Đề Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 – Chân trời sáng tạo (Chân Trời Sáng Tạo)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và xác định chức năng chính của từ gạch chân:

  • A. Biểu thị sự bắt buộc.
  • B. Biểu thị khả năng, sự ước đoán.
  • C. Biểu thị sự cho phép.
  • D. Biểu thị sự cầu khiến.

Câu 2: Câu nào dưới đây sử dụng động từ tình thái biểu thị ý cầu khiến?

  • A. Anh ấy có lẽ đã đến nơi rồi.
  • B. Tôi muốn bạn làm việc này ngay.
  • C. Bạn hãy giúp tôi chuyển cái bàn này.
  • D. Chắc chắn anh ấy sẽ thành công.

Câu 3: Phân tích cấu tạo ngữ pháp của câu sau:

  • A. Câu đơn có trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ.
  • B. Câu phức có chứa mệnh đề phụ chỉ điều kiện.
  • C. Câu đơn mở rộng thành phần.
  • D. Câu ghép biểu thị quan hệ nhượng bộ - đối lập.

Câu 4: Xác định lỗi sai trong câu sau và cách sửa phù hợp:

  • A. Thừa chủ ngữ
  • B. Sai về mặt dùng từ. Sửa:
  • C. Thiếu chủ ngữ. Sửa:
  • D. Sai về trật tự từ. Sửa:

Câu 5: Đọc đoạn thơ sau và phân tích tác dụng của việc lặp cấu trúc ngữ pháp:

  • A. Tạo nhịp điệu, nhấn mạnh và khắc sâu nỗi nhớ da diết, bao trùm.
  • B. Khiến câu thơ trở nên dài dòng, khó hiểu.
  • C. Chỉ đơn thuần liệt kê các sự vật, hoạt động được nhớ.
  • D. Làm giảm tính biểu cảm của đoạn thơ.

Câu 6: Trong các câu sau, câu nào sử dụng đúng quy tắc phối hợp thì (tense agreement) trong tiếng Việt (giả định các hành động xảy ra theo trình tự thời gian)?

  • A. Hôm qua, tôi sẽ đi học.
  • B. Ngày mai, tôi đã hoàn thành bài tập.
  • C. Hiện tại, anh ấy vừa mới đến và sẽ rời đi vào tuần trước.
  • D. Sau khi ăn cơm xong, anh ấy đi ngủ.

Câu 7: Cho câu:

  • A. Nguyên nhân - Kết quả; cặp quan hệ từ: Vì... nên.
  • B. Điều kiện - Kết quả; cặp quan hệ từ: Nếu... thì.
  • C. Nhượng bộ - Đối lập; cặp quan hệ từ: Mặc dù... vẫn.
  • D. Tăng tiến; cặp quan hệ từ: Không những... mà còn.

Câu 8: Sửa câu sau cho đúng ngữ pháp và logic:

  • A. Bỏ
  • B. Thêm chủ ngữ. Sửa:
  • C. Đảo trật tự. Sửa:
  • D. Thay từ

Câu 9: Đọc câu sau:

  • A. Phó từ.
  • B. Danh từ.
  • C. Động từ.
  • D. Tính từ.

Câu 10: Xác định biện pháp tu từ được sử dụng trong câu:

  • A. So sánh.
  • B. Từ tượng thanh/tượng hình.
  • C. Nhân hóa.
  • D. Điệp ngữ.

Câu 11: Cho đoạn văn:

  • A. Câu đơn.
  • B. Câu ghép.
  • C. Câu rút gọn.
  • D. Câu đặc biệt.

Câu 12: Trong tiếng Việt, yếu tố nào sau đây KHÔNG THƯỜNG dùng để tạo câu đặc biệt?

  • A. Từ ngữ dùng để gọi đáp (VD: Vâng!).
  • B. Từ ngữ dùng để bộc lộ cảm xúc (VD: Tuyệt vời!).
  • C. Trạng ngữ chỉ thời gian (VD: Sáng nay...).
  • D. Từ ngữ dùng để thông báo sự tồn tại (VD: Mưa!).

Câu 13: Xác định cách sửa lỗi dùng từ trong câu:

  • A. Thay
  • B. Thay
  • C. Bỏ từ
  • D. Thêm

Câu 14: Phân tích vai trò ngữ pháp của cụm từ gạch chân trong câu:

  • A. Chủ ngữ.
  • B. Vị ngữ.
  • C. Định ngữ.
  • D. Trạng ngữ.

Câu 15: Câu nào sau đây mắc lỗi logic về nghĩa?

  • A. Trời mưa, đường rất trơn.
  • B. Anh ấy đã làm việc rất siêng năng nên kết quả rất tồi tệ.
  • C. Mặc dù mệt mỏi, anh ấy vẫn tiếp tục công việc.
  • D. Nếu bạn cố gắng, bạn sẽ thành công.

Câu 16: Đọc đoạn đối thoại:

  • A. Cậu.
  • B. Không.
  • C. Đi.
  • D. Chắc là.

Câu 17: Phân tích cấu trúc cú pháp của câu phức sau:

  • A. Câu phức có mệnh đề phụ chỉ điều kiện đứng trước mệnh đề chính.
  • B. Câu ghép đẳng lập nối hai vế bằng quan hệ từ.
  • C. Câu đơn mở rộng thành phần trạng ngữ.
  • D. Câu phức có mệnh đề phụ chỉ nguyên nhân.

Câu 18: Xác định chức năng của dấu gạch ngang trong câu sau:

  • A. Đánh dấu bộ phận liệt kê.
  • B. Nối các vế trong câu ghép.
  • C. Đánh dấu phần giải thích, chú thích.
  • D. Đánh dấu lời nói trực tiếp.

Câu 19: Trong các cách diễn đạt sau, cách nào thể hiện sắc thái ý nghĩa lịch sự, trang trọng hơn khi đề nghị ai đó làm gì?

  • A. Làm cái này đi!
  • B. Bạn phải làm cái này.
  • C. Xin phép cho tôi hỏi...
  • D. Làm cái này ngay!

Câu 20: Phân tích sự khác nhau về ý nghĩa giữa hai câu: (1)

  • A. Câu (1) nhấn mạnh sự việc đã hoàn tất ở thời điểm nói, câu (2) chỉ xác nhận hành động xảy ra trong quá khứ.
  • B. Câu (1) chỉ hành động sắp xảy ra, câu (2) chỉ hành động đang diễn ra.
  • C. Hai câu hoàn toàn đồng nghĩa.
  • D. Câu (1) phủ định, câu (2) khẳng định.

Câu 21: Xác định chức năng giao tiếp chính của câu:

  • A. Thông báo.
  • B. Bộc lộ cảm xúc.
  • C. Hỏi thông tin.
  • D. Cầu khiến/Đề nghị.

Câu 22: Sửa câu sau cho gọn gàng, tránh lặp từ không cần thiết:

  • A. Chúng tôi đã thảo luận về vấn đề này và vấn đề đó cần được giải quyết sớm.
  • B. Chúng tôi đã thảo luận về vấn đề này và nó cần được giải quyết sớm.
  • C. Vấn đề này đã được chúng tôi thảo luận và cần giải quyết sớm.
  • D. Chúng tôi đã thảo luận và cần giải quyết vấn đề này sớm.

Câu 23: Phân tích ý nghĩa biểu đạt của từ

  • A. Biểu thị sự đồng thời tồn tại của hai đặc điểm.
  • B. Biểu thị một hành động vừa mới xảy ra.
  • C. Biểu thị sự lựa chọn giữa hai khả năng.
  • D. Biểu thị mức độ trung bình.

Câu 24: Đọc câu sau:

  • A. Danh từ.
  • B. Đại từ.
  • C. Trạng từ.
  • D. Tính từ.

Câu 25: Xác định lỗi diễn đạt trong câu:

  • A. Thiếu chủ ngữ.
  • B. Thừa chủ ngữ.
  • C. Sai quan hệ từ.
  • D. Lặp từ.

Câu 26: Phân biệt sự khác nhau về sắc thái ý nghĩa giữa

  • A.
  • B.
  • C.
  • D. Hai từ đồng nghĩa hoàn toàn.

Câu 27: Đọc câu sau:

  • A. Danh từ; chỉ sự vật.
  • B. Phó từ/Trạng ngữ; nhấn mạnh mức độ im lặng.
  • C. Động từ; chỉ hành động.
  • D. Tính từ; miêu tả tính chất.

Câu 28: Xác định câu có sử dụng phép thế để liên kết câu?

  • A. Nhà tôi có chó, mèo và cả gà nữa.
  • B. Trời mưa. Đường trơn.
  • C. Ông Ba là một nông dân chất phác. Ông ấy rất yêu nghề.
  • D. Buổi sáng, tôi đi học. Buổi chiều, tôi đi đá bóng.

Câu 29: Cho câu:

  • A. Chủ ngữ.
  • B. Bổ ngữ.
  • C. Vị ngữ.
  • D. Trạng ngữ.

Câu 30: Đọc câu sau và xác định lỗi sai (nếu có):

  • A. Thiếu chủ ngữ.
  • B. Sai quan hệ từ.
  • C. Lặp từ.
  • D. Câu đúng ngữ pháp và logic.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và xác định chức năng chính của từ gạch chân: "Anh ấy *có thể* hoàn thành công việc này trước thời hạn nếu tập trung."

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Câu nào dưới đây sử dụng động từ tình thái biểu thị ý cầu khiến?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Phân tích cấu tạo ngữ pháp của câu sau: "Mặc dù gặp nhiều khó khăn, đội tuyển của chúng ta vẫn thi đấu kiên cường và giành chiến thắng cuối cùng."

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Xác định lỗi sai trong câu sau và cách sửa phù hợp: "Qua tác phẩm, cho thấy hình ảnh người phụ nữ Việt Nam truyền thống."

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Đọc đoạn thơ sau và phân tích tác dụng của việc lặp cấu trúc ngữ pháp: "Anh đi anh nhớ quê nhà / Nhớ canh rau muống nhớ cà dầm tương / Nhớ ai dãi nắng dầm sương / Nhớ ai tát nước bên đường hôm nao."

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Trong các câu sau, câu nào sử dụng đúng quy tắc phối hợp thì (tense agreement) trong tiếng Việt (giả định các hành động xảy ra theo trình tự thời gian)?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Cho câu: "Vì trời mưa to, nên buổi dã ngoại bị hoãn lại." Xác định quan hệ ý nghĩa giữa hai vế câu và cặp quan hệ từ thể hiện quan hệ đó.

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Sửa câu sau cho đúng ngữ pháp và logic: "Với sự nỗ lực không ngừng, đã đạt được thành công rực rỡ."

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Đọc câu sau: "Tiếng suối chảy róc rách nghe thật vui tai." Từ gạch chân thuộc loại từ nào xét về mặt ngữ pháp?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Xác định biện pháp tu từ được sử dụng trong câu: "Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo."

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Cho đoạn văn: "Mặt trời lên cao. Sương tan dần. Cảnh vật bừng sáng." Đoạn văn này sử dụng kiểu câu nào là chủ yếu?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Trong tiếng Việt, yếu tố nào sau đây KHÔNG THƯỜNG dùng để tạo câu đặc biệt?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Xác định cách sửa lỗi dùng từ trong câu: "Học sinh cần phải nâng cao trình độ hiểu biết về môi trường."

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Phân tích vai trò ngữ pháp của cụm từ gạch chân trong câu: "Quyển sách *để trên bàn* là của tôi."

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Câu nào sau đây mắc lỗi logic về nghĩa?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Đọc đoạn đối thoại: "A: Cậu có đi xem phim không? B: Chắc là không." Câu trả lời của B sử dụng từ ngữ nào để biểu thị sự không chắc chắn?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Phân tích cấu trúc cú pháp của câu phức sau: "Nếu trời không mưa, chúng tôi sẽ đi picnic vào ngày mai."

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Xác định chức năng của dấu gạch ngang trong câu sau: "Cô giáo rất yêu quý học sinh của mình – những mầm non tương lai của đất nước."

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Trong các cách diễn đạt sau, cách nào thể hiện sắc thái ý nghĩa lịch sự, trang trọng hơn khi đề nghị ai đó làm gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Phân tích sự khác nhau về ý nghĩa giữa hai câu: (1) "Anh ấy đi Hà Nội rồi." và (2) "Anh ấy đã đi Hà Nội."

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Xác định chức năng giao tiếp chính của câu: "Bạn có thể giúp tôi một tay được không?"

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Sửa câu sau cho gọn gàng, tránh lặp từ không cần thiết: "Chúng tôi đã thảo luận về vấn đề này và vấn đề này cần được giải quyết sớm."

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Phân tích ý nghĩa biểu đạt của từ "vừa" trong câu: "Cô ấy vừa xinh đẹp vừa thông minh."

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Đọc câu sau: "Nhà nó ở cuối con đường." Từ gạch chân thuộc loại từ nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Xác định lỗi diễn đạt trong câu: "Qua câu chuyện đã cho tôi nhiều bài học quý giá."

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Phân biệt sự khác nhau về sắc thái ý nghĩa giữa "tiếc" và "đáng tiếc".

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Đọc câu sau: "Cả lớp im phăng phắc khi cô giáo bước vào." Từ gạch chân thuộc loại từ nào và có tác dụng gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Xác định câu có sử dụng phép thế để liên kết câu?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Cho câu: "Mọi người đều chăm chú lắng nghe bài giảng của giáo sư." Phân tích thành phần ngữ pháp của cụm từ gạch chân.

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Đọc câu sau và xác định lỗi sai (nếu có): "Anh ấy không chỉ giỏi Toán, mà còn rất giỏi Văn."

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và xác định câu nào chứa thành phần trạng ngữ chỉ mục đích:

  • A. Hùng dậy sớm.
  • B. Để kịp chuyến xe buýt đầu tiên, cậu vội vàng chuẩn bị.
  • C. Cậu ăn sáng qua loa rồi chạy ra bến xe.
  • D. Hùng muốn đến trường sớm để ôn bài cho bài kiểm tra sắp tới.

Câu 2: Phân tích chức năng ngữ pháp của cụm từ

  • A. Chủ ngữ
  • B. Vị ngữ
  • C. Trạng ngữ
  • D. Bổ ngữ

Câu 3: Câu nào dưới đây sử dụng phép liên kết chủ yếu bằng hình thức lặp từ ngữ?
(1) Học tập là con đường dẫn đến thành công. Con đường này đòi hỏi sự kiên trì.
(2) Anh ấy là một người chăm chỉ. Nhờ sự chăm chỉ, anh ấy đã đạt được nhiều thành tích.
(3) Sách là nguồn tri thức vô tận. Chúng mở ra chân trời mới cho con người.
(4) Mùa xuân đã về. Hoa đào nở rộ, chim chóc hót vang.

  • A. (1)
  • B. (2)
  • C. (3)
  • D. (4)

Câu 4: Xác định biện pháp tu từ được sử dụng trong câu thơ:

  • A. Ẩn dụ
  • B. So sánh
  • C. Nhân hóa
  • D. Hoán dụ

Câu 5: Đọc đoạn thơ sau và cho biết từ

  • A. Đồng nghĩa
  • B. Trái nghĩa
  • C. Quan hệ nghĩa chuyển (từ nghĩa gốc "say rượu" sang nghĩa "say sưa, mê mải")
  • D. Đồng âm

Câu 6: Xác định lỗi sai trong câu sau:

  • A. Lỗi thừa quan hệ từ ("nên")
  • B. Lỗi thiếu chủ ngữ
  • C. Lỗi dùng sai từ ("nỗ lực")
  • D. Lỗi sắp xếp thành phần câu

Câu 7: Đọc đoạn thơ sau và cho biết từ nào là từ Hán Việt:

  • A. Ta
  • B. Ao
  • C. Hơn
  • D. Không có từ Hán Việt

Câu 8: Cho câu:

  • A. Nhà thơ
  • B. đã sử dụng biện pháp tu từ hoán dụ
  • C. để làm nổi bật tình yêu quê hương
  • D. biện pháp tu từ hoán dụ

Câu 9: Phân tích tác dụng của việc sử dụng câu nghi vấn trong đoạn văn sau:

  • A. Để hỏi thông tin cụ thể.
  • B. Để yêu cầu người nghe đưa ra lời giải thích.
  • C. Để phủ định một điều gì đó.
  • D. Để gợi lại kỉ niệm, khơi gợi cảm xúc hoài niệm.

Câu 10: Xác định kiểu câu xét theo mục đích nói của câu sau:

  • A. Câu trần thuật
  • B. Câu nghi vấn
  • C. Câu cảm thán
  • D. Câu cầu khiến

Câu 11: Đọc đoạn văn sau và cho biết câu nào sử dụng phép thế để liên kết:

  • A. Chị Lan là giáo viên dạy Văn.
  • B. Cô ấy rất tâm huyết với nghề.
  • C. Học sinh ai cũng yêu quý cô.
  • D. Cả ba câu đều sử dụng phép thế.

Câu 12: Xác định từ ngữ nào dưới đây là từ láy?

  • A. Xinh đẹp
  • B. Học hành
  • C. Xe đạp
  • D. Lấp lánh

Câu 13: Phân tích tác dụng của biện pháp điệp ngữ trong đoạn thơ:

  • A. Tạo nhịp điệu, nhấn mạnh hành động quan sát, suy ngẫm và tâm trạng của nhân vật trữ tình.
  • B. Liệt kê các hành động khác nhau của nhân vật trữ tình.
  • C. Cho thấy sự thay đổi trong cách nhìn của nhân vật trữ tình.
  • D. Làm cho câu thơ dễ nhớ hơn.

Câu 14: Xác định kiểu câu ghép trong câu sau:

  • A. Câu ghép chỉ quan hệ nguyên nhân - kết quả
  • B. Câu ghép chỉ quan hệ tương phản
  • C. Câu ghép chỉ quan hệ điều kiện - kết quả
  • D. Câu ghép chỉ quan hệ bổ sung

Câu 15: Đọc đoạn văn sau và cho biết từ

  • A. Nghĩa gốc
  • B. Nghĩa chuyển
  • C. Cả hai nghĩa
  • D. Không xác định được

Câu 16: Câu nào dưới đây mắc lỗi về tính logic?
(1) Vì trời mưa to nên đường rất trơn.
(2) Mặc dù nhà nghèo nhưng cậu bé vẫn học giỏi.
(3) Nếu bạn cố gắng thì bạn sẽ thành công.
(4) Do lười học nên kết quả thi của anh ấy rất cao.

  • A. (1)
  • B. (2)
  • C. (3)
  • D. (4)

Câu 17: Phân tích tác dụng của việc ngắt dòng, ngắt nhịp bất thường trong đoạn thơ tự do:

  • A. Thể hiện sự tự do, phóng khoáng trong cảm xúc, nhấn mạnh ý thơ hoặc tạo điểm dừng, suy ngẫm.
  • B. Làm cho bài thơ dễ thuộc, dễ nhớ hơn.
  • C. Giúp bài thơ có vần điệu chặt chẽ.
  • D. Tạo ra sự cân đối, hài hòa về mặt hình thức.

Câu 18: Xác định thành phần biệt lập trong câu sau:

  • A. Ngày mai
  • B. Chắc chắn
  • C. trời sẽ nắng
  • D. sẽ nắng

Câu 19: Từ nào sau đây là từ láy tượng thanh?

  • A. Ầm ầm
  • B. Lênh đênh
  • C. Xanh tươi
  • D. Nhẹ nhàng

Câu 20: Phân tích tác dụng của việc sử dụng từ ngữ gợi hình, gợi cảm trong đoạn văn miêu tả:

  • A. Cung cấp thông tin chính xác, khách quan.
  • B. Làm cho câu văn ngắn gọn, súc tích.
  • C. Giúp người đọc dễ dàng ghi nhớ nội dung.
  • D. Làm cho đối tượng được miêu tả hiện lên sinh động, chân thực và khơi gợi cảm xúc ở người đọc.

Câu 21: Xác định phép liên kết chủ yếu được sử dụng để nối hai câu sau:

  • A. Phép lặp/phép thế
  • B. Phép nối
  • C. Phép liên tưởng
  • D. Phép nghịch đối

Câu 22: Phân tích sự khác biệt về sắc thái biểu cảm giữa hai câu sau:
(1)

  • A. Câu (1) diễn tả cảm xúc mạnh hơn câu (2).
  • B. Câu (2) mang sắc thái tiêu cực hơn câu (1).
  • C. Câu (2) diễn tả cụ thể và gợi hình hơn trạng thái khóc của em bé.
  • D. Hai câu có sắc thái biểu cảm hoàn toàn giống nhau.

Câu 23: Xác định câu có sử dụng quán ngữ (ngữ cố định)?

  • A. Thật ra, tôi không muốn làm phiền bạn.
  • B. Anh ấy đi học từ sáng sớm.
  • C. Ngôi nhà này rất đẹp và rộng rãi.
  • D. Bạn có biết cách giải bài toán này không?

Câu 24: Đọc đoạn văn sau và cho biết từ nào là từ đa nghĩa (có ít nhất hai nghĩa trở lên, giữa các nghĩa có mối liên hệ nhất định)?

  • A. Cửa
  • B. Hàng
  • C. Lòng
  • D. Mở

Câu 25: Phân tích tác dụng của việc sử dụng câu hỏi tu từ trong bài thơ:

  • A. Yêu cầu người đọc trả lời để kiểm tra kiến thức.
  • B. Bộc lộ cảm xúc, khẳng định ý kiến hoặc gợi suy nghĩ cho người đọc.
  • C. Cung cấp thông tin mới cho người đọc.
  • D. Làm cho câu thơ dài hơn, đủ ý hơn.

Câu 26: Xác định cặp từ nào dưới đây là cặp từ đồng âm?

  • A. Xinh đẹp - Xấu xí (Trái nghĩa)
  • B. Cha - Bố (Đồng nghĩa)
  • C. Bàn (cái bàn) - Bàn (thảo luận) (Đồng âm)
  • D. Mũi (mũi người) - Mũi (mũi tàu) (Từ đa nghĩa)

Câu 27: Phân tích cấu tạo ngữ pháp của câu sau:

  • A. Câu đơn mở rộng thành phần trạng ngữ bằng cụm chủ-vị.
  • B. Câu ghép đẳng lập.
  • C. Câu ghép chính phụ.
  • D. Câu rút gọn.

Câu 28: Xác định mục đích giao tiếp chính của câu sau trong một cuộc tranh luận:

  • A. Hỏi ý kiến của đối phương.
  • B. Đề nghị đối phương cung cấp thêm số liệu.
  • C. Thể hiện sự nghi ngờ về số liệu thống kê.
  • D. Nhấn mạnh tầm quan trọng của số liệu, khẳng định không thể bỏ qua chúng.

Câu 29: Đọc đoạn văn sau và cho biết từ nào là từ tượng hình?

  • A. Uốn lượn
  • B. Mềm
  • C. Xanh
  • D. Trong veo

Câu 30: Phân tích tác dụng của việc sử dụng phép liệt kê trong đoạn văn sau:

  • A. Làm cho câu văn trở nên ngắn gọn.
  • B. Diễn tả đầy đủ, chi tiết sự đa dạng, phong phú của các loại hoa trong vườn.
  • C. Nhấn mạnh vào số lượng hoa trong vườn.
  • D. Chỉ có tác dụng trang trí cho câu văn.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và xác định câu nào chứa thành phần trạng ngữ chỉ mục đích:
"Hùng dậy sớm. Để kịp chuyến xe buýt đầu tiên, cậu vội vàng chuẩn bị. Cậu ăn sáng qua loa rồi chạy ra bến xe. Hùng muốn đến trường sớm để ôn bài cho bài kiểm tra sắp tới."

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Phân tích chức năng ngữ pháp của cụm từ "bằng cả trái tim mình" trong câu sau:
"Cô giáo giảng bài bằng cả trái tim mình, truyền cho học sinh niềm yêu thích văn học."

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Câu nào dưới đây sử dụng phép liên kết chủ yếu bằng hình thức lặp từ ngữ?
(1) Học tập là con đường dẫn đến thành công. Con đường này đòi hỏi sự kiên trì.
(2) Anh ấy là một người chăm chỉ. Nhờ sự chăm chỉ, anh ấy đã đạt được nhiều thành tích.
(3) Sách là nguồn tri thức vô tận. Chúng mở ra chân trời mới cho con người.
(4) Mùa xuân đã về. Hoa đào nở rộ, chim chóc hót vang.

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Xác định biện pháp tu từ được sử dụng trong câu thơ:
"Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi
Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng."
(Nguyễn Khoa Điềm)

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Đọc đoạn thơ sau và cho biết từ "say" trong hai câu thơ có quan hệ ngữ nghĩa gì với nhau?
"...Chỉ sợ mai sau con lớn lên
Con sẽ không còn biết đến
Uống nước chè xanh ở đó
Và nói cái giọng "say sưa" như tôi ngày trước..."
(Nguyễn Duy - Tre Việt Nam)

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Xác định lỗi sai trong câu sau:
"Với sự nỗ lực không ngừng nghỉ, nên cuối cùng anh ấy đã thành công."

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Đọc đoạn thơ sau và cho biết từ nào là từ Hán Việt:
"Ta về ta tắm ao ta
Dù trong dù đục ao nhà vẫn hơn."

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Cho câu:
"Nhà thơ đã sử dụng biện pháp tu từ hoán dụ để làm nổi bật tình yêu quê hương."
Thành phần nào trong câu trên là thành phần phụ?
(Ghi chú: Thành phần phụ bao gồm trạng ngữ, bổ ngữ, định ngữ)

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Phân tích tác dụng của việc sử dụng câu nghi vấn trong đoạn văn sau:
"Anh có còn nhớ những ngày hè năm ấy không? Chúng ta đã cùng nhau đi câu cá, tắm sông, và ngắm sao đêm. Những kỉ niệm ấy giờ còn đọng lại trong anh bao nhiêu phần trăm?"

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Xác định kiểu câu xét theo mục đích nói của câu sau:
"Ôi, những bông hoa cúc vàng tươi thật đẹp làm sao!"

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Đọc đoạn văn sau và cho biết câu nào sử dụng phép thế để liên kết:
"Chị Lan là giáo viên dạy Văn. Cô ấy rất tâm huyết với nghề. Học sinh ai cũng yêu quý cô."

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Xác định từ ngữ nào dưới đây là từ láy?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Phân tích tác dụng của biện pháp điệp ngữ trong đoạn thơ:
"Cùng trông lại:
Khói thu làng xưa
Ngước trông:
Trăng mới...
Nhớ lại:
Hồn lau nẻo cũ
...
Nhìn vời:
Mênh mông sóng nước"
(Huy Cận - Tràng Giang)

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Xác định kiểu câu ghép trong câu sau:
"Trời đã khuya nhưng anh ấy vẫn miệt mài làm việc."

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Đọc đoạn văn sau và cho biết từ "chạy" trong câu "Chiếc đồng hồ vẫn chạy đều đặn." được sử dụng với nghĩa gốc hay nghĩa chuyển?
"Anh ấy chạy rất nhanh trên sân vận động. Chiếc đồng hồ trên tường vẫn chạy đều đặn, kim giây tích tắc đếm thời gian."

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Câu nào dưới đây mắc lỗi về tính logic?
(1) Vì trời mưa to nên đường rất trơn.
(2) Mặc dù nhà nghèo nhưng cậu bé vẫn học giỏi.
(3) Nếu bạn cố gắng thì bạn sẽ thành công.
(4) Do lười học nên kết quả thi của anh ấy rất cao.

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Phân tích tác dụng của việc ngắt dòng, ngắt nhịp bất thường trong đoạn thơ tự do:

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Xác định thành phần biệt lập trong câu sau:
"Chắc chắn, ngày mai trời sẽ nắng."

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Từ nào sau đây là từ láy tượng thanh?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Phân tích tác dụng của việc sử dụng từ ngữ gợi hình, gợi cảm trong đoạn văn miêu tả:

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Xác định phép liên kết chủ yếu được sử dụng để nối hai câu sau:
"Trường em rất đẹp. Ngôi trường có nhiều cây xanh và bồn hoa rực rỡ."

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Phân tích sự khác biệt về sắc thái biểu cảm giữa hai câu sau:
(1) "Em bé khóc."
(2) "Em bé mếu máo."

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Xác định câu có sử dụng quán ngữ (ngữ cố định)?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Đọc đoạn văn sau và cho biết từ nào là từ đa nghĩa (có ít nhất hai nghĩa trở lên, giữa các nghĩa có mối liên hệ nhất định)?
"Cửa hàng mở cửa từ 7 giờ sáng. Anh ấy là người rất mở lòng, luôn sẵn sàng giúp đỡ mọi người."

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Phân tích tác dụng của việc sử dụng câu hỏi tu từ trong bài thơ:

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Xác định cặp từ nào dưới đây là cặp từ đồng âm?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Phân tích cấu tạo ngữ pháp của câu sau:
"Khi mùa xuân đến, cây cối đâm chồi nảy lộc."

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Xác định mục đích giao tiếp chính của câu sau trong một cuộc tranh luận:
"Liệu chúng ta có thể bỏ qua những số liệu thống kê đáng tin cậy này không?"

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Đọc đoạn văn sau và cho biết từ nào là từ tượng hình?
"Con sông quê em uốn lượn như dải lụa mềm. Hai bên bờ, những hàng tre xanh ngả bóng xuống mặt nước trong veo."

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Phân tích tác dụng của việc sử dụng phép liệt kê trong đoạn văn sau:
"Trong vườn nhà em có đủ loại hoa: hoa hồng đỏ thắm, hoa cúc vàng tươi, hoa lan tím biếc, hoa hướng dương rực rỡ."

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và xác định chức năng chính của câu in đậm:

"Sáng nay, bầu trời trong xanh. **Những đám mây trắng bồng bềnh trôi.** Gió heo may nhè nhẹ làm rung rinh tán lá bàng."

A. Miêu tả cảnh vật.

  • A. A. Miêu tả cảnh vật.
  • B. B. Nêu cảm xúc của người viết.
  • C. C. Đặt câu hỏi cho người đọc.
  • D. D. Trình bày một lập luận.

Câu 2: Phân tích cấu tạo ngữ pháp của câu "Mặt trời vừa lên, sương đã tan hết."

A. Câu ghép có hai vế câu đẳng lập.

  • A. A. Câu ghép có hai vế câu đẳng lập.
  • B. B. Câu đơn mở rộng thành phần.
  • C. C. Câu phức có mệnh đề chính và mệnh đề phụ.
  • D. D. Câu rút gọn.

Câu 3: Trong các câu sau, câu nào sử dụng phép liên kết bằng cách lặp lại từ ngữ?

A. Nhà tôi ở gần trường. Trường rất rộng và đẹp.

  • A. A. Nhà tôi ở gần trường. Trường rất rộng và đẹp.
  • B. B. Anh ấy là bác sĩ. Nghề nghiệp của anh ấy rất cao quý.
  • C. C. Trời mưa. Vì thế, đường rất trơn.
  • D. D. Cô giáo khen An học giỏi. Bạn ấy rất vui.

Câu 4: Xác định biện pháp tu từ chủ yếu được sử dụng trong câu: "Lá bàng mùa thu đỏ như đồng hun."

A. So sánh.

  • A. A. So sánh.
  • B. B. Nhân hóa.
  • C. C. Ẩn dụ.
  • D. D. Hoán dụ.

Câu 5: Đọc đoạn thơ sau và cho biết từ "chú" trong câu in đậm được dùng với mục đích gì?

"Cả nhà đi ngủ say sưa
**Chú gà trống gáy** tít mù bên sông."

A. Biểu thị tình cảm thân mật, yêu mến.

  • A. A. Biểu thị tình cảm thân mật, yêu mến.
  • B. B. Nhấn mạnh kích thước lớn của con gà.
  • C. C. Phân biệt loại gà.
  • D. D. Chỉ giới tính của con gà.

Câu 6: Cho câu: "Với sự nỗ lực không ngừng, anh ấy đã đạt được thành công rực rỡ." Xác định thành phần trạng ngữ trong câu này.

A. Với sự nỗ lực không ngừng.

  • A. A. Với sự nỗ lực không ngừng.
  • B. B. anh ấy.
  • C. C. đã đạt được thành công rực rỡ.
  • D. D. thành công rực rỡ.

Câu 7: Từ nào dưới đây có nghĩa khái quát nhất so với các từ còn lại?

A. Phương tiện giao thông.

  • A. A. Phương tiện giao thông.
  • B. B. Ô tô.
  • C. C. Xe máy.
  • D. D. Máy bay.

Câu 8: Đọc đoạn văn sau: "Mùa xuân đến. Cây cối đâm chồi nảy lộc. Hoa đào khoe sắc thắm." Đoạn văn sử dụng phép liên kết câu nào là chủ yếu?

A. Phép nối.

  • A. A. Phép nối.
  • B. B. Phép thế.
  • C. C. Phép lặp.
  • D. D. Phép đồng nghĩa/trái nghĩa.

Câu 9: Cho câu: "Mặc dù trời mưa to, nhưng chúng tôi vẫn tiếp tục làm việc." Từ "Mặc dù... nhưng..." biểu thị quan hệ gì giữa hai vế câu?

A. Nhượng bộ - đối lập.

  • A. A. Nhượng bộ - đối lập.
  • B. B. Nguyên nhân - kết quả.
  • C. C. Điều kiện - kết quả.
  • D. D. Bổ sung ý nghĩa.

Câu 10: Xác định câu có sử dụng từ Hán Việt.

A. Ông em là một nhà giáo ưu tú.

  • A. A. Ông em là một nhà giáo ưu tú.
  • B. B. Con mèo đang ngủ trên ghế.
  • C. C. Trời hôm nay rất đẹp.
  • D. D. Chúng tôi cùng nhau đi chơi.

Câu 11: Đọc câu sau và cho biết từ "ngọt" trong ngữ cảnh này thể hiện sắc thái nghĩa gì: "Giọng nói cô ấy thật ngọt ngào."

A. Gợi cảm giác dễ chịu, êm ái, biểu lộ tình cảm tốt đẹp.

  • A. A. Gợi cảm giác dễ chịu, êm ái, biểu lộ tình cảm tốt đẹp.
  • B. B. Chỉ vị của đường.
  • C. C. Chỉ màu sắc sặc sỡ.
  • D. D. Thể hiện sự cứng rắn, mạnh mẽ.

Câu 12: Cho đoạn văn: "Học sinh cần rèn luyện tính tự giác. **Điều đó** giúp các em chủ động trong học tập." Từ "Điều đó" trong câu thứ hai thay thế cho cụm từ nào ở câu thứ nhất?

A. Tính tự giác.

  • A. A. Tính tự giác.
  • B. B. Học sinh.
  • C. C. Rèn luyện.
  • D. D. Học tập.

Câu 13: Xác định chức năng ngữ pháp của cụm từ "trên bàn học" trong câu: "Quyển sách mới của em nằm trên bàn học."

A. Trạng ngữ chỉ vị trí.

  • A. A. Trạng ngữ chỉ vị trí.
  • B. B. Chủ ngữ.
  • C. C. Vị ngữ.
  • D. D. Bổ ngữ.

Câu 14: Câu nào dưới đây mắc lỗi dùng từ?

A. Anh ấy rất bất cẩn nên thường xuyên mắc phải sai lầm.

  • A. A. Anh ấy rất bất cẩn nên thường xuyên mắc phải sai lầm.
  • B. B. Thời tiết hôm nay rất khí hậu.
  • C. C. Cô ấy có một tâm hồn dũng cảm.
  • D. D. Chúng tôi rất vui vì đã hoàn thành nhiệm vụ được giao phó.

Câu 15: Đọc đoạn văn sau: "Tiếng ve râm ran báo hiệu mùa hè đã đến. Phượng vĩ nở đỏ rực góc sân trường. Học sinh chuẩn bị bước vào kỳ nghỉ hè." Xác định chủ đề chính của đoạn văn.

A. Cảnh vật và không khí mùa hè.

  • A. A. Cảnh vật và không khí mùa hè.
  • B. B. Tiếng ve và hoa phượng.
  • C. C. Kỳ nghỉ hè của học sinh.
  • D. D. Sự thay đổi của thời tiết.

Câu 16: Từ "chín" trong câu nào sau đây được dùng với nghĩa chuyển?

A. Lúa đã chín vàng trên đồng.

  • A. A. Lúa đã chín vàng trên đồng.
  • B. B. Anh ấy suy nghĩ rất chín chắn trước khi quyết định.
  • C. C. Quả cam này còn xanh, chưa chín.
  • D. D. Cơm đã chín rồi, mời mọi người dùng bữa.

Câu 17: Cho câu: "Nhờ có sự giúp đỡ của bạn bè, tôi đã hoàn thành tốt công việc." Quan hệ ý nghĩa giữa hai vế câu là gì?

A. Nguyên nhân - kết quả.

  • A. A. Nguyên nhân - kết quả.
  • B. B. Điều kiện - kết quả.
  • C. C. Tương phản.
  • D. D. Bổ sung.

Câu 18: Xác định câu có sử dụng phép so sánh không ngang bằng.

A. Anh ấy chạy nhanh hơn gió.

  • A. A. Anh ấy chạy nhanh hơn gió.
  • B. B. Mắt cô ấy sáng như sao.
  • C. C. Tiếng chim hót líu lo.
  • D. D. Mặt trời mọc đằng Đông.

Câu 19: Từ nào dưới đây là từ láy?

A. Long lanh.

  • A. A. Long lanh.
  • B. B. Sách vở.
  • C. C. Xinh đẹp.
  • D. D. Học hành.

Câu 20: Đọc câu sau: "Mẹ mua cho em một chiếc váy màu xanh da trời rất đẹp." Xác định cụm danh từ trong câu.

A. một chiếc váy màu xanh da trời rất đẹp.

  • A. A. một chiếc váy màu xanh da trời rất đẹp.
  • B. B. một chiếc váy.
  • C. C. chiếc váy màu xanh da trời.
  • D. D. rất đẹp.

Câu 21: Cho câu: "Vì rét, cây cối trụi hết lá." Vế câu "Vì rét" là thành phần gì và biểu thị quan hệ gì?

A. Trạng ngữ chỉ nguyên nhân.

  • A. A. Trạng ngữ chỉ nguyên nhân.
  • B. B. Chủ ngữ chỉ nguyên nhân.
  • C. C. Vị ngữ chỉ nguyên nhân.
  • D. D. Trạng ngữ chỉ điều kiện.

Câu 22: Từ nào dưới đây không cùng nhóm nghĩa với các từ còn lại?

A. Vui vẻ.

  • A. A. Vui vẻ.
  • B. B. Hạnh phúc.
  • C. C. Sung sướng.
  • D. D. Buồn bã.

Câu 23: Đọc câu sau và xác định từ loại của từ "khó khăn": "Cuộc sống ở vùng núi còn nhiều khó khăn."

A. Danh từ.

  • A. A. Danh từ.
  • B. B. Tính từ.
  • C. C. Động từ.
  • D. D. Trạng từ.

Câu 24: Câu nào sau đây là câu cảm thán?

A. Ôi, bông hoa này đẹp quá!

  • A. A. Ôi, bông hoa này đẹp quá!
  • B. B. Bông hoa này rất đẹp.
  • C. C. Bông hoa này có đẹp không?
  • D. D. Hãy ngắm bông hoa này đi.

Câu 25: Xác định cách diễn đạt nào sau đây là lịch sự và phù hợp nhất trong giao tiếp hàng ngày?

A. Xin lỗi, bạn làm ơn chỉ giúp tôi đường đến bưu điện được không?

  • A. A. Xin lỗi, bạn làm ơn chỉ giúp tôi đường đến bưu điện được không?
  • B. B. Chỉ đường đến bưu điện cho tôi.
  • D. D. Ê, chỉ đường đi!

Câu 26: Đọc câu sau: "Với giọng đọc truyền cảm, cô giáo đã cuốn hút tất cả học sinh." Xác định thành phần chính của câu (Chủ ngữ và Vị ngữ).

A. Chủ ngữ: cô giáo; Vị ngữ: đã cuốn hút tất cả học sinh.

  • A. A. Chủ ngữ: cô giáo; Vị ngữ: đã cuốn hút tất cả học sinh.
  • B. B. Chủ ngữ: Với giọng đọc truyền cảm; Vị ngữ: cô giáo đã cuốn hút tất cả học sinh.
  • C. C. Chủ ngữ: cô giáo đã cuốn hút; Vị ngữ: tất cả học sinh.
  • D. D. Chủ ngữ: giọng đọc truyền cảm; Vị ngữ: cuốn hút tất cả học sinh.

Câu 27: Cho các từ: "siêng năng, chăm chỉ, lười biếng, cần cù". Từ nào là từ trái nghĩa với các từ còn lại?

A. Lười biếng.

  • A. A. Lười biếng.
  • B. B. Siêng năng.
  • C. C. Chăm chỉ.
  • D. D. Cần cù.

Câu 28: Đọc đoạn văn sau và xác định biện pháp tu từ được sử dụng trong câu in đậm: "Ông mặt trời thức dậy sau rặng tre. **Nắng vàng như mật ong trải khắp cánh đồng.** Gió lay động những bông lúa chín."

A. So sánh.

  • A. A. So sánh.
  • B. B. Nhân hóa.
  • C. C. Điệp ngữ.
  • D. D. Ẩn dụ.

Câu 29: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào cần sử dụng dấu chấm lửng (...)?

A. Biểu thị sự ngắt quãng hoặc còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết.

  • A. A. Biểu thị sự ngắt quãng hoặc còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết.
  • B. B. Kết thúc câu trần thuật.
  • C. C. Kết thúc câu hỏi.
  • D. D. Biểu thị lời nói trực tiếp của nhân vật.

Câu 30: Cho câu: "Nếu em cố gắng học tập, em sẽ đạt kết quả tốt." Xác định quan hệ ý nghĩa giữa hai vế câu.

A. Điều kiện - kết quả.

  • A. A. Điều kiện - kết quả.
  • B. B. Nguyên nhân - kết quả.
  • C. C. Tương phản.
  • D. D. Bổ sung.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và xác định chức năng chính của câu in đậm:

'Sáng nay, bầu trời trong xanh. **Những đám mây trắng bồng bềnh trôi.** Gió heo may nhè nhẹ làm rung rinh tán lá bàng.'

A. Miêu tả cảnh vật.

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Phân tích cấu tạo ngữ pháp của câu 'Mặt trời vừa lên, sương đã tan hết.'

A. Câu ghép có hai vế câu đẳng lập.

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Trong các câu sau, câu nào sử dụng phép liên kết bằng cách lặp lại từ ngữ?

A. Nhà tôi ở gần trường. Trường rất rộng và đẹp.

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Xác định biện pháp tu từ chủ yếu được sử dụng trong câu: 'Lá bàng mùa thu đỏ như đồng hun.'

A. So sánh.

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Đọc đoạn thơ sau và cho biết từ 'chú' trong câu in đậm được dùng với mục đích gì?

'Cả nhà đi ngủ say sưa
**Chú gà trống gáy** tít mù bên sông.'

A. Biểu thị tình cảm thân mật, yêu mến.

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Cho câu: 'Với sự nỗ lực không ngừng, anh ấy đã đạt được thành công rực rỡ.' Xác định thành phần trạng ngữ trong câu này.

A. Với sự nỗ lực không ngừng.

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Từ nào dưới đây có nghĩa khái quát nhất so với các từ còn lại?

A. Phương tiện giao thông.

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Đọc đoạn văn sau: 'Mùa xuân đến. Cây cối đâm chồi nảy lộc. Hoa đào khoe sắc thắm.' Đoạn văn sử dụng phép liên kết câu nào là chủ yếu?

A. Phép nối.

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Cho câu: 'Mặc dù trời mưa to, nhưng chúng tôi vẫn tiếp tục làm việc.' Từ 'Mặc dù... nhưng...' biểu thị quan hệ gì giữa hai vế câu?

A. Nhượng bộ - đối lập.

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Xác định câu có sử dụng từ Hán Việt.

A. Ông em là một nhà giáo ưu tú.

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Đọc câu sau và cho biết từ 'ngọt' trong ngữ cảnh này thể hiện sắc thái nghĩa gì: 'Giọng nói cô ấy thật ngọt ngào.'

A. Gợi cảm giác dễ chịu, êm ái, biểu lộ tình cảm tốt đẹp.

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Cho đoạn văn: 'Học sinh cần rèn luyện tính tự giác. **Điều đó** giúp các em chủ động trong học tập.' Từ 'Điều đó' trong câu thứ hai thay thế cho cụm từ nào ở câu thứ nhất?

A. Tính tự giác.

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Xác định chức năng ngữ pháp của cụm từ 'trên bàn học' trong câu: 'Quyển sách mới của em nằm trên bàn học.'

A. Trạng ngữ chỉ vị trí.

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Câu nào dưới đây mắc lỗi dùng từ?

A. Anh ấy rất bất cẩn nên thường xuyên mắc phải sai lầm.

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Đọc đoạn văn sau: 'Tiếng ve râm ran báo hiệu mùa hè đã đến. Phượng vĩ nở đỏ rực góc sân trường. Học sinh chuẩn bị bước vào kỳ nghỉ hè.' Xác định chủ đề chính của đoạn văn.

A. Cảnh vật và không khí mùa hè.

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Từ 'chín' trong câu nào sau đây được dùng với nghĩa chuyển?

A. Lúa đã chín vàng trên đồng.

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Cho câu: 'Nhờ có sự giúp đỡ của bạn bè, tôi đã hoàn thành tốt công việc.' Quan hệ ý nghĩa giữa hai vế câu là gì?

A. Nguyên nhân - kết quả.

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Xác định câu có sử dụng phép so sánh không ngang bằng.

A. Anh ấy chạy nhanh hơn gió.

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Từ nào dưới đây là từ láy?

A. Long lanh.

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Đọc câu sau: 'Mẹ mua cho em một chiếc váy màu xanh da trời rất đẹp.' Xác định cụm danh từ trong câu.

A. một chiếc váy màu xanh da trời rất đẹp.

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Cho câu: 'Vì rét, cây cối trụi hết lá.' Vế câu 'Vì rét' là thành phần gì và biểu thị quan hệ gì?

A. Trạng ngữ chỉ nguyên nhân.

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Từ nào dưới đây không cùng nhóm nghĩa với các từ còn lại?

A. Vui vẻ.

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Đọc câu sau và xác định từ loại của từ 'khó khăn': 'Cuộc sống ở vùng núi còn nhiều khó khăn.'

A. Danh từ.

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Câu nào sau đây là câu cảm thán?

A. Ôi, bông hoa này đẹp quá!

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Xác định cách diễn đạt nào sau đây là lịch sự và phù hợp nhất trong giao tiếp hàng ngày?

A. Xin lỗi, bạn làm ơn chỉ giúp tôi đường đến bưu điện được không?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Đọc câu sau: 'Với giọng đọc truyền cảm, cô giáo đã cuốn hút tất cả học sinh.' Xác định thành phần chính của câu (Chủ ngữ và Vị ngữ).

A. Chủ ngữ: cô giáo; Vị ngữ: đã cuốn hút tất cả học sinh.

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Cho các từ: 'siêng năng, chăm chỉ, lười biếng, cần cù'. Từ nào là từ trái nghĩa với các từ còn lại?

A. Lười biếng.

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Đọc đoạn văn sau và xác định biện pháp tu từ được sử dụng trong câu in đậm: 'Ông mặt trời thức dậy sau rặng tre. **Nắng vàng như mật ong trải khắp cánh đồng.** Gió lay động những bông lúa chín.'

A. So sánh.

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào cần sử dụng dấu chấm lửng (...)?

A. Biểu thị sự ngắt quãng hoặc còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết.

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Cho câu: 'Nếu em cố gắng học tập, em sẽ đạt kết quả tốt.' Xác định quan hệ ý nghĩa giữa hai vế câu.

A. Điều kiện - kết quả.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc câu sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để nhấn mạnh sự nhỏ bé, đơn độc của sự vật được nói đến:

  • A. Nhân hóa
  • B. Ẩn dụ
  • C. Hoán dụ
  • D. So sánh

Câu 2: Trong câu:

  • A. Thể hiện quan hệ đối lập.
  • B. Thể hiện quan hệ nguyên nhân - kết quả.
  • C. Thể hiện quan hệ tăng tiến, bổ sung.
  • D. Thể hiện quan hệ lựa chọn.

Câu 3: Xác định thành phần chính trong câu sau:

  • A. Chủ ngữ: Dưới ánh nắng vàng rực rỡ, Vị ngữ: những cánh đồng lúa chín uốn mình theo làn gió nhẹ.
  • B. Chủ ngữ: những cánh đồng lúa chín, Vị ngữ: uốn mình theo làn gió nhẹ.
  • C. Chủ ngữ: những cánh đồng lúa, Vị ngữ: chín uốn mình theo làn gió nhẹ.
  • D. Chủ ngữ: những cánh đồng lúa chín uốn mình, Vị ngữ: theo làn gió nhẹ.

Câu 4: Từ nào dưới đây mang sắc thái nghĩa biểu cảm tiêu cực, thể hiện sự coi thường hoặc không đồng tình?

  • A. Kêu gọi
  • B. Đề nghị
  • C. Thỉnh cầu
  • D. Rêu rao

Câu 5: Phân tích cấu tạo ngữ pháp của câu phức sau:

  • A. Một vế phụ chỉ thời gian và hai vế chính nối nhau bằng quan hệ từ "và".
  • B. Hai vế phụ nối nhau bằng quan hệ từ "và" và một vế chính.
  • C. Ba vế câu độc lập nối nhau bằng dấu phẩy và quan hệ từ "và".
  • D. Một vế chính và một vế phụ chỉ nguyên nhân.

Câu 6: Trong đoạn văn miêu tả, việc sử dụng nhiều tính từ và phó từ có tác dụng chủ yếu gì?

  • A. Làm cho câu văn ngắn gọn, súc tích.
  • B. Tăng tính gợi hình, gợi cảm cho diễn đạt.
  • C. Nhấn mạnh hành động, sự việc chính.
  • D. Tạo nhịp điệu cho câu văn.

Câu 7: Xác định lỗi sai trong câu sau và cách sửa phù hợp nhất:

  • A. Lỗi dùng sai từ: Thay "nhờ" bằng "vì".
  • B. Lỗi thiếu vị ngữ: Bổ sung vị ngữ cho vế đầu.
  • C. Lỗi thiếu chủ ngữ ở vế đầu hoặc dùng sai quan hệ từ: Có thể sửa thành "Nhờ anh ấy chăm chỉ học tập nên kết quả thi rất cao." hoặc "Anh ấy chăm chỉ học tập nên kết quả thi rất cao."
  • D. Lỗi lặp từ: Bỏ từ "rất".

Câu 8: Đọc đoạn văn sau và xác định ý chính của đoạn:

  • A. Giới thiệu về rừng tràm U Minh Hạ và các loài động thực vật quý hiếm.
  • B. Nêu bật vai trò điều hòa khí hậu và phát triển du lịch của rừng tràm U Minh Hạ.
  • C. Mô tả vẻ đẹp và sự đa dạng của hệ sinh thái rừng tràm U Minh Hạ.
  • D. Nhấn mạnh tầm quan trọng và sự cần thiết của việc bảo tồn rừng tràm U Minh Hạ.

Câu 9: Từ "ngọt" trong câu nào dưới đây được dùng với nghĩa chuyển?

  • A. Nước mía rất ngọt.
  • B. Món chè này hơi ngọt.
  • C. Anh ấy nói ngọt như mía lùi.
  • D. Quả xoài này chín rất ngọt.

Câu 10: Xác định kiểu câu phân loại theo mục đích nói trong câu sau:

  • A. Câu trần thuật
  • B. Câu nghi vấn
  • C. Câu cầu khiến
  • D. Câu cảm thán

Câu 11: Đọc đoạn thơ sau và cho biết tác giả đã sử dụng biện pháp tu từ nào để gợi cảm giác thân thuộc, gần gũi về quê hương?

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Điệp ngữ
  • D. Ẩn dụ

Câu 12: Câu nào dưới đây sử dụng từ ngữ không phù hợp, gây khó hiểu hoặc sai nghĩa trong ngữ cảnh?

  • A. Anh ấy luôn nỗ lực hết mình trong công việc.
  • B. Cảnh vật nơi đây thật thanh bình và yên ả.
  • C. Anh ấy đã cố gắng biện minh năng lực của mình trước hội đồng.
  • D. Cuộc họp đã diễn ra thành công tốt đẹp.

Câu 13: Xác định chức năng ngữ pháp của cụm từ được gạch chân trong câu:

  • A. Chủ ngữ
  • B. Bổ ngữ
  • C. Vị ngữ
  • D. Trạng ngữ

Câu 14: Đâu KHÔNG phải là đặc điểm của ngôn ngữ nói trong giao tiếp hàng ngày?

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ địa phương, khẩu ngữ.
  • B. Có sự hỗ trợ của ngữ điệu, cử chỉ, nét mặt.
  • C. Tính tự nhiên, bộc phát, ít trau chuốt.
  • D. Tính chuẩn mực cao, tuân thủ chặt chẽ quy tắc ngữ pháp.

Câu 15: Giả sử bạn cần viết một đoạn văn nghị luận về tác hại của biến đổi khí hậu. Câu nào dưới đây phù hợp để làm câu mở đầu cho đoạn văn đó?

  • A. Biến đổi khí hậu là vấn đề toàn cầu.
  • B. Trái Đất đang nóng lên từng ngày.
  • C. Có nhiều ý kiến khác nhau về biến đổi khí hậu.
  • D. Biến đổi khí hậu đang gây ra những tác hại nghiêm trọng, ảnh hưởng sâu sắc đến cuộc sống của con người và hệ sinh thái.

Câu 16: Phân tích tác dụng của việc lặp cấu trúc ngữ pháp trong câu:

  • A. Nhấn mạnh cảm xúc, tạo nhịp điệu và tăng sức biểu cảm.
  • B. Làm rõ nghĩa của từ ngữ.
  • C. Giải thích nguyên nhân của sự vật, hiện tượng.
  • D. So sánh vẻ đẹp của quê hương với cánh đồng lúa.

Câu 17: Từ nào dưới đây là từ Hán Việt có yếu tố "gia" mang nghĩa là "nhà"?

  • A. Gia vị
  • B. Gia tăng
  • C. Gia truyền
  • D. Gia cố

Câu 18: Xét các câu sau: (1) Trời mưa to. (2) Đường ngập lụt. Quan hệ ý nghĩa giữa câu (1) và câu (2) là gì?

  • A. Quan hệ đối lập
  • B. Quan hệ nguyên nhân - kết quả
  • C. Quan hệ tăng tiến
  • D. Quan hệ bổ sung

Câu 19: Đâu là cách hiểu đúng nhất về nghĩa của thành ngữ

  • A. Kiên trì, nhẫn nại làm việc gì đó lâu dài sẽ đạt được kết quả.
  • B. Sức mạnh của tự nhiên có thể phá hủy mọi thứ.
  • C. Thời gian làm thay đổi mọi thứ.
  • D. Sự yếu ớt không thể chống lại sức mạnh.

Câu 20: Chọn từ/cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống để câu văn diễn đạt ý nghĩa chính xác và logic:

  • A. tình hình
  • B. bởi vì
  • C. việc
  • D. kết quả

Câu 21: Trong một bài phát biểu, việc sử dụng các câu hỏi tu từ có tác dụng chủ yếu gì?

  • A. Yêu cầu người nghe trả lời ngay lập tức.
  • B. Cung cấp thông tin mới cho người nghe.
  • C. Kiểm tra kiến thức của người nghe.
  • D. Gợi suy nghĩ, thu hút sự chú ý và tăng sức biểu cảm.

Câu 22: Phân biệt nghĩa của từ

  • A. Từ đồng âm
  • B. Từ nhiều nghĩa
  • C. Từ đồng nghĩa
  • D. Từ trái nghĩa

Câu 23: Xác định chức năng của vế câu được gạch chân trong câu phức:

  • A. Vế phụ chỉ thời gian
  • B. Vế phụ chỉ nguyên nhân
  • C. Vế phụ chỉ điều kiện
  • D. Vế phụ chỉ mục đích

Câu 24: Đâu là cách diễn đạt hiệu quả nhất để thể hiện sự ngạc nhiên và thán phục trước vẻ đẹp của một thác nước hùng vĩ?

  • A. Thác nước này đẹp.
  • B. Thác nước này có đẹp không?
  • C. Đây là một thác nước hùng vĩ.
  • D. Ôi, thác nước này thật là hùng vĩ và tuyệt đẹp!

Câu 25: Trong một bài văn phân tích tác phẩm văn học, việc trích dẫn nguyên văn các câu thơ, câu văn có tác dụng chủ yếu gì?

  • A. Làm cho bài văn dài hơn.
  • B. Làm bằng chứng cụ thể, tăng tính thuyết phục cho nhận định, phân tích.
  • C. Giúp người đọc thuộc lòng tác phẩm.
  • D. Tránh phải diễn đạt lại bằng lời của mình.

Câu 26: Xác định lỗi sai (nếu có) và cách sửa trong câu:

  • A. Lỗi dùng sai từ: Thay "với" bằng "nhờ có".
  • B. Câu đúng ngữ pháp, không có lỗi sai.
  • C. Lỗi thiếu chủ ngữ hoặc dùng sai cấu trúc: Có thể sửa thành "Lòng yêu nghề sâu sắc đã giúp cô ấy..." hoặc "Với lòng yêu nghề sâu sắc, cô ấy đã vượt qua...".
  • D. Lỗi lặp từ: Bỏ từ "mọi".

Câu 27: Từ nào dưới đây là từ láy?

  • A. Xinh xắn
  • B. Xinh đẹp
  • C. Xinh tươi
  • D. Xinh

Câu 28: Đọc đoạn văn sau và suy luận về cảm xúc chủ đạo của tác giả:

  • A. Buồn bã, cô đơn.
  • B. Hồi hộp, lo lắng.
  • C. Bình yên, thư thái.
  • D. Phấn khích, vui tươi.

Câu 29: Từ nào dưới đây có nghĩa khái quát nhất so với các từ còn lại?

  • A. Hoa hồng
  • B. Hoa
  • C. Hoa cúc
  • D. Hoa sen

Câu 30: Khi viết một đoạn văn miêu tả, việc sắp xếp các chi tiết theo trình tự không gian (từ gần đến xa, từ ngoài vào trong,...) có tác dụng gì?

  • A. Giúp người đọc hình dung đối tượng miêu tả một cách rõ ràng, có hệ thống.
  • B. Làm cho đoạn văn trở nên bí ẩn và hấp dẫn hơn.
  • C. Nhấn mạnh cảm xúc của người viết.
  • D. Rút ngắn độ dài của đoạn văn.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Đọc câu sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để nhấn mạnh sự nhỏ bé, đơn độc của sự vật được nói đến: "Chiếc lá vàng cuối cùng run rẩy bám trên cành cây khẳng khiu như một giọt lệ sắp rơi."

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Trong câu: "Cậu ấy học rất giỏi, không những thế còn rất chăm chỉ.", cụm từ "không những thế" có vai trò gì trong việc liên kết câu?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Xác định thành phần chính trong câu sau: "Dưới ánh nắng vàng rực rỡ, những cánh đồng lúa chín uốn mình theo làn gió nhẹ."

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Từ nào dưới đây mang sắc thái nghĩa biểu cảm tiêu cực, thể hiện sự coi thường hoặc không đồng tình?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Phân tích cấu tạo ngữ pháp của câu phức sau: "Khi mùa xuân về, muôn hoa đua nở và tiếng chim hót vang lừng."

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Trong đoạn văn miêu tả, việc sử dụng nhiều tính từ và phó từ có tác dụng chủ yếu gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Xác định lỗi sai trong câu sau và cách sửa phù hợp nhất: "Nhờ chăm chỉ học tập nên kết quả thi của anh ấy rất cao."

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Đọc đoạn văn sau và xác định ý chính của đoạn: "Rừng tràm U Minh Hạ là một trong những khu rừng ngập mặn lớn nhất Việt Nam. Nơi đây có hệ sinh thái đa dạng với nhiều loài động thực vật quý hiếm. Việc bảo tồn rừng tràm không chỉ giữ gìn đa dạng sinh học mà còn góp phần điều hòa khí hậu và phát triển du lịch sinh thái bền vững."

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Từ 'ngọt' trong câu nào dưới đây được dùng với nghĩa chuyển?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Xác định kiểu câu phân loại theo mục đích nói trong câu sau: "Ôi, cảnh vật quê hương sao mà tươi đẹp!"

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Đọc đoạn thơ sau và cho biết tác giả đã sử dụng biện pháp tu từ nào để gợi cảm giác thân thuộc, gần gũi về quê hương? "Quê hương là chùm khế ngọt / Cho con trèo hái mỗi ngày."

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Câu nào dưới đây sử dụng từ ngữ không phù hợp, gây khó hiểu hoặc sai nghĩa trong ngữ cảnh?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Xác định chức năng ngữ pháp của cụm từ được gạch chân trong câu: "Mọi người đều khen _cậu bé thông minh_."

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Đâu KHÔNG phải là đặc điểm của ngôn ngữ nói trong giao tiếp hàng ngày?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Giả sử bạn cần viết một đoạn văn nghị luận về tác hại của biến đổi khí hậu. Câu nào dưới đây phù hợp để làm câu mở đầu cho đoạn văn đó?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Phân tích tác dụng của việc lặp cấu trúc ngữ pháp trong câu: "Đẹp biết bao quê hương của tôi! Đẹp biết bao những cánh đồng lúa chín vàng!"

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Từ nào dưới đây là từ Hán Việt có yếu tố 'gia' mang nghĩa là 'nhà'?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Xét các câu sau: (1) Trời mưa to. (2) Đường ngập lụt. Quan hệ ý nghĩa giữa câu (1) và câu (2) là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Đâu là cách hiểu đúng nhất về nghĩa của thành ngữ "nước chảy đá mòn"?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Chọn từ/cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống để câu văn diễn đạt ý nghĩa chính xác và logic: "Do ______ thời tiết xấu, chuyến bay đã bị hoãn lại."

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Trong một bài phát biểu, việc sử dụng các câu hỏi tu từ có tác dụng chủ yếu gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Phân biệt nghĩa của từ "đánh" trong hai câu sau: (1) Em bé đang tập đánh vần. (2) Anh ấy đánh cầu lông rất giỏi. Nghĩa của từ "đánh" trong hai câu này thuộc quan hệ từ vựng nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Xác định chức năng của vế câu được gạch chân trong câu phức: "_Nếu em cố gắng hết mình_, em sẽ đạt được kết quả tốt."

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Đâu là cách diễn đạt hiệu quả nhất để thể hiện sự ngạc nhiên và thán phục trước vẻ đẹp của một thác nước hùng vĩ?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Trong một bài văn phân tích tác phẩm văn học, việc trích dẫn nguyên văn các câu thơ, câu văn có tác dụng chủ yếu gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Xác định lỗi sai (nếu có) và cách sửa trong câu: "Với lòng yêu nghề sâu sắc đã giúp cô ấy vượt qua mọi khó khăn."

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Từ nào dưới đây là từ láy?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Đọc đoạn văn sau và suy luận về cảm xúc chủ đạo của tác giả: "Hoàng hôn buông xuống trên biển, nhuộm tím cả một vùng trời. Những con sóng nhỏ lăn tăn vỗ nhẹ vào bờ cát, tạo nên âm thanh rì rào êm ái. Lòng tôi bỗng thấy thật bình yên và thư thái."

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Từ nào dưới đây có nghĩa khái quát nhất so với các từ còn lại?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Khi viết một đoạn văn miêu tả, việc sắp xếp các chi tiết theo trình tự không gian (từ gần đến xa, từ ngoài vào trong,...) có tác dụng gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và xác định chức năng chính của cụm từ gạch chân trong câu thứ nhất:
Với sự phát triển vượt bậc của công nghệ, cuộc sống con người ngày càng tiện nghi. Tuy nhiên, điều này cũng đặt ra nhiều thách thức mới.”

  • A. Chủ ngữ
  • B. Trạng ngữ
  • C. Vị ngữ
  • D. Bổ ngữ

Câu 2: Phân tích cấu tạo ngữ pháp của câu sau:
“Những cuốn sách cũ trên kệ đã phủ một lớp bụi dày.”

  • A. Câu đơn có chủ ngữ và vị ngữ rõ ràng.
  • B. Câu ghép đẳng lập.
  • C. Câu phức.
  • D. Câu rút gọn vị ngữ.

Câu 3: Xác định lỗi sai trong câu sau và cách sửa phù hợp:
“Nhờ áp dụng các biện pháp phòng ngừa hiệu quả nên dịch bệnh đã được kiểm soát.”

  • A. Sai chính tả, sửa: "nhờ áp dụng"
  • B. Thừa chủ ngữ, sửa: bỏ "dịch bệnh"
  • C. Thiếu chủ ngữ ở vế phụ, sửa: Thêm chủ ngữ hoặc bỏ "nên".
  • D. Sai quan hệ từ, sửa: thay "nên" bằng "mà".

Câu 4: Chọn từ hoặc cụm từ phù hợp nhất để điền vào chỗ trống, tạo thành câu có nghĩa và logic:
“Biến đổi khí hậu đang gây ra những hậu quả nghiêm trọng ____ đời sống con người.”

  • A. bên cạnh
  • B. về
  • C. trên
  • D. đối với

Câu 5: Đọc đoạn trích sau và xác định biện pháp tu từ được sử dụng trong câu gạch chân:
“Những cánh đồng lúa chín vàng óng ả, trải dài tít tắp. Mặt trời như hòn than khổng lồ đang từ từ lặn xuống phía chân trời. Không khí dịu mát và trong lành.”

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Hoán dụ
  • D. Nhân hóa

Câu 6: Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ được xác định ở Câu 5.

  • A. Làm cho câu văn thêm dài dòng.
  • B. Tăng sức gợi hình, gợi cảm, nhấn mạnh vẻ đẹp rực rỡ và to lớn của mặt trời lúc hoàng hôn.
  • C. Giúp người đọc hiểu rõ hơn về nguyên nhân mặt trời lặn.
  • D. Chỉ đơn thuần là cách diễn đạt khác.

Câu 7: Xác định câu không cùng kiểu cấu tạo ngữ pháp với các câu còn lại:
A. Học sinh đang chăm chỉ ôn tập cho kỳ thi.
B. Cây cầu mới bắc qua sông rất đẹp.
C. Khi mùa xuân đến, muôn hoa đua nở.
D. Tiếng gió rì rào trong vòm lá.

  • A. A
  • B. B
  • C. C
  • D. D

Câu 8: Đâu là câu sử dụng từ Hán Việt không đúng nghĩa trong ngữ cảnh?

  • A. Anh ấy là một nhân vật kiệt xuất trong lĩnh vực khoa học.
  • B. Khán giả của cuốn tiểu thuyết này rất đông đảo.
  • C. Cuộc họp đã diễn ra trong không khí trang nghiêm.
  • D. Đây là vấn đề cốt lõi cần giải quyết ngay lập tức.

Câu 9: Dựa vào đặc điểm ngôn ngữ, đoạn văn sau có khả năng thuộc phong cách ngôn ngữ nào?
“Điều 1: Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là người có quốc tịch Việt Nam.
Điều 2: Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo, trình độ văn hóa, nghề nghiệp, thời gian cư trú.”

  • A. Phong cách ngôn ngữ báo chí
  • B. Phong cách ngôn ngữ khoa học
  • C. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
  • D. Phong cách ngôn ngữ hành chính

Câu 10: Câu nào dưới đây mắc lỗi về sự mạch lạc trong liên kết câu?

  • A. Thời tiết hôm nay rất đẹp. Chúng tôi quyết định đi dã ngoại.
  • B. Em đi học muộn, tuy nhiên em bị cô giáo nhắc nhở.
  • C. Anh ấy rất chăm chỉ, vì vậy anh ấy luôn đạt kết quả tốt.
  • D. Cuốn sách này hay và bổ ích. Bạn nên đọc nó.

Câu 11: Phân tích sự khác biệt về sắc thái nghĩa giữa hai từ "chết" và "qua đời" trong ngữ cảnh thông thường.

  • A. "Chết" dùng cho người, "qua đời" dùng cho vật.
  • B. Hai từ đồng nghĩa hoàn toàn, không có gì khác biệt.
  • C. "Chết" là từ trung hòa/tiêu cực, "qua đời" là từ trang trọng/giảm nhẹ.
  • D. "Chết" dùng trong văn nói, "qua đời" dùng trong văn viết.

Câu 12: Cho câu sau: “Lan rất thông minh, nhưng bạn ấy lại lười học.”
Nếu muốn nhấn mạnh sự đối lập giữa "thông minh" và "lười học", có thể thay thế quan hệ từ "nhưng" bằng từ nào sau đây để hiệu quả hơn?

  • A. và
  • B. song
  • C. nên
  • D. vì

Câu 13: Xác định chức năng ngữ pháp của cụm chủ-vị được gạch chân trong câu sau:
“Ngôi nhà mà anh ấy đang xây rất đẹp.”

  • A. Chủ ngữ
  • B. Vị ngữ
  • C. Trạng ngữ
  • D. Định ngữ

Câu 14: Đâu là câu văn có thể gây hiểu lầm hoặc mơ hồ về nghĩa (lỗi mơ hồ)?

  • A. Hôm qua, tôi đã gặp một người bạn cũ ở siêu thị.
  • B. Cuốn sách này rất thú vị, tôi đã đọc nó hai lần.
  • C. Anh ấy yêu em gái bạn.
  • D. Vì trời mưa to nên buổi dã ngoại bị hoãn.

Câu 15: Để khắc phục lỗi mơ hồ trong câu ở Câu 14 (Anh ấy yêu em gái bạn.), cách sửa nào sau đây là phù hợp nhất nếu muốn diễn đạt ý "Anh ấy yêu em và cũng yêu bạn"?

  • A. Anh ấy yêu em, gái bạn.
  • B. Anh ấy yêu em của bạn.
  • C. Gái bạn, anh ấy yêu em.
  • D. Anh ấy yêu em và anh ấy cũng yêu bạn.

Câu 16: Xác định câu sử dụng từ "tố cáo" sai ngữ cảnh hoặc sai nghĩa.

  • A. Người dân đã dũng cảm tố cáo hành vi tham nhũng của cán bộ.
  • B. Báo chí đã tố cáo những việc làm sai trái của công ty X.
  • C. Anh ấy quyết định tố cáo kẻ đã lừa đảo mình.
  • D. Chúng tôi tố cáo hành vi giúp đỡ người nghèo của anh ấy.

Câu 17: Phân tích đặc điểm ngôn ngữ nổi bật trong tiêu đề báo chí sau:
“Bão số 9 giật cấp 17, hướng thẳng vào miền Trung: Khẩn trương di dời dân!”

  • A. Ngắn gọn, sử dụng từ ngữ mạnh, giàu thông tin, gây chú ý.
  • B. Dài dòng, nhiều từ ngữ bóng bẩy, ít thông tin.
  • C. Sử dụng nhiều thuật ngữ chuyên ngành, khó hiểu.
  • D. Mang tính biểu cảm, thể hiện cảm xúc cá nhân người viết.

Câu 18: Xác định câu sử dụng sai quan hệ từ.

  • A. trời mưa nhưng chúng tôi vẫn đi học.
  • B. Nếu bạn cố gắng thì bạn sẽ thành công.
  • C. Anh ấy không chỉ giỏi Toán mà còn giỏi cả Văn.
  • D. Mặc dù khó khăn nhưng anh ấy vẫn không nản lòng.

Câu 19: Đâu là câu rút gọn chủ ngữ?

  • A. Chúng tôi đang chuẩn bị cho buổi biểu diễn.
  • B. Đang chuẩn bị cho buổi biểu diễn.
  • C. Buổi biểu diễn đang được chuẩn bị.
  • D. Việc chuẩn bị cho buổi biểu diễn rất quan trọng.

Câu 20: Phân tích tác dụng của việc rút gọn chủ ngữ trong câu ở Câu 19.

  • A. Làm cho câu văn trang trọng hơn.
  • B. Nhấn mạnh đối tượng thực hiện hành động.
  • C. Làm cho câu văn ngắn gọn, tránh lặp chủ ngữ (nếu chủ ngữ đã rõ).
  • D. Biến câu thành câu bị động.

Câu 21: Đọc đoạn văn sau và xác định câu không phù hợp về mặt phong cách ngôn ngữ khi đặt trong bối cảnh là một bài báo khoa học:
“Nước là một hợp chất hóa học quan trọng. (1) Nó là thứ không thể thiếu cho sự sống trên Trái Đất, ai cũng biết điều đó mà! (2) Cấu tạo phân tử nước gồm một nguyên tử oxy liên kết với hai nguyên tử hydro. (3) Nước có nhiều tính chất vật lý và hóa học đặc biệt.”

  • A. (1)
  • B. (2)
  • C. (3)
  • D. Cả (1), (2), (3) đều phù hợp.

Câu 22: Xác định lỗi sai trong câu sau:
“Với kinh nghiệm nhiều năm giảng dạy đã giúp cô ấy thành công trong sự nghiệp.”

  • A. Thừa chủ ngữ.
  • B. Thiếu vị ngữ.
  • C. Thiếu chủ ngữ.
  • D. Sai quan hệ từ.

Câu 23: Chọn cách diễn đạt lại câu sau sao cho rõ ràng và chính xác hơn, tránh lỗi:
“Với kinh nghiệm nhiều năm giảng dạy đã giúp cô ấy thành công trong sự nghiệp.”

  • A. Kinh nghiệm nhiều năm giảng dạy đã giúp cô ấy thành công trong sự nghiệp.
  • B. Cô ấy với kinh nghiệm nhiều năm giảng dạy đã thành công trong sự nghiệp.
  • C. Đã giúp cô ấy thành công trong sự nghiệp với kinh nghiệm nhiều năm giảng dạy.
  • D. Thành công trong sự nghiệp là nhờ kinh nghiệm nhiều năm giảng dạy của cô ấy.

Câu 24: Xác định ý nghĩa của từ "đầu não" trong câu sau:
“Trung tâm nghiên cứu này được coi là đầu não của ngành công nghệ thông tin cả nước.”

  • A. Bộ phận cơ thể người.
  • B. Nơi tập trung trí tuệ, chỉ đạo, trung tâm quan trọng nhất.
  • C. Phần đầu của một cái gì đó.
  • D. Nơi sản xuất hàng hóa.

Câu 25: Đâu là câu sử dụng từ "duyên dáng" đúng nghĩa?

  • A. Chiếc bàn này thật duyên dáng.
  • B. Bài toán này rất duyên dáng.
  • C. Cô ấy có một nụ cười rất duyên dáng.
  • D. Thời tiết hôm nay thật duyên dáng.

Câu 26: Đọc đoạn thơ sau:
“Ao thu lạnh lẽo nước trong veo,
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo.”
(Nguyễn Khuyến - Thu điếu)
Xác định từ láy trong hai câu thơ trên và phân tích tác dụng của nó.

  • A. Từ láy là "trong veo", tác dụng tả màu nước.
  • B. Từ láy là "chiếc thuyền", tác dụng tả kích thước.
  • C. Từ láy là "nước", tác dụng tả trạng thái.
  • D. Từ láy là "lạnh lẽo" và "tẻo teo", tác dụng gợi tả sắc thái, hình ảnh, không khí tĩnh mịch, vắng vẻ.

Câu 27: Câu nào dưới đây không phải là câu ghép?

  • A. Tôi học bài còn em gái tôi chơi đồ chơi.
  • B. Trời mưa nên đường rất trơn.
  • C. Những bông hoa trong vườn đã nở rộ.
  • D. Anh ấy đến, tôi rất vui.

Câu 28: Xác định lỗi logic trong câu sau:
“Vì chủ quan nên kết quả thi của anh ấy rất cao.”

  • A. Quan hệ nhân quả không hợp lý.
  • B. Thiếu chủ ngữ.
  • C. Thiếu vị ngữ.
  • D. Sai chính tả.

Câu 29: Phân tích sự khác biệt về sắc thái biểu cảm giữa hai câu:
A. Anh ấy rất gầy.
B. Anh ấy gầy trơ xương.

  • A. Hai câu hoàn toàn đồng nghĩa, không có gì khác biệt.
  • B. Câu B có sắc thái biểu cảm mạnh hơn, gợi hình ảnh cụ thể, nhấn mạnh mức độ gầy gò.
  • C. Câu A dùng trong văn viết, câu B dùng trong văn nói.
  • D. Câu B là câu sai ngữ pháp.

Câu 30: Để viết một đoạn văn thuyết minh về tác hại của rác thải nhựa, bạn nên ưu tiên sử dụng phong cách ngôn ngữ nào và vì sao?

  • A. Phong cách ngôn ngữ khoa học/chính luận, vì cần cung cấp thông tin chính xác, khách quan, có hệ thống về tác hại, có thể kèm lập luận thuyết phục.
  • B. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật, vì cần sử dụng nhiều hình ảnh, cảm xúc để lay động người đọc.
  • C. Phong cách ngôn ngữ hành chính, vì đây là vấn đề liên quan đến quản lý môi trường.
  • D. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt, vì đây là vấn đề gần gũi với đời sống hàng ngày.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và xác định chức năng chính của cụm từ gạch chân trong câu thứ nhất:
Với sự phát triển vượt bậc của công nghệ, cuộc sống con người ngày càng tiện nghi. Tuy nhiên, điều này cũng đặt ra nhiều thách thức mới.”

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Phân tích cấu tạo ngữ pháp của câu sau:
“Những cuốn sách cũ trên kệ đã phủ một lớp bụi dày.”

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Xác định lỗi sai trong câu sau và cách sửa phù hợp:
“Nhờ áp dụng các biện pháp phòng ngừa hiệu quả nên dịch bệnh đã được kiểm soát.”

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Chọn từ hoặc cụm từ phù hợp nhất để điền vào chỗ trống, tạo thành câu có nghĩa và logic:
“Biến đổi khí hậu đang gây ra những hậu quả nghiêm trọng ____ đời sống con người.”

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Đọc đoạn trích sau và xác định biện pháp tu từ được sử dụng trong câu gạch chân:
“Những cánh đồng lúa chín vàng óng ả, trải dài tít tắp. Mặt trời như hòn than khổng lồ đang từ từ lặn xuống phía chân trời. Không khí dịu mát và trong lành.”

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ được xác định ở Câu 5.

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Xác định câu không cùng kiểu cấu tạo ngữ pháp với các câu còn lại:
A. Học sinh đang chăm chỉ ôn tập cho kỳ thi.
B. Cây cầu mới bắc qua sông rất đẹp.
C. Khi mùa xuân đến, muôn hoa đua nở.
D. Tiếng gió rì rào trong vòm lá.

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Đâu là câu sử dụng từ Hán Việt *không* đúng nghĩa trong ngữ cảnh?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Dựa vào đặc điểm ngôn ngữ, đoạn văn sau có khả năng thuộc phong cách ngôn ngữ nào?
“Điều 1: Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là người có quốc tịch Việt Nam.
Điều 2: Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo, trình độ văn hóa, nghề nghiệp, thời gian cư trú.”

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Câu nào dưới đây mắc lỗi về sự mạch lạc trong liên kết câu?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Phân tích sự khác biệt về sắc thái nghĩa giữa hai từ 'chết' và 'qua đời' trong ngữ cảnh thông thường.

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Cho câu sau: “Lan rất thông minh, nhưng bạn ấy lại lười học.”
Nếu muốn nhấn mạnh sự đối lập giữa 'thông minh' và 'lười học', có thể thay thế quan hệ từ 'nhưng' bằng từ nào sau đây để hiệu quả hơn?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Xác định chức năng ngữ pháp của cụm chủ-vị được gạch chân trong câu sau:
“Ngôi nhà mà anh ấy đang xây rất đẹp.”

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Đâu là câu văn có thể gây hiểu lầm hoặc mơ hồ về nghĩa (lỗi mơ hồ)?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Để khắc phục lỗi mơ hồ trong câu ở Câu 14 (Anh ấy yêu em gái bạn.), cách sửa nào sau đây là phù hợp nhất nếu muốn diễn đạt ý 'Anh ấy yêu em và cũng yêu bạn'?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Xác định câu sử dụng từ 'tố cáo' sai ngữ cảnh hoặc sai nghĩa.

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Phân tích đặc điểm ngôn ngữ nổi bật trong tiêu đề báo chí sau:
“Bão số 9 giật cấp 17, hướng thẳng vào miền Trung: Khẩn trương di dời dân!”

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Xác định câu sử dụng sai quan hệ từ.

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Đâu là câu rút gọn chủ ngữ?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Phân tích tác dụng của việc rút gọn chủ ngữ trong câu ở Câu 19.

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Đọc đoạn văn sau và xác định câu không phù hợp về mặt phong cách ngôn ngữ khi đặt trong bối cảnh là một bài báo khoa học:
“Nước là một hợp chất hóa học quan trọng. (1) Nó là thứ không thể thiếu cho sự sống trên Trái Đất, ai cũng biết điều đó mà! (2) Cấu tạo phân tử nước gồm một nguyên tử oxy liên kết với hai nguyên tử hydro. (3) Nước có nhiều tính chất vật lý và hóa học đặc biệt.”

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Xác định lỗi sai trong câu sau:
“Với kinh nghiệm nhiều năm giảng dạy đã giúp cô ấy thành công trong sự nghiệp.”

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Chọn cách diễn đạt lại câu sau sao cho rõ ràng và chính xác hơn, tránh lỗi:
“Với kinh nghiệm nhiều năm giảng dạy đã giúp cô ấy thành công trong sự nghiệp.”

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Xác định ý nghĩa của từ 'đầu não' trong câu sau:
“Trung tâm nghiên cứu này được coi là *đầu não* của ngành công nghệ thông tin cả nước.”

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Đâu là câu sử dụng từ 'duyên dáng' đúng nghĩa?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Đọc đoạn thơ sau:
“Ao thu lạnh lẽo nước trong veo,
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo.”
(Nguyễn Khuyến - Thu điếu)
Xác định từ láy trong hai câu thơ trên và phân tích tác dụng của nó.

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Câu nào dưới đây *không* phải là câu ghép?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Xác định lỗi logic trong câu sau:
“Vì chủ quan nên kết quả thi của anh ấy rất cao.”

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Phân tích sự khác biệt về sắc thái biểu cảm giữa hai câu:
A. Anh ấy rất gầy.
B. Anh ấy gầy trơ xương.

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Để viết một đoạn văn thuyết minh về tác hại của rác thải nhựa, bạn nên ưu tiên sử dụng phong cách ngôn ngữ nào và vì sao?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và xác định câu chứa thành phần trạng ngữ chỉ mục đích:

  • A. Nam cố gắng học tập thật chăm chỉ.
  • B. Em muốn đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới.
  • C. Để đỗ vào trường đại học mơ ước, Nam dành phần lớn thời gian cho việc ôn bài.
  • D. Thỉnh thoảng, em tham gia các hoạt động ngoại khóa để giải tỏa căng thẳng.

Câu 2: Phân tích vai trò ngữ pháp của cụm từ gạch chân trong câu sau:

  • A. Chủ ngữ
  • B. Bổ ngữ
  • C. Vị ngữ
  • D. Trạng ngữ

Câu 3: Xác định câu có sử dụng biện pháp tu từ ẩn dụ trong các lựa chọn sau:

  • A. Mặt biển lặng như tờ.
  • B. Tiếng suối chảy róc rách như tiếng hát.
  • C. Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng.
  • D. Cây tre Việt Nam, cây tre xanh, can đảm hùng dũng.

Câu 4: Phân tích tác dụng chủ yếu của biện pháp tu từ so sánh trong câu thơ:

  • A. Nhấn mạnh sự to lớn, vĩ đại của công ơn cha mẹ.
  • B. Miêu tả vẻ đẹp của núi Thái Sơn và dòng nước.
  • C. Thể hiện tình cảm nhớ ơn sâu sắc của con cái.
  • D. Tạo nhịp điệu cho câu thơ, dễ đọc, dễ nhớ.

Câu 5: Trong các câu sau, câu nào là câu ghép?

  • A. Cảnh vật nơi đây thật thanh bình.
  • B. Bạn Lan là học sinh giỏi của lớp.
  • C. Trời mưa rất to nên đường phố ngập nước.
  • D. Những bông hoa cúc vàng nở rộ trong vườn.

Câu 6: Xác định lỗi sai trong câu sau:

  • A. Thiếu chủ ngữ
  • B. Thiếu vị ngữ
  • C. Sai trật tự từ
  • D. Dùng từ/quan hệ từ thừa

Câu 7: Đọc đoạn văn sau và cho biết câu nào thể hiện rõ nhất ý nghĩa của việc "gieo hạt giống" trong cuộc sống:

  • A. Trong cuộc sống, mỗi hành động, mỗi suy nghĩ của chúng ta giống như việc gieo một hạt giống.
  • B. Hạt giống tốt sẽ nảy mầm và mang lại quả ngọt. Hạt giống xấu sẽ cho ra cây độc, quả đắng.
  • C. Vì vậy, hãy cẩn trọng với từng "hạt giống" mình gieo ra mỗi ngày.
  • D. Tất cả các câu đều thể hiện ý nghĩa đó.

Câu 8: Xác định chức năng của dấu gạch ngang trong câu sau:

  • A. Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu.
  • B. Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.
  • C. Nối các vế trong câu ghép.
  • D. Liệt kê các thành phần trong câu.

Câu 9: Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu sau:

  • A. thân thiện
  • B. đáng tin cậy
  • C. tài năng
  • D. hài hước

Câu 10: Phân biệt nghĩa của từ "cây" trong hai câu sau:
(1)

  • A. Câu (1) dùng với nghĩa gốc, câu (2) dùng với nghĩa chuyển (trong thành ngữ).
  • B. Cả hai câu đều dùng với nghĩa gốc.
  • C. Cả hai câu đều dùng với nghĩa chuyển.
  • D. Câu (1) dùng với nghĩa chuyển, câu (2) dùng với nghĩa gốc.

Câu 11: Xác định và phân tích tác dụng của biện pháp điệp ngữ trong đoạn thơ:

  • A. Điệp ngữ "con đường", làm tăng sức gợi hình.
  • B. Điệp ngữ "dòng sông", tạo nhịp điệu cho bài thơ.
  • C. Điệp ngữ "Tổ quốc", thể hiện lòng yêu nước.
  • D. Điệp ngữ "Yêu biết mấy", nhấn mạnh cảm xúc yêu tha thiết.

Câu 12: Cho câu gốc:

  • A. Trời mưa to và chúng tôi đã hoãn chuyến đi dã ngoại.
  • B. Nếu trời mưa to, chúng tôi sẽ hoãn chuyến đi dã ngoại.
  • C. Do trời mưa to nên chúng tôi đã hoãn chuyến đi dã ngoại.
  • D. Trời mưa to nhưng chúng tôi đã hoãn chuyến đi dã ngoại.

Câu 13: Đọc đoạn văn sau và xác định câu chủ đề của đoạn:

  • A. Đọc sách mang lại nhiều lợi ích.
  • B. Sách giúp mở rộng kiến thức về mọi lĩnh vực trong cuộc sống.
  • C. Đọc sách còn rèn luyện tư duy phản biện và khả năng phân tích.
  • D. Tóm lại, việc đọc sách là vô cùng cần thiết đối với mỗi người.

Câu 14: Từ nào sau đây là từ láy?

  • A. Xe đạp
  • B. Quyển sách
  • C. Lấp lánh
  • D. Thông minh

Câu 15: Xác định câu có sử dụng biện pháp nói quá:

  • A. Tôi mệt đứt hơi sau buổi tập.
  • B. Trời hôm nay rất nóng.
  • C. Căn phòng này nhỏ quá.
  • D. Anh ấy chạy rất nhanh.

Câu 16: Đọc kỹ câu tục ngữ sau và cho biết nó khuyên chúng ta điều gì?

  • A. Phải chăm chỉ lao động.
  • B. Phải bảo vệ môi trường.
  • C. Phải tiết kiệm của cải.
  • D. Phải biết ơn những người đã giúp đỡ mình.

Câu 17: Cho các từ: "chăm chỉ", "siêng năng", "lười biếng", "cần cù". Từ nào không cùng nhóm nghĩa với các từ còn lại?

  • A. chăm chỉ
  • B. siêng năng
  • C. lười biếng
  • D. cần cù

Câu 18: Xác định câu trần thuật đơn có vị ngữ là cụm động từ trong các câu sau:

  • A. Em học bài rất chăm chỉ.
  • B. Ngôi nhà ấy thật đẹp.
  • C. Trời đã tối và tôi phải về nhà.
  • D. Mẹ em là một giáo viên giỏi.

Câu 19: Đọc đoạn văn sau và cho biết đoạn văn chủ yếu sử dụng kiểu liên kết câu nào?

  • A. Phép lặp
  • B. Phép thế
  • C. Phép nối
  • D. Phép liên tưởng

Câu 20: Xác định câu có lỗi về logic hoặc cách dùng từ:

  • A. Mọi người đều đến đông đủ trừ bạn An.
  • B. Vì mải chơi nên Nam không hoàn thành bài tập.
  • C. Tuy nhà nghèo nhưng bạn ấy rất chăm học.
  • D. Cô ấy vừa xinh đẹp vừa nhưng không thông minh.

Câu 21: Đọc câu sau và cho biết từ "nhẹ" thể hiện sắc thái ý nghĩa nào:

  • A. Chỉ trọng lượng nhỏ.
  • B. Chỉ tốc độ nhanh.
  • C. Chỉ sự cẩn thận, êm ái, dịu dàng.
  • D. Chỉ sự dễ dàng, không khó khăn.

Câu 22: Xác định từ loại của từ gạch chân trong câu sau:

  • A. Danh từ
  • B. Tính từ
  • C. Động từ
  • D. Trạng từ

Câu 23: Phân tích cấu trúc ngữ pháp của câu sau:

  • A. Câu đơn
  • B. Câu ghép đẳng lập
  • C. Câu ghép chính phụ (mệnh đề phụ đứng sau)
  • D. Câu phức (mệnh đề phụ đứng trước)

Câu 24: Cho tình huống: Bạn của em đang rất buồn vì không đạt kết quả tốt trong kỳ thi. Em muốn an ủi bạn. Câu nói nào sau đây thể hiện sự động viên, an ủi phù hợp nhất?

  • A. Đừng buồn quá, lần sau cố gắng hơn nhé!
  • B. Tại sao bạn lại không học bài chăm chỉ hơn?
  • C. Thì đành chịu thôi chứ biết làm sao.
  • D. Mình thì đạt điểm cao lắm.

Câu 25: Xác định nghĩa tường minh và hàm ý trong câu nói của người mẹ với đứa con đang chơi game:

  • A. Nghĩa tường minh: Trời sắp sáng. Hàm ý: Chuẩn bị đi học.
  • B. Nghĩa tường minh: Trời đã tối. Hàm ý: Nên dừng việc đang làm (chơi game) để làm việc khác.
  • C. Nghĩa tường minh: Con hãy nhìn ra ngoài trời. Hàm ý: Trời tối rất đẹp.
  • D. Nghĩa tường minh: Trời đã tối. Hàm ý: Mẹ rất lo lắng cho con.

Câu 26: Cho đoạn thơ:

  • A. Miêu tả chi tiết hình ảnh đồng bào đi lại.
  • B. Thể hiện sự mệt mỏi, vất vả của đồng bào.
  • C. Nhấn mạnh khí thế tiến bước mạnh mẽ, đồng lòng của toàn dân tộc.
  • D. Làm cho câu thơ dài hơn, dễ nhớ hơn.

Câu 27: Xác định thành phần chính (chủ ngữ, vị ngữ) trong câu sau:

  • A. Chủ ngữ: Những cánh hoa đào; Vị ngữ: phai tàn trong gió xuân.
  • B. Chủ ngữ: Những cánh hoa đào phai tàn; Vị ngữ: trong gió xuân.
  • C. Chủ ngữ: Những cánh hoa đào; Vị ngữ: phai tàn.
  • D. Chủ ngữ: Hoa đào; Vị ngữ: phai tàn trong gió xuân.

Câu 28: Cho câu:

  • A. Anh ấy nói rất to.
  • B. Sáng nay, anh ấy nói với tôi.
  • C. Anh ấy nói là sẽ đến muộn.
  • D. Anh ấy nói những lời chân thành.

Câu 29: Đọc đoạn văn sau và xác định câu nào thể hiện hàm ý phê phán?

  • A. Ông ấy luôn miệng nói về sự trung thực, đạo đức.
  • B. Nhưng sau lưng mọi người, ông lại làm những điều khuất tất, trái với những gì mình rao giảng.
  • C. Tất cả các câu đều thể hiện hàm ý phê phán.
  • D. Thật đáng suy ngẫm về lời nói và hành động của một số người.

Câu 30: Phân tích ý nghĩa của từ "mặt" trong câu tục ngữ:

  • A. Khuôn mặt của con cái.
  • B. Danh dự, thể diện của cha mẹ.
  • C. Sự tự chủ, quyền tự lo liệu cuộc sống của con cái.
  • D. Trách nhiệm chăm sóc cha mẹ khi về già.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và xác định câu chứa thành phần trạng ngữ chỉ mục đích:
"Nam cố gắng học tập thật chăm chỉ. Em muốn đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Để đỗ vào trường đại học mơ ước, Nam dành phần lớn thời gian cho việc ôn bài. Thỉnh thoảng, em tham gia các hoạt động ngoại khóa để giải tỏa căng thẳng."

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Phân tích vai trò ngữ pháp của cụm từ gạch chân trong câu sau:
"Cái lạnh đầu đông làm **cho tôi rùng mình**."

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Xác định câu có sử dụng biện pháp tu từ ẩn dụ trong các lựa chọn sau:

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Phân tích tác dụng chủ yếu của biện pháp tu từ so sánh trong câu thơ:
"Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra."

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Trong các câu sau, câu nào là câu ghép?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Xác định lỗi sai trong câu sau:
"Với sự nỗ lực không ngừng nghỉ, cho nên anh ấy đã đạt được thành công lớn."

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Đọc đoạn văn sau và cho biết câu nào thể hiện rõ nhất ý nghĩa của việc 'gieo hạt giống' trong cuộc sống:
"Trong cuộc sống, mỗi hành động, mỗi suy nghĩ của chúng ta giống như việc gieo một hạt giống. Hạt giống tốt sẽ nảy mầm và mang lại quả ngọt. Hạt giống xấu sẽ cho ra cây độc, quả đắng. Vì vậy, hãy cẩn trọng với từng 'hạt giống' mình gieo ra mỗi ngày."

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Xác định chức năng của dấu gạch ngang trong câu sau:
"Lan - cô bạn thân nhất của tôi - là người rất đáng tin cậy."

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu sau:
"Anh ấy là một người rất _________, luôn giữ đúng lời hứa và được mọi người tin tưởng."

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Phân biệt nghĩa của từ 'cây' trong hai câu sau:
(1) "Ông trồng một **cây** xoài trước nhà."
(2) "Cả nhà đang xem một vở kịch **cây** nhà lá vườn."

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Xác định và phân tích tác dụng của biện pháp điệp ngữ trong đoạn thơ:
"Yêu biết mấy những con đường
**Yêu biết mấy** những dòng sông
**Yêu biết mấy** Tổ quốc."

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Cho câu gốc: "Vì trời mưa to, chúng tôi đã hoãn chuyến đi dã ngoại."
Hãy viết lại câu trên bằng cách sử dụng quan hệ từ khác mà vẫn giữ nguyên ý nghĩa.

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Đọc đoạn văn sau và xác định câu chủ đề của đoạn:
"Đọc sách mang lại nhiều lợi ích. Sách giúp mở rộng kiến thức về mọi lĩnh vực trong cuộc sống. Đọc sách còn rèn luyện tư duy phản biện và khả năng phân tích. Bên cạnh đó, sách là nguồn giải trí lành mạnh, giúp giảm căng thẳng sau những giờ học tập và làm việc mệt mỏi. Tóm lại, việc đọc sách là vô cùng cần thiết đối với mỗi người."

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Từ nào sau đây là từ láy?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Xác định câu có sử dụng biện pháp nói quá:

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Đọc kỹ câu tục ngữ sau và cho biết nó khuyên chúng ta điều gì?
"Ăn quả nhớ kẻ trồng cây."

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Cho các từ: 'chăm chỉ', 'siêng năng', 'lười biếng', 'cần cù'. Từ nào không cùng nhóm nghĩa với các từ còn lại?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Xác định câu trần thuật đơn có vị ngữ là cụm động từ trong các câu sau:

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Đọc đoạn văn sau và cho biết đoạn văn chủ yếu sử dụng kiểu liên kết câu nào?
"Cây lúa là biểu tượng của nền văn minh lúa nước Việt Nam. **Nó** nuôi sống bao thế hệ người Việt. **Loài cây này** gắn bó sâu sắc với đời sống tinh thần của dân tộc, xuất hiện trong ca dao, tục ngữ, lễ hội."

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Xác định câu có lỗi về logic hoặc cách dùng từ:

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Đọc câu sau và cho biết từ 'nhẹ' thể hiện sắc thái ý nghĩa nào:
"Mẹ khẽ **nhẹ** tay đặt đứa bé xuống giường."

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Xác định từ loại của từ gạch chân trong câu sau:
"Mặt trời **đỏ** rực lúc hoàng hôn."

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Phân tích cấu trúc ngữ pháp của câu sau:
"Khi mùa xuân đến, cây cối đâm chồi nảy lộc."

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Cho tình huống: Bạn của em đang rất buồn vì không đạt kết quả tốt trong kỳ thi. Em muốn an ủi bạn. Câu nói nào sau đây thể hiện sự động viên, an ủi phù hợp nhất?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Xác định nghĩa tường minh và hàm ý trong câu nói của người mẹ với đứa con đang chơi game:
"Con xem, trời đã tối rồi đấy!"

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Cho đoạn thơ:
"Ngoài kia:
Đồng bào đang đi
Đồng bào đang đi
Đi lên đi lên..."
(Trích 'Việt Nam' - Tố Hữu)
Phân tích tác dụng của việc lặp lại cụm từ "Đồng bào đang đi" và từ "đi lên"?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Xác định thành phần chính (chủ ngữ, vị ngữ) trong câu sau:
"Những cánh hoa đào phai tàn trong gió xuân."

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Cho câu: "Anh ấy nói." Làm thế nào để mở rộng câu trên thành một câu có trạng ngữ chỉ thời gian và một bổ ngữ chỉ đối tượng?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Đọc đoạn văn sau và xác định câu nào thể hiện hàm ý phê phán?
"Ông ấy luôn miệng nói về sự trung thực, đạo đức. Nhưng sau lưng mọi người, ông lại làm những điều khuất tất, trái với những gì mình rao giảng. Thật đáng suy ngẫm về lời nói và hành động của một số người."

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Phân tích ý nghĩa của từ 'mặt' trong câu tục ngữ:
"Cha mẹ **để** **mặt** cho con."

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất trong việc khắc họa sự khắc nghiệt của thời tiết:

  • A. So sánh và ẩn dụ
  • B. Nhân hóa và hoán dụ
  • C. Điệp ngữ và liệt kê
  • D. Nói quá và nói giảm nói tránh

Câu 2: Xác định lỗi sai trong câu sau và cách sửa hợp lý nhất:

  • A. Lỗi dùng từ sai nghĩa, sửa thành:
  • B. Lỗi sai trật tự từ, sửa thành:
  • C. Lỗi thiếu chủ ngữ hoặc lẫn lộn chủ ngữ, sửa thành:
  • D. Câu không có lỗi sai.

Câu 3: Phân tích tác dụng của việc sử dụng cấu trúc câu phức trong đoạn văn sau:

  • A. Giúp câu văn trở nên ngắn gọn, súc tích hơn.
  • B. Thể hiện mối quan hệ điều kiện - kết quả, nhấn mạnh tính nhân quả và sự cấp bách của vấn đề.
  • C. Làm cho giọng văn trở nên trang trọng, khách quan hơn.
  • D. Tạo nhịp điệu cho câu văn, dễ đọc, dễ nhớ.

Câu 4: Từ

  • A. Từ đồng nghĩa
  • B. Từ trái nghĩa
  • C. Từ đồng âm khác nghĩa
  • D. Từ nhiều nghĩa

Câu 5: Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống, tạo thành câu văn mạch lạc và logic:

  • A. học sinh
  • B. giáo viên
  • C. xã hội
  • D. Bộ Giáo dục

Câu 6: Phân tích cách dùng từ Hán Việt trong câu sau và cho biết tác dụng của nó:

  • A. Sử dụng từ Hán Việt
  • B. Từ
  • C. Việc dùng từ
  • D. Từ

Câu 7: Đọc đoạn thơ sau và cho biết hình ảnh nào mang tính biểu tượng cho sự mạnh mẽ, kiên cường?

  • A. Xe không có kính
  • B. Bom giật bom rung
  • C. Ung dung buồng lái
  • D. Nhìn đất nhìn trời nhìn thẳng

Câu 8: Xác định câu văn mắc lỗi logic trong các lựa chọn sau:

  • A. Do học bài chăm chỉ nên Lan đã đạt điểm cao trong kỳ thi.
  • B. Nếu bạn cố gắng hết sức, bạn sẽ thành công.
  • C. Mặc dù gặp nhiều khó khăn, anh ấy vẫn không bỏ cuộc.
  • D. Vì trời mưa to nên tôi đã đi học muộn bằng xe buýt.

Câu 9: Phân tích ý nghĩa của việc lặp lại cấu trúc

  • A. Diễn tả sự tăng tiến về mức độ, nhấn mạnh tình hình thời tiết ngày càng xấu đi.
  • B. Tạo sự cân đối, hài hòa cho câu văn.
  • C. Làm cho câu văn trở nên trang trọng, phù hợp với văn viết.
  • D. Đây là lỗi lặp cấu trúc, cần sửa lại.

Câu 10: Chọn từ ngữ có sắc thái biểu cảm phù hợp nhất để miêu tả sự thay đổi tiêu cực của môi trường:

  • A. xanh tươi
  • B. đầy sức sống
  • C. trơ trụi
  • D. cao lớn

Câu 11: Phân tích cách sử dụng dấu hai chấm và dấu ngoặc kép trong câu sau:

  • A. Dấu hai chấm dùng để liệt kê, dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu từ ngữ được nhấn mạnh.
  • B. Dấu hai chấm thứ nhất báo hiệu lời nói trực tiếp, dấu ngoặc kép ngoài bao lời nói trực tiếp. Dấu hai chấm thứ hai báo hiệu phần giải thích, dấu ngoặc kép trong bao lời dẫn trực tiếp (tục ngữ).
  • C. Cả hai dấu hai chấm đều dùng để báo hiệu lời nói trực tiếp.
  • D. Dấu ngoặc kép dùng để trích dẫn, dấu hai chấm dùng để kết thúc câu.

Câu 12: Xác định chức năng ngữ pháp của cụm chủ-vị được gạch chân trong câu sau:

  • A. Làm định ngữ trong câu
  • B. Làm chủ ngữ trong câu
  • C. Làm vị ngữ trong câu
  • D. Làm trạng ngữ trong câu

Câu 13: Phân tích sự khác biệt về sắc thái nghĩa giữa hai câu sau:
1. Anh ấy đã **hoàn thành** công việc được giao.
2. Anh ấy đã **xong** công việc được giao.

  • A.
  • B. Hai câu có ý nghĩa hoàn toàn giống nhau, không có sự khác biệt về sắc thái.
  • C.
  • D.

Câu 14: Đọc đoạn văn sau và cho biết câu nào thể hiện rõ nhất sự đối lập giữa quá khứ và hiện tại?

  • A. Ngày xưa, dòng sông quê em trong veo, cá lội tung tăng.
  • B. Hai bên bờ là những bãi ngô xanh mướt.
  • C. Giờ đây, nước sông đục ngầu, rác thải nổi lềnh bềnh.
  • D. Những bãi ngô đã bị thay thế bằng các nhà máy xả khói nghi ngút.

Câu 15: Xác định lỗi sai trong cách dùng từ Hán Việt trong câu sau:

  • A. Dùng từ
  • B. Dùng từ
  • C. Dùng từ
  • D. Sự kết hợp giữa

Câu 16: Cho câu sau:

  • A. Chủ ngữ
  • B. Vị ngữ
  • C. Định ngữ
  • D. Trạng ngữ

Câu 17: Phân tích tác dụng biểu đạt của việc sử dụng từ láy trong câu:

  • A. Diễn tả âm thanh của sự vật.
  • B. Gợi tả hình ảnh cụ thể về kích thước nhỏ bé, tạo nhịp điệu cho câu văn.
  • C. Nhấn mạnh số lượng lớn của bông hoa.
  • D. Thể hiện cảm xúc ngạc nhiên của người viết.

Câu 18: Xác định câu văn mắc lỗi về quan hệ từ:

  • A. Vì trời mưa nên đường trơn.
  • B. Nếu bạn chăm chỉ, bạn sẽ thành công.
  • C. Mặc dù mệt nhưng anh ấy vẫn tiếp tục làm việc.
  • D. Tuy anh ấy đã rất nỗ lực nhưng đã hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.

Câu 19: Phân tích tác dụng của câu hỏi tu từ trong đoạn văn sau:

  • A. Bộc lộ sự trăn trở, day dứt, phê phán thái độ thờ ơ, thiếu trách nhiệm đối với môi trường.
  • B. Đặt câu hỏi để người đọc tự tìm ra câu trả lời.
  • C. Làm cho đoạn văn trở nên sinh động, hấp dẫn hơn.
  • D. Kiểm tra kiến thức của người đọc về vấn đề bảo vệ môi trường.

Câu 20: Đọc câu sau và xác định nghĩa của từ

  • A. Bộ phận trên cùng của cơ thể người.
  • B. Người lãnh đạo, người đứng đầu, người tiên phong.
  • C. Vị trí bắt đầu của một cái gì đó.
  • D. Đơn vị đo lường (ví dụ: đầu tấn).

Câu 21: Phân tích cách sử dụng phép điệp trong câu sau và tác dụng của nó:

  • A. Điệp cấu trúc
  • B. Điệp từ
  • C. Điệp ngữ
  • D. Điệp thanh. Tác dụng: Làm cho câu văn trang trọng.

Câu 22: Xác định câu mắc lỗi dùng từ do lặp từ không cần thiết:

  • A. Cô ấy là một người phụ nữ thông minh và xinh đẹp.
  • B. Dòng sông này chảy qua nhiều tỉnh thành.
  • C. Chúng tôi đã vượt qua mọi khó khăn, khó khăn trong cuộc sống.
  • D. Cảnh vật ở đây thật thanh bình và yên ả.

Câu 23: Phân tích tác dụng của việc sử dụng từ ngữ gợi hình, gợi cảm trong câu:

  • A. Giúp người đọc hình dung rõ nét về màu sắc và sự chuyển động của cảnh vật, tăng sức biểu cảm.
  • B. Làm cho câu văn trở nên khách quan, chính xác hơn.
  • C. Tạo sự hài hước, dí dỏm cho câu văn.
  • D. Nhấn mạnh tính khoa học, logic của vấn đề.

Câu 24: Xác định loại câu xét theo mục đích nói:

  • A. Câu trần thuật
  • B. Câu nghi vấn
  • C. Câu cảm thán
  • D. Câu cầu khiến

Câu 25: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào giúp nhấn mạnh sự nhỏ bé, đơn độc của con người trước thiên nhiên rộng lớn?

  • A. Điệp cấu trúc
  • B. Sử dụng từ
  • C. Sử dụng hình ảnh
  • D. Sử dụng hình ảnh

Câu 26: Xác định lỗi sai về ngữ pháp trong câu sau:

  • A. Lỗi dùng sai từ.
  • B. Lỗi thiếu hoặc lẫn lộn chủ ngữ (sai về kết hợp trạng ngữ với chủ ngữ).
  • C. Lỗi sai trật tự từ.
  • D. Câu không có lỗi sai.

Câu 27: Chọn từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống, thể hiện sắc thái trang trọng, nghiêm túc:

  • A. bàn
  • B. nói
  • C. trao đổi
  • D. thảo luận

Câu 28: Phân tích cách sử dụng biện pháp nhân hóa trong câu sau và tác dụng của nó:

  • A. Nhân hóa sóng bằng hành động
  • B. Nhân hóa bờ cát. Tác dụng: Nhấn mạnh sự tĩnh lặng của bờ cát.
  • C. Nhân hóa biển cả. Tác dụng: Thể hiện sự rộng lớn của biển.
  • D. Đây là phép so sánh ngầm.

Câu 29: Xác định lỗi sai về logic trong câu sau:

  • A. Lỗi dùng sai quan hệ từ.
  • B. Lỗi lặp từ.
  • C. Lỗi logic (nguyên nhân và kết quả mâu thuẫn).
  • D. Câu không có lỗi sai.

Câu 30: Đọc đoạn văn sau và cho biết câu nào sử dụng biện pháp tu từ ẩn dụ?

  • A. Câu 1
  • B. Câu 2
  • C. Câu 3
  • D. Câu 4

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất trong việc khắc họa sự khắc nghiệt của thời tiết:
"Mặt trời như hòn than đỏ nung, ném những tia lửa xuống mặt đất khô cằn. Gió Lào rát bỏng thổi qua, cuốn theo từng đám bụi đỏ cuồn cuộn như khói."

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Xác định lỗi sai trong câu sau và cách sửa hợp lý nhất:
"Qua tìm hiểu, nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng ô nhiễm nguồn nước ở đây là do ý thức của người dân chưa cao và sự quản lý lỏng lẻo của chính quyền địa phương."

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Phân tích tác dụng của việc sử dụng cấu trúc câu phức trong đoạn văn sau:
"Nếu chúng ta không hành động ngay từ bây giờ để bảo vệ môi trường, thì thế hệ tương lai sẽ phải gánh chịu những hậu quả nặng nề do sự thiếu trách nhiệm của chúng ta."

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Từ "cháy" trong hai câu sau có mối quan hệ ngữ nghĩa gì?
- Củi khô rất dễ **cháy**.
- Anh ấy **cháy** hết mình vì đam mê.

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống, tạo thành câu văn mạch lạc và logic:
"Để nâng cao chất lượng giáo dục, cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa nhà trường, gia đình và ______."

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Phân tích cách dùng từ Hán Việt trong câu sau và cho biết tác dụng của nó:
"Quyết định này đã gây ra nhiều **hệ lụy** khó lường cho nền kinh tế."

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Đọc đoạn thơ sau và cho biết hình ảnh nào mang tính biểu tượng cho sự mạnh mẽ, kiên cường?
"Không có kính không phải vì xe không có kính
Bom giật bom rung kính vỡ đi rồi
Ung dung buồng lái ta ngồi
Nhìn đất nhìn trời nhìn thẳng."
(Phạm Tiến Duật, Bài thơ về tiểu đội xe không kính)

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Xác định câu văn mắc lỗi logic trong các lựa chọn sau:

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Phân tích ý nghĩa của việc lặp lại cấu trúc "Càng... càng..." trong câu:
"Thời tiết càng ngày càng trở nên khắc nghiệt."

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Chọn từ ngữ có sắc thái biểu cảm phù hợp nhất để miêu tả sự thay đổi tiêu cực của môi trường:
"Rừng cây xanh tốt ngày xưa giờ chỉ còn lại những thân cây khô héo, ______."

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Phân tích cách sử dụng dấu hai chấm và dấu ngoặc kép trong câu sau:
"Ông khuyên chúng tôi: "Hãy luôn ghi nhớ: 'Không có việc gì khó, chỉ sợ lòng không bền'."

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Xác định chức năng ngữ pháp của cụm chủ-vị được gạch chân trong câu sau:
"Ngôi nhà **mà anh ấy mới xây** rất đẹp."

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Phân tích sự khác biệt về sắc thái nghĩa giữa hai câu sau:
1. Anh ấy đã **hoàn thành** công việc được giao.
2. Anh ấy đã **xong** công việc được giao.

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Đọc đoạn văn sau và cho biết câu nào thể hiện rõ nhất sự đối lập giữa quá khứ và hiện tại?
"Ngày xưa, dòng sông quê em trong veo, cá lội tung tăng. Hai bên bờ là những bãi ngô xanh mướt. Giờ đây, nước sông đục ngầu, rác thải nổi lềnh bềnh. Những bãi ngô đã bị thay thế bằng các nhà máy xả khói nghi ngút."

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Xác định lỗi sai trong cách dùng từ Hán Việt trong câu sau:
"Toàn thể cán bộ công nhân viên đã **tham gia** tích cực vào công tác **tinh giản** biên chế."

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Cho câu sau: "Với sự nỗ lực không ngừng, anh ấy đã đạt được thành công." Chức năng ngữ pháp của cụm từ "Với sự nỗ lực không ngừng" là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Phân tích tác dụng biểu đạt của việc sử dụng từ láy trong câu:
"Những bông hoa dại **li ti** nở rộ ven đường, làm bừng sáng cả không gian."

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Xác định câu văn mắc lỗi về quan hệ từ:

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Phân tích tác dụng của câu hỏi tu từ trong đoạn văn sau:
"Chúng ta đã làm gì để bảo vệ nguồn nước? Hay chúng ta chỉ biết khai thác mà không nghĩ đến hậu quả?"

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Đọc câu sau và xác định nghĩa của từ "đầu" trong ngữ cảnh này:
"Anh ấy là **đầu** tàu của dự án, luôn dẫn dắt mọi người."

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Phân tích cách sử dụng phép điệp trong câu sau và tác dụng của nó:
"Yêu lắm những hàng cây xanh mát, yêu lắm những con đường làng quanh co."

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Xác định câu mắc lỗi dùng từ do lặp từ không cần thiết:

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Phân tích tác dụng của việc sử dụng từ ngữ gợi hình, gợi cảm trong câu:
"Hoàng hôn buông xuống, nhuộm tím cả một vùng trời."

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Xác định loại câu xét theo mục đích nói:
"Ôi, cảnh vật nơi đây thật tuyệt vời!"

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào giúp nhấn mạnh sự nhỏ bé, đơn độc của con người trước thiên nhiên rộng lớn?
"Một mình
Trên non cao
Trăng cũng nhỏ
Chiều cũng nhỏ"

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Xác định lỗi sai về ngữ pháp trong câu sau:
"Với sự phát triển của công nghệ, đời sống con người ngày càng được nâng cao và cải thiện rõ rệt."

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Chọn từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống, thể hiện sắc thái trang trọng, nghiêm túc:
"Các đại biểu đã ______ những vấn đề quan trọng tại hội nghị."

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Phân tích cách sử dụng biện pháp nhân hóa trong câu sau và tác dụng của nó:
"Sóng vỗ bờ cát **thì thầm** kể chuyện biển cả."

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Xác định lỗi sai về logic trong câu sau:
"Nhờ có sự giúp đỡ của mọi người nên tôi đã hoàn thành công việc một cách khó khăn."

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Đọc đoạn văn sau và cho biết câu nào sử dụng biện pháp tu từ ẩn dụ?
"1. Anh ấy là người rất kiệm lời. 2. Mỗi lần anh cất tiếng nói, đó là một viên ngọc quý. 3. Những lời khuyên của anh luôn sâu sắc và giá trị. 4. Chúng tôi luôn lắng nghe anh nói."

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và xác định phương thức biểu đạt chính được sử dụng:

  • A. Tự sự
  • B. Miêu tả
  • C. Nghị luận
  • D. Biểu cảm

Câu 2: Trong câu

  • A. So sánh, nhấn mạnh sự ô nhiễm.
  • B. Ẩn dụ, thể hiện sức mạnh của dòng sông.
  • C. Hoán dụ, chỉ sự thay đổi của dòng chảy.
  • D. Nhân hóa, làm nổi bật sự "phản kháng" của tự nhiên trước ô nhiễm.

Câu 3: Xác định câu chứa lỗi sai về cấu trúc ngữ pháp trong các câu sau:

  • A. Chúng ta cần chung tay bảo vệ hành tinh xanh.
  • B. Rừng ngập mặn đóng vai trò quan trọng trong việc chống xói mòn bờ biển.
  • C. Việc nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cần thiết.
  • D. Biến đổi khí hậu gây ra nhiều hậu quả khôn lường.

Câu 4: Từ nào sau đây KHÔNG cùng nhóm nghĩa với các từ còn lại?

  • A. Tàn phá
  • B. Bảo tồn
  • C. Hủy diệt
  • D. Phá hoại

Câu 5: Khi viết báo cáo kết quả nghiên cứu về một vấn đề tự nhiên hoặc xã hội, yếu tố nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu để đảm bảo tính khách quan?

  • A. Dựa trên dữ liệu và số liệu thực tế.
  • B. Sử dụng nhiều từ ngữ biểu cảm.
  • C. Nêu bật ý kiến cá nhân của người viết.
  • D. Trình bày theo cảm hứng sáng tạo.

Câu 6: Đọc đoạn thơ sau và xác định nét đặc sắc về mặt ngôn ngữ:

  • A. Sử dụng nhiều từ láy.
  • B. Ngôn ngữ giàu sức gợi hình, gợi cảm.
  • C. Sử dụng nhiều thuật ngữ khoa học.
  • D. Câu văn dài, phức tạp.

Câu 7: Câu nào sau đây sử dụng đúng cặp quan hệ từ biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả?

  • A. Vì thời tiết xấu nên chuyến bay bị hoãn.
  • B. Nếu trời mưa thì tôi sẽ đi bơi.
  • C. Tuy nhà nghèo nhưng anh ấy rất lười biếng.
  • D. Không những học giỏi mà bạn ấy còn chăm ngoan.

Câu 8: Khi trình bày báo cáo kết quả nghiên cứu, yếu tố nào sau đây giúp người nghe dễ dàng theo dõi và nắm bắt thông tin nhất?

  • A. Sử dụng nhiều thuật ngữ chuyên ngành khó hiểu.
  • B. Đọc nguyên văn nội dung báo cáo.
  • C. Nói nhanh và cung cấp thật nhiều thông tin.
  • D. Sử dụng biểu đồ, hình ảnh minh họa rõ ràng.

Câu 9: Xác định chức năng ngữ pháp của cụm từ gạch chân trong câu sau:

  • A. Chủ ngữ
  • B. Vị ngữ
  • C. Trạng ngữ
  • D. Bổ ngữ

Câu 10: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Sự giàu có.
  • B. Sự nhàn hạ.
  • C. Lòng yêu nước, ý chí kiên cường.
  • D. Sự sợ hãi khó khăn.

Câu 11: Câu nào sau đây sử dụng đúng dấu câu trong văn bản báo cáo khoa học?

  • A. Kết quả nghiên cứu cho thấy mức độ ô nhiễm đã giảm đáng kể.
  • B. Mức độ ô nhiễm đã giảm đáng kể!
  • C. Mức độ ô nhiễm đã giảm đáng kể?
  • D. Kết quả nghiên cứu cho thấy mức độ ô nhiễm đã giảm đáng kể,

Câu 12: Phân tích tác dụng của việc lặp lại cấu trúc ngữ pháp hoặc từ ngữ trong một đoạn văn nghị luận về môi trường.

  • A. Làm cho văn bản dài hơn.
  • B. Khiến người đọc nhàm chán.
  • C. Chỉ để trang trí câu văn.
  • D. Nhấn mạnh ý, tạo nhịp điệu, tăng sức biểu cảm/thuyết phục.

Câu 13: Xác định lỗi diễn đạt trong câu sau:

  • A. Thiếu chủ ngữ.
  • B. Thiếu vị ngữ.
  • C. Thừa từ/Lặp từ.
  • D. Sai chính tả.

Câu 14: Đọc đoạn văn:

  • A. Câu đơn.
  • B. Câu ghép.
  • C. Câu rút gọn.
  • D. Câu đặc biệt.

Câu 15: Khi phân tích một bài thơ, việc chú ý đến cách sử dụng vần và nhịp điệu có tác dụng gì?

  • A. Tạo nhạc điệu, thể hiện cảm xúc và ý đồ của tác giả.
  • B. Làm cho bài thơ khó hiểu hơn.
  • C. Chỉ có tác dụng trang trí.
  • D. Không có tác dụng gì đáng kể.

Câu 16: Từ nào sau đây là một danh từ chỉ khái niệm trừu tượng liên quan đến môi trường?

  • A. Cây
  • B. Nước
  • C. Ô nhiễm
  • D. Xanh

Câu 17: Xác định và phân tích tác dụng của phép so sánh trong câu:

  • A. So sánh sóng biển với dải lụa, làm nổi bật vẻ đẹp mềm mại, uyển chuyển.
  • B. So sánh sóng với dải lụa, thể hiện sức mạnh của biển.
  • C. So sánh bạc đầu với lụa mềm, nhấn mạnh sự già nua của sóng.
  • D. So sánh bờ cát với dải lụa, mô tả độ trắng của cát.

Câu 18: Khi viết đoạn mở đầu cho một báo cáo về vấn đề môi trường, nội dung nào sau đây là cần thiết nhất?

  • A. Trình bày chi tiết tất cả các kết quả nghiên cứu.
  • B. Giới thiệu khái quát vấn đề và mục tiêu của báo cáo.
  • C. Nêu cảm nghĩ cá nhân về vấn đề.
  • D. Liệt kê tất cả các tài liệu tham khảo.

Câu 19: Từ nào trong các lựa chọn sau đây có thể thay thế cho từ gạch chân mà không làm thay đổi nghĩa chính trong câu:

  • A. Bình thường
  • B. Thứ yếu
  • C. Tạm thời
  • D. Trọng yếu

Câu 20: Đọc câu thơ:

  • A. Chỉ chức năng chống bão của đảo.
  • B. Mô tả cảnh vật thiên nhiên trên đảo.
  • C. Biểu trưng cho vai trò bảo vệ chủ quyền và an ninh quốc gia.
  • D. Nói về khó khăn, nguy hiểm của cuộc sống trên đảo.

Câu 21: Xác định câu sử dụng đúng cấu trúc chủ động/bị động phù hợp với văn phong báo cáo khoa học.

  • A. Chúng tôi đã thực hiện nghiên cứu này.
  • B. Người ta đã thực hiện nghiên cứu này.
  • C. Nghiên cứu này đã được thực hiện.
  • D. Họ thực hiện nghiên cứu này.

Câu 22: Đọc đoạn văn sau và cho biết người viết có thái độ như thế nào đối với vấn đề được nói đến:

  • A. Lo lắng, quan ngại và phê phán.
  • B. Thờ ơ, không quan tâm.
  • C. Phấn khởi, lạc quan.
  • D. Trung lập, khách quan tuyệt đối.

Câu 23: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng các từ ngữ chỉ thời gian và không gian cụ thể trong văn bản miêu tả hoặc tự sự.

  • A. Làm cho văn bản mơ hồ, khó hiểu.
  • B. Chỉ có tác dụng kéo dài độ dài văn bản.
  • C. Không có ý nghĩa gì đặc biệt.
  • D. Giúp xác định bối cảnh, tăng tính cụ thể, chân thực cho văn bản.

Câu 24: Xác định câu có sử dụng biện pháp nói giảm nói tránh.

  • A. Anh ấy rất lười biếng.
  • B. Ông ấy đã đi xa rồi.
  • C. Bạn nói sai rồi.
  • D. Cái áo này xấu quá.

Câu 25: Khi trình bày miệng một báo cáo, yếu tố nào sau đây thể hiện sự tự tin và chuyên nghiệp?

  • A. Giao tiếp bằng mắt với người nghe.
  • B. Đọc nhanh từ đầu đến cuối.
  • C. Tránh nhìn vào người nghe.
  • D. Sử dụng nhiều tiếng lóng.

Câu 26: Đọc câu văn sau và cho biết nó mắc lỗi gì về logic diễn đạt:

  • A. Sai chính tả.
  • B. Thừa từ.
  • C. Sai quan hệ ý nghĩa (logic).
  • D. Thiếu thành phần câu.

Câu 27: Phân tích tác dụng của việc đặt câu hỏi tu từ trong văn bản nghị luận về ý thức bảo vệ môi trường.

  • A. Để người đọc trả lời.
  • B. Gợi suy nghĩ, nhấn mạnh vấn đề, tăng sức thuyết phục.
  • C. Làm cho văn bản khó hiểu hơn.
  • D. Chỉ để trang trí.

Câu 28: Từ nào sau đây là một tính từ chỉ đặc điểm của môi trường bị ô nhiễm?

  • A. Khói
  • B. Bụi
  • C. Ô nhiễm
  • D. Độc hại

Câu 29: Khi kết thúc một bài trình bày báo cáo, nội dung nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Tóm tắt kết quả chính, đưa ra khuyến nghị và mời đặt câu hỏi.
  • B. Bắt đầu trình bày một vấn đề mới.
  • C. Kể một câu chuyện dài không liên quan.
  • D. Đột ngột dừng lại mà không nói gì thêm.

Câu 30: Đọc đoạn văn sau và xác định ý chính:

  • A. Chỉ nói về hậu quả của biến đổi khí hậu.
  • B. Nêu thực trạng biến đổi khí hậu và sự cần thiết phải hành động.
  • C. Chỉ nói về hành động của cá nhân.
  • D. Chỉ nói về sự suy giảm đa dạng sinh học.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và xác định phương thức biểu đạt chính được sử dụng:
"Sự ô nhiễm nguồn nước trên bề mặt Trái Đất đang ngày càng trầm trọng. Các nhà khoa học cảnh báo rằng, nếu không có biện pháp can thiệp kịp thời, nhiều hệ sinh thái thủy sinh sẽ bị hủy diệt, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe con người."

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Trong câu "Dòng Mê Kông 'giận dữ' vì phải gánh chịu quá nhiều rác thải và hóa chất từ các hoạt động của con người.", biện pháp tu từ nào đã được sử dụng và tác dụng của nó?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Xác định câu chứa lỗi sai về cấu trúc ngữ pháp trong các câu sau:

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Từ nào sau đây KHÔNG cùng nhóm nghĩa với các từ còn lại?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Khi viết báo cáo kết quả nghiên cứu về một vấn đề tự nhiên hoặc xã hội, yếu tố nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu để đảm bảo tính khách quan?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Đọc đoạn thơ sau và xác định nét đặc sắc về mặt ngôn ngữ:
"Đợi mưa trên đảo Sinh Tồn
Đất khô nẻ, đá cằn giòn nắng nung.
Biển xanh vẫn hát, mây vần vũ
Lòng người lính vẫn vững vàng, kiên trung."

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Câu nào sau đây sử dụng đúng cặp quan hệ từ biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Khi trình bày báo cáo kết quả nghiên cứu, yếu tố nào sau đây giúp người nghe dễ dàng theo dõi và nắm bắt thông tin nhất?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Xác định chức năng ngữ pháp của cụm từ gạch chân trong câu sau:
"Việc bảo vệ môi trường biển là trách nhiệm của mỗi công dân."

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Đọc đoạn văn sau:
"Đảo Sinh Tồn giữa trùng khơi sóng gió, thiếu thốn đủ bề. Nhưng những người lính vẫn bám trụ kiên cường, coi đảo là nhà, biển cả là quê hương."
Đoạn văn trên thể hiện phẩm chất gì của người lính đảo?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Câu nào sau đây sử dụng đúng dấu câu trong văn bản báo cáo khoa học?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Phân tích tác dụng của việc lặp lại cấu trúc ngữ pháp hoặc từ ngữ trong một đoạn văn nghị luận về môi trường.

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Xác định lỗi diễn đạt trong câu sau: "Do sự nóng lên toàn cầu khiến cho băng tan ở hai cực."

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Đọc đoạn văn:
"Biển không chỉ là nguồn sống mà còn là không gian thiêng liêng, gắn bó với lịch sử và văn hóa dân tộc."
Câu văn trên sử dụng kiểu câu gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Khi phân tích một bài thơ, việc chú ý đến cách sử dụng vần và nhịp điệu có tác dụng gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Từ nào sau đây là một danh từ chỉ khái niệm trừu tượng liên quan đến môi trường?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Xác định và phân tích tác dụng của phép so sánh trong câu: "Những con sóng bạc đầu xô vào bờ cát trắng như những dải lụa mềm."

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Khi viết đoạn mở đầu cho một báo cáo về vấn đề môi trường, nội dung nào sau đây là cần thiết nhất?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Từ nào trong các lựa chọn sau đây có thể thay thế cho từ gạch chân mà không làm thay đổi nghĩa chính trong câu: "Biển Đông là một vùng biển có vị trí chiến lược quan trọng."

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Đọc câu thơ: "Đảo che chắn bão giông từ ngàn xưa.". Phân tích nghĩa biểu trưng của hình ảnh "Đảo che chắn bão giông".

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Xác định câu sử dụng đúng cấu trúc chủ động/bị động phù hợp với văn phong báo cáo khoa học.

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Đọc đoạn văn sau và cho biết người viết có thái độ như thế nào đối với vấn đề được nói đến:
"Thật đáng báo động! Tình trạng xả rác thải bừa bãi ra môi trường đang hủy hoại nghiêm trọng cảnh quan và sức khỏe cộng đồng."

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng các từ ngữ chỉ thời gian và không gian cụ thể trong văn bản miêu tả hoặc tự sự.

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Xác định câu có sử dụng biện pháp nói giảm nói tránh.

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Khi trình bày miệng một báo cáo, yếu tố nào sau đây thể hiện sự tự tin và chuyên nghiệp?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Đọc câu văn sau và cho biết nó mắc lỗi gì về logic diễn đạt: "Nhờ có sự cố gắng không ngừng nghỉ nên kết quả của anh ấy rất kém."

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Phân tích tác dụng của việc đặt câu hỏi tu từ trong văn bản nghị luận về ý thức bảo vệ môi trường.

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Từ nào sau đây là một tính từ chỉ đặc điểm của môi trường bị ô nhiễm?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Khi kết thúc một bài trình bày báo cáo, nội dung nào sau đây là phù hợp nhất?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Đọc đoạn văn sau và xác định ý chính:
"Biến đổi khí hậu đang gây ra những tác động nghiêm trọng trên toàn cầu: mực nước biển dâng, thời tiết cực đoan, suy giảm đa dạng sinh học. Để ứng phó, cần có sự chung tay của cả cộng đồng quốc tế và hành động quyết liệt từ mỗi cá nhân."

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và xác định chức năng ngữ pháp của cụm từ được gạch chân:

  • A. Chủ ngữ
  • B. Vị ngữ
  • C. Trạng ngữ
  • D. Bổ ngữ

Câu 2: Phân tích tác dụng tu từ của biện pháp điệp ngữ trong câu thơ sau:

  • A. Tạo nhịp điệu cho câu thơ, làm cho câu thơ dễ đọc.
  • B. Nhấn mạnh sự đối lập giữa quá khứ và hiện tại.
  • C.
  • D. Gợi tả hình ảnh cụ thể về những ngày tháng cơ hàn.

Câu 3: Trong các câu sau, câu nào chứa thành phần biệt lập phụ chú?

  • A. Ôi, cảnh đẹp làm sao!
  • B. Cô ấy - người con gái tôi thầm yêu - đã đi xa.
  • C. Này, bạn có nghe rõ không?
  • D. Chắc chắn anh ấy sẽ thành công.

Câu 4: Xác định lỗi sai và cách sửa hợp lý nhất trong câu sau:

  • A. Sai về chủ ngữ - vị ngữ, sửa bằng cách thêm chủ ngữ.
  • B. Thừa thành phần, bỏ cụm từ
  • C. Sai về nghĩa của từ, thay
  • D. Dùng sai quan hệ từ, bỏ từ

Câu 5: Đọc đoạn thơ sau:

  • A. Nhấn mạnh sự đối lập giữa cảnh vật bên ngoài và tâm trạng bên trong.
  • B. Làm cho đoạn thơ có nhịp điệu nhanh, mạnh.
  • C. Gợi tả không gian rộng lớn, bao la.
  • D. Làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho đoạn thơ.

Câu 6: Câu nào dưới đây sử dụng biện pháp tu từ hoán dụ?

  • A. Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi.
  • B. Em đi như chiều đi.
  • C. Áo chàm đưa buổi phân li.
  • D. Cây dừa sải tay đón gió.

Câu 7: Phân tích ý nghĩa của từ

  • A. Chỉ tình yêu lãng mạn đơn thuần.
  • B. Chỉ sự cảm phục trước nghị lực sống.
  • C. Chỉ lòng trắc ẩn, thương hại.
  • D. Chỉ sự đồng cảm, gắn bó sâu sắc dựa trên sự tương đồng hoàn cảnh.

Câu 8: Câu ghép nào dưới đây biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả?

  • A. Vì trời mưa to nên chúng tôi phải hoãn chuyến đi dã ngoại.
  • B. Trời đã khuya và mọi người đã ngủ say.
  • C. Nếu bạn cố gắng, bạn sẽ thành công.
  • D. Anh ấy không chỉ thông minh mà còn rất chăm chỉ.

Câu 9: Xác định phép liên kết chủ yếu được sử dụng trong hai câu sau:

  • A. Phép lặp
  • B. Phép thế
  • C. Phép nối
  • D. Phép liên tưởng

Câu 10: Từ nào dưới đây là từ Hán Việt?

  • A. nhà cửa
  • B. sông núi
  • C. học hành
  • D. độc lập

Câu 11: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó sử dụng phong cách ngôn ngữ nào là chủ yếu?

  • A. Phong cách ngôn ngữ báo chí
  • B. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
  • C. Phong cách ngôn ngữ hành chính
  • D. Phong cách ngôn ngữ văn chương

Câu 12: Câu tục ngữ

  • A. Phải cẩn thận khi ăn uống.
  • B. Phải chăm sóc cây trồng.
  • C. Phải biết chia sẻ thành quả.
  • D. Phải biết ơn người đã giúp đỡ mình.

Câu 13: Từ nào dưới đây KHÔNG phải là từ láy?

  • A. lung linh
  • B. mong manh
  • C. tươi tốt
  • D. nhỏ nhẹ

Câu 14: Xác định chức năng của cụm từ gạch chân trong câu:

  • A. Chủ ngữ
  • B. Vị ngữ
  • C. Trạng ngữ
  • D. Bổ ngữ

Câu 15: Câu nào dưới đây là câu đặc biệt?

  • A. Trời đang mưa rất to.
  • B. Mưa!
  • C. Những giọt mưa rơi trên mái nhà.
  • D. Cây cối xanh tươi sau cơn mưa.

Câu 16: Cho đoạn văn:

  • A. Phép lặp
  • B. Phép thế
  • C. Phép nối
  • D. Phép liên tưởng

Câu 17: Phân tích ý nghĩa và tác dụng của biện pháp nói quá trong câu:

  • A. Nhấn mạnh sức mạnh, sự ấm áp và khả năng xua tan lạnh lẽo, u buồn của tiếng cười.
  • B. Miêu tả tiếng cười có nhiệt độ cao.
  • C. Thể hiện sự bất khả thi của tiếng cười.
  • D. Gợi tả tiếng cười rất ồn ào.

Câu 18: Từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ

  • A. hèn nhát
  • B. dũng cảm
  • C. tự tin
  • D. thông minh

Câu 19: Xác định kiểu câu phân loại theo mục đích nói của câu sau:

  • A. Câu trần thuật
  • B. Câu nghi vấn
  • C. Câu cầu khiến
  • D. Câu cảm thán

Câu 20: Phân tích sự khác biệt về sắc thái nghĩa giữa hai câu sau:
(1) Anh ấy rất gầy.
(2) Anh ấy hơi gầy.

  • A. Câu (1) thể hiện mức độ gầy cao hơn câu (2).
  • B. Câu (2) thể hiện mức độ gầy cao hơn câu (1).
  • C. Hai câu có sắc thái nghĩa hoàn toàn giống nhau.
  • D. Câu (1) mang sắc thái tiêu cực, câu (2) mang sắc thái tích cực.

Câu 21: Đọc đoạn văn sau và cho biết câu in đậm liên kết với câu đứng trước nó bằng phép liên kết nào?

  • A. Phép lặp
  • B. Phép thế
  • C. Phép nối
  • D. Phép liên tưởng

Câu 22: Biện pháp tu từ ẩn dụ được sử dụng trong câu nào dưới đây?

  • A. Anh đội viên nhìn Bác
    Người Cha mái tóc bạc.
  • B. Bàn tay ta làm nên tất cả
    Có sức người sỏi đá cũng thành cơm.
  • C. Mặt trời xuống biển như hòn lửa.
  • D. Cả nhà ăn Tết trên tầng gác chuông.

Câu 23: Xác định nghĩa của thành ngữ

  • A. Khóc rất nhiều vì đau khổ thật sự.
  • B. Khóc vì sợ hãi.
  • C. Giả vờ thương xót, đau khổ để lừa dối.
  • D. Khóc do bị thương ở mắt.

Câu 24: Câu nào dưới đây mắc lỗi về logic hoặc cách dùng từ?

  • A. Mặc dù trời mưa, chúng tôi vẫn tiếp tục công việc.
  • B. Cô giáo yêu cầu chúng tôi làm bài tập về nhà.
  • C. Cảnh vật nơi đây thật thanh bình và yên ả.
  • D. Anh ấy là người duy nhất không ai có thể thay thế được.

Câu 25: Đọc đoạn văn sau và xác định chủ đề chính:

  • A. Sự đa dạng của sinh vật biển.
  • B. Vấn đề ô nhiễm môi trường biển do rác thải nhựa.
  • C. Tầm quan trọng của ngành đánh bắt cá.
  • D. Các biện pháp xử lý rác thải trên đất liền.

Câu 26: Câu nào dưới đây sử dụng biện pháp tu từ nhân hóa?

  • A. Mặt biển lặng như tờ.
  • B. Con đường dài hun hút.
  • C. Ông mặt trời thức dậy, chiếu những tia nắng ấm áp xuống trần gian.
  • D. Tiếng suối chảy róc rách.

Câu 27: Từ nào dưới đây là từ mượn (gốc tiếng Anh)?

  • A. internet
  • B. ti vi
  • C. ra-đi-ô
  • D. điện thoại

Câu 28: Xác định thành phần biệt lập trong câu sau:

  • A. Thành phần biệt lập gọi đáp
  • B. Thành phần biệt lập cảm thán
  • C. Thành phần biệt lập tình thái
  • D. Thành phần biệt lập phụ chú

Câu 29: Phân tích tác dụng của việc lặp lại cấu trúc ngữ pháp trong đoạn thơ:

  • A. Tạo nhịp điệu, nhấn mạnh tư tưởng tự chủ, yêu quê hương, đất nước.
  • B. Gợi tả hình ảnh cụ thể về ao làng.
  • C. Làm cho câu thơ dài hơn, giàu hình ảnh hơn.
  • D. Thể hiện sự băn khoăn, do dự của nhân vật trữ tình.

Câu 30: Đọc đoạn văn sau và cho biết từ

  • A. Vườn cây
  • B. Ngôi nhà cũ
  • C. Tuổi thơ
  • D. Người nói

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và xác định chức năng ngữ pháp của cụm từ được gạch chân:
"Mặt trời lên cao, những tia nắng vàng rực rỡ chiếu xuống cánh đồng lúa chín. Mùi hương lúa mới thoang thoảng trong gió, gợi lên cảm giác bình yên khó tả."

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Phân tích tác dụng tu từ của biện pháp điệp ngữ trong câu thơ sau:
"Nhớ sao ngày tháng cơ hàn
Nhớ sao những buổi lang thang cơ hàn"

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Trong các câu sau, câu nào chứa thành phần biệt lập phụ chú?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Xác định lỗi sai và cách sửa hợp lý nhất trong câu sau:
"Với sự nỗ lực không ngừng, cho nên anh ấy đã đạt được kết quả cao trong kỳ thi."

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Đọc đoạn thơ sau:
"Ngoài kia lá vẫn xanh
Ngoài kia sông vẫn chảy
Ngoài kia ai có hay
Lòng ta đang cồn cháy"

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Câu nào dưới đây sử dụng biện pháp tu từ hoán dụ?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Phân tích ý nghĩa của từ "thương" trong câu thơ:
"Anh thương em không phải duyên trời định
Mà bởi em nghèo, anh cũng nghèo" (Nguyễn Bính)

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Câu ghép nào dưới đây biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Xác định phép liên kết chủ yếu được sử dụng trong hai câu sau:
"Hồ Chí Minh là vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc Việt Nam. Người đã dành cả cuộc đời mình cho sự nghiệp giải phóng đất nước."

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Từ nào dưới đây là từ Hán Việt?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó sử dụng phong cách ngôn ngữ nào là chủ yếu?
"Theo báo cáo mới nhất của Bộ Y tế, số ca mắc sốt xuất huyết trong tháng qua đã tăng 15% so với cùng kỳ năm ngoái. Các chuyên gia khuyến cáo người dân cần chủ động phòng chống muỗi vằn, đặc biệt là muỗi Aedes aegypti."

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Câu tục ngữ "Ăn quả nhớ kẻ trồng cây" khuyên răn điều gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Từ nào dưới đây KHÔNG phải là từ láy?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Xác định chức năng của cụm từ gạch chân trong câu:
"Nam rất thích đọc sách vào buổi tối."

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Câu nào dưới đây là câu đặc biệt?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Cho đoạn văn:
"Mùa xuân đến rồi. Cây cối đâm chồi nảy lộc. Những bông hoa khoe sắc thắm. Tiếng chim hót líu lo chào ngày mới."
Phép liên kết nào được sử dụng nhiều nhất trong đoạn văn trên?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Phân tích ý nghĩa và tác dụng của biện pháp nói quá trong câu:
"Tiếng cười của em làm tan chảy cả băng giá."

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ "gan dạ"?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Xác định kiểu câu phân loại theo mục đích nói của câu sau:
"Bạn có thể giúp tôi chuyển tài liệu này không?"

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Phân tích sự khác biệt về s???c thái nghĩa giữa hai câu sau:
(1) Anh ấy rất gầy.
(2) Anh ấy hơi gầy.

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Đọc đoạn văn sau và cho biết câu in đậm liên kết với câu đứng trước nó bằng phép liên kết nào?
"Nam là một học sinh giỏi. Bạn ấy luôn hoàn thành tốt các bài tập được giao."

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Biện pháp tu từ ẩn dụ được sử dụng trong câu nào dưới đây?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Xác định nghĩa của thành ngữ "nước mắt cá sấu".

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Câu nào dưới đây mắc lỗi về logic hoặc cách dùng từ?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Đọc đoạn văn sau và xác định chủ đề chính:
"Hàng năm, hàng triệu tấn rác thải nhựa được đổ ra biển, gây ô nhiễm nghiêm trọng môi trường sống của các loài sinh vật biển. Nhiều loài phải đối mặt với nguy cơ tuyệt chủng do nuốt phải rác thải hoặc bị mắc kẹt trong lưới đánh cá bỏ đi. Bảo vệ môi trường biển là trách nhiệm của mỗi người."

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Câu nào dưới đây sử dụng biện pháp tu từ nhân hóa?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Từ nào dưới đây là từ mượn (gốc tiếng Anh)?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Xác định thành phần biệt lập trong câu sau:
"Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu?"

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Phân tích tác dụng của việc lặp lại cấu trúc ngữ pháp trong đoạn thơ:
"Ta về ta tắm ao ta
Dù trong dù đục ao nhà vẫn hơn."

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Đọc đoạn văn sau và cho biết từ "nó" trong câu in đậm thay thế cho điều gì?
"Ngôi nhà cũ nằm giữa vườn cây xanh mát. đã gắn bó với tuổi thơ của tôi."

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và xác định câu nào nêu bật nhất luận điểm chính mà tác giả muốn trình bày:

  • A. Mực nước biển dâng đe dọa các vùng ven biển.
  • B. Các hiện tượng thời tiết cực đoan ngày càng gia tăng.
  • C. Biến đổi khí hậu ảnh hưởng tiêu cực đến nền kinh tế, an ninh lương thực và sức khỏe con người.
  • D. Chúng ta cần hành động ngay lập tức để giảm thiểu lượng khí thải nhà kính và thích ứng với những thay đổi không thể tránh khỏi.

Câu 2: Trong một báo cáo khoa học về ô nhiễm không khí, tác giả sử dụng nhiều số liệu thống kê, biểu đồ và trích dẫn từ các nghiên cứu uy tín. Việc sử dụng các yếu tố này nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Làm cho báo cáo trở nên dài hơn và ấn tượng hơn.
  • B. Chứng tỏ tác giả đã làm việc rất chăm chỉ.
  • C. Tăng tính khách quan, chính xác và độ tin cậy cho thông tin, giúp thuyết phục người đọc.
  • D. Gây ấn tượng với người đọc bằng kiến thức chuyên sâu.

Câu 3: Khi trình bày một báo cáo nghiên cứu trước đám đông, yếu tố nào sau đây ít quan trọng nhất so với các yếu tố còn lại để đảm bảo bài trình bày hiệu quả?

  • A. Nội dung báo cáo chính xác và khoa học.
  • B. Cấu trúc bài trình bày rõ ràng, mạch lạc.
  • C. Phong thái tự tin, giao tiếp bằng mắt với người nghe.
  • D. Trang phục hợp thời trang và đắt tiền.

Câu 4: Đọc đoạn văn sau:

  • A. So sánh.
  • B. Bác bỏ.
  • C. Phân tích.
  • D. Chứng minh.

Câu 5: Trong một bài văn nghị luận, việc sử dụng các từ ngữ như "rõ ràng là", "không thể phủ nhận", "chắc chắn rằng" có tác dụng chủ yếu gì?

  • A. Tăng tính khẳng định và sức thuyết phục cho lập luận.
  • B. Làm cho câu văn dài hơn và phức tạp hơn.
  • C. Thể hiện sự nghi ngờ của người viết.
  • D. Làm giảm nhẹ ý nghĩa của vấn đề.

Câu 6: Khi viết báo cáo kết quả nghiên cứu, phần "Phương pháp nghiên cứu" cần trình bày những nội dung gì?

  • A. Tóm tắt toàn bộ kết quả nghiên cứu.
  • B. Liệt kê tất cả các tài liệu tham khảo đã đọc.
  • C. Mô tả cách thức nghiên cứu được tiến hành (đối tượng, công cụ, quy trình thu thập/phân tích dữ liệu).
  • D. Nêu bật những khó khăn và thuận lợi trong quá trình nghiên cứu.

Câu 7: Phân tích câu sau:

  • A. Ẩn dụ.
  • B. Nhân hóa.
  • C. Hoán dụ.
  • D. So sánh.

Câu 8: Khi đọc một biểu đồ thể hiện sự thay đổi nhiệt độ trung bình qua các năm, bạn cần chú ý đến những yếu tố nào để hiểu đúng thông tin?

  • A. Màu sắc và kích thước của biểu đồ.
  • B. Tên của người tạo ra biểu đồ.
  • C. Tiêu đề, trục hoành, trục tung, đơn vị đo lường và chú giải.
  • D. Số lượt xem hoặc chia sẻ của biểu đồ trên mạng xã hội.

Câu 9: Giả sử bạn đang viết một đoạn văn miêu tả hậu quả của hạn hán. Câu nào sau đây sử dụng từ ngữ gợi hình, gợi cảm hiệu quả nhất để làm đoạn văn sinh động hơn?

  • A. Hạn hán làm cho đất đai bị khô.
  • B. Cây cối không có nước nên bị chết.
  • C. Mặt đất nứt nẻ khô khốc, cây cối héo úa, sự sống dường như đang chết dần dưới cái nắng như thiêu.
  • D. Lượng mưa giảm sút đáng kể trong mùa khô.

Câu 10: Khi nhận xét về một bài trình bày của bạn, bạn nên tập trung vào những khía cạnh nào để đưa ra phản hồi mang tính xây dựng?

  • A. Chỉ khen ngợi những điểm tốt và tránh nhắc đến điểm cần cải thiện.
  • B. Đánh giá về nội dung, cấu trúc bài nói, cách sử dụng ngôn ngữ và phong thái trình bày.
  • C. Tập trung vào những lỗi nhỏ về phát âm hoặc cử chỉ.
  • D. Nhận xét về trang phục và ngoại hình của người trình bày.

Câu 11: Đọc câu sau và xác định chức năng ngữ pháp của cụm từ gạch chân:

  • A. Chủ ngữ.
  • B. Vị ngữ.
  • C. Trạng ngữ.
  • D. Định ngữ.

Câu 12: Sắp xếp các ý sau theo trình tự logic để tạo thành một đoạn văn giải thích về hiện tượng hiệu ứng nhà kính:
1. Khí nhà kính giữ lại nhiệt trong khí quyển.
2. Ánh sáng mặt trời chiếu xuống Trái Đất.
3. Nhiệt độ Trái Đất tăng lên.
4. Bề mặt Trái Đất hấp thụ và phản xạ nhiệt trở lại không gian.

  • A. 1 - 2 - 3 - 4
  • B. 2 - 1 - 4 - 3
  • C. 4 - 1 - 2 - 3
  • D. 2 - 4 - 1 - 3

Câu 13: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Nghĩa chuyển (ẩn dụ).
  • B. Nghĩa gốc.
  • C. Nghĩa rộng.
  • D. Nghĩa hẹp.

Câu 14: Khi chuẩn bị nội dung cho phần "Kết quả nghiên cứu" trong báo cáo, bạn cần đảm bảo điều gì?

  • A. Chỉ trình bày những kết quả tốt, bỏ qua kết quả không như mong đợi.
  • B. Trình bày các dữ liệu, số liệu thu thập được một cách khách quan, trung thực.
  • C. Giải thích cặn kẽ ý nghĩa của tất cả các kết quả.
  • D. So sánh kết quả của mình với tất cả các nghiên cứu trước đó.

Câu 15: Đâu là lỗi sai phổ biến nhất về logic khi lập luận trong văn nghị luận?

  • A. Sử dụng quá nhiều từ ngữ chuyên ngành.
  • B. Câu văn quá dài hoặc quá ngắn.
  • C. Trích dẫn nguồn không rõ ràng.
  • D. Công kích cá nhân người đưa ra quan điểm thay vì bác bỏ luận điểm của họ.

Câu 16: Để làm cho phần "Mở đầu" của báo cáo nghiên cứu thu hút người đọc, bạn có thể sử dụng cách nào sau đây?

  • A. Bắt đầu bằng một câu hỏi gợi mở hoặc một số liệu thống kê gây sốc về vấn đề nghiên cứu.
  • B. Liệt kê chi tiết tất cả các chương mục sẽ có trong báo cáo.
  • C. Đi thẳng vào phần phương pháp nghiên cứu.
  • D. Xin lỗi vì những thiếu sót có thể có trong báo cáo.

Câu 17: Khi phân tích một đoạn văn, việc nhận diện các từ nối (ví dụ: tuy nhiên, do đó, bên cạnh đó) giúp ích gì cho người đọc?

  • A. Giúp người đọc đoán được kết quả cuối cùng của vấn đề.
  • B. Làm cho đoạn văn có vẻ trang trọng hơn.
  • C. Giúp nhận diện mối quan hệ logic giữa các ý, các câu trong đoạn văn.
  • D. Chỉ đơn thuần là cách để kéo dài câu văn.

Câu 18: Bạn được giao nhiệm vụ viết một đoạn văn để thuyết phục mọi người tham gia chiến dịch làm sạch bãi biển. Loại ngôn ngữ và giọng điệu nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Ngôn ngữ gần gũi, trực tiếp, mang tính kêu gọi và khơi gợi trách nhiệm cộng đồng.
  • B. Ngôn ngữ khoa học, khách quan, chỉ trình bày số liệu về ô nhiễm.
  • C. Ngôn ngữ mỉa mai, châm biếm những người không tham gia.
  • D. Ngôn ngữ trang trọng, phức tạp, sử dụng nhiều thuật ngữ chuyên ngành.

Câu 19: Trong phần "Thảo luận" của báo cáo nghiên cứu, chức năng chính là gì?

  • A. Trình bày lại toàn bộ quá trình thu thập dữ liệu.
  • B. Chỉ đơn thuần liệt kê các kết quả chính dưới dạng gạch đầu dòng.
  • C. Đưa ra lời cảm ơn đến những người đã hỗ trợ nghiên cứu.
  • D. Phân tích, giải thích ý nghĩa của kết quả và liên hệ với các nghiên cứu khác.

Câu 20: Đọc câu sau:

  • A. So sánh; nhấn mạnh sự giống nhau giữa rừng và lá phổi.
  • B. Ẩn dụ; nhấn mạnh vai trò quan trọng, thiết yếu của rừng đối với môi trường.
  • C. Nhân hóa; làm cho rừng trở nên sống động như con người.
  • D. Hoán dụ; dùng một bộ phận (lá phổi) để chỉ cả một hệ thống (hệ hô hấp).

Câu 21: Khi viết một đoạn văn miêu tả, việc sử dụng các giác quan (thị giác, thính giác, khứu giác, vị giác, xúc giác) giúp gì cho đoạn văn?

  • A. Làm cho đối tượng miêu tả hiện lên chân thực, sống động, đa chiều trong tâm trí người đọc.
  • B. Giúp người đọc dễ dàng ghi nhớ các sự kiện.
  • C. Thể hiện kiến thức chuyên sâu của người viết về đối tượng.
  • D. Chỉ đơn thuần là thêm chi tiết cho đoạn văn.

Câu 22: Đâu là câu mắc lỗi về quan hệ ngữ nghĩa giữa chủ ngữ và vị ngữ?

  • A. Học sinh chúng em rất chăm chỉ.
  • B. Cơn mưa rào đã làm dịu mát không khí.
  • C. Niềm vui của cả đội là sự cố gắng không ngừng nghỉ.
  • D. Những cánh đồng lúa đang vào vụ gặt.

Câu 23: Khi trích dẫn thông tin từ một nguồn tài liệu vào báo cáo của mình, bạn cần lưu ý điều gì quan trọng nhất?

  • A. Trích dẫn càng nhiều nguồn càng tốt.
  • B. Chỉ trích dẫn những câu thật hay và độc đáo.
  • C. Thay đổi một vài từ trong câu trích dẫn để tránh giống hệt bản gốc.
  • D. Ghi rõ nguồn gốc của thông tin được trích dẫn (tên tác giả, tên tài liệu, năm xuất bản...).

Câu 24: Đọc đoạn văn sau:

  • A. So sánh - đối chiếu.
  • B. Nhân - quả.
  • C. Tổng - phân - hợp.
  • D. Liệt kê - giải thích.

Câu 25: Giả sử bạn cần viết một đoạn văn để phân tích nguyên nhân dẫn đến tình trạng ô nhiễm nguồn nước tại địa phương. Bạn nên tập trung vào những loại thông tin nào?

  • A. Lịch sử hình thành và phát triển của địa phương.
  • B. Tổng số dân và mật độ dân số của địa phương.
  • C. Các nguồn thải (công nghiệp, nông nghiệp, sinh hoạt) và hoạt động của con người gây ô nhiễm.
  • D. Danh sách các loại cá sống trong nguồn nước trước đây.

Câu 26: Trong một bài văn nghị luận về tầm quan trọng của việc đọc sách, tác giả có thể sử dụng câu chuyện về một người thành công nhờ đọc sách. Đây là cách sử dụng yếu tố nào để tăng sức thuyết phục?

  • A. Dẫn chứng (ví dụ minh họa).
  • B. Lý lẽ.
  • C. Ngôn ngữ khoa học.
  • D. Từ ngữ hoa mỹ.

Câu 27: Đọc câu sau và cho biết nó mắc lỗi gì:

  • A. Thiếu vị ngữ.
  • B. Thiếu chủ ngữ.
  • C. Sai trật tự từ.
  • D. Dùng sai quan hệ từ.

Câu 28: Khi kết thúc bài trình bày báo cáo, bạn nên làm gì để tạo ấn tượng tốt và khuyến khích tương tác?

  • A. Đọc lại toàn bộ phần mở đầu của báo cáo.
  • B. Nhanh chóng kết thúc mà không nói thêm gì.
  • C. Tóm tắt lại các điểm chính và mời người nghe đặt câu hỏi.
  • D. Bắt đầu giới thiệu về chủ đề của báo cáo tiếp theo.

Câu 29: Giả sử bạn đang đọc một bài báo về tác động của mạng xã hội đến giới trẻ. Bài báo đưa ra cả mặt tích cực và tiêu cực. Việc trình bày cả hai mặt của vấn đề giúp người đọc điều gì?

  • A. Có cái nhìn toàn diện, khách quan và sâu sắc hơn về vấn đề.
  • B. Chỉ tập trung vào mặt tiêu cực của vấn đề.
  • C. Chỉ tập trung vào mặt tích cực của vấn đề.
  • D. Tin tưởng tuyệt đối vào mọi thông tin được đưa ra.

Câu 30: Đâu là cách hiệu quả nhất để mở rộng vốn từ liên quan đến một chủ đề cụ thể (ví dụ: môi trường, biến đổi khí hậu) khi đọc các văn bản về chủ đề đó?

  • A. Chỉ đọc lướt qua các từ mới và không làm gì thêm.
  • B. Đọc đi đọc lại văn bản nhiều lần mà không chú ý đến từ mới.
  • C. Ghi chép lại các từ mới/cụm từ, tra cứu nghĩa và cách dùng, sau đó luyện tập sử dụng chúng.
  • D. Bỏ qua các từ mới vì nghĩ rằng chúng không quan trọng.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và xác định câu nào nêu bật nhất *luận điểm chính* mà tác giả muốn trình bày:

"Biến đổi khí hậu đang gây ra những hậu quả nghiêm trọng trên toàn cầu. Mực nước biển dâng đe dọa các vùng ven biển, các hiện tượng thời tiết cực đoan như bão, lũ lụt, hạn hán ngày càng gia tăng về tần suất và cường độ. Điều này không chỉ ảnh hưởng đến môi trường tự nhiên mà còn tác động tiêu cực đến nền kinh tế, an ninh lương thực và sức khỏe con người. Chúng ta cần hành động ngay lập tức để giảm thiểu lượng khí thải nhà kính và thích ứng với những thay đổi không thể tránh khỏi."

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Trong một báo cáo khoa học về ô nhiễm không khí, tác giả sử dụng nhiều số liệu thống kê, biểu đồ và trích dẫn từ các nghiên cứu uy tín. Việc sử dụng các yếu tố này nhằm mục đích chính là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Khi trình bày một báo cáo nghiên cứu trước đám đông, yếu tố nào sau đây *ít quan trọng nhất* so với các yếu tố còn lại để đảm bảo bài trình bày hiệu quả?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Đọc đoạn văn sau:

"Nhiều người cho rằng việc tái chế rác thải là trách nhiệm của nhà nước và các công ty môi trường. Tuy nhiên, thực tế cho thấy mỗi cá nhân đều đóng vai trò quan trọng trong chuỗi tái chế. Chỉ cần phân loại rác tại nguồn, chúng ta đã góp phần giảm áp lực lên các bãi chôn lấp và tạo nguồn nguyên liệu cho ngành công nghiệp tái chế."

Đoạn văn sử dụng phép lập luận chủ yếu nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Trong một bài văn nghị luận, việc sử dụng các từ ngữ như 'rõ ràng là', 'không thể phủ nhận', 'chắc chắn rằng' có tác dụng chủ yếu gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Khi viết báo cáo kết quả nghiên cứu, phần 'Phương pháp nghiên cứu' cần trình bày những nội dung gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Phân tích câu sau: "Sự im lặng của anh ta còn đáng sợ hơn bất kỳ lời đe dọa nào." Câu này sử dụng biện pháp tu từ nào để nhấn mạnh ý nghĩa?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Khi đọc một biểu đồ thể hiện sự thay đổi nhiệt độ trung bình qua các năm, bạn cần chú ý đến những yếu tố nào để hiểu đúng thông tin?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Giả sử bạn đang viết một đoạn văn miêu tả hậu quả của hạn hán. Câu nào sau đây sử dụng *từ ngữ gợi hình, gợi cảm* hiệu quả nhất để làm đoạn văn sinh động hơn?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Khi nhận xét về một bài trình bày của bạn, bạn nên tập trung vào những khía cạnh nào để đưa ra phản hồi mang tính xây dựng?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Đọc câu sau và xác định chức năng ngữ pháp của cụm từ gạch chân: "Ô nhiễm tiếng ồn ở các đô thị lớn đang trở thành **một vấn đề cấp bách cần giải quyết**."

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Sắp xếp các ý sau theo trình tự logic để tạo thành một đoạn văn giải thích về hiện tượng hiệu ứng nhà kính:
1. Khí nhà kính giữ lại nhiệt trong khí quyển.
2. Ánh sáng mặt trời chiếu xuống Trái Đất.
3. Nhiệt độ Trái Đất tăng lên.
4. Bề mặt Trái Đất hấp thụ và phản xạ nhiệt trở lại không gian.

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Đọc đoạn văn sau:

"Dòng sông quê tôi giờ đây không còn trong xanh như xưa. Nước đục ngầu, bốc mùi khó chịu, cá tôm cũng chẳng còn sinh sôi. Những 'dòng chảy' ô nhiễm từ các nhà máy, khu dân cư đã biến dòng sông hiền hòa thành 'dòng chảy' chết."

Từ "dòng chảy" trong ngoặc kép thứ hai được sử dụng theo nghĩa nào so với nghĩa gốc?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Khi chuẩn bị nội dung cho phần 'Kết quả nghiên cứu' trong báo cáo, bạn cần đảm bảo điều gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Đâu là lỗi sai phổ biến nhất về logic khi lập luận trong văn nghị luận?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Để làm cho phần 'Mở đầu' của báo cáo nghiên cứu thu hút người đọc, bạn có thể sử dụng cách nào sau đây?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Khi phân tích một đoạn văn, việc nhận diện các từ nối (ví dụ: tuy nhiên, do đó, bên cạnh đó) giúp ích gì cho người đọc?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Bạn được giao nhiệm vụ viết một đoạn văn để thuyết phục mọi người tham gia chiến dịch làm sạch bãi biển. Loại ngôn ngữ và giọng điệu nào sau đây là phù hợp nhất?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Trong phần 'Thảo luận' của báo cáo nghiên cứu, chức năng chính là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Đọc câu sau: "Rừng là lá phổi xanh của Trái Đất." Câu này sử dụng biện pháp tu từ nào và tác dụng của nó là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Khi viết một đoạn văn miêu tả, việc sử dụng *các giác quan* (thị giác, thính giác, khứu giác, vị giác, xúc giác) giúp gì cho đoạn văn?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Đâu là câu *mắc lỗi về quan hệ ngữ nghĩa* giữa chủ ngữ và vị ngữ?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Khi trích dẫn thông tin từ một nguồn tài liệu vào báo cáo của mình, bạn cần lưu ý điều gì *quan trọng nhất*?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Đọc đoạn văn sau:

"Khu rừng này từng là nơi sinh sống của nhiều loài động vật quý hiếm. Ngày nay, do nạn chặt phá rừng bừa bãi, môi trường sống bị thu hẹp nghiêm trọng. Hậu quả là nhiều loài đang đứng trước nguy cơ tuyệt chủng."

Đoạn văn sử dụng kiểu quan hệ nào giữa các câu để làm rõ vấn đề?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Giả sử bạn cần viết một đoạn văn để *phân tích* nguyên nhân dẫn đến tình trạng ô nhiễm nguồn nước tại địa phương. Bạn nên tập trung vào những loại thông tin nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Trong một bài văn nghị luận về tầm quan trọng của việc đọc sách, tác giả có thể sử dụng câu chuyện về một người thành công nhờ đọc sách. Đây là cách sử dụng yếu tố nào để tăng sức thuyết phục?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Đọc câu sau và cho biết nó mắc lỗi gì: "Với sự nỗ lực của các bạn học sinh, đã đạt được kết quả cao trong kỳ thi."

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Khi kết thúc bài trình bày báo cáo, bạn nên làm gì để tạo ấn tượng tốt và khuyến khích tương tác?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Giả sử bạn đang đọc một bài báo về tác động của mạng xã hội đến giới trẻ. Bài báo đưa ra cả mặt tích cực và tiêu cực. Việc trình bày cả hai mặt của vấn đề giúp người đọc điều gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 99 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Đâu là cách hiệu quả nhất để *mở rộng vốn từ* liên quan đến một chủ đề cụ thể (ví dụ: môi trường, biến đổi khí hậu) khi đọc các văn bản về chủ đề đó?

Viết một bình luận