Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7 - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Quy luật địa lí nào thể hiện mối quan hệ chặt chẽ, phụ thuộc lẫn nhau giữa các thành phần tự nhiên trong vỏ địa lí, khiến khi một thành phần thay đổi sẽ kéo theo sự thay đổi của các thành phần khác?
- A. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh.
- B. Quy luật địa đới.
- C. Quy luật phi địa đới.
- D. Quy luật nhịp điệu.
Câu 2: Việc phá rừng đầu nguồn ở vùng núi có thể dẫn đến những hậu quả gì đối với vùng đồng bằng hạ lưu sông, dựa trên quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí?
- A. Chỉ ảnh hưởng đến lượng nước trong sông, không liên quan đến đất đai.
- B. Làm tăng độ màu mỡ của đất đồng bằng do phù sa từ núi trôi xuống.
- C. Gia tăng lũ lụt vào mùa mưa, hạn hán vào mùa khô, và xói mòn đất ở vùng núi, ảnh hưởng đến đời sống và sản xuất ở hạ lưu.
- D. Chỉ làm thay đổi hệ sinh thái rừng, không tác động đến môi trường nước và đất.
Câu 3: Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến sự hình thành quy luật địa đới trên Trái Đất là gì?
- A. Sự phân bố không đều của đất liền và biển.
- B. Dạng hình cầu của Trái Đất và sự vận động tự quay quanh trục.
- C. Hoạt động của các dòng biển nóng và lạnh.
- D. Lực hút của Mặt Trăng gây ra thủy triều.
Câu 4: Quan sát bản đồ phân bố các đới khí hậu trên thế giới, tại sao đới khí hậu ôn đới lại có sự phân hóa rõ rệt thành bốn mùa Xuân, Hạ, Thu, Đông?
- A. Do ảnh hưởng chủ yếu của gió Mậu dịch thổi quanh năm.
- B. Do nằm gần các dòng biển nóng lớn.
- C. Do địa hình chủ yếu là đồng bằng rộng lớn.
- D. Do sự chênh lệch góc chiếu sáng của Mặt Trời và thời gian chiếu sáng trong năm thay đổi rõ rệt.
Câu 5: Khi leo lên một ngọn núi cao ở vùng nhiệt đới, người ta sẽ quan sát thấy sự thay đổi của thảm thực vật theo một trình tự nhất định từ chân núi lên đỉnh. Đây là biểu hiện của quy luật địa lí nào?
- A. Quy luật địa đới.
- B. Quy luật địa ô.
- C. Quy luật đai cao.
- D. Quy luật nhịp điệu.
Câu 6: Nguyên nhân chủ yếu tạo nên quy luật địa ô là do yếu tố nào dưới đây?
- A. Sự phân bố đất liền và biển, đại dương; địa hình.
- B. Dạng hình cầu của Trái Đất và sự vận động quanh Mặt Trời.
- C. Sự thay đổi độ cao địa hình từ chân núi lên đỉnh.
- D. Lực Cô-ri-ô-lít làm lệch hướng chuyển động của vật thể.
Câu 7: Hiện tượng thủy triều lên xuống đều đặn hàng ngày hoặc bán nhật là biểu hiện rõ nét của quy luật địa lí nào?
- A. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh.
- B. Quy luật địa đới.
- C. Quy luật phi địa đới.
- D. Quy luật nhịp điệu.
Câu 8: Nhiệt độ không khí thường cao nhất vào buổi chiều (sau giữa trưa) và thấp nhất vào lúc rạng sáng. Đây là biểu hiện của quy luật nhịp điệu theo chu kì nào?
- A. Chu kì ngày đêm.
- B. Chu kì mùa.
- C. Chu kì năm.
- D. Chu kì nhiều năm.
Câu 9: Thành phần nào dưới đây không được xem là một trong các lớp vỏ bộ phận cấu tạo nên vỏ địa lí?
- A. Khí quyển (phần dưới).
- B. Thạch quyển (phần trên).
- C. Thủy quyển.
- D. Nhân Trái Đất.
Câu 10: Tại sao việc bảo vệ đa dạng sinh học (sinh quyển) lại có ý nghĩa quan trọng trong việc duy trì cân bằng tự nhiên của vỏ địa lí?
- A. Sinh quyển không có mối liên hệ chặt chẽ với các thành phần khác.
- B. Sinh quyển tham gia vào quá trình trao đổi vật chất và năng lượng, tác động đến khí quyển, thủy quyển và thổ nhưỡng quyển, duy trì sự sống.
- C. Đa dạng sinh học chỉ có giá trị về mặt thẩm mỹ và nghiên cứu khoa học.
- D. Chỉ các loài động vật lớn mới có vai trò trong hệ sinh thái vỏ địa lí.
Câu 11: Các đới gió chính trên Trái Đất như gió Mậu dịch, gió Tây ôn đới, gió Đông cực là biểu hiện rõ nét của quy luật địa lí nào?
- A. Quy luật địa đới.
- B. Quy luật đai cao.
- C. Quy luật địa ô.
- D. Quy luật nhịp điệu.
Câu 12: Đất Feralit (đất đỏ vàng) thường phân bố chủ yếu ở vùng khí hậu nhiệt đới ẩm. Đây là sự biểu hiện của quy luật địa đới trong phân bố thành phần tự nhiên nào?
- A. Khí quyển.
- B. Thủy quyển.
- C. Thổ nhưỡng quyển.
- D. Sinh quyển.
Câu 13: Ở vùng núi thuộc đới ôn hòa, khi lên cao, nhiệt độ và lượng mưa thay đổi, dẫn đến sự thay đổi của các vành đai thực vật. Vành đai nào thường nằm dưới vành đai đồng cỏ núi cao và trên vành đai rừng lá rộng?
- A. Vành đai rừng nhiệt đới.
- B. Vành đai rừng lá kim.
- C. Vành đai cây bụi và hoang mạc núi cao.
- D. Vành đai băng tuyết vĩnh cửu.
Câu 14: Tại sao cùng nằm ở vĩ độ 40 độ Bắc, nhưng bờ Tây lục địa Bắc Mỹ có khí hậu ôn hòa, mưa quanh năm (khí hậu ôn đới hải dương), trong khi vùng nội địa xa biển lại có khí hậu khô hạn hơn (khí hậu ôn đới lục địa)?
- A. Do sự khác biệt về độ cao địa hình.
- B. Do ảnh hưởng của các dãy núi chạy theo chiều vĩ tuyến.
- C. Do sự phân bố khác nhau của các loại đất.
- D. Do ảnh hưởng của dòng biển và khối khí từ đại dương đi sâu vào đất liền giảm dần.
Câu 15: Vòng đai nhiệt nào trên Trái Đất nằm giữa đường đẳng nhiệt năm +20°C và đường đẳng nhiệt +10°C tháng nóng nhất ở cả hai bán cầu?
- A. Vòng đai nóng.
- B. Vòng đai ôn hòa.
- C. Vòng đai lạnh.
- D. Vòng đai băng giá vĩnh cửu.
Câu 16: Một khu vực đầm lầy ven biển bị san lấp để xây dựng khu dân cư. Theo quy luật thống nhất và hoàn chỉnh, sự thay đổi này có khả năng gây ra những tác động lan tỏa nào đến môi trường xung quanh?
- A. Chỉ làm mất đi môi trường sống của các loài thủy sản trong đầm lầy.
- B. Chỉ làm thay đổi thành phần đất ở khu vực bị san lấp.
- C. Làm mất đi nơi cư trú và sinh sản của nhiều loài sinh vật, ảnh hưởng đến chuỗi thức ăn, thay đổi chế độ thủy văn của khu vực, và có thể làm gia tăng nguy cơ ngập lụt cục bộ.
- D. Không ảnh hưởng đáng kể đến các thành phần tự nhiên khác ngoài khu vực bị san lấp.
Câu 17: Nguyên nhân trực tiếp gây ra nhịp điệu ngày đêm của các hiện tượng địa lí trên bề mặt Trái Đất là gì?
- A. Trái Đất tự quay quanh trục.
- B. Trái Đất quay quanh Mặt Trời.
- C. Trục Trái Đất nghiêng so với mặt phẳng quỹ đạo.
- D. Lực hấp dẫn của Mặt Trăng.
Câu 18: Cảnh quan rừng lá rộng, rừng hỗn giao và rừng lá kim là những kiểu thảm thực vật đặc trưng cho đới cảnh quan nào trên Trái Đất?
- A. Đới cảnh quan nhiệt đới.
- B. Đới cảnh quan ôn đới.
- C. Đới cảnh quan cận nhiệt đới.
- D. Đới cảnh quan hàn đới.
Câu 19: So với các dãy núi ở vùng nhiệt đới, sự phân bố các đai thực vật theo độ cao ở các dãy núi thuộc vùng ôn hòa có điểm khác biệt cơ bản nào?
- A. Số lượng các đai thực vật luôn ít hơn.
- B. Các đai thực vật xuất hiện ở độ cao thấp hơn.
- C. Không có sự xuất hiện của đai băng tuyết vĩnh cửu.
- D. Đai rừng lá rộng hoặc rừng hỗn giao xuất hiện ở chân núi thay vì rừng nhiệt đới, và các đai thực vật có xu hướng nâng cao hơn so với cùng kiểu ở vùng nhiệt đới.
Câu 20: Sa mạc Xa-ha-ra ở Bắc Phi là một trong những sa mạc lớn nhất thế giới, nằm chủ yếu ở vĩ độ cận nhiệt đới và nhiệt đới. Tuy nhiên, hoang mạc Gobi ở Trung Quốc và Mông Cổ lại nằm ở vĩ độ ôn hòa. Sự tồn tại của hoang mạc Gobi là biểu hiện rõ nét của quy luật địa lí nào?
- A. Quy luật địa đới.
- B. Quy luật đai cao.
- C. Quy luật địa ô.
- D. Quy luật nhịp điệu.
Câu 21: Giới hạn trên của vỏ địa lí thường được xác định đến đâu?
- A. Đỉnh của các ngọn núi cao nhất.
- B. Tầng ô-zôn trong khí quyển.
- C. Giới hạn dưới của tầng đối lưu.
- D. Độ cao mà máy bay có thể hoạt động.
Câu 22: Việc khai thác nước ngầm quá mức ở một khu vực có thể dẫn đến sụt lún mặt đất. Đây là minh chứng cho mối quan hệ tương tác giữa những lớp vỏ bộ phận nào trong vỏ địa lí?
- A. Khí quyển và thủy quyển.
- B. Sinh quyển và khí quyển.
- C. Thủy quyển và sinh quyển.
- D. Thủy quyển và thạch quyển.
Câu 23: Hiện tượng băng tan ở hai cực và các sông băng trên núi vào mùa hè, rồi đóng băng trở lại vào mùa đông là biểu hiện của quy luật nhịp điệu theo chu kì nào?
- A. Chu kì ngày đêm.
- B. Chu kì mùa (năm).
- C. Chu kì nhiều năm.
- D. Chu kì địa chất.
Câu 24: Sự phân bố các đai khí áp cao và thấp xen kẽ từ Xích đạo về cực là nguyên nhân trực tiếp tạo nên hệ thống nào trên Trái Đất?
- A. Các vành đai động đất và núi lửa.
- B. Các đới dòng biển lớn.
- C. Các đới gió chính trên toàn cầu.
- D. Các vành đai thực vật chính.
Câu 25: Tại sao cùng một độ cao và vĩ độ, nhưng sườn đón gió của một dãy núi lại thường ẩm ướt và có thảm thực vật phong phú hơn sườn khuất gió?
- A. Sườn đón gió nhận được lượng mưa lớn hơn do không khí ẩm bị đẩy lên cao và ngưng tụ.
- B. Sườn đón gió có nhiệt độ cao hơn sườn khuất gió.
- C. Sườn khuất gió nhận được nhiều ánh sáng Mặt Trời hơn.
- D. Đất ở sườn đón gió màu mỡ hơn do ít bị xói mòn.
Câu 26: Các dòng biển nóng thường xuất phát từ vùng vĩ độ thấp chảy về vùng vĩ độ cao, còn dòng biển lạnh thường xuất phát từ vùng vĩ độ cao chảy về vùng vĩ độ thấp. Đây là biểu hiện của quy luật địa lí nào?
- A. Quy luật địa đới.
- B. Quy luật phi địa đới.
- C. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh.
- D. Quy luật nhịp điệu.
Câu 27: Quá trình phong hóa đất đá, hình thành nên vỏ phong hóa và góp phần tạo nên thổ nhưỡng, là kết quả của sự tương tác giữa những lớp vỏ bộ phận nào?
- A. Thủy quyển và sinh quyển.
- B. Khí quyển và sinh quyển.
- C. Thủy quyển và khí quyển.
- D. Thạch quyển, khí quyển, thủy quyển và sinh quyển.
Câu 28: Hiện tượng El Nino và La Nina, gây ra những biến động bất thường về khí hậu, thời tiết, dòng biển và hệ sinh thái trên phạm vi rộng lớn toàn cầu, là minh chứng rõ nét cho quy luật nào của vỏ địa lí?
- A. Quy luật địa đới.
- B. Quy luật phi địa đới.
- C. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh.
- D. Quy luật nhịp điệu.
Câu 29: Tại sao các khu vực nội địa nằm sâu trong lục địa thường có sự chênh lệch nhiệt độ giữa ngày và đêm, giữa mùa hè và mùa đông lớn hơn so với các khu vực ven biển ở cùng vĩ độ?
- A. Do địa hình ở nội địa thường cao hơn.
- B. Do ảnh hưởng điều hòa nhiệt độ của biển và đại dương ở khu vực ven biển.
- C. Do sự phân bố khác nhau của thảm thực vật.
- D. Do mật độ dân cư ở nội địa thường thấp hơn.
Câu 30: Việc lập kế hoạch gieo trồng, thu hoạch cây trồng và các hoạt động sản xuất nông nghiệp khác theo lịch thời vụ trong năm là sự ứng dụng của con người dựa trên sự hiểu biết về quy luật địa lí nào?
- A. Quy luật địa đới.
- B. Quy luật đai cao.
- C. Quy luật địa ô.
- D. Quy luật nhịp điệu (theo mùa).