Đề Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 – Chân trời sáng tạo – Chương 2

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2 - Đề 01

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2 - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Chuyển động tự quay của Trái Đất diễn ra theo chiều nào và gây ra hệ quả trực tiếp nào sau đây?

  • A. Từ Đông sang Tây, gây ra hiện tượng mùa.
  • B. Từ Tây sang Đông, gây ra sự thay đổi độ cao Mặt Trời trong ngày.
  • C. Từ Tây sang Đông, gây ra sự luân phiên ngày và đêm.
  • D. Từ Đông sang Tây, gây ra sự lệch hướng chuyển động của vật thể.

Câu 2: Giả sử bạn đang ở kinh tuyến 105° Đông vào lúc 12 giờ trưa theo giờ địa phương. Cùng lúc đó, một người bạn của bạn đang ở kinh tuyến 75° Đông. Giờ địa phương của người bạn đó là mấy giờ?

  • A. 10 giờ trưa.
  • B. 14 giờ chiều.
  • C. 11 giờ trưa.
  • D. 13 giờ chiều.

Câu 3: Hệ quả của chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất khiến các vật thể chuyển động trên bề mặt Trái Đất bị lệch hướng. Ở bán cầu Bắc, vật thể chuyển động theo hướng nào?

  • A. Sang bên trái so với hướng chuyển động.
  • B. Sang bên phải so với hướng chuyển động.
  • C. Không bị lệch hướng, chỉ thay đổi tốc độ.
  • D. Lệch hướng tùy thuộc vào loại vật thể.

Câu 4: Hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau theo mùa và theo vĩ độ là hệ quả trực tiếp của chuyển động nào của Trái Đất?

  • A. Chuyển động tự quay quanh trục.
  • B. Trái Đất có dạng hình khối cầu.
  • C. Sự phân bố không đều của lục địa và đại dương.
  • D. Chuyển động quanh Mặt Trời và trục nghiêng không đổi.

Câu 5: Vào ngày 22 tháng 6 hàng năm, hiện tượng gì xảy ra ở bán cầu Bắc liên quan đến ánh sáng Mặt Trời và độ dài ngày đêm?

  • A. Bán cầu Bắc có ngày dài nhất và đêm ngắn nhất.
  • B. Bán cầu Nam có ngày dài nhất và đêm ngắn nhất.
  • C. Ngày và đêm dài bằng nhau trên khắp Trái Đất (Xuân phân/Thu phân).
  • D. Vòng cực Bắc có đêm dài 24 giờ.

Câu 6: Lớp vỏ Trái Đất và phần trên cùng của Manti (có tính chất rắn) hợp thành?

  • A. Quyển mềm.
  • B. Thạch quyển.
  • C. Nhân Trái Đất.
  • D. Vỏ đại dương.

Câu 7: So với vỏ đại dương, vỏ lục địa có đặc điểm gì nổi bật về cấu tạo và độ dày?

  • A. Độ dày mỏng hơn, cấu tạo đơn giản hơn.
  • B. Độ dày tương đương, cấu tạo đơn giản hơn.
  • C. Độ dày lớn hơn, cấu tạo phức tạp hơn.
  • D. Độ dày lớn hơn, cấu tạo đơn giản hơn.

Câu 8: Loại đá nào sau đây được hình thành do sự lắng đọng và nén chặt các vật liệu vụn, xác sinh vật hoặc kết tủa hóa học?

  • A. Đá mac-ma.
  • B. Đá biến chất.
  • C. Đá granit.
  • D. Đá trầm tích.

Câu 9: Quá trình biến đổi các loại đá có sẵn (mac-ma, trầm tích, hoặc biến chất khác) dưới tác động của nhiệt độ cao, áp suất lớn hoặc dung dịch hoạt động hóa học tạo ra loại đá nào?

  • A. Đá mac-ma.
  • B. Đá biến chất.
  • C. Đá trầm tích.
  • D. Đá ba-dan.

Câu 10: Trong chu trình tạo đá, đá mac-ma có thể biến đổi thành những loại đá nào thông qua các quá trình địa chất?

  • A. Đá trầm tích và đá biến chất.
  • B. Chỉ thành đá trầm tích.
  • C. Chỉ thành đá biến chất.
  • D. Không biến đổi thành loại đá nào khác.

Câu 11: Lớp Manti của Trái Đất có đặc điểm vật chất gì nổi bật, đặc biệt là ở phần trên (quyển mềm)?

  • A. Hoàn toàn rắn chắc.
  • B. Hoàn toàn lỏng.
  • C. Ở trạng thái quánh dẻo hoặc nóng chảy từng phần.
  • D. Chỉ chứa khí và hơi nước.

Câu 12: Đường chuyển ngày quốc tế đi gần kinh tuyến nào và có ý nghĩa gì khi đi qua?

  • A. Đi gần kinh tuyến 0°, khi đi từ Tây sang Đông cần cộng thêm một ngày.
  • B. Đi gần kinh tuyến 90° Đông, khi đi từ Đông sang Tây cần lùi lại một ngày.
  • C. Đi gần kinh tuyến 0°, khi đi từ Đông sang Tây cần cộng thêm một ngày.
  • D. Đi gần kinh tuyến 180°, khi đi từ Tây sang Đông cần lùi lại một ngày.

Câu 13: So với giờ địa phương, giờ múi (giờ khu vực) có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Được quy định thống nhất trong một khu vực rộng lớn (múi giờ) để thuận tiện cho sinh hoạt và giao thông.
  • B. Chỉ áp dụng cho các quốc gia phát triển.
  • C. Luôn trùng khớp với giờ địa phương tại mọi điểm trong múi.
  • D. Chỉ sử dụng trong các hoạt động khoa học.

Câu 14: Cấu tạo của Trái Đất từ ngoài vào trong bao gồm các lớp chính nào?

  • A. Manti, Vỏ Trái Đất, Nhân Trái Đất.
  • B. Vỏ Trái Đất, Manti, Nhân Trái Đất.
  • C. Nhân Trái Đất, Manti, Vỏ Trái Đất.
  • D. Vỏ Trái Đất, Nhân Trái Đất, Manti.

Câu 15: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của khoáng vật?

  • A. Là những chất rắn tự nhiên.
  • B. Có thành phần hóa học nhất định.
  • C. Có cấu trúc tinh thể xác định.
  • D. Luôn có nguồn gốc từ các sinh vật sống.

Câu 16: Loại đá nào sau đây được hình thành từ quá trình nguội đi và đông đặc của mac-ma (vật chất nóng chảy từ sâu bên trong Trái Đất)?

  • A. Đá mac-ma.
  • B. Đá trầm tích.
  • C. Đá biến chất.
  • D. Khoáng vật.

Câu 17: Khi di chuyển từ xích đạo về hai cực, góc nhập xạ (góc chiếu sáng của tia Mặt Trời) có xu hướng như thế nào và ảnh hưởng ra sao đến lượng nhiệt nhận được?

  • A. Tăng dần, lượng nhiệt nhận được tăng lên.
  • B. Giảm dần, lượng nhiệt nhận được giảm đi.
  • C. Không thay đổi, lượng nhiệt nhận được không đổi.
  • D. Giảm dần, lượng nhiệt nhận được tăng lên.

Câu 18: Trục Trái Đất nghiêng một góc không đổi (khoảng 66°33" so với mặt phẳng quỹ đạo hoặc 23°27" so với mặt phẳng xích đạo) trong suốt quá trình chuyển động quanh Mặt Trời. Đặc điểm này cùng với chuyển động quanh Mặt Trời là nguyên nhân chính gây ra:

  • A. Sự khác biệt giữa giờ địa phương và giờ múi.
  • B. Hiện tượng nhật thực và nguyệt thực.
  • C. Hiện tượng mùa trên Trái Đất.
  • D. Sự hình thành các loại đá khác nhau.

Câu 19: Giả sử vào ngày 22 tháng 12, bán cầu Nam đang là mùa Hạ. Điều này có nghĩa là tại thời điểm đó, bán cầu Nam có đặc điểm ngày đêm như thế nào so với bán cầu Bắc?

  • A. Ngày ngắn hơn đêm, giống bán cầu Bắc.
  • B. Ngày dài bằng đêm, khác bán cầu Bắc.
  • C. Ngày ngắn hơn đêm, khác bán cầu Bắc.
  • D. Ngày dài hơn đêm, khác bán cầu Bắc.

Câu 20: Lõi trong của Nhân Trái Đất được cho là tồn tại ở trạng thái vật chất nào?

  • A. Rắn.
  • B. Lỏng.
  • C. Khí.
  • D. Quánh dẻo.

Câu 21: Loại đá nào sau đây thường có cấu tạo phân lớp rõ rệt và có thể chứa hóa thạch?

  • A. Đá mac-ma phun trào.
  • B. Đá mac-ma xâm nhập.
  • C. Đá trầm tích.
  • D. Đá biến chất.

Câu 22: Hiện tượng chuyển động biểu kiến hàng năm của Mặt Trời (Mặt Trời di chuyển giữa chí tuyến Bắc và chí tuyến Nam) là hệ quả của chuyển động nào của Trái Đất?

  • A. Chuyển động tự quay quanh trục.
  • B. Sự hình thành các múi giờ.
  • C. Lực hấp dẫn của Mặt Trăng.
  • D. Chuyển động quanh Mặt Trời kết hợp với trục nghiêng.

Câu 23: Tính chất nào sau đây KHÔNG phải là tính chất chung của hầu hết các khoáng vật?

  • A. Độ cứng.
  • B. Tính đàn hồi.
  • C. Màu sắc.
  • D. Ánh (kim loại, phi kim loại, v.v.).

Câu 24: Lớp vỏ Trái Đất chiếm tỉ lệ rất nhỏ về thể tích và khối lượng so với toàn bộ Trái Đất, nhưng lại có ý nghĩa đặc biệt quan trọng vì đây là nơi:

  • A. Tồn tại sự sống và chứa đựng các tài nguyên khoáng sản.
  • B. Phát sinh các dòng vật chất nóng chảy (mac-ma).
  • C. Là nơi có nhiệt độ và áp suất cao nhất.
  • D. Chiếm phần lớn thể tích và khối lượng của Trái Đất.

Câu 25: Nếu tại kinh tuyến gốc (0°) là 10 giờ sáng ngày thứ Hai, thì tại kinh tuyến 150° Đông sẽ là mấy giờ và ngày nào?

  • A. 0 giờ (nửa đêm) ngày thứ Ba.
  • B. 20 giờ (8 giờ tối) ngày thứ Ba.
  • C. 20 giờ (8 giờ tối) ngày thứ Hai.
  • D. 0 giờ (nửa đêm) ngày thứ Hai.

Câu 26: Sắp xếp các loại đá sau theo quá trình hình thành chủ yếu của chúng: Đá Granit, Đá Phiến, Đá Vôi.

  • A. Đá Vôi (trầm tích), Đá Granit (biến chất), Đá Phiến (mac-ma).
  • B. Đá Phiến (mac-ma), Đá Vôi (biến chất), Đá Granit (trầm tích).
  • C. Đá Vôi (biến chất), Đá Phiến (trầm tích), Đá Granit (mac-ma).
  • D. Đá Granit (mac-ma), Đá Vôi (trầm tích), Đá Phiến (biến chất).

Câu 27: Tại sao khu vực Xích đạo lại có nhiệt độ trung bình năm cao nhất trên Trái Đất?

  • A. Do góc nhập xạ của tia Mặt Trời luôn lớn và ít thay đổi.
  • B. Do có nhiều núi lửa hoạt động.
  • C. Do khoảng cách đến Mặt Trời gần nhất.
  • D. Do có diện tích lục địa lớn hơn đại dương.

Câu 28: Lớp Manti của Trái Đất được chia thành Manti trên và Manti dưới. Đặc điểm nào sau đây phân biệt rõ nhất Manti trên (đặc biệt là quyển mềm) với Manti dưới?

  • A. Manti trên có thành phần hóa học khác biệt hoàn toàn so với Manti dưới.
  • B. Manti trên (quyển mềm) có tính chất vật lý quánh dẻo, trong khi Manti dưới rắn hơn do áp suất.
  • C. Manti trên có nhiệt độ cao hơn Manti dưới.
  • D. Manti trên dày hơn Manti dưới.

Câu 29: Hệ quả nào của chuyển động tự quay của Trái Đất giải thích tại sao máy bay bay từ Đông sang Tây thường mất nhiều thời gian hơn so với bay từ Tây sang Đông (trên cùng một quãng đường và vận tốc tương đối)?

  • A. Sự luân phiên ngày đêm.
  • B. Sự lệch hướng chuyển động (lực Coriolis).
  • C. Sự chênh lệch giờ giữa các kinh tuyến và đường chuyển ngày.
  • D. Hiện tượng thủy triều.

Câu 30: Quan sát hình vẽ mô tả cấu trúc bên trong Trái Đất (không có hình vẽ, giả định mô tả). Lớp nào sau đây có độ dày lớn nhất?

  • A. Vỏ Trái Đất.
  • B. Manti.
  • C. Nhân Trái Đất.
  • D. Quyển mềm.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Chuyển động tự quay của Trái Đất diễn ra theo chiều nào và gây ra hệ quả trực tiếp nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Giả sử bạn đang ở kinh tuyến 105° Đông vào lúc 12 giờ trưa theo giờ địa phương. Cùng lúc đó, một người bạn của bạn đang ở kinh tuyến 75° Đông. Giờ địa phương của người bạn đó là mấy giờ?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Hệ quả của chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất khiến các vật thể chuyển động trên bề mặt Trái Đất bị lệch hướng. Ở bán cầu Bắc, vật thể chuyển động theo hướng nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau theo mùa và theo vĩ độ là hệ quả trực tiếp của chuyển động nào của Trái Đất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Vào ngày 22 tháng 6 hàng năm, hiện tượng gì xảy ra ở bán cầu Bắc liên quan đến ánh sáng Mặt Trời và độ dài ngày đêm?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Lớp vỏ Trái Đất và phần trên cùng của Manti (có tính chất rắn) hợp thành?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: So với vỏ đại dương, vỏ lục địa có đặc điểm gì nổi bật về cấu tạo và độ dày?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Loại đá nào sau đây được hình thành do sự lắng đọng và nén chặt các vật liệu vụn, xác sinh vật hoặc kết tủa hóa học?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Quá trình biến đổi các loại đá có sẵn (mac-ma, trầm tích, hoặc biến chất khác) dưới tác động của nhiệt độ cao, áp suất lớn hoặc dung dịch hoạt động hóa học tạo ra loại đá nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Trong chu trình tạo đá, đá mac-ma có thể biến đổi thành những loại đá nào thông qua các quá trình địa chất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Lớp Manti của Trái Đất có đặc điểm vật chất gì nổi bật, đặc biệt là ở phần trên (quyển mềm)?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Đường chuyển ngày quốc tế đi gần kinh tuyến nào và có ý nghĩa gì khi đi qua?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: So với giờ địa phương, giờ múi (giờ khu vực) có đặc điểm nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Cấu tạo của Trái Đất từ ngoài vào trong bao gồm các lớp chính nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của khoáng vật?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Loại đá nào sau đây được hình thành từ quá trình nguội đi và đông đặc của mac-ma (vật chất nóng chảy từ sâu bên trong Trái Đất)?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Khi di chuyển từ xích đạo về hai cực, góc nhập xạ (góc chiếu sáng của tia Mặt Trời) có xu hướng như thế nào và ảnh hưởng ra sao đến lượng nhiệt nhận được?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Trục Trái Đất nghiêng một góc không đổi (khoảng 66°33' so với mặt phẳng quỹ đạo hoặc 23°27' so với mặt phẳng xích đạo) trong suốt quá trình chuyển động quanh Mặt Trời. Đặc điểm này cùng với chuyển động quanh Mặt Trời là nguyên nhân chính gây ra:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Giả sử vào ngày 22 tháng 12, bán cầu Nam đang là mùa Hạ. Điều này có nghĩa là tại thời điểm đó, bán cầu Nam có đặc điểm ngày đêm như thế nào so với bán cầu Bắc?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Lõi trong của Nhân Trái Đất được cho là tồn tại ở trạng thái vật chất nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Loại đá nào sau đây thường có cấu tạo phân lớp rõ rệt và có thể chứa hóa thạch?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Hiện tượng chuyển động biểu kiến hàng năm của Mặt Trời (Mặt Trời di chuyển giữa chí tuyến Bắc và chí tuyến Nam) là hệ quả của chuyển động nào của Trái Đất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Tính chất nào sau đây KHÔNG phải là tính chất chung của hầu hết các khoáng vật?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Lớp vỏ Trái Đất chiếm tỉ lệ rất nhỏ về thể tích và khối lượng so với toàn bộ Trái Đất, nhưng lại có ý nghĩa đặc biệt quan trọng vì đây là nơi:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Nếu tại kinh tuyến gốc (0°) là 10 giờ sáng ngày thứ Hai, thì tại kinh tuyến 150° Đông sẽ là mấy giờ và ngày nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Sắp xếp các loại đá sau theo quá trình hình thành chủ yếu của chúng: Đá Granit, Đá Phiến, Đá Vôi.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Tại sao khu vực Xích đạo lại có nhiệt độ trung bình năm cao nhất trên Trái Đất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Lớp Manti của Trái Đất được chia thành Manti trên và Manti dưới. Đặc điểm nào sau đây phân biệt rõ nhất Manti trên (đặc biệt là quyển mềm) với Manti dưới?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Hệ quả nào của chuyển động tự quay của Trái Đất giải thích tại sao máy bay bay từ Đông sang Tây thường mất nhiều thời gian hơn so với bay từ Tây sang Đông (trên cùng một quãng đường và vận tốc tương đối)?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Quan sát hình vẽ mô tả cấu trúc bên trong Trái Đất (không có hình vẽ, giả định mô tả). Lớp nào sau đây có độ dày lớn nhất?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2 - Đề 02

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2 - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trái Đất tự quay quanh trục tạo ra hiện tượng luân phiên ngày và đêm. Bên cạnh đó, chuyển động này còn gây ra một hệ quả quan trọng khác liên quan đến sự di chuyển của các vật thể trên bề mặt. Hệ quả đó là gì?

  • A. Sự khác biệt về giờ giữa các địa điểm.
  • B. Hiện tượng mùa trên Trái Đất.
  • C. Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể.
  • D. Ngày đêm dài ngắn khác nhau theo mùa.

Câu 2: Giả sử tại kinh tuyến gốc (0°) là 12 giờ trưa ngày thứ Ba. Một thành phố A nằm ở kinh độ 75° Đông. Cùng thời điểm đó, giờ địa phương tại thành phố A là bao nhiêu?

  • A. 7 giờ sáng ngày thứ Ba.
  • B. 17 giờ ngày thứ Tư.
  • C. 7 giờ sáng ngày thứ Tư.
  • D. 17 giờ ngày thứ Ba.

Câu 3: Hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau theo mùa và theo vĩ độ là hệ quả trực tiếp của chuyển động nào của Trái Đất?

  • A. Chuyển động quay quanh Mặt Trời với trục nghiêng không đổi hướng.
  • B. Chuyển động tự quay quanh trục.
  • C. Trái Đất có dạng hình khối cầu.
  • D. Sự phân bố đất liền và đại dương không đều.

Câu 4: Khi một con tàu đi từ phía Tây sang phía Đông và vượt qua Đường chuyển ngày quốc tế (gần kinh tuyến 180°), thuyền trưởng cần điều chỉnh lịch như thế nào để phù hợp với giờ địa phương?

  • A. Lùi lại một ngày.
  • B. Tăng thêm một ngày.
  • C. Giữ nguyên ngày, chỉ thay đổi giờ.
  • D. Lùi lại 12 giờ.

Câu 5: Lớp vỏ Trái Đất (Thạch quyển) được phân chia thành vỏ lục địa và vỏ đại dương. Sự khác biệt cơ bản nhất về cấu tạo giữa hai loại vỏ này là gì?

  • A. Thành phần khoáng vật chính.
  • B. Nhiệt độ trung bình.
  • C. Độ dày và sự có mặt của các tầng đá.
  • D. Mật độ vật chất.

Câu 6: Một nhà địa chất đang nghiên cứu một loại đá có cấu trúc phân lớp rõ rệt, chứa nhiều hóa thạch của sinh vật biển cổ đại. Dựa vào đặc điểm này, loại đá đó có khả năng cao thuộc nhóm nào?

  • A. Đá mac-ma.
  • B. Đá trầm tích.
  • C. Đá biến chất.
  • D. Khoáng vật.

Câu 7: Quá trình nào sau đây là nguyên nhân chủ yếu hình thành nên các dãy núi uốn nếp đồ sộ như An-đét, Rốc-ki hay Hi-ma-lay-a?

  • A. Vận động kiến tạo theo phương ngang (uốn nếp, đứt gãy).
  • B. Hoạt động núi lửa.
  • C. Phong hóa và xâm thực.
  • D. Bồi tụ phù sa.

Câu 8: Lớp nào trong cấu trúc bên trong Trái Đất được mô tả là có trạng thái quánh dẻo, là nơi xảy ra các dòng đối lưu vật chất và được coi là động lực chính cho sự dịch chuyển của các mảng kiến tạo?

  • A. Nhân trong.
  • B. Nhân ngoài.
  • C. Manti.
  • D. Vỏ Trái Đất.

Câu 9: Một vùng địa hình có nhiều hang động, suối ngầm, và các dạng đá tai mèo đặc trưng. Loại đá phổ biến ở vùng này có khả năng cao là gì và quá trình ngoại lực nào đóng vai trò chính tạo nên địa hình đó?

  • A. Đá ba-dan và phong hóa vật lí.
  • B. Đá gra-nít và xâm thực do gió.
  • C. Đá sét và bồi tụ.
  • D. Đá vôi và phong hóa hóa học (karst).

Câu 10: Quá trình phong hóa vật lí diễn ra mạnh mẽ nhất ở những khu vực có đặc điểm khí hậu như thế nào?

  • A. Có sự chênh lệch nhiệt độ ngày đêm hoặc theo mùa lớn.
  • B. Khí hậu nóng ẩm, mưa nhiều.
  • C. Khí hậu ôn hòa, độ ẩm cao.
  • D. Khí hậu lạnh giá quanh năm.

Câu 11: Sự hình thành các cồn cát, đụn cát ở sa mạc là kết quả chủ yếu của quá trình ngoại lực nào?

  • A. Xâm thực do nước chảy.
  • B. Phong hóa hóa học.
  • C. Xâm thực và bồi tụ do gió.
  • D. Hoạt động của băng hà.

Câu 12: Dòng sông chảy từ vùng núi cao ra biển mang theo vật liệu vụn (cát, sét, bùn). Khi ra đến cửa sông, tốc độ dòng chảy giảm mạnh, khiến vật liệu lắng đọng lại. Quá trình này tạo nên dạng địa hình nào?

  • A. Thung lũng sông.
  • B. Đồng bằng châu thổ.
  • C. Hẻm vực.
  • D. Thác nước.

Câu 13: So sánh giữa nội lực và ngoại lực, điểm khác biệt cơ bản nhất về nguồn năng lượng và tác động là gì?

  • A. Nội lực làm biến đổi địa hình, ngoại lực không làm biến đổi địa hình.
  • B. Nội lực có nguồn từ Mặt Trời, ngoại lực có nguồn từ bên trong Trái Đất.
  • C. Nội lực chỉ tác động ở vùng núi, ngoại lực chỉ tác động ở đồng bằng.
  • D. Nội lực có xu hướng làm địa hình gồ ghề, ngoại lực có xu hướng san bằng địa hình.

Câu 14: Vành đai Thái Bình Dương được biết đến là khu vực tập trung nhiều núi lửa và động đất nhất trên thế giới. Điều này liên quan chủ yếu đến hoạt động của hiện tượng địa chất nào?

  • A. Sự tiếp giáp và chuyển động của các mảng kiến tạo.
  • B. Hoạt động phong hóa mạnh mẽ.
  • C. Sự bồi tụ của sông ngòi.
  • D. Ảnh hưởng của thủy triều.

Câu 15: Một loại đá được hình thành do sự nguội đi và đông đặc của mac-ma nóng chảy trào lên từ lòng đất. Loại đá này thuộc nhóm nào?

  • A. Đá mac-ma.
  • B. Đá trầm tích.
  • C. Đá biến chất.
  • D. Khoáng vật.

Câu 16: Tại sao các vùng khí hậu xích đạo và nhiệt đới ẩm lại là nơi quá trình phong hóa hóa học diễn ra mạnh mẽ nhất?

  • A. Sự chênh lệch nhiệt độ ngày đêm lớn.
  • B. Nhiệt độ cao và độ ẩm lớn, lượng mưa dồi dào.
  • C. Sự thay đổi nhiệt độ đột ngột theo mùa.
  • D. Hoạt động của băng tuyết.

Câu 17: Một khu vực thường xuyên xảy ra động đất mạnh. Điều này chứng tỏ khu vực đó có đặc điểm địa chất như thế nào?

  • A. Nằm ở ranh giới các mảng kiến tạo hoặc có nhiều đứt gãy lớn.
  • B. Có lớp vỏ Trái Đất rất dày.
  • C. Chỉ có hoạt động ngoại lực.
  • D. Địa hình đã bị san bằng hoàn toàn.

Câu 18: Quá trình ngoại lực nào đóng vai trò chủ yếu trong việc tạo ra các dạng địa hình ven biển đặc trưng như hàm ếch sóng vỗ, vòm biển, cột đá?

  • A. Phong hóa hóa học.
  • B. Xâm thực do gió.
  • C. Xâm thực do sóng biển.
  • D. Bồi tụ phù sa.

Câu 19: Khi mac-ma phun trào lên bề mặt Trái Đất và nguội đi nhanh chóng, nó thường tạo thành loại đá mac-ma có đặc điểm như thế nào?

  • A. Cấu trúc hạt thô, tinh thể lớn.
  • B. Cấu trúc hạt mịn hoặc thủy tinh.
  • C. Có cấu trúc phân lớp.
  • D. Chứa nhiều hóa thạch.

Câu 20: Giả sử bạn đứng tại một địa điểm vào lúc 14 giờ (2 giờ chiều) theo giờ địa phương của bạn. Cùng lúc đó, ở một địa điểm khác nằm cách bạn 30° kinh độ về phía Tây, giờ địa phương sẽ là bao nhiêu?

  • A. 12 giờ trưa.
  • B. 16 giờ chiều.
  • C. 14 giờ chiều.
  • D. 10 giờ sáng.

Câu 21: Nguồn năng lượng chủ yếu cung cấp cho các quá trình phong hóa, xâm thực, vận chuyển và bồi tụ trên bề mặt Trái Đất là gì?

  • A. Nhiệt độ từ tâm Trái Đất.
  • B. Năng lượng hạt nhân.
  • C. Bức xạ Mặt Trời và trọng lực Trái Đất.
  • D. Năng lượng thủy triều.

Câu 22: Tại sao các đỉnh núi già (ví dụ: dãy U-ran) thường có dạng tròn trịa, thấp hơn và ít lởm chởm hơn so với các đỉnh núi trẻ (ví dụ: dãy An-đét)?

  • A. Do hoạt động nội lực ở núi già mạnh hơn.
  • B. Do thời gian chịu tác động của ngoại lực lâu hơn.
  • C. Do thành phần đá khác nhau.
  • D. Do ảnh hưởng của khí hậu.

Câu 23: Hoạt động núi lửa phun trào mac-ma lên bề mặt không chỉ tạo ra các dạng địa hình núi lửa mà còn có thể hình thành loại đá nào sau đây?

  • A. Đá vôi.
  • B. Đá sét.
  • C. Đá hoa.
  • D. Đá ba-dan.

Câu 24: So sánh sự khác biệt về trạng thái vật chất và nhiệt độ giữa nhân trong và nhân ngoài của Trái Đất.

  • A. Nhân trong lỏng, nhân ngoài rắn, nhiệt độ nhân trong thấp hơn.
  • B. Nhân trong rắn, nhân ngoài lỏng, nhiệt độ nhân trong cao hơn.
  • C. Cả hai đều rắn, nhiệt độ khác nhau.
  • D. Cả hai đều lỏng, nhiệt độ khác nhau.

Câu 25: Việc xây dựng đập nước trên thượng nguồn một con sông có khả năng làm giảm đáng kể quá trình ngoại lực nào ở vùng hạ lưu?

  • A. Bồi tụ phù sa.
  • B. Xâm thực bờ sông.
  • C. Phong hóa đá.
  • D. Hoạt động của sóng biển.

Câu 26: Hiện tượng nào sau đây không phải là hệ quả trực tiếp của chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất?

  • A. Sự luân phiên ngày đêm.
  • B. Giờ khác nhau giữa các kinh tuyến.
  • C. Sự thay đổi các mùa trong năm.
  • D. Lực Cô-ri-ô-lít làm lệch hướng vật thể.

Câu 27: Quá trình nào sau đây làm cho các khối đá bị phá vỡ thành các mảnh vụn nhỏ hơn mà không làm thay đổi thành phần hóa học của chúng?

  • A. Phong hóa vật lí.
  • B. Phong hóa hóa học.
  • C. Xâm thực.
  • D. Bồi tụ.

Câu 28: Tại sao vỏ đại dương lại mỏng hơn và trẻ hơn nhiều so với vỏ lục địa?

  • A. Do vỏ đại dương ít chịu tác động của nội lực.
  • B. Do vỏ đại dương chủ yếu là đá trầm tích.
  • C. Do nhiệt độ dưới đáy đại dương thấp hơn.
  • D. Do sự tạo mới và hút chìm vỏ đại dương tại ranh giới mảng kiến tạo.

Câu 29: Vận động nâng lên và hạ xuống của vỏ Trái Đất diễn ra chậm chạp và trên diện rộng, không làm biến dạng đá. Loại vận động này được gọi là gì?

  • A. Vận động uốn nếp.
  • B. Vận động theo phương thẳng đứng.
  • C. Vận động đứt gãy.
  • D. Hoạt động núi lửa.

Câu 30: Hiện tượng nào sau đây là kết quả của quá trình bồi tụ vật liệu bởi dòng chảy tạm thời (ví dụ: nước mưa chảy tràn trên sườn dốc)?

  • A. Hẻm vực.
  • B. Thung lũng hình chữ V.
  • C. Nón phóng vật.
  • D. Hang động karst.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Trái Đất tự quay quanh trục tạo ra hiện tượng luân phiên ngày và đêm. Bên cạnh đó, chuyển động này còn gây ra một hệ quả quan trọng khác liên quan đến sự di chuyển của các vật thể trên bề mặt. Hệ quả đó là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Giả sử tại kinh tuyến gốc (0°) là 12 giờ trưa ngày thứ Ba. Một thành phố A nằm ở kinh độ 75° Đông. Cùng thời điểm đó, giờ địa phương tại thành phố A là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau theo mùa và theo vĩ độ là hệ quả trực tiếp của chuyển động nào của Trái Đất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Khi một con tàu đi từ phía Tây sang phía Đông và vượt qua Đường chuyển ngày quốc tế (gần kinh tuyến 180°), thuyền trưởng cần điều chỉnh lịch như thế nào để phù hợp với giờ địa phương?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Lớp vỏ Trái Đất (Thạch quyển) được phân chia thành vỏ lục địa và vỏ đại dương. Sự khác biệt cơ bản nhất về cấu tạo giữa hai loại vỏ này là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Một nhà địa chất đang nghiên cứu một loại đá có cấu trúc phân lớp rõ rệt, chứa nhiều hóa thạch của sinh vật biển cổ đại. Dựa vào đặc điểm này, loại đá đó có khả năng cao thuộc nhóm nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Quá trình nào sau đây là nguyên nhân chủ yếu hình thành nên các dãy núi uốn nếp đồ sộ như An-đét, Rốc-ki hay Hi-ma-lay-a?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Lớp nào trong cấu trúc bên trong Trái Đất được mô tả là có trạng thái quánh dẻo, là nơi xảy ra các dòng đối lưu vật chất và được coi là động lực chính cho sự dịch chuyển của các mảng kiến tạo?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Một vùng địa hình có nhiều hang động, suối ngầm, và các dạng đá tai mèo đặc trưng. Loại đá phổ biến ở vùng này có khả năng cao là gì và quá trình ngoại lực nào đóng vai trò chính tạo nên địa hình đó?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Quá trình phong hóa vật lí diễn ra mạnh mẽ nhất ở những khu vực có đặc điểm khí hậu như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Sự hình thành các cồn cát, đụn cát ở sa mạc là kết quả chủ yếu của quá trình ngoại lực nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Dòng sông chảy từ vùng núi cao ra biển mang theo vật liệu vụn (cát, sét, bùn). Khi ra đến cửa sông, tốc độ dòng chảy giảm mạnh, khiến vật liệu lắng đọng lại. Quá trình này tạo nên dạng địa hình nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: So sánh giữa nội lực và ngoại lực, điểm khác biệt cơ bản nhất về nguồn năng lượng và tác động là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Vành đai Thái Bình Dương được biết đến là khu vực tập trung nhiều núi lửa và động đất nhất trên thế giới. Điều này liên quan chủ yếu đến hoạt động của hiện tượng địa chất nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Một loại đá được hình thành do sự nguội đi và đông đặc của mac-ma nóng chảy trào lên từ lòng đất. Loại đá này thuộc nhóm nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Tại sao các vùng khí hậu xích đạo và nhiệt đới ẩm lại là nơi quá trình phong hóa hóa học diễn ra mạnh mẽ nhất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Một khu vực thường xuyên xảy ra động đất mạnh. Điều này chứng tỏ khu vực đó có đặc điểm địa chất như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Quá trình ngoại lực nào đóng vai trò chủ yếu trong việc tạo ra các dạng địa hình ven biển đặc trưng như hàm ếch sóng vỗ, vòm biển, cột đá?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Khi mac-ma phun trào lên bề mặt Trái Đất và nguội đi nhanh chóng, nó thường tạo thành loại đá mac-ma có đặc điểm như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Giả sử bạn đứng tại một địa điểm vào lúc 14 giờ (2 giờ chiều) theo giờ địa phương của bạn. Cùng lúc đó, ở một địa điểm khác nằm cách bạn 30° kinh độ về phía Tây, giờ địa phương sẽ là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Nguồn năng lượng chủ yếu cung cấp cho các quá trình phong hóa, xâm thực, vận chuyển và bồi tụ trên bề mặt Trái Đất là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Tại sao các đỉnh núi già (ví dụ: dãy U-ran) thường có dạng tròn trịa, thấp hơn và ít lởm chởm hơn so với các đỉnh núi trẻ (ví dụ: dãy An-đét)?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Hoạt động núi lửa phun trào mac-ma lên bề mặt không chỉ tạo ra các dạng địa hình núi lửa mà còn có thể hình thành loại đá nào sau đây?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: So sánh sự khác biệt về trạng thái vật chất và nhiệt độ giữa nhân trong và nhân ngoài của Trái Đất.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Việc xây dựng đập nước trên thượng nguồn một con sông có khả năng làm giảm đáng kể quá trình ngoại lực nào ở vùng hạ lưu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Hiện tượng nào sau đây không phải là hệ quả trực tiếp của chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Quá trình nào sau đây làm cho các khối đá bị phá vỡ thành các mảnh vụn nhỏ hơn mà không làm thay đổi thành phần hóa học của chúng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Tại sao vỏ đại dương lại mỏng hơn và trẻ hơn nhiều so với vỏ lục địa?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Vận động nâng lên và hạ xuống của vỏ Trái Đất diễn ra chậm chạp và trên diện rộng, không làm biến dạng đá. Loại vận động này được gọi là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Hiện tượng nào sau đây là kết quả của quá trình bồi tụ vật liệu bởi dòng chảy tạm thời (ví dụ: nước mưa chảy tràn trên sườn dốc)?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2 - Đề 03

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2 - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Vỏ Trái Đất được phân chia thành vỏ lục địa và vỏ đại dương dựa chủ yếu vào tiêu chí nào sau đây?

  • A. Đặc điểm nhiệt độ và áp suất lớp đá.
  • B. Sự phân bố của các tầng lớp vật chất.
  • C. Cấu tạo địa chất và độ dày trung bình.
  • D. Đặc tính vật chất và độ dẻo của vật liệu.

Câu 2: Một loại đá được mô tả là có các lớp vật liệu dày, mỏng với màu sắc khác nhau, nằm song song hoặc xen kẽ nhau, hình thành do sự lắng tụ và nén chặt của các vật liệu bị phá hủy từ các loại đá khác ở những vùng trũng. Loại đá này thuộc nhóm nào?

  • A. Đá mac-ma xâm nhập.
  • B. Đá trầm tích.
  • C. Đá biến chất.
  • D. Đá mac-ma phun trào.

Câu 3: Đá hoa (marble) là một ví dụ điển hình của loại đá nào, hình thành do sự biến đổi từ các loại đá khác dưới tác động của nhiệt độ và áp suất cao?

  • A. Đá mac-ma.
  • B. Đá trầm tích.
  • C. Đá biến chất.
  • D. Khoáng vật.

Câu 4: Quá trình nào sau đây là nguyên nhân trực tiếp tạo ra các khoáng vật trong tự nhiên?

  • A. Quá trình địa chất.
  • B. Quá trình địa mạo.
  • C. Quá trình phong hóa.
  • D. Quá trình bóc mòn.

Câu 5: Hệ quả nào sau đây không phải là do chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất gây ra?

  • A. Sự luân phiên ngày và đêm.
  • B. Sự chênh lệch giờ giữa các địa điểm.
  • C. Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể.
  • D. Ngày đêm dài ngắn theo mùa và vĩ độ.

Câu 6: Chuyển động biểu kiến hàng năm của Mặt Trời giữa hai chí tuyến là hệ quả trực tiếp của chuyển động nào của Trái Đất?

  • A. Tự quay quanh trục theo hướng Tây - Đông.
  • B. Quay quanh Mặt Trời trên quỹ đạo elip và trục nghiêng.
  • C. Tự quay quanh trục với tốc độ không đổi.
  • D. Quay quanh Mặt Trời trên quỹ đạo tròn.

Câu 7: Tại sao các địa điểm nằm trên cùng một kinh tuyến lại có giờ địa phương giống nhau?

  • A. Vì chúng cùng nhìn thấy Mặt Trời ở cùng một độ cao tại một thời điểm.
  • B. Vì chúng có cùng vĩ độ so với đường Xích đạo.
  • C. Vì chúng nằm trong cùng một múi giờ quốc tế.
  • D. Vì Trái Đất quay quanh Mặt Trời với tốc độ không đổi.

Câu 8: Khi một máy bay bay từ phía Bắc xuống phía Nam ở Bán cầu Bắc, do ảnh hưởng của chuyển động tự quay của Trái Đất, đường bay của máy bay sẽ có xu hướng bị lệch về phía nào?

  • A. Phía Bắc.
  • B. Phía Nam.
  • C. Phía Tây.
  • D. Phía Đông.

Câu 9: Vận động kiến tạo theo phương thẳng đứng (nâng lên, hạ xuống) thường biểu hiện rõ rệt nhất qua hiện tượng nào sau đây?

  • A. Sự thay đổi mực nước biển ven bờ hoặc các bậc thềm sông/biển cổ.
  • B. Sự hình thành các dãy núi uốn nếp hoặc đứt gãy.
  • C. Sự phun trào của núi lửa hoặc động đất.
  • D. Sự hình thành các hang động đá vôi.

Câu 10: Khi các lớp đất đá bị nén ép mạnh nhưng vẫn giữ được tính dẻo, chúng có xu hướng tạo thành dạng địa hình nào?

  • A. Các khối đứt gãy.
  • B. Các nếp uốn.
  • C. Các địa hào.
  • D. Các núi lửa.

Câu 11: Đứt gãy là hiện tượng các lớp đất đá bị ____ và dịch chuyển tương đối so với nhau. Sự dịch chuyển này có thể tạo ra ______.

  • A. uốn cong / nếp uốn
  • B. biến chất / đá biến chất
  • C. bồi tụ / đồng bằng
  • D. đứt gãy / địa hào hoặc địa lũy

Câu 12: Nguyên nhân chủ yếu gây ra các trận động đất là do sự giải phóng năng lượng đột ngột khi:

  • A. Các mảng kiến tạo va chạm, tách giãn hoặc trượt ngang.
  • B. Mac-ma nóng chảy phun trào lên bề mặt Trái Đất.
  • C. Quá trình phong hóa và bóc mòn diễn ra mạnh mẽ.
  • D. Sự lắng đọng vật liệu trầm tích ở vùng trũng.

Câu 13: Núi lửa là dạng địa hình được tạo ra bởi quá trình nào sau đây?

  • A. Vận động kiến tạo nâng lên.
  • B. Sự phun trào của mac-ma từ dưới sâu lên bề mặt.
  • C. Quá trình bồi tụ vật liệu từ các dòng sông.
  • D. Sự hình thành các nếp uốn lớn.

Câu 14: Đâu là sự khác biệt cơ bản nhất về nguồn gốc năng lượng giữa nội lực và ngoại lực?

  • A. Nội lực từ bên ngoài TĐ, ngoại lực từ bên trong TĐ.
  • B. Nội lực từ Mặt Trời, ngoại lực từ bên trong TĐ.
  • C. Nội lực từ bên trong TĐ, ngoại lực từ bên ngoài TĐ (chủ yếu Mặt Trời).
  • D. Cả hai đều từ bên trong TĐ nhưng khác nhau về cơ chế.

Câu 15: Quá trình phong hóa nào chủ yếu làm cho đá bị vỡ vụn thành các mảnh nhỏ mà không làm thay đổi thành phần hóa học của chúng?

  • A. Phong hóa lí học.
  • B. Phong hóa hóa học.
  • C. Phong hóa sinh học.
  • D. Bóc mòn.

Câu 16: Sự hòa tan các chất khoáng trong đá bởi nước và các axit trong tự nhiên là biểu hiện của quá trình phong hóa nào?

  • A. Phong hóa lí học.
  • B. Phong hóa hóa học.
  • C. Phong hóa sinh học.
  • D. Bồi tụ.

Câu 17: Rễ cây phát triển trong các khe nứt của đá, làm cho đá vỡ vụn ra là ví dụ về quá trình phong hóa nào?

  • A. Phong hóa lí học.
  • B. Phong hóa hóa học.
  • C. Phong hóa sinh học.
  • D. Vận chuyển.

Câu 18: Địa hình Karst với các hang động và thung lũng khô đặc trưng là kết quả chủ yếu của quá trình phong hóa nào tác động lên đá chứa canxi cacbonat (như đá vôi)?

  • A. Phong hóa lí học.
  • B. Phong hóa hóa học.
  • C. Phong hóa sinh học.
  • D. Bóc mòn do gió.

Câu 19: Quá trình nào sau đây đóng vai trò chính trong việc san bằng các dạng địa hình do nội lực tạo ra?

  • A. Ngoại lực (phong hóa, bóc mòn, vận chuyển, bồi tụ).
  • B. Nội lực (vận động kiến tạo, động đất, núi lửa).
  • C. Chuyển động tự quay của Trái Đất.
  • D. Sự hình thành các loại đá.

Câu 20: Đồng bằng châu thổ sông Hồng được hình thành chủ yếu do quá trình nào của ngoại lực?

  • A. Phong hóa.
  • B. Bóc mòn.
  • C. Vận chuyển.
  • D. Bồi tụ.

Câu 21: Tầng nào của khí quyển có vai trò quan trọng nhất đối với sự sống trên Trái Đất và là nơi diễn ra hầu hết các hiện tượng khí tượng?

  • A. Tầng đối lưu.
  • B. Tầng bình lưu.
  • C. Tầng giữa.
  • D. Tầng nhiệt.

Câu 22: Tại sao nhiệt độ không khí lại giảm dần theo độ cao trong tầng đối lưu?

  • A. Vì không khí ở trên cao loãng hơn.
  • B. Vì không khí chủ yếu được đốt nóng từ bề mặt Trái Đất.
  • C. Vì càng lên cao áp suất khí quyển càng tăng.
  • D. Vì lượng hơi nước trong không khí giảm dần.

Câu 23: Sự chênh lệch nhiệt độ giữa đất liền và đại dương lớn nhất vào thời điểm nào trong năm?

  • A. Mùa xuân và mùa thu.
  • B. Mùa xuân.
  • C. Mùa thu.
  • D. Mùa đông và mùa hè.

Câu 24: Tại sao các vùng nằm ở vĩ độ cao lại có nhiệt độ trung bình thấp hơn so với các vùng ở vĩ độ thấp (gần Xích đạo)?

  • A. Vì góc chiếu sáng của Mặt Trời nhỏ hơn, năng lượng nhận được ít hơn.
  • B. Vì lượng mưa ở vĩ độ cao ít hơn.
  • C. Vì khoảng cách từ Mặt Trời đến Trái Đất thay đổi theo vĩ độ.
  • D. Vì sự phân bố đất liền và đại dương khác nhau.

Câu 25: Khí áp là gì?

  • A. Sức nén của cột không khí lên bề mặt Trái Đất.
  • B. Tốc độ chuyển động của các luồng khí.
  • C. Độ ẩm của không khí tại một địa điểm.
  • D. Lượng nhiệt mà không khí hấp thụ được.

Câu 26: Gió là sự chuyển động của không khí từ vùng ____ sang vùng ____.

  • A. nhiệt độ cao / nhiệt độ thấp
  • B. độ ẩm cao / độ ẩm thấp
  • C. khí áp cao / khí áp thấp
  • D. độ cao lớn / độ cao nhỏ

Câu 27: Gió Mậu dịch (Tín phong) thổi thường xuyên từ các đai khí áp nào về phía Xích đạo?

  • A. Cận cực áp.
  • B. Chí tuyến áp.
  • C. Cận Xích đạo áp thấp.
  • D. Xích đạo áp thấp.

Câu 28: Gió Tây ôn đới thổi quanh năm từ các đai khí áp chí tuyến về các đai khí áp cận cực. Ở Bán cầu Bắc, gió này có hướng chủ yếu là:

  • A. Đông Bắc.
  • B. Đông Nam.
  • C. Tây Bắc.
  • D. Tây Nam.

Câu 29: Sự hình thành gió mùa ở Việt Nam là do sự chênh lệch ________ giữa lục địa Á - Âu và Thái Bình Dương theo mùa.

  • A. Khí áp và nhiệt độ.
  • B. Độ ẩm và lượng mưa.
  • C. Ánh sáng và độ cao.
  • D. Thành phần không khí.

Câu 30: Mây được hình thành do quá trình nào sau đây?

  • A. Nước bốc hơi từ sông hồ và đại dương.
  • B. Nước ngưng tụ lại trên bề mặt Trái Đất.
  • C. Hơi nước trong không khí ngưng tụ thành các hạt nước nhỏ hoặc tinh thể băng.
  • D. Các luồng không khí nóng bốc lên cao.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Vỏ Trái Đất được phân chia thành vỏ lục địa và vỏ đại dương dựa chủ yếu vào tiêu chí nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Một loại đá được mô tả là có các lớp vật liệu dày, mỏng với màu sắc khác nhau, nằm song song hoặc xen kẽ nhau, hình thành do sự lắng tụ và nén chặt của các vật liệu bị phá hủy từ các loại đá khác ở những vùng trũng. Loại đá này thuộc nhóm nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Đá hoa (marble) là một ví dụ điển hình của loại đá nào, hình thành do sự biến đổi từ các loại đá khác dưới tác động của nhiệt độ và áp suất cao?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Quá trình nào sau đây là nguyên nhân trực tiếp tạo ra các khoáng vật trong tự nhiên?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Hệ quả nào sau đây *không phải* là do chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất gây ra?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Chuyển động biểu kiến hàng năm của Mặt Trời giữa hai chí tuyến là hệ quả trực tiếp của chuyển động nào của Trái Đất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Tại sao các địa điểm nằm trên cùng một kinh tuyến lại có giờ địa phương giống nhau?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Khi một máy bay bay từ phía Bắc xuống phía Nam ở Bán cầu Bắc, do ảnh hưởng của chuyển động tự quay của Trái Đất, đường bay của máy bay sẽ có xu hướng bị lệch về phía nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Vận động kiến tạo theo phương thẳng đứng (nâng lên, hạ xuống) thường biểu hiện rõ rệt nhất qua hiện tượng nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Khi các lớp đất đá bị nén ép mạnh nhưng vẫn giữ được tính dẻo, chúng có xu hướng tạo thành dạng địa hình nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Đứt gãy là hiện tượng các lớp đất đá bị ____ và dịch chuyển tương đối so với nhau. Sự dịch chuyển này có thể tạo ra ______.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Nguyên nhân chủ yếu gây ra các trận động đất là do sự giải phóng năng lượng đột ngột khi:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Núi lửa là dạng địa hình được tạo ra bởi quá trình nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Đâu là sự khác biệt cơ bản nhất về nguồn gốc năng lượng giữa nội lực và ngoại lực?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Quá trình phong hóa nào chủ yếu làm cho đá bị vỡ vụn thành các mảnh nhỏ mà không làm thay đổi thành phần hóa học của chúng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Sự hòa tan các chất khoáng trong đá bởi nước và các axit trong tự nhiên là biểu hiện của quá trình phong hóa nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Rễ cây phát triển trong các khe nứt của đá, làm cho đá vỡ vụn ra là ví dụ về quá trình phong hóa nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Địa hình Karst với các hang động và thung lũng khô đặc trưng là kết quả chủ yếu của quá trình phong hóa nào tác động lên đá chứa canxi cacbonat (như đá vôi)?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Quá trình nào sau đây đóng vai trò chính trong việc san bằng các dạng địa hình do nội lực tạo ra?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Đồng bằng châu thổ sông Hồng được hình thành chủ yếu do quá trình nào của ngoại lực?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Tầng nào của khí quyển có vai trò quan trọng nhất đối với sự sống trên Trái Đất và là nơi diễn ra hầu hết các hiện tượng khí tượng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Tại sao nhiệt độ không khí lại giảm dần theo độ cao trong tầng đối lưu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Sự chênh lệch nhiệt độ giữa đất liền và đại dương lớn nhất vào thời điểm nào trong năm?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Tại sao các vùng nằm ở vĩ độ cao lại có nhiệt độ trung bình thấp hơn so với các vùng ở vĩ độ thấp (gần Xích đạo)?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Khí áp là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Gió là sự chuyển động của không khí từ vùng ____ sang vùng ____.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Gió Mậu dịch (Tín phong) thổi thường xuyên từ các đai khí áp nào về phía Xích đạo?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Gió Tây ôn đới thổi quanh năm từ các đai khí áp chí tuyến về các đai khí áp cận cực. Ở Bán cầu Bắc, gió này có hướng chủ yếu là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Sự hình thành gió mùa ở Việt Nam là do sự chênh lệch ________ giữa lục địa Á - Âu và Thái Bình Dương theo mùa.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Mây được hình thành do quá trình nào sau đây?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2 - Đề 04

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2 - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quan sát hai địa điểm A và B trên cùng một vĩ độ nhưng khác kinh độ. Khi Trái Đất tự quay quanh trục, địa điểm A ở phía Đông sẽ đón bình minh sớm hơn địa điểm B ở phía Tây. Hiện tượng này là hệ quả trực tiếp của yếu tố nào sau đây?

  • A. Trái Đất có hình khối cầu.
  • B. Trục Trái Đất nghiêng so với mặt phẳng quỹ đạo.
  • C. Trái Đất tự quay quanh trục theo chiều từ Tây sang Đông.
  • D. Trái Đất quay quanh Mặt Trời theo quỹ đạo elip.

Câu 2: Thành phố Hà Nội (Việt Nam) nằm ở múi giờ số 7 Đông (+7). Nếu giờ quốc tế (GMT) đang là 10:00 ngày 25 tháng 12, thì giờ địa phương tại Hà Nội là mấy giờ?

  • A. 03:00 ngày 25 tháng 12
  • B. 17:00 ngày 25 tháng 12
  • C. 03:00 ngày 26 tháng 12
  • D. 17:00 ngày 26 tháng 12

Câu 3: Một máy bay bay từ phía Đông sang phía Tây và vượt qua đường chuyển ngày quốc tế. Để giữ đúng ngày theo quy ước, phi công cần điều chỉnh lịch như thế nào khi đi qua đường này?

  • A. Lùi lại một ngày.
  • B. Tăng thêm một ngày.
  • C. Giữ nguyên ngày nhưng lùi lại 12 giờ.
  • D. Giữ nguyên ngày nhưng tăng thêm 12 giờ.

Câu 4: Hiệu ứng Coriolis làm cho các vật thể chuyển động (như gió, dòng biển) ở Bắc Bán cầu có xu hướng lệch về phía nào so với hướng chuyển động ban đầu?

  • A. Bên phải.
  • B. Bên trái.
  • C. Không bị lệch hướng.
  • D. Lệch về phía xích đạo.

Câu 5: Quan sát sự thay đổi độ dài ngày và đêm tại một địa điểm ở vĩ độ trung bình (ví dụ: 40° Bắc) trong suốt một năm. Sự thay đổi này là hệ quả chính của yếu tố nào kết hợp với chuyển động tự quay của Trái Đất?

  • A. Khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời thay đổi.
  • B. Tốc độ tự quay của Trái Đất không đều.
  • C. Trục Trái Đất nghiêng và Trái Đất quay quanh Mặt Trời.
  • D. Sự phân bố lục địa và đại dương không đồng đều.

Câu 6: Vào ngày Đông chí ở Bắc Bán cầu (khoảng 21-22 tháng 12), địa điểm nào sau đây có độ dài ngày ngắn nhất và đêm dài nhất?

  • A. Xích đạo (0°).
  • B. Chí tuyến Nam (23.5°S).
  • C. Vĩ độ 45° Bắc.
  • D. Vòng Cực Bắc (66.5°N).

Câu 7: Nếu trục Trái Đất thẳng đứng (không nghiêng) so với mặt phẳng quỹ đạo khi quay quanh Mặt Trời, thì hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra?

  • A. Sự luân phiên ngày đêm sẽ biến mất.
  • B. Độ dài ngày đêm sẽ xấp xỉ 12 giờ ở mọi nơi quanh năm và không có sự phân hóa mùa rõ rệt.
  • C. Trái Đất sẽ chỉ có một mùa duy nhất.
  • D. Vòng Cực Bắc và Cực Nam sẽ có 6 tháng ngày, 6 tháng đêm.

Câu 8: Thành phần nào sau đây chiếm thể tích lớn nhất trong cấu trúc bên trong của Trái Đất?

  • A. Vỏ Trái Đất.
  • B. Manti.
  • C. Nhân ngoài.
  • D. Nhân trong.

Câu 9: Vỏ lục địa và vỏ đại dương có sự khác biệt đáng kể về đặc điểm nào?

  • A. Độ dày và thành phần vật chất.
  • B. Nhiệt độ và áp suất.
  • C. Trạng thái vật chất.
  • D. Tuổi địa chất trung bình (vỏ đại dương thường trẻ hơn).

Câu 10: Thạch quyển (Lithosphere) là lớp vỏ cứng bên ngoài của Trái Đất, bao gồm những thành phần nào?

  • A. Toàn bộ lớp Manti.
  • B. Chỉ lớp vỏ Trái Đất.
  • C. Vỏ Trái Đất và phần cứng nhất của Manti trên.
  • D. Lớp vỏ Trái Đất và toàn bộ Nhân.

Câu 11: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa khoáng vật và đá trong địa chất là gì?

  • A. Khoáng vật là vật chất rắn, còn đá có thể lỏng hoặc khí.
  • B. Khoáng vật luôn có cấu trúc tinh thể, còn đá thì không.
  • C. Đá là tập hợp tự nhiên của một hoặc nhiều loại khoáng vật hoặc vật chất hữu cơ/vô cơ khác.
  • D. Khoáng vật được tìm thấy trong tự nhiên, còn đá là sản phẩm của con người.

Câu 12: Loại đá nào sau đây được hình thành trực tiếp từ quá trình nguội đi và đông đặc của vật chất nóng chảy (mac-ma hoặc dung nham)?

  • A. Đá mac-ma.
  • B. Đá trầm tích.
  • C. Đá biến chất.
  • D. Khoáng vật.

Câu 13: Đá trầm tích thường có các đặc điểm như phân lớp, chứa hóa thạch, và được hình thành ở các vùng trũng. Quá trình hình thành chính của loại đá này là gì?

  • A. Nóng chảy và tái kết tinh.
  • B. Lắng đọng, nén chặt và gắn kết vật liệu vụn.
  • C. Biến đổi dưới nhiệt độ và áp suất cao.
  • D. Đông đặc nhanh trên bề mặt Trái Đất.

Câu 14: Đá biến chất được tạo thành khi các loại đá có sẵn (mac-ma, trầm tích, hoặc biến chất khác) bị thay đổi tính chất dưới tác động mạnh mẽ của yếu tố nào?

  • A. Gió và nước chảy.
  • B. Hoạt động của sinh vật.
  • C. Nhiệt độ cao và áp suất lớn.
  • D. Ánh sáng Mặt Trời và oxy hóa.

Câu 15: Một mẫu đá được mô tả là có các tinh thể khoáng vật lớn, liên kết chặt chẽ, và được khai thác từ một mỏ sâu dưới lòng đất. Đây có khả năng là loại đá nào?

  • A. Đá trầm tích vụn cơ học (ví dụ: sa thạch).
  • B. Đá mac-ma xâm nhập (ví dụ: gra-nit).
  • C. Đá biến chất phiến (ví dụ: đá phiến sét).
  • D. Đá mac-ma phun trào (ví dụ: ba-dan).

Câu 16: Trong chu trình tạo đá, đá mac-ma có thể biến đổi trực tiếp thành loại đá nào dưới tác động của nhiệt độ và áp suất cao mà không cần qua giai đoạn phong hóa hay lắng đọng?

  • A. Đá mac-ma phun trào.
  • B. Đá trầm tích.
  • C. Đá biến chất.
  • D. Khoáng vật mới.

Câu 17: Tại sao các khu vực có hoạt động kiến tạo mạnh (như ranh giới mảng) thường có sự hiện diện đa dạng của cả ba loại đá chính (mac-ma, trầm tích, biến chất)?

  • A. Vì chỉ ở ranh giới mảng mới có đủ vật liệu để tạo ra cả ba loại đá.
  • B. Do các loại đá này được vận chuyển từ các nơi khác đến và tập trung lại.
  • C. Hoạt động kiến tạo chỉ làm lộ ra các loại đá đã tồn tại từ trước.
  • D. Quá trình kiến tạo bao gồm cả hoạt động núi lửa (mac-ma), sự hình thành bồn trũng (trầm tích) và biến đổi đá dưới áp lực/nhiệt độ (biến chất).

Câu 18: Nguồn nhiệt năng chủ yếu nào từ bên trong Trái Đất là động lực chính thúc đẩy các quá trình như núi lửa, động đất và sự di chuyển của các mảng kiến tạo?

  • A. Nhiệt từ Mặt Trời chiếu xuống bề mặt.
  • B. Nhiệt phân rã các đồng vị phóng xạ và nhiệt còn lại từ khi hình thành Trái Đất.
  • C. Nhiệt từ các phản ứng hóa học trong vỏ Trái Đất.
  • D. Nhiệt tạo ra do ma sát giữa các lớp đá.

Câu 19: Lớp nào trong cấu trúc Trái Đất có vai trò như một "chất bôi trơn" cho phép các mảng thạch quyển di chuyển trên nó, gây ra các hiện tượng địa chất ở bề mặt?

  • A. Quyển mềm (phần trên của Manti).
  • B. Vỏ Trái Đất.
  • C. Nhân ngoài.
  • D. Thạch quyển.

Câu 20: Tốc độ tự quay quanh trục của Trái Đất (tốc độ dài) thay đổi như thế nào khi di chuyển từ Xích đạo về phía Cực?

  • A. Tăng dần.
  • B. Giảm dần.
  • D. Tăng đến vĩ độ 45° rồi giảm dần.

Câu 21: Tại sao hiện tượng ngày đêm luân phiên lại là hệ quả của chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất kết hợp với hình dạng cầu của nó?

  • A. Hình dạng cầu làm cho Trái Đất luôn nhận được ánh sáng Mặt Trời như nhau ở mọi nơi.
  • B. Chuyển động tự quay làm thay đổi khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời.
  • C. Trục quay nghiêng khiến một nửa Trái Đất luôn được chiếu sáng.
  • D. Hình dạng cầu khiến chỉ một nửa Trái Đất được chiếu sáng tại một thời điểm, và sự tự quay làm các địa điểm lần lượt đi vào vùng sáng và tối.

Câu 22: Thành phố X nằm ở kinh độ 120° Đông. Cùng thời điểm đó, giờ địa phương tại kinh tuyến gốc (0°) là 05:00 ngày 10 tháng 8. Giờ địa phương tại thành phố X là mấy giờ?

  • A. 13:00 ngày 10 tháng 8
  • B. 21:00 ngày 9 tháng 8
  • C. 13:00 ngày 9 tháng 8
  • D. 21:00 ngày 10 tháng 8

Câu 23: Tại sao đường chuyển ngày quốc tế lại uốn lượn chứ không hoàn toàn trùng với kinh tuyến 180°?

  • A. Để phù hợp với đường xích đạo.
  • B. Để tránh chia cắt múi giờ trong cùng một quốc gia hoặc lãnh thổ.
  • C. Do ảnh hưởng của hiệu ứng Coriolis.
  • D. Để đi qua các đại dương lớn và tránh đất liền.

Câu 24: Quan sát chuyển động biểu kiến hàng năm của Mặt Trời trên bầu trời. Tại sao Mặt Trời lại di chuyển biểu kiến giữa hai chí tuyến (Chí tuyến Bắc và Chí tuyến Nam)?

  • A. Do Trái Đất tự quay quanh trục.
  • B. Do Trái Đất quay quanh Mặt Trời theo quỹ đạo hình tròn.
  • C. Do trục Trái Đất nghiêng và Trái Đất quay quanh Mặt Trời.
  • D. Do tốc độ quay quanh Mặt Trời của Trái Đất thay đổi.

Câu 25: Tại vĩ độ 23.5° Bắc (Chí tuyến Bắc), Mặt Trời sẽ đứng bóng (góc nhập xạ 90°) vào thời điểm nào trong năm?

  • A. Hạ chí (khoảng 21-22 tháng 6).
  • B. Đông chí (khoảng 21-22 tháng 12).
  • C. Xuân phân (khoảng 21 tháng 3).
  • D. Thu phân (khoảng 23 tháng 9).

Câu 26: Khi một dòng sông chảy từ Bắc xuống Nam ở Bắc Bán cầu, bờ sông phía nào sẽ thường bị xói mòn mạnh hơn do tác động của hiệu ứng Coriolis?

  • A. Bờ Tây.
  • B. Bờ Đông.
  • C. Cả hai bờ bị xói mòn như nhau.
  • D. Không có bờ nào bị xói mòn do hiệu ứng Coriolis.

Câu 27: Lớp nào trong cấu trúc Trái Đất có thành phần chủ yếu là sắt và niken, ở trạng thái lỏng ở lớp ngoài và rắn ở lớp trong cùng?

  • A. Vỏ Trái Đất.
  • B. Manti trên.
  • C. Manti dưới.
  • D. Nhân Trái Đất.

Câu 28: Loại đá nào sau đây có nguồn gốc từ vật liệu trầm tích hoặc mac-ma đã bị biến đổi sâu sắc về cấu trúc và thành phần khoáng vật do nhiệt độ và áp suất cao?

  • A. Đá mac-ma.
  • B. Đá trầm tích.
  • C. Đá biến chất.
  • D. Khoáng vật.

Câu 29: So với đá mac-ma xâm nhập, đá mac-ma phun trào (dung nham nguội đi trên bề mặt) có đặc điểm cấu tạo tinh thể như thế nào?

  • A. Tinh thể lớn và rõ ràng hơn do nguội chậm.
  • B. Tinh thể nhỏ hoặc không rõ ràng do nguội nhanh.
  • C. Không có tinh thể.
  • D. Cấu trúc phân lớp rõ rệt.

Câu 30: Quan sát tại một địa điểm, vào trưa ngày 21 tháng 3 và 23 tháng 9, góc nhập xạ của Mặt Trời là 90°. Vào trưa ngày 22 tháng 6, Mặt Trời ở vị trí thấp hơn so với ngày 21 tháng 3. Địa điểm này có khả năng nằm ở bán cầu nào?

  • A. Bán cầu Nam (Ví dụ: Vĩ độ 10° Nam).
  • B. Bán cầu Bắc (Ví dụ: Vĩ độ 10° Bắc).
  • C. Chính xác tại Xích đạo.
  • D. Tại một trong hai vòng cực.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Quan sát hai địa điểm A và B trên cùng một vĩ độ nhưng khác kinh độ. Khi Trái Đất tự quay quanh trục, địa điểm A ở phía Đông sẽ đón bình minh sớm hơn địa điểm B ở phía Tây. Hiện tượng này là hệ quả trực tiếp của yếu tố nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Thành phố Hà Nội (Việt Nam) nằm ở múi giờ số 7 Đông (+7). Nếu giờ quốc tế (GMT) đang là 10:00 ngày 25 tháng 12, thì giờ địa phương tại Hà Nội là mấy giờ?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Một máy bay bay từ phía Đông sang phía Tây và vượt qua đường chuyển ngày quốc tế. Để giữ đúng ngày theo quy ước, phi công cần điều chỉnh lịch như thế nào khi đi qua đường này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Hiệu ứng Coriolis làm cho các vật thể chuyển động (như gió, dòng biển) ở Bắc Bán cầu có xu hướng lệch về phía nào so với hướng chuyển động ban đầu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Quan sát sự thay đổi độ dài ngày và đêm tại một địa điểm ở vĩ độ trung bình (ví dụ: 40° Bắc) trong suốt một năm. Sự thay đổi này là hệ quả chính của yếu tố nào kết hợp với chuyển động tự quay của Trái Đất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Vào ngày Đông chí ở Bắc Bán cầu (khoảng 21-22 tháng 12), địa điểm nào sau đây có độ dài ngày ngắn nhất và đêm dài nhất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Nếu trục Trái Đất thẳng đứng (không nghiêng) so với mặt phẳng quỹ đạo khi quay quanh Mặt Trời, thì hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Thành phần nào sau đây chiếm thể tích lớn nhất trong cấu trúc bên trong của Trái Đất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Vỏ lục địa và vỏ đại dương có sự khác biệt đáng kể về đặc điểm nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Thạch quyển (Lithosphere) là lớp vỏ cứng bên ngoài của Trái Đất, bao gồm những thành phần nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa khoáng vật và đá trong địa chất là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Loại đá nào sau đây được hình thành trực tiếp từ quá trình nguội đi và đông đặc của vật chất nóng chảy (mac-ma hoặc dung nham)?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Đá trầm tích thường có các đặc điểm như phân lớp, chứa hóa thạch, và được hình thành ở các vùng trũng. Quá trình hình thành chính của loại đá này là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Đá biến chất được tạo thành khi các loại đá có sẵn (mac-ma, trầm tích, hoặc biến chất khác) bị thay đổi tính chất dưới tác động mạnh mẽ của yếu tố nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Một mẫu đá được mô tả là có các tinh thể khoáng vật lớn, liên kết chặt chẽ, và được khai thác từ một mỏ sâu dưới lòng đất. Đây có khả năng là loại đá nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Trong chu trình tạo đá, đá mac-ma có thể biến đổi trực tiếp thành loại đá nào dưới tác động của nhiệt độ và áp suất cao mà không cần qua giai đoạn phong hóa hay lắng đọng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Tại sao các khu vực có hoạt động kiến tạo mạnh (như ranh giới mảng) thường có sự hiện diện đa dạng của cả ba loại đá chính (mac-ma, trầm tích, biến chất)?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Nguồn nhiệt năng chủ yếu nào từ bên trong Trái Đất là động lực chính thúc đẩy các quá trình như núi lửa, động đất và sự di chuyển của các mảng kiến tạo?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Lớp nào trong cấu trúc Trái Đất có vai trò như một 'chất bôi trơn' cho phép các mảng thạch quyển di chuyển trên nó, gây ra các hiện tượng địa chất ở bề mặt?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Tốc độ tự quay quanh trục của Trái Đất (tốc độ dài) thay đổi như thế nào khi di chuyển từ Xích đạo về phía Cực?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Tại sao hiện tượng ngày đêm luân phiên lại là hệ quả của chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất kết hợp với hình dạng cầu của nó?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Thành phố X nằm ở kinh độ 120° Đông. Cùng thời điểm đó, giờ địa phương tại kinh tuyến gốc (0°) là 05:00 ngày 10 tháng 8. Giờ địa phương tại thành phố X là mấy giờ?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Tại sao đường chuyển ngày quốc tế lại uốn lượn chứ không hoàn toàn trùng với kinh tuyến 180°?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Quan sát chuyển động biểu kiến hàng năm của Mặt Trời trên bầu trời. Tại sao Mặt Trời lại di chuyển biểu kiến giữa hai chí tuyến (Chí tuyến Bắc và Chí tuyến Nam)?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Tại vĩ độ 23.5° Bắc (Chí tuyến Bắc), Mặt Trời sẽ đứng bóng (góc nhập xạ 90°) vào thời điểm nào trong năm?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Khi một dòng sông chảy từ Bắc xuống Nam ở Bắc Bán cầu, bờ sông phía nào sẽ thường bị xói mòn mạnh hơn do tác động của hiệu ứng Coriolis?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Lớp nào trong cấu trúc Trái Đất có thành phần chủ yếu là sắt và niken, ở trạng thái lỏng ở lớp ngoài và rắn ở lớp trong cùng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Loại đá nào sau đây có nguồn gốc từ vật liệu trầm tích hoặc mac-ma đã bị biến đổi sâu sắc về cấu trúc và thành phần khoáng vật do nhiệt độ và áp suất cao?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: So với đá mac-ma xâm nhập, đá mac-ma phun trào (dung nham nguội đi trên bề mặt) có đặc điểm cấu tạo tinh thể như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Quan sát tại một địa điểm, vào trưa ngày 21 tháng 3 và 23 tháng 9, góc nhập xạ của Mặt Trời là 90°. Vào trưa ngày 22 tháng 6, Mặt Trời ở vị trí thấp hơn so với ngày 21 tháng 3. Địa điểm này có khả năng nằm ở bán cầu nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2 - Đề 05

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2 - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Hệ quả nào của chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất giải thích vì sao các địa điểm ở các kinh tuyến khác nhau lại có giờ địa phương khác nhau?

  • A. Sự lệch hướng chuyển động của vật thể.
  • B. Trái Đất tự quay từ tây sang đông.
  • C. Sự luân phiên ngày đêm.
  • D. Hiện tượng mùa.

Câu 2: Nếu một địa điểm A có kinh độ 75° Đông và địa điểm B có kinh độ 15° Tây, khi địa điểm A là 10 giờ sáng ngày thứ Hai, thì giờ địa phương tại địa điểm B là bao nhiêu?

  • A. 15 giờ chiều ngày Chủ Nhật.
  • B. 2 giờ sáng ngày thứ Hai.
  • C. 4 giờ sáng ngày thứ Hai.
  • D. 18 giờ chiều ngày thứ Hai.

Câu 3: Hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau theo vĩ độ và theo mùa trên Trái Đất là hệ quả trực tiếp của yếu tố nào sau đây?

  • A. Trái Đất có hình khối cầu.
  • B. Trái Đất tự quay quanh trục.
  • C. Sự phân bố lục địa và đại dương.
  • D. Trục Trái Đất nghiêng so với mặt phẳng quỹ đạo và chuyển động quanh Mặt Trời.

Câu 4: Quan sát hình ảnh mô tả cấu trúc bên trong Trái Đất, tầng nào nằm giữa lớp vỏ và nhân?

  • A. Man-ti.
  • B. Thạch quyển.
  • C. Lõi ngoài.
  • D. Vỏ Trái Đất.

Câu 5: So sánh vỏ lục địa và vỏ đại dương, điểm khác biệt rõ rệt nhất về cấu tạo và độ dày là gì?

  • A. Vỏ lục địa cấu tạo chủ yếu từ đá trầm tích, vỏ đại dương từ đá mac-ma.
  • B. Vỏ lục địa dày hơn và có đủ các tầng đá (trầm tích, gra-nít, ba-dan), vỏ đại dương mỏng hơn và thiếu tầng gra-nít.
  • C. Vỏ lục địa nằm dưới mực nước biển, vỏ đại dương nằm trên mực nước biển.
  • D. Vỏ lục địa có mật độ vật chất lớn hơn vỏ đại dương.

Câu 6: Một loại đá được mô tả có các lớp vật liệu mịn, chặt chẽ, thường chứa hóa thạch của sinh vật cổ. Loại đá này thuộc nhóm đá nào và được hình thành chủ yếu do quá trình nào?

  • A. Đá mac-ma, do nguội lạnh của ma-ma.
  • B. Đá biến chất, do tác động của nhiệt độ và áp suất cao.
  • C. Đá trầm tích, do lắng tụ và nén chặt vật liệu.
  • D. Đá biến chất, do phong hóa đá gốc.

Câu 7: Quá trình địa chất nào sau đây chủ yếu tạo ra các dãy núi uốn nếp trùng với các ranh giới hội tụ của mảng kiến tạo?

  • A. Nội lực.
  • B. Ngoại lực.
  • C. Phong hóa.
  • D. Bồi tụ.

Câu 8: Sự hình thành các địa hào và địa lũy trên bề mặt Trái Đất là kết quả của loại vận động kiến tạo nào?

  • A. Vận động uốn nếp.
  • B. Hoạt động núi lửa.
  • C. Động đất.
  • D. Vận động đứt gãy.

Câu 9: Hiện tượng phun trào vật chất nóng chảy từ lòng đất lên bề mặt, hình thành các ngọn núi hình chóp hoặc cao nguyên, là biểu hiện rõ nét của hoạt động địa chất nào?

  • A. Động đất.
  • B. Núi lửa.
  • C. Uốn nếp.
  • D. Đứt gãy.

Câu 10: Phân tích nguyên nhân chính gây ra động đất. Nguyên nhân nào có liên quan trực tiếp nhất đến sự giải phóng năng lượng đột ngột dọc theo các đứt gãy?

  • A. Áp lực của khí quyển.
  • B. Sự thay đổi nhiệt độ bề mặt.
  • C. Sự dịch chuyển tương đối của các mảng kiến tạo.
  • D. Hoạt động của dòng chảy sông ngòi.

Câu 11: Quá trình phong hóa hóa học diễn ra mạnh mẽ nhất ở điều kiện khí hậu nào?

  • A. Nóng ẩm.
  • B. Lạnh khô.
  • C. Ôn hòa, ít mưa.
  • D. Cực đới, đóng băng.

Câu 12: So sánh quá trình bào mòn và phong hóa. Điểm khác biệt cơ bản giữa hai quá trình này là gì?

  • A. Phong hóa chỉ làm biến đổi đá, bào mòn chỉ làm dịch chuyển vật liệu.
  • B. Phong hóa diễn ra ở bề mặt, bào mòn diễn ra dưới lòng đất.
  • C. Phong hóa do nội lực, bào mòn do ngoại lực.
  • D. Phong hóa làm phá hủy đá tại chỗ, bào mòn là quá trình di chuyển vật liệu đã bị phong hóa hoặc phá hủy.

Câu 13: Dạng địa hình nào sau đây chủ yếu được hình thành do quá trình bồi tụ của sông ngòi ở hạ lưu?

  • A. Thung lũng kiến tạo.
  • B. Cao nguyên ba-dan.
  • C. Đồng bằng châu thổ.
  • D. Núi lửa hình nón.

Câu 14: Hệ quả nào của chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất có vai trò quan trọng trong việc hình thành các hệ thống gió và dòng biển lớn trên Trái Đất?

  • A. Sự lệch hướng chuyển động của vật thể (lực Coriolis).
  • B. Sự luân phiên ngày đêm.
  • C. Hiện tượng giờ trên Trái Đất.
  • D. Sự thay đổi nhiệt độ theo vĩ độ.

Câu 15: Giải thích vì sao ở các vĩ độ cao (gần cực), sự chênh lệch độ dài ngày và đêm giữa mùa hè và mùa đông lại lớn hơn nhiều so với các vĩ độ thấp (gần xích đạo)?

  • A. Do lực hấp dẫn của Mặt Trăng.
  • B. Do trục Trái Đất nghiêng khi chuyển động quanh Mặt Trời.
  • C. Do tốc độ tự quay của Trái Đất thay đổi theo vĩ độ.
  • D. Do sự phân bố lục địa và đại dương không đều.

Câu 16: Loại đá nào sau đây được hình thành từ sự nguội lạnh của ma-ma hoặc dung nham?

  • A. Đá vôi.
  • B. Đá phiến sét.
  • C. Đá mac-ma.
  • D. Đá hoa cương (marble).

Câu 17: Quá trình phong hóa vật lí (cơ học) chủ yếu làm biến đổi đá bằng cách nào?

  • A. Phá vỡ đá thành các mảnh vụn nhỏ hơn mà không làm thay đổi thành phần hóa học.
  • B. Làm biến đổi thành phần hóa học của đá thông qua phản ứng với nước, oxy...
  • C. Di chuyển vật liệu đá từ nơi này sang nơi khác.
  • D. Lắng đọng vật liệu đá ở những vùng trũng.

Câu 18: Dạng địa hình hang động, suối ngầm và các thung lũng khô ở vùng đá vôi là kết quả đặc trưng của quá trình ngoại lực nào?

  • A. Bào mòn do gió.
  • B. Bồi tụ của băng hà.
  • C. Phong hóa vật lí.
  • D. Phong hóa hóa học (đặc biệt là hòa tan).

Câu 19: Tại sao các trận động đất mạnh thường xảy ra ở ranh giới các mảng kiến tạo, đặc biệt là ranh giới hút chìm hoặc trượt ngang?

  • A. Do sự tích tụ vật liệu bồi tụ.
  • B. Do sự tích tụ và giải phóng năng lượng ứng suất khi các mảng va chạm hoặc trượt qua nhau.
  • C. Do hoạt động phong hóa mạnh mẽ.
  • D. Do sự thay đổi nhiệt độ đột ngột.

Câu 20: Phân tích sơ đồ chu trình tạo đá, quá trình nào trực tiếp biến đá mac-ma hoặc đá trầm tích thành đá biến chất?

  • A. Tác động của nhiệt độ và áp suất cao.
  • B. Phong hóa và bào mòn.
  • C. Lắng tụ và nén chặt.
  • D. Nguội lạnh và kết tinh.

Câu 21: Nếu một máy bay di chuyển từ Bắc Cực về phía Xích đạo, theo quy luật nào mà nó có xu hướng bị lệch về phía Tây so với hướng ban đầu?

  • A. Lực hấp dẫn.
  • B. Lực ly tâm.
  • C. Sự thay đổi áp suất khí quyển.
  • D. Lực Coriolis (hệ quả của chuyển động tự quay của Trái Đất).

Câu 22: So sánh quá trình bóc mòn và quá trình vận chuyển. Điểm khác biệt cốt lõi giữa chúng là gì?

  • A. Bóc mòn làm phá hủy đá tại chỗ, vận chuyển làm tích tụ vật liệu.
  • B. Bóc mòn do nước chảy, vận chuyển do gió.
  • C. Bóc mòn là quá trình lấy đi vật liệu từ bề mặt, vận chuyển là quá trình di chuyển vật liệu đó đến nơi khác.
  • D. Bóc mòn do nội lực, vận chuyển do ngoại lực.

Câu 23: Quan sát bản đồ phân bố các vành đai động đất và núi lửa trên thế giới. Nhận xét nào sau đây về mối quan hệ giữa các hiện tượng này và kiến tạo mảng là đúng?

  • A. Các vành đai động đất và núi lửa thường tập trung dọc theo ranh giới các mảng kiến tạo.
  • B. Động đất chỉ xảy ra ở giữa các mảng, núi lửa chỉ xảy ra ở ranh giới mảng.
  • C. Không có mối liên hệ rõ ràng giữa động đất, núi lửa và ranh giới mảng.
  • D. Núi lửa chỉ xuất hiện ở các lục địa, động đất chỉ xuất hiện ở đại dương.

Câu 24: Quá trình ngoại lực nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc san bằng các dạng địa hình do nội lực tạo ra?

  • A. Hoạt động núi lửa.
  • B. Phong hóa, bào mòn, vận chuyển và bồi tụ.
  • C. Động đất.
  • D. Vận động nâng lên, hạ xuống của vỏ Trái Đất.

Câu 25: Giả sử bạn đang ở kinh tuyến 0° vào lúc 12 giờ trưa theo giờ GMT (giờ quốc tế). Nếu bạn di chuyển đến một địa điểm ở kinh tuyến 45° Đông, giờ địa phương tại đó sẽ là bao nhiêu?

  • A. 9 giờ sáng.
  • B. 12 giờ trưa.
  • C. 15 giờ chiều.
  • D. 18 giờ chiều.

Câu 26: Loại đá nào sau đây được hình thành khi đá mac-ma hoặc đá trầm tích bị chôn vùi sâu dưới lòng đất và chịu tác động lớn của nhiệt độ và áp suất?

  • A. Đá ba-dan.
  • B. Sa thạch.
  • C. Đá vôi.
  • D. Đá biến chất.

Câu 27: Quan sát một khu vực có địa hình núi đá vôi bị chia cắt mạnh mẽ với nhiều khe nứt, hẻm vực sâu và các cột đá đứng độc lập. Dạng địa hình này chủ yếu được tạo nên bởi sự kết hợp của quá trình nào?

  • A. Nội lực tạo khối (đứt gãy, nâng lên) và ngoại lực (phong hóa hóa học, bào mòn).
  • B. Chỉ do hoạt động núi lửa.
  • C. Chỉ do bồi tụ của sông ngòi.
  • D. Chỉ do phong hóa vật lí và vận chuyển của gió.

Câu 28: Tại sao sự khác biệt về nhiệt độ giữa ngày và đêm lớn ở hoang mạc lại thúc đẩy quá trình phong hóa vật lí diễn ra mạnh mẽ?

  • A. Nhiệt độ cao làm tăng tốc độ phản ứng hóa học.
  • B. Gió mạnh ở hoang mạc cuốn trôi vật liệu.
  • C. Sự co giãn không đều của khoáng vật trong đá do thay đổi nhiệt độ lặp đi lặp lại gây nứt vỡ.
  • D. Lượng mưa lớn đột ngột gây xói mòn.

Câu 29: Lực nào sau đây là nguồn năng lượng chủ yếu cung cấp cho các quá trình ngoại lực trên bề mặt Trái Đất?

  • A. Năng lượng từ sự phân rã hạt nhân trong lòng Trái Đất.
  • B. Năng lượng bức xạ từ Mặt Trời.
  • C. Lực hấp dẫn của Mặt Trăng.
  • D. Năng lượng thủy triều.

Câu 30: So sánh tác động của nội lực và ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất. Nhận định nào sau đây là chính xác?

  • A. Nội lực chủ yếu làm san bằng địa hình, ngoại lực chủ yếu làm địa hình phức tạp hơn.
  • B. Nội lực chỉ tác động ở đại dương, ngoại lực chỉ tác động ở lục địa.
  • C. Nội lực và ngoại lực luôn tác động đồng thời và theo cùng một hướng.
  • D. Nội lực có xu hướng làm địa hình gồ ghề, phức tạp hơn, trong khi ngoại lực có xu hướng san bằng địa hình.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Hệ quả nào của chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất giải thích vì sao các địa điểm ở các kinh tuyến khác nhau lại có giờ địa phương khác nhau?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Nếu một địa điểm A có kinh độ 75° Đông và địa điểm B có kinh độ 15° Tây, khi địa điểm A là 10 giờ sáng ngày thứ Hai, thì giờ địa phương tại địa điểm B là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau theo vĩ độ và theo mùa trên Trái Đất là hệ quả trực tiếp của yếu tố nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Quan sát hình ảnh mô tả cấu trúc bên trong Trái Đất, tầng nào nằm giữa lớp vỏ và nhân?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: So sánh vỏ lục địa và vỏ đại dương, điểm khác biệt rõ rệt nhất về cấu tạo và độ dày là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Một loại đá được mô tả có các lớp vật liệu mịn, chặt chẽ, thường chứa hóa thạch của sinh vật cổ. Loại đá này thuộc nhóm đá nào và được hình thành chủ yếu do quá trình nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Quá trình địa chất nào sau đây chủ yếu tạo ra các dãy núi uốn nếp trùng với các ranh giới hội tụ của mảng kiến tạo?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Sự hình thành các địa hào và địa lũy trên bề mặt Trái Đất là kết quả của loại vận động kiến tạo nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Hiện tượng phun trào vật chất nóng chảy từ lòng đất lên bề mặt, hình thành các ngọn núi hình chóp hoặc cao nguyên, là biểu hiện rõ nét của hoạt động địa chất nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Phân tích nguyên nhân chính gây ra động đất. Nguyên nhân nào có liên quan trực tiếp nhất đến sự giải phóng năng lượng đột ngột dọc theo các đứt gãy?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Quá trình phong hóa hóa học diễn ra mạnh mẽ nhất ở điều kiện khí hậu nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: So sánh quá trình bào mòn và phong hóa. Điểm khác biệt cơ bản giữa hai quá trình này là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Dạng địa hình nào sau đây chủ yếu được hình thành do quá trình bồi tụ của sông ngòi ở hạ lưu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Hệ quả nào của chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất có vai trò quan trọng trong việc hình thành các hệ thống gió và dòng biển lớn trên Trái Đất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Giải thích vì sao ở các vĩ độ cao (gần cực), sự chênh lệch độ dài ngày và đêm giữa mùa hè và mùa đông lại lớn hơn nhiều so với các vĩ độ thấp (gần xích đạo)?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Loại đá nào sau đây được hình thành từ sự nguội lạnh của ma-ma hoặc dung nham?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Quá trình phong hóa vật lí (cơ học) chủ yếu làm biến đổi đá bằng cách nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Dạng địa hình hang động, suối ngầm và các thung lũng khô ở vùng đá vôi là kết quả đặc trưng của quá trình ngoại lực nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Tại sao các trận động đất mạnh thường xảy ra ở ranh giới các mảng kiến tạo, đặc biệt là ranh giới hút chìm hoặc trượt ngang?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Phân tích sơ đồ chu trình tạo đá, quá trình nào trực tiếp biến đá mac-ma hoặc đá trầm tích thành đá biến chất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Nếu một máy bay di chuyển từ Bắc Cực về phía Xích đạo, theo quy luật nào mà nó có xu hướng bị lệch về phía Tây so với hướng ban đầu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: So sánh quá trình bóc mòn và quá trình vận chuyển. Điểm khác biệt cốt lõi giữa chúng là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Quan sát bản đồ phân bố các vành đai động đất và núi lửa trên thế giới. Nhận xét nào sau đây về mối quan hệ giữa các hiện tượng này và kiến tạo mảng là đúng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Quá trình ngoại lực nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc san bằng các dạng địa hình do nội lực tạo ra?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Giả sử bạn đang ở kinh tuyến 0° vào lúc 12 giờ trưa theo giờ GMT (giờ quốc tế). Nếu bạn di chuyển đến một địa điểm ở kinh tuyến 45° Đông, giờ địa phương tại đó sẽ là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Loại đá nào sau đây được hình thành khi đá mac-ma hoặc đá trầm tích bị chôn vùi sâu dưới lòng đất và chịu tác động lớn của nhiệt độ và áp suất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Quan sát một khu vực có địa hình núi đá vôi bị chia cắt mạnh mẽ với nhiều khe nứt, hẻm vực sâu và các cột đá đứng độc lập. Dạng địa hình này chủ yếu được tạo nên bởi sự kết hợp của quá trình nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Tại sao sự khác biệt về nhiệt độ giữa ngày và đêm lớn ở hoang mạc lại thúc đẩy quá trình phong hóa vật lí diễn ra mạnh mẽ?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Lực nào sau đây là nguồn năng lượng chủ yếu cung cấp cho các quá trình ngoại lực trên bề mặt Trái Đất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: So sánh tác động của nội lực và ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất. Nhận định nào sau đây là chính xác?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2 - Đề 06

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2 - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trái Đất tự quay quanh trục theo hướng nào và gây ra hiện tượng gì liên quan đến giờ giấc trên bề mặt?

  • A. Từ tây sang đông, gây ra sự khác biệt về giờ địa phương giữa các kinh tuyến.
  • B. Từ đông sang tây, gây ra hiện tượng mùa trên Trái Đất.
  • C. Từ bắc xuống nam, làm lệch hướng chuyển động của vật thể.
  • D. Từ nam lên bắc, tạo ra sự luân phiên ngày đêm.

Câu 2: Nếu tại kinh tuyến 75° Đông đang là 10 giờ sáng ngày thứ Ba, thì tại kinh tuyến 0° (kinh tuyến gốc) cùng ngày đó là mấy giờ?

  • A. 15 giờ sáng.
  • B. 5 giờ sáng.
  • C. 5 giờ sáng.
  • D. 10 giờ sáng.

Câu 3: Hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau theo mùa và theo vĩ độ là hệ quả trực tiếp của những chuyển động nào của Trái Đất?

  • A. Chỉ chuyển động tự quay quanh trục.
  • B. Chỉ chuyển động quanh Mặt Trời.
  • C. Chỉ chuyển động quanh Mặt Trời kết hợp với hình dạng cầu của Trái Đất.
  • D. Chuyển động quanh Mặt Trời kết hợp với trục Trái Đất nghiêng so với mặt phẳng quỹ đạo.

Câu 4: Tại sao các vật thể chuyển động trên bề mặt Trái Đất lại bị lệch hướng so với hướng ban đầu (Hiệu ứng Coriolis)?

  • A. Do lực hút của Mặt Trăng.
  • B. Do Trái Đất tự quay quanh trục từ tây sang đông.
  • C. Do sự khác biệt về nhiệt độ giữa ngày và đêm.
  • D. Do ảnh hưởng của gió tín phong.

Câu 5: Lớp vỏ Trái Đất (Crust) có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Là lớp ngoài cùng, mỏng nhất và rắn chắc nhất.
  • B. Là lớp ở giữa, dày và tồn tại ở trạng thái lỏng hoàn toàn.
  • C. Là lớp trong cùng, có nhiệt độ và áp suất cao nhất.
  • D. Là lớp cấu tạo bởi mac-ma nóng chảy và luôn luôn di chuyển.

Câu 6: Thạch quyển (Lithosphere) bao gồm những bộ phận nào của Trái Đất?

  • A. Toàn bộ lớp vỏ Trái Đất và phần trên của lớp manti lỏng.
  • B. Toàn bộ lớp vỏ Trái Đất và phần trên cùng của lớp manti rắn.
  • C. Chỉ toàn bộ lớp vỏ lục địa.
  • D. Toàn bộ lớp manti và nhân Trái Đất.

Câu 7: Các mảng kiến tạo (tectonic plates) dịch chuyển trên lớp nào của Trái Đất?

  • A. Nhân ngoài.
  • B. Vỏ đại dương.
  • C. Lớp manti dưới.
  • D. Lớp quánh dẻo (asthenosphere) thuộc phần trên của manti.

Câu 8: Sự di chuyển của các mảng kiến tạo là nguyên nhân chính gây ra hiện tượng địa chất nào sau đây?

  • A. Động đất, núi lửa, hình thành núi trẻ.
  • B. Phong hóa đá, xâm thực xói mòn.
  • C. Lắng đọng vật liệu, bồi tụ phù sa.
  • D. Hình thành các đới khí hậu trên Trái Đất.

Câu 9: Khoáng vật được định nghĩa dựa trên những đặc điểm cốt lõi nào?

  • A. Chỉ là các hợp chất hóa học nhân tạo.
  • B. Là vật liệu hữu cơ trong tự nhiên.
  • C. Xuất hiện trong tự nhiên, có cấu trúc tinh thể và thành phần hóa học nhất định.
  • D. Chỉ là các loại đá được khai thác từ lòng đất.

Câu 10: Loại đá nào sau đây được hình thành do sự lắng tụ và nén chặt của các vật liệu phá hủy từ các loại đá khác?

  • A. Đá mac-ma.
  • B. Đá trầm tích.
  • C. Đá biến chất.
  • D. Đá quý.

Câu 11: Đá hoa (marble) được hình thành từ loại đá nào dưới tác động của nhiệt độ và áp suất cao?

  • A. Đá ba-dan.
  • B. Đá gra-nit.
  • C. Đá phiến sét.
  • D. Đá vôi.

Câu 12: Nội lực (Internal forces) là gì và nguồn năng lượng của nó đến từ đâu?

  • A. Là lực phát sinh từ bên trong Trái Đất, nguồn năng lượng chủ yếu là năng lượng phân rã của các nguyên tố phóng xạ.
  • B. Là lực từ bên ngoài Trái Đất (Mặt Trời, Mặt Trăng), gây ra thủy triều.
  • C. Là lực hấp dẫn giữa các vật thể trên bề mặt Trái Đất.
  • D. Là lực do hoạt động của con người gây ra.

Câu 13: Kết quả của hiện tượng uốn nếp (folding) là gì?

  • A. Tạo ra các đứt gãy và dịch chuyển thẳng đứng của các khối đá.
  • B. Làm nứt vỡ đá thành các mảnh vụn nhỏ.
  • C. Biến dạng các lớp đá mềm dẻo thành các nếp uốn lồi (địa lũy) và lõm (địa hào).
  • D. Bào mòn và vận chuyển vật liệu từ nơi khác đến.

Câu 14: Đứt gãy (faulting) là gì và có thể tạo ra những dạng địa hình nào?

  • A. Là sự lắng đọng vật liệu ở cửa sông, tạo thành đồng bằng châu thổ.
  • B. Là sự nứt vỡ và dịch chuyển của các khối đá, có thể tạo ra địa lũy và địa hào.
  • C. Là quá trình đá bị phá hủy thành các mảnh vụn do nhiệt độ thay đổi.
  • D. Là sự hình thành các hang động trong đá vôi.

Câu 15: Ngoại lực (External forces) là gì và nguồn năng lượng của nó đến từ đâu?

  • A. Là lực phát sinh từ bên trong Trái Đất.
  • B. Là lực do trọng lực của Trái Đất.
  • C. Là lực hấp dẫn giữa Trái Đất và Mặt Trăng.
  • D. Là lực từ bên ngoài Trái Đất, nguồn năng lượng chủ yếu là bức xạ Mặt Trời.

Câu 16: Quá trình phong hóa (weathering) là gì và có vai trò như thế nào?

  • A. Là quá trình phá hủy đá và khoáng vật tại chỗ dưới tác động của nhiệt độ, nước, sinh vật; tạo ra vật liệu cho các quá trình ngoại lực khác.
  • B. Là quá trình vận chuyển vật liệu từ nơi này đến nơi khác do gió, nước, băng.
  • C. Là quá trình lắng đọng vật liệu ở những vùng trũng.
  • D. Là quá trình tạo ra các nếp uốn trong vỏ Trái Đất.

Câu 17: Hãy phân tích sự khác biệt cơ bản giữa quá trình bào mòn (erosion) và quá trình bồi tụ (deposition).

  • A. Bào mòn là phá hủy đá tại chỗ, bồi tụ là vận chuyển vật liệu.
  • B. Bào mòn do nội lực, bồi tụ do ngoại lực.
  • C. Bào mòn là quá trình di chuyển vật liệu đã bị phong hóa/phá hủy khỏi vị trí ban đầu, bồi tụ là quá trình tích tụ vật liệu đó ở nơi khác.
  • D. Bào mòn tạo địa hình cao, bồi tụ tạo địa hình thấp.

Câu 18: Các dạng địa hình karst (hang động, thung lũng đá vôi) chủ yếu được hình thành do quá trình ngoại lực nào?

  • A. Gió bào mòn.
  • B. Nước hòa tan đá vôi.
  • C. Băng hà xói mòn.
  • D. Sóng biển mài mòn.

Câu 19: Đồng bằng châu thổ (delta) được hình thành chủ yếu do quá trình ngoại lực nào?

  • A. Sự bồi tụ vật liệu phù sa do sông mang ra biển hoặc hồ.
  • B. Sự nâng lên của vỏ Trái Đất do nội lực.
  • C. Sự phá hủy đá tại chỗ do phong hóa.
  • D. Sự dịch chuyển của các mảng kiến tạo.

Câu 20: Giả sử bạn đang ở một địa điểm vào ngày 22 tháng 6. Bạn quan sát thấy Mặt Trời lên thiên đỉnh vào giữa trưa và thời gian ban ngày dài hơn ban đêm đáng kể. Bạn có thể suy luận địa điểm này nằm ở đâu?

  • A. Tại Vòng Cực Nam.
  • B. Tại Xích đạo.
  • C. Tại Chí tuyến Bắc (23.5° Bắc).
  • D. Tại Chí tuyến Nam (23.5° Nam).

Câu 21: Nếu bạn đi du lịch từ phía Đông sang phía Tây qua Đường chuyển ngày quốc tế (International Date Line), bạn cần điều chỉnh ngày của mình như thế nào?

  • A. Lùi lại một ngày.
  • B. Tăng thêm một ngày.
  • C. Giữ nguyên ngày, chỉ đổi giờ.
  • D. Lùi lại 12 giờ.

Câu 22: Lớp nào của cấu trúc Trái Đất được cho là tồn tại ở trạng thái lỏng và là nguồn gốc của từ trường Trái Đất?

  • A. Vỏ Trái Đất.
  • B. Nhân ngoài.
  • C. Nhân trong.
  • D. Lớp manti dưới.

Câu 23: Quan sát một dãy núi có các đỉnh tròn, sườn thoải, và thung lũng rộng. Dạng địa hình này có thể được hình thành chủ yếu do tác động của lực nào và quá trình nào?

  • A. Nội lực tạo nếp uốn và ngoại lực bồi tụ.
  • B. Nội lực tạo đứt gãy và ngoại lực phong hóa.
  • C. Nội lực tạo núi lửa và ngoại lực vận chuyển.
  • D. Nội lực nâng cao địa hình kết hợp với ngoại lực bào mòn lâu dài.

Câu 24: Quá trình nào sau đây là ví dụ về tác động của ngoại lực?

  • A. Sự phun trào của núi lửa.
  • B. Sự hình thành dãy núi An-pơ.
  • C. Sự hình thành các cồn cát ven biển.
  • D. Sự dịch chuyển của mảng Thái Bình Dương.

Câu 25: Mối quan hệ giữa nội lực và ngoại lực trong việc hình thành địa hình bề mặt Trái Đất được thể hiện như thế nào?

  • A. Nội lực luôn phá hủy, ngoại lực luôn xây dựng.
  • B. Nội lực có xu hướng làm gồ ghề bề mặt (nâng lên, hạ xuống, tạo núi), ngoại lực có xu hướng san bằng (phá hủy, vận chuyển, bồi tụ).
  • C. Nội lực và ngoại lực hoạt động hoàn toàn độc lập với nhau.
  • D. Ngoại lực là nguyên nhân chính gây ra động đất và núi lửa.

Câu 26: Tại sao nhiệt độ của lớp nhân trong Trái Đất lại rất cao mặc dù áp suất ở đó cực lớn khiến vật chất tồn tại ở trạng thái rắn?

  • A. Do áp suất cực lớn làm tăng nhiệt độ nóng chảy và do sự phân rã của các nguyên tố phóng xạ.
  • B. Do sự ma sát của các mảng kiến tạo.
  • C. Do ảnh hưởng trực tiếp của bức xạ Mặt Trời.
  • D. Do hoạt động của nước ngầm sâu dưới lòng đất.

Câu 27: Quan sát hình ảnh một khu vực có nhiều đá bị nứt vỡ thành các khối lớn, sắc cạnh, đặc biệt ở những vùng khí hậu có sự chênh lệch nhiệt độ ngày đêm lớn. Quá trình phong hóa chủ yếu đang diễn ra ở đây là loại nào?

  • A. Phong hóa hóa học (hòa tan).
  • B. Phong hóa sinh học (rễ cây).
  • C. Phong hóa vật lí (do nhiệt độ thay đổi).
  • D. Bào mòn do gió.

Câu 28: Giả sử có hai thành phố A và B nằm trên cùng vĩ độ nhưng khác kinh độ 30°. Nếu thành phố A nằm ở phía Đông của thành phố B, thì giờ địa phương tại A sẽ như thế nào so với B?

  • A. Sớm hơn 2 giờ.
  • B. Muộn hơn 2 giờ.
  • C. Sớm hơn 30 phút.
  • D. Muộn hơn 30 phút.

Câu 29: Tại sao các loại đá mac-ma xâm nhập (như gra-nit) thường có các tinh thể khoáng vật lớn hơn so với đá mac-ma phun trào (như ba-dan)?

  • A. Vì đá mac-ma xâm nhập chứa nhiều loại khoáng vật hơn.
  • B. Vì đá mac-ma phun trào chịu áp suất lớn hơn khi nguội.
  • C. Vì đá mac-ma phun trào hình thành từ mac-ma có thành phần hóa học khác biệt.
  • D. Vì mac-ma xâm nhập nguội chậm dưới lòng đất, cho phép các tinh thể có thời gian phát triển lớn hơn.

Câu 30: Một khu vực có các dãy núi song song, xen kẽ là các thung lũng hẹp và sâu, các lớp đá bị bẻ cong rõ rệt. Dạng địa hình này chủ yếu được tạo ra bởi tác động nào của nội lực?

  • A. Lực nén ép theo phương ngang gây ra hiện tượng uốn nếp.
  • B. Lực kéo dãn gây ra hiện tượng đứt gãy.
  • C. Hoạt động phun trào núi lửa.
  • D. Sự lắng đọng vật liệu trầm tích.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Trái Đất tự quay quanh trục theo hướng nào và gây ra hiện tượng gì liên quan đến giờ giấc trên bề mặt?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Nếu tại kinh tuyến 75° Đông đang là 10 giờ sáng ngày thứ Ba, thì tại kinh tuyến 0° (kinh tuyến gốc) cùng ngày đó là mấy giờ?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau theo mùa và theo vĩ độ là hệ quả trực tiếp của những chuyển động nào của Trái Đất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Tại sao các vật thể chuyển động trên bề mặt Trái Đất lại bị lệch hướng so với hướng ban đầu (Hiệu ứng Coriolis)?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Lớp vỏ Trái Đất (Crust) có đặc điểm nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Thạch quyển (Lithosphere) bao gồm những bộ phận nào của Trái Đất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Các mảng kiến tạo (tectonic plates) dịch chuyển trên lớp nào của Trái Đất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Sự di chuyển của các mảng kiến tạo là nguyên nhân chính gây ra hiện tượng địa chất nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Khoáng vật được định nghĩa dựa trên những đặc điểm cốt lõi nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Loại đá nào sau đây được hình thành do sự lắng tụ và nén chặt của các vật liệu phá hủy từ các loại đá khác?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Đá hoa (marble) được hình thành từ loại đá nào dưới tác động của nhiệt độ và áp suất cao?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Nội lực (Internal forces) là gì và nguồn năng lượng của nó đến từ đâu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Kết quả của hiện tượng uốn nếp (folding) là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Đứt gãy (faulting) là gì và có thể tạo ra những dạng địa hình nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Ngoại lực (External forces) là gì và nguồn năng lượng của nó đến từ đâu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Quá trình phong hóa (weathering) là gì và có vai trò như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Hãy phân tích sự khác biệt cơ bản giữa quá trình bào mòn (erosion) và quá trình bồi tụ (deposition).

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Các dạng địa hình karst (hang động, thung lũng đá vôi) chủ yếu được hình thành do quá trình ngoại lực nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Đồng bằng châu thổ (delta) được hình thành chủ yếu do quá trình ngoại lực nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Giả sử bạn đang ở một địa điểm vào ngày 22 tháng 6. Bạn quan sát thấy Mặt Trời lên thiên đỉnh vào giữa trưa và thời gian ban ngày dài hơn ban đêm đáng kể. Bạn có thể suy luận địa điểm này nằm ở đâu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Nếu bạn đi du lịch từ phía Đông sang phía Tây qua Đường chuyển ngày quốc tế (International Date Line), bạn cần điều chỉnh ngày của mình như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Lớp nào của cấu trúc Trái Đất được cho là tồn tại ở trạng thái lỏng và là nguồn gốc của từ trường Trái Đất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Quan sát một dãy núi có các đỉnh tròn, sườn thoải, và thung lũng rộng. Dạng địa hình này có thể được hình thành chủ yếu do tác động của lực nào và quá trình nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Quá trình nào sau đây là ví dụ về tác động của ngoại lực?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Mối quan hệ giữa nội lực và ngoại lực trong việc hình thành địa hình bề mặt Trái Đất được thể hiện như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Tại sao nhiệt độ của lớp nhân trong Trái Đất lại rất cao mặc dù áp suất ở đó cực lớn khiến vật chất tồn tại ở trạng thái rắn?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Quan sát hình ảnh một khu vực có nhiều đá bị nứt vỡ thành các khối lớn, sắc cạnh, đặc biệt ở những vùng khí hậu có sự chênh lệch nhiệt độ ngày đêm lớn. Quá trình phong hóa chủ yếu đang diễn ra ở đây là loại nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Giả sử có hai thành phố A và B nằm trên cùng vĩ độ nhưng khác kinh độ 30°. Nếu thành phố A nằm ở phía Đông của thành phố B, thì giờ địa phương tại A sẽ như thế nào so với B?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Tại sao các loại đá mac-ma xâm nhập (như gra-nit) thường có các tinh thể khoáng vật lớn hơn so với đá mac-ma phun trào (như ba-dan)?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Một khu vực có các dãy núi song song, xen kẽ là các thung lũng hẹp và sâu, các lớp đá bị bẻ cong rõ rệt. Dạng địa hình này chủ yếu được tạo ra bởi tác động nào của nội lực?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2 - Đề 07

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2 - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quan sát sơ đồ cắt ngang vỏ Trái Đất, tầng nào sau đây có thành phần chủ yếu là đá granite và phân bố rộng khắp trên các lục địa?

  • A. Tầng badan
  • B. Tầng granite
  • C. Tầng trầm tích
  • D. Tầng macma

Câu 2: Nếu một địa điểm ở kinh tuyến 105° Đông đang là 10 giờ sáng ngày thứ Hai, thì cùng lúc đó, một địa điểm ở kinh tuyến 75° Đông là mấy giờ?

  • A. 8 giờ sáng ngày thứ Hai
  • B. 9 giờ sáng ngày thứ Hai
  • C. 12 giờ trưa ngày thứ Hai
  • D. 13 giờ chiều ngày thứ Hai

Câu 3: Giả sử bạn đang ở kinh tuyến 150° Đông và đồng hồ chỉ 14 giờ ngày thứ Ba. Bạn di chuyển sang phía Tây và đến kinh tuyến 180° (Đường chuyển ngày quốc tế). Khi bạn vượt qua đường này, ngày và giờ của bạn sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Lùi lại một ngày, vẫn là 14 giờ ngày thứ Hai.
  • B. Tiến lên một ngày, trở thành 14 giờ ngày thứ Tư.
  • C. Giữ nguyên ngày thứ Ba, nhưng giờ thay đổi tùy theo múi giờ.
  • D. Ngày thứ Ba trở thành ngày thứ Hai, giờ thay đổi tùy theo múi giờ.

Câu 4: Hiện tượng ngày đêm luân phiên trên Trái Đất chủ yếu là hệ quả của chuyển động nào?

  • A. Tự quay quanh trục của Trái Đất.
  • B. Quay quanh Mặt Trời của Trái Đất.
  • C. Chuyển động biểu kiến hàng năm của Mặt Trời.
  • D. Sự nghiêng của trục Trái Đất so với mặt phẳng quỹ đạo.

Câu 5: Tại sao vào khoảng ngày 21 tháng 6 hàng năm (Hạ chí ở Bắc Bán cầu), các địa điểm ở vĩ độ cao tại Bắc Bán cầu lại có ngày dài hơn đêm rất nhiều, thậm chí có hiện tượng "ngày địa cực"?

  • A. Do khoảng cách giữa Trái Đất và Mặt Trời gần nhất.
  • B. Do Trái Đất tự quay nhanh hơn vào thời điểm này.
  • C. Do trục Trái Đất vuông góc với mặt phẳng quỹ đạo vào thời điểm này.
  • D. Do trục Trái Đất nghiêng và Bắc Bán cầu hướng về phía Mặt Trời.

Câu 6: Quan sát hình ảnh một dòng sông chảy qua một vùng đồng bằng rộng lớn. Tại khúc quanh của dòng sông, bờ lõm thường bị xói mòn mạnh hơn bờ lồi. Hiện tượng này chủ yếu thể hiện tác động của quá trình ngoại lực nào?

  • A. Phong hóa hóa học.
  • B. Bồi tụ.
  • C. Xâm thực do dòng chảy.
  • D. Phong hóa lí học.

Câu 7: Một vùng núi đá vôi xuất hiện nhiều hang động, nhũ đá, măng đá với hình thù kỳ lạ. Quá trình ngoại lực nào là chủ yếu tạo nên những dạng địa hình đặc trưng này?

  • A. Phong hóa lí học.
  • B. Phong hóa hóa học (đặc biệt là hòa tan đá vôi).
  • C. Xâm thực do gió.
  • D. Bồi tụ vật liệu.

Câu 8: Sự hình thành các dãy núi trùng điệp, đồ sộ như dãy An-pơ hay Hi-ma-lay-a là kết quả rõ rệt nhất của quá trình nội lực nào?

  • A. Uốn nếp do sự va chạm của các mảng kiến tạo.
  • B. Đứt gãy tạo thành các khối nâng lên hoặc hạ xuống.
  • C. Hoạt động núi lửa phun trào.
  • D. Sự lắng đọng vật liệu trầm tích.

Câu 9: Nếu một khu vực chịu tác động của nội lực theo phương nằm ngang, làm cho các lớp đá bị xô ép nhưng không bị đứt gãy, kết quả có thể tạo thành dạng địa hình gì?

  • A. Thung lũng đứt gãy.
  • B. Khối địa lũy.
  • C. Nếp lồi hoặc nếp lõm (uốn nếp).
  • D. Cao nguyên đá vôi.

Câu 10: So với vỏ lục địa, vỏ đại dương có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Dày hơn và có thành phần chủ yếu là đá granite.
  • B. Dày hơn và có thành phần chủ yếu là đá trầm tích.
  • C. Mỏng hơn và có thành phần chủ yếu là đá granite.
  • D. Mỏng hơn và có thành phần chủ yếu là đá badan.

Câu 11: Giờ địa phương (hay giờ mặt trời) tại các địa điểm khác nhau trên Trái Đất khác nhau là do hệ quả trực tiếp của yếu tố nào?

  • A. Vị trí của địa điểm so với đường chuyển ngày quốc tế.
  • B. Trái Đất hình khối cầu và tự quay quanh trục từ Tây sang Đông.
  • C. Sự chênh lệch độ cao giữa các địa điểm.
  • D. Khoảng cách từ địa điểm đó đến Mặt Trời.

Câu 12: Khi một vật thể chuyển động trên bề mặt Trái Đất (ví dụ: dòng biển, khối khí), nó có xu hướng bị lệch hướng so với hướng ban đầu. Ở Bắc Bán cầu, vật thể bị lệch về phía nào?

  • A. Bên phải theo hướng chuyển động.
  • B. Bên trái theo hướng chuyển động.
  • C. Không bị lệch hướng.
  • D. Lệch về phía cực.

Câu 13: Tại sao sự phân bố ánh sáng và nhiệt trên bề mặt Trái Đất lại không đều, tạo nên các vành đai nhiệt khác nhau?

  • A. Do sự khác biệt về thành phần khí quyển ở các vĩ độ.
  • B. Do ảnh hưởng của các dòng biển nóng và lạnh.
  • C. Do Trái Đất hình khối cầu và chuyển động quay quanh Mặt Trời.
  • D. Do sự phân bố khác nhau của lục địa và đại dương.

Câu 14: Loại đá nào sau đây được hình thành từ sự nguội đi và đông đặc của khối macma nóng chảy?

  • A. Đá macma.
  • B. Đá trầm tích.
  • C. Đá biến chất.
  • D. Khoáng sản.

Câu 15: Quá trình ngoại lực nào có vai trò phá hủy, làm biến đổi các loại đá và khoáng vật dưới tác động của nhiệt độ, nước, khí và sinh vật?

  • A. Xâm thực.
  • B. Bồi tụ.
  • C. Vận chuyển.
  • D. Phong hóa.

Câu 16: So sánh tác động của nội lực và ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất. Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Nội lực luôn có xu hướng san bằng địa hình, ngoại lực luôn có xu hướng làm địa hình gồ ghề hơn.
  • B. Nội lực có xu hướng làm địa hình gồ ghề hơn (nâng lên, hạ xuống, uốn nếp, đứt gãy), ngoại lực có xu hướng san bằng địa hình.
  • C. Cả nội lực và ngoại lực đều có xu hướng làm địa hình gồ ghề hơn.
  • D. Cả nội lực và ngoại lực đều có xu hướng san bằng địa hình.

Câu 17: Tại sao ranh giới các múi giờ trên thực tế thường được điều chỉnh không hoàn toàn thẳng theo kinh tuyến mà lại uốn lượn theo biên giới quốc gia hoặc khu vực?

  • A. Để thuận tiện cho các hoạt động kinh tế, xã hội, giao thông vận tải của các quốc gia.
  • B. Để tránh sự khác biệt về nhiệt độ giữa các múi giờ.
  • C. Để phù hợp với sự phân bố của các lục địa và đại dương.
  • D. Để đảm bảo giờ địa phương tại mọi nơi trong một múi giờ là hoàn toàn giống nhau.

Câu 18: Nếu Trái Đất không tự quay quanh trục mà chỉ chuyển động quanh Mặt Trời, hiện tượng nào sau đây sẽ không xảy ra?

  • A. Sự thay đổi các mùa trong năm.
  • B. Ngày và đêm dài ngắn theo mùa.
  • C. Sự phân bố ánh sáng và nhiệt không đều.
  • D. Sự luân phiên ngày và đêm.

Câu 19: Giả sử bạn quan sát thấy Mặt Trời đang lên ở phía Đông. Đó là do hệ quả của chuyển động nào của Trái Đất?

  • A. Trái Đất tự quay quanh trục từ Tây sang Đông.
  • B. Trái Đất quay quanh Mặt Trời.
  • C. Mặt Trời quay quanh Trái Đất.
  • D. Trục Trái Đất nghiêng so với mặt phẳng quỹ đạo.

Câu 20: Loại đá nào sau đây được hình thành từ sự lắng đọng và nén chặt của các vật liệu vụn từ các loại đá khác, hoặc từ xác sinh vật?

  • A. Đá macma.
  • B. Đá trầm tích.
  • C. Đá biến chất.
  • D. Đá quý.

Câu 21: Hoạt động núi lửa và động đất là những biểu hiện rõ rệt của quá trình địa chất nào?

  • A. Nội lực.
  • B. Ngoại lực.
  • C. Phong hóa.
  • D. Bồi tụ.

Câu 22: Tại sao các địa điểm ở vĩ độ cao (gần cực) thường có sự chênh lệch độ dài ngày và đêm giữa mùa hè và mùa đông lớn hơn so với các địa điểm ở vĩ độ thấp (gần xích đạo)?

  • A. Do tốc độ tự quay của Trái Đất nhanh hơn ở vĩ độ cao.
  • B. Do ảnh hưởng của địa hình và độ cao.
  • C. Do trục Trái Đất nghiêng so với mặt phẳng quỹ đạo và chuyển động quay quanh Mặt Trời.
  • D. Do sự khác biệt về nhiệt độ không khí giữa các vĩ độ.

Câu 23: Quá trình ngoại lực nào có vai trò vận chuyển vật liệu từ nơi bị phong hóa, xâm thực đến nơi khác để lắng đọng và bồi tụ?

  • A. Phong hóa.
  • B. Vận chuyển.
  • C. Xâm thực.
  • D. Bồi tụ.

Câu 24: Nếu bạn đang ở múi giờ số 7 (GMT+7) và muốn biết giờ quốc tế (GMT), bạn cần thực hiện phép tính nào?

  • A. Lấy giờ hiện tại trừ đi 7 giờ.
  • B. Lấy giờ hiện tại cộng thêm 7 giờ.
  • C. Giờ GMT luôn bằng giờ hiện tại.
  • D. Phép tính phụ thuộc vào ngày trong tuần.

Câu 25: Loại đá nào sau đây được hình thành từ sự biến đổi của các loại đá macma hoặc trầm tích dưới tác động của nhiệt độ cao và áp suất lớn?

  • A. Đá macma.
  • B. Đá trầm tích.
  • C. Đá biến chất.
  • D. Đá núi lửa.

Câu 26: Một khu vực ven biển bị xói mòn mạnh bởi sóng biển và dòng chảy ven bờ, tạo thành các vách đá dựng đứng và hang động biển. Quá trình ngoại lực chủ yếu gây ra hiện tượng này là?

  • A. Phong hóa sinh học.
  • B. Bồi tụ phù sa.
  • C. Xâm thực do gió.
  • D. Xâm thực do nước biển.

Câu 27: Tại sao các địa điểm nằm trên cùng một kinh tuyến lại có giờ địa phương giống nhau?

  • A. Vì chúng có cùng vĩ độ.
  • B. Vì tại cùng một thời điểm, Mặt Trời ở cùng một độ cao so với đường chân trời tại các địa điểm đó.
  • C. Vì chúng nằm trong cùng một múi giờ.
  • D. Vì chúng có cùng khoảng cách đến đường chuyển ngày quốc tế.

Câu 28: Vào khoảng ngày 22 tháng 12 hàng năm (Đông chí ở Bắc Bán cầu), Bắc Bán cầu có đặc điểm gì về độ dài ngày và đêm so với Nam Bán cầu?

  • A. Ngày ngắn hơn đêm, trong khi Nam Bán cầu ngày dài hơn đêm.
  • B. Ngày dài hơn đêm, trong khi Nam Bán cầu ngày ngắn hơn đêm.
  • C. Ngày và đêm dài bằng nhau ở cả hai bán cầu.
  • D. Độ dài ngày đêm không có sự khác biệt đáng kể giữa hai bán cầu.

Câu 29: Sự hình thành các cồn cát ven biển hoặc trong sa mạc là kết quả chủ yếu của quá trình ngoại lực nào?

  • A. Xâm thực do nước chảy.
  • B. Phong hóa hóa học.
  • C. Vận chuyển và bồi tụ do gió.
  • D. Xâm thực do băng hà.

Câu 30: Nếu bạn đi máy bay từ phía Đông sang phía Tây và vượt qua Đường chuyển ngày quốc tế (kinh tuyến 180°), bạn sẽ cần điều chỉnh lịch của mình như thế nào?

  • A. Tiến thêm một ngày.
  • B. Lùi lại một ngày.
  • C. Giữ nguyên ngày.
  • D. Lùi lại 12 giờ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Quan sát sơ đồ cắt ngang vỏ Trái Đất, tầng nào sau đây có thành phần chủ yếu là đá granite và phân bố rộng khắp trên các lục địa?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Nếu một địa điểm ở kinh tuyến 105° Đông đang là 10 giờ sáng ngày thứ Hai, thì cùng lúc đó, một địa điểm ở kinh tuyến 75° Đông là mấy giờ?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Giả sử bạn đang ở kinh tuyến 150° Đông và đồng hồ chỉ 14 giờ ngày thứ Ba. Bạn di chuyển sang phía Tây và đến kinh tuyến 180° (Đường chuyển ngày quốc tế). Khi bạn vượt qua đường này, ngày và giờ của bạn sẽ thay đổi như thế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Hiện tượng ngày đêm luân phiên trên Trái Đất chủ yếu là hệ quả của chuyển động nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Tại sao vào khoảng ngày 21 tháng 6 hàng năm (Hạ chí ở Bắc Bán cầu), các địa điểm ở vĩ độ cao tại Bắc Bán cầu lại có ngày dài hơn đêm rất nhiều, thậm chí có hiện tượng 'ngày địa cực'?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Quan sát hình ảnh một dòng sông chảy qua một vùng đồng bằng rộng lớn. Tại khúc quanh của dòng sông, bờ lõm thường bị xói mòn mạnh hơn bờ lồi. Hiện tượng này chủ yếu thể hiện tác động của quá trình ngoại lực nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Một vùng núi đá vôi xuất hiện nhiều hang động, nhũ đá, măng đá với hình thù kỳ lạ. Quá trình ngoại lực nào là chủ yếu tạo nên những dạng địa hình đặc trưng này?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Sự hình thành các dãy núi trùng điệp, đồ sộ như dãy An-pơ hay Hi-ma-lay-a là kết quả rõ rệt nhất của quá trình nội lực nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Nếu một khu vực chịu tác động của nội lực theo phương nằm ngang, làm cho các lớp đá bị xô ép nhưng không bị đứt gãy, kết quả có thể tạo thành dạng địa hình gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: So với vỏ lục địa, vỏ đại dương có đặc điểm nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Giờ địa phương (hay giờ mặt trời) tại các địa điểm khác nhau trên Trái Đất khác nhau là do hệ quả trực tiếp của yếu tố nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Khi một vật thể chuyển động trên bề mặt Trái Đất (ví dụ: dòng biển, khối khí), nó có xu hướng bị lệch hướng so với hướng ban đầu. Ở Bắc Bán cầu, vật thể bị lệch về phía nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Tại sao sự phân bố ánh sáng và nhiệt trên bề mặt Trái Đất lại không đều, tạo nên các vành đai nhiệt khác nhau?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Loại đá nào sau đây được hình thành từ sự nguội đi và đông đặc của khối macma nóng chảy?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Quá trình ngoại lực nào có vai trò phá hủy, làm biến đổi các loại đá và khoáng vật dưới tác động của nhiệt độ, nước, khí và sinh vật?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: So sánh tác động của nội lực và ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất. Nhận định nào sau đây là đúng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Tại sao ranh giới các múi giờ trên thực tế thường được điều chỉnh không hoàn toàn thẳng theo kinh tuyến mà lại uốn lượn theo biên giới quốc gia hoặc khu vực?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Nếu Trái Đất không tự quay quanh trục mà chỉ chuyển động quanh Mặt Trời, hiện tượng nào sau đây sẽ không xảy ra?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Giả sử bạn quan sát thấy Mặt Trời đang lên ở phía Đông. Đó là do hệ quả của chuyển động nào của Trái Đất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Loại đá nào sau đây được hình thành từ sự lắng đọng và nén chặt của các vật liệu vụn từ các loại đá khác, hoặc từ xác sinh vật?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Hoạt động núi lửa và động đất là những biểu hiện rõ rệt của quá trình địa chất nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Tại sao các địa điểm ở vĩ độ cao (gần cực) thường có sự chênh lệch độ dài ngày và đêm giữa mùa hè và mùa đông lớn hơn so với các địa điểm ở vĩ độ thấp (gần xích đạo)?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Quá trình ngoại lực nào có vai trò vận chuyển vật liệu từ nơi bị phong hóa, xâm thực đến nơi khác để lắng đọng và bồi tụ?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Nếu bạn đang ở múi giờ số 7 (GMT+7) và muốn biết giờ quốc tế (GMT), bạn cần thực hiện phép tính nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Loại đá nào sau đây được hình thành từ sự biến đổi của các loại đá macma hoặc trầm tích dưới tác động của nhiệt độ cao và áp suất lớn?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Một khu vực ven biển bị xói mòn mạnh bởi sóng biển và dòng chảy ven bờ, tạo thành các vách đá dựng đứng và hang động biển. Quá trình ngoại lực chủ yếu gây ra hiện tượng này là?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Tại sao các địa điểm nằm trên cùng một kinh tuyến lại có giờ địa phương giống nhau?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Vào khoảng ngày 22 tháng 12 hàng năm (Đông chí ở Bắc Bán cầu), Bắc Bán cầu có đặc điểm gì về độ dài ngày và đêm so với Nam Bán cầu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Sự hình thành các cồn cát ven biển hoặc trong sa mạc là kết quả chủ yếu của quá trình ngoại lực nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Nếu bạn đi máy bay từ phía Đông sang phía Tây và vượt qua Đường chuyển ngày quốc tế (kinh tuyến 180°), bạn sẽ cần điều chỉnh lịch của mình như thế nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2 - Đề 08

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2 - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quan sát sơ đồ cắt ngang vỏ Trái Đất, tầng nào sau đây có thành phần chủ yếu là đá granite và phân bố rộng khắp trên các lục địa?

  • A. Tầng badan
  • B. Tầng granite
  • C. Tầng trầm tích
  • D. Tầng macma

Câu 2: Nếu một địa điểm ở kinh tuyến 105° Đông đang là 10 giờ sáng ngày thứ Hai, thì cùng lúc đó, một địa điểm ở kinh tuyến 75° Đông là mấy giờ?

  • A. 8 giờ sáng ngày thứ Hai
  • B. 9 giờ sáng ngày thứ Hai
  • C. 12 giờ trưa ngày thứ Hai
  • D. 13 giờ chiều ngày thứ Hai

Câu 3: Giả sử bạn đang ở kinh tuyến 150° Đông và đồng hồ chỉ 14 giờ ngày thứ Ba. Bạn di chuyển sang phía Tây và đến kinh tuyến 180° (Đường chuyển ngày quốc tế). Khi bạn vượt qua đường này, ngày và giờ của bạn sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Lùi lại một ngày, vẫn là 14 giờ ngày thứ Hai.
  • B. Tiến lên một ngày, trở thành 14 giờ ngày thứ Tư.
  • C. Giữ nguyên ngày thứ Ba, nhưng giờ thay đổi tùy theo múi giờ.
  • D. Ngày thứ Ba trở thành ngày thứ Hai, giờ thay đổi tùy theo múi giờ.

Câu 4: Hiện tượng ngày đêm luân phiên trên Trái Đất chủ yếu là hệ quả của chuyển động nào?

  • A. Tự quay quanh trục của Trái Đất.
  • B. Quay quanh Mặt Trời của Trái Đất.
  • C. Chuyển động biểu kiến hàng năm của Mặt Trời.
  • D. Sự nghiêng của trục Trái Đất so với mặt phẳng quỹ đạo.

Câu 5: Tại sao vào khoảng ngày 21 tháng 6 hàng năm (Hạ chí ở Bắc Bán cầu), các địa điểm ở vĩ độ cao tại Bắc Bán cầu lại có ngày dài hơn đêm rất nhiều, thậm chí có hiện tượng "ngày địa cực"?

  • A. Do khoảng cách giữa Trái Đất và Mặt Trời gần nhất.
  • B. Do Trái Đất tự quay nhanh hơn vào thời điểm này.
  • C. Do trục Trái Đất vuông góc với mặt phẳng quỹ đạo vào thời điểm này.
  • D. Do trục Trái Đất nghiêng và Bắc Bán cầu hướng về phía Mặt Trời.

Câu 6: Quan sát hình ảnh một dòng sông chảy qua một vùng đồng bằng rộng lớn. Tại khúc quanh của dòng sông, bờ lõm thường bị xói mòn mạnh hơn bờ lồi. Hiện tượng này chủ yếu thể hiện tác động của quá trình ngoại lực nào?

  • A. Phong hóa hóa học.
  • B. Bồi tụ.
  • C. Xâm thực do dòng chảy.
  • D. Phong hóa lí học.

Câu 7: Một vùng núi đá vôi xuất hiện nhiều hang động, nhũ đá, măng đá với hình thù kỳ lạ. Quá trình ngoại lực nào là chủ yếu tạo nên những dạng địa hình đặc trưng này?

  • A. Phong hóa lí học.
  • B. Phong hóa hóa học (đặc biệt là hòa tan đá vôi).
  • C. Xâm thực do gió.
  • D. Bồi tụ vật liệu.

Câu 8: Sự hình thành các dãy núi trùng điệp, đồ sộ như dãy An-pơ hay Hi-ma-lay-a là kết quả rõ rệt nhất của quá trình nội lực nào?

  • A. Uốn nếp do sự va chạm của các mảng kiến tạo.
  • B. Đứt gãy tạo thành các khối nâng lên hoặc hạ xuống.
  • C. Hoạt động núi lửa phun trào.
  • D. Sự lắng đọng vật liệu trầm tích.

Câu 9: Nếu một khu vực chịu tác động của nội lực theo phương nằm ngang, làm cho các lớp đá bị xô ép nhưng không bị đứt gãy, kết quả có thể tạo thành dạng địa hình gì?

  • A. Thung lũng đứt gãy.
  • B. Khối địa lũy.
  • C. Nếp lồi hoặc nếp lõm (uốn nếp).
  • D. Cao nguyên đá vôi.

Câu 10: So với vỏ lục địa, vỏ đại dương có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Dày hơn và có thành phần chủ yếu là đá granite.
  • B. Dày hơn và có thành phần chủ yếu là đá trầm tích.
  • C. Mỏng hơn và có thành phần chủ yếu là đá granite.
  • D. Mỏng hơn và có thành phần chủ yếu là đá badan.

Câu 11: Giờ địa phương (hay giờ mặt trời) tại các địa điểm khác nhau trên Trái Đất khác nhau là do hệ quả trực tiếp của yếu tố nào?

  • A. Vị trí của địa điểm so với đường chuyển ngày quốc tế.
  • B. Trái Đất hình khối cầu và tự quay quanh trục từ Tây sang Đông.
  • C. Sự chênh lệch độ cao giữa các địa điểm.
  • D. Khoảng cách từ địa điểm đó đến Mặt Trời.

Câu 12: Khi một vật thể chuyển động trên bề mặt Trái Đất (ví dụ: dòng biển, khối khí), nó có xu hướng bị lệch hướng so với hướng ban đầu. Ở Bắc Bán cầu, vật thể bị lệch về phía nào?

  • A. Bên phải theo hướng chuyển động.
  • B. Bên trái theo hướng chuyển động.
  • C. Không bị lệch hướng.
  • D. Lệch về phía cực.

Câu 13: Tại sao sự phân bố ánh sáng và nhiệt trên bề mặt Trái Đất lại không đều, tạo nên các vành đai nhiệt khác nhau?

  • A. Do sự khác biệt về thành phần khí quyển ở các vĩ độ.
  • B. Do ảnh hưởng của các dòng biển nóng và lạnh.
  • C. Do Trái Đất hình khối cầu và chuyển động quay quanh Mặt Trời.
  • D. Do sự phân bố khác nhau của lục địa và đại dương.

Câu 14: Loại đá nào sau đây được hình thành từ sự nguội đi và đông đặc của khối macma nóng chảy?

  • A. Đá macma.
  • B. Đá trầm tích.
  • C. Đá biến chất.
  • D. Khoáng sản.

Câu 15: Quá trình ngoại lực nào có vai trò phá hủy, làm biến đổi các loại đá và khoáng vật dưới tác động của nhiệt độ, nước, khí và sinh vật?

  • A. Xâm thực.
  • B. Bồi tụ.
  • C. Vận chuyển.
  • D. Phong hóa.

Câu 16: So sánh tác động của nội lực và ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất. Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Nội lực luôn có xu hướng san bằng địa hình, ngoại lực luôn có xu hướng làm địa hình gồ ghề hơn.
  • B. Nội lực có xu hướng làm địa hình gồ ghề hơn (nâng lên, hạ xuống, uốn nếp, đứt gãy), ngoại lực có xu hướng san bằng địa hình.
  • C. Cả nội lực và ngoại lực đều có xu hướng làm địa hình gồ ghề hơn.
  • D. Cả nội lực và ngoại lực đều có xu hướng san bằng địa hình.

Câu 17: Tại sao ranh giới các múi giờ trên thực tế thường được điều chỉnh không hoàn toàn thẳng theo kinh tuyến mà lại uốn lượn theo biên giới quốc gia hoặc khu vực?

  • A. Để thuận tiện cho các hoạt động kinh tế, xã hội, giao thông vận tải của các quốc gia.
  • B. Để tránh sự khác biệt về nhiệt độ giữa các múi giờ.
  • C. Để phù hợp với sự phân bố của các lục địa và đại dương.
  • D. Để đảm bảo giờ địa phương tại mọi nơi trong một múi giờ là hoàn toàn giống nhau.

Câu 18: Nếu Trái Đất không tự quay quanh trục mà chỉ chuyển động quanh Mặt Trời, hiện tượng nào sau đây sẽ không xảy ra?

  • A. Sự thay đổi các mùa trong năm.
  • B. Ngày và đêm dài ngắn theo mùa.
  • C. Sự phân bố ánh sáng và nhiệt không đều.
  • D. Sự luân phiên ngày và đêm.

Câu 19: Giả sử bạn quan sát thấy Mặt Trời đang lên ở phía Đông. Đó là do hệ quả của chuyển động nào của Trái Đất?

  • A. Trái Đất tự quay quanh trục từ Tây sang Đông.
  • B. Trái Đất quay quanh Mặt Trời.
  • C. Mặt Trời quay quanh Trái Đất.
  • D. Trục Trái Đất nghiêng so với mặt phẳng quỹ đạo.

Câu 20: Loại đá nào sau đây được hình thành từ sự lắng đọng và nén chặt của các vật liệu vụn từ các loại đá khác, hoặc từ xác sinh vật?

  • A. Đá macma.
  • B. Đá trầm tích.
  • C. Đá biến chất.
  • D. Đá quý.

Câu 21: Hoạt động núi lửa và động đất là những biểu hiện rõ rệt của quá trình địa chất nào?

  • A. Nội lực.
  • B. Ngoại lực.
  • C. Phong hóa.
  • D. Bồi tụ.

Câu 22: Tại sao các địa điểm ở vĩ độ cao (gần cực) thường có sự chênh lệch độ dài ngày và đêm giữa mùa hè và mùa đông lớn hơn so với các địa điểm ở vĩ độ thấp (gần xích đạo)?

  • A. Do tốc độ tự quay của Trái Đất nhanh hơn ở vĩ độ cao.
  • B. Do ảnh hưởng của địa hình và độ cao.
  • C. Do trục Trái Đất nghiêng so với mặt phẳng quỹ đạo và chuyển động quay quanh Mặt Trời.
  • D. Do sự khác biệt về nhiệt độ không khí giữa các vĩ độ.

Câu 23: Quá trình ngoại lực nào có vai trò vận chuyển vật liệu từ nơi bị phong hóa, xâm thực đến nơi khác để lắng đọng và bồi tụ?

  • A. Phong hóa.
  • B. Vận chuyển.
  • C. Xâm thực.
  • D. Bồi tụ.

Câu 24: Nếu bạn đang ở múi giờ số 7 (GMT+7) và muốn biết giờ quốc tế (GMT), bạn cần thực hiện phép tính nào?

  • A. Lấy giờ hiện tại trừ đi 7 giờ.
  • B. Lấy giờ hiện tại cộng thêm 7 giờ.
  • C. Giờ GMT luôn bằng giờ hiện tại.
  • D. Phép tính phụ thuộc vào ngày trong tuần.

Câu 25: Loại đá nào sau đây được hình thành từ sự biến đổi của các loại đá macma hoặc trầm tích dưới tác động của nhiệt độ cao và áp suất lớn?

  • A. Đá macma.
  • B. Đá trầm tích.
  • C. Đá biến chất.
  • D. Đá núi lửa.

Câu 26: Một khu vực ven biển bị xói mòn mạnh bởi sóng biển và dòng chảy ven bờ, tạo thành các vách đá dựng đứng và hang động biển. Quá trình ngoại lực chủ yếu gây ra hiện tượng này là?

  • A. Phong hóa sinh học.
  • B. Bồi tụ phù sa.
  • C. Xâm thực do gió.
  • D. Xâm thực do nước biển.

Câu 27: Tại sao các địa điểm nằm trên cùng một kinh tuyến lại có giờ địa phương giống nhau?

  • A. Vì chúng có cùng vĩ độ.
  • B. Vì tại cùng một thời điểm, Mặt Trời ở cùng một độ cao so với đường chân trời tại các địa điểm đó.
  • C. Vì chúng nằm trong cùng một múi giờ.
  • D. Vì chúng có cùng khoảng cách đến đường chuyển ngày quốc tế.

Câu 28: Vào khoảng ngày 22 tháng 12 hàng năm (Đông chí ở Bắc Bán cầu), Bắc Bán cầu có đặc điểm gì về độ dài ngày và đêm so với Nam Bán cầu?

  • A. Ngày ngắn hơn đêm, trong khi Nam Bán cầu ngày dài hơn đêm.
  • B. Ngày dài hơn đêm, trong khi Nam Bán cầu ngày ngắn hơn đêm.
  • C. Ngày và đêm dài bằng nhau ở cả hai bán cầu.
  • D. Độ dài ngày đêm không có sự khác biệt đáng kể giữa hai bán cầu.

Câu 29: Sự hình thành các cồn cát ven biển hoặc trong sa mạc là kết quả chủ yếu của quá trình ngoại lực nào?

  • A. Xâm thực do nước chảy.
  • B. Phong hóa hóa học.
  • C. Vận chuyển và bồi tụ do gió.
  • D. Xâm thực do băng hà.

Câu 30: Nếu bạn đi máy bay từ phía Đông sang phía Tây và vượt qua Đường chuyển ngày quốc tế (kinh tuyến 180°), bạn sẽ cần điều chỉnh lịch của mình như thế nào?

  • A. Tiến thêm một ngày.
  • B. Lùi lại một ngày.
  • C. Giữ nguyên ngày.
  • D. Lùi lại 12 giờ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Quan sát sơ đồ cắt ngang vỏ Trái Đất, tầng nào sau đây có thành phần chủ yếu là đá granite và phân bố rộng khắp trên các lục địa?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Nếu một địa điểm ở kinh tuyến 105° Đông đang là 10 giờ sáng ngày thứ Hai, thì cùng lúc đó, một địa điểm ở kinh tuyến 75° Đông là mấy giờ?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Giả sử bạn đang ở kinh tuyến 150° Đông và đồng hồ chỉ 14 giờ ngày thứ Ba. Bạn di chuyển sang phía Tây và đến kinh tuyến 180° (Đường chuyển ngày quốc tế). Khi bạn vượt qua đường này, ngày và giờ của bạn sẽ thay đổi như thế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Hiện tượng ngày đêm luân phiên trên Trái Đất chủ yếu là hệ quả của chuyển động nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Tại sao vào khoảng ngày 21 tháng 6 hàng năm (Hạ chí ở Bắc Bán cầu), các địa điểm ở vĩ độ cao tại Bắc Bán cầu lại có ngày dài hơn đêm rất nhiều, thậm chí có hiện tượng 'ngày địa cực'?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Quan sát hình ảnh một dòng sông chảy qua một vùng đồng bằng rộng lớn. Tại khúc quanh của dòng sông, bờ lõm thường bị xói mòn mạnh hơn bờ lồi. Hiện tượng này chủ yếu thể hiện tác động của quá trình ngoại lực nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Một vùng núi đá vôi xuất hiện nhiều hang động, nhũ đá, măng đá với hình thù kỳ lạ. Quá trình ngoại lực nào là chủ yếu tạo nên những dạng địa hình đặc trưng này?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Sự hình thành các dãy núi trùng điệp, đồ sộ như dãy An-pơ hay Hi-ma-lay-a là kết quả rõ rệt nhất của quá trình nội lực nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Nếu một khu vực chịu tác động của nội lực theo phương nằm ngang, làm cho các lớp đá bị xô ép nhưng không bị đứt gãy, kết quả có thể tạo thành dạng địa hình gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: So với vỏ lục địa, vỏ đại dương có đặc điểm nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Giờ địa phương (hay giờ mặt trời) tại các địa điểm khác nhau trên Trái Đất khác nhau là do hệ quả trực tiếp của yếu tố nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Khi một vật thể chuyển động trên bề mặt Trái Đất (ví dụ: dòng biển, khối khí), nó có xu hướng bị lệch hướng so với hướng ban đầu. Ở Bắc Bán cầu, vật thể bị lệch về phía nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Tại sao sự phân bố ánh sáng và nhiệt trên bề mặt Trái Đất lại không đều, tạo nên các vành đai nhiệt khác nhau?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Loại đá nào sau đây được hình thành từ sự nguội đi và đông đặc của khối macma nóng chảy?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Quá trình ngoại lực nào có vai trò phá hủy, làm biến đổi các loại đá và khoáng vật dưới tác động của nhiệt độ, nước, khí và sinh vật?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: So sánh tác động của nội lực và ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất. Nhận định nào sau đây là đúng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Tại sao ranh giới các múi giờ trên thực tế thường được điều chỉnh không hoàn toàn thẳng theo kinh tuyến mà lại uốn lượn theo biên giới quốc gia hoặc khu vực?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Nếu Trái Đất không tự quay quanh trục mà chỉ chuyển động quanh Mặt Trời, hiện tượng nào sau đây sẽ không xảy ra?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Giả sử bạn quan sát thấy Mặt Trời đang lên ở phía Đông. Đó là do hệ quả của chuyển động nào của Trái Đất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Loại đá nào sau đây được hình thành từ sự lắng đọng và nén chặt của các vật liệu vụn từ các loại đá khác, hoặc từ xác sinh vật?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Hoạt động núi lửa và động đất là những biểu hiện rõ rệt của quá trình địa chất nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Tại sao các địa điểm ở vĩ độ cao (gần cực) thường có sự chênh lệch độ dài ngày và đêm giữa mùa hè và mùa đông lớn hơn so với các địa điểm ở vĩ độ thấp (gần xích đạo)?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Quá trình ngoại lực nào có vai trò vận chuyển vật liệu từ nơi bị phong hóa, xâm thực đến nơi khác để lắng đọng và bồi tụ?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Nếu bạn đang ở múi giờ số 7 (GMT+7) và muốn biết giờ quốc tế (GMT), bạn cần thực hiện phép tính nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Loại đá nào sau đây được hình thành từ sự biến đổi của các loại đá macma hoặc trầm tích dưới tác động của nhiệt độ cao và áp suất lớn?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Một khu vực ven biển bị xói mòn mạnh bởi sóng biển và dòng chảy ven bờ, tạo thành các vách đá dựng đứng và hang động biển. Quá trình ngoại lực chủ yếu gây ra hiện tượng này là?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Tại sao các địa điểm nằm trên cùng một kinh tuyến lại có giờ địa phương giống nhau?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Vào khoảng ngày 22 tháng 12 hàng năm (Đông chí ở Bắc Bán cầu), Bắc Bán cầu có đặc điểm gì về độ dài ngày và đêm so với Nam Bán cầu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Sự hình thành các cồn cát ven biển hoặc trong sa mạc là kết quả chủ yếu của quá trình ngoại lực nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Nếu bạn đi máy bay từ phía Đông sang phía Tây và vượt qua Đường chuyển ngày quốc tế (kinh tuyến 180°), bạn sẽ cần điều chỉnh lịch của mình như thế nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2 - Đề 09

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2 - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trái Đất có dạng hình khối cầu và tự quay quanh trục. Đặc điểm này dẫn đến hệ quả nào sau đây mà không phải do chuyển động quanh Mặt Trời?

  • A. Sự khác biệt về thời tiết giữa các mùa trong năm.
  • B. Hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau theo vĩ độ.
  • C. Chuyển động biểu kiến hàng năm của Mặt Trời.
  • D. Sự lệch hướng chuyển động của vật thể trên bề mặt Trái Đất.

Câu 2: Một máy bay đang bay từ Bắc vào Nam ở Bán cầu Bắc sẽ có xu hướng bị lệch về phía nào so với hướng ban đầu do hệ quả của chuyển động tự quay của Trái Đất?

  • A. Phía Tây.
  • B. Phía Đông.
  • C. Không bị lệch hướng.
  • D. Lệch về phía Bắc.

Câu 3: Giả sử tại kinh tuyến 0° (Greenwich), lúc 12 giờ trưa ngày 15 tháng 1. Hỏi tại kinh tuyến 105° Đông cùng ngày, giờ địa phương sẽ là bao nhiêu?

  • A. 19 giờ ngày 15 tháng 1.
  • B. 5 giờ ngày 15 tháng 1.
  • C. 19 giờ ngày 15 tháng 1.
  • D. 5 giờ ngày 16 tháng 1.

Câu 4: Quan sát hình ảnh vị trí Trái Đất trên quỹ đạo quanh Mặt Trời vào ngày 22 tháng 6 (Hạ chí ở Bán cầu Bắc). Hiện tượng ngày đêm ở Bán cầu Bắc vào ngày này có đặc điểm gì?

  • A. Ngày và đêm dài bằng nhau ở mọi vĩ độ.
  • B. Ngày dài hơn đêm, càng về cực Bắc ngày càng dài.
  • C. Ngày ngắn hơn đêm, càng về cực Bắc đêm càng dài.
  • D. Toàn bộ Bán cầu Bắc đều là ban đêm.

Câu 5: Lớp vỏ Trái Đất (thạch quyển) và phần trên của lớp man-ti mềm dẻo tạo thành các mảng kiến tạo. Sự di chuyển của các mảng này là nguyên nhân chính gây ra hiện tượng địa chất nào sau đây?

  • A. Động đất và núi lửa.
  • B. Sóng thần do thủy triều.
  • C. Biến đổi khí hậu toàn cầu.
  • D. Sự hình thành các dòng sông băng.

Câu 6: Khu vực tiếp xúc giữa hai mảng kiến tạo xô húc vào nhau thường hình thành dạng địa hình và hiện tượng địa chất đặc trưng nào?

  • A. Núi lửa phun trào và đồng bằng phù sa.
  • B. Các dãy núi uốn nếp và thung lũng tách giãn.
  • C. Các dãy núi uốn nếp, vực sâu đại dương và hoạt động động đất, núi lửa mạnh.
  • D. Cao nguyên đá vôi và các hồ băng hà.

Câu 7: So sánh vỏ lục địa và vỏ đại dương, điểm khác biệt cơ bản về cấu trúc và thành phần là gì?

  • A. Vỏ lục địa chỉ có tầng đá trầm tích, vỏ đại dương chỉ có tầng đá ba-dan.
  • B. Vỏ lục địa dày hơn, có đủ 3 tầng (trầm tích, gra-nit, ba-dan); vỏ đại dương mỏng hơn, thiếu tầng gra-nit.
  • C. Vỏ lục địa cấu tạo từ đá nhẹ hơn, vỏ đại dương cấu tạo từ đá nặng hơn.
  • D. Vỏ lục địa luôn nằm dưới mực nước biển, vỏ đại dương luôn nhô lên khỏi mực nước biển.

Câu 8: Quá trình nội lực (do năng lượng từ bên trong Trái Đất) có vai trò chủ yếu trong việc hình thành các dạng địa hình nào sau đây?

  • A. Hang động đá vôi và thung lũng sông.
  • B. Đồng bằng châu thổ và cồn cát.
  • C. Bờ biển bị xâm thực và địa hình ca-xtơ.
  • D. Các dãy núi lớn, núi lửa và các đứt gãy sâu.

Câu 9: Một loại đá được hình thành từ sự lắng đọng và nén chặt của các vật liệu vụn, xác hữu cơ dưới đáy biển hoặc hồ. Loại đá này thuộc nhóm nào trong chu trình tạo đá?

  • A. Đá trầm tích.
  • B. Đá mac-ma phun trào.
  • C. Đá biến chất.
  • D. Đá mac-ma xâm nhập.

Câu 10: Quan sát sơ đồ chu trình tạo đá. Quá trình nào sau đây thể hiện sự biến đổi từ đá mac-ma hoặc đá trầm tích thành đá biến chất?

  • A. Lắng đọng và nén chặt.
  • B. Phong hóa và xâm thực.
  • C. Tác động của nhiệt độ và áp suất cao.
  • D. Nóng chảy và nguội đi.

Câu 11: Quá trình ngoại lực nào đóng vai trò chủ yếu trong việc bào mòn, vận chuyển và lắng đọng vật liệu, tạo nên các dạng địa hình như thung lũng hình chữ U hay các vịnh hẹp sâu ở vùng vĩ độ cao?

  • A. Xâm thực do dòng chảy tạm thời.
  • B. Xâm thực do băng hà.
  • C. Xâm thực do sóng biển.
  • D. Xâm thực do gió.

Câu 12: Địa hình ca-xtơ với các hang động, suối ngầm, thung lũng khô là kết quả hoạt động chủ yếu của quá trình ngoại lực nào trên nền địa chất đặc biệt?

  • A. Bóc mòn do gió.
  • B. Mài mòn do băng hà.
  • C. Xâm thực do sóng biển.
  • D. Hòa tan đá vôi do nước có chứa CO2.

Câu 13: So sánh quá trình phong hóa vật lí và phong hóa hóa học. Điểm khác biệt cơ bản nằm ở yếu tố nào?

  • A. Phong hóa vật lí làm đá vỡ vụn, phong hóa hóa học làm đá biến đổi thành phần.
  • B. Phong hóa vật lí xảy ra ở vùng ẩm ướt, phong hóa hóa học xảy ra ở vùng khô hạn.
  • C. Phong hóa vật lí tạo ra địa hình ca-xtơ, phong hóa hóa học tạo ra đồi cát.
  • D. Phong hóa vật lí do nước chảy, phong hóa hóa học do nhiệt độ thay đổi.

Câu 14: Quan sát bản đồ phân bố các vành đai động đất và núi lửa trên thế giới. Nhận xét nào sau đây là đúng về sự phân bố của chúng?

  • A. Tập trung chủ yếu ở trung tâm các lục địa.
  • B. Phân bố ngẫu nhiên trên toàn cầu.
  • C. Thường trùng với ranh giới các mảng kiến tạo.
  • D. Chỉ xuất hiện ở các vùng núi cao.

Câu 15: Vành đai Thái Bình Dương, còn gọi là "Vành đai Lửa", là khu vực có hoạt động địa chất rất mạnh. Điều này chủ yếu là do sự tương tác của các mảng kiến tạo theo kiểu nào tại đây?

  • A. Các mảng xô húc hoặc trượt ngang.
  • B. Các mảng tách giãn ra xa nhau.
  • C. Các mảng đứng yên không di chuyển.
  • D. Chỉ có các mảng nhỏ di chuyển hỗn loạn.

Câu 16: Giả sử Việt Nam (múi giờ +7) đang là 10 giờ sáng ngày thứ Hai. Hỏi ở Luân Đôn (GMT, múi giờ 0) cùng thời điểm đó là mấy giờ, ngày nào?

  • A. 17 giờ ngày thứ Hai.
  • B. 3 giờ ngày thứ Hai.
  • C. 17 giờ ngày Chủ Nhật.
  • D. 3 giờ ngày thứ Ba.

Câu 17: Ngày 21 tháng 3 (Xuân phân) và 23 tháng 9 (Thu phân) có đặc điểm chung về hiện tượng ngày đêm trên toàn cầu là gì?

  • A. Bán cầu Bắc có ngày dài hơn đêm.
  • B. Bán cầu Nam có ngày dài hơn đêm.
  • C. Cực Bắc và cực Nam đều có ngày hoặc đêm dài 24 giờ.
  • D. Ngày và đêm dài bằng nhau ở mọi nơi trên Trái Đất.

Câu 18: Một loại khoáng vật có độ cứng cao, thường được dùng làm trang sức hoặc mũi khoan. Đây có thể là khoáng vật nào phổ biến?

  • A. Kim cương.
  • B. Thạch anh.
  • C. Can-xit.
  • D. Đá muối.

Câu 19: Phân tích vai trò của lớp vỏ phong hóa trong quá trình hình thành và biến đổi địa hình bề mặt Trái Đất.

  • A. Là nơi tích tụ toàn bộ vật liệu từ nội lực.
  • B. Chỉ là lớp đất mỏng, không ảnh hưởng đến địa hình lớn.
  • C. Là nguồn vật liệu cho quá trình xâm thực, vận chuyển và bồi tụ.
  • D. Chỉ có vai trò bảo vệ lớp đá gốc khỏi bị phá hủy.

Câu 20: Quan sát một khu vực có địa hình là đồng bằng rộng lớn, được bồi tụ bởi hệ thống sông. Dạng địa hình này chủ yếu được tạo nên bởi quá trình ngoại lực nào?

  • A. Xâm thực do gió.
  • B. Bồi tụ do dòng chảy của sông.
  • C. Phong hóa vật lí do nhiệt độ.
  • D. Hoạt động của núi lửa.

Câu 21: Nếu một trận động đất xảy ra dưới đáy đại dương với cường độ mạnh, nó có khả năng gây ra hiện tượng nguy hiểm nào?

  • A. Sóng dừng trên mặt biển.
  • B. Thủy triều dâng cao bất thường.
  • C. Dòng hải lưu thay đổi hướng.
  • D. Sóng thần lan truyền trên đại dương.

Câu 22: So sánh sự hình thành của núi uốn nếp và núi khối tàn dư. Sự khác biệt chính nằm ở yếu tố nào?

  • A. Núi uốn nếp do nén ép, núi khối tàn dư do đứt gãy kết hợp với bóc mòn.
  • B. Núi uốn nếp do núi lửa, núi khối tàn dư do bồi tụ.
  • C. Núi uốn nếp do băng hà, núi khối tàn dư do gió.
  • D. Núi uốn nếp chỉ có ở vỏ lục địa, núi khối tàn dư chỉ có ở vỏ đại dương.

Câu 23: Quan sát một mẫu đá có các lớp vật liệu vụn, đôi khi chứa hóa thạch. Loại đá này có khả năng cao thuộc nhóm nào?

  • A. Đá mac-ma xâm nhập.
  • B. Đá biến chất phiến.
  • C. Đá trầm tích.
  • D. Đá mac-ma phun trào.

Câu 24: Tại sao các đới khí hậu trên Trái Đất lại phân bố thành các vành đai từ Xích đạo về cực?

  • A. Do góc chiếu sáng của Mặt Trời thay đổi theo vĩ độ.
  • B. Do sự phân bố của các mảng kiến tạo.
  • C. Do hoạt động của núi lửa và động đất.
  • D. Do sự chênh lệch độ cao địa hình.

Câu 25: Trên bề mặt Trái Đất, quá trình bóc mòn do dòng chảy tạm thời (xói mòn) diễn ra mạnh mẽ nhất ở những khu vực có đặc điểm nào?

  • A. Địa hình bằng phẳng, lượng mưa ít.
  • B. Địa hình dốc, lớp phủ thực vật thưa thớt, mưa tập trung theo mùa.
  • C. Vùng sa mạc khô hạn.
  • D. Vùng băng giá vĩnh cửu.

Câu 26: Quá trình phong hóa sinh học khác với phong hóa vật lí và hóa học ở điểm nào?

  • A. Chỉ làm thay đổi thành phần hóa học của đá.
  • B. Chỉ làm đá vỡ vụn do thay đổi nhiệt độ.
  • C. Chỉ xảy ra ở vùng khí hậu khô nóng.
  • D. Có sự tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp của sinh vật.

Câu 27: Tại sao ranh giới các múi giờ trên thực tế lại thường được điều chỉnh theo biên giới quốc gia thay vì hoàn toàn theo kinh tuyến?

  • A. Để thuận tiện cho hoạt động hành chính, giao thông và kinh tế - xã hội trong một quốc gia.
  • B. Để điều chỉnh sự khác biệt về nhiệt độ giữa các vùng.
  • C. Để phù hợp với sự phân bố dân cư trên thế giới.
  • D. Để tránh các khu vực có địa hình phức tạp.

Câu 28: Nếu Trái Đất không nghiêng trục khi quay quanh Mặt Trời mà trục quay vuông góc với mặt phẳng quỹ đạo, thì hiện tượng nào sau đây sẽ không xảy ra?

  • A. Sự luân phiên ngày đêm.
  • B. Sự khác biệt về giờ địa phương.
  • C. Các mùa trong năm rõ rệt.
  • D. Lực Cô-ri-ô-lít làm lệch hướng vật thể.

Câu 29: Quan sát một khu vực có nhiều núi lửa đang hoạt động hoặc đã tắt. Dạng địa hình núi lửa này được hình thành chủ yếu do quá trình nào?

  • A. Phong hóa và xâm thực.
  • B. Lắng đọng vật liệu vụn.
  • C. Uốn nếp các lớp đá.
  • D. Mac-ma trào lên bề mặt, nguội đi và tích tụ.

Câu 30: Phân tích mối quan hệ giữa nội lực và ngoại lực trong việc tạo nên địa hình bề mặt Trái Đất.

  • A. Nội lực tạo ra sự gồ ghề ban đầu, ngoại lực san bằng và làm biến đổi chi tiết.
  • B. Ngoại lực tạo ra sự gồ ghề, nội lực san bằng.
  • C. Nội lực và ngoại lực luôn hoạt động độc lập và không ảnh hưởng lẫn nhau.
  • D. Chỉ có nội lực mới tạo ra địa hình, ngoại lực không đáng kể.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Trái Đất có dạng hình khối cầu và tự quay quanh trục. Đặc điểm này dẫn đến hệ quả nào sau đây mà không phải do chuyển động quanh Mặt Trời?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Một máy bay đang bay từ Bắc vào Nam ở Bán cầu Bắc sẽ có xu hướng bị lệch về phía nào so với hướng ban đầu do hệ quả của chuyển động tự quay của Trái Đất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Giả sử tại kinh tuyến 0° (Greenwich), lúc 12 giờ trưa ngày 15 tháng 1. Hỏi tại kinh tuyến 105° Đông cùng ngày, giờ địa phương sẽ là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Quan sát hình ảnh vị trí Trái Đất trên quỹ đạo quanh Mặt Trời vào ngày 22 tháng 6 (Hạ chí ở Bán cầu Bắc). Hiện tượng ngày đêm ở Bán cầu Bắc vào ngày này có đặc điểm gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Lớp vỏ Trái Đất (thạch quyển) và phần trên của lớp man-ti mềm dẻo tạo thành các mảng kiến tạo. Sự di chuyển của các mảng này là nguyên nhân chính gây ra hiện tượng địa chất nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Khu vực tiếp xúc giữa hai mảng kiến tạo xô húc vào nhau thường hình thành dạng địa hình và hiện tượng địa chất đặc trưng nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: So sánh vỏ lục địa và vỏ đại dương, điểm khác biệt cơ bản về cấu trúc và thành phần là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Quá trình nội lực (do năng lượng từ bên trong Trái Đất) có vai trò chủ yếu trong việc hình thành các dạng địa hình nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Một loại đá được hình thành từ sự lắng đọng và nén chặt của các vật liệu vụn, xác hữu cơ dưới đáy biển hoặc hồ. Loại đá này thuộc nhóm nào trong chu trình tạo đá?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Quan sát sơ đồ chu trình tạo đá. Quá trình nào sau đây thể hiện sự biến đổi từ đá mac-ma hoặc đá trầm tích thành đá biến chất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Quá trình ngoại lực nào đóng vai trò chủ yếu trong việc bào mòn, vận chuyển và lắng đọng vật liệu, tạo nên các dạng địa hình như thung lũng hình chữ U hay các vịnh hẹp sâu ở vùng vĩ độ cao?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Địa hình ca-xtơ với các hang động, suối ngầm, thung lũng khô là kết quả hoạt động chủ yếu của quá trình ngoại lực nào trên nền địa chất đặc biệt?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: So sánh quá trình phong hóa vật lí và phong hóa hóa học. Điểm khác biệt cơ bản nằm ở yếu tố nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Quan sát bản đồ phân bố các vành đai động đất và núi lửa trên thế giới. Nhận xét nào sau đây là đúng về sự phân bố của chúng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Vành đai Thái Bình Dương, còn gọi là 'Vành đai Lửa', là khu vực có hoạt động địa chất rất mạnh. Điều này chủ yếu là do sự tương tác của các mảng kiến tạo theo kiểu nào tại đây?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Giả sử Việt Nam (múi giờ +7) đang là 10 giờ sáng ngày thứ Hai. Hỏi ở Luân Đôn (GMT, múi giờ 0) cùng thời điểm đó là mấy giờ, ngày nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Ngày 21 tháng 3 (Xuân phân) và 23 tháng 9 (Thu phân) có đặc điểm chung về hiện tượng ngày đêm trên toàn cầu là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Một loại khoáng vật có độ cứng cao, thường được dùng làm trang sức hoặc mũi khoan. Đây có thể là khoáng vật nào phổ biến?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Phân tích vai trò của lớp vỏ phong hóa trong quá trình hình thành và biến đổi địa hình bề mặt Trái Đất.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Quan sát một khu vực có địa hình là đồng bằng rộng lớn, được bồi tụ bởi hệ thống sông. Dạng địa hình này chủ yếu được tạo nên bởi quá trình ngoại lực nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Nếu một trận động đất xảy ra dưới đáy đại dương với cường độ mạnh, nó có khả năng gây ra hiện tượng nguy hiểm nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: So sánh sự hình thành của núi uốn nếp và núi khối tàn dư. Sự khác biệt chính nằm ở yếu tố nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Quan sát một mẫu đá có các lớp vật liệu vụn, đôi khi chứa hóa thạch. Loại đá này có khả năng cao thuộc nhóm nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Tại sao các đới khí hậu trên Trái Đất lại phân bố thành các vành đai từ Xích đạo về cực?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Trên bề mặt Trái Đất, quá trình bóc mòn do dòng chảy tạm thời (xói mòn) diễn ra mạnh mẽ nhất ở những khu vực có đặc điểm nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Quá trình phong hóa sinh học khác với phong hóa vật lí và hóa học ở điểm nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Tại sao ranh giới các múi giờ trên thực tế lại thường được điều chỉnh theo biên giới quốc gia thay vì hoàn toàn theo kinh tuyến?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Nếu Trái Đất không nghiêng trục khi quay quanh Mặt Trời mà trục quay vuông góc với mặt phẳng quỹ đạo, thì hiện tượng nào sau đây sẽ không xảy ra?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Quan sát một khu vực có nhiều núi lửa đang hoạt động hoặc đã tắt. Dạng địa hình núi lửa này được hình thành chủ yếu do quá trình nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Phân tích mối quan hệ giữa nội lực và ngoại lực trong việc tạo nên địa hình bề mặt Trái Đất.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2 - Đề 10

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2 - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trái Đất tự quay quanh trục từ Tây sang Đông là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến hiện tượng nào sau đây?

  • A. Sự thay đổi mùa trong năm.
  • B. Ngày đêm dài ngắn khác nhau theo mùa.
  • C. Sự luân phiên ngày và đêm.
  • D. Chuyển động biểu kiến hàng năm của Mặt Trời.

Câu 2: Một địa điểm A nằm ở kinh tuyến 75° Đông. Cùng thời điểm đó, giờ địa phương tại địa điểm B nằm ở kinh tuyến 120° Đông sẽ là bao nhiêu nếu giờ địa phương tại A là 14:00?

  • A. 11:00
  • B. 17:00
  • C. 18:00
  • D. 10:00

Câu 3: Hiệu ứng Coriolis gây ra sự lệch hướng chuyển động của các vật thể (như gió, dòng biển) trên Trái Đất. Ở bán cầu Bắc, các vật thể chuyển động sẽ bị lệch về phía nào?

  • A. Bên phải so với hướng chuyển động ban đầu.
  • B. Bên trái so với hướng chuyển động ban đầu.
  • C. Không bị lệch hướng ở bán cầu Bắc.
  • D. Lệch về phía cực Bắc.

Câu 4: Đường chuyển ngày quốc tế đi qua gần kinh tuyến 180°. Khi một máy bay bay từ phía Đông sang phía Tây qua đường chuyển ngày này, người trên máy bay sẽ phải điều chỉnh lịch như thế nào?

  • A. Lùi lại một ngày.
  • B. Tiến thêm một ngày.
  • C. Giữ nguyên ngày, chỉ thay đổi giờ.
  • D. Lùi lại một ngày và tiến thêm 24 giờ.

Câu 5: Nguyên nhân chính dẫn đến sự hình thành các múi giờ trên Trái Đất là do yếu tố nào sau đây?

  • A. Quy ước hành chính của các quốc gia.
  • B. Trái Đất tự quay quanh trục và có dạng hình cầu.
  • C. Sự khác biệt về nhiệt độ giữa các vùng.
  • D. Ảnh hưởng của lực hấp dẫn từ Mặt Trăng.

Câu 6: Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo quỹ đạo hình elip và trục tự quay nghiêng một góc không đổi (khoảng 66°33" so với mặt phẳng quỹ đạo). Hệ quả chính của chuyển động này là gì?

  • A. Sự phân chia mùa trên Trái Đất.
  • B. Hiện tượng thủy triều.
  • C. Sự hình thành ngày và đêm.
  • D. Hiệu ứng nhà kính khí quyển.

Câu 7: Vào ngày Hạ chí (khoảng 21-22 tháng 6), bán cầu Bắc nhận được lượng nhiệt và ánh sáng nhiều nhất trong năm. Điều này dẫn đến hiện tượng gì xảy ra ở bán cầu Bắc vào ngày này?

  • A. Ngày ngắn nhất, đêm dài nhất.
  • B. Ngày và đêm có độ dài bằng nhau.
  • C. Ngày dài nhất, đêm ngắn nhất.
  • D. Nhiệt độ trung bình thấp nhất trong năm.

Câu 8: So sánh độ dài ngày và đêm ở xích đạo (0° vĩ độ) với một địa điểm ở vĩ độ 60° Bắc trong suốt một năm. Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Ở cả hai nơi, độ dài ngày đêm luôn bằng nhau (12 giờ ngày, 12 giờ đêm).
  • B. Ở xích đạo, ngày đêm dài ngắn khác nhau rõ rệt theo mùa, còn ở 60° Bắc thì ít thay đổi.
  • C. Ở xích đạo, ngày luôn dài hơn đêm, còn ở 60° Bắc thì đêm luôn dài hơn ngày.
  • D. Ở xích đạo, ngày đêm luôn xấp xỉ bằng nhau, còn ở 60° Bắc, độ dài ngày đêm thay đổi rất lớn theo mùa.

Câu 9: Lớp nào sau đây là lớp vỏ ngoài cùng, rắn chắc của Trái Đất, bao gồm cả vỏ lục địa và vỏ đại dương?

  • A. Vỏ Trái Đất.
  • B. Lớp Manti trên.
  • C. Thạch quyển.
  • D. Quyển mềm.

Câu 10: Vỏ lục địa và vỏ đại dương có những điểm khác biệt cơ bản nào sau đây?

  • A. Vỏ lục địa mỏng hơn và có thành phần chủ yếu là đá ba-dan, còn vỏ đại dương dày hơn và chủ yếu là đá gra-nit.
  • B. Vỏ lục địa dày hơn và có thành phần chủ yếu là đá gra-nit, còn vỏ đại dương mỏng hơn và chủ yếu là đá ba-dan.
  • C. Vỏ lục địa chỉ cấu tạo từ một tầng, còn vỏ đại dương có hai tầng.
  • D. Vỏ lục địa trẻ hơn và ít ổn định hơn vỏ đại dương.

Câu 11: Lớp Manti của Trái Đất nằm giữa Vỏ Trái Đất và Nhân. Đặc điểm vật lý nổi bật của lớp Manti trên (quyển mềm) là gì, giúp giải thích các hiện tượng địa chất như kiến tạo mảng?

  • A. Hoàn toàn rắn chắc và không có sự lưu thông vật chất.
  • B. Ở trạng thái lỏng hoàn toàn.
  • C. Ở trạng thái quánh dẻo, có khả năng di chuyển chậm.
  • D. Có nhiệt độ rất thấp.

Câu 12: Nhân Trái Đất được chia thành nhân ngoài và nhân trong. Dựa trên các bằng chứng địa chấn, các nhà khoa học kết luận nhân ngoài ở trạng thái lỏng, còn nhân trong ở trạng thái rắn. Nguyên nhân nào giải thích cho sự khác biệt trạng thái vật lý này?

  • A. Áp suất cực lớn ở nhân trong giữ cho vật chất ở trạng thái rắn dù nhiệt độ rất cao.
  • B. Thành phần hóa học của nhân trong khác biệt hoàn toàn so với nhân ngoài.
  • C. Nhân trong nhận được ít nhiệt hơn từ quá trình phân rã hạt nhân.
  • D. Sự tự quay của Trái Đất tạo ra lực ly tâm làm rắn chắc nhân trong.

Câu 13: Khoáng vật là những hợp chất tự nhiên, vô cơ hoặc hữu cơ. Chúng được hình thành do kết quả của quá trình nào sau đây?

  • A. Quá trình phong hóa và xói mòn bề mặt.
  • B. Quá trình bồi tụ vật liệu ở đáy biển.
  • C. Quá trình quang hợp của thực vật.
  • D. Các quá trình địa chất diễn ra trong lòng đất và trên bề mặt.

Câu 14: Đá macma được hình thành từ sự nguội đi và đông đặc của macma (nóng chảy dưới sâu) hoặc dung nham (trào lên bề mặt). Đặc điểm chung nào thường thấy ở đá macma?

  • A. Có cấu tạo phân lớp rõ rệt.
  • B. Thường có cấu trúc tinh thể.
  • C. Chứa nhiều hóa thạch.
  • D. Dễ bị bẻ gãy và phong hóa.

Câu 15: Đá trầm tích được hình thành do sự tích tụ, nén chặt và gắn kết của các vật liệu vụn, khoáng vật, hoặc xác sinh vật. Môi trường hình thành điển hình của đá trầm tích là ở đâu?

  • A. Trong các miệng núi lửa đang hoạt động.
  • B. Ở độ sâu rất lớn trong lòng đất, dưới áp suất cao.
  • C. Tại các vùng trũng như đáy biển, hồ, hoặc đồng bằng ngập lũ.
  • D. Gần trung tâm các dãy núi trẻ đang nâng lên.

Câu 16: Đá biến chất được hình thành từ đá macma hoặc đá trầm tích do tác động của nhiệt độ cao và áp suất lớn. Loại đá nào sau đây là ví dụ điển hình của đá biến chất?

  • A. Đá Hoa (Marble).
  • B. Đá Ba-dan (Basalt).
  • C. Đá Sa thạch (Sandstone).
  • D. Đá Phiến sét (Shale).

Câu 17: Chu trình tạo đá mô tả sự chuyển hóa không ngừng giữa ba loại đá chính (macma, trầm tích, biến chất). Quá trình nào sau đây biến đá trầm tích thành đá biến chất?

  • A. Nóng chảy và đông đặc.
  • B. Phong hóa và xói mòn.
  • C. Nén chặt và gắn kết.
  • D. Biến chất (do nhiệt độ và áp suất).

Câu 18: Quá trình phong hóa và xói mòn trên bề mặt Trái Đất đóng vai trò quan trọng trong chu trình tạo đá bằng cách nào?

  • A. Làm nóng chảy đá thành macma.
  • B. Chuyển đá macma thành đá biến chất.
  • C. Phá hủy đá thành các vật liệu vụn để hình thành đá trầm tích.
  • D. Tạo ra áp suất cao để hình thành đá biến chất.

Câu 19: Động lực chính thúc đẩy chu trình tạo đá, làm cho vật chất trong vỏ Trái Đất không ngừng biến đổi từ dạng này sang dạng khác, chủ yếu đến từ đâu?

  • A. Năng lượng từ Mặt Trời.
  • B. Năng lượng từ nội lực (nhiệt bên trong Trái Đất) và ngoại lực (phong hóa, xói mòn).
  • C. Lực hấp dẫn của Mặt Trăng và Mặt Trời.
  • D. Hoạt động sinh học của sinh vật.

Câu 20: Quan sát một khu vực địa hình có nhiều hang động, suối ngầm và thung lũng khô. Loại đá nào có khả năng cao là vật liệu chính cấu tạo nên khu vực này?

  • A. Đá vôi.
  • B. Đá gra-nit.
  • C. Đá ba-dan.
  • D. Đá phiến.

Câu 21: Tại sao các mỏ than đá lớn trên thế giới thường được tìm thấy ở các khu vực từng là đầm lầy hoặc rừng rậm cổ đại?

  • A. Than đá được hình thành từ sự đông đặc của macma giàu carbon.
  • B. Than đá là kết quả của quá trình biến chất từ đá phiến sét.
  • C. Than đá là một loại đá trầm tích hữu cơ, hình thành từ xác thực vật bị vùi lấp trong điều kiện thiếu khí.
  • D. Than đá được tạo ra do áp suất cực lớn từ các dãy núi trẻ.

Câu 22: Giả sử bạn đang ở một địa điểm X và muốn xác định giờ địa phương chính xác. Yếu tố thiên văn nào sau đây là quan trọng nhất để tính toán giờ địa phương?

  • A. Độ cao của Mặt Trăng trên bầu trời.
  • B. Vị trí của các chòm sao.
  • C. Khoảng cách từ Mặt Trời đến Trái Đất.
  • D. Vị trí (độ cao) của Mặt Trời trên bầu trời tại địa điểm đó.

Câu 23: So với vỏ lục địa, vỏ đại dương có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Mỏng hơn và có mật độ vật chất lớn hơn.
  • B. Dày hơn và có mật độ vật chất nhỏ hơn.
  • C. Có cùng độ dày nhưng thành phần vật chất khác nhau.
  • D. Chỉ cấu tạo từ một tầng duy nhất.

Câu 24: Tại sao ở các vùng cực, hiện tượng ngày hoặc đêm kéo dài nhiều tháng (ngày địa cực, đêm địa cực) lại xảy ra?

  • A. Do tốc độ tự quay của Trái Đất ở vùng cực rất chậm.
  • B. Do trục Trái Đất nghiêng và Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời.
  • C. Do ảnh hưởng của từ trường Trái Đất.
  • D. Do Mặt Trời không bao giờ mọc hoặc lặn ở vùng cực.

Câu 25: Dựa vào đặc điểm nào sau đây để phân biệt ba loại đá chính: macma, trầm tích, và biến chất?

  • A. Độ cứng và màu sắc.
  • B. Kích thước hạt và khả năng dẫn nhiệt.
  • C. Nguồn gốc hình thành và cấu tạo.
  • D. Khối lượng riêng và khả năng phản xạ ánh sáng.

Câu 26: Lớp nào của Trái Đất được xem là nguồn năng lượng chính gây ra các hiện tượng kiến tạo như động đất, núi lửa và sự dịch chuyển của các mảng kiến tạo?

  • A. Vỏ Trái Đất.
  • B. Lớp Manti.
  • C. Nhân ngoài.
  • D. Nhân trong.

Câu 27: Tại sao các địa điểm nằm trên cùng một kinh tuyến lại có giờ địa phương giống nhau?

  • A. Vì Mặt Trời cùng lên thiên đỉnh (hoặc cùng vị trí tương đối) tại các địa điểm đó cùng một lúc.
  • B. Vì chúng có cùng khoảng cách đến xích đạo.
  • C. Vì chúng nằm trên cùng một múi giờ hành chính.
  • D. Vì tốc độ tự quay của Trái Đất tại các địa điểm đó là như nhau.

Câu 28: Nếu Trái Đất không nghiêng trục tự quay so với mặt phẳng quỹ đạo (nghĩa là trục tự quay vuông góc với mặt phẳng quỹ đạo), điều gì sẽ xảy ra?

  • A. Hiện tượng ngày đêm sẽ không còn tồn tại.
  • B. Hiệu ứng Coriolis sẽ mạnh hơn ở xích đạo.
  • C. Các mùa trong năm sẽ rõ rệt hơn ở mọi nơi.
  • D. Ngày và đêm sẽ luôn dài xấp xỉ 12 giờ ở mọi vĩ độ, và không có sự thay đổi mùa rõ rệt do góc nhập xạ.

Câu 29: Loại đá nào sau đây thường được sử dụng làm vật liệu xây dựng chính cho các công trình đòi hỏi độ bền cao và khả năng chịu lực tốt như cầu, đập thủy điện?

  • A. Đá phiến sét.
  • B. Đá phấn.
  • C. Đá gra-nit.
  • D. Than bùn.

Câu 30: Dựa vào cấu trúc và thành phần vật chất, lớp vỏ Trái Đất dưới các dãy núi cao thường có đặc điểm gì so với lớp vỏ Trái Đất dưới đáy đại dương sâu?

  • A. Dày hơn đáng kể.
  • B. Mỏng hơn đáng kể.
  • C. Có cùng độ dày.
  • D. Chỉ cấu tạo từ đá macma.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Trái Đất tự quay quanh trục từ Tây sang Đông là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến hiện tượng nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Một địa điểm A nằm ở kinh tuyến 75° Đông. Cùng thời điểm đó, giờ địa phương tại địa điểm B nằm ở kinh tuyến 120° Đông sẽ là bao nhiêu nếu giờ địa phương tại A là 14:00?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Hiệu ứng Coriolis gây ra sự lệch hướng chuyển động của các vật thể (như gió, dòng biển) trên Trái Đất. Ở bán cầu Bắc, các vật thể chuyển động sẽ bị lệch về phía nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Đường chuyển ngày quốc tế đi qua gần kinh tuyến 180°. Khi một máy bay bay từ phía Đông sang phía Tây qua đường chuyển ngày này, người trên máy bay sẽ phải điều chỉnh lịch như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Nguyên nhân chính dẫn đến sự hình thành các múi giờ trên Trái Đất là do yếu tố nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo quỹ đạo hình elip và trục tự quay nghiêng một góc không đổi (khoảng 66°33' so với mặt phẳng quỹ đạo). Hệ quả chính của chuyển động này là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Vào ngày Hạ chí (khoảng 21-22 tháng 6), bán cầu Bắc nhận được lượng nhiệt và ánh sáng nhiều nhất trong năm. Điều này dẫn đến hiện tượng gì xảy ra ở bán cầu Bắc vào ngày này?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: So sánh độ dài ngày và đêm ở xích đạo (0° vĩ độ) với một địa điểm ở vĩ độ 60° Bắc trong suốt một năm. Nhận định nào sau đây là đúng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Lớp nào sau đây là lớp vỏ ngoài cùng, rắn chắc của Trái Đất, bao gồm cả vỏ lục địa và vỏ đại dương?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Vỏ lục địa và vỏ đại dương có những điểm khác biệt cơ bản nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Lớp Manti của Trái Đất nằm giữa Vỏ Trái Đất và Nhân. Đặc điểm vật lý nổi bật của lớp Manti trên (quyển mềm) là gì, giúp giải thích các hiện tượng địa chất như kiến tạo mảng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Nhân Trái Đất được chia thành nhân ngoài và nhân trong. Dựa trên các bằng chứng địa chấn, các nhà khoa học kết luận nhân ngoài ở trạng thái lỏng, còn nhân trong ở trạng thái rắn. Nguyên nhân nào giải thích cho sự khác biệt trạng thái vật lý này?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Khoáng vật là những hợp chất tự nhiên, vô cơ hoặc hữu cơ. Chúng được hình thành do kết quả của quá trình nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Đá macma được hình thành từ sự nguội đi và đông đặc của macma (nóng chảy dưới sâu) hoặc dung nham (trào lên bề mặt). Đặc điểm chung nào thường thấy ở đá macma?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Đá trầm tích được hình thành do sự tích tụ, nén chặt và gắn kết của các vật liệu vụn, khoáng vật, hoặc xác sinh vật. Môi trường hình thành điển hình của đá trầm tích là ở đâu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Đá biến chất được hình thành từ đá macma hoặc đá trầm tích do tác động của nhiệt độ cao và áp suất lớn. Loại đá nào sau đây là ví dụ điển hình của đá biến chất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Chu trình tạo đá mô tả sự chuyển hóa không ngừng giữa ba loại đá chính (macma, trầm tích, biến chất). Quá trình nào sau đây biến đá trầm tích thành đá biến chất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Quá trình phong hóa và xói mòn trên bề mặt Trái Đất đóng vai trò quan trọng trong chu trình tạo đá bằng cách nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Động lực chính thúc đẩy chu trình tạo đá, làm cho vật chất trong vỏ Trái Đất không ngừng biến đổi từ dạng này sang dạng khác, chủ yếu đến từ đâu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Quan sát một khu vực địa hình có nhiều hang động, suối ngầm và thung lũng khô. Loại đá nào có khả năng cao là vật liệu chính cấu tạo nên khu vực này?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Tại sao các mỏ than đá lớn trên thế giới thường được tìm thấy ở các khu vực từng là đầm lầy hoặc rừng rậm cổ đại?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Giả sử bạn đang ở một địa điểm X và muốn xác định giờ địa phương chính xác. Yếu tố thiên văn nào sau đây là quan trọng nhất để tính toán giờ địa phương?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: So với vỏ lục địa, vỏ đại dương có đặc điểm nào sau đây?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Tại sao ở các vùng cực, hiện tượng ngày hoặc đêm kéo dài nhiều tháng (ngày địa cực, đêm địa cực) lại xảy ra?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Dựa vào đặc điểm nào sau đây để phân biệt ba loại đá chính: macma, trầm tích, và biến chất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Lớp nào của Trái Đất được xem là nguồn năng lượng chính gây ra các hiện tượng kiến tạo như động đất, núi lửa và sự dịch chuyển của các mảng kiến tạo?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Tại sao các địa điểm nằm trên cùng một kinh tuyến lại có giờ địa phương giống nhau?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Nếu Trái Đất không nghiêng trục tự quay so với mặt phẳng quỹ đạo (nghĩa là trục tự quay vuông góc với mặt phẳng quỹ đạo), điều gì sẽ xảy ra?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Loại đá nào sau đây thường được sử dụng làm vật liệu xây dựng chính cho các công trình đòi hỏi độ bền cao và khả năng chịu lực tốt như cầu, đập thủy điện?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Dựa vào cấu trúc và thành phần vật chất, lớp vỏ Trái Đất dưới các dãy núi cao thường có đặc điểm gì so với lớp vỏ Trái Đất dưới đáy đại dương sâu?

Viết một bình luận