mệt (vì thức khuya).
  • B. Quyển sách đó (của nhà văn Nguyễn Du) rất nổi tiếng.
  • C. Anh ấy, người tôi ngưỡng mộ, rất giỏi.
  • D. Chuyến tàu tốc hành (nghĩa là rất nhanh) đã rời ga.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Trong câu sau, thành phần nào là thành phần chêm xen? "Nam, một học sinh giỏi của lớp, luôn đi đầu trong các phong trào."

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Thành phần chêm xen trong câu thường được ngăn cách với các thành phần khác trong câu bằng những dấu câu nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Đọc đoạn văn sau và xác định thành phần chêm xen: "Hôm qua, trời mưa rất to, tôi (vốn không thích mưa) đã quyết định ở nhà đọc sách."

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Thành phần chêm xen trong câu có tác dụng chủ yếu là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Phân tích tác dụng của thành phần chêm xen trong câu: "Anh ấy - một người bạn rất thân của tôi - đã giúp đỡ tôi rất nhiều."

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Dòng nào dưới đây KHÔNG chứa thành phần chêm xen?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Thêm một thành phần chêm xen vào câu "Cô ấy hát rất hay." để bộc lộ sự ngưỡng mộ của người nói.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Thành phần chêm xen trong câu thơ "Cha lại dắt con đi trên cát mịn / Ánh nắng chảy đầy vai (cha bóng dài)." có tác dụng gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Thành phần "rất tiếc" trong câu "Kết quả không như mong đợi, rất tiếc." có phải là thành phần chêm xen không? Vì sao?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Câu nào dưới đây sử dụng thành phần chêm xen để giải thích thêm về một khái niệm?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Khi sử dụng dấu ngoặc đơn để đánh dấu thành phần chêm xen, người viết thường muốn nhấn mạnh điều gì về thông tin trong ngoặc?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Xác định thành phần chêm xen trong câu: "Mẹ tôi đi chợ, mua rất nhiều đồ ăn (như thịt, cá, rau củ) cho cả nhà."

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Thành phần chêm xen nào dưới đây bộc lộ cảm xúc ngạc nhiên?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Trong câu "Cơn bão số 10 - cơn bão mạnh nhất trong năm - đã gây thiệt hại nặng nề.", thành phần chêm xen có tác dụng gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Câu nào sử dụng dấu gạch ngang để đánh dấu thành phần chêm xen?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Phân tích sự khác biệt về tác dụng giữa thành phần chêm xen được ngăn cách bằng dấu phẩy và dấu gạch ngang.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Đọc đoạn thơ: "Mai sau, con lớn nên người / Giống cha (người Vệ quốc quân) năm xưa." Thành phần chêm xen trong đoạn thơ này bổ sung thông tin về ai?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Trong câu "Buổi biểu diễn hôm qua (mặc dù trời mưa) vẫn diễn ra thành công tốt đẹp.", thành phần chêm xen có tác dụng gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Câu nào dưới đây sử dụng thành phần chêm xen để bộc lộ thái độ, tình cảm?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Sửa lại câu sau cho đúng bằng cách thêm dấu câu phù hợp với thành phần chêm xen: "Bác Hồ vị lãnh tụ kính yêu của dân tộc đã cống hiến trọn đời cho đất nước."

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Thành phần chêm xen KHÁC với trạng ngữ ở điểm nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Trong câu "Cô ấy rất vui - bạn thấy đấy - khi nhận được món quà.", thành phần "bạn thấy đấy" có tác dụng gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Thành phần chêm xen trong câu có thể đứng ở những vị trí nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Đọc câu sau: "Anh ấy nói rằng anh sẽ đến sớm (khoảng 7 giờ tối)." Thành phần chêm xen bổ sung thông tin gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Câu nào dưới đây sử dụng thành phần chêm xen để bổ sung thông tin về nguồn gốc hoặc xuất xứ?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Thành phần chêm xen trong câu có thể là những loại từ ngữ nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Đọc câu: "Ông ấy, người có mái tóc bạc phơ, đang kể một câu chuyện thú vị." Nếu bỏ thành phần chêm xen đi, ý nghĩa cơ bản của câu có thay đổi không? Vì sao?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Thêm thành phần chêm xen vào câu "Chúng tôi sẽ đi dã ngoại." để bổ sung thông tin về thời gian cụ thể.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Phân tích tác dụng của dấu gạch ngang trong câu "Tôi mua một chiếc áo mới - màu xanh da trời - để đi dự tiệc."

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Câu nào dưới đây sử dụng thành phần chêm xen để cung cấp một lời giải thích ngắn gọn?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều - Đề 03

Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong câu sau, bộ phận nào là thành phần chêm xen? "Bà tôi, một người phụ nữ tần tảo và giàu lòng nhân ái, luôn dạy tôi về sự tử tế."

  • A. Bà tôi
  • B. một người phụ nữ tần tảo và giàu lòng nhân ái
  • C. luôn dạy tôi về sự tử tế
  • D. tần tảo và giàu lòng nhân ái

Câu 2: Thành phần chêm xen trong câu thường được đặt giữa các dấu câu nào?

  • A. Dấu chấm hỏi hoặc dấu chấm than
  • B. Dấu hai chấm hoặc dấu chấm phẩy
  • C. Dấu ngoặc đơn, dấu gạch ngang hoặc dấu phẩy
  • D. Chỉ có dấu ngoặc kép

Câu 3: Chêm xen có tác dụng chủ yếu nào trong câu?

  • A. Làm rõ nghĩa cho vị ngữ
  • B. Biểu thị thời gian hoặc địa điểm
  • C. Nêu lên chủ đề chính của câu
  • D. Bổ sung thông tin, giải thích, hoặc bộc lộ cảm xúc, thái độ

Câu 4: Đọc đoạn thơ sau và xác định bộ phận chêm xen: "Con đi trăm núi ngàn khe / Chưa về quê mẹ (chỉ nghe tiếng hò) / Suốt đời đi giữ non sông / Để cho Tổ quốc mãi không tuổi già."

  • A. chỉ nghe tiếng hò
  • B. Con đi trăm núi ngàn khe
  • C. Chưa về quê mẹ
  • D. Suốt đời đi giữ non sông

Câu 5: Tác dụng của thành phần chêm xen "(chỉ nghe tiếng hò)" trong đoạn thơ ở Câu 4 là gì?

  • A. Giải thích nghĩa của từ "quê mẹ"
  • B. Bổ sung thông tin về hoàn cảnh của người con, nhấn mạnh sự xa cách quê hương
  • C. Bộc lộ cảm xúc vui vẻ của người con
  • D. Làm rõ chủ ngữ "Con"

Câu 6: Trong câu "Nam - cậu bé hàng xóm của tôi - rất thông minh.", thành phần chêm xen có tác dụng gì?

  • A. Giải thích, làm rõ thêm về đối tượng được nói đến (Nam)
  • B. Bộc lộ cảm xúc ngạc nhiên của người nói
  • C. Nêu lên đặc điểm tính cách chính của Nam
  • D. Nhấn mạnh sự thông minh của Nam

Câu 7: Câu nào dưới đây KHÔNG chứa thành phần chêm xen?

  • A. Hà Nội, thủ đô của Việt Nam, là thành phố ngàn năm văn hiến.
  • B. Tôi nghĩ - và tôi tin là nhiều người cũng vậy - rằng chúng ta cần thay đổi.
  • C. Cô ấy đi học từ sáng sớm.
  • D. Ông Ba (bố của bạn Lan) vừa mới về hưu.

Câu 8: Xác định tác dụng của thành phần chêm xen trong câu: "Lão Hạc (theo lời ông Giáo) là một người rất đáng thương."

  • A. Bộc lộ cảm xúc tiếc nuối của người kể chuyện
  • B. Giải thích nghĩa của từ "đáng thương"
  • C. Làm rõ chủ ngữ "Lão Hạc"
  • D. Bổ sung nguồn thông tin, căn cứ cho nhận định

Câu 9: Thành phần chêm xen "Ôi, thật bất ngờ!" trong câu "Anh ấy đã thành công - Ôi, thật bất ngờ! - sau bao nhiêu nỗ lực." có tác dụng gì?

  • A. Bộc lộ cảm xúc ngạc nhiên, sửng sốt của người nói/viết
  • B. Giải thích lý do anh ấy thành công
  • C. Bổ sung thông tin về quá trình nỗ lực
  • D. Nhấn mạnh kết quả thành công

Câu 10: Trong câu "Mẹ tôi, người phụ nữ tôi yêu quý nhất, luôn là chỗ dựa tinh thần cho tôi.", nếu bỏ đi thành phần chêm xen, ý nghĩa cơ bản của câu có thay đổi không? Vì sao?

  • A. Có, vì câu sẽ mất đi chủ ngữ.
  • B. Có, vì câu sẽ không còn ý nghĩa gì.
  • C. Không, vì thành phần chêm xen chỉ có tác dụng bổ sung, không phải thành phần nòng cốt của câu.
  • D. Không, vì thành phần chêm xen là trạng ngữ, có thể lược bỏ.

Câu 11: Đâu là đặc điểm NGỮ PHÁP của thành phần chêm xen?

  • A. Thường đứng ở đầu câu và bổ sung ý nghĩa cho cả câu.
  • B. Không trực tiếp có quan hệ ngữ pháp với các thành phần chính trong câu (chủ ngữ, vị ngữ).
  • C. Luôn là một cụm động từ hoặc cụm tính từ.
  • D. Chỉ có thể là một từ đơn.

Câu 12: Phân tích tác dụng của thành phần chêm xen trong đoạn văn: "Cả lớp im lặng, chỉ có tiếng cô giáo giảng bài đều đều. (Ngoài trời, gió thổi xào xạc qua kẽ lá). Quang nhìn ra cửa sổ, lòng đầy suy nghĩ."

  • A. Miêu tả bối cảnh, không gian bên ngoài, tạo không khí.
  • B. Giải thích lý do cả lớp im lặng.
  • C. Bộc lộ cảm xúc lo lắng của Quang.
  • D. Làm rõ nội dung bài giảng của cô giáo.

Câu 13: Thành phần chêm xen trong câu có thể là những loại từ/cụm từ nào?

  • A. Chỉ có thể là một danh từ hoặc cụm danh từ.
  • B. Chỉ có thể là một tính từ hoặc cụm tính từ.
  • C. Chỉ có thể là một thán từ.
  • D. Có thể là một từ (thán từ, từ tình thái...) hoặc một cụm từ.

Câu 14: Đâu là câu sử dụng dấu gạch ngang để đánh dấu thành phần chêm xen?

  • A. Anh ấy nói: "Tôi sẽ cố gắng hết sức".
  • B. Cuộc sống - đôi khi thật khó khăn - nhưng luôn đáng sống.
  • C. Mưa ào ào trút xuống, cây cối nghiêng ngả.
  • D. Bạn có thích đọc sách không?

Câu 15: Trong đoạn văn: "Tôi gặp lại người bạn cũ sau bao năm xa cách. (Anh ấy đã thay đổi nhiều lắm!). Chúng tôi ngồi trò chuyện suốt buổi chiều.", thành phần chêm xen bộc lộ cảm xúc gì của người kể chuyện?

  • A. Vui mừng khi gặp lại bạn.
  • B. Buồn bã về sự thay đổi của bạn.
  • C. Ngạc nhiên, bất ngờ trước sự thay đổi của người bạn.
  • D. Hài lòng về cuộc trò chuyện.

Câu 16: Thành phần chêm xen khác với trạng ngữ ở điểm nào?

  • A. Trạng ngữ bổ sung ý nghĩa cho nòng cốt câu (về thời gian, địa điểm, cách thức...), còn chêm xen bổ sung thông tin bên lề hoặc bộc lộ cảm xúc, thái độ.
  • B. Trạng ngữ là thành phần không bắt buộc, còn chêm xen là thành phần bắt buộc.
  • C. Trạng ngữ luôn đứng ở đầu câu, còn chêm xen luôn đứng ở giữa câu.
  • D. Trạng ngữ luôn được đánh dấu bằng dấu phẩy, còn chêm xen không bao giờ dùng dấu phẩy.

Câu 17: Xác định thành phần chêm xen trong câu: "Những đứa trẻ - những mầm non tương lai của đất nước - cần được yêu thương và giáo dục tốt."

  • A. Những đứa trẻ
  • B. cần được yêu thương và giáo dục tốt
  • C. những mầm non tương lai của đất nước
  • D. yêu thương và giáo dục tốt

Câu 18: Tác dụng của thành phần chêm xen "những mầm non tương lai của đất nước" trong câu ở Câu 17 là gì?

  • A. Bộc lộ cảm xúc tự hào.
  • B. Giải thích, nhấn mạnh vai trò, ý nghĩa của những đứa trẻ.
  • C. Bổ sung thông tin về số lượng trẻ em.
  • D. Làm rõ hành động "cần được yêu thương và giáo dục tốt".

Câu 19: Thành phần chêm xen nào dưới đây bộc lộ rõ nhất cảm xúc tiêu cực (buồn bã, thất vọng)?

  • A. Anh ấy - một người rất tài năng - đã đạt được thành công.
  • B. Hôm nay, trời đẹp quá!, tôi muốn đi chơi.
  • C. Cuốn sách này (tái bản lần thứ ba) có nhiều chỉnh sửa.
  • D. Kết quả thật tệ hại - tôi đã cố gắng hết sức rồi mà! - khiến tôi rất buồn.

Câu 20: Khi sử dụng dấu ngoặc đơn để đánh dấu thành phần chêm xen, điều đó thường ngụ ý gì so với dùng dấu phẩy hoặc gạch ngang?

  • A. Thông tin chêm xen mang tính bổ sung, giải thích thêm, ít gắn bó trực tiếp với nội dung chính.
  • B. Thông tin chêm xen rất quan trọng, cần nhấn mạnh.
  • C. Thông tin chêm xen là lời nói trực tiếp.
  • D. Thông tin chêm xen là một câu hỏi.

Câu 21: Đọc đoạn văn và xác định thành phần chêm xen: "Cô giáo mỉm cười. (Nụ cười hiền hậu như mẹ). Cả lớp thấy ấm áp lạ thường và chú ý lắng nghe hơn."

  • A. Cô giáo mỉm cười.
  • B. Nụ cười hiền hậu như mẹ.
  • C. Cả lớp thấy ấm áp lạ thường
  • D. chú ý lắng nghe hơn

Câu 22: Tác dụng của thành phần chêm xen "Nụ cười hiền hậu như mẹ" trong đoạn văn ở Câu 21 là gì?

  • A. Giải thích lý do cô giáo mỉm cười.
  • B. Bổ sung thông tin về bài giảng của cô.
  • C. Làm rõ chủ ngữ "Cô giáo".
  • D. Miêu tả cụ thể hơn về nụ cười, thể hiện cảm nhận và sự gần gũi của người viết/người quan sát.

Câu 23: Chọn câu có thành phần chêm xen bộc lộ thái độ đánh giá của người nói/viết.

  • A. Anh ấy (sinh năm 1990) là kỹ sư.
  • B. Tôi đi học - như thường lệ - vào lúc 7 giờ sáng.
  • C. Bài phát biểu của anh ấy - tôi phải nói là rất ấn tượng - đã truyền cảm hứng cho nhiều người.
  • D. Món quà này (tôi tự làm đấy) tặng bạn.

Câu 24: Thành phần chêm xen có thể đứng ở vị trí nào trong câu?

  • A. Chỉ đứng ở đầu câu.
  • B. Chỉ đứng ở cuối câu.
  • C. Chỉ đứng ở giữa câu.
  • D. Có thể đứng ở đầu, giữa hoặc cuối câu, tùy vào mục đích và cấu trúc câu.

Câu 25: Phân tích tác dụng của thành phần chêm xen trong câu: "Buổi chiều, chúng tôi đi bộ dọc bờ biển - thật là thư thái!".

  • A. Bộc lộ cảm xúc, đánh giá về hoạt động.
  • B. Giải thích lý do đi bộ dọc bờ biển.
  • C. Bổ sung thông tin về thời gian.
  • D. Nhấn mạnh hành động đi bộ.

Câu 26: Đâu là câu sử dụng thành phần chêm xen để bổ sung thông tin giải thích?

  • A. Trời mưa rồi, thật là buồn!
  • B. Cây phượng (loại cây gắn liền với tuổi học trò) đang nở rộ.
  • C. Bạn làm được không? - Tôi tin là bạn làm được!
  • D. A! Tôi tìm thấy rồi!

Câu 27: Trong câu "Anh ấy, một người bạn chân thành của tôi, luôn sẵn lòng giúp đỡ.", thành phần chêm xen có thể được thay thế bằng dấu câu nào khác mà không làm thay đổi bản chất là chêm xen?

  • A. Dấu chấm than hoặc dấu chấm hỏi.
  • B. Dấu hai chấm hoặc dấu chấm phẩy.
  • C. Dấu ngoặc đơn hoặc dấu gạch ngang.
  • D. Chỉ có thể dùng dấu phẩy.

Câu 28: Phân tích sự khác biệt về sắc thái biểu cảm khi dùng dấu phẩy và dấu gạch ngang để đánh dấu thành phần chêm xen.

  • A. Dấu gạch ngang thường biểu thị sự nhấn mạnh hơn, đột ngột hơn so với dấu phẩy.
  • B. Dấu phẩy biểu thị sự ngạc nhiên, còn dấu gạch ngang biểu thị sự buồn bã.
  • C. Dấu gạch ngang chỉ dùng cho lời nói trực tiếp, dấu phẩy dùng cho lời nói gián tiếp.
  • D. Không có sự khác biệt về sắc thái khi dùng hai loại dấu này.

Câu 29: Thêm một thành phần chêm xen bộc lộ cảm xúc ngạc nhiên vào vị trí phù hợp trong câu: "Anh ấy đã giành được học bổng toàn phần."

  • A. Anh ấy (ngạc nhiên) đã giành được học bổng toàn phần.
  • B. Anh ấy đã giành được học bổng toàn phần (ngạc nhiên).
  • C. Ngạc nhiên, anh ấy đã giành được học bổng toàn phần.
  • D. Anh ấy đã giành được học bổng toàn phần - thật không thể tin được!.

Câu 30: Trong câu "Cuốn sách này - tôi đã đọc nó hai lần rồi - vẫn rất hấp dẫn.", thành phần chêm xen làm rõ điều gì?

  • A. Lý do cuốn sách hấp dẫn.
  • B. Thời gian đọc sách.
  • C. Mức độ yêu thích và sự trải nghiệm của người nói/viết đối với cuốn sách.
  • D. Nội dung chính của cuốn sách.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Trong câu sau, bộ phận nào là thành phần chêm xen? 'Bà tôi, một người phụ nữ tần tảo và giàu lòng nhân ái, luôn dạy tôi về sự tử tế.'

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Thành phần chêm xen trong câu thường được đặt giữa các dấu câu nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Chêm xen có tác dụng chủ yếu nào trong câu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Đọc đoạn thơ sau và xác định bộ phận chêm xen: 'Con đi trăm núi ngàn khe / Chưa về quê mẹ (chỉ nghe tiếng hò) / Suốt đời đi giữ non sông / Để cho Tổ quốc mãi không tuổi già.'

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Tác dụng của thành phần chêm xen '(chỉ nghe tiếng hò)' trong đoạn thơ ở Câu 4 là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Trong câu 'Nam - cậu bé hàng xóm của tôi - rất thông minh.', thành phần chêm xen có tác dụng gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Câu nào dưới đây KHÔNG chứa thành phần chêm xen?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Xác định tác dụng của thành phần chêm xen trong câu: 'Lão Hạc (theo lời ông Giáo) là một người rất đáng thương.'

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Thành phần chêm xen 'Ôi, thật bất ngờ!' trong câu 'Anh ấy đã thành công - Ôi, thật bất ngờ! - sau bao nhiêu nỗ lực.' có tác dụng gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Trong câu 'Mẹ tôi, người phụ nữ tôi yêu quý nhất, luôn là chỗ dựa tinh thần cho tôi.', nếu bỏ đi thành phần chêm xen, ý nghĩa cơ bản của câu có thay đổi không? Vì sao?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Đâu là đặc điểm NGỮ PHÁP của thành phần chêm xen?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Phân tích tác dụng của thành phần chêm xen trong đoạn văn: 'Cả lớp im lặng, chỉ có tiếng cô giáo giảng bài đều đều. (Ngoài trời, gió thổi xào xạc qua kẽ lá). Quang nhìn ra cửa sổ, lòng đầy suy nghĩ.'

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Thành phần chêm xen trong câu có thể là những loại từ/cụm từ nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Đâu là câu sử dụng dấu gạch ngang để đánh dấu thành phần chêm xen?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Trong đoạn văn: 'Tôi gặp lại người bạn cũ sau bao năm xa cách. (Anh ấy đã thay đổi nhiều lắm!). Chúng tôi ngồi trò chuyện suốt buổi chiều.', thành phần chêm xen bộc lộ cảm xúc gì của người kể chuyện?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Thành phần chêm xen khác với trạng ngữ ở điểm nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Xác định thành phần chêm xen trong câu: 'Những đứa trẻ - những mầm non tương lai của đất nước - cần được yêu thương và giáo dục tốt.'

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Tác dụng của thành phần chêm xen 'những mầm non tương lai của đất nước' trong câu ở Câu 17 là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Thành phần chêm xen nào dưới đây bộc lộ rõ nhất cảm xúc tiêu cực (buồn bã, thất vọng)?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Khi sử dụng dấu ngoặc đơn để đánh dấu thành phần chêm xen, điều đó thường ngụ ý gì so với dùng dấu phẩy hoặc gạch ngang?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Đọc đoạn văn và xác định thành phần chêm xen: 'Cô giáo mỉm cười. (Nụ cười hiền hậu như mẹ). Cả lớp thấy ấm áp lạ thường và chú ý lắng nghe hơn.'

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Tác dụng của thành phần chêm xen 'Nụ cười hiền hậu như mẹ' trong đoạn văn ở Câu 21 là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Chọn câu có thành phần chêm xen bộc lộ thái độ đánh giá của người nói/viết.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Thành phần chêm xen có thể đứng ở vị trí nào trong câu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Phân tích tác dụng của thành phần chêm xen trong câu: 'Buổi chiều, chúng tôi đi bộ dọc bờ biển - thật là thư thái!'.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Đâu là câu sử dụng thành phần chêm xen để bổ sung thông tin giải thích?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Trong câu 'Anh ấy, một người bạn chân thành của tôi, luôn sẵn lòng giúp đỡ.', thành phần chêm xen có thể được thay thế bằng dấu câu nào khác mà không làm thay đổi bản chất là chêm xen?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Phân tích sự khác biệt về sắc thái biểu cảm khi dùng dấu phẩy và dấu gạch ngang để đánh dấu thành phần chêm xen.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Thêm một thành phần chêm xen bộc lộ cảm xúc ngạc nhiên vào vị trí phù hợp trong câu: 'Anh ấy đã giành được học bổng toàn phần.'

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Trong câu 'Cuốn sách này - tôi đã đọc nó hai lần rồi - vẫn rất hấp dẫn.', thành phần chêm xen làm rõ điều gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều - Đề 04

Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong đoạn văn sau, thành phần nào được sử dụng làm phép chêm xen?

  • A. một người bạn cũ của tôi
  • B. luôn giữ lời hứa
  • C. Dù khó khăn đến đâu
  • D. tôi tin chắc là vậy

Câu 2: Phân tích tác dụng của phép chêm xen trong câu sau:

  • A. Bổ sung thông tin về hành động của cô ấy.
  • B. Làm rõ chủ ngữ
  • C. Miêu tả đặc điểm, bổ sung thông tin về ngoại hình/thái độ của chủ thể.
  • D. Thể hiện cảm xúc ngạc nhiên của người viết.

Câu 3: Thành phần chêm xen trong câu thường được phân cách với các thành phần khác của câu bằng những loại dấu câu nào?

  • A. Dấu phẩy, dấu gạch ngang, dấu ngoặc đơn.
  • B. Dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than.
  • C. Dấu hai chấm, dấu chấm phẩy.
  • D. Chỉ dùng dấu phẩy hoặc dấu chấm.

Câu 4: Xác định câu KHÔNG sử dụng phép chêm xen:

  • A. Hà Nội, thủ đô yêu dấu của tôi, thật đẹp vào mùa thu.
  • B.
  • C. Cuốn sách này (xuất bản năm ngoái) đã bán rất chạy.
  • D. Mẹ tôi - người phụ nữ tần tảo - luôn là điểm tựa cho gia đình.

Câu 5: Phép chêm xen chủ yếu có tác dụng gì đối với nội dung của câu?

  • A. Xác định rõ vị trí của hành động.
  • B. Làm nổi bật trạng thái của sự vật.
  • C. Biểu thị mối quan hệ nhân quả.
  • D. Bổ sung thông tin hoặc bộc lộ cảm xúc một cách không trực tiếp liên quan ngữ pháp chính.

Câu 6: Trong câu thơ

  • A. Tôi thấy hoa vàng trên cỏ xanh
  • B. Tôi thấy làn mây trắng
  • C. sao chẳng nói
  • D. Để một mình tôi ôm nhớ thương

Câu 7: So sánh thành phần chêm xen và trạng ngữ, điểm khác biệt cốt lõi là gì?

  • A. Trạng ngữ thường đứng đầu câu, còn chêm xen thì không.
  • B. Trạng ngữ bổ sung ý nghĩa về hoàn cảnh (thời gian, địa điểm...), chêm xen bổ sung thông tin ngoài luồng hoặc bộc lộ cảm xúc.
  • C. Chêm xen luôn đứng giữa câu, còn trạng ngữ có thể ở nhiều vị trí.
  • D. Trạng ngữ là thành phần chính, còn chêm xen là thành phần phụ.

Câu 8: Xét câu:

  • A. Bổ sung thông tin về thân phận/vai trò của chủ ngữ.
  • B. Thể hiện cảm xúc vui mừng của người nói.
  • C. Làm rõ thời gian diễn ra sự việc.
  • D. Nhấn mạnh hành động

Câu 9: Trong đoạn hội thoại sau, câu nói nào chứa thành phần chêm xen?
An:

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.

Câu 10: Phép chêm xen trong câu có thể được sử dụng để làm gì?

  • A. Giải thích, làm rõ một ý nào đó.
  • B. Bộc lộ cảm xúc, thái độ của người nói/viết.
  • C. Cung cấp thông tin bổ sung không thuộc cấu trúc ngữ pháp chính.
  • D. Tất cả các tác dụng trên.

Câu 11: Xét câu:

  • A. Dấu phẩy.
  • B. Dấu gạch ngang.
  • C. Dấu ngoặc đơn.
  • D. Dấu chấm phẩy.

Câu 12: Câu nào dưới đây có thành phần chêm xen thể hiện cảm xúc?

  • A. Ôi, quê hương tôi (yêu biết bao!) vẫn luôn trong trái tim tôi.
  • B. Người hàng xóm của tôi (tên là An) rất tốt bụng.
  • C. Bài kiểm tra (khó hơn tôi nghĩ) đã lấy đi nhiều thời gian.
  • D. Cuộc họp sẽ diễn ra vào lúc 9 giờ sáng (thứ Hai tuần tới).

Câu 13: Chọn câu sử dụng phép chêm xen để giải thích hoặc làm rõ thông tin:

  • A. Trời lạnh quá! (Tôi không thích thời tiết này).
  • B. Anh ấy đến muộn (thật đáng trách!).
  • C. Virus SARS-CoV-2 (gây bệnh COVID-19) lây lan chủ yếu qua đường hô hấp.
  • D. Chúc bạn một ngày tốt lành (và nhiều niềm vui).

Câu 14: Khi thành phần chêm xen được đặt trong dấu ngoặc đơn, nó thường mang sắc thái gì so với khi dùng dấu phẩy hoặc gạch ngang?

  • A. Nhấn mạnh, trang trọng hơn.
  • B. Bổ sung thông tin mang tính chú thích, ít liên quan trực tiếp đến ý chính, có thể lược bỏ dễ dàng hơn.
  • C. Thể hiện cảm xúc mạnh mẽ hơn.
  • D. Biểu thị sự ngập ngừng, do dự.

Câu 15: Đâu là câu có thành phần chêm xen đúng ngữ pháp và có nghĩa?

  • A. Con chó nhà tôi (rất thông minh) sủa.
  • B. Cô ấy - hát rất hay - đã giành giải nhất.
  • C. Quyển sách này, tôi đã đọc nó, thật thú vị.
  • D. Buổi hòa nhạc (diễn ra tối qua) rất thành công.

Câu 16: Phép chêm xen khác với thành phần phụ chú ở điểm nào?

  • A. Phép chêm xen có phạm vi rộng hơn, bao gồm cả bổ sung thông tin và bộc lộ cảm xúc; phụ chú chủ yếu làm rõ nghĩa cho một thành phần khác.
  • B. Phụ chú luôn đứng sau thành phần được làm rõ, còn chêm xen thì không.
  • C. Chêm xen chỉ dùng dấu ngoặc đơn, phụ chú dùng dấu phẩy hoặc gạch ngang.
  • D. Phụ chú là thành phần chính, chêm xen là thành phần phụ.

Câu 17: Trong đoạn thơ của Tố Hữu:

  • A. Bộc lộ cảm xúc vui sướng của nhân vật trữ tình.
  • B. Miêu tả không gian vườn hoa lá.
  • C. Giải thích, làm rõ ý nghĩa ẩn dụ của cụm từ
  • D. Nhấn mạnh vẻ đẹp của nắng hạ.

Câu 18: Tìm thành phần chêm xen trong câu sau:

  • A. Cha tôi
  • B. người lính cụ Hồ
  • C. luôn kể cho tôi nghe
  • D. những câu chuyện về chiến tranh

Câu 19: Câu nào sử dụng phép chêm xen để bổ sung thông tin về thời gian hoặc địa điểm?

  • A. Cô ấy (tôi đoán thế) sẽ không đến hôm nay.
  • B. Bộ phim này (thật đáng xem) đã nhận nhiều giải thưởng.
  • C. Anh trai tôi (kỹ sư xây dựng) vừa hoàn thành một dự án lớn.
  • D. Trận đấu cuối cùng (diễn ra tại sân vận động quốc gia) đã thu hút đông đảo khán giả.

Câu 20: Phép chêm xen

  • A. Bộc lộ cảm xúc thương cảm.
  • B. Nhấn mạnh sự cần thiết của việc giúp đỡ.
  • C. Bổ sung điều kiện, giới hạn cho hành động được nói đến.
  • D. Làm rõ chủ thể của hành động.

Câu 21: Câu nào dưới đây có thể thêm thành phần chêm xen

  • A. Anh ấy đã đi học.
  • B. Món quà này thật ý nghĩa.
  • C. Cô giáo đang giảng bài.
  • D. Trời đang mưa.

Câu 22: Phân tích điểm khác biệt giữa thành phần chêm xen và mệnh đề quan hệ rút gọn:

  • A. Chêm xen làm rõ danh từ, mệnh đề quan hệ làm rõ động từ.
  • B. Chêm xen luôn đứng giữa câu, mệnh đề quan hệ đứng cuối câu.
  • C. Chêm xen có thể lược bỏ mà không ảnh hưởng cấu trúc ngữ pháp, mệnh đề quan hệ thì không.
  • D. Chêm xen bổ sung thông tin ngoài luồng hoặc cảm xúc; mệnh đề quan hệ rút gọn vẫn giữ chức năng bổ nghĩa cho danh từ/đại từ phía trước, có quan hệ ngữ pháp chặt chẽ hơn.

Câu 23: Đọc đoạn văn sau và xác định chức năng của phép chêm xen:

  • A. Bổ sung thông tin về đặc điểm/thân phận của chủ ngữ
  • B. Giải thích lý do
  • C. Miêu tả cảnh sương giăng mờ ảo.
  • D. Thể hiện cảm xúc lo lắng của người viết.

Câu 24: Câu nào sử dụng phép chêm xen để bộc lộ thái độ, quan điểm cá nhân?

  • A. Paris (thủ đô nước Pháp) rất lãng mạn.
  • B. Bộ phim đó (thật là dở tệ) đã không thu hút khán giả.
  • C. Cuộc họp sẽ bắt đầu lúc 2 giờ chiều (theo lịch trình ban đầu).
  • D. Anh ấy, người đạt giải nhất cuộc thi, rất khiêm tốn.

Câu 25: Khi nào nên ưu tiên sử dụng dấu gạch ngang để phân cách thành phần chêm xen?

  • A. Khi thành phần chêm xen rất ngắn.
  • B. Khi thành phần chêm xen là một câu hoàn chỉnh.
  • C. Khi muốn nhấn mạnh thành phần chêm xen hoặc khi nó có cấu tạo phức tạp (bản thân chứa dấu phẩy).
  • D. Khi thành phần chêm xen đứng ở cuối câu.

Câu 26: Câu nào dưới đây có thể thêm thành phần chêm xen

  • A. Anh ấy sẽ đi công tác tuần tới.
  • B. Tuần tới anh ấy sẽ đi công tác.
  • C. Đi công tác tuần tới anh ấy sẽ.
  • D. Anh ấy sẽ đi công tác tuần tới (theo lời anh ấy nói).

Câu 27: Phân tích sự khác biệt về sắc thái nghĩa khi sử dụng dấu phẩy so với dấu ngoặc đơn để phân cách thành phần chêm xen:

  • A. Dấu phẩy thường dùng cho thông tin bổ sung gần gũi hơn với ý chính; dấu ngoặc đơn dùng cho thông tin chú thích, giải thích thêm, có thể lược bỏ dễ dàng hơn.
  • B. Dấu phẩy dùng để bộc lộ cảm xúc; dấu ngoặc đơn dùng để giải thích.
  • C. Dấu phẩy dùng khi chêm xen ngắn; dấu ngoặc đơn dùng khi chêm xen dài.
  • D. Không có sự khác biệt đáng kể.

Câu 28: Đâu là ví dụ về phép chêm xen bộc lộ thái độ ngạc nhiên?

  • A. Họ đã đến (đúng giờ).
  • B. Cậu ấy - một học sinh giỏi - luôn giúp đỡ bạn bè.
  • C. Anh ấy đã làm được điều đó (không thể tin nổi!).
  • D. Cuộc họp (về kế hoạch mới) diễn ra sôi nổi.

Câu 29: Trong câu

  • A. Bộc lộ cảm xúc kính trọng.
  • B. Bổ sung thông tin giải thích về thời gian sống của nhân vật.
  • C. Nhấn mạnh tài năng của nhà văn.
  • D. Làm rõ thể loại văn học.

Câu 30: Phân tích tác dụng của phép chêm xen trong câu sau:

  • A. Bộc lộ cảm xúc, đánh giá chủ quan của người nói/viết về buổi biểu diễn.
  • B. Làm rõ thông tin về khán giả.
  • C. Bổ sung chi tiết về nội dung buổi biểu diễn.
  • D. Giải thích lý do buổi biểu diễn thành công.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Trong đoạn văn sau, thành phần nào được sử dụng làm phép chêm xen?
"Anh ấy, một người bạn cũ của tôi, luôn giữ lời hứa. Dù khó khăn đến đâu, anh ấy (tôi tin chắc là vậy) sẽ không bao giờ bỏ cuộc."

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Phân tích tác dụng của phép chêm xen trong câu sau:
"Cô ấy, với nụ cười rạng rỡ, bước vào phòng khiến mọi người đều chú ý."

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Thành phần chêm xen trong câu thường được phân cách với các thành phần khác của câu bằng những loại dấu câu nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Xác định câu KHÔNG sử dụng phép chêm xen:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Phép chêm xen chủ yếu có tác dụng gì đối với nội dung của câu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Trong câu thơ "Tôi thấy hoa vàng trên cỏ xanh, / Tôi thấy làn mây trắng / Ai người yêu tôi, sao chẳng nói / Để một mình tôi ôm nhớ thương?", thành phần nào có thể được coi là chêm xen?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: So sánh thành phần chêm xen và trạng ngữ, điểm khác biệt cốt lõi là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Xét câu: "Mùa xuân năm sau, tôi - một sinh viên mới ra trường - sẽ bắt đầu công việc đầu tiên.". Thành phần chêm xen ở đây có tác dụng gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Trong đoạn hội thoại sau, câu nói nào chứa thành phần chêm xen?
An: "Cậu đã đọc cuốn sách mới của Nguyễn Nhật Ánh chưa?"
Bình: "Rồi, tớ đọc hết rồi. Hay lắm (theo ý kiến của tớ).".

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Phép chêm xen trong câu có thể được sử dụng để làm gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Xét câu: "Cái cây ấy - trồng từ thời ông tôi còn trẻ - giờ đã tỏa bóng mát cả một góc vườn.". Thành phần chêm xen được phân cách bằng dấu gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Câu nào dưới đây có thành phần chêm xen thể hiện cảm xúc?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Chọn câu sử dụng phép chêm xen để giải thích hoặc làm rõ thông tin:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Khi thành phần chêm xen được đặt trong dấu ngoặc đơn, nó thường mang sắc thái gì so với khi dùng dấu phẩy hoặc gạch ngang?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Đâu là câu có thành phần chêm xen đúng ngữ pháp và có nghĩa?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Phép chêm xen khác với thành phần phụ chú ở điểm nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Trong đoạn thơ của Tố Hữu:
"Từ ấy trong tôi bừng nắng hạ
Mặt trời chân lí chói qua tim
Hồn tôi là một vườn hoa lá
Rất đậm hương và rộn tiếng chim..."
Nếu thêm vào sau câu thứ nhất một chêm xen "(thời điểm giác ngộ lí tưởng)", thì tác dụng của chêm xen đó là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Tìm thành phần chêm xen trong câu sau:
"Cha tôi - người lính cụ Hồ - luôn kể cho tôi nghe những câu chuyện về chiến tranh."

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Câu nào sử dụng phép chêm xen để bổ sung thông tin về thời gian hoặc địa điểm?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Phép chêm xen "(nếu có thể)" trong câu "Chúng ta nên giúp đỡ những người khó khăn (nếu có thể)." có tác dụng gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Câu nào dưới đây có thể thêm thành phần chêm xen "(tôi rất thích)" vào vị trí thích hợp?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Phân tích điểm khác biệt giữa thành phần chêm xen và mệnh đề quan hệ rút gọn:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Đọc đoạn văn sau và xác định chức năng của phép chêm xen:
"Buổi sáng hôm ấy, sương giăng mờ ảo. Chúng tôi - những người đi rừng quen thuộc - vẫn quyết định lên đường."

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Câu nào sử dụng phép chêm xen để bộc lộ thái độ, quan điểm cá nhân?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Khi nào nên ưu tiên sử dụng dấu gạch ngang để phân cách thành phần chêm xen?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Câu nào dưới đây có thể thêm thành phần chêm xen "(theo lời anh ấy nói)" vào vị trí hợp lý nhất để làm rõ nguồn thông tin?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Phân tích sự khác biệt về sắc thái nghĩa khi sử dụng dấu phẩy so với dấu ngoặc đơn để phân cách thành phần chêm xen:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Đâu là ví dụ về phép chêm xen bộc lộ thái độ ngạc nhiên?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Trong câu "Nam Cao (1917-1951) là một nhà văn hiện thực xuất sắc của văn học Việt Nam.", thành phần chêm xen có tác dụng gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Phân tích tác dụng của phép chêm xen trong câu sau:
"Buổi biểu diễn, thật tuyệt vời, đã để lại ấn tượng sâu sắc trong lòng khán giả."

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều - Đề 05

Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Cho câu văn:

  • A. Hàng cây bằng lăng
  • B. vốn là biểu tượng của mùa hè
  • C. đang nở rộ tím cả góc phố
  • D. cả câu văn

Câu 2: Trong câu

  • A. Thời gian xảy ra sự việc
  • B. Địa điểm diễn ra hành động
  • C. Thái độ, cảm xúc của người nói/viết
  • D. Mục đích của hành động

Câu 3: Xác định thành phần chêm xen trong đoạn thơ sau:

  • A. nhỏ bé thôi
  • B. Quê hương tôi
  • C. là con sông nhỏ
  • D. Nước gương trong

Câu 4: Câu nào dưới đây chứa thành phần chêm xen có tác dụng giải thích, bổ sung thông tin cho một danh từ?

  • A. Trời ơi, hôm nay nóng quá!
  • B. Anh ấy, tôi nghĩ vậy, sẽ không đến đâu.
  • C. Cô bé ấy, thật là đáng yêu!
  • D. Nhà thờ Đức Bà Sài Gòn, một công trình kiến trúc cổ, là điểm tham quan nổi tiếng.

Câu 5: Phân tích tác dụng của thành phần chêm xen trong câu:

  • A. Nêu lên cảm xúc của người viết về bà.
  • B. Bổ sung thông tin miêu tả, làm rõ hơn về bà.
  • C. Nhấn mạnh thời gian bà dậy sớm.
  • D. Làm cho câu văn thêm dài.

Câu 6: Trong các câu sau, câu nào không sử dụng phép chêm xen?

  • A. Mẹ tôi, người tôi yêu quý nhất, đã về hưu.
  • B. Tôi đã đến Huế, cố đô xưa, vào năm ngoái.
  • C. Học sinh giỏi nhất lớp được nhận phần thưởng.
  • D. Kết quả này, thật bất ngờ, vượt ngoài mong đợi.

Câu 7: Thành phần gạch chân trong câu nào sau đây là phép chêm xen?

  • A. Anh ấy đang đọc sách trong phòng.
  • B. Cuộc họp, theo dự kiến, sẽ bắt đầu lúc 9 giờ.
  • C. Quyển sách trên bàn là của tôi.
  • D. Vì trời mưa, chúng tôi hủy kế hoạch đi chơi.

Câu 8: Xét câu:

  • A. Cung cấp lý do hoặc bối cảnh dẫn đến sự việc chính.
  • B. Thể hiện cảm xúc tiếc nuối của người nói.
  • C. Nhấn mạnh địa điểm xảy ra cơn mưa.
  • D. Bổ sung thông tin về người tham gia cuộc dạo chơi.

Câu 9: Nếu bỏ thành phần chêm xen trong câu

  • A. Có, câu sẽ mất đi thông tin cốt lõi.
  • B. Không, câu vẫn giữ được thông tin chính về việc cuốn sách được tái bản.
  • C. Câu sẽ trở nên vô nghĩa.
  • D. Ý nghĩa sẽ ngược lại hoàn toàn.

Câu 10: Dấu câu nào sau đây không thường được dùng để đánh dấu thành phần chêm xen?

  • A. Dấu phẩy (,)
  • B. Dấu ngoặc đơn (())
  • C. Dấu chấm hỏi (?)
  • D. Dấu gạch ngang (–)

Câu 11: Thành phần chêm xen trong câu

  • A. Cô bé hàng xóm
  • B. đang đứng nhìn chúng tôi
  • C. chúng tôi
  • D. chơi đùa

Câu 12: Chọn câu sử dụng phép chêm xen để thể hiện sự ngạc nhiên của người nói/viết.

  • A. Hôm nay, trời nắng đẹp.
  • B. Cuốn sách này, tôi đã đọc rồi, rất hay.
  • C. Anh ấy, không thể tin được, đã giành chiến thắng.
  • D. Món quà, một bông hoa hồng, được đặt trên bàn.

Câu 13: So sánh hai câu: (1)

  • A. Nhấn mạnh hơn thành phần chêm xen.
  • B. Làm cho câu văn dài hơn.
  • C. Giảm bớt sự chú ý vào thành phần chêm xen.
  • D. Thay đổi hoàn toàn ý nghĩa của câu.

Câu 14: Trong câu

  • A. Sự giận dữ, khó chịu.
  • B. Sự lãng mạn, hoài niệm.
  • C. Sự sợ hãi, lo lắng.
  • D. Sự thờ ơ, lãnh đạm.

Câu 15: Đoạn văn sau có bao nhiêu thành phần chêm xen?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 16: Thành phần chêm xen trong câu

  • A. Thể hiện sự suy đoán, phỏng đoán của người nói.
  • B. Khẳng định chắc chắn bức tranh là đẹp nhất.
  • C. Miêu tả chi tiết về bức tranh.
  • D. Nêu lên địa điểm trưng bày bức tranh.

Câu 17: Câu nào dưới đây sử dụng phép chêm xen để đưa vào một lời bình luận riêng của người viết?

  • A. Hà Nội, thủ đô của Việt Nam, có nhiều hồ đẹp.
  • B. Quyết định của anh ấy, theo tôi là sai lầm, đã gây ra hậu quả nghiêm trọng.
  • C. Món quà ấy, một chiếc đồng hồ cổ, rất có giá trị.
  • D. Tôi sẽ đi du lịch, nếu có thời gian, vào tháng tới.

Câu 18: Xác định chức năng chính của thành phần chêm xen trong câu:

  • A. Bổ sung thời gian cho kỳ thi.
  • B. Miêu tả địa điểm tổ chức kỳ thi.
  • C. Nhấn mạnh tính chất, tầm quan trọng của kỳ thi.
  • D. Thể hiện cảm xúc vui vẻ về kỳ thi.

Câu 19: Chọn câu mà thành phần gạch chân là một thành phần phụ của câu chính (trạng ngữ, định ngữ, bổ ngữ...) chứ không phải chêm xen.

  • A. Cô ấy, rất xinh đẹp, đang đứng đợi ai đó.
  • B. Bộ phim, tôi xem hôm qua, không được hay lắm.
  • C. Anh ấy, một bác sĩ giỏi, luôn tận tâm với bệnh nhân.
  • D. Tôi gặp bạn ở công viên.

Câu 20: Phân tích sự khác biệt cơ bản về ngữ pháp giữa thành phần chêm xen và thành phần đồng vị (appositive).

  • A. Thành phần chêm xen không có quan hệ ngữ pháp trực tiếp với câu chính, trong khi đồng vị có quan hệ đồng đẳng với một thành phần khác trong câu.
  • B. Cả hai đều có quan hệ ngữ pháp trực tiếp với câu chính.
  • C. Thành phần đồng vị luôn đứng ở cuối câu, còn chêm xen thì không.
  • D. Thành phần chêm xen luôn dài hơn thành phần đồng vị.

Câu 21: Câu nào sử dụng phép chêm xen để bổ sung thông tin về thời gian hoặc địa điểm một cách không chính yếu, mang tính chú thích?

  • A. Hôm qua, tôi đi xem phim.
  • B. Tôi sống ở Hà Nội, thủ đô của Việt Nam.
  • C. Cuộc họp đã diễn ra, vào lúc 10 giờ sáng, tại phòng A.
  • D. Ở nhà, tôi thường đọc sách.

Câu 22: Trong câu nói của nhân vật:

  • A. Bổ sung thời gian đến.
  • B. Nêu địa điểm sẽ đến.
  • C. Giải thích lý do đến.
  • D. Nhấn mạnh sự khẳng định, chắc chắn của người nói.

Câu 23: Chọn câu mà thành phần chêm xen được đặt ở cuối câu.

  • A. Anh ấy, người tôi ngưỡng mộ, đã phát biểu.
  • B. Chúng tôi đã hoàn thành dự án, sau bao ngày nỗ lực.
  • C. Hôm nay, trời mưa, tôi không ra ngoài.
  • D. Bài hát này, rất nổi tiếng, được nhiều người yêu thích.

Câu 24: Thành phần chêm xen trong câu

  • A. Thông tin là lời đồn, chưa được kiểm chứng trực tiếp bởi người nói.
  • B. Thông tin là sự thật hiển nhiên.
  • C. Thông tin là ý kiến chủ quan của người nói.
  • D. Thông tin là kết quả của một nghiên cứu khoa học.

Câu 25: Câu nào dưới đây sử dụng phép chêm xen để chen vào một suy nghĩ đột ngột, bộc phát của người nói?

  • A. Bữa tiệc, được tổ chức tối qua, rất vui.
  • B. Anh ấy, người hàng xóm của tôi, rất tốt bụng.
  • C. Rồi anh đi, sao nhanh thế, để lại mình tôi với nỗi nhớ.
  • D. Cuốn sách này, xuất bản năm 2020, đã bán rất chạy.

Câu 26: Khi sử dụng dấu ngoặc đơn để đánh dấu thành phần chêm xen, hiệu quả diễn đạt thường là gì so với dùng dấu phẩy hoặc gạch ngang?

  • A. Làm cho thành phần chêm xen nổi bật và được nhấn mạnh hơn cả.
  • B. Thể hiện cảm xúc mạnh mẽ của người viết.
  • C. Biểu thị sự ngắt quãng đột ngột trong dòng nói/viết.
  • D. Thể hiện thông tin chêm xen là một chú thích, giải thích thêm, ít liên quan trực tiếp đến dòng chảy chính của câu.

Câu 27: Phân tích vai trò của chêm xen trong việc tạo ra giọng điệu thân mật, trò chuyện trong một đoạn văn hoặc hội thoại.

  • A. Cho phép người nói/viết chen vào những lời bình luận cá nhân, cảm xúc, hoặc những chi tiết nhỏ như đang nói chuyện trực tiếp.
  • B. Làm cho câu văn trở nên trang trọng, khách quan hơn.
  • C. Tạo khoảng cách giữa người nói/viết và người nghe/đọc.
  • D. Chỉ dùng trong văn bản khoa học, yêu cầu sự chính xác cao.

Câu 28: Cho câu

  • A. Tôi rất yêu, nơi tôi sinh ra và lớn lên, quê hương.
  • B. Nơi tôi sinh ra và lớn lên, tôi rất yêu quê hương.
  • C. Tôi rất yêu quê hương, nơi tôi sinh ra và lớn lên.
  • D. Tôi rất yêu quê hương nơi tôi sinh ra và lớn lên.

Câu 29: Thành phần chêm xen

  • A. Sự mong manh, đẹp đẽ nhưng khó nắm bắt, có thể phai nhạt.
  • B. Sự rõ ràng, chân thực, không thể quên.
  • C. Sự đáng sợ, ám ảnh.
  • D. Sự nhàm chán, tẻ nhạt.

Câu 30: Nhận xét nào sau đây về phép chêm xen là ĐÚNG nhất, dựa trên các ví dụ và phân tích?

  • A. Phép chêm xen chỉ dùng để bộc lộ cảm xúc.
  • B. Thành phần chêm xen luôn có quan hệ ngữ pháp chặt chẽ với vị ngữ trong câu.
  • C. Phép chêm xen làm cho câu văn trở nên khó hiểu hơn.
  • D. Phép chêm xen giúp bổ sung thông tin, bộc lộ cảm xúc, thái độ hoặc tạo giọng điệu riêng cho câu văn mà không làm ảnh hưởng đến cấu trúc ngữ pháp chính.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Cho câu văn: "Hàng cây bằng lăng, *vốn là biểu tượng của mùa hè*, đang nở rộ tím cả góc phố." Thành phần chêm xen trong câu trên là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Trong câu "Anh ấy, *thật đáng khen*, đã hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao.", thành phần chêm xen "thật đáng khen" bộc lộ điều gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Xác định thành phần chêm xen trong đoạn thơ sau:
"Quê hương tôi *nhỏ bé thôi* là con sông nhỏ
Nước gương trong soi tóc những hàng tre."

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Câu nào dưới đây chứa thành phần chêm xen có tác dụng giải thích, bổ sung thông tin cho một danh từ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Phân tích tác dụng của thành phần chêm xen trong câu: "Bà tôi, *một người phụ nữ tảo tần*, luôn dậy sớm lo toan mọi việc."

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Trong các câu sau, câu nào *không* sử dụng phép chêm xen?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Thành phần gạch chân trong câu nào sau đây là phép chêm xen?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Xét câu: "Buổi chiều hôm qua, *trời bỗng đổ cơn mưa rào*, chúng tôi phải dừng lại cuộc dạo chơi." Thành phần chêm xen ở đây có ý nghĩa gì về mặt thông tin?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Nếu bỏ thành phần chêm xen trong câu "Cuốn sách này, *tác phẩm tâm đắc nhất của ông*, đã được tái bản nhiều lần.", ý nghĩa chính của câu có thay đổi đáng kể không?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Dấu câu nào sau đây *không* thường được dùng để đánh dấu thành phần chêm xen?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Thành phần chêm xen trong câu "Cô bé hàng xóm, *khuôn mặt bầu bĩnh và đôi mắt to tròn*, đang đứng nhìn chúng tôi chơi đùa." bổ sung thông tin cho thành phần nào trong câu chính?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Chọn câu sử dụng phép chêm xen để thể hiện sự ngạc nhiên của người nói/viết.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: So sánh hai câu: (1) "Hà Nội, *thủ đô ngàn năm văn hiến*, thật đẹp." và (2) "Hà Nội - *thủ đô ngàn năm văn hiến* - thật đẹp." Việc sử dụng dấu gạch ngang thay cho dấu phẩy trong câu (2) có tác dụng gì về mặt diễn đạt?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Trong câu "Tôi rất thích mùa thu Hà Nội, *mùa của lá vàng rơi và hương hoa sữa*.", thành phần chêm xen mang lại cảm xúc gì cho người đọc?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Đoạn văn sau có bao nhiêu thành phần chêm xen?
"Sáng nay, *trời trong xanh*, tôi đi học sớm. Trên đường, tôi gặp Lan, *người bạn thân từ thuở nhỏ*. Chúng tôi cùng nhau đến trường, *nơi chất chứa bao kỷ niệm đẹp*."

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Thành phần chêm xen trong câu "Bức tranh này, *có lẽ là bức đẹp nhất trong bộ sưu tập*, được trưng bày ở vị trí trung tâm." thể hiện điều gì về nhận định của người nói?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Câu nào dưới đây sử dụng phép chêm xen để đưa vào một lời bình luận riêng của người viết?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Xác định chức năng chính của thành phần chêm xen trong câu: "Kỳ thi sắp tới, *một thử thách lớn*, đòi hỏi chúng tôi phải nỗ lực hết mình."

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Chọn câu mà thành phần gạch chân là một thành phần phụ của câu chính (trạng ngữ, định ngữ, bổ ngữ...) chứ *không* phải chêm xen.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Phân tích sự khác biệt cơ bản về ngữ pháp giữa thành phần chêm xen và thành phần đồng vị (appositive).

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Câu nào sử dụng phép chêm xen để bổ sung thông tin về thời gian hoặc địa điểm một cách không chính yếu, mang tính chú thích?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Trong câu nói của nhân vật: "Tôi sẽ đến, *chắc chắn là vậy*, vào ngày mai." Thành phần chêm xen "chắc chắn là vậy" có tác dụng gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Chọn câu mà thành phần chêm xen được đặt ở cuối câu.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Thành phần chêm xen trong câu "Bộ phim đó, *tôi nghe nói rất hay*, sẽ chiếu vào cuối tuần này." thể hiện điều gì về thông tin được cung cấp?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Câu nào dưới đây sử dụng phép chêm xen để chen vào một suy nghĩ đột ngột, bộc phát của người nói?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Khi sử dụng dấu ngoặc đơn để đánh dấu thành phần chêm xen, hiệu quả diễn đạt thường là gì so với dùng dấu phẩy hoặc gạch ngang?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Phân tích vai trò của chêm xen trong việc tạo ra giọng điệu thân mật, trò chuyện trong một đoạn văn hoặc hội thoại.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Cho câu "Tôi rất yêu quê hương." Thêm thành phần chêm xen "nơi tôi sinh ra và lớn lên" vào vị trí thích hợp để bổ sung thông tin. Chọn câu đúng.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Thành phần chêm xen "như một giấc mơ" trong câu "Những kỷ niệm tuổi thơ, *như một giấc mơ*, cứ hiện về trong tâm trí tôi." gợi lên cảm giác gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Nhận xét nào sau đây về phép chêm xen là ĐÚNG nhất, dựa trên các ví dụ và phân tích?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều - Đề 06

Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong câu văn sau, bộ phận nào là thành phần chêm xen? "Nam, một học sinh giỏi nhất lớp, luôn hoàn thành bài tập sớm nhất."

  • A. Nam
  • B. một học sinh giỏi nhất lớp
  • C. luôn hoàn thành bài tập sớm nhất
  • D. Nam luôn hoàn thành bài tập sớm nhất

Câu 2: Thành phần chêm xen trong câu thường được phân cách với các thành phần khác bằng dấu câu nào?

  • A. Dấu chấm hỏi (?)
  • B. Dấu chấm than (!)
  • C. Dấu chấm phẩy (;)
  • D. Dấu phẩy (,), dấu gạch ngang (–), dấu ngoặc đơn (())

Câu 3: Phân tích tác dụng của thành phần chêm xen trong câu: "Mẹ tôi, người phụ nữ tần tảo sớm hôm, là chỗ dựa tinh thần vững chắc cho cả gia đình."

  • A. Bộc lộ cảm xúc ngạc nhiên.
  • B. Nêu lên hành động của người mẹ.
  • C. Bổ sung thông tin, làm rõ thêm đặc điểm của người mẹ.
  • D. Kết nối hai vế câu.

Câu 4: Xác định câu KHÔNG chứa thành phần chêm xen:

  • A. Bầu trời hôm nay rất trong xanh.
  • B. Anh ấy – một người bạn cũ của tôi – đã đến thăm.
  • C. Hoa sen (quốc hoa của Việt Nam) nở rộ vào mùa hè.
  • D. Cô giáo, với nụ cười hiền hậu, bước vào lớp.

Câu 5: Đâu là lý do CHỦ YẾU khiến người viết sử dụng thành phần chêm xen trong văn bản?

  • A. Để câu văn dài hơn.
  • B. Để bổ sung thông tin chi tiết hoặc bộc lộ cảm xúc một cách linh hoạt.
  • C. Để thay thế chủ ngữ hoặc vị ngữ.
  • D. Để làm cho câu văn khó hiểu hơn.

Câu 6: Thêm thành phần chêm xen thích hợp vào chỗ trống để câu văn có ý nghĩa bổ sung về địa điểm: "Hội An, ______, là một điểm đến du lịch nổi tiếng."

  • A. một thành phố cổ kính ở miền Trung Việt Nam
  • B. rất đẹp
  • C. từng là thương cảng sầm uất
  • D. nơi có nhiều món ăn ngon

Câu 7: Trong đoạn thơ sau, thành phần chêm xen "ôi những buổi trưa hè" có tác dụng gì? "Nhớ sao tiếng ve kêu / Rộn rã cả không gian / (ôi những buổi trưa hè) / Kỷ niệm xưa lại về."

  • A. Giải thích tiếng ve kêu.
  • B. Bổ sung thông tin về không gian.
  • C. Nêu thời gian của kỷ niệm.
  • D. Bộc lộ cảm xúc hoài niệm, nhớ thương về thời gian đó.

Câu 8: Xét câu: "Bạn Lan (người mà tôi rất ngưỡng mộ) đã đạt giải nhất cuộc thi hùng biện." Nếu bỏ thành phần chêm xen đi, ý nghĩa cơ bản của câu có thay đổi không? Vì sao?

  • A. Có, vì câu sẽ mất thông tin chính.
  • B. Không, vì thành phần chêm xen chỉ bổ sung thông tin, không phải thành phần chính của câu.
  • C. Có, vì câu sẽ không còn rõ nghĩa.
  • D. Không thể xác định.

Câu 9: Chọn cách sử dụng dấu câu ĐÚNG cho thành phần chêm xen trong câu sau: "Ông Bảy, một nông dân lão thành rất am hiểu về thời tiết."

  • A. Ông Bảy - một nông dân lão thành rất am hiểu về thời tiết.
  • B. Ông Bảy một nông dân lão thành rất am hiểu về thời tiết.
  • C. Ông Bảy, một nông dân lão thành, rất am hiểu về thời tiết.
  • D. (Ông Bảy) một nông dân lão thành rất am hiểu về thời tiết.

Câu 10: Thành phần chêm xen nào dưới đây phù hợp nhất để bộc lộ thái độ ngạc nhiên, bất ngờ trong câu: "Anh ấy, ______, đã hoàn thành dự án sớm hơn dự kiến."

  • A. thật không thể tin được
  • B. một người rất chăm chỉ
  • C. bạn của tôi
  • D. sống ở gần đây

Câu 11: Đọc đoạn văn sau và xác định thành phần chêm xen: "Hà Nội, thủ đô ngàn năm văn hiến, luôn mang trong mình một vẻ đẹp cổ kính và hiện đại đan xen. Hồ Gươm – trái tim của thành phố – là nơi thu hút đông đảo du khách."

  • A. thủ đô ngàn năm văn hiến
  • B. trái tim của thành phố
  • C. Hà Nội, thủ đô ngàn năm văn hiến
  • D. cả "thủ đô ngàn năm văn hiến" và "trái tim của thành phố"

Câu 12: Thành phần chêm xen "một người rất kiệm lời" trong câu "Chị tôi, một người rất kiệm lời, hôm nay lại nói rất nhiều về chuyến đi." có tác dụng gì?

  • A. Giải thích lý do chị tôi nói nhiều.
  • B. Bổ sung thông tin về chuyến đi.
  • C. Tạo sự đối lập, nhấn mạnh sự bất thường trong hành động của chị tôi.
  • D. Nêu lên tính cách chung của chị tôi.

Câu 13: Cho câu: "Cuốn sách này (được xuất bản năm ngoái) rất hữu ích cho việc học tập." Nếu thay dấu ngoặc đơn bằng dấu phẩy, ý nghĩa và sắc thái biểu cảm của câu có thay đổi không đáng kể. Nếu thay bằng dấu gạch ngang thì sao?

  • A. Thay bằng gạch ngang có thể nhấn mạnh hơn thành phần chêm xen so với dấu phẩy/ngoặc đơn.
  • B. Thay bằng gạch ngang làm cho câu khó hiểu hơn.
  • C. Thay bằng gạch ngang sẽ biến thành phần chêm xen thành trạng ngữ.
  • D. Thay bằng gạch ngang không có sự khác biệt nào so với dấu phẩy/ngoặc đơn.

Câu 14: Xác định câu sử dụng thành phần chêm xen để bổ sung thông tin về mục đích:

  • A. Anh ấy, một người rất giỏi, đã giải được bài toán khó.
  • B. Hôm qua (trời mưa rất to) tôi không đi học.
  • C. Món quà này – thật bất ngờ – là do bạn tặng.
  • D. Tôi đã chuẩn bị kỹ lưỡng (để có kết quả tốt nhất) cho kỳ thi sắp tới.

Câu 15: Thành phần chêm xen KHÔNG thể đứng ở vị trí nào trong câu?

  • A. Giữa chủ ngữ và vị ngữ.
  • B. Cuối câu.
  • C. Thay thế hoàn toàn cho chủ ngữ hoặc vị ngữ.
  • D. Giữa các thành phần phụ của câu.

Câu 16: Phân tích ý nghĩa của thành phần chêm xen trong câu: "Bài thơ này, tôi nghĩ vậy, là một kiệt tác của thi ca hiện đại."

  • A. Bổ sung thông tin về bài thơ.
  • B. Bộc lộ ý kiến, quan điểm chủ quan của người nói/viết.
  • C. Nêu lên đặc điểm của kiệt tác.
  • D. Giải thích tại sao bài thơ là kiệt tác.

Câu 17: Chọn câu có thành phần chêm xen bộc lộ cảm xúc tiếc nuối:

  • A. Anh ấy, một người bạn tốt, đã giúp tôi rất nhiều.
  • B. Sách (nguồn tri thức vô tận) cần được trân trọng.
  • C. Thời gian đó – thật đáng tiếc – đã không thể quay trở lại.
  • D. Cô bé, với đôi mắt sáng, trả lời câu hỏi.

Câu 18: Trong ngữ cảnh nào, việc sử dụng thành phần chêm xen bằng dấu ngoặc đơn là phù hợp nhất?

  • A. Khi muốn bổ sung thông tin giải thích, chú thích mang tính chất phụ thêm, ít nhấn mạnh.
  • B. Khi muốn bộc lộ cảm xúc mạnh mẽ.
  • C. Khi muốn ngắt quãng câu để tạo nhịp điệu.
  • D. Khi muốn thay thế một từ khó hiểu.

Câu 19: Đâu là câu văn có thành phần chêm xen được sử dụng để giải thích, làm rõ:

  • A. Trời ơi! Sao lại thế này?
  • B. Thạch Sanh (một nhân vật trong truyện cổ tích) là người dũng cảm.
  • C. Hôm nay, tôi rất vui.
  • D. Anh ấy đi rồi, thật buồn.

Câu 20: Phân tích sự khác biệt về sắc thái biểu cảm giữa hai câu sau: (1) "Kết quả này, tôi nghĩ, sẽ làm mọi người bất ngờ." (2) "Kết quả này – tôi nghĩ – sẽ làm mọi người bất ngờ."

  • A. Câu (2) dùng dấu gạch ngang, có thể tạo cảm giác nhấn mạnh hoặc ngắt quãng mạnh hơn so với dấu phẩy trong câu (1).
  • B. Câu (1) bộc lộ cảm xúc, câu (2) bổ sung thông tin.
  • C. Hai câu không có sự khác biệt về sắc thái.
  • D. Câu (2) sai ngữ pháp.

Câu 21: Viết lại câu sau, thêm thành phần chêm xen phù hợp để bổ sung thông tin về nghề nghiệp của nhân vật: "Bác Ba là người có kinh nghiệm lâu năm trong việc trồng lúa."

  • A. Bác Ba, rất chăm chỉ, là người có kinh nghiệm lâu năm trong việc trồng lúa.
  • B. Bác Ba là người có kinh nghiệm lâu năm trong việc trồng lúa (ở quê tôi).
  • C. Bác Ba – một lão nông tri điền – là người có kinh nghiệm lâu năm trong việc trồng lúa.
  • D. Bác Ba là người có kinh nghiệm lâu năm (rất đáng quý) trong việc trồng lúa.

Câu 22: Thành phần nào trong tiếng Việt CÓ THỂ được coi là một dạng của thành phần chêm xen khi nó không trực tiếp tham gia vào cấu trúc cú pháp chính nhưng bổ sung thông tin hoặc bộc lộ thái độ?

  • A. Chủ ngữ
  • B. Vị ngữ
  • C. Trạng ngữ chỉ thời gian
  • D. Các từ ngữ gọi đáp, các từ tình thái đứng độc lập

Câu 23: Đọc đoạn hội thoại sau và xác định câu có sử dụng thành phần chêm xen: "A: Cậu đã đọc cuốn sách mới chưa? B: Rồi, tôi đã đọc. (Thật thú vị!) Nó viết về lịch sử."

  • A. Cậu đã đọc cuốn sách mới chưa?
  • B. Rồi, tôi đã đọc. (Thật thú vị!) Nó viết về lịch sử.
  • C. Rồi, tôi đã đọc.
  • D. Nó viết về lịch sử.

Câu 24: Thành phần chêm xen trong câu "Bộ phim ấy, thành thật mà nói, không hay như tôi mong đợi." bộc lộ điều gì?

  • A. Thái độ đánh giá, sự thẳng thắn của người nói/viết.
  • B. Thông tin bổ sung về bộ phim.
  • C. Lý do bộ phim không hay.
  • D. Cảm xúc thất vọng.

Câu 25: Chọn câu có thành phần chêm xen được đặt ở cuối câu:

  • A. Cô ấy, một nghệ sĩ tài năng, đã biểu diễn rất thành công.
  • B. Bài toán này – khó đấy – cần nhiều thời gian để giải.
  • C. (Nếu có thể) tôi muốn thử sức với thử thách này.
  • D. Anh ấy đã đến nơi an toàn (theo thông tin mới nhất).

Câu 26: Phân tích sự khác nhau (nếu có) giữa thành phần chêm xen và trạng ngữ về mặt chức năng ngữ pháp:

  • A. Trạng ngữ bổ sung ý nghĩa về thời gian, địa điểm, cách thức,... cho nòng cốt câu; thành phần chêm xen bổ sung thông tin phụ, bộc lộ thái độ và có thể lược bỏ mà không ảnh hưởng cấu trúc chính.
  • B. Thành phần chêm xen bắt buộc phải có trong câu; trạng ngữ có thể có hoặc không.
  • C. Trạng ngữ luôn đứng ở đầu câu; thành phần chêm xen luôn đứng giữa câu.
  • D. Trạng ngữ và thành phần chêm xen có chức năng hoàn toàn giống nhau.

Câu 27: Thêm thành phần chêm xen phù hợp để câu văn thể hiện thái độ nghi ngờ: "Anh ta đã nói sự thật, _____."

  • A. tôi tin vậy
  • B. không chắc lắm
  • C. điều này quan trọng
  • D. rất rõ ràng

Câu 28: Đâu là câu sử dụng thành phần chêm xen để giải thích một thuật ngữ:

  • A. Đại thi hào Nguyễn Du (tác giả Truyện Kiều) là niềm tự hào của văn học Việt Nam.
  • B. Thời tiết hôm nay – thật khó chịu – làm tôi mệt mỏi.
  • C. Anh ấy đã cố gắng hết sức (tôi biết điều đó).
  • D. Cuộc họp, theo kế hoạch, sẽ diễn ra vào chiều mai.

Câu 29: Nếu thành phần chêm xen được đặt giữa chủ ngữ và vị ngữ, nó thường được phân cách bằng dấu câu nào?

  • A. Chỉ dấu phẩy.
  • B. Chỉ dấu gạch ngang.
  • C. Chỉ dấu ngoặc đơn.
  • D. Dấu phẩy, dấu gạch ngang hoặc dấu ngoặc đơn tùy ngữ cảnh và ý đồ người viết.

Câu 30: Viết lại câu sau bằng cách loại bỏ thành phần chêm xen và đánh giá xem câu còn giữ được ý nghĩa cơ bản ban đầu không: "Cuộc sống ở quê tôi – nơi có những cánh đồng lúa xanh mướt – thật yên bình."

  • A. Câu sau khi bỏ chêm xen: "Cuộc sống ở quê tôi thật yên bình." Câu vẫn giữ được ý nghĩa cơ bản.
  • B. Câu sau khi bỏ chêm xen: "Cuộc sống ở quê tôi thật yên bình." Câu mất hoàn toàn ý nghĩa.
  • C. Câu sau khi bỏ chêm xen: "Nơi có những cánh đồng lúa xanh mướt thật yên bình." Câu thay đổi chủ ngữ.
  • D. Không thể bỏ thành phần chêm xen này mà không làm sai ngữ pháp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Trong câu văn sau, bộ phận nào là thành phần chêm xen? 'Nam, một học sinh giỏi nhất lớp, luôn hoàn thành bài tập sớm nhất.'

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Thành phần chêm xen trong câu thường được phân cách với các thành phần khác bằng dấu câu nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Phân tích tác dụng của thành phần chêm xen trong câu: 'Mẹ tôi, người phụ nữ tần tảo sớm hôm, là chỗ dựa tinh thần vững chắc cho cả gia đình.'

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Xác định câu KHÔNG chứa thành phần chêm xen:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Đâu là lý do CHỦ YẾU khiến người viết sử dụng thành phần chêm xen trong văn bản?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Thêm thành phần chêm xen thích hợp vào chỗ trống để câu văn có ý nghĩa bổ sung về địa điểm: 'Hội An, ______, là một điểm đến du lịch nổi tiếng.'

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Trong đoạn thơ sau, thành phần chêm xen 'ôi những buổi trưa hè' có tác dụng gì? 'Nhớ sao tiếng ve kêu / Rộn rã cả không gian / (ôi những buổi trưa hè) / Kỷ niệm xưa lại về.'

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Xét câu: 'Bạn Lan (người mà tôi rất ngưỡng mộ) đã đạt giải nhất cuộc thi hùng biện.' Nếu bỏ thành phần chêm xen đi, ý nghĩa cơ bản của câu có thay đổi không? Vì sao?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Chọn cách sử dụng dấu câu ĐÚNG cho thành phần chêm xen trong câu sau: 'Ông Bảy, một nông dân lão thành rất am hiểu về thời tiết.'

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Thành phần chêm xen nào dưới đây phù hợp nhất để bộc lộ thái độ ngạc nhiên, bất ngờ trong câu: 'Anh ấy, ______, đã hoàn thành dự án sớm hơn dự kiến.'

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Đọc đoạn văn sau và xác định thành phần chêm xen: 'Hà Nội, thủ đô ngàn năm văn hiến, luôn mang trong mình một vẻ đẹp cổ kính và hiện đại đan xen. Hồ Gươm – trái tim của thành phố – là nơi thu hút đông đảo du khách.'

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Thành phần chêm xen 'một người rất kiệm lời' trong câu 'Chị tôi, một người rất kiệm lời, hôm nay lại nói rất nhiều về chuyến đi.' có tác dụng gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Cho câu: 'Cuốn sách này (được xuất bản năm ngoái) rất hữu ích cho việc học tập.' Nếu thay dấu ngoặc đơn bằng dấu phẩy, ý nghĩa và sắc thái biểu cảm của câu có thay đổi không đáng kể. Nếu thay bằng dấu gạch ngang thì sao?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Xác định câu sử dụng thành phần chêm xen để bổ sung thông tin về mục đích:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Thành phần chêm xen KHÔNG thể đứng ở vị trí nào trong câu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Phân tích ý nghĩa của thành phần chêm xen trong câu: 'Bài thơ này, tôi nghĩ vậy, là một kiệt tác của thi ca hiện đại.'

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Chọn câu có thành phần chêm xen bộc lộ cảm xúc tiếc nuối:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Trong ngữ cảnh nào, việc sử dụng thành phần chêm xen bằng dấu ngoặc đơn là phù hợp nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Đâu là câu văn có thành phần chêm xen được sử dụng để giải thích, làm rõ:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Phân tích sự khác biệt về sắc thái biểu cảm giữa hai câu sau: (1) 'Kết quả này, tôi nghĩ, sẽ làm mọi người bất ngờ.' (2) 'Kết quả này – tôi nghĩ – sẽ làm mọi người bất ngờ.'

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Viết lại câu sau, thêm thành phần chêm xen phù hợp để bổ sung thông tin về nghề nghiệp của nhân vật: 'Bác Ba là người có kinh nghiệm lâu năm trong việc trồng lúa.'

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Thành phần nào trong tiếng Việt CÓ THỂ được coi là một dạng của thành phần chêm xen khi nó không trực tiếp tham gia vào cấu trúc cú pháp chính nhưng bổ sung thông tin hoặc bộc lộ thái độ?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Đọc đoạn hội thoại sau và xác định câu có sử dụng thành phần chêm xen: 'A: Cậu đã đọc cuốn sách mới chưa? B: Rồi, tôi đã đọc. (Thật thú vị!) Nó viết về lịch sử.'

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Thành phần chêm xen trong câu 'Bộ phim ấy, thành thật mà nói, không hay như tôi mong đợi.' bộc lộ điều gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Chọn câu có thành phần chêm xen được đặt ở cuối câu:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Phân tích sự khác nhau (nếu có) giữa thành phần chêm xen và trạng ngữ về mặt chức năng ngữ pháp:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Thêm thành phần chêm xen phù hợp để câu văn thể hiện thái độ nghi ngờ: 'Anh ta đã nói sự thật, _____.'

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Đâu là câu sử dụng thành phần chêm xen để giải thích một thuật ngữ:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Nếu thành phần chêm xen được đặt giữa chủ ngữ và vị ngữ, nó thường được phân cách bằng dấu câu nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Viết lại câu sau bằng cách loại bỏ thành phần chêm xen và đánh giá xem câu còn giữ được ý nghĩa cơ bản ban đầu không: 'Cuộc sống ở quê tôi – nơi có những cánh đồng lúa xanh mướt – thật yên bình.'

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều - Đề 07

Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Thành phần chêm xen trong câu có đặc điểm ngữ pháp nào sau đây?

  • A. Luôn có chức năng làm chủ ngữ hoặc vị ngữ trong câu chính.
  • B. Không trực tiếp có quan hệ ngữ pháp với các thành phần chính của câu.
  • C. Thường là các trạng ngữ chỉ thời gian, địa điểm.
  • D. Bắt buộc phải đứng ở cuối câu và kết thúc bằng dấu chấm than.

Câu 2: Trong câu "Hà Nội, thủ đô yêu dấu của tôi, luôn đẹp nhất vào mùa thu.", thành phần chêm xen là gì?

  • A. Hà Nội
  • B. luôn đẹp nhất vào mùa thu
  • C. thủ đô yêu dấu của tôi
  • D. đẹp nhất

Câu 3: Dấu câu nào KHÔNG THƯỜNG được sử dụng để đánh dấu thành phần chêm xen?

  • A. Dấu phẩy
  • B. Dấu gạch ngang
  • C. Dấu ngoặc đơn
  • D. Dấu hai chấm

Câu 4: Thành phần chêm xen trong câu "Mẹ tôi (người mà tôi luôn yêu quý) đã dạy tôi nhiều điều hay." có tác dụng chủ yếu là gì?

  • A. Bổ sung thông tin giải thích, làm rõ về chủ ngữ.
  • B. Bộc lộ cảm xúc ngạc nhiên của người nói.
  • C. Nêu lên đề tài chính của câu.
  • D. Liên kết câu với câu đứng trước.

Câu 5: Phân tích tác dụng của thành phần chêm xen trong câu sau: "Anh ấy - một người bạn chân thành - luôn sẵn sàng giúp đỡ tôi."

  • A. Thể hiện sự tức giận, khó chịu của người nói.
  • B. Nhấn mạnh phẩm chất tốt đẹp của người bạn được nhắc đến.
  • C. Bổ sung thông tin về thời gian xảy ra sự việc.
  • D. Đưa ra một lời giải thích phức tạp về hành động.

Câu 6: Chọn câu sử dụng thành phần chêm xen để bộc lộ cảm xúc.

  • A. Nam, lớp trưởng của lớp, rất có trách nhiệm.
  • B. Quyển sách này (tôi mua ở hội chợ sách) rất hay.
  • C. Trời ơi, hôm nay mới là thứ Ba à!
  • D. Họ đã đến Sài Gòn, thành phố mang tên Bác, vào tuần trước.

Câu 7: Nếu bỏ thành phần chêm xen trong câu "Cuốn phim đó, tôi nghĩ là rất đáng xem, đã nhận được nhiều lời khen." thì ý nghĩa cốt lõi của câu thay đổi như thế nào?

  • A. Ý nghĩa cốt lõi (cuốn phim nhận được lời khen) vẫn giữ nguyên, chỉ mất đi sắc thái chủ quan của người nói.
  • B. Ý nghĩa của câu thay đổi hoàn toàn, trở nên khó hiểu.
  • C. Câu trở thành sai ngữ pháp.
  • D. Thông tin về việc cuốn phim đáng xem bị mất đi, nhưng sắc thái chủ quan vẫn còn.

Câu 8: Thêm một thành phần chêm xen vào câu "Cô giáo mỉm cười." để câu thể hiện sự yêu mến của người viết đối với cô giáo.

  • A. Cô giáo, dạy Văn, mỉm cười.
  • B. Cô giáo mỉm cười (trước lớp học).
  • C. Cô giáo mỉm cười (vào lúc đó).
  • D. Cô giáo, người mẹ thứ hai của chúng em, mỉm cười.

Câu 9: Thành phần chêm xen trong câu "Anh ta, tôi dám chắc là vậy, không hề nói dối." được dùng để làm gì?

  • A. Nhấn mạnh sự khẳng định, tăng tính thuyết phục cho lời nói.
  • B. Thể hiện sự nghi ngờ, không chắc chắn.
  • C. Bổ sung thông tin về hành động của anh ta.
  • D. Giới thiệu một nhân vật mới trong câu chuyện.

Câu 10: Trong đoạn thơ "Ao nhà ai, (ao Bà Hoàng), nước đục / Có loài cá nào bơi?", thành phần chêm xen "ao Bà Hoàng" có tác dụng gì?

  • A. Thể hiện cảm xúc tiếc nuối của tác giả.
  • B. Bổ sung thông tin cụ thể, định danh cho ao nhà.
  • C. Đặt câu hỏi tu từ cho người đọc.
  • D. Miêu tả màu sắc của nước ao.

Câu 11: Phân biệt thành phần chêm xen và thành phần đồng cách (appositive) trong tiếng Việt.

  • A. Thành phần chêm xen luôn đứng sau danh từ, còn đồng cách thì không.
  • B. Thành phần đồng cách có thể bỏ đi mà không ảnh hưởng ngữ pháp, còn chêm xen thì không.
  • C. Thành phần chêm xen thường mang tính chủ quan, cảm xúc hoặc thông tin phụ thêm, còn đồng cách chủ yếu làm rõ nghĩa cho danh từ đứng trước và có quan hệ ngữ pháp chặt chẽ hơn.
  • D. Thành phần chêm xen chỉ dùng dấu ngoặc đơn, còn đồng cách chỉ dùng dấu phẩy.

Câu 12: Chọn câu có sử dụng thành phần chêm xen mang tính giải thích.

  • A. Hội An (một phố cổ nổi tiếng) thu hút rất nhiều khách du lịch.
  • B. Ôi chao, thời tiết thật đẹp!
  • C. Anh ấy, tôi nghĩ vậy, sẽ thành công.
  • D. Cậu ấy, thật đáng khen, đã hoàn thành nhiệm vụ.

Câu 13: Thành phần chêm xen "nói thật lòng" trong câu "Bài kiểm tra này, nói thật lòng, hơi khó so với em." bộc lộ cảm xúc gì của người nói?

  • A. Sự tự tin, chắc chắn.
  • B. Sự tức giận, bất mãn.
  • C. Sự thờ ơ, không quan tâm.
  • D. Sự chân thành, thẳng thắn bày tỏ ý kiến.

Câu 14: Trong văn bản nghị luận, việc sử dụng thành phần chêm xen có thể mang lại hiệu quả gì?

  • A. Làm cho bài viết trở nên lủng củng, thiếu mạch lạc.
  • B. Bổ sung thêm thông tin phụ, dẫn chứng ngắn gọn hoặc thể hiện thái độ, quan điểm cá nhân một cách tinh tế.
  • C. Thay thế hoàn toàn các luận điểm chính.
  • D. Chỉ có tác dụng trang trí câu văn.

Câu 15: Xác định thành phần chêm xen trong câu: "Buổi sáng, tôi nhớ không nhầm thì là thứ Bảy, cả nhà tôi đi chơi công viên."

  • A. Buổi sáng
  • B. cả nhà tôi đi chơi công viên
  • C. tôi nhớ không nhầm thì là thứ Bảy
  • D. đi chơi công viên

Câu 16: Thành phần chêm xen nào sau đây được ngăn cách bằng dấu gạch ngang?

  • A. Môn Toán - môn học yêu thích của tôi - rất thú vị.
  • B. Anh ấy (sinh năm 1990) là một kỹ sư.
  • C. Nam, người đã giúp đỡ tôi, là một người tốt.
  • D. Thật tuyệt vời, chúng ta đã chiến thắng!

Câu 17: Thành phần chêm xen "tôi xin nói thêm" trong câu "Vấn đề này, tôi xin nói thêm, cần được giải quyết ngay lập tức." có mục đích gì?

  • A. Biểu thị sự nghi ngờ về vấn đề được nói đến.
  • B. Báo hiệu việc bổ sung thông tin hoặc nhấn mạnh tầm quan trọng của vấn đề.
  • C. Thể hiện sự tức giận của người nói.
  • D. Kết thúc cuộc thảo luận.

Câu 18: Chọn câu mà thành phần chêm xen được sử dụng để đưa ra một nhận xét chủ quan.

  • A. Đà Lạt (thành phố ngàn hoa) rất thơ mộng.
  • B. Ông ấy, bố của bạn tôi, là một bác sĩ.
  • C. Cuốn sách này (xuất bản năm ngoái) đã bán rất chạy.
  • D. Thời tiết hôm nay, theo tôi thấy, khá dễ chịu.

Câu 19: Thành phần chêm xen có thể là những loại từ hoặc cụm từ nào?

  • A. Chỉ có thể là danh từ hoặc cụm danh từ.
  • B. Chỉ có thể là tính từ hoặc cụm tính từ.
  • C. Có thể là từ ngữ bộc lộ cảm xúc, thái độ, nhận xét hoặc cụm từ, câu bổ sung thông tin.
  • D. Chỉ có thể là động từ hoặc cụm động từ.

Câu 20: Trong đoạn văn "Anh đi bộ đội sao trên mũ / Mãi mãi là sao sáng dẫn đường / Em yêu anh. (Em yêu Tổ quốc) / Đôi môi đỏ mọng nằm trên ngực...", thành phần chêm xen "Em yêu Tổ quốc" có tác dụng gì?

  • A. Bộc lộ tình cảm sâu sắc, mở rộng ý nghĩa của tình yêu đôi lứa thành tình yêu quê hương, đất nước.
  • B. Giải thích lý do vì sao "anh" đi bộ đội.
  • C. Miêu tả hình ảnh người anh hùng.
  • D. Nhấn mạnh vẻ đẹp của đôi môi.

Câu 21: Thành phần chêm xen nào sau đây làm tăng tính biểu cảm cho câu?

  • A. Cô ấy (người tôi mới gặp) rất thân thiện.
  • B. Trời lạnh quá, rét run người ấy mà!
  • C. Quyển sách này (đã tái bản nhiều lần) rất phổ biến.
  • D. Anh ấy, một bác sĩ giỏi, đã cứu sống nhiều người.

Câu 22: Phân tích sự khác biệt về sắc thái khi sử dụng dấu ngoặc đơn so với dấu gạch ngang để đánh dấu thành phần chêm xen.

  • A. Dấu ngoặc đơn dùng cho thông tin quan trọng, dấu gạch ngang dùng cho thông tin ít quan trọng.
  • B. Dấu ngoặc đơn dùng cho cảm xúc, dấu gạch ngang dùng cho giải thích.
  • C. Dấu ngoặc đơn thường dùng để bổ sung thông tin giải thích, chú thích; dấu gạch ngang có thể dùng để giải thích hoặc bộc lộ cảm xúc, tạo sự nhấn mạnh hơn.
  • D. Dấu ngoặc đơn chỉ dùng trong văn xuôi, dấu gạch ngang chỉ dùng trong thơ.

Câu 23: Chọn câu mà thành phần chêm xen là một câu hoàn chỉnh.

  • A. Anh ấy - tôi biết chắc điều đó - sẽ không bao giờ bỏ cuộc.
  • B. Hà Nội, thủ đô của Việt Nam, có lịch sử lâu đời.
  • C. Mẹ tôi (người phụ nữ tuyệt vời nhất) luôn ủng hộ tôi.
  • D. Thật đáng ngạc nhiên, cô ấy đã làm được!

Câu 24: Thành phần chêm xen "nói một cách thẳng thắn" trong câu "Ý kiến của bạn, nói một cách thẳng thắn, chưa thực sự thuyết phục." thể hiện thái độ gì của người nói?

  • A. Sự do dự, ngập ngừng.
  • B. Sự khen ngợi, đồng tình.
  • C. Sự tức giận, khó chịu thái quá.
  • D. Sự đánh giá trực tiếp, không ngại nói thật.

Câu 25: Phân tích tác dụng của thành phần chêm xen trong đoạn thơ sau: "Những ngôi sao thức ngoài kia / Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con / Đêm nay con ngủ giấc tròn / Mẹ là ánh sáng của đời con (Ôi! Ánh sáng thiên liêng!)."

  • A. Bộc lộ cảm xúc tôn kính, ngưỡng mộ và nhấn mạnh giá trị thiêng liêng của tình mẹ.
  • B. Giải thích nghĩa của từ "ánh sáng".
  • C. So sánh ánh sáng của mẹ với ánh sáng ngôi sao.
  • D. Đặt câu hỏi về ý nghĩa của cuộc sống.

Câu 26: Chọn câu mà thành phần chêm xen không phải là từ ngữ bộc lộ cảm xúc hay thái độ.

  • A. Ôi, sao mà đẹp thế!
  • B. Thật khó tin, anh ấy đã làm được.
  • C. Sài Gòn (trước kia là Gia Định) là trung tâm kinh tế lớn.
  • D. May quá, tôi đã đến kịp lúc.

Câu 27: Trong giao tiếp hàng ngày, việc sử dụng thành phần chêm xen (như "tôi nghĩ", "nói thật", "thật ra") có tác dụng gì?

  • A. Làm cho cuộc hội thoại trở nên rườm rà, khó hiểu.
  • B. Chỉ có tác dụng trong văn viết, không dùng trong nói.
  • C. Thay thế cho lời nói chính.
  • D. Bộc lộ thái độ, cảm xúc, mức độ chắc chắn hoặc nhấn mạnh ý định giao tiếp của người nói.

Câu 28: Xác định thành phần chêm xen trong câu: "Bộ phim "Ký sinh trùng" - tác phẩm điện ảnh đoạt giải Oscar - đã tạo nên cơn sốt trên toàn cầu."

  • A. Bộ phim "Ký sinh trùng"
  • B. tác phẩm điện ảnh đoạt giải Oscar
  • C. đã tạo nên cơn sốt trên toàn cầu
  • D. trên toàn cầu

Câu 29: Thành phần chêm xen nào sau đây biểu thị sự không chắc chắn, suy đoán?

  • A. Thật lòng mà nói
  • B. Chắc chắn là vậy
  • C. hình như là
  • D. Không nghi ngờ gì nữa

Câu 30: Đọc đoạn văn sau và xác định thành phần chêm xen cùng tác dụng của nó: "Sáng nay, trên đường đi học, tôi gặp Nam (cậu bạn thân nhất của tôi). Cậu ấy, trông có vẻ vội vã, chạy qua mà không kịp chào."

  • A. Trên đường đi học: bổ sung thời gian.
  • B. Sáng nay: bổ sung địa điểm.
  • C. Chạy qua mà không kịp chào: miêu tả hành động.
  • D. (cậu bạn thân nhất của tôi): giải thích, làm rõ về Nam; trông có vẻ vội vã: bổ sung thông tin về trạng thái, suy đoán của người nói.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Thành phần chêm xen trong câu có đặc điểm ngữ pháp nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Trong câu 'Hà Nội, thủ đô yêu dấu của tôi, luôn đẹp nhất vào mùa thu.', thành phần chêm xen là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Dấu câu nào KHÔNG THƯỜNG được sử dụng để đánh dấu thành phần chêm xen?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Thành phần chêm xen trong câu 'Mẹ tôi (người mà tôi luôn yêu quý) đã dạy tôi nhiều điều hay.' có tác dụng chủ yếu là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Phân tích tác dụng của thành phần chêm xen trong câu sau: 'Anh ấy - một người bạn chân thành - luôn sẵn sàng giúp đỡ tôi.'

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Chọn câu sử dụng thành phần chêm xen để bộc lộ cảm xúc.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Nếu bỏ thành phần chêm xen trong câu 'Cuốn phim đó, tôi nghĩ là rất đáng xem, đã nhận được nhiều lời khen.' thì ý nghĩa cốt lõi của câu thay đổi như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Thêm một thành phần chêm xen vào câu 'Cô giáo mỉm cười.' để câu thể hiện sự yêu mến của người viết đối với cô giáo.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Thành phần chêm xen trong câu 'Anh ta, tôi dám chắc là vậy, không hề nói dối.' được dùng để làm gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Trong đoạn thơ 'Ao nhà ai, (ao Bà Hoàng), nước đục / Có loài cá nào bơi?', thành phần chêm xen 'ao Bà Hoàng' có tác dụng gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Phân biệt thành phần chêm xen và thành phần đồng cách (appositive) trong tiếng Việt.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Chọn câu có sử dụng thành phần chêm xen mang tính giải thích.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Thành phần chêm xen 'nói thật lòng' trong câu 'Bài kiểm tra này, nói thật lòng, hơi khó so với em.' bộc lộ cảm xúc gì của người nói?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Trong văn bản nghị luận, việc sử dụng thành phần chêm xen có thể mang lại hiệu quả gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Xác định thành phần chêm xen trong câu: 'Buổi sáng, tôi nhớ không nhầm thì là thứ Bảy, cả nhà tôi đi chơi công viên.'

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Thành phần chêm xen nào sau đây được ngăn cách bằng dấu gạch ngang?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Thành phần chêm xen 'tôi xin nói thêm' trong câu 'Vấn đề này, tôi xin nói thêm, cần được giải quyết ngay lập tức.' có mục đích gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Chọn câu mà thành phần chêm xen được sử dụng để đưa ra một nhận xét chủ quan.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Thành phần chêm xen có thể là những loại từ hoặc cụm từ nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Trong đoạn văn 'Anh đi bộ đội sao trên mũ / Mãi mãi là sao sáng dẫn đường / Em yêu anh. (Em yêu Tổ quốc) / Đôi môi đỏ mọng nằm trên ngực...', thành phần chêm xen 'Em yêu Tổ quốc' có tác dụng gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Thành phần chêm xen nào sau đây làm tăng tính biểu cảm cho câu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Phân tích sự khác biệt về sắc thái khi sử dụng dấu ngoặc đơn so với dấu gạch ngang để đánh dấu thành phần chêm xen.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Chọn câu mà thành phần chêm xen là một câu hoàn chỉnh.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Thành phần chêm xen 'nói một cách thẳng thắn' trong câu 'Ý kiến của bạn, nói một cách thẳng thắn, chưa thực sự thuyết phục.' thể hiện thái độ gì của người nói?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Phân tích tác dụng của thành phần chêm xen trong đoạn thơ sau: 'Những ngôi sao thức ngoài kia / Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con / Đêm nay con ngủ giấc tròn / Mẹ là ánh sáng của đời con (Ôi! Ánh sáng thiên liêng!).'

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Chọn câu mà thành phần chêm xen không phải là từ ngữ bộc lộ cảm xúc hay thái độ.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Trong giao tiếp hàng ngày, việc sử dụng thành phần chêm xen (như 'tôi nghĩ', 'nói thật', 'thật ra') có tác dụng gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Xác định thành phần chêm xen trong câu: 'Bộ phim 'Ký sinh trùng' - tác phẩm điện ảnh đoạt giải Oscar - đã tạo nên cơn sốt trên toàn cầu.'

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Thành phần chêm xen nào sau đây biểu thị sự không chắc chắn, suy đoán?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Đọc đoạn văn sau và xác định thành phần chêm xen cùng tác dụng của nó: 'Sáng nay, trên đường đi học, tôi gặp Nam (cậu bạn thân nhất của tôi). Cậu ấy, trông có vẻ vội vã, chạy qua mà không kịp chào.'

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều - Đề 08

Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Thành phần chêm xen trong câu có đặc điểm ngữ pháp nào sau đây?

  • A. Luôn có chức năng làm chủ ngữ hoặc vị ngữ trong câu chính.
  • B. Không trực tiếp có quan hệ ngữ pháp với các thành phần chính của câu.
  • C. Thường là các trạng ngữ chỉ thời gian, địa điểm.
  • D. Bắt buộc phải đứng ở cuối câu và kết thúc bằng dấu chấm than.

Câu 2: Trong câu "Hà Nội, thủ đô yêu dấu của tôi, luôn đẹp nhất vào mùa thu.", thành phần chêm xen là gì?

  • A. Hà Nội
  • B. luôn đẹp nhất vào mùa thu
  • C. thủ đô yêu dấu của tôi
  • D. đẹp nhất

Câu 3: Dấu câu nào KHÔNG THƯỜNG được sử dụng để đánh dấu thành phần chêm xen?

  • A. Dấu phẩy
  • B. Dấu gạch ngang
  • C. Dấu ngoặc đơn
  • D. Dấu hai chấm

Câu 4: Thành phần chêm xen trong câu "Mẹ tôi (người mà tôi luôn yêu quý) đã dạy tôi nhiều điều hay." có tác dụng chủ yếu là gì?

  • A. Bổ sung thông tin giải thích, làm rõ về chủ ngữ.
  • B. Bộc lộ cảm xúc ngạc nhiên của người nói.
  • C. Nêu lên đề tài chính của câu.
  • D. Liên kết câu với câu đứng trước.

Câu 5: Phân tích tác dụng của thành phần chêm xen trong câu sau: "Anh ấy - một người bạn chân thành - luôn sẵn sàng giúp đỡ tôi."

  • A. Thể hiện sự tức giận, khó chịu của người nói.
  • B. Nhấn mạnh phẩm chất tốt đẹp của người bạn được nhắc đến.
  • C. Bổ sung thông tin về thời gian xảy ra sự việc.
  • D. Đưa ra một lời giải thích phức tạp về hành động.

Câu 6: Chọn câu sử dụng thành phần chêm xen để bộc lộ cảm xúc.

  • A. Nam, lớp trưởng của lớp, rất có trách nhiệm.
  • B. Quyển sách này (tôi mua ở hội chợ sách) rất hay.
  • C. Trời ơi, hôm nay mới là thứ Ba à!
  • D. Họ đã đến Sài Gòn, thành phố mang tên Bác, vào tuần trước.

Câu 7: Nếu bỏ thành phần chêm xen trong câu "Cuốn phim đó, tôi nghĩ là rất đáng xem, đã nhận được nhiều lời khen." thì ý nghĩa cốt lõi của câu thay đổi như thế nào?

  • A. Ý nghĩa cốt lõi (cuốn phim nhận được lời khen) vẫn giữ nguyên, chỉ mất đi sắc thái chủ quan của người nói.
  • B. Ý nghĩa của câu thay đổi hoàn toàn, trở nên khó hiểu.
  • C. Câu trở thành sai ngữ pháp.
  • D. Thông tin về việc cuốn phim đáng xem bị mất đi, nhưng sắc thái chủ quan vẫn còn.

Câu 8: Thêm một thành phần chêm xen vào câu "Cô giáo mỉm cười." để câu thể hiện sự yêu mến của người viết đối với cô giáo.

  • A. Cô giáo, dạy Văn, mỉm cười.
  • B. Cô giáo mỉm cười (trước lớp học).
  • C. Cô giáo mỉm cười (vào lúc đó).
  • D. Cô giáo, người mẹ thứ hai của chúng em, mỉm cười.

Câu 9: Thành phần chêm xen trong câu "Anh ta, tôi dám chắc là vậy, không hề nói dối." được dùng để làm gì?

  • A. Nhấn mạnh sự khẳng định, tăng tính thuyết phục cho lời nói.
  • B. Thể hiện sự nghi ngờ, không chắc chắn.
  • C. Bổ sung thông tin về hành động của anh ta.
  • D. Giới thiệu một nhân vật mới trong câu chuyện.

Câu 10: Trong đoạn thơ "Ao nhà ai, (ao Bà Hoàng), nước đục / Có loài cá nào bơi?", thành phần chêm xen "ao Bà Hoàng" có tác dụng gì?

  • A. Thể hiện cảm xúc tiếc nuối của tác giả.
  • B. Bổ sung thông tin cụ thể, định danh cho ao nhà.
  • C. Đặt câu hỏi tu từ cho người đọc.
  • D. Miêu tả màu sắc của nước ao.

Câu 11: Phân biệt thành phần chêm xen và thành phần đồng cách (appositive) trong tiếng Việt.

  • A. Thành phần chêm xen luôn đứng sau danh từ, còn đồng cách thì không.
  • B. Thành phần đồng cách có thể bỏ đi mà không ảnh hưởng ngữ pháp, còn chêm xen thì không.
  • C. Thành phần chêm xen thường mang tính chủ quan, cảm xúc hoặc thông tin phụ thêm, còn đồng cách chủ yếu làm rõ nghĩa cho danh từ đứng trước và có quan hệ ngữ pháp chặt chẽ hơn.
  • D. Thành phần chêm xen chỉ dùng dấu ngoặc đơn, còn đồng cách chỉ dùng dấu phẩy.

Câu 12: Chọn câu có sử dụng thành phần chêm xen mang tính giải thích.

  • A. Hội An (một phố cổ nổi tiếng) thu hút rất nhiều khách du lịch.
  • B. Ôi chao, thời tiết thật đẹp!
  • C. Anh ấy, tôi nghĩ vậy, sẽ thành công.
  • D. Cậu ấy, thật đáng khen, đã hoàn thành nhiệm vụ.

Câu 13: Thành phần chêm xen "nói thật lòng" trong câu "Bài kiểm tra này, nói thật lòng, hơi khó so với em." bộc lộ cảm xúc gì của người nói?

  • A. Sự tự tin, chắc chắn.
  • B. Sự tức giận, bất mãn.
  • C. Sự thờ ơ, không quan tâm.
  • D. Sự chân thành, thẳng thắn bày tỏ ý kiến.

Câu 14: Trong văn bản nghị luận, việc sử dụng thành phần chêm xen có thể mang lại hiệu quả gì?

  • A. Làm cho bài viết trở nên lủng củng, thiếu mạch lạc.
  • B. Bổ sung thêm thông tin phụ, dẫn chứng ngắn gọn hoặc thể hiện thái độ, quan điểm cá nhân một cách tinh tế.
  • C. Thay thế hoàn toàn các luận điểm chính.
  • D. Chỉ có tác dụng trang trí câu văn.

Câu 15: Xác định thành phần chêm xen trong câu: "Buổi sáng, tôi nhớ không nhầm thì là thứ Bảy, cả nhà tôi đi chơi công viên."

  • A. Buổi sáng
  • B. cả nhà tôi đi chơi công viên
  • C. tôi nhớ không nhầm thì là thứ Bảy
  • D. đi chơi công viên

Câu 16: Thành phần chêm xen nào sau đây được ngăn cách bằng dấu gạch ngang?

  • A. Môn Toán - môn học yêu thích của tôi - rất thú vị.
  • B. Anh ấy (sinh năm 1990) là một kỹ sư.
  • C. Nam, người đã giúp đỡ tôi, là một người tốt.
  • D. Thật tuyệt vời, chúng ta đã chiến thắng!

Câu 17: Thành phần chêm xen "tôi xin nói thêm" trong câu "Vấn đề này, tôi xin nói thêm, cần được giải quyết ngay lập tức." có mục đích gì?

  • A. Biểu thị sự nghi ngờ về vấn đề được nói đến.
  • B. Báo hiệu việc bổ sung thông tin hoặc nhấn mạnh tầm quan trọng của vấn đề.
  • C. Thể hiện sự tức giận của người nói.
  • D. Kết thúc cuộc thảo luận.

Câu 18: Chọn câu mà thành phần chêm xen được sử dụng để đưa ra một nhận xét chủ quan.

  • A. Đà Lạt (thành phố ngàn hoa) rất thơ mộng.
  • B. Ông ấy, bố của bạn tôi, là một bác sĩ.
  • C. Cuốn sách này (xuất bản năm ngoái) đã bán rất chạy.
  • D. Thời tiết hôm nay, theo tôi thấy, khá dễ chịu.

Câu 19: Thành phần chêm xen có thể là những loại từ hoặc cụm từ nào?

  • A. Chỉ có thể là danh từ hoặc cụm danh từ.
  • B. Chỉ có thể là tính từ hoặc cụm tính từ.
  • C. Có thể là từ ngữ bộc lộ cảm xúc, thái độ, nhận xét hoặc cụm từ, câu bổ sung thông tin.
  • D. Chỉ có thể là động từ hoặc cụm động từ.

Câu 20: Trong đoạn văn "Anh đi bộ đội sao trên mũ / Mãi mãi là sao sáng dẫn đường / Em yêu anh. (Em yêu Tổ quốc) / Đôi môi đỏ mọng nằm trên ngực...", thành phần chêm xen "Em yêu Tổ quốc" có tác dụng gì?

  • A. Bộc lộ tình cảm sâu sắc, mở rộng ý nghĩa của tình yêu đôi lứa thành tình yêu quê hương, đất nước.
  • B. Giải thích lý do vì sao "anh" đi bộ đội.
  • C. Miêu tả hình ảnh người anh hùng.
  • D. Nhấn mạnh vẻ đẹp của đôi môi.

Câu 21: Thành phần chêm xen nào sau đây làm tăng tính biểu cảm cho câu?

  • A. Cô ấy (người tôi mới gặp) rất thân thiện.
  • B. Trời lạnh quá, rét run người ấy mà!
  • C. Quyển sách này (đã tái bản nhiều lần) rất phổ biến.
  • D. Anh ấy, một bác sĩ giỏi, đã cứu sống nhiều người.

Câu 22: Phân tích sự khác biệt về sắc thái khi sử dụng dấu ngoặc đơn so với dấu gạch ngang để đánh dấu thành phần chêm xen.

  • A. Dấu ngoặc đơn dùng cho thông tin quan trọng, dấu gạch ngang dùng cho thông tin ít quan trọng.
  • B. Dấu ngoặc đơn dùng cho cảm xúc, dấu gạch ngang dùng cho giải thích.
  • C. Dấu ngoặc đơn thường dùng để bổ sung thông tin giải thích, chú thích; dấu gạch ngang có thể dùng để giải thích hoặc bộc lộ cảm xúc, tạo sự nhấn mạnh hơn.
  • D. Dấu ngoặc đơn chỉ dùng trong văn xuôi, dấu gạch ngang chỉ dùng trong thơ.

Câu 23: Chọn câu mà thành phần chêm xen là một câu hoàn chỉnh.

  • A. Anh ấy - tôi biết chắc điều đó - sẽ không bao giờ bỏ cuộc.
  • B. Hà Nội, thủ đô của Việt Nam, có lịch sử lâu đời.
  • C. Mẹ tôi (người phụ nữ tuyệt vời nhất) luôn ủng hộ tôi.
  • D. Thật đáng ngạc nhiên, cô ấy đã làm được!

Câu 24: Thành phần chêm xen "nói một cách thẳng thắn" trong câu "Ý kiến của bạn, nói một cách thẳng thắn, chưa thực sự thuyết phục." thể hiện thái độ gì của người nói?

  • A. Sự do dự, ngập ngừng.
  • B. Sự khen ngợi, đồng tình.
  • C. Sự tức giận, khó chịu thái quá.
  • D. Sự đánh giá trực tiếp, không ngại nói thật.

Câu 25: Phân tích tác dụng của thành phần chêm xen trong đoạn thơ sau: "Những ngôi sao thức ngoài kia / Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con / Đêm nay con ngủ giấc tròn / Mẹ là ánh sáng của đời con (Ôi! Ánh sáng thiên liêng!)."

  • A. Bộc lộ cảm xúc tôn kính, ngưỡng mộ và nhấn mạnh giá trị thiêng liêng của tình mẹ.
  • B. Giải thích nghĩa của từ "ánh sáng".
  • C. So sánh ánh sáng của mẹ với ánh sáng ngôi sao.
  • D. Đặt câu hỏi về ý nghĩa của cuộc sống.

Câu 26: Chọn câu mà thành phần chêm xen không phải là từ ngữ bộc lộ cảm xúc hay thái độ.

  • A. Ôi, sao mà đẹp thế!
  • B. Thật khó tin, anh ấy đã làm được.
  • C. Sài Gòn (trước kia là Gia Định) là trung tâm kinh tế lớn.
  • D. May quá, tôi đã đến kịp lúc.

Câu 27: Trong giao tiếp hàng ngày, việc sử dụng thành phần chêm xen (như "tôi nghĩ", "nói thật", "thật ra") có tác dụng gì?

  • A. Làm cho cuộc hội thoại trở nên rườm rà, khó hiểu.
  • B. Chỉ có tác dụng trong văn viết, không dùng trong nói.
  • C. Thay thế cho lời nói chính.
  • D. Bộc lộ thái độ, cảm xúc, mức độ chắc chắn hoặc nhấn mạnh ý định giao tiếp của người nói.

Câu 28: Xác định thành phần chêm xen trong câu: "Bộ phim "Ký sinh trùng" - tác phẩm điện ảnh đoạt giải Oscar - đã tạo nên cơn sốt trên toàn cầu."

  • A. Bộ phim "Ký sinh trùng"
  • B. tác phẩm điện ảnh đoạt giải Oscar
  • C. đã tạo nên cơn sốt trên toàn cầu
  • D. trên toàn cầu

Câu 29: Thành phần chêm xen nào sau đây biểu thị sự không chắc chắn, suy đoán?

  • A. Thật lòng mà nói
  • B. Chắc chắn là vậy
  • C. hình như là
  • D. Không nghi ngờ gì nữa

Câu 30: Đọc đoạn văn sau và xác định thành phần chêm xen cùng tác dụng của nó: "Sáng nay, trên đường đi học, tôi gặp Nam (cậu bạn thân nhất của tôi). Cậu ấy, trông có vẻ vội vã, chạy qua mà không kịp chào."

  • A. Trên đường đi học: bổ sung thời gian.
  • B. Sáng nay: bổ sung địa điểm.
  • C. Chạy qua mà không kịp chào: miêu tả hành động.
  • D. (cậu bạn thân nhất của tôi): giải thích, làm rõ về Nam; trông có vẻ vội vã: bổ sung thông tin về trạng thái, suy đoán của người nói.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Thành phần chêm xen trong câu có đặc điểm ngữ pháp nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Trong câu 'Hà Nội, thủ đô yêu dấu của tôi, luôn đẹp nhất vào mùa thu.', thành phần chêm xen là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Dấu câu nào KHÔNG THƯỜNG được sử dụng để đánh dấu thành phần chêm xen?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Thành phần chêm xen trong câu 'Mẹ tôi (người mà tôi luôn yêu quý) đã dạy tôi nhiều điều hay.' có tác dụng chủ yếu là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Phân tích tác dụng của thành phần chêm xen trong câu sau: 'Anh ấy - một người bạn chân thành - luôn sẵn sàng giúp đỡ tôi.'

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Chọn câu sử dụng thành phần chêm xen để bộc lộ cảm xúc.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Nếu bỏ thành phần chêm xen trong câu 'Cuốn phim đó, tôi nghĩ là rất đáng xem, đã nhận được nhiều lời khen.' thì ý nghĩa cốt lõi của câu thay đổi như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Thêm một thành phần chêm xen vào câu 'Cô giáo mỉm cười.' để câu thể hiện sự yêu mến của người viết đối với cô giáo.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Thành phần chêm xen trong câu 'Anh ta, tôi dám chắc là vậy, không hề nói dối.' được dùng để làm gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Trong đoạn thơ 'Ao nhà ai, (ao Bà Hoàng), nước đục / Có loài cá nào bơi?', thành phần chêm xen 'ao Bà Hoàng' có tác dụng gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Phân biệt thành phần chêm xen và thành phần đồng cách (appositive) trong tiếng Việt.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Chọn câu có sử dụng thành phần chêm xen mang tính giải thích.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Thành phần chêm xen 'nói thật lòng' trong câu 'Bài kiểm tra này, nói thật lòng, hơi khó so với em.' bộc lộ cảm xúc gì của người nói?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Trong văn bản nghị luận, việc sử dụng thành phần chêm xen có thể mang lại hiệu quả gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Xác định thành phần chêm xen trong câu: 'Buổi sáng, tôi nhớ không nhầm thì là thứ Bảy, cả nhà tôi đi chơi công viên.'

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Thành phần chêm xen nào sau đây được ngăn cách bằng dấu gạch ngang?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Thành phần chêm xen 'tôi xin nói thêm' trong câu 'Vấn đề này, tôi xin nói thêm, cần được giải quyết ngay lập tức.' có mục đích gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Chọn câu mà thành phần chêm xen được sử dụng để đưa ra một nhận xét chủ quan.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Thành phần chêm xen có thể là những loại từ hoặc cụm từ nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Trong đoạn văn 'Anh đi bộ đội sao trên mũ / Mãi mãi là sao sáng dẫn đường / Em yêu anh. (Em yêu Tổ quốc) / Đôi môi đỏ mọng nằm trên ngực...', thành phần chêm xen 'Em yêu Tổ quốc' có tác dụng gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Thành phần chêm xen nào sau đây làm tăng tính biểu cảm cho câu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Phân tích sự khác biệt về sắc thái khi sử dụng dấu ngoặc đơn so với dấu gạch ngang để đánh dấu thành phần chêm xen.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Chọn câu mà thành phần chêm xen là một câu hoàn chỉnh.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Thành phần chêm xen 'nói một cách thẳng thắn' trong câu 'Ý kiến của bạn, nói một cách thẳng thắn, chưa thực sự thuyết phục.' thể hiện thái độ gì của người nói?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Phân tích tác dụng của thành phần chêm xen trong đoạn thơ sau: 'Những ngôi sao thức ngoài kia / Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con / Đêm nay con ngủ giấc tròn / Mẹ là ánh sáng của đời con (Ôi! Ánh sáng thiên liêng!).'

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Chọn câu mà thành phần chêm xen không phải là từ ngữ bộc lộ cảm xúc hay thái độ.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Trong giao tiếp hàng ngày, việc sử dụng thành phần chêm xen (như 'tôi nghĩ', 'nói thật', 'thật ra') có tác dụng gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Xác định thành phần chêm xen trong câu: 'Bộ phim 'Ký sinh trùng' - tác phẩm điện ảnh đoạt giải Oscar - đã tạo nên cơn sốt trên toàn cầu.'

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Thành phần chêm xen nào sau đây biểu thị sự không chắc chắn, suy đoán?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Đọc đoạn văn sau và xác định thành phần chêm xen cùng tác dụng của nó: 'Sáng nay, trên đường đi học, tôi gặp Nam (cậu bạn thân nhất của tôi). Cậu ấy, trông có vẻ vội vã, chạy qua mà không kịp chào.'

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều - Đề 09

Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong ngữ cảnh của bài học, phép chêm xen được hiểu là việc thêm vào câu một hoặc nhiều yếu tố ngôn ngữ (từ, cụm từ, câu) mà các yếu tố này thường không đóng vai trò là thành phần chính trong cấu trúc ngữ pháp nòng cốt của câu. Mục đích chính của việc sử dụng phép chêm xen là gì?

  • A. Chỉ để làm câu văn dài hơn.
  • B. Thay thế cho các thành phần chính như chủ ngữ, vị ngữ.
  • C. Bổ sung thông tin, giải thích rõ hơn hoặc bộc lộ cảm xúc, thái độ của người nói/viết.
  • D. Tạo ra câu phức có nhiều vế.

Câu 2: Thành phần chêm xen trong câu thường được phân cách với các thành phần khác của câu bằng những loại dấu câu nào?

  • A. Chỉ dùng dấu ngoặc đơn ().
  • B. Chỉ dùng dấu gạch ngang (—).
  • C. Chỉ dùng dấu phẩy (,).
  • D. Có thể dùng dấu ngoặc đơn (), dấu gạch ngang (—) hoặc dấu phẩy (,).

Câu 3: Phân tích tác dụng của thành phần chêm xen trong câu sau:

  • A. Giải thích, bổ sung thông tin về nhân vật được nói đến.
  • B. Bộc lộ cảm xúc yêu mến của người viết.
  • C. Nhấn mạnh vai trò quan trọng của ông Hai.
  • D. Tạo nhịp điệu cho câu văn.

Câu 4: Xác định thành phần chêm xen trong đoạn thơ sau:

  • A. Thương cha
  • B. (cũng như thương mẹ thôi)
  • C. Lo lắng đủ điều
  • D. mẹ thức ngồi

Câu 5: Phân tích tác dụng của thành phần chêm xen trong câu:

  • A. Bổ sung thông tin về nguyên nhân mệt mỏi.
  • B. Làm rõ đối tượng mà người nói đang nói chuyện.
  • C. Bộc lộ thái độ thân mật, như lời thủ thỉ, tâm tình.
  • D. Nhấn mạnh mức độ mệt mỏi.

Câu 6: Câu nào dưới đây sử dụng thành phần chêm xen để bộc lộ cảm xúc một cách rõ rệt nhất?

  • A. Nam, bạn thân của tôi, vừa đạt giải nhất cuộc thi.
  • B. Hà Nội – thủ đô yêu dấu – luôn đẹp trong mắt tôi.
  • C. Cuốn sách đó (tập 1) rất thú vị.
  • D. Trời ơi – một cảnh tượng thật kinh hoàng! – tôi không thể tin vào mắt mình.

Câu 7: Thành phần chêm xen trong câu

  • A. Bổ sung đặc điểm, tính chất của chủ thể.
  • B. Bộc lộ cảm xúc ngạc nhiên.
  • C. Nhấn mạnh hành động vượt qua khó khăn.
  • D. Giải thích lý do cô ấy vượt qua khó khăn.

Câu 8: Trong các câu sau, câu nào không chứa thành phần chêm xen?

  • A. Nhà thơ Tố Hữu (1920-2002) là tác giả của bài thơ Việt Bắc.
  • B. Anh ấy, quả thật, là một người rất tốt.
  • C. Khi trời mưa to, con đường trở nên lầy lội.
  • D. Món quà này – mẹ tặng tôi dịp sinh nhật – tôi vẫn giữ gìn cẩn thận.

Câu 9: So sánh tác dụng của dấu gạch ngang và dấu ngoặc đơn khi dùng để đánh dấu thành phần chêm xen. Chọn phát biểu đúng nhất.

  • A. Dấu gạch ngang và dấu ngoặc đơn hoàn toàn giống nhau về tác dụng.
  • B. Dấu gạch ngang thường dùng để nhấn mạnh hoặc tách bạch rõ hơn thành phần chêm xen, còn dấu ngoặc đơn thường dùng để bổ sung thông tin mang tính chú thích, giải thích thêm.
  • C. Dấu ngoặc đơn dùng cho chêm xen bộc lộ cảm xúc, dấu gạch ngang dùng cho chêm xen giải thích.
  • D. Dấu gạch ngang chỉ dùng với từ, dấu ngoặc đơn dùng với cụm từ hoặc câu.

Câu 10: Hãy thêm một thành phần chêm xen vào chỗ trống trong câu sau để bộc lộ thái độ không chắc chắn hoặc phỏng đoán:

  • A. (tôi đoán thế)
  • B. (người đã hứa)
  • C. (lúc 7 giờ)
  • D. (rất đúng giờ)

Câu 11: Thành phần chêm xen trong câu nào dưới đây có vai trò như một lời bình luận hoặc đánh giá của người nói/viết?

  • A. Sơn Tùng M-TP (ca sĩ nổi tiếng) vừa ra mắt sản phẩm mới.
  • B. Cơn mưa rào – thật bất ngờ – đã làm dịu mát không khí.
  • C. Bài thơ này, nói thật, tôi thấy chưa được hay lắm.
  • D. Chiếc xe đạp đó (loại mới nhất) rất đắt tiền.

Câu 12: Xác định và phân tích tác dụng của thành phần chêm xen trong câu:

  • A. Thành phần chêm xen là
  • B. Thành phần chêm xen là
  • C. Thành phần chêm xen là
  • D. Thành phần chêm xen là

Câu 13: Cho câu:

  • A. (người phụ nữ tần tảo)
  • B. (sinh năm 1960)
  • C. (người mà tôi kính yêu nhất)
  • D. (ở quê)

Câu 14: Thành phần chêm xen khác với thành phần trạng ngữ ở điểm nào cốt lõi nhất?

  • A. Thành phần chêm xen có thể đứng ở nhiều vị trí, trạng ngữ thì không.
  • B. Thành phần chêm xen không tham gia vào việc diễn đạt quan hệ ngữ pháp chính (chủ ngữ - vị ngữ) của câu, trạng ngữ thì có bổ sung ý nghĩa về hoàn cảnh (thời gian, địa điểm, cách thức...) cho nòng cốt câu.
  • C. Thành phần chêm xen luôn được đặt trong dấu ngoặc đơn, trạng ngữ thì không.
  • D. Trạng ngữ luôn bộc lộ cảm xúc, thành phần chêm xen thì không.

Câu 15: Đọc đoạn văn sau và xác định số lượng thành phần chêm xen được sử dụng:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 16: Xét câu:

  • A. Bổ sung thông tin mang tính nhận xét, đánh giá về thói quen của chủ thể.
  • B. Diễn tả sự ngạc nhiên của người nói.
  • C. Giải thích nguyên nhân anh ấy đến muộn.
  • D. Nhấn mạnh hành động chờ đợi của mọi người.

Câu 17: Câu nào dưới đây sử dụng dấu phẩy để phân cách thành phần chêm xen?

  • A. Bộ phim đó (phim hành động) rất hấp dẫn.
  • B. Chị Lan, người hàng xóm thân thiện của tôi, luôn giúp đỡ mọi người.
  • C. Anh ấy đã đi rồi – tôi thấy anh ấy ra cổng.
  • D. Cuộc họp sẽ bắt đầu lúc 9 giờ (giờ Việt Nam).

Câu 18: Phân tích sự khác biệt về sắc thái biểu cảm giữa hai câu sau:
Câu A:

  • A. Câu B thêm thành phần chêm xen bộc lộ cảm xúc ngạc nhiên, câu A chỉ thông báo sự việc.
  • B. Câu A trang trọng hơn câu B.
  • C. Câu B mang tính chủ quan, câu A mang tính khách quan.
  • D. Không có sự khác biệt đáng kể về sắc thái biểu cảm.

Câu 19: Thành phần chêm xen trong câu

  • A. Bộc lộ cảm xúc của người nói.
  • B. Nhấn mạnh thông tin chính.
  • C. Đưa ra lời bình luận cá nhân.
  • D. Giải thích, cung cấp thông tin chi tiết hơn về đối tượng được nói đến.

Câu 20: Khi bỏ thành phần chêm xen khỏi câu, điều gì thường xảy ra?

  • A. Câu văn trở nên sai ngữ pháp.
  • B. Nghĩa của câu văn hoàn toàn thay đổi.
  • C. Câu văn vẫn giữ được nghĩa cơ bản, nhưng mất đi sắc thái biểu cảm hoặc thông tin bổ sung.
  • D. Câu văn trở nên khó hiểu hơn.

Câu 21: Trong câu:

  • A. Bổ sung thông tin mang tính đánh giá, nhận xét về sự việc.
  • B. Bổ sung thông tin về thời gian.
  • C. Bổ sung thông tin về địa điểm.
  • D. Bổ sung thông tin về nguyên nhân.

Câu 22: Thành phần chêm xen trong câu:

  • A. Bổ sung thông tin về phương tiện đi lại.
  • B. Nhấn mạnh địa điểm Sapa.
  • C. Nêu điều kiện kèm theo cho dự định được nói đến.
  • D. Bộc lộ sự hào hứng khi đi du lịch.

Câu 23: Đâu là câu có sử dụng thành phần chêm xen để bộc lộ thái độ nghi ngờ?

  • A. Anh ấy, người luôn đúng giờ, đã đến muộn.
  • B. Tin tức này – tôi nghe nói – không chính xác.
  • C. Cô ấy rất giỏi (đạt giải quốc gia mà).
  • D. Hắn ta – không biết có thật không – nói rằng đã nhìn thấy người ngoài hành tinh.

Câu 24: Phân tích vai trò của thành phần chêm xen trong câu thơ:

  • A. Xác định câu/đoạn không chứa thành phần chêm xen.
  • B. Nhận biết các biện pháp tu từ khác.
  • C. Phân tích cấu trúc câu phức.
  • D. Xác định chủ đề của đoạn thơ.

Câu 25: Hãy chọn câu có thành phần chêm xen đóng vai trò như một lời giải thích cho một thuật ngữ vừa được nhắc đến.

  • A. Trời hôm nay – đẹp quá! – khiến tôi muốn ra ngoài.
  • B. Bạn Nam, lớp trưởng của chúng tôi, rất năng động.
  • C. Carbon dioxide (CO2) là một loại khí nhà kính chính.
  • D. Cô ấy đã hoàn thành công việc, tôi nghĩ thế.

Câu 26: Đâu là câu sử dụng thành phần chêm xen với mục đích làm rõ nguồn thông tin hoặc sự xác nhận?

  • A. Bộ phim này (sản xuất năm 2022) rất đáng xem.
  • B. Giá xăng đã tăng trở lại – theo thông báo mới nhất của Bộ Công Thương.
  • C. Anh ấy, một người rất cẩn thận, không bao giờ mắc lỗi.
  • D. Tôi đã đến đó – một nơi thật yên bình.

Câu 27: Phân tích sự khác biệt trong cách sử dụng dấu câu cho thành phần chêm xen trong hai câu:
Câu A:

  • A. Câu B dùng dấu gạch ngang tạo cảm giác thành phần chêm xen được nhấn mạnh hơn, tách biệt rõ hơn so với câu A dùng dấu ngoặc đơn mang tính chú thích nhẹ nhàng.
  • B. Câu A đúng ngữ pháp, câu B sai ngữ pháp.
  • C. Câu B chỉ dùng trong văn nói, câu A dùng trong văn viết.
  • D. Dấu câu không tạo ra sự khác biệt nào về sắc thái.

Câu 28: Xác định thành phần chêm xen trong câu:

  • A. Mấy chú chim sâu
  • B. đang ríu rít trên cành cây
  • C. khách quen của vườn nhà tôi
  • D. trên cành cây

Câu 29: Chọn câu sử dụng thành phần chêm xen để bổ sung thông tin về bối cảnh hoặc hoàn cảnh liên quan đến sự việc chính.

  • A. Cô giáo – người mẹ thứ hai của em – luôn tận tình dạy bảo.
  • B. Bài toán này (khá khó) đã làm tôi mất nhiều thời gian.
  • C. Anh ấy nói:
  • D. Cuộc họp đã diễn ra thành công (bất chấp những khó khăn ban đầu).

Câu 30: Phân tích ý nghĩa biểu đạt của thành phần chêm xen trong câu:

  • A. Giải thích bà ngoại là ai.
  • B. Bộc lộ tình cảm biết ơn, kính yêu của người nói/viết đối với bà ngoại.
  • C. Nhấn mạnh thời gian thăm bà ngoại.
  • D. Bổ sung thông tin về nơi ở của bà ngoại.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Trong ngữ cảnh của bài học, phép chêm xen được hiểu là việc thêm vào câu một hoặc nhiều yếu tố ngôn ngữ (từ, cụm từ, câu) mà các yếu tố này thường không đóng vai trò là thành phần chính trong cấu trúc ngữ pháp nòng cốt của câu. Mục đích chính của việc sử dụng phép chêm xen là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Thành phần chêm xen trong câu thường được phân cách với các thành phần khác của câu bằng những loại dấu câu nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Phân tích tác dụng của thành phần chêm xen trong câu sau: "Ông Hai (tên thật là ông Nguyễn Đình Thi) là một trong những nhà văn tiêu biểu của văn học Việt Nam hiện đại."

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Xác định thành phần chêm xen trong đoạn thơ sau:
"Thương cha (cũng như thương mẹ thôi)
Lo lắng đủ điều, mẹ thức ngồi."

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Phân tích tác dụng của thành phần chêm xen trong câu: "Hôm nay, tôi cảm thấy – bạn biết đấy – thật sự rất mệt mỏi."

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Câu nào dưới đây sử dụng thành phần chêm xen để bộc lộ cảm xúc một cách rõ rệt nhất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Thành phần chêm xen trong câu "Cô ấy, một người phụ nữ kiên cường, đã vượt qua mọi khó khăn." có tác dụng chủ yếu là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Trong các câu sau, câu nào *không* chứa thành phần chêm xen?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: So sánh tác dụng của dấu gạch ngang và dấu ngoặc đơn khi dùng để đánh dấu thành phần chêm xen. Chọn phát biểu đúng nhất.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Hãy thêm một thành phần chêm xen vào chỗ trống trong câu sau để bộc lộ thái độ không chắc chắn hoặc phỏng đoán: "Anh ấy sẽ đến dự buổi tiệc _________ vào tối nay."

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Thành phần chêm xen trong câu nào dưới đây có vai trò như một lời bình luận hoặc đánh giá của người nói/viết?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Xác định và phân tích tác dụng của thành phần chêm xen trong câu: "Những ngày ở quê – dù chỉ ngắn ngủi – đã để lại trong tôi nhiều kỉ niệm đẹp."

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Cho câu: "Mẹ tôi ______ rất yêu thương chúng tôi." Chọn thành phần chêm xen phù hợp nhất để bộc lộ cảm xúc yêu kính của người con.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Thành phần chêm xen khác với thành phần trạng ngữ ở điểm nào cốt lõi nhất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Đọc đoạn văn sau và xác định số lượng thành phần chêm xen được sử dụng: "Cây hoa sữa – loài hoa tôi yêu thích – đang nở rộ. Hương thơm của nó, dịu dàng mà nồng nàn, lan tỏa khắp con phố. Mỗi lần ngửi mùi hương ấy (dù chỉ thoáng qua), lòng tôi lại xao xuyến nhớ về tuổi thơ."

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Xét câu: "Anh ấy đến muộn – như thường lệ – khiến mọi người chờ đợi." Thành phần chêm xen "như thường lệ" có tác dụng gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Câu nào dưới đây sử dụng dấu phẩy để phân cách thành phần chêm xen?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Phân tích sự khác biệt về sắc thái biểu cảm giữa hai câu sau:
Câu A: "Hôm qua, tôi đã gặp anh ấy."
Câu B: "Hôm qua, tôi đã gặp anh ấy – thật bất ngờ!"

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Thành phần chêm xen trong câu "Cuốn sách này (bản in lần thứ hai) có bổ sung thêm một số chương mới." có chức năng gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Khi bỏ thành phần chêm xen khỏi câu, điều gì thường xảy ra?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Trong câu: "Họ đã quyết định – một quyết định táo bạo – đầu tư vào dự án mới." Thành phần chêm xen "một quyết định táo bạo" là loại bổ sung thông tin gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Thành phần chêm xen trong câu: "Năm sau, tôi dự định đi du lịch Sapa (nếu tiết kiệm đủ tiền)." có tác dụng gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Đâu là câu có sử dụng thành phần chêm xen để bộc lộ thái độ nghi ngờ?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Phân tích vai trò của thành phần chêm xen trong câu thơ: "Quê hương anh nước mặn đồng chua
Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá."
(Không có thành phần chêm xen trong đoạn này). Câu hỏi này nhằm mục đích kiểm tra khả năng:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Hãy chọn câu có thành phần chêm xen đóng vai trò như một lời giải thích cho một thuật ngữ vừa được nhắc đến.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Đâu là câu sử dụng thành phần chêm xen với mục đích làm rõ nguồn thông tin hoặc sự xác nhận?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Phân tích sự khác biệt trong cách sử dụng dấu câu cho thành phần chêm xen trong hai câu:
Câu A: "Anh ấy (người tôi ngưỡng mộ) đã đạt được thành công."
Câu B: "Anh ấy – người tôi ngưỡng mộ – đã đạt được thành công."

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Xác định thành phần chêm xen trong câu: "Mấy chú chim sâu – khách quen của vườn nhà tôi – đang ríu rít trên cành cây."

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Chọn câu sử dụng thành phần chêm xen để bổ sung thông tin về bối cảnh hoặc hoàn cảnh liên quan đến sự việc chính.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Phân tích ý nghĩa biểu đạt của thành phần chêm xen trong câu: "Tôi đến thăm bà ngoại – người đã nuôi tôi khôn lớn – vào cuối tuần trước."

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều - Đề 10

Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc câu sau và xác định chức năng chính của thành phần chêm xen được gạch chân:

  • A. Bộc lộ cảm xúc của người viết.
  • B. Giải thích, bổ sung thông tin về đối tượng được nói đến.
  • C. Nêu lên đề tài của câu văn.
  • D. Nhấn mạnh hành động của nhân vật.

Câu 2: Trong câu thơ

  • A. Sự phân vân, lưỡng lự của tác giả về hình ảnh gợi tả.
  • B. Sự khẳng định chắc chắn về cảnh vật.
  • C. Bổ sung thông tin về thời gian.
  • D. Nhấn mạnh màu sắc của đất.

Câu 3: Thành phần nào trong câu sau đây là thành phần chêm xen?

  • A. Hắn
  • B. không thể nào làm cái việc tàn ác ấy
  • C. vốn là một người hiền lành
  • D. Hắn không thể nào làm cái việc tàn ác ấy.

Câu 4: Để thể hiện thái độ ngạc nhiên, xen lẫn chút hoài nghi về thông tin vừa nhận được, bạn sẽ thêm thành phần chêm xen nào vào câu sau?

  • A. Anh ấy - một người rất chăm chỉ - đã hoàn thành dự án trước thời hạn.
  • B. Anh ấy đã hoàn thành dự án trước thời hạn (điều này thật tốt).
  • C. Anh ấy đã hoàn thành dự án trước thời hạn, như đã hứa.
  • D. Anh ấy - thật không thể tin nổi - đã hoàn thành dự án trước thời hạn.

Câu 5: So sánh chức năng của thành phần chêm xen trong hai câu sau: (1)

  • A. (1) bộc lộ cảm xúc, (2) bổ sung thông tin.
  • B. (1) nêu đề tài, (2) giải thích.
  • C. (1) bổ sung thông tin, (2) bộc lộ cảm xúc.
  • D. Cả hai đều dùng để nhấn mạnh hành động.

Câu 6: Dấu câu nào SAU ĐÂY KHÔNG thường được dùng để đánh dấu thành phần chêm xen?

  • A. Dấu ngoặc đơn.
  • B. Dấu phẩy.
  • C. Dấu gạch ngang.
  • D. Dấu chấm than.

Câu 7: Phân tích tác dụng của thành phần chêm xen trong câu tục ngữ:

  • A. Bộc lộ sự ngạc nhiên về việc ăn uống và học tập.
  • B. Giải thích rõ hơn cách hiểu đúng về việc
  • C. Nhấn mạnh tầm quan trọng của việc ăn và học.
  • D. So sánh giữa việc ăn và việc học.

Câu 8: Câu nào dưới đây chứa thành phần chêm xen dùng để cung cấp một lời bình luận ngắn gọn của người nói/người viết?

  • A. Bộ phim này, **nói thật là hơi chán**, đã không đạt được doanh thu như mong đợi.
  • B. Anh ấy đi học từ sáng sớm.
  • C. Ngôi nhà màu xanh kia là nhà của tôi.
  • D. Cô giáo yêu cầu chúng tôi làm bài tập về nhà.

Câu 9: Trong đoạn văn sau, thành phần chêm xen nào thể hiện cảm xúc tiếc nuối?

  • A. Ngày xưa, chúng tôi thường chơi đùa dưới gốc cây đa cổ thụ.
  • B. Giờ đây, cây đa ấy đã không còn nữa.
  • C. kỉ niệm một thời ấu thơ tươi đẹp
  • D. dưới gốc cây đa cổ thụ

Câu 10: Đâu là điểm khác biệt cơ bản nhất giữa thành phần chêm xen và trạng ngữ trong câu?

  • A. Thành phần chêm xen không có quan hệ ngữ pháp trực tiếp với các thành phần chính, còn trạng ngữ bổ sung ý nghĩa về hoàn cảnh (thời gian, địa điểm, cách thức...) cho nòng cốt câu.
  • B. Thành phần chêm xen luôn đứng ở cuối câu, còn trạng ngữ đứng ở đầu câu.
  • C. Thành phần chêm xen luôn bộc lộ cảm xúc, còn trạng ngữ luôn bổ sung thông tin.
  • D. Thành phần chêm xen được ngăn cách bằng dấu phẩy, còn trạng ngữ thì không.

Câu 11: Cho câu:

  • A. Ý nghĩa cơ bản của câu thay đổi hoàn toàn.
  • B. Câu trở nên sai ngữ pháp.
  • C. Câu vẫn giữ nguyên ý nghĩa và sắc thái biểu cảm.
  • D. Câu vẫn đúng ngữ pháp nhưng mất đi thông tin bổ sung về đặc điểm của người mẹ.

Câu 12: Thành phần chêm xen trong câu

  • A. Giải thích, làm rõ thêm về đối tượng (Đà Lạt).
  • B. Bộc lộ cảm xúc yêu mến Đà Lạt.
  • C. Nhấn mạnh thời gian chuyến đi.
  • D. Nêu lý do đến Đà Lạt.

Câu 13: Chọn câu có sử dụng thành phần chêm xen để thể hiện sự tạm dừng, ngập ngừng của người nói.

  • A. Anh ấy, một người bạn cũ, đã gọi điện cho tôi.
  • B. Tôi... **thật ra là**... không biết câu trả lời.
  • C. Quyển sách này (tôi mới mua hôm qua) rất hay.
  • D. Thời tiết hôm nay - nắng đẹp - rất thích hợp để đi chơi.

Câu 14: Thành phần chêm xen trong câu nào dưới đây mang tính chất bổ sung thông tin về nguồn gốc hoặc xuất xứ?

  • A. Anh ấy (người bạn thân nhất của tôi) sắp đi du học.
  • B. Hôm nay trời mưa (lớn lắm).
  • C. Bài thơ này - tôi rất thích - được viết năm 1945.
  • D. Thông tin này, **theo báo cáo mới nhất**, cho thấy tình hình đang cải thiện.

Câu 15: Phân tích sự khác biệt về sắc thái biểu cảm khi dùng dấu gạch ngang và dấu ngoặc đơn để đánh dấu thành phần chêm xen trong hai câu sau: (1)

  • A. Cả hai đều giống nhau về sắc thái.
  • B. Dấu gạch ngang thường tạo cảm giác thành phần chêm xen được nhấn mạnh hơn, hòa nhập hơn vào dòng chảy câu; dấu ngoặc đơn tạo cảm giác thông tin bổ sung hơi tách biệt.
  • C. Dấu gạch ngang dùng cho thông tin quan trọng, dấu ngoặc đơn dùng cho thông tin ít quan trọng.
  • D. Dấu gạch ngang dùng cho cảm xúc, dấu ngoặc đơn dùng cho thông tin giải thích.

Câu 16: Câu nào dưới đây sử dụng thành phần chêm xen để điều chỉnh hoặc làm rõ lại một ý vừa nói?

  • A. Hà Nội, thủ đô của Việt Nam, là một thành phố cổ kính.
  • B. Tôi đã gặp anh ấy hôm qua (thật bất ngờ).
  • C. Anh ấy nói sẽ đến sớm - **khoảng 7 giờ** - để chuẩn bị mọi thứ.
  • D. Bài kiểm tra này (khó hơn tôi nghĩ) đã làm nhiều bạn nản lòng.

Câu 17: Xác định thành phần chêm xen trong đoạn thơ sau và cho biết nó bổ sung thông tin gì:

  • A. là một buổi trưa hè; Bổ sung thông tin so sánh, làm rõ trạng thái của tâm hồn.
  • B. Có con sông xanh biếc; Bổ sung thông tin về cảnh vật quê hương.
  • C. Nước gương trong soi tóc những hàng tre; Bổ sung thông tin về vẻ đẹp dòng sông.
  • D. Tỏa nắng xôn xao những lời ca; Bổ sung thông tin về hoạt động của tâm hồn.

Câu 18: Trong các câu sau, câu nào sử dụng thành phần chêm xen để thể hiện sự đánh giá, nhận xét chủ quan của người nói?

  • A. Bác Hồ (vị cha già dân tộc) luôn sống trong trái tim người Việt.
  • B. Công việc này - **theo tôi là rất cần thiết** - nên được ưu tiên hoàn thành.
  • C. Cuốn sách đó (xuất bản năm ngoái) rất được độc giả đón nhận.
  • D. Anh ấy, em trai tôi, vừa tốt nghiệp đại học.

Câu 19: Thành phần chêm xen giúp câu văn hoặc câu thơ có thêm tác dụng gì về mặt diễn đạt?

  • A. Làm cho câu văn ngắn gọn hơn.
  • B. Chỉ dùng để bộc lộ cảm xúc.
  • C. Chỉ dùng để cung cấp thông tin giải thích.
  • D. Làm cho câu văn, câu thơ thêm linh hoạt, giàu sắc thái biểu cảm hoặc thông tin.

Câu 20: Câu nào dưới đây KHÔNG chứa thành phần chêm xen?

  • A. Cô ấy đang đọc sách trong thư viện.
  • B. Buổi hòa nhạc đó - **tôi rất mong chờ** - đã bị hoãn lại.
  • C. Mẹ tôi (người giỏi nấu ăn nhất thế giới) đang chuẩn bị bữa tối.
  • D. Anh ấy, **chẳng biết từ bao giờ**, đã trở thành một phần quan trọng trong cuộc đời tôi.

Câu 21: Thêm thành phần chêm xen phù hợp vào chỗ trống trong câu sau để thể hiện sự tự tin, khẳng định:

  • A. (dù có khó khăn)
  • B. - chắc là thế -
  • C. - **tin tôi đi** -
  • D. (nếu có đủ thời gian)

Câu 22: Phân tích vai trò của thành phần chêm xen trong câu:

  • A. Giải thích nguồn gốc của con mèo.
  • B. Bổ sung thông tin về màu sắc của con mèo.
  • C. Nhấn mạnh hành động nằm sưởi nắng.
  • D. Bổ sung một nhận xét, đánh giá mang tính cá nhân về đặc điểm của con mèo.

Câu 23: Thành phần chêm xen trong câu

  • A. Thành phần chêm xen bổ sung đặc điểm cho chủ ngữ (cô giáo), không trực tiếp bổ nghĩa cho động từ (bước vào) về cách thức hành động như trạng ngữ.
  • B. Thành phần chêm xen đứng sau chủ ngữ, còn trạng ngữ đứng ở đầu câu.
  • C. Thành phần chêm xen luôn được ngăn cách bằng dấu phẩy, còn trạng ngữ thì không.
  • D. Không có sự khác biệt, đây là cách dùng tương đương.

Câu 24: Xác định thành phần chêm xen trong câu sau và cho biết nó biểu thị điều gì:

  • A. Mọi người đều đồng ý; Biểu thị sự đồng lòng.
  • B. tất nhiên là trừ một vài ý kiến phản đối nhỏ lẻ; Biểu thị sự ngoại lệ, giới hạn phạm vi của nhận định trước đó.
  • C. với kế hoạch mới; Biểu thị đối tượng của sự đồng ý.
  • D. đều đồng ý; Biểu thị hành động chính.

Câu 25: Thành phần chêm xen có thể là một câu hỏi hoặc câu cảm thán không? Nếu có, chức năng của nó là gì?

  • A. Có. Chức năng là bộc lộ cảm xúc, thái độ, hoặc suy nghĩ bất chợt của người nói/người viết.
  • B. Có. Chức năng là đặt câu hỏi để người đọc/nghe trả lời ngay lập tức.
  • C. Không thể là câu hỏi hoặc câu cảm thán.
  • D. Có, nhưng chỉ dùng để cung cấp thông tin khách quan.

Câu 26: Chọn câu có thành phần chêm xen dùng để nhắc lại hoặc tóm lược ý đã nói với một sắc thái khác.

  • A. Anh ấy (người mà tôi vừa kể) đã chuyển đi nơi khác.
  • B. Thời tiết hôm nay thật đẹp (không một gợn mây).
  • C. Bữa tiệc đó - tôi đã chuẩn bị rất kỹ - cuối cùng cũng diễn ra thành công.
  • D. Anh ấy đã giúp tôi rất nhiều - **nói chung là một người bạn tốt**.

Câu 27: Phân tích cách thành phần chêm xen ảnh hưởng đến nhịp điệu của câu thơ:

  • A. Làm cho câu thơ trở nên đều đặn hơn.
  • B. Không ảnh hưởng đến nhịp điệu.
  • C. Tạo một khoảng ngắt, một điểm dừng trong dòng cảm xúc, suy tư của nhân vật trữ tình.
  • D. Làm cho câu thơ dài hơn, khó đọc hơn.

Câu 28: Thành phần chêm xen trong câu

  • A. Bổ sung thông tin khách quan về cuốn sách.
  • B. Bộc lộ thái độ, cảm nhận chủ quan của người nói/người viết về cuốn sách.
  • C. Giải thích lý do cuốn sách có giá trị.
  • D. Nhấn mạnh sự sâu sắc của nội dung.

Câu 29: Khi viết, việc sử dụng thành phần chêm xen quá dài và phức tạp có thể gây ra vấn đề gì?

  • A. Khiến câu văn trở nên lủng củng, khó hiểu, làm lu mờ ý chính.
  • B. Làm tăng tính trang trọng cho câu văn.
  • C. Giúp người đọc dễ dàng nắm bắt thông tin hơn.
  • D. Không ảnh hưởng gì đến cấu trúc và ý nghĩa của câu.

Câu 30: Xác định câu sử dụng thành phần chêm xen để thêm một chi tiết miêu tả phụ cho chủ thể.

  • A. Hôm nay, tôi rất vui.
  • B. Bài hát đó (rất nổi tiếng) được phát trên radio.
  • C. Con sông quê tôi - **dòng nước xanh biếc** - uốn mình qua cánh đồng.
  • D. Anh ấy đã về rồi (từ lúc nào không hay).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Đọc câu sau và xác định chức năng chính của thành phần chêm xen được gạch chân: "Ông Hai - **cái người rất yêu làng** - bỗng trở nên lầm lì, ít nói khi nghe tin làng theo giặc."

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Trong câu thơ "Mai sau, mai sau, mai sau / Đất xanh **(hay những buổi chiều vàng)** có đâu vời vợi.", thành phần chêm xen thể hiện điều gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Thành phần nào trong câu sau đây là thành phần chêm xen? "Hắn, **vốn là một người hiền lành**, không thể nào làm cái việc tàn ác ấy."

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Để thể hiện thái độ ngạc nhiên, xen lẫn chút hoài nghi về thông tin vừa nhận được, bạn sẽ thêm thành phần chêm xen nào vào câu sau? "Anh ấy đã hoàn thành dự án trước thời hạn."

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: So sánh chức năng của thành phần chêm xen trong hai câu sau: (1) "Chị tôi (người đã vất vả nuôi tôi ăn học) nay đã già." và (2) "Trời ơi (sao mà nóng thế!), tôi không chịu nổi!"

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Dấu câu nào SAU ĐÂY KHÔNG thường được dùng để đánh dấu thành phần chêm xen?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Phân tích tác dụng của thành phần chêm xen trong câu tục ngữ: "Ăn vóc học hay (ăn phải nhai, học phải nghĩ)."

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Câu nào dưới đây chứa thành phần chêm xen dùng để cung cấp một lời bình luận ngắn gọn của người nói/người viết?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Trong đoạn văn sau, thành phần chêm xen nào thể hiện cảm xúc tiếc nuối? "Ngày xưa, chúng tôi thường chơi đùa dưới gốc cây đa cổ thụ. Giờ đây, cây đa ấy - **kỉ niệm một thời ấu thơ tươi đẹp** - đã không còn nữa."

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Đâu là điểm khác biệt cơ bản nhất giữa thành phần chêm xen và trạng ngữ trong câu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Cho câu: "Mẹ tôi (một người phụ nữ tảo tần) luôn là chỗ dựa vững chắc cho cả gia đình." Nếu bỏ thành phần chêm xen, ý nghĩa của câu sẽ thay đổi như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Thành phần chêm xen trong câu "Chúng tôi đã đến thăm Đà Lạt - thành phố ngàn hoa - vào dịp hè năm ngoái." có chức năng gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Chọn câu có sử dụng thành phần chêm xen để thể hiện sự tạm dừng, ngập ngừng của người nói.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Thành phần chêm xen trong câu nào dưới đây mang tính chất bổ sung thông tin về nguồn gốc hoặc xuất xứ?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Phân tích sự khác biệt về sắc thái biểu cảm khi dùng dấu gạch ngang và dấu ngoặc đơn để đánh dấu thành phần chêm xen trong hai câu sau: (1) "Mẹ tôi - người tôi yêu quý nhất - luôn ủng hộ mọi quyết định của tôi." và (2) "Mẹ tôi (người tôi yêu quý nhất) luôn ủng hộ mọi quyết định của tôi."

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Câu nào dưới đây sử dụng thành phần chêm xen để điều chỉnh hoặc làm rõ lại một ý vừa nói?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Xác định thành phần chêm xen trong đoạn thơ sau và cho biết nó bổ sung thông tin gì: "Quê hương tôi / Có con sông xanh biếc / Nước gương trong soi tóc những hàng tre / Tâm hồn tôi **(là một buổi trưa hè)** / Tỏa nắng xôn xao những lời ca."

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Trong các câu sau, câu nào sử dụng thành phần chêm xen để thể hiện sự đánh giá, nhận xét chủ quan của người nói?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Thành phần chêm xen giúp câu văn hoặc câu thơ có thêm tác dụng gì về mặt diễn đạt?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Câu nào dưới đây KHÔNG chứa thành phần chêm xen?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Thêm thành phần chêm xen phù hợp vào chỗ trống trong câu sau để thể hiện sự tự tin, khẳng định: "Tôi sẽ hoàn thành nhiệm vụ này ______."

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Phân tích vai trò của thành phần chêm xen trong câu: "Cái con mèo mướp nhà tôi **(nó lười lắm)** chỉ thích nằm sưởi nắng cả ngày."

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Thành phần chêm xen trong câu "Cô giáo, **với nụ cười hiền hậu**, bước vào lớp." khác gì so với trạng ngữ chỉ cách thức?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Xác định thành phần chêm xen trong câu sau và cho biết nó biểu thị điều gì: "Mọi người đều đồng ý với kế hoạch mới, **tất nhiên là trừ một vài ý kiến phản đối nhỏ lẻ**."

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Thành phần chêm xen có thể là một câu hỏi hoặc câu cảm thán không? Nếu có, chức năng của nó là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Chọn câu có thành phần chêm xen dùng để nhắc lại hoặc tóm lược ý đã nói với một sắc thái khác.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Phân tích cách thành phần chêm xen ảnh hưởng đến nhịp điệu của câu thơ: "Tiếng suối trong như tiếng hát xa / Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa / Cảnh khuya **(như vẽ người chưa ngủ)** / Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà."

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Thành phần chêm xen trong câu "Cuốn sách này, **tôi đọc mãi không chán**, có giá trị nội dung rất sâu sắc." mang chức năng gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Khi viết, việc sử dụng thành phần chêm xen quá dài và phức tạp có thể gây ra vấn đề gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 54 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Xác định câu sử dụng thành phần chêm xen để thêm một chi tiết miêu tả phụ cho chủ thể.

Viết một bình luận