Đề Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 – Chân trời sáng tạo – Chương 4

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4 - Đề 01

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4 - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khí quyển được chia thành nhiều tầng dựa chủ yếu vào sự thay đổi của yếu tố nào theo chiều cao?

  • A. Áp suất không khí
  • B. Thành phần khí O2 và N2
  • C. Nhiệt độ
  • D. Độ ẩm

Câu 2: Tầng đối lưu, tầng thấp nhất của khí quyển, là nơi diễn ra hầu hết các hiện tượng thời tiết (mưa, gió, mây...). Điều này chủ yếu là do tầng đối lưu có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Nhiệt độ tăng dần theo độ cao.
  • B. Chứa tầng ozone bảo vệ Trái Đất.
  • C. Không khí rất loãng.
  • D. Chứa phần lớn hơi nước và có sự đối lưu mạnh.

Câu 3: Tại sao nhiệt độ không khí lại giảm dần theo độ cao trong tầng đối lưu?

  • A. Không khí chủ yếu được đốt nóng từ bức xạ nhiệt của mặt đất.
  • B. Mật độ không khí tăng dần theo độ cao.
  • C. Có nhiều hơi nước ngưng tụ ở độ cao lớn.
  • D. Áp suất không khí tăng theo độ cao.

Câu 4: Cho biết một địa điểm A ở vĩ độ 20° Bắc và một địa điểm B ở vĩ độ 60° Bắc, cả hai đều ở mực nước biển. Giả sử các yếu tố khác tương đương, địa điểm nào có khả năng có nhiệt độ trung bình năm cao hơn và tại sao?

  • A. Địa điểm A, vì A ở vĩ độ thấp hơn nhận được nhiều bức xạ Mặt Trời hơn.
  • B. Địa điểm B, vì B ở vĩ độ cao hơn có ngày dài hơn vào mùa hè.
  • C. Nhiệt độ hai địa điểm tương đương vì cùng ở mực nước biển.
  • D. Không thể xác định vì thiếu thông tin về khoảng cách đến đại dương.

Câu 5: Giải thích tại sao vào mùa hè, nhiệt độ trung bình ngày trên lục địa thường cao hơn trên đại dương ở cùng vĩ độ?

  • A. Đại dương có dòng hải lưu lạnh chảy qua.
  • B. Đất hấp thụ và tỏa nhiệt nhanh hơn nước.
  • C. Độ ẩm trên lục địa cao hơn.
  • D. Lục địa có nhiều cây xanh hơn đại dương.

Câu 6: Một thành phố nằm trên sườn đón gió của một dãy núi ven biển có khả năng nhận được lượng mưa nhiều hơn hay ít hơn so với một thành phố nằm trên sườn khuất gió ở cùng độ cao và vĩ độ? Giải thích.

  • A. Nhiều hơn, do không khí ẩm bị đẩy lên cao và ngưng tụ khi gặp sườn đón gió.
  • B. Ít hơn, do sườn đón gió bị ảnh hưởng bởi gió khô từ đất liền.
  • C. Lượng mưa tương đương, vì cùng độ cao và vĩ độ.
  • D. Không thể xác định, phụ thuộc vào hướng gió chính trong năm.

Câu 7: Vùng khí áp cao là khu vực mà không khí có xu hướng...

  • A. Được đẩy lên cao và ngưng tụ.
  • B. Giáng xuống và phân tán ra xung quanh.
  • C. Hút gió từ các khu vực khác đến.
  • D. Tạo thành mây và gây mưa.

Câu 8: Trên Trái Đất có các đai khí áp thấp điển hình nào?

  • A. Cực và chí tuyến.
  • B. Chí tuyến và ôn đới.
  • C. Xích đạo và ôn đới.
  • D. Cực và xích đạo.

Câu 9: Gió Mậu dịch (Tín phong) thổi từ đai khí áp nào đến đai khí áp nào?

  • A. Từ áp thấp ôn đới về áp cao chí tuyến.
  • B. Từ áp cao cực về áp thấp ôn đới.
  • C. Từ áp thấp xích đạo về áp cao chí tuyến.
  • D. Từ áp cao chí tuyến về áp thấp xích đạo.

Câu 10: Ở Bắc bán cầu, gió Tây ôn đới có hướng chủ yếu là gì?

  • A. Tây Nam.
  • B. Tây Bắc.
  • C. Đông Bắc.
  • D. Đông Nam.

Câu 11: Gió mùa là loại gió có đặc điểm thay đổi hướng theo mùa rõ rệt. Nguyên nhân chủ yếu gây ra gió mùa là gì?

  • A. Sự di chuyển của các đai khí áp và gió theo mùa.
  • B. Sự chênh lệch nhiệt độ và áp suất giữa lục địa và đại dương theo mùa.
  • C. Ảnh hưởng của các dòng hải lưu nóng và lạnh.
  • D. Địa hình núi cao chắn gió.

Câu 12: Dải hội tụ nhiệt đới thường hình thành ở khu vực nào trên Trái Đất và có ảnh hưởng gì đến thời tiết?

  • A. Ở vùng cực, gây ra tuyết rơi dày.
  • B. Ở vùng chí tuyến, tạo ra thời tiết khô nóng.
  • C. Ở vùng ôn đới, gây ra các cơn bão tuyết.
  • D. Ở vùng xích đạo, gây ra mưa lớn và dông bão.

Câu 13: Frông là mặt tiếp xúc giữa hai khối khí có đặc điểm gì khác biệt nhau?

  • A. Khác biệt về tính chất vật lí (nhiệt độ, độ ẩm).
  • B. Khác biệt về tốc độ gió.
  • C. Khác biệt về lượng mưa.
  • D. Khác biệt về áp suất không đáng kể.

Câu 14: Tại sao lượng mưa thường ít ở các vùng chí tuyến (khoảng 30° vĩ độ) trên cả hai bán cầu?

  • A. Do ảnh hưởng của gió Mậu dịch khô nóng.
  • B. Do địa hình chủ yếu là đồng bằng.
  • C. Do sự tồn tại của các đai khí áp cao.
  • D. Do có nhiều dòng hải lưu lạnh chảy qua.

Câu 15: Cho một biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa hàng năm của một địa điểm cho thấy nhiệt độ trung bình các tháng đều trên 20°C và lượng mưa tập trung lớn vào một mùa. Vùng khí hậu này có khả năng thuộc đới khí hậu nào?

  • A. Đới ôn hòa.
  • B. Đới nóng.
  • C. Đới lạnh.
  • D. Vùng núi cao.

Câu 16: Độ ẩm không khí được hiểu là gì?

  • A. Lượng mưa đo được tại một địa điểm.
  • B. Tốc độ bay hơi của nước.
  • C. Áp suất của không khí.
  • D. Lượng hơi nước chứa trong không khí.

Câu 17: Quá trình ngưng tụ hơi nước trong khí quyển dẫn đến sự hình thành của hiện tượng nào sau đây?

  • A. Gió.
  • B. Bão nhiệt đới.
  • C. Mây và sương mù.
  • D. Áp suất không khí.

Câu 18: Lượng mưa trên Trái Đất phân bố không đều. Vùng nào sau đây thường có lượng mưa trung bình năm lớn nhất?

  • A. Vùng Xích đạo.
  • B. Vùng Chí tuyến.
  • C. Vùng Cực.
  • D. Vùng ôn đới hải dương.

Câu 19: Yếu tố nào sau đây không phải là nhân tố chính ảnh hưởng đến sự phân bố lượng mưa trên Trái Đất?

  • A. Khí áp.
  • B. Gió.
  • C. Dòng biển.
  • D. Mật độ dân số.

Câu 20: Bão nhiệt đới thường hình thành ở đâu và di chuyển theo hướng nào?

  • A. Ở vùng ôn đới, di chuyển theo hướng Đông.
  • B. Ở vùng biển nhiệt đới, thường di chuyển theo hướng Tây hoặc Tây Bắc (ở Bắc bán cầu).
  • C. Trên lục địa, di chuyển theo hướng Bắc.
  • D. Ở vùng cực, di chuyển theo hướng Nam.

Câu 21: Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng gì trong khí quyển?

  • A. Sự nóng lên toàn cầu do tầng ozone bị thủng.
  • B. Sự phản xạ toàn bộ bức xạ Mặt Trời trở lại không gian.
  • C. Hiện tượng khí quyển giữ lại một phần bức xạ nhiệt của mặt đất.
  • D. Sự ngưng tụ hơi nước tạo thành mây.

Câu 22: Khí nhà kính nào sau đây được coi là đóng góp lớn nhất vào sự nóng lên toàn cầu do hoạt động của con người?

  • A. Carbon dioxide (CO2).
  • B. Mêtan (CH4).
  • C. Nitrous oxide (N2O).
  • D. Hơi nước (H2O).

Câu 23: Hoạt động nào của con người là nguồn phát thải khí CO2 lớn nhất gây biến đổi khí hậu?

  • A. Hoạt động nông nghiệp.
  • B. Đốt cháy nhiên liệu hóa thạch.
  • C. Chăn nuôi gia súc.
  • D. Sản xuất xi măng.

Câu 24: Biến đổi khí hậu được dự báo sẽ gây ra những tác động tiêu cực nào đối với Việt Nam?

  • A. Làm tăng diện tích rừng tự nhiên.
  • B. Tăng cường sản xuất nông nghiệp ở đồng bằng.
  • C. Giảm tần suất các loại thiên tai.
  • D. Mực nước biển dâng, gia tăng thiên tai, xâm nhập mặn.

Câu 25: Để ứng phó với biến đổi khí hậu, cần thực hiện đồng thời hai nhóm giải pháp chính là gì?

  • A. Chỉ tập trung vào giảm phát thải khí nhà kính.
  • B. Chỉ tập trung vào việc thích ứng với các tác động.
  • C. Giảm nhẹ biến đổi khí hậu và thích ứng với biến đổi khí hậu.
  • D. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên và phát triển công nghiệp.

Câu 26: Tại sao các vùng gần xích đạo lại có biên độ nhiệt độ trong năm nhỏ hơn so với các vùng ôn đới?

  • A. Góc chiếu sáng của Mặt Trời ít thay đổi theo mùa ở vùng xích đạo.
  • B. Vùng xích đạo chủ yếu là đại dương.
  • C. Vùng xích đạo có lượng mưa thấp quanh năm.
  • D. Vùng ôn đới có địa hình đa dạng hơn.

Câu 27: Sự hình thành gió đất và gió biển là ví dụ điển hình cho loại gió nào?

  • A. Gió Mậu dịch.
  • B. Gió Tây ôn đới.
  • C. Gió mùa.
  • D. Gió địa phương.

Câu 28: Dòng hải lưu nóng chảy qua một vùng ven biển ở vĩ độ trung bình có xu hướng làm cho khí hậu khu vực đó trở nên như thế nào?

  • A. Lạnh hơn và khô hơn.
  • B. Ấm hơn và ẩm ướt hơn.
  • C. Biên độ nhiệt ngày đêm lớn hơn.
  • D. Lượng mưa giảm đáng kể.

Câu 29: Tại sao vùng núi cao thường có lượng mưa lớn hơn vùng đồng bằng xung quanh (nếu cùng nằm trên sườn đón gió và có đủ độ ẩm)?

  • A. Không khí ẩm bị nâng lên cao, nhiệt độ giảm và ngưng tụ mạnh hơn.
  • B. Vùng núi cao có nhiều sông hồ hơn.
  • C. Áp suất không khí ở vùng núi cao lớn hơn.
  • D. Có ít cây xanh ở vùng núi cao.

Câu 30: Hiện tượng El Nino và La Nina là những biến động bất thường của hệ thống khí hậu toàn cầu, chủ yếu liên quan đến nhiệt độ mặt nước biển ở khu vực nào?

  • A. Bắc Đại Tây Dương.
  • B. Ấn Độ Dương.
  • C. Nam Đại Dương.
  • D. Thái Bình Dương xích đạo.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Khí quyển được chia thành nhiều tầng dựa chủ yếu vào sự thay đổi của yếu tố nào theo chiều cao?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Tầng đối lưu, tầng thấp nhất của khí quyển, là nơi diễn ra hầu hết các hiện tượng thời tiết (mưa, gió, mây...). Điều này chủ yếu là do tầng đối lưu có đặc điểm nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Tại sao nhiệt độ không khí lại giảm dần theo độ cao trong tầng đối lưu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Cho biết một địa điểm A ở vĩ độ 20° Bắc và một địa điểm B ở vĩ độ 60° Bắc, cả hai đều ở mực nước biển. Giả sử các yếu tố khác tương đương, địa điểm nào có khả năng có nhiệt độ trung bình năm cao hơn và tại sao?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Giải thích tại sao vào mùa hè, nhiệt độ trung bình ngày trên lục địa thường cao hơn trên đại dương ở cùng vĩ độ?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Một thành phố nằm trên sườn đón gió của một dãy núi ven biển có khả năng nhận được lượng mưa nhiều hơn hay ít hơn so với một thành phố nằm trên sườn khuất gió ở cùng độ cao và vĩ độ? Giải thích.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Vùng khí áp cao là khu vực mà không khí có xu hướng...

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Trên Trái Đất có các đai khí áp thấp điển hình nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Gió Mậu dịch (Tín phong) thổi từ đai khí áp nào đến đai khí áp nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Ở Bắc bán cầu, gió Tây ôn đới có hướng chủ yếu là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Gió mùa là loại gió có đặc điểm thay đổi hướng theo mùa rõ rệt. Nguyên nhân chủ yếu gây ra gió mùa là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Dải hội tụ nhiệt đới thường hình thành ở khu vực nào trên Trái Đất và có ảnh hưởng gì đến thời tiết?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Frông là mặt tiếp xúc giữa hai khối khí có đặc điểm gì khác biệt nhau?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Tại sao lượng mưa thường ít ở các vùng chí tuyến (khoảng 30° vĩ độ) trên cả hai bán cầu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Cho một biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa hàng năm của một địa điểm cho thấy nhiệt độ trung bình các tháng đều trên 20°C và lượng mưa tập trung lớn vào một mùa. Vùng khí hậu này có khả năng thuộc đới khí hậu nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Độ ẩm không khí được hiểu là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Quá trình ngưng tụ hơi nước trong khí quyển dẫn đến sự hình thành của hiện tượng nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Lượng mưa trên Trái Đất phân bố không đều. Vùng nào sau đây thường có lượng mưa trung bình năm lớn nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Yếu tố nào sau đây không phải là nhân tố chính ảnh hưởng đến sự phân bố lượng mưa trên Trái Đất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Bão nhiệt đới thường hình thành ở đâu và di chuyển theo hướng nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng gì trong khí quyển?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Khí nhà kính nào sau đây được coi là đóng góp lớn nhất vào sự nóng lên toàn cầu do hoạt động của con người?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Hoạt động nào của con người là nguồn phát thải khí CO2 lớn nhất gây biến đổi khí hậu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Biến đổi khí hậu được dự báo sẽ gây ra những tác động tiêu cực nào đối với Việt Nam?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Để ứng phó với biến đổi khí hậu, cần thực hiện đồng thời hai nhóm giải pháp chính là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Tại sao các vùng gần xích đạo lại có biên độ nhiệt độ trong năm nhỏ hơn so với các vùng ôn đới?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Sự hình thành gió đất và gió biển là ví dụ điển hình cho loại gió nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Dòng hải lưu nóng chảy qua một vùng ven biển ở vĩ độ trung bình có xu hướng làm cho khí hậu khu vực đó trở nên như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Tại sao vùng núi cao thường có lượng mưa lớn hơn vùng đồng bằng xung quanh (nếu cùng nằm trên sườn đón gió và có đủ độ ẩm)?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Hiện tượng El Nino và La Nina là những biến động bất thường của hệ thống khí hậu toàn cầu, chủ yếu liên quan đến nhiệt độ mặt nước biển ở khu vực nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4 - Đề 02

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4 - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tầng khí quyển nào sau đây có nhiệt độ giảm dần theo độ cao, chứa phần lớn khối lượng không khí và là nơi diễn ra các hiện tượng thời tiết?

  • A. Tầng đối lưu
  • B. Tầng bình lưu
  • C. Tầng trung lưu
  • D. Tầng nhiệt quyển

Câu 2: Tại sao nhiệt độ không khí ở vùng xích đạo trung bình lại cao hơn nhiều so với vùng cực?

  • A. Vùng xích đạo có diện tích lục địa lớn hơn.
  • B. Góc chiếu của tia bức xạ Mặt Trời lớn hơn, năng lượng tập trung hơn.
  • C. Vùng xích đạo có nhiều dòng biển nóng đi qua.
  • D. Lượng mưa ở vùng xích đạo rất lớn.

Câu 3: Xét hai địa điểm A và B cùng vĩ độ, cùng độ cao so với mực nước biển. Địa điểm A nằm sâu trong lục địa, còn địa điểm B nằm gần bờ biển. Khả năng nào sau đây về biên độ nhiệt năm giữa hai địa điểm này là đúng nhất?

  • A. Biên độ nhiệt năm của A lớn hơn B.
  • B. Biên độ nhiệt năm của A nhỏ hơn B.
  • C. Biên độ nhiệt năm của A và B gần như bằng nhau.
  • D. Biên độ nhiệt năm của A có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn B tùy thuộc vào gió.

Câu 4: Tại sao càng lên cao, nhiệt độ không khí càng giảm?

  • A. Áp suất không khí giảm.
  • B. Lượng oxy giảm.
  • C. Không khí loãng hơn và cách xa nguồn nhiệt mặt đất.
  • D. Gió mạnh hơn ở độ cao lớn.

Câu 5: Dựa vào bản đồ đẳng nhiệt, làm thế nào để xác định vùng có nhiệt độ cao nhất và thấp nhất?

  • A. Dựa vào màu sắc tô trên bản đồ.
  • B. Tìm các điểm có độ cao lớn nhất và nhỏ nhất.
  • C. Tìm các đường đẳng áp có giá trị lớn nhất và nhỏ nhất.
  • D. Tìm các đường đẳng nhiệt có giá trị lớn nhất và nhỏ nhất bao quanh vùng đó.

Câu 6: Áp suất khí quyển là gì và đơn vị đo thường dùng là gì?

  • A. Lực hút của Trái Đất lên không khí, đơn vị là Newton.
  • B. Sức nén của cột không khí lên bề mặt Trái Đất, đơn vị là milibar (mb).
  • C. Lượng hơi nước trong không khí, đơn vị là gam/mét khối.
  • D. Tốc độ di chuyển của không khí, đơn vị là mét/giây.

Câu 7: Tại sao áp suất khí quyển lại giảm dần theo độ cao?

  • A. Càng lên cao, khối lượng cột không khí phía trên càng giảm.
  • B. Nhiệt độ giảm dần theo độ cao.
  • C. Gió thổi mạnh hơn ở độ cao lớn.
  • D. Lượng hơi nước trong không khí giảm.

Câu 8: Trên bề mặt Trái Đất, các đai khí áp thấp thường tập trung ở những vĩ độ nào?

  • A. Vĩ độ cực và chí tuyến.
  • B. Vĩ độ chí tuyến và ôn đới.
  • C. Vĩ độ xích đạo và ôn đới.
  • D. Vĩ độ cực và xích đạo.

Câu 9: Gió là gì và nguyên nhân chính gây ra gió là gì?

  • A. Sự chuyển động của không khí theo chiều thẳng đứng, do nhiệt độ.
  • B. Sự chuyển động của không khí theo chiều ngang, do chênh lệch áp suất.
  • C. Sự bốc hơi của nước, tạo thành mây.
  • D. Lực hút của Mặt Trăng, gây ra thủy triều khí quyển.

Câu 10: Tại sao hướng thổi của gió trên Trái Đất lại bị lệch so với phương vuông góc với đường đẳng áp (từ cao áp đến thấp áp)?

  • A. Do ảnh hưởng của địa hình.
  • B. Do sự chênh lệch nhiệt độ.
  • C. Do lực hấp dẫn của Mặt Trăng.
  • D. Do lực Coriolis.

Câu 11: Gió Mậu dịch (Tín phong) là loại gió thổi thường xuyên từ đai áp cao nào đến đai áp thấp nào?

  • A. Đai áp cao chí tuyến về đai áp thấp xích đạo.
  • B. Đai áp cao cực về đai áp thấp ôn đới.
  • C. Đai áp thấp ôn đới về đai áp cao chí tuyến.
  • D. Đai áp thấp xích đạo về đai áp cao cực.

Câu 12: Tại sao vùng chịu ảnh hưởng của gió Mậu dịch thường có khí hậu khô hạn (đặc biệt ở lục địa)?

  • A. Gió thổi từ biển vào.
  • B. Gió thổi từ đai áp cao khô và bị nén xuống.
  • C. Vùng này nằm gần cực.
  • D. Vùng này có nhiều núi cao.

Câu 13: Gió Tây ôn đới thổi từ đai áp cao chí tuyến về đai áp thấp ôn đới. Ở bán cầu Bắc, hướng thổi chủ yếu của gió này là gì?

  • A. Tây Nam.
  • B. Tây Bắc.
  • C. Đông Bắc.
  • D. Đông Nam.

Câu 14: Gió mùa là gì và yếu tố nào quyết định sự hình thành gió mùa?

  • A. Gió thổi từ núi xuống thung lũng.
  • B. Gió thổi thường xuyên quanh năm theo một hướng.
  • C. Gió đổi hướng theo mùa, do sự chênh lệch nhiệt - áp giữa lục địa và đại dương.
  • D. Gió thổi cục bộ trong một khu vực nhỏ.

Câu 15: Hiện tượng gió đất và gió biển xảy ra ở vùng ven biển là ví dụ điển hình của loại gió nào?

  • A. Gió hành tinh.
  • B. Gió địa phương.
  • C. Gió mùa.
  • D. Gió Tây ôn đới.

Câu 16: Độ ẩm không khí là gì và nó được đo bằng các đại lượng nào?

  • A. Lượng hơi nước chứa trong không khí, đo bằng độ ẩm tuyệt đối hoặc tương đối.
  • B. Nhiệt độ của không khí, đo bằng độ C hoặc F.
  • C. Áp suất của không khí, đo bằng milibar.
  • D. Tốc độ chuyển động của không khí, đo bằng m/s.

Câu 17: Quá trình ngưng tụ hơi nước trong khí quyển là gì và nó dẫn đến sự hình thành của những hiện tượng nào?

  • A. Hơi nước chuyển thành thể khí, tạo ra gió.
  • B. Nước từ lỏng chuyển thành hơi, tạo ra độ ẩm.
  • C. Hơi nước chuyển thành thể lỏng hoặc rắn, tạo ra mây, sương mù.
  • D. Không khí nóng bốc lên cao, tạo ra áp thấp.

Câu 18: Mưa được hình thành như thế nào?

  • A. Do gió mạnh thổi hơi nước từ biển vào.
  • B. Do không khí nóng bốc lên cao.
  • C. Do sự chênh lệch áp suất lớn.
  • D. Do hơi nước ngưng tụ tạo thành mây, và các hạt nước/băng trong mây lớn dần rồi rơi xuống.

Câu 19: Vùng nào trên Trái Đất thường nhận được lượng mưa trung bình năm lớn nhất?

  • A. Vùng xích đạo.
  • B. Vùng chí tuyến.
  • C. Vùng ôn đới.
  • D. Vùng cực.

Câu 20: Tại sao vùng chí tuyến (khoảng 30 độ Bắc và Nam) lại có lượng mưa tương đối ít?

  • A. Do ảnh hưởng của gió Tây ôn đới.
  • B. Nằm trong đai áp cao, không khí khô và hạ xuống.
  • C. Có nhiều dòng biển nóng chảy qua.
  • D. Vùng này chủ yếu là đại dương.

Câu 21: Dựa vào bản đồ phân bố lượng mưa trung bình năm, làm thế nào để xác định một khu vực có lượng mưa lớn hay nhỏ?

  • A. Dựa vào hướng gió chủ đạo.
  • B. Tìm các đường đẳng áp.
  • C. Dựa vào các đường đẳng lượng mưa (isohyets) hoặc màu sắc theo chú giải.
  • D. Tìm các điểm có nhiệt độ cao.

Câu 22: Frông (Front) là gì trong khí tượng học?

  • A. Bề mặt tiếp xúc giữa hai khối khí khác biệt về tính chất.
  • B. Dòng chuyển động thẳng đứng của không khí.
  • C. Vùng có áp suất khí quyển rất thấp.
  • D. Đường nối các điểm có cùng nhiệt độ.

Câu 23: Khi một khối khí nóng di chuyển và gặp khối khí lạnh đứng yên, khối khí nóng sẽ trượt lên trên khối khí lạnh. Hiện tượng này tạo ra loại frông nào và thường gây ra kiểu thời tiết gì?

  • A. Frông lạnh, mưa rào và dông mạnh.
  • B. Frông nóng, mưa nhỏ kéo dài.
  • C. Frông đứng yên, thời tiết ổn định.
  • D. Frông hỗn hợp, bão tuyết.

Câu 24: Tại sao dãy núi cao có thể ảnh hưởng lớn đến sự phân bố lượng mưa?

  • A. Núi làm giảm nhiệt độ không khí.
  • B. Núi làm tăng áp suất khí quyển.
  • C. Núi làm thay đổi hướng gió toàn cầu.
  • D. Sườn đón gió gây mưa nhiều, sườn khuất gió gây mưa ít (hoặc khô hạn).

Câu 25: Dải hội tụ nhiệt đới (ITCZ) là gì và thường hình thành ở đâu?

  • A. Vùng hội tụ của gió Mậu dịch hai bán cầu ở xích đạo, gây mưa nhiều.
  • B. Bề mặt tiếp xúc giữa khối khí cực và khối khí ôn đới.
  • C. Vùng có áp suất khí quyển rất cao.
  • D. Dòng biển nóng chảy qua vùng nhiệt đới.

Câu 26: Khí hậu là gì và khác gì so với thời tiết?

  • A. Khí hậu là trạng thái khí quyển trong thời gian ngắn, thời tiết là quy luật dài hạn.
  • B. Thời tiết là trạng thái khí quyển trong thời gian ngắn, khí hậu là quy luật dài hạn.
  • C. Khí hậu chỉ bao gồm nhiệt độ và mưa, thời tiết bao gồm tất cả các yếu tố.
  • D. Thời tiết chỉ xảy ra ở tầng đối lưu, khí hậu xảy ra ở mọi tầng khí quyển.

Câu 27: Nhân tố nào sau đây không phải là nhân tố chính ảnh hưởng đến sự hình thành và phân bố khí hậu trên Trái Đất?

  • A. Vĩ độ địa lí.
  • B. Địa hình.
  • C. Dòng biển.
  • D. Sự phân bố dân cư.

Câu 28: Một thành phố nằm ở vĩ độ trung bình, gần bờ biển và có dòng biển nóng chảy qua. Khí hậu của thành phố này có xu hướng như thế nào so với một thành phố cùng vĩ độ nhưng nằm sâu trong lục địa và không chịu ảnh hưởng của dòng biển nóng?

  • A. Mùa đông ấm hơn, mùa hè mát hơn và độ ẩm cao hơn.
  • B. Mùa đông lạnh hơn, mùa hè nóng hơn và độ ẩm thấp hơn.
  • C. Nhiệt độ trung bình năm thấp hơn.
  • D. Lượng mưa ít hơn và tập trung vào mùa hè.

Câu 29: Biến đổi khí hậu toàn cầu hiện nay chủ yếu do hoạt động nào của con người gây ra?

  • A. Sản xuất nông nghiệp truyền thống.
  • B. Sử dụng năng lượng tái tạo.
  • C. Đốt cháy nhiên liệu hóa thạch.
  • D. Xây dựng nhà ở và đường sá.

Câu 30: Hậu quả nào sau đây không phải là tác động trực tiếp của biến đổi khí hậu toàn cầu?

  • A. Mực nước biển dâng cao.
  • B. Gia tăng các hiện tượng thời tiết cực đoan (bão mạnh hơn, hạn hán, lũ lụt).
  • C. Thay đổi mô hình lượng mưa và phân bố các đới khí hậu.
  • D. Sự suy giảm tầng ozon ở tầng bình lưu.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Tầng khí quyển nào sau đây có nhiệt độ giảm dần theo độ cao, chứa phần lớn khối lượng không khí và là nơi diễn ra các hiện tượng thời tiết?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Tại sao nhiệt độ không khí ở vùng xích đạo trung bình lại cao hơn nhiều so với vùng cực?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Xét hai địa điểm A và B cùng vĩ độ, cùng độ cao so với mực nước biển. Địa điểm A nằm sâu trong lục địa, còn địa điểm B nằm gần bờ biển. Khả năng nào sau đây về biên độ nhiệt năm giữa hai địa điểm này là đúng nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Tại sao càng lên cao, nhiệt độ không khí càng giảm?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Dựa vào bản đồ đẳng nhiệt, làm thế nào để xác định vùng có nhiệt độ cao nhất và thấp nhất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Áp suất khí quyển là gì và đơn vị đo thường dùng là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Tại sao áp suất khí quyển lại giảm dần theo độ cao?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Trên bề mặt Trái Đất, các đai khí áp thấp thường tập trung ở những vĩ độ nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Gió là gì và nguyên nhân chính gây ra gió là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Tại sao hướng thổi của gió trên Trái Đất lại bị lệch so với phương vuông góc với đường đẳng áp (từ cao áp đến thấp áp)?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Gió Mậu dịch (Tín phong) là loại gió thổi thường xuyên từ đai áp cao nào đến đai áp thấp nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Tại sao vùng chịu ảnh hưởng của gió Mậu dịch thường có khí hậu khô hạn (đặc biệt ở lục địa)?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Gió Tây ôn đới thổi từ đai áp cao chí tuyến về đai áp thấp ôn đới. Ở bán cầu Bắc, hướng thổi chủ yếu của gió này là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Gió mùa là gì và yếu tố nào quyết định sự hình thành gió mùa?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Hiện tượng gió đất và gió biển xảy ra ở vùng ven biển là ví dụ điển hình của loại gió nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Độ ẩm không khí là gì và nó được đo bằng các đại lượng nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Quá trình ngưng tụ hơi nước trong khí quyển là gì và nó dẫn đến sự hình thành của những hiện tượng nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Mưa được hình thành như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Vùng nào trên Trái Đất thường nhận được lượng mưa trung bình năm lớn nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Tại sao vùng chí tuyến (khoảng 30 độ Bắc và Nam) lại có lượng mưa tương đối ít?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Dựa vào bản đồ phân bố lượng mưa trung bình năm, làm thế nào để xác định một khu vực có lượng mưa lớn hay nhỏ?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Frông (Front) là gì trong khí tượng học?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Khi một khối khí nóng di chuyển và gặp khối khí lạnh đứng yên, khối khí nóng sẽ trượt lên trên khối khí lạnh. Hiện tượng này tạo ra loại frông nào và thường gây ra kiểu thời tiết gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Tại sao dãy núi cao có thể ảnh hưởng lớn đến sự phân bố lượng mưa?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Dải hội tụ nhiệt đới (ITCZ) là gì và thường hình thành ở đâu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Khí hậu là gì và khác gì so với thời tiết?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Nhân tố nào sau đây *không phải* là nhân tố chính ảnh hưởng đến sự hình thành và phân bố khí hậu trên Trái Đất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Một thành phố nằm ở vĩ độ trung bình, gần bờ biển và có dòng biển nóng chảy qua. Khí hậu của thành phố này có xu hướng như thế nào so với một thành phố cùng vĩ độ nhưng nằm sâu trong lục địa và không chịu ảnh hưởng của dòng biển nóng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Biến đổi khí hậu toàn cầu hiện nay chủ yếu do hoạt động nào của con người gây ra?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Hậu quả nào sau đây *không phải* là tác động trực tiếp của biến đổi khí hậu toàn cầu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4 - Đề 03

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4 - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Thành phần khí quyển nào sau đây, mặc dù chỉ chiếm tỉ lệ nhỏ, nhưng đóng vai trò quan trọng nhất trong việc hấp thụ bức xạ nhiệt từ Mặt Trời và bức xạ sóng dài từ Trái Đất, góp phần điều hòa nhiệt độ không khí?

  • A. Nitrogen (N2)
  • B. Hơi nước (H2O) và Carbon dioxide (CO2)
  • C. Oxygen (O2)
  • D. Các khí hiếm (Neon, Argon...)

Câu 2: Tầng đối lưu là tầng thấp nhất của khí quyển. Đặc điểm nào sau đây không đúng về tầng đối lưu?

  • A. Là nơi tập trung hầu hết khối lượng không khí và hơi nước.
  • B. Nhiệt độ giảm dần theo độ cao (trung bình 0,6°C/100m).
  • C. Xảy ra các hiện tượng thời tiết như mây, mưa, sấm chớp.
  • D. Không khí rất loãng, hầu như không có hơi nước và các hiện tượng thời tiết.

Câu 3: Giả sử tại một địa điểm trên mặt đất có nhiệt độ là 25°C. Theo quy luật giảm nhiệt độ theo độ cao ở tầng đối lưu, nhiệt độ không khí ở độ cao 3000m so với mặt đất tại địa điểm đó dự kiến là bao nhiêu?

  • A. 7°C
  • B. 10°C
  • C. 7°C
  • D. 13°C

Câu 4: So với lục địa, đại dương có biên độ nhiệt độ năm nhỏ hơn đáng kể. Nguyên nhân chủ yếu là do:

  • A. Nước hấp thụ và tỏa nhiệt chậm hơn đất, đồng thời có sự lưu thông dòng chảy.
  • B. Đại dương nhận được ít bức xạ Mặt Trời hơn lục địa.
  • C. Đại dương có độ cao trung bình thấp hơn lục địa.
  • D. Thành phần không khí trên đại dương khác biệt so với trên lục địa.

Câu 5: Tại sao các địa điểm nằm ở vĩ độ cao thường có nhiệt độ trung bình năm thấp hơn các địa điểm ở vĩ độ thấp (gần xích đạo)?

  • A. Áp suất khí quyển ở vĩ độ cao thường lớn hơn.
  • B. Gió ở vĩ độ cao thổi mạnh hơn.
  • C. Lượng mưa ở vĩ độ cao thường ít hơn.
  • D. Góc nhập xạ tại vĩ độ cao nhỏ hơn, năng lượng bức xạ Mặt Trời nhận được ít hơn.

Câu 6: Dòng biển nóng có tác động như thế nào đến nhiệt độ không khí của vùng ven biển mà nó chảy qua?

  • A. Làm giảm nhiệt độ, tăng độ ẩm.
  • B. Làm tăng nhiệt độ, giảm độ ẩm.
  • C. Làm tăng nhiệt độ, tăng độ ẩm.
  • D. Làm giảm nhiệt độ, giảm độ ẩm.

Câu 7: Khí áp là gì và được đo bằng đơn vị nào?

  • A. Là sức ép của không khí lên bề mặt Trái Đất; đơn vị milibar (mb) hoặc hectopascal (hPa).
  • B. Là nhiệt độ của không khí; đơn vị độ C (°C) hoặc độ F (°F).
  • C. Là lượng hơi nước trong không khí; đơn vị gam/mét khối (g/m³).
  • D. Là tốc độ di chuyển của không khí; đơn vị mét/giây (m/s) hoặc kilômét/giờ (km/h).

Câu 8: Trên Trái Đất có các đai khí áp cao và thấp phân bố xen kẽ. Đai khí áp thấp Xích đạo được hình thành chủ yếu do:

  • A. Sự ngưng tụ hơi nước mạnh mẽ tạo thành mây dày đặc.
  • B. Nhiệt độ cao làm không khí giãn nở, bốc lên cao.
  • C. Lực Coriolis làm không khí bị đẩy ra hai bên.
  • D. Sự hội tụ của các khối khí lạnh từ vĩ độ cao.

Câu 9: Gió là sự chuyển động của không khí từ nơi có khí áp cao về nơi có khí áp thấp. Lực nào sau đây làm cho hướng gió thực tế trên Trái Đất bị lệch so với hướng từ áp cao đến áp thấp?

  • A. Lực hấp dẫn của Trái Đất.
  • B. Lực ma sát của bề mặt địa hình.
  • C. Lực Coriolis (lực làm lệch hướng do sự tự quay của Trái Đất).
  • D. Lực hướng tâm.

Câu 10: Gió Tín phong (Mậu dịch) là loại gió thổi thường xuyên từ đai áp cao chí tuyến về đai áp thấp xích đạo. Ở bán cầu Bắc, gió Tín phong có hướng chủ yếu là:

  • A. Đông Bắc
  • B. Tây Nam
  • C. Tây Bắc
  • D. Đông Nam

Câu 11: Gió Tây ôn đới là loại gió thổi thường xuyên từ đai áp cao chí tuyến về đai áp thấp ôn đới. Đặc điểm nào sau đây không đúng về gió Tây ôn đới?

  • A. Thổi quanh năm.
  • B. Thường mang theo hơi ẩm và gây mưa.
  • C. Ở bán cầu Bắc có hướng Tây Nam, ở bán cầu Nam có hướng Tây Bắc.
  • D. Có tính chất khô và lạnh.

Câu 12: Gió fơn là loại gió địa phương đặc biệt. Đặc điểm của gió fơn khi thổi xuống sườn núi khuất gió là:

  • A. Lạnh và ẩm.
  • B. Nóng và khô.
  • C. Lạnh và khô.
  • D. Nóng và ẩm.

Câu 13: Gió mùa là loại gió có đặc điểm thay đổi hướng theo mùa. Nguyên nhân chính gây ra gió mùa là:

  • A. Sự nóng lên và lạnh đi không đều giữa lục địa và đại dương theo mùa.
  • B. Hoạt động mạnh mẽ của gió Tín phong.
  • C. Sự di chuyển của các dòng biển nóng và lạnh.
  • D. Địa hình núi cao chắn gió.

Câu 14: Frông là bề mặt ngăn cách giữa hai khối khí khác biệt nhau về tính chất vật lí (nhiệt độ, độ ẩm...). Khu vực có frông hoạt động thường có đặc điểm thời tiết như thế nào?

  • A. Thời tiết ổn định, ít biến động.
  • B. Nắng nóng kéo dài.
  • C. Thường xảy ra các hiện tượng thời tiết nhiễu loạn mạnh như mưa, giông, bão.
  • D. Khí áp luôn cao.

Câu 15: Dải hội tụ nhiệt đới là khu vực mà hai luồng gió Tín phong từ hai bán cầu gặp nhau. Dải này thường nằm ở đâu và có đặc điểm thời tiết gì?

  • A. Ở vùng cực, thời tiết rất lạnh và khô.
  • B. Ở vùng chí tuyến, thời tiết khô hạn.
  • C. Ở vùng ôn đới, thường có bão tuyết.
  • D. Ở vùng xích đạo, thường có mưa lớn và giông bão.

Câu 16: Độ ẩm không khí là lượng hơi nước chứa trong không khí. Khi nhiệt độ không khí tăng lên, khả năng chứa hơi nước của không khí sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm xuống.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Chỉ thay đổi khi có gió mạnh.

Câu 17: Hiện tượng ngưng tụ hơi nước trong khí quyển xảy ra khi:

  • A. Không khí nóng lên.
  • B. Độ ẩm tuyệt đối giảm.
  • C. Không khí bị lạnh đi đến điểm sương hoặc bão hòa hơi nước.
  • D. Áp suất khí quyển tăng cao đột ngột.

Câu 18: Mây được hình thành do quá trình nào sau đây?

  • A. Hơi nước bốc hơi từ mặt đất và đại dương.
  • B. Hơi nước trong không khí ngưng tụ thành các hạt nước hoặc tinh thể băng nhỏ lơ lửng.
  • C. Sự tích tụ của các loại khí trong khí quyển.
  • D. Bụi và khói trong không khí tập trung lại.

Câu 19: Lượng mưa trên Trái Đất phân bố không đều. Vùng nào sau đây thường nhận được lượng mưa lớn nhất do sự bốc hơi mạnh và không khí luôn được nâng lên cao?

  • A. Vùng Xích đạo.
  • B. Vùng chí tuyến.
  • C. Vùng cực.
  • D. Vùng ôn đới lục địa sâu bên trong.

Câu 20: Tại sao các vùng nằm sâu trong lục địa, xa ảnh hưởng của biển và đại dương, thường có lượng mưa ít hơn so với vùng ven biển cùng vĩ độ?

  • A. Nhiệt độ trung bình năm thấp hơn.
  • B. Áp suất khí quyển luôn cao hơn.
  • C. Địa hình bằng phẳng, ít đồi núi.
  • D. Nguồn cung cấp hơi nước chính là biển và đại dương bị suy giảm khi vào sâu trong đất liền.

Câu 21: Vùng chí tuyến (khoảng vĩ độ 20-30 độ ở cả hai bán cầu) thường có lượng mưa tương đối ít. Nguyên nhân chủ yếu là do:

  • A. Sự tồn tại thường xuyên của các đai khí áp cao, nơi không khí giáng xuống.
  • B. Hoạt động mạnh mẽ của gió Tây ôn đới.
  • C. Nhiệt độ quá thấp không đủ để hơi nước ngưng tụ.
  • D. Bị chắn bởi các dãy núi cao theo hướng kinh tuyến.

Câu 22: Một thành phố ven biển ở vĩ độ ôn đới chịu ảnh hưởng của dòng biển lạnh. So với một thành phố khác cùng vĩ độ nhưng chịu ảnh hưởng của dòng biển nóng, thành phố chịu ảnh hưởng dòng biển lạnh sẽ có đặc điểm thời tiết gì ở vùng ven biển?

  • A. Mưa nhiều hơn và nhiệt độ cao hơn.
  • B. Mưa ít hơn và nhiệt độ thấp hơn.
  • C. Mưa nhiều hơn và nhiệt độ thấp hơn.
  • D. Mưa ít hơn và nhiệt độ cao hơn.

Câu 23: Khi phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của một địa điểm, nếu thấy nhiệt độ có sự chênh lệch rất lớn giữa tháng nóng nhất và tháng lạnh nhất, đồng thời lượng mưa tập trung chủ yếu vào một mùa, ta có thể suy đoán địa điểm đó thuộc kiểu khí hậu nào và nằm ở đâu?

  • A. Khí hậu xích đạo, gần biển.
  • B. Khí hậu ôn đới hải dương, ven biển.
  • C. Khí hậu ôn đới lục địa hoặc cận nhiệt đới gió mùa, nằm sâu trong lục địa hoặc chịu ảnh hưởng gió mùa.
  • D. Khí hậu cực, ở vùng băng tuyết.

Câu 24: Thời tiết là gì?

  • A. Trạng thái của khí quyển tại một địa điểm, trong một thời gian ngắn (giờ, ngày).
  • B. Quy luật lặp đi lặp lại của các hiện tượng khí tượng tại một địa phương trong thời gian dài (nhiều năm).
  • C. Sự thay đổi nhiệt độ toàn cầu theo thời gian.
  • D. Tốc độ gió và hướng gió tại một khu vực rộng lớn.

Câu 25: Khí hậu là gì?

  • A. Trạng thái của khí quyển tại một địa điểm, trong một thời gian ngắn (giờ, ngày).
  • B. Tổng hợp các yếu tố khí tượng (nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa, gió...) lặp đi lặp lại theo quy luật ở một địa phương trong thời gian dài và trở thành nét đặc trưng của địa phương đó.
  • C. Các hiện tượng thời tiết cực đoan như bão, lũ lụt.
  • D. Tầng cao nhất của khí quyển.

Câu 26: Biến đổi khí hậu là sự thay đổi của hệ thống khí hậu Trái Đất kéo dài trong một khoảng thời gian dài, chủ yếu do hoạt động của con người. Nguyên nhân chính được cho là gây ra biến đổi khí hậu hiện nay là:

  • A. Sự thay đổi quỹ đạo của Trái Đất quanh Mặt Trời.
  • B. Hoạt động phun trào núi lửa.
  • C. Gia tăng nồng độ các khí nhà kính (CO2, CH4...) trong khí quyển do đốt nhiên liệu hóa thạch, phá rừng...
  • D. Sự thay đổi cường độ bức xạ Mặt Trời.

Câu 27: Một trong những tác động rõ rệt nhất của biến đổi khí hậu là sự nóng lên toàn cầu. Hậu quả trực tiếp của sự nóng lên toàn cầu bao gồm:

  • A. Giảm mực nước biển.
  • B. Tăng diện tích băng tuyết ở hai cực.
  • C. Giảm tần suất các hiện tượng thời tiết cực đoan.
  • D. Băng tan ở hai cực và các sông băng, dẫn đến mực nước biển dâng cao.

Câu 28: Để giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu, các biện pháp nào sau đây được khuyến khích thực hiện?

  • A. Sử dụng năng lượng tái tạo, tiết kiệm năng lượng, trồng cây xanh.
  • B. Tăng cường sử dụng nhiên liệu hóa thạch.
  • C. Phá rừng để lấy đất canh tác.
  • D. Xây dựng thêm các nhà máy nhiệt điện than.

Câu 29: Quan sát bản đồ phân bố nhiệt độ trung bình năm trên thế giới, ta thấy các đường đẳng nhiệt có xu hướng song song với vĩ tuyến. Điều này phản ánh sự ảnh hưởng rõ rệt của nhân tố nào đến sự phân bố nhiệt độ?

  • A. Địa hình.
  • B. Vĩ độ.
  • C. Dòng biển.
  • D. Phân bố đất và nước.

Câu 30: Tại sao vùng núi cao thường có lượng mưa lớn hơn vùng đồng bằng xung quanh cùng vĩ độ?

  • A. Nhiệt độ vùng núi cao luôn cao hơn.
  • B. Áp suất khí quyển vùng núi cao thấp hơn.
  • C. Không khí ẩm từ thấp bị đẩy lên cao dọc theo sườn núi, bị lạnh đi và ngưng tụ tạo mưa.
  • D. Gió ở vùng núi cao thổi mạnh hơn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Thành phần khí quyển nào sau đây, mặc dù chỉ chiếm tỉ lệ nhỏ, nhưng đóng vai trò quan trọng nhất trong việc hấp thụ bức xạ nhiệt từ Mặt Trời và bức xạ sóng dài từ Trái Đất, góp phần điều hòa nhiệt độ không khí?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Tầng đối lưu là tầng thấp nhất của khí quyển. Đặc điểm nào sau đây *không* đúng về tầng đối lưu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Giả sử tại một địa điểm trên mặt đất có nhiệt độ là 25°C. Theo quy luật giảm nhiệt độ theo độ cao ở tầng đối lưu, nhiệt độ không khí ở độ cao 3000m so với mặt đất tại địa điểm đó dự kiến là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: So với lục địa, đại dương có biên độ nhiệt độ năm nhỏ hơn đáng kể. Nguyên nhân chủ yếu là do:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Tại sao các địa điểm nằm ở vĩ độ cao thường có nhiệt độ trung bình năm thấp hơn các địa điểm ở vĩ độ thấp (gần xích đạo)?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Dòng biển nóng có tác động như thế nào đến nhiệt độ không khí của vùng ven biển mà nó chảy qua?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Khí áp là gì và được đo bằng đơn vị nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Trên Trái Đất có các đai khí áp cao và thấp phân bố xen kẽ. Đai khí áp thấp Xích đạo được hình thành chủ yếu do:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Gió là sự chuyển động của không khí từ nơi có khí áp cao về nơi có khí áp thấp. Lực nào sau đây làm cho hướng gió thực tế trên Trái Đất bị lệch so với hướng từ áp cao đến áp thấp?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Gió Tín phong (Mậu dịch) là loại gió thổi thường xuyên từ đai áp cao chí tuyến về đai áp thấp xích đạo. Ở bán cầu Bắc, gió Tín phong có hướng chủ yếu là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Gió Tây ôn đới là loại gió thổi thường xuyên từ đai áp cao chí tuyến về đai áp thấp ôn đới. Đặc điểm nào sau đây *không* đúng về gió Tây ôn đới?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Gió fơn là loại gió địa phương đặc biệt. Đặc điểm của gió fơn khi thổi xuống sườn núi khuất gió là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Gió mùa là loại gió có đặc điểm thay đổi hướng theo mùa. Nguyên nhân chính gây ra gió mùa là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Frông là bề mặt ngăn cách giữa hai khối khí khác biệt nhau về tính chất vật lí (nhiệt độ, độ ẩm...). Khu vực có frông hoạt động thường có đặc điểm thời tiết như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Dải hội tụ nhiệt đới là khu vực mà hai luồng gió Tín phong từ hai bán cầu gặp nhau. Dải này thường nằm ở đâu và có đặc điểm thời tiết gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Độ ẩm không khí là lượng hơi nước chứa trong không khí. Khi nhiệt độ không khí tăng lên, khả năng chứa hơi nước của không khí sẽ thay đổi như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Hiện tượng ngưng tụ hơi nước trong khí quyển xảy ra khi:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Mây được hình thành do quá trình nào sau đây?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Lượng mưa trên Trái Đất phân bố không đều. Vùng nào sau đây thường nhận được lượng mưa lớn nhất do sự bốc hơi mạnh và không khí luôn được nâng lên cao?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Tại sao các vùng nằm sâu trong lục địa, xa ảnh hưởng của biển và đại dương, thường có lượng mưa ít hơn so với vùng ven biển cùng vĩ độ?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Vùng chí tuyến (khoảng vĩ độ 20-30 độ ở cả hai bán cầu) thường có lượng mưa tương đối ít. Nguyên nhân chủ yếu là do:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Một thành phố ven biển ở vĩ độ ôn đới chịu ảnh hưởng của dòng biển lạnh. So với một thành phố khác cùng vĩ độ nhưng chịu ảnh hưởng của dòng biển nóng, thành phố chịu ảnh hưởng dòng biển lạnh sẽ có đặc điểm thời tiết gì ở vùng ven biển?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Khi phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của một địa điểm, nếu thấy nhiệt độ có sự chênh lệch rất lớn giữa tháng nóng nhất và tháng lạnh nhất, đồng thời lượng mưa tập trung chủ yếu vào một mùa, ta có thể suy đoán địa điểm đó thuộc kiểu khí hậu nào và nằm ở đâu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Thời tiết là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Khí hậu là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Biến đổi khí hậu là sự thay đổi của hệ thống khí hậu Trái Đất kéo dài trong một khoảng thời gian dài, chủ yếu do hoạt động của con người. Nguyên nhân chính được cho là gây ra biến đổi khí hậu hiện nay là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Một trong những tác động rõ rệt nhất của biến đổi khí hậu là sự nóng lên toàn cầu. Hậu quả trực tiếp của sự nóng lên toàn cầu bao gồm:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Để giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu, các biện pháp nào sau đây được khuyến khích thực hiện?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Quan sát bản đồ phân bố nhiệt độ trung bình năm trên thế giới, ta thấy các đường đẳng nhiệt có xu hướng song song với vĩ tuyến. Điều này phản ánh sự ảnh hưởng rõ rệt của nhân tố nào đến sự phân bố nhiệt độ?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Tại sao vùng núi cao thường có lượng mưa lớn hơn vùng đồng bằng xung quanh cùng vĩ độ?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4 - Đề 04

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4 - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Dựa vào kiến thức về cấu trúc khí quyển, tại sao tầng đối lưu là nơi diễn ra hầu hết các hiện tượng thời tiết như mây, mưa, sấm chớp?

  • A. Vì đây là tầng khí quyển cao nhất, tiếp xúc trực tiếp với vũ trụ.
  • B. Vì tầng này chứa lượng lớn khí ozone hấp thụ tia cực tím.
  • C. Vì nhiệt độ ở tầng này tăng dần theo chiều cao.
  • D. Vì tầng này tập trung phần lớn khối lượng không khí, có sự đối lưu mạnh và chứa nhiều hơi nước.

Câu 2: Bức xạ Mặt Trời đến Trái Đất là nguồn năng lượng chủ yếu làm nóng khí quyển. Tuy nhiên, khí quyển không được làm nóng trực tiếp từ bức xạ Mặt Trời đi qua mà chủ yếu được làm nóng từ đâu?

  • A. Từ năng lượng giải phóng trong các phản ứng hóa học của khí quyển.
  • B. Từ nhiệt lượng tỏa ra từ tâm Trái Đất.
  • C. Từ bức xạ sóng dài do bề mặt Trái Đất phát ra.
  • D. Từ nhiệt ma sát do chuyển động của các tầng khí quyển.

Câu 3: Tại sao cùng một vĩ độ, nhiệt độ trung bình năm ở lục địa thường có biên độ dao động lớn hơn so với đại dương?

  • A. Vì lục địa có độ cao lớn hơn đại dương.
  • B. Vì tính chất hấp thụ và tỏa nhiệt của đất khác với nước.
  • C. Vì lục địa thường có dòng biển nóng chảy qua.
  • D. Vì đại dương có nhiều cây xanh giúp điều hòa khí hậu.

Câu 4: Một địa điểm ở vùng núi có độ cao 2000m so với mực nước biển. Nếu nhiệt độ tại chân núi (độ cao 0m) là 25°C, giả sử điều kiện khí quyển tiêu chuẩn, nhiệt độ tại đỉnh núi khoảng bao nhiêu?

  • A. Khoảng 13°C.
  • B. Khoảng 25°C.
  • C. Khoảng 37°C.
  • D. Không thể xác định nếu không biết độ ẩm không khí.

Câu 5: Quan sát bản đồ phân bố khí áp trên Trái Đất, bạn nhận thấy các đai áp thấp thường nằm ở vĩ độ Xích đạo và Ôn đới. Điều này chủ yếu liên quan đến yếu tố nào?

  • A. Sự phân bố lục địa và đại dương không đều.
  • B. Ảnh hưởng của dòng biển nóng.
  • C. Nhiệt độ không khí tại các khu vực đó.
  • D. Lực Coriolis tác động lên khối khí.

Câu 6: Trên bề mặt Trái Đất, gió Mậu dịch (Tín phong) thổi từ đai áp cao nào đến đai áp thấp nào?

  • A. Từ đai áp thấp Xích đạo đến đai áp cao Chí tuyến.
  • B. Từ đai áp cao Chí tuyến đến đai áp thấp Xích đạo.
  • C. Từ đai áp cao Cực đến đai áp thấp Ôn đới.
  • D. Từ đai áp thấp Ôn đới đến đai áp cao Chí tuyến.

Câu 7: Gió Tây ôn đới ở Bắc bán cầu thổi chủ yếu theo hướng nào và mang tính chất gì đến các vùng mà nó đi qua?

  • A. Hướng Tây Nam, mang theo hơi ẩm và gây mưa.
  • B. Hướng Đông Bắc, mang theo không khí khô lạnh.
  • C. Hướng Tây Bắc, mang theo không khí khô nóng.
  • D. Hướng Đông Nam, mang theo hơi ẩm từ chí tuyến.

Câu 8: Dải hội tụ nhiệt đới (ITCZ) là khu vực thời tiết bất ổn định, thường xuyên có mưa lớn. Vị trí hình thành chủ yếu của dải này liên quan đến sự hội tụ của hai loại gió chính nào?

  • A. Gió Tây ôn đới từ hai bán cầu.
  • B. Gió Đông cực từ hai bán cầu.
  • C. Gió Mậu dịch từ hai bán cầu.
  • D. Gió mùa mùa hạ và gió mùa mùa đông.

Câu 9: Frông là bề mặt ranh giới giữa hai khối khí khác biệt về tính chất vật lý (nhiệt độ, độ ẩm). Khi khối khí nóng di chuyển đến gặp khối khí lạnh đứng yên, không khí nóng sẽ trượt lên trên khối khí lạnh tạo thành loại frông nào?

  • A. Frông nóng.
  • B. Frông lạnh.
  • D. Frông địa cực.

Câu 10: Tại sao vào ban đêm, gió thường thổi từ đất liền ra biển (gió đất)?

  • A. Vì ban đêm, biển lạnh hơn đất liền.
  • B. Vì ban đêm, đất liền nguội nhanh hơn biển, tạo áp cao hơn trên đất liền.
  • C. Vì ban đêm, áp suất khí quyển trên biển giảm mạnh.
  • D. Vì lực Coriolis tác động khác nhau vào ban đêm.

Câu 11: Độ ẩm tuyệt đối của không khí là gì?

  • A. Tỷ lệ phần trăm hơi nước trong không khí so với lượng hơi nước tối đa có thể chứa.
  • B. Lượng hơi nước mà không khí có thể chứa tối đa ở một nhiệt độ nhất định.
  • C. Nhiệt độ mà hơi nước bắt đầu ngưng tụ.
  • D. Lượng hơi nước thực tế chứa trong 1m³ không khí (tính bằng gam/m³).

Câu 12: Khi nhiệt độ không khí giảm xuống dưới điểm sương, hiện tượng gì sẽ xảy ra nếu lượng hơi nước trong không khí đạt bão hòa?

  • A. Không khí sẽ trở nên khô hơn.
  • B. Độ ẩm tương đối giảm xuống 0%.
  • C. Hơi nước sẽ ngưng tụ tạo thành mây, sương mù, hoặc mưa.
  • D. Áp suất khí quyển sẽ tăng lên đột ngột.

Câu 13: Loại mưa nào hình thành khi không khí ẩm bị buộc phải bốc cao lên khi gặp vật cản địa hình như dãy núi?

  • A. Mưa rào (mưa đối lưu).
  • B. Mưa địa hình (mưa sườn đón gió).
  • C. Mưa frông.
  • D. Mưa phùn.

Câu 14: Tại sao vùng Xích đạo thường có lượng mưa trung bình năm rất lớn?

  • A. Vì đây là nơi có nhiều dãy núi cao gây mưa địa hình.
  • B. Vì có sự hoạt động mạnh mẽ của các frông lạnh.
  • C. Vì đây là khu vực có áp cao hoạt động quanh năm.
  • D. Vì nhiệt độ cao gây bốc hơi mạnh và có dải hội tụ nhiệt đới hoạt động.

Câu 15: Vùng chí tuyến (khoảng 20-30 độ vĩ Bắc và Nam) thường có lượng mưa tương đối ít. Nguyên nhân chính là gì?

  • A. Sự tồn tại của các đai áp cao chí tuyến, nơi không khí hạ xuống và phân tán.
  • B. Sự hoạt động mạnh mẽ của gió Đông cực.
  • C. Nhiệt độ thấp quanh năm.
  • D. Ảnh hưởng của dòng biển nóng chảy sát bờ.

Câu 16: Khí hậu khác với thời tiết ở điểm nào?

  • A. Thời tiết thay đổi theo mùa, còn khí hậu thay đổi hàng giờ.
  • B. Thời tiết là trạng thái khí quyển tại một địa điểm, trong thời gian ngắn; khí hậu là sự lặp đi lặp lại của thời tiết trong thời gian dài và không gian rộng.
  • C. Khí hậu chỉ bao gồm nhiệt độ và lượng mưa, còn thời tiết bao gồm tất cả các yếu tố khí tượng.
  • D. Thời tiết chỉ có ở vùng nhiệt đới, còn khí hậu có ở mọi nơi trên Trái Đất.

Câu 17: Nhân tố nào sau đây không phải là nhân tố chính ảnh hưởng đến sự phân bố nhiệt độ không khí trên bề mặt Trái Đất?

  • A. Vĩ độ địa lí.
  • B. Địa hình (độ cao, hướng sườn).
  • C. Tính chất bề mặt đệm (đất, nước).
  • D. Thành phần hóa học của đất.

Câu 18: Giả sử có một vùng núi cao nằm chắn ngang hướng gió Tây ôn đới. Sườn núi nào có khả năng nhận được lượng mưa lớn hơn?

  • A. Sườn đón gió.
  • B. Sườn khuất gió.
  • C. Đỉnh núi.
  • D. Chân núi cả hai bên.

Câu 19: Tại sao các hoang mạc lớn trên thế giới thường tập trung ở vùng chí tuyến?

  • A. Vì đây là nơi có nhiều dòng biển lạnh chảy qua.
  • B. Vì các đai áp thấp hoạt động mạnh mẽ hút hết hơi nước.
  • C. Vì sự tồn tại của các đai áp cao làm không khí hạ xuống, ít gây mưa.
  • D. Vì đây là khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa.

Câu 20: Lực Coriolis có vai trò như thế nào trong sự hình thành các hệ thống gió lớn trên Trái Đất?

  • A. Làm tăng tốc độ gió.
  • B. Làm lệch hướng chuyển động của không khí.
  • C. Gây ra sự chênh lệch áp suất khí quyển.
  • D. Làm thay đổi nhiệt độ của không khí.

Câu 21: Trong chu trình tuần hoàn nước, quá trình nào trực tiếp chuyển nước từ trạng thái lỏng hoặc rắn trên bề mặt đất và trong thực vật thành hơi nước trong khí quyển?

  • A. Ngưng tụ.
  • B. Thấm lọc.
  • C. Dòng chảy.
  • D. Bốc hơi và thoát hơi nước.

Câu 22: Hiện tượng nghịch nhiệt là gì và thường xảy ra ở đâu?

  • A. Nhiệt độ tăng theo chiều cao trong một lớp khí quyển, thường ở thung lũng hoặc vùng trũng vào đêm quang mây, lặng gió.
  • B. Nhiệt độ giảm đột ngột khi lên cao, gây mưa đá.
  • C. Sự đảo ngược của hướng gió theo mùa.
  • D. Hiện tượng nhiệt độ bề mặt Trái Đất cao hơn nhiệt độ khí quyển.

Câu 23: Tại sao vùng cực lại có lượng mưa rất ít, mặc dù là nơi rất lạnh?

  • A. Vì nhiệt độ quá thấp, nước đóng băng hết.
  • B. Vì có nhiều dòng biển nóng chảy qua.
  • C. Vì không khí lạnh chứa rất ít hơi nước và có các đai áp cao cực.
  • D. Vì không có sự hình thành mây ở vùng cực.

Câu 24: Một thành phố nằm sâu trong lục địa, cách xa biển. Thành phố này có khả năng có đặc điểm nhiệt độ như thế nào so với một thành phố ven biển cùng vĩ độ?

  • A. Nhiệt độ trung bình năm cao hơn và biên độ nhiệt nhỏ hơn.
  • B. Nhiệt độ mùa hè cao hơn, mùa đông thấp hơn và biên độ nhiệt lớn hơn.
  • C. Nhiệt độ mùa hè thấp hơn, mùa đông cao hơn và biên độ nhiệt nhỏ hơn.
  • D. Nhiệt độ trung bình năm thấp hơn và biên độ nhiệt lớn hơn.

Câu 25: Sự nóng lên toàn cầu, một biểu hiện của biến đổi khí hậu, chủ yếu liên quan đến sự gia tăng nồng độ của loại khí nào trong khí quyển?

  • A. Khí nhà kính (ví dụ: CO2, metan).
  • B. Khí Oxi (O2).
  • C. Khí Nitơ (N2).
  • D. Khí Argon (Ar).

Câu 26: Lượng mưa trung bình năm trên Trái Đất phân bố không đều theo vĩ độ. Vĩ độ nào sau đây thường có lượng mưa nhiều nhất?

  • A. Vùng cực.
  • B. Vùng chí tuyến.
  • C. Vùng ôn đới.
  • D. Vùng xích đạo.

Câu 27: Khi một khối khí di chuyển từ vùng áp cao đến vùng áp thấp, tốc độ gió phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?

  • A. Độ chênh lệch áp suất giữa hai vùng (gradient áp suất).
  • B. Màu sắc của bề mặt địa hình.
  • C. Độ trong suốt của khí quyển.
  • D. Thành phần hóa học của không khí.

Câu 28: Khối khí lục địa thường có đặc điểm gì so với khối khí hải dương ở cùng vĩ độ?

  • A. Nhiệt độ ổn định hơn, độ ẩm cao hơn.
  • B. Biên độ nhiệt lớn hơn, độ ẩm thấp hơn.
  • C. Nhiệt độ thấp hơn, độ ẩm cao hơn.
  • D. Biên độ nhiệt nhỏ hơn, độ ẩm thấp hơn.

Câu 29: Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của một địa điểm cho thấy nhiệt độ trung bình năm cao, biên độ nhiệt nhỏ, và có hai đỉnh mưa rõ rệt trong năm. Địa điểm này có khả năng thuộc đới khí hậu nào?

  • A. Nhiệt đới (có thể có gió mùa).
  • B. Ôn đới hải dương.
  • C. Cận nhiệt đới khô.
  • D. Cực.

Câu 30: Một trong những tác động của biến đổi khí hậu được nhắc đến là sự gia tăng các hiện tượng thời tiết cực đoan. Ví dụ nào sau đây thể hiện rõ nhất điều này?

  • A. Nhiệt độ trung bình năm tăng lên 0.5°C.
  • B. Mực nước biển dâng cao 10cm.
  • C. Sự xuất hiện thường xuyên và cường độ mạnh hơn của bão, lũ lụt, hạn hán.
  • D. Diện tích rừng ngập mặn bị thu hẹp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Dựa vào kiến thức về cấu trúc khí quyển, tại sao tầng đối lưu là nơi diễn ra hầu hết các hiện tượng thời tiết như mây, mưa, sấm chớp?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Bức xạ Mặt Trời đến Trái Đất là nguồn năng lượng chủ yếu làm nóng khí quyển. Tuy nhiên, khí quyển không được làm nóng trực tiếp từ bức xạ Mặt Trời đi qua mà chủ yếu được làm nóng từ đâu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Tại sao cùng một vĩ độ, nhiệt độ trung bình năm ở lục địa thường có biên độ dao động lớn hơn so với đại dương?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Một địa điểm ở vùng núi có độ cao 2000m so với mực nước biển. Nếu nhiệt độ tại chân núi (độ cao 0m) là 25°C, giả sử điều kiện khí quyển tiêu chuẩn, nhiệt độ tại đỉnh núi khoảng bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Quan sát bản đồ phân bố khí áp trên Trái Đất, bạn nhận thấy các đai áp thấp thường nằm ở vĩ độ Xích đạo và Ôn đới. Điều này chủ yếu liên quan đến yếu tố nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Trên bề mặt Trái Đất, gió Mậu dịch (Tín phong) thổi từ đai áp cao nào đến đai áp thấp nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Gió Tây ôn đới ở Bắc bán cầu thổi chủ yếu theo hướng nào và mang tính chất gì đến các vùng mà nó đi qua?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Dải hội tụ nhiệt đới (ITCZ) là khu vực thời tiết bất ổn định, thường xuyên có mưa lớn. Vị trí hình thành chủ yếu của dải này liên quan đến sự hội tụ của hai loại gió chính nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Frông là bề mặt ranh giới giữa hai khối khí khác biệt về tính chất vật lý (nhiệt độ, độ ẩm). Khi khối khí nóng di chuyển đến gặp khối khí lạnh đứng yên, không khí nóng sẽ trượt lên trên khối khí lạnh tạo thành loại frông nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Tại sao vào ban đêm, gió thường thổi từ đất liền ra biển (gió đất)?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Độ ẩm tuyệt đối của không khí là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Khi nhiệt độ không khí giảm xuống dưới điểm sương, hiện tượng gì sẽ xảy ra nếu lượng hơi nước trong không khí đạt bão hòa?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Loại mưa nào hình thành khi không khí ẩm bị buộc phải bốc cao lên khi gặp vật cản địa hình như dãy núi?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Tại sao vùng Xích đạo thường có lượng mưa trung bình năm rất lớn?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Vùng chí tuyến (khoảng 20-30 độ vĩ Bắc và Nam) thường có lượng mưa tương đối ít. Nguyên nhân chính là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Khí hậu khác với thời tiết ở điểm nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Nhân tố nào sau đây *không* phải là nhân tố chính ảnh hưởng đến sự phân bố nhiệt độ không khí trên bề mặt Trái Đất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Giả sử có một vùng núi cao nằm chắn ngang hướng gió Tây ôn đới. Sườn núi nào có khả năng nhận được lượng mưa lớn hơn?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Tại sao các hoang mạc lớn trên thế giới thường tập trung ở vùng chí tuyến?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Lực Coriolis có vai trò như thế nào trong sự hình thành các hệ thống gió lớn trên Trái Đất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Trong chu trình tuần hoàn nước, quá trình nào trực tiếp chuyển nước từ trạng thái lỏng hoặc rắn trên bề mặt đất và trong thực vật thành hơi nước trong khí quyển?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Hiện tượng nghịch nhiệt là gì và thường xảy ra ở đâu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Tại sao vùng cực lại có lượng mưa rất ít, mặc dù là nơi rất lạnh?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Một thành phố nằm sâu trong lục địa, cách xa biển. Thành phố này có khả năng có đặc điểm nhiệt độ như thế nào so với một thành phố ven biển cùng vĩ độ?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Sự nóng lên toàn cầu, một biểu hiện của biến đổi khí hậu, chủ yếu liên quan đến sự gia tăng nồng độ của loại khí nào trong khí quyển?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Lượng mưa trung bình năm trên Trái Đất phân bố không đều theo vĩ độ. Vĩ độ nào sau đây thường có lượng mưa nhiều nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Khi một khối khí di chuyển từ vùng áp cao đến vùng áp thấp, tốc độ gió phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Khối khí lục địa thường có đặc điểm gì so với khối khí hải dương ở cùng vĩ độ?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của một địa điểm cho thấy nhiệt độ trung bình năm cao, biên độ nhiệt nhỏ, và có hai đỉnh mưa rõ rệt trong năm. Địa điểm này có khả năng thuộc đới khí hậu nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Một trong những tác động của biến đổi khí hậu được nhắc đến là sự gia tăng các hiện tượng thời tiết cực đoan. Ví dụ nào sau đây thể hiện rõ nhất điều này?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4 - Đề 05

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4 - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khí quyển có vai trò quan trọng đối với sự sống trên Trái Đất. Tầng khí quyển nào là nơi diễn ra hầu hết các hiện tượng thời tiết (mây, mưa, sấm, chớp)?

  • A. Tầng bình lưu
  • B. Tầng đối lưu
  • C. Tầng trung lưu
  • D. Tầng nhiệt quyển

Câu 2: Nguồn năng lượng chính làm nóng khí quyển Trái Đất là gì?

  • A. Năng lượng từ lõi Trái Đất
  • B. Năng lượng từ các hoạt động núi lửa
  • C. Bức xạ sóng dài do bề mặt Trái Đất phát ra sau khi hấp thụ bức xạ Mặt Trời
  • D. Bức xạ sóng ngắn trực tiếp từ Mặt Trời

Câu 3: Tại sao nhiệt độ không khí thường giảm dần theo độ cao trong tầng đối lưu?

  • A. Không khí càng lên cao càng loãng và hấp thụ nhiệt ít hơn, chủ yếu nhận nhiệt từ bề mặt Trái Đất phát ra.
  • B. Áp suất không khí giảm theo độ cao làm tăng nhiệt độ.
  • C. Hơi nước tập trung nhiều ở các tầng khí quyển phía trên.
  • D. Sự luân chuyển của gió mạnh hơn ở các tầng khí quyển phía trên.

Câu 4: Quan sát hai địa điểm A và B có cùng vĩ độ nhưng A nằm sâu trong lục địa còn B nằm ven biển. Dự đoán nào sau đây về biên độ nhiệt năm của hai địa điểm là đúng?

  • A. Biên độ nhiệt năm của A nhỏ hơn B.
  • B. Biên độ nhiệt năm của A lớn hơn B.
  • C. Biên độ nhiệt năm của A và B gần như bằng nhau.
  • D. Không thể dự đoán vì thiếu thông tin về độ cao.

Câu 5: Khí áp là gì và được đo bằng đơn vị nào?

  • A. Lượng hơi nước trong không khí, đo bằng gam/m³.
  • B. Tốc độ gió, đo bằng km/h.
  • C. Áp lực của cột không khí lên một đơn vị diện tích bề mặt, đo bằng milibar (mb) hoặc hectopascal (hPa).
  • D. Nhiệt độ không khí, đo bằng độ C hoặc độ F.

Câu 6: Trên bề mặt Trái Đất, các đai khí áp cao thường hình thành ở khu vực nào?

  • A. Vùng Xích đạo và vùng ôn đới.
  • B. Vùng Xích đạo và vùng cực.
  • C. Vùng ôn đới và vùng cận cực.
  • D. Vùng chí tuyến và vùng cực.

Câu 7: Gió Mậu dịch (Tín phong) là loại gió thổi thường xuyên từ đâu đến đâu?

  • A. Từ đai áp cao chí tuyến về đai áp thấp xích đạo.
  • B. Từ đai áp thấp ôn đới về đai áp cao chí tuyến.
  • C. Từ đai áp cao cực về đai áp thấp ôn đới.
  • D. Từ đai áp thấp xích đạo về đai áp cao chí tuyến.

Câu 8: Gió Tây ôn đới ở Bắc bán cầu có hướng chủ yếu là gì và mang tính chất như thế nào?

  • A. Hướng Đông Bắc, lạnh và khô.
  • B. Hướng Tây Nam, ẩm và gây mưa.
  • C. Hướng Đông Nam, nóng và ẩm.
  • D. Hướng Tây Bắc, khô và ít mưa.

Câu 9: Tại sao vùng Xích đạo lại có lượng mưa trung bình năm lớn nhất trên Trái Đất?

  • A. Nhiệt độ cao, bốc hơi mạnh, không khí ẩm bốc lên cao hình thành đai áp thấp và dải hội tụ nhiệt đới.
  • B. Có sự hoạt động mạnh mẽ của các khối khí lạnh từ vùng cực.
  • C. Địa hình chủ yếu là đồi núi cao gây mưa địa hình.
  • D. Nằm trong vùng ảnh hưởng của gió Mậu dịch khô nóng.

Câu 10: Sương mù thường hình thành khi nào và ở đâu?

  • A. Khi nhiệt độ tăng đột ngột làm hơi nước bốc hơi mạnh.
  • B. Khi không khí khô và có nhiều bụi bẩn.
  • C. Khi hơi nước trong không khí đạt trạng thái bão hòa và ngưng tụ thành các hạt nước nhỏ li ti gần mặt đất.
  • D. Chỉ xảy ra ở các vùng cực vào mùa đông giá rét.

Câu 11: Frông là gì và có vai trò như thế nào đối với thời tiết?

  • A. Là vùng có áp suất không khí thấp nhất, gây ra thời tiết nắng nóng kéo dài.
  • B. Là ranh giới giữa các đới khí hậu khác nhau, ít ảnh hưởng đến thời tiết hàng ngày.
  • C. Là dòng chuyển động thẳng đứng của không khí, gây ra sấm sét.
  • D. Là bề mặt tiếp xúc giữa hai khối khí có tính chất vật lý khác nhau, thường gây ra nhiễu loạn thời tiết như mưa, gió mạnh.

Câu 12: Dải hội tụ nhiệt đới hình thành do sự tiếp xúc của hai loại gió nào?

  • A. Gió Mậu dịch (Tín phong) của hai bán cầu.
  • B. Gió Tây ôn đới và gió Đông cực.
  • C. Gió Mậu dịch và gió Tây ôn đới.
  • D. Gió mùa mùa hạ và gió mùa mùa đông.

Câu 13: Tại sao vùng chí tuyến trên Trái Đất lại có lượng mưa tương đối ít?

  • A. Do ảnh hưởng của gió Tây ôn đới khô nóng.
  • B. Do sự hoạt động mạnh của các đai áp thấp tại đây.
  • C. Do sự tồn tại thường xuyên của các đai áp cao, khiến không khí khô và giáng xuống.
  • D. Do gần các dòng biển lạnh chảy sát bờ.

Câu 14: Khi một khối khí lạnh di chuyển đến và đẩy khối khí nóng lên cao, loại frông nào sẽ hình thành và thường gây ra kiểu thời tiết gì?

  • A. Frông nóng, mưa phùn kéo dài.
  • B. Frông lạnh, dông bão, mưa rào mạnh trong thời gian ngắn.
  • C. Frông cố định, thời tiết ít thay đổi.
  • D. Dải hội tụ nhiệt đới, mưa lớn liên tục.

Câu 15: Sự chênh lệch nhiệt độ giữa đất và nước tạo ra loại gió địa phương nào?

  • A. Gió đất và gió biển.
  • B. Gió Mậu dịch.
  • C. Gió Tây ôn đới.
  • D. Gió phơn (Föhn).

Câu 16: Tại sao các vùng núi cao thường có lượng mưa lớn hơn vùng đồng bằng xung quanh (với điều kiện cùng nằm trong vùng khí hậu ẩm)?

  • A. Do nhiệt độ ở vùng núi cao luôn thấp hơn.
  • B. Do áp suất không khí ở vùng núi cao thấp hơn.
  • C. Do có nhiều thảm thực vật ở vùng núi cao.
  • D. Do không khí ẩm bị các sườn núi chặn lại, buộc phải bốc lên cao, lạnh đi và ngưng tụ tạo mưa (mưa địa hình).

Câu 17: Độ ẩm tuyệt đối của không khí cho biết điều gì?

  • A. Tỷ lệ phần trăm hơi nước so với lượng hơi nước tối đa có thể chứa ở nhiệt độ đó.
  • B. Lượng hơi nước thực tế có trong một đơn vị thể tích không khí.
  • C. Điểm nhiệt độ mà hơi nước bắt đầu ngưng tụ.
  • D. Lượng mưa trung bình trong một khoảng thời gian.

Câu 18: Điểm sương là gì?

  • A. Nhiệt độ mà tại đó không khí trở nên bão hòa hơi nước và bắt đầu xảy ra sự ngưng tụ.
  • B. Nhiệt độ cao nhất trong ngày.
  • C. Nhiệt độ thấp nhất trong ngày.
  • D. Điểm có áp suất không khí thấp nhất trong khu vực.

Câu 19: Tại sao sa mạc Sahara (thuộc đới khí hậu nhiệt đới) lại rất khô hạn?

  • A. Nằm gần vùng Xích đạo, nơi có nhiệt độ cao.
  • B. Chịu ảnh hưởng của gió Tây ôn đới khô nóng.
  • C. Nằm chủ yếu trong vùng ảnh hưởng của đai áp cao chí tuyến hạ chí tuyến, nơi không khí khô và giáng xuống.
  • D. Có địa hình núi cao chắn gió từ đại dương.

Câu 20: Sự khác biệt cơ bản giữa thời tiết và khí hậu là gì?

  • A. Thời tiết chỉ trạng thái của khí quyển trong một khu vực rộng lớn, còn khí hậu là trạng thái trong khu vực nhỏ.
  • B. Thời tiết là trạng thái tức thời của khí quyển tại một địa điểm, còn khí hậu là quy luật lặp đi lặp lại của thời tiết tại một địa phương trong thời gian dài.
  • C. Thời tiết chỉ bao gồm nhiệt độ và lượng mưa, còn khí hậu bao gồm tất cả các yếu tố khí tượng.
  • D. Thời tiết ít thay đổi, còn khí hậu thay đổi liên tục.

Câu 21: Khối khí được phân loại dựa trên các yếu tố nào?

  • A. Nguồn gốc hình thành (vĩ độ) và tính chất nhiệt (nóng/lạnh), ẩm (ẩm/khô).
  • B. Tốc độ di chuyển và hướng gió.
  • C. Áp suất không khí và độ cao.
  • D. Lượng bức xạ Mặt Trời hấp thụ và phản xạ.

Câu 22: Gió mùa là loại gió có đặc điểm gì nổi bật?

  • A. Thổi theo một hướng cố định quanh năm.
  • B. Chỉ xuất hiện ở vùng cực.
  • C. Đổi hướng theo mùa do sự chênh lệch nhiệt độ và áp suất giữa lục địa và đại dương.
  • D. Luôn có tính chất khô và lạnh.

Câu 23: Tại sao ở hai vùng cực lại có lượng mưa rất ít?

  • A. Do nhiệt độ cao làm hơi nước khó ngưng tụ.
  • B. Do ảnh hưởng của gió Tây ôn đới ẩm.
  • C. Do nằm trong vùng áp thấp quanh năm.
  • D. Do nhiệt độ rất thấp, không khí chứa ít hơi nước và nằm trong vùng áp cao lạnh, không khí giáng xuống.

Câu 24: Hiện tượng El Nino có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu toàn cầu?

  • A. Làm tăng lượng mưa ở tất cả các khu vực.
  • B. Gây ra sự biến động bất thường về nhiệt độ và lượng mưa ở nhiều nơi trên thế giới, thường liên quan đến khô hạn ở vùng này và mưa lớn ở vùng khác.
  • C. Làm giảm nhiệt độ trung bình toàn cầu.
  • D. Khiến gió Mậu dịch thổi mạnh hơn bình thường.

Câu 25: Thành phần nào của khí quyển tuy chỉ chiếm tỉ lệ nhỏ nhưng lại đóng vai trò quan trọng trong việc hấp thụ bức xạ sóng dài từ bề mặt Trái Đất, góp phần giữ ấm cho hành tinh (hiệu ứng nhà kính tự nhiên)?

  • A. Nitrogen (N2)
  • B. Oxygen (O2)
  • C. Hơi nước (H2O) và Carbon dioxide (CO2)
  • D. Khí Argon (Ar)

Câu 26: Tại sao sườn đón gió của dãy núi thường ẩm ướt hơn sườn khuất gió?

  • A. Không khí ẩm từ biển/đại dương bị chặn lại, bốc lên cao, ngưng tụ và gây mưa ở sườn đón gió, sau khi vượt đỉnh thì không khí khô và nóng hơn ở sườn khuất gió.
  • B. Sườn đón gió nhận được nhiều ánh nắng Mặt Trời hơn.
  • C. Sườn khuất gió có nhiệt độ thấp hơn nên hơi nước khó bốc hơi.
  • D. Sườn đón gió có địa hình bằng phẳng hơn.

Câu 27: Vùng khí hậu ôn đới thường có đặc điểm lượng mưa như thế nào so với vùng chí tuyến và vùng cực?

  • A. Ít hơn cả vùng chí tuyến và vùng cực.
  • B. Nhiều hơn vùng chí tuyến và vùng cực.
  • C. Ít hơn vùng chí tuyến nhưng nhiều hơn vùng cực.
  • D. Nhiều hơn vùng chí tuyến nhưng ít hơn vùng cực.

Câu 28: Sự di chuyển của các đai khí áp và các loại gió trên Trái Đất theo mùa là do yếu tố thiên văn nào quyết định?

  • A. Khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trăng.
  • B. Sự khác biệt về diện tích lục địa và đại dương.
  • C. Tốc độ quay của Trái Đất quanh trục.
  • D. Sự chuyển động biểu kiến hàng năm của Mặt Trời giữa hai chí tuyến.

Câu 29: Nếu một vùng nhận được lượng bức xạ Mặt Trời lớn nhưng có bề mặt đệm là băng tuyết, nhiệt độ không khí tại đó có xu hướng như thế nào so với vùng có bề mặt đệm là đất hoặc nước?

  • A. Thấp hơn, do băng tuyết có khả năng phản xạ bức xạ Mặt Trời rất cao (suất albedo lớn).
  • B. Cao hơn, do băng tuyết hấp thụ nhiệt tốt.
  • C. Bằng nhau, bề mặt đệm không ảnh hưởng nhiều đến nhiệt độ.
  • D. Biến động mạnh hơn giữa ngày và đêm.

Câu 30: Loại mưa nào thường gắn liền với sự nâng lên của không khí nóng và ẩm do nhiệt độ bề mặt tăng cao, thường xảy ra vào buổi chiều tối ở vùng nhiệt đới và xích đạo?

  • A. Mưa frông
  • B. Mưa đối lưu
  • C. Mưa địa hình
  • D. Mưa phùn

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Khí quyển có vai trò quan trọng đối với sự sống trên Trái Đất. Tầng khí quyển nào là nơi diễn ra hầu hết các hiện tượng thời tiết (mây, mưa, sấm, chớp)?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Nguồn năng lượng chính làm nóng khí quyển Trái Đất là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Tại sao nhiệt độ không khí thường giảm dần theo độ cao trong tầng đối lưu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Quan sát hai địa điểm A và B có cùng vĩ độ nhưng A nằm sâu trong lục địa còn B nằm ven biển. Dự đoán nào sau đây về biên độ nhiệt năm của hai địa điểm là đúng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Khí áp là gì và được đo bằng đơn vị nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Trên bề mặt Trái Đất, các đai khí áp cao thường hình thành ở khu vực nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Gió Mậu dịch (Tín phong) là loại gió thổi thường xuyên từ đâu đến đâu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Gió Tây ôn đới ở Bắc bán cầu có hướng chủ yếu là gì và mang tính chất như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Tại sao vùng Xích đạo lại có lượng mưa trung bình năm lớn nhất trên Trái Đất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Sương mù thường hình thành khi nào và ở đâu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Frông là gì và có vai trò như thế nào đối với thời tiết?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Dải hội tụ nhiệt đới hình thành do sự tiếp xúc của hai loại gió nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Tại sao vùng chí tuyến trên Trái Đất lại có lượng mưa tương đối ít?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Khi một khối khí lạnh di chuyển đến và đẩy khối khí nóng lên cao, loại frông nào sẽ hình thành và thường gây ra kiểu thời tiết gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Sự chênh lệch nhiệt độ giữa đất và nước tạo ra loại gió địa phương nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Tại sao các vùng núi cao thường có lượng mưa lớn hơn vùng đồng bằng xung quanh (với điều kiện cùng nằm trong vùng khí hậu ẩm)?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Độ ẩm tuyệt đối của không khí cho biết điều gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Điểm sương là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Tại sao sa mạc Sahara (thuộc đới khí hậu nhiệt đới) lại rất khô hạn?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Sự khác biệt cơ bản giữa thời tiết và khí hậu là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Khối khí được phân loại dựa trên các yếu tố nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Gió mùa là loại gió có đặc điểm gì nổi bật?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Tại sao ở hai vùng cực lại có lượng mưa rất ít?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Hiện tượng El Nino có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu toàn cầu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Thành phần nào của khí quyển tuy chỉ chiếm tỉ lệ nhỏ nhưng lại đóng vai trò quan trọng trong việc hấp thụ bức xạ sóng dài từ bề mặt Trái Đất, góp phần giữ ấm cho hành tinh (hiệu ứng nhà kính tự nhiên)?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Tại sao sườn đón gió của dãy núi thường ẩm ướt hơn sườn khuất gió?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Vùng khí hậu ôn đới thường có đặc điểm lượng mưa như thế nào so với vùng chí tuyến và vùng cực?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Sự di chuyển của các đai khí áp và các loại gió trên Trái Đất theo mùa là do yếu tố thiên văn nào quyết định?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Nếu một vùng nhận được lượng bức xạ Mặt Trời lớn nhưng có bề mặt đệm là băng tuyết, nhiệt độ không khí tại đó có xu hướng như thế nào so với vùng có bề mặt đệm là đất hoặc nước?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Loại mưa nào thường gắn liền với sự nâng lên của không khí nóng và ẩm do nhiệt độ bề mặt tăng cao, thường xảy ra vào buổi chiều tối ở vùng nhiệt đới và xích đạo?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4 - Đề 06

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4 - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Lớp khí quyển gần mặt đất nhất, nơi diễn ra hầu hết các hiện tượng thời tiết và có nhiệt độ giảm dần theo độ cao, là tầng nào?

  • A. Tầng bình lưu
  • B. Tầng đối lưu
  • C. Tầng trung lưu
  • D. Tầng nhiệt quyển

Câu 2: Tại sao vùng Xích đạo quanh năm nhận được lượng bức xạ Mặt Trời lớn nhất trên Trái Đất?

  • A. Góc nhập xạ lớn và thời gian chiếu sáng dài.
  • B. Bề mặt Trái Đất ở đây hấp thụ nhiệt kém.
  • C. Khoảng cách từ Xích đạo đến Mặt Trời là gần nhất.
  • D. Lượng mây che phủ quanh năm rất ít.

Câu 3: Dựa vào kiến thức về cân bằng bức xạ, hãy giải thích tại sao bề mặt Trái Đất không nóng lên liên tục dù nhận bức xạ từ Mặt Trời?

  • A. Vì Trái Đất có khả năng tự điều hòa nhiệt độ.
  • B. Vì toàn bộ bức xạ Mặt Trời đều bị khí quyển giữ lại.
  • C. Vì Trái Đất đồng thời phát ra bức xạ nhiệt vào không gian.
  • D. Vì chỉ có một phần nhỏ bức xạ Mặt Trời đến được bề mặt.

Câu 4: Quan sát hai thành phố A và B nằm ở cùng vĩ độ. Thành phố A nằm ven biển, thành phố B nằm sâu trong lục địa. Dựa vào đặc tính hấp thụ và tỏa nhiệt của đất và nước, hãy dự đoán thành phố nào có biên độ nhiệt độ năm lớn hơn?

  • A. Thành phố A.
  • B. Thành phố B.
  • C. Cả hai thành phố có biên độ nhiệt bằng nhau.
  • D. Không thể dự đoán chỉ với thông tin này.

Câu 5: Tại sao nhiệt độ không khí thường giảm dần khi lên cao theo quy luật trung bình khoảng 0.6°C/100m?

  • A. Không khí loãng hơn nên giữ nhiệt tốt hơn.
  • B. Khoảng cách đến Mặt Trời xa hơn.
  • C. Áp suất khí quyển tăng lên.
  • D. Không khí loãng hơn, khả năng giữ nhiệt kém hơn và chủ yếu nhận nhiệt từ bức xạ mặt đất.

Câu 6: Dựa vào sơ đồ phân bố đai khí áp trên Trái Đất, vùng nào sau đây thường là nơi hình thành các đai áp cao?

  • A. Vĩ độ 0° (Xích đạo).
  • B. Vĩ độ 60° Bắc và Nam.
  • C. Vĩ độ 30° Bắc và Nam.
  • D. Vĩ độ 45° Bắc và Nam.

Câu 7: Hiện tượng nào sau đây là kết quả trực tiếp của sự chênh lệch khí áp giữa các vùng?

  • A. Sự chuyển động của không khí tạo thành gió.
  • B. Sự thay đổi nhiệt độ theo mùa.
  • C. Sự hình thành sương mù.
  • D. Sự ngưng tụ hơi nước.

Câu 8: Gió Tín phong (Mậu dịch) thổi từ đai áp cao chí tuyến về đai áp thấp xích đạo. Do ảnh hưởng của lực Cô-ri-ô-lít, hướng gió này ở Bắc bán cầu là gì?

  • A. Tây Nam.
  • B. Đông Bắc.
  • C. Tây Bắc.
  • D. Đông Nam.

Câu 9: Gió Tây ôn đới thổi từ đai áp cao chí tuyến về đai áp thấp ôn đới. Hướng gió này ở Nam bán cầu là gì?

  • A. Đông Bắc.
  • B. Tây Nam.
  • C. Tây Bắc.
  • D. Đông Nam.

Câu 10: Tại một khu vực ven biển vào ban đêm, gió thường thổi từ đất liền ra biển. Hiện tượng này được giải thích dựa trên nguyên tắc nào?

  • A. Lực Cô-ri-ô-lít làm lệch hướng gió.
  • B. Độ ẩm của không khí ven biển cao hơn.
  • C. Biển đóng vai trò là trung tâm áp thấp.
  • D. Đất liền nguội nhanh hơn biển, tạo ra sự chênh lệch khí áp.

Câu 11: Dải hội tụ nhiệt đới (ITCZ) là khu vực tiếp xúc của hai khối khí nào và thường có đặc điểm thời tiết gì?

  • A. Khối khí chí tuyến Bắc và Nam; mưa nhiều, dông bão.
  • B. Khối khí cực và ôn đới; thời tiết ổn định, ít mưa.
  • C. Khối khí chí tuyến và ôn đới; hình thành frông, mưa vừa.
  • D. Khối khí địa cực và chí tuyến; thời tiết lạnh, khô.

Câu 12: Frông là bề mặt tiếp xúc giữa hai khối khí khác biệt về tính chất. Hiện tượng thời tiết nào thường xảy ra dọc theo các mặt frông?

  • A. Thời tiết khô ráo, quang mây.
  • B. Mưa, dông, thay đổi nhiệt độ đột ngột.
  • C. Áp suất khí quyển ổn định.
  • D. Gió thổi nhẹ, không có biến động lớn.

Câu 13: Độ ẩm tương đối của không khí cho biết điều gì?

  • A. Lượng hơi nước tuyệt đối có trong không khí.
  • B. Nhiệt độ cần thiết để không khí đạt trạng thái bão hòa hơi nước.
  • C. Tỉ lệ phần trăm giữa lượng hơi nước hiện có và lượng hơi nước tối đa không khí có thể chứa ở cùng nhiệt độ đó.
  • D. Khả năng gây mưa của không khí.

Câu 14: Khi một khối không khí ẩm bốc lên cao và bị lạnh đi, hiện tượng nào sẽ xảy ra dẫn đến sự hình thành mây và mưa?

  • A. Ngưng tụ hơi nước.
  • B. Bay hơi nước.
  • C. Thăng hoa băng.
  • D. Đối lưu nhiệt khô.

Câu 15: Tại sao vùng chí tuyến (khoảng vĩ độ 20-30°) trên Trái Đất thường có lượng mưa ít, hình thành các hoang mạc lớn?

  • A. Vùng này nằm ở xa đại dương.
  • B. Nhiệt độ quá cao khiến nước bay hơi nhanh.
  • C. Ảnh hưởng của dòng biển lạnh.
  • D. Nằm dưới đai áp cao chí tuyến, không khí bị nén xuống, khó bốc lên gây mưa.

Câu 16: Dựa vào sơ đồ phân bố lượng mưa theo vĩ độ, vùng nào sau đây có lượng mưa trung bình năm lớn nhất?

  • A. Vùng Xích đạo.
  • B. Vùng ôn đới.
  • C. Vùng cực.
  • D. Vùng chí tuyến.

Câu 17: Một thành phố nằm ở sườn đón gió của một dãy núi thường có lượng mưa lớn hơn đáng kể so với thành phố nằm ở sườn khuất gió. Hiện tượng này được giải thích bởi yếu tố nào ảnh hưởng đến lượng mưa?

  • A. Dòng biển.
  • B. Khí áp.
  • C. Địa hình (hướng sườn núi).
  • D. Vĩ độ.

Câu 18: Gió mùa là loại gió có đặc điểm gì nổi bật?

  • A. Thổi liên tục quanh năm theo một hướng duy nhất.
  • B. Đổi hướng theo mùa, thường là ngược hướng giữa mùa hè và mùa đông.
  • C. Chỉ thổi vào ban ngày ở vùng ven biển.
  • D. Thổi từ áp cao xuống áp thấp theo đường thẳng.

Câu 19: Tại sao khí hậu ở các đảo và quần đảo giữa đại dương thường ôn hòa hơn, ít có sự chênh lệch nhiệt độ lớn giữa ngày và đêm, giữa các mùa?

  • A. Ảnh hưởng điều hòa nhiệt độ của nước biển và đại dương.
  • B. Nằm ở vĩ độ thấp nên nhận nhiều bức xạ Mặt Trời.
  • C. Địa hình bằng phẳng, ít núi cao.
  • D. Thường xuyên có gió mạnh thổi qua.

Câu 20: Một khối khí lạnh và khô từ vùng vĩ độ cao di chuyển xuống gặp một khối khí nóng và ẩm từ vùng vĩ độ thấp. Đây là sự hình thành của loại frông nào?

  • A. Frông nóng.
  • B. Frông lạnh.
  • C. Frông cố định.
  • D. Dải hội tụ nhiệt đới.

Câu 21: Khi frông nóng đi qua một khu vực, thời tiết thường có sự thay đổi như thế nào?

  • A. Nhiệt độ giảm đột ngột, gió mạnh, mưa rào.
  • B. Trời quang mây, nhiệt độ tăng nhẹ.
  • C. Áp suất tăng nhanh, trời khô hạn.
  • D. Nhiệt độ tăng dần, mây dày lên, có mưa phùn hoặc mưa rào nhẹ kéo dài.

Câu 22: Vùng áp thấp thường là nơi có lượng mưa lớn, trong khi vùng áp cao thường có lượng mưa ít. Giải thích mối liên hệ này.

  • A. Áp thấp hút gió, không khí ẩm bốc lên cao và ngưng tụ; Áp cao đẩy gió, không khí nén xuống.
  • B. Áp thấp có nhiệt độ cao hơn, gây bay hơi mạnh; Áp cao có nhiệt độ thấp hơn.
  • C. Áp thấp nằm gần biển; Áp cao nằm sâu trong lục địa.
  • D. Áp thấp liên quan đến gió mùa; Áp cao liên quan đến gió Tín phong.

Câu 23: Quan sát một biểu đồ nhiệt độ trung bình tháng của hai địa điểm A và B. Biểu đồ của A có đường biểu diễn nhiệt độ dao động mạnh giữa tháng nóng nhất và lạnh nhất, còn biểu đồ của B có đường biểu diễn nhiệt độ khá ổn định. Điều này gợi ý điều gì về vị trí địa lý của hai địa điểm?

  • A. A ở vĩ độ thấp, B ở vĩ độ cao.
  • B. A ở trên núi, B ở đồng bằng.
  • C. A nằm sâu trong lục địa, B nằm ven biển hoặc hải đảo.
  • D. A nằm ở sườn khuất gió, B nằm ở sườn đón gió.

Câu 24: Lượng mưa có thể thay đổi theo độ cao như thế nào?

  • A. Lượng mưa giảm dần khi lên cao.
  • B. Lượng mưa thường tăng đến một độ cao nhất định rồi mới giảm.
  • C. Lượng mưa không thay đổi theo độ cao.
  • D. Lượng mưa chỉ tăng ở vùng núi cao trên 3000m.

Câu 25: Yếu tố nào sau đây không phải là nguyên nhân chính dẫn đến sự hình thành các đai khí áp trên Trái Đất?

  • A. Sự phân bố nhiệt độ không đều theo vĩ độ.
  • B. Sự vận động tự quay của Trái Đất (tạo ra lực Cô-ri-ô-lít).
  • C. Sự bốc lên hoặc nén xuống của không khí tại các vĩ độ khác nhau.
  • D. Sự phân bố các dòng biển nóng và lạnh.

Câu 26: Tại sao vùng ôn đới thường có lượng mưa tương đối nhiều so với vùng chí tuyến hoặc vùng cực?

  • A. Nằm ở đai áp thấp ôn đới và là nơi gặp gỡ của các khối khí khác nhau tạo thành frông.
  • B. Nhận được lượng bức xạ Mặt Trời lớn quanh năm.
  • C. Chỉ có gió Tây ôn đới hoạt động, mang theo hơi ẩm từ đại dương.
  • D. Có nhiều hồ, sông lớn cung cấp hơi nước.

Câu 27: Khi không khí ẩm di chuyển qua một sa mạc nóng, độ ẩm tương đối của nó có xu hướng thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên do bốc hơi từ mặt đất.
  • B. Giữ nguyên vì lượng hơi nước không đổi.
  • C. Giảm xuống do nhiệt độ không khí tăng cao làm khả năng chứa hơi nước tối đa tăng.
  • D. Tăng lên do ngưng tụ hơi nước.

Câu 28: Dựa vào đặc điểm của gió mùa, hãy giải thích tại sao khu vực Đông Nam Á thường có mùa mưa và mùa khô rõ rệt?

  • A. Do sự chênh lệch nhiệt độ và khí áp lớn giữa lục địa và đại dương theo mùa, tạo ra hai luồng gió có tính chất khác nhau.
  • B. Do ảnh hưởng của dòng biển nóng và lạnh luân phiên.
  • C. Do sự thay đổi vị trí của dải hội tụ nhiệt đới quanh năm.
  • D. Do địa hình phức tạp với nhiều núi cao và đồng bằng.

Câu 29: Hiện tượng hiệu ứng nhà kính trong khí quyển có vai trò gì đối với nhiệt độ bề mặt Trái Đất?

  • A. Làm giảm nhiệt độ bề mặt Trái Đất.
  • B. Không ảnh hưởng đến nhiệt độ bề mặt.
  • C. Chỉ giữ lại bức xạ Mặt Trời ngắn.
  • D. Giữ lại một phần bức xạ nhiệt do Trái Đất phát ra, giúp duy trì nhiệt độ phù hợp cho sự sống.

Câu 30: Nếu khí hậu toàn cầu nóng lên, hiện tượng nào sau đây có khả năng xảy ra ít nhất?

  • A. Mực nước biển dâng cao.
  • B. Biên độ nhiệt độ ngày đêm giảm đáng kể ở vùng nội địa.
  • C. Các hiện tượng thời tiết cực đoan (bão, lũ, hạn hán) gia tăng.
  • D. Diện tích băng tuyết ở hai cực và núi cao suy giảm.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Lớp khí quyển gần mặt đất nhất, nơi diễn ra hầu hết các hiện tượng thời tiết và có nhiệt độ giảm dần theo độ cao, là tầng nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Tại sao vùng Xích đạo quanh năm nhận được lượng bức xạ Mặt Trời lớn nhất trên Trái Đất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Dựa vào kiến thức về cân bằng bức xạ, hãy giải thích tại sao bề mặt Trái Đất không nóng lên liên tục dù nhận bức xạ từ Mặt Trời?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Quan sát hai thành phố A và B nằm ở cùng vĩ độ. Thành phố A nằm ven biển, thành phố B nằm sâu trong lục địa. Dựa vào đặc tính hấp thụ và tỏa nhiệt của đất và nước, hãy dự đoán thành phố nào có biên độ nhiệt độ năm lớn hơn?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Tại sao nhiệt độ không khí thường giảm dần khi lên cao theo quy luật trung bình khoảng 0.6°C/100m?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Dựa vào sơ đồ phân bố đai khí áp trên Trái Đất, vùng nào sau đây thường là nơi hình thành các đai áp cao?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Hiện tượng nào sau đây là kết quả trực tiếp của sự chênh lệch khí áp giữa các vùng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Gió Tín phong (Mậu dịch) thổi từ đai áp cao chí tuyến về đai áp thấp xích đạo. Do ảnh hưởng của lực Cô-ri-ô-lít, hướng gió này ở Bắc bán cầu là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Gió Tây ôn đới thổi từ đai áp cao chí tuyến về đai áp thấp ôn đới. Hướng gió này ở Nam bán cầu là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Tại một khu vực ven biển vào ban đêm, gió thường thổi từ đất liền ra biển. Hiện tượng này được giải thích dựa trên nguyên tắc nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Dải hội tụ nhiệt đới (ITCZ) là khu vực tiếp xúc của hai khối khí nào và thường có đặc điểm thời tiết gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Frông là bề mặt tiếp xúc giữa hai khối khí khác biệt về tính chất. Hiện tượng thời tiết nào thường xảy ra dọc theo các mặt frông?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Độ ẩm tương đối của không khí cho biết điều gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Khi một khối không khí ẩm bốc lên cao và bị lạnh đi, hiện tượng nào sẽ xảy ra dẫn đến sự hình thành mây và mưa?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Tại sao vùng chí tuyến (khoảng vĩ độ 20-30°) trên Trái Đất thường có lượng mưa ít, hình thành các hoang mạc lớn?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Dựa vào sơ đồ phân bố lượng mưa theo vĩ độ, vùng nào sau đây có lượng mưa trung bình năm lớn nhất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Một thành phố nằm ở sườn đón gió của một dãy núi thường có lượng mưa lớn hơn đáng kể so với thành phố nằm ở sườn khuất gió. Hiện tượng này được giải thích bởi yếu tố nào ảnh hưởng đến lượng mưa?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Gió mùa là loại gió có đặc điểm gì nổi bật?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Tại sao khí hậu ở các đảo và quần đảo giữa đại dương thường ôn hòa hơn, ít có sự chênh lệch nhiệt độ lớn giữa ngày và đêm, giữa các mùa?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Một khối khí lạnh và khô từ vùng vĩ độ cao di chuyển xuống gặp một khối khí nóng và ẩm từ vùng vĩ độ thấp. Đây là sự hình thành của loại frông nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Khi frông nóng đi qua một khu vực, thời tiết thường có sự thay đổi như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Vùng áp thấp thường là nơi có lượng mưa lớn, trong khi vùng áp cao thường có lượng mưa ít. Giải thích mối liên hệ này.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Quan sát một biểu đồ nhiệt độ trung bình tháng của hai địa điểm A và B. Biểu đồ của A có đường biểu diễn nhiệt độ dao động mạnh giữa tháng nóng nhất và lạnh nhất, còn biểu đồ của B có đường biểu diễn nhiệt độ khá ổn định. Điều này gợi ý điều gì về vị trí địa lý của hai địa điểm?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Lượng mưa có thể thay đổi theo độ cao như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Yếu tố nào sau đây *không* phải là nguyên nhân chính dẫn đến sự hình thành các đai khí áp trên Trái Đất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Tại sao vùng ôn đới thường có lượng mưa tương đối nhiều so với vùng chí tuyến hoặc vùng cực?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Khi không khí ẩm di chuyển qua một sa mạc nóng, độ ẩm tương đối của nó có xu hướng thay đổi như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Dựa vào đặc điểm của gió mùa, hãy giải thích tại sao khu vực Đông Nam Á thường có mùa mưa và mùa khô rõ rệt?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Hiện tượng hiệu ứng nhà kính trong khí quyển có vai trò gì đối với nhiệt độ bề mặt Trái Đất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Nếu khí hậu toàn cầu nóng lên, hiện tượng nào sau đây có khả năng xảy ra *ít nhất*?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4 - Đề 07

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4 - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khí quyển Trái Đất được chia thành các tầng khác nhau dựa trên đặc điểm nào là chủ yếu?

  • A. Sự phân bố các loại khí chính.
  • B. Hoạt động của con người.
  • C. Tốc độ gió thổi.
  • D. Sự thay đổi nhiệt độ theo chiều cao.

Câu 2: Tầng khí quyển nào là nơi diễn ra hầu hết các hiện tượng thời tiết như mây, mưa, bão?

  • A. Tầng đối lưu.
  • B. Tầng bình lưu.
  • C. Tầng trung lưu.
  • D. Tầng nhiệt và tầng ngoài.

Câu 3: Tại sao càng lên cao nhiệt độ không khí lại càng giảm trong tầng đối lưu?

  • A. Vì không khí loãng hơn và hấp thụ bức xạ Mặt Trời ít hơn.
  • B. Vì không khí chủ yếu nhận nhiệt từ bức xạ nhiệt của bề mặt Trái Đất.
  • C. Vì áp suất không khí giảm làm không khí lạnh đi.
  • D. Vì có nhiều mây hơn ở các tầng thấp.

Câu 4: Phân tích vai trò quan trọng nhất của khí quyển đối với sự sống trên Trái Đất.

  • A. Là nguồn cung cấp oxy cho hô hấp.
  • B. Là nơi diễn ra vòng tuần hoàn nước.
  • C. Giúp điều hòa nhiệt độ, ngăn chặn tia cực tím và thiên thạch.
  • D. Tạo ra các hiện tượng thời tiết đa dạng.

Câu 5: Xét hai địa điểm A và B cùng vĩ độ nhưng A nằm sâu trong lục địa, B nằm ven biển. Dựa vào khả năng hấp thụ và tỏa nhiệt của đất và nước, hãy dự đoán địa điểm nào có biên độ nhiệt độ năm lớn hơn và giải thích.

  • A. Địa điểm A có biên độ nhiệt lớn hơn vì đất hấp thụ và tỏa nhiệt nhanh hơn nước.
  • B. Địa điểm B có biên độ nhiệt lớn hơn vì nước hấp thụ và tỏa nhiệt nhanh hơn đất.
  • C. Cả hai địa điểm có biên độ nhiệt tương đương vì cùng vĩ độ.
  • D. Địa điểm A có biên độ nhiệt lớn hơn vì ít chịu ảnh hưởng của gió biển.

Câu 6: Sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất chủ yếu phụ thuộc vào yếu tố nào?

  • A. Độ cao địa hình và hướng sườn núi.
  • B. Vĩ độ địa lí.
  • C. Khoảng cách đến biển.
  • D. Các dòng biển nóng và lạnh.

Câu 7: Tại sao các vùng gần Xích đạo lại có nhiệt độ trung bình năm cao nhất trên Trái Đất?

  • A. Vì có nhiều lục địa tập trung ở đây.
  • B. Vì nhận được nhiều gió nóng từ các nơi khác đến.
  • C. Vì góc chiếu sáng của Mặt Trời lớn và thời gian chiếu sáng dài quanh năm.
  • D. Vì có nhiều rừng rậm giúp giữ nhiệt.

Câu 8: Khi không khí bị làm nóng, khối lượng riêng của nó thay đổi như thế nào và điều này ảnh hưởng đến khí áp ra sao?

  • A. Khối lượng riêng giảm, khí áp giảm.
  • B. Khối lượng riêng tăng, khí áp giảm.
  • C. Khối lượng riêng giảm, khí áp tăng.
  • D. Khối lượng riêng tăng, khí áp tăng.

Câu 9: Trên Trái Đất có các đai khí áp cao và thấp phân bố xen kẽ. Nguyên nhân chính tạo ra sự phân bố này là gì?

  • A. Sự phân bố lục địa và đại dương.
  • B. Ảnh hưởng của địa hình.
  • C. Sự khác biệt về độ ẩm không khí.
  • D. Sự phân bố không đều của nhiệt độ và hoạt động của hoàn lưu khí quyển.

Câu 10: Vùng Xích đạo thường có khí áp thấp. Giải thích nguyên nhân chính của hiện tượng này.

  • A. Nhiệt độ cao làm không khí nở ra và bốc lên cao.
  • B. Nằm gần biển nên độ ẩm cao.
  • C. Có nhiều rừng rậm tạo ra lượng hơi nước lớn.
  • D. Lực Coriolis tác động mạnh.

Câu 11: Gió là sự chuyển động của không khí từ đâu đến đâu?

  • A. Từ nơi có nhiệt độ cao đến nơi có nhiệt độ thấp.
  • B. Từ nơi có độ ẩm cao đến nơi có độ ẩm thấp.
  • C. Từ nơi có khí áp cao đến nơi có khí áp thấp.
  • D. Từ nơi có địa hình cao đến nơi có địa hình thấp.

Câu 12: Gió Mậu dịch (Tín phong) thổi quanh năm từ đai áp cao chí tuyến về đai áp thấp xích đạo. Dưới tác động của lực Coriolis, hướng thổi của gió Mậu dịch ở bán cầu Bắc là hướng nào?

  • A. Tây Nam.
  • B. Tây Bắc.
  • C. Đông Nam.
  • D. Đông Bắc.

Câu 13: Gió Tây ôn đới thổi quanh năm từ đai áp cao chí tuyến về đai áp thấp ôn đới. Hướng thổi chủ đạo của gió Tây ôn đới ở bán cầu Nam là hướng nào?

  • A. Tây Nam.
  • B. Tây Bắc.
  • C. Đông Nam.
  • D. Đông Bắc.

Câu 14: So sánh đặc điểm của gió Mậu dịch và gió Tây ôn đới về tính chất và vai trò đối với khí hậu.

  • A. Gió Mậu dịch thường khô (trừ khi qua biển), gió Tây ôn đới thường ẩm và gây mưa nhiều.
  • B. Gió Mậu dịch thổi theo hướng Tây, gió Tây ôn đới thổi theo hướng Đông.
  • C. Gió Mậu dịch gây mưa ở vùng chí tuyến, gió Tây ôn đới gây mưa ở vùng xích đạo.
  • D. Gió Mậu dịch có tốc độ mạnh hơn gió Tây ôn đới.

Câu 15: Gió mùa là loại gió có đặc điểm gì nổi bật?

  • A. Thổi liên tục và ổn định quanh năm.
  • B. Hướng gió thay đổi theo mùa, mang tính chất khác nhau giữa mùa hạ và mùa đông.
  • C. Chỉ thổi ở vùng vĩ độ cao.
  • D. Chỉ xuất hiện ở các vùng ven biển.

Câu 16: Giải thích nguyên nhân hình thành gió mùa điển hình ở khu vực Nam Á và Đông Nam Á.

  • A. Do sự chênh lệch nhiệt độ giữa đại dương và các dòng biển.
  • B. Do sự khác biệt về địa hình núi cao và đồng bằng.
  • C. Do sự chênh lệch nhiệt độ và khí áp giữa lục địa và đại dương theo mùa.
  • D. Do ảnh hưởng của gió Mậu dịch và gió Tây ôn đới.

Câu 17: Độ ẩm tuyệt đối của không khí là gì?

  • A. Lượng hơi nước có trong 1 mét khối không khí (tính bằng gam).
  • B. Tỉ lệ phần trăm hơi nước so với lượng hơi nước bão hòa.
  • C. Lượng mưa đo được tại một địa điểm.
  • D. Khả năng bốc hơi của nước.

Câu 18: Khi không khí đạt trạng thái bão hòa hơi nước và tiếp tục bị lạnh đi, hiện tượng gì sẽ xảy ra?

  • A. Không khí sẽ nóng lên.
  • B. Hơi nước sẽ ngưng tụ thành mây, sương hoặc mưa.
  • C. Áp suất không khí sẽ tăng lên đột ngột.
  • D. Độ ẩm tuyệt đối sẽ giảm xuống.

Câu 19: Phân tích mối liên hệ giữa nhiệt độ và khả năng chứa hơi nước của không khí.

  • A. Nhiệt độ càng cao, khả năng chứa hơi nước càng giảm.
  • B. Nhiệt độ không ảnh hưởng đến khả năng chứa hơi nước.
  • C. Nhiệt độ càng cao, khả năng chứa hơi nước càng nhiều.
  • D. Nhiệt độ và khả năng chứa hơi nước tỉ lệ nghịch với nhau.

Câu 20: Lượng mưa trên Trái Đất phân bố không đều theo vĩ độ. Vùng nào sau đây thường có lượng mưa lớn nhất?

  • A. Vùng chí tuyến.
  • B. Vùng cực.
  • C. Vùng ôn đới.
  • D. Vùng Xích đạo.

Câu 21: Tại sao vùng chí tuyến (khoảng 20-30 độ vĩ Bắc và Nam) lại thường có lượng mưa tương đối ít và khí hậu khô hạn?

  • A. Do ảnh hưởng chủ yếu của đai khí áp cao chí tuyến, không khí bị nén xuống.
  • B. Do nằm sâu trong lục địa, cách xa biển.
  • C. Do ảnh hưởng của các dòng biển lạnh.
  • D. Do địa hình chủ yếu là đồi núi cao.

Câu 22: Giải thích sự khác biệt về lượng mưa giữa sườn đón gió và sườn khuất gió của một dãy núi.

  • A. Sườn khuất gió mưa nhiều hơn vì không khí đi xuống bị lạnh đi.
  • B. Sườn đón gió và sườn khuất gió có lượng mưa như nhau.
  • C. Sườn đón gió mưa nhiều hơn vì không khí ẩm bị đẩy lên cao và ngưng tụ.
  • D. Lượng mưa chỉ phụ thuộc vào vĩ độ, không phụ thuộc vào địa hình.

Câu 23: Frông là bề mặt tiếp xúc giữa hai khối khí khác biệt nhau về tính chất vật lí. Khi frông nóng đi qua một khu vực, thời tiết thường thay đổi như thế nào?

  • A. Nhiệt độ tăng, khí áp giảm, có thể có mưa phùn kéo dài.
  • B. Nhiệt độ giảm đột ngột, có mưa rào và dông.
  • C. Thời tiết trở nên khô hạn và nắng nóng.
  • D. Gió mạnh lên và hướng gió thay đổi liên tục.

Câu 24: Khối khí là gì?

  • A. Luồng gió thổi ổn định theo một hướng nhất định.
  • B. Thể tích không khí rộng lớn, tương đối đồng nhất về tính chất vật lí (nhiệt độ, độ ẩm).
  • C. Vùng có khí áp thấp hoặc cao.
  • D. Tầng khí quyển nơi xảy ra thời tiết.

Câu 25: Phân tích sự khác biệt cơ bản giữa thời tiết và khí hậu.

  • A. Thời tiết chỉ các hiện tượng ở tầng đối lưu, khí hậu chỉ các hiện tượng ở tầng bình lưu.
  • B. Thời tiết là trạng thái khí quyển trong thời gian dài, khí hậu là trạng thái khí quyển trong thời gian ngắn.
  • C. Thời tiết chỉ diễn ra trên đất liền, khí hậu chỉ diễn ra trên biển.
  • D. Thời tiết là trạng thái khí quyển tại một địa điểm trong thời gian ngắn, khí hậu là tổng hợp trạng thái khí quyển trong thời gian dài tại một khu vực.

Câu 26: Biểu hiện rõ rệt nhất của biến đổi khí hậu toàn cầu hiện nay là gì?

  • A. Nhiệt độ trung bình toàn cầu tăng lên, mực nước biển dâng, gia tăng các hiện tượng thời tiết cực đoan.
  • B. Sự thay đổi hướng gió Mậu dịch và gió Tây ôn đới.
  • C. Giảm lượng mưa ở vùng Xích đạo và tăng ở vùng chí tuyến.
  • D. Sự biến mất hoàn toàn của các đai khí áp.

Câu 27: Nguyên nhân chủ yếu gây ra biến đổi khí hậu toàn cầu hiện nay là gì?

  • A. Sự thay đổi quỹ đạo quay của Trái Đất quanh Mặt Trời.
  • B. Hoạt động phun trào của núi lửa.
  • C. Gia tăng nồng độ khí nhà kính trong khí quyển do hoạt động của con người.
  • D. Sự thay đổi cường độ bức xạ Mặt Trời.

Câu 28: Một trong những tác động nghiêm trọng nhất của biến đổi khí hậu đối với các vùng ven biển và hải đảo là gì?

  • A. Tăng cường hoạt động du lịch biển.
  • B. Ngập lụt do mực nước biển dâng và bão lũ gia tăng.
  • C. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp.
  • D. Giảm tần suất các hiện tượng thời tiết cực đoan.

Câu 29: Để ứng phó với biến đổi khí hậu, giải pháp nào sau đây mang tính cấp bách và toàn cầu?

  • A. Xây dựng thêm nhiều đập thủy điện.
  • B. Tăng cường sử dụng nhiên liệu hóa thạch.
  • C. Di chuyển toàn bộ dân cư khỏi các vùng ven biển.
  • D. Giảm phát thải khí nhà kính thông qua chuyển đổi năng lượng sạch và sử dụng hiệu quả năng lượng.

Câu 30: Dựa vào kiến thức về khí áp và gió, hãy phân tích tại sao khu vực áp thấp thường có mưa nhiều hơn khu vực áp cao.

  • A. Ở khu vực áp thấp, không khí nóng ẩm bốc lên cao, bị lạnh đi và ngưng tụ tạo mây, mưa.
  • B. Ở khu vực áp cao, không khí nóng ẩm tập trung nhiều hơn.
  • C. Khu vực áp thấp thường nằm ở vùng vĩ độ cao, nơi có lượng mưa lớn.
  • D. Khu vực áp cao thường nằm gần biển, nơi có nhiều hơi nước.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Khí quyển Trái Đất được chia thành các tầng khác nhau dựa trên đặc điểm nào là chủ yếu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Tầng khí quyển nào là nơi diễn ra hầu hết các hiện tượng thời tiết như mây, mưa, bão?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Tại sao càng lên cao nhiệt độ không khí lại càng giảm trong tầng đối lưu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Phân tích vai trò quan trọng nhất của khí quyển đối với sự sống trên Trái Đất.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Xét hai địa điểm A và B cùng vĩ độ nhưng A nằm sâu trong lục địa, B nằm ven biển. Dựa vào khả năng hấp thụ và tỏa nhiệt của đất và nước, hãy dự đoán địa điểm nào có biên độ nhiệt độ năm lớn hơn và giải thích.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất chủ yếu phụ thuộc vào yếu tố nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Tại sao các vùng gần Xích đạo lại có nhiệt độ trung bình năm cao nhất trên Trái Đất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Khi không khí bị làm nóng, khối lượng riêng của nó thay đổi như thế nào và điều này ảnh hưởng đến khí áp ra sao?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Trên Trái Đất có các đai khí áp cao và thấp phân bố xen kẽ. Nguyên nhân chính tạo ra sự phân bố này là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Vùng Xích đạo thường có khí áp thấp. Giải thích nguyên nhân chính của hiện tượng này.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Gió là sự chuyển động của không khí từ đâu đến đâu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Gió Mậu dịch (Tín phong) thổi quanh năm từ đai áp cao chí tuyến về đai áp thấp xích đạo. Dưới tác động của lực Coriolis, hướng thổi của gió Mậu dịch ở bán cầu Bắc là hướng nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Gió Tây ôn đới thổi quanh năm từ đai áp cao chí tuyến về đai áp thấp ôn đới. Hướng thổi chủ đạo của gió Tây ôn đới ở bán cầu Nam là hướng nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: So sánh đặc điểm của gió Mậu dịch và gió Tây ôn đới về tính chất và vai trò đối với khí hậu.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Gió mùa là loại gió có đặc điểm gì nổi bật?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Giải thích nguyên nhân hình thành gió mùa điển hình ở khu vực Nam Á và Đông Nam Á.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Độ ẩm tuyệt đối của không khí là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Khi không khí đạt trạng thái bão hòa hơi nước và tiếp tục bị lạnh đi, hiện tượng gì sẽ xảy ra?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Phân tích mối liên hệ giữa nhiệt độ và khả năng chứa hơi nước của không khí.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Lượng mưa trên Trái Đất phân bố không đều theo vĩ độ. Vùng nào sau đây thường có lượng mưa lớn nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Tại sao vùng chí tuyến (khoảng 20-30 độ vĩ Bắc và Nam) lại thường có lượng mưa tương đối ít và khí hậu khô hạn?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Giải thích sự khác biệt về lượng mưa giữa sườn đón gió và sườn khuất gió của một dãy núi.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Frông là bề mặt tiếp xúc giữa hai khối khí khác biệt nhau về tính chất vật lí. Khi frông nóng đi qua một khu vực, thời tiết thường thay đổi như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Khối khí là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Phân tích sự khác biệt cơ bản giữa thời tiết và khí hậu.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Biểu hiện rõ rệt nhất của biến đổi khí hậu toàn cầu hiện nay là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Nguyên nhân chủ yếu gây ra biến đổi khí hậu toàn cầu hiện nay là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Một trong những tác động nghiêm trọng nhất của biến đổi khí hậu đối với các vùng ven biển và hải đảo là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Để ứng phó với biến đổi khí hậu, giải pháp nào sau đây mang tính cấp bách và toàn cầu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Dựa vào kiến thức về khí áp và gió, hãy phân tích tại sao khu vực áp thấp thường có mưa nhiều hơn khu vực áp cao.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4 - Đề 08

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4 - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khí quyển Trái Đất được chia thành các tầng khác nhau dựa trên đặc điểm nào là chủ yếu?

  • A. Sự phân bố các loại khí chính.
  • B. Hoạt động của con người.
  • C. Tốc độ gió thổi.
  • D. Sự thay đổi nhiệt độ theo chiều cao.

Câu 2: Tầng khí quyển nào là nơi diễn ra hầu hết các hiện tượng thời tiết như mây, mưa, bão?

  • A. Tầng đối lưu.
  • B. Tầng bình lưu.
  • C. Tầng trung lưu.
  • D. Tầng nhiệt và tầng ngoài.

Câu 3: Tại sao càng lên cao nhiệt độ không khí lại càng giảm trong tầng đối lưu?

  • A. Vì không khí loãng hơn và hấp thụ bức xạ Mặt Trời ít hơn.
  • B. Vì không khí chủ yếu nhận nhiệt từ bức xạ nhiệt của bề mặt Trái Đất.
  • C. Vì áp suất không khí giảm làm không khí lạnh đi.
  • D. Vì có nhiều mây hơn ở các tầng thấp.

Câu 4: Phân tích vai trò quan trọng nhất của khí quyển đối với sự sống trên Trái Đất.

  • A. Là nguồn cung cấp oxy cho hô hấp.
  • B. Là nơi diễn ra vòng tuần hoàn nước.
  • C. Giúp điều hòa nhiệt độ, ngăn chặn tia cực tím và thiên thạch.
  • D. Tạo ra các hiện tượng thời tiết đa dạng.

Câu 5: Xét hai địa điểm A và B cùng vĩ độ nhưng A nằm sâu trong lục địa, B nằm ven biển. Dựa vào khả năng hấp thụ và tỏa nhiệt của đất và nước, hãy dự đoán địa điểm nào có biên độ nhiệt độ năm lớn hơn và giải thích.

  • A. Địa điểm A có biên độ nhiệt lớn hơn vì đất hấp thụ và tỏa nhiệt nhanh hơn nước.
  • B. Địa điểm B có biên độ nhiệt lớn hơn vì nước hấp thụ và tỏa nhiệt nhanh hơn đất.
  • C. Cả hai địa điểm có biên độ nhiệt tương đương vì cùng vĩ độ.
  • D. Địa điểm A có biên độ nhiệt lớn hơn vì ít chịu ảnh hưởng của gió biển.

Câu 6: Sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất chủ yếu phụ thuộc vào yếu tố nào?

  • A. Độ cao địa hình và hướng sườn núi.
  • B. Vĩ độ địa lí.
  • C. Khoảng cách đến biển.
  • D. Các dòng biển nóng và lạnh.

Câu 7: Tại sao các vùng gần Xích đạo lại có nhiệt độ trung bình năm cao nhất trên Trái Đất?

  • A. Vì có nhiều lục địa tập trung ở đây.
  • B. Vì nhận được nhiều gió nóng từ các nơi khác đến.
  • C. Vì góc chiếu sáng của Mặt Trời lớn và thời gian chiếu sáng dài quanh năm.
  • D. Vì có nhiều rừng rậm giúp giữ nhiệt.

Câu 8: Khi không khí bị làm nóng, khối lượng riêng của nó thay đổi như thế nào và điều này ảnh hưởng đến khí áp ra sao?

  • A. Khối lượng riêng giảm, khí áp giảm.
  • B. Khối lượng riêng tăng, khí áp giảm.
  • C. Khối lượng riêng giảm, khí áp tăng.
  • D. Khối lượng riêng tăng, khí áp tăng.

Câu 9: Trên Trái Đất có các đai khí áp cao và thấp phân bố xen kẽ. Nguyên nhân chính tạo ra sự phân bố này là gì?

  • A. Sự phân bố lục địa và đại dương.
  • B. Ảnh hưởng của địa hình.
  • C. Sự khác biệt về độ ẩm không khí.
  • D. Sự phân bố không đều của nhiệt độ và hoạt động của hoàn lưu khí quyển.

Câu 10: Vùng Xích đạo thường có khí áp thấp. Giải thích nguyên nhân chính của hiện tượng này.

  • A. Nhiệt độ cao làm không khí nở ra và bốc lên cao.
  • B. Nằm gần biển nên độ ẩm cao.
  • C. Có nhiều rừng rậm tạo ra lượng hơi nước lớn.
  • D. Lực Coriolis tác động mạnh.

Câu 11: Gió là sự chuyển động của không khí từ đâu đến đâu?

  • A. Từ nơi có nhiệt độ cao đến nơi có nhiệt độ thấp.
  • B. Từ nơi có độ ẩm cao đến nơi có độ ẩm thấp.
  • C. Từ nơi có khí áp cao đến nơi có khí áp thấp.
  • D. Từ nơi có địa hình cao đến nơi có địa hình thấp.

Câu 12: Gió Mậu dịch (Tín phong) thổi quanh năm từ đai áp cao chí tuyến về đai áp thấp xích đạo. Dưới tác động của lực Coriolis, hướng thổi của gió Mậu dịch ở bán cầu Bắc là hướng nào?

  • A. Tây Nam.
  • B. Tây Bắc.
  • C. Đông Nam.
  • D. Đông Bắc.

Câu 13: Gió Tây ôn đới thổi quanh năm từ đai áp cao chí tuyến về đai áp thấp ôn đới. Hướng thổi chủ đạo của gió Tây ôn đới ở bán cầu Nam là hướng nào?

  • A. Tây Nam.
  • B. Tây Bắc.
  • C. Đông Nam.
  • D. Đông Bắc.

Câu 14: So sánh đặc điểm của gió Mậu dịch và gió Tây ôn đới về tính chất và vai trò đối với khí hậu.

  • A. Gió Mậu dịch thường khô (trừ khi qua biển), gió Tây ôn đới thường ẩm và gây mưa nhiều.
  • B. Gió Mậu dịch thổi theo hướng Tây, gió Tây ôn đới thổi theo hướng Đông.
  • C. Gió Mậu dịch gây mưa ở vùng chí tuyến, gió Tây ôn đới gây mưa ở vùng xích đạo.
  • D. Gió Mậu dịch có tốc độ mạnh hơn gió Tây ôn đới.

Câu 15: Gió mùa là loại gió có đặc điểm gì nổi bật?

  • A. Thổi liên tục và ổn định quanh năm.
  • B. Hướng gió thay đổi theo mùa, mang tính chất khác nhau giữa mùa hạ và mùa đông.
  • C. Chỉ thổi ở vùng vĩ độ cao.
  • D. Chỉ xuất hiện ở các vùng ven biển.

Câu 16: Giải thích nguyên nhân hình thành gió mùa điển hình ở khu vực Nam Á và Đông Nam Á.

  • A. Do sự chênh lệch nhiệt độ giữa đại dương và các dòng biển.
  • B. Do sự khác biệt về địa hình núi cao và đồng bằng.
  • C. Do sự chênh lệch nhiệt độ và khí áp giữa lục địa và đại dương theo mùa.
  • D. Do ảnh hưởng của gió Mậu dịch và gió Tây ôn đới.

Câu 17: Độ ẩm tuyệt đối của không khí là gì?

  • A. Lượng hơi nước có trong 1 mét khối không khí (tính bằng gam).
  • B. Tỉ lệ phần trăm hơi nước so với lượng hơi nước bão hòa.
  • C. Lượng mưa đo được tại một địa điểm.
  • D. Khả năng bốc hơi của nước.

Câu 18: Khi không khí đạt trạng thái bão hòa hơi nước và tiếp tục bị lạnh đi, hiện tượng gì sẽ xảy ra?

  • A. Không khí sẽ nóng lên.
  • B. Hơi nước sẽ ngưng tụ thành mây, sương hoặc mưa.
  • C. Áp suất không khí sẽ tăng lên đột ngột.
  • D. Độ ẩm tuyệt đối sẽ giảm xuống.

Câu 19: Phân tích mối liên hệ giữa nhiệt độ và khả năng chứa hơi nước của không khí.

  • A. Nhiệt độ càng cao, khả năng chứa hơi nước càng giảm.
  • B. Nhiệt độ không ảnh hưởng đến khả năng chứa hơi nước.
  • C. Nhiệt độ càng cao, khả năng chứa hơi nước càng nhiều.
  • D. Nhiệt độ và khả năng chứa hơi nước tỉ lệ nghịch với nhau.

Câu 20: Lượng mưa trên Trái Đất phân bố không đều theo vĩ độ. Vùng nào sau đây thường có lượng mưa lớn nhất?

  • A. Vùng chí tuyến.
  • B. Vùng cực.
  • C. Vùng ôn đới.
  • D. Vùng Xích đạo.

Câu 21: Tại sao vùng chí tuyến (khoảng 20-30 độ vĩ Bắc và Nam) lại thường có lượng mưa tương đối ít và khí hậu khô hạn?

  • A. Do ảnh hưởng chủ yếu của đai khí áp cao chí tuyến, không khí bị nén xuống.
  • B. Do nằm sâu trong lục địa, cách xa biển.
  • C. Do ảnh hưởng của các dòng biển lạnh.
  • D. Do địa hình chủ yếu là đồi núi cao.

Câu 22: Giải thích sự khác biệt về lượng mưa giữa sườn đón gió và sườn khuất gió của một dãy núi.

  • A. Sườn khuất gió mưa nhiều hơn vì không khí đi xuống bị lạnh đi.
  • B. Sườn đón gió và sườn khuất gió có lượng mưa như nhau.
  • C. Sườn đón gió mưa nhiều hơn vì không khí ẩm bị đẩy lên cao và ngưng tụ.
  • D. Lượng mưa chỉ phụ thuộc vào vĩ độ, không phụ thuộc vào địa hình.

Câu 23: Frông là bề mặt tiếp xúc giữa hai khối khí khác biệt nhau về tính chất vật lí. Khi frông nóng đi qua một khu vực, thời tiết thường thay đổi như thế nào?

  • A. Nhiệt độ tăng, khí áp giảm, có thể có mưa phùn kéo dài.
  • B. Nhiệt độ giảm đột ngột, có mưa rào và dông.
  • C. Thời tiết trở nên khô hạn và nắng nóng.
  • D. Gió mạnh lên và hướng gió thay đổi liên tục.

Câu 24: Khối khí là gì?

  • A. Luồng gió thổi ổn định theo một hướng nhất định.
  • B. Thể tích không khí rộng lớn, tương đối đồng nhất về tính chất vật lí (nhiệt độ, độ ẩm).
  • C. Vùng có khí áp thấp hoặc cao.
  • D. Tầng khí quyển nơi xảy ra thời tiết.

Câu 25: Phân tích sự khác biệt cơ bản giữa thời tiết và khí hậu.

  • A. Thời tiết chỉ các hiện tượng ở tầng đối lưu, khí hậu chỉ các hiện tượng ở tầng bình lưu.
  • B. Thời tiết là trạng thái khí quyển trong thời gian dài, khí hậu là trạng thái khí quyển trong thời gian ngắn.
  • C. Thời tiết chỉ diễn ra trên đất liền, khí hậu chỉ diễn ra trên biển.
  • D. Thời tiết là trạng thái khí quyển tại một địa điểm trong thời gian ngắn, khí hậu là tổng hợp trạng thái khí quyển trong thời gian dài tại một khu vực.

Câu 26: Biểu hiện rõ rệt nhất của biến đổi khí hậu toàn cầu hiện nay là gì?

  • A. Nhiệt độ trung bình toàn cầu tăng lên, mực nước biển dâng, gia tăng các hiện tượng thời tiết cực đoan.
  • B. Sự thay đổi hướng gió Mậu dịch và gió Tây ôn đới.
  • C. Giảm lượng mưa ở vùng Xích đạo và tăng ở vùng chí tuyến.
  • D. Sự biến mất hoàn toàn của các đai khí áp.

Câu 27: Nguyên nhân chủ yếu gây ra biến đổi khí hậu toàn cầu hiện nay là gì?

  • A. Sự thay đổi quỹ đạo quay của Trái Đất quanh Mặt Trời.
  • B. Hoạt động phun trào của núi lửa.
  • C. Gia tăng nồng độ khí nhà kính trong khí quyển do hoạt động của con người.
  • D. Sự thay đổi cường độ bức xạ Mặt Trời.

Câu 28: Một trong những tác động nghiêm trọng nhất của biến đổi khí hậu đối với các vùng ven biển và hải đảo là gì?

  • A. Tăng cường hoạt động du lịch biển.
  • B. Ngập lụt do mực nước biển dâng và bão lũ gia tăng.
  • C. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp.
  • D. Giảm tần suất các hiện tượng thời tiết cực đoan.

Câu 29: Để ứng phó với biến đổi khí hậu, giải pháp nào sau đây mang tính cấp bách và toàn cầu?

  • A. Xây dựng thêm nhiều đập thủy điện.
  • B. Tăng cường sử dụng nhiên liệu hóa thạch.
  • C. Di chuyển toàn bộ dân cư khỏi các vùng ven biển.
  • D. Giảm phát thải khí nhà kính thông qua chuyển đổi năng lượng sạch và sử dụng hiệu quả năng lượng.

Câu 30: Dựa vào kiến thức về khí áp và gió, hãy phân tích tại sao khu vực áp thấp thường có mưa nhiều hơn khu vực áp cao.

  • A. Ở khu vực áp thấp, không khí nóng ẩm bốc lên cao, bị lạnh đi và ngưng tụ tạo mây, mưa.
  • B. Ở khu vực áp cao, không khí nóng ẩm tập trung nhiều hơn.
  • C. Khu vực áp thấp thường nằm ở vùng vĩ độ cao, nơi có lượng mưa lớn.
  • D. Khu vực áp cao thường nằm gần biển, nơi có nhiều hơi nước.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Khí quyển Trái Đất được chia thành các tầng khác nhau dựa trên đặc điểm nào là chủ yếu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Tầng khí quyển nào là nơi diễn ra hầu hết các hiện tượng thời tiết như mây, mưa, bão?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Tại sao càng lên cao nhiệt độ không khí lại càng giảm trong tầng đối lưu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Phân tích vai trò quan trọng nhất của khí quyển đối với sự sống trên Trái Đất.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Xét hai địa điểm A và B cùng vĩ độ nhưng A nằm sâu trong lục địa, B nằm ven biển. Dựa vào khả năng hấp thụ và tỏa nhiệt của đất và nước, hãy dự đoán địa điểm nào có biên độ nhiệt độ năm lớn hơn và giải thích.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất chủ yếu phụ thuộc vào yếu tố nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Tại sao các vùng gần Xích đạo lại có nhiệt độ trung bình năm cao nhất trên Trái Đất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Khi không khí bị làm nóng, khối lượng riêng của nó thay đổi như thế nào và điều này ảnh hưởng đến khí áp ra sao?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Trên Trái Đất có các đai khí áp cao và thấp phân bố xen kẽ. Nguyên nhân chính tạo ra sự phân bố này là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Vùng Xích đạo thường có khí áp thấp. Giải thích nguyên nhân chính của hiện tượng này.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Gió là sự chuyển động của không khí từ đâu đến đâu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Gió Mậu dịch (Tín phong) thổi quanh năm từ đai áp cao chí tuyến về đai áp thấp xích đạo. Dưới tác động của lực Coriolis, hướng thổi của gió Mậu dịch ở bán cầu Bắc là hướng nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Gió Tây ôn đới thổi quanh năm từ đai áp cao chí tuyến về đai áp thấp ôn đới. Hướng thổi chủ đạo của gió Tây ôn đới ở bán cầu Nam là hướng nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: So sánh đặc điểm của gió Mậu dịch và gió Tây ôn đới về tính chất và vai trò đối với khí hậu.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Gió mùa là loại gió có đặc điểm gì nổi bật?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Giải thích nguyên nhân hình thành gió mùa điển hình ở khu vực Nam Á và Đông Nam Á.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Độ ẩm tuyệt đối của không khí là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Khi không khí đạt trạng thái bão hòa hơi nước và tiếp tục bị lạnh đi, hiện tượng gì sẽ xảy ra?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Phân tích mối liên hệ giữa nhiệt độ và khả năng chứa hơi nước của không khí.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Lượng mưa trên Trái Đất phân bố không đều theo vĩ độ. Vùng nào sau đây thường có lượng mưa lớn nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Tại sao vùng chí tuyến (khoảng 20-30 độ vĩ Bắc và Nam) lại thường có lượng mưa tương đối ít và khí hậu khô hạn?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Giải thích sự khác biệt về lượng mưa giữa sườn đón gió và sườn khuất gió của một dãy núi.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Frông là bề mặt tiếp xúc giữa hai khối khí khác biệt nhau về tính chất vật lí. Khi frông nóng đi qua một khu vực, thời tiết thường thay đổi như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Khối khí là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Phân tích sự khác biệt cơ bản giữa thời tiết và khí hậu.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Biểu hiện rõ rệt nhất của biến đổi khí hậu toàn cầu hiện nay là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Nguyên nhân chủ yếu gây ra biến đổi khí hậu toàn cầu hiện nay là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Một trong những tác động nghiêm trọng nhất của biến đổi khí hậu đối với các vùng ven biển và hải đảo là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Để ứng phó với biến đổi khí hậu, giải pháp nào sau đây mang tính cấp bách và toàn cầu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Dựa vào kiến thức về khí áp và gió, hãy phân tích tại sao khu vực áp thấp thường có mưa nhiều hơn khu vực áp cao.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4 - Đề 09

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4 - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân tích sự thay đổi nhiệt độ không khí theo độ cao. Giải thích tại sao nhiệt độ giảm dần khi lên cao trong tầng đối lưu?

  • A. Do không khí ở trên cao đậm đặc hơn và giữ nhiệt kém.
  • B. Do sự hấp thụ trực tiếp bức xạ Mặt Trời của không khí trên cao mạnh hơn.
  • C. Do áp suất không khí tăng lên theo độ cao làm nhiệt độ giảm.
  • D. Do không khí loãng hơn và bức xạ nhiệt từ mặt đất (nguồn nhiệt chính) giảm dần theo độ cao.

Câu 2: Quan sát hình ảnh mô tả sự phân bố các đai khí áp trên Trái Đất. Tại sao khu vực Xích đạo lại hình thành đai áp thấp?

  • A. Nhiệt độ cao quanh năm làm không khí giãn nở, bốc lên cao tạo thành áp thấp động lực.
  • B. Có dòng biển lạnh chạy qua làm nhiệt độ mặt nước biển thấp.
  • C. Lực Cô-ri-ô-lít mạnh nhất ở khu vực này.
  • D. Là nơi hội tụ của các khối khí lạnh từ hai bán cầu.

Câu 3: Dựa vào sơ đồ hoàn lưu khí quyển toàn cầu, phân tích hướng thổi và tính chất (nóng/lạnh, khô/ẩm) của gió Mậu dịch (Tín phong) ở Bắc bán cầu.

  • A. Thổi từ đai áp thấp ôn đới về đai áp cao chí tuyến, mang tính chất lạnh, khô.
  • B. Thổi từ đai áp cao chí tuyến về đai áp thấp ôn đới, mang tính chất ấm, ẩm.
  • C. Thổi từ đai áp cao chí tuyến về đai áp thấp Xích đạo, mang tính chất ấm, khô (trên lục địa) hoặc ấm, ẩm (trên biển).
  • D. Thổi từ đai áp thấp Xích đạo về đai áp cao chí tuyến, mang tính chất nóng, ẩm.

Câu 4: Một thành phố nằm ở vĩ độ 45 độ Bắc, gần bờ biển phía Tây của một lục địa, chịu ảnh hưởng chủ yếu của loại gió nào? Dự đoán tính chất chung của khí hậu khu vực này.

  • A. Gió Mậu dịch, khí hậu nóng và khô.
  • B. Gió Tây ôn đới, khí hậu ôn hòa, ẩm ướt quanh năm.
  • C. Gió Đông cực, khí hậu lạnh giá, khô hạn.
  • D. Gió mùa, khí hậu có sự phân mùa rõ rệt về nhiệt độ và lượng mưa.

Câu 5: Phân biệt sự hình thành mưa địa hình (mưa sườn đón gió) và mưa bão (mưa do xoáy thuận nhiệt đới).

  • A. Mưa địa hình do không khí ẩm bị đẩy lên cao khi gặp núi; mưa bão do sự bốc hơi mạnh và xoáy lốc của không khí ẩm.
  • B. Mưa địa hình xảy ra ở vùng đồng bằng; mưa bão xảy ra ở vùng núi cao.
  • C. Mưa địa hình liên quan đến các đai áp cao; mưa bão liên quan đến các đai áp thấp.
  • D. Mưa địa hình chỉ xảy ra vào mùa đông; mưa bão chỉ xảy ra vào mùa hè.

Câu 6: Tại sao vùng chí tuyến (khoảng vĩ độ 30 độ Bắc và Nam) thường có lượng mưa ít hơn so với vùng Xích đạo và vùng ôn đới?

  • A. Do ảnh hưởng của gió Đông cực khô và lạnh.
  • B. Do nằm gần các dòng biển nóng làm không khí khô đi.
  • C. Do nằm trong khu vực các đai áp cao, không khí bị nén xuống, khó bốc hơi và ngưng tụ.
  • D. Do địa hình chủ yếu là đồi núi cao, ngăn cản hơi ẩm từ biển vào.

Câu 7: Phân tích vai trò của các dòng biển nóng đối với khí hậu của vùng ven biển mà chúng đi qua.

  • A. Làm nhiệt độ không khí giảm xuống, tăng độ khô hạn.
  • B. Làm nhiệt độ không khí tăng lên, giảm lượng mưa.
  • C. Làm nhiệt độ không khí giảm xuống, tăng lượng mưa.
  • D. Làm nhiệt độ không khí tăng lên, tăng độ ẩm và lượng mưa.

Câu 8: Một địa điểm có biên độ nhiệt độ ngày đêm lớn, mùa hè rất nóng, mùa đông rất lạnh. Dựa vào đặc điểm này, dự đoán địa điểm đó có thể nằm ở kiểu khí hậu nào và chịu ảnh hưởng chủ yếu của nhân tố nào?

  • A. Khí hậu lục địa, chịu ảnh hưởng của tính chất đất hấp thụ và tỏa nhiệt nhanh.
  • B. Khí hậu đại dương, chịu ảnh hưởng của tính chất nước điều hòa nhiệt độ.
  • C. Khí hậu núi cao, chịu ảnh hưởng của độ cao và bức xạ mặt đất.
  • D. Khí hậu cận nhiệt, chịu ảnh hưởng của gió mùa.

Câu 9: Phân tích nguyên nhân hình thành gió đất và gió biển. So sánh thời gian hoạt động chủ yếu của hai loại gió này.

  • A. Gió đất thổi từ biển vào đất liền vào ban ngày; gió biển thổi từ đất liền ra biển vào ban đêm.
  • B. Gió đất thổi từ đất liền ra biển vào ban đêm; gió biển thổi từ biển vào đất liền vào ban ngày.
  • C. Gió đất do chênh lệch áp suất giữa núi và thung lũng; gió biển do chênh lệch áp suất giữa thành phố và nông thôn.
  • D. Gió đất hoạt động quanh năm; gió biển chỉ hoạt động theo mùa.

Câu 10: Tại sao khu vực ven biển thường có khí hậu ôn hòa hơn (biên độ nhiệt nhỏ hơn) so với khu vực sâu trong lục địa ở cùng vĩ độ?

  • A. Do địa hình bằng phẳng hơn ở ven biển.
  • B. Do lượng bức xạ Mặt Trời nhận được ở ven biển ít hơn.
  • C. Do nước biển có khả năng hấp thụ và tỏa nhiệt chậm hơn đất liền, giúp điều hòa nhiệt độ.
  • D. Do gió Mậu dịch thổi từ biển vào mang theo khí lạnh.

Câu 11: Dựa vào khái niệm Frông, giải thích tại sao khi một Frông lạnh đi qua một khu vực, thời tiết thường chuyển biến đột ngột, có thể gây mưa rào, dông, thậm chí là bão tuyết?

  • A. Khối khí lạnh bốc lên trên khối khí nóng gây mưa phùn kéo dài.
  • B. Khối khí nóng chui xuống dưới khối khí lạnh làm không khí ổn định.
  • C. Khối khí lạnh di chuyển chậm làm không khí nóng từ từ hạ xuống.
  • D. Khối khí lạnh đi nhanh, đẩy mạnh khối khí nóng lên cao đột ngột, gây ngưng tụ và mưa mạnh trên dải hẹp.

Câu 12: Phân tích sự hình thành dải hội tụ nhiệt đới (ITCZ) và vai trò của nó đối với lượng mưa ở vùng Xích đạo.

  • A. Là nơi hội tụ của gió Mậu dịch hai bán cầu, không khí ẩm bốc lên mạnh gây mưa lớn quanh năm.
  • B. Là nơi phân tán của gió Mậu dịch, gây khô hạn kéo dài.
  • C. Là nơi tiếp xúc của khối khí cực và khối khí chí tuyến, gây mưa đá.
  • D. Là nơi hình thành áp cao, không khí nén xuống gây ít mưa.

Câu 13: Một địa điểm nằm ở vĩ độ 60 độ Bắc, chịu ảnh hưởng chủ yếu của loại gió nào? Dự đoán tính chất chung của khí hậu khu vực này.

  • A. Gió Mậu dịch, khí hậu nóng và khô.
  • B. Gió Tây ôn đới, khí hậu ôn hòa, ẩm ướt quanh năm.
  • C. Gió Đông cực, khí hậu lạnh giá, khô hạn hoặc có tuyết rơi.
  • D. Gió mùa, khí hậu có sự phân mùa rõ rệt.

Câu 14: So sánh sự khác biệt cơ bản về cơ chế hình thành giữa đai áp cao chí tuyến và đai áp cao cực.

  • A. Áp cao chí tuyến do nhiệt độ thấp gây co lại; áp cao cực do không khí nóng bốc lên rồi hạ xuống.
  • B. Áp cao chí tuyến do không khí từ Xích đạo và ôn đới đi tới hạ xuống (động lực); áp cao cực do nhiệt độ rất thấp làm không khí co lại (nhiệt lực).
  • C. Áp cao chí tuyến do lực Cô-ri-ô-lít; áp cao cực do địa hình cao.
  • D. Áp cao chí tuyến hình thành trên lục địa; áp cao cực hình thành trên đại dương.

Câu 15: Phân tích ảnh hưởng của lớp ôzôn trong tầng bình lưu đối với sự sống trên Trái Đất.

  • A. Hấp thụ phần lớn tia cực tím từ Mặt Trời, bảo vệ sinh vật khỏi tác hại.
  • B. Giữ nhiệt cho Trái Đất, gây hiệu ứng nhà kính.
  • C. Tạo ra mây và mưa, cung cấp nước cho sinh hoạt.
  • D. Gây ra hiện tượng sấm sét và cực quang.

Câu 16: Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của một địa điểm cho thấy nhiệt độ trung bình tháng cao nhất khoảng 28°C, tháng thấp nhất khoảng 25°C, lượng mưa rất lớn và phân bố đều quanh năm. Dựa vào đặc điểm này, địa điểm đó có khả năng nằm ở kiểu khí hậu nào?

  • A. Ôn đới lục địa.
  • B. Cận nhiệt Địa Trung Hải.
  • C. Xích đạo.
  • D. Hoang mạc.

Câu 17: Tại sao khu vực trung tâm áp thấp thường có thời tiết xấu, có mây và mưa?

  • A. Không khí từ trung tâm khuếch tán ra xung quanh và hạ xuống.
  • B. Nhiệt độ không khí rất thấp, gây đóng băng hơi nước.
  • C. Gió thổi mạnh theo chiều kim đồng hồ (ở Bắc bán cầu).
  • D. Không khí từ xung quanh hút vào trung tâm và bốc lên cao, ngưng tụ tạo mây và mưa.

Câu 18: So sánh tính chất của gió mùa mùa hạ và gió mùa mùa đông ở khu vực chịu ảnh hưởng rõ rệt của gió mùa (ví dụ: Đông Nam Á).

  • A. Gió mùa mùa hạ thường nóng, ẩm, gây mưa lớn; gió mùa mùa đông thường lạnh, khô (trên lục địa) hoặc lạnh, ẩm (trên biển).
  • B. Gió mùa mùa hạ thổi từ lục địa ra biển; gió mùa mùa đông thổi từ biển vào lục địa.
  • C. Gió mùa mùa hạ liên quan đến áp cao lục địa; gió mùa mùa đông liên quan đến áp thấp lục địa.
  • D. Gió mùa mùa hạ gây bão tuyết; gió mùa mùa đông gây hạn hán.

Câu 19: Phân tích tác động của biến đổi khí hậu đối với các hiện tượng thời tiết cực đoan (như bão, lũ lụt, hạn hán).

  • A. Làm giảm tần suất và cường độ của các hiện tượng cực đoan.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến nhiệt độ, không ảnh hưởng đến lượng mưa.
  • C. Làm gia tăng tần suất và cường độ của các hiện tượng cực đoan.
  • D. Chỉ gây ra hạn hán, không gây ra lũ lụt hay bão.

Câu 20: Một khu vực nằm sâu trong lục địa, cách xa biển. Dự đoán biên độ nhiệt độ (chênh lệch giữa nhiệt độ cao nhất và thấp nhất trong ngày/năm) ở khu vực này so với một khu vực ven biển cùng vĩ độ.

  • A. Biên độ nhiệt lớn hơn.
  • B. Biên độ nhiệt nhỏ hơn.
  • C. Biên độ nhiệt tương đương.
  • D. Không thể dự đoán vì thiếu thông tin.

Câu 21: Phân tích mối quan hệ giữa áp suất không khí và độ cao.

  • A. Áp suất tăng khi lên cao vì khối lượng không khí phía trên tăng.
  • B. Áp suất giảm khi lên cao vì khối lượng không khí phía trên giảm.
  • C. Áp suất không đổi theo độ cao.
  • D. Áp suất chỉ thay đổi theo nhiệt độ, không theo độ cao.

Câu 22: Tại sao sườn núi đón nắng thường có nhiệt độ cao hơn sườn khuất nắng?

  • A. Sườn đón nắng có địa hình dốc hơn.
  • B. Sườn đón nắng nhận được gió mạnh hơn.
  • C. Sườn đón nắng có lượng mưa nhiều hơn.
  • D. Sườn đón nắng nhận được bức xạ Mặt Trời trực tiếp và nhiều hơn.

Câu 23: Phân tích nguyên nhân hình thành các loại mưa khác nhau (mưa dông, mưa phùn, mưa đá).

  • A. Mưa dông do đối lưu mạnh, mưa phùn do ngưng tụ chậm trong không khí ổn định, mưa đá do dòng đối lưu cực mạnh đưa hạt nước lên cao đóng băng rồi rơi xuống.
  • B. Mưa dông do frông lạnh, mưa phùn do frông nóng, mưa đá do bão.
  • C. Mưa dông xảy ra ở vùng cực, mưa phùn ở vùng ôn đới, mưa đá ở vùng nhiệt đới.
  • D. Mưa dông liên quan đến áp cao, mưa phùn liên quan đến áp thấp, mưa đá liên quan đến gió Mậu dịch.

Câu 24: Biểu đồ áp suất không khí theo thời gian tại một địa điểm cho thấy áp suất giảm nhanh và đột ngột, sau đó tăng trở lại. Sự thay đổi này có thể là dấu hiệu của hiện tượng thời tiết nào?

  • A. Sự hình thành áp cao nhiệt đới.
  • B. Ảnh hưởng của gió Mậu dịch.
  • C. Sự đi qua của một frông hoặc tâm bão/áp thấp nhiệt đới.
  • D. Sự thay đổi nhiệt độ theo mùa.

Câu 25: Phân tích tác động của hoàn lưu khí quyển toàn cầu đến sự phân bố nhiệt độ và lượng mưa trên Trái Đất.

  • A. Làm cho nhiệt độ và lượng mưa phân bố đồng đều khắp nơi.
  • B. Vận chuyển nhiệt và ẩm từ vùng vĩ độ thấp lên vĩ độ cao và ngược lại, tạo nên các đai khí hậu khác nhau.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến nhiệt độ ở vùng cực.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến lượng mưa ở vùng Xích đạo.

Câu 26: Tại sao vùng ôn đới lại là nơi thường xuyên hoạt động của các Frông?

  • A. Đây là nơi chịu ảnh hưởng của gió Mậu dịch khô nóng.
  • B. Đây là nơi hình thành đai áp cao ổn định.
  • C. Đây là nơi chỉ có một loại khối khí hoạt động.
  • D. Đây là nơi tiếp xúc thường xuyên của khối khí cực (lạnh) và khối khí chí tuyến (ấm).

Câu 27: So sánh sự khác biệt về tính chất giữa khối khí nóng và khối khí lạnh. Ảnh hưởng của chúng đến thời tiết khi gặp nhau?

  • A. Khối khí nóng có nhiệt độ cao, ẩm hoặc khô; khối khí lạnh có nhiệt độ thấp, ẩm hoặc khô. Khi gặp nhau tạo thành Frông, gây nhiễu loạn thời tiết.
  • B. Khối khí nóng chỉ có ở vùng nhiệt đới; khối khí lạnh chỉ có ở vùng cực.
  • C. Khối khí nóng gây áp cao; khối khí lạnh gây áp thấp.
  • D. Khối khí nóng gây mưa phùn; khối khí lạnh gây mưa dông.

Câu 28: Phân tích ảnh hưởng của địa hình núi cao đến sự phân bố lượng mưa. Tại sao một bên sườn núi có thể rất ẩm ướt trong khi sườn còn lại lại khô hạn?

  • A. Sườn đón gió nhận được ít hơi ẩm hơn sườn khuất gió.
  • B. Sườn đón gió, không khí ẩm bị đẩy lên cao, ngưng tụ và gây mưa; sườn khuất gió, không khí đã khô và hạ xuống, ít hoặc không có mưa.
  • C. Sườn đón gió có nhiệt độ thấp hơn sườn khuất gió.
  • D. Sườn đón gió chịu ảnh hưởng của áp cao, sườn khuất gió chịu ảnh hưởng của áp thấp.

Câu 29: Tại sao các sa mạc lớn trên thế giới (như Sahara, Arabian, Atacama) thường nằm ở khoảng vĩ độ chí tuyến?

  • A. Do ảnh hưởng của gió Tây ôn đới ẩm ướt.
  • B. Do nằm trong khu vực các đai áp thấp, không khí bốc lên mạnh.
  • C. Do nằm trong khu vực các đai áp cao chí tuyến, không khí bị nén xuống, ít mưa và khô hạn.
  • D. Do ảnh hưởng của dòng biển nóng làm tăng hơi ẩm trong không khí.

Câu 30: Giả sử bạn đang ở một địa điểm và quan sát thấy mây tích điện (cumulonimbus) đang hình thành. Dự đoán hiện tượng thời tiết nào có khả năng xảy ra tiếp theo?

  • A. Mưa rào kèm theo dông, sấm sét, có thể có mưa đá.
  • B. Mưa phùn kéo dài, trời âm u.
  • C. Trời quang mây tạnh, nhiệt độ tăng cao.
  • D. Gió mạnh và khô.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Phân tích sự thay đổi nhiệt độ không khí theo độ cao. Giải thích tại sao nhiệt độ giảm dần khi lên cao trong tầng đối lưu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Quan sát hình ảnh mô tả sự phân bố các đai khí áp trên Trái Đất. Tại sao khu vực Xích đạo lại hình thành đai áp thấp?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Dựa vào sơ đồ hoàn lưu khí quyển toàn cầu, phân tích hướng thổi và tính chất (nóng/lạnh, khô/ẩm) của gió Mậu dịch (Tín phong) ở Bắc bán cầu.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Một thành phố nằm ở vĩ độ 45 độ Bắc, gần bờ biển phía Tây của một lục địa, chịu ảnh hưởng chủ yếu của loại gió nào? Dự đoán tính chất chung của khí hậu khu vực này.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Phân biệt sự hình thành mưa địa hình (mưa sườn đón gió) và mưa bão (mưa do xoáy thuận nhiệt đới).

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Tại sao vùng chí tuyến (khoảng vĩ độ 30 độ Bắc và Nam) thường có lượng mưa ít hơn so với vùng Xích đạo và vùng ôn đới?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Phân tích vai trò của các dòng biển nóng đối với khí hậu của vùng ven biển mà chúng đi qua.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Một địa điểm có biên độ nhiệt độ ngày đêm lớn, mùa hè rất nóng, mùa đông rất lạnh. Dựa vào đặc điểm này, dự đoán địa điểm đó có thể nằm ở kiểu khí hậu nào và chịu ảnh hưởng chủ yếu của nhân tố nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Phân tích nguyên nhân hình thành gió đất và gió biển. So sánh thời gian hoạt động chủ yếu của hai loại gió này.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Tại sao khu vực ven biển thường có khí hậu ôn hòa hơn (biên độ nhiệt nhỏ hơn) so với khu vực sâu trong lục địa ở cùng vĩ độ?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Dựa vào khái niệm Frông, giải thích tại sao khi một Frông lạnh đi qua một khu vực, thời tiết thường chuyển biến đột ngột, có thể gây mưa rào, dông, thậm chí là bão tuyết?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Phân tích sự hình thành dải hội tụ nhiệt đới (ITCZ) và vai trò của nó đối với lượng mưa ở vùng Xích đạo.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Một địa điểm nằm ở vĩ độ 60 độ Bắc, chịu ảnh hưởng chủ yếu của loại gió nào? Dự đoán tính chất chung của khí hậu khu vực này.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: So sánh sự khác biệt cơ bản về cơ chế hình thành giữa đai áp cao chí tuyến và đai áp cao cực.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Phân tích ảnh hưởng của lớp ôzôn trong tầng bình lưu đối với sự sống trên Trái Đất.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của một địa điểm cho thấy nhiệt độ trung bình tháng cao nhất khoảng 28°C, tháng thấp nhất khoảng 25°C, lượng mưa rất lớn và phân bố đều quanh năm. Dựa vào đặc điểm này, địa điểm đó có khả năng nằm ở kiểu khí hậu nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Tại sao khu vực trung tâm áp thấp thường có thời tiết xấu, có mây và mưa?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: So sánh tính chất của gió mùa mùa hạ và gió mùa mùa đông ở khu vực chịu ảnh hưởng rõ rệt của gió mùa (ví dụ: Đông Nam Á).

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Phân tích tác động của biến đổi khí hậu đối với các hiện tượng thời tiết cực đoan (như bão, lũ lụt, hạn hán).

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Một khu vực nằm sâu trong lục địa, cách xa biển. Dự đoán biên độ nhiệt độ (chênh lệch giữa nhiệt độ cao nhất và thấp nhất trong ngày/năm) ở khu vực này so với một khu vực ven biển cùng vĩ độ.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Phân tích mối quan hệ giữa áp suất không khí và độ cao.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Tại sao sườn núi đón nắng thường có nhiệt độ cao hơn sườn khuất nắng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Phân tích nguyên nhân hình thành các loại mưa khác nhau (mưa dông, mưa phùn, mưa đá).

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Biểu đồ áp suất không khí theo thời gian tại một địa điểm cho thấy áp suất giảm nhanh và đột ngột, sau đó tăng trở lại. Sự thay đổi này có thể là dấu hiệu của hiện tượng thời tiết nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Phân tích tác động của hoàn lưu khí quyển toàn cầu đến sự phân bố nhiệt độ và lượng mưa trên Trái Đất.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Tại sao vùng ôn đới lại là nơi thường xuyên hoạt động của các Frông?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: So sánh sự khác biệt về tính chất giữa khối khí nóng và khối khí lạnh. Ảnh hưởng của chúng đến thời tiết khi gặp nhau?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Phân tích ảnh hưởng của địa hình núi cao đến sự phân bố lượng mưa. Tại sao một bên sườn núi có thể rất ẩm ướt trong khi sườn còn lại lại khô hạn?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Tại sao các sa mạc lớn trên thế giới (như Sahara, Arabian, Atacama) thường nằm ở khoảng vĩ độ chí tuyến?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Giả sử bạn đang ở một địa điểm và quan sát thấy mây tích điện (cumulonimbus) đang hình thành. Dự đoán hiện tượng thời tiết nào có khả năng xảy ra tiếp theo?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4 - Đề 10

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4 - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân tích biểu đồ nhiệt độ trung bình năm của hai địa điểm A (nằm ở vĩ độ 10° Bắc, gần biển) và B (nằm ở vĩ độ 40° Bắc, sâu trong lục địa). Địa điểm nào có khả năng có biên độ nhiệt độ năm lớn hơn và vì sao?

  • A. Địa điểm B, vì nằm sâu trong lục địa nên chịu ảnh hưởng ít từ biển, đất hấp thụ và tỏa nhiệt nhanh hơn nước.
  • B. Địa điểm A, vì nằm gần xích đạo nên nhận được lượng bức xạ mặt trời lớn quanh năm.
  • C. Địa điểm A, vì nằm gần biển nên có độ ẩm cao, làm tăng khả năng tích trữ nhiệt.
  • D. Địa điểm B, vì nằm ở vĩ độ cao hơn nên có sự chênh lệch góc nhập xạ giữa mùa hè và mùa đông lớn.

Câu 2: Giả sử bạn đang đứng ở vĩ độ 30° Bắc vào mùa hè. Theo quy luật phân bố khí áp trên Trái Đất, bạn có khả năng đang chịu ảnh hưởng của đai khí áp nào và loại gió thổi thường xuyên tại đây là gì?

  • A. Đai áp thấp xích đạo, gió Mậu dịch.
  • B. Đai áp thấp ôn đới, gió Tây ôn đới.
  • C. Đai áp cao chí tuyến, gió Mậu dịch.
  • D. Đai áp cao cực, gió Đông cực.

Câu 3: Một khu vực ven biển nhận được lượng mưa rất lớn vào mùa hè. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa, nguyên nhân chính nào sau đây có khả năng giải thích hiện tượng này (giả sử khu vực này chịu ảnh hưởng của gió mùa)?

  • A. Nằm trong đai áp cao chí tuyến quanh năm khô hạn.
  • B. Chịu ảnh hưởng của gió mùa hạ thổi từ biển vào, mang theo nhiều hơi ẩm.
  • C. Có dòng biển lạnh chảy qua làm giảm bốc hơi.
  • D. Địa hình đồng bằng rộng lớn, không có vật cản địa hình.

Câu 4: Quan sát một bản đồ thời tiết cho thấy một Frông lạnh đang di chuyển về phía một khu vực. Dự đoán loại hình thời tiết nào có khả năng xảy ra khi Frông lạnh này đi qua khu vực đó?

  • A. Thời tiết ấm áp, trời quang mây.
  • B. Mưa phùn kéo dài, sương mù.
  • C. Nhiệt độ tăng nhanh, gió nhẹ.
  • D. Mưa rào, giông, nhiệt độ giảm đột ngột sau khi Frông đi qua.

Câu 5: Tại sao các sa mạc lớn trên thế giới thường tập trung ở khoảng vĩ độ 30° Bắc và Nam?

  • A. Do sự hiện diện của các đai khí áp cao chí tuyến, nơi không khí giáng xuống và khô hạn.
  • B. Do nằm gần các dòng biển lạnh làm giảm lượng mưa.
  • C. Do nằm sâu trong lục địa, cách xa ảnh hưởng của biển.
  • D. Do địa hình núi cao chắn gió ẩm từ đại dương.

Câu 6: So sánh sự hấp thụ và tỏa nhiệt giữa đất và nước. Đặc điểm này giải thích hiện tượng khí hậu nào sau đây một cách rõ ràng nhất?

  • A. Sự hình thành gió Mậu dịch.
  • B. Quy luật giảm nhiệt độ theo độ cao.
  • C. Sự khác biệt về biên độ nhiệt độ giữa lục địa và đại dương.
  • D. Sự hình thành các đai khí áp trên Trái Đất.

Câu 7: Tại sao vùng xích đạo lại có lượng mưa trung bình năm lớn nhất trên Trái Đất?

  • A. Do sự hoạt động mạnh mẽ của gió Tây ôn đới mang ẩm.
  • B. Do là nơi hội tụ của gió Mậu dịch hai bán cầu tạo thành Dải hội tụ nhiệt đới, không khí ẩm bốc lên mạnh.
  • C. Do ảnh hưởng của dòng biển nóng chảy qua quanh năm.
  • D. Do nằm trong đai áp thấp ôn đới.

Câu 8: Phân tích tác động của hiệu ứng nhà kính đến khí hậu toàn cầu. Nhân tố nào sau đây đóng vai trò chính trong việc gia tăng hiệu ứng nhà kính do hoạt động của con người?

  • A. Sự thay đổi quỹ đạo của Trái Đất quanh Mặt Trời.
  • B. Các vụ phun trào núi lửa lớn.
  • C. Sự suy giảm tầng ozon ở tầng bình lưu.
  • D. Sự gia tăng nồng độ khí CO2 và các khí nhà kính khác do đốt nhiên liệu hóa thạch.

Câu 9: Một sườn núi đón gió từ biển có khả năng nhận được lượng mưa lớn hơn đáng kể so với sườn núi khuất gió ở cùng độ cao. Hiện tượng này được gọi là gì?

  • A. Mưa địa hình (mưa orographic).
  • B. Mưa Frông.
  • C. Mưa đối lưu.
  • D. Mưa dải hội tụ.

Câu 10: Tại sao nhiệt độ không khí thường giảm dần khi lên cao theo quy luật trung bình khoảng 0,6°C mỗi 100m?

  • A. Do không khí ở trên cao chứa nhiều hơi nước hơn.
  • B. Do áp suất không khí tăng lên khi lên cao.
  • C. Do không khí càng lên cao càng loãng, khả năng hấp thụ bức xạ mặt trời và bức xạ mặt đất giảm.
  • D. Do ảnh hưởng của gió thổi mạnh hơn ở độ cao lớn.

Câu 11: So sánh tính chất của gió Mậu dịch ở bán cầu Bắc và bán cầu Nam. Hướng thổi của chúng khác nhau như thế nào do ảnh hưởng của lực Coriolis?

  • A. Bắc bán cầu: Đông Nam; Nam bán cầu: Đông Bắc.
  • B. Bắc bán cầu: Đông Bắc; Nam bán cầu: Đông Nam.
  • C. Bắc bán cầu: Tây Bắc; Nam bán cầu: Tây Nam.
  • D. Bắc bán cầu: Tây Nam; Nam bán cầu: Tây Bắc.

Câu 12: Một vùng nằm ở vĩ độ trung bình, chịu ảnh hưởng của gió Tây ôn đới thổi từ đại dương vào. Dự đoán đặc điểm lượng mưa của vùng này?

  • A. Mưa tương đối nhiều, phân bố khá đều trong năm.
  • B. Mưa rất ít, khô hạn quanh năm.
  • C. Mưa tập trung chủ yếu vào mùa đông.
  • D. Mưa tập trung chủ yếu vào mùa hè.

Câu 13: Dựa vào kiến thức về khí áp và gió, giải thích tại sao vùng áp thấp thường đi kèm với thời tiết xấu (mưa, bão)?

  • A. Vùng áp thấp là nơi không khí giáng xuống, làm tan mây.
  • B. Vùng áp thấp có gió thổi phân tán ra xung quanh.
  • C. Vùng áp thấp thường nằm ở vĩ độ cao, nơi ít nhận bức xạ mặt trời.
  • D. Vùng áp thấp là nơi không khí ẩm từ xung quanh bị hút vào và bốc lên cao, ngưng tụ thành mây gây mưa.

Câu 14: So sánh sự khác biệt cơ bản giữa gió mùa và gió thường xuyên (như gió Mậu dịch, gió Tây ôn đới) về nguyên nhân hình thành và tính chất.

  • A. Gió mùa thổi theo một hướng duy nhất quanh năm, gió thường xuyên đổi hướng theo mùa.
  • B. Gió mùa chỉ hình thành ở vùng vĩ độ cao, gió thường xuyên hình thành ở vùng vĩ độ thấp.
  • C. Gió mùa hình thành do sự chênh lệch nhiệt độ và khí áp giữa lục địa và đại dương theo mùa, gió thường xuyên hình thành do sự phân bố các đai khí áp trên Trái Đất.
  • D. Gió mùa luôn mang theo mưa, gió thường xuyên luôn khô hạn.

Câu 15: Hãy phân tích và đưa ra ví dụ về cách một dòng biển nóng có thể ảnh hưởng đến khí hậu của một vùng đất ven bờ.

  • A. Làm tăng nhiệt độ và độ ẩm không khí ven bờ, khiến vùng đó ẩm ướt và ấm áp hơn so với vùng cùng vĩ độ nhưng không có dòng biển nóng.
  • B. Làm giảm nhiệt độ và độ ẩm không khí ven bờ, khiến vùng đó khô hạn và lạnh hơn.
  • C. Không ảnh hưởng đáng kể đến khí hậu đất liền.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến nhiệt độ nước biển, không ảnh hưởng đến không khí.

Câu 16: Đâu là tầng khí quyển mà phần lớn các hiện tượng thời tiết (mây, mưa, gió, bão,...) diễn ra?

  • A. Tầng bình lưu (Stratosphere).
  • B. Tầng đối lưu (Troposphere).
  • C. Tầng trung lưu (Mesosphere).
  • D. Tầng nhiệt (Thermosphere).

Câu 17: Thành phần khí nào trong khí quyển đóng vai trò quan trọng nhất trong việc hấp thụ và giữ lại nhiệt bức xạ từ bề mặt Trái Đất, góp phần gây ra hiệu ứng nhà kính tự nhiên?

  • A. Nitrogen (N2).
  • B. Oxygen (O2).
  • C. Argon (Ar).
  • D. Carbon dioxide (CO2) và hơi nước (H2O).

Câu 18: Tại sao các vùng cực lại có lượng mưa rất ít, chủ yếu dưới dạng tuyết?

  • A. Do chịu ảnh hưởng của gió Tây ôn đới.
  • B. Do nằm trong đai áp thấp ôn đới.
  • C. Do là khu vực áp cao lạnh, không khí giáng xuống, ít bốc hơi và độ ẩm thấp.
  • D. Do có nhiều dòng biển nóng chảy qua.

Câu 19: Khi một khối khí nóng di chuyển đến gặp một khối khí lạnh và trượt lên trên khối khí lạnh đó, bề mặt tiếp xúc giữa hai khối khí được gọi là gì?

  • A. Frông lạnh.
  • B. Frông nóng.
  • C. Frông tĩnh.
  • D. Frông hỗn hợp.

Câu 20: Phân tích ảnh hưởng của độ dốc và hướng sườn núi đến nhiệt độ không khí. Sườn nào của một ngọn núi ở Bắc bán cầu sẽ có nhiệt độ cao hơn vào ban ngày và vì sao?

  • A. Sườn hướng Nam, vì nhận được góc chiếu sáng của Mặt Trời lớn hơn.
  • B. Sườn hướng Bắc, vì ít bị gió lạnh ảnh hưởng.
  • C. Sườn hướng Đông, vì nhận được ánh sáng mặt trời vào buổi sáng sớm.
  • D. Sườn hướng Tây, vì nhận được ánh sáng mặt trời vào buổi chiều.

Câu 21: Gió đất và gió biển là ví dụ điển hình cho loại gió nào và nguyên nhân hình thành chúng là gì?

  • A. Gió thường xuyên, do chênh lệch áp suất giữa các đai khí áp.
  • B. Gió mùa, do chênh lệch áp suất lớn giữa lục địa và đại dương theo mùa.
  • C. Gió địa hình, do sự cản trở của núi.
  • D. Gió địa phương, do sự chênh lệch nhiệt độ và áp suất giữa đất và nước trong ngày.

Câu 22: Lực làm lệch hướng chuyển động của các vật thể (bao gồm cả gió) trên bề mặt Trái Đất, do sự tự quay của Trái Đất gây ra, được gọi là gì?

  • A. Lực Coriolis.
  • B. Lực hấp dẫn.
  • C. Lực ma sát.
  • D. Lực ly tâm.

Câu 23: Tại sao vùng ôn đới lại có sự thay đổi thời tiết và khí hậu phức tạp hơn so với vùng nhiệt đới và vùng cực?

  • A. Do chỉ chịu ảnh hưởng của một loại gió duy nhất.
  • B. Do là nơi gặp gỡ của nhiều khối khí có tính chất khác nhau (khối khí cực, khối khí chí tuyến) tạo ra các Frông.
  • C. Do nằm gần xích đạo nên nhận được nhiều năng lượng mặt trời.
  • D. Do có địa hình đồng nhất, ít núi cao.

Câu 24: Phân tích vai trò của tầng Ozon trong khí quyển đối với sự sống trên Trái Đất.

  • A. Giúp giữ nhiệt cho Trái Đất, gây ra hiệu ứng nhà kính.
  • B. Là nơi diễn ra các hiện tượng thời tiết chính.
  • C. Hấp thụ phần lớn tia cực tím (UV) có hại từ Mặt Trời, bảo vệ sinh vật.
  • D. Cung cấp oxy cho quá trình hô hấp của sinh vật.

Câu 25: Một thành phố nằm trên bờ biển phía Tây của một lục địa ở vĩ độ 45° Bắc, có dòng biển nóng chảy qua gần bờ. Dự đoán đặc điểm khí hậu (nhiệt độ và ẩm độ) của thành phố này so với một thành phố khác cùng vĩ độ nhưng ở sâu trong lục địa?

  • A. Ấm áp và ẩm ướt hơn.
  • B. Lạnh hơn và khô hơn.
  • C. Ấm áp hơn nhưng khô hơn.
  • D. Lạnh hơn nhưng ẩm ướt hơn.

Câu 26: Quan sát sơ đồ phân bố lượng mưa theo vĩ độ. Vùng nào sau đây có lượng mưa tương đối ít?

  • A. Vùng Xích đạo (0°).
  • B. Vùng ôn đới (40° - 60°).
  • C. Vùng cận cực (60° - 70°).
  • D. Vùng chí tuyến (20° - 30°).

Câu 27: Tình trạng không khí chứa một lượng hơi nước bão hòa và không thể chứa thêm hơi nước ở nhiệt độ hiện tại được gọi là gì?

  • A. Độ ẩm tuyệt đối.
  • B. Độ ẩm bão hòa.
  • C. Độ ẩm tương đối.
  • D. Điểm sương.

Câu 28: Phân tích nguyên nhân hình thành gió mùa ở khu vực Nam Á. Nhân tố chính nào tạo ra sự thay đổi hướng gió giữa mùa đông và mùa hạ?

  • A. Sự chênh lệch lớn về nhiệt độ và áp suất giữa lục địa Á-Âu rộng lớn và Ấn Độ Dương theo mùa.
  • B. Sự di chuyển theo mùa của Dải hội tụ nhiệt đới.
  • C. Ảnh hưởng của dòng biển chảy qua khu vực.
  • D. Địa hình núi cao Hi-ma-lay-a.

Câu 29: Biến đổi khí hậu toàn cầu được cho là gây ra nhiều hiện tượng thời tiết cực đoan hơn. Phân tích mối liên hệ giữa sự gia tăng nhiệt độ trung bình toàn cầu và tần suất/cường độ của các cơn bão nhiệt đới.

  • A. Nhiệt độ tăng làm giảm năng lượng cung cấp cho bão, khiến bão ít hình thành hơn.
  • B. Nhiệt độ tăng không có mối liên hệ với bão nhiệt đới.
  • C. Nhiệt độ tăng làm tăng áp suất không khí, ngăn cản sự hình thành bão.
  • D. Nhiệt độ tăng làm nước biển ấm lên, cung cấp nhiều năng lượng và hơi ẩm hơn, có thể làm tăng cường độ và tần suất của bão nhiệt đới.

Câu 30: Dựa vào kiến thức về khí áp và gió, giải thích tại sao gió trên bề mặt Trái Đất không thổi thẳng từ nơi áp cao đến nơi áp thấp mà bị lệch hướng?

  • A. Do sự cản trở của địa hình.
  • B. Do sự chênh lệch nhiệt độ giữa ngày và đêm.
  • C. Do ảnh hưởng của lực Coriolis gây ra bởi sự tự quay của Trái Đất.
  • D. Do sự thay đổi độ ẩm trong không khí.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Phân tích biểu đồ nhiệt độ trung bình năm của hai địa điểm A (nằm ở vĩ độ 10° Bắc, gần biển) và B (nằm ở vĩ độ 40° Bắc, sâu trong lục địa). Địa điểm nào có khả năng có biên độ nhiệt độ năm lớn hơn và vì sao?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Giả sử bạn đang đứng ở vĩ độ 30° Bắc vào mùa hè. Theo quy luật phân bố khí áp trên Trái Đất, bạn có khả năng đang chịu ảnh hưởng của đai khí áp nào và loại gió thổi thường xuyên tại đây là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Một khu vực ven biển nhận được lượng mưa rất lớn vào mùa hè. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa, nguyên nhân chính nào sau đây có khả năng giải thích hiện tượng này (giả sử khu vực này chịu ảnh hưởng của gió mùa)?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Quan sát một bản đồ thời tiết cho thấy một Frông lạnh đang di chuyển về phía một khu vực. Dự đoán loại hình thời tiết nào có khả năng xảy ra khi Frông lạnh này đi qua khu vực đó?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Tại sao các sa mạc lớn trên thế giới thường tập trung ở khoảng vĩ độ 30° Bắc và Nam?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: So sánh sự hấp thụ và tỏa nhiệt giữa đất và nước. Đặc điểm này giải thích hiện tượng khí hậu nào sau đây một cách rõ ràng nhất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Tại sao vùng xích đạo lại có lượng mưa trung bình năm lớn nhất trên Trái Đất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Phân tích tác động của hiệu ứng nhà kính đến khí hậu toàn cầu. Nhân tố nào sau đây đóng vai trò chính trong việc gia tăng hiệu ứng nhà kính do hoạt động của con người?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Một sườn núi đón gió từ biển có khả năng nhận được lượng mưa lớn hơn đáng kể so với sườn núi khuất gió ở cùng độ cao. Hiện tượng này được gọi là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Tại sao nhiệt độ không khí thường giảm dần khi lên cao theo quy luật trung bình khoảng 0,6°C mỗi 100m?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: So sánh tính chất của gió Mậu dịch ở bán cầu Bắc và bán cầu Nam. Hướng thổi của chúng khác nhau như thế nào do ảnh hưởng của lực Coriolis?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Một vùng nằm ở vĩ độ trung bình, chịu ảnh hưởng của gió Tây ôn đới thổi từ đại dương vào. Dự đoán đặc điểm lượng mưa của vùng này?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Dựa vào kiến thức về khí áp và gió, giải thích tại sao vùng áp thấp thường đi kèm với thời tiết xấu (mưa, bão)?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: So sánh sự khác biệt cơ bản giữa gió mùa và gió thường xuyên (như gió Mậu dịch, gió Tây ôn đới) về nguyên nhân hình thành và tính chất.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Hãy phân tích và đưa ra ví dụ về cách một dòng biển nóng có thể ảnh hưởng đến khí hậu của một vùng đất ven bờ.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Đâu là tầng khí quyển mà phần lớn các hiện tượng thời tiết (mây, mưa, gió, bão,...) diễn ra?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Thành phần khí nào trong khí quyển đóng vai trò quan trọng nhất trong việc hấp thụ và giữ lại nhiệt bức xạ từ bề mặt Trái Đất, góp phần gây ra hiệu ứng nhà kính tự nhiên?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Tại sao các vùng cực lại có lượng mưa rất ít, chủ yếu dưới dạng tuyết?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Khi một khối khí nóng di chuyển đến gặp một khối khí lạnh và trượt lên trên khối khí lạnh đó, bề mặt tiếp xúc giữa hai khối khí được gọi là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Phân tích ảnh hưởng của độ dốc và hướng sườn núi đến nhiệt độ không khí. Sườn nào của một ngọn núi ở Bắc bán cầu sẽ có nhiệt độ cao hơn vào ban ngày và vì sao?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Gió đất và gió biển là ví dụ điển hình cho loại gió nào và nguyên nhân hình thành chúng là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Lực làm lệch hướng chuyển động của các vật thể (bao gồm cả gió) trên bề mặt Trái Đất, do sự tự quay của Trái Đất gây ra, được gọi là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Tại sao vùng ôn đới lại có sự thay đổi thời tiết và khí hậu phức tạp hơn so với vùng nhiệt đới và vùng cực?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Phân tích vai trò của tầng Ozon trong khí quyển đối với sự sống trên Trái Đất.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Một thành phố nằm trên bờ biển phía Tây của một lục địa ở vĩ độ 45° Bắc, có dòng biển nóng chảy qua gần bờ. Dự đoán đặc điểm khí hậu (nhiệt độ và ẩm độ) của thành phố này so với một thành phố khác cùng vĩ độ nhưng ở sâu trong lục địa?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Quan sát sơ đồ phân bố lượng mưa theo vĩ độ. Vùng nào sau đây có lượng mưa tương đối ít?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Tình trạng không khí chứa một lượng hơi nước bão hòa và không thể chứa thêm hơi nước ở nhiệt độ hiện tại được gọi là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Phân tích nguyên nhân hình thành gió mùa ở khu vực Nam Á. Nhân tố chính nào tạo ra sự thay đổi hướng gió giữa mùa đông và mùa hạ?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Biến đổi khí hậu toàn cầu được cho là gây ra nhiều hiện tượng thời tiết cực đoan hơn. Phân tích mối liên hệ giữa sự gia tăng nhiệt độ trung bình toàn cầu và tần suất/cường độ của các cơn bão nhiệt đới.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Dựa vào kiến thức về khí áp và gió, giải thích tại sao gió trên bề mặt Trái Đất không thổi thẳng từ nơi áp cao đến nơi áp thấp mà bị lệch hướng?

Viết một bình luận