Đề Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 – Chân trời sáng tạo – Chương 1

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1 - Đề 01

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1 - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong lĩnh vực phòng chống thiên tai và cứu hộ, việc sử dụng bản đồ có vai trò quan trọng nhất trong hoạt động nào sau đây?

  • A. Xác định vùng nguy hiểm, lập kế hoạch sơ tán và điều phối lực lượng.
  • B. Phân tích sự thay đổi khí hậu dài hạn trên toàn cầu.
  • C. Nghiên cứu thành phần hóa học của đất ở khu vực bị ảnh hưởng.
  • D. Dự báo chính xác thời điểm xảy ra động đất hoặc sóng thần.

Câu 2: Thành phần nào của bản đồ giúp người đọc hiểu ý nghĩa của các kí hiệu, màu sắc và đường nét được sử dụng để biểu diễn các đối tượng địa lí?

  • A. Tên bản đồ.
  • B. Tỉ lệ bản đồ.
  • C. Hệ thống lưới kinh vĩ tuyến.
  • D. Chú giải.

Câu 3: Tỉ lệ bản đồ 1:250.000 có ý nghĩa là gì?

  • A. 1 km trên bản đồ tương ứng 250.000 km ngoài thực địa.
  • B. Khoảng cách ngoài thực địa luôn gấp 250.000 lần khoảng cách trên bản đồ.
  • C. 1 cm trên bản đồ tương ứng 250.000 cm ngoài thực địa.
  • D. Diện tích trên bản đồ nhỏ hơn 250.000 lần diện tích ngoài thực địa.

Câu 4: Trên một bản đồ có tỉ lệ 1:50.000, khoảng cách đo được giữa hai điểm A và B trên bản đồ là 4 cm. Khoảng cách thực tế ngoài mặt đất giữa hai điểm này là bao nhiêu mét?

  • A. 200 mét.
  • B. 2000 mét.
  • C. 1250 mét.
  • D. 20000 mét.

Câu 5: Hai bản đồ cùng thể hiện một khu vực. Bản đồ thứ nhất có tỉ lệ 1:10.000, bản đồ thứ hai có tỉ lệ 1:100.000. So với bản đồ thứ hai, bản đồ thứ nhất có đặc điểm gì về mức độ chi tiết?

  • A. Thể hiện mức độ chi tiết cao hơn.
  • B. Thể hiện mức độ chi tiết thấp hơn.
  • C. Thể hiện cùng mức độ chi tiết.
  • D. Chỉ thể hiện các đối tượng tự nhiên, ít chi tiết về kinh tế - xã hội.

Câu 6: Đường vĩ tuyến gốc (0 độ vĩ độ) còn được gọi là đường gì?

  • A. Kinh tuyến gốc.
  • B. Đường chí tuyến Bắc.
  • C. Đường vòng Cực Nam.
  • D. Đường Xích đạo.

Câu 7: Đường kinh tuyến gốc (0 độ kinh độ) đi qua đài thiên văn Greenwich (Luân Đôn, Anh) còn được gọi là đường gì?

  • A. Kinh tuyến gốc.
  • B. Đường đổi ngày quốc tế.
  • C. Vĩ tuyến gốc.
  • D. Đường Xích đạo.

Câu 8: Một địa điểm có tọa độ địa lí 30°B, 105°Đ nằm ở bán cầu nào và thuộc về phía nào so với kinh tuyến gốc?

  • A. Bán cầu Nam, phía Tây.
  • B. Bán cầu Bắc, phía Đông.
  • C. Bán cầu Nam, phía Đông.
  • D. Bán cầu Bắc, phía Tây.

Câu 9: Tại sao hệ thống lưới kinh, vĩ tuyến lại vô cùng quan trọng trong việc xác định vị trí địa lí của một điểm bất kỳ trên bản đồ?

  • A. Vì chúng giúp đo khoảng cách giữa hai điểm một cách trực tiếp.
  • B. Vì chúng chỉ ra hướng Bắc chính xác trên bản đồ.
  • C. Vì chúng tạo ra một hệ tọa độ duy nhất, cho phép xác định vị trí chính xác bằng kinh độ và vĩ độ.
  • D. Vì chúng biểu thị độ cao của địa hình tại mỗi điểm.

Câu 10: Phương pháp biểu hiện bản đồ nào thường được sử dụng để thể hiện vị trí của các điểm dân cư, nhà máy, mỏ khoáng sản?

  • A. Phương pháp kí hiệu.
  • B. Phương pháp chấm điểm.
  • C. Phương pháp bản đồ - biểu đồ.
  • D. Phương pháp đường chuyển động.

Câu 11: Để biểu hiện sự phân bố không đều của một hiện tượng (ví dụ: mật độ dân số, số lượng gia súc) trên một khu vực, người ta thường sử dụng phương pháp bản đồ nào?

  • A. Phương pháp kí hiệu.
  • B. Phương pháp chấm điểm.
  • C. Phương pháp đường đẳng trị.
  • D. Phương pháp bản đồ - biểu đồ.

Câu 12: Phương pháp bản đồ nào phù hợp nhất để thể hiện các hiện tượng có giá trị thay đổi liên tục trên bề mặt Trái Đất như nhiệt độ, độ cao địa hình, áp suất khí quyển?

  • A. Phương pháp kí hiệu.
  • B. Phương pháp chấm điểm.
  • C. Phương pháp đường đẳng trị (đẳng lượng).
  • D. Phương pháp bản đồ - biểu đồ.

Câu 13: Để biểu thị hướng di chuyển của các dòng biển, các luồng di dân hoặc các tuyến đường giao thương trên bản đồ, người ta thường sử dụng phương pháp nào?

  • A. Phương pháp kí hiệu.
  • B. Phương pháp chấm điểm.
  • C. Phương pháp bản đồ - biểu đồ.
  • D. Phương pháp đường chuyển động.

Câu 14: Giả sử bạn cần tạo một bản đồ thể hiện sự phân bố lượng mưa trung bình hàng năm trên lãnh thổ Việt Nam. Phương pháp biểu hiện nào sau đây sẽ là phù hợp nhất để thể hiện sự thay đổi liên tục của lượng mưa?

  • A. Phương pháp đường đẳng trị (đường đẳng mưa) hoặc tô màu phân cấp.
  • B. Phương pháp chấm điểm để thể hiện số lượng hạt mưa.
  • C. Phương pháp kí hiệu để đặt biểu tượng lượng mưa tại mỗi tỉnh.
  • D. Phương pháp đường chuyển động để biểu thị dòng chảy của nước mưa.

Câu 15: Trên một bản đồ địa hình sử dụng phương pháp đường đồng mức (isoline), nếu các đường đồng mức nằm rất gần nhau, điều đó cho thấy đặc điểm gì của địa hình khu vực đó?

  • A. Địa hình bằng phẳng.
  • B. Địa hình có độ cao thấp.
  • C. Địa hình có nhiều thung lũng.
  • D. Địa hình dốc.

Câu 16: Một bản đồ sử dụng phương pháp tô màu phân cấp để thể hiện mức độ ô nhiễm không khí. Vùng được tô màu đỏ đậm nhất biểu thị điều gì?

  • A. Khu vực có mức độ ô nhiễm không khí cao nhất.
  • B. Khu vực không bị ô nhiễm không khí.
  • C. Khu vực có ít dân cư sinh sống.
  • D. Khu vực có địa hình đồi núi.

Câu 17: Hệ thống định vị toàn cầu GPS (Global Positioning System) hoạt động dựa trên việc thu nhận tín hiệu từ đâu?

  • A. Các trạm phát sóng di động trên mặt đất.
  • B. Mạng lưới vệ tinh nhân tạo trên quỹ đạo Trái Đất.
  • C. Các đài quan sát thiên văn.
  • D. Hệ thống sóng vô tuyến từ các máy bay.

Câu 18: Khi sử dụng ứng dụng bản đồ trên điện thoại thông minh để tìm đường đi, công nghệ nào cho phép ứng dụng hiển thị vị trí hiện tại của bạn trên bản đồ?

  • A. Công nghệ Bluetooth.
  • B. Công nghệ Wi-Fi (chỉ định vị).
  • C. Công nghệ GPS.
  • D. Công nghệ NFC.

Câu 19: Công nghệ Viễn thám (Remote Sensing) đóng góp như thế nào vào việc xây dựng và cập nhật bản đồ?

  • A. Cung cấp dữ liệu hình ảnh và thông tin về bề mặt Trái Đất để tạo và cập nhật bản đồ.
  • B. Giúp tính toán khoảng cách và diện tích trên bản đồ một cách tự động.
  • C. Xác định độ cao chính xác của mọi điểm trên bản đồ.
  • D. Tự động vẽ các kí hiệu và chú giải lên bản đồ.

Câu 20: Hệ thống thông tin địa lí GIS (Geographic Information System) mang lại lợi ích vượt trội nào so với việc sử dụng các loại bản đồ giấy truyền thống trong phân tích và quản lý dữ liệu không gian?

  • A. Chỉ đơn giản là hiển thị bản đồ trên màn hình máy tính.
  • B. Cho phép tích hợp, quản lý, phân tích và hiển thị nhiều lớp dữ liệu địa lí khác nhau.
  • C. Chỉ dùng để tạo ra các bản đồ đẹp mắt hơn.
  • D. Giúp in ấn bản đồ với kích thước lớn hơn.

Câu 21: Quan sát đoạn bản đồ sau (tưởng tượng): Một con sông uốn lượn chảy qua một khu rừng và cạnh đó là một con đường lớn. Theo chú giải, kí hiệu hình ngôi nhà nhỏ màu đỏ biểu thị trường học. Nếu kí hiệu ngôi nhà nhỏ màu đỏ nằm giữa con sông và con đường, điều đó cho thấy điều gì về vị trí của trường học?

  • A. Trường học nằm bên kia sông so với con đường.
  • B. Trường học nằm trong khu rừng.
  • C. Trường học nằm giữa con sông và con đường.
  • D. Trường học nằm ở cuối con đường.

Câu 22: Một bản đồ có tỉ lệ thước (tỉ lệ đồ họa) với đoạn thẳng dài 1 cm được chia thành các vạch, vạch cuối cùng ghi số 100 m. Điều này có nghĩa là 1 cm trên bản đồ tương ứng với bao nhiêu mét ngoài thực tế?

  • A. 100 mét.
  • B. 10 mét.
  • C. 1000 mét.
  • D. 1 mét.

Câu 23: Khi cần lập kế hoạch chi tiết cho một chuyến đi bộ đường dài trong khu vực miền núi, loại bản đồ nào sau đây sẽ hữu ích nhất?

  • A. Bản đồ thế giới (tỉ lệ rất nhỏ).
  • B. Bản đồ địa hình tỉ lệ lớn (ví dụ: 1:25.000).
  • C. Bản đồ hành chính cấp quốc gia (tỉ lệ nhỏ).
  • D. Bản đồ phân bố dân cư (tỉ lệ trung bình).

Câu 24: Tại sao việc kiểm tra ngày xuất bản hoặc cập nhật của bản đồ lại quan trọng, đặc biệt đối với các bản đồ thể hiện các đối tượng thay đổi nhanh như đường giao thông, ranh giới hành chính, hoặc phân bố dân cư?

  • A. Để biết bản đồ được in ở đâu.
  • B. Để xác định độ chính xác của tỉ lệ bản đồ.
  • C. Để biết bản đồ thuộc loại hình nào.
  • D. Để đảm bảo thông tin trên bản đồ còn phù hợp với thực tế hiện tại.

Câu 25: Hệ thống định vị toàn cầu GPS ban đầu được phát triển chủ yếu cho mục đích nào?

  • A. Quân sự.
  • B. Nông nghiệp.
  • C. Du lịch.
  • D. Khoa học khí tượng.

Câu 26: Khi sử dụng bản đồ số trên thiết bị di động, tính năng nào giúp người dùng dễ dàng tìm kiếm một địa điểm cụ thể (ví dụ: một nhà hàng, một địa chỉ nhà)?

  • A. Hiển thị tỉ lệ bản đồ.
  • B. Thay đổi màu sắc hiển thị.
  • C. Chức năng tìm kiếm địa điểm.
  • D. Hiển thị lưới kinh vĩ tuyến.

Câu 27: Trên một bản đồ địa hình, các đường đồng mức khép kín bao quanh một đỉnh núi sẽ có đặc điểm gì về giá trị độ cao?

  • A. Giá trị độ cao giảm dần từ ngoài vào trong.
  • B. Giá trị độ cao tăng dần từ ngoài vào trong.
  • C. Tất cả các đường đều có cùng giá trị độ cao.
  • D. Không thể xác định giá trị độ cao từ đường đồng mức khép kín.

Câu 28: Phương pháp bản đồ nào sử dụng các biểu đồ (ví dụ: biểu đồ cột, biểu đồ tròn) đặt trực tiếp lên bản đồ tại vị trí địa lí tương ứng để thể hiện số lượng hoặc cơ cấu của một hiện tượng?

  • A. Phương pháp kí hiệu.
  • B. Phương pháp chấm điểm.
  • C. Phương pháp đường đẳng trị.
  • D. Phương pháp bản đồ - biểu đồ.

Câu 29: Khi sử dụng bản đồ để xác định phương hướng, yếu tố nào trên bản đồ giúp bạn biết được hướng Bắc chính xác?

  • A. Mũi tên chỉ hướng Bắc (hoặc đường kinh tuyến).
  • B. Tỉ lệ bản đồ.
  • C. Màu sắc của các đối tượng địa lí.
  • D. Tên của bản đồ.

Câu 30: Một trong những hạn chế cơ bản của bản đồ giấy truyền thống so với bản đồ số và GIS là gì?

  • A. Không thể hiện được các đối tượng địa lí.
  • B. Khó cập nhật thông tin khi có sự thay đổi của thực tế và hạn chế khả năng phân tích dữ liệu phức tạp.
  • C. Không thể hiện được tỉ lệ bản đồ.
  • D. Không có chú giải để hiểu các kí hiệu.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Trong lĩnh vực phòng chống thiên tai và cứu hộ, việc sử dụng bản đồ có vai trò quan trọng nhất trong hoạt động nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Thành phần nào của bản đồ giúp người đọc hiểu ý nghĩa của các kí hiệu, màu sắc và đường nét được sử dụng để biểu diễn các đối tượng địa lí?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Tỉ lệ bản đồ 1:250.000 có ý nghĩa là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Trên một bản đồ có tỉ lệ 1:50.000, khoảng cách đo được giữa hai điểm A và B trên bản đồ là 4 cm. Khoảng cách thực tế ngoài mặt đất giữa hai điểm này là bao nhiêu mét?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Hai bản đồ cùng thể hiện một khu vực. Bản đồ thứ nhất có tỉ lệ 1:10.000, bản đồ thứ hai có tỉ lệ 1:100.000. So với bản đồ thứ hai, bản đồ thứ nhất có đặc điểm gì về mức độ chi tiết?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Đường vĩ tuyến gốc (0 độ vĩ độ) còn được gọi là đường gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Đường kinh tuyến gốc (0 độ kinh độ) đi qua đài thiên văn Greenwich (Luân Đôn, Anh) còn được gọi là đường gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Một địa điểm có tọa độ địa lí 30°B, 105°Đ nằm ở bán cầu nào và thuộc về phía nào so với kinh tuyến gốc?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Tại sao hệ thống lưới kinh, vĩ tuyến lại vô cùng quan trọng trong việc xác định vị trí địa lí của một điểm bất kỳ trên bản đồ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Phương pháp biểu hiện bản đồ nào thường được sử dụng để thể hiện vị trí của các điểm dân cư, nhà máy, mỏ khoáng sản?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Để biểu hiện sự phân bố không đều của một hiện tượng (ví dụ: mật độ dân số, số lượng gia súc) trên một khu vực, người ta thường sử dụng phương pháp bản đồ nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Phương pháp bản đồ nào phù hợp nhất để thể hiện các hiện tượng có giá trị thay đổi liên tục trên bề mặt Trái Đất như nhiệt độ, độ cao địa hình, áp suất khí quyển?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Để biểu thị hướng di chuyển của các dòng biển, các luồng di dân hoặc các tuyến đường giao thương trên bản đồ, người ta thường sử dụng phương pháp nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Giả sử bạn cần tạo một bản đồ thể hiện sự phân bố lượng mưa trung bình hàng năm trên lãnh thổ Việt Nam. Phương pháp biểu hiện nào sau đây sẽ là phù hợp nhất để thể hiện sự thay đổi liên tục của lượng mưa?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Trên một bản đồ địa hình sử dụng phương pháp đường đồng mức (isoline), nếu các đường đồng mức nằm rất gần nhau, điều đó cho thấy đặc điểm gì của địa hình khu vực đó?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Một bản đồ sử dụng phương pháp tô màu phân cấp để thể hiện mức độ ô nhiễm không khí. Vùng được tô màu đỏ đậm nhất biểu thị điều gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Hệ thống định vị toàn cầu GPS (Global Positioning System) hoạt động dựa trên việc thu nhận tín hiệu từ đâu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Khi sử dụng ứng dụng bản đồ trên điện thoại thông minh để tìm đường đi, công nghệ nào cho phép ứng dụng hiển thị vị trí hiện tại của bạn trên bản đồ?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Công nghệ Viễn thám (Remote Sensing) đóng góp như thế nào vào việc xây dựng và cập nhật bản đồ?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Hệ thống thông tin địa lí GIS (Geographic Information System) mang lại lợi ích vượt trội nào so với việc sử dụng các loại bản đồ giấy truyền thống trong phân tích và quản lý dữ liệu không gian?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Quan sát đoạn bản đồ sau (tưởng tượng): Một con sông uốn lượn chảy qua một khu rừng và cạnh đó là một con đường lớn. Theo chú giải, kí hiệu hình ngôi nhà nhỏ màu đỏ biểu thị trường học. Nếu kí hiệu ngôi nhà nhỏ màu đỏ nằm giữa con sông và con đường, điều đó cho thấy điều gì về vị trí của trường học?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Một bản đồ có tỉ lệ thước (tỉ lệ đồ họa) với đoạn thẳng dài 1 cm được chia thành các vạch, vạch cuối cùng ghi số 100 m. Điều này có nghĩa là 1 cm trên bản đồ tương ứng với bao nhiêu mét ngoài thực tế?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Khi cần lập kế hoạch chi tiết cho một chuyến đi bộ đường dài trong khu vực miền núi, loại bản đồ nào sau đây sẽ hữu ích nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Tại sao việc kiểm tra ngày xuất bản hoặc cập nhật của bản đồ lại quan trọng, đặc biệt đối với các bản đồ thể hiện các đối tượng thay đổi nhanh như đường giao thông, ranh giới hành chính, hoặc phân bố dân cư?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Hệ thống định vị toàn cầu GPS ban đầu được phát triển chủ yếu cho mục đích nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Khi sử dụng bản đồ số trên thiết bị di động, tính năng nào giúp người dùng dễ dàng tìm kiếm một địa điểm cụ thể (ví dụ: một nhà hàng, một địa chỉ nhà)?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Trên một bản đồ địa hình, các đường đồng mức khép kín bao quanh một đỉnh núi sẽ có đặc điểm gì về giá trị độ cao?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Phương pháp bản đồ nào sử dụng các biểu đồ (ví dụ: biểu đồ cột, biểu đồ tròn) đặt trực tiếp lên bản đồ tại vị trí địa lí tương ứng để thể hiện số lượng hoặc cơ cấu của một hiện tượng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Khi sử dụng bản đồ để xác định phương hướng, yếu tố nào trên bản đồ giúp bạn biết được hướng Bắc chính xác?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Một trong những hạn chế cơ bản của bản đồ giấy truyền thống so với bản đồ số và GIS là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1 - Đề 02

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1 - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bản đồ được sử dụng rộng rãi trong lĩnh vực quân sự chủ yếu để thực hiện nhiệm vụ nào sau đây?

  • A. Phân tích sự biến đổi khí hậu khu vực tác chiến.
  • B. Xây dựng phương án tác chiến, di chuyển lực lượng.
  • C. Nghiên cứu thành phần dân tộc tại địa bàn hoạt động.
  • D. Dự báo sản lượng nông nghiệp của vùng.

Câu 2: Khi muốn thể hiện sự phân bố các điểm dân cư hoặc các nhà máy riêng lẻ trên bản đồ, phương pháp biểu hiện đối tượng địa lí nào thường được ưu tiên sử dụng?

  • A. Phương pháp chấm điểm.
  • B. Phương pháp bản đồ - biểu đồ.
  • C. Phương pháp khoanh vùng.
  • D. Phương pháp kí hiệu.

Câu 3: Tỉ lệ bản đồ 1:100.000 có ý nghĩa gì?

  • A. 1mm trên bản đồ bằng 100m ngoài thực địa.
  • B. 1cm trên bản đồ bằng 1.000km ngoài thực địa.
  • C. 1cm trên bản đồ bằng 1km ngoài thực địa.
  • D. 1m trên bản đồ bằng 100.000m ngoài thực địa.

Câu 4: Trên bản đồ tỉ lệ 1:50.000, khoảng cách giữa hai điểm A và B đo được là 4cm. Khoảng cách thực tế giữa hai điểm này là bao nhiêu?

  • A. 2 km.
  • B. 20 km.
  • C. 0.2 km.
  • D. 200 km.

Câu 5: Chú giải bản đồ (Legend) có vai trò quan trọng nhất là gì?

  • A. Xác định hướng Bắc trên bản đồ.
  • B. Giải thích ý nghĩa của các kí hiệu trên bản đồ.
  • C. Cho biết tỉ lệ thu nhỏ của bản đồ.
  • D. Biểu thị hệ thống lưới tọa độ.

Câu 6: Để xác định vị trí địa lí chính xác của một địa điểm trên bản đồ, người ta thường dựa vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Tên bản đồ và chú giải.
  • B. Màu sắc và đường bình độ.
  • C. Hệ thống lưới kinh, vĩ tuyến.
  • D. Phương pháp biểu hiện đối tượng.

Câu 7: Khi muốn thể hiện các đối tượng địa lí phân bố không tập trung, phân tán lẻ tẻ trên diện tích rộng như mật độ dân số, sự phân bố cây trồng, vật nuôi, phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Phương pháp chấm điểm.
  • B. Phương pháp kí hiệu.
  • C. Phương pháp đường chuyển động.
  • D. Phương pháp khoanh vùng.

Câu 8: Phương pháp bản đồ - biểu đồ (hay biểu đồ trên bản đồ) được sử dụng để biểu hiện đặc điểm nào của đối tượng địa lí?

  • A. Vị trí chính xác của đối tượng.
  • B. Sự phân bố theo điểm của đối tượng.
  • C. Hướng di chuyển của đối tượng.
  • D. Giá trị, số lượng hoặc cơ cấu của đối tượng tại một địa điểm/vùng.

Câu 9: Hệ thống định vị toàn cầu GPS (Global Positioning System) hoạt động dựa trên nguyên tắc nào?

  • A. Phân tích hình ảnh chụp từ máy bay không người lái.
  • B. Nhận tín hiệu từ các vệ tinh nhân tạo bay quanh Trái Đất.
  • C. Đo khoảng cách thủ công trên bản đồ giấy.
  • D. Sử dụng hệ thống lưới tọa độ địa phương.

Câu 10: Công nghệ GIS (Geographic Information System) có khả năng đặc trưng nào giúp ích cho việc quản lý và phân tích dữ liệu địa lí?

  • A. Thu thập, lưu trữ, phân tích và hiển thị dữ liệu địa lí theo không gian.
  • B. Chỉ cho phép xem bản đồ số tĩnh trên màn hình.
  • C. Giúp đo khoảng cách trên bản đồ một cách thủ công.
  • D. Chỉ dùng để in bản đồ giấy từ dữ liệu số.

Câu 11: Để thể hiện hướng di chuyển của các dòng biển hoặc các luồng di dân trên bản đồ, người ta thường sử dụng phương pháp nào?

  • A. Phương pháp kí hiệu.
  • B. Phương pháp chấm điểm.
  • C. Phương pháp đường chuyển động.
  • D. Phương pháp khoanh vùng.

Câu 12: Một bản đồ tỉ lệ 1:25.000 là bản đồ có tỉ lệ lớn hay nhỏ so với bản đồ tỉ lệ 1:1.000.000? Ý nghĩa của sự khác biệt này là gì?

  • A. Tỉ lệ lớn hơn, thể hiện khu vực nhỏ với nhiều chi tiết.
  • B. Tỉ lệ nhỏ hơn, thể hiện khu vực rộng với nhiều chi tiết.
  • C. Tỉ lệ lớn hơn, thể hiện khu vực rộng với ít chi tiết.
  • D. Tỉ lệ nhỏ hơn, thể hiện khu vực nhỏ với ít chi tiết.

Câu 13: Khi lập kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội cho một tỉnh, các nhà quy hoạch cần sử dụng loại bản đồ nào để phân tích hiện trạng sử dụng đất, phân bố dân cư, cơ sở hạ tầng và tài nguyên?

  • A. Bản đồ hành chính quốc gia tỉ lệ nhỏ.
  • B. Bản đồ địa hình toàn cầu.
  • C. Các bản đồ chuyên đề tỉ lệ phù hợp (ví dụ: bản đồ sử dụng đất, bản đồ dân cư).
  • D. Bản đồ lịch sử các thời kì trước.

Câu 14: Công nghệ Viễn thám (Remote Sensing) cung cấp dữ liệu địa lí chủ yếu dưới dạng nào?

  • A. Ảnh chụp từ vệ tinh hoặc máy bay (ảnh viễn thám).
  • B. Các số liệu thống kê thu thập tại hiện trường.
  • C. Các bản vẽ địa hình thủ công.
  • D. Thông tin âm thanh ghi lại tại địa điểm.

Câu 15: Phương pháp khoanh vùng (Area method) thường được sử dụng để biểu hiện đặc điểm nào của đối tượng địa lí trên bản đồ?

  • A. Vị trí chính xác của một điểm.
  • B. Hướng di chuyển của một dòng chảy.
  • C. Số lượng tuyệt đối tại một điểm.
  • D. Sự phân bố của đối tượng theo từng khu vực, vùng.

Câu 16: Đâu là ưu điểm nổi bật của bản đồ số so với bản đồ giấy truyền thống?

  • A. Độ chính xác luôn cao hơn bản đồ giấy.
  • B. Dễ dàng cập nhật, tương tác và tích hợp nhiều lớp thông tin.
  • C. Không cần thiết bị điện tử để sử dụng.
  • D. Kích thước luôn nhỏ gọn hơn.

Câu 17: Khi sử dụng bản đồ, việc nghiên cứu kĩ phần chú giải là rất quan trọng vì nó giúp người đọc:

  • A. Hiểu rõ nội dung và ý nghĩa của các đối tượng được biểu hiện trên bản đồ.
  • B. Xác định tốc độ di chuyển trên các tuyến đường.
  • C. Đo chính xác khoảng cách giữa hai điểm bất kì.
  • D. Biết được năm sản xuất của bản đồ.

Câu 18: Một người đang sử dụng ứng dụng bản đồ trên điện thoại thông minh để tìm đường từ nhà đến trường học. Công nghệ địa lí nào đang được ứng dụng trực tiếp trong trường hợp này?

  • A. Chỉ sử dụng bản đồ giấy được số hóa.
  • B. Chỉ sử dụng công nghệ Viễn thám.
  • C. Chỉ sử dụng hệ thống lưới tọa độ thủ công.
  • D. Ứng dụng kết hợp GPS, bản đồ số và GIS.

Câu 19: Tỉ lệ thước trên bản đồ cho biết gì?

  • A. Năm xuất bản của bản đồ.
  • B. Hướng Bắc trên bản đồ.
  • C. Độ dài trên bản đồ tương ứng với độ dài thực tế ngoài mặt đất.
  • D. Diện tích khu vực được thể hiện trên bản đồ.

Câu 20: Để thể hiện ranh giới giữa các quốc gia hoặc ranh giới hành chính giữa các tỉnh/thành phố trên bản đồ, người ta thường sử dụng loại kí hiệu nào?

  • A. Kí hiệu điểm.
  • B. Kí hiệu đường.
  • C. Kí hiệu diện tích.
  • D. Kí hiệu chữ.

Câu 21: Một nhà nghiên cứu muốn phân tích sự thay đổi diện tích rừng qua các năm tại một khu vực rộng lớn. Công nghệ địa lí nào sẽ cung cấp dữ liệu hình ảnh phù hợp nhất cho mục đích này?

  • A. Công nghệ Viễn thám.
  • B. Hệ thống định vị GPS.
  • C. Đo đạc thủ công bằng thước dây.
  • D. Phỏng vấn trực tiếp người dân địa phương.

Câu 22: Bản đồ địa hình (Topographic map) cung cấp thông tin chủ yếu về yếu tố nào của bề mặt Trái Đất?

  • A. Nhiệt độ và lượng mưa.
  • B. Thành phần dân cư và ngôn ngữ.
  • C. Loại đất và tiềm năng khoáng sản.
  • D. Hình dạng, độ cao và độ dốc của bề mặt đất.

Câu 23: Giả sử bạn đang sử dụng bản đồ để tìm đường trong một thành phố lạ. Ngoài việc xác định vị trí hiện tại, bản đồ còn giúp bạn làm gì khác để đến được đích?

  • A. Biết được lịch sử hình thành của thành phố.
  • B. Dự báo thời tiết cho khu vực.
  • C. Xác định các tuyến đường khả thi và ước lượng khoảng cách.
  • D. Hiểu biết sâu về văn hóa địa phương.

Câu 24: Tại sao việc cập nhật bản đồ định kỳ lại quan trọng?

  • A. Để phản ánh những thay đổi của các đối tượng địa lí ngoài thực tế.
  • B. Để bản đồ trông mới và đẹp hơn.
  • C. Chỉ cần thiết cho các bản đồ quân sự.
  • D. Không quan trọng nếu bản đồ đã được vẽ chính xác từ đầu.

Câu 25: Trong các loại tỉ lệ bản đồ sau, tỉ lệ nào cho phép thể hiện chi tiết nhất một khu vực nhỏ?

  • A. 1:5.000.000.
  • B. 1:10.000.
  • C. 1:500.000.
  • D. 1:100.000.000.

Câu 26: Hệ thống lưới vuông (kilômét) trên bản đồ quân sự hoặc địa hình có chức năng chính là gì?

  • A. Chỉ ra hướng gió thịnh hành.
  • B. Biểu thị độ cao của địa hình.
  • C. Phân loại các loại đất.
  • D. Xác định vị trí và đo khoảng cách một cách nhanh chóng, chính xác.

Câu 27: Để trình bày số lượng học sinh của các trường trung học phổ thông trên địa bàn một huyện, phương pháp biểu hiện nào trên bản đồ sẽ giúp người đọc dễ dàng so sánh quy mô giữa các trường?

  • A. Phương pháp đường chuyển động.
  • B. Phương pháp khoanh vùng.
  • C. Phương pháp bản đồ - biểu đồ.
  • D. Phương pháp kí hiệu (chỉ dùng kí hiệu điểm đơn giản).

Câu 28: Một trong những ứng dụng quan trọng nhất của bản đồ trong lĩnh vực giáo dục là gì?

  • A. Giúp học sinh ghi nhớ các công thức toán học.
  • B. Giúp học sinh hình dung không gian địa lí và mối quan hệ giữa các đối tượng.
  • C. Thay thế hoàn toàn sách giáo khoa Địa lí.
  • D. Chỉ dùng để trang trí lớp học.

Câu 29: Công nghệ GIS có thể được ứng dụng để giải quyết vấn đề môi trường nào sau đây?

  • A. Phân tích và quản lý ô nhiễm môi trường dựa trên dữ liệu không gian.
  • B. Chỉ dùng để dự báo thời tiết hàng ngày.
  • C. Chỉ dùng để vẽ lại các bản đồ cổ.
  • D. Giúp xác định thành phần hóa học của không khí.

Câu 30: Khi sử dụng bản đồ để tính toán diện tích một khu vực ngoài thực địa, bạn cần lưu ý điều gì liên quan đến tỉ lệ bản đồ?

  • A. Tỉ lệ chỉ ảnh hưởng đến tính khoảng cách, không ảnh hưởng đến diện tích.
  • B. Tỉ lệ diện tích bằng tỉ lệ tuyến tính.
  • C. Tỉ lệ diện tích bằng căn bậc hai của tỉ lệ tuyến tính.
  • D. Tỉ lệ diện tích bằng bình phương của tỉ lệ tuyến tính.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Bản đồ được sử dụng rộng rãi trong lĩnh vực quân sự chủ yếu để thực hiện nhiệm vụ nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Khi muốn thể hiện sự phân bố các điểm dân cư hoặc các nhà máy riêng lẻ trên bản đồ, phương pháp biểu hiện đối tượng địa lí nào thường được ưu tiên sử dụng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Tỉ lệ bản đồ 1:100.000 có ý nghĩa gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Trên bản đồ tỉ lệ 1:50.000, khoảng cách giữa hai điểm A và B đo được là 4cm. Khoảng cách thực tế giữa hai điểm này là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Chú giải bản đồ (Legend) có vai trò quan trọng nhất là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Để xác định vị trí địa lí chính xác của một địa điểm trên bản đồ, người ta thường dựa vào yếu tố nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Khi muốn thể hiện các đối tượng địa lí phân bố không tập trung, phân tán lẻ tẻ trên diện tích rộng như mật độ dân số, sự phân bố cây trồng, vật nuôi, phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Phương pháp bản đồ - biểu đồ (hay biểu đồ trên bản đồ) được sử dụng để biểu hiện đặc điểm nào của đối tượng địa lí?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Hệ thống định vị toàn cầu GPS (Global Positioning System) hoạt động dựa trên nguyên tắc nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Công nghệ GIS (Geographic Information System) có khả năng đặc trưng nào giúp ích cho việc quản lý và phân tích dữ liệu địa lí?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Để thể hiện hướng di chuyển của các dòng biển hoặc các luồng di dân trên bản đồ, người ta thường sử dụng phương pháp nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Một bản đồ tỉ lệ 1:25.000 là bản đồ có tỉ lệ lớn hay nhỏ so với bản đồ tỉ lệ 1:1.000.000? Ý nghĩa của sự khác biệt này là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Khi lập kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội cho một tỉnh, các nhà quy hoạch cần sử dụng loại bản đồ nào để phân tích hiện trạng sử dụng đất, phân bố dân cư, cơ sở hạ tầng và tài nguyên?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Công nghệ Viễn thám (Remote Sensing) cung cấp dữ liệu địa lí chủ yếu dưới dạng nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Phương pháp khoanh vùng (Area method) thường được sử dụng để biểu hiện đặc điểm nào của đối tượng địa lí trên bản đồ?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Đâu là ưu điểm nổi bật của bản đồ số so với bản đồ giấy truyền thống?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Khi sử dụng bản đồ, việc nghiên cứu kĩ phần chú giải là rất quan trọng vì nó giúp người đọc:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Một người đang sử dụng ứng dụng bản đồ trên điện thoại thông minh để tìm đường từ nhà đến trường học. Công nghệ địa lí nào đang được ứng dụng trực tiếp trong trường hợp này?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Tỉ lệ thước trên bản đồ cho biết gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Để thể hiện ranh giới giữa các quốc gia hoặc ranh giới hành chính giữa các tỉnh/thành phố trên bản đồ, người ta thường sử dụng loại kí hiệu nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Một nhà nghiên cứu muốn phân tích sự thay đổi diện tích rừng qua các năm tại một khu vực rộng lớn. Công nghệ địa lí nào sẽ cung cấp dữ liệu hình ảnh phù hợp nhất cho mục đích này?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Bản đồ địa hình (Topographic map) cung cấp thông tin chủ yếu về yếu tố nào của bề mặt Trái Đất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Giả sử bạn đang sử dụng bản đồ để tìm đường trong một thành phố lạ. Ngoài việc xác định vị trí hiện tại, bản đồ còn giúp bạn làm gì khác để đến được đích?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Tại sao việc cập nhật bản đồ định kỳ lại quan trọng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Trong các loại tỉ lệ bản đồ sau, tỉ lệ nào cho phép thể hiện chi tiết nhất một khu vực nhỏ?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Hệ thống lưới vuông (kilômét) trên bản đồ quân sự hoặc địa hình có chức năng chính là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Để trình bày số lượng học sinh của các trường trung học phổ thông trên địa bàn một huyện, phương pháp biểu hiện nào trên bản đồ sẽ giúp người đọc dễ dàng so sánh quy mô giữa các trường?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Một trong những ứng dụng quan trọng nhất của bản đồ trong lĩnh vực giáo dục là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Công nghệ GIS có thể được ứng dụng để giải quyết vấn đề môi trường nào sau đây?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Khi sử dụng bản đồ để tính toán diện tích một khu vực ngoài thực địa, bạn cần lưu ý điều gì liên quan đến tỉ lệ bản đồ?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1 - Đề 03

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1 - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong bối cảnh lập kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội cấp vùng, thông tin địa lí đóng vai trò quan trọng nhất trong việc nào sau đây?

  • A. Xác định chính xác ranh giới hành chính giữa các quốc gia.
  • B. Dự báo chính xác thời tiết cho từng địa phương trong 10 năm tới.
  • C. Phân tích thành phần hóa học của đất tại một điểm cụ thể.
  • D. Đánh giá tiềm năng, phân bổ tài nguyên và lựa chọn địa điểm xây dựng các công trình trọng điểm.

Câu 2: Khi một nhà khoa học cần phân tích sự thay đổi diện tích rừng phòng hộ ven biển qua các năm để đề xuất giải pháp bảo vệ, công cụ địa lí nào sau đây mang lại hiệu quả cao nhất cho việc theo dõi và so sánh dữ liệu không gian theo thời gian?

  • A. Sử dụng bản đồ địa hình giấy truyền thống.
  • B. Ứng dụng Hệ thống thông tin Địa lí (GIS) kết hợp ảnh vệ tinh.
  • C. Tra cứu thông tin trong Atlas Địa lí Việt Nam.
  • D. Phỏng vấn trực tiếp người dân địa phương.

Câu 3: Một bản đồ có tỉ lệ 1:500.000. Khoảng cách đo được giữa hai điểm A và B trên bản đồ là 6 cm. Khoảng cách thực tế giữa hai điểm A và B ngoài thực địa là bao nhiêu?

  • A. 30 km
  • B. 3 km
  • C. 12 km
  • D. 300 km

Câu 4: Yếu tố nào sau đây trên bản đồ giúp người đọc hiểu được ý nghĩa của các kí hiệu hình học, kí hiệu chữ, hoặc kí hiệu tượng hình được sử dụng để biểu diễn các đối tượng địa lí?

  • A. Tên bản đồ
  • B. Tỉ lệ bản đồ
  • C. Chú giải
  • D. Hệ thống lưới kinh, vĩ tuyến

Câu 5: Khi sử dụng bản đồ để xác định phương hướng di chuyển từ điểm này đến điểm khác, việc đầu tiên và quan trọng nhất cần làm là gì?

  • A. Tính toán khoảng cách giữa hai điểm.
  • B. Xác định phương hướng Bắc trên bản đồ (thường là mũi tên chỉ hướng Bắc).
  • C. Đọc kĩ tên bản đồ để biết nội dung chính.
  • D. Kiểm tra năm xuất bản của bản đồ.

Câu 6: So với bản đồ địa hình, bản đồ hành chính cấp tỉnh thường ít thể hiện chi tiết nào sau đây?

  • A. Tên các đơn vị hành chính (tỉnh, huyện, xã).
  • B. Vị trí các thành phố, thị trấn.
  • C. Hệ thống giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ).
  • D. Đường đồng mức biểu thị độ cao và hình thái địa hình chi tiết.

Câu 7: Phương pháp kí hiệu đường chuyển động trên bản đồ thường được sử dụng để biểu thị hiện tượng địa lí nào sau đây?

  • A. Hướng di chuyển của bão, dòng biển.
  • B. Sự phân bố các điểm dân cư.
  • C. Diện tích các loại đất nông nghiệp.
  • D. Sản lượng lúa của các tỉnh.

Câu 8: Hệ thống định vị toàn cầu (GPS) hoạt động dựa trên nguyên tắc cơ bản nào?

  • A. Đo lường khoảng cách đến các trạm phát sóng mặt đất.
  • B. Phân tích hình ảnh từ camera trên các tòa nhà cao tầng.
  • C. Nhận tín hiệu từ một mạng lưới vệ tinh bay quanh Trái Đất.
  • D. Sử dụng la bàn để xác định hướng từ trường Trái Đất.

Câu 9: Một trong những hạn chế của việc sử dụng GPS trong một số trường hợp cụ thể là:

  • A. Không thể hoạt động vào ban đêm.
  • B. Chỉ hoạt động ở những nơi có sóng điện thoại di động.
  • C. Tiêu thụ rất nhiều năng lượng pin.
  • D. Tín hiệu có thể bị yếu hoặc mất ở những nơi có vật cản lớn như nhà cao tầng, hẻm núi sâu.

Câu 10: Khi cần thể hiện mật độ dân số của các huyện trên một bản đồ, phương pháp biểu hiện bản đồ nào sau đây thường được sử dụng hiệu quả nhất?

  • A. Phương pháp kí hiệu.
  • B. Phương pháp khoanh vùng (chấm điểm hoặc nền màu).
  • C. Phương pháp đường chuyển động.
  • D. Phương pháp bản đồ - biểu đồ.

Câu 11: Phân tích bản đồ địa hình cho thấy các đường đồng mức dày đặc và gần nhau. Điều này cho biết đặc điểm địa hình tại khu vực đó là gì?

  • A. Địa hình dốc, hiểm trở.
  • B. Địa hình bằng phẳng, ít thay đổi độ cao.
  • C. Khu vực có nhiều sông ngòi, ao hồ.
  • D. Đất đai màu mỡ, thích hợp cho nông nghiệp.

Câu 12: Hệ thống thông tin Địa lí (GIS) khác biệt cơ bản so với bản đồ giấy truyền thống ở khả năng nào sau đây?

  • A. Hiển thị các đối tượng địa lí bằng kí hiệu.
  • B. Có thể đo lường khoảng cách và diện tích.
  • C. Biểu diễn các hiện tượng địa lí trên mặt phẳng.
  • D. Tích hợp, quản lí, phân tích và hiển thị các lớp dữ liệu không gian khác nhau.

Câu 13: Khi nghiên cứu về khí hậu, ảnh vệ tinh viễn thám thường được sử dụng để theo dõi hiện tượng nào sau đây?

  • A. Phân bố các loại khoáng sản.
  • B. Độ sâu của các tầng đất đá.
  • C. Sự hình thành và di chuyển của các khối mây, bão.
  • D. Vị trí chính xác của các công trình xây dựng nhỏ.

Câu 14: Một bản đồ có tỉ lệ thước là 1cm ứng với 250m ngoài thực địa. Tỉ lệ số tương ứng của bản đồ này là bao nhiêu?

  • A. 1:250
  • B. 1:25.000
  • C. 1:250.000
  • D. 1:2.500

Câu 15: Vai trò của môn Địa lí trong việc định hướng nghề nghiệp cho học sinh thể hiện rõ nhất ở khả năng giúp người học hiểu biết về:

  • A. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội của các vùng miền, quốc gia và mối liên hệ giữa chúng.
  • B. Các công thức toán học phức tạp để giải quyết bài toán vật lí.
  • C. Lịch sử hình thành và phát triển của các nền văn minh cổ đại.
  • D. Cấu tạo và chức năng của các cơ quan trong cơ thể sống.

Câu 16: Khi sử dụng bản đồ số hoặc ứng dụng bản đồ trên điện thoại thông minh, chức năng nào sau đây giúp bạn tìm đường đi tối ưu từ vị trí hiện tại đến một địa điểm mong muốn?

  • A. Xem ảnh vệ tinh của khu vực.
  • B. Thay đổi màu sắc của giao diện bản đồ.
  • C. Tính toán và hiển thị lộ trình, thời gian di chuyển dự kiến.
  • D. Đo diện tích của một khu vực trên bản đồ.

Câu 17: Để biểu thị ranh giới quốc gia, ranh giới tỉnh trên bản đồ, người ta thường sử dụng loại kí hiệu nào?

  • A. Kí hiệu đường.
  • B. Kí hiệu điểm.
  • C. Kí hiệu diện tích.
  • D. Kí hiệu chữ.

Câu 18: Phân tích mối liên hệ giữa tỉ lệ bản đồ và phạm vi lãnh thổ được thể hiện. Bản đồ có tỉ lệ càng lớn thì:

  • A. Phạm vi lãnh thổ được thể hiện càng rộng lớn, mức độ chi tiết càng ít.
  • B. Phạm vi lãnh thổ được thể hiện càng nhỏ, mức độ chi tiết càng cao.
  • C. Khoảng cách trên bản đồ và khoảng cách thực tế luôn bằng nhau.
  • D. Chỉ có thể thể hiện các đối tượng địa lí phân bố theo điểm.

Câu 19: Kí hiệu bản đồ nào sau đây thuộc loại kí hiệu diện tích?

  • A. Mỏ than.
  • B. Sân bay.
  • C. Đường sắt.
  • D. Vùng trồng lúa.

Câu 20: Trong lĩnh vực du lịch, bản đồ đóng vai trò thiết yếu trong việc nào sau đây?

  • A. Xác định vị trí các điểm tham quan, tuyến đường di chuyển và dịch vụ du lịch.
  • B. Dự báo doanh thu của ngành du lịch trong năm tới.
  • C. Phân tích thành phần dân tộc của khách du lịch.
  • D. Kiểm soát chất lượng dịch vụ tại các khách sạn.

Câu 21: Giả sử bạn cần đo chiều dài của một con sông uốn khúc trên bản đồ. Công cụ nào sau đây là phù hợp nhất để thực hiện phép đo này một cách chính xác?

  • A. Thước thẳng.
  • B. Compa.
  • C. Ê-ke.
  • D. Thước dây mềm hoặc công cụ đo đường cong chuyên dụng.

Câu 22: Ảnh địa lí chụp từ vệ tinh khác với ảnh chụp từ máy bay (ảnh hàng không) ở điểm nào sau đây?

  • A. Luôn có độ phân giải cao hơn.
  • B. Có thể bao phủ phạm vi lãnh thổ rất rộng lớn trong một lần chụp.
  • C. Chỉ chụp được vào ban ngày.
  • D. Không thể sử dụng để theo dõi các hiện tượng tự nhiên.

Câu 23: Một bản đồ được thiết kế để thể hiện sự phân bố lượng mưa trung bình hàng năm trên lãnh thổ Việt Nam bằng cách sử dụng các màu sắc khác nhau cho từng khoảng giá trị lượng mưa. Đây là ví dụ về loại bản đồ nào?

  • A. Bản đồ chuyên đề.
  • B. Bản đồ địa hình.
  • C. Bản đồ hành chính.
  • D. Bản đồ giao thông.

Câu 24: Để xác định vị trí chính xác của một điểm trên bề mặt Trái Đất bằng cách sử dụng hệ thống lưới kinh, vĩ tuyến trên bản đồ, người đọc cần xác định những thông tin nào?

  • A. Tỉ lệ bản đồ và chú giải.
  • B. Hướng Bắc và tên bản đồ.
  • C. Vĩ độ và kinh độ của điểm đó.
  • D. Khoảng cách từ điểm đó đến thủ đô.

Câu 25: Ứng dụng nào của GIS mang lại lợi ích trực tiếp nhất cho việc quản lý và ứng phó với thiên tai như lũ lụt?

  • A. Tạo ra các bản đồ địa hình chi tiết.
  • B. Tính toán khoảng cách giữa các thành phố.
  • C. Biểu diễn sản lượng nông nghiệp theo tỉnh.
  • D. Phân tích vùng ngập lụt tiềm năng, xác định các khu vực cần sơ tán và lập kế hoạch cứu trợ.

Câu 26: So sánh bản đồ tỉ lệ lớn và bản đồ tỉ lệ nhỏ về khả năng thể hiện các đối tượng địa lí. Bản đồ tỉ lệ lớn có ưu điểm hơn trong việc:

  • A. Thể hiện chi tiết hình dạng, kích thước và vị trí tương đối của các đối tượng trong một khu vực nhỏ.
  • B. Biểu diễn các hiện tượng địa lí trên phạm vi toàn cầu.
  • C. Tổng quát hóa các đối tượng, giúp nhìn nhận bức tranh chung.
  • D. Dễ dàng mang theo và sử dụng khi di chuyển trên quãng đường dài.

Câu 27: Một nhà quy hoạch đô thị cần xác định những khu vực có độ dốc lớn và nguy cơ sạt lở cao để tránh xây dựng công trình. Loại bản đồ nào sau đây là công cụ hữu ích nhất cho mục đích này?

  • A. Bản đồ dân cư.
  • B. Bản đồ địa hình (có đường đồng mức).
  • C. Bản đồ giao thông.
  • D. Bản đồ hành chính.

Câu 28: Khi sử dụng bản đồ để giải quyết một bài toán cụ thể, ví dụ như tìm đường đi ngắn nhất giữa hai điểm trong một thành phố, việc đọc và hiểu đúng chú giải bản đồ giúp người dùng:

  • A. Xác định được năm xuất bản của bản đồ.
  • B. Tính toán chính xác diện tích của thành phố.
  • C. Biết được tên của nhà xuất bản bản đồ.
  • D. Phân biệt được các loại đường giao thông (đường một chiều, đường cao tốc, đường cấm ô tô...) và các vật cản khác.

Câu 29: Ảnh địa lí và bản đồ đều là công cụ biểu diễn không gian địa lí. Tuy nhiên, ảnh địa lí (ví dụ ảnh vệ tinh) có ưu điểm nổi bật nào sau đây so với bản đồ?

  • A. Luôn thể hiện các đối tượng địa lí một cách khái quát và dễ đọc hơn.
  • B. Chứa đựng các thông tin đã được xử lý, phân loại và tổng hợp.
  • C. Cung cấp hình ảnh thực tế, trực quan về bề mặt Trái Đất tại thời điểm chụp.
  • D. Có thể đo lường khoảng cách và diện tích một cách chính xác hơn.

Câu 30: Trong một chuyến thám hiểm ở khu vực ít người sinh sống và không có sóng điện thoại, công cụ địa lí truyền thống nào sau đây vẫn giữ vai trò thiết yếu cho việc định hướng và di chuyển an toàn?

  • A. Ứng dụng bản đồ số trên điện thoại thông minh.
  • B. Bản đồ giấy và la bàn.
  • C. Thiết bị GPS chỉ hoạt động khi có kết nối internet.
  • D. Hệ thống thông tin Địa lí (GIS).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Trong bối cảnh lập kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội cấp vùng, thông tin địa lí đóng vai trò quan trọng nhất trong việc nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Khi một nhà khoa học cần phân tích sự thay đổi diện tích rừng phòng hộ ven biển qua các năm để đề xuất giải pháp bảo vệ, công cụ địa lí nào sau đây mang lại hiệu quả cao nhất cho việc theo dõi và so sánh dữ liệu không gian theo thời gian?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Một bản đồ có tỉ lệ 1:500.000. Khoảng cách đo được giữa hai điểm A và B trên bản đồ là 6 cm. Khoảng cách thực tế giữa hai điểm A và B ngoài thực địa là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Yếu tố nào sau đây trên bản đồ giúp người đọc hiểu được ý nghĩa của các kí hiệu hình học, kí hiệu chữ, hoặc kí hiệu tượng hình được sử dụng để biểu diễn các đối tượng địa lí?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Khi sử dụng bản đồ để xác định phương hướng di chuyển từ điểm này đến điểm khác, việc đầu tiên và quan trọng nhất cần làm là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: So với bản đồ địa hình, bản đồ hành chính cấp tỉnh thường ít thể hiện chi tiết nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Phương pháp kí hiệu đường chuyển động trên bản đồ thường được sử dụng để biểu thị hiện tượng địa lí nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Hệ thống định vị toàn cầu (GPS) hoạt động dựa trên nguyên tắc cơ bản nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Một trong những hạn chế của việc sử dụng GPS trong một số trường hợp cụ thể là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Khi cần thể hiện mật độ dân số của các huyện trên một bản đồ, phương pháp biểu hiện bản đồ nào sau đây thường được sử dụng hiệu quả nhất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Phân tích bản đồ địa hình cho thấy các đường đồng mức dày đặc và gần nhau. Điều này cho biết đặc điểm địa hình tại khu vực đó là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Hệ thống thông tin Địa lí (GIS) khác biệt cơ bản so với bản đồ giấy truyền thống ở khả năng nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Khi nghiên cứu về khí hậu, ảnh vệ tinh viễn thám thường được sử dụng để theo dõi hiện tượng nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Một bản đồ có tỉ lệ thước là 1cm ứng với 250m ngoài thực địa. Tỉ lệ số tương ứng của bản đồ này là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Vai trò của môn Địa lí trong việc định hướng nghề nghiệp cho học sinh thể hiện rõ nhất ở khả năng giúp người học hiểu biết về:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Khi sử dụng bản đồ số hoặc ứng dụng bản đồ trên điện thoại thông minh, chức năng nào sau đây giúp bạn tìm đường đi tối ưu từ vị trí hiện tại đến một địa điểm mong muốn?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Để biểu thị ranh giới quốc gia, ranh giới tỉnh trên bản đồ, người ta thường sử dụng loại kí hiệu nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Phân tích mối liên hệ giữa tỉ lệ bản đồ và phạm vi lãnh thổ được thể hiện. Bản đồ có tỉ lệ càng lớn thì:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Kí hiệu bản đồ nào sau đây thuộc loại kí hiệu diện tích?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Trong lĩnh vực du lịch, bản đồ đóng vai trò thiết yếu trong việc nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Giả sử bạn cần đo chiều dài của một con sông uốn khúc trên bản đồ. Công cụ nào sau đây là phù hợp nhất để thực hiện phép đo này một cách chính xác?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Ảnh địa lí chụp từ vệ tinh khác với ảnh chụp từ máy bay (ảnh hàng không) ở điểm nào sau đây?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Một bản đồ được thiết kế để thể hiện sự phân bố lượng mưa trung bình hàng năm trên lãnh thổ Việt Nam bằng cách sử dụng các màu sắc khác nhau cho từng khoảng giá trị lượng mưa. Đây là ví dụ về loại bản đồ nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Để xác định vị trí chính xác của một điểm trên bề mặt Trái Đất bằng cách sử dụng hệ thống lưới kinh, vĩ tuyến trên bản đồ, người đọc cần xác định những thông tin nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Ứng dụng nào của GIS mang lại lợi ích trực tiếp nhất cho việc quản lý và ứng phó với thiên tai như lũ lụt?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: So sánh bản đồ tỉ lệ lớn và bản đồ tỉ lệ nhỏ về khả năng thể hiện các đối tượng địa lí. Bản đồ tỉ lệ lớn có ưu điểm hơn trong việc:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Một nhà quy hoạch đô thị cần xác định những khu vực có độ dốc lớn và nguy cơ sạt lở cao để tránh xây dựng công trình. Loại bản đồ nào sau đây là công cụ hữu ích nhất cho mục đích này?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Khi sử dụng bản đồ để giải quyết một bài toán cụ thể, ví dụ như tìm đường đi ngắn nhất giữa hai điểm trong một thành phố, việc đọc và hiểu đúng chú giải bản đồ giúp người dùng:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Ảnh địa lí và bản đồ đều là công cụ biểu diễn không gian địa lí. Tuy nhiên, ảnh địa lí (ví dụ ảnh vệ tinh) có ưu điểm nổi bật nào sau đây so với bản đồ?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Trong một chuyến thám hiểm ở khu vực ít người sinh sống và không có sóng điện thoại, công cụ địa lí truyền thống nào sau đây vẫn giữ vai trò thiết yếu cho việc định hướng và di chuyển an toàn?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1 - Đề 04

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1 - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một nhà quy hoạch đô thị đang cần xác định các khu vực tiềm năng để xây dựng công viên mới, dựa trên mật độ dân số hiện tại, khoảng cách đến các công viên hiện có, và loại hình sử dụng đất. Công cụ hoặc hệ thống nào sau đây hữu ích nhất để tích hợp và phân tích các lớp thông tin địa lí khác nhau này?

  • A. Hệ thống định vị toàn cầu (GPS)
  • B. Ảnh vệ tinh độ phân giải cao
  • C. Hệ thống thông tin địa lí (GIS)
  • D. Bản đồ địa hình truyền thống

Câu 2: Bạn đang sử dụng bản đồ du lịch tỉ lệ 1:25.000 để lên kế hoạch cho chuyến đi bộ đường dài. Bạn đo được quãng đường từ điểm xuất phát đến đỉnh núi trên bản đồ là 8 cm. Khoảng cách thực tế mà bạn sẽ đi bộ là bao nhiêu?

  • A. 2 km
  • B. 20 km
  • C. 3.125 km
  • D. 31.25 km

Câu 3: Phương pháp biểu hiện đối tượng địa lí nào thường được sử dụng để thể hiện sự phân bố không gian và quy mô của các điểm dân cư, các nhà máy, hoặc các mỏ khoáng sản trên bản đồ?

  • A. Phương pháp kí hiệu
  • B. Phương pháp chấm điểm
  • C. Phương pháp bản đồ - biểu đồ
  • D. Phương pháp khoanh vùng

Câu 4: Một nhà nghiên cứu khí hậu muốn biểu diễn hướng và tốc độ di chuyển trung bình của các cơn bão trong một mùa. Phương pháp biểu hiện bản đồ nào sau đây là phù hợp nhất cho mục đích này?

  • A. Phương pháp kí hiệu
  • B. Phương pháp chấm điểm
  • C. Phương pháp bản đồ - biểu đồ
  • D. Phương pháp đường chuyển động

Câu 5: Khi sử dụng bản đồ, việc nghiên cứu kỹ phần chú giải (lê-ghen) là quan trọng nhất vì nó giúp người đọc:

  • A. Xác định được phương hướng chính trên bản đồ.
  • B. Ước lượng chính xác khoảng cách giữa các địa điểm.
  • C. Hiểu được ý nghĩa của các kí hiệu và màu sắc trên bản đồ.
  • D. Xác định được tỉ lệ thu nhỏ của bản đồ so với thực tế.

Câu 6: Tỉ lệ bản đồ 1:100.000 có ý nghĩa gì?

  • A. Một đơn vị độ dài trên bản đồ tương ứng với 100.000 đơn vị độ dài ngoài thực địa.
  • B. 100.000 cm trên bản đồ tương ứng với 1 cm ngoài thực địa.
  • C. Diện tích trên bản đồ nhỏ hơn diện tích thực địa 100.000 lần.
  • D. Khoảng cách trên bản đồ lớn hơn khoảng cách thực địa 100.000 lần.

Câu 7: Bản đồ nào sau đây thường có tỉ lệ lớn nhất?

  • A. Bản đồ thế giới
  • B. Bản đồ châu lục
  • C. Bản đồ quốc gia
  • D. Bản đồ địa hình khu vực nhỏ (ví dụ: 1:5.000)

Câu 8: Khi so sánh bản đồ tỉ lệ 1:50.000 với bản đồ tỉ lệ 1:500.000 của cùng một khu vực, nhận xét nào sau đây là đúng?

  • A. Bản đồ 1:50.000 thể hiện chi tiết hơn bản đồ 1:500.000.
  • B. Bản đồ 1:500.000 thể hiện chi tiết hơn bản đồ 1:50.000.
  • C. Cả hai bản đồ thể hiện mức độ chi tiết như nhau.
  • D. Bản đồ 1:50.000 bao phủ một khu vực rộng lớn hơn bản đồ 1:500.000.

Câu 9: Phương pháp biểu hiện nào sau đây thích hợp nhất để thể hiện sự phân bố về số lượng hoặc mật độ của một hiện tượng địa lí trên các đơn vị lãnh thổ (ví dụ: mật độ dân số theo tỉnh, sản lượng nông nghiệp theo vùng)?

  • A. Phương pháp đường chuyển động
  • B. Phương pháp kí hiệu
  • C. Phương pháp chấm điểm
  • D. Phương pháp bản đồ phân bố (Choropleth map)

Câu 10: Hệ thống định vị toàn cầu (GPS) hoạt động dựa trên nguyên tắc chính nào?

  • A. Sử dụng sóng âm thanh để xác định vị trí.
  • B. Đo khoảng cách từ máy thu đến ít nhất ba vệ tinh nhân tạo.
  • C. Phân tích hình ảnh từ vệ tinh để nhận diện địa điểm.
  • D. Sử dụng tín hiệu từ các trạm phát sóng mặt đất.

Câu 11: Một bản đồ thể hiện các tuyến đường giao thông chính, các sông ngòi, và các khu vực dân cư. Đây là loại bản đồ nào xét theo nội dung?

  • A. Bản đồ địa lí chung
  • B. Bản đồ chuyên đề
  • C. Bản đồ địa hình
  • D. Bản đồ hành chính

Câu 12: Để xác định tọa độ địa lí (vĩ độ và kinh độ) của một địa điểm trên bản đồ, người ta chủ yếu dựa vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Tỉ lệ bản đồ
  • B. Các kí hiệu trên bản đồ
  • C. Hệ thống lưới kinh, vĩ tuyến
  • D. Hướng bắc được chỉ định

Câu 13: Phương pháp biểu hiện nào sau đây thường sử dụng các biểu đồ (cột, tròn, đường) đặt vào vị trí của các đối tượng địa lí trên bản đồ để thể hiện số lượng hoặc cơ cấu?

  • A. Phương pháp kí hiệu
  • B. Phương pháp chấm điểm
  • C. Phương pháp bản đồ - biểu đồ
  • D. Phương pháp khoanh vùng

Câu 14: Bạn đang đi lạc trong rừng và có một chiếc điện thoại thông minh có bật định vị GPS. Chức năng chính nào của GPS sẽ giúp bạn giải quyết tình huống này?

  • A. Xác định vị trí hiện tại của bạn.
  • B. Dự báo thời tiết cho khu vực bạn đang ở.
  • C. Cung cấp thông tin lịch sử về khu rừng.
  • D. Tự động tìm đường ra khỏi rừng mà không cần bản đồ.

Câu 15: Bản đồ nào sau đây thuộc loại bản đồ chuyên đề?

  • A. Bản đồ hành chính Việt Nam
  • B. Bản đồ địa hình tỉnh A
  • C. Bản đồ giao thông đường bộ
  • D. Bản đồ phân bố lượng mưa trung bình năm của thế giới

Câu 16: Một nhà quản lý nông nghiệp muốn phân tích mối liên hệ giữa loại đất, độ cao và năng suất của một loại cây trồng trên một vùng rộng lớn. Công cụ nào sau đây cho phép tích hợp, lưu trữ và phân tích hiệu quả các dữ liệu địa lí khác nhau này dưới dạng các lớp thông tin?

  • A. Thiết bị GPS cầm tay
  • B. Máy quét ảnh vệ tinh
  • C. Hệ thống thông tin địa lí (GIS)
  • D. Phần mềm xử lý văn bản

Câu 17: Trên một bản đồ địa hình, các đường đồng mức (contour lines) được sử dụng để biểu diễn yếu tố địa lí nào?

  • A. Độ sâu của sông, hồ
  • B. Độ cao của địa hình so với mực nước biển
  • C. Nhiệt độ trung bình của khu vực
  • D. Lượng mưa hàng năm

Câu 18: Bạn cần đo khoảng cách đường chim bay giữa hai thành phố trên bản đồ có tỉ lệ 1:5.000.000. Bạn đo được khoảng cách trên bản đồ là 12 cm. Khoảng cách thực tế là bao nhiêu km?

  • A. 600 km
  • B. 60 km
  • C. 240 km
  • D. 2400 km

Câu 19: Phương pháp chấm điểm thường được sử dụng để biểu hiện các đối tượng địa lí có đặc điểm phân bố như thế nào?

  • A. Phân bố theo đường (ví dụ: sông, đường giao thông).
  • B. Phân bố phân tán, không tập trung thành vùng rõ rệt (ví dụ: dân cư nông thôn, cây trồng phân tán).
  • C. Phân bố theo điểm cụ thể (ví dụ: thành phố, nhà máy).
  • D. Phân bố theo vùng rộng lớn với mật độ khác nhau (ví dụ: mật độ dân số).

Câu 20: Ứng dụng nào sau đây của GPS mang lại lợi ích trực tiếp cho việc di chuyển cá nhân hàng ngày?

  • A. Giám sát biến động địa chất.
  • B. Theo dõi đường đi của bão.
  • C. Quản lý đội tàu vận tải đường biển.
  • D. Sử dụng ứng dụng bản đồ trên điện thoại để tìm đường đi.

Câu 21: Để biểu hiện ranh giới các quốc gia hoặc các đơn vị hành chính trên bản đồ, người ta thường sử dụng loại kí hiệu nào?

  • A. Kí hiệu điểm
  • B. Kí hiệu đường
  • C. Kí hiệu diện tích
  • D. Kí hiệu chữ

Câu 22: Khi sử dụng bản đồ để xác định phương hướng, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất cần chú ý?

  • A. Mũi tên chỉ hướng Bắc (hoặc hệ thống kinh, vĩ tuyến).
  • B. Tỉ lệ bản đồ.
  • C. Màu sắc của các đối tượng địa lí.
  • D. Kí hiệu các loại địa hình.

Câu 23: Một nhà nghiên cứu môi trường muốn phân tích sự thay đổi diện tích rừng qua các năm trong một khu vực. Công cụ nào kết hợp hình ảnh vệ tinh và khả năng phân tích không gian của GIS sẽ giúp họ thực hiện việc này hiệu quả nhất?

  • A. Chỉ sử dụng bản đồ giấy lịch sử.
  • B. Chỉ sử dụng thiết bị GPS.
  • C. Sử dụng GIS với dữ liệu ảnh vệ tinh qua các thời kỳ.
  • D. Phỏng vấn người dân địa phương.

Câu 24: Tỉ lệ bản đồ nào sau đây cho phép thể hiện một khu vực rộng lớn nhất trên một khổ giấy nhất định?

  • A. 1:10.000
  • B. 1:100.000
  • C. 1:1.000.000
  • D. 1:10.000.000

Câu 25: Phương pháp biểu hiện nào sử dụng các gam màu hoặc sắc độ khác nhau để thể hiện sự phân bố theo vùng của một hiện tượng địa lí (ví dụ: nhiệt độ, lượng mưa, loại đất)?

  • A. Phương pháp nền màu (Area shading/Choropleth)
  • B. Phương pháp kí hiệu
  • C. Phương pháp chấm điểm
  • D. Phương pháp đường đẳng trị

Câu 26: Một công ty vận tải muốn tối ưu hóa các tuyến đường giao hàng. Công nghệ nào sau đây có thể giúp họ phân tích mạng lưới đường sá, vị trí khách hàng và tình hình giao thông để tìm ra lộ trình hiệu quả nhất?

  • A. Chỉ sử dụng bản đồ giấy.
  • B. Thiết bị định vị GPS đơn lẻ.
  • C. Hệ thống thông tin địa lí (GIS) kết hợp dữ liệu giao thông thời gian thực.
  • D. Phần mềm kế toán.

Câu 27: Bản đồ nào sau đây thường được sử dụng để nghiên cứu và quy hoạch sử dụng đất chi tiết ở cấp địa phương?

  • A. Bản đồ địa hình tỉ lệ lớn (ví dụ 1:10.000)
  • B. Bản đồ thế giới khổ nhỏ
  • C. Bản đồ hành chính quốc gia
  • D. Bản đồ khí hậu

Câu 28: Khi đọc một bản đồ, việc đầu tiên và quan trọng nhất để nắm được nội dung tổng quát của bản đồ là gì?

  • A. Đo khoảng cách giữa các địa điểm.
  • B. Xác định phương hướng.
  • C. Xem xét tỉ lệ bản đồ.
  • D. Đọc tên bản đồ và chú giải.

Câu 29: Phương pháp biểu hiện nào sử dụng các đường nối các điểm có cùng một giá trị nào đó (ví dụ: đường đẳng nhiệt, đường đẳng áp, đường đồng mức)?

  • A. Phương pháp kí hiệu
  • B. Phương pháp chấm điểm
  • C. Phương pháp bản đồ - biểu đồ
  • D. Phương pháp đường đẳng trị (Isoline)

Câu 30: GIS và GPS hỗ trợ đắc lực cho ngành nghề nào sau đây trong việc quản lý và phân tích dữ liệu không gian?

  • A. Quy hoạch đô thị, quản lý tài nguyên môi trường, nông nghiệp chính xác.
  • B. Văn học, nghệ thuật, âm nhạc.
  • C. Toán học thuần túy, triết học.
  • D. Thiết kế thời trang, ẩm thực.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Một nhà quy hoạch đô thị đang cần xác định các khu vực tiềm năng để xây dựng công viên mới, dựa trên mật độ dân số hiện tại, khoảng cách đến các công viên hiện có, và loại hình sử dụng đất. Công cụ hoặc hệ thống nào sau đây hữu ích nhất để tích hợp và phân tích các lớp thông tin địa lí khác nhau này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Bạn đang sử dụng bản đồ du lịch tỉ lệ 1:25.000 để lên kế hoạch cho chuyến đi bộ đường dài. Bạn đo được quãng đường từ điểm xuất phát đến đỉnh núi trên bản đồ là 8 cm. Khoảng cách thực tế mà bạn sẽ đi bộ là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Phương pháp biểu hiện đối tượng địa lí nào thường được sử dụng để thể hiện sự phân bố không gian và quy mô của các điểm dân cư, các nhà máy, hoặc các mỏ khoáng sản trên bản đồ?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Một nhà nghiên cứu khí hậu muốn biểu diễn hướng và tốc độ di chuyển trung bình của các cơn bão trong một mùa. Phương pháp biểu hiện bản đồ nào sau đây là phù hợp nhất cho mục đích này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Khi sử dụng bản đồ, việc nghiên cứu kỹ phần chú giải (lê-ghen) là quan trọng nhất vì nó giúp người đọc:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Tỉ lệ bản đồ 1:100.000 có ý nghĩa gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Bản đồ nào sau đây thường có tỉ lệ lớn nhất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Khi so sánh bản đồ tỉ lệ 1:50.000 với bản đồ tỉ lệ 1:500.000 của cùng một khu vực, nhận xét nào sau đây là đúng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Phương pháp biểu hiện nào sau đây thích hợp nhất để thể hiện sự phân bố về số lượng hoặc mật độ của một hiện tượng địa lí trên các đơn vị lãnh thổ (ví dụ: mật độ dân số theo tỉnh, sản lượng nông nghiệp theo vùng)?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Hệ thống định vị toàn cầu (GPS) hoạt động dựa trên nguyên tắc chính nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Một bản đồ thể hiện các tuyến đường giao thông chính, các sông ngòi, và các khu vực dân cư. Đây là loại bản đồ nào xét theo nội dung?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Để xác định tọa độ địa lí (vĩ độ và kinh độ) của một địa điểm trên bản đồ, người ta chủ yếu dựa vào yếu tố nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Phương pháp biểu hiện nào sau đây thường sử dụng các biểu đồ (cột, tròn, đường) đặt vào vị trí của các đối tượng địa lí trên bản đồ để thể hiện số lượng hoặc cơ cấu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Bạn đang đi lạc trong rừng và có một chiếc điện thoại thông minh có bật định vị GPS. Chức năng chính nào của GPS sẽ giúp bạn giải quyết tình huống này?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Bản đồ nào sau đây thuộc loại bản đồ chuyên đề?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Một nhà quản lý nông nghiệp muốn phân tích mối liên hệ giữa loại đất, độ cao và năng suất của một loại cây trồng trên một vùng rộng lớn. Công cụ nào sau đây cho phép tích hợp, lưu trữ và phân tích hiệu quả các dữ liệu địa lí khác nhau này dưới dạng các lớp thông tin?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Trên một bản đồ địa hình, các đường đồng mức (contour lines) được sử dụng để biểu diễn yếu tố địa lí nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Bạn cần đo khoảng cách đường chim bay giữa hai thành phố trên bản đồ có tỉ lệ 1:5.000.000. Bạn đo được khoảng cách trên bản đồ là 12 cm. Khoảng cách thực tế là bao nhiêu km?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Phương pháp chấm điểm thường được sử dụng để biểu hiện các đối tượng địa lí có đặc điểm phân bố như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Ứng dụng nào sau đây của GPS mang lại lợi ích trực tiếp cho việc di chuyển cá nhân hàng ngày?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Để biểu hiện ranh giới các quốc gia hoặc các đơn vị hành chính trên bản đồ, người ta thường sử dụng loại kí hiệu nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Khi sử dụng bản đồ để xác định phương hướng, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất cần chú ý?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Một nhà nghiên cứu môi trường muốn phân tích sự thay đổi diện tích rừng qua các năm trong một khu vực. Công cụ nào kết hợp hình ảnh vệ tinh và khả năng phân tích không gian của GIS sẽ giúp họ thực hiện việc này hiệu quả nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Tỉ lệ bản đồ nào sau đây cho phép thể hiện một khu vực rộng lớn nhất trên một khổ giấy nhất định?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Phương pháp biểu hiện nào sử dụng các gam màu hoặc sắc độ khác nhau để thể hiện sự phân bố theo vùng của một hiện tượng địa lí (ví dụ: nhiệt độ, lượng mưa, loại đất)?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Một công ty vận tải muốn tối ưu hóa các tuyến đường giao hàng. Công nghệ nào sau đây có thể giúp họ phân tích mạng lưới đường sá, vị trí khách hàng và tình hình giao thông để tìm ra lộ trình hiệu quả nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Bản đồ nào sau đây thường được sử dụng để nghiên cứu và quy hoạch sử dụng đất chi tiết ở cấp địa phương?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Khi đọc một bản đồ, việc đầu tiên và quan trọng nhất để nắm được nội dung tổng quát của bản đồ là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Phương pháp biểu hiện nào sử dụng các đường nối các điểm có cùng một giá trị nào đó (ví dụ: đường đẳng nhiệt, đường đẳng áp, đường đồng mức)?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: GIS và GPS hỗ trợ đắc lực cho ngành nghề nào sau đây trong việc quản lý và phân tích dữ liệu không gian?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1 - Đề 05

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1 - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một nhóm học sinh đang lên kế hoạch cho chuyến đi dã ngoại ở vùng núi. Để xác định độ cao của các đỉnh núi, độ dốc của sườn và các tuyến đường mòn khả thi, loại bản đồ nào sau đây sẽ hữu ích nhất?

  • A. Bản đồ hành chính
  • B. Bản đồ địa hình
  • C. Bản đồ khí hậu
  • D. Bản đồ kinh tế

Câu 2: Trên một bản đồ địa hình, các đường đồng mức (đường bình độ) được vẽ gần nhau. Điều này biểu thị đặc điểm địa hình nào?

  • A. Địa hình dốc, sườn núi hiểm trở
  • B. Địa hình bằng phẳng, thung lũng rộng
  • C. Khu vực có mật độ dân cư cao
  • D. Vùng đất ngập nước

Câu 3: Tỉ lệ bản đồ 1:50.000 có ý nghĩa gì?

  • A. 1 cm trên bản đồ ứng với 500 m ngoài thực địa.
  • B. 1 mm trên bản đồ ứng với 50 km ngoài thực địa.
  • C. Diện tích 1 cm² trên bản đồ ứng với 50.000 m² ngoài thực địa.
  • D. 1 cm trên bản đồ ứng với 50.000 cm ngoài thực địa.

Câu 4: Một cung đường trên bản đồ tỉ lệ 1:25.000 đo được 8 cm. Khoảng cách thực tế của cung đường đó là bao nhiêu?

  • A. 200 m
  • B. 2 km
  • C. 2000 m
  • D. 20 km

Câu 5: Chú giải (lê-ghen) trên bản đồ có vai trò quan trọng nhất là gì?

  • A. Giải thích ý nghĩa của các kí hiệu được sử dụng trên bản đồ.
  • B. Cho biết tỉ lệ chính xác của bản đồ.
  • C. Xác định phương hướng chính trên bản đồ.
  • D. Hiển thị hệ thống lưới chiếu bản đồ.

Câu 6: Để thể hiện vị trí của sân bay, nhà ga, mỏ khoáng sản trên bản đồ, người ta thường sử dụng phương pháp kí hiệu nào?

  • A. Kí hiệu đường
  • B. Kí hiệu điểm
  • C. Kí hiệu diện tích
  • D. Kí hiệu đồ giải

Câu 7: Phương pháp bản đồ - biểu đồ thường được sử dụng để biểu thị nội dung nào sau đây?

  • A. Vị trí của các thành phố lớn.
  • B. Độ cao của địa hình.
  • C. Hướng chảy của sông ngòi.
  • D. Số lượng hoặc chất lượng của một hiện tượng địa lí tại một địa phương (ví dụ: sản lượng nông nghiệp theo tỉnh).

Câu 8: Hệ thống định vị toàn cầu (GPS) hoạt động dựa trên nguyên tắc thu nhận tín hiệu từ đâu?

  • A. Các trạm phát sóng trên mặt đất.
  • B. Các thiết bị định vị khác gần đó.
  • C. Hệ thống các vệ tinh nhân tạo bay quanh Trái Đất.
  • D. Trường địa từ của Trái Đất.

Câu 9: Một ứng dụng quan trọng của Hệ thống thông tin địa lí (GIS) trong quản lý đô thị là gì?

  • A. Phân tích dữ liệu về dân cư, cơ sở hạ tầng, môi trường để hỗ trợ quy hoạch và ra quyết định.
  • B. Dự báo thời tiết trong ngắn hạn.
  • C. Xác định chính xác thời gian mặt trời mọc và lặn.
  • D. Tính toán khoảng cách giữa các hành tinh trong hệ mặt trời.

Câu 10: Khi sử dụng bản đồ, việc xác định phương hướng dựa vào yếu tố nào là phổ biến nhất?

  • A. Vị trí của Mặt Trời.
  • B. Hướng chảy của dòng sông.
  • C. Hệ thống chú giải của bản đồ.
  • D. Hệ thống lưới kinh vĩ tuyến hoặc mũi tên chỉ hướng Bắc.

Câu 11: Một bản đồ có tỉ lệ càng lớn thì khả năng thể hiện chi tiết các đối tượng địa lí càng như thế nào?

  • A. Càng chi tiết.
  • B. Càng ít chi tiết.
  • C. Không ảnh hưởng đến mức độ chi tiết.
  • D. Chỉ thể hiện được các đối tượng lớn.

Câu 12: Phương pháp nào sau đây thường được dùng để biểu thị sự di chuyển của các dòng hải lưu, hướng gió hoặc các luồng di dân?

  • A. Phương pháp kí hiệu
  • B. Phương pháp khoanh vùng
  • C. Phương pháp đường chuyển động
  • D. Phương pháp chấm điểm

Câu 13: Khi cần nghiên cứu sự phân bố của các loại đất hoặc các vùng khí hậu trên một khu vực rộng lớn, loại bản đồ nào thường được sử dụng?

  • A. Bản đồ giao thông
  • B. Bản đồ chuyên đề (thématique)
  • C. Bản đồ hành chính
  • D. Bản đồ dân cư

Câu 14: Công nghệ Viễn thám (Remote Sensing) đóng vai trò gì trong việc xây dựng và cập nhật bản đồ?

  • A. Thu thập dữ liệu về độ sâu của đại dương.
  • B. Xác định ranh giới các quốc gia.
  • C. Tính toán chính xác chu vi Trái Đất.
  • D. Thu thập thông tin về bề mặt Trái Đất từ xa (qua ảnh vệ tinh, ảnh máy bay) để vẽ hoặc chỉnh sửa bản đồ.

Câu 15: Một người đang sử dụng ứng dụng bản đồ trên điện thoại để tìm đường đi trong thành phố. Công nghệ cốt lõi nào đang giúp ứng dụng này xác định vị trí hiện tại của người đó?

  • A. Hệ thống định vị toàn cầu (GPS).
  • B. Hệ thống thông tin địa lí (GIS).
  • C. Công nghệ Viễn thám.
  • D. Phương pháp bản đồ - biểu đồ.

Câu 16: Khi cần so sánh mật độ dân số giữa các tỉnh/thành phố trên một bản đồ, phương pháp biểu hiện nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Chấm điểm
  • B. Đường chuyển động
  • C. Khoanh vùng (hay còn gọi là bản đồ nền có tô màu, hoặc bản đồ mật độ)
  • D. Kí hiệu điểm

Câu 17: Tỉ lệ bản đồ càng nhỏ thì:

  • A. Phạm vi lãnh thổ được thể hiện càng hẹp.
  • B. Độ chi tiết của các đối tượng địa lí càng giảm.
  • C. Các đối tượng địa lí được phóng to hơn.
  • D. Khoảng cách thực tế được biểu thị bằng đoạn thẳng ngắn hơn trên bản đồ.

Câu 18: Kí hiệu đường trên bản đồ thường được dùng để biểu thị các đối tượng địa lí nào?

  • A. Vị trí các trường học.
  • B. Diện tích rừng.
  • C. Sản lượng lúa.
  • D. Sông ngòi, đường giao thông, ranh giới hành chính.

Câu 19: Lưới kinh, vĩ tuyến trên bản đồ có chức năng chính là gì?

  • A. Xác định tọa độ địa lí (kinh độ, vĩ độ) của một điểm bất kỳ.
  • B. Biểu thị độ cao của địa hình.
  • C. Cho biết tỉ lệ bản đồ.
  • D. Giải thích ý nghĩa của các kí hiệu.

Câu 20: Một nhà khảo cổ học muốn tìm kiếm các di chỉ cổ dựa trên mối liên hệ giữa địa hình, nguồn nước và loại đất. Công cụ công nghệ nào sau đây có khả năng tích hợp và phân tích các lớp dữ liệu này một cách hiệu quả nhất?

  • A. Hệ thống định vị toàn cầu (GPS).
  • B. Hệ thống thông tin địa lí (GIS).
  • C. Công nghệ Viễn thám.
  • D. Bản đồ giấy truyền thống.

Câu 21: Khi cần biểu thị sự phân bố của các điểm dân cư nhỏ lẻ, rải rác trên một khu vực, phương pháp bản đồ nào thường được ưu tiên sử dụng?

  • A. Phương pháp chấm điểm
  • B. Phương pháp kí hiệu đường
  • C. Phương pháp bản đồ - biểu đồ
  • D. Phương pháp khoanh vùng

Câu 22: Sự khác biệt cơ bản giữa bản đồ địa hình và bản đồ hành chính là gì?

  • A. Bản đồ địa hình có tỉ lệ nhỏ hơn bản đồ hành chính.
  • B. Bản đồ địa hình chỉ thể hiện các đối tượng tự nhiên, còn bản đồ hành chính chỉ thể hiện các đối tượng kinh tế - xã hội.
  • C. Bản đồ địa hình tập trung biểu thị hình dạng, độ cao, độ dốc của bề mặt đất, trong khi bản đồ hành chính tập trung biểu thị ranh giới và đơn vị hành chính.
  • D. Bản đồ địa hình sử dụng kí hiệu, còn bản đồ hành chính sử dụng màu sắc.

Câu 23: Tỉ lệ bản đồ nào sau đây được xem là tỉ lệ lớn?

  • A. 1:1.000.000
  • B. 1:500.000
  • C. 1:100.000
  • D. 1:10.000

Câu 24: Một trong những hạn chế của bản đồ giấy truyền thống so với bản đồ số là gì?

  • A. Khó cập nhật thông tin thay đổi nhanh chóng.
  • B. Không thể hiện được nhiều đối tượng địa lí.
  • C. Không thể xác định được phương hướng.
  • D. Tỉ lệ bản đồ không chính xác.

Câu 25: Khi đọc một bản đồ chuyên đề về phân bố lượng mưa, yếu tố nào trên bản đồ sẽ giúp bạn hiểu được các vùng có lượng mưa khác nhau?

  • A. Các đường đồng mức.
  • B. Hệ thống màu sắc hoặc kí hiệu diện tích trong chú giải.
  • C. Các kí hiệu điểm biểu thị thành phố.
  • D. Đường ranh giới quốc gia.

Câu 26: Công nghệ GPS được ứng dụng rộng rãi nhất trong lĩnh vực nào sau đây?

  • A. Dẫn đường và định vị vị trí cho phương tiện giao thông và cá nhân.
  • B. Phân tích mối quan hệ giữa các lớp dữ liệu địa lí.
  • C. Thu thập ảnh vệ tinh của bề mặt Trái Đất.
  • D. Biểu thị sản lượng nông nghiệp theo vùng.

Câu 27: Vai trò của bản đồ trong học tập môn Địa lí là gì?

  • A. Chỉ là công cụ minh họa, không quan trọng.
  • B. Chỉ dùng để xác định vị trí thủ đô các quốc gia.
  • C. Giúp ghi nhớ các sự kiện lịch sử.
  • D. Là nguồn cung cấp thông tin địa lí quan trọng, giúp phân tích, so sánh và hiểu biết về không gian địa lí.

Câu 28: Giả sử bạn đang đứng tại điểm A và muốn đi đến điểm B. Trên bản đồ, điểm B nằm về phía Tây Bắc so với điểm A. Điều này có nghĩa là bạn cần di chuyển theo hướng nào trong thực tế?

  • A. Đông Bắc
  • B. Tây Bắc
  • C. Đông Nam
  • D. Tây Nam

Câu 29: Khi một nhà quy hoạch sử dụng bản đồ để xác định các khu vực có nguy cơ ngập lụt cao dựa trên dữ liệu độ cao và phân bố lượng mưa, họ đang ứng dụng kỹ năng sử dụng bản đồ ở mức độ nào?

  • A. Ghi nhớ
  • B. Hiểu
  • C. Phân tích và ứng dụng
  • D. Sao chép

Câu 30: Yếu tố nào sau đây không phải là yếu tố cơ bản cấu thành một bản đồ?

  • A. Tỉ lệ bản đồ
  • B. Hệ thống kí hiệu
  • C. Lưới kinh, vĩ tuyến
  • D. Ảnh chụp từ vệ tinh

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Một nhóm học sinh đang lên kế hoạch cho chuyến đi dã ngoại ở vùng núi. Để xác định độ cao của các đỉnh núi, độ dốc của sườn và các tuyến đường mòn khả thi, loại bản đồ nào sau đây sẽ hữu ích nhất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Trên một bản đồ địa hình, các đường đồng mức (đường bình độ) được vẽ gần nhau. Điều này biểu thị đặc điểm địa hình nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Tỉ lệ bản đồ 1:50.000 có ý nghĩa gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Một cung đường trên bản đồ tỉ lệ 1:25.000 đo được 8 cm. Khoảng cách thực tế của cung đường đó là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Chú giải (lê-ghen) trên bản đồ có vai trò quan trọng nhất là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Để thể hiện vị trí của sân bay, nhà ga, mỏ khoáng sản trên bản đồ, người ta thường sử dụng phương pháp kí hiệu nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Phương pháp bản đồ - biểu đồ thường được sử dụng để biểu thị nội dung nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Hệ thống định vị toàn cầu (GPS) hoạt động dựa trên nguyên tắc thu nhận tín hiệu từ đâu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Một ứng dụng quan trọng của Hệ thống thông tin địa lí (GIS) trong quản lý đô thị là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Khi sử dụng bản đồ, việc xác định phương hướng dựa vào yếu tố nào là phổ biến nhất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Một bản đồ có tỉ lệ càng lớn thì khả năng thể hiện chi tiết các đối tượng địa lí càng như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Phương pháp nào sau đây thường được dùng để biểu thị sự di chuyển của các dòng hải lưu, hướng gió hoặc các luồng di dân?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Khi cần nghiên cứu sự phân bố của các loại đất hoặc các vùng khí hậu trên một khu vực rộng lớn, loại bản đồ nào thường được sử dụng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Công nghệ Viễn thám (Remote Sensing) đóng vai trò gì trong việc xây dựng và cập nhật bản đồ?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Một người đang sử dụng ứng dụng bản đồ trên điện thoại để tìm đường đi trong thành phố. Công nghệ cốt lõi nào đang giúp ứng dụng này xác định vị trí hiện tại của người đó?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Khi cần so sánh mật độ dân số giữa các tỉnh/thành phố trên một bản đồ, phương pháp biểu hiện nào sau đây là phù hợp nhất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Tỉ lệ bản đồ càng nhỏ thì:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Kí hiệu đường trên bản đồ thường được dùng để biểu thị các đối tượng địa lí nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Lưới kinh, vĩ tuyến trên bản đồ có chức năng chính là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Một nhà khảo cổ học muốn tìm kiếm các di chỉ cổ dựa trên mối liên hệ giữa địa hình, nguồn nước và loại đất. Công cụ công nghệ nào sau đây có khả năng tích hợp và phân tích các lớp dữ liệu này một cách hiệu quả nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Khi cần biểu thị sự phân bố của các điểm dân cư nhỏ lẻ, rải rác trên một khu vực, phương pháp bản đồ nào thường được ưu tiên sử dụng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Sự khác biệt cơ bản giữa bản đồ địa hình và bản đồ hành chính là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Tỉ lệ bản đồ nào sau đây được xem là tỉ lệ lớn?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Một trong những hạn chế của bản đồ giấy truyền thống so với bản đồ số là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Khi đọc một bản đồ chuyên đề về phân bố lượng mưa, yếu tố nào trên bản đồ sẽ giúp bạn hiểu được các vùng có lượng mưa khác nhau?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Công nghệ GPS được ứng dụng rộng rãi nhất trong lĩnh vực nào sau đây?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Vai trò của bản đồ trong học tập môn Địa lí là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Giả sử bạn đang đứng tại điểm A và muốn đi đến điểm B. Trên bản đồ, điểm B nằm về phía Tây Bắc so với điểm A. Điều này có nghĩa là bạn cần di chuyển theo hướng nào trong thực tế?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Khi một nhà quy hoạch sử dụng bản đồ để xác định các khu vực có nguy cơ ngập lụt cao dựa trên dữ liệu độ cao và phân bố lượng mưa, họ đang ứng dụng kỹ năng sử dụng bản đồ ở mức độ nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Yếu tố nào sau đây không phải là yếu tố cơ bản cấu thành một bản đồ?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1 - Đề 06

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1 - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Môn Địa lí lớp 10 trong chương trình Chân trời sáng tạo giúp người học hiểu biết sâu sắc về mối quan hệ tương tác giữa các yếu tố nào sau đây?

  • A. Chỉ các yếu tố tự nhiên (đất, nước, không khí).
  • B. Chỉ các yếu tố kinh tế (sản xuất, tiêu dùng).
  • C. Các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội và con người.
  • D. Chỉ các yếu tố văn hóa và lịch sử.

Câu 2: Một bản đồ có tỉ lệ 1:50.000. Nếu bạn đo được khoảng cách 5 cm giữa hai điểm trên bản đồ, thì khoảng cách thực tế giữa hai điểm đó ngoài đời là bao nhiêu?

  • A. 250 m
  • B. 2,5 km
  • C. 5 km
  • D. 25 km

Câu 3: Một bản đồ địa hình sử dụng tỉ lệ

  • A. 1:10.000
  • B. 1:100
  • C. 1:1.000
  • D. 1:100.000

Câu 4: Khi so sánh bản đồ tỉ lệ 1:10.000 và bản đồ tỉ lệ 1:1.000.000, nhận định nào sau đây về mức độ chi tiết là đúng?

  • A. Bản đồ 1:10.000 thể hiện chi tiết hơn bản đồ 1:1.000.000.
  • B. Bản đồ 1:1.000.000 thể hiện chi tiết hơn bản đồ 1:10.000.
  • C. Cả hai bản đồ có mức độ chi tiết như nhau.
  • D. Mức độ chi tiết không phụ thuộc vào tỉ lệ bản đồ.

Câu 5: Yếu tố nào trên bản đồ giúp người đọc giải thích ý nghĩa của các kí hiệu, màu sắc, đường nét được sử dụng để biểu diễn các đối tượng địa lí?

  • A. Tên bản đồ
  • B. Tỉ lệ bản đồ
  • C. Chú giải (hoặc bảng chú giải)
  • D. Hướng Bắc

Câu 6: Để xác định hướng di chuyển từ điểm A đến điểm B trên bản đồ khi không có mũi tên chỉ hướng, người đọc cần dựa vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Tỉ lệ bản đồ
  • B. Chú giải
  • C. Tên bản đồ
  • D. Hệ thống lưới kinh, vĩ tuyến hoặc mũi tên chỉ hướng Bắc

Câu 7: Khi muốn biểu diễn sự phân bố dân cư theo mật độ trên một khu vực rộng lớn (ví dụ: các tỉnh của một quốc gia), phương pháp biểu hiện bản đồ nào sau đây thường được sử dụng hiệu quả nhất?

  • A. Phương pháp bản đồ - biểu đồ (Choropleth)
  • B. Phương pháp chấm điểm (Dot map)
  • C. Phương pháp kí hiệu (Symbol map)
  • D. Phương pháp đường chuyển động (Flow map)

Câu 8: Để thể hiện vị trí cụ thể của các điểm trường học, bệnh viện, nhà máy trên bản đồ, phương pháp biểu hiện nào là phù hợp nhất?

  • A. Phương pháp đường đẳng trị (Isoline)
  • B. Phương pháp bản đồ - biểu đồ (Choropleth)
  • C. Phương pháp kí hiệu (Symbol map)
  • D. Phương pháp nền màu (Area shading)

Câu 9: Phương pháp đường chuyển động trên bản đồ thường được sử dụng để biểu diễn hiện tượng địa lí nào sau đây?

  • A. Sự phân bố các loại đất.
  • B. Hướng và cường độ dòng chảy của sông.
  • C. Độ cao địa hình.
  • D. Vị trí các điểm dân cư.

Câu 10: Một nhà quy hoạch đô thị cần một công cụ để phân tích sự chồng lấn giữa các khu vực có nguy cơ ngập lụt và mật độ dân số để xác định khu vực cần ưu tiên sơ tán. Công cụ địa lí nào sau đây phù hợp nhất cho tác vụ này?

  • A. Một bản đồ giấy truyền thống.
  • B. Hệ thống định vị toàn cầu (GPS).
  • C. Ảnh vệ tinh đơn lẻ.
  • D. Hệ thống thông tin địa lí (GIS).

Câu 11: Hệ thống thông tin địa lí (GIS) có khả năng chính nào mà bản đồ giấy truyền thống không có?

  • A. Phân tích, chồng lớp và truy vấn dữ liệu thuộc tính gắn với vị trí địa lí.
  • B. Hiển thị các đối tượng địa lí trên mặt phẳng.
  • C. Sử dụng các kí hiệu để biểu diễn đối tượng.
  • D. Xác định khoảng cách giữa hai điểm.

Câu 12: Một người đang đi bộ trong rừng và sử dụng điện thoại có chức năng GPS để xác định vị trí hiện tại của mình. Chức năng này hoạt động dựa trên nguyên tắc nhận tín hiệu từ đâu?

  • A. Trạm phát sóng điện thoại di động gần nhất.
  • B. Các tháp truyền hình.
  • C. Hệ thống các vệ tinh bay quanh Trái Đất.
  • D. Tín hiệu Wi-Fi công cộng.

Câu 13: Công nghệ Viễn thám (Remote Sensing) được sử dụng chủ yếu để thu thập thông tin về bề mặt Trái Đất bằng cách nào?

  • A. Tiếp xúc trực tiếp với đối tượng tại chỗ.
  • B. Thu nhận năng lượng phản xạ hoặc bức xạ từ đối tượng mà không tiếp xúc trực tiếp.
  • C. Phỏng vấn hoặc khảo sát ý kiến của người dân.
  • D. Đo đạc thủ công bằng thước dây.

Câu 14: Ảnh vệ tinh, ảnh máy bay không người lái (drone) là ví dụ về loại dữ liệu nào trong các công cụ địa lí hiện đại?

  • A. Dữ liệu viễn thám.
  • B. Dữ liệu từ GPS.
  • C. Dữ liệu từ GIS.
  • D. Dữ liệu từ bản đồ giấy.

Câu 15: Một trong những ưu điểm lớn nhất của bản đồ số so với bản đồ giấy truyền thống là gì?

  • A. Chi phí sản xuất luôn rẻ hơn.
  • B. Không cần thiết bị điện tử để sử dụng.
  • C. Độ chính xác luôn cao hơn.
  • D. Có khả năng cập nhật dữ liệu nhanh chóng và dễ dàng tích hợp với các hệ thống khác (như GPS, GIS).

Câu 16: Một nhóm học sinh đang thực hiện dự án nghiên cứu về sự thay đổi diện tích rừng ở địa phương trong 20 năm qua. Công cụ địa lí hiện đại nào sau đây sẽ cung cấp dữ liệu hình ảnh hữu ích nhất cho việc so sánh và phân tích sự thay đổi này?

  • A. Ảnh vệ tinh từ các thời điểm khác nhau.
  • B. Dữ liệu từ GPS.
  • C. Bản đồ địa hình in ấn.
  • D. Số liệu thống kê dân số.

Câu 17: Khi sử dụng bản đồ trên điện thoại thông minh để tìm đường đi, hệ thống nào đang hoạt động để xác định vị trí của bạn và chỉ dẫn đường?

  • A. Chỉ dựa vào sóng Wi-Fi.
  • B. Kết hợp tín hiệu GPS và dữ liệu bản đồ số.
  • C. Chỉ dựa vào la bàn số của điện thoại.
  • D. Phân tích hình ảnh từ camera điện thoại.

Câu 18: Tại sao việc biểu diễn bề mặt cong của Trái Đất lên mặt phẳng bản đồ luôn gây ra sự biến dạng (sai lệch) nhất định?

  • A. Vì Trái Đất luôn chuyển động.
  • B. Vì các đối tượng địa lí thay đổi liên tục.
  • C. Vì không thể trải phẳng một mặt cầu hoặc mặt elipxoit mà không làm biến dạng hình dạng, diện tích hoặc góc.
  • D. Vì bản đồ chỉ sử dụng kí hiệu đơn giản.

Câu 19: Trong các yếu tố cấu thành bản đồ, yếu tố nào giúp người đọc biết được khu vực địa lí nào đang được mô tả?

  • A. Tên bản đồ.
  • B. Tỉ lệ bản đồ.
  • C. Chú giải.
  • D. Hệ thống lưới kinh, vĩ tuyến.

Câu 20: Một bản đồ du lịch khu vực núi có ghi chú giải kí hiệu hình tam giác đen là "đỉnh núi". Nếu bạn nhìn thấy nhiều kí hiệu tam giác đen trên bản đồ, điều đó cho biết thông tin gì về khu vực đó?

  • A. Có nhiều sông hồ.
  • B. Có nhiều khu dân cư.
  • C. Có nhiều mỏ khoáng sản.
  • D. Khu vực đó có nhiều đỉnh núi.

Câu 21: Để lập kế hoạch chi tiết cho một chuyến đi bộ đường dài (hiking) trong một khu bảo tồn thiên nhiên nhỏ, loại bản đồ nào sau đây với tỉ lệ như thế nào sẽ hữu ích nhất?

  • A. Bản đồ thế giới, tỉ lệ rất nhỏ.
  • B. Bản đồ châu lục, tỉ lệ nhỏ.
  • C. Bản đồ địa hình chi tiết khu vực, tỉ lệ lớn.
  • D. Bản đồ hành chính quốc gia, tỉ lệ trung bình.

Câu 22: Việc học Địa lí giúp con người có cái nhìn toàn diện hơn về thế giới. Điều này thể hiện tính chất nào của môn Địa lí?

  • A. Tính tổng hợp.
  • B. Tính lịch sử.
  • C. Tính kinh tế.
  • D. Tính toán học.

Câu 23: Một công ty logistics muốn tối ưu hóa các tuyến giao hàng cho đội xe của mình trong một thành phố lớn. Công cụ địa lí nào sau đây có khả năng xử lý lượng lớn dữ liệu về địa điểm, giao thông, thời gian và đưa ra lộ trình hiệu quả nhất?

  • A. Chỉ sử dụng bản đồ giấy thông thường.
  • B. Chỉ sử dụng GPS để theo dõi vị trí.
  • C. Chỉ dựa vào ảnh vệ tinh.
  • D. Sử dụng Hệ thống thông tin địa lí (GIS) kết hợp với dữ liệu thời gian thực.

Câu 24: Tại sao việc sử dụng bản đồ trong lĩnh vực quân sự lại đặc biệt quan trọng?

  • A. Chỉ để trang trí phòng họp.
  • B. Giúp phân tích địa hình, xác định vị trí chiến lược, lập kế hoạch tác chiến.
  • C. Chỉ để tính toán ngân sách hoạt động.
  • D. Chỉ để dự báo thời tiết.

Câu 25: Phương pháp chấm điểm (Dot map) trên bản đồ thường được sử dụng để biểu diễn loại đối tượng địa lí nào?

  • A. Sự phân bố nhiệt độ trung bình.
  • B. Các tuyến đường giao thông chính.
  • C. Sự phân bố các trang trại chăn nuôi gia súc.
  • D. Độ cao của các ngọn núi.

Câu 26: Khi một bản đồ có tỉ lệ số là 1:25.000, điều đó có nghĩa là 1 đơn vị đo trên bản đồ tương ứng với bao nhiêu đơn vị đo ngoài thực địa?

  • A. 25 đơn vị.
  • B. 250 đơn vị.
  • C. 2.500 đơn vị.
  • D. 25.000 đơn vị.

Câu 27: Một nhà nghiên cứu muốn theo dõi sự thay đổi nhiệt độ bề mặt đại dương theo thời gian trên phạm vi toàn cầu. Công nghệ thu thập dữ liệu nào sau đây hiệu quả nhất cho mục đích này?

  • A. Viễn thám (sử dụng vệ tinh khí tượng/đại dương).
  • B. Đo đạc trực tiếp bằng tàu nghiên cứu tại một vài điểm.
  • C. Phỏng vấn ngư dân.
  • D. Sử dụng bản đồ giấy cũ.

Câu 28: Yếu tố nào trên bản đồ giúp người đọc định hướng vị trí tương đối của các đối tượng địa lí (ví dụ: phía Đông, phía Tây của một điểm nào đó)?

  • A. Tỉ lệ bản đồ.
  • B. Hệ thống lưới kinh, vĩ tuyến hoặc mũi tên chỉ hướng Bắc.
  • C. Chú giải.
  • D. Màu sắc nền bản đồ.

Câu 29: Một ứng dụng phổ biến của GPS trong đời sống hàng ngày là gì?

  • A. Dự báo thời tiết chính xác.
  • B. Phân tích thành phần hóa học của đất.
  • C. Dẫn đường và định vị vị trí trên bản đồ số.
  • D. Chụp ảnh chất lượng cao từ xa.

Câu 30: Để thể hiện sự phân bố liên tục của một hiện tượng địa lí trên bản đồ, ví dụ như nhiệt độ hoặc độ cao địa hình, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng?

  • A. Phương pháp đường đẳng trị (Isoline).
  • B. Phương pháp chấm điểm (Dot map).
  • C. Phương pháp kí hiệu (Symbol map).
  • D. Phương pháp bản đồ - biểu đồ (Choropleth).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Môn Địa lí lớp 10 trong chương trình Chân trời sáng tạo giúp người học hiểu biết sâu sắc về mối quan hệ tương tác giữa các yếu tố nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Một bản đồ có tỉ lệ 1:50.000. Nếu bạn đo được khoảng cách 5 cm giữa hai điểm trên bản đồ, thì khoảng cách thực tế giữa hai điểm đó ngoài đời là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Một bản đồ địa hình sử dụng tỉ lệ

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Khi so sánh bản đồ tỉ lệ 1:10.000 và bản đồ tỉ lệ 1:1.000.000, nhận định nào sau đây về mức độ chi tiết là đúng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Yếu tố nào trên bản đồ giúp người đọc giải thích ý nghĩa của các kí hiệu, màu sắc, đường nét được sử dụng để biểu diễn các đối tượng địa lí?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Để xác định hướng di chuyển từ điểm A đến điểm B trên bản đồ khi không có mũi tên chỉ hướng, người đọc cần dựa vào yếu tố nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Khi muốn biểu diễn sự phân bố dân cư theo mật độ trên một khu vực rộng lớn (ví dụ: các tỉnh của một quốc gia), phương pháp biểu hiện bản đồ nào sau đây thường được sử dụng hiệu quả nhất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Để thể hiện vị trí cụ thể của các điểm trường học, bệnh viện, nhà máy trên bản đồ, phương pháp biểu hiện nào là phù hợp nhất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Phương pháp đường chuyển động trên bản đồ thường được sử dụng để biểu diễn hiện tượng địa lí nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Một nhà quy hoạch đô thị cần một công cụ để phân tích sự chồng lấn giữa các khu vực có nguy cơ ngập lụt và mật độ dân số để xác định khu vực cần ưu tiên sơ tán. Công cụ địa lí nào sau đây phù hợp nhất cho tác vụ này?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Hệ thống thông tin địa lí (GIS) có khả năng chính nào mà bản đồ giấy truyền thống không có?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Một người đang đi bộ trong rừng và sử dụng điện thoại có chức năng GPS để xác định vị trí hiện tại của mình. Chức năng này hoạt động dựa trên nguyên tắc nhận tín hiệu từ đâu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Công nghệ Viễn thám (Remote Sensing) được sử dụng chủ yếu để thu thập thông tin về bề mặt Trái Đất bằng cách nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Ảnh vệ tinh, ảnh máy bay không người lái (drone) là ví dụ về loại dữ liệu nào trong các công cụ địa lí hiện đại?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Một trong những ưu điểm lớn nhất của bản đồ số so với bản đồ giấy truyền thống là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Một nhóm học sinh đang thực hiện dự án nghiên cứu về sự thay đổi diện tích rừng ở địa phương trong 20 năm qua. Công cụ địa lí hiện đại nào sau đây sẽ cung cấp dữ liệu hình ảnh hữu ích nhất cho việc so sánh và phân tích sự thay đổi này?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Khi sử dụng bản đồ trên điện thoại thông minh để tìm đường đi, hệ thống nào đang hoạt động để xác định vị trí của bạn và chỉ dẫn đường?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Tại sao việc biểu diễn bề mặt cong của Trái Đất lên mặt phẳng bản đồ luôn gây ra sự biến dạng (sai lệch) nhất định?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Trong các yếu tố cấu thành bản đồ, yếu tố nào giúp người đọc biết được khu vực địa lí nào đang được mô tả?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Một bản đồ du lịch khu vực núi có ghi chú giải kí hiệu hình tam giác đen là 'đỉnh núi'. Nếu bạn nhìn thấy nhiều kí hiệu tam giác đen trên bản đồ, điều đó cho biết thông tin gì về khu vực đó?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Để lập kế hoạch chi tiết cho một chuyến đi bộ đường dài (hiking) trong một khu bảo tồn thiên nhiên nhỏ, loại bản đồ nào sau đây với tỉ lệ như thế nào sẽ hữu ích nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Việc học Địa lí giúp con người có cái nhìn toàn diện hơn về thế giới. Điều này thể hiện tính chất nào của môn Địa lí?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Một công ty logistics muốn tối ưu hóa các tuyến giao hàng cho đội xe của mình trong một thành phố lớn. Công cụ địa lí nào sau đây có khả năng xử lý lượng lớn dữ liệu về địa điểm, giao thông, thời gian và đưa ra lộ trình hiệu quả nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Tại sao việc sử dụng bản đồ trong lĩnh vực quân sự lại đặc biệt quan trọng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Phương pháp chấm điểm (Dot map) trên bản đồ thường được sử dụng để biểu diễn loại đối tượng địa lí nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Khi một bản đồ có tỉ lệ số là 1:25.000, điều đó có nghĩa là 1 đơn vị đo trên bản đồ tương ứng với bao nhiêu đơn vị đo ngoài thực địa?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Một nhà nghiên cứu muốn theo dõi sự thay đổi nhiệt độ bề mặt đại dương theo thời gian trên phạm vi toàn cầu. Công nghệ thu thập dữ liệu nào sau đây hiệu quả nhất cho mục đích này?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Yếu tố nào trên bản đồ giúp người đọc định hướng vị trí tương đối của các đối tượng địa lí (ví dụ: phía Đông, phía Tây của một điểm nào đó)?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Một ứng dụng phổ biến của GPS trong đời sống hàng ngày là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Để thể hiện sự phân bố liên tục của một hiện tượng địa lí trên bản đồ, ví dụ như nhiệt độ hoặc độ cao địa hình, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1 - Đề 07

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1 - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Môn Địa lí lớp 10 Chân trời sáng tạo có tính chất tổng hợp, thể hiện mối liên hệ chặt chẽ với nhiều môn học khác. Đặc điểm này mang lại lợi ích chủ yếu nào cho người học?

  • A. Giúp học sinh chỉ tập trung vào các kiến thức về tự nhiên.
  • B. Giúp học sinh chỉ tập trung vào các kiến thức về kinh tế - xã hội.
  • C. Giúp học sinh ghi nhớ kiến thức một cách độc lập, không cần liên kết.
  • D. Giúp học sinh có cái nhìn toàn diện, hiểu rõ sự tương tác giữa các hiện tượng tự nhiên và kinh tế - xã hội.

Câu 2: Bản đồ là hình ảnh thu nhỏ, khái quát hóa một phần hoặc toàn bộ bề mặt Trái Đất lên mặt phẳng, dựa trên cơ sở toán học nhất định. Yếu tố toán học quan trọng nhất tạo nên sự chính xác về vị trí và khoảng cách trên bản đồ là gì?

  • A. Hệ thống kí hiệu bản đồ.
  • B. Tỉ lệ bản đồ và phép chiếu bản đồ.
  • C. Phần chú giải của bản đồ.
  • D. Tên gọi của bản đồ.

Câu 3: Một bản đồ có tỉ lệ 1:250.000. Trên bản đồ, khoảng cách giữa hai điểm A và B đo được là 4 cm. Hỏi khoảng cách thực tế giữa hai điểm A và B ngoài thực địa là bao nhiêu?

  • A. 100 km.
  • B. 10 km.
  • C. 1 km.
  • D. 0.1 km.

Câu 4: Tỉ lệ bản đồ cho biết mức độ thu nhỏ của khoảng cách trên bản đồ so với khoảng cách thực tế. Nếu cần thể hiện chi tiết địa hình và các vật thể nhỏ trong một khu vực hẹp như một công viên hoặc một khu dân cư nhỏ, người ta nên sử dụng loại tỉ lệ bản đồ nào?

  • A. Tỉ lệ lớn.
  • B. Tỉ lệ trung bình.
  • C. Tỉ lệ nhỏ.
  • D. Tỉ lệ tùy ý, không quan trọng.

Câu 5: Khi sử dụng bản đồ để tìm hiểu thông tin về các đối tượng địa lí, việc đầu tiên và quan trọng nhất cần làm là nghiên cứu phần chú giải. Tại sao chú giải lại quan trọng đến vậy?

  • A. Chú giải cho biết tên của bản đồ.
  • B. Chú giải cho biết tỉ lệ của bản đồ.
  • C. Chú giải chỉ đơn thuần là trang trí cho bản đồ.
  • D. Chú giải giải thích ý nghĩa của các kí hiệu được sử dụng trên bản đồ, giúp người đọc hiểu nội dung bản đồ.

Câu 6: Hệ thống lưới kinh vĩ tuyến trên bản đồ có vai trò gì trong việc xác định vị trí của một địa điểm?

  • A. Giúp phân biệt các loại địa hình khác nhau.
  • B. Cho biết hướng di chuyển của các dòng chảy.
  • C. Giúp xác định tọa độ địa lí (vĩ độ và kinh độ) của địa điểm.
  • D. Thể hiện mật độ phân bố của các đối tượng.

Câu 7: Để biểu hiện vị trí của các nhà máy, điểm dân cư, sân bay, hoặc các mỏ khoáng sản trên bản đồ, người ta thường sử dụng phương pháp biểu hiện nào?

  • A. Phương pháp kí hiệu.
  • B. Phương pháp chấm điểm.
  • C. Phương pháp bản đồ - biểu đồ.
  • D. Phương pháp đường chuyển động.

Câu 8: Phương pháp chấm điểm trên bản đồ thường được sử dụng để biểu hiện điều gì?

  • A. Các tuyến giao thông chính.
  • B. Sự phân bố và mật độ của các đối tượng địa lí (ví dụ: dân cư, cây trồng).
  • C. Hướng di chuyển của gió hoặc dòng biển.
  • D. Ranh giới hành chính giữa các vùng.

Câu 9: Một bản đồ muốn thể hiện sản lượng lúa của các tỉnh trong một quốc gia bằng các biểu đồ hình cột đặt trên nền bản đồ hành chính. Phương pháp biểu hiện nào đã được sử dụng trong trường hợp này?

  • A. Phương pháp kí hiệu.
  • B. Phương pháp chấm điểm.
  • C. Phương pháp bản đồ - biểu đồ.
  • D. Phương pháp nền chất lượng.

Câu 10: Các đường đẳng nhiệt (nối các điểm có cùng nhiệt độ), đường đẳng cao (nối các điểm có cùng độ cao), hoặc đường đẳng sâu (nối các điểm có cùng độ sâu) trên bản đồ được biểu hiện bằng phương pháp nào?

  • A. Phương pháp kí hiệu.
  • B. Phương pháp chấm điểm.
  • C. Phương pháp bản đồ - biểu đồ.
  • D. Phương pháp đường đẳng trị.

Câu 11: Khi muốn thể hiện sự phân hóa theo lãnh thổ của một hiện tượng địa lí bằng cách tô màu hoặc kí hiệu khác nhau cho các khu vực (ví dụ: phân loại đất, vùng khí hậu, thu nhập bình quân đầu người), người ta thường dùng phương pháp nào?

  • A. Phương pháp nền chất lượng.
  • B. Phương pháp đường chuyển động.
  • C. Phương pháp chấm điểm.
  • D. Phương pháp kí hiệu.

Câu 12: Phương pháp đường chuyển động trên bản đồ chủ yếu được dùng để biểu hiện đặc điểm nào của các đối tượng địa lí?

  • A. Vị trí cố định của các điểm dân cư.
  • B. Hướng và quy mô di chuyển của các hiện tượng (ví dụ: dòng biển, gió, di cư).
  • C. Sự phân bố tập trung của các vùng nông nghiệp.
  • D. Độ cao của địa hình.

Câu 13: Một nhà quy hoạch đô thị cần phân tích sự thay đổi mật độ dân số và phân bố các loại hình dịch vụ (trường học, bệnh viện) trong một thành phố qua các năm để đưa ra kế hoạch phát triển. Công cụ địa lí nào sau đây sẽ hỗ trợ hiệu quả nhất cho công việc này?

  • A. Một quả Địa Cầu.
  • B. Hệ thống định vị toàn cầu (GPS).
  • C. Hệ thống thông tin địa lí (GIS).
  • D. Ảnh vệ tinh đơn lẻ.

Câu 14: Hệ thống định vị toàn cầu (GPS) hoạt động dựa trên nguyên tắc nhận tín hiệu từ các vệ tinh nhân tạo bay quanh Trái Đất. Chức năng cốt lõi và phổ biến nhất của GPS đối với người dùng thông thường là gì?

  • A. Phân tích mối quan hệ giữa các lớp dữ liệu địa lí.
  • B. Tạo ra các bản đồ chuyên đề phức tạp.
  • C. Thu thập hình ảnh bề mặt Trái Đất từ xa.
  • D. Xác định vị trí chính xác của người dùng hoặc thiết bị trên bề mặt Trái Đất.

Câu 15: Viễn thám là công nghệ thu thập thông tin về bề mặt Trái Đất mà không cần tiếp xúc trực tiếp, thường sử dụng các cảm biến trên máy bay hoặc vệ tinh. Ứng dụng nào sau đây là ví dụ điển hình của viễn thám trong giám sát môi trường?

  • A. Dẫn đường cho ô tô trên đường cao tốc.
  • B. Theo dõi sự thay đổi diện tích rừng hoặc mức độ ô nhiễm nước.
  • C. Tính toán khoảng cách giữa hai thành phố trên bản đồ.
  • D. Xác định tọa độ của một điểm khảo sát trên thực địa.

Câu 16: Một nhà nghiên cứu cần theo dõi đường đi của một cơn bão trên biển để cảnh báo cho các tàu thuyền và khu vực ven biển. Công cụ hoặc phương pháp địa lí nào sau đây là phù hợp nhất để thực hiện việc này một cách liên tục và cập nhật?

  • A. Kết hợp viễn thám (ảnh vệ tinh) và GIS (phân tích dữ liệu theo thời gian).
  • B. Chỉ sử dụng la bàn và bản đồ giấy.
  • C. Chỉ dựa vào thông tin từ các trạm khí tượng trên đất liền.
  • D. Sử dụng thước đo trên bản đồ tỉ lệ lớn.

Câu 17: Phép chiếu bản đồ là phương pháp biểu diễn bề mặt cong của Trái Đất lên mặt phẳng. Tại sao lại cần phải sử dụng các phép chiếu khác nhau thay vì chỉ một phép chiếu duy nhất?

  • A. Để làm cho bản đồ trông đẹp hơn.
  • B. Để giảm chi phí sản xuất bản đồ.
  • C. Vì không có phép chiếu nào cùng lúc giữ đúng tất cả các yếu tố (hình dạng, diện tích, góc, khoảng cách) trên bề mặt cong và mặt phẳng; mỗi phép chiếu chỉ giữ đúng một hoặc một vài yếu tố nhất định.
  • D. Vì mỗi quốc gia sử dụng một loại phép chiếu riêng biệt.

Câu 18: Khi nhìn vào một bản đồ địa hình, bạn thấy các đường cong khép kín hoặc gần khép kín với các con số ghi chú. Những đường này biểu thị điều gì?

  • A. Ranh giới giữa các quốc gia.
  • B. Các tuyến sông hoặc suối.
  • C. Mật độ dân số của khu vực.
  • D. Độ cao của địa hình so với mực nước biển (đường đồng mức/đường đẳng cao).

Câu 19: Một công ty logistics muốn tối ưu hóa tuyến đường vận chuyển hàng hóa giữa các kho và điểm giao hàng trong một khu vực rộng lớn. Công cụ địa lí nào sẽ cung cấp khả năng phân tích, tìm kiếm tuyến đường ngắn nhất, và quản lý dữ liệu về đường sá, kho hàng, điểm giao hàng một cách hiệu quả?

  • A. Chỉ sử dụng bản đồ giấy khổ lớn.
  • B. Hệ thống thông tin địa lí (GIS).
  • C. Thiết bị GPS cầm tay đơn thuần.
  • D. Ảnh chụp từ máy bay không người lái (drone).

Câu 20: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, các nhà khoa học cần theo dõi sự thay đổi diện tích băng ở hai cực hoặc mực nước biển dâng. Công nghệ địa lí nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thu thập dữ liệu định kỳ và trên phạm vi rộng cho mục đích này?

  • A. Viễn thám.
  • B. GPS cá nhân.
  • C. Bản đồ địa hình giấy.
  • D. Phỏng vấn trực tiếp người dân ven biển.

Câu 21: Giả sử bạn đang sử dụng một ứng dụng bản đồ số trên điện thoại thông minh để tìm đường đi trong thành phố. Công nghệ địa lí nào đang hoạt động chủ yếu để xác định vị trí hiện tại của bạn trên bản đồ?

  • A. Viễn thám.
  • B. Hệ thống thông tin địa lí (GIS).
  • C. Hệ thống định vị toàn cầu (GPS).
  • D. Phương pháp đường đẳng trị.

Câu 22: Bản đồ hành chính Việt Nam thường sử dụng phép chiếu nào để biểu diễn lãnh thổ? (Đây là kiến thức liên hệ thực tế, không chỉ lý thuyết chung về phép chiếu)

  • A. Phép chiếu hình trụ ngang.
  • B. Phép chiếu hình nón.
  • C. Phép chiếu phương vị.
  • D. Phép chiếu xuyên tâm.

Câu 23: Trên một bản đồ địa hình tỉ lệ 1:10.000, khoảng cách giữa hai đường đồng mức liền kề là 5 mét (gọi là khoảng cao đều). Nếu giữa hai điểm A và B trên bản đồ có 4 khoảng cao đều, và điểm A có độ cao 100m, điểm B có độ cao cao hơn A, thì độ cao của điểm B là bao nhiêu?

  • A. 104 m.
  • B. 115 m.
  • C. 105 m.
  • D. 120 m.

Câu 24: Phân tích vai trò của Địa lí trong việc đưa ra các quyết định liên quan đến quy hoạch sử dụng đất ở địa phương. Kiến thức địa lí nào là quan trọng nhất để hỗ trợ quyết định này?

  • A. Hiểu biết về đặc điểm tự nhiên (địa hình, thổ nhưỡng, khí hậu), tình hình kinh tế - xã hội (dân cư, cơ sở hạ tầng) và sự phân bố của chúng trên không gian.
  • B. Chỉ cần biết diện tích tổng thể của địa phương.
  • C. Chỉ cần biết số lượng dân cư hiện tại.
  • D. Chỉ cần biết lịch sử hình thành địa phương.

Câu 25: Một bản đồ thế giới khổ lớn treo tường thường sử dụng tỉ lệ nhỏ. Điều này có ý nghĩa gì đối với việc biểu diễn các đối tượng địa lí trên bản đồ đó?

  • A. Các đối tượng được thể hiện rất chi tiết.
  • B. Khoảng cách trên bản đồ lớn hơn khoảng cách thực tế.
  • C. Chỉ thể hiện được các đối tượng địa lí có kích thước lớn và ở mức độ khái quát cao.
  • D. Bản đồ chỉ có thể sử dụng để đo đạc khoảng cách chính xác.

Câu 26: Khi sử dụng bản đồ số hoặc các ứng dụng bản đồ trực tuyến, người dùng có thể dễ dàng phóng to, thu nhỏ hoặc chuyển đổi giữa các lớp thông tin khác nhau (ví dụ: lớp địa hình, lớp giao thông, lớp dân cư). Khả năng này là minh chứng rõ ràng nhất cho ưu điểm của công cụ địa lí nào?

  • A. Viễn thám.
  • B. Hệ thống thông tin địa lí (GIS).
  • C. GPS.
  • D. Bản đồ giấy truyền thống.

Câu 27: Một nhà nông học muốn xác định các khu vực đất phù hợp nhất để trồng một loại cây mới, dựa trên các yếu tố như loại đất, lượng mưa trung bình, và độ cao. Công cụ địa lí nào cho phép tích hợp và phân tích các lớp dữ liệu khác nhau này để đưa ra kết luận?

  • A. GIS.
  • B. GPS.
  • C. Viễn thám.
  • D. Bản đồ hành chính.

Câu 28: So với ảnh hàng không hoặc ảnh vệ tinh, bản đồ có ưu điểm nổi bật nào trong việc biểu hiện thông tin địa lí?

  • A. Thể hiện hình ảnh giống hệt thực tế.
  • B. Luôn cập nhật thông tin mới nhất theo thời gian thực.
  • C. Chỉ thể hiện các đối tượng tự nhiên.
  • D. Thông tin được chọn lọc, phân loại, tổng quát hóa và biểu hiện bằng các kí hiệu quy ước, dễ đọc và phân tích cho các mục đích chuyên biệt.

Câu 29: Việc thu thập và sử dụng dữ liệu vị trí cá nhân từ GPS hoặc các thiết bị thông minh đặt ra những vấn đề về đạo đức và quyền riêng tư. Điều này cho thấy tầm quan trọng của việc hiểu biết địa lí trong khía cạnh nào?

  • A. Chỉ cần biết cách sử dụng công nghệ.
  • B. Chỉ cần biết công nghệ hoạt động như thế nào.
  • C. Hiểu biết về trách nhiệm xã hội và đạo đức khi sử dụng các công cụ địa lí liên quan đến dữ liệu cá nhân và cộng đồng.
  • D. Chỉ cần biết công nghệ đó do nước nào phát triển.

Câu 30: Vai trò của bản đồ, GIS, GPS và viễn thám trong đời sống hiện đại thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào sau đây?

  • A. Cung cấp công cụ mạnh mẽ cho việc thu thập, xử lý, phân tích và biểu diễn thông tin không gian, hỗ trợ ra quyết định trong nhiều lĩnh vực.
  • B. Chỉ phục vụ cho mục đích quân sự và nghiên cứu khoa học.
  • C. Chỉ giúp con người xác định vị trí cá nhân.
  • D. Chỉ dùng để trang trí hoặc phục vụ du lịch đơn thuần.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Môn Địa lí lớp 10 Chân trời sáng tạo có tính chất tổng hợp, thể hiện mối liên hệ chặt chẽ với nhiều môn học khác. Đặc điểm này mang lại lợi ích chủ yếu nào cho người học?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Bản đồ là hình ảnh thu nhỏ, khái quát hóa một phần hoặc toàn bộ bề mặt Trái Đất lên mặt phẳng, dựa trên cơ sở toán học nhất định. Yếu tố toán học quan trọng nhất tạo nên sự chính xác về vị trí và khoảng cách trên bản đồ là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Một bản đồ có tỉ lệ 1:250.000. Trên bản đồ, khoảng cách giữa hai điểm A và B đo được là 4 cm. Hỏi khoảng cách thực tế giữa hai điểm A và B ngoài thực địa là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Tỉ lệ bản đồ cho biết mức độ thu nhỏ của khoảng cách trên bản đồ so với khoảng cách thực tế. Nếu cần thể hiện chi tiết địa hình và các vật thể nhỏ trong một khu vực hẹp như một công viên hoặc một khu dân cư nhỏ, người ta nên sử dụng loại tỉ lệ bản đồ nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Khi sử dụng bản đồ để tìm hiểu thông tin về các đối tượng địa lí, việc đầu tiên và quan trọng nhất cần làm là nghiên cứu phần chú giải. Tại sao chú giải lại quan trọng đến vậy?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Hệ thống lưới kinh vĩ tuyến trên bản đồ có vai trò gì trong việc xác định vị trí của một địa điểm?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Để biểu hiện vị trí của các nhà máy, điểm dân cư, sân bay, hoặc các mỏ khoáng sản trên bản đồ, người ta thường sử dụng phương pháp biểu hiện nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Phương pháp chấm điểm trên bản đồ thường được sử dụng để biểu hiện điều gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Một bản đồ muốn thể hiện sản lượng lúa của các tỉnh trong một quốc gia bằng các biểu đồ hình cột đặt trên nền bản đồ hành chính. Phương pháp biểu hiện nào đã được sử dụng trong trường hợp này?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Các đường đẳng nhiệt (nối các điểm có cùng nhiệt độ), đường đẳng cao (nối các điểm có cùng độ cao), hoặc đường đẳng sâu (nối các điểm có cùng độ sâu) trên bản đồ được biểu hiện bằng phương pháp nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Khi muốn thể hiện sự phân hóa theo lãnh thổ của một hiện tượng địa lí bằng cách tô màu hoặc kí hiệu khác nhau cho các khu vực (ví dụ: phân loại đất, vùng khí hậu, thu nhập bình quân đầu người), người ta thường dùng phương pháp nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Phương pháp đường chuyển động trên bản đồ chủ yếu được dùng để biểu hiện đặc điểm nào của các đối tượng địa lí?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Một nhà quy hoạch đô thị cần phân tích sự thay đổi mật độ dân số và phân bố các loại hình dịch vụ (trường học, bệnh viện) trong một thành phố qua các năm để đưa ra kế hoạch phát triển. Công cụ địa lí nào sau đây sẽ hỗ trợ hiệu quả nhất cho công việc này?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Hệ thống định vị toàn cầu (GPS) hoạt động dựa trên nguyên tắc nhận tín hiệu từ các vệ tinh nhân tạo bay quanh Trái Đất. Chức năng cốt lõi và phổ biến nhất của GPS đối với người dùng thông thường là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Viễn thám là công nghệ thu thập thông tin về bề mặt Trái Đất mà không cần tiếp xúc trực tiếp, thường sử dụng các cảm biến trên máy bay hoặc vệ tinh. Ứng dụng nào sau đây là ví dụ điển hình của viễn thám trong giám sát môi trường?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Một nhà nghiên cứu cần theo dõi đường đi của một cơn bão trên biển để cảnh báo cho các tàu thuyền và khu vực ven biển. Công cụ hoặc phương pháp địa lí nào sau đây là phù hợp nhất để thực hiện việc này một cách liên tục và cập nhật?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Phép chiếu bản đồ là phương pháp biểu diễn bề mặt cong của Trái Đất lên mặt phẳng. Tại sao lại cần phải sử dụng các phép chiếu khác nhau thay vì chỉ một phép chiếu duy nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Khi nhìn vào một bản đồ địa hình, bạn thấy các đường cong khép kín hoặc gần khép kín với các con số ghi chú. Những đường này biểu thị điều gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Một công ty logistics muốn tối ưu hóa tuyến đường vận chuyển hàng hóa giữa các kho và điểm giao hàng trong một khu vực rộng lớn. Công cụ địa lí nào sẽ cung cấp khả năng phân tích, tìm kiếm tuyến đường ngắn nhất, và quản lý dữ liệu về đường sá, kho hàng, điểm giao hàng một cách hiệu quả?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, các nhà khoa học cần theo dõi sự thay đổi diện tích băng ở hai cực hoặc mực nước biển dâng. Công nghệ địa lí nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thu thập dữ liệu định kỳ và trên phạm vi rộng cho mục đích này?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Giả sử bạn đang sử dụng một ứng dụng bản đồ số trên điện thoại thông minh để tìm đường đi trong thành phố. Công nghệ địa lí nào đang hoạt động chủ yếu để xác định vị trí hiện tại của bạn trên bản đồ?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Bản đồ hành chính Việt Nam thường sử dụng phép chiếu nào để biểu diễn lãnh thổ? (Đây là kiến thức liên hệ thực tế, không chỉ lý thuyết chung về phép chiếu)

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Trên một bản đồ địa hình tỉ lệ 1:10.000, khoảng cách giữa hai đường đồng mức liền kề là 5 mét (gọi là khoảng cao đều). Nếu giữa hai điểm A và B trên bản đồ có 4 khoảng cao đều, và điểm A có độ cao 100m, điểm B có độ cao cao hơn A, thì độ cao của điểm B là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Phân tích vai trò của Địa lí trong việc đưa ra các quyết định liên quan đến quy hoạch sử dụng đất ở địa phương. Kiến thức địa lí nào là quan trọng nhất để hỗ trợ quyết định này?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Một bản đồ thế giới khổ lớn treo tường thường sử dụng tỉ lệ nhỏ. Điều này có ý nghĩa gì đối với việc biểu diễn các đối tượng địa lí trên bản đồ đó?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Khi sử dụng bản đồ số hoặc các ứng dụng bản đồ trực tuyến, người dùng có thể dễ dàng phóng to, thu nhỏ hoặc chuyển đổi giữa các lớp thông tin khác nhau (ví dụ: lớp địa hình, lớp giao thông, lớp dân cư). Khả năng này là minh chứng rõ ràng nhất cho ưu điểm của công cụ địa lí nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Một nhà nông học muốn xác định các khu vực đất phù hợp nhất để trồng một loại cây mới, dựa trên các yếu tố như loại đất, lượng mưa trung bình, và độ cao. Công cụ địa lí nào cho phép tích hợp và phân tích các lớp dữ liệu khác nhau này để đưa ra kết luận?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: So với ảnh hàng không hoặc ảnh vệ tinh, bản đồ có ưu điểm nổi bật nào trong việc biểu hiện thông tin địa lí?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Việc thu thập và sử dụng dữ liệu vị trí cá nhân từ GPS hoặc các thiết bị thông minh đặt ra những vấn đề về đạo đức và quyền riêng tư. Điều này cho thấy tầm quan trọng của việc hiểu biết địa lí trong khía cạnh nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Vai trò của bản đồ, GIS, GPS và viễn thám trong đời sống hiện đại thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào sau đây?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1 - Đề 08

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1 - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Môn Địa lí lớp 10 Chân trời sáng tạo có tính chất tổng hợp, thể hiện mối liên hệ chặt chẽ với nhiều môn học khác. Đặc điểm này mang lại lợi ích chủ yếu nào cho người học?

  • A. Giúp học sinh chỉ tập trung vào các kiến thức về tự nhiên.
  • B. Giúp học sinh chỉ tập trung vào các kiến thức về kinh tế - xã hội.
  • C. Giúp học sinh ghi nhớ kiến thức một cách độc lập, không cần liên kết.
  • D. Giúp học sinh có cái nhìn toàn diện, hiểu rõ sự tương tác giữa các hiện tượng tự nhiên và kinh tế - xã hội.

Câu 2: Bản đồ là hình ảnh thu nhỏ, khái quát hóa một phần hoặc toàn bộ bề mặt Trái Đất lên mặt phẳng, dựa trên cơ sở toán học nhất định. Yếu tố toán học quan trọng nhất tạo nên sự chính xác về vị trí và khoảng cách trên bản đồ là gì?

  • A. Hệ thống kí hiệu bản đồ.
  • B. Tỉ lệ bản đồ và phép chiếu bản đồ.
  • C. Phần chú giải của bản đồ.
  • D. Tên gọi của bản đồ.

Câu 3: Một bản đồ có tỉ lệ 1:250.000. Trên bản đồ, khoảng cách giữa hai điểm A và B đo được là 4 cm. Hỏi khoảng cách thực tế giữa hai điểm A và B ngoài thực địa là bao nhiêu?

  • A. 100 km.
  • B. 10 km.
  • C. 1 km.
  • D. 0.1 km.

Câu 4: Tỉ lệ bản đồ cho biết mức độ thu nhỏ của khoảng cách trên bản đồ so với khoảng cách thực tế. Nếu cần thể hiện chi tiết địa hình và các vật thể nhỏ trong một khu vực hẹp như một công viên hoặc một khu dân cư nhỏ, người ta nên sử dụng loại tỉ lệ bản đồ nào?

  • A. Tỉ lệ lớn.
  • B. Tỉ lệ trung bình.
  • C. Tỉ lệ nhỏ.
  • D. Tỉ lệ tùy ý, không quan trọng.

Câu 5: Khi sử dụng bản đồ để tìm hiểu thông tin về các đối tượng địa lí, việc đầu tiên và quan trọng nhất cần làm là nghiên cứu phần chú giải. Tại sao chú giải lại quan trọng đến vậy?

  • A. Chú giải cho biết tên của bản đồ.
  • B. Chú giải cho biết tỉ lệ của bản đồ.
  • C. Chú giải chỉ đơn thuần là trang trí cho bản đồ.
  • D. Chú giải giải thích ý nghĩa của các kí hiệu được sử dụng trên bản đồ, giúp người đọc hiểu nội dung bản đồ.

Câu 6: Hệ thống lưới kinh vĩ tuyến trên bản đồ có vai trò gì trong việc xác định vị trí của một địa điểm?

  • A. Giúp phân biệt các loại địa hình khác nhau.
  • B. Cho biết hướng di chuyển của các dòng chảy.
  • C. Giúp xác định tọa độ địa lí (vĩ độ và kinh độ) của địa điểm.
  • D. Thể hiện mật độ phân bố của các đối tượng.

Câu 7: Để biểu hiện vị trí của các nhà máy, điểm dân cư, sân bay, hoặc các mỏ khoáng sản trên bản đồ, người ta thường sử dụng phương pháp biểu hiện nào?

  • A. Phương pháp kí hiệu.
  • B. Phương pháp chấm điểm.
  • C. Phương pháp bản đồ - biểu đồ.
  • D. Phương pháp đường chuyển động.

Câu 8: Phương pháp chấm điểm trên bản đồ thường được sử dụng để biểu hiện điều gì?

  • A. Các tuyến giao thông chính.
  • B. Sự phân bố và mật độ của các đối tượng địa lí (ví dụ: dân cư, cây trồng).
  • C. Hướng di chuyển của gió hoặc dòng biển.
  • D. Ranh giới hành chính giữa các vùng.

Câu 9: Một bản đồ muốn thể hiện sản lượng lúa của các tỉnh trong một quốc gia bằng các biểu đồ hình cột đặt trên nền bản đồ hành chính. Phương pháp biểu hiện nào đã được sử dụng trong trường hợp này?

  • A. Phương pháp kí hiệu.
  • B. Phương pháp chấm điểm.
  • C. Phương pháp bản đồ - biểu đồ.
  • D. Phương pháp nền chất lượng.

Câu 10: Các đường đẳng nhiệt (nối các điểm có cùng nhiệt độ), đường đẳng cao (nối các điểm có cùng độ cao), hoặc đường đẳng sâu (nối các điểm có cùng độ sâu) trên bản đồ được biểu hiện bằng phương pháp nào?

  • A. Phương pháp kí hiệu.
  • B. Phương pháp chấm điểm.
  • C. Phương pháp bản đồ - biểu đồ.
  • D. Phương pháp đường đẳng trị.

Câu 11: Khi muốn thể hiện sự phân hóa theo lãnh thổ của một hiện tượng địa lí bằng cách tô màu hoặc kí hiệu khác nhau cho các khu vực (ví dụ: phân loại đất, vùng khí hậu, thu nhập bình quân đầu người), người ta thường dùng phương pháp nào?

  • A. Phương pháp nền chất lượng.
  • B. Phương pháp đường chuyển động.
  • C. Phương pháp chấm điểm.
  • D. Phương pháp kí hiệu.

Câu 12: Phương pháp đường chuyển động trên bản đồ chủ yếu được dùng để biểu hiện đặc điểm nào của các đối tượng địa lí?

  • A. Vị trí cố định của các điểm dân cư.
  • B. Hướng và quy mô di chuyển của các hiện tượng (ví dụ: dòng biển, gió, di cư).
  • C. Sự phân bố tập trung của các vùng nông nghiệp.
  • D. Độ cao của địa hình.

Câu 13: Một nhà quy hoạch đô thị cần phân tích sự thay đổi mật độ dân số và phân bố các loại hình dịch vụ (trường học, bệnh viện) trong một thành phố qua các năm để đưa ra kế hoạch phát triển. Công cụ địa lí nào sau đây sẽ hỗ trợ hiệu quả nhất cho công việc này?

  • A. Một quả Địa Cầu.
  • B. Hệ thống định vị toàn cầu (GPS).
  • C. Hệ thống thông tin địa lí (GIS).
  • D. Ảnh vệ tinh đơn lẻ.

Câu 14: Hệ thống định vị toàn cầu (GPS) hoạt động dựa trên nguyên tắc nhận tín hiệu từ các vệ tinh nhân tạo bay quanh Trái Đất. Chức năng cốt lõi và phổ biến nhất của GPS đối với người dùng thông thường là gì?

  • A. Phân tích mối quan hệ giữa các lớp dữ liệu địa lí.
  • B. Tạo ra các bản đồ chuyên đề phức tạp.
  • C. Thu thập hình ảnh bề mặt Trái Đất từ xa.
  • D. Xác định vị trí chính xác của người dùng hoặc thiết bị trên bề mặt Trái Đất.

Câu 15: Viễn thám là công nghệ thu thập thông tin về bề mặt Trái Đất mà không cần tiếp xúc trực tiếp, thường sử dụng các cảm biến trên máy bay hoặc vệ tinh. Ứng dụng nào sau đây là ví dụ điển hình của viễn thám trong giám sát môi trường?

  • A. Dẫn đường cho ô tô trên đường cao tốc.
  • B. Theo dõi sự thay đổi diện tích rừng hoặc mức độ ô nhiễm nước.
  • C. Tính toán khoảng cách giữa hai thành phố trên bản đồ.
  • D. Xác định tọa độ của một điểm khảo sát trên thực địa.

Câu 16: Một nhà nghiên cứu cần theo dõi đường đi của một cơn bão trên biển để cảnh báo cho các tàu thuyền và khu vực ven biển. Công cụ hoặc phương pháp địa lí nào sau đây là phù hợp nhất để thực hiện việc này một cách liên tục và cập nhật?

  • A. Kết hợp viễn thám (ảnh vệ tinh) và GIS (phân tích dữ liệu theo thời gian).
  • B. Chỉ sử dụng la bàn và bản đồ giấy.
  • C. Chỉ dựa vào thông tin từ các trạm khí tượng trên đất liền.
  • D. Sử dụng thước đo trên bản đồ tỉ lệ lớn.

Câu 17: Phép chiếu bản đồ là phương pháp biểu diễn bề mặt cong của Trái Đất lên mặt phẳng. Tại sao lại cần phải sử dụng các phép chiếu khác nhau thay vì chỉ một phép chiếu duy nhất?

  • A. Để làm cho bản đồ trông đẹp hơn.
  • B. Để giảm chi phí sản xuất bản đồ.
  • C. Vì không có phép chiếu nào cùng lúc giữ đúng tất cả các yếu tố (hình dạng, diện tích, góc, khoảng cách) trên bề mặt cong và mặt phẳng; mỗi phép chiếu chỉ giữ đúng một hoặc một vài yếu tố nhất định.
  • D. Vì mỗi quốc gia sử dụng một loại phép chiếu riêng biệt.

Câu 18: Khi nhìn vào một bản đồ địa hình, bạn thấy các đường cong khép kín hoặc gần khép kín với các con số ghi chú. Những đường này biểu thị điều gì?

  • A. Ranh giới giữa các quốc gia.
  • B. Các tuyến sông hoặc suối.
  • C. Mật độ dân số của khu vực.
  • D. Độ cao của địa hình so với mực nước biển (đường đồng mức/đường đẳng cao).

Câu 19: Một công ty logistics muốn tối ưu hóa tuyến đường vận chuyển hàng hóa giữa các kho và điểm giao hàng trong một khu vực rộng lớn. Công cụ địa lí nào sẽ cung cấp khả năng phân tích, tìm kiếm tuyến đường ngắn nhất, và quản lý dữ liệu về đường sá, kho hàng, điểm giao hàng một cách hiệu quả?

  • A. Chỉ sử dụng bản đồ giấy khổ lớn.
  • B. Hệ thống thông tin địa lí (GIS).
  • C. Thiết bị GPS cầm tay đơn thuần.
  • D. Ảnh chụp từ máy bay không người lái (drone).

Câu 20: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, các nhà khoa học cần theo dõi sự thay đổi diện tích băng ở hai cực hoặc mực nước biển dâng. Công nghệ địa lí nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thu thập dữ liệu định kỳ và trên phạm vi rộng cho mục đích này?

  • A. Viễn thám.
  • B. GPS cá nhân.
  • C. Bản đồ địa hình giấy.
  • D. Phỏng vấn trực tiếp người dân ven biển.

Câu 21: Giả sử bạn đang sử dụng một ứng dụng bản đồ số trên điện thoại thông minh để tìm đường đi trong thành phố. Công nghệ địa lí nào đang hoạt động chủ yếu để xác định vị trí hiện tại của bạn trên bản đồ?

  • A. Viễn thám.
  • B. Hệ thống thông tin địa lí (GIS).
  • C. Hệ thống định vị toàn cầu (GPS).
  • D. Phương pháp đường đẳng trị.

Câu 22: Bản đồ hành chính Việt Nam thường sử dụng phép chiếu nào để biểu diễn lãnh thổ? (Đây là kiến thức liên hệ thực tế, không chỉ lý thuyết chung về phép chiếu)

  • A. Phép chiếu hình trụ ngang.
  • B. Phép chiếu hình nón.
  • C. Phép chiếu phương vị.
  • D. Phép chiếu xuyên tâm.

Câu 23: Trên một bản đồ địa hình tỉ lệ 1:10.000, khoảng cách giữa hai đường đồng mức liền kề là 5 mét (gọi là khoảng cao đều). Nếu giữa hai điểm A và B trên bản đồ có 4 khoảng cao đều, và điểm A có độ cao 100m, điểm B có độ cao cao hơn A, thì độ cao của điểm B là bao nhiêu?

  • A. 104 m.
  • B. 115 m.
  • C. 105 m.
  • D. 120 m.

Câu 24: Phân tích vai trò của Địa lí trong việc đưa ra các quyết định liên quan đến quy hoạch sử dụng đất ở địa phương. Kiến thức địa lí nào là quan trọng nhất để hỗ trợ quyết định này?

  • A. Hiểu biết về đặc điểm tự nhiên (địa hình, thổ nhưỡng, khí hậu), tình hình kinh tế - xã hội (dân cư, cơ sở hạ tầng) và sự phân bố của chúng trên không gian.
  • B. Chỉ cần biết diện tích tổng thể của địa phương.
  • C. Chỉ cần biết số lượng dân cư hiện tại.
  • D. Chỉ cần biết lịch sử hình thành địa phương.

Câu 25: Một bản đồ thế giới khổ lớn treo tường thường sử dụng tỉ lệ nhỏ. Điều này có ý nghĩa gì đối với việc biểu diễn các đối tượng địa lí trên bản đồ đó?

  • A. Các đối tượng được thể hiện rất chi tiết.
  • B. Khoảng cách trên bản đồ lớn hơn khoảng cách thực tế.
  • C. Chỉ thể hiện được các đối tượng địa lí có kích thước lớn và ở mức độ khái quát cao.
  • D. Bản đồ chỉ có thể sử dụng để đo đạc khoảng cách chính xác.

Câu 26: Khi sử dụng bản đồ số hoặc các ứng dụng bản đồ trực tuyến, người dùng có thể dễ dàng phóng to, thu nhỏ hoặc chuyển đổi giữa các lớp thông tin khác nhau (ví dụ: lớp địa hình, lớp giao thông, lớp dân cư). Khả năng này là minh chứng rõ ràng nhất cho ưu điểm của công cụ địa lí nào?

  • A. Viễn thám.
  • B. Hệ thống thông tin địa lí (GIS).
  • C. GPS.
  • D. Bản đồ giấy truyền thống.

Câu 27: Một nhà nông học muốn xác định các khu vực đất phù hợp nhất để trồng một loại cây mới, dựa trên các yếu tố như loại đất, lượng mưa trung bình, và độ cao. Công cụ địa lí nào cho phép tích hợp và phân tích các lớp dữ liệu khác nhau này để đưa ra kết luận?

  • A. GIS.
  • B. GPS.
  • C. Viễn thám.
  • D. Bản đồ hành chính.

Câu 28: So với ảnh hàng không hoặc ảnh vệ tinh, bản đồ có ưu điểm nổi bật nào trong việc biểu hiện thông tin địa lí?

  • A. Thể hiện hình ảnh giống hệt thực tế.
  • B. Luôn cập nhật thông tin mới nhất theo thời gian thực.
  • C. Chỉ thể hiện các đối tượng tự nhiên.
  • D. Thông tin được chọn lọc, phân loại, tổng quát hóa và biểu hiện bằng các kí hiệu quy ước, dễ đọc và phân tích cho các mục đích chuyên biệt.

Câu 29: Việc thu thập và sử dụng dữ liệu vị trí cá nhân từ GPS hoặc các thiết bị thông minh đặt ra những vấn đề về đạo đức và quyền riêng tư. Điều này cho thấy tầm quan trọng của việc hiểu biết địa lí trong khía cạnh nào?

  • A. Chỉ cần biết cách sử dụng công nghệ.
  • B. Chỉ cần biết công nghệ hoạt động như thế nào.
  • C. Hiểu biết về trách nhiệm xã hội và đạo đức khi sử dụng các công cụ địa lí liên quan đến dữ liệu cá nhân và cộng đồng.
  • D. Chỉ cần biết công nghệ đó do nước nào phát triển.

Câu 30: Vai trò của bản đồ, GIS, GPS và viễn thám trong đời sống hiện đại thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào sau đây?

  • A. Cung cấp công cụ mạnh mẽ cho việc thu thập, xử lý, phân tích và biểu diễn thông tin không gian, hỗ trợ ra quyết định trong nhiều lĩnh vực.
  • B. Chỉ phục vụ cho mục đích quân sự và nghiên cứu khoa học.
  • C. Chỉ giúp con người xác định vị trí cá nhân.
  • D. Chỉ dùng để trang trí hoặc phục vụ du lịch đơn thuần.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Môn Địa lí lớp 10 Chân trời sáng tạo có tính chất tổng hợp, thể hiện mối liên hệ chặt chẽ với nhiều môn học khác. Đặc điểm này mang lại lợi ích chủ yếu nào cho người học?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Bản đồ là hình ảnh thu nhỏ, khái quát hóa một phần hoặc toàn bộ bề mặt Trái Đất lên mặt phẳng, dựa trên cơ sở toán học nhất định. Yếu tố toán học quan trọng nhất tạo nên sự chính xác về vị trí và khoảng cách trên bản đồ là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Một bản đồ có tỉ lệ 1:250.000. Trên bản đồ, khoảng cách giữa hai điểm A và B đo được là 4 cm. Hỏi khoảng cách thực tế giữa hai điểm A và B ngoài thực địa là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Tỉ lệ bản đồ cho biết mức độ thu nhỏ của khoảng cách trên bản đồ so với khoảng cách thực tế. Nếu cần thể hiện chi tiết địa hình và các vật thể nhỏ trong một khu vực hẹp như một công viên hoặc một khu dân cư nhỏ, người ta nên sử dụng loại tỉ lệ bản đồ nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Khi sử dụng bản đồ để tìm hiểu thông tin về các đối tượng địa lí, việc đầu tiên và quan trọng nhất cần làm là nghiên cứu phần chú giải. Tại sao chú giải lại quan trọng đến vậy?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Hệ thống lưới kinh vĩ tuyến trên bản đồ có vai trò gì trong việc xác định vị trí của một địa điểm?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Để biểu hiện vị trí của các nhà máy, điểm dân cư, sân bay, hoặc các mỏ khoáng sản trên bản đồ, người ta thường sử dụng phương pháp biểu hiện nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Phương pháp chấm điểm trên bản đồ thường được sử dụng để biểu hiện điều gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Một bản đồ muốn thể hiện sản lượng lúa của các tỉnh trong một quốc gia bằng các biểu đồ hình cột đặt trên nền bản đồ hành chính. Phương pháp biểu hiện nào đã được sử dụng trong trường hợp này?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Các đường đẳng nhiệt (nối các điểm có cùng nhiệt độ), đường đẳng cao (nối các điểm có cùng độ cao), hoặc đường đẳng sâu (nối các điểm có cùng độ sâu) trên bản đồ được biểu hiện bằng phương pháp nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Khi muốn thể hiện sự phân hóa theo lãnh thổ của một hiện tượng địa lí bằng cách tô màu hoặc kí hiệu khác nhau cho các khu vực (ví dụ: phân loại đất, vùng khí hậu, thu nhập bình quân đầu người), người ta thường dùng phương pháp nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Phương pháp đường chuyển động trên bản đồ chủ yếu được dùng để biểu hiện đặc điểm nào của các đối tượng địa lí?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Một nhà quy hoạch đô thị cần phân tích sự thay đổi mật độ dân số và phân bố các loại hình dịch vụ (trường học, bệnh viện) trong một thành phố qua các năm để đưa ra kế hoạch phát triển. Công cụ địa lí nào sau đây sẽ hỗ trợ hiệu quả nhất cho công việc này?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Hệ thống định vị toàn cầu (GPS) hoạt động dựa trên nguyên tắc nhận tín hiệu từ các vệ tinh nhân tạo bay quanh Trái Đất. Chức năng cốt lõi và phổ biến nhất của GPS đối với người dùng thông thường là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Viễn thám là công nghệ thu thập thông tin về bề mặt Trái Đất mà không cần tiếp xúc trực tiếp, thường sử dụng các cảm biến trên máy bay hoặc vệ tinh. Ứng dụng nào sau đây là ví dụ điển hình của viễn thám trong giám sát môi trường?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Một nhà nghiên cứu cần theo dõi đường đi của một cơn bão trên biển để cảnh báo cho các tàu thuyền và khu vực ven biển. Công cụ hoặc phương pháp địa lí nào sau đây là phù hợp nhất để thực hiện việc này một cách liên tục và cập nhật?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Phép chiếu bản đồ là phương pháp biểu diễn bề mặt cong của Trái Đất lên mặt phẳng. Tại sao lại cần phải sử dụng các phép chiếu khác nhau thay vì chỉ một phép chiếu duy nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Khi nhìn vào một bản đồ địa hình, bạn thấy các đường cong khép kín hoặc gần khép kín với các con số ghi chú. Những đường này biểu thị điều gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Một công ty logistics muốn tối ưu hóa tuyến đường vận chuyển hàng hóa giữa các kho và điểm giao hàng trong một khu vực rộng lớn. Công cụ địa lí nào sẽ cung cấp khả năng phân tích, tìm kiếm tuyến đường ngắn nhất, và quản lý dữ liệu về đường sá, kho hàng, điểm giao hàng một cách hiệu quả?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, các nhà khoa học cần theo dõi sự thay đổi diện tích băng ở hai cực hoặc mực nước biển dâng. Công nghệ địa lí nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thu thập dữ liệu định kỳ và trên phạm vi rộng cho mục đích này?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Giả sử bạn đang sử dụng một ứng dụng bản đồ số trên điện thoại thông minh để tìm đường đi trong thành phố. Công nghệ địa lí nào đang hoạt động chủ yếu để xác định vị trí hiện tại của bạn trên bản đồ?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Bản đồ hành chính Việt Nam thường sử dụng phép chiếu nào để biểu diễn lãnh thổ? (Đây là kiến thức liên hệ thực tế, không chỉ lý thuyết chung về phép chiếu)

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Trên một bản đồ địa hình tỉ lệ 1:10.000, khoảng cách giữa hai đường đồng mức liền kề là 5 mét (gọi là khoảng cao đều). Nếu giữa hai điểm A và B trên bản đồ có 4 khoảng cao đều, và điểm A có độ cao 100m, điểm B có độ cao cao hơn A, thì độ cao của điểm B là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Phân tích vai trò của Địa lí trong việc đưa ra các quyết định liên quan đến quy hoạch sử dụng đất ở địa phương. Kiến thức địa lí nào là quan trọng nhất để hỗ trợ quyết định này?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Một bản đồ thế giới khổ lớn treo tường thường sử dụng tỉ lệ nhỏ. Điều này có ý nghĩa gì đối với việc biểu diễn các đối tượng địa lí trên bản đồ đó?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Khi sử dụng bản đồ số hoặc các ứng dụng bản đồ trực tuyến, người dùng có thể dễ dàng phóng to, thu nhỏ hoặc chuyển đổi giữa các lớp thông tin khác nhau (ví dụ: lớp địa hình, lớp giao thông, lớp dân cư). Khả năng này là minh chứng rõ ràng nhất cho ưu điểm của công cụ địa lí nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Một nhà nông học muốn xác định các khu vực đất phù hợp nhất để trồng một loại cây mới, dựa trên các yếu tố như loại đất, lượng mưa trung bình, và độ cao. Công cụ địa lí nào cho phép tích hợp và phân tích các lớp dữ liệu khác nhau này để đưa ra kết luận?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: So với ảnh hàng không hoặc ảnh vệ tinh, bản đồ có ưu điểm nổi bật nào trong việc biểu hiện thông tin địa lí?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Việc thu thập và sử dụng dữ liệu vị trí cá nhân từ GPS hoặc các thiết bị thông minh đặt ra những vấn đề về đạo đức và quyền riêng tư. Điều này cho thấy tầm quan trọng của việc hiểu biết địa lí trong khía cạnh nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Vai trò của bản đồ, GIS, GPS và viễn thám trong đời sống hiện đại thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào sau đây?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1 - Đề 09

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1 - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bạn đang sử dụng một bản đồ địa hình để lên kế hoạch cho chuyến đi bộ đường dài. Để xác định độ dốc và độ cao của các tuyến đường tiềm năng, yếu tố nào trên bản đồ bạn cần chú ý nhất?

  • A. Lưới kinh vĩ tuyến
  • B. Đường đồng mức
  • C. Kí hiệu điểm dân cư
  • D. Màu sắc thể hiện ranh giới hành chính

Câu 2: Một bản đồ tỉ lệ 1:25.000 cho biết 1 cm trên bản đồ tương ứng với bao nhiêu mét ngoài thực địa?

  • A. 25 mét
  • B. 250 mét
  • C. 2500 mét
  • D. 25000 mét

Câu 3: Khi so sánh hai bản đồ có cùng diện tích giấy, bản đồ có tỉ lệ 1:50.000 sẽ có đặc điểm gì so với bản đồ tỉ lệ 1:500.000?

  • A. Thể hiện được nhiều chi tiết địa vật hơn
  • B. Bao phủ một diện tích lãnh thổ rộng lớn hơn
  • C. Có độ chính xác thấp hơn
  • D. Các đối tượng địa lí được thu nhỏ nhiều hơn

Câu 4: Phương pháp biểu hiện bản đồ nào thường được sử dụng để thể hiện sự phân bố của các điểm dân cư hoặc các mỏ khoáng sản riêng lẻ?

  • A. Phương pháp bản đồ - biểu đồ
  • B. Phương pháp khoanh vùng
  • C. Phương pháp đường chuyển động
  • D. Phương pháp chấm điểm

Câu 5: Bạn cần tìm vị trí chính xác của một thành phố trên bản đồ. Yếu tố nào trên bản đồ giúp bạn xác định tọa độ địa lí (kinh độ, vĩ độ) của thành phố đó?

  • A. Tỉ lệ bản đồ
  • B. Chú giải
  • C. Hệ thống lưới kinh vĩ tuyến
  • D. Hướng bắc trên bản đồ

Câu 6: Một bản đồ dùng để nghiên cứu sự di chuyển của các luồng không khí hoặc dòng hải lưu. Phương pháp biểu hiện bản đồ nào là phù hợp nhất để thể hiện các đối tượng này?

  • A. Phương pháp đường chuyển động
  • B. Phương pháp kí hiệu
  • C. Phương pháp chấm điểm
  • D. Phương pháp khoanh vùng

Câu 7: Chú giải (Legend) trên bản đồ có vai trò quan trọng nhất là gì?

  • A. Giúp xác định hướng trên bản đồ
  • B. Giải thích ý nghĩa của các kí hiệu và màu sắc trên bản đồ
  • C. Cho biết tỉ lệ thu nhỏ của bản đồ
  • D. Xác định vị trí địa lí của các đối tượng

Câu 8: Hệ thống định vị toàn cầu (GPS) hoạt động dựa trên nguyên tắc cơ bản nào?

  • A. Sử dụng tín hiệu từ các trạm phát sóng trên mặt đất
  • B. Phân tích hình ảnh từ vệ tinh chụp Trái Đất
  • C. Nhận tín hiệu từ một mạng lưới các vệ tinh quay quanh Trái Đất
  • D. Dựa vào hướng của từ trường Trái Đất

Câu 9: Bạn đo khoảng cách giữa hai điểm A và B trên bản đồ là 4 cm. Bản đồ có tỉ lệ thước ghi rõ "1 cm ứng với 2 km". Khoảng cách thực tế giữa A và B là bao nhiêu?

  • A. 8 km
  • B. 2 km
  • C. 4 km
  • D. 16 km

Câu 10: Phương pháp biểu hiện bản đồ nào phù hợp nhất để thể hiện tổng giá trị sản xuất công nghiệp của các tỉnh, thành phố (được biểu diễn bằng các cột hoặc hình tròn có kích thước khác nhau đặt tại vị trí của tỉnh/thành phố đó)?

  • A. Phương pháp chấm điểm
  • B. Phương pháp bản đồ - biểu đồ
  • C. Phương pháp kí hiệu
  • D. Phương pháp khoanh vùng

Câu 11: Ứng dụng nào sau đây của bản đồ số và GPS thể hiện rõ nhất khả năng hỗ trợ quản lý và điều hành giao thông?

  • A. Xem ảnh vệ tinh của một khu vực
  • B. Tra cứu thông tin về các địa điểm du lịch
  • C. Tính toán diện tích một thửa đất
  • D. Theo dõi vị trí và điều chỉnh lộ trình của đội xe vận tải

Câu 12: Khi nhìn vào tỉ lệ số của một bản đồ, con số sau dấu hai chấm (ví dụ: 1:100.000) cho biết điều gì?

  • A. Khoảng cách ngoài thực địa tương ứng với 1 đơn vị đo trên bản đồ
  • B. Diện tích của khu vực được thể hiện trên bản đồ
  • C. Số lượng đối tượng địa lí có trên bản đồ
  • D. Độ chính xác của bản đồ

Câu 13: Bạn đang sử dụng một bản đồ tự nhiên để phân tích sự phân bố của các vùng khí hậu khác nhau. Phương pháp biểu hiện bản đồ nào có khả năng cao được sử dụng để thể hiện các vùng khí hậu này bằng các mảng màu khác nhau?

  • A. Phương pháp chấm điểm
  • B. Phương pháp kí hiệu
  • C. Phương pháp đường chuyển động
  • D. Phương pháp khoanh vùng (bản đồ nền)

Câu 14: Vai trò nào sau đây của bản đồ thể hiện rõ nhất tính ứng dụng trong lĩnh vực quy hoạch và phát triển kinh tế - xã hội?

  • A. Giúp xác định đường đi cá nhân
  • B. Cung cấp thông tin không gian để phân tích hiện trạng và đề xuất phương án sử dụng đất, xây dựng công trình
  • C. Hỗ trợ việc học thuộc lòng tên các địa danh
  • D. Lưu trữ dữ liệu lịch sử về một khu vực

Câu 15: Bạn cần đo khoảng cách theo đường chim bay giữa hai thành phố trên bản đồ. Công cụ nào sau đây là cần thiết nhất bên cạnh bản đồ?

  • A. Thước đo và tỉ lệ bản đồ
  • B. La bàn
  • C. Máy tính bỏ túi (không dùng cho tính khoảng cách)
  • D. Giấy kẻ ô ly

Câu 16: Hệ thống thông tin địa lí (GIS) khác biệt cơ bản với bản đồ giấy truyền thống ở điểm nào?

  • A. Chỉ thể hiện các đối tượng địa lí tự nhiên
  • B. Không sử dụng tỉ lệ
  • C. Có khả năng lưu trữ, quản lí, phân tích và hiển thị dữ liệu không gian một cách phức tạp
  • D. Chỉ dùng để xác định vị trí bằng GPS

Câu 17: Một bản đồ tỉ lệ 1:100.000. Nếu khoảng cách thực tế giữa hai địa điểm là 5 km, thì khoảng cách trên bản đồ là bao nhiêu cm?

  • A. 0.5 cm
  • B. 5 cm
  • C. 50 cm
  • D. 500 cm

Câu 18: Phương pháp biểu hiện bản đồ nào thường sử dụng các kí hiệu dạng hình học, chữ cái, hoặc hình ảnh để thể hiện vị trí của các nhà máy, trường học, bệnh viện?

  • A. Phương pháp kí hiệu
  • B. Phương pháp chấm điểm
  • C. Phương pháp bản đồ - biểu đồ
  • D. Phương pháp khoanh vùng

Câu 19: Việc sử dụng bản đồ trong lĩnh vực du lịch chủ yếu phục vụ mục đích nào sau đây?

  • A. Dự báo thời tiết
  • B. Phân tích dữ liệu dân số
  • C. Nghiên cứu cấu tạo địa chất
  • D. Xác định các điểm tham quan, tuyến đường di chuyển, và dịch vụ hỗ trợ

Câu 20: Một bản đồ chính trị thế giới thường sử dụng phương pháp biểu hiện nào là chủ yếu để phân biệt ranh giới giữa các quốc gia?

  • A. Phương pháp chấm điểm
  • B. Phương pháp bản đồ - biểu đồ
  • C. Phương pháp khoanh vùng (sử dụng màu sắc khác nhau)
  • D. Phương pháp đường chuyển động

Câu 21: Khi sử dụng bản đồ để định hướng ngoài thực địa bằng la bàn, yếu tố nào trên bản đồ giúp bạn xác định hướng bắc địa lí?

  • A. Chú giải
  • B. Mũi tên chỉ hướng bắc hoặc lưới kinh vĩ tuyến
  • C. Tỉ lệ bản đồ
  • D. Tên bản đồ

Câu 22: GPS và bản đồ số có vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ các dịch vụ khẩn cấp (cứu hỏa, cứu thương) nhờ khả năng nào sau đây?

  • A. Xác định nhanh chóng vị trí chính xác của sự cố và tuyến đường di chuyển tối ưu
  • B. Phân tích nguyên nhân gây ra sự cố
  • C. Đánh giá thiệt hại sau sự cố
  • D. Lưu trữ thông tin cá nhân của người gặp nạn

Câu 23: Một bản đồ tỉ lệ 1:5.000.000. Khoảng cách 1 cm trên bản đồ này tương ứng với bao nhiêu km ngoài thực địa?

  • A. 5 km
  • B. 50 km
  • C. 500 km
  • D. 50 km (vì 1:5.000.000 cm = 1:50.000 m = 1:50 km)

Câu 24: Bạn đang nghiên cứu sự phân bố của lượng mưa trung bình hàng năm trên một khu vực rộng lớn. Phương pháp biểu hiện bản đồ nào thường được sử dụng để thể hiện sự thay đổi liên tục của một hiện tượng địa lí theo không gian như lượng mưa?

  • A. Phương pháp đường đẳng trị (ví dụ: đường đẳng mưa)
  • B. Phương pháp chấm điểm
  • C. Phương pháp kí hiệu
  • D. Phương pháp bản đồ - biểu đồ

Câu 25: Yếu tố nào sau đây của bản đồ giúp người đọc biết được nội dung chính và phạm vi không gian mà bản đồ thể hiện?

  • A. Tỉ lệ bản đồ
  • B. Chú giải
  • C. Tên bản đồ
  • D. Hệ thống lưới kinh vĩ tuyến

Câu 26: So với bản đồ giấy truyền thống, bản đồ số có ưu điểm vượt trội nào trong việc cập nhật thông tin?

  • A. Không cần sử dụng tỉ lệ
  • B. Thông tin có thể được cập nhật liên tục và nhanh chóng
  • C. Chỉ thể hiện các đối tượng địa lí tự nhiên
  • D. Không yêu cầu kết nối mạng

Câu 27: Bạn đang cần chọn bản đồ để nghiên cứu chi tiết địa hình và các con đường nhỏ trong một khu vực miền núi. Bạn nên chọn loại bản đồ có tỉ lệ nào?

  • A. Tỉ lệ lớn (ví dụ: 1:10.000)
  • B. Tỉ lệ trung bình (ví dụ: 1:1.000.000)
  • C. Tỉ lệ nhỏ (ví dụ: 1:10.000.000)
  • D. Loại tỉ lệ không quan trọng, chỉ cần có đường đồng mức

Câu 28: Ngoài việc định vị và dẫn đường, GPS còn có ứng dụng quan trọng nào trong nghiên cứu khoa học?

  • A. Phân tích thành phần hóa học của đất
  • B. Quan sát các thiên thể ngoài hệ Mặt Trời
  • C. Dự báo thời tiết chính xác cho từng giờ
  • D. Theo dõi sự dịch chuyển của các mảng kiến tạo hoặc biến dạng bề mặt Trái Đất

Câu 29: Khi đọc bản đồ, nếu thấy các đường đồng mức càng gần nhau, điều đó thể hiện đặc điểm địa hình như thế nào?

  • A. Địa hình bằng phẳng
  • B. Độ cao thấp
  • C. Địa hình dốc
  • D. Có nhiều sông ngòi

Câu 30: Phương pháp bản đồ - biểu đồ thường được sử dụng để thể hiện loại dữ liệu địa lí nào?

  • A. Các số liệu thống kê gắn liền với vị trí địa lí cụ thể (ví dụ: dân số, sản lượng nông nghiệp theo vùng)
  • B. Vị trí của các điểm dân cư
  • C. Hướng di chuyển của các dòng biển
  • D. Ranh giới hành chính của các quốc gia

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Bạn đang sử dụng một bản đồ địa hình để lên kế hoạch cho chuyến đi bộ đường dài. Để xác định độ dốc và độ cao của các tuyến đường tiềm năng, yếu tố nào trên bản đồ bạn cần chú ý nhất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Một bản đồ tỉ lệ 1:25.000 cho biết 1 cm trên bản đồ tương ứng với bao nhiêu mét ngoài thực địa?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Khi so sánh hai bản đồ có cùng diện tích giấy, bản đồ có tỉ lệ 1:50.000 sẽ có đặc điểm gì so với bản đồ tỉ lệ 1:500.000?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Phương pháp biểu hiện bản đồ nào thường được sử dụng để thể hiện sự phân bố của các điểm dân cư hoặc các mỏ khoáng sản riêng lẻ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Bạn cần tìm vị trí chính xác của một thành phố trên bản đồ. Yếu tố nào trên bản đồ giúp bạn xác định tọa độ địa lí (kinh độ, vĩ độ) của thành phố đó?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Một bản đồ dùng để nghiên cứu sự di chuyển của các luồng không khí hoặc dòng hải lưu. Phương pháp biểu hiện bản đồ nào là phù hợp nhất để thể hiện các đối tượng này?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Chú giải (Legend) trên bản đồ có vai trò quan trọng nhất là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Hệ thống định vị toàn cầu (GPS) hoạt động dựa trên nguyên tắc cơ bản nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Bạn đo khoảng cách giữa hai điểm A và B trên bản đồ là 4 cm. Bản đồ có tỉ lệ thước ghi rõ '1 cm ứng với 2 km'. Khoảng cách thực tế giữa A và B là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Phương pháp biểu hiện bản đồ nào phù hợp nhất để thể hiện tổng giá trị sản xuất công nghiệp của các tỉnh, thành phố (được biểu diễn bằng các cột hoặc hình tròn có kích thước khác nhau đặt tại vị trí của tỉnh/thành phố đó)?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Ứng dụng nào sau đây của bản đồ số và GPS thể hiện rõ nhất khả năng hỗ trợ quản lý và điều hành giao thông?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Khi nhìn vào tỉ lệ số của một bản đồ, con số sau dấu hai chấm (ví dụ: 1:100.000) cho biết điều gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Bạn đang sử dụng một bản đồ tự nhiên để phân tích sự phân bố của các vùng khí hậu khác nhau. Phương pháp biểu hiện bản đồ nào có khả năng cao được sử dụng để thể hiện các vùng khí hậu này bằng các mảng màu khác nhau?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Vai trò nào sau đây của bản đồ thể hiện rõ nhất tính ứng dụng trong lĩnh vực quy hoạch và phát triển kinh tế - xã hội?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Bạn cần đo khoảng cách theo đường chim bay giữa hai thành phố trên bản đồ. Công cụ nào sau đây là cần thiết nhất bên cạnh bản đồ?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Hệ thống thông tin địa lí (GIS) khác biệt cơ bản với bản đồ giấy truyền thống ở điểm nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Một bản đồ tỉ lệ 1:100.000. Nếu khoảng cách thực tế giữa hai địa điểm là 5 km, thì khoảng cách trên bản đồ là bao nhiêu cm?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Phương pháp biểu hiện bản đồ nào thường sử dụng các kí hiệu dạng hình học, chữ cái, hoặc hình ảnh để thể hiện vị trí của các nhà máy, trường học, bệnh viện?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Việc sử dụng bản đồ trong lĩnh vực du lịch chủ yếu phục vụ mục đích nào sau đây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Một bản đồ chính trị thế giới thường sử dụng phương pháp biểu hiện nào là chủ yếu để phân biệt ranh giới giữa các quốc gia?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Khi sử dụng bản đồ để định hướng ngoài thực địa bằng la bàn, yếu tố nào trên bản đồ giúp bạn xác định hướng bắc địa lí?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: GPS và bản đồ số có vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ các dịch vụ khẩn cấp (cứu hỏa, cứu thương) nhờ khả năng nào sau đây?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Một bản đồ tỉ lệ 1:5.000.000. Khoảng cách 1 cm trên bản đồ này tương ứng với bao nhiêu km ngoài thực địa?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Bạn đang nghiên cứu sự phân bố của lượng mưa trung bình hàng năm trên một khu vực rộng lớn. Phương pháp biểu hiện bản đồ nào thường được sử dụng để thể hiện sự thay đổi liên tục của một hiện tượng địa lí theo không gian như lượng mưa?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Yếu tố nào sau đây của bản đồ giúp người đọc biết được nội dung chính và phạm vi không gian mà bản đồ thể hiện?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: So với bản đồ giấy truyền thống, bản đồ số có ưu điểm vượt trội nào trong việc cập nhật thông tin?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Bạn đang cần chọn bản đồ để nghiên cứu chi tiết địa hình và các con đường nhỏ trong một khu vực miền núi. Bạn nên chọn loại bản đồ có tỉ lệ nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Ngoài việc định vị và dẫn đường, GPS còn có ứng dụng quan trọng nào trong nghiên cứu khoa học?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Khi đọc bản đồ, nếu thấy các đường đồng mức càng gần nhau, điều đó thể hiện đặc điểm địa hình như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Phương pháp bản đồ - biểu đồ thường được sử dụng để thể hiện loại dữ liệu địa lí nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1 - Đề 10

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1 - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một bản đồ có tỉ lệ 1:50.000. Nếu khoảng cách đo được giữa hai điểm A và B trên bản đồ là 4 cm, thì khoảng cách thực tế ngoài mặt đất giữa hai điểm này là bao nhiêu mét?

  • A. 200 m
  • B. 2.000 m
  • C. 20.000 m
  • D. 200.000 m

Câu 2: Khi sử dụng phương pháp kí hiệu để biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ, thông tin nào sau đây thường được thể hiện?

  • A. Sự phân bố liên tục của một hiện tượng trên diện rộng.
  • B. Hướng di chuyển của các đối tượng hoặc hiện tượng.
  • C. Quy mô và cấu trúc của một hiện tượng phân bố theo khu vực.
  • D. Vị trí cụ thể của các đối tượng địa lí phân bố dạng điểm.

Câu 3: Hệ thống định vị toàn cầu (GPS) hoạt động dựa trên nguyên tắc thu tín hiệu từ đâu để xác định vị trí của người dùng trên mặt đất?

  • A. Các trạm phát sóng di động trên mặt đất.
  • B. Hệ thống các vệ tinh nhân tạo bay quanh Trái Đất.
  • C. Các tháp định vị được đặt cố định tại các thành phố lớn.
  • D. Sự phản xạ tín hiệu từ tầng điện li của Trái Đất.

Câu 4: Một bản đồ địa hình sử dụng các đường đồng mức để thể hiện độ cao. Khoảng cách giữa hai đường đồng mức liên tiếp trên bản đồ cho biết điều gì?

  • A. Tốc độ dòng chảy của nước.
  • B. Sự thay đổi nhiệt độ giữa hai điểm.
  • C. Sự chênh lệch độ cao giữa hai đường đó.
  • D. Khoảng cách ngang thực tế giữa hai vị trí trên mặt đất.

Câu 5: Khi biểu hiện lượng mưa trung bình năm của các tỉnh thành trên một bản đồ Việt Nam, phương pháp bản đồ - biểu đồ thường được sử dụng. Lý do chính là phương pháp này giúp thể hiện được:

  • A. Quy mô và cấu trúc của hiện tượng địa lí gắn liền với phạm vi địa phương.
  • B. Vị trí chính xác của các trạm đo mưa.
  • C. Hướng di chuyển của các khối khí gây mưa.
  • D. Sự phân bố đồng đều của lượng mưa trên toàn quốc.

Câu 6: Việc sử dụng bản đồ trong công tác quy hoạch đô thị và phát triển kinh tế - xã hội chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Chỉ để xác định ranh giới hành chính.
  • B. Đơn thuần là công cụ trang trí.
  • C. Chủ yếu phục vụ mục đích quân sự.
  • D. Phân tích hiện trạng, đánh giá tiềm năng và đề xuất phương án sử dụng đất hiệu quả.

Câu 7: Tỉ lệ bản đồ càng lớn thì mức độ chi tiết của các đối tượng địa lí được thể hiện trên bản đồ sẽ như thế nào?

  • A. Càng chi tiết.
  • B. Càng ít chi tiết.
  • C. Không liên quan đến mức độ chi tiết.
  • D. Chỉ chi tiết với các đối tượng lớn.

Câu 8: Phương pháp chấm điểm trên bản đồ thường được sử dụng để biểu hiện loại đối tượng địa lí nào?

  • A. Các tuyến giao thông chính.
  • B. Các hiện tượng phân tán, không liên tục như điểm dân cư, cây trồng phân bố rải rác.
  • C. Địa hình đồi núi.
  • D. Ranh giới quốc gia.

Câu 9: Một trong những hạn chế không thể tránh khỏi của mọi phép chiếu bản đồ là gì?

  • A. Không thể hiện được màu sắc thực tế.
  • B. Luôn cần sử dụng vệ tinh nhân tạo.
  • C. Gây ra sự biến dạng về hình dạng, diện tích, góc hoặc khoảng cách.
  • D. Chỉ có thể thể hiện được một loại đối tượng địa lí duy nhất.

Câu 10: Trên một bản đồ, biểu tượng hình chiếc neo thường được đặt ở khu vực ven biển hoặc trên sông. Biểu tượng này có khả năng cao biểu thị đối tượng nào?

  • A. Ngọn hải đăng.
  • B. Bãi tắm.
  • C. Khu bảo tồn biển.
  • D. Cảng biển hoặc bến tàu.

Câu 11: Khi muốn thể hiện hướng di chuyển của dòng hải lưu trên các đại dương, phương pháp bản đồ nào là phù hợp nhất?

  • A. Phương pháp khoanh vùng.
  • B. Phương pháp đường chuyển động.
  • C. Phương pháp chấm điểm.
  • D. Phương pháp kí hiệu.

Câu 12: Hệ thống thông tin địa lí (GIS) khác biệt với bản đồ truyền thống ở điểm cốt lõi nào?

  • A. GIS chỉ sử dụng dữ liệu vệ tinh.
  • B. GIS không cần thông tin vị trí địa lí.
  • C. GIS là một hệ thống lưu trữ, quản lý, phân tích và hiển thị dữ liệu địa lí dưới dạng lớp thông tin.
  • D. GIS chỉ tạo ra các bản đồ tĩnh, không tương tác.

Câu 13: Tại sao phần chú giải (legend) là yếu tố không thể thiếu và cần được nghiên cứu kỹ trước khi sử dụng một bản đồ?

  • A. Giải thích ý nghĩa của các kí hiệu, màu sắc, đường nét trên bản đồ, giúp người đọc hiểu được nội dung bản đồ.
  • B. Chỉ là phần trang trí thêm cho bản đồ.
  • C. Chỉ cung cấp thông tin về tác giả bản đồ.
  • D. Xác định tỉ lệ chính xác của bản đồ.

Câu 14: Khi chuyển bề mặt cong của Trái Đất lên mặt phẳng bản đồ, các phép chiếu bản đồ khác nhau sẽ gây ra những biến dạng khác nhau. Phép chiếu bản đồ bảo toàn diện tích sẽ thường làm biến dạng yếu tố nào?

  • A. Khoảng cách.
  • B. Hình dạng.
  • C. Vị trí tương đối.
  • D. Diện tích.

Câu 15: Tỉ lệ 1:100.000 trên bản đồ có ý nghĩa là gì?

  • A. 1 mét trên bản đồ bằng 100.000 km ngoài thực tế.
  • B. 1 km trên bản đồ bằng 100.000 mét ngoài thực tế.
  • C. 1 đơn vị độ dài trên bản đồ bằng 100.000 đơn vị độ dài tương ứng ngoài thực tế.
  • D. 1 cm trên bản đồ bằng 100 km ngoài thực tế.

Câu 16: Một ứng dụng phổ biến của GPS và bản đồ số trong đời sống hàng ngày là gì?

  • A. Dẫn đường khi di chuyển bằng ô tô hoặc xe máy.
  • B. Dự báo thời tiết chính xác 100%.
  • C. Điều khiển trực tiếp các thiết bị gia dụng từ xa.
  • D. Tạo ra năng lượng sạch.

Câu 17: Phương pháp nào sau đây phù hợp nhất để thể hiện sự phân bố của các loại đất khác nhau trong một vùng nông nghiệp rộng lớn?

  • A. Phương pháp chấm điểm.
  • B. Phương pháp đường chuyển động.
  • C. Phương pháp kí hiệu.
  • D. Phương pháp khoanh vùng (hay bản đồ nền).

Câu 18: Tại sao bản đồ được coi là "ngôn ngữ" đặc biệt của Địa lí?

  • A. Vì bản đồ chỉ dùng các ký hiệu riêng biệt.
  • B. Vì bản đồ biểu hiện các đối tượng và hiện tượng địa lí cùng mối quan hệ của chúng trong không gian một cách trực quan, cô đọng.
  • C. Vì bản đồ chỉ được sử dụng bởi các nhà Địa lí chuyên nghiệp.
  • D. Vì bản đồ luôn có màu sắc sặc sỡ.

Câu 19: Để xác định tọa độ địa lí (vĩ độ, kinh độ) của một điểm trên bản đồ, người ta chủ yếu dựa vào yếu tố nào?

  • A. Hệ thống lưới kinh, vĩ tuyến.
  • B. Màu sắc của bản đồ.
  • C. Tên của các đối tượng địa lí.
  • D. Khoảng cách đến đường biên giới.

Câu 20: So với bản đồ truyền thống, bản đồ số (digital map) có ưu điểm nổi bật nào trong việc cập nhật và sử dụng thông tin?

  • A. Chỉ thể hiện được ít thông tin hơn.
  • B. Khó khăn trong việc chia sẻ.
  • C. Có thể dễ dàng cập nhật, chỉnh sửa, tích hợp nhiều lớp thông tin và tương tác với người dùng.
  • D. Luôn cần in ra giấy để sử dụng.

Câu 21: Một bản đồ du lịch thường tập trung thể hiện các thông tin về điểm tham quan, nhà hàng, khách sạn, tuyến đường đi lại. Đây là ví dụ về loại bản đồ nào xét theo nội dung?

  • A. Bản đồ chuyên đề (bản đồ tematic).
  • B. Bản đồ địa hình.
  • C. Bản đồ chính trị.
  • D. Bản đồ địa chất.

Câu 22: Phép chiếu hình nón (conical projection) thường được sử dụng để vẽ bản đồ của các khu vực có đặc điểm hình học nào trên bề mặt Trái Đất?

  • A. Các khu vực gần xích đạo.
  • B. Toàn bộ bề mặt Trái Đất.
  • C. Các khu vực quanh cực.
  • D. Các khu vực nằm ở vĩ độ trung bình.

Câu 23: Khi sử dụng bản đồ để tính toán diện tích của một khu vực (ví dụ: diện tích hồ nước), yếu tố nào của bản đồ là quan trọng nhất để đảm bảo kết quả chính xác?

  • A. Màu sắc của bản đồ.
  • B. Tỉ lệ bản đồ.
  • C. Hướng Bắc trên bản đồ.
  • D. Kiểu chữ được sử dụng.

Câu 24: Phương pháp khoanh vùng (bản đồ nền) khác biệt với các phương pháp khác ở chỗ nó chủ yếu thể hiện:

  • A. Sự phân bố của hiện tượng theo ranh giới các đơn vị hành chính hoặc tự nhiên.
  • B. Vị trí chính xác của từng đối tượng riêng lẻ.
  • C. Hướng di chuyển của hiện tượng.
  • D. Quy mô của các đối tượng phân bố dạng điểm.

Câu 25: Một trong những vai trò quan trọng nhất của bản đồ đối với đời sống con người là gì?

  • A. Chỉ để trang trí tường.
  • B. Chỉ cung cấp thông tin lịch sử.
  • C. Giúp dự đoán tương lai một cách chính xác.
  • D. Công cụ thiết yếu để định vị, tìm đường, quản lí tài nguyên và lập kế hoạch phát triển.

Câu 26: Phép chiếu hình trụ (cylindrical projection) thường gây ra biến dạng lớn nhất ở khu vực nào trên bản đồ thế giới?

  • A. Các khu vực gần cực.
  • B. Các khu vực gần xích đạo.
  • C. Các khu vực ở vĩ độ trung bình.
  • D. Khu vực trung tâm của bản đồ.

Câu 27: Để biểu hiện sự thay đổi nhiệt độ trung bình tháng dọc theo một tuyến đường địa lí, phương pháp nào thường được kết hợp với bản đồ nền?

  • A. Phương pháp chấm điểm.
  • B. Phương pháp khoanh vùng.
  • C. Phương pháp đường đẳng trị (ví dụ: đường đẳng nhiệt).
  • D. Phương pháp kí hiệu.

Câu 28: Sự phát triển của công nghệ viễn thám (remote sensing) và GIS đã tác động như thế nào đến việc nghiên cứu và sử dụng bản đồ?

  • A. Làm giảm tầm quan trọng của bản đồ.
  • B. Chỉ phục vụ mục đích quân sự.
  • C. Khiến việc thu thập dữ liệu trở nên khó khăn hơn.
  • D. Cung cấp nguồn dữ liệu khổng lồ, đa dạng, giúp xây dựng bản đồ chuyên đề phức tạp và thực hiện phân tích không gian sâu sắc hơn.

Câu 29: Khi nhìn vào một bản đồ, việc đầu tiên cần làm để nắm bắt nội dung chính của bản đồ là gì?

  • A. Đọc tên bản đồ và chú giải.
  • B. Tìm ngay vị trí của một điểm quen thuộc.
  • C. Ước lượng khoảng cách giữa hai điểm bất kỳ.
  • D. Chỉ quan sát các màu sắc nổi bật.

Câu 30: Một bản đồ tỉ lệ 1:500.000. Nếu một khu rừng có diện tích thực tế là 25 km², thì diện tích của khu rừng đó trên bản đồ là bao nhiêu cm²?

  • A. 1 cm²
  • B. 10 cm²
  • C. 25 cm²
  • D. 50 cm²

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Một bản đồ có tỉ lệ 1:50.000. Nếu khoảng cách đo được giữa hai điểm A và B trên bản đồ là 4 cm, thì khoảng cách thực tế ngoài mặt đất giữa hai điểm này là bao nhiêu mét?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Khi sử dụng phương pháp kí hiệu để biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ, thông tin nào sau đây thường được thể hiện?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Hệ thống định vị toàn cầu (GPS) hoạt động dựa trên nguyên tắc thu tín hiệu từ đâu để xác định vị trí của người dùng trên mặt đất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Một bản đồ địa hình sử dụng các đường đồng mức để thể hiện độ cao. Khoảng cách giữa hai đường đồng mức liên tiếp trên bản đồ cho biết điều gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Khi biểu hiện lượng mưa trung bình năm của các tỉnh thành trên một bản đồ Việt Nam, phương pháp bản đồ - biểu đồ thường được sử dụng. Lý do chính là phương pháp này giúp thể hiện được:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Việc sử dụng bản đồ trong công tác quy hoạch đô thị và phát triển kinh tế - xã hội chủ yếu nhằm mục đích gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Tỉ lệ bản đồ càng lớn thì mức độ chi tiết của các đối tượng địa lí được thể hiện trên bản đồ sẽ như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Phương pháp chấm điểm trên bản đồ thường được sử dụng để biểu hiện loại đối tượng địa lí nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Một trong những hạn chế không thể tránh khỏi của mọi phép chiếu bản đồ là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Trên một bản đồ, biểu tượng hình chiếc neo thường được đặt ở khu vực ven biển hoặc trên sông. Biểu tượng này có khả năng cao biểu thị đối tượng nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Khi muốn thể hiện hướng di chuyển của dòng hải lưu trên các đại dương, phương pháp bản đồ nào là phù hợp nhất?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Hệ thống thông tin địa lí (GIS) khác biệt với bản đồ truyền thống ở điểm cốt lõi nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Tại sao phần chú giải (legend) là yếu tố không thể thiếu và cần được nghiên cứu kỹ trước khi sử dụng một bản đồ?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Khi chuyển bề mặt cong của Trái Đất lên mặt phẳng bản đồ, các phép chiếu bản đồ khác nhau sẽ gây ra những biến dạng khác nhau. Phép chiếu bản đồ bảo toàn diện tích sẽ thường làm biến dạng yếu tố nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Tỉ lệ 1:100.000 trên bản đồ có ý nghĩa là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Một ứng dụng phổ biến của GPS và bản đồ số trong đời sống hàng ngày là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Phương pháp nào sau đây phù hợp nhất để thể hiện sự phân bố của các loại đất khác nhau trong một vùng nông nghiệp rộng lớn?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Tại sao bản đồ được coi là 'ngôn ngữ' đặc biệt của Địa lí?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Để xác định tọa độ địa lí (vĩ độ, kinh độ) của một điểm trên bản đồ, người ta chủ yếu dựa vào yếu tố nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: So với bản đồ truyền thống, bản đồ số (digital map) có ưu điểm nổi bật nào trong việc cập nhật và sử dụng thông tin?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Một bản đồ du lịch thường tập trung thể hiện các thông tin về điểm tham quan, nhà hàng, khách sạn, tuyến đường đi lại. Đây là ví dụ về loại bản đồ nào xét theo nội dung?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Phép chiếu hình nón (conical projection) thường được sử dụng để vẽ bản đồ của các khu vực có đặc điểm hình học nào trên bề mặt Trái Đất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Khi sử dụng bản đồ để tính toán diện tích của một khu vực (ví dụ: diện tích hồ nước), yếu tố nào của bản đồ là quan trọng nhất để đảm bảo kết quả chính xác?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Phương pháp khoanh vùng (bản đồ nền) khác biệt với các phương pháp khác ở chỗ nó chủ yếu thể hiện:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Một trong những vai trò quan trọng nhất của bản đồ đối với đời sống con người là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Phép chiếu hình trụ (cylindrical projection) thường gây ra biến dạng lớn nhất ở khu vực nào trên bản đồ thế giới?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Để biểu hiện sự thay đổi nhiệt độ trung bình tháng dọc theo một tuyến đường địa lí, phương pháp nào thường được kết hợp với bản đồ nền?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Sự phát triển của công nghệ viễn thám (remote sensing) và GIS đã tác động như thế nào đến việc nghiên cứu và sử dụng bản đồ?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Khi nhìn vào một bản đồ, việc đầu tiên cần làm để nắm bắt nội dung chính của bản đồ là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Một bản đồ tỉ lệ 1:500.000. Nếu một khu rừng có diện tích thực tế là 25 km², thì diện tích của khu rừng đó trên bản đồ là bao nhiêu cm²?

Viết một bình luận