Đề Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 – Chân Trời Sáng Tạo – Ngữ Văn 10

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo - Đề 01

Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong câu văn

  • A. Cô ấy
  • B. một người rất hiền lành
  • C. luôn sẵn lòng giúp đỡ mọi người
  • D. Cô ấy, một người rất hiền lành

Câu 2: Thành phần chêm xen trong câu

  • A. Giải thích rõ hơn về tình trạng mệt mỏi.
  • B. Bổ sung thông tin về người nói.
  • C. Bộc lộ thái độ, cảm xúc của người nói/viết.
  • D. Nhấn mạnh hành động cố gắng hoàn thành công việc.

Câu 3: Biện pháp liệt kê được sử dụng trong câu nào dưới đây?

  • A. Con người cần ăn, uống, ngủ, nghỉ để duy trì sự sống.
  • B. Cảnh vật mùa thu thật đẹp.
  • C. Hôm qua, tôi đã gặp một người bạn cũ.
  • D. Mẹ tôi, người phụ nữ tuyệt vời nhất, luôn yêu thương tôi vô điều kiện.

Câu 4: Xét đoạn văn sau:

  • A. Nhấn mạnh sự tĩnh lặng của cảnh vật.
  • B. Làm nổi bật sự phong phú, đa dạng của âm thanh.
  • C. Thể hiện sự buồn bã, cô đơn.
  • D. Mô tả trình tự thời gian của các âm thanh.

Câu 5: Trong câu

  • A. Dấu phẩy.
  • B. Dấu ngoặc đơn.
  • C. Dấu gạch ngang.
  • D. Không có dấu câu nào đặc biệt.

Câu 6: Dòng nào dưới đây sử dụng phép liệt kê theo kiểu tăng tiến?

  • A. Anh ấy giỏi Toán, Lý, Hóa.
  • B. Trong vườn có hoa hồng, hoa cúc, hoa lan.
  • C. Mẹ yêu con, quan tâm con, lo lắng cho con, sẵn sàng hy sinh vì con.
  • D. Sáng, trưa, chiều, tối, anh ấy đều làm việc.

Câu 7: Xét câu:

  • A. Người nói.
  • B. Những cuốn sách.
  • C. Chân trời mới.
  • D. Việc mở ra chân trời mới.

Câu 8: Phân tích tác dụng của phép liệt kê trong đoạn thơ sau:

  • A. Tái hiện sinh động cảnh vật mùa thu với nhiều chi tiết.
  • B. Làm nổi bật sự ồn ào, náo nhiệt.
  • C. Thể hiện sự giận dữ của tác giả.
  • D. Nhấn mạnh hành động của con người.

Câu 9: Câu nào dưới đây sử dụng phép chêm xen để bộc lộ cảm xúc ngạc nhiên?

  • A. Hà Nội, thủ đô của Việt Nam, rất cổ kính.
  • B. Anh ấy đã đến, đúng như tôi dự đoán.
  • C. Cuốn sách này, một tác phẩm kinh điển, rất đáng đọc.
  • D. Anh ấy đã thành công, thật không thể tin nổi!

Câu 10: Dạng liệt kê nào thường được sử dụng để diễn tả sự tăng dần về số lượng, mức độ hoặc cường độ?

  • A. Liệt kê không theo cặp.
  • B. Liệt kê theo cặp.
  • C. Liệt kê tăng tiến.
  • D. Liệt kê không tăng tiến.

Câu 11: Xác định thành phần chêm xen trong đoạn văn sau:

  • A. Lão Hạc
  • B. người nông dân khốn khổ trong truyện ngắn của Nam Cao
  • C. đã trải qua nhiều bi kịch
  • D. Lão Hạc, người nông dân khốn khổ

Câu 12: Phép liệt kê trong câu

  • A. Liệt kê không theo từng cặp.
  • B. Liệt kê theo từng cặp.
  • C. Liệt kê tăng tiến.
  • D. Liệt kê không tăng tiến.

Câu 13: Câu nào dưới đây không sử dụng phép chêm xen?

  • A. Cô giáo, người luôn tận tâm với nghề, được mọi người yêu quý.
  • B. Bài toán này, tôi thấy rất khó, cần phải suy nghĩ kỹ.
  • C. Mặt trời mọc đằng đông và lặn đằng tây.
  • D. Anh ấy, chắc chắn rồi, sẽ thành công.

Câu 14: Xét câu:

  • A. Số lượng phẩm chất.
  • B. Sự khác biệt giữa các phẩm chất.
  • C. Trình tự của các phẩm chất.
  • D. Giá trị và sự phong phú của các phẩm chất.

Câu 15: Thành phần chêm xen thường được dùng để làm gì?

  • A. Chỉ mục đích của hành động.
  • B. Nêu thời gian hoặc địa điểm diễn ra sự việc.
  • C. Làm chủ ngữ cho câu.
  • D. Bổ sung thông tin hoặc bộc lộ cảm xúc.

Câu 16: Đoạn thơ sau đây sử dụng loại liệt kê nào?

  • A. Liệt kê tăng tiến.
  • B. Liệt kê theo từng cặp/từng vế.
  • C. Liệt kê không tăng tiến.
  • D. Liệt kê không theo từng cặp.

Câu 17: Xét câu:

  • A. Ngạc nhiên.
  • B. Thích thú.
  • C. Chán nản, thất vọng.
  • D. Hờ hững.

Câu 18: Khi sử dụng phép liệt kê, người viết cần chú ý điều gì để đạt hiệu quả tốt nhất?

  • A. Các yếu tố được liệt kê phải cùng loại và có liên kết chặt chẽ với nhau.
  • B. Chỉ liệt kê những sự vật, sự việc không liên quan.
  • C. Sắp xếp các yếu tố một cách ngẫu nhiên, không theo trật tự nào.
  • D. Sử dụng càng nhiều yếu tố càng tốt, không cần chọn lọc.

Câu 19: Phân tích sự khác biệt cơ bản về chức năng giữa phép chêm xen và phép liệt kê.

  • A. Cả hai đều dùng để bộc lộ cảm xúc.
  • B. Cả hai đều dùng để nhấn mạnh một ý duy nhất.
  • C. Chêm xen dùng để miêu tả, liệt kê dùng để kể chuyện.
  • D. Chêm xen bổ sung thông tin/cảm xúc, liệt kê trình bày nhiều yếu tố cùng loại.

Câu 20:

  • A. Thay đổi hoàn toàn.
  • B. Không thay đổi ý nghĩa chính, chỉ mất thông tin bổ sung.
  • C. Làm câu văn khó hiểu hơn.
  • D. Làm câu văn trở nên sai ngữ pháp.

Câu 21: Trong bài

  • A. Nhấn mạnh sự đa dạng, phong phú của ca Huế.
  • B. Diễn tả cảm xúc buồn bã, tiếc thương.
  • C. Mô tả âm thanh cụ thể của từng làn điệu.
  • D. Kể lại lịch sử hình thành các làn điệu.

Câu 22: Xét câu:

  • A. Liệt kê tăng tiến.
  • B. Liệt kê theo từng cặp.
  • C. Liệt kê không tăng tiến.
  • D. Liệt kê không theo từng cặp và không tăng tiến.

Câu 23: Dấu hiệu nào không thường được dùng để đánh dấu thành phần chêm xen?

  • A. Dấu phẩy.
  • B. Dấu ngoặc đơn.
  • C. Dấu chấm than.
  • D. Dấu gạch ngang.

Câu 24: Phép liệt kê có thể được sử dụng để tạo hiệu quả gì trong văn miêu tả?

  • A. Khắc họa chi tiết, đầy đủ đặc điểm của sự vật/hiện tượng.
  • B. Làm cho lời văn trở nên mơ hồ, khó hiểu.
  • C. Chỉ ra mối quan hệ nhân quả giữa các sự vật.
  • D. Rút gọn thông tin, làm văn bản ngắn gọn hơn.

Câu 25: Xét câu:

  • A. Liệt kê tăng tiến.
  • B. Liệt kê không tăng tiến.
  • C. Liệt kê theo từng cặp.
  • D. Liệt kê không theo từng cặp.

Câu 26: Thành phần chêm xen có bắt buộc phải có trong câu để câu đó đúng ngữ pháp không?

  • A. Có, vì nó là thành phần chính của câu.
  • B. Không, vì nó chỉ là thành phần bổ sung.
  • C. Tùy trường hợp, đôi khi bắt buộc, đôi khi không.
  • D. Chỉ bắt buộc khi câu có nhiều vế.

Câu 27: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Chiếc túi chứa nhiều loại đồ vật khác nhau.
  • B. Chiếc túi rất gọn gàng, ngăn nắp.
  • C. Chiếc túi chỉ chứa đồ ăn.
  • D. Chiếc túi rất nhẹ.

Câu 28: Câu nào dưới đây sử dụng phép liệt kê theo từng cặp?

  • A. Ở chợ, người ra vào, kẻ ngược xuôi tấp nập.
  • B. Anh ấy thích đọc sách, nghe nhạc, xem phim.
  • C. Cô ấy xinh đẹp, thông minh, nhân hậu.
  • D. Những đám mây trắng, xám, đen trôi lững lờ.

Câu 29: Khi phân tích một đoạn văn, việc nhận diện phép chêm xen giúp chúng ta hiểu thêm điều gì?

  • A. Cấu trúc ngữ pháp phức tạp của câu.
  • B. Số lượng từ được sử dụng.
  • C. Thông tin bổ sung, giải thích hoặc thái độ, cảm xúc của người viết.
  • D. Trình tự thời gian của các sự kiện.

Câu 30: Phân tích tác dụng của phép liệt kê tăng tiến trong việc thể hiện cảm xúc.

  • A. Làm cho cảm xúc trở nên mơ hồ.
  • B. Nhấn mạnh sự phát triển, tăng cường mức độ của cảm xúc.
  • C. Giảm nhẹ cường độ của cảm xúc.
  • D. Không có tác dụng gì đối với việc thể hiện cảm xúc.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Trong câu văn "Cô ấy, *một người rất hiền lành*, luôn sẵn lòng giúp đỡ mọi người." Cụm từ nào là thành phần chêm xen?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Thành phần chêm xen trong câu "Dù mệt mỏi, *thú thật là vậy*, anh vẫn cố gắng hoàn thành công việc." có tác dụng chủ yếu là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Biện pháp liệt kê được sử dụng trong câu nào dưới đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Xét đoạn văn sau: "Tiếng ve kêu râm ran, tiếng chim hót líu lo, tiếng suối chảy róc rách... tất cả tạo nên một bản hòa ca mùa hè." Biện pháp liệt kê ở đây có tác dụng gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Trong câu "Anh ấy là một người tài năng, *tôi tin là vậy*, và rất chăm chỉ.", thành phần chêm xen được đặt giữa dấu câu nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Dòng nào dưới đây sử dụng phép liệt kê theo kiểu tăng tiến?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Xét câu: "Những cuốn sách, *người bạn tri thức của tôi*, đã mở ra chân trời mới." Thành phần chêm xen trong câu này bổ sung thông tin về điều gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Phân tích tác dụng của phép liệt kê trong đoạn thơ sau: "Ao thu lạnh lẽo nước trong veo / Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo / Sóng biếc theo làn hơi gợn tí / Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo."

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Câu nào dưới đây sử dụng phép chêm xen để bộc lộ cảm xúc ngạc nhiên?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Dạng liệt kê nào thường được sử dụng để diễn tả sự tăng dần về số lượng, mức độ hoặc cường độ?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Xác định thành phần chêm xen trong đoạn văn sau: "Lão Hạc, *người nông dân khốn khổ trong truyện ngắn của Nam Cao*, đã trải qua nhiều bi kịch."

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Phép liệt kê trong câu "Anh ấy có thể chơi piano, guitar, violin." thuộc dạng liệt kê gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Câu nào dưới đây *không* sử dụng phép chêm xen?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Xét câu: "Tình yêu thương, sự sẻ chia, lòng vị tha là những phẩm chất cao quý." Phép liệt kê này nhấn mạnh điều gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Thành phần chêm xen thường được dùng để làm gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Đoạn thơ sau đây sử dụng loại liệt kê nào? "Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín."

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Xét câu: "Cuốn phim ấy, *nói thật là dở tệ*, đã làm tôi thất vọng." Thành phần chêm xen trong câu này thể hiện cảm xúc gì của người nói?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Khi sử dụng phép liệt kê, người viết cần chú ý điều gì để đạt hiệu quả tốt nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Phân tích sự khác biệt cơ bản về chức năng giữa phép chêm xen và phép liệt kê.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: "Anh ấy, *một kỹ sư trẻ tài năng*, đã đóng góp nhiều cho dự án." Nếu bỏ đi thành phần chêm xen, ý nghĩa chính của câu có thay đổi không?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Trong bài "Ca Huế trên sông Hương", việc tác giả liệt kê các làn điệu như "hò, lí, nam, bắc, oán, thương" chủ yếu nhằm mục đích gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Xét câu: "Buổi sáng, tôi ăn sáng, đọc báo, uống cà phê." Phép liệt kê này thuộc loại nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Dấu hiệu nào *không* thường được dùng để đánh dấu thành phần chêm xen?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Phép liệt kê có thể được sử dụng để tạo hiệu quả gì trong văn miêu tả?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Xét câu: "Anh ấy chạy nhanh, rất nhanh, nhanh như gió!" Đây là loại liệt kê gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Thành phần chêm xen có bắt buộc phải có trong câu để câu đó đúng ngữ pháp không?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Đọc đoạn văn sau: "Trong túi của bà có đủ thứ: kẹo, bánh, thuốc, chiếc khăn tay cũ kĩ." Phép liệt kê này giúp người đọc hình dung điều gì về chiếc túi?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Câu nào dưới đây sử dụng phép liệt kê theo từng cặp?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Khi phân tích một đoạn văn, việc nhận diện phép chêm xen giúp chúng ta hiểu thêm điều gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Phân tích tác dụng của phép liệt kê tăng tiến trong việc thể hiện cảm xúc.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo - Đề 02

Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong đoạn thơ sau, thành phần được gạch chân có tác dụng gì?

  • A. Bộc lộ cảm xúc ngạc nhiên của tác giả.
  • B. Bổ sung thông tin miêu tả, làm rõ hình ảnh sự vật.
  • C. Diễn tả hành động của sự vật.
  • D. Nhấn mạnh chủ thể của hành động.

Câu 2: Phân tích tác dụng của phép liệt kê trong câu văn sau:

  • A. Nhấn mạnh sự nguy hiểm của dòng sông.
  • B. Miêu tả cụ thể các khúc quanh của dòng sông.
  • C. Diễn tả sự đơn điệu, tẻ nhạt của cảnh vật.
  • D. Diễn tả sự phong phú, đa dạng về ý nghĩa biểu tượng của dòng sông.

Câu 3: Trong câu sau, thành phần chêm xen được đặt trong dấu ngoặc đơn có tác dụng gì?

  • A. Bộc lộ cảm xúc kính phục của người viết.
  • B. Nhấn mạnh vai trò của Nguyễn Du.
  • C. Bổ sung thông tin chi tiết về thời gian sống của nhân vật.
  • D. Diễn tả sự tiếc nuối về cái chết của Nguyễn Du.

Câu 4: Dựa vào ví dụ, hãy xác định câu nào sử dụng phép liệt kê tăng tiến:
A.

  • A. A
  • B. B
  • C. C
  • D. D

Câu 5: Thành phần chêm xen trong câu

  • A. Bộc lộ cảm xúc yêu mến.
  • B. Bổ sung thông tin làm rõ đối tượng được nói đến.
  • C. Nhấn mạnh hành động giúp đỡ bạn bè.
  • D. Thay thế cho tên riêng Lan.

Câu 6: Phép liệt kê trong câu văn

  • A. Sự đầy đủ, phong phú của đồ vật.
  • B. Tính gọn gàng, ngăn nắp.
  • C. Sự khan hiếm, thiếu thốn.
  • D. Mục đích sử dụng của từng đồ vật.

Câu 7: Trong các câu sau, câu nào là câu đặc biệt dùng để gọi đáp?

  • A. Này!
  • B. Mưa.
  • C. Lặng lẽ.
  • D. Đã khuya rồi.

Câu 8: Trong đoạn đối thoại sau, câu in đậm được rút gọn nhằm mục đích gì?
A:

  • A. Nhấn mạnh hành động đi học.
  • B. Làm cho câu gọn hơn, tránh lặp thông tin.
  • C. Bộc lộ cảm xúc vội vã.
  • D. Tạo câu đặc biệt.

Câu 9: Xác định chức năng ngữ pháp của cụm từ được gạch chân trong câu:

  • A. Chủ ngữ
  • B. Vị ngữ
  • C. Trạng ngữ
  • D. Bổ ngữ

Câu 10: Thành phần chêm xen trong câu

  • A. Nhấn mạnh thông tin chêm xen, làm cho nó nổi bật hơn.
  • B. Thể hiện sự không chắc chắn về thông tin chêm xen.
  • C. Cho thấy thông tin chêm xen là không quan trọng.
  • D. Chỉ đơn thuần là quy ước viết mà không có ý nghĩa đặc biệt.

Câu 11: Phép liệt kê trong đoạn thơ sau có tác dụng gì?

  • A. Miêu tả sự nguy hiểm của chiến tranh.
  • B. Nhấn mạnh sự im lặng, vắng vẻ.
  • C. Liệt kê các địa điểm chiến đấu.
  • D. Diễn tả sự lan tỏa rộng khắp của một âm thanh/không khí.

Câu 12: Câu đặc biệt nào dưới đây chủ yếu dùng để bộc lộ cảm xúc?

  • A. Nắng hè.
  • B. Ôi!
  • C. Đêm.
  • D. Tuyệt vời!

Câu 13: Trong tình huống sau, việc người nói B dùng câu rút gọn

  • A. Nhấn mạnh sự vất vả khi làm bài tập.
  • B. Thể hiện sự không muốn nói chuyện.
  • C. Giúp câu trả lời ngắn gọn, nhanh chóng.
  • D. Tạo sự bí ẩn cho câu trả lời.

Câu 14: Xác định chủ ngữ và vị ngữ trong câu sau:

  • A. Chủ ngữ: tiếng chuông chùa; Vị ngữ: ngân vang.
  • B. Chủ ngữ: Trên những mái nhà cổ kính; Vị ngữ: tiếng chuông chùa ngân vang.
  • C. Chủ ngữ: tiếng chuông chùa ngân vang; Vị ngữ: Trên những mái nhà cổ kính.
  • D. Chủ ngữ: ngân vang; Vị ngữ: tiếng chuông chùa.

Câu 15: Câu nào dưới đây sử dụng thành phần chêm xen để bổ sung thông tin giải thích?

  • A. Ồ, cậu đến rồi à!
  • B. Anh ấy - người mà tôi ngưỡng mộ - đã thành công.
  • C. Tôi thích nghe đàn tranh (một loại nhạc cụ truyền thống).
  • D. Cà phê, sữa, đường... là những nguyên liệu để pha cà phê sữa.

Câu 16: Câu nào dưới đây sử dụng phép liệt kê tăng tiến?

  • A. Hoa hồng, hoa cúc, hoa mai đua nhau nở.
  • B. Càng đi, tôi càng thương, càng nhớ, càng thương nhớ lẫn lộn.
  • C. Sáng, trưa, chiều, tối, anh ấy đều làm việc.
  • D. Vui, buồn, giận, hờn là những cung bậc cảm xúc.

Câu 17: Phân biệt bổ ngữ và trạng ngữ trong câu sau:

  • A. Trạng ngữ bổ sung ý nghĩa về hoàn cảnh (thời gian, nơi chốn, nguyên nhân...), bổ ngữ bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ (đối tượng, kết quả...)
  • B. Trạng ngữ luôn đứng ở đầu câu, bổ ngữ luôn đứng cuối câu.
  • C. Trạng ngữ là thành phần chính, bổ ngữ là thành phần phụ.
  • D. Trạng ngữ trả lời câu hỏi "Ai?", "Cái gì?", bổ ngữ trả lời câu hỏi "Khi nào?", "Ở đâu?"

Câu 18: Trong câu

  • A. Thông tin về tuổi tác của mẹ.
  • B. Sự phàn nàn về mẹ.
  • C. Mục đích sống của mẹ.
  • D. Sự yêu thương, trân trọng của người viết dành cho mẹ.

Câu 19: Phép liệt kê trong câu

  • A. Nhấn mạnh sự im lặng.
  • B. Miêu tả chi tiết, cụ thể bức tranh âm thanh.
  • C. Thể hiện sự sợ hãi.
  • D. Diễn tả sự hỗn loạn, khó chịu.

Câu 20: Phân biệt câu đặc biệt và câu rút gọn dựa vào đặc điểm nào là chính xác nhất?

  • A. Câu đặc biệt không có cấu tạo chủ ngữ - vị ngữ, câu rút gọn có thể khôi phục thành phần bị lược.
  • B. Câu đặc biệt luôn có dấu chấm than, câu rút gọn thì không.
  • C. Câu đặc biệt chỉ dùng trong văn nói, câu rút gọn chỉ dùng trong văn viết.
  • D. Câu đặc biệt ngắn hơn câu rút gọn.

Câu 21: Xác định các thành phần chính (chủ ngữ, vị ngữ) trong câu:

  • A. Chủ ngữ: Sau những giờ học căng thẳng; Vị ngữ: chúng em thường cùng nhau chơi thể thao để giải trí.
  • B. Chủ ngữ: chúng em thường cùng nhau; Vị ngữ: chơi thể thao để giải trí.
  • C. Chủ ngữ: chúng em; Vị ngữ: thường cùng nhau chơi thể thao.
  • D. Chủ ngữ: chúng em; Vị ngữ: thường cùng nhau chơi thể thao để giải trí.

Câu 22: Câu nào dưới đây sử dụng thành phần chêm xen để thể hiện sự đánh giá, nhận xét của người nói/viết?

  • A. Hà Nội, thủ đô của Việt Nam, là thành phố ngàn năm văn hiến.
  • B. Anh ấy đã nỗ lực rất nhiều (thật đáng khâm phục).
  • C. Sáng nay, tôi gặp Lan (bạn thân của tôi).
  • D. Tôi đã đọc cuốn sách đó (một cuốn rất hay).

Câu 23: Phân tích cấu trúc liệt kê trong câu

  • A. Liệt kê không theo cặp, không tăng tiến; diễn tả sự đa dạng các hoạt động.
  • B. Liệt kê theo cặp; nhấn mạnh tính đều đặn.
  • C. Liệt kê tăng tiến; thể hiện cường độ tập luyện ngày càng cao.
  • D. Liệt kê theo cặp, tăng tiến; diễn tả sự mệt mỏi khi tập luyện.

Câu 24: Trong đoạn hội thoại:
A:

  • A. Nhấn mạnh ý từ chối.
  • B. Thể hiện sự giận dỗi.
  • C. Làm cho câu trả lời ngắn gọn, dứt khoát.
  • D. Tạo câu đặc biệt biểu thị sự phủ định.

Câu 25: Xác định thành phần phụ (trạng ngữ, bổ ngữ, định ngữ) trong câu sau:

  • A. Hôm qua, trên đường đi học.
  • B. một người bạn cũ.
  • C. Hôm qua, trên đường đi học, cũ.
  • D. Hôm qua, trên đường đi học, một người bạn cũ.

Câu 26: Trong câu

  • A. Miêu tả sinh động, nhấn mạnh đặc điểm và tạo nhịp điệu cho câu.
  • B. Bổ sung thông tin về địa lý của Sa Pa.
  • C. Thể hiện sự không chắc chắn về vẻ đẹp của Sa Pa.
  • D. Rút gọn câu văn.

Câu 27: Câu nào dưới đây sử dụng phép liệt kê hiệu quả để miêu tả sự đa dạng của màu sắc?

  • A. Cánh đồng lúa chín vàng óng.
  • B. Màu xanh của cây cối làm dịu mắt.
  • C. Những bông hoa đủ màu sắc: đỏ, vàng, xanh, tím...
  • D. Bầu trời hôm nay thật xám xịt.

Câu 28: Trong một câu chuyện, câu đặc biệt

  • A. Thông báo sự xuất hiện của cảnh vật, tạo ấn tượng.
  • B. Bộc lộ cảm xúc buồn bã về hoàng hôn.
  • C. Rút gọn cho một câu dài hơn.
  • D. Dùng để gọi đáp.

Câu 29: Phân tích mối quan hệ ngữ nghĩa giữa trạng ngữ

  • A. Trạng ngữ chỉ thời gian diễn ra hành động.
  • B. Trạng ngữ chỉ cách thức, phương tiện dẫn đến kết quả (vị ngữ).
  • C. Trạng ngữ chỉ địa điểm xảy ra sự việc.
  • D. Trạng ngữ chỉ mục đích của hành động.

Câu 30: Đọc đoạn văn sau và xác định câu nào sử dụng phép chêm xen và câu nào sử dụng phép liệt kê:

  • A. Câu 1: Chêm xen; Câu 2: Liệt kê.
  • B. Câu 1: Liệt kê; Câu 2: Chêm xen.
  • C. Cả hai câu đều dùng chêm xen.
  • D. Cả hai câu đều dùng liệt kê.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Trong đoạn thơ sau, thành phần được gạch chân có tác dụng gì?
"Mặt trời xuống biển **như hòn lửa**
Sóng đã cài then đêm sập cửa.
Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi,
Câu hát căng buồm với gió khơi."

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Phân tích tác dụng của phép liệt kê trong câu văn sau:
"Những đêm trăng sáng, dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng; là con đường thơ ấu, con đường huyền thoại, con đường của những giấc mơ."

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Trong câu sau, thành phần chêm xen được đặt trong dấu ngoặc đơn có tác dụng gì?
"Nguyễn Du **(1765 - 1820)** là đại thi hào dân tộc Việt Nam."

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Dựa vào ví dụ, hãy xác định câu nào sử dụng phép liệt kê tăng tiến:
A. "Anh đi anh nhớ quê nhà
Nhớ canh rau muống, nhớ cà dầm tương"
B. "Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh."
C. "Trời xanh thế, cao vợi thế, vời vợi thế!"
D. "Sách vở, bút mực, thước kẻ... là những dụng cụ học tập cần thiết."

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Thành phần chêm xen trong câu "Lan, **một cô bé hiền lành**, luôn giúp đỡ bạn bè." có tác dụng chủ yếu là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Phép liệt kê trong câu văn "Trên bàn học của tôi có sách, vở, bút, thước, compa, êke, tẩy... đủ thứ." diễn tả điều gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Trong các câu sau, câu nào là câu đặc biệt dùng để gọi đáp?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Trong đoạn đối thoại sau, câu in đậm được rút gọn nhằm mục đích gì?
A: "Cậu đi đâu đấy?"
B: "**Đi học.**"

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Xác định chức năng ngữ pháp của cụm từ được gạch chân trong câu:
"**Vì trời mưa to**, buổi liên hoan bị hoãn lại."

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Thành phần chêm xen trong câu "Hoa sen - **quốc hoa của Việt Nam** - nở rộ vào mùa hè." được đặt giữa hai dấu gạch ngang. Cách dùng dấu gạch ngang ở đây có thể gợi ý điều gì về sắc thái biểu cảm so với dùng dấu phẩy hoặc ngoặc đơn?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Phép liệt kê trong đoạn thơ sau có tác dụng gì?
"Chúng tôi đi,
Không nghe tiếng súng
Chỉ nghe tiếng hát
Làng quê
Trên những mái nhà
Trên những cánh đồng
Trên những nẻo đường."

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Câu đặc biệt nào dưới đây chủ yếu dùng để bộc lộ cảm xúc?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Trong tình huống sau, việc người nói B dùng câu rút gọn "Rồi." có mục đích gì?
A: "Cậu đã làm xong bài tập chưa?"
B: "**Rồi.**"

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Xác định chủ ngữ và vị ngữ trong câu sau:
"Trên những mái nhà cổ kính, **tiếng chuông chùa ngân vang**."

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Câu nào dưới đây sử dụng thành phần chêm xen để bổ sung thông tin giải thích?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Câu nào dưới đây sử dụng phép liệt kê tăng tiến?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Phân biệt bổ ngữ và trạng ngữ trong câu sau:
"Anh ấy làm việc **ở đây** **vì đam mê**."

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Trong câu "Mẹ tôi - **người phụ nữ tần tảo, thương con vô bờ bến** - đã dành cả đời cho gia đình.", thành phần chêm xen thể hiện điều gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Phép liệt kê trong câu "Tiếng suối chảy róc rách, tiếng chim hót líu lo, tiếng lá cây xào xạc... tất cả tạo nên bản hòa ca của núi rừng." có tác dụng gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Phân biệt câu đặc biệt và câu rút gọn dựa vào đặc điểm nào là chính xác nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Xác định các thành phần chính (chủ ngữ, vị ngữ) trong câu:
"**Sau những giờ học căng thẳng**, **chúng em** **thường cùng nhau chơi thể thao để giải trí**."

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Câu nào dưới đây sử dụng thành phần chêm xen để thể hiện sự đánh giá, nhận xét của người nói/viết?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Phân tích cấu trúc liệt kê trong câu "Anh ấy đi bộ, chạy bộ, đạp xe, bơi lội... đều đặn mỗi ngày." và tác dụng của nó.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Trong đoạn hội thoại:
A: "Cậu đi xem phim không?"
B: "**Không.**"

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Xác định thành phần phụ (trạng ngữ, bổ ngữ, định ngữ) trong câu sau:
"**Hôm qua**, **trên đường đi học**, tôi gặp **một người bạn cũ**."

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Trong câu "Phong cảnh Sa Pa - **đẹp như tranh vẽ** - khiến lòng tôi xao xuyến.", thành phần chêm xen "đẹp như tranh vẽ" có tác dụng gì về mặt diễn đạt?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Câu nào dưới đây sử dụng phép liệt kê hiệu quả để miêu tả sự đa dạng của màu sắc?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Trong một câu chuyện, câu đặc biệt "Hoàng hôn." đứng ở đầu đoạn văn có thể có chức năng gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Phân tích mối quan hệ ngữ nghĩa giữa trạng ngữ "bằng sự kiên trì" và vị ngữ "đã thành công" trong câu:
"Anh ấy, **bằng sự kiên trì**, đã thành công."

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Đọc đoạn văn sau và xác định câu nào sử dụng phép chêm xen và câu nào sử dụng phép liệt kê:
"Sài Gòn, **thành phố tôi yêu**, luôn sôi động. Người dân ở đây **tốt bụng, hòa đồng, hiếu khách**. Tôi yêu từng góc phố, từng con hẻm nhỏ."

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo - Đề 03

Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong câu sau, thành phần chêm xen là gì và nó bổ sung thông tin gì?

  • A.
  • B.
  • C.
  • D. Cả

Câu 2: Phân tích tác dụng của thành phần chêm xen trong đoạn thơ:

  • A. Giải thích rõ hơn về số lượng chú lùn.
  • B. Bổ sung địa điểm diễn ra câu chuyện.
  • C. Bộc lộ cảm xúc, thái độ của người viết về kỉ niệm tuổi học trò.
  • D. Nhấn mạnh sự ngạc nhiên của người viết.

Câu 3: Hãy xác định câu nào dưới đây sử dụng phép chêm xen để bộc lộ cảm xúc, thái độ?

  • A. Cái bút này (màu xanh lá cây) là quà sinh nhật của mẹ tặng tôi.
  • B. Hà Nội, thủ đô của Việt Nam, là thành phố giàu truyền thống lịch sử.
  • C. Anh ấy, người mà tôi ngưỡng mộ từ lâu, đã đạt được thành công lớn.
  • D. Trời ơi! (thật không thể tin được) bài toán khó vậy mà tôi lại làm sai.

Câu 4: Khi sử dụng phép chêm xen, người viết thường dùng những dấu câu nào để tách biệt thành phần chêm xen với các thành phần chính khác của câu?

  • A. Dấu ngoặc đơn, dấu phẩy, dấu gạch ngang.
  • B. Dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than.
  • C. Dấu hai chấm, dấu chấm phẩy.
  • D. Dấu ngoặc kép, dấu ba chấm.

Câu 5: Phép chêm xen khác với trạng ngữ ở điểm nào?

  • A. Trạng ngữ không thể lược bỏ, còn chêm xen có thể lược bỏ.
  • B. Trạng ngữ có quan hệ ngữ pháp trực tiếp với nòng cốt câu (chủ ngữ/vị ngữ), còn chêm xen thì không.
  • C. Chêm xen thường đứng ở đầu câu, còn trạng ngữ đứng ở cuối câu.
  • D. Trạng ngữ chỉ thời gian, địa điểm, còn chêm xen chỉ cảm xúc.

Câu 6: Đâu là định nghĩa chính xác nhất về phép liệt kê?

  • A. Là việc lặp lại một từ hoặc cụm từ để nhấn mạnh.
  • B. Là việc sắp xếp các ý theo trình tự thời gian.
  • C. Là việc sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ ngữ hoặc cụm từ cùng loại để diễn tả đầy đủ, sâu sắc các khía cạnh của thực tế hoặc tư tưởng, tình cảm.
  • D. Là việc sử dụng từ ngữ gợi hình, gợi cảm để miêu tả.

Câu 7: Phân tích tác dụng của phép liệt kê trong câu văn sau:

  • A. Diễn tả đầy đủ, chi tiết các hoạt động lao động diễn ra.
  • B. Nhấn mạnh sự mệt mỏi của các bạn học sinh.
  • C. Thể hiện sự không đồng đều trong công việc.
  • D. Làm cho câu văn ngắn gọn hơn.

Câu 8: Trong bài "Ca Huế trên sông Hương", việc tác giả liệt kê hàng loạt các làn điệu như Hò đưa linh, Hò giã gạo, Lí con sáo, Lí hoài xuân, Lí giao duyên... có tác dụng gì?

  • A. Cho thấy sự quen thuộc của tác giả với các làn điệu này.
  • B. Nhấn mạnh sự đa dạng và phong phú của các làn điệu ca Huế.
  • C. Liệt kê các làn điệu buồn trong ca Huế.
  • D. Chứng minh ca Huế chỉ có các bài Hò và Lí.

Câu 9: Câu nào dưới đây sử dụng phép liệt kê tăng tiến?

  • A. Sách vở, bút thước, cặp sách được xếp gọn gàng.
  • B. Anh ấy nói, nói nữa, nói mãi không ngừng.
  • C. Tình yêu quê hương là nhớ gốc đa, nhớ bến nước, nhớ những đêm trăng sáng và cả những ngày mưa lũ.
  • D. Cô bé có đôi mắt đen, mái tóc dài, nụ cười tươi tắn.

Câu 10: Phép liệt kê không tăng tiến là gì?

  • A. Là liệt kê các sự vật, hiện tượng, đặc điểm không theo thứ tự nhấn mạnh mức độ tăng dần.
  • B. Là liệt kê các sự vật, hiện tượng theo thứ tự thời gian.
  • C. Là liệt kê các sự vật, hiện tượng theo mức độ quan trọng tăng dần.
  • D. Là liệt kê các sự vật, hiện tượng đối lập nhau.

Câu 11: Xác định kiểu liệt kê trong câu sau:

  • A. Liệt kê tăng tiến.
  • B. Liệt kê không tăng tiến.
  • C. Liệt kê theo cặp.
  • D. Liệt kê đối lập.

Câu 12: Phân tích sự khác biệt về tác dụng giữa liệt kê tăng tiến và liệt kê không tăng tiến.

  • A. Liệt kê tăng tiến nhấn mạnh mức độ tăng dần của đặc điểm, còn liệt kê không tăng tiến chỉ liệt kê các sự vật, hiện tượng bình đẳng nhau.
  • B. Liệt kê tăng tiến dùng cho cảm xúc, liệt kê không tăng tiến dùng cho sự vật.
  • C. Liệt kê tăng tiến dài hơn liệt kê không tăng tiến.
  • D. Liệt kê tăng tiến dùng dấu phẩy, liệt kê không tăng tiến dùng dấu chấm phẩy.

Câu 13: Hãy tạo một câu có sử dụng phép chêm xen để bổ sung thông tin về nghề nghiệp của một người.

  • A. Cô Lan rất yêu nghề dạy học.
  • B. Tôi gặp anh Nam, người đã giúp đỡ tôi rất nhiều.
  • C. Bác Ba (một người thợ mộc lành nghề) đang sửa chiếc bàn.
  • D. Nghề giáo viên là một nghề cao quý.

Câu 14: Hãy tạo một câu có sử dụng phép liệt kê để miêu tả sự phong phú của các loại trái cây mùa hè.

  • A. Mùa hè có nhiều loại trái cây ngon.
  • B. Chợ quê mùa hè bày bán đủ loại trái cây: xoài chín mọng, chôm chôm đỏ tươi, sầu riêng thơm lừng, dưa hấu ngọt mát.
  • C. Trái cây mùa hè rất được ưa chuộng.
  • D. Tôi thích ăn xoài và dưa hấu vào mùa hè.

Câu 15: Cho câu:

  • A. Không thay đổi ý nghĩa cơ bản, vì thành phần chêm xen chỉ bổ sung thông tin phụ.
  • B. Có thay đổi, vì thành phần chêm xen là chủ ngữ của câu.
  • C. Có thay đổi, vì thành phần chêm xen là vị ngữ của câu.
  • D. Không thay đổi, vì thành phần chêm xen là trạng ngữ.

Câu 16: Phép liệt kê trong câu:

  • A. Diễn tả sự giàu có của nhân dân.
  • B. Nhấn mạnh sự đoàn kết của nhân dân.
  • C. Liệt kê các đức tính của nhân dân.
  • D. Nhấn mạnh, khắc sâu tình cảnh khổ cực, tăm tối của nhân dân trước Cách mạng.

Câu 17: Đọc đoạn văn sau và xác định phép tu từ được sử dụng:

  • A. Liệt kê.
  • B. Chêm xen.
  • C. So sánh.
  • D. Ẩn dụ.

Câu 18: Phân tích tác dụng của phép chêm xen trong câu:

  • A. Bổ sung thông tin về tuổi tác của mẹ.
  • B. Giải thích lý do mẹ là tấm gương.
  • C. Bày tỏ tình cảm yêu quý, trân trọng, biết ơn của người con dành cho mẹ.
  • D. Xác định rõ hơn danh tính của mẹ.

Câu 19: Dấu hiệu nào giúp nhận biết thành phần chêm xen trong câu?

  • A. Thường đứng ở đầu câu.
  • B. Thường đứng ở cuối câu.
  • C. Thường kết thúc bằng dấu chấm.
  • D. Thường được tách biệt với các thành phần khác bằng dấu câu (phẩy, gạch ngang, ngoặc đơn) và có thể lược bỏ mà câu vẫn giữ ý nghĩa cơ bản.

Câu 20: Cho câu:

  • A. Bổ sung thông tin về đặc điểm, trạng thái khi nói.
  • B. Bổ sung thông tin về người nói.
  • C. Bổ sung thông tin về nội dung câu chuyện.
  • D. Bổ sung thông tin về địa điểm.

Câu 21: Phép liệt kê trong câu nào dưới đây thể hiện sự bề bộn, không ngăn nắp?

  • A. Anh ấy là một người chăm chỉ, thật thà, tốt bụng.
  • B. Những bông hoa cúc, hoa hồng, hoa hướng dương khoe sắc trong vườn.
  • C. Quần áo, sách vở, đồ chơi vứt lung tung khắp phòng.
  • D. Chúng tôi đã đi thăm Hà Nội, Huế, Đà Nẵng trong chuyến du lịch.

Câu 22: Đọc đoạn văn sau và xác định tác dụng của phép liệt kê:

  • A. Miêu tả vẻ đẹp của cảnh vật.
  • B. Nhấn mạnh sự nhỏ bé của đám cháy.
  • C. Thể hiện sự vui mừng.
  • D. Nhấn mạnh quy mô, mức độ tàn phá khủng khiếp của đám cháy.

Câu 23: Phân tích sự khác biệt giữa liệt kê theo cặp và liệt kê không theo cặp.

  • A. Liệt kê theo cặp sắp xếp các từ/cụm từ thành từng cặp đối xứng hoặc có quan hệ với nhau về nghĩa/từ loại, còn liệt kê không theo cặp chỉ sắp xếp nối tiếp các yếu tố bình đẳng.
  • B. Liệt kê theo cặp thường dùng dấu phẩy, liệt kê không theo cặp dùng dấu chấm phẩy.
  • C. Liệt kê theo cặp chỉ có hai yếu tố, liệt kê không theo cặp có nhiều yếu tố.
  • D. Liệt kê theo cặp dùng trong thơ, liệt kê không theo cặp dùng trong văn xuôi.

Câu 24: Câu nào dưới đây sử dụng biện pháp chêm xen để thể hiện thái độ bất ngờ?

  • A. Anh ấy, một người bạn cũ của tôi, đã đến thăm.
  • B. Cậu ấy đã giải được bài toán khó nhất lớp (thật không thể tin nổi!).
  • C. Cuộc họp sẽ diễn ra vào lúc 9 giờ sáng (theo giờ Hà Nội).
  • D. Quyển sách này (tập 1) rất hay.

Câu 25: Hãy xác định biện pháp tu từ chủ yếu được sử dụng trong câu:

  • A. Liệt kê.
  • B. Chêm xen.
  • C. Nhân hóa.
  • D. Điệp ngữ.

Câu 26: Phân tích tác dụng của phép liệt kê trong đoạn văn sau:

  • A. Liệt kê các món ăn đặc sản quê nhà.
  • B. Liệt kê những người anh gặp trên đường.
  • C. Nhấn mạnh nỗi nhớ da diết, bao trùm về quê hương và con người nơi quê nhà.
  • D. Miêu tả phong cảnh quê hương.

Câu 27: Trong câu nào dưới đây, thành phần trong ngoặc đơn KHÔNG phải là thành phần chêm xen?

  • A. Bài thơ
  • B. Cô ấy (tôi đoán vậy) sẽ không đến dự buổi tiệc.
  • C. Giá xăng (đã tăng 500 đồng/lít) ảnh hưởng đến đời sống người dân.
  • D. Năm nay, tôi học lớp Mười (lớp 10).

Câu 28: Phép liệt kê trong câu:

  • A. Liệt kê tăng tiến.
  • B. Liệt kê không tăng tiến.
  • C. Liệt kê theo cặp.
  • D. Liệt kê đối lập.

Câu 29: Hãy phân tích hiệu quả biểu đạt của phép liệt kê tăng tiến trong việc miêu tả cảm xúc?

  • A. Giúp liệt kê đầy đủ các loại cảm xúc.
  • B. Làm cho câu văn dài hơn.
  • C. Nhấn mạnh mức độ tăng dần của cảm xúc, làm cho cảm xúc được diễn tả sâu sắc, mãnh liệt hơn.
  • D. Làm cho cảm xúc trở nên khó hiểu.

Câu 30: Trong một đoạn văn miêu tả cảnh chợ Tết, nếu sử dụng phép liệt kê

  • A. Nhấn mạnh sự yên tĩnh của chợ Tết.
  • B. Diễn tả không khí ồn ào, náo nhiệt, đặc trưng của chợ Tết.
  • C. Liệt kê các loại âm thanh khó chịu.
  • D. Miêu tả hình ảnh người đi chợ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Trong câu sau, thành phần chêm xen là gì và nó bổ sung thông tin gì?
"Ông Hai (làng Dầu), tên thật là Nguyễn Đình Báu, rất yêu làng của mình."

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Phân tích tác dụng của thành phần chêm xen trong đoạn thơ:
"Có một nàng Bạch Tuyết các bạn ơi
Với lại bảy chú lùn rất quấy!"
Mười chú chứ, nhìn xem, trong lớp ấy
**(Ôi những trận cười trong sáng đó lao xao)**

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Hãy xác định câu nào dưới đây sử dụng phép chêm xen để bộc lộ cảm xúc, thái độ?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Khi sử dụng phép chêm xen, người viết thường dùng những dấu câu nào để tách biệt thành phần chêm xen với các thành phần chính khác của câu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Phép chêm xen khác với trạng ngữ ở điểm nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Đâu là định nghĩa chính xác nhất về phép liệt kê?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Phân tích tác dụng của phép liệt kê trong câu văn sau:
"Trong buổi lao động, các bạn lớp tôi người thì cuốc đất, người thì nhổ cỏ, người thì tưới cây."

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Trong bài 'Ca Huế trên sông Hương', việc tác giả liệt kê hàng loạt các làn điệu như Hò đưa linh, Hò giã gạo, Lí con sáo, Lí hoài xuân, Lí giao duyên... có tác dụng gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Câu nào dưới đây sử dụng phép liệt kê tăng tiến?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Phép liệt kê không tăng tiến là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Xác định kiểu liệt kê trong câu sau:
"Cảnh vật trong tranh thật sống động: con sông uốn lượn, cánh đồng lúa chín vàng, đàn cò trắng bay lả trên bầu trời."

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Phân tích sự khác biệt về tác dụng giữa liệt kê tăng tiến và liệt kê không tăng tiến.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Hãy tạo một câu có sử dụng phép chêm xen để bổ sung thông tin về nghề nghiệp của một người.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Hãy tạo một câu có sử dụng phép liệt kê để miêu tả sự phong phú của các loại trái cây mùa hè.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Cho câu: "Lão Hạc (một nông dân nghèo khổ) đã bán cậu Vàng đi.". Nếu bỏ thành phần chêm xen, ý nghĩa cơ bản của câu có thay đổi không? Vì sao?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Phép liệt kê trong câu: "Trước cách mạng tháng Tám năm 1945, dân ta phải sống trong cảnh lầm than, cơ cực, đói rách." có tác dụng gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Đọc đoạn văn sau và xác định phép tu từ được sử dụng:
"Trên bàn học của tôi có đủ thứ: sách giáo khoa, vở bài tập, bút chì, bút bi, thước kẻ, compa, tẩy... một thế giới nhỏ bé đầy màu sắc."

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Phân tích tác dụng của phép chêm xen trong câu:
"Mẹ tôi - người phụ nữ tảo tần cả đời vì chồng con - luôn là tấm gương cho tôi noi theo."

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Dấu hiệu nào giúp nhận biết thành phần chêm xen trong câu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Cho câu: "Ông ấy nói, giọng run run, về những khó khăn đã trải qua.". Thành phần chêm xen "giọng run run" bổ sung thông tin về điều gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Phép liệt kê trong câu nào dưới đây thể hiện sự bề bộn, không ngăn nắp?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Đọc đoạn văn sau và xác định tác dụng của phép liệt kê:
"Đám cháy lan nhanh, thiêu rụi nhà cửa, cây cối, đồng ruộng. Khói đen bốc lên ngùn ngụt, che kín cả bầu trời."

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Phân tích sự khác biệt giữa liệt kê theo cặp và liệt kê không theo cặp.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Câu nào dưới đây sử dụng biện pháp chêm xen để thể hiện thái độ bất ngờ?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Hãy xác định biện pháp tu từ chủ yếu được sử dụng trong câu:
"Những ngày Tết, nhà tôi rộn rã tiếng cười nói, tiếng nhạc xuân, tiếng trẻ con chạy nhảy."

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Phân tích tác dụng của phép liệt kê trong đoạn văn sau:
"Anh đi anh nhớ quê nhà
Nhớ canh rau muống, nhớ cà dầm tương
Nhớ ai tát nước bên đường
Nhớ ai đội nón vấn vương đợi chờ."

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Trong câu nào dưới đây, thành phần trong ngoặc đơn KHÔNG phải là thành phần chêm xen?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Phép liệt kê trong câu: "Trời rét. Cái rét cắt da cắt thịt, cái rét thấu xương, cái rét làm cho người ta co ro lại." là kiểu liệt kê gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Hãy phân tích hiệu quả biểu đạt của phép liệt kê tăng tiến trong việc miêu tả cảm xúc?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Trong một đoạn văn miêu tả cảnh chợ Tết, nếu sử dụng phép liệt kê "tiếng cười nói, tiếng mặc cả, tiếng rao hàng, tiếng pháo nổ lẹt đẹt", phép liệt kê này có tác dụng chủ yếu gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo - Đề 04

Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong câu sau, bộ phận in đậm là thành phần gì xét về mặt ngữ pháp và chức năng?

  • A. Trạng ngữ
  • B. Vị ngữ
  • C. Thành phần chêm xen (phụ chú)
  • D. Chủ ngữ mở rộng

Câu 2: Thành phần chêm xen trong câu thường được phân cách với các thành phần khác trong câu bằng những dấu câu nào?

  • A. Chỉ dấu chấm hoặc dấu chấm phẩy
  • B. Chỉ dấu hai chấm hoặc dấu ngoặc kép
  • C. Chỉ dấu chấm than hoặc dấu hỏi
  • D. Dấu ngoặc đơn, dấu phẩy, hoặc dấu gạch ngang

Câu 3: Đọc đoạn văn sau và xác định thành phần chêm xen:

  • A. (thủ đô của Việt Nam) và - trái tim của Hà Nội -
  • B. Hà Nội và Hồ Gươm
  • C. một thành phố cổ kính và hiện đại
  • D. điểm du lịch nổi tiếng

Câu 4: Tác dụng chính của thành phần chêm xen trong câu thường là gì?

  • A. Biểu thị hành động, trạng thái của chủ ngữ
  • B. Bổ sung thông tin giải thích, thuyết minh hoặc bộc lộ cảm xúc
  • C. Xác định thời gian, địa điểm, nguyên nhân của sự việc
  • D. Nêu lên đối tượng được nói đến trong câu

Câu 5: Phân tích tác dụng của thành phần chêm xen trong câu:

  • A. Xác định rõ thời gian sự việc diễn ra.
  • B. Nêu bật hành động chính của chủ ngữ.
  • C. Làm rõ thêm đặc điểm, phẩm chất của người mẹ.
  • D. Biểu thị sự ngạc nhiên của người nói.

Câu 6: Chọn câu có sử dụng phép chêm xen để bộc lộ cảm xúc:

  • A. Cậu ấy, thật đáng khen, đã hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
  • B. Buổi sáng, tôi thường tập thể dục.
  • C. Quyển sách này rất hay.
  • D. Anh ấy là bác sĩ.

Câu 7: Thành phần in đậm trong câu nào dưới đây không phải là thành phần chêm xen?

  • A. Bài thơ - một tác phẩm tuyệt vời - đã chạm đến trái tim người đọc.
  • B. Anh ấy **đang đọc sách** trong thư viện.
  • C. Cô giáo (người đã dạy tôi từ lớp một) rất hiền hậu.
  • D. Thành phố Hồ Chí Minh, trung tâm kinh tế phía Nam, ngày càng phát triển.

Câu 8: Việc sử dụng thành phần chêm xen có thể giúp người viết/nói đạt được mục đích gì trong giao tiếp?

  • A. Rút ngắn độ dài câu tối đa.
  • B. Chỉ dùng trong văn nói, không dùng trong văn viết.
  • C. Thay thế hoàn toàn cho các thành phần chính của câu.
  • D. Làm cho thông tin được truyền tải chi tiết, rõ ràng hoặc giàu cảm xúc hơn.

Câu 9: Trong ngữ cảnh nào sau đây, việc sử dụng thành phần chêm xen là phù hợp nhất?

  • A. Khi muốn đưa ra một mệnh lệnh dứt khoát.
  • B. Khi viết một văn bản hành chính yêu cầu sự ngắn gọn, chính xác.
  • C. Khi muốn giải thích thêm về một khái niệm, một người hoặc bày tỏ thái độ.
  • D. Khi chỉ đơn thuần miêu tả một sự vật khách quan.

Câu 10: Phép liệt kê là gì?

  • A. Sắp xếp nối tiếp các từ, cụm từ cùng loại để diễn tả đầy đủ, sâu sắc các khía cạnh của thực tế hoặc tư tưởng, tình cảm.
  • B. Lặp lại một từ hoặc cụm từ nhiều lần để nhấn mạnh.
  • C. Thay thế một từ bằng một từ khác có nghĩa tương đồng.
  • D. Sử dụng từ ngữ mang nghĩa bóng để tăng sức gợi hình, gợi cảm.

Câu 11: Phép liệt kê có thể được sử dụng để diễn tả điều gì?

  • A. Sự đa dạng, phong phú.
  • B. Sự đầy đủ, toàn diện.
  • C. Sự dồn dập, liên tục.
  • D. Tất cả các ý trên.

Câu 12: Xác định phép liệt kê trong câu sau:

  • A. sách, vở, bút, thước
  • B. Trên bàn
  • C. có
  • D. trên bàn có

Câu 13: Đọc đoạn thơ sau và cho biết tác dụng của phép liệt kê:

  • A. Miêu tả sự vật cụ thể.
  • B. Diễn tả đầy đủ, sâu sắc những cung bậc cảm xúc phức tạp của nhân vật.
  • C. Nhấn mạnh hành động của nhân vật.
  • D. Liệt kê các sự kiện diễn ra theo trình tự thời gian.

Câu 14: Phép liệt kê trong câu nào dưới đây thể hiện sự tăng tiến về mức độ?

  • A. Cá, tôm, cua, mực là các loại hải sản.
  • B. Anh ấy hát hay, đàn giỏi, vẽ đẹp.
  • C. Cô ấy nói, nói nữa, nói mãi không ngừng.
  • D. Sáng, trưa, chiều, tối anh đều làm việc.

Câu 15: Phép liệt kê nào dưới đây là liệt kê theo từng cặp?

  • A. Yêu nước, thương nòi.
  • B. Ăn trông nồi, ngồi trông hướng.
  • C. Chịu thương, chịu khó.
  • D. Tất cả các phương án trên.

Câu 16: Phân tích hiệu quả của phép liệt kê trong câu:

  • A. Thể hiện sự nhàm chán của người nói.
  • B. Diễn tả các hoạt động thư giãn phong phú, đa dạng trong đêm trăng.
  • C. Nhấn mạnh sự mệt mỏi sau một ngày làm việc.
  • D. Mô tả trình tự các bước thực hiện một công việc.

Câu 17: Trong câu:

  • A. Diễn tả sự mệt mỏi của nhân vật.
  • B. Thể hiện cảm xúc bất ngờ.
  • C. Liệt kê các nhiệm vụ cụ thể trong công việc.
  • D. Mô tả vẻ ngoài của nhân vật.

Câu 18: Đâu là sự khác biệt cơ bản giữa phép chêm xen và phép liệt kê về mặt chức năng trong câu?

  • A. Chêm xen thường bổ sung thông tin phụ hoặc cảm xúc cho một thành phần cụ thể, còn liệt kê là sắp xếp một chuỗi các yếu tố cùng loại.
  • B. Chêm xen chỉ dùng dấu gạch ngang, còn liệt kê chỉ dùng dấu phẩy.
  • C. Chêm xen làm cho câu ngắn gọn hơn, còn liệt kê làm câu dài ra.
  • D. Chêm xen chỉ dùng trong văn nói, còn liệt kê chỉ dùng trong văn viết.

Câu 19: Xác định câu có sử dụng cả phép chêm xen và phép liệt kê:

  • A. Anh ấy thích đọc sách, xem phim.
  • B. Môn học yêu thích của tôi - Ngữ văn (một môn rất thú vị) - bao gồm đọc hiểu, làm văn, tiếng Việt.
  • C. Hôm qua trời mưa rất to.
  • D. Cô giáo đang giảng bài.

Câu 20: Phân tích ý nghĩa của phép liệt kê tăng tiến trong câu:

  • A. Diễn tả nhiều hành động khác nhau của nhân vật.
  • B. Thể hiện sự nhanh chóng của hành động.
  • C. Nhấn mạnh sự xa cách dần, sự biến mất hoàn toàn của nhân vật.
  • D. Mô tả cảnh vật xung quanh.

Câu 21: Đọc đoạn văn:

  • A. Chỉ có phép chêm xen.
  • B. Chỉ có phép liệt kê.
  • C. Chỉ có so sánh.
  • D. Liệt kê, chêm xen và so sánh.

Câu 22: Trong câu:

  • A. Bổ sung thông tin chi tiết về số lượng.
  • B. Thể hiện cảm xúc vui mừng.
  • C. Nhấn mạnh hành động tham gia.
  • D. Nêu bật địa điểm diễn ra sự việc.

Câu 23: Phép liệt kê trong câu:

  • A. Liệt kê tăng tiến, theo cặp.
  • B. Liệt kê không tăng tiến, theo cặp.
  • C. Liệt kê không tăng tiến, không theo cặp.
  • D. Liệt kê tăng tiến, không theo cặp.

Câu 24: Phân tích sự khác biệt về tác dụng giữa phép liệt kê trong câu A và câu B:
A.

  • A. Câu A liệt kê các tài lẻ đa dạng; Câu B liệt kê các hành động thể hiện sự vất vả, quên mình (có tính tăng tiến).
  • B. Cả hai câu đều thể hiện sự đa dạng của hành động.
  • C. Câu A thể hiện sự tăng tiến, còn câu B thì không.
  • D. Câu A dùng liệt kê theo cặp, câu B dùng không theo cặp.

Câu 25: Khi sử dụng phép chêm xen, cần lưu ý điều gì để đảm bảo hiệu quả giao tiếp?

  • A. Chỉ dùng một loại dấu câu duy nhất để phân cách.
  • B. Nội dung chêm xen phải là thành phần chính của câu.
  • C. Không được sử dụng trong văn viết.
  • D. Nội dung chêm xen phải liên quan và bổ trợ cho câu chính, tránh làm câu trở nên rườm rà, khó hiểu.

Câu 26: Đâu không phải là một tác dụng thường gặp của phép liệt kê?

  • A. Thay thế tên riêng bằng từ đồng nghĩa.
  • B. Làm nổi bật sự phong phú, đa dạng của sự vật, hiện tượng.
  • C. Diễn tả một quá trình, các bước thực hiện.
  • D. Góp phần tạo nhịp điệu cho câu văn, câu thơ.

Câu 27: So sánh tác dụng của thành phần chêm xen trong hai câu sau:
1.

  • A. Cả hai đều bổ sung thông tin về số lượng.
  • B. Cả hai đều diễn tả hành động chính.
  • C. Câu 1 bổ sung thông tin giải thích, câu 2 bộc lộ cảm xúc.
  • D. Câu 1 bộc lộ cảm xúc, câu 2 bổ sung thông tin giải thích.

Câu 28: Phân tích hiệu quả biểu đạt của phép liệt kê trong câu tục ngữ:

  • A. Liệt kê các món ăn ngon.
  • B. Liệt kê các hoàn cảnh khó khăn ("đói", "rách") để đối chiếu với phẩm chất cần có ("sạch", "thơm"), nhấn mạnh bài học về giữ gìn nhân cách dù nghèo khó.
  • C. Liệt kê các loại quần áo.
  • D. Liệt kê các cách nấu ăn.

Câu 29: Đọc đoạn văn và xác định chức năng của thành phần chêm xen:

  • A. Giải thích, thuyết minh thêm về "tập thể dục".
  • B. Bộc lộ cảm xúc ngạc nhiên.
  • C. Nêu lên một ví dụ cụ thể.
  • D. Xác định thời gian của hành động.

Câu 30: Trong một bài văn miêu tả cảnh chợ quê ngày Tết, việc sử dụng phép liệt kê các loại hàng hóa (bánh chưng, giò lụa, nem chua, hoa đào, hoa mai, quất cảnh...) có tác dụng chủ yếu là gì?

  • A. Làm cho bài văn trở nên khó hiểu hơn.
  • B. Nhấn mạnh sự vắng vẻ của chợ.
  • C. Diễn tả sự phong phú, đa dạng, tấp nập và không khí đặc trưng của chợ quê ngày Tết.
  • D. Chỉ đơn thuần cung cấp danh sách các mặt hàng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Trong câu sau, bộ phận in đậm là thành phần gì xét về mặt ngữ pháp và chức năng? "Cha tôi, **một người nông dân chất phác**, luôn dạy tôi về sự trung thực."

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Thành phần chêm xen trong câu thường được phân cách với các thành phần khác trong câu bằng những dấu câu nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Đọc đoạn văn sau và xác định thành phần chêm xen: "Hà Nội (thủ đô của Việt Nam) là một thành phố cổ kính và hiện đại. Hồ Gươm - trái tim của Hà Nội - là điểm du lịch nổi tiếng."

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Tác dụng chính của thành phần chêm xen trong câu thường là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Phân tích tác dụng của thành phần chêm xen trong câu: "Mẹ tôi - người phụ nữ tần tảo suốt đời vì gia đình - là nguồn động viên lớn nhất của tôi."

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Chọn câu có sử dụng phép chêm xen để bộc lộ cảm xúc:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Thành phần in đậm trong câu nào dưới đây *không phải* là thành phần chêm xen?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Việc sử dụng thành phần chêm xen có thể giúp người viết/nói đạt được mục đích gì trong giao tiếp?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Trong ngữ cảnh nào sau đây, việc sử dụng thành phần chêm xen là phù hợp nhất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Phép liệt kê là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Phép liệt kê có thể được sử dụng để diễn tả điều gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Xác định phép liệt kê trong câu sau: "Trên bàn có sách, vở, bút, thước."

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Đọc đoạn thơ sau và cho biết tác dụng của phép liệt kê: "Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi, vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học.
Tôi không còn là thằng bé nhút nhát run rẩy lúc đứng trước ông đốc và sắp vào lớp. Trong lòng tôi **đang có một cảm giác mới lạ, vừa thấy hãnh diện, vừa thấy xấu hổ, rồi lại thấy mình lớn hơn khôn ra**."

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Phép liệt kê trong câu nào dưới đây thể hiện sự tăng tiến về mức độ?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Phép liệt kê nào dưới đây là liệt kê theo từng cặp?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Phân tích hiệu quả của phép liệt kê trong câu: "Những đêm trăng đẹp, tôi thường ra vườn hóng mát, ngắm sao, nghe tiếng côn trùng rả rích."

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Trong câu: "Công việc của anh ấy là thu thập thông tin, phân tích dữ liệu, lập báo cáo.", phép liệt kê được dùng để làm gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Đâu là sự khác biệt cơ bản giữa phép chêm xen và phép liệt kê về mặt chức năng trong câu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Xác định câu có sử dụng cả phép chêm xen và phép liệt kê:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Phân tích ý nghĩa của phép liệt kê tăng tiến trong câu: "Anh ấy đi, đi mãi, rồi khuất hẳn sau rặng tre."

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Đọc đoạn văn: "Sau cơn mưa, khu vườn như bừng tỉnh. Những bông hoa hồng đỏ thắm, hoa cúc vàng tươi, hoa hướng dương rực rỡ đua nhau khoe sắc. Lá cây xanh mướt, cành cây trĩu nặng những giọt nước (như những viên pha lê lấp lánh).". Đoạn văn sử dụng những biện pháp tu từ/ngữ pháp nào đã học?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Trong câu: "Cả lớp (bao gồm 30 học sinh) đều tham gia buổi ngoại khóa.", thành phần chêm xen có tác dụng gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Phép liệt kê trong câu: "Chúng tôi đã chuẩn bị đầy đủ: lương thực, nước uống, lều trại, bản đồ." thuộc loại nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Phân tích sự khác biệt về tác dụng giữa phép liệt kê trong câu A và câu B:
A. "Anh ấy có nhiều tài lẻ: hát, múa, vẽ."
B. "Anh ấy làm việc ngày đêm, không ngừng nghỉ, quên cả bản thân."

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Khi sử dụng phép chêm xen, cần lưu ý điều gì để đảm bảo hiệu quả giao tiếp?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Đâu *không phải* là một tác dụng thường gặp của phép liệt kê?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: So sánh tác dụng của thành phần chêm xen trong hai câu sau:
1. "Anh ấy, một người bạn tốt, đã giúp tôi rất nhiều."
2. "Tôi rất vui (thật không thể tin được) khi nhận được tin này."

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Phân tích hiệu quả biểu đạt của phép liệt kê trong câu tục ngữ: "Đói cho sạch, rách cho thơm."

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Đọc đoạn văn và xác định chức năng của thành phần chêm xen: "Buổi sáng, tôi thức dậy sớm, tập thể dục - thói quen tốt cho sức khỏe - rồi ăn sáng và đi làm."

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Trong một bài văn miêu tả cảnh chợ quê ngày Tết, việc sử dụng phép liệt kê các loại hàng hóa (bánh chưng, giò lụa, nem chua, hoa đào, hoa mai, quất cảnh...) có tác dụng chủ yếu là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo - Đề 05

Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và xác định thành phần chêm xen:

  • A. Xanh xanh mãi mãi
  • B. Màu tre xanh
  • C. Canh giữ làng quê Việt Nam
  • D. (Nhỏ bé nhưng anh hùng)

Câu 2: Trong câu văn:

  • A. Nêu cảm xúc của người viết về Nam.
  • B. Bổ sung thông tin, làm rõ thêm về đặc điểm của Nam.
  • C. Tạo nhịp điệu cho câu văn.
  • D. Nhấn mạnh hành động giúp đỡ bạn bè.

Câu 3: Phân tích tác dụng của thành phần chêm xen trong câu:

  • A. Giải thích ý nghĩa của cụm từ
  • B. Liệt kê các sự việc xảy ra vào ngày hôm đó.
  • C. Bộc lộ cảm xúc, thái độ (sự chắc chắn, ghi nhớ) của người nói/viết.
  • D. Miêu tả đặc điểm của ngày nắng đẹp.

Câu 4: Câu nào dưới đây sử dụng phép chêm xen để bộc lộ cảm xúc ngạc nhiên hoặc bất ngờ?

  • A. Anh ấy, **trời ơi**, đã thay đổi nhiều quá!
  • B. Cuộc sống, **dù khó khăn**, vẫn có nhiều điều tốt đẹp.
  • C. Quyển sách này, **tôi mua hôm qua**, rất hay.
  • D. Hà Nội, **thủ đô của Việt Nam**, là thành phố cổ kính.

Câu 5: Xác định câu KHÔNG sử dụng thành phần chêm xen:

  • A. Mẹ tôi, **người tôi yêu quý nhất**, luôn là điểm tựa vững chắc.
  • B. Buổi chiều hôm qua, **như một giấc mơ**, cảnh vật thật huyền ảo.
  • C. Bài thơ này, **viết về tình yêu quê hương**, rất xúc động.
  • D. Những cánh đồng lúa chín vàng trải dài tít tắp.

Câu 6: Phép chêm xen thường được đặt ở vị trí nào trong câu và phân tách bởi dấu câu nào?

  • A. Cuối câu, phân tách bởi dấu chấm.
  • B. Đầu câu, phân tách bởi dấu hai chấm.
  • C. Giữa câu hoặc cuối câu, phân tách bởi dấu phẩy, dấu gạch ngang hoặc dấu ngoặc đơn.
  • D. Chỉ đứng sau chủ ngữ, phân tách bởi dấu chấm phẩy.

Câu 7: Đọc đoạn văn sau và phân tích tác dụng của thành phần chêm xen:

  • A. Thông tin về nghề nghiệp, hoàn cảnh sống và vị trí chỗ ở.
  • B. Tính cách và phẩm chất của cụ.
  • C. Mục đích và ý nghĩa của kiệt tác cuối cùng.
  • D. Quan hệ giữa cụ Bơ-men và tác giả.

Câu 8: Nếu bỏ thành phần chêm xen trong câu:

  • A. Câu trở nên khó hiểu hơn.
  • B. Câu vẫn giữ nguyên nghĩa, không có gì thay đổi.
  • C. Câu nhấn mạnh hơn vào nguồn gốc của tiếng suối.
  • D. Câu mất đi sự so sánh, miêu tả cụ thể về âm thanh của tiếng suối.

Câu 9: Chọn câu sử dụng phép chêm xen hiệu quả để thể hiện sự ưu ái, trìu mến của người nói/viết:

  • A. Cô giáo, **người dạy tôi Văn**, rất nghiêm khắc.
  • B. Em gái tôi, **cô bé đáng yêu nhất nhà**, vừa được điểm 10.
  • C. Thành phố này, **nơi tôi sinh ra**, đã thay đổi nhiều.
  • D. Bài tập này, **khá khó**, tôi đã làm xong.

Câu 10: Đâu là định nghĩa ĐÚNG và đầy đủ nhất về phép liệt kê?

  • A. Là việc kể ra một số sự vật, hiện tượng.
  • B. Là việc lặp lại nhiều lần một từ hoặc cụm từ.
  • C. Là sự sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ hoặc cụm từ cùng loại để diễn tả đầy đủ, sâu sắc những khía cạnh khác nhau của thực tế hoặc tư tưởng, tình cảm.
  • D. Là việc sử dụng các từ ngữ gợi hình, gợi cảm để miêu tả.

Câu 11: Phép liệt kê trong câu

  • A. Liệt kê các đồ vật có trên bàn, thể hiện sự đầy đủ, đa dạng.
  • B. Nhấn mạnh tầm quan trọng của từng đồ vật.
  • C. Miêu tả màu sắc của các đồ vật.
  • D. Bộc lộ cảm xúc về các đồ vật.

Câu 12: Đọc đoạn văn sau và xác định phép liệt kê:

  • A. Chao ôi!
  • B. Dì Hảo khóc.
  • C. khóc nức nở, khóc nấc lên, khóc như người ta thổ.
  • D. người ta thổ.

Câu 13: Phân tích tác dụng của phép liệt kê trong đoạn văn ở Câu 12 (

  • A. Miêu tả âm thanh tiếng khóc.
  • B. Thể hiện sự đồng cảm của tác giả.
  • C. Liệt kê các nguyên nhân khiến dì Hảo khóc.
  • D. Diễn tả mức độ, trạng thái tăng dần của tiếng khóc, thể hiện sự đau khổ tột cùng (liệt kê tăng tiến).

Câu 14: Xác định loại liệt kê trong câu:

  • A. Liệt kê tăng tiến.
  • B. Liệt kê không tăng tiến, theo từng cặp (màu sắc - sự vật).
  • C. Liệt kê không tăng tiến, không theo cặp.
  • D. Liệt kê theo trình tự thời gian.

Câu 15: Phép liệt kê nào dưới đây biểu thị sự phong phú, đa dạng của đối tượng được nói đến?

  • A. Chợ quê có đủ thứ: rau, cá, thịt, trứng, hoa quả, bánh trái.
  • B. Cô ấy càng nói, càng hăng, càng say sưa.
  • C. Anh ấy đi, đi mãi, đi xa.
  • D. Buồn trông cửa bể chiều hôm / Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa.

Câu 16: Đâu là ví dụ về phép liệt kê tăng tiến?

  • A. Sáng, trưa, chiều, tối.
  • B. Ao, hồ, sông, biển.
  • C. Yêu, thương, quý mến, trân trọng.
  • D. Đỏ, vàng, xanh, tím.

Câu 17: Phép liệt kê theo từng cặp trong câu

  • A. Thể hiện sự tăng tiến về mặt cảm xúc.
  • B. Miêu tả nhiều hành động cùng lúc.
  • C. Nhấn mạnh sự giống nhau giữa các đối tượng.
  • D. Tạo sự cân đối, nhịp nhàng cho câu văn và nhấn mạnh mối quan hệ đối lập hoặc song song.

Câu 18: Phân tích sự khác biệt về tác dụng giữa liệt kê tăng tiến và liệt kê không tăng tiến.

  • A. Liệt kê tăng tiến diễn tả mức độ tăng dần, còn liệt kê không tăng tiến chỉ liệt kê các sự vật, hiện tượng ngang bằng nhau.
  • B. Liệt kê tăng tiến dùng cho cảm xúc, liệt kê không tăng tiến dùng cho sự vật.
  • C. Liệt kê tăng tiến có vần điệu, liệt kê không tăng tiến không có vần điệu.
  • D. Liệt kê tăng tiến dùng dấu phẩy, liệt kê không tăng tiến dùng dấu chấm phẩy.

Câu 19: Trong câu:

  • A. Có, vì các tính chất này đều quan trọng.
  • B. Không, vì các tính chất được liệt kê ở mức độ ngang bằng nhau, không có sự tăng dần về ý nghĩa.
  • C. Có, vì nó thể hiện sự nhấn mạnh.
  • D. Không thể xác định được.

Câu 20: Câu nào dưới đây sử dụng phép liệt kê để nhấn mạnh sự đa dạng của đối tượng?

  • A. Càng học, tôi càng thấy kiến thức mênh mông.
  • B. Cô ấy đẹp, rất đẹp, đẹp lộng lẫy.
  • C. Việt Nam có nhiều danh lam thắng cảnh nổi tiếng: Vịnh Hạ Long, Phong Nha - Kẻ Bàng, Hội An, Huế.
  • D. Anh ấy chạy nhanh, rất nhanh.

Câu 21: Phân tích sự khác biệt giữa thành phần chêm xen và trạng ngữ trong câu.

  • A. Cả hai đều bổ sung ý nghĩa cho câu và có quan hệ ngữ pháp chặt chẽ với câu.
  • B. Thành phần chêm xen thường đứng đầu câu, trạng ngữ thường đứng cuối câu.
  • C. Thành phần chêm xen bổ sung thông tin về thời gian, địa điểm; trạng ngữ bổ sung thông tin tùy ý.
  • D. Trạng ngữ bổ sung thông tin về thời gian, địa điểm, cách thức... và có quan hệ ngữ pháp với nòng cốt câu; thành phần chêm xen bổ sung thông tin hoặc bộc lộ cảm xúc và không trực tiếp có quan hệ ngữ pháp với nòng cốt câu.

Câu 22: Câu nào dưới đây sử dụng cả phép chêm xen và phép liệt kê?

  • A. Trong vườn, **thật tuyệt vời**, đủ loại hoa đua nở: hồng, cúc, lan, huệ.
  • B. Hoa hồng, hoa cúc, hoa lan, hoa huệ, tất cả đều đẹp.
  • C. Trong vườn có nhiều hoa, **thật tuyệt vời**.
  • D. Hoa nở rộ: hồng, cúc, lan, huệ.

Câu 23: Cho câu:

  • A. Bổ sung thông tin về nguồn gốc của sách.
  • B. Bộc lộ tình cảm, thái độ yêu quý, coi trọng sách của người viết.
  • C. Miêu tả số lượng sách.
  • D. Giải thích tại sao sách cũ chất đầy trên giá.

Câu 24: Phân tích tác dụng của phép liệt kê trong câu thơ:

  • A. Liệt kê các hành động của Bác và anh đội viên.
  • B. Miêu tả không gian đêm khuya.
  • C. Nhấn mạnh sự đối lập giữa Bác và anh đội viên.
  • D. Liệt kê các hình ảnh song hành, tạo nhịp điệu, nhấn mạnh sự gắn bó, thấu hiểu giữa Bác và anh đội viên (liệt kê theo cặp).

Câu 25: Câu nào dưới đây sử dụng phép liệt kê KHÔNG hiệu quả hoặc sai về mặt ngữ nghĩa?

  • A. Anh ấy có nhiều phẩm chất tốt: trung thực, nhân hậu, chăm chỉ.
  • B. Con đường gập ghềnh, khó đi, nguy hiểm.
  • C. Bữa ăn có cơm, canh, cá, **và cả niềm vui**.
  • D. Các môn học tôi yêu thích là: Toán, Văn, Anh.

Câu 26: Đọc đoạn văn:

  • A. Nhấn mạnh sự phong phú, đa dạng của các loài hoa trong mùa xuân.
  • B. Thể hiện sự tăng tiến về vẻ đẹp của các loài hoa.
  • C. Miêu tả chi tiết hình dáng từng loại hoa.
  • D. Bộc lộ cảm xúc vui mừng của tác giả.

Câu 27: Hãy chọn cách sử dụng thành phần chêm xen phù hợp nhất để bổ sung thông tin về năm sinh của một nhân vật lịch sử trong câu:

  • A. -- sinh năm 1765/1766 --
  • B. (sinh năm 1765/1766)
  • C. , sinh năm 1765/1766,
  • D. Cả 1, 2, 3 đều có thể dùng, tùy vào dụng ý.

Câu 28: Để diễn tả sự liên tục, không ngừng nghỉ của một hành động, nên sử dụng loại liệt kê nào?

  • A. Liệt kê theo cặp.
  • B. Liệt kê không tăng tiến.
  • C. Liệt kê tăng tiến (về mặt thời gian, cường độ).
  • D. Thành phần chêm xen.

Câu 29: Phân tích tác dụng của phép liệt kê trong câu:

  • A. Nhấn mạnh vai trò toàn diện của nhà trường trong việc giáo dục con người.
  • B. Thể hiện sự tăng tiến về mức độ quan trọng của các yếu tố được liệt kê.
  • C. Miêu tả chi tiết các hoạt động trong trường học.
  • D. Bộc lộ cảm xúc tự hào về trường học.

Câu 30: Khi muốn thêm một lời giải thích ngắn gọn hoặc một nhận xét cá nhân vào giữa câu mà không làm ảnh hưởng đến cấu trúc ngữ pháp chính, biện pháp tu từ nào thường được sử dụng?

  • A. Phép chêm xen.
  • B. Phép liệt kê.
  • C. Phép so sánh.
  • D. Phép ẩn dụ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và xác định thành phần chêm xen:
"Tre Việt Nam / Xanh xanh mãi mãi / Màu tre xanh / Canh giữ làng quê Việt Nam / **(Nhỏ bé nhưng anh hùng)**."
Thành phần chêm xen trong đoạn thơ trên là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Trong câu văn: "Nam, **một học sinh giỏi của lớp**, luôn sẵn sàng giúp đỡ bạn bè.", thành phần chêm xen có tác dụng chủ yếu gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Phân tích tác dụng của thành phần chêm xen trong câu: "Cái ngày ấy, **tôi còn nhớ rất rõ**, là một ngày nắng đẹp."

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Câu nào dưới đây sử dụng phép chêm xen để bộc lộ cảm xúc ngạc nhiên hoặc bất ngờ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Xác định câu KHÔNG sử dụng thành phần chêm xen:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Phép chêm xen thường được đặt ở vị trí nào trong câu và phân tách bởi dấu câu nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Đọc đoạn văn sau và phân tích tác dụng của thành phần chêm xen:
"Cụ Bơ-men, **một họa sĩ già nghèo khổ ở tầng dưới**, đang vẽ kiệt tác cuối cùng của đời mình."
Thành phần chêm xen giúp người đọc hiểu thêm điều gì về cụ Bơ-men?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Nếu bỏ thành phần chêm xen trong câu: "Tiếng suối, **trong như tiếng hát xa**, vọng lại.", ý nghĩa của câu sẽ thay đổi như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Chọn câu sử dụng phép chêm xen hiệu quả để thể hiện sự ưu ái, trìu mến của người nói/viết:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Đâu là định nghĩa ĐÚNG và đầy đủ nhất về phép liệt kê?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Phép liệt kê trong câu "Trên bàn có sách, vở, bút, thước." có tác dụng chủ yếu gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Đọc đoạn văn sau và xác định phép liệt kê:
"Chao ôi! Dì Hảo khóc. Dì khóc nức nở, khóc nấc lên, khóc như người ta thổ."
Các từ ngữ nào tạo nên phép liệt kê trong đoạn văn?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Phân tích tác dụng của phép liệt kê trong đoạn văn ở Câu 12 ("Dì khóc nức nở, khóc nấc lên, khóc như người ta thổ.").

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Xác định loại liệt kê trong câu: "Những màu sắc của mùa thu: vàng tươi của lá, đỏ rực của hoa phượng, xanh ngắt của bầu trời."

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Phép liệt kê nào dưới đây biểu thị sự phong phú, đa dạng của đối tượng được nói đến?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Đâu là ví dụ về phép liệt kê tăng tiến?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Phép liệt kê theo từng cặp trong câu "Anh đi, em ở; kẻ trước, người sau." có tác dụng gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Phân tích sự khác biệt về tác dụng giữa liệt kê tăng tiến và liệt kê không tăng tiến.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Trong câu: "Công việc đòi hỏi sự tỉ mỉ, kiên nhẫn, cẩn trọng.", phép liệt kê có phải là tăng tiến không? Vì sao?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Câu nào dưới đây sử dụng phép liệt kê để nhấn mạnh sự đa dạng của đối tượng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Phân tích sự khác biệt giữa thành phần chêm xen và trạng ngữ trong câu.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Câu nào dưới đây sử dụng cả phép chêm xen và phép liệt kê?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Cho câu: "Những cuốn sách cũ, **những người bạn thầm lặng**, chất đầy trên giá.". Thành phần chêm xen "những người bạn thầm lặng" có tác dụng gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Phân tích tác dụng của phép liệt kê trong câu thơ: "Anh đội viên nhìn Bác / Bác nhìn anh đội viên / **Ngọn lửa hồng / Đêm nay Bác không ngủ**."

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Câu nào dưới đây sử dụng phép liệt kê KHÔNG hiệu quả hoặc sai về mặt ngữ nghĩa?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Đọc đoạn văn: "Mùa xuân về, trăm hoa đua nở. Hoa đào, hoa mai, hoa ban, hoa mận... khoe sắc trên khắp núi đồi, phố phường.". Phép liệt kê ở đây có tác dụng gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Hãy chọn cách sử dụng thành phần chêm xen phù hợp nhất để bổ sung thông tin về năm sinh của một nhân vật lịch sử trong câu: "Nguyễn Du (**...?**) là đại thi hào dân tộc."

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Để diễn tả sự liên tục, không ngừng nghỉ của một hành động, nên sử dụng loại liệt kê nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Phân tích tác dụng của phép liệt kê trong câu: "Trường học không chỉ dạy kiến thức mà còn rèn luyện nhân cách, kỹ năng sống, tinh thần tự học."

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Khi muốn thêm một lời giải thích ngắn gọn hoặc một nhận xét cá nhân vào giữa câu mà không làm ảnh hưởng đến cấu trúc ngữ pháp chính, biện pháp tu từ nào thường được sử dụng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo - Đề 06

Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong câu sau, cụm từ nào đóng vai trò là thành phần chêm xen và tác dụng chính của nó là gì?
"Nam Cao, một nhà văn hiện thực xuất sắc, đã để lại nhiều tác phẩm giá trị."

  • A. Nam Cao; giới thiệu chủ thể.
  • B. đã để lại nhiều tác phẩm giá trị; nêu kết quả hành động.
  • C. một nhà văn hiện thực xuất sắc; bổ sung thông tin về Nam Cao.
  • D. trong câu; làm rõ bối cảnh.

Câu 2: Phân tích tác dụng của phép chêm xen trong đoạn thơ sau:
"Rồi đến chị rất thương
Những em bé mồ côi cả hai
(Không phải mồ côi cả một)
Những em lang thang vỉa hè
Bụi đời đói rách ai nuôi?"
(Chế Lan Viên)

  • A. Giải thích rõ hơn về hoàn cảnh của các em bé.
  • B. Bộc lộ cảm xúc xót xa, nhấn mạnh sự thiệt thòi của các em bé.
  • C. Bổ sung thông tin về số lượng em bé mồ côi.
  • D. Bộc lộ cảm xúc xót xa và nhấn mạnh sự khác biệt, thiệt thòi lớn hơn của việc mồ côi cả hai so với mồ côi một.

Câu 3: Dấu hiệu nào sau đây KHÔNG PHẢI là dấu hiệu phổ biến để nhận biết thành phần chêm xen trong câu?

  • A. Kết thúc bằng dấu chấm hỏi.
  • B. Được tách khỏi các thành phần khác bằng dấu phẩy.
  • C. Được đặt trong dấu ngoặc đơn.
  • D. Được đặt giữa hai dấu gạch ngang.

Câu 4: Câu nào dưới đây sử dụng phép chêm xen để bộc lộ cảm xúc của người nói/người viết một cách rõ nhất?

  • A. Hà Nội, thủ đô của Việt Nam, là thành phố giàu lịch sử.
  • B. Anh ấy, người mà tôi rất tin tưởng, đã giúp đỡ tôi.
  • C. Trời ơi (tôi không thể tin được!), cô ấy đã làm được!
  • D. Cuốn sách này (tái bản lần thứ ba) có nhiều sửa đổi.

Câu 5: Phép chêm xen trong câu "Anh ấy - một người bạn cũ - đã đến thăm tôi." có tác dụng chủ yếu là gì?

  • A. Bổ sung thông tin, làm rõ thêm về "Anh ấy".
  • B. Bộc lộ sự ngạc nhiên của người nói.
  • C. Nhấn mạnh hành động "đã đến thăm".
  • D. Tạo nhịp điệu cho câu văn.

Câu 6: Hãy xác định câu KHÔNG sử dụng phép chêm xen.

  • A. Buổi sáng (thường vào lúc 6 giờ), tôi dậy tập thể dục.
  • B. Nguyễn Du, đại thi hào dân tộc, là tác giả của Truyện Kiều.
  • C. Cô ấy - người đã giúp tôi rất nhiều - giờ đã đi xa.
  • D. Anh ấy đang đọc sách trên ghế đá công viên.

Câu 7: Khi sử dụng phép chêm xen, cần lưu ý điều gì để đảm bảo câu văn mạch lạc và dễ hiểu?

  • A. Thành phần chêm xen phải thật dài và chi tiết.
  • B. Thành phần chêm xen cần được đặt ở vị trí hợp lý và tách biệt rõ ràng bằng dấu câu.
  • C. Chỉ sử dụng dấu ngoặc đơn để tách thành phần chêm xen.
  • D. Thành phần chêm xen phải có quan hệ ngữ pháp trực tiếp với chủ ngữ hoặc vị ngữ chính.

Câu 8: Đâu là định nghĩa chính xác nhất về phép liệt kê?

  • A. Là việc lặp lại một từ hoặc cụm từ để nhấn mạnh.
  • B. Là việc sử dụng các từ có nghĩa trái ngược nhau trong cùng một câu.
  • C. Là việc sắp xếp nối tiếp các từ, cụm từ cùng loại hoặc có quan hệ ý nghĩa để diễn tả đầy đủ, sâu sắc các khía cạnh của thực tế, tư tưởng, tình cảm.
  • D. Là việc gọi tên sự vật, hiện tượng bằng cách nhắc đến đặc điểm, dấu hiệu của chúng.

Câu 9: Phép liệt kê trong đoạn văn sau có tác dụng gì?
"Trong vườn, đủ các loại hoa đua nở: hoa hồng đỏ thắm, hoa cúc vàng tươi, hoa hướng dương rực rỡ."

  • A. Diễn tả sự đa dạng, phong phú của các loài hoa.
  • B. Nhấn mạnh vẻ đẹp riêng của từng loại hoa.
  • C. Thể hiện cảm xúc yêu thích hoa của người viết.
  • D. So sánh vẻ đẹp giữa các loài hoa.

Câu 10: Xác định loại phép liệt kê trong câu:
"Anh ấy đã trải qua nhiều khó khăn: nghèo đói, bệnh tật, mất mát người thân."

  • A. Liệt kê tăng tiến.
  • B. Liệt kê không tăng tiến.
  • C. Liệt kê theo cặp.
  • D. Liệt kê đẳng lập.

Câu 11: Phân tích tác dụng của phép liệt kê tăng tiến trong câu:
"Tình yêu anh, em hiểu, không chỉ là lời nói, không chỉ là cử chỉ, mà là cả cuộc đời anh dành cho em."

  • A. Liệt kê các biểu hiện của tình yêu.
  • B. Nhấn mạnh sự đa dạng của tình yêu.
  • C. Làm rõ ý nghĩa của "lời nói" và "cử chỉ".
  • D. Nhấn mạnh mức độ tăng dần, sâu sắc hơn của tình yêu, khẳng định giá trị cao nhất của tình yêu.

Câu 12: Câu nào dưới đây sử dụng phép liệt kê theo cặp?

  • A. Chúng ta cần học tập và rèn luyện, cống hiến và xây dựng quê hương.
  • B. Sách vở, bút mực, thước kẻ đều nằm trên bàn.
  • C. Anh ấy đi, rồi anh ấy về, rồi anh ấy lại đi.
  • D. Trên trời có mây, có gió, có trăng, có sao.

Câu 13: Hãy đánh giá tính hiệu quả của phép liệt kê trong câu sau:
"Để thành công, bạn cần có kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm, sự chăm chỉ, kiên trì, sáng tạo, may mắn."

  • A. Không hiệu quả vì liệt kê quá nhiều yếu tố.
  • B. Hiệu quả vì chỉ ra những yếu tố quan trọng nhất.
  • C. Hiệu quả vì diễn tả đầy đủ và nhấn mạnh sự phức tạp, đa diện của con đường dẫn đến thành công.
  • D. Không hiệu quả vì các yếu tố liệt kê không cùng loại.

Câu 14: So sánh tác dụng chính giữa phép chêm xen và phép liệt kê. Điểm khác biệt cơ bản nằm ở đâu?

  • A. Chêm xen dùng để miêu tả, liệt kê dùng để bộc lộ cảm xúc.
  • B. Chêm xen thường bổ sung thông tin hoặc bộc lộ cảm xúc cho một thành phần cụ thể trong câu; Liệt kê sắp xếp nhiều yếu tố cùng loại để diễn tả sự đầy đủ, phong phú.
  • C. Chêm xen sử dụng dấu câu đặc biệt, liệt kê không sử dụng dấu câu.
  • D. Chêm xen tạo nhịp điệu, liệt kê không tạo nhịp điệu.

Câu 15: Trong đoạn văn miêu tả một khu chợ tết, nếu muốn làm nổi bật sự nhộn nhịp, đa dạng của hàng hóa, biện pháp tu từ nào (chêm xen hay liệt kê) sẽ hiệu quả hơn và vì sao?

  • A. Liệt kê, vì có thể kể ra hàng loạt các loại hàng hóa khác nhau.
  • B. Chêm xen, vì có thể thêm thông tin chi tiết về một loại hàng hóa.
  • C. Cả hai đều như nhau, tác dụng phụ thuộc vào cách dùng.
  • D. Không biện pháp nào hiệu quả, nên dùng biện pháp so sánh.

Câu 16: Thêm một thành phần chêm xen vào câu sau sao cho nó bộc lộ sự ngạc nhiên của người nói:
"Cô ấy đã giành giải nhất cuộc thi."

  • A. Cô ấy, người rất tài năng, đã giành giải nhất cuộc thi.
  • B. Cô ấy, người đã tập luyện chăm chỉ, đã giành giải nhất cuộc thi.
  • C. Cô ấy (thật không ngờ!) đã giành giải nhất cuộc thi.
  • D. Cô ấy, một người bạn của tôi, đã giành giải nhất cuộc thi.

Câu 17: Xác định câu có sử dụng phép liệt kê tăng tiến.

  • A. Sáng, trưa, chiều, tối, anh ấy đều làm việc.
  • B. Cô ấy thích đọc sách, nghe nhạc, xem phim.
  • C. Trong cặp có bút, thước, tẩy, sách, vở.
  • D. Anh ấy đi từ ngạc nhiên đến bất ngờ, rồi choáng váng tột độ.

Câu 18: Phân tích cách sử dụng dấu câu trong việc thể hiện thành phần chêm xen trong câu:
"Mưa xuân (tất nhiên rồi) luôn mang theo một vẻ đẹp riêng."

  • A. Dấu ngoặc đơn tách biệt thành phần chêm xen, thể hiện ý bổ sung thêm hoặc lời bình luận riêng của người nói/viết.
  • B. Dấu ngoặc đơn nhấn mạnh tầm quan trọng của thành phần chêm xen.
  • C. Dấu ngoặc đơn thể hiện đây là lời nói trực tiếp.
  • D. Dấu ngoặc đơn chỉ ra đây là thành phần trạng ngữ.

Câu 19: Đoạn văn sau đây sử dụng chủ yếu biện pháp liệt kê hay chêm xen? Tác dụng chính là gì?
"Tiếng chim hót ríu rít, tiếng suối chảy róc rách, tiếng lá cây xào xạc, tất cả hòa quyện tạo nên bản nhạc của rừng."

  • A. Chêm xen; bổ sung thông tin về âm thanh.
  • B. Liệt kê; diễn tả sự đa dạng, phong phú của các âm thanh trong rừng.
  • C. Chêm xen; bộc lộ cảm xúc của người nghe nhạc rừng.
  • D. Liệt kê; nhấn mạnh một loại âm thanh cụ thể.

Câu 20: Đâu là điểm khác biệt giữa liệt kê theo cặp và liệt kê không theo cặp?

  • A. Liệt kê theo cặp có vần điệu, liệt kê không theo cặp thì không.
  • B. Liệt kê theo cặp dùng trong thơ, liệt kê không theo cặp dùng trong văn xuôi.
  • C. Liệt kê theo cặp sắp xếp các yếu tố thành từng cặp có quan hệ ý nghĩa (đối xứng, tương phản...); liệt kê không theo cặp chỉ đơn thuần sắp xếp nối tiếp các yếu tố.
  • D. Liệt kê theo cặp là tăng tiến, liệt kê không theo cặp là không tăng tiến.

Câu 21: Phân tích ý nghĩa của phép chêm xen trong câu tục ngữ:
"Ăn quả nhớ kẻ trồng cây (đó là đạo lý)."?

  • A. Giải thích cách trồng cây.
  • B. Bổ sung thông tin về loại cây.
  • C. Nhấn mạnh tầm quan trọng của việc ăn quả.
  • D. Bổ sung lời bình luận, khẳng định giá trị, bản chất của câu tục ngữ là một đạo lý sống.

Câu 22: Hãy tạo một câu sử dụng phép liệt kê để miêu tả các hoạt động thường ngày của một học sinh.

  • A. Mỗi ngày, tôi đi học, làm bài tập, đọc sách, tham gia câu lạc bộ, giúp đỡ gia đình.
  • B. Tôi thường đi học.
  • C. Làm bài tập rất quan trọng.
  • D. Đọc sách là một sở thích.

Câu 23: Đoạn văn sau tập trung làm rõ điều gì nhờ việc sử dụng phép liệt kê?
"Chiếc cặp sách của tôi chứa đủ thứ trên đời: sách giáo khoa, vở ghi, bút chì, bút bi, thước kẻ, compa, máy tính bỏ túi, và cả một vài món đồ chơi nhỏ."

  • A. Kích thước của chiếc cặp.
  • B. Trọng lượng của chiếc cặp.
  • C. Sự đa dạng, phong phú của các đồ vật bên trong chiếc cặp.
  • D. Màu sắc của các đồ vật.

Câu 24: Phép liệt kê "yêu nước, thương nòi" trong văn cảnh "Đó là truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta: yêu nước, thương nòi." là loại liệt kê gì?

  • A. Tăng tiến.
  • B. Không tăng tiến.
  • C. Theo cặp.
  • D. Theo cặp (biểu thị hai mặt gắn bó của truyền thống) và không tăng tiến.

Câu 25: Phân tích hiệu quả của việc kết hợp chêm xen và liệt kê trong một đoạn văn (ví dụ: miêu tả một nhân vật).

  • A. Liệt kê giúp diễn tả đầy đủ các đặc điểm (ngoại hình, tính cách...), chêm xen bổ sung thông tin chi tiết, lời bình, hoặc cảm xúc riêng về một đặc điểm cụ thể, làm cho hình ảnh nhân vật thêm sinh động, sâu sắc.
  • B. Kết hợp làm cho đoạn văn dài dòng và khó hiểu.
  • C. Chỉ nên dùng một trong hai biện pháp.
  • D. Kết hợp giúp tạo vần điệu cho đoạn văn.

Câu 26: Trong câu "Cô ấy (người tôi thầm ngưỡng mộ) đã bước vào phòng.", thành phần chêm xen "người tôi thầm ngưỡng mộ" có tác dụng chủ yếu là gì?

  • A. Giải thích danh tính của cô ấy.
  • B. Bộc lộ tình cảm, thái độ của người nói/viết đối với cô ấy.
  • C. Bổ sung thông tin về hành động bước vào phòng.
  • D. Nhấn mạnh sự xuất hiện của cô ấy.

Câu 27: Xác định câu có sử dụng phép liệt kê để diễn tả sự thay đổi hoặc phát triển theo thời gian.

  • A. Anh ấy cao, gầy, da ngăm.
  • B. Tôi thích ăn phở, bún, miến.
  • C. Từ một hạt mầm bé nhỏ, cây lớn dần, ra lá, đơm hoa, kết trái.
  • D. Trên trời có mây trắng, mây đen.

Câu 28: Phép liệt kê nào thường được sử dụng để tạo ấn tượng mạnh về quy mô, mức độ hoặc sự dồn dập của sự vật, hiện tượng?

  • A. Liệt kê tăng tiến.
  • B. Liệt kê không tăng tiến.
  • C. Liệt kê theo cặp.
  • D. Liệt kê đẳng lập.

Câu 29: Trong câu "Họ đã đi qua nhiều nơi: Hà Nội, Huế, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh.", phép liệt kê có tác dụng gì?

  • A. Nhấn mạnh địa điểm cuối cùng họ đến.
  • B. Thể hiện cảm xúc yêu thích du lịch của họ.
  • C. So sánh các địa điểm đã đi qua.
  • D. Liệt kê, diễn tả đầy đủ các địa điểm họ đã đi qua.

Câu 30: Phân tích sự khác biệt về sắc thái biểu cảm khi sử dụng dấu ngoặc đơn và dấu gạch ngang để tách thành phần chêm xen.

  • A. Dấu ngoặc đơn thường chỉ ý bổ sung, giải thích thêm; dấu gạch ngang có thể nhấn mạnh hơn hoặc thể hiện ý cắt ngang, chen ngang lời nói.
  • B. Dấu ngoặc đơn dùng trong văn viết, dấu gạch ngang dùng trong văn nói.
  • C. Dấu ngoặc đơn biểu thị cảm xúc, dấu gạch ngang biểu thị thông tin.
  • D. Hai loại dấu này không có sự khác biệt về sắc thái biểu cảm khi dùng với thành phần chêm xen.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Trong câu sau, cụm từ nào đóng vai trò là thành phần chêm xen và tác dụng chính của nó là gì?
'Nam Cao, một nhà văn hiện thực xuất sắc, đã để lại nhiều tác phẩm giá trị.'

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Phân tích tác dụng của phép chêm xen trong đoạn thơ sau:
'Rồi đến chị rất thương
Những em bé mồ côi cả hai
(Không phải mồ côi cả một)
Những em lang thang vỉa hè
Bụi đời đói rách ai nuôi?'
(Chế Lan Viên)

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Dấu hiệu nào sau đây KHÔNG PHẢI là dấu hiệu phổ biến để nhận biết thành phần chêm xen trong câu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Câu nào dưới đây sử dụng phép chêm xen để bộc lộ cảm xúc của người nói/người viết một cách rõ nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Phép chêm xen trong câu 'Anh ấy - một người bạn cũ - đã đến thăm tôi.' có tác dụng chủ yếu là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Hãy xác định câu KHÔNG sử dụng phép chêm xen.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Khi sử dụng phép chêm xen, cần lưu ý điều gì để đảm bảo câu văn mạch lạc và dễ hiểu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Đâu là định nghĩa chính xác nhất về phép liệt kê?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Phép liệt kê trong đoạn văn sau có tác dụng gì?
'Trong vườn, đủ các loại hoa đua nở: hoa hồng đỏ thắm, hoa cúc vàng tươi, hoa hướng dương rực rỡ.'

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Xác định loại phép liệt kê trong câu:
'Anh ấy đã trải qua nhiều khó khăn: nghèo đói, bệnh tật, mất mát người thân.'

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Phân tích tác dụng của phép liệt kê tăng tiến trong câu:
'Tình yêu anh, em hiểu, không chỉ là lời nói, không chỉ là cử chỉ, mà là cả cuộc đời anh dành cho em.'

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Câu nào dưới đây sử dụng phép liệt kê theo cặp?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Hãy đánh giá tính hiệu quả của phép liệt kê trong câu sau:
'Để thành công, bạn cần có kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm, sự chăm chỉ, kiên trì, sáng tạo, may mắn.'

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: So sánh tác dụng chính giữa phép chêm xen và phép liệt kê. Điểm khác biệt cơ bản nằm ở đâu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Trong đoạn văn miêu tả một khu chợ tết, nếu muốn làm nổi bật sự nhộn nhịp, đa dạng của hàng hóa, biện pháp tu từ nào (chêm xen hay liệt kê) sẽ hiệu quả hơn và vì sao?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Thêm một thành phần chêm xen vào câu sau sao cho nó bộc lộ sự ngạc nhiên của người nói:
'Cô ấy đã giành giải nhất cuộc thi.'

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Xác định câu có sử dụng phép liệt kê tăng tiến.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Phân tích cách sử dụng dấu câu trong việc thể hiện thành phần chêm xen trong câu:
'Mưa xuân (tất nhiên rồi) luôn mang theo một vẻ đẹp riêng.'

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Đoạn văn sau đây sử dụng chủ yếu biện pháp liệt kê hay chêm xen? Tác dụng chính là gì?
'Tiếng chim hót ríu rít, tiếng suối chảy róc rách, tiếng lá cây xào xạc, tất cả hòa quyện tạo nên bản nhạc của rừng.'

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Đâu là điểm khác biệt giữa liệt kê theo cặp và liệt kê không theo cặp?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Phân tích ý nghĩa của phép chêm xen trong câu tục ngữ:
'Ăn quả nhớ kẻ trồng cây (đó là đạo lý).'?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Hãy tạo một câu sử dụng phép liệt kê để miêu tả các hoạt động thường ngày của một học sinh.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Đoạn văn sau tập trung làm rõ điều gì nhờ việc sử dụng phép liệt kê?
'Chiếc cặp sách của tôi chứa đủ thứ trên đời: sách giáo khoa, vở ghi, bút chì, bút bi, thước kẻ, compa, máy tính bỏ túi, và cả một vài món đồ chơi nhỏ.'

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Phép liệt kê 'yêu nước, thương nòi' trong văn cảnh 'Đó là truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta: yêu nước, thương nòi.' là loại liệt kê gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Phân tích hiệu quả của việc kết hợp chêm xen và liệt kê trong một đoạn văn (ví dụ: miêu tả một nhân vật).

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Trong câu 'Cô ấy (người tôi thầm ngưỡng mộ) đã bước vào phòng.', thành phần chêm xen 'người tôi thầm ngưỡng mộ' có tác dụng chủ yếu là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Xác định câu có sử dụng phép liệt kê để diễn tả sự thay đổi hoặc phát triển theo thời gian.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Phép liệt kê nào thường được sử dụng để tạo ấn tượng mạnh về quy mô, mức độ hoặc sự dồn dập của sự vật, hiện tượng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Trong câu 'Họ đã đi qua nhiều nơi: Hà Nội, Huế, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh.', phép liệt kê có tác dụng gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Phân tích sự khác biệt về sắc thái biểu cảm khi sử dụng dấu ngoặc đơn và dấu gạch ngang để tách thành phần chêm xen.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo - Đề 07

Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và xác định thành phần chêm xen cùng tác dụng của nó:

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.

Câu 2: Trong câu:

  • A. Dấu ngoặc đơn; nhấn mạnh sự quan trọng của người bạn.
  • B. Dấu phẩy; bổ sung thông tin, giải thích rõ hơn về
  • C. Dấu gạch ngang; thể hiện thái độ ngạc nhiên của người nói.
  • D. Dấu chấm phẩy; liệt kê các phẩm chất của người bạn.

Câu 3: Xét câu:

  • A. Mục đích tặng quà.
  • B. Nguồn gốc của món quà.
  • C. Thái độ đánh giá và cảm xúc của người nói/viết về món quà.
  • D. Số lượng của món quà.

Câu 4: Câu nào dưới đây sử dụng biện pháp chêm xen để thể hiện cảm xúc một cách rõ nhất?

  • A. Hà Nội, thủ đô ngàn năm văn hiến, có nhiều di tích lịch sử.
  • B. Cuốn sách đó (tôi đọc từ tuần trước) rất hay.
  • C. Ông tôi, một cựu chiến binh, kể nhiều chuyện về chiến tranh.
  • D. Phong cảnh nơi đây - đẹp đến nao lòng! - khiến ai cũng muốn dừng chân.

Câu 5: Cho câu văn:

  • A. Không thay đổi ý nghĩa cơ bản, vì thành phần chêm xen chỉ bổ sung thông tin phụ.
  • B. Thay đổi hoàn toàn, vì thành phần chêm xen là vị ngữ chính.
  • C. Thay đổi một phần, vì thành phần chêm xen là trạng ngữ quan trọng.
  • D. Không thể xác định được.

Câu 6: Xác định câu có sử dụng phép liệt kê và phân tích tác dụng của nó:

  • A. Liệt kê các mùa trong năm; thể hiện sự thay đổi của thời tiết.
  • B. Liệt kê các loài hoa; diễn tả sự đa dạng, phong phú của các loài hoa vào mùa xuân.
  • C. Liệt kê các màu sắc; nhấn mạnh vẻ đẹp rực rỡ.
  • D. Liệt kê các loại cây; mô tả hệ thực vật.

Câu 7: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Liệt kê không tăng tiến.
  • B. Liệt kê tăng tiến.
  • C. Liệt kê theo từng cặp.
  • D. Liệt kê đối lập.

Câu 8: Phân tích tác dụng của phép liệt kê trong câu:

  • A. Sự giàu có.
  • B. Sự chăm chỉ.
  • C. Sự đa tài, khả năng chơi nhiều loại nhạc cụ.
  • D. Tuổi tác.

Câu 9: Câu nào dưới đây sử dụng phép liệt kê tăng tiến?

  • A. Cô ấy thích đọc sách, nghe nhạc và xem phim.
  • B. Trên bàn có bút, vở, thước, tẩy.
  • C. Anh ta đến, chào hỏi rồi ngồi xuống.
  • D. Tiếng cười, tiếng nói, tiếng reo hò vang lên ngày càng lớn.

Câu 10: Xét câu:

  • A. Sự đa dạng về địa hình, sự rộng lớn của không gian họ đã đi qua.
  • B. Sự nguy hiểm của chuyến đi.
  • C. Thời gian chuyến đi kéo dài.
  • D. Số lượng người tham gia chuyến đi.

Câu 11: Trong câu thơ:

  • A. Có, vì nó đứng giữa câu và thể hiện cảm xúc.
  • B. Không, vì nó đứng độc lập như một câu cảm thán, không chêm vào cấu trúc ngữ pháp của câu khác.
  • C. Có, vì nó được ngăn cách bằng dấu gạch ngang.
  • D. Không thể xác định được nếu không có thêm ngữ cảnh.

Câu 12: Hãy tạo một câu có sử dụng biện pháp chêm xen để bổ sung thông tin giải thích cho một danh từ.

  • A. Tôi rất thích đọc sách.
  • B. Anh ấy chạy rất nhanh.
  • C. Sông Hương (con sông thơ mộng của xứ Huế) đã đi vào thơ ca bao đời nay.
  • D. Trời mưa rất to.

Câu 13: Câu nào dưới đây sử dụng phép liệt kê theo từng cặp?

  • A. Cha mẹ vất vả nuôi con, con cái hiếu thảo với cha mẹ.
  • B. Sáng, trưa, chiều, tối anh ấy đều làm việc.
  • C. Vui, buồn, giận, hờn là những cảm xúc của con người.
  • D. Cây đa, giếng nước, sân đình là biểu tượng của làng quê Việt Nam.

Câu 14: Phân tích sự khác biệt cơ bản về chức năng giữa thành phần chêm xen và phép liệt kê trong câu.

  • A. Thành phần chêm xen dùng để liệt kê, còn liệt kê dùng để chêm xen.
  • B. Thành phần chêm xen bổ sung, giải thích hoặc biểu lộ cảm xúc cho một thành phần khác trong câu; phép liệt kê là việc sắp xếp nối tiếp các từ/cụm từ cùng loại để diễn tả đầy đủ, sâu sắc các khía cạnh.
  • C. Cả hai đều chỉ dùng để thể hiện cảm xúc.
  • D. Cả hai đều là những thành phần bắt buộc trong câu.

Câu 15: Cho đoạn thơ:

  • A. Sự tiếc nuối.
  • B. Sự ngạc nhiên.
  • C. Sự yêu mến, gắn bó sâu sắc với quê hương.
  • D. Sự giận dữ.

Câu 16: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Sự đa dạng, phong phú của cuộc sống, các tầng lớp, lứa tuổi khác nhau trên phố.
  • B. Sự giàu có của những người trên phố.
  • C. Sự nguy hiểm khi đi lại trên phố.
  • D. Số lượng chính xác những người có mặt trên phố.

Câu 17: Câu nào dưới đây sử dụng biện pháp chêm xen để làm rõ bối cảnh hoặc thời gian?

  • A. Mẹ tôi, người phụ nữ tôi yêu quý nhất, luôn hy sinh vì gia đình.
  • B. Buổi sáng hôm ấy (một ngày cuối thu se lạnh), chúng tôi bắt đầu hành trình.
  • C. Quyển sách này - thật thú vị! - đã mở ra cho tôi nhiều kiến thức mới.
  • D. Anh ấy, một kỹ sư tài năng, đã đóng góp nhiều cho dự án.

Câu 18: Xét câu:

  • A. Số lượng ít ỏi của khó khăn.
  • B. Mức độ dễ dàng của thử thách.
  • C. Sự đa dạng, nhiều loại khó khăn mà anh đã trải qua.
  • D. Sự may mắn của anh.

Câu 19: Cho câu:

  • A. Cảnh vật hiện ra (ở phía xa): núi non hùng vĩ, sông suối trong veo, rừng cây xanh ngắt.
  • B. Cảnh vật hiện ra: núi non hùng vĩ (rất cao), sông suối trong veo, rừng cây xanh ngắt.
  • C. Cảnh vật hiện ra: núi non hùng vĩ, sông suối trong veo, rừng cây xanh ngắt (đẹp quá!).
  • D. Cảnh vật hiện ra - thật tráng lệ! -: núi non hùng vĩ, sông suối trong veo, rừng cây xanh ngắt.

Câu 20: Phép liệt kê

  • A. Tốc độ của hành động.
  • B. Sự phục hồi các chức năng vận động cơ bản.
  • C. Sự mệt mỏi sau phẫu thuật.
  • D. Số lượng bài tập phục hồi chức năng.

Câu 21: Đâu là điểm khác biệt về dấu câu thường dùng để đánh dấu thành phần chêm xen so với các thành phần chính của câu?

  • A. Thành phần chêm xen thường được đặt trong dấu ngoặc đơn, dấu phẩy, hoặc dấu gạch ngang để tách biệt rõ ràng với cấu trúc ngữ pháp chính.
  • B. Thành phần chêm xen luôn kết thúc bằng dấu chấm than.
  • C. Thành phần chêm xen không bao giờ dùng dấu phẩy.
  • D. Các thành phần chính của câu luôn dùng dấu hai chấm.

Câu 22: Xét câu:

  • A. Người nghe.
  • B. Thời gian nói.
  • C. Trạng thái, sắc thái của hành động
  • D. Nội dung câu chuyện.

Câu 23: Trong đoạn thơ:

  • A. Phép liệt kê, vì nó liệt kê các thời điểm.
  • B. Thành phần chêm xen, vì nó đứng sau dấu ba chấm.
  • C. Phép liệt kê, vì nó lặp lại cụm từ
  • D. Không phải cả hai, vì nó là một phần của cấu trúc câu độc lập, hoàn chỉnh sau dấu lửng, không chêm vào hay liệt kê các yếu tố cùng loại.

Câu 24: Phép liệt kê trong đoạn văn:

  • A. Sự bề bộn, không ngăn nắp.
  • B. Sự sạch sẽ, gọn gàng.
  • C. Sự trống trải.
  • D. Sự hiện đại.

Câu 25: Xác định câu có sử dụng cả biện pháp chêm xen và liệt kê.

  • A. Anh ấy thích bóng đá, cầu lông, bơi lội.
  • B. Hà Nội - thủ đô yêu dấu của tôi - có Hồ Gươm, Văn Miếu, Lăng Bác...
  • C. Quyển sách này (tôi mua hôm qua) rất thú vị.
  • D. Anh ấy đi nhanh, rất nhanh, rồi biến mất.

Câu 26: Khi nào nên sử dụng dấu gạch ngang để đánh dấu thành phần chêm xen thay vì dấu phẩy hoặc ngoặc đơn?

  • A. Khi thành phần chêm xen rất ngắn.
  • B. Khi thành phần chêm xen là một câu hoàn chỉnh.
  • C. Khi muốn nhấn mạnh thành phần chêm xen hoặc tạo sự ngắt quãng đột ngột, thể hiện cảm xúc mạnh.
  • D. Khi thành phần chêm xen là một trạng ngữ chỉ thời gian.

Câu 27: Phân tích tác dụng của phép liệt kê

  • A. Liệt kê các trạng thái cảm xúc phổ biến, nhấn mạnh sự đa dạng, phong phú trong đời sống nội tâm con người.
  • B. Cho thấy con người chỉ có bấy nhiêu cảm xúc.
  • C. Mô tả trình tự xuất hiện của cảm xúc.
  • D. Thể hiện sự tiêu cực của cảm xúc.

Câu 28: Hãy chọn câu sử dụng biện pháp liệt kê để miêu tả một quá trình hoặc diễn biến tăng dần về mức độ.

  • A. Hoa sen nở, tỏa hương thơm ngát.
  • B. Anh ấy làm việc, học tập, nghỉ ngơi điều độ.
  • C. Cô bé cười, nói, hát rất vui vẻ.
  • D. Tiếng gió thổi nhẹ, mạnh dần, rồi gào thét dữ dội.

Câu 29: Thành phần chêm xen có thể là những loại từ/cụm từ nào trong tiếng Việt?

  • A. Chỉ có thể là một từ đơn.
  • B. Có thể là một từ, một cụm từ, hoặc thậm chí là một câu.
  • C. Chỉ có thể là một trạng ngữ.
  • D. Chỉ có thể là một tính từ.

Câu 30: Phép liệt kê

  • A. Nhấn mạnh sự đa dạng trong cuộc sống.
  • B. Mô tả một cuộc sống năng động.
  • C. Nhấn mạnh sự đơn điệu, lặp lại trong cuộc sống hàng ngày.
  • D. Thể hiện sự bận rộn quá mức.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và xác định thành phần chêm xen cùng tác dụng của nó: "Làng quê tôi - một bức tranh yên bình với những cánh đồng lúa chín vàng - luôn là nơi tôi muốn trở về." Thành phần chêm xen là gì và nó chủ yếu bổ sung thông tin về điều gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Trong câu: "Anh ấy, một người bạn tôi tin cậy nhất, đã giúp tôi rất nhiều trong lúc khó khăn." Cụm từ "một người bạn tôi tin cậy nhất" được ngăn cách với các thành phần khác bằng dấu gì và có tác dụng gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Xét câu: "Món quà này - giản dị thôi, nhưng chứa chan tình cảm - là tất cả tấm lòng của tôi." Thành phần chêm xen trong câu này biểu lộ điều gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Câu nào dưới đây sử dụng biện pháp chêm xen để thể hiện cảm xúc một cách rõ nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Cho câu văn: "Biển cả (bao la và bí ẩn) luôn có sức hấp dẫn kỳ lạ với con người." Nếu bỏ đi thành phần chêm xen, ý nghĩa cơ bản của câu có thay đổi không? Tại sao?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Xác định câu có sử dụng phép liệt kê và phân tích tác dụng của nó: "Mùa xuân, trăm hoa đua nở: đào thắm, mai vàng, cúc trắng, lan tím..." Phép liệt kê này nhằm mục đích gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Đọc đoạn văn sau: "Để chuẩn bị cho chuyến đi, chúng tôi đã mua bản đồ, la bàn, lều trại, túi ngủ, đồ ăn, nước uống." Phép liệt kê trong câu này thuộc loại nào xét về mặt ý nghĩa?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Phân tích tác dụng của phép liệt kê trong câu: "Anh ấy có thể chơi nhiều loại nhạc cụ: piano, violin, guitar, sáo trúc." Phép liệt kê này nhấn mạnh điều gì về "Anh ấy"?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Câu nào dưới đây sử dụng phép liệt kê tăng tiến?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Xét câu: "Họ đã đi qua bao vùng đất: núi cao hùng vĩ, biển xanh bát ngát, đồng bằng mênh mông." Phép liệt kê này giúp người đọc hình dung điều gì về hành trình của họ?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Trong câu thơ: "Hạt bụi nào hóa kiếp thân tôi / Để một mai tôi về làm cát bụi / Ôi cát bụi tuyệt vời / Mặt trời soi một kiếp rong chơi" (Trịnh Công Sơn). Cụm từ "Ôi cát bụi tuyệt vời" có thể coi là thành phần chêm xen không? Tại sao?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Hãy tạo một câu có sử dụng biện pháp chêm xen để bổ sung thông tin giải thích cho một danh từ.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Câu nào dưới đây sử dụng phép liệt kê theo từng cặp?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Phân tích sự khác biệt cơ bản về chức năng giữa thành phần chêm xen và phép liệt kê trong câu.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Cho đoạn thơ: "Ta về ta tắm ao ta / Dù trong dù đục ao nhà vẫn hơn." (Ca dao). Nếu thêm cụm từ chêm xen "(ngọt ngào tình quê)" vào sau "ao nhà", câu thơ sẽ có thêm sắc thái biểu cảm nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Đọc đoạn văn sau: "Trên phố, người đi lại tấp nập: công nhân vội vã, học sinh tung tăng, bà cụ chậm rãi, đôi tình nhân nắm tay nhau." Phép liệt kê này gợi lên hình ảnh gì về con phố?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Câu nào dưới đây sử dụng biện pháp chêm xen để làm rõ bối cảnh hoặc thời gian?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Xét câu: "Những khó khăn, thử thách, vất vả... đã không làm anh nản lòng." Phép liệt kê này nhấn mạnh điều gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Cho câu: "Cảnh vật hiện ra: núi non hùng vĩ, sông suối trong veo, rừng cây xanh ngắt." Hãy thêm một thành phần chêm xen vào câu này để thể hiện cảm xúc của người quan sát.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Phép liệt kê "Đi, đứng, chạy, nhảy" trong câu "Anh ấy có thể đi, đứng, chạy, nhảy một cách dễ dàng sau phẫu thuật." nhấn mạnh điều gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Đâu là điểm khác biệt về dấu câu thường dùng để đánh dấu thành phần chêm xen so với các thành phần chính của câu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Xét câu: "Anh ấy nói, giọng đầy xúc động, về những kỷ niệm xưa." Thành phần chêm xen "giọng đầy xúc động" bổ sung thông tin về điều gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Trong đoạn thơ: "Tre xanh, xanh tự bao giờ / Chuyện ngày xưa... đã có bờ tre xanh" (Nguyễn Duy). Cụm từ "đã có bờ tre xanh" là phép liệt kê hay thành phần chêm xen? Tại sao?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Phép liệt kê trong đoạn văn: "Căn phòng đầy ắp đồ đạc: sách vở chất chồng, quần áo vương vãi, bát đĩa chưa rửa, báo cũ ngổn ngang." mô tả điều gì về căn phòng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Xác định câu có sử dụng cả biện pháp chêm xen và liệt kê.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Khi nào nên sử dụng dấu gạch ngang để đánh dấu thành phần chêm xen thay vì dấu phẩy hoặc ngoặc đơn?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Phân tích tác dụng của phép liệt kê "vui, buồn, giận, hờn" trong câu "Con người có đủ thứ cảm xúc: vui, buồn, giận, hờn."

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Hãy chọn câu sử dụng biện pháp liệt kê để miêu tả một quá trình hoặc diễn biến tăng dần về mức độ.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Thành phần chêm xen có thể là những loại từ/cụm từ nào trong tiếng Việt?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Phép liệt kê "Ăn, ngủ, nghỉ, làm việc" trong câu "Một ngày của anh ấy chỉ xoay quanh ăn, ngủ, nghỉ, làm việc." có tác dụng gì trong ngữ cảnh này?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo - Đề 08

Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và xác định thành phần chêm xen cùng tác dụng của nó:

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.

Câu 2: Trong câu:

  • A. Dấu ngoặc đơn; nhấn mạnh sự quan trọng của người bạn.
  • B. Dấu phẩy; bổ sung thông tin, giải thích rõ hơn về
  • C. Dấu gạch ngang; thể hiện thái độ ngạc nhiên của người nói.
  • D. Dấu chấm phẩy; liệt kê các phẩm chất của người bạn.

Câu 3: Xét câu:

  • A. Mục đích tặng quà.
  • B. Nguồn gốc của món quà.
  • C. Thái độ đánh giá và cảm xúc của người nói/viết về món quà.
  • D. Số lượng của món quà.

Câu 4: Câu nào dưới đây sử dụng biện pháp chêm xen để thể hiện cảm xúc một cách rõ nhất?

  • A. Hà Nội, thủ đô ngàn năm văn hiến, có nhiều di tích lịch sử.
  • B. Cuốn sách đó (tôi đọc từ tuần trước) rất hay.
  • C. Ông tôi, một cựu chiến binh, kể nhiều chuyện về chiến tranh.
  • D. Phong cảnh nơi đây - đẹp đến nao lòng! - khiến ai cũng muốn dừng chân.

Câu 5: Cho câu văn:

  • A. Không thay đổi ý nghĩa cơ bản, vì thành phần chêm xen chỉ bổ sung thông tin phụ.
  • B. Thay đổi hoàn toàn, vì thành phần chêm xen là vị ngữ chính.
  • C. Thay đổi một phần, vì thành phần chêm xen là trạng ngữ quan trọng.
  • D. Không thể xác định được.

Câu 6: Xác định câu có sử dụng phép liệt kê và phân tích tác dụng của nó:

  • A. Liệt kê các mùa trong năm; thể hiện sự thay đổi của thời tiết.
  • B. Liệt kê các loài hoa; diễn tả sự đa dạng, phong phú của các loài hoa vào mùa xuân.
  • C. Liệt kê các màu sắc; nhấn mạnh vẻ đẹp rực rỡ.
  • D. Liệt kê các loại cây; mô tả hệ thực vật.

Câu 7: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Liệt kê không tăng tiến.
  • B. Liệt kê tăng tiến.
  • C. Liệt kê theo từng cặp.
  • D. Liệt kê đối lập.

Câu 8: Phân tích tác dụng của phép liệt kê trong câu:

  • A. Sự giàu có.
  • B. Sự chăm chỉ.
  • C. Sự đa tài, khả năng chơi nhiều loại nhạc cụ.
  • D. Tuổi tác.

Câu 9: Câu nào dưới đây sử dụng phép liệt kê tăng tiến?

  • A. Cô ấy thích đọc sách, nghe nhạc và xem phim.
  • B. Trên bàn có bút, vở, thước, tẩy.
  • C. Anh ta đến, chào hỏi rồi ngồi xuống.
  • D. Tiếng cười, tiếng nói, tiếng reo hò vang lên ngày càng lớn.

Câu 10: Xét câu:

  • A. Sự đa dạng về địa hình, sự rộng lớn của không gian họ đã đi qua.
  • B. Sự nguy hiểm của chuyến đi.
  • C. Thời gian chuyến đi kéo dài.
  • D. Số lượng người tham gia chuyến đi.

Câu 11: Trong câu thơ:

  • A. Có, vì nó đứng giữa câu và thể hiện cảm xúc.
  • B. Không, vì nó đứng độc lập như một câu cảm thán, không chêm vào cấu trúc ngữ pháp của câu khác.
  • C. Có, vì nó được ngăn cách bằng dấu gạch ngang.
  • D. Không thể xác định được nếu không có thêm ngữ cảnh.

Câu 12: Hãy tạo một câu có sử dụng biện pháp chêm xen để bổ sung thông tin giải thích cho một danh từ.

  • A. Tôi rất thích đọc sách.
  • B. Anh ấy chạy rất nhanh.
  • C. Sông Hương (con sông thơ mộng của xứ Huế) đã đi vào thơ ca bao đời nay.
  • D. Trời mưa rất to.

Câu 13: Câu nào dưới đây sử dụng phép liệt kê theo từng cặp?

  • A. Cha mẹ vất vả nuôi con, con cái hiếu thảo với cha mẹ.
  • B. Sáng, trưa, chiều, tối anh ấy đều làm việc.
  • C. Vui, buồn, giận, hờn là những cảm xúc của con người.
  • D. Cây đa, giếng nước, sân đình là biểu tượng của làng quê Việt Nam.

Câu 14: Phân tích sự khác biệt cơ bản về chức năng giữa thành phần chêm xen và phép liệt kê trong câu.

  • A. Thành phần chêm xen dùng để liệt kê, còn liệt kê dùng để chêm xen.
  • B. Thành phần chêm xen bổ sung, giải thích hoặc biểu lộ cảm xúc cho một thành phần khác trong câu; phép liệt kê là việc sắp xếp nối tiếp các từ/cụm từ cùng loại để diễn tả đầy đủ, sâu sắc các khía cạnh.
  • C. Cả hai đều chỉ dùng để thể hiện cảm xúc.
  • D. Cả hai đều là những thành phần bắt buộc trong câu.

Câu 15: Cho đoạn thơ:

  • A. Sự tiếc nuối.
  • B. Sự ngạc nhiên.
  • C. Sự yêu mến, gắn bó sâu sắc với quê hương.
  • D. Sự giận dữ.

Câu 16: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Sự đa dạng, phong phú của cuộc sống, các tầng lớp, lứa tuổi khác nhau trên phố.
  • B. Sự giàu có của những người trên phố.
  • C. Sự nguy hiểm khi đi lại trên phố.
  • D. Số lượng chính xác những người có mặt trên phố.

Câu 17: Câu nào dưới đây sử dụng biện pháp chêm xen để làm rõ bối cảnh hoặc thời gian?

  • A. Mẹ tôi, người phụ nữ tôi yêu quý nhất, luôn hy sinh vì gia đình.
  • B. Buổi sáng hôm ấy (một ngày cuối thu se lạnh), chúng tôi bắt đầu hành trình.
  • C. Quyển sách này - thật thú vị! - đã mở ra cho tôi nhiều kiến thức mới.
  • D. Anh ấy, một kỹ sư tài năng, đã đóng góp nhiều cho dự án.

Câu 18: Xét câu:

  • A. Số lượng ít ỏi của khó khăn.
  • B. Mức độ dễ dàng của thử thách.
  • C. Sự đa dạng, nhiều loại khó khăn mà anh đã trải qua.
  • D. Sự may mắn của anh.

Câu 19: Cho câu:

  • A. Cảnh vật hiện ra (ở phía xa): núi non hùng vĩ, sông suối trong veo, rừng cây xanh ngắt.
  • B. Cảnh vật hiện ra: núi non hùng vĩ (rất cao), sông suối trong veo, rừng cây xanh ngắt.
  • C. Cảnh vật hiện ra: núi non hùng vĩ, sông suối trong veo, rừng cây xanh ngắt (đẹp quá!).
  • D. Cảnh vật hiện ra - thật tráng lệ! -: núi non hùng vĩ, sông suối trong veo, rừng cây xanh ngắt.

Câu 20: Phép liệt kê

  • A. Tốc độ của hành động.
  • B. Sự phục hồi các chức năng vận động cơ bản.
  • C. Sự mệt mỏi sau phẫu thuật.
  • D. Số lượng bài tập phục hồi chức năng.

Câu 21: Đâu là điểm khác biệt về dấu câu thường dùng để đánh dấu thành phần chêm xen so với các thành phần chính của câu?

  • A. Thành phần chêm xen thường được đặt trong dấu ngoặc đơn, dấu phẩy, hoặc dấu gạch ngang để tách biệt rõ ràng với cấu trúc ngữ pháp chính.
  • B. Thành phần chêm xen luôn kết thúc bằng dấu chấm than.
  • C. Thành phần chêm xen không bao giờ dùng dấu phẩy.
  • D. Các thành phần chính của câu luôn dùng dấu hai chấm.

Câu 22: Xét câu:

  • A. Người nghe.
  • B. Thời gian nói.
  • C. Trạng thái, sắc thái của hành động
  • D. Nội dung câu chuyện.

Câu 23: Trong đoạn thơ:

  • A. Phép liệt kê, vì nó liệt kê các thời điểm.
  • B. Thành phần chêm xen, vì nó đứng sau dấu ba chấm.
  • C. Phép liệt kê, vì nó lặp lại cụm từ
  • D. Không phải cả hai, vì nó là một phần của cấu trúc câu độc lập, hoàn chỉnh sau dấu lửng, không chêm vào hay liệt kê các yếu tố cùng loại.

Câu 24: Phép liệt kê trong đoạn văn:

  • A. Sự bề bộn, không ngăn nắp.
  • B. Sự sạch sẽ, gọn gàng.
  • C. Sự trống trải.
  • D. Sự hiện đại.

Câu 25: Xác định câu có sử dụng cả biện pháp chêm xen và liệt kê.

  • A. Anh ấy thích bóng đá, cầu lông, bơi lội.
  • B. Hà Nội - thủ đô yêu dấu của tôi - có Hồ Gươm, Văn Miếu, Lăng Bác...
  • C. Quyển sách này (tôi mua hôm qua) rất thú vị.
  • D. Anh ấy đi nhanh, rất nhanh, rồi biến mất.

Câu 26: Khi nào nên sử dụng dấu gạch ngang để đánh dấu thành phần chêm xen thay vì dấu phẩy hoặc ngoặc đơn?

  • A. Khi thành phần chêm xen rất ngắn.
  • B. Khi thành phần chêm xen là một câu hoàn chỉnh.
  • C. Khi muốn nhấn mạnh thành phần chêm xen hoặc tạo sự ngắt quãng đột ngột, thể hiện cảm xúc mạnh.
  • D. Khi thành phần chêm xen là một trạng ngữ chỉ thời gian.

Câu 27: Phân tích tác dụng của phép liệt kê

  • A. Liệt kê các trạng thái cảm xúc phổ biến, nhấn mạnh sự đa dạng, phong phú trong đời sống nội tâm con người.
  • B. Cho thấy con người chỉ có bấy nhiêu cảm xúc.
  • C. Mô tả trình tự xuất hiện của cảm xúc.
  • D. Thể hiện sự tiêu cực của cảm xúc.

Câu 28: Hãy chọn câu sử dụng biện pháp liệt kê để miêu tả một quá trình hoặc diễn biến tăng dần về mức độ.

  • A. Hoa sen nở, tỏa hương thơm ngát.
  • B. Anh ấy làm việc, học tập, nghỉ ngơi điều độ.
  • C. Cô bé cười, nói, hát rất vui vẻ.
  • D. Tiếng gió thổi nhẹ, mạnh dần, rồi gào thét dữ dội.

Câu 29: Thành phần chêm xen có thể là những loại từ/cụm từ nào trong tiếng Việt?

  • A. Chỉ có thể là một từ đơn.
  • B. Có thể là một từ, một cụm từ, hoặc thậm chí là một câu.
  • C. Chỉ có thể là một trạng ngữ.
  • D. Chỉ có thể là một tính từ.

Câu 30: Phép liệt kê

  • A. Nhấn mạnh sự đa dạng trong cuộc sống.
  • B. Mô tả một cuộc sống năng động.
  • C. Nhấn mạnh sự đơn điệu, lặp lại trong cuộc sống hàng ngày.
  • D. Thể hiện sự bận rộn quá mức.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và xác định thành phần chêm xen cùng tác dụng của nó: "Làng quê tôi - một bức tranh yên bình với những cánh đồng lúa chín vàng - luôn là nơi tôi muốn trở về." Thành phần chêm xen là gì và nó chủ yếu bổ sung thông tin về điều gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Trong câu: "Anh ấy, một người bạn tôi tin cậy nhất, đã giúp tôi rất nhiều trong lúc khó khăn." Cụm từ "một người bạn tôi tin cậy nhất" được ngăn cách với các thành phần khác bằng dấu gì và có tác dụng gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Xét câu: "Món quà này - giản dị thôi, nhưng chứa chan tình cảm - là tất cả tấm lòng của tôi." Thành phần chêm xen trong câu này biểu lộ điều gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Câu nào dưới đây sử dụng biện pháp chêm xen để thể hiện cảm xúc một cách rõ nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Cho câu văn: "Biển cả (bao la và bí ẩn) luôn có sức hấp dẫn kỳ lạ với con người." Nếu bỏ đi thành phần chêm xen, ý nghĩa cơ bản của câu có thay đổi không? Tại sao?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Xác định câu có sử dụng phép liệt kê và phân tích tác dụng của nó: "Mùa xuân, trăm hoa đua nở: đào thắm, mai vàng, cúc trắng, lan tím..." Phép liệt kê này nhằm mục đích gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Đọc đoạn văn sau: "Để chuẩn bị cho chuyến đi, chúng tôi đã mua bản đồ, la bàn, lều trại, túi ngủ, đồ ăn, nước uống." Phép liệt kê trong câu này thuộc loại nào xét về mặt ý nghĩa?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Phân tích tác dụng của phép liệt kê trong câu: "Anh ấy có thể chơi nhiều loại nhạc cụ: piano, violin, guitar, sáo trúc." Phép liệt kê này nhấn mạnh điều gì về "Anh ấy"?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Câu nào dưới đây sử dụng phép liệt kê tăng tiến?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Xét câu: "Họ đã đi qua bao vùng đất: núi cao hùng vĩ, biển xanh bát ngát, đồng bằng mênh mông." Phép liệt kê này giúp người đọc hình dung điều gì về hành trình của họ?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Trong câu thơ: "Hạt bụi nào hóa kiếp thân tôi / Để một mai tôi về làm cát bụi / Ôi cát bụi tuyệt vời / Mặt trời soi một kiếp rong chơi" (Trịnh Công Sơn). Cụm từ "Ôi cát bụi tuyệt vời" có thể coi là thành phần chêm xen không? Tại sao?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Hãy tạo một câu có sử dụng biện pháp chêm xen để bổ sung thông tin giải thích cho một danh từ.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Câu nào dưới đây sử dụng phép liệt kê theo từng cặp?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Phân tích sự khác biệt cơ bản về chức năng giữa thành phần chêm xen và phép liệt kê trong câu.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Cho đoạn thơ: "Ta về ta tắm ao ta / Dù trong dù đục ao nhà vẫn hơn." (Ca dao). Nếu thêm cụm từ chêm xen "(ngọt ngào tình quê)" vào sau "ao nhà", câu thơ sẽ có thêm sắc thái biểu cảm nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Đọc đoạn văn sau: "Trên phố, người đi lại tấp nập: công nhân vội vã, học sinh tung tăng, bà cụ chậm rãi, đôi tình nhân nắm tay nhau." Phép liệt kê này gợi lên hình ảnh gì về con phố?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Câu nào dưới đây sử dụng biện pháp chêm xen để làm rõ bối cảnh hoặc thời gian?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Xét câu: "Những khó khăn, thử thách, vất vả... đã không làm anh nản lòng." Phép liệt kê này nhấn mạnh điều gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Cho câu: "Cảnh vật hiện ra: núi non hùng vĩ, sông suối trong veo, rừng cây xanh ngắt." Hãy thêm một thành phần chêm xen vào câu này để thể hiện cảm xúc của người quan sát.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Phép liệt kê "Đi, đứng, chạy, nhảy" trong câu "Anh ấy có thể đi, đứng, chạy, nhảy một cách dễ dàng sau phẫu thuật." nhấn mạnh điều gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Đâu là điểm khác biệt về dấu câu thường dùng để đánh dấu thành phần chêm xen so với các thành phần chính của câu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Xét câu: "Anh ấy nói, giọng đầy xúc động, về những kỷ niệm xưa." Thành phần chêm xen "giọng đầy xúc động" bổ sung thông tin về điều gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Trong đoạn thơ: "Tre xanh, xanh tự bao giờ / Chuyện ngày xưa... đã có bờ tre xanh" (Nguyễn Duy). Cụm từ "đã có bờ tre xanh" là phép liệt kê hay thành phần chêm xen? Tại sao?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Phép liệt kê trong đoạn văn: "Căn phòng đầy ắp đồ đạc: sách vở chất chồng, quần áo vương vãi, bát đĩa chưa rửa, báo cũ ngổn ngang." mô tả điều gì về căn phòng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Xác định câu có sử dụng cả biện pháp chêm xen và liệt kê.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Khi nào nên sử dụng dấu gạch ngang để đánh dấu thành phần chêm xen thay vì dấu phẩy hoặc ngoặc đơn?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Phân tích tác dụng của phép liệt kê "vui, buồn, giận, hờn" trong câu "Con người có đủ thứ cảm xúc: vui, buồn, giận, hờn."

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Hãy chọn câu sử dụng biện pháp liệt kê để miêu tả một quá trình hoặc diễn biến tăng dần về mức độ.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Thành phần chêm xen có thể là những loại từ/cụm từ nào trong tiếng Việt?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Phép liệt kê "Ăn, ngủ, nghỉ, làm việc" trong câu "Một ngày của anh ấy chỉ xoay quanh ăn, ngủ, nghỉ, làm việc." có tác dụng gì trong ngữ cảnh này?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo - Đề 09

Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và cho biết thành phần chêm xen trong câu "Tôi, một người con xa xứ, luôn nhớ về quê hương với tình cảm sâu nặng." có tác dụng chủ yếu là gì?

  • A. Bổ sung thông tin về thời gian của hành động.
  • B. Nêu lên cảm xúc bất ngờ của người nói.
  • C. Giải thích rõ hơn về chủ thể "Tôi".
  • D. Nhấn mạnh hành động "nhớ về quê hương".

Câu 2: Trong câu thơ "Cỏ non xanh tận chân trời, / Cành lê trắng điểm một vài bông hoa" (Nguyễn Du), nếu thêm thành phần chêm xen "ôi đẹp làm sao" sau từ "hoa" và đặt trong dấu ngoặc đơn, hiệu quả biểu đạt sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Câu thơ trở nên trang trọng hơn.
  • B. Nhấn mạnh sự tương phản giữa cỏ và hoa.
  • C. Làm rõ hơn màu sắc của cảnh vật.
  • D. Bộc lộ trực tiếp cảm xúc say mê, ngạc nhiên của người nói/kẻ sĩ.

Câu 3: Câu nào dưới đây sử dụng dấu gạch ngang để đánh dấu thành phần chêm xen một cách phù hợp nhất?

  • A. Anh ấy một người bạn cũ đã đến thăm tôi.
  • B. Cuộc họp – dự kiến kéo dài hai tiếng – đã kết thúc sớm hơn.
  • C. Quyển sách tôi tặng bạn rất ý nghĩa.
  • D. Hà Nội thủ đô của Việt Nam rất đẹp.

Câu 4: Thành phần chêm xen trong câu "Thầy giáo tôi (một người rất tận tâm với nghề) luôn khuyến khích chúng tôi đọc sách." có thể được thay thế bằng loại dấu câu nào khác mà vẫn giữ nguyên chức năng và ý nghĩa?

  • A. Dấu phẩy hoặc dấu gạch ngang.
  • B. Dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm.
  • C. Dấu chấm than hoặc dấu hỏi chấm.
  • D. Chỉ có thể dùng dấu ngoặc đơn.

Câu 5: Phân tích tác dụng của thành phần chêm xen trong câu: "Đến giờ phút này, tôi – một người vốn nhút nhát – cũng phải đứng lên nói ra sự thật."

  • A. Làm rõ thời gian diễn ra hành động.
  • B. Nhấn mạnh địa điểm xảy ra sự việc.
  • C. Bổ sung thông tin về tính cách của người nói, làm nổi bật sự thay đổi, quyết tâm.
  • D. Nêu lên kết quả của hành động.

Câu 6: Câu nào dưới đây KHÔNG chứa thành phần chêm xen?

  • A. Món quà này, thật bất ngờ, là do anh ấy tặng.
  • B. Nam Cao – nhà văn hiện thực xuất sắc – có nhiều tác phẩm giá trị.
  • C. Tôi nhớ mãi ngày đó (ngày chúng tôi gặp nhau lần đầu).
  • D. Anh ấy đến sớm hơn dự kiến để chuẩn bị mọi thứ.

Câu 7: Việc sử dụng thành phần chêm xen trong văn bản có thể mang lại những hiệu quả nào sau đây? Chọn đáp án đúng nhất.

  • A. Chỉ dùng để bổ sung thông tin giải thích.
  • B. Chỉ dùng để bộc lộ cảm xúc của người viết/nói.
  • C. Bổ sung thông tin, giải thích, hoặc bộc lộ cảm xúc, thái độ của người viết/nói.
  • D. Làm cho câu văn ngắn gọn hơn.

Câu 8: Đọc đoạn văn sau: "Ngôi nhà cũ kĩ, xuống cấp (nơi tôi đã trải qua tuổi thơ), vẫn đứng đó giữa vườn cây um tùm." Thành phần chêm xen "nơi tôi đã trải qua tuổi thơ" có quan hệ ngữ pháp trực tiếp với thành phần nào trong câu?

  • A. Ngôi nhà cũ kĩ.
  • B. Xuống cấp.
  • C. Vườn cây um tùm.
  • D. Không có quan hệ ngữ pháp trực tiếp với bất kỳ thành phần nào trong câu chính.

Câu 9: Trong các câu sau, câu nào sử dụng phép liệt kê để miêu tả sự đa dạng, phong phú của một hiện tượng?

  • A. Chợ quê tôi bán đủ thứ: rau cải, cà chua, dưa hấu, gà, vịt, cá tươi...
  • B. Trời mưa rất to suốt đêm qua.
  • C. Anh ấy học giỏi và chăm chỉ.
  • D. Cô bé cười rất tươi.

Câu 10: Phân tích tác dụng của phép liệt kê trong câu văn: "Tiếng suối chảy róc rách, tiếng chim hót líu lo, tiếng lá cây xào xạc tạo nên bản hòa ca của núi rừng."

  • A. Nhấn mạnh sự tĩnh lặng của núi rừng.
  • B. Miêu tả đầy đủ, sinh động các âm thanh đặc trưng, làm nổi bật vẻ sống động của thiên nhiên.
  • C. So sánh âm thanh của suối và chim.
  • D. Nêu bật sự đối lập giữa các âm thanh.

Câu 11: Xác định loại phép liệt kê trong câu: "Anh ấy đã trải qua nhiều khó khăn: thất bại trong kinh doanh, mất mát người thân, bệnh tật hiểm nghèo."

  • A. Liệt kê không tăng tiến.
  • B. Liệt kê tăng tiến.
  • C. Liệt kê theo cặp.
  • D. Liệt kê không theo cặp có tăng tiến.

Câu 12: Phép liệt kê trong câu "Tôi đã đọc Tam Quốc Diễn Nghĩa, Thủy Hử, Tây Du Ký, Hồng Lâu Mộng." có tác dụng chủ yếu là gì?

  • A. Miêu tả nội dung của các tác phẩm.
  • B. Nhấn mạnh độ dày của các cuốn sách.
  • C. Liệt kê các tác phẩm đã đọc, thể hiện sự phong phú trong việc đọc hoặc giới thiệu các tác phẩm kinh điển.
  • D. So sánh các tác phẩm với nhau.

Câu 13: Câu văn nào dưới đây sử dụng phép liệt kê theo trình tự tăng tiến?

  • A. Anh ấy thích bóng đá, bơi lội, cầu lông.
  • B. Trong vườn có hoa hồng, hoa cúc, hoa lan.
  • C. Chúng tôi đã đi Hà Nội, Huế, Đà Nẵng.
  • D. Anh ấy nói, nói nữa, nói mãi không ngừng về ước mơ của mình.

Câu 14: Đọc đoạn thơ sau: "Mặt trời xuống biển như hòn lửa. / Sóng đã cài then, đêm sập cửa. / Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi, / Câu hát căng buồm cùng gió khơi, / Thuyền ta lái gió với buồm trăng, / Lướt giữa mây cao với biển bằng, / Ra đậu dặm xa dò bụng biển, / Dàn đan thế trận lưới vây giăng." (Đoàn thuyền đánh cá - Huy Cận). Phép liệt kê "lái gió với buồm trăng, / Lướt giữa mây cao với biển bằng, / Ra đậu dặm xa dò bụng biển, / Dàn đan thế trận lưới vây giăng" chủ yếu miêu tả điều gì?

  • A. Miêu tả tư thế, hoạt động của con thuyền và người lao động trên biển, thể hiện sự chủ động, mạnh mẽ, hòa hợp với thiên nhiên.
  • B. Miêu tả vẻ đẹp lãng mạn của đêm trăng trên biển.
  • C. Liệt kê các loại cá mà đoàn thuyền sẽ đánh bắt.
  • D. Nhấn mạnh sự nguy hiểm của việc đánh cá đêm.

Câu 15: Điểm khác biệt cơ bản về chức năng giữa phép chêm xen và phép liệt kê là gì?

  • A. Chêm xen dùng để nhấn mạnh, liệt kê dùng để giải thích.
  • B. Chêm xen thường bổ sung thông tin phụ hoặc bộc lộ cảm xúc cho một thành phần hoặc cả câu; liệt kê sắp xếp nối tiếp các yếu tố cùng loại để diễn tả đầy đủ, sâu sắc nhiều khía cạnh.
  • C. Chêm xen luôn đứng ở cuối câu, liệt kê luôn đứng ở đầu câu.
  • D. Chêm xen chỉ dùng trong thơ, liệt kê chỉ dùng trong văn xuôi.

Câu 16: Trong câu "Mọi người – già, trẻ, gái, trai – đều hăng hái tham gia công việc chung.", thành phần "già, trẻ, gái, trai" vừa là liệt kê, vừa là chêm xen. Phân tích tác dụng của việc kết hợp này.

  • A. Chỉ đơn thuần liệt kê các nhóm người.
  • B. Bộc lộ cảm xúc ngạc nhiên của người nói.
  • C. Vừa bổ sung, giải thích rõ hơn "mọi người" là những ai (liệt kê), vừa làm cho câu nói thêm nhấn mạnh, đầy đủ, thể hiện sự đồng lòng, không phân biệt.
  • D. Làm cho câu văn trở nên khó hiểu hơn.

Câu 17: Giả sử bạn muốn miêu tả sự bận rộn của một buổi sáng ở thành phố. Câu nào dưới đây sử dụng phép liệt kê hiệu quả nhất để đạt được mục đích đó?

  • A. Buổi sáng ở thành phố rất bận rộn.
  • B. Buổi sáng ở thành phố: xe cộ hối hả, tiếng còi inh ỏi, dòng người vội vã, hàng quán tấp nập, mùi cà phê, mùi bánh mì lan tỏa...
  • C. Người dân đi làm vào buổi sáng.
  • D. Thành phố có nhiều âm thanh vào buổi sáng.

Câu 18: Câu nào dưới đây sử dụng thành phần chêm xen để bộc lộ trực tiếp cảm xúc ngạc nhiên?

  • A. Anh ấy – thật không ngờ – đã hoàn thành công việc sớm hơn dự định.
  • B. Quyển sách này (tôi mua tuần trước) rất hay.
  • C. Huế, thành phố mộng mơ, để lại nhiều ấn tượng.
  • D. Cuộc họp kết thúc lúc 5 giờ chiều (theo đúng kế hoạch).

Câu 19: Đọc đoạn văn: "Trong căn phòng nhỏ, đủ thứ đồ đạc: sách vở chất đống, quần áo vương vãi, bát đũa chưa rửa, vỏ bim bim nằm lăn lóc." Phép liệt kê trong đoạn văn này tạo ra ấn tượng gì về căn phòng?

  • A. Gọn gàng, ngăn nắp.
  • B. Rộng rãi, thoáng đãng.
  • C. Thiếu thốn, nghèo nàn.
  • D. Bề bộn, lộn xộn, bừa bãi.

Câu 20: Câu "Cô giáo tôi (người đã dìu dắt tôi từ những ngày đầu) là một tấm gương sáng." Thành phần chêm xen trong câu này có chức năng gì so với thành phần "Cô giáo tôi"?

  • A. Nêu lên hành động của "Cô giáo tôi".
  • B. Bổ sung thông tin giải thích, làm rõ thêm về "Cô giáo tôi".
  • C. Nêu lên tính chất, đặc điểm của "Cô giáo tôi".
  • D. Chỉ mối quan hệ sở hữu.

Câu 21: Phép liệt kê "buồn, vui, giận, hờn" trong câu "Cuộc đời con người trải qua đủ cung bậc cảm xúc: buồn, vui, giận, hờn..." thuộc loại liệt kê nào?

  • A. Không tăng tiến, không theo cặp.
  • B. Tăng tiến, theo cặp.
  • C. Tăng tiến, không theo cặp.
  • D. Không tăng tiến, theo cặp.

Câu 22: Phân tích sự khác biệt về sắc thái biểu cảm khi dùng dấu phẩy so với dấu gạch ngang để đánh dấu thành phần chêm xen.

  • A. Dấu phẩy dùng cho thông tin quan trọng, dấu gạch ngang dùng cho thông tin ít quan trọng.
  • B. Dấu phẩy tạo sự ngắt quãng mạnh hơn, dấu gạch ngang tạo sự liền mạch hơn.
  • C. Dấu phẩy tạo sự ngắt quãng nhẹ nhàng, tự nhiên; dấu gạch ngang tạo sự ngắt quãng rõ rệt hơn, đôi khi nhấn mạnh hoặc bộc lộ cảm xúc mạnh.
  • D. Dấu phẩy chỉ dùng trong văn viết, dấu gạch ngang chỉ dùng trong văn nói.

Câu 23: Đọc câu: "Cả gia đình tôi – bố, mẹ, anh chị em – đều có mặt trong buổi lễ." Thành phần chêm xen kết hợp liệt kê này có tác dụng gì?

  • A. Giới thiệu từng thành viên trong gia đình.
  • B. Làm rõ "cả gia đình tôi" gồm những ai một cách đầy đủ, cụ thể, nhấn mạnh sự hiện diện đông đủ.
  • C. Bộc lộ cảm xúc vui mừng của người nói.
  • D. So sánh các thành viên trong gia đình.

Câu 24: Phép liệt kê trong câu "Anh ấy chạy, chạy nhanh hơn, chạy như bay về đích." là loại liệt kê nào?

  • A. Liệt kê không tăng tiến.
  • B. Liệt kê theo cặp.
  • C. Liệt kê tăng tiến.
  • D. Liệt kê không theo cặp, không tăng tiến.

Câu 25: Chọn câu sử dụng phép liệt kê để diễn tả sự dồn dập, liên tiếp của các hành động.

  • A. Anh ấy đọc sách, nghe nhạc, xem phim.
  • B. Trong giỏ có cam, quýt, táo.
  • C. Ngôi nhà được xây dựng từ lâu.
  • D. Sau tiếng còi, vận động viên lao đi, vượt qua đối thủ, tăng tốc, về đích trong tiếng reo hò.

Câu 26: Thành phần chêm xen trong câu "Bài thơ này (tôi rất thích) nói về tình yêu quê hương." chủ yếu dùng để làm gì?

  • A. Giải thích nội dung bài thơ.
  • B. Bổ sung thông tin về tác giả bài thơ.
  • C. Bộc lộ cảm xúc, thái độ của người nói đối với bài thơ.
  • D. Nhấn mạnh chủ đề của bài thơ.

Câu 27: Đọc đoạn văn: "Cây cối trong vườn, sau cơn mưa, trở nên xanh tươi mơn mởn." Thành phần "sau cơn mưa" trong câu này là gì?

  • A. Thành phần chêm xen.
  • B. Trạng ngữ chỉ thời gian.
  • C. Thành phần phụ chú.
  • D. Vị ngữ.

Câu 28: Phép liệt kê trong câu "Anh ấy có nhiều tài lẻ: đàn, hát, vẽ, nấu ăn." có tác dụng gì?

  • A. Liệt kê các tài lẻ, làm rõ sự đa dạng về khả năng của anh ấy.
  • B. Nhấn mạnh một tài lẻ nổi bật nhất.
  • C. So sánh các tài lẻ với nhau.
  • D. Bộc lộ cảm xúc ngưỡng mộ của người nói.

Câu 29: Câu nào dưới đây kết hợp hiệu quả cả phép chêm xen và liệt kê để miêu tả một người với nhiều phẩm chất đáng quý?

  • A. Anh ấy là một người tốt bụng.
  • B. Anh ấy tốt bụng, chăm chỉ, thật thà.
  • C. Anh ấy – người mà tôi luôn ngưỡng mộ – có rất nhiều phẩm chất đáng quý: tốt bụng, chăm chỉ, thật thà.
  • D. Người tốt bụng là anh ấy.

Câu 30: Khi sử dụng phép liệt kê, việc sắp xếp các yếu tố theo một trật tự nhất định (ví dụ: thời gian, không gian, mức độ quan trọng) có tác dụng gì?

  • A. Chỉ để làm cho câu văn dài hơn.
  • B. Làm cho câu văn khó hiểu hơn.
  • C. Không có tác dụng đặc biệt, chỉ là ngẫu nhiên.
  • D. Tạo tính logic, mạch lạc cho câu văn, giúp người đọc dễ theo dõi, dễ hình dung và hiểu sâu sắc hơn ý đồ của người viết/nói (ví dụ: sự phát triển, quy mô, trình tự).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và cho biết thành phần chêm xen trong câu 'Tôi, một người con xa xứ, luôn nhớ về quê hương với tình cảm sâu nặng.' có tác dụng chủ yếu là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Trong câu thơ 'Cỏ non xanh tận chân trời, / Cành lê trắng điểm một vài bông hoa' (Nguyễn Du), nếu thêm thành phần chêm xen 'ôi đẹp làm sao' sau từ 'hoa' và đặt trong dấu ngoặc đơn, hiệu quả biểu đạt sẽ thay đổi như thế nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Câu nào dưới đây sử dụng dấu gạch ngang để đánh dấu thành phần chêm xen một cách phù hợp nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Thành phần chêm xen trong câu 'Thầy giáo tôi (một người rất tận tâm với nghề) luôn khuyến khích chúng tôi đọc sách.' có thể được thay thế bằng loại dấu câu nào khác mà vẫn giữ nguyên chức năng và ý nghĩa?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Phân tích tác dụng của thành phần chêm xen trong câu: 'Đến giờ phút này, tôi – một người vốn nhút nhát – cũng phải đứng lên nói ra sự thật.'

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Câu nào dưới đây KHÔNG chứa thành phần chêm xen?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Việc sử dụng thành phần chêm xen trong văn bản có thể mang lại những hiệu quả nào sau đây? Chọn đáp án đúng nhất.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Đọc đoạn văn sau: 'Ngôi nhà cũ kĩ, xuống cấp (nơi tôi đã trải qua tuổi thơ), vẫn đứng đó giữa vườn cây um tùm.' Thành phần chêm xen 'nơi tôi đã trải qua tuổi thơ' có quan hệ ngữ pháp trực tiếp với thành phần nào trong câu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Trong các câu sau, câu nào sử dụng phép liệt kê để miêu tả sự đa dạng, phong phú của một hiện tượng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Phân tích tác dụng của phép liệt kê trong câu văn: 'Tiếng suối chảy róc rách, tiếng chim hót líu lo, tiếng lá cây xào xạc tạo nên bản hòa ca của núi rừng.'

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Xác định loại phép liệt kê trong câu: 'Anh ấy đã trải qua nhiều khó khăn: thất bại trong kinh doanh, mất mát người thân, bệnh tật hiểm nghèo.'

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Phép liệt kê trong câu 'Tôi đã đọc Tam Quốc Diễn Nghĩa, Thủy Hử, Tây Du Ký, Hồng Lâu Mộng.' có tác dụng chủ yếu là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Câu văn nào dưới đây sử dụng phép liệt kê theo trình tự tăng tiến?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Đọc đoạn thơ sau: 'Mặt trời xuống biển như hòn lửa. / Sóng đã cài then, đêm sập cửa. / Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi, / Câu hát căng buồm cùng gió khơi, / Thuyền ta lái gió với buồm trăng, / Lướt giữa mây cao với biển bằng, / Ra đậu dặm xa dò bụng biển, / Dàn đan thế trận lưới vây giăng.' (Đoàn thuyền đánh cá - Huy Cận). Phép liệt kê 'lái gió với buồm trăng, / Lướt giữa mây cao với biển bằng, / Ra đậu dặm xa dò bụng biển, / Dàn đan thế trận lưới vây giăng' chủ yếu miêu tả điều gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Điểm khác biệt cơ bản về chức năng giữa phép chêm xen và phép liệt kê là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Trong câu 'Mọi người – già, trẻ, gái, trai – đều hăng hái tham gia công việc chung.', thành phần 'già, trẻ, gái, trai' vừa là liệt kê, vừa là chêm xen. Phân tích tác dụng của việc kết hợp này.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Giả sử bạn muốn miêu tả sự bận rộn của một buổi sáng ở thành phố. Câu nào dưới đây sử dụng phép liệt kê hiệu quả nhất để đạt được mục đích đó?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Câu nào dưới đây sử dụng thành phần chêm xen để bộc lộ trực tiếp cảm xúc ngạc nhiên?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Đọc đoạn văn: 'Trong căn phòng nhỏ, đủ thứ đồ đạc: sách vở chất đống, quần áo vương vãi, bát đũa chưa rửa, vỏ bim bim nằm lăn lóc.' Phép liệt kê trong đoạn văn này tạo ra ấn tượng gì về căn phòng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Câu 'Cô giáo tôi (người đã dìu dắt tôi từ những ngày đầu) là một tấm gương sáng.' Thành phần chêm xen trong câu này có chức năng gì so với thành phần 'Cô giáo tôi'?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Phép liệt kê 'buồn, vui, giận, hờn' trong câu 'Cuộc đời con người trải qua đủ cung bậc cảm xúc: buồn, vui, giận, hờn...' thuộc loại liệt kê nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Phân tích sự khác biệt về sắc thái biểu cảm khi dùng dấu phẩy so với dấu gạch ngang để đánh dấu thành phần chêm xen.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Đọc câu: 'Cả gia đình tôi – bố, mẹ, anh chị em – đều có mặt trong buổi lễ.' Thành phần chêm xen kết hợp liệt kê này có tác dụng gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Phép liệt kê trong câu 'Anh ấy chạy, chạy nhanh hơn, chạy như bay về đích.' là loại liệt kê nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Chọn câu sử dụng phép liệt kê để diễn tả sự dồn dập, liên tiếp của các hành động.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Thành phần chêm xen trong câu 'Bài thơ này (tôi rất thích) nói về tình yêu quê hương.' chủ yếu dùng để làm gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Đọc đoạn văn: 'Cây cối trong vườn, sau cơn mưa, trở nên xanh tươi mơn mởn.' Thành phần 'sau cơn mưa' trong câu này là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Phép liệt kê trong câu 'Anh ấy có nhiều tài lẻ: đàn, hát, vẽ, nấu ăn.' có tác dụng gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Câu nào dưới đây kết hợp hiệu quả cả phép chêm xen và liệt kê để miêu tả một người với nhiều phẩm chất đáng quý?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Khi sử dụng phép liệt kê, việc sắp xếp các yếu tố theo một trật tự nhất định (ví dụ: thời gian, không gian, mức độ quan trọng) có tác dụng gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo - Đề 10

Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Bộc lộ cảm xúc ngạc nhiên của người viết.
  • B. Giải thích, bổ sung thông tin về đối tượng được nói đến.
  • C. Nhấn mạnh vẻ đẹp của cây gạo.
  • D. Liệt kê các tên gọi khác của cây gạo.

Câu 2: Trong câu thơ:

  • A. Miêu tả sự đa dạng của tình yêu Tổ quốc.
  • B. Làm cho câu thơ dài và giàu hình ảnh hơn.
  • C. Diễn tả mức độ sâu sắc, mãnh liệt của tình yêu Tổ quốc, gắn với những gì thân thiết nhất.
  • D. So sánh Tổ quốc với những người thân trong gia đình.

Câu 3: Xác định thành phần chêm xen trong câu sau:

  • A. một nông dân chất phác
  • B. Ông Hai
  • C. rất yêu làng của mình
  • D. Ông Hai - một nông dân chất phác -

Câu 4: Phép liệt kê trong câu nào dưới đây có tác dụng diễn tả sự chuẩn bị đầy đủ, chu đáo?

  • A. Sau cơn mưa, cây cối, hoa lá, chim muông đều tươi tỉnh lạ thường.
  • B. Anh ấy có thể chơi đàn piano, ghita, sáo, và cả trống nữa.
  • C. Trong phòng, sách vở, quần áo, đồ chơi vứt bừa bãi khắp nơi.
  • D. Trước khi đi, chúng tôi chuẩn bị đủ thứ: lương thực, nước uống, bản đồ, lều trại, và cả bộ sơ cứu.

Câu 5: Câu nào sau đây sử dụng phép chêm xen để bộc lộ cảm xúc?

  • A. Hà Nội - thủ đô ngàn năm văn hiến - luôn là niềm tự hào của tôi.
  • B. Ngày mai, thứ Bảy, chúng tôi sẽ đi dã ngoại.
  • C. Ôi, cái cảm giác - thật khó tả hết - khi đứng trên đỉnh núi!
  • D. Chị tôi, người đã giúp đỡ tôi rất nhiều, nay đã thành công.

Câu 6: Phân tích tác dụng của phép liệt kê trong đoạn thơ sau:

  • A. Nhấn mạnh vai trò, công lao to lớn và đa diện của cây tre trong cuộc sống và lịch sử dân tộc.
  • B. Liệt kê các địa điểm cây tre thường mọc.
  • C. Miêu tả vẻ đẹp của cây tre gắn với làng quê Việt Nam.
  • D. Kể ra các vật dụng được làm từ tre.

Câu 7: Dấu câu nào KHÔNG thường được dùng để đánh dấu thành phần chêm xen?

  • A. Dấu ngoặc đơn.
  • B. Dấu gạch ngang.
  • C. Dấu phẩy.
  • D. Dấu chấm than.

Câu 8: Nhận xét về phép liệt kê trong câu:

  • A. Liệt kê tăng tiến.
  • B. Liệt kê không tăng tiến, theo từng cặp.
  • C. Liệt kê theo cặp, diễn tả sự bề bộn.
  • D. Liệt kê không theo cặp, bộc lộ cảm xúc.

Câu 9: Thành phần chêm xen trong câu

  • A. Bộc lộ cảm xúc.
  • B. Nhấn mạnh thông tin chính.
  • C. Thay thế cho chủ ngữ.
  • D. Bổ sung thông tin giải thích cho đối tượng (Nam).

Câu 10: Đoạn văn sau sử dụng phép liệt kê có tác dụng gì?

  • A. Diễn tả sự ngăn nắp, gọn gàng.
  • B. Nhấn mạnh số lượng ít ỏi của tài liệu.
  • C. Diễn tả sự bề bộn, lộn xộn của các đồ vật trên bàn.
  • D. Kể tên các loại sách báo.

Câu 11: Phép chêm xen và phép liệt kê giống nhau ở điểm nào?

  • A. Đều góp phần bổ sung thông tin, làm cho câu văn, câu thơ giàu ý nghĩa hơn.
  • B. Đều được đánh dấu bằng dấu gạch ngang.
  • C. Đều chỉ dùng để bộc lộ cảm xúc.
  • D. Đều là các thành phần bắt buộc phải có trong câu.

Câu 12: Phân biệt phép chêm xen và phép liệt kê thông qua chức năng chính của chúng.

  • A. Chêm xen dùng để kể ra nhiều sự vật; Liệt kê dùng để bổ sung thông tin.
  • B. Chêm xen dùng để bổ sung, giải thích, bộc lộ cảm xúc cho một thành phần hoặc cả câu; Liệt kê dùng để kể ra, diễn tả đầy đủ, sâu sắc nhiều đối tượng cùng loại.
  • C. Chêm xen luôn đứng sau dấu hai chấm; Liệt kê luôn đứng giữa hai dấu gạch ngang.
  • D. Chêm xen chỉ dùng trong văn xuôi; Liệt kê chỉ dùng trong thơ.

Câu 13: Xác định loại phép liệt kê trong câu:

  • A. Liệt kê không theo cặp, không tăng tiến.
  • B. Liệt kê theo cặp.
  • C. Liệt kê tăng tiến.
  • D. Liệt kê theo cặp, tăng tiến.

Câu 14: Tìm câu có sử dụng phép chêm xen.

  • A. Trời đã tối, nhưng anh ấy vẫn miệt mài làm việc.
  • B. Sách, bút, thước, compa - tất cả đều được xếp gọn gàng.
  • C. Cô giáo - người mẹ thứ hai của em - luôn tận tâm với nghề.
  • D. Dù gặp nhiều khó khăn, họ vẫn không từ bỏ ước mơ.

Câu 15: Tác dụng của phép liệt kê tăng tiến trong câu:

  • A. Miêu tả các địa điểm khác nhau.
  • B. Diễn tả sự lộn xộn của niềm vui.
  • C. Bổ sung thông tin về nguồn gốc niềm vui.
  • D. Nhấn mạnh sự mở rộng, lan rộng của niềm vui từ phạm vi nhỏ đến lớn.

Câu 16: Đọc câu sau:

  • A. Dấu ngoặc đơn.
  • B. Dấu gạch ngang.
  • C. Dấu phẩy.
  • D. Dấu chấm lửng.

Câu 17: Câu nào dưới đây sử dụng phép liệt kê không theo từng cặp?

  • A. Anh hùng lao động, chiến sĩ thi đua, phụ nữ ba đảm đang.
  • B. Yêu nước thương nòi, đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau.
  • C. Vườn nhà tôi có đủ loại cây: cam, quýt, bưởi, xoài, ổi.
  • D. Đọc sách báo, nghe đài, xem truyền hình.

Câu 18: Tác dụng của phép chêm xen trong câu

  • A. Nhấn mạnh, bổ sung thêm điều kiện hoặc khía cạnh của sự vật, sự việc được nói đến.
  • B. Giải thích định nghĩa của cuộc sống.
  • C. Liệt kê các loại khó khăn trong cuộc sống.
  • D. Bộc lộ sự tiếc nuối về cuộc sống.

Câu 19: Xác định phép liệt kê có trong đoạn thơ:

  • A. Lướt giữa mây cao với biển bằng
  • B. Ra đậu dặm xa dò bụng biển
  • C. Dàn đan thế trận lưới vây giăng
  • D. Cá nhụ, cá chim, cá đé, cá song

Câu 20: Tác dụng của phép liệt kê được xác định ở Câu 19 là gì?

  • A. Nhấn mạnh sự nguy hiểm của biển đêm.
  • B. Diễn tả sự phong phú, đa dạng của các loài cá trên biển, thể hiện thành quả lao động.
  • C. Kể tên tất cả các loài cá mà ngư dân đánh bắt.
  • D. Miêu tả màu sắc của các loài cá.

Câu 21: Trong câu

  • A. Giải thích rõ hơn về việc học.
  • B. Bổ sung thông tin về người nói.
  • C. Biểu thị ý kiến, quan điểm cá nhân của người nói/viết.
  • D. Nhấn mạnh tầm quan trọng của việc học.

Câu 22: Câu nào sau đây KHÔNG sử dụng phép liệt kê?

  • A. Anh ấy là người chăm chỉ và thông minh.
  • B. Cô ấy giỏi các môn: Toán, Lý, Hóa, Sinh.
  • C. Buổi sáng, tôi thức dậy, tập thể dục, ăn sáng, rồi đi học.
  • D. Trong phòng họp có bàn, ghế, máy chiếu, bảng trắng.

Câu 23: Tác dụng của phép liệt kê trong câu:

  • A. Miêu tả sự yên bình của đường phố.
  • B. Diễn tả không khí tưng bừng, rộn ràng, trang hoàng lộng lẫy của đường phố trong ngày lễ.
  • C. Liệt kê các vật liệu trang trí.
  • D. Nhấn mạnh số lượng ít của vật trang trí.

Câu 24: Xác định thành phần chêm xen trong câu:

  • A. Mẹ tôi
  • B. luôn là chỗ dựa tinh thần cho tôi
  • C. (người phụ nữ tôi yêu quý nhất
  • D. người phụ nữ tôi yêu quý nhất

Câu 25: Tác dụng của phép chêm xen được xác định ở Câu 24 là gì?

  • A. Bộc lộ tình cảm yêu quý, trân trọng của người viết/nói đối với mẹ.
  • B. Giải thích nghề nghiệp của mẹ.
  • C. Bổ sung thông tin về tuổi tác của mẹ.
  • D. So sánh mẹ với người phụ nữ khác.

Câu 26: Phép liệt kê trong câu

  • A. Không tăng tiến, không theo cặp.
  • B. Tăng tiến.
  • C. Theo cặp.
  • D. Tăng tiến, theo cặp.

Câu 27: Câu nào dưới đây sử dụng phép chêm xen để bổ sung thông tin về thời gian?

  • A. Anh ấy, một người rất đúng giờ, luôn có mặt từ sớm.
  • B. Buổi họp sẽ bắt đầu vào 9 giờ sáng - theo đúng lịch trình đã định.
  • C. Cô ấy, lúc đó mới 10 tuổi, đã rất giỏi đàn.
  • D. Hôm qua, ngày cuối tuần, tôi đã ở nhà đọc sách.

Câu 28: Đọc đoạn thơ:

  • A. Liệt kê (dạng lặp từ ngữ).
  • B. So sánh.
  • C. Nhân hóa.
  • D. Chêm xen.

Câu 29: Tác dụng của biện pháp tu từ được xác định ở Câu 28 là gì?

  • A. Miêu tả màu xanh của lá tre.
  • B. Kể tên các sự vật sẽ xanh mãi.
  • C. Giải thích lý do lá tre xanh mãi.
  • D. Nhấn mạnh dòng thời gian liên tục, kéo dài đến vô tận, thể hiện niềm tin vào sự trường tồn của tre và dân tộc.

Câu 30: Câu nào dưới đây sử dụng cả phép chêm xen và phép liệt kê?

  • A. Việc đọc sách rất quan trọng, giúp mở mang kiến thức, bồi dưỡng tâm hồn.
  • B. Hội nghị sẽ diễn ra vào ngày mai, 10 tháng 11, tại trung tâm văn hóa.
  • C. Trong khu vườn nhỏ của bà tôi - nơi tôi gắn bó tuổi thơ - có đủ loại hoa: hồng, cúc, lan, huệ.
  • D. Anh ấy đã cống hiến cả tuổi trẻ, sức lực, trí tuệ cho sự nghiệp chung.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Đọc đoạn văn sau: "Mùa xuân, cây gạo (người ta thường gọi là cây vông) nở hoa đỏ rực cả một góc trời." Thành phần chêm xen trong câu trên có tác dụng chủ yếu là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Trong câu thơ: "Ôi Tổ quốc, ta yêu người như máu thịt,
Như mẹ cha ta, như vợ như con." (Chế Lan Viên), phép liệt kê được sử dụng nhằm mục đích gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Xác định thành phần chêm xen trong câu sau: "Ông Hai - một nông dân chất phác - rất yêu làng của mình."

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Phép liệt kê trong câu nào dưới đây có tác dụng diễn tả sự chuẩn bị đầy đủ, chu đáo?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Câu nào sau đây sử dụng phép chêm xen để bộc lộ cảm xúc?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Phân tích tác dụng của phép liệt kê trong đoạn thơ sau: "Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín."

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Dấu câu nào KHÔNG thường được dùng để đánh dấu thành phần chêm xen?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Nhận xét về phép liệt kê trong câu: "Cảnh vật nơi đây thật đẹp: núi non hùng vĩ, sông nước hữu tình, rừng cây xanh mướt."

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Thành phần chêm xen trong câu "Nam, bạn thân nhất của tôi, vừa đạt giải nhất cuộc thi Toán." có chức năng gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Đoạn văn sau sử dụng phép liệt kê có tác dụng gì? "Trên bàn, sách, báo, tạp chí, tài liệu học tập chất đống."

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Phép chêm xen và phép liệt kê giống nhau ở điểm nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Phân biệt phép chêm xen và phép liệt kê thông qua chức năng chính của chúng.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Xác định loại phép liệt kê trong câu: "Anh ấy có thể nói được tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Tây Ban Nha."

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Tìm câu có sử dụng phép chêm xen.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Tác dụng của phép liệt kê tăng tiến trong câu: "Niềm vui lan tỏa từ gia đình, đến xóm làng, rồi cả đất nước."

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Đọc câu sau: "Những ngày hè rực rỡ - khoảng thời gian đáng nhớ nhất của tuổi học trò - đã trôi qua thật nhanh." Thành phần chêm xen được đánh dấu bằng dấu câu nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Câu nào dưới đây sử dụng phép liệt kê không theo từng cặp?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Tác dụng của phép chêm xen trong câu "Cuộc sống - dù khó khăn đến mấy - vẫn có những khoảnh khắc tươi đẹp." là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Xác định phép liệt kê có trong đoạn thơ: "Mặt trời xuống biển như hòn lửa.
Sóng đã cài then, đêm sập cửa.
Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi,
Câu hát căng buồm với gió khơi:
'Thuyền ta lái gió với buồm trăng,
Lướt giữa mây cao với biển bằng,
Ra đậu dặm xa dò bụng biển,
Dàn đan thế trận lưới vây giăng:
Cá nhụ, cá chim, cá đé, cá song,
Lấp lánh đuôi vàng nắng hòn đông..." (Đoàn thuyền đánh cá - Huy Cận)

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Tác dụng của phép liệt kê được xác định ở Câu 19 là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Trong câu "Việc học, theo tôi, là con đường dẫn đến thành công.", thành phần chêm xen "theo tôi" biểu thị điều gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Câu nào sau đây KHÔNG sử dụng phép liệt kê?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Tác dụng của phép liệt kê trong câu: "Đường phố ngập tràn cờ, hoa, băng rôn, khẩu hiệu trong ngày lễ."

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Xác định thành phần chêm xen trong câu: "Mẹ tôi (người phụ nữ tôi yêu quý nhất) luôn là chỗ dựa tinh thần cho tôi."

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Tác dụng của phép chêm xen được xác định ở Câu 24 là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Phép liệt kê trong câu "Anh ấy đi qua nhiều nơi: Hà Nội, Huế, Đà Nẵng, Sài Gòn." là loại liệt kê gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Câu nào dưới đây sử dụng phép chêm xen để bổ sung thông tin về thời gian?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Đọc đoạn thơ: "Mai sau,
Mai sau,
Mai sau,
Đất xanh
Lá tre
Xanh mãi."
(Trích Tre Việt Nam - Nguyễn Duy). Biện pháp tu từ chủ yếu nào được sử dụng ở ba dòng thơ đầu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Tác dụng của biện pháp tu từ được xác định ở Câu 28 là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 77 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Câu nào dưới đây sử dụng cả phép chêm xen và phép liệt kê?

Viết một bình luận