Đề Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 – Cánh Diều – Ngữ Văn 10

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều - Đề 01

Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Biện pháp tu từ chủ yếu được ôn tập trong phần

  • A. Nhân hóa
  • B. Ẩn dụ
  • C. So sánh
  • D. Hoán dụ

Câu 2: Đọc câu sau:

  • A. Mặt trời
  • B. Mặt trời xuống biển
  • C. như
  • D. hòn lửa

Câu 3: Đọc câu sau:

  • A. Công cha
  • B. như
  • C. Thái Sơn
  • D. núi Thái Sơn

Câu 4: Từ ngữ nào dưới đây thường được dùng làm từ so sánh trong phép so sánh ngang bằng?

  • A. hơn
  • B. kém
  • C. tựa
  • D. chẳng bằng

Câu 5: Câu nào dưới đây sử dụng phép so sánh không ngang bằng?

  • A. Anh ấy chạy nhanh hơn gió.
  • B. Tiếng suối trong như tiếng hát xa.
  • C. Quê hương là chùm khế ngọt.
  • D. Bàn tay mẹ rám nắng như đồng hun.

Câu 6: Phép so sánh trong câu

  • A. Nhấn mạnh sự nhỏ bé của đoàn quân.
  • B. Miêu tả màu sắc của đoàn quân.
  • C. Làm cho câu văn thêm uyển chuyển.
  • D. Gợi tả sức mạnh, sự đông đảo và khí thế ào ạt của đoàn quân.

Câu 7: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp so sánh nào được sử dụng:

  • A. So sánh ngang bằng (có từ so sánh rõ ràng)
  • B. So sánh không ngang bằng
  • C. So sánh ngầm (Bác được so sánh với người cha)
  • D. Không có phép so sánh nào.

Câu 8: Phân tích tác dụng của phép so sánh trong câu thơ

  • A. Miêu tả chính xác hình dáng của em bé.
  • B. Khẳng định tình yêu thương vô bờ bến của mẹ dành cho con, coi con quý giá như mặt trời.
  • C. So sánh em bé có khả năng chiếu sáng như mặt trời.
  • D. Nêu bật sự khác biệt giữa mặt trời trên đồi và em bé.

Câu 9: Chọn từ ngữ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống tạo thành một phép so sánh hiệu quả:

  • A. như
  • B. hơn
  • C. kém
  • D. là

Câu 10: Câu tục ngữ

  • A. Có, vì nó so sánh việc ăn với việc học.
  • B. Không, đây là câu nói về mối quan hệ nhân quả hoặc song hành, không có cấu trúc so sánh rõ ràng.
  • C. Có, vì nó ngụ ý so sánh sự phát triển thể chất và tinh thần.
  • D. Không xác định được.

Câu 11: Tìm phép so sánh trong đoạn văn sau:

  • A. Sương giăng trắng xóa
  • B. Mái nhà sàn thấp thoáng
  • C. sương giăng trắng xóa như tấm màn che phủ
  • D. Không khí trong lành và se lạnh

Câu 12: Phép so sánh trong câu

  • A. Trẻ em rất cứng cáp.
  • B. Trẻ em dễ bị tổn thương.
  • C. Trẻ em cần được uốn nắn.
  • D. Trẻ em còn non nớt, cần được chăm sóc, bảo vệ để phát triển.

Câu 13: Câu nào dưới đây không sử dụng biện pháp so sánh?

  • A. Giọng nói của cô ấy ngọt ngào như tiếng chim hót.
  • B. Những cánh đồng lúa chín vàng rực dưới ánh nắng.
  • C. Anh ấy khỏe như voi.
  • D. Đôi mắt em bé trong veo tựa sương mai.

Câu 14: So sánh

  • A. Khuyên không nên làm căng thẳng, quá mức, nếu không sẽ gặp hậu quả xấu.
  • B. Miêu tả sức căng của sợi dây thừng.
  • C. Nói về sự lão hóa của vật liệu.
  • D. Nhấn mạnh sự quan trọng của việc buộc dây chắc chắn.

Câu 15: Phân tích điểm tương đồng giữa Vế A (sự vật được so sánh) và Vế B (sự vật dùng để so sánh) trong câu

  • A. Độ dài của ngày và đêm.
  • B. Sự thay đổi của thời tiết.
  • C. Hoạt động của con người (nằm, cười).
  • D. So sánh độ dài ngắn của ngày và đêm giữa tháng năm và tháng mười (ý nói ngày tháng năm dài, ngày tháng mười ngắn).

Câu 16: Khi so sánh

  • A. Sự nhẹ nhàng, êm ái.
  • B. Sự rộn rã, liên tục, vui vẻ.
  • C. Sự trầm lắng, sâu sắc.
  • D. Sự đều đặn, nhịp nhàng.

Câu 17: Đâu là phương án nhiễu hợp lý nhất cho Vế B khi so sánh

  • A. hòn bi ve
  • B. tấm bảng đen
  • C. bức tường trắng
  • D. chiếc giày cũ

Câu 18: Phép so sánh

  • A. So sánh ngang bằng
  • B. So sánh không ngang bằng
  • C. So sánh ngầm
  • D. Không phải so sánh

Câu 19: Đâu là tác dụng của phép so sánh không ngang bằng trong câu

  • A. Hạ thấp khả năng của ca sĩ chuyên nghiệp.
  • B. Chỉ đơn thuần là đưa ra sự thật.
  • C. Nhấn mạnh, đề cao tài năng hát của chị ấy một cách ấn tượng, phóng đại.
  • D. So sánh bằng nhau.

Câu 20: Cho câu:

  • A. như
  • B. hơn
  • C. kém
  • D. là

Câu 21: Trong câu

  • A. Đất nước có hình dạng giống máu và xương.
  • B. Đất nước được cấu tạo từ máu và xương.
  • C. Đất nước và máu xương là hai thứ hoàn toàn khác nhau.
  • D. Đất nước gắn bó máu thịt, thiêng liêng như một phần cơ thể không thể tách rời của mỗi con người.

Câu 22: Xác định Vế A và Vế B trong câu

  • A. Vế A: Tiếng sóng; Vế B: tiếng trống trận.
  • B. Vế A: Sóng vỗ bờ; Vế B: trống trận.
  • C. Vế A: Tiếng sóng vỗ bờ ào ạt; Vế B: tiếng trống trận.
  • D. Vế A: ào ạt; Vế B: tiếng trống trận.

Câu 23: Câu nào dưới đây sử dụng phép so sánh để miêu tả âm thanh?

  • A. Giọng bà ấm áp như ngọn lửa hồng.
  • B. Mái tóc bà bạc trắng như cước.
  • C. Nụ cười bà hiền hậu như Phật.
  • D. Đôi mắt bà sâu thẳm như giếng khơi.

Câu 24: Chọn câu có phép so sánh diễn tả sự tương phản.

  • A. Đường đi khó khăn như lên trời.
  • B. Anh em như thể tay chân.
  • C. Chậm như rùa.
  • D. Anh giàu hơn tôi nhiều.

Câu 25: Phép so sánh trong câu

  • A. Nắng rất gay gắt.
  • B. Nắng có màu vàng óng, ấm áp, ngọt ngào.
  • C. Nắng làm cho mật ong chảy ra.
  • D. Nắng rất nhạt nhòa.

Câu 26: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Một
  • B. Hai
  • C. Ba
  • D. Bốn

Câu 27: Phép so sánh

  • A. Màu sắc và sự chai sạn, vất vả.
  • B. Sự mềm mại, trắng trẻo.
  • C. Sự lạnh lẽo.
  • D. Kích thước to lớn.

Câu 28: Hãy tạo một phép so sánh ngang bằng bằng cách chọn Vế B phù hợp cho Vế A:

  • A. hơn con suối nhỏ.
  • B. kém con đường thẳng.
  • C. là huyết mạch của làng.
  • D. như dải lụa mềm.

Câu 29: Trong câu

  • A. Sự phát triển và cải thiện rõ rệt của cuộc sống hiện tại so với quá khứ.
  • B. Sự tồi tệ đi của cuộc sống.
  • C. Cuộc sống ngày nay và ngày xưa là giống nhau.
  • D. Không có sự so sánh nào.

Câu 30: Phân tích sự khác biệt về sắc thái biểu cảm giữa hai câu:

  • A. Hai câu không có sự khác biệt về sắc thái.
  • B. Câu thứ nhất gợi sự phản chiếu, vẻ đẹp sáng bóng; câu thứ hai nhấn mạnh sự yên tĩnh, không một gợn sóng.
  • C. Câu thứ nhất nhấn mạnh sự khô khan; câu thứ hai nhấn mạnh sự ẩm ướt.
  • D. Câu thứ nhất tiêu cực hơn câu thứ hai.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Biện pháp tu từ chủ yếu được ôn tập trong phần "Thực hành tiếng Việt trang 79" sách Ngữ văn 10 (Cánh diều) là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Đọc câu sau: "Mặt trời xuống biển như hòn lửa." Vế A trong phép so sánh này là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Đọc câu sau: "Công cha như núi Thái Sơn / Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra." Vế B trong phép so sánh "Công cha như núi Thái Sơn" là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Từ ngữ nào dưới đây thường được dùng làm từ so sánh trong phép so sánh ngang bằng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Câu nào dưới đây sử dụng phép so sánh không ngang bằng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Phép so sánh trong câu "Đoàn quân đi như nước lũ" có tác dụng chủ yếu là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp so sánh nào được sử dụng:
"Anh đội viên nhìn Bác
Càng nhìn càng thương
Người cha mái tóc bạc
Đốt lửa cho anh nằm."
(Minh Huệ, Đêm nay Bác không ngủ)

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Phân tích tác dụng của phép so sánh trong câu thơ "Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi / Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng."

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Chọn từ ngữ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống tạo thành một phép so sánh hiệu quả: "Tiếng gió thổi qua rừng thông nghe ... tiếng sóng biển vỗ bờ."

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Câu tục ngữ "Ăn vóc học hay" có sử dụng biện pháp so sánh không? Vì sao?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Tìm phép so sánh trong đoạn văn sau: "Buổi sáng, sương giăng trắng xóa như tấm màn che phủ cả bản làng. Những mái nhà sàn thấp thoáng ẩn hiện. Không khí trong lành và se lạnh."

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Phép so sánh trong câu "Trẻ em như búp trên cành" (Hồ Chí Minh) gợi cho người đọc liên tưởng đến điều gì về trẻ em?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Câu nào dưới đây *không* sử dụng biện pháp so sánh?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: So sánh "Già néo đứt dây" trong thành ngữ có ý nghĩa gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Phân tích điểm tương đồng giữa Vế A (sự vật được so sánh) và Vế B (sự vật dùng để so sánh) trong câu "Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng / Ngày tháng mười chưa cười đã tối."

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Khi so sánh "Tiếng cười như pháo rang", đặc điểm nào của tiếng cười được nhấn mạnh?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Đâu là phương án nhiễu hợp lý nhất cho Vế B khi so sánh "Đôi mắt em bé trong veo như..."?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Phép so sánh "Anh ấy khỏe hơn tôi nhiều" thuộc loại so sánh nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Đâu là tác dụng của phép so sánh không ngang bằng trong câu "Chị ấy hát hay hơn ca sĩ chuyên nghiệp"?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Cho câu: "Mỗi lần em cười, nụ cười ... bông hoa vừa hé nở." Chọn từ so sánh phù hợp nhất để hoàn thiện câu.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Trong câu "Đất nước mình là máu xương của mình" (Nguyễn Đình Thi), phép so sánh "Đất nước mình là máu xương của mình" nhấn mạnh điều gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Xác định Vế A và Vế B trong câu "Tiếng sóng vỗ bờ ào ạt như tiếng trống trận."

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Câu nào dưới đây sử dụng phép so sánh để miêu tả âm thanh?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Chọn câu có phép so sánh diễn tả sự tương phản.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Phép so sánh trong câu "Nắng vàng như mật ong đổ xuống." gợi tả điều gì về nắng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Đọc đoạn văn sau:
"Những đám mây trắng bồng bềnh trôi trên bầu trời xanh thẳm. Chúng nhẹ nhàng như những chiếc lông vũ khổng lồ. Phía xa, ngọn núi đứng sừng sững như người lính gác."
Đoạn văn sử dụng bao nhiêu phép so sánh?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Phép so sánh "Đôi bàn tay mẹ rám nắng như đồng hun" nhấn mạnh đặc điểm nào của đôi bàn tay?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Hãy tạo một phép so sánh ngang bằng bằng cách chọn Vế B phù hợp cho Vế A: "Dòng sông quê hương uốn lượn..."

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Trong câu "Cuộc sống ngày nay tiện nghi hơn xưa rất nhiều", phép so sánh này nhấn mạnh điều gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Phân tích sự khác biệt về sắc thái biểu cảm giữa hai câu: "Mặt biển phẳng lặng như tấm gương." và "Mặt biển phẳng lặng như tờ."

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều - Đề 02

Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong câu thơ sau, biện pháp tu từ so sánh được sử dụng để làm nổi bật điều gì?

  • A. Sự vất vả của cha mẹ.
  • B. Sự gần gũi, thân thương của cha mẹ.
  • C. Sự hi sinh thầm lặng của cha mẹ.
  • D. Sự to lớn, cao cả và bền vững của công ơn cha mẹ.

Câu 2: Xác định vế A (sự vật, sự việc được so sánh) trong câu sau:

  • A. Cuộc đời
  • B. Đẹp sao
  • C. Tình yêu
  • D. Mơ

Câu 3: Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ nhân hóa trong câu:

  • A. Làm cho "ông trời" trở nên gần gũi, thân thiện.
  • B. Nhấn mạnh sự hiền hòa, yên bình của bầu trời.
  • C. Miêu tả cảnh bầu trời sắp bão một cách sống động, dữ dội.
  • D. Thể hiện sự kính trọng của người nói với thiên nhiên.

Câu 4: Câu văn nào dưới đây sử dụng biện pháp tu từ ẩn dụ?

  • A. Trăng tròn như cái đĩa bạc giữa trời.
  • B. Anh ấy là một ngọn lửa rực cháy trong công việc.
  • C. Những cánh hoa đào rơi lã tả.
  • D. Giọng nói của cô ấy ngọt ngào như kẹo.

Câu 5: Tìm và phân tích ý nghĩa của biện pháp tu từ hoán dụ trong câu:

  • A. Hoán dụ "áo chàm" chỉ người Việt Bắc, gợi không khí chia tay đầy lưu luyến.
  • B. Hoán dụ "cầm tay" chỉ sự đoàn kết, gắn bó.
  • C. Hoán dụ "buổi phân li" chỉ thời gian chia cắt.
  • D. Hoán dụ "hôm nay" chỉ khoảnh khắc hiện tại.

Câu 6: Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu:

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Nhân hóa
  • D. Điệp ngữ

Câu 7: Câu thơ

  • A. Ẩn dụ
  • B. So sánh
  • C. Hoán dụ
  • D. Nhân hóa

Câu 8: Phép so sánh trong câu

  • A. Nhấn mạnh sự ồn ào của tiếng suối.
  • B. Làm cho tiếng suối trở nên sinh động, gợi cảm giác thơ mộng.
  • C. Miêu tả chính xác âm lượng của tiếng suối.
  • D. So sánh suối với con người.

Câu 9: Biện pháp tu từ nào thường dùng để phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng nhằm mục đích nhấn mạnh, gây ấn tượng hoặc tăng sức biểu cảm?

  • A. Nói giảm nói tránh
  • B. Nhân hóa
  • C. Nói quá
  • D. Liệt kê

Câu 10: Trong các câu sau, câu nào sử dụng biện pháp nói giảm nói tránh?

  • A. Tôi đói bụng cồn cào.
  • B. Anh ấy khỏe như vâm.
  • C. Bài toán này dễ như ăn kẹo.
  • D. Ông cụ đã đi xa vào tối qua.

Câu 11: Xác định chức năng chính của biện pháp tu từ liệt kê trong câu:

  • A. Nhấn mạnh một loại đồ vật cụ thể.
  • B. Trình bày đầy đủ, chi tiết các sự vật, hiện tượng.
  • C. So sánh các đồ vật với nhau.
  • D. Tạo nhịp điệu cho câu văn.

Câu 12: Phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa so sánh và ẩn dụ.

  • A. So sánh có từ so sánh hoặc dấu hiệu rõ ràng, ẩn dụ không có.
  • B. So sánh dựa trên nét tương đồng, ẩn dụ dựa trên nét tương phản.
  • C. So sánh chỉ dùng cho sự vật, ẩn dụ dùng cho cả hành động.
  • D. Ẩn dụ luôn có vế A xuất hiện trực tiếp, so sánh thì không.

Câu 13: Câu thơ nào dưới đây sử dụng biện pháp tu từ chơi chữ?

  • A. Em cuộn tròn trong chăn ấm như một con mèo nhỏ.
  • B. Tiếng sóng vỗ rì rào như lời ru của biển.
  • C. Bà già đi chợ Cầu Đông / Bói xem một quẻ lấy chồng lợi không? / Thầy bói gieo quẻ nói rằng: / Lợi thì có lợi nhưng răng không còn.
  • D. Những giọt sương đêm long lanh như hạt ngọc.

Câu 14: Trong câu

  • A. So sánh
  • B. Nói quá
  • C. Hoán dụ
  • D. Nhân hóa

Câu 15: Phân tích hiệu quả biểu đạt của biện pháp điệp ngữ trong đoạn văn:

  • A. Nhấn mạnh cảm xúc yêu mến, gắn bó thiết tha.
  • B. Làm cho câu văn dài hơn.
  • C. Tạo ra sự đối lập giữa các hình ảnh.
  • D. Giúp người đọc dễ nhớ nội dung.

Câu 16: Biện pháp tu từ nào sử dụng cách gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên gọi của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó?

  • A. Ẩn dụ
  • B. Hoán dụ
  • C. So sánh
  • D. Nhân hóa

Câu 17: Trong câu

  • A. Cả lớp
  • B. Im
  • C. Phăng phắc
  • D. Trong câu không có nói quá.

Câu 18: Đọc câu sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng:

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Ẩn dụ
  • D. Không sử dụng biện pháp tu từ nổi bật

Câu 19: Phân tích ý nghĩa của biện pháp nhân hóa trong câu:

  • A. Làm cho hình ảnh luống cày trở nên sinh động, gợi cảm giác mở rộng.
  • B. So sánh luống cày với con người đang chạy.
  • C. Nhấn mạnh sự vất vả của người nông dân.
  • D. Miêu tả chính xác hình dạng của luống cày.

Câu 20: Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu sau, dựa trên sự tương đồng về hình thức hoặc cách thức hành động:

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Nói quá
  • D. Nhân hóa

Câu 21: Xác định biện pháp tu từ trong câu:

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Hoán dụ
  • D. Nói quá

Câu 22: Biện pháp tu từ nào giúp tránh đi sự thô tục, ghê sợ hoặc giảm nhẹ mức độ của sự việc?

  • A. Nói giảm nói tránh
  • B. Nói quá
  • C. Liệt kê
  • D. Chơi chữ

Câu 23: Phân tích sự khác biệt về ý nghĩa giữa câu

  • A. Hai câu có ý nghĩa hoàn toàn giống nhau.
  • B. Câu 1 nhấn mạnh hơn mức độ gầy.
  • C. Câu 2 là ẩn dụ, câu 1 là so sánh.
  • D. Câu 2 sử dụng so sánh để tăng sức gợi hình, nhấn mạnh mức độ gầy.

Câu 24: Trong đoạn thơ sau, từ ngữ nào là từ so sánh?

  • A. Vào
  • B. Bề ngoài
  • C. như
  • D. Trên đầu

Câu 25: Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu

  • A. So sánh
  • B. Điệp ngữ
  • C. Liệt kê
  • D. Nói quá

Câu 26: Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ ẩn dụ trong câu tục ngữ:

  • A. Khuyên con người biết ơn người đã tạo ra thành quả cho mình hưởng.
  • B. Nhấn mạnh tầm quan trọng của việc trồng cây.
  • C. So sánh việc ăn quả với việc trồng cây.
  • D. Miêu tả quy trình từ trồng cây đến ăn quả.

Câu 27: Xác định biện pháp tu từ trong câu thơ:

  • A. So sánh
  • B. Hoán dụ
  • C. Ẩn dụ
  • D. Nhân hóa

Câu 28: Câu nào dưới đây sử dụng biện pháp tu từ nói quá?

  • A. Cô ấy xinh như tiên.
  • B. Tôi chờ bạn dài cả cổ.
  • C. Mẹ là dòng suối mát lành.
  • D. Cả nhà đều vui vẻ.

Câu 29: Đọc đoạn văn sau và cho biết biện pháp tu từ liệt kê được sử dụng để làm gì?

  • A. Gợi tả sự phong phú, đa dạng của hàng hóa.
  • B. Nhấn mạnh một loại hàng hóa đặc biệt.
  • C. So sánh các mặt hàng với nhau.
  • D. Kể tên tất cả các mặt hàng có trong chợ.

Câu 30: Câu nào dưới đây KHÔNG sử dụng biện pháp tu từ so sánh?

  • A. Anh ấy khỏe như voi.
  • B. Bác Hồ là người cha già kính yêu của dân tộc.
  • C. Nụ cười của em tươi như hoa.
  • D. Cuộc sống này giống như một cuộc đua marathon.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Trong câu thơ sau, biện pháp tu từ so sánh được sử dụng để làm nổi bật điều gì? "Công cha như núi Thái Sơn / Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra"

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Xác định vế A (sự vật, sự việc được so sánh) trong câu sau: "Cuộc đời vẫn đẹp sao, tình yêu vẫn đẹp sao / Dù rằng đời không phải là mơ."

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ nhân hóa trong câu: "Ông trời mặc áo giáp đen ra trận."

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Câu văn nào dưới đây sử dụng biện pháp tu từ ẩn dụ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Tìm và phân tích ý nghĩa của biện pháp tu từ hoán dụ trong câu: "Áo chàm đưa buổi phân li / Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay."

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu: "Đẹp! Rất đẹp! Đẹp tuyệt vời!"?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Câu thơ "Mặt trời của mẹ, con nằm trên lưng" sử dụng biện pháp tu từ nào để thể hiện tình cảm của người mẹ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Phép so sánh trong câu "Tiếng suối trong như tiếng hát xa" (Hồ Chí Minh) có tác dụng gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Biện pháp tu từ nào thường dùng để phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng nhằm mục đích nhấn mạnh, gây ấn tượng hoặc tăng sức biểu cảm?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Trong các câu sau, câu nào sử dụng biện pháp nói giảm nói tránh?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Xác định chức năng chính của biện pháp tu từ liệt kê trong câu: "Trên bàn bày đủ thứ: sách, vở, bút, thước, compa, máy tính."

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa so sánh và ẩn dụ.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Câu thơ nào dưới đây sử dụng biện pháp tu từ chơi chữ?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Trong câu "Mỗi lần em cười, cả thế giới bỗng bừng sáng.", biện pháp tu từ nào được sử dụng để diễn tả nụ cười của em?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Phân tích hiệu quả biểu đạt của biện pháp điệp ngữ trong đoạn văn: "Yêu lắm những buổi chiều vàng trên cánh đồng. Yêu lắm tiếng sáo diều vi vút. Yêu lắm con đường làng quanh co."

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Biện pháp tu từ nào sử dụng cách gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên gọi của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Trong câu "Cả lớp im phăng phắc.", từ nào thể hiện biện pháp nói quá?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Đọc câu sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng: "Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo / Tầng mây lơ lửng trời xanh ngắt."

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Phân tích ý nghĩa của biện pháp nhân hóa trong câu: "Những luống cày chạy dài ra bãi."

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu sau, dựa trên sự tương đồng về hình thức hoặc cách thức hành động: "Anh ấy nói như rồng leo, đá lở."

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Xác định biện pháp tu từ trong câu: "Đội tuyển Việt Nam đã giành chiến thắng vang dội, làm nức lòng hàng triệu trái tim người hâm mộ."

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Biện pháp tu từ nào giúp tránh đi sự thô tục, ghê sợ hoặc giảm nhẹ mức độ của sự việc?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Phân tích sự khác biệt về ý nghĩa giữa câu "Cô ấy gầy lắm." và "Cô ấy gầy như que củi."

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Trong đoạn thơ sau, từ ngữ nào là từ so sánh? "Anh đội viên mơ màng / Vào trong giấc ngủ say / Bề ngoài trời mưa lâm thâm / Mái lều tranh xơ xác / Vẫn vững như khối căm hờn / Trên đầu nòng súng."

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu "Học, học nữa, học mãi." (Lê-nin)?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ ẩn dụ trong câu tục ngữ: "Ăn quả nhớ kẻ trồng cây."

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Xác định biện pháp tu từ trong câu thơ: "Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng / Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ."

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Câu nào dưới đây sử dụng biện pháp tu từ nói quá?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Đọc đoạn văn sau và cho biết biện pháp tu từ liệt kê được sử dụng để làm gì? "Chợ quê tôi bán đủ thứ: rau quả tươi ngon, thịt cá đầy đủ, quần áo, giày dép, đồ gia dụng... Cái gì cũng có."

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Câu nào dưới đây KHÔNG sử dụng biện pháp tu từ so sánh?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều - Đề 03

Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phép so sánh trong văn học và đời sống chủ yếu nhằm mục đích nào sau đây?

  • A. Liệt kê các đặc điểm của đối tượng.
  • B. Thay thế hoàn toàn cho việc miêu tả trực tiếp.
  • C. Tăng sức gợi hình, gợi cảm, giúp người đọc/nghe hình dung sự vật, hiện tượng sinh động hơn.
  • D. Làm cho câu văn, câu thơ trở nên dài hơn.

Câu 2: Trong câu thơ "Mắt em trong veo như suối biếc", đâu là Vế A (đối tượng được so sánh)?

  • A. Mắt em
  • B. trong veo
  • C. như
  • D. suối biếc

Câu 3: Xác định Vế B (đối tượng dùng để so sánh) trong câu "Tiếng sóng vỗ bờ rì rào như lời thủ thỉ".

  • A. Tiếng sóng vỗ bờ
  • B. rì rào
  • C. như
  • D. lời thủ thỉ

Câu 4: Từ ngữ nào sau đây KHÔNG phải là từ so sánh phổ biến trong tiếng Việt?

  • A. như
  • B. là (trong cấu trúc định nghĩa)
  • C. tựa
  • D. giống như

Câu 5: Câu nào dưới đây sử dụng phép so sánh?

  • A. Mặt trời mọc đằng Đông và lặn đằng Tây.
  • B. Những đám mây trắng trôi bồng bềnh trên bầu trời.
  • C. Nụ cười của cô ấy rạng rỡ như ánh nắng ban mai.
  • D. Tiếng chim hót líu lo trong vườn.

Câu 6: Phân tích tác dụng gợi hình của phép so sánh trong câu "Ngọn núi đứng sừng sững như người lính canh gác bầu trời".

  • A. Giúp người đọc hình dung ngọn núi cao lớn, vững chãi, mang dáng dấp con người.
  • B. Nhấn mạnh màu sắc xanh tươi của ngọn núi.
  • C. Miêu tả âm thanh phát ra từ ngọn núi.
  • D. Cho biết ngọn núi có khả năng di chuyển.

Câu 7: Phép so sánh "Nỗi buồn thấm đẫm như mưa dầm thấm đất" mang lại hiệu quả gợi cảm nào?

  • A. Thể hiện niềm vui, sự phấn khích.
  • B. Diễn tả nỗi buồn dai dẳng, âm ỉ, khó phai nhạt.
  • C. Miêu tả sự khô hạn, thiếu thốn tình cảm.
  • D. Nhấn mạnh sự thay đổi nhanh chóng của cảm xúc.

Câu 8: Trong câu "Bàn tay mẹ gầy gò như que củi", phép so sánh này nhấn mạnh điều gì về bàn tay người mẹ?

  • A. Sự mềm mại, mịn màng.
  • B. Sức mạnh phi thường.
  • C. Sự vất vả, lam lũ, hình dáng khẳng khiu.
  • D. Vẻ đẹp lộng lẫy.

Câu 9: Câu nào sau đây KHÔNG sử dụng biện pháp tu từ so sánh?

  • A. Ông mặt trời đỏ rực sau rặng tre.
  • B. Ông mặt trời đỏ rực như quả cầu lửa.
  • C. Ông mặt trời giống như một khuôn mặt khổng lồ đang cười.
  • D. Ông mặt trời tựa như chiếc đĩa vàng khổng lồ.

Câu 10: Phép so sánh "Thời gian như bóng câu qua cửa sổ" dựa trên sự tương đồng nào giữa "thời gian" và "bóng câu qua cửa sổ"?

  • A. Kích thước to lớn.
  • B. Sự trôi đi nhanh chóng, khó nắm bắt.
  • C. Màu sắc rực rỡ.
  • D. Khả năng chiếu sáng.

Câu 11: Đọc đoạn thơ sau: "Quê hương là chùm khế ngọt / Cho con trèo hái mỗi ngày". Phép so sánh "Quê hương là chùm khế ngọt" có tác dụng gì?

  • A. Miêu tả hình dáng cụ thể của quê hương.
  • B. Nói lên vị chua của quả khế.
  • C. Thể hiện sự gắn bó, thân thuộc, vị ngọt ngào, gần gũi của quê hương trong tâm trí người con.
  • D. Cho biết quê hương là nơi trồng nhiều khế.

Câu 12: Trong câu văn "Cánh đồng lúa chín vàng óng như tấm thảm khổng lồ trải dài", phép so sánh giúp người đọc cảm nhận được điều gì về cánh đồng?

  • A. Vẻ đẹp rộng lớn, bằng phẳng, màu sắc tươi sáng và sự trù phú.
  • B. Chỉ đơn thuần là màu vàng của lúa.
  • C. Âm thanh xào xạc của lúa.
  • D. Mùi hương của lúa chín.

Câu 13: Phép so sánh "Hạnh phúc như một cánh bướm, càng đuổi bắt càng bay đi, chỉ khi ta đứng yên nó mới đậu lại" so sánh một khái niệm trừu tượng ("Hạnh phúc") với một sự vật cụ thể ("cánh bướm"). Phép so sánh này gợi lên điều gì về bản chất của hạnh phúc?

  • A. Hạnh phúc rất dễ dàng đạt được.
  • B. Hạnh phúc có thể nhìn thấy và chạm vào.
  • C. Hạnh phúc chỉ tồn tại trong chốc lát.
  • D. Hạnh phúc khó nắm bắt khi cố gắng tìm kiếm một cách vội vã, đôi khi đến từ sự tĩnh lặng, tự tại.

Câu 14: Phép so sánh "Anh bộ đội cụ Hồ vĩ đại như những ngọn núi cao của Tổ quốc" thuộc loại so sánh nào về mặt đối tượng?

  • A. So sánh người với vật/thiên nhiên.
  • B. So sánh vật với vật.
  • C. So sánh người với người.
  • D. So sánh trừu tượng với cụ thể.

Câu 15: Câu tục ngữ "Tốt gỗ hơn tốt nước sơn" sử dụng hình thức so sánh nào?

  • A. So sánh ngang bằng (như, giống như).
  • B. So sánh khác loại.
  • C. So sánh không ngang bằng (hơn, kém, bằng).
  • D. So sánh ẩn dụ.

Câu 16: Để miêu tả một người có giọng nói rất ấm áp và dễ nghe, phép so sánh nào sau đây là phù hợp và hiệu quả nhất?

  • A. Giọng nói ấm như nước đá.
  • B. Giọng nói ấm áp như hơi ấm bếp lửa ngày đông.
  • C. Giọng nói ấm như tiếng còi tàu.
  • D. Giọng nói ấm như màu xanh lá cây.

Câu 17: Phép so sánh trong câu "Nụ cười của bà hiền hậu như ánh trăng rằm" thể hiện thái độ, tình cảm gì của người nói đối với bà?

  • A. Yêu quý, trân trọng, cảm nhận sự dịu dàng, phúc hậu.
  • B. Sợ hãi, e dè.
  • C. Thờ ơ, không quan tâm.
  • D. Buồn bã, thất vọng.

Câu 18: Phân tích sự tương đồng về tính chất giữa "sự im lặng" và "tiếng thét" trong phép so sánh "Sự im lặng đáng sợ như tiếng thét".

  • A. Cả hai đều tạo ra âm thanh lớn.
  • B. Cả hai đều thể hiện sự bình yên.
  • C. Cả hai đều dễ chịu.
  • D. Cả hai đều có thể gây cảm giác ghê sợ, ám ảnh, tác động mạnh đến tâm lý.

Câu 19: Đọc đoạn văn sau: "Mặt biển sáng sớm trong xanh như tấm gương khổng lồ. Những con sóng nhỏ lăn tăn vỗ nhẹ vào bờ cát trắng xóa." Phép so sánh trong đoạn văn giúp người đọc hình dung rõ nhất điều gì?

  • A. Âm thanh của sóng biển.
  • B. Vẻ đẹp tĩnh lặng, phẳng lặng và trong trẻo của mặt biển buổi sớm.
  • C. Nhiệt độ của nước biển.
  • D. Kích thước của những con sóng.

Câu 20: Câu nào sau đây sử dụng phép so sánh không hiệu quả hoặc thiếu logic?

  • A. Anh ấy khỏe như cọng bún.
  • B. Anh ấy khỏe như voi.
  • C. Anh ấy khỏe như hộ pháp.
  • D. Anh ấy khỏe như lực sĩ.

Câu 21: Phân tích ý nghĩa của phép so sánh trong câu tục ngữ "Ăn quả nhớ kẻ trồng cây". (Lưu ý: Đây là câu hỏi phân tích ý nghĩa, không chỉ nhận diện so sánh)

  • A. Khuyên người ta nên ăn nhiều quả.
  • B. Nhắc nhở về công việc trồng cây.
  • C. Miêu tả mối quan hệ giữa quả và cây.
  • D. Nhắc nhở về lòng biết ơn đối với người đã tạo ra thành quả cho mình hưởng thụ.

Câu 22: Phép so sánh "Giận cá chém thớt" là một thành ngữ. Phép so sánh này dựa trên sự tương đồng nào về hành động?

  • A. Sự hung hăng khi tức giận.
  • B. Trút giận lên đối tượng không liên quan, không phải là nguyên nhân gây ra sự tức giận.
  • C. Hành động nấu ăn.
  • D. Sự khéo léo khi sử dụng dao.

Câu 23: Câu nào sau đây chứa đựng một phép so sánh diễn tả sự tương phản?

  • A. Trẻ em như búp trên cành.
  • B. Mặt trăng tròn vành vạnh như chiếc đĩa.
  • C. Thành công của anh ấy rực rỡ bao nhiêu thì nỗi cô đơn của anh ấy sâu sắc bấy nhiêu.
  • D. Giọng cô ấy trong veo như tiếng chuông bạc.

Câu 24: Phân tích tác dụng của việc lặp lại cấu trúc so sánh trong câu "Yêu nhau cởi áo cho nhau / Về nhà dối mẹ qua cầu gió bay" (so sánh ngầm: tình yêu nhẹ như gió, bay nhanh)?

  • A. Làm cho câu thơ khó hiểu hơn.
  • B. Không có tác dụng gì đặc biệt.
  • C. Chỉ để đủ số tiếng trong câu lục bát.
  • D. Nhấn mạnh sự nhẹ nhàng, mong manh, dễ tan biến của một điều gì đó (có thể là tình yêu, lời nói dối...). (Lưu ý: Phân tích dựa trên so sánh ngầm "qua cầu gió bay" gợi sự nhanh chóng, nhẹ nhàng).

Câu 25: Nếu thay "ánh nắng ban mai" bằng "lửa" trong câu "Nụ cười của cô ấy rạng rỡ như ánh nắng ban mai", ý nghĩa và cảm xúc của câu sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Nụ cười có thể vẫn rạng rỡ nhưng gợi cảm giác chói chang, bỏng rát, thiếu đi sự dịu dàng, ấm áp ban đầu.
  • B. Ý nghĩa không thay đổi.
  • C. Nụ cười sẽ trở nên dịu dàng hơn.
  • D. Nụ cười sẽ mang ý nghĩa tiêu cực hoàn toàn.

Câu 26: Phép so sánh nào sau đây diễn tả sự thay đổi trạng thái đột ngột?

  • A. Thời gian trôi chậm như rùa bò.
  • B. Nước hồ phẳng lặng như mặt gương.
  • C. Tiếng nói nhỏ nhẹ như tiếng muỗi kêu.
  • D. Nụ cười vụt tắt nhanh như chớp mắt.

Câu 27: Đâu là điểm khác biệt cốt lõi giữa phép so sánh và phép ẩn dụ (dựa trên kiến thức chung về biện pháp tu từ)?

  • A. So sánh có từ ngữ so sánh rõ ràng (như, là, tựa, giống...), ẩn dụ thì không có từ ngữ so sánh mà sự vật A được gọi thẳng bằng sự vật B.
  • B. So sánh chỉ dùng cho sự vật, ẩn dụ chỉ dùng cho con người.
  • C. So sánh tạo hình ảnh, ẩn dụ tạo âm thanh.
  • D. So sánh chỉ có Vế A và Vế B, ẩn dụ thì không có cấu trúc cố định.

Câu 28: Phân tích ý nghĩa hàm ẩn của phép so sánh trong câu "Đời người ngắn ngủi như một giấc chiêm bao".

  • A. Cuộc đời con người rất đẹp đẽ.
  • B. Cuộc đời con người đầy ảo mộng.
  • C. Nhấn mạnh sự phù du, thoáng qua, không thật của cuộc đời con người.
  • D. Cuộc đời con người lúc nào cũng mơ mộng.

Câu 29: Đọc hai câu sau: (1) "Mặt hồ mùa thu phẳng lặng như tờ." (2) "Mặt hồ mùa thu phẳng lặng như gương." Hai phép so sánh này có điểm gì khác biệt về hiệu quả biểu đạt?

  • A. Cả hai đều không có sự khác biệt.
  • B. (1) nhấn mạnh sự tĩnh lặng tuyệt đối, (2) nhấn mạnh sự tĩnh lặng và khả năng phản chiếu hình ảnh.
  • C. (1) nhấn mạnh màu sắc, (2) nhấn mạnh âm thanh.
  • D. (1) tiêu cực, (2) tích cực.

Câu 30: Phép so sánh "Tâm hồn trong sáng như pha lê" gợi cho người đọc cảm nhận gì về tâm hồn?

  • A. Sự cứng rắn, khó vỡ.
  • B. Sự lạnh lẽo, vô cảm.
  • C. Sự dễ bị tổn thương.
  • D. Sự thuần khiết, không vẩn đục, đẹp đẽ và trong suốt.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Phép so sánh trong văn học và đời sống chủ yếu nhằm mục đích nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Trong câu thơ 'Mắt em trong veo như suối biếc', đâu là Vế A (đối tượng được so sánh)?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Xác định Vế B (đối tượng dùng để so sánh) trong câu 'Tiếng sóng vỗ bờ rì rào như lời thủ thỉ'.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Từ ngữ nào sau đây KHÔNG phải là từ so sánh phổ biến trong tiếng Việt?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Câu nào dưới đây sử dụng phép so sánh?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Phân tích tác dụng gợi hình của phép so sánh trong câu 'Ngọn núi đứng sừng sững như người lính canh gác bầu trời'.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Phép so sánh 'Nỗi buồn thấm đẫm như mưa dầm thấm đất' mang lại hiệu quả gợi cảm nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Trong câu 'Bàn tay mẹ gầy gò như que củi', phép so sánh này nhấn mạnh điều gì về bàn tay người mẹ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Câu nào sau đây KHÔNG sử dụng biện pháp tu từ so sánh?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Phép so sánh 'Thời gian như bóng câu qua cửa sổ' dựa trên sự tương đồng nào giữa 'thời gian' và 'bóng câu qua cửa sổ'?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Đọc đoạn thơ sau: 'Quê hương là chùm khế ngọt / Cho con trèo hái mỗi ngày'. Phép so sánh 'Quê hương là chùm khế ngọt' có tác dụng gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Trong câu văn 'Cánh đồng lúa chín vàng óng như tấm thảm khổng lồ trải dài', phép so sánh giúp người đọc cảm nhận được điều gì về cánh đồng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Phép so sánh 'Hạnh phúc như một cánh bướm, càng đuổi bắt càng bay đi, chỉ khi ta đứng yên nó mới đậu lại' so sánh một khái niệm trừu tượng ('Hạnh phúc') với một sự vật cụ thể ('cánh bướm'). Phép so sánh này gợi lên điều gì về bản chất của hạnh phúc?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Phép so sánh 'Anh bộ đội cụ Hồ vĩ đại như những ngọn núi cao của Tổ quốc' thuộc loại so sánh nào về mặt đối tượng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Câu tục ngữ 'Tốt gỗ hơn tốt nước sơn' sử dụng hình thức so sánh nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Để miêu tả một người có giọng nói rất ấm áp và dễ nghe, phép so sánh nào sau đây là phù hợp và hiệu quả nhất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Phép so sánh trong câu 'Nụ cười của bà hiền hậu như ánh trăng rằm' thể hiện thái độ, tình cảm gì của người nói đối với bà?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Phân tích sự tương đồng về tính chất giữa 'sự im lặng' và 'tiếng thét' trong phép so sánh 'Sự im lặng đáng sợ như tiếng thét'.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Đọc đoạn văn sau: 'Mặt biển sáng sớm trong xanh như tấm gương khổng lồ. Những con sóng nhỏ lăn tăn vỗ nhẹ vào bờ cát trắng xóa.' Phép so sánh trong đoạn văn giúp người đọc hình dung rõ nhất điều gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Câu nào sau đây sử dụng phép so sánh không hiệu quả hoặc thiếu logic?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Phân tích ý nghĩa của phép so sánh trong câu tục ngữ 'Ăn quả nhớ kẻ trồng cây'. (Lưu ý: Đây là câu hỏi phân tích ý nghĩa, không chỉ nhận diện so sánh)

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Phép so sánh 'Giận cá chém thớt' là một thành ngữ. Phép so sánh này dựa trên sự tương đồng nào về hành động?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Câu nào sau đây chứa đựng một phép so sánh diễn tả sự tương phản?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Phân tích tác dụng của việc lặp lại cấu trúc so sánh trong câu 'Yêu nhau cởi áo cho nhau / Về nhà dối mẹ qua cầu gió bay' (so sánh ngầm: tình yêu nhẹ như gió, bay nhanh)?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Nếu thay 'ánh nắng ban mai' bằng 'lửa' trong câu 'Nụ cười của cô ấy rạng rỡ như ánh nắng ban mai', ý nghĩa và cảm xúc của câu sẽ thay đổi như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Phép so sánh nào sau đây diễn tả sự thay đổi trạng thái đột ngột?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Đâu là điểm khác biệt cốt lõi giữa phép so sánh và phép ẩn dụ (dựa trên kiến thức chung về biện pháp tu từ)?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Phân tích ý nghĩa hàm ẩn của phép so sánh trong câu 'Đời người ngắn ngủi như một giấc chiêm bao'.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Đọc hai câu sau: (1) 'Mặt hồ mùa thu phẳng lặng như tờ.' (2) 'Mặt hồ mùa thu phẳng lặng như gương.' Hai phép so sánh này có điểm gì khác biệt về hiệu quả biểu đạt?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Phép so sánh 'Tâm hồn trong sáng như pha lê' gợi cho người đọc cảm nhận gì về tâm hồn?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều - Đề 04

Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong câu thơ sau, hình ảnh "tiếng suối" được so sánh với điều gì?
"Tiếng suối trong như tiếng hát xa,
Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa."

  • A. Bóng trăng
  • B. Tiếng hát xa
  • C. Hoa
  • D. Cổ thụ

Câu 2: Phép tu từ nào được sử dụng trong câu: "Cây dừa sải tay đón gió, gật đầu với trăng."?

  • A. Nhân hóa
  • B. So sánh
  • C. Ẩn dụ
  • D. Hoán dụ

Câu 3: Vế B trong phép so sánh "Cuộc đời là một dòng sông đầy ghềnh thác." là thành phần nào?

  • A. Cuộc đời
  • B. Là
  • C. Một dòng sông đầy ghềnh thác
  • D. Đầy ghềnh thác

Câu 4: Tác dụng chính của phép so sánh trong câu "Mặt biển sáng lên như tấm thảm khổng lồ bằng lụa đào." là gì?

  • A. Giúp câu văn thêm dài hơn.
  • B. Làm cho mặt biển trở nên tối tăm.
  • C. Chỉ đơn thuần là miêu tả màu sắc.
  • D. Gợi tả hình ảnh mặt biển rộng lớn, bằng phẳng và lấp lánh dưới ánh sáng.

Câu 5: Phép nhân hóa trong câu "Những đám mây bông xốp đang lững thững dạo chơi trên bầu trời." được tạo ra bằng cách nào?

  • A. Dùng từ chỉ đặc điểm của người gán cho vật.
  • B. Dùng từ chỉ hành động của người gán cho vật.
  • C. Dùng từ chỉ suy nghĩ của người gán cho vật.
  • D. Dùng từ chỉ tình cảm của người gán cho vật.

Câu 6: Câu nào dưới đây sử dụng phép so sánh không ngang bằng?

  • A. Trẻ em như búp trên cành.
  • B. Công cha như núi Thái Sơn.
  • C. Anh dũng hơn cọp.
  • D. Hiền như đất.

Câu 7: Đọc đoạn thơ sau và cho biết sự vật nào được nhân hóa:
"Ông trời nổi giận đùng đùng,
Sấm vang chớp giật, mưa lùng bùng rơi."

  • A. Ông trời
  • B. Sấm
  • C. Chớp
  • D. Mưa

Câu 8: Phân tích tác dụng của phép nhân hóa trong câu: "Dòng sông uốn mình qua cánh đồng, thì thầm kể chuyện."

  • A. Làm cho dòng sông có kích thước lớn hơn.
  • B. Giúp người đọc hiểu rõ hơn về độ sâu của dòng sông.
  • C. Chỉ đơn thuần là miêu tả hình dáng dòng sông.
  • D. Làm cho dòng sông trở nên sống động, gần gũi và gợi cảm giác bí ẩn, có hồn.

Câu 9: Trong câu "Lá vàng rơi đầy sân, như những cánh bướm cuối mùa.", từ ngữ chỉ phương diện so sánh là gì?

  • A. Lá vàng
  • B. Rơi đầy sân
  • C. Như
  • D. Không có từ ngữ chỉ phương diện so sánh cụ thể, phương diện ngầm hiểu là sự rơi rụng/bay lượn.

Câu 10: Câu nào dưới đây KHÔNG sử dụng phép tu từ so sánh hoặc nhân hóa?

  • A. Đêm nay, đường vắng như tờ.
  • B. Mặt trời mọc đằng đông và lặn đằng tây.
  • C. Những chú chim hót líu lo chào buổi sáng.
  • D. Cuộc sống lúc thăng lúc trầm, như con sóng biển.

Câu 11: Phân tích sự khác biệt về tác dụng giữa phép so sánh trong câu "Nụ cười em tươi như hoa." và phép nhân hóa trong câu "Những bông hoa đang mỉm cười đón nắng."

  • A. Cả hai đều làm cho sự vật trở nên khô khan hơn.
  • B. Câu 1 làm nổi bật sự tươi tắn của hoa, câu 2 làm nổi bật vẻ đẹp của nụ cười.
  • C. Câu 1 làm nổi bật sự tươi tắn của nụ cười bằng cách đối chiếu với hoa; câu 2 làm cho bông hoa có sức sống, tình cảm như con người.
  • D. Cả hai đều chỉ có tác dụng miêu tả màu sắc.

Câu 12: Trong câu tục ngữ "Ăn quả nhớ kẻ trồng cây", nếu phân tích theo nghĩa bóng, "quả" và "cây" có thể được hiểu là gì dựa trên mối quan hệ tương đồng?

  • A. "Quả" chỉ thành quả, kết quả; "cây" chỉ người tạo ra thành quả (người lao động, người đi trước).
  • B. "Quả" chỉ món ăn; "cây" chỉ nơi trồng trọt.
  • C. "Quả" chỉ sự giàu có; "cây" chỉ sự nghèo đói.
  • D. "Quả" chỉ kiến thức; "cây" chỉ nhà trường.

Câu 13: Phép tu từ nào giúp làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật trở nên gần gũi, có suy nghĩ, tình cảm như con người?

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Điệp ngữ
  • D. Liệt kê

Câu 14: Đọc đoạn văn sau: "Mùa đông, cây bàng trụi lá, cành khô khẳng khiu như những cánh tay gầy guộc vẫy gọi gió rét." Phép tu từ chủ yếu được sử dụng trong đoạn này là gì?

  • A. Điệp ngữ
  • B. Ẩn dụ
  • C. Hoán dụ
  • D. Kết hợp So sánh và Nhân hóa

Câu 15: Trong câu "Tiếng mưa rơi lộp độp trên mái tôn, như những ngón tay gõ cửa.", vế A của phép so sánh là gì?

  • A. Tiếng mưa rơi lộp độp trên mái tôn
  • B. Như
  • C. Những ngón tay
  • D. Gõ cửa

Câu 16: Câu nào dưới đây sử dụng phép nhân hóa để thể hiện sự vật có hành động không phải của con người mà là của một loài vật khác?

  • A. Mặt trăng tròn xoe như chiếc đĩa bạc.
  • B. Con đường uống lượn như dải lụa.
  • C. Ông mặt trời tỏa nắng rực rỡ.
  • D. Chiếc lá khô cuộn mình như con sâu.

Câu 17: Phép so sánh "Đời người ngắn ngủi như một giấc mơ." nhấn mạnh điều gì về cuộc đời?

  • A. Sự phong phú, đa dạng.
  • B. Sự phù du, trôi qua nhanh chóng.
  • C. Sự khó khăn, thử thách.
  • D. Sự tươi đẹp, đáng sống.

Câu 18: Xác định phép tu từ trong câu: "Chiếc xe đạp cũ kỹ thở dốc khi lên dốc."

  • A. Nhân hóa
  • B. So sánh
  • C. Liệt kê
  • D. Điệp ngữ

Câu 19: Câu nào dưới đây sử dụng phép so sánh để gợi tả âm thanh?

  • A. Mắt em đen như hạt nhãn.
  • B. Hoa phượng đỏ rực như lửa cháy.
  • C. Tiếng trống trường vang vọng như tiếng gọi của mùa hè.
  • D. Làn da mẹ sạm đi vì nắng gió.

Câu 20: Phân tích hiệu quả biểu đạt của phép nhân hóa trong câu: "Cơn gió tinh nghịch luồn qua kẽ lá, trêu đùa những bông hoa."

  • A. Làm cho cơn gió trở nên đáng sợ.
  • B. Chỉ đơn giản là miêu tả hướng gió.
  • C. Nhấn mạnh sức mạnh tàn phá của gió.
  • D. Làm cho cơn gió trở nên sống động, có tính cách và hoạt động như một đứa trẻ, tạo cảm giác nhẹ nhàng, vui tươi.

Câu 21: Cho câu: "Sự im lặng nặng nề bao trùm căn phòng." Phép tu từ nào (nếu có) được sử dụng ở đây để gán một đặc điểm vật lý ("nặng nề") cho một khái niệm trừu tượng ("im lặng")?

  • A. Ẩn dụ (chuyển đổi cảm giác)
  • B. So sánh
  • C. Nhân hóa
  • D. Hoán dụ

Câu 22: Câu nào dưới đây sử dụng phép so sánh để thể hiện sự tương phản hoặc sự khác biệt?

  • A. Mặt trăng như lưỡi liềm.
  • B. Anh ấy học kém hơn em gái.
  • C. Ngôi nhà cao như tòa tháp.
  • D. Giọng nói ngọt ngào như mật ong.

Câu 23: Đọc đoạn thơ: "Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi
Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng."
Phép tu từ chính trong hai câu thơ này là gì?

  • A. Nhân hóa
  • B. So sánh
  • C. Ẩn dụ (so sánh ngầm)
  • D. Điệp ngữ

Câu 24: Trong câu "Cành đào khẳng khiu chống lại giá rét.", phép nhân hóa gán cho cành đào hành động "chống lại" thể hiện điều gì?

  • A. Sức sống mạnh mẽ, kiên cường.
  • B. Sự yếu đuối, dễ gãy.
  • C. Vẻ đẹp mong manh.
  • D. Sự cô đơn, buồn bã.

Câu 25: Chọn câu sử dụng phép so sánh hiệu quả nhất để miêu tả bầu trời đêm nhiều sao?

  • A. Bầu trời đêm có nhiều sao.
  • B. Bầu trời đêm lấp lánh như một tấm màn nhung đính kim cương.
  • C. Bầu trời đêm rất tối.
  • D. Những ngôi sao rất nhỏ.

Câu 26: Phép tu từ nào giúp người đọc cảm nhận được sự vật vô tri, cây cối có tâm trạng, cảm xúc?

  • A. So sánh ngang bằng
  • B. So sánh hơn kém
  • C. Nhân hóa
  • D. Liệt kê

Câu 27: Trong câu "Giọng cô giáo ấm áp như tia nắng mùa đông.", vế B của phép so sánh là thành phần nào?

  • A. Giọng cô giáo
  • B. Ấm áp
  • C. Như
  • D. Tia nắng mùa đông

Câu 28: Câu nào dưới đây sử dụng phép nhân hóa để miêu tả một hiện tượng tự nhiên?

  • A. Gió thổi rì rào như đang trò chuyện.
  • B. Nước suối chảy xiết.
  • C. Mặt trời mọc.
  • D. Sấm sét rất to.

Câu 29: Đọc câu: "Đôi mắt ấy là cửa sổ tâm hồn." Phép tu từ này khác với so sánh trực tiếp ("Đôi mắt ấy như cửa sổ tâm hồn") ở điểm nào?

  • A. Nó làm cho sự vật được so sánh rõ ràng hơn.
  • B. Nó không dùng từ so sánh (như, là...) mà coi sự vật này sự vật kia, tạo mối liên tưởng kín đáo hơn.
  • C. Nó chỉ dùng để so sánh con người với đồ vật.
  • D. Nó chỉ có tác dụng miêu tả hình dáng bên ngoài.

Câu 30: Phân tích tác dụng của phép so sánh trong câu "Nụ cười của bé trong veo như tiếng chuông gió."

  • A. Làm cho nụ cười trở nên ồn ào.
  • B. Chỉ miêu tả hình dáng nụ cười.
  • C. Gợi tả sự trong sáng, thanh thoát, vui tươi của nụ cười bằng cách liên tưởng đến âm thanh trong trẻo.
  • D. Nhấn mạnh sự buồn bã của nụ cười.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Trong câu thơ sau, hình ảnh 'tiếng suối' được so sánh với điều gì?
'Tiếng suối trong như tiếng hát xa,
Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa.'

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Phép tu từ nào được sử dụng trong câu: 'Cây dừa sải tay đón gió, gật đầu với trăng.'?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Vế B trong phép so sánh 'Cuộc đời là một dòng sông đầy ghềnh thác.' là thành phần nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Tác dụng chính của phép so sánh trong câu 'Mặt biển sáng lên như tấm thảm khổng lồ bằng lụa đào.' là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Phép nhân hóa trong câu 'Những đám mây bông xốp đang lững thững dạo chơi trên bầu trời.' được tạo ra bằng cách nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Câu nào dưới đây sử dụng phép so sánh không ngang bằng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Đọc đoạn thơ sau và cho biết sự vật nào được nhân hóa:
'Ông trời nổi giận đùng đùng,
Sấm vang chớp giật, mưa lùng bùng rơi.'

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Phân tích tác dụng của phép nhân hóa trong câu: 'Dòng sông uốn mình qua cánh đồng, thì thầm kể chuyện.'

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Trong câu 'Lá vàng rơi đầy sân, như những cánh bướm cuối mùa.', từ ngữ chỉ phương diện so sánh là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Câu nào dưới đây KHÔNG sử dụng phép tu từ so sánh hoặc nhân hóa?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Phân tích sự khác biệt về tác dụng giữa phép so sánh trong câu 'Nụ cười em tươi như hoa.' và phép nhân hóa trong câu 'Những bông hoa đang mỉm cười đón nắng.'

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Trong câu tục ngữ 'Ăn quả nhớ kẻ trồng cây', nếu phân tích theo nghĩa bóng, 'quả' và 'cây' có thể được hiểu là gì dựa trên mối quan hệ tương đồng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Phép tu từ nào giúp làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật trở nên gần gũi, có suy nghĩ, tình cảm như con người?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Đọc đoạn văn sau: 'Mùa đông, cây bàng trụi lá, cành khô khẳng khiu như những cánh tay gầy guộc vẫy gọi gió rét.' Phép tu từ chủ yếu được sử dụng trong đoạn này là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Trong câu 'Tiếng mưa rơi lộp độp trên mái tôn, như những ngón tay gõ cửa.', vế A của phép so sánh là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Câu nào dưới đây sử dụng phép nhân hóa để thể hiện sự vật có hành động *không phải* của con người mà là của một loài vật khác?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Phép so sánh 'Đời người ngắn ngủi như một giấc mơ.' nhấn mạnh điều gì về cuộc đời?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Xác định phép tu từ trong câu: 'Chiếc xe đạp cũ kỹ thở dốc khi lên dốc.'

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Câu nào dưới đây sử dụng phép so sánh để gợi tả âm thanh?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Phân tích hiệu quả biểu đạt của phép nhân hóa trong câu: 'Cơn gió tinh nghịch luồn qua kẽ lá, trêu đùa những bông hoa.'

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Cho câu: 'Sự im lặng nặng nề bao trùm căn phòng.' Phép tu từ nào (nếu có) được sử dụng ở đây để gán một đặc điểm vật lý ('nặng nề') cho một khái niệm trừu tượng ('im lặng')?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Câu nào dưới đây sử dụng phép so sánh để thể hiện sự tương phản hoặc sự khác biệt?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Đọc đoạn thơ: 'Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi
Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng.'
Phép tu từ chính trong hai câu thơ này là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Trong câu 'Cành đào khẳng khiu chống lại giá rét.', phép nhân hóa gán cho cành đào hành động 'chống lại' thể hiện điều gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Chọn câu sử dụng phép so sánh hiệu quả nhất để miêu tả bầu trời đêm nhiều sao?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Phép tu từ nào giúp người đọc cảm nhận được sự vật vô tri, cây cối có tâm trạng, cảm xúc?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Trong câu 'Giọng cô giáo ấm áp như tia nắng mùa đông.', vế B của phép so sánh là thành phần nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Câu nào dưới đây sử dụng phép nhân hóa để miêu tả một hiện tượng tự nhiên?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Đọc câu: 'Đôi mắt ấy là cửa sổ tâm hồn.' Phép tu từ này khác với so sánh trực tiếp ('Đôi mắt ấy như cửa sổ tâm hồn') ở điểm nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Phân tích tác dụng của phép so sánh trong câu 'Nụ cười của bé trong veo như tiếng chuông gió.'

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều - Đề 05

Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong câu thơ "Công cha như núi Thái Sơn / Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra", vế A và vế B trong phép so sánh "Công cha như núi Thái Sơn" lần lượt là gì?

  • A. Công cha / nước trong nguồn
  • B. Công cha / núi Thái Sơn
  • C. núi Thái Sơn / Công cha
  • D. Công cha như / núi Thái Sơn

Câu 2: Phân tích tác dụng của phép so sánh trong câu "Tiếng suối trong như tiếng hát xa / Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa" (Hồ Chí Minh).

  • A. Nhấn mạnh sự tĩnh lặng, không có âm thanh của cảnh vật.
  • B. Làm cho âm thanh tiếng suối trở nên khó nghe, mơ hồ.
  • C. Gợi tả vẻ đẹp trong trẻo, ngân nga, có sức cuốn hút của tiếng suối, làm cho cảnh vật trở nên sinh động, hữu tình.
  • D. Chỉ đơn thuần là đối chiếu âm thanh tiếng suối với tiếng hát.

Câu 3: Xác định từ ngữ chỉ ý so sánh (từ so sánh) trong câu sau: "Anh ấy khỏe như vâm."

  • A. như
  • B. khỏe
  • C. vâm
  • D. Anh ấy

Câu 4: Trong các câu sau, câu nào KHÔNG sử dụng phép so sánh?

  • A. Đôi mắt cô ấy đen như hạt nhãn.
  • B. Mặt biển lặng như tờ.
  • C. Anh em như thể tay chân.
  • D. Cảnh vật buổi sớm thật yên bình.

Câu 5: Phân tích ý nghĩa của phép so sánh "Thuyền về có nhớ bến chăng / Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền" (Ca dao).

  • A. Miêu tả hoạt động của thuyền và bến.
  • B. Diễn tả tình cảm thủy chung, son sắt của người ở lại (bến) đối với người ra đi (thuyền).
  • C. Thể hiện sự lo lắng của người ra đi về người ở lại.
  • D. Nhấn mạnh sự xa cách, không thể gặp lại.

Câu 6: Khi nói "Nụ cười của mẹ hiền dịu như ánh nắng ban mai", phương diện so sánh được đề cập là gì?

  • A. Nụ cười
  • B. ánh nắng ban mai
  • C. hiền dịu
  • D. như

Câu 7: So sánh "mặt trăng như một cái đĩa bạc" và "mặt trăng như chiếc đèn lồng treo trên cao" cùng nói về mặt trăng, nhưng khác biệt chủ yếu về phương diện so sánh nào?

  • A. Hình dáng và màu sắc (đĩa bạc) khác với mục đích chiếu sáng (đèn lồng).
  • B. Kích thước (đĩa bạc) khác với vị trí (đèn lồng).
  • C. Chất liệu (bạc) khác với chức năng (đèn lồng).
  • D. Cả hai đều so sánh mặt trăng với vật thể tròn và sáng.

Câu 8: Phép so sánh trong câu "Trường Sơn: chí lớn ông cha / Cửu Long: lòng mẹ bao la sóng trào" (Nguyễn Văn Trỗi) thể hiện điều gì về hình ảnh đất nước?

  • A. Miêu tả địa hình hiểm trở của Trường Sơn và sông Cửu Long.
  • B. Chỉ ra sự khác biệt về địa lý giữa Trường Sơn và Cửu Long.
  • C. Nhấn mạnh sự nhỏ bé của cá nhân trước thiên nhiên hùng vĩ.
  • D. Khái quát, biểu tượng hóa các danh lam thắng cảnh thành những phẩm chất cao đẹp, thiêng liêng của dân tộc (ý chí, lòng mẹ).

Câu 9: Trong cấu tạo phép so sánh, thành phần nào thường có thể được lược bớt nhưng phép so sánh vẫn có nghĩa?

  • A. Vế A (sự vật được so sánh)
  • B. Vế B (sự vật dùng để so sánh)
  • C. Từ ngữ chỉ phương diện so sánh
  • D. Từ ngữ chỉ ý so sánh (từ so sánh)

Câu 10: Câu "Yêu trẻ, trẻ đến nhà; kính già, già để tuổi cho" sử dụng biện pháp tu từ nào? (Lưu ý: Xét xem có phép so sánh ẩn ý hay không).

  • A. So sánh trực tiếp
  • B. Nhân hóa
  • C. Ẩn dụ
  • D. Không sử dụng phép so sánh rõ ràng, chủ yếu dùng cấu trúc đối và ý nghĩa triết lý.

Câu 11: Đọc đoạn văn sau và xác định câu có sử dụng phép so sánh: "Buổi sáng mùa thu, không khí thật trong lành. Những tia nắng vàng như mật ong trải nhẹ trên mặt đất. Lá cây xào xạc rơi. Tiếng chim hót líu lo trong vòm lá."

  • A. Buổi sáng mùa thu, không khí thật trong lành.
  • B. Những tia nắng vàng như mật ong trải nhẹ trên mặt đất.
  • C. Lá cây xào xạc rơi.
  • D. Tiếng chim hót líu lo trong vòm lá.

Câu 12: Phân tích sự khác biệt về sắc thái biểu cảm giữa hai câu "Mặt trời đỏ rực" và "Mặt trời như hòn lửa".

  • A. Cả hai đều chỉ màu đỏ của mặt trời.
  • B. Câu thứ nhất gợi cảm giác nóng, câu thứ hai thì không.
  • C. Câu thứ nhất chỉ miêu tả màu sắc, câu thứ hai dùng phép so sánh để gợi tả hình ảnh mặt trời vừa đỏ, vừa tròn, vừa có sức nóng mạnh mẽ, cụ thể và sinh động hơn.
  • D. Câu thứ nhất là so sánh, câu thứ hai là miêu tả.

Câu 13: Trong câu "Đất nước là máu xương của mình / Là hòn ngọc quý ta phải giữ gìn" (Nguyễn Đình Thi), các phép so sánh "Đất nước là máu xương" và "Đất nước là hòn ngọc quý" có tác dụng gì?

  • A. Nhấn mạnh sự gắn bó máu thịt và giá trị thiêng liêng, vô giá của đất nước.
  • B. Miêu tả vẻ đẹp tự nhiên của đất nước.
  • C. Thể hiện sự giàu có về tài nguyên của đất nước.
  • D. Chỉ đơn thuần là định nghĩa về đất nước.

Câu 14: Câu tục ngữ nào sau đây sử dụng phép so sánh để nói về mối quan hệ giữa con người?

  • A. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
  • B. Một cây làm chẳng nên non / Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
  • C. Anh em như thể tay chân.
  • D. Không thầy đố mày làm nên.

Câu 15: Phép so sánh "Mùa đông, giữa ngày mùa, làng quê toàn màu vàng... Màu lúa chín dưới đồng vàng xuộm lại. Nắng nhạt ngả màu vàng hoe. Trong vườn, lắc lư những chùm quả xoan vàng lịm không trông thấy cuống, như những chuỗi tràng hạt bồ đề treo lơ lửng." (Tô Hoài) giúp người đọc hình dung điều gì về cảnh sắc làng quê?

  • A. Sự lạnh lẽo, ảm đạm của mùa đông.
  • B. Vẻ đẹp trù phú, ấm áp, đầy sức sống với sắc vàng chủ đạo của lúa chín, nắng và quả chín.
  • C. Sự nghèo nàn, thiếu thốn của làng quê.
  • D. Sự tẻ nhạt, đơn điệu của màu sắc.

Câu 16: Điền từ so sánh thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu: "Giọng nói của bà ______ tiếng chuông đồng."

  • A. là
  • B. thành
  • C. như là
  • D. như

Câu 17: Phép so sánh nào dưới đây gợi tả sự vật ở trạng thái tĩnh lặng tuyệt đối?

  • A. Im như thóc.
  • B. Chạy như bay.
  • C. Nhanh như chớp.
  • D. Nói như sáo.

Câu 18: Trong câu "Bà như quả ngọt chín rồi / Càng thêm tuổi tác càng tươi lòng vàng" (Vũ Quần Phương), phép so sánh "Bà như quả ngọt chín rồi" gợi lên phẩm chất gì ở người bà?

  • A. Sự già yếu, sắp tàn lụi.
  • B. Vẻ ngoài xinh đẹp, trẻ trung.
  • C. Sự từng trải, đằm thắm, mang đến những giá trị tốt đẹp, ngọt ngào cho cuộc sống.
  • D. Sự cứng rắn, khó gần.

Câu 19: Xác định vế B (sự vật dùng để so sánh) trong câu "Tuổi thơ như một giấc mơ đẹp."

  • A. Tuổi thơ
  • B. một giấc mơ đẹp
  • C. như
  • D. đẹp

Câu 20: Phép so sánh "Đường vô xứ Nghệ quanh quanh / Non xanh nước biếc như tranh họa đồ" (Ca dao) có tác dụng gì trong việc miêu tả cảnh vật?

  • A. Gợi tả vẻ đẹp nên thơ, tươi tắn, hài hòa, giống như một bức tranh vẽ.
  • B. Nhấn mạnh sự hiểm trở, khó đi của con đường.
  • C. Chỉ đơn thuần là liệt kê các yếu tố cảnh vật (non, nước).
  • D. Làm cho cảnh vật trở nên u ám, buồn tẻ.

Câu 21: Điền từ ngữ chỉ phương diện so sánh phù hợp vào chỗ trống: "Làn da em bé mịn màng ______ lụa."

  • A. như
  • B. đẹp
  • C. như
  • D. hơn

Câu 22: Phân tích sự khác biệt giữa so sánh ngang bằng (có từ "như", "bằng", "tựa", "giống như",...) và so sánh hơn kém (có từ "hơn", "kém", "chẳng bằng",...).

  • A. So sánh ngang bằng nhấn mạnh sự tương đồng, so sánh hơn kém nhấn mạnh sự vượt trội hoặc thua kém.
  • B. So sánh ngang bằng dùng để khen, so sánh hơn kém dùng để chê.
  • C. So sánh ngang bằng chỉ dùng cho vật, so sánh hơn kém chỉ dùng cho người.
  • D. Cả hai đều có cấu tạo giống hệt nhau.

Câu 23: Trong câu "Cái rét tháng giêng ngọt như mía lùi" (Vũ Bằng), phép so sánh này gợi tả cảm giác gì về cái rét?

  • A. Cái rét rất buốt, khó chịu.
  • B. Cái rét khô hanh, không ẩm ướt.
  • C. Cái rét lạnh đến tê tái.
  • D. Cái rét không quá khắc nghiệt, thậm chí còn mang lại cảm giác dễ chịu, ngọt ngào, đặc trưng của mùa xuân sắp đến.

Câu 24: Xác định các thành phần chính (vế A, vế B, từ so sánh) trong câu tục ngữ "Tốt gỗ hơn tốt nước sơn".

  • A. Vế A: Tốt gỗ ; Vế B: tốt nước sơn ; Từ so sánh: như
  • B. Vế A: Tốt gỗ ; Vế B: tốt nước sơn ; Từ so sánh: hơn
  • C. Vế A: gỗ ; Vế B: nước sơn ; Từ so sánh: hơn
  • D. Vế A: Tốt ; Vế B: tốt ; Từ so sánh: hơn

Câu 25: Phép so sánh "Đội ngũ chỉnh tề như duyệt binh" gợi tả điều gì về đội ngũ?

  • A. Sự hỗn loạn, không theo hàng lối.
  • B. Số lượng người rất đông.
  • C. Sự nghiêm chỉnh, ngay ngắn, thẳng hàng, có kỷ luật.
  • D. Tốc độ di chuyển rất nhanh.

Câu 26: Trong bài thơ "Quê hương" của Tế Hanh, câu "Quê hương là đường đi học / Con về rợp bướm vàng bay" có sử dụng phép so sánh không? Vì sao?

  • A. Có, "Quê hương là đường đi học" là phép so sánh ngầm (ẩn dụ - một dạng so sánh không dùng từ so sánh trực tiếp "như", "là").
  • B. Không, đây chỉ là câu định nghĩa.
  • C. Chỉ có hình ảnh "rợp bướm vàng bay" là sử dụng biện pháp tu từ.
  • D. Có, từ "rợp" là từ so sánh.

Câu 27: So sánh "Mắt em sáng như sao" và "Mắt em là sao" có điểm gì giống nhau và khác nhau về bản chất phép so sánh?

  • A. Cả hai đều là so sánh trực tiếp, chỉ khác từ ngữ.
  • B. Câu thứ nhất là so sánh, câu thứ hai là ẩn dụ (so sánh ngầm).
  • C. Cả hai đều là ẩn dụ.
  • D. Cả hai đều so sánh mắt với sao (vế A và vế B giống nhau), nhưng câu thứ nhất là so sánh trực tiếp (có từ "như"), câu thứ hai là so sánh ngầm (ẩn dụ - dùng "là" thay cho "như").

Câu 28: Phân tích tác dụng gợi hình của phép so sánh trong câu "Những đám mây trắng bồng bềnh trôi trên bầu trời xanh như những chiếc thuyền buồm trên biển."

  • A. Gợi tả sự cố định, đứng yên của đám mây.
  • B. Giúp người đọc hình dung rõ nét hình ảnh những đám mây nhẹ nhàng, di chuyển chậm rãi trên nền trời rộng lớn, giống như những cánh buồm.
  • C. Nhấn mạnh kích thước khổng lồ của đám mây.
  • D. Chỉ đơn thuần miêu tả màu sắc của mây và trời.

Câu 29: Câu nào dưới đây sử dụng phép so sánh hơn kém?

  • A. Cháu yêu bà hơn cả bố mẹ.
  • B. Mặt hồ phẳng lặng như gương.
  • C. Anh ấy cao lớn như cây sào.
  • D. Cuộc sống là một hành trình dài.

Câu 30: Dựa vào kiến thức về phép so sánh, hãy giải thích tại sao tác giả sử dụng hình ảnh "suối" và "hát" trong câu "Tiếng suối trong như tiếng hát xa" để miêu tả tiếng suối.

  • A. Vì tiếng suối và tiếng hát đều là âm thanh.
  • B. Vì tiếng suối và tiếng hát đều ồn ào.
  • C. Vì tiếng hát gợi cảm giác du dương, ngân nga, có hồn, làm cho tiếng suối không chỉ là âm thanh tự nhiên mà còn mang vẻ đẹp thơ mộng, lãng mạn, có sức cuốn hút.
  • D. Vì tác giả không tìm được hình ảnh nào khác để so sánh.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Trong câu thơ 'Công cha như núi Thái Sơn / Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra', vế A và vế B trong phép so sánh 'Công cha như núi Thái Sơn' lần lượt là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Phân tích tác dụng của phép so sánh trong câu 'Tiếng suối trong như tiếng hát xa / Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa' (Hồ Chí Minh).

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Xác định từ ngữ chỉ ý so sánh (từ so sánh) trong câu sau: 'Anh ấy khỏe như vâm.'

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Trong các câu sau, câu nào KHÔNG sử dụng phép so sánh?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Phân tích ý nghĩa của phép so sánh 'Thuyền về có nhớ bến chăng / Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền' (Ca dao).

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Khi nói 'Nụ cười của mẹ hiền dịu như ánh nắng ban mai', phương diện so sánh được đề cập là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: So sánh 'mặt trăng như một cái đĩa bạc' và 'mặt trăng như chiếc đèn lồng treo trên cao' cùng nói về mặt trăng, nhưng khác biệt chủ yếu về phương diện so sánh nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Phép so sánh trong câu 'Trường Sơn: chí lớn ông cha / Cửu Long: lòng mẹ bao la sóng trào' (Nguyễn Văn Trỗi) thể hiện điều gì về hình ảnh đất nước?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Trong cấu tạo phép so sánh, thành phần nào thường có thể được lược bớt nhưng phép so sánh vẫn có nghĩa?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Câu 'Yêu trẻ, trẻ đến nhà; kính già, già để tuổi cho' sử dụng biện pháp tu từ nào? (Lưu ý: Xét xem có phép so sánh ẩn ý hay không).

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Đọc đoạn văn sau và xác định câu có sử dụng phép so sánh: 'Buổi sáng mùa thu, không khí thật trong lành. Những tia nắng vàng như mật ong trải nhẹ trên mặt đất. Lá cây xào xạc rơi. Tiếng chim hót líu lo trong vòm lá.'

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Phân tích sự khác biệt về sắc thái biểu cảm giữa hai câu 'Mặt trời đỏ rực' và 'Mặt trời như hòn lửa'.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Trong câu 'Đất nước là máu xương của mình / Là hòn ngọc quý ta phải giữ gìn' (Nguyễn Đình Thi), các phép so sánh 'Đất nước là máu xương' và 'Đất nước là hòn ngọc quý' có tác dụng gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Câu tục ngữ nào sau đây sử dụng phép so sánh để nói về mối quan hệ giữa con người?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Phép so sánh 'Mùa đông, giữa ngày mùa, làng quê toàn màu vàng... Màu lúa chín dưới đồng vàng xuộm lại. Nắng nhạt ngả màu vàng hoe. Trong vườn, lắc lư những chùm quả xoan vàng lịm không trông thấy cuống, như những chuỗi tràng hạt bồ đề treo lơ lửng.' (Tô Hoài) giúp người đọc hình dung điều gì về cảnh sắc làng quê?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Điền từ so sánh thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu: 'Giọng nói của bà ______ tiếng chuông đồng.'

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Phép so sánh nào dưới đây gợi tả sự vật ở trạng thái tĩnh lặng tuyệt đối?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Trong câu 'Bà như quả ngọt chín rồi / Càng thêm tuổi tác càng tươi lòng vàng' (Vũ Quần Phương), phép so sánh 'Bà như quả ngọt chín rồi' gợi lên phẩm chất gì ở người bà?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Xác định vế B (sự vật dùng để so sánh) trong câu 'Tuổi thơ như một giấc mơ đẹp.'

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Phép so sánh 'Đường vô xứ Nghệ quanh quanh / Non xanh nước biếc như tranh họa đồ' (Ca dao) có tác dụng gì trong việc miêu tả cảnh vật?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Điền từ ngữ chỉ phương diện so sánh phù hợp vào chỗ trống: 'Làn da em bé mịn màng ______ lụa.'

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Phân tích sự khác biệt giữa so sánh ngang bằng (có từ 'như', 'bằng', 'tựa', 'giống như',...) và so sánh hơn kém (có từ 'hơn', 'kém', 'chẳng bằng',...).

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Trong câu 'Cái rét tháng giêng ngọt như mía lùi' (Vũ Bằng), phép so sánh này gợi tả cảm giác gì về cái rét?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Xác định các thành phần chính (vế A, vế B, từ so sánh) trong câu tục ngữ 'Tốt gỗ hơn tốt nước sơn'.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Phép so sánh 'Đội ngũ chỉnh tề như duyệt binh' gợi tả điều gì về đội ngũ?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Trong bài thơ 'Quê hương' của Tế Hanh, câu 'Quê hương là đường đi học / Con về rợp bướm vàng bay' có sử dụng phép so sánh không? Vì sao?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: So sánh 'Mắt em sáng như sao' và 'Mắt em là sao' có điểm gì giống nhau và khác nhau về bản chất phép so sánh?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Phân tích tác dụng gợi hình của phép so sánh trong câu 'Những đám mây trắng bồng bềnh trôi trên bầu trời xanh như những chiếc thuyền buồm trên biển.'

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Câu nào dưới đây sử dụng phép so sánh hơn kém?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Dựa vào kiến thức về phép so sánh, hãy giải thích tại sao tác giả sử dụng hình ảnh 'suối' và 'hát' trong câu 'Tiếng suối trong như tiếng hát xa' để miêu tả tiếng suối.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều - Đề 06

Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để gợi tả sự chuyển động của sóng:

  • A. So sánh
  • B. Điệp ngữ
  • C. Nhân hóa
  • D. Ẩn dụ

Câu 2: Trong câu thơ

  • A. Gợi tả màu sắc, hình khối và sự rực rỡ của mặt trời lúc hoàng hôn.
  • B. Nhấn mạnh sự nguy hiểm và sức nóng của mặt trời.
  • C. Làm cho câu thơ trở nên khó hiểu hơn, tăng tính tượng trưng.
  • D. Thể hiện tâm trạng buồn bã của tác giả trước cảnh vật.

Câu 3: Xác định biện pháp tu từ trong câu văn sau:

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Hoán dụ
  • D. Điệp ngữ

Câu 4: Câu nào dưới đây sử dụng biện pháp nhân hóa?

  • A. Ngôi nhà cao vút như ngọn hải đăng.
  • B. Trăng tròn vành vạnh giữa trời đêm.
  • C. Con đường uốn lượn như dải lụa.
  • D. Cây tre già gật gù kể chuyện cổ tích.

Câu 5: Phân tích ý nghĩa của biện pháp ẩn dụ trong câu:

  • A. So sánh anh với mặt trời về hình dáng và kích thước.
  • B. Gợi ý nghĩa anh là nguồn sống, niềm vui, ánh sáng cho cuộc đời em.
  • C. Thể hiện sự xa cách, không thể chạm tới giữa hai người.
  • D. Nhấn mạnh anh là người rất nóng tính, dễ tức giận.

Câu 6: Trong câu

  • A. Ẩn dụ
  • B. Hoán dụ
  • C. So sánh
  • D. Nhân hóa

Câu 7: Xác định chức năng ngữ pháp của cụm từ gạch chân trong câu sau:

  • A. Chủ ngữ
  • B. Vị ngữ
  • C. Trạng ngữ
  • D. Bổ ngữ

Câu 8: Câu nào dưới đây là câu rút gọn?

  • A. Bạn đi đâu đấy?
  • B. Tôi đang đọc sách.
  • C. Đi chợ.
  • D. Trời mưa to quá!

Câu 9: Trong các từ sau, từ nào là từ láy?

  • A. Xe đạp
  • B. Lấp lánh
  • C. Nhà ga
  • D. Quyển vở

Câu 10: Từ

  • A. Quả cam đã chín vàng.
  • B. Lúa chín rộ trên cánh đồng.
  • C. Cơm đã chín rồi, mời mọi người ăn.
  • D. Suy nghĩ cho thật chín rồi hãy quyết định.

Câu 11: Xác định từ loại của từ gạch chân trong câu:

  • A. Tính từ
  • B. Phó từ
  • C. Động từ
  • D. Quan hệ từ

Câu 12: Phân tích tác dụng của câu hỏi tu từ trong câu thơ:

  • A. Khẳng định và nhấn mạnh tình yêu Tổ quốc sâu sắc, tha thiết.
  • B. Thể hiện sự băn khoăn, nghi ngờ về tình yêu Tổ quốc.
  • C. Mời gọi người đọc cùng suy nghĩ về tình yêu Tổ quốc.
  • D. Miêu tả sự vật, sự việc một cách cụ thể, sinh động.

Câu 13: Chọn thành ngữ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau:

  • A. Giữ gìn như hạt ngọc
  • B. Nước chảy chỗ trũng
  • C. Học một biết mười
  • D. Chín người mười ý

Câu 14: Câu

  • A. Câu đơn có trạng ngữ
  • B. Câu ghép
  • C. Câu rút gọn
  • D. Câu đặc biệt

Câu 15: Phân biệt sự khác nhau cơ bản về bản chất giữa ẩn dụ và hoán dụ.

  • A. Ẩn dụ dựa trên quan hệ gần gũi, hoán dụ dựa trên quan hệ tương đồng.
  • B. Ẩn dụ có vế so sánh, hoán dụ không có.
  • C. Ẩn dụ dựa trên quan hệ tương đồng, hoán dụ dựa trên quan hệ gần gũi.
  • D. Ẩn dụ chỉ dùng trong thơ, hoán dụ dùng trong văn xuôi.

Câu 16: Trong câu

  • A. Nói quá
  • B. Nói giảm nói tránh
  • C. So sánh
  • D. Nhân hóa

Câu 17: Từ nào trong các từ sau là từ ghép có nghĩa phân loại?

  • A. Xanh xao
  • B. Xe máy
  • C. Lành lạnh
  • D. Chăm chỉ

Câu 18: Xác định vai xã hội của người nói và người nghe trong tình huống giao tiếp sau: Học sinh hỏi thầy giáo về bài tập khó.

  • A. Người nói: Vai dưới (học sinh), Người nghe: Vai trên (thầy giáo).
  • B. Người nói: Vai trên (học sinh), Người nghe: Vai dưới (thầy giáo).
  • C. Cả hai đều ở vai ngang bằng.
  • D. Không xác định được vai xã hội.

Câu 19: Tìm từ đồng âm khác nghĩa với từ

  • A. Đất
  • B. Sỏi
  • C. Đá bóng
  • D. Gỗ

Câu 20: Trong câu

  • A. Đồng nghĩa
  • B. Trái nghĩa
  • C. Đồng âm
  • D. Nhiều nghĩa

Câu 21: Đọc đoạn văn sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng để tăng sức gợi hình, gợi cảm và nhấn mạnh vẻ đẹp của cảnh vật:

  • A. Hoán dụ và ẩn dụ
  • B. So sánh và nhân hóa
  • C. Liệt kê và điệp ngữ
  • D. Nói quá và nói giảm nói tránh

Câu 22: Phân tích ý nghĩa của biện pháp nói giảm nói tránh trong câu:

  • A. Nhấn mạnh khoảng cách địa lý giữa người nói và người nghe.
  • B. Thể hiện sự tức giận, không muốn nhắc đến.
  • C. Giảm nhẹ sự đau buồn, tránh nhắc trực tiếp đến cái chết.
  • D. Miêu tả hành động đi lại của ông cụ.

Câu 23: Từ nào trong các từ sau là từ Hán Việt?

  • A. Sông
  • B. Núi
  • C. Đồng
  • D. Tổ quốc

Câu 24: Xác định chủ ngữ trong câu sau:

  • A. cảnh vật
  • B. Dưới ánh trăng
  • C. thật huyền ảo
  • D. ánh trăng

Câu 25: Biện pháp tu từ nào thường được sử dụng để tạo nhịp điệu, nhấn mạnh ý hoặc cảm xúc trong văn bản?

  • A. So sánh
  • B. Điệp ngữ
  • C. Hoán dụ
  • D. Nói quá

Câu 26: Ý nghĩa của thành ngữ

  • A. Mọi người đều đồng lòng, nhất trí.
  • B. Số đông luôn đúng.
  • C. Mỗi người một suy nghĩ, khó thống nhất ý kiến.
  • D. Cần có nhiều người đóng góp ý kiến.

Câu 27: Trong câu

  • A. So sánh ngang bằng
  • B. So sánh hơn kém
  • C. So sánh tương phản
  • D. So sánh ẩn dụ

Câu 28: Xác định biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn thơ sau:

  • A. So sánh và nhân hóa
  • B. Ẩn dụ và hoán dụ
  • C. Điệp ngữ và liệt kê
  • D. Nói quá và so sánh

Câu 29: Từ

  • A. Anh ấy là người đứng đầu tập thể.
  • B. Em bé có cái đầu tròn trĩnh.
  • C. Đây là đầu mối của vấn đề.
  • D. Anh ấy đang ở đầu phố.

Câu 30: Trong câu

  • A. giỏi
  • B. học sinh
  • C. là
  • D. Nam

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để gợi tả sự chuyển động của sóng:
"Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp,
Con thuyền xuôi mái nước song song.
Thuyền về nước lại sầu trăm ngả;
Củi một cành khô lạc mấy dòng."

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Trong câu thơ "Mặt trời xuống biển như hòn lửa", việc sử dụng phép so sánh có tác dụng chủ yếu gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Xác định biện pháp tu từ trong câu văn sau: "Lá bàng đang đỏ ngọn cây".

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Câu nào dưới đây sử dụng biện pháp nhân hóa?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Phân tích ý nghĩa của biện pháp ẩn dụ trong câu: "Anh là mặt trời của em".

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Trong câu "Vì lợi ích mười năm trồng cây, vì lợi ích trăm năm trồng người", tác giả đã sử dụng biện pháp tu từ nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Xác định chức năng ngữ pháp của cụm từ gạch chân trong câu sau: "Ngoài vườn, hoa hồng đang nở rộ."

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Câu nào dưới đây là câu rút gọn?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Trong các từ sau, từ nào là từ láy?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Từ "chín" trong câu nào sau đây mang nghĩa chuyển?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Xác định từ loại của từ gạch chân trong câu: "Cô ấy nói rất nhỏ nhẹ."

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Phân tích tác dụng của câu hỏi tu từ trong câu thơ: "Ôi Tổ quốc, ta yêu như máu thịt / Như cha ông, như vợ, như con?"

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Chọn thành ngữ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau: "Anh ấy làm việc rất cẩn thận, luôn _____".

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Câu "Nam Cao - nhà văn hiện thực xuất sắc của văn học Việt Nam giai đoạn 1930-1945" là loại câu gì xét về cấu tạo?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Phân biệt sự khác nhau cơ bản về bản chất giữa ẩn dụ và hoán dụ.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Trong câu "Cả lớp im phăng phắc", biện pháp tu từ nào được sử dụng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Từ nào trong các từ sau là từ ghép có nghĩa phân loại?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Xác định vai xã hội của người nói và người nghe trong tình huống giao tiếp sau: Học sinh hỏi thầy giáo về bài tập khó.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Tìm từ đồng âm khác nghĩa với từ "đá" trong câu "Hòn đá lăn xuống chân núi."

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Trong câu "Anh ấy là người rất thật thà, thẳng thắn.", từ "thật thà" và "thẳng thắn" có quan hệ ngữ nghĩa gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Đọc đoạn văn sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng để tăng sức gợi hình, gợi cảm và nhấn mạnh vẻ đẹp của cảnh vật:
"Những đồi cọ chụm lại như một cái ô xanh, che mát cho những nhà, những ngõ. Rừng cọ hiện ra trước mắt tôi như một thế giới cổ tích."

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Phân tích ý nghĩa của biện pháp nói giảm nói tránh trong câu: "Ông cụ đã đi xa rồi."

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Từ nào trong các từ sau là từ Hán Việt?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Xác định chủ ngữ trong câu sau: "Dưới ánh trăng, cảnh vật thật huyền ảo."

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Biện pháp tu từ nào thường được sử dụng để tạo nhịp điệu, nhấn mạnh ý hoặc cảm xúc trong văn bản?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Ý nghĩa của thành ngữ "Chín người mười ý" là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Trong câu "Cô giáo em hiền như mẹ.", đây là loại so sánh gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Xác định biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn thơ sau:
"Ngoài thềm rơi chiếc lá đa
Tiếng rơi rất mỏng như là rơi nghiêng."

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Từ "đầu" trong câu nào sau đây mang nghĩa gốc?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Trong câu "Nam là một học sinh giỏi toàn diện.", cụm từ "toàn diện" bổ sung ý nghĩa cho từ nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều - Đề 07

Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân tích tác dụng nổi bật của phép so sánh trong câu thơ sau:

  • A. Giúp câu thơ có vần điệu, dễ nhớ.
  • B. Nhấn mạnh sự to lớn của công cha và nghĩa mẹ bằng cách liệt kê.
  • C. Làm nổi bật sự to lớn, vĩnh hằng, thiêng liêng của công cha và nghĩa mẹ bằng hình ảnh cụ thể, gần gũi.
  • D. Chỉ đơn thuần là cách diễn đạt khác cho ý

Câu 2: Xác định Vế A (đối tượng được so sánh) và Vế B (đối tượng dùng để so sánh) trong câu văn sau:

  • A. Vế A: Tiếng suối; Vế B: tiếng hát xa
  • B. Vế A: Tiếng suối trong; Vế B: tiếng hát xa
  • C. Vế A: Tiếng suối; Vế B: như tiếng hát xa
  • D. Vế A: trong như; Vế B: tiếng hát xa

Câu 3: Câu nào dưới đây sử dụng phép so sánh có tác dụng gợi hình ảnh cụ thể về một đặc điểm của đối tượng?

  • A. Yêu nhau cởi áo cho nhau / Về nhà dối mẹ qua cầu gió bay.
  • B. Đời người như giấc chiêm bao.
  • C. Anh em như thể tay chân.
  • D. Mặt biển sáng trong như tấm kính khổng lồ.

Câu 4: Phân tích sự khác biệt về phương diện so sánh giữa hai câu:
1.

  • A. Cả hai câu đều so sánh về hình dáng.
  • B. Câu 1 so sánh về hình dáng, câu 2 so sánh về âm thanh.
  • C. Câu 1 so sánh về kích thước, câu 2 so sánh về màu sắc.
  • D. Cả hai câu đều so sánh về độ sáng.

Câu 5: Đọc đoạn văn sau và xác định câu sử dụng phép so sánh:

  • A. Mặt trời đỏ rực cuối chân trời.
  • B. Những đám mây bồng bềnh trôi.
  • C. Gió heo may se lạnh.
  • D. Đoạn văn không sử dụng phép so sánh.

Câu 6: Trong cấu tạo phép so sánh, thành phần nào có thể được lược bớt nhưng phép so sánh vẫn tồn tại và hiểu được?

  • A. Vế A (đối tượng được so sánh).
  • B. Từ ngữ chỉ phương diện so sánh.
  • C. Vế B (đối tượng dùng để so sánh).
  • D. Từ ngữ chỉ ý so sánh (từ so sánh).

Câu 7: Chọn từ ngữ thích hợp để điền vào chỗ trống, tạo thành một phép so sánh hoàn chỉnh, có ý nghĩa gợi cảm xúc:

  • A. đen như
  • B. nhỏ như
  • C. rộng lớn như
  • D. dài như

Câu 8: Đâu là tác dụng chính của phép so sánh trong việc miêu tả?

  • A. Làm cho sự vật, hiện tượng được miêu tả trở nên cụ thể, sinh động, dễ hình dung hơn.
  • B. Làm cho câu văn trở nên dài hơn.
  • C. Chỉ có tác dụng làm đẹp câu văn mà không có ý nghĩa gì khác.
  • D. Giúp người đọc ghi nhớ thông tin nhanh hơn.

Câu 9: Cho câu:

  • A. hơn
  • B. quý
  • C. Sức khỏe
  • D. vàng

Câu 10: Câu nào dưới đây KHÔNG sử dụng phép so sánh?

  • A. Đôi mắt em sáng như sao.
  • B. Anh ấy chạy nhanh như gió.
  • C. Con sông chảy hiền hòa qua làng.
  • D. Tiếng cười của cô bé trong trẻo như tiếng chuông bạc.

Câu 11: Phân tích ý nghĩa của phép so sánh trong câu tục ngữ:

  • A. So sánh sự đói khát và sự rách rưới.
  • B. So sánh sự sạch sẽ và sự thơm tho.
  • C. Nhấn mạnh tầm quan trọng của việc ăn no mặc đẹp.
  • D. Khuyên răn con người dù nghèo khổ, thiếu thốn vẫn phải giữ gìn phẩm giá, đạo đức, lối sống trong sạch.

Câu 12: Xác định cấu trúc so sánh trong câu thơ:

  • A. Có một phép so sánh ẩn dụ.
  • B. Có hai phép so sánh trực tiếp.
  • C. Có sử dụng biện pháp so sánh, nhưng không rõ cấu trúc.
  • D. Bài ca dao này không sử dụng phép so sánh.

Câu 13: Chọn câu có phép so sánh làm tăng sức gợi cảm (biểu lộ cảm xúc) cho câu văn:

  • A. Ngôi nhà cao như tòa tháp.
  • B. Nỗi buồn thấm đẫm như mưa dầm.
  • C. Chiếc xe chạy nhanh như tên bắn.
  • D. Mái tóc dài như dòng suối.

Câu 14: Phân tích điểm tương đồng được dùng để so sánh giữa

  • A. Sự kiên cường, bất khuất.
  • B. Hình dáng cao lớn.
  • C. Sự gắn bó, hòa quyện, sẵn sàng chiến đấu.
  • D. Màu sắc của trang phục và vũ khí.

Câu 15: Câu nào dưới đây sử dụng từ so sánh

  • A. Cuộc sống này như một giấc mơ.
  • B. Nụ cười của em tươi như hoa nở.
  • C. Cậu bé khỏe như voi.
  • D. Anh ấy làm việc như một cái máy.

Câu 16: Đọc đoạn thơ sau và xác định tác dụng của phép so sánh được sử dụng:

  • A. Miêu tả quê hương một cách chính xác về mặt địa lý.
  • B. Biểu lộ tình cảm yêu mến, gắn bó sâu sắc với quê hương qua những hình ảnh quen thuộc, thân thương.
  • C. Làm cho câu thơ khó hiểu hơn.
  • D. Nhấn mạnh sự giàu có của quê hương.

Câu 17: Phép so sánh nào dưới đây sử dụng hình ảnh so sánh (Vế B) gần gũi, quen thuộc trong đời sống nông thôn Việt Nam?

  • A. Đen như củ súng.
  • B. Nhanh như điện xẹt.
  • C. Sáng như đèn pha.
  • D. Mạnh như động cơ.

Câu 18: Câu nào dưới đây có cả Vế A, Vế B và từ so sánh?

  • A. Trường em rất đẹp.
  • B. Bạn Lan hát hay.
  • C. Giọng nói của bà ấm áp như dòng suối mùa xuân.
  • D. Mặt trời mọc.

Câu 19: Phân tích ý nghĩa của phép so sánh trong câu thơ:

  • A. Miêu tả hình dáng của quê hương giống con diều.
  • B. Nhấn mạnh sự nhỏ bé của quê hương.
  • C. Chỉ đơn thuần là một hình ảnh trang trí.
  • D. Biểu thị quê hương gắn liền với những kỷ niệm tuổi thơ tươi đẹp, bình yên.

Câu 20: Chọn câu có phép so sánh được sử dụng để làm nổi bật một đặc điểm tính cách của con người:

  • A. Mái tóc cô ấy mượt như nhung.
  • B. Nụ cười tươi như nắng mai.
  • C. Tính tình chị ấy hiền như đất.
  • D. Đôi mắt tròn như hòn bi ve.

Câu 21: Đọc câu văn:

  • A. Độ sáng và vẻ đẹp lộng lẫy của những ngôi sao.
  • B. Số lượng rất nhiều của những ngôi sao.
  • C. Kích thước của những ngôi sao.
  • D. Sự xa xôi của những ngôi sao.

Câu 22: Trong các câu sau, câu nào sử dụng phép so sánh không ngang bằng?

  • A. Cháu yêu bà như yêu đất nước.
  • B. Mặt hồ phẳng lặng như gương.
  • C. Giọng cô giáo dịu dàng như tiếng mẹ ru.
  • D. Anh khỏe hơn em nhiều.

Câu 23: Phân tích tác dụng của phép so sánh trong câu:

  • A. Nhấn mạnh sự lạnh lẽo của sương.
  • B. Gợi tả hình ảnh sương trắng phủ dày đặc cánh đồng, mềm mại và nhẹ nhàng như bông.
  • C. So sánh sương với bông để nói về màu trắng.
  • D. Làm cho câu văn thêm phức tạp.

Câu 24: Chọn câu có phép so sánh Vế A được ẩn đi (so sánh ngầm, gần với ẩn dụ nhưng vẫn có từ so sánh):

  • A. Em bé cười tươi như hoa.
  • B. Dòng sông uốn lượn như dải lụa.
  • C. Tiếng ve kêu râm ran như dàn hợp xướng mùa hè.
  • D. Thương thay cũng một kiếp người / Như hoa sớm nở chiều tàn.

Câu 25: Phép so sánh trong câu

  • A. Kích thước rộng lớn.
  • B. Mùi hương thơm ngào ngạt.
  • C. Màu sắc rực rỡ và vẻ đẹp mềm mại, óng ả.
  • D. Âm thanh xào xạc khi gió thổi.

Câu 26: Xác định câu có phép so sánh được dùng để miêu tả âm thanh:

  • A. Tiếng đàn bầu thánh thót như nước chảy.
  • B. Ánh mắt cô ấy sáng như sao.
  • C. Con đường quanh co như con rắn.
  • D. Những đám mây trắng như bông.

Câu 27: Trong các câu sau, câu nào sử dụng phép so sánh để làm nổi bật sự tương phản?

  • A. Anh ấy khỏe như vâm.
  • B. Cô bé hiền như cục đất.
  • C. Nụ cười rạng rỡ như ánh ban mai.
  • D. Ngày thì dài như thế kỷ, đêm thì ngắn như gang.

Câu 28: Phân tích điểm tương đồng giữa

  • A. Độ dài và sự mềm mại.
  • B. Màu sắc trắng và vẻ mềm mại, óng ả (gợi cảm giác thời gian trôi).
  • C. Âm thanh khi gió thổi qua tóc.
  • D. Cả độ dài, màu sắc và âm thanh.

Câu 29: Chọn câu có phép so sánh làm tăng tính hình tượng cho lời nói, giúp người nghe/đọc dễ hình dung hơn về cảm xúc:

  • A. Tôi rất vui.
  • B. Tôi cảm thấy buồn.
  • C. Lòng tôi nhẹ bẫng như chiếc lông hồng sau khi trút bỏ gánh nặng.
  • D. Tôi đang suy nghĩ.

Câu 30: Đâu là Vế B (đối tượng dùng để so sánh) trong câu:

  • A. Tiếng ve kêu
  • B. những đốm lửa nóng bỏng suốt trưa hè
  • C. như
  • D. nóng bỏng

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Phân tích tác dụng nổi bật của phép so sánh trong câu thơ sau:
"Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra"

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Xác định Vế A (đối tượng được so sánh) và Vế B (đối tượng dùng để so sánh) trong câu văn sau:
"Tiếng suối trong như tiếng hát xa"

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Câu nào dưới đây sử dụng phép so sánh có tác dụng gợi hình ảnh cụ thể về một đặc điểm của đối tượng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Phân tích sự khác biệt về phương diện so sánh giữa hai câu:
1. "Trăng tròn như cái đĩa."
2. "Giọng nói cô ấy trong như chuông ngân."

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Đọc đoạn văn sau và xác định câu sử dụng phép so sánh:
"Mặt trời đỏ rực cuối chân trời. Những đám mây bồng bềnh trôi. Gió heo may se lạnh. Cảnh vật thật yên bình."

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Trong cấu tạo phép so sánh, thành phần nào có thể được lược bớt nhưng phép so sánh vẫn tồn tại và hiểu được?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Chọn từ ngữ thích hợp để điền vào chỗ trống, tạo thành một phép so sánh hoàn chỉnh, có ý nghĩa gợi cảm xúc:
"Tâm hồn anh ấy... biển cả."

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Đâu là tác dụng chính của phép so sánh trong việc miêu tả?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Cho câu: "Sức khỏe quý hơn vàng." Xác định từ so sánh trong câu này.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Câu nào dưới đây KHÔNG sử dụng phép so sánh?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Phân tích ý nghĩa của phép so sánh trong câu tục ngữ: "Đói cho sạch, rách cho thơm."

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Xác định cấu trúc so sánh trong câu thơ:
"Anh đi anh nhớ quê nhà
Nhớ canh rau muống, nhớ cà dầm tương
Nhớ người ra kẻo thắt lưng
Nhớ ai tát nước bên đường hôm nao"

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Chọn câu có phép so sánh làm tăng sức gợi cảm (biểu lộ cảm xúc) cho câu văn:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Phân tích điểm tương đồng được dùng để so sánh giữa "người lính" và "cây súng" trong câu thơ:
"Anh vệ quốc quân
Sao vàng năm cánh
áo xanh mũ sắt
Như cây súng dài"

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Câu nào dưới đây sử dụng từ so sánh "như" nhưng KHÔNG tạo thành phép so sánh đối chiếu hai sự vật?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Đọc đoạn thơ sau và xác định tác dụng của phép so sánh được sử dụng:
"Quê hương là chùm khế ngọt
Cho con trèo hái mỗi ngày
Quê hương là đường đi học
Con về rợp bướm vàng bay"

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Phép so sánh nào dưới đây sử dụng hình ảnh so sánh (Vế B) gần gũi, quen thuộc trong đời sống nông thôn Việt Nam?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Câu nào dưới đây có cả Vế A, Vế B và từ so sánh?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Phân tích ý nghĩa của phép so sánh trong câu thơ:
"Quê hương là con diều biếc
Tuổi thơ con thả trên đồng"

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Chọn câu có phép so sánh được sử dụng để làm nổi bật một đặc điểm tính cách của con người:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Đọc câu văn: "Những ngôi sao trên bầu trời đêm lấp lánh như những viên kim cương." Phép so sánh này chủ yếu gợi tả điều gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Trong các câu sau, câu nào sử dụng phép so sánh không ngang bằng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Phân tích tác dụng của phép so sánh trong câu: "Sương xuống trắng đồng như bông."

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Chọn câu có phép so sánh Vế A được ẩn đi (so sánh ngầm, gần với ẩn dụ nhưng vẫn có từ so sánh):

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Phép so sánh trong câu "Đồng lúa chín vàng như tơ lụa." gợi cho người đọc cảm nhận về điều gì của đồng lúa?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Xác định câu có phép so sánh được dùng để miêu tả âm thanh:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Trong các câu sau, câu nào sử dụng phép so sánh để làm nổi bật sự tương phản?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Phân tích điểm tương đồng giữa "mái tóc bà" và "suối" trong câu thơ "Mái tóc bà trắng tựa suối bạc."

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Chọn câu có phép so sánh làm tăng tính hình tượng cho lời nói, giúp người nghe/đọc dễ hình dung hơn về cảm xúc:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Đâu là Vế B (đối tượng dùng để so sánh) trong câu: "Tiếng ve kêu như những đốm lửa nóng bỏng suốt trưa hè."

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều - Đề 08

Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân tích tác dụng nổi bật của phép so sánh trong câu thơ sau:

  • A. Giúp câu thơ có vần điệu, dễ nhớ.
  • B. Nhấn mạnh sự to lớn của công cha và nghĩa mẹ bằng cách liệt kê.
  • C. Làm nổi bật sự to lớn, vĩnh hằng, thiêng liêng của công cha và nghĩa mẹ bằng hình ảnh cụ thể, gần gũi.
  • D. Chỉ đơn thuần là cách diễn đạt khác cho ý

Câu 2: Xác định Vế A (đối tượng được so sánh) và Vế B (đối tượng dùng để so sánh) trong câu văn sau:

  • A. Vế A: Tiếng suối; Vế B: tiếng hát xa
  • B. Vế A: Tiếng suối trong; Vế B: tiếng hát xa
  • C. Vế A: Tiếng suối; Vế B: như tiếng hát xa
  • D. Vế A: trong như; Vế B: tiếng hát xa

Câu 3: Câu nào dưới đây sử dụng phép so sánh có tác dụng gợi hình ảnh cụ thể về một đặc điểm của đối tượng?

  • A. Yêu nhau cởi áo cho nhau / Về nhà dối mẹ qua cầu gió bay.
  • B. Đời người như giấc chiêm bao.
  • C. Anh em như thể tay chân.
  • D. Mặt biển sáng trong như tấm kính khổng lồ.

Câu 4: Phân tích sự khác biệt về phương diện so sánh giữa hai câu:
1.

  • A. Cả hai câu đều so sánh về hình dáng.
  • B. Câu 1 so sánh về hình dáng, câu 2 so sánh về âm thanh.
  • C. Câu 1 so sánh về kích thước, câu 2 so sánh về màu sắc.
  • D. Cả hai câu đều so sánh về độ sáng.

Câu 5: Đọc đoạn văn sau và xác định câu sử dụng phép so sánh:

  • A. Mặt trời đỏ rực cuối chân trời.
  • B. Những đám mây bồng bềnh trôi.
  • C. Gió heo may se lạnh.
  • D. Đoạn văn không sử dụng phép so sánh.

Câu 6: Trong cấu tạo phép so sánh, thành phần nào có thể được lược bớt nhưng phép so sánh vẫn tồn tại và hiểu được?

  • A. Vế A (đối tượng được so sánh).
  • B. Từ ngữ chỉ phương diện so sánh.
  • C. Vế B (đối tượng dùng để so sánh).
  • D. Từ ngữ chỉ ý so sánh (từ so sánh).

Câu 7: Chọn từ ngữ thích hợp để điền vào chỗ trống, tạo thành một phép so sánh hoàn chỉnh, có ý nghĩa gợi cảm xúc:

  • A. đen như
  • B. nhỏ như
  • C. rộng lớn như
  • D. dài như

Câu 8: Đâu là tác dụng chính của phép so sánh trong việc miêu tả?

  • A. Làm cho sự vật, hiện tượng được miêu tả trở nên cụ thể, sinh động, dễ hình dung hơn.
  • B. Làm cho câu văn trở nên dài hơn.
  • C. Chỉ có tác dụng làm đẹp câu văn mà không có ý nghĩa gì khác.
  • D. Giúp người đọc ghi nhớ thông tin nhanh hơn.

Câu 9: Cho câu:

  • A. hơn
  • B. quý
  • C. Sức khỏe
  • D. vàng

Câu 10: Câu nào dưới đây KHÔNG sử dụng phép so sánh?

  • A. Đôi mắt em sáng như sao.
  • B. Anh ấy chạy nhanh như gió.
  • C. Con sông chảy hiền hòa qua làng.
  • D. Tiếng cười của cô bé trong trẻo như tiếng chuông bạc.

Câu 11: Phân tích ý nghĩa của phép so sánh trong câu tục ngữ:

  • A. So sánh sự đói khát và sự rách rưới.
  • B. So sánh sự sạch sẽ và sự thơm tho.
  • C. Nhấn mạnh tầm quan trọng của việc ăn no mặc đẹp.
  • D. Khuyên răn con người dù nghèo khổ, thiếu thốn vẫn phải giữ gìn phẩm giá, đạo đức, lối sống trong sạch.

Câu 12: Xác định cấu trúc so sánh trong câu thơ:

  • A. Có một phép so sánh ẩn dụ.
  • B. Có hai phép so sánh trực tiếp.
  • C. Có sử dụng biện pháp so sánh, nhưng không rõ cấu trúc.
  • D. Bài ca dao này không sử dụng phép so sánh.

Câu 13: Chọn câu có phép so sánh làm tăng sức gợi cảm (biểu lộ cảm xúc) cho câu văn:

  • A. Ngôi nhà cao như tòa tháp.
  • B. Nỗi buồn thấm đẫm như mưa dầm.
  • C. Chiếc xe chạy nhanh như tên bắn.
  • D. Mái tóc dài như dòng suối.

Câu 14: Phân tích điểm tương đồng được dùng để so sánh giữa

  • A. Sự kiên cường, bất khuất.
  • B. Hình dáng cao lớn.
  • C. Sự gắn bó, hòa quyện, sẵn sàng chiến đấu.
  • D. Màu sắc của trang phục và vũ khí.

Câu 15: Câu nào dưới đây sử dụng từ so sánh

  • A. Cuộc sống này như một giấc mơ.
  • B. Nụ cười của em tươi như hoa nở.
  • C. Cậu bé khỏe như voi.
  • D. Anh ấy làm việc như một cái máy.

Câu 16: Đọc đoạn thơ sau và xác định tác dụng của phép so sánh được sử dụng:

  • A. Miêu tả quê hương một cách chính xác về mặt địa lý.
  • B. Biểu lộ tình cảm yêu mến, gắn bó sâu sắc với quê hương qua những hình ảnh quen thuộc, thân thương.
  • C. Làm cho câu thơ khó hiểu hơn.
  • D. Nhấn mạnh sự giàu có của quê hương.

Câu 17: Phép so sánh nào dưới đây sử dụng hình ảnh so sánh (Vế B) gần gũi, quen thuộc trong đời sống nông thôn Việt Nam?

  • A. Đen như củ súng.
  • B. Nhanh như điện xẹt.
  • C. Sáng như đèn pha.
  • D. Mạnh như động cơ.

Câu 18: Câu nào dưới đây có cả Vế A, Vế B và từ so sánh?

  • A. Trường em rất đẹp.
  • B. Bạn Lan hát hay.
  • C. Giọng nói của bà ấm áp như dòng suối mùa xuân.
  • D. Mặt trời mọc.

Câu 19: Phân tích ý nghĩa của phép so sánh trong câu thơ:

  • A. Miêu tả hình dáng của quê hương giống con diều.
  • B. Nhấn mạnh sự nhỏ bé của quê hương.
  • C. Chỉ đơn thuần là một hình ảnh trang trí.
  • D. Biểu thị quê hương gắn liền với những kỷ niệm tuổi thơ tươi đẹp, bình yên.

Câu 20: Chọn câu có phép so sánh được sử dụng để làm nổi bật một đặc điểm tính cách của con người:

  • A. Mái tóc cô ấy mượt như nhung.
  • B. Nụ cười tươi như nắng mai.
  • C. Tính tình chị ấy hiền như đất.
  • D. Đôi mắt tròn như hòn bi ve.

Câu 21: Đọc câu văn:

  • A. Độ sáng và vẻ đẹp lộng lẫy của những ngôi sao.
  • B. Số lượng rất nhiều của những ngôi sao.
  • C. Kích thước của những ngôi sao.
  • D. Sự xa xôi của những ngôi sao.

Câu 22: Trong các câu sau, câu nào sử dụng phép so sánh không ngang bằng?

  • A. Cháu yêu bà như yêu đất nước.
  • B. Mặt hồ phẳng lặng như gương.
  • C. Giọng cô giáo dịu dàng như tiếng mẹ ru.
  • D. Anh khỏe hơn em nhiều.

Câu 23: Phân tích tác dụng của phép so sánh trong câu:

  • A. Nhấn mạnh sự lạnh lẽo của sương.
  • B. Gợi tả hình ảnh sương trắng phủ dày đặc cánh đồng, mềm mại và nhẹ nhàng như bông.
  • C. So sánh sương với bông để nói về màu trắng.
  • D. Làm cho câu văn thêm phức tạp.

Câu 24: Chọn câu có phép so sánh Vế A được ẩn đi (so sánh ngầm, gần với ẩn dụ nhưng vẫn có từ so sánh):

  • A. Em bé cười tươi như hoa.
  • B. Dòng sông uốn lượn như dải lụa.
  • C. Tiếng ve kêu râm ran như dàn hợp xướng mùa hè.
  • D. Thương thay cũng một kiếp người / Như hoa sớm nở chiều tàn.

Câu 25: Phép so sánh trong câu

  • A. Kích thước rộng lớn.
  • B. Mùi hương thơm ngào ngạt.
  • C. Màu sắc rực rỡ và vẻ đẹp mềm mại, óng ả.
  • D. Âm thanh xào xạc khi gió thổi.

Câu 26: Xác định câu có phép so sánh được dùng để miêu tả âm thanh:

  • A. Tiếng đàn bầu thánh thót như nước chảy.
  • B. Ánh mắt cô ấy sáng như sao.
  • C. Con đường quanh co như con rắn.
  • D. Những đám mây trắng như bông.

Câu 27: Trong các câu sau, câu nào sử dụng phép so sánh để làm nổi bật sự tương phản?

  • A. Anh ấy khỏe như vâm.
  • B. Cô bé hiền như cục đất.
  • C. Nụ cười rạng rỡ như ánh ban mai.
  • D. Ngày thì dài như thế kỷ, đêm thì ngắn như gang.

Câu 28: Phân tích điểm tương đồng giữa

  • A. Độ dài và sự mềm mại.
  • B. Màu sắc trắng và vẻ mềm mại, óng ả (gợi cảm giác thời gian trôi).
  • C. Âm thanh khi gió thổi qua tóc.
  • D. Cả độ dài, màu sắc và âm thanh.

Câu 29: Chọn câu có phép so sánh làm tăng tính hình tượng cho lời nói, giúp người nghe/đọc dễ hình dung hơn về cảm xúc:

  • A. Tôi rất vui.
  • B. Tôi cảm thấy buồn.
  • C. Lòng tôi nhẹ bẫng như chiếc lông hồng sau khi trút bỏ gánh nặng.
  • D. Tôi đang suy nghĩ.

Câu 30: Đâu là Vế B (đối tượng dùng để so sánh) trong câu:

  • A. Tiếng ve kêu
  • B. những đốm lửa nóng bỏng suốt trưa hè
  • C. như
  • D. nóng bỏng

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Phân tích tác dụng nổi bật của phép so sánh trong câu thơ sau:
"Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra"

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Xác định Vế A (đối tượng được so sánh) và Vế B (đối tượng dùng để so sánh) trong câu văn sau:
"Tiếng suối trong như tiếng hát xa"

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Câu nào dưới đây sử dụng phép so sánh có tác dụng gợi hình ảnh cụ thể về một đặc điểm của đối tượng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Phân tích sự khác biệt về phương diện so sánh giữa hai câu:
1. "Trăng tròn như cái đĩa."
2. "Giọng nói cô ấy trong như chuông ngân."

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Đọc đoạn văn sau và xác định câu sử dụng phép so sánh:
"Mặt trời đỏ rực cuối chân trời. Những đám mây bồng bềnh trôi. Gió heo may se lạnh. Cảnh vật thật yên bình."

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Trong cấu tạo phép so sánh, thành phần nào có thể được lược bớt nhưng phép so sánh vẫn tồn tại và hiểu được?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Chọn từ ngữ thích hợp để điền vào chỗ trống, tạo thành một phép so sánh hoàn chỉnh, có ý nghĩa gợi cảm xúc:
"Tâm hồn anh ấy... biển cả."

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Đâu là tác dụng chính của phép so sánh trong việc miêu tả?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Cho câu: "Sức khỏe quý hơn vàng." Xác định từ so sánh trong câu này.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Câu nào dưới đây KHÔNG sử dụng phép so sánh?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Phân tích ý nghĩa của phép so sánh trong câu tục ngữ: "Đói cho sạch, rách cho thơm."

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Xác định cấu trúc so sánh trong câu thơ:
"Anh đi anh nhớ quê nhà
Nhớ canh rau muống, nhớ cà dầm tương
Nhớ người ra kẻo thắt lưng
Nhớ ai tát nước bên đường hôm nao"

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Chọn câu có phép so sánh làm tăng sức gợi cảm (biểu lộ cảm xúc) cho câu văn:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Phân tích điểm tương đồng được dùng để so sánh giữa "người lính" và "cây súng" trong câu thơ:
"Anh vệ quốc quân
Sao vàng năm cánh
áo xanh mũ sắt
Như cây súng dài"

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Câu nào dưới đây sử dụng từ so sánh "như" nhưng KHÔNG tạo thành phép so sánh đối chiếu hai sự vật?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Đọc đoạn thơ sau và xác định tác dụng của phép so sánh được sử dụng:
"Quê hương là chùm khế ngọt
Cho con trèo hái mỗi ngày
Quê hương là đường đi học
Con về rợp bướm vàng bay"

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Phép so sánh nào dưới đây sử dụng hình ảnh so sánh (Vế B) gần gũi, quen thuộc trong đời sống nông thôn Việt Nam?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Câu nào dưới đây có cả Vế A, Vế B và từ so sánh?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Phân tích ý nghĩa của phép so sánh trong câu thơ:
"Quê hương là con diều biếc
Tuổi thơ con thả trên đồng"

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Chọn câu có phép so sánh được sử dụng để làm nổi bật một đặc điểm tính cách của con người:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Đọc câu văn: "Những ngôi sao trên bầu trời đêm lấp lánh như những viên kim cương." Phép so sánh này chủ yếu gợi tả điều gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Trong các câu sau, câu nào sử dụng phép so sánh không ngang bằng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Phân tích tác dụng của phép so sánh trong câu: "Sương xuống trắng đồng như bông."

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Chọn câu có phép so sánh Vế A được ẩn đi (so sánh ngầm, gần với ẩn dụ nhưng vẫn có từ so sánh):

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Phép so sánh trong câu "Đồng lúa chín vàng như tơ lụa." gợi cho người đọc cảm nhận về điều gì của đồng lúa?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Xác định câu có phép so sánh được dùng để miêu tả âm thanh:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Trong các câu sau, câu nào sử dụng phép so sánh để làm nổi bật sự tương phản?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Phân tích điểm tương đồng giữa "mái tóc bà" và "suối" trong câu thơ "Mái tóc bà trắng tựa suối bạc."

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Chọn câu có phép so sánh làm tăng tính hình tượng cho lời nói, giúp người nghe/đọc dễ hình dung hơn về cảm xúc:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Đâu là Vế B (đối tượng dùng để so sánh) trong câu: "Tiếng ve kêu như những đốm lửa nóng bỏng suốt trưa hè."

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều - Đề 09

Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong câu thơ "Mặt trời xuống biển như hòn lửa", biện pháp tu từ so sánh có tác dụng chủ yếu gì?

  • A. Làm cho câu thơ có vần điệu, dễ nhớ.
  • B. Nhấn mạnh sự dữ dội, nguy hiểm của mặt trời.
  • C. Gợi tả hình ảnh mặt trời lúc hoàng hôn rực rỡ, tròn đầy và chìm nhanh xuống biển.
  • D. Thể hiện sự ngạc nhiên của tác giả trước cảnh tượng thiên nhiên.

Câu 2: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh nhân hóa trong câu "Ông trời mặc áo giáp đen ra trận".

  • A. Miêu tả bầu trời đầy mây đen kéo đến, gợi cảm giác về một cuộc đối đầu gay gắt, dữ dội của thiên nhiên (trời sắp mưa bão).
  • B. Cho thấy ông trời là một vị tướng oai phong, lẫm liệt.
  • C. Làm cho câu văn trở nên nhẹ nhàng, hài hước hơn.
  • D. Nhấn mạnh sự trong xanh, yên bình của bầu trời trước cơn giông.

Câu 3: Câu "Anh ấy là cây tre Việt Nam" sử dụng biện pháp tu từ ẩn dụ để nói về điều gì?

  • A. Anh ấy có dáng người cao gầy như cây tre.
  • B. Anh ấy trồng nhiều tre ở Việt Nam.
  • C. Anh ấy làm nghề đan lát từ tre.
  • D. Ca ngợi phẩm chất kiên cường, bất khuất, giản dị và gắn bó với quê hương của anh ấy, tương đồng với những đặc điểm biểu trưng của cây tre Việt Nam.

Câu 4: Trong đoạn thơ "Áo chàm đưa buổi phân li / Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay", từ "áo chàm" là hình ảnh hoán dụ chỉ đối tượng nào?

  • A. Màu sắc của buổi chiều hoàng hôn.
  • B. Người Việt Bắc, đặc biệt là đồng bào dân tộc thiểu số, thông qua trang phục đặc trưng của họ.
  • C. Tâm trạng buồn bã, u tối của người ra đi.
  • D. Chiếc áo kỷ niệm của buổi chia tay.

Câu 5: Xác định biện pháp tu từ chủ yếu trong câu "Công cha như núi Thái Sơn / Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra".

  • A. So sánh.
  • B. Nhân hóa.
  • C. Ẩn dụ.
  • D. Hoán dụ.

Câu 6: Phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa so sánh và ẩn dụ qua cấu trúc hình ảnh.

  • A. So sánh chỉ có vế A, ẩn dụ có cả vế A và vế B.
  • B. So sánh dùng để miêu tả, ẩn dụ dùng để biểu cảm.
  • C. So sánh có sự đối chiếu trực tiếp giữa vế A và vế B thông qua từ so sánh; ẩn dụ gián tiếp đối chiếu bằng cách dùng vế B để gọi tên vế A, không có từ so sánh.
  • D. So sánh dùng cho sự vật cụ thể, ẩn dụ dùng cho khái niệm trừu tượng.

Câu 7: Câu nào dưới đây sử dụng biện pháp nhân hóa?

  • A. Ánh trăng vàng như mật ong.
  • B. Con đường uốn lượn như dải lụa.
  • C. Tiếng suối chảy róc rách.
  • D. Những chiếc lá khô xào xạc gọi nhau.

Câu 8: Xác định biện pháp tu từ trong câu "Vì sao Trái Đất nặng ân tình / Nhịp cánh hoa đào bay giữa trời" (Nguyễn Khoa Điềm).

  • A. So sánh.
  • B. Hoán dụ.
  • C. Nhân hóa.
  • D. Điệp ngữ.

Câu 9: Hình ảnh "bàn tay ta" trong câu thơ "Bàn tay ta làm nên tất cả / Có sức người sỏi đá cũng thành cơm" (Hoàng Trung Thông) là ví dụ về biện pháp tu từ nào?

  • A. Ẩn dụ.
  • B. Hoán dụ (lấy bộ phận chỉ toàn thể/sức lao động).
  • C. So sánh.
  • D. Nhân hóa.

Câu 10: Biện pháp tu từ nào thường được sử dụng để làm cho sự vật, hiện tượng thiên nhiên trở nên gần gũi, có hồn và sinh động hơn, như có suy nghĩ, hành động của con người?

  • A. Nhân hóa.
  • B. So sánh.
  • C. Ẩn dụ.
  • D. Hoán dụ.

Câu 11: Trong các câu sau, câu nào sử dụng biện pháp so sánh ngang bằng?

  • A. Trăng lưỡi liềm non đầu tháng như một mảnh bạc.
  • B. Giọng nói chị ấy ngọt hơn mía lùi.
  • C. Đôi mắt em đen hơn màn đêm.
  • D. Con đường làng quanh co giống như dải lụa mềm.

Câu 12: Phân tích tác dụng của biện pháp so sánh trong câu văn "Những ngôi sao thức ngoài kia / Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con" (Trần Quốc Minh).

  • A. Miêu tả vẻ đẹp lung linh của những ngôi sao.
  • B. Đề cao, khẳng định sự hy sinh, tình yêu thương và công lao to lớn của người mẹ, cho thấy sự vĩ đại không gì sánh kịp của tình mẹ.
  • C. Thể hiện sự so sánh giữa sự vật trong thiên nhiên và con người.
  • D. Làm cho câu thơ có tính nhạc điệu hơn.

Câu 13: Đâu là ví dụ về biện pháp ẩn dụ?

  • A. Anh khỏe như voi.
  • B. Cái đồng hồ báo thức chạy lạch bạch.
  • C. Thuyền về có nhớ bến chăng / Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền.
  • D. Cả làng đi xem hội.

Câu 14: Biện pháp hoán dụ trong câu "Một tay lái chiếc đò ngang" (Nguyễn Duy) có ý nghĩa gì?

  • A. Chỉ người lái đò, nhấn mạnh sự vất vả, quen thuộc với nghề của họ.
  • B. Miêu tả chiếc đò chỉ có một mái chèo.
  • C. Thể hiện sự khéo léo, tài giỏi của người lái đò.
  • D. Cho thấy người lái đò chỉ còn một tay.

Câu 15: Trong đoạn thơ "Ngoài thềm rơi chiếc lá đa / Tiếng rơi rất mỏng như là rơi nghiêng" (Trần Đăng Khoa), biện pháp so sánh kết hợp với từ láy "rất mỏng" và hành động "rơi nghiêng" có tác dụng gì?

  • A. Miêu tả chiếc lá đa rất to và nặng.
  • B. Nhấn mạnh âm thanh tiếng lá rơi rất mạnh.
  • C. Thể hiện sự bất ngờ của nhà thơ khi nghe tiếng lá rơi.
  • D. Làm cho âm thanh tiếng lá rơi vốn vô hình trở nên hữu hình, rất nhẹ nhàng, tinh tế, gợi tả sự tĩnh lặng của không gian và sự nhạy cảm của tâm hồn nhà thơ.

Câu 16: Câu nào dưới đây không sử dụng biện pháp tu từ so sánh?

  • A. Đồi núi trập trùng như sóng biển.
  • B. Giọng bà hiền như suối chảy.
  • C. Mặt hồ gợn sóng lăn tăn dưới ánh nắng.
  • D. Anh em hòa thuận như thể chén cơm ngon.

Câu 17: Phân tích sự khác biệt về ý nghĩa biểu đạt giữa "người mẹ" (nghĩa đen) và "người mẹ" trong câu "Mẹ Việt Nam anh hùng".

  • A. Câu "Mẹ Việt Nam anh hùng" sử dụng hoán dụ, lấy hình ảnh người mẹ cụ thể để chỉ những người phụ nữ Việt Nam đã có nhiều đóng góp, hy sinh cho sự nghiệp giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc.
  • B. Đây là biện pháp so sánh, so sánh người phụ nữ với người mẹ.
  • C. Đây là biện pháp ẩn dụ, ẩn dụ người mẹ cho quê hương đất nước.
  • D. Câu này chỉ đơn thuần là danh hiệu cho một người mẹ cụ thể.

Câu 18: Xác định biện pháp tu từ được sử dụng trong câu "Lá ngọn cây lay động nắng".

  • A. So sánh.
  • B. Ẩn dụ.
  • C. Hoán dụ (lấy vật chứa đựng - lá - để chỉ vật bị chứa đựng - ánh nắng trên lá).
  • D. Nhân hóa.

Câu 19: Trong bài thơ "Quê hương" (Tế Hanh), câu "Chiếc thuyền im bến mỏi trở về / Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ" sử dụng biện pháp tu từ nào là chủ yếu để diễn tả sự vật?

  • A. Nhân hóa.
  • B. So sánh.
  • C. Ẩn dụ.
  • D. Hoán dụ.

Câu 20: Phân tích tác dụng của biện pháp nhân hóa "im bến mỏi trở về" và "Nghe chất muối thấm dần" trong câu thơ ở Câu 19.

  • A. Làm cho chiếc thuyền trở nên sống động như con người, thể hiện sự gắn bó giữa con người và con thuyền.
  • B. Gợi tả sự mệt mỏi, thấm đẫm sương gió của chiếc thuyền sau chuyến đi biển, thể hiện sự đồng cảm, gắn bó sâu sắc của nhà thơ với sự vật quen thuộc, đồng thời gợi liên tưởng đến sự vất vả của người dân chài.
  • C. Nhấn mạnh tốc độ di chuyển chậm chạp của chiếc thuyền.
  • D. Biểu đạt sự tĩnh lặng, yên bình của cảnh vật.

Câu 21: Câu tục ngữ "Ăn quả nhớ kẻ trồng cây" sử dụng biện pháp tu từ nào để khuyên răn con người về lòng biết ơn?

  • A. So sánh.
  • B. Nhân hóa.
  • C. Ẩn dụ (lấy hành động "ăn quả" và "trồng cây" để ẩn dụ cho việc hưởng thụ thành quả và công lao của người làm ra thành quả đó).
  • D. Hoán dụ.

Câu 22: "Sen tàn cúc lại nở hoa" là một ví dụ về biện pháp hoán dụ chỉ thời gian nào?

  • A. Mùa xuân.
  • B. Mùa hè.
  • C. Mùa hạ sang thu.
  • D. Sự chuyển giao từ mùa hè sang mùa thu thông qua đặc điểm nở rộ của hai loài hoa đặc trưng.

Câu 23: Trong các câu sau, câu nào sử dụng biện pháp nhân hóa theo cách xưng hô?

  • A. Sóng vỗ bờ.
  • B. Chị Ong Nâu nâu / Đi lấy mật.
  • C. Ngọn gió thì thầm.
  • D. Đám mây đen kéo đến.

Câu 24: Phân tích sự khác biệt giữa "Đám mây như bông gòn" và "Đám mây là bông gòn".

  • A. Câu đầu dùng so sánh trực tiếp, câu sau dùng ẩn dụ (loại ẩn dụ chuyển đổi cách gọi).
  • B. Cả hai câu đều là so sánh.
  • C. Câu đầu là ẩn dụ, câu sau là so sánh.
  • D. Câu đầu miêu tả, câu sau khẳng định.

Câu 25: Biện pháp tu từ nào giúp gợi tả vẻ đẹp, đặc điểm của sự vật, hiện tượng bằng cách đối chiếu nó với một sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng?

  • A. Nhân hóa.
  • B. Ẩn dụ.
  • C. Hoán dụ.
  • D. So sánh.

Câu 26: Từ "năm ngón tay" trong câu thơ "Ta về mình có nhớ ta / Ta về ta nhớ những hoa cùng người / Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi / Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng / Mình đi có nhớ những ngày / Mình về rừng núi nhớ từng bản bản / Ta về ta nhớ hoa cùng người / Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi / Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng / Mình đi có nhớ những ngày / Mình về rừng núi nhớ từng bản bản / Nhớ người đan nón chuốt từng sợi giang / Ve ve khuy áo nâu nâu / Nhớ người mặt nâu mặt nâu / Năm ngón tay đen nhàu nhàu / Nhớ rừng thu kháng chiến Nhớ mái lều tranh Nhớ tiếng súng khu Việt Bắc / Nhớ vầng trăng khuất núi Nhớ ai sao đợi khu Việt Bắc / Nhớ từng khóm lau xanh Nhớ từng đồi cây Nhớ từng suối nguồn lạnh lẽo / Nhớ người mặt nâu mặt nâu / Nhớ rừng thu kháng chiến Nhớ mái lều tranh Nhớ tiếng súng khu Việt Bắc / Nhớ vầng trăng khuất núi Nhớ ai sao đợi khu Việt Bắc / Nhớ từng khóm lau xanh Nhớ từng đồi cây Nhớ từng suối nguồn lạnh lẽo / Nhớ người mặt nâu mặt nâu / Nhớ rừng thu kháng chiến Nhớ mái lều tranh Nhớ tiếng súng khu Việt Bắc / Nhớ vầng trăng khuất núi Nhớ ai sao đợi khu Việt Bắc / Nhớ từng khóm lau xanh Nhớ từng đồi cây Nhớ từng suối nguồn lạnh lẽo / Nhớ người mặt nâu mặt nâu / Nhớ rừng thu kháng chiến Nhớ mái lều tranh Nhớ tiếng súng khu Việt Bắc / Nhớ vầng trăng khuất núi Nhớ ai sao đợi khu Việt Bắc / Nhớ từng khóm lau xanh Nhớ từng đồi cây Nhớ từng suối nguồn lạnh lẽo / Nhớ người đan nón chuốt từng sợi giang..." (Việt Bắc - Tố Hữu) là hình ảnh hoán dụ chỉ điều gì?

  • A. Những người lao động, đặc biệt là người dân Việt Bắc, qua đặc điểm bàn tay chai sạn, vất vả của họ.
  • B. Sự khéo léo của những người thợ thủ công.
  • C. Số lượng người tham gia kháng chiến.
  • D. Sự gắn bó của con người với thiên nhiên.

Câu 27: So sánh "Tiếng suối trong như tiếng hát xa" (Hồ Chí Minh) và "Tiếng suối là tiếng hát xa". Phân tích sự khác biệt về sắc thái biểu cảm giữa hai cách diễn đạt này.

  • A. Câu đầu nhấn mạnh sự giống nhau, câu sau nhấn mạnh sự khác biệt.
  • B. Câu đầu biểu thị sự chắc chắn, câu sau biểu thị sự nghi ngờ.
  • C. Câu đầu là so sánh, gợi sự liên tưởng, đối chiếu; câu sau là ẩn dụ, khẳng định sự hòa quyện, đồng nhất tuyệt đối giữa tiếng suối và tiếng hát, thể hiện sự rung động sâu sắc của tâm hồn trước cảnh vật.
  • D. Cả hai câu đều có sắc thái như nhau.

Câu 28: Khi phân tích tác dụng của biện pháp tu từ, điều quan trọng nhất cần làm là gì?

  • A. Chỉ ra tên biện pháp tu từ đó.
  • B. Lý giải được biện pháp tu từ đó giúp biểu đạt nội dung (ý nghĩa sự vật, hiện tượng) và hình thức (gợi hình, gợi cảm) như thế nào trong ngữ cảnh cụ thể.
  • C. Đọc thuộc lòng định nghĩa của biện pháp tu từ đó.
  • D. Tìm thêm các ví dụ khác sử dụng biện pháp tu từ tương tự.

Câu 29: Chọn câu sử dụng biện pháp ẩn dụ phù hợp nhất để miêu tả sự già đi của thời gian hoặc tuổi tác.

  • A. Thời gian là dòng sông trôi chảy không ngừng.
  • B. Tuổi già như chiếc lá vàng rơi.
  • C. Tháng năm là kẻ thù của sắc đẹp.
  • D. Cả A, B, C đều phù hợp (B là so sánh hoặc ẩn dụ chuyển đổi cảm giác/ngầm so sánh; C là nhân hóa hoặc ẩn dụ/nhân hóa).

Câu 30: Biện pháp tu từ nào thường dựa trên mối quan hệ gần gũi (lấy bộ phận chỉ toàn thể, vật chứa đựng chỉ vật bị chứa đựng, dấu hiệu của sự vật chỉ sự vật...) giữa các sự vật, hiện tượng để gọi tên?

  • A. So sánh.
  • B. Ẩn dụ.
  • C. Hoán dụ.
  • D. Nhân hóa.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Trong câu thơ 'Mặt trời xuống biển như hòn lửa', biện pháp tu từ so sánh có tác dụng chủ yếu gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh nhân hóa trong câu 'Ông trời mặc áo giáp đen ra trận'.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Câu 'Anh ấy là cây tre Việt Nam' sử dụng biện pháp tu từ ẩn dụ để nói về điều gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Trong đoạn thơ 'Áo chàm đưa buổi phân li / Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay', từ 'áo chàm' là hình ảnh hoán dụ chỉ đối tượng nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Xác định biện pháp tu từ chủ yếu trong câu 'Công cha như núi Thái Sơn / Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra'.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa so sánh và ẩn dụ qua cấu trúc hình ảnh.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Câu nào dưới đây sử dụng biện pháp nhân hóa?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Xác định biện pháp tu từ trong câu 'Vì sao Trái Đất nặng ân tình / Nhịp cánh hoa đào bay giữa trời' (Nguyễn Khoa Điềm).

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Hình ảnh 'bàn tay ta' trong câu thơ 'Bàn tay ta làm nên tất cả / Có sức người sỏi đá cũng thành cơm' (Hoàng Trung Thông) là ví dụ về biện pháp tu từ nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Biện pháp tu từ nào thường được sử dụng để làm cho sự vật, hiện tượng thiên nhiên trở nên gần gũi, có hồn và sinh động hơn, như có suy nghĩ, hành động của con người?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Trong các câu sau, câu nào sử dụng biện pháp so sánh ngang bằng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Phân tích tác dụng của biện pháp so sánh trong câu văn 'Những ngôi sao thức ngoài kia / Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con' (Trần Quốc Minh).

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Đâu là ví dụ về biện pháp ẩn dụ?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Biện pháp hoán dụ trong câu 'Một tay lái chiếc đò ngang' (Nguyễn Duy) có ý nghĩa gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Trong đoạn thơ 'Ngoài thềm rơi chiếc lá đa / Tiếng rơi rất mỏng như là rơi nghiêng' (Trần Đăng Khoa), biện pháp so sánh kết hợp với từ láy 'rất mỏng' và hành động 'rơi nghiêng' có tác dụng gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Câu nào dưới đây *không* sử dụng biện pháp tu từ so sánh?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Phân tích sự khác biệt về ý nghĩa biểu đạt giữa 'người mẹ' (nghĩa đen) và 'người mẹ' trong câu 'Mẹ Việt Nam anh hùng'.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Xác định biện pháp tu từ được sử dụng trong câu 'Lá ngọn cây lay động nắng'.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Trong bài thơ 'Quê hương' (Tế Hanh), câu 'Chiếc thuyền im bến mỏi trở về / Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ' sử dụng biện pháp tu từ nào là chủ yếu để diễn tả sự vật?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Phân tích tác dụng của biện pháp nhân hóa 'im bến mỏi trở về' và 'Nghe chất muối thấm dần' trong câu thơ ở Câu 19.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Câu tục ngữ 'Ăn quả nhớ kẻ trồng cây' sử dụng biện pháp tu từ nào để khuyên răn con người về lòng biết ơn?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: 'Sen tàn cúc lại nở hoa' là một ví dụ về biện pháp hoán dụ chỉ thời gian nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Trong các câu sau, câu nào sử dụng biện pháp nhân hóa theo cách xưng hô?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Phân tích sự khác biệt giữa 'Đám mây như bông gòn' và 'Đám mây là bông gòn'.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Biện pháp tu từ nào giúp gợi tả vẻ đẹp, đặc điểm của sự vật, hiện tượng bằng cách đối chiếu nó với một sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Từ 'năm ngón tay' trong câu thơ 'Ta về mình có nhớ ta / Ta về ta nhớ những hoa cùng người / Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi / Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng / Mình đi có nhớ những ngày / Mình về rừng núi nhớ từng *bản* *bản* / Ta về ta nhớ *hoa* *cùng người* / Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi / Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng / Mình đi có nhớ những ngày / Mình về rừng núi nhớ từng *bản* *bản* / Nhớ người *đan nón* chuốt từng sợi giang / *Ve* *ve* *khuy* *áo* *nâu* *nâu* / *Nhớ* *người* *mặt* *nâu* *mặt* *nâu* / *Năm* *ngón* *tay* *đen* *nhàu* *nhàu* / *Nhớ* *rừng* *thu* *kháng* *chiến* *Nhớ* *mái* *lều* *tranh* *Nhớ* *tiếng* *súng* *khu* *Việt* *Bắc* / *Nhớ* *vầng* *trăng* *khuất* *núi* *Nhớ* *ai* *sao* *đợi* *khu* *Việt* *Bắc* / *Nhớ* *từng* *khóm* *lau* *xanh* *Nhớ* *từng* *đồi* *cây* *Nhớ* *từng* *suối* *nguồn* *lạnh* *lẽo* / *Nhớ* *người* *mặt* *nâu* *mặt* *nâu* / *Nhớ* *rừng* *thu* *kháng* *chiến* *Nhớ* *mái* *lều* *tranh* *Nhớ* *tiếng* *súng* *khu* *Việt* *Bắc* / *Nhớ* *vầng* *trăng* *khuất* *núi* *Nhớ* *ai* *sao* *đợi* *khu* *Việt* *Bắc* / *Nhớ* *từng* *khóm* *lau* *xanh* *Nhớ* *từng* *đồi* *cây* *Nhớ* *từng* *suối* *nguồn* *lạnh* *lẽo* / *Nhớ* *người* *mặt* *nâu* *mặt* *nâu* / *Nhớ* *rừng* *thu* *kháng* *chiến* *Nhớ* *mái* *lều* *tranh* *Nhớ* *tiếng* *súng* *khu* *Việt* *Bắc* / *Nhớ* *vầng* *trăng* *khuất* *núi* *Nhớ* *ai* *sao* *đợi* *khu* *Việt* *Bắc* / *Nhớ* *từng* *khóm* *lau* *xanh* *Nhớ* *từng* *đồi* *cây* *Nhớ* *từng* *suối* *nguồn* *lạnh* *lẽo* / *Nhớ* *người* *mặt* *nâu* *mặt* *nâu* / *Nhớ* *rừng* *thu* *kháng* *chiến* *Nhớ* *mái* *lều* *tranh* *Nhớ* *tiếng* *súng* *khu* *Việt* *Bắc* / *Nhớ* *vầng* *trăng* *khuất* *núi* *Nhớ* *ai* *sao* *đợi* *khu* *Việt* *Bắc* / *Nhớ* *từng* *khóm* *lau* *xanh* *Nhớ* *từng* *đồi* *cây* *Nhớ* *từng* *suối* *nguồn* *lạnh* *lẽo* / *Nhớ* *người* *đan nón* chuốt từng sợi giang...' (Việt Bắc - Tố Hữu) là hình ảnh hoán dụ chỉ điều gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: So sánh 'Tiếng suối trong như tiếng hát xa' (Hồ Chí Minh) và 'Tiếng suối là tiếng hát xa'. Phân tích sự khác biệt về sắc thái biểu cảm giữa hai cách diễn đạt này.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Khi phân tích tác dụng của biện pháp tu từ, điều quan trọng nhất cần làm là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Chọn câu sử dụng biện pháp ẩn dụ phù hợp nhất để miêu tả sự già đi của thời gian hoặc tuổi tác.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Biện pháp tu từ nào thường dựa trên mối quan hệ gần gũi (lấy bộ phận chỉ toàn thể, vật chứa đựng chỉ vật bị chứa đựng, dấu hiệu của sự vật chỉ sự vật...) giữa các sự vật, hiện tượng để gọi tên?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều - Đề 10

Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong câu thơ "Tiếng suối trong như tiếng hát xa", tác giả so sánh tiếng suối với tiếng hát xa. Phép so sánh này có tác dụng chủ yếu gì?

  • A. Gợi tả vẻ đẹp trong trẻo, ngân vang, làm cho tiếng suối trở nên gần gũi, có hồn như con người.
  • B. Nhấn mạnh sự xa xôi, khó nghe của tiếng suối.
  • C. Làm nổi bật sự khác biệt giữa tiếng suối và tiếng hát.
  • D. Chỉ đơn thuần cung cấp thông tin về âm thanh.

Câu 2: Phân tích cấu tạo của phép so sánh trong câu "Đồi núi trập trùng như sóng biển xô nhau". Vế A (đối tượng được so sánh) là gì?

  • A. Trập trùng
  • B. Đồi núi trập trùng
  • C. Như sóng biển
  • D. Sóng biển xô nhau

Câu 3: Câu tục ngữ "Anh em như thể tay chân" sử dụng phép so sánh. Phép so sánh này nhấn mạnh điều gì trong mối quan hệ anh em?

  • A. Sự khác biệt về vai trò của mỗi người.
  • B. Sự cạnh tranh, ganh đua giữa anh em.
  • C. Sự gắn bó máu thịt, không thể tách rời, luôn yêu thương, đùm bọc lẫn nhau.
  • D. Sự phụ thuộc lẫn nhau trong công việc.

Câu 4: Trong câu "Mặt biển sáng lên như tấm thảm khổng lồ bằng bạc", "tấm thảm khổng lồ bằng bạc" là thành phần nào của phép so sánh?

  • A. Vế A
  • B. Từ so sánh
  • C. Phương diện so sánh
  • D. Vế B

Câu 5: Chọn từ so sánh phù hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu sau, tạo nên một hình ảnh giàu sức gợi cảm: "Những đám mây trắng bồng bềnh ... những chiếc thuyền buồm trên bầu trời xanh thẳm".

  • A. như
  • B. là
  • C. giống
  • D. thì

Câu 6: Câu nào dưới đây sử dụng phép so sánh làm nổi bật sự tương phản?

  • A. Mặt sông phẳng lặng như tấm gương.
  • B. Tiếng nói ấm áp như hơi thở mùa xuân.
  • C. Ngày thì vất vả như trâu cày, đêm về lại cô đơn như bóng cây sào.
  • D. Nụ cười tươi như hoa nở.

Câu 7: Phân tích phương diện so sánh (nét tương đồng) giữa "em" và "ngọn nến" trong câu thơ "Em ngồi cặm cụi như ngọn nến nhỏ" (Nguyễn Duy).

  • A. Hình dáng bên ngoài.
  • B. Sự tập trung, lặng lẽ, có thể gợi vẻ nhỏ bé, âm thầm cống hiến.
  • C. Màu sắc và nhiệt độ.
  • D. Khả năng phát sáng.

Câu 8: Câu văn nào sau đây không sử dụng phép so sánh?

  • A. Mái tóc bà bạc trắng như cước.
  • B. Nụ cười của anh ấy rạng rỡ như ánh ban mai.
  • C. Cuộc đời là một dòng sông chảy xiết.
  • D. Những cánh hoa đào nở rộ trong nắng sớm.

Câu 9: So sánh "mặt trời" với "lòng mẹ" trong câu "Mặt trời mọc ở đằng đông / Lòng mẹ con ở trong đời mẹ thôi" (Trần Đăng Khoa) gợi lên ý nghĩa sâu sắc nào về tình mẹ?

  • A. Khẳng định tình mẹ là duy nhất, không thể tìm thấy ở nơi nào khác, bền vững và vĩnh cửu như mặt trời mọc.
  • B. So sánh sự ấm áp của tình mẹ với ánh sáng mặt trời.
  • C. Nói về quy luật tự nhiên của mặt trời và sự tồn tại của tình mẹ.
  • D. Chỉ đơn thuần là sự đối lập giữa mặt trời và lòng mẹ.

Câu 10: Đọc đoạn thơ sau và cho biết tác giả đã sử dụng phép so sánh để miêu tả điều gì: "Ao nhà ai / Đầy trăng / Như bát nước đầy" (Nguyễn Khuyến).

  • A. Hình dáng của cái ao.
  • B. Sự tròn đầy, trong sáng của ánh trăng phản chiếu trong ao nước.
  • C. Kích thước của cái ao.
  • D. Màu sắc của nước trong ao.

Câu 11: Phép so sánh trong câu "Công cha như núi Thái Sơn / Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra" (Ca dao) sử dụng những hình ảnh quen thuộc để diễn tả điều gì?

  • A. Sự khắc nghiệt, khó khăn của công cha nghĩa mẹ.
  • B. Sự xa vời, khó đạt tới của công cha nghĩa mẹ.
  • C. Sự nhỏ bé, dễ dàng của công cha nghĩa mẹ.
  • D. Sự to lớn, vĩ đại, bất diệt của công lao cha mẹ.

Câu 12: Cho câu "Nụ cười của cô ấy tươi". Hãy thêm vế B và từ so sánh để tạo thành một câu so sánh có tác dụng gợi hình ảnh tươi sáng, rạng rỡ.

  • A. Nụ cười của cô ấy tươi như đang khóc.
  • B. Nụ cười của cô ấy tươi như hòn đá.
  • C. Nụ cười của cô ấy tươi như đóa hướng dương đón nắng.
  • D. Nụ cười của cô ấy tươi như đêm tối.

Câu 13: Phân tích tác dụng của từ "như" trong câu "Trăng lơ lửng như một chiếc đèn lồng khổng lồ".

  • A. Chỉ sự đối lập.
  • B. Là từ so sánh, tạo mối liên kết giữa vế A (Trăng lơ lửng) và vế B (một chiếc đèn lồng khổng lồ).
  • C. Chỉ sự nguyên nhân - kết quả.
  • D. Là một động từ chỉ hành động.

Câu 14: Câu nào dưới đây sử dụng phép so sánh "ngang bằng"?

  • A. Học hành như thế là đủ rồi.
  • B. Anh ấy cao hơn em gái.
  • C. Cậu ấy chạy nhanh hơn gió.
  • D. Kết quả thi kém hơn mong đợi.

Câu 15: Phân tích phương diện so sánh (nét tương đồng) được ngầm hiểu trong câu "Đôi mắt em là sao trời".

  • A. Kích thước của đôi mắt.
  • B. Vị trí của đôi mắt trên khuôn mặt.
  • C. Sự lấp lánh, trong sáng, đẹp đẽ.
  • D. Số lượng của đôi mắt.

Câu 16: Câu nào sau đây sử dụng phép so sánh để nhấn mạnh một đặc điểm cụ thể của đối tượng?

  • A. Nhà em ở gần trường.
  • B. Giọng nói của bà ấm áp như bếp lửa hồng ngày đông.
  • C. Con đường này dài quá.
  • D. Bông hoa này rất đẹp.

Câu 17: Đọc câu thơ "Ông trời mặc áo giáp đen ra trận". Đây là biện pháp tu từ gì và nó khác với so sánh như thế nào?

  • A. So sánh, vì có sự đối chiếu giữa ông trời và người mặc áo giáp.
  • B. Nhân hóa, nhưng không khác so sánh.
  • C. Ẩn dụ, không liên quan đến so sánh.
  • D. Nhân hóa, gán hành động, đặc điểm của con người cho sự vật (ông trời), khác với so sánh là đối chiếu sự vật này với sự vật khác dựa trên nét tương đồng.

Câu 18: Chọn câu có chứa phép so sánh "hơn kém".

  • A. Học tài thi phận.
  • B. Đời người như gió thoảng.
  • C. Cây tre già dẻo dai hơn cây tre non.
  • D. Yêu nhau củ ấu cũng tròn.

Câu 19: Phân tích tác dụng gợi cảm của phép so sánh trong câu "Những ngôi sao thức ngoài kia / Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con" (Trần Quốc Minh).

  • A. Miêu tả số lượng sao trên trời.
  • B. Khẳng định sự hy sinh, tình yêu thương vô bờ bến của mẹ, vượt lên trên cả sự thức trắng của những ngôi sao đêm.
  • C. Nói về sự khác biệt giữa sao trời và mẹ.
  • D. So sánh thời gian thức của sao và mẹ.

Câu 20: Hãy tạo một câu so sánh để miêu tả tốc độ chạy rất nhanh của một người.

  • A. Anh ấy chạy bộ đều đặn.
  • B. Anh ấy chạy rất nhanh.
  • C. Anh ấy là một vận động viên chạy.
  • D. Anh ấy chạy nhanh như cắt.

Câu 21: Trong câu "Mùa xuân tươi đẹp như bức tranh đa sắc", "bức tranh đa sắc" được dùng để so sánh với mùa xuân dựa trên phương diện nào?

  • A. Sự phong phú, rực rỡ của màu sắc, vẻ đẹp sinh động.
  • B. Kích thước của mùa xuân.
  • C. Chất liệu tạo nên mùa xuân.
  • D. Nguồn gốc của mùa xuân.

Câu 22: Câu nào dưới đây sử dụng phép so sánh có vế A là một hành động hoặc trạng thái?

  • A. Ngôi nhà ấy to như cái đình.
  • B. Đôi mắt cô ấy sáng như sao.
  • C. Học bài chăm chỉ như con ong làm mật.
  • D. Tiếng cười giòn tan.

Câu 23: Phép so sánh trong câu "Giọng nói của cô giáo dịu dàng như tiếng ru của mẹ" gợi cho người nghe cảm giác gì?

  • A. Sự ấm áp, bình yên, gần gũi, yêu thương.
  • B. Sự nghiêm khắc, khó gần.
  • C. Sự xa cách, lạnh lẽo.
  • D. Sự ồn ào, khó chịu.

Câu 24: Tìm phép so sánh trong câu "Chiếc lá vàng rơi chao nghiêng trong gió như cánh bướm cuối thu".

  • A. Chiếc lá vàng rơi
  • B. Chiếc lá vàng rơi chao nghiêng trong gió như cánh bướm cuối thu
  • C. chao nghiêng trong gió
  • D. cánh bướm cuối thu

Câu 25: Phân tích tác dụng của phép so sánh trong câu thơ "Quê hương là chùm khế ngọt / Cho con trèo hái mỗi ngày" (Đỗ Trung Lai).

  • A. Miêu tả hình dáng của quê hương.
  • B. Nói về vị ngọt của quả khế.
  • C. So sánh quê hương với một loại cây ăn quả.
  • D. Biểu đạt một cách cụ thể, gần gũi, thân thương về quê hương, gợi cảm giác tuổi thơ gắn bó, ngọt ngào.

Câu 26: Chọn câu sử dụng phép so sánh để miêu tả cảm giác lạnh.

  • A. Trời rét căm căm như cắt da cắt thịt.
  • B. Trời hôm nay hơi lạnh.
  • C. Mùa đông đã đến rồi.
  • D. Tôi cảm thấy lạnh.

Câu 27: Phép so sánh trong câu "Nói dối như Cuội" có ý nghĩa gì?

  • A. Khen ngợi khả năng nói chuyện của Cuội.
  • B. Miêu tả Cuội là người thật thà.
  • C. Chỉ hành động nói dối một cách trắng trợn, không biết xấu hổ, giống như nhân vật Cuội trong truyện cổ tích.
  • D. So sánh Cuội với một người khác.

Câu 28: Phân tích điểm giống nhau giữa "những vì sao" và "những hạt ngọc" trong câu thơ "Trời thu xanh thăm thẳm / Chỉ một áng mây hồng / Như hòn than đốt lửa / Hay như nàng tiên Sa / Giáng trần cưỡi ngựa / Vàng bay lên trời cao / Những vì sao / Sáng như những hạt ngọc" (Tản Đà).

  • A. Kích thước.
  • B. Nhiệt độ.
  • C. Trọng lượng.
  • D. Sự lấp lánh, trong sáng, quý giá.

Câu 29: Chọn câu văn mà phép so sánh giúp làm rõ một khái niệm trừu tượng.

  • A. Con mèo nhà tôi lông mượt như nhung.
  • B. Kiến thức là hành trang, là ngọn đèn soi sáng con đường tương lai.
  • C. Dòng sông uốn lượn như dải lụa mềm.
  • D. Bàn tay mẹ rám nắng và chai sần.

Câu 30: Phép so sánh trong câu "Đoàn quân ra đi hùng dũng như thác đổ" gợi tả điều gì về đoàn quân?

  • A. Sức mạnh, khí thế mạnh mẽ, ào ạt, không gì cản nổi.
  • B. Sự chậm chạp, uể oải.
  • C. Sự yên tĩnh, lặng lẽ.
  • D. Số lượng ít ỏi.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Trong câu thơ 'Tiếng suối trong như tiếng hát xa', tác giả so sánh tiếng suối với tiếng hát xa. Phép so sánh này có tác dụng chủ yếu gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Phân tích cấu tạo của phép so sánh trong câu 'Đồi núi trập trùng như sóng biển xô nhau'. Vế A (đối tượng được so sánh) là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Câu tục ngữ 'Anh em như thể tay chân' sử dụng phép so sánh. Phép so sánh này nhấn mạnh điều gì trong mối quan hệ anh em?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Trong câu 'Mặt biển sáng lên như tấm thảm khổng lồ bằng bạc', 'tấm thảm khổng lồ bằng bạc' là thành phần nào của phép so sánh?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Chọn từ so sánh phù hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu sau, tạo nên một hình ảnh giàu sức gợi cảm: 'Những đám mây trắng bồng bềnh ... những chiếc thuyền buồm trên bầu trời xanh thẳm'.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Câu nào dưới đây sử dụng phép so sánh làm nổi bật sự tương phản?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Phân tích phương diện so sánh (nét tương đồng) giữa 'em' và 'ngọn nến' trong câu thơ 'Em ngồi cặm cụi như ngọn nến nhỏ' (Nguyễn Duy).

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Câu văn nào sau đây *không* sử dụng phép so sánh?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: So sánh 'mặt trời' với 'lòng mẹ' trong câu 'Mặt trời mọc ở đằng đông / Lòng mẹ con ở trong đời mẹ thôi' (Trần Đăng Khoa) gợi lên ý nghĩa sâu sắc nào về tình mẹ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Đọc đoạn thơ sau và cho biết tác giả đã sử dụng phép so sánh để miêu tả điều gì: 'Ao nhà ai / Đầy trăng / Như bát nước đầy' (Nguyễn Khuyến).

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Phép so sánh trong câu 'Công cha như núi Thái Sơn / Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra' (Ca dao) sử dụng những hình ảnh quen thuộc để diễn tả điều gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Cho câu 'Nụ cười của cô ấy tươi'. Hãy thêm vế B và từ so sánh để tạo thành một câu so sánh có tác dụng gợi hình ảnh tươi sáng, rạng rỡ.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Phân tích tác dụng của từ 'như' trong câu 'Trăng lơ lửng như một chiếc đèn lồng khổng lồ'.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Câu nào dưới đây sử dụng phép so sánh 'ngang bằng'?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Phân tích phương diện so sánh (nét tương đồng) được ngầm hiểu trong câu 'Đôi mắt em là sao trời'.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Câu nào sau đây sử dụng phép so sánh để nhấn mạnh một đặc điểm cụ thể của đối tượng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Đọc câu thơ 'Ông trời mặc áo giáp đen ra trận'. Đây là biện pháp tu từ gì và nó khác với so sánh như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Chọn câu có chứa phép so sánh 'hơn kém'.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Phân tích tác dụng gợi cảm của phép so sánh trong câu 'Những ngôi sao thức ngoài kia / Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con' (Trần Quốc Minh).

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Hãy tạo một câu so sánh để miêu tả tốc độ chạy rất nhanh của một người.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Trong câu 'Mùa xuân tươi đẹp như bức tranh đa sắc', 'bức tranh đa sắc' được dùng để so sánh với mùa xuân dựa trên phương diện nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Câu nào dưới đây sử dụng phép so sánh có vế A là một hành động hoặc trạng thái?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Phép so sánh trong câu 'Giọng nói của cô giáo dịu dàng như tiếng ru của mẹ' gợi cho người nghe cảm giác gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Tìm phép so sánh trong câu 'Chiếc lá vàng rơi chao nghiêng trong gió như cánh bướm cuối thu'.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Phân tích tác dụng của phép so sánh trong câu thơ 'Quê hương là chùm khế ngọt / Cho con trèo hái mỗi ngày' (Đỗ Trung Lai).

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Chọn câu sử dụng phép so sánh để miêu tả cảm giác lạnh.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Phép so sánh trong câu 'Nói dối như Cuội' có ý nghĩa gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Phân tích điểm giống nhau giữa 'những vì sao' và 'những hạt ngọc' trong câu thơ 'Trời thu xanh thăm thẳm / Chỉ một áng mây hồng / Như hòn than đốt lửa / Hay như nàng tiên Sa / Giáng trần cưỡi ngựa / Vàng bay lên trời cao / Những vì sao / Sáng như những hạt ngọc' (Tản Đà).

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Chọn câu văn mà phép so sánh giúp làm rõ một khái niệm trừu tượng.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 79 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Phép so sánh trong câu 'Đoàn quân ra đi hùng dũng như thác đổ' gợi tả điều gì về đoàn quân?

Viết một bình luận