Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 70 - Chân trời sáng tạo - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Đọc đoạn văn sau và xác định câu mắc lỗi lặp từ không cần thiết:
- A. Trong cuộc sống, chúng ta thường gặp nhiều khó khăn.
- B. Những khó khăn này có thể làm chúng ta nản lòng.
- C. Cả ba câu đều mắc lỗi lặp từ.
- D. Không có câu nào mắc lỗi lặp từ.
Câu 2: Câu nào dưới đây mắc lỗi thiếu chủ ngữ hoặc vị ngữ?
- A. Hoa phượng nở đỏ rực cả sân trường.
- B. Làm cho mọi người thêm yêu cuộc sống.
- C. Khi mặt trời lặn, cảnh vật trở nên yên tĩnh lạ thường.
- D. Tiếng chim hót líu lo trên cành cây.
Câu 3: Phân tích và chỉ ra lỗi sai về quan hệ ngữ pháp giữa các vế trong câu ghép sau:
- A. Thiếu chủ ngữ ở vế thứ hai.
- B. Thừa vị ngữ ở vế thứ nhất.
- C. Sai về trật tự các vế câu.
- D. Kết hợp sai các cặp quan hệ từ.
Câu 4: Chọn từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu sau, đảm bảo đúng nghĩa và phù hợp ngữ cảnh:
- A. trung thực
- B. thông minh
- C. nhanh nhẹn
- D. khéo léo
Câu 5: Trong các câu sau, câu nào sử dụng sai cặp từ dễ nhầm lẫn?
- A. Anh ấy có một vai trò thiết yếu trong dự án này.
- B. Cuộc họp đã kết thúc trong sự đồng thuận của tất cả mọi người.
- C. Quyển sách này là một tài liệu tham khảo rất hữu ích.
- D. Trước sự việc đó, anh ta tỏ ra hoàn toàn bàng quan.
Câu 6: Đọc câu thơ sau và xác định biện pháp tu từ được sử dụng:
- A. Ẩn dụ
- B. Hoán dụ
- C. So sánh
- D. Nhân hóa
Câu 7: Xác định và phân tích tác dụng của biện pháp tu từ trong đoạn văn sau:
- A. So sánh, làm cho hình ảnh thêm sinh động.
- B. Điệp ngữ và điệp cấu trúc, nhấn mạnh cảm xúc và tạo nhịp điệu.
- C. Nhân hóa, làm cho đối tượng được nói đến trở nên gần gũi.
- D. Liệt kê, giúp liệt kê đầy đủ các đối tượng của tình yêu.
Câu 8: Câu văn nào dưới đây sử dụng biện pháp tu từ so sánh hiệu quả nhất?
- A. Ngôi nhà anh ấy to như một tòa lâu đài.
- B. Bạn Lan học giỏi như tôi.
- C. Giọt sương như lệ của cỏ cây.
- D. Anh ấy chạy nhanh như gió.
Câu 9: Đọc đoạn văn sau và chỉ ra câu mắc lỗi sai ngữ pháp:
(1) Cây đa cổ thụ đầu làng đã chứng kiến bao thăng trầm của quê hương. (2) Rễ cây bám sâu vào lòng đất như những cánh tay gân guốc. (3) Dưới gốc đa là nơi lũ trẻ thường tụ tập chơi đùa mỗi buổi chiều về. (4) Với mái tóc bạc phơ, bà vẫn ngồi đó kể chuyện ngày xưa cho chúng tôi nghe.
- A. Câu (1)
- B. Câu (2)
- C. Câu (3)
- D. Câu (4)
Câu 10: Chọn cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống, hoàn thiện câu văn:
- A. đạt được
- B. giữ được
- C. biết được
- D. tìm được
Câu 11: Từ
- A. Quả xoài đã chín vàng trên cây.
- B. Lúa đã chín rộ trên cánh đồng.
- C. Anh ấy nói rằng suy nghĩ của mình đã chín.
- D. Bánh mì nướng đã chín tới.
Câu 12: Phân tích cấu trúc ngữ pháp của câu sau:
- A. Câu đơn
- B. Câu ghép
- C. Câu đặc biệt
- D. Câu rút gọn
Câu 13: Câu nào dưới đây sử dụng dấu chấm phẩy (;) sai quy cách?
- A. Trên bàn có sách, vở, bút; dưới sàn có cặp, balô.
- B. Thời tiết hôm nay rất đẹp; chúng tôi quyết định đi dã ngoại.
- C. Anh ấy rất chăm chỉ; Anh ấy luôn hoàn thành công việc đúng hạn.
- D. Công việc đòi hỏi sự tỉ mỉ; sự cẩn trọng; và tinh thần trách nhiệm cao.
Câu 14: Chuyển câu chủ động sau thành câu bị động mà vẫn giữ nguyên nghĩa:
- A. Cây cầu này người dân đã xây dựng từ năm ngoái.
- B. Cây cầu này đã được xây dựng bởi người dân từ năm ngoái.
- C. Việc xây dựng cây cầu này đã được người dân làm từ năm ngoái.
- D. Từ năm ngoái, người dân đã xây dựng cây cầu này.
Câu 15: Trong câu sau, hành động nói chính là gì?
- A. Cầu khiến
- B. Hỏi
- C. Trần thuật
- D. Bộc lộ cảm xúc
Câu 16: Trong tình huống giao tiếp trang trọng (ví dụ: phát biểu trước hội nghị), cách xưng hô nào sau đây là phù hợp nhất?
- A. Tao - mày
- B. Mình - bạn
- C. Anh - em
- D. Tôi - quý vị đại biểu
Câu 17: Câu nào dưới đây mắc lỗi về logic diễn đạt?
- A. Nhờ sự giúp đỡ của bạn bè, tôi đã hoàn thành công việc.
- B. Vì trời mưa to, nên chúng tôi quyết định hoãn chuyến đi.
- C. Nếu bạn chăm chỉ học tập, bạn sẽ đạt kết quả tốt.
- D. Mặc dù đã cố gắng hết sức, nhưng kết quả không tốt đẹp.
Câu 18: Sửa câu sau cho hết lỗi lặp từ:
- A. Những kinh nghiệm quý báu từ chuyến đi này là vô giá đối với tôi.
- B. Những kinh nghiệm quý báu từ chuyến đi này thật vô giá đối với tôi.
- C. Những kinh nghiệm từ chuyến đi này là những kinh nghiệm quý báu vô giá đối với tôi.
- D. Kinh nghiệm quý báu từ chuyến đi này là những kinh nghiệm vô giá đối với tôi.
Câu 19: Sửa câu thiếu thành phần chính:
- A. Qua bài thơ là tình yêu quê hương sâu nặng của tác giả.
- B. Tình yêu quê hương sâu nặng của tác giả qua bài thơ.
- C. Qua bài thơ, bài thơ cho thấy tình yêu quê hương sâu nặng của tác giả.
- D. Cho thấy tình yêu quê hương sâu nặng của tác giả qua bài thơ.
Câu 20: Sửa câu sai quan hệ ngữ pháp:
- A. Vì nhà nghèo nên anh ấy phải bỏ học, điều này làm anh ấy rất buồn.
- B. Vì nhà nghèo nên anh ấy phải bỏ học và rất buồn.
- C. Nhà nghèo, anh ấy phải bỏ học và rất buồn.
- D. Anh ấy phải bỏ học vì nhà nghèo, và điều đó làm anh ấy rất buồn.
Câu 21: Câu nào dưới đây có chứa thành phần thừa, gây sai ngữ pháp hoặc tối nghĩa?
- A. Buổi họp diễn ra thành công tốt đẹp.
- B. Anh ấy đã tham gia vào cuộc thi hùng biện.
- C. Chúng tôi đang thảo luận về kế hoạch sắp tới.
- D. Cô giáo giảng bài rất dễ hiểu.
Câu 22: Câu nào dưới đây mắc lỗi sắp xếp trật tự từ/cụm từ, làm câu khó hiểu hoặc sai nghĩa?
- A. Anh ấy là một người rất đáng tin cậy.
- B. Chúng tôi đã hoàn thành công việc đúng thời hạn.
- C. Nhà trường đã tuyên dương các sinh viên của khóa học tất cả xuất sắc.
- D. Buổi biểu diễn nghệ thuật đã diễn ra rất thành công.
Câu 23: Xác định các biện pháp tu từ chính được sử dụng trong câu sau:
- A. Ẩn dụ
- B. Hoán dụ và So sánh
- C. Nhân hóa và Điệp ngữ
- D. Liệt kê và So sánh
Câu 24: Trong các câu sau, từ
- A. Pha cà phê cho thêm ít đường.
- B. Con đường làng quanh co dẫn ra cánh đồng.
- C. Anh ấy có đường lối làm việc rất khoa học.
- D. Xem đường chỉ tay có thể đoán được tương lai.
Câu 25: Trong đoạn văn sau, câu nào sử dụng từ ngữ không phù hợp với phong cách ngôn ngữ hành chính - công vụ?
- A. Câu (1)
- B. Câu (2)
- C. Câu (3)
- D. Câu (4)
Câu 26: Câu nào dưới đây mắc lỗi dùng sai quan hệ từ/liên từ?
- A. Anh ấy học giỏi nên được nhiều người ngưỡng mộ.
- B. Tuy nhà xa nhưng cậu ấy vẫn đi học đầy đủ.
- C. Không chỉ thông minh mà anh ấy còn rất chăm chỉ.
- D. Bạn chọn đi xem phim vì ở nhà?
Câu 27: Đọc câu sau và phân tích tác dụng của việc sử dụng câu đặc biệt:
- A. Nhấn mạnh trạng thái, tạo sự chú ý hoặc gợi cảm xúc.
- B. Liệt kê các sự vật, hiện tượng.
- C. Rút gọn chủ ngữ để câu gọn hơn.
- D. Diễn tả hành động đang diễn ra.
Câu 28: Câu nào dưới đây có chứa thành phần biệt lập tình thái?
- A. Anh ấy, một người bạn tốt, luôn sẵn sàng giúp đỡ tôi.
- B. Trời hôm nay, có lẽ, sẽ mưa.
- C. Ồ, bạn đến rồi à!
- D. Mẹ tôi, người phụ nữ tôi yêu quý nhất, đang nấu bữa tối.
Câu 29: Đọc câu sau và phân tích lỗi diễn đạt:
- A. Lỗi lửng lơ về chủ thể hành động (không rõ ai tốt nghiệp đại học).
- B. Lỗi lặp từ.
- C. Lỗi dùng sai quan hệ từ.
- D. Thiếu thành phần vị ngữ.
Câu 30: Câu nào dưới đây là câu ghép đẳng lập?
- A. Nếu bạn cố gắng, bạn sẽ thành công.
- B. Trời đã tối, chúng tôi vẫn chưa về.
- C. Anh ấy nói rằng anh ấy sẽ đến muộn.
- D. Vì trời mưa, nên đường rất trơn trượt.
Câu 31: Xác định nghĩa của từ
- A. Chỉ mùa xuân.
- B. Chỉ tuổi trẻ, thời con gái.
- C. Chỉ sự tươi mới, sức sống.
- D. Cả A, B, C đều đúng tùy ngữ cảnh.
Câu 32: Câu nào dưới đây là câu rút gọn?
- A. Anh ấy đang đọc sách trong thư viện.
- B. Chúng tôi đã đi thăm bảo tàng hôm qua.
- C. Bạn có đi học thêm không?
- D. Rất đẹp!
Câu 33: Xác định lỗi diễn đạt trong câu sau:
- A. Câu văn dài, lủng củng, thiếu mạch lạc.
- B. Lỗi dùng sai từ ngữ.
- C. Lỗi thiếu thành phần chính.
- D. Lỗi sai quan hệ ngữ pháp.
Câu 34: Trong đoạn hội thoại sau, câu nào chứa hành động nói trực tiếp?
Người A:
- A. Hôm nay bạn có rảnh không?
- B. Mình bận rồi.
- C. Thật tiếc quá!
- D. Có chuyện gì à?
Câu 35: Xác định biện pháp tu từ chủ yếu được sử dụng trong câu:
- A. Ẩn dụ
- B. Hoán dụ
- C. Nhân hóa
- D. Điệp ngữ
Câu 36: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng dấu chấm lửng (...) trong câu sau:
- A. Liệt kê chưa hết các sự vật.
- B. Biểu thị lời nói bị ngắt quãng do sợ hãi.
- C. Gợi sự bỏ lửng, ngắt quãng lời nói hoặc để người đọc suy ngẫm.
- D. Kéo dài giọng điệu của câu.
Câu 37: Câu nào dưới đây sử dụng sai từ
- A. Chúng tôi đảm bảo chất lượng sản phẩm.
- B. Bạn cần đảm bảo hành lý của mình cẩn thận.
- C. Buổi họp đảm bảo đúng thời gian quy định.
- D. Công ty cam kết đảm bảo quyền lợi cho nhân viên.
Câu 38: Đọc đoạn văn sau và xác định câu có lỗi diễn đạt do dùng từ không chính xác:
- A. Câu (1)
- B. Câu (2)
- C. Câu (3)
- D. Câu (4)