Đề Trắc nghiệm Tin 10 – Cánh diều – Bài 3: Số hóa văn bản

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản - Đề 01

Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Văn bản khi được đưa vào máy tính sẽ được biểu diễn dưới dạng nào để máy tính có thể xử lý?

  • A. Hình ảnh của các kí tự.
  • B. Âm thanh khi đọc văn bản.
  • C. Các bản vẽ vector của kí tự.
  • D. Dãy các bit (số nhị phân).

Câu 2: Quá trình chuyển đổi một kí tự thành dãy bit để máy tính lưu trữ và xử lý được gọi là gì?

  • A. Mã hóa kí tự.
  • B. Nén văn bản.
  • C. Định dạng văn bản.
  • D. Hiển thị kí tự.

Câu 3: Bảng mã ASCII (American Standard Code for Information Interchange) ban đầu được thiết kế để mã hóa chủ yếu loại kí tự nào?

  • A. Tất cả các ngôn ngữ trên thế giới.
  • B. Chỉ các kí tự toán học.
  • C. Bảng chữ cái La Tinh và các kí tự cơ bản.
  • D. Chỉ các kí tự đồ họa.

Câu 4: Bảng mã ASCII mở rộng (Extended ASCII) sử dụng bao nhiêu bit để mã hóa một kí tự, cho phép biểu diễn tối đa bao nhiêu kí tự khác nhau?

  • A. 7 bit, 128 kí tự.
  • B. 8 bit, 256 kí tự.
  • C. 16 bit, 65536 kí tự.
  • D. 32 bit, hơn 4 tỉ kí tự.

Câu 5: Nhược điểm lớn nhất của các bảng mã dựa trên ASCII mở rộng (như TCVN3, VNI) khi xử lý văn bản đa ngôn ngữ là gì?

  • A. Không thể hiển thị đồng thời kí tự của nhiều ngôn ngữ khác nhau.
  • B. Kích thước tệp văn bản rất lớn.
  • C. Tốc độ xử lý văn bản chậm.
  • D. Không hỗ trợ các kí tự số.

Câu 6: Bảng mã nào được thiết kế với mục tiêu thống nhất mã kí tự cho hầu hết các ngôn ngữ trên thế giới, giải quyết vấn đề tương thích giữa các bảng mã cũ?

  • A. ASCII.
  • B. TCVN3.
  • C. VNI.
  • D. Unicode.

Câu 7: Một trong những lợi ích chính của việc sử dụng bảng mã Unicode so với các bảng mã 8-bit truyền thống là gì?

  • A. Giảm dung lượng lưu trữ của tệp văn bản.
  • B. Hỗ trợ hiển thị văn bản đa ngôn ngữ trên cùng một tài liệu.
  • C. Tăng tốc độ gõ phím.
  • D. Cải thiện chất lượng hiển thị của phông chữ.

Câu 8: Tại sao việc sử dụng các bảng mã khác nhau (ví dụ: TCVN3 và VNI) cho cùng một ngôn ngữ (Tiếng Việt) lại gây ra sự cố hiển thị sai kí tự (lỗi phông) khi mở tệp trên máy tính khác?

  • A. Do sự khác biệt về hệ điều hành.
  • B. Do dung lượng tệp quá lớn.
  • C. Do cùng một mã nhị phân được hiểu là các kí tự khác nhau ở các bảng mã khác nhau.
  • D. Do phần cứng máy tính không tương thích.

Câu 9: Khi soạn thảo văn bản Tiếng Việt, để đảm bảo văn bản có thể hiển thị chính xác trên hầu hết các máy tính và hệ điều hành mà không cần cài đặt thêm phông hay bộ gõ đặc thù, em nên chọn bảng mã nào?

  • A. ASCII.
  • B. TCVN3.
  • C. VNI.
  • D. Unicode.

Câu 10: Phông chữ (font) là gì trong ngữ cảnh số hóa văn bản?

  • A. Tập hợp các hình ảnh biểu diễn cách hiển thị của các kí tự.
  • B. Bảng mã quy định mã nhị phân cho từng kí tự.
  • C. Phần mềm dùng để gõ văn bản.
  • D. Định dạng của tệp văn bản (.doc, .txt...).

Câu 11: Giả sử em có một tệp văn bản được tạo bằng bảng mã TCVN3 và sử dụng phông chữ `.VnTime`. Khi mở tệp này trên một máy tính chỉ có các phông Unicode chuẩn (Arial, Times New Roman) và bộ gõ được đặt ở chế độ Unicode, hiện tượng gì có khả năng xảy ra nhất?

  • A. Văn bản sẽ hiển thị hoàn toàn bình thường.
  • B. Các kí tự có dấu Tiếng Việt có thể bị hiển thị sai (lỗi phông).
  • C. Tệp văn bản sẽ không thể mở được.
  • D. Chỉ có các kí tự không dấu hiển thị được.

Câu 12: Để chuyển đổi một tệp văn bản từ bảng mã TCVN3 hoặc VNI sang bảng mã Unicode mà không bị mất mát dữ liệu hay lỗi phông, em cần sử dụng công cụ hoặc tính năng nào?

  • A. Công cụ chuyển mã văn bản (converter).
  • B. Chỉ cần đổi tên tệp.
  • C. Chỉ cần thay đổi phông chữ trong phần mềm soạn thảo.
  • D. Chỉ cần sao chép và dán nội dung sang tệp mới.

Câu 13: Mã nhị phân 100 0001 trong bảng mã ASCII chuẩn (7 bit) biểu diễn kí tự nào?

  • A. Kí tự "A".
  • B. Kí tự "a".
  • C. Kí tự "1".
  • D. Kí tự "@".

Câu 14: Sự khác biệt cơ bản giữa bảng mã ASCII (7 bit) và bảng mã ASCII mở rộng (8 bit) là gì?

  • A. ASCII 7 bit chỉ mã hóa số, ASCII 8 bit mã hóa chữ.
  • B. ASCII 7 bit dùng cho máy tính cũ, ASCII 8 bit dùng cho máy tính hiện đại.
  • C. ASCII 7 bit hỗ trợ Tiếng Việt, ASCII 8 bit không hỗ trợ.
  • D. ASCII 7 bit mã hóa ít kí tự hơn ASCII 8 bit (128 so với 256).

Câu 15: Khi số hóa một văn bản in giấy bằng máy quét (scanner), kết quả ban đầu thu được thường ở dạng dữ liệu nào?

  • A. Dữ liệu hình ảnh.
  • B. Dữ liệu văn bản đã được mã hóa.
  • C. Dữ liệu âm thanh.
  • D. Dữ liệu vector.

Câu 16: Để chuyển đổi dữ liệu hình ảnh của văn bản in giấy sang dữ liệu văn bản mà máy tính có thể chỉnh sửa được (ví dụ: trong Word), chúng ta cần sử dụng công nghệ nào?

  • A. Công nghệ nén dữ liệu.
  • B. Công nghệ đồ họa vector.
  • C. Công nghệ nhận dạng kí tự quang học (OCR).
  • D. Công nghệ xử lý âm thanh.

Câu 17: Việc số hóa văn bản mang lại lợi ích gì trong việc tìm kiếm và xử lý thông tin?

  • A. Chỉ giúp giảm kích thước tệp.
  • B. Chỉ giúp in ấn nhanh hơn.
  • C. Chỉ giúp hiển thị văn bản đẹp hơn.
  • D. Giúp tìm kiếm, sao chép, chỉnh sửa và phân tích nội dung dễ dàng hơn.

Câu 18: Xem xét đoạn mã HTML sau:

Tiêu đề chính

Đoạn thứ nhất.

Tiêu đề phụ

Đoạn thứ hai.

. Đoạn mã này biểu diễn cấu trúc văn bản số hóa gồm những thành phần chính nào?

  • A. Các tiêu đề và các đoạn văn.
  • B. Các bảng biểu và hình ảnh.
  • C. Các danh sách và liên kết.
  • D. Chỉ có văn bản thuần túy không cấu trúc.

Câu 19: Bảng mã Unicode sử dụng số bit thay đổi (variable-length encoding) hoặc cố định (fixed-length encoding) tùy thuộc vào chuẩn mã hóa cụ thể (UTF-8, UTF-16, UTF-32). Điều này mang lại lợi ích gì so với chỉ sử dụng mã hóa cố định 2 byte (như UTF-16 đơn giản)?

  • A. Giúp mã hóa ít kí tự hơn.
  • B. Làm cho việc xử lý kí tự phức tạp hơn.
  • C. Giúp tiết kiệm dung lượng lưu trữ cho các văn bản chứa chủ yếu kí tự La Tinh.
  • D. Chỉ hỗ trợ một số ít ngôn ngữ.

Câu 20: Khi lưu một tệp văn bản trong phần mềm soạn thảo, việc lựa chọn "Encoding" (Mã hóa) là rất quan trọng. Nếu em chọn sai bảng mã khi lưu, điều gì có thể xảy ra khi người khác mở tệp đó trên máy tính của họ?

  • A. Tệp sẽ bị khóa và không mở được.
  • B. Văn bản có thể bị lỗi phông hoặc hiển thị các kí tự không mong muốn.
  • C. Dung lượng tệp sẽ tăng lên đáng kể.
  • D. Văn bản sẽ tự động dịch sang ngôn ngữ khác.

Câu 21: Ngoài việc lưu trữ nội dung, văn bản số hóa còn có thể chứa thông tin về định dạng. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là thông tin định dạng của văn bản?

  • A. Kiểu chữ (font family) và kích thước chữ (font size).
  • B. Màu sắc của chữ và nền.
  • C. Canh lề (trái, phải, giữa) và giãn dòng.
  • D. Mã nhị phân biểu diễn kí tự đó.

Câu 22: Khi sao chép (copy) một đoạn văn bản từ một trang web và dán (paste) vào phần mềm soạn thảo văn bản trên máy tính của mình, thông tin nào về văn bản thường được giữ lại (mặc định) và thông tin nào có thể bị thay đổi hoặc mất đi?

  • A. Chỉ giữ lại định dạng, mất nội dung.
  • B. Chỉ giữ lại màu sắc, mất các thông tin khác.
  • C. Giữ lại nội dung (các kí tự), có thể mất hoặc thay đổi định dạng.
  • D. Mất hoàn toàn cả nội dung và định dạng.

Câu 23: Trong các loại tệp sau, loại nào LƯU TRỮ văn bản chủ yếu dưới dạng MÃ HÓA KÍ TỰ (cho phép tìm kiếm, sao chép, chỉnh sửa dễ dàng nội dung chữ)?

  • A. Tệp .docx (Ví dụ: Tạo bằng Microsoft Word).
  • B. Tệp .jpg (Ảnh chụp màn hình văn bản).
  • C. Tệp .png (Ảnh đồ họa có chữ).
  • D. Tất cả các loại tệp trên đều lưu trữ chữ dưới dạng mã hóa kí tự như nhau.

Câu 24: Tại sao việc số hóa văn bản lại là bước đầu tiên và quan trọng trong nhiều ứng dụng công nghệ thông tin như xử lý ngôn ngữ tự nhiên, dịch máy hay phân tích dữ liệu văn bản?

  • A. Vì văn bản số hóa có màu sắc đẹp hơn.
  • B. Vì văn bản số hóa ít bị sao chép trái phép.
  • C. Vì văn bản số hóa luôn có dung lượng nhỏ hơn văn bản giấy.
  • D. Vì máy tính chỉ có thể xử lý thông tin dưới dạng dữ liệu số.

Câu 25: Khi một phần mềm soạn thảo văn bản hiển thị các kí tự lạ, không đúng với nội dung gốc, nguyên nhân phổ biến nhất liên quan đến số hóa văn bản là gì?

  • A. Bàn phím bị hỏng.
  • B. Phần mềm đang sử dụng sai bảng mã để hiển thị tệp.
  • C. Màn hình máy tính bị lỗi.
  • D. Tệp văn bản bị nhiễm virus.

Câu 26: Xét về khả năng biểu diễn kí tự, bảng mã Unicode vượt trội hơn hẳn so với ASCII mở rộng. Điều này chủ yếu là do:

  • A. Unicode sử dụng số bit lớn hơn để mã hóa mỗi kí tự, cho phép biểu diễn nhiều kí tự hơn.
  • B. Unicode chỉ sử dụng các kí tự không dấu.
  • C. Unicode chỉ dùng cho tiếng Anh.
  • D. Unicode nén văn bản hiệu quả hơn.

Câu 27: Các phông chữ có tên bắt đầu bằng `.Vn` (ví dụ: `.VnTime`, `.VnArial`) thường được thiết kế để sử dụng với bảng mã Tiếng Việt nào?

  • A. Unicode.
  • B. VNI.
  • C. TCVN3 (ABC).
  • D. ASCII.

Câu 28: Để hiển thị chính xác các kí tự Tiếng Việt có dấu khi sử dụng bảng mã TCVN3 hoặc VNI, điều kiện cần là gì?

  • A. Sử dụng phông chữ tương ứng với bảng mã đang dùng.
  • B. Chỉ cần cài đặt bộ gõ Tiếng Việt.
  • C. Máy tính phải kết nối Internet.
  • D. Phần mềm soạn thảo phải là phiên bản mới nhất.

Câu 29: Khi tạo một trang web có nội dung đa ngôn ngữ (ví dụ: vừa Tiếng Việt, vừa Tiếng Nhật, vừa Tiếng Anh), lập trình viên nên khai báo bảng mã nào trong mã nguồn HTML để đảm bảo hiển thị đúng tất cả các kí tự?

  • A. ASCII.
  • B. TCVN3.
  • C. VNI.
  • D. UTF-8 (một chuẩn mã hóa của Unicode).

Câu 30: Lợi ích nào sau đây của văn bản số hóa mang lại hiệu quả rõ rệt nhất trong công việc văn phòng hiện đại?

  • A. Giúp văn bản có mùi thơm đặc trưng.
  • B. Dễ dàng chỉnh sửa, sao chép, tìm kiếm và chia sẻ.
  • C. Làm cho màn hình máy tính sáng hơn.
  • D. Giúp tiết kiệm điện năng khi sử dụng máy tính.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Văn bản khi được đưa vào máy tính sẽ được biểu diễn dưới dạng nào để máy tính có thể xử lý?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Quá trình chuyển đổi một kí tự thành dãy bit để máy tính lưu trữ và xử lý được gọi là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Bảng mã ASCII (American Standard Code for Information Interchange) ban đầu được thiết kế để mã hóa chủ yếu loại kí tự nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Bảng mã ASCII mở rộng (Extended ASCII) sử dụng bao nhiêu bit để mã hóa một kí tự, cho phép biểu diễn tối đa bao nhiêu kí tự khác nhau?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Nhược điểm lớn nhất của các bảng mã dựa trên ASCII mở rộng (như TCVN3, VNI) khi xử lý văn bản đa ngôn ngữ là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Bảng mã nào được thiết kế với mục tiêu thống nhất mã kí tự cho hầu hết các ngôn ngữ trên thế giới, giải quyết vấn đề tương thích giữa các bảng mã cũ?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Một trong những lợi ích chính của việc sử dụng bảng mã Unicode so với các bảng mã 8-bit truyền thống là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Tại sao việc sử dụng các bảng mã khác nhau (ví dụ: TCVN3 và VNI) cho cùng một ngôn ngữ (Tiếng Việt) lại gây ra sự cố hiển thị sai kí tự (lỗi phông) khi mở tệp trên máy tính khác?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Khi soạn thảo văn bản Tiếng Việt, để đảm bảo văn bản có thể hiển thị chính xác trên hầu hết các máy tính và hệ điều hành mà không cần cài đặt thêm phông hay bộ gõ đặc thù, em nên chọn bảng mã nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Phông chữ (font) là gì trong ngữ cảnh số hóa văn bản?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Giả sử em có một tệp văn bản được tạo bằng bảng mã TCVN3 và sử dụng phông chữ `.VnTime`. Khi mở tệp này trên một máy tính chỉ có các phông Unicode chuẩn (Arial, Times New Roman) và bộ gõ được đặt ở chế độ Unicode, hiện tượng gì có khả năng xảy ra nhất?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Để chuyển đổi một tệp văn bản từ bảng mã TCVN3 hoặc VNI sang bảng mã Unicode mà không bị mất mát dữ liệu hay lỗi phông, em cần sử dụng công cụ hoặc tính năng nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Mã nhị phân 100 0001 trong bảng mã ASCII chuẩn (7 bit) biểu diễn kí tự nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Sự khác biệt cơ bản giữa bảng mã ASCII (7 bit) và bảng mã ASCII mở rộng (8 bit) là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Khi số hóa một văn bản in giấy bằng máy quét (scanner), kết quả ban đầu thu được thường ở dạng dữ liệu nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Để chuyển đổi dữ liệu hình ảnh của văn bản in giấy sang dữ liệu văn bản mà máy tính có thể chỉnh sửa được (ví dụ: trong Word), chúng ta cần sử dụng công nghệ nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Việc số hóa văn bản mang lại lợi ích gì trong việc tìm kiếm và xử lý thông tin?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Xem xét đoạn mã HTML sau:

Tiêu đề chính

Đoạn thứ nhất.

Tiêu đề phụ

Đoạn thứ hai.

. Đoạn mã này biểu diễn cấu trúc văn bản số hóa gồm những thành phần chính nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Bảng mã Unicode sử dụng số bit thay đổi (variable-length encoding) hoặc cố định (fixed-length encoding) tùy thuộc vào chuẩn mã hóa cụ thể (UTF-8, UTF-16, UTF-32). Điều này mang lại lợi ích gì so với chỉ sử dụng mã hóa cố định 2 byte (như UTF-16 đơn giản)?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Khi lưu một tệp văn bản trong phần mềm soạn thảo, việc lựa chọn 'Encoding' (Mã hóa) là rất quan trọng. Nếu em chọn sai bảng mã khi lưu, điều gì có thể xảy ra khi người khác mở tệp đó trên máy tính của họ?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Ngoài việc lưu trữ nội dung, văn bản số hóa còn có thể chứa thông tin về định dạng. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là thông tin định dạng của văn bản?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Khi sao chép (copy) một đoạn văn bản từ một trang web và dán (paste) vào phần mềm soạn thảo văn bản trên máy tính của mình, thông tin nào về văn bản thường được giữ lại (mặc định) và thông tin nào có thể bị thay đổi hoặc mất đi?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Trong các loại tệp sau, loại nào LƯU TRỮ văn bản chủ yếu dưới dạng MÃ HÓA KÍ TỰ (cho phép tìm kiếm, sao chép, chỉnh sửa dễ dàng nội dung chữ)?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Tại sao việc số hóa văn bản lại là bước đầu tiên và quan trọng trong nhiều ứng dụng công nghệ thông tin như xử lý ngôn ngữ tự nhiên, dịch máy hay phân tích dữ liệu văn bản?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Khi một phần mềm soạn thảo văn bản hiển thị các kí tự lạ, không đúng với nội dung gốc, nguyên nhân phổ biến nhất liên quan đến số hóa văn bản là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Xét về khả năng biểu diễn kí tự, bảng mã Unicode vượt trội hơn hẳn so với ASCII mở rộng. Điều này chủ yếu là do:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Các phông chữ có tên bắt đầu bằng `.Vn` (ví dụ: `.VnTime`, `.VnArial`) thường được thiết kế để sử dụng với bảng mã Tiếng Việt nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Để hiển thị chính xác các kí tự Tiếng Việt có dấu khi sử dụng bảng mã TCVN3 hoặc VNI, điều kiện cần là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Khi tạo một trang web có nội dung đa ngôn ngữ (ví dụ: vừa Tiếng Việt, vừa Tiếng Nhật, vừa Tiếng Anh), lập trình viên nên khai báo bảng mã nào trong mã nguồn HTML để đảm bảo hiển thị đúng tất cả các kí tự?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Lợi ích nào sau đây của văn bản số hóa mang lại hiệu quả rõ rệt nhất trong công việc văn phòng hiện đại?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản - Đề 02

Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi nói về quá trình số hóa văn bản, mục đích chính của việc này là gì?

  • A. Để văn bản trông đẹp hơn trên màn hình.
  • B. Để giảm dung lượng lưu trữ của văn bản.
  • C. Để máy tính có thể lưu trữ, xử lý và truyền tải văn bản.
  • D. Để in văn bản ra giấy dễ dàng hơn.

Câu 2: Mã hóa ký tự (character encoding) đóng vai trò quan trọng như thế nào trong quá trình số hóa văn bản?

  • A. Giúp văn bản được trình bày đẹp mắt.
  • B. Quy định kích thước font chữ.
  • C. Xác định màu sắc của văn bản.
  • D. Thiết lập quy tắc gán mã số cho các ký tự để máy tính hiểu.

Câu 3: Bảng mã ASCII tiêu chuẩn (7-bit) có thể biểu diễn tối đa bao nhiêu ký tự khác nhau?

  • A. 128
  • B. 256
  • C. 65536
  • D. Không giới hạn.

Câu 4: Hạn chế lớn nhất của bảng mã ASCII tiêu chuẩn đối với các ngôn ngữ như tiếng Việt là gì?

  • A. Không thể hiển thị số.
  • B. Không đủ chỗ để biểu diễn các ký tự có dấu của tiếng Việt.
  • C. Chỉ dùng được trên hệ điều hành Windows.
  • D. Tốc độ xử lý chậm.

Câu 5: Để khắc phục hạn chế của ASCII tiêu chuẩn và hỗ trợ các ngôn ngữ châu Âu có dấu, người ta phát triển bảng mã nào?

  • A. Unicode
  • B. TCVN3
  • C. ASCII mở rộng (Extended ASCII)
  • D. UTF-8

Câu 6: Bảng mã Unicode được thiết kế với mục tiêu chính là gì?

  • A. Thống nhất mã hóa ký tự cho tất cả các ngôn ngữ trên thế giới.
  • B. Chỉ dùng để mã hóa tiếng Việt.
  • C. Giúp tăng tốc độ gõ phím.
  • D. Giảm kích thước tệp văn bản.

Câu 7: So với ASCII mở rộng (8-bit), lợi ích vượt trội của Unicode là gì?

  • A. Tốc độ xử lý nhanh hơn.
  • B. Chỉ hỗ trợ chữ cái Latin.
  • C. Kích thước tệp luôn nhỏ hơn.
  • D. Có khả năng mã hóa số lượng lớn ký tự từ nhiều ngôn ngữ khác nhau.

Câu 8: Khi một tệp văn bản được tạo bằng bảng mã TCVN3, nhưng người dùng mở bằng phần mềm cấu hình font và bảng mã là Unicode, hiện tượng nào có thể xảy ra?

  • A. Văn bản hiển thị bình thường.
  • B. Văn bản bị lỗi font, hiển thị các ký tự lạ hoặc ô vuông.
  • C. Tệp văn bản bị hỏng và không thể mở được.
  • D. Chỉ hiển thị các ký tự không dấu.

Câu 9: Trong số các font chữ sau, font nào thường được sử dụng với bảng mã Unicode?

  • A. VnTime
  • B. VNI-Times
  • C. Times New Roman
  • D. ABC Font

Câu 10: Phông chữ (font) có vai trò gì trong việc hiển thị văn bản đã được số hóa?

  • A. Xác định bảng mã của văn bản.
  • B. Chuyển ký tự thành mã nhị phân.
  • C. Lưu trữ nội dung văn bản.
  • D. Cung cấp hình dạng đồ họa để hiển thị các ký tự tương ứng với mã của chúng.

Câu 11: Giả sử bạn nhận được một tệp văn bản tiếng Việt và khi mở ra, các chữ cái có dấu bị hiển thị thành các ký tự không đúng (ví dụ: "Xin chào" thay vì "Xin chào"). Nguyên nhân có thể là do:

  • A. Bảng mã của tệp không khớp với bảng mã được sử dụng để hiển thị.
  • B. Tệp văn bản bị virus.
  • C. Phần mềm đọc văn bản bị lỗi.
  • D. Máy tính không đủ bộ nhớ RAM.

Câu 12: Để đảm bảo văn bản tiếng Việt hiển thị chính xác trên nhiều hệ thống và thiết bị khác nhau, bảng mã nào được khuyến khích sử dụng hiện nay?

  • A. ASCII
  • B. TCVN3
  • C. VNI
  • D. Unicode (UTF-8)

Câu 13: Khi chuyển đổi văn bản giấy sang văn bản số bằng cách quét ảnh, chúng ta nhận được dữ liệu dạng gì?

  • A. Dữ liệu dạng hình ảnh.
  • B. Dữ liệu dạng văn bản (các ký tự).
  • C. Dữ liệu dạng âm thanh.
  • D. Dữ liệu dạng video.

Câu 14: Để chuyển dữ liệu hình ảnh từ việc quét văn bản thành văn bản số có thể chỉnh sửa được, người ta sử dụng công nghệ nào?

  • A. Nén dữ liệu (Data Compression).
  • B. Xử lý ảnh (Image Processing).
  • C. Nhận dạng ký tự quang học (OCR).
  • D. Mã hóa dữ liệu (Data Encryption).

Câu 15: Xem xét đoạn mã HTML sau: <p>Đây là đoạn văn thứ nhất.</p><p>Đây là đoạn văn thứ hai.</p>. Đoạn mã này sẽ tạo ra bao nhiêu đoạn văn (paragraph) khi hiển thị trên trình duyệt?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 0

Câu 16: Thẻ HTML <h1> được sử dụng để làm gì?

  • A. Tạo tiêu đề cấp 1.
  • B. Tạo đoạn văn bản.
  • C. Chèn hình ảnh.
  • D. Tạo danh sách.

Câu 17: Sự khác biệt cơ bản giữa việc lưu trữ văn bản dưới dạng ảnh quét (ví dụ: PDF ảnh) và lưu trữ dưới dạng văn bản số (ví dụ: DOCX, TXT) là gì?

  • A. Kích thước tệp.
  • B. Độ phân giải hiển thị.
  • C. Khả năng nén dữ liệu.
  • D. Khả năng chỉnh sửa, tìm kiếm và sao chép nội dung văn bản.

Câu 18: Giả sử bạn cần tạo một tệp văn bản chứa các công thức toán học phức tạp và các ký hiệu đặc biệt từ nhiều lĩnh vực khoa học. Việc sử dụng bảng mã nào sẽ là lựa chọn phù hợp nhất?

  • A. Unicode
  • B. ASCII
  • C. TCVN3
  • D. VNI

Câu 19: Hệ nhị phân (Binary) được sử dụng để biểu diễn thông tin trong máy tính vì nó tương thích trực tiếp với:

  • A. Cách con người đọc và viết.
  • B. Trạng thái vật lý của các mạch điện tử (bật/tắt).
  • C. Độ phân giải màn hình.
  • D. Tốc độ kết nối mạng.

Câu 20: Quá trình chuyển đổi một ký tự thành dữ liệu nhị phân trong máy tính diễn ra theo trình tự nào?

  • A. Ký tự -> Dãy bit -> Mã số.
  • B. Dãy bit -> Mã số -> Ký tự.
  • C. Ký tự -> Mã số (dựa trên bảng mã) -> Dãy bit.
  • D. Mã số -> Ký tự -> Dãy bit.

Câu 21: Bảng mã TCVN3 và VNI là các bảng mã tiếng Việt được phát triển dựa trên cấu trúc của bảng mã nào?

  • A. ASCII mở rộng (8-bit)
  • B. Unicode
  • C. ISO 8859
  • D. UTF-16

Câu 22: Khi làm việc với văn bản tiếng Việt, việc sử dụng bảng mã TCVN3 hoặc VNI có thể gây ra vấn đề gì khi chia sẻ tài liệu với người dùng ở quốc gia khác hoặc trên các hệ điều hành khác nhau?

  • A. Tệp văn bản có dung lượng lớn hơn.
  • B. Tốc độ mở tệp chậm hơn.
  • C. Không thể in được văn bản.
  • D. Văn bản có thể bị lỗi font nếu hệ thống không hỗ trợ bảng mã đó.

Câu 23: Một đoạn văn bản chỉ chứa các chữ cái Latin không dấu và các ký hiệu cơ bản (ví dụ: "Hello World! 123"). Bảng mã nào sau đây là đủ để mã hóa chính xác đoạn văn bản này?

  • A. Chỉ có Unicode.
  • B. ASCII tiêu chuẩn (7-bit).
  • C. Chỉ có TCVN3.
  • D. Chỉ có VNI.

Câu 24: Ưu điểm chính của định dạng tệp văn bản .TXT so với .DOCX là gì?

  • A. Hỗ trợ nhiều định dạng phức tạp (in đậm, in nghiêng, màu sắc).
  • B. Có thể chứa hình ảnh và bảng biểu.
  • C. Tương thích cao với hầu hết các phần mềm và hệ điều hành do là văn bản thuần túy.
  • D. Có tính năng kiểm tra chính tả nâng cao.

Câu 25: Tại sao việc chọn đúng bảng mã khi tạo và lưu tệp văn bản là rất quan trọng?

  • A. Để làm cho tệp có kích thước nhỏ hơn.
  • B. Để đảm bảo văn bản hiển thị chính xác và không bị lỗi font khi mở ở nơi khác.
  • C. Để tăng tốc độ gõ văn bản.
  • D. Để văn bản có thể được in ra giấy.

Câu 26: Trong các tình huống sau, tình huống nào ít có khả năng gặp phải vấn đề về lỗi font liên quan đến bảng mã?

  • A. Mở một tệp văn bản tiếng Việt cũ tạo bằng TCVN3 trên máy tính mới cài đặt.
  • B. Sao chép văn bản từ một trang web dùng tiếng Trung Quốc sang trình soạn thảo chỉ hỗ trợ ASCII.
  • C. Gửi email tiếng Việt có dấu cho người dùng ở nước ngoài mà không chắc họ dùng bảng mã nào.
  • D. Gửi một tệp văn bản chỉ chứa các chữ cái tiếng Anh không dấu và số.

Câu 27: Khi bạn gõ một ký tự trên bàn phím, ví dụ như chữ "A", máy tính của bạn xử lý thông tin này như thế nào để lưu trữ nó?

  • A. Lưu trữ hình ảnh của chữ "A".
  • B. Lưu trữ âm thanh của chữ "A".
  • C. Chuyển đổi ký tự "A" thành mã số tương ứng trong bảng mã và lưu trữ mã số dưới dạng dãy bit.
  • D. Ghi nhớ vị trí vật lý của phím "A" trên bàn phím.

Câu 28: Tại sao việc sử dụng Unicode, đặc biệt là định dạng UTF-8, trở nên phổ biến trên Internet và trong các hệ điều hành hiện đại?

  • A. Chỉ hỗ trợ tiếng Anh.
  • B. Luôn sử dụng ít bộ nhớ hơn các bảng mã khác.
  • C. Không cần font chữ để hiển thị.
  • D. Hỗ trợ đa ngôn ngữ và tương thích tốt với các hệ thống cũ (ASCII).

Câu 29: Một giáo viên muốn tạo một tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm, trong đó có chèn các đoạn mã lệnh ngắn (ví dụ: <code>print(

  • A. Thay thế các ký tự < và > bằng thực thể HTML tương ứng (&lt; và &gt;).
  • B. Thay đổi font chữ của đoạn mã.
  • C. Đổi màu nền cho đoạn mã.
  • D. Thêm khoảng trắng vào giữa các ký tự.

Câu 30: Khi bạn sao chép một đoạn văn bản từ một trang web và dán vào trình soạn thảo văn bản của mình, đôi khi định dạng (font, màu sắc, kích thước) cũng được sao chép theo. Điều này chứng tỏ ngoài nội dung ký tự, dữ liệu văn bản số còn có thể chứa thông tin về:

  • A. Âm thanh của người gõ.
  • B. Lịch sử chỉnh sửa của văn bản.
  • C. Tên người tạo ra văn bản.
  • D. Định dạng và trình bày của văn bản.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Khi nói về quá trình số hóa văn bản, mục đích chính của việc này là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Mã hóa ký tự (character encoding) đóng vai trò quan trọng như thế nào trong quá trình số hóa văn bản?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Bảng mã ASCII tiêu chuẩn (7-bit) có thể biểu diễn tối đa bao nhiêu ký tự khác nhau?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Hạn chế lớn nhất của bảng mã ASCII tiêu chuẩn đối với các ngôn ngữ như tiếng Việt là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Để khắc phục hạn chế của ASCII tiêu chuẩn và hỗ trợ các ngôn ngữ châu Âu có dấu, người ta phát triển bảng mã nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Bảng mã Unicode được thiết kế với mục tiêu chính là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: So với ASCII mở rộng (8-bit), lợi ích vượt trội của Unicode là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Khi một tệp văn bản được tạo bằng bảng mã TCVN3, nhưng người dùng mở bằng phần mềm cấu hình font và bảng mã là Unicode, hiện tượng nào có thể xảy ra?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Trong số các font chữ sau, font nào thường được sử dụng với bảng mã Unicode?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Phông chữ (font) có vai trò gì trong việc hiển thị văn bản đã được số hóa?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Giả sử bạn nhận được một tệp văn bản tiếng Việt và khi mở ra, các chữ cái có dấu bị hiển thị thành các ký tự không đúng (ví dụ: 'Xin chào' thay vì 'Xin chào'). Nguyên nhân có thể là do:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Để đảm bảo văn bản tiếng Việt hiển thị chính xác trên nhiều hệ thống và thiết bị khác nhau, bảng mã nào được khuyến khích sử dụng hiện nay?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Khi chuyển đổi văn bản giấy sang văn bản số bằng cách quét ảnh, chúng ta nhận được dữ liệu dạng gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Để chuyển dữ liệu hình ảnh từ việc quét văn bản thành văn bản số có thể chỉnh sửa được, người ta sử dụng công nghệ nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Xem xét đoạn mã HTML sau:

Đây là đoạn văn thứ nhất.

Đây là đoạn văn thứ hai.

. Đoạn mã này sẽ tạo ra bao nhiêu đoạn văn (paragraph) khi hiển thị trên trình duyệt?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Thẻ HTML

được sử dụng để làm gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Sự khác biệt cơ bản giữa việc lưu trữ văn bản dưới dạng ảnh quét (ví dụ: PDF ảnh) và lưu trữ dưới dạng văn bản số (ví dụ: DOCX, TXT) là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Giả sử bạn cần tạo một tệp văn bản chứa các công thức toán học phức tạp và các ký hiệu đặc biệt từ nhiều lĩnh vực khoa học. Việc sử dụng bảng mã nào sẽ là lựa chọn phù hợp nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Hệ nhị phân (Binary) được sử dụng để biểu diễn thông tin trong máy tính vì nó tương thích trực tiếp với:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Quá trình chuyển đổi một ký tự thành dữ liệu nhị phân trong máy tính diễn ra theo trình tự nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Bảng mã TCVN3 và VNI là các bảng mã tiếng Việt được phát triển dựa trên cấu trúc của bảng mã nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Khi làm việc với văn bản tiếng Việt, việc sử dụng bảng mã TCVN3 hoặc VNI có thể gây ra vấn đề gì khi chia sẻ tài liệu với người dùng ở quốc gia khác hoặc trên các hệ điều hành khác nhau?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Một đoạn văn bản chỉ chứa các chữ cái Latin không dấu và các ký hiệu cơ bản (ví dụ: 'Hello World! 123'). Bảng mã nào sau đây là đủ để mã hóa chính xác đoạn văn bản này?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Ưu điểm chính của định dạng tệp văn bản .TXT so với .DOCX là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Tại sao việc chọn đúng bảng mã khi tạo và lưu tệp văn bản là rất quan trọng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Trong các tình huống sau, tình huống nào *ít có khả năng* gặp phải vấn đề về lỗi font liên quan đến bảng mã?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Khi bạn gõ một ký tự trên bàn phím, ví dụ như chữ 'A', máy tính của bạn xử lý thông tin này như thế nào để lưu trữ nó?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Tại sao việc sử dụng Unicode, đặc biệt là định dạng UTF-8, trở nên phổ biến trên Internet và trong các hệ điều hành hiện đại?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Một giáo viên muốn tạo một tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm, trong đó có chèn các đoạn mã lệnh ngắn (ví dụ: print("Hello")). Để các ký tự đặc biệt như < và > trong mã lệnh hiển thị chính xác chứ không bị trình duyệt hiểu là thẻ HTML, người giáo viên nên làm gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Khi bạn sao chép một đoạn văn bản từ một trang web và dán vào trình soạn thảo văn bản của mình, đôi khi định dạng (font, màu sắc, kích thước) cũng được sao chép theo. Điều này chứng tỏ ngoài nội dung ký tự, dữ liệu văn bản số còn có thể chứa thông tin về:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản - Đề 03

Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quá trình biến văn bản từ dạng con người đọc được sang dạng máy tính có thể xử lý được gọi là gì?

  • A. Mã hóa dữ liệu
  • B. Số hóa văn bản
  • C. Nén văn bản
  • D. Biên tập văn bản

Câu 2: Tại sao máy tính cần phải số hóa văn bản trước khi xử lý?

  • A. Để giảm kích thước file văn bản.
  • B. Để văn bản đẹp hơn khi hiển thị.
  • C. Vì máy tính chỉ hiểu và xử lý thông tin dưới dạng dãy bit (nhị phân).
  • D. Để in ấn văn bản dễ dàng hơn.

Câu 3: Bước đầu tiên trong quá trình số hóa một ký tự văn bản là gì?

  • A. Gán cho mỗi ký tự một mã ký tự (character code) duy nhất.
  • B. Chuyển ký tự thành hình ảnh.
  • C. Đếm số lần xuất hiện của ký tự.
  • D. Chuyển trực tiếp ký tự thành dãy bit.

Câu 4: Vai trò của bảng mã ký tự (character encoding scheme) trong quá trình số hóa văn bản là gì?

  • A. Quy định cách hiển thị ký tự trên màn hình.
  • B. Xác định kiểu font chữ sẽ được sử dụng.
  • C. Chuyển đổi trực tiếp hình dạng ký tự sang dãy bit.
  • D. Thiết lập quy tắc gán mã số (character code) cho mỗi ký tự.

Câu 5: Bảng mã ASCII nguyên bản sử dụng 7 bit để mã hóa ký tự. Điều này có nghĩa là nó có thể biểu diễn tối đa bao nhiêu ký tự khác nhau?

  • A. 64
  • B. 128
  • C. 256
  • D. 512

Câu 6: Hạn chế chính của bảng mã ASCII nguyên bản (7-bit) là gì, đặc biệt khi xử lý văn bản đa ngôn ngữ?

  • A. Chỉ hỗ trợ các ký tự trong bảng chữ cái Latinh và một số ký tự điều khiển/đặc biệt cơ bản.
  • B. Kích thước file văn bản quá lớn.
  • C. Không thể chuyển đổi sang dạng nhị phân.
  • D. Tốc độ xử lý chậm.

Câu 7: Để khắc phục hạn chế của ASCII nguyên bản và hỗ trợ thêm các ký tự địa phương (như tiếng Việt có dấu), người ta đã phát triển các bảng mã ASCII mở rộng. Bảng mã ASCII mở rộng (8-bit) có thể biểu diễn tối đa bao nhiêu ký tự khác nhau?

  • A. 128
  • B. 255
  • C. 256
  • D. 512

Câu 8: Tại sao việc sử dụng các bảng mã ASCII mở rộng khác nhau (ví dụ: TCVN3, VNI) lại gây ra vấn đề "lỗi font" khi trao đổi văn bản giữa các máy tính hoặc phần mềm?

  • A. Do file văn bản bị hỏng trong quá trình truyền.
  • B. Do cùng một mã số (byte) lại được gán cho các ký tự khác nhau trong các bảng mã đó.
  • C. Do máy tính không cài đặt đủ font chữ.
  • D. Do phần mềm đọc văn bản bị lỗi.

Câu 9: Bảng mã nào được thiết kế với mục tiêu thống nhất mã ký tự cho hầu hết các ngôn ngữ trên thế giới, giải quyết vấn đề tương thích giữa các bảng mã địa phương?

  • A. ASCII
  • B. TCVN3
  • C. Unicode
  • D. VNI

Câu 10: Một tài liệu được tạo ra bằng bảng mã Unicode (ví dụ: UTF-8) và sử dụng font chữ hỗ trợ Unicode. Khi mở tài liệu này trên một máy tính khác, khả năng bị lỗi font (hiển thị ký tự lạ) sẽ thấp hơn nhiều so với tài liệu dùng bảng mã TCVN3 hoặc VNI. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất?

  • A. File dùng Unicode có kích thước nhỏ hơn nên ít bị hỏng.
  • B. Unicode là định dạng file văn bản phổ biến nhất.
  • C. Font hỗ trợ Unicode luôn có sẵn trên mọi máy tính.
  • D. Unicode gán mã số duy nhất cho hầu hết các ký tự của các ngôn ngữ, đảm bảo tính nhất quán khi trao đổi dữ liệu.

Câu 11: Bảng mã Unicode có khả năng biểu diễn số lượng ký tự lớn hơn rất nhiều so với ASCII mở rộng. Điều này đạt được chủ yếu nhờ vào đặc điểm nào?

  • A. Sử dụng số lượng bit lớn hơn để biểu diễn mã ký tự (ví dụ: 16 bit, 32 bit).
  • B. Áp dụng thuật toán nén dữ liệu hiệu quả hơn.
  • C. Chỉ mã hóa các ký tự phổ biến nhất.
  • D. Lưu trữ văn bản dưới dạng hình ảnh thay vì mã ký tự.

Câu 12: Giả sử bảng mã ASCII gán mã thập phân 65 cho ký tự "A". Máy tính sẽ lưu trữ "A" dưới dạng dãy bit. Dãy bit tương ứng với số 65 trong hệ nhị phân (sử dụng 7 bit như ASCII nguyên bản) là gì?

  • A. 1000000
  • B. 1000001
  • C. 1000010
  • D. 0100001

Câu 13: Font chữ (typeface) có mối liên hệ như thế nào với bảng mã ký tự (character encoding)?

  • A. Font chữ quy định cách gán mã số cho ký tự.
  • B. Bảng mã ký tự xác định hình dáng của font chữ.
  • C. Font chữ chứa thông tin về hình dáng đồ họa của các ký tự tương ứng với các mã số trong một bảng mã cụ thể.
  • D. Chúng là hai khái niệm hoàn toàn độc lập.

Câu 14: Nếu bạn nhận được một file văn bản tiếng Việt mà khi mở ra bị lỗi font (ví dụ: chữ "Tiếng Việt" hiển thị thành "TiÕng ViÖt"), nguyên nhân có thể là gì?

  • A. File văn bản bị nhiễm virus.
  • B. Máy tính của bạn chưa cài đặt phần mềm gõ tiếng Việt.
  • C. File văn bản được tạo ra bằng phiên bản phần mềm cũ hơn.
  • D. File văn bản được tạo ra bằng một bảng mã/font chữ không tương thích với cài đặt bảng mã/font chữ hiện tại trên máy của bạn.

Câu 15: Trong các cặp bảng mã và font chữ tiếng Việt dưới đây, cặp nào thường đi cùng nhau và thuộc cùng một hệ thống mã hóa cũ (không phải Unicode)?

  • A. TCVN3 và font .VnTime
  • B. Unicode và font .VnTime
  • C. TCVN3 và font Times New Roman
  • D. VNI và font Arial

Câu 16: Để đảm bảo văn bản tiếng Việt hiển thị đúng trên hầu hết các thiết bị và hệ điều hành mà không cần cài đặt thêm font chữ đặc biệt, bạn nên sử dụng bảng mã nào?

  • A. ASCII
  • B. TCVN3
  • C. Unicode (ví dụ: UTF-8)
  • D. VNI

Câu 17: Sự khác biệt cơ bản nhất giữa số hóa văn bản và số hóa hình ảnh/âm thanh là gì?

  • A. Số hóa văn bản chỉ dùng bit 0 và 1, còn số hóa hình ảnh/âm thanh dùng các số khác.
  • B. Số hóa văn bản dựa trên việc gán mã cho các ký tự riêng lẻ, trong khi số hóa hình ảnh/âm thanh dựa trên việc lấy mẫu và lượng tử hóa dữ liệu liên tục.
  • C. Số hóa văn bản tạo ra file nhỏ hơn số hóa hình ảnh/âm thanh.
  • D. Số hóa văn bản là quá trình một bước, còn số hóa hình ảnh/âm thanh là nhiều bước.

Câu 18: Khi gõ một ký tự trên bàn phím, máy tính nhận tín hiệu và chuyển nó thành một mã số. Mã số này được gọi là gì trong ngữ cảnh số hóa văn bản?

  • A. Mã ký tự (Character code)
  • B. Mã nhị phân (Binary code)
  • C. Mã font (Font code)
  • D. Mã màu (Color code)

Câu 19: Giả sử trong một bảng mã đơn giản, ký tự "a" có mã thập phân 97, "b" có mã 98. Nếu máy tính lưu trữ "a" bằng 8 bit, dãy bit tương ứng sẽ là 01100001. Nếu lưu trữ "b" bằng 8 bit, dãy bit sẽ là 01100010. Điều này minh họa cho bước nào trong quá trình số hóa văn bản?

  • A. Chuyển từ ký tự sang mã ký tự.
  • B. Chọn font chữ phù hợp.
  • C. Chuyển từ mã ký tự sang dãy bit nhị phân.
  • D. Hiển thị ký tự trên màn hình.

Câu 20: Bạn nhận được một file văn bản tiếng Việt và thấy rằng các ký tự có dấu bị biến thành các ký tự không dấu hoặc ký tự lạ. Sau khi kiểm tra, bạn biết rằng máy gửi sử dụng bảng mã TCVN3 và font .VnTime, còn máy nhận đang cố gắng hiển thị bằng bảng mã Unicode và font Times New Roman. Vấn đề nằm ở đâu?

  • A. Font Times New Roman không hỗ trợ tiếng Việt.
  • B. Máy nhận đang diễn giải các mã số theo bảng mã Unicode, nhưng các mã số này ban đầu được gán cho các ký tự tiếng Việt theo quy tắc của bảng mã TCVN3.
  • C. Bảng mã TCVN3 không thể chuyển đổi sang Unicode.
  • D. File văn bản bị mã hóa sai cách khi gửi.

Câu 21: Tại sao Unicode được xem là giải pháp hiệu quả cho vấn đề lỗi font khi trao đổi văn bản quốc tế hoặc đa ngôn ngữ?

  • A. Nó cung cấp một bộ mã ký tự duy nhất cho hầu hết các ngôn ngữ, đảm bảo tính nhất quán toàn cầu.
  • B. Nó tự động cài đặt font chữ cần thiết.
  • C. Nó nén file văn bản rất hiệu quả.
  • D. Nó chỉ sử dụng các ký tự ASCII cơ bản.

Câu 22: Giả sử bạn cần tạo một trang web có nội dung bằng tiếng Việt và tiếng Nhật. Bảng mã nào là lựa chọn tốt nhất để đảm bảo cả hai ngôn ngữ đều hiển thị chính xác mà không gặp vấn đề tương thích?

  • A. ASCII
  • B. TCVN3
  • C. VNI
  • D. Unicode

Câu 23: Phông chữ Time New Roman thường được sử dụng với bảng mã nào để hiển thị tiếng Việt có dấu một cách chuẩn xác?

  • A. Unicode
  • B. TCVN3
  • C. VNI
  • D. ASCII

Câu 24: Phông chữ nào dưới đây thuộc nhóm phông chữ tiếng Việt sử dụng bảng mã TCVN3?

  • A. Arial
  • B. .VnTime
  • C. Tahoma
  • D. Verdana

Câu 25: Phông chữ nào dưới đây thuộc nhóm phông chữ tiếng Việt sử dụng bảng mã VNI?

  • A. Times New Roman
  • B. .VnArial
  • C. VNI-Times
  • D. Calibri

Câu 26: Khi lưu một file văn bản tiếng Việt có dấu, việc lựa chọn bảng mã (ví dụ: Unicode UTF-8 thay vì ASCII) ảnh hưởng trực tiếp đến yếu tố nào của file?

  • A. Màu sắc của văn bản.
  • B. Kích thước font chữ mặc định.
  • C. Số lượng trang của tài liệu.
  • D. Cách các ký tự được biểu diễn bằng dãy bit và khả năng hiển thị chính xác trên các hệ thống khác nhau.

Câu 27: Giả sử bạn mở một file văn bản tiếng Việt cũ sử dụng bảng mã TCVN3 trên một máy tính hiện đại. Bạn cần thực hiện thao tác nào (liên quan đến bảng mã và font) để văn bản hiển thị đúng?

  • A. Chuyển đổi bảng mã của văn bản sang Unicode và sử dụng font Unicode, hoặc cài đặt font TCVN3 và thiết lập phần mềm đọc văn bản sử dụng bảng mã TCVN3 cho file đó.
  • B. Chỉ cần cài đặt lại hệ điều hành.
  • C. Tăng độ phân giải màn hình.
  • D. Sử dụng một phần mềm soạn thảo văn bản khác.

Câu 28: Tại sao việc sử dụng Unicode ngày càng trở nên phổ biến và được khuyến khích?

  • A. Vì nó là bảng mã duy nhất miễn phí.
  • B. Vì nó chỉ sử dụng 1 byte cho mỗi ký tự.
  • C. Vì nó giải quyết hiệu quả vấn đề tương thích mã ký tự giữa các ngôn ngữ và hệ thống khác nhau.
  • D. Vì nó làm cho văn bản trông đẹp hơn.

Câu 29: Khi một ký tự văn bản được số hóa, nó trải qua hai giai đoạn chính: gán mã ký tự và chuyển mã ký tự thành dãy bit. Bảng mã ký tự (như ASCII, Unicode) đóng vai trò chính trong giai đoạn nào?

  • A. Giai đoạn gán mã ký tự (ánh xạ ký tự với một mã số).
  • B. Giai đoạn chuyển mã ký tự thành dãy bit.
  • C. Giai đoạn hiển thị ký tự trên màn hình.
  • D. Cả hai giai đoạn gán mã và chuyển mã thành bit.

Câu 30: Nếu một bảng mã sử dụng n bit để biểu diễn mỗi ký tự, thì nó có thể mã hóa tối đa bao nhiêu ký tự khác nhau?

  • A. n
  • B. n * 2
  • C. n^2
  • D. 2^n

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 03

Quá trình biến văn bản từ dạng con người đọc được sang dạng máy tính có thể xử lý được gọi là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 03

Tại sao máy tính cần phải số hóa văn bản trước khi xử lý?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 03

Bước đầu tiên trong quá trình số hóa một ký tự văn bản là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 03

Vai trò của bảng mã ký tự (character encoding scheme) trong quá trình số hóa văn bản là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 03

Bảng mã ASCII nguyên bản sử dụng 7 bit để mã hóa ký tự. Điều này có nghĩa là nó có thể biểu diễn tối đa bao nhiêu ký tự khác nhau?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 03

Hạn chế chính của bảng mã ASCII nguyên bản (7-bit) là gì, đặc biệt khi xử lý văn bản đa ngôn ngữ?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 03

Để khắc phục hạn chế của ASCII nguyên bản và hỗ trợ thêm các ký tự địa phương (như tiếng Việt có dấu), người ta đã phát triển các bảng mã ASCII mở rộng. Bảng mã ASCII mở rộng (8-bit) có thể biểu diễn tối đa bao nhiêu ký tự khác nhau?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 03

Tại sao việc sử dụng các bảng mã ASCII mở rộng khác nhau (ví dụ: TCVN3, VNI) lại gây ra vấn đề 'lỗi font' khi trao đổi văn bản giữa các máy tính hoặc phần mềm?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 03

Bảng mã nào được thiết kế với mục tiêu thống nhất mã ký tự cho hầu hết các ngôn ngữ trên thế giới, giải quyết vấn đề tương thích giữa các bảng mã địa phương?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 03

Một tài liệu được tạo ra bằng bảng mã Unicode (ví dụ: UTF-8) và sử dụng font chữ hỗ trợ Unicode. Khi mở tài liệu này trên một máy tính khác, khả năng bị lỗi font (hiển thị ký tự lạ) sẽ thấp hơn nhiều so với tài liệu dùng bảng mã TCVN3 hoặc VNI. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 03

Bảng mã Unicode có khả năng biểu diễn số lượng ký tự lớn hơn rất nhiều so với ASCII mở rộng. Điều này đạt được chủ yếu nhờ vào đặc điểm nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 03

Giả sử bảng mã ASCII gán mã thập phân 65 cho ký tự 'A'. Máy tính sẽ lưu trữ 'A' dưới dạng dãy bit. Dãy bit tương ứng với số 65 trong hệ nhị phân (sử dụng 7 bit như ASCII nguyên bản) là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 03

Font chữ (typeface) có mối liên hệ như thế nào với bảng mã ký tự (character encoding)?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 03

Nếu bạn nhận được một file văn bản tiếng Việt mà khi mở ra bị lỗi font (ví dụ: chữ 'Tiếng Việt' hiển thị thành 'TiÕng ViÖt'), nguyên nhân có thể là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 03

Trong các cặp bảng mã và font chữ tiếng Việt dưới đây, cặp nào thường đi cùng nhau và thuộc cùng một hệ thống mã hóa cũ (không phải Unicode)?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 03

Để đảm bảo văn bản tiếng Việt hiển thị đúng trên hầu hết các thiết bị và hệ điều hành mà không cần cài đặt thêm font chữ đặc biệt, bạn nên sử dụng bảng mã nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 03

Sự khác biệt cơ bản nhất giữa số hóa văn bản và số hóa hình ảnh/âm thanh là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 03

Khi gõ một ký tự trên bàn phím, máy tính nhận tín hiệu và chuyển nó thành một mã số. Mã số này được gọi là gì trong ngữ cảnh số hóa văn bản?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 03

Giả sử trong một bảng mã đơn giản, ký tự 'a' có mã thập phân 97, 'b' có mã 98. Nếu máy tính lưu trữ 'a' bằng 8 bit, dãy bit tương ứng sẽ là 01100001. Nếu lưu trữ 'b' bằng 8 bit, dãy bit sẽ là 01100010. Điều này minh họa cho bước nào trong quá trình số hóa văn bản?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 03

Bạn nhận được một file văn bản tiếng Việt và thấy rằng các ký tự có dấu bị biến thành các ký tự không dấu hoặc ký tự lạ. Sau khi kiểm tra, bạn biết rằng máy gửi sử dụng bảng mã TCVN3 và font .VnTime, còn máy nhận đang cố gắng hiển thị bằng bảng mã Unicode và font Times New Roman. Vấn đề nằm ở đâu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 03

Tại sao Unicode được xem là giải pháp hiệu quả cho vấn đề lỗi font khi trao đổi văn bản quốc tế hoặc đa ngôn ngữ?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 03

Giả sử bạn cần tạo một trang web có nội dung bằng tiếng Việt và tiếng Nhật. Bảng mã nào là lựa chọn tốt nhất để đảm bảo cả hai ngôn ngữ đều hiển thị chính xác mà không gặp vấn đề tương thích?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 03

Phông chữ Time New Roman thường được sử dụng với bảng mã nào để hiển thị tiếng Việt có dấu một cách chuẩn xác?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 03

Phông chữ nào dưới đây thuộc nhóm phông chữ tiếng Việt sử dụng bảng mã TCVN3?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 03

Phông chữ nào dưới đây thuộc nhóm phông chữ tiếng Việt sử dụng bảng mã VNI?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 03

Khi lưu một file văn bản tiếng Việt có dấu, việc lựa chọn bảng mã (ví dụ: Unicode UTF-8 thay vì ASCII) ảnh hưởng trực tiếp đến yếu tố nào của file?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 03

Giả sử bạn mở một file văn bản tiếng Việt cũ sử dụng bảng mã TCVN3 trên một máy tính hiện đại. Bạn cần thực hiện thao tác nào (liên quan đến bảng mã và font) để văn bản hiển thị đúng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 03

Tại sao việc sử dụng Unicode ngày càng trở nên phổ biến và được khuyến khích?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 03

Khi một ký tự văn bản được số hóa, nó trải qua hai giai đoạn chính: gán mã ký tự và chuyển mã ký tự thành dãy bit. Bảng mã ký tự (như ASCII, Unicode) đóng vai trò chính trong giai đoạn nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 03

Nếu một bảng mã sử dụng n bit để biểu diễn mỗi ký tự, thì nó có thể mã hóa tối đa bao nhiêu ký tự khác nhau?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản - Đề 04

Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi nói về việc số hóa văn bản, khái niệm nào sau đây mô tả chính xác quá trình biến đổi các kí tự, chữ cái, số và dấu câu thành dạng dữ liệu mà máy tính có thể lưu trữ và xử lý?

  • A. Nén dữ liệu văn bản
  • B. Mã hóa kí tự (Character Encoding)
  • C. Định dạng văn bản (Text Formatting)
  • D. Nhận dạng kí tự quang học (OCR)

Câu 2: Thông tin văn bản trong máy tính được biểu diễn chủ yếu dưới dạng nào?

  • A. Dãy số thập phân
  • B. Dãy tín hiệu analog
  • C. Dãy bit (các kí hiệu 0 và 1)
  • D. Các kí hiệu đồ họa

Câu 3: Hệ thống mã hóa kí tự ASCII chuẩn (chuẩn ban đầu) sử dụng bao nhiêu bit để biểu diễn một kí tự?

  • A. 7 bit
  • B. 8 bit
  • C. 16 bit
  • D. 32 bit

Câu 4: Giả sử bạn nhận được một tài liệu cũ được tạo ra bằng phần mềm sử dụng bảng mã TCVN3. Khi mở tài liệu này bằng một phần mềm soạn thảo văn bản hiện đại (mặc định dùng Unicode) và phông chữ Times New Roman, các kí tự Tiếng Việt có dấu có thể hiển thị sai hoặc bị lỗi. Nguyên nhân chính là gì?

  • A. Phần mềm soạn thảo văn bản bị lỗi.
  • B. Tài liệu gốc đã bị hỏng.
  • C. Phông chữ Times New Roman không hỗ trợ Tiếng Việt.
  • D. Sự không tương thích giữa bảng mã kí tự (TCVN3 và Unicode).

Câu 5: Bảng mã kí tự nào được thiết kế với mục tiêu mã hóa hầu hết các kí tự của tất cả các ngôn ngữ trên thế giới, cũng như các kí hiệu toán học, kĩ thuật và biểu tượng khác?

  • A. ASCII
  • B. Extended ASCII (ASCII mở rộng)
  • C. Unicode
  • D. TCVN3

Câu 6: So với bảng mã ASCII chuẩn, bảng mã ASCII mở rộng (Extended ASCII) có khả năng biểu diễn được nhiều kí tự hơn. Sự tăng thêm này là do:

  • A. Sử dụng thêm các kí tự đặc biệt.
  • B. Sử dụng 8 bit thay vì 7 bit để mã hóa mỗi kí tự.
  • C. Áp dụng phương pháp nén dữ liệu hiệu quả hơn.
  • D. Chỉ mã hóa các kí tự chữ cái và số.

Câu 7: Một đoạn văn bản chứa 100 kí tự chỉ gồm các chữ cái tiếng Anh và số, được lưu dưới dạng tệp văn bản thuần túy (.txt) sử dụng mã hóa ASCII 7-bit (mỗi kí tự được lưu trong 1 byte). Kích thước tệp (không tính các thông tin phụ khác) sẽ xấp xỉ bao nhiêu Byte?

  • A. 100 Byte
  • B. 100 bit
  • C. 800 Byte
  • D. 800 bit

Câu 8: Tại sao bảng mã ASCII chuẩn (7-bit) không thể biểu diễn đầy đủ các kí tự có dấu của Tiếng Việt?

  • A. ASCII chỉ hỗ trợ chữ cái Latinh không dấu.
  • B. Số lượng các kí tự có dấu trong Tiếng Việt vượt quá số lượng mã kí tự mà 7 bit có thể biểu diễn (2^7 = 128 kí tự).
  • C. Máy tính chỉ hiểu được các kí tự không dấu.
  • D. ASCII được thiết kế riêng cho tiếng Anh.

Câu 9: Trong quá trình số hóa văn bản, sau khi mỗi kí tự được gán một mã kí tự duy nhất (ví dụ: mã ASCII hoặc Unicode), bước tiếp theo để máy tính có thể xử lý là gì?

  • A. In kí tự ra màn hình.
  • B. Nén dữ liệu kí tự.
  • C. Gán phông chữ cho kí tự.
  • D. Chuyển mã kí tự thành dãy bit (dạng nhị phân).

Câu 10: Bạn đang soạn một tài liệu chứa nội dung bằng cả Tiếng Việt, Tiếng Trung và một vài kí hiệu toán học đặc biệt. Để đảm bảo tất cả các kí tự này đều hiển thị đúng trên các máy tính khác nhau, bạn nên lưu tài liệu với bảng mã nào?

  • A. ASCII
  • B. TCVN3
  • C. Unicode (ví dụ: UTF-8)
  • D. VNI

Câu 11: Phông chữ (Font) đóng vai trò gì trong việc hiển thị văn bản đã được số hóa?

  • A. Quyết định bảng mã kí tự được sử dụng.
  • B. Cung cấp hình dạng đồ họa cho các kí tự dựa trên mã kí tự.
  • C. Chuyển đổi mã kí tự thành dạng nhị phân.
  • D. Lưu trữ nội dung văn bản.

Câu 12: Tại sao việc sử dụng một bảng mã kí tự thống nhất và chuẩn hóa (như Unicode) lại quan trọng trong thời đại công nghệ thông tin toàn cầu?

  • A. Để giảm dung lượng tệp văn bản.
  • B. Để tăng tốc độ xử lý văn bản.
  • C. Để làm cho phông chữ hiển thị đẹp hơn.
  • D. Để đảm bảo văn bản có thể được trao đổi và hiển thị chính xác trên các hệ thống máy tính khác nhau trên toàn thế giới, bất kể ngôn ngữ.

Câu 13: Bảng mã Unicode sử dụng số lượng bit thay đổi cho mỗi kí tự trong một số dạng mã hóa (ví dụ: UTF-8). Điều này mang lại lợi ích gì so với việc sử dụng một số bit cố định cho mọi kí tự (ví dụ: 16 bit cố định)?

  • A. Tiết kiệm không gian lưu trữ cho các văn bản chủ yếu chứa kí tự ASCII.
  • B. Giúp mã hóa được nhiều kí tự hơn so với 16 bit cố định.
  • C. Tăng tốc độ tìm kiếm trong văn bản.
  • D. Làm cho việc in ấn văn bản dễ dàng hơn.

Câu 14: Khi bạn gõ một kí tự từ bàn phím vào máy tính, quá trình nào sau đây mô tả đúng cách máy tính hiểu và lưu trữ kí tự đó?

  • A. Máy tính lưu trực tiếp hình ảnh của kí tự.
  • B. Máy tính ghi nhớ cách bạn gõ kí tự đó.
  • C. Máy tính nhận tín hiệu từ bàn phím, tra cứu mã kí tự tương ứng trong bảng mã, và lưu mã đó dưới dạng dãy bit.
  • D. Máy tính chuyển đổi kí tự thành âm thanh và lưu âm thanh đó.

Câu 15: Phông chữ nào sau đây thường được liên kết với bảng mã Unicode, cho phép hiển thị đa dạng các kí tự từ nhiều ngôn ngữ khác nhau?

  • A. VNI-Times
  • B. VnArial
  • C. ABC
  • D. Arial Unicode MS

Câu 16: Bảng mã TCVN3 và VNI là các bảng mã được phát triển chủ yếu để hỗ trợ Tiếng Việt. Chúng thường dựa trên bảng mã nào?

  • A. Extended ASCII (ASCII mở rộng)
  • B. Unicode
  • C. Hệ nhị phân
  • D. Hệ thập phân

Câu 17: Một tệp văn bản được lưu bằng mã hóa UTF-16 (một dạng của Unicode, thường dùng 16 bit hoặc hơn cho mỗi kí tự). Cùng nội dung đó, nếu lưu bằng mã hóa ASCII (8-bit), kích thước tệp có thể khác nhau đáng kể. Điều này cho thấy ảnh hưởng của yếu tố nào đến kích thước tệp văn bản?

  • A. Loại phông chữ được sử dụng.
  • B. Định dạng tệp (ví dụ: .doc, .pdf).
  • C. Bảng mã kí tự được chọn để lưu tệp.
  • D. Số lượng dòng trong văn bản.

Câu 18: Điều nào sau đây không phải là một lợi ích chính của việc số hóa văn bản?

  • A. Dễ dàng chỉnh sửa và định dạng.
  • B. Tìm kiếm nội dung nhanh chóng.
  • C. Chia sẻ và truyền tải qua mạng internet.
  • D. Tự động dịch sang mọi ngôn ngữ mà không cần phần mềm hỗ trợ.

Câu 19: Bảng mã ASCII chuẩn (7-bit) có thể biểu diễn tối đa bao nhiêu kí tự khác nhau?

  • A. 127
  • B. 128
  • C. 255
  • D. 256

Câu 20: Khi một hệ thống máy tính hiển thị văn bản, nó cần kết hợp thông tin từ hai thành phần chính: bảng mã kí tự và phông chữ. Mối quan hệ giữa chúng là gì?

  • A. Bảng mã cung cấp mã số cho kí tự, phông chữ cung cấp hình ảnh tương ứng với mã số đó để hiển thị.
  • B. Bảng mã và phông chữ là hai tên gọi khác nhau cho cùng một khái niệm.
  • C. Phông chữ lưu trữ mã nhị phân của kí tự, còn bảng mã giúp giải mã nó.
  • D. Bảng mã chỉ dùng để lưu trữ, phông chữ chỉ dùng để hiển thị.

Câu 21: Tại sao việc chuyển đổi văn bản từ giấy sang dạng số (ví dụ: bằng cách gõ lại hoặc sử dụng OCR) được coi là một phần của quá trình số hóa thông tin?

  • A. Vì nó tạo ra một bản sao của văn bản.
  • B. Vì nó làm cho văn bản dễ đọc hơn.
  • C. Vì nó biến đổi thông tin từ dạng vật lý (trên giấy) sang dạng dữ liệu số (bit) mà máy tính có thể xử lý.
  • D. Vì nó giảm kích thước của văn bản.

Câu 22: Bảng mã kí tự nào sau đây không hỗ trợ đầy đủ việc hiển thị các kí tự có dấu của Tiếng Việt một cách chuẩn hóa và dễ dàng trao đổi giữa các hệ thống khác nhau nếu chỉ sử dụng riêng nó?

  • A. ASCII chuẩn (7-bit)
  • B. Unicode (UTF-8)
  • C. Unicode (UTF-16)
  • D. Cả Unicode (UTF-8) và Unicode (UTF-16)

Câu 23: Khi bạn lưu một tệp văn bản đơn giản trong Notepad và chọn Encoding là "UTF-8", điều đó có ý nghĩa gì?

  • A. Tệp sẽ chỉ chứa các kí tự tiếng Anh.
  • B. Máy tính sẽ sử dụng bảng mã Unicode (dạng UTF-8) để chuyển đổi các kí tự trong văn bản thành dãy bit và lưu vào tệp.
  • C. Tệp sẽ được nén tự động.
  • D. Phông chữ của văn bản sẽ tự động được đặt là Arial.

Câu 24: Điều nào sau đây thể hiện rõ nhất sự khác biệt về dung lượng mã hóa giữa Extended ASCII (8-bit) và Unicode (ví dụ: UTF-16, sử dụng ít nhất 16 bit)?

  • A. Extended ASCII có thể mã hóa nhiều ngôn ngữ hơn Unicode.
  • B. Unicode chỉ có thể mã hóa chữ cái, còn Extended ASCII có thể mã hóa cả số.
  • C. Extended ASCII luôn sử dụng ít bit hơn Unicode cho mọi loại kí tự.
  • D. Unicode có khả năng mã hóa số lượng kí tự lớn hơn rất nhiều so với Extended ASCII.

Câu 25: Giả sử bạn cần tạo một tài liệu PDF chứa nhiều công thức toán học phức tạp, kí hiệu hóa học, và đoạn văn bằng nhiều ngôn ngữ khác nhau. Loại mã hóa văn bản nào là lựa chọn phù hợp nhất để đảm bảo tất cả các kí tự và kí hiệu này hiển thị chính xác?

  • A. Chỉ cần dùng ASCII.
  • B. Chỉ cần dùng một trong các bảng mã Tiếng Việt như TCVN3 hoặc VNI.
  • C. Sử dụng một dạng mã hóa của Unicode.
  • D. Mã hóa kí tự không quan trọng, chỉ cần chọn đúng phông chữ.

Câu 26: Điều nào sau đây là một ví dụ về thông tin dạng văn bản đã được số hóa?

  • A. Một bức ảnh chụp trang sách.
  • B. Một bản ghi âm bài giảng.
  • C. Một video quay lại buổi họp.
  • D. Một tệp tài liệu .docx hoặc .txt chứa nội dung bài báo.

Câu 27: Quá trình số hóa văn bản giúp máy tính có thể thực hiện các thao tác xử lý phức tạp mà không thể làm được với văn bản giấy truyền thống. Thao tác nào sau đây là ví dụ điển hình của khả năng xử lý văn bản số?

  • A. Tìm kiếm một từ hoặc cụm từ cụ thể trong toàn bộ tài liệu một cách nhanh chóng.
  • B. Đọc nội dung văn bản bằng mắt thường.
  • C. Ghi chú bằng bút chì lên lề trang.
  • D. Cảm nhận chất liệu giấy của trang sách.

Câu 28: Mã hóa kí tự là cầu nối giữa kí tự mà con người nhận biết và dạng dữ liệu mà máy tính có thể xử lý. Tại sao cần có bước trung gian là mã kí tự thay vì chuyển thẳng từ kí tự sang dãy bit?

  • A. Để làm cho quá trình phức tạp hơn.
  • B. Mã kí tự cung cấp một ánh xạ chuẩn hóa và duy nhất cho mỗi kí tự, giúp việc chuyển đổi sang bit nhất quán trên các hệ thống khác nhau.
  • C. Máy tính không thể xử lý trực tiếp kí tự.
  • D. Để tiết kiệm bộ nhớ.

Câu 29: Khi bạn sao chép (copy) một đoạn văn bản từ một trang web và dán (paste) vào phần mềm soạn thảo văn bản, hệ điều hành và phần mềm xử lý văn bản cần phải làm gì liên quan đến mã hóa kí tự để đảm bảo văn bản hiển thị đúng?

  • A. Chỉ cần sao chép hình ảnh của kí tự.
  • B. Bỏ qua thông tin về mã hóa và chỉ dán nội dung thô.
  • C. Tự động chuyển đổi văn bản thành hình ảnh.
  • D. Đọc thông tin mã hóa của văn bản được sao chép và chuyển đổi nó (nếu cần) sang mã hóa mà phần mềm đích đang sử dụng.

Câu 30: Sự ra đời của bảng mã Unicode đã giải quyết triệt để vấn đề nào mà các bảng mã cũ (như ASCII, Extended ASCII, TCVN3, VNI) thường gặp phải khi xử lý văn bản đa ngôn ngữ?

  • A. Xung đột bảng mã (code page conflicts) và khó khăn trong việc hiển thị đồng thời kí tự từ nhiều ngôn ngữ khác nhau trong cùng một tài liệu.
  • B. Tốc độ gõ phím chậm.
  • C. Kích thước tệp văn bản quá lớn.
  • D. Khó khăn trong việc in ấn văn bản.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Khi nói về việc số hóa văn bản, khái niệm nào sau đây mô tả chính xác quá trình biến đổi các kí tự, chữ cái, số và dấu câu thành dạng dữ liệu mà máy tính có thể lưu trữ và xử lý?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Thông tin văn bản trong máy tính được biểu diễn chủ yếu dưới dạng nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Hệ thống mã hóa kí tự ASCII chuẩn (chuẩn ban đầu) sử dụng bao nhiêu bit để biểu diễn một kí tự?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Giả sử bạn nhận được một tài liệu cũ được tạo ra bằng phần mềm sử dụng bảng mã TCVN3. Khi mở tài liệu này bằng một phần mềm soạn thảo văn bản hiện đại (mặc định dùng Unicode) và phông chữ Times New Roman, các kí tự Tiếng Việt có dấu có thể hiển thị sai hoặc bị lỗi. Nguyên nhân chính là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Bảng mã kí tự nào được thiết kế với mục tiêu mã hóa hầu hết các kí tự của tất cả các ngôn ngữ trên thế giới, cũng như các kí hiệu toán học, kĩ thuật và biểu tượng khác?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: So với bảng mã ASCII chuẩn, bảng mã ASCII mở rộng (Extended ASCII) có khả năng biểu diễn được nhiều kí tự hơn. Sự tăng thêm này là do:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Một đoạn văn bản chứa 100 kí tự chỉ gồm các chữ cái tiếng Anh và số, được lưu dưới dạng tệp văn bản thuần túy (.txt) sử dụng mã hóa ASCII 7-bit (mỗi kí tự được lưu trong 1 byte). Kích thước tệp (không tính các thông tin phụ khác) sẽ xấp xỉ bao nhiêu Byte?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Tại sao bảng mã ASCII chuẩn (7-bit) không thể biểu diễn đầy đủ các kí tự có dấu của Tiếng Việt?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Trong quá trình số hóa văn bản, sau khi mỗi kí tự được gán một mã kí tự duy nhất (ví dụ: mã ASCII hoặc Unicode), bước tiếp theo để máy tính có thể xử lý là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Bạn đang soạn một tài liệu chứa nội dung bằng cả Tiếng Việt, Tiếng Trung và một vài kí hiệu toán học đặc biệt. Để đảm bảo tất cả các kí tự này đều hiển thị đúng trên các máy tính khác nhau, bạn nên lưu tài liệu với bảng mã nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Phông chữ (Font) đóng vai trò gì trong việc hiển thị văn bản đã được số hóa?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Tại sao việc sử dụng một bảng mã kí tự thống nhất và chuẩn hóa (như Unicode) lại quan trọng trong thời đại công nghệ thông tin toàn cầu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Bảng mã Unicode sử dụng số lượng bit *thay đổi* cho mỗi kí tự trong một số dạng mã hóa (ví dụ: UTF-8). Điều này mang lại lợi ích gì so với việc sử dụng một số bit cố định cho mọi kí tự (ví dụ: 16 bit cố định)?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Khi bạn gõ một kí tự từ bàn phím vào máy tính, quá trình nào sau đây mô tả đúng cách máy tính hiểu và lưu trữ kí tự đó?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Phông chữ nào sau đây thường được liên kết với bảng mã Unicode, cho phép hiển thị đa dạng các kí tự từ nhiều ngôn ngữ khác nhau?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Bảng mã TCVN3 và VNI là các bảng mã được phát triển chủ yếu để hỗ trợ Tiếng Việt. Chúng thường dựa trên bảng mã nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Một tệp văn bản được lưu bằng mã hóa UTF-16 (một dạng của Unicode, thường dùng 16 bit hoặc hơn cho mỗi kí tự). Cùng nội dung đó, nếu lưu bằng mã hóa ASCII (8-bit), kích thước tệp có thể khác nhau đáng kể. Điều này cho thấy ảnh hưởng của yếu tố nào đến kích thước tệp văn bản?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Điều nào sau đây *không phải* là một lợi ích chính của việc số hóa văn bản?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Bảng mã ASCII chuẩn (7-bit) có thể biểu diễn tối đa bao nhiêu kí tự khác nhau?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Khi một hệ thống máy tính hiển thị văn bản, nó cần kết hợp thông tin từ hai thành phần chính: bảng mã kí tự và phông chữ. Mối quan hệ giữa chúng là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Tại sao việc chuyển đổi văn bản từ giấy sang dạng số (ví dụ: bằng cách gõ lại hoặc sử dụng OCR) được coi là một phần của quá trình số hóa thông tin?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Bảng mã kí tự nào sau đây *không* hỗ trợ đầy đủ việc hiển thị các kí tự có dấu của Tiếng Việt một cách chuẩn hóa và dễ dàng trao đổi giữa các hệ thống khác nhau nếu chỉ sử dụng riêng nó?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Khi bạn lưu một tệp văn bản đơn giản trong Notepad và chọn Encoding là 'UTF-8', điều đó có ý nghĩa gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Điều nào sau đây thể hiện rõ nhất sự khác biệt về dung lượng mã hóa giữa Extended ASCII (8-bit) và Unicode (ví dụ: UTF-16, sử dụng ít nhất 16 bit)?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Giả sử bạn cần tạo một tài liệu PDF chứa nhiều công thức toán học phức tạp, kí hiệu hóa học, và đoạn văn bằng nhiều ngôn ngữ khác nhau. Loại mã hóa văn bản nào là lựa chọn phù hợp nhất để đảm bảo tất cả các kí tự và kí hiệu này hiển thị chính xác?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Điều nào sau đây là một ví dụ về thông tin dạng văn bản đã được số hóa?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Quá trình số hóa văn bản giúp máy tính có thể thực hiện các thao tác xử lý phức tạp mà không thể làm được với văn bản giấy truyền thống. Thao tác nào sau đây là ví dụ điển hình của khả năng xử lý văn bản số?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Mã hóa kí tự là cầu nối giữa kí tự mà con người nhận biết và dạng dữ liệu mà máy tính có thể xử lý. Tại sao cần có bước trung gian là mã kí tự thay vì chuyển thẳng từ kí tự sang dãy bit?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Khi bạn sao chép (copy) một đoạn văn bản từ một trang web và dán (paste) vào phần mềm soạn thảo văn bản, hệ điều hành và phần mềm xử lý văn bản cần phải làm gì liên quan đến mã hóa kí tự để đảm bảo văn bản hiển thị đúng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Sự ra đời của bảng mã Unicode đã giải quyết triệt để vấn đề nào mà các bảng mã cũ (như ASCII, Extended ASCII, TCVN3, VNI) thường gặp phải khi xử lý văn bản đa ngôn ngữ?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản - Đề 05

Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quá trình số hóa văn bản là gì?

  • A. Chuyển đổi hình ảnh hoặc âm thanh thành dữ liệu số.
  • B. Biểu diễn các số tự nhiên dưới dạng nhị phân.
  • C. Biểu diễn các kí tự chữ cái, chữ số, kí hiệu,... trong văn bản dưới dạng dữ liệu số để máy tính có thể xử lí.
  • D. Mã hóa thông tin thành hình ảnh để dễ dàng lưu trữ.

Câu 2: Bước đầu tiên trong quá trình máy tính xử lí một kí tự văn bản là gì?

  • A. Chuyển kí tự thành hình ảnh.
  • B. Gán cho mỗi kí tự một mã số duy nhất (mã kí tự).
  • C. Chuyển kí tự thành âm thanh.
  • D. Lưu trữ kí tự trực tiếp vào bộ nhớ.

Câu 3: Mục đích chính của việc sử dụng các bảng mã kí tự (như ASCII, Unicode) là gì?

  • A. Giúp máy tính có thể vẽ hình ảnh phức tạp.
  • B. Chuẩn hóa cách biểu diễn âm thanh trong máy tính.
  • C. Quy định kích thước và màu sắc của phông chữ.
  • D. Thiết lập quy tắc tương ứng giữa kí tự và mã số nhị phân để máy tính hiểu và xử lí văn bản.

Câu 4: Bảng mã ASCII gốc (7 bit) có hạn chế đáng kể nào khi sử dụng trên phạm vi toàn cầu?

  • A. Chỉ biểu diễn được số lượng kí tự hạn chế, không đủ cho nhiều ngôn ngữ khác nhau có bộ chữ cái riêng (ví dụ: tiếng Việt có dấu, tiếng Trung, tiếng Nhật).
  • B. Tốc độ xử lí văn bản rất chậm.
  • C. Không thể biểu diễn được các chữ số.
  • D. Chỉ dùng được trên các máy tính cũ.

Câu 5: Để khắc phục hạn chế của ASCII gốc, bảng mã ASCII mở rộng (Extended ASCII) đã được phát triển. Sự khác biệt cơ bản là gì?

  • A. Sử dụng 16 bit thay vì 7 bit cho mỗi kí tự.
  • B. Thay đổi hoàn toàn các mã số của các kí tự trong ASCII gốc.
  • C. Sử dụng 8 bit thay vì 7 bit cho mỗi kí tự, tăng gấp đôi số lượng kí tự có thể biểu diễn (lên 256).
  • D. Tích hợp khả năng biểu diễn hình ảnh và âm thanh.

Câu 6: Tại sao bảng mã Unicode ra đời và ngày càng trở nên phổ biến?

  • A. Vì Unicode có kích thước tệp nhỏ hơn nhiều so với ASCII.
  • B. Vì Unicode được thiết kế để biểu diễn hầu hết các kí tự của tất cả các ngôn ngữ trên thế giới trong một bảng mã duy nhất, giải quyết vấn đề tương thích giữa các hệ thống sử dụng bảng mã khác nhau.
  • C. Vì Unicode giúp tăng tốc độ gõ phím.
  • D. Vì Unicode chỉ sử dụng 1 bit để mã hóa mỗi kí tự.

Câu 7: Một tài liệu văn bản chứa nội dung bằng tiếng Việt có dấu, tiếng Anh và một vài kí tự tiếng Pháp. Bảng mã nào sau đây là lựa chọn phù hợp nhất để đảm bảo hiển thị đầy đủ và chính xác các kí tự này trên hầu hết các hệ thống?

  • A. ASCII (7 bit).
  • B. Extended ASCII (8 bit).
  • C. Chỉ cần bảng mã VNI.
  • D. Unicode.

Câu 8: Khi bạn mở một tệp văn bản được lưu bằng bảng mã TCVN3 (một bảng mã tiếng Việt cũ dựa trên Extended ASCII) trên một máy tính chỉ hỗ trợ bảng mã Unicode mặc định và sử dụng phông chữ Unicode (như Times New Roman), điều gì có khả năng xảy ra nhất?

  • A. Các kí tự tiếng Việt có dấu sẽ hiển thị sai, trông như các kí tự lạ hoặc vuông trống.
  • B. Tệp sẽ không mở được.
  • C. Tất cả các kí tự, kể cả tiếng Việt, đều hiển thị chính xác.
  • D. Chỉ các kí tự tiếng Anh hiển thị sai.

Câu 9: Vai trò của "phông chữ" (font) trong việc hiển thị văn bản số hóa là gì?

  • A. Quy định mã nhị phân của mỗi kí tự.
  • B. Xác định bảng mã đang được sử dụng.
  • C. Là tập hợp các hình ảnh/thiết kế đồ họa cho mỗi kí tự, dựa vào mã kí tự để hiển thị hình dạng tương ứng trên màn hình hoặc khi in ra.
  • D. Chuyển đổi văn bản thành âm thanh.

Câu 10: Một nhà phát triển phần mềm đang tạo một ứng dụng cần xử lí và hiển thị văn bản từ nhiều quốc gia khác nhau. Để đảm bảo khả năng tương thích và hỗ trợ đa ngôn ngữ tốt nhất, họ nên lựa chọn bảng mã nào cho dữ liệu văn bản của mình?

  • A. ISO-8859-1 (một dạng Extended ASCII).
  • B. TCVN3.
  • C. VNI.
  • D. Unicode.

Câu 11: Bảng mã TCVN3 và VNI là các bảng mã được phát triển chủ yếu để hỗ trợ tiếng Việt. Điều gì đúng về mối quan hệ giữa các bảng mã này và phông chữ?

  • A. Bảng mã TCVN3 chỉ dùng với phông chữ Times New Roman, còn VNI dùng với Arial.
  • B. Các bảng mã này yêu cầu phông chữ được thiết kế riêng để hiển thị đúng các kí tự tiếng Việt theo quy tắc mã hóa của chúng (ví dụ: phông chữ bắt đầu bằng "Vn" cho TCVN3, "VNI-" cho VNI).
  • C. Bất kỳ phông chữ nào cũng có thể hiển thị tiếng Việt với TCVN3 hoặc VNI.
  • D. TCVN3 và VNI là phông chữ, không phải bảng mã.

Câu 12: Giả sử bạn nhận được một đoạn văn bản tiếng Việt mà các kí tự có dấu bị lỗi hiển thị. Bạn kiểm tra và thấy rằng tệp được lưu với bảng mã VNI, nhưng phông chữ đang sử dụng là VnTimes. Vấn đề ở đây là gì?

  • A. Bảng mã VNI không hỗ trợ tiếng Việt.
  • B. Phông chữ VnTimes là phông chữ Unicode, không tương thích với bảng mã VNI.
  • C. Phông chữ VnTimes được thiết kế cho bảng mã TCVN3, không tương thích với bảng mã VNI mà tệp đang sử dụng.
  • D. Máy tính bị thiếu bộ nhớ RAM.

Câu 13: Khi nói rằng thông tin trong máy tính được biểu diễn dưới dạng "dãy bit", điều đó có nghĩa là gì?

  • A. Thông tin được biểu diễn bằng chuỗi các kí hiệu 0 và 1.
  • B. Thông tin được biểu diễn bằng các số trong hệ thập phân.
  • C. Thông tin được biểu diễn bằng hình ảnh.
  • D. Thông tin được biểu diễn bằng âm thanh.

Câu 14: Mã kí tự của một kí tự trong một bảng mã (ví dụ: mã ASCII của "A" là 65) là gì và vai trò của nó trong quá trình số hóa văn bản?

  • A. Là hình dạng đồ họa của kí tự đó.
  • B. Là một số nguyên duy nhất được gán cho kí tự đó theo quy định của bảng mã, dùng làm trung gian để chuyển đổi sang dạng nhị phân và ngược lại.
  • C. Là tên của phông chữ dùng để hiển thị kí tự.
  • D. Là kích thước (độ lớn) của kí tự đó.

Câu 15: Giả sử một hệ thống chỉ sử dụng bảng mã 7-bit ASCII. Bạn gõ kí tự "é" (e có dấu sắc) vào hệ thống này. Điều gì có khả năng xảy ra nhất?

  • A. Kí tự "é" sẽ không được hiển thị chính xác, có thể thay bằng kí tự khác, dấu chấm hỏi, hoặc ô vuông trống vì nó không có trong bảng mã 7-bit ASCII.
  • B. Kí tự "é" sẽ hiển thị bình thường.
  • C. Toàn bộ văn bản sẽ bị lỗi.
  • D. Hệ thống sẽ tự động chuyển sang bảng mã Unicode.

Câu 16: Bảng mã Unicode sử dụng số lượng bit lớn hơn cho mỗi kí tự so với ASCII. Điều này mang lại lợi ích chính gì?

  • A. Làm cho các tệp văn bản nhỏ hơn.
  • B. Giới hạn số lượng ngôn ngữ có thể biểu diễn.
  • C. Chỉ hỗ trợ các kí tự tiếng Anh.
  • D. Có khả năng mã hóa một số lượng rất lớn các kí tự, bao gồm hầu hết các bộ chữ viết trên thế giới, các kí hiệu toán học, biểu tượng, v.v.

Câu 17: Trong một văn bản được số hóa, mỗi kí tự được lưu trữ trong bộ nhớ máy tính dưới dạng gì?

  • A. Một chuỗi bit (mã nhị phân) tương ứng với mã kí tự của nó trong bảng mã được sử dụng.
  • B. Một hình ảnh của kí tự đó.
  • C. Màu sắc của kí tự đó.
  • D. Kích thước của kí tự đó.

Câu 18: Giả sử bạn đang làm việc trên một tài liệu sử dụng bảng mã Unicode và phông chữ Arial. Bạn sao chép một đoạn văn bản từ tài liệu này và dán vào một ứng dụng khác chỉ hỗ trợ bảng mã TCVN3 và phông chữ VnTimes. Điều gì có khả năng xảy ra với các kí tự tiếng Việt có dấu?

  • A. Các kí tự tiếng Việt sẽ hiển thị chính xác vì cả hai hệ thống đều hỗ trợ tiếng Việt.
  • B. Các kí tự tiếng Việt có dấu sẽ bị lỗi hiển thị do sự không tương thích giữa bảng mã Unicode của nguồn và bảng mã TCVN3 của đích, cùng với sự không tương thích phông chữ.
  • C. Chỉ các kí tự tiếng Anh bị lỗi.
  • D. Văn bản sẽ tự động chuyển sang tiếng Anh.

Câu 19: Khẳng định nào sau đây về bảng mã Unicode là ĐÚNG?

  • A. Unicode chỉ hỗ trợ các ngôn ngữ sử dụng bộ chữ cái La Tinh.
  • B. Mỗi kí tự trong Unicode luôn được mã hóa bằng đúng 8 bit.
  • C. Unicode cung cấp một bộ mã kí tự duy nhất nhằm mục đích tiêu chuẩn hóa việc mã hóa văn bản cho mọi ngôn ngữ và hệ thống máy tính.
  • D. Unicode là tên gọi khác của phông chữ Times New Roman.

Câu 20: Khi bạn lưu một tệp văn bản trong các trình soạn thảo hiện đại (như Microsoft Word, Google Docs), thông thường định dạng tệp sẽ bao gồm thông tin về bảng mã được sử dụng. Tại sao việc lưu trữ thông tin bảng mã lại quan trọng?

  • A. Để khi mở tệp trên các máy tính khác, phần mềm có thể đọc đúng chuỗi bit và hiển thị lại các kí tự chính xác theo bảng mã đã lưu.
  • B. Để tăng tốc độ mở tệp.
  • C. Để giảm kích thước tệp.
  • D. Để giới hạn ai có thể mở được tệp.

Câu 21: Phân biệt giữa "mã kí tự" và "biểu diễn nhị phân" của một kí tự trong quá trình số hóa văn bản.

  • A. Chúng là hai tên gọi khác nhau cho cùng một thứ.
  • B. Mã kí tự là dãy bit, còn biểu diễn nhị phân là số thập phân tương ứng.
  • C. Mã kí tự là hình ảnh của kí tự, còn biểu diễn nhị phân là âm thanh của kí tự.
  • D. Mã kí tự là số nguyên duy nhất gán cho kí tự theo bảng mã, còn biểu diễn nhị phân là cách chuyển đổi số nguyên đó sang dạng dãy bit (0 và 1) để máy tính lưu trữ và xử lí.

Câu 22: Bảng mã nào sau đây được thiết kế với mục tiêu chính là hỗ trợ tiếng Việt dựa trên nền tảng của ASCII mở rộng?

  • A. TCVN3 và VNI.
  • B. Unicode.
  • C. Chỉ có ASCII gốc.
  • D. Không có bảng mã nào dành riêng cho tiếng Việt.

Câu 23: Khi bạn gõ một kí tự trên bàn phím (ví dụ: chữ "a"), máy tính nhận được tín hiệu và chuyển nó thành mã nhị phân để xử lí. Bước trung gian trong quá trình này, trước khi chuyển thành nhị phân, là gì?

  • A. Chuyển trực tiếp thành hình ảnh.
  • B. Chuyển thành mã kí tự (một giá trị số) dựa trên bảng mã đang được hệ thống sử dụng.
  • C. Phát ra âm thanh của kí tự đó.
  • D. Lưu kí tự vào một tệp tạm thời.

Câu 24: Một lập trình viên cần xử lí một lượng lớn văn bản từ nhiều nguồn khác nhau trên internet, bao gồm cả các trang web tiếng Anh, tiếng Việt, tiếng Trung và tiếng Ả Rập. Việc sử dụng bảng mã nào sẽ giúp họ giảm thiểu các vấn đề về mã hóa và hiển thị kí tự?

  • A. Bảng mã mặc định của hệ điều hành.
  • B. Bảng mã ASCII mở rộng.
  • C. Unicode (UTF-8 hoặc UTF-16).
  • D. Chỉ sử dụng bảng mã TCVN3.

Câu 25: Hãy phân tích tình huống sau: Bạn mở một tệp văn bản cũ được tạo ra trên hệ điều hành Windows 98 (thường sử dụng bảng mã dựa trên Extended ASCII) bằng một trình soạn thảo hiện đại trên Windows 10 (thường mặc định sử dụng Unicode). Nếu tệp cũ chứa các kí tự đặc biệt không có trong ASCII gốc (ví dụ: kí tự ©), điều gì có thể xảy ra?

  • A. Kí tự © có thể hiển thị không chính xác hoặc bị thay thế bằng kí tự khác, trừ khi trình soạn thảo hiện đại nhận diện và chuyển đổi đúng bảng mã cũ.
  • B. Tệp sẽ không mở được do khác biệt hệ điều hành.
  • C. Tất cả các kí tự đều hiển thị hoàn hảo.
  • D. Máy tính sẽ bị treo.

Câu 26: Khái niệm "code point" trong Unicode đề cập đến điều gì?

  • A. Là tên của một phông chữ cụ thể.
  • B. Là vị trí vật lý của kí tự trên bàn phím.
  • C. Là hình ảnh đồ họa của kí tự.
  • D. Là một giá trị số duy nhất được gán cho mỗi kí tự hoặc biểu tượng trong bảng mã Unicode.

Câu 27: Bảng mã 7-bit ASCII có thể biểu diễn tối đa bao nhiêu kí tự khác nhau?

  • A. 128
  • B. 128 (vì 2^7 = 128).
  • C. 256
  • D. 65536

Câu 28: Bảng mã 8-bit Extended ASCII có thể biểu diễn tối đa bao nhiêu kí tự khác nhau?

  • A. 128
  • B. 128 (vì 2^7 = 128).
  • C. 255
  • D. 256 (vì 2^8 = 256).

Câu 29: Tại sao việc sử dụng phông chữ phù hợp với bảng mã được sử dụng lại quan trọng để hiển thị văn bản chính xác?

  • A. Vì phông chữ chứa thiết kế hình dạng của các kí tự tương ứng với các mã kí tự trong bảng mã đó. Nếu dùng sai phông, mã kí tự sẽ trỏ đến hình dạng sai hoặc không có hình dạng.
  • B. Vì phông chữ quy định bảng mã được sử dụng.
  • C. Vì phông chữ mã hóa kí tự thành bit.
  • D. Vì phông chữ chỉ hoạt động với một loại tệp văn bản nhất định.

Câu 30: Trong các tùy chọn lưu tệp văn bản, bạn thường thấy các lựa chọn mã hóa như "UTF-8", "UTF-16", "Western European (Windows-1252)", "Vietnamese (Windows-1258)". Điều này chứng tỏ điều gì về việc số hóa văn bản?

  • A. Chỉ có một cách duy nhất để số hóa văn bản.
  • B. Có nhiều bảng mã và cách biểu diễn khác nhau cho cùng một kí tự, và việc chọn đúng bảng mã khi lưu/mở là cần thiết để đảm bảo tính chính xác.
  • C. Tất cả các tùy chọn mã hóa đều giống nhau và không ảnh hưởng đến nội dung.
  • D. Các tùy chọn này chỉ ảnh hưởng đến màu sắc của văn bản.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Quá trình số hóa văn bản là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Bước đầu tiên trong quá trình máy tính xử lí một kí tự văn bản là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Mục đích chính của việc sử dụng các bảng mã kí tự (như ASCII, Unicode) là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Bảng mã ASCII gốc (7 bit) có hạn chế đáng kể nào khi sử dụng trên phạm vi toàn cầu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Để khắc phục hạn chế của ASCII gốc, bảng mã ASCII mở rộng (Extended ASCII) đã được phát triển. Sự khác biệt cơ bản là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Tại sao bảng mã Unicode ra đời và ngày càng trở nên phổ biến?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Một tài liệu văn bản chứa nội dung bằng tiếng Việt có dấu, tiếng Anh và một vài kí tự tiếng Pháp. Bảng mã nào sau đây là lựa chọn phù hợp nhất để đảm bảo hiển thị đầy đủ và chính xác các kí tự này trên hầu hết các hệ thống?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Khi bạn mở một tệp văn bản được lưu bằng bảng mã TCVN3 (một bảng mã tiếng Việt cũ dựa trên Extended ASCII) trên một máy tính chỉ hỗ trợ bảng mã Unicode mặc định và sử dụng phông chữ Unicode (như Times New Roman), điều gì có khả năng xảy ra nhất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Vai trò của 'phông chữ' (font) trong việc hiển thị văn bản số hóa là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Một nhà phát triển phần mềm đang tạo một ứng dụng cần xử lí và hiển thị văn bản từ nhiều quốc gia khác nhau. Để đảm bảo khả năng tương thích và hỗ trợ đa ngôn ngữ tốt nhất, họ nên lựa chọn bảng mã nào cho dữ liệu văn bản của mình?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Bảng mã TCVN3 và VNI là các bảng mã được phát triển chủ yếu để hỗ trợ tiếng Việt. Điều gì đúng về mối quan hệ giữa các bảng mã này và phông chữ?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Giả sử bạn nhận được một đoạn văn bản tiếng Việt mà các kí tự có dấu bị lỗi hiển thị. Bạn kiểm tra và thấy rằng tệp được lưu với bảng mã VNI, nhưng phông chữ đang sử dụng là VnTimes. Vấn đề ở đây là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Khi nói rằng thông tin trong máy tính được biểu diễn dưới dạng 'dãy bit', điều đó có nghĩa là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Mã kí tự của một kí tự trong một bảng mã (ví dụ: mã ASCII của 'A' là 65) là gì và vai trò của nó trong quá trình số hóa văn bản?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Giả sử một hệ thống chỉ sử dụng bảng mã 7-bit ASCII. Bạn gõ kí tự 'é' (e có dấu sắc) vào hệ thống này. Điều gì có khả năng xảy ra nhất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Bảng mã Unicode sử dụng số lượng bit lớn hơn cho mỗi kí tự so với ASCII. Điều này mang lại lợi ích chính gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Trong một văn bản được số hóa, mỗi kí tự được lưu trữ trong bộ nhớ máy tính dưới dạng gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Giả sử bạn đang làm việc trên một tài liệu sử dụng bảng mã Unicode và phông chữ Arial. Bạn sao chép một đoạn văn bản từ tài liệu này và dán vào một ứng dụng khác chỉ hỗ trợ bảng mã TCVN3 và phông chữ VnTimes. Điều gì có khả năng xảy ra với các kí tự tiếng Việt có dấu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Khẳng định nào sau đây về bảng mã Unicode là ĐÚNG?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Khi bạn lưu một tệp văn bản trong các trình soạn thảo hiện đại (như Microsoft Word, Google Docs), thông thường định dạng tệp sẽ bao gồm thông tin về bảng mã được sử dụng. Tại sao việc lưu trữ thông tin bảng mã lại quan trọng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Phân biệt giữa 'mã kí tự' và 'biểu diễn nhị phân' của một kí tự trong quá trình số hóa văn bản.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Bảng mã nào sau đây được thiết kế với mục tiêu chính là hỗ trợ tiếng Việt dựa trên nền tảng của ASCII mở rộng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Khi bạn gõ một kí tự trên bàn phím (ví dụ: chữ 'a'), máy tính nhận được tín hiệu và chuyển nó thành mã nhị phân để xử lí. Bước trung gian trong quá trình này, trước khi chuyển thành nhị phân, là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Một lập trình viên cần xử lí một lượng lớn văn bản từ nhiều nguồn khác nhau trên internet, bao gồm cả các trang web tiếng Anh, tiếng Việt, tiếng Trung và tiếng Ả Rập. Việc sử dụng bảng mã nào sẽ giúp họ giảm thiểu các vấn đề về mã hóa và hiển thị kí tự?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Hãy phân tích tình huống sau: Bạn mở một tệp văn bản cũ được tạo ra trên hệ điều hành Windows 98 (thường sử dụng bảng mã dựa trên Extended ASCII) bằng một trình soạn thảo hiện đại trên Windows 10 (thường mặc định sử dụng Unicode). Nếu tệp cũ chứa các kí tự đặc biệt không có trong ASCII gốc (ví dụ: kí tự ©), điều gì có thể xảy ra?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Khái niệm 'code point' trong Unicode đề cập đến điều gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Bảng mã 7-bit ASCII có thể biểu diễn tối đa bao nhiêu kí tự khác nhau?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Bảng mã 8-bit Extended ASCII có thể biểu diễn tối đa bao nhiêu kí tự khác nhau?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Tại sao việc sử dụng phông chữ phù hợp với bảng mã được sử dụng lại quan trọng để hiển thị văn bản chính xác?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Trong các tùy chọn lưu tệp văn bản, bạn thường thấy các lựa chọn mã hóa như 'UTF-8', 'UTF-16', 'Western European (Windows-1252)', 'Vietnamese (Windows-1258)'. Điều này chứng tỏ điều gì về việc số hóa văn bản?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản - Đề 06

Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi bạn chuyển đổi một cuốn sách giấy thành một tài liệu điện tử có thể chỉnh sửa được trên máy tính bằng cách sử dụng máy quét và phần mềm nhận dạng ký tự quang học (OCR), bạn đang thực hiện quá trình nào sau đây?

  • A. Số hóa hình ảnh
  • B. Số hóa văn bản
  • C. Số hóa âm thanh
  • D. Nén dữ liệu

Câu 2: Tại sao máy tính cần một hệ thống mã hóa ký tự (ví dụ như ASCII hoặc Unicode) để làm việc với văn bản?

  • A. Để giảm kích thước tệp tin văn bản.
  • B. Để tăng tốc độ hiển thị văn bản trên màn hình.
  • C. Để máy tính có thể phát ra âm thanh khi đọc văn bản.
  • D. Để biểu diễn các ký tự (chữ cái, số, ký hiệu) dưới dạng số nhị phân mà máy tính có thể xử lý và lưu trữ.

Câu 3: Bảng mã ASCII (chuẩn 7-bit) được thiết kế chủ yếu để mã hóa các ký tự trong ngôn ngữ nào?

  • A. Tiếng Anh (bảng chữ cái Latin cơ bản)
  • B. Tiếng Việt (có dấu)
  • C. Tiếng Trung Quốc
  • D. Tất cả các ngôn ngữ trên thế giới

Câu 4: Một tài liệu văn bản được tạo ra bằng một bảng mã 8-bit mở rộng (ví dụ: TCVN3) và chứa nhiều ký tự tiếng Việt có dấu. Khi mở tài liệu này bằng một phần mềm chỉ hỗ trợ bảng mã ASCII chuẩn 7-bit, điều gì có khả năng xảy ra nhất?

  • A. Tài liệu sẽ không mở được.
  • B. Tất cả các ký tự sẽ hiển thị chính xác.
  • C. Các ký tự tiếng Việt có dấu có thể hiển thị sai hoặc bằng các ký hiệu lạ.
  • D. Kích thước tệp tin sẽ tăng lên đáng kể.

Câu 5: Bảng mã Unicode ra đời nhằm mục đích chính nào?

  • A. Chỉ để mã hóa các ký tự tiếng Việt.
  • B. Thống nhất mã hóa ký tự cho hầu hết các ngôn ngữ và hệ thống chữ viết trên thế giới.
  • C. Chỉ để mã hóa các ký hiệu toán học và kỹ thuật.
  • D. Giảm số lượng bit cần thiết để mã hóa mỗi ký tự so với ASCII.

Câu 6: So với các bảng mã truyền thống như ASCII hay các bảng mã 8-bit mở rộng, ưu điểm vượt trội của Unicode là gì?

  • A. Có khả năng biểu diễn một lượng lớn ký tự từ nhiều ngôn ngữ khác nhau trong cùng một tài liệu.
  • B. Luôn sử dụng đúng 1 byte (8 bit) để mã hóa mỗi ký tự.
  • C. Không cần phông chữ để hiển thị ký tự.
  • D. Chỉ tương thích với các hệ điều hành cũ.

Câu 7: Khi bạn gõ một chữ cái trên bàn phím, hệ thống máy tính sẽ thực hiện một chuỗi các bước để hiển thị chữ cái đó trên màn hình. Bước nào sau đây liên quan trực tiếp đến việc chuyển đổi ký tự thành một mã số duy nhất để xử lý bên trong?

  • A. Màn hình vẽ hình dạng của ký tự.
  • B. Phần mềm soạn thảo văn bản kiểm tra chính tả.
  • C. Hệ điều hành hoặc phần mềm nhập liệu (IME) chuyển mã tín hiệu từ bàn phím thành mã ký tự (code point).
  • D. Máy in nhận lệnh in tài liệu.

Câu 8: Hai tài liệu văn bản đều sử dụng cùng một bảng mã (ví dụ: Unicode UTF-8) nhưng khi mở ra, một tài liệu hiển thị tiếng Việt có dấu chính xác, còn tài liệu kia lại hiển thị các ô vuông hoặc ký hiệu lạ ở vị trí các ký tự có dấu. Nguyên nhân phổ biến nhất của vấn đề này là gì?

  • A. Tài liệu thứ hai bị hỏng.
  • B. Máy tính bị nhiễm virus.
  • C. Bảng mã của tài liệu thứ hai thực sự là ASCII.
  • D. Phông chữ (font) được sử dụng để hiển thị tài liệu thứ hai không hỗ trợ các ký tự tiếng Việt có dấu của bảng mã đó.

Câu 9: Bạn nhận được một email mà nội dung tiếng Việt hiển thị bị lỗi, ví dụ: chữ "ế" hiển thị thành "ờƒ". Dựa vào kinh nghiệm về các bảng mã tiếng Việt cũ, khả năng cao email này được soạn thảo bằng bảng mã nào và hiển thị bằng bảng mã nào?

  • A. Soạn thảo bằng TCVN3, hiển thị bằng Unicode.
  • B. Soạn thảo bằng Unicode, hiển thị bằng TCVN3.
  • C. Soạn thảo bằng VNI, hiển thị bằng Unicode.
  • D. Soạn thảo bằng Unicode, hiển thị bằng VNI.

Câu 10: Khi bạn sử dụng bộ gõ tiếng Việt (IME) như Unikey hoặc EVKey với kiểu gõ TELEX để gõ chữ "á" bằng cách nhấn "a" rồi "s", IME thực hiện vai trò gì trong quá trình số hóa văn bản?

  • A. Thay đổi bảng mã của toàn bộ hệ thống.
  • B. Lưu trữ trực tiếp hình ảnh của chữ "á".
  • C. Biên dịch chuỗi phím gõ ("a", "s") thành mã ký tự (code point) tương ứng với chữ "á" theo bảng mã đang dùng (thường là Unicode).
  • D. Tự động cài đặt phông chữ mới cho hệ thống.

Câu 11: Lợi ích chính nào của văn bản số (digital text) khiến nó trở nên phổ biến hơn văn bản in trong nhiều trường hợp?

  • A. Chất lượng hình ảnh của chữ luôn tốt hơn văn bản in.
  • B. Dễ dàng chỉnh sửa, sao chép, tìm kiếm và chia sẻ.
  • C. Không cần thiết bị điện tử để đọc.
  • D. Luôn bảo toàn được định dạng gốc trên mọi thiết bị.

Câu 12: Thách thức lớn nhất mà bảng mã ASCII chuẩn 7-bit không giải quyết được, dẫn đến sự ra đời của các bảng mã mở rộng và sau này là Unicode, là gì?

  • A. Không thể biểu diễn các chữ số.
  • B. Không thể biểu diễn các ký hiệu toán học cơ bản.
  • C. Chỉ có thể biểu diễn chữ in hoa, không có chữ in thường.
  • D. Số lượng ký tự có thể biểu diễn quá ít, không đủ cho nhiều ngôn ngữ khác ngoài tiếng Anh cơ bản.

Câu 13: Trong quá trình số hóa văn bản và xử lý văn bản số, mối quan hệ giữa mã ký tự (code point) và biểu diễn nhị phân của nó là gì?

  • A. Mã ký tự là giá trị số duy nhất được gán cho mỗi ký tự, và biểu diễn nhị phân là cách giá trị số đó được chuyển đổi thành dãy bit theo quy tắc của bảng mã.
  • B. Mã ký tự và biểu diễn nhị phân là hai tên gọi khác nhau cho cùng một thứ.
  • C. Biểu diễn nhị phân được tạo ra ngẫu nhiên, không liên quan đến mã ký tự.
  • D. Mã ký tự chỉ tồn tại trong văn bản in, không có trong văn bản số.

Câu 14: Phông chữ (font) đóng vai trò gì trong việc hiển thị văn bản số trên màn hình hoặc khi in ấn?

  • A. Phông chữ quy định bảng mã được sử dụng cho tài liệu.
  • B. Phông chữ lưu trữ nội dung văn bản (các ký tự).
  • C. Phông chữ chứa thông tin về hình dạng đồ họa (glyph) của mỗi ký tự tương ứng với mã ký tự của nó, giúp hệ thống biết cách vẽ ký tự đó.
  • D. Phông chữ thực hiện việc chuyển đổi mã ký tự thành dạng nhị phân.

Câu 15: Bạn cần tạo một bài thuyết trình chứa văn bản bằng tiếng Việt, tiếng Hàn và một vài ký hiệu toán học đặc biệt. Để đảm bảo tất cả các ký tự hiển thị đúng trên máy tính của bạn và khi chia sẻ cho người khác, bạn nên chọn bảng mã nào và sử dụng loại phông chữ nào?

  • A. Bảng mã TCVN3 và phông chữ VnTime.
  • B. Bảng mã ASCII và phông chữ Arial.
  • C. Bảng mã VNI và phông chữ VNI-Times.
  • D. Bảng mã Unicode (ví dụ: UTF-8) và một phông chữ Unicode hỗ trợ đầy đủ các ngôn ngữ và ký hiệu cần thiết.

Câu 16: Sự phát triển từ các bảng mã ký tự đơn giản (như ASCII) lên các bảng mã phức tạp hơn (như Unicode) phản ánh xu hướng nào trong việc sử dụng máy tính?

  • A. Nhu cầu sử dụng máy tính chỉ giới hạn trong một quốc gia.
  • B. Nhu cầu trao đổi thông tin và làm việc với văn bản đa ngôn ngữ trên phạm vi toàn cầu.
  • C. Sự suy giảm tầm quan trọng của văn bản trong kỷ nguyên số.
  • D. Mong muốn giảm dung lượng lưu trữ của các tệp văn bản.

Câu 17: Khi một đoạn văn bản được lưu vào máy tính, về mặt kỹ thuật, máy tính lưu trữ đoạn văn bản đó dưới dạng gì?

  • A. Một chuỗi các hình ảnh của từng chữ cái.
  • B. Một tệp âm thanh mô phỏng cách đọc văn bản.
  • C. Một dãy các mã ký tự (code points) được biểu diễn bằng các dãy bit theo bảng mã được chọn.
  • D. Thông tin về màu sắc và kích thước của phông chữ.

Câu 18: Hoạt động nào sau đây KHÔNG phải là một ví dụ trực tiếp của quá trình số hóa văn bản?

  • A. Sử dụng điện thoại để chụp ảnh một trang sách và chuyển thành văn bản có thể tìm kiếm được.
  • B. Gõ nội dung một bức thư tay vào phần mềm soạn thảo văn bản.
  • C. Quét một tài liệu giấy và dùng phần mềm OCR để chuyển thành tệp .docx.
  • D. Chụp ảnh một bức tranh và lưu dưới dạng tệp .jpg.

Câu 19: Trong lĩnh vực số hóa văn bản, "bảng mã ký tự" (character encoding) và "tập hợp ký tự" (character set) có mối quan hệ như thế nào?

  • A. Tập hợp ký tự là danh sách các ký tự có thể được biểu diễn, còn bảng mã ký tự là quy tắc gán mã số (và biểu diễn nhị phân) cho mỗi ký tự trong tập hợp đó.
  • B. Chúng là hai tên gọi khác nhau cho cùng một khái niệm.
  • C. Bảng mã ký tự là danh sách các ký tự, còn tập hợp ký tự là quy tắc gán mã số.
  • D. Tập hợp ký tự chỉ áp dụng cho văn bản in, còn bảng mã ký tự chỉ áp dụng cho văn bản số.

Câu 20: UTF-8 là một trong những dạng mã hóa phổ biến nhất của Unicode. Đặc điểm chính nào của UTF-8 giúp nó tương thích ngược với ASCII và hiệu quả cho các văn bản đa ngôn ngữ?

  • A. Nó luôn sử dụng 4 byte để mã hóa mỗi ký tự.
  • B. Nó chỉ có thể mã hóa các ký tự Latin.
  • C. Nó sử dụng số lượng byte biến đổi (từ 1 đến 4 byte) để mã hóa ký tự; các ký tự ASCII chỉ cần 1 byte.
  • D. Nó không cần dùng phông chữ để hiển thị ký tự.

Câu 21: Bạn mở một tệp văn bản trên máy tính và thấy các ký tự tiếng Việt có dấu hiển thị không đúng, ví dụ: "Chào" thành "Chào". Vấn đề này thường xảy ra khi có sự không khớp giữa:

  • A. Phiên bản hệ điều hành và phiên bản phần mềm soạn thảo.
  • B. Bảng mã được sử dụng để lưu tệp và bảng mã được phần mềm hiển thị sử dụng để đọc tệp.
  • C. Kích thước màn hình và độ phân giải.
  • D. Tốc độ xử lý của máy tính và dung lượng RAM.

Câu 22: Khi một phần mềm soạn thảo văn bản (ví dụ: Microsoft Word, Notepad) hiển thị nội dung từ một tệp tin, nó cần thông tin gì từ tệp tin đó hoặc từ cài đặt hệ thống để chuyển đổi dãy bit thành các ký tự có thể đọc được?

  • A. Bảng mã ký tự được sử dụng để mã hóa nội dung tệp.
  • B. Số lần tệp đã được mở trước đó.
  • C. Tên tác giả của tài liệu.
  • D. Ngày tệp được tạo lần đầu tiên.

Câu 23: Xét về cách thông tin được lưu trữ ở mức cơ bản, sự khác biệt chính giữa một tệp văn bản thuần túy (.txt) và một tệp hình ảnh (.png) chứa văn bản viết trên đó là gì?

  • A. Tệp .txt chỉ chứa chữ cái, tệp .png chỉ chứa số.
  • B. Tệp .txt lưu trữ âm thanh, tệp .png lưu trữ hình ảnh.
  • C. Tệp .txt lưu trữ các mã ký tự biểu diễn từng chữ cái, số, ký hiệu; tệp .png lưu trữ thông tin về màu sắc và vị trí của các điểm ảnh tạo nên hình dạng của văn bản.
  • D. Tệp .txt luôn có kích thước lớn hơn tệp .png cho cùng một nội dung văn bản.

Câu 24: Trong nhiều bảng mã ký tự, các chữ cái in hoa và in thường của cùng một chữ cái Latin có mã số được gán gần nhau và có mối quan hệ toán học đơn giản (ví dụ: mã "a" = mã "A" + một hằng số). Đặc điểm này của bảng mã hỗ trợ trực tiếp cho hoạt động xử lý văn bản nào?

  • A. Kiểm tra ngữ pháp.
  • B. Chuyển đổi giữa chữ in hoa và in thường.
  • C. Đếm số từ trong văn bản.
  • D. Tìm kiếm hình ảnh liên quan đến văn bản.

Câu 25: Khi bạn nhấn một phím chữ cái trên bàn phím, tín hiệu được gửi đến máy tính. Bước tiếp theo trong quá trình hiển thị ký tự trên màn hình, liên quan đến việc xác định ký tự đó là gì, thường là:

  • A. Hệ điều hành nhận tín hiệu và chuyển nó thành mã ký tự (code point) tương ứng theo bố cục bàn phím hiện hành.
  • B. Phần mềm soạn thảo văn bản ngay lập tức vẽ hình dạng ký tự.
  • C. Máy tính gửi tín hiệu đến máy in.
  • D. Tín hiệu được lưu trữ trực tiếp vào ổ cứng.

Câu 26: Bạn đang chuẩn bị xuất bản một cuốn sách điện tử (ebook) mà bạn muốn nó có thể được đọc trên nhiều thiết bị và hệ điều hành khác nhau, đồng thời hỗ trợ đầy đủ tiếng Việt và một số ngôn ngữ khác. Lựa chọn định dạng tệp văn bản và bảng mã nào là phù hợp nhất để đạt được tính tương thích và hỗ trợ đa ngôn ngữ cao nhất?

  • A. Định dạng .txt với bảng mã TCVN3.
  • B. Định dạng .doc cũ với bảng mã VNI.
  • C. Định dạng .epub hoặc .pdf sử dụng bảng mã Unicode (UTF-8 hoặc UTF-16) và nhúng phông chữ đầy đủ.
  • D. Định dạng .rtf với bảng mã ASCII.

Câu 27: Unicode giải quyết vấn đề "xung đột mã" (code conflict) - khi cùng một mã số lại biểu diễn các ký tự khác nhau trong các bảng mã khác nhau - bằng cách nào?

  • A. Chỉ cho phép sử dụng một ngôn ngữ duy nhất trong mỗi tài liệu.
  • B. Gán một mã số (code point) duy nhất cho MỖI ký tự, bất kể ngôn ngữ hay nền tảng, tạo ra một không gian mã toàn cầu.
  • C. Sử dụng hình ảnh thay vì mã số để biểu diễn các ký tự đặc biệt.
  • D. Yêu cầu người dùng cài đặt tất cả các bảng mã cũ trên máy tính của họ.

Câu 28: Tại sao các bảng mã 8-bit mở rộng của ASCII (như TCVN3 hay VNI cho tiếng Việt) vẫn gặp khó khăn khi xử lý các văn bản chứa đồng thời tiếng Việt, tiếng Trung và tiếng Ả Rập?

  • A. Không gian 256 mã ký tự (2^8) là không đủ để chứa tất cả các ký tự cần thiết của cả ba ngôn ngữ cùng lúc.
  • B. Các bảng mã 8-bit chỉ hoạt động trên hệ điều hành Windows.
  • C. Các bảng mã này chỉ hỗ trợ chữ in hoa.
  • D. Phông chữ cho các bảng mã này rất hiếm.

Câu 29: Bạn mở một tệp văn bản và thấy nhiều ký tự hiển thị dưới dạng các ô vuông rỗng. Bạn nghi ngờ có vấn đề về phông chữ hoặc bảng mã. Bước khắc phục nào nên được thử đầu tiên để kiểm tra nguyên nhân?

  • A. Xóa và cài đặt lại phần mềm soạn thảo văn bản.
  • B. Thay đổi màu nền của văn bản.
  • C. Thay đổi phông chữ đang hiển thị sang một phông chữ chuẩn và phổ biến (ví dụ: Arial, Times New Roman) hoặc kiểm tra cài đặt bảng mã trong phần mềm.
  • D. Tắt máy tính và khởi động lại.

Câu 30: Trong mô hình số hóa văn bản, thông tin cơ bản nhất mà máy tính lưu trữ để biểu diễn một ký tự là gì trước khi nó được chuyển đổi thành dãy bit và hiển thị bằng phông chữ?

  • A. Tên gọi của ký tự (ví dụ: "chữ A").
  • B. Hình ảnh đồ họa của ký tự.
  • C. Màu sắc và kích thước của ký tự.
  • D. Mã số duy nhất (code point) được gán cho ký tự theo bảng mã.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Khi bạn chuyển đổi một cuốn sách giấy thành một tài liệu điện tử có thể chỉnh sửa được trên máy tính bằng cách sử dụng máy quét và phần mềm nhận dạng ký tự quang học (OCR), bạn đang thực hiện quá trình nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Tại sao máy tính cần một hệ thống mã hóa ký tự (ví dụ như ASCII hoặc Unicode) để làm việc với văn bản?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Bảng mã ASCII (chuẩn 7-bit) được thiết kế chủ yếu để mã hóa các ký tự trong ngôn ngữ nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Một tài liệu văn bản được tạo ra bằng một bảng mã 8-bit mở rộng (ví dụ: TCVN3) và chứa nhiều ký tự tiếng Việt có dấu. Khi mở tài liệu này bằng một phần mềm chỉ hỗ trợ bảng mã ASCII chuẩn 7-bit, điều gì có khả năng xảy ra nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Bảng mã Unicode ra đời nhằm mục đích chính nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: So với các bảng mã truyền thống như ASCII hay các bảng mã 8-bit mở rộng, ưu điểm vượt trội của Unicode là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Khi bạn gõ một chữ cái trên bàn phím, hệ thống máy tính sẽ thực hiện một chuỗi các bước để hiển thị chữ cái đó trên màn hình. Bước nào sau đây liên quan trực tiếp đến việc chuyển đổi ký tự thành một mã số duy nhất để xử lý bên trong?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Hai tài liệu văn bản đều sử dụng cùng một bảng mã (ví dụ: Unicode UTF-8) nhưng khi mở ra, một tài liệu hiển thị tiếng Việt có dấu chính xác, còn tài liệu kia lại hiển thị các ô vuông hoặc ký hiệu lạ ở vị trí các ký tự có dấu. Nguyên nhân phổ biến nhất của vấn đề này là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Bạn nhận được một email mà nội dung tiếng Việt hiển thị bị lỗi, ví dụ: chữ 'ế' hiển thị thành 'ờƒ'. Dựa vào kinh nghiệm về các bảng mã tiếng Việt cũ, khả năng cao email này được soạn thảo bằng bảng mã nào và hiển thị bằng bảng mã nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Khi bạn sử dụng bộ gõ tiếng Việt (IME) như Unikey hoặc EVKey với kiểu gõ TELEX để gõ chữ 'á' bằng cách nhấn 'a' rồi 's', IME thực hiện vai trò gì trong quá trình số hóa văn bản?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Lợi ích chính nào của văn bản số (digital text) khiến nó trở nên phổ biến hơn văn bản in trong nhiều trường hợp?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Thách thức lớn nhất mà bảng mã ASCII chuẩn 7-bit không giải quyết được, dẫn đến sự ra đời của các bảng mã mở rộng và sau này là Unicode, là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Trong quá trình số hóa văn bản và xử lý văn bản số, mối quan hệ giữa mã ký tự (code point) và biểu diễn nhị phân của nó là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Phông chữ (font) đóng vai trò gì trong việc hiển thị văn bản số trên màn hình hoặc khi in ấn?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Bạn cần tạo một bài thuyết trình chứa văn bản bằng tiếng Việt, tiếng Hàn và một vài ký hiệu toán học đặc biệt. Để đảm bảo tất cả các ký tự hiển thị đúng trên máy tính của bạn và khi chia sẻ cho người khác, bạn nên chọn bảng mã nào và sử dụng loại phông chữ nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Sự phát triển từ các bảng mã ký tự đơn giản (như ASCII) lên các bảng mã phức tạp hơn (như Unicode) phản ánh xu hướng nào trong việc sử dụng máy tính?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Khi một đoạn văn bản được lưu vào máy tính, về mặt kỹ thuật, máy tính lưu trữ đoạn văn bản đó dưới dạng gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Hoạt động nào sau đây KHÔNG phải là một ví dụ trực tiếp của quá trình số hóa văn bản?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Trong lĩnh vực số hóa văn bản, 'bảng mã ký tự' (character encoding) và 'tập hợp ký tự' (character set) có mối quan hệ như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: UTF-8 là một trong những dạng mã hóa phổ biến nhất của Unicode. Đặc điểm chính nào của UTF-8 giúp nó tương thích ngược với ASCII và hiệu quả cho các văn bản đa ngôn ngữ?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Bạn mở một tệp văn bản trên máy tính và thấy các ký tự tiếng Việt có dấu hiển thị không đúng, ví dụ: 'Chào' thành 'Chào'. Vấn đề này thường xảy ra khi có sự không khớp giữa:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Khi một phần mềm soạn thảo văn bản (ví dụ: Microsoft Word, Notepad) hiển thị nội dung từ một tệp tin, nó cần thông tin gì từ tệp tin đó hoặc từ cài đặt hệ thống để chuyển đổi dãy bit thành các ký tự có thể đọc được?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Xét về cách thông tin được lưu trữ ở mức cơ bản, sự khác biệt chính giữa một tệp văn bản thuần túy (.txt) và một tệp hình ảnh (.png) chứa văn bản viết trên đó là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Trong nhiều bảng mã ký tự, các chữ cái in hoa và in thường của cùng một chữ cái Latin có mã số được gán gần nhau và có mối quan hệ toán học đơn giản (ví dụ: mã 'a' = mã 'A' + một hằng số). Đặc điểm này của bảng mã hỗ trợ trực tiếp cho hoạt động xử lý văn bản nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Khi bạn nhấn một phím chữ cái trên bàn phím, tín hiệu được gửi đến máy tính. Bước tiếp theo trong quá trình hiển thị ký tự trên màn hình, liên quan đến việc xác định ký tự đó là gì, thường là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Bạn đang chuẩn bị xuất bản một cuốn sách điện tử (ebook) mà bạn muốn nó có thể được đọc trên nhiều thiết bị và hệ điều hành khác nhau, đồng thời hỗ trợ đầy đủ tiếng Việt và một số ngôn ngữ khác. Lựa chọn định dạng tệp văn bản và bảng mã nào là phù hợp nhất để đạt được tính tương thích và hỗ trợ đa ngôn ngữ cao nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Unicode giải quyết vấn đề 'xung đột mã' (code conflict) - khi cùng một mã số lại biểu diễn các ký tự khác nhau trong các bảng mã khác nhau - bằng cách nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Tại sao các bảng mã 8-bit mở rộng của ASCII (như TCVN3 hay VNI cho tiếng Việt) vẫn gặp khó khăn khi xử lý các văn bản chứa đồng thời tiếng Việt, tiếng Trung và tiếng Ả Rập?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Bạn mở một tệp văn bản và thấy nhiều ký tự hiển thị dưới dạng các ô vuông rỗng. Bạn nghi ngờ có vấn đề về phông chữ hoặc bảng mã. Bước khắc phục nào nên được thử đầu tiên để kiểm tra nguyên nhân?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Trong mô hình số hóa văn bản, thông tin cơ bản nhất mà máy tính lưu trữ để biểu diễn một ký tự là gì trước khi nó được chuyển đổi thành dãy bit và hiển thị bằng phông chữ?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản - Đề 07

Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quá trình chuyển đổi thông tin dạng văn bản từ giấy hoặc các nguồn vật lý khác sang dạng dữ liệu số (binary) để máy tính có thể lưu trữ và xử lý được gọi là gì?

  • A. Mã hóa âm thanh
  • B. Số hóa văn bản
  • C. Nén dữ liệu
  • D. Xử lý hình ảnh

Câu 2: Tại sao máy tính cần phải biểu diễn văn bản dưới dạng các dãy bit (0 và 1)?

  • A. Để giảm kích thước tệp tin văn bản.
  • B. Để văn bản có thể hiển thị màu sắc.
  • C. Vì mạch điện tử trong máy tính chỉ hoạt động với hai trạng thái (tương ứng 0 và 1).
  • D. Để bảo mật nội dung văn bản.

Câu 3: Khái niệm nào sau đây mô tả đúng nhất về "mã ký tự" (character code) trong quá trình số hóa văn bản?

  • A. Là hình dạng hiển thị của ký tự trên màn hình.
  • B. Là kích thước của ký tự.
  • C. Là màu sắc của ký tự.
  • D. Là một số nguyên dương duy nhất được gán cho mỗi ký tự trong một bảng mã.

Câu 4: Bảng mã ASCII gốc (7-bit) có thể biểu diễn tối đa bao nhiêu ký tự khác nhau?

  • A. 128
  • B. 256
  • C. 65536
  • D. Trên 1 triệu

Câu 5: Hạn chế lớn nhất của bảng mã ASCII gốc (7-bit) là gì?

  • A. Không thể biểu diễn số và các ký hiệu toán học.
  • B. Không đủ chỗ để mã hóa ký tự của nhiều ngôn ngữ trên thế giới, đặc biệt là các ngôn ngữ có bộ chữ cái lớn hoặc hệ chữ tượng hình.
  • C. Chỉ dùng được trên các máy tính cũ.
  • D. Tốn nhiều bộ nhớ để lưu trữ.

Câu 6: Bảng mã ASCII mở rộng (Extended ASCII) sử dụng bao nhiêu bit để mã hóa mỗi ký tự, và có thể biểu diễn tối đa bao nhiêu ký tự?

  • A. 7 bit, 128 ký tự
  • B. 16 bit, 65536 ký tự
  • C. 8 bit, 256 ký tự
  • D. 32 bit, rất nhiều ký tự

Câu 7: Mục đích chính của việc phát triển bảng mã Unicode là gì?

  • A. Tạo ra một bảng mã thống nhất có thể mã hóa ký tự của hầu hết các ngôn ngữ trên thế giới.
  • B. Chỉ để mã hóa tiếng Anh tốt hơn.
  • C. Giúp văn bản load nhanh hơn trên internet.
  • D. Bảo vệ bản quyền nội dung văn bản.

Câu 8: Nếu bạn cần tạo một tài liệu có chứa cả tiếng Anh, tiếng Việt (đầy đủ dấu thanh và chữ cái đặc biệt như "ă", "â", "ê", "ô", "ơ", "ư", "đ"), và một số ký hiệu toán học phức tạp, bảng mã nào là lựa chọn phù hợp nhất?

  • A. ASCII 7-bit
  • B. ASCII mở rộng
  • C. TCVN3
  • D. Unicode

Câu 9: So sánh khả năng mã hóa ký tự giữa Unicode và ASCII mở rộng, khẳng định nào sau đây là đúng?

  • A. Unicode mã hóa được ít ký tự hơn ASCII mở rộng.
  • B. Unicode mã hóa được số lượng ký tự lớn hơn nhiều so với ASCII mở rộng, bao gồm ký tự của đa số ngôn ngữ trên thế giới.
  • C. Cả hai bảng mã đều mã hóa được số lượng ký tự như nhau.
  • D. ASCII mở rộng chỉ mã hóa số, còn Unicode mã hóa chữ.

Câu 10: Tại Việt Nam, trước khi Unicode trở nên phổ biến, hai bảng mã tiếng Việt nào dựa trên ASCII mở rộng thường được sử dụng?

  • A. TCVN3 và VNI
  • B. ABC và XYZ
  • C. ISO 8859-1 và Latin-1
  • D. UTF-8 và UTF-16

Câu 11: Phông chữ (font) có vai trò gì trong việc hiển thị văn bản đã được số hóa?

  • A. Xác định mã nhị phân của ký tự.
  • B. Quyết định bảng mã được sử dụng.
  • C. Cung cấp hình dạng đồ họa (glyph) cho mỗi mã ký tự để hiển thị lên màn hình hoặc in ra.
  • D. Kiểm tra lỗi chính tả trong văn bản.

Câu 12: Khi bạn mở một tệp văn bản được lưu bằng bảng mã TCVN3 trên một máy tính mà hệ điều hành và các ứng dụng mặc định sử dụng Unicode, và không có phông chữ TCVN3 được cài đặt, điều gì có thể xảy ra?

  • A. Văn bản sẽ hiển thị hoàn toàn bình thường.
  • B. Văn bản sẽ bị mất toàn bộ nội dung.
  • C. Máy tính sẽ tự động chuyển đổi sang Unicode.
  • D. Văn bản sẽ hiển thị các ký tự lạ, không đọc được do mã ký tự TCVN3 được diễn giải sai theo bảng mã Unicode.

Câu 13: Phông chữ nào trong các lựa chọn sau đây thường đi kèm với bảng mã TCVN3?

  • A. .VnTime
  • B. Arial
  • C. Times New Roman
  • D. Tahoma

Câu 14: Phông chữ nào trong các lựa chọn sau đây thường đi kèm với bảng mã VNI?

  • A. VnArial
  • B. Times New Roman
  • C. VNI-Times
  • D. .VnArial

Câu 15: Phông chữ nào trong các lựa chọn sau đây thường đi kèm với bảng mã Unicode?

  • A. .VnTime
  • B. Arial
  • C. VNI-Helv
  • D. .VnArialH

Câu 16: Khi một ký tự được mã hóa bằng 8 bit, số lượng tổ hợp bit khác nhau có thể tạo ra là bao nhiêu?

  • A. 8
  • B. 16
  • C. 128
  • D. 256

Câu 17: Mã nhị phân 1000001 trong bảng mã ASCII 7-bit biểu diễn cho ký tự nào?

  • A. "A"
  • B. "B"
  • C. "a"
  • D. "1"

Câu 18: Mã nhị phân 1000010 trong bảng mã ASCII 7-bit biểu diễn cho ký tự nào?

  • A. "A"
  • B. "B"
  • C. "b"
  • D. "2"

Câu 19: Để hiển thị đúng văn bản tiếng Việt trên máy tính, cần có sự kết hợp đồng bộ giữa những yếu tố nào?

  • A. Chỉ cần cài đặt đúng phông chữ.
  • B. Chỉ cần chọn đúng bảng mã khi gõ.
  • C. Cả bảng mã được sử dụng để lưu trữ/gõ và phông chữ được sử dụng để hiển thị phải tương thích với nhau.
  • D. Chỉ cần kết nối internet.

Câu 20: Điều gì xảy ra nếu bạn sử dụng phông chữ Unicode (ví dụ: Arial) để gõ văn bản tiếng Việt nhưng lại chọn bảng mã TCVN3 trong công cụ hỗ trợ gõ (như Unikey)?

  • A. Văn bản sẽ hiển thị hoàn toàn chính xác.
  • B. Văn bản sẽ không gõ được dấu tiếng Việt.
  • C. Văn bản sẽ tự động chuyển đổi sang bảng mã Unicode.
  • D. Văn bản sẽ hiển thị sai các ký tự có dấu hoặc ký tự đặc biệt của tiếng Việt.

Câu 21: Tại sao việc sử dụng bảng mã Unicode (đặc biệt là UTF-8) ngày càng trở nên phổ biến và được khuyến khích sử dụng rộng rãi?

  • A. Vì nó hỗ trợ đa ngôn ngữ, giúp trao đổi văn bản giữa các quốc gia dễ dàng hơn và tương thích tốt với các hệ thống hiện đại.
  • B. Vì nó chỉ sử dụng 1 byte cho mỗi ký tự, tiết kiệm bộ nhớ tối đa.
  • C. Vì nó chỉ dùng cho tiếng Anh.
  • D. Vì nó là bảng mã duy nhất tồn tại.

Câu 22: Khi một tệp văn bản được lưu với bảng mã Unicode, làm thế nào để các phần mềm xử lý văn bản (như Microsoft Word, trình duyệt web) biết cách hiển thị đúng các ký tự?

  • A. Chúng đoán bảng mã dựa trên nội dung văn bản.
  • B. Thông tin về bảng mã thường được lưu trữ ở đầu tệp hoặc được xác định bởi cài đặt hệ thống/ứng dụng.
  • C. Chúng tự động thử tất cả các bảng mã cho đến khi tìm được cái đúng.
  • D. Các phông chữ tự động báo cho phần mềm biết bảng mã là gì.

Câu 23: Giả sử bạn nhận được một tệp văn bản từ một người bạn và khi mở ra, các ký tự tiếng Việt bị lỗi. Bạn biết rằng bạn của bạn đã gõ bằng một trong ba bảng mã TCVN3, VNI hoặc Unicode. Để khắc phục, bạn cần làm gì?

  • A. Chỉ cần đổi phông chữ ngẫu nhiên cho đến khi đúng.
  • B. Xóa toàn bộ văn bản và gõ lại.
  • C. Cài đặt lại hệ điều hành.
  • D. Xác định bảng mã mà tệp tin được lưu bằng cách sử dụng công cụ hỗ trợ gõ (như Unikey) và chọn phông chữ tương ứng với bảng mã đó.

Câu 24: Phương pháp gõ tiếng Việt theo kiểu TELEX thường dùng cách gõ dấu bằng cách nào?

  • A. Sử dụng các chữ cái để biểu diễn dấu thanh và chữ cái đặc biệt (ví dụ: "s" cho dấu sắc, "f" cho dấu huyền, "aa" cho "ă").
  • B. Sử dụng các số sau mỗi từ.
  • C. Sử dụng các phím chức năng (F1, F2...).
  • D. Nhấn giữ phím Shift và gõ chữ cái.

Câu 25: Phương pháp gõ tiếng Việt theo kiểu VNI thường dùng cách gõ dấu bằng cách nào?

  • A. Sử dụng các chữ cái để biểu diễn dấu thanh.
  • B. Sử dụng các số (1-5) để biểu diễn dấu thanh và các số (6-9) cho chữ cái đặc biệt (ví dụ: "a1" cho "á", "a6" cho "ă").
  • C. Sử dụng tổ hợp phím Ctrl + ký tự.
  • D. Sử dụng chuột để chọn dấu từ menu.

Câu 26: Tại sao việc chọn đúng bảng mã và phông chữ là rất quan trọng khi làm việc với văn bản, đặc biệt là văn bản đa ngôn ngữ hoặc có ký tự đặc biệt?

  • A. Để văn bản có định dạng đẹp mắt.
  • B. Để văn bản được in nhanh hơn.
  • C. Để đảm bảo các ký tự được mã hóa, lưu trữ và hiển thị đúng, tránh lỗi font hoặc mất mát thông tin.
  • D. Để giảm dung lượng tệp tin.

Câu 27: Trong bối cảnh số hóa văn bản, thuật ngữ "glyph" đề cập đến điều gì?

  • A. Hình dạng đồ họa cụ thể của một ký tự được hiển thị trên màn hình hoặc in ra.
  • B. Mã nhị phân của ký tự.
  • C. Tên của phông chữ.
  • D. Bảng mã được sử dụng.

Câu 28: Một văn bản chỉ chứa các ký tự "A" đến "Z", "a" đến "z", số "0" đến "9", và các dấu câu cơ bản như ".", ",", "!", "?". Văn bản này có thể được mã hóa bằng bảng mã nào trong các lựa chọn sau mà vẫn đảm bảo hiển thị đúng?

  • A. Chỉ Unicode.
  • B. Chỉ TCVN3.
  • C. Chỉ VNI.
  • D. Cả ASCII 7-bit, ASCII mở rộng, TCVN3, VNI và Unicode đều có thể mã hóa được các ký tự này.

Câu 29: Tại sao việc sử dụng các công cụ hỗ trợ gõ tiếng Việt (như Unikey, VietKey) lại cần thiết khi gõ tiếng Việt trên máy tính?

  • A. Để tăng tốc độ gõ phím.
  • B. Để chuyển đổi các tổ hợp phím gõ theo quy tắc (TELEX, VNI, v.v.) thành các ký tự tiếng Việt có dấu tương ứng trong bảng mã đã chọn.
  • C. Để kiểm tra ngữ pháp tiếng Việt.
  • D. Để kết nối máy tính với máy in.

Câu 30: Khẳng định nào sau đây về mối quan hệ giữa bảng mã và phông chữ là SAI?

  • A. Mọi phông chữ đều có thể hiển thị đúng các ký tự của mọi bảng mã.
  • B. Một phông chữ được thiết kế để hiển thị các ký tự dựa trên mã số của chúng trong một bảng mã cụ thể (hoặc nhiều bảng mã).
  • C. Nếu bảng mã và phông chữ không tương thích, văn bản có thể bị lỗi font.
  • D. Bảng mã quy định mã số cho từng ký tự, còn phông chữ quy định hình dạng hiển thị của ký tự đó.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Quá trình chuyển đổi thông tin dạng văn bản từ giấy hoặc các nguồn vật lý khác sang dạng dữ liệu số (binary) để máy tính có thể lưu trữ và xử lý được gọi là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Tại sao máy tính cần phải biểu diễn văn bản dưới dạng các dãy bit (0 và 1)?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Khái niệm nào sau đây mô tả đúng nhất về 'mã ký tự' (character code) trong quá trình số hóa văn bản?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Bảng mã ASCII gốc (7-bit) có thể biểu diễn tối đa bao nhiêu ký tự khác nhau?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Hạn chế lớn nhất của bảng mã ASCII gốc (7-bit) là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Bảng mã ASCII mở rộng (Extended ASCII) sử dụng bao nhiêu bit để mã hóa mỗi ký tự, và có thể biểu diễn tối đa bao nhiêu ký tự?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Mục đích chính của việc phát triển bảng mã Unicode là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Nếu bạn cần tạo một tài liệu có chứa cả tiếng Anh, tiếng Việt (đầy đủ dấu thanh và chữ cái đặc biệt như 'ă', 'â', 'ê', 'ô', 'ơ', 'ư', 'đ'), và một số ký hiệu toán học phức tạp, bảng mã nào là lựa chọn phù hợp nhất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: So sánh khả năng mã hóa ký tự giữa Unicode và ASCII mở rộng, khẳng định nào sau đây là đúng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Tại Việt Nam, trước khi Unicode trở nên phổ biến, hai bảng mã tiếng Việt nào dựa trên ASCII mở rộng thường được sử dụng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Phông chữ (font) có vai trò gì trong việc hiển thị văn bản đã được số hóa?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Khi bạn mở một tệp văn bản được lưu bằng bảng mã TCVN3 trên một máy tính mà hệ điều hành và các ứng dụng mặc định sử dụng Unicode, và không có phông chữ TCVN3 được cài đặt, điều gì có thể xảy ra?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Phông chữ nào trong các lựa chọn sau đây thường đi kèm với bảng mã TCVN3?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Phông chữ nào trong các lựa chọn sau đây thường đi kèm với bảng mã VNI?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Phông chữ nào trong các lựa chọn sau đây thường đi kèm với bảng mã Unicode?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Khi một ký tự được mã hóa bằng 8 bit, số lượng tổ hợp bit khác nhau có thể tạo ra là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Mã nhị phân 1000001 trong bảng mã ASCII 7-bit biểu diễn cho ký tự nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Mã nhị phân 1000010 trong bảng mã ASCII 7-bit biểu diễn cho ký tự nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Để hiển thị đúng văn bản tiếng Việt trên máy tính, cần có sự kết hợp đồng bộ giữa những yếu tố nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Điều gì xảy ra nếu bạn sử dụng phông chữ Unicode (ví dụ: Arial) để gõ văn bản tiếng Việt nhưng lại chọn bảng mã TCVN3 trong công cụ hỗ trợ gõ (như Unikey)?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Tại sao việc sử dụng bảng mã Unicode (đặc biệt là UTF-8) ngày càng trở nên phổ biến và được khuyến khích sử dụng rộng rãi?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Khi một tệp văn bản được lưu với bảng mã Unicode, làm thế nào để các phần mềm xử lý văn bản (như Microsoft Word, trình duyệt web) biết cách hiển thị đúng các ký tự?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Giả sử bạn nhận được một tệp văn bản từ một người bạn và khi mở ra, các ký tự tiếng Việt bị lỗi. Bạn biết rằng bạn của bạn đã gõ bằng một trong ba bảng mã TCVN3, VNI hoặc Unicode. Để khắc phục, bạn cần làm gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Phương pháp gõ tiếng Việt theo kiểu TELEX thường dùng cách gõ dấu bằng cách nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Phương pháp gõ tiếng Việt theo kiểu VNI thường dùng cách gõ dấu bằng cách nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Tại sao việc chọn đúng bảng mã và phông chữ là rất quan trọng khi làm việc với văn bản, đặc biệt là văn bản đa ngôn ngữ hoặc có ký tự đặc biệt?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Trong bối cảnh số hóa văn bản, thuật ngữ 'glyph' đề cập đến điều gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Một văn bản chỉ chứa các ký tự 'A' đến 'Z', 'a' đến 'z', số '0' đến '9', và các dấu câu cơ bản như '.', ',', '!', '?'. Văn bản này có thể được mã hóa bằng bảng mã nào trong các lựa chọn sau mà vẫn đảm bảo hiển thị đúng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Tại sao việc sử dụng các công cụ hỗ trợ gõ tiếng Việt (như Unikey, VietKey) lại cần thiết khi gõ tiếng Việt trên máy tính?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Khẳng định nào sau đây về mối quan hệ giữa bảng mã và phông chữ là SAI?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản - Đề 08

Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quá trình chuyển đổi thông tin dạng văn bản từ giấy hoặc các nguồn vật lý khác sang dạng dữ liệu số (binary) để máy tính có thể lưu trữ và xử lý được gọi là gì?

  • A. Mã hóa âm thanh
  • B. Số hóa văn bản
  • C. Nén dữ liệu
  • D. Xử lý hình ảnh

Câu 2: Tại sao máy tính cần phải biểu diễn văn bản dưới dạng các dãy bit (0 và 1)?

  • A. Để giảm kích thước tệp tin văn bản.
  • B. Để văn bản có thể hiển thị màu sắc.
  • C. Vì mạch điện tử trong máy tính chỉ hoạt động với hai trạng thái (tương ứng 0 và 1).
  • D. Để bảo mật nội dung văn bản.

Câu 3: Khái niệm nào sau đây mô tả đúng nhất về "mã ký tự" (character code) trong quá trình số hóa văn bản?

  • A. Là hình dạng hiển thị của ký tự trên màn hình.
  • B. Là kích thước của ký tự.
  • C. Là màu sắc của ký tự.
  • D. Là một số nguyên dương duy nhất được gán cho mỗi ký tự trong một bảng mã.

Câu 4: Bảng mã ASCII gốc (7-bit) có thể biểu diễn tối đa bao nhiêu ký tự khác nhau?

  • A. 128
  • B. 256
  • C. 65536
  • D. Trên 1 triệu

Câu 5: Hạn chế lớn nhất của bảng mã ASCII gốc (7-bit) là gì?

  • A. Không thể biểu diễn số và các ký hiệu toán học.
  • B. Không đủ chỗ để mã hóa ký tự của nhiều ngôn ngữ trên thế giới, đặc biệt là các ngôn ngữ có bộ chữ cái lớn hoặc hệ chữ tượng hình.
  • C. Chỉ dùng được trên các máy tính cũ.
  • D. Tốn nhiều bộ nhớ để lưu trữ.

Câu 6: Bảng mã ASCII mở rộng (Extended ASCII) sử dụng bao nhiêu bit để mã hóa mỗi ký tự, và có thể biểu diễn tối đa bao nhiêu ký tự?

  • A. 7 bit, 128 ký tự
  • B. 16 bit, 65536 ký tự
  • C. 8 bit, 256 ký tự
  • D. 32 bit, rất nhiều ký tự

Câu 7: Mục đích chính của việc phát triển bảng mã Unicode là gì?

  • A. Tạo ra một bảng mã thống nhất có thể mã hóa ký tự của hầu hết các ngôn ngữ trên thế giới.
  • B. Chỉ để mã hóa tiếng Anh tốt hơn.
  • C. Giúp văn bản load nhanh hơn trên internet.
  • D. Bảo vệ bản quyền nội dung văn bản.

Câu 8: Nếu bạn cần tạo một tài liệu có chứa cả tiếng Anh, tiếng Việt (đầy đủ dấu thanh và chữ cái đặc biệt như "ă", "â", "ê", "ô", "ơ", "ư", "đ"), và một số ký hiệu toán học phức tạp, bảng mã nào là lựa chọn phù hợp nhất?

  • A. ASCII 7-bit
  • B. ASCII mở rộng
  • C. TCVN3
  • D. Unicode

Câu 9: So sánh khả năng mã hóa ký tự giữa Unicode và ASCII mở rộng, khẳng định nào sau đây là đúng?

  • A. Unicode mã hóa được ít ký tự hơn ASCII mở rộng.
  • B. Unicode mã hóa được số lượng ký tự lớn hơn nhiều so với ASCII mở rộng, bao gồm ký tự của đa số ngôn ngữ trên thế giới.
  • C. Cả hai bảng mã đều mã hóa được số lượng ký tự như nhau.
  • D. ASCII mở rộng chỉ mã hóa số, còn Unicode mã hóa chữ.

Câu 10: Tại Việt Nam, trước khi Unicode trở nên phổ biến, hai bảng mã tiếng Việt nào dựa trên ASCII mở rộng thường được sử dụng?

  • A. TCVN3 và VNI
  • B. ABC và XYZ
  • C. ISO 8859-1 và Latin-1
  • D. UTF-8 và UTF-16

Câu 11: Phông chữ (font) có vai trò gì trong việc hiển thị văn bản đã được số hóa?

  • A. Xác định mã nhị phân của ký tự.
  • B. Quyết định bảng mã được sử dụng.
  • C. Cung cấp hình dạng đồ họa (glyph) cho mỗi mã ký tự để hiển thị lên màn hình hoặc in ra.
  • D. Kiểm tra lỗi chính tả trong văn bản.

Câu 12: Khi bạn mở một tệp văn bản được lưu bằng bảng mã TCVN3 trên một máy tính mà hệ điều hành và các ứng dụng mặc định sử dụng Unicode, và không có phông chữ TCVN3 được cài đặt, điều gì có thể xảy ra?

  • A. Văn bản sẽ hiển thị hoàn toàn bình thường.
  • B. Văn bản sẽ bị mất toàn bộ nội dung.
  • C. Máy tính sẽ tự động chuyển đổi sang Unicode.
  • D. Văn bản sẽ hiển thị các ký tự lạ, không đọc được do mã ký tự TCVN3 được diễn giải sai theo bảng mã Unicode.

Câu 13: Phông chữ nào trong các lựa chọn sau đây thường đi kèm với bảng mã TCVN3?

  • A. .VnTime
  • B. Arial
  • C. Times New Roman
  • D. Tahoma

Câu 14: Phông chữ nào trong các lựa chọn sau đây thường đi kèm với bảng mã VNI?

  • A. VnArial
  • B. Times New Roman
  • C. VNI-Times
  • D. .VnArial

Câu 15: Phông chữ nào trong các lựa chọn sau đây thường đi kèm với bảng mã Unicode?

  • A. .VnTime
  • B. Arial
  • C. VNI-Helv
  • D. .VnArialH

Câu 16: Khi một ký tự được mã hóa bằng 8 bit, số lượng tổ hợp bit khác nhau có thể tạo ra là bao nhiêu?

  • A. 8
  • B. 16
  • C. 128
  • D. 256

Câu 17: Mã nhị phân 1000001 trong bảng mã ASCII 7-bit biểu diễn cho ký tự nào?

  • A. "A"
  • B. "B"
  • C. "a"
  • D. "1"

Câu 18: Mã nhị phân 1000010 trong bảng mã ASCII 7-bit biểu diễn cho ký tự nào?

  • A. "A"
  • B. "B"
  • C. "b"
  • D. "2"

Câu 19: Để hiển thị đúng văn bản tiếng Việt trên máy tính, cần có sự kết hợp đồng bộ giữa những yếu tố nào?

  • A. Chỉ cần cài đặt đúng phông chữ.
  • B. Chỉ cần chọn đúng bảng mã khi gõ.
  • C. Cả bảng mã được sử dụng để lưu trữ/gõ và phông chữ được sử dụng để hiển thị phải tương thích với nhau.
  • D. Chỉ cần kết nối internet.

Câu 20: Điều gì xảy ra nếu bạn sử dụng phông chữ Unicode (ví dụ: Arial) để gõ văn bản tiếng Việt nhưng lại chọn bảng mã TCVN3 trong công cụ hỗ trợ gõ (như Unikey)?

  • A. Văn bản sẽ hiển thị hoàn toàn chính xác.
  • B. Văn bản sẽ không gõ được dấu tiếng Việt.
  • C. Văn bản sẽ tự động chuyển đổi sang bảng mã Unicode.
  • D. Văn bản sẽ hiển thị sai các ký tự có dấu hoặc ký tự đặc biệt của tiếng Việt.

Câu 21: Tại sao việc sử dụng bảng mã Unicode (đặc biệt là UTF-8) ngày càng trở nên phổ biến và được khuyến khích sử dụng rộng rãi?

  • A. Vì nó hỗ trợ đa ngôn ngữ, giúp trao đổi văn bản giữa các quốc gia dễ dàng hơn và tương thích tốt với các hệ thống hiện đại.
  • B. Vì nó chỉ sử dụng 1 byte cho mỗi ký tự, tiết kiệm bộ nhớ tối đa.
  • C. Vì nó chỉ dùng cho tiếng Anh.
  • D. Vì nó là bảng mã duy nhất tồn tại.

Câu 22: Khi một tệp văn bản được lưu với bảng mã Unicode, làm thế nào để các phần mềm xử lý văn bản (như Microsoft Word, trình duyệt web) biết cách hiển thị đúng các ký tự?

  • A. Chúng đoán bảng mã dựa trên nội dung văn bản.
  • B. Thông tin về bảng mã thường được lưu trữ ở đầu tệp hoặc được xác định bởi cài đặt hệ thống/ứng dụng.
  • C. Chúng tự động thử tất cả các bảng mã cho đến khi tìm được cái đúng.
  • D. Các phông chữ tự động báo cho phần mềm biết bảng mã là gì.

Câu 23: Giả sử bạn nhận được một tệp văn bản từ một người bạn và khi mở ra, các ký tự tiếng Việt bị lỗi. Bạn biết rằng bạn của bạn đã gõ bằng một trong ba bảng mã TCVN3, VNI hoặc Unicode. Để khắc phục, bạn cần làm gì?

  • A. Chỉ cần đổi phông chữ ngẫu nhiên cho đến khi đúng.
  • B. Xóa toàn bộ văn bản và gõ lại.
  • C. Cài đặt lại hệ điều hành.
  • D. Xác định bảng mã mà tệp tin được lưu bằng cách sử dụng công cụ hỗ trợ gõ (như Unikey) và chọn phông chữ tương ứng với bảng mã đó.

Câu 24: Phương pháp gõ tiếng Việt theo kiểu TELEX thường dùng cách gõ dấu bằng cách nào?

  • A. Sử dụng các chữ cái để biểu diễn dấu thanh và chữ cái đặc biệt (ví dụ: "s" cho dấu sắc, "f" cho dấu huyền, "aa" cho "ă").
  • B. Sử dụng các số sau mỗi từ.
  • C. Sử dụng các phím chức năng (F1, F2...).
  • D. Nhấn giữ phím Shift và gõ chữ cái.

Câu 25: Phương pháp gõ tiếng Việt theo kiểu VNI thường dùng cách gõ dấu bằng cách nào?

  • A. Sử dụng các chữ cái để biểu diễn dấu thanh.
  • B. Sử dụng các số (1-5) để biểu diễn dấu thanh và các số (6-9) cho chữ cái đặc biệt (ví dụ: "a1" cho "á", "a6" cho "ă").
  • C. Sử dụng tổ hợp phím Ctrl + ký tự.
  • D. Sử dụng chuột để chọn dấu từ menu.

Câu 26: Tại sao việc chọn đúng bảng mã và phông chữ là rất quan trọng khi làm việc với văn bản, đặc biệt là văn bản đa ngôn ngữ hoặc có ký tự đặc biệt?

  • A. Để văn bản có định dạng đẹp mắt.
  • B. Để văn bản được in nhanh hơn.
  • C. Để đảm bảo các ký tự được mã hóa, lưu trữ và hiển thị đúng, tránh lỗi font hoặc mất mát thông tin.
  • D. Để giảm dung lượng tệp tin.

Câu 27: Trong bối cảnh số hóa văn bản, thuật ngữ "glyph" đề cập đến điều gì?

  • A. Hình dạng đồ họa cụ thể của một ký tự được hiển thị trên màn hình hoặc in ra.
  • B. Mã nhị phân của ký tự.
  • C. Tên của phông chữ.
  • D. Bảng mã được sử dụng.

Câu 28: Một văn bản chỉ chứa các ký tự "A" đến "Z", "a" đến "z", số "0" đến "9", và các dấu câu cơ bản như ".", ",", "!", "?". Văn bản này có thể được mã hóa bằng bảng mã nào trong các lựa chọn sau mà vẫn đảm bảo hiển thị đúng?

  • A. Chỉ Unicode.
  • B. Chỉ TCVN3.
  • C. Chỉ VNI.
  • D. Cả ASCII 7-bit, ASCII mở rộng, TCVN3, VNI và Unicode đều có thể mã hóa được các ký tự này.

Câu 29: Tại sao việc sử dụng các công cụ hỗ trợ gõ tiếng Việt (như Unikey, VietKey) lại cần thiết khi gõ tiếng Việt trên máy tính?

  • A. Để tăng tốc độ gõ phím.
  • B. Để chuyển đổi các tổ hợp phím gõ theo quy tắc (TELEX, VNI, v.v.) thành các ký tự tiếng Việt có dấu tương ứng trong bảng mã đã chọn.
  • C. Để kiểm tra ngữ pháp tiếng Việt.
  • D. Để kết nối máy tính với máy in.

Câu 30: Khẳng định nào sau đây về mối quan hệ giữa bảng mã và phông chữ là SAI?

  • A. Mọi phông chữ đều có thể hiển thị đúng các ký tự của mọi bảng mã.
  • B. Một phông chữ được thiết kế để hiển thị các ký tự dựa trên mã số của chúng trong một bảng mã cụ thể (hoặc nhiều bảng mã).
  • C. Nếu bảng mã và phông chữ không tương thích, văn bản có thể bị lỗi font.
  • D. Bảng mã quy định mã số cho từng ký tự, còn phông chữ quy định hình dạng hiển thị của ký tự đó.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Quá trình chuyển đổi thông tin dạng văn bản từ giấy hoặc các nguồn vật lý khác sang dạng dữ liệu số (binary) để máy tính có thể lưu trữ và xử lý được gọi là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Tại sao máy tính cần phải biểu diễn văn bản dưới dạng các dãy bit (0 và 1)?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Khái niệm nào sau đây mô tả đúng nhất về 'mã ký tự' (character code) trong quá trình số hóa văn bản?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Bảng mã ASCII gốc (7-bit) có thể biểu diễn tối đa bao nhiêu ký tự khác nhau?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Hạn chế lớn nhất của bảng mã ASCII gốc (7-bit) là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Bảng mã ASCII mở rộng (Extended ASCII) sử dụng bao nhiêu bit để mã hóa mỗi ký tự, và có thể biểu diễn tối đa bao nhiêu ký tự?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Mục đích chính của việc phát triển bảng mã Unicode là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Nếu bạn cần tạo một tài liệu có chứa cả tiếng Anh, tiếng Việt (đầy đủ dấu thanh và chữ cái đặc biệt như 'ă', 'â', 'ê', 'ô', 'ơ', 'ư', 'đ'), và một số ký hiệu toán học phức tạp, bảng mã nào là lựa chọn phù hợp nhất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: So sánh khả năng mã hóa ký tự giữa Unicode và ASCII mở rộng, khẳng định nào sau đây là đúng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Tại Việt Nam, trước khi Unicode trở nên phổ biến, hai bảng mã tiếng Việt nào dựa trên ASCII mở rộng thường được sử dụng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Phông chữ (font) có vai trò gì trong việc hiển thị văn bản đã được số hóa?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Khi bạn mở một tệp văn bản được lưu bằng bảng mã TCVN3 trên một máy tính mà hệ điều hành và các ứng dụng mặc định sử dụng Unicode, và không có phông chữ TCVN3 được cài đặt, điều gì có thể xảy ra?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Phông chữ nào trong các lựa chọn sau đây thường đi kèm với bảng mã TCVN3?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Phông chữ nào trong các lựa chọn sau đây thường đi kèm với bảng mã VNI?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Phông chữ nào trong các lựa chọn sau đây thường đi kèm với bảng mã Unicode?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Khi một ký tự được mã hóa bằng 8 bit, số lượng tổ hợp bit khác nhau có thể tạo ra là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Mã nhị phân 1000001 trong bảng mã ASCII 7-bit biểu diễn cho ký tự nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Mã nhị phân 1000010 trong bảng mã ASCII 7-bit biểu diễn cho ký tự nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Để hiển thị đúng văn bản tiếng Việt trên máy tính, cần có sự kết hợp đồng bộ giữa những yếu tố nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Điều gì xảy ra nếu bạn sử dụng phông chữ Unicode (ví dụ: Arial) để gõ văn bản tiếng Việt nhưng lại chọn bảng mã TCVN3 trong công cụ hỗ trợ gõ (như Unikey)?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Tại sao việc sử dụng bảng mã Unicode (đặc biệt là UTF-8) ngày càng trở nên phổ biến và được khuyến khích sử dụng rộng rãi?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Khi một tệp văn bản được lưu với bảng mã Unicode, làm thế nào để các phần mềm xử lý văn bản (như Microsoft Word, trình duyệt web) biết cách hiển thị đúng các ký tự?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Giả sử bạn nhận được một tệp văn bản từ một người bạn và khi mở ra, các ký tự tiếng Việt bị lỗi. Bạn biết rằng bạn của bạn đã gõ bằng một trong ba bảng mã TCVN3, VNI hoặc Unicode. Để khắc phục, bạn cần làm gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Phương pháp gõ tiếng Việt theo kiểu TELEX thường dùng cách gõ dấu bằng cách nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Phương pháp gõ tiếng Việt theo kiểu VNI thường dùng cách gõ dấu bằng cách nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Tại sao việc chọn đúng bảng mã và phông chữ là rất quan trọng khi làm việc với văn bản, đặc biệt là văn bản đa ngôn ngữ hoặc có ký tự đặc biệt?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Trong bối cảnh số hóa văn bản, thuật ngữ 'glyph' đề cập đến điều gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Một văn bản chỉ chứa các ký tự 'A' đến 'Z', 'a' đến 'z', số '0' đến '9', và các dấu câu cơ bản như '.', ',', '!', '?'. Văn bản này có thể được mã hóa bằng bảng mã nào trong các lựa chọn sau mà vẫn đảm bảo hiển thị đúng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Tại sao việc sử dụng các công cụ hỗ trợ gõ tiếng Việt (như Unikey, VietKey) lại cần thiết khi gõ tiếng Việt trên máy tính?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Khẳng định nào sau đây về mối quan hệ giữa bảng mã và phông chữ là SAI?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản - Đề 09

Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Mục đích chính của việc số hóa văn bản là gì?

  • A. Làm cho văn bản trông đẹp hơn trên màn hình.
  • B. Giảm kích thước của tài liệu giấy.
  • C. Chuyển đổi văn bản sang định dạng hình ảnh.
  • D. Biểu diễn văn bản dưới dạng dữ liệu số để máy tính có thể lưu trữ, xử lý và truyền tải.

Câu 2: Trong máy tính, văn bản được biểu diễn bằng cách nào?

  • A. Dãy các bit (0 và 1).
  • B. Các hình ảnh của từng ký tự.
  • C. Mã màu của từng ký tự.
  • D. Sóng âm thanh tương ứng với cách đọc.

Câu 3: Khái niệm "bảng mã ký tự" (character encoding) dùng để chỉ điều gì trong quá trình số hóa văn bản?

  • A. Cách sắp xếp các ký tự trên bàn phím.
  • B. Kích thước hiển thị của các ký tự.
  • C. Quy tắc gán một mã số duy nhất cho mỗi ký tự.
  • D. Tập hợp các phông chữ được cài đặt trên máy tính.

Câu 4: Bảng mã ASCII chuẩn sử dụng bao nhiêu bit để mã hóa một ký tự?

  • A. 6 bit.
  • B. 7 bit.
  • C. 8 bit.
  • D. 16 bit.

Câu 5: Hạn chế lớn nhất của bảng mã ASCII chuẩn (7 bit) là gì?

  • A. Chỉ mã hóa được các số.
  • B. Không thể mã hóa các ký hiệu toán học.
  • C. Kích thước file văn bản quá lớn.
  • D. Không thể biểu diễn đầy đủ các ký tự của nhiều ngôn ngữ khác ngoài tiếng Anh (ví dụ: tiếng Việt có dấu).

Câu 6: Bảng mã nào được thiết kế với mục tiêu mã hóa tất cả các ký tự của tất cả các ngôn ngữ trên thế giới?

  • A. Unicode.
  • B. ASCII.
  • C. TCVN3.
  • D. VNI.

Câu 7: Nếu bạn nhận được một tài liệu văn bản mà các ký tự tiếng Việt có dấu bị hiển thị sai (ví dụ:

  • A. Phông chữ trên máy tính bị lỗi.
  • B. Tài liệu được lưu bằng một bảng mã khác với bảng mã mà phần mềm đang sử dụng để hiển thị.
  • C. File văn bản bị hỏng.
  • D. Hệ điều hành không hỗ trợ tiếng Việt.

Câu 8: Tại sao việc sử dụng bảng mã Unicode (đặc biệt là UTF-8) ngày càng trở nên phổ biến và được khuyến khích cho các tài liệu hiện đại?

  • A. Unicode giúp file văn bản nhỏ hơn rất nhiều.
  • B. Unicode chỉ hỗ trợ các ký tự tiếng Anh.
  • C. Unicode có khả năng biểu diễn ký tự của hầu hết các ngôn ngữ trên thế giới, giúp trao đổi thông tin không bị lỗi mã hóa.
  • D. Unicode là bảng mã duy nhất có thể hiển thị trên các thiết bị di động.

Câu 9: Giả sử bạn cần tạo một website có nội dung hiển thị bằng nhiều ngôn ngữ khác nhau (tiếng Việt, tiếng Trung, tiếng Pháp). Bảng mã ký tự nào là lựa chọn tốt nhất để đảm bảo hiển thị đúng tất cả các ký tự?

  • A. ASCII.
  • B. TCVN3.
  • C. VNI.
  • D. Unicode (UTF-8).

Câu 10: Quá trình chuyển đổi một ký tự từ dạng con người đọc được (ví dụ: chữ "A") sang dạng số để máy tính hiểu được bao gồm những bước chính nào?

  • A. Ký tự -> Mã ký tự (số) -> Dãy bit nhị phân.
  • B. Ký tự -> Dãy bit nhị phân -> Mã ký tự (số).
  • C. Ký tự -> Hình ảnh -> Mã ký tự (số).
  • D. Ký tự -> Âm thanh -> Dãy bit nhị phân.

Câu 11: Phông chữ (font) đóng vai trò gì trong việc hiển thị văn bản đã được số hóa?

  • A. Xác định bảng mã ký tự được sử dụng.
  • B. Chuyển đổi mã ký tự thành dãy bit.
  • C. Lưu trữ thông tin về hình dạng đồ họa của từng ký tự ứng với một mã ký tự cụ thể.
  • D. Kiểm tra lỗi chính tả trong văn bản.

Câu 12: Khi một văn bản được lưu trữ dưới dạng kỹ thuật số, mỗi ký tự, dấu cách, dấu xuống dòng đều được biểu diễn bằng một mã số. Điều này cho phép máy tính thực hiện thao tác nào sau đây một cách hiệu quả?

  • A. Chỉ hiển thị văn bản.
  • B. Chỉ in văn bản.
  • C. Chỉ lưu trữ văn bản.
  • D. Tìm kiếm, thay thế, sao chép, chỉnh sửa nội dung văn bản.

Câu 13: Một tệp văn bản được tạo ra bằng bộ gõ tiếng Việt sử dụng bảng mã TCVN3 và phông chữ

  • A. Các ký tự tiếng Việt có dấu sẽ bị hiển thị sai hoặc thành các ký tự lạ (lỗi font).
  • B. Tệp sẽ không mở được.
  • C. Tất cả các ký tự sẽ hiển thị đúng nhưng không có định dạng.
  • D. Máy tính sẽ tự động tải về phông chữ

Câu 14: Công nghệ nhận dạng ký tự quang học (OCR - Optical Character Recognition) có vai trò gì trong quá trình số hóa văn bản?

  • A. Chuyển đổi văn bản đã số hóa thành âm thanh.
  • B. Mã hóa ký tự thành dãy bit.
  • C. Tạo ra hình dạng đồ họa cho các ký tự.
  • D. Chuyển đổi ảnh quét (scan) của tài liệu giấy chứa văn bản thành dữ liệu văn bản có thể chỉnh sửa và tìm kiếm.

Câu 15: Bảng mã ASCII mở rộng (Extended ASCII) sử dụng 8 bit để mã hóa ký tự. So với ASCII chuẩn (7 bit), bảng mã này có thể mã hóa được số lượng ký tự gấp bao nhiêu lần?

  • A. Bằng nhau.
  • B. 1.5 lần.
  • C. 2 lần.
  • D. 4 lần.

Câu 16: Ý nghĩa của việc gán một mã số duy nhất cho mỗi ký tự trong một bảng mã là gì?

  • A. Giúp văn bản được in ra giấy đẹp hơn.
  • B. Đảm bảo máy tính có thể phân biệt chính xác giữa các ký tự khác nhau và xử lý chúng.
  • C. Làm cho việc gõ văn bản trở nên nhanh hơn.
  • D. Giảm dung lượng lưu trữ của tệp văn bản.

Câu 17: Hãy phân tích lý do tại sao việc số hóa văn bản lại quan trọng đối với hoạt động tìm kiếm thông tin trên internet.

  • A. Máy tính có thể đọc, hiểu và so sánh các chuỗi ký tự số hóa để tìm kiếm từ khóa.
  • B. Văn bản số hóa luôn được lưu trữ trên các máy chủ có tốc độ cao.
  • C. Chỉ có văn bản số hóa mới có thể hiển thị trên trình duyệt web.
  • D. Văn bản số hóa không cần bảng mã ký tự.

Câu 18: So sánh bảng mã TCVN3 và Unicode về khả năng hỗ trợ đa ngôn ngữ. Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. TCVN3 và Unicode đều hỗ trợ đầy đủ tất cả các ngôn ngữ trên thế giới.
  • B. TCVN3 hỗ trợ nhiều ngôn ngữ hơn Unicode.
  • C. Unicode chỉ hỗ trợ tiếng Anh và tiếng Việt, còn TCVN3 hỗ trợ nhiều ngôn ngữ khác.
  • D. Unicode được thiết kế để hỗ trợ đa ngôn ngữ trên phạm vi toàn cầu, trong khi TCVN3 chủ yếu được dùng cho tiếng Việt dựa trên nền ASCII mở rộng.

Câu 19: Khi bạn sao chép một đoạn văn bản từ một nguồn (ví dụ: website) và dán vào một ứng dụng khác (ví dụ: phần mềm soạn thảo văn bản), thông tin nào sau đây thường được truyền đi để đảm bảo văn bản hiển thị đúng?

  • A. Hình ảnh của đoạn văn bản.
  • B. Cách đọc của đoạn văn bản.
  • C. Dãy các mã ký tự tương ứng với đoạn văn bản.
  • D. Tên phông chữ và kích thước chữ được sử dụng.

Câu 20: Giả sử mã ASCII của ký tự "A" là 65 (hệ thập phân). Khi máy tính lưu trữ ký tự "A", nó sẽ lưu trữ dãy bit nào tương ứng với số 65 trong hệ nhị phân (sử dụng 7 bit)?

  • A. 1000000
  • B. 1000001
  • C. 0100001
  • D. 0010001

Câu 21: Việc số hóa văn bản cho phép chúng ta áp dụng các thuật toán xử lý văn bản tự động. Ví dụ nào sau đây là một ứng dụng của xử lý văn bản tự động dựa trên văn bản số hóa?

  • A. Kiểm tra ngữ pháp và chính tả tự động.
  • B. Chuyển đổi văn bản thành hình ảnh chất lượng cao.
  • C. Nén file văn bản để giảm dung lượng.
  • D. Thay đổi màu sắc của phông chữ.

Câu 22: Phân tích sự khác biệt cơ bản giữa việc lưu trữ một trang sách dưới dạng ảnh chụp (file JPG, PNG) và lưu trữ dưới dạng văn bản số hóa (file TXT, DOCX).

  • A. Ảnh chụp có thể chỉnh sửa dễ dàng hơn văn bản số hóa.
  • B. Văn bản số hóa chỉ có thể hiển thị trên máy tính, còn ảnh chụp thì không.
  • C. Ảnh chụp lưu trữ hình ảnh của các ký tự, không thể chỉnh sửa hoặc tìm kiếm nội dung trực tiếp, trong khi văn bản số hóa lưu trữ mã của từng ký tự, cho phép chỉnh sửa và tìm kiếm.
  • D. Ảnh chụp luôn có dung lượng nhỏ hơn văn bản số hóa.

Câu 23: Bảng mã VNI là một trong những bảng mã tiếng Việt phổ biến trước khi Unicode trở nên thịnh hành. Đặc điểm nhận dạng các phông chữ sử dụng bảng mã VNI là gì?

  • A. Tên phông chữ bắt đầu bằng
  • B. Tên phông chữ bắt đầu bằng
  • C. Tên phông chữ là các phông hệ thống như Arial, Times New Roman.
  • D. Tên phông chữ kết thúc bằng

Câu 24: Trong quá trình số hóa văn bản, tại sao bước chuyển đổi mã ký tự thành dãy bit nhị phân lại cần thiết?

  • A. Vì máy tính chỉ có thể xử lý thông tin dưới dạng tín hiệu điện (tương ứng với 0 và 1).
  • B. Để giảm kích thước của tệp văn bản.
  • C. Để văn bản có thể hiển thị màu sắc.
  • D. Để phân biệt các loại ký tự khác nhau.

Câu 25: Bạn đang làm việc với một tài liệu cũ được tạo ra khi bảng mã TCVN3 còn phổ biến. Để chuyển đổi tài liệu này sang bảng mã Unicode mà không bị lỗi font, bạn cần sử dụng công cụ hoặc tính năng nào?

  • A. Công cụ kiểm tra chính tả.
  • B. Công cụ thay đổi phông chữ.
  • C. Công cụ chuyển mã văn bản (ví dụ: trong Unikey hoặc các phần mềm soạn thảo hỗ trợ).
  • D. Công cụ nén file.

Câu 26: Hãy xem xét các ứng dụng sau đây. Ứng dụng nào không trực tiếp sử dụng văn bản đã được số hóa để thực hiện chức năng cốt lõi của nó?

  • A. Trình duyệt web hiển thị nội dung trang web.
  • B. Phần mềm dịch tự động (Google Translate).
  • C. Công cụ tìm kiếm trên máy tính (Windows Search).
  • D. Phần mềm chỉnh sửa ảnh (ví dụ: Photoshop) để thay đổi màu sắc của một bức ảnh phong cảnh.

Câu 27: Mã hóa ký tự giúp máy tính có thể sắp xếp văn bản theo thứ tự bảng chữ cái. Khả năng này dựa trên nguyên tắc nào của mã hóa?

  • A. Mỗi ký tự được gán một mã số duy nhất và có thứ tự.
  • B. Mỗi ký tự có một hình dạng đồ họa riêng biệt.
  • C. Mỗi ký tự có thể hiển thị bằng nhiều màu sắc khác nhau.
  • D. Mã ký tự có thể chuyển đổi thành hình ảnh.

Câu 28: Trong bối cảnh giao tiếp và trao đổi dữ liệu văn bản trên internet, tại sao việc sử dụng một bảng mã thống nhất như Unicode (đặc biệt là UTF-8) lại cực kỳ quan trọng?

  • A. Để giảm chi phí truyền dữ liệu.
  • B. Để đảm bảo văn bản được hiển thị đúng trên mọi thiết bị và ở mọi quốc gia mà không gặp lỗi mã hóa.
  • C. Để tăng tốc độ tải trang web.
  • D. Để ngăn chặn virus lây lan qua văn bản.

Câu 29: Giả sử bạn đang soạn một email bằng tiếng Việt có dấu. Khi gửi email này, hệ thống email sẽ xử lý văn bản của bạn như thế nào liên quan đến số hóa?

  • A. Chuyển đổi văn bản thành hình ảnh trước khi gửi.
  • B. Chỉ gửi các ký tự không dấu, bỏ qua dấu tiếng Việt.
  • C. Lưu trữ văn bản dưới dạng âm thanh và gửi đi.
  • D. Mã hóa văn bản thành dãy bit dựa trên một bảng mã (thường là Unicode/UTF-8) để truyền đi.

Câu 30: Hãy đánh giá phát biểu sau:

  • A. Sai, vì số hóa văn bản là chuyển đổi thành dữ liệu số (mã ký tự, dãy bit) để máy tính có thể xử lý, không chỉ là hình ảnh.
  • B. Đúng, vì hình ảnh kỹ thuật số là dạng số của văn bản trên giấy.
  • C. Đúng, nhưng cần thêm bước nhận dạng ký tự quang học (OCR).
  • D. Sai, vì số hóa văn bản chỉ liên quan đến việc in ấn kỹ thuật số.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Mục đích chính của việc số hóa văn bản là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Trong máy tính, văn bản được biểu diễn bằng cách nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Khái niệm 'bảng mã ký tự' (character encoding) dùng để chỉ điều gì trong quá trình số hóa văn bản?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Bảng mã ASCII chuẩn sử dụng bao nhiêu bit để mã hóa một ký tự?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Hạn chế lớn nhất của bảng mã ASCII chuẩn (7 bit) là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Bảng mã nào được thiết kế với mục tiêu mã hóa *tất cả* các ký tự của *tất cả* các ngôn ngữ trên thế giới?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Nếu bạn nhận được một tài liệu văn bản mà các ký tự tiếng Việt có dấu bị hiển thị sai (ví dụ: "Ti?ng Vi?t" thay vì "Tiếng Việt"), nguyên nhân phổ biến nhất liên quan đến số hóa văn bản là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Tại sao việc sử dụng bảng mã Unicode (đặc biệt là UTF-8) ngày càng trở nên phổ biến và được khuyến khích cho các tài liệu hiện đại?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Giả sử bạn cần tạo một website có nội dung hiển thị bằng nhiều ngôn ngữ khác nhau (tiếng Việt, tiếng Trung, tiếng Pháp). Bảng mã ký tự nào là lựa chọn tốt nhất để đảm bảo hiển thị đúng tất cả các ký tự?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Quá trình chuyển đổi một ký tự từ dạng con người đọc được (ví dụ: chữ 'A') sang dạng số để máy tính hiểu được bao gồm những bước chính nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Phông chữ (font) đóng vai trò gì trong việc hiển thị văn bản đã được số hóa?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Khi một văn bản được lưu trữ dưới dạng kỹ thuật số, mỗi ký tự, dấu cách, dấu xuống dòng đều được biểu diễn bằng một mã số. Điều này cho phép máy tính thực hiện thao tác nào sau đây một cách hiệu quả?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Một tệp văn bản được tạo ra bằng bộ gõ tiếng Việt sử dụng bảng mã TCVN3 và phông chữ

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Công nghệ nhận dạng ký tự quang học (OCR - Optical Character Recognition) có vai trò gì trong quá trình số hóa văn bản?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Bảng mã ASCII mở rộng (Extended ASCII) sử dụng 8 bit để mã hóa ký tự. So với ASCII chuẩn (7 bit), bảng mã này có thể mã hóa được số lượng ký tự *gấp bao nhiêu lần*?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Ý nghĩa của việc gán một mã số *duy nhất* cho mỗi ký tự trong một bảng mã là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Hãy phân tích lý do tại sao việc số hóa văn bản lại quan trọng đối với hoạt động tìm kiếm thông tin trên internet.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: So sánh bảng mã TCVN3 và Unicode về khả năng hỗ trợ đa ngôn ngữ. Nhận định nào sau đây là đúng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Khi bạn sao chép một đoạn văn bản từ một nguồn (ví dụ: website) và dán vào một ứng dụng khác (ví dụ: phần mềm soạn thảo văn bản), thông tin nào sau đây thường được truyền đi để đảm bảo văn bản hiển thị đúng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Giả sử mã ASCII của ký tự 'A' là 65 (hệ thập phân). Khi máy tính lưu trữ ký tự 'A', nó sẽ lưu trữ dãy bit nào tương ứng với số 65 trong hệ nhị phân (sử dụng 7 bit)?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Việc số hóa văn bản cho phép chúng ta áp dụng các thuật toán xử lý văn bản tự động. Ví dụ nào sau đây là một ứng dụng của xử lý văn bản tự động dựa trên văn bản số hóa?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Phân tích sự khác biệt cơ bản giữa việc lưu trữ một trang sách dưới dạng ảnh chụp (file JPG, PNG) và lưu trữ dưới dạng văn bản số hóa (file TXT, DOCX).

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Bảng mã VNI là một trong những bảng mã tiếng Việt phổ biến trước khi Unicode trở nên thịnh hành. Đặc điểm nhận dạng các phông chữ sử dụng bảng mã VNI là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Trong quá trình số hóa văn bản, tại sao bước chuyển đổi mã ký tự thành dãy bit nhị phân lại cần thiết?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Bạn đang làm việc với một tài liệu cũ được tạo ra khi bảng mã TCVN3 còn phổ biến. Để chuyển đổi tài liệu này sang bảng mã Unicode mà không bị lỗi font, bạn cần sử dụng công cụ hoặc tính năng nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Hãy xem xét các ứng dụng sau đây. Ứng dụng nào *không* trực tiếp sử dụng văn bản đã được số hóa để thực hiện chức năng cốt lõi của nó?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Mã hóa ký tự giúp máy tính có thể sắp xếp văn bản theo thứ tự bảng chữ cái. Khả năng này dựa trên nguyên tắc nào của mã hóa?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Trong bối cảnh giao tiếp và trao đổi dữ liệu văn bản trên internet, tại sao việc sử dụng một bảng mã thống nhất như Unicode (đặc biệt là UTF-8) lại cực kỳ quan trọng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Giả sử bạn đang soạn một email bằng tiếng Việt có dấu. Khi gửi email này, hệ thống email sẽ xử lý văn bản của bạn như thế nào liên quan đến số hóa?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Hãy đánh giá phát biểu sau: "Số hóa văn bản đơn giản chỉ là việc biến chữ viết trên giấy thành hình ảnh trên máy tính." Phát biểu này đúng hay sai? Giải thích ngắn gọn.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản - Đề 10

Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quá trình chuyển đổi thông tin từ các dạng vật lý (như chữ viết tay, in ấn) hoặc âm thanh, hình ảnh sang dạng dữ liệu số mà máy tính có thể hiểu và xử lý được gọi là gì?

  • A. Mã hóa dữ liệu
  • B. Số hóa thông tin
  • C. Nén dữ liệu
  • D. Truyền dữ liệu

Câu 2: Trong máy tính, văn bản được biểu diễn bằng cách nào để máy tính có thể lưu trữ, xử lý và hiển thị?

  • A. Mỗi kí tự được gán một mã số nhị phân duy nhất.
  • B. Mỗi từ được chuyển thành một hình ảnh riêng biệt.
  • C. Toàn bộ văn bản được lưu dưới dạng một tệp âm thanh.
  • D. Văn bản được nén lại thành một chuỗi bit ngẫu nhiên.

Câu 3: Bảng mã kí tự (Character Encoding) là gì?

  • A. Là tập hợp các phông chữ được sử dụng trong máy tính.
  • B. Là phần mềm giúp người dùng gõ tiếng Việt.
  • C. Là quy tắc gán một mã số (thường là nhị phân) cho mỗi kí tự.
  • D. Là phương pháp nén kích thước tệp văn bản.

Câu 4: Bảng mã ASCII (American Standard Code for Information Interchange) ban đầu sử dụng bao nhiêu bit để mã hóa mỗi kí tự?

  • A. 7 bit
  • B. 8 bit
  • C. 16 bit
  • D. 32 bit

Câu 5: Hạn chế lớn nhất của bảng mã ASCII 7-bit là gì?

  • A. Chỉ mã hóa được các chữ số.
  • B. Không thể mã hóa các kí tự đặc biệt.
  • C. Chỉ dùng được trên hệ điều hành Windows.
  • D. Số lượng kí tự mã hóa được rất hạn chế, không đủ cho nhiều ngôn ngữ trên thế giới (ví dụ: tiếng Việt có dấu).

Câu 6: Để khắc phục hạn chế của ASCII 7-bit và hỗ trợ thêm các kí tự mở rộng (bao gồm cả một số kí tự tiếng Việt trong các bảng mã cũ), người ta thường sử dụng phiên bản mở rộng của ASCII với bao nhiêu bit?

  • A. 7 bit
  • B. 8 bit
  • C. 16 bit
  • D. 32 bit

Câu 7: Bảng mã nào được thiết kế với mục tiêu thống nhất việc mã hóa kí tự cho hầu hết các ngôn ngữ trên thế giới, giải quyết vấn đề tương thích giữa các bảng mã cũ?

  • A. ASCII
  • B. TCVN3
  • C. Unicode
  • D. VNI

Câu 8: Nếu bạn mở một tệp văn bản được tạo bằng bảng mã TCVN3 trên một máy tính chỉ hỗ trợ mặc định bảng mã Unicode, khả năng cao bạn sẽ thấy điều gì?

  • A. Các kí tự tiếng Việt có dấu sẽ bị hiển thị sai, thành các kí tự lạ (lỗi font).
  • B. Toàn bộ văn bản sẽ không hiển thị được.
  • C. Văn bản hiển thị bình thường nhưng tốc độ xử lý chậm.
  • D. Máy tính sẽ báo lỗi và không cho mở tệp.

Câu 9: Trong quá trình số hóa văn bản bằng cách gõ phím, phần mềm hỗ trợ gõ tiếng Việt (ví dụ: Unikey, Vietkey) có vai trò gì?

  • A. Chuyển giọng nói của người dùng thành văn bản.
  • B. Kiểm tra và sửa lỗi chính tả trong văn bản.
  • C. Lựa chọn phông chữ phù hợp cho văn bản.
  • D. Chuyển đổi các tổ hợp phím gõ theo quy tắc (ví dụ: Telex, VNI) thành mã kí tự tiếng Việt tương ứng (theo bảng mã đang sử dụng).

Câu 10: Phông chữ (Font) là gì và mối quan hệ của nó với bảng mã kí tự?

  • A. Phông chữ là bảng mã kí tự, còn bảng mã kí tự là cách hiển thị của phông chữ.
  • B. Phông chữ định nghĩa hình dạng trực quan của kí tự, còn bảng mã gán mã số cho kí tự đó. Một bảng mã có thể dùng với nhiều phông chữ khác nhau.
  • C. Phông chữ và bảng mã là hai khái niệm hoàn toàn độc lập, không liên quan đến nhau.
  • D. Mỗi phông chữ chỉ có thể sử dụng duy nhất một bảng mã cố định.

Câu 11: Tại sao việc sử dụng bảng mã Unicode (đặc biệt là các dạng như UTF-8, UTF-16) được khuyến khích rộng rãi trong việc tạo và chia sẻ tài liệu hiện nay?

  • A. Vì tệp văn bản sử dụng Unicode luôn có kích thước nhỏ hơn các bảng mã khác.
  • B. Vì Unicode là bảng mã duy nhất hỗ trợ tiếng Anh.
  • C. Vì Unicode hỗ trợ mã hóa một lượng lớn kí tự từ nhiều ngôn ngữ khác nhau, giúp tài liệu tương thích và hiển thị đúng trên nhiều hệ thống và quốc gia.
  • D. Vì Unicode giúp tăng tốc độ gõ văn bản.

Câu 12: Bạn nhận được một tệp văn bản (.txt) từ một người bạn. Khi mở lên, các kí tự tiếng Việt bị lỗi. Bạn nghi ngờ vấn đề nằm ở bảng mã. Để khắc phục, bạn nên thử thao tác nào đầu tiên trong trình soạn thảo văn bản?

  • A. Thay đổi phông chữ cho toàn bộ văn bản.
  • B. Tăng kích thước chữ.
  • C. Sao chép toàn bộ nội dung và dán vào một tệp mới.
  • D. Tìm tùy chọn "Encoding" (Bảng mã) hoặc "Save As" (Lưu với tên khác) và thử chọn các bảng mã tiếng Việt phổ biến khác (như TCVN3, VNI, UTF-8).

Câu 13: Quá trình chuyển đổi một trang sách in thành tệp văn bản có thể chỉnh sửa được trên máy tính thường bao gồm những bước chính nào?

  • A. Quét (Scan) trang sách thành hình ảnh, sau đó sử dụng phần mềm OCR (Nhận dạng kí tự quang học) để chuyển hình ảnh thành văn bản.
  • B. Chụp ảnh trang sách bằng điện thoại và lưu dưới dạng PDF.
  • C. Nén trang sách thành tệp ZIP.
  • D. Gửi trang sách qua email và yêu cầu máy tính tự động chuyển đổi.

Câu 14: Phông chữ nào sau đây thường được sử dụng với bảng mã Unicode?

  • A. .VnTimeH
  • B. VNI-Times
  • C. ABC
  • D. Arial

Câu 15: Sự khác biệt cơ bản giữa việc số hóa một văn bản bằng cách gõ lại và số hóa bằng cách sử dụng máy quét (scanner) kết hợp OCR là gì?

  • A. Gõ lại tạo ra tệp hình ảnh, còn OCR tạo ra tệp văn bản.
  • B. Gõ lại tạo ra dữ liệu văn bản trực tiếp từ bàn phím, còn OCR tạo ra dữ liệu văn bản bằng cách phân tích hình ảnh của văn bản gốc.
  • C. Gõ lại nhanh hơn OCR.
  • D. OCR chỉ dùng được cho văn bản in, còn gõ lại dùng cho cả văn bản viết tay.

Câu 16: Khi bạn sao chép một đoạn văn bản từ một trang web sử dụng bảng mã UTF-8 và dán vào một tài liệu mới trong trình soạn thảo, điều gì xảy ra với mã kí tự của đoạn văn bản đó?

  • A. Mã kí tự gốc hoàn toàn bị mất đi.
  • B. Các kí tự sẽ tự động chuyển sang bảng mã mặc định của hệ điều hành.
  • C. Hệ thống sẽ cố gắng giữ nguyên mã kí tự (nếu trình soạn thảo hỗ trợ UTF-8) hoặc chuyển đổi sang bảng mã đích nếu cần và có thể.
  • D. Chỉ các kí tự tiếng Anh được giữ lại, các kí tự khác bị loại bỏ.

Câu 17: Nếu bạn đang làm việc trên một tài liệu Word và cần chèn một kí tự đặc biệt hiếm gặp (ví dụ: một biểu tượng toán học không có trên bàn phím), bạn có thể làm điều đó bằng cách nào liên quan đến số hóa văn bản?

  • A. Sử dụng chức năng "Insert Symbol" (Chèn Kí hiệu) trong Word, chọn phông chữ và tìm kí tự dựa trên mã hoặc nhóm kí tự.
  • B. Chụp ảnh kí tự đó và dán vào văn bản.
  • C. Vẽ kí tự đó bằng công cụ vẽ của Word.
  • D. Tìm kiếm kí tự đó trên mạng và sao chép dưới dạng hình ảnh.

Câu 18: Giả sử bạn tạo một tệp văn bản đơn giản (.txt) chỉ chứa dòng chữ

  • A. Loại phông chữ được sử dụng khi tạo tệp.
  • B. Bảng mã (Encoding) mà tệp được lưu (UTF-8).
  • C. Hệ điều hành mà tệp được tạo ra.
  • D. Kích thước của tệp.

Câu 19: Tại sao việc chọn đúng bảng mã khi lưu tệp văn bản lại quan trọng, đặc biệt khi chia sẻ tài liệu với người khác hoặc mở trên các máy tính khác nhau?

  • A. Để giảm kích thước tệp.
  • B. Để tăng tốc độ mở tệp.
  • C. Để đảm bảo các kí tự (đặc biệt là các kí tự không phải tiếng Anh cơ bản) được hiển thị chính xác và không bị lỗi font.
  • D. Để bảo vệ tệp khỏi virus.

Câu 20: Khi nói về "số hóa văn bản", khái niệm nào sau đây KHÔNG trực tiếp liên quan đến việc biểu diễn kí tự trong máy tính?

  • A. Bảng mã kí tự
  • B. Mã nhị phân
  • C. Phông chữ
  • D. Độ phân giải màn hình

Câu 21: Bảng mã Unicode được chia thành nhiều khối mã khác nhau. Điều này nhằm mục đích gì?

  • A. Hệ thống hóa và quản lý hiệu quả lượng lớn kí tự từ hàng trăm ngôn ngữ và hệ thống chữ viết.
  • B. Giảm kích thước tệp khi lưu văn bản.
  • C. Giới hạn số lượng kí tự có thể sử dụng.
  • D. Chỉ cho phép một ngôn ngữ được sử dụng trong mỗi tài liệu.

Câu 22: Quá trình gõ phím

  • A. Bàn phím gửi hình ảnh của các phím đến máy tính.
  • B. Máy tính nhận dạng hình dạng của các phím đã gõ.
  • C. Mỗi lần nhấn phím, bàn phím gửi một tín hiệu mã tới máy tính. Hệ điều hành/phần mềm dịch tín hiệu đó thành mã kí tự tương ứng trong bảng mã đang dùng, sau đó dùng phông chữ để hiển thị kí tự đó.
  • D. Màn hình tự động tạo ra các kí tự dựa trên âm thanh gõ phím.

Câu 23: Khi bạn áp dụng định dạng (ví dụ: in đậm, in nghiêng, gạch chân) cho một phần văn bản trong trình soạn thảo, thông tin về định dạng này được lưu trữ cùng với văn bản như thế nào?

  • A. Thông tin định dạng được mã hóa vào chính mã kí tự của từng chữ cái.
  • B. Thông tin định dạng được lưu trong một tệp riêng biệt.
  • C. Thông tin định dạng chỉ tồn tại tạm thời khi văn bản được mở.
  • D. Thông tin định dạng được lưu trữ dưới dạng các thẻ hoặc đánh dấu (markup) liên kết với các đoạn văn bản tương ứng, tách biệt với mã kí tự gốc.

Câu 24: So sánh bảng mã TCVN3 và Unicode về khả năng hỗ trợ tiếng Việt.

  • A. TCVN3 là bảng mã chỉ dùng riêng cho tiếng Việt, còn Unicode là bảng mã quốc tế hỗ trợ tiếng Việt cùng nhiều ngôn ngữ khác.
  • B. Unicode chỉ hỗ trợ tiếng Việt, còn TCVN3 hỗ trợ nhiều ngôn ngữ.
  • C. Cả hai bảng mã đều hỗ trợ tiếng Việt như nhau và hoàn toàn tương thích với nhau.
  • D. TCVN3 là phiên bản mới hơn của Unicode.

Câu 25: Bạn đang tạo một tài liệu báo cáo cần gửi cho đối tác quốc tế. Để đảm bảo tài liệu hiển thị đúng tiếng Việt và các ngôn ngữ khác (nếu có) trên hệ thống của họ, bạn nên lưu tệp văn bản với bảng mã nào?

  • A. ASCII mở rộng 8-bit.
  • B. TCVN3.
  • C. Unicode (ví dụ: UTF-8).
  • D. VNI.

Câu 26: Chức năng OCR (Optical Character Recognition) trong số hóa văn bản có ý nghĩa gì?

  • A. Chuyển đổi giọng nói thành văn bản.
  • B. Nhận dạng và chuyển đổi hình ảnh chứa văn bản (chữ in, chữ viết tay) thành dữ liệu văn bản có thể chỉnh sửa được.
  • C. Nén tệp hình ảnh chứa văn bản.
  • D. Kiểm tra ngữ pháp và chính tả trong văn bản.

Câu 27: Khi một trình duyệt web hiển thị một trang web, nó sử dụng thông tin về bảng mã của trang đó (thường được khai báo trong mã nguồn HTML) để làm gì?

  • A. Để dịch các mã số nhị phân nhận được từ máy chủ thành các kí tự hiển thị chính xác trên màn hình.
  • B. Để quyết định tốc độ tải trang.
  • C. Để chọn màu nền cho trang web.
  • D. Để xác định vị trí địa lý của người dùng.

Câu 28: Giả sử bạn có một tệp văn bản chứa các kí tự tiếng Nhật. Tệp này được tạo ra bằng một phần mềm cũ và khi mở bằng phần mềm mới, các kí tự bị lỗi. Vấn đề này có thể do đâu?

  • A. Tệp bị hỏng.
  • B. Máy tính thiếu bộ nhớ RAM.
  • C. Phần mềm tạo tệp và phần mềm mở tệp đang sử dụng các bảng mã khác nhau để biểu diễn kí tự tiếng Nhật.
  • D. Tệp văn bản chứa virus.

Câu 29: Trong số các định dạng tệp sau, định dạng nào thường được sử dụng để lưu trữ văn bản thuần túy (chỉ chứa mã kí tự, không có thông tin định dạng phức tạp như màu sắc, cỡ chữ, kiểu chữ, hình ảnh)?

  • A. .txt
  • B. .docx
  • C. .pdf
  • D. .jpg

Câu 30: Khi bạn nhập văn bản vào một ô tìm kiếm trên trình duyệt web, thông tin bạn gõ được số hóa như thế nào trước khi gửi đến máy chủ tìm kiếm?

  • A. Được chuyển thành hình ảnh của các kí tự.
  • B. Được lưu dưới dạng âm thanh.
  • C. Được nén thành một tệp duy nhất.
  • D. Được chuyển thành chuỗi các mã kí tự theo một bảng mã nhất định (thường là UTF-8) và gửi đi dưới dạng dữ liệu số.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Quá trình chuyển đổi thông tin từ các dạng vật lý (như chữ viết tay, in ấn) hoặc âm thanh, hình ảnh sang dạng dữ liệu số mà máy tính có thể hiểu và xử lý được gọi là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Trong máy tính, văn bản được biểu diễn bằng cách nào để máy tính có thể lưu trữ, xử lý và hiển thị?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Bảng mã kí tự (Character Encoding) là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Bảng mã ASCII (American Standard Code for Information Interchange) ban đầu sử dụng bao nhiêu bit để mã hóa mỗi kí tự?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Hạn chế lớn nhất của bảng mã ASCII 7-bit là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Để khắc phục hạn chế của ASCII 7-bit và hỗ trợ thêm các kí tự mở rộng (bao gồm cả một số kí tự tiếng Việt trong các bảng mã cũ), người ta thường sử dụng phiên bản mở rộng của ASCII với bao nhiêu bit?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Bảng mã nào được thiết kế với mục tiêu thống nhất việc mã hóa kí tự cho hầu hết các ngôn ngữ trên thế giới, giải quyết vấn đề tương thích giữa các bảng mã cũ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Nếu bạn mở một tệp văn bản được tạo bằng bảng mã TCVN3 trên một máy tính chỉ hỗ trợ mặc định bảng mã Unicode, khả năng cao bạn sẽ thấy điều gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Trong quá trình số hóa văn bản bằng cách gõ phím, phần mềm hỗ trợ gõ tiếng Việt (ví dụ: Unikey, Vietkey) có vai trò gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Phông chữ (Font) là gì và mối quan hệ của nó với bảng mã kí tự?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Tại sao việc sử dụng bảng mã Unicode (đặc biệt là các dạng như UTF-8, UTF-16) được khuyến khích rộng rãi trong việc tạo và chia sẻ tài liệu hiện nay?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Bạn nhận được một tệp văn bản (.txt) từ một người bạn. Khi mở lên, các kí tự tiếng Việt bị lỗi. Bạn nghi ngờ vấn đề nằm ở bảng mã. Để khắc phục, bạn nên thử thao tác nào đầu tiên trong trình soạn thảo văn bản?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Quá trình chuyển đổi một trang sách in thành tệp văn bản có thể chỉnh sửa được trên máy tính thường bao gồm những bước chính nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Phông chữ nào sau đây thường được sử dụng với bảng mã Unicode?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Sự khác biệt cơ bản giữa việc số hóa một văn bản bằng cách gõ lại và số hóa bằng cách sử dụng máy quét (scanner) kết hợp OCR là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Khi bạn sao chép một đoạn văn bản từ một trang web sử dụng bảng mã UTF-8 và dán vào một tài liệu mới trong trình soạn thảo, điều gì xảy ra với mã kí tự của đoạn văn bản đó?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Nếu bạn đang làm việc trên một tài liệu Word và cần chèn một kí tự đặc biệt hiếm gặp (ví dụ: một biểu tượng toán học không có trên bàn phím), bạn có thể làm điều đó bằng cách nào liên quan đến số hóa văn bản?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Giả sử bạn tạo một tệp văn bản đơn giản (.txt) chỉ chứa dòng chữ "Xin chào Việt Nam!". Tệp này được lưu bằng bảng mã UTF-8. Khi bạn mở tệp này bằng một trình soạn thảo văn bản khác, trình soạn thảo cần biết thông tin gì để hiển thị chính xác các kí tự có dấu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Tại sao việc chọn đúng bảng mã khi lưu tệp văn bản lại quan trọng, đặc biệt khi chia sẻ tài liệu với người khác hoặc mở trên các máy tính khác nhau?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Khi nói về 'số hóa văn bản', khái niệm nào sau đây KHÔNG trực tiếp liên quan đến việc biểu diễn kí tự trong máy tính?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Bảng mã Unicode được chia thành nhiều khối mã khác nhau. Điều này nhằm mục đích gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Quá trình gõ phím "a", "s", "c", "i", "i" trên bàn phím và thấy chữ "ascii" hiện lên màn hình liên quan đến các khái niệm số hóa văn bản như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Khi bạn áp dụng định dạng (ví dụ: in đậm, in nghiêng, gạch chân) cho một phần văn bản trong trình soạn thảo, thông tin về định dạng này được lưu trữ cùng với văn bản như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: So sánh bảng mã TCVN3 và Unicode về khả năng hỗ trợ tiếng Việt.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Bạn đang tạo một tài liệu báo cáo cần gửi cho đối tác quốc tế. Để đảm bảo tài liệu hiển thị đúng tiếng Việt và các ngôn ngữ khác (nếu có) trên hệ thống của họ, bạn nên lưu tệp văn bản với bảng mã nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Chức năng OCR (Optical Character Recognition) trong số hóa văn bản có ý nghĩa gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Khi một trình duyệt web hiển thị một trang web, nó sử dụng thông tin về bảng mã của trang đó (thường được khai báo trong mã nguồn HTML) để làm gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Giả sử bạn có một tệp văn bản chứa các kí tự tiếng Nhật. Tệp này được tạo ra bằng một phần mềm cũ và khi mở bằng phần mềm mới, các kí tự bị lỗi. Vấn đề này có thể do đâu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Trong số các định dạng tệp sau, định dạng nào thường được sử dụng để lưu trữ văn bản thuần túy (chỉ chứa mã kí tự, không có thông tin định dạng phức tạp như màu sắc, cỡ chữ, kiểu chữ, hình ảnh)?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tin 10 Cánh diều Bài 3: Số hóa văn bản

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Khi bạn nhập văn bản vào một ô tìm kiếm trên trình duyệt web, thông tin bạn gõ được số hóa như thế nào trước khi gửi đến máy chủ tìm kiếm?

Viết một bình luận