Đề Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 – Chân trời sáng tạo – Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản) - Đề 01

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản) - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất tính phụ thuộc của sản xuất nông nghiệp vào điều kiện tự nhiên?

  • A. Phụ thuộc vào đất đai, khí hậu, nguồn nước và sinh vật.
  • B. Đối tượng sản xuất là cây trồng và vật nuôi.
  • C. Sản xuất mang tính mùa vụ rõ rệt.
  • D. Đất là tư liệu sản xuất không thể thay thế.

Câu 2: Phân tích tác động của việc ứng dụng công nghệ sinh học (ví dụ: giống cây trồng biến đổi gen) trong sản xuất nông nghiệp hiện đại. Tác động nào sau đây là tích cực?

  • A. Làm giảm đa dạng sinh học của cây trồng truyền thống.
  • B. Gia tăng sự phụ thuộc vào các công ty cung cấp giống.
  • C. Tăng năng suất, chất lượng nông sản và khả năng chống chịu sâu bệnh.
  • D. Có nguy cơ gây ra những ảnh hưởng chưa biết đến sức khỏe con người.

Câu 3: Yếu tố kinh tế - xã hội nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu cây trồng từ cây lương thực sang cây công nghiệp và cây ăn quả ở các vùng nông nghiệp hàng hóa?

  • A. Sự phát triển của khoa học công nghệ.
  • B. Chính sách hỗ trợ của Nhà nước.
  • C. Lực lượng lao động dồi dào.
  • D. Nhu cầu đa dạng của thị trường và giá trị kinh tế cao hơn.

Câu 4: Tại sao việc hình thành các vùng chuyên môn hóa nông nghiệp được xem là một biện pháp quan trọng để đẩy nhanh nền nông nghiệp hàng hóa?

  • A. Giúp đa dạng hóa sản phẩm ở mỗi địa phương.
  • B. Tập trung sản xuất quy mô lớn, nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm chủ lực.
  • C. Giảm thiểu rủi ro do phụ thuộc vào một loại cây trồng/vật nuôi.
  • D. Tạo điều kiện thuận lợi cho sản xuất tự cung tự cấp.

Câu 5: So sánh hai hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp: Vùng nông nghiệp và Trang trại. Đặc điểm nào sau đây CHỈ có ở Vùng nông nghiệp mà không có ở Trang trại?

  • A. Có ranh giới xác định và tương đồng về điều kiện sinh thái trên một lãnh thổ rộng lớn.
  • B. Ứng dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật vào sản xuất.
  • C. Sản xuất hàng hóa với mục đích lợi nhuận.
  • D. Có thể chuyên môn hóa hoặc đa dạng hóa sản phẩm.

Câu 6: Biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất để khắc phục tính mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là trong trồng trọt?

  • A. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học.
  • B. Mở rộng diện tích đất canh tác.
  • C. Chỉ tập trung vào một loại cây trồng chủ lực.
  • D. Đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi và xây dựng cơ cấu nông nghiệp hợp lí.

Câu 7: Vùng đất đỏ badan ở Tây Nguyên (Việt Nam) rất thích hợp để trồng cây công nghiệp nào sau đây? Phân tích điều kiện tự nhiên của vùng này và yêu cầu sinh thái của cây để đưa ra đáp án.

  • A. Cây lúa nước và cây ngô.
  • B. Cây cà phê và cây cao su.
  • C. Cây chè và cây ăn quả ôn đới.
  • D. Cây bông vải và cây mía.

Câu 8: Ngành chăn nuôi hiện đại có xu hướng phát triển theo hướng nào để nâng cao hiệu quả và chất lượng sản phẩm?

  • A. Tăng số lượng đàn vật nuôi một cách phân tán.
  • B. Phụ thuộc hoàn toàn vào nguồn thức ăn tự nhiên.
  • C. Công nghiệp hóa, chuyên môn hóa theo quy mô trang trại.
  • D. Giảm thiểu việc áp dụng khoa học kỹ thuật.

Câu 9: Vai trò quan trọng nhất của rừng trong việc bảo vệ môi trường là gì?

  • A. Điều hòa khí hậu, chống xói mòn đất và bảo vệ nguồn nước.
  • B. Cung cấp gỗ và lâm sản ngoài gỗ.
  • C. Tạo cảnh quan du lịch hấp dẫn.
  • D. Là nơi cư trú của các loài động vật hoang dã.

Câu 10: Hoạt động nào sau đây trong ngành lâm nghiệp thể hiện vai trò kinh tế của rừng một cách trực tiếp nhất?

  • A. Trồng rừng mới.
  • B. Bảo vệ rừng đặc dụng.
  • C. Khai thác gỗ và lâm sản ngoài gỗ.
  • D. Phòng chống cháy rừng.

Câu 11: Ngành thủy sản bao gồm những hoạt động chính nào?

  • A. Trồng trọt và chăn nuôi.
  • B. Khai thác và nuôi trồng.
  • C. Chế biến và xuất khẩu.
  • D. Vận chuyển và tiêu thụ.

Câu 12: Phân tích nguyên nhân dẫn đến tình trạng suy giảm nguồn lợi thủy sản tự nhiên ở nhiều vùng biển trên thế giới.

  • A. Đánh bắt quá mức và sử dụng phương pháp khai thác hủy diệt.
  • B. Thiếu vốn đầu tư cho ngành thủy sản.
  • C. Hạn chế trong công nghệ nuôi trồng.
  • D. Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu làm tăng nhiệt độ nước biển.

Câu 13: Để phát triển ngành thủy sản bền vững, cần chú trọng biện pháp nào sau đây?

  • A. Tăng cường khai thác tất cả các loại thủy sản.
  • B. Mở rộng diện tích ao hồ nuôi trồng truyền thống.
  • C. Tập trung xuất khẩu các sản phẩm thô.
  • D. Phát triển nuôi trồng công nghệ cao và quản lý khai thác hợp lý.

Câu 14: Đâu là một trong những tác động tiêu cực của hoạt động nông nghiệp thâm canh (sử dụng nhiều phân bón hóa học, thuốc BVTV) đến môi trường?

  • A. Tăng độ phì nhiêu tự nhiên của đất.
  • B. Gây ô nhiễm nguồn nước và suy thoái đất.
  • C. Thúc đẩy đa dạng sinh học trong môi trường nông nghiệp.
  • D. Làm giảm chi phí sản xuất nông sản.

Câu 15: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của sản xuất nông nghiệp đến môi trường, mô hình nào sau đây đang được khuyến khích phát triển?

  • A. Nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp sinh thái.
  • B. Nông nghiệp độc canh quy mô lớn.
  • C. Nông nghiệp quảng canh.
  • D. Nông nghiệp dựa hoàn toàn vào hóa chất.

Câu 16: Nhân tố tự nhiên nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến việc phân bố cây lúa nước trên thế giới?

  • A. Đất feralit.
  • B. Địa hình đồi núi.
  • C. Khí hậu nhiệt đới gió mùa.
  • D. Nguồn lao động dồi dào.

Câu 17: Quan sát biểu đồ về cơ cấu diện tích gieo trồng của một quốc gia (giả định có 4 loại cây chính). Nếu diện tích cây lương thực chiếm 60%, cây công nghiệp 20%, cây ăn quả 15% và cây rau màu 5%, quốc gia này có đặc điểm nông nghiệp gì nổi bật?

  • A. Nông nghiệp còn nặng về sản xuất lương thực.
  • B. Đã chuyên môn hóa cao về cây công nghiệp.
  • C. Phát triển mạnh cây ăn quả xuất khẩu.
  • D. Cơ cấu cây trồng rất đa dạng và cân bằng.

Câu 18: Tại sao ở các nước đang phát triển, ngành chăn nuôi thường chiếm tỉ trọng nhỏ hơn so với trồng trọt trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp?

  • A. Nhu cầu về sản phẩm chăn nuôi thấp.
  • B. Không có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho chăn nuôi.
  • C. Chăn nuôi đòi hỏi ít vốn đầu tư hơn trồng trọt.
  • D. Trình độ kỹ thuật, dịch bệnh và quy mô sản xuất nhỏ lẻ còn hạn chế.

Câu 19: Biện pháp nào sau đây góp phần quan trọng nhất vào việc nâng cao giá trị gia tăng của sản phẩm nông, lâm, thủy sản?

  • A. Tăng diện tích sản xuất.
  • B. Đẩy mạnh công nghiệp chế biến và xây dựng thương hiệu.
  • C. Giảm chi phí thuê nhân công.
  • D. Chỉ tập trung vào thị trường nội địa.

Câu 20: Việc phá rừng làm nương rẫy hoặc lấy đất canh tác có tác động tiêu cực chủ yếu nào đến môi trường tự nhiên?

  • A. Gây xói mòn đất, lũ lụt và hạn hán.
  • B. Làm tăng độ phì nhiêu của đất.
  • C. Tăng cường đa dạng sinh học.
  • D. Giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu.

Câu 21: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long ở Việt Nam có điều kiện tự nhiên đặc trưng nào sau đây thuận lợi nhất cho phát triển ngành thủy sản (nuôi trồng và đánh bắt)?

  • A. Đất đỏ badan màu mỡ.
  • B. Khí hậu cận nhiệt đới.
  • C. Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch dày đặc và diện tích mặt nước lớn.
  • D. Địa hình đồi núi thấp.

Câu 22: Nhân tố nào sau đây là yếu tố quyết định nhất đến việc lựa chọn đối tượng nuôi trồng trong ngành thủy sản?

  • A. Điều kiện tự nhiên và yêu cầu kỹ thuật nuôi.
  • B. Nguồn vốn đầu tư.
  • C. Kinh nghiệm của người nuôi.
  • D. Khoảng cách đến thị trường tiêu thụ.

Câu 23: Phân tích vai trò của ngành lâm nghiệp trong việc phát triển kinh tế - xã hội ở vùng miền núi. Vai trò nào sau đây là nổi bật?

  • A. Cung cấp lương thực chính cho người dân.
  • B. Phát triển du lịch biển.
  • C. Tạo ra các vùng chuyên canh cây công nghiệp quy mô lớn.
  • D. Tạo việc làm, thu nhập, góp phần cải thiện đời sống dân cư.

Câu 24: Mô hình nông nghiệp kết hợp Vườn - Ao - Chuồng (VAC) là một ví dụ điển hình của hình thức tổ chức sản xuất nào?

  • A. Đa dạng hóa sản xuất và nông nghiệp sinh thái.
  • B. Chuyên môn hóa sản xuất.
  • C. Quảng canh nông nghiệp.
  • D. Công nghiệp hóa nông nghiệp.

Câu 25: Tại sao việc bảo vệ rừng đầu nguồn lại đặc biệt quan trọng đối với sản xuất nông nghiệp ở vùng hạ lưu?

  • A. Cung cấp gỗ cho xây dựng ở hạ lưu.
  • B. Làm tăng nhiệt độ không khí ở hạ lưu.
  • C. Giữ nước, điều tiết dòng chảy, đảm bảo nguồn nước cho sản xuất và sinh hoạt.
  • D. Tạo ra nhiều sản phẩm du lịch sinh thái.

Câu 26: Yếu tố nào sau đây là thách thức lớn nhất đối với sự phát triển bền vững của ngành nông nghiệp ở các vùng thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai (hạn hán, bão, lũ lụt, xâm nhập mặn)?

  • A. Sự bất ổn và rủi ro cao do thiên tai.
  • B. Thiếu nguồn lao động.
  • C. Khoảng cách xa thị trường tiêu thụ.
  • D. Giá vật tư nông nghiệp cao.

Câu 27: Để nâng cao hiệu quả kinh tế trong ngành chăn nuôi gia súc ăn cỏ (trâu, bò) ở các vùng đồi núi, biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Chỉ dựa vào nguồn thức ăn tự nhiên.
  • B. Giảm số lượng đàn để dễ quản lý.
  • C. Chuyển sang nuôi các loại gia súc khác.
  • D. Khai thác đồng cỏ hợp lý, trồng cỏ và chế biến thức ăn.

Câu 28: Phân tích mối liên hệ giữa ngành thủy sản và ngành công nghiệp chế biến. Mối liên hệ này có ý nghĩa gì đối với sự phát triển của cả hai ngành?

  • A. Công nghiệp chế biến cạnh tranh trực tiếp với thủy sản về nguồn nước.
  • B. Thủy sản cung cấp nguyên liệu, chế biến giúp nâng cao giá trị và mở rộng thị trường cho thủy sản.
  • C. Mối liên hệ này chỉ có ở các nước phát triển.
  • D. Chế biến làm giảm chất lượng của sản phẩm thủy sản.

Câu 29: Tại sao việc quy hoạch và quản lý chặt chẽ diện tích đất nông nghiệp lại là vấn đề cấp bách ở nhiều quốc gia đông dân?

  • A. Đất nông nghiệp ngày càng bị thu hẹp do đô thị hóa, công nghiệp hóa.
  • B. Giá đất nông nghiệp ngày càng tăng cao.
  • C. Nhu cầu về đất ở cho dân số tăng nhanh.
  • D. Chất lượng đất nông nghiệp ngày càng được cải thiện.

Câu 30: Xu hướng phát triển chính của ngành nông, lâm, thủy sản trên thế giới hiện nay là gì?

  • A. Tăng cường sản xuất tự cung tự cấp.
  • B. Phụ thuộc nhiều hơn vào điều kiện tự nhiên.
  • C. Giảm quy mô sản xuất và chuyên môn hóa.
  • D. Sản xuất hàng hóa quy mô lớn, ứng dụng công nghệ cao và phát triển bền vững.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất tính phụ thuộc của sản xuất nông nghiệp vào điều kiện tự nhiên?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Phân tích tác động của việc ứng dụng công nghệ sinh học (ví dụ: giống cây trồng biến đổi gen) trong sản xuất nông nghiệp hiện đại. Tác động nào sau đây là tích cực?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Yếu tố kinh tế - xã hội nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu cây trồng từ cây lương thực sang cây công nghiệp và cây ăn quả ở các vùng nông nghiệp hàng hóa?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Tại sao việc hình thành các vùng chuyên môn hóa nông nghiệp được xem là một biện pháp quan trọng để đẩy nhanh nền nông nghiệp hàng hóa?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: So sánh hai hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp: Vùng nông nghiệp và Trang trại. Đặc điểm nào sau đây CHỈ có ở Vùng nông nghiệp mà không có ở Trang trại?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất để khắc phục tính mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là trong trồng trọt?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Vùng đất đỏ badan ở Tây Nguyên (Việt Nam) rất thích hợp để trồng cây công nghiệp nào sau đây? Phân tích điều kiện tự nhiên của vùng này và yêu cầu sinh thái của cây để đưa ra đáp án.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Ngành chăn nuôi hiện đại có xu hướng phát triển theo hướng nào để nâng cao hiệu quả và chất lượng sản phẩm?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Vai trò quan trọng nhất của rừng trong việc bảo vệ môi trường là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Hoạt động nào sau đây trong ngành lâm nghiệp thể hiện vai trò kinh tế của rừng một cách trực tiếp nhất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Ngành thủy sản bao gồm những hoạt động chính nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Phân tích nguyên nhân dẫn đến tình trạng suy giảm nguồn lợi thủy sản tự nhiên ở nhiều vùng biển trên thế giới.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Để phát triển ngành thủy sản bền vững, cần chú trọng biện pháp nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Đâu là một trong những tác động tiêu cực của hoạt động nông nghiệp thâm canh (sử dụng nhiều phân bón hóa học, thuốc BVTV) đến môi trường?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của sản xuất nông nghiệp đến môi trường, mô hình nào sau đây đang được khuyến khích phát triển?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Nhân tố tự nhiên nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến việc phân bố cây lúa nước trên thế giới?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Quan sát biểu đồ về cơ cấu diện tích gieo trồng của một quốc gia (giả định có 4 loại cây chính). Nếu diện tích cây lương thực chiếm 60%, cây công nghiệp 20%, cây ăn quả 15% và cây rau màu 5%, quốc gia này có đặc điểm nông nghiệp gì nổi bật?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Tại sao ở các nước đang phát triển, ngành chăn nuôi thường chiếm tỉ trọng nhỏ hơn so với trồng trọt trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Biện pháp nào sau đây góp phần quan trọng nhất vào việc nâng cao giá trị gia tăng của sản phẩm nông, lâm, thủy sản?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Việc phá rừng làm nương rẫy hoặc lấy đất canh tác có tác động tiêu cực chủ yếu nào đến môi trường tự nhiên?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long ở Việt Nam có điều kiện tự nhiên đặc trưng nào sau đây thuận lợi nhất cho phát triển ngành thủy sản (nuôi trồng và đánh bắt)?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Nhân tố nào sau đây là yếu tố quyết định nhất đến việc lựa chọn đối tượng nuôi trồng trong ngành thủy sản?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Phân tích vai trò của ngành lâm nghiệp trong việc phát triển kinh tế - xã hội ở vùng miền núi. Vai trò nào sau đây là nổi bật?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Mô hình nông nghiệp kết hợp Vườn - Ao - Chuồng (VAC) là một ví dụ điển hình của hình thức tổ chức sản xuất nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Tại sao việc bảo vệ rừng đầu nguồn lại đặc biệt quan trọng đối với sản xuất nông nghiệp ở vùng hạ lưu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Yếu tố nào sau đây là thách thức lớn nhất đối với sự phát triển bền vững của ngành nông nghiệp ở các vùng thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai (hạn hán, bão, lũ lụt, xâm nhập mặn)?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Để nâng cao hiệu quả kinh tế trong ngành chăn nuôi gia súc ăn cỏ (trâu, bò) ở các vùng đồi núi, biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Phân tích mối liên hệ giữa ngành thủy sản và ngành công nghiệp chế biến. Mối liên hệ này có ý nghĩa gì đối với sự phát triển của cả hai ngành?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Tại sao việc quy hoạch và quản lý chặt chẽ diện tích đất nông nghiệp lại là vấn đề cấp bách ở nhiều quốc gia đông dân?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Xu hướng phát triển chính của ngành nông, lâm, thủy sản trên thế giới hiện nay là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản) - Đề 02

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản) - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Ngành nông nghiệp có đặc điểm gì khiến nó khác biệt cơ bản so với công nghiệp hay dịch vụ, đặc biệt là về tính chất phụ thuộc?

  • A. Sản phẩm chủ yếu là vật chất.
  • B. Phụ thuộc chặt chẽ vào điều kiện tự nhiên.
  • C. Có tính mùa vụ rõ rệt trong sản xuất.
  • D. Đối tượng sản xuất là cây trồng và vật nuôi.

Câu 2: Yếu tố nào sau đây thuộc nhóm điều kiện tự nhiên có ảnh hưởng quan trọng nhất đến việc hình thành các vùng chuyên môn hóa cây trồng nhiệt đới như lúa nước, cây công nghiệp lâu năm?

  • A. Đất đai phù sa màu mỡ.
  • B. Nguồn nước dồi dào từ sông, hồ.
  • C. Khí hậu nóng ẩm quanh năm.
  • D. Địa hình bằng phẳng, thuận lợi cho canh tác.

Câu 3: Phân tích vai trò của ngành chăn nuôi trong nền kinh tế hiện đại. Vai trò nào sau đây ít quan trọng hơn so với các vai trò còn lại?

  • A. Cung cấp thực phẩm cho con người.
  • B. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
  • C. Cung cấp phân bón hữu cơ.
  • D. Cung cấp nguồn nhiên liệu sinh học chính.

Câu 4: Để tăng năng suất cây trồng trên một đơn vị diện tích mà không mở rộng diện tích canh tác, người nông dân thường áp dụng biện pháp nào là chủ yếu?

  • A. Đẩy mạnh thâm canh tăng vụ.
  • B. Mở rộng diện tích đất canh tác.
  • C. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng.
  • D. Giảm chi phí đầu vào sản xuất.

Câu 5: Ngành thủy sản, đặc biệt là nuôi trồng thủy sản, ngày càng phát triển mạnh mẽ ở nhiều quốc gia. Yếu tố nào sau đây thuộc về mặt xã hội có tác động tích cực đến sự phát triển này?

  • A. Diện tích mặt nước nuôi trồng lớn.
  • B. Nhu cầu tiêu thụ thủy sản tăng cao.
  • C. Ứng dụng công nghệ sinh học.
  • D. Hệ thống cơ sở hạ tầng phát triển.

Câu 6: So sánh đặc điểm của sản xuất nông nghiệp và công nghiệp. Điểm khác biệt cốt lõi nhất nằm ở đâu?

  • A. Đối tượng và quá trình sản xuất.
  • B. Tính chất tập trung hay phân tán.
  • C. Vai trò trong nền kinh tế quốc dân.
  • D. Mức độ ứng dụng khoa học công nghệ.

Câu 7: Một vùng nông nghiệp có đặc điểm: diện tích rộng lớn, ranh giới xác định, có sự tương đồng về điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội, sản xuất tập trung một hoặc vài loại cây trồng/vật nuôi chủ lực theo hướng hàng hóa. Đây là hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào?

  • A. Trang trại.
  • B. Vùng chuyên canh.
  • C. Điểm nông nghiệp.
  • D. Vùng nông nghiệp.

Câu 8: Ngành lâm nghiệp có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ môi trường. Vai trò nào sau đây thể hiện rõ nhất chức năng phòng hộ, giảm thiểu tác động tiêu cực của lũ lụt và xói mòn đất?

  • A. Điều hòa nguồn nước, chống xói mòn đất.
  • B. Hấp thụ khí CO2, nhả khí O2.
  • C. Là nơi cư trú của các loài động, thực vật.
  • D. Cung cấp gỗ và lâm sản ngoài gỗ.

Câu 9: Phân tích tác động của yếu tố thị trường đến cơ cấu cây trồng, vật nuôi trong sản xuất nông nghiệp. Nếu giá lúa gạo trên thị trường thế giới giảm mạnh trong thời gian dài, người nông dân có xu hướng điều chỉnh như thế nào?

  • A. Tăng cường đầu tư để tăng năng suất lúa gạo.
  • B. Giữ nguyên diện tích trồng lúa gạo.
  • C. Giảm diện tích trồng lúa gạo, chuyển sang cây trồng khác.
  • D. Chỉ tập trung vào sản xuất lúa gạo để xuất khẩu.

Câu 10: Một trong những vấn đề lớn mà ngành nông nghiệp toàn cầu đang đối mặt là biến đổi khí hậu. Tác động nào sau đây của biến đổi khí hậu gây khó khăn trực tiếp và nghiêm trọng nhất đến sản xuất nông nghiệp ở các vùng đồng bằng ven biển?

  • A. Nước biển dâng và xâm nhập mặn.
  • B. Tăng tần suất các hiện tượng thời tiết cực đoan (hạn hán, lũ lụt).
  • C. Thay đổi nhiệt độ và chế độ mưa.
  • D. Sự xuất hiện của các loại sâu bệnh mới.

Câu 11: Tại sao ở nhiều quốc gia đang phát triển, việc hiện đại hóa nông nghiệp, đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ lại được coi là giải pháp then chốt để giải quyết vấn đề an ninh lương thực và phát triển bền vững?

  • A. Để giảm sự phụ thuộc vào thị trường xuất khẩu.
  • B. Để nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả sản xuất.
  • C. Để tạo ra nhiều việc làm cho người lao động.
  • D. Để chuyển đổi hoàn toàn sang nông nghiệp hữu cơ.

Câu 12: Cây lúa nước là cây lương thực quan trọng nhất ở vùng nhiệt đới gió mùa. Điều kiện tự nhiên nào sau đây là ít cần thiết nhất cho sự phát triển của cây lúa nước?

  • A. Nhiệt độ cao.
  • B. Độ ẩm không khí lớn.
  • C. Đất phù sa màu mỡ.
  • D. Lượng ánh sáng mặt trời ít.

Câu 13: Ngành lâm nghiệp được chia thành các hoạt động chính là trồng rừng, khai thác gỗ và chế biến lâm sản. Hoạt động nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc duy trì và phát triển nguồn tài nguyên rừng một cách bền vững?

  • A. Trồng rừng và bảo vệ rừng.
  • B. Khai thác gỗ.
  • C. Chế biến lâm sản.
  • D. Buôn bán lâm sản.

Câu 14: Sự phát triển của ngành thủy sản có thể gây ra những tác động tiêu cực nào đến môi trường nếu không được quản lý chặt chẽ?

  • A. Gia tăng diện tích đất nông nghiệp.
  • B. Giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu.
  • C. Ô nhiễm nguồn nước và suy giảm đa dạng sinh học.
  • D. Thiếu hụt lao động trong ngành.

Câu 15: Tại sao nói đất đai là tư liệu sản xuất đặc biệt quan trọng và không thể thay thế trong nông nghiệp?

  • A. Có diện tích ngày càng mở rộng.
  • B. Có thể luân chuyển giữa các vùng.
  • C. Chất lượng luôn được cải thiện.
  • D. Là nơi neo giữ và cung cấp dinh dưỡng cho cây trồng.

Câu 16: Để phát triển một nền nông nghiệp hàng hóa bền vững, ngoài việc tăng năng suất và chất lượng, cần chú trọng giải pháp nào sau đây liên quan đến thị trường và sản xuất?

  • A. Chỉ tập trung sản xuất những cây trồng truyền thống.
  • B. Xây dựng chuỗi liên kết từ sản xuất đến tiêu thụ.
  • C. Giảm phụ thuộc vào thị trường xuất khẩu.
  • D. Sử dụng tối đa hóa chất trong sản xuất.

Câu 17: Phân tích tác động của dân số và nguồn lao động đối với sản xuất nông nghiệp ở các nước đang phát triển. Tác động nào sau đây là không điển hình?

  • A. Nguồn lao động dồi dào.
  • B. Quy mô sản xuất nhỏ lẻ, manh mún.
  • C. Ít ứng dụng khoa học kỹ thuật hiện đại.
  • D. Tỷ lệ lao động nông nghiệp có trình độ chuyên môn cao.

Câu 18: Tại sao việc phát triển nông nghiệp theo hướng "nông nghiệp xanh" và "nông nghiệp hữu cơ" lại trở thành xu thế quan trọng hiện nay trên thế giới?

  • A. Đáp ứng yêu cầu về sản phẩm an toàn và bảo vệ môi trường.
  • B. Giảm chi phí sản xuất nông nghiệp.
  • C. Tăng năng suất gấp nhiều lần so với nông nghiệp truyền thống.
  • D. Giải quyết vấn đề thiếu lương thực toàn cầu.

Câu 19: Ngành thủy sản bao gồm đánh bắt và nuôi trồng. Hoạt động nào có tiềm năng lớn hơn trong việc đáp ứng nhu cầu thủy sản ngày càng tăng của con người một cách bền vững?

  • A. Đánh bắt thủy sản trên biển.
  • B. Nuôi trồng thủy sản.
  • C. Đánh bắt thủy sản nội địa.
  • D. Hoạt động chế biến thủy sản.

Câu 20: Một quốc gia có diện tích rừng bao phủ lớn, khí hậu đa dạng từ nhiệt đới đến ôn đới trên núi cao. Điều kiện này thuận lợi nhất cho sự phát triển đa dạng của hoạt động lâm nghiệp nào?

  • A. Chỉ tập trung khai thác gỗ quý.
  • B. Chỉ phát triển rừng phòng hộ.
  • C. Phát triển đa dạng các loại rừng và lâm sản.
  • D. Giảm hoạt động lâm nghiệp để bảo tồn.

Câu 21: Tại sao ở các quốc gia có diện tích đất nông nghiệp hạn chế nhưng có trình độ khoa học công nghệ cao, người ta thường đẩy mạnh phát triển nông nghiệp theo hướng thâm canh và ứng dụng công nghệ cao?

  • A. Để tối đa hóa sản lượng trên đơn vị diện tích.
  • B. Để giảm chi phí sản xuất.
  • C. Để mở rộng diện tích đất nông nghiệp.
  • D. Để chuyển dịch cơ cấu kinh tế sang công nghiệp.

Câu 22: Phân tích vai trò của ngành nông nghiệp trong việc cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp. Ngành công nghiệp nào sau đây phụ thuộc nhiều nhất vào nguồn nguyên liệu trực tiếp từ nông nghiệp?

  • A. Công nghiệp luyện kim.
  • B. Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm.
  • C. Công nghiệp hóa chất.
  • D. Công nghiệp điện tử.

Câu 23: Tính mùa vụ là một đặc điểm nổi bật của sản xuất nông nghiệp. Để giảm thiểu tác động tiêu cực của tính mùa vụ (ví dụ: thiếu việc làm trái vụ, ùn ứ nông sản), biện pháp nào sau đây là hiệu quả?

  • A. Chỉ tập trung vào một loại cây trồng chủ lực.
  • B. Giảm quy mô sản xuất nông nghiệp.
  • C. Hoàn toàn chuyển sang sản xuất trong nhà kính.
  • D. Đa dạng hóa sản xuất, phát triển công nghiệp chế biến và dịch vụ.

Câu 24: Một khu vực có nhiều hồ, ao, kênh rạch và bờ biển dài, lại có nguồn lao động dồi dào và nhu cầu tiêu thụ thủy sản lớn. Điều kiện này đặc biệt thuận lợi cho sự phát triển của hoạt động thủy sản nào?

  • A. Khai thác thủy sản xa bờ.
  • B. Nuôi trồng thủy sản.
  • C. Chế biến thủy sản xuất khẩu.
  • D. Đánh bắt thủy sản trên sông lớn.

Câu 25: Tại sao ở vùng đồi núi dốc, người ta thường ưu tiên trồng rừng phòng hộ thay vì phát triển nông nghiệp thâm canh quy mô lớn?

  • A. Địa hình dốc dễ bị xói mòn, sạt lở đất.
  • B. Khí hậu khắc nghiệt hơn vùng đồng bằng.
  • C. Đất đai ở vùng núi thường nghèo dinh dưỡng.
  • D. Thiếu nguồn nước tưới cho nông nghiệp.

Câu 26: So sánh nông nghiệp quảng canh và nông nghiệp thâm canh. Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai hình thức này là gì?

  • A. Loại cây trồng chủ yếu.
  • B. Sản lượng nông sản thu được.
  • C. Mức độ đầu tư trên đơn vị diện tích.
  • D. Quy mô diện tích sản xuất.

Câu 27: Việc ứng dụng công nghệ sinh học trong nông nghiệp (ví dụ: tạo giống cây trồng, vật nuôi biến đổi gen) có thể mang lại lợi ích gì?

  • A. Tăng năng suất và khả năng chống chịu của cây trồng, vật nuôi.
  • B. Giảm hoàn toàn việc sử dụng phân bón hóa học.
  • C. Loại bỏ tất cả các loại sâu bệnh hại.
  • D. Chỉ áp dụng được ở các nước phát triển.

Câu 28: Một quốc gia có đường bờ biển dài, vùng đặc quyền kinh tế rộng lớn, lại có nhiều ngư trường truyền thống. Điều kiện này tạo lợi thế đặc biệt cho hoạt động thủy sản nào?

  • A. Nuôi trồng thủy sản nước ngọt.
  • B. Chỉ phát triển chế biến thủy sản.
  • C. Nuôi trồng thủy sản trong lồng bè.
  • D. Khai thác thủy sản trên biển.

Câu 29: Phân tích vai trò của cơ sở hạ tầng (thủy lợi, giao thông, kho bãi) đối với sản xuất nông nghiệp. Yếu tố nào sau đây sẽ bị ảnh hưởng tiêu cực nhất nếu hệ thống thủy lợi kém phát triển ở vùng chuyên canh lúa nước?

  • A. Chất lượng giống lúa.
  • B. Năng suất lúa.
  • C. Giá bán lúa trên thị trường.
  • D. Diện tích đất trồng lúa.

Câu 30: Tại sao trong bối cảnh biến đổi khí hậu và suy giảm tài nguyên, việc quản lý rừng bền vững và phát triển lâm nghiệp theo hướng đa mục đích (không chỉ lấy gỗ) lại ngày càng quan trọng?

  • A. Để tăng tối đa sản lượng gỗ khai thác.
  • B. Để chuyển đổi hoàn toàn rừng tự nhiên sang rừng trồng.
  • C. Để khai thác hiệu quả các giá trị đa dạng của rừng và bảo vệ môi trường.
  • D. Để giảm chi phí quản lý rừng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Ngành nông nghiệp có đặc điểm gì khiến nó khác biệt cơ bản so với công nghiệp hay dịch vụ, đặc biệt là về tính chất phụ thuộc?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Yếu tố nào sau đây thuộc nhóm điều kiện tự nhiên có ảnh hưởng quan trọng nhất đến việc hình thành các vùng chuyên môn hóa cây trồng nhiệt đới như lúa nước, cây công nghiệp lâu năm?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Phân tích vai trò của ngành chăn nuôi trong nền kinh tế hiện đại. Vai trò nào sau đây *ít* quan trọng hơn so với các vai trò còn lại?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Để tăng năng suất cây trồng trên một đơn vị diện tích mà không mở rộng diện tích canh tác, người nông dân thường áp dụng biện pháp nào là chủ yếu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Ngành thủy sản, đặc biệt là nuôi trồng thủy sản, ngày càng phát triển mạnh mẽ ở nhiều quốc gia. Yếu tố nào sau đây thuộc về mặt xã hội có tác động tích cực đến sự phát triển này?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: So sánh đặc điểm của sản xuất nông nghiệp và công nghiệp. Điểm khác biệt cốt lõi nhất nằm ở đâu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Một vùng nông nghiệp có đặc điểm: diện tích rộng lớn, ranh giới xác định, có sự tương đồng về điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội, sản xuất tập trung một hoặc vài loại cây trồng/vật nuôi chủ lực theo hướng hàng hóa. Đây là hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Ngành lâm nghiệp có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ môi trường. Vai trò nào sau đây thể hiện rõ nhất chức năng phòng hộ, giảm thiểu tác động tiêu cực của lũ lụt và xói mòn đất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Phân tích tác động của yếu tố thị trường đến cơ cấu cây trồng, vật nuôi trong sản xuất nông nghiệp. Nếu giá lúa gạo trên thị trường thế giới giảm mạnh trong thời gian dài, người nông dân có xu hướng điều chỉnh như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Một trong những vấn đề lớn mà ngành nông nghiệp toàn cầu đang đối mặt là biến đổi khí hậu. Tác động nào sau đây của biến đổi khí hậu gây khó khăn trực tiếp và nghiêm trọng nhất đến sản xuất nông nghiệp ở các vùng đồng bằng ven biển?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Tại sao ở nhiều quốc gia đang phát triển, việc hiện đại hóa nông nghiệp, đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ lại được coi là giải pháp then chốt để giải quyết vấn đề an ninh lương thực và phát triển bền vững?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Cây lúa nước là cây lương thực quan trọng nhất ở vùng nhiệt đới gió mùa. Điều kiện tự nhiên nào sau đây là *ít* cần thiết nhất cho sự phát triển của cây lúa nước?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Ngành lâm nghiệp được chia thành các hoạt động chính là trồng rừng, khai thác gỗ và chế biến lâm sản. Hoạt động nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc duy trì và phát triển nguồn tài nguyên rừng một cách bền vững?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Sự phát triển của ngành thủy sản có thể gây ra những tác động tiêu cực nào đến môi trường nếu không được quản lý chặt chẽ?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Tại sao nói đất đai là tư liệu sản xuất đặc biệt quan trọng và không thể thay thế trong nông nghiệp?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Để phát triển một nền nông nghiệp hàng hóa bền vững, ngoài việc tăng năng suất và chất lượng, cần chú trọng giải pháp nào sau đây liên quan đến thị trường và sản xuất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Phân tích tác động của dân số và nguồn lao động đối với sản xuất nông nghiệp ở các nước đang phát triển. Tác động nào sau đây là *không* điển hình?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Tại sao việc phát triển nông nghiệp theo hướng 'nông nghiệp xanh' và 'nông nghiệp hữu cơ' lại trở thành xu thế quan trọng hiện nay trên thế giới?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Ngành thủy sản bao gồm đánh bắt và nuôi trồng. Hoạt động nào có tiềm năng lớn hơn trong việc đáp ứng nhu cầu thủy sản ngày càng tăng của con người một cách bền vững?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Một quốc gia có diện tích rừng bao phủ lớn, khí hậu đa dạng từ nhiệt đới đến ôn đới trên núi cao. Điều kiện này thuận lợi nhất cho sự phát triển đa dạng của hoạt động lâm nghiệp nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Tại sao ở các quốc gia có diện tích đất nông nghiệp hạn chế nhưng có trình độ khoa học công nghệ cao, người ta thường đẩy mạnh phát triển nông nghiệp theo hướng thâm canh và ứng dụng công nghệ cao?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Phân tích vai trò của ngành nông nghiệp trong việc cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp. Ngành công nghiệp nào sau đây phụ thuộc nhiều nhất vào nguồn nguyên liệu trực tiếp từ nông nghiệp?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Tính mùa vụ là một đặc điểm nổi bật của sản xuất nông nghiệp. Để giảm thiểu tác động tiêu cực của tính mùa vụ (ví dụ: thiếu việc làm trái vụ, ùn ứ nông sản), biện pháp nào sau đây là hiệu quả?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Một khu vực có nhiều hồ, ao, kênh rạch và bờ biển dài, lại có nguồn lao động dồi dào và nhu cầu tiêu thụ thủy sản lớn. Điều kiện này đặc biệt thuận lợi cho sự phát triển của hoạt động thủy sản nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Tại sao ở vùng đồi núi dốc, người ta thường ưu tiên trồng rừng phòng hộ thay vì phát triển nông nghiệp thâm canh quy mô lớn?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: So sánh nông nghiệp quảng canh và nông nghiệp thâm canh. Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai hình thức này là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Việc ứng dụng công nghệ sinh học trong nông nghiệp (ví dụ: tạo giống cây trồng, vật nuôi biến đổi gen) có thể mang lại lợi ích gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Một quốc gia có đường bờ biển dài, vùng đặc quyền kinh tế rộng lớn, lại có nhiều ngư trường truyền thống. Điều kiện này tạo lợi thế đặc biệt cho hoạt động thủy sản nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Phân tích vai trò của cơ sở hạ tầng (thủy lợi, giao thông, kho bãi) đối với sản xuất nông nghiệp. Yếu tố nào sau đây sẽ bị ảnh hưởng tiêu cực nhất nếu hệ thống thủy lợi kém phát triển ở vùng chuyên canh lúa nước?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Tại sao trong bối cảnh biến đổi khí hậu và suy giảm tài nguyên, việc quản lý rừng bền vững và phát triển lâm nghiệp theo hướng đa mục đích (không chỉ lấy gỗ) lại ngày càng quan trọng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản) - Đề 03

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản) - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây phản ánh rõ nhất tính phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên của sản xuất nông nghiệp?

  • A. Đối tượng sản xuất là cây trồng, vật nuôi.
  • B. Sản xuất mang tính mùa vụ rõ rệt.
  • C. Thiên tai, dịch bệnh có thể gây thiệt hại lớn.
  • D. Đất đai là tư liệu sản xuất chính.

Câu 2: Tại sao ở các nước đang phát triển có dân số đông, nông nghiệp thường được coi là ngành kinh tế chiến lược hàng đầu?

  • A. Đảm bảo an ninh lương thực và thực phẩm cho người dân.
  • B. Cung cấp nguyên liệu chủ yếu cho công nghiệp chế biến.
  • C. Tạo ra nguồn hàng xuất khẩu có giá trị cao.
  • D. Sử dụng hiệu quả nguồn lao động dồi dào.

Câu 3: Việc ứng dụng công nghệ sinh học trong nông nghiệp hiện đại có tác động quan trọng nhất đến yếu tố nào sau đây?

  • A. Giảm thiểu sự phụ thuộc vào thị trường tiêu thụ.
  • B. Tăng cường sử dụng tài nguyên đất.
  • C. Mở rộng quy mô diện tích canh tác.
  • D. Nâng cao năng suất, chất lượng nông sản và thích ứng với điều kiện bất lợi.

Câu 4: Xét về mặt kinh tế, sự khác biệt cơ bản giữa cây lương thực và cây công nghiệp là gì?

  • A. Cây lương thực trồng theo mùa, cây công nghiệp trồng quanh năm.
  • B. Cây lương thực chủ yếu phục vụ nhu cầu ăn uống trực tiếp, cây công nghiệp chủ yếu làm nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
  • C. Cây lương thực chỉ trồng ở vùng nhiệt đới, cây công nghiệp trồng ở nhiều vành đai khí hậu.
  • D. Cây lương thực có giá trị xuất khẩu thấp hơn cây công nghiệp.

Câu 5: Vùng chuyên môn hóa nông nghiệp là hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp cao nhất. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của vùng chuyên môn hóa?

  • A. Sản xuất manh mún, phân tán theo hộ gia đình nhỏ lẻ.
  • B. Tập trung sản xuất một hoặc một số sản phẩm chủ lực.
  • C. Ứng dụng tiến bộ khoa học - kỹ thuật, cơ giới hóa.
  • D. Có mối liên hệ chặt chẽ với công nghiệp chế biến và thị trường tiêu thụ.

Câu 6: Tại sao đất đai được coi là tư liệu sản xuất đặc biệt và không thể thay thế trong nông nghiệp?

  • A. Có diện tích cố định và không thể mở rộng.
  • B. Có tính chất phức tạp và dễ bị thoái hóa.
  • C. Là cơ sở vật chất để cây trồng phát triển và tái tạo độ phì dưới tác động của con người.
  • D. Giá trị sử dụng phụ thuộc hoàn toàn vào điều kiện khí hậu.

Câu 7: Để giảm thiểu những rủi ro do tính mùa vụ gây ra trong sản xuất nông nghiệp, biện pháp hiệu quả nhất là gì?

  • A. Chỉ tập trung trồng một loại cây có giá trị kinh tế cao.
  • B. Tăng cường sử dụng phân bón và thuốc bảo vệ thực vật.
  • C. Mở rộng diện tích canh tác lên mức tối đa.
  • D. Đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi và xây dựng cơ cấu nông nghiệp hợp lý.

Câu 8: Miền nhiệt đới ẩm gió mùa là vùng có tiềm năng lớn để phát triển cây lương thực như lúa nước. Điều kiện tự nhiên nào sau đây ở vùng này đóng vai trò quan trọng nhất cho sự phát triển của cây lúa nước?

  • A. Nhiệt độ cao quanh năm và lượng mưa lớn theo mùa.
  • B. Địa hình đồng bằng rộng lớn.
  • C. Nguồn đất phù sa màu mỡ.
  • D. Hệ thống sông ngòi dày đặc.

Câu 9: Phân tích vai trò của công nghiệp chế biến nông sản đối với sự phát triển của nông nghiệp hàng hóa.

  • A. Giúp nông dân tự sản xuất các sản phẩm chế biến tại nhà.
  • B. Chỉ giúp tăng giá trị cho các sản phẩm nông sản tươi.
  • C. Giúp tiêu thụ nông sản với số lượng lớn, đa dạng hóa sản phẩm, nâng cao giá trị và khả năng cạnh tranh.
  • D. Làm giảm nhu cầu về sản xuất nông sản tươi.

Câu 10: Tại sao chăn nuôi gia súc ăn cỏ (trâu, bò) thường phát triển mạnh ở các vùng đồi núi hoặc trung du?

  • A. Vì địa hình đồi núi thích hợp cho việc xây dựng chuồng trại.
  • B. Vì các vùng này thường có diện tích đồng cỏ, bãi chăn thả rộng lớn.
  • C. Vì khí hậu ở vùng đồi núi phù hợp hơn với gia súc ăn cỏ.
  • D. Vì các vùng này ít bị dịch bệnh.

Câu 11: Ngành thủy sản, đặc biệt là nuôi trồng thủy sản, có vai trò quan trọng trong việc cung cấp thực phẩm và tạo việc làm. Tuy nhiên, hoạt động này cũng có thể gây ra những vấn đề môi trường nghiêm trọng. Vấn đề nào sau đây là phổ biến nhất do nuôi trồng thủy sản không hợp lý?

  • A. Ô nhiễm nguồn nước do chất thải và thức ăn thừa.
  • B. Suy giảm tầng ozon.
  • C. Gia tăng hiệu ứng nhà kính.
  • D. Sạt lở đất trên diện rộng.

Câu 12: Rừng không chỉ cung cấp gỗ và lâm sản mà còn có vai trò phòng hộ và bảo vệ môi trường. Vai trò phòng hộ quan trọng nhất của rừng đầu nguồn là gì?

  • A. Cung cấp gỗ cho công nghiệp chế biến.
  • B. Là nơi sinh sống của các loài động vật hoang dã.
  • C. Điều tiết nguồn nước, chống xói mòn đất và lũ lụt.
  • D. Cung cấp các sản phẩm ngoài gỗ như măng, nấm.

Câu 13: Để phát triển bền vững ngành lâm nghiệp, biện pháp nào sau đây là cần thiết và hiệu quả nhất?

  • A. Tăng cường khai thác gỗ để đáp ứng nhu cầu thị trường.
  • B. Chuyển đổi toàn bộ rừng tự nhiên thành rừng trồng cây công nghiệp.
  • C. Hạn chế tối đa mọi hoạt động của con người trong rừng.
  • D. Kết hợp chặt chẽ giữa khai thác hợp lý, trồng rừng mới và bảo vệ rừng hiện có.

Câu 14: Khi phân tích một hệ thống canh tác nông nghiệp, việc xem xét mối quan hệ giữa các yếu tố đầu vào (Input) và đầu ra (Output) giúp đánh giá điều gì?

  • A. Quy mô sản xuất của hệ thống.
  • B. Hiệu quả kinh tế và môi trường của hệ thống.
  • C. Tính mùa vụ của sản xuất nông nghiệp.
  • D. Sự phụ thuộc của sản xuất vào điều kiện tự nhiên.

Câu 15: Trong sản xuất nông nghiệp hiện đại, việc hình thành các trang trại lớn và chuyên môn hóa cao có ý nghĩa gì?

  • A. Làm tăng tính đa dạng của sản phẩm nông nghiệp.
  • B. Giảm thiểu sự phụ thuộc vào thị trường.
  • C. Tăng quy mô sản xuất, áp dụng công nghệ, nâng cao năng suất và giảm chi phí đơn vị sản phẩm.
  • D. Chỉ phù hợp với các loại cây trồng ngắn ngày.

Câu 16: Dựa vào bản đồ phân bố cây trồng hoặc kiến thức thực tế, tại sao cây cà phê lại được trồng tập trung ở các vùng Tây Nguyên (Việt Nam) hoặc Brazil?

  • A. Các vùng này có khí hậu ôn đới ẩm.
  • B. Đất đai ở đây chủ yếu là đất phù sa cổ.
  • C. Có nguồn lao động dồi dào và giá rẻ.
  • D. Có điều kiện tự nhiên (khí hậu nhiệt đới, đất đỏ badan) rất phù hợp với yêu cầu sinh thái của cây cà phê.

Câu 17: So sánh ngành khai thác thủy sản và nuôi trồng thủy sản, hoạt động nào có tiềm năng phát triển quy mô lớn và bền vững hơn trong bối cảnh nguồn lợi tự nhiên đang suy giảm?

  • A. Khai thác thủy sản, vì không phụ thuộc vào nguồn giống.
  • B. Nuôi trồng thủy sản, vì có thể chủ động về nguồn giống, môi trường và quy mô sản xuất.
  • C. Cả hai đều có tiềm năng như nhau.
  • D. Cả hai đều không có tiềm năng bền vững.

Câu 18: Một vùng nông nghiệp đang đối mặt với tình trạng đất bị bạc màu và suy giảm năng suất. Biện pháp nào sau đây thuộc về giải pháp kỹ thuật nhằm cải thiện tình trạng này?

  • A. Áp dụng các biện pháp canh tác bền vững như luân canh cây trồng, trồng cây phân xanh, bón phân hữu cơ.
  • B. Mở rộng diện tích canh tác sang các vùng đất mới.
  • C. Giảm thiểu việc sử dụng lao động trong nông nghiệp.
  • D. Chuyển đổi toàn bộ diện tích sang trồng cây công nghiệp.

Câu 19: Tại sao việc quy hoạch và quản lý rừng chặt chẽ lại có ý nghĩa quan trọng trong việc giảm nhẹ tác động của biến đổi khí hậu?

  • A. Giúp tăng cường khai thác gỗ để xây dựng cơ sở hạ tầng chống biến đổi khí hậu.
  • B. Rừng giúp hấp thụ khí carbon dioxide (CO2), giảm thiểu hiệu ứng nhà kính và điều hòa khí hậu.
  • C. Việc chặt phá rừng giúp tạo không gian cho các nhà máy sản xuất năng lượng sạch.
  • D. Rừng là nguồn tài nguyên thiên nhiên không bị ảnh hưởng bởi biến đổi khí hậu.

Câu 20: Phân tích tác động của việc sử dụng quá nhiều thuốc bảo vệ thực vật và phân bón hóa học trong nông nghiệp đến môi trường tự nhiên.

  • A. Làm tăng độ phì nhiêu của đất một cách bền vững.
  • B. Không gây ảnh hưởng đến hệ sinh thái.
  • C. Gây ô nhiễm nguồn nước, đất, không khí, ảnh hưởng đến đa dạng sinh học và sức khỏe con người.
  • D. Chỉ ảnh hưởng tiêu cực đến cây trồng.

Câu 21: Quan sát sơ đồ chu trình sản xuất nông nghiệp (ví dụ: từ gieo trồng đến thu hoạch, chế biến và tiêu thụ), yếu tố nào thể hiện rõ nhất sự tác động qua lại giữa con người và tự nhiên?

  • A. Việc sử dụng máy móc trong thu hoạch.
  • B. Hoạt động vận chuyển nông sản.
  • C. Quá trình đóng gói sản phẩm.
  • D. Việc con người cải tạo đất, tưới tiêu, bón phân để cây trồng phát triển và thu hoạch sản phẩm từ tự nhiên.

Câu 22: Tại sao việc phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa lại đòi hỏi sự liên kết chặt chẽ giữa người nông dân, doanh nghiệp chế biến và thị trường tiêu thụ?

  • A. Để đảm bảo chất lượng sản phẩm, ổn định đầu ra, giảm rủi ro thị trường và nâng cao hiệu quả kinh tế.
  • B. Để cạnh tranh trực tiếp với các hộ sản xuất nhỏ lẻ.
  • C. Để giảm bớt chi phí sản xuất cho doanh nghiệp.
  • D. Để người nông dân tự quyết định giá bán sản phẩm.

Câu 23: Dựa vào kiến thức về các vùng nông nghiệp trên thế giới, hãy xác định loại hình nông nghiệp nào thường gắn liền với việc chăn nuôi gia súc lấy thịt và sữa trên các đồng cỏ rộng lớn ở vùng ôn đới?

  • A. Nông nghiệp thâm canh lúa nước.
  • B. Nông nghiệp nương rẫy.
  • C. Chăn nuôi gia súc theo kiểu trang trại hoặc du mục.
  • D. Trồng cây công nghiệp lâu năm.

Câu 24: Ngành lâm nghiệp có vai trò quan trọng trong việc bảo tồn đa dạng sinh học. Vai trò này thể hiện ở khía cạnh nào sau đây?

  • A. Cung cấp gỗ cho công nghiệp.
  • B. Ngăn chặn xói mòn đất.
  • C. Điều hòa khí hậu.
  • D. Là môi trường sống, nơi trú ngụ và nguồn thức ăn cho vô số loài động thực vật.

Câu 25: Việc phát triển nuôi trồng thủy sản trên các vùng đất ngập mặn ven biển cần đặc biệt chú ý đến vấn đề gì để đảm bảo phát triển bền vững?

  • A. Bảo vệ hệ sinh thái rừng ngập mặn tự nhiên và kiểm soát ô nhiễm môi trường nước.
  • B. Tăng cường sử dụng hóa chất để xử lý dịch bệnh.
  • C. Mở rộng tối đa diện tích ao nuôi mà không cần quy hoạch.
  • D. Chỉ tập trung nuôi một loại thủy sản có giá trị kinh tế cao.

Câu 26: Tại sao việc bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ ven biển lại có ý nghĩa quan trọng đối với các hoạt động kinh tế và đời sống của người dân vùng này?

  • A. Cung cấp nguồn gỗ quý cho xuất khẩu.
  • B. Là nơi lý tưởng để xây dựng các khu công nghiệp.
  • C. Chống sạt lở bờ biển, chắn sóng, chắn gió, bảo vệ nuôi trồng thủy sản và khu dân cư ven biển.
  • D. Chỉ có giá trị về mặt cảnh quan du lịch.

Câu 27: Phân tích mối quan hệ giữa sản xuất nông nghiệp và công nghiệp chế biến. Nếu công nghiệp chế biến phát triển mạnh, điều gì có khả năng xảy ra đối với nông nghiệp?

  • A. Nông nghiệp sẽ suy thoái do bị cạnh tranh.
  • B. Nông nghiệp có xu hướng phát triển theo hướng sản xuất hàng hóa lớn, chuyên môn hóa và nâng cao chất lượng.
  • C. Nông nghiệp sẽ quay trở lại sản xuất tự cấp tự túc.
  • D. Nông nghiệp chỉ tập trung vào cây lương thực.

Câu 28: Giả sử bạn là nhà quy hoạch nông nghiệp cho một tỉnh có tiềm năng cả về đất đai cho cây công nghiệp và diện tích mặt nước cho nuôi trồng thủy sản. Để đạt được hiệu quả kinh tế cao và phát triển bền vững, bạn sẽ ưu tiên định hướng phát triển như thế nào?

  • A. Chỉ tập trung phát triển cây công nghiệp vì mang lại giá trị xuất khẩu cao.
  • B. Chỉ tập trung phát triển nuôi trồng thủy sản vì dễ quản lý hơn.
  • C. Phát triển cả hai ngành nhưng không cần liên kết với nhau.
  • D. Phát triển đồng bộ cả cây công nghiệp và nuôi trồng thủy sản, đồng thời xây dựng chuỗi liên kết giá trị từ sản xuất đến chế biến và tiêu thụ, chú trọng bảo vệ môi trường.

Câu 29: Việc sử dụng các giống cây trồng, vật nuôi biến đổi gen (GMO) trong nông nghiệp có thể mang lại lợi ích (tăng năng suất, chống sâu bệnh) nhưng cũng gây ra tranh cãi về tác động môi trường và sức khỏe. Đây là một ví dụ về thách thức nào trong phát triển nông nghiệp hiện đại?

  • A. Thách thức về công nghệ và đạo đức trong ứng dụng khoa học kỹ thuật.
  • B. Thách thức về thị trường tiêu thụ.
  • C. Thách thức về nguồn vốn đầu tư.
  • D. Thách thức về quy mô sản xuất.

Câu 30: So sánh vai trò của ngành Nông nghiệp và ngành Thủy sản trong cơ cấu kinh tế Việt Nam. Điểm khác biệt cơ bản về vai trò của hai ngành này là gì?

  • A. Nông nghiệp chỉ cung cấp lương thực, Thủy sản chỉ cung cấp thực phẩm.
  • B. Nông nghiệp đóng vai trò chủ đạo trong đảm bảo an ninh lương thực và nguyên liệu cho công nghiệp, Thủy sản đóng vai trò quan trọng trong xuất khẩu và cung cấp thực phẩm đa dạng.
  • C. Nông nghiệp chỉ phát triển ở đồng bằng, Thủy sản chỉ phát triển ở vùng biển.
  • D. Nông nghiệp ít phụ thuộc tự nhiên hơn Thủy sản.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây phản ánh rõ nhất tính phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên của sản xuất nông nghiệp?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Tại sao ở các nước đang phát triển có dân số đông, nông nghiệp thường được coi là ngành kinh tế chiến lược hàng đầu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Việc ứng dụng công nghệ sinh học trong nông nghiệp hiện đại có tác động quan trọng nhất đến yếu tố nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Xét về mặt kinh tế, sự khác biệt cơ bản giữa cây lương thực và cây công nghiệp là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Vùng chuyên môn hóa nông nghiệp là hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp cao nhất. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của vùng chuyên môn hóa?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Tại sao đất đai được coi là tư liệu sản xuất đặc biệt và không thể thay thế trong nông nghiệp?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Để giảm thiểu những rủi ro do tính mùa vụ gây ra trong sản xuất nông nghiệp, biện pháp hiệu quả nhất là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Miền nhiệt đới ẩm gió mùa là vùng có tiềm năng lớn để phát triển cây lương thực như lúa nước. Điều kiện tự nhiên nào sau đây ở vùng này đóng vai trò quan trọng nhất cho sự phát triển của cây lúa nước?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Phân tích vai trò của công nghiệp chế biến nông sản đối với sự phát triển của nông nghiệp hàng hóa.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Tại sao chăn nuôi gia súc ăn cỏ (trâu, bò) thường phát triển mạnh ở các vùng đồi núi hoặc trung du?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Ngành thủy sản, đặc biệt là nuôi trồng thủy sản, có vai trò quan trọng trong việc cung cấp thực phẩm và tạo việc làm. Tuy nhiên, hoạt động này cũng có thể gây ra những vấn đề môi trường nghiêm trọng. Vấn đề nào sau đây là phổ biến nhất do nuôi trồng thủy sản không hợp lý?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Rừng không chỉ cung cấp gỗ và lâm sản mà còn có vai trò phòng hộ và bảo vệ môi trường. Vai trò phòng hộ quan trọng nhất của rừng đầu nguồn là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Để phát triển bền vững ngành lâm nghiệp, biện pháp nào sau đây là cần thiết và hiệu quả nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Khi phân tích một hệ thống canh tác nông nghiệp, việc xem xét mối quan hệ giữa các yếu tố đầu vào (Input) và đầu ra (Output) giúp đánh giá điều gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Trong sản xuất nông nghiệp hiện đại, việc hình thành các trang trại lớn và chuyên môn hóa cao có ý nghĩa gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Dựa vào bản đồ phân bố cây trồng hoặc kiến thức thực tế, tại sao cây cà phê lại được trồng tập trung ở các vùng Tây Nguyên (Việt Nam) hoặc Brazil?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: So sánh ngành khai thác thủy sản và nuôi trồng thủy sản, hoạt động nào có tiềm năng phát triển quy mô lớn và bền vững hơn trong bối cảnh nguồn lợi tự nhiên đang suy giảm?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Một vùng nông nghiệp đang đối mặt với tình trạng đất bị bạc màu và suy giảm năng suất. Biện pháp nào sau đây thuộc về giải pháp kỹ thuật nhằm cải thiện tình trạng này?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Tại sao việc quy hoạch và quản lý rừng chặt chẽ lại có ý nghĩa quan trọng trong việc giảm nhẹ tác động của biến đổi khí hậu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Phân tích tác động của việc sử dụng quá nhiều thuốc bảo vệ thực vật và phân bón hóa học trong nông nghiệp đến môi trường tự nhiên.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Quan sát sơ đồ chu trình sản xuất nông nghiệp (ví dụ: từ gieo trồng đến thu hoạch, chế biến và tiêu thụ), yếu tố nào thể hiện rõ nhất sự tác động qua lại giữa con người và tự nhiên?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Tại sao việc phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa lại đòi hỏi sự liên kết chặt chẽ giữa người nông dân, doanh nghiệp chế biến và thị trường tiêu thụ?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Dựa vào kiến thức về các vùng nông nghiệp trên thế giới, hãy xác định loại hình nông nghiệp nào thường gắn liền với việc chăn nuôi gia súc lấy thịt và sữa trên các đồng cỏ rộng lớn ở vùng ôn đới?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Ngành lâm nghiệp có vai trò quan trọng trong việc bảo tồn đa dạng sinh học. Vai trò này thể hiện ở khía cạnh nào sau đây?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Việc phát triển nuôi trồng thủy sản trên các vùng đất ngập mặn ven biển cần đặc biệt chú ý đến vấn đề gì để đảm bảo phát triển bền vững?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Tại sao việc bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ ven biển lại có ý nghĩa quan trọng đối với các hoạt động kinh tế và đời sống của người dân vùng này?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Phân tích mối quan hệ giữa sản xuất nông nghiệp và công nghiệp chế biến. Nếu công nghiệp chế biến phát triển mạnh, điều gì có khả năng xảy ra đối với nông nghiệp?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Giả sử bạn là nhà quy hoạch nông nghiệp cho một tỉnh có tiềm năng cả về đất đai cho cây công nghiệp và diện tích mặt nước cho nuôi trồng thủy sản. Để đạt được hiệu quả kinh tế cao và phát triển bền vững, bạn sẽ ưu tiên định hướng phát triển như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Việc sử dụng các giống cây trồng, vật nuôi biến đổi gen (GMO) trong nông nghiệp có thể mang lại lợi ích (tăng năng suất, chống sâu bệnh) nhưng cũng gây ra tranh cãi về tác động môi trường và sức khỏe. Đây là một ví dụ về thách thức nào trong phát triển nông nghiệp hiện đại?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: So sánh vai trò của ngành Nông nghiệp và ngành Thủy sản trong cơ cấu kinh tế Việt Nam. Điểm khác biệt cơ bản về vai trò của hai ngành này là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản) - Đề 04

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản) - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất tính phụ thuộc của sản xuất nông nghiệp vào điều kiện tự nhiên?

  • A. Sản phẩm đa dạng, phong phú.
  • B. Có tính mùa vụ sâu sắc.
  • C. Sử dụng nhiều máy móc hiện đại.
  • D. Gắn liền với công nghiệp chế biến.

Câu 2: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về vai trò của ngành nông nghiệp?

  • A. Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người.
  • B. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp.
  • C. Tạo ra việc làm và thu nhập cho người dân.
  • D. Là ngành có tốc độ tăng trưởng luôn cao nhất.

Câu 3: Một vùng trồng lúa ở Đồng bằng sông Cửu Long đang áp dụng các giống lúa mới chịu mặn, quy trình tưới tiêu tiết kiệm nước và sử dụng phân bón hữu cơ. Hoạt động này thể hiện xu hướng phát triển nông nghiệp nào?

  • A. Nông nghiệp bền vững, thích ứng biến đổi khí hậu.
  • B. Nông nghiệp quảng canh, mở rộng diện tích.
  • C. Nông nghiệp tự cấp tự túc.
  • D. Nông nghiệp chỉ phục vụ xuất khẩu.

Câu 4: Yếu tố nào sau đây thuộc nhóm nhân tố kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp?

  • A. Khí hậu và nguồn nước.
  • B. Địa hình và thổ nhưỡng.
  • C. Thị trường tiêu thụ và chính sách nhà nước.
  • D. Sinh vật và dịch bệnh.

Câu 5: Cây lúa gạo, ngô, khoai tây thuộc nhóm cây trồng nào theo giá trị sử dụng?

  • A. Cây lương thực.
  • B. Cây công nghiệp.
  • C. Cây ăn quả.
  • D. Cây lấy gỗ.

Câu 6: Vùng chuyên môn hóa nông nghiệp là hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp dựa trên cơ sở nào là chủ yếu?

  • A. Đa dạng hóa tối đa các loại cây trồng, vật nuôi.
  • B. Sản xuất nhỏ lẻ, phân tán theo hộ gia đình.
  • C. Chỉ tập trung vào một sản phẩm duy nhất.
  • D. Tập trung sản xuất một hoặc một vài sản phẩm chủ lực có lợi thế.

Câu 7: Ngành chăn nuôi ngày càng phát triển theo hướng sản xuất hàng hóa, tăng tỉ trọng trong cơ cấu nông nghiệp. Điều này chủ yếu phản ánh sự thay đổi nào trong đời sống xã hội?

  • A. Giảm dân số nông thôn.
  • B. Tăng thu nhập và nhu cầu tiêu thụ sản phẩm từ chăn nuôi.
  • C. Diện tích đất trồng trọt giảm mạnh.
  • D. Biến đổi khí hậu tác động xấu đến trồng trọt.

Câu 8: Cây cao su và cây cà phê là những cây công nghiệp lâu năm đặc trưng của vùng khí hậu nào?

  • A. Nhiệt đới ẩm.
  • B. Ôn đới hải dương.
  • C. Cận nhiệt gió mùa.
  • D. Hoang mạc.

Câu 9: Việc ứng dụng công nghệ sinh học trong nông nghiệp (ví dụ: tạo giống cây trồng kháng sâu bệnh, năng suất cao) có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

  • A. Giảm hoàn toàn sự phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên.
  • B. Chỉ áp dụng được ở các nước phát triển.
  • C. Nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm và hiệu quả sản xuất.
  • D. Tăng diện tích đất nông nghiệp.

Câu 10: Ngành lâm nghiệp bao gồm các hoạt động chính nào?

  • A. Trồng trọt, chăn nuôi, khai thác gỗ.
  • B. Trồng rừng, bảo vệ rừng, chế biến gỗ.
  • C. Khai thác khoáng sản, trồng rừng, du lịch sinh thái.
  • D. Trồng rừng, bảo vệ rừng, khai thác và chế biến lâm sản.

Câu 11: Vai trò nào sau đây của rừng mang tính phòng hộ, bảo vệ môi trường là chủ yếu?

  • A. Điều hòa khí hậu, chống xói mòn đất, hạn chế lũ lụt.
  • B. Cung cấp gỗ cho công nghiệp.
  • C. Cung cấp dược liệu và lâm sản ngoài gỗ.
  • D. Phát triển du lịch sinh thái.

Câu 12: Tại sao ở các khu vực đồi núi dốc, việc trồng rừng phòng hộ đầu nguồn lại đặc biệt quan trọng?

  • A. Để khai thác gỗ quý.
  • B. Để phát triển chăn nuôi gia súc lớn.
  • C. Để giảm xói mòn đất, sạt lở và điều tiết dòng chảy, hạn chế lũ lụt.
  • D. Để xây dựng các khu công nghiệp.

Câu 13: Ngành thủy sản bao gồm hai hoạt động chính là:

  • A. Trồng trọt và đánh bắt.
  • B. Khai thác (đánh bắt) và nuôi trồng.
  • C. Chế biến và xuất khẩu.
  • D. Du lịch biển và nuôi trồng.

Câu 14: Yếu tố tự nhiên quan trọng nhất ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành thủy sản là:

  • A. Nguồn lợi thủy sản (đa dạng, trữ lượng) và môi trường nước.
  • B. Khí hậu và đất đai.
  • C. Địa hình và khoáng sản.
  • D. Dân số và lao động.

Câu 15: Tại sao hoạt động nuôi trồng thủy sản ngày càng chiếm tỉ trọng lớn hơn so với khai thác ở nhiều quốc gia?

  • A. Chi phí đầu tư thấp hơn.
  • B. Không cần quan tâm đến môi trường.
  • C. Chỉ phụ thuộc hoàn toàn vào tự nhiên.
  • D. Chủ động được nguồn cung, giảm áp lực lên nguồn lợi tự nhiên và đáp ứng nhu cầu thị trường.

Câu 16: Việc mở rộng thị trường xuất khẩu nông sản có tác động tích cực nào đến sản xuất nông nghiệp trong nước?

  • A. Làm giảm giá trị nông sản.
  • B. Hạn chế ứng dụng khoa học công nghệ.
  • C. Thúc đẩy sản xuất hàng hóa, nâng cao chất lượng và đa dạng hóa sản phẩm.
  • D. Khiến nông nghiệp chỉ tập trung vào một loại cây trồng.

Câu 17: Vấn đề ô nhiễm môi trường nước do chất thải từ hoạt động chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản quy mô lớn đặt ra thách thức nào cho sự phát triển bền vững của các ngành này?

  • A. Tăng năng suất lao động.
  • B. Đảm bảo cân bằng giữa phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường.
  • C. Giảm nhu cầu về sản phẩm nông nghiệp.
  • D. Thúc đẩy xuất khẩu.

Câu 18: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của tính mùa vụ trong nông nghiệp, biện pháp hiệu quả nhất là:

  • A. Chỉ trồng một loại cây duy nhất.
  • B. Hoàn toàn phụ thuộc vào thời tiết.
  • C. Giảm quy mô sản xuất.
  • D. Đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi, luân canh, xen canh và phát triển công nghiệp chế biến.

Câu 19: Phân tích vai trò của đất đai trong sản xuất nông nghiệp, yếu tố nào sau đây là ít bị ảnh hưởng trực tiếp bởi chất lượng đất?

  • A. Năng suất cây trồng.
  • B. Cơ cấu cây trồng.
  • C. Giá thành thiết bị máy móc nông nghiệp.
  • D. Khả năng thâm canh.

Câu 20: Một quốc gia có diện tích rừng che phủ thấp, tình trạng chặt phá rừng diễn ra phức tạp. Để phát triển lâm nghiệp bền vững, quốc gia này cần ưu tiên giải pháp nào?

  • A. Đẩy mạnh trồng rừng, khoanh nuôi tái sinh rừng và quản lý bảo vệ rừng nghiêm ngặt.
  • B. Tăng cường khai thác gỗ để phát triển công nghiệp.
  • C. Chuyển đổi toàn bộ diện tích rừng sang đất nông nghiệp.
  • D. Giảm đầu tư vào lâm nghiệp.

Câu 21: Sự phát triển của công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản có tác động tích cực nào đến các ngành sản xuất này?

  • A. Làm giảm giá trị sản phẩm thô.
  • B. Chỉ tiêu thụ một phần nhỏ sản phẩm.
  • C. Gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
  • D. Nâng cao giá trị sản phẩm, mở rộng thị trường tiêu thụ, giảm tổn thất sau thu hoạch.

Câu 22: Phân tích biểu đồ cơ cấu sử dụng đất của một quốc gia cho thấy tỉ lệ đất nông nghiệp và đất lâm nghiệp chiếm phần lớn. Điều này gợi ý điều gì về đặc điểm kinh tế của quốc gia đó?

  • A. Nông nghiệp và lâm nghiệp có vai trò quan trọng trong cơ cấu kinh tế.
  • B. Quốc gia đó chủ yếu phát triển công nghiệp và dịch vụ.
  • C. Diện tích đất hoang hóa lớn.
  • D. Dân số tập trung chủ yếu ở đô thị.

Câu 23: Việc phát triển mạnh thủy sản nuôi trồng nước lợ (ví dụ: tôm sú, tôm thẻ chân trắng) ở các vùng cửa sông, ven biển chủ yếu dựa vào lợi thế nào về điều kiện tự nhiên?

  • A. Có nhiều hang động đá vôi.
  • B. Vùng nước lợ rộng lớn, phù hợp với đặc tính sinh học của nhiều loài thủy sản có giá trị kinh tế cao.
  • C. Khí hậu lạnh quanh năm.
  • D. Địa hình đồi núi hiểm trở.

Câu 24: Để nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp ở những vùng đất bạc màu, nghèo dinh dưỡng, biện pháp kỹ thuật nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Giảm diện tích canh tác.
  • B. Chỉ trồng các loại cây dễ tính.
  • C. Cải tạo đất, bón phân hữu cơ và hóa học hợp lý, áp dụng các biện pháp canh tác bền vững.
  • D. Tăng cường sử dụng thuốc bảo vệ thực vật.

Câu 25: Ngành lâm nghiệp có vai trò quan trọng trong việc giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu chủ yếu thông qua chức năng nào?

  • A. Hấp thụ khí CO2 và giải phóng O2.
  • B. Cung cấp gỗ cho xây dựng.
  • C. Phát triển du lịch sinh thái.
  • D. Cung cấp lâm sản ngoài gỗ.

Câu 26: Sự phát triển của khoa học - công nghệ, đặc biệt là công nghệ bảo quản và chế biến, đã giúp ngành thủy sản khắc phục hạn chế nào?

  • A. Sự phụ thuộc vào ngư trường tự nhiên.
  • B. Nhu cầu tiêu thụ trên thị trường.
  • C. Vấn đề ô nhiễm môi trường nước.
  • D. Tính dễ hư hỏng của sản phẩm sau khai thác/thu hoạch và mở rộng phạm vi tiêu thụ.

Câu 27: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, ngành nông nghiệp Việt Nam cần chú trọng nhất vào giải pháp nào để nâng cao sức cạnh tranh?

  • A. Tăng diện tích canh tác bằng mọi giá.
  • B. Chỉ tập trung vào thị trường nội địa.
  • C. Tăng cường ứng dụng khoa học công nghệ, nâng cao chất lượng, đảm bảo an toàn thực phẩm và xây dựng thương hiệu.
  • D. Giảm giá bán để cạnh tranh.

Câu 28: Một khu vực có điều kiện tự nhiên (khí hậu, đất đai) thuận lợi cho cả trồng lúa nước và nuôi tôm nước lợ. Yếu tố nào sau đây sẽ tác động mạnh mẽ nhất đến việc người dân lựa chọn phát triển cây lúa hay con tôm?

  • A. Lịch sử canh tác truyền thống.
  • B. Hiệu quả kinh tế (giá cả, thị trường tiêu thụ) và chính sách hỗ trợ của nhà nước.
  • C. Số lượng lao động tại địa phương.
  • D. Tình hình giao thông vận tải.

Câu 29: Mô hình nông - lâm - ngư kết hợp (ví dụ: VAC - Vườn, Ao, Chuồng) thể hiện xu hướng phát triển nông nghiệp nào?

  • A. Sản xuất tổng hợp, đa dạng hóa, tận dụng phụ phẩm và hướng tới bền vững.
  • B. Chuyên môn hóa sâu sắc.
  • C. Sản xuất chỉ dựa vào tự nhiên.
  • D. Sản xuất quy mô lớn, tập trung.

Câu 30: Biện pháp nào sau đây góp phần quan trọng nhất trong việc bảo vệ nguồn lợi thủy sản tự nhiên đang có nguy cơ suy giảm?

  • A. Tăng cường khai thác với tàu thuyền hiện đại.
  • B. Chỉ tập trung phát triển nuôi trồng.
  • C. Xuất khẩu toàn bộ sản phẩm khai thác.
  • D. Quản lý chặt chẽ hoạt động khai thác (mùa vụ, kích cỡ, sản lượng), chống đánh bắt trái phép và bảo vệ môi trường sống của các loài thủy sản.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất tính phụ thuộc của sản xuất nông nghiệp vào điều kiện tự nhiên?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Nhận định nào sau đây *không đúng* khi nói về vai trò của ngành nông nghiệp?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Một vùng trồng lúa ở Đồng bằng sông Cửu Long đang áp dụng các giống lúa mới chịu mặn, quy trình tưới tiêu tiết kiệm nước và sử dụng phân bón hữu cơ. Hoạt động này thể hiện xu hướng phát triển nông nghiệp nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Yếu tố nào sau đây thuộc nhóm nhân tố kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Cây lúa gạo, ngô, khoai tây thuộc nhóm cây trồng nào theo giá trị sử dụng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Vùng chuyên môn hóa nông nghiệp là hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp dựa trên cơ sở nào là chủ yếu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Ngành chăn nuôi ngày càng phát triển theo hướng sản xuất hàng hóa, tăng tỉ trọng trong cơ cấu nông nghiệp. Điều này chủ yếu phản ánh sự thay đổi nào trong đời sống xã hội?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Cây cao su và cây cà phê là những cây công nghiệp lâu năm đặc trưng của vùng khí hậu nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Việc ứng dụng công nghệ sinh học trong nông nghiệp (ví dụ: tạo giống cây trồng kháng sâu bệnh, năng suất cao) có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Ngành lâm nghiệp bao gồm các hoạt động chính nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Vai trò nào sau đây của rừng mang tính phòng hộ, bảo vệ môi trường là chủ yếu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Tại sao ở các khu vực đồi núi dốc, việc trồng rừng phòng hộ đầu nguồn lại đặc biệt quan trọng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Ngành thủy sản bao gồm hai hoạt động chính là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Yếu tố tự nhiên quan trọng nhất ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành thủy sản là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Tại sao hoạt động nuôi trồng thủy sản ngày càng chiếm tỉ trọng lớn hơn so với khai thác ở nhiều quốc gia?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Việc mở rộng thị trường xuất khẩu nông sản có tác động tích cực nào đến sản xuất nông nghiệp trong nước?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Vấn đề ô nhiễm môi trường nước do chất thải từ hoạt động chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản quy mô lớn đặt ra thách thức nào cho sự phát triển bền vững của các ngành này?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của tính mùa vụ trong nông nghiệp, biện pháp hiệu quả nhất là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Phân tích vai trò của đất đai trong sản xuất nông nghiệp, yếu tố nào sau đây là *ít* bị ảnh hưởng trực tiếp bởi chất lượng đất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Một quốc gia có diện tích rừng che phủ thấp, tình trạng chặt phá rừng diễn ra phức tạp. Để phát triển lâm nghiệp bền vững, quốc gia này cần ưu tiên giải pháp nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Sự phát triển của công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản có tác động tích cực nào đến các ngành sản xuất này?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Phân tích biểu đồ cơ cấu sử dụng đất của một quốc gia cho thấy tỉ lệ đất nông nghiệp và đất lâm nghiệp chiếm phần lớn. Điều này gợi ý điều gì về đặc điểm kinh tế của quốc gia đó?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Việc phát triển mạnh thủy sản nuôi trồng nước lợ (ví dụ: tôm sú, tôm thẻ chân trắng) ở các vùng cửa sông, ven biển chủ yếu dựa vào lợi thế nào về điều kiện tự nhiên?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Để nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp ở những vùng đất bạc màu, nghèo dinh dưỡng, biện pháp kỹ thuật nào sau đây là quan trọng nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Ngành lâm nghiệp có vai trò quan trọng trong việc giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu chủ yếu thông qua chức năng nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Sự phát triển của khoa học - công nghệ, đặc biệt là công nghệ bảo quản và chế biến, đã giúp ngành thủy sản khắc phục hạn chế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, ngành nông nghiệp Việt Nam cần chú trọng nhất vào giải pháp nào để nâng cao sức cạnh tranh?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Một khu vực có điều kiện tự nhiên (khí hậu, đất đai) thuận lợi cho cả trồng lúa nước và nuôi tôm nước lợ. Yếu tố nào sau đây sẽ tác động mạnh mẽ nhất đến việc người dân lựa chọn phát triển cây lúa hay con tôm?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Mô hình nông - lâm - ngư kết hợp (ví dụ: VAC - Vườn, Ao, Chuồng) thể hiện xu hướng phát triển nông nghiệp nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Biện pháp nào sau đây góp phần quan trọng nhất trong việc bảo vệ nguồn lợi thủy sản tự nhiên đang có nguy cơ suy giảm?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản) - Đề 05

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản) - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một vùng đồng bằng ven biển có lượng mưa lớn, khí hậu nhiệt đới ẩm và hệ thống sông ngòi dày đặc. Dựa vào điều kiện tự nhiên này, ngành kinh tế nào trong Nông, Lâm, Thủy sản có tiềm năng phát triển mạnh nhất và cần chú trọng đầu tư hạ tầng thủy lợi?

  • A. Lâm nghiệp (đặc biệt là rừng phòng hộ ven biển)
  • B. Trồng cây công nghiệp lâu năm (như cà phê, cao su)
  • C. Nuôi trồng thủy sản nước lợ, nước mặn và trồng lúa nước
  • D. Chăn nuôi gia súc quy mô lớn trên đồng cỏ

Câu 2: Tại sao việc ứng dụng công nghệ sinh học (ví dụ: giống cây trồng, vật nuôi biến đổi gen hoặc kháng bệnh) được xem là một giải pháp quan trọng để nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm trong nông nghiệp hiện đại?

  • A. Chỉ giúp giảm chi phí sản xuất mà không ảnh hưởng đến năng suất.
  • B. Chủ yếu để đa dạng hóa mẫu mã sản phẩm nông nghiệp.
  • C. Giúp sản phẩm có màu sắc bắt mắt hơn trên thị trường.
  • D. Tạo ra giống có khả năng chống chịu sâu bệnh, điều kiện bất lợi, tăng năng suất và giá trị dinh dưỡng.

Câu 3: Phân tích tác động tiêu cực chính mà việc phát triển rừng trồng cây gỗ công nghiệp độc canh (chỉ trồng một loại cây) quy mô lớn có thể gây ra cho môi trường so với rừng tự nhiên đa dạng sinh học?

  • A. Giảm đa dạng sinh học, làm đất bạc màu nhanh hơn và tăng nguy cơ sâu bệnh lây lan.
  • B. Làm tăng khả năng chống chịu bão lụt và sạt lở đất.
  • C. Cải thiện chất lượng không khí và giảm hiệu ứng nhà kính.
  • D. Tăng nguồn nước ngầm và ổn định dòng chảy của sông suối.

Câu 4: Tính mùa vụ là một đặc điểm nổi bật của sản xuất nông nghiệp. Để giảm thiểu rủi ro và nâng cao hiệu quả kinh tế từ đặc điểm này, người nông dân và các nhà quản lý nông nghiệp cần thực hiện những biện pháp nào sau đây?

  • A. Chỉ tập trung vào một loại cây trồng hoặc vật nuôi có giá trị kinh tế cao nhất.
  • B. Đa dạng hóa cơ cấu cây trồng, vật nuôi và áp dụng công nghệ bảo quản, chế biến sau thu hoạch.
  • C. Mở rộng diện tích canh tác một cách tối đa để tăng sản lượng.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào điều kiện thời tiết tự nhiên mà không can thiệp.

Câu 5: Đất đai được coi là tư liệu sản xuất chủ yếukhông thể thay thế trong sản xuất nông nghiệp. Điều này hàm ý gì về tầm quan trọng của việc quản lý và sử dụng đất nông nghiệp?

  • A. Chỉ cần quan tâm đến diện tích đất mà không cần chú ý đến chất lượng.
  • B. Có thể dễ dàng thay thế đất bằng các loại vật liệu khác trong sản xuất.
  • C. Giá trị của sản phẩm nông nghiệp hoàn toàn không phụ thuộc vào chất lượng đất.
  • D. Phải sử dụng đất một cách hợp lý, tiết kiệm và bền vững, đồng thời có biện pháp cải tạo, bảo vệ độ phì nhiêu.

Câu 6: So với ngành nông nghiệp và lâm nghiệp truyền thống, ngành thủy sản (đặc biệt là nuôi trồng) có đặc điểm gì nổi bật về đối tượng sản xuấtkhông gian sản xuất?

  • A. Đối tượng sản xuất là cây trồng trên cạn, không gian sản xuất là đất đai.
  • B. Đối tượng sản xuất là cây rừng, không gian sản xuất là đồi núi.
  • C. Đối tượng sản xuất là các loài thủy sinh, không gian sản xuất là mặt nước (sông, hồ, biển, ao, đầm).
  • D. Đối tượng sản xuất là gia súc, gia cầm, không gian sản xuất là trang trại.

Câu 7: Một trong những vai trò quan trọng nhất của rừng phòng hộ (ví dụ: rừng đầu nguồn, rừng chắn sóng ven biển) là gì?

  • A. Điều hòa nguồn nước, chống xói mòn đất, sạt lở, chắn gió, chắn cát, bảo vệ đê điều.
  • B. Cung cấp gỗ và các lâm sản ngoài gỗ với số lượng lớn cho công nghiệp.
  • C. Là nơi phát triển du lịch sinh thái đại trà và các dịch vụ giải trí.
  • D. Chủ yếu để khai thác lâm sản phục vụ nhu cầu tiêu dùng hàng ngày của người dân địa phương.

Câu 8: Vùng chuyên môn hóa nông nghiệp là hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp cao nhất. Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc trưng của vùng chuyên môn hóa nông nghiệp?

  • A. Có lãnh thổ rộng lớn, ranh giới xác định và điều kiện sinh thái tương đồng.
  • B. Tập trung sản xuất một hoặc một vài loại nông sản chủ lực có lợi thế.
  • C. Áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật và cơ giới hóa vào sản xuất.
  • D. Sản xuất tự cấp, tự túc, ít phụ thuộc vào thị trường và các yếu tố bên ngoài.

Câu 9: Ngành thủy sản bao gồm cả khai thác và nuôi trồng. Tại sao nuôi trồng thủy sản ngày càng đóng vai trò quan trọng và có xu hướng phát triển mạnh hơn so với khai thác ở nhiều quốc gia?

  • A. Chi phí đầu tư cho nuôi trồng luôn thấp hơn khai thác.
  • B. Giúp chủ động nguồn cung, giảm áp lực khai thác quá mức lên nguồn lợi tự nhiên và dễ kiểm soát chất lượng.
  • C. Sản phẩm từ nuôi trồng có giá trị dinh dưỡng thấp hơn sản phẩm khai thác tự nhiên.
  • D. Kỹ thuật nuôi trồng đơn giản, không cần nhiều kiến thức chuyên môn.

Câu 10: Yếu tố nào sau đây thuộc về kinh tế - xã hội có ảnh hưởng trực tiếp và mạnh mẽ nhất đến quyết định lựa chọn loại cây trồng, vật nuôi và quy mô sản xuất của người nông dân trong nền nông nghiệp hàng hóa?

  • A. Nhu cầu thị trường, giá cả sản phẩm và chính sách hỗ trợ của Nhà nước.
  • B. Nhiệt độ trung bình năm và lượng mưa hàng năm.
  • C. Chất lượng đất và địa hình của khu vực canh tác.
  • D. Số lượng lao động có sẵn trong gia đình.

Câu 11: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, ngành nông nghiệp đang đối mặt với nhiều thách thức (hạn hán, lũ lụt, sâu bệnh...). Biện pháp thích ứng nào sau đây được xem là quan trọng nhất để đảm bảo an ninh lương thực và phát triển nông nghiệp bền vững?

  • A. Chỉ tập trung vào việc di cư đến vùng có khí hậu ổn định hơn.
  • B. Giảm sản lượng nông nghiệp để giảm thiểu tác động.
  • C. Phụ thuộc hoàn toàn vào viện trợ lương thực từ nước ngoài.
  • D. Phát triển các giống cây trồng, vật nuôi chịu hạn, chịu mặn, chịu ngập; thay đổi lịch thời vụ; xây dựng hệ thống thủy lợi thích ứng.

Câu 12: Rừng không chỉ cung cấp gỗ mà còn có vai trò to lớn về mặt môi trường và xã hội. Vai trò nào sau đây của rừng không trực tiếp mang lại giá trị kinh tế từ việc khai thác lâm sản?

  • A. Cung cấp gỗ cho ngành công nghiệp chế biến.
  • B. Cung cấp lâm sản ngoài gỗ (măng, nấm, dược liệu) để bán.
  • C. Hấp thụ khí CO2, sản sinh oxy và bảo vệ đa dạng sinh học.
  • D. Cung cấp nguyên liệu cho ngành sản xuất giấy.

Câu 13: Để phát triển bền vững ngành thủy sản, đặc biệt là khai thác, cần thực hiện các biện pháp quản lý như quy định mùa vụ khai thác, kích thước mắt lưới, và hạn ngạch đánh bắt. Mục tiêu chính của các biện pháp này là gì?

  • A. Giảm số lượng tàu thuyền đánh bắt để giảm cạnh tranh.
  • B. Bảo vệ và tái tạo nguồn lợi thủy sản tự nhiên, tránh tình trạng khai thác cạn kiệt.
  • C. Tăng giá bán của các sản phẩm thủy sản khai thác.
  • D. Khuyến khích người dân chuyển hoàn toàn sang nuôi trồng thủy sản.

Câu 14: So sánh giữa cây lương thực (như lúa, ngô) và cây công nghiệp (như cà phê, cao su), cây công nghiệp thường đòi hỏi những điều kiện gì về đất đai và khí hậu để đạt năng suất và chất lượng cao theo hướng chuyên môn hóa?

  • A. Yêu cầu khắt khe hơn về loại đất (ví dụ: đất badan cho cà phê, cao su) và điều kiện khí hậu đặc trưng của vùng (nhiệt, ẩm, ánh sáng).
  • B. Có thể trồng trên mọi loại đất và ở mọi vùng khí hậu.
  • C. Chỉ cần đất nghèo dinh dưỡng và khí hậu khô hạn.
  • D. Phát triển tốt nhất ở vùng ôn đới lạnh giá.

Câu 15: Việc phát triển các mô hình nông nghiệp tích hợp (VAC - Vườn, Ao, Chuồng) hoặc nông nghiệp tuần hoàn mang lại lợi ích quan trọng nhất nào trong bối cảnh phát triển bền vững?

  • A. Chỉ giúp tăng năng suất của một loại cây trồng duy nhất.
  • B. Làm tăng lượng chất thải và ô nhiễm môi trường.
  • C. Đòi hỏi lượng lớn phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật.
  • D. Tận dụng tối đa phụ phẩm, giảm thiểu chất thải, tạo ra đa dạng sản phẩm và nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên.

Câu 16: Tại sao đối với các nước đang phát triển có dân số đông, việc đảm bảo an ninh lương thực (sản xuất đủ lương thực nuôi sống dân số) lại là mục tiêu chiến lược hàng đầu của ngành nông nghiệp?

  • A. Đáp ứng nhu cầu cơ bản nhất về dinh dưỡng và ổn định xã hội, làm nền tảng cho các ngành kinh tế khác phát triển.
  • B. Chỉ để có nguồn hàng xuất khẩu thu ngoại tệ.
  • C. Vì nông nghiệp là ngành duy nhất tạo ra việc làm.
  • D. Để chứng minh khả năng tự chủ về công nghệ sản xuất.

Câu 17: Một nông trại áp dụng hệ thống tưới tiêu tự động, sử dụng máy móc hiện đại từ khâu làm đất đến thu hoạch, và sử dụng cảm biến để theo dõi độ ẩm, dinh dưỡng của đất. Mô hình này thể hiện rõ nét đặc điểm nào của sản xuất nông nghiệp hiện đại?

  • A. Phụ thuộc hoàn toàn vào sức lao động thủ công.
  • B. Ứng dụng mạnh mẽ khoa học công nghệ và cơ giới hóa.
  • C. Chỉ sản xuất theo phương thức truyền thống.
  • D. Sản xuất tự cấp, tự túc cho nhu cầu gia đình.

Câu 18: Ngành lâm nghiệp và thủy sản có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ môi trường. Vai trò nào sau đây là chung cho cả rừng và hệ sinh thái thủy sinh (ao, hồ, biển)?

  • A. Chỉ có rừng mới có vai trò chắn gió, chắn cát.
  • B. Chỉ có hệ sinh thái thủy sinh mới có vai trò điều hòa khí hậu.
  • C. Là môi trường sống cho nhiều loài sinh vật (đa dạng sinh học) và góp phần làm sạch môi trường (lọc nước, hấp thụ chất ô nhiễm).
  • D. Chỉ cung cấp nguồn lợi để khai thác kinh tế.

Câu 19: Khi phân tích tiềm năng phát triển nông nghiệp của một vùng, ngoài các yếu tố tự nhiên (đất, khí hậu, nước), yếu tố nào sau đây thuộc về cơ sở hạ tầng cần được đánh giá cao để hỗ trợ sản xuất hàng hóa quy mô lớn?

  • A. Số lượng các di tích lịch sử trong vùng.
  • B. Mật độ dân số (không liên quan trực tiếp đến hạ tầng hỗ trợ sản xuất).
  • C. Sự đa dạng của các món ăn truyền thống.
  • D. Hệ thống giao thông (đường bộ, đường thủy), hệ thống thủy lợi, mạng lưới điện, cơ sở chế biến và bảo quản.

Câu 20: Một khu vực có diện tích rừng tự nhiên đang bị suy giảm nghiêm trọng do khai thác trái phép và chuyển đổi mục đích sử dụng đất. Để phục hồi và phát triển bền vững, biện pháp ưu tiên hàng đầu trong lâm nghiệp là gì?

  • A. Tăng cường công tác quản lý, bảo vệ rừng hiện có và đẩy mạnh trồng rừng mới (phục hồi rừng).
  • B. Chuyển toàn bộ diện tích rừng sang trồng cây công nghiệp.
  • C. Cho phép khai thác tự do để thu hút đầu tư.
  • D. Biến tất cả diện tích rừng thành khu du lịch sinh thái.

Câu 21: So sánh giữa chăn nuôi gia súc lớn (trâu, bò) và chăn nuôi gia cầm (gà, vịt), yếu tố nào sau đây thường là đặc điểm riêng của chăn nuôi gia súc lớn, đặc biệt là theo phương thức quảng canh?

  • A. Chu kỳ sinh trưởng ngắn, quay vòng vốn nhanh.
  • B. Yêu cầu diện tích chuồng trại nhỏ, tập trung.
  • C. Cần diện tích đồng cỏ hoặc bãi chăn thả rộng lớn.
  • D. Nguồn thức ăn chủ yếu là cám công nghiệp.

Câu 22: Một vùng nông nghiệp đang gặp khó khăn do thiếu nước tưới vào mùa khô kéo dài. Để giải quyết vấn đề này một cách hiệu quả và bền vững, giải pháp kỹ thuật nào là phù hợp nhất?

  • A. Xây dựng hệ thống thủy lợi (hồ chứa, kênh mương), áp dụng công nghệ tưới tiết kiệm nước (tưới nhỏ giọt, tưới phun sương).
  • B. Chỉ trông chờ vào lượng mưa tự nhiên.
  • C. Chuyển đổi hoàn toàn sang trồng các loại cây không cần nước.
  • D. Giảm diện tích canh tác xuống mức tối thiểu.

Câu 23: Phát triển nông nghiệp hàng hóa đòi hỏi sự liên kết chặt chẽ giữa sản xuất với thị trường. Mô hình liên kết nào sau đây giúp nông dân giảm rủi ro về đầu ra và nâng cao giá trị sản phẩm?

  • A. Mỗi nông dân tự sản xuất và tự tìm thị trường riêng lẻ.
  • B. Chỉ tập trung vào việc tăng sản lượng mà không quan tâm đến chất lượng.
  • C. Hạn chế thông tin về nhu cầu thị trường đối với nông dân.
  • D. Xây dựng chuỗi giá trị từ sản xuất - chế biến - tiêu thụ, liên kết giữa nông dân với doanh nghiệp.

Câu 24: Rừng có vai trò quan trọng trong việc điều hòa khí hậu. Cơ chế chính mà rừng thực hiện vai trò này là gì?

  • A. Phản xạ hoàn toàn ánh sáng mặt trời trở lại không gian.
  • B. Hấp thụ khí CO2 (khí nhà kính) từ khí quyển thông qua quá trình quang hợp và giải phóng khí oxy.
  • C. Tạo ra một lượng lớn nhiệt năng làm ấm không khí.
  • D. Ngăn cản sự di chuyển của các khối khí trên quy mô lớn.

Câu 25: Ngành nuôi trồng thủy sản đang phát triển theo hướng thâm canh (áp dụng công nghệ cao, mật độ nuôi lớn). Thách thức lớn nhất về mặt môi trường của phương thức thâm canh này là gì?

  • A. Khó khăn trong việc tìm kiếm thị trường tiêu thụ.
  • B. Chi phí đầu tư ban đầu thấp.
  • C. Nguy cơ ô nhiễm môi trường nước do thức ăn thừa, chất thải và dịch bệnh bùng phát.
  • D. Sản phẩm nuôi trồng có giá trị kinh tế thấp.

Câu 26: Phân tích sự khác biệt cơ bản về mục đích sử dụng giữa đất nông nghiệp dùng để trồng lúa nước và đất nông nghiệp dùng để xây dựng trang trại chăn nuôi tập trung.

  • A. Đất trồng lúa chỉ cần đất cát, đất chăn nuôi chỉ cần đất sét.
  • B. Đất trồng lúa không cần hệ thống thủy lợi, đất chăn nuôi cần.
  • C. Đất trồng lúa sử dụng cho mục đích công nghiệp, đất chăn nuôi cho mục đích dân cư.
  • D. Đất trồng lúa sử dụng trực tiếp cho hoạt động trồng trọt trên diện rộng, đất chăn nuôi sử dụng cho xây dựng cơ sở hạ tầng chuồng trại và quản lý vật nuôi.

Câu 27: Tại sao việc bảo vệ và phát triển đa dạng sinh học trong cả nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản lại là yếu tố then chốt cho sự phát triển bền vững của các ngành này?

  • A. Đa dạng sinh học cung cấp nguồn gen quý, tăng khả năng chống chịu của hệ sinh thái, duy trì cân bằng tự nhiên và hỗ trợ các dịch vụ hệ sinh thái (thụ phấn, kiểm soát dịch hại).
  • B. Chỉ đơn giản là để có nhiều loại sản phẩm hơn để bán.
  • C. Làm giảm năng suất và tăng chi phí sản xuất.
  • D. Không có mối liên hệ nào giữa đa dạng sinh học và sản xuất.

Câu 28: Một khu vực miền núi có độ dốc lớn, lượng mưa tập trung theo mùa. Để phát triển kinh tế đồng thời bảo vệ môi trường, loại hình sử dụng đất nông nghiệp và lâm nghiệp nào là phù hợp nhất?

  • A. Phá rừng làm nương rẫy trên diện rộng và trồng lúa nước.
  • B. Trồng rừng phòng hộ đầu nguồn, kết hợp nông lâm kết hợp trên đất dốc ít và phát triển cây công nghiệp lâu năm.
  • C. Xây dựng các hồ nuôi trồng thủy sản lớn trên sườn dốc.
  • D. Chỉ tập trung khai thác khoáng sản mà không quan tâm đến nông lâm nghiệp.

Câu 29: Phân tích vai trò của ngành công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản đối với sự phát triển của các ngành này trong nền kinh tế thị trường.

  • A. Công nghiệp chế biến không có vai trò gì, chỉ là khâu trung gian.
  • B. Làm giảm giá trị của sản phẩm nông, lâm, thủy sản.
  • C. Giúp nâng cao giá trị sản phẩm, mở rộng thị trường tiêu thụ, giảm thiểu thất thoát sau thu hoạch và tạo động lực cho sản xuất hàng hóa.
  • D. Chỉ phục vụ nhu cầu tiêu dùng nội địa, không liên quan đến xuất khẩu.

Câu 30: Để tăng cường khả năng cạnh tranh của nông sản trên thị trường quốc tế, ngoài việc nâng cao năng suất và chất lượng, yếu tố nào sau đây đóng vai trò ngày càng quyết định?

  • A. Đảm bảo các tiêu chuẩn về an toàn vệ sinh thực phẩm, truy xuất nguồn gốc và tuân thủ các quy định về thương mại quốc tế.
  • B. Chỉ tập trung vào việc giảm giá bán xuống mức thấp nhất.
  • C. Sử dụng bao bì sản phẩm đơn giản, không cần nhãn mác rõ ràng.
  • D. Xuất khẩu sản phẩm thô, chưa qua chế biến.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Một vùng đồng bằng ven biển có lượng mưa lớn, khí hậu nhiệt đới ẩm và hệ thống sông ngòi dày đặc. Dựa vào điều kiện tự nhiên này, ngành kinh tế nào trong Nông, Lâm, Thủy sản có tiềm năng phát triển mạnh nhất và cần chú trọng đầu tư hạ tầng thủy lợi?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Tại sao việc ứng dụng công nghệ sinh học (ví dụ: giống cây trồng, vật nuôi biến đổi gen hoặc kháng bệnh) được xem là một giải pháp quan trọng để nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm trong nông nghiệp hiện đại?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Phân tích tác động *tiêu cực* chính mà việc phát triển rừng trồng cây gỗ công nghiệp độc canh (chỉ trồng một loại cây) quy mô lớn có thể gây ra cho môi trường so với rừng tự nhiên đa dạng sinh học?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Tính mùa vụ là một đặc điểm nổi bật của sản xuất nông nghiệp. Để giảm thiểu rủi ro và nâng cao hiệu quả kinh tế từ đặc điểm này, người nông dân và các nhà quản lý nông nghiệp cần thực hiện những biện pháp nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Đất đai được coi là tư liệu sản xuất *chủ yếu* và *không thể thay thế* trong sản xuất nông nghiệp. Điều này hàm ý gì về tầm quan trọng của việc quản lý và sử dụng đất nông nghiệp?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: So với ngành nông nghiệp và lâm nghiệp truyền thống, ngành thủy sản (đặc biệt là nuôi trồng) có đặc điểm gì nổi bật về *đối tượng sản xuất* và *không gian sản xuất*?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Một trong những vai trò *quan trọng nhất* của rừng phòng hộ (ví dụ: rừng đầu nguồn, rừng chắn sóng ven biển) là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Vùng chuyên môn hóa nông nghiệp là hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp cao nhất. Đặc điểm *nào sau đây không phải* là đặc trưng của vùng chuyên môn hóa nông nghiệp?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Ngành thủy sản bao gồm cả khai thác và nuôi trồng. Tại sao *nuôi trồng thủy sản* ngày càng đóng vai trò quan trọng và có xu hướng phát triển mạnh hơn so với khai thác ở nhiều quốc gia?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Yếu tố nào sau đây thuộc về *kinh tế - xã hội* có ảnh hưởng *trực tiếp và mạnh mẽ nhất* đến quyết định lựa chọn loại cây trồng, vật nuôi và quy mô sản xuất của người nông dân trong nền nông nghiệp hàng hóa?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, ngành nông nghiệp đang đối mặt với nhiều thách thức (hạn hán, lũ lụt, sâu bệnh...). Biện pháp *thích ứng* nào sau đây được xem là *quan trọng nhất* để đảm bảo an ninh lương thực và phát triển nông nghiệp bền vững?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Rừng không chỉ cung cấp gỗ mà còn có vai trò to lớn về mặt môi trường và xã hội. Vai trò nào sau đây của rừng *không trực tiếp* mang lại giá trị kinh tế từ việc khai thác lâm sản?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Để phát triển bền vững ngành thủy sản, đặc biệt là khai thác, cần thực hiện các biện pháp quản lý như quy định mùa vụ khai thác, kích thước mắt lưới, và hạn ngạch đánh bắt. Mục tiêu *chính* của các biện pháp này là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: So sánh giữa cây lương thực (như lúa, ngô) và cây công nghiệp (như cà phê, cao su), cây công nghiệp thường đòi hỏi những điều kiện gì về *đất đai và khí hậu* để đạt năng suất và chất lượng cao theo hướng chuyên môn hóa?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Việc phát triển các mô hình nông nghiệp tích hợp (VAC - Vườn, Ao, Chuồng) hoặc nông nghiệp tuần hoàn mang lại lợi ích *quan trọng nhất* nào trong bối cảnh phát triển bền vững?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Tại sao đối với các nước đang phát triển có dân số đông, việc đảm bảo an ninh lương thực (sản xuất đủ lương thực nuôi sống dân số) lại là mục tiêu *chiến lược hàng đầu* của ngành nông nghiệp?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Một nông trại áp dụng hệ thống tưới tiêu tự động, sử dụng máy móc hiện đại từ khâu làm đất đến thu hoạch, và sử dụng cảm biến để theo dõi độ ẩm, dinh dưỡng của đất. Mô hình này thể hiện rõ nét đặc điểm nào của sản xuất nông nghiệp hiện đại?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Ngành lâm nghiệp và thủy sản có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ môi trường. Vai trò nào sau đây là *chung* cho cả rừng và hệ sinh thái thủy sinh (ao, hồ, biển)?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Khi phân tích tiềm năng phát triển nông nghiệp của một vùng, ngoài các yếu tố tự nhiên (đất, khí hậu, nước), yếu tố nào sau đây thuộc về *cơ sở hạ tầng* cần được đánh giá cao để hỗ trợ sản xuất hàng hóa quy mô lớn?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Một khu vực có diện tích rừng tự nhiên đang bị suy giảm nghiêm trọng do khai thác trái phép và chuyển đổi mục đích sử dụng đất. Để phục hồi và phát triển bền vững, biện pháp *ưu tiên hàng đầu* trong lâm nghiệp là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: So sánh giữa chăn nuôi gia súc lớn (trâu, bò) và chăn nuôi gia cầm (gà, vịt), yếu tố nào sau đây thường là *đặc điểm riêng* của chăn nuôi gia súc lớn, đặc biệt là theo phương thức quảng canh?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Một vùng nông nghiệp đang gặp khó khăn do thiếu nước tưới vào mùa khô kéo dài. Để giải quyết vấn đề này một cách hiệu quả và bền vững, giải pháp *kỹ thuật* nào là phù hợp nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Phát triển nông nghiệp hàng hóa đòi hỏi sự liên kết chặt chẽ giữa sản xuất với thị trường. Mô hình liên kết nào sau đây giúp nông dân giảm rủi ro về đầu ra và nâng cao giá trị sản phẩm?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Rừng có vai trò quan trọng trong việc điều hòa khí hậu. Cơ chế *chính* mà rừng thực hiện vai trò này là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Ngành nuôi trồng thủy sản đang phát triển theo hướng thâm canh (áp dụng công nghệ cao, mật độ nuôi lớn). Thách thức *lớn nhất* về mặt môi trường của phương thức thâm canh này là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Phân tích sự khác biệt cơ bản về mục đích sử dụng giữa đất nông nghiệp dùng để trồng lúa nước và đất nông nghiệp dùng để xây dựng trang trại chăn nuôi tập trung.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Tại sao việc bảo vệ và phát triển đa dạng sinh học trong cả nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản lại là yếu tố *then chốt* cho sự phát triển bền vững của các ngành này?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Một khu vực miền núi có độ dốc lớn, lượng mưa tập trung theo mùa. Để phát triển kinh tế đồng thời bảo vệ môi trường, loại hình *sử dụng đất nông nghiệp và lâm nghiệp* nào là phù hợp nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Phân tích vai trò của ngành công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản đối với sự phát triển của các ngành này trong nền kinh tế thị trường.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Để tăng cường khả năng cạnh tranh của nông sản trên thị trường quốc tế, ngoài việc nâng cao năng suất và chất lượng, yếu tố nào sau đây đóng vai trò ngày càng *quyết định*?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản) - Đề 06

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản) - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Ngành nông nghiệp ở các vùng nhiệt đới ẩm gió mùa thường có đặc điểm nổi bật nào sau đây, phản ánh sự thích ứng với điều kiện tự nhiên?

  • A. Chuyên môn hóa cao độ vào cây trồng độc canh.
  • B. Sản xuất chỉ phụ thuộc hoàn toàn vào kinh nghiệm truyền thống.
  • C. Khả năng thực hiện nhiều vụ gieo trồng trong năm.
  • D. Tập trung chủ yếu vào chăn nuôi gia súc lớn.

Câu 2: Yếu tố tự nhiên nào sau đây ít ảnh hưởng trực tiếp đến quy mô và cơ cấu sản xuất của ngành thủy sản (đánh bắt và nuôi trồng) so với các yếu tố khác?

  • A. Loại đất ven bờ biển.
  • B. Nguồn nước (sông, hồ, biển).
  • C. Khí hậu (nhiệt độ nước, chế độ gió).
  • D. Đặc điểm sinh học của các loài thủy sản.

Câu 3: Việc hình thành các "cánh đồng lớn" trong sản xuất lúa gạo ở Việt Nam hiện nay chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Giảm thiểu hoàn toàn sự phụ thuộc vào thời tiết.
  • B. Tăng số lượng giống lúa địa phương được gieo trồng.
  • C. Chuyển toàn bộ diện tích sang cây công nghiệp xuất khẩu.
  • D. Đẩy mạnh cơ giới hóa, áp dụng khoa học công nghệ, tạo ra sản phẩm đồng nhất cho thị trường.

Câu 4: Phân tích vai trò quan trọng nhất của rừng phòng hộ đầu nguồn đối với môi trường tự nhiên ở khu vực miền núi?

  • A. Cung cấp gỗ quý hiếm cho công nghiệp chế biến.
  • B. Giữ đất, giữ nước, hạn chế xói mòn và lũ lụt.
  • C. Là nơi sinh sống cho các loài thủy sản nước ngọt.
  • D. Phát triển du lịch sinh thái quy mô lớn.

Câu 5: So sánh giữa ngành nông nghiệp và công nghiệp, điểm khác biệt cơ bản về đối tượng sản xuất là gì?

  • A. Nông nghiệp đối tượng là sinh vật sống, công nghiệp đối tượng là vật vô sinh.
  • B. Nông nghiệp sử dụng nhiều máy móc, công nghiệp sử dụng ít máy móc.
  • C. Nông nghiệp không phụ thuộc vào tự nhiên, công nghiệp phụ thuộc vào tự nhiên.
  • D. Nông nghiệp tạo ra sản phẩm vật chất, công nghiệp tạo ra sản phẩm tinh thần.

Câu 6: Một khu vực có diện tích đất nông nghiệp hạn chế nhưng có trình độ khoa học kỹ thuật cao, hệ thống thủy lợi phát triển, và áp dụng nhiều biện pháp tăng vụ. Hệ thống canh tác ở đây có xu hướng phát triển theo hướng nào?

  • A. Canh tác quảng canh.
  • B. Độc canh theo quy mô nhỏ.
  • C. Canh tác thâm canh.
  • D. Lâm nghiệp kết hợp.

Câu 7: Ngành thủy sản (đặc biệt là nuôi trồng) có vai trò ngày càng quan trọng trong việc giải quyết vấn đề lương thực, thực phẩm cho thế giới vì lý do chủ yếu nào sau đây?

  • A. Diện tích mặt nước cho nuôi trồng là vô hạn.
  • B. Các loài thủy sản không cần chăm sóc.
  • C. Chi phí nuôi trồng thủy sản rất thấp.
  • D. Cung cấp nguồn protein dồi dào, đa dạng và có khả năng tăng sản lượng nhanh chóng thông qua nuôi trồng.

Câu 8: Yếu tố kinh tế-xã hội nào sau đây có ảnh hưởng quyết định nhất đến việc lựa chọn loại cây trồng, vật nuôi và quy mô sản xuất nông nghiệp ở một địa phương trong nền kinh tế thị trường?

  • A. Thị trường tiêu thụ (nhu cầu và giá cả).
  • B. Truyền thống canh tác của người dân.
  • C. Số lượng lao động nông nghiệp.
  • D. Chính sách khuyến khích của nhà nước.

Câu 9: Biện pháp nào sau đây được coi là hiệu quả nhất để phát triển lâm nghiệp bền vững, cân bằng giữa khai thác và bảo vệ?

  • A. Ngừng hoàn toàn việc khai thác gỗ.
  • B. Chỉ tập trung trồng rừng sản xuất cây lấy gỗ ngắn ngày.
  • C. Kết hợp chặt chẽ giữa trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng với khai thác hợp lý và chế biến gỗ.
  • D. Chuyển đổi toàn bộ rừng tự nhiên thành đất nông nghiệp.

Câu 10: Tính mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp gây ra những khó khăn gì? Chọn phương án đúng nhất.

  • A. Làm tăng chi phí sản xuất quanh năm.
  • B. Giảm năng suất cây trồng hàng năm.
  • C. Khiến sản phẩm không thể bảo quản được.
  • D. Gây khó khăn cho việc sử dụng lao động và máy móc quanh năm, đòi hỏi công nghiệp chế biến và bảo quản phát triển.

Câu 11: Việc sử dụng quá mức các hóa chất bảo vệ thực vật và phân bón hóa học trong nông nghiệp thâm canh có thể dẫn đến hậu quả môi trường nào sau đây?

  • A. Ô nhiễm đất, nước và suy giảm đa dạng sinh học.
  • B. Tăng độ phì nhiêu tự nhiên của đất.
  • C. Cải thiện chất lượng không khí.
  • D. Giảm nhu cầu sử dụng nước tưới.

Câu 12: Phân tích tại sao chăn nuôi công nghiệp (quy mô lớn, tập trung) có thể mang lại hiệu quả kinh tế cao nhưng cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro?

  • A. Hiệu quả cao do chi phí đầu tư ban đầu thấp, rủi ro do thị trường biến động.
  • B. Hiệu quả cao do áp dụng công nghệ, năng suất lớn; rủi ro do dịch bệnh dễ lây lan, ô nhiễm môi trường.
  • C. Hiệu quả cao do không cần vốn, rủi ro do thiếu lao động.
  • D. Hiệu quả cao do phụ thuộc vào tự nhiên, rủi ro do không có thị trường.

Câu 13: Ngành lâm nghiệp và thủy sản có điểm chung nào về vai trò kinh tế?

  • A. Chỉ cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp nhẹ.
  • B. Đều là ngành sản xuất chỉ phục vụ nhu cầu nội địa.
  • C. Không tạo ra sản phẩm có giá trị xuất khẩu.
  • D. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và tạo ra nguồn hàng xuất khẩu có giá trị.

Câu 14: Khi nghiên cứu về sự phân bố của một loại cây trồng nhiệt đới, yếu tố khí hậu nào sau đây thường được xem xét đầu tiên và có vai trò quyết định nhất?

  • A. Chế độ gió.
  • B. Độ ẩm không khí.
  • C. Nhiệt độ (đặc biệt là nhiệt độ trung bình năm và nhiệt độ tối thấp).
  • D. Số giờ nắng trong ngày.

Câu 15: Xu hướng phát triển "nông nghiệp sinh thái" hoặc "nông nghiệp hữu cơ" hiện nay phản ánh sự quan tâm ngày càng tăng của xã hội đến vấn đề gì?

  • A. Tăng tối đa năng suất trên mỗi đơn vị diện tích bằng mọi giá.
  • B. Sức khỏe con người, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
  • C. Giảm thiểu sự đa dạng của cây trồng và vật nuôi.
  • D. Chỉ sản xuất các mặt hàng nông sản phục vụ xuất khẩu.

Câu 16: Phân tích vai trò nổi bật nhất của đất đai trong sản xuất nông nghiệp?

  • A. Là nguồn cung cấp lao động chính.
  • B. Là yếu tố duy nhất quyết định năng suất.
  • C. Chỉ có vai trò phụ trợ cho máy móc.
  • D. Là tư liệu sản xuất không thể thay thế và là không gian cho các hoạt động nông nghiệp.

Câu 17: Ngành lâm nghiệp có vai trò quan trọng trong việc giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu thông qua chức năng chủ yếu nào?

  • A. Hấp thụ khí CO2 và thải ra O2.
  • B. Tăng nhiệt độ trung bình toàn cầu.
  • C. Gây ra hiện tượng hiệu ứng nhà kính.
  • D. Chỉ có vai trò trong việc cung cấp năng lượng tái tạo.

Câu 18: Để phát triển ngành thủy sản nuôi trồng một cách hiệu quả và bền vững, cần chú trọng giải pháp nào sau đây?

  • A. Mở rộng diện tích nuôi trồng mà không kiểm soát.
  • B. Ứng dụng khoa học công nghệ (giống, kỹ thuật nuôi), kiểm soát dịch bệnh và quản lý môi trường nước.
  • C. Phụ thuộc hoàn toàn vào nguồn giống tự nhiên.
  • D. Chỉ tập trung vào các loài có giá trị xuất khẩu cao.

Câu 19: Đất phù sa ven sông, ven biển thường rất thích hợp cho các loại cây trồng nào sau đây?

  • A. Cây công nghiệp lâu năm (cà phê, cao su).
  • B. Cây ôn đới (lúa mì, khoai tây).
  • C. Cây lương thực (lúa nước, ngô) và một số cây công nghiệp hàng năm.
  • D. Các loại cây chịu hạn tốt.

Câu 20: Phân tích mối liên hệ giữa ngành nông nghiệp và công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm?

  • A. Nông nghiệp cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến; công nghiệp chế biến giúp nâng cao giá trị nông sản và mở rộng thị trường.
  • B. Nông nghiệp và công nghiệp chế biến là hai ngành độc lập, không liên quan.
  • C. Công nghiệp chế biến cung cấp hạt giống cho nông nghiệp.
  • D. Cả hai ngành đều chỉ phụ thuộc vào yếu tố tự nhiên.

Câu 21: Biện pháp nào sau đây không trực tiếp giúp tăng năng suất cây trồng trên một đơn vị diện tích?

  • A. Ứng dụng giống cây trồng mới có năng suất cao.
  • B. Tăng cường bón phân và sử dụng thuốc bảo vệ thực vật hợp lý.
  • C. Cải tạo đất, đảm bảo chế độ tưới tiêu phù hợp.
  • D. Mở rộng diện tích gieo trồng.

Câu 22: Sự phát triển của ngành thủy sản đánh bắt tự nhiên đang đối mặt với thách thức lớn nhất là gì?

  • A. Thiếu thị trường tiêu thụ.
  • B. Chi phí khai thác quá thấp.
  • C. Suy giảm nguồn lợi thủy sản do khai thác quá mức và ô nhiễm môi trường.
  • D. Sự cạnh tranh từ ngành nông nghiệp.

Câu 23: Việc trồng rừng ngập mặn ven biển có vai trò sinh thái quan trọng nào sau đây?

  • A. Tạo điều kiện thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản nước ngọt.
  • B. Chống xói lở bờ biển, chắn sóng, chắn gió và là nơi trú ngụ, sinh sản của nhiều loài thủy sinh vật.
  • C. Cung cấp nguồn gỗ xây dựng chính cho các khu vực nội địa.
  • D. Làm giảm độ mặn của nước biển.

Câu 24: Phân tích tác động của quá trình đô thị hóa đến diện tích đất nông nghiệp ở các khu vực ven đô?

  • A. Thu hẹp diện tích đất nông nghiệp do chuyển đổi mục đích sử dụng sang xây dựng đô thị, công nghiệp, dịch vụ.
  • B. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp do nhu cầu lương thực tăng.
  • C. Không có tác động đáng kể.
  • D. Làm tăng độ phì nhiêu của đất nông nghiệp.

Câu 25: Sự phát triển của khoa học công nghệ, đặc biệt là công nghệ sinh học, đã góp phần quan trọng vào ngành nông nghiệp hiện đại như thế nào?

  • A. Chỉ giúp giảm chi phí sản xuất.
  • B. Chỉ tạo ra các loại sâu bệnh mới.
  • C. Làm giảm sự đa dạng của cây trồng và vật nuôi.
  • D. Tạo ra giống cây trồng, vật nuôi có năng suất, chất lượng cao, chống chịu sâu bệnh, thích ứng với điều kiện khắc nghiệt.

Câu 26: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, ngành nông nghiệp cần có những biện pháp thích ứng nào để đảm bảo an ninh lương thực?

  • A. Chỉ tập trung vào các cây trồng truyền thống.
  • B. Mở rộng diện tích canh tác ở những vùng khô hạn.
  • C. Nghiên cứu và sử dụng giống cây trồng, vật nuôi chịu hạn, chịu mặn, chịu úng; điều chỉnh lịch thời vụ; phát triển hệ thống thủy lợi thích ứng.
  • D. Giảm cường độ thâm canh.

Câu 27: Phân tích điểm khác biệt cơ bản về chu kỳ sản xuất giữa ngành nông nghiệp (trồng trọt ngắn ngày) và ngành lâm nghiệp?

  • A. Nông nghiệp chu kỳ dài, lâm nghiệp chu kỳ ngắn.
  • B. Nông nghiệp chu kỳ ngắn (theo mùa vụ), lâm nghiệp chu kỳ rất dài (hàng chục, thậm chí hàng trăm năm).
  • C. Cả hai ngành đều có chu kỳ sản xuất giống nhau.
  • D. Nông nghiệp không có chu kỳ, lâm nghiệp có chu kỳ ngắn.

Câu 28: Dựa vào đặc điểm về nguồn nước và loại hình sinh vật, hãy so sánh sự khác biệt chính giữa thủy sản nước mặn và thủy sản nước ngọt?

  • A. Thủy sản nước mặn chỉ có ở ao hồ, nước ngọt chỉ có ở biển.
  • B. Thủy sản nước mặn chủ yếu là cá, nước ngọt chủ yếu là tôm.
  • C. Thủy sản nước mặn không thể nuôi trồng, nước ngọt chỉ có đánh bắt.
  • D. Thủy sản nước mặn sống ở môi trường biển, đại dương với độ mặn cao và đa dạng loài hơn; thủy sản nước ngọt sống ở sông, hồ, ao, đầm với độ mặn thấp và hệ sinh vật đặc trưng.

Câu 29: Yếu tố nào sau đây thuộc về cơ sở vật chất kỹ thuật có ảnh hưởng lớn đến việc nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm nông nghiệp và giảm tính mùa vụ?

  • A. Hệ thống thủy lợi, nhà kính, công nghệ chế biến và bảo quản.
  • B. Số lượng đất đai có sẵn.
  • C. Khí hậu và thời tiết.
  • D. Kinh nghiệm canh tác truyền thống.

Câu 30: Tại sao việc đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi lại là một biện pháp quan trọng để phát triển nông nghiệp bền vững?

  • A. Làm tăng sự phụ thuộc vào một loại cây/con duy nhất.
  • B. Giúp giảm thiểu rủi ro do sâu bệnh, dịch bệnh, thiên tai; sử dụng hiệu quả hơn các nguồn lực; tạo ra nhiều sản phẩm đa dạng cho thị trường.
  • C. Khiến cho việc áp dụng khoa học kỹ thuật trở nên khó khăn hơn.
  • D. Chỉ phù hợp với nông nghiệp quảng canh.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Ngành nông nghiệp ở các vùng nhiệt đới ẩm gió mùa thường có đặc điểm nổi bật nào sau đây, phản ánh sự thích ứng với điều kiện tự nhiên?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Yếu tố tự nhiên nào sau đây *ít ảnh hưởng trực tiếp* đến quy mô và cơ cấu sản xuất của ngành thủy sản (đánh bắt và nuôi trồng) so với các yếu tố khác?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Việc hình thành các 'cánh đồng lớn' trong sản xuất lúa gạo ở Việt Nam hiện nay chủ yếu nhằm mục đích gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Phân tích vai trò *quan trọng nhất* của rừng phòng hộ đầu nguồn đối với môi trường tự nhiên ở khu vực miền núi?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: So sánh giữa ngành nông nghiệp và công nghiệp, điểm khác biệt cơ bản về *đối tượng sản xuất* là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Một khu vực có diện tích đất nông nghiệp hạn chế nhưng có trình độ khoa học kỹ thuật cao, hệ thống thủy lợi phát triển, và áp dụng nhiều biện pháp tăng vụ. Hệ thống canh tác ở đây có xu hướng phát triển theo hướng nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Ngành thủy sản (đặc biệt là nuôi trồng) có vai trò ngày càng quan trọng trong việc giải quyết vấn đề lương thực, thực phẩm cho thế giới vì lý do chủ yếu nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Yếu tố kinh tế-xã hội nào sau đây có ảnh hưởng *quyết định nhất* đến việc lựa chọn loại cây trồng, vật nuôi và quy mô sản xuất nông nghiệp ở một địa phương trong nền kinh tế thị trường?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Biện pháp nào sau đây được coi là hiệu quả nhất để phát triển lâm nghiệp bền vững, cân bằng giữa khai thác và bảo vệ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Tính mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp gây ra những khó khăn gì? Chọn phương án *đúng nhất*.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Việc sử dụng quá mức các hóa chất bảo vệ thực vật và phân bón hóa học trong nông nghiệp thâm canh có thể dẫn đến hậu quả môi trường nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Phân tích tại sao chăn nuôi công nghiệp (quy mô lớn, tập trung) có thể mang lại hiệu quả kinh tế cao nhưng cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Ngành lâm nghiệp và thủy sản có điểm chung nào về vai trò kinh tế?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Khi nghiên cứu về sự phân bố của một loại cây trồng nhiệt đới, yếu tố khí hậu nào sau đây thường được xem xét *đầu tiên* và có vai trò quyết định nhất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Xu hướng phát triển 'nông nghiệp sinh thái' hoặc 'nông nghiệp hữu cơ' hiện nay phản ánh sự quan tâm ngày càng tăng của xã hội đến vấn đề gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Phân tích vai trò *nổi bật* nhất của đất đai trong sản xuất nông nghiệp?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Ngành lâm nghiệp có vai trò quan trọng trong việc giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu thông qua chức năng chủ yếu nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Để phát triển ngành thủy sản nuôi trồng một cách hiệu quả và bền vững, cần chú trọng giải pháp nào sau đây?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Đất phù sa ven sông, ven biển thường rất thích hợp cho các loại cây trồng nào sau đây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Phân tích mối liên hệ giữa ngành nông nghiệp và công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Biện pháp nào sau đây *không trực tiếp* giúp tăng năng suất cây trồng trên một đơn vị diện tích?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Sự phát triển của ngành thủy sản đánh bắt tự nhiên đang đối mặt với thách thức lớn nhất là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Việc trồng rừng ngập mặn ven biển có vai trò sinh thái quan trọng nào sau đây?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Phân tích tác động của quá trình đô thị hóa đến diện tích đất nông nghiệp ở các khu vực ven đô?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Sự phát triển của khoa học công nghệ, đặc biệt là công nghệ sinh học, đã góp phần quan trọng vào ngành nông nghiệp hiện đại như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, ngành nông nghiệp cần có những biện pháp thích ứng nào để đảm bảo an ninh lương thực?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Phân tích điểm khác biệt cơ bản về *chu kỳ sản xuất* giữa ngành nông nghiệp (trồng trọt ngắn ngày) và ngành lâm nghiệp?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Dựa vào đặc điểm về nguồn nước và loại hình sinh vật, hãy so sánh sự khác biệt chính giữa thủy sản nước mặn và thủy sản nước ngọt?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Yếu tố nào sau đây thuộc về cơ sở vật chất kỹ thuật có ảnh hưởng lớn đến việc nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm nông nghiệp và giảm tính mùa vụ?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Tại sao việc đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi lại là một biện pháp quan trọng để phát triển nông nghiệp bền vững?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản) - Đề 07

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản) - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây của sản xuất nông nghiệp thể hiện rõ nhất sự phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên và sinh học?

  • A. Đối tượng sản xuất là cây trồng và vật nuôi.
  • B. Tính mùa vụ rõ rệt trong hoạt động sản xuất.
  • C. Đất đai là tư liệu sản xuất không thể thay thế.
  • D. Quy mô sản xuất có xu hướng tăng lên.

Câu 2: Việc ứng dụng công nghệ sinh học (như giống cây trồng, vật nuôi biến đổi gen) trong nông nghiệp hiện đại chủ yếu nhằm mục đích nào sau đây?

  • A. Tăng năng suất, chất lượng và khả năng chống chịu sâu bệnh.
  • B. Giảm chi phí đầu tư cho máy móc, thiết bị.
  • C. Mở rộng diện tích đất canh tác nông nghiệp.
  • D. Hạn chế sự tham gia của con người trong quá trình sản xuất.

Câu 3: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long (Việt Nam) có lợi thế tự nhiên nào nổi bật nhất để phát triển cây lúa nước thâm canh quy mô lớn?

  • A. Địa hình đồi núi thấp, có nhiều cao nguyên.
  • B. Khí hậu cận nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh.
  • C. Diện tích đất phù sa rộng lớn, nguồn nước dồi dào.
  • D. Ít chịu ảnh hưởng của bão và lũ lụt.

Câu 4: Phân tích vai trò của chăn nuôi trong cơ cấu ngành nông nghiệp hiện đại. Vai trò nào sau đây là quan trọng nhất trong việc nâng cao hiệu quả sử dụng đất và tạo ra nguồn phân bón hữu cơ?

  • A. Cung cấp thực phẩm giàu dinh dưỡng cho con người.
  • B. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
  • C. Tạo ra các sản phẩm xuất khẩu có giá trị.
  • D. Phát triển theo hướng trang trại, công nghiệp, gắn với trồng trọt thành chu trình khép kín.

Câu 5: Tại sao các nước đang phát triển thường coi việc đảm bảo an ninh lương thực là nhiệm vụ chiến lược hàng đầu của ngành nông nghiệp?

  • A. Để đáp ứng nhu cầu cơ bản về lương thực, thực phẩm cho dân số đông và đang tăng nhanh.
  • B. Để có nguồn nguyên liệu dồi dào cho công nghiệp chế biến nông sản.
  • C. Để tạo ra nhiều sản phẩm xuất khẩu, thu ngoại tệ.
  • D. Để sử dụng hết tiềm năng đất đai và lao động trong nước.

Câu 6: Biện pháp nào sau đây được xem là hiệu quả nhất để giảm thiểu tác động tiêu cực của tính mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp?

  • A. Tăng cường sử dụng thuốc bảo vệ thực vật.
  • B. Chỉ trồng một loại cây duy nhất có năng suất cao.
  • C. Đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi và áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật.
  • D. Giảm diện tích đất canh tác nông nghiệp.

Câu 7: Khi phân tích một vùng nông nghiệp, yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm cơ bản để xác định và phân loại vùng đó?

  • A. Điều kiện tự nhiên (khí hậu, đất đai, nước).
  • B. Tổng số dân sinh sống trong vùng.
  • C. Trình độ thâm canh và cơ sở vật chất kỹ thuật nông nghiệp.
  • D. Cơ cấu sản xuất nông nghiệp và sản phẩm chuyên môn hóa.

Câu 8: Cây công nghiệp lâu năm (ví dụ: cà phê, cao su, chè) thường được trồng tập trung ở các vùng có điều kiện tự nhiên nào sau đây là chủ yếu?

  • A. Khí hậu nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới, đất đai phù hợp (đất đỏ badan, feralit).
  • B. Địa hình đồng bằng rộng lớn, nguồn nước mặt dồi dào.
  • C. Khí hậu ôn đới, có mùa đông lạnh và khô.
  • D. Đất phù sa mới bồi đắp hàng năm.

Câu 9: Ngành lâm nghiệp có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ môi trường và điều hòa khí hậu. Chức năng nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò này?

  • A. Cung cấp gỗ và lâm sản ngoài gỗ cho công nghiệp.
  • B. Tạo việc làm và thu nhập cho người dân vùng rừng.
  • C. Phục vụ mục đích du lịch sinh thái.
  • D. Giữ đất, giữ nước, chống xói mòn, giảm thiểu lũ lụt và hạn hán.

Câu 10: Tại sao phát triển lâm nghiệp bền vững, đặc biệt là trồng rừng thay thế và khoanh nuôi tái sinh rừng, lại trở thành xu hướng quan trọng hiện nay?

  • A. Để tăng nhanh sản lượng gỗ khai thác cho công nghiệp.
  • B. Để đảm bảo cân bằng sinh thái, bảo tồn đa dạng sinh học và duy trì nguồn tài nguyên rừng lâu dài.
  • C. Để chuyển đổi hoàn toàn sang sử dụng các vật liệu thay thế gỗ.
  • D. Để tập trung phát triển du lịch sinh thái trong rừng.

Câu 11: Hoạt động khai thác thủy sản (đánh bắt tự nhiên) có đặc điểm gì khác biệt cơ bản so với nuôi trồng thủy sản?

  • A. Phụ thuộc nhiều hơn vào trữ lượng nguồn lợi tự nhiên và điều kiện thời tiết.
  • B. Có thể kiểm soát hoàn toàn quy trình sinh trưởng và chất lượng sản phẩm.
  • C. Yêu cầu vốn đầu tư ban đầu lớn hơn.
  • D. Thường cho năng suất trên một đơn vị diện tích mặt nước cao hơn.

Câu 12: Ngành thủy sản, đặc biệt là nuôi trồng, ngày càng phát triển mạnh mẽ ở nhiều quốc gia ven biển và nội địa. Nguyên nhân chủ yếu nào thúc đẩy sự phát triển này?

  • A. Sự suy giảm liên tục của nguồn lợi thủy sản tự nhiên do khai thác quá mức.
  • B. Nhu cầu về các sản phẩm thủy sản trên thị trường thế giới ngày càng giảm.
  • C. Giá thành sản phẩm nuôi trồng luôn thấp hơn sản phẩm khai thác.
  • D. Tiến bộ khoa học kỹ thuật trong giống, kỹ thuật nuôi và chế biến.

Câu 13: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long (Việt Nam) là trung tâm nuôi trồng thủy sản lớn nhất cả nước. Lợi thế nào sau đây đóng vai trò QUAN TRỌNG NHẤT tạo nên sự phát triển vượt bậc của ngành nuôi trồng thủy sản tại đây?

  • A. Có nhiều cảng biển lớn thuận lợi cho xuất khẩu.
  • B. Diện tích mặt nước ngọt và lợ rộng lớn, nguồn phù sa và sinh vật phù du dồi dào.
  • C. Lực lượng lao động có kinh nghiệm đánh bắt hải sản lâu đời.
  • D. Khí hậu có mùa đông lạnh, thích hợp cho một số loài thủy sản đặc trưng.

Câu 14: Việc phát triển các mô hình nông nghiệp sinh thái, nông nghiệp hữu cơ đang là xu hướng ở nhiều nơi. Mục tiêu chính của các mô hình này là gì?

  • A. Giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường và sức khỏe con người, tạo ra sản phẩm sạch, bền vững.
  • B. Tăng nhanh sản lượng nông sản bằng mọi giá.
  • C. Chỉ tập trung vào sản xuất các loại cây trồng, vật nuôi truyền thống.
  • D. Loại bỏ hoàn toàn việc sử dụng công nghệ trong sản xuất.

Câu 15: Liên kết giữa nông nghiệp, công nghiệp chế biến và dịch vụ (du lịch nông nghiệp, thương mại) tạo thành chuỗi giá trị. Lợi ích lớn nhất của việc hình thành chuỗi giá trị này là gì?

  • A. Giảm số lượng lao động tham gia sản xuất nông nghiệp.
  • B. Chỉ tập trung vào một khâu duy nhất trong sản xuất.
  • C. Tăng sự phụ thuộc của nông dân vào thương lái.
  • D. Nâng cao giá trị sản phẩm nông nghiệp, tăng thu nhập cho người sản xuất và các bên liên quan.

Câu 16: Sự biến đổi khí hậu (nước biển dâng, xâm nhập mặn, thời tiết cực đoan) đang tác động tiêu cực đến ngành nào sau đây ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long một cách rõ rệt nhất?

  • A. Nông nghiệp (đặc biệt là trồng lúa, cây ăn quả) và nuôi trồng thủy sản nước ngọt.
  • B. Lâm nghiệp (đặc biệt là rừng phòng hộ ven biển).
  • C. Công nghiệp chế biến thủy sản.
  • D. Du lịch sinh thái.

Câu 17: Để phát triển ngành chăn nuôi theo hướng bền vững, cần chú trọng nhất đến yếu tố nào sau đây?

  • A. Tăng số lượng vật nuôi bằng mọi giá.
  • B. Chỉ tập trung vào các giống vật nuôi truyền thống.
  • C. Kiểm soát dịch bệnh, xử lý chất thải hiệu quả và áp dụng quy trình chăn nuôi an toàn sinh học.
  • D. Giảm khẩu phần ăn cho vật nuôi.

Câu 18: Phân tích vai trò của rừng trong việc phát triển kinh tế. Vai trò nào sau đây thể hiện rừng là nguồn tài nguyên cho công nghiệp chế biến?

  • A. Cung cấp nơi ở cho động vật hoang dã.
  • B. Cung cấp gỗ, tre, nứa, song, mây và các lâm sản ngoài gỗ khác.
  • C. Giúp điều hòa lượng mưa và nhiệt độ.
  • D. Là địa điểm lý tưởng cho các hoạt động thể thao ngoài trời.

Câu 19: Ngành thủy sản khai thác đang đối mặt với thách thức lớn nhất là sự suy giảm nguồn lợi. Biện pháp nào sau đây được xem là CẤP BÁCH nhất để giải quyết vấn đề này?

  • A. Tăng cường số lượng tàu thuyền đánh bắt.
  • B. Chỉ đánh bắt các loài thủy sản quý hiếm.
  • C. Giảm giá bán sản phẩm thủy sản.
  • D. Kiểm soát chặt chẽ sản lượng và mùa vụ đánh bắt, chống đánh bắt hủy diệt, kết hợp với bảo tồn và phục hồi nguồn lợi.

Câu 20: Một nông trại áp dụng hệ thống tưới nhỏ giọt tự động, sử dụng cảm biến độ ẩm đất để điều chỉnh lượng nước tưới, và dùng máy bay không người lái để phun thuốc bảo vệ thực vật theo khu vực có sâu bệnh. Mô hình này thể hiện xu hướng phát triển nào trong nông nghiệp hiện đại?

  • A. Nông nghiệp thông minh (Smart agriculture) / Nông nghiệp công nghệ cao.
  • B. Nông nghiệp quảng canh.
  • C. Nông nghiệp truyền thống.
  • D. Nông nghiệp tự cấp, tự túc.

Câu 21: Đất đai trong sản xuất nông nghiệp khác biệt cơ bản với các tư liệu sản xuất khác (máy móc, phân bón, giống...) ở điểm nào?

  • A. Có thể di chuyển dễ dàng.
  • B. Giá trị sử dụng giảm dần theo thời gian.
  • C. Là tư liệu sản xuất không thể thay thế và có vị trí cố định.
  • D. Có thể tái tạo hoàn toàn mà không cần chăm sóc.

Câu 22: Vùng chuyên môn hóa nông nghiệp là hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp hiệu quả. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là biểu hiện của vùng chuyên môn hóa?

  • A. Sản xuất tập trung một hoặc một vài loại nông sản chính.
  • B. Áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật và cơ giới hóa vào sản xuất.
  • C. Sản phẩm chủ yếu là hàng hóa, có liên kết với công nghiệp chế biến và thị trường.
  • D. Sản xuất đa dạng các loại cây trồng, vật nuôi nhỏ lẻ, phân tán.

Câu 23: Quan sát biểu đồ (giả định) về sản lượng khai thác và nuôi trồng thủy sản của một quốc gia qua các năm. Nếu sản lượng khai thác có xu hướng giảm trong khi sản lượng nuôi trồng tăng nhanh, điều này phản ánh xu hướng phát triển nào của ngành thủy sản?

  • A. Chuyển dịch cơ cấu từ khai thác sang nuôi trồng để giảm áp lực lên nguồn lợi tự nhiên.
  • B. Ngành thủy sản đang suy thoái nghiêm trọng.
  • C. Quốc gia đó không còn tiềm năng để khai thác thủy sản.
  • D. Nhu cầu thị trường đối với sản phẩm khai thác giảm mạnh.

Câu 24: Rừng phòng hộ (ví dụ: rừng ngập mặn ven biển, rừng đầu nguồn) có chức năng chính là gì?

  • A. Cung cấp gỗ cho công nghiệp chế biến.
  • B. Nơi nghiên cứu khoa học và bảo tồn nguồn gen quý.
  • C. Bảo vệ đất, chống xói mòn, ngăn chặn cát bay, chắn sóng, chống sạt lở, điều tiết nguồn nước.
  • D. Phục vụ mục đích sản xuất kinh doanh lâm sản.

Câu 25: Yếu tố kinh tế - xã hội nào sau đây đóng vai trò QUYẾT ĐỊNH nhất đến hiệu quả và định hướng phát triển của ngành nông, lâm, thủy sản trong nền kinh tế thị trường?

  • A. Điều kiện khí hậu và đất đai.
  • B. Nguồn nước và sinh vật.
  • C. Địa hình và thổ nhưỡng.
  • D. Thị trường tiêu thụ, chính sách nhà nước và tiến bộ khoa học công nghệ.

Câu 26: Vấn đề môi trường nào sau đây là thách thức lớn nhất đối với sự phát triển bền vững của ngành thủy sản nuôi trồng tập trung quy mô lớn?

  • A. Sự xâm nhập mặn ngày càng tăng.
  • B. Ô nhiễm nguồn nước do chất thải và thức ăn dư thừa.
  • C. Thiếu hụt lao động có kỹ năng.
  • D. Giá bán sản phẩm trên thị trường quốc tế biến động thất thường.

Câu 27: Để nâng cao thu nhập và đời sống cho người dân làm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, giải pháp nào sau đây mang tính ĐỘT PHÁ và bền vững?

  • A. Đẩy mạnh liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị, ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất và chế biến, mở rộng thị trường tiêu thụ.
  • B. Tăng cường khai thác tối đa nguồn lợi tự nhiên.
  • C. Giảm diện tích sản xuất để hạn chế rủi ro.
  • D. Chỉ tập trung vào sản xuất các mặt hàng nông sản thô.

Câu 28: Rừng đặc dụng (ví dụ: vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên) có mục đích sử dụng chủ yếu là gì?

  • A. Khai thác gỗ phục vụ công nghiệp.
  • B. Trồng cây lấy gỗ cho mục đích kinh doanh.
  • C. Phục vụ du lịch đại trà.
  • D. Bảo tồn thiên nhiên, mẫu chuẩn hệ sinh thái rừng, nguồn gen thực vật, động vật rừng, nghiên cứu khoa học.

Câu 29: Phân tích tác động của thị trường (cung - cầu, giá cả) đến sản xuất nông nghiệp. Nếu giá một loại nông sản chủ lực trên thị trường thế giới tăng cao và ổn định, điều này có khả năng dẫn đến xu hướng gì trong sản xuất loại nông sản đó ở các quốc gia có lợi thế?

  • A. Giảm diện tích và sản lượng để tránh rủi ro.
  • B. Mở rộng diện tích, tăng cường đầu tư thâm canh và chuyên môn hóa sản xuất.
  • C. Chuyển đổi sang trồng các loại cây khác có giá trị thấp hơn.
  • D. Giảm chất lượng sản phẩm để hạ giá thành.

Câu 30: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu và suy giảm tài nguyên nước ngọt, việc phát triển nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn (ví dụ: tôm, cua, nghêu) ở các vùng ven biển có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Làm tăng áp lực lên nguồn nước ngọt.
  • B. Không có ý nghĩa trong việc đa dạng hóa sản phẩm.
  • C. Góp phần đa dạng hóa cơ cấu sản xuất, thích ứng với điều kiện tự nhiên và giảm áp lực lên nguồn nước ngọt.
  • D. Chỉ phù hợp với các quốc gia có diện tích nội địa nhỏ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây của sản xuất nông nghiệp thể hiện rõ nhất sự phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên và sinh học?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Việc ứng dụng công nghệ sinh học (như giống cây trồng, vật nuôi biến đổi gen) trong nông nghiệp hiện đại chủ yếu nhằm mục đích nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long (Việt Nam) có lợi thế tự nhiên nào nổi bật nhất để phát triển cây lúa nước thâm canh quy mô lớn?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Phân tích vai trò của chăn nuôi trong cơ cấu ngành nông nghiệp hiện đại. Vai trò nào sau đây là quan trọng nhất trong việc nâng cao hiệu quả sử dụng đất và tạo ra nguồn phân bón hữu cơ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Tại sao các nước đang phát triển thường coi việc đảm bảo an ninh lương thực là nhiệm vụ chiến lược hàng đầu của ngành nông nghiệp?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Biện pháp nào sau đây được xem là hiệu quả nhất để giảm thiểu tác động tiêu cực của tính mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Khi phân tích một vùng nông nghiệp, yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm cơ bản để xác định và phân loại vùng đó?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Cây công nghiệp lâu năm (ví dụ: cà phê, cao su, chè) thường được trồng tập trung ở các vùng có điều kiện tự nhiên nào sau đây là chủ yếu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Ngành lâm nghiệp có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ môi trường và điều hòa khí hậu. Chức năng nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò này?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Tại sao phát triển lâm nghiệp bền vững, đặc biệt là trồng rừng thay thế và khoanh nuôi tái sinh rừng, lại trở thành xu hướng quan trọng hiện nay?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Hoạt động khai thác thủy sản (đánh bắt tự nhiên) có đặc điểm gì khác biệt cơ bản so với nuôi trồng thủy sản?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Ngành thủy sản, đặc biệt là nuôi trồng, ngày càng phát triển mạnh mẽ ở nhiều quốc gia ven biển và nội địa. Nguyên nhân chủ yếu nào thúc đẩy sự phát triển này?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long (Việt Nam) là trung tâm nuôi trồng thủy sản lớn nhất cả nước. Lợi thế nào sau đây đóng vai trò QUAN TRỌNG NHẤT tạo nên sự phát triển vượt bậc của ngành nuôi trồng thủy sản tại đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Việc phát triển các mô hình nông nghiệp sinh thái, nông nghiệp hữu cơ đang là xu hướng ở nhiều nơi. Mục tiêu chính của các mô hình này là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Liên kết giữa nông nghiệp, công nghiệp chế biến và dịch vụ (du lịch nông nghiệp, thương mại) tạo thành chuỗi giá trị. Lợi ích lớn nhất của việc hình thành chuỗi giá trị này là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Sự biến đổi khí hậu (nước biển dâng, xâm nhập mặn, thời tiết cực đoan) đang tác động tiêu cực đến ngành nào sau đây ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long một cách rõ rệt nhất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Để phát triển ngành chăn nuôi theo hướng bền vững, cần chú trọng nhất đến yếu tố nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Phân tích vai trò của rừng trong việc phát triển kinh tế. Vai trò nào sau đây thể hiện rừng là nguồn tài nguyên cho công nghiệp chế biến?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Ngành thủy sản khai thác đang đối mặt với thách thức lớn nhất là sự suy giảm nguồn lợi. Biện pháp nào sau đây được xem là CẤP BÁCH nhất để giải quyết vấn đề này?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Một nông trại áp dụng hệ thống tưới nhỏ giọt tự động, sử dụng cảm biến độ ẩm đất để điều chỉnh lượng nước tưới, và dùng máy bay không người lái để phun thuốc bảo vệ thực vật theo khu vực có sâu bệnh. Mô hình này thể hiện xu hướng phát triển nào trong nông nghiệp hiện đại?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Đất đai trong sản xuất nông nghiệp khác biệt cơ bản với các tư liệu sản xuất khác (máy móc, phân bón, giống...) ở điểm nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Vùng chuyên môn hóa nông nghiệp là hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp hiệu quả. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là biểu hiện của vùng chuyên môn hóa?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Quan sát biểu đồ (giả định) về sản lượng khai thác và nuôi trồng thủy sản của một quốc gia qua các năm. Nếu sản lượng khai thác có xu hướng giảm trong khi sản lượng nuôi trồng tăng nhanh, điều này phản ánh xu hướng phát triển nào của ngành thủy sản?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Rừng phòng hộ (ví dụ: rừng ngập mặn ven biển, rừng đầu nguồn) có chức năng chính là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Yếu tố kinh tế - xã hội nào sau đây đóng vai trò QUYẾT ĐỊNH nhất đến hiệu quả và định hướng phát triển của ngành nông, lâm, thủy sản trong nền kinh tế thị trường?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Vấn đề môi trường nào sau đây là thách thức lớn nhất đối với sự phát triển bền vững của ngành thủy sản nuôi trồng tập trung quy mô lớn?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Để nâng cao thu nhập và đời sống cho người dân làm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, giải pháp nào sau đây mang tính ĐỘT PHÁ và bền vững?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Rừng đặc dụng (ví dụ: vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên) có mục đích sử dụng chủ yếu là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Phân tích tác động của thị trường (cung - cầu, giá cả) đến sản xuất nông nghiệp. Nếu giá một loại nông sản chủ lực trên thị trường thế giới tăng cao và ổn định, điều này có khả năng dẫn đến xu hướng gì trong sản xuất loại nông sản đó ở các quốc gia có lợi thế?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu và suy giảm tài nguyên nước ngọt, việc phát triển nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn (ví dụ: tôm, cua, nghêu) ở các vùng ven biển có ý nghĩa như thế nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản) - Đề 08

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản) - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây của sản xuất nông nghiệp thể hiện rõ nhất sự phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên và sinh học?

  • A. Đối tượng sản xuất là cây trồng và vật nuôi.
  • B. Tính mùa vụ rõ rệt trong hoạt động sản xuất.
  • C. Đất đai là tư liệu sản xuất không thể thay thế.
  • D. Quy mô sản xuất có xu hướng tăng lên.

Câu 2: Việc ứng dụng công nghệ sinh học (như giống cây trồng, vật nuôi biến đổi gen) trong nông nghiệp hiện đại chủ yếu nhằm mục đích nào sau đây?

  • A. Tăng năng suất, chất lượng và khả năng chống chịu sâu bệnh.
  • B. Giảm chi phí đầu tư cho máy móc, thiết bị.
  • C. Mở rộng diện tích đất canh tác nông nghiệp.
  • D. Hạn chế sự tham gia của con người trong quá trình sản xuất.

Câu 3: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long (Việt Nam) có lợi thế tự nhiên nào nổi bật nhất để phát triển cây lúa nước thâm canh quy mô lớn?

  • A. Địa hình đồi núi thấp, có nhiều cao nguyên.
  • B. Khí hậu cận nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh.
  • C. Diện tích đất phù sa rộng lớn, nguồn nước dồi dào.
  • D. Ít chịu ảnh hưởng của bão và lũ lụt.

Câu 4: Phân tích vai trò của chăn nuôi trong cơ cấu ngành nông nghiệp hiện đại. Vai trò nào sau đây là quan trọng nhất trong việc nâng cao hiệu quả sử dụng đất và tạo ra nguồn phân bón hữu cơ?

  • A. Cung cấp thực phẩm giàu dinh dưỡng cho con người.
  • B. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
  • C. Tạo ra các sản phẩm xuất khẩu có giá trị.
  • D. Phát triển theo hướng trang trại, công nghiệp, gắn với trồng trọt thành chu trình khép kín.

Câu 5: Tại sao các nước đang phát triển thường coi việc đảm bảo an ninh lương thực là nhiệm vụ chiến lược hàng đầu của ngành nông nghiệp?

  • A. Để đáp ứng nhu cầu cơ bản về lương thực, thực phẩm cho dân số đông và đang tăng nhanh.
  • B. Để có nguồn nguyên liệu dồi dào cho công nghiệp chế biến nông sản.
  • C. Để tạo ra nhiều sản phẩm xuất khẩu, thu ngoại tệ.
  • D. Để sử dụng hết tiềm năng đất đai và lao động trong nước.

Câu 6: Biện pháp nào sau đây được xem là hiệu quả nhất để giảm thiểu tác động tiêu cực của tính mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp?

  • A. Tăng cường sử dụng thuốc bảo vệ thực vật.
  • B. Chỉ trồng một loại cây duy nhất có năng suất cao.
  • C. Đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi và áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật.
  • D. Giảm diện tích đất canh tác nông nghiệp.

Câu 7: Khi phân tích một vùng nông nghiệp, yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm cơ bản để xác định và phân loại vùng đó?

  • A. Điều kiện tự nhiên (khí hậu, đất đai, nước).
  • B. Tổng số dân sinh sống trong vùng.
  • C. Trình độ thâm canh và cơ sở vật chất kỹ thuật nông nghiệp.
  • D. Cơ cấu sản xuất nông nghiệp và sản phẩm chuyên môn hóa.

Câu 8: Cây công nghiệp lâu năm (ví dụ: cà phê, cao su, chè) thường được trồng tập trung ở các vùng có điều kiện tự nhiên nào sau đây là chủ yếu?

  • A. Khí hậu nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới, đất đai phù hợp (đất đỏ badan, feralit).
  • B. Địa hình đồng bằng rộng lớn, nguồn nước mặt dồi dào.
  • C. Khí hậu ôn đới, có mùa đông lạnh và khô.
  • D. Đất phù sa mới bồi đắp hàng năm.

Câu 9: Ngành lâm nghiệp có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ môi trường và điều hòa khí hậu. Chức năng nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò này?

  • A. Cung cấp gỗ và lâm sản ngoài gỗ cho công nghiệp.
  • B. Tạo việc làm và thu nhập cho người dân vùng rừng.
  • C. Phục vụ mục đích du lịch sinh thái.
  • D. Giữ đất, giữ nước, chống xói mòn, giảm thiểu lũ lụt và hạn hán.

Câu 10: Tại sao phát triển lâm nghiệp bền vững, đặc biệt là trồng rừng thay thế và khoanh nuôi tái sinh rừng, lại trở thành xu hướng quan trọng hiện nay?

  • A. Để tăng nhanh sản lượng gỗ khai thác cho công nghiệp.
  • B. Để đảm bảo cân bằng sinh thái, bảo tồn đa dạng sinh học và duy trì nguồn tài nguyên rừng lâu dài.
  • C. Để chuyển đổi hoàn toàn sang sử dụng các vật liệu thay thế gỗ.
  • D. Để tập trung phát triển du lịch sinh thái trong rừng.

Câu 11: Hoạt động khai thác thủy sản (đánh bắt tự nhiên) có đặc điểm gì khác biệt cơ bản so với nuôi trồng thủy sản?

  • A. Phụ thuộc nhiều hơn vào trữ lượng nguồn lợi tự nhiên và điều kiện thời tiết.
  • B. Có thể kiểm soát hoàn toàn quy trình sinh trưởng và chất lượng sản phẩm.
  • C. Yêu cầu vốn đầu tư ban đầu lớn hơn.
  • D. Thường cho năng suất trên một đơn vị diện tích mặt nước cao hơn.

Câu 12: Ngành thủy sản, đặc biệt là nuôi trồng, ngày càng phát triển mạnh mẽ ở nhiều quốc gia ven biển và nội địa. Nguyên nhân chủ yếu nào thúc đẩy sự phát triển này?

  • A. Sự suy giảm liên tục của nguồn lợi thủy sản tự nhiên do khai thác quá mức.
  • B. Nhu cầu về các sản phẩm thủy sản trên thị trường thế giới ngày càng giảm.
  • C. Giá thành sản phẩm nuôi trồng luôn thấp hơn sản phẩm khai thác.
  • D. Tiến bộ khoa học kỹ thuật trong giống, kỹ thuật nuôi và chế biến.

Câu 13: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long (Việt Nam) là trung tâm nuôi trồng thủy sản lớn nhất cả nước. Lợi thế nào sau đây đóng vai trò QUAN TRỌNG NHẤT tạo nên sự phát triển vượt bậc của ngành nuôi trồng thủy sản tại đây?

  • A. Có nhiều cảng biển lớn thuận lợi cho xuất khẩu.
  • B. Diện tích mặt nước ngọt và lợ rộng lớn, nguồn phù sa và sinh vật phù du dồi dào.
  • C. Lực lượng lao động có kinh nghiệm đánh bắt hải sản lâu đời.
  • D. Khí hậu có mùa đông lạnh, thích hợp cho một số loài thủy sản đặc trưng.

Câu 14: Việc phát triển các mô hình nông nghiệp sinh thái, nông nghiệp hữu cơ đang là xu hướng ở nhiều nơi. Mục tiêu chính của các mô hình này là gì?

  • A. Giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường và sức khỏe con người, tạo ra sản phẩm sạch, bền vững.
  • B. Tăng nhanh sản lượng nông sản bằng mọi giá.
  • C. Chỉ tập trung vào sản xuất các loại cây trồng, vật nuôi truyền thống.
  • D. Loại bỏ hoàn toàn việc sử dụng công nghệ trong sản xuất.

Câu 15: Liên kết giữa nông nghiệp, công nghiệp chế biến và dịch vụ (du lịch nông nghiệp, thương mại) tạo thành chuỗi giá trị. Lợi ích lớn nhất của việc hình thành chuỗi giá trị này là gì?

  • A. Giảm số lượng lao động tham gia sản xuất nông nghiệp.
  • B. Chỉ tập trung vào một khâu duy nhất trong sản xuất.
  • C. Tăng sự phụ thuộc của nông dân vào thương lái.
  • D. Nâng cao giá trị sản phẩm nông nghiệp, tăng thu nhập cho người sản xuất và các bên liên quan.

Câu 16: Sự biến đổi khí hậu (nước biển dâng, xâm nhập mặn, thời tiết cực đoan) đang tác động tiêu cực đến ngành nào sau đây ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long một cách rõ rệt nhất?

  • A. Nông nghiệp (đặc biệt là trồng lúa, cây ăn quả) và nuôi trồng thủy sản nước ngọt.
  • B. Lâm nghiệp (đặc biệt là rừng phòng hộ ven biển).
  • C. Công nghiệp chế biến thủy sản.
  • D. Du lịch sinh thái.

Câu 17: Để phát triển ngành chăn nuôi theo hướng bền vững, cần chú trọng nhất đến yếu tố nào sau đây?

  • A. Tăng số lượng vật nuôi bằng mọi giá.
  • B. Chỉ tập trung vào các giống vật nuôi truyền thống.
  • C. Kiểm soát dịch bệnh, xử lý chất thải hiệu quả và áp dụng quy trình chăn nuôi an toàn sinh học.
  • D. Giảm khẩu phần ăn cho vật nuôi.

Câu 18: Phân tích vai trò của rừng trong việc phát triển kinh tế. Vai trò nào sau đây thể hiện rừng là nguồn tài nguyên cho công nghiệp chế biến?

  • A. Cung cấp nơi ở cho động vật hoang dã.
  • B. Cung cấp gỗ, tre, nứa, song, mây và các lâm sản ngoài gỗ khác.
  • C. Giúp điều hòa lượng mưa và nhiệt độ.
  • D. Là địa điểm lý tưởng cho các hoạt động thể thao ngoài trời.

Câu 19: Ngành thủy sản khai thác đang đối mặt với thách thức lớn nhất là sự suy giảm nguồn lợi. Biện pháp nào sau đây được xem là CẤP BÁCH nhất để giải quyết vấn đề này?

  • A. Tăng cường số lượng tàu thuyền đánh bắt.
  • B. Chỉ đánh bắt các loài thủy sản quý hiếm.
  • C. Giảm giá bán sản phẩm thủy sản.
  • D. Kiểm soát chặt chẽ sản lượng và mùa vụ đánh bắt, chống đánh bắt hủy diệt, kết hợp với bảo tồn và phục hồi nguồn lợi.

Câu 20: Một nông trại áp dụng hệ thống tưới nhỏ giọt tự động, sử dụng cảm biến độ ẩm đất để điều chỉnh lượng nước tưới, và dùng máy bay không người lái để phun thuốc bảo vệ thực vật theo khu vực có sâu bệnh. Mô hình này thể hiện xu hướng phát triển nào trong nông nghiệp hiện đại?

  • A. Nông nghiệp thông minh (Smart agriculture) / Nông nghiệp công nghệ cao.
  • B. Nông nghiệp quảng canh.
  • C. Nông nghiệp truyền thống.
  • D. Nông nghiệp tự cấp, tự túc.

Câu 21: Đất đai trong sản xuất nông nghiệp khác biệt cơ bản với các tư liệu sản xuất khác (máy móc, phân bón, giống...) ở điểm nào?

  • A. Có thể di chuyển dễ dàng.
  • B. Giá trị sử dụng giảm dần theo thời gian.
  • C. Là tư liệu sản xuất không thể thay thế và có vị trí cố định.
  • D. Có thể tái tạo hoàn toàn mà không cần chăm sóc.

Câu 22: Vùng chuyên môn hóa nông nghiệp là hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp hiệu quả. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là biểu hiện của vùng chuyên môn hóa?

  • A. Sản xuất tập trung một hoặc một vài loại nông sản chính.
  • B. Áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật và cơ giới hóa vào sản xuất.
  • C. Sản phẩm chủ yếu là hàng hóa, có liên kết với công nghiệp chế biến và thị trường.
  • D. Sản xuất đa dạng các loại cây trồng, vật nuôi nhỏ lẻ, phân tán.

Câu 23: Quan sát biểu đồ (giả định) về sản lượng khai thác và nuôi trồng thủy sản của một quốc gia qua các năm. Nếu sản lượng khai thác có xu hướng giảm trong khi sản lượng nuôi trồng tăng nhanh, điều này phản ánh xu hướng phát triển nào của ngành thủy sản?

  • A. Chuyển dịch cơ cấu từ khai thác sang nuôi trồng để giảm áp lực lên nguồn lợi tự nhiên.
  • B. Ngành thủy sản đang suy thoái nghiêm trọng.
  • C. Quốc gia đó không còn tiềm năng để khai thác thủy sản.
  • D. Nhu cầu thị trường đối với sản phẩm khai thác giảm mạnh.

Câu 24: Rừng phòng hộ (ví dụ: rừng ngập mặn ven biển, rừng đầu nguồn) có chức năng chính là gì?

  • A. Cung cấp gỗ cho công nghiệp chế biến.
  • B. Nơi nghiên cứu khoa học và bảo tồn nguồn gen quý.
  • C. Bảo vệ đất, chống xói mòn, ngăn chặn cát bay, chắn sóng, chống sạt lở, điều tiết nguồn nước.
  • D. Phục vụ mục đích sản xuất kinh doanh lâm sản.

Câu 25: Yếu tố kinh tế - xã hội nào sau đây đóng vai trò QUYẾT ĐỊNH nhất đến hiệu quả và định hướng phát triển của ngành nông, lâm, thủy sản trong nền kinh tế thị trường?

  • A. Điều kiện khí hậu và đất đai.
  • B. Nguồn nước và sinh vật.
  • C. Địa hình và thổ nhưỡng.
  • D. Thị trường tiêu thụ, chính sách nhà nước và tiến bộ khoa học công nghệ.

Câu 26: Vấn đề môi trường nào sau đây là thách thức lớn nhất đối với sự phát triển bền vững của ngành thủy sản nuôi trồng tập trung quy mô lớn?

  • A. Sự xâm nhập mặn ngày càng tăng.
  • B. Ô nhiễm nguồn nước do chất thải và thức ăn dư thừa.
  • C. Thiếu hụt lao động có kỹ năng.
  • D. Giá bán sản phẩm trên thị trường quốc tế biến động thất thường.

Câu 27: Để nâng cao thu nhập và đời sống cho người dân làm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, giải pháp nào sau đây mang tính ĐỘT PHÁ và bền vững?

  • A. Đẩy mạnh liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị, ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất và chế biến, mở rộng thị trường tiêu thụ.
  • B. Tăng cường khai thác tối đa nguồn lợi tự nhiên.
  • C. Giảm diện tích sản xuất để hạn chế rủi ro.
  • D. Chỉ tập trung vào sản xuất các mặt hàng nông sản thô.

Câu 28: Rừng đặc dụng (ví dụ: vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên) có mục đích sử dụng chủ yếu là gì?

  • A. Khai thác gỗ phục vụ công nghiệp.
  • B. Trồng cây lấy gỗ cho mục đích kinh doanh.
  • C. Phục vụ du lịch đại trà.
  • D. Bảo tồn thiên nhiên, mẫu chuẩn hệ sinh thái rừng, nguồn gen thực vật, động vật rừng, nghiên cứu khoa học.

Câu 29: Phân tích tác động của thị trường (cung - cầu, giá cả) đến sản xuất nông nghiệp. Nếu giá một loại nông sản chủ lực trên thị trường thế giới tăng cao và ổn định, điều này có khả năng dẫn đến xu hướng gì trong sản xuất loại nông sản đó ở các quốc gia có lợi thế?

  • A. Giảm diện tích và sản lượng để tránh rủi ro.
  • B. Mở rộng diện tích, tăng cường đầu tư thâm canh và chuyên môn hóa sản xuất.
  • C. Chuyển đổi sang trồng các loại cây khác có giá trị thấp hơn.
  • D. Giảm chất lượng sản phẩm để hạ giá thành.

Câu 30: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu và suy giảm tài nguyên nước ngọt, việc phát triển nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn (ví dụ: tôm, cua, nghêu) ở các vùng ven biển có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Làm tăng áp lực lên nguồn nước ngọt.
  • B. Không có ý nghĩa trong việc đa dạng hóa sản phẩm.
  • C. Góp phần đa dạng hóa cơ cấu sản xuất, thích ứng với điều kiện tự nhiên và giảm áp lực lên nguồn nước ngọt.
  • D. Chỉ phù hợp với các quốc gia có diện tích nội địa nhỏ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây của sản xuất nông nghiệp thể hiện rõ nhất sự phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên và sinh học?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Việc ứng dụng công nghệ sinh học (như giống cây trồng, vật nuôi biến đổi gen) trong nông nghiệp hiện đại chủ yếu nhằm mục đích nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long (Việt Nam) có lợi thế tự nhiên nào nổi bật nhất để phát triển cây lúa nước thâm canh quy mô lớn?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Phân tích vai trò của chăn nuôi trong cơ cấu ngành nông nghiệp hiện đại. Vai trò nào sau đây là quan trọng nhất trong việc nâng cao hiệu quả sử dụng đất và tạo ra nguồn phân bón hữu cơ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Tại sao các nước đang phát triển thường coi việc đảm bảo an ninh lương thực là nhiệm vụ chiến lược hàng đầu của ngành nông nghiệp?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Biện pháp nào sau đây được xem là hiệu quả nhất để giảm thiểu tác động tiêu cực của tính mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Khi phân tích một vùng nông nghiệp, yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm cơ bản để xác định và phân loại vùng đó?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Cây công nghiệp lâu năm (ví dụ: cà phê, cao su, chè) thường được trồng tập trung ở các vùng có điều kiện tự nhiên nào sau đây là chủ yếu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Ngành lâm nghiệp có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ môi trường và điều hòa khí hậu. Chức năng nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò này?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Tại sao phát triển lâm nghiệp bền vững, đặc biệt là trồng rừng thay thế và khoanh nuôi tái sinh rừng, lại trở thành xu hướng quan trọng hiện nay?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Hoạt động khai thác thủy sản (đánh bắt tự nhiên) có đặc điểm gì khác biệt cơ bản so với nuôi trồng thủy sản?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Ngành thủy sản, đặc biệt là nuôi trồng, ngày càng phát triển mạnh mẽ ở nhiều quốc gia ven biển và nội địa. Nguyên nhân chủ yếu nào thúc đẩy sự phát triển này?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long (Việt Nam) là trung tâm nuôi trồng thủy sản lớn nhất cả nước. Lợi thế nào sau đây đóng vai trò QUAN TRỌNG NHẤT tạo nên sự phát triển vượt bậc của ngành nuôi trồng thủy sản tại đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Việc phát triển các mô hình nông nghiệp sinh thái, nông nghiệp hữu cơ đang là xu hướng ở nhiều nơi. Mục tiêu chính của các mô hình này là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Liên kết giữa nông nghiệp, công nghiệp chế biến và dịch vụ (du lịch nông nghiệp, thương mại) tạo thành chuỗi giá trị. Lợi ích lớn nhất của việc hình thành chuỗi giá trị này là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Sự biến đổi khí hậu (nước biển dâng, xâm nhập mặn, thời tiết cực đoan) đang tác động tiêu cực đến ngành nào sau đây ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long một cách rõ rệt nhất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Để phát triển ngành chăn nuôi theo hướng bền vững, cần chú trọng nhất đến yếu tố nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Phân tích vai trò của rừng trong việc phát triển kinh tế. Vai trò nào sau đây thể hiện rừng là nguồn tài nguyên cho công nghiệp chế biến?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Ngành thủy sản khai thác đang đối mặt với thách thức lớn nhất là sự suy giảm nguồn lợi. Biện pháp nào sau đây được xem là CẤP BÁCH nhất để giải quyết vấn đề này?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Một nông trại áp dụng hệ thống tưới nhỏ giọt tự động, sử dụng cảm biến độ ẩm đất để điều chỉnh lượng nước tưới, và dùng máy bay không người lái để phun thuốc bảo vệ thực vật theo khu vực có sâu bệnh. Mô hình này thể hiện xu hướng phát triển nào trong nông nghiệp hiện đại?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Đất đai trong sản xuất nông nghiệp khác biệt cơ bản với các tư liệu sản xuất khác (máy móc, phân bón, giống...) ở điểm nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Vùng chuyên môn hóa nông nghiệp là hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp hiệu quả. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là biểu hiện của vùng chuyên môn hóa?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Quan sát biểu đồ (giả định) về sản lượng khai thác và nuôi trồng thủy sản của một quốc gia qua các năm. Nếu sản lượng khai thác có xu hướng giảm trong khi sản lượng nuôi trồng tăng nhanh, điều này phản ánh xu hướng phát triển nào của ngành thủy sản?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Rừng phòng hộ (ví dụ: rừng ngập mặn ven biển, rừng đầu nguồn) có chức năng chính là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Yếu tố kinh tế - xã hội nào sau đây đóng vai trò QUYẾT ĐỊNH nhất đến hiệu quả và định hướng phát triển của ngành nông, lâm, thủy sản trong nền kinh tế thị trường?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Vấn đề môi trường nào sau đây là thách thức lớn nhất đối với sự phát triển bền vững của ngành thủy sản nuôi trồng tập trung quy mô lớn?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Để nâng cao thu nhập và đời sống cho người dân làm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, giải pháp nào sau đây mang tính ĐỘT PHÁ và bền vững?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Rừng đặc dụng (ví dụ: vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên) có mục đích sử dụng chủ yếu là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Phân tích tác động của thị trường (cung - cầu, giá cả) đến sản xuất nông nghiệp. Nếu giá một loại nông sản chủ lực trên thị trường thế giới tăng cao và ổn định, điều này có khả năng dẫn đến xu hướng gì trong sản xuất loại nông sản đó ở các quốc gia có lợi thế?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu và suy giảm tài nguyên nước ngọt, việc phát triển nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn (ví dụ: tôm, cua, nghêu) ở các vùng ven biển có ý nghĩa như thế nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản) - Đề 09

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản) - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một vùng đất có đặc điểm khí hậu nóng ẩm quanh năm, đất đai phù sa màu mỡ, và nguồn nước dồi dào. Dựa trên các yếu tố tự nhiên này, ngành nông nghiệp ở đây có tiềm năng phát triển mạnh loại cây trồng nào nhất?

  • A. Cây ôn đới (lúa mì, khoai tây)
  • B. Cây cận nhiệt (chè, cam)
  • C. Cây lâu năm chịu hạn (cà phê chè, cao su)
  • D. Cây lương thực nhiệt đới (lúa nước, ngô)

Câu 2: Ngành nông nghiệp có đặc điểm sản xuất phụ thuộc chặt chẽ vào điều kiện tự nhiên (khí hậu, đất đai, nước). Để giảm thiểu rủi ro từ sự phụ thuộc này, biện pháp nào sau đây được coi là hiệu quả nhất trong bối cảnh biến đổi khí hậu ngày càng phức tạp?

  • A. Mở rộng diện tích trồng trọt truyền thống.
  • B. Tăng cường sử dụng hóa chất bảo vệ thực vật.
  • C. Ứng dụng công nghệ cao, giống cây/con thích ứng và hệ thống tưới tiêu hiện đại.
  • D. Chỉ tập trung vào các cây trồng ngắn ngày.

Câu 3: Đất đai được xem là tư liệu sản xuất đặc biệt và không thể thay thế trong ngành nông nghiệp. Điều này dẫn đến yêu cầu cấp thiết nào trong quản lý và sử dụng tài nguyên đất nông nghiệp?

  • A. Sử dụng hợp lý, tiết kiệm, chống thoái hóa và tăng cường độ phì cho đất.
  • B. Chuyển đổi tối đa đất nông nghiệp sang đất công nghiệp và dịch vụ.
  • C. Tập trung khai thác hết tiềm năng của đất mà không cần bảo vệ.
  • D. Ưu tiên sử dụng đất cho mục đích phi nông nghiệp để tăng giá trị kinh tế.

Câu 4: Tính mùa vụ của sản xuất nông nghiệp biểu hiện rõ rệt qua chu kỳ sinh trưởng của cây trồng và vật nuôi. Để khắc phục hạn chế do tính mùa vụ gây ra (ví dụ: thiếu việc làm ngoài vụ, khó khăn trong cung ứng liên tục), biện pháp nào là phù hợp?

  • A. Giảm thiểu số lượng cây trồng, vật nuôi đa dạng.
  • B. Chỉ tập trung vào một loại cây trồng, vật nuôi có chu kỳ dài.
  • C. Ngừng sản xuất trong thời gian trái vụ.
  • D. Đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi; phát triển ngành nghề dịch vụ nông thôn; chế biến và bảo quản nông sản.

Câu 5: Yếu tố kinh tế - xã hội nào sau đây có vai trò quyết định nhất đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp trong bối cảnh hiện đại, đặc biệt là xu hướng nông nghiệp hàng hóa?

  • A. Điều kiện tự nhiên (khí hậu, đất, nước).
  • B. Thị trường tiêu thụ và chính sách phát triển nông nghiệp.
  • C. Truyền thống sản xuất của địa phương.
  • D. Số lượng lao động trong ngành nông nghiệp.

Câu 6: Một trong những xu hướng quan trọng của nông nghiệp hiện đại là tăng cường thâm canh. Biểu hiện nào sau đây không phải là kết quả của việc đẩy mạnh thâm canh trong sản xuất nông nghiệp?

  • A. Tăng năng suất cây trồng, vật nuôi trên một đơn vị diện tích.
  • B. Sử dụng nhiều phân bón, thuốc trừ sâu, áp dụng khoa học kỹ thuật.
  • C. Tăng sản lượng nông sản thu hoạch.
  • D. Mở rộng tối đa diện tích đất canh tác.

Câu 7: Sản xuất nông nghiệp hàng hóa khác biệt cơ bản với sản xuất nông nghiệp tự cấp, tự túc ở điểm nào?

  • A. Sản xuất chủ yếu để bán ra thị trường, tạo lợi nhuận.
  • B. Sản xuất chủ yếu để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của gia đình.
  • C. Sử dụng công cụ lao động thô sơ, truyền thống.
  • D. Ít phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên.

Câu 8: Việc hình thành và phát triển các vùng chuyên môn hóa nông nghiệp (ví dụ: vùng trồng lúa, vùng chăn nuôi gia súc, vùng trồng cây công nghiệp) mang lại lợi ích chủ yếu nào sau đây?

  • A. Giảm thiểu tối đa tác động của điều kiện tự nhiên.
  • B. Phát huy thế mạnh về điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội của vùng, nâng cao năng suất và chất lượng nông sản hàng hóa.
  • C. Đa dạng hóa tối đa các loại cây trồng, vật nuôi trong vùng.
  • D. Giảm chi phí đầu tư cho sản xuất nông nghiệp.

Câu 9: Cây lúa gạo là cây lương thực quan trọng nhất đối với nhiều quốc gia đang phát triển ở châu Á. Điều kiện tự nhiên nào sau đây là quan trọng nhất quyết định sự phân bố rộng rãi của cây lúa nước ở khu vực này?

  • A. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với nhiệt độ và lượng mưa cao, nguồn nước dồi dào.
  • B. Đất đai khô hạn, ít phù sa.
  • C. Nhiệt độ thấp quanh năm.
  • D. Địa hình đồi núi dốc.

Câu 10: Chăn nuôi gia súc ăn cỏ (trâu, bò, cừu) thường phát triển mạnh ở các vùng đồng cỏ, thảo nguyên. Điều này thể hiện rõ sự phụ thuộc của ngành chăn nuôi vào yếu tố tự nhiên nào?

  • A. Khí hậu lạnh giá.
  • B. Nguồn nước mặn.
  • C. Nguồn thức ăn tự nhiên (đồng cỏ) và diện tích chăn thả.
  • D. Gần các trung tâm công nghiệp.

Câu 11: So với trồng trọt, ngành chăn nuôi hiện đại có xu hướng phát triển theo hướng nào?

  • A. Giảm quy mô, chủ yếu tự cung tự cấp.
  • B. Tăng quy mô, chuyên môn hóa, công nghiệp hóa, ứng dụng công nghệ sinh học.
  • C. Chỉ tập trung vào các giống truyền thống.
  • D. Hoàn toàn tách rời khỏi trồng trọt.

Câu 12: Vai trò quan trọng nhất của ngành lâm nghiệp trong việc bảo vệ môi trường và chống biến đổi khí hậu là gì?

  • A. Cung cấp gỗ cho công nghiệp.
  • B. Tạo ra các sản phẩm lâm sản ngoài gỗ.
  • C. Phục vụ du lịch sinh thái.
  • D. Hấp thụ khí CO2, điều hòa khí hậu, chống xói mòn đất, bảo vệ nguồn nước.

Câu 13: Một khu vực miền núi đang đối mặt với tình trạng phá rừng làm nương rẫy và khai thác gỗ trái phép. Hậu quả trực tiếp và nghiêm trọng nhất đối với môi trường tự nhiên của khu vực này là gì?

  • A. Tăng nguy cơ xói mòn đất, lũ lụt, sạt lở đất và suy giảm đa dạng sinh học.
  • B. Tăng diện tích đất canh tác nông nghiệp.
  • C. Nhiệt độ môi trường giảm đáng kể.
  • D. Chất lượng không khí được cải thiện.

Câu 14: Để phát triển lâm nghiệp bền vững, bên cạnh việc trồng và khai thác rừng hợp lý, cần chú trọng biện pháp nào sau đây?

  • A. Đẩy mạnh khai thác gỗ quý hiếm.
  • B. Chuyển đổi rừng tự nhiên sang rừng trồng cây công nghiệp.
  • C. Bảo vệ nghiêm ngặt rừng tự nhiên, đặc biệt là rừng phòng hộ và rừng đặc dụng.
  • D. Giảm diện tích rừng để phát triển các ngành kinh tế khác.

Câu 15: Ngành thủy sản bao gồm khai thác và nuôi trồng thủy sản. So với khai thác, ngành nuôi trồng thủy sản có ưu điểm nổi bật nào trong bối cảnh tài nguyên biển ngày càng suy giảm?

  • A. Phụ thuộc hoàn toàn vào tự nhiên, không cần đầu tư.
  • B. Chủ động về nguồn cung, đa dạng hóa đối tượng nuôi, giảm áp lực khai thác lên nguồn lợi tự nhiên.
  • C. Chỉ cung cấp sản phẩm cho thị trường nội địa.
  • D. Không đòi hỏi kỹ thuật cao và vốn đầu tư lớn.

Câu 16: Điều kiện tự nhiên nào sau đây là thuận lợi nhất cho việc phát triển ngành nuôi trồng thủy sản ở các vùng ven biển nhiệt đới?

  • A. Biển sâu, sóng lớn, ít cửa sông.
  • B. Khí hậu lạnh giá quanh năm.
  • C. Vùng biển nước ngọt, không có độ mặn.
  • D. Bờ biển dài, nhiều vũng vịnh, cửa sông, bãi triều, khí hậu ấm áp.

Câu 17: Hoạt động khai thác thủy sản trên biển đang đối mặt với thách thức lớn nhất nào hiện nay?

  • A. Thiếu thị trường tiêu thụ.
  • B. Công nghệ khai thác quá hiện đại.
  • C. Suy giảm nguồn lợi thủy sản do khai thác quá mức, ô nhiễm môi trường biển.
  • D. Chi phí đánh bắt quá thấp.

Câu 18: Để phát triển bền vững ngành thủy sản, đặc biệt là khai thác, cần thực hiện đồng bộ các giải pháp nào sau đây?

  • A. Kiểm soát chặt chẽ sản lượng khai thác, chống khai thác trái phép, bảo vệ môi trường biển, đẩy mạnh nuôi trồng.
  • B. Tăng cường khai thác ở các vùng biển gần bờ.
  • C. Mở rộng diện tích nuôi trồng trên đất liền.
  • D. Hạn chế đầu tư vào công nghệ khai thác.

Câu 19: Yếu tố nào sau đây thuộc về kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến năng suất và chất lượng sản phẩm nông nghiệp?

  • A. Khí hậu và nguồn nước.
  • B. Đất đai và địa hình.
  • C. Sinh vật (sâu bệnh).
  • D. Trình độ khoa học kỹ thuật, cơ sở vật chất, thị trường.

Câu 20: Một vùng nông nghiệp áp dụng rộng rãi các biện pháp như sử dụng giống mới năng suất cao, bón phân hữu cơ và vô cơ hợp lý, phòng trừ sâu bệnh tổng hợp, hệ thống tưới tiêu hiện đại. Điều này cho thấy vùng đang phát triển theo hướng nào?

  • A. Thâm canh tăng năng suất.
  • B. Mở rộng diện tích canh tác.
  • C. Sản xuất tự cấp, tự túc.
  • D. Giảm thiểu đầu tư.

Câu 21: Phân tích vai trò của lâm nghiệp trong việc điều hòa dòng chảy sông ngòi. Vai trò này được thể hiện như thế nào?

  • A. Rừng làm tăng tốc độ dòng chảy, gây lũ lụt.
  • B. Rừng giữ nước ngầm, làm chậm quá trình thoát nước mặt, giúp duy trì dòng chảy ổn định và giảm lũ lụt.
  • C. Rừng không có tác động đến dòng chảy.
  • D. Rừng chỉ làm giảm lượng mưa.

Câu 22: Ngành thủy sản đóng vai trò quan trọng trong cơ cấu kinh tế của nhiều quốc gia ven biển. Vai trò đó thể hiện chủ yếu ở khía cạnh nào sau đây?

  • A. Chỉ cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp.
  • B. Chỉ phục vụ nhu cầu du lịch.
  • C. Cung cấp thực phẩm, tạo việc làm, đóng góp vào kim ngạch xuất khẩu, phát triển kinh tế biển.
  • D. Chỉ có vai trò bảo vệ môi trường biển.

Câu 23: So sánh hoạt động khai thác thủy sản xa bờ và gần bờ, hoạt động khai thác xa bờ thường có đặc điểm gì nổi bật?

  • A. Yêu cầu tàu thuyền lớn, trang thiết bị hiện đại, chi phí cao, sản lượng lớn, đối tượng đa dạng.
  • B. Sử dụng công cụ thô sơ, sản lượng nhỏ, chủ yếu cá nhỏ.
  • C. Ít rủi ro, không cần đầu tư công nghệ.
  • D. Chủ yếu tập trung vào các loài sống ở đáy biển.

Câu 24: Một trong những thách thức lớn nhất đối với ngành nông nghiệp ở các vùng khô hạn hoặc bán khô hạn là gì?

  • A. Đất đai quá màu mỡ.
  • B. Nhiệt độ quá thấp.
  • C. Thừa nước quanh năm.
  • D. Thiếu nguồn nước tưới tiêu và nguy cơ hoang mạc hóa.

Câu 25: Việc ứng dụng công nghệ sinh học trong nông nghiệp (ví dụ: tạo giống cây trồng, vật nuôi biến đổi gen, kỹ thuật nuôi cấy mô) mang lại lợi ích chủ yếu nào?

  • A. Giảm năng suất và chất lượng sản phẩm.
  • B. Tăng năng suất, khả năng chống chịu sâu bệnh/điều kiện bất lợi, cải thiện chất lượng nông sản.
  • C. Làm tăng sự phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên.
  • D. Chỉ áp dụng được cho các cây trồng truyền thống.

Câu 26: Ngành lâm nghiệp ở vùng đồi núi dốc có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc phòng chống thiên tai nào?

  • A. Hạn hán.
  • B. Bão.
  • C. Sạt lở đất và xói mòn đất.
  • D. Ngập úng.

Câu 27: Phân tích mối liên hệ giữa ngành chế biến nông, lâm, thủy sản với các ngành sản xuất này. Mối liên hệ đó thể hiện như thế nào?

  • A. Ngành chế biến là đầu ra quan trọng, giúp nâng cao giá trị sản phẩm, giảm thiểu rủi ro mùa vụ và mở rộng thị trường cho nông, lâm, thủy sản.
  • B. Ngành chế biến chỉ tiêu thụ một phần nhỏ sản lượng nông, lâm, thủy sản.
  • C. Ngành chế biến làm giảm chất lượng nông, lâm, thủy sản.
  • D. Ngành chế biến không phụ thuộc vào nguồn nguyên liệu từ nông, lâm, thủy sản.

Câu 28: Nước mặn xâm nhập vào các vùng cửa sông, ven biển là một thách thức lớn đối với ngành nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản nước ngọt. Biện pháp thích ứng hiệu quả trong trường hợp này là gì?

  • A. Tiếp tục trồng lúa nước ngọt như bình thường.
  • B. Bỏ hoang đất đai.
  • C. Chuyển đổi sang trồng các loại cây công nghiệp cần nhiều nước ngọt.
  • D. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng (ví dụ: lúa chịu mặn) và vật nuôi (ví dụ: tôm, cua) phù hợp với điều kiện nước lợ/mặn.

Câu 29: Tại sao việc bảo vệ đa dạng sinh học trong rừng tự nhiên lại quan trọng đối với sự phát triển bền vững của ngành lâm nghiệp?

  • A. Đa dạng sinh học làm giảm giá trị kinh tế của rừng.
  • B. Đa dạng sinh học giúp hệ sinh thái rừng ổn định, chống chịu tốt hơn với sâu bệnh, thiên tai và là nguồn gen quý cho nghiên cứu, phát triển giống.
  • C. Đa dạng sinh học chỉ quan trọng đối với du lịch.
  • D. Bảo vệ đa dạng sinh học làm cản trở việc khai thác gỗ.

Câu 30: Xu hướng toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế ảnh hưởng như thế nào đến ngành nông, lâm, thủy sản của một quốc gia?

  • A. Mở rộng thị trường xuất khẩu, tăng cạnh tranh, yêu cầu nâng cao chất lượng và tiêu chuẩn sản phẩm, tiếp cận công nghệ mới.
  • B. Hạn chế thị trường tiêu thụ, giảm cạnh tranh.
  • C. Không có bất kỳ ảnh hưởng nào.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến sản xuất, không ảnh hưởng đến tiêu thụ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Một vùng đất có đặc điểm khí hậu nóng ẩm quanh năm, đất đai phù sa màu mỡ, và nguồn nước dồi dào. Dựa trên các yếu tố tự nhiên này, ngành nông nghiệp ở đây có tiềm năng phát triển mạnh loại cây trồng nào nhất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Ngành nông nghiệp có đặc điểm sản xuất phụ thuộc chặt chẽ vào điều kiện tự nhiên (khí hậu, đất đai, nước). Để giảm thiểu rủi ro từ sự phụ thuộc này, biện pháp nào sau đây được coi là hiệu quả nhất trong bối cảnh biến đổi khí hậu ngày càng phức tạp?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Đất đai được xem là tư liệu sản xuất đặc biệt và không thể thay thế trong ngành nông nghiệp. Điều này dẫn đến yêu cầu cấp thiết nào trong quản lý và sử dụng tài nguyên đất nông nghiệp?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Tính mùa vụ của sản xuất nông nghiệp biểu hiện rõ rệt qua chu kỳ sinh trưởng của cây trồng và vật nuôi. Để khắc phục hạn chế do tính mùa vụ gây ra (ví dụ: thiếu việc làm ngoài vụ, khó khăn trong cung ứng liên tục), biện pháp nào là phù hợp?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Yếu tố kinh tế - xã hội nào sau đây có vai trò *quyết định nhất* đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp trong bối cảnh hiện đại, đặc biệt là xu hướng nông nghiệp hàng hóa?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Một trong những xu hướng quan trọng của nông nghiệp hiện đại là tăng cường thâm canh. Biểu hiện nào sau đây *không phải* là kết quả của việc đẩy mạnh thâm canh trong sản xuất nông nghiệp?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Sản xuất nông nghiệp hàng hóa khác biệt cơ bản với sản xuất nông nghiệp tự cấp, tự túc ở điểm nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Việc hình thành và phát triển các vùng chuyên môn hóa nông nghiệp (ví dụ: vùng trồng lúa, vùng chăn nuôi gia súc, vùng trồng cây công nghiệp) mang lại lợi ích chủ yếu nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Cây lúa gạo là cây lương thực quan trọng nhất đối với nhiều quốc gia đang phát triển ở châu Á. Điều kiện tự nhiên nào sau đây là *quan trọng nhất* quyết định sự phân bố rộng rãi của cây lúa nước ở khu vực này?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Chăn nuôi gia súc ăn cỏ (trâu, bò, cừu) thường phát triển mạnh ở các vùng đồng cỏ, thảo nguyên. Điều này thể hiện rõ sự phụ thuộc của ngành chăn nuôi vào yếu tố tự nhiên nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: So với trồng trọt, ngành chăn nuôi hiện đại có xu hướng phát triển theo hướng nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Vai trò quan trọng nhất của ngành lâm nghiệp trong việc bảo vệ môi trường và chống biến đổi khí hậu là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Một khu vực miền núi đang đối mặt với tình trạng phá rừng làm nương rẫy và khai thác gỗ trái phép. Hậu quả trực tiếp và nghiêm trọng nhất đối với môi trường tự nhiên của khu vực này là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Để phát triển lâm nghiệp bền vững, bên cạnh việc trồng và khai thác rừng hợp lý, cần chú trọng biện pháp nào sau đây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Ngành thủy sản bao gồm khai thác và nuôi trồng thủy sản. So với khai thác, ngành nuôi trồng thủy sản có ưu điểm nổi bật nào trong bối cảnh tài nguyên biển ngày càng suy giảm?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Điều kiện tự nhiên nào sau đây là *thuận lợi nhất* cho việc phát triển ngành nuôi trồng thủy sản ở các vùng ven biển nhiệt đới?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Hoạt động khai thác thủy sản trên biển đang đối mặt với thách thức lớn nhất nào hiện nay?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Để phát triển bền vững ngành thủy sản, đặc biệt là khai thác, cần thực hiện đồng bộ các giải pháp nào sau đây?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Yếu tố nào sau đây thuộc về *kinh tế - xã hội* ảnh hưởng đến năng suất và chất lượng sản phẩm nông nghiệp?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Một vùng nông nghiệp áp dụng rộng rãi các biện pháp như sử dụng giống mới năng suất cao, bón phân hữu cơ và vô cơ hợp lý, phòng trừ sâu bệnh tổng hợp, hệ thống tưới tiêu hiện đại. Điều này cho thấy vùng đang phát triển theo hướng nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Phân tích vai trò của lâm nghiệp trong việc điều hòa dòng chảy sông ngòi. Vai trò này được thể hiện như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Ngành thủy sản đóng vai trò quan trọng trong cơ cấu kinh tế của nhiều quốc gia ven biển. Vai trò đó thể hiện chủ yếu ở khía cạnh nào sau đây?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: So sánh hoạt động khai thác thủy sản xa bờ và gần bờ, hoạt động khai thác xa bờ thường có đặc điểm gì nổi bật?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Một trong những thách thức lớn nhất đối với ngành nông nghiệp ở các vùng khô hạn hoặc bán khô hạn là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Việc ứng dụng công nghệ sinh học trong nông nghiệp (ví dụ: tạo giống cây trồng, vật nuôi biến đổi gen, kỹ thuật nuôi cấy mô) mang lại lợi ích chủ yếu nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Ngành lâm nghiệp ở vùng đồi núi dốc có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc phòng chống thiên tai nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Phân tích mối liên hệ giữa ngành chế biến nông, lâm, thủy sản với các ngành sản xuất này. Mối liên hệ đó thể hiện như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Nước mặn xâm nhập vào các vùng cửa sông, ven biển là một thách thức lớn đối với ngành nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản nước ngọt. Biện pháp thích ứng hiệu quả trong trường hợp này là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Tại sao việc bảo vệ đa dạng sinh học trong rừng tự nhiên lại quan trọng đối với sự phát triển bền vững của ngành lâm nghiệp?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Xu hướng toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế ảnh hưởng như thế nào đến ngành nông, lâm, thủy sản của một quốc gia?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản) - Đề 10

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản) - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây của sản xuất nông nghiệp phản ánh rõ nhất tính phụ thuộc vào các yếu tố tự nhiên như đất đai, khí hậu, nguồn nước?

  • A. Đối tượng sản xuất là cây trồng, vật nuôi
  • B. Sản xuất mang tính thời vụ và tiềm ẩn nhiều rủi ro
  • C. Đất đai là tư liệu sản xuất chủ yếu và không thể thay thế
  • D. Sản xuất có xu hướng chuyên môn hóa theo vùng

Câu 2: Tại sao các vùng đồng bằng châu thổ lớn trên thế giới thường trở thành vùng trọng điểm sản xuất cây lương thực (đặc biệt là lúa nước)?

  • A. Gần các trung tâm công nghiệp chế biến lớn
  • B. Có nguồn lao động dồi dào và giá rẻ
  • C. Đất phù sa màu mỡ, địa hình bằng phẳng, nguồn nước dồi dào
  • D. Thuận lợi cho việc áp dụng cơ giới hóa quy mô lớn

Câu 3: Phân tích mối liên hệ giữa việc ứng dụng công nghệ cao (công nghệ sinh học, tự động hóa) trong nông nghiệp với năng suất và chất lượng sản phẩm nông nghiệp.

  • A. Giúp tạo ra giống mới có năng suất cao, chống chịu tốt, nâng cao chất lượng và giá trị sản phẩm.
  • B. Chủ yếu giúp giảm chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trên thị trường.
  • C. Làm giảm sự phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên và loại bỏ hoàn toàn tính thời vụ.
  • D. Hỗ trợ việc mở rộng diện tích canh tác trên các loại địa hình khó khăn.

Câu 4: So sánh điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hình thức canh tác quảng canh và thâm canh trong trồng trọt.

  • A. Đối tượng sản xuất (cây lương thực - cây công nghiệp).
  • B. Quy mô diện tích sản xuất (lớn - nhỏ).
  • C. Mức độ sử dụng đất đai (tập trung - phân tán).
  • D. Mức độ đầu tư vật chất - kỹ thuật và cường độ lao động trên một đơn vị diện tích.

Câu 5: Tình huống: Một vùng đồi núi ở Tây Nguyên (Việt Nam) có đặc điểm khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với mùa khô kéo dài, đất đỏ badan màu mỡ. Loại cây công nghiệp lâu năm nào sau đây phù hợp nhất với điều kiện này và đã trở thành cây trồng chủ lực?

  • A. Cây chè
  • B. Cây cà phê
  • C. Cây cao su
  • D. Cây dừa

Câu 6: Ngành chăn nuôi trong nền nông nghiệp hiện đại có xu hướng phát triển mạnh mẽ theo hướng nào để nâng cao hiệu quả kinh tế và kiểm soát dịch bệnh?

  • A. Tăng số lượng vật nuôi theo phương thức thả rông.
  • B. Chuyển dịch từ chăn nuôi gia súc sang gia cầm.
  • C. Chăn nuôi tập trung theo quy mô công nghiệp, ứng dụng công nghệ.
  • D. Đa dạng hóa vật nuôi bản địa theo quy mô nhỏ lẻ.

Câu 7: Vai trò quan trọng nhất của ngành lâm nghiệp trong việc bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu là gì?

  • A. Hấp thụ khí CO2, điều hòa khí hậu, chống xói mòn đất, giữ nước ngầm.
  • B. Cung cấp gỗ và lâm sản ngoài gỗ cho công nghiệp và tiêu dùng.
  • C. Tạo cảnh quan du lịch sinh thái và bảo tồn đa dạng sinh học.
  • D. Cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp giấy.

Câu 8: Tình huống: Một quốc gia có bờ biển dài, nhiều vũng vịnh, đầm phá và hệ thống sông ngòi dày đặc. Ngành thủy sản nào sau đây có tiềm năng phát triển mạnh mẽ tại quốc gia này?

  • A. Khai thác thủy sản xa bờ.
  • B. Chế biến thủy sản đông lạnh.
  • C. Sản xuất thức ăn cho nuôi trồng thủy sản.
  • D. Nuôi trồng thủy sản nước mặn, nước lợ và nước ngọt.

Câu 9: Phân tích hậu quả nghiêm trọng nhất đối với môi trường và nguồn lợi thủy sản khi con người tiến hành khai thác thủy sản vượt quá khả năng tái tạo của tự nhiên (khai thác quá mức).

  • A. Làm tăng giá thành sản phẩm thủy sản trên thị trường.
  • B. Làm cạn kiệt nguồn lợi, suy giảm đa dạng sinh học, phá vỡ cân bằng hệ sinh thái.
  • C. Gây ô nhiễm môi trường nước do chất thải từ hoạt động khai thác.
  • D. Tăng chi phí đầu tư cho các tàu thuyền khai thác hiện đại.

Câu 10: Đặc điểm nào sau đây là quan trọng nhất làm cho đất đai trở thành tư liệu sản xuất đặc biệt và không thể thay thế trong sản xuất nông nghiệp và lâm nghiệp?

  • A. Có vị trí cố định và diện tích không thể mở rộng một cách vô hạn.
  • B. Độ phì của đất có thể được cải tạo và nâng cao.
  • C. Có thể được sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau ngoài nông nghiệp.
  • D. Bị ảnh hưởng trực tiếp bởi các điều kiện thời tiết và khí hậu.

Câu 11: Biện pháp nào sau đây được coi là hiệu quả nhất để khắc phục những hạn chế do tính thời vụ gây ra trong sản xuất nông nghiệp?

  • A. Phụ thuộc hoàn toàn vào lịch thời vụ tự nhiên.
  • B. Tăng cường xuất khẩu nông sản tươi ngay sau thu hoạch.
  • C. Đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi; áp dụng công nghệ bảo quản, chế biến.
  • D. Mở rộng diện tích canh tác trên mọi loại địa hình.

Câu 12: Nhân tố kinh tế - xã hội nào có vai trò ngày càng quyết định đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp trong nền kinh tế thị trường hiện đại?

  • A. Điều kiện đất đai và khí hậu.
  • B. Nguồn nước và địa hình.
  • C. Truyền thống sản xuất và kinh nghiệm.
  • D. Thị trường tiêu thụ, tiến bộ khoa học - kỹ thuật và chính sách phát triển.

Câu 13: Tại sao việc hình thành và phát triển các vùng chuyên môn hóa nông nghiệp hàng hóa lại là xu hướng tất yếu trong nền nông nghiệp hiện đại?

  • A. Giúp tập trung nguồn lực, áp dụng tiến bộ khoa học - kỹ thuật, nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, tạo ra khối lượng hàng hóa lớn.
  • B. Phân tán sản xuất, giảm thiểu rủi ro do thiên tai và dịch bệnh.
  • C. Đáp ứng nhu cầu tự cung tự cấp của từng địa phương.
  • D. Tăng cường sử dụng lao động thủ công truyền thống.

Câu 14: Loại cây trồng nào sau đây thường yêu cầu điều kiện nhiệt độ ôn hòa, lượng mưa nhiều và phân bố tương đối đều quanh năm, đất chua?

  • A. Cây lúa nước
  • B. Cây chè
  • C. Cây cao su
  • D. Cây mía

Câu 15: So sánh sự khác biệt cơ bản giữa rừng phòng hộ và rừng sản xuất về mục đích sử dụng chính.

  • A. Rừng phòng hộ để khai thác gỗ, rừng sản xuất để bảo vệ môi trường.
  • B. Rừng phòng hộ là rừng trồng, rừng sản xuất là rừng tự nhiên.
  • C. Rừng phòng hộ ở vùng núi, rừng sản xuất ở đồng bằng.
  • D. Rừng phòng hộ nhằm bảo vệ môi trường, chống thiên tai; rừng sản xuất nhằm cung cấp lâm sản.

Câu 16: Hoạt động nào sau đây thuộc về ngành thủy sản?

  • A. Nuôi cá tra trong lồng bè trên sông.
  • B. Trồng rừng ngập mặn ven biển.
  • C. Chế biến gỗ thành ván ép.
  • D. Thành lập khu bảo tồn thiên nhiên trên cạn.

Câu 17: Việc phát triển nông nghiệp theo hướng bền vững (Sustainable Agriculture) nhấn mạnh sự hài hòa giữa các yếu tố nào?

  • A. Tăng trưởng kinh tế và mở rộng thị trường.
  • B. Tăng năng suất và giảm chi phí sản xuất.
  • C. Hiệu quả kinh tế, trách nhiệm xã hội và bảo vệ môi trường.
  • D. Ứng dụng công nghệ cao và sử dụng tối đa tài nguyên.

Câu 18: Tình huống: Một vùng nông thôn đang đối mặt với tình trạng thiếu nước tưới vào mùa khô. Biện pháp thủy lợi nào sau đây là cần thiết nhất để đảm bảo sản xuất nông nghiệp ổn định?

  • A. Xây dựng hệ thống đê điều ven sông.
  • B. Xây dựng hồ chứa nước, đập, kênh mương và áp dụng công nghệ tưới tiết kiệm.
  • C. Chỉ trồng các loại cây chịu hạn tốt.
  • D. Chuyển đổi hoàn toàn sang chăn nuôi gia súc.

Câu 19: Vai trò của ngành chế biến nông, lâm, thủy sản đối với các ngành sản xuất nguyên liệu này là gì?

  • A. Giúp các ngành sản xuất nguyên liệu giảm chi phí đầu tư ban đầu.
  • B. Cung cấp trực tiếp các loại vật tư sản xuất như giống, phân bón.
  • C. Làm tăng tính thời vụ của sản phẩm nông, lâm, thủy sản.
  • D. Tăng giá trị sản phẩm, mở rộng thị trường tiêu thụ và thúc đẩy sản xuất nguyên liệu phát triển ổn định.

Câu 20: Yếu tố nào sau đây là biểu hiện rõ nhất của xu hướng toàn cầu hóa trong sản xuất nông nghiệp hiện đại?

  • A. Sự hình thành thị trường nông sản thế giới, trao đổi hàng hóa giữa các quốc gia.
  • B. Việc mỗi quốc gia chỉ tập trung sản xuất một loại nông sản duy nhất.
  • C. Giảm thiểu sự phụ thuộc vào thị trường xuất khẩu.
  • D. Sự phát triển của nông nghiệp tự cung tự cấp ở các vùng nông thôn.

Câu 21: Phân tích tác động của việc đô thị hóa và phát triển công nghiệp đến không gian sản xuất nông nghiệp ở các khu vực ven đô.

  • A. Giúp mở rộng diện tích đất nông nghiệp do nhu cầu lương thực tăng.
  • B. Thúc đẩy phát triển các loại cây trồng, vật nuôi truyền thống.
  • C. Thu hẹp diện tích đất nông nghiệp, chuyển đổi cơ cấu sản xuất sang các loại rau, hoa, quả, chăn nuôi có giá trị cao.
  • D. Làm giảm nhu cầu về lao động trong nông nghiệp.

Câu 22: Biện pháp nào sau đây không góp phần vào việc phát triển nông nghiệp theo hướng bền vững?

  • A. Sử dụng phân bón hữu cơ và thuốc bảo vệ thực vật sinh học.
  • B. Áp dụng các mô hình canh tác tiết kiệm nước và chống xói mòn đất.
  • C. Bảo tồn và phát triển các giống cây trồng, vật nuôi bản địa.
  • D. Tăng cường sử dụng đất dốc để trồng cây công nghiệp lâu năm không có biện pháp chống xói mòn.

Câu 23: Tại sao các nước đang phát triển, đặc biệt là những nước có dân số đông, thường coi đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp là nhiệm vụ chiến lược hàng đầu?

  • A. Để đảm bảo an ninh lương thực, thực phẩm cho dân số ngày càng tăng.
  • B. Vì nông nghiệp là ngành duy nhất có thể tạo ra việc làm cho người dân.
  • C. Nhằm mục đích xuất khẩu nông sản để thu ngoại tệ là chính.
  • D. Để cung cấp toàn bộ nguyên liệu cho các ngành công nghiệp khác.

Câu 24: So sánh sự khác biệt cơ bản giữa khai thác thủy sản và nuôi trồng thủy sản về mức độ chủ động và kiểm soát của con người đối với quá trình sản xuất.

  • A. Khai thác chủ động hơn nuôi trồng.
  • B. Nuôi trồng chủ động hơn khai thác, ít phụ thuộc vào tự nhiên hơn.
  • C. Cả hai đều hoàn toàn phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên.
  • D. Khai thác chỉ diễn ra ở biển, nuôi trồng chỉ diễn ra ở nội địa.

Câu 25: Tình huống: Một vùng nông nghiệp đang gặp khó khăn trong việc tiêu thụ nông sản do chất lượng không đồng đều và không đáp ứng được yêu cầu của thị trường xuất khẩu. Biện pháp nào sau đây là cần thiết nhất để nâng cao khả năng cạnh tranh của nông sản vùng này?

  • A. Tăng cường quảng bá thương hiệu trên mạng xã hội.
  • B. Giảm giá bán sản phẩm để thu hút khách hàng.
  • C. Mở rộng diện tích trồng trọt một cách nhanh chóng.
  • D. Áp dụng các quy trình sản xuất theo tiêu chuẩn (VietGAP, GlobalGAP), cải tiến công nghệ chế biến và xây dựng chuỗi giá trị.

Câu 26: Đặc điểm nào của ngành thủy sản (đánh bắt) có mối liên hệ chặt chẽ nhất với sự phát triển của công nghệ tàu thuyền và kỹ thuật dò tìm ngư trường?

  • A. Hoạt động trên phạm vi không gian rộng lớn, đòi hỏi di chuyển và tìm kiếm.
  • B. Đối tượng khai thác là các loài thủy sinh.
  • C. Sản phẩm sau khai thác cần được bảo quản.
  • D. Phụ thuộc vào điều kiện thời tiết trên biển.

Câu 27: Phân tích lý do tại sao chăn nuôi gia súc ăn cỏ (như bò, cừu) thường phát triển mạnh ở các vùng đồi núi hoặc thảo nguyên với diện tích đồng cỏ tự nhiên lớn.

  • A. Các vùng này có khí hậu lạnh, phù hợp với gia súc.
  • B. Đất đai ở các vùng này không phù hợp cho trồng trọt.
  • C. Tận dụng nguồn thức ăn tự nhiên dồi dào (đồng cỏ) và không gian chăn thả rộng lớn.
  • D. Gần các trung tâm tiêu thụ sản phẩm sữa và thịt.

Câu 28: Tình huống: Một tỉnh ven biển đang khuyến khích ngư dân chuyển đổi từ khai thác gần bờ sang khai thác xa bờ. Mục tiêu chính của chính sách này là gì?

  • A. Giảm áp lực khai thác lên nguồn lợi ven bờ đang suy giảm và khai thác các ngư trường xa bờ có nguồn lợi lớn hơn.
  • B. Giúp ngư dân tiết kiệm chi phí đi lại và nhiên liệu.
  • C. Tăng cường số lượng tàu thuyền hoạt động trên biển.
  • D. Chuyển đổi hoàn toàn sang nuôi trồng thủy sản.

Câu 29: Đặc điểm nào sau đây của sản xuất nông nghiệp làm cho việc quy hoạch và tổ chức không gian sản xuất trở nên phức tạp hơn so với các ngành công nghiệp?

  • A. Sản xuất chỉ diễn ra trong một khoảng thời gian nhất định trong năm.
  • B. Đòi hỏi sử dụng nhiều lao động thủ công.
  • C. Đối tượng sản xuất là sinh vật sống, chịu ảnh hưởng lớn và trực tiếp của điều kiện tự nhiên theo không gian.
  • D. Sản phẩm nông nghiệp thường có khối lượng lớn và khó bảo quản.

Câu 30: Biện pháp nào sau đây thể hiện rõ nhất xu hướng phát triển nông nghiệp thông minh (Smart Agriculture) dựa trên ứng dụng công nghệ 4.0?

  • A. Tăng cường sử dụng máy kéo và máy gặt đập liên hợp.
  • B. Xây dựng các cánh đồng mẫu lớn.
  • C. Mở rộng diện tích trồng các loại cây công nghiệp.
  • D. Sử dụng cảm biến, IoT, AI để giám sát điều kiện môi trường, sức khỏe cây trồng/vật nuôi và tự động hóa quy trình chăm sóc.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây của sản xuất nông nghiệp phản ánh rõ nhất tính phụ thuộc vào các yếu tố tự nhiên như đất đai, khí hậu, nguồn nước?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Tại sao các vùng đồng bằng châu thổ lớn trên thế giới thường trở thành vùng trọng điểm sản xuất cây lương thực (đặc biệt là lúa nước)?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Phân tích mối liên hệ giữa việc ứng dụng công nghệ cao (công nghệ sinh học, tự động hóa) trong nông nghiệp với năng suất và chất lượng sản phẩm nông nghiệp.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: So sánh điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hình thức canh tác quảng canh và thâm canh trong trồng trọt.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Tình huống: Một vùng đồi núi ở Tây Nguyên (Việt Nam) có đặc điểm khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với mùa khô kéo dài, đất đỏ badan màu mỡ. Loại cây công nghiệp lâu năm nào sau đây phù hợp nhất với điều kiện này và đã trở thành cây trồng chủ lực?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Ngành chăn nuôi trong nền nông nghiệp hiện đại có xu hướng phát triển mạnh mẽ theo hướng nào để nâng cao hiệu quả kinh tế và kiểm soát dịch bệnh?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Vai trò quan trọng nhất của ngành lâm nghiệp trong việc bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Tình huống: Một quốc gia có bờ biển dài, nhiều vũng vịnh, đầm phá và hệ thống sông ngòi dày đặc. Ngành thủy sản nào sau đây có tiềm năng phát triển mạnh mẽ tại quốc gia này?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Phân tích hậu quả nghiêm trọng nhất đối với môi trường và nguồn lợi thủy sản khi con người tiến hành khai thác thủy sản vượt quá khả năng tái tạo của tự nhiên (khai thác quá mức).

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Đặc điểm nào sau đây là quan trọng nhất làm cho đất đai trở thành tư liệu sản xuất đặc biệt và không thể thay thế trong sản xuất nông nghiệp và lâm nghiệp?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Biện pháp nào sau đây được coi là hiệu quả nhất để khắc phục những hạn chế do tính thời vụ gây ra trong sản xuất nông nghiệp?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Nhân tố kinh tế - xã hội nào có vai trò ngày càng quyết định đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp trong nền kinh tế thị trường hiện đại?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Tại sao việc hình thành và phát triển các vùng chuyên môn hóa nông nghiệp hàng hóa lại là xu hướng tất yếu trong nền nông nghiệp hiện đại?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Loại cây trồng nào sau đây thường yêu cầu điều kiện nhiệt độ ôn hòa, lượng mưa nhiều và phân bố tương đối đều quanh năm, đất chua?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: So sánh sự khác biệt cơ bản giữa rừng phòng hộ và rừng sản xuất về mục đích sử dụng chính.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Hoạt động nào sau đây thuộc về ngành thủy sản?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Việc phát triển nông nghiệp theo hướng bền vững (Sustainable Agriculture) nhấn mạnh sự hài hòa giữa các yếu tố nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Tình huống: Một vùng nông thôn đang đối mặt với tình trạng thiếu nước tưới vào mùa khô. Biện pháp thủy lợi nào sau đây là cần thiết nhất để đảm bảo sản xuất nông nghiệp ổn định?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Vai trò của ngành chế biến nông, lâm, thủy sản đối với các ngành sản xuất nguyên liệu này là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Yếu tố nào sau đây là biểu hiện rõ nhất của xu hướng toàn cầu hóa trong sản xuất nông nghiệp hiện đại?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Phân tích tác động của việc đô thị hóa và phát triển công nghiệp đến không gian sản xuất nông nghiệp ở các khu vực ven đô.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Biện pháp nào sau đây không góp phần vào việc phát triển nông nghiệp theo hướng bền vững?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Tại sao các nước đang phát triển, đặc biệt là những nước có dân số đông, thường coi đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp là nhiệm vụ chiến lược hàng đầu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: So sánh sự khác biệt cơ bản giữa khai thác thủy sản và nuôi trồng thủy sản về mức độ chủ động và kiểm soát của con người đối với quá trình sản xuất.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Tình huống: Một vùng nông nghiệp đang gặp khó khăn trong việc tiêu thụ nông sản do chất lượng không đồng đều và không đáp ứng được yêu cầu của thị trường xuất khẩu. Biện pháp nào sau đây là cần thiết nhất để nâng cao khả năng cạnh tranh của nông sản vùng này?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Đặc điểm nào của ngành thủy sản (đánh bắt) có mối liên hệ chặt chẽ nhất với sự phát triển của công nghệ tàu thuyền và kỹ thuật dò tìm ngư trường?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Phân tích lý do tại sao chăn nuôi gia súc ăn cỏ (như bò, cừu) thường phát triển mạnh ở các vùng đồi núi hoặc thảo nguyên với diện tích đồng cỏ tự nhiên lớn.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Tình huống: Một tỉnh ven biển đang khuyến khích ngư dân chuyển đổi từ khai thác gần bờ sang khai thác xa bờ. Mục tiêu chính của chính sách này là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Đặc điểm nào sau đây của sản xuất nông nghiệp làm cho việc quy hoạch và tổ chức không gian sản xuất trở nên phức tạp hơn so với các ngành công nghiệp?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 (Nông, Lâm, Thủy Sản)

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Biện pháp nào sau đây thể hiện rõ nhất xu hướng phát triển nông nghiệp thông minh (Smart Agriculture) dựa trên ứng dụng công nghệ 4.0?

Viết một bình luận