Đề Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 – Chân trời sáng tạo – Chương 7

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7 - Đề 01

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7 - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Lớp vỏ địa lí là một thể tổng hợp tự nhiên thống nhất và hoàn chỉnh, được cấu tạo bởi sự xâm nhập và tác động lẫn nhau của các lớp vỏ bộ phận nào sau đây?

  • A. Thạch quyển, Khí quyển, Thủy quyển, Sinh quyển.
  • B. Thạch quyển, Manti trên, Lõi ngoài.
  • C. Khí quyển, Thạch quyển, Thủy quyển, Sinh quyển.
  • D. Vỏ Trái Đất, Lớp phong hóa, Sinh quyển.

Câu 2: Giới hạn trên của lớp vỏ địa lí được xác định là tiếp giáp với lớp nào trong khí quyển?

  • A. Tầng đối lưu.
  • B. Tầng bình lưu (dưới lớp ô-zôn).
  • C. Tầng trung lưu.
  • D. Lớp ô-zôn (trong tầng bình lưu).

Câu 3: Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến sự hình thành quy luật địa đới trên Trái Đất là do yếu tố nào sau đây?

  • A. Sự phân bố xen kẽ đất liền và đại dương.
  • B. Dạng hình cầu của Trái Đất và sự phân bố bức xạ Mặt Trời theo vĩ độ.
  • C. Hoạt động nội lực và ngoại lực của Trái Đất.
  • D. Sự chênh lệch độ cao địa hình giữa các khu vực.

Câu 4: Biểu hiện rõ ràng nhất của quy luật địa đới trong sự phân bố khí hậu là sự hình thành các yếu tố nào sau đây từ Xích đạo về cực?

  • A. Các đới khí hậu khác nhau.
  • B. Các kiểu khí hậu lục địa và hải dương.
  • C. Sự chênh lệch nhiệt độ ngày và đêm.
  • D. Các vành đai mưa theo mùa.

Câu 5: Từ Xích đạo về hai cực, các đới áp cao và áp thấp phân bố xen kẽ, đối xứng qua Xích đạo. Đây là biểu hiện của quy luật địa đới đối với yếu tố nào?

  • A. Nhiệt độ.
  • B. Lượng mưa.
  • C. Khí áp.
  • D. Gió.

Câu 6: Các đới gió chính trên Trái Đất như gió Mậu dịch, gió Tây ôn đới, gió Đông cực là biểu hiện của quy luật địa đới, được hình thành chủ yếu do sự chênh lệch về yếu tố nào theo vĩ độ?

  • A. Nhiệt độ.
  • B. Khí áp.
  • C. Độ ẩm không khí.
  • D. Lực Coriolis.

Câu 7: Tại sao ở vùng xích đạo lại hình thành rừng mưa nhiệt đới với sự đa dạng sinh học cao?

  • A. Do nhiệt độ cao và lượng mưa lớn quanh năm theo quy luật địa đới.
  • B. Do ảnh hưởng của các dòng biển nóng.
  • C. Do địa hình bằng phẳng và đất đai màu mỡ.
  • D. Do sự tập trung dân cư và hoạt động nông nghiệp.

Câu 8: Sự thay đổi của các thảm thực vật từ rừng lá rộng ôn đới sang đài nguyên khi di chuyển về phía cực là biểu hiện của quy luật địa đới đối với thành phần tự nhiên nào?

  • A. Đất.
  • B. Khí hậu.
  • C. Động vật.
  • D. Thực vật.

Câu 9: Nguyên nhân chính tạo nên quy luật phi địa đới là sự tác động của các yếu tố nào sau đây?

  • A. Góc chiếu sáng của Mặt Trời thay đổi theo vĩ độ.
  • B. Sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất.
  • C. Sự phân bố đất liền, biển và đại dương, cùng với địa hình.
  • D. Sự hình thành và tan rã của các khối khí.

Câu 10: Sự khác biệt giữa khí hậu vùng ven biển và khí hậu vùng sâu trong nội địa cùng một vĩ độ là biểu hiện rõ nhất của quy luật nào?

  • A. Quy luật địa ô.
  • B. Quy luật đai cao.
  • C. Quy luật thống nhất.
  • D. Quy luật nhịp điệu.

Câu 11: Trên một sườn núi cao, sự thay đổi của các vành đai thực vật từ chân núi lên đỉnh núi (ví dụ: rừng nhiệt đới ở chân, rừng lá kim ở sườn giữa, tuyết vĩnh cửu ở đỉnh) là minh chứng rõ ràng cho quy luật nào?

  • A. Quy luật địa đới.
  • B. Quy luật đai cao.
  • C. Quy luật địa ô.
  • D. Quy luật nhịp điệu.

Câu 12: Tại sao ở vùng núi cao thuộc vành đai nhiệt đới vẫn có thể thấy hiện tượng tuyết phủ hoặc băng giá vĩnh cửu trên đỉnh?

  • A. Do ảnh hưởng của các dòng biển lạnh.
  • B. Do sự phân bố đất liền và đại dương.
  • C. Do hoạt động của gió mùa.
  • D. Do nhiệt độ giảm theo độ cao địa hình (quy luật đai cao).

Câu 13: Khi con người phá rừng đầu nguồn, dẫn đến tình trạng xói mòn đất, lũ lụt gia tăng ở vùng hạ lưu và suy giảm mực nước ngầm. Hiện tượng này minh họa rõ ràng cho quy luật nào của vỏ địa lí?

  • A. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh.
  • B. Quy luật địa đới.
  • C. Quy luật phi địa đới.
  • D. Quy luật nhịp điệu.

Câu 14: Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí cho thấy giữa các thành phần tự nhiên (khí hậu, đất, nước, sinh vật) có mối quan hệ như thế nào?

  • A. Tách biệt và không ảnh hưởng lẫn nhau.
  • B. Chỉ ảnh hưởng một chiều từ khí hậu đến các thành phần khác.
  • C. Tương tác, phụ thuộc lẫn nhau và tạo thành một hệ thống toàn vẹn.
  • D. Chỉ có mối quan hệ khi chịu tác động của con người.

Câu 15: Hiện tượng thủy triều lên xuống theo chu kỳ ngày đêm hoặc theo chu kỳ tuần trăng là biểu hiện rõ nét của quy luật nào trong vỏ địa lí?

  • A. Quy luật địa đới.
  • B. Quy luật địa ô.
  • C. Quy luật thống nhất.
  • D. Quy luật nhịp điệu.

Câu 16: Sự thay đổi của nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng giữa ngày và đêm là biểu hiện của quy luật nhịp điệu theo chu kỳ nào?

  • A. Chu kỳ ngày đêm.
  • B. Chu kỳ mùa.
  • C. Chu kỳ năm.
  • D. Chu kỳ địa chất.

Câu 17: Quy luật nhịp điệu theo chu kỳ năm (chu kỳ mùa) thể hiện rõ nhất qua sự thay đổi có tính quy luật của yếu tố khí hậu nào?

  • A. Khí áp và gió.
  • B. Nhiệt độ và lượng mưa.
  • C. Độ ẩm và mây.
  • D. Ánh sáng và bức xạ.

Câu 18: Vành đai nhiệt đới trên Trái Đất nằm giữa hai đường đẳng nhiệt năm nào?

  • A. Đường đẳng nhiệt năm +10°C và +20°C.
  • B. Đường đẳng nhiệt năm 0°C và +10°C.
  • C. Đường đẳng nhiệt năm +20°C.
  • D. Đường đẳng nhiệt tháng nóng nhất +10°C.

Câu 19: Biểu hiện của quy luật địa ô thường gắn liền với sự thay đổi cảnh quan theo hướng nào?

  • A. Theo chiều kinh tuyến hoặc từ bờ biển vào nội địa.
  • B. Theo chiều vĩ tuyến (từ Xích đạo về cực).
  • C. Theo chiều cao địa hình (từ chân núi lên đỉnh).
  • D. Theo chu kỳ thời gian (ngày đêm, mùa).

Câu 20: Sự phân bố của các loại đất chính trên thế giới (ví dụ: đất feralit ở vùng nhiệt đới, đất pôtdôn ở vùng ôn đới lạnh) là biểu hiện rõ nét của quy luật địa lí nào?

  • A. Quy luật đai cao.
  • B. Quy luật địa đới.
  • C. Quy luật địa ô.
  • D. Quy luật nhịp điệu.

Câu 21: Hoạt động nào của con người có thể gây ra tác động mạnh mẽ nhất, làm biến đổi sâu sắc các thành phần của vỏ địa lí và có thể phá vỡ sự cân bằng tự nhiên?

  • A. Trồng trọt theo mùa.
  • B. Chăn nuôi gia súc.
  • C. Công nghiệp và khai thác khoáng sản.
  • D. Du lịch sinh thái.

Câu 22: Việc xây dựng các đô thị lớn trên diện tích rộng làm thay đổi lớp phủ thực vật, bề mặt đất, chế độ nước và không khí tại khu vực đó. Đây là minh chứng cho tác động của con người đối với quy luật nào?

  • A. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh.
  • B. Quy luật địa đới.
  • C. Quy luật nhịp điệu.
  • D. Quy luật đai cao.

Câu 23: So với quy luật địa đới, quy luật địa ô và quy luật đai cao có đặc điểm chung nào về phạm vi biểu hiện?

  • A. Biểu hiện trên phạm vi toàn cầu.
  • B. Chỉ biểu hiện ở vùng núi cao.
  • C. Chỉ biểu hiện ở vùng ven biển.
  • D. Biểu hiện trên phạm vi khu vực hoặc địa phương.

Câu 24: Điều nào sau đây là ĐÚNG khi nói về mối quan hệ giữa quy luật địa đới và quy luật đai cao?

  • A. Vùng núi càng gần xích đạo, sự phân hóa cảnh quan theo đai cao càng rõ rệt và phức tạp.
  • B. Vùng núi ở cực có sự phân hóa đai cao phức tạp hơn vùng núi ở xích đạo.
  • C. Quy luật đai cao phủ nhận quy luật địa đới.
  • D. Quy luật địa đới chỉ ảnh hưởng đến chân núi, không ảnh hưởng đến đỉnh núi.

Câu 25: Sự hình thành các mùa trong năm ở các vùng ôn đới là biểu hiện rõ nét của quy luật nào?

  • A. Quy luật địa đới.
  • B. Quy luật địa ô.
  • C. Quy luật thống nhất.
  • D. Quy luật nhịp điệu.

Câu 26: Giới hạn dưới của lớp vỏ địa lí ở đại dương sâu nhất là ở đâu?

  • A. Đáy thềm lục địa.
  • B. Độ sâu trung bình của đại dương.
  • C. Đáy vực thẳm đại dương.
  • D. Ranh giới giữa lớp vỏ đại dương và manti.

Câu 27: Sự khác biệt về độ mặn giữa nước biển ở vùng nhiệt đới khô hạn (độ mặn cao) và vùng ôn đới ẩm (độ mặn thấp hơn) là biểu hiện của quy luật nào?

  • A. Quy luật địa đới.
  • B. Quy luật địa ô.
  • C. Quy luật đai cao.
  • D. Quy luật nhịp điệu.

Câu 28: Tại sao các hoang mạc lớn trên thế giới thường phân bố ở khoảng vĩ độ 20-30 độ ở cả hai bán cầu?

  • A. Do ảnh hưởng của địa hình núi cao.
  • B. Do nằm dưới các đai áp cao cận nhiệt đới theo quy luật địa đới.
  • C. Do ảnh hưởng của dòng biển lạnh.
  • D. Do hoạt động khai thác quá mức của con người.

Câu 29: Biến đổi khí hậu toàn cầu, do con người gây ra, có thể làm thay đổi ranh giới của các đới khí hậu, đới sinh vật. Điều này cho thấy tác động của con người đối với quy luật nào?

  • A. Quy luật địa đới.
  • B. Quy luật đai cao.
  • C. Quy luật địa ô.
  • D. Quy luật nhịp điệu.

Câu 30: Sự luân phiên của các mùa khô và mùa mưa ở vùng nhiệt đới gió mùa là ví dụ về quy luật nào?

  • A. Quy luật địa đới.
  • B. Quy luật địa ô.
  • C. Quy luật thống nhất.
  • D. Quy luật nhịp điệu.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Lớp vỏ địa lí là một thể tổng hợp tự nhiên thống nhất và hoàn chỉnh, được cấu tạo bởi sự xâm nhập và tác động lẫn nhau của các lớp vỏ bộ phận nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Giới hạn trên của lớp vỏ địa lí được xác định là tiếp giáp với lớp nào trong khí quyển?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến sự hình thành quy luật địa đới trên Trái Đất là do yếu tố nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Biểu hiện rõ ràng nhất của quy luật địa đới trong sự phân bố khí hậu là sự hình thành các yếu tố nào sau đây từ Xích đạo về cực?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Từ Xích đạo về hai cực, các đới áp cao và áp thấp phân bố xen kẽ, đối xứng qua Xích đạo. Đây là biểu hiện của quy luật địa đới đối với yếu tố nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Các đới gió chính trên Trái Đất như gió Mậu dịch, gió Tây ôn đới, gió Đông cực là biểu hiện của quy luật địa đới, được hình thành chủ yếu do sự chênh lệch về yếu tố nào theo vĩ độ?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Tại sao ở vùng xích đạo lại hình thành rừng mưa nhiệt đới với sự đa dạng sinh học cao?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Sự thay đổi của các thảm thực vật từ rừng lá rộng ôn đới sang đài nguyên khi di chuyển về phía cực là biểu hiện của quy luật địa đới đối với thành phần tự nhiên nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Nguyên nhân chính tạo nên quy luật phi địa đới là sự tác động của các yếu tố nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Sự khác biệt giữa khí hậu vùng ven biển và khí hậu vùng sâu trong nội địa cùng một vĩ độ là biểu hiện rõ nhất của quy luật nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Trên một sườn núi cao, sự thay đổi của các vành đai thực vật từ chân núi lên đỉnh núi (ví dụ: rừng nhiệt đới ở chân, rừng lá kim ở sườn giữa, tuyết vĩnh cửu ở đỉnh) là minh chứng rõ ràng cho quy luật nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Tại sao ở vùng núi cao thuộc vành đai nhiệt đới vẫn có thể thấy hiện tượng tuyết phủ hoặc băng giá vĩnh cửu trên đỉnh?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Khi con người phá rừng đầu nguồn, dẫn đến tình trạng xói mòn đất, lũ lụt gia tăng ở vùng hạ lưu và suy giảm mực nước ngầm. Hiện tượng này minh họa rõ ràng cho quy luật nào của vỏ địa lí?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí cho thấy giữa các thành phần tự nhiên (khí hậu, đất, nước, sinh vật) có mối quan hệ như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Hiện tượng thủy triều lên xuống theo chu kỳ ngày đêm hoặc theo chu kỳ tuần trăng là biểu hiện rõ nét của quy luật nào trong vỏ địa lí?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Sự thay đổi của nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng giữa ngày và đêm là biểu hiện của quy luật nhịp điệu theo chu kỳ nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Quy luật nhịp điệu theo chu kỳ năm (chu kỳ mùa) thể hiện rõ nhất qua sự thay đổi có tính quy luật của yếu tố khí hậu nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Vành đai nhiệt đới trên Trái Đất nằm giữa hai đường đẳng nhiệt năm nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Biểu hiện của quy luật địa ô thường gắn liền với sự thay đổi cảnh quan theo hướng nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Sự phân bố của các loại đất chính trên thế giới (ví dụ: đất feralit ở vùng nhiệt đới, đất pôtdôn ở vùng ôn đới lạnh) là biểu hiện rõ nét của quy luật địa lí nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Hoạt động nào của con người có thể gây ra tác động mạnh mẽ nhất, làm biến đổi sâu sắc các thành phần của vỏ địa lí và có thể phá vỡ sự cân bằng tự nhiên?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Việc xây dựng các đô thị lớn trên diện tích rộng làm thay đổi lớp phủ thực vật, bề mặt đất, chế độ nước và không khí tại khu vực đó. Đây là minh chứng cho tác động của con người đối với quy luật nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: So với quy luật địa đới, quy luật địa ô và quy luật đai cao có đặc điểm chung nào về phạm vi biểu hiện?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Điều nào sau đây là ĐÚNG khi nói về mối quan hệ giữa quy luật địa đới và quy luật đai cao?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Sự hình thành các mùa trong năm ở các vùng ôn đới là biểu hiện rõ nét của quy luật nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Giới hạn dưới của lớp vỏ địa lí ở đại dương sâu nhất là ở đâu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Sự khác biệt về độ mặn giữa nước biển ở vùng nhiệt đới khô hạn (độ mặn cao) và vùng ôn đới ẩm (độ mặn thấp hơn) là biểu hiện của quy luật nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Tại sao các hoang mạc lớn trên thế giới thường phân bố ở khoảng vĩ độ 20-30 độ ở cả hai bán cầu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Biến đổi khí hậu toàn cầu, do con người gây ra, có thể làm thay đổi ranh giới của các đới khí hậu, đới sinh vật. Điều này cho thấy tác động của con người đối với quy luật nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Sự luân phiên của các mùa khô và mùa mưa ở vùng nhiệt đới gió mùa là ví dụ về quy luật nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7 - Đề 02

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7 - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Lớp vỏ địa lí là lớp vỏ nào của Trái Đất?

  • A. Lớp vỏ Trái Đất (vỏ lục địa và vỏ đại dương).
  • B. Toàn bộ khí quyển.
  • C. Lớp vật chất mà các quyển (khí quyển, thạch quyển, thủy quyển, sinh quyển) xâm nhập và tương tác lẫn nhau.
  • D. Chỉ bao gồm lớp đất và lớp sinh vật trên bề mặt Trái Đất.

Câu 2: Giới hạn trên của lớp vỏ địa lí tiếp giáp với thành phần nào sau đây?

  • A. Tầng đối lưu.
  • B. Tầng bình lưu.
  • C. Tầng ngoài.
  • D. Lớp ô-zôn.

Câu 3: Quy luật địa đới là sự thay đổi có quy luật của các thành phần địa lí và cảnh quan theo hướng nào?

  • A. Từ xích đạo về hai cực (theo vĩ độ).
  • B. Từ đông sang tây (theo kinh độ).
  • C. Từ chân núi lên đỉnh núi (theo độ cao).
  • D. Từ đại dương vào lục địa.

Câu 4: Nguyên nhân chủ yếu gây ra quy luật địa đới là gì?

  • A. Sự phân bố đất liền và đại dương không đều.
  • B. Dạng hình cầu của Trái Đất và sự phân bố bức xạ Mặt Trời theo vĩ độ.
  • C. Hoạt động của nội lực và ngoại lực.
  • D. Sự chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất.

Câu 5: Tại sao các khu vực gần xích đạo thường có nhiệt độ trung bình năm cao hơn các khu vực gần cực?

  • A. Do ảnh hưởng của gió Mậu dịch.
  • B. Do có nhiều rừng rậm ở xích đạo.
  • C. Do góc chiếu sáng của Mặt Trời lớn và hầu như quanh năm nhận được lượng bức xạ lớn.
  • D. Do dòng hải lưu nóng chảy qua khu vực xích đạo.

Câu 6: Theo quy luật địa đới, từ vùng ôn đới về phía cực, kiểu thảm thực vật chính có xu hướng thay đổi như thế nào?

  • A. Từ rừng lá kim sang rừng lá rộng.
  • B. Từ rừng sang đài nguyên.
  • C. Từ thảo nguyên sang hoang mạc.
  • D. Từ rừng nhiệt đới sang xavan.

Câu 7: Quy luật phi địa đới là sự thay đổi có quy luật của các thành phần địa lí và cảnh quan theo hướng nào?

  • A. Chỉ theo vĩ độ.
  • B. Chỉ theo độ cao.
  • C. Chỉ theo kinh độ.
  • D. Theo kinh độ (địa ô) và theo độ cao (đai cao).

Câu 8: Nguyên nhân chủ yếu tạo nên quy luật đai cao là do đâu?

  • A. Sự thay đổi của nhiệt độ, độ ẩm và bức xạ theo độ cao địa hình.
  • B. Khoảng cách đến đại dương.
  • C. Sự phân bố dân cư.
  • D. Ảnh hưởng của gió Mậu dịch và gió Tây ôn đới.

Câu 9: Quan sát một dãy núi cao ở vùng nhiệt đới, bạn nhận thấy thực vật thay đổi từ rừng rậm chân núi lên đến đồng cỏ núi cao và cuối cùng là băng tuyết trên đỉnh. Hiện tượng này thể hiện rõ nhất quy luật nào?

  • A. Quy luật địa đới.
  • B. Quy luật địa ô.
  • C. Quy luật đai cao.
  • D. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh.

Câu 10: Tại sao cùng một vĩ độ, sườn núi đón gió và sườn khuất gió lại có sự khác biệt về thảm thực vật và độ ẩm?

  • A. Do quy luật địa đới.
  • B. Do quy luật địa ô.
  • C. Do quy luật đai cao.
  • D. Do quy luật nhịp điệu.

Câu 11: Nguyên nhân chủ yếu tạo nên quy luật địa ô là do đâu?

  • A. Dạng hình cầu của Trái Đất.
  • B. Sự phân bố đất liền và đại dương, địa hình.
  • C. Chuyển động tự quay của Trái Đất.
  • D. Hoạt động của núi lửa và động đất.

Câu 12: Tại sao ở cùng một vĩ độ, khu vực sâu trong lục địa thường có sự chênh lệch nhiệt độ giữa mùa hè và mùa đông lớn hơn khu vực ven biển?

  • A. Do quy luật địa đới.
  • B. Do quy luật đai cao.
  • C. Do ảnh hưởng của dòng hải lưu.
  • D. Do quy luật địa ô (ảnh hưởng của khoảng cách đến biển).

Câu 13: So sánh thảm thực vật giữa miền Tây và miền Đông Hoa Kỳ ở cùng vĩ độ ôn đới, người ta thấy có sự khác biệt rõ rệt (ví dụ: phía Tây khô hạn hơn, phía Đông ẩm ướt hơn). Sự khác biệt này chủ yếu thể hiện quy luật nào?

  • A. Quy luật địa đới.
  • B. Quy luật địa ô.
  • C. Quy luật đai cao.
  • D. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh.

Câu 14: Quy luật nào sau đây thuộc nhóm quy luật phi địa đới?

  • A. Quy luật đai cao.
  • B. Quy luật địa đới.
  • C. Quy luật vòng đai nhiệt.
  • D. Quy luật gió Mậu dịch.

Câu 15: Mối quan hệ giữa quy luật địa đới và quy luật phi địa đới là gì?

  • A. Chúng hoàn toàn độc lập với nhau.
  • B. Quy luật địa đới chi phối hoàn toàn quy luật phi địa đới.
  • C. Chúng tồn tại đồng thời, tác động qua lại và phi địa đới làm phức tạp hóa địa đới.
  • D. Quy luật phi địa đới chỉ xuất hiện ở vùng cực.

Câu 16: Việc xây dựng một con đập lớn trên sông có thể làm thay đổi chế độ dòng chảy, mực nước ngầm, hệ sinh thái ven sông và thậm chí ảnh hưởng đến vi khí hậu khu vực. Hiện tượng này thể hiện rõ nhất tính chất nào của lớp vỏ địa lí?

  • A. Tính thống nhất và hoàn chỉnh.
  • B. Tính nhịp điệu.
  • C. Tính địa đới.
  • D. Tính phi địa đới.

Câu 17: Hiện tượng ngày và đêm kế tiếp nhau trên Trái Đất là biểu hiện rõ nhất của tính chất nào của lớp vỏ địa lí?

  • A. Tính thống nhất và hoàn chỉnh.
  • B. Tính nhịp điệu.
  • C. Tính địa đới.
  • D. Tính địa ô.

Câu 18: Chu kỳ thủy triều lên xuống hàng ngày là một ví dụ về tính chất nào của lớp vỏ địa lí?

  • A. Tính địa đới.
  • B. Tính nhịp điệu.
  • C. Tính địa ô.
  • D. Tính thống nhất và hoàn chỉnh.

Câu 19: Hoạt động khai thác rừng bừa bãi ở vùng đầu nguồn có thể dẫn đến xói mòn đất, lũ lụt ở vùng hạ lưu và suy giảm đa dạng sinh học. Điều này chứng tỏ điều gì về mối quan hệ giữa các thành phần trong lớp vỏ địa lí?

  • A. Các thành phần tồn tại độc lập.
  • B. Chỉ có khí hậu mới ảnh hưởng đến các thành phần khác.
  • C. Các thành phần liên quan chặt chẽ, tác động qua lại lẫn nhau.
  • D. Hoạt động của con người không ảnh hưởng đến lớp vỏ địa lí.

Câu 20: Tại sao các cây trồng nhiệt đới như cà phê, cao su thường được trồng ở các vùng có vĩ độ thấp (gần xích đạo)?

  • A. Do đặc điểm khí hậu theo quy luật địa đới phù hợp với yêu cầu sinh thái của cây trồng.
  • B. Do đất ở vùng vĩ độ thấp rất màu mỡ.
  • C. Do ảnh hưởng của quy luật đai cao.
  • D. Do ảnh hưởng của quy luật địa ô (gần biển).

Câu 21: Trên một dãy núi cao, người dân địa phương thường trồng lúa ở chân núi, chè ở sườn núi và cây ăn quả ôn đới ở lưng chừng núi. Việc lựa chọn cây trồng này dựa trên quy luật nào?

  • A. Quy luật địa đới.
  • B. Quy luật địa ô.
  • C. Quy luật nhịp điệu.
  • D. Quy luật đai cao.

Câu 22: Hiện tượng hoang mạc hóa đang diễn ra ở nhiều nơi trên thế giới, đặc biệt là rìa các hoang mạc lớn. Đây là ví dụ về tác động tiêu cực của con người lên quy luật nào?

  • A. Quy luật nhịp điệu.
  • B. Quy luật đai cao.
  • C. Quy luật địa ô (làm trầm trọng thêm sự khô hạn nội địa) hoặc địa đới (thay đổi khí hậu).
  • D. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh.

Câu 23: Việc xây dựng các thành phố lớn ven biển với hệ thống đê điều, cảng biển làm thay đổi đường bờ biển tự nhiên và ảnh hưởng đến hệ sinh thái ven bờ. Hoạt động này tác động trực tiếp đến biểu hiện nào của quy luật phi địa đới?

  • A. Sự phân bố nhiệt độ theo độ cao.
  • B. Sự phân hóa cảnh quan theo khoảng cách đến biển (địa ô).
  • C. Sự thay đổi thảm thực vật theo vĩ độ.
  • D. Tính nhịp điệu của thủy triều.

Câu 24: Tại sao cùng nằm ở vùng ôn đới, nhưng miền Tây châu Âu lại có khí hậu ẩm ướt, ôn hòa hơn nhiều so với miền Đông châu Âu?

  • A. Do ảnh hưởng của dòng hải lưu và gió Tây ôn đới từ biển vào (quy luật địa ô).
  • B. Do sự khác biệt về độ cao địa hình.
  • C. Do nằm ở các vĩ độ khác nhau.
  • D. Do sự phân bố rừng khác nhau.

Câu 25: So sánh quy luật đai cao và quy luật địa ô, điểm khác biệt cơ bản nhất nằm ở yếu tố nào gây ra sự phân hóa?

  • A. Nguyên nhân là nội lực hay ngoại lực.
  • B. Phạm vi ảnh hưởng là toàn cầu hay khu vực.
  • C. Yếu tố gây phân hóa là độ cao địa hình hay sự phân bố đất liền/biển.
  • D. Tốc độ diễn ra của sự thay đổi.

Câu 26: Nhìn vào bản đồ phân bố lượng mưa trên thế giới, bạn thấy lượng mưa thường giảm dần từ xích đạo về hai cực và giảm dần từ ven biển vào sâu trong lục địa. Hiện tượng này thể hiện đồng thời những quy luật nào?

  • A. Chỉ quy luật địa đới.
  • B. Chỉ quy luật địa ô.
  • C. Quy luật đai cao và quy luật nhịp điệu.
  • D. Quy luật địa đới và quy luật địa ô.

Câu 27: Tại sao ở dãy Hi-ma-lay-a (nằm ở vùng vĩ độ thấp), trên các đỉnh núi cao lại có băng tuyết vĩnh cửu, trong khi ở các vùng vĩ độ tương tự (như Đông Nam Á) lại không có?

  • A. Do sự kết hợp ảnh hưởng của quy luật địa đới (vĩ độ thấp) và quy luật đai cao (độ cao lớn).
  • B. Chỉ do quy luật địa đới.
  • C. Chỉ do quy luật đai cao.
  • D. Do ảnh hưởng của quy luật địa ô.

Câu 28: Hoạt động công nghiệp hóa, đô thị hóa phát thải một lượng lớn khí nhà kính vào khí quyển, góp phần làm Trái Đất nóng lên. Hiện tượng này cho thấy tác động của con người có thể ảnh hưởng đến quy luật nào ở quy mô toàn cầu?

  • A. Quy luật đai cao.
  • B. Quy luật địa đới.
  • C. Quy luật địa ô.
  • D. Quy luật nhịp điệu.

Câu 29: Sự tồn tại của các cao nguyên rộng lớn hoặc các bồn địa kín có thể tạo ra các tiểu vùng khí hậu và cảnh quan khác biệt so với khu vực xung quanh ở cùng vĩ độ. Điều này là biểu hiện của quy luật nào?

  • A. Quy luật địa đới.
  • B. Quy luật đai cao.
  • C. Quy luật địa ô.
  • D. Quy luật nhịp điệu.

Câu 30: Vỏ phong hóa (lớp vật chất tơi xốp trên cùng của thạch quyển do phong hóa tạo thành) là thành phần quan trọng của lớp vỏ địa lí vì nó là nền tảng cho sự hình thành của thành phần nào khác?

  • A. Khí quyển.
  • B. Thủy quyển.
  • C. Thạch quyển (phần cứng).
  • D. Thổ nhưỡng quyển (lớp đất).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Lớp vỏ địa lí là lớp vỏ nào của Trái Đất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Giới hạn trên của lớp vỏ địa lí tiếp giáp với thành phần nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Quy luật địa đới là sự thay đổi có quy luật của các thành phần địa lí và cảnh quan theo hướng nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Nguyên nhân chủ yếu gây ra quy luật địa đới là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Tại sao các khu vực gần xích đạo thường có nhiệt độ trung bình năm cao hơn các khu vực gần cực?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Theo quy luật địa đới, từ vùng ôn đới về phía cực, kiểu thảm thực vật chính có xu hướng thay đổi như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Quy luật phi địa đới là sự thay đổi có quy luật của các thành phần địa lí và cảnh quan theo hướng nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Nguyên nhân chủ yếu tạo nên quy luật đai cao là do đâu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Quan sát một dãy núi cao ở vùng nhiệt đới, bạn nhận thấy thực vật thay đổi từ rừng rậm chân núi lên đến đồng cỏ núi cao và cuối cùng là băng tuyết trên đỉnh. Hiện tượng này thể hiện rõ nhất quy luật nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Tại sao cùng một vĩ độ, sườn núi đón gió và sườn khuất gió lại có sự khác biệt về thảm thực vật và độ ẩm?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Nguyên nhân chủ yếu tạo nên quy luật địa ô là do đâu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Tại sao ở cùng một vĩ độ, khu vực sâu trong lục địa thường có sự chênh lệch nhiệt độ giữa mùa hè và mùa đông lớn hơn khu vực ven biển?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: So sánh thảm thực vật giữa miền Tây và miền Đông Hoa Kỳ ở cùng vĩ độ ôn đới, người ta thấy có sự khác biệt rõ rệt (ví dụ: phía Tây khô hạn hơn, phía Đông ẩm ướt hơn). Sự khác biệt này chủ yếu thể hiện quy luật nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Quy luật nào sau đây thuộc nhóm quy luật phi địa đới?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Mối quan hệ giữa quy luật địa đới và quy luật phi địa đới là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Việc xây dựng một con đập lớn trên sông có thể làm thay đổi chế độ dòng chảy, mực nước ngầm, hệ sinh thái ven sông và thậm chí ảnh hưởng đến vi khí hậu khu vực. Hiện tượng này thể hiện rõ nhất tính chất nào của lớp vỏ địa lí?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Hiện tượng ngày và đêm kế tiếp nhau trên Trái Đất là biểu hiện rõ nhất của tính chất nào của lớp vỏ địa lí?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Chu kỳ thủy triều lên xuống hàng ngày là một ví dụ về tính chất nào của lớp vỏ địa lí?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Hoạt động khai thác rừng bừa bãi ở vùng đầu nguồn có thể dẫn đến xói mòn đất, lũ lụt ở vùng hạ lưu và suy giảm đa dạng sinh học. Điều này chứng tỏ điều gì về mối quan hệ giữa các thành phần trong lớp vỏ địa lí?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Tại sao các cây trồng nhiệt đới như cà phê, cao su thường được trồng ở các vùng có vĩ độ thấp (gần xích đạo)?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Trên một dãy núi cao, người dân địa phương thường trồng lúa ở chân núi, chè ở sườn núi và cây ăn quả ôn đới ở lưng chừng núi. Việc lựa chọn cây trồng này dựa trên quy luật nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Hiện tượng hoang mạc hóa đang diễn ra ở nhiều nơi trên thế giới, đặc biệt là rìa các hoang mạc lớn. Đây là ví dụ về tác động tiêu cực của con người lên quy luật nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Việc xây dựng các thành phố lớn ven biển với hệ thống đê điều, cảng biển làm thay đổi đường bờ biển tự nhiên và ảnh hưởng đến hệ sinh thái ven bờ. Hoạt động này tác động trực tiếp đến biểu hiện nào của quy luật phi địa đới?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Tại sao cùng nằm ở vùng ôn đới, nhưng miền Tây châu Âu lại có khí hậu ẩm ướt, ôn hòa hơn nhiều so với miền Đông châu Âu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: So sánh quy luật đai cao và quy luật địa ô, điểm khác biệt cơ bản nhất nằm ở yếu tố nào gây ra sự phân hóa?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Nhìn vào bản đồ phân bố lượng mưa trên thế giới, bạn thấy lượng mưa thường giảm dần từ xích đạo về hai cực và giảm dần từ ven biển vào sâu trong lục địa. Hiện tượng này thể hiện đồng thời những quy luật nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Tại sao ở dãy Hi-ma-lay-a (nằm ở vùng vĩ độ thấp), trên các đỉnh núi cao lại có băng tuyết vĩnh cửu, trong khi ở các vùng vĩ độ tương tự (như Đông Nam Á) lại không có?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Hoạt động công nghiệp hóa, đô thị hóa phát thải một lượng lớn khí nhà kính vào khí quyển, góp phần làm Trái Đất nóng lên. Hiện tượng này cho thấy tác động của con người có thể ảnh hưởng đến quy luật nào ở quy mô toàn cầu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Sự tồn tại của các cao nguyên rộng lớn hoặc các bồn địa kín có thể tạo ra các tiểu vùng khí hậu và cảnh quan khác biệt so với khu vực xung quanh ở cùng vĩ độ. Điều này là biểu hiện của quy luật nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Vỏ phong hóa (lớp vật chất tơi xốp trên cùng của thạch quyển do phong hóa tạo thành) là thành phần quan trọng của lớp vỏ địa lí vì nó là nền tảng cho sự hình thành của thành phần nào khác?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7 - Đề 03

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7 - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Vỏ địa lí được cấu tạo bởi sự xâm nhập và tương tác của các quyển nào sau đây?

  • A. Thạch quyển, Thủy quyển, Khí quyển trên.
  • B. Thạch quyển, Sinh quyển, Khí quyển dưới.
  • C. Thạch quyển, Thủy quyển, Sinh quyển.
  • D. Thạch quyển, Thủy quyển, Khí quyển, Sinh quyển.

Câu 2: Giới hạn trên của vỏ địa lí được xác định là ranh giới tiếp giáp với lớp nào trong khí quyển?

  • A. Tầng đối lưu.
  • B. Lớp ôzôn.
  • C. Tầng bình lưu.
  • D. Tầng ion.

Câu 3: Quy luật địa đới là sự thay đổi có quy luật của các thành phần tự nhiên và cảnh quan địa lí theo hướng nào?

  • A. Từ Xích đạo về hai cực.
  • B. Từ Đông sang Tây.
  • C. Từ Tây sang Đông.
  • D. Từ Bắc xuống Nam.

Câu 4: Nguyên nhân cơ bản nhất tạo nên quy luật địa đới trên Trái Đất là gì?

  • A. Sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất.
  • B. Sự phân bố lục địa và đại dương không đồng đều.
  • C. Dạng hình cầu của Trái Đất và sự phân bố bức xạ Mặt Trời theo vĩ độ.
  • D. Hoạt động của nội lực và ngoại lực.

Câu 5: Quan sát hình ảnh biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của hai địa điểm A (vĩ độ 10°B) và B (vĩ độ 50°B). Giả sử cả hai đều nằm ở vùng đồng bằng gần bờ biển. Sự khác biệt rõ rệt về biên độ nhiệt độ năm giữa A và B chủ yếu là biểu hiện của quy luật địa lí nào?

  • A. Quy luật địa đới.
  • B. Quy luật địa ô.
  • C. Quy luật đai cao.
  • D. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh.

Câu 6: Theo quy luật địa đới, từ Xích đạo về cực, kiểu thảm thực vật rừng thường thay đổi theo trình tự nào sau đây (từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao)?

  • A. Rừng lá kim → Rừng lá rộng → Rừng nhiệt đới.
  • B. Rừng lá rộng → Rừng lá kim → Rừng nhiệt đới.
  • C. Rừng lá kim → Rừng nhiệt đới → Rừng lá rộng.
  • D. Rừng nhiệt đới → Rừng lá rộng → Rừng lá kim.

Câu 7: Quy luật phi địa đới là quy luật phân bố không phụ thuộc vào vĩ độ. Nguyên nhân chủ yếu tạo nên quy luật này là gì?

  • A. Sự phân bố bức xạ Mặt Trời không đều.
  • B. Sự phân bố đất liền, biển và đại dương, cùng với ảnh hưởng của địa hình.
  • C. Sự chênh lệch áp suất giữa các đai khí áp.
  • D. Hoạt động của sinh vật.

Câu 8: Sự thay đổi cảnh quan theo chiều kinh tuyến hoặc từ bờ biển vào sâu trong lục địa là biểu hiện rõ nhất của quy luật nào?

  • A. Quy luật địa đới.
  • B. Quy luật địa ô.
  • C. Quy luật đai cao.
  • D. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh.

Câu 9: Tại sao ở cùng một vĩ độ, khu vực gần biển thường có khí hậu ôn hòa hơn (biên độ nhiệt nhỏ hơn) so với khu vực nằm sâu trong lục địa?

  • A. Do ảnh hưởng của gió Mậu dịch.
  • B. Do độ cao địa hình khác nhau.
  • C. Do tính chất hấp thụ và tỏa nhiệt của nước và đất khác nhau (quy luật địa ô).
  • D. Do sự thay đổi bức xạ Mặt Trời theo vĩ độ.

Câu 10: Quan sát một sườn núi ở vùng nhiệt đới, nhận thấy sự thay đổi của thảm thực vật từ chân núi lên đỉnh: Rừng nhiệt đới ẩm → Rừng cận nhiệt đới trên núi → Rừng ôn đới trên núi → Đồng cỏ núi cao → Băng tuyết. Sự thay đổi này là biểu hiện của quy luật nào?

  • A. Quy luật địa đới.
  • B. Quy luật địa ô.
  • C. Quy luật đai cao.
  • D. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh.

Câu 11: Nguyên nhân chủ yếu tạo nên quy luật đai cao là do sự thay đổi đồng thời của các yếu tố khí hậu nào theo độ cao?

  • A. Nhiệt độ, áp suất không khí và độ ẩm.
  • B. Hướng gió và lượng mưa.
  • C. Ánh sáng và thành phần không khí.
  • D. Từ trường Trái Đất.

Câu 12: Tại sao ở cùng một độ cao, sườn núi đón nắng (sườn phơi) và sườn khuất nắng (sườn râm) có sự khác biệt về thực vật và đất?

  • A. Do ảnh hưởng của quy luật địa đới.
  • B. Do ảnh hưởng của quy luật địa ô.
  • C. Đây là biểu hiện của quy luật thống nhất và hoàn chỉnh.
  • D. Đây là biểu hiện của quy luật đai cao bị chi phối bởi hướng sườn (một yếu tố địa hình cục bộ).

Câu 13: Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí biểu hiện ở chỗ nào?

  • A. Các thành phần trong vỏ địa lí có mối quan hệ phụ thuộc lẫn nhau, khi một thành phần thay đổi sẽ kéo theo sự thay đổi của các thành phần khác và toàn bộ cảnh quan.
  • B. Các quy luật địa lí luôn tồn tại song song và độc lập với nhau.
  • C. Vỏ địa lí chỉ bao gồm các thành phần vô sinh.
  • D. Sự thay đổi của vỏ địa lí chỉ phụ thuộc vào hoạt động của con người.

Câu 14: Một khu rừng bị chặt phá với diện tích lớn. Theo quy luật thống nhất và hoàn chỉnh, những thay đổi nào sau đây có khả năng xảy ra?

  • A. Chỉ ảnh hưởng đến sinh vật trong khu vực đó.
  • B. Chỉ làm tăng nguy cơ xói mòn đất.
  • C. Chỉ làm thay đổi chế độ nước của sông, suối.
  • D. Gây ra hàng loạt thay đổi như xói mòn đất tăng, chế độ nước sông thay đổi, khí hậu tiểu vùng biến đổi, ảnh hưởng đến sinh vật, v.v.

Câu 15: Lấy ví dụ về tác động của con người làm thay đổi cảnh quan tự nhiên, việc xây dựng các công trình thủy lợi (đập, kênh mương) chủ yếu tác động trực tiếp đến thành phần nào của vỏ địa lí?

  • A. Thạch quyển.
  • B. Khí quyển.
  • C. Thủy quyển.
  • D. Sinh quyển.

Câu 16: Quan sát bản đồ phân bố các vành đai khí hậu trên Trái Đất. Sự phân bố này thể hiện rõ nhất biểu hiện của quy luật nào?

  • A. Quy luật địa đới.
  • B. Quy luật địa ô.
  • C. Quy luật đai cao.
  • D. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh.

Câu 17: Tại sao các hoang mạc lớn trên thế giới thường tập trung ở khoảng vĩ độ 20-30 độ ở cả hai bán cầu?

  • A. Do ảnh hưởng của dòng biển nóng.
  • B. Do sự hình thành các đai áp cao chí tuyến (quy luật địa đới).
  • C. Do địa hình núi cao chắn gió ẩm.
  • D. Do nằm sâu trong lục địa.

Câu 18: Sự hình thành các loại đất khác nhau như đất feralit ở vùng nhiệt đới ẩm, đất pốtzôn ở vùng ôn đới lạnh, đất đen thảo nguyên ở vùng ôn đới lục địa, chủ yếu là biểu hiện của quy luật nào?

  • A. Quy luật địa đới.
  • B. Quy luật địa ô.
  • C. Quy luật đai cao.
  • D. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh.

Câu 19: Cảnh quan rừng lá kim (Taiga) phân bố chủ yếu ở các vĩ độ cao (khoảng 50-70 độ Bắc) trên các lục địa. Đây là biểu hiện của quy luật nào?

  • A. Quy luật địa đới.
  • B. Quy luật địa ô.
  • C. Quy luật đai cao.
  • D. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh.

Câu 20: Tại sao ở các vùng núi cao thuộc vành đai nhiệt đới, đỉnh núi vẫn có tuyết phủ vĩnh cửu?

  • A. Do ảnh hưởng của gió mùa.
  • B. Do nằm gần biển.
  • C. Do nhiệt độ giảm theo độ cao (quy luật đai cao).
  • D. Do nằm trong vùng có lượng mưa lớn.

Câu 21: So sánh quy luật địa đới và quy luật địa ô. Điểm khác biệt cơ bản về nguyên nhân hình thành là gì?

  • A. Địa đới do nội lực, Địa ô do ngoại lực.
  • B. Địa đới do dạng hình cầu Trái Đất và bức xạ MT, Địa ô do phân bố lục địa, đại dương và địa hình.
  • C. Địa đới do thủy triều, Địa ô do gió.
  • D. Địa đới do hoạt động con người, Địa ô do biến đổi khí hậu.

Câu 22: Một vùng ven biển ở vĩ độ trung bình có thảm thực vật rừng lá rộng. Càng đi sâu vào nội địa ở cùng vĩ độ đó, cảnh quan chuyển dần sang thảo nguyên và cuối cùng là hoang mạc. Sự thay đổi này là biểu hiện rõ nhất của quy luật nào?

  • A. Quy luật địa đới.
  • B. Quy luật địa ô.
  • C. Quy luật đai cao.
  • D. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh.

Câu 23: Tại sao ở các vùng núi cao, sự thay đổi cảnh quan theo độ cao lại diễn ra nhanh chóng và rõ rệt hơn so với sự thay đổi cảnh quan theo vĩ độ ở vùng đồng bằng?

  • A. Vì nhiệt độ và các yếu tố khí hậu khác thay đổi nhanh và mạnh theo độ cao.
  • B. Vì địa hình núi cao chắn gió.
  • C. Vì con người ít tác động đến vùng núi cao.
  • D. Vì bức xạ Mặt Trời ở vùng núi cao yếu hơn.

Câu 24: Quan sát sơ đồ các đai đất theo độ cao trên dãy Hoàng Liên Sơn (Việt Nam). Sự xuất hiện của đai rừng lá kim ở độ cao trên 1700m, dù nằm ở vùng nhiệt đới, là minh chứng cho quy luật nào?

  • A. Quy luật địa đới.
  • B. Quy luật địa ô.
  • C. Quy luật đai cao.
  • D. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh.

Câu 25: Việc xây dựng một nhà máy công nghiệp xả thải chưa qua xử lý ra sông có thể gây ra những tác động tiêu cực nào dựa trên quy luật thống nhất và hoàn chỉnh?

  • A. Chỉ làm ô nhiễm nguồn nước sông.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến các loài cá sống trong sông.
  • C. Chỉ gây mùi khó chịu trong không khí.
  • D. Gây ô nhiễm nước sông, ảnh hưởng đến sinh vật dưới nước, suy thoái đất nông nghiệp dùng nước sông tưới tiêu, ảnh hưởng đến sức khỏe con người sử dụng nguồn nước đó, làm thay đổi hệ sinh thái ven sông.

Câu 26: Vùng khí hậu ôn đới hải dương (phía Tây các lục địa ở vĩ độ trung bình) và vùng khí hậu ôn đới lục địa (nằm sâu trong lục địa ở cùng vĩ độ) có sự khác biệt lớn về chế độ nhiệt và ẩm. Sự khác biệt này là biểu hiện của quy luật nào?

  • A. Quy luật địa đới.
  • B. Quy luật địa ô.
  • C. Quy luật đai cao.
  • D. Quy luật nhịp điệu.

Câu 27: Thành phần nào sau đây của vỏ địa lí có vai trò quan trọng nhất trong việc kết nối và tạo nên mối quan hệ thống nhất giữa các thành phần khác?

  • A. Thạch quyển.
  • B. Khí quyển.
  • C. Thủy quyển.
  • D. Sinh quyển (vai trò tích cực trong chu trình vật chất và năng lượng, kết nối sinh vật với môi trường vô sinh).

Câu 28: Tại sao ở cùng vĩ độ và độ cao, sườn núi hướng về phía có gió Tây ôn đới thổi tới thường ẩm ướt hơn sườn núi còn lại ở châu Âu?

  • A. Do ảnh hưởng của quy luật địa đới.
  • B. Do ảnh hưởng của quy luật địa ô.
  • C. Do sự thay đổi nhiệt độ theo độ cao.
  • D. Do ảnh hưởng của hướng địa hình đến sự phân bố ẩm của gió (một yếu tố của quy luật phi địa đới).

Câu 29: Việc khai thác nước ngầm quá mức có thể dẫn đến sụt lún mặt đất. Đây là ví dụ về tác động của con người đến thành phần nào của vỏ địa lí, và nó thể hiện mối liên hệ nào?

  • A. Thủy quyển và Thạch quyển, thể hiện quy luật thống nhất và hoàn chỉnh.
  • B. Khí quyển và Sinh quyển, thể hiện quy luật địa đới.
  • C. Sinh quyển và Thủy quyển, thể hiện quy luật đai cao.
  • D. Chỉ tác động đến Thủy quyển, không liên quan đến quy luật nào.

Câu 30: Biểu hiện nào sau đây KHÔNG phải là biểu hiện của quy luật địa đới?

  • A. Sự phân bố các đới khí hậu từ Xích đạo về cực.
  • B. Sự phân bố các đai thực vật từ Xích đạo về cực.
  • C. Sự phân bố các loại đất chính từ Xích đạo về cực.
  • D. Sự thay đổi thảm thực vật từ chân núi lên đỉnh núi.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Vỏ địa lí được cấu tạo bởi sự xâm nhập và tương tác của các quyển nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Giới hạn trên của vỏ địa lí được xác định là ranh giới tiếp giáp với lớp nào trong khí quyển?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Quy luật địa đới là sự thay đổi có quy luật của các thành phần tự nhiên và cảnh quan địa lí theo hướng nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Nguyên nhân cơ bản nhất tạo nên quy luật địa đới trên Trái Đất là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Quan sát hình ảnh biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của hai địa điểm A (vĩ độ 10°B) và B (vĩ độ 50°B). Giả sử cả hai đều nằm ở vùng đồng bằng gần bờ biển. Sự khác biệt rõ rệt về biên độ nhiệt độ năm giữa A và B chủ yếu là biểu hiện của quy luật địa lí nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Theo quy luật địa đới, từ Xích đạo về cực, kiểu thảm thực vật rừng thường thay đổi theo trình tự nào sau đây (từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao)?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Quy luật phi địa đới là quy luật phân bố không phụ thuộc vào vĩ độ. Nguyên nhân chủ yếu tạo nên quy luật này là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Sự thay đổi cảnh quan theo chiều kinh tuyến hoặc từ bờ biển vào sâu trong lục địa là biểu hiện rõ nhất của quy luật nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Tại sao ở cùng một vĩ độ, khu vực gần biển thường có khí hậu ôn hòa hơn (biên độ nhiệt nhỏ hơn) so với khu vực nằm sâu trong lục địa?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Quan sát một sườn núi ở vùng nhiệt đới, nhận thấy sự thay đổi của thảm thực vật từ chân núi lên đỉnh: Rừng nhiệt đới ẩm → Rừng cận nhiệt đới trên núi → Rừng ôn đới trên núi → Đồng cỏ núi cao → Băng tuyết. Sự thay đổi này là biểu hiện của quy luật nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Nguyên nhân chủ yếu tạo nên quy luật đai cao là do sự thay đổi đồng thời của các yếu tố khí hậu nào theo độ cao?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Tại sao ở cùng một độ cao, sườn núi đón nắng (sườn phơi) và sườn khuất nắng (sườn râm) có sự khác biệt về thực vật và đất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí biểu hiện ở chỗ nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Một khu rừng bị chặt phá với diện tích lớn. Theo quy luật thống nhất và hoàn chỉnh, những thay đổi nào sau đây có khả năng xảy ra?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Lấy ví dụ về tác động của con người làm thay đổi cảnh quan tự nhiên, việc xây dựng các công trình thủy lợi (đập, kênh mương) chủ yếu tác động trực tiếp đến thành phần nào của vỏ địa lí?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Quan sát bản đồ phân bố các vành đai khí hậu trên Trái Đất. Sự phân bố này thể hiện rõ nhất biểu hiện của quy luật nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Tại sao các hoang mạc lớn trên thế giới thường tập trung ở khoảng vĩ độ 20-30 độ ở cả hai bán cầu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Sự hình thành các loại đất khác nhau như đất feralit ở vùng nhiệt đới ẩm, đất pốtzôn ở vùng ôn đới lạnh, đất đen thảo nguyên ở vùng ôn đới lục địa, chủ yếu là biểu hiện của quy luật nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Cảnh quan rừng lá kim (Taiga) phân bố chủ yếu ở các vĩ độ cao (khoảng 50-70 độ Bắc) trên các lục địa. Đây là biểu hiện của quy luật nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Tại sao ở các vùng núi cao thuộc vành đai nhiệt đới, đỉnh núi vẫn có tuyết phủ vĩnh cửu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: So sánh quy luật địa đới và quy luật địa ô. Điểm khác biệt cơ bản về nguyên nhân hình thành là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Một vùng ven biển ở vĩ độ trung bình có thảm thực vật rừng lá rộng. Càng đi sâu vào nội địa ở cùng vĩ độ đó, cảnh quan chuyển dần sang thảo nguyên và cuối cùng là hoang mạc. Sự thay đổi này là biểu hiện rõ nhất của quy luật nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Tại sao ở các vùng núi cao, sự thay đổi cảnh quan theo độ cao lại diễn ra nhanh chóng và rõ rệt hơn so với sự thay đổi cảnh quan theo vĩ độ ở vùng đồng bằng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Quan sát sơ đồ các đai đất theo độ cao trên dãy Hoàng Liên Sơn (Việt Nam). Sự xuất hiện của đai rừng lá kim ở độ cao trên 1700m, dù nằm ở vùng nhiệt đới, là minh chứng cho quy luật nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Việc xây dựng một nhà máy công nghiệp xả thải chưa qua xử lý ra sông có thể gây ra những tác động tiêu cực nào dựa trên quy luật thống nhất và hoàn chỉnh?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Vùng khí hậu ôn đới hải dương (phía Tây các lục địa ở vĩ độ trung bình) và vùng khí hậu ôn đới lục địa (nằm sâu trong lục địa ở cùng vĩ độ) có sự khác biệt lớn về chế độ nhiệt và ẩm. Sự khác biệt này là biểu hiện của quy luật nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Thành phần nào sau đây của vỏ địa lí có vai trò quan trọng nhất trong việc kết nối và tạo nên mối quan hệ thống nhất giữa các thành phần khác?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Tại sao ở cùng vĩ độ và độ cao, sườn núi hướng về phía có gió Tây ôn đới thổi tới thường ẩm ướt hơn sườn núi còn lại ở châu Âu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Việc khai thác nước ngầm quá mức có thể dẫn đến sụt lún mặt đất. Đây là ví dụ về tác động của con người đến thành phần nào của vỏ địa lí, và nó thể hiện mối liên hệ nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Biểu hiện nào sau đây KHÔNG phải là biểu hiện của quy luật địa đới?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7 - Đề 04

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7 - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Lớp vỏ địa lí được xem là một thể tổng hợp tự nhiên thống nhất và hoàn chỉnh vì các thành phần cấu tạo nên nó luôn có mối quan hệ chặt chẽ và tác động qua lại lẫn nhau. Hiện tượng nào sau đây thể hiện rõ nhất mối quan hệ tác động qua lại đó?

  • A. Sự hình thành gió Mậu dịch thổi thường xuyên trong đới nóng.
  • B. Sự thay đổi nhiệt độ không khí giữa ngày và đêm.
  • C. Sự khác biệt về nhiệt độ giữa lục địa và đại dương vào mùa hè.
  • D. Việc rừng bị chặt phá dẫn đến đất bị xói mòn, thay đổi chế độ nước sông và ảnh hưởng đến khí hậu địa phương.

Câu 2: Quy luật địa đới thể hiện rõ nét qua sự phân bố của các vành đai tự nhiên trên Trái Đất. Nguyên nhân chính dẫn đến sự hình thành quy luật địa đới là gì?

  • A. Dạng hình cầu của Trái Đất và sự vận động của Trái Đất quanh Mặt Trời.
  • B. Sự phân bố không đều của đất liền và biển trên bề mặt Trái Đất.
  • C. Ảnh hưởng của các dãy núi cao chạy theo hướng vĩ tuyến.
  • D. Hoạt động của con người làm thay đổi cảnh quan tự nhiên.

Câu 3: Quan sát sự thay đổi của thảm thực vật khi leo lên một ngọn núi cao ở vùng nhiệt đới, người ta nhận thấy thảm thực vật thay đổi từ chân núi lên đỉnh núi theo các vành đai rõ rệt (ví dụ: rừng nhiệt đới ẩm chân núi, rừng lá kim ở độ cao trung bình, đồng cỏ núi cao gần đỉnh). Hiện tượng này là biểu hiện của quy luật địa lí nào?

  • A. Quy luật địa đới.
  • B. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh.
  • C. Quy luật đai cao.
  • D. Quy luật địa ô.

Câu 4: Tại sao ở cùng một vĩ độ nhưng khí hậu và cảnh quan tự nhiên ở khu vực ven biển thường khác biệt đáng kể so với khu vực sâu trong nội địa? Điều này thể hiện rõ quy luật nào?

  • A. Quy luật địa đới.
  • B. Quy luật địa ô.
  • C. Quy luật đai cao.
  • D. Quy luật nhịp điệu.

Câu 5: Quy luật nhịp điệu biểu hiện sự lặp đi lặp lại theo chu kỳ của các hiện tượng tự nhiên. Chu kỳ nào sau đây là biểu hiện của quy luật nhịp điệu theo ngày?

  • A. Sự thay đổi nhiệt độ không khí giữa ngày và đêm.
  • B. Sự thay đổi hướng gió theo mùa ở vùng gió mùa.
  • C. Sự dâng và hạ của thủy triều trong một tháng âm lịch.
  • D. Sự thay đổi lượng mưa giữa mùa khô và mùa mưa.

Câu 6: Vành đai nhiệt nào nằm giữa các đường đẳng nhiệt năm +20°C và đường đẳng nhiệt +10°C tháng nóng nhất ở cả hai bán cầu?

  • A. Vòng đai nóng.
  • B. Vòng đai ôn hòa.
  • C. Vòng đai lạnh.
  • D. Vòng đai băng giá vĩnh cửu.

Câu 7: Giới hạn dưới của lớp vỏ địa lí ở khu vực lục địa được xác định đến đâu?

  • A. Đến hết tầng đá trầm tích.
  • B. Đến hết tầng đá granit.
  • C. Ranh giới giữa vỏ Trái Đất và Manti.
  • D. Đến hết lớp vỏ phong hóa.

Câu 8: Một vùng đất bị sa mạc hóa nghiêm trọng do biến đổi khí hậu (nhiệt độ tăng, lượng mưa giảm). Sự thay đổi này không chỉ ảnh hưởng đến đất đai mà còn làm suy giảm đa dạng sinh học, giảm nguồn nước ngầm, và có thể dẫn đến di cư của con người. Ví dụ này minh họa rõ nhất quy luật nào của vỏ địa lí?

  • A. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh.
  • B. Quy luật địa đới.
  • C. Quy luật đai cao.
  • D. Quy luật nhịp điệu.

Câu 9: Sắp xếp các đới gió chính trên Trái Đất theo thứ tự từ Xích đạo về cực ở mỗi bán cầu:

  • A. Gió Tây ôn đới, Gió Mậu dịch, Gió Đông cực.
  • B. Gió Đông cực, Gió Tây ôn đới, Gió Mậu dịch.
  • C. Gió Mậu dịch, Gió Tây ôn đới, Gió Đông cực.
  • D. Gió Mậu dịch, Gió Đông cực, Gió Tây ôn đới.

Câu 10: Sự phân bố các đới khí áp cao và thấp xen kẽ, đối xứng nhau qua đai khí áp thấp xích đạo là một biểu hiện của quy luật nào?

  • A. Quy luật địa đới.
  • B. Quy luật địa ô.
  • C. Quy luật đai cao.
  • D. Quy luật nhịp điệu.

Câu 11: Tại sao quy luật đai cao thường biểu hiện rõ nét nhất ở những vùng núi cao, đặc biệt là ở các dãy núi chạy theo hướng vĩ tuyến?

  • A. Do ảnh hưởng của gió mùa.
  • B. Do sự phân bố của các dòng biển nóng và lạnh.
  • C. Do sự khác biệt về bức xạ Mặt Trời giữa sườn đón nắng và sườn khuất nắng.
  • D. Do sự thay đổi nhanh chóng của nhiệt độ và độ ẩm theo độ cao.

Câu 12: So với vùng ven biển, khu vực sâu trong nội địa ở cùng vĩ độ thường có đặc điểm khí hậu như thế nào?

  • A. Nhiệt độ trung bình năm cao hơn, lượng mưa lớn hơn.
  • B. Biên độ nhiệt độ trong ngày và năm nhỏ hơn, lượng mưa ổn định hơn.
  • C. Biên độ nhiệt độ trong ngày và năm lớn hơn, lượng mưa thường ít hơn và tập trung vào một mùa.
  • D. Thời tiết ít biến động, ít chịu ảnh hưởng của bão.

Câu 13: Quy luật nhịp điệu theo mùa được thể hiện rõ rệt nhất ở khu vực nào trên Trái Đất?

  • A. Khu vực gần Xích đạo.
  • B. Khu vực ôn đới và cận nhiệt đới gió mùa.
  • C. Khu vực cực.
  • D. Khu vực hoang mạc nóng.

Câu 14: Tại sao giới hạn trên của lớp vỏ địa lí lại tiếp giáp với lớp ô-zôn?

  • A. Lớp ô-zôn là ranh giới trên mà ở đó sự sống (sinh quyển) còn tồn tại và chịu tác động trực tiếp của các thành phần khác.
  • B. Lớp ô-zôn là nơi tập trung nhiều nhất các hiện tượng khí tượng.
  • C. Lớp ô-zôn ngăn cản toàn bộ bức xạ Mặt Trời xuống bề mặt Trái Đất.
  • D. Đây là giới hạn cao nhất mà máy bay có thể hoạt động.

Câu 15: Một nhà khoa học đang nghiên cứu sự thay đổi của hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới khi chuyển sang vùng savan. Ông nhận thấy sự chuyển đổi này diễn ra dần dần theo vĩ độ. Đây là minh chứng cho quy luật nào?

  • A. Quy luật địa đới.
  • B. Quy luật địa ô.
  • C. Quy luật đai cao.
  • D. Quy luật nhịp điệu.

Câu 16: Việc xây dựng một con đập thủy điện lớn trên một dòng sông có thể gây ra những tác động dây chuyền nào sau đây, thể hiện quy luật thống nhất và hoàn chỉnh?

  • A. Chỉ ảnh hưởng đến dòng chảy của sông ở hạ lưu.
  • B. Chỉ làm tăng lượng mưa trong khu vực hồ chứa.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến đời sống của các loài cá di cư.
  • D. Làm thay đổi chế độ dòng chảy, ảnh hưởng đến hệ sinh thái ven sông, thay đổi mực nước ngầm và có thể ảnh hưởng đến khí hậu địa phương.

Câu 17: Biểu hiện rõ nét nhất của quy luật đai cao là sự phân bố theo độ cao của thành phần tự nhiên nào?

  • A. Các đới khí áp và gió.
  • B. Các vành đai thực vật và đất.
  • C. Các dòng biển nóng và lạnh.
  • D. Các kiểu địa hình khác nhau.

Câu 18: Nhịp điệu thủy triều trên các đại dương và vùng biển ven bờ chủ yếu do yếu tố nào chi phối?

  • A. Sự thay đổi nhiệt độ của nước biển trong ngày.
  • B. Hoạt động của gió trên bề mặt biển.
  • C. Lực hấp dẫn của Mặt Trăng và Mặt Trời.
  • D. Sự thay đổi áp suất khí quyển.

Câu 19: Tại sao nói quy luật địa ô là quy luật phi địa đới?

  • A. Vì nó chỉ biểu hiện ở các vùng núi cao.
  • B. Vì nó chỉ biểu hiện ở các khu vực ven biển.
  • C. Vì nó thể hiện sự thay đổi theo vĩ độ.
  • D. Vì nó thể hiện sự thay đổi cảnh quan không theo vĩ độ mà chủ yếu do ảnh hưởng của địa hình và sự phân bố lục địa - đại dương.

Câu 20: Lớp vỏ địa lí (lớp vỏ cảnh quan) là nơi tồn tại và hoạt động của các thành phần nào dưới đây?

  • A. Toàn bộ khí quyển, toàn bộ thủy quyển và toàn bộ sinh quyển.
  • B. Phần dưới khí quyển, toàn bộ thủy quyển, toàn bộ sinh quyển và phần trên thạch quyển.
  • C. Toàn bộ thạch quyển, toàn bộ thủy quyển và toàn bộ sinh quyển.
  • D. Phần trên thạch quyển, phần dưới khí quyển và toàn bộ sinh quyển.

Câu 21: Khi phân tích mối quan hệ giữa khí hậu và thảm thực vật ở các khu vực khác nhau trên thế giới, người ta nhận thấy có sự tương ứng rõ rệt giữa các đới khí hậu và các kiểu thảm thực vật chính (ví dụ: khí hậu nhiệt đới ẩm tương ứng với rừng mưa nhiệt đới). Mối quan hệ này thể hiện quy luật nào?

  • A. Quy luật địa đới và quy luật thống nhất.
  • B. Quy luật địa ô và quy luật nhịp điệu.
  • C. Quy luật đai cao và quy luật địa ô.
  • D. Quy luật nhịp điệu và quy luật địa đới.

Câu 22: Một vùng núi cao ở vùng ôn đới có sự phân bố thực vật theo độ cao khác với vùng núi cao ở vùng nhiệt đới. Sự khác biệt này chủ yếu do yếu tố nào chi phối?

  • A. Độ dốc của sườn núi.
  • B. Thành phần khoáng vật của đất.
  • C. Hoạt động khai thác của con người.
  • D. Khí hậu nền (khí hậu của vùng đồng bằng ở chân núi) thuộc các đới khí hậu khác nhau.

Câu 23: Quy luật nhịp điệu thể hiện sự lặp lại theo chu kỳ của các hiện tượng tự nhiên. Chu kỳ nào sau đây là biểu hiện của quy luật nhịp điệu theo mùa?

  • A. Sự thay đổi thời tiết và cảnh quan giữa các mùa Xuân, Hạ, Thu, Đông.
  • B. Sự dâng và hạ của mực nước sông do thủy triều.
  • C. Sự hình thành và tan chảy của băng tuyết hàng năm ở vùng cực.
  • D. Sự luân phiên của ngày và đêm.

Câu 24: Tại sao việc nghiên cứu và hiểu rõ các quy luật của vỏ địa lí lại có ý nghĩa quan trọng trong việc sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường?

  • A. Vì các quy luật này giải thích mọi hiện tượng tự nhiên.
  • B. Vì các quy luật này chỉ ra cách khai thác tài nguyên hiệu quả nhất.
  • C. Vì các quy luật giúp dự báo được sự thay đổi của môi trường khi có tác động và xây dựng các biện pháp ứng phó phù hợp.
  • D. Vì các quy luật chỉ áp dụng cho các vùng đất chưa bị con người tác động.

Câu 25: Lớp vỏ địa lí có chiều dày khoảng 30-35 km. Lớp vỏ bộ phận nào có giới hạn gần trùng nhất với giới hạn này?

  • A. Thạch quyển.
  • B. Khí quyển.
  • C. Thủy quyển.
  • D. Sinh quyển.

Câu 26: So sánh quy luật đai cao và quy luật địa ô, điểm khác biệt cơ bản nằm ở yếu tố nào quyết định sự thay đổi của cảnh quan?

  • A. Quy luật đai cao do độ cao địa hình, quy luật địa ô do sự phân bố lục địa - đại dương và địa hình theo kinh độ.
  • B. Quy luật đai cao do vĩ độ, quy luật địa ô do độ cao địa hình.
  • C. Cả hai quy luật đều do sự phân bố bức xạ Mặt Trời.
  • D. Quy luật đai cao do hoạt động của con người, quy luật địa ô do hoạt động của núi lửa.

Câu 27: Khi phân tích một hệ sinh thái rừng ngập mặn ven biển, người ta thấy sự tồn tại của hệ sinh thái này phụ thuộc chặt chẽ vào chế độ thủy triều, độ mặn của nước, lượng phù sa bồi đắp từ sông và nhiệt độ môi trường. Điều này nhấn mạnh đặc điểm nào của vỏ địa lí?

  • A. Tính phi địa đới.
  • B. Tính thống nhất và hoàn chỉnh.
  • C. Tính nhịp điệu theo ngày.
  • D. Tính địa đới.

Câu 28: Tại sao các hoang mạc lớn trên thế giới thường tập trung ở khu vực cận chí tuyến và sâu trong nội địa?

  • A. Do ảnh hưởng của dòng biển lạnh.
  • B. Do nằm ở vùng núi cao bị chắn gió.
  • C. Do nằm trong đới khí áp cao cận chí tuyến (ít mưa) và chịu ảnh hưởng của quy luật địa ô (khô hạn do xa biển).
  • D. Do nằm ở vùng chịu ảnh hưởng của gió Mậu dịch ẩm ướt.

Câu 29: Sự thay đổi nào sau đây là biểu hiện của quy luật nhịp điệu theo chu kỳ dài (nhiều năm)?

  • A. Thủy triều lên xuống hàng ngày.
  • B. Sự thay đổi cường độ bức xạ Mặt Trời giữa trưa và tối.
  • C. Sự thay đổi nhiệt độ theo mùa.
  • D. Chu kỳ băng hà và gian băng trong lịch sử địa chất Trái Đất.

Câu 30: Phân tích mối quan hệ giữa thành phần khí quyển và sinh quyển trong lớp vỏ địa lí. Mối quan hệ này được thể hiện rõ nhất qua quá trình nào?

  • A. Quang hợp của thực vật hấp thụ CO2 và giải phóng O2, ảnh hưởng đến thành phần không khí.
  • B. Sự hình thành mây và mưa từ hơi nước trong khí quyển.
  • C. Quá trình phong hóa đá do tác động của nhiệt độ và nước.
  • D. Sự di chuyển của động vật theo mùa.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Lớp vỏ địa lí được xem là một thể tổng hợp tự nhiên thống nhất và hoàn chỉnh vì các thành phần cấu tạo nên nó luôn có mối quan hệ chặt chẽ và tác động qua lại lẫn nhau. Hiện tượng nào sau đây thể hiện rõ nhất mối quan hệ tác động qua lại đó?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Quy luật địa đới thể hiện rõ nét qua sự phân bố của các vành đai tự nhiên trên Trái Đất. Nguyên nhân chính dẫn đến sự hình thành quy luật địa đới là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Quan sát sự thay đổi của thảm thực vật khi leo lên một ngọn núi cao ở vùng nhiệt đới, người ta nhận thấy thảm thực vật thay đổi từ chân núi lên đỉnh núi theo các vành đai rõ rệt (ví dụ: rừng nhiệt đới ẩm chân núi, rừng lá kim ở độ cao trung bình, đồng cỏ núi cao gần đỉnh). Hiện tượng này là biểu hiện của quy luật địa lí nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Tại sao ở cùng một vĩ độ nhưng khí hậu và cảnh quan tự nhiên ở khu vực ven biển thường khác biệt đáng kể so với khu vực sâu trong nội địa? Điều này thể hiện rõ quy luật nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Quy luật nhịp điệu biểu hiện sự lặp đi lặp lại theo chu kỳ của các hiện tượng tự nhiên. Chu kỳ nào sau đây là biểu hiện của quy luật nhịp điệu theo ngày?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Vành đai nhiệt nào nằm giữa các đường đẳng nhiệt năm +20°C và đường đẳng nhiệt +10°C tháng nóng nhất ở cả hai bán cầu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Giới hạn dưới của lớp vỏ địa lí ở khu vực lục địa được xác định đến đâu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Một vùng đất bị sa mạc hóa nghiêm trọng do biến đổi khí hậu (nhiệt độ tăng, lượng mưa giảm). Sự thay đổi này không chỉ ảnh hưởng đến đất đai mà còn làm suy giảm đa dạng sinh học, giảm nguồn nước ngầm, và có thể dẫn đến di cư của con người. Ví dụ này minh họa rõ nhất quy luật nào của vỏ địa lí?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Sắp xếp các đới gió chính trên Trái Đất theo thứ tự từ Xích đạo về cực ở mỗi bán cầu:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Sự phân bố các đới khí áp cao và thấp xen kẽ, đối xứng nhau qua đai khí áp thấp xích đạo là một biểu hiện của quy luật nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Tại sao quy luật đai cao thường biểu hiện rõ nét nhất ở những vùng núi cao, đặc biệt là ở các dãy núi chạy theo hướng vĩ tuyến?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: So với vùng ven biển, khu vực sâu trong nội địa ở cùng vĩ độ thường có đặc điểm khí hậu như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Quy luật nhịp điệu theo mùa được thể hiện rõ rệt nhất ở khu vực nào trên Trái Đất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Tại sao giới hạn trên của lớp vỏ địa lí lại tiếp giáp với lớp ô-zôn?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Một nhà khoa học đang nghiên cứu sự thay đổi của hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới khi chuyển sang vùng savan. Ông nhận thấy sự chuyển đổi này diễn ra dần dần theo vĩ độ. Đây là minh chứng cho quy luật nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Việc xây dựng một con đập thủy điện lớn trên một dòng sông có thể gây ra những tác động dây chuyền nào sau đây, thể hiện quy luật thống nhất và hoàn chỉnh?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Biểu hiện rõ nét nhất của quy luật đai cao là sự phân bố theo độ cao của thành phần tự nhiên nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Nhịp điệu thủy triều trên các đại dương và vùng biển ven bờ chủ yếu do yếu tố nào chi phối?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Tại sao nói quy luật địa ô là quy luật phi địa đới?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Lớp vỏ địa lí (lớp vỏ cảnh quan) là nơi tồn tại và hoạt động của các thành phần nào dưới đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Khi phân tích mối quan hệ giữa khí hậu và thảm thực vật ở các khu vực khác nhau trên thế giới, người ta nhận thấy có sự tương ứng rõ rệt giữa các đới khí hậu và các kiểu thảm thực vật chính (ví dụ: khí hậu nhiệt đới ẩm tương ứng với rừng mưa nhiệt đới). Mối quan hệ này thể hiện quy luật nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Một vùng núi cao ở vùng ôn đới có sự phân bố thực vật theo độ cao khác với vùng núi cao ở vùng nhiệt đới. Sự khác biệt này chủ yếu do yếu tố nào chi phối?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Quy luật nhịp điệu thể hiện sự lặp lại theo chu kỳ của các hiện tượng tự nhiên. Chu kỳ nào sau đây là biểu hiện của quy luật nhịp điệu theo mùa?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Tại sao việc nghiên cứu và hiểu rõ các quy luật của vỏ địa lí lại có ý nghĩa quan trọng trong việc sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Lớp vỏ địa lí có chiều dày khoảng 30-35 km. Lớp vỏ bộ phận nào có giới hạn gần trùng nhất với giới hạn này?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: So sánh quy luật đai cao và quy luật địa ô, điểm khác biệt cơ bản nằm ở yếu tố nào quyết định sự thay đổi của cảnh quan?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Khi phân tích một hệ sinh thái rừng ngập mặn ven biển, người ta thấy sự tồn tại của hệ sinh thái này phụ thuộc chặt chẽ vào chế độ thủy triều, độ mặn của nước, lượng phù sa bồi đắp từ sông và nhiệt độ môi trường. Điều này nhấn mạnh đặc điểm nào của vỏ địa lí?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Tại sao các hoang mạc lớn trên thế giới thường tập trung ở khu vực cận chí tuyến và sâu trong nội địa?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Sự thay đổi nào sau đây là biểu hiện của quy luật nhịp điệu theo chu kỳ dài (nhiều năm)?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Phân tích mối quan hệ giữa thành phần khí quyển và sinh quyển trong lớp vỏ địa lí. Mối quan hệ này được thể hiện rõ nhất qua quá trình nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7 - Đề 05

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7 - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Lớp vỏ địa lí được xem là một thể tổng hợp tự nhiên thống nhất và hoàn chỉnh chủ yếu là do đặc điểm nào sau đây?

  • A. Các thành phần vật chất luôn tồn tại ở ba trạng thái (rắn, lỏng, khí).
  • B. Chiều dày chỉ khoảng 30-35 km.
  • C. Các thành phần bên trong vỏ địa lí luôn xâm nhập, tác động và trao đổi vật chất, năng lượng với nhau.
  • D. Giới hạn trên tiếp giáp lớp ô-zôn, giới hạn dưới là đáy vực thẳm và hết lớp vỏ phong hóa.

Câu 2: Một khu rừng đầu nguồn bị chặt phá nghiêm trọng. Theo quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí, sự thay đổi này có thể dẫn đến hệ quả trực tiếp hoặc gián tiếp nào sau đây đối với các thành phần tự nhiên khác trong khu vực?

  • A. Làm tăng độ phì nhiêu của đất do xác thực vật mục nát.
  • B. Giảm nhiệt độ không khí và tăng lượng mưa trong vùng.
  • C. Tăng khả năng giữ nước của đất, giảm nguy cơ lũ lụt.
  • D. Tăng xói mòn đất, thay đổi chế độ dòng chảy sông ngòi và ảnh hưởng đến sinh vật thủy sinh.

Câu 3: Quy luật địa đới là sự thay đổi có quy luật của các thành phần địa lí và cảnh quan địa lí theo hướng nào?

  • A. Từ Đông sang Tây hoặc ngược lại.
  • B. Từ Xích đạo về hai cực hoặc ngược lại.
  • C. Từ chân núi lên đỉnh núi hoặc ngược lại.
  • D. Từ ven biển vào nội địa hoặc ngược lại.

Câu 4: Nguyên nhân cơ bản nhất tạo nên quy luật địa đới là do yếu tố nào sau đây?

  • A. Dạng hình cầu của Trái Đất và sự vận động của Trái Đất quanh Mặt Trời dẫn đến bức xạ Mặt Trời chiếu xuống bề mặt đất không đều theo vĩ độ.
  • B. Sự phân bố không đồng đều giữa lục địa và đại dương.
  • C. Hoạt động nội lực tạo ra các dãy núi cao và địa hình hiểm trở.
  • D. Sự khác biệt về độ cao địa hình trên bề mặt Trái Đất.

Câu 5: Biểu hiện rõ rệt nhất của quy luật địa đới trong khí quyển là sự hình thành các đai khí áp và đới gió chính trên Trái Đất. Từ Xích đạo về cực, các đới gió chính được phân bố theo thứ tự nào?

  • A. Gió Tây ôn đới, Gió Mậu dịch, Gió Đông cực.
  • B. Gió Đông cực, Gió Tây ôn đới, Gió Mậu dịch.
  • C. Gió Mậu dịch, Gió Đông cực, Gió Tây ôn đới.
  • D. Gió Mậu dịch, Gió Tây ôn đới, Gió Đông cực.

Câu 6: Quan sát sự phân bố các vành đai thực vật chính trên thế giới, chúng ta thấy kiểu rừng lá kim thường phân bố ở khoảng vĩ độ cao (ví dụ: 50-60 độ Bắc). Điều này là biểu hiện của quy luật địa lí nào?

  • A. Quy luật địa đới.
  • B. Quy luật phi địa đới (đai cao).
  • C. Quy luật phi địa đới (địa ô).
  • D. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh.

Câu 7: Vành đai nhiệt nào sau đây nằm giữa các đường đẳng nhiệt năm +20°C và đường đẳng nhiệt +10°C tháng nóng nhất ở cả hai bán cầu?

  • A. Vành đai nóng.
  • B. Vành đai lạnh.
  • C. Vành đai ôn hòa.
  • D. Vành đai băng giá vĩnh cửu.

Câu 8: Quy luật đai cao là sự thay đổi có quy luật của các thành phần tự nhiên và cảnh quan địa lí theo yếu tố nào sau đây?

  • A. Độ cao địa hình.
  • B. Vĩ độ địa lí.
  • C. Kinh độ địa lí.
  • D. Khoảng cách đến biển.

Câu 9: Nguyên nhân chính dẫn đến sự hình thành quy luật đai cao là sự thay đổi của yếu tố khí hậu nào khi độ cao tăng lên?

  • A. Chỉ có nhiệt độ giảm.
  • B. Nhiệt độ giảm và độ ẩm thay đổi (thường tăng lên ở độ cao trung bình rồi giảm ở độ cao rất lớn).
  • C. Chỉ có độ ẩm tăng lên.
  • D. Áp suất khí quyển tăng lên.

Câu 10: Biểu hiện rõ rệt nhất của quy luật đai cao trên các sườn núi là sự phân bố thành các vành đai theo độ cao của thành phần tự nhiên nào?

  • A. Địa hình và khoáng sản.
  • B. Sông ngòi và hồ.
  • C. Khí hậu và gió.
  • D. Thực vật và đất.

Câu 11: Tại sao trên các dãy núi cao ở vùng ôn đới, giới hạn trên của các vành đai thực vật thường thấp hơn so với các dãy núi cùng độ cao ở vùng nhiệt đới?

  • A. Do nhiệt độ trung bình năm ở vùng ôn đới thấp hơn so với vùng nhiệt đới, khiến các điều kiện sinh trưởng khắc nghiệt hơn ở độ cao thấp hơn.
  • B. Do lượng mưa ở vùng ôn đới thường cao hơn, gây úng ngập cho thực vật ở độ cao thấp.
  • C. Do gió ở vùng ôn đới mạnh hơn, làm khó khăn cho thực vật phát triển ở độ cao lớn.
  • D. Do đất ở vùng ôn đới kém màu mỡ hơn so với vùng nhiệt đới.

Câu 12: Quy luật địa ô là sự thay đổi có quy luật của các thành phần địa lí và cảnh quan địa lí theo hướng nào sau đây?

  • A. Từ Xích đạo về hai cực.
  • B. Từ chân núi lên đỉnh núi.
  • C. Từ ven biển vào sâu trong lục địa.
  • D. Từ bán cầu Bắc sang bán cầu Nam.

Câu 13: Nguyên nhân chính tạo nên quy luật địa ô là do yếu tố nào?

  • A. Góc chiếu của bức xạ Mặt Trời thay đổi theo vĩ độ.
  • B. Sự phân bố không đồng đều của đất liền và biển, đại dương dẫn đến sự khác biệt về nhiệt độ, độ ẩm và chế độ gió.
  • C. Sự thay đổi nhiệt độ và độ ẩm theo độ cao địa hình.
  • D. Hoạt động của các dòng dung nham và động đất.

Câu 14: Ở cùng một vĩ độ thuộc vùng ôn đới, khí hậu ở bờ Tây lục địa thường ôn hòa, ẩm ướt hơn so với khí hậu ở sâu trong nội địa hoặc bờ Đông. Hiện tượng này chủ yếu thể hiện quy luật địa lí nào và liên quan đến yếu tố nào?

  • A. Quy luật địa đới, liên quan đến bức xạ Mặt Trời.
  • B. Quy luật đai cao, liên quan đến độ cao địa hình.
  • C. Quy luật thống nhất, liên quan đến sự tương tác thành phần.
  • D. Quy luật địa ô, liên quan đến ảnh hưởng của đại dương và gió Tây ôn đới.

Câu 15: Vùng núi cao ở vùng nhiệt đới thường có sự phân hóa cảnh quan theo độ cao rất rõ rệt, lặp lại các kiểu vành đai thực vật tương tự như khi đi từ Xích đạo về cực. Đây là sự liên hệ giữa quy luật nào?

  • A. Quy luật thống nhất và quy luật địa ô.
  • B. Quy luật địa ô và quy luật địa đới.
  • C. Quy luật đai cao và quy luật địa đới.
  • D. Quy luật thống nhất và quy luật đai cao.

Câu 16: Hoạt động nào sau đây của con người minh họa rõ nhất cho việc hiểu và vận dụng quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí?

  • A. Chỉ tập trung khai thác một loại tài nguyên duy nhất trong một khu vực.
  • B. Khi xây dựng nhà máy, đồng thời xây dựng hệ thống xử lý chất thải để bảo vệ môi trường nước và không khí xung quanh.
  • C. Chỉ trồng một loại cây nông nghiệp duy nhất trên diện tích lớn để đạt hiệu quả kinh tế cao nhất.
  • D. Xây dựng đập thủy điện mà không đánh giá tác động đến hệ sinh thái hạ lưu.

Câu 17: Tại sao ở cùng một vĩ độ, sa mạc thường hình thành sâu trong nội địa lục địa, trong khi vùng ven biển có thể là rừng hoặc thảo nguyên?

  • A. Sâu trong nội địa chịu ảnh hưởng của lục địa lớn, lượng ẩm từ biển khó xâm nhập vào, dẫn đến khí hậu khô hạn hơn vùng ven biển.
  • B. Vùng nội địa thường có địa hình cao hơn, gây mưa ít hơn.
  • C. Vùng nội địa thường có gió mạnh hơn, làm bốc hơi nước nhanh.
  • D. Vùng ven biển có nhiều sông lớn cung cấp nước cho thực vật.

Câu 18: Sự hình thành các đới khí hậu khác nhau trên Trái Đất (nhiệt đới, cận nhiệt, ôn đới, hàn đới) là biểu hiện trực tiếp của quy luật địa lí nào?

  • A. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh.
  • B. Quy luật đai cao.
  • C. Quy luật địa đới.
  • D. Quy luật địa ô.

Câu 19: Xét một dãy núi chạy theo hướng Đông - Tây ở vùng ôn đới. Sự khác biệt về nhiệt độ và độ ẩm giữa sườn đón nắng (Nam) và sườn khuất nắng (Bắc) ở cùng một độ cao là biểu hiện của quy luật nào?

  • A. Quy luật địa ô.
  • B. Quy luật địa đới.
  • C. Quy luật thống nhất.
  • D. Quy luật đai cao (phân hóa theo hướng sườn).

Câu 20: Giới hạn dưới của lớp vỏ địa lí ở các khu vực lục địa được xác định là đến hết lớp nào sau đây?

  • A. Lớp vỏ phong hóa.
  • B. Đáy tầng đá trầm tích.
  • C. Ranh giới giữa vỏ Trái Đất và manti.
  • D. Đáy vực thẳm đại dương.

Câu 21: Sự thay đổi của thảm thực vật từ rừng mưa nhiệt đới ở Xích đạo, qua thảo nguyên, hoang mạc ở vùng chí tuyến, rồi rừng lá rộng, rừng hỗn giao, rừng lá kim ở vĩ độ cao là minh chứng rõ ràng nhất cho quy luật địa lí nào?

  • A. Quy luật đai cao.
  • B. Quy luật địa đới.
  • C. Quy luật địa ô.
  • D. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh.

Câu 22: Trên một hòn đảo lớn ở vùng nhiệt đới, phía sườn núi đón gió biển thường có mưa nhiều và rừng xanh tốt hơn so với sườn khuất gió. Sự khác biệt này thể hiện quy luật địa lí nào?

  • A. Quy luật phi địa đới (đai cao và địa ô kết hợp ảnh hưởng hướng sườn và khoảng cách biển).
  • B. Quy luật địa đới.
  • C. Chỉ có quy luật đai cao.
  • D. Chỉ có quy luật địa ô.

Câu 23: Việc nghiên cứu các quy luật địa lí của vỏ địa lí có ý nghĩa quan trọng nhất đối với hoạt động nào sau đây của con người?

  • A. Dự báo chính xác thời tiết hàng ngày.
  • B. Tìm kiếm các mỏ khoáng sản mới.
  • C. Xác định chính xác tọa độ địa lí của một điểm.
  • D. Khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.

Câu 24: Vỏ địa lí bao gồm sự xâm nhập và tác động lẫn nhau của những lớp vỏ bộ phận nào?

  • A. Thạch quyển, Thủy quyển, Khí quyển, Quyển mềm.
  • B. Thạch quyển, Sinh quyển, Quyển quánh, Khí quyển.
  • C. Thạch quyển (phần trên), Khí quyển (phần dưới), Thủy quyển, Sinh quyển.
  • D. Vỏ Trái Đất, Manti, Nhân, Khí quyển.

Câu 25: Giới hạn trên của vỏ địa lí thường được xác định ở độ cao nào?

  • A. Đến hết tầng đối lưu.
  • B. Tiếp giáp lớp ô-zôn.
  • C. Đến hết tầng bình lưu.
  • D. Đến độ cao 100 km.

Câu 26: Loại đất Feralit đỏ vàng thường phân bố chủ yếu ở vành đai địa lí nào và nguyên nhân chính là do yếu tố khí hậu nào chi phối?

  • A. Vành đai nóng (nhiệt đới), do nhiệt độ cao và mưa nhiều thúc đẩy phong hóa mạnh và rửa trôi bazơ.
  • B. Vành đai ôn hòa, do mùa đông lạnh giá và mùa hè nóng ẩm.
  • C. Vành đai lạnh, do nhiệt độ thấp quanh năm.
  • D. Vùng núi cao, do sự phân hóa theo độ cao.

Câu 27: Tại sao các hoang mạc lớn trên thế giới (Sahara, Arabian, Great Australian) thường nằm ở khoảng vĩ độ 20-30 độ ở cả hai bán cầu?

  • A. Do nằm gần các dòng biển lạnh.
  • B. Do địa hình núi cao chắn gió.
  • C. Do nằm dưới ảnh hưởng của đai khí áp cao chí tuyến, không khí hạ giáng, ít mưa.
  • D. Do nằm sâu trong nội địa, cách xa biển.

Câu 28: Giới hạn dưới của lớp vỏ địa lí ở các khu vực đại dương được xác định là đến đâu?

  • A. Độ sâu khoảng 200m (hết thềm lục địa).
  • B. Độ sâu trung bình của đại dương (khoảng 3800m).
  • C. Đến hết tầng nước sâu nhất.
  • D. Đáy vực thẳm đại dương.

Câu 29: Sự khác biệt về chế độ nhiệt và ẩm giữa miền Bắc và miền Nam Việt Nam (ở cùng vĩ độ) chủ yếu là biểu hiện của quy luật nào?

  • A. Quy luật địa ô (ảnh hưởng của biển Đông, địa hình, gió mùa).
  • B. Quy luật địa đới (vĩ độ).
  • C. Quy luật đai cao.
  • D. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh.

Câu 30: Khả năng chịu đựng và thích nghi của sinh vật với các điều kiện tự nhiên khác nhau (nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng) là một trong những yếu tố giúp giải thích sự phân bố đa dạng của chúng theo các quy luật địa lí, đặc biệt là quy luật nào?

  • A. Chỉ quy luật thống nhất.
  • B. Chỉ quy luật địa ô.
  • C. Chỉ quy luật đai cao.
  • D. Cả quy luật địa đới, đai cao và địa ô.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Lớp vỏ địa lí được xem là một thể tổng hợp tự nhiên thống nhất và hoàn chỉnh chủ yếu là do đặc điểm nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Một khu rừng đầu nguồn bị chặt phá nghiêm trọng. Theo quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí, sự thay đổi này có thể dẫn đến hệ quả trực tiếp hoặc gián tiếp nào sau đây đối với các thành phần tự nhiên khác trong khu vực?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Quy luật địa đới là sự thay đổi có quy luật của các thành phần địa lí và cảnh quan địa lí theo hướng nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Nguyên nhân cơ bản nhất tạo nên quy luật địa đới là do yếu tố nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Biểu hiện rõ rệt nhất của quy luật địa đới trong khí quyển là sự hình thành các đai khí áp và đới gió chính trên Trái Đất. Từ Xích đạo về cực, các đới gió chính được phân bố theo thứ tự nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Quan sát sự phân bố các vành đai thực vật chính trên thế giới, chúng ta thấy kiểu rừng lá kim thường phân bố ở khoảng vĩ độ cao (ví dụ: 50-60 độ Bắc). Điều này là biểu hiện của quy luật địa lí nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Vành đai nhiệt nào sau đây nằm giữa các đường đẳng nhiệt năm +20°C và đường đẳng nhiệt +10°C tháng nóng nhất ở cả hai bán cầu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Quy luật đai cao là sự thay đổi có quy luật của các thành phần tự nhiên và cảnh quan địa lí theo yếu tố nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Nguyên nhân chính dẫn đến sự hình thành quy luật đai cao là sự thay đổi của yếu tố khí hậu nào khi độ cao tăng lên?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Biểu hiện rõ rệt nhất của quy luật đai cao trên các sườn núi là sự phân bố thành các vành đai theo độ cao của thành phần tự nhiên nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Tại sao trên các dãy núi cao ở vùng ôn đới, giới hạn trên của các vành đai thực vật thường thấp hơn so với các dãy núi cùng độ cao ở vùng nhiệt đới?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Quy luật địa ô là sự thay đổi có quy luật của các thành phần địa lí và cảnh quan địa lí theo hướng nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Nguyên nhân chính tạo nên quy luật địa ô là do yếu tố nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Ở cùng một vĩ độ thuộc vùng ôn đới, khí hậu ở bờ Tây lục địa thường ôn hòa, ẩm ướt hơn so với khí hậu ở sâu trong nội địa hoặc bờ Đông. Hiện tượng này chủ yếu thể hiện quy luật địa lí nào và liên quan đến yếu tố nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Vùng núi cao ở vùng nhiệt đới thường có sự phân hóa cảnh quan theo độ cao rất rõ rệt, lặp lại các kiểu vành đai thực vật tương tự như khi đi từ Xích đạo về cực. Đây là sự liên hệ giữa quy luật nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Hoạt động nào sau đây của con người minh họa rõ nhất cho việc hiểu và vận dụng quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Tại sao ở cùng một vĩ độ, sa mạc thường hình thành sâu trong nội địa lục địa, trong khi vùng ven biển có thể là rừng hoặc thảo nguyên?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Sự hình thành các đới khí hậu khác nhau trên Trái Đất (nhiệt đới, cận nhiệt, ôn đới, hàn đới) là biểu hiện trực tiếp của quy luật địa lí nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Xét một dãy núi chạy theo hướng Đông - Tây ở vùng ôn đới. Sự khác biệt về nhiệt độ và độ ẩm giữa sườn đón nắng (Nam) và sườn khuất nắng (Bắc) ở cùng một độ cao là biểu hiện của quy luật nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Giới hạn dưới của lớp vỏ địa lí ở các khu vực lục địa được xác định là đến hết lớp nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Sự thay đổi của thảm thực vật từ rừng mưa nhiệt đới ở Xích đạo, qua thảo nguyên, hoang mạc ở vùng chí tuyến, rồi rừng lá rộng, rừng hỗn giao, rừng lá kim ở vĩ độ cao là minh chứng rõ ràng nhất cho quy luật địa lí nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Trên một hòn đảo lớn ở vùng nhiệt đới, phía sườn núi đón gió biển thường có mưa nhiều và rừng xanh tốt hơn so với sườn khuất gió. Sự khác biệt này thể hiện quy luật địa lí nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Việc nghiên cứu các quy luật địa lí của vỏ địa lí có ý nghĩa quan trọng nhất đối với hoạt động nào sau đây của con người?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Vỏ địa lí bao gồm sự xâm nhập và tác động lẫn nhau của những lớp vỏ bộ phận nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Giới hạn trên của vỏ địa lí thường được xác định ở độ cao nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Loại đất Feralit đỏ vàng thường phân bố chủ yếu ở vành đai địa lí nào và nguyên nhân chính là do yếu tố khí hậu nào chi phối?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Tại sao các hoang mạc lớn trên thế giới (Sahara, Arabian, Great Australian) thường nằm ở khoảng vĩ độ 20-30 độ ở cả hai bán cầu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Giới hạn dưới của lớp vỏ địa lí ở các khu vực đại dương được xác định là đến đâu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Sự khác biệt về chế độ nhiệt và ẩm giữa miền Bắc và miền Nam Việt Nam (ở cùng vĩ độ) chủ yếu là biểu hiện của quy luật nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Khả năng chịu đựng và thích nghi của sinh vật với các điều kiện tự nhiên khác nhau (nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng) là một trong những yếu tố giúp giải thích sự phân bố đa dạng của chúng theo các quy luật địa lí, đặc biệt là quy luật nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7 - Đề 06

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7 - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Vỏ địa lí được xem là một thể tổng hợp tự nhiên thống nhất và hoàn chỉnh chủ yếu là do các thành phần cấu tạo nên nó có đặc điểm gì?

  • A. Chỉ tồn tại ở trạng thái rắn và lỏng.
  • B. Luôn xâm nhập, tác động qua lại lẫn nhau.
  • C. Có giới hạn trùng khớp hoàn toàn với nhau.
  • D. Đều có nguồn gốc từ bên trong Trái Đất.

Câu 2: Giới hạn trên của vỏ địa lí tiếp giáp với tầng nào của khí quyển?

  • A. Tầng đối lưu.
  • B. Tầng bình lưu.
  • C. Lớp ôzôn.
  • D. Tầng điện li.

Câu 3: Sự thay đổi có quy luật của các thành phần tự nhiên và cảnh quan từ Xích đạo về hai cực là biểu hiện rõ nét nhất của quy luật địa lí nào?

  • A. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh.
  • B. Quy luật nhịp điệu.
  • C. Quy luật phi địa đới.
  • D. Quy luật địa đới.

Câu 4: Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến sự hình thành quy luật địa đới là gì?

  • A. Dạng hình cầu của Trái Đất và sự vận động tự quay.
  • B. Sự phân bố đất liền và biển, đại dương không đều.
  • C. Hoạt động nâng lên, hạ xuống của vỏ Trái Đất.
  • D. Sự phân bố không đều của bức xạ Mặt Trời trên bề mặt Trái Đất.

Câu 5: Dựa vào quy luật địa đới, hãy cho biết kiểu cảnh quan nào sau đây thường phát triển ở vùng có vĩ độ cao (gần cực)?

  • A. Rừng nhiệt đới ẩm.
  • B. Đài nguyên.
  • C. Thảo nguyên.
  • D. Rừng lá rộng ôn đới.

Câu 6: Sự phân bố của các đai khí áp và đới gió trên Trái Đất theo vĩ độ là biểu hiện của quy luật địa lí nào?

  • A. Quy luật địa đới.
  • B. Quy luật phi địa đới.
  • C. Quy luật nhịp điệu.
  • D. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh.

Câu 7: Quy luật phi địa đới là quy luật về sự thay đổi có quy luật của các thành phần tự nhiên và cảnh quan địa lí theo những yếu tố nào sau đây?

  • A. Chủ yếu theo vĩ độ.
  • B. Chủ yếu theo thời gian.
  • C. Theo kinh độ và độ cao địa hình.
  • D. Chỉ theo sự phân bố đại dương.

Câu 8: Hiện tượng sườn núi đón gió ẩm thường có lượng mưa lớn hơn và thảm thực vật tươi tốt hơn sườn khuất gió ở cùng độ cao là biểu hiện của quy luật phi địa đới nào?

  • A. Quy luật địa đới.
  • B. Quy luật đai cao (một dạng của phi địa đới).
  • C. Quy luật địa ô (một dạng của phi địa đới).
  • D. Quy luật nhịp điệu.

Câu 9: Sự thay đổi của cảnh quan thực vật từ chân lên đỉnh một dãy núi cao như dãy Hoàng Liên Sơn ở Việt Nam là biểu hiện rõ rệt của quy luật nào?

  • A. Quy luật đai cao.
  • B. Quy luật địa ô.
  • C. Quy luật địa đới.
  • D. Quy luật thống nhất.

Câu 10: Tại sao ở cùng một vĩ độ, vùng ven biển thường có khí hậu ôn hòa hơn (mùa đông ấm hơn, mùa hè mát hơn) so với vùng nội địa?

  • A. Do ảnh hưởng của gió Mậu dịch.
  • B. Do sự phân bố của các vành đai áp thấp.
  • C. Do quy luật đai cao.
  • D. Do quy luật địa ô, thể hiện ảnh hưởng của biển và đại dương.

Câu 11: Quy luật địa ô chủ yếu thể hiện rõ nét nhất ở đâu?

  • A. Các vùng núi cao.
  • B. Các vùng đồng bằng rộng lớn.
  • C. Các đảo và quần đảo nhỏ.
  • D. Các vùng cực.

Câu 12: Quy luật nhịp điệu là quy luật về sự lặp đi lặp lại của các hiện tượng tự nhiên theo những chu kì nhất định. Chu kì nào sau đây là biểu hiện của quy luật nhịp điệu?

  • A. Sự hình thành đất theo thời gian địa chất.
  • B. Quá trình phong hóa đá.
  • C. Sự thay đổi ngày đêm.
  • D. Sự hình thành các dãy núi.

Câu 13: Nguyên nhân chính tạo nên các chu kì ngày đêm và mùa trong năm là gì?

  • A. Trái Đất tự quay quanh trục và quay quanh Mặt Trời.
  • B. Sự thay đổi lượng bức xạ Mặt Trời hàng năm.
  • C. Hoạt động của các khối khí và dòng biển.
  • D. Sự phân bố lại nhiệt theo vĩ độ.

Câu 14: Hiện tượng thủy triều lên xuống hàng ngày là biểu hiện rõ rệt của quy luật địa lí nào?

  • A. Quy luật địa đới.
  • B. Quy luật phi địa đới.
  • C. Quy luật thống nhất.
  • D. Quy luật nhịp điệu.

Câu 15: Việc con người khai thác rừng đầu nguồn quá mức có thể dẫn đến lũ lụt ở hạ lưu. Đây là minh chứng cho quy luật nào của vỏ địa lí?

  • A. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh.
  • B. Quy luật địa đới.
  • C. Quy luật phi địa đới.
  • D. Quy luật nhịp điệu.

Câu 16: So sánh quy luật địa đới và quy luật phi địa đới, điểm khác biệt cốt lõi nhất nằm ở yếu tố chi phối sự thay đổi của cảnh quan. Yếu tố đó là gì?

  • A. Quy luật địa đới do con người, phi địa đới do tự nhiên.
  • B. Quy luật địa đới theo thời gian, phi địa đới theo không gian.
  • C. Quy luật địa đới theo vĩ độ, phi địa đới theo kinh độ và độ cao.
  • D. Quy luật địa đới theo mùa, phi địa đới theo ngày đêm.

Câu 17: Vỏ địa lí có chiều dày khoảng 30-35 km. Giới hạn dưới của vỏ địa lí ở khu vực đại dương là gì?

  • A. Đáy thềm lục địa.
  • B. Độ sâu trung bình của đại dương.
  • C. Ranh giới giữa lớp vỏ Trái Đất và Manti.
  • D. Đáy vực thẳm đại dương.

Câu 18: Quan sát hình ảnh một vùng núi cao và nhận thấy thực vật thay đổi từ rừng nhiệt đới ở chân núi lên rừng lá kim, đồng cỏ núi cao và cuối cùng là băng tuyết ở đỉnh. Hiện tượng này minh họa rõ nhất cho quy luật nào?

  • A. Quy luật đai cao.
  • B. Quy luật địa ô.
  • C. Quy luật địa đới.
  • D. Quy luật nhịp điệu.

Câu 19: Tại sao ở các vùng sa mạc lớn (ví dụ: Sahara), dù nằm ở vĩ độ nhiệt đới, cảnh quan lại khác biệt hoàn toàn so với các vùng rừng nhiệt đới ẩm cùng vĩ độ?

  • A. Do ảnh hưởng của quy luật nhịp điệu.
  • B. Do quy luật địa ô (ảnh hưởng của lục địa sâu bên trong, ít chịu ảnh hưởng của biển).
  • C. Do quy luật đai cao (mặc dù địa hình không cao).
  • D. Đây là trường hợp ngoại lệ không tuân theo quy luật nào.

Câu 20: Việc đắp đê ngăn lũ, xây dựng hệ thống thủy lợi có thể làm thay đổi chế độ nước của sông, ảnh hưởng đến hệ sinh thái vùng đồng bằng. Đây là ví dụ về tác động của con người, làm biểu hiện rõ hơn quy luật nào?

  • A. Quy luật địa đới.
  • B. Quy luật nhịp điệu.
  • C. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh (khi thay đổi một yếu tố kéo theo nhiều yếu tố khác).
  • D. Quy luật đai cao.

Câu 21: Thành phần nào sau đây không được xem là một lớp vỏ bộ phận cấu thành vỏ địa lí?

  • A. Khí quyển (phần dưới).
  • B. Thủy quyển.
  • C. Sinh quyển.
  • D. Nhân Trái Đất.

Câu 22: Sự thay đổi nhiệt độ không khí, độ ẩm, lượng mưa theo vĩ độ từ Xích đạo về cực là do yếu tố nào chi phối trực tiếp?

  • A. Góc chiếu của tia sáng Mặt Trời giảm dần từ Xích đạo về cực.
  • B. Sự phân bố các dòng biển nóng và lạnh.
  • C. Hoạt động của núi lửa và động đất.
  • D. Sự khác biệt về thành phần hóa học của khí quyển.

Câu 23: Tại sao ở các vùng núi cao, nhiệt độ trung bình lại thấp hơn so với vùng đồng bằng ở cùng vĩ độ?

  • A. Không khí ở vùng cao có nhiều bụi bẩn hơn.
  • B. Không khí càng lên cao càng loãng, khả năng hấp thụ nhiệt kém.
  • C. Ảnh hưởng của gió thổi mạnh ở vùng cao.
  • D. Vùng núi cao gần Mặt Trời hơn.

Câu 24: Lấy một ví dụ cụ thể về sự tác động qua lại giữa sinh quyển và thổ nhưỡng quyển trong vỏ địa lí.

  • A. Nước bốc hơi từ sông hồ vào khí quyển.
  • B. Đá bị phong hóa thành cát.
  • C. Thực vật chết phân hủy tạo mùn, làm tăng độ phì nhiêu cho đất.
  • D. Gió cuốn theo bụi từ sa mạc đi xa.

Câu 25: Các đới khí hậu trên Trái Đất phân bố từ Xích đạo về cực theo thứ tự nào sau đây là đúng với quy luật địa đới?

  • A. Ôn đới -> Nhiệt đới -> Cận nhiệt -> Cực.
  • B. Cực -> Ôn đới -> Nhiệt đới -> Cận nhiệt.
  • C. Cận nhiệt -> Nhiệt đới -> Ôn đới -> Cực.
  • D. Nhiệt đới -> Cận nhiệt -> Ôn đới -> Cực.

Câu 26: Tại sao ranh giới giữa các đới cảnh quan theo quy luật địa đới trên thực tế lại không phải là những đường thẳng song song với vĩ tuyến?

  • A. Do ảnh hưởng của các quy luật phi địa đới (địa hình, lục địa - đại dương).
  • B. Do Trái Đất tự quay quanh trục.
  • C. Do sự thay đổi của khí hậu toàn cầu.
  • D. Do hoạt động của con người.

Câu 27: Hiện tượng El Nino và La Nina gây ra những biến động khí hậu bất thường trên phạm vi toàn cầu. Đây có phải là biểu hiện của quy luật nhịp điệu không? Tại sao?

  • A. Có, vì chúng lặp lại theo chu kì hàng năm.
  • B. Không, vì chúng chỉ ảnh hưởng đến một khu vực nhỏ.
  • C. Có, vì chúng là những biến động có tính chu kì (nhịp điệu dài hạn), dù không đều đặn như ngày đêm hay mùa.
  • D. Không, vì chúng là hiện tượng ngẫu nhiên, không có quy luật.

Câu 28: Việc xây dựng các thành phố lớn bê tông hóa bề mặt, tạo ra "đảo nhiệt đô thị". Hiện tượng này là ví dụ về sự tác động của con người làm phát sinh biểu hiện của quy luật nào ở cấp độ địa phương?

  • A. Quy luật địa đới.
  • B. Quy luật phi địa đới (tạo ra sự khác biệt theo không gian hẹp).
  • C. Quy luật nhịp điệu.
  • D. Quy luật thống nhất.

Câu 29: Giới hạn dưới của vỏ địa lí ở lục địa kéo dài đến hết lớp nào?

  • A. Lớp vỏ phong hóa.
  • B. Tầng đá trầm tích.
  • C. Tầng đá granit.
  • D. Ranh giới Moho.

Câu 30: Phân tích mối quan hệ giữa khí hậu và sinh vật trong vỏ địa lí. Nếu khí hậu thay đổi (ví dụ: trở nên khô hạn hơn), điều gì có khả năng xảy ra với sinh vật và đất đai trong khu vực đó?

  • A. Sinh vật sẽ phát triển mạnh hơn, đất đai màu mỡ hơn.
  • B. Chỉ sinh vật bị ảnh hưởng, đất đai không thay đổi.
  • C. Sinh vật sẽ di cư hết, đất đai bị ngập úng.
  • D. Sinh vật có thể suy giảm hoặc thay đổi loài, đất đai có thể bị khô cằn, xói mòn, thể hiện quy luật thống nhất và hoàn chỉnh.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Vỏ địa lí được xem là một thể tổng hợp tự nhiên thống nhất và hoàn chỉnh chủ yếu là do các thành phần cấu tạo nên nó có đặc điểm gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Giới hạn trên của vỏ địa lí tiếp giáp với tầng nào của khí quyển?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Sự thay đổi có quy luật của các thành phần tự nhiên và cảnh quan từ Xích đạo về hai cực là biểu hiện rõ nét nhất của quy luật địa lí nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến sự hình thành quy luật địa đới là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Dựa vào quy luật địa đới, hãy cho biết kiểu cảnh quan nào sau đây thường phát triển ở vùng có vĩ độ cao (gần cực)?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Sự phân bố của các đai khí áp và đới gió trên Trái Đất theo vĩ độ là biểu hiện của quy luật địa lí nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Quy luật phi địa đới là quy luật về sự thay đổi có quy luật của các thành phần tự nhiên và cảnh quan địa lí theo những yếu tố nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Hiện tượng sườn núi đón gió ẩm thường có lượng mưa lớn hơn và thảm thực vật tươi tốt hơn sườn khuất gió ở cùng độ cao là biểu hiện của quy luật phi địa đới nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Sự thay đổi của cảnh quan thực vật từ chân lên đỉnh một dãy núi cao như dãy Hoàng Liên Sơn ở Việt Nam là biểu hiện rõ rệt của quy luật nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Tại sao ở cùng một vĩ độ, vùng ven biển thường có khí hậu ôn hòa hơn (mùa đông ấm hơn, mùa hè mát hơn) so với vùng nội địa?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Quy luật địa ô chủ yếu thể hiện rõ nét nhất ở đâu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Quy luật nhịp điệu là quy luật về sự lặp đi lặp lại của các hiện tượng tự nhiên theo những chu kì nhất định. Chu kì nào sau đây là biểu hiện của quy luật nhịp điệu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Nguyên nhân chính tạo nên các chu kì ngày đêm và mùa trong năm là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Hiện tượng thủy triều lên xuống hàng ngày là biểu hiện rõ rệt của quy luật địa lí nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Việc con người khai thác rừng đầu nguồn quá mức có thể dẫn đến lũ lụt ở hạ lưu. Đây là minh chứng cho quy luật nào của vỏ địa lí?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: So sánh quy luật địa đới và quy luật phi địa đới, điểm khác biệt cốt lõi nhất nằm ở yếu tố chi phối sự thay đổi của cảnh quan. Yếu tố đó là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Vỏ địa lí có chiều dày khoảng 30-35 km. Giới hạn dưới của vỏ địa lí ở khu vực đại dương là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Quan sát hình ảnh một vùng núi cao và nhận thấy thực vật thay đổi từ rừng nhiệt đới ở chân núi lên rừng lá kim, đồng cỏ núi cao và cuối cùng là băng tuyết ở đỉnh. Hiện tượng này minh họa rõ nhất cho quy luật nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Tại sao ở các vùng sa mạc lớn (ví dụ: Sahara), dù nằm ở vĩ độ nhiệt đới, cảnh quan lại khác biệt hoàn toàn so với các vùng rừng nhiệt đới ẩm cùng vĩ độ?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Việc đắp đê ngăn lũ, xây dựng hệ thống thủy lợi có thể làm thay đổi chế độ nước của sông, ảnh hưởng đến hệ sinh thái vùng đồng bằng. Đây là ví dụ về tác động của con người, làm biểu hiện rõ hơn quy luật nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Thành phần nào sau đây không được xem là một lớp vỏ bộ phận cấu thành vỏ địa lí?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Sự thay đổi nhiệt độ không khí, độ ẩm, lượng mưa theo vĩ độ từ Xích đạo về cực là do yếu tố nào chi phối trực tiếp?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Tại sao ở các vùng núi cao, nhiệt độ trung bình lại thấp hơn so với vùng đồng bằng ở cùng vĩ độ?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Lấy một ví dụ cụ thể về sự tác động qua lại giữa sinh quyển và thổ nhưỡng quyển trong vỏ địa lí.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Các đới khí hậu trên Trái Đất phân bố từ Xích đạo về cực theo thứ tự nào sau đây là đúng với quy luật địa đới?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Tại sao ranh giới giữa các đới cảnh quan theo quy luật địa đới trên thực tế lại không phải là những đường thẳng song song với vĩ tuyến?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Hiện tượng El Nino và La Nina gây ra những biến động khí hậu bất thường trên phạm vi toàn cầu. Đây có phải là biểu hiện của quy luật nhịp điệu không? Tại sao?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Việc xây dựng các thành phố lớn bê tông hóa bề mặt, tạo ra 'đảo nhiệt đô thị'. Hiện tượng này là ví dụ về sự tác động của con người làm phát sinh biểu hiện của quy luật nào ở cấp độ địa phương?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Giới hạn dưới của vỏ địa lí ở lục địa kéo dài đến hết lớp nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Phân tích mối quan hệ giữa khí hậu và sinh vật trong vỏ địa lí. Nếu khí hậu thay đổi (ví dụ: trở nên khô hạn hơn), điều gì có khả năng xảy ra với sinh vật và đất đai trong khu vực đó?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7 - Đề 07

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7 - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Lớp vỏ địa lí được xem là lớp vỏ bộ phận giao thoa và tác động lẫn nhau giữa các quyển nào sau đây?

  • A. Thạch quyển, khí quyển, thủy quyển, sinh quyển.
  • B. Thạch quyển, khí quyển, thổ nhưỡng quyển, sinh quyển.
  • C. Thạch quyển, khí quyển, thủy quyển, thổ nhưỡng quyển, sinh quyển.
  • D. Thạch quyển, thủy quyển, thổ nhưỡng quyển, sinh quyển.

Câu 2: Giới hạn trên của lớp vỏ địa lí được xác định là tiếp giáp với lớp nào của khí quyển?

  • A. Tầng đối lưu.
  • B. Tầng bình lưu.
  • C. Tầng điện li.
  • D. Lớp ôzôn.

Câu 3: Tại sao quy luật địa đới lại biểu hiện rõ nhất ở sự phân bố các vành đai khí hậu trên Trái Đất?

  • A. Do dạng hình cầu của Trái Đất và sự phân bố bức xạ Mặt Trời theo vĩ độ.
  • B. Do sự phân bố không đều của đất liền và biển.
  • C. Do ảnh hưởng của các dãy núi lớn.
  • D. Do hoạt động của các dòng biển nóng và lạnh.

Câu 4: Quan sát sơ đồ phân bố các đới khí áp và đới gió chính trên Trái Đất. Hãy cho biết đới gió nào sau đây thổi từ áp cao cận nhiệt đới về áp thấp xích đạo?

  • A. Gió Tây ôn đới.
  • B. Gió Mậu dịch.
  • C. Gió Đông cực.
  • D. Gió mùa.

Câu 5: Sự thay đổi cảnh quan thiên nhiên theo vĩ độ, thể hiện rõ nhất ở sự thay thế các kiểu thảm thực vật từ rừng mưa nhiệt đới đến đài nguyên và băng giá ở vùng cực, là biểu hiện của quy luật nào?

  • A. Quy luật địa đới.
  • B. Quy luật đai cao.
  • C. Quy luật địa ô.
  • D. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh.

Câu 6: Tại sao cùng vĩ độ nhưng sự phân bố đất và thực vật ở lục địa lại có sự khác biệt lớn so với ở đại dương?

  • A. Do ảnh hưởng của địa hình đồi núi.
  • B. Do sự khác biệt về độ ẩm không khí.
  • C. Do sự phân bố không đều của đất liền và biển, đại dương.
  • D. Do tác động của con người.

Câu 7: Một khu vực núi cao ở vùng ôn đới có sự phân bố các vành đai thực vật thay đổi từ rừng lá rộng ở chân núi lên rừng lá kim, đồng cỏ núi cao và cuối cùng là băng tuyết vĩnh cửu ở đỉnh núi. Hiện tượng này thể hiện rõ quy luật địa lí nào?

  • A. Quy luật địa đới.
  • B. Quy luật đai cao.
  • C. Quy luật địa ô.
  • D. Quy luật nhịp điệu.

Câu 8: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự hình thành quy luật đai cao là do:

  • A. Sự thay đổi lượng mưa theo độ cao.
  • B. Sự thay đổi áp suất không khí theo độ cao.
  • C. Sự thay đổi thành phần không khí theo độ cao.
  • D. Sự thay đổi nhiệt độ và độ ẩm theo độ cao.

Câu 9: So sánh quy luật địa đới và quy luật đai cao, điểm khác biệt cơ bản nhất về nguyên nhân hình thành là gì?

  • A. Địa đới do bức xạ Mặt Trời thay đổi theo vĩ độ; Đai cao do nhiệt độ và độ ẩm thay đổi theo độ cao địa hình.
  • B. Địa đới do sự phân bố đất và biển; Đai cao do sự thay đổi áp suất khí quyển.
  • C. Địa đới do dòng biển; Đai cao do gió mùa.
  • D. Địa đới do hình dạng Trái Đất; Đai cao do cấu tạo địa chất.

Câu 10: Quy luật địa ô biểu hiện rõ rệt nhất ở đâu?

  • A. Vùng núi cao.
  • B. Vùng xích đạo.
  • C. Vùng ôn đới.
  • D. Vùng cực.

Câu 11: Hiện tượng thủy triều lên xuống đều đặn hàng ngày là biểu hiện của quy luật địa lí nào?

  • A. Quy luật địa đới.
  • B. Quy luật đai cao.
  • C. Quy luật địa ô.
  • D. Quy luật nhịp điệu.

Câu 12: Nguyên nhân chính tạo nên quy luật nhịp điệu trong lớp vỏ địa lí là do:

  • A. Sự vận động tự quay quanh trục và chuyển động quanh Mặt Trời của Trái Đất, cùng lực hấp dẫn của Mặt Trăng và Mặt Trời.
  • B. Sự phân bố không đều của bức xạ Mặt Trời theo vĩ độ.
  • C. Sự thay đổi địa hình theo độ cao.
  • D. Sự phân bố đất liền và biển.

Câu 13: Việc xây dựng các đập thủy điện có thể gây ra những tác động nào sau đây đến môi trường tự nhiên, thể hiện tính thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí?

  • A. Chỉ ảnh hưởng đến chế độ dòng chảy của sông.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến hệ sinh thái dưới nước.
  • C. Làm thay đổi chế độ dòng chảy, gây sạt lở bờ sông, ảnh hưởng đến hệ sinh thái, thay đổi khí hậu địa phương.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến mực nước ngầm.

Câu 14: Biểu hiện nào sau đây không phải là biểu hiện của quy luật địa đới?

  • A. Sự phân bố các vành đai khí hậu từ xích đạo về cực.
  • B. Sự phân bố các kiểu thảm thực vật từ xích đạo về cực.
  • C. Sự phân bố các loại đất chính từ xích đạo về cực.
  • D. Sự thay đổi cảnh quan từ đồng bằng lên núi cao.

Câu 15: Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí được thể hiện rõ nhất ở đặc điểm nào sau đây?

  • A. Mỗi thành phần của vỏ địa lí tồn tại độc lập.
  • B. Một thành phần thay đổi sẽ kéo theo sự thay đổi của các thành phần khác và toàn bộ cảnh quan.
  • C. Các thành phần chỉ tác động một chiều lẫn nhau.
  • D. Chỉ có con người mới có thể làm thay đổi các thành phần tự nhiên.

Câu 16: Sự phân bố các kiểu rừng lá kim, rừng lá rộng hỗn hợp, thảo nguyên, hoang mạc thay đổi theo kinh tuyến ở vĩ độ trung bình của Bắc Mỹ là biểu hiện của quy luật địa lí nào?

  • A. Quy luật địa đới.
  • B. Quy luật đai cao.
  • C. Quy luật địa ô.
  • D. Quy luật nhịp điệu.

Câu 17: Để giải thích sự hình thành các hoang mạc lớn ở nội địa lục địa, người ta cần dựa chủ yếu vào nguyên nhân của quy luật địa lí nào?

  • A. Quy luật địa đới (do vĩ độ).
  • B. Quy luật đai cao (do độ cao).
  • C. Quy luật nhịp điệu (do chu kỳ).
  • D. Quy luật địa ô (do ảnh hưởng của lục địa, biển).

Câu 18: Vùng có biên độ nhiệt độ trong năm lớn nhất thường nằm ở đâu?

  • A. Vùng ven biển ôn đới.
  • B. Vùng nội địa ôn đới.
  • C. Vùng xích đạo.
  • D. Vùng cực.

Câu 19: Sự hình thành và tan chảy định kỳ của băng tuyết ở các vùng vĩ độ cao theo mùa là biểu hiện của quy luật nào?

  • A. Quy luật nhịp điệu.
  • B. Quy luật địa đới.
  • C. Quy luật đai cao.
  • D. Quy luật địa ô.

Câu 20: Hoạt động nào của con người có thể gây ra tác động tiêu cực nghiêm trọng nhất đến quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí ở quy mô toàn cầu?

  • A. Xây dựng nhà máy thủy điện quy mô nhỏ.
  • B. Trồng rừng trên diện tích nhỏ.
  • C. Sử dụng năng lượng tái tạo.
  • D. Phát thải khí nhà kính làm biến đổi khí hậu toàn cầu.

Câu 21: Giới hạn dưới của lớp vỏ địa lí ở khu vực đại dương được xác định là:

  • A. Đáy các vực thẳm đại dương.
  • B. Đáy thềm lục địa.
  • C. Ranh giới vỏ Trái Đất và Manti.
  • D. Độ sâu trung bình của đại dương.

Câu 22: Tại sao sự phân bố các đới khí áp và đới gió trên Trái Đất lại là biểu hiện của quy luật địa đới?

  • A. Vì chúng thay đổi theo kinh tuyến.
  • B. Vì chúng chỉ tồn tại ở vùng núi cao.
  • C. Vì chúng phân bố thành các đai liên tục theo vĩ độ.
  • D. Vì chúng thay đổi theo mùa.

Câu 23: Biểu hiện nào sau đây thể hiện rõ nhất tính nhịp điệu của lớp vỏ địa lí với chu kỳ ngày đêm?

  • A. Sự thay đổi nhiệt độ theo mùa.
  • B. Sự thay đổi nhiệt độ giữa ngày và đêm.
  • C. Sự hình thành các đai khí hậu.
  • D. Sự phân bố các loại đất.

Câu 24: Khi phân tích một sơ đồ lát cắt địa hình từ chân núi lên đỉnh núi, sự thay đổi nào sau đây không điển hình cho quy luật đai cao?

  • A. Kiểu thảm thực vật thay đổi.
  • B. Loại đất thay đổi.
  • C. Nhiệt độ không khí giảm dần.
  • D. Sự thay đổi đột ngột giữa rừng và hoang mạc trên cùng một độ cao.

Câu 25: Giả sử có hai địa điểm A và B cùng nằm ở vĩ độ 40 độ Bắc. Địa điểm A nằm sâu trong nội địa, địa điểm B nằm ven biển. Dựa vào quy luật địa ô, dự đoán nào sau đây có khả năng đúng nhất?

  • A. Địa điểm A có biên độ nhiệt độ năm lớn hơn địa điểm B.
  • B. Địa điểm A có lượng mưa trung bình năm lớn hơn địa điểm B.
  • C. Địa điểm A có mùa đông ấm hơn địa điểm B.
  • D. Kiểu thảm thực vật ở A và B hoàn toàn giống nhau.

Câu 26: Việc khai thác quá mức tài nguyên rừng ở thượng nguồn sông có thể dẫn đến hệ quả gì ở hạ nguồn, thể hiện tính thống nhất của vỏ địa lí?

  • A. Lượng mưa ở hạ nguồn tăng lên.
  • B. Chế độ nhiệt ở hạ nguồn ổn định hơn.
  • C. Tăng nguy cơ lũ lụt và sạt lở ở hạ nguồn.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến chất lượng nước ở thượng nguồn.

Câu 27: Quy luật địa đới không biểu hiện ở thành phần tự nhiên nào sau đây?

  • A. Khí hậu.
  • B. Thực vật.
  • C. Đất.
  • D. Cấu trúc địa chất sâu bên trong Trái Đất.

Câu 28: Sự thay đổi của các mùa trong năm (xuân, hạ, thu, đông) là biểu hiện rõ rệt của quy luật nhịp điệu với chu kỳ nào?

  • A. Chu kỳ năm.
  • B. Chu kỳ ngày đêm.
  • C. Chu kỳ thủy triều.
  • D. Chu kỳ địa chất.

Câu 29: Ảnh hưởng tích cực của con người đến lớp vỏ địa lí thể hiện qua hoạt động nào sau đây?

  • A. Đô thị hóa tự phát.
  • B. Áp dụng các biện pháp canh tác bền vững, chống xói mòn đất.
  • C. Khai thác khoáng sản bừa bãi.
  • D. Xả thải công nghiệp chưa qua xử lý.

Câu 30: Lớp vỏ địa lí có chiều dày khoảng 30-35km ở lục địa và kéo dài đến đáy vực thẳm ở đại dương. Thông tin này mô tả đặc điểm nào của vỏ địa lí?

  • A. Tính thống nhất.
  • B. Tính nhịp điệu.
  • C. Tính địa đới.
  • D. Giới hạn và độ dày.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Lớp vỏ địa lí được xem là lớp vỏ bộ phận giao thoa và tác động lẫn nhau giữa các quyển nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Giới hạn trên của lớp vỏ địa lí được xác định là tiếp giáp với lớp nào của khí quyển?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Tại sao quy luật địa đới lại biểu hiện rõ nhất ở sự phân bố các vành đai khí hậu trên Trái Đất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Quan sát sơ đồ phân bố các đới khí áp và đới gió chính trên Trái Đất. Hãy cho biết đới gió nào sau đây thổi từ áp cao cận nhiệt đới về áp thấp xích đạo?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Sự thay đổi cảnh quan thiên nhiên theo vĩ độ, thể hiện rõ nhất ở sự thay thế các kiểu thảm thực vật từ rừng mưa nhiệt đới đến đài nguyên và băng giá ở vùng cực, là biểu hiện của quy luật nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Tại sao cùng vĩ độ nhưng sự phân bố đất và thực vật ở lục địa lại có sự khác biệt lớn so với ở đại dương?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Một khu vực núi cao ở vùng ôn đới có sự phân bố các vành đai thực vật thay đổi từ rừng lá rộng ở chân núi lên rừng lá kim, đồng cỏ núi cao và cuối cùng là băng tuyết vĩnh cửu ở đỉnh núi. Hiện tượng này thể hiện rõ quy luật địa lí nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự hình thành quy luật đai cao là do:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: So sánh quy luật địa đới và quy luật đai cao, điểm khác biệt cơ bản nhất về nguyên nhân hình thành là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Quy luật địa ô biểu hiện rõ rệt nhất ở đâu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Hiện tượng thủy triều lên xuống đều đặn hàng ngày là biểu hiện của quy luật địa lí nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Nguyên nhân chính tạo nên quy luật nhịp điệu trong lớp vỏ địa lí là do:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Việc xây dựng các đập thủy điện có thể gây ra những tác động nào sau đây đến môi trường tự nhiên, thể hiện tính thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Biểu hiện nào sau đây *không phải* là biểu hiện của quy luật địa đới?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí được thể hiện rõ nhất ở đặc điểm nào sau đây?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Sự phân bố các kiểu rừng lá kim, rừng lá rộng hỗn hợp, thảo nguyên, hoang mạc thay đổi theo kinh tuyến ở vĩ độ trung bình của Bắc Mỹ là biểu hiện của quy luật địa lí nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Để giải thích sự hình thành các hoang mạc lớn ở nội địa lục địa, người ta cần dựa chủ yếu vào nguyên nhân của quy luật địa lí nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Vùng có biên độ nhiệt độ trong năm lớn nhất thường nằm ở đâu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Sự hình thành và tan chảy định kỳ của băng tuyết ở các vùng vĩ độ cao theo mùa là biểu hiện của quy luật nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Hoạt động nào của con người có thể gây ra tác động tiêu cực nghiêm trọng nhất đến quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí ở quy mô toàn cầu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Giới hạn dưới của lớp vỏ địa lí ở khu vực đại dương được xác định là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Tại sao sự phân bố các đới khí áp và đới gió trên Trái Đất lại là biểu hiện của quy luật địa đới?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Biểu hiện nào sau đây thể hiện rõ nhất tính nhịp điệu của lớp vỏ địa lí với chu kỳ ngày đêm?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Khi phân tích một sơ đồ lát cắt địa hình từ chân núi lên đỉnh núi, sự thay đổi nào sau đây *không* điển hình cho quy luật đai cao?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Giả sử có hai địa điểm A và B cùng nằm ở vĩ độ 40 độ Bắc. Địa điểm A nằm sâu trong nội địa, địa điểm B nằm ven biển. Dựa vào quy luật địa ô, dự đoán nào sau đây có khả năng đúng nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Việc khai thác quá mức tài nguyên rừng ở thượng nguồn sông có thể dẫn đến hệ quả gì ở hạ nguồn, thể hiện tính thống nhất của vỏ địa lí?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Quy luật địa đới không biểu hiện ở thành phần tự nhiên nào sau đây?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Sự thay đổi của các mùa trong năm (xuân, hạ, thu, đông) là biểu hiện rõ rệt của quy luật nhịp điệu với chu kỳ nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Ảnh hưởng tích cực của con người đến lớp vỏ địa lí thể hiện qua hoạt động nào sau đây?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Lớp vỏ địa lí có chiều dày khoảng 30-35km ở lục địa và kéo dài đến đáy vực thẳm ở đại dương. Thông tin này mô tả đặc điểm nào của vỏ địa lí?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7 - Đề 08

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7 - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Lớp vỏ địa lí được xem là lớp vỏ bộ phận giao thoa và tác động lẫn nhau giữa các quyển nào sau đây?

  • A. Thạch quyển, khí quyển, thủy quyển, sinh quyển.
  • B. Thạch quyển, khí quyển, thổ nhưỡng quyển, sinh quyển.
  • C. Thạch quyển, khí quyển, thủy quyển, thổ nhưỡng quyển, sinh quyển.
  • D. Thạch quyển, thủy quyển, thổ nhưỡng quyển, sinh quyển.

Câu 2: Giới hạn trên của lớp vỏ địa lí được xác định là tiếp giáp với lớp nào của khí quyển?

  • A. Tầng đối lưu.
  • B. Tầng bình lưu.
  • C. Tầng điện li.
  • D. Lớp ôzôn.

Câu 3: Tại sao quy luật địa đới lại biểu hiện rõ nhất ở sự phân bố các vành đai khí hậu trên Trái Đất?

  • A. Do dạng hình cầu của Trái Đất và sự phân bố bức xạ Mặt Trời theo vĩ độ.
  • B. Do sự phân bố không đều của đất liền và biển.
  • C. Do ảnh hưởng của các dãy núi lớn.
  • D. Do hoạt động của các dòng biển nóng và lạnh.

Câu 4: Quan sát sơ đồ phân bố các đới khí áp và đới gió chính trên Trái Đất. Hãy cho biết đới gió nào sau đây thổi từ áp cao cận nhiệt đới về áp thấp xích đạo?

  • A. Gió Tây ôn đới.
  • B. Gió Mậu dịch.
  • C. Gió Đông cực.
  • D. Gió mùa.

Câu 5: Sự thay đổi cảnh quan thiên nhiên theo vĩ độ, thể hiện rõ nhất ở sự thay thế các kiểu thảm thực vật từ rừng mưa nhiệt đới đến đài nguyên và băng giá ở vùng cực, là biểu hiện của quy luật nào?

  • A. Quy luật địa đới.
  • B. Quy luật đai cao.
  • C. Quy luật địa ô.
  • D. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh.

Câu 6: Tại sao cùng vĩ độ nhưng sự phân bố đất và thực vật ở lục địa lại có sự khác biệt lớn so với ở đại dương?

  • A. Do ảnh hưởng của địa hình đồi núi.
  • B. Do sự khác biệt về độ ẩm không khí.
  • C. Do sự phân bố không đều của đất liền và biển, đại dương.
  • D. Do tác động của con người.

Câu 7: Một khu vực núi cao ở vùng ôn đới có sự phân bố các vành đai thực vật thay đổi từ rừng lá rộng ở chân núi lên rừng lá kim, đồng cỏ núi cao và cuối cùng là băng tuyết vĩnh cửu ở đỉnh núi. Hiện tượng này thể hiện rõ quy luật địa lí nào?

  • A. Quy luật địa đới.
  • B. Quy luật đai cao.
  • C. Quy luật địa ô.
  • D. Quy luật nhịp điệu.

Câu 8: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự hình thành quy luật đai cao là do:

  • A. Sự thay đổi lượng mưa theo độ cao.
  • B. Sự thay đổi áp suất không khí theo độ cao.
  • C. Sự thay đổi thành phần không khí theo độ cao.
  • D. Sự thay đổi nhiệt độ và độ ẩm theo độ cao.

Câu 9: So sánh quy luật địa đới và quy luật đai cao, điểm khác biệt cơ bản nhất về nguyên nhân hình thành là gì?

  • A. Địa đới do bức xạ Mặt Trời thay đổi theo vĩ độ; Đai cao do nhiệt độ và độ ẩm thay đổi theo độ cao địa hình.
  • B. Địa đới do sự phân bố đất và biển; Đai cao do sự thay đổi áp suất khí quyển.
  • C. Địa đới do dòng biển; Đai cao do gió mùa.
  • D. Địa đới do hình dạng Trái Đất; Đai cao do cấu tạo địa chất.

Câu 10: Quy luật địa ô biểu hiện rõ rệt nhất ở đâu?

  • A. Vùng núi cao.
  • B. Vùng xích đạo.
  • C. Vùng ôn đới.
  • D. Vùng cực.

Câu 11: Hiện tượng thủy triều lên xuống đều đặn hàng ngày là biểu hiện của quy luật địa lí nào?

  • A. Quy luật địa đới.
  • B. Quy luật đai cao.
  • C. Quy luật địa ô.
  • D. Quy luật nhịp điệu.

Câu 12: Nguyên nhân chính tạo nên quy luật nhịp điệu trong lớp vỏ địa lí là do:

  • A. Sự vận động tự quay quanh trục và chuyển động quanh Mặt Trời của Trái Đất, cùng lực hấp dẫn của Mặt Trăng và Mặt Trời.
  • B. Sự phân bố không đều của bức xạ Mặt Trời theo vĩ độ.
  • C. Sự thay đổi địa hình theo độ cao.
  • D. Sự phân bố đất liền và biển.

Câu 13: Việc xây dựng các đập thủy điện có thể gây ra những tác động nào sau đây đến môi trường tự nhiên, thể hiện tính thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí?

  • A. Chỉ ảnh hưởng đến chế độ dòng chảy của sông.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến hệ sinh thái dưới nước.
  • C. Làm thay đổi chế độ dòng chảy, gây sạt lở bờ sông, ảnh hưởng đến hệ sinh thái, thay đổi khí hậu địa phương.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến mực nước ngầm.

Câu 14: Biểu hiện nào sau đây không phải là biểu hiện của quy luật địa đới?

  • A. Sự phân bố các vành đai khí hậu từ xích đạo về cực.
  • B. Sự phân bố các kiểu thảm thực vật từ xích đạo về cực.
  • C. Sự phân bố các loại đất chính từ xích đạo về cực.
  • D. Sự thay đổi cảnh quan từ đồng bằng lên núi cao.

Câu 15: Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí được thể hiện rõ nhất ở đặc điểm nào sau đây?

  • A. Mỗi thành phần của vỏ địa lí tồn tại độc lập.
  • B. Một thành phần thay đổi sẽ kéo theo sự thay đổi của các thành phần khác và toàn bộ cảnh quan.
  • C. Các thành phần chỉ tác động một chiều lẫn nhau.
  • D. Chỉ có con người mới có thể làm thay đổi các thành phần tự nhiên.

Câu 16: Sự phân bố các kiểu rừng lá kim, rừng lá rộng hỗn hợp, thảo nguyên, hoang mạc thay đổi theo kinh tuyến ở vĩ độ trung bình của Bắc Mỹ là biểu hiện của quy luật địa lí nào?

  • A. Quy luật địa đới.
  • B. Quy luật đai cao.
  • C. Quy luật địa ô.
  • D. Quy luật nhịp điệu.

Câu 17: Để giải thích sự hình thành các hoang mạc lớn ở nội địa lục địa, người ta cần dựa chủ yếu vào nguyên nhân của quy luật địa lí nào?

  • A. Quy luật địa đới (do vĩ độ).
  • B. Quy luật đai cao (do độ cao).
  • C. Quy luật nhịp điệu (do chu kỳ).
  • D. Quy luật địa ô (do ảnh hưởng của lục địa, biển).

Câu 18: Vùng có biên độ nhiệt độ trong năm lớn nhất thường nằm ở đâu?

  • A. Vùng ven biển ôn đới.
  • B. Vùng nội địa ôn đới.
  • C. Vùng xích đạo.
  • D. Vùng cực.

Câu 19: Sự hình thành và tan chảy định kỳ của băng tuyết ở các vùng vĩ độ cao theo mùa là biểu hiện của quy luật nào?

  • A. Quy luật nhịp điệu.
  • B. Quy luật địa đới.
  • C. Quy luật đai cao.
  • D. Quy luật địa ô.

Câu 20: Hoạt động nào của con người có thể gây ra tác động tiêu cực nghiêm trọng nhất đến quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí ở quy mô toàn cầu?

  • A. Xây dựng nhà máy thủy điện quy mô nhỏ.
  • B. Trồng rừng trên diện tích nhỏ.
  • C. Sử dụng năng lượng tái tạo.
  • D. Phát thải khí nhà kính làm biến đổi khí hậu toàn cầu.

Câu 21: Giới hạn dưới của lớp vỏ địa lí ở khu vực đại dương được xác định là:

  • A. Đáy các vực thẳm đại dương.
  • B. Đáy thềm lục địa.
  • C. Ranh giới vỏ Trái Đất và Manti.
  • D. Độ sâu trung bình của đại dương.

Câu 22: Tại sao sự phân bố các đới khí áp và đới gió trên Trái Đất lại là biểu hiện của quy luật địa đới?

  • A. Vì chúng thay đổi theo kinh tuyến.
  • B. Vì chúng chỉ tồn tại ở vùng núi cao.
  • C. Vì chúng phân bố thành các đai liên tục theo vĩ độ.
  • D. Vì chúng thay đổi theo mùa.

Câu 23: Biểu hiện nào sau đây thể hiện rõ nhất tính nhịp điệu của lớp vỏ địa lí với chu kỳ ngày đêm?

  • A. Sự thay đổi nhiệt độ theo mùa.
  • B. Sự thay đổi nhiệt độ giữa ngày và đêm.
  • C. Sự hình thành các đai khí hậu.
  • D. Sự phân bố các loại đất.

Câu 24: Khi phân tích một sơ đồ lát cắt địa hình từ chân núi lên đỉnh núi, sự thay đổi nào sau đây không điển hình cho quy luật đai cao?

  • A. Kiểu thảm thực vật thay đổi.
  • B. Loại đất thay đổi.
  • C. Nhiệt độ không khí giảm dần.
  • D. Sự thay đổi đột ngột giữa rừng và hoang mạc trên cùng một độ cao.

Câu 25: Giả sử có hai địa điểm A và B cùng nằm ở vĩ độ 40 độ Bắc. Địa điểm A nằm sâu trong nội địa, địa điểm B nằm ven biển. Dựa vào quy luật địa ô, dự đoán nào sau đây có khả năng đúng nhất?

  • A. Địa điểm A có biên độ nhiệt độ năm lớn hơn địa điểm B.
  • B. Địa điểm A có lượng mưa trung bình năm lớn hơn địa điểm B.
  • C. Địa điểm A có mùa đông ấm hơn địa điểm B.
  • D. Kiểu thảm thực vật ở A và B hoàn toàn giống nhau.

Câu 26: Việc khai thác quá mức tài nguyên rừng ở thượng nguồn sông có thể dẫn đến hệ quả gì ở hạ nguồn, thể hiện tính thống nhất của vỏ địa lí?

  • A. Lượng mưa ở hạ nguồn tăng lên.
  • B. Chế độ nhiệt ở hạ nguồn ổn định hơn.
  • C. Tăng nguy cơ lũ lụt và sạt lở ở hạ nguồn.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến chất lượng nước ở thượng nguồn.

Câu 27: Quy luật địa đới không biểu hiện ở thành phần tự nhiên nào sau đây?

  • A. Khí hậu.
  • B. Thực vật.
  • C. Đất.
  • D. Cấu trúc địa chất sâu bên trong Trái Đất.

Câu 28: Sự thay đổi của các mùa trong năm (xuân, hạ, thu, đông) là biểu hiện rõ rệt của quy luật nhịp điệu với chu kỳ nào?

  • A. Chu kỳ năm.
  • B. Chu kỳ ngày đêm.
  • C. Chu kỳ thủy triều.
  • D. Chu kỳ địa chất.

Câu 29: Ảnh hưởng tích cực của con người đến lớp vỏ địa lí thể hiện qua hoạt động nào sau đây?

  • A. Đô thị hóa tự phát.
  • B. Áp dụng các biện pháp canh tác bền vững, chống xói mòn đất.
  • C. Khai thác khoáng sản bừa bãi.
  • D. Xả thải công nghiệp chưa qua xử lý.

Câu 30: Lớp vỏ địa lí có chiều dày khoảng 30-35km ở lục địa và kéo dài đến đáy vực thẳm ở đại dương. Thông tin này mô tả đặc điểm nào của vỏ địa lí?

  • A. Tính thống nhất.
  • B. Tính nhịp điệu.
  • C. Tính địa đới.
  • D. Giới hạn và độ dày.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Lớp vỏ địa lí được xem là lớp vỏ bộ phận giao thoa và tác động lẫn nhau giữa các quyển nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Giới hạn trên của lớp vỏ địa lí được xác định là tiếp giáp với lớp nào của khí quyển?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Tại sao quy luật địa đới lại biểu hiện rõ nhất ở sự phân bố các vành đai khí hậu trên Trái Đất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Quan sát sơ đồ phân bố các đới khí áp và đới gió chính trên Trái Đất. Hãy cho biết đới gió nào sau đây thổi từ áp cao cận nhiệt đới về áp thấp xích đạo?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Sự thay đổi cảnh quan thiên nhiên theo vĩ độ, thể hiện rõ nhất ở sự thay thế các kiểu thảm thực vật từ rừng mưa nhiệt đới đến đài nguyên và băng giá ở vùng cực, là biểu hiện của quy luật nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Tại sao cùng vĩ độ nhưng sự phân bố đất và thực vật ở lục địa lại có sự khác biệt lớn so với ở đại dương?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Một khu vực núi cao ở vùng ôn đới có sự phân bố các vành đai thực vật thay đổi từ rừng lá rộng ở chân núi lên rừng lá kim, đồng cỏ núi cao và cuối cùng là băng tuyết vĩnh cửu ở đỉnh núi. Hiện tượng này thể hiện rõ quy luật địa lí nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự hình thành quy luật đai cao là do:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: So sánh quy luật địa đới và quy luật đai cao, điểm khác biệt cơ bản nhất về nguyên nhân hình thành là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Quy luật địa ô biểu hiện rõ rệt nhất ở đâu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Hiện tượng thủy triều lên xuống đều đặn hàng ngày là biểu hiện của quy luật địa lí nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Nguyên nhân chính tạo nên quy luật nhịp điệu trong lớp vỏ địa lí là do:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Việc xây dựng các đập thủy điện có thể gây ra những tác động nào sau đây đến môi trường tự nhiên, thể hiện tính thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Biểu hiện nào sau đây *không phải* là biểu hiện của quy luật địa đới?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí được thể hiện rõ nhất ở đặc điểm nào sau đây?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Sự phân bố các kiểu rừng lá kim, rừng lá rộng hỗn hợp, thảo nguyên, hoang mạc thay đổi theo kinh tuyến ở vĩ độ trung bình của Bắc Mỹ là biểu hiện của quy luật địa lí nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Để giải thích sự hình thành các hoang mạc lớn ở nội địa lục địa, người ta cần dựa chủ yếu vào nguyên nhân của quy luật địa lí nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Vùng có biên độ nhiệt độ trong năm lớn nhất thường nằm ở đâu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Sự hình thành và tan chảy định kỳ của băng tuyết ở các vùng vĩ độ cao theo mùa là biểu hiện của quy luật nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Hoạt động nào của con người có thể gây ra tác động tiêu cực nghiêm trọng nhất đến quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí ở quy mô toàn cầu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Giới hạn dưới của lớp vỏ địa lí ở khu vực đại dương được xác định là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Tại sao sự phân bố các đới khí áp và đới gió trên Trái Đất lại là biểu hiện của quy luật địa đới?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Biểu hiện nào sau đây thể hiện rõ nhất tính nhịp điệu của lớp vỏ địa lí với chu kỳ ngày đêm?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Khi phân tích một sơ đồ lát cắt địa hình từ chân núi lên đỉnh núi, sự thay đổi nào sau đây *không* điển hình cho quy luật đai cao?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Giả sử có hai địa điểm A và B cùng nằm ở vĩ độ 40 độ Bắc. Địa điểm A nằm sâu trong nội địa, địa điểm B nằm ven biển. Dựa vào quy luật địa ô, dự đoán nào sau đây có khả năng đúng nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Việc khai thác quá mức tài nguyên rừng ở thượng nguồn sông có thể dẫn đến hệ quả gì ở hạ nguồn, thể hiện tính thống nhất của vỏ địa lí?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Quy luật địa đới không biểu hiện ở thành phần tự nhiên nào sau đây?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Sự thay đổi của các mùa trong năm (xuân, hạ, thu, đông) là biểu hiện rõ rệt của quy luật nhịp điệu với chu kỳ nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Ảnh hưởng tích cực của con người đến lớp vỏ địa lí thể hiện qua hoạt động nào sau đây?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Lớp vỏ địa lí có chiều dày khoảng 30-35km ở lục địa và kéo dài đến đáy vực thẳm ở đại dương. Thông tin này mô tả đặc điểm nào của vỏ địa lí?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7 - Đề 09

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7 - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quy luật địa lí nào thể hiện mối quan hệ chặt chẽ, phụ thuộc lẫn nhau giữa các thành phần tự nhiên trong vỏ địa lí, khiến khi một thành phần thay đổi sẽ kéo theo sự thay đổi của các thành phần khác?

  • A. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh.
  • B. Quy luật địa đới.
  • C. Quy luật phi địa đới.
  • D. Quy luật nhịp điệu.

Câu 2: Việc phá rừng đầu nguồn ở vùng núi có thể dẫn đến những hậu quả gì đối với vùng đồng bằng hạ lưu sông, dựa trên quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí?

  • A. Chỉ ảnh hưởng đến lượng nước trong sông, không liên quan đến đất đai.
  • B. Làm tăng độ màu mỡ của đất đồng bằng do phù sa từ núi trôi xuống.
  • C. Gia tăng lũ lụt vào mùa mưa, hạn hán vào mùa khô, và xói mòn đất ở vùng núi, ảnh hưởng đến đời sống và sản xuất ở hạ lưu.
  • D. Chỉ làm thay đổi hệ sinh thái rừng, không tác động đến môi trường nước và đất.

Câu 3: Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến sự hình thành quy luật địa đới trên Trái Đất là gì?

  • A. Sự phân bố không đều của đất liền và biển.
  • B. Dạng hình cầu của Trái Đất và sự vận động tự quay quanh trục.
  • C. Hoạt động của các dòng biển nóng và lạnh.
  • D. Lực hút của Mặt Trăng gây ra thủy triều.

Câu 4: Quan sát bản đồ phân bố các đới khí hậu trên thế giới, tại sao đới khí hậu ôn đới lại có sự phân hóa rõ rệt thành bốn mùa Xuân, Hạ, Thu, Đông?

  • A. Do ảnh hưởng chủ yếu của gió Mậu dịch thổi quanh năm.
  • B. Do nằm gần các dòng biển nóng lớn.
  • C. Do địa hình chủ yếu là đồng bằng rộng lớn.
  • D. Do sự chênh lệch góc chiếu sáng của Mặt Trời và thời gian chiếu sáng trong năm thay đổi rõ rệt.

Câu 5: Khi leo lên một ngọn núi cao ở vùng nhiệt đới, người ta sẽ quan sát thấy sự thay đổi của thảm thực vật theo một trình tự nhất định từ chân núi lên đỉnh. Đây là biểu hiện của quy luật địa lí nào?

  • A. Quy luật địa đới.
  • B. Quy luật địa ô.
  • C. Quy luật đai cao.
  • D. Quy luật nhịp điệu.

Câu 6: Nguyên nhân chủ yếu tạo nên quy luật địa ô là do yếu tố nào dưới đây?

  • A. Sự phân bố đất liền và biển, đại dương; địa hình.
  • B. Dạng hình cầu của Trái Đất và sự vận động quanh Mặt Trời.
  • C. Sự thay đổi độ cao địa hình từ chân núi lên đỉnh.
  • D. Lực Cô-ri-ô-lít làm lệch hướng chuyển động của vật thể.

Câu 7: Hiện tượng thủy triều lên xuống đều đặn hàng ngày hoặc bán nhật là biểu hiện rõ nét của quy luật địa lí nào?

  • A. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh.
  • B. Quy luật địa đới.
  • C. Quy luật phi địa đới.
  • D. Quy luật nhịp điệu.

Câu 8: Nhiệt độ không khí thường cao nhất vào buổi chiều (sau giữa trưa) và thấp nhất vào lúc rạng sáng. Đây là biểu hiện của quy luật nhịp điệu theo chu kì nào?

  • A. Chu kì ngày đêm.
  • B. Chu kì mùa.
  • C. Chu kì năm.
  • D. Chu kì nhiều năm.

Câu 9: Thành phần nào dưới đây không được xem là một trong các lớp vỏ bộ phận cấu tạo nên vỏ địa lí?

  • A. Khí quyển (phần dưới).
  • B. Thạch quyển (phần trên).
  • C. Thủy quyển.
  • D. Nhân Trái Đất.

Câu 10: Tại sao việc bảo vệ đa dạng sinh học (sinh quyển) lại có ý nghĩa quan trọng trong việc duy trì cân bằng tự nhiên của vỏ địa lí?

  • A. Sinh quyển không có mối liên hệ chặt chẽ với các thành phần khác.
  • B. Sinh quyển tham gia vào quá trình trao đổi vật chất và năng lượng, tác động đến khí quyển, thủy quyển và thổ nhưỡng quyển, duy trì sự sống.
  • C. Đa dạng sinh học chỉ có giá trị về mặt thẩm mỹ và nghiên cứu khoa học.
  • D. Chỉ các loài động vật lớn mới có vai trò trong hệ sinh thái vỏ địa lí.

Câu 11: Các đới gió chính trên Trái Đất như gió Mậu dịch, gió Tây ôn đới, gió Đông cực là biểu hiện rõ nét của quy luật địa lí nào?

  • A. Quy luật địa đới.
  • B. Quy luật đai cao.
  • C. Quy luật địa ô.
  • D. Quy luật nhịp điệu.

Câu 12: Đất Feralit (đất đỏ vàng) thường phân bố chủ yếu ở vùng khí hậu nhiệt đới ẩm. Đây là sự biểu hiện của quy luật địa đới trong phân bố thành phần tự nhiên nào?

  • A. Khí quyển.
  • B. Thủy quyển.
  • C. Thổ nhưỡng quyển.
  • D. Sinh quyển.

Câu 13: Ở vùng núi thuộc đới ôn hòa, khi lên cao, nhiệt độ và lượng mưa thay đổi, dẫn đến sự thay đổi của các vành đai thực vật. Vành đai nào thường nằm dưới vành đai đồng cỏ núi cao và trên vành đai rừng lá rộng?

  • A. Vành đai rừng nhiệt đới.
  • B. Vành đai rừng lá kim.
  • C. Vành đai cây bụi và hoang mạc núi cao.
  • D. Vành đai băng tuyết vĩnh cửu.

Câu 14: Tại sao cùng nằm ở vĩ độ 40 độ Bắc, nhưng bờ Tây lục địa Bắc Mỹ có khí hậu ôn hòa, mưa quanh năm (khí hậu ôn đới hải dương), trong khi vùng nội địa xa biển lại có khí hậu khô hạn hơn (khí hậu ôn đới lục địa)?

  • A. Do sự khác biệt về độ cao địa hình.
  • B. Do ảnh hưởng của các dãy núi chạy theo chiều vĩ tuyến.
  • C. Do sự phân bố khác nhau của các loại đất.
  • D. Do ảnh hưởng của dòng biển và khối khí từ đại dương đi sâu vào đất liền giảm dần.

Câu 15: Vòng đai nhiệt nào trên Trái Đất nằm giữa đường đẳng nhiệt năm +20°C và đường đẳng nhiệt +10°C tháng nóng nhất ở cả hai bán cầu?

  • A. Vòng đai nóng.
  • B. Vòng đai ôn hòa.
  • C. Vòng đai lạnh.
  • D. Vòng đai băng giá vĩnh cửu.

Câu 16: Một khu vực đầm lầy ven biển bị san lấp để xây dựng khu dân cư. Theo quy luật thống nhất và hoàn chỉnh, sự thay đổi này có khả năng gây ra những tác động lan tỏa nào đến môi trường xung quanh?

  • A. Chỉ làm mất đi môi trường sống của các loài thủy sản trong đầm lầy.
  • B. Chỉ làm thay đổi thành phần đất ở khu vực bị san lấp.
  • C. Làm mất đi nơi cư trú và sinh sản của nhiều loài sinh vật, ảnh hưởng đến chuỗi thức ăn, thay đổi chế độ thủy văn của khu vực, và có thể làm gia tăng nguy cơ ngập lụt cục bộ.
  • D. Không ảnh hưởng đáng kể đến các thành phần tự nhiên khác ngoài khu vực bị san lấp.

Câu 17: Nguyên nhân trực tiếp gây ra nhịp điệu ngày đêm của các hiện tượng địa lí trên bề mặt Trái Đất là gì?

  • A. Trái Đất tự quay quanh trục.
  • B. Trái Đất quay quanh Mặt Trời.
  • C. Trục Trái Đất nghiêng so với mặt phẳng quỹ đạo.
  • D. Lực hấp dẫn của Mặt Trăng.

Câu 18: Cảnh quan rừng lá rộng, rừng hỗn giao và rừng lá kim là những kiểu thảm thực vật đặc trưng cho đới cảnh quan nào trên Trái Đất?

  • A. Đới cảnh quan nhiệt đới.
  • B. Đới cảnh quan ôn đới.
  • C. Đới cảnh quan cận nhiệt đới.
  • D. Đới cảnh quan hàn đới.

Câu 19: So với các dãy núi ở vùng nhiệt đới, sự phân bố các đai thực vật theo độ cao ở các dãy núi thuộc vùng ôn hòa có điểm khác biệt cơ bản nào?

  • A. Số lượng các đai thực vật luôn ít hơn.
  • B. Các đai thực vật xuất hiện ở độ cao thấp hơn.
  • C. Không có sự xuất hiện của đai băng tuyết vĩnh cửu.
  • D. Đai rừng lá rộng hoặc rừng hỗn giao xuất hiện ở chân núi thay vì rừng nhiệt đới, và các đai thực vật có xu hướng nâng cao hơn so với cùng kiểu ở vùng nhiệt đới.

Câu 20: Sa mạc Xa-ha-ra ở Bắc Phi là một trong những sa mạc lớn nhất thế giới, nằm chủ yếu ở vĩ độ cận nhiệt đới và nhiệt đới. Tuy nhiên, hoang mạc Gobi ở Trung Quốc và Mông Cổ lại nằm ở vĩ độ ôn hòa. Sự tồn tại của hoang mạc Gobi là biểu hiện rõ nét của quy luật địa lí nào?

  • A. Quy luật địa đới.
  • B. Quy luật đai cao.
  • C. Quy luật địa ô.
  • D. Quy luật nhịp điệu.

Câu 21: Giới hạn trên của vỏ địa lí thường được xác định đến đâu?

  • A. Đỉnh của các ngọn núi cao nhất.
  • B. Tầng ô-zôn trong khí quyển.
  • C. Giới hạn dưới của tầng đối lưu.
  • D. Độ cao mà máy bay có thể hoạt động.

Câu 22: Việc khai thác nước ngầm quá mức ở một khu vực có thể dẫn đến sụt lún mặt đất. Đây là minh chứng cho mối quan hệ tương tác giữa những lớp vỏ bộ phận nào trong vỏ địa lí?

  • A. Khí quyển và thủy quyển.
  • B. Sinh quyển và khí quyển.
  • C. Thủy quyển và sinh quyển.
  • D. Thủy quyển và thạch quyển.

Câu 23: Hiện tượng băng tan ở hai cực và các sông băng trên núi vào mùa hè, rồi đóng băng trở lại vào mùa đông là biểu hiện của quy luật nhịp điệu theo chu kì nào?

  • A. Chu kì ngày đêm.
  • B. Chu kì mùa (năm).
  • C. Chu kì nhiều năm.
  • D. Chu kì địa chất.

Câu 24: Sự phân bố các đai khí áp cao và thấp xen kẽ từ Xích đạo về cực là nguyên nhân trực tiếp tạo nên hệ thống nào trên Trái Đất?

  • A. Các vành đai động đất và núi lửa.
  • B. Các đới dòng biển lớn.
  • C. Các đới gió chính trên toàn cầu.
  • D. Các vành đai thực vật chính.

Câu 25: Tại sao cùng một độ cao và vĩ độ, nhưng sườn đón gió của một dãy núi lại thường ẩm ướt và có thảm thực vật phong phú hơn sườn khuất gió?

  • A. Sườn đón gió nhận được lượng mưa lớn hơn do không khí ẩm bị đẩy lên cao và ngưng tụ.
  • B. Sườn đón gió có nhiệt độ cao hơn sườn khuất gió.
  • C. Sườn khuất gió nhận được nhiều ánh sáng Mặt Trời hơn.
  • D. Đất ở sườn đón gió màu mỡ hơn do ít bị xói mòn.

Câu 26: Các dòng biển nóng thường xuất phát từ vùng vĩ độ thấp chảy về vùng vĩ độ cao, còn dòng biển lạnh thường xuất phát từ vùng vĩ độ cao chảy về vùng vĩ độ thấp. Đây là biểu hiện của quy luật địa lí nào?

  • A. Quy luật địa đới.
  • B. Quy luật phi địa đới.
  • C. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh.
  • D. Quy luật nhịp điệu.

Câu 27: Quá trình phong hóa đất đá, hình thành nên vỏ phong hóa và góp phần tạo nên thổ nhưỡng, là kết quả của sự tương tác giữa những lớp vỏ bộ phận nào?

  • A. Thủy quyển và sinh quyển.
  • B. Khí quyển và sinh quyển.
  • C. Thủy quyển và khí quyển.
  • D. Thạch quyển, khí quyển, thủy quyển và sinh quyển.

Câu 28: Hiện tượng El Nino và La Nina, gây ra những biến động bất thường về khí hậu, thời tiết, dòng biển và hệ sinh thái trên phạm vi rộng lớn toàn cầu, là minh chứng rõ nét cho quy luật nào của vỏ địa lí?

  • A. Quy luật địa đới.
  • B. Quy luật phi địa đới.
  • C. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh.
  • D. Quy luật nhịp điệu.

Câu 29: Tại sao các khu vực nội địa nằm sâu trong lục địa thường có sự chênh lệch nhiệt độ giữa ngày và đêm, giữa mùa hè và mùa đông lớn hơn so với các khu vực ven biển ở cùng vĩ độ?

  • A. Do địa hình ở nội địa thường cao hơn.
  • B. Do ảnh hưởng điều hòa nhiệt độ của biển và đại dương ở khu vực ven biển.
  • C. Do sự phân bố khác nhau của thảm thực vật.
  • D. Do mật độ dân cư ở nội địa thường thấp hơn.

Câu 30: Việc lập kế hoạch gieo trồng, thu hoạch cây trồng và các hoạt động sản xuất nông nghiệp khác theo lịch thời vụ trong năm là sự ứng dụng của con người dựa trên sự hiểu biết về quy luật địa lí nào?

  • A. Quy luật địa đới.
  • B. Quy luật đai cao.
  • C. Quy luật địa ô.
  • D. Quy luật nhịp điệu (theo mùa).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Quy luật địa lí nào thể hiện mối quan hệ chặt chẽ, phụ thuộc lẫn nhau giữa các thành phần tự nhiên trong vỏ địa lí, khiến khi một thành phần thay đổi sẽ kéo theo sự thay đổi của các thành phần khác?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Việc phá rừng đầu nguồn ở vùng núi có thể dẫn đến những hậu quả gì đối với vùng đồng bằng hạ lưu sông, dựa trên quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến sự hình thành quy luật địa đới trên Trái Đất là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Quan sát bản đồ phân bố các đới khí hậu trên thế giới, tại sao đới khí hậu ôn đới lại có sự phân hóa rõ rệt thành bốn mùa Xuân, Hạ, Thu, Đông?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Khi leo lên một ngọn núi cao ở vùng nhiệt đới, người ta sẽ quan sát thấy sự thay đổi của thảm thực vật theo một trình tự nhất định từ chân núi lên đỉnh. Đây là biểu hiện của quy luật địa lí nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Nguyên nhân chủ yếu tạo nên quy luật địa ô là do yếu tố nào dưới đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Hiện tượng thủy triều lên xuống đều đặn hàng ngày hoặc bán nhật là biểu hiện rõ nét của quy luật địa lí nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Nhiệt độ không khí thường cao nhất vào buổi chiều (sau giữa trưa) và thấp nhất vào lúc rạng sáng. Đây là biểu hiện của quy luật nhịp điệu theo chu kì nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Thành phần nào dưới đây không được xem là một trong các lớp vỏ bộ phận cấu tạo nên vỏ địa lí?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Tại sao việc bảo vệ đa dạng sinh học (sinh quyển) lại có ý nghĩa quan trọng trong việc duy trì cân bằng tự nhiên của vỏ địa lí?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Các đới gió chính trên Trái Đất như gió Mậu dịch, gió Tây ôn đới, gió Đông cực là biểu hiện rõ nét của quy luật địa lí nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Đất Feralit (đất đỏ vàng) thường phân bố chủ yếu ở vùng khí hậu nhiệt đới ẩm. Đây là sự biểu hiện của quy luật địa đới trong phân bố thành phần tự nhiên nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Ở vùng núi thuộc đới ôn hòa, khi lên cao, nhiệt độ và lượng mưa thay đổi, dẫn đến sự thay đổi của các vành đai thực vật. Vành đai nào thường nằm dưới vành đai đồng cỏ núi cao và trên vành đai rừng lá rộng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Tại sao cùng nằm ở vĩ độ 40 độ Bắc, nhưng bờ Tây lục địa Bắc Mỹ có khí hậu ôn hòa, mưa quanh năm (khí hậu ôn đới hải dương), trong khi vùng nội địa xa biển lại có khí hậu khô hạn hơn (khí hậu ôn đới lục địa)?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Vòng đai nhiệt nào trên Trái Đất nằm giữa đường đẳng nhiệt năm +20°C và đường đẳng nhiệt +10°C tháng nóng nhất ở cả hai bán cầu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Một khu vực đầm lầy ven biển bị san lấp để xây dựng khu dân cư. Theo quy luật thống nhất và hoàn chỉnh, sự thay đổi này có khả năng gây ra những tác động lan tỏa nào đến môi trường xung quanh?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Nguyên nhân trực tiếp gây ra nhịp điệu ngày đêm của các hiện tượng địa lí trên bề mặt Trái Đất là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Cảnh quan rừng lá rộng, rừng hỗn giao và rừng lá kim là những kiểu thảm thực vật đặc trưng cho đới cảnh quan nào trên Trái Đất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: So với các dãy núi ở vùng nhiệt đới, sự phân bố các đai thực vật theo độ cao ở các dãy núi thuộc vùng ôn hòa có điểm khác biệt cơ bản nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Sa mạc Xa-ha-ra ở Bắc Phi là một trong những sa mạc lớn nhất thế giới, nằm chủ yếu ở vĩ độ cận nhiệt đới và nhiệt đới. Tuy nhiên, hoang mạc Gobi ở Trung Quốc và Mông Cổ lại nằm ở vĩ độ ôn hòa. Sự tồn tại của hoang mạc Gobi là biểu hiện rõ nét của quy luật địa lí nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Giới hạn trên của vỏ địa lí thường được xác định đến đâu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Việc khai thác nước ngầm quá mức ở một khu vực có thể dẫn đến sụt lún mặt đất. Đây là minh chứng cho mối quan hệ tương tác giữa những lớp vỏ bộ phận nào trong vỏ địa lí?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Hiện tượng băng tan ở hai cực và các sông băng trên núi vào mùa hè, rồi đóng băng trở lại vào mùa đông là biểu hiện của quy luật nhịp điệu theo chu kì nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Sự phân bố các đai khí áp cao và thấp xen kẽ từ Xích đạo về cực là nguyên nhân trực tiếp tạo nên hệ thống nào trên Trái Đất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Tại sao cùng một độ cao và vĩ độ, nhưng sườn đón gió của một dãy núi lại thường ẩm ướt và có thảm thực vật phong phú hơn sườn khuất gió?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Các dòng biển nóng thường xuất phát từ vùng vĩ độ thấp chảy về vùng vĩ độ cao, còn dòng biển lạnh thường xuất phát từ vùng vĩ độ cao chảy về vùng vĩ độ thấp. Đây là biểu hiện của quy luật địa lí nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Quá trình phong hóa đất đá, hình thành nên vỏ phong hóa và góp phần tạo nên thổ nhưỡng, là kết quả của sự tương tác giữa những lớp vỏ bộ phận nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Hiện tượng El Nino và La Nina, gây ra những biến động bất thường về khí hậu, thời tiết, dòng biển và hệ sinh thái trên phạm vi rộng lớn toàn cầu, là minh chứng rõ nét cho quy luật nào của vỏ địa lí?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Tại sao các khu vực nội địa nằm sâu trong lục địa thường có sự chênh lệch nhiệt độ giữa ngày và đêm, giữa mùa hè và mùa đông lớn hơn so với các khu vực ven biển ở cùng vĩ độ?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Việc lập kế hoạch gieo trồng, thu hoạch cây trồng và các hoạt động sản xuất nông nghiệp khác theo lịch thời vụ trong năm là sự ứng dụng của con người dựa trên sự hiểu biết về quy luật địa lí nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7 - Đề 10

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7 - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Lớp vỏ địa lí được đặc trưng bởi sự tương tác và xâm nhập lẫn nhau của các quyển nào dưới đây?

  • A. Thạch quyển và Khí quyển.
  • B. Thủy quyển và Sinh quyển.
  • C. Thạch quyển, Khí quyển và Thủy quyển.
  • D. Thạch quyển, Khí quyển, Thủy quyển và Sinh quyển.

Câu 2: Tính chất nào sau đây thể hiện rõ nhất đặc điểm về thành phần vật chất của lớp vỏ địa lí?

  • A. Chỉ tồn tại ở trạng thái rắn.
  • B. Chỉ tồn tại ở trạng thái lỏng và khí.
  • C. Tồn tại ở cả ba trạng thái: rắn, lỏng, khí và vật chất hữu cơ.
  • D. Chỉ bao gồm các vật chất vô cơ.

Câu 3: Giới hạn dưới của lớp vỏ địa lí ở khu vực lục địa thường được xác định đến đâu?

  • A. Hết lớp vỏ phong hóa.
  • B. Đáy tầng đá trầm tích.
  • C. Đáy tầng đá granit.
  • D. Ranh giới Moho (giữa vỏ Trái Đất và manti).

Câu 4: Nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến sự hình thành quy luật địa đới trong lớp vỏ địa lí?

  • A. Sự phân bố không đồng đều của đất liền và biển.
  • B. Dạng hình cầu của Trái Đất và sự vận động tự quay quanh trục.
  • C. Hoạt động nội sinh và ngoại sinh của Trái Đất.
  • D. Sự khác biệt về độ cao địa hình giữa các khu vực.

Câu 5: Biểu hiện rõ nét nhất của quy luật địa đới là sự thay đổi có quy luật theo hướng từ xích đạo về cực của yếu tố tự nhiên nào sau đây?

  • A. Độ cao trung bình của địa hình.
  • B. Thành phần hóa học của đất.
  • C. Nhiệt độ không khí và lượng bức xạ mặt trời.
  • D. Mật độ dân cư và hoạt động kinh tế.

Câu 6: Dựa vào quy luật địa đới, hãy cho biết tại sao lượng mưa trung bình năm thường lớn nhất ở khu vực xích đạo?

  • A. Khu vực xích đạo nhận được lượng bức xạ mặt trời lớn, nhiệt độ cao, bốc hơi mạnh và có đai khí áp thấp hút gió ẩm.
  • B. Khu vực xích đạo có nhiều rừng rậm, tạo ra lượng hơi nước lớn.
  • C. Khu vực xích đạo chịu ảnh hưởng của gió Tây ôn đới mang hơi ẩm từ đại dương vào.
  • D. Các dòng biển nóng tập trung chủ yếu ở khu vực xích đạo.

Câu 7: Theo quy luật địa đới, các đới cảnh quan tự nhiên trên lục địa thường phân bố theo thứ tự nào từ xích đạo về cực?

  • A. Hoang mạc -> Rừng lá kim -> Rừng lá rộng ôn đới -> Rừng mưa nhiệt đới.
  • B. Rừng mưa nhiệt đới -> Xavan -> Hoang mạc -> Rừng lá rộng ôn đới -> Rừng lá kim -> Đài nguyên.
  • C. Đài nguyên -> Rừng lá kim -> Rừng lá rộng ôn đới -> Hoang mạc -> Xavan -> Rừng mưa nhiệt đới.
  • D. Xavan -> Rừng mưa nhiệt đới -> Hoang mạc -> Đài nguyên -> Rừng lá kim -> Rừng lá rộng ôn đới.

Câu 8: Sự hình thành các vành đai đất khác nhau từ xích đạo về cực (ví dụ: đất feralit ở nhiệt đới, đất pốtdôn ở ôn đới lạnh) là biểu hiện của quy luật địa đới chịu ảnh hưởng trực tiếp từ yếu tố nào?

  • A. Sự phân bố đại dương.
  • B. Độ cao địa hình.
  • C. Thành phần đá mẹ.
  • D. Khí hậu và sinh vật.

Câu 9: Quy luật phi địa đới là quy luật về sự thay đổi có quy luật của các thành phần tự nhiên và cảnh quan địa lí theo hướng nào?

  • A. Không theo vĩ độ.
  • B. Chỉ theo kinh độ.
  • C. Chỉ theo độ cao.
  • D. Chỉ theo cả kinh độ và độ cao.

Câu 10: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự hình thành quy luật địa ô là gì?

  • A. Dạng hình cầu của Trái Đất.
  • B. Sự thay đổi nhiệt độ theo độ cao.
  • C. Sự phân bố không đồng đều của đất liền và biển, đại dương trên bề mặt Trái Đất.
  • D. Hoạt động kiến tạo địa chất.

Câu 11: Biểu hiện rõ nét nhất của quy luật địa ô là sự phân hóa cảnh quan tự nhiên theo hướng nào?

  • A. Từ Bắc xuống Nam (theo vĩ độ).
  • B. Từ Đông sang Tây (theo kinh độ).
  • C. Từ thấp lên cao (theo độ cao).
  • D. Từ trung tâm lục địa ra ven biển.

Câu 12: Tại sao ở cùng vĩ độ nhưng khu vực ven biển thường có khí hậu ẩm ướt hơn và sự thay đổi nhiệt độ giữa ngày và đêm, giữa các mùa ít rõ rệt hơn so với khu vực sâu trong lục địa?

  • A. Do ảnh hưởng của quy luật địa đới.
  • B. Do ảnh hưởng của quy luật đai cao.
  • C. Do sự khác biệt về thành phần đất.
  • D. Do sự khác biệt trong hấp thụ và tỏa nhiệt giữa đất liền và nước (biển, đại dương), thể hiện quy luật địa ô.

Câu 13: Nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến sự hình thành quy luật đai cao?

  • A. Sự thay đổi nhiệt độ, độ ẩm và áp suất không khí theo độ cao.
  • B. Sự phân bố đất liền và biển.
  • C. Dạng hình cầu của Trái Đất.
  • D. Hoạt động phong hóa và bóc mòn.

Câu 14: Biểu hiện rõ nét nhất của quy luật đai cao là sự phân bố theo độ cao của yếu tố nào sau đây trên các vùng núi?

  • A. Các loại khoáng sản.
  • B. Mật độ sông ngòi.
  • C. Các vành đai thực vật và đất.
  • D. Số lượng các loài động vật.

Câu 15: Tại sao ở các vùng núi cao thuộc đới ôn hòa, đỉnh núi có thể bị đóng băng vĩnh cửu trong khi chân núi lại có thảm thực vật ôn đới?

  • A. Do ảnh hưởng của quy luật địa ô.
  • B. Do nhiệt độ giảm dần theo độ cao, thể hiện quy luật đai cao.
  • C. Do sự khác biệt về lượng mưa giữa đỉnh và chân núi.
  • D. Do đỉnh núi chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió Đông cực.

Câu 16: Sự phân hóa vành đai thực vật theo độ cao trên dãy Hoàng Liên Sơn (Việt Nam) là biểu hiện của quy luật địa lí nào?

  • A. Quy luật địa đới.
  • B. Quy luật địa ô.
  • C. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh.
  • D. Quy luật đai cao.

Câu 17: Cảnh quan ở chân núi A (độ cao 500m, vĩ độ 20°B) và chân núi B (độ cao 500m, vĩ độ 40°B) có khả năng khác biệt đáng kể nhất là do ảnh hưởng của quy luật nào?

  • A. Quy luật địa đới.
  • B. Quy luật địa ô.
  • C. Quy luật đai cao.
  • D. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh.

Câu 18: Sự khác biệt về cảnh quan giữa sa mạc Xa-ha-ra (châu Phi) và các khu rừng mưa nhiệt đới ở lưu vực sông A-ma-dôn (Nam Mỹ), dù cùng nằm gần xích đạo, chủ yếu thể hiện ảnh hưởng của quy luật nào?

  • A. Quy luật địa đới.
  • B. Quy luật địa ô (do sự phân bố lục địa và đại dương).
  • C. Quy luật đai cao.
  • D. Quy luật nhịp điệu.

Câu 19: Khẳng định nào sau đây thể hiện đúng mối quan hệ giữa các thành phần trong lớp vỏ địa lí theo quy luật thống nhất và hoàn chỉnh?

  • A. Các thành phần tồn tại độc lập, không ảnh hưởng lẫn nhau.
  • B. Chỉ có khí hậu tác động đến các thành phần khác.
  • C. Sự biến đổi của một thành phần chỉ ảnh hưởng đến thành phần tiếp giáp trực tiếp.
  • D. Khi một thành phần thay đổi sẽ kéo theo sự thay đổi của các thành phần khác và toàn bộ cảnh quan.

Câu 20: Việc phá rừng đầu nguồn để làm nương rẫy có thể gây ra hậu quả gì đối với các thành phần tự nhiên khác trong khu vực theo quy luật thống nhất và hoàn chỉnh?

  • A. Chỉ ảnh hưởng đến số lượng cây cối trong rừng.
  • B. Chỉ làm tăng lượng nước ngầm.
  • C. Làm tăng xói mòn đất, thay đổi chế độ dòng chảy của sông, ảnh hưởng đến khí hậu tiểu vùng và sinh vật.
  • D. Chỉ làm thay đổi thành phần không khí.

Câu 21: Quy luật nhịp điệu là quy luật về sự lặp đi lặp lại của các hiện tượng tự nhiên theo thời gian, chủ yếu do tác động của yếu tố nào?

  • A. Các chu kì vận động của Trái Đất (tự quay, quay quanh Mặt Trời).
  • B. Hoạt động của núi lửa.
  • C. Sự phân bố đất liền và biển.
  • D. Độ cao địa hình.

Câu 22: Hiện tượng thủy triều lên xuống hàng ngày là biểu hiện rõ nét của quy luật địa lí nào?

  • A. Quy luật địa đới.
  • B. Quy luật địa ô.
  • C. Quy luật đai cao.
  • D. Quy luật nhịp điệu.

Câu 23: Tại sao việc trồng cây công nghiệp lâu năm ở vùng đồi núi thấp (ví dụ: chè, cà phê) lại ít chịu ảnh hưởng của quy luật đai cao hơn so với trồng cây ở vùng núi cao?

  • A. Vùng đồi núi thấp ít chịu ảnh hưởng của quy luật địa đới.
  • B. Sự thay đổi nhiệt độ và độ ẩm theo độ cao ở vùng đồi núi thấp không rõ rệt như ở vùng núi cao.
  • C. Cây công nghiệp lâu năm có khả năng thích nghi rộng với các điều kiện khí hậu.
  • D. Vùng đồi núi thấp chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của quy luật địa ô.

Câu 24: Việc xây dựng các công trình thủy lợi như đập, kênh mương có thể tác động tích cực đến vỏ địa lí ở khía cạnh nào?

  • A. Điều tiết nguồn nước, chống hạn hán hoặc lũ lụt cục bộ.
  • B. Làm tăng độ cao địa hình.
  • C. Thay đổi vĩ độ của khu vực.
  • D. Làm giảm nhiệt độ toàn cầu.

Câu 25: Hoạt động nào của con người có thể gây ra tác động tiêu cực nghiêm trọng nhất đến quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí trên phạm vi rộng?

  • A. Xây dựng nhà ở riêng lẻ.
  • B. Trồng cây xanh trong đô thị.
  • C. Sử dụng năng lượng tái tạo.
  • D. Phát thải khí nhà kính gây biến đổi khí hậu toàn cầu.

Câu 26: Tại sao các đới gió Tín phong (Mậu dịch) lại thổi ổn định quanh năm theo một hướng nhất định ở mỗi bán cầu?

  • A. Do sự chênh lệch khí áp giữa đai áp cao chí tuyến và đai áp thấp xích đạo, kết hợp với lực Coriolis, thể hiện quy luật địa đới.
  • B. Do ảnh hưởng của địa hình núi cao.
  • C. Do sự phân bố đất liền và biển.
  • D. Do hoạt động của thủy triều.

Câu 27: Vùng Tây Nguyên của Việt Nam, nằm ở vĩ độ nhiệt đới, nhưng lại có khí hậu mát mẻ quanh năm ở một số cao nguyên như Đà Lạt. Hiện tượng này chủ yếu chịu ảnh hưởng của quy luật nào?

  • A. Quy luật địa đới.
  • B. Quy luật địa ô.
  • C. Quy luật đai cao.
  • D. Quy luật nhịp điệu.

Câu 28: Phân tích vai trò của sinh quyển trong lớp vỏ địa lí. Sinh quyển có mối liên hệ chặt chẽ với các quyển khác như thế nào?

  • A. Sinh quyển chỉ tồn tại độc lập, không ảnh hưởng đến các quyển khác.
  • B. Sinh quyển chỉ ảnh hưởng đến khí quyển thông qua quá trình quang hợp.
  • C. Sinh quyển chỉ nhận năng lượng từ Mặt Trời mà không tương tác với thạch quyển hay thủy quyển.
  • D. Sinh quyển tương tác với thạch quyển (qua đất), thủy quyển (qua nước) và khí quyển (qua trao đổi khí, hơi nước), góp phần vào sự tuần hoàn vật chất và năng lượng, thể hiện tính thống nhất và hoàn chỉnh.

Câu 29: Việc nghiên cứu các quy luật của vỏ địa lí có ý nghĩa quan trọng nhất trong lĩnh vực nào sau đây?

  • A. Phát minh ra các loại máy móc mới.
  • B. Dự báo các hiện tượng tự nhiên, sử dụng hợp lý tài nguyên và bảo vệ môi trường.
  • C. Xây dựng các công trình kiến trúc cao tầng.
  • D. Nghiên cứu lịch sử loài người.

Câu 30: Tại sao ở khu vực núi cao, cùng một loài thực vật lại có thể có kích thước và mật độ khác nhau ở các độ cao khác nhau?

  • A. Do sự thay đổi điều kiện khí hậu (nhiệt độ, độ ẩm, bức xạ) theo độ cao ảnh hưởng đến sự sinh trưởng của thực vật, thể hiện quy luật đai cao.
  • B. Do sự khác biệt về loại đất ở các độ cao.
  • C. Do ảnh hưởng của gió mùa.
  • D. Do sự khác biệt về lượng mưa giữa các sườn núi.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Lớp vỏ địa lí được đặc trưng bởi sự tương tác và xâm nhập lẫn nhau của các quyển nào dưới đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Tính chất nào sau đây thể hiện rõ nhất đặc điểm về thành phần vật chất của lớp vỏ địa lí?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Giới hạn dưới của lớp vỏ địa lí ở khu vực lục địa thường được xác định đến đâu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến sự hình thành quy luật địa đới trong lớp vỏ địa lí?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Biểu hiện rõ nét nhất của quy luật địa đới là sự thay đổi có quy luật theo hướng từ xích đạo về cực của yếu tố tự nhiên nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Dựa vào quy luật địa đới, hãy cho biết tại sao lượng mưa trung bình năm thường lớn nhất ở khu vực xích đạo?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Theo quy luật địa đới, các đới cảnh quan tự nhiên trên lục địa thường phân bố theo thứ tự nào từ xích đạo về cực?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Sự hình thành các vành đai đất khác nhau từ xích đạo về cực (ví dụ: đất feralit ở nhiệt đới, đất pốtdôn ở ôn đới lạnh) là biểu hiện của quy luật địa đới chịu ảnh hưởng trực tiếp từ yếu tố nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Quy luật phi địa đới là quy luật về sự thay đổi có quy luật của các thành phần tự nhiên và cảnh quan địa lí theo hướng nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự hình thành quy luật địa ô là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Biểu hiện rõ nét nhất của quy luật địa ô là sự phân hóa cảnh quan tự nhiên theo hướng nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Tại sao ở cùng vĩ độ nhưng khu vực ven biển thường có khí hậu ẩm ướt hơn và sự thay đổi nhiệt độ giữa ngày và đêm, giữa các mùa ít rõ rệt hơn so với khu vực sâu trong lục địa?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến sự hình thành quy luật đai cao?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Biểu hiện rõ nét nhất của quy luật đai cao là sự phân bố theo độ cao của yếu tố nào sau đây trên các vùng núi?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Tại sao ở các vùng núi cao thuộc đới ôn hòa, đỉnh núi có thể bị đóng băng vĩnh cửu trong khi chân núi lại có thảm thực vật ôn đới?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Sự phân hóa vành đai thực vật theo độ cao trên dãy Hoàng Liên Sơn (Việt Nam) là biểu hiện của quy luật địa lí nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Cảnh quan ở chân núi A (độ cao 500m, vĩ độ 20°B) và chân núi B (độ cao 500m, vĩ độ 40°B) có khả năng khác biệt đáng kể nhất là do ảnh hưởng của quy luật nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Sự khác biệt về cảnh quan giữa sa mạc Xa-ha-ra (châu Phi) và các khu rừng mưa nhiệt đới ở lưu vực sông A-ma-dôn (Nam Mỹ), dù cùng nằm gần xích đạo, chủ yếu thể hiện ảnh hưởng của quy luật nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Khẳng định nào sau đây thể hiện đúng mối quan hệ giữa các thành phần trong lớp vỏ địa lí theo quy luật thống nhất và hoàn chỉnh?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Việc phá rừng đầu nguồn để làm nương rẫy có thể gây ra hậu quả gì đối với các thành phần tự nhiên khác trong khu vực theo quy luật thống nhất và hoàn chỉnh?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Quy luật nhịp điệu là quy luật về sự lặp đi lặp lại của các hiện tượng tự nhiên theo thời gian, chủ yếu do tác động của yếu tố nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Hiện tượng thủy triều lên xuống hàng ngày là biểu hiện rõ nét của quy luật địa lí nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Tại sao việc trồng cây công nghiệp lâu năm ở vùng đồi núi thấp (ví dụ: chè, cà phê) lại ít chịu ảnh hưởng của quy luật đai cao hơn so với trồng cây ở vùng núi cao?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Việc xây dựng các công trình thủy lợi như đập, kênh mương có thể tác động tích cực đến vỏ địa lí ở khía cạnh nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Hoạt động nào của con người có thể gây ra tác động tiêu cực nghiêm trọng nhất đến quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí trên phạm vi rộng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Tại sao các đới gió Tín phong (Mậu dịch) lại thổi ổn định quanh năm theo một hướng nhất định ở mỗi bán cầu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Vùng Tây Nguyên của Việt Nam, nằm ở vĩ độ nhiệt đới, nhưng lại có khí hậu mát mẻ quanh năm ở một số cao nguyên như Đà Lạt. Hiện tượng này chủ yếu chịu ảnh hưởng của quy luật nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Phân tích vai trò của sinh quyển trong lớp vỏ địa lí. Sinh quyển có mối liên hệ chặt chẽ với các quyển khác như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Việc nghiên cứu các quy luật của vỏ địa lí có ý nghĩa quan trọng nhất trong lĩnh vực nào sau đây?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Tại sao ở khu vực núi cao, cùng một loài thực vật lại có thể có kích thước và mật độ khác nhau ở các độ cao khác nhau?

Viết một bình luận