Đề Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 – Chân trời sáng tạo – Chương 5

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5 - Đề 01

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5 - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Dựa vào vòng tuần hoàn nước, hãy phân tích vai trò chính của quá trình bốc hơi (bay hơi) trong việc duy trì sự sống trên Trái Đất.

  • A. Làm tăng độ mặn của nước biển.
  • B. Giúp hình thành các dòng chảy ngầm dưới lòng đất.
  • C. Cung cấp năng lượng cho sự hình thành sóng biển.
  • D. Đưa nước từ bề mặt vào khí quyển, tạo điều kiện cho giáng thủy.

Câu 2: Một con sông ở miền Bắc Việt Nam thường có lưu lượng nước lớn nhất vào mùa hè và giảm mạnh vào mùa đông. Chế độ nước sông này chịu ảnh hưởng rõ rệt nhất của yếu tố nào?

  • A. Chế độ mưa.
  • B. Nguồn nước ngầm.
  • C. Diện tích lưu vực.
  • D. Địa hình đáy sông.

Câu 3: Tại sao các vùng ven biển có dòng biển nóng chảy qua thường có khí hậu ấm áp và lượng mưa nhiều hơn so với các vùng cùng vĩ độ nhưng có dòng biển lạnh chảy qua?

  • A. Dòng biển nóng mang theo nhiều khoáng sản làm tăng độ phì nhiêu của đất.
  • B. Dòng biển nóng làm tăng tốc độ gió, đẩy hơi nước vào đất liền.
  • C. Dòng biển nóng làm ấm không khí, tăng bốc hơi và độ ẩm, tạo điều kiện mưa.
  • D. Dòng biển nóng ngăn cản sự hình thành bão, giúp khí hậu ổn định hơn.

Câu 4: Quan sát một hồ nước có hình dạng tròn và nằm trên đỉnh một ngọn núi lửa đã ngừng hoạt động. Nguồn gốc hình thành chủ yếu của hồ này là gì?

  • A. Hồ kiến tạo.
  • B. Hồ miệng núi lửa.
  • C. Hồ băng hà.
  • D. Hồ nhân tạo.

Câu 5: Việc khai thác nước ngầm quá mức ở các khu vực đô thị lớn có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng nào sau đây?

  • A. Sụt lún mặt đất.
  • B. Tăng cường độ mặn của nước sông.
  • C. Giảm nhiệt độ không khí xung quanh.
  • D. Tăng nguy cơ lũ lụt.

Câu 6: Tại sao vùng cửa sông (nơi sông đổ ra biển) thường có độ muối của nước thấp hơn đáng kể so với vùng biển xa bờ?

  • A. Do nhiệt độ ở cửa sông thấp hơn.
  • B. Do tốc độ bốc hơi ở cửa sông cao hơn.
  • C. Do thủy triều mang nước ngọt từ đất liền ra.
  • D. Do lượng lớn nước ngọt từ sông hòa lẫn vào nước biển.

Câu 7: Hiện tượng nào sau đây là sự dao động thường xuyên, có chu kỳ của mực nước biển và đại dương do sức hút của Mặt Trăng và Mặt Trời?

  • A. Sóng biển.
  • B. Thủy triều.
  • C. Dòng biển.
  • D. Sóng thần.

Câu 8: Phân tích tác động của việc phá rừng đầu nguồn đến chế độ nước của các con sông ở hạ lưu.

  • A. Giúp chế độ nước sông ổn định hơn quanh năm.
  • B. Làm tăng lượng nước ngầm ở hạ lưu.
  • C. Làm tăng nguy cơ lũ lụt vào mùa mưa và cạn kiệt vào mùa khô.
  • D. Không ảnh hưởng đáng kể đến chế độ nước sông.

Câu 9: Nước ngầm có vai trò đặc biệt quan trọng đối với đời sống và sản xuất ở những vùng nào sau đây?

  • A. Vùng khô hạn, sa mạc.
  • B. Vùng ven biển có nhiều sông lớn.
  • C. Vùng núi cao có nhiều sông băng.
  • D. Vùng ôn đới có lượng mưa phân bố đều.

Câu 10: Tại sao các vùng biển nằm gần hai cực Trái Đất lại thường có độ muối thấp hơn so với các vùng biển ở vĩ độ trung bình?

  • A. Do có nhiều sông lớn đổ ra biển ở vùng cực.
  • B. Do sự tan chảy của băng tuyết và tốc độ bốc hơi thấp.
  • C. Do dòng biển nóng từ xích đạo mang nước ngọt đến.
  • D. Do áp suất khí quyển cao ngăn cản sự bốc hơi.

Câu 11: Hiện tượng sóng thần (tsunami) khác với sóng biển thông thường ở điểm cơ bản nào về nguyên nhân hình thành?

  • A. Sóng thần chỉ xảy ra ở đại dương, còn sóng biển xảy ra ở cả biển và đại dương.
  • B. Sóng thần có tốc độ truyền sóng chậm hơn sóng biển thông thường.
  • C. Sóng thần chủ yếu do động đất/phun trào núi lửa dưới đáy biển, sóng biển chủ yếu do gió.
  • D. Sóng thần chỉ xuất hiện vào mùa đông, còn sóng biển xuất hiện quanh năm.

Câu 12: Dòng biển lạnh Peru chảy dọc bờ Tây Nam Mỹ có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu và hệ sinh thái biển ven bờ khu vực này?

  • A. Làm cho khí hậu ven bờ ấm áp và mưa nhiều, giảm lượng hải sản.
  • B. Gây ra khí hậu ẩm ướt, thúc đẩy phát triển rừng ngập mặn.
  • C. Không ảnh hưởng đáng kể đến khí hậu nhưng làm giảm lượng hải sản.
  • D. Làm cho khí hậu ven bờ khô hạn và tạo điều kiện cho vùng biển giàu hải sản.

Câu 13: Giả sử bạn đang lên kế hoạch xây dựng một công trình lớn ở một khu vực có mực nước ngầm cao. Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất cần xem xét để đảm bảo an toàn cho công trình?

  • A. Thảm thực vật xung quanh khu vực xây dựng.
  • B. Mực nước ngầm và đặc điểm địa chất nền móng.
  • C. Độ dốc trung bình của địa hình khu vực.
  • D. Lượng mưa trung bình hàng năm.

Câu 14: Tại sao các sông băng trên các dãy núi cao (ví dụ: Himalaya, Andes) lại đóng vai trò là nguồn cung cấp nước ngọt quan trọng cho hàng triệu người ở vùng hạ lưu?

  • A. Sự tan chảy của băng cung cấp nước ngọt liên tục cho các con sông.
  • B. Sông băng hút nước từ các đại dương và chuyển lên núi.
  • C. Sông băng làm sạch nước mưa trước khi chảy xuống sông.
  • D. Sông băng tạo ra các hang động chứa nước ngầm khổng lồ.

Câu 15: Để đánh giá tiềm năng thủy điện của một con sông, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất cần xem xét?

  • A. Độ trong của nước sông.
  • B. Số lượng loài cá sinh sống trong sông.
  • C. Lưu lượng nước và độ dốc địa hình khu vực xây đập.
  • D. Chiều dài toàn bộ của con sông.

Câu 16: Nước ngọt trên Trái Đất phân bố chủ yếu ở những dạng nào?

  • A. Sông và hồ.
  • B. Băng tuyết và nước ngầm.
  • C. Nước trong khí quyển và sinh vật.
  • D. Nước trong đất và đầm lầy.

Câu 17: Phân tích tại sao các vùng biển có sự gặp gỡ của dòng biển nóng và dòng biển lạnh lại thường là những ngư trường khai thác hải sản quan trọng.

  • A. Nơi gặp gỡ tạo ra sự xáo trộn, mang chất dinh dưỡng từ đáy lên, thúc đẩy sinh vật phù du phát triển.
  • B. Nhiệt độ nước phù hợp cho nhiều loài cá sinh sống.
  • C. Độ muối ở những vùng này thấp hơn, tốt cho cá.
  • D. Sự gặp gỡ của hai dòng biển tạo ra dòng chảy mạnh, thu hút cá.

Câu 18: Một thành phố ven biển đang đối mặt với tình trạng xâm nhập mặn vào các giếng nước ngọt. Nguyên nhân chính của hiện tượng này, đặc biệt trong bối cảnh biến đổi khí hậu, có thể là gì?

  • A. Lượng mưa tăng đột ngột.
  • B. Sự hình thành của hồ nước ngọt mới.
  • C. Nước biển dâng do biến đổi khí hậu.
  • D. Giảm tốc độ dòng chảy của sông.

Câu 19: Trong vòng tuần hoàn nước, quá trình nào chịu ảnh hưởng trực tiếp và mạnh mẽ nhất của thực vật?

  • A. Dòng chảy mặt.
  • B. Ngưng tụ.
  • C. Dòng chảy ngầm.
  • D. Thoát hơi nước (bốc hơi).

Câu 20: So sánh vai trò của hồ tự nhiên và hồ nhân tạo (hồ chứa thủy điện, hồ thủy lợi) trong việc điều tiết chế độ nước sông.

  • A. Hồ tự nhiên điều tiết hiệu quả hơn hồ nhân tạo.
  • B. Hồ nhân tạo có khả năng điều tiết dòng chảy chủ động và hiệu quả hơn hồ tự nhiên.
  • C. Cả hai loại hồ đều chỉ có vai trò giữ nước chứ không điều tiết dòng chảy.
  • D. Hồ nhân tạo chỉ dùng cho thủy điện, không có vai trò điều tiết lũ.

Câu 21: Tại sao độ muối trung bình của nước biển và đại dương trên thế giới lại khá ổn định theo thời gian dài?

  • A. Do lượng mưa trên đại dương luôn lớn hơn bốc hơi.
  • B. Do dòng chảy của các sông lớn luôn mang theo một lượng muối cố định.
  • C. Do sự cân bằng giữa quá trình đưa muối vào và loại bỏ muối ra khỏi nước biển.
  • D. Do nhiệt độ nước biển luôn được duy trì ổn định.

Câu 22: Phân tích ảnh hưởng của địa hình đồi núi dốc đến tốc độ dòng chảy và khả năng gây xói mòn của sông.

  • A. Làm giảm tốc độ dòng chảy và giảm khả năng xói mòn.
  • B. Làm tăng tốc độ dòng chảy nhưng giảm khả năng chuyên chở phù sa.
  • C. Không ảnh hưởng đến tốc độ dòng chảy nhưng làm tăng bồi tụ.
  • D. Làm tăng tốc độ dòng chảy và tăng khả năng xói mòn, chuyên chở phù sa.

Câu 23: Tại sao hiện tượng triều cường (spring tide) lại xảy ra khi Mặt Trăng, Mặt Trời và Trái Đất nằm thẳng hàng?

  • A. Lực hấp dẫn của Mặt Trăng và Mặt Trời cùng hướng, cộng hưởng với nhau.
  • B. Mặt Trăng ở gần Trái Đất nhất.
  • C. Tốc độ quay của Trái Đất quanh trục đạt cực đại.
  • D. Gió trên đại dương đạt cường độ mạnh nhất.

Câu 24: Băng tuyết vĩnh cửu đóng vai trò như một kho dự trữ nước ngọt khổng lồ. Nếu toàn bộ băng trên Trái Đất tan chảy, hậu quả lớn nhất có thể xảy ra là gì?

  • A. Làm tăng độ mặn của nước biển.
  • B. Làm mực nước biển dâng cao nhấn chìm nhiều vùng đất trũng.
  • C. Gây ra sự thay đổi lớn về hướng chảy của các dòng biển.
  • D. Làm tăng lượng mưa trên toàn cầu.

Câu 25: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của lũ lụt ở các vùng hạ lưu sông, biện pháp nào sau đây mang tính bền vững và hiệu quả lâu dài?

  • A. Xây đê ngăn lũ dọc hai bên bờ sông.
  • B. Nắn thẳng dòng chảy sông để nước thoát nhanh hơn.
  • C. Trồng và bảo vệ rừng ở thượng nguồn và đầu nguồn sông.
  • D. Di dời toàn bộ dân cư ra khỏi vùng lũ.

Câu 26: Nước ngầm trong các tầng đá vôi thường có đặc điểm gì khác biệt so với nước ngầm trong các loại đất đá khác?

  • A. Thường giàu khoáng chất (đặc biệt là Canxi).
  • B. Có nhiệt độ thấp hơn đáng kể.
  • C. Thường bị nhiễm mặn.
  • D. Có tốc độ chảy nhanh hơn.

Câu 27: Vai trò nào sau đây của biển và đại dương mang ý nghĩa chiến lược đặc biệt quan trọng đối với các quốc gia có đường bờ biển dài như Việt Nam?

  • A. Cung cấp nguồn nước ngọt.
  • B. Phát triển giao thông vận tải đường biển.
  • C. Là nguồn năng lượng địa nhiệt.
  • D. Cung cấp đất phù sa cho nông nghiệp.

Câu 28: Tại sao ở vùng khí hậu ôn đới, chế độ nước của nhiều con sông lại có hai mùa lũ chính trong năm (mùa xuân và mùa hè)?

  • A. Do ảnh hưởng của thủy triều.
  • B. Do có hai mùa gió mùa khác nhau.
  • C. Do sự thay đổi nhiệt độ đột ngột giữa ngày và đêm.
  • D. Do sự tan chảy của băng tuyết vào mùa xuân và mưa vào mùa hè.

Câu 29: Việc xây dựng các hồ chứa lớn trên thượng nguồn sông có thể gây ra tác động tiêu cực nào đối với vùng hạ lưu về mặt môi trường và kinh tế?

  • A. Làm tăng lượng nước ngầm ở hạ lưu.
  • B. Giúp tăng cường lượng phù sa bồi đắp cho đồng bằng.
  • C. Làm giảm lượng phù sa xuống hạ lưu, gây xói lở bờ sông và suy giảm độ phì nhiêu đất.
  • D. Giúp tăng cường nguồn lợi thủy sản ở hạ lưu.

Câu 30: Khẳng định nào sau đây về vai trò của thủy quyển đối với Trái Đất là chính xác nhất?

  • A. Là một trong những quyển vật chất quan trọng nhất, điều hòa khí hậu, duy trì sự sống và tham gia vào các quá trình tự nhiên khác.
  • B. Chỉ có vai trò cung cấp nước cho sinh vật và không ảnh hưởng đến khí hậu.
  • C. Phân bố không đều và không có vai trò đáng kể trong việc hình thành địa hình.
  • D. Chỉ bao gồm nước trên bề mặt đất liền và không liên quan đến khí quyển.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Dựa vào vòng tuần hoàn nước, hãy phân tích vai trò chính của quá trình bốc hơi (bay hơi) trong việc duy trì sự sống trên Trái Đất.

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Một con sông ở miền Bắc Việt Nam thường có lưu lượng nước lớn nhất vào mùa hè và giảm mạnh vào mùa đông. Chế độ nước sông này chịu ảnh hưởng rõ rệt nhất của yếu tố nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Tại sao các vùng ven biển có dòng biển nóng chảy qua thường có khí hậu ấm áp và lượng mưa nhiều hơn so với các vùng cùng vĩ độ nhưng có dòng biển lạnh chảy qua?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Quan sát một hồ nước có hình dạng tròn và nằm trên đỉnh một ngọn núi lửa đã ngừng hoạt động. Nguồn gốc hình thành chủ yếu của hồ này là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Việc khai thác nước ngầm quá mức ở các khu vực đô thị lớn có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Tại sao vùng cửa sông (nơi sông đổ ra biển) thường có độ muối của nước thấp hơn đáng kể so với vùng biển xa bờ?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Hiện tượng nào sau đây là sự dao động thường xuyên, có chu kỳ của mực nước biển và đại dương do sức hút của Mặt Trăng và Mặt Trời?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Phân tích tác động của việc phá rừng đầu nguồn đến chế độ nước của các con sông ở hạ lưu.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Nước ngầm có vai trò đặc biệt quan trọng đối với đời sống và sản xuất ở những vùng nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Tại sao các vùng biển nằm gần hai cực Trái Đất lại thường có độ muối thấp hơn so với các vùng biển ở vĩ độ trung bình?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Hiện tượng sóng thần (tsunami) khác với sóng biển thông thường ở điểm cơ bản nào về nguyên nhân hình thành?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Dòng biển lạnh Peru chảy dọc bờ Tây Nam Mỹ có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu và hệ sinh thái biển ven bờ khu vực này?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Giả sử bạn đang lên kế hoạch xây dựng một công trình lớn ở một khu vực có mực nước ngầm cao. Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất cần xem xét để đảm bảo an toàn cho công trình?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Tại sao các sông băng trên các dãy núi cao (ví dụ: Himalaya, Andes) lại đóng vai trò là nguồn cung cấp nước ngọt quan trọng cho hàng triệu người ở vùng hạ lưu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Để đánh giá tiềm năng thủy điện của một con sông, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất cần xem xét?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Nước ngọt trên Trái Đất phân bố chủ yếu ở những dạng nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Phân tích tại sao các vùng biển có sự gặp gỡ của dòng biển nóng và dòng biển lạnh lại thường là những ngư trường khai thác hải sản quan trọng.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Một thành phố ven biển đang đối mặt với tình trạng xâm nhập mặn vào các giếng nước ngọt. Nguyên nhân chính của hiện tượng này, đặc biệt trong bối cảnh biến đổi khí hậu, có thể là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Trong vòng tuần hoàn nước, quá trình nào chịu ảnh hưởng trực tiếp và mạnh mẽ nhất của thực vật?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: So sánh vai trò của hồ tự nhiên và hồ nhân tạo (hồ chứa thủy điện, hồ thủy lợi) trong việc điều tiết chế độ nước sông.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Tại sao độ muối trung bình của nước biển và đại dương trên thế giới lại khá ổn định theo thời gian dài?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Phân tích ảnh hưởng của địa hình đồi núi dốc đến tốc độ dòng chảy và khả năng gây xói mòn của sông.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Tại sao hiện tượng triều cường (spring tide) lại xảy ra khi Mặt Trăng, Mặt Trời và Trái Đất nằm thẳng hàng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Băng tuyết vĩnh cửu đóng vai trò như một kho dự trữ nước ngọt khổng lồ. Nếu toàn bộ băng trên Trái Đất tan chảy, hậu quả lớn nhất có thể xảy ra là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của lũ lụt ở các vùng hạ lưu sông, biện pháp nào sau đây mang tính bền vững và hiệu quả lâu dài?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Nước ngầm trong các tầng đá vôi thường có đặc điểm gì khác biệt so với nước ngầm trong các loại đất đá khác?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Vai trò nào sau đây của biển và đại dương mang ý nghĩa chiến lược đặc biệt quan trọng đối với các quốc gia có đường bờ biển dài như Việt Nam?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Tại sao ở vùng khí hậu ôn đới, chế độ nước của nhiều con sông lại có hai mùa lũ chính trong năm (mùa xuân và mùa hè)?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Việc xây dựng các hồ chứa lớn trên thượng nguồn sông có thể gây ra tác động tiêu cực nào đối với vùng hạ lưu về mặt môi trường và kinh tế?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Khẳng định nào sau đây về vai trò của thủy quyển đối với Trái Đất là chính xác nhất?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5 - Đề 02

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5 - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Chu trình tuần hoàn nước trên Trái Đất đóng vai trò quan trọng nhất trong việc duy trì sự sống và cân bằng hệ sinh thái. Quá trình nào sau đây chủ yếu đưa nước từ bề mặt Trái Đất (đất, thực vật, mặt nước) vào khí quyển?

  • A. Ngưng tụ
  • B. Thấm lọc
  • C. Dòng chảy mặt
  • D. Bốc hơi nước

Câu 2: Nước ngọt chỉ chiếm một tỷ lệ rất nhỏ trong tổng lượng nước trên Trái Đất, nhưng lại là nguồn tài nguyên thiết yếu cho con người. Phần lớn lượng nước ngọt trên Trái Đất tồn tại dưới dạng nào?

  • A. Băng và tuyết
  • B. Nước ngầm
  • C. Nước trong sông, hồ
  • D. Hơi nước trong khí quyển

Câu 3: Độ mặn của nước biển và đại dương không đồng nhất ở khắp mọi nơi. Yếu tố nào sau đây có xu hướng LÀM TĂNG độ mặn của nước biển tại một khu vực?

  • A. Nước sông đổ vào
  • B. Bốc hơi mạnh
  • C. Băng tan
  • D. Lượng mưa lớn

Câu 4: Sóng biển là một trong những vận động quan trọng của nước biển. Nguyên nhân chủ yếu tạo ra hầu hết các loại sóng trên biển và đại dương là gì?

  • A. Gió
  • B. Động đất dưới đáy biển
  • C. Lực hấp dẫn của Mặt Trăng
  • D. Núi lửa phun trào

Câu 5: Thủy triều là hiện tượng dao động tuần hoàn của mực nước biển theo chu kỳ. Nguyên nhân chính gây ra thủy triều là gì?

  • A. Gió thổi liên tục
  • B. Sự thay đổi áp suất khí quyển
  • C. Lực hấp dẫn của Mặt Trăng và Mặt Trời
  • D. Hoạt động của núi lửa dưới đáy biển

Câu 6: Dòng biển là những dòng chuyển động có quy luật của nước biển trong đại dương. Dòng biển nóng thường có đặc điểm hướng chảy và ảnh hưởng khí hậu như thế nào?

  • A. Chảy từ vĩ độ cao về vĩ độ thấp, làm khô hạn vùng ven biển.
  • B. Chảy từ vĩ độ cao về vĩ độ thấp, làm tăng nhiệt độ và độ ẩm vùng ven biển.
  • C. Chảy từ vĩ độ thấp về vĩ độ cao, làm khô hạn vùng ven biển.
  • D. Chảy từ vĩ độ thấp về vĩ độ cao, làm tăng nhiệt độ và độ ẩm vùng ven biển.

Câu 7: Quan sát bản đồ các dòng biển lớn trên thế giới. Tại sao bờ Tây của các lục địa ở vùng vĩ độ trung bình (khoảng 30-50 độ) thường có khí hậu ẩm ướt và ấm áp hơn so với bờ Đông cùng vĩ độ?

  • A. Do ảnh hưởng của gió Mậu dịch thổi từ lục địa ra biển.
  • B. Do ảnh hưởng của dòng biển nóng và gió Tây ôn đới.
  • C. Do ảnh hưởng của dòng biển lạnh và gió Đông cực.
  • D. Do lượng mưa tập trung chủ yếu ở bờ Tây do địa hình núi chắn gió.

Câu 8: Sông là một bộ phận quan trọng của thủy quyển trên lục địa. Lưu vực sông là gì?

  • A. Là nơi sông bắt nguồn từ núi cao.
  • B. Là vùng đồng bằng ven biển nơi sông đổ ra biển.
  • C. Là toàn bộ diện tích đất đai cung cấp nước thường xuyên hoặc không thường xuyên cho hệ thống sông.
  • D. Là con đường mà dòng sông chảy từ thượng nguồn đến hạ lưu.

Câu 9: Thủy chế (chế độ dòng chảy) của một con sông phản ánh sự biến đổi lưu lượng nước theo thời gian trong năm. Nhân tố tự nhiên nào sau đây có ảnh hưởng QUAN TRỌNG NHẤT đến thủy chế của hầu hết các con sông ở miền khí hậu nhiệt đới gió mùa như Việt Nam?

  • A. Chế độ mưa
  • B. Băng tuyết tan
  • C. Nước ngầm
  • D. Địa hình và độ dốc lòng sông

Câu 10: Một con sông ở vùng ôn đới lạnh có đặc điểm thủy chế là lũ lớn vào mùa xuân và cạn vào mùa đông. Nguyên nhân chủ yếu gây ra đặc điểm thủy chế này là gì?

  • A. Chế độ mưa theo mùa.
  • B. Sự thay đổi mực nước ngầm.
  • C. Hoạt động sản xuất nông nghiệp sử dụng nhiều nước vào mùa xuân.
  • D. Sự tan chảy của băng tuyết vào mùa xuân.

Câu 11: Hồ là những vùng trũng trên lục địa chứa đầy nước. Dựa vào nguồn gốc hình thành, hồ nào sau đây được tạo ra do sự vận động kiến tạo làm sụt lún các khối đất đá?

  • A. Hồ kiến tạo
  • B. Hồ miệng núi lửa
  • C. Hồ vết tích khúc uốn
  • D. Hồ băng hà

Câu 12: Hồ có nhiều giá trị đối với tự nhiên và con người. Giá trị nào sau đây KHÔNG PHẢI là giá trị trực tiếp của hồ đối với các hoạt động kinh tế?

  • A. Nuôi trồng thủy sản
  • B. Du lịch và nghỉ dưỡng
  • C. Điều hòa khí hậu
  • D. Cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Câu 13: Nước ngầm là nguồn nước quan trọng, đặc biệt ở những vùng khô hạn hoặc thiếu nước mặt. Mực nước ngầm dâng cao hay hạ thấp phụ thuộc vào nhiều yếu tố, trong đó có sự tác động của con người. Hoạt động nào sau đây của con người có thể GÂY SUY GIẢM mực nước ngầm nghiêm trọng?

  • A. Xây dựng hồ chứa nước trên sông.
  • B. Khai thác nước ngầm quá mức.
  • C. Trồng rừng và bảo vệ thảm thực vật.
  • D. Xây dựng đê điều ngăn lũ.

Câu 14: Băng tuyết là một kho dự trữ nước ngọt khổng lồ trên Trái Đất. Tuy nhiên, sự tan chảy nhanh chóng của băng tuyết do biến đổi khí hậu đang gây ra những hệ quả nghiêm trọng. Hệ quả nào sau đây là trực tiếp và rõ rệt nhất khi băng tan ở các vùng cực và núi cao?

  • A. Tăng lượng mưa trên toàn cầu.
  • B. Giảm độ mặn của nước biển sâu.
  • C. Dâng cao mực nước biển.
  • D. Tăng diện tích đất liền.

Câu 15: Nguồn nước trên Trái Đất đang đối mặt với nhiều thách thức do sự gia tăng dân số và phát triển kinh tế. Biện pháp nào sau đây được coi là hiệu quả nhất để sử dụng bền vững tài nguyên nước ngọt trong nông nghiệp ở vùng khô hạn?

  • A. Mở rộng diện tích canh tác lúa nước.
  • B. Chỉ dựa vào nước mưa tự nhiên.
  • C. Xây dựng thêm nhiều kênh mương hở.
  • D. Áp dụng các phương pháp tưới tiết kiệm nước (tưới nhỏ giọt, tưới phun).

Câu 16: Một khu vực ven biển có sự chênh lệch mực nước thủy triều giữa lúc triều cường và triều kém rất lớn. Điều này cho thấy khu vực đó chịu ảnh hưởng mạnh mẽ nhất của loại hình thủy triều nào?

  • A. Thủy triều cường
  • B. Thủy triều kém
  • C. Thủy triều bán nhật
  • D. Thủy triều nhật triều

Câu 17: Hệ thống sông bao gồm dòng sông chính, các phụ lưu và chi lưu. Yếu tố nào sau đây KHÔNG PHẢI là một yếu tố tự nhiên chính ảnh hưởng đến mật độ mạng lưới sông ngòi trong một khu vực?

  • A. Lượng mưa
  • B. Địa hình
  • C. Lớp phủ thực vật
  • D. Hoạt động giao thông vận tải

Câu 18: Nước ngầm có vai trò quan trọng trong việc điều hòa dòng chảy của sông ngòi, đặc biệt là vào mùa khô. Vai trò này thể hiện rõ nhất qua đặc điểm nào của sông được cung cấp nước ngầm đều đặn?

  • A. Biên độ lũ lụt giữa các năm lớn.
  • B. Giảm sự chênh lệch lưu lượng nước giữa mùa lũ và mùa cạn.
  • C. Tốc độ dòng chảy luôn rất nhanh.
  • D. Nước sông có độ đục cao quanh năm.

Câu 19: Một con sông chảy qua vùng có địa hình đồi núi dốc và lượng mưa phân bố không đều theo mùa. Dự đoán nào sau đây về thủy chế của con sông này là hợp lý nhất?

  • A. Thủy chế thất thường, có sự chênh lệch lớn giữa mùa lũ và mùa cạn.
  • B. Thủy chế điều hòa, lưu lượng nước ít thay đổi quanh năm.
  • C. Sông đóng băng hoàn toàn vào mùa đông.
  • D. Nước sông luôn có độ mặn cao.

Câu 20: Ô nhiễm môi trường nước là vấn đề nghiêm trọng hiện nay. Nguồn gây ô nhiễm nước nào sau đây được coi là nguồn GÂY Ô NHIỄM NẶNG NHẤT và khó kiểm soát nhất đối với các con sông lớn ở khu vực đông dân cư và phát triển công nghiệp?

  • A. Lắng đọng bụi trong không khí.
  • B. Nước mưa chảy tràn qua đồng ruộng.
  • C. Nước thải công nghiệp và sinh hoạt chưa qua xử lý.
  • D. Sự xói mòn đất tự nhiên.

Câu 21: Việc xây dựng các hồ chứa thủy điện trên thượng nguồn sông có thể mang lại nhiều lợi ích (điện năng, thủy lợi). Tuy nhiên, nó cũng gây ra những tác động tiêu cực đến môi trường và hạ lưu sông. Tác động tiêu cực nào sau đây là rõ rệt nhất đối với vùng hạ lưu sông khi có nhiều hồ chứa lớn ở thượng nguồn?

  • A. Giảm lượng phù sa bồi đắp cho vùng đồng bằng hạ lưu.
  • B. Tăng nguy cơ lũ lụt ở hạ lưu vào mùa mưa.
  • C. Làm tăng đa dạng sinh học ở hạ lưu.
  • D. Giảm độ mặn của nước ở vùng cửa sông vào mùa khô.

Câu 22: Nước ngầm có vai trò quan trọng trong việc duy trì dòng chảy của sông, cung cấp nước cho sinh hoạt và sản xuất. Tuy nhiên, ô nhiễm nước ngầm rất khó xử lý. Nguyên nhân chính khiến việc xử lý ô nhiễm nước ngầm phức tạp hơn nước mặt là gì?

  • A. Nước ngầm có nhiệt độ thấp hơn nước mặt.
  • B. Nước ngầm thường có độ mặn cao hơn.
  • C. Nước ngầm chảy chậm, khó tiếp cận và xử lý.
  • D. Nước ngầm chứa nhiều oxy hòa tan hơn nước mặt.

Câu 23: Biến đổi khí hậu đang ảnh hưởng nghiêm trọng đến thủy quyển. Sự nóng lên toàn cầu làm tăng tần suất và cường độ của các hiện tượng thời tiết cực đoan. Đối với sông ngòi, điều này có thể dẫn đến hệ quả nào sau đây?

  • A. Thủy chế sông trở nên điều hòa hơn.
  • B. Lượng nước sông tăng đều đặn quanh năm.
  • C. Giảm nguy cơ lũ lụt và hạn hán.
  • D. Tăng tần suất và cường độ lũ lụt, hạn hán.

Câu 24: Sử dụng tài nguyên nước ngọt cần tuân thủ các nguyên tắc bền vững. Nguyên tắc nào sau đây là cốt lõi nhất để đảm bảo an ninh nguồn nước lâu dài?

  • A. Ưu tiên sử dụng nước sông hơn nước ngầm.
  • B. Sử dụng tiết kiệm, hiệu quả và chống ô nhiễm nguồn nước.
  • C. Chỉ tập trung khai thác nước từ các hồ tự nhiên.
  • D. Chỉ sử dụng nước cho mục đích sinh hoạt, hạn chế sản xuất.

Câu 25: Tại sao ở các vùng vĩ độ cao, dòng biển lạnh thường chảy sát bờ Đông của lục địa?

  • A. Do ảnh hưởng của lực Coriolis và sự phân bố lục địa - đại dương.
  • B. Do gió Tây ôn đới thổi từ Tây sang Đông.
  • C. Do địa hình bờ biển dốc đứng.
  • D. Do lượng mưa lớn tập trung ở bờ Đông.

Câu 26: Nêu một ví dụ về tác động tích cực của dòng biển nóng đối với hoạt động kinh tế của con người.

  • A. Tạo ra các sa mạc ven biển.
  • B. Làm giảm lượng mưa ở vùng ven biển.
  • C. Gây đóng băng các cảng biển vào mùa đông.
  • D. Làm tan băng và mở rộng hoạt động hàng hải ở các cảng vĩ độ cao.

Câu 27: Một khu vực có đất đá dễ thấm nước và lượng mưa phân bố đều quanh năm. Dự đoán nào sau đây về đặc điểm nước ngầm của khu vực này là hợp lý nhất?

  • A. Mực nước ngầm rất sâu và không ổn định.
  • B. Mực nước ngầm tương đối cao và ổn định.
  • C. Nước ngầm bị nhiễm mặn nghiêm trọng.
  • D. Không có nước ngầm trong khu vực này.

Câu 28: Tại sao việc bảo vệ rừng đầu nguồn lại có ý nghĩa quan trọng đối với việc duy trì nguồn nước ngọt và điều hòa dòng chảy của sông ngòi?

  • A. Rừng làm tăng lượng mưa trong khu vực.
  • B. Rừng hấp thụ hết nước ngầm, ngăn không cho chảy ra sông.
  • C. Rừng giúp giữ nước, điều hòa dòng chảy và bổ sung nước ngầm.
  • D. Rừng chỉ có tác dụng làm giảm xói mòn đất, không liên quan đến nước.

Câu 29: Hiện tượng El Nino và La Nina là những biến động phức tạp của hệ thống khí hậu - đại dương ở Thái Bình Dương. Những hiện tượng này có tác động như thế nào đến thủy quyển, đặc biệt là chế độ mưa và dòng chảy sông ngòi ở nhiều khu vực trên thế giới?

  • A. Làm thay đổi chế độ mưa và dòng chảy sông ngòi ở nhiều khu vực, gây hạn hán hoặc lũ lụt.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến nhiệt độ nước biển, không liên quan đến nước trên lục địa.
  • C. Làm tăng lượng nước ngầm trên toàn cầu.
  • D. Khiến tất cả các con sông trên thế giới đều bị cạn kiệt.

Câu 30: Tại sao các vùng cửa sông lớn ở các nước nhiệt đới gió mùa thường là nơi tập trung dân cư đông đúc và phát triển nông nghiệp trù phú?

  • A. Đây là nơi có nhiệt độ thấp nhất quanh năm.
  • B. Các vùng này có địa hình đồi núi hiểm trở, dễ phòng thủ.
  • C. Nước ở cửa sông có độ mặn rất cao, thuận lợi cho nuôi trồng hải sản.
  • D. Địa hình đồng bằng rộng lớn, đất đai màu mỡ do phù sa bồi đắp và nguồn nước dồi dào.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Chu trình tuần hoàn nước trên Trái Đất đóng vai trò quan trọng nhất trong việc duy trì sự sống và cân bằng hệ sinh thái. Quá trình nào sau đây chủ yếu đưa nước từ bề mặt Trái Đất (đất, thực vật, mặt nước) vào khí quyển?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Nước ngọt chỉ chiếm một tỷ lệ rất nhỏ trong tổng lượng nước trên Trái Đất, nhưng lại là nguồn tài nguyên thiết yếu cho con người. Phần lớn lượng nước ngọt trên Trái Đất tồn tại dưới dạng nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Độ mặn của nước biển và đại dương không đồng nhất ở khắp mọi nơi. Yếu tố nào sau đây có xu hướng LÀM TĂNG độ mặn của nước biển tại một khu vực?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Sóng biển là một trong những vận động quan trọng của nước biển. Nguyên nhân chủ yếu tạo ra hầu hết các loại sóng trên biển và đại dương là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Thủy triều là hiện tượng dao động tuần hoàn của mực nước biển theo chu kỳ. Nguyên nhân chính gây ra thủy triều là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Dòng biển là những dòng chuyển động có quy luật của nước biển trong đại dương. Dòng biển nóng thường có đặc điểm hướng chảy và ảnh hưởng khí hậu như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Quan sát bản đồ các dòng biển lớn trên thế giới. Tại sao bờ Tây của các lục địa ở vùng vĩ độ trung bình (khoảng 30-50 độ) thường có khí hậu ẩm ướt và ấm áp hơn so với bờ Đông cùng vĩ độ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Sông là một bộ phận quan trọng của thủy quyển trên lục địa. Lưu vực sông là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Thủy chế (chế độ dòng chảy) của một con sông phản ánh sự biến đổi lưu lượng nước theo thời gian trong năm. Nhân tố tự nhiên nào sau đây có ảnh hưởng QUAN TRỌNG NHẤT đến thủy chế của hầu hết các con sông ở miền khí hậu nhiệt đới gió mùa như Việt Nam?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Một con sông ở vùng ôn đới lạnh có đặc điểm thủy chế là lũ lớn vào mùa xuân và cạn vào mùa đông. Nguyên nhân chủ yếu gây ra đặc điểm thủy chế này là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Hồ là những vùng trũng trên lục địa chứa đầy nước. Dựa vào nguồn gốc hình thành, hồ nào sau đây được tạo ra do sự vận động kiến tạo làm sụt lún các khối đất đá?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Hồ có nhiều giá trị đối với tự nhiên và con người. Giá trị nào sau đây KHÔNG PHẢI là giá trị trực tiếp của hồ đối với các hoạt động kinh tế?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Nước ngầm là nguồn nước quan trọng, đặc biệt ở những vùng khô hạn hoặc thiếu nước mặt. Mực nước ngầm dâng cao hay hạ thấp phụ thuộc vào nhiều yếu tố, trong đó có sự tác động của con người. Hoạt động nào sau đây của con người có thể GÂY SUY GIẢM mực nước ngầm nghiêm trọng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Băng tuyết là một kho dự trữ nước ngọt khổng lồ trên Trái Đất. Tuy nhiên, sự tan chảy nhanh chóng của băng tuyết do biến đổi khí hậu đang gây ra những hệ quả nghiêm trọng. Hệ quả nào sau đây là trực tiếp và rõ rệt nhất khi băng tan ở các vùng cực và núi cao?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Nguồn nước trên Trái Đất đang đối mặt với nhiều thách thức do sự gia tăng dân số và phát triển kinh tế. Biện pháp nào sau đây được coi là hiệu quả nhất để sử dụng bền vững tài nguyên nước ngọt trong nông nghiệp ở vùng khô hạn?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Một khu vực ven biển có sự chênh lệch mực nước thủy triều giữa lúc triều cường và triều kém rất lớn. Điều này cho thấy khu vực đó chịu ảnh hưởng mạnh mẽ nhất của loại hình thủy triều nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Hệ thống sông bao gồm dòng sông chính, các phụ lưu và chi lưu. Yếu tố nào sau đây KHÔNG PHẢI là một yếu tố tự nhiên chính ảnh hưởng đến mật độ mạng lưới sông ngòi trong một khu vực?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Nước ngầm có vai trò quan trọng trong việc điều hòa dòng chảy của sông ngòi, đặc biệt là vào mùa khô. Vai trò này thể hiện rõ nhất qua đặc điểm nào của sông được cung cấp nước ngầm đều đặn?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Một con sông chảy qua vùng có địa hình đồi núi dốc và lượng mưa phân bố không đều theo mùa. Dự đoán nào sau đây về thủy chế của con sông này là hợp lý nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Ô nhiễm môi trường nước là vấn đề nghiêm trọng hiện nay. Nguồn gây ô nhiễm nước nào sau đây được coi là nguồn GÂY Ô NHIỄM NẶNG NHẤT và khó kiểm soát nhất đối với các con sông lớn ở khu vực đông dân cư và phát triển công nghiệp?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Việc xây dựng các hồ chứa thủy điện trên thượng nguồn sông có thể mang lại nhiều lợi ích (điện năng, thủy lợi). Tuy nhiên, nó cũng gây ra những tác động tiêu cực đến môi trường và hạ lưu sông. Tác động tiêu cực nào sau đây là rõ rệt nhất đối với vùng hạ lưu sông khi có nhiều hồ chứa lớn ở thượng nguồn?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Nước ngầm có vai trò quan trọng trong việc duy trì dòng chảy của sông, cung cấp nước cho sinh hoạt và sản xuất. Tuy nhiên, ô nhiễm nước ngầm rất khó xử lý. Nguyên nhân chính khiến việc xử lý ô nhiễm nước ngầm phức tạp hơn nước mặt là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Biến đổi khí hậu đang ảnh hưởng nghiêm trọng đến thủy quyển. Sự nóng lên toàn cầu làm tăng tần suất và cường độ của các hiện tượng thời tiết cực đoan. Đối với sông ngòi, điều này có thể dẫn đến hệ quả nào sau đây?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Sử dụng tài nguyên nước ngọt cần tuân thủ các nguyên tắc bền vững. Nguyên tắc nào sau đây là cốt lõi nhất để đảm bảo an ninh nguồn nước lâu dài?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Tại sao ở các vùng vĩ độ cao, dòng biển lạnh thường chảy sát bờ Đông của lục địa?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Nêu một ví dụ về tác động tích cực của dòng biển nóng đối với hoạt động kinh tế của con người.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Một khu vực có đất đá dễ thấm nước và lượng mưa phân bố đều quanh năm. Dự đoán nào sau đây về đặc điểm nước ngầm của khu vực này là hợp lý nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Tại sao việc bảo vệ rừng đầu nguồn lại có ý nghĩa quan trọng đối với việc duy trì nguồn nước ngọt và điều hòa dòng chảy của sông ngòi?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Hiện tượng El Nino và La Nina là những biến động phức tạp của hệ thống khí hậu - đại dương ở Thái Bình Dương. Những hiện tượng này có tác động như thế nào đến thủy quyển, đặc biệt là chế độ mưa và dòng chảy sông ngòi ở nhiều khu vực trên thế giới?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Tại sao các vùng cửa sông lớn ở các nước nhiệt đới gió mùa thường là nơi tập trung dân cư đông đúc và phát triển nông nghiệp trù phú?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5 - Đề 03

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5 - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trên Trái Đất, phần lớn lượng nước ngọt tồn tại dưới dạng nào sau đây?

  • A. Nước trong sông, hồ và đầm lầy.
  • B. Hơi nước trong khí quyển.
  • C. Băng tuyết và băng hà.
  • D. Nước ngầm.

Câu 2: Nguyên nhân chính tạo ra sự khác biệt về độ muối giữa các vùng biển và đại dương khác nhau là do sự thay đổi của các yếu tố nào?

  • A. Chỉ có nhiệt độ nước biển.
  • B. Chỉ có lượng mưa và dòng sông chảy vào.
  • C. Chỉ có tốc độ bay hơi.
  • D. Lượng mưa, tốc độ bay hơi, lượng nước sông đổ vào.

Câu 3: Một vùng ven biển có khí hậu khô hạn và nhận được ảnh hưởng của một dòng biển lạnh chảy sát bờ. Hiện tượng khí hậu nào có khả năng xảy ra tại đây?

  • A. Hình thành sa mạc ven biển hoặc gia tăng tình trạng khô hạn.
  • B. Lượng mưa tăng đáng kể.
  • C. Nhiệt độ trung bình năm tăng cao.
  • D. Xuất hiện nhiều rừng ngập mặn.

Câu 4: Thủy triều là hình thức dao động định kì của mực nước biển và đại dương, chủ yếu do tác động của lực hấp dẫn từ đâu?

  • A. Mặt Trời và các hành tinh khác.
  • B. Mặt Trăng và Mặt Trời.
  • C. Lực li tâm của Trái Đất.
  • D. Hoạt động của gió và dòng biển.

Câu 5: Chế độ nước của một con sông ở miền khí hậu ôn đới lạnh, bắt nguồn từ vùng núi cao, thường có đặc điểm gì nổi bật?

  • A. Lưu lượng nước lớn nhất vào mùa mưa.
  • B. Lưu lượng nước ổn định quanh năm do nguồn nước ngầm dồi dào.
  • C. Lưu lượng nước lớn nhất vào cuối xuân đầu hạ do băng tuyết tan.
  • D. Sông thường xuyên bị đóng băng vào mùa đông và cạn kiệt vào mùa hè.

Câu 6: Hồ có nguồn gốc hình thành từ các hố trũng do băng hà đào xới hoặc do sự tan chảy của băng hà được gọi là hồ gì?

  • A. Hồ băng hà.
  • B. Hồ kiến tạo.
  • C. Hồ miệng núi lửa.
  • D. Hồ móng ngựa.

Câu 7: Nước ngầm tồn tại trong các tầng chứa nước (tầng đất đá thấm nước). Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến khả năng tích trữ và lưu thông của nước ngầm?

  • A. Độ che phủ thực vật trên mặt đất.
  • B. Nhiệt độ trung bình của không khí.
  • C. Hoạt động của gió.
  • D. Đặc điểm cấu trúc và độ rỗng của đất đá.

Câu 8: Việc xây dựng các hồ chứa nước lớn trên thượng nguồn một con sông có thể gây ra tác động nào sau đây đối với vùng hạ lưu?

  • A. Tăng cường lượng phù sa bồi đắp cho đồng bằng.
  • B. Giảm lượng nước và phù sa, có thể gây sạt lở bờ sông.
  • C. Tăng cường độ mặn ở vùng cửa sông vào mùa khô.
  • D. Làm thay đổi hoàn toàn chế độ nhiệt của nước sông.

Câu 9: Tại sao các vùng biển nơi có dòng biển nóng và dòng biển lạnh gặp nhau thường là những ngư trường lớn?

  • A. Sự gặp gỡ tạo ra sự xáo trộn, đưa chất dinh dưỡng từ đáy lên mặt, thúc đẩy sinh vật phù du phát triển.
  • B. Nhiệt độ nước trở nên ổn định, phù hợp cho mọi loài cá sinh sống.
  • C. Giảm độ muối của nước biển, tạo điều kiện thuận lợi cho cá nước ngọt.
  • D. Tăng cường hoạt động của sóng, giúp cá dễ dàng di chuyển.

Câu 10: Một vùng đất thấp ven biển bị chia cắt bởi nhiều kênh rạch, chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của thủy triều. Đây là đặc điểm của dạng địa hình nào liên quan đến thủy quyển?

  • A. Cao nguyên karst.
  • B. Đồng bằng chân núi lửa.
  • C. Vùng đồi bát úp.
  • D. Vùng đồng bằng cửa sông hoặc vùng trũng ngập mặn.

Câu 11: Tốc độ chảy của nước sông (lưu tốc) phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố địa hình nào?

  • A. Chiều rộng của lòng sông.
  • B. Độ dốc của lòng sông và địa hình lưu vực.
  • C. Độ sâu của lòng sông.
  • D. Lượng nước mưa trong lưu vực.

Câu 12: Ngoài cung cấp nước cho sinh hoạt và sản xuất, sông ngòi còn có giá trị kinh tế quan trọng nào sau đây?

  • A. Cung cấp nguồn khoáng sản quý hiếm dưới đáy sông.
  • B. Là nguồn cung cấp năng lượng địa nhiệt chính.
  • C. Phát triển giao thông đường thủy, thủy điện và du lịch.
  • D. Chỉ có giá trị về mặt cảnh quan thiên nhiên.

Câu 13: Hiện tượng sóng thần (tsunami) thường được gây ra bởi nguyên nhân chính nào sau đây dưới đáy biển hoặc đại dương?

  • A. Động đất mạnh, phun trào núi lửa hoặc trượt lở đất quy mô lớn.
  • B. Hoạt động mạnh mẽ của gió bão trên diện rộng.
  • C. Sự gặp gỡ của dòng biển nóng và lạnh.
  • D. Thay đổi đột ngột của áp suất khí quyển.

Câu 14: Tại sao nước ngầm có vai trò quan trọng trong việc điều hòa chế độ nước của sông ngòi, đặc biệt là vào mùa khô?

  • A. Nước ngầm làm tăng nhiệt độ của nước sông, giảm bốc hơi.
  • B. Nước ngầm tạo ra các dòng chảy xiết, đẩy nước sông đi nhanh hơn.
  • C. Nước ngầm chỉ cung cấp nước cho sông vào mùa mưa.
  • D. Nước ngầm chảy ra sông làm bổ sung lượng nước khi nguồn nước mặt (mưa, băng tan) khan hiếm.

Câu 15: Một hồ nước ngọt lớn nằm ở vùng nội địa, hình thành do sự sụt lún của vỏ Trái Đất dọc theo các đứt gãy. Đây là ví dụ về loại hồ nào?

  • A. Hồ móng ngựa.
  • B. Hồ kiến tạo.
  • C. Hồ núi lửa.
  • D. Hồ băng hà.

Câu 16: Biến đổi khí hậu được dự báo sẽ làm gia tăng tốc độ tan chảy của băng hà và băng lục địa. Điều này có khả năng gây ra hậu quả trực tiếp nào sau đây?

  • A. Giảm độ mặn của nước biển trên toàn cầu.
  • B. Tăng cường hoạt động của núi lửa dưới đáy biển.
  • C. Dâng cao mực nước biển toàn cầu.
  • D. Giảm tần suất xảy ra sóng thần.

Câu 17: Tại sao các vùng cửa sông lớn, nơi sông đổ ra biển, thường có hệ sinh thái đa dạng và là khu vực đánh bắt thủy sản quan trọng?

  • A. Nước sông mang theo phù sa và chất dinh dưỡng từ lục địa ra biển, tạo nguồn thức ăn dồi dào.
  • B. Độ mặn ở cửa sông luôn ổn định, phù hợp với nhiều loài sinh vật.
  • C. Đây là khu vực có nhiệt độ nước biển thấp nhất, thu hút cá.
  • D. Dòng chảy của sông ngăn chặn các loài săn mồi lớn từ biển vào.

Câu 18: Hoạt động nào của con người dưới đây có tác động tiêu cực nghiêm trọng nhất đến chất lượng nước ngầm?

  • A. Xây dựng đập thủy điện.
  • B. Sử dụng hóa chất nông nghiệp, chất thải công nghiệp không qua xử lý xả xuống đất.
  • C. Khai thác cát trên sông.
  • D. Trồng rừng phòng hộ đầu nguồn.

Câu 19: Một con sông có chế độ nước thất thường, mùa lũ lên rất nhanh và rút cũng nhanh, mùa khô cạn kiệt. Yếu tố tự nhiên nào sau đây có khả năng chi phối mạnh mẽ nhất chế độ nước của con sông này?

  • A. Nguồn nước ngầm dồi dào.
  • B. Lưu vực sông có nhiều hồ điều hòa lớn.
  • C. Lưu vực sông có địa hình đồi núi dốc, lớp phủ thực vật mỏng và chế độ mưa tập trung theo mùa.
  • D. Sông bắt nguồn từ vùng băng hà.

Câu 20: Dòng biển là sự chuyển động của nước biển theo những quy luật nhất định. Nguyên nhân chủ yếu tạo ra các dòng biển trên bề mặt đại dương là do đâu?

  • A. Hoạt động của thủy triều.
  • B. Sự khác biệt về độ sâu đáy biển.
  • C. Hoạt động địa chấn dưới đáy biển.
  • D. Hoạt động thường xuyên của gió và sự khác biệt về nhiệt độ, độ muối của nước biển.

Câu 21: Vùng nước lợ ở cửa sông có đặc điểm gì về độ muối so với nước sông (ngọt) và nước biển (mặn)?

  • A. Độ muối cao hơn nước sông và thấp hơn nước biển.
  • B. Độ muối thấp hơn nước sông và cao hơn nước biển.
  • C. Độ muối bằng nước sông.
  • D. Độ muối bằng nước biển.

Câu 22: Việc khai thác quá mức nước ngầm ở các vùng ven biển có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng nào sau đây?

  • A. Tăng lượng nước ngọt cho vùng ven biển.
  • B. Hạ thấp mực nước biển.
  • C. Xâm nhập mặn vào tầng nước ngầm.
  • D. Tăng khả năng tự làm sạch của nước ngầm.

Câu 23: Tại sao các hồ nước mặn (như Biển Chết) lại có độ muối rất cao?

  • A. Hồ nằm ở vùng khí hậu ẩm ướt, lượng mưa lớn.
  • B. Hồ nằm ở vùng khí hậu khô nóng, tốc độ bay hơi cao và không có dòng chảy thoát ra biển.
  • C. Nước hồ được cung cấp chủ yếu từ các dòng sông lớn mang theo nhiều muối.
  • D. Đáy hồ chứa nhiều khoáng sản muối hòa tan.

Câu 24: Lưu vực sông là gì?

  • A. Toàn bộ diện tích đất đai cung cấp nước thường xuyên hoặc không thường xuyên cho một hệ thống sông.
  • B. Phần lòng sông chứa nước.
  • C. Nơi sông bắt nguồn.
  • D. Nơi sông đổ ra biển hoặc hồ.

Câu 25: Khi nghiên cứu về thủy quyển, việc phân tích mối quan hệ giữa thảm thực vật và chế độ nước sông cho thấy điều gì?

  • A. Thảm thực vật không ảnh hưởng đến chế độ nước sông.
  • B. Thảm thực vật làm tăng tốc độ dòng chảy của nước mặt.
  • C. Rừng cây làm giảm lượng nước ngầm cung cấp cho sông.
  • D. Lớp phủ thực vật dày đặc giúp giữ nước, giảm xói mòn và điều hòa dòng chảy, làm cho chế độ nước sông ổn định hơn.

Câu 26: Tại sao các vùng biển thuộc vĩ độ cao (gần cực) thường có độ muối thấp hơn các vùng biển nhiệt đới?

  • A. Tốc độ bay hơi thấp, có lượng nước ngọt từ băng tan chảy vào.
  • B. Có nhiều dòng sông lớn đổ ra biển.
  • C. Nhiệt độ nước biển cao làm tăng khả năng hòa tan muối.
  • D. Ít chịu ảnh hưởng của gió.

Câu 27: Vai trò nào sau đây của biển và đại dương mang lại nguồn năng lượng sạch và tái tạo?

  • A. Khai thác dầu khí dưới đáy biển.
  • B. Đánh bắt hải sản.
  • C. Sản xuất điện từ sóng biển và thủy triều.
  • D. Khai thác muối từ nước biển.

Câu 28: Phân tích biểu đồ thể hiện lưu lượng nước của một con sông theo tháng trong năm. Nếu biểu đồ cho thấy hai đỉnh lũ rõ rệt, một vào mùa hè và một vào cuối thu đầu đông, con sông đó có khả năng nằm ở vùng khí hậu nào?

  • A. Khí hậu xích đạo (mưa quanh năm).
  • B. Khí hậu nhiệt đới gió mùa.
  • C. Khí hậu hoang mạc (rất ít mưa).
  • D. Khí hậu ôn đới hải dương (mưa đều quanh năm).

Câu 29: Vùng nước ngầm được bảo vệ bởi tầng đất đá không thấm nước ở phía trên và phía dưới, khi bị khoan sâu có thể tạo ra giếng phun tự động. Đây là loại tầng chứa nước (aquifer) nào?

  • A. Tầng chứa nước áp lực (confined aquifer).
  • B. Tầng chứa nước không áp lực (unconfined aquifer).
  • C. Vùng không bão hòa.
  • D. Tầng đất đá không thấm nước.

Câu 30: So với nước sông, nước hồ thường có đặc điểm gì về tốc độ lưu thông và khả năng tự làm sạch?

  • A. Tốc độ lưu thông nhanh hơn, khả năng tự làm sạch cao hơn.
  • B. Tốc độ lưu thông nhanh hơn, khả năng tự làm sạch thấp hơn.
  • C. Tốc độ lưu thông chậm hơn, khả năng tự làm sạch kém hơn.
  • D. Tốc độ lưu thông chậm hơn, khả năng tự làm sạch cao hơn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Trên Trái Đất, phần lớn lượng nước ngọt tồn tại dưới dạng nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Nguyên nhân chính tạo ra sự khác biệt về độ muối giữa các vùng biển và đại dương khác nhau là do sự thay đổi của các yếu tố nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Một vùng ven biển có khí hậu khô hạn và nhận được ảnh hưởng của một dòng biển lạnh chảy sát bờ. Hiện tượng khí hậu nào có khả năng xảy ra tại đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Thủy triều là hình thức dao động định kì của mực nước biển và đại dương, chủ yếu do tác động của lực hấp dẫn từ đâu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Chế độ nước của một con sông ở miền khí hậu ôn đới lạnh, bắt nguồn từ vùng núi cao, thường có đặc điểm gì nổi bật?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Hồ có nguồn gốc hình thành từ các hố trũng do băng hà đào xới hoặc do sự tan chảy của băng hà được gọi là hồ gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Nước ngầm tồn tại trong các tầng chứa nước (tầng đất đá thấm nước). Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến khả năng tích trữ và lưu thông của nước ngầm?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Việc xây dựng các hồ chứa nước lớn trên thượng nguồn một con sông có thể gây ra tác động nào sau đây đối với vùng hạ lưu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Tại sao các vùng biển nơi có dòng biển nóng và dòng biển lạnh gặp nhau thường là những ngư trường lớn?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Một vùng đất thấp ven biển bị chia cắt bởi nhiều kênh rạch, chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của thủy triều. Đây là đặc điểm của dạng địa hình nào liên quan đến thủy quyển?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Tốc độ chảy của nước sông (lưu tốc) phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố địa hình nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Ngoài cung cấp nước cho sinh hoạt và sản xuất, sông ngòi còn có giá trị kinh tế quan trọng nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Hiện tượng sóng thần (tsunami) thường được gây ra bởi nguyên nhân chính nào sau đây dưới đáy biển hoặc đại dương?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Tại sao nước ngầm có vai trò quan trọng trong việc điều hòa chế độ nước của sông ngòi, đặc biệt là vào mùa khô?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Một hồ nước ngọt lớn nằm ở vùng nội địa, hình thành do sự sụt lún của vỏ Trái Đất dọc theo các đứt gãy. Đây là ví dụ về loại hồ nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Biến đổi khí hậu được dự báo sẽ làm gia tăng tốc độ tan chảy của băng hà và băng lục địa. Điều này có khả năng gây ra hậu quả trực tiếp nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Tại sao các vùng cửa sông lớn, nơi sông đổ ra biển, thường có hệ sinh thái đa dạng và là khu vực đánh bắt thủy sản quan trọng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Hoạt động nào của con người dưới đây có tác động tiêu cực nghiêm trọng nhất đến chất lượng nước ngầm?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Một con sông có chế độ nước thất thường, mùa lũ lên rất nhanh và rút cũng nhanh, mùa khô cạn kiệt. Yếu tố tự nhiên nào sau đây có khả năng chi phối mạnh mẽ nhất chế độ nước của con sông này?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Dòng biển là sự chuyển động của nước biển theo những quy luật nhất định. Nguyên nhân chủ yếu tạo ra các dòng biển trên bề mặt đại dương là do đâu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Vùng nước lợ ở cửa sông có đặc điểm gì về độ muối so với nước sông (ngọt) và nước biển (mặn)?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Việc khai thác quá mức nước ngầm ở các vùng ven biển có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng nào sau đây?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Tại sao các hồ nước mặn (như Biển Chết) lại có độ muối rất cao?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Lưu vực sông là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Khi nghiên cứu về thủy quyển, việc phân tích mối quan hệ giữa thảm thực vật và chế độ nước sông cho thấy điều gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Tại sao các vùng biển thuộc vĩ độ cao (gần cực) thường có độ muối thấp hơn các vùng biển nhiệt đới?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Vai trò nào sau đây của biển và đại dương mang lại nguồn năng lượng sạch và tái tạo?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Phân tích biểu đồ thể hiện lưu lượng nước của một con sông theo tháng trong năm. Nếu biểu đồ cho thấy hai đỉnh lũ rõ rệt, một vào mùa hè và một vào cuối thu đầu đông, con sông đó có khả năng nằm ở vùng khí hậu nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Vùng nước ngầm được bảo vệ bởi tầng đất đá không thấm nước ở phía trên và phía dưới, khi bị khoan sâu có thể tạo ra giếng phun tự động. Đây là loại tầng chứa nước (aquifer) nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: So với nước sông, nước hồ thường có đặc điểm gì về tốc độ lưu thông và khả năng tự làm sạch?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5 - Đề 04

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5 - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quan sát hình ảnh hoặc sơ đồ về chu trình tuần hoàn nước trong tự nhiên. Thành phần nào sau đây đóng vai trò trung tâm kết nối các quyển (khí quyển, thủy quyển, thạch quyển, sinh quyển) trong chu trình này?

  • A. Nước ngầm
  • B. Hơi nước trong khí quyển
  • C. Nước trên bề mặt (sông, hồ)
  • D. Băng tuyết

Câu 2: Một con sông chảy qua khu vực có chế độ mưa theo mùa rõ rệt (một mùa mưa kéo dài, một mùa khô sâu sắc). Dựa vào đặc điểm này, hãy dự đoán chế độ nước của con sông đó.

  • A. Lưu lượng nước ổn định quanh năm.
  • B. Lưu lượng nước thấp liên tục.
  • C. Lưu lượng nước có sự chênh lệch lớn giữa mùa lũ và mùa cạn.
  • D. Lưu lượng nước chỉ phụ thuộc vào nguồn nước ngầm.

Câu 3: Tại sao các dòng sông ở miền ôn đới lạnh thường có mùa lũ vào mùa xuân?

  • A. Do băng tuyết tan chảy khi nhiệt độ tăng lên.
  • B. Do lượng mưa tăng đột ngột vào mùa xuân.
  • C. Do nước ngầm được bổ sung mạnh mẽ.
  • D. Do hoạt động của gió mùa mang hơi ẩm đến.

Câu 4: Nước ngầm có vai trò quan trọng trong đời sống và sản xuất. Tuy nhiên, việc khai thác nước ngầm quá mức có thể gây ra hậu quả nghiêm trọng nào sau đây?

  • A. Tăng lượng mưa trong khu vực.
  • B. Làm mực nước sông, hồ tăng lên.
  • C. Cải thiện chất lượng nước mặt.
  • D. Gây sụt lún mặt đất và cạn kiệt nguồn nước.

Câu 5: Phân loại các hồ dựa theo nguồn gốc hình thành, hồ Tây ở Hà Nội (Việt Nam) được xếp vào loại hồ nào?

  • A. Hồ vết uốn khúc (hồ móng ngựa).
  • B. Hồ kiến tạo.
  • C. Hồ miệng núi lửa.
  • D. Hồ băng hà.

Câu 6: Độ muối trung bình của nước biển và đại dương là khoảng 35‰. Yếu tố nào sau đây có xu hướng làm tăng độ muối của nước biển?

  • A. Lượng mưa lớn.
  • B. Dòng sông lớn đổ ra biển.
  • C. Tốc độ bốc hơi cao.
  • D. Nước băng tan chảy vào.

Câu 7: Sóng biển được tạo ra chủ yếu bởi lực nào?

  • A. Lực hút của Mặt Trăng và Mặt Trời.
  • B. Lực ma sát của gió trên mặt nước.
  • C. Hoạt động của động đất dưới đáy biển.
  • D. Sự thay đổi nhiệt độ của nước.

Câu 8: Thủy triều là hiện tượng nước biển dâng lên và hạ xuống theo chu kỳ. Nguyên nhân chính gây ra hiện tượng thủy triều là gì?

  • A. Sự thay đổi áp suất khí quyển.
  • B. Hoạt động của núi lửa dưới đáy biển.
  • C. Lực li tâm của Trái Đất.
  • D. Lực hấp dẫn của Mặt Trăng và một phần của Mặt Trời.

Câu 9: Dòng biển nóng và dòng biển lạnh có ảnh hưởng quan trọng đến khí hậu và sinh vật biển. Dòng biển nóng thường chảy từ các vùng vĩ độ thấp lên vĩ độ cao. Điều này giải thích tại sao:

  • A. Các vùng bờ biển mà chúng đi qua thường có khí hậu ấm áp hơn so với vĩ độ.
  • B. Các vùng bờ biển mà chúng đi qua thường có khí hậu lạnh hơn so với vĩ độ.
  • C. Chúng mang theo nhiều phù sa và chất dinh dưỡng.
  • D. Chúng gây ra hiện tượng sương mù dày đặc.

Câu 10: Nơi gặp gỡ của một dòng biển nóng và một dòng biển lạnh thường tạo ra các ngư trường lớn. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất cho hiện tượng này?

  • A. Sự chênh lệch nhiệt độ trực tiếp kích thích sinh vật biển phát triển.
  • B. Sự hòa trộn nước làm xáo trộn và đưa chất dinh dưỡng từ đáy lên bề mặt.
  • C. Nhiệt độ nước được cân bằng, tạo điều kiện sống lý tưởng.
  • D. Các dòng biển mang theo trực tiếp lượng lớn cá.

Câu 11: Băng hà là một dạng tồn tại quan trọng của nước trên Trái Đất. Hầu hết lượng băng trên Trái Đất tập trung ở đâu?

  • A. Các đỉnh núi cao ở vùng nhiệt đới.
  • B. Các hồ nước ngọt lớn.
  • C. Vùng cực Bắc và cực Nam.
  • D. Các sông lớn ở vùng ôn đới.

Câu 12: Nếu toàn bộ băng trên Trái Đất tan chảy do biến đổi khí hậu, hậu quả nghiêm trọng nhất đối với con người sống ở vùng ven biển sẽ là gì?

  • A. Giảm độ muối của nước biển.
  • B. Tăng lượng mưa ở vùng nội địa.
  • C. Giảm nhiệt độ trung bình toàn cầu.
  • D. Mực nước biển dâng cao, nhấn chìm nhiều vùng đất thấp.

Câu 13: Nước ngầm được bổ sung chủ yếu từ nguồn nào sau đây?

  • A. Nước mưa và nước từ các sông, hồ thấm xuống đất.
  • B. Nước từ các mạch núi lửa phun trào.
  • C. Nước biển thẩm thấu vào trong đất liền.
  • D. Hơi nước trong không khí ngưng tụ trực tiếp trong lòng đất.

Câu 14: Việc xây dựng các đập thủy điện trên thượng nguồn một con sông có thể gây ra tác động tiêu cực nào đến vùng hạ lưu?

  • A. Tăng lượng phù sa bồi đắp cho đồng bằng.
  • B. Giảm nguy cơ xâm nhập mặn vào mùa khô.
  • C. Giảm lượng nước và phù sa, ảnh hưởng đến nông nghiệp và hệ sinh thái.
  • D. Làm tăng đa dạng sinh học dưới sông.

Câu 15: Tại sao nước biển ở các vùng biển nhiệt đới thường có độ muối cao hơn so với các vùng biển ôn đới hoặc cực?

  • A. Do lượng mưa ở vùng nhiệt đới rất thấp.
  • B. Do có nhiều sông lớn đổ ra biển ở vùng nhiệt đới.
  • C. Do nhiệt độ thấp làm tăng khả năng hòa tan muối.
  • D. Do tốc độ bốc hơi nước cao hơn đáng kể so với lượng mưa và nước sông đổ vào.

Câu 16: Nêu một ví dụ về tác động tích cực của dòng biển nóng đối với khí hậu của một vùng đất liền ven biển.

  • A. Làm cho khí hậu ấm áp và ẩm ướt hơn, ví dụ như ảnh hưởng của dòng Gulf Stream đến Tây Âu.
  • B. Làm cho khí hậu khô hạn và lạnh hơn, ví dụ như ảnh hưởng của dòng Peru đến bờ biển Tây Nam Nam Mỹ.
  • C. Gây ra hiện tượng băng giá thường xuyên.
  • D. Làm giảm lượng mưa trong khu vực.

Câu 17: Hồ nào sau đây được hình thành do sự vận động nâng lên hoặc hạ xuống của vỏ Trái Đất (hồ kiến tạo)?

  • A. Hồ Ba Bể (Việt Nam - hồ Karst).
  • B. Hồ Baikal (Nga).
  • C. Hồ miệng núi lửa (ví dụ: T"kưng ở Việt Nam).
  • D. Hồ Great Lakes (Bắc Mỹ - hồ băng hà).

Câu 18: Chế độ chảy của sông ngòi ở vùng địa hình núi đá vôi (Karst) thường có đặc điểm gì khác biệt so với vùng địa hình khác?

  • A. Lưu lượng nước rất lớn và ổn định.
  • B. Chỉ chảy ngầm dưới lòng đất.
  • C. Nước dễ dàng thấm xuống tạo thành các dòng chảy ngầm, sông mặt thường ngắn và thay đổi lưu lượng đột ngột.
  • D. Có nhiều thác ghềnh lớn.

Câu 19: So sánh giá trị kinh tế của sông ngòi và hồ nước. Điểm khác biệt cơ bản về giá trị khai thác nào sau đây là đúng?

  • A. Sông có giá trị giao thông, hồ thì không.
  • B. Hồ có giá trị thủy điện, sông thì không.
  • C. Sông có giá trị du lịch, hồ thì không.
  • D. Sông có giá trị thủy điện (thường trên dòng chảy), hồ có giá trị điều tiết nước (lưu trữ).

Câu 20: Tại sao ở những vùng có thảm thực vật rừng bị phá hủy nghiêm trọng, chế độ nước sông thường trở nên thất thường hơn (lũ lụt vào mùa mưa, cạn kiệt vào mùa khô)?

  • A. Thực vật giúp giữ nước và làm chậm dòng chảy bề mặt, điều hòa lượng nước sông.
  • B. Thực vật làm tăng tốc độ bốc hơi nước.
  • C. Rừng cạnh tranh nước với sông.
  • D. Rừng làm giảm lượng mưa trong khu vực.

Câu 21: Hiện tượng El Nino và La Nina liên quan đến sự thay đổi nhiệt độ bề mặt nước biển ở Thái Bình Dương, đặc biệt ảnh hưởng đến các dòng biển và khí hậu toàn cầu. Đây là ví dụ về sự biến động của yếu tố nào trong thủy quyển?

  • A. Chế độ nước ngầm.
  • B. Mực nước hồ.
  • C. Nhiệt độ và dòng chảy của nước biển, đại dương.
  • D. Tốc độ băng tan.

Câu 22: Vùng cửa sông, nơi nước ngọt từ sông hòa lẫn với nước mặn từ biển, được gọi là gì?

  • A. Vùng nước lợ.
  • B. Đầm phá.
  • C. Hồ móng ngựa.
  • D. Vịnh cửa sông.

Câu 23: Tại sao các sông băng (băng hà) được coi là nguồn dự trữ nước ngọt khổng lồ trên Trái Đất?

  • A. Chúng chứa nước mặn đã được lọc sạch.
  • B. Chúng tạo ra nước ngầm khi di chuyển.
  • C. Chúng hấp thụ độ ẩm từ không khí.
  • D. Chúng là khối lượng lớn nước đóng băng từ tuyết tích tụ qua nhiều năm.

Câu 24: Phân tích tác động của việc đô thị hóa nhanh chóng đến tài nguyên nước ở một khu vực. Hậu quả nào sau đây không phải là tác động trực tiếp hoặc gián tiếp thường thấy?

  • A. Ô nhiễm nguồn nước mặt và nước ngầm do chất thải.
  • B. Tăng khả năng thấm nước của đất, làm mực nước ngầm dâng cao.
  • C. Tăng nhu cầu sử dụng nước, gây áp lực lên nguồn cung.
  • D. Tăng nguy cơ ngập lụt do bề mặt bị bê tông hóa, giảm khả năng thoát nước tự nhiên.

Câu 25: Vai trò nào sau đây của biển và đại dương có ý nghĩa quan trọng nhất đối với điều hòa khí hậu toàn cầu?

  • A. Cung cấp nguồn hải sản phong phú.
  • B. Là tuyến giao thông đường thủy quan trọng.
  • C. Hấp thụ và lưu trữ lượng lớn nhiệt và khí CO2, vận chuyển nhiệt nhờ các dòng biển.
  • D. Cung cấp tài nguyên khoáng sản (dầu mỏ, khí đốt).

Câu 26: So sánh sự khác biệt cơ bản giữa sóng biển thông thường và sóng thần (tsunami) về nguyên nhân hình thành.

  • A. Sóng biển do gió, sóng thần do động đất hoặc hoạt động địa chất dưới đáy biển.
  • B. Sóng biển do thủy triều, sóng thần do gió.
  • C. Sóng biển do núi lửa, sóng thần do mưa lớn.
  • D. Sóng biển do lực hút Mặt Trăng, sóng thần do dòng chảy ngầm.

Câu 27: Tại sao việc quản lý và sử dụng tổng hợp tài nguyên nước theo lưu vực sông là cần thiết?

  • A. Vì sông chỉ có giá trị giao thông.
  • B. Vì mỗi đoạn sông có chế độ nước khác nhau.
  • C. Vì chỉ có vùng thượng nguồn cần được bảo vệ.
  • D. Vì các hoạt động ở thượng nguồn, trung nguồn và hạ nguồn có mối liên hệ chặt chẽ, ảnh hưởng lẫn nhau trong một hệ thống thống nhất.

Câu 28: Quan sát một biểu đồ thể hiện sự biến động lưu lượng nước của một con sông theo các tháng trong năm. Nếu biểu đồ cho thấy lưu lượng cao nhất vào mùa hè và thấp nhất vào mùa đông, con sông đó có thể nằm ở vùng khí hậu nào và nguồn tiếp nước chính là gì?

  • A. Ôn đới lạnh, nguồn tiếp nước chủ yếu là băng tuyết tan.
  • B. Nhiệt đới, nguồn tiếp nước chủ yếu là nước ngầm.
  • C. Ôn đới lục địa hoặc cận nhiệt gió mùa, nguồn tiếp nước chủ yếu là nước mưa mùa hè.
  • D. Vùng cực, nguồn tiếp nước chủ yếu là băng vĩnh cửu tan.

Câu 29: Đâu là biện pháp hiệu quả nhất để giảm thiểu tình trạng ô nhiễm nước do rác thải sinh hoạt ở các khu đô thị ven sông?

  • A. Xây dựng thêm nhiều nhà máy xử lý nước thải công nghiệp.
  • B. Đầu tư hệ thống thu gom và xử lý nước thải sinh hoạt tập trung.
  • C. Tăng cường khai thác cát trên sông.
  • D. Xây đập ngăn nước thải chảy ra sông.

Câu 30: Tại sao các vùng ven biển chịu ảnh hưởng của dòng biển lạnh thường có khí hậu khô hạn và ít mưa?

  • A. Dòng biển lạnh mang theo không khí ẩm.
  • B. Nhiệt độ thấp làm tăng bốc hơi nước.
  • C. Chúng tạo ra các xoáy thuận nhiệt đới.
  • D. Không khí phía trên dòng biển lạnh bị làm lạnh, khó bốc hơi và ngưng tụ thành mây, gây mưa.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Quan sát hình ảnh hoặc sơ đồ về chu trình tuần hoàn nước trong tự nhiên. Thành phần nào sau đây đóng vai trò trung tâm kết nối các quyển (khí quyển, thủy quyển, thạch quyển, sinh quyển) trong chu trình này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Một con sông chảy qua khu vực có chế độ mưa theo mùa rõ rệt (một mùa mưa kéo dài, một mùa khô sâu sắc). Dựa vào đặc điểm này, hãy dự đoán chế độ nước của con sông đó.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Tại sao các dòng sông ở miền ôn đới lạnh thường có mùa lũ vào mùa xuân?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Nước ngầm có vai trò quan trọng trong đời sống và sản xuất. Tuy nhiên, việc khai thác nước ngầm quá mức có thể gây ra hậu quả nghiêm trọng nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Phân loại các hồ dựa theo nguồn gốc hình thành, hồ Tây ở Hà Nội (Việt Nam) được xếp vào loại hồ nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Độ muối trung bình của nước biển và đại dương là khoảng 35‰. Yếu tố nào sau đây có xu hướng làm tăng độ muối của nước biển?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Sóng biển được tạo ra chủ yếu bởi lực nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Thủy triều là hiện tượng nước biển dâng lên và hạ xuống theo chu kỳ. Nguyên nhân chính gây ra hiện tượng thủy triều là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Dòng biển nóng và dòng biển lạnh có ảnh hưởng quan trọng đến khí hậu và sinh vật biển. Dòng biển nóng thường chảy từ các vùng vĩ độ thấp lên vĩ độ cao. Điều này giải thích tại sao:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Nơi gặp gỡ của một dòng biển nóng và một dòng biển lạnh thường tạo ra các ngư trường lớn. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất cho hiện tượng này?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Băng hà là một dạng tồn tại quan trọng của nước trên Trái Đất. Hầu hết lượng băng trên Trái Đất tập trung ở đâu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Nếu toàn bộ băng trên Trái Đất tan chảy do biến đổi khí hậu, hậu quả nghiêm trọng nhất đối với con người sống ở vùng ven biển sẽ là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Nước ngầm được bổ sung chủ yếu từ nguồn nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Việc xây dựng các đập thủy điện trên thượng nguồn một con sông có thể gây ra tác động tiêu cực nào đến vùng hạ lưu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Tại sao nước biển ở các vùng biển nhiệt đới thường có độ muối cao hơn so với các vùng biển ôn đới hoặc cực?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Nêu một ví dụ về tác động tích cực của dòng biển nóng đối với khí hậu của một vùng đất liền ven biển.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Hồ nào sau đây được hình thành do sự vận động nâng lên hoặc hạ xuống của vỏ Trái Đất (hồ kiến tạo)?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Chế độ chảy của sông ngòi ở vùng địa hình núi đá vôi (Karst) thường có đặc điểm gì khác biệt so với vùng địa hình khác?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: So sánh giá trị kinh tế của sông ngòi và hồ nước. Điểm khác biệt cơ bản về giá trị khai thác nào sau đây là đúng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Tại sao ở những vùng có thảm thực vật rừng bị phá hủy nghiêm trọng, chế độ nước sông thường trở nên thất thường hơn (lũ lụt vào mùa mưa, cạn kiệt vào mùa khô)?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Hiện tượng El Nino và La Nina liên quan đến sự thay đổi nhiệt độ bề mặt nước biển ở Thái Bình Dương, đặc biệt ảnh hưởng đến các dòng biển và khí hậu toàn cầu. Đây là ví dụ về sự biến động của yếu tố nào trong thủy quyển?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Vùng cửa sông, nơi nước ngọt từ sông hòa lẫn với nước mặn từ biển, được gọi là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Tại sao các sông băng (băng hà) được coi là nguồn dự trữ nước ngọt khổng lồ trên Trái Đất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Phân tích tác động của việc đô thị hóa nhanh chóng đến tài nguyên nước ở một khu vực. Hậu quả nào sau đây *không* phải là tác động trực tiếp hoặc gián tiếp thường thấy?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Vai trò nào sau đây của biển và đại dương có ý nghĩa quan trọng nhất đối với điều hòa khí hậu toàn cầu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: So sánh sự khác biệt cơ bản giữa sóng biển thông thường và sóng thần (tsunami) về nguyên nhân hình thành.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Tại sao việc quản lý và sử dụng tổng hợp tài nguyên nước theo lưu vực sông là cần thiết?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Quan sát một biểu đồ thể hiện sự biến động lưu lượng nước của một con sông theo các tháng trong năm. Nếu biểu đồ cho thấy lưu lượng cao nhất vào mùa hè và thấp nhất vào mùa đông, con sông đó có thể nằm ở vùng khí hậu nào và nguồn tiếp nước chính là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Đâu là biện pháp hiệu quả nhất để giảm thiểu tình trạng ô nhiễm nước do rác thải sinh hoạt ở các khu đô thị ven sông?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Tại sao các vùng ven biển chịu ảnh hưởng của dòng biển lạnh thường có khí hậu khô hạn và ít mưa?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5 - Đề 05

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5 - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quan sát sơ đồ vòng tuần hoàn nước. Thành phần nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc cung cấp độ ẩm cho khí quyển và tạo ra mưa trên đất liền?

  • A. Nước ngầm
  • B. Băng tuyết
  • C. Nước biển và đại dương
  • D. Nước trên các sông, hồ

Câu 2: Một khu vực ven biển có khí hậu khô hạn, nhưng lại có một dòng biển nóng chảy sát bờ. Dựa trên kiến thức về dòng biển, dự đoán nào sau đây về khí hậu khu vực này là hợp lý nhất?

  • A. Khí hậu có thể trở nên ẩm ướt hơn và lượng mưa tăng lên.
  • B. Khí hậu sẽ càng khô hạn hơn do dòng biển nóng đẩy hơi ẩm ra xa.
  • C. Nhiệt độ không khí sẽ giảm đáng kể do ảnh hưởng của dòng biển.
  • D. Sự xuất hiện của dòng biển nóng không ảnh hưởng đáng kể đến khí hậu ven bờ.

Câu 3: Phân tích vai trò của rừng đầu nguồn đối với chế độ dòng chảy của sông. Vai trò nào sau đây thể hiện rõ nhất ảnh hưởng tích cực của rừng?

  • A. Làm tăng tốc độ dòng chảy, giúp thoát nước nhanh hơn.
  • B. Giữ nước, điều hòa dòng chảy, giảm lũ lụt và hạn hán.
  • C. Làm tăng lượng phù sa bồi đắp cho hạ lưu sông.
  • D. Ngăn chặn hoàn toàn sự bốc hơi nước từ mặt đất.

Câu 4: Tại sao các vùng cửa sông thường có độ muối thấp hơn so với vùng biển xa bờ?

  • A. Do sự bốc hơi nước mạnh hơn ở vùng cửa sông.
  • B. Do nồng độ khoáng chất trong nước sông cao hơn nước biển.
  • C. Do sự quang hợp của thực vật làm giảm độ muối.
  • D. Do lượng nước ngọt từ sông đổ ra pha loãng nước biển.

Câu 5: Quan sát biểu đồ thể hiện sự thay đổi mực nước sông theo mùa của một con sông ở miền nhiệt đới gió mùa. Biểu đồ có thể hiện rõ điều gì về chế độ nước của con sông này?

  • A. Mực nước thay đổi theo mùa mưa và mùa khô.
  • B. Mực nước luôn ổn định quanh năm.
  • C. Mực nước phụ thuộc chủ yếu vào băng tuyết tan.
  • D. Mực nước chỉ thay đổi do hoạt động của thủy triều.

Câu 6: Nước ngầm đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì dòng chảy của sông vào mùa khô. Điều này xảy ra như thế nào?

  • A. Nước ngầm làm giảm lượng nước bốc hơi từ sông.
  • B. Nước ngầm tạo ra các trận lũ nhỏ vào mùa khô.
  • C. Nước ngầm chảy bổ sung vào sông khi lượng mưa giảm.
  • D. Nước ngầm làm đóng băng mặt sông, giữ nước.

Câu 7: Dạng năng lượng nào sau đây có tiềm năng khai thác lớn từ biển và đại dương, đặc biệt ở các vùng có biên độ thủy triều lớn?

  • A. Năng lượng gió
  • B. Năng lượng thủy triều
  • C. Năng lượng địa nhiệt
  • D. Năng lượng hạt nhân

Câu 8: So sánh đặc điểm của hồ nước ngọt và hồ nước mặn. Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa chúng là gì?

  • A. Thành phần hóa học và nồng độ muối hòa tan.
  • B. Kích thước và độ sâu của hồ.
  • C. Nguồn gốc hình thành hồ.
  • D. Hệ sinh vật sống trong hồ.

Câu 9: Tại sao các vùng có dòng biển lạnh đi qua thường có khí hậu khô hạn và ít mưa, thậm chí hình thành hoang mạc ven biển?

  • A. Dòng biển lạnh làm tăng nhiệt độ không khí, gây bốc hơi mạnh.
  • B. Dòng biển lạnh mang theo không khí khô từ đại dương.
  • C. Không khí trên dòng biển lạnh bị làm lạnh, gây ngưng tụ và mưa trên biển trước khi vào đất liền.
  • D. Dòng biển lạnh hấp thụ toàn bộ hơi ẩm từ đất liền.

Câu 10: Biến đổi khí hậu toàn cầu đang gây ra sự tan chảy băng tuyết ở các cực và trên các đỉnh núi cao. Hậu quả trực tiếp và đáng lo ngại nhất của hiện tượng này đối với thủy quyển là gì?

  • A. Làm tăng độ muối của nước biển.
  • B. Làm giảm lượng nước ngọt trên Trái Đất.
  • C. Làm đóng băng thêm nhiều diện tích mặt nước.
  • D. Làm mực nước biển dâng cao.

Câu 11: Quan sát một lưu vực sông bị chặt phá rừng đầu nguồn nghiêm trọng. Dự đoán nào sau đây về chế độ nước của con sông này là có khả năng xảy ra nhất?

  • A. Dòng chảy trở nên ổn định hơn quanh năm.
  • B. Tần suất và cường độ lũ lụt vào mùa mưa tăng, mực nước mùa khô giảm mạnh.
  • C. Lượng nước sông giảm đều đặn trong cả năm.
  • D. Nước sông trở nên sạch hơn do không còn lá cây mục rơi xuống.

Câu 12: Nước ngầm có vai trò đặc biệt quan trọng đối với đời sống và sản xuất ở những vùng nào sau đây?

  • A. Vùng có mạng lưới sông ngòi dày đặc.
  • B. Vùng ven biển có thủy triều lớn.
  • C. Vùng khô hạn, thiếu nước mặt hoặc vùng có địa hình karst.
  • D. Vùng núi cao có nhiều sông băng.

Câu 13: Tại sao các vùng biển nằm ở vĩ độ thấp (gần Xích đạo) thường có nhiệt độ nước biển trung bình cao hơn so với các vùng biển ở vĩ độ cao (gần Cực)?

  • A. Do ảnh hưởng của các dòng biển lạnh từ cực.
  • B. Do độ muối ở vùng vĩ độ thấp cao hơn.
  • C. Do lượng mưa ở vùng vĩ độ thấp nhiều hơn.
  • D. Do nhận được lượng bức xạ mặt trời lớn hơn và góc chiếu sáng lớn hơn.

Câu 14: Hoạt động nào của con người có ảnh hưởng tiêu cực đáng kể đến chất lượng nước sông, hồ, làm suy giảm nguồn lợi thủy sản và ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng?

  • A. Xả nước thải công nghiệp và sinh hoạt chưa qua xử lý.
  • B. Xây dựng các công trình thủy điện.
  • C. Khai thác cát sỏi lòng sông.
  • D. Nuôi trồng thủy sản trên sông, hồ.

Câu 15: Phân tích vai trò kinh tế của biển và đại dương. Vai trò nào sau đây mang lại nguồn tài nguyên tái tạo có giá trị cao?

  • A. Khai thác dầu mỏ, khí đốt.
  • B. Đánh bắt và nuôi trồng hải sản.
  • C. Khai thác khoáng sản dưới đáy biển.
  • D. Phát triển giao thông vận tải biển.

Câu 16: Thủy triều là hiện tượng nước biển dâng lên và hạ xuống theo chu kỳ. Nguyên nhân chủ yếu gây ra hiện tượng thủy triều là gì?

  • A. Sự tự quay của Trái Đất.
  • B. Hoạt động của gió trên bề mặt biển.
  • C. Lực hấp dẫn của Mặt Trăng và Mặt Trời.
  • D. Sự thay đổi áp suất khí quyển.

Câu 17: Tại sao việc xây dựng các đập thủy điện trên thượng nguồn sông có thể ảnh hưởng tiêu cực đến vùng hạ lưu, đặc biệt là khu vực đồng bằng châu thổ?

  • A. Giảm lượng phù sa bồi đắp và lượng nước ngọt vào mùa khô, gây xâm nhập mặn.
  • B. Làm tăng lượng nước ngọt và phù sa đến đồng bằng.
  • C. Làm giảm nhiệt độ nước sông ở hạ lưu.
  • D. Tăng cường hoạt động của thủy triều ở cửa sông.

Câu 18: So sánh dòng biển nóng và dòng biển lạnh về tác động của chúng đến khí hậu vùng ven bờ. Đặc điểm nào sau đây không đúng?

  • A. Dòng biển nóng làm tăng nhiệt độ và độ ẩm không khí ven bờ.
  • B. Dòng biển lạnh làm giảm nhiệt độ và độ ẩm không khí ven bờ.
  • C. Nơi dòng biển nóng gặp dòng biển lạnh thường là ngư trường lớn.
  • D. Cả dòng biển nóng và lạnh đều gây mưa nhiều như nhau ở vùng ven bờ.

Câu 19: Nguồn nước ngọt chủ yếu trên Trái Đất tồn tại dưới dạng nào?

  • A. Nước trong các sông, hồ.
  • B. Băng tuyết và nước ngầm.
  • C. Nước trong khí quyển.
  • D. Nước trong đất.

Câu 20: Tại sao các vùng cửa sông lớn thường là nơi tập trung dân cư đông đúc và phát triển kinh tế mạnh mẽ?

  • A. Nguồn nước dồi dào cho nông nghiệp, giao thông thuận lợi, nguồn lợi thủy sản phong phú.
  • B. Khí hậu luôn mát mẻ và dễ chịu.
  • C. Có nhiều khoáng sản quý hiếm.
  • D. Địa hình đồi núi thuận lợi cho xây dựng.

Câu 21: Hiện tượng El Nino và La Nina có tác động như thế nào đến thủy quyển và khí hậu toàn cầu?

  • A. Chỉ ảnh hưởng đến nhiệt độ không khí ở vùng nhiệt đới.
  • B. Chỉ gây ra sự thay đổi mực nước biển ở một số khu vực nhỏ.
  • C. Làm tăng hoặc giảm độ muối của nước biển trên toàn cầu một cách đồng đều.
  • D. Gây ra sự biến đổi bất thường về nhiệt độ nước biển, lượng mưa và các hình thái thời tiết cực đoan trên diện rộng.

Câu 22: Phân tích tác động của việc đô thị hóa nhanh chóng đến nguồn nước ngầm. Tác động tiêu cực nào sau đây là phổ biến nhất?

  • A. Làm tăng lượng nước ngầm do bề mặt bê tông giữ nước tốt hơn.
  • B. Ô nhiễm nước ngầm do chất thải sinh hoạt, công nghiệp và giảm khả năng tái tạo do bê tông hóa bề mặt.
  • C. Làm tăng chất lượng nước ngầm do hệ thống thoát nước hiện đại.
  • D. Không ảnh hưởng đáng kể đến nguồn nước ngầm.

Câu 23: So sánh vai trò của sông và hồ đối với con người. Điểm khác biệt cơ bản trong vai trò của hồ so với sông là gì?

  • A. Cung cấp nước cho nông nghiệp.
  • B. Phát triển giao thông đường thủy.
  • C. Điều hòa dòng chảy sông, tích trữ nước và là nơi du lịch, nghỉ dưỡng quan trọng.
  • D. Là nguồn cung cấp phù sa chính cho đồng bằng.

Câu 24: Vùng biển nào sau đây trên thế giới nổi tiếng là nơi có biên độ thủy triều lớn nhất?

  • A. Vịnh Fundy (Bắc Mỹ).
  • B. Biển Địa Trung Hải.
  • C. Biển Đen.
  • D. Biển Đông (Việt Nam).

Câu 25: Phân tích tác động của việc khai thác nước ngầm quá mức. Hậu quả nào sau đây là nghiêm trọng nhất đối với môi trường đất và công trình xây dựng?

  • A. Làm tăng độ ẩm của đất.
  • B. Làm giảm nguy cơ sạt lở đất.
  • C. Làm tăng mực nước mặt.
  • D. Gây sụt lún mặt đất và phá hủy công trình.

Câu 26: Sóng thần là loại sóng biển có sức tàn phá khủng khiếp. Nguyên nhân chủ yếu gây ra sóng thần là gì?

  • A. Gió bão mạnh trên biển.
  • B. Động đất hoặc núi lửa phun trào dưới đáy biển.
  • C. Hoạt động của thủy triều.
  • D. Sự chênh lệch nhiệt độ nước biển.

Câu 27: Tại sao việc quản lý và sử dụng tổng hợp tài nguyên nước theo lưu vực sông là cần thiết?

  • A. Để chỉ tập trung phát triển kinh tế vùng thượng nguồn.
  • B. Để phân chia triệt để nguồn nước cho từng địa phương.
  • C. Để đảm bảo hài hòa lợi ích giữa thượng lưu và hạ lưu, giữa các ngành sử dụng nước và bảo vệ môi trường nước.
  • D. Để cấm mọi hoạt động khai thác nước trong lưu vực.

Câu 28: Quan sát hình ảnh một sông băng đang tan chảy mạnh mẽ. Điều này gợi ý về xu hướng nào của khí hậu khu vực và nguồn nước sông?

  • A. Nhiệt độ trung bình tăng lên, nguồn nước sông có thể tăng ban đầu nhưng giảm dần về lâu dài.
  • B. Nhiệt độ giảm xuống, nguồn nước sông tăng lên liên tục.
  • C. Nhiệt độ ổn định, nguồn nước sông không thay đổi.
  • D. Nhiệt độ tăng lên, nguồn nước sông cũng tăng lên liên tục.

Câu 29: Vai trò nào sau đây của thủy quyển mang tính điều hòa khí hậu toàn cầu rõ rệt nhất?

  • A. Cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp.
  • B. Là nơi sinh sống của các loài sinh vật biển.
  • C. Cung cấp năng lượng thủy điện.
  • D. Trao đổi nhiệt và ẩm với khí quyển, điều hòa nhiệt độ trên Trái Đất.

Câu 30: Nguồn nước ngọt có thể tái tạo thông qua quá trình nào trong vòng tuần hoàn nước?

  • A. Sự bốc hơi từ mặt biển.
  • B. Sự tan chảy của băng vĩnh cửu.
  • C. Lượng mưa và tuyết rơi xuống đất liền.
  • D. Sự di chuyển của các dòng biển.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Quan sát sơ đồ vòng tuần hoàn nước. Thành phần nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc cung cấp độ ẩm cho khí quyển và tạo ra mưa trên đất liền?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Một khu vực ven biển có khí hậu khô hạn, nhưng lại có một dòng biển nóng chảy sát bờ. Dựa trên kiến thức về dòng biển, dự đoán nào sau đây về khí hậu khu vực này là hợp lý nhất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Phân tích vai trò của rừng đầu nguồn đối với chế độ dòng chảy của sông. Vai trò nào sau đây thể hiện rõ nhất ảnh hưởng tích cực của rừng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Tại sao các vùng cửa sông thường có độ muối thấp hơn so với vùng biển xa bờ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Quan sát biểu đồ thể hiện sự thay đổi mực nước sông theo mùa của một con sông ở miền nhiệt đới gió mùa. Biểu đồ có thể hiện rõ điều gì về chế độ nước của con sông này?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Nước ngầm đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì dòng chảy của sông vào mùa khô. Điều này xảy ra như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Dạng năng lượng nào sau đây có tiềm năng khai thác lớn từ biển và đại dương, đặc biệt ở các vùng có biên độ thủy triều lớn?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: So sánh đặc điểm của hồ nước ngọt và hồ nước mặn. Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa chúng là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Tại sao các vùng có dòng biển lạnh đi qua thường có khí hậu khô hạn và ít mưa, thậm chí hình thành hoang mạc ven biển?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Biến đổi khí hậu toàn cầu đang gây ra sự tan chảy băng tuyết ở các cực và trên các đỉnh núi cao. Hậu quả trực tiếp và đáng lo ngại nhất của hiện tượng này đối với thủy quyển là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Quan sát một lưu vực sông bị chặt phá rừng đầu nguồn nghiêm trọng. Dự đoán nào sau đây về chế độ nước của con sông này là có khả năng xảy ra nhất?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Nước ngầm có vai trò đặc biệt quan trọng đối với đời sống và sản xuất ở những vùng nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Tại sao các vùng biển nằm ở vĩ độ thấp (gần Xích đạo) thường có nhiệt độ nước biển trung bình cao hơn so với các vùng biển ở vĩ độ cao (gần Cực)?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Hoạt động nào của con người có ảnh hưởng tiêu cực đáng kể đến chất lượng nước sông, hồ, làm suy giảm nguồn lợi thủy sản và ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Phân tích vai trò kinh tế của biển và đại dương. Vai trò nào sau đây mang lại nguồn tài nguyên tái tạo có giá trị cao?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Thủy triều là hiện tượng nước biển dâng lên và hạ xuống theo chu kỳ. Nguyên nhân chủ yếu gây ra hiện tượng thủy triều là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Tại sao việc xây dựng các đập thủy điện trên thượng nguồn sông có thể ảnh hưởng tiêu cực đến vùng hạ lưu, đặc biệt là khu vực đồng bằng châu thổ?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: So sánh dòng biển nóng và dòng biển lạnh về tác động của chúng đến khí hậu vùng ven bờ. Đặc điểm nào sau đây *không đúng*?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Nguồn nước ngọt chủ yếu trên Trái Đất tồn tại dưới dạng nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Tại sao các vùng cửa sông lớn thường là nơi tập trung dân cư đông đúc và phát triển kinh tế mạnh mẽ?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Hiện tượng El Nino và La Nina có tác động như thế nào đến thủy quyển và khí hậu toàn cầu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Phân tích tác động của việc đô thị hóa nhanh chóng đến nguồn nước ngầm. Tác động tiêu cực nào sau đây là phổ biến nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: So sánh vai trò của sông và hồ đối với con người. Điểm khác biệt cơ bản trong vai trò của hồ so với sông là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Vùng biển nào sau đây trên thế giới nổi tiếng là nơi có biên độ thủy triều lớn nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Phân tích tác động của việc khai thác nước ngầm quá mức. Hậu quả nào sau đây là nghiêm trọng nhất đối với môi trường đất và công trình xây dựng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Sóng thần là loại sóng biển có sức tàn phá khủng khiếp. Nguyên nhân chủ yếu gây ra sóng thần là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Tại sao việc quản lý và sử dụng tổng hợp tài nguyên nước theo lưu vực sông là cần thiết?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Quan sát hình ảnh một sông băng đang tan chảy mạnh mẽ. Điều này gợi ý về xu hướng nào của khí hậu khu vực và nguồn nước sông?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Vai trò nào sau đây của thủy quyển mang tính điều hòa khí hậu toàn cầu rõ rệt nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Nguồn nước ngọt có thể tái tạo thông qua quá trình nào trong vòng tuần hoàn nước?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5 - Đề 06

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5 - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Vòng tuần hoàn nước đóng vai trò quan trọng nhất trong việc duy trì sự sống trên Trái Đất vì nó chủ yếu thực hiện chức năng nào sau đây?

  • A. Tạo ra năng lượng thủy điện cho con người.
  • B. Luân chuyển và tái tạo nguồn nước ngọt trên các lục địa.
  • C. Điều hòa nhiệt độ bề mặt Trái Đất một cách cục bộ.
  • D. Cung cấp trực tiếp khoáng sản từ lòng đất lên bề mặt.

Câu 2: Xét một lưu vực sông ở vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa với địa hình đồi núi dốc và lớp phủ thực vật bị suy giảm đáng kể. Nhân tố nào sau đây có khả năng gây ra biến động lớn nhất trong chế độ nước của con sông, đặc biệt là làm tăng nguy cơ lũ lụt vào mùa mưa?

  • A. Chế độ mưa tập trung theo mùa và lớp phủ thực vật bị suy giảm.
  • B. Nguồn nước ngầm cung cấp cho sông.
  • C. Sự tan chảy của băng tuyết trên núi cao.
  • D. Hoạt động khai thác cát sỏi trên lòng sông.

Câu 3: Quan sát một bản đồ khí hậu và thủy văn của một khu vực thuộc miền ôn đới lạnh. Các con sông lớn ở đây thường có đặc điểm chế độ nước như thế nào và nguyên nhân chủ yếu do đâu?

  • A. Nước dồi dào quanh năm do mưa phân bố đều.
  • B. Mùa lũ vào mùa hè do mưa lớn.
  • C. Mùa lũ vào mùa thu do nước ngầm dâng cao.
  • D. Mùa lũ vào mùa xuân do băng tuyết tan.

Câu 4: Nước ngầm có vai trò quan trọng đối với đời sống và sản xuất. Tuy nhiên, việc khai thác nước ngầm quá mức ở các vùng đô thị lớn có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng nào sau đây?

  • A. Tăng cường khả năng tự làm sạch của đất.
  • B. Giảm độ mặn của đất nông nghiệp.
  • C. Sụt lún bề mặt đất và nhiễm mặn nguồn nước.
  • D. Làm tăng mực nước các sông, hồ lân cận.

Câu 5: Một hồ nước ngọt tự nhiên được hình thành do sự tích tụ nước trong một vùng trũng được tạo ra bởi hoạt động kiến tạo (đứt gãy). Hồ này thuộc loại hình hồ nào theo nguồn gốc hình thành?

  • A. Hồ kiến tạo.
  • B. Hồ miệng núi lửa.
  • C. Hồ băng hà.
  • D. Hồ móng ngựa.

Câu 6: Độ muối trung bình của nước biển và đại dương là khoảng 35‰. Sự khác biệt về độ muối giữa các vùng biển chủ yếu phụ thuộc vào sự chênh lệch giữa hai yếu tố nào sau đây?

  • A. Độ sâu của nước và tốc độ dòng chảy.
  • B. Lượng bốc hơi và lượng nước ngọt đổ vào (mưa, sông ngòi).
  • C. Áp suất khí quyển và nhiệt độ không khí.
  • D. Hoạt động của núi lửa dưới đáy biển.

Câu 7: Tại sao ở vùng xích đạo, nhiệt độ nước biển thường cao hơn so với các vùng vĩ độ cao?

  • A. Do ảnh hưởng của các dòng biển lạnh.
  • B. Do lượng mưa ở xích đạo rất lớn.
  • C. Do bức xạ Mặt Trời nhận được ở vùng xích đạo lớn hơn.
  • D. Do độ muối của nước biển ở xích đạo thấp hơn.

Câu 8: Sóng biển là một hình thức vận động của nước biển. Nguyên nhân chủ yếu tạo ra hầu hết các loại sóng biển trên bề mặt là gì?

  • A. Gió thổi trên mặt biển.
  • B. Hoạt động của thủy triều.
  • C. Động đất dưới đáy biển.
  • D. Sự thay đổi nhiệt độ nước biển.

Câu 9: Thủy triều là hiện tượng dao động tuần hoàn của mực nước biển theo chu kỳ. Nguyên nhân chính gây ra hiện tượng thủy triều trên Trái Đất là do:

  • A. Sự thay đổi áp suất khí quyển.
  • B. Hoạt động của gió mùa.
  • C. Sự tan chảy của băng tuyết.
  • D. Lực hấp dẫn của Mặt Trăng và Mặt Trời.

Câu 10: Dòng biển nóng và dòng biển lạnh có ảnh hưởng lớn đến khí hậu của các vùng ven biển. Một vùng bờ biển có khí hậu ấm áp, lượng mưa nhiều hơn so với vùng cùng vĩ độ nhưng nằm ở bờ đối diện. Khả năng cao vùng bờ biển này đang chịu ảnh hưởng của loại dòng biển nào?

  • A. Dòng biển nóng.
  • B. Dòng biển lạnh.
  • C. Dòng biển đổi chiều theo mùa.
  • D. Không chịu ảnh hưởng của dòng biển.

Câu 11: Tại sao các vùng biển nơi có sự gặp gỡ giữa dòng biển nóng và dòng biển lạnh thường là những ngư trường lớn và giàu tiềm năng khai thác hải sản?

  • A. Nhiệt độ nước biển ở đây rất ổn định.
  • B. Độ muối nước biển ở đây rất thấp.
  • C. Khu vực này có sự xáo trộn nước, mang theo nhiều chất dinh dưỡng từ đáy lên.
  • D. Ít chịu ảnh hưởng của bão và sóng lớn.

Câu 12: Phân tích vai trò của thảm thực vật đối với chế độ nước của một con sông. Lớp phủ thực vật dày đặc trong lưu vực sông sẽ có tác động chính nào sau đây?

  • A. Làm tăng tốc độ dòng chảy và xói mòn đất.
  • B. Giảm bớt dòng chảy mặt, tăng lượng nước ngấm xuống đất và điều hòa dòng chảy.
  • C. Làm giảm lượng mưa trong lưu vực.
  • D. Tăng cường sự bốc hơi nước từ bề mặt sông.

Câu 13: Một vùng đất thấp ven biển thường xuyên bị ngập úng do thủy triều. Để giảm thiểu tình trạng này và tận dụng diện tích, người dân có thể áp dụng biện pháp nào dựa trên kiến thức về thủy quyển?

  • A. Xây dựng hệ thống đê điều, cống ngăn mặn để kiểm soát thủy triều.
  • B. Tăng cường khai thác nước ngầm để hạ thấp mực nước.
  • C. Trồng cây xanh trên diện rộng để hút bớt nước.
  • D. Chuyển đổi toàn bộ diện tích sang nuôi trồng thủy sản nước lợ.

Câu 14: Tại sao nước ở các hồ thường có sự phân hóa về tính chất (ngọt, lợ, mặn) trong khi nước sông chủ yếu là nước ngọt?

  • A. Nước sông chảy xiết nên không tích tụ muối.
  • B. Hồ thường nằm ở vùng khí hậu khô hạn hơn sông.
  • C. Nước sông chỉ nhận nguồn từ nước mưa.
  • D. Hồ có dòng chảy chậm hoặc không có dòng chảy, dễ tích tụ muối khoáng từ đất đá hoặc kết nối với biển.

Câu 15: Quan sát một bản đồ phân bố các sông băng và chỏm băng trên thế giới. Các khu vực nào sau đây là nơi tập trung chủ yếu lượng băng trên Trái Đất?

  • A. Vùng núi cao ở xích đạo và chí tuyến.
  • B. Các vùng cực (Bắc Cực và Nam Cực) và vùng núi cao ở vĩ độ ôn đới, hàn đới.
  • C. Các sa mạc lớn trên thế giới.
  • D. Vùng đồng bằng ven biển ở vĩ độ thấp.

Câu 16: Phân tích tác động của hiện tượng El Nino đến chế độ nước của các con sông ở khu vực Đông Nam Á. Hiện tượng này thường gây ra ảnh hưởng nào sau đây?

  • A. Làm tăng lượng mưa, gây lũ lụt diện rộng.
  • B. Không có tác động đáng kể đến chế độ nước sông.
  • C. Gây ra tình trạng khô hạn, giảm lượng nước chảy trên sông.
  • D. Làm tăng cường độ thủy triều trên các sông lớn.

Câu 17: Nước ngầm tồn tại trong các tầng chứa nước. Khả năng thấm nước của đất đá là một yếu tố quan trọng quyết định sự hình thành và trữ lượng nước ngầm. Loại đất đá nào sau đây thường có khả năng chứa nước ngầm tốt nhất?

  • A. Đất sét chặt.
  • B. Đá granit nguyên khối.
  • C. Đá phiến sét.
  • D. Cát, sỏi, đá vôi nứt nẻ.

Câu 18: Sóng thần là loại sóng biển có sức tàn phá khủng khiếp. Nguyên nhân chính gây ra sóng thần là gì?

  • A. Gió bão rất mạnh trên biển.
  • B. Động đất hoặc hoạt động núi lửa mạnh dưới đáy biển.
  • C. Sự chênh lệch nhiệt độ lớn giữa các tầng nước biển.
  • D. Hoạt động của các dòng biển lớn.

Câu 19: Một con sông có chế độ nước được điều hòa khá tốt, mực nước ít biến động giữa mùa mưa và mùa khô. Nhân tố nào sau đây có khả năng đóng góp lớn nhất vào việc điều hòa chế độ nước này?

  • A. Sông nhận được nguồn cung cấp ổn định từ nước ngầm hoặc có nhiều hồ, đầm trong lưu vực.
  • B. Lưu vực sông có địa hình rất dốc.
  • C. Lượng mưa trong lưu vực rất ít.
  • D. Thảm thực vật trong lưu vực đã bị phá hủy.

Câu 20: Dựa vào kiến thức về các hình thức vận động của nước biển, hãy xác định hình thức vận động nào có thể được con người khai thác để sản xuất điện năng quy mô lớn?

  • A. Sóng thần.
  • B. Dòng chảy ngầm dưới đáy biển.
  • C. Độ muối của nước biển.
  • D. Thủy triều và sóng biển thông thường.

Câu 21: Việc xây dựng các hồ chứa nước lớn trên thượng nguồn một con sông có thể gây ra những tác động môi trường tiêu cực nào sau đây đối với hạ lưu?

  • A. Tăng lượng phù sa bồi đắp ở hạ lưu.
  • B. Làm tăng tốc độ dòng chảy ở hạ lưu.
  • C. Giảm lượng phù sa, gây xói lở bờ sông và thiếu nước vào mùa khô.
  • D. Làm tăng đa dạng sinh học dưới sông ở hạ lưu.

Câu 22: So sánh giữa nước mặt (sông, hồ) và nước ngầm, nguồn nước nào thường có chất lượng ổn định và ít bị ô nhiễm bởi các hoạt động trên bề mặt đất hơn?

  • A. Nước mặt.
  • B. Nước ngầm.
  • C. Chất lượng tương đương nhau.
  • D. Không thể so sánh vì phụ thuộc vào vị trí cụ thể.

Câu 23: Biến đổi khí hậu toàn cầu đang gây ra sự tan chảy của băng tuyết ở các vùng cực và trên núi cao. Hiện tượng này có tác động trực tiếp và rõ rệt nhất đến thành phần nào của thủy quyển?

  • A. Mực nước biển và chế độ nước của các con sông bắt nguồn từ núi cao.
  • B. Độ muối của nước ngầm.
  • C. Tốc độ chảy của các dòng biển.
  • D. Nhiệt độ trung bình của nước hồ.

Câu 24: Tại sao các vùng bờ biển chịu ảnh hưởng của dòng biển lạnh thường có khí hậu khô hạn và ít mưa?

  • A. Dòng biển lạnh làm tăng lượng bốc hơi nước.
  • B. Nước lạnh không thể hình thành mây.
  • C. Không khí trên dòng biển lạnh bị lạnh đi, khó ngưng tụ hơi nước tạo thành mưa.
  • D. Dòng biển lạnh cuốn trôi hết hơi nước ra xa bờ.

Câu 25: Phân tích vai trò của hồ đối với cảnh quan và môi trường tự nhiên. Hồ có thể đóng góp vào việc nào sau đây?

  • A. Làm tăng tốc độ xói mòn đất.
  • B. Giảm độ ẩm không khí trong khu vực.
  • C. Làm tăng sự biến động nhiệt độ giữa ngày và đêm.
  • D. Điều hòa khí hậu địa phương, cung cấp nước, và là nơi cư trú của sinh vật thủy sinh.

Câu 26: Một con sông chảy qua vùng đồng bằng có địa hình bằng phẳng, tốc độ dòng chảy chậm và uốn khúc nhiều. Dạng địa hình lòng sông phổ biến ở khu vực này có xu hướng là gì?

  • A. Hình thành các meander (khúc uốn) và bồi tụ phù sa ở bờ lồi.
  • B. Lòng sông thẳng tắp và sâu.
  • C. Xói mòn mạnh mẽ ở đáy sông.
  • D. Chỉ tồn tại vào mùa mưa.

Câu 27: Giá trị kinh tế quan trọng nhất của biển và đại dương đối với nhiều quốc gia ven biển là gì?

  • A. Cung cấp nước ngọt cho sinh hoạt.
  • B. Giao thông vận tải, khai thác tài nguyên (thủy sản, khoáng sản, năng lượng) và du lịch.
  • C. Chỉ có giá trị về nghiên cứu khoa học.
  • D. Làm giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu.

Câu 28: Việc xả nước thải công nghiệp và sinh hoạt chưa qua xử lý ra sông, hồ gây ra hậu quả nghiêm trọng nhất nào sau đây đối với tài nguyên nước?

  • A. Làm tăng tốc độ dòng chảy của sông.
  • B. Giảm nhiệt độ của nước.
  • C. Ô nhiễm nguồn nước mặt và nước ngầm, gây hại cho sinh vật thủy sinh và sức khỏe con người.
  • D. Tăng cường sự bay hơi nước.

Câu 29: Để sử dụng bền vững tài nguyên nước ngọt, cần ưu tiên áp dụng những giải pháp nào sau đây?

  • A. Tăng cường khai thác nước ngầm đến mức tối đa.
  • B. Chỉ tập trung xây dựng thêm hồ chứa nước.
  • C. Hạn chế tối đa mọi hoạt động sử dụng nước.
  • D. Quản lý tổng hợp lưu vực sông, tiết kiệm nước, tái sử dụng nước, xử lý nước thải và bảo vệ rừng đầu nguồn.

Câu 30: Tại sao ở vùng cửa sông, nước thường có tính chất lợ?

  • A. Đây là khu vực pha trộn giữa nước ngọt từ sông và nước mặn từ biển do ảnh hưởng của thủy triều.
  • B. Nước sông ở đây bị ô nhiễm nặng.
  • C. Địa hình ở cửa sông làm tăng độ muối.
  • D. Lượng mưa ở cửa sông rất thấp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Vòng tuần hoàn nước đóng vai trò quan trọng nhất trong việc duy trì sự sống trên Trái Đất vì nó chủ yếu thực hiện chức năng nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Xét một lưu vực sông ở vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa với địa hình đồi núi dốc và lớp phủ thực vật bị suy giảm đáng kể. Nhân tố nào sau đây có khả năng gây ra biến động lớn nhất trong chế độ nước của con sông, đặc biệt là làm tăng nguy cơ lũ lụt vào mùa mưa?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Quan sát một bản đồ khí hậu và thủy văn của một khu vực thuộc miền ôn đới lạnh. Các con sông lớn ở đây thường có đặc điểm chế độ nước như thế nào và nguyên nhân chủ yếu do đâu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Nước ngầm có vai trò quan trọng đối với đời sống và sản xuất. Tuy nhiên, việc khai thác nước ngầm quá mức ở các vùng đô thị lớn có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Một hồ nước ngọt tự nhiên được hình thành do sự tích tụ nước trong một vùng trũng được tạo ra bởi hoạt động kiến tạo (đứt gãy). Hồ này thuộc loại hình hồ nào theo nguồn gốc hình thành?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Độ muối trung bình của nước biển và đại dương là khoảng 35‰. Sự khác biệt về độ muối giữa các vùng biển chủ yếu phụ thuộc vào sự chênh lệch giữa hai yếu tố nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Tại sao ở vùng xích đạo, nhiệt độ nước biển thường cao hơn so với các vùng vĩ độ cao?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Sóng biển là một hình thức vận động của nước biển. Nguyên nhân chủ yếu tạo ra hầu hết các loại sóng biển trên bề mặt là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Thủy triều là hiện tượng dao động tuần hoàn của mực nước biển theo chu kỳ. Nguyên nhân chính gây ra hiện tượng thủy triều trên Trái Đất là do:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Dòng biển nóng và dòng biển lạnh có ảnh hưởng lớn đến khí hậu của các vùng ven biển. Một vùng bờ biển có khí hậu ấm áp, lượng mưa nhiều hơn so với vùng cùng vĩ độ nhưng nằm ở bờ đối diện. Khả năng cao vùng bờ biển này đang chịu ảnh hưởng của loại dòng biển nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Tại sao các vùng biển nơi có sự gặp gỡ giữa dòng biển nóng và dòng biển lạnh thường là những ngư trường lớn và giàu tiềm năng khai thác hải sản?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Phân tích vai trò của thảm thực vật đối với chế độ nước của một con sông. Lớp phủ thực vật dày đặc trong lưu vực sông sẽ có tác động chính nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Một vùng đất thấp ven biển thường xuyên bị ngập úng do thủy triều. Để giảm thiểu tình trạng này và tận dụng diện tích, người dân có thể áp dụng biện pháp nào dựa trên kiến thức về thủy quyển?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Tại sao nước ở các hồ thường có sự phân hóa về tính chất (ngọt, lợ, mặn) trong khi nước sông chủ yếu là nước ngọt?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Quan sát một bản đồ phân bố các sông băng và chỏm băng trên thế giới. Các khu vực nào sau đây là nơi tập trung chủ yếu lượng băng trên Trái Đất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Phân tích tác động của hiện tượng El Nino đến chế độ nước của các con sông ở khu vực Đông Nam Á. Hiện tượng này thường gây ra ảnh hưởng nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Nước ngầm tồn tại trong các tầng chứa nước. Khả năng thấm nước của đất đá là một yếu tố quan trọng quyết định sự hình thành và trữ lượng nước ngầm. Loại đất đá nào sau đây thường có khả năng chứa nước ngầm tốt nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Sóng thần là loại sóng biển có sức tàn phá khủng khiếp. Nguyên nhân chính gây ra sóng thần là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Một con sông có chế độ nước được điều hòa khá tốt, mực nước ít biến động giữa mùa mưa và mùa khô. Nhân tố nào sau đây có khả năng đóng góp lớn nhất vào việc điều hòa chế độ nước này?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Dựa vào kiến thức về các hình thức vận động của nước biển, hãy xác định hình thức vận động nào có thể được con người khai thác để sản xuất điện năng quy mô lớn?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Việc xây dựng các hồ chứa nước lớn trên thượng nguồn một con sông có thể gây ra những tác động môi trường tiêu cực nào sau đây đối với hạ lưu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: So sánh giữa nước mặt (sông, hồ) và nước ngầm, nguồn nước nào thường có chất lượng ổn định và ít bị ô nhiễm bởi các hoạt động trên bề mặt đất hơn?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Biến đổi khí hậu toàn cầu đang gây ra sự tan chảy của băng tuyết ở các vùng cực và trên núi cao. Hiện tượng này có tác động trực tiếp và rõ rệt nhất đến thành phần nào của thủy quyển?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Tại sao các vùng bờ biển chịu ảnh hưởng của dòng biển lạnh thường có khí hậu khô hạn và ít mưa?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Phân tích vai trò của hồ đối với cảnh quan và môi trường tự nhiên. Hồ có thể đóng góp vào việc nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Một con sông chảy qua vùng đồng bằng có địa hình bằng phẳng, tốc độ dòng chảy chậm và uốn khúc nhiều. Dạng địa hình lòng sông phổ biến ở khu vực này có xu hướng là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Giá trị kinh tế quan trọng nhất của biển và đại dương đối với nhiều quốc gia ven biển là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Việc xả nước thải công nghiệp và sinh hoạt chưa qua xử lý ra sông, hồ gây ra hậu quả nghiêm trọng nhất nào sau đây đối với tài nguyên nước?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Để sử dụng bền vững tài nguyên nước ngọt, cần ưu tiên áp dụng những giải pháp nào sau đây?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Tại sao ở vùng cửa sông, nước thường có tính chất lợ?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5 - Đề 07

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5 - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Chu trình tuần hoàn nước toàn cầu đóng vai trò quan trọng nhất trong việc duy trì sự sống trên Trái Đất vì nó:

  • A. Chỉ cung cấp nước cho các khu vực khô hạn.
  • B. Quy định nhiệt độ trung bình của khí quyển.
  • C. Tạo ra năng lượng cho các nhà máy thủy điện.
  • D. Vận chuyển và phân phối nước, năng lượng và vật chất giữa các quyển.

Câu 2: Quan sát biểu đồ mực nước sông X trong một năm. Mực nước sông tăng cao nhất vào các tháng 7, 8, 9 và thấp nhất vào các tháng 1, 2, 3. Dựa vào đặc điểm này, có thể dự đoán lưu vực sông X nằm trong kiểu khí hậu nào là phù hợp nhất?

  • A. Ôn đới hải dương (mưa quanh năm).
  • B. Cận nhiệt Địa Trung Hải (mưa vào mùa đông).
  • C. Nhiệt đới gió mùa (mùa mưa tập trung).
  • D. Hoang mạc (rất ít mưa).

Câu 3: Một vùng ven biển có hoạt động thủy triều cường diễn ra vào gần ngày rằm hoặc mùng 1 âm lịch. Hiện tượng này chủ yếu là do:

  • A. Sự kết hợp lực hấp dẫn của Mặt Trăng và Mặt Trời khi chúng thẳng hàng.
  • B. Lực li tâm do sự tự quay của Trái Đất đạt cực đại.
  • C. Gió mùa hoạt động mạnh đẩy nước biển vào bờ.
  • D. Sự thay đổi đột ngột của áp suất khí quyển.

Câu 4: Tại sao nước ngầm ở các vùng núi đá vôi thường có hàm lượng khoáng chất hòa tan cao hơn so với nước ngầm ở vùng đất cát?

  • A. Đá vôi có khả năng giữ nước tốt hơn đất cát.
  • B. Nước có tính axit yếu hòa tan các khoáng chất trong đá vôi dễ dàng hơn.
  • C. Vùng núi đá vôi có lượng mưa lớn hơn.
  • D. Đất cát chứa ít khoáng chất hơn đá vôi.

Câu 5: Giả sử có hai dòng biển chảy qua hai bờ đối diện của cùng một lục địa ở vùng vĩ độ trung bình. Một dòng biển là dòng nóng, dòng còn lại là dòng lạnh. Phân tích tác động của hai dòng biển này đến khí hậu của hai bờ đó.

  • A. Cả hai dòng biển đều làm tăng lượng mưa và nhiệt độ.
  • B. Cả hai dòng biển đều làm giảm nhiệt độ và gây khô hạn.
  • C. Dòng nóng làm tăng nhiệt độ và độ ẩm, dòng lạnh làm giảm nhiệt độ và gây khô hạn.
  • D. Dòng nóng gây khô hạn, dòng lạnh gây mưa nhiều.

Câu 6: So sánh nguồn gốc hình thành chủ yếu của hồ kiến tạo và hồ miệng núi lửa.

  • A. Cả hai đều do sự xói mòn của băng hà.
  • B. Hồ kiến tạo do sông đổi dòng, hồ miệng núi lửa do dòng chảy ngầm.
  • C. Cả hai đều là các khúc uốn cũ của sông bị cô lập.
  • D. Hồ kiến tạo hình thành do đứt gãy vỏ Trái Đất, hồ miệng núi lửa hình thành do miệng núi lửa đã tắt bị lấp đầy nước.

Câu 7: Việc khai thác nước ngầm quá mức ở các vùng ven biển có thể gây ra hậu quả nghiêm trọng nhất nào sau đây?

  • A. Giảm lượng mưa trong khu vực.
  • B. Xâm nhập mặn, làm suy thoái chất lượng nước ngầm.
  • C. Tăng nguy cơ lũ lụt.
  • D. Giảm nhiệt độ bề mặt đất.

Câu 8: Tại sao ở các vùng ôn đới lạnh, chế độ nước sông thường có lũ lớn vào mùa xuân?

  • A. Do nhiệt độ tăng làm băng tuyết tan chảy mạnh.
  • B. Mùa xuân là mùa mưa chính trong năm.
  • C. Nước ngầm dâng cao nhất vào mùa xuân.
  • D. Hoạt động của thủy triều ảnh hưởng đến sông.

Câu 9: Phân tích vai trò của thảm thực vật đối với chế độ nước sông.

  • A. Thảm thực vật không ảnh hưởng đến lượng nước sông.
  • B. Thảm thực vật làm tăng tốc độ dòng chảy mặt, gây lũ nhanh hơn.
  • C. Thảm thực vật chỉ ảnh hưởng đến chất lượng nước, không ảnh hưởng lượng nước.
  • D. Thảm thực vật giúp giữ nước, giảm xói mòn, điều hòa dòng chảy, giảm nguy cơ lũ lụt và hạn hán.

Câu 10: Hồ nhân tạo (hồ chứa nước) được xây dựng với mục đích chính là gì?

  • A. Tạo ra cảnh quan du lịch tự nhiên.
  • B. Điều tiết nguồn nước cho thủy lợi, thủy điện, cấp nước sinh hoạt và công nghiệp.
  • C. Làm giảm nhiệt độ không khí trong vùng.
  • D. Ngăn chặn sự xâm nhập của nước mặn vào nội địa.

Câu 11: Tại sao vùng cửa sông thường có hệ sinh thái đặc trưng (như rừng ngập mặn) và giá trị kinh tế đa dạng?

  • A. Vì đây là nơi duy nhất có nước ngọt đổ ra biển.
  • B. Vì vùng cửa sông có nhiệt độ cao quanh năm.
  • C. Vì đây là vùng chuyển tiếp giữa nước ngọt và nước mặn, giàu phù sa và dinh dưỡng.
  • D. Vì vùng cửa sông ít chịu tác động của thủy triều.

Câu 12: Lượng nước trong sông thay đổi theo mùa tạo nên chế độ nước sông. Chế độ nước sông phụ thuộc vào nhiều yếu tố, trong đó yếu tố khí hậu (đặc biệt là lượng mưa và nhiệt độ) có tác động mạnh mẽ nhất. Hãy phân tích mối quan hệ giữa lượng mưa và chế độ nước sông.

  • A. Lượng mưa chỉ ảnh hưởng đến chất lượng nước sông, không ảnh hưởng lượng nước.
  • B. Lượng mưa càng lớn thì mực nước sông càng thấp.
  • C. Lượng mưa chỉ quan trọng ở vùng nhiệt đới, không quan trọng ở vùng ôn đới.
  • D. Lượng mưa là nguồn cung cấp nước chính cho sông, quyết định thời gian mùa lũ và mùa cạn.

Câu 13: Một con sông chảy qua vùng địa hình núi đá vôi. Đặc điểm nào của con sông này có thể dự đoán dựa trên loại địa hình đó?

  • A. Sông có dòng chảy rất chậm và ít thác ghềnh.
  • B. Sông có thể có các đoạn chảy ngầm, tạo ra các hang động và thung lũng karst.
  • C. Sông mang theo lượng phù sa lớn, làm bồi đắp đồng bằng nhanh chóng.
  • D. Nước sông có tính axit mạnh, gây ăn mòn đá.

Câu 14: Phân tích tác động tích cực và tiêu cực của băng hà đối với địa hình và thủy văn.

  • A. Tích cực: Cung cấp nước ngọt khi tan chảy. Tiêu cực: Gây xói mòn, tạo hình địa hình đặc trưng nhưng có thể phá hủy công trình, gây nguy hiểm.
  • B. Tích cực: Tạo ra đất đai màu mỡ. Tiêu cực: Làm tăng nhiệt độ toàn cầu.
  • C. Tích cực: Hỗ trợ giao thông đường thủy. Tiêu cực: Gây lũ lụt quanh năm.
  • D. Tích cực: Là nguồn tài nguyên khoáng sản. Tiêu cực: Làm giảm mực nước biển.

Câu 15: Vai trò nào sau đây của nước biển và đại dương thể hiện rõ nhất tiềm năng năng lượng tái tạo?

  • A. Cung cấp nguồn lợi hải sản.
  • B. Là tuyến giao thông đường biển quan trọng.
  • C. Chứa trữ lượng dầu mỏ và khí đốt.
  • D. Tiềm năng khai thác năng lượng từ sóng, thủy triều và chênh lệch nhiệt độ.

Câu 16: Nước ngầm có vai trò đặc biệt quan trọng đối với đời sống và sản xuất, đặc biệt là ở các vùng khô hạn. Vai trò nào sau đây của nước ngầm được nhấn mạnh trong bối cảnh này?

  • A. Làm bay hơi nước, tăng lượng mưa.
  • B. Là nguồn cung cấp nước ổn định khi nguồn nước mặt khan hiếm.
  • C. Giúp điều hòa nhiệt độ không khí hàng ngày.
  • D. Chỉ có giá trị cho ngành du lịch.

Câu 17: Phân tích sự khác biệt cơ bản giữa sóng biển và thủy triều về nguyên nhân hình thành.

  • A. Sóng biển chủ yếu do gió, thủy triều chủ yếu do lực hấp dẫn của Mặt Trăng và Mặt Trời.
  • B. Sóng biển do động đất, thủy triều do núi lửa.
  • C. Cả hai đều do sự thay đổi nhiệt độ nước biển.
  • D. Sóng biển do dòng chảy ngầm, thủy triều do địa hình đáy biển.

Câu 18: Một con sông ở vùng nhiệt đới có chế độ nước rất thất thường, lũ lên nhanh và rút nhanh, mùa khô cạn kiệt. Yếu tố nào sau đây có thể là nguyên nhân chính dẫn đến đặc điểm này?

  • A. Lưu vực sông rộng lớn.
  • B. Sông được tiếp nước chủ yếu từ băng tuyết tan.
  • C. Thảm thực vật ở lưu vực sông bị suy giảm nghiêm trọng.
  • D. Nằm xa các hồ chứa nước lớn.

Câu 19: Tại sao các dòng biển nóng và lạnh khi gặp nhau thường tạo nên những vùng biển có giá trị kinh tế cao, đặc biệt là về thủy sản?

  • A. Nhiệt độ ở vùng gặp gỡ rất ổn định, thuận lợi cho sinh vật.
  • B. Áp suất nước ở vùng này thấp, thu hút cá.
  • C. Sự giao thoa tạo ra sóng lớn, mang theo oxy.
  • D. Sự xáo trộn nước mang chất dinh dưỡng từ đáy lên, tạo điều kiện phát triển sinh vật phù du, là thức ăn cho cá.

Câu 20: Phân tích vai trò của tầng đất, đá không thấm nước đối với sự hình thành và trữ lượng của nước ngầm.

  • A. Tầng không thấm nước đóng vai trò là lớp chắn, giữ cho nước không tiếp tục thấm sâu xuống, tạo thành tầng chứa nước ngầm bên trên.
  • B. Tầng không thấm nước cung cấp khoáng chất cho nước ngầm.
  • C. Tầng không thấm nước giúp nước ngầm bốc hơi nhanh hơn.
  • D. Tầng không thấm nước làm tăng tốc độ dòng chảy của nước ngầm.

Câu 21: Một hồ nước ngọt lớn nằm ở vùng nội địa khô hạn. Theo thời gian, mực nước hồ có xu hướng giảm dần và nồng độ muối trong hồ tăng lên. Hiện tượng này có thể giải thích chủ yếu do:

  • A. Lượng mưa tăng đột ngột.
  • B. Hoạt động của núi lửa dưới đáy hồ.
  • C. Tốc độ bốc hơi lớn hơn lượng nước được bổ sung (từ mưa hoặc sông suối) và không có dòng thoát nước ra biển.
  • D. Sự xâm nhập của nước mặn từ đại dương.

Câu 22: Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu (nóng lên toàn cầu) đến thủy quyển, đặc biệt là băng hà và mực nước biển.

  • A. Biến đổi khí hậu làm tăng diện tích băng hà và giảm mực nước biển.
  • B. Biến đổi khí hậu làm băng hà tan chảy nhanh hơn, góp phần làm tăng mực nước biển toàn cầu.
  • C. Biến đổi khí hậu chỉ ảnh hưởng đến nhiệt độ nước biển, không ảnh hưởng băng hà.
  • D. Biến đổi khí hậu làm giảm lượng mưa, dẫn đến băng hà phát triển mạnh hơn.

Câu 23: Tại sao việc quản lý tổng hợp lưu vực sông là cần thiết để sử dụng bền vững tài nguyên nước sông?

  • A. Chỉ cần quản lý các nhà máy thủy điện trên sông.
  • B. Chỉ cần tập trung vào việc xử lý nước thải ở hạ lưu.
  • C. Chỉ liên quan đến việc phân bổ nước cho nông nghiệp.
  • D. Vì các hoạt động ở thượng nguồn, trung nguồn và hạ nguồn sông đều có ảnh hưởng lẫn nhau và cần được xem xét một cách hệ thống.

Câu 24: So sánh vai trò của sông và hồ trong việc điều hòa khí hậu địa phương.

  • A. Hồ có diện tích bề mặt nước tĩnh lớn hơn nên thường có tác động điều hòa nhiệt độ (làm mát mùa hè, ấm mùa đông) rõ rệt hơn sông.
  • B. Sông có dòng chảy liên tục nên điều hòa khí hậu tốt hơn hồ.
  • C. Cả sông và hồ đều làm tăng sự khắc nghiệt của khí hậu.
  • D. Chỉ có sông ở vùng nhiệt đới mới có vai trò điều hòa khí hậu.

Câu 25: Hiện tượng

  • A. Xảy ra ở trung tâm đại dương, làm giảm năng suất sinh học.
  • B. Thường xảy ra ở bờ Tây lục địa vùng vĩ độ thấp, tạo ra các ngư trường giàu có.
  • C. Xảy ra ở vùng cực, làm tăng nhiệt độ nước biển.
  • D. Thường xảy ra ở vùng gần xích đạo, gây ra bão lớn.

Câu 26: Phân tích hậu quả của việc ô nhiễm nguồn nước ngầm.

  • A. Chỉ ảnh hưởng đến thực vật, không ảnh hưởng con người.
  • B. Làm tăng lượng nước ngầm, gây úng lụt.
  • C. Gây khó khăn cho việc khai thác nước sạch cho sinh hoạt và sản xuất, ảnh hưởng sức khỏe con người và hệ sinh thái.
  • D. Thúc đẩy sự phát triển của các loài cá nước ngọt.

Câu 27: Tại sao nước biển có vị mặn?

  • A. Do sự hòa tan của các loại muối khoáng từ đất đá trên lục địa theo sông suối đổ ra biển và các vật chất từ đáy biển.
  • B. Do sự bốc hơi nước làm tăng nồng độ muối.
  • C. Do hoạt động của núi lửa dưới đáy biển.
  • D. Do sự phân hủy của sinh vật biển.

Câu 28: Một khu vực có lượng mưa dồi dào nhưng lại thường xuyên thiếu nước vào mùa khô. Nguyên nhân nào sau đây ít có khả năng giải thích tình trạng này nhất?

  • A. Lượng mưa phân bố không đều theo mùa.
  • B. Hệ thống sông ngòi kém phát triển hoặc dễ thoát nước.
  • C. Không có hồ chứa nước lớn hoặc công trình thủy lợi.
  • D. Nằm ở vùng có nhiệt độ không khí rất thấp quanh năm.

Câu 29: So sánh sự khác nhau về nguồn gốc và đặc điểm của băng lục địa và băng trên núi.

  • A. Băng lục địa hình thành ở vùng núi cao, băng trên núi hình thành ở vùng cực.
  • B. Băng lục địa bao phủ diện tích rộng lớn trên lục địa ở vùng cực, băng trên núi hình thành ở các thung lũng và sườn núi cao.
  • C. Băng lục địa là nước đóng băng, băng trên núi là tuyết nén chặt.
  • D. Băng lục địa di chuyển nhanh, băng trên núi đứng yên.

Câu 30: Ngoài vai trò cung cấp nước, sông ngòi còn có nhiều giá trị khác đối với con người. Giá trị nào sau đây liên quan trực tiếp đến khả năng vận chuyển phù sa của sông?

  • A. Phát triển du lịch sinh thái.
  • B. Khai thác năng lượng thủy điện.
  • C. Bồi đắp và làm màu mỡ đồng bằng hạ lưu.
  • D. Cung cấp nước cho công nghiệp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Chu trình tuần hoàn nước toàn cầu đóng vai trò quan trọng nhất trong việc duy trì sự sống trên Trái Đất vì nó:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Quan sát biểu đồ mực nước sông X trong một năm. Mực nước sông tăng cao nhất vào các tháng 7, 8, 9 và thấp nhất vào các tháng 1, 2, 3. Dựa vào đặc điểm này, có thể dự đoán lưu vực sông X nằm trong kiểu khí hậu nào là phù hợp nhất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Một vùng ven biển có hoạt động thủy triều cường diễn ra vào gần ngày rằm hoặc mùng 1 âm lịch. Hiện tượng này chủ yếu là do:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Tại sao nước ngầm ở các vùng núi đá vôi thường có hàm lượng khoáng chất hòa tan cao hơn so với nước ngầm ở vùng đất cát?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Giả sử có hai dòng biển chảy qua hai bờ đối diện của cùng một lục địa ở vùng vĩ độ trung bình. Một dòng biển là dòng nóng, dòng còn lại là dòng lạnh. Phân tích tác động của hai dòng biển này đến khí hậu của hai bờ đó.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: So sánh nguồn gốc hình thành chủ yếu của hồ kiến tạo và hồ miệng núi lửa.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Việc khai thác nước ngầm quá mức ở các vùng ven biển có thể gây ra hậu quả nghiêm trọng nhất nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Tại sao ở các vùng ôn đới lạnh, chế độ nước sông thường có lũ lớn vào mùa xuân?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Phân tích vai trò của thảm thực vật đối với chế độ nước sông.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Hồ nhân tạo (hồ chứa nước) được xây dựng với mục đích chính là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Tại sao vùng cửa sông thường có hệ sinh thái đặc trưng (như rừng ngập mặn) và giá trị kinh tế đa dạng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Lượng nước trong sông thay đổi theo mùa tạo nên chế độ nước sông. Chế độ nước sông phụ thuộc vào nhiều yếu tố, trong đó yếu tố khí hậu (đặc biệt là lượng mưa và nhiệt độ) có tác động mạnh mẽ nhất. Hãy phân tích mối quan hệ giữa lượng mưa và chế độ nước sông.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Một con sông chảy qua vùng địa hình núi đá vôi. Đặc điểm nào của con sông này có thể dự đoán dựa trên loại địa hình đó?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Phân tích tác động tích cực và tiêu cực của băng hà đối với địa hình và thủy văn.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Vai trò nào sau đây của nước biển và đại dương thể hiện rõ nhất tiềm năng năng lượng tái tạo?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Nước ngầm có vai trò đặc biệt quan trọng đối với đời sống và sản xuất, đặc biệt là ở các vùng khô hạn. Vai trò nào sau đây của nước ngầm được nhấn mạnh trong bối cảnh này?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Phân tích sự khác biệt cơ bản giữa sóng biển và thủy triều về nguyên nhân hình thành.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Một con sông ở vùng nhiệt đới có chế độ nước rất thất thường, lũ lên nhanh và rút nhanh, mùa khô cạn kiệt. Yếu tố nào sau đây có thể là nguyên nhân chính dẫn đến đặc điểm này?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Tại sao các dòng biển nóng và lạnh khi gặp nhau thường tạo nên những vùng biển có giá trị kinh tế cao, đặc biệt là về thủy sản?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Phân tích vai trò của tầng đất, đá không thấm nước đối với sự hình thành và trữ lượng của nước ngầm.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Một hồ nước ngọt lớn nằm ở vùng nội địa khô hạn. Theo thời gian, mực nước hồ có xu hướng giảm dần và nồng độ muối trong hồ tăng lên. Hiện tượng này có thể giải thích chủ yếu do:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu (nóng lên toàn cầu) đến thủy quyển, đặc biệt là băng hà và mực nước biển.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Tại sao việc quản lý tổng hợp lưu vực sông là cần thiết để sử dụng bền vững tài nguyên nước sông?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: So sánh vai trò của sông và hồ trong việc điều hòa khí hậu địa phương.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Hiện tượng "nước trồi" (upwelling) trong đại dương, nơi nước lạnh giàu dinh dưỡng từ tầng sâu nổi lên bề mặt, thường xảy ra ở đâu và có ý nghĩa gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Phân tích hậu quả của việc ô nhiễm nguồn nước ngầm.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Tại sao nước biển có vị mặn?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Một khu vực có lượng mưa dồi dào nhưng lại thường xuyên thiếu nước vào mùa khô. Nguyên nhân nào sau đây ít có khả năng giải thích tình trạng này nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: So sánh sự khác nhau về nguồn gốc và đặc điểm của băng lục địa và băng trên núi.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Ngoài vai trò cung cấp nước, sông ngòi còn có nhiều giá trị khác đối với con người. Giá trị nào sau đây liên quan trực tiếp đến khả năng vận chuyển phù sa của sông?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5 - Đề 08

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5 - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Chu trình tuần hoàn nước toàn cầu đóng vai trò quan trọng nhất trong việc duy trì sự sống trên Trái Đất vì nó:

  • A. Chỉ cung cấp nước cho các khu vực khô hạn.
  • B. Quy định nhiệt độ trung bình của khí quyển.
  • C. Tạo ra năng lượng cho các nhà máy thủy điện.
  • D. Vận chuyển và phân phối nước, năng lượng và vật chất giữa các quyển.

Câu 2: Quan sát biểu đồ mực nước sông X trong một năm. Mực nước sông tăng cao nhất vào các tháng 7, 8, 9 và thấp nhất vào các tháng 1, 2, 3. Dựa vào đặc điểm này, có thể dự đoán lưu vực sông X nằm trong kiểu khí hậu nào là phù hợp nhất?

  • A. Ôn đới hải dương (mưa quanh năm).
  • B. Cận nhiệt Địa Trung Hải (mưa vào mùa đông).
  • C. Nhiệt đới gió mùa (mùa mưa tập trung).
  • D. Hoang mạc (rất ít mưa).

Câu 3: Một vùng ven biển có hoạt động thủy triều cường diễn ra vào gần ngày rằm hoặc mùng 1 âm lịch. Hiện tượng này chủ yếu là do:

  • A. Sự kết hợp lực hấp dẫn của Mặt Trăng và Mặt Trời khi chúng thẳng hàng.
  • B. Lực li tâm do sự tự quay của Trái Đất đạt cực đại.
  • C. Gió mùa hoạt động mạnh đẩy nước biển vào bờ.
  • D. Sự thay đổi đột ngột của áp suất khí quyển.

Câu 4: Tại sao nước ngầm ở các vùng núi đá vôi thường có hàm lượng khoáng chất hòa tan cao hơn so với nước ngầm ở vùng đất cát?

  • A. Đá vôi có khả năng giữ nước tốt hơn đất cát.
  • B. Nước có tính axit yếu hòa tan các khoáng chất trong đá vôi dễ dàng hơn.
  • C. Vùng núi đá vôi có lượng mưa lớn hơn.
  • D. Đất cát chứa ít khoáng chất hơn đá vôi.

Câu 5: Giả sử có hai dòng biển chảy qua hai bờ đối diện của cùng một lục địa ở vùng vĩ độ trung bình. Một dòng biển là dòng nóng, dòng còn lại là dòng lạnh. Phân tích tác động của hai dòng biển này đến khí hậu của hai bờ đó.

  • A. Cả hai dòng biển đều làm tăng lượng mưa và nhiệt độ.
  • B. Cả hai dòng biển đều làm giảm nhiệt độ và gây khô hạn.
  • C. Dòng nóng làm tăng nhiệt độ và độ ẩm, dòng lạnh làm giảm nhiệt độ và gây khô hạn.
  • D. Dòng nóng gây khô hạn, dòng lạnh gây mưa nhiều.

Câu 6: So sánh nguồn gốc hình thành chủ yếu của hồ kiến tạo và hồ miệng núi lửa.

  • A. Cả hai đều do sự xói mòn của băng hà.
  • B. Hồ kiến tạo do sông đổi dòng, hồ miệng núi lửa do dòng chảy ngầm.
  • C. Cả hai đều là các khúc uốn cũ của sông bị cô lập.
  • D. Hồ kiến tạo hình thành do đứt gãy vỏ Trái Đất, hồ miệng núi lửa hình thành do miệng núi lửa đã tắt bị lấp đầy nước.

Câu 7: Việc khai thác nước ngầm quá mức ở các vùng ven biển có thể gây ra hậu quả nghiêm trọng nhất nào sau đây?

  • A. Giảm lượng mưa trong khu vực.
  • B. Xâm nhập mặn, làm suy thoái chất lượng nước ngầm.
  • C. Tăng nguy cơ lũ lụt.
  • D. Giảm nhiệt độ bề mặt đất.

Câu 8: Tại sao ở các vùng ôn đới lạnh, chế độ nước sông thường có lũ lớn vào mùa xuân?

  • A. Do nhiệt độ tăng làm băng tuyết tan chảy mạnh.
  • B. Mùa xuân là mùa mưa chính trong năm.
  • C. Nước ngầm dâng cao nhất vào mùa xuân.
  • D. Hoạt động của thủy triều ảnh hưởng đến sông.

Câu 9: Phân tích vai trò của thảm thực vật đối với chế độ nước sông.

  • A. Thảm thực vật không ảnh hưởng đến lượng nước sông.
  • B. Thảm thực vật làm tăng tốc độ dòng chảy mặt, gây lũ nhanh hơn.
  • C. Thảm thực vật chỉ ảnh hưởng đến chất lượng nước, không ảnh hưởng lượng nước.
  • D. Thảm thực vật giúp giữ nước, giảm xói mòn, điều hòa dòng chảy, giảm nguy cơ lũ lụt và hạn hán.

Câu 10: Hồ nhân tạo (hồ chứa nước) được xây dựng với mục đích chính là gì?

  • A. Tạo ra cảnh quan du lịch tự nhiên.
  • B. Điều tiết nguồn nước cho thủy lợi, thủy điện, cấp nước sinh hoạt và công nghiệp.
  • C. Làm giảm nhiệt độ không khí trong vùng.
  • D. Ngăn chặn sự xâm nhập của nước mặn vào nội địa.

Câu 11: Tại sao vùng cửa sông thường có hệ sinh thái đặc trưng (như rừng ngập mặn) và giá trị kinh tế đa dạng?

  • A. Vì đây là nơi duy nhất có nước ngọt đổ ra biển.
  • B. Vì vùng cửa sông có nhiệt độ cao quanh năm.
  • C. Vì đây là vùng chuyển tiếp giữa nước ngọt và nước mặn, giàu phù sa và dinh dưỡng.
  • D. Vì vùng cửa sông ít chịu tác động của thủy triều.

Câu 12: Lượng nước trong sông thay đổi theo mùa tạo nên chế độ nước sông. Chế độ nước sông phụ thuộc vào nhiều yếu tố, trong đó yếu tố khí hậu (đặc biệt là lượng mưa và nhiệt độ) có tác động mạnh mẽ nhất. Hãy phân tích mối quan hệ giữa lượng mưa và chế độ nước sông.

  • A. Lượng mưa chỉ ảnh hưởng đến chất lượng nước sông, không ảnh hưởng lượng nước.
  • B. Lượng mưa càng lớn thì mực nước sông càng thấp.
  • C. Lượng mưa chỉ quan trọng ở vùng nhiệt đới, không quan trọng ở vùng ôn đới.
  • D. Lượng mưa là nguồn cung cấp nước chính cho sông, quyết định thời gian mùa lũ và mùa cạn.

Câu 13: Một con sông chảy qua vùng địa hình núi đá vôi. Đặc điểm nào của con sông này có thể dự đoán dựa trên loại địa hình đó?

  • A. Sông có dòng chảy rất chậm và ít thác ghềnh.
  • B. Sông có thể có các đoạn chảy ngầm, tạo ra các hang động và thung lũng karst.
  • C. Sông mang theo lượng phù sa lớn, làm bồi đắp đồng bằng nhanh chóng.
  • D. Nước sông có tính axit mạnh, gây ăn mòn đá.

Câu 14: Phân tích tác động tích cực và tiêu cực của băng hà đối với địa hình và thủy văn.

  • A. Tích cực: Cung cấp nước ngọt khi tan chảy. Tiêu cực: Gây xói mòn, tạo hình địa hình đặc trưng nhưng có thể phá hủy công trình, gây nguy hiểm.
  • B. Tích cực: Tạo ra đất đai màu mỡ. Tiêu cực: Làm tăng nhiệt độ toàn cầu.
  • C. Tích cực: Hỗ trợ giao thông đường thủy. Tiêu cực: Gây lũ lụt quanh năm.
  • D. Tích cực: Là nguồn tài nguyên khoáng sản. Tiêu cực: Làm giảm mực nước biển.

Câu 15: Vai trò nào sau đây của nước biển và đại dương thể hiện rõ nhất tiềm năng năng lượng tái tạo?

  • A. Cung cấp nguồn lợi hải sản.
  • B. Là tuyến giao thông đường biển quan trọng.
  • C. Chứa trữ lượng dầu mỏ và khí đốt.
  • D. Tiềm năng khai thác năng lượng từ sóng, thủy triều và chênh lệch nhiệt độ.

Câu 16: Nước ngầm có vai trò đặc biệt quan trọng đối với đời sống và sản xuất, đặc biệt là ở các vùng khô hạn. Vai trò nào sau đây của nước ngầm được nhấn mạnh trong bối cảnh này?

  • A. Làm bay hơi nước, tăng lượng mưa.
  • B. Là nguồn cung cấp nước ổn định khi nguồn nước mặt khan hiếm.
  • C. Giúp điều hòa nhiệt độ không khí hàng ngày.
  • D. Chỉ có giá trị cho ngành du lịch.

Câu 17: Phân tích sự khác biệt cơ bản giữa sóng biển và thủy triều về nguyên nhân hình thành.

  • A. Sóng biển chủ yếu do gió, thủy triều chủ yếu do lực hấp dẫn của Mặt Trăng và Mặt Trời.
  • B. Sóng biển do động đất, thủy triều do núi lửa.
  • C. Cả hai đều do sự thay đổi nhiệt độ nước biển.
  • D. Sóng biển do dòng chảy ngầm, thủy triều do địa hình đáy biển.

Câu 18: Một con sông ở vùng nhiệt đới có chế độ nước rất thất thường, lũ lên nhanh và rút nhanh, mùa khô cạn kiệt. Yếu tố nào sau đây có thể là nguyên nhân chính dẫn đến đặc điểm này?

  • A. Lưu vực sông rộng lớn.
  • B. Sông được tiếp nước chủ yếu từ băng tuyết tan.
  • C. Thảm thực vật ở lưu vực sông bị suy giảm nghiêm trọng.
  • D. Nằm xa các hồ chứa nước lớn.

Câu 19: Tại sao các dòng biển nóng và lạnh khi gặp nhau thường tạo nên những vùng biển có giá trị kinh tế cao, đặc biệt là về thủy sản?

  • A. Nhiệt độ ở vùng gặp gỡ rất ổn định, thuận lợi cho sinh vật.
  • B. Áp suất nước ở vùng này thấp, thu hút cá.
  • C. Sự giao thoa tạo ra sóng lớn, mang theo oxy.
  • D. Sự xáo trộn nước mang chất dinh dưỡng từ đáy lên, tạo điều kiện phát triển sinh vật phù du, là thức ăn cho cá.

Câu 20: Phân tích vai trò của tầng đất, đá không thấm nước đối với sự hình thành và trữ lượng của nước ngầm.

  • A. Tầng không thấm nước đóng vai trò là lớp chắn, giữ cho nước không tiếp tục thấm sâu xuống, tạo thành tầng chứa nước ngầm bên trên.
  • B. Tầng không thấm nước cung cấp khoáng chất cho nước ngầm.
  • C. Tầng không thấm nước giúp nước ngầm bốc hơi nhanh hơn.
  • D. Tầng không thấm nước làm tăng tốc độ dòng chảy của nước ngầm.

Câu 21: Một hồ nước ngọt lớn nằm ở vùng nội địa khô hạn. Theo thời gian, mực nước hồ có xu hướng giảm dần và nồng độ muối trong hồ tăng lên. Hiện tượng này có thể giải thích chủ yếu do:

  • A. Lượng mưa tăng đột ngột.
  • B. Hoạt động của núi lửa dưới đáy hồ.
  • C. Tốc độ bốc hơi lớn hơn lượng nước được bổ sung (từ mưa hoặc sông suối) và không có dòng thoát nước ra biển.
  • D. Sự xâm nhập của nước mặn từ đại dương.

Câu 22: Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu (nóng lên toàn cầu) đến thủy quyển, đặc biệt là băng hà và mực nước biển.

  • A. Biến đổi khí hậu làm tăng diện tích băng hà và giảm mực nước biển.
  • B. Biến đổi khí hậu làm băng hà tan chảy nhanh hơn, góp phần làm tăng mực nước biển toàn cầu.
  • C. Biến đổi khí hậu chỉ ảnh hưởng đến nhiệt độ nước biển, không ảnh hưởng băng hà.
  • D. Biến đổi khí hậu làm giảm lượng mưa, dẫn đến băng hà phát triển mạnh hơn.

Câu 23: Tại sao việc quản lý tổng hợp lưu vực sông là cần thiết để sử dụng bền vững tài nguyên nước sông?

  • A. Chỉ cần quản lý các nhà máy thủy điện trên sông.
  • B. Chỉ cần tập trung vào việc xử lý nước thải ở hạ lưu.
  • C. Chỉ liên quan đến việc phân bổ nước cho nông nghiệp.
  • D. Vì các hoạt động ở thượng nguồn, trung nguồn và hạ nguồn sông đều có ảnh hưởng lẫn nhau và cần được xem xét một cách hệ thống.

Câu 24: So sánh vai trò của sông và hồ trong việc điều hòa khí hậu địa phương.

  • A. Hồ có diện tích bề mặt nước tĩnh lớn hơn nên thường có tác động điều hòa nhiệt độ (làm mát mùa hè, ấm mùa đông) rõ rệt hơn sông.
  • B. Sông có dòng chảy liên tục nên điều hòa khí hậu tốt hơn hồ.
  • C. Cả sông và hồ đều làm tăng sự khắc nghiệt của khí hậu.
  • D. Chỉ có sông ở vùng nhiệt đới mới có vai trò điều hòa khí hậu.

Câu 25: Hiện tượng

  • A. Xảy ra ở trung tâm đại dương, làm giảm năng suất sinh học.
  • B. Thường xảy ra ở bờ Tây lục địa vùng vĩ độ thấp, tạo ra các ngư trường giàu có.
  • C. Xảy ra ở vùng cực, làm tăng nhiệt độ nước biển.
  • D. Thường xảy ra ở vùng gần xích đạo, gây ra bão lớn.

Câu 26: Phân tích hậu quả của việc ô nhiễm nguồn nước ngầm.

  • A. Chỉ ảnh hưởng đến thực vật, không ảnh hưởng con người.
  • B. Làm tăng lượng nước ngầm, gây úng lụt.
  • C. Gây khó khăn cho việc khai thác nước sạch cho sinh hoạt và sản xuất, ảnh hưởng sức khỏe con người và hệ sinh thái.
  • D. Thúc đẩy sự phát triển của các loài cá nước ngọt.

Câu 27: Tại sao nước biển có vị mặn?

  • A. Do sự hòa tan của các loại muối khoáng từ đất đá trên lục địa theo sông suối đổ ra biển và các vật chất từ đáy biển.
  • B. Do sự bốc hơi nước làm tăng nồng độ muối.
  • C. Do hoạt động của núi lửa dưới đáy biển.
  • D. Do sự phân hủy của sinh vật biển.

Câu 28: Một khu vực có lượng mưa dồi dào nhưng lại thường xuyên thiếu nước vào mùa khô. Nguyên nhân nào sau đây ít có khả năng giải thích tình trạng này nhất?

  • A. Lượng mưa phân bố không đều theo mùa.
  • B. Hệ thống sông ngòi kém phát triển hoặc dễ thoát nước.
  • C. Không có hồ chứa nước lớn hoặc công trình thủy lợi.
  • D. Nằm ở vùng có nhiệt độ không khí rất thấp quanh năm.

Câu 29: So sánh sự khác nhau về nguồn gốc và đặc điểm của băng lục địa và băng trên núi.

  • A. Băng lục địa hình thành ở vùng núi cao, băng trên núi hình thành ở vùng cực.
  • B. Băng lục địa bao phủ diện tích rộng lớn trên lục địa ở vùng cực, băng trên núi hình thành ở các thung lũng và sườn núi cao.
  • C. Băng lục địa là nước đóng băng, băng trên núi là tuyết nén chặt.
  • D. Băng lục địa di chuyển nhanh, băng trên núi đứng yên.

Câu 30: Ngoài vai trò cung cấp nước, sông ngòi còn có nhiều giá trị khác đối với con người. Giá trị nào sau đây liên quan trực tiếp đến khả năng vận chuyển phù sa của sông?

  • A. Phát triển du lịch sinh thái.
  • B. Khai thác năng lượng thủy điện.
  • C. Bồi đắp và làm màu mỡ đồng bằng hạ lưu.
  • D. Cung cấp nước cho công nghiệp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Chu trình tuần hoàn nước toàn cầu đóng vai trò quan trọng nhất trong việc duy trì sự sống trên Trái Đất vì nó:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Quan sát biểu đồ mực nước sông X trong một năm. Mực nước sông tăng cao nhất vào các tháng 7, 8, 9 và thấp nhất vào các tháng 1, 2, 3. Dựa vào đặc điểm này, có thể dự đoán lưu vực sông X nằm trong kiểu khí hậu nào là phù hợp nhất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Một vùng ven biển có hoạt động thủy triều cường diễn ra vào gần ngày rằm hoặc mùng 1 âm lịch. Hiện tượng này chủ yếu là do:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Tại sao nước ngầm ở các vùng núi đá vôi thường có hàm lượng khoáng chất hòa tan cao hơn so với nước ngầm ở vùng đất cát?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Giả sử có hai dòng biển chảy qua hai bờ đối diện của cùng một lục địa ở vùng vĩ độ trung bình. Một dòng biển là dòng nóng, dòng còn lại là dòng lạnh. Phân tích tác động của hai dòng biển này đến khí hậu của hai bờ đó.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: So sánh nguồn gốc hình thành chủ yếu của hồ kiến tạo và hồ miệng núi lửa.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Việc khai thác nước ngầm quá mức ở các vùng ven biển có thể gây ra hậu quả nghiêm trọng nhất nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Tại sao ở các vùng ôn đới lạnh, chế độ nước sông thường có lũ lớn vào mùa xuân?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Phân tích vai trò của thảm thực vật đối với chế độ nước sông.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Hồ nhân tạo (hồ chứa nước) được xây dựng với mục đích chính là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Tại sao vùng cửa sông thường có hệ sinh thái đặc trưng (như rừng ngập mặn) và giá trị kinh tế đa dạng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Lượng nước trong sông thay đổi theo mùa tạo nên chế độ nước sông. Chế độ nước sông phụ thuộc vào nhiều yếu tố, trong đó yếu tố khí hậu (đặc biệt là lượng mưa và nhiệt độ) có tác động mạnh mẽ nhất. Hãy phân tích mối quan hệ giữa lượng mưa và chế độ nước sông.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Một con sông chảy qua vùng địa hình núi đá vôi. Đặc điểm nào của con sông này có thể dự đoán dựa trên loại địa hình đó?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Phân tích tác động tích cực và tiêu cực của băng hà đối với địa hình và thủy văn.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Vai trò nào sau đây của nước biển và đại dương thể hiện rõ nhất tiềm năng năng lượng tái tạo?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Nước ngầm có vai trò đặc biệt quan trọng đối với đời sống và sản xuất, đặc biệt là ở các vùng khô hạn. Vai trò nào sau đây của nước ngầm được nhấn mạnh trong bối cảnh này?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Phân tích sự khác biệt cơ bản giữa sóng biển và thủy triều về nguyên nhân hình thành.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Một con sông ở vùng nhiệt đới có chế độ nước rất thất thường, lũ lên nhanh và rút nhanh, mùa khô cạn kiệt. Yếu tố nào sau đây có thể là nguyên nhân chính dẫn đến đặc điểm này?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Tại sao các dòng biển nóng và lạnh khi gặp nhau thường tạo nên những vùng biển có giá trị kinh tế cao, đặc biệt là về thủy sản?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Phân tích vai trò của tầng đất, đá không thấm nước đối với sự hình thành và trữ lượng của nước ngầm.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Một hồ nước ngọt lớn nằm ở vùng nội địa khô hạn. Theo thời gian, mực nước hồ có xu hướng giảm dần và nồng độ muối trong hồ tăng lên. Hiện tượng này có thể giải thích chủ yếu do:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu (nóng lên toàn cầu) đến thủy quyển, đặc biệt là băng hà và mực nước biển.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Tại sao việc quản lý tổng hợp lưu vực sông là cần thiết để sử dụng bền vững tài nguyên nước sông?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: So sánh vai trò của sông và hồ trong việc điều hòa khí hậu địa phương.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Hiện tượng "nước trồi" (upwelling) trong đại dương, nơi nước lạnh giàu dinh dưỡng từ tầng sâu nổi lên bề mặt, thường xảy ra ở đâu và có ý nghĩa gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Phân tích hậu quả của việc ô nhiễm nguồn nước ngầm.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Tại sao nước biển có vị mặn?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Một khu vực có lượng mưa dồi dào nhưng lại thường xuyên thiếu nước vào mùa khô. Nguyên nhân nào sau đây ít có khả năng giải thích tình trạng này nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: So sánh sự khác nhau về nguồn gốc và đặc điểm của băng lục địa và băng trên núi.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Ngoài vai trò cung cấp nước, sông ngòi còn có nhiều giá trị khác đối với con người. Giá trị nào sau đây liên quan trực tiếp đến khả năng vận chuyển phù sa của sông?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5 - Đề 09

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5 - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phần lớn lượng nước ngọt trên Trái Đất tồn tại dưới dạng nào sau đây?

  • A. Nước trong các sông và hồ.
  • B. Nước ngầm.
  • C. Băng tuyết (sông băng, chỏm băng cực).
  • D. Hơi nước trong khí quyển.

Câu 2: Độ muối trung bình của nước biển và đại dương trên thế giới là khoảng bao nhiêu phần nghìn (‰)?

  • A. 15‰
  • B. 25‰
  • C. 35‰
  • D. 45‰

Câu 3: Nhiệt độ nước biển thay đổi không phụ thuộc trực tiếp vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Vĩ độ địa lí.
  • B. Độ sâu của nước biển.
  • C. Các dòng biển nóng hoặc lạnh.
  • D. Lượng phù sa do sông mang ra.

Câu 4: Dòng biển nóng thường có đặc điểm hướng chảy như thế nào?

  • A. Từ bờ Đông sang bờ Tây lục địa.
  • B. Từ vĩ độ cao về vĩ độ thấp.
  • C. Theo hướng gió Mậu dịch.
  • D. Từ vĩ độ thấp về vĩ độ cao.

Câu 5: Nguyên nhân chủ yếu gây ra hiện tượng thủy triều trên Trái Đất là gì?

  • A. Lực hấp dẫn của Mặt Trời.
  • B. Lực hấp dẫn của Mặt Trăng và Mặt Trời.
  • C. Sự thay đổi áp suất khí quyển.
  • D. Hoạt động phun trào núi lửa dưới đáy biển.

Câu 6: Vận động nào của nước biển và đại dương không phải là sự dao động theo chiều thẳng đứng?

  • A. Sóng biển.
  • B. Thủy triều.
  • C. Dòng biển.
  • D. Sóng thần.

Câu 7: Vai trò nào sau đây của biển và đại dương có liên quan trực tiếp đến việc cung cấp nguồn thực phẩm cho con người?

  • A. Cung cấp tài nguyên sinh vật (hải sản).
  • B. Cung cấp tài nguyên khoáng sản (dầu mỏ).
  • C. Cung cấp năng lượng (sóng, thủy triều).
  • D. Phát triển giao thông vận tải.

Câu 8: Hệ thống sông bao gồm những bộ phận nào?

  • A. Chỉ có dòng chảy chính.
  • B. Dòng chảy chính cùng với các chi lưu và phụ lưu.
  • C. Lưu vực sông và dòng chảy chính.
  • D. Các hồ chứa nước trên dòng sông.

Câu 9: Yếu tố tự nhiên nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến chế độ nước của các con sông ở vùng khí hậu ôn đới lạnh và miền núi cao?

  • A. Băng tuyết tan.
  • B. Chế độ mưa.
  • C. Nước ngầm.
  • D. Độ che phủ thực vật.

Câu 10: Một con sông có mùa lũ trùng với mùa mưa, mùa cạn trùng với mùa khô là đặc điểm điển hình của chế độ nước sông ở vùng khí hậu nào?

  • A. Ôn đới hải dương.
  • B. Cận nhiệt Địa Trung Hải.
  • C. Nhiệt đới gió mùa.
  • D. Hoang mạc.

Câu 11: Việc xây dựng các hồ chứa thủy điện trên thượng nguồn sông có tác động chủ yếu nào đến chế độ nước sông ở hạ lưu?

  • A. Làm tăng biên độ lũ lụt và hạn hán.
  • B. Điều hòa dòng chảy, giảm lũ vào mùa mưa và tăng nước vào mùa khô.
  • C. Làm tăng tốc độ dòng chảy và khả năng xói mòn.
  • D. Không có tác động đáng kể đến chế độ nước.

Câu 12: Giá trị nào sau đây của sông và hồ được khai thác để phục vụ cho việc tưới tiêu cây trồng trong nông nghiệp?

  • A. Giá trị giao thông.
  • B. Giá trị thủy sản.
  • C. Giá trị thủy lợi.
  • D. Giá trị du lịch.

Câu 13: Nước ngầm là nước tồn tại ở đâu?

  • A. Trên bề mặt lục địa dưới dạng sông, hồ.
  • B. Trong các tầng đất đá có khả năng thấm nước của vỏ Trái Đất.
  • C. Trong các hồ băng trên núi cao.
  • D. Dưới đáy các đại dương sâu.

Câu 14: Mực nước ngầm thay đổi phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng trực tiếp đến mực nước ngầm?

  • A. Lượng mưa và nước mặt thấm xuống.
  • B. Đặc điểm địa hình và lớp phủ thực vật.
  • C. Hoạt động khai thác nước ngầm của con người.
  • D. Độ mặn của nước biển.

Câu 15: Vai trò quan trọng nhất của nước ngầm đối với con người và tự nhiên là gì?

  • A. Nguồn cung cấp nước ngọt quan trọng cho sinh hoạt và sản xuất, duy trì dòng chảy sông suối mùa khô.
  • B. Tạo ra các hang động đá vôi.
  • C. Góp phần hình thành sóng thần.
  • D. Là nơi sinh sống chủ yếu của các loài cá nước ngọt.

Câu 16: Băng tuyết có vai trò quan trọng trong thủy quyển. Vai trò nào sau đây KHÔNG đúng về băng tuyết?

  • A. Là nguồn dự trữ nước ngọt khổng lồ.
  • B. Khi tan chảy, cung cấp nước cho sông, hồ.
  • C. Phản xạ ánh sáng mặt trời, giúp điều hòa khí hậu.
  • D. Làm tăng độ mặn của nước biển khi tan chảy.

Câu 17: Vòng tuần hoàn nước trên Trái Đất là một quá trình khép kín. Quá trình nào sau đây thuộc vòng tuần hoàn nước?

  • A. Phong hóa đá.
  • B. Bốc hơi, ngưng tụ, giáng thủy, dòng chảy.
  • C. Hình thành đất.
  • D. Hoạt động kiến tạo.

Câu 18: Quá trình nào trong vòng tuần hoàn nước đóng vai trò đưa nước từ bề mặt đất và thực vật vào khí quyển?

  • A. Ngưng tụ.
  • B. Giáng thủy.
  • C. Bốc hơi và thoát hơi nước.
  • D. Thấm lọc.

Câu 19: Biến đổi khí hậu toàn cầu đang gây ra những tác động tiêu cực đến thủy quyển. Tác động nào sau đây là rõ rệt nhất đối với băng tuyết và mực nước biển?

  • A. Diện tích băng tuyết tăng lên, mực nước biển hạ thấp.
  • B. Diện tích băng tuyết tăng lên, mực nước biển dâng cao.
  • C. Diện tích băng tuyết giảm đi, mực nước biển hạ thấp.
  • D. Diện tích băng tuyết giảm đi, mực nước biển dâng cao.

Câu 20: Việc khai thác nước ngầm vượt quá khả năng bổ sung tự nhiên (quá mức) có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng nào sau đây?

  • A. Hạ thấp mực nước ngầm, sụt lún mặt đất, xâm nhập mặn (vùng ven biển).
  • B. Làm tăng lượng nước mặt trong sông, hồ.
  • C. Cải thiện chất lượng nước ngầm.
  • D. Không gây ra tác động tiêu cực nào.

Câu 21: Vùng nào trên Trái Đất thường có chế độ thủy triều phức tạp nhất do ảnh hưởng của hình dạng bờ biển và địa hình đáy biển?

  • A. Giữa các đại dương lớn.
  • B. Các vùng biển nửa kín, vịnh, cửa sông.
  • C. Vùng nước sâu ngoài khơi.
  • D. Vùng biển ở gần xích đạo.

Câu 22: Dòng chảy của sông (lưu lượng) có thể được tính bằng công thức nào sau đây?

  • A. Lưu lượng = Diện tích mặt cắt ngang sông x Tốc độ dòng chảy.
  • B. Lưu lượng = Chiều rộng sông x Độ sâu trung bình.
  • C. Lưu lượng = Lượng mưa trong lưu vực / Thời gian.
  • D. Lưu lượng = Tổng lượng nước sông / Chiều dài sông.

Câu 23: Hồ nước ngọt lớn nhất thế giới về diện tích là hồ nào?

  • A. Hồ Victoria.
  • B. Hồ Huron.
  • C. Hồ Tanganyika.
  • D. Hồ Superior.

Câu 24: Nguồn nước chủ yếu cung cấp cho các hồ ở vùng khí hậu khô hạn thường là gì?

  • A. Nước từ các sông đổ vào.
  • B. Nước mưa trực tiếp rơi xuống hồ.
  • C. Nước ngầm trồi lên.
  • D. Băng tuyết tan chảy.

Câu 25: Sự hình thành các dòng biển trên đại dương chủ yếu là do yếu tố nào sau đây?

  • A. Hoạt động của núi lửa dưới đáy biển.
  • B. Sự tan chảy của băng tuyết.
  • C. Lực Cô-ri-ô-lít và hệ thống gió thường xuyên.
  • D. Chế độ thủy triều lên xuống hàng ngày.

Câu 26: Hiện tượng El Nino và La Nina là những biến động bất thường của hệ thống dòng biển và khí quyển trên Thái Bình Dương. Chúng có tác động chủ yếu nào sau đây?

  • A. Gây ra những biến đổi mạnh mẽ về thời tiết và khí hậu trên phạm vi toàn cầu.
  • B. Làm tăng đều đặn mực nước biển trên toàn thế giới.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến nhiệt độ bề mặt đại dương.
  • D. Làm giảm tần suất các hiện tượng thời tiết cực đoan.

Câu 27: Việc ô nhiễm nguồn nước mặt (sông, hồ) có thể ảnh hưởng đến nguồn nước ngầm như thế nào?

  • A. Không ảnh hưởng vì nước ngầm nằm sâu dưới lòng đất.
  • B. Nước ô nhiễm từ bề mặt có thể thấm xuống, làm ô nhiễm tầng nước ngầm.
  • C. Chỉ ảnh hưởng khi có động đất lớn.
  • D. Làm tăng mực nước ngầm, đẩy chất ô nhiễm lên bề mặt.

Câu 28: Biển Đông có một hệ thống dòng biển phức tạp, thay đổi theo mùa. Nguyên nhân chính của sự thay đổi theo mùa này là do yếu tố nào?

  • A. Chế độ gió mùa hoạt động luân phiên.
  • B. Biên độ thủy triều lớn.
  • C. Sự phân bố nhiệt độ nước biển theo vĩ độ.
  • D. Hoạt động phun trào núi lửa dưới đáy biển.

Câu 29: Châu thổ sông (đồng bằng châu thổ) được hình thành ở cửa sông là kết quả của quá trình địa lí nào?

  • A. Xói mòn do sóng biển.
  • B. Hoạt động nâng lên của vỏ Trái Đất.
  • C. Bồi tụ vật liệu phù sa do dòng sông mang đến.
  • D. Trượt lở đất đá từ vùng thượng nguồn.

Câu 30: Để sử dụng bền vững tài nguyên nước ngọt, biện pháp quan trọng hàng đầu cần thực hiện là gì?

  • A. Chỉ sử dụng nước cho mục đích sinh hoạt.
  • B. Xây dựng thêm nhiều hồ chứa nước lớn.
  • C. Chuyển toàn bộ sang sử dụng nước biển đã khử mặn.
  • D. Quản lý tổng hợp tài nguyên nước, bao gồm bảo vệ nguồn nước, sử dụng tiết kiệm và tái chế nước.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Phần lớn lượng nước ngọt trên Trái Đất tồn tại dưới dạng nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Độ muối trung bình của nước biển và đại dương trên thế giới là khoảng bao nhiêu phần nghìn (‰)?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Nhiệt độ nước biển thay đổi không phụ thuộc trực tiếp vào yếu tố nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Dòng biển nóng thường có đặc điểm hướng chảy như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Nguyên nhân chủ yếu gây ra hiện tượng thủy triều trên Trái Đất là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Vận động nào của nước biển và đại dương không phải là sự dao động theo chiều thẳng đứng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Vai trò nào sau đây của biển và đại dương có liên quan trực tiếp đến việc cung cấp nguồn thực phẩm cho con người?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Hệ thống sông bao gồm những bộ phận nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Yếu tố tự nhiên nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến chế độ nước của các con sông ở vùng khí hậu ôn đới lạnh và miền núi cao?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Một con sông có mùa lũ trùng với mùa mưa, mùa cạn trùng với mùa khô là đặc điểm điển hình của chế độ nước sông ở vùng khí hậu nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Việc xây dựng các hồ chứa thủy điện trên thượng nguồn sông có tác động chủ yếu nào đến chế độ nước sông ở hạ lưu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Giá trị nào sau đây của sông và hồ được khai thác để phục vụ cho việc tưới tiêu cây trồng trong nông nghiệp?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Nước ngầm là nước tồn tại ở đâu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Mực nước ngầm thay đổi phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng trực tiếp đến mực nước ngầm?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Vai trò quan trọng nhất của nước ngầm đối với con người và tự nhiên là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Băng tuyết có vai trò quan trọng trong thủy quyển. Vai trò nào sau đây KHÔNG đúng về băng tuyết?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Vòng tuần hoàn nước trên Trái Đất là một quá trình khép kín. Quá trình nào sau đây thuộc vòng tuần hoàn nước?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Quá trình nào trong vòng tuần hoàn nước đóng vai trò đưa nước từ bề mặt đất và thực vật vào khí quyển?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Biến đổi khí hậu toàn cầu đang gây ra những tác động tiêu cực đến thủy quyển. Tác động nào sau đây là rõ rệt nhất đối với băng tuyết và mực nước biển?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Việc khai thác nước ngầm vượt quá khả năng bổ sung tự nhiên (quá mức) có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Vùng nào trên Trái Đất thường có chế độ thủy triều phức tạp nhất do ảnh hưởng của hình dạng bờ biển và địa hình đáy biển?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Dòng chảy của sông (lưu lượng) có thể được tính bằng công thức nào sau đây?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Hồ nước ngọt lớn nhất thế giới về diện tích là hồ nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Nguồn nước chủ yếu cung cấp cho các hồ ở vùng khí hậu khô hạn thường là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Sự hình thành các dòng biển trên đại dương chủ yếu là do yếu tố nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Hiện tượng El Nino và La Nina là những biến động bất thường của hệ thống dòng biển và khí quyển trên Thái Bình Dương. Chúng có tác động chủ yếu nào sau đây?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Việc ô nhiễm nguồn nước mặt (sông, hồ) có thể ảnh hưởng đến nguồn nước ngầm như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Biển Đông có một hệ thống dòng biển phức tạp, thay đổi theo mùa. Nguyên nhân chính của sự thay đổi theo mùa này là do yếu tố nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Châu thổ sông (đồng bằng châu thổ) được hình thành ở cửa sông là kết quả của quá trình địa lí nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Để sử dụng bền vững tài nguyên nước ngọt, biện pháp quan trọng hàng đầu cần thực hiện là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5 - Đề 10

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5 - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Thủy quyển là gì?

  • A. Lớp nước trên Trái Đất, bao gồm nước trong các biển, đại dương, trên lục địa và hơi nước trong khí quyển.
  • B. Toàn bộ lượng nước ngọt trên lục địa, bao gồm sông, hồ, nước ngầm và băng tuyết.
  • C. Chỉ bao gồm nước trong các đại dương và biển trên Trái Đất.
  • D. Lớp vỏ khí bao quanh Trái Đất chứa hơi nước.

Câu 2: Chế độ nước (thủy chế) của một con sông chịu ảnh hưởng trực tiếp và rõ rệt nhất từ nhân tố nào sau đây, đặc biệt ở những vùng khí hậu có sự phân mùa rõ rệt?

  • A. Địa hình của lưu vực.
  • B. Lớp phủ thực vật trong lưu vực.
  • C. Chế độ mưa của khu vực.
  • D. Nước ngầm cung cấp cho sông.

Câu 3: Tại sao các con sông ở vùng ôn đới lạnh thường có đặc điểm mùa lũ vào cuối xuân - đầu hè?

  • A. Do lượng mưa lớn tập trung vào thời gian này.
  • B. Do băng tuyết tan chảy khi nhiệt độ tăng lên.
  • C. Do nước ngầm dâng cao sau mùa đông.
  • D. Do hoạt động sản xuất nông nghiệp cần nhiều nước.

Câu 4: Một lưu vực sông có địa hình đồi núi dốc, lớp phủ thực vật bị suy giảm đáng kể. Điều này có khả năng ảnh hưởng như thế nào đến chế độ chảy của sông?

  • A. Sông có khả năng xảy ra lũ lụt đột ngột và mực nước xuống nhanh khi hết mưa.
  • B. Sông có chế độ chảy ổn định quanh năm, ít biến động.
  • C. Lượng phù sa bồi đắp ở hạ lưu sẽ giảm đi đáng kể.
  • D. Mực nước ngầm trong khu vực sẽ tăng lên đáng kể.

Câu 5: Hồ nào sau đây được hình thành chủ yếu do hoạt động của băng hà cổ?

  • A. Hồ miệng núi lửa.
  • B. Hồ móng ngựa (Hồ uốn khúc).
  • C. Hồ nhân tạo (Hồ chứa nước).
  • D. Hồ trên các vùng núi cao hoặc vùng vĩ độ cao (ví dụ: Ngũ Hồ ở Bắc Mỹ).

Câu 6: Nước ngầm có vai trò quan trọng nhất trong việc cung cấp nước cho các hoạt động nào sau đây ở những vùng khô hạn hoặc vào mùa khô?

  • A. Phát triển giao thông đường thủy.
  • B. Sản xuất điện năng quy mô lớn.
  • C. Cung cấp nước sinh hoạt và tưới tiêu.
  • D. Nuôi trồng thủy sản nước lợ.

Câu 7: Mực nước ngầm ở một khu vực có xu hướng hạ thấp đáng kể khi nào?

  • A. Lượng mưa giảm sút kéo dài và việc khai thác nước ngầm quá mức.
  • B. Lớp phủ thực vật được phục hồi và mở rộng.
  • C. Xây dựng nhiều hồ chứa nước trên bề mặt.
  • D. Địa hình khu vực trở nên bằng phẳng hơn.

Câu 8: Tại sao băng hà được coi là nguồn dự trữ nước ngọt lớn nhất trên Trái Đất?

  • A. Vì băng hà có độ muối thấp hơn nước biển.
  • B. Vì băng hà có nhiệt độ rất thấp.
  • C. Vì băng hà phân bố ở những vùng ít dân cư sinh sống.
  • D. Vì một lượng khổng lồ nước ngọt bị đóng băng và tích tụ ở các cực và vùng núi cao.

Câu 9: Quá trình nào sau đây trong vòng tuần hoàn nước chuyển nước từ thể lỏng trên bề mặt hoặc trong đất, thực vật thành hơi nước trong khí quyển?

  • A. Ngưng tụ.
  • B. Bốc hơi và thoát hơi nước.
  • C. Dòng chảy mặt.
  • D. Thẩm thấu.

Câu 10: Sự vận động nào của nước biển và đại dương chủ yếu do lực hấp dẫn của Mặt Trăng và một phần của Mặt Trời gây ra?

  • A. Thủy triều.
  • B. Sóng biển.
  • C. Dòng biển.
  • D. Sóng thần.

Câu 11: Dòng biển nóng có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu của các vùng ven bờ mà nó chảy qua?

  • A. Làm cho khí hậu trở nên lạnh và khô hơn.
  • B. Làm giảm lượng mưa và tăng biên độ nhiệt độ.
  • C. Làm tăng nhiệt độ, độ ẩm và lượng mưa, khí hậu ấm áp hơn.
  • D. Không có ảnh hưởng đáng kể đến khí hậu ven bờ.

Câu 12: Tại sao vùng biển nơi các dòng biển nóng và lạnh gặp nhau thường là những ngư trường giàu có?

  • A. Vì nhiệt độ nước biển ở đây rất thuận lợi cho sinh vật.
  • B. Vì độ mặn của nước biển ở đây thấp hơn.
  • C. Vì dòng chảy mạnh giúp sinh vật di chuyển nhanh hơn.
  • D. Vì sự xáo trộn nước mang chất dinh dưỡng từ đáy lên và tạo điều kiện thuận lợi cho sinh vật phù du phát triển.

Câu 13: Hiện tượng El Nino là gì và ảnh hưởng chính của nó là gì?

  • A. Là hiện tượng nóng lên bất thường của nước biển bề mặt ở vùng xích đạo Thái Bình Dương, gây biến đổi khí hậu toàn cầu.
  • B. Là hiện tượng lạnh đi bất thường của nước biển ở vùng Bắc Đại Tây Dương, gây ra bão lớn.
  • C. Là sự thay đổi hướng chảy của dòng biển Gulf Stream.
  • D. Là hiện tượng mực nước biển dâng cao đột ngột do động đất dưới đáy biển.

Câu 14: Độ muối (độ mặn) trung bình của nước biển và đại dương là khoảng bao nhiêu phần nghìn (‰)?

  • A. 15 ‰.
  • B. 25 ‰.
  • C. 35 ‰.
  • D. 45 ‰.

Câu 15: Độ muối của nước biển phụ thuộc chủ yếu vào các yếu tố nào sau đây?

  • A. Độ sâu và áp suất nước.
  • B. Lượng bốc hơi và lượng nước ngọt từ sông đổ vào, lượng mưa, băng tan.
  • C. Tốc độ dòng chảy của dòng biển.
  • D. Hoạt động của núi lửa dưới đáy biển.

Câu 16: Tại sao Biển Đỏ (Red Sea) lại có độ muối rất cao?

  • A. Lượng bốc hơi lớn, lượng mưa ít và không có sông lớn đổ vào.
  • B. Có nhiều dòng biển nóng chảy qua.
  • C. Có nhiều núi lửa hoạt động dưới đáy biển.
  • D. Nước biển ở đây có nhiệt độ rất thấp.

Câu 17: Dạng thủy triều nào xảy ra khi mỗi ngày có một lần nước lớn và một lần nước ròng?

  • A. Nhật triều không đều.
  • B. Bán nhật triều.
  • C. Nhật triều đều.
  • D. Bán nhật triều không đều.

Câu 18: Vùng ven biển có địa hình bằng phẳng, cửa sông rộng lớn, chịu ảnh hưởng mạnh của chế độ thủy triều. Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động kinh tế nào sau đây?

  • A. Xây dựng nhà máy thủy điện.
  • B. Phát triển rừng đặc dụng.
  • C. Khai thác khoáng sản lộ thiên.
  • D. Phát triển giao thông đường thủy và nuôi trồng thủy sản nước lợ/mặn.

Câu 19: Ngoài cung cấp tài nguyên sinh vật và khoáng sản, biển và đại dương còn có vai trò quan trọng nào đối với khí hậu toàn cầu?

  • A. Làm tăng biên độ nhiệt độ giữa ngày và đêm.
  • B. Điều hòa khí hậu, làm cho khí hậu các vùng ven biển ôn hòa hơn lục địa.
  • C. Gây ra hiện tượng sa mạc hóa ở các vùng nội địa.
  • D. Làm giảm lượng hơi nước trong khí quyển.

Câu 20: Việc xây dựng các đập thủy điện trên thượng nguồn sông có thể gây ra những tác động tiêu cực nào đối với vùng hạ lưu?

  • A. Tăng lượng phù sa bồi đắp ở đồng bằng hạ lưu.
  • B. Làm giảm độ mặn của nước ở vùng cửa sông.
  • C. Giảm lượng nước và phù sa về hạ lưu, ảnh hưởng đến nông nghiệp và gây sạt lở bờ sông.
  • D. Tăng đa dạng sinh học trong hệ sinh thái nước ngọt.

Câu 21: Tại sao vùng cửa sông Amazon lại có độ muối rất thấp, thậm chí cách bờ hàng trăm km?

  • A. Do có nhiều dòng biển lạnh chảy qua khu vực này.
  • B. Do lưu lượng nước ngọt khổng lồ từ sông Amazon đổ ra biển.
  • C. Do lượng bốc hơi ở vùng này rất thấp.
  • D. Do hoạt động của núi lửa dưới đáy biển.

Câu 22: So sánh hồ và sông, điểm khác biệt cơ bản nhất về đặc điểm dòng chảy là gì?

  • A. Nước sông chảy theo một dòng nhất định, còn nước hồ thường đọng lại ở những chỗ trũng trên bề mặt lục địa.
  • B. Nước sông luôn là nước ngọt, còn nước hồ có thể là nước ngọt hoặc nước mặn.
  • C. Nước sông có nguồn gốc từ mưa, còn nước hồ có nguồn gốc từ nước ngầm.
  • D. Nước sông có thể đóng băng vào mùa đông, còn nước hồ thì không.

Câu 23: Hiện tượng nào sau đây không phải là một dạng vận động của nước biển và đại dương?

  • A. Sóng biển.
  • B. Thủy triều.
  • C. Dòng biển.
  • D. Sự bốc hơi.

Câu 24: Nguồn cung cấp nước chủ yếu cho các con sông ở miền nhiệt đới gió mùa là gì?

  • A. Nước mưa.
  • B. Nước băng tuyết tan.
  • C. Nước ngầm.
  • D. Nước từ các hồ lớn.

Câu 25: Vai trò nào sau đây của thủy quyển thể hiện rõ nhất mối liên hệ giữa các thành phần tự nhiên khác trên Trái Đất (khí quyển, thạch quyển, sinh quyển)?

  • A. Cung cấp tài nguyên khoáng sản.
  • B. Là môi trường sống của sinh vật biển.
  • C. Tham gia vào vòng tuần hoàn nước, điều hòa khí hậu, định hình địa hình và duy trì sự sống.
  • D. Phát triển giao thông vận tải.

Câu 26: Một vùng ven biển có dòng biển lạnh chảy qua thường có đặc điểm khí hậu như thế nào?

  • A. Nóng ẩm quanh năm.
  • B. Mát hoặc lạnh hơn, khô hơn, và có thể xuất hiện sương mù ven biển.
  • C. Biên độ nhiệt độ ngày đêm lớn.
  • D. Lượng mưa rất lớn tập trung vào mùa hè.

Câu 27: Việc khai thác quá mức nước ngầm ở các vùng đồng bằng ven biển có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng nào sau đây?

  • A. Tăng cường lượng nước ngọt cho sông hồ.
  • B. Làm đất đai màu mỡ hơn.
  • C. Giảm thiểu hiện tượng sạt lở bờ sông.
  • D. Sụt lún mặt đất và xâm nhập mặn vào tầng chứa nước ngọt.

Câu 28: Đâu là biện pháp quan trọng nhất để sử dụng bền vững tài nguyên nước ngọt?

  • A. Quản lý tổng hợp tài nguyên nước theo lưu vực sông, tiết kiệm nước và xử lý ô nhiễm.
  • B. Chỉ tập trung xây dựng thêm nhiều hồ chứa nước.
  • C. Tăng cường khai thác tối đa nước ngầm.
  • D. Hạn chế phát triển các ngành kinh tế sử dụng nhiều nước.

Câu 29: Quan sát sơ đồ vòng tuần hoàn nước, quá trình nào thể hiện sự di chuyển của nước từ bề mặt Trái Đất (đất, đá) thấm sâu xuống lòng đất để tích tụ thành nước ngầm?

  • A. Bốc hơi.
  • B. Ngưng tụ.
  • C. Thẩm thấu (thấm nhập).
  • D. Dòng chảy mặt.

Câu 30: Giả sử một khu vực ven biển có chế độ thủy triều bán nhật triều đều. Điều này có nghĩa là tại khu vực đó, mỗi ngày sẽ có khoảng bao nhiêu lần nước lớn và bao nhiêu lần nước ròng?

  • A. 1 lần nước lớn và 1 lần nước ròng.
  • B. 2 lần nước lớn và 2 lần nước ròng.
  • C. 3 lần nước lớn và 3 lần nước ròng.
  • D. Số lần nước lớn/ròng thay đổi không đều theo ngày.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Thủy quyển là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Chế độ nước (thủy chế) của một con sông chịu ảnh hưởng trực tiếp và rõ rệt nhất từ nhân tố nào sau đây, đặc biệt ở những vùng khí hậu có sự phân mùa rõ rệt?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Tại sao các con sông ở vùng ôn đới lạnh thường có đặc điểm mùa lũ vào cuối xuân - đầu hè?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Một lưu vực sông có địa hình đồi núi dốc, lớp phủ thực vật bị suy giảm đáng kể. Điều này có khả năng ảnh hưởng như thế nào đến chế độ chảy của sông?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Hồ nào sau đây được hình thành chủ yếu do hoạt động của băng hà cổ?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Nước ngầm có vai trò quan trọng nhất trong việc cung cấp nước cho các hoạt động nào sau đây ở những vùng khô hạn hoặc vào mùa khô?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Mực nước ngầm ở một khu vực có xu hướng hạ thấp đáng kể khi nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Tại sao băng hà được coi là nguồn dự trữ nước ngọt lớn nhất trên Trái Đất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Quá trình nào sau đây trong vòng tuần hoàn nước chuyển nước từ thể lỏng trên bề mặt hoặc trong đất, thực vật thành hơi nước trong khí quyển?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Sự vận động nào của nước biển và đại dương chủ yếu do lực hấp dẫn của Mặt Trăng và một phần của Mặt Trời gây ra?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Dòng biển nóng có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu của các vùng ven bờ mà nó chảy qua?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Tại sao vùng biển nơi các dòng biển nóng và lạnh gặp nhau thường là những ngư trường giàu có?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Hiện tượng El Nino là gì và ảnh hưởng chính của nó là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Độ muối (độ mặn) trung bình của nước biển và đại dương là khoảng bao nhiêu phần nghìn (‰)?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Độ muối của nước biển phụ thuộc chủ yếu vào các yếu tố nào sau đây?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Tại sao Biển Đỏ (Red Sea) lại có độ muối rất cao?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Dạng thủy triều nào xảy ra khi mỗi ngày có một lần nước lớn và một lần nước ròng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Vùng ven biển có địa hình bằng phẳng, cửa sông rộng lớn, chịu ảnh hưởng mạnh của chế độ thủy triều. Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động kinh tế nào sau đây?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Ngoài cung cấp tài nguyên sinh vật và khoáng sản, biển và đại dương còn có vai trò quan trọng nào đối với khí hậu toàn cầu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Việc xây dựng các đập thủy điện trên thượng nguồn sông có thể gây ra những tác động tiêu cực nào đối với vùng hạ lưu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Tại sao vùng cửa sông Amazon lại có độ muối rất thấp, thậm chí cách bờ hàng trăm km?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: So sánh hồ và sông, điểm khác biệt cơ bản nhất về đặc điểm dòng chảy là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Hiện tượng nào sau đây không phải là một dạng vận động của nước biển và đại dương?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Nguồn cung cấp nước chủ yếu cho các con sông ở miền nhiệt đới gió mùa là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Vai trò nào sau đây của thủy quyển thể hiện rõ nhất mối liên hệ giữa các thành phần tự nhiên khác trên Trái Đất (khí quyển, thạch quyển, sinh quyển)?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Một vùng ven biển có dòng biển lạnh chảy qua thường có đặc điểm khí hậu như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Việc khai thác quá mức nước ngầm ở các vùng đồng bằng ven biển có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng nào sau đây?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Đâu là biện pháp quan trọng nhất để sử dụng bền vững tài nguyên nước ngọt?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Quan sát sơ đồ vòng tuần hoàn nước, quá trình nào thể hiện sự di chuyển của nước từ bề mặt Trái Đất (đất, đá) thấm sâu xuống lòng đất để tích tụ thành nước ngầm?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Giả sử một khu vực ven biển có chế độ thủy triều bán nhật triều đều. Điều này có nghĩa là tại khu vực đó, mỗi ngày sẽ có khoảng bao nhiêu lần nước lớn và bao nhiêu lần nước ròng?

Viết một bình luận