Đề Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 – Chân trời sáng tạo – Chương 6

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6 - Đề 01

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6 - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Sinh quyển là lớp vỏ của Trái Đất có sự sống. Giới hạn của sinh quyển bao gồm những thành phần nào sau đây?

  • A. Toàn bộ khí quyển, thủy quyển và thạch quyển.
  • B. Phần thấp khí quyển, toàn bộ thủy quyển và phần trên thạch quyển.
  • C. Phần trên khí quyển, toàn bộ thủy quyển và toàn bộ thạch quyển.
  • D. Toàn bộ khí quyển, phần thấp thủy quyển và phần trên thạch quyển.

Câu 2: Nhân tố nào sau đây được xem là quan trọng nhất, ảnh hưởng trực tiếp và quyết định đến sự phát triển, phân bố của sinh vật trên Trái Đất?

  • A. Khí hậu.
  • B. Đất.
  • C. Địa hình.
  • D. Nước.

Câu 3: Tại sao ở vùng cực lại có rất ít loài sinh vật và thảm thực vật chủ yếu là rêu, địa y?

  • A. Độ ẩm quá cao.
  • B. Đất đai kém màu mỡ.
  • C. Nhiệt độ rất thấp và ánh sáng yếu.
  • D. Địa hình hiểm trở.

Câu 4: Một khu vực núi cao có sườn phía Đông đón gió từ biển vào và sườn phía Tây khuất gió. Dựa vào kiến thức về ảnh hưởng của địa hình đến sinh vật, bạn dự đoán thảm thực vật ở hai sườn này sẽ như thế nào?

  • A. Thảm thực vật ở sườn Đông và sườn Tây sẽ giống hệt nhau do cùng độ cao.
  • B. Thảm thực vật sườn Tây sẽ phong phú và tươi tốt hơn do ít gió.
  • C. Thảm thực vật sườn Đông sẽ kém phát triển hơn do chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió biển.
  • D. Thảm thực vật ở sườn Đông có xu hướng phong phú, tươi tốt hơn sườn Tây do nhận được nhiều ẩm.

Câu 5: Nhân tố nào sau đây đóng vai trò chủ đạo trong quá trình hình thành chất mùn, tạo độ phì cho đất?

  • A. Đá mẹ.
  • B. Sinh vật.
  • C. Khí hậu.
  • D. Địa hình.

Câu 6: Đất hình thành từ loại đá mẹ nào sau đây thường có đặc điểm giàu chất dinh dưỡng, dễ thoát nước và ít chua, rất thích hợp cho cây công nghiệp lâu năm như cà phê, cao su?

  • A. Đá vôi.
  • B. Đá granit.
  • C. Đá badan.
  • D. Cát kết.

Câu 7: So sánh giữa khu sinh học rừng mưa nhiệt đới và xavan, điểm khác biệt lớn nhất về thảm thực vật chủ yếu là do sự khác biệt về yếu tố khí hậu nào?

  • A. Chế độ mưa (lượng mưa và sự phân bố theo mùa).
  • B. Nhiệt độ trung bình năm.
  • C. Số giờ nắng trong năm.
  • D. Độ ẩm không khí trung bình.

Câu 8: Một khu vực ven biển ở vĩ độ trung bình chịu ảnh hưởng của dòng biển nóng. Dựa vào kiến thức về quy luật phi địa đới, dự đoán ảnh hưởng của dòng biển này đến khí hậu và thảm thực vật ven bờ?

  • A. Làm khí hậu khô hạn hơn, thảm thực vật nghèo nàn.
  • B. Làm khí hậu ấm áp và ẩm ướt hơn, tạo điều kiện cho thảm thực vật phát triển phong phú.
  • C. Không ảnh hưởng đáng kể đến khí hậu và thảm thực vật.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến nhiệt độ nước biển mà không ảnh hưởng đến đất liền.

Câu 9: Hoạt động nào sau đây của con người thể hiện tác động tiêu cực làm suy thoái sinh quyển?

  • A. Trồng rừng và cây xanh.
  • B. Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên.
  • C. Áp dụng các biện pháp canh tác bền vững.
  • D. Đốt nương làm rẫy.

Câu 10: Hoạt động nào sau đây của con người thể hiện tác động tích cực góp phần bảo vệ và phát triển sinh quyển?

  • A. Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên.
  • B. Săn bắt động vật hoang dã.
  • C. Khai thác tài nguyên rừng bừa bãi.
  • D. Sử dụng hóa chất độc hại trong nông nghiệp.

Câu 11: Trong một hệ sinh thái tự nhiên, mối quan hệ nào sau đây giữa thực vật và động vật là cơ bản nhất, tạo nền tảng cho toàn bộ chuỗi thức ăn?

  • A. Quan hệ cạnh tranh.
  • B. Quan hệ cộng sinh.
  • C. Thực vật là nguồn thức ăn cho động vật ăn thực vật.
  • D. Động vật giúp thực vật phát tán hạt.

Câu 12: Giải thích tại sao các khu sinh học rừng lá kim (Taiga) chủ yếu phân bố ở vĩ độ cao của Bắc Bán cầu?

  • A. Đất ở đó rất giàu dinh dưỡng.
  • B. Lượng mưa quanh năm rất lớn.
  • C. Chỉ có ở đó mới có đủ ánh sáng cho cây lá kim.
  • D. Khí hậu lạnh giá với mùa đông kéo dài.

Câu 13: Khu sinh học nào sau đây đặc trưng bởi thảm thực vật chủ yếu là cỏ lùn, rêu, địa y và cây bụi thấp, phát triển trên nền đất đóng băng vĩnh cửu, phân bố ở vùng cực và các đỉnh núi cao?

  • A. Đài nguyên.
  • B. Thảo nguyên.
  • C. Rừng lá kim.
  • D. Xavan.

Câu 14: Khu sinh học nào sau đây đặc trưng cho vùng khí hậu nhiệt đới có một mùa mưa và một mùa khô kéo dài, thảm thực vật chủ yếu là đồng cỏ cao xen lẫn cây gỗ rải rác?

  • A. Rừng mưa nhiệt đới.
  • B. Xavan.
  • C. Thảo nguyên.
  • D. Rừng cận nhiệt ẩm.

Câu 15: Khu sinh học nào sau đây đặc trưng cho vùng khí hậu ôn đới hải dương hoặc cận nhiệt ẩm, có đủ bốn mùa rõ rệt, cây cối thường rụng lá vào mùa đông?

  • A. Rừng lá kim.
  • B. Rừng xích đạo.
  • C. Rừng lá rộng ôn đới.
  • D. Rừng cận nhiệt khô.

Câu 16: Vai trò quan trọng nhất của thực vật đối với khí quyển là gì?

  • A. Làm tăng lượng hơi nước.
  • B. Giảm tốc độ gió.
  • C. Ngăn chặn tia cực tím.
  • D. Hấp thụ CO2 và giải phóng O2.

Câu 17: Thực vật có vai trò như thế nào đối với thủy quyển (nguồn nước)?

  • A. Giữ nước, điều hòa dòng chảy sông ngòi.
  • B. Làm tăng độ mặn của nước.
  • C. Làm sạch nước bị ô nhiễm hóa chất.
  • D. Tạo ra nguồn nước mới.

Câu 18: Quy luật phân bố sinh vật theo độ cao trên các sườn núi thể hiện rõ nhất sự thay đổi của yếu tố nào theo độ cao?

  • A. Ánh sáng và gió.
  • B. Nhiệt độ và độ ẩm.
  • C. Loại đất và đá mẹ.
  • D. Độ dốc và hướng sườn.

Câu 19: Mối quan hệ giữa đất và sinh vật được thể hiện như thế nào?

  • A. Đất chỉ ảnh hưởng đến sinh vật, sinh vật không ảnh hưởng đến đất.
  • B. Sinh vật chỉ ảnh hưởng đến đất, đất không ảnh hưởng đến sinh vật.
  • C. Đất và sinh vật cạnh tranh trực tiếp nguồn nước.
  • D. Đất là môi trường sống của sinh vật và sinh vật góp phần hình thành, cải tạo đất.

Câu 20: Một khu rừng đầu nguồn bị chặt phá nghiêm trọng. Dự đoán hậu quả chính đối với nguồn nước và đất đai ở khu vực hạ lưu?

  • A. Nguồn nước ổn định hơn, đất đai màu mỡ hơn.
  • B. Nguồn nước giảm nhưng đất đai không bị ảnh hưởng.
  • C. Tăng nguy cơ lũ lụt, hạn hán và xói mòn đất.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến chất lượng nước chứ không ảnh hưởng đến đất.

Câu 21: Khái niệm nào sau đây dùng để chỉ một tập hợp các hệ sinh thái có chung những đặc điểm về địa lí, khí hậu và các dạng sống thích nghi?

  • A. Khu sinh học (Biome).
  • B. Hệ sinh thái (Ecosystem).
  • C. Quần xã sinh vật (Community).
  • D. Vùng địa lí tự nhiên.

Câu 22: So với các khu sinh học ở đới ôn hòa và đới lạnh, khu sinh học rừng mưa nhiệt đới có đặc điểm nổi bật gì về đa dạng sinh học?

  • A. Đa dạng loài thấp nhất.
  • B. Đa dạng loài cao nhất.
  • C. Đa dạng loài chỉ tập trung ở động vật.
  • D. Đa dạng loài tương đương với đới lạnh.

Câu 23: Yếu tố nào trong khí hậu là nguồn năng lượng chính cho quá trình quang hợp của thực vật?

  • A. Nhiệt độ.
  • B. Độ ẩm.
  • C. Lượng mưa.
  • D. Ánh sáng.

Câu 24: Giải thích tại sao thảm thực vật ở các vùng hoang mạc lại thưa thớt và các loài cây thường có đặc điểm như lá nhỏ, rễ sâu hoặc mọng nước?

  • A. Do thiếu nước và độ ẩm thấp.
  • B. Do nhiệt độ quá lạnh.
  • C. Do đất đai quá màu mỡ.
  • D. Do lượng ánh sáng quá ít.

Câu 25: Biện pháp nào sau đây của con người có thể giúp cải tạo và làm tăng độ phì cho đất?

  • A. Đốt rừng làm nương rẫy.
  • B. Bón phân hữu cơ.
  • C. Canh tác độc canh một loại cây.
  • D. Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật hóa học liều lượng cao.

Câu 26: Tác động nào sau đây của con người là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến tình trạng đất bị xói mòn, rửa trôi nghiêm trọng, đặc biệt ở vùng đồi núi?

  • A. Chặt phá rừng bừa bãi.
  • B. Xây dựng hệ thống thủy lợi.
  • C. Trồng cây theo băng.
  • D. Thực hiện luân canh cây trồng.

Câu 27: Sự hình thành các vành đai thực vật khác nhau từ chân núi lên đỉnh núi là biểu hiện của quy luật phân bố sinh vật nào?

  • A. Quy luật địa đới.
  • B. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh.
  • C. Quy luật phi địa đới theo độ cao.
  • D. Quy luật phi địa đới theo lục địa - đại dương.

Câu 28: Vi sinh vật trong đất có vai trò quan trọng nào sau đây đối với quá trình hình thành và duy trì độ phì của đất?

  • A. Làm tăng độ chua của đất.
  • B. Chỉ sống ở tầng đất mặt.
  • C. Cạnh tranh dinh dưỡng với cây trồng.
  • D. Phân giải chất hữu cơ, tạo mùn và cung cấp dinh dưỡng cho đất.

Câu 29: Một loài cây A chỉ có thể sinh trưởng tốt trên nền đất có độ pH từ 5.0 đến 6.0 (đất chua). Điều này cho thấy yếu tố nào của đất đang ảnh hưởng trực tiếp và giới hạn sự phân bố của loài cây A?

  • A. Độ ẩm của đất.
  • B. Tính chất hóa học của đất (độ pH).
  • C. Thành phần cơ giới của đất (đất sét, đất cát...).
  • D. Độ tơi xốp của đất.

Câu 30: Sự thay đổi thảm thực vật từ rừng lá rộng ôn đới sang rừng lá kim rồi đài nguyên khi di chuyển từ vĩ độ trung bình lên vĩ độ cao là biểu hiện rõ nét của quy luật nào trong sinh quyển?

  • A. Quy luật địa đới.
  • B. Quy luật phi địa đới theo độ cao.
  • C. Quy luật phi địa đới theo lục địa - đại dương.
  • D. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Sinh quyển là lớp vỏ của Trái Đất có sự sống. Giới hạn của sinh quyển bao gồm những thành phần nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Nhân tố nào sau đây được xem là quan trọng nhất, ảnh hưởng trực tiếp và quyết định đến sự phát triển, phân bố của sinh vật trên Trái Đất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Tại sao ở vùng cực lại có rất ít loài sinh vật và thảm thực vật chủ yếu là rêu, địa y?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Một khu vực núi cao có sườn phía Đông đón gió từ biển vào và sườn phía Tây khuất gió. Dựa vào kiến thức về ảnh hưởng của địa hình đến sinh vật, bạn dự đoán thảm thực vật ở hai sườn này sẽ như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Nhân tố nào sau đây đóng vai trò chủ đạo trong quá trình hình thành chất mùn, tạo độ phì cho đất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Đất hình thành từ loại đá mẹ nào sau đây thường có đặc điểm giàu chất dinh dưỡng, dễ thoát nước và ít chua, rất thích hợp cho cây công nghiệp lâu năm như cà phê, cao su?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: So sánh giữa khu sinh học rừng mưa nhiệt đới và xavan, điểm khác biệt lớn nhất về thảm thực vật chủ yếu là do sự khác biệt về yếu tố khí hậu nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Một khu vực ven biển ở vĩ độ trung bình chịu ảnh hưởng của dòng biển nóng. Dựa vào kiến thức về quy luật phi địa đới, dự đoán ảnh hưởng của dòng biển này đến khí hậu và thảm thực vật ven bờ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Hoạt động nào sau đây của con người thể hiện tác động tiêu cực làm suy thoái sinh quyển?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Hoạt động nào sau đây của con người thể hiện tác động tích cực góp phần bảo vệ và phát triển sinh quyển?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Trong một hệ sinh thái tự nhiên, mối quan hệ nào sau đây giữa thực vật và động vật là cơ bản nhất, tạo nền tảng cho toàn bộ chuỗi thức ăn?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Giải thích tại sao các khu sinh học rừng lá kim (Taiga) chủ yếu phân bố ở vĩ độ cao của Bắc Bán cầu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Khu sinh học nào sau đây đặc trưng bởi thảm thực vật chủ yếu là cỏ lùn, rêu, địa y và cây bụi thấp, phát triển trên nền đất đóng băng vĩnh cửu, phân bố ở vùng cực và các đỉnh núi cao?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Khu sinh học nào sau đây đặc trưng cho vùng khí hậu nhiệt đới có một mùa mưa và một mùa khô kéo dài, thảm thực vật chủ yếu là đồng cỏ cao xen lẫn cây gỗ rải rác?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Khu sinh học nào sau đây đặc trưng cho vùng khí hậu ôn đới hải dương hoặc cận nhiệt ẩm, có đủ bốn mùa rõ rệt, cây cối thường rụng lá vào mùa đông?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Vai trò quan trọng nhất của thực vật đối với khí quyển là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Thực vật có vai trò như thế nào đối với thủy quyển (nguồn nước)?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Quy luật phân bố sinh vật theo độ cao trên các sườn núi thể hiện rõ nhất sự thay đổi của yếu tố nào theo độ cao?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Mối quan hệ giữa đất và sinh vật được thể hiện như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Một khu rừng đầu nguồn bị chặt phá nghiêm trọng. Dự đoán hậu quả chính đối với nguồn nước và đất đai ở khu vực hạ lưu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Khái niệm nào sau đây dùng để chỉ một tập hợp các hệ sinh thái có chung những đặc điểm về địa lí, khí hậu và các dạng sống thích nghi?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: So với các khu sinh học ở đới ôn hòa và đới lạnh, khu sinh học rừng mưa nhiệt đới có đặc điểm nổi bật gì về đa dạng sinh học?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Yếu tố nào trong khí hậu là nguồn năng lượng chính cho quá trình quang hợp của thực vật?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Giải thích tại sao thảm thực vật ở các vùng hoang mạc lại thưa thớt và các loài cây thường có đặc điểm như lá nhỏ, rễ sâu hoặc mọng nước?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Biện pháp nào sau đây của con người có thể giúp cải tạo và làm tăng độ phì cho đất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Tác động nào sau đây của con người là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến tình trạng đất bị xói mòn, rửa trôi nghiêm trọng, đặc biệt ở vùng đồi núi?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Sự hình thành các vành đai thực vật khác nhau từ chân núi lên đỉnh núi là biểu hiện của quy luật phân bố sinh vật nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Vi sinh vật trong đất có vai trò quan trọng nào sau đây đối với quá trình hình thành và duy trì độ phì của đất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Một loài cây A chỉ có thể sinh trưởng tốt trên nền đất có độ pH từ 5.0 đến 6.0 (đất chua). Điều này cho thấy yếu tố nào của đất đang ảnh hưởng trực tiếp và giới hạn sự phân bố của loài cây A?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Sự thay đổi thảm thực vật từ rừng lá rộng ôn đới sang rừng lá kim rồi đài nguyên khi di chuyển từ vĩ độ trung bình lên vĩ độ cao là biểu hiện rõ nét của quy luật nào trong sinh quyển?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6 - Đề 02

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6 - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Sinh quyển là gì và bao gồm những thành phần nào của vỏ Trái Đất?

  • A. Toàn bộ lớp vỏ Trái Đất.
  • B. Chỉ bao gồm sinh vật sống trên Trái Đất.
  • C. Là lớp vỏ địa lí có sự sống tồn tại, bao gồm phần thấp khí quyển, toàn bộ thủy quyển và phần trên thạch quyển.
  • D. Chỉ bao gồm các hệ sinh thái dưới nước.

Câu 2: Tại sao nói sinh vật là nhân tố đóng vai trò chủ đạo trong quá trình hình thành đất?

  • A. Sinh vật giúp phá hủy đá gốc thành khoáng vật.
  • B. Sinh vật làm tăng độ ẩm trong đất.
  • C. Sinh vật tạo ra các hang hốc làm đất tơi xốp.
  • D. Thực vật cung cấp chất hữu cơ, vi sinh vật phân giải tạo mùn, quyết định độ phì của đất.

Câu 3: Xét một vùng núi cao ở đới ôn hòa. Hãy phân tích vành đai thực vật nào có khả năng xuất hiện ở độ cao thấp nhất của sườn núi này, giả định sườn núi đủ ẩm?

  • A. Rừng lá rộng hoặc rừng hỗn giao.
  • B. Đài nguyên.
  • C. Rừng lá kim.
  • D. Đồng cỏ núi cao.

Câu 4: Độ phì của đất là gì và nó thể hiện đặc tính cơ bản nào của đất?

  • A. Là khả năng giữ nước của đất.
  • B. Là khả năng cung cấp dinh dưỡng cho thực vật và đảm bảo cây trồng đạt năng suất.
  • C. Là độ tơi xốp và thoáng khí của đất.
  • D. Là hàm lượng chất khoáng trong đất.

Câu 5: Phân tích mối quan hệ giữa khí hậu (nhiệt độ, lượng mưa) và quá trình phong hóa đá gốc trong việc hình thành đất.

  • A. Khí hậu chỉ ảnh hưởng gián tiếp thông qua sinh vật.
  • B. Nhiệt độ và lượng mưa chỉ quyết định màu sắc của đất.
  • C. Nhiệt độ và lượng mưa thúc đẩy phong hóa đá (lý học, hóa học, sinh học), tạo ra vật liệu cho đất.
  • D. Khí hậu chỉ làm thay đổi cấu trúc tầng đất mặt.

Câu 6: Tại sao đất ở vùng xích đạo ẩm thường có tầng phong hóa dày và màu đỏ vàng, nhưng độ phì lại không cao như màu sắc gợi ý?

  • A. Nhiệt độ và độ ẩm cao thúc đẩy phong hóa mạnh, nhưng lượng mưa lớn gây rửa trôi mạnh các chất dinh dưỡng dễ tan.
  • B. Do đất ở đây chứa nhiều sắt và nhôm nhưng thiếu chất hữu cơ.
  • C. Thảm thực vật dày đặc hấp thụ hết chất dinh dưỡng từ đất.
  • D. Đất được hình thành từ loại đá mẹ nghèo dinh dưỡng.

Câu 7: Giả sử bạn đang khảo sát một khu vực có đất bị thoái hóa nghiêm trọng do xói mòn. Biện pháp nào sau đây mang tính bền vững nhất để cải thiện tình hình, dựa trên kiến thức về các nhân tố hình thành đất và sinh quyển?

  • A. Chỉ đơn thuần bón nhiều phân hóa học.
  • B. Xây dựng các công trình thủy lợi lớn.
  • C. Loại bỏ hoàn toàn thảm thực vật để dễ canh tác.
  • D. Trồng cây xanh, cây che phủ đất, áp dụng các biện pháp canh tác chống xói mòn.

Câu 8: Địa hình ảnh hưởng đến sự phân bố sinh vật chủ yếu thông qua yếu tố nào?

  • A. Chỉ tạo ra các vùng đất khác nhau.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến sự di chuyển của động vật.
  • C. Làm thay đổi nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng và tạo ra các vành đai sinh vật theo độ cao hoặc hướng sườn.
  • D. Không ảnh hưởng đáng kể đến sinh vật.

Câu 9: Phân tích vai trò của vi sinh vật trong sinh quyển, đặc biệt là trong chu trình vật chất.

  • A. Vi sinh vật chỉ gây bệnh cho sinh vật khác.
  • B. Vi sinh vật phân giải xác hữu cơ thành chất vô cơ, trả lại môi trường để thực vật sử dụng.
  • C. Vi sinh vật chỉ sống ký sinh trong đất.
  • D. Vi sinh vật chỉ có vai trò nhỏ trong chuỗi thức ăn.

Câu 10: Quan sát một khu rừng nhiệt đới ẩm. Giải thích tại sao thảm thực vật ở đây lại phân tầng rõ rệt và đa dạng về loài?

  • A. Khí hậu nóng ẩm quanh năm, lượng mưa lớn tạo điều kiện thuận lợi cho nhiều loài phát triển và cạnh tranh ánh sáng, dẫn đến phân tầng.
  • B. Đất ở đây rất giàu dinh dưỡng.
  • C. Không có động vật ăn thực vật.
  • D. Địa hình bằng phẳng, ít biến động.

Câu 11: Đất badan (hình thành từ đá badan) thường được coi là loại đất tốt cho nông nghiệp. Phân tích đặc điểm nào của đất badan khiến nó phù hợp cho nhiều loại cây trồng, đặc biệt là cây công nghiệp?

  • A. Đất badan có độ chua rất cao.
  • B. Đất badan nghèo chất dinh dưỡng.
  • C. Đất badan dễ bị xói mòn.
  • D. Đất badan giàu chất dinh dưỡng (do đá mẹ giàu khoáng) và có cấu trúc viên, thoát nước tốt.

Câu 12: Nhân tố nào sau đây có tác động mạnh mẽ và nhanh chóng nhất làm biến đổi tính chất của đất, thậm chí tạo ra các loại đất mới?

  • A. Thời gian.
  • B. Đá mẹ.
  • C. Con người.
  • D. Khí hậu.

Câu 13: Xét một khu vực khô hạn, lượng mưa ít và bốc hơi mạnh. Dự đoán kiểu đất nào có khả năng hình thành phổ biến ở đây và giải thích lý do.

  • A. Đất mặn hoặc đất xám hoang mạc, do bốc hơi mạnh làm muối tích tụ trên bề mặt.
  • B. Đất Feralit, do nhiệt độ cao quanh năm.
  • C. Đất đỏ vàng, do phong hóa mạnh.
  • D. Đất đen thảo nguyên, do thảm cỏ phát triển tốt.

Câu 14: Mối quan hệ nào sau đây thể hiện rõ nhất sự phụ thuộc của động vật vào thực vật trong sinh quyển?

  • A. Động vật giúp thụ phấn cho thực vật.
  • B. Thực vật là nguồn thức ăn chính và nơi cư trú của nhiều loài động vật.
  • C. Động vật giúp phân tán hạt giống của thực vật.
  • D. Động vật và thực vật cạnh tranh trực tiếp nguồn nước.

Câu 15: Giới hạn dưới của sinh quyển trên đất liền thường được xác định bởi yếu tố nào?

  • A. Đáy của lớp vỏ phong hóa.
  • B. Mực nước ngầm sâu nhất.
  • C. Đáy của lớp vỏ phong hóa hoặc nơi sinh vật không còn khả năng tồn tại do thiếu điều kiện sống (ánh sáng, không khí, dinh dưỡng).
  • D. Tầng đá gốc.

Câu 16: Phân tích tại sao ở các khu vực có địa hình dốc, quá trình xói mòn đất thường diễn ra mạnh mẽ hơn?

  • A. Độ dốc lớn làm tăng tốc độ dòng chảy mặt, cuốn trôi vật liệu đất đá dễ dàng hơn.
  • B. Địa hình dốc hấp thụ nhiều ánh sáng mặt trời hơn.
  • C. Thực vật không thể phát triển trên địa hình dốc.
  • D. Lượng mưa ở địa hình dốc luôn cao hơn.

Câu 17: Sự hình thành đất là một quá trình phức tạp chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố. Nếu loại bỏ hoàn toàn yếu tố "thời gian", điều gì sẽ xảy ra đối với quá trình này?

  • A. Đất sẽ hình thành nhanh hơn.
  • B. Chỉ có đá mẹ ảnh hưởng đến đất.
  • C. Quá trình phong hóa sẽ dừng lại.
  • D. Đất sẽ không thể hình thành hoặc chỉ ở dạng rất sơ khai, vì cần thời gian để các quá trình phong hóa, tích lũy, chuyển hóa diễn ra tạo nên các tầng đất.

Câu 18: Quan sát một khu vực đồng cỏ ôn đới (thảo nguyên). Dự đoán đặc điểm chính của đất ở khu vực này dựa trên thảm thực vật và khí hậu?

  • A. Đất Feralit đỏ vàng, nghèo mùn.
  • B. Đất đen thảo nguyên (Chernozem), giàu mùn.
  • C. Đất Podzol, chua và nghèo dinh dưỡng.
  • D. Đất xám hoang mạc, chứa nhiều muối.

Câu 19: Phân tích sự khác biệt cơ bản trong giới hạn thẳng đứng của sinh quyển trên đất liền so với dưới đại dương.

  • A. Giới hạn trên đất liền sâu hơn dưới đại dương.
  • B. Giới hạn ở cả hai môi trường đều rất nông.
  • C. Giới hạn dưới đại dương có thể xuống tới đáy các hố sâu nhất, trong khi trên đất liền chỉ tới đáy lớp vỏ phong hóa.
  • D. Giới hạn ở cả hai môi trường đều trùng với ranh giới vỏ Trái Đất.

Câu 20: Trong một hệ sinh thái, mối quan hệ nào sau đây không thuộc về chuỗi thức ăn?

  • A. Thực vật bị động vật ăn cỏ ăn.
  • B. Động vật ăn cỏ bị động vật ăn thịt ăn.
  • C. Xác sinh vật bị vi sinh vật phân giải.
  • D. Nấm rễ cộng sinh với rễ cây giúp cây hấp thụ nước và khoáng tốt hơn.

Câu 21: Tại sao thảm thực vật lại có ảnh hưởng quan trọng đến chế độ nước và chống xói mòn đất?

  • A. Thực vật giữ nước, giảm tốc độ dòng chảy mặt, rễ cây giữ đất.
  • B. Thực vật làm tăng nhiệt độ bề mặt đất.
  • C. Thực vật chỉ hấp thụ nước chứ không giữ nước.
  • D. Thực vật làm tăng cường quá trình bốc hơi nước.

Câu 22: Phân tích sự khác biệt về đa dạng sinh học giữa rừng mưa nhiệt đới và rừng lá kim ôn đới.

  • A. Rừng lá kim đa dạng hơn do có nhiều loài cây chịu lạnh.
  • B. Rừng mưa nhiệt đới đa dạng hơn đáng kể do khí hậu nóng ẩm, ổn định quanh năm.
  • C. Hai loại rừng có đa dạng sinh học tương đương nhau.
  • D. Sự đa dạng không liên quan đến khí hậu.

Câu 23: Nhân tố nào sau đây ít ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển và phân bố của sinh vật trên Trái Đất?

  • A. Nhiệt độ.
  • B. Độ ẩm.
  • C. Đất.
  • D. Áp suất khí quyển.

Câu 24: Quan sát một hệ sinh thái ao hồ. Nếu nguồn nước bị ô nhiễm nặng, thành phần nào của hệ sinh thái này có khả năng bị ảnh hưởng đầu tiên và nghiêm trọng nhất?

  • A. Các loài thủy sinh (cá, tôm, thực vật nước, vi sinh vật).
  • B. Các loài cây sống ven hồ.
  • C. Động vật trên cạn đến uống nước.
  • D. Chất lượng không khí xung quanh hồ.

Câu 25: Tại sao các khu vực có khí hậu cực đoan (quá nóng, quá lạnh, quá khô) thường có đa dạng sinh học thấp hơn so với các khu vực khí hậu ôn hòa hoặc nhiệt đới ẩm?

  • A. Các khu vực này có diện tích nhỏ hơn.
  • B. Đất ở các khu vực này rất nghèo dinh dưỡng.
  • C. Điều kiện môi trường khắc nghiệt (nhiệt độ, ẩm, ánh sáng) hạn chế sự phát triển và tồn tại của nhiều loài.
  • D. Không có sự cạnh tranh giữa các loài.

Câu 26: Phân tích vai trò của đá mẹ trong quá trình hình thành đất.

  • A. Đá mẹ chỉ ảnh hưởng đến độ dốc của địa hình.
  • B. Đá mẹ là nguồn cung cấp vật chất vô cơ (khoáng vật) quyết định thành phần cơ giới và hóa học ban đầu của đất.
  • C. Đá mẹ quyết định hàm lượng mùn trong đất.
  • D. Đá mẹ chỉ ảnh hưởng đến nhiệt độ của đất.

Câu 27: Hoạt động nào sau đây của con người có tác động tích cực đến độ phì của đất một cách bền vững?

  • A. Đốt nương làm rẫy thường xuyên.
  • B. Chỉ bón phân hóa học với liều lượng cao.
  • C. Áp dụng luân canh, xen canh cây trồng, bón phân hữu cơ.
  • D. Trồng độc canh một loại cây trong nhiều năm.

Câu 28: Sinh quyển có chức năng cơ bản nào đối với con người và các sinh vật khác trên Trái Đất?

  • A. Cung cấp môi trường sống, vật chất, và năng lượng cho mọi sinh vật.
  • B. Điều hòa khí hậu toàn cầu một cách độc lập.
  • C. Chỉ là nơi chứa đựng các loài sinh vật.
  • D. Hấp thụ toàn bộ bức xạ mặt trời.

Câu 29: Phân tích ảnh hưởng của hướng sườn núi đến sự phân bố thực vật.

  • A. Hướng sườn chỉ ảnh hưởng đến tốc độ gió.
  • B. Hướng sườn chỉ ảnh hưởng đến loại đá mẹ.
  • C. Hướng sườn chỉ tạo ra sự khác biệt về độ cao.
  • D. Hướng sườn khác nhau nhận được lượng nhiệt, ánh sáng, lượng mưa và độ ẩm khác nhau, dẫn đến sự khác biệt về thành phần và mật độ loài thực vật.

Câu 30: Chu trình vật chất và năng lượng trong sinh quyển diễn ra như thế nào?

  • A. Cả vật chất và năng lượng đều tuần hoàn trong sinh quyển.
  • B. Năng lượng truyền theo một chiều, còn vật chất được luân chuyển theo chu trình.
  • C. Cả vật chất và năng lượng đều truyền theo một chiều.
  • D. Năng lượng tuần hoàn, còn vật chất truyền theo một chiều.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Sinh quyển là gì và bao gồm những thành phần nào của vỏ Trái Đất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Tại sao nói sinh vật là nhân tố đóng vai trò chủ đạo trong quá trình hình thành đất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Xét một vùng núi cao ở đới ôn hòa. Hãy phân tích vành đai thực vật nào có khả năng xuất hiện ở độ cao thấp nhất của sườn núi này, giả định sườn núi đủ ẩm?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Độ phì của đất là gì và nó thể hiện đặc tính cơ bản nào của đất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Phân tích mối quan hệ giữa khí hậu (nhiệt độ, lượng mưa) và quá trình phong hóa đá gốc trong việc hình thành đất.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Tại sao đất ở vùng xích đạo ẩm thường có tầng phong hóa dày và màu đỏ vàng, nhưng độ phì lại không cao như màu sắc gợi ý?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Giả sử bạn đang khảo sát một khu vực có đất bị thoái hóa nghiêm trọng do xói mòn. Biện pháp nào sau đây mang tính bền vững nhất để cải thiện tình hình, dựa trên kiến thức về các nhân tố hình thành đất và sinh quyển?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Địa hình ảnh hưởng đến sự phân bố sinh vật chủ yếu thông qua yếu tố nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Phân tích vai trò của vi sinh vật trong sinh quyển, đặc biệt là trong chu trình vật chất.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Quan sát một khu rừng nhiệt đới ẩm. Giải thích tại sao thảm thực vật ở đây lại phân tầng rõ rệt và đa dạng về loài?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Đất badan (hình thành từ đá badan) thường được coi là loại đất tốt cho nông nghiệp. Phân tích đặc điểm nào của đất badan khiến nó phù hợp cho nhiều loại cây trồng, đặc biệt là cây công nghiệp?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Nhân tố nào sau đây có tác động mạnh mẽ và nhanh chóng nhất làm biến đổi tính chất của đất, thậm chí tạo ra các loại đất mới?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Xét một khu vực khô hạn, lượng mưa ít và bốc hơi mạnh. Dự đoán kiểu đất nào có khả năng hình thành phổ biến ở đây và giải thích lý do.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Mối quan hệ nào sau đây thể hiện rõ nhất sự phụ thuộc của động vật vào thực vật trong sinh quyển?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Giới hạn dưới của sinh quyển trên đất liền thường được xác định bởi yếu tố nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Phân tích tại sao ở các khu vực có địa hình dốc, quá trình xói mòn đất thường diễn ra mạnh mẽ hơn?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Sự hình thành đất là một quá trình phức tạp chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố. Nếu loại bỏ hoàn toàn yếu tố 'thời gian', điều gì sẽ xảy ra đối với quá trình này?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Quan sát một khu vực đồng cỏ ôn đới (thảo nguyên). Dự đoán đặc điểm chính của đất ở khu vực này dựa trên thảm thực vật và khí hậu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Phân tích sự khác biệt cơ bản trong giới hạn thẳng đứng của sinh quyển trên đất liền so với dưới đại dương.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Trong một hệ sinh thái, mối quan hệ nào sau đây không thuộc về chuỗi thức ăn?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Tại sao thảm thực vật lại có ảnh hưởng quan trọng đến chế độ nước và chống xói mòn đất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Phân tích sự khác biệt về đa dạng sinh học giữa rừng mưa nhiệt đới và rừng lá kim ôn đới.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Nhân tố nào sau đây ít ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển và phân bố của sinh vật trên Trái Đất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Quan sát một hệ sinh thái ao hồ. Nếu nguồn nước bị ô nhiễm nặng, thành phần nào của hệ sinh thái này có khả năng bị ảnh hưởng đầu tiên và nghiêm trọng nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Tại sao các khu vực có khí hậu cực đoan (quá nóng, quá lạnh, quá khô) thường có đa dạng sinh học thấp hơn so với các khu vực khí hậu ôn hòa hoặc nhiệt đới ẩm?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Phân tích vai trò của đá mẹ trong quá trình hình thành đất.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Hoạt động nào sau đây của con người có tác động tích cực đến độ phì của đất một cách bền vững?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Sinh quyển có chức năng cơ bản nào đối với con người và các sinh vật khác trên Trái Đất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Phân tích ảnh hưởng của hướng sườn núi đến sự phân bố thực vật.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Chu trình vật chất và năng lượng trong sinh quyển diễn ra như thế nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6 - Đề 03

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6 - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quan sát sơ đồ thành phần của sinh quyển. Sinh quyển bao gồm những bộ phận chủ yếu nào sau đây?

  • A. Toàn bộ khí quyển, toàn bộ thủy quyển, và phần trên của thạch quyển.
  • B. Phần thấp của khí quyển (tầng đối lưu), toàn bộ thủy quyển, và phần trên của thạch quyển.
  • C. Toàn bộ khí quyển, phần trên của thủy quyển, và toàn bộ thạch quyển.
  • D. Phần thấp của khí quyển (tầng bình lưu), phần trên của thủy quyển, và phần trên của thạch quyển.

Câu 2: Dựa vào kiến thức về sự hình thành đất, hãy phân tích vai trò của khí hậu trong quá trình này.

  • A. Khí hậu chỉ ảnh hưởng gián tiếp đến đá mẹ và sinh vật, ít tác động trực tiếp đến quá trình phong hóa.
  • B. Nhiệt độ và lượng mưa cao giúp quá trình phong hóa hóa học diễn ra chậm hơn, giữ cho đất giàu khoáng chất ban đầu.
  • C. Nhiệt độ và lượng mưa ảnh hưởng trực tiếp đến tốc độ phong hóa đá mẹ, sự phát triển của sinh vật và quá trình rửa trôi, tích tụ vật liệu trong đất.
  • D. Khí hậu khô hạn thúc đẩy mạnh mẽ quá trình tích lũy mùn và các chất dinh dưỡng trong tầng đất mặt.

Câu 3: Một khu vực đồi trọc vừa bị chặt phá rừng. Dựa trên kiến thức về mối quan hệ giữa sinh vật và đất, yếu tố nào của đất có khả năng bị suy giảm nhanh nhất?

  • A. Độ phì (do giảm chất hữu cơ và tăng xói mòn).
  • B. Độ ẩm (do mất lớp che phủ thực vật).
  • C. Thành phần khoáng vật (ít bị ảnh hưởng trực tiếp và nhanh chóng).
  • D. Cấu trúc đất (bị ảnh hưởng nhưng độ phì suy giảm nhanh hơn).

Câu 4: So sánh đặc điểm của đất ở vùng nhiệt đới ẩm gió mùa (như Việt Nam) và đất ở vùng ôn đới lục địa khô hạn. Điểm khác biệt nổi bật nhất về tính chất hóa học của đất là gì?

  • A. Đất nhiệt đới thường giàu mùn hơn đất ôn đới.
  • B. Đất nhiệt đới thường có phản ứng kiềm, còn đất ôn đới thường chua.
  • C. Đất ôn đới thường bị rửa trôi mạnh hơn đất nhiệt đới.
  • D. Đất nhiệt đới thường bị rửa trôi mạnh các bazơ, dẫn đến chua hơn và tích tụ nhiều ôxit sắt, nhôm; đất ôn đới thường ít bị rửa trôi hơn.

Câu 5: Phân tích vai trò của sinh vật trong chu trình vật chất và năng lượng của sinh quyển.

  • A. Chỉ tham gia vào quá trình phân giải vật chất hữu cơ.
  • B. Đóng vai trò quan trọng trong việc chuyển hóa năng lượng (quang hợp, hô hấp) và luân chuyển vật chất giữa các thành phần của sinh quyển.
  • C. Chủ yếu tạo ra năng lượng mới cho sinh quyển thông qua hô hấp.
  • D. Chỉ là nơi lưu trữ vật chất và năng lượng tạm thời, không tham gia vào chu trình chuyển hóa.

Câu 6: Một khu vực có nhiệt độ trung bình năm cao và lượng mưa rất lớn, phân bố đều quanh năm. Kiểu thảm thực vật đặc trưng nhất ở khu vực này có khả năng là gì?

  • A. Rừng mưa nhiệt đới.
  • B. Rừng lá kim ôn đới.
  • C. Thảo nguyên khô hạn.
  • D. Đài nguyên.

Câu 7: Tại sao khu vực xích đạo thường có đa dạng sinh học cao hơn các khu vực vĩ độ cao?

  • A. Do có ít thiên địch và cạnh tranh giữa các loài.
  • B. Do đất ở vùng xích đạo giàu dinh dưỡng hơn hẳn các vùng khác.
  • C. Do điều kiện khí hậu ổn định, nhiệt độ và độ ẩm cao quanh năm, tạo môi trường thuận lợi cho nhiều loài sinh vật phát triển.
  • D. Do vùng xích đạo có diện tích lục địa lớn hơn hẳn các vùng vĩ độ khác.

Câu 8: Quan sát một sườn núi hướng Đông và một sườn núi hướng Tây cùng ở vĩ độ trung bình. Tại sao thảm thực vật trên hai sườn này có thể khác nhau đáng kể?

  • A. Độ cao của hai sườn khác nhau.
  • B. Hướng sườn ảnh hưởng đến lượng bức xạ mặt trời nhận được và lượng mưa (đối với sườn đón gió/khuất gió), dẫn đến sự khác biệt về nhiệt độ và độ ẩm.
  • C. Thành phần đá mẹ của hai sườn hoàn toàn khác nhau.
  • D. Độ dốc của hai sườn khác nhau hoàn toàn.

Câu 9: Phân tích tác động tiêu cực của việc đô thị hóa nhanh chóng đến môi trường đất ở các khu vực xung quanh thành phố.

  • A. Làm tăng độ phì nhiêu của đất do tích tụ rác thải hữu cơ.
  • B. Giảm nguy cơ ô nhiễm đất do các hoạt động công nghiệp được quy hoạch chặt chẽ.
  • C. Thúc đẩy quá trình hình thành đất mới nhanh hơn.
  • D. Làm suy giảm diện tích đất nông nghiệp, tăng ô nhiễm đất do chất thải công nghiệp, sinh hoạt và hóa chất, làm thay đổi cấu trúc đất.

Câu 10: Giả sử có hai loại đất: Đất A hình thành trên đá vôi ở vùng khô hạn và Đất B hình thành trên đá badan ở vùng nhiệt đới ẩm. Dự đoán sự khác biệt chính về tính chất hóa học của hai loại đất này.

  • A. Đất A có thể giàu canxi và kiềm, trong khi Đất B có thể chua hơn do rửa trôi mạnh và giàu sắt, nhôm.
  • B. Đất A có độ phì cao hơn Đất B.
  • C. Đất B có hàm lượng mùn thấp hơn Đất A.
  • D. Cả hai loại đất đều có tính chất tương tự nhau do cùng chịu tác động của sinh vật.

Câu 11: Tại sao việc bảo vệ đa dạng sinh học lại quan trọng đối với sự ổn định của sinh quyển?

  • A. Chỉ đơn giản là bảo tồn các loài quý hiếm.
  • B. Chủ yếu để phục vụ nghiên cứu khoa học.
  • C. Đa dạng sinh học đảm bảo sự phong phú về nguồn gen, duy trì các chuỗi thức ăn, chu trình vật chất và khả năng chống chịu của hệ sinh thái trước biến động môi trường.
  • D. Chỉ có ý nghĩa về mặt thẩm mỹ và du lịch.

Câu 12: Nhân tố nào sau đây đóng vai trò "đầu vào" cung cấp vật chất vô cơ ban đầu cho quá trình hình thành đất?

  • A. Đá mẹ.
  • B. Sinh vật.
  • C. Khí hậu.
  • D. Địa hình.

Câu 13: Phân tích ảnh hưởng của độ cao địa hình đến sự phân bố các vành đai thực vật trên một ngọn núi cao ở vùng nhiệt đới.

  • A. Độ cao chỉ ảnh hưởng đến loại đất, không ảnh hưởng trực tiếp đến thực vật.
  • B. Càng lên cao, nhiệt độ giảm và lượng mưa (thường) thay đổi, tạo ra các đai khí hậu khác nhau, dẫn đến sự thay đổi kiểu thảm thực vật từ chân núi lên đỉnh.
  • C. Độ cao chỉ làm tăng cường độ ánh sáng, thúc đẩy mọi loại thực vật phát triển tốt hơn.
  • D. Độ cao làm giảm nồng độ CO2 trong không khí, hạn chế sự phát triển của thực vật.

Câu 14: Hoạt động nào của con người sau đây có tác động tích cực đáng kể đến việc cải tạo và nâng cao độ phì của đất?

  • A. Đốt nương làm rẫy liên tục.
  • B. Sử dụng quá nhiều phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật.
  • C. Áp dụng các biện pháp canh tác bền vững như luân canh cây trồng, bón phân hữu cơ, chống xói mòn.
  • D. Chặt phá rừng đầu nguồn để mở rộng diện tích canh tác.

Câu 15: Trong một hệ sinh thái, sinh vật sản xuất chủ yếu là gì và vai trò của chúng?

  • A. Thực vật (và một số vi sinh vật); tạo ra năng lượng và vật chất hữu cơ từ năng lượng mặt trời (quang hợp).
  • B. Động vật ăn cỏ; tiêu thụ thực vật để lấy năng lượng.
  • C. Vi sinh vật phân giải; phân hủy vật chất hữu cơ chết.
  • D. Động vật ăn thịt; tiêu thụ động vật khác để lấy năng lượng.

Câu 16: Phân tích lý do tại sao đất feralit (đất đỏ vàng) ở vùng nhiệt đới ẩm thường nghèo các chất bazơ dễ tan (như Ca, Mg, K).

  • A. Do đá mẹ ban đầu rất nghèo các chất bazơ.
  • B. Do hoạt động của sinh vật yếu, ít tạo ra chất hữu cơ.
  • C. Do nhiệt độ thấp làm chậm quá trình phong hóa.
  • D. Do lượng mưa lớn và nhiệt độ cao thúc đẩy quá trình phong hóa hóa học mạnh mẽ và rửa trôi mạnh các chất bazơ dễ tan xuống tầng sâu hoặc ra khỏi hồ sơ đất.

Câu 17: Một nhà khoa học nghiên cứu sự phân bố của một loài chim. Ông nhận thấy loài chim này chỉ sống trong các khu rừng có độ ẩm không khí trên 80% và nhiệt độ trung bình năm trên 20°C. Yếu tố nào đang chi phối sự phân bố của loài chim này?

  • A. Địa hình.
  • B. Thành phần đá mẹ.
  • C. Khí hậu (độ ẩm và nhiệt độ).
  • D. Ánh sáng mặt trời.

Câu 18: Tại sao các hệ sinh thái rừng ngập mặn lại có ý nghĩa quan trọng đối với sinh quyển và con người?

  • A. Là nơi trú ngụ, sinh sản của nhiều loài thủy sản; bảo vệ bờ biển khỏi xói lở, chắn sóng; hấp thụ carbon và lọc nước.
  • B. Chỉ có giá trị khai thác gỗ.
  • C. Là nguồn cung cấp nước ngọt chính cho vùng ven biển.
  • D. Có khả năng chống chịu tốt với hạn hán.

Câu 19: Khái niệm nào sau đây mô tả đúng về chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái?

  • A. Mối quan hệ cạnh tranh giữa các loài trong cùng một môi trường.
  • B. Sự truyền năng lượng và vật chất qua các bậc sinh vật thông qua quan hệ ăn và bị ăn.
  • C. Tập hợp tất cả các loài sinh vật sống trong một khu vực nhất định.
  • D. Quá trình phân giải vật chất hữu cơ thành vô cơ.

Câu 20: Phân tích ảnh hưởng của thời gian đến quá trình hình thành đất.

  • A. Thời gian chỉ quan trọng trong giai đoạn đầu của quá trình hình thành đất.
  • B. Thời gian càng dài thì đất càng nghèo dinh dưỡng do bị rửa trôi liên tục.
  • C. Thời gian là yếu tố cần thiết để các quá trình phong hóa, tích lũy, rửa trôi, và hoạt động của sinh vật diễn ra, hình thành nên các tầng đất và đặc tính riêng của đất.
  • D. Thời gian không có vai trò đáng kể nếu các nhân tố khác (khí hậu, đá mẹ) không thuận lợi.

Câu 21: Quan sát biểu đồ phân bố lượng mưa và nhiệt độ của hai địa điểm. Địa điểm A có nhiệt độ trung bình năm 25°C, lượng mưa 2500 mm/năm, phân bố đều. Địa điểm B có nhiệt độ trung bình năm 15°C, lượng mưa 400 mm/năm, tập trung vào mùa hè. Dự đoán kiểu thảm thực vật chủ yếu ở Địa điểm B.

  • A. Rừng mưa nhiệt đới.
  • B. Rừng lá rộng ôn đới.
  • C. Đài nguyên.
  • D. Thảo nguyên hoặc bán hoang mạc ôn đới.

Câu 22: Hiện tượng "sa mạc hóa" (desertification) là một ví dụ về tác động tiêu cực của con người đến sinh quyển. Nguyên nhân chính dẫn đến sa mạc hóa ở nhiều nơi là gì?

  • A. Chặt phá rừng, chăn thả gia súc quá mức, canh tác không bền vững ở các vùng đất khô hạn và bán khô hạn.
  • B. Sử dụng quá nhiều nước ngầm cho công nghiệp.
  • C. Tăng cường bón phân hữu cơ cho đất.
  • D. Xây dựng các đập thủy điện lớn.

Câu 23: Phân tích mối quan hệ "cạnh tranh" giữa các loài sinh vật trong một hệ sinh thái và vai trò của nó.

  • A. Cạnh tranh luôn dẫn đến sự diệt vong của tất cả các loài tham gia.
  • B. Cạnh tranh chỉ xảy ra giữa các loài ăn thịt.
  • C. Cạnh tranh xảy ra khi các loài cùng sử dụng một nguồn tài nguyên khan hiếm (thức ăn, không gian, ánh sáng...). Nó giúp điều chỉnh số lượng cá thể, thúc đẩy sự tiến hóa và đa dạng hóa của các loài thích nghi tốt hơn.
  • D. Cạnh tranh chỉ có lợi cho loài yếu thế hơn.

Câu 24: Độ phì của đất là gì và yếu tố nào sau đây đóng góp quan trọng nhất vào độ phì tự nhiên của đất?

  • A. Khả năng giữ nước của đất; thành phần khoáng vật.
  • B. Độ tơi xốp của đất; khí hậu.
  • C. Màu sắc của đất; địa hình.
  • D. Khả năng cung cấp nước, nhiệt, khí và chất dinh dưỡng cho thực vật; hàm lượng mùn và các vi sinh vật đất.

Câu 25: Tại sao các khu vực núi cao thường có sự phân hóa thảm thực vật theo độ cao rõ rệt hơn so với các khu vực đồng bằng rộng lớn?

  • A. Vì sự thay đổi nhanh chóng của nhiệt độ, độ ẩm và bức xạ theo độ cao tạo ra các đai khí hậu khác nhau trên sườn núi, trong khi đồng bằng có điều kiện khí hậu tương đối đồng nhất trên diện rộng.
  • B. Vì núi cao có nhiều loại đất hơn đồng bằng.
  • C. Vì gió trên núi mạnh hơn trên đồng bằng.
  • D. Vì con người ít tác động đến thảm thực vật trên núi cao.

Câu 26: Phân tích hậu quả của việc phá rừng trên diện rộng đối với môi trường nước và đất.

  • A. Làm tăng lượng nước ngầm và giảm xói mòn đất.
  • B. Giảm lũ lụt và tăng độ phì của đất.
  • C. Làm tăng nguy cơ lũ lụt, hạn hán, xói mòn đất, sạt lở đất và suy giảm chất lượng nước do mất lớp che phủ thực vật và khả năng giữ nước của đất.
  • D. Không ảnh hưởng đáng kể đến môi trường nước và đất.

Câu 27: Chu trình carbon là một trong những chu trình vật chất quan trọng trong sinh quyển. Vai trò chính của sinh vật (đặc biệt là thực vật và vi sinh vật) trong chu trình này là gì?

  • A. Thực vật hấp thụ CO2 từ khí quyển qua quang hợp; vi sinh vật phân giải vật chất hữu cơ giải phóng carbon về môi trường.
  • B. Sinh vật chỉ là nơi lưu trữ carbon tạm thời.
  • C. Sinh vật chủ yếu tạo ra CO2 thông qua quang hợp.
  • D. Vi sinh vật hấp thụ carbon từ đá mẹ.

Câu 28: Quan sát một khu vực có lớp đất mặt rất mỏng, nhiều sỏi đá lộ thiên, và thảm thực vật cằn cỗi. Dựa trên kiến thức về các nhân tố hình thành đất, nguyên nhân chính nào có thể dẫn đến tình trạng này?

  • A. Khu vực này có lượng mưa rất lớn.
  • B. Đá mẹ là đá badan giàu chất dinh dưỡng.
  • C. Hoạt động của vi sinh vật rất mạnh mẽ.
  • D. Có thể do địa hình dốc mạnh kết hợp với lớp phủ thực vật thưa thớt, dẫn đến xói mòn đất dữ dội.

Câu 29: Biện pháp nào sau đây là ví dụ về việc con người tác động tích cực để tăng cường độ phì cho đất nông nghiệp?

  • A. Trồng độc canh một loại cây trong nhiều năm.
  • B. Xây dựng hệ thống thủy lợi hợp lý và bón phân hữu cơ.
  • C. Đốt đồng sau thu hoạch.
  • D. Sử dụng máy móc nặng thường xuyên trên đồng ruộng.

Câu 30: Sinh quyển có ranh giới trên và dưới không cố định. Ranh giới trên của sinh quyển thường được xác định bởi yếu tố nào?

  • A. Độ cao tối đa của các loài chim bay.
  • B. Giới hạn của tầng bình lưu.
  • C. Nơi mật độ bức xạ tử ngoại tăng cao và nồng độ oxy loãng, không đủ điều kiện cho sự sống tồn tại (gần tầng ô dôn).
  • D. Giới hạn của các dãy núi cao nhất.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Quan sát sơ đồ thành phần của sinh quyển. Sinh quyển bao gồm những bộ phận chủ yếu nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Dựa vào kiến thức về sự hình thành đất, hãy phân tích vai trò của khí hậu trong quá trình này.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Một khu vực đồi trọc vừa bị chặt phá rừng. Dựa trên kiến thức về mối quan hệ giữa sinh vật và đất, yếu tố nào của đất có khả năng bị suy giảm nhanh nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: So sánh đặc điểm của đất ở vùng nhiệt đới ẩm gió mùa (như Việt Nam) và đất ở vùng ôn đới lục địa khô hạn. Điểm khác biệt nổi bật nhất về tính chất hóa học của đất là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Phân tích vai trò của sinh vật trong chu trình vật chất và năng lượng của sinh quyển.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Một khu vực có nhiệt độ trung bình năm cao và lượng mưa rất lớn, phân bố đều quanh năm. Kiểu thảm thực vật đặc trưng nhất ở khu vực này có khả năng là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Tại sao khu vực xích đạo thường có đa dạng sinh học cao hơn các khu vực vĩ độ cao?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Quan sát một sườn núi hướng Đông và một sườn núi hướng Tây cùng ở vĩ độ trung bình. Tại sao thảm thực vật trên hai sườn này có thể khác nhau đáng kể?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Phân tích tác động tiêu cực của việc đô thị hóa nhanh chóng đến môi trường đất ở các khu vực xung quanh thành phố.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Giả sử có hai loại đất: Đất A hình thành trên đá vôi ở vùng khô hạn và Đất B hình thành trên đá badan ở vùng nhiệt đới ẩm. Dự đoán sự khác biệt chính về tính chất hóa học của hai loại đất này.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Tại sao việc bảo vệ đa dạng sinh học lại quan trọng đối với sự ổn định của sinh quyển?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Nhân tố nào sau đây đóng vai trò 'đầu vào' cung cấp vật chất vô cơ ban đầu cho quá trình hình thành đất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Phân tích ảnh hưởng của độ cao địa hình đến sự phân bố các vành đai thực vật trên một ngọn núi cao ở vùng nhiệt đới.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Hoạt động nào của con người sau đây có tác động tích cực đáng kể đến việc cải tạo và nâng cao độ phì của đất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Trong một hệ sinh thái, sinh vật sản xuất chủ yếu là gì và vai trò của chúng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Phân tích lý do tại sao đất feralit (đất đỏ vàng) ở vùng nhiệt đới ẩm thường nghèo các chất bazơ dễ tan (như Ca, Mg, K).

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Một nhà khoa học nghiên cứu sự phân bố của một loài chim. Ông nhận thấy loài chim này chỉ sống trong các khu rừng có độ ẩm không khí trên 80% và nhiệt độ trung bình năm trên 20°C. Yếu tố nào đang chi phối sự phân bố của loài chim này?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Tại sao các hệ sinh thái rừng ngập mặn lại có ý nghĩa quan trọng đối với sinh quyển và con người?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Khái niệm nào sau đây mô tả đúng về chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Phân tích ảnh hưởng của thời gian đến quá trình hình thành đất.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Quan sát biểu đồ phân bố lượng mưa và nhiệt độ của hai địa điểm. Địa điểm A có nhiệt độ trung bình năm 25°C, lượng mưa 2500 mm/năm, phân bố đều. Địa điểm B có nhiệt độ trung bình năm 15°C, lượng mưa 400 mm/năm, tập trung vào mùa hè. Dự đoán kiểu thảm thực vật chủ yếu ở Địa điểm B.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Hiện tượng 'sa mạc hóa' (desertification) là một ví dụ về tác động tiêu cực của con người đến sinh quyển. Nguyên nhân chính dẫn đến sa mạc hóa ở nhiều nơi là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Phân tích mối quan hệ 'cạnh tranh' giữa các loài sinh vật trong một hệ sinh thái và vai trò của nó.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Độ phì của đất là gì và yếu tố nào sau đây đóng góp quan trọng nhất vào độ phì tự nhiên của đất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Tại sao các khu vực núi cao thường có sự phân hóa thảm thực vật theo độ cao rõ rệt hơn so với các khu vực đồng bằng rộng lớn?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Phân tích hậu quả của việc phá rừng trên diện rộng đối với môi trường nước và đất.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Chu trình carbon là một trong những chu trình vật chất quan trọng trong sinh quyển. Vai trò chính của sinh vật (đặc biệt là thực vật và vi sinh vật) trong chu trình này là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Quan sát một khu vực có lớp đất mặt rất mỏng, nhiều sỏi đá lộ thiên, và thảm thực vật cằn cỗi. Dựa trên kiến thức về các nhân tố hình thành đất, nguyên nhân chính nào có thể dẫn đến tình trạng này?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Biện pháp nào sau đây là ví dụ về việc con người tác động tích cực để tăng cường độ phì cho đất nông nghiệp?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Sinh quyển có ranh giới trên và dưới không cố định. Ranh giới trên của sinh quyển thường được xác định bởi yếu tố nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6 - Đề 04

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6 - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quá trình phong hóa đá, phân giải xác sinh vật và tổng hợp mùn trong đất chịu ảnh hưởng mạnh mẽ nhất của nhân tố nào sau đây?

  • A. Địa hình
  • B. Đá mẹ
  • C. Khí hậu
  • D. Thời gian

Câu 2: Khi phân tích một mẫu đất, người ta thấy hàm lượng chất hữu cơ (mùn) rất cao, cấu trúc đất tơi xốp, nhiều vi sinh vật hoạt động. Đặc điểm này cho thấy nhân tố hình thành đất nào có vai trò nổi bật nhất tại khu vực này?

  • A. Đá mẹ giàu khoáng sét
  • B. Sinh vật phát triển phong phú
  • C. Địa hình dốc, dễ xói mòn
  • D. Khí hậu khô hạn quanh năm

Câu 3: Một khu vực có đá mẹ là đá vôi (chứa nhiều Canxi cacbonat) và khí hậu nóng ẩm. Loại đất hình thành ở đây thường có đặc điểm gì?

  • A. Đất đỏ giàu bazơ, phản ứng trung tính hoặc kiềm
  • B. Đất xám bạc màu, nghèo mùn
  • C. Đất chua, nhiều sắt và nhôm
  • D. Đất phù sa màu mỡ, thành phần cơ giới nhẹ

Câu 4: Trên cùng một sườn núi ở vùng nhiệt đới, sườn đón nắng và gió ẩm thường có thảm thực vật và loại đất khác biệt rõ rệt so với sườn khuất nắng. Điều này thể hiện ảnh hưởng của nhân tố địa hình nào đến sự hình thành đất và phân bố sinh vật?

  • A. Độ dốc
  • B. Độ cao
  • C. Hướng nghiêng
  • D. Hướng sườn

Câu 5: Tại sao đất ở vùng núi cao thường mỏng, tầng mùn ít và quá trình phong hóa, hình thành đất diễn ra chậm hơn so với vùng đồng bằng cùng vĩ độ?

  • A. Nhiệt độ thấp, thực vật kém phát triển, quá trình phong hóa hóa học yếu
  • B. Lượng mưa ít, đất bị khô hạn
  • C. Độ dốc lớn, vật liệu dễ bị lắng đọng
  • D. Đá mẹ cứng chắc, khó bị phong hóa

Câu 6: Hoạt động nào sau đây của con người có tác động tích cực nhất đến độ phì của đất?

  • A. Đốt nương làm rẫy
  • B. Áp dụng các biện pháp canh tác tổng hợp (luân canh, xen canh, bón phân hữu cơ)
  • C. Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật hóa học liều cao
  • D. Chặt phá rừng đầu nguồn

Câu 7: Sinh quyển được xác định là toàn bộ sinh vật trên Trái Đất và môi trường sống của chúng. Giới hạn dưới của sinh quyển trên đất liền thường được tính đến đâu?

  • A. Đến hết lớp vỏ địa lí
  • B. Đến hết tầng đối lưu
  • C. Đến đáy lớp vỏ phong hóa
  • D. Đến lớp Manti trên

Câu 8: Khí hậu ảnh hưởng đến sự phân bố sinh vật chủ yếu thông qua các yếu tố nào?

  • A. Nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng
  • B. Gió, áp suất không khí, địa hình
  • C. Độ cao, hướng sườn, độ dốc
  • D. Thành phần không khí, nước ngầm, độ phì của đất

Câu 9: Tại sao ở vùng xích đạo, thảm thực vật lại rất phong phú và đa dạng về loài?

  • A. Do địa hình bằng phẳng, đất đai màu mỡ
  • B. Do nhiệt độ cao và độ ẩm lớn quanh năm
  • C. Do ảnh hưởng của dòng biển nóng
  • D. Do con người ít khai thác

Câu 10: Kiểu thảm thực vật đặc trưng của đới ôn hòa có sự phân hóa rõ rệt theo vĩ độ và từ đông sang tây (do ảnh hưởng của đại dương và lục địa). Kiểu thảm thực vật nào sau đây không điển hình cho đới ôn hòa?

  • A. Rừng lá kim
  • B. Rừng lá rộng và hỗn hợp
  • C. Thảo nguyên
  • D. Xavan và cây bụi gai

Câu 11: Phân tích mối quan hệ giữa thực vật và động vật trong sinh quyển. Nhận định nào sau đây là sai?

  • A. Thực vật là nguồn thức ăn trực tiếp hoặc gián tiếp cho hầu hết động vật.
  • B. Động vật giúp thực vật thụ phấn, phát tán hạt giống.
  • C. Sự phát triển của động vật không phụ thuộc vào thảm thực vật tại khu vực đó.
  • D. Xác động vật và thực vật khi phân hủy cung cấp chất dinh dưỡng cho đất và sinh vật khác.

Câu 12: Trong một khu rừng, cây cối phát triển tốt tạo bóng râm, giữ ẩm cho đất và cung cấp nơi ở cho nhiều loài động vật. Ngược lại, động vật giúp phát tán hạt cây và phân bón cho đất. Mối quan hệ này thể hiện quy luật tự nhiên nào của vỏ địa lí?

  • A. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh
  • B. Quy luật địa đới
  • C. Quy luật phi địa đới
  • D. Quy luật tuần hoàn

Câu 13: Sự hình thành các vành đai thực vật và đất theo độ cao ở vùng núi thể hiện rõ nhất ảnh hưởng của nhân tố nào trong việc phân bố sinh vật và hình thành đất?

  • A. Vĩ độ địa lí
  • B. Độ dốc địa hình
  • C. Hướng sườn núi
  • D. Độ cao địa hình

Câu 14: Đất feralit đỏ vàng ở vùng đồi núi nước ta được hình thành chủ yếu do tác động tổng hợp của các yếu tố nào?

  • A. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, đá mẹ giàu sắt và nhôm
  • B. Khí hậu ôn đới, đá mẹ là đá vôi
  • C. Địa hình đồng bằng, khí hậu khô hạn
  • D. Sự tích tụ phù sa từ sông ngòi

Câu 15: Tại sao ở các hoang mạc, thảm thực vật rất nghèo nàn, chủ yếu là cây bụi gai và xương rồng?

  • A. Đất đai bị nhiễm mặn nghiêm trọng
  • B. Nhiệt độ quá thấp vào mùa đông
  • C. Lượng mưa rất ít, độ ẩm không khí thấp
  • D. Ánh sáng mặt trời quá yếu

Câu 16: Nhân tố nào sau đây đóng vai trò chủ đạo trong việc quyết định thành phần khoáng vật và cấu tạo ban đầu của đất?

  • A. Khí hậu
  • B. Đá mẹ
  • C. Sinh vật
  • D. Thời gian

Câu 17: Đất phù sa ở các vùng đồng bằng thường rất màu mỡ, thích hợp cho sản xuất nông nghiệp. Đặc điểm này chủ yếu là do nhân tố nào quyết định?

  • A. Địa hình bằng phẳng, thoát nước tốt
  • B. Khí hậu thuận lợi cho vi sinh vật hoạt động
  • C. Đá mẹ giàu chất dinh dưỡng
  • D. Sự bồi đắp vật liệu giàu dinh dưỡng từ sông ngòi

Câu 18: Hoạt động nào của con người có thể dẫn đến suy thoái đất nghiêm trọng (xói mòn, rửa trôi, bạc màu)?

  • A. Phá rừng làm nương rẫy trên sườn dốc
  • B. Trồng cây che phủ đất
  • C. Xây dựng hệ thống thủy lợi
  • D. Bón phân hữu cơ và vi sinh

Câu 19: Sinh quyển bao gồm những bộ phận nào của vỏ địa lí?

  • A. Toàn bộ khí quyển, thủy quyển và thạch quyển
  • B. Chỉ có sinh vật và môi trường sống trên cạn
  • C. Phần thấp của khí quyển, toàn bộ thủy quyển và phần trên của thạch quyển
  • D. Chỉ có các loài động vật và thực vật

Câu 20: Tại sao ranh giới trên của sinh quyển trên đất liền lại trùng với giới hạn của tầng ozon trong khí quyển?

  • A. Tầng ozon hấp thụ phần lớn tia cực tím có hại, tạo điều kiện cho sinh vật tồn tại dưới đó.
  • B. Nhiệt độ ở tầng ozon rất thấp, không thích hợp cho sự sống.
  • C. Áp suất không khí ở tầng ozon quá cao.
  • D. Thành phần khí ở tầng ozon không phù hợp cho hô hấp.

Câu 21: Quan sát một khu vực có lượng mưa trung bình năm rất thấp (<250 mm) và biên độ nhiệt ngày đêm lớn. Kiểu thảm thực vật nào có khả năng sinh sống và phát triển tốt nhất ở đây?

  • A. Rừng lá kim ôn đới
  • B. Rừng mưa nhiệt đới
  • C. Cây bụi gai, xương rồng (thực vật hoang mạc)
  • D. Đài nguyên rêu địa y

Câu 22: Sự phân bố của các loài cá nước ngọt trong các hệ thống sông hồ khác nhau trên thế giới thể hiện rõ ảnh hưởng của nhân tố nào đến sự phân bố sinh vật?

  • A. Nước (môi trường sống)
  • B. Ánh sáng
  • C. Đất
  • D. Khí hậu

Câu 23: Tại sao ở các vùng cực (Bắc Cực, Nam Cực), sinh vật rất nghèo nàn về số lượng loài và chỉ tập trung chủ yếu ở vùng ven biển hoặc trong lòng đại dương?

  • A. Đất đai không có độ phì
  • B. Ánh sáng mặt trời quá mạnh
  • C. Ảnh hưởng của con người quá lớn
  • D. Nhiệt độ cực thấp, điều kiện sống khắc nghiệt

Câu 24: Đất xám bạc màu ở vùng đồi nước ta thường có đặc điểm gì và nguyên nhân chủ yếu do đâu?

  • A. Giàu mùn, chua, do đá mẹ bazan
  • B. Nghèo mùn, chua, do quá trình rửa trôi và canh tác không hợp lý
  • C. Giàu bazơ, ít chua, do đá vôi
  • D. Giàu phù sa, trung tính, do bồi đắp sông ngòi

Câu 25: Khái niệm "vành đai sinh học" (biotic belt) theo chiều thẳng đứng ở vùng núi tương ứng với quy luật phân bố địa lí nào theo chiều ngang trên bề mặt Trái Đất?

  • A. Quy luật địa đới
  • B. Quy luật phi địa đới
  • C. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh
  • D. Quy luật tuần hoàn

Câu 26: Nhân tố nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc hình thành tầng mùn (chất hữu cơ) trong đất?

  • A. Khí hậu
  • B. Đá mẹ
  • C. Sinh vật
  • D. Địa hình

Câu 27: Con người đã tác động đến sinh quyển theo những chiều hướng nào?

  • A. Chỉ theo chiều hướng tiêu cực (phá hủy môi trường)
  • B. Chỉ theo chiều hướng tích cực (bảo vệ môi trường)
  • C. Không có tác động đáng kể đến sinh quyển
  • D. Vừa tích cực (cải tạo, bảo vệ), vừa tiêu cực (khai thác quá mức, ô nhiễm)

Câu 28: Giả sử bạn đang nghiên cứu một khu vực có lượng mưa dồi dào quanh năm và nhiệt độ trung bình cao. Dựa vào kiến thức về các đới khí hậu và thảm thực vật, bạn dự đoán kiểu thảm thực vật chính ở đây là gì?

  • A. Rừng mưa nhiệt đới
  • B. Rừng lá kim
  • C. Thảo nguyên khô hạn
  • D. Đài nguyên

Câu 29: Độ phì của đất là khả năng cung cấp các chất cần thiết cho thực vật sinh trưởng và phát triển. Yếu tố nào sau đây không phải là thành phần chính tạo nên độ phì của đất tự nhiên?

  • A. Chất hữu cơ (mùn)
  • B. Các khoáng chất dễ tiêu cho cây
  • C. Nước và không khí trong đất
  • D. Đá gốc chưa bị phong hóa

Câu 30: Việc di chuyển các loài sinh vật từ khu vực này sang khu vực khác (di nhập) có thể gây ra những hậu quả gì đối với sinh quyển ở nơi đến?

  • A. Luôn làm tăng đa dạng sinh học và cân bằng hệ sinh thái.
  • B. Có thể gây mất cân bằng sinh thái, cạnh tranh, thậm chí tuyệt chủng loài bản địa.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến thực vật mà không ảnh hưởng đến động vật.
  • D. Không có tác động đáng kể vì sinh vật có khả năng thích nghi cao.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Quá trình phong hóa đá, phân giải xác sinh vật và tổng hợp mùn trong đất chịu ảnh hưởng mạnh mẽ nhất của nhân tố nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Khi phân tích một mẫu đất, người ta thấy hàm lượng chất hữu cơ (mùn) rất cao, cấu trúc đất tơi xốp, nhiều vi sinh vật hoạt động. Đặc điểm này cho thấy nhân tố hình thành đất nào có vai trò nổi bật nhất tại khu vực này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Một khu vực có đá mẹ là đá vôi (chứa nhiều Canxi cacbonat) và khí hậu nóng ẩm. Loại đất hình thành ở đây thường có đặc điểm gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Trên cùng một sườn núi ở vùng nhiệt đới, sườn đón nắng và gió ẩm thường có thảm thực vật và loại đất khác biệt rõ rệt so với sườn khuất nắng. Điều này thể hiện ảnh hưởng của nhân tố địa hình nào đến sự hình thành đất và phân bố sinh vật?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Tại sao đất ở vùng núi cao thường mỏng, tầng mùn ít và quá trình phong hóa, hình thành đất diễn ra chậm hơn so với vùng đồng bằng cùng vĩ độ?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Hoạt động nào sau đây của con người có tác động tích cực nhất đến độ phì của đất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Sinh quyển được xác định là toàn bộ sinh vật trên Trái Đất và môi trường sống của chúng. Giới hạn dưới của sinh quyển trên đất liền thường được tính đến đâu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Khí hậu ảnh hưởng đến sự phân bố sinh vật chủ yếu thông qua các yếu tố nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Tại sao ở vùng xích đạo, thảm thực vật lại rất phong phú và đa dạng về loài?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Kiểu thảm thực vật đặc trưng của đới ôn hòa có sự phân hóa rõ rệt theo vĩ độ và từ đông sang tây (do ảnh hưởng của đại dương và lục địa). Kiểu thảm thực vật nào sau đây *không* điển hình cho đới ôn hòa?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Phân tích mối quan hệ giữa thực vật và động vật trong sinh quyển. Nhận định nào sau đây là *sai*?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Trong một khu rừng, cây cối phát triển tốt tạo bóng râm, giữ ẩm cho đất và cung cấp nơi ở cho nhiều loài động vật. Ngược lại, động vật giúp phát tán hạt cây và phân bón cho đất. Mối quan hệ này thể hiện quy luật tự nhiên nào của vỏ địa lí?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Sự hình thành các vành đai thực vật và đất theo độ cao ở vùng núi thể hiện rõ nhất ảnh hưởng của nhân tố nào trong việc phân bố sinh vật và hình thành đất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Đất feralit đỏ vàng ở vùng đồi núi nước ta được hình thành chủ yếu do tác động tổng hợp của các yếu tố nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Tại sao ở các hoang mạc, thảm thực vật rất nghèo nàn, chủ yếu là cây bụi gai và xương rồng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Nhân tố nào sau đây đóng vai trò chủ đạo trong việc quyết định thành phần khoáng vật và cấu tạo ban đầu của đất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Đất phù sa ở các vùng đồng bằng thường rất màu mỡ, thích hợp cho sản xuất nông nghiệp. Đặc điểm này chủ yếu là do nhân tố nào quyết định?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Hoạt động nào của con người có thể dẫn đến suy thoái đất nghiêm trọng (xói mòn, rửa trôi, bạc màu)?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Sinh quyển bao gồm những bộ phận nào của vỏ địa lí?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Tại sao ranh giới trên của sinh quyển trên đất liền lại trùng với giới hạn của tầng ozon trong khí quyển?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Quan sát một khu vực có lượng mưa trung bình năm rất thấp (<250 mm) và biên độ nhiệt ngày đêm lớn. Kiểu thảm thực vật nào có khả năng sinh sống và phát triển tốt nhất ở đây?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Sự phân bố của các loài cá nước ngọt trong các hệ thống sông hồ khác nhau trên thế giới thể hiện rõ ảnh hưởng của nhân tố nào đến sự phân bố sinh vật?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Tại sao ở các vùng cực (Bắc Cực, Nam Cực), sinh vật rất nghèo nàn về số lượng loài và chỉ tập trung chủ yếu ở vùng ven biển hoặc trong lòng đại dương?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Đất xám bạc màu ở vùng đồi nước ta thường có đặc điểm gì và nguyên nhân chủ yếu do đâu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Khái niệm 'vành đai sinh học' (biotic belt) theo chiều thẳng đứng ở vùng núi tương ứng với quy luật phân bố địa lí nào theo chiều ngang trên bề mặt Trái Đất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Nhân tố nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc hình thành tầng mùn (chất hữu cơ) trong đất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Con người đã tác động đến sinh quyển theo những chiều hướng nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Giả sử bạn đang nghiên cứu một khu vực có lượng mưa dồi dào quanh năm và nhiệt độ trung bình cao. Dựa vào kiến thức về các đới khí hậu và thảm thực vật, bạn dự đoán kiểu thảm thực vật chính ở đây là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Độ phì của đất là khả năng cung cấp các chất cần thiết cho thực vật sinh trưởng và phát triển. Yếu tố nào sau đây *không* phải là thành phần chính tạo nên độ phì của đất tự nhiên?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Việc di chuyển các loài sinh vật từ khu vực này sang khu vực khác (di nhập) có thể gây ra những hậu quả gì đối với sinh quyển ở nơi đến?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6 - Đề 05

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6 - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Sinh quyển là gì? Phát biểu nào sau đây mô tả đúng và đầy đủ nhất về giới hạn của sinh quyển?

  • A. Bao gồm toàn bộ khí quyển, thủy quyển và lớp đất đá rắn chắc của thạch quyển.
  • B. Là toàn bộ thế giới sống, chỉ bao gồm sinh vật trên Trái Đất.
  • C. Giới hạn từ đỉnh cao nhất của núi đến đáy sâu nhất của đại dương.
  • D. Bao gồm phần thấp của khí quyển, toàn bộ thủy quyển và phần trên của thạch quyển, là nơi có sự sống tồn tại.

Câu 2: Nhân tố nào sau đây đóng vai trò chủ đạo trong quá trình hình thành đất, quyết định thành phần và tính chất của tầng mùn trong đất?

  • A. Đá mẹ
  • B. Khí hậu
  • C. Sinh vật
  • D. Địa hình

Câu 3: Giải thích vì sao ở các vùng núi cao, đất thường có tầng mùn dày nhưng độ phì lại thấp hơn so với đất ở vùng đồng bằng có khí hậu tương tự?

  • A. Nhiệt độ thấp làm chậm quá trình phân giải chất hữu cơ của vi sinh vật.
  • B. Địa hình dốc gây xói mòn mạnh làm mất chất dinh dưỡng.
  • C. Đá mẹ ở vùng núi thường nghèo dinh dưỡng hơn.
  • D. Thực vật vùng núi cung cấp ít xác bã hữu cơ hơn.

Câu 4: Quan sát một vùng đất có màu đỏ hoặc vàng, tầng dày, thường xuất hiện ở các khu vực có khí hậu nóng ẩm, mưa nhiều. Đặc điểm này gợi ý đây là loại đất chủ yếu nào?

  • A. Đất đen thảo nguyên
  • B. Đất Feralit
  • C. Đất Pốtdôn
  • D. Đất xám hoang mạc

Câu 5: Phân tích ảnh hưởng của yếu tố địa hình (độ cao và hướng sườn) đến sự phân bố thực vật. Phát biểu nào sau đây không đúng?

  • A. Độ cao càng tăng, nhiệt độ càng giảm, dẫn đến sự phân hóa vành đai thực vật theo độ cao.
  • B. Sườn đón nắng thường nhận được nhiều ánh sáng và nhiệt hơn sườn khuất nắng, ảnh hưởng đến loại thực vật sinh trưởng.
  • C. Độ dốc lớn có thể gây xói mòn đất, hạn chế sự phát triển của thảm thực vật.
  • D. Hướng sườn chỉ ảnh hưởng đến động vật di cư mà không ảnh hưởng đáng kể đến thực vật cố định.

Câu 6: Cho một khu vực có khí hậu nóng quanh năm và mưa nhiều, tập trung chủ yếu ở vùng xích đạo. Kiểu thảm thực vật điển hình nào sau đây có khả năng tồn tại và phát triển mạnh mẽ nhất tại khu vực này?

  • A. Rừng mưa nhiệt đới (rừng xích đạo)
  • B. Rừng lá kim
  • C. Thảo nguyên
  • D. Hoang mạc

Câu 7: Tại sao đất ở vùng ôn đới lạnh (ví dụ: khu vực taiga) thường có tầng đất mỏng, chua, và kém màu mỡ (đất Pốtdôn)?

  • A. Đá mẹ ở vùng này rất nghèo dinh dưỡng.
  • B. Lượng mưa lớn gây rửa trôi mạnh chất dinh dưỡng.
  • C. Nhiệt độ thấp làm quá trình phong hóa và phân giải chất hữu cơ diễn ra chậm.
  • D. Địa hình bằng phẳng làm nước khó thoát, gây ngập úng.

Câu 8: Con người có tác động mạnh mẽ đến sinh quyển. Hoạt động nào sau đây của con người thể hiện tác động tích cực đến độ phì của đất?

  • A. Phá rừng làm nương rẫy.
  • B. Đốt đồng sau thu hoạch.
  • C. Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật quá mức.
  • D. Bón phân hữu cơ và thâm canh tăng vụ hợp lý.

Câu 9: So sánh thảm thực vật ở xavan và thảo nguyên. Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai kiểu thảm thực vật này là gì?

  • A. Sự có mặt của cây gỗ (xavan có cây gỗ thưa thớt hoặc bụi cây, thảo nguyên chủ yếu là cỏ).
  • B. Loài động vật sinh sống (xavan chỉ có động vật ăn cỏ lớn, thảo nguyên chỉ có động vật gặm nhấm).
  • C. Màu sắc chủ đạo của thảm thực vật (xavan màu xanh, thảo nguyên màu vàng).
  • D. Độ phì của đất (đất xavan rất phì nhiêu, đất thảo nguyên rất nghèo dinh dưỡng).

Câu 10: Yếu tố khí hậu nào sau đây có ảnh hưởng quyết định nhất đến sự phân bố các vành đai thực vật theo chiều ngang (từ xích đạo về cực)?

  • A. Ánh sáng
  • B. Nhiệt độ
  • C. Độ ẩm không khí
  • D. Gió

Câu 11: Vai trò của đá mẹ trong quá trình hình thành đất là gì?

  • A. Cung cấp vật chất vô cơ ban đầu và ảnh hưởng đến thành phần khoáng vật, cấu trúc đất.
  • B. Cung cấp chất hữu cơ cho đất.
  • C. Làm tăng độ ẩm và nhiệt độ cho đất.
  • D. Quyết định tốc độ phong hóa và xói mòn đất.

Câu 12: Tại sao ranh giới trên của sinh quyển không vượt quá tầng ô-dôn?

  • A. Vì tầng ô-dôn quá lạnh, sinh vật không thể tồn tại.
  • B. Vì tầng ô-dôn không có khí ôxi cần thiết cho hô hấp.
  • C. Vì tầng ô-dôn hấp thụ phần lớn tia cực tím có hại, phía trên tầng ô-dôn cường độ bức xạ quá cao.
  • D. Vì tầng ô-dôn quá đặc, sinh vật không thể di chuyển.

Câu 13: Đất được hình thành từ đá badan (đá macma bazơ) thường có đặc điểm nổi bật nào sau đây, giải thích cho việc loại đất này rất phù hợp trồng cây công nghiệp lâu năm như cà phê, cao su?

  • A. Chứa nhiều cát, thoát nước tốt.
  • B. Rất chua và nghèo dinh dưỡng.
  • C. Thành phần khoáng vật đơn giản, dễ phong hóa.
  • D. Giàu chất dinh dưỡng, đặc biệt là các nguyên tố vi lượng, và ít chua.

Câu 14: Phân tích ảnh hưởng của yếu tố thời gian trong quá trình hình thành đất. Nếu các yếu tố khác như đá mẹ, khí hậu, sinh vật là như nhau, thì đất hình thành trên một khu vực có thời gian lâu hơn sẽ có đặc điểm gì so với đất hình thành trên khu vực có thời gian ngắn hơn?

  • A. Tầng đất mỏng hơn và ít phân hóa tầng rõ rệt.
  • B. Tầng đất dày hơn và các tầng đất (A, B, C) được phân hóa rõ rệt hơn.
  • C. Độ chua cao hơn do tích lũy axit hữu cơ.
  • D. Độ phì thấp hơn do chất dinh dưỡng bị rửa trôi hết.

Câu 15: Tại sao ở vùng khí hậu hoang mạc, sinh vật rất thưa thớt và nghèo nàn về thành phần loài?

  • A. Lượng mưa quá thấp, không đủ cung cấp nước cho sự sống.
  • B. Nhiệt độ quá cao vào ban ngày và quá thấp vào ban đêm.
  • C. Đất ở hoang mạc rất nghèo chất hữu cơ.
  • D. Ánh sáng mặt trời quá gay gắt.

Câu 16: Mối quan hệ nào sau đây thể hiện rõ nhất sự phụ thuộc của động vật vào thực vật trong sinh quyển?

  • A. Động vật giúp thực vật thụ phấn.
  • B. Động vật phân hủy xác bã thực vật thành mùn.
  • C. Thực vật là nguồn thức ăn chủ yếu và nơi cư trú cho nhiều loài động vật.
  • D. Động vật cạnh tranh ánh sáng với thực vật.

Câu 17: Phân tích tác động của khí hậu đến quá trình phong hóa đá mẹ và hình thành đất. Ở vùng khí hậu nào, quá trình phong hóa hóa học diễn ra mạnh mẽ nhất, góp phần tạo nên tầng đất dày?

  • A. Khí hậu ôn đới lạnh, khô.
  • B. Khí hậu nhiệt đới ẩm, mưa nhiều.
  • C. Khí hậu cực đới, băng giá quanh năm.
  • D. Khí hậu hoang mạc, khô hạn.

Câu 18: Sinh vật có vai trò như thế nào trong việc cải tạo và bảo vệ đất khỏi xói mòn, rửa trôi?

  • A. Chúng chỉ đơn thuần lấy chất dinh dưỡng từ đất.
  • B. Chúng làm tăng tốc độ phong hóa đá gốc.
  • C. Chúng tạo ra các hang hốc làm đất bị nén chặt hơn.
  • D. Rễ cây giữ đất, thảm thực vật che phủ bề mặt đất làm giảm tác động của mưa và gió.

Câu 19: Dựa vào kiến thức về sự phân bố các đới khí hậu và kiểu thảm thực vật, hãy cho biết ở vùng khí hậu ôn đới hải dương, kiểu rừng lá rộng hoặc rừng hỗn giao thường phát triển mạnh. Điều này chủ yếu là do yếu tố khí hậu nào?

  • A. Nhiệt độ trung bình năm không quá thấp, lượng mưa khá đều quanh năm.
  • B. Mùa đông rất lạnh và có tuyết rơi dày.
  • C. Mùa hè rất nóng và khô hạn kéo dài.
  • D. Biên độ nhiệt độ giữa ngày và đêm rất lớn.

Câu 20: Quá trình mùn hóa (humification) là quá trình quan trọng trong hình thành đất. Quá trình này chủ yếu được thực hiện bởi nhóm sinh vật nào?

  • A. Động vật lớn sống trong đất (ví dụ: chuột, thỏ).
  • B. Thực vật bậc cao (cây gỗ, cây bụi).
  • C. Vi sinh vật (vi khuẩn, nấm).
  • D. Động vật ăn côn trùng.

Câu 21: So sánh giới hạn sinh quyển trong môi trường trên cạn và môi trường nước. Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. Giới hạn trên cạn sâu hơn giới hạn dưới trong đại dương.
  • B. Giới hạn dưới trong đại dương có thể xuống sâu hơn nhiều so với giới hạn dưới trên đất liền (tầng phong hóa).
  • C. Giới hạn trên trong khí quyển cao hơn đáng kể so với giới hạn dưới trong đại dương.
  • D. Giới hạn sinh quyển ở cả trên cạn và dưới nước đều chỉ tồn tại ở bề mặt.

Câu 22: Hoạt động nào của con người có thể gây suy thoái sinh quyển nghiêm trọng nhất trên phạm vi toàn cầu?

  • A. Phát thải khí nhà kính làm biến đổi khí hậu toàn cầu.
  • B. Săn bắt động vật hoang dã.
  • C. Khai thác khoáng sản quy mô nhỏ.
  • D. Xây dựng các công trình thủy lợi.

Câu 23: Phân tích ảnh hưởng của độ ẩm đến sự phát triển và phân bố của sinh vật. Tại sao ở các vùng có lượng mưa dồi dào và độ ẩm cao, thảm thực vật thường xanh tốt và đa dạng?

  • A. Độ ẩm cao làm giảm nhiệt độ, tạo điều kiện mát mẻ cho sinh vật.
  • B. Độ ẩm cao giúp tăng cường quá trình quang hợp của thực vật.
  • C. Nước là thành phần thiết yếu cho mọi hoạt động sống của sinh vật và quá trình trao đổi chất.
  • D. Độ ẩm cao giúp đất giàu khoáng chất hơn.

Câu 24: Đất ở vùng đài nguyên thường có tầng đất mỏng, đóng băng vĩnh cửu ở dưới. Đặc điểm này là kết quả chủ yếu của sự tác động của yếu tố nào trong quá trình hình thành đất?

  • A. Nhiệt độ rất thấp, thời gian mùa hè ngắn.
  • B. Địa hình dốc, gây xói mòn mạnh.
  • C. Đá mẹ nghèo dinh dưỡng.
  • D. Lượng mưa rất lớn.

Câu 25: Hoang mạc và bán hoang mạc thường có thảm thực vật rất thưa thớt với các loài chịu hạn như xương rồng, cây bụi gai. Sự thích nghi này của thực vật chủ yếu là do yếu tố nào của môi trường quyết định?

  • A. Độ phì của đất rất thấp.
  • B. Ánh sáng mặt trời quá mạnh.
  • C. Gió mạnh và bão cát thường xuyên.
  • D. Lượng nước (độ ẩm) rất khan hiếm.

Câu 26: Trong các thành phần cấu tạo nên đất, thành phần nào đóng vai trò cung cấp chất dinh dưỡng chính cho thực vật và quyết định độ phì của đất?

  • A. Chất khoáng
  • B. Chất hữu cơ (mùn)
  • C. Nước
  • D. Không khí

Câu 27: Con người tác động đến sinh quyển theo nhiều cách. Việc đưa các loài sinh vật ngoại lai vào một hệ sinh thái bản địa có thể gây ra hậu quả tiêu cực gì?

  • A. Cạnh tranh thức ăn, môi trường sống và gây suy giảm, thậm chí tuyệt chủng các loài bản địa.
  • B. Làm tăng tính đa dạng sinh học của hệ sinh thái.
  • C. Cải thiện năng suất nông nghiệp của khu vực.
  • D. Không ảnh hưởng đáng kể vì sinh vật ngoại lai khó thích nghi.

Câu 28: Phân tích mối liên hệ giữa khí hậu và đất. Tại sao ở vùng nhiệt đới ẩm gió mùa, quá trình feralit hóa diễn ra mạnh mẽ, tạo nên đất feralit đặc trưng?

  • A. Lượng mưa ít làm tích tụ các oxit sắt, nhôm.
  • B. Nhiệt độ thấp làm chậm quá trình phong hóa.
  • C. Nhiệt độ cao và lượng mưa lớn làm phong hóa mạnh, rửa trôi bazơ, tích tụ oxit sắt, nhôm.
  • D. Đất giàu mùn do sinh vật phát triển mạnh.

Câu 29: Vành đai sinh vật theo độ cao là minh chứng rõ ràng nhất cho sự ảnh hưởng của yếu tố địa hình đến sự phân bố của sinh vật. Sự phân hóa này tương tự như sự phân hóa sinh vật theo chiều ngang (từ xích đạo về cực) chủ yếu là do yếu tố nào thay đổi theo độ cao?

  • A. Ánh sáng và gió.
  • B. Nhiệt độ và độ ẩm.
  • C. Áp suất không khí và lượng CO2.
  • D. Thành phần hóa học của đất.

Câu 30: Giả sử bạn đang nghiên cứu một khu vực có thảm thực vật chủ yếu là cây lá kim, đất thường chua và có lớp rêu phong phủ bề mặt. Dựa vào đặc điểm này, bạn có thể dự đoán khu vực này thuộc kiểu khí hậu và loại đất điển hình nào?

  • A. Khí hậu ôn đới lạnh và đất Pốtdôn.
  • B. Khí hậu nhiệt đới ẩm và đất Feralit.
  • C. Khí hậu hoang mạc và đất xám.
  • D. Khí hậu cận nhiệt gió mùa và đất phù sa.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Sinh quyển là gì? Phát biểu nào sau đây mô tả đúng và đầy đủ nhất về giới hạn của sinh quyển?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Nhân tố nào sau đây đóng vai trò chủ đạo trong quá trình hình thành đất, quyết định thành phần và tính chất của tầng mùn trong đất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Giải thích vì sao ở các vùng núi cao, đất thường có tầng mùn dày nhưng độ phì lại thấp hơn so với đất ở vùng đồng bằng có khí hậu tương tự?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Quan sát một vùng đất có màu đỏ hoặc vàng, tầng dày, thường xuất hiện ở các khu vực có khí hậu nóng ẩm, mưa nhiều. Đặc điểm này gợi ý đây là loại đất chủ yếu nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Phân tích ảnh hưởng của yếu tố địa hình (độ cao và hướng sườn) đến sự phân bố thực vật. Phát biểu nào sau đây *không đúng*?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Cho một khu vực có khí hậu nóng quanh năm và mưa nhiều, tập trung chủ yếu ở vùng xích đạo. Kiểu thảm thực vật điển hình nào sau đây có khả năng tồn tại và phát triển mạnh mẽ nhất tại khu vực này?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Tại sao đất ở vùng ôn đới lạnh (ví dụ: khu vực taiga) thường có tầng đất mỏng, chua, và kém màu mỡ (đất Pốtdôn)?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Con người có tác động mạnh mẽ đến sinh quyển. Hoạt động nào sau đây của con người thể hiện tác động *tích cực* đến độ phì của đất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: So sánh thảm thực vật ở xavan và thảo nguyên. Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai kiểu thảm thực vật này là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Yếu tố khí hậu nào sau đây có ảnh hưởng quyết định nhất đến sự phân bố các vành đai thực vật theo chiều ngang (từ xích đạo về cực)?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Vai trò của đá mẹ trong quá trình hình thành đất là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Tại sao ranh giới trên của sinh quyển không vượt quá tầng ô-dôn?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Đất được hình thành từ đá badan (đá macma bazơ) thường có đặc điểm nổi bật nào sau đây, giải thích cho việc loại đất này rất phù hợp trồng cây công nghiệp lâu năm như cà phê, cao su?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Phân tích ảnh hưởng của yếu tố thời gian trong quá trình hình thành đất. Nếu các yếu tố khác như đá mẹ, khí hậu, sinh vật là như nhau, thì đất hình thành trên một khu vực có thời gian lâu hơn sẽ có đặc điểm gì so với đất hình thành trên khu vực có thời gian ngắn hơn?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Tại sao ở vùng khí hậu hoang mạc, sinh vật rất thưa thớt và nghèo nàn về thành phần loài?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Mối quan hệ nào sau đây thể hiện rõ nhất sự phụ thuộc của động vật vào thực vật trong sinh quyển?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Phân tích tác động của khí hậu đến quá trình phong hóa đá mẹ và hình thành đất. Ở vùng khí hậu nào, quá trình phong hóa hóa học diễn ra mạnh mẽ nhất, góp phần tạo nên tầng đất dày?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Sinh vật có vai trò như thế nào trong việc cải tạo và bảo vệ đất khỏi xói mòn, rửa trôi?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Dựa vào kiến thức về sự phân bố các đới khí hậu và kiểu thảm thực vật, hãy cho biết ở vùng khí hậu ôn đới hải dương, kiểu rừng lá rộng hoặc rừng hỗn giao thường phát triển mạnh. Điều này chủ yếu là do yếu tố khí hậu nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Quá trình mùn hóa (humification) là quá trình quan trọng trong hình thành đất. Quá trình này chủ yếu được thực hiện bởi nhóm sinh vật nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: So sánh giới hạn sinh quyển trong môi trường trên cạn và môi trường nước. Phát biểu nào sau đây đúng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Hoạt động nào của con người có thể gây suy thoái sinh quyển nghiêm trọng nhất trên phạm vi toàn cầu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Phân tích ảnh hưởng của độ ẩm đến sự phát triển và phân bố của sinh vật. Tại sao ở các vùng có lượng mưa dồi dào và độ ẩm cao, thảm thực vật thường xanh tốt và đa dạng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Đất ở vùng đài nguyên thường có tầng đất mỏng, đóng băng vĩnh cửu ở dưới. Đặc điểm này là kết quả chủ yếu của sự tác động của yếu tố nào trong quá trình hình thành đất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Hoang mạc và bán hoang mạc thường có thảm thực vật rất thưa thớt với các loài chịu hạn như xương rồng, cây bụi gai. Sự thích nghi này của thực vật chủ yếu là do yếu tố nào của môi trường quyết định?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Trong các thành phần cấu tạo nên đất, thành phần nào đóng vai trò cung cấp chất dinh dưỡng chính cho thực vật và quyết định độ phì của đất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Con người tác động đến sinh quyển theo nhiều cách. Việc đưa các loài sinh vật ngoại lai vào một hệ sinh thái bản địa có thể gây ra hậu quả tiêu cực gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Phân tích mối liên hệ giữa khí hậu và đất. Tại sao ở vùng nhiệt đới ẩm gió mùa, quá trình feralit hóa diễn ra mạnh mẽ, tạo nên đất feralit đặc trưng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Vành đai sinh vật theo độ cao là minh chứng rõ ràng nhất cho sự ảnh hưởng của yếu tố địa hình đến sự phân bố của sinh vật. Sự phân hóa này tương tự như sự phân hóa sinh vật theo chiều ngang (từ xích đạo về cực) chủ yếu là do yếu tố nào thay đổi theo độ cao?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Giả sử bạn đang nghiên cứu một khu vực có thảm thực vật chủ yếu là cây lá kim, đất thường chua và có lớp rêu phong phủ bề mặt. Dựa vào đặc điểm này, bạn có thể dự đoán khu vực này thuộc kiểu khí hậu và loại đất điển hình nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6 - Đề 06

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6 - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Sinh quyển là một quyển của vỏ địa lí, nơi tồn tại và phát triển của sinh vật. Ranh giới phía trên của sinh quyển (trong khí quyển) chủ yếu được xác định bởi yếu tố nào sau đây?

  • A. Giới hạn của tầng ozon và cường độ bức xạ cực tím gây hại.
  • B. Sự giảm dần của nhiệt độ theo độ cao.
  • C. Nồng độ khí carbon dioxide cần thiết cho quang hợp.
  • D. Áp suất không khí giảm mạnh ở độ cao lớn.

Câu 2: Tại sao ở các vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, quá trình phong hóa hóa học và phân giải chất hữu cơ diễn ra rất mạnh mẽ, nhưng đất lại thường có xu hướng chua và nghèo các chất bazơ dễ tan?

  • A. Lượng mưa ít và tập trung theo mùa gây rửa trôi.
  • B. Đá mẹ ở vùng nhiệt đới nghèo các chất bazơ.
  • C. Quá trình tích lũy mùn diễn ra chậm hơn quá trình phân giải.
  • D. Lượng mưa lớn và nhiệt độ cao thúc đẩy rửa trôi mạnh các ion bazơ.

Câu 3: So sánh đặc điểm về độ phì tiềm năng giữa đất hình thành từ đá badan (bazan) giàu khoáng chất và đất hình thành từ đá cát kết nghèo khoáng chất. Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Đất từ đá cát kết có độ phì tiềm năng cao hơn do cấu trúc tơi xốp.
  • B. Đất từ đá badan thường có độ phì tiềm năng cao hơn do nguồn gốc giàu khoáng vật dễ phong hóa.
  • C. Độ phì tiềm năng của đất không phụ thuộc vào loại đá mẹ.
  • D. Đất từ đá badan dễ bị rửa trôi khoáng chất hơn đất từ đá cát kết.

Câu 4: Hoạt động nào sau đây của sinh vật đóng vai trò quan trọng nhất trong việc hình thành tầng mùn, thành phần cốt yếu tạo nên độ phì của đất?

  • A. Rễ cây bám vào khe nứt đá gây phong hóa cơ giới.
  • B. Động vật đào hang làm tơi xốp đất.
  • C. Vi sinh vật phân giải xác hữu cơ của thực vật và động vật.
  • D. Thực vật che phủ bề mặt đất, hạn chế xói mòn.

Câu 5: Trên một sườn núi có độ dốc lớn và lượng mưa tập trung theo mùa, quá trình hình thành đất và lớp đất bề mặt chịu ảnh hưởng tiêu cực chủ yếu từ yếu tố địa hình nào?

  • A. Tăng cường xói mòn và rửa trôi lớp đất mặt giàu dinh dưỡng.
  • B. Giảm khả năng phong hóa hóa học của đá mẹ.
  • C. Hạn chế sự phát triển của vi sinh vật trong đất.
  • D. Làm giảm nhiệt độ đất, kìm hãm quá trình hình thành mùn.

Câu 6: Một loài cây cà phê Arabica yêu cầu nhiệt độ trung bình năm từ 18-25°C, lượng mưa 1500-2500 mm/năm và đất thoát nước tốt. Dựa vào thông tin này, tại một địa điểm có nhiệt độ trung bình năm 20°C, lượng mưa 2000 mm/năm nhưng đất là loại sét nặng, khả năng trồng thành công loại cà phê này sẽ bị hạn chế chủ yếu bởi yếu tố nào?

  • A. Nhiệt độ không phù hợp.
  • B. Lượng mưa không đủ.
  • C. Đặc tính thoát nước của đất.
  • D. Độ phì tiềm năng của đất sét.

Câu 7: Phân tích sự khác biệt cơ bản về thảm thực vật giữa khu vực có khí hậu cận nhiệt Địa Trung Hải (mùa hè khô nóng, mùa đông ẩm mưa) và khu vực có khí hậu cận nhiệt ẩm (mùa hè nóng ẩm, mùa đông lạnh khô hoặc ít ẩm).

  • A. Khu vực Địa Trung Hải có cây lá cứng, chịu hạn mùa hè; khu vực cận nhiệt ẩm có rừng lá rộng thường xanh hoặc rụng lá.
  • B. Khu vực Địa Trung Hải có rừng lá kim; khu vực cận nhiệt ẩm có thảo nguyên.
  • C. Cả hai khu vực đều có rừng lá rộng rụng lá vào mùa đông.
  • D. Khu vực Địa Trung Hải có xavan; khu vực cận nhiệt ẩm có rừng ngập mặn.

Câu 8: Trong một khu rừng rậm nhiệt đới ẩm, thảm thực vật ở tầng dưới cùng (gần mặt đất) thường có những đặc điểm thích nghi nào với điều kiện thiếu sáng do tán lá phía trên che phủ?

  • A. Lá nhỏ, dày, màu sẫm để giảm thoát hơi nước.
  • B. Lá to, mỏng, màu xanh sẫm để tối ưu hấp thụ ánh sáng yếu.
  • C. Hệ rễ ăn sâu vào lòng đất để tìm kiếm nước.
  • D. Thân cây mọng nước để dự trữ nước.

Câu 9: Đất đỏ badan ở vùng Tây Nguyên (Việt Nam) có đặc điểm giàu chất dinh dưỡng, tơi xốp và thoát nước tốt. Đặc điểm này giải thích tại sao loại đất này rất phù hợp để trồng các loại cây công nghiệp nào sau đây?

  • A. Lúa nước, ngô, khoai lang.
  • B. Cây ăn quả ngắn ngày (dưa hấu, cà chua).
  • C. Cà phê, cao su, chè, hồ tiêu.
  • D. Rau màu các loại.

Câu 10: Sự thay đổi thảm thực vật theo độ cao từ chân núi lên đỉnh núi ở các dãy núi cao như An-pơ (châu Âu) hay An-đét (Nam Mỹ) thể hiện rõ quy luật phân bố sinh vật nào?

  • A. Quy luật địa đới.
  • B. Quy luật lục địa.
  • C. Quy luật đai vĩ độ.
  • D. Quy luật đai cao.

Câu 11: Hệ sinh thái rừng ngập mặn ven biển là nơi sinh sống của nhiều loài thực vật và động vật đặc trưng. Đặc điểm thích nghi nổi bật nhất của các loài thực vật ở đây để tồn tại trong môi trường nước lợ/mặn và chế độ thủy triều lên xuống là gì?

  • A. Có rễ chống, rễ thở, lá có tuyến tiết muối, khả năng sinh sản vivipary (nảy mầm trên cây mẹ).
  • B. Thân cây mọng nước để dự trữ nước ngọt.
  • C. Lá biến thành gai để giảm thoát hơi nước.
  • D. Rễ ăn nông, lan rộng trên bề mặt đất.

Câu 12: Việc khai thác rừng bừa bãi ở vùng đồi núi, đặc biệt là các khu rừng đầu nguồn, có thể gây ra hậu quả nghiêm trọng nào sau đây đối với môi trường tự nhiên?

  • A. Tăng khả năng tích nước của đất, giảm lũ lụt.
  • B. Ổn định nhiệt độ không khí xung quanh.
  • C. Làm tăng xói mòn, rửa trôi đất, gây sạt lở và lũ quét.
  • D. Thúc đẩy quá trình hình thành tầng mùn.

Câu 13: Biện pháp nào sau đây của con người được xem là tác động tích cực trực tiếp nhằm cải tạo và làm tăng độ phì nhiêu của đất nông nghiệp?

  • A. Đốt nương làm rẫy.
  • B. Bón phân hữu cơ, làm thủy lợi hợp lý, trồng cây che phủ đất.
  • C. Canh tác độc canh một loại cây trong nhiều năm.
  • D. Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật hóa học liều cao.

Câu 14: Tình huống nào sau đây thể hiện rõ nhất mối quan hệ tương tác phức tạp giữa khí hậu, địa hình và sinh vật trong việc hình thành một kiểu cảnh quan đặc trưng?

  • A. Sự thay đổi nhiệt độ theo vĩ độ ảnh hưởng đến sự phân bố các loài chim di cư.
  • B. Lượng mưa tập trung theo mùa gây ngập úng cục bộ trên đồng bằng.
  • C. Đá mẹ giàu dinh dưỡng tạo điều kiện cho một số loài thực vật đặc trưng phát triển.
  • D. Trên các sườn núi đón gió ẩm ở vùng nhiệt đới, lượng mưa lớn kết hợp với địa hình dốc tạo điều kiện cho rừng rậm phát triển và hình thành đất feralit đặc trưng.

Câu 15: Sự suy giảm thảm thực vật che phủ ở khu vực thượng nguồn các con sông (ví dụ do chặt phá rừng) có thể gây ra những tác động dây chuyền nào đến khu vực hạ lưu?

  • A. Tăng nguy cơ lũ lụt vào mùa mưa, cạn kiệt nước vào mùa khô, và bồi lắng lòng sông/hồ chứa.
  • B. Làm tăng lượng mưa và giảm nhiệt độ không khí ở hạ lưu.
  • C. Cải thiện chất lượng nước do giảm lượng phù sa.
  • D. Tăng đa dạng sinh học ở các vùng đất ngập nước hạ lưu.

Câu 16: Dựa vào quy luật địa đới, dự đoán kiểu thảm thực vật chính phổ biến ở một khu vực có vĩ độ khoảng 55 độ Bắc, chịu ảnh hưởng của khí hậu ôn đới lục địa lạnh, mùa đông rất lạnh và kéo dài, mùa hè ngắn, lượng mưa tương đối thấp tập trung vào mùa hè.

  • A. Rừng lá rộng ôn đới.
  • B. Rừng lá kim (Taiga).
  • C. Thảo nguyên ôn đới.
  • D. Đài nguyên.

Câu 17: Tại sao các đai thực vật theo độ cao ở vùng núi thuộc đới nóng (nhiệt đới/xích đạo) lại có giới hạn độ cao lớn hơn và sự phân hóa phức tạp hơn so với vùng núi cùng độ cao ở đới ôn hòa?

  • A. Đá mẹ ở đới nóng phong phú hơn.
  • B. Lượng mưa ở đới nóng phân bố đều quanh năm hơn.
  • C. Chân núi ở đới nóng có nhiệt độ cao hơn và biên độ nhiệt năm nhỏ hơn, cho phép sinh vật nhiệt đới phát triển lên độ cao lớn hơn.
  • D. Ảnh hưởng của con người ở đới nóng ít hơn so với đới ôn hòa.

Câu 18: Rừng mưa nhiệt đới là khu sinh học có độ đa dạng sinh học cao nhất. Đặc điểm nào sau đây là phổ biến ở các loài thực vật đặc trưng của tầng thấp trong rừng mưa nhiệt đới (ví dụ: cây thân thảo, dương xỉ)?

  • A. Có khả năng chịu hạn tốt.
  • B. Lá biến thành gai.
  • C. Hệ rễ ăn sâu, lan rộng.
  • D. Chịu bóng tốt, lá to bản để hấp thụ ánh sáng yếu.

Câu 19: So sánh sự khác biệt cơ bản về thảm thực vật giữa khu sinh học Xavan và Thảo nguyên ôn đới.

  • A. Xavan có cỏ cao, cây bụi và cây gỗ rải rác, phân bố ở đới nóng; Thảo nguyên có cỏ thấp hoặc trung bình, ít cây gỗ, phân bố ở đới ôn hòa.
  • B. Xavan có rừng lá kim; Thảo nguyên có rừng lá rộng.
  • C. Xavan có thực vật mọng nước; Thảo nguyên có rêu địa y.
  • D. Cả hai đều là vùng hoang mạc khô hạn.

Câu 20: Các loài động vật sống trong khu sinh học hoang mạc nóng (ví dụ: sa mạc Sahara) thường có những đặc điểm thích nghi nào để tồn tại trong điều kiện khắc nghiệt (nhiệt độ cao, thiếu nước)?

  • A. Hoạt động mạnh vào ban ngày để hấp thụ nhiệt.
  • B. Có lớp mỡ dày để giữ ấm cơ thể.
  • C. Hoạt động chủ yếu vào ban đêm, khả năng chịu khô hạn hoặc dự trữ nước tốt.
  • D. Có bộ lông dày để chống nóng.

Câu 21: Sự phân bố rộng lớn của khu sinh học rừng lá kim (Taiga) ở các vĩ độ cao của Bắc bán cầu (khoảng 50-70 độ Bắc) chủ yếu liên quan đến yếu tố khí hậu nào?

  • A. Mùa đông lạnh giá kéo dài, mùa hè ngắn và mát mẻ.
  • B. Lượng mưa lớn quanh năm.
  • C. Nhiệt độ cao và độ ẩm ổn định.
  • D. Chế độ gió mậu dịch hoạt động mạnh.

Câu 22: Khu sinh học Đài nguyên (Tundra) ở các vĩ độ cực và cận cực nổi bật với đặc điểm lớp đất bị đóng băng vĩnh cửu ở độ sâu nhất định. Đặc điểm này gây khó khăn chủ yếu gì cho sự phát triển của thảm thực vật cây gỗ?

  • A. Làm tăng độ phì của đất.
  • B. Ngăn cản rễ cây ăn sâu vào đất để hấp thụ nước và neo giữ.
  • C. Thúc đẩy quá trình phân giải chất hữu cơ.
  • D. Làm tăng nhiệt độ đất vào mùa hè.

Câu 23: Trong các thành phần cấu tạo nên đất (chất khoáng, chất hữu cơ, không khí, nước), thành phần nào đóng vai trò quyết định nhất đến độ phì của đất, khả năng cung cấp dinh dưỡng cho thực vật và cải thiện cấu trúc đất?

  • A. Chất khoáng.
  • B. Nước.
  • C. Chất hữu cơ (mùn).
  • D. Không khí.

Câu 24: Loại đất Feralit điển hình, phổ biến ở các vùng khí hậu nhiệt đới ẩm, có đặc điểm màu sắc và quá trình hình thành nổi bật nào sau đây?

  • A. Màu đỏ hoặc vàng do tích tụ oxit sắt và nhôm, hình thành do quá trình feralit hóa mạnh.
  • B. Màu đen, giàu mùn, hình thành dưới thảm cỏ thảo nguyên.
  • C. Màu xám, nghèo dinh dưỡng, hình thành ở vùng khí hậu khô hạn.
  • D. Màu nâu sẫm, hình thành dưới rừng lá kim.

Câu 25: Đất đen thảo nguyên (Chernozem) nổi tiếng là một trong những loại đất có độ phì cao nhất thế giới. Đặc điểm này làm cho nó cực kỳ thích hợp để trồng loại cây nông nghiệp nào cần nhiều dinh dưỡng?

  • A. Cây công nghiệp lâu năm (cao su, cà phê).
  • B. Cây lương thực vùng nhiệt đới (lúa nước).
  • C. Cây lương thực ôn đới (lúa mì, ngô, đại mạch).
  • D. Cây ăn quả nhiệt đới.

Câu 26: Vai trò quan trọng nhất của sinh quyển trong việc duy trì sự cân bằng và sự sống trên Trái Đất là gì?

  • A. Cung cấp khoáng sản và năng lượng hóa thạch.
  • B. Điều hòa chế độ nước của sông ngòi.
  • C. Tạo ra các dạng địa hình độc đáo.
  • D. Tham gia vào các chu trình vật chất và năng lượng toàn cầu (carbon, nitơ, nước), tạo ra oxy, hấp thụ CO2.

Câu 27: Quá trình sinh học nào sau đây của thực vật đóng góp lượng lớn khí oxy vào khí quyển, là nền tảng cho sự hô hấp của hầu hết sinh vật trên Trái Đất?

  • A. Quang hợp.
  • B. Hô hấp.
  • C. Thoát hơi nước.
  • D. Hấp thụ dinh dưỡng từ đất.

Câu 28: Thảm thực vật, đặc biệt là rừng, có vai trò quan trọng như thế nào đối với thủy quyển và chu trình nước?

  • A. Làm giảm lượng nước ngầm.
  • B. Giữ ẩm cho đất, làm chậm dòng chảy bề mặt, tăng khả năng thấm nước vào lòng đất, điều hòa dòng chảy sông ngòi.
  • C. Làm tăng tốc độ bốc hơi nước từ bề mặt đất.
  • D. Gây ô nhiễm nguồn nước do lá rụng phân hủy.

Câu 29: Thời gian là một nhân tố quan trọng trong quá trình hình thành đất. Ảnh hưởng của thời gian được thể hiện chủ yếu như thế nào?

  • A. Làm thay đổi loại đá mẹ ban đầu.
  • B. Quyết định loại hình thảm thực vật phát triển.
  • C. Làm tăng cường độ phong hóa cơ giới.
  • D. Giúp các quá trình phong hóa, tích lũy, phân giải diễn ra liên tục, tạo nên các tầng đất hoàn chỉnh.

Câu 30: Khi một khu rừng nhiệt đới bị chặt phá hoàn toàn để làm nương rẫy, sự thay đổi nào sau đây ít có khả năng xảy ra ngay lập tức hoặc trong thời gian ngắn (vài tháng đến một năm) đối với khu vực đó?

  • A. Tăng nhiệt độ bề mặt đất và biên độ nhiệt ngày đêm.
  • B. Tăng cường xói mòn và rửa trôi đất khi có mưa lớn.
  • C. Hình thành ngay lập tức một tầng đất mới giàu mùn và ổn định.
  • D. Suy giảm đáng kể đa dạng sinh học của khu vực.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Sinh quyển là một quyển của vỏ địa lí, nơi tồn tại và phát triển của sinh vật. Ranh giới phía trên của sinh quyển (trong khí quyển) chủ yếu được xác định bởi yếu tố nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Tại sao ở các vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, quá trình phong hóa hóa học và phân giải chất hữu cơ diễn ra rất mạnh mẽ, nhưng đất lại thường có xu hướng chua và nghèo các chất bazơ dễ tan?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: So sánh đặc điểm về độ phì tiềm năng giữa đất hình thành từ đá badan (bazan) giàu khoáng chất và đất hình thành từ đá cát kết nghèo khoáng chất. Nhận định nào sau đây là đúng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Hoạt động nào sau đây của sinh vật đóng vai trò quan trọng nhất trong việc hình thành tầng mùn, thành phần cốt yếu tạo nên độ phì của đất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Trên một sườn núi có độ dốc lớn và lượng mưa tập trung theo mùa, quá trình hình thành đất và lớp đất bề mặt chịu ảnh hưởng tiêu cực chủ yếu từ yếu tố địa hình nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Một loài cây cà phê Arabica yêu cầu nhiệt độ trung bình năm từ 18-25°C, lượng mưa 1500-2500 mm/năm và đất thoát nước tốt. Dựa vào thông tin này, tại một địa điểm có nhiệt độ trung bình năm 20°C, lượng mưa 2000 mm/năm nhưng đất là loại sét nặng, khả năng trồng thành công loại cà phê này sẽ bị hạn chế chủ yếu bởi yếu tố nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Phân tích sự khác biệt cơ bản về thảm thực vật giữa khu vực có khí hậu cận nhiệt Địa Trung Hải (mùa hè khô nóng, mùa đông ẩm mưa) và khu vực có khí hậu cận nhiệt ẩm (mùa hè nóng ẩm, mùa đông lạnh khô hoặc ít ẩm).

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Trong một khu rừng rậm nhiệt đới ẩm, thảm thực vật ở tầng dưới cùng (gần mặt đất) thường có những đặc điểm thích nghi nào với điều kiện thiếu sáng do tán lá phía trên che phủ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Đất đỏ badan ở vùng Tây Nguyên (Việt Nam) có đặc điểm giàu chất dinh dưỡng, tơi xốp và thoát nước tốt. Đặc điểm này giải thích tại sao loại đất này rất phù hợp để trồng các loại cây công nghiệp nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Sự thay đổi thảm thực vật theo độ cao từ chân núi lên đỉnh núi ở các dãy núi cao như An-pơ (châu Âu) hay An-đét (Nam Mỹ) thể hiện rõ quy luật phân bố sinh vật nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Hệ sinh thái rừng ngập mặn ven biển là nơi sinh sống của nhiều loài thực vật và động vật đặc trưng. Đặc điểm thích nghi nổi bật nhất của các loài thực vật ở đây để tồn tại trong môi trường nước lợ/mặn và chế độ thủy triều lên xuống là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Việc khai thác rừng bừa bãi ở vùng đồi núi, đặc biệt là các khu rừng đầu nguồn, có thể gây ra hậu quả nghiêm trọng nào sau đây đối với môi trường tự nhiên?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Biện pháp nào sau đây của con người được xem là tác động tích cực trực tiếp nhằm cải tạo và làm tăng độ phì nhiêu của đất nông nghiệp?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Tình huống nào sau đây thể hiện rõ nhất mối quan hệ tương tác phức tạp giữa khí hậu, địa hình và sinh vật trong việc hình thành một kiểu cảnh quan đặc trưng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Sự suy giảm thảm thực vật che phủ ở khu vực thượng nguồn các con sông (ví dụ do chặt phá rừng) có thể gây ra những tác động dây chuyền nào đến khu vực hạ lưu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Dựa vào quy luật địa đới, dự đoán kiểu thảm thực vật chính phổ biến ở một khu vực có vĩ độ khoảng 55 độ Bắc, chịu ảnh hưởng của khí hậu ôn đới lục địa lạnh, mùa đông rất lạnh và kéo dài, mùa hè ngắn, lượng mưa tương đối thấp tập trung vào mùa hè.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Tại sao các đai thực vật theo độ cao ở vùng núi thuộc đới nóng (nhiệt đới/xích đạo) lại có giới hạn độ cao lớn hơn và sự phân hóa phức tạp hơn so với vùng núi cùng độ cao ở đới ôn hòa?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Rừng mưa nhiệt đới là khu sinh học có độ đa dạng sinh học cao nhất. Đặc điểm nào sau đây là phổ biến ở các loài thực vật đặc trưng của tầng thấp trong rừng mưa nhiệt đới (ví dụ: cây thân thảo, dương xỉ)?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: So sánh sự khác biệt cơ bản về thảm thực vật giữa khu sinh học Xavan và Thảo nguyên ôn đới.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Các loài động vật sống trong khu sinh học hoang mạc nóng (ví dụ: sa mạc Sahara) thường có những đặc điểm thích nghi nào để tồn tại trong điều kiện khắc nghiệt (nhiệt độ cao, thiếu nước)?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Sự phân bố rộng lớn của khu sinh học rừng lá kim (Taiga) ở các vĩ độ cao của Bắc bán cầu (khoảng 50-70 độ Bắc) chủ yếu liên quan đến yếu tố khí hậu nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Khu sinh học Đài nguyên (Tundra) ở các vĩ độ cực và cận cực nổi bật với đặc điểm lớp đất bị đóng băng vĩnh cửu ở độ sâu nhất định. Đặc điểm này gây khó khăn chủ yếu gì cho sự phát triển của thảm thực vật cây gỗ?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Trong các thành phần cấu tạo nên đất (chất khoáng, chất hữu cơ, không khí, nước), thành phần nào đóng vai trò quyết định nhất đến độ phì của đất, khả năng cung cấp dinh dưỡng cho thực vật và cải thiện cấu trúc đất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Loại đất Feralit điển hình, phổ biến ở các vùng khí hậu nhiệt đới ẩm, có đặc điểm màu sắc và quá trình hình thành nổi bật nào sau đây?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Đất đen thảo nguyên (Chernozem) nổi tiếng là một trong những loại đất có độ phì cao nhất thế giới. Đặc điểm này làm cho nó cực kỳ thích hợp để trồng loại cây nông nghiệp nào cần nhiều dinh dưỡng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Vai trò quan trọng nhất của sinh quyển trong việc duy trì sự cân bằng và sự sống trên Trái Đất là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Quá trình sinh học nào sau đây của thực vật đóng góp lượng lớn khí oxy vào khí quyển, là nền tảng cho sự hô hấp của hầu hết sinh vật trên Trái Đất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Thảm thực vật, đặc biệt là rừng, có vai trò quan trọng như thế nào đối với thủy quyển và chu trình nước?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Thời gian là một nhân tố quan trọng trong quá trình hình thành đất. Ảnh hưởng của thời gian được thể hiện chủ yếu như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Khi một khu rừng nhiệt đới bị chặt phá hoàn toàn để làm nương rẫy, sự thay đổi nào sau đây *ít có khả năng* xảy ra ngay lập tức hoặc trong thời gian ngắn (vài tháng đến một năm) đối với khu vực đó?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6 - Đề 07

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6 - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Sinh quyển được coi là lớp vỏ sống của Trái Đất. Giới hạn trên của sinh quyển trong khí quyển thường được xác định ở độ cao nào, nơi vẫn còn sự sống tích cực?

  • A. Khoảng 5-6 km
  • B. Khoảng 20-25 km (tiếp giáp tầng ozon)
  • C. Khoảng 50-60 km (tầng bình lưu)
  • D. Khoảng 100 km (ranh giới khí quyển)

Câu 2: Đất (thổ nhưỡng) được hình thành dưới tác động tổng hợp của nhiều yếu tố. Yếu tố nào sau đây đóng vai trò cung cấp vật liệu vô cơ ban đầu cho quá trình hình thành đất?

  • A. Đá mẹ
  • B. Khí hậu
  • C. Sinh vật
  • D. Thời gian

Câu 3: Một khu vực có lượng mưa lớn quanh năm và nhiệt độ cao ổn định. Dựa vào ảnh hưởng của khí hậu đến quá trình phong hóa và phân giải chất hữu cơ, loại đất nào có xu hướng hình thành phổ biến ở khu vực này?

  • A. Đất xám bạc màu
  • B. Đất đen thảo nguyên
  • C. Đất pốtdôn
  • D. Đất feralit đỏ vàng

Câu 4: Sinh vật có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành đất. Vai trò nào sau đây chủ yếu thể hiện tác động của vi sinh vật đối với đất?

  • A. Phá hủy đá gốc bằng rễ cây
  • B. Ngăn chặn xói mòn đất trên sườn dốc
  • C. Phân giải xác động thực vật tạo mùn
  • D. Vận chuyển vật liệu đất từ nơi này sang nơi khác

Câu 5: Độ phì là đặc tính quan trọng nhất để phân biệt đất với các vật thể tự nhiên khác như đá hay nước. Độ phì của đất được định nghĩa là gì?

  • A. Khả năng giữ nước và không khí của đất
  • B. Khả năng cung cấp chất dinh dưỡng và các điều kiện cần thiết cho thực vật sinh trưởng và phát triển
  • C. Tỷ lệ giữa các hạt sét, limon và cát trong đất
  • D. Độ chua hoặc độ kiềm của đất (pH)

Câu 6: Địa hình ảnh hưởng đến sự hình thành và phân bố đất chủ yếu thông qua hai yếu tố là độ cao và độ dốc sườn. Phân tích nào sau đây về ảnh hưởng của độ cao là đúng?

  • A. Độ cao làm thay đổi nhiệt độ và độ ẩm, dẫn đến sự phân hóa vành đai đất theo độ cao.
  • B. Độ cao làm tăng tốc độ phong hóa đá, khiến đất dày hơn ở vùng núi cao.
  • C. Ở độ cao lớn, hoạt động của vi sinh vật phân giải chất hữu cơ diễn ra mạnh mẽ hơn.
  • D. Độ cao chủ yếu ảnh hưởng đến hàm lượng mùn trong đất, không liên quan đến loại đất.

Câu 7: Con người là một nhân tố quan trọng tác động đến đất. Hoạt động nào sau đây của con người có thể làm suy thoái độ phì và gây xói mòn đất nghiêm trọng?

  • A. Áp dụng các biện pháp canh tác bền vững như luân canh, xen canh.
  • B. Xây dựng hệ thống thủy lợi, tưới tiêu hợp lý.
  • C. Phá rừng làm nương rẫy trên sườn dốc, canh tác độc canh.
  • D. Bón phân hữu cơ, cải tạo đất chua phèn.

Câu 8: Sinh vật phân bố trên Trái Đất không đồng đều mà tuân theo các quy luật nhất định. Quy luật nào sau đây giải thích sự thay đổi của thảm thực vật từ rừng lá kim ở vĩ độ cao xuống rừng lá rộng ở vĩ độ trung bình?

  • A. Quy luật địa đới (phân bố theo vĩ độ)
  • B. Quy luật phi địa đới (phân bố theo kinh độ)
  • C. Quy luật vành đai (phân bố theo độ cao)
  • D. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh

Câu 9: Khí hậu là nhân tố ảnh hưởng trực tiếp và sâu sắc đến sự phân bố của sinh vật. Yếu tố khí hậu nào sau đây quyết định chủ yếu đến giới hạn chịu nhiệt của các loài thực vật?

  • A. Độ ẩm không khí
  • B. Nhiệt độ
  • C. Lượng mưa
  • D. Ánh sáng

Câu 10: Quan sát một khu vực có thảm thực vật chủ yếu là cây bụi gai, xương rồng và các loài cỏ chịu hạn. Dựa vào đặc điểm thảm thực vật, bạn dự đoán khu vực này thuộc kiểu khí hậu nào?

  • A. Khí hậu ôn đới hải dương
  • B. Khí hậu cận nhiệt ẩm
  • C. Khí hậu hoang mạc hoặc bán hoang mạc
  • D. Khí hậu xích đạo ẩm

Câu 11: Trong một hệ sinh thái, các sinh vật có mối quan hệ chặt chẽ với nhau tạo thành các chuỗi và lưới thức ăn. Sinh vật nào sau đây luôn đứng ở vị trí đầu tiên trong chuỗi thức ăn?

  • A. Sinh vật sản xuất (thực vật)
  • B. Sinh vật tiêu thụ bậc 1 (động vật ăn thực vật)
  • C. Sinh vật tiêu thụ bậc cuối (động vật ăn thịt đầu bảng)
  • D. Sinh vật phân giải (vi khuẩn, nấm)

Câu 12: Vành đai sinh vật theo độ cao thể hiện rõ rệt ở các vùng núi cao. Sự thay đổi các vành đai này từ chân núi lên đỉnh chủ yếu phản ánh sự thay đổi của yếu tố tự nhiên nào?

  • A. Ánh sáng và gió
  • B. Nhiệt độ và độ ẩm
  • C. Lượng mưa và địa hình
  • D. Loại đá mẹ và thời gian hình thành

Câu 13: Khu sinh học (Biome) là tập hợp các hệ sinh thái có chung kiểu thảm thực vật và động vật, phản ánh điều kiện khí hậu đặc trưng của một vùng địa lí rộng lớn. Rừng Taiga (rừng lá kim phương Bắc) đặc trưng cho khu vực có khí hậu như thế nào?

  • A. Nhiệt đới ẩm, nóng quanh năm
  • B. Cận nhiệt ẩm, mùa hè nóng ẩm, mùa đông ấm áp
  • C. Ôn đới hải dương, mùa đông ấm, mùa hè mát
  • D. Ôn đới lục địa lạnh, mùa đông rất lạnh và kéo dài, mùa hè ngắn và ấm

Câu 14: Lớp vỏ phong hóa là phần trên cùng của thạch quyển bị biến đổi dưới tác động của ngoại lực. Lớp vỏ phong hóa có ý nghĩa gì đối với sinh quyển?

  • A. Là nền tảng, cung cấp vật liệu cho đất hình thành và là môi trường sống cho nhiều sinh vật.
  • B. Chỉ có vai trò ngăn chặn sự xâm thực của nước biển.
  • C. Hoàn toàn không chứa các thành phần hữu cơ.
  • D. Chỉ tồn tại ở vùng đồi núi, không có ở đồng bằng.

Câu 15: So sánh đặc điểm của khu sinh học Xavan và Thảo nguyên. Điểm khác biệt chính về thảm thực vật giữa hai khu sinh học này là gì?

  • A. Xavan chủ yếu là cây bụi, Thảo nguyên chủ yếu là cây gỗ.
  • B. Xavan có rừng lá kim, Thảo nguyên có rừng lá rộng.
  • C. Xavan có cỏ cao xen lẫn cây gỗ rải rác, Thảo nguyên chủ yếu là cỏ thấp.
  • D. Xavan là nơi khô hạn quanh năm, Thảo nguyên là nơi ẩm ướt quanh năm.

Câu 16: Con người tác động mạnh mẽ đến sinh quyển theo hai chiều hướng tích cực và tiêu cực. Hoạt động nào sau đây thể hiện tác động tích cực của con người đến sinh quyển?

  • A. Đô thị hóa nhanh chóng làm mất diện tích đất nông nghiệp.
  • B. Sử dụng hóa chất bảo vệ thực vật và thuốc trừ sâu tràn lan.
  • C. Khai thác tài nguyên rừng quá mức.
  • D. Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia.

Câu 17: Sinh quyển bao gồm những thành phần nào của các lớp vỏ địa lí?

  • A. Toàn bộ khí quyển, toàn bộ thủy quyển, và toàn bộ thạch quyển.
  • B. Phần cao của khí quyển, phần sâu của thủy quyển, và toàn bộ thạch quyển.
  • C. Phần thấp của khí quyển, toàn bộ thủy quyển, và phần trên của thạch quyển (lớp vỏ phong hóa).
  • D. Chỉ bao gồm toàn bộ thủy quyển và phần đất liền.

Câu 18: Một loại đất có đặc điểm: tầng mùn mỏng hoặc không có, nghèo chất dinh dưỡng, có màu xám hoặc trắng ở tầng rửa trôi. Loại đất này thường hình thành dưới thảm thực vật nào và ở khu vực khí hậu nào?

  • A. Rừng lá kim ôn đới lạnh, khí hậu ẩm ướt.
  • B. Rừng mưa nhiệt đới, khí hậu nóng ẩm quanh năm.
  • C. Thảo nguyên, khí hậu khô hạn.
  • D. Rừng ngập mặn, vùng cửa sông ven biển.

Câu 19: Phân tích vai trò của độ dốc sườn địa hình đối với quá trình hình thành đất. Độ dốc lớn thường ảnh hưởng như thế nào?

  • A. Làm tăng tốc độ tích tụ vật liệu phong hóa, khiến đất dày hơn.
  • B. Giảm tốc độ rửa trôi, giúp đất giữ được nhiều chất dinh dưỡng hơn.
  • C. Thúc đẩy sự phát triển của thảm thực vật dày đặc, tăng lượng mùn.
  • D. Gia tăng xói mòn và rửa trôi bề mặt, khiến đất mỏng, nghèo mùn và dinh dưỡng.

Câu 20: Thời gian là một nhân tố quan trọng trong hình thành đất. Nhận định nào sau đây về vai trò của thời gian là đúng?

  • A. Thời gian chỉ ảnh hưởng đến độ dày của tầng đất, không ảnh hưởng đến tính chất đất.
  • B. Thời gian cho phép các quá trình phong hóa, tích tụ, phân giải diễn ra, tạo nên các tầng đất và đặc tính riêng.
  • C. Đất hình thành càng lâu thì càng nghèo chất dinh dưỡng.
  • D. Thời gian không có vai trò độc lập mà chỉ là yếu tố đi kèm với các nhân tố khác.

Câu 21: Trong lưới thức ăn của một hệ sinh thái, nếu số lượng sinh vật sản xuất (thực vật) giảm đột ngột, điều gì có khả năng xảy ra đầu tiên đối với số lượng sinh vật tiêu thụ bậc 1 (động vật ăn thực vật)?

  • A. Giảm do thiếu nguồn thức ăn chính.
  • B. Tăng do giảm cạnh tranh.
  • C. Không bị ảnh hưởng.
  • D. Chuyển sang ăn sinh vật tiêu thụ bậc cao hơn.

Câu 22: Tại sao ở khu vực hoang mạc, mật độ sinh vật (thực vật và động vật) lại rất thấp và kém đa dạng?

  • A. Do nhiệt độ quá thấp quanh năm.
  • B. Do đất quá giàu dinh dưỡng.
  • C. Do lượng mưa cực kỳ khan hiếm và chênh lệch nhiệt độ ngày đêm lớn.
  • D. Do địa hình núi cao hiểm trở.

Câu 23: So sánh sự phân bố sinh vật theo vĩ độ và theo độ cao. Điểm giống nhau cơ bản giữa hai quy luật phân bố này là gì?

  • A. Đều chỉ xảy ra ở vùng ôn đới.
  • B. Đều tạo ra các vành đai sinh vật giống hệt nhau.
  • C. Đều chủ yếu chịu ảnh hưởng của lượng mưa.
  • D. Đều phản ánh sự thay đổi của các điều kiện khí hậu (nhiệt độ, độ ẩm) dẫn đến sự thay đổi của thảm sinh vật.

Câu 24: Hoạt động nào sau đây của con người có thể góp phần cải tạo và làm tăng độ phì của đất?

  • A. Bón phân hữu cơ, trồng cây họ đậu, làm thủy lợi chống hạn, chống úng.
  • B. Đốt rừng làm nương rẫy.
  • C. Canh tác độc canh một loại cây trồng trong thời gian dài.
  • D. Sử dụng máy móc hạng nặng làm nén chặt đất.

Câu 25: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ở Việt Nam tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình phong hóa và tích lũy mùn nhanh. Tuy nhiên, lượng mưa lớn cũng gây ra hiện tượng gì đối với đất, đặc biệt là ở vùng đồi núi?

  • A. Tăng cường độ phì tự nhiên của đất.
  • B. Gia tăng xói mòn, rửa trôi chất dinh dưỡng và đất mặt.
  • C. Làm giảm độ chua của đất.
  • D. Thúc đẩy quá trình tích tụ muối trong đất.

Câu 26: Hệ sinh thái là một hệ thống mở, trong đó có sự trao đổi vật chất và năng lượng giữa các thành phần. Sự trao đổi vật chất trong sinh quyển chủ yếu diễn ra theo những vòng tuần hoàn nào?

  • A. Vòng tuần hoàn khí quyển và thủy quyển.
  • B. Vòng tuần hoàn thạch quyển và sinh vật.
  • C. Vòng tuần hoàn nước, carbon, nitơ và các nguyên tố khác.
  • D. Vòng tuần hoàn năng lượng mặt trời.

Câu 27: Tại sao việc bảo vệ đa dạng sinh học lại có ý nghĩa quan trọng đối với sự ổn định của sinh quyển?

  • A. Đa dạng sinh học đảm bảo sự bền vững của các chuỗi và lưới thức ăn, giúp hệ sinh thái chống chịu tốt hơn trước biến động.
  • B. Đa dạng sinh học làm tăng tốc độ xói mòn đất.
  • C. Đa dạng sinh học chỉ có ý nghĩa về mặt thẩm mỹ.
  • D. Đa dạng sinh học làm giảm khả năng tự phục hồi của hệ sinh thái.

Câu 28: Quan sát một khu vực có đất màu đen, giàu mùn, được hình thành dưới thảm thực vật thảo nguyên. Đặc điểm khí hậu nào sau đây là điều kiện thuận lợi chính cho sự hình thành loại đất này?

  • A. Nóng ẩm quanh năm, mưa nhiều.
  • B. Rất lạnh và khô hạn quanh năm.
  • C. Nhiệt độ thấp, độ ẩm cao.
  • D. Mùa hè nóng, khô; mùa đông lạnh, khô hoặc ít ẩm, lượng cỏ mục hàng năm lớn và phân giải chậm.

Câu 29: Ngoài các nhân tố tự nhiên, con người ngày càng có ảnh hưởng lớn đến sinh quyển. Ảnh hưởng nào sau đây của con người được coi là tác động tiêu cực làm suy giảm sinh quyển?

  • A. Áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất nông nghiệp.
  • B. Ô nhiễm môi trường do rác thải công nghiệp và sinh hoạt.
  • C. Tăng cường trồng rừng và phủ xanh đất trống đồi trọc.
  • D. Xây dựng các công trình thủy lợi hợp lý.

Câu 30: Sinh quyển có mối quan hệ chặt chẽ với các lớp vỏ địa lí khác (khí quyển, thủy quyển, thạch quyển). Mối quan hệ nào sau đây thể hiện sự tác động của sinh quyển đến khí quyển?

  • A. Nhiệt độ không khí ảnh hưởng đến tốc độ quang hợp của thực vật.
  • B. Nước mưa hòa tan các khoáng chất từ đá.
  • C. Thực vật thực hiện quang hợp, hấp thụ CO2 và giải phóng O2 vào khí quyển.
  • D. Các dòng sông mang vật liệu phù sa bồi đắp đồng bằng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Sinh quyển được coi là lớp vỏ sống của Trái Đất. Giới hạn trên của sinh quyển trong khí quyển thường được xác định ở độ cao nào, nơi vẫn còn sự sống tích cực?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Đất (thổ nhưỡng) được hình thành dưới tác động tổng hợp của nhiều yếu tố. Yếu tố nào sau đây đóng vai trò cung cấp vật liệu vô cơ ban đầu cho quá trình hình thành đất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Một khu vực có lượng mưa lớn quanh năm và nhiệt độ cao ổn định. Dựa vào ảnh hưởng của khí hậu đến quá trình phong hóa và phân giải chất hữu cơ, loại đất nào có xu hướng hình thành phổ biến ở khu vực này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Sinh vật có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành đất. Vai trò nào sau đây chủ yếu thể hiện tác động của vi sinh vật đối với đất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Độ phì là đặc tính quan trọng nhất để phân biệt đất với các vật thể tự nhiên khác như đá hay nước. Độ phì của đất được định nghĩa là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Địa hình ảnh hưởng đến sự hình thành và phân bố đất chủ yếu thông qua hai yếu tố là độ cao và độ dốc sườn. Phân tích nào sau đây về ảnh hưởng của độ cao là đúng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Con người là một nhân tố quan trọng tác động đến đất. Hoạt động nào sau đây của con người có thể làm suy thoái độ phì và gây xói mòn đất nghiêm trọng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Sinh vật phân bố trên Trái Đất không đồng đều mà tuân theo các quy luật nhất định. Quy luật nào sau đây giải thích sự thay đổi của thảm thực vật từ rừng lá kim ở vĩ độ cao xuống rừng lá rộng ở vĩ độ trung bình?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Khí hậu là nhân tố ảnh hưởng trực tiếp và sâu sắc đến sự phân bố của sinh vật. Yếu tố khí hậu nào sau đây quyết định chủ yếu đến giới hạn chịu nhiệt của các loài thực vật?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Quan sát một khu vực có thảm thực vật chủ yếu là cây bụi gai, xương rồng và các loài cỏ chịu hạn. Dựa vào đặc điểm thảm thực vật, bạn dự đoán khu vực này thuộc kiểu khí hậu nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Trong một hệ sinh thái, các sinh vật có mối quan hệ chặt chẽ với nhau tạo thành các chuỗi và lưới thức ăn. Sinh vật nào sau đây luôn đứng ở vị trí đầu tiên trong chuỗi thức ăn?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Vành đai sinh vật theo độ cao thể hiện rõ rệt ở các vùng núi cao. Sự thay đổi các vành đai này từ chân núi lên đỉnh chủ yếu phản ánh sự thay đổi của yếu tố tự nhiên nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Khu sinh học (Biome) là tập hợp các hệ sinh thái có chung kiểu thảm thực vật và động vật, phản ánh điều kiện khí hậu đặc trưng của một vùng địa lí rộng lớn. Rừng Taiga (rừng lá kim phương Bắc) đặc trưng cho khu vực có khí hậu như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Lớp vỏ phong hóa là phần trên cùng của thạch quyển bị biến đổi dưới tác động của ngoại lực. Lớp vỏ phong hóa có ý nghĩa gì đối với sinh quyển?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: So sánh đặc điểm của khu sinh học Xavan và Thảo nguyên. Điểm khác biệt chính về thảm thực vật giữa hai khu sinh học này là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Con người tác động mạnh mẽ đến sinh quyển theo hai chiều hướng tích cực và tiêu cực. Hoạt động nào sau đây thể hiện tác động tích cực của con người đến sinh quyển?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Sinh quyển bao gồm những thành phần nào của các lớp vỏ địa lí?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Một loại đất có đặc điểm: tầng mùn mỏng hoặc không có, nghèo chất dinh dưỡng, có màu xám hoặc trắng ở tầng rửa trôi. Loại đất này thường hình thành dưới thảm thực vật nào và ở khu vực khí hậu nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Phân tích vai trò của độ dốc sườn địa hình đối với quá trình hình thành đất. Độ dốc lớn thường ảnh hưởng như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Thời gian là một nhân tố quan trọng trong hình thành đất. Nhận định nào sau đây về vai trò của thời gian là đúng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Trong lưới thức ăn của một hệ sinh thái, nếu số lượng sinh vật sản xuất (thực vật) giảm đột ngột, điều gì có khả năng xảy ra đầu tiên đối với số lượng sinh vật tiêu thụ bậc 1 (động vật ăn thực vật)?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Tại sao ở khu vực hoang mạc, mật độ sinh vật (thực vật và động vật) lại rất thấp và kém đa dạng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: So sánh sự phân bố sinh vật theo vĩ độ và theo độ cao. Điểm giống nhau cơ bản giữa hai quy luật phân bố này là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Hoạt động nào sau đây của con người có thể góp phần cải tạo và làm tăng độ phì của đất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ở Việt Nam tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình phong hóa và tích lũy mùn nhanh. Tuy nhiên, lượng mưa lớn cũng gây ra hiện tượng gì đối với đất, đặc biệt là ở vùng đồi núi?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Hệ sinh thái là một hệ thống mở, trong đó có sự trao đổi vật chất và năng lượng giữa các thành phần. Sự trao đổi vật chất trong sinh quyển chủ yếu diễn ra theo những vòng tuần hoàn nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Tại sao việc bảo vệ đa dạng sinh học lại có ý nghĩa quan trọng đối với sự ổn định của sinh quyển?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Quan sát một khu vực có đất màu đen, giàu mùn, được hình thành dưới thảm thực vật thảo nguyên. Đặc điểm khí hậu nào sau đây là điều kiện thuận lợi chính cho sự hình thành loại đất này?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Ngoài các nhân tố tự nhiên, con người ngày càng có ảnh hưởng lớn đến sinh quyển. Ảnh hưởng nào sau đây của con người được coi là tác động tiêu cực làm suy giảm sinh quyển?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Sinh quyển có mối quan hệ chặt chẽ với các lớp vỏ địa lí khác (khí quyển, thủy quyển, thạch quyển). Mối quan hệ nào sau đây thể hiện sự tác động của sinh quyển đến khí quyển?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6 - Đề 08

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6 - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Sinh quyển được coi là lớp vỏ sống của Trái Đất. Giới hạn trên của sinh quyển trong khí quyển thường được xác định ở độ cao nào, nơi vẫn còn sự sống tích cực?

  • A. Khoảng 5-6 km
  • B. Khoảng 20-25 km (tiếp giáp tầng ozon)
  • C. Khoảng 50-60 km (tầng bình lưu)
  • D. Khoảng 100 km (ranh giới khí quyển)

Câu 2: Đất (thổ nhưỡng) được hình thành dưới tác động tổng hợp của nhiều yếu tố. Yếu tố nào sau đây đóng vai trò cung cấp vật liệu vô cơ ban đầu cho quá trình hình thành đất?

  • A. Đá mẹ
  • B. Khí hậu
  • C. Sinh vật
  • D. Thời gian

Câu 3: Một khu vực có lượng mưa lớn quanh năm và nhiệt độ cao ổn định. Dựa vào ảnh hưởng của khí hậu đến quá trình phong hóa và phân giải chất hữu cơ, loại đất nào có xu hướng hình thành phổ biến ở khu vực này?

  • A. Đất xám bạc màu
  • B. Đất đen thảo nguyên
  • C. Đất pốtdôn
  • D. Đất feralit đỏ vàng

Câu 4: Sinh vật có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành đất. Vai trò nào sau đây chủ yếu thể hiện tác động của vi sinh vật đối với đất?

  • A. Phá hủy đá gốc bằng rễ cây
  • B. Ngăn chặn xói mòn đất trên sườn dốc
  • C. Phân giải xác động thực vật tạo mùn
  • D. Vận chuyển vật liệu đất từ nơi này sang nơi khác

Câu 5: Độ phì là đặc tính quan trọng nhất để phân biệt đất với các vật thể tự nhiên khác như đá hay nước. Độ phì của đất được định nghĩa là gì?

  • A. Khả năng giữ nước và không khí của đất
  • B. Khả năng cung cấp chất dinh dưỡng và các điều kiện cần thiết cho thực vật sinh trưởng và phát triển
  • C. Tỷ lệ giữa các hạt sét, limon và cát trong đất
  • D. Độ chua hoặc độ kiềm của đất (pH)

Câu 6: Địa hình ảnh hưởng đến sự hình thành và phân bố đất chủ yếu thông qua hai yếu tố là độ cao và độ dốc sườn. Phân tích nào sau đây về ảnh hưởng của độ cao là đúng?

  • A. Độ cao làm thay đổi nhiệt độ và độ ẩm, dẫn đến sự phân hóa vành đai đất theo độ cao.
  • B. Độ cao làm tăng tốc độ phong hóa đá, khiến đất dày hơn ở vùng núi cao.
  • C. Ở độ cao lớn, hoạt động của vi sinh vật phân giải chất hữu cơ diễn ra mạnh mẽ hơn.
  • D. Độ cao chủ yếu ảnh hưởng đến hàm lượng mùn trong đất, không liên quan đến loại đất.

Câu 7: Con người là một nhân tố quan trọng tác động đến đất. Hoạt động nào sau đây của con người có thể làm suy thoái độ phì và gây xói mòn đất nghiêm trọng?

  • A. Áp dụng các biện pháp canh tác bền vững như luân canh, xen canh.
  • B. Xây dựng hệ thống thủy lợi, tưới tiêu hợp lý.
  • C. Phá rừng làm nương rẫy trên sườn dốc, canh tác độc canh.
  • D. Bón phân hữu cơ, cải tạo đất chua phèn.

Câu 8: Sinh vật phân bố trên Trái Đất không đồng đều mà tuân theo các quy luật nhất định. Quy luật nào sau đây giải thích sự thay đổi của thảm thực vật từ rừng lá kim ở vĩ độ cao xuống rừng lá rộng ở vĩ độ trung bình?

  • A. Quy luật địa đới (phân bố theo vĩ độ)
  • B. Quy luật phi địa đới (phân bố theo kinh độ)
  • C. Quy luật vành đai (phân bố theo độ cao)
  • D. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh

Câu 9: Khí hậu là nhân tố ảnh hưởng trực tiếp và sâu sắc đến sự phân bố của sinh vật. Yếu tố khí hậu nào sau đây quyết định chủ yếu đến giới hạn chịu nhiệt của các loài thực vật?

  • A. Độ ẩm không khí
  • B. Nhiệt độ
  • C. Lượng mưa
  • D. Ánh sáng

Câu 10: Quan sát một khu vực có thảm thực vật chủ yếu là cây bụi gai, xương rồng và các loài cỏ chịu hạn. Dựa vào đặc điểm thảm thực vật, bạn dự đoán khu vực này thuộc kiểu khí hậu nào?

  • A. Khí hậu ôn đới hải dương
  • B. Khí hậu cận nhiệt ẩm
  • C. Khí hậu hoang mạc hoặc bán hoang mạc
  • D. Khí hậu xích đạo ẩm

Câu 11: Trong một hệ sinh thái, các sinh vật có mối quan hệ chặt chẽ với nhau tạo thành các chuỗi và lưới thức ăn. Sinh vật nào sau đây luôn đứng ở vị trí đầu tiên trong chuỗi thức ăn?

  • A. Sinh vật sản xuất (thực vật)
  • B. Sinh vật tiêu thụ bậc 1 (động vật ăn thực vật)
  • C. Sinh vật tiêu thụ bậc cuối (động vật ăn thịt đầu bảng)
  • D. Sinh vật phân giải (vi khuẩn, nấm)

Câu 12: Vành đai sinh vật theo độ cao thể hiện rõ rệt ở các vùng núi cao. Sự thay đổi các vành đai này từ chân núi lên đỉnh chủ yếu phản ánh sự thay đổi của yếu tố tự nhiên nào?

  • A. Ánh sáng và gió
  • B. Nhiệt độ và độ ẩm
  • C. Lượng mưa và địa hình
  • D. Loại đá mẹ và thời gian hình thành

Câu 13: Khu sinh học (Biome) là tập hợp các hệ sinh thái có chung kiểu thảm thực vật và động vật, phản ánh điều kiện khí hậu đặc trưng của một vùng địa lí rộng lớn. Rừng Taiga (rừng lá kim phương Bắc) đặc trưng cho khu vực có khí hậu như thế nào?

  • A. Nhiệt đới ẩm, nóng quanh năm
  • B. Cận nhiệt ẩm, mùa hè nóng ẩm, mùa đông ấm áp
  • C. Ôn đới hải dương, mùa đông ấm, mùa hè mát
  • D. Ôn đới lục địa lạnh, mùa đông rất lạnh và kéo dài, mùa hè ngắn và ấm

Câu 14: Lớp vỏ phong hóa là phần trên cùng của thạch quyển bị biến đổi dưới tác động của ngoại lực. Lớp vỏ phong hóa có ý nghĩa gì đối với sinh quyển?

  • A. Là nền tảng, cung cấp vật liệu cho đất hình thành và là môi trường sống cho nhiều sinh vật.
  • B. Chỉ có vai trò ngăn chặn sự xâm thực của nước biển.
  • C. Hoàn toàn không chứa các thành phần hữu cơ.
  • D. Chỉ tồn tại ở vùng đồi núi, không có ở đồng bằng.

Câu 15: So sánh đặc điểm của khu sinh học Xavan và Thảo nguyên. Điểm khác biệt chính về thảm thực vật giữa hai khu sinh học này là gì?

  • A. Xavan chủ yếu là cây bụi, Thảo nguyên chủ yếu là cây gỗ.
  • B. Xavan có rừng lá kim, Thảo nguyên có rừng lá rộng.
  • C. Xavan có cỏ cao xen lẫn cây gỗ rải rác, Thảo nguyên chủ yếu là cỏ thấp.
  • D. Xavan là nơi khô hạn quanh năm, Thảo nguyên là nơi ẩm ướt quanh năm.

Câu 16: Con người tác động mạnh mẽ đến sinh quyển theo hai chiều hướng tích cực và tiêu cực. Hoạt động nào sau đây thể hiện tác động tích cực của con người đến sinh quyển?

  • A. Đô thị hóa nhanh chóng làm mất diện tích đất nông nghiệp.
  • B. Sử dụng hóa chất bảo vệ thực vật và thuốc trừ sâu tràn lan.
  • C. Khai thác tài nguyên rừng quá mức.
  • D. Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia.

Câu 17: Sinh quyển bao gồm những thành phần nào của các lớp vỏ địa lí?

  • A. Toàn bộ khí quyển, toàn bộ thủy quyển, và toàn bộ thạch quyển.
  • B. Phần cao của khí quyển, phần sâu của thủy quyển, và toàn bộ thạch quyển.
  • C. Phần thấp của khí quyển, toàn bộ thủy quyển, và phần trên của thạch quyển (lớp vỏ phong hóa).
  • D. Chỉ bao gồm toàn bộ thủy quyển và phần đất liền.

Câu 18: Một loại đất có đặc điểm: tầng mùn mỏng hoặc không có, nghèo chất dinh dưỡng, có màu xám hoặc trắng ở tầng rửa trôi. Loại đất này thường hình thành dưới thảm thực vật nào và ở khu vực khí hậu nào?

  • A. Rừng lá kim ôn đới lạnh, khí hậu ẩm ướt.
  • B. Rừng mưa nhiệt đới, khí hậu nóng ẩm quanh năm.
  • C. Thảo nguyên, khí hậu khô hạn.
  • D. Rừng ngập mặn, vùng cửa sông ven biển.

Câu 19: Phân tích vai trò của độ dốc sườn địa hình đối với quá trình hình thành đất. Độ dốc lớn thường ảnh hưởng như thế nào?

  • A. Làm tăng tốc độ tích tụ vật liệu phong hóa, khiến đất dày hơn.
  • B. Giảm tốc độ rửa trôi, giúp đất giữ được nhiều chất dinh dưỡng hơn.
  • C. Thúc đẩy sự phát triển của thảm thực vật dày đặc, tăng lượng mùn.
  • D. Gia tăng xói mòn và rửa trôi bề mặt, khiến đất mỏng, nghèo mùn và dinh dưỡng.

Câu 20: Thời gian là một nhân tố quan trọng trong hình thành đất. Nhận định nào sau đây về vai trò của thời gian là đúng?

  • A. Thời gian chỉ ảnh hưởng đến độ dày của tầng đất, không ảnh hưởng đến tính chất đất.
  • B. Thời gian cho phép các quá trình phong hóa, tích tụ, phân giải diễn ra, tạo nên các tầng đất và đặc tính riêng.
  • C. Đất hình thành càng lâu thì càng nghèo chất dinh dưỡng.
  • D. Thời gian không có vai trò độc lập mà chỉ là yếu tố đi kèm với các nhân tố khác.

Câu 21: Trong lưới thức ăn của một hệ sinh thái, nếu số lượng sinh vật sản xuất (thực vật) giảm đột ngột, điều gì có khả năng xảy ra đầu tiên đối với số lượng sinh vật tiêu thụ bậc 1 (động vật ăn thực vật)?

  • A. Giảm do thiếu nguồn thức ăn chính.
  • B. Tăng do giảm cạnh tranh.
  • C. Không bị ảnh hưởng.
  • D. Chuyển sang ăn sinh vật tiêu thụ bậc cao hơn.

Câu 22: Tại sao ở khu vực hoang mạc, mật độ sinh vật (thực vật và động vật) lại rất thấp và kém đa dạng?

  • A. Do nhiệt độ quá thấp quanh năm.
  • B. Do đất quá giàu dinh dưỡng.
  • C. Do lượng mưa cực kỳ khan hiếm và chênh lệch nhiệt độ ngày đêm lớn.
  • D. Do địa hình núi cao hiểm trở.

Câu 23: So sánh sự phân bố sinh vật theo vĩ độ và theo độ cao. Điểm giống nhau cơ bản giữa hai quy luật phân bố này là gì?

  • A. Đều chỉ xảy ra ở vùng ôn đới.
  • B. Đều tạo ra các vành đai sinh vật giống hệt nhau.
  • C. Đều chủ yếu chịu ảnh hưởng của lượng mưa.
  • D. Đều phản ánh sự thay đổi của các điều kiện khí hậu (nhiệt độ, độ ẩm) dẫn đến sự thay đổi của thảm sinh vật.

Câu 24: Hoạt động nào sau đây của con người có thể góp phần cải tạo và làm tăng độ phì của đất?

  • A. Bón phân hữu cơ, trồng cây họ đậu, làm thủy lợi chống hạn, chống úng.
  • B. Đốt rừng làm nương rẫy.
  • C. Canh tác độc canh một loại cây trồng trong thời gian dài.
  • D. Sử dụng máy móc hạng nặng làm nén chặt đất.

Câu 25: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ở Việt Nam tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình phong hóa và tích lũy mùn nhanh. Tuy nhiên, lượng mưa lớn cũng gây ra hiện tượng gì đối với đất, đặc biệt là ở vùng đồi núi?

  • A. Tăng cường độ phì tự nhiên của đất.
  • B. Gia tăng xói mòn, rửa trôi chất dinh dưỡng và đất mặt.
  • C. Làm giảm độ chua của đất.
  • D. Thúc đẩy quá trình tích tụ muối trong đất.

Câu 26: Hệ sinh thái là một hệ thống mở, trong đó có sự trao đổi vật chất và năng lượng giữa các thành phần. Sự trao đổi vật chất trong sinh quyển chủ yếu diễn ra theo những vòng tuần hoàn nào?

  • A. Vòng tuần hoàn khí quyển và thủy quyển.
  • B. Vòng tuần hoàn thạch quyển và sinh vật.
  • C. Vòng tuần hoàn nước, carbon, nitơ và các nguyên tố khác.
  • D. Vòng tuần hoàn năng lượng mặt trời.

Câu 27: Tại sao việc bảo vệ đa dạng sinh học lại có ý nghĩa quan trọng đối với sự ổn định của sinh quyển?

  • A. Đa dạng sinh học đảm bảo sự bền vững của các chuỗi và lưới thức ăn, giúp hệ sinh thái chống chịu tốt hơn trước biến động.
  • B. Đa dạng sinh học làm tăng tốc độ xói mòn đất.
  • C. Đa dạng sinh học chỉ có ý nghĩa về mặt thẩm mỹ.
  • D. Đa dạng sinh học làm giảm khả năng tự phục hồi của hệ sinh thái.

Câu 28: Quan sát một khu vực có đất màu đen, giàu mùn, được hình thành dưới thảm thực vật thảo nguyên. Đặc điểm khí hậu nào sau đây là điều kiện thuận lợi chính cho sự hình thành loại đất này?

  • A. Nóng ẩm quanh năm, mưa nhiều.
  • B. Rất lạnh và khô hạn quanh năm.
  • C. Nhiệt độ thấp, độ ẩm cao.
  • D. Mùa hè nóng, khô; mùa đông lạnh, khô hoặc ít ẩm, lượng cỏ mục hàng năm lớn và phân giải chậm.

Câu 29: Ngoài các nhân tố tự nhiên, con người ngày càng có ảnh hưởng lớn đến sinh quyển. Ảnh hưởng nào sau đây của con người được coi là tác động tiêu cực làm suy giảm sinh quyển?

  • A. Áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất nông nghiệp.
  • B. Ô nhiễm môi trường do rác thải công nghiệp và sinh hoạt.
  • C. Tăng cường trồng rừng và phủ xanh đất trống đồi trọc.
  • D. Xây dựng các công trình thủy lợi hợp lý.

Câu 30: Sinh quyển có mối quan hệ chặt chẽ với các lớp vỏ địa lí khác (khí quyển, thủy quyển, thạch quyển). Mối quan hệ nào sau đây thể hiện sự tác động của sinh quyển đến khí quyển?

  • A. Nhiệt độ không khí ảnh hưởng đến tốc độ quang hợp của thực vật.
  • B. Nước mưa hòa tan các khoáng chất từ đá.
  • C. Thực vật thực hiện quang hợp, hấp thụ CO2 và giải phóng O2 vào khí quyển.
  • D. Các dòng sông mang vật liệu phù sa bồi đắp đồng bằng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Sinh quyển được coi là lớp vỏ sống của Trái Đất. Giới hạn trên của sinh quyển trong khí quyển thường được xác định ở độ cao nào, nơi vẫn còn sự sống tích cực?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Đất (thổ nhưỡng) được hình thành dưới tác động tổng hợp của nhiều yếu tố. Yếu tố nào sau đây đóng vai trò cung cấp vật liệu vô cơ ban đầu cho quá trình hình thành đất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Một khu vực có lượng mưa lớn quanh năm và nhiệt độ cao ổn định. Dựa vào ảnh hưởng của khí hậu đến quá trình phong hóa và phân giải chất hữu cơ, loại đất nào có xu hướng hình thành phổ biến ở khu vực này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Sinh vật có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành đất. Vai trò nào sau đây chủ yếu thể hiện tác động của vi sinh vật đối với đất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Độ phì là đặc tính quan trọng nhất để phân biệt đất với các vật thể tự nhiên khác như đá hay nước. Độ phì của đất được định nghĩa là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Địa hình ảnh hưởng đến sự hình thành và phân bố đất chủ yếu thông qua hai yếu tố là độ cao và độ dốc sườn. Phân tích nào sau đây về ảnh hưởng của độ cao là đúng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Con người là một nhân tố quan trọng tác động đến đất. Hoạt động nào sau đây của con người có thể làm suy thoái độ phì và gây xói mòn đất nghiêm trọng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Sinh vật phân bố trên Trái Đất không đồng đều mà tuân theo các quy luật nhất định. Quy luật nào sau đây giải thích sự thay đổi của thảm thực vật từ rừng lá kim ở vĩ độ cao xuống rừng lá rộng ở vĩ độ trung bình?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Khí hậu là nhân tố ảnh hưởng trực tiếp và sâu sắc đến sự phân bố của sinh vật. Yếu tố khí hậu nào sau đây quyết định chủ yếu đến giới hạn chịu nhiệt của các loài thực vật?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Quan sát một khu vực có thảm thực vật chủ yếu là cây bụi gai, xương rồng và các loài cỏ chịu hạn. Dựa vào đặc điểm thảm thực vật, bạn dự đoán khu vực này thuộc kiểu khí hậu nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Trong một hệ sinh thái, các sinh vật có mối quan hệ chặt chẽ với nhau tạo thành các chuỗi và lưới thức ăn. Sinh vật nào sau đây luôn đứng ở vị trí đầu tiên trong chuỗi thức ăn?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Vành đai sinh vật theo độ cao thể hiện rõ rệt ở các vùng núi cao. Sự thay đổi các vành đai này từ chân núi lên đỉnh chủ yếu phản ánh sự thay đổi của yếu tố tự nhiên nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Khu sinh học (Biome) là tập hợp các hệ sinh thái có chung kiểu thảm thực vật và động vật, phản ánh điều kiện khí hậu đặc trưng của một vùng địa lí rộng lớn. Rừng Taiga (rừng lá kim phương Bắc) đặc trưng cho khu vực có khí hậu như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Lớp vỏ phong hóa là phần trên cùng của thạch quyển bị biến đổi dưới tác động của ngoại lực. Lớp vỏ phong hóa có ý nghĩa gì đối với sinh quyển?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: So sánh đặc điểm của khu sinh học Xavan và Thảo nguyên. Điểm khác biệt chính về thảm thực vật giữa hai khu sinh học này là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Con người tác động mạnh mẽ đến sinh quyển theo hai chiều hướng tích cực và tiêu cực. Hoạt động nào sau đây thể hiện tác động tích cực của con người đến sinh quyển?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Sinh quyển bao gồm những thành phần nào của các lớp vỏ địa lí?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Một loại đất có đặc điểm: tầng mùn mỏng hoặc không có, nghèo chất dinh dưỡng, có màu xám hoặc trắng ở tầng rửa trôi. Loại đất này thường hình thành dưới thảm thực vật nào và ở khu vực khí hậu nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Phân tích vai trò của độ dốc sườn địa hình đối với quá trình hình thành đất. Độ dốc lớn thường ảnh hưởng như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Thời gian là một nhân tố quan trọng trong hình thành đất. Nhận định nào sau đây về vai trò của thời gian là đúng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Trong lưới thức ăn của một hệ sinh thái, nếu số lượng sinh vật sản xuất (thực vật) giảm đột ngột, điều gì có khả năng xảy ra đầu tiên đối với số lượng sinh vật tiêu thụ bậc 1 (động vật ăn thực vật)?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Tại sao ở khu vực hoang mạc, mật độ sinh vật (thực vật và động vật) lại rất thấp và kém đa dạng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: So sánh sự phân bố sinh vật theo vĩ độ và theo độ cao. Điểm giống nhau cơ bản giữa hai quy luật phân bố này là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Hoạt động nào sau đây của con người có thể góp phần cải tạo và làm tăng độ phì của đất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ở Việt Nam tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình phong hóa và tích lũy mùn nhanh. Tuy nhiên, lượng mưa lớn cũng gây ra hiện tượng gì đối với đất, đặc biệt là ở vùng đồi núi?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Hệ sinh thái là một hệ thống mở, trong đó có sự trao đổi vật chất và năng lượng giữa các thành phần. Sự trao đổi vật chất trong sinh quyển chủ yếu diễn ra theo những vòng tuần hoàn nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Tại sao việc bảo vệ đa dạng sinh học lại có ý nghĩa quan trọng đối với sự ổn định của sinh quyển?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Quan sát một khu vực có đất màu đen, giàu mùn, được hình thành dưới thảm thực vật thảo nguyên. Đặc điểm khí hậu nào sau đây là điều kiện thuận lợi chính cho sự hình thành loại đất này?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Ngoài các nhân tố tự nhiên, con người ngày càng có ảnh hưởng lớn đến sinh quyển. Ảnh hưởng nào sau đây của con người được coi là tác động tiêu cực làm suy giảm sinh quyển?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Sinh quyển có mối quan hệ chặt chẽ với các lớp vỏ địa lí khác (khí quyển, thủy quyển, thạch quyển). Mối quan hệ nào sau đây thể hiện sự tác động của sinh quyển đến khí quyển?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6 - Đề 09

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6 - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một khu vực địa hình đồi núi cao ở vùng nhiệt đới ẩm gió mùa, có sự phân hóa rõ rệt theo độ cao. Yếu tố địa hình này ảnh hưởng đến sự phân bố thực vật chủ yếu thông qua sự thay đổi của những yếu tố khí hậu nào?

  • A. Lượng mưa và hướng gió
  • B. Áp suất không khí và bức xạ mặt trời
  • C. Tốc độ gió và độ ẩm không khí
  • D. Nhiệt độ và độ ẩm

Câu 2: Tại sao ranh giới trên của sinh quyển không vượt quá tầng ôzôn đáng kể?

  • A. Tầng ôzôn là nơi tập trung nhiều khí nhà kính gây hiệu ứng nhà kính.
  • B. Tầng ôzôn có nhiệt độ quá lạnh không thích hợp cho sinh vật.
  • C. Tầng ôzôn hấp thụ phần lớn bức xạ cực tím có hại cho sinh vật.
  • D. Tầng ôzôn là ranh giới giữa khí quyển và chân không vũ trụ.

Câu 3: Quan sát một phẫu diện đất cho thấy tầng đất mặt (tầng A) rất dày, màu sẫm, chứa nhiều mùn và rễ cây chằng chịt. Điều này chứng tỏ yếu tố nào sau đây có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc hình thành tầng đất này?

  • A. Đá mẹ giàu khoáng chất
  • B. Hoạt động mạnh mẽ của sinh vật
  • C. Địa hình dốc gây xói mòn
  • D. Khí hậu khô hạn kéo dài

Câu 4: So sánh hai khu vực cùng vĩ độ: một khu vực có địa hình đồng bằng rộng lớn và một khu vực có địa hình núi cao. Khu vực núi cao thường có sự phân bố sinh vật đa dạng hơn theo chiều dọc (phân thành nhiều vành đai). Nguyên nhân chính dẫn đến sự khác biệt này là gì?

  • A. Địa hình núi cao tạo ra sự thay đổi nhanh chóng của nhiệt độ và độ ẩm theo độ cao, hình thành nhiều kiểu môi trường khác nhau.
  • B. Địa hình đồng bằng có diện tích lớn hơn nên sinh vật có xu hướng phân bố đồng đều hơn.
  • C. Địa hình núi cao thường có lượng mưa lớn hơn đồng bằng, thúc đẩy sinh vật phát triển.
  • D. Địa hình đồng bằng thường chịu tác động mạnh mẽ của con người hơn núi cao.

Câu 5: Tại sao đất ở vùng nhiệt đới ẩm gió mùa thường có quá trình phong hóa hóa học diễn ra mạnh mẽ, dẫn đến tích lũy oxit sắt và oxit nhôm, tạo nên màu đỏ vàng đặc trưng?

  • A. Do ảnh hưởng của đá mẹ có chứa nhiều sắt và nhôm.
  • B. Do hoạt động của vi sinh vật trong điều kiện khô nóng.
  • C. Do nhiệt độ cao và độ ẩm lớn tạo điều kiện thuận lợi cho phản ứng hóa học.
  • D. Do lượng mưa ít làm cho các khoáng chất dễ bị rửa trôi.

Câu 6: Một nhà nông học muốn cải tạo độ phì cho đất bạc màu ở một vùng đồi trọc. Biện pháp nào sau đây được coi là hiệu quả và bền vững nhất để tăng cường chất hữu cơ cho đất?

  • A. Chỉ bón phân hóa học NPK liều lượng cao.
  • B. Đốt thực bì và tàn dư cây trồng sau thu hoạch.
  • C. Canh tác độc canh một loại cây trồng liên tục.
  • D. Trồng cây che phủ, cây họ đậu, kết hợp bón phân hữu cơ và phân chuồng.

Câu 7: Sinh quyển có vai trò quan trọng trong việc điều hòa khí hậu toàn cầu thông qua quá trình nào sau đây?

  • A. Hấp thụ và giải phóng CO2, sản xuất O2 thông qua quang hợp.
  • B. Tạo ra các dòng hải lưu vận chuyển nhiệt.
  • C. Phản xạ bức xạ mặt trời trở lại không gian.
  • D. Gây ra các hiện tượng thời tiết cực đoan như bão, lũ.

Câu 8: Giả sử bạn đang nghiên cứu một hệ sinh thái rừng nhiệt đới. Trong hệ sinh thái này, mối quan hệ nào sau đây thể hiện rõ nhất sự phụ thuộc lẫn nhau giữa thực vật, động vật và vi sinh vật trong việc duy trì chu trình vật chất?

  • A. Cây xanh cung cấp bóng mát cho động vật.
  • B. Vi sinh vật phân giải xác hữu cơ của thực vật và động vật, trả lại chất dinh dưỡng cho đất để cây xanh hấp thụ.
  • C. Động vật ăn thực vật giúp kiểm soát sự phát triển của quần thể thực vật.
  • D. Thực vật cạnh tranh ánh sáng và dinh dưỡng với nhau.

Câu 9: Yếu tố nào sau đây của khí hậu có ảnh hưởng quyết định đến sự phân bố các đới thực vật chính trên Trái Đất theo vĩ độ?

  • A. Nhiệt độ và lượng mưa
  • B. Áp suất không khí và gió
  • C. Độ ẩm và bức xạ mặt trời
  • D. Số giờ nắng và sương mù

Câu 10: Tại sao đất ở vùng ôn đới thường có tầng mùn dày và màu đen hoặc nâu sẫm hơn so với đất ở vùng nhiệt đới ẩm (ngoại trừ đất đen thảo nguyên)?

  • A. Vùng ôn đới có lượng mưa ít hơn nên chất hữu cơ không bị rửa trôi.
  • B. Đá mẹ ở vùng ôn đới giàu chất hữu cơ hơn.
  • C. Sinh vật ở vùng ôn đới hoạt động mạnh mẽ hơn trong việc tạo mùn.
  • D. Nhiệt độ thấp ở vùng ôn đới làm chậm quá trình phân giải chất hữu cơ của vi sinh vật.

Câu 11: Hoạt động nào sau đây của con người có thể gây ra hiện tượng hoang mạc hóa và suy thoái đất nghiêm trọng nhất ở các vùng khô hạn hoặc bán khô hạn?

  • A. Áp dụng các biện pháp thủy lợi hiện đại.
  • B. Chăn thả gia súc quá mức và chặt phá rừng bừa bãi.
  • C. Xây dựng các công trình giao thông.
  • D. Phát triển du lịch sinh thái.

Câu 12: Sinh quyển được coi là một hệ thống mở vì nó có sự trao đổi vật chất và năng lượng với các quyển khác trên Trái Đất. Ví dụ nào sau đây thể hiện rõ nhất sự trao đổi vật chất giữa sinh quyển và khí quyển?

  • A. Cây xanh hấp thụ CO2 và giải phóng O2 trong quá trình quang hợp.
  • B. Nước bốc hơi từ bề mặt thực vật tạo thành mây.
  • C. Gió mang theo hạt phấn hoa đi xa.
  • D. Động vật hô hấp thải ra hơi nước.

Câu 13: Một nhà khoa học đang nghiên cứu sự phân bố của một loài chim di cư. Yếu tố nào sau đây trong sinh quyển có ảnh hưởng trực tiếp và quyết định đến đường đi và điểm dừng chân của loài chim này trong suốt hành trình di cư?

  • A. Loại đá mẹ ở các khu vực.
  • B. Độ phì của đất tại các điểm dừng chân.
  • C. Sự phân bố các nguồn thức ăn (thực vật, côn trùng) và nơi trú ẩn.
  • D. Địa hình bằng phẳng hay đồi núi.

Câu 14: Quá trình phong hóa đá mẹ là bước đầu tiên trong sự hình thành đất. Nhân tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc phá hủy đá gốc thành các vật liệu nhỏ hơn, tạo nền cho đất?

  • A. Độ dốc địa hình.
  • B. Thời gian hình thành.
  • C. Hoạt động của con người.
  • D. Khí hậu (nhiệt độ, mưa).

Câu 15: Tại sao các vùng ven biển hoặc vùng đồng bằng ngập mặn thường có loại đất đặc trưng là đất mặn?

  • A. Do ảnh hưởng trực tiếp của nước biển và nước triều mang theo muối.
  • B. Do đá mẹ ở những vùng này có chứa nhiều muối.
  • C. Do lượng mưa ít và bốc hơi mạnh làm tích tụ muối.
  • D. Do hoạt động khai thác thủy sản làm tăng nồng độ muối trong đất.

Câu 16: Phân tích vai trò của sinh vật trong quá trình hình thành đất. Vai trò nào sau đây được xem là đóng góp quan trọng nhất vào việc tăng độ phì cho đất?

  • A. Rễ cây bám vào khe đá làm nứt vỡ đá.
  • B. Xác sinh vật khi phân hủy tạo thành mùn.
  • C. Động vật đào hang làm đất tơi xốp.
  • D. Vi sinh vật thực hiện quá trình nitrat hóa.

Câu 17: Khi quan sát sự phân bố thực vật trên một sườn núi, người ta thấy sự khác biệt rõ rệt giữa sườn đón nắng và sườn khuất nắng. Yếu tố địa hình nào chi phối sự khác biệt này?

  • A. Độ dốc
  • B. Độ cao
  • C. Hướng sườn
  • D. Hình dạng đỉnh núi

Câu 18: Rừng lá kim thường phân bố ở các vĩ độ cao hoặc trên các sườn núi cao thuộc vùng ôn đới. Đặc điểm nào của khí hậu ở những khu vực này giải thích cho sự thích nghi của kiểu thảm thực vật rừng lá kim?

  • A. Lượng mưa quanh năm lớn và phân bố đều.
  • B. Nhiệt độ cao quanh năm và độ ẩm lớn.
  • C. Mùa khô kéo dài và nhiệt độ trung bình cao.
  • D. Mùa đông lạnh kéo dài, tuyết rơi nhiều và mùa hè ngắn, ấm.

Câu 19: Đất feralit là loại đất phổ biến ở vùng nhiệt đới ẩm. Đặc điểm nào sau đây là đặc trưng của đất feralit và là kết quả của quá trình phong hóa hóa học mạnh mẽ?

  • A. Tích tụ oxit sắt và oxit nhôm, nghèo bazơ dễ tan.
  • B. Tầng mùn dày và giàu chất dinh dưỡng.
  • C. Chứa nhiều muối hòa tan.
  • D. Độ pH trung tính hoặc kiềm.

Câu 20: Hoạt động nào sau đây của con người có thể dẫn đến hiện tượng xói mòn và rửa trôi đất mạnh nhất, đặc biệt là ở các vùng đồi núi dốc?

  • A. Xây dựng hệ thống thủy lợi.
  • B. Phá rừng làm nương rẫy trên sườn dốc.
  • C. Áp dụng biện pháp canh tác xen canh.
  • D. Bón phân hữu cơ cho đất.

Câu 21: Sinh quyển, với sự đa dạng của các loài sinh vật, đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì sự cân bằng tự nhiên. Hiện tượng nào sau đây thể hiện sự mất cân bằng sinh thái do tác động của con người?

  • A. Sự phát triển của một loài thực vật phù hợp với điều kiện khí hậu.
  • B. Chu trình tuần hoàn nước trong tự nhiên.
  • C. Một loài sâu bệnh bùng phát mạnh do thiên địch bị suy giảm số lượng.
  • D. Quá trình hình thành đất từ đá mẹ.

Câu 22: Độ phì của đất là khả năng của đất cung cấp các chất dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng. Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến độ phì tự nhiên của đất?

  • A. Hàm lượng mùn và các ion khoáng dễ tiêu.
  • B. Màu sắc của đất.
  • C. Tỷ lệ cát, sét trong đất.
  • D. Độ ẩm của đất.

Câu 23: So sánh sinh vật ở vùng cực và vùng xích đạo. Sự khác biệt rõ rệt về số lượng loài và mật độ cá thể giữa hai vùng này chủ yếu là do sự chi phối của yếu tố nào?

  • A. Áp suất không khí.
  • B. Độ cao địa hình.
  • C. Loại đá mẹ.
  • D. Điều kiện nhiệt độ và ánh sáng.

Câu 24: Một vùng đồng bằng có lượng mưa trung bình năm khoảng 200 mm, nhiệt độ cao, bốc hơi mạnh. Kiểu thảm thực vật nào sau đây có khả năng thích nghi và phát triển tốt nhất trong điều kiện khí hậu này?

  • A. Rừng lá rộng ôn đới.
  • B. Thực vật hoang mạc và bán hoang mạc.
  • C. Rừng mưa nhiệt đới.
  • D. Rừng lá kim.

Câu 25: Con người đã tác động mạnh mẽ đến sinh quyển, vừa tích cực vừa tiêu cực. Biện pháp nào sau đây thể hiện tác động tích cực của con người nhằm bảo vệ và phát triển sinh quyển một cách bền vững?

  • A. Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia, trồng rừng.
  • B. Khai thác tài nguyên rừng bừa bãi.
  • C. Sử dụng hóa chất bảo vệ thực vật không kiểm soát.
  • D. Đô thị hóa nhanh chóng làm mất diện tích rừng và đất nông nghiệp.

Câu 26: Khí hậu ảnh hưởng đến sự hình thành đất thông qua nhiệt độ và lượng mưa. Tại sao ở những vùng núi cao, đất thường mỏng và ít mùn hơn so với vùng đồng bằng lân cận (cùng loại đá mẹ)?

  • A. Lượng mưa ở núi cao thấp hơn đồng bằng.
  • B. Đá mẹ ở núi cao khó phong hóa hơn.
  • C. Nhiệt độ thấp làm chậm quá trình phong hóa và phân giải chất hữu cơ.
  • D. Sinh vật ở núi cao hoạt động kém hơn.

Câu 27: Sinh quyển là nơi tồn tại của toàn bộ sinh vật trên Trái Đất. Giới hạn của sinh quyển trên đất liền được xác định bởi yếu tố nào sau đây?

  • A. Độ sâu của tầng chứa nước ngầm.
  • B. Ranh giới giữa lớp vỏ địa lí và vỏ Trái Đất.
  • C. Nơi có nhiệt độ và độ ẩm thích hợp cho cây trồng.
  • D. Độ sâu của lớp vỏ phong hóa.

Câu 28: Quan sát một khu vực có thảm thực vật xavan (đồng cỏ cao xen lẫn cây gỗ thưa). Điều kiện khí hậu đặc trưng nào sau đây giải thích cho sự hình thành của kiểu thảm thực vật này?

  • A. Nhiệt độ cao quanh năm, có một mùa mưa và một mùa khô rõ rệt.
  • B. Nhiệt độ thấp quanh năm và lượng mưa ít.
  • C. Lượng mưa phân bố đều quanh năm và nhiệt độ ôn hòa.
  • D. Khí hậu khô hạn kéo dài và nhiệt độ thay đổi lớn giữa ngày và đêm.

Câu 29: Hoạt động thủy lợi (tưới tiêu) của con người có thể ảnh hưởng đến quá trình hình thành đất như thế nào?

  • A. Chỉ có tác động tích cực làm tăng độ ẩm cho đất.
  • B. Chỉ có tác động tiêu cực gây ngập úng đất.
  • C. Có thể tích cực (thau chua, rửa mặn) hoặc tiêu cực (gây nhiễm mặn, phèn hóa nếu không hợp lý).
  • D. Không ảnh hưởng đáng kể đến tính chất đất.

Câu 30: Sinh quyển, khí quyển, thủy quyển và thạch quyển có mối quan hệ tương tác chặt chẽ. Hiện tượng nào sau đây thể hiện sự tương tác giữa thủy quyển và sinh quyển?

  • A. Gió thổi làm cây cối rung chuyển.
  • B. Cây cối hấp thụ nước từ đất thông qua rễ.
  • C. Núi lửa phun trào giải phóng khí vào không khí.
  • D. Sự hình thành các loại đá trầm tích.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Một khu vực địa hình đồi núi cao ở vùng nhiệt đới ẩm gió mùa, có sự phân hóa rõ rệt theo độ cao. Yếu tố địa hình này ảnh hưởng đến sự phân bố thực vật chủ yếu thông qua sự thay đổi của những yếu tố khí hậu nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Tại sao ranh giới trên của sinh quyển không vượt quá tầng ôzôn đáng kể?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Quan sát một phẫu diện đất cho thấy tầng đất mặt (tầng A) rất dày, màu sẫm, chứa nhiều mùn và rễ cây chằng chịt. Điều này chứng tỏ yếu tố nào sau đây có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc hình thành tầng đất này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: So sánh hai khu vực cùng vĩ độ: một khu vực có địa hình đồng bằng rộng lớn và một khu vực có địa hình núi cao. Khu vực núi cao thường có sự phân bố sinh vật đa dạng hơn theo chiều dọc (phân thành nhiều vành đai). Nguyên nhân chính dẫn đến sự khác biệt này là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Tại sao đất ở vùng nhiệt đới ẩm gió mùa thường có quá trình phong hóa hóa học diễn ra mạnh mẽ, dẫn đến tích lũy oxit sắt và oxit nhôm, tạo nên màu đỏ vàng đặc trưng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Một nhà nông học muốn cải tạo độ phì cho đất bạc màu ở một vùng đồi trọc. Biện pháp nào sau đây được coi là hiệu quả và bền vững nhất để tăng cường chất hữu cơ cho đất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Sinh quyển có vai trò quan trọng trong việc điều hòa khí hậu toàn cầu thông qua quá trình nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Giả sử bạn đang nghiên cứu một hệ sinh thái rừng nhiệt đới. Trong hệ sinh thái này, mối quan hệ nào sau đây thể hiện rõ nhất sự phụ thuộc lẫn nhau giữa thực vật, động vật và vi sinh vật trong việc duy trì chu trình vật chất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Yếu tố nào sau đây của khí hậu có ảnh hưởng quyết định đến sự phân bố các đới thực vật chính trên Trái Đất theo vĩ độ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Tại sao đất ở vùng ôn đới thường có tầng mùn dày và màu đen hoặc nâu sẫm hơn so với đất ở vùng nhiệt đới ẩm (ngoại trừ đất đen thảo nguyên)?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Hoạt động nào sau đây của con người có thể gây ra hiện tượng hoang mạc hóa và suy thoái đất nghiêm trọng nhất ở các vùng khô hạn hoặc bán khô hạn?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Sinh quyển được coi là một hệ thống mở vì nó có sự trao đổi vật chất và năng lượng với các quyển khác trên Trái Đất. Ví dụ nào sau đây thể hiện rõ nhất sự trao đổi vật chất giữa sinh quyển và khí quyển?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Một nhà khoa học đang nghiên cứu sự phân bố của một loài chim di cư. Yếu tố nào sau đây trong sinh quyển có ảnh hưởng trực tiếp và quyết định đến đường đi và điểm dừng chân của loài chim này trong suốt hành trình di cư?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Quá trình phong hóa đá mẹ là bước đầu tiên trong sự hình thành đất. Nhân tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc phá hủy đá gốc thành các vật liệu nhỏ hơn, tạo nền cho đất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Tại sao các vùng ven biển hoặc vùng đồng bằng ngập mặn thường có loại đất đặc trưng là đất mặn?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Phân tích vai trò của sinh vật trong quá trình hình thành đất. Vai trò nào sau đây được xem là đóng góp quan trọng nhất vào việc tăng độ phì cho đất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Khi quan sát sự phân bố thực vật trên một sườn núi, người ta thấy sự khác biệt rõ rệt giữa sườn đón nắng và sườn khuất nắng. Yếu tố địa hình nào chi phối sự khác biệt này?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Rừng lá kim thường phân bố ở các vĩ độ cao hoặc trên các sườn núi cao thuộc vùng ôn đới. Đặc điểm nào của khí hậu ở những khu vực này giải thích cho sự thích nghi của kiểu thảm thực vật rừng lá kim?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Đất feralit là loại đất phổ biến ở vùng nhiệt đới ẩm. Đặc điểm nào sau đây là đặc trưng của đất feralit và là kết quả của quá trình phong hóa hóa học mạnh mẽ?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Hoạt động nào sau đây của con người có thể dẫn đến hiện tượng xói mòn và rửa trôi đất mạnh nhất, đặc biệt là ở các vùng đồi núi dốc?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Sinh quyển, với sự đa dạng của các loài sinh vật, đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì sự cân bằng tự nhiên. Hiện tượng nào sau đây thể hiện sự mất cân bằng sinh thái do tác động của con người?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Độ phì của đất là khả năng của đất cung cấp các chất dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng. Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến độ phì tự nhiên của đất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: So sánh sinh vật ở vùng cực và vùng xích đạo. Sự khác biệt rõ rệt về số lượng loài và mật độ cá thể giữa hai vùng này chủ yếu là do sự chi phối của yếu tố nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Một vùng đồng bằng có lượng mưa trung bình năm khoảng 200 mm, nhiệt độ cao, bốc hơi mạnh. Kiểu thảm thực vật nào sau đây có khả năng thích nghi và phát triển tốt nhất trong điều kiện khí hậu này?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Con người đã tác động mạnh mẽ đến sinh quyển, vừa tích cực vừa tiêu cực. Biện pháp nào sau đây thể hiện tác động tích cực của con người nhằm bảo vệ và phát triển sinh quyển một cách bền vững?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Khí hậu ảnh hưởng đến sự hình thành đất thông qua nhiệt độ và lượng mưa. Tại sao ở những vùng núi cao, đất thường mỏng và ít mùn hơn so với vùng đồng bằng lân cận (cùng loại đá mẹ)?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Sinh quyển là nơi tồn tại của toàn bộ sinh vật trên Trái Đất. Giới hạn của sinh quyển trên đất liền được xác định bởi yếu tố nào sau đây?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Quan sát một khu vực có thảm thực vật xavan (đồng cỏ cao xen lẫn cây gỗ thưa). Điều kiện khí hậu đặc trưng nào sau đây giải thích cho sự hình thành của kiểu thảm thực vật này?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Hoạt động thủy lợi (tưới tiêu) của con người có thể ảnh hưởng đến quá trình hình thành đất như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Sinh quyển, khí quyển, thủy quyển và thạch quyển có mối quan hệ tương tác chặt chẽ. Hiện tượng nào sau đây thể hiện sự tương tác giữa thủy quyển và sinh quyển?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6 - Đề 10

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6 - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Sinh quyển là lớp vỏ địa lí có sự tồn tại và hoạt động của sinh vật. Giới hạn của sinh quyển bao gồm những bộ phận nào của Trái Đất?

  • A. Toàn bộ khí quyển, toàn bộ thuỷ quyển và phần trên của thạch quyển.
  • B. Tầng đối lưu của khí quyển, toàn bộ thuỷ quyển và toàn bộ thạch quyển.
  • C. Toàn bộ khí quyển, phần trên của thuỷ quyển và phần trên của thạch quyển.
  • D. Phần thấp của khí quyển (tầng đối lưu), toàn bộ thuỷ quyển và phần trên của thạch quyển.

Câu 2: Trong các thành phần cấu tạo nên đất, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất, quyết định độ phì nhiêu của đất?

  • A. Chất khoáng.
  • B. Chất hữu cơ (mùn).
  • C. Nước.
  • D. Không khí.

Câu 3: Khí hậu ảnh hưởng đến quá trình hình thành đất chủ yếu thông qua các yếu tố nhiệt độ và lượng mưa. Sự ảnh hưởng này thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

  • A. Quyết định thành phần khoáng vật của đá mẹ.
  • B. Làm biến đổi địa hình bề mặt đất.
  • C. Ảnh hưởng đến tốc độ phong hóa đá và hoạt động của sinh vật.
  • D. Xác định giới hạn phân bố của các loại đá.

Câu 4: Tại sao sinh vật được xem là nhân tố chủ đạo trong quá trình hình thành đất?

  • A. Sinh vật cung cấp chất hữu cơ, góp phần phong hóa đá và tạo cấu trúc đất.
  • B. Sinh vật chỉ đơn thuần sống trong đất mà không tham gia vào quá trình hình thành.
  • C. Sinh vật làm tăng tốc độ xói mòn, phá hủy lớp đất mặt.
  • D. Sinh vật chỉ đóng vai trò thứ yếu, không quan trọng bằng đá mẹ và khí hậu.

Câu 5: Thời gian là một nhân tố quan trọng trong hình thành đất. Quá trình này đòi hỏi khoảng thời gian rất dài vì:

  • A. Các nhân tố khác (khí hậu, sinh vật...) tác động không liên tục.
  • B. Quá trình phong hóa đá và tích tụ vật chất diễn ra rất chậm.
  • C. Lượng mưa và nhiệt độ thay đổi theo mùa.
  • D. Con người tác động làm gián đoạn quá trình tự nhiên.

Câu 6: Địa hình ảnh hưởng đến sự hình thành đất như thế nào?

  • A. Địa hình bằng phẳng luôn tạo ra loại đất tốt nhất.
  • B. Độ dốc địa hình chỉ ảnh hưởng đến nhiệt độ, không ảnh hưởng đến đất.
  • C. Địa hình dốc làm tăng khả năng giữ nước, thuận lợi cho hình thành đất.
  • D. Độ cao, độ dốc và hướng sườn ảnh hưởng đến nhiệt ẩm, lượng vật chất bị rửa trôi, từ đó tạo nên các vành đai đất khác nhau.

Câu 7: Con người có tác động rất lớn đến quá trình hình thành và biến đổi đất. Tác động nào sau đây của con người mang tính tích cực, góp phần cải tạo và nâng cao độ phì của đất?

  • A. Áp dụng các biện pháp thủy lợi, bón phân hữu cơ, chống xói mòn.
  • B. Chặt phá rừng bừa bãi, đốt nương làm rẫy.
  • C. Thâm canh quá mức, sử dụng nhiều hóa chất bảo vệ thực vật.
  • D. Đô thị hóa nhanh chóng, san lấp mặt bằng.

Câu 8: Đá mẹ (đá gốc) ảnh hưởng đến tính chất của đất chủ yếu ở khía cạnh nào?

  • A. Quyết định độ ẩm và không khí trong đất.
  • B. Xác định tốc độ hoạt động của vi sinh vật.
  • C. Cung cấp vật chất vô cơ và ảnh hưởng đến thành phần cơ giới, tính chất lí hóa của đất.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến màu sắc bề mặt của đất.

Câu 9: Độ phì của đất là gì?

  • A. Khả năng cung cấp nước cho cây trồng.
  • B. Khả năng cung cấp không khí cho rễ cây.
  • C. Khả năng chống xói mòn của đất.
  • D. Khả năng cung cấp nước, không khí, chất dinh dưỡng và các điều kiện cần thiết khác cho thực vật sinh trưởng và phát triển.

Câu 10: Nhận định nào sau đây đúng về mối quan hệ giữa đất và sinh vật?

  • A. Đất là môi trường sống của sinh vật và cung cấp dinh dưỡng, đồng thời sinh vật tham gia tích cực vào quá trình hình thành và biến đổi đất.
  • B. Đất và sinh vật tồn tại độc lập, không có mối liên hệ với nhau.
  • C. Sinh vật chỉ sử dụng đất làm nơi cư trú, không ảnh hưởng đến tính chất của đất.
  • D. Đất chỉ ảnh hưởng đến thực vật, không ảnh hưởng đến động vật và vi sinh vật.

Câu 11: Sự phân bố của thực vật trên Trái Đất thể hiện rõ quy luật địa đới và quy luật phi địa đới. Quy luật địa đới được thể hiện qua sự thay đổi của thảm thực vật theo hướng nào?

  • A. Theo độ cao địa hình.
  • B. Theo hướng sườn núi.
  • C. Theo vĩ độ (từ Xích đạo về cực).
  • D. Theo kinh độ.

Câu 12: Tại sao thảm thực vật ở đới nóng (khu vực Xích đạo và nhiệt đới ẩm) lại rất phong phú về thành phần loài và có cấu trúc tầng tán phức tạp?

  • A. Do lượng mưa thấp và nhiệt độ cao quanh năm.
  • B. Do đất ở đây rất nghèo dinh dưỡng.
  • C. Do sự tác động mạnh mẽ của gió mùa.
  • D. Do điều kiện nhiệt độ và độ ẩm cao, ổn định quanh năm, tạo môi trường thuận lợi cho sinh vật phát triển.

Câu 13: Quan sát một khu vực có thảm thực vật chủ yếu là các loài cây bụi gai, xương rồng, và động vật có khả năng chịu hạn tốt (như lạc đà, một số loài bò sát). Kiểu thảm thực vật và động vật này điển hình cho môi trường tự nhiên nào?

  • A. Rừng lá kim đới ôn hòa.
  • B. Hoang mạc và bán hoang mạc.
  • C. Thảo nguyên đới ôn hòa.
  • D. Rừng lá rộng cận nhiệt ẩm.

Câu 14: Sự phân bố của sinh vật theo độ cao ở các vùng núi thể hiện quy luật phi địa đới. Yếu tố khí hậu nào đóng vai trò quan trọng nhất tạo nên sự phân bố theo vành đai này?

  • A. Nhiệt độ giảm dần theo độ cao.
  • B. Ánh sáng tăng dần theo độ cao.
  • C. Lượng mưa giảm dần theo độ cao.
  • D. Áp suất không khí tăng dần theo độ cao.

Câu 15: Tại sao ở các vùng núi cao thuộc đới nóng, chúng ta vẫn có thể bắt gặp các loài thực vật và động vật đặc trưng của đới ôn hòa hoặc đới lạnh?

  • A. Do ảnh hưởng của gió mùa mang không khí lạnh.
  • B. Do đất ở vùng núi cao rất màu mỡ.
  • C. Do nhiệt độ giảm dần theo độ cao, tạo ra các đai khí hậu tương tự như các vĩ độ cao hơn.
  • D. Do con người di chuyển các loài sinh vật này đến.

Câu 16: Ngoài khí hậu và đất, yếu tố tự nhiên nào sau đây cũng có ảnh hưởng đáng kể đến sự phát triển và phân bố của sinh vật, đặc biệt là thực vật?

  • A. Áp suất khí quyển.
  • B. Nước (độ ẩm).
  • C. Địa chất (loại đá).
  • D. Hướng gió.

Câu 17: Hoạt động nào sau đây của con người có tác động tiêu cực nghiêm trọng nhất đến đa dạng sinh học của sinh quyển?

  • A. Xây dựng các công trình thủy điện nhỏ.
  • B. Phát triển du lịch sinh thái.
  • C. Áp dụng các biện pháp canh tác hữu cơ.
  • D. Phá rừng nguyên sinh trên diện rộng để lấy gỗ hoặc mở rộng diện tích nông nghiệp.

Câu 18: Một khu vực có lượng mưa lớn quanh năm, nhiệt độ trung bình cao và đất Feralit giàu oxit sắt, oxit nhôm. Đây là điều kiện thuận lợi cho sự hình thành thảm thực vật điển hình nào?

  • A. Rừng mưa nhiệt đới.
  • B. Rừng lá kim.
  • C. Thảo nguyên.
  • D. Hoang mạc lạnh.

Câu 19: Biện pháp nào sau đây không phải là biện pháp bảo vệ và cải tạo đất?

  • A. Trồng cây theo băng, làm ruộng bậc thang trên đất dốc.
  • B. Bón phân hữu cơ, luân canh, xen canh cây trồng.
  • C. Đốt nương làm rẫy liên tục trên cùng một diện tích.
  • D. Thau chua, rửa mặn cho đất nhiễm phèn, nhiễm mặn.

Câu 20: Quá trình hình thành đất bao gồm các giai đoạn chính. Giai đoạn nào sau đây diễn ra sớm nhất, tạo ra vật liệu ban đầu cho đất?

  • A. Phong hóa đá gốc.
  • B. Tích lũy mùn.
  • C. Hình thành cấu trúc đất.
  • D. Rửa trôi và tích tụ vật chất.

Câu 21: Tại sao ở những khu vực có thảm thực vật xanh tốt, đất thường ít bị xói mòn và rửa trôi hơn so với những khu vực đất trống?

  • A. Vì thực vật làm tăng nhiệt độ của đất.
  • B. Vì thực vật hấp thụ hết nước mưa.
  • C. Vì lá cây cản trở ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào đất.
  • D. Vì rễ cây giữ chặt đất, tán lá cản bớt lực rơi của hạt mưa và lớp thảm mục giữ ẩm, làm chậm dòng chảy bề mặt.

Câu 22: Quan sát một khu vực có mùa đông lạnh giá, tuyết phủ dày và mùa hè ngắn, mát mẻ. Thảm thực vật chủ yếu là rêu, địa y, cây bụi thấp. Kiểu sinh vật này đặc trưng cho đới khí hậu nào?

  • A. Đới lạnh (vùng cực và cận cực).
  • B. Đới ôn hòa.
  • C. Đới cận nhiệt.
  • D. Đới xích đạo.

Câu 23: Hoạt động nào sau đây của con người có thể gây suy thoái nghiêm trọng cả đất và sinh vật trong sinh quyển?

  • A. Xây dựng hệ thống đê điều ngăn lũ.
  • B. Đổ chất thải công nghiệp chưa qua xử lý ra môi trường.
  • C. Phát triển các khu bảo tồn thiên nhiên.
  • D. Áp dụng công nghệ tưới tiêu tiết kiệm nước.

Câu 24: Tại sao sự đa dạng của sinh vật lại có xu hướng giảm dần từ vùng xích đạo về hai cực?

  • A. Do lượng mưa tăng dần về cực.
  • B. Do đất ở vùng cực giàu dinh dưỡng hơn.
  • C. Do điều kiện khí hậu ngày càng khắc nghiệt (nhiệt độ thấp, mùa sinh trưởng ngắn) làm hạn chế sự phát triển và thích nghi của sinh vật.
  • D. Do địa hình ở vùng cực phức tạp hơn.

Câu 25: Lớp vỏ địa lí và sinh quyển có mối quan hệ chặt chẽ. Sinh quyển là một bộ phận của lớp vỏ địa lí. Điều này có ý nghĩa gì trong việc nghiên cứu Địa lí?

  • A. Sự thay đổi của sinh vật luôn gắn liền với sự thay đổi của các thành phần tự nhiên khác trong lớp vỏ địa lí (khí hậu, đất, nước, địa hình).
  • B. Sinh vật chỉ tồn tại độc lập với các thành phần khác của lớp vỏ địa lí.
  • C. Chỉ có khí hậu mới ảnh hưởng đến sinh vật, các thành phần khác không liên quan.
  • D. Lớp vỏ địa lí chỉ là nền tảng vật lý, không có tương tác với sinh vật.

Câu 26: Trong một hệ sinh thái rừng, thực vật đóng vai trò là sinh vật sản xuất. Vai trò này thể hiện qua hoạt động nào sau đây?

  • A. Phân giải chất hữu cơ từ xác sinh vật chết.
  • B. Tổng hợp chất hữu cơ từ năng lượng mặt trời, nước và khí cacbonic (quang hợp).
  • C. Tiêu thụ thực vật khác để lấy năng lượng.
  • D. Sống ký sinh trên các sinh vật khác.

Câu 27: Tại sao đất phù sa ở các đồng bằng lớn ven sông thường rất màu mỡ và thuận lợi cho nông nghiệp?

  • A. Vì đất được hình thành từ đá mẹ rất cứng.
  • B. Vì khu vực này có khí hậu khô hạn.
  • C. Vì đất được bồi đắp hàng năm bởi vật liệu mịn giàu dinh dưỡng từ thượng nguồn, có cấu trúc tốt và giữ ẩm tốt.
  • D. Vì lượng mưa ở đây rất thấp.

Câu 28: Hoạt động nào sau đây của con người không trực tiếp làm thay đổi lớp phủ thực vật?

  • A. Trồng rừng.
  • B. Khai thác gỗ.
  • C. Chuyển đổi rừng thành đất nông nghiệp.
  • D. Xây dựng nhà máy xử lý nước thải.

Câu 29: Quan sát sơ đồ chu trình vật chất trong tự nhiên. Chu trình này thể hiện rõ nhất mối quan hệ giữa các thành phần nào của sinh quyển và môi trường xung quanh?

  • A. Sự trao đổi vật chất và năng lượng giữa sinh vật với đất, nước và khí quyển.
  • B. Sự di chuyển của động vật từ nơi này sang nơi khác.
  • C. Quá trình hình thành các loại đá trầm tích.
  • D. Sự thay đổi nhiệt độ theo vĩ độ.

Câu 30: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu toàn cầu, các hệ sinh thái trong sinh quyển đang chịu tác động mạnh mẽ. Tác động nào sau đây là hậu quả trực tiếp của biến đổi khí hậu đối với sinh vật?

  • A. Tăng cường hoạt động quang hợp của thực vật trên toàn cầu.
  • B. Thay đổi phạm vi phân bố của loài, nguy cơ tuyệt chủng của các loài không kịp thích nghi, và sự thay đổi thời gian các sự kiện sinh học (nở hoa, di cư).
  • C. Làm tăng độ phì của đất ở hầu hết các khu vực.
  • D. Ổn định hóa điều kiện nhiệt độ và độ ẩm trên Trái Đất.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Sinh quyển là lớp vỏ địa lí có sự tồn tại và hoạt động của sinh vật. Giới hạn của sinh quyển bao gồm những bộ phận nào của Trái Đất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Trong các thành phần cấu tạo nên đất, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất, quyết định độ phì nhiêu của đất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Khí hậu ảnh hưởng đến quá trình hình thành đất chủ yếu thông qua các yếu tố nhiệt độ và lượng mưa. Sự ảnh hưởng này thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Tại sao sinh vật được xem là nhân tố chủ đạo trong quá trình hình thành đất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Thời gian là một nhân tố quan trọng trong hình thành đất. Quá trình này đòi hỏi khoảng thời gian rất dài vì:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Địa hình ảnh hưởng đến sự hình thành đất như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Con người có tác động rất lớn đến quá trình hình thành và biến đổi đất. Tác động nào sau đây của con người mang tính tích cực, góp phần cải tạo và nâng cao độ phì của đất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Đá mẹ (đá gốc) ảnh hưởng đến tính chất của đất chủ yếu ở khía cạnh nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Độ phì của đất là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Nhận định nào sau đây đúng về mối quan hệ giữa đất và sinh vật?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Sự phân bố của thực vật trên Trái Đất thể hiện rõ quy luật địa đới và quy luật phi địa đới. Quy luật địa đới được thể hiện qua sự thay đổi của thảm thực vật theo hướng nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Tại sao thảm thực vật ở đới nóng (khu vực Xích đạo và nhiệt đới ẩm) lại rất phong phú về thành phần loài và có cấu trúc tầng tán phức tạp?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Quan sát một khu vực có thảm thực vật chủ yếu là các loài cây bụi gai, xương rồng, và động vật có khả năng chịu hạn tốt (như lạc đà, một số loài bò sát). Kiểu thảm thực vật và động vật này điển hình cho môi trường tự nhiên nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Sự phân bố của sinh vật theo độ cao ở các vùng núi thể hiện quy luật phi địa đới. Yếu tố khí hậu nào đóng vai trò quan trọng nhất tạo nên sự phân bố theo vành đai này?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Tại sao ở các vùng núi cao thuộc đới nóng, chúng ta vẫn có thể bắt gặp các loài thực vật và động vật đặc trưng của đới ôn hòa hoặc đới lạnh?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Ngoài khí hậu và đất, yếu tố tự nhiên nào sau đây cũng có ảnh hưởng đáng kể đến sự phát triển và phân bố của sinh vật, đặc biệt là thực vật?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Hoạt động nào sau đây của con người có tác động tiêu cực nghiêm trọng nhất đến đa dạng sinh học của sinh quyển?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Một khu vực có lượng mưa lớn quanh năm, nhiệt độ trung bình cao và đất Feralit giàu oxit sắt, oxit nhôm. Đây là điều kiện thuận lợi cho sự hình thành thảm thực vật điển hình nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Biện pháp nào sau đây không phải là biện pháp bảo vệ và cải tạo đất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Quá trình hình thành đất bao gồm các giai đoạn chính. Giai đoạn nào sau đây diễn ra sớm nhất, tạo ra vật liệu ban đầu cho đất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Tại sao ở những khu vực có thảm thực vật xanh tốt, đất thường ít bị xói mòn và rửa trôi hơn so với những khu vực đất trống?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Quan sát một khu vực có mùa đông lạnh giá, tuyết phủ dày và mùa hè ngắn, mát mẻ. Thảm thực vật chủ yếu là rêu, địa y, cây bụi thấp. Kiểu sinh vật này đặc trưng cho đới khí hậu nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Hoạt động nào sau đây của con người có thể gây suy thoái nghiêm trọng cả đất và sinh vật trong sinh quyển?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Tại sao sự đa dạng của sinh vật lại có xu hướng giảm dần từ vùng xích đạo về hai cực?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Lớp vỏ địa lí và sinh quyển có mối quan hệ chặt chẽ. Sinh quyển là một bộ phận của lớp vỏ địa lí. Điều này có ý nghĩa gì trong việc nghiên cứu Địa lí?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Trong một hệ sinh thái rừng, thực vật đóng vai trò là sinh vật sản xuất. Vai trò này thể hiện qua hoạt động nào sau đây?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Tại sao đất phù sa ở các đồng bằng lớn ven sông thường rất màu mỡ và thuận lợi cho nông nghiệp?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Hoạt động nào sau đây của con người không trực tiếp làm thay đổi lớp phủ thực vật?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Quan sát sơ đồ chu trình vật chất trong tự nhiên. Chu trình này thể hiện rõ nhất mối quan hệ giữa các thành phần nào của sinh quyển và môi trường xung quanh?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu toàn cầu, các hệ sinh thái trong sinh quyển đang chịu tác động mạnh mẽ. Tác động nào sau đây là hậu quả trực tiếp của biến đổi khí hậu đối với sinh vật?

Viết một bình luận