Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 24: Thực hành sao lưu dữ liệu - Đề 03
Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 24: Thực hành sao lưu dữ liệu - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Một công ty dựa vào cơ sở dữ liệu khách hàng cho hoạt động hàng ngày. Máy chủ CSDL đột ngột gặp sự cố phần cứng nghiêm trọng khiến dữ liệu hiện tại không thể truy cập. Hành động chuẩn bị nào sau đây là quan trọng nhất để công ty có thể nhanh chóng tiếp tục hoạt động với dữ liệu khách hàng?
- A. Cài đặt lại hệ điều hành trên máy chủ.
- B. Liên hệ nhà cung cấp phần cứng để sửa chữa.
- C. Có một bản sao lưu CSDL gần nhất được lưu trữ an toàn.
- D. Huấn luyện nhân viên nhập lại dữ liệu từ đầu.
Câu 2: Bạn cần di chuyển cơ sở dữ liệu "QuanLySinhVien" từ máy tính cá nhân lên máy chủ web. Bước đầu tiên và cơ bản nhất bạn cần làm trên máy tính cá nhân để chuẩn bị cho việc di chuyển dữ liệu là gì?
- A. Cài đặt phần mềm quản lý CSDL trên máy chủ web.
- B. Nén thư mục chứa CSDL trên máy tính cá nhân.
- C. Xuất (Export) cơ sở dữ liệu "QuanLySinhVien" thành một tệp tin.
- D. Tạo một cơ sở dữ liệu mới trên máy chủ web với cùng tên.
Câu 3: Sau khi đã xuất CSDL "QuanLySinhVien" thành tệp tin (.sql) và tải tệp này lên máy chủ web, bạn cần đưa dữ liệu từ tệp này vào cơ sở dữ liệu trống "QuanLySinhVien" trên máy chủ web. Chức năng nào trong công cụ quản lý CSDL (như phpMyAdmin, MySQL Workbench) sẽ giúp bạn thực hiện việc này?
- A. Chạy lệnh "SELECT * FROM SinhVien;" để kiểm tra.
- B. Sử dụng chức năng Nhập (Import) hoặc Tải tệp SQL (Load SQL file).
- C. Đổi tên tệp .sql thành .txt.
- D. Xóa cơ sở dữ liệu trống trên máy chủ web.
Câu 4: Khi thực hiện xuất CSDL, bạn chọn tùy chọn bao gồm lệnh "DROP TABLE IF EXISTS" trong tệp xuất. Nếu bạn sử dụng tệp sao lưu này để phục hồi vào một CSDL đích đã tồn tại và có chứa các bảng cùng tên, điều gì sẽ xảy ra đầu tiên đối với các bảng đó trong quá trình phục hồi?
- A. Chỉ xóa dữ liệu bên trong bảng, giữ lại cấu trúc bảng.
- B. Nếu bảng đã tồn tại trong CSDL đích, nó sẽ bị xóa trước khi tạo lại.
- C. Thêm dữ liệu mới vào bảng mà không kiểm tra sự tồn tại của bảng.
- D. Ngăn không cho bảng được tạo nếu nó chưa tồn tại.
Câu 5: Một tệp sao lưu CSDL định dạng .sql về bản chất là một chuỗi các lệnh SQL. Loại câu lệnh nào sau đây chiếm phần lớn nội dung của tệp sao lưu dữ liệu và chịu trách nhiệm đưa các bản ghi dữ liệu gốc vào các bảng trong quá trình phục hồi?
- A. `CREATE DATABASE`
- B. `ALTER TABLE`
- C. `INSERT INTO`
- D. `DELETE FROM`
Câu 6: Giả sử bạn có một CSDL "DuLieuLon" rất lớn, nhưng bạn chỉ cần sao lưu định kỳ bảng "NguoiDung" và "DonHang" vì chúng là những bảng thay đổi thường xuyên nhất. Trong quá trình xuất CSDL bằng công cụ đồ họa, bạn sẽ thực hiện thao tác nào để chỉ sao lưu hai bảng này?
- A. Chọn toàn bộ CSDL rồi dùng bộ lọc sau khi xuất.
- B. Trong giao diện xuất, chỉ chọn bảng "NguoiDung" và "DonHang" trong danh sách các bảng.
- C. Viết lệnh SQL `BACKUP TABLE NguoiDung, DonHang;`
- D. Xóa tạm thời các bảng khác trước khi sao lưu.
Câu 7: Bạn phục hồi một tệp sao lưu CSDL chỉ chứa các câu lệnh `INSERT INTO` (không có lệnh xóa dữ liệu cũ) vào một cơ sở dữ liệu đích đã tồn tại và có chứa dữ liệu trong các bảng có cùng tên. Điều gì có khả năng xảy ra nhất đối với dữ liệu trong các bảng đó sau khi quá trình phục hồi hoàn tất?
- A. Dữ liệu cũ bị xóa hoàn toàn và chỉ còn dữ liệu từ tệp sao lưu.
- B. Dữ liệu từ tệp sao lưu được thêm vào dữ liệu cũ, có thể gây trùng lặp hoặc lỗi khóa chính.
- C. Quá trình phục hồi sẽ báo lỗi ngay lập tức vì bảng đã tồn tại.
- D. CSDL đích bị xóa và tạo lại với dữ liệu từ tệp sao lưu.
Câu 8: Một hệ thống quản lý bán hàng trực tuyến xử lý hàng trăm đơn hàng mỗi ngày. Để giảm thiểu lượng dữ liệu bị mất trong trường hợp hệ thống CSDL gặp sự cố, tần suất sao lưu CSDL tối thiểu được khuyến nghị là bao lâu?
- A. Hàng tuần.
- B. Hàng tháng.
- C. Hàng ngày hoặc nhiều lần trong ngày tùy theo tần suất thay đổi dữ liệu.
- D. Chỉ khi cần nâng cấp hệ thống.
Câu 9: Bạn vừa hoàn thành việc phục hồi CSDL "QuanLyDuAn" từ tệp sao lưu trên máy chủ. Khi kiểm tra danh sách các CSDL trong công cụ quản lý, bạn không thấy CSDL mới được phục hồi hoặc các thay đổi chưa hiển thị đầy đủ. Thao tác đơn giản nào thường giúp công cụ quản lý CSDL cập nhật lại hiển thị danh sách?
- A. Khởi động lại máy chủ.
- B. Chạy lại toàn bộ tệp sao lưu.
- C. Nhấn phím F5 (hoặc chức năng tương đương "Làm mới"/"Refresh").
- D. Xóa cache của trình duyệt web.
Câu 10: Tệp sao lưu CSDL định dạng .sql là một tệp văn bản chứa các lệnh SQL. Lợi thế chính của định dạng tệp sao lưu này so với các định dạng nhị phân (binary) riêng biệt của từng hệ quản trị CSDL là gì?
- A. Tệp sao lưu .sql có dung lượng nhỏ hơn nhiều.
- B. Tệp .sql có thể dễ dàng xem, chỉnh sửa thủ công (nếu cần) và chạy trên nhiều hệ quản trị CSDL hỗ trợ SQL chuẩn (với một số điều chỉnh).
- C. Tệp .sql tự động mã hóa dữ liệu để bảo mật.
- D. Phục hồi từ tệp .sql luôn nhanh hơn.
Câu 11: Trong tình huống nào sau đây, việc thực hiện sao lưu toàn bộ CSDL là cần thiết và phù hợp nhất như một biện pháp phòng ngừa rủi ro?
- A. Bạn chỉ muốn lấy một vài bản ghi từ một bảng cụ thể.
- B. Bạn đang chuẩn bị nâng cấp phiên bản hệ quản trị CSDL.
- C. Bạn chỉ muốn xem cấu trúc của một bảng.
- D. Bạn cần xóa một vài dữ liệu không còn dùng nữa.
Câu 12: Bạn nhận thấy rằng tệp sao lưu CSDL "DuLieuBanHang.sql" được tạo ra có dung lượng lớn hơn đáng kể so với lần sao lưu trước đó, mặc dù lượng dữ liệu mới thêm vào hệ thống không nhiều. Nguyên nhân nào sau đây ít có khả năng nhất gây ra sự tăng kích thước đáng kể và đột ngột này?
- A. Có một lượng lớn dữ liệu rác (overhead) trong các bảng.
- B. Bạn đã vô tình bao gồm các bảng tạm hoặc bảng log không cần thiết trong lần sao lưu này.
- C. Cấu trúc của một số bảng đã bị thay đổi (ví dụ: thêm cột mới).
- D. Hệ thống tệp trên máy chủ bị lỗi.
Câu 13: Giả sử bạn cần phục hồi CSDL "HeThongNoiBo" từ một tệp sao lưu, nhưng bạn muốn đảm bảo rằng tất cả dữ liệu và cấu trúc (các bảng) hiện có trong CSDL "HeThongNoiBo" trên máy chủ sẽ bị loại bỏ hoàn toàn trước khi dữ liệu từ tệp sao lưu được chèn vào. Tùy chọn nào trong tệp sao lưu hoặc quá trình phục hồi giúp đạt được mục tiêu "làm sạch" này một cách hiệu quả nhất?
- A. Chỉ sử dụng các câu lệnh `INSERT INTO`.
- B. Đảm bảo tệp sao lưu chứa các câu lệnh `DROP TABLE IF EXISTS` và `CREATE TABLE`.
- C. Chạy lệnh `DELETE FROM TenBang;` cho từng bảng trước khi phục hồi.
- D. Đặt tên CSDL đích khác với tên CSDL gốc.
Câu 14: Tại sao việc lưu trữ các bản sao lưu CSDL trên cùng một máy chủ vật lý với CSDL gốc lại tiềm ẩn rủi ro cao trong trường hợp xảy ra thảm họa (cháy, lũ lụt, hỏng hóc thiết bị nghiêm trọng)?
- A. Tệp sao lưu có thể làm chậm hoạt động của CSDL.
- B. Nếu máy chủ gặp sự cố (hỏng ổ cứng, cháy nổ), cả CSDL gốc và bản sao lưu đều có thể bị mất.
- C. Việc phục hồi từ cùng máy chủ sẽ lâu hơn.
- D. Tệp sao lưu chiếm dung lượng không cần thiết.
Câu 15: Bạn đang thực hiện sao lưu CSDL "KhoHang" và công cụ quản lý cung cấp tùy chọn "Chỉ cấu trúc" (Structure only) và "Cấu trúc và Dữ liệu" (Structure and Data). Bạn nên chọn tùy chọn "Chỉ cấu trúc" trong trường hợp nào?
- A. Khi bạn muốn sao lưu toàn bộ thông tin bao gồm cả dữ liệu tồn kho hiện tại.
- B. Khi bạn chỉ cần tạo một bản sao trống của CSDL với tất cả các bảng, mối quan hệ và ràng buộc, nhưng không có dữ liệu bên trong.
- C. Khi bạn muốn di chuyển CSDL sang một hệ quản trị khác không tương thích.
- D. Khi bạn muốn nén tệp sao lưu để tiết kiệm dung lượng.
Câu 16: Sau khi tạo tệp sao lưu CSDL, tại sao việc thực hiện kiểm tra (verify) tệp sao lưu đó lại là một bước quan trọng, thay vì chỉ đơn thuần là lưu trữ nó?
- A. Để nén tệp sao lưu.
- B. Để đảm bảo tệp sao lưu không bị hỏng và có thể sử dụng để phục hồi thành công khi cần thiết.
- C. Để xem nội dung chi tiết của dữ liệu đã sao lưu.
- D. Để so sánh dữ liệu trong tệp sao lưu với dữ liệu hiện tại.
Câu 17: Giả sử quá trình phục hồi CSDL từ tệp sao lưu bị dừng lại và báo lỗi liên quan đến "Duplicate entry for primary key" (Lỗi trùng lặp khóa chính). Nguyên nhân nào sau đây có khả năng cao nhất gây ra lỗi này trong quá trình phục hồi dữ liệu?
- A. Tệp sao lưu bị hỏng.
- B. Bạn đang phục hồi vào một CSDL đích đã có dữ liệu và tệp sao lưu không có lệnh xóa dữ liệu cũ (DROP/DELETE).
- C. Máy chủ CSDL không đủ bộ nhớ RAM.
- D. Tên CSDL đích không khớp với tên CSDL gốc.
Câu 18: Khi sử dụng công cụ quản lý CSDL có giao diện đồ họa (GUI), chức năng nào thường được sử dụng để tạo tệp sao lưu chứa các lệnh SQL để xây dựng lại cấu trúc và dữ liệu của CSDL?
- A. Import.
- B. Execute SQL Script.
- C. Export.
- D. Optimize Table.
Câu 19: Bạn muốn tự động hóa quy trình sao lưu CSDL quan trọng hàng đêm để tiết kiệm thời gian và đảm bảo lịch trình đều đặn. Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để lên lịch và chạy các tác vụ sao lưu tự động trên máy chủ?
- A. Chỉ cần nhấn nút
- B. Sử dụng các công cụ lập lịch tác vụ của hệ điều hành (như Cron trên Linux hoặc Task Scheduler trên Windows) để chạy các script sao lưu.
- C. Gửi email yêu cầu hệ thống thực hiện sao lưu hàng đêm.
- D. Rút nguồn điện máy chủ vào ban đêm.
Câu 20: Tại sao việc thử phục hồi bản sao lưu CSDL trên một môi trường riêng biệt (ví dụ: máy tính khác hoặc máy ảo) lại được coi là một bước kiểm tra quan trọng và đáng tin cậy hơn chỉ đơn thuần là kiểm tra tệp sao lưu có tồn tại và không bị lỗi cú pháp hay không?
- A. Thử phục hồi xác nhận rằng bản sao lưu hoàn toàn khả dụng và có thể dùng để phục hồi CSDL hoạt động, phát hiện lỗi chỉ xuất hiện khi phục hồi.
- B. Thử phục hồi giúp nén tệp sao lưu tốt hơn.
- C. Thử phục hồi chỉ cần thiết cho các CSDL nhỏ.
- D. Kiểm tra tệp tốn nhiều thời gian hơn.
Câu 21: Khi phục hồi một CSDL từ tệp .sql chứa đầy đủ cấu trúc và dữ liệu, công cụ quản lý CSDL sẽ thực hiện các lệnh theo một trình tự logic. Trình tự nào sau đây là phổ biến và đúng đắn nhất để đảm bảo quá trình phục hồi diễn ra suôn sẻ và ghi đè dữ liệu cũ (nếu có) một cách an toàn?
- A. `INSERT INTO` -> `CREATE TABLE` -> `DROP TABLE`
- B. `CREATE TABLE` -> `INSERT INTO` -> `DROP TABLE`
- C. `DROP TABLE IF EXISTS` -> `CREATE TABLE` -> `INSERT INTO`
- D. `INSERT INTO` -> `DROP TABLE` -> `CREATE TABLE`
Câu 22: Tệp sao lưu CSDL thường chứa dữ liệu nhạy cảm. Để tăng cường bảo mật cho bản sao lưu, người ta có thể mã hóa tệp sao lưu trước khi lưu trữ, đặc biệt khi lưu trữ ở các địa điểm không an toàn tuyệt đối (ví dụ: dịch vụ lưu trữ đám mây công cộng). Mục đích chính của việc mã hóa tệp sao lưu là gì?
- A. Giảm dung lượng tệp.
- B. Tăng tốc độ phục hồi.
- C. Bảo vệ dữ liệu nhạy cảm trong tệp sao lưu khỏi bị truy cập trái phép.
- D. Giúp tệp sao lưu tương thích với nhiều hệ quản trị CSDL hơn.
Câu 23: Điều gì có khả năng xảy ra nhất nếu bạn cố gắng phục hồi CSDL từ một tệp sao lưu bị hỏng (corrupted file)?
- A. Quá trình phục hồi sẽ hoàn tất bình thường nhưng dữ liệu sẽ bị sai lệch.
- B. Công cụ quản lý CSDL sẽ báo lỗi và quá trình phục hồi có thể không hoàn thành hoặc dữ liệu phục hồi không đầy đủ/chính xác.
- C. Tệp sao lưu sẽ tự động sửa chữa các lỗi và phục hồi thành công.
- D. Máy chủ CSDL sẽ tự động khởi động lại.
Câu 24: Khi quản lý một CSDL rất lớn với nhiều bảng, trong đó chỉ có một vài bảng thường xuyên có dữ liệu mới được thêm vào, việc sao lưu chỉ các bảng thay đổi so với sao lưu toàn bộ CSDL sẽ có lợi thế gì về hiệu quả?
- A. Thời gian sao lưu nhanh hơn và tệp sao lưu nhỏ hơn.
- B. Đảm bảo phục hồi toàn vẹn hơn.
- C. Dễ dàng tự động hóa hơn.
- D. Bảo mật dữ liệu tốt hơn.
Câu 25: Bạn đang quản lý CSDL cho một ứng dụng web có lượng truy cập và cập nhật dữ liệu liên tục trong suốt cả ngày. Thời điểm nào trong ngày là phù hợp nhất để lên lịch thực hiện sao lưu toàn bộ CSDL tự động nhằm giảm thiểu ảnh hưởng đến hiệu suất hệ thống và rủi ro mất mát dữ liệu?
- A. Vào giữa buổi sáng khi hệ thống hoạt động mạnh nhất.
- B. Ngay sau khi có đơn hàng mới.
- C. Vào ban đêm, lúc hệ thống có ít người truy cập và hoạt động nhất.
- D. Bất kỳ lúc nào trong ngày vì sao lưu không ảnh hưởng hiệu suất.
Câu 26: Bạn có một tệp sao lưu CSDL "ThongTinKhachHang.sql" được tạo ra từ một hệ quản trị CSDL MySQL. Nếu bạn cố gắng sử dụng tệp này để phục hồi CSDL vào một hệ quản trị CSDL khác có cú pháp SQL hơi khác biệt (ví dụ: PostgreSQL) mà không có công cụ chuyển đổi, điều gì có khả năng xảy ra nhất?
- A. Quá trình phục hồi sẽ gặp lỗi cú pháp do sự khác biệt giữa các hệ quản trị CSDL.
- B. Quá trình phục hồi sẽ diễn ra bình thường vì SQL là ngôn ngữ chuẩn.
- C. Dữ liệu sẽ được phục hồi nhưng cấu trúc bảng sẽ bị sai lệch.
- D. Tệp sao lưu sẽ tự động chuyển đổi sang định dạng tương thích với hệ quản trị đích.
Câu 27: Một CSDL trên ổ cứng có dung lượng thực tế khoảng 10GB. Tuy nhiên, tệp sao lưu .sql được tạo ra từ CSDL này chỉ có dung lượng khoảng 1GB (không nén). Sự khác biệt lớn về dung lượng này chủ yếu là do đâu?
- A. Tệp sao lưu chỉ chứa cấu trúc bảng, không chứa dữ liệu.
- B. Dữ liệu gốc đã được nén tự động khi tạo tệp sao lưu.
- C. CSDL gốc chứa nhiều dữ liệu trùng lặp đã được loại bỏ trong tệp sao lưu.
- D. CSDL trên ổ cứng bao gồm cấu trúc, dữ liệu, chỉ mục, log và không gian trống, trong khi tệp sao lưu chỉ chứa lệnh tạo cấu trúc và chèn dữ liệu.
Câu 28: Khi phục hồi CSDL từ tệp sao lưu vào các bảng đã tồn tại mà không sử dụng tùy chọn xóa dữ liệu cũ (như DROP TABLE IF EXISTS), nếu tệp sao lưu chứa các bản ghi có cùng giá trị khóa chính với các bản ghi đã có trong CSDL đích, loại lỗi nào sau đây sẽ xảy ra phổ biến nhất?
- A. Lỗi cú pháp SQL.
- B. Lỗi vi phạm ràng buộc khóa chính (Duplicate entry).
- C. Lỗi thiếu bộ nhớ.
- D. Lỗi kết nối cơ sở dữ liệu.
Câu 29: Ngoài việc lưu trữ bản sao lưu trên cùng máy chủ hoặc trong mạng nội bộ, tại sao các chuyên gia khuyến nghị nên lưu trữ một bản sao của bản sao lưu CSDL ở một địa điểm khác biệt về mặt địa lý (offsite storage) hoặc trên dịch vụ lưu trữ đám mây?
- A. Để bảo vệ dữ liệu khỏi các thảm họa vật lý tại địa điểm lưu trữ chính (cháy, lũ lụt).
- B. Để tăng tốc độ sao lưu hàng ngày.
- C. Để giảm tải cho máy chủ CSDL chính.
- D. Để tự động hóa quy trình phục hồi.
Câu 30: Một CSDL quan trọng được sao lưu tự động hàng đêm lúc 2 giờ sáng. Vào lúc 4 giờ chiều cùng ngày, hệ thống gặp sự cố nghiêm trọng (ví dụ: tấn công mạng, hỏng hóc phần cứng) khiến dữ liệu hiện tại bị mất hoặc không đáng tin cậy. Để phục hồi dữ liệu về trạng thái hoạt động gần nhất có thể trước khi sự cố xảy ra, bạn sẽ sử dụng bản sao lưu nào?
- A. Bản sao lưu từ 4 giờ chiều cùng ngày.
- B. Bản sao lưu từ 2 giờ sáng cùng ngày.
- C. Bản sao lưu từ tuần trước để đảm bảo an toàn.
- D. Bất kỳ bản sao lưu nào, vì tất cả đều giống nhau.