Đề Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 – Kết nối tri thức Chương – 8

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8 - Đề 01

Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8 - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quá trình nào sau đây giúp chuyển hóa các chất hữu cơ phức tạp trong chất thải trồng trọt thành các chất dinh dưỡng đơn giản hơn, dễ hấp thụ cho cây trồng, đồng thời tiêu diệt mầm bệnh và hạt cỏ dại?

  • A. Ủ chua thức ăn cho vật nuôi
  • B. Ủ phân hữu cơ vi sinh
  • C. Đốt bỏ chất thải
  • D. Chôn lấp chất thải

Câu 2: Mục đích chính của việc ủ chua các phụ phẩm trồng trọt (như thân cây ngô, rơm lúa) để làm thức ăn cho trâu, bò là gì?

  • A. Làm giảm khối lượng chất thải một cách nhanh chóng.
  • B. Biến chất thải thành nguồn năng lượng sinh học (biogas).
  • C. Nâng cao giá trị dinh dưỡng, tăng khả năng tiêu hóa và bảo quản được lâu.
  • D. Tạo ra sản phẩm có thể dùng trực tiếp làm phân bón cho cây trồng.

Câu 3: Trong quy trình sản xuất phân bón hữu cơ từ chất thải trồng trọt bằng phương pháp ủ, bước

  • A. Giảm độ ẩm của đống ủ.
  • B. Ngăn chặn quá trình phân hủy kị khí.
  • C. Làm giảm nhiệt độ trong đống ủ.
  • D. Cung cấp oxy, làm cho khối ủ tơi xốp, thúc đẩy vi sinh vật hiếu khí hoạt động đều.

Câu 4: Một hộ gia đình có lượng lớn rơm rạ sau thu hoạch lúa. Thay vì đốt bỏ, họ muốn tận dụng để cải tạo đất và giảm chi phí mua phân bón. Phương pháp xử lý chất thải trồng trọt nào phù hợp nhất với mục tiêu này?

  • A. Ủ hoai mục làm phân bón hữu cơ.
  • B. Ủ chua làm thức ăn cho gia súc.
  • C. Sử dụng làm chất đốt trực tiếp.
  • D. Bán cho nhà máy sản xuất giấy.

Câu 5: Khi ủ chua thức ăn cho trâu, bò bằng phương pháp hố ủ hoặc túi ủ, yếu tố quan trọng nhất cần kiểm soát để đảm bảo thành công là gì?

  • A. Nhiệt độ môi trường xung quanh.
  • B. Ánh sáng chiếu trực tiếp vào khối ủ.
  • C. Đảm bảo điều kiện yếm khí (không có oxy).
  • D. Tỷ lệ nước trong nguyên liệu ban đầu rất cao.

Câu 6: Việc sử dụng chế phẩm vi sinh vật trong quá trình ủ phân hữu cơ từ chất thải trồng trọt mang lại lợi ích nào sau đây?

  • A. Làm tăng độ ẩm của đống ủ.
  • B. Giúp đống ủ nguội nhanh hơn.
  • C. Làm giảm hàm lượng chất dinh dưỡng trong phân.
  • D. Thúc đẩy nhanh quá trình phân hủy, tăng chất lượng phân ủ.

Câu 7: Phương pháp nào sau đây sử dụng vi sinh vật để xử lý chất thải hữu cơ lỏng (như nước thải từ chăn nuôi hoặc chế biến nông sản) thành khí sinh học (biogas) và phân bón lỏng?

  • A. Ủ phân hữu cơ hiếu khí.
  • B. Công nghệ biogas (phân hủy kị khí).
  • C. Sản xuất thức ăn ủ chua.
  • D. Đốt chất thải thu nhiệt.

Câu 8: Khi sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, nguyên tắc

  • A. Phun thuốc vào giai đoạn sâu bệnh dễ bị tiêu diệt nhất và ít ảnh hưởng đến cây trồng/thiên địch.
  • B. Chỉ phun thuốc khi cây đã bị sâu bệnh tấn công nặng.
  • C. Phun thuốc vào bất kỳ thời điểm nào trong ngày.
  • D. Chỉ phun thuốc khi trời mưa to.

Câu 9: Việc lạm dụng thuốc bảo vệ thực vật hóa học trong trồng trọt có thể gây ra hậu quả tiêu cực nào đối với môi trường và sức khỏe con người?

  • A. Làm tăng độ phì nhiêu của đất nhanh chóng.
  • B. Thúc đẩy sự phát triển của các loài thiên địch có lợi.
  • C. Giúp đa dạng hóa hệ sinh thái nông nghiệp.
  • D. Gây ô nhiễm đất, nước, không khí; tồn dư trong nông sản; ảnh hưởng sức khỏe con người và động vật.

Câu 10: Biện pháp nào sau đây được xem là một phần của quản lý dịch hại tổng hợp (IPM), giúp giảm thiểu việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật hóa học?

  • A. Tăng liều lượng thuốc bảo vệ thực vật để diệt sạch sâu bệnh.
  • B. Sử dụng luân canh cây trồng, giống kháng sâu bệnh, hoặc thiên địch.
  • C. Chỉ sử dụng một loại thuốc hóa học duy nhất cho mọi loại sâu bệnh.
  • D. Phun thuốc phòng ngừa theo định kỳ, bất kể có sâu bệnh hay không.

Câu 11: Khi ủ phân hữu cơ từ chất thải trồng trọt, nhiệt độ trong đống ủ thường tăng cao trong giai đoạn đầu. Nguyên nhân chính của hiện tượng này là gì?

  • A. Sự bay hơi của nước trong đống ủ.
  • B. Quá trình quang hợp của các vi sinh vật.
  • C. Hoạt động của các vi sinh vật phân giải chất hữu cơ, sinh nhiệt.
  • D. Phản ứng hóa học giữa các khoáng chất.

Câu 12: Lựa chọn nguyên liệu cho quá trình ủ chua thức ăn cho vật nuôi cần tuân thủ nguyên tắc nào để đảm bảo chất lượng sản phẩm?

  • A. Chỉ sử dụng các loại lá cây độc.
  • B. Nguyên liệu phải khô hoàn toàn.
  • C. Chỉ dùng một loại nguyên liệu duy nhất.
  • D. Nguyên liệu phải tươi, sạch, không bị nấm mốc, chứa đủ lượng đường cần thiết cho vi khuẩn lactic hoạt động.

Câu 13: Biện pháp nào sau đây thể hiện việc ứng dụng công nghệ vi sinh trong xử lý chất thải trồng trọt?

  • A. Sử dụng chế phẩm EM (Effective Microorganisms) để tăng tốc độ ủ phân.
  • B. Đốt rơm rạ trên đồng ruộng.
  • C. Chôn lấp vỏ cà phê xuống đất.
  • D. Phơi khô vỏ trấu để làm chất đốt.

Câu 14: Việc thu gom và xử lý chất thải trồng trọt một cách khoa học và bền vững mang lại ý nghĩa kinh tế nào?

  • A. Làm tăng chi phí sản xuất nông nghiệp.
  • B. Không tạo ra giá trị kinh tế mới.
  • C. Tạo ra sản phẩm có giá trị (phân bón, thức ăn chăn nuôi, năng lượng), giảm chi phí đầu vào.
  • D. Chỉ có lợi ích về mặt môi trường, không có lợi ích kinh tế.

Câu 15: Một trong những nguyên tắc quan trọng khi sử dụng thuốc bảo vệ thực vật là

  • A. Làm tăng hiệu quả diệt sâu bệnh.
  • B. Không tiêu diệt hết sâu bệnh, có thể làm chúng kháng thuốc.
  • C. Gây ngộ độc cho cây trồng.
  • D. Giúp thuốc tồn dư lâu hơn trong môi trường.

Câu 16: Quy trình sản xuất thức ăn ủ chua cho trâu, bò thường bao gồm các bước chính nào theo trình tự hợp lý?

  • A. Chuẩn bị nguyên liệu → Trộn nguyên liệu → Ủ nguyên liệu.
  • B. Trộn nguyên liệu → Chuẩn bị nguyên liệu → Ủ nguyên liệu.
  • C. Ủ nguyên liệu → Chuẩn bị nguyên liệu → Trộn nguyên liệu.
  • D. Chuẩn bị nguyên liệu → Ủ nguyên liệu → Trộn nguyên liệu.

Câu 17: Khi ủ phân hữu cơ từ chất thải trồng trọt, nếu đống ủ quá khô, quá trình phân hủy sẽ diễn ra chậm hoặc ngừng lại. Biện pháp khắc phục phù hợp trong trường hợp này là gì?

  • A. Thêm vôi bột vào đống ủ.
  • B. Tưới thêm nước hoặc bổ sung nguyên liệu có độ ẩm cao.
  • C. Đảo trộn đống ủ thường xuyên hơn.
  • D. Che kín đống ủ bằng bạt nylon.

Câu 18: Phụ phẩm trồng trọt như vỏ cà phê, vỏ dừa, thân cây ngô, rơm rạ sau khi được xử lý bằng phương pháp ủ hoai mục sẽ tạo thành sản phẩm có đặc điểm nào?

  • A. Có mùi chua đặc trưng và màu xanh lục.
  • B. Là nguồn thức ăn giàu năng lượng cho vật nuôi.
  • C. Mục, tơi xốp, có màu nâu sẫm hoặc đen, mùi đất, dùng làm phân bón hữu cơ.
  • D. Là khí dễ cháy (biogas).

Câu 19: So với việc đốt bỏ, việc ủ phân hữu cơ từ chất thải trồng trọt mang lại lợi ích vượt trội nào về mặt môi trường?

  • A. Giảm phát thải khí nhà kính và các chất ô nhiễm vào không khí.
  • B. Tạo ra lượng lớn tro giàu khoáng chất.
  • C. Diệt sạch tất cả các loại sâu bệnh.
  • D. Làm giảm độ ẩm của đất.

Câu 20: Nguyên tắc

  • A. Chỉ cần phun thuốc khi có sâu bệnh.
  • B. Sử dụng bất kỳ loại bình phun nào có sẵn.
  • C. Pha thuốc với nước nóng để tăng hiệu quả.
  • D. Sử dụng đúng loại dụng cụ phun, pha thuốc đúng nồng độ, phun đều lên cây, đảm bảo an toàn cho người phun và môi trường.

Câu 21: Chất thải trồng trọt nào sau đây được coi là nguồn nguyên liệu tiềm năng cho cả việc sản xuất thức ăn ủ chua và ủ phân hữu cơ?

  • A. Thân cây ngô, rơm lúa, lá mía.
  • B. Vỏ thuốc bảo vệ thực vật, bao bì phân bón hóa học.
  • C. Cành cây gỗ lớn, thân cây già.
  • D. Đất đá lẫn trong quá trình thu hoạch.

Câu 22: Trong quá trình ủ phân hữu cơ, nếu đống ủ bốc mùi hôi thối khó chịu, nguyên nhân có thể là do?

  • A. Nhiệt độ đống ủ quá cao.
  • B. Đống ủ quá khô.
  • C. Thiếu oxy, quá trình phân hủy kị khí diễn ra mạnh.
  • D. Có quá nhiều vi sinh vật hiếu khí.

Câu 23: Việc sử dụng phân bón hữu cơ từ chất thải trồng trọt thay cho phân bón hóa học có tác động tích cực nào đến đất?

  • A. Làm chai cứng đất.
  • B. Giảm hoạt động của vi sinh vật có lợi trong đất.
  • C. Làm tăng độ chua của đất.
  • D. Cải thiện cấu trúc đất, tăng độ phì nhiêu, tăng khả năng giữ nước và dinh dưỡng.

Câu 24: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lý chất thải trồng trọt dựa trên nguyên lý cơ bản nào?

  • A. Sử dụng hoạt động sống của vi sinh vật để phân giải, chuyển hóa các chất ô nhiễm, chất hữu cơ.
  • B. Sử dụng nhiệt độ cao để đốt cháy chất thải.
  • C. Sử dụng hóa chất mạnh để khử trùng chất thải.
  • D. Lọc bỏ các chất thải rắn ra khỏi nước thải.

Câu 25: Ưu điểm chính của việc sử dụng túi ủ so với hố ủ khi làm thức ăn ủ chua cho vật nuôi là gì?

  • A. Chi phí đầu tư ban đầu cao hơn.
  • B. Chỉ ủ được khối lượng nguyên liệu rất lớn.
  • C. Tiện lợi, dễ di chuyển, kiểm soát tốt điều kiện yếm khí, phù hợp với quy mô nhỏ.
  • D. Thời gian ủ lâu hơn đáng kể.

Câu 26: Tại sao việc xử lý chất thải trồng trọt là cần thiết trong sản xuất nông nghiệp bền vững?

  • A. Chỉ để giảm mùi hôi.
  • B. Chỉ để tạo ra sản phẩm phụ.
  • C. Chỉ để tuân thủ quy định pháp luật.
  • D. Giảm ô nhiễm môi trường, tái sử dụng tài nguyên, giảm chi phí, nâng cao hiệu quả sản xuất và chất lượng nông sản.

Câu 27: Nguyên tắc

  • A. Sử dụng loại thuốc rẻ nhất.
  • B. Chọn loại thuốc có hiệu quả cao nhất đối với đối tượng sâu bệnh gây hại cụ thể.
  • C. Sử dụng luân phiên nhiều loại thuốc khác nhau.
  • D. Chỉ sử dụng các loại thuốc có nguồn gốc sinh học.

Câu 28: Trong các phương pháp xử lý chất thải trồng trọt được học, phương pháp nào giúp tạo ra nguồn năng lượng tái tạo?

  • A. Sản xuất biogas từ chất thải hữu cơ.
  • B. Ủ phân hữu cơ.
  • C. Ủ chua thức ăn gia súc.
  • D. Chôn lấp chất thải.

Câu 29: Một hộ nông dân muốn sản xuất phân bón hữu cơ từ rơm rạ và phân chuồng. Họ nên sử dụng chế phẩm vi sinh vật nào để tăng tốc độ phân hủy và nâng cao chất lượng phân bón?

  • A. Chế phẩm vi khuẩn cố định đạm.
  • B. Chế phẩm vi khuẩn lactic.
  • C. Chế phẩm vi khuẩn quang hợp.
  • D. Chế phẩm vi sinh vật phân giải chất hữu cơ (như chế phẩm EM).

Câu 30: Việc bảo quản thức ăn ủ chua sau khi quá trình ủ hoàn tất cần đảm bảo điều kiện gì để tránh bị hỏng?

  • A. Để nơi ẩm ướt và thoáng khí.
  • B. Giữ kín, tránh tiếp xúc với không khí và nước.
  • C. Phơi khô dưới ánh nắng mặt trời.
  • D. Để lẫn với các loại thức ăn tươi khác.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Quá trình nào sau đây giúp chuyển hóa các chất hữu cơ phức tạp trong chất thải trồng trọt thành các chất dinh dưỡng đơn giản hơn, dễ hấp thụ cho cây trồng, đồng thời tiêu diệt mầm bệnh và hạt cỏ dại?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Mục đích chính của việc ủ chua các phụ phẩm trồng trọt (như thân cây ngô, rơm lúa) để làm thức ăn cho trâu, bò là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Trong quy trình sản xuất phân bón hữu cơ từ chất thải trồng trọt bằng phương pháp ủ, bước "Theo dõi, đảo trộn đống ủ" có vai trò chủ yếu nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Một hộ gia đình có lượng lớn rơm rạ sau thu hoạch lúa. Thay vì đốt bỏ, họ muốn tận dụng để cải tạo đất và giảm chi phí mua phân bón. Phương pháp xử lý chất thải trồng trọt nào phù hợp nhất với mục tiêu này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Khi ủ chua thức ăn cho trâu, bò bằng phương pháp hố ủ hoặc túi ủ, yếu tố quan trọng nhất cần kiểm soát để đảm bảo thành công là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Việc sử dụng chế phẩm vi sinh vật trong quá trình ủ phân hữu cơ từ chất thải trồng trọt mang lại lợi ích nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Phương pháp nào sau đây sử dụng vi sinh vật để xử lý chất thải hữu cơ lỏng (như nước thải từ chăn nuôi hoặc chế biến nông sản) thành khí sinh học (biogas) và phân bón lỏng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Khi sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, nguyên tắc "Đúng thời điểm" có ý nghĩa gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Việc lạm dụng thuốc bảo vệ thực vật hóa học trong trồng trọt có thể gây ra hậu quả tiêu cực nào đối với môi trường và sức khỏe con người?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Biện pháp nào sau đây được xem là một phần của quản lý dịch hại tổng hợp (IPM), giúp giảm thiểu việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật hóa học?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Khi ủ phân hữu cơ từ chất thải trồng trọt, nhiệt độ trong đống ủ thường tăng cao trong giai đoạn đầu. Nguyên nhân chính của hiện tượng này là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Lựa chọn nguyên liệu cho quá trình ủ chua thức ăn cho vật nuôi cần tuân thủ nguyên tắc nào để đảm bảo chất lượng sản phẩm?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Biện pháp nào sau đây thể hiện việc ứng dụng công nghệ vi sinh trong xử lý chất thải trồng trọt?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Việc thu gom và xử lý chất thải trồng trọt một cách khoa học và bền vững mang lại ý nghĩa kinh tế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Một trong những nguyên tắc quan trọng khi sử dụng thuốc bảo vệ thực vật là "Đúng liều lượng". Việc sử dụng liều lượng thấp hơn khuyến cáo có thể dẫn đến hậu quả gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Quy trình sản xuất thức ăn ủ chua cho trâu, bò thường bao gồm các bước chính nào theo trình tự hợp lý?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Khi ủ phân hữu cơ từ chất thải trồng trọt, nếu đống ủ quá khô, quá trình phân hủy sẽ diễn ra chậm hoặc ngừng lại. Biện pháp khắc phục phù hợp trong trường hợp này là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Phụ phẩm trồng trọt như vỏ cà phê, vỏ dừa, thân cây ngô, rơm rạ sau khi được xử lý bằng phương pháp ủ hoai mục sẽ tạo thành sản phẩm có đặc điểm nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: So với việc đốt bỏ, việc ủ phân hữu cơ từ chất thải trồng trọt mang lại lợi ích vượt trội nào về mặt môi trường?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Nguyên tắc "Đúng phương pháp" khi sử dụng thuốc bảo vệ thực vật bao gồm những nội dung nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Chất thải trồng trọt nào sau đây được coi là nguồn nguyên liệu tiềm năng cho cả việc sản xuất thức ăn ủ chua và ủ phân hữu cơ?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Trong quá trình ủ phân hữu cơ, nếu đống ủ bốc mùi hôi thối khó chịu, nguyên nhân có thể là do?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Việc sử dụng phân bón hữu cơ từ chất thải trồng trọt thay cho phân bón hóa học có tác động tích cực nào đến đất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lý chất thải trồng trọt dựa trên nguyên lý cơ bản nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Ưu điểm chính của việc sử dụng túi ủ so với hố ủ khi làm thức ăn ủ chua cho vật nuôi là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Tại sao việc xử lý chất thải trồng trọt là cần thiết trong sản xuất nông nghiệp bền vững?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Nguyên tắc "Đúng loại" khi sử dụng thuốc bảo vệ thực vật yêu cầu người sử dụng phải làm gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Trong các phương pháp xử lý chất thải trồng trọt được học, phương pháp nào giúp tạo ra nguồn năng lượng tái tạo?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Một hộ nông dân muốn sản xuất phân bón hữu cơ từ rơm rạ và phân chuồng. Họ nên sử dụng chế phẩm vi sinh vật nào để tăng tốc độ phân hủy và nâng cao chất lượng phân bón?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Việc bảo quản thức ăn ủ chua sau khi quá trình ủ hoàn tất cần đảm bảo điều kiện gì để tránh bị hỏng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8 - Đề 02

Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8 - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Gia đình bạn An có một vườn xoài chín rộ cùng lúc, không thể tiêu thụ hết ngay. Để kéo dài thời gian sử dụng và tạo ra sản phẩm mới có giá trị, gia đình nên ưu tiên áp dụng phương pháp chế biến nông sản nào sau đây dựa trên đặc điểm của quả xoài chín?

  • A. Bảo quản lạnh đông nguyên quả
  • B. Muối chua (lên men lactic)
  • C. Sấy khô hoặc chế biến mứt, nước ép cô đặc
  • D. Bảo quản trong khí quyển điều chỉnh

Câu 2: Phương pháp bảo quản lạnh được áp dụng rộng rãi cho nhiều loại nông sản như rau, củ, quả, thịt, cá. Nguyên lí cơ bản giúp phương pháp này kéo dài thời gian bảo quản là gì?

  • A. Tiêu diệt hoàn toàn vi sinh vật và enzyme có hại.
  • B. Làm chậm hoạt động của vi sinh vật và enzyme gây hư hỏng.
  • C. Tạo môi trường yếm khí ngăn chặn sự phát triển của vi sinh vật hiếu khí.
  • D. Loại bỏ hoàn toàn độ ẩm trong nông sản.

Câu 3: Một cơ sở chế biến muốn sản xuất dưa cải muối chua từ bắp cải. Sau khi sơ chế, bắp cải được thái nhỏ, trộn muối và cho vào dụng cụ chứa, nén chặt. Hiện tượng nào sau đây mong muốn xảy ra trong quá trình ủ để tạo thành dưa cải muối chua đạt yêu cầu?

  • A. Vi khuẩn lactic chuyển hóa đường thành acid lactic, làm giảm pH.
  • B. Nấm men phát triển mạnh tạo ra cồn và khí CO2.
  • C. Vi khuẩn hiếu khí phân hủy protein tạo mùi khó chịu.
  • D. Enzyme tự nhiên trong bắp cải phân hủy chất xơ.

Câu 4: So với phương pháp phơi nắng truyền thống, phương pháp sấy nông sản bằng máy sấy (sấy đối lưu, sấy thăng hoa,...) có những ưu điểm nổi bật nào?

  • A. Chi phí đầu tư ban đầu rất thấp.
  • B. Không cần kiểm soát nhiệt độ và độ ẩm.
  • C. Phụ thuộc hoàn toàn vào điều kiện thời tiết tự nhiên.
  • D. Kiểm soát được nhiệt độ, độ ẩm, thời gian sấy; sản phẩm đồng đều, đảm bảo vệ sinh.

Câu 5: Chất thải từ hoạt động trồng trọt như rơm rạ, thân cây ngô, vỏ cà phê,... nếu không được xử lí đúng cách sẽ gây ra những tác động tiêu cực nào đến môi trường?

  • A. Làm tăng độ màu mỡ tự nhiên của đất.
  • B. Cung cấp nguồn dinh dưỡng trực tiếp cho cây trồng ngay lập tức.
  • C. Gây ô nhiễm không khí (khi đốt), ô nhiễm nguồn nước và phát tán sâu bệnh (khi vứt bừa bãi).
  • D. Làm giảm độ chua của đất một cách đáng kể.

Câu 6: Quy trình sản xuất phân bón hữu cơ từ chất thải trồng trọt thường bao gồm giai đoạn ủ. Mục đích chính của giai đoạn ủ là gì?

  • A. Phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành dạng đơn giản dễ hấp thụ cho cây trồng và tiêu diệt mầm bệnh, hạt cỏ dại.
  • B. Làm tăng độ ẩm của chất thải để thúc đẩy sự phát triển của nấm mốc gây hại.
  • C. Cô lập hoàn toàn chất thải, ngăn chặn mọi hoạt động vi sinh vật.
  • D. Tạo ra nhiệt độ thấp để bảo quản chất thải lâu dài.

Câu 7: Để sản xuất thức ăn ủ chua (silage) cho vật nuôi từ thân cây ngô sau thu hoạch hạt, người ta thường bổ sung thêm mật rỉ đường hoặc cám gạo trong quá trình ủ. Việc bổ sung này nhằm mục đích gì?

  • A. Làm tăng độ khô của nguyên liệu.
  • B. Tiêu diệt vi khuẩn lactic có lợi.
  • C. Giảm nhiệt độ đống ủ.
  • D. Cung cấp nguồn carbon (đường) cho vi khuẩn lactic hoạt động mạnh mẽ, thúc đẩy quá trình lên men.

Câu 8: Phương pháp bảo quản nông sản nào sau đây thường được áp dụng cho các loại hạt ngũ cốc như lúa, ngô, đậu để ngăn chặn sự phát triển của côn trùng và nấm mốc trong kho bảo quản?

  • A. Kiểm soát độ ẩm và nhiệt độ trong kho, kết hợp xử lí hóa chất hoặc chiếu xạ (nếu cần).
  • B. Bảo quản lạnh đông sâu.
  • C. Muối chua (lên men lactic).
  • D. Đóng hộp tiệt trùng.

Câu 9: Khi lựa chọn phương pháp chế biến hoặc bảo quản nông sản, người ta cần xem xét những yếu tố chính nào để đảm bảo hiệu quả kinh tế và chất lượng sản phẩm?

  • A. Chỉ cần quan tâm đến chi phí đầu tư ban đầu.
  • B. Chỉ cần đảm bảo sản phẩm giữ nguyên hình dạng ban đầu.
  • C. Chỉ cần chọn phương pháp phổ biến nhất trên thị trường.
  • D. Loại nông sản, mục đích sử dụng sản phẩm cuối cùng, quy mô sản xuất, điều kiện kĩ thuật, chi phí và yêu cầu về chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm.

Câu 10: Tại sao việc xử lí chất thải trồng trọt bằng phương pháp ủ (làm phân hữu cơ) lại được khuyến khích trong nông nghiệp bền vững?

  • A. Vì phương pháp này đòi hỏi ít công sức và kĩ thuật nhất.
  • B. Vì nó biến chất thải thành tài nguyên (phân bón), giảm ô nhiễm, cải tạo đất và giảm phụ thuộc vào phân bón hóa học.
  • C. Vì phân hữu cơ từ chất thải cung cấp dinh dưỡng nhanh hơn phân hóa học.
  • D. Vì chỉ có phương pháp ủ mới tiêu diệt được tất cả các loại sâu bệnh.

Câu 11: Phương pháp bảo quản nông sản nào sau đây có khả năng giữ được màu sắc, hương vị và giá trị dinh dưỡng của sản phẩm gần như nguyên vẹn nhất so với ban đầu, nhưng lại đòi hỏi chi phí đầu tư và vận hành cao?

  • A. Sấy khô.
  • B. Muối chua.
  • C. Lạnh đông sâu.
  • D. Bảo quản ở nhiệt độ phòng.

Câu 12: Khi ủ phân hữu cơ từ rơm rạ, việc đảo trộn đống ủ định kì có vai trò quan trọng gì trong quá trình phân giải chất hữu cơ?

  • A. Cung cấp oxygen cho vi sinh vật hiếu khí hoạt động, phân bố đều nhiệt độ và độ ẩm trong đống ủ.
  • B. Làm giảm nhiệt độ đống ủ một cách đột ngột.
  • C. Ngăn chặn sự phát triển của vi sinh vật.
  • D. Làm tăng kích thước ban đầu của đống ủ.

Câu 13: Phương pháp chế biến nào sau đây sử dụng nhiệt độ cao trong thời gian ngắn để tiêu diệt vi sinh vật gây hư hỏng và kéo dài thời gian bảo quản, thường áp dụng cho các sản phẩm lỏng như sữa, nước trái cây?

  • A. Lạnh đông.
  • B. Sấy khô.
  • C. Muối chua.
  • D. Thanh trùng hoặc tiệt trùng.

Câu 14: An toàn vệ sinh thực phẩm là yếu tố cực kỳ quan trọng trong chế biến và bảo quản nông sản. Biện pháp nào sau đây không trực tiếp góp phần đảm bảo an toàn vệ sinh trong quá trình này?

  • A. Sử dụng nguyên liệu có nguồn gốc rõ ràng, không bị nhiễm hóa chất độc hại.
  • B. Tăng tối đa lượng nước trong sản phẩm để kéo dài thời gian bảo quản.
  • C. Vệ sinh sạch sẽ trang thiết bị, dụng cụ và môi trường làm việc.
  • D. Kiểm soát nhiệt độ, độ ẩm và thời gian trong các khâu chế biến/bảo quản.

Câu 15: Để bảo quản rau lá xanh trong thời gian ngắn (vài ngày) tại gia đình, phương pháp đơn giản và hiệu quả nhất là gì?

  • A. Rửa sạch, để ráo nước, bọc kín hoặc cho vào hộp và bảo quản trong ngăn mát tủ lạnh.
  • B. Phơi khô dưới ánh nắng mặt trời.
  • C. Ngâm trong dung dịch muối đậm đặc.
  • D. Để ở nhiệt độ phòng, thoáng khí.

Câu 16: Khi ủ chua thức ăn cho vật nuôi, độ ẩm của nguyên liệu cần được kiểm soát ở mức phù hợp. Nếu nguyên liệu quá khô, quá trình lên men sẽ diễn ra như thế nào?

  • A. Quá trình lên men lactic diễn ra rất nhanh và mạnh.
  • B. Tạo ra nhiều acid butyric, làm giảm chất lượng thức ăn ủ chua.
  • C. Hoạt động của vi khuẩn lactic bị hạn chế, quá trình lên men chậm hoặc không thành công.
  • D. Thúc đẩy sự phát triển của nấm men.

Câu 17: Ưu điểm lớn nhất của việc sử dụng chế phẩm vi sinh vật (men vi sinh) trong quá trình ủ phân hữu cơ từ chất thải trồng trọt là gì?

  • A. Làm tăng thể tích đống ủ.
  • B. Tăng tốc độ phân giải chất hữu cơ, rút ngắn thời gian ủ và giảm mùi hôi.
  • C. Biến phân hữu cơ thành phân hóa học.
  • D. Làm giảm nhiệt độ đống ủ xuống dưới mức cần thiết cho phân giải.

Câu 18: Phương pháp bảo quản nông sản nào sau đây dựa trên việc thay đổi thành phần khí quyển xung quanh sản phẩm, thường là giảm nồng độ O2 và tăng nồng độ CO2 hoặc N2?

  • A. Bảo quản bằng hóa chất.
  • B. Bảo quản bằng chiếu xạ.
  • C. Sấy khô.
  • D. Bảo quản trong khí quyển điều chỉnh (Controlled Atmosphere Storage - CA).

Câu 19: Việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật trên cây trồng có thể để lại dư lượng trong nông sản. Dư lượng này gây hại cho sức khỏe con người như thế nào?

  • A. Làm tăng hàm lượng vitamin trong nông sản.
  • B. Không ảnh hưởng đến sức khỏe con người.
  • C. Gây ngộ độc cấp tính hoặc mãn tính, ảnh hưởng đến hệ thần kinh, nội tiết, hoặc gây ung thư tùy loại hóa chất.
  • D. Chỉ gây hại cho thực vật, không ảnh hưởng đến động vật và con người.

Câu 20: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của thuốc bảo vệ thực vật đến môi trường và sức khỏe, nguyên tắc "Đúng thời điểm" khi sử dụng thuốc có ý nghĩa là gì?

  • A. Phun thuốc vào giai đoạn sâu bệnh dễ bị tiêu diệt nhất và tránh phun gần thời điểm thu hoạch.
  • B. Phun thuốc bất cứ lúc nào thấy có sâu bệnh xuất hiện.
  • C. Chỉ phun thuốc khi trời mưa to.
  • D. Phun thuốc định kỳ hàng tuần mà không cần kiểm tra sâu bệnh.

Câu 21: Phụ phẩm từ cây trồng như lõi ngô, vỏ lạc,... có thể được tận dụng để sản xuất các vật liệu có ích như than sinh học (biochar) hoặc giá thể trồng cây. Ứng dụng này thuộc nhóm giải pháp xử lí chất thải trồng trọt nào?

  • A. Chỉ là biện pháp làm sạch môi trường tạm thời.
  • B. Đốt bỏ hoàn toàn để lấy năng lượng.
  • C. Vứt bỏ ra môi trường tự nhiên.
  • D. Tái chế và tái sử dụng, tạo ra sản phẩm có giá trị.

Câu 22: Khi bảo quản nông sản bằng phương pháp lạnh, nhiệt độ bảo quản thích hợp cho mỗi loại nông sản là khác nhau. Việc duy trì nhiệt độ quá thấp so với ngưỡng chịu đựng của một số loại quả nhiệt đới (ví dụ: chuối, xoài) có thể gây ra hiện tượng gì?

  • A. Làm tăng tốc độ chín của quả.
  • B. Gây tổn thương lạnh (chilling injury), biểu hiện bằng các đốm nâu, thay đổi cấu trúc, giảm hương vị.
  • C. Tiêu diệt hoàn toàn các enzyme có lợi.
  • D. Thúc đẩy quá trình thoát hơi nước làm quả bị héo nhanh hơn.

Câu 23: Phương pháp chế biến đóng hộp giúp bảo quản nông sản trong thời gian rất dài. Công đoạn quan trọng nhất đảm bảo sản phẩm trong hộp không bị hư hỏng bởi vi sinh vật là gì?

  • A. Tiệt trùng (sterilization) sản phẩm đã đóng hộp bằng nhiệt độ cao.
  • B. Làm lạnh nhanh sản phẩm trước khi đóng hộp.
  • C. Thêm một lượng lớn muối vào sản phẩm.
  • D. Phơi khô sản phẩm trước khi đóng hộp.

Câu 24: Trong quy trình ủ phân hữu cơ, nếu đống ủ có mùi amoniac nồng nặc, điều đó có thể là dấu hiệu của vấn đề gì và cần khắc phục ra sao?

  • A. Đống ủ quá khô, cần bổ sung nước.
  • B. Nhiệt độ đống ủ quá thấp, cần bổ sung chất đạm.
  • C. Thiếu nguyên liệu chứa carbon, cần bổ sung phân chuồng.
  • D. Tỷ lệ carbon/nitơ (C/N) chưa cân đối (thừa nitơ), cần bổ sung thêm nguyên liệu giàu carbon như rơm, vỏ trấu và đảo trộn để tăng thông khí.

Câu 25: So sánh phương pháp sấy khô và phương pháp lạnh đông nông sản, điểm khác biệt cơ bản về nguyên lí bảo quản là gì?

  • A. Sấy khô dùng nhiệt độ thấp, lạnh đông dùng nhiệt độ cao.
  • B. Sấy khô loại bỏ nước, lạnh đông bổ sung nước.
  • C. Sấy khô giảm độ ẩm đến mức ức chế vi sinh vật, lạnh đông hạ nhiệt độ xuống mức đóng băng để làm ngừng hoạt động vi sinh vật và enzyme.
  • D. Sấy khô chỉ áp dụng cho rau củ, lạnh đông chỉ áp dụng cho trái cây.

Câu 26: Việc sử dụng màng bao bì có khả năng điều chỉnh khí quyển (Modified Atmosphere Packaging - MAP) trong bảo quản nông sản tươi có tác dụng gì?

  • A. Làm tăng cường độ hô hấp của nông sản.
  • B. Thay đổi nồng độ O2 và CO2 bên trong bao bì để làm chậm quá trình hô hấp và lão hóa của nông sản.
  • C. Cung cấp nhiệt độ ổn định cho sản phẩm.
  • D. Tiêu diệt hoàn toàn vi sinh vật gây hại trên bề mặt sản phẩm.

Câu 27: Một trong những thách thức lớn nhất khi áp dụng các công nghệ chế biến và bảo quản hiện đại cho nông sản ở quy mô nhỏ tại địa phương là gì?

  • A. Chi phí đầu tư thiết bị ban đầu cao và yêu cầu kiến thức kĩ thuật để vận hành.
  • B. Sản phẩm tạo ra có chất lượng thấp hơn phương pháp truyền thống.
  • C. Không có đủ nguồn nguyên liệu nông sản tại địa phương.
  • D. Không cần quan tâm đến yếu tố thị trường và tiêu thụ sản phẩm.

Câu 28: Bã mía sau khi ép lấy nước là một lượng lớn chất thải hữu cơ từ nhà máy đường. Biện pháp nào sau đây thể hiện việc tận dụng phụ phẩm này một cách hiệu quả, góp phần vào nền kinh tế tuần hoàn?

  • A. Đốt bỏ hoàn toàn để giảm thiểu diện tích lưu trữ.
  • B. Vứt bỏ ra bãi rác công cộng.
  • C. Sử dụng làm nguyên liệu sản xuất giấy, ván ép, thức ăn chăn nuôi hoặc ủ phân hữu cơ.
  • D. Chỉ dùng làm chất đốt trong các hộ gia đình nhỏ lẻ.

Câu 29: Việc kiểm soát chặt chẽ nhiệt độ, độ ẩm và thời gian trong quá trình sấy nông sản có vai trò quyết định đến:

  • A. Làm tăng hàm lượng nước trong sản phẩm.
  • B. Thúc đẩy sự phát triển của nấm mốc.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến màu sắc bên ngoài của sản phẩm.
  • D. Chất lượng sản phẩm sấy (màu sắc, hương vị, dinh dưỡng), thời gian sấy và hiệu quả năng lượng.

Câu 30: Trong bối cảnh sản xuất nông nghiệp hiện đại, việc áp dụng các công nghệ chế biến và bảo quản nông sản, cùng với xử lí chất thải trồng trọt, đóng góp như thế nào vào sự phát triển bền vững?

  • A. Giảm thiểu thất thoát sau thu hoạch, nâng cao giá trị sản phẩm, bảo vệ môi trường và tạo ra nguồn tài nguyên mới từ chất thải.
  • B. Làm tăng chi phí sản xuất một cách đáng kể mà không mang lại lợi ích rõ rệt.
  • C. Chỉ giúp giải quyết vấn đề dư thừa nông sản trong ngắn hạn.
  • D. Làm giảm chất lượng dinh dưỡng của nông sản sau chế biến.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Gia đình bạn An có một vườn xoài chín rộ cùng lúc, không thể tiêu thụ hết ngay. Để kéo dài thời gian sử dụng và tạo ra sản phẩm mới có giá trị, gia đình nên ưu tiên áp dụng phương pháp chế biến nông sản nào sau đây dựa trên đặc điểm của quả xoài chín?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Phương pháp bảo quản lạnh được áp dụng rộng rãi cho nhiều loại nông sản như rau, củ, quả, thịt, cá. Nguyên lí cơ bản giúp phương pháp này kéo dài thời gian bảo quản là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Một cơ sở chế biến muốn sản xuất dưa cải muối chua từ bắp cải. Sau khi sơ chế, bắp cải được thái nhỏ, trộn muối và cho vào dụng cụ chứa, nén chặt. Hiện tượng nào sau đây *mong muốn* xảy ra trong quá trình ủ để tạo thành dưa cải muối chua đạt yêu cầu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: So với phương pháp phơi nắng truyền thống, phương pháp sấy nông sản bằng máy sấy (sấy đối lưu, sấy thăng hoa,...) có những ưu điểm nổi bật nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Chất thải từ hoạt động trồng trọt như rơm rạ, thân cây ngô, vỏ cà phê,... nếu không được xử lí đúng cách sẽ gây ra những tác động tiêu cực nào đến môi trường?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Quy trình sản xuất phân bón hữu cơ từ chất thải trồng trọt thường bao gồm giai đoạn ủ. Mục đích chính của giai đoạn ủ là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Để sản xuất thức ăn ủ chua (silage) cho vật nuôi từ thân cây ngô sau thu hoạch hạt, người ta thường bổ sung thêm mật rỉ đường hoặc cám gạo trong quá trình ủ. Việc bổ sung này nhằm mục đích gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Phương pháp bảo quản nông sản nào sau đây thường được áp dụng cho các loại hạt ngũ cốc như lúa, ngô, đậu để ngăn chặn sự phát triển của côn trùng và nấm mốc trong kho bảo quản?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Khi lựa chọn phương pháp chế biến hoặc bảo quản nông sản, người ta cần xem xét những yếu tố chính nào để đảm bảo hiệu quả kinh tế và chất lượng sản phẩm?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Tại sao việc xử lí chất thải trồng trọt bằng phương pháp ủ (làm phân hữu cơ) lại được khuyến khích trong nông nghiệp bền vững?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Phương pháp bảo quản nông sản nào sau đây có khả năng giữ được màu sắc, hương vị và giá trị dinh dưỡng của sản phẩm gần như nguyên vẹn nhất so với ban đầu, nhưng lại đòi hỏi chi phí đầu tư và vận hành cao?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Khi ủ phân hữu cơ từ rơm rạ, việc đảo trộn đống ủ định kì có vai trò quan trọng gì trong quá trình phân giải chất hữu cơ?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Phương pháp chế biến nào sau đây sử dụng nhiệt độ cao trong thời gian ngắn để tiêu diệt vi sinh vật gây hư hỏng và kéo dài thời gian bảo quản, thường áp dụng cho các sản phẩm lỏng như sữa, nước trái cây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: An toàn vệ sinh thực phẩm là yếu tố cực kỳ quan trọng trong chế biến và bảo quản nông sản. Biện pháp nào sau đây *không* trực tiếp góp phần đảm bảo an toàn vệ sinh trong quá trình này?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Để bảo quản rau lá xanh trong thời gian ngắn (vài ngày) tại gia đình, phương pháp đơn giản và hiệu quả nhất là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Khi ủ chua thức ăn cho vật nuôi, độ ẩm của nguyên liệu cần được kiểm soát ở mức phù hợp. Nếu nguyên liệu quá khô, quá trình lên men sẽ diễn ra như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Ưu điểm lớn nhất của việc sử dụng chế phẩm vi sinh vật (men vi sinh) trong quá trình ủ phân hữu cơ từ chất thải trồng trọt là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Phương pháp bảo quản nông sản nào sau đây dựa trên việc thay đổi thành phần khí quyển xung quanh sản phẩm, thường là giảm nồng độ O2 và tăng nồng độ CO2 hoặc N2?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật trên cây trồng có thể để lại dư lượng trong nông sản. Dư lượng này gây hại cho sức khỏe con người như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của thuốc bảo vệ thực vật đến môi trường và sức khỏe, nguyên tắc 'Đúng thời điểm' khi sử dụng thuốc có ý nghĩa là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Phụ phẩm từ cây trồng như lõi ngô, vỏ lạc,... có thể được tận dụng để sản xuất các vật liệu có ích như than sinh học (biochar) hoặc giá thể trồng cây. Ứng dụng này thuộc nhóm giải pháp xử lí chất thải trồng trọt nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Khi bảo quản nông sản bằng phương pháp lạnh, nhiệt độ bảo quản thích hợp cho mỗi loại nông sản là khác nhau. Việc duy trì nhiệt độ *quá thấp* so với ngưỡng chịu đựng của một số loại quả nhiệt đới (ví dụ: chuối, xoài) có thể gây ra hiện tượng gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Phương pháp chế biến đóng hộp giúp bảo quản nông sản trong thời gian rất dài. Công đoạn quan trọng nhất đảm bảo sản phẩm trong hộp không bị hư hỏng bởi vi sinh vật là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Trong quy trình ủ phân hữu cơ, nếu đống ủ có mùi amoniac nồng nặc, điều đó có thể là dấu hiệu của vấn đề gì và cần khắc phục ra sao?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: So sánh phương pháp sấy khô và phương pháp lạnh đông nông sản, điểm khác biệt cơ bản về nguyên lí bảo quản là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Việc sử dụng màng bao bì có khả năng điều chỉnh khí quyển (Modified Atmosphere Packaging - MAP) trong bảo quản nông sản tươi có tác dụng gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Một trong những thách thức lớn nhất khi áp dụng các công nghệ chế biến và bảo quản hiện đại cho nông sản ở quy mô nhỏ tại địa phương là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Bã mía sau khi ép lấy nước là một lượng lớn chất thải hữu cơ từ nhà máy đường. Biện pháp nào sau đây thể hiện việc tận dụng phụ phẩm này một cách hiệu quả, góp phần vào nền kinh tế tuần hoàn?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Việc kiểm soát chặt chẽ nhiệt độ, độ ẩm và thời gian trong quá trình sấy nông sản có vai trò quyết định đến:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Trong bối cảnh sản xuất nông nghiệp hiện đại, việc áp dụng các công nghệ chế biến và bảo quản nông sản, cùng với xử lí chất thải trồng trọt, đóng góp như thế nào vào sự phát triển bền vững?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8 - Đề 03

Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8 - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tại sao việc thu gom và xử lí chất thải trồng trọt một cách phù hợp lại được xem là giải pháp kép vừa bảo vệ môi trường vừa tạo ra giá trị kinh tế trong nông nghiệp bền vững?

  • A. Chỉ giúp giảm ô nhiễm môi trường, không mang lại lợi ích kinh tế trực tiếp.
  • B. Chủ yếu tạo ra sản phẩm để bán, ít tác động đến môi trường.
  • C. Giúp giảm chi phí sản xuất nhưng không tạo ra sản phẩm mới.
  • D. Giúp giảm thiểu ô nhiễm môi trường do chất thải và tạo ra các sản phẩm có ích như phân bón hữu cơ, thức ăn chăn nuôi.

Câu 2: Khi ủ chua thức ăn thô xanh cho trâu bò từ chất thải trồng trọt, mục đích chính của việc nén chặt nguyên liệu trong túi ủ hoặc hố ủ là gì?

  • A. Giúp nguyên liệu nhanh chín hơn.
  • B. Giảm độ ẩm của nguyên liệu.
  • C. Loại bỏ không khí, tạo môi trường yếm khí cho vi sinh vật lactic phát triển và ức chế vi sinh vật gây thối.
  • D. Tăng thể tích của đống ủ.

Câu 3: Một hộ nông dân muốn làm phân bón hữu cơ từ rơm rạ và phân chuồng. Sau khi thu gom và xử lý sơ bộ, họ tiến hành ủ thành đống. Theo quy trình sản xuất phân hữu cơ từ chất thải trồng trọt, bước tiếp theo cần thực hiện sau khi ủ nguyên liệu thành đống là gì để đảm bảo quá trình phân hủy diễn ra hiệu quả?

  • A. Trộn thêm vôi để khử chua.
  • B. Theo dõi nhiệt độ, độ ẩm và đảo trộn đống ủ định kỳ.
  • C. Phơi khô hoàn toàn đống ủ.
  • D. Đóng gói ngay thành phẩm.

Câu 4: Trong quy trình ủ phân hữu cơ từ chất thải trồng trọt, việc bổ sung chế phẩm vi sinh vật (như EM - Effective Microorganisms) vào đống ủ thường được thực hiện nhằm mục đích chính nào?

  • A. Đẩy nhanh quá trình phân hủy chất hữu cơ, rút ngắn thời gian ủ và tăng chất lượng phân bón.
  • B. Làm tăng nhiệt độ của đống ủ một cách đột ngột.
  • C. Tiêu diệt tất cả các loại vi khuẩn có trong đống ủ.
  • D. Làm giảm độ ẩm của nguyên liệu.

Câu 5: Nguyên tắc "Đúng liều lượng và nồng độ" khi sử dụng thuốc bảo vệ thực vật có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc:

  • A. Chỉ để tiết kiệm chi phí mua thuốc.
  • B. Giúp thuốc bám dính tốt hơn vào lá cây.
  • C. Đảm bảo thuốc chỉ tiêu diệt sâu bệnh mục tiêu.
  • D. Đảm bảo hiệu quả diệt trừ sâu bệnh tối ưu, tránh lãng phí, giảm thiểu tác động tiêu cực đến cây trồng, môi trường và sức khỏe con người.

Câu 6: Một người nông dân phun thuốc trừ sâu cho cây cà chua. Họ chọn loại thuốc có phổ tác động rộng, phun vào buổi trưa nắng gắt, và sử dụng nồng độ cao hơn khuyến cáo với hy vọng diệt sạch sâu nhanh chóng. Việc làm này đã vi phạm những nguyên tắc nào trong sử dụng thuốc bảo vệ thực vật?

  • A. Chỉ vi phạm nguyên tắc "Đúng liều lượng".
  • B. Chỉ vi phạm nguyên tắc "Đúng thời điểm".
  • C. Vi phạm nguyên tắc "Đúng liều lượng", "Đúng thời điểm" và có thể cả "Đúng loại".
  • D. Chỉ vi phạm nguyên tắc "Đúng phương pháp".

Câu 7: Việc đốt rơm rạ sau thu hoạch trên đồng ruộng, dù là tập quán cũ, nhưng gây ra tác động tiêu cực đáng kể đến môi trường và sức khỏe con người. Tác động môi trường nào là rõ rệt và trực tiếp nhất từ hành động này?

  • A. Làm tăng độ phì nhiêu của đất.
  • B. Gây ô nhiễm không khí do khói, bụi và các khí độc hại.
  • C. Giảm lượng nước ngầm trong đất.
  • D. Tăng độ ẩm của đất.

Câu 8: Ngoài việc làm phân bón hữu cơ và thức ăn chăn nuôi, chất thải trồng trọt như rơm rạ, lõi ngô còn có thể được ứng dụng trong những lĩnh vực nào khác theo hướng bền vững?

  • A. Chỉ có thể dùng để làm phân bón hoặc thức ăn chăn nuôi.
  • B. Chỉ có thể dùng làm chất đốt trực tiếp.
  • C. Chỉ có thể dùng để lót chuồng cho vật nuôi.
  • D. Làm giá thể trồng nấm, sản xuất năng lượng sinh học, làm vật liệu xây dựng, sản xuất giấy.

Câu 9: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, việc quản lý chất thải trồng trọt theo hướng tái sử dụng và tái chế đóng góp như thế nào vào việc giảm phát thải khí nhà kính trong nông nghiệp?

  • A. Giảm lượng chất thải bị đốt hoặc phân hủy yếm khí (nguồn phát thải CH4, CO2) và giảm nhu cầu sử dụng phân bón hóa học (nguồn phát thải N2O).
  • B. Làm tăng khả năng hấp thụ CO2 của đất.
  • C. Giúp cây trồng phát triển nhanh hơn, hấp thụ nhiều CO2 hơn.
  • D. Không có tác động đáng kể đến phát thải khí nhà kính.

Câu 10: Độ ẩm là một yếu tố quan trọng trong quá trình ủ phân hữu cơ. Nếu đống ủ quá khô, quá trình phân hủy sẽ bị chậm lại. Để khắc phục tình trạng này, biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Tưới thêm nước hoặc bổ sung nguyên liệu có độ ẩm cao.
  • B. Đảo trộn đống ủ thường xuyên hơn.
  • C. Nén chặt đống ủ hơn nữa.
  • D. Bổ sung thêm vôi bột.

Câu 11: Tại sao khi ủ chua thức ăn cho trâu bò, người ta thường bổ sung thêm một lượng nhỏ đường hoặc mật rỉ đường?

  • A. Để tăng vị ngọt cho thức ăn, giúp vật nuôi ăn ngon miệng hơn.
  • B. Để làm giảm độ ẩm của nguyên liệu.
  • C. Cung cấp nguồn carbon cho vi khuẩn lactic hoạt động mạnh, tạo ra axit lactic nhanh chóng.
  • D. Giúp tiêu diệt các vi sinh vật có hại.

Câu 12: Trong quy trình xử lí chất thải trồng trọt để làm phân bón hữu cơ, bước "Xử lí nguyên liệu" bao gồm những công việc chính nào?

  • A. Chỉ thu gom và tập kết nguyên liệu.
  • B. Phân loại, làm nhỏ kích thước nguyên liệu và điều chỉnh độ ẩm.
  • C. Đảo trộn nguyên liệu với chế phẩm vi sinh vật.
  • D. Nén chặt nguyên liệu vào hố ủ.

Câu 13: Việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật theo nguyên tắc "Đúng thời điểm" có ý nghĩa như thế nào đối với hiệu quả phòng trừ sâu bệnh và giảm thiểu tác động tiêu cực?

  • A. Chỉ để tiện cho người phun thuốc.
  • B. Giúp cây trồng hấp thụ thuốc tốt hơn.
  • C. Đảm bảo thuốc không bị rửa trôi bởi mưa.
  • D. Đảm bảo thuốc phát huy hiệu quả tốt nhất khi sâu bệnh còn non hoặc ở giai đoạn dễ bị tiêu diệt, giảm số lần phun và lượng thuốc cần dùng.

Câu 14: Phương pháp ủ chua thức ăn cho trâu bò bằng "túi ủ" có ưu điểm nổi bật nào so với phương pháp "hố ủ"?

  • A. Dễ thực hiện ở quy mô nhỏ, linh hoạt vị trí và dễ kiểm soát môi trường yếm khí.
  • B. Chi phí đầu tư ban đầu thấp hơn đáng kể.
  • C. Có thể ủ được khối lượng nguyên liệu rất lớn cùng lúc.
  • D. Thời gian ủ chín nhanh hơn nhiều.

Câu 15: Để đảm bảo an toàn cho người sử dụng và môi trường khi phun thuốc bảo vệ thực vật, việc trang bị đầy đủ đồ bảo hộ lao động (quần áo bảo hộ, khẩu trang, găng tay, kính mắt) thuộc về nguyên tắc nào?

  • A. Đúng loại.
  • B. Đúng liều lượng.
  • C. Đúng thời điểm.
  • D. Đúng phương pháp (bao gồm cả an toàn lao động).

Câu 16: Phân bón hữu cơ được sản xuất từ chất thải trồng trọt có những ưu điểm nào so với phân bón hóa học trong việc cải tạo và duy trì độ phì nhiêu của đất?

  • A. Cung cấp dinh dưỡng đa lượng với hàm lượng rất cao, cây trồng hấp thụ nhanh.
  • B. Không chứa vi sinh vật có lợi cho đất.
  • C. Cải tạo cấu trúc đất, tăng độ mùn, khả năng giữ nước và dinh dưỡng, kích thích vi sinh vật đất.
  • D. Chỉ cung cấp dinh dưỡng vi lượng cho cây.

Câu 17: Một trong những thách thức lớn nhất trong việc xử lý chất thải trồng trọt quy mô lớn hiện nay ở Việt Nam là gì?

  • A. Sản lượng chất thải quá ít không đủ để xử lý.
  • B. Thiếu công nghệ xử lý hiệu quả và chi phí phù hợp, cùng với tập quán đốt bỏ còn phổ biến.
  • C. Chất thải trồng trọt không có giá trị tái chế.
  • D. Người dân không quan tâm đến vấn đề môi trường.

Câu 18: Việc khuyến khích và áp dụng rộng rãi các biện pháp quản lý chất thải trồng trọt theo hướng bền vững (như ủ phân, ủ chua) góp phần xây dựng nền nông nghiệp như thế nào?

  • A. Nông nghiệp tuần hoàn và nông nghiệp bền vững.
  • B. Nông nghiệp độc canh.
  • C. Nông nghiệp thâm canh sử dụng nhiều hóa chất.
  • D. Nông nghiệp truyền thống phụ thuộc vào tự nhiên.

Câu 19: Khi kiểm tra đống ủ phân hữu cơ, dấu hiệu nào cho thấy quá trình phân hủy đang diễn ra tốt và đống ủ đạt nhiệt độ lý tưởng?

  • A. Đống ủ có mùi hôi thối nồng nặc.
  • B. Nhiệt độ đống ủ luôn ở mức nhiệt độ môi trường.
  • C. Nguyên liệu trong đống ủ vẫn giữ nguyên hình dạng ban đầu.
  • D. Đống ủ tỏa nhiệt, sờ vào thấy ấm nóng hoặc đo được nhiệt độ cao hơn nhiệt độ môi trường.

Câu 20: Tại sao sau khi ủ chua thức ăn cho trâu bò, cần phải bảo quản sản phẩm đã ủ trong điều kiện kín khí và tránh ánh sáng trực tiếp?

  • A. Để thức ăn có màu sắc đẹp hơn.
  • B. Duy trì môi trường yếm khí, ngăn chặn sự phát triển của vi sinh vật gây thối và nấm mốc làm hỏng sản phẩm.
  • C. Để tăng độ ẩm của thức ăn.
  • D. Giúp thức ăn cứng hơn, dễ vận chuyển.

Câu 21: Việc sử dụng phân bón hữu cơ từ chất thải trồng trọt thay thế một phần phân bón hóa học không chỉ tốt cho đất và môi trường mà còn có thể giúp giảm chi phí sản xuất. Đây là minh chứng cho khía cạnh nào của nông nghiệp bền vững?

  • A. Tính bền vững về môi trường và kinh tế.
  • B. Tính bền vững về xã hội.
  • C. Chỉ tính bền vững về môi trường.
  • D. Không liên quan đến nông nghiệp bền vững.

Câu 22: Khi lựa chọn loại thuốc bảo vệ thực vật để sử dụng, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất cần xem xét để đảm bảo nguyên tắc "Đúng loại"?

  • A. Màu sắc của thuốc.
  • B. Giá thành của thuốc.
  • C. Đối tượng sâu bệnh hại và loại cây trồng cần phòng trừ.
  • D. Nhãn hiệu sản xuất thuốc.

Câu 23: Trong quy trình sản xuất phân bón hữu cơ từ chất thải trồng trọt, bước "Chuẩn bị mặt bằng" có vai trò gì?

  • A. Chỉ để nơi ủ gọn gàng.
  • B. Giúp đống ủ nhanh chóng đạt nhiệt độ cao.
  • C. Cung cấp oxy cho vi sinh vật hoạt động.
  • D. Đảm bảo nơi ủ khô ráo, thoát nước tốt, tránh ô nhiễm và thuận tiện cho việc thực hiện các bước tiếp theo.

Câu 24: Tại sao việc quản lý và xử lý chất thải trồng trọt kém có thể dẫn đến sự lây lan của sâu bệnh hại và cỏ dại?

  • A. Chất thải có thể chứa mầm bệnh, trứng sâu, hoặc hạt cỏ dại, trở thành nguồn lây lan cho cây trồng vụ sau.
  • B. Làm giảm khả năng chống chịu sâu bệnh của cây trồng.
  • C. Thu hút côn trùng có hại từ nơi khác đến.
  • D. Làm cho đất bị chai cứng, cây khó hấp thụ dinh dưỡng.

Câu 25: Một người nông dân nhận thấy cây trồng của mình bị một loại sâu mới gây hại. Trước khi sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, họ nên làm gì đầu tiên để đảm bảo nguyên tắc "Đúng loại" và "Đúng thời điểm"?

  • A. Mua ngay loại thuốc trừ sâu phổ biến nhất trên thị trường.
  • B. Xác định chính xác loại sâu bệnh hại và giai đoạn phát triển của chúng.
  • C. Hỏi kinh nghiệm từ hàng xóm.
  • D. Phun thử một loại thuốc bất kỳ lên một vài cây bị bệnh.

Câu 26: Lợi ích chính của việc sử dụng thức ăn ủ chua từ chất thải trồng trọt cho trâu bò là gì?

  • A. Làm giảm hoàn toàn chất xơ trong thức ăn.
  • B. Biến thức ăn thô thành thức ăn tinh.
  • C. Bảo quản được thức ăn thô xanh trong thời gian dài, tăng giá trị dinh dưỡng và khả năng tiêu hóa.
  • D. Giúp vật nuôi không cần ăn thêm thức ăn khác.

Câu 27: Trong quy trình ủ phân hữu cơ, việc đảo trộn đống ủ định kỳ có vai trò gì ngoài việc cung cấp oxy và làm cho quá trình phân hủy đồng đều?

  • A. Làm giảm nhiệt độ đống ủ xuống mức nhiệt độ môi trường.
  • B. Tăng độ ẩm của đống ủ.
  • C. Giúp nén chặt đống ủ hơn.
  • D. Giúp điều chỉnh nhiệt độ và độ ẩm của đống ủ, tạo điều kiện thuận lợi cho vi sinh vật hoạt động.

Câu 28: Một trong những biện pháp quan trọng để giảm thiểu tác động tiêu cực của thuốc bảo vệ thực vật đến nguồn nước là:

  • A. Sử dụng thuốc có màu sắc sặc sỡ để dễ nhận biết.
  • B. Xử lý đúng cách bao bì và lượng thuốc thừa sau khi sử dụng, tránh để thuốc ngấm hoặc chảy xuống nguồn nước.
  • C. Phun thuốc vào những ngày trời mưa to.
  • D. Tăng gấp đôi liều lượng thuốc để diệt sâu bệnh nhanh.

Câu 29: Quản lý chất thải trồng trọt theo hướng bền vững không chỉ mang lại lợi ích về môi trường và kinh tế mà còn góp phần vào khía cạnh xã hội của sự phát triển bền vững như thế nào?

  • A. Cải thiện chất lượng môi trường sống, giảm nguy cơ bệnh tật liên quan đến ô nhiễm, nâng cao sức khỏe cộng đồng.
  • B. Tăng số lượng việc làm trong ngành nông nghiệp.
  • C. Làm tăng giá trị văn hóa của sản phẩm nông nghiệp.
  • D. Giúp nông dân dễ dàng tiếp cận thị trường hơn.

Câu 30: Nếu đống ủ phân hữu cơ có mùi hôi amoniac nồng nặc, điều đó thường chỉ ra vấn đề gì và cần xử lý như thế nào?

  • A. Đống ủ quá khô, cần tưới thêm nước.
  • B. Nhiệt độ đống ủ quá thấp, cần bổ sung chế phẩm vi sinh vật.
  • C. Đống ủ đang bị kỵ khí hoặc thiếu carbon, cần bổ sung nguyên liệu giàu carbon (như rơm, rạ khô) và đảo trộn để thông khí.
  • D. Đống ủ đã chín hoàn toàn và có thể sử dụng được.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Tại sao việc thu gom và xử lí chất thải trồng trọt một cách phù hợp lại được xem là giải pháp kép vừa bảo vệ môi trường vừa tạo ra giá trị kinh tế trong nông nghiệp bền vững?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Khi ủ chua thức ăn thô xanh cho trâu bò từ chất thải trồng trọt, mục đích chính của việc nén chặt nguyên liệu trong túi ủ hoặc hố ủ là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Một hộ nông dân muốn làm phân bón hữu cơ từ rơm rạ và phân chuồng. Sau khi thu gom và xử lý sơ bộ, họ tiến hành ủ thành đống. Theo quy trình sản xuất phân hữu cơ từ chất thải trồng trọt, bước tiếp theo cần thực hiện sau khi ủ nguyên liệu thành đống là gì để đảm bảo quá trình phân hủy diễn ra hiệu quả?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Trong quy trình ủ phân hữu cơ từ chất thải trồng trọt, việc bổ sung chế phẩm vi sinh vật (như EM - Effective Microorganisms) vào đống ủ thường được thực hiện nhằm mục đích chính nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 03

Nguyên tắc 'Đúng liều lượng và nồng độ' khi sử dụng thuốc bảo vệ thực vật có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 03

Một người nông dân phun thuốc trừ sâu cho cây cà chua. Họ chọn loại thuốc có phổ tác động rộng, phun vào buổi trưa nắng gắt, và sử dụng nồng độ cao hơn khuyến cáo với hy vọng diệt sạch sâu nhanh chóng. Việc làm này đã vi phạm những nguyên tắc nào trong sử dụng thuốc bảo vệ thực vật?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 03

Việc đốt rơm rạ sau thu hoạch trên đồng ruộng, dù là tập quán cũ, nhưng gây ra tác động tiêu cực đáng kể đến môi trường và sức khỏe con người. Tác động môi trường nào là rõ rệt và trực tiếp nhất từ hành động này?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 03

Ngoài việc làm phân bón hữu cơ và thức ăn chăn nuôi, chất thải trồng trọt như rơm rạ, lõi ngô còn có thể được ứng dụng trong những lĩnh vực nào khác theo hướng bền vững?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 03

Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, việc quản lý chất thải trồng trọt theo hướng tái sử dụng và tái chế đóng góp như thế nào vào việc giảm phát thải khí nhà kính trong nông nghiệp?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 03

Độ ẩm là một yếu tố quan trọng trong quá trình ủ phân hữu cơ. Nếu đống ủ quá khô, quá trình phân hủy sẽ bị chậm lại. Để khắc phục tình trạng này, biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 03

Tại sao khi ủ chua thức ăn cho trâu bò, người ta thường bổ sung thêm một lượng nhỏ đường hoặc mật rỉ đường?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 03

Trong quy trình xử lí chất thải trồng trọt để làm phân bón hữu cơ, bước 'Xử lí nguyên liệu' bao gồm những công việc chính nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 03

Việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật theo nguyên tắc 'Đúng thời điểm' có ý nghĩa như thế nào đối với hiệu quả phòng trừ sâu bệnh và giảm thiểu tác động tiêu cực?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 03

Phương pháp ủ chua thức ăn cho trâu bò bằng 'túi ủ' có ưu điểm nổi bật nào so với phương pháp 'hố ủ'?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 03

Để đảm bảo an toàn cho người sử dụng và môi trường khi phun thuốc bảo vệ thực vật, việc trang bị đầy đủ đồ bảo hộ lao động (quần áo bảo hộ, khẩu trang, găng tay, kính mắt) thuộc về nguyên tắc nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 03

Phân bón hữu cơ được sản xuất từ chất thải trồng trọt có những ưu điểm nào so với phân bón hóa học trong việc cải tạo và duy trì độ phì nhiêu của đất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 03

Một trong những thách thức lớn nhất trong việc xử lý chất thải trồng trọt quy mô lớn hiện nay ở Việt Nam là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 03

Việc khuyến khích và áp dụng rộng rãi các biện pháp quản lý chất thải trồng trọt theo hướng bền vững (như ủ phân, ủ chua) góp phần xây dựng nền nông nghiệp như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 03

Khi kiểm tra đống ủ phân hữu cơ, dấu hiệu nào cho thấy quá trình phân hủy đang diễn ra tốt và đống ủ đạt nhiệt độ lý tưởng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 03

Tại sao sau khi ủ chua thức ăn cho trâu bò, cần phải bảo quản sản phẩm đã ủ trong điều kiện kín khí và tránh ánh sáng trực tiếp?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 03

Việc sử dụng phân bón hữu cơ từ chất thải trồng trọt thay thế một phần phân bón hóa học không chỉ tốt cho đất và môi trường mà còn có thể giúp giảm chi phí sản xuất. Đây là minh chứng cho khía cạnh nào của nông nghiệp bền vững?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 03

Khi lựa chọn loại thuốc bảo vệ thực vật để sử dụng, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất cần xem xét để đảm bảo nguyên tắc 'Đúng loại'?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 03

Trong quy trình sản xuất phân bón hữu cơ từ chất thải trồng trọt, bước 'Chuẩn bị mặt bằng' có vai trò gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 03

Tại sao việc quản lý và xử lý chất thải trồng trọt kém có thể dẫn đến sự lây lan của sâu bệnh hại và cỏ dại?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 03

Một người nông dân nhận thấy cây trồng của mình bị một loại sâu mới gây hại. Trước khi sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, họ nên làm gì đầu tiên để đảm bảo nguyên tắc 'Đúng loại' và 'Đúng thời điểm'?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 03

Lợi ích chính của việc sử dụng thức ăn ủ chua từ chất thải trồng trọt cho trâu bò là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 03

Trong quy trình ủ phân hữu cơ, việc đảo trộn đống ủ định kỳ có vai trò gì ngoài việc cung cấp oxy và làm cho quá trình phân hủy đồng đều?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 03

Một trong những biện pháp quan trọng để giảm thiểu tác động tiêu cực của thuốc bảo vệ thực vật đến nguồn nước là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 03

Quản lý chất thải trồng trọt theo hướng bền vững không chỉ mang lại lợi ích về môi trường và kinh tế mà còn góp phần vào khía cạnh xã hội của sự phát triển bền vững như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 03

Nếu đống ủ phân hữu cơ có mùi hôi amoniac nồng nặc, điều đó thường chỉ ra vấn đề gì và cần xử lý như thế nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8 - Đề 04

Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8 - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tình trạng nào sau đây là HẬU QUẢ trực tiếp của việc lạm dụng phân bón hóa học trong trồng trọt?

  • A. Tăng đa dạng sinh học trong đất.
  • B. Cải thiện cấu trúc đất và độ phì nhiêu tự nhiên.
  • C. Giảm sâu bệnh hại trên cây trồng.
  • D. Ô nhiễm nguồn nước mặt và nước ngầm.

Câu 2: Việc đốt rơm rạ sau thu hoạch trên đồng ruộng, dù tiện lợi trong ngắn hạn, nhưng gây ra tác động tiêu cực đáng kể nào đến môi trường và sản xuất nông nghiệp bền vững?

  • A. Làm tăng độ ẩm của đất.
  • B. Bổ sung lượng lớn chất dinh dưỡng đa lượng cho đất ngay lập tức.
  • C. Gây ô nhiễm không khí, mất chất hữu cơ và vi sinh vật có lợi trong đất.
  • D. Thúc đẩy sự phát triển của các loài thiên địch.

Câu 3: Biện pháp nào sau đây được xem là TIẾN BỘ và BỀN VỮNG hơn trong việc xử lý chất thải hữu cơ từ trồng trọt (như rơm rạ, thân cây ngô, vỏ cà phê) so với việc đốt bỏ?

  • A. Sử dụng để sản xuất phân bón hữu cơ (compost).
  • B. Chôn lấp trực tiếp xuống đất.
  • C. Xả thải ra sông, kênh mương.
  • D. Để chất thải tự phân hủy tự nhiên mà không tác động.

Câu 4: Quy trình sản xuất phân bón hữu cơ từ chất thải trồng trọt thường bắt đầu bằng việc chuẩn bị nguyên liệu. Bước xử lý nguyên liệu tiếp theo có mục đích chính là gì?

  • A. Loại bỏ hoàn toàn mầm bệnh và hạt cỏ dại ngay lập tức.
  • B. Giảm kích thước nguyên liệu, tăng diện tích tiếp xúc cho vi sinh vật.
  • C. Bổ sung đầy đủ các nguyên tố dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng.
  • D. Làm khô hoàn toàn nguyên liệu để dễ bảo quản.

Câu 5: Khi ủ phân hữu cơ từ rơm rạ, người ta thường bổ sung thêm một lượng nhỏ phân đạm (như urea) hoặc phân chuồng. Mục đích của việc bổ sung này là gì?

  • A. Làm giảm nhiệt độ của đống ủ.
  • B. Tăng độ ẩm của đống ủ.
  • C. Cung cấp nguồn đạm cho vi sinh vật phân giải, cân bằng tỷ lệ C/N.
  • D. Ngăn chặn sự phát triển của vi sinh vật hiếu khí.

Câu 6: Trong quá trình ủ phân hữu cơ, giai đoạn nhiệt độ tăng cao (có thể đạt 60-70°C) có vai trò quan trọng nào?

  • A. Làm tăng độ ẩm của đống ủ.
  • B. Tăng tốc độ bay hơi nước, làm khô đống ủ nhanh hơn.
  • C. Giảm hoạt động của vi sinh vật phân giải.
  • D. Tiêu diệt mầm bệnh, hạt cỏ dại và trứng côn trùng.

Câu 7: Một đống ủ phân hữu cơ có mùi hôi thối nồng nặc và ẩm ướt. Nguyên nhân có khả năng CAO NHẤT là gì?

  • A. Thiếu không khí (oxy) do đống ủ quá chặt hoặc quá ẩm.
  • B. Nhiệt độ đống ủ quá cao.
  • C. Tỷ lệ C/N quá thấp.
  • D. Nguyên liệu quá khô.

Câu 8: Để khắc phục tình trạng đống ủ phân hữu cơ bị thiếu oxy và có mùi hôi, biện pháp hiệu quả nhất là gì?

  • A. Thêm nước vào đống ủ.
  • B. Đảo trộn đống ủ định kỳ.
  • C. Nén chặt đống ủ hơn nữa.
  • D. Phơi khô đống ủ dưới ánh nắng mặt trời.

Câu 9: Ngoài làm phân bón, chất thải giàu cellulose từ trồng trọt (như thân cây ngô, rơm rạ) còn có thể được xử lý bằng phương pháp ủ chua để làm gì?

  • A. Sản xuất thuốc bảo vệ thực vật sinh học.
  • B. Làm nhiên liệu sinh học dạng lỏng.
  • C. Làm thức ăn dự trữ cho vật nuôi (gia súc nhai lại).
  • D. Sản xuất vật liệu xây dựng.

Câu 10: Quá trình ủ chua chất thải trồng trọt (như thân cây ngô) chủ yếu dựa vào hoạt động của nhóm vi sinh vật nào để chuyển hóa đường thành axit lactic, giúp bảo quản nguyên liệu?

  • A. Vi khuẩn lactic.
  • B. Vi khuẩn gây thối rữa.
  • C. Nấm men.
  • D. Vi khuẩn nitrat hóa.

Câu 11: Để ủ chua chất thải trồng trọt thành công, cần đảm bảo điều kiện yếm khí (không có oxy). Biện pháp nào sau đây giúp tạo ra môi trường yếm khí hiệu quả nhất?

  • A. Giữ nguyên liệu luôn khô ráo.
  • B. Thường xuyên đảo trộn nguyên liệu.
  • C. Để nguyên liệu tiếp xúc trực tiếp với không khí.
  • D. Nén chặt nguyên liệu và che đậy kín.

Câu 12: Thức ăn ủ chua đạt chất lượng tốt thường có đặc điểm nào về mùi và màu sắc?

  • A. Mùi thối nồng, màu đen.
  • B. Mùi thơm chua dịu, màu xanh vàng hoặc xanh nhạt.
  • C. Mùi khai, màu nâu sẫm.
  • D. Không có mùi, màu trắng mốc.

Câu 13: Khi sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, nguyên tắc "Đúng loại" có ý nghĩa quan trọng như thế nào?

  • A. Chỉ sử dụng một loại thuốc duy nhất cho mọi loại sâu bệnh.
  • B. Chọn loại thuốc có giá thành rẻ nhất.
  • C. Chọn loại thuốc đặc hiệu với đối tượng dịch hại, phù hợp với cây trồng và giai đoạn sinh trưởng.
  • D. Sử dụng luân phiên nhiều loại thuốc khác nhau mà không cần xác định dịch hại.

Câu 14: Nguyên tắc "Đúng liều lượng" khi sử dụng thuốc bảo vệ thực vật nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Đảm bảo hiệu quả diệt trừ dịch hại và hạn chế tối đa tồn dư, ô nhiễm.
  • B. Tiết kiệm chi phí mua thuốc.
  • C. Kéo dài thời gian tác dụng của thuốc.
  • D. Làm tăng tốc độ sinh sản của dịch hại.

Câu 15: Tại sao nguyên tắc "Đúng thời điểm" lại quan trọng trong việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật?

  • A. Để thuốc có thể tồn tại lâu nhất trên cây trồng.
  • B. Để diệt trừ dịch hại ở giai đoạn trưởng thành và khỏe mạnh nhất.
  • C. Chỉ phun thuốc khi cây trồng đã bị hại nghiêm trọng.
  • D. Để thuốc phát huy hiệu quả cao nhất với liều lượng thấp nhất, giảm tác động tiêu cực.

Câu 16: Việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật theo nguyên tắc "4 đúng" (Đúng loại, Đúng liều lượng, Đúng thời điểm, Đúng phương pháp) mang lại lợi ích tổng thể nào dưới đây?

  • A. Kiểm soát dịch hại hiệu quả, giảm ô nhiễm môi trường và đảm bảo an toàn thực phẩm.
  • B. Tăng tốc độ sinh trưởng của cây trồng.
  • C. Loại bỏ hoàn toàn sự cần thiết phải sử dụng các biện pháp phòng trừ khác.
  • D. Làm tăng khả năng kháng thuốc của dịch hại.

Câu 17: Hệ thống canh tác nào sau đây thể hiện rõ nhất sự kết hợp giữa trồng trọt và chăn nuôi để tái sử dụng chất thải, giảm thiểu ô nhiễm và tạo ra chu trình khép kín?

  • A. Canh tác độc canh cây lúa.
  • B. Hệ thống VAC (Vườn - Ao - Chuồng) hoặc các mô hình nông nghiệp tổng hợp.
  • C. Canh tác trong nhà kính với hệ thống thủy canh.
  • D. Canh tác luân canh giữa các loại cây lương thực.

Câu 18: Tại sao việc quản lý và xử lý chất thải trong trồng trọt lại quan trọng đối với sức khỏe cộng đồng?

  • A. Chỉ ảnh hưởng đến năng suất cây trồng.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến chất lượng đất.
  • C. Ngăn chặn sự lây lan của mầm bệnh, hóa chất độc hại từ chất thải ra môi trường sống.
  • D. Không có mối liên hệ trực tiếp với sức khỏe con người.

Câu 19: Khi xử lý chất thải trồng trọt bằng phương pháp ủ compost, việc kiểm soát độ ẩm của đống ủ là rất quan trọng. Độ ẩm lý tưởng thường nằm trong khoảng nào?

  • A. Dưới 30%.
  • B. Khoảng 50% - 60%.
  • C. Trên 80%.
  • D. Không cần kiểm soát độ ẩm.

Câu 20: Phương pháp xử lý chất thải trồng trọt nào sau đây cần TUYỆT ĐỐI đảm bảo điều kiện yếm khí để thành công?

  • A. Ủ chua làm thức ăn cho vật nuôi.
  • B. Ủ phân hữu cơ (compost).
  • C. Sấy khô nguyên liệu.
  • D. Đốt bỏ.

Câu 21: Phân bón hữu cơ được sản xuất từ chất thải trồng trọt có những lợi ích nào đối với đất và cây trồng?

  • A. Chỉ cung cấp duy nhất nguyên tố Đạm.
  • B. Làm đất bị nén chặt hơn.
  • C. Giảm khả năng giữ nước của đất.
  • D. Cải thiện cấu trúc đất, tăng độ phì nhiêu và cung cấp dinh dưỡng cho cây.

Câu 22: Khi chọn địa điểm để ủ phân hữu cơ, yếu tố môi trường nào cần được cân nhắc để tránh gây ô nhiễm?

  • A. Khoảng cách đến nguồn nước mặt và nước ngầm.
  • B. Độ cao so với mực nước biển.
  • C. Loại cây trồng xung quanh khu vực ủ.
  • D. Màu sắc của đất nền.

Câu 23: Tác động tiêu cực nào sau đây có thể xảy ra đối với đa dạng sinh học khi sử dụng thuốc bảo vệ thực vật một cách bừa bãi?

  • A. Làm tăng số lượng loài côn trùng có ích.
  • B. Giảm số lượng các loài thiên địch, côn trùng thụ phấn và các sinh vật có ích khác.
  • C. Thúc đẩy sự phát triển của các loài chim ăn sâu bọ.
  • D. Không ảnh hưởng đến các loài sinh vật ngoài đối tượng gây hại.

Câu 24: Phương pháp nào sau đây KHÔNG phải là một cách xử lý chất thải trồng trọt hiệu quả và thân thiện với môi trường?

  • A. Ủ làm phân bón hữu cơ.
  • B. Ủ chua làm thức ăn cho vật nuôi.
  • C. Đốt bỏ trên đồng ruộng.
  • D. Tái sử dụng trực tiếp làm vật liệu che phủ đất (mulch).

Câu 25: Việc sử dụng chế phẩm vi sinh vật trong xử lý chất thải trồng trọt (ủ compost, ủ chua) có vai trò chính là gì?

  • A. Tăng độ cứng của nguyên liệu.
  • B. Làm giảm nhiệt độ của đống ủ.
  • C. Ngăn chặn hoàn toàn mọi hoạt động của vi sinh vật tự nhiên.
  • D. Bổ sung vi sinh vật có lợi, tăng tốc độ phân giải/lên men chất hữu cơ.

Câu 26: Khi ủ chua thân cây ngô, việc cắt nhỏ nguyên liệu trước khi ủ có mục đích gì?

  • A. Làm tăng hàm lượng đạm trong nguyên liệu.
  • B. Giúp nén chặt dễ dàng hơn và tạo điều kiện yếm khí tốt hơn.
  • C. Làm giảm độ ẩm của nguyên liệu.
  • D. Ngăn chặn quá trình lên men.

Câu 27: Đâu là một trong những tiêu chí quan trọng để đánh giá chất lượng phân bón hữu cơ sau khi ủ?

  • A. Có màu xanh tươi của nguyên liệu ban đầu.
  • B. Có mùi thối nồng.
  • C. Có màu nâu sẫm hoặc đen, tơi xốp, mùi đất.
  • D. Còn nguyên hình dạng của các loại chất thải ban đầu.

Câu 28: Việc thu gom và phân loại chất thải trồng trọt tại nguồn có ý nghĩa gì trong quy trình xử lý?

  • A. Làm tăng khối lượng chất thải cần xử lý.
  • B. Chỉ có ý nghĩa về mặt thẩm mỹ.
  • C. Không ảnh hưởng đến hiệu quả xử lý.
  • D. Giúp lựa chọn phương pháp xử lý phù hợp và nâng cao hiệu quả quá trình xử lý.

Câu 29: Ngoài việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật theo nguyên tắc "4 đúng", biện pháp phòng trừ dịch hại nào sau đây cũng góp phần quan trọng vào việc bảo vệ môi trường và sức khỏe con người?

  • A. Sử dụng thiên địch để khống chế dịch hại.
  • B. Tăng liều lượng thuốc bảo vệ thực vật.
  • C. Chỉ phòng trừ khi dịch hại đã bùng phát nghiêm trọng.
  • D. Đốt bỏ cây trồng bị bệnh trên diện rộng.

Câu 30: Một người nông dân muốn tận dụng thân cây đậu sau thu hoạch để làm phân bón cho vụ sau. Anh ấy nên lựa chọn phương pháp xử lý nào là hiệu quả và phù hợp nhất để chuyển hóa chất thải này thành phân bón hữu ích?

  • A. Đốt bỏ hoàn toàn.
  • B. Ủ làm phân bón hữu cơ (compost).
  • C. Ngâm vào nước và xả thẳng ra sông.
  • D. Phơi khô và cất trữ làm nhiên liệu đốt.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Tình trạng nào sau đây là HẬU QUẢ trực tiếp của việc lạm dụng phân bón hóa học trong trồng trọt?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Việc đốt rơm rạ sau thu hoạch trên đồng ruộng, dù tiện lợi trong ngắn hạn, nhưng gây ra tác động tiêu cực đáng kể nào đến môi trường và sản xuất nông nghiệp bền vững?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Biện pháp nào sau đây được xem là TIẾN BỘ và BỀN VỮNG hơn trong việc xử lý chất thải hữu cơ từ trồng trọt (như rơm rạ, thân cây ngô, vỏ cà phê) so với việc đốt bỏ?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Quy trình sản xuất phân bón hữu cơ từ chất thải trồng trọt thường bắt đầu bằng việc chuẩn bị nguyên liệu. Bước xử lý nguyên liệu tiếp theo có mục đích chính là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Khi ủ phân hữu cơ từ rơm rạ, người ta thường bổ sung thêm một lượng nhỏ phân đạm (như urea) hoặc phân chuồng. Mục đích của việc bổ sung này là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Trong quá trình ủ phân hữu cơ, giai đoạn nhiệt độ tăng cao (có thể đạt 60-70°C) có vai trò quan trọng nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Một đống ủ phân hữu cơ có mùi hôi thối nồng nặc và ẩm ướt. Nguyên nhân có khả năng CAO NHẤT là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Để khắc phục tình trạng đống ủ phân hữu cơ bị thiếu oxy và có mùi hôi, biện pháp hiệu quả nhất là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Ngoài làm phân bón, chất thải giàu cellulose từ trồng trọt (như thân cây ngô, rơm rạ) còn có thể được xử lý bằng phương pháp ủ chua để làm gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Quá trình ủ chua chất thải trồng trọt (như thân cây ngô) chủ yếu dựa vào hoạt động của nhóm vi sinh vật nào để chuyển hóa đường thành axit lactic, giúp bảo quản nguyên liệu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Để ủ chua chất thải trồng trọt thành công, cần đảm bảo điều kiện yếm khí (không có oxy). Biện pháp nào sau đây giúp tạo ra môi trường yếm khí hiệu quả nhất?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Thức ăn ủ chua đạt chất lượng tốt thường có đặc điểm nào về mùi và màu sắc?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Khi sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, nguyên tắc 'Đúng loại' có ý nghĩa quan trọng như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Nguyên tắc 'Đúng liều lượng' khi sử dụng thuốc bảo vệ thực vật nhằm mục đích chính là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Tại sao nguyên tắc 'Đúng thời điểm' lại quan trọng trong việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật theo nguyên tắc '4 đúng' (Đúng loại, Đúng liều lượng, Đúng thời điểm, Đúng phương pháp) mang lại lợi ích tổng thể nào dưới đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Hệ thống canh tác nào sau đây thể hiện rõ nhất sự kết hợp giữa trồng trọt và chăn nuôi để tái sử dụng chất thải, giảm thiểu ô nhiễm và tạo ra chu trình khép kín?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Tại sao việc quản lý và xử lý chất thải trong trồng trọt lại quan trọng đối với sức khỏe cộng đồng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Khi xử lý chất thải trồng trọt bằng phương pháp ủ compost, việc kiểm soát độ ẩm của đống ủ là rất quan trọng. Độ ẩm lý tưởng thường nằm trong khoảng nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Phương pháp xử lý chất thải trồng trọt nào sau đây cần TUYỆT ĐỐI đảm bảo điều kiện yếm khí để thành công?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Phân bón hữu cơ được sản xuất từ chất thải trồng trọt có những lợi ích nào đối với đất và cây trồng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Khi chọn địa điểm để ủ phân hữu cơ, yếu tố môi trường nào cần được cân nhắc để tránh gây ô nhiễm?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Tác động tiêu cực nào sau đây có thể xảy ra đối với đa dạng sinh học khi sử dụng thuốc bảo vệ thực vật một cách bừa bãi?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Phương pháp nào sau đây KHÔNG phải là một cách xử lý chất thải trồng trọt hiệu quả và thân thiện với môi trường?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Việc sử dụng chế phẩm vi sinh vật trong xử lý chất thải trồng trọt (ủ compost, ủ chua) có vai trò chính là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Khi ủ chua thân cây ngô, việc cắt nhỏ nguyên liệu trước khi ủ có mục đích gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Đâu là một trong những tiêu chí quan trọng để đánh giá chất lượng phân bón hữu cơ sau khi ủ?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Việc thu gom và phân loại chất thải trồng trọt tại nguồn có ý nghĩa gì trong quy trình xử lý?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Ngoài việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật theo nguyên tắc '4 đúng', biện pháp phòng trừ dịch hại nào sau đây cũng góp phần quan trọng vào việc bảo vệ môi trường và sức khỏe con người?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Một người nông dân muốn tận dụng thân cây đậu sau thu hoạch để làm phân bón cho vụ sau. Anh ấy nên lựa chọn phương pháp xử lý nào là hiệu quả và phù hợp nhất để chuyển hóa chất thải này thành phân bón hữu ích?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8 - Đề 05

Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8 - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quá trình sản xuất phân bón hữu cơ từ chất thải trồng trọt chủ yếu dựa vào hoạt động của nhóm sinh vật nào để phân giải vật chất hữu cơ?

  • A. Động vật nguyên sinh
  • B. Côn trùng gây hại
  • C. Vi sinh vật hiếu khí và yếm khí
  • D. Thực vật kí sinh

Câu 2: Để quá trình ủ phân hiếu khí từ chất thải trồng trọt diễn ra hiệu quả, cần kiểm soát các yếu tố chính nào?

  • A. Ánh sáng, độ pH, loại nguyên liệu
  • B. Thời gian ủ, kích thước đống ủ, lượng nước tưới
  • C. Chỉ cần nhiệt độ và độ ẩm
  • D. Độ ẩm, nhiệt độ, độ thông khí (oxy)

Câu 3: Một người nông dân muốn ủ phân từ rơm rạ và phân gia súc. Họ nhận thấy đống ủ không nóng lên sau vài ngày. Vấn đề nào sau đây ít có khả năng nhất là nguyên nhân chính?

  • A. Đống ủ bị chiếu sáng trực tiếp bởi mặt trời.
  • B. Đống ủ quá khô, thiếu độ ẩm cần thiết.
  • C. Nguyên liệu bị nén chặt quá mức, thiếu oxy.
  • D. Tỷ lệ carbon/nitrogen (C/N) trong nguyên liệu không cân đối.

Câu 4: Việc sử dụng phân bón hữu cơ từ chất thải trồng trọt mang lại lợi ích nào sau đây so với việc chỉ sử dụng phân bón hóa học?

  • A. Cung cấp dinh dưỡng nhanh chóng và tập trung hơn.
  • B. Cải thiện cấu trúc đất, tăng độ phì nhiêu và hệ sinh vật đất.
  • C. Hoàn toàn loại bỏ nhu cầu sử dụng phân bón hóa học.
  • D. Giảm thiểu chi phí đầu tư ban đầu cho sản xuất nông nghiệp.

Câu 5: Mục đích chính của việc ủ chua (silage) thức ăn chăn nuôi từ các phụ phẩm trồng trọt (như thân cây ngô, ngọn mía) là gì?

  • A. Bảo quản chất dinh dưỡng và tăng tính ngon miệng của thức ăn trong thời gian dài.
  • B. Tăng hàm lượng protein và chất béo trong thức ăn.
  • C. Loại bỏ hoàn toàn vi khuẩn và nấm có hại trong nguyên liệu.
  • D. Chuyển hóa chất xơ thành đường dễ tiêu hóa.

Câu 6: Trong quá trình ủ chua, việc nén chặt nguyên liệu vào túi ủ hoặc hố ủ có vai trò quan trọng nhất là gì?

  • A. Giúp nguyên liệu nhanh chóng bị phân hủy.
  • B. Làm tăng nhiệt độ của khối ủ.
  • C. Loại bỏ không khí, tạo điều kiện yếm khí cho vi khuẩn lactic.
  • D. Giảm độ ẩm của nguyên liệu.

Câu 7: Một người nông dân mở túi ủ chua và thấy thức ăn có màu sẫm, nhão, và có mùi hôi, khác với mùi thơm dịu của axit lactic. Điều này cho thấy vấn đề gì đã xảy ra trong quá trình ủ?

  • A. Nguyên liệu ban đầu quá khô.
  • B. Quá trình ủ không đảm bảo yếm khí tốt, vi khuẩn gây thối phát triển.
  • C. Sử dụng quá nhiều men vi sinh vật lactic.
  • D. Thời gian ủ quá ngắn.

Câu 8: So với phương pháp phơi khô để bảo quản thức ăn thô xanh cho vật nuôi, phương pháp ủ chua có ưu điểm nào nổi bật?

  • A. Chi phí đầu tư thấp hơn đáng kể.
  • B. Yêu cầu ít kỹ thuật và kinh nghiệm hơn.
  • C. Giảm thiểu hoàn toàn sự phát triển của nấm mốc.
  • D. Bảo quản được nhiều chất dinh dưỡng hơn và ít phụ thuộc vào thời tiết.

Câu 9: Nguyên tắc

  • A. Giảm chi phí mua thuốc BVTV.
  • B. Tăng hiệu quả phòng trừ dịch hại và giảm nguy cơ tồn dư thuốc trên nông sản.
  • C. Kéo dài thời gian tác dụng của thuốc BVTV.
  • D. Ngăn chặn sự kháng thuốc của dịch hại ngay lập tức.

Câu 10: Việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật không đúng liều lượng (ví dụ: dùng quá liều) có thể dẫn đến hậu quả tiêu cực nào đối với môi trường và hệ sinh thái?

  • A. Làm tăng nhanh sự phân hủy của thuốc trong môi trường.
  • B. Giúp thuốc chỉ tiêu diệt đúng đối tượng dịch hại.
  • C. Gây ô nhiễm môi trường, tiêu diệt sinh vật có lợi và thúc đẩy tính kháng thuốc của dịch hại.
  • D. Giảm thiểu tối đa nguy cơ ảnh hưởng đến sức khỏe con người.

Câu 11: Quản lý dịch hại tổng hợp (IPM) là một cách tiếp cận bền vững trong phòng trừ dịch hại. Nguyên tắc cốt lõi của IPM là gì?

  • A. Chỉ sử dụng các loại thuốc BVTV sinh học.
  • B. Loại bỏ hoàn toàn việc sử dụng thuốc BVTV.
  • C. Sử dụng luân phiên các loại thuốc BVTV hóa học để tránh kháng thuốc.
  • D. Kết hợp nhiều biện pháp phòng trừ khác nhau dựa trên ngưỡng gây hại của dịch hại.

Câu 12: Hoạt động trồng trọt có thể gây ô nhiễm nguồn nước mặt và nước ngầm chủ yếu thông qua con đường nào?

  • A. Nước chảy tràn (runoff) mang theo phân bón, thuốc BVTV và đất.
  • B. Khí thải từ máy móc nông nghiệp.
  • C. Bốc hơi nước từ các kênh mương tưới tiêu.
  • D. Ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp xuống mặt nước.

Câu 13: Tình trạng đất bị bạc màu, chai cứng, giảm độ phì nhiêu sau thời gian dài canh tác thường liên quan đến việc lạm dụng yếu tố đầu vào nào trong trồng trọt?

  • A. Thuốc bảo vệ thực vật sinh học.
  • B. Phân bón hóa học vô cơ.
  • C. Nước tưới tiêu.
  • D. Ánh sáng mặt trời.

Câu 14: Việc đốt rơm rạ sau thu hoạch là một thói quen phổ biến ở nhiều nơi. Hành động này gây ra những tác hại nào đối với môi trường?

  • A. Chỉ gây ô nhiễm không khí cục bộ trong thời gian ngắn.
  • B. Giúp tiêu diệt hoàn toàn sâu bệnh trong đất.
  • C. Làm tăng nhanh hàm lượng dinh dưỡng cho vụ sau.
  • D. Gây ô nhiễm không khí, lãng phí chất hữu cơ, tiêu diệt sinh vật đất và ảnh hưởng đến sức khỏe.

Câu 15: Biện pháp canh tác nào sau đây được xem là hiệu quả nhất trong việc giảm thiểu xói mòn đất trên các vùng đất dốc?

  • A. Trồng cây theo đường đồng mức hoặc làm ruộng bậc thang.
  • B. Tăng cường bón phân hóa học.
  • C. Sử dụng thuốc diệt cỏ để làm sạch đất.
  • D. Canh tác liên tục một loại cây duy nhất.

Câu 16: Hệ thống canh tác luân canh (thay đổi loại cây trồng trên cùng một diện tích qua các mùa vụ) mang lại lợi ích gì cho sức khỏe đất và môi trường?

  • A. Làm tăng nhanh sự tích tụ muối trong đất.
  • B. Chỉ có lợi cho một loại cây trồng duy nhất.
  • C. Cải thiện cấu trúc đất, giảm sâu bệnh và cỏ dại, giảm nhu cầu hóa chất nông nghiệp.
  • D. Yêu cầu sử dụng nhiều nước tưới hơn.

Câu 17: Khí sinh học (biogas) là một sản phẩm có thể thu được từ việc xử lý chất thải nông nghiệp (đặc biệt là chất thải chăn nuôi, nhưng cũng có thể kết hợp chất thải trồng trọt). Công nghệ khí sinh học mang lại lợi ích kép nào?

  • A. Chỉ giúp giảm mùi hôi từ chất thải.
  • B. Chỉ tạo ra năng lượng sạch cho đun nấu.
  • C. Chỉ tạo ra phân bón lỏng giàu dinh dưỡng.
  • D. Xử lý chất thải, tạo năng lượng sạch và phân bón hữu cơ.

Câu 18: Nông nghiệp bền vững là mô hình sản xuất hướng tới sự cân bằng giữa hiệu quả kinh tế, công bằng xã hội và bảo vệ môi trường. Việc quản lý hiệu quả chất thải trồng trọt và sử dụng hợp lý hóa chất nông nghiệp đóng vai trò như thế nào trong nông nghiệp bền vững?

  • A. Là yếu tố cốt lõi để giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường và tài nguyên.
  • B. Chỉ là biện pháp phụ trợ, không quan trọng bằng năng suất cây trồng.
  • C. Chủ yếu nhằm mục đích tăng lợi nhuận cho người nông dân.
  • D. Hoàn toàn không liên quan đến khía cạnh kinh tế của nông nghiệp bền vững.

Câu 19: Một nông dân phát hiện thấy một số lượng lớn sâu cuốn lá xuất hiện trên ruộng lúa của mình. Theo nguyên tắc của Quản lý dịch hại tổng hợp (IPM), bước đầu tiên mà nông dân này nên làm là gì?

  • A. Ngay lập tức phun thuốc trừ sâu hóa học.
  • B. Nhổ bỏ tất cả các cây bị nhiễm sâu.
  • C. Theo dõi, điều tra mật độ sâu cuốn lá và đánh giá ngưỡng gây hại.
  • D. Thả thiên địch vào ruộng lúa.

Câu 20: Khi kiểm tra một đống ủ phân hữu cơ đang trong giai đoạn phân giải mạnh, người nông dân thấy nhiệt độ bên trong đống ủ rất cao (khoảng 60-65°C). Điều này cho thấy gì về quá trình ủ?

  • A. Đống ủ đang bị thiếu nước nghiêm trọng.
  • B. Quá trình phân giải của vi sinh vật hiếu khí đang diễn ra mạnh mẽ và hiệu quả.
  • C. Đống ủ đang bị nhiễm mầm bệnh gây hại.
  • D. Nguyên liệu ban đầu có tỷ lệ C/N quá thấp.

Câu 21: Sau khi phun thuốc trừ sâu lên cây trồng, bất ngờ trời đổ cơn mưa lớn. Hậu quả môi trường nào sau đây có khả năng xảy ra cao nhất?

  • A. Thuốc sẽ ngấm sâu vào lòng đất và phân hủy nhanh chóng.
  • B. Thuốc sẽ bốc hơi hoàn toàn vào không khí.
  • C. Hiệu quả diệt sâu của thuốc sẽ tăng lên gấp đôi.
  • D. Thuốc bị rửa trôi, gây ô nhiễm nguồn nước mặt và nước ngầm.

Câu 22: Một vùng đất canh tác độc canh cây ngô trong nhiều năm đang có dấu hiệu giảm năng suất, đất bị nén chặt và xuất hiện nhiều loại sâu bệnh hại tích lũy. Biện pháp canh tác nào từ Chương 8 có thể giúp cải thiện tình trạng này một cách bền vững?

  • A. Áp dụng chế độ luân canh cây trồng hợp lý.
  • B. Tăng cường lượng phân bón hóa học cho cây ngô.
  • C. Chỉ sử dụng thuốc trừ sâu đặc trị cho cây ngô.
  • D. Để đất trống không canh tác trong một mùa vụ.

Câu 23: Một trang trại chăn nuôi lợn kết hợp trồng rau muốn xử lý chất thải chăn nuôi và tận dụng nguồn dinh dưỡng. Công nghệ nào từ Chương 8 phù hợp nhất để biến chất thải lợn thành tài nguyên có ích cho việc trồng rau?

  • A. Ủ chua chất thải lợn để làm thức ăn cho lợn con.
  • B. Đốt chất thải lợn để lấy tro bón rau.
  • C. Xây dựng hệ thống khí sinh học (biogas).
  • D. Phơi khô chất thải lợn và rải trực tiếp lên luống rau.

Câu 24: Chế phẩm vi sinh vật (ví dụ: EM - Effective Microorganisms) thường được bổ sung vào quá trình ủ phân bón hữu cơ. Vai trò chính của chế phẩm này là gì?

  • A. Làm tăng hàm lượng các nguyên tố khoáng đa lượng trong phân bón.
  • B. Tăng tốc độ phân giải chất hữu cơ và ức chế vi sinh vật gây hại.
  • C. Giúp đống ủ giữ nhiệt độ thấp hơn.
  • D. Hoàn toàn thay thế nhu cầu về độ ẩm và oxy trong quá trình ủ.

Câu 25: Ngoài việc gây ô nhiễm không khí, việc đốt rơm rạ còn được coi là lãng phí tài nguyên. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất?

  • A. Rơm rạ có thể bán với giá rất cao trên thị trường.
  • B. Đốt rơm rạ làm tăng chi phí sản xuất lúa.
  • C. Rơm rạ chứa chất hữu cơ và dinh dưỡng có thể tái sử dụng cho nông nghiệp.
  • D. Việc đốt rơm rạ tiêu tốn nhiều nước.

Câu 26: Tại sao việc ghi chép nhật ký sử dụng thuốc bảo vệ thực vật (loại thuốc, liều lượng, thời gian, vị trí phun) lại quan trọng trong sản xuất nông nghiệp hiện đại?

  • A. Chỉ để nộp cho cơ quan quản lý khi được yêu cầu.
  • B. Chỉ giúp nhớ tên thuốc đã sử dụng.
  • C. Chủ yếu để tính toán chi phí mua thuốc.
  • D. Giúp theo dõi hiệu quả, đảm bảo an toàn thực phẩm, truy xuất nguồn gốc và quản lý sâu bệnh tốt hơn.

Câu 27: So sánh tác động đến môi trường của thuốc bảo vệ thực vật hóa học và thuốc bảo vệ thực vật sinh học, nhận định nào sau đây là chính xác nhất?

  • A. Thuốc BVTV hóa học thường có tác động tiêu cực đến môi trường và sinh vật có lợi mạnh hơn thuốc BVTV sinh học.
  • B. Cả hai loại thuốc đều có tác động như nhau đến môi trường.
  • C. Thuốc BVTV hóa học phân hủy nhanh hơn trong môi trường.
  • D. Thuốc BVTV sinh học luôn hiệu quả hơn trong phòng trừ dịch hại.

Câu 28: Việc trồng cây che phủ (cover crops) như cây họ đậu hoặc cây cỏ giữa các vụ chính hoặc giữa các hàng cây lâu năm mang lại lợi ích nào cho đất?

  • A. Làm tăng sự bốc hơi nước từ đất.
  • B. Cạnh tranh dinh dưỡng và nước với cây trồng chính.
  • C. Giảm xói mòn, tăng chất hữu cơ, cải thiện cấu trúc đất và dinh dưỡng.
  • D. Chỉ có tác dụng làm đẹp cảnh quan nông trại.

Câu 29: Một nhóm học sinh được giao nhiệm vụ thực hiện ủ phân từ rác thải hữu cơ của trường. Họ nên kiểm tra yếu tố nào định kỳ trong đống ủ để đánh giá xem quá trình có đang diễn ra tốt không?

  • A. Màu sắc và kích thước của đống ủ.
  • B. Nhiệt độ và độ ẩm của đống ủ.
  • C. Số lượng giun đất có trong đống ủ.
  • D. Lượng ánh sáng mặt trời chiếu vào đống ủ.

Câu 30: Một nông dân muốn sản xuất rau an toàn theo tiêu chuẩn VietGAP. Việc quản lý chất thải trồng trọt và sử dụng thuốc bảo vệ thực vật trong Chương 8 liên quan như thế nào đến việc đạt được chứng nhận VietGAP?

  • A. Tuân thủ các quy định về quản lý chất thải và sử dụng thuốc BVTV là yêu cầu bắt buộc để đạt chứng nhận VietGAP.
  • B. Việc này chỉ là khuyến khích, không ảnh hưởng đến chứng nhận VietGAP.
  • C. VietGAP chỉ quan tâm đến chất lượng sản phẩm cuối cùng, không quan tâm đến quy trình sản xuất.
  • D. Quản lý chất thải và thuốc BVTV chỉ liên quan đến tiêu chuẩn hữu cơ, không phải VietGAP.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Quá trình sản xuất phân bón hữu cơ từ chất thải trồng trọt chủ yếu dựa vào hoạt động của nhóm sinh vật nào để phân giải vật chất hữu cơ?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Để quá trình ủ phân hiếu khí từ chất thải trồng trọt diễn ra hiệu quả, cần kiểm soát các yếu tố chính nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Một người nông dân muốn ủ phân từ rơm rạ và phân gia súc. Họ nhận thấy đống ủ không nóng lên sau vài ngày. Vấn đề nào sau đây *ít có khả năng nhất* là nguyên nhân chính?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Việc sử dụng phân bón hữu cơ từ chất thải trồng trọt mang lại lợi ích nào sau đây so với việc chỉ sử dụng phân bón hóa học?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Mục đích chính của việc ủ chua (silage) thức ăn chăn nuôi từ các phụ phẩm trồng trọt (như thân cây ngô, ngọn mía) là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Trong quá trình ủ chua, việc nén chặt nguyên liệu vào túi ủ hoặc hố ủ có vai trò quan trọng nhất là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Một người nông dân mở túi ủ chua và thấy thức ăn có màu sẫm, nhão, và có mùi hôi, khác với mùi thơm dịu của axit lactic. Điều này cho thấy vấn đề gì đã xảy ra trong quá trình ủ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: So với phương pháp phơi khô để bảo quản thức ăn thô xanh cho vật nuôi, phương pháp ủ chua có ưu điểm nào nổi bật?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Nguyên tắc "4 Đúng" khi sử dụng thuốc bảo vệ thực vật (BVTV) bao gồm: Đúng loại, Đúng liều lượng, Đúng thời điểm, và Đúng phương pháp. Việc áp dụng nguyên tắc "Đúng thời điểm" có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật không đúng liều lượng (ví dụ: dùng quá liều) có thể dẫn đến hậu quả tiêu cực nào đối với môi trường và hệ sinh thái?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Quản lý dịch hại tổng hợp (IPM) là một cách tiếp cận bền vững trong phòng trừ dịch hại. Nguyên tắc cốt lõi của IPM là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Hoạt động trồng trọt có thể gây ô nhiễm nguồn nước mặt và nước ngầm chủ yếu thông qua con đường nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Tình trạng đất bị bạc màu, chai cứng, giảm độ phì nhiêu sau thời gian dài canh tác thường liên quan đến việc lạm dụng yếu tố đầu vào nào trong trồng trọt?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Việc đốt rơm rạ sau thu hoạch là một thói quen phổ biến ở nhiều nơi. Hành động này gây ra những tác hại nào đối với môi trường?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Biện pháp canh tác nào sau đây được xem là hiệu quả nhất trong việc giảm thiểu xói mòn đất trên các vùng đất dốc?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Hệ thống canh tác luân canh (thay đổi loại cây trồng trên cùng một diện tích qua các mùa vụ) mang lại lợi ích gì cho sức khỏe đất và môi trường?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Khí sinh học (biogas) là một sản phẩm có thể thu được từ việc xử lý chất thải nông nghiệp (đặc biệt là chất thải chăn nuôi, nhưng cũng có thể kết hợp chất thải trồng trọt). Công nghệ khí sinh học mang lại lợi ích kép nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Nông nghiệp bền vững là mô hình sản xuất hướng tới sự cân bằng giữa hiệu quả kinh tế, công bằng xã hội và bảo vệ môi trường. Việc quản lý hiệu quả chất thải trồng trọt và sử dụng hợp lý hóa chất nông nghiệp đóng vai trò như thế nào trong nông nghiệp bền vững?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Một nông dân phát hiện thấy một số lượng lớn sâu cuốn lá xuất hiện trên ruộng lúa của mình. Theo nguyên tắc của Quản lý dịch hại tổng hợp (IPM), bước đầu tiên mà nông dân này nên làm là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Khi kiểm tra một đống ủ phân hữu cơ đang trong giai đoạn phân giải mạnh, người nông dân thấy nhiệt độ bên trong đống ủ rất cao (khoảng 60-65°C). Điều này cho thấy gì về quá trình ủ?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Sau khi phun thuốc trừ sâu lên cây trồng, bất ngờ trời đổ cơn mưa lớn. Hậu quả môi trường nào sau đây có khả năng xảy ra cao nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Một vùng đất canh tác độc canh cây ngô trong nhiều năm đang có dấu hiệu giảm năng suất, đất bị nén chặt và xuất hiện nhiều loại sâu bệnh hại tích lũy. Biện pháp canh tác nào từ Chương 8 có thể giúp cải thiện tình trạng này một cách bền vững?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Một trang trại chăn nuôi lợn kết hợp trồng rau muốn xử lý chất thải chăn nuôi và tận dụng nguồn dinh dưỡng. Công nghệ nào từ Chương 8 phù hợp nhất để biến chất thải lợn thành tài nguyên có ích cho việc trồng rau?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Chế phẩm vi sinh vật (ví dụ: EM - Effective Microorganisms) thường được bổ sung vào quá trình ủ phân bón hữu cơ. Vai trò chính của chế phẩm này là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Ngoài việc gây ô nhiễm không khí, việc đốt rơm rạ còn được coi là lãng phí tài nguyên. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Tại sao việc ghi chép nhật ký sử dụng thuốc bảo vệ thực vật (loại thuốc, liều lượng, thời gian, vị trí phun) lại quan trọng trong sản xuất nông nghiệp hiện đại?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: So sánh tác động đến môi trường của thuốc bảo vệ thực vật hóa học và thuốc bảo vệ thực vật sinh học, nhận định nào sau đây là chính xác nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Việc trồng cây che phủ (cover crops) như cây họ đậu hoặc cây cỏ giữa các vụ chính hoặc giữa các hàng cây lâu năm mang lại lợi ích nào cho đất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Một nhóm học sinh được giao nhiệm vụ thực hiện ủ phân từ rác thải hữu cơ của trường. Họ nên kiểm tra yếu tố nào định kỳ trong đống ủ để đánh giá xem quá trình có đang diễn ra tốt không?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Một nông dân muốn sản xuất rau an toàn theo tiêu chuẩn VietGAP. Việc quản lý chất thải trồng trọt và sử dụng thuốc bảo vệ thực vật trong Chương 8 liên quan như thế nào đến việc đạt được chứng nhận VietGAP?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8 - Đề 06

Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8 - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một trong những mục đích chính của việc xử lý chất thải trồng trọt (như rơm rạ, thân cây ngô, vỏ cà phê) là gì?

  • A. Giảm thiểu hoàn toàn lượng chất thải phát sinh.
  • B. Biến đổi tất cả thành năng lượng sinh học để phát điện.
  • C. Tái sử dụng và tái chế để tạo ra sản phẩm có ích, giảm ô nhiễm môi trường.
  • D. Loại bỏ nhanh chóng bằng cách đốt hoặc chôn lấp quy mô lớn.

Câu 2: Phương pháp xử lý chất thải trồng trọt nào thường được áp dụng để tạo ra nguồn thức ăn dự trữ giàu dinh dưỡng cho vật nuôi, đặc biệt là trâu, bò?

  • A. Ủ chua
  • B. Ủ phân hữu cơ (composting)
  • C. Đốt bỏ
  • D. Chôn lấp

Câu 3: Trong quy trình sản xuất thức ăn ủ chua từ chất thải trồng trọt, bước "Ủ nguyên liệu" đòi hỏi điều kiện quan trọng nào để vi sinh vật hoạt động hiệu quả và tạo ra sản phẩm chất lượng?

  • A. Tiếp xúc tối đa với không khí (hiếu khí).
  • B. Thiếu khí hoặc yếm khí.
  • C. Nhiệt độ rất cao (trên 70°C).
  • D. Độ ẩm rất thấp (dưới 20%).

Câu 4: Một người nông dân sau khi ủ chua rơm rạ cho bò nhận thấy sản phẩm có mùi cồn hoặc mùi bơ khét thay vì mùi thơm chua dịu. Điều này có thể là dấu hiệu của vấn đề gì trong quá trình ủ?

  • A. Quá trình ủ diễn ra hoàn hảo và thành công.
  • B. Thiếu đường trong nguyên liệu.
  • C. Nguyên liệu quá khô.
  • D. Có sự xâm nhập của không khí hoặc vi khuẩn yếm khí không mong muốn (như Clostridium).

Câu 5: Khi thực hiện ủ chua bằng túi ủ, việc nén chặt nguyên liệu và buộc kín túi có tác dụng quan trọng nhất là gì?

  • A. Giúp nguyên liệu nhanh chóng phân hủy hoàn toàn.
  • B. Tăng nhiệt độ đống ủ lên cao.
  • C. Loại bỏ không khí, tạo điều kiện yếm khí cho vi khuẩn lactic phát triển.
  • D. Giảm độ ẩm của nguyên liệu.

Câu 6: Phương pháp nào sau đây chủ yếu dựa vào hoạt động của vi sinh vật hiếu khí để phân giải chất hữu cơ phức tạp trong chất thải trồng trọt thành mùn và các chất dinh dưỡng đơn giản hơn?

  • A. Ủ chua
  • B. Ủ phân hữu cơ (composting)
  • C. Sấy khô chất thải
  • D. Chưng cất chất thải

Câu 7: Trong quy trình sản xuất phân bón hữu cơ từ chất thải trồng trọt, bước "Theo dõi, đảo trộn đống ủ" có vai trò gì đối với quá trình phân giải?

  • A. Cung cấp oxy, điều chỉnh độ ẩm và nhiệt độ, giúp vi sinh vật hiếu khí hoạt động tốt hơn.
  • B. Ngăn chặn sự phát triển của vi sinh vật.
  • C. Làm cho đống ủ nguội đi nhanh chóng.
  • D. Giúp đống ủ giữ nguyên trạng thái ban đầu.

Câu 8: Khi ủ phân hữu cơ, nếu đống ủ quá khô, quá trình phân giải sẽ diễn ra chậm hoặc ngừng lại. Biện pháp khắc phục phù hợp nhất trong trường hợp này là gì?

  • A. Thêm nhiều nguyên liệu carbon (như rơm khô).
  • B. Nén chặt đống ủ hơn.
  • C. Bổ sung nước hoặc nguyên liệu có độ ẩm cao và đảo trộn.
  • D. Tăng cường che phủ đống ủ.

Câu 9: Phân bón hữu cơ sau khi ủ hoàn thành thường có đặc điểm nhận biết nào?

  • A. Có mùi hôi thối nồng nặc.
  • B. Màu nâu sẫm hoặc đen, tơi xốp, không còn mùi khó chịu của nguyên liệu ban đầu.
  • C. Giữ nguyên hình dạng ban đầu của rơm rạ, thân cây.
  • D. Nhiệt độ vẫn rất cao (trên 60°C).

Câu 10: Việc sử dụng phân bón hữu cơ từ chất thải trồng trọt mang lại lợi ích nào cho đất trồng?

  • A. Làm giảm độ phì nhiêu của đất.
  • B. Làm chai cứng đất.
  • C. Chỉ cung cấp một loại dinh dưỡng duy nhất cho cây.
  • D. Cải thiện cấu trúc đất, tăng khả năng giữ nước, cung cấp dinh dưỡng đa dạng và tăng cường hoạt động vi sinh vật có lợi.

Câu 11: Nguyên tắc "Đúng thời điểm" trong sử dụng thuốc bảo vệ thực vật có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

  • A. Phát huy hiệu quả diệt trừ sâu bệnh cao nhất, giảm số lần phun, đảm bảo an toàn cho cây trồng và giảm tồn dư thuốc.
  • B. Chỉ đơn giản là phun khi cây có triệu chứng bệnh.
  • C. Phun bất cứ lúc nào rảnh rỗi.
  • D. Chỉ liên quan đến thời tiết khi phun.

Câu 12: Một nông dân phát hiện cây trồng bị sâu hại nặng. Thay vì tìm hiểu loại sâu và thuốc phù hợp, anh ta ra cửa hàng mua loại thuốc diệt côn trùng mạnh nhất được quảng cáo và phun với liều lượng gấp đôi hướng dẫn để "chắc ăn". Hành động này có khả năng vi phạm những nguyên tắc nào trong sử dụng thuốc bảo vệ thực vật?

  • A. Chỉ vi phạm nguyên tắc "Đúng thời điểm".
  • B. Chỉ vi phạm nguyên tắc "Đúng phương pháp".
  • C. Vi phạm cả nguyên tắc "Đúng loại" và "Đúng liều lượng".
  • D. Không vi phạm nguyên tắc nào nếu sâu hại chết hết.

Câu 13: Việc lạm dụng hoặc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật sai nguyên tắc có thể gây ra hậu quả nghiêm trọng nào cho môi trường và sức khỏe con người?

  • A. Chỉ làm tăng chi phí sản xuất.
  • B. Chỉ gây hại cho cây trồng.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến động vật có ích trong đất.
  • D. Gây ô nhiễm đất, nước, không khí; tiêu diệt thiên địch; tạo tính kháng thuốc ở sâu bệnh; gây ngộ độc cấp tính hoặc mãn tính cho con người.

Câu 14: Để bảo vệ môi trường trong trồng trọt, ngoài việc xử lý chất thải và sử dụng thuốc bảo vệ thực vật đúng cách, người nông dân cần chú ý đến vấn đề nào sau đây?

  • A. Chỉ tập trung tăng năng suất bằng mọi giá.
  • B. Sử dụng tối đa lượng phân bón hóa học để cây phát triển nhanh.
  • C. Bỏ qua việc luân canh, xen canh cây trồng.
  • D. Quản lý và sử dụng tài nguyên đất, nước một cách bền vững; áp dụng các biện pháp phòng trừ sâu bệnh tổng hợp (IPM).

Câu 15: Việc đốt rơm rạ sau thu hoạch trên đồng ruộng, dù nhanh chóng và tiện lợi, nhưng lại gây ra tác động tiêu cực đáng kể nào đối với môi trường và nông nghiệp?

  • A. Gây ô nhiễm không khí (khói bụi, khí độc), làm mất chất hữu cơ và dinh dưỡng của đất, tiêu diệt vi sinh vật có lợi trong đất.
  • B. Làm tăng độ phì nhiêu của đất nhanh chóng.
  • C. Giúp đất tơi xốp hơn.
  • D. Không có bất kỳ tác động tiêu cực nào.

Câu 16: Khi ủ phân hữu cơ, tỷ lệ C/N (Carbon/Nitrogen) của nguyên liệu ban đầu ảnh hưởng lớn đến hiệu quả và tốc độ phân giải. Tỷ lệ C/N lý tưởng cho quá trình ủ hiếu khí thường nằm trong khoảng nào?

  • A. Dưới 10:1
  • B. Trên 50:1
  • C. Khoảng 25:1 đến 35:1
  • D. Không quan trọng, bất kỳ tỷ lệ nào cũng được.

Câu 17: Chất thải trồng trọt nào sau đây không phù hợp để ủ chua làm thức ăn cho trâu, bò do hàm lượng lignin cao, khó tiêu hóa và ít dinh dưỡng?

  • A. Thân cây ngô tươi
  • B. Ngọn mía
  • C. Cỏ voi
  • D. Vỏ trấu, cành cây khô cứng

Câu 18: Để tăng tốc độ và hiệu quả của quá trình ủ phân hữu cơ, người ta thường bổ sung chế phẩm vi sinh vật. Vai trò chính của các chế phẩm này là gì?

  • A. Làm giảm nhiệt độ đống ủ.
  • B. Cung cấp lượng lớn vi sinh vật có khả năng phân giải chất hữu cơ mạnh, rút ngắn thời gian ủ.
  • C. Chỉ có tác dụng khử mùi hôi.
  • D. Giúp đống ủ trở nên cứng hơn.

Câu 19: Trong quá trình ủ phân hữu cơ, giai đoạn nào nhiệt độ đống ủ có thể tăng lên rất cao (55-70°C), giúp tiêu diệt mầm bệnh, hạt cỏ dại và côn trùng gây hại?

  • A. Giai đoạn hiếu khí ban đầu (giai đoạn nhiệt độ cao).
  • B. Giai đoạn yếm khí.
  • C. Giai đoạn ủ chín (maturation).
  • D. Nhiệt độ không bao giờ tăng cao trong quá trình ủ.

Câu 20: Việc sử dụng nước tưới tiêu trong trồng trọt cần tuân thủ nguyên tắc nào để đảm bảo bền vững và bảo vệ môi trường?

  • A. Sử dụng lượng nước tối đa có thể để cây phát triển tốt nhất.
  • B. Chỉ sử dụng nước mưa, không cần quan tâm đến nguồn nước khác.
  • C. Tưới tiêu vào bất kỳ thời điểm nào trong ngày.
  • D. Sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả; ưu tiên các phương pháp tưới tiên tiến (như tưới nhỏ giọt); tránh làm ô nhiễm nguồn nước do phân bón, thuốc BVTV.

Câu 21: Phân bón hóa học, nếu sử dụng không đúng cách, có thể gây ra vấn đề môi trường nào nghiêm trọng nhất?

  • A. Làm tăng độ tơi xốp của đất.
  • B. Gây ô nhiễm nguồn nước (hiện tượng phú dưỡng hóa) và làm suy thoái đất.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến màu sắc của lá cây.
  • D. Không gây ra bất kỳ vấn đề môi trường nào.

Câu 22: Hệ thống canh tác nào sau đây được coi là bền vững và thân thiện với môi trường hơn cả, tập trung vào việc tái tạo tài nguyên, đa dạng sinh học và giảm thiểu tác động tiêu cực?

  • A. Độc canh (chỉ trồng một loại cây) trên diện tích lớn.
  • B. Canh tác quảng canh (ít đầu tư, năng suất thấp).
  • C. Canh tác hữu cơ và canh tác sinh thái.
  • D. Canh tác thâm canh dựa hoàn toàn vào hóa chất.

Câu 23: Khi lựa chọn địa điểm trồng trọt, yếu tố nào sau đây cần được cân nhắc cẩn thận để tránh gây ô nhiễm môi trường và đảm bảo an toàn sản phẩm?

  • A. Chỉ cần nơi có đủ ánh sáng.
  • B. Chỉ cần nơi đất màu mỡ.
  • C. Chỉ cần gần nguồn nước.
  • D. Tránh xa các nguồn gây ô nhiễm (khu công nghiệp, bãi rác, đường giao thông lớn), đảm bảo chất lượng đất và nguồn nước.

Câu 24: Biện pháp nào sau đây giúp giảm thiểu sự phát triển của sâu bệnh và cỏ dại mà không cần lạm dụng thuốc bảo vệ thực vật?

  • A. Luân canh, xen canh cây trồng, sử dụng giống kháng sâu bệnh, vệ sinh đồng ruộng.
  • B. Chỉ sử dụng một loại thuốc BVTV duy nhất cho mọi loại sâu bệnh.
  • C. Đốt hết tàn dư cây trồng sau thu hoạch.
  • D. Bỏ hoang ruộng đất.

Câu 25: Việc sử dụng chế phẩm vi sinh vật trong trồng trọt (như phân bón vi sinh, thuốc trừ sâu vi sinh) mang lại lợi ích chính nào cho môi trường so với sử dụng hóa chất tổng hợp?

  • A. Tăng cường sự phát triển của sâu bệnh.
  • B. Gây ô nhiễm nặng nề cho đất và nước.
  • C. Thân thiện hơn với môi trường, ít gây tồn dư độc hại, bảo vệ đa dạng sinh học.
  • D. Chỉ có tác dụng trên một loại cây trồng duy nhất.

Câu 26: Khi xử lý chất thải trồng trọt bằng phương pháp ủ, việc lựa chọn địa điểm ủ cần đảm bảo yếu tố nào để tránh gây ô nhiễm nguồn nước ngầm và không khí?

  • A. Gần nguồn nước sinh hoạt để tiện tưới ẩm.
  • B. Nơi cao ráo, có nền lót chống thấm, xa nguồn nước và khu dân cư.
  • C. Trong khu vực ẩm thấp, ngập nước.
  • D. Ngay cạnh chuồng trại chăn nuôi.

Câu 27: Lượng chất thải trồng trọt ngày càng tăng đặt ra thách thức lớn cho ngành nông nghiệp. Việc áp dụng các công nghệ xử lý chất thải tiên tiến là cần thiết vì lý do nào sau đây?

  • A. Chỉ để làm đẹp cảnh quan.
  • B. Chỉ vì các quy định pháp luật bắt buộc.
  • C. Chỉ để tạo thêm việc làm.
  • D. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường, tận dụng tài nguyên, tạo ra sản phẩm có giá trị (phân bón, thức ăn chăn nuôi), góp phần phát triển nông nghiệp bền vững.

Câu 28: Giả sử bạn có một lượng lớn rơm rạ và phân chuồng. Bạn muốn tạo ra một loại phân bón giàu dinh dưỡng, dễ sử dụng và cải tạo đất. Phương pháp xử lý chất thải nào phù hợp nhất?

  • A. Ủ phân hữu cơ (composting) kết hợp rơm rạ và phân chuồng.
  • B. Ủ chua rơm rạ và phân chuồng.
  • C. Đốt bỏ cả hai loại.
  • D. Chỉ sử dụng phân chuồng tươi không qua xử lý.

Câu 29: Nguyên tắc "Đúng phương pháp" trong sử dụng thuốc bảo vệ thực vật bao gồm những khía cạnh nào?

  • A. Chỉ cần đảm bảo liều lượng chính xác.
  • B. Chỉ cần phun vào lúc trời nắng to.
  • C. Sử dụng đúng kỹ thuật (pha thuốc, phun/rải), đảm bảo an toàn cho người, cây trồng và môi trường.
  • D. Phun càng nhiều càng tốt.

Câu 30: Việc thu gom và phân loại chất thải trồng trọt ngay tại nguồn (trên đồng ruộng hoặc sau sơ chế) có ý nghĩa quan trọng gì trong quy trình xử lý?

  • A. Làm tăng thêm công việc không cần thiết.
  • B. Không ảnh hưởng đến hiệu quả xử lý.
  • C. Chỉ giúp giảm mùi hôi.
  • D. Giúp quá trình xử lý (ủ chua, ủ phân) hiệu quả hơn, giảm chi phí vận chuyển và phân loại sau này, đảm bảo chất lượng sản phẩm cuối cùng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Một trong những mục đích chính của việc xử lý chất thải trồng trọt (như rơm rạ, thân cây ngô, vỏ cà phê) là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Phương pháp xử lý chất thải trồng trọt nào thường được áp dụng để tạo ra nguồn thức ăn dự trữ giàu dinh dưỡng cho vật nuôi, đặc biệt là trâu, bò?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Trong quy trình sản xuất thức ăn ủ chua từ chất thải trồng trọt, bước 'Ủ nguyên liệu' đòi hỏi điều kiện quan trọng nào để vi sinh vật hoạt động hiệu quả và tạo ra sản phẩm chất lượng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Một người nông dân sau khi ủ chua rơm rạ cho bò nhận thấy sản phẩm có mùi cồn hoặc mùi bơ khét thay vì mùi thơm chua dịu. Điều này có thể là dấu hiệu của vấn đề gì trong quá trình ủ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Khi thực hiện ủ chua bằng túi ủ, việc nén chặt nguyên liệu và buộc kín túi có tác dụng quan trọng nhất là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Phương pháp nào sau đây chủ yếu dựa vào hoạt động của vi sinh vật hiếu khí để phân giải chất hữu cơ phức tạp trong chất thải trồng trọt thành mùn và các chất dinh dưỡng đơn giản hơn?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Trong quy trình sản xuất phân bón hữu cơ từ chất thải trồng trọt, bước 'Theo dõi, đảo trộn đống ủ' có vai trò gì đối với quá trình phân giải?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Khi ủ phân hữu cơ, nếu đống ủ quá khô, quá trình phân giải sẽ diễn ra chậm hoặc ngừng lại. Biện pháp khắc phục phù hợp nhất trong trường hợp này là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Phân bón hữu cơ sau khi ủ hoàn thành thường có đặc điểm nhận biết nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Việc sử dụng phân bón hữu cơ từ chất thải trồng trọt mang lại lợi ích nào cho đất trồng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Nguyên tắc 'Đúng thời điểm' trong sử dụng thuốc bảo vệ thực vật có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Một nông dân phát hiện cây trồng bị sâu hại nặng. Thay vì tìm hiểu loại sâu và thuốc phù hợp, anh ta ra cửa hàng mua loại thuốc diệt côn trùng mạnh nhất được quảng cáo và phun với liều lượng gấp đôi hướng dẫn để 'chắc ăn'. Hành động này có khả năng vi phạm những nguyên tắc nào trong sử dụng thuốc bảo vệ thực vật?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Việc lạm dụng hoặc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật sai nguyên tắc có thể gây ra hậu quả nghiêm trọng nào cho môi trường và sức khỏe con người?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Để bảo vệ môi trường trong trồng trọt, ngoài việc xử lý chất thải và sử dụng thuốc bảo vệ thực vật đúng cách, người nông dân cần chú ý đến vấn đề nào sau đây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Việc đốt rơm rạ sau thu hoạch trên đồng ruộng, dù nhanh chóng và tiện lợi, nhưng lại gây ra tác động tiêu cực đáng kể nào đối với môi trường và nông nghiệp?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Khi ủ phân hữu cơ, tỷ lệ C/N (Carbon/Nitrogen) của nguyên liệu ban đầu ảnh hưởng lớn đến hiệu quả và tốc độ phân giải. Tỷ lệ C/N lý tưởng cho quá trình ủ hiếu khí thường nằm trong khoảng nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Chất thải trồng trọt nào sau đây *không* phù hợp để ủ chua làm thức ăn cho trâu, bò do hàm lượng lignin cao, khó tiêu hóa và ít dinh dưỡng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Để tăng tốc độ và hiệu quả của quá trình ủ phân hữu cơ, người ta thường bổ sung chế phẩm vi sinh vật. Vai trò chính của các chế phẩm này là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Trong quá trình ủ phân hữu cơ, giai đoạn nào nhiệt độ đống ủ có thể tăng lên rất cao (55-70°C), giúp tiêu diệt mầm bệnh, hạt cỏ dại và côn trùng gây hại?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Việc sử dụng nước tưới tiêu trong trồng trọt cần tuân thủ nguyên tắc nào để đảm bảo bền vững và bảo vệ môi trường?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Phân bón hóa học, nếu sử dụng không đúng cách, có thể gây ra vấn đề môi trường nào nghiêm trọng nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Hệ thống canh tác nào sau đây được coi là bền vững và thân thiện với môi trường hơn cả, tập trung vào việc tái tạo tài nguyên, đa dạng sinh học và giảm thiểu tác động tiêu cực?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Khi lựa chọn địa điểm trồng trọt, yếu tố nào sau đây cần được cân nhắc cẩn thận để tránh gây ô nhiễm môi trường và đảm bảo an toàn sản phẩm?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Biện pháp nào sau đây giúp giảm thiểu sự phát triển của sâu bệnh và cỏ dại mà không cần lạm dụng thuốc bảo vệ thực vật?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Việc sử dụng chế phẩm vi sinh vật trong trồng trọt (như phân bón vi sinh, thuốc trừ sâu vi sinh) mang lại lợi ích chính nào cho môi trường so với sử dụng hóa chất tổng hợp?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Khi xử lý chất thải trồng trọt bằng phương pháp ủ, việc lựa chọn địa điểm ủ cần đảm bảo yếu tố nào để tránh gây ô nhiễm nguồn nước ngầm và không khí?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Lượng chất thải trồng trọt ngày càng tăng đặt ra thách thức lớn cho ngành nông nghiệp. Việc áp dụng các công nghệ xử lý chất thải tiên tiến là cần thiết vì lý do nào sau đây?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Giả sử bạn có một lượng lớn rơm rạ và phân chuồng. Bạn muốn tạo ra một loại phân bón giàu dinh dưỡng, dễ sử dụng và cải tạo đất. Phương pháp xử lý chất thải nào phù hợp nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Nguyên tắc 'Đúng phương pháp' trong sử dụng thuốc bảo vệ thực vật bao gồm những khía cạnh nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Việc thu gom và phân loại chất thải trồng trọt ngay tại nguồn (trên đồng ruộng hoặc sau sơ chế) có ý nghĩa quan trọng gì trong quy trình xử lý?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8 - Đề 07

Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8 - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Mục đích chính của việc ủ chua (silage) chất thải trồng trọt như thân cây ngô, cỏ voi là gì?

  • A. Làm giảm hàm lượng dinh dưỡng để dễ bảo quản.
  • B. Bảo quản nguồn thức ăn xanh giàu dinh dưỡng cho vật nuôi trong thời gian dài.
  • C. Chuyển hóa hoàn toàn chất hữu cơ thành phân bón cho cây trồng.
  • D. Loại bỏ hoàn toàn các chất độc hại tự nhiên có trong nguyên liệu.

Câu 2: Trong quy trình ủ chua thức ăn cho vật nuôi từ chất thải trồng trọt, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để quá trình lên men lactic diễn ra thành công và hạn chế nấm mốc phát triển?

  • A. Nhiệt độ ủ phải thật cao (trên 60°C).
  • B. Nguyên liệu phải được phơi khô hoàn toàn trước khi ủ.
  • C. Đảm bảo nguyên liệu tiếp xúc tối đa với không khí trong quá trình ủ.
  • D. Loại bỏ không khí ra khỏi khối ủ càng triệt để càng tốt.

Câu 3: Khi ủ chua bằng hố ủ, người ta thường lót ni lông và đậy kín sau khi nén chặt nguyên liệu. Việc làm này nhằm mục đích chủ yếu nào?

  • A. Tạo môi trường yếm khí cho vi khuẩn lactic hoạt động.
  • B. Giữ cho nguyên liệu luôn khô ráo.
  • C. Tăng tốc độ phân hủy chất hữu cơ bởi vi sinh vật hiếu khí.
  • D. Ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn lactic có hại.

Câu 4: So với việc phơi khô, phương pháp ủ chua giúp bảo quản chất thải trồng trọt làm thức ăn cho vật nuôi có ưu điểm nổi bật nào?

  • A. Giảm đáng kể chi phí đầu tư ban đầu.
  • B. Làm tăng hàm lượng chất xơ khó tiêu hóa.
  • C. Giảm thiểu thất thoát dinh dưỡng, đặc biệt là vitamin và protein.
  • D. Thời gian bảo quản ngắn hơn nhiều so với phơi khô.

Câu 5: Mục đích chính của việc sản xuất phân bón hữu cơ từ chất thải trồng trọt (như rơm rạ, vỏ cà phê, phân chuồng) là gì?

  • A. Biến chất thải thành nguồn năng lượng sinh học trực tiếp.
  • B. Tái sử dụng chất hữu cơ, cải tạo đất và cung cấp dinh dưỡng cho cây trồng.
  • C. Chỉ đơn thuần là phương pháp xử lý chất thải hiệu quả nhất về mặt chi phí.
  • D. Sản xuất ra một loại thuốc bảo vệ thực vật sinh học.

Câu 6: Trong quá trình ủ phân hữu cơ hiếu khí, nhiệt độ đống ủ tăng lên đáng kể (có thể đạt 60-70°C). Hiện tượng này chủ yếu là do hoạt động của nhóm vi sinh vật nào?

  • A. Vi sinh vật ưa nhiệt phân giải chất hữu cơ.
  • B. Vi khuẩn kị khí sinh khí methane.
  • C. Nấm men chuyển hóa đường thành cồn.
  • D. Vi khuẩn cố định đạm từ không khí.

Câu 7: Việc đảo trộn đống ủ phân hữu cơ định kỳ có vai trò quan trọng nào trong quá trình ủ?

  • A. Giúp giảm nhiệt độ đống ủ xuống mức thấp nhất.
  • B. Làm tăng hàm lượng nước trong đống ủ.
  • C. Cung cấp oxy cho vi sinh vật hiếu khí và làm cho khối ủ đồng đều hơn.
  • D. Ngăn chặn sự hoạt động của vi sinh vật.

Câu 8: Tỷ lệ C/N (Carbon/Nitrogen) của nguyên liệu là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến tốc độ ủ phân hữu cơ. Nếu tỷ lệ C/N quá cao (ví dụ: chỉ ủ rơm rạ khô), quá trình ủ sẽ diễn ra như thế nào?

  • A. Diễn ra rất nhanh và tạo ra nhiệt độ rất cao.
  • B. Diễn ra chậm do vi sinh vật thiếu nguồn đạm để phát triển.
  • C. Tạo ra nhiều khí độc hại như H2S.
  • D. Dẫn đến sự phát triển mạnh mẽ của nấm mốc có hại.

Câu 9: Để cải thiện tốc độ phân hủy khi ủ các nguyên liệu có tỷ lệ C/N cao như rơm rạ, người ta thường bổ sung thêm loại nguyên liệu nào?

  • A. Cát hoặc sỏi.
  • B. Các vật liệu carbon cao khác như vỏ trấu.
  • C. Nước sạch một cách liên tục.
  • D. Các nguồn giàu đạm như phân chuồng, ure hoặc các chế phẩm sinh học chứa vi sinh vật phân giải cellulose.

Câu 10: Phân bón hữu cơ sau khi ủ hoai mục có những đặc điểm nào sau đây so với phân hóa học?

  • A. Cung cấp dinh dưỡng cho cây trồng với tốc độ rất nhanh.
  • B. Có hàm lượng dinh dưỡng đa lượng (N, P, K) rất cao.
  • C. Cải tạo cấu trúc đất, tăng khả năng giữ nước và thoáng khí.
  • D. Ít có tác dụng đối với sự phát triển của hệ vi sinh vật đất có lợi.

Câu 11: Việc đốt rơm rạ sau thu hoạch trên đồng ruộng gây ra những tác động tiêu cực chủ yếu nào đến môi trường và đất đai?

  • A. Chỉ gây ô nhiễm không khí tạm thời và không ảnh hưởng đến đất.
  • B. Gây ô nhiễm không khí, làm chết các vi sinh vật có lợi trong đất và làm chai cứng bề mặt đất.
  • C. Làm tăng đáng kể hàm lượng dinh dưỡng trong đất một cách bền vững.
  • D. Giúp tiêu diệt hoàn toàn các loại sâu bệnh và cỏ dại có trong đất.

Câu 12: Biện pháp nào sau đây được xem là bền vững nhất để xử lý lượng lớn chất thải hữu cơ từ trồng trọt nhằm bảo vệ môi trường?

  • A. Đốt bỏ hoàn toàn trên đồng ruộng.
  • B. Chôn lấp tại các bãi rác tập trung.
  • C. Xả trực tiếp xuống kênh mương thủy lợi.
  • D. Ủ thành phân hữu cơ hoặc sử dụng làm thức ăn cho vật nuôi.

Câu 13: Khi sử dụng thuốc bảo vệ thực vật (BVTV), nguyên tắc "Đúng loại" có ý nghĩa gì?

  • A. Chỉ sử dụng thuốc BVTV của một nhà sản xuất duy nhất.
  • B. Sử dụng liều lượng thuốc cao hơn khuyến cáo để đảm bảo hiệu quả.
  • C. Chọn loại thuốc phù hợp với đối tượng dịch hại và loại cây trồng.
  • D. Chỉ sử dụng thuốc vào ban ngày khi trời nắng.

Câu 14: Một người nông dân thấy cây trồng bị sâu ăn lá nặng. Thay vì tìm hiểu loại sâu cụ thể và thuốc đặc trị, người này mua một loại thuốc trừ sâu phổ rộng và phun với liều lượng gấp đôi khuyến cáo. Việc làm này đã vi phạm những nguyên tắc nào trong "4 đúng" khi sử dụng thuốc BVTV?

  • A. Chỉ vi phạm nguyên tắc "Đúng loại".
  • B. Chỉ vi phạm nguyên tắc "Đúng liều lượng".
  • C. Vi phạm nguyên tắc "Đúng thời điểm" và "Đúng phương pháp".
  • D. Vi phạm nguyên tắc "Đúng loại" và "Đúng liều lượng".

Câu 15: Việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật theo nguyên tắc "Đúng thời điểm" mang lại lợi ích gì?

  • A. Giúp thuốc tồn lưu trong môi trường lâu hơn.
  • B. Tăng hiệu quả diệt trừ dịch hại, giảm lượng thuốc cần dùng và hạn chế ảnh hưởng xấu.
  • C. Chỉ giúp tiết kiệm chi phí mua thuốc.
  • D. Làm cho cây trồng có màu sắc đẹp hơn.

Câu 16: Hệ thống canh tác tích hợp (Integrated Farming Systems - IFS) hoặc nông nghiệp tuần hoàn, trong đó chất thải của bộ phận này được sử dụng làm đầu vào cho bộ phận khác (ví dụ: chất thải trồng trọt làm thức ăn cho vật nuôi, phân vật nuôi làm phân bón cho cây trồng) mang lại lợi ích môi trường nào?

  • A. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường do chất thải và giảm nhu cầu sử dụng tài nguyên từ bên ngoài.
  • B. Chỉ làm tăng năng suất cây trồng mà không có lợi ích môi trường.
  • C. Làm tăng lượng chất thải cần xử lý.
  • D. Tăng cường sự phụ thuộc vào hóa chất nông nghiệp.

Câu 17: Biện pháp nào sau đây là một ví dụ về việc ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường trồng trọt?

  • A. Sử dụng máy móc hiện đại để cày bừa đất.
  • B. Áp dụng tưới nhỏ giọt để tiết kiệm nước.
  • C. Sử dụng chế phẩm sinh học chứa vi sinh vật đối kháng để phòng trừ sâu bệnh.
  • D. Trồng xen canh các loại cây trồng khác nhau.

Câu 18: Việc sử dụng chế phẩm EM (Effective Microorganisms) trong xử lý chất thải trồng trọt và chăn nuôi có tác dụng gì?

  • A. Chỉ có tác dụng khử mùi mà không giúp phân hủy chất hữu cơ.
  • B. Thúc đẩy quá trình phân giải chất hữu cơ, giảm mùi hôi và ức chế vi sinh vật gây hại.
  • C. Làm tăng hàm lượng kim loại nặng trong chất thải.
  • D. Biến chất thải thành năng lượng điện.

Câu 19: Nông nghiệp hữu cơ (Organic farming) khác với nông nghiệp truyền thống ở điểm cốt lõi nào liên quan đến bảo vệ môi trường?

  • A. Hạn chế tối đa hoặc không sử dụng hóa chất tổng hợp (phân bón hóa học, thuốc BVTV hóa học).
  • B. Chỉ tập trung vào việc tăng năng suất cây trồng bằng mọi giá.
  • C. Không sử dụng bất kỳ loại phân bón nào.
  • D. Chỉ trồng một loại cây duy nhất trên diện tích lớn.

Câu 20: Việc lạm dụng phân bón hóa học có thể dẫn đến hậu quả môi trường nào sau đây?

  • A. Làm tăng độ pH của đất một cách tự nhiên.
  • B. Cải thiện cấu trúc đất, làm đất tơi xốp hơn.
  • C. Tăng cường đa dạng sinh học trong đất.
  • D. Gây ô nhiễm nguồn nước ngầm và nước mặt do rửa trôi nitrat và photphat.

Câu 21: Biện pháp luân canh cây trồng (trồng các loại cây khác nhau theo chu kỳ trên cùng một diện tích) có lợi ích gì đối với việc bảo vệ môi trường đất?

  • A. Làm giảm đáng kể nhu cầu nước tưới.
  • B. Giúp cải tạo cấu trúc đất, cân bằng dinh dưỡng và giảm sự tích lũy mầm bệnh/sâu hại chuyên biệt.
  • C. Làm tăng sự xói mòn đất.
  • D. Chỉ có lợi ích về mặt kinh tế, không liên quan đến môi trường.

Câu 22: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về tác động của việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật không đúng cách đến đa dạng sinh học?

  • A. Có thể tiêu diệt cả các loài thiên địch (côn trùng có lợi) và các sinh vật đất không gây hại.
  • B. Chỉ tiêu diệt các loài gây hại và không ảnh hưởng đến sinh vật khác.
  • C. Làm tăng số lượng các loài côn trùng có lợi.
  • D. Không có bất kỳ ảnh hưởng nào đến các loài chim hoặc động vật hoang dã khác.

Câu 23: Để giảm thiểu ô nhiễm không khí từ hoạt động trồng trọt, biện pháp nào sau đây là hiệu quả?

  • A. Tăng cường đốt rơm rạ sau thu hoạch.
  • B. Sử dụng nhiều phân bón hóa học dạng lỏng.
  • C. Áp dụng các biện pháp xử lý chất thải hữu cơ không khói (như ủ phân) thay vì đốt.
  • D. Phun thuốc BVTV vào những ngày có gió mạnh.

Câu 24: Khi lựa chọn địa điểm xây dựng khu vực ủ phân hoặc ủ chua, cần lưu ý điều gì để tránh gây ô nhiễm nguồn nước?

  • A. Xây dựng gần nguồn nước mặt (sông, hồ) để tiện lấy nước.
  • B. Chọn địa điểm cao ráo, xa nguồn nước và có biện pháp thu gom nước rỉ từ đống ủ.
  • C. Không cần quan tâm đến địa điểm, chỉ cần đậy kín đống ủ.
  • D. Xây dựng trên nền đất cát để nước rỉ dễ dàng thấm xuống đất.

Câu 25: Việc sử dụng màng phủ nông nghiệp (plastic mulch) trong trồng trọt có thể mang lại một số lợi ích, nhưng cũng tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiễm môi trường nếu không được xử lý đúng cách. Nguy cơ đó chủ yếu là gì?

  • A. Tích tụ rác thải nhựa khó phân hủy trong đất và môi trường.
  • B. Làm tăng độ phì nhiêu của đất một cách tự nhiên.
  • C. Gây ô nhiễm tiếng ồn.
  • D. Làm giảm nhu cầu sử dụng nước tưới đến mức tối thiểu.

Câu 26: Một trong những nguyên tắc quan trọng của nông nghiệp sinh thái là duy trì và tăng cường sức khỏe của hệ sinh thái nông nghiệp. Điều này được thể hiện rõ nhất qua việc:

  • A. Tối đa hóa việc sử dụng máy móc và công nghệ hiện đại.
  • B. Chỉ tập trung vào việc trồng một loại cây duy nhất có giá trị kinh tế cao.
  • C. Loại bỏ hoàn toàn các loài sinh vật không phải là cây trồng chính.
  • D. Thúc đẩy đa dạng sinh học trên đồng ruộng (cây trồng, vật nuôi, vi sinh vật, côn trùng có lợi).

Câu 27: Để đánh giá mức độ ô nhiễm đất do hoạt động trồng trọt, người ta có thể dựa vào chỉ tiêu nào sau đây?

  • A. Màu sắc của lá cây trồng.
  • B. Độ cao trung bình của cây.
  • C. Hàm lượng tồn dư hóa chất bảo vệ thực vật, kim loại nặng hoặc vi sinh vật gây hại trong đất.
  • D. Tổng sản lượng thu hoạch trên một đơn vị diện tích.

Câu 28: Tại sao việc sử dụng các loại cây che phủ (cover crops) giữa các vụ chính lại góp phần bảo vệ môi trường đất?

  • A. Giúp ngăn chặn xói mòn đất, cải thiện cấu trúc đất và bổ sung chất hữu cơ.
  • B. Làm giảm lượng mưa trên đồng ruộng.
  • C. Chỉ có tác dụng làm cho cảnh quan đẹp hơn.
  • D. Thu hút tất cả các loài sâu bệnh ra khỏi cây trồng chính.

Câu 29: Biện pháp nào sau đây không thuộc nhóm các giải pháp công nghệ sinh học được ứng dụng trong bảo vệ môi trường trồng trọt?

  • A. Sử dụng thuốc trừ sâu sinh học (biopesticides).
  • B. Sử dụng phân bón vi sinh (biofertilizers).
  • C. Ứng dụng vi sinh vật để phân giải chất ô nhiễm trong đất (bioremediation).
  • D. Thiết kế hệ thống tưới tiêu tự động bằng cảm biến độ ẩm.

Câu 30: Mục tiêu cuối cùng của việc đẩy mạnh các hoạt động bảo vệ môi trường trong trồng trọt là gì?

  • A. Đảm bảo sản xuất nông nghiệp bền vững, hiệu quả kinh tế cao đi đôi với bảo vệ tài nguyên và sức khỏe con người.
  • B. Chỉ tập trung vào việc giảm chi phí sản xuất bằng mọi cách.
  • C. Loại bỏ hoàn toàn việc sử dụng bất kỳ loại hóa chất nào trong nông nghiệp.
  • D. Chỉ nhằm mục đích xuất khẩu các sản phẩm nông nghiệp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Mục đích chính của việc ủ chua (silage) chất thải trồng trọt như thân cây ngô, cỏ voi là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Trong quy trình ủ chua thức ăn cho vật nuôi từ chất thải trồng trọt, yếu tố nào sau đây là *quan trọng nhất* để quá trình lên men lactic diễn ra thành công và hạn chế nấm mốc phát triển?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Khi ủ chua bằng hố ủ, người ta thường lót ni lông và đậy kín sau khi nén chặt nguyên liệu. Việc làm này nhằm mục đích chủ yếu nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: So với việc phơi khô, phương pháp ủ chua giúp bảo quản chất thải trồng trọt làm thức ăn cho vật nuôi có ưu điểm nổi bật nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Mục đích chính của việc sản xuất phân bón hữu cơ từ chất thải trồng trọt (như rơm rạ, vỏ cà phê, phân chuồng) là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Trong quá trình ủ phân hữu cơ hiếu khí, nhiệt độ đống ủ tăng lên đáng kể (có thể đạt 60-70°C). Hiện tượng này chủ yếu là do hoạt động của nhóm vi sinh vật nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Việc đảo trộn đống ủ phân hữu cơ định kỳ có vai trò quan trọng nào trong quá trình ủ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Tỷ lệ C/N (Carbon/Nitrogen) của nguyên liệu là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến tốc độ ủ phân hữu cơ. Nếu tỷ lệ C/N quá cao (ví dụ: chỉ ủ rơm rạ khô), quá trình ủ sẽ diễn ra như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Để cải thiện tốc độ phân hủy khi ủ các nguyên liệu có tỷ lệ C/N cao như rơm rạ, người ta thường bổ sung thêm loại nguyên liệu nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Phân bón hữu cơ sau khi ủ hoai mục có những đặc điểm nào sau đây so với phân hóa học?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Việc đốt rơm rạ sau thu hoạch trên đồng ruộng gây ra những tác động tiêu cực chủ yếu nào đến môi trường và đất đai?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Biện pháp nào sau đây được xem là *bền vững* nhất để xử lý lượng lớn chất thải hữu cơ từ trồng trọt nhằm bảo vệ môi trường?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Khi sử dụng thuốc bảo vệ thực vật (BVTV), nguyên tắc 'Đúng loại' có ý nghĩa gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Một người nông dân thấy cây trồng bị sâu ăn lá nặng. Thay vì tìm hiểu loại sâu cụ thể và thuốc đặc trị, người này mua một loại thuốc trừ sâu phổ rộng và phun với liều lượng gấp đôi khuyến cáo. Việc làm này đã vi phạm những nguyên tắc nào trong '4 đúng' khi sử dụng thuốc BVTV?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật theo nguyên tắc 'Đúng thời điểm' mang lại lợi ích gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Hệ thống canh tác tích hợp (Integrated Farming Systems - IFS) hoặc nông nghiệp tuần hoàn, trong đó chất thải của bộ phận này được sử dụng làm đầu vào cho bộ phận khác (ví dụ: chất thải trồng trọt làm thức ăn cho vật nuôi, phân vật nuôi làm phân bón cho cây trồng) mang lại lợi ích môi trường nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Biện pháp nào sau đây là một ví dụ về việc ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường trồng trọt?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Việc sử dụng chế phẩm EM (Effective Microorganisms) trong xử lý chất thải trồng trọt và chăn nuôi có tác dụng gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Nông nghiệp hữu cơ (Organic farming) khác với nông nghiệp truyền thống ở điểm cốt lõi nào liên quan đến bảo vệ môi trường?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Việc lạm dụng phân bón hóa học có thể dẫn đến hậu quả môi trường nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Biện pháp luân canh cây trồng (trồng các loại cây khác nhau theo chu kỳ trên cùng một diện tích) có lợi ích gì đối với việc bảo vệ môi trường đất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về tác động của việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật *không đúng cách* đến đa dạng sinh học?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Để giảm thiểu ô nhiễm không khí từ hoạt động trồng trọt, biện pháp nào sau đây là hiệu quả?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Khi lựa chọn địa điểm xây dựng khu vực ủ phân hoặc ủ chua, cần lưu ý điều gì để tránh gây ô nhiễm nguồn nước?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Việc sử dụng màng phủ nông nghiệp (plastic mulch) trong trồng trọt có thể mang lại một số lợi ích, nhưng cũng tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiễm môi trường nếu không được xử lý đúng cách. Nguy cơ đó chủ yếu là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Một trong những nguyên tắc quan trọng của nông nghiệp sinh thái là duy trì và tăng cường sức khỏe của hệ sinh thái nông nghiệp. Điều này được thể hiện rõ nhất qua việc:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Để đánh giá mức độ ô nhiễm đất do hoạt động trồng trọt, người ta có thể dựa vào chỉ tiêu nào sau đây?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Tại sao việc sử dụng các loại cây che phủ (cover crops) giữa các vụ chính lại góp phần bảo vệ môi trường đất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Biện pháp nào sau đây *không* thuộc nhóm các giải pháp công nghệ sinh học được ứng dụng trong bảo vệ môi trường trồng trọt?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Mục tiêu cuối cùng của việc đẩy mạnh các hoạt động bảo vệ môi trường trong trồng trọt là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8 - Đề 08

Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8 - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Mục đích chính của việc ủ chua (silage) chất thải trồng trọt như thân cây ngô, cỏ voi là gì?

  • A. Làm giảm hàm lượng dinh dưỡng để dễ bảo quản.
  • B. Bảo quản nguồn thức ăn xanh giàu dinh dưỡng cho vật nuôi trong thời gian dài.
  • C. Chuyển hóa hoàn toàn chất hữu cơ thành phân bón cho cây trồng.
  • D. Loại bỏ hoàn toàn các chất độc hại tự nhiên có trong nguyên liệu.

Câu 2: Trong quy trình ủ chua thức ăn cho vật nuôi từ chất thải trồng trọt, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để quá trình lên men lactic diễn ra thành công và hạn chế nấm mốc phát triển?

  • A. Nhiệt độ ủ phải thật cao (trên 60°C).
  • B. Nguyên liệu phải được phơi khô hoàn toàn trước khi ủ.
  • C. Đảm bảo nguyên liệu tiếp xúc tối đa với không khí trong quá trình ủ.
  • D. Loại bỏ không khí ra khỏi khối ủ càng triệt để càng tốt.

Câu 3: Khi ủ chua bằng hố ủ, người ta thường lót ni lông và đậy kín sau khi nén chặt nguyên liệu. Việc làm này nhằm mục đích chủ yếu nào?

  • A. Tạo môi trường yếm khí cho vi khuẩn lactic hoạt động.
  • B. Giữ cho nguyên liệu luôn khô ráo.
  • C. Tăng tốc độ phân hủy chất hữu cơ bởi vi sinh vật hiếu khí.
  • D. Ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn lactic có hại.

Câu 4: So với việc phơi khô, phương pháp ủ chua giúp bảo quản chất thải trồng trọt làm thức ăn cho vật nuôi có ưu điểm nổi bật nào?

  • A. Giảm đáng kể chi phí đầu tư ban đầu.
  • B. Làm tăng hàm lượng chất xơ khó tiêu hóa.
  • C. Giảm thiểu thất thoát dinh dưỡng, đặc biệt là vitamin và protein.
  • D. Thời gian bảo quản ngắn hơn nhiều so với phơi khô.

Câu 5: Mục đích chính của việc sản xuất phân bón hữu cơ từ chất thải trồng trọt (như rơm rạ, vỏ cà phê, phân chuồng) là gì?

  • A. Biến chất thải thành nguồn năng lượng sinh học trực tiếp.
  • B. Tái sử dụng chất hữu cơ, cải tạo đất và cung cấp dinh dưỡng cho cây trồng.
  • C. Chỉ đơn thuần là phương pháp xử lý chất thải hiệu quả nhất về mặt chi phí.
  • D. Sản xuất ra một loại thuốc bảo vệ thực vật sinh học.

Câu 6: Trong quá trình ủ phân hữu cơ hiếu khí, nhiệt độ đống ủ tăng lên đáng kể (có thể đạt 60-70°C). Hiện tượng này chủ yếu là do hoạt động của nhóm vi sinh vật nào?

  • A. Vi sinh vật ưa nhiệt phân giải chất hữu cơ.
  • B. Vi khuẩn kị khí sinh khí methane.
  • C. Nấm men chuyển hóa đường thành cồn.
  • D. Vi khuẩn cố định đạm từ không khí.

Câu 7: Việc đảo trộn đống ủ phân hữu cơ định kỳ có vai trò quan trọng nào trong quá trình ủ?

  • A. Giúp giảm nhiệt độ đống ủ xuống mức thấp nhất.
  • B. Làm tăng hàm lượng nước trong đống ủ.
  • C. Cung cấp oxy cho vi sinh vật hiếu khí và làm cho khối ủ đồng đều hơn.
  • D. Ngăn chặn sự hoạt động của vi sinh vật.

Câu 8: Tỷ lệ C/N (Carbon/Nitrogen) của nguyên liệu là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến tốc độ ủ phân hữu cơ. Nếu tỷ lệ C/N quá cao (ví dụ: chỉ ủ rơm rạ khô), quá trình ủ sẽ diễn ra như thế nào?

  • A. Diễn ra rất nhanh và tạo ra nhiệt độ rất cao.
  • B. Diễn ra chậm do vi sinh vật thiếu nguồn đạm để phát triển.
  • C. Tạo ra nhiều khí độc hại như H2S.
  • D. Dẫn đến sự phát triển mạnh mẽ của nấm mốc có hại.

Câu 9: Để cải thiện tốc độ phân hủy khi ủ các nguyên liệu có tỷ lệ C/N cao như rơm rạ, người ta thường bổ sung thêm loại nguyên liệu nào?

  • A. Cát hoặc sỏi.
  • B. Các vật liệu carbon cao khác như vỏ trấu.
  • C. Nước sạch một cách liên tục.
  • D. Các nguồn giàu đạm như phân chuồng, ure hoặc các chế phẩm sinh học chứa vi sinh vật phân giải cellulose.

Câu 10: Phân bón hữu cơ sau khi ủ hoai mục có những đặc điểm nào sau đây so với phân hóa học?

  • A. Cung cấp dinh dưỡng cho cây trồng với tốc độ rất nhanh.
  • B. Có hàm lượng dinh dưỡng đa lượng (N, P, K) rất cao.
  • C. Cải tạo cấu trúc đất, tăng khả năng giữ nước và thoáng khí.
  • D. Ít có tác dụng đối với sự phát triển của hệ vi sinh vật đất có lợi.

Câu 11: Việc đốt rơm rạ sau thu hoạch trên đồng ruộng gây ra những tác động tiêu cực chủ yếu nào đến môi trường và đất đai?

  • A. Chỉ gây ô nhiễm không khí tạm thời và không ảnh hưởng đến đất.
  • B. Gây ô nhiễm không khí, làm chết các vi sinh vật có lợi trong đất và làm chai cứng bề mặt đất.
  • C. Làm tăng đáng kể hàm lượng dinh dưỡng trong đất một cách bền vững.
  • D. Giúp tiêu diệt hoàn toàn các loại sâu bệnh và cỏ dại có trong đất.

Câu 12: Biện pháp nào sau đây được xem là bền vững nhất để xử lý lượng lớn chất thải hữu cơ từ trồng trọt nhằm bảo vệ môi trường?

  • A. Đốt bỏ hoàn toàn trên đồng ruộng.
  • B. Chôn lấp tại các bãi rác tập trung.
  • C. Xả trực tiếp xuống kênh mương thủy lợi.
  • D. Ủ thành phân hữu cơ hoặc sử dụng làm thức ăn cho vật nuôi.

Câu 13: Khi sử dụng thuốc bảo vệ thực vật (BVTV), nguyên tắc "Đúng loại" có ý nghĩa gì?

  • A. Chỉ sử dụng thuốc BVTV của một nhà sản xuất duy nhất.
  • B. Sử dụng liều lượng thuốc cao hơn khuyến cáo để đảm bảo hiệu quả.
  • C. Chọn loại thuốc phù hợp với đối tượng dịch hại và loại cây trồng.
  • D. Chỉ sử dụng thuốc vào ban ngày khi trời nắng.

Câu 14: Một người nông dân thấy cây trồng bị sâu ăn lá nặng. Thay vì tìm hiểu loại sâu cụ thể và thuốc đặc trị, người này mua một loại thuốc trừ sâu phổ rộng và phun với liều lượng gấp đôi khuyến cáo. Việc làm này đã vi phạm những nguyên tắc nào trong "4 đúng" khi sử dụng thuốc BVTV?

  • A. Chỉ vi phạm nguyên tắc "Đúng loại".
  • B. Chỉ vi phạm nguyên tắc "Đúng liều lượng".
  • C. Vi phạm nguyên tắc "Đúng thời điểm" và "Đúng phương pháp".
  • D. Vi phạm nguyên tắc "Đúng loại" và "Đúng liều lượng".

Câu 15: Việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật theo nguyên tắc "Đúng thời điểm" mang lại lợi ích gì?

  • A. Giúp thuốc tồn lưu trong môi trường lâu hơn.
  • B. Tăng hiệu quả diệt trừ dịch hại, giảm lượng thuốc cần dùng và hạn chế ảnh hưởng xấu.
  • C. Chỉ giúp tiết kiệm chi phí mua thuốc.
  • D. Làm cho cây trồng có màu sắc đẹp hơn.

Câu 16: Hệ thống canh tác tích hợp (Integrated Farming Systems - IFS) hoặc nông nghiệp tuần hoàn, trong đó chất thải của bộ phận này được sử dụng làm đầu vào cho bộ phận khác (ví dụ: chất thải trồng trọt làm thức ăn cho vật nuôi, phân vật nuôi làm phân bón cho cây trồng) mang lại lợi ích môi trường nào?

  • A. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường do chất thải và giảm nhu cầu sử dụng tài nguyên từ bên ngoài.
  • B. Chỉ làm tăng năng suất cây trồng mà không có lợi ích môi trường.
  • C. Làm tăng lượng chất thải cần xử lý.
  • D. Tăng cường sự phụ thuộc vào hóa chất nông nghiệp.

Câu 17: Biện pháp nào sau đây là một ví dụ về việc ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường trồng trọt?

  • A. Sử dụng máy móc hiện đại để cày bừa đất.
  • B. Áp dụng tưới nhỏ giọt để tiết kiệm nước.
  • C. Sử dụng chế phẩm sinh học chứa vi sinh vật đối kháng để phòng trừ sâu bệnh.
  • D. Trồng xen canh các loại cây trồng khác nhau.

Câu 18: Việc sử dụng chế phẩm EM (Effective Microorganisms) trong xử lý chất thải trồng trọt và chăn nuôi có tác dụng gì?

  • A. Chỉ có tác dụng khử mùi mà không giúp phân hủy chất hữu cơ.
  • B. Thúc đẩy quá trình phân giải chất hữu cơ, giảm mùi hôi và ức chế vi sinh vật gây hại.
  • C. Làm tăng hàm lượng kim loại nặng trong chất thải.
  • D. Biến chất thải thành năng lượng điện.

Câu 19: Nông nghiệp hữu cơ (Organic farming) khác với nông nghiệp truyền thống ở điểm cốt lõi nào liên quan đến bảo vệ môi trường?

  • A. Hạn chế tối đa hoặc không sử dụng hóa chất tổng hợp (phân bón hóa học, thuốc BVTV hóa học).
  • B. Chỉ tập trung vào việc tăng năng suất cây trồng bằng mọi giá.
  • C. Không sử dụng bất kỳ loại phân bón nào.
  • D. Chỉ trồng một loại cây duy nhất trên diện tích lớn.

Câu 20: Việc lạm dụng phân bón hóa học có thể dẫn đến hậu quả môi trường nào sau đây?

  • A. Làm tăng độ pH của đất một cách tự nhiên.
  • B. Cải thiện cấu trúc đất, làm đất tơi xốp hơn.
  • C. Tăng cường đa dạng sinh học trong đất.
  • D. Gây ô nhiễm nguồn nước ngầm và nước mặt do rửa trôi nitrat và photphat.

Câu 21: Biện pháp luân canh cây trồng (trồng các loại cây khác nhau theo chu kỳ trên cùng một diện tích) có lợi ích gì đối với việc bảo vệ môi trường đất?

  • A. Làm giảm đáng kể nhu cầu nước tưới.
  • B. Giúp cải tạo cấu trúc đất, cân bằng dinh dưỡng và giảm sự tích lũy mầm bệnh/sâu hại chuyên biệt.
  • C. Làm tăng sự xói mòn đất.
  • D. Chỉ có lợi ích về mặt kinh tế, không liên quan đến môi trường.

Câu 22: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về tác động của việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật không đúng cách đến đa dạng sinh học?

  • A. Có thể tiêu diệt cả các loài thiên địch (côn trùng có lợi) và các sinh vật đất không gây hại.
  • B. Chỉ tiêu diệt các loài gây hại và không ảnh hưởng đến sinh vật khác.
  • C. Làm tăng số lượng các loài côn trùng có lợi.
  • D. Không có bất kỳ ảnh hưởng nào đến các loài chim hoặc động vật hoang dã khác.

Câu 23: Để giảm thiểu ô nhiễm không khí từ hoạt động trồng trọt, biện pháp nào sau đây là hiệu quả?

  • A. Tăng cường đốt rơm rạ sau thu hoạch.
  • B. Sử dụng nhiều phân bón hóa học dạng lỏng.
  • C. Áp dụng các biện pháp xử lý chất thải hữu cơ không khói (như ủ phân) thay vì đốt.
  • D. Phun thuốc BVTV vào những ngày có gió mạnh.

Câu 24: Khi lựa chọn địa điểm xây dựng khu vực ủ phân hoặc ủ chua, cần lưu ý điều gì để tránh gây ô nhiễm nguồn nước?

  • A. Xây dựng gần nguồn nước mặt (sông, hồ) để tiện lấy nước.
  • B. Chọn địa điểm cao ráo, xa nguồn nước và có biện pháp thu gom nước rỉ từ đống ủ.
  • C. Không cần quan tâm đến địa điểm, chỉ cần đậy kín đống ủ.
  • D. Xây dựng trên nền đất cát để nước rỉ dễ dàng thấm xuống đất.

Câu 25: Việc sử dụng màng phủ nông nghiệp (plastic mulch) trong trồng trọt có thể mang lại một số lợi ích, nhưng cũng tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiễm môi trường nếu không được xử lý đúng cách. Nguy cơ đó chủ yếu là gì?

  • A. Tích tụ rác thải nhựa khó phân hủy trong đất và môi trường.
  • B. Làm tăng độ phì nhiêu của đất một cách tự nhiên.
  • C. Gây ô nhiễm tiếng ồn.
  • D. Làm giảm nhu cầu sử dụng nước tưới đến mức tối thiểu.

Câu 26: Một trong những nguyên tắc quan trọng của nông nghiệp sinh thái là duy trì và tăng cường sức khỏe của hệ sinh thái nông nghiệp. Điều này được thể hiện rõ nhất qua việc:

  • A. Tối đa hóa việc sử dụng máy móc và công nghệ hiện đại.
  • B. Chỉ tập trung vào việc trồng một loại cây duy nhất có giá trị kinh tế cao.
  • C. Loại bỏ hoàn toàn các loài sinh vật không phải là cây trồng chính.
  • D. Thúc đẩy đa dạng sinh học trên đồng ruộng (cây trồng, vật nuôi, vi sinh vật, côn trùng có lợi).

Câu 27: Để đánh giá mức độ ô nhiễm đất do hoạt động trồng trọt, người ta có thể dựa vào chỉ tiêu nào sau đây?

  • A. Màu sắc của lá cây trồng.
  • B. Độ cao trung bình của cây.
  • C. Hàm lượng tồn dư hóa chất bảo vệ thực vật, kim loại nặng hoặc vi sinh vật gây hại trong đất.
  • D. Tổng sản lượng thu hoạch trên một đơn vị diện tích.

Câu 28: Tại sao việc sử dụng các loại cây che phủ (cover crops) giữa các vụ chính lại góp phần bảo vệ môi trường đất?

  • A. Giúp ngăn chặn xói mòn đất, cải thiện cấu trúc đất và bổ sung chất hữu cơ.
  • B. Làm giảm lượng mưa trên đồng ruộng.
  • C. Chỉ có tác dụng làm cho cảnh quan đẹp hơn.
  • D. Thu hút tất cả các loài sâu bệnh ra khỏi cây trồng chính.

Câu 29: Biện pháp nào sau đây không thuộc nhóm các giải pháp công nghệ sinh học được ứng dụng trong bảo vệ môi trường trồng trọt?

  • A. Sử dụng thuốc trừ sâu sinh học (biopesticides).
  • B. Sử dụng phân bón vi sinh (biofertilizers).
  • C. Ứng dụng vi sinh vật để phân giải chất ô nhiễm trong đất (bioremediation).
  • D. Thiết kế hệ thống tưới tiêu tự động bằng cảm biến độ ẩm.

Câu 30: Mục tiêu cuối cùng của việc đẩy mạnh các hoạt động bảo vệ môi trường trong trồng trọt là gì?

  • A. Đảm bảo sản xuất nông nghiệp bền vững, hiệu quả kinh tế cao đi đôi với bảo vệ tài nguyên và sức khỏe con người.
  • B. Chỉ tập trung vào việc giảm chi phí sản xuất bằng mọi cách.
  • C. Loại bỏ hoàn toàn việc sử dụng bất kỳ loại hóa chất nào trong nông nghiệp.
  • D. Chỉ nhằm mục đích xuất khẩu các sản phẩm nông nghiệp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Mục đích chính của việc ủ chua (silage) chất thải trồng trọt như thân cây ngô, cỏ voi là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Trong quy trình ủ chua thức ăn cho vật nuôi từ chất thải trồng trọt, yếu tố nào sau đây là *quan trọng nhất* để quá trình lên men lactic diễn ra thành công và hạn chế nấm mốc phát triển?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Khi ủ chua bằng hố ủ, người ta thường lót ni lông và đậy kín sau khi nén chặt nguyên liệu. Việc làm này nhằm mục đích chủ yếu nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: So với việc phơi khô, phương pháp ủ chua giúp bảo quản chất thải trồng trọt làm thức ăn cho vật nuôi có ưu điểm nổi bật nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Mục đích chính của việc sản xuất phân bón hữu cơ từ chất thải trồng trọt (như rơm rạ, vỏ cà phê, phân chuồng) là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Trong quá trình ủ phân hữu cơ hiếu khí, nhiệt độ đống ủ tăng lên đáng kể (có thể đạt 60-70°C). Hiện tượng này chủ yếu là do hoạt động của nhóm vi sinh vật nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Việc đảo trộn đống ủ phân hữu cơ định kỳ có vai trò quan trọng nào trong quá trình ủ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Tỷ lệ C/N (Carbon/Nitrogen) của nguyên liệu là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến tốc độ ủ phân hữu cơ. Nếu tỷ lệ C/N quá cao (ví dụ: chỉ ủ rơm rạ khô), quá trình ủ sẽ diễn ra như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Để cải thiện tốc độ phân hủy khi ủ các nguyên liệu có tỷ lệ C/N cao như rơm rạ, người ta thường bổ sung thêm loại nguyên liệu nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Phân bón hữu cơ sau khi ủ hoai mục có những đặc điểm nào sau đây so với phân hóa học?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Việc đốt rơm rạ sau thu hoạch trên đồng ruộng gây ra những tác động tiêu cực chủ yếu nào đến môi trường và đất đai?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Biện pháp nào sau đây được xem là *bền vững* nhất để xử lý lượng lớn chất thải hữu cơ từ trồng trọt nhằm bảo vệ môi trường?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Khi sử dụng thuốc bảo vệ thực vật (BVTV), nguyên tắc 'Đúng loại' có ý nghĩa gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Một người nông dân thấy cây trồng bị sâu ăn lá nặng. Thay vì tìm hiểu loại sâu cụ thể và thuốc đặc trị, người này mua một loại thuốc trừ sâu phổ rộng và phun với liều lượng gấp đôi khuyến cáo. Việc làm này đã vi phạm những nguyên tắc nào trong '4 đúng' khi sử dụng thuốc BVTV?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật theo nguyên tắc 'Đúng thời điểm' mang lại lợi ích gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Hệ thống canh tác tích hợp (Integrated Farming Systems - IFS) hoặc nông nghiệp tuần hoàn, trong đó chất thải của bộ phận này được sử dụng làm đầu vào cho bộ phận khác (ví dụ: chất thải trồng trọt làm thức ăn cho vật nuôi, phân vật nuôi làm phân bón cho cây trồng) mang lại lợi ích môi trường nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Biện pháp nào sau đây là một ví dụ về việc ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường trồng trọt?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Việc sử dụng chế phẩm EM (Effective Microorganisms) trong xử lý chất thải trồng trọt và chăn nuôi có tác dụng gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Nông nghiệp hữu cơ (Organic farming) khác với nông nghiệp truyền thống ở điểm cốt lõi nào liên quan đến bảo vệ môi trường?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Việc lạm dụng phân bón hóa học có thể dẫn đến hậu quả môi trường nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Biện pháp luân canh cây trồng (trồng các loại cây khác nhau theo chu kỳ trên cùng một diện tích) có lợi ích gì đối với việc bảo vệ môi trường đất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về tác động của việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật *không đúng cách* đến đa dạng sinh học?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Để giảm thiểu ô nhiễm không khí từ hoạt động trồng trọt, biện pháp nào sau đây là hiệu quả?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Khi lựa chọn địa điểm xây dựng khu vực ủ phân hoặc ủ chua, cần lưu ý điều gì để tránh gây ô nhiễm nguồn nước?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Việc sử dụng màng phủ nông nghiệp (plastic mulch) trong trồng trọt có thể mang lại một số lợi ích, nhưng cũng tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiễm môi trường nếu không được xử lý đúng cách. Nguy cơ đó chủ yếu là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Một trong những nguyên tắc quan trọng của nông nghiệp sinh thái là duy trì và tăng cường sức khỏe của hệ sinh thái nông nghiệp. Điều này được thể hiện rõ nhất qua việc:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Để đánh giá mức độ ô nhiễm đất do hoạt động trồng trọt, người ta có thể dựa vào chỉ tiêu nào sau đây?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Tại sao việc sử dụng các loại cây che phủ (cover crops) giữa các vụ chính lại góp phần bảo vệ môi trường đất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Biện pháp nào sau đây *không* thuộc nhóm các giải pháp công nghệ sinh học được ứng dụng trong bảo vệ môi trường trồng trọt?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Mục tiêu cuối cùng của việc đẩy mạnh các hoạt động bảo vệ môi trường trong trồng trọt là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8 - Đề 09

Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8 - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tại sao việc thu gom và xử lý chất thải trồng trọt đúng cách lại được xem là giải pháp quan trọng để bảo vệ môi trường và phát triển nông nghiệp bền vững?

  • A. Chỉ giúp giảm chi phí sản xuất cho người nông dân.
  • B. Chủ yếu để tạo ra nguồn năng lượng tái tạo.
  • C. Vì chất thải trồng trọt không gây hại cho môi trường nếu không được xử lý.
  • D. Giảm ô nhiễm (đất, nước, không khí), tái sử dụng tài nguyên, và tạo ra sản phẩm hữu ích (phân bón, thức ăn chăn nuôi).

Câu 2: Trong quy trình sản xuất phân bón hữu cơ từ chất thải trồng trọt bằng phương pháp ủ nóng, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thúc đẩy quá trình phân hủy vật chất hữu cơ?

  • A. Ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào đống ủ.
  • B. Nồng độ oxy trong đống ủ càng thấp càng tốt.
  • C. Hoạt động của các vi sinh vật hiếu khí trong điều kiện nhiệt độ và độ ẩm phù hợp.
  • D. Việc bổ sung một lượng lớn hóa chất vào đống ủ.

Câu 3: Một nông dân muốn ủ phân compost từ rơm rạ và phân bò. Ông nhận thấy đống ủ sau một thời gian không nóng lên nhiều và quá trình phân hủy chậm. Vấn đề có thể nằm ở đâu và biện pháp khắc phục là gì?

  • A. Tỷ lệ C/N chưa phù hợp hoặc độ ẩm thấp; cần bổ sung thêm phân bò (nguồn N) hoặc tưới ẩm.
  • B. Nhiệt độ môi trường quá cao; cần che chắn đống ủ khỏi ánh nắng.
  • C. Đống ủ quá thoáng khí; cần nén chặt hơn.
  • D. Có quá nhiều vi sinh vật; cần khử trùng đống ủ.

Câu 4: Tại sao việc kiểm soát độ ẩm trong quá trình ủ phân hữu cơ lại quan trọng? Nếu đống ủ quá khô hoặc quá ướt sẽ dẫn đến hậu quả gì?

  • A. Quá khô giúp vi sinh vật hoạt động mạnh hơn; quá ướt giúp diệt trừ mầm bệnh tốt hơn.
  • B. Độ ẩm phù hợp tạo điều kiện tối ưu cho vi sinh vật; quá khô làm chậm quá trình, quá ướt gây thiếu oxy và mùi hôi.
  • C. Độ ẩm chỉ ảnh hưởng đến mùi; không liên quan đến tốc độ phân hủy.
  • D. Quá khô giúp tăng nhiệt độ; quá ướt giúp giảm nhiệt độ.

Câu 5: Sản xuất thức ăn ủ chua (silage) từ chất thải trồng trọt (như thân cây ngô, cỏ) cho chăn nuôi dựa trên nguyên lý sinh học nào?

  • A. Hoạt động của nấm men chuyển hóa đường thành cồn.
  • B. Quá trình phân hủy protein bởi enzyme.
  • C. Sử dụng nhiệt độ cao để làm chín nguyên liệu.
  • D. Lên men lactic bởi vi khuẩn lactic trong điều kiện yếm khí, tạo axit lactic làm giảm pH và bảo quản nguyên liệu.

Câu 6: Khi ủ chua thức ăn cho vật nuôi, việc nén chặt nguyên liệu và bịt kín túi ủ/hố ủ nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Giúp nguyên liệu nhanh khô hơn.
  • B. Ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn lactic.
  • C. Tạo môi trường yếm khí (thiếu oxy) để thúc đẩy vi khuẩn lactic hoạt động và ức chế vi sinh vật gây hại (nấm mốc, vi khuẩn gây thối).
  • D. Tăng nhiệt độ đống ủ lên mức cao.

Câu 7: Phân bón hữu cơ được sản xuất từ chất thải trồng trọt có những ưu điểm nào so với phân bón hóa học?

  • A. Cải tạo cấu trúc đất, tăng độ phì nhiêu bền vững, cung cấp dinh dưỡng đa dạng, an toàn cho môi trường và sức khỏe con người.
  • B. Hàm lượng dinh dưỡng cao và tác dụng nhanh hơn phân bón hóa học.
  • C. Giá thành luôn rẻ hơn và dễ sử dụng hơn.
  • D. Chỉ có tác dụng cung cấp đạm và lân cho cây trồng.

Câu 8: Việc sử dụng chế phẩm vi sinh vật (như EM - Effective Microorganisms) trong quá trình ủ phân hữu cơ mang lại lợi ích gì?

  • A. Làm tăng độ ẩm của đống ủ một cách tự nhiên.
  • B. Giúp tiêu diệt hoàn toàn các vi sinh vật có lợi khác trong đống ủ.
  • C. Chỉ có tác dụng tạo mùi thơm cho sản phẩm cuối cùng.
  • D. Thúc đẩy quá trình phân hủy chất hữu cơ nhanh hơn, giảm mùi hôi, và có thể ức chế mầm bệnh.

Câu 9: Nước thải từ hoạt động trồng trọt (như nước rửa dụng cụ, nước tưới tiêu dư thừa) có thể chứa các chất gây ô nhiễm. Giải pháp nào sau đây được xem là hiệu quả để xử lý nước thải này trước khi thải ra môi trường?

  • A. Đóng chai và lưu trữ vô thời hạn.
  • B. Xây dựng hệ thống ao lắng, lọc sinh học hoặc sử dụng công nghệ xử lý nước thải phù hợp.
  • C. Trực tiếp bơm ra sông, hồ vì nó là nước tự nhiên.
  • D. Đổ vào các hố sâu không lót đáy.

Câu 10: Khí biogas, sản phẩm của quá trình phân hủy chất hữu cơ trong điều kiện yếm khí, có thể được ứng dụng như thế nào trong nông nghiệp?

  • A. Chỉ dùng để tưới cây.
  • B. Làm nguyên liệu trực tiếp cho sản xuất thuốc trừ sâu.
  • C. Làm nhiên liệu đun nấu, chạy máy phát điện, hoặc thắp sáng, đồng thời tạo ra phụ phẩm giàu dinh dưỡng làm phân bón.
  • D. Làm chất khử trùng cho chuồng trại.

Câu 11: Việc đốt rơm rạ sau thu hoạch trên đồng ruộng gây ra những tác động tiêu cực nào đến môi trường và sức khỏe con người?

  • A. Chỉ làm giảm độ phì nhiêu của đất.
  • B. Chỉ gây ô nhiễm không khí do khói bụi.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến sức khỏe người hô hấp kém.
  • D. Gây ô nhiễm không khí (khói, bụi mịn, khí độc), lãng phí nguồn hữu cơ, tiêu diệt vi sinh vật có lợi trong đất, ảnh hưởng đến giao thông và sức khỏe con người.

Câu 12: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của thuốc bảo vệ thực vật đến môi trường và sức khỏe, nguyên tắc "4 đúng" (đúng loại, đúng liều lượng, đúng thời điểm, đúng phương pháp) nhằm mục đích gì?

  • A. Tăng hiệu quả phòng trừ sâu bệnh, giảm lượng thuốc sử dụng, hạn chế tồn dư thuốc trong nông sản, bảo vệ môi trường và sinh vật có ích.
  • B. Chỉ để tiết kiệm chi phí mua thuốc.
  • C. Chỉ để đảm bảo thuốc có tác dụng ngay lập tức sau khi phun.
  • D. Không liên quan đến việc bảo vệ môi trường.

Câu 13: Phụ phẩm từ quá trình chế biến nông sản (như vỏ cà phê, bã mía, lõi ngô) có thể được tận dụng để làm gì trong nông nghiệp bền vững?

  • A. Chỉ dùng làm chất đốt trực tiếp.
  • B. Làm nguyên liệu ủ phân hữu cơ, trồng nấm, hoặc sản xuất viên nén sinh học.
  • C. Đổ bỏ trực tiếp ra môi trường vì chúng không còn giá trị.
  • D. Sử dụng làm vật liệu xây dựng nhà kính.

Câu 14: So sánh phương pháp ủ phân compost truyền thống (ủ nóng) và ủ phân trùn quế (vermicomposting), điểm khác biệt cơ bản nằm ở đâu?

  • A. Ủ nóng sử dụng vi sinh vật, ủ trùn quế không cần vi sinh vật.
  • B. Ủ nóng tạo ra nhiệt độ thấp, ủ trùn quế tạo ra nhiệt độ rất cao.
  • C. Ủ nóng dựa vào hoạt động của vi sinh vật ưa nhiệt, ủ trùn quế dựa vào hoạt động của trùn quế và vi sinh vật mesophilic (ưa ấm).
  • D. Ủ nóng cần môi trường yếm khí, ủ trùn quế cần môi trường hiếu khí.

Câu 15: Tại sao việc phân loại chất thải trồng trọt tại nguồn trước khi xử lý lại quan trọng?

  • A. Giúp lựa chọn phương pháp xử lý phù hợp cho từng loại chất thải, nâng cao hiệu quả xử lý và tái sử dụng.
  • B. Chỉ để làm sạch khu vực sản xuất.
  • C. Không có tác dụng gì đáng kể, chỉ tốn thời gian.
  • D. Giúp giảm khối lượng chất thải một cách tự nhiên.

Câu 16: Giả sử bạn có một lượng lớn thân cây ngô sau thu hoạch. Phương pháp xử lý nào sau đây vừa giúp giải quyết chất thải, vừa tạo ra sản phẩm có giá trị cho chăn nuôi bò?

  • A. Đốt bỏ hoàn toàn trên đồng ruộng.
  • B. Chôn lấp trực tiếp xuống đất.
  • C. Ngâm nước và xả thẳng ra kênh mương.
  • D. Thái nhỏ và ủ chua làm thức ăn cho bò.

Câu 17: Sản phẩm cuối cùng của quá trình ủ chua thức ăn cho vật nuôi thường có mùi đặc trưng. Mùi này chủ yếu là do chất nào tạo ra?

  • A. Axit lactic.
  • B. Methane.
  • C. Amoniac.
  • D. Carbon dioxide.

Câu 18: Nếu thức ăn ủ chua có mùi amoniac hoặc mùi thối khó chịu, điều đó chứng tỏ điều gì đã xảy ra trong quá trình ủ?

  • A. Quá trình lên men lactic diễn ra rất thành công.
  • B. Quá trình ủ bị lỗi, có thể do thiếu yếm khí, nhiễm vi khuẩn gây thối, hoặc độ ẩm không phù hợp.
  • C. Nguyên liệu ban đầu có hàm lượng đường rất cao.
  • D. Nhiệt độ đống ủ quá thấp.

Câu 19: Lợi ích chính của việc sử dụng phân bón hữu cơ từ chất thải trồng trọt so với việc chỉ sử dụng phân bón hóa học là gì?

  • A. Phân hữu cơ luôn rẻ hơn nhiều so với phân hóa học.
  • B. Phân hữu cơ cung cấp dinh dưỡng cho cây trồng nhanh hơn.
  • C. Cải thiện sức khỏe và cấu trúc đất lâu dài, tăng khả năng giữ nước và dinh dưỡng của đất.
  • D. Phân hữu cơ không bao giờ chứa mầm bệnh.

Câu 20: Khi xử lý nước thải chăn nuôi hoặc nước rửa chuồng trại bằng hầm biogas, sản phẩm phụ (bã thải sau biogas) có thể được sử dụng vào mục đích gì?

  • A. Làm phân bón hữu cơ cho cây trồng (dạng lỏng hoặc rắn).
  • B. Đổ bỏ trực tiếp ra sông, hồ.
  • C. Làm thức ăn trực tiếp cho vật nuôi.
  • D. Chỉ dùng để xử lý nước thải công nghiệp.

Câu 21: Để quá trình ủ phân hữu cơ diễn ra hiệu quả và nhanh chóng, cần đảm bảo những yếu tố chính nào?

  • A. Chỉ cần nguyên liệu và nước sạch.
  • B. Chỉ cần nhiệt độ cao và môi trường yếm khí.
  • C. Chỉ cần có ánh sáng mặt trời và không khí.
  • D. Tỷ lệ C/N phù hợp, độ ẩm thích hợp, thông khí (đảo trộn), và hoạt động của hệ vi sinh vật.

Câu 22: Việc sử dụng chất thải trồng trọt làm nguyên liệu sản xuất năng lượng (ví dụ: biogas, viên nén sinh học) góp phần giải quyết vấn đề môi trường nào?

  • A. Giảm lượng chất thải hữu cơ phải xử lý, giảm phát thải khí nhà kính (nếu thay thế nhiên liệu hóa thạch), và tạo ra nguồn năng lượng sạch.
  • B. Chỉ giúp giảm lượng rác thải nhựa.
  • C. Không liên quan đến vấn đề năng lượng.
  • D. Làm tăng ô nhiễm nguồn nước.

Câu 23: Phương pháp xử lý chất thải trồng trọt nào sau đây có thể giúp tiêu diệt hiệu quả nhất các mầm bệnh và hạt cỏ dại có trong nguyên liệu ban đầu?

  • A. Chôn lấp trực tiếp.
  • B. Ủ phân compost theo quy trình ủ nóng đạt nhiệt độ cao.
  • C. Ngâm nước trong thời gian ngắn.
  • D. Phơi khô dưới ánh nắng nhẹ.

Câu 24: Tại sao việc sử dụng phân bón hữu cơ từ chất thải trồng trọt có thể giúp cải thiện khả năng chống chịu sâu bệnh của cây trồng một cách gián tiếp?

  • A. Phân hữu cơ chứa hóa chất diệt sâu bệnh.
  • B. Phân hữu cơ làm giảm hoàn toàn các loại côn trùng trong đất.
  • C. Cải thiện sức khỏe đất, cung cấp dinh dưỡng cân đối giúp cây sinh trưởng tốt, từ đó tăng sức đề kháng tự nhiên của cây.
  • D. Phân hữu cơ xua đuổi côn trùng gây hại bằng mùi.

Câu 25: Một trong những thách thức lớn nhất trong việc áp dụng các công nghệ xử lý chất thải trồng trọt ở quy mô nông hộ nhỏ là gì?

  • A. Thiếu nguồn chất thải trầm trọng.
  • B. Chi phí đầu tư ban đầu (thiết bị, bể ủ), thiếu kiến thức kỹ thuật, khó khăn trong thu gom và phân loại.
  • C. Sản phẩm tạo ra không có giá trị sử dụng.
  • D. Luôn có sự hỗ trợ tài chính lớn từ chính phủ.

Câu 26: Quan sát một đống ủ phân compost, bạn thấy có nhiều giòi và mùi hôi nồng nặc. Điều này cho thấy vấn đề chính là gì?

  • A. Đống ủ quá khô.
  • B. Đống ủ quá thoáng khí.
  • C. Nhiệt độ đống ủ quá cao.
  • D. Đống ủ thiếu oxy (quá ẩm hoặc nén chặt), dẫn đến phân hủy yếm khí và sự phát triển của côn trùng gây hại.

Câu 27: Việc sử dụng chất thải trồng trọt làm nguyên liệu ủ phân hữu cơ hoặc thức ăn chăn nuôi thay vì chôn lấp hoặc đốt bỏ thể hiện nguyên tắc nào trong phát triển kinh tế tuần hoàn nông nghiệp?

  • A. Tái sử dụng và tái chế phụ phẩm, biến chất thải thành tài nguyên.
  • B. Tăng cường sử dụng tài nguyên hóa thạch.
  • C. Chỉ tập trung vào tăng năng suất cây trồng.
  • D. Loại bỏ hoàn toàn chất thải khỏi hệ thống.

Câu 28: Tại sao việc xử lý chất thải trồng trọt bằng phương pháp ủ phân hữu cơ cần thời gian nhất định (vài tuần đến vài tháng) mới có thể sử dụng được?

  • A. Để chất thải tự phân hủy hoàn toàn mà không cần tác động.
  • B. Để các hóa chất độc hại tự bay hơi hết.
  • C. Cần thời gian để vi sinh vật phân hủy các hợp chất hữu cơ phức tạp thành dạng đơn giản hơn, cây trồng dễ hấp thụ và tiêu diệt mầm bệnh, hạt cỏ dại.
  • D. Vì cần đợi cho đống ủ nguội hoàn toàn.

Câu 29: Khi ủ chua thức ăn cho vật nuôi, nếu nguyên liệu không được cắt nhỏ đúng kích thước hoặc nén không chặt, điều gì có thể xảy ra?

  • A. Quá trình lên men lactic sẽ diễn ra nhanh hơn.
  • B. Không tạo được môi trường yếm khí tốt, dẫn đến quá trình ủ bị hỏng, thức ăn bị thối hoặc mốc.
  • C. Thức ăn ủ chua sẽ có màu sắc đẹp hơn.
  • D. Tăng thời gian bảo quản sản phẩm.

Câu 30: Ngoài việc sản xuất phân bón và thức ăn chăn nuôi, chất thải trồng trọt còn có thể được sử dụng để sản xuất các sản phẩm khác có giá trị như thế nào?

  • A. Chỉ có thể dùng làm chất độn.
  • B. Chỉ có thể làm nguyên liệu cho công nghiệp dệt may.
  • C. Không thể tạo ra sản phẩm có giá trị kinh tế.
  • D. Sản xuất năng lượng (biogas, viên nén), làm vật liệu trồng nấm, sản xuất giấy, vật liệu xây dựng sinh học, hoặc chiết xuất các hợp chất có giá trị.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Tại sao việc thu gom và xử lý chất thải trồng trọt đúng cách lại được xem là giải pháp quan trọng để bảo vệ môi trường và phát triển nông nghiệp bền vững?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Trong quy trình sản xuất phân bón hữu cơ từ chất thải trồng trọt bằng phương pháp ủ nóng, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thúc đẩy quá trình phân hủy vật chất hữu cơ?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Một nông dân muốn ủ phân compost từ rơm rạ và phân bò. Ông nhận thấy đống ủ sau một thời gian không nóng lên nhiều và quá trình phân hủy chậm. Vấn đề có thể nằm ở đâu và biện pháp khắc phục là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Tại sao việc kiểm soát độ ẩm trong quá trình ủ phân hữu cơ lại quan trọng? Nếu đống ủ quá khô hoặc quá ướt sẽ dẫn đến hậu quả gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Sản xuất thức ăn ủ chua (silage) từ chất thải trồng trọt (như thân cây ngô, cỏ) cho chăn nuôi dựa trên nguyên lý sinh học nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Khi ủ chua thức ăn cho vật nuôi, việc nén chặt nguyên liệu và bịt kín túi ủ/hố ủ nhằm mục đích chính là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Phân bón hữu cơ được sản xuất từ chất thải trồng trọt có những ưu điểm nào so với phân bón hóa học?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Việc sử dụng chế phẩm vi sinh vật (như EM - Effective Microorganisms) trong quá trình ủ phân hữu cơ mang lại lợi ích gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Nước thải từ hoạt động trồng trọt (như nước rửa dụng cụ, nước tưới tiêu dư thừa) có thể chứa các chất gây ô nhiễm. Giải pháp nào sau đây được xem là hiệu quả để xử lý nước thải này trước khi thải ra môi trường?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Khí biogas, sản phẩm của quá trình phân hủy chất hữu cơ trong điều kiện yếm khí, có thể được ứng dụng như thế nào trong nông nghiệp?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Việc đốt rơm rạ sau thu hoạch trên đồng ruộng gây ra những tác động tiêu cực nào đến môi trường và sức khỏe con người?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của thuốc bảo vệ thực vật đến môi trường và sức khỏe, nguyên tắc '4 đúng' (đúng loại, đúng liều lượng, đúng thời điểm, đúng phương pháp) nhằm mục đích gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Phụ phẩm từ quá trình chế biến nông sản (như vỏ cà phê, bã mía, lõi ngô) có thể được tận dụng để làm gì trong nông nghiệp bền vững?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: So sánh phương pháp ủ phân compost truyền thống (ủ nóng) và ủ phân trùn quế (vermicomposting), điểm khác biệt cơ bản nằm ở đâu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Tại sao việc phân loại chất thải trồng trọt tại nguồn trước khi xử lý lại quan trọng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Giả sử bạn có một lượng lớn thân cây ngô sau thu hoạch. Phương pháp xử lý nào sau đây vừa giúp giải quyết chất thải, vừa tạo ra sản phẩm có giá trị cho chăn nuôi bò?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Sản phẩm cuối cùng của quá trình ủ chua thức ăn cho vật nuôi thường có mùi đặc trưng. Mùi này chủ yếu là do chất nào tạo ra?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Nếu thức ăn ủ chua có mùi amoniac hoặc mùi thối khó chịu, điều đó chứng tỏ điều gì đã xảy ra trong quá trình ủ?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Lợi ích chính của việc sử dụng phân bón hữu cơ từ chất thải trồng trọt so với việc chỉ sử dụng phân bón hóa học là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Khi xử lý nước thải chăn nuôi hoặc nước rửa chuồng trại bằng hầm biogas, sản phẩm phụ (bã thải sau biogas) có thể được sử dụng vào mục đích gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Để quá trình ủ phân hữu cơ diễn ra hiệu quả và nhanh chóng, cần đảm bảo những yếu tố chính nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Việc sử dụng chất thải trồng trọt làm nguyên liệu sản xuất năng lượng (ví dụ: biogas, viên nén sinh học) góp phần giải quyết vấn đề môi trường nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Phương pháp xử lý chất thải trồng trọt nào sau đây có thể giúp tiêu diệt hiệu quả nhất các mầm bệnh và hạt cỏ dại có trong nguyên liệu ban đầu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Tại sao việc sử dụng phân bón hữu cơ từ chất thải trồng trọt có thể giúp cải thiện khả năng chống chịu sâu bệnh của cây trồng một cách gián tiếp?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Một trong những thách thức lớn nhất trong việc áp dụng các công nghệ xử lý chất thải trồng trọt ở quy mô nông hộ nhỏ là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Quan sát một đống ủ phân compost, bạn thấy có nhiều giòi và mùi hôi nồng nặc. Điều này cho thấy vấn đề chính là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Việc sử dụng chất thải trồng trọt làm nguyên liệu ủ phân hữu cơ hoặc thức ăn chăn nuôi thay vì chôn lấp hoặc đốt bỏ thể hiện nguyên tắc nào trong phát triển kinh tế tuần hoàn nông nghiệp?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Tại sao việc xử lý chất thải trồng trọt bằng phương pháp ủ phân hữu cơ cần thời gian nhất định (vài tuần đến vài tháng) mới có thể sử dụng được?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Khi ủ chua thức ăn cho vật nuôi, nếu nguyên liệu không được cắt nhỏ đúng kích thước hoặc nén không chặt, điều gì có thể xảy ra?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Ngoài việc sản xuất phân bón và thức ăn chăn nuôi, chất thải trồng trọt còn có thể được sử dụng để sản xuất các sản phẩm khác có giá trị như thế nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8 - Đề 10

Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8 - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một hộ nông dân có lượng lớn rơm rạ và phân gia súc sau vụ thu hoạch. Thay vì đốt bỏ gây ô nhiễm, họ muốn xử lý chúng thành phân bón hữu cơ. Theo kiến thức về xử lý chất thải trồng trọt, phương pháp nào sau đây là phù hợp và mang lại giá trị sử dụng cao nhất?

  • A. Chôn lấp trực tiếp xuống đất.
  • B. Ngâm ủ trong nước để tạo dịch tưới.
  • C. Ủ hoai mục thành phân hữu cơ.
  • D. Phơi khô rồi dùng làm chất đốt.

Câu 2: Trong quy trình sản xuất phân bón hữu cơ từ chất thải trồng trọt bằng phương pháp ủ nóng, giai đoạn nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc tiêu diệt mầm bệnh, hạt cỏ dại và giảm mùi hôi?

  • A. Giai đoạn chuẩn bị nguyên liệu ban đầu.
  • B. Giai đoạn nhiệt độ đống ủ tăng cao (giai đoạn hiếu khí mạnh).
  • C. Giai đoạn phân giải các chất phức tạp sau khi nhiệt độ hạ.
  • D. Giai đoạn làm nguội và hoàn thiện sản phẩm.

Câu 3: Để quá trình ủ phân hữu cơ từ chất thải trồng trọt diễn ra hiệu quả và nhanh chóng, cần đảm bảo tỉ lệ C/N (carbon/nitrogen) phù hợp trong khối ủ. Nếu tỉ lệ C/N quá cao (ví dụ: chỉ có rơm rạ), quá trình ủ sẽ diễn ra như thế nào?

  • A. Quá trình phân giải chậm lại, thời gian ủ kéo dài.
  • B. Nhiệt độ đống ủ tăng quá cao, gây chết vi sinh vật.
  • C. Tạo ra nhiều khí độc như amoniac.
  • D. Phân bón thành phẩm có hàm lượng đạm rất cao.

Câu 4: Anh B muốn tận dụng thân cây ngô sau thu hoạch để làm thức ăn ủ chua cho đàn bò. Theo quy trình ủ chua, bước nào sau đây là cần thiết để tạo điều kiện thuận lợi cho vi khuẩn lactic hoạt động và bảo quản thức ăn lâu dài?

  • A. Phơi khô nguyên liệu dưới nắng gắt trước khi ủ.
  • B. Bổ sung thêm nhiều nước vào khối ủ.
  • C. Để khối ủ tiếp xúc với không khí càng nhiều càng tốt.
  • D. Nén chặt khối ủ để tạo môi trường yếm khí.

Câu 5: Việc sử dụng thức ăn ủ chua từ chất thải trồng trọt (như thân cây ngô, rơm lúa non) cho vật nuôi nhai lại (trâu, bò) mang lại lợi ích kinh tế và môi trường chủ yếu nào?

  • A. Tăng khả năng tiêu hóa chất xơ, giảm chi phí thức ăn tinh.
  • B. Cung cấp nguồn vitamin và khoáng chất dồi dào.
  • C. Tận dụng được nguồn phụ phẩm nông nghiệp, giảm ô nhiễm môi trường.
  • D. Giúp vật nuôi tăng trưởng nhanh hơn so với ăn cỏ tươi.

Câu 6: Một trong những nguyên tắc quan trọng khi sử dụng thuốc bảo vệ thực vật để bảo vệ môi trường và sức khỏe con người là "Đúng thời điểm". Áp dụng nguyên tắc này có nghĩa là:

  • A. Chỉ phun thuốc khi cây trồng bị sâu bệnh nặng.
  • B. Phun thuốc vào giai đoạn sâu bệnh dễ bị tiêu diệt nhất và ít ảnh hưởng đến thiên địch, cây trồng.
  • C. Phun thuốc định kỳ theo lịch trình cố định, bất kể có sâu bệnh hay không.
  • D. Phun thuốc vào buổi trưa nắng gắt để thuốc phát huy hiệu quả cao nhất.

Câu 7: Việc lạm dụng phân bón hóa học trong trồng trọt có thể gây ra những tác động tiêu cực nào đến môi trường đất và nước?

  • A. Làm tăng độ chua của đất và ô nhiễm nguồn nước mặt do dư lượng phân bón.
  • B. Làm giảm đa dạng sinh học trong đất (vi sinh vật có lợi).
  • C. Gây hiện tượng phú dưỡng hóa nguồn nước ngọt (tảo nở hoa).
  • D. Tất cả các tác động trên.

Câu 8: Biện pháp nào sau đây được xem là giải pháp bền vững nhằm giảm thiểu việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật hóa học mà vẫn kiểm soát được sâu bệnh hại cây trồng?

  • A. Áp dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp (IPM).
  • B. Tăng liều lượng thuốc hóa học để diệt sâu bệnh nhanh hơn.
  • C. Chỉ sử dụng một loại thuốc hóa học duy nhất cho mọi loại sâu bệnh.
  • D. Bỏ qua việc phòng trừ sâu bệnh, chấp nhận năng suất thấp.

Câu 9: Quản lý dịch hại tổng hợp (IPM) là một phương pháp tiếp cận bao gồm nhiều biện pháp khác nhau. Biện pháp nào sau đây KHÔNG thuộc về quản lý dịch hại tổng hợp?

  • A. Sử dụng giống cây trồng kháng sâu bệnh.
  • B. Sử dụng thiên địch để kiểm soát sâu hại.
  • C. Phun thuốc hóa học định kỳ theo lịch cố định.
  • D. Áp dụng luân canh, xen canh cây trồng.

Câu 10: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của thuốc bảo vệ thực vật đến môi trường nước, người nông dân nên:

  • A. Không đổ thuốc thừa hoặc nước rửa bình phun xuống ao, hồ, kênh rạch.
  • B. Phun thuốc vào những ngày mưa to.
  • C. Sử dụng thuốc có độ độc cao để tiêu diệt sâu bệnh triệt để.
  • D. Pha thuốc với nồng độ cao hơn khuyến cáo.

Câu 11: Ưu điểm nổi bật của việc sử dụng phân bón hữu cơ (từ chất thải trồng trọt) so với phân bón hóa học trong việc cải tạo và bảo vệ đất là gì?

  • A. Cung cấp dinh dưỡng đa lượng cho cây trồng nhanh hơn.
  • B. Không chứa mầm bệnh và hạt cỏ dại.
  • C. Có nồng độ dinh dưỡng cao và ổn định.
  • D. Cải thiện cấu trúc đất, tăng khả năng giữ ẩm và hoạt động của vi sinh vật có lợi.

Câu 12: Chất thải trồng trọt có thể được phân loại thành nhiều loại khác nhau. Loại chất thải nào sau đây thường được ưu tiên sử dụng để làm thức ăn ủ chua cho vật nuôi nhai lại?

  • A. Vỏ trấu, mùn cưa.
  • B. Thân cây ngô, ngọn lá mía, rơm lúa non.
  • C. Rễ cây, cành cây già.
  • D. Lá cây bị bệnh.

Câu 13: Khi ủ phân hữu cơ, việc đảo trộn đống ủ định kỳ có mục đích chính là gì?

  • A. Giảm nhiệt độ đống ủ xuống mức thấp nhất.
  • B. Tăng độ ẩm trong đống ủ.
  • C. Cung cấp oxy cho vi sinh vật hiếu khí phân giải vật chất hữu cơ.
  • D. Giúp hạt cỏ dại nảy mầm nhanh hơn.

Câu 14: Phân bón hữu cơ sau khi ủ hoai mục thường có những đặc điểm nhận biết nào về màu sắc, mùi và trạng thái?

  • A. Màu xanh tươi, mùi khai nồng, còn nguyên hình dạng ban đầu.
  • B. Màu nâu sẫm hoặc đen, mùi đất, tơi xốp, khó nhận ra nguyên liệu ban đầu.
  • C. Màu vàng, mùi hôi thối, ẩm ướt.
  • D. Màu trắng mốc, mùi chua, vón cục.

Câu 15: Một trong những khó khăn lớn nhất khi áp dụng rộng rãi phương pháp ủ phân hữu cơ từ chất thải trồng trọt ở quy mô hộ gia đình là gì?

  • A. Thiếu mặt bằng ủ, tốn công sức đảo trộn và thời gian chờ đợi sản phẩm.
  • B. Không có đủ nguyên liệu để ủ.
  • C. Phân hữu cơ làm giảm năng suất cây trồng.
  • D. Không có thị trường tiêu thụ phân hữu cơ.

Câu 16: Để sản xuất thức ăn ủ chua đạt chất lượng tốt, ngoài nguyên liệu chính, người ta thường bổ sung thêm những thành phần nào để cung cấp đường cho vi khuẩn lactic hoạt động?

  • A. Vôi bột.
  • B. Phân đạm.
  • C. Nước vôi trong.
  • D. Mật rỉ đường hoặc cám gạo.

Câu 17: Trong quy trình ủ chua thức ăn cho vật nuôi, việc cắt nhỏ nguyên liệu trước khi ủ có tác dụng gì?

  • A. Tăng diện tích tiếp xúc cho vi khuẩn lactic và giúp nén chặt khối ủ dễ dàng hơn.
  • B. Giảm độ ẩm của nguyên liệu.
  • C. Kéo dài thời gian ủ chua.
  • D. Giúp tiêu diệt mầm bệnh hiệu quả hơn.

Câu 18: Chất thải chăn nuôi (phân, nước tiểu) là nguồn hữu cơ dồi dào nhưng cũng tiềm ẩn nguy cơ ô nhiễm cao. Việc xử lý chất thải chăn nuôi bằng hầm biogas mang lại lợi ích kép nào?

  • A. Chỉ giúp giảm mùi hôi.
  • B. Chỉ tạo ra khí đốt.
  • C. Giảm ô nhiễm môi trường và tạo ra khí sinh học làm năng lượng.
  • D. Chỉ tạo ra phân bón lỏng.

Câu 19: Nước thải từ hoạt động trồng trọt (ví dụ: nước rửa dụng cụ, nước dư từ hệ thống tưới) có thể chứa dư lượng hóa chất. Biện pháp nào sau đây giúp giảm thiểu ô nhiễm nguồn nước từ hoạt động này?

  • A. Tưới tiêu khoa học, tránh lãng phí nước.
  • B. Xử lý nước thải trước khi thải ra môi trường (nếu có thể).
  • C. Hạn chế sử dụng hóa chất bảo vệ thực vật và phân bón hóa học.
  • D. Tất cả các biện pháp trên.

Câu 20: Một trong những tác hại nghiêm trọng của việc đốt rơm rạ trên đồng ruộng sau thu hoạch là:

  • A. Làm tăng độ phì nhiêu của đất nhanh chóng.
  • B. Gây ô nhiễm không khí (khói bụi, khí độc), ảnh hưởng sức khỏe và an toàn giao thông.
  • C. Giúp đất tơi xốp hơn.
  • D. Tiêu diệt hoàn toàn sâu bệnh hại tồn tại trong đất.

Câu 21: Để ủ phân hữu cơ từ chất thải trồng trọt nhanh hoai mục hơn trong điều kiện nhiệt độ môi trường thấp, người ta có thể áp dụng biện pháp nào?

  • A. Giảm độ ẩm đống ủ.
  • B. Nén chặt đống ủ hơn.
  • C. Bổ sung chế phẩm vi sinh vật có khả năng hoạt động tốt ở nhiệt độ thấp.
  • D. Giảm tần suất đảo trộn.

Câu 22: Việc áp dụng các biện pháp xử lý chất thải trồng trọt thành sản phẩm hữu ích (phân bón, thức ăn chăn nuôi) góp phần thực hiện mục tiêu nào của nền nông nghiệp hiện đại?

  • A. Phát triển nông nghiệp tuần hoàn và bền vững.
  • B. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học.
  • C. Giảm chi phí lao động trong nông nghiệp.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào các nguồn nguyên liệu nhập khẩu.

Câu 23: Khi kiểm tra đống ủ phân hữu cơ và thấy nhiệt độ quá cao (trên 70°C), cần thực hiện hành động gì để bảo vệ vi sinh vật và đảm bảo quá trình ủ tiếp tục?

  • A. Bổ sung thêm nguyên liệu khô vào đống ủ.
  • B. Nén chặt đống ủ hơn nữa.
  • C. Che đậy kín đống ủ.
  • D. Đảo trộn đống ủ để giảm nhiệt độ và cung cấp oxy.

Câu 24: So với ủ chua bằng hố ủ truyền thống, ủ chua thức ăn cho vật nuôi bằng túi ủ có ưu điểm nổi bật nào?

  • A. Tiện lợi, dễ thực hiện ở quy mô nhỏ, ít bị ảnh hưởng bởi thời tiết và động vật gây hại.
  • B. Chỉ phù hợp ủ số lượng lớn.
  • C. Thời gian ủ lâu hơn.
  • D. Cần diện tích mặt bằng rất lớn.

Câu 25: Việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật theo nguyên tắc "Đúng liều lượng và nồng độ" có ý nghĩa gì đối với hiệu quả phòng trừ sâu bệnh và an toàn môi trường?

  • A. Giảm chi phí mua thuốc nhưng không đảm bảo hiệu quả diệt sâu bệnh.
  • B. Đảm bảo hiệu quả diệt sâu bệnh tối ưu, tránh lãng phí thuốc và giảm thiểu tác động xấu đến môi trường.
  • C. Làm tăng khả năng kháng thuốc của sâu bệnh.
  • D. Giúp cây trồng hấp thụ thuốc tốt hơn.

Câu 26: Chất lượng của phân bón hữu cơ làm từ chất thải trồng trọt phụ thuộc nhiều vào quy trình ủ. Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng lớn nhất đến tốc độ và chất lượng của quá trình ủ hoai mục?

  • A. Kích thước đống ủ.
  • B. Loại vật liệu dùng để che đậy đống ủ.
  • C. Khoảng cách từ đống ủ đến nguồn nước.
  • D. Độ ẩm, độ thoáng khí và tỉ lệ C/N của khối ủ.

Câu 27: Tại sao việc phân loại và xử lý riêng biệt các loại chất thải trồng trọt (ví dụ: thân cây, lá, quả thối) lại quan trọng?

  • A. Để giảm khối lượng chất thải.
  • B. Để dễ dàng đốt bỏ hơn.
  • C. Để áp dụng phương pháp xử lý phù hợp nhất cho từng loại, nâng cao hiệu quả tái sử dụng.
  • D. Để tránh bị phạt.

Câu 28: Ngoài việc làm phân bón và thức ăn chăn nuôi, chất thải trồng trọt còn có thể được sử dụng cho mục đích nào khác, góp phần vào sản xuất sạch hơn?

  • A. Làm vật liệu che phủ đất giữ ẩm, chống xói mòn.
  • B. Làm nguyên liệu sản xuất thuốc trừ sâu hóa học.
  • C. Trộn trực tiếp vào đất làm tăng độ chặt.
  • D. Dùng làm thức ăn cho cá.

Câu 29: Một trong những nguyên nhân chính dẫn đến mùi hôi thối trong quá trình ủ phân hữu cơ là do:

  • A. Nhiệt độ đống ủ quá cao.
  • B. Đống ủ bị thiếu oxy (yếm khí) do quá ẩm hoặc nén quá chặt.
  • C. Tỉ lệ C/N quá cao.
  • D. Có quá nhiều mùn cưa trong đống ủ.

Câu 30: Áp dụng công nghệ vi sinh vật trong xử lý chất thải trồng trọt (ví dụ: sử dụng chế phẩm EM trong ủ phân) mang lại lợi ích gì so với phương pháp ủ tự nhiên?

  • A. Rút ngắn thời gian ủ.
  • B. Tăng chất lượng phân bón (cung cấp thêm vi sinh vật có lợi).
  • C. Giảm mùi hôi và hạn chế mầm bệnh.
  • D. Tất cả các lợi ích trên.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Một hộ nông dân có lượng lớn rơm rạ và phân gia súc sau vụ thu hoạch. Thay vì đốt bỏ gây ô nhiễm, họ muốn xử lý chúng thành phân bón hữu cơ. Theo kiến thức về xử lý chất thải trồng trọt, phương pháp nào sau đây là phù hợp và mang lại giá trị sử dụng cao nhất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Trong quy trình sản xuất phân bón hữu cơ từ chất thải trồng trọt bằng phương pháp ủ nóng, giai đoạn nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc tiêu diệt mầm bệnh, hạt cỏ dại và giảm mùi hôi?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Để quá trình ủ phân hữu cơ từ chất thải trồng trọt diễn ra hiệu quả và nhanh chóng, cần đảm bảo tỉ lệ C/N (carbon/nitrogen) phù hợp trong khối ủ. Nếu tỉ lệ C/N quá cao (ví dụ: chỉ có rơm rạ), quá trình ủ sẽ diễn ra như thế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Anh B muốn tận dụng thân cây ngô sau thu hoạch để làm thức ăn ủ chua cho đàn bò. Theo quy trình ủ chua, bước nào sau đây là cần thiết để tạo điều kiện thuận lợi cho vi khuẩn lactic hoạt động và bảo quản thức ăn lâu dài?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Việc sử dụng thức ăn ủ chua từ chất thải trồng trọt (như thân cây ngô, rơm lúa non) cho vật nuôi nhai lại (trâu, bò) mang lại lợi ích kinh tế và môi trường chủ yếu nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Một trong những nguyên tắc quan trọng khi sử dụng thuốc bảo vệ thực vật để bảo vệ môi trường và sức khỏe con người là 'Đúng thời điểm'. Áp dụng nguyên tắc này có nghĩa là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Việc lạm dụng phân bón hóa học trong trồng trọt có thể gây ra những tác động tiêu cực nào đến môi trường đất và nước?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Biện pháp nào sau đây được xem là giải pháp bền vững nhằm giảm thiểu việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật hóa học mà vẫn kiểm soát được sâu bệnh hại cây trồng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Quản lý dịch hại tổng hợp (IPM) là một phương pháp tiếp cận bao gồm nhiều biện pháp khác nhau. Biện pháp nào sau đây KHÔNG thuộc về quản lý dịch hại tổng hợp?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của thuốc bảo vệ thực vật đến môi trường nước, người nông dân nên:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Ưu điểm nổi bật của việc sử dụng phân bón hữu cơ (từ chất thải trồng trọt) so với phân bón hóa học trong việc cải tạo và bảo vệ đất là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Chất thải trồng trọt có thể được phân loại thành nhiều loại khác nhau. Loại chất thải nào sau đây thường được ưu tiên sử dụng để làm thức ăn ủ chua cho vật nuôi nhai lại?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Khi ủ phân hữu cơ, việc đảo trộn đống ủ định kỳ có mục đích chính là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Phân bón hữu cơ sau khi ủ hoai mục thường có những đặc điểm nhận biết nào về màu sắc, mùi và trạng thái?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Một trong những khó khăn lớn nhất khi áp dụng rộng rãi phương pháp ủ phân hữu cơ từ chất thải trồng trọt ở quy mô hộ gia đình là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Để sản xuất thức ăn ủ chua đạt chất lượng tốt, ngoài nguyên liệu chính, người ta thường bổ sung thêm những thành phần nào để cung cấp đường cho vi khuẩn lactic hoạt động?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Trong quy trình ủ chua thức ăn cho vật nuôi, việc cắt nhỏ nguyên liệu trước khi ủ có tác dụng gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Chất thải chăn nuôi (phân, nước tiểu) là nguồn hữu cơ dồi dào nhưng cũng tiềm ẩn nguy cơ ô nhiễm cao. Việc xử lý chất thải chăn nuôi bằng hầm biogas mang lại lợi ích kép nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Nước thải từ hoạt động trồng trọt (ví dụ: nước rửa dụng cụ, nước dư từ hệ thống tưới) có thể chứa dư lượng hóa chất. Biện pháp nào sau đây giúp giảm thiểu ô nhiễm nguồn nước từ hoạt động này?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Một trong những tác hại nghiêm trọng của việc đốt rơm rạ trên đồng ruộng sau thu hoạch là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Để ủ phân hữu cơ từ chất thải trồng trọt nhanh hoai mục hơn trong điều kiện nhiệt độ môi trường thấp, người ta có thể áp dụng biện pháp nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Việc áp dụng các biện pháp xử lý chất thải trồng trọt thành sản phẩm hữu ích (phân bón, thức ăn chăn nuôi) góp phần thực hiện mục tiêu nào của nền nông nghiệp hiện đại?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Khi kiểm tra đống ủ phân hữu cơ và thấy nhiệt độ quá cao (trên 70°C), cần thực hiện hành động gì để bảo vệ vi sinh vật và đảm bảo quá trình ủ tiếp tục?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: So với ủ chua bằng hố ủ truyền thống, ủ chua thức ăn cho vật nuôi bằng túi ủ có ưu điểm nổi bật nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật theo nguyên tắc 'Đúng liều lượng và nồng độ' có ý nghĩa gì đối với hiệu quả phòng trừ sâu bệnh và an toàn môi trường?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Chất lượng của phân bón hữu cơ làm từ chất thải trồng trọt phụ thuộc nhiều vào quy trình ủ. Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng lớn nhất đến tốc độ và chất lượng của quá trình ủ hoai mục?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Tại sao việc phân loại và xử lý riêng biệt các loại chất thải trồng trọt (ví dụ: thân cây, lá, quả thối) lại quan trọng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Ngoài việc làm phân bón và thức ăn chăn nuôi, chất thải trồng trọt còn có thể được sử dụng cho mục đích nào khác, góp phần vào sản xuất sạch hơn?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Một trong những nguyên nhân chính dẫn đến mùi hôi thối trong quá trình ủ phân hữu cơ là do:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Áp dụng công nghệ vi sinh vật trong xử lý chất thải trồng trọt (ví dụ: sử dụng chế phẩm EM trong ủ phân) mang lại lợi ích gì so với phương pháp ủ tự nhiên?

Viết một bình luận