Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 73 - Chân trời sáng tạo - Đề 09
Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 73 - Chân trời sáng tạo - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Đọc đoạn văn sau và xác định chức năng ngữ pháp của cụm từ gạch chân:
“Những cánh đồng lúa chín vàng **trải dài tít tắp đến chân trời** tạo nên một bức tranh tuyệt đẹp.”
- A. Chủ ngữ
- B. Vị ngữ
- C. Trạng ngữ
- D. Định ngữ
Câu 2: Phân tích cấu trúc của câu phức sau và cho biết mối quan hệ giữa các mệnh đề:
“Mặc dù trời đã tối muộn, nhưng anh ấy vẫn miệt mài làm việc để hoàn thành dự án đúng hạn.”
- A. Quan hệ nguyên nhân - kết quả
- B. Quan hệ điều kiện - kết quả
- C. Quan hệ nhượng bộ
- D. Quan hệ bổ sung ý nghĩa
Câu 3: Xác định câu nào dưới đây mắc lỗi về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và vị ngữ (sai về nghĩa hoặc về số lượng):
- A. Học sinh giỏi của lớp chúng tôi đều đạt kết quả cao trong kỳ thi.
- B. Việc rèn luyện sức khỏe mỗi ngày là rất quan trọng.
- C. Những khó khăn chồng chất lên vai người mẹ nghèo.
- D. Tất cả mọi người trong cuộc họp này chỉ có một ý kiến duy nhất.
Câu 4: Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ trong câu:
“Mặt trời xuống biển như hòn lửa.” (Đoàn Văn Cừ)
- A. Nhấn mạnh sự nhỏ bé, yếu ớt của mặt trời.
- B. Gợi hình ảnh mặt trời lúc hoàng hôn rực rỡ, chói chang.
- C. Diễn tả sự chuyển động nhanh chóng của thời gian.
- D. Thể hiện tâm trạng buồn bã, cô đơn của tác giả.
Câu 5: Trong các câu sau, câu nào sử dụng từ ngữ sai về nghĩa hoặc không phù hợp với ngữ cảnh?
- A. Cô ấy có một giọng hát rất truyền cảm.
- B. Nền kinh tế đất nước đang có những bước chuyển mình tích cực.
- C. Anh ấy rất chủ quan khi giải quyết vấn đề phức tạp này.
- D. Sự thành công của anh ấy là kết quả của quá trình nỗ lực không ngừng.
Câu 6: Đọc đoạn văn sau và xác định câu mang ý nghĩa khái quát, chủ đạo cho cả đoạn:
“Những cơn mưa rào mùa hạ thường đến bất chợt rồi đi rất nhanh. Sau cơn mưa, không khí trở nên trong lành, mát mẻ lạ thường. Cây cối như được gội rửa, xanh tươi hơn. Tiếng chim hót ríu rít vang vọng khắp nơi. Tất cả tạo nên một khung cảnh thiên nhiên đầy sức sống sau cơn mưa.”
- A. Những cơn mưa rào mùa hạ thường đến bất chợt rồi đi rất nhanh.
- B. Sau cơn mưa, không khí trở nên trong lành, mát mẻ lạ thường.
- C. Cây cối như được gội rửa, xanh tươi hơn.
- D. Tất cả tạo nên một khung cảnh thiên nhiên đầy sức sống sau cơn mưa.
Câu 7: Cho câu: “Với sự nỗ lực không ngừng, anh ấy đã đạt được thành công.” Xác định thành phần trạng ngữ trong câu và cho biết ý nghĩa của nó.
- A. Anh ấy, chỉ đối tượng được nói đến.
- B. đã đạt được thành công, chỉ hành động và kết quả.
- C. Với sự nỗ lực không ngừng, chỉ cách thức dẫn đến thành công.
- D. thành công, chỉ kết quả đạt được.
Câu 8: Xét các cách diễn đạt sau. Cách diễn đạt nào tối nghĩa, gây hiểu lầm?
- A. Cô giáo khen em vì bài tập làm rất tốt.
- B. Cuốn sách mà tôi mượn ở thư viện hôm qua rất thú vị.
- C. Anh ấy nói chuyện với bạn của mình đang đứng ở góc phòng.
- D. Sau khi ăn tối, cả nhà quây quần bên nhau xem phim.
Câu 9: Chọn từ/cụm từ phù hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu sau:
“Do thời tiết xấu, buổi biểu diễn đã bị ______.”
- A. hoãn lại
- B. hủy bỏ
- C. kết thúc
- D. trì trệ
Câu 10: Phân tích cách sử dụng từ ngữ trong câu thơ sau và cho biết nó gợi lên điều gì:
“Áo chàm đưa buổi phân li
Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay...” (Việt Bắc - Tố Hữu)
- A. Sự xa cách, lạnh nhạt giữa người đi và người ở.
- B. Sự vui vẻ, hân hoan trong buổi gặp mặt.
- C. Sự giận hờn, trách móc lẫn nhau.
- D. Tình cảm gắn bó sâu nặng, sự bịn rịn, lưu luyến trong buổi chia tay.
Câu 11: Đọc đoạn văn sau và xác định câu nào có cấu trúc song hành (liệt kê, đối chiếu các ý tương đương):
“Trong cuộc sống, chúng ta cần học cách tha thứ. Tha thứ cho người khác để lòng thanh thản hơn. Tha thứ cho chính mình để bước tiếp. Tha thứ là cách giải thoát bản thân khỏi gánh nặng quá khứ.”
- A. Trong cuộc sống, chúng ta cần học cách tha thứ.
- B. Tha thứ cho người khác để lòng thanh thản hơn.
- C. Câu 2 và Câu 3.
- D. Tha thứ là cách giải thoát bản thân khỏi gánh nặng quá khứ.
Câu 12: Cho câu: “Nhờ có sự giúp đỡ của mọi người, anh ấy đã vượt qua khó khăn.” Nếu muốn nhấn mạnh kết quả, nên viết lại câu này như thế nào?
- A. Anh ấy đã vượt qua khó khăn.
- B. Sự giúp đỡ của mọi người đã giúp anh ấy vượt qua khó khăn.
- C. Khó khăn đã được anh ấy vượt qua nhờ sự giúp đỡ của mọi người.
- D. Anh ấy đã vượt qua khó khăn, nhờ có sự giúp đỡ của mọi người.
Câu 13: Phân tích ý nghĩa của từ "lửa" trong câu thơ:
“Bếp Hoàng Cầm ta dựng giữa trời
Chung bát đũa nghĩa là gia đình đấy
Tiếng hát ấm như **lửa** hồng trên bếp.” (Việt Bắc - Tố Hữu)
- A. Biểu tượng cho sự ấm áp, gắn kết, tình cảm gia đình.
- B. Chỉ nhiệt độ cao của ngọn lửa.
- C. Gợi sự nguy hiểm, dữ dội.
- D. Miêu tả màu sắc đỏ rực.
Câu 14: Xác định câu nào dưới đây sử dụng đại từ nhân xưng không rõ ràng, gây nhầm lẫn về đối tượng được nói đến?
- A. Nam và Hải là bạn thân, họ thường giúp đỡ lẫn nhau.
- B. Anh trai tôi và bạn của anh ấy cùng đi xem phim, sau đó anh ấy về nhà trước.
- C. Cô giáo gọi Hoa lên bảng và khen em làm bài tốt.
- D. Mẹ bảo tôi dọn dẹp phòng, và tôi đã làm ngay.
Câu 15: Đọc đoạn văn sau và cho biết câu cuối cùng có vai trò gì đối với các câu trước đó:
“Rừng đêm thật tĩnh mịch. Chỉ còn tiếng côn trùng rả rích và tiếng lá cây xào xạc trong gió. Thỉnh thoảng, một tiếng chim đêm vút lên rồi tắt lịm. Cả khu rừng chìm vào giấc ngủ sâu.”
- A. Nêu lên một chi tiết cụ thể khác.
- B. Giải thích nguyên nhân của sự tĩnh mịch.
- C. Tổng kết, khái quát lại nội dung các câu trước.
- D. Đặt ra một câu hỏi gợi suy nghĩ.
Câu 16: Chọn cách diễn đạt hay và gợi cảm nhất cho ý sau:
“Ánh nắng cuối ngày chiếu xuống.”
- A. Ánh nắng cuối ngày chiếu xuống mặt đất.
- B. Mặt trời đang lặn, ánh nắng nhạt dần.
- C. Cuối ngày có nắng vàng.
- D. Hoàng hôn trải những vệt nắng vàng như mật ong trên cánh đồng.
Câu 17: Trong các câu sau, câu nào mắc lỗi về trật tự từ?
- A. Cô ấy là một giáo viên dạy văn giỏi.
- B. Anh ấy có một chiếc xe hơi màu đỏ rất đẹp.
- C. Họ đã xây dựng một ngôi nhà mới khang trang ở quê.
- D. Với một nụ cười tươi, cô bé chào mọi người bước vào phòng.
Câu 18: Chọn từ láy phù hợp nhất để miêu tả tiếng cười của trẻ thơ trong câu sau:
“Đám trẻ chạy nhảy tung tăng, tiếng cười ______ vang vọng khắp sân vườn.”
- A. ríu rít
- B. lom khom
- C. lề mề
- D. lúng túng
Câu 19: Đọc đoạn văn và xác định câu nào sử dụng phép lặp cú pháp để tạo hiệu quả diễn đạt:
“Anh đi anh nhớ quê nhà
Nhớ canh rau muống nhớ cà dầm tương
Nhớ ai dãi nắng dầm sương
Nhớ ai tát nước bên đường hôm nao.” (Ca dao)
- A. Anh đi anh nhớ quê nhà
- B. Nhớ canh rau muống nhớ cà dầm tương
- C. Nhớ ai dãi nắng dầm sương
- D. Các câu 2, 3, 4
Câu 20: Phân tích hiệu quả của việc sử dụng câu hỏi tu từ trong đoạn thơ:
“Ta về mình có nhớ ta?
Ta về ta nhớ những hoa cùng người
Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi
Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng.” (Việt Bắc - Tố Hữu)
- A. Gợi sự đồng cảm, khẳng định tình cảm gắn bó sâu sắc.
- B. Thể hiện sự nghi ngờ về tình cảm của đối phương.
- C. Yêu cầu đối phương trả lời trực tiếp.
- D. Tạo không khí tranh luận gay gắt.
Câu 21: Chọn từ có nghĩa phù hợp nhất để điền vào chỗ trống, thể hiện sự thay đổi đột ngột theo hướng tiêu cực:
“Tình hình kinh tế thế giới đang có những biến động ______.”
- A. phức tạp
- B. tích cực
- C. ổn định
- D. thuận lợi
Câu 22: Xác định câu nào dưới đây sử dụng phép thế không hợp lý, khiến câu văn trở nên khó hiểu hoặc sai nghĩa?
- A. Cô giáo rất yêu trẻ. Tình yêu thương đó luôn thể hiện qua ánh mắt của cô.
- B. Hà Nội là thủ đô của Việt Nam. Thành phố này có lịch sử ngàn năm văn hiến.
- C. Ông ấy là một nhà khoa học lỗi lạc. Thành tựu của nó đã đóng góp lớn cho nhân loại.
- D. Cuốn sách rất hay. Tôi đã đọc hết nó trong một buổi chiều.
Câu 23: Phân tích sự khác biệt về sắc thái ý nghĩa giữa hai cách diễn đạt sau:
(1) “Anh ấy nói rất to.”
(2) “Anh ấy gào lên.”
- A. (1) biểu thị sự tức giận, (2) biểu thị sự vui vẻ.
- B. (1) miêu tả âm lượng, (2) gợi trạng thái cảm xúc mạnh mẽ, thiếu kiềm chế.
- C. (1) chỉ hành động nói nhẹ nhàng, (2) chỉ hành động nói bình thường.
- D. Hai câu có ý nghĩa hoàn toàn giống nhau.
Câu 24: Xác định lỗi sai trong câu sau và cách sửa hợp lý nhất:
“Qua công tác tìm hiểu, cho thấy đời sống của bà con vùng lũ còn nhiều khó khăn.”
- A. Thừa chủ ngữ, bỏ cụm "đời sống của bà con vùng lũ".
- B. Sai quan hệ từ, sửa "Qua" thành "Nhờ".
- C. Thiếu vị ngữ, thêm "đã được cải thiện" sau "khó khăn".
- D. Thiếu chủ ngữ, bỏ cụm "cho thấy".
Câu 25: Phân tích ý nghĩa biểu đạt của từ "mọc" trong câu thơ:
“Ngày xuân con én đưa thoi
Thiều quang chín chục đã ngoài sáu mươi
Cỏ non xanh tận chân trời
Cành lê trắng điểm một vài bông **mọc**.” (Truyện Kiều - Nguyễn Du)
- A. Diễn tả sự xuất hiện nhẹ nhàng, điểm xuyết, làm nổi bật vẻ đẹp tinh khôi.
- B. Chỉ sự sinh sôi, phát triển mạnh mẽ của thực vật.
- C. Nhấn mạnh sự nhỏ bé, yếu ớt của bông hoa.
- D. Gợi cảm giác hoang dại, tự nhiên.
Câu 26: Khi muốn diễn tả hành động đã hoàn thành trước một thời điểm hoặc hành động khác trong quá khứ, ta thường dùng thì quá khứ nào trong tiếng Việt (qua các từ chỉ thời gian)?
- A. Chỉ dùng các từ như "đang", "sắp".
- B. Chỉ dùng các từ như "sẽ", "sắp".
- C. Sử dụng các từ chỉ thời gian như "đã", "rồi", "xong" kết hợp với động từ, có thể thêm "trước khi", "sau khi".
- D. Tiếng Việt không có cách diễn đạt này.
Câu 27: Xét câu: “Do lười học, nên anh ấy đã trượt kỳ thi.” Câu này mắc lỗi gì và nên sửa như thế nào?
- A. Thiếu chủ ngữ, thêm "anh ấy" vào trước "Do".
- B. Thừa quan hệ từ, bỏ từ "nên".
- C. Sai nghĩa, sửa "lười học" thành "chăm chỉ".
- D. Thiếu vị ngữ, thêm "rất nhiều" sau "khó khăn".
Câu 28: Khi viết một bài văn nghị luận, việc sử dụng các từ ngữ chuyển tiếp (quan hệ từ, cụm từ nối) có vai trò chủ yếu gì?
- A. Liên kết các câu, đoạn văn, tạo sự mạch lạc, logic cho bài viết.
- B. Làm cho câu văn dài hơn, phức tạp hơn.
- C. Chỉ để trang trí, không có ý nghĩa quan trọng.
- D. Giúp người đọc đoán trước nội dung bài viết.
Câu 29: Đọc đoạn văn sau và xác định biện pháp tu từ được sử dụng hiệu quả nhất để gợi hình ảnh:
“Những chiếc lá bàng mùa thu **đỏ như đồng hun** trên nền trời xám. Gió thổi qua, lá rơi lả tả **như những cánh bướm cuối mùa** đang tìm nơi trú ẩn.”
- A. Nhân hóa
- B. So sánh
- C. Điệp ngữ
- D. Ẩn dụ
Câu 30: Trong các câu sau, câu nào sử dụng từ ngữ có sắc thái biểu cảm (tích cực hoặc tiêu cực) rõ rệt nhất?
- A. Anh ấy là một người rất chăm chỉ.
- B. Cảnh vật ở đây thật yên bình.
- C. Cô bé có mái tóc dài.
- D. Tên gian thương ấy đã lừa gạt biết bao nhiêu người.