Đề Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 – Chân trời sáng tạo – Chương 8

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8 - Đề 01

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8 - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Dân số thế giới tăng nhanh trong thế kỉ XX và đầu thế kỉ XXI chủ yếu là do yếu tố nào sau đây?

  • A. Sự phát triển của công nghiệp.
  • B. Tăng cường di cư quốc tế.
  • C. Giảm mạnh tỉ lệ tử vong nhờ tiến bộ y tế.
  • D. Tăng tỉ lệ sinh ở các nước phát triển.

Câu 2: Quan sát tháp dân số của một quốc gia cho thấy đáy tháp rộng, sườn tháp dốc nhanh và đỉnh tháp nhọn. Đặc điểm này phản ánh điều gì về cơ cấu dân số của quốc gia đó?

  • A. Cơ cấu dân số trẻ.
  • B. Cơ cấu dân số già.
  • C. Tỉ lệ nam nữ cân bằng.
  • D. Dân số đang giảm tự nhiên.

Câu 3: Một quốc gia có tỉ suất sinh thô là 18‰ và tỉ suất tử thô là 7‰. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của quốc gia đó là bao nhiêu?

  • A. 25‰.
  • B. 11%.
  • C. 2.5%.
  • D. 1.1%.

Câu 4: Yếu tố nào sau đây thuộc về "lực hút" (pull factors) trong quá trình di cư của dân cư?

  • A. Thiên tai, dịch bệnh ở nơi ở cũ.
  • B. Cơ hội việc làm và thu nhập cao hơn.
  • C. Tình hình chính trị không ổn định.
  • D. Đất đai canh tác bị bạc màu.

Câu 5: Sự phát triển của đô thị không mang lại tác động tích cực nào sau đây?

  • A. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
  • B. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp, dịch vụ.
  • C. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường đô thị.
  • D. Nâng cao mức sống và phổ biến lối sống thành thị.

Câu 6: Tỉ lệ dân số phụ thuộc (bao gồm nhóm dưới tuổi lao động và trên tuổi lao động) cao sẽ tạo ra thách thức chủ yếu nào cho một quốc gia?

  • A. Thiếu lao động cho sản xuất.
  • B. Thừa nhà ở tại khu vực đô thị.
  • C. Giảm nhu cầu về y tế và giáo dục.
  • D. Tăng gánh nặng cho nhóm dân số trong độ tuổi lao động.

Câu 7: Mật độ dân số là chỉ tiêu biểu thị:

  • A. Số người sinh sống trên một đơn vị diện tích.
  • B. Tỉ lệ giữa số người sinh và số người chết.
  • C. Số người di cư đến và đi khỏi một vùng.
  • D. Tỉ lệ dân số thành thị so với dân số nông thôn.

Câu 8: Quá trình đô thị hóa ở các nước đang phát triển hiện nay có đặc điểm nổi bật nào?

  • A. Diễn ra chậm và có quy hoạch tốt.
  • B. Tốc độ nhanh nhưng thiếu quy hoạch đồng bộ.
  • C. Chủ yếu do tăng dân số tự nhiên trong đô thị.
  • D. Gắn liền với sự phát triển mạnh của công nghiệp công nghệ cao.

Câu 9: Vùng nào sau đây trên thế giới có mật độ dân số thường rất cao?

  • A. Các hoang mạc rộng lớn.
  • B. Vùng núi cao hiểm trở.
  • C. Các khu rừng nhiệt đới.
  • D. Các đồng bằng châu thổ lớn.

Câu 10: Chính sách dân số nhằm mục đích làm giảm tỉ lệ sinh thường được áp dụng ở các quốc gia có đặc điểm dân số nào?

  • A. Tỉ lệ sinh cao và dân số tăng nhanh.
  • B. Tỉ lệ tử vong cao và dân số giảm.
  • C. Cơ cấu dân số già hóa nhanh.
  • D. Tỉ lệ dân số thành thị thấp.

Câu 11: Phân tích cơ cấu dân số theo độ tuổi giúp các nhà hoạch định chính sách đưa ra quyết định phù hợp về các vấn đề nào sau đây?

  • A. Tỉ lệ di cư quốc tế.
  • B. Cơ cấu kinh tế theo ngành.
  • C. Giáo dục, y tế và an sinh xã hội.
  • D. Mật độ dân số tại các vùng.

Câu 12: Tỉ lệ giới tính (sex ratio) có thể bị ảnh hưởng bởi yếu tố nào sau đây trong một giai đoạn lịch sử nhất định?

  • A. Chiến tranh.
  • B. Độ cao địa hình.
  • C. Loại hình đất đai.
  • D. Khí hậu nóng ẩm.

Câu 13: Xu hướng già hóa dân số (aging population) đang diễn ra mạnh mẽ ở các quốc gia phát triển là do nguyên nhân chủ yếu nào?

  • A. Tỉ lệ tử vong tăng cao.
  • B. Dòng người nhập cư trẻ tuổi.
  • C. Tỉ lệ sinh tăng trở lại.
  • D. Tỉ lệ sinh thấp và tuổi thọ trung bình cao.

Câu 14: Sự tập trung dân cư vào các đô thị lớn và hình thành các siêu đô thị (megacities) chủ yếu là hệ quả của quá trình nào?

  • A. Gia tăng dân số tự nhiên chậm.
  • B. Đô thị hóa và di cư nội địa mạnh.
  • C. Suy giảm kinh tế ở khu vực nông thôn.
  • D. Thiên tai xảy ra liên tục.

Câu 15: Trong cơ cấu dân số theo khu vực kinh tế, sự chuyển dịch từ tỉ trọng lao động nông nghiệp cao sang công nghiệp và dịch vụ cao phản ánh điều gì?

  • A. Nền kinh tế đang suy thoái.
  • B. Giảm quy mô dân số.
  • C. Trình độ phát triển kinh tế đang tăng lên.
  • D. Phân bố dân cư đồng đều hơn.

Câu 16: Yếu tố địa lý tự nhiên nào sau đây thường ảnh hưởng tiêu cực đến sự phân bố dân cư, khiến dân cư tập trung thưa thớt?

  • A. Đất đai màu mỡ.
  • B. Nguồn nước dồi dào.
  • C. Vị trí giao thông thuận lợi.
  • D. Khí hậu quá khắc nghiệt.

Câu 17: Phân tích tháp dân số của một quốc gia có đáy tháp hẹp, sườn tháp phình to ở giữa và đỉnh tháp tương đối rộng cho thấy quốc gia đó đang đối mặt với vấn đề gì?

  • A. Già hóa dân số và thiếu hụt lao động trẻ.
  • B. Tăng dân số quá nhanh và thiếu việc làm.
  • C. Mất cân bằng giới tính nghiêm trọng.
  • D. Phân bố dân cư không đều.

Câu 18: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về di cư quốc tế?

  • A. Làm thay đổi quy mô và cơ cấu dân số ở nơi đi và nơi đến.
  • B. Thường diễn ra từ các nước kém phát triển đến các nước phát triển.
  • C. Chịu tác động của cả lực hút và lực đẩy.
  • D. Làm tăng tổng quy mô dân số toàn cầu.

Câu 19: Chỉ tiêu nào sau đây được sử dụng để đánh giá mức độ đô thị hóa của một quốc gia?

  • A. Tổng số dân của quốc gia.
  • B. Tỉ lệ dân số thành thị trong tổng dân số.
  • C. Mật độ dân số trung bình.
  • D. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên.

Câu 20: Hậu quả xã hội tiêu cực nào sau đây thường đi kèm với quá trình đô thị hóa tự phát, thiếu kiểm soát ở các nước đang phát triển?

  • A. Giảm tỉ lệ thất nghiệp.
  • B. Cải thiện môi trường sống.
  • C. Gia tăng tệ nạn xã hội và thiếu nhà ở.
  • D. Phân bố dịch vụ công cộng đồng đều.

Câu 21: Một quốc gia đang thực hiện chính sách khuyến khích sinh đẻ. Điều này có thể suy đoán quốc gia đó đang đối mặt với vấn đề dân số nào?

  • A. Dân số tăng quá nhanh.
  • B. Tỉ lệ tử vong cao.
  • C. Mật độ dân số quá cao.
  • D. Tỉ lệ sinh thấp và già hóa dân số.

Câu 22: Yếu tố nào sau đây có vai trò ngày càng quan trọng trong việc quyết định sự phân bố dân cư hiện đại?

  • A. Khí hậu và địa hình.
  • B. Trình độ phát triển kinh tế và cơ hội việc làm.
  • C. Đất đai và nguồn nước.
  • D. Khoáng sản và tài nguyên thiên nhiên.

Câu 23: Khái niệm "bùng nổ dân số" (population boom) thường dùng để chỉ giai đoạn nào trong lịch sử phát triển dân số thế giới?

  • A. Thời kì tiền công nghiệp.
  • B. Thế kỉ XIX.
  • C. Từ giữa thế kỉ XX đến nay.
  • D. Thời kì đồ đá mới.

Câu 24: Dạng tháp dân số biểu thị một quốc gia có tỉ lệ sinh và tử thấp, tuổi thọ trung bình cao, và dân số đang có xu hướng ổn định hoặc giảm nhẹ là?

  • A. Tháp dân số trẻ.
  • B. Tháp dân số già.
  • C. Tháp dân số ổn định.
  • D. Tháp dân số suy giảm.

Câu 25: Di cư làm thay đổi cơ cấu dân số theo giới và tuổi của một vùng. Ví dụ, các khu công nghiệp mới thường thu hút:

  • A. Lao động trẻ và trung niên.
  • B. Chủ yếu là người già.
  • C. Trẻ em dưới tuổi lao động.
  • D. Dân số có trình độ chuyên môn rất cao.

Câu 26: Vấn đề nào sau đây không phải là hệ quả của quá trình già hóa dân số?

  • A. Thiếu hụt lao động trẻ trong tương lai.
  • B. Tăng chi phí chăm sóc y tế và an sinh xã hội.
  • C. Gánh nặng cho lực lượng lao động.
  • D. Gia tăng tỉ lệ thất nghiệp trên toàn quốc.

Câu 27: Để tính tỉ suất sinh thô của một vùng, chúng ta cần thông tin nào sau đây?

  • A. Tổng số người chết và tổng số dân.
  • B. Tổng số trẻ sinh ra sống và dân số trung bình.
  • C. Tổng số người nhập cư và xuất cư.
  • D. Tỉ lệ dân số thành thị và nông thôn.

Câu 28: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế giữa các vùng là nguyên nhân chính dẫn đến hiện tượng di cư nào?

  • A. Di cư tìm kiếm việc làm và thu nhập tốt hơn.
  • B. Di cư tránh thiên tai.
  • C. Di cư theo phong tục tập quán.
  • D. Di cư vì lý do chính trị.

Câu 29: Phân bố dân cư thưa thớt ở các vùng núi cao, vùng cực hoặc hoang mạc chủ yếu do ảnh hưởng của yếu tố nào?

  • A. Trình độ văn hóa thấp.
  • B. Thiếu các ngành công nghiệp.
  • C. Chính sách hạn chế dân số.
  • D. Điều kiện tự nhiên không thuận lợi.

Câu 30: Biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số theo độ tuổi và giới tính của một quốc gia tại một thời điểm nhất định được gọi là?

  • A. Tháp dân số.
  • B. Biểu đồ cột.
  • C. Biểu đồ đường.
  • D. Biểu đồ tròn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Dân số thế giới tăng nhanh trong thế kỉ XX và đầu thế kỉ XXI chủ yếu là do yếu tố nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Quan sát tháp dân số của một quốc gia cho thấy đáy tháp rộng, sườn tháp dốc nhanh và đỉnh tháp nhọn. Đặc điểm này phản ánh điều gì về cơ cấu dân số của quốc gia đó?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Một quốc gia có tỉ suất sinh thô là 18‰ và tỉ suất tử thô là 7‰. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của quốc gia đó là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Yếu tố nào sau đây thuộc về 'lực hút' (pull factors) trong quá trình di cư của dân cư?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Sự phát triển của đô thị không mang lại tác động tích cực nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Tỉ lệ dân số phụ thuộc (bao gồm nhóm dưới tuổi lao động và trên tuổi lao động) cao sẽ tạo ra thách thức chủ yếu nào cho một quốc gia?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Mật độ dân số là chỉ tiêu biểu thị:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Quá trình đô thị hóa ở các nước đang phát triển hiện nay có đặc điểm nổi bật nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Vùng nào sau đây trên thế giới có mật độ dân số thường rất cao?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Chính sách dân số nhằm mục đích làm giảm tỉ lệ sinh thường được áp dụng ở các quốc gia có đặc điểm dân số nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Phân tích cơ cấu dân số theo độ tuổi giúp các nhà hoạch định chính sách đưa ra quyết định phù hợp về các vấn đề nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Tỉ lệ giới tính (sex ratio) có thể bị ảnh hưởng bởi yếu tố nào sau đây trong một giai đoạn lịch sử nhất định?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Xu hướng già hóa dân số (aging population) đang diễn ra mạnh mẽ ở các quốc gia phát triển là do nguyên nhân chủ yếu nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Sự tập trung dân cư vào các đô thị lớn và hình thành các siêu đô thị (megacities) chủ yếu là hệ quả của quá trình nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Trong cơ cấu dân số theo khu vực kinh tế, sự chuyển dịch từ tỉ trọng lao động nông nghiệp cao sang công nghiệp và dịch vụ cao phản ánh điều gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Yếu tố địa lý tự nhiên nào sau đây thường ảnh hưởng *tiêu cực* đến sự phân bố dân cư, khiến dân cư tập trung thưa thớt?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Phân tích tháp dân số của một quốc gia có đáy tháp hẹp, sườn tháp phình to ở giữa và đỉnh tháp tương đối rộng cho thấy quốc gia đó đang đối mặt với vấn đề gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Nhận định nào sau đây *không đúng* khi nói về di cư quốc tế?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Chỉ tiêu nào sau đây được sử dụng để đánh giá mức độ đô thị hóa của một quốc gia?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Hậu quả xã hội tiêu cực nào sau đây thường đi kèm với quá trình đô thị hóa tự phát, thiếu kiểm soát ở các nước đang phát triển?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Một quốc gia đang thực hiện chính sách khuyến khích sinh đẻ. Điều này có thể suy đoán quốc gia đó đang đối mặt với vấn đề dân số nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Yếu tố nào sau đây có vai trò ngày càng quan trọng trong việc quyết định sự phân bố dân cư hiện đại?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Khái niệm 'bùng nổ dân số' (population boom) thường dùng để chỉ giai đoạn nào trong lịch sử phát triển dân số thế giới?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Dạng tháp dân số biểu thị một quốc gia có tỉ lệ sinh và tử thấp, tuổi thọ trung bình cao, và dân số đang có xu hướng ổn định hoặc giảm nhẹ là?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Di cư làm thay đổi cơ cấu dân số theo giới và tuổi của một vùng. Ví dụ, các khu công nghiệp mới thường thu hút:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Vấn đề nào sau đây *không* phải là hệ quả của quá trình già hóa dân số?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Để tính tỉ suất sinh thô của một vùng, chúng ta cần thông tin nào sau đây?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế giữa các vùng là nguyên nhân chính dẫn đến hiện tượng di cư nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Phân bố dân cư thưa thớt ở các vùng núi cao, vùng cực hoặc hoang mạc chủ yếu do ảnh hưởng của yếu tố nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số theo độ tuổi và giới tính của một quốc gia tại một thời điểm nhất định được gọi là?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8 - Đề 02

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8 - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một quốc gia có tỉ suất sinh thô là 18‰ và tỉ suất tử thô là 7‰. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của quốc gia này là bao nhiêu?

  • A. 25‰
  • B. 11‰
  • C. 7‰
  • D. 18‰

Câu 2: Biểu đồ tháp dân số của một quốc gia có đặc điểm đáy rộng, đỉnh nhọn thể hiện điều gì về cơ cấu dân số theo tuổi của quốc gia đó?

  • A. Dân số đang già hóa nhanh chóng.
  • B. Tỉ lệ người trong độ tuổi lao động rất cao.
  • C. Tỉ lệ người trẻ tuổi (dưới tuổi lao động) cao.
  • D. Tỉ suất tử thô rất cao.

Câu 3: Phân tích tác động kinh tế chủ yếu của quá trình đô thị hóa tự phát, không theo quy hoạch ở các nước đang phát triển.

  • A. Thúc đẩy mạnh mẽ sự phát triển của nông nghiệp đô thị.
  • B. Giảm thiểu đáng kể khoảng cách giàu nghèo giữa thành thị và nông thôn.
  • C. Phân bố đồng đều lao động giữa các ngành kinh tế.
  • D. Gia tăng áp lực lên cơ sở hạ tầng, tạo ra thất nghiệp và các vấn đề xã hội khác ở đô thị.

Câu 4: Một quốc gia có tỉ lệ nam/nữ ở nhóm tuổi trên 65 là 80%. Điều này phản ánh đặc điểm nào của cơ cấu dân số theo giới ở nhóm tuổi này?

  • A. Số lượng nữ giới nhiều hơn nam giới.
  • B. Số lượng nam giới nhiều hơn nữ giới.
  • C. Số lượng nam và nữ giới gần bằng nhau.
  • D. Tỉ lệ này không phản ánh sự chênh lệch về số lượng nam nữ.

Câu 5: Hiện tượng

  • A. Di chuyển của lao động phổ thông từ nông thôn ra thành thị.
  • B. Di chuyển của những người có trình độ cao từ nước này sang nước khác.
  • D. Di chuyển của dân cư do thiên tai.

Câu 6: Một quốc gia đang đối mặt với tình trạng dân số già hóa nhanh chóng. Chính sách dân số nào có thể được cân nhắc để giải quyết vấn đề này?

  • A. Tiếp tục chính sách kế hoạch hóa gia đình nghiêm ngặt.
  • B. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động ra nước ngoài.
  • C. Giảm chi tiêu cho hệ thống y tế và chăm sóc người cao tuổi.
  • D. Ban hành các chính sách khuyến khích sinh đẻ hoặc thu hút lao động nhập cư.

Câu 7: Dân số phân bố không đồng đều trên thế giới chủ yếu do sự khác biệt về những yếu tố nào?

  • A. Điều kiện tự nhiên và trình độ phát triển kinh tế - xã hội.
  • B. Tỉ lệ giới tính và tuổi thọ trung bình.
  • C. Quy mô dân số và tốc độ gia tăng dân số.
  • D. Cơ cấu nghề nghiệp và trình độ học vấn.

Câu 8: Tại sao các khu vực có điều kiện tự nhiên khắc nghiệt (hoang mạc, vùng cực, núi cao) thường có mật độ dân số thấp?

  • A. Do chính sách di dân của chính phủ.
  • B. Do thiếu tài nguyên khoáng sản.
  • C. Do điều kiện sống và sản xuất không thuận lợi.
  • D. Do tỉ lệ sinh thấp hơn tỉ lệ tử.

Câu 9: Đâu là một trong những biểu hiện của cơ cấu dân số theo lao động?

  • A. Tỉ lệ dân số hoạt động kinh tế và không hoạt động kinh tế.
  • B. Tỉ lệ nam và nữ trong tổng dân số.
  • C. Tỉ lệ người dưới 15 tuổi và trên 65 tuổi.
  • D. Tỉ lệ dân số sống ở thành thị và nông thôn.

Câu 10: Phân tích ý nghĩa của việc nghiên cứu cơ cấu dân số theo tuổi đối với việc hoạch định chính sách phát triển kinh tế - xã hội.

  • A. Xác định các khu vực cần tập trung phát triển nông nghiệp.
  • B. Dự báo xu hướng biến đổi khí hậu trong tương lai.
  • C. Đánh giá hiệu quả của các chính sách thương mại quốc tế.
  • D. Hoạch định kế hoạch phát triển giáo dục, y tế và an sinh xã hội.

Câu 11: Yếu tố nào sau đây được xem là lực đẩy (push factor) trong quá trình chuyển cư?

  • A. Cơ hội việc làm phong phú.
  • B. Môi trường sống trong lành.
  • C. Đất đai bạc màu, khó canh tác.
  • D. Hệ thống giáo dục phát triển.

Câu 12: Dựa vào dữ liệu: Dân số thế giới năm 2020 là khoảng 7.8 tỉ người. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên trung bình toàn cầu khoảng 1.1%. Hãy ước tính số người tăng thêm trên toàn cầu trong năm 2020 là bao nhiêu?

  • A. Khoảng 85-86 triệu người.
  • B. Khoảng 780 triệu người.
  • C. Khoảng 1.1 tỉ người.
  • D. Khoảng 7.8 tỉ người.

Câu 13: Quá trình đô thị hóa có thể gây ra những tác động tiêu cực nào đến môi trường tự nhiên ở các đô thị lớn?

  • A. Giảm thiểu ô nhiễm không khí do sử dụng công nghệ sạch.
  • B. Gia tăng ô nhiễm môi trường (không khí, nước, rác thải).
  • C. Mở rộng diện tích rừng và cây xanh trong nội đô.
  • D. Cải thiện chất lượng nguồn nước ngầm.

Câu 14: Tại sao các đô thị lớn thường là trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học kỹ thuật và dịch vụ?

  • A. Tập trung dân cư, lao động, cơ sở hạ tầng và thị trường lớn.
  • B. Diện tích đất nông nghiệp lớn và màu mỡ.
  • C. Khí hậu ôn hòa quanh năm.
  • D. Chỉ tập trung vào sản xuất công nghiệp nặng.

Câu 15: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng về mối quan hệ giữa dân số và tài nguyên môi trường?

  • A. Dân số tăng không ảnh hưởng đến tài nguyên môi trường.
  • B. Tài nguyên môi trường luôn vô hạn và đủ đáp ứng cho mọi quy mô dân số.
  • C. Dân số tăng nhanh giúp cải thiện chất lượng môi trường.
  • D. Dân số tăng nhanh có thể gây cạn kiệt tài nguyên và ô nhiễm môi trường.

Câu 16: Giả sử một quốc gia đang thực hiện chính sách khuyến khích sinh đẻ. Điều này có thể dẫn đến sự thay đổi nào trong cơ cấu dân số theo tuổi trong tương lai?

  • A. Tỉ lệ người già giảm xuống nhanh chóng.
  • B. Tỉ lệ người trẻ tuổi (dưới tuổi lao động) có xu hướng tăng lên.
  • C. Tỉ lệ người trong độ tuổi lao động giảm mạnh.
  • D. Không có sự thay đổi đáng kể trong cơ cấu dân số theo tuổi.

Câu 17: Di dân từ nông thôn ra thành thị ở các nước đang phát triển có xu hướng tập trung vào nhóm tuổi nào là chủ yếu?

  • A. Chủ yếu là trẻ em dưới 15 tuổi.
  • B. Chủ yếu là người già trên 65 tuổi.
  • C. Phân bố đều ở tất cả các nhóm tuổi.
  • D. Chủ yếu là nhóm tuổi trong độ tuổi lao động.

Câu 18: Nhân khẩu học (Demography) là ngành khoa học nghiên cứu về vấn đề gì?

  • A. Dân số và các quy luật phát triển của dân số.
  • B. Địa hình và các dạng địa hình trên Trái Đất.
  • C. Khí hậu và biến đổi khí hậu toàn cầu.
  • D. Các loại đất và sự phân bố đất trên thế giới.

Câu 19: Tại sao tỉ suất tử thô ở các nước phát triển có xu hướng cao hơn một số nước đang phát triển?

  • A. Điều kiện y tế ở các nước phát triển kém hơn.
  • B. Chiến tranh và dịch bệnh xảy ra thường xuyên.
  • C. Cơ cấu dân số ở các nước phát triển có tỉ lệ người già cao hơn.
  • D. Ô nhiễm môi trường ở các nước phát triển nghiêm trọng hơn.

Câu 20: Phân tích ý nghĩa của dân số là nguồn lực đối với sự phát triển kinh tế - xã hội.

  • A. Dân số chỉ tạo ra gánh nặng cho nền kinh tế.
  • B. Dân số chỉ có vai trò là người tiêu thụ.
  • C. Dân số không có mối liên hệ với sản xuất.
  • D. Dân số cung cấp nguồn lao động và tạo ra thị trường tiêu thụ.

Câu 21: Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên âm có thể xảy ra ở quốc gia nào?

  • A. Quốc gia có tỉ suất sinh rất thấp và tỉ lệ người già cao.
  • B. Quốc gia có tỉ suất sinh rất cao và tỉ lệ người trẻ cao.
  • C. Quốc gia đang có chiến tranh hoặc dịch bệnh.
  • D. Quốc gia có tỉ lệ nhập cư cao hơn tỉ lệ xuất cư.

Câu 22: Dạng phân bố dân cư nào phổ biến ở các quốc gia có diện tích rộng lớn nhưng điều kiện tự nhiên không đồng đều và lịch sử khai thác lãnh thổ khác nhau?

  • A. Phân bố rất đồng đều trên toàn lãnh thổ.
  • B. Phân bố không đồng đều, tập trung ở những khu vực thuận lợi.
  • C. Chỉ tập trung ở vùng núi cao.
  • D. Chỉ tập trung ở vùng hoang mạc.

Câu 23: Phân tích thách thức lớn nhất về mặt kinh tế khi một quốc gia có cơ cấu dân số già hóa nhanh.

  • A. Thiếu trường học và cơ sở giáo dục.
  • B. Thừa lao động, tỉ lệ thất nghiệp cao.
  • C. Nhu cầu nhà ở giảm mạnh.
  • D. Gia tăng gánh nặng cho hệ thống an sinh xã hội (hưu trí, y tế).

Câu 24: Yếu tố nào sau đây được xem là lực hút (pull factor) trong quá trình chuyển cư?

  • A. Cơ hội việc làm và thu nhập cao.
  • B. Thiên tai, hạn hán.
  • C. Môi trường sống ô nhiễm.
  • D. Thiếu dịch vụ công cộng.

Câu 25: Dựa vào sơ đồ đơn giản về cơ cấu dân số theo tuổi gồm 3 nhóm: dưới tuổi lao động, trong tuổi lao động, trên tuổi lao động. Nếu tỉ lệ nhóm dưới tuổi lao động và nhóm trên tuổi lao động tăng lên đáng kể so với nhóm trong tuổi lao động, điều này gây ra hậu quả gì về mặt kinh tế?

  • A. Giảm tỉ lệ thất nghiệp.
  • B. Tăng nguồn lao động dồi dào.
  • C. Gia tăng gánh nặng dân số phụ thuộc.
  • D. Thúc đẩy sự phát triển của các ngành công nghiệp nặng.

Câu 26: Đô thị hóa có thể góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế bằng cách nào?

  • A. Làm giảm năng suất lao động trong khu vực dịch vụ.
  • B. Tạo động lực cho sự phát triển công nghiệp và dịch vụ.
  • C. Hạn chế sự hình thành các trung tâm kinh tế mới.
  • D. Giảm quy mô thị trường tiêu thụ hàng hóa.

Câu 27: Tại sao các vùng đồng bằng, ven biển thường có mật độ dân số cao hơn vùng núi và cao nguyên?

  • A. Khí hậu lạnh giá hơn.
  • B. Thiếu tài nguyên khoáng sản.
  • C. Giao thông khó khăn.
  • D. Địa hình bằng phẳng, đất đai màu mỡ, giao thông thuận lợi.

Câu 28: Tỉ lệ dân số thành thị ngày càng tăng trên thế giới phản ánh xu hướng nào?

  • A. Quá trình đô thị hóa đang diễn ra mạnh mẽ.
  • B. Dân số nông thôn đang tăng nhanh hơn dân số thành thị.
  • C. Tỉ lệ sinh ở nông thôn thấp hơn ở thành thị.
  • D. Quá trình công nghiệp hóa đang dừng lại.

Câu 29: Chất lượng dân số được đánh giá dựa trên những tiêu chí chủ yếu nào?

  • A. Mật độ dân số và tỉ lệ gia tăng tự nhiên.
  • B. Thể chất, trí tuệ, trình độ học vấn và chuyên môn.
  • C. Tỉ lệ nam/nữ và cơ cấu tuổi.
  • D. Quy mô dân số và phân bố dân cư.

Câu 30: Phân tích tác động tích cực của chuyển cư đối với vùng nhập cư.

  • A. Làm giảm áp lực về việc làm.
  • B. Gia tăng gánh nặng cho hệ thống an sinh xã hội.
  • C. Bổ sung nguồn lao động, thúc đẩy phát triển kinh tế.
  • D. Làm suy giảm sự đa dạng văn hóa.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Một quốc gia có tỉ suất sinh thô là 18‰ và tỉ suất tử thô là 7‰. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của quốc gia này là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Biểu đồ tháp dân số của một quốc gia có đặc điểm đáy rộng, đỉnh nhọn thể hiện điều gì về cơ cấu dân số theo tuổi của quốc gia đó?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Phân tích tác động kinh tế chủ yếu của quá trình đô thị hóa tự phát, không theo quy hoạch ở các nước đang phát triển.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Một quốc gia có tỉ lệ nam/nữ ở nhóm tuổi trên 65 là 80%. Điều này phản ánh đặc điểm nào của cơ cấu dân số theo giới ở nhóm tuổi này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Hiện tượng "chảy máu chất xám" trong chuyển cư quốc tế mô tả tình trạng nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Một quốc gia đang đối mặt với tình trạng dân số già hóa nhanh chóng. Chính sách dân số nào có thể được cân nhắc để giải quyết vấn đề này?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Dân số phân bố không đồng đều trên thế giới chủ yếu do sự khác biệt về những yếu tố nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Tại sao các khu vực có điều kiện tự nhiên khắc nghiệt (hoang mạc, vùng cực, núi cao) thường có mật độ dân số thấp?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Đâu là một trong những biểu hiện của cơ cấu dân số theo lao động?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Phân tích ý nghĩa của việc nghiên cứu cơ cấu dân số theo tuổi đối với việc hoạch định chính sách phát triển kinh tế - xã hội.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Yếu tố nào sau đây được xem là lực đẩy (push factor) trong quá trình chuyển cư?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Dựa vào dữ liệu: Dân số thế giới năm 2020 là khoảng 7.8 tỉ người. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên trung bình toàn cầu khoảng 1.1%. Hãy ước tính số người tăng thêm trên toàn cầu trong năm 2020 là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Quá trình đô thị hóa có thể gây ra những tác động tiêu cực nào đến môi trường tự nhiên ở các đô thị lớn?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Tại sao các đô thị lớn thường là trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học kỹ thuật và dịch vụ?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng về mối quan hệ giữa dân số và tài nguyên môi trường?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Giả sử một quốc gia đang thực hiện chính sách khuyến khích sinh đẻ. Điều này có thể dẫn đến sự thay đổi nào trong cơ cấu dân số theo tuổi trong tương lai?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Di dân từ nông thôn ra thành thị ở các nước đang phát triển có xu hướng tập trung vào nhóm tuổi nào là chủ yếu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Nhân khẩu học (Demography) là ngành khoa học nghiên cứu về vấn đề gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Tại sao tỉ suất tử thô ở các nước phát triển có xu hướng cao hơn một số nước đang phát triển?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Phân tích ý nghĩa của dân số là nguồn lực đối với sự phát triển kinh tế - xã hội.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên âm có thể xảy ra ở quốc gia nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Dạng phân bố dân cư nào phổ biến ở các quốc gia có diện tích rộng lớn nhưng điều kiện tự nhiên không đồng đều và lịch sử khai thác lãnh thổ khác nhau?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Phân tích thách thức lớn nhất về mặt kinh tế khi một quốc gia có cơ cấu dân số già hóa nhanh.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Yếu tố nào sau đây được xem là lực hút (pull factor) trong quá trình chuyển cư?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Dựa vào sơ đồ đơn giản về cơ cấu dân số theo tuổi gồm 3 nhóm: dưới tuổi lao động, trong tuổi lao động, trên tuổi lao động. Nếu tỉ lệ nhóm dưới tuổi lao động và nhóm trên tuổi lao động tăng lên đáng kể so với nhóm trong tuổi lao động, điều này gây ra hậu quả gì về mặt kinh tế?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Đô thị hóa có thể góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế bằng cách nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Tại sao các vùng đồng bằng, ven biển thường có mật độ dân số cao hơn vùng núi và cao nguyên?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Tỉ lệ dân số thành thị ngày càng tăng trên thế giới phản ánh xu hướng nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Chất lượng dân số được đánh giá dựa trên những tiêu chí chủ yếu nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Phân tích tác động tích cực của chuyển cư đối với vùng nhập cư.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8 - Đề 03

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8 - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một quốc gia có tỉ suất sinh thô là 18‰ và tỉ suất tử thô là 7‰. Trong cùng năm đó, 50.000 người nhập cư và 30.000 người xuất cư. Nếu quy mô dân số trung bình của quốc gia này là 10 triệu người, tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của quốc gia đó là bao nhiêu?

  • A. 1.1‰
  • B. 2‰
  • C. 11‰
  • D. 1.1%

Câu 2: Biểu đồ tháp dân số của một quốc gia cho thấy đáy tháp rất rộng, sườn tháp dốc nhanh và đỉnh tháp nhọn. Đặc điểm này phản ánh điều gì về cơ cấu dân số theo tuổi của quốc gia đó?

  • A. Tỉ lệ người già cao, tỉ lệ trẻ em thấp.
  • B. Tỉ lệ trẻ em cao, tuổi thọ trung bình thấp.
  • C. Tỉ lệ dân số trong độ tuổi lao động rất cao.
  • D. Dân số đang có xu hướng giảm mạnh.

Câu 3: Sự phát triển mạnh mẽ của ngành công nghiệp chế biến nông sản tại một vùng nông thôn xa xôi có khả năng tác động như thế nào đến phân bố dân cư của vùng?

  • A. Làm tăng tỉ lệ xuất cư của lực lượng lao động trẻ.
  • B. Giảm áp lực dân số lên các vùng đô thị lớn.
  • C. Thu hút lao động từ nơi khác đến, làm tăng mật độ dân số tại chỗ.
  • D. Không ảnh hưởng đáng kể đến phân bố dân cư do tính chất nông nghiệp.

Câu 4: Quá trình đô thị hóa có thể tạo ra những tác động tiêu cực đáng kể nào đối với môi trường tại các đô thị lớn?

  • A. Gia tăng ô nhiễm không khí, nước và rác thải do tập trung sản xuất và sinh hoạt.
  • B. Cải thiện chất lượng không khí nhờ sự phát triển của giao thông công cộng.
  • C. Giảm thiểu áp lực lên tài nguyên thiên nhiên ở các vùng nông thôn.
  • D. Tăng diện tích cây xanh và không gian công cộng.

Câu 5: Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng ít nhất đến sự thay đổi quy mô dân số toàn cầu?

  • A. Tỉ suất sinh thô.
  • B. Tỉ suất tử thô.
  • C. Các dịch bệnh lớn trên quy mô toàn cầu.
  • D. Tỉ suất nhập cư giữa các quốc gia.

Câu 6: Một quốc gia có 65% lực lượng lao động làm việc trong ngành dịch vụ, 30% trong công nghiệp và xây dựng, và chỉ 5% trong nông - lâm - ngư nghiệp. Cơ cấu lao động này đặc trưng cho nền kinh tế ở trình độ phát triển nào?

  • A. Phát triển cao (hậu công nghiệp).
  • B. Đang phát triển (công nghiệp hóa).
  • C. Kém phát triển (chủ yếu nông nghiệp).
  • D. Chuyển đổi sang kinh tế xanh.

Câu 7: Khu vực có điều kiện tự nhiên khắc nghiệt như sa mạc hoặc vùng núi cao thường có đặc điểm phân bố dân cư như thế nào?

  • A. Mật độ dân số rất cao do tài nguyên khoáng sản phong phú.
  • B. Mật độ dân số thấp, dân cư tập trung ở những nơi có điều kiện thuận lợi hơn.
  • C. Dân cư phân bố đồng đều khắp khu vực.
  • D. Chỉ có dân cư tạm trú theo mùa.

Câu 8: Vấn đề "già hóa dân số" đang là thách thức lớn đối với nhiều quốc gia phát triển. Thách thức chủ yếu về mặt kinh tế - xã hội của vấn đề này là gì?

  • A. Tăng tỉ lệ thất nghiệp trong giới trẻ.
  • B. Giảm nhu cầu về dịch vụ y tế và chăm sóc sức khỏe.
  • C. Tăng tỉ lệ sinh do chính sách khuyến khích.
  • D. Tăng áp lực lên hệ thống an sinh xã hội và nguồn lao động.

Câu 9: Đô thị hóa được hiểu một cách cốt lõi là quá trình nào sau đây?

  • A. Xây dựng thêm nhiều tòa nhà cao tầng ở các thành phố.
  • B. Mở rộng diện tích của các thành phố hiện có.
  • C. Tăng tỉ lệ dân số sống trong các đô thị và sự lan tỏa lối sống thành thị.
  • D. Chuyển đổi toàn bộ diện tích nông thôn thành đô thị.

Câu 10: So với di cư trong nước (nội địa), di cư quốc tế thường chịu ảnh hưởng mạnh mẽ hơn bởi yếu tố nào sau đây?

  • A. Sự khác biệt về chính sách nhập cư và rào cản pháp lý giữa các quốc gia.
  • B. Sự khác biệt về điều kiện khí hậu giữa các vùng.
  • C. Khoảng cách địa lý giữa nơi đi và nơi đến.
  • D. Sự khác biệt về phong tục tập quán giữa các vùng trong cùng một nước.

Câu 11: Một quốc gia đang ở giai đoạn có tỉ suất sinh cao nhưng tỉ suất tử bắt đầu giảm đáng kể nhờ những tiến bộ y tế. Theo mô hình chuyển đổi dân số (Demographic Transition Model), quốc gia này có khả năng đang ở giai đoạn nào?

  • A. Giai đoạn đầu (tỉ suất sinh và tử đều cao).
  • B. Giai đoạn giữa (tỉ suất sinh cao, tỉ suất tử giảm).
  • C. Giai đoạn cuối (tỉ suất sinh và tử đều thấp).
  • D. Giai đoạn sau chuyển đổi (dân số già hóa).

Câu 12: Ở những khu vực có mật độ dân số cao nhưng tài nguyên thiên nhiên (đất đai, nước ngọt) lại hạn chế, vấn đề kinh tế - xã hội nào sau đây có khả năng trầm trọng nhất?

  • A. Thiếu lao động có tay nghề cao.
  • B. Thừa thãi đất đai cho sản xuất nông nghiệp.
  • C. Sức ép lớn lên môi trường và nguy cơ thiếu hụt tài nguyên.
  • D. Phân bố dân cư đồng đều, không có sự tập trung.

Câu 13: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa "phân bố dân cư" và "mật độ dân số" là gì?

  • A. Phân bố dân cư chỉ xét ở nông thôn, còn mật độ dân số xét ở đô thị.
  • B. Phân bố dân cư chỉ liên quan đến giới tính, còn mật độ dân số liên quan đến tuổi.
  • C. Phân bố dân cư là số người trên một đơn vị diện tích, còn mật độ dân số là cách sắp xếp dân cư.
  • D. Phân bố dân cư mô tả cách dân cư sống rải rác hay tập trung, còn mật độ dân số là chỉ tiêu đo lường sự tập trung đó (số người/đơn vị diện tích).

Câu 14: Sự phát triển của công nghệ thông tin và viễn thông có tác động như thế nào đến xu hướng phân bố dân cư hiện nay?

  • A. Buộc dân cư phải tập trung nhiều hơn vào các trung tâm đô thị lớn.
  • B. Giúp con người có thể làm việc từ xa, giảm bớt sự phụ thuộc vào vị trí địa lý, có thể thúc đẩy xu hướng phân tán.
  • C. Làm giảm hoàn toàn nhu cầu di chuyển và di cư.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến phân bố lao động trong ngành dịch vụ.

Câu 15: Một quốc gia có tỉ lệ dân số dưới 15 tuổi chiếm hơn 35% tổng dân số. Thách thức trước mắt mà quốc gia này có khả năng phải đối mặt là gì?

  • A. Áp lực lớn lên hệ thống giáo dục, y tế và tạo việc làm trong tương lai.
  • B. Thiếu hụt nguồn lao động trầm trọng.
  • C. Vấn đề già hóa dân số ngày càng nghiêm trọng.
  • D. Nhu cầu về dịch vụ chăm sóc người già tăng cao.

Câu 16: Chính sách dân số của một quốc gia chuyển từ "một con" sang "hai con" hoặc "ba con". Mục tiêu chủ yếu của sự thay đổi chính sách này có thể là gì?

  • A. Tăng nhanh quy mô dân số để có lợi thế về quân sự.
  • B. Giảm tỉ lệ thất nghiệp trong tương lai.
  • C. Giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường do dân số đông.
  • D. Ứng phó với tình trạng già hóa dân số và thiếu hụt lao động trong dài hạn.

Câu 17: Khái niệm "sức ép dân số" (population pressure) thể hiện mối quan hệ giữa các yếu tố nào sau đây?

  • A. Tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử.
  • B. Quy mô dân số, tốc độ gia tăng dân số và khả năng cung cấp tài nguyên, môi trường sống.
  • C. Tỉ lệ dân số thành thị và nông thôn.
  • D. Cơ cấu giới tính và tuổi thọ trung bình.

Câu 18: Quan sát bản đồ phân bố dân cư một quốc gia cho thấy dân cư tập trung đông đúc ở khu vực đồng bằng ven biển và dọc theo các sông lớn. Yếu tố tự nhiên nào sau đây không phải là nguyên nhân chính giải thích cho sự tập trung này?

  • A. Địa hình bằng phẳng, thuận lợi cho sản xuất và sinh hoạt.
  • B. Nguồn nước dồi dào cho nông nghiệp và đời sống.
  • C. Khí hậu khắc nghiệt, ít mưa.
  • D. Đất đai màu mỡ (ví dụ: đất phù sa).

Câu 19: Hiện tượng "chảy máu chất xám" (brain drain) là một hình thức di cư quốc tế, trong đó lao động có trình độ cao di chuyển từ quốc gia này sang quốc gia khác. Tác động tiêu cực lớn nhất của hiện tượng này đối với quốc gia xuất cư là gì?

  • A. Mất đi nguồn nhân lực quan trọng, ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế - xã hội.
  • B. Giảm quy mô dân số một cách nhanh chóng.
  • C. Tăng tỉ lệ thất nghiệp trong nước.
  • D. Giảm áp lực lên hệ thống giáo dục.

Câu 20: Tỉ suất giới tính (số nam trên 100 nữ) của một quốc gia ở nhóm tuổi dưới 15 là 112. Điều này có thể gợi ý về vấn đề gì trong cơ cấu dân số theo giới của quốc gia đó?

  • A. Tuổi thọ trung bình của nam giới cao hơn nữ giới.
  • B. Tỉ lệ tử vong ở trẻ em gái cao hơn trẻ em trai.
  • C. Quốc gia đang trải qua chiến tranh kéo dài.
  • D. Có thể có sự mất cân bằng giới tính khi sinh do các yếu tố kinh tế - xã hội hoặc công nghệ.

Câu 21: Dựa vào bảng số liệu giả định về tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô của một quốc gia qua các giai đoạn, hãy xác định giai đoạn nào có tốc độ gia tăng dân số tự nhiên nhanh nhất:
- Giai đoạn A: Sinh 35‰, Tử 25‰
- Giai đoạn B: Sinh 30‰, Tử 15‰
- Giai đoạn C: Sinh 20‰, Tử 10‰
- Giai đoạn D: Sinh 15‰, Tử 12‰

  • A. Giai đoạn A
  • B. Giai đoạn B
  • C. Giai đoạn C
  • D. Giai đoạn D

Câu 22: Sự chuyển đổi từ nền kinh tế nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ thường kéo theo những thay đổi đáng kể nào trong cơ cấu dân số theo khu vực kinh tế?

  • A. Giảm tỉ trọng lao động trong nông nghiệp, tăng tỉ trọng trong công nghiệp và dịch vụ.
  • B. Tăng tỉ trọng lao động trong nông nghiệp, giảm tỉ trọng trong công nghiệp và dịch vụ.
  • C. Tỉ trọng lao động trong cả ba khu vực đều tăng đồng đều.
  • D. Không có sự thay đổi đáng kể trong cơ cấu lao động.

Câu 23: Thời kỳ "dân số vàng" (hay cơ cấu dân số vàng) của một quốc gia được đặc trưng bởi điều gì?

  • A. Tỉ lệ sinh rất cao.
  • B. Tỉ lệ người già chiếm đa số.
  • C. Tỉ lệ dân số trong độ tuổi lao động cao hơn đáng kể so với tổng tỉ lệ dân số phụ thuộc (trẻ em và người già).
  • D. Tỉ lệ nam giới cao hơn nữ giới.

Câu 24: Khi quá trình di cư từ nông thôn ra thành thị diễn ra quá nhanh và không được quản lý tốt, hậu quả tiêu cực nào sau đây có khả năng xảy ra tại các đô thị nhập cư?

  • A. Cải thiện đáng kể chất lượng cuộc sống cho người dân địa phương.
  • B. Gia tăng áp lực lên hạ tầng (nhà ở, giao thông, y tế, giáo dục) và các vấn đề xã hội (thất nghiệp, tệ nạn).
  • C. Giảm quy mô dân số đô thị.
  • D. Tăng cường sản xuất nông nghiệp trong nội thành.

Câu 25: Nhận định nào sau đây về mục tiêu của chính sách dân số là không chính xác?

  • A. Điều chỉnh quy mô dân số cho phù hợp với khả năng phát triển kinh tế.
  • B. Cải thiện chất lượng dân số (sức khỏe, giáo dục).
  • C. Điều chỉnh cơ cấu dân số (ví dụ: giảm tỉ lệ sinh để kiểm soát gia tăng).
  • D. Luôn nhằm mục đích giảm tỉ lệ tử vong xuống mức thấp nhất bằng mọi giá.

Câu 26: Phân biệt giữa "đô thị hóa" và "sự phát triển của đô thị". Khía cạnh nào sau đây chỉ thuộc về "đô thị hóa"?

  • A. Sự tăng tỉ lệ dân số sống trong các đô thị trên tổng dân số.
  • B. Sự mở rộng diện tích vật lý và xây dựng của đô thị.
  • C. Sự nâng cấp hạ tầng kỹ thuật và xã hội trong đô thị.
  • D. Sự gia tăng các hoạt động kinh tế phi nông nghiệp trong đô thị.

Câu 27: Một tỉnh có 70% lao động làm nông nghiệp vào năm 2010. Đến năm 2020, tỉ lệ này giảm xuống còn 40%, tỉ lệ lao động công nghiệp tăng từ 15% lên 30%, và dịch vụ tăng từ 15% lên 30%. Sự thay đổi này phản ánh điều gì về quá trình phát triển kinh tế của tỉnh?

  • A. Tỉnh đang trải qua quá trình đô thị hóa mạnh mẽ nhưng chưa có sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
  • B. Tỉnh vẫn duy trì nền kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp.
  • C. Tỉnh đang có sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • D. Tỉnh đang gặp khó khăn trong việc tạo việc làm phi nông nghiệp.

Câu 28: Di cư quốc tế có thể mang lại lợi ích kinh tế nào cho quốc gia xuất cư?

  • A. Gia tăng áp lực lên thị trường lao động trong nước.
  • B. Mất đi toàn bộ nguồn nhân lực có kỹ năng.
  • C. Giảm thu nhập quốc dân do thiếu lao động.
  • D. Nguồn kiều hối (tiền gửi về từ người lao động ở nước ngoài) tăng lên.

Câu 29: Tỉ suất nhập cư là chỉ tiêu đo lường điều gì?

  • A. Số người đến sinh sống ở một địa phương trong một đơn vị thời gian so với dân số trung bình của địa phương đó.
  • B. Số người rời đi khỏi một địa phương trong một đơn vị thời gian so với dân số trung bình của địa phương đó.
  • C. Sự chênh lệch giữa số người đến và số người đi khỏi một địa phương.
  • D. Tổng số người sinh ra trong năm chia cho tổng số người nhập cư.

Câu 30: Một thành phố có dân số 2 triệu người vào đầu năm. Trong năm đó, có 30.000 ca sinh, 10.000 ca tử, 50.000 người nhập cư và 20.000 người xuất cư. Quy mô dân số của thành phố vào cuối năm (giả định không có sai số thống kê) là bao nhiêu?

  • A. 2.050.000 người.
  • B. 2.050.000 người.
  • C. 2.030.000 người.
  • D. 2.060.000 người.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Một quốc gia có tỉ suất sinh thô là 18‰ và tỉ suất tử thô là 7‰. Trong cùng năm đó, 50.000 người nhập cư và 30.000 người xuất cư. Nếu quy mô dân số trung bình của quốc gia này là 10 triệu người, tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của quốc gia đó là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Biểu đồ tháp dân số của một quốc gia cho thấy đáy tháp rất rộng, sườn tháp dốc nhanh và đỉnh tháp nhọn. Đặc điểm này phản ánh điều gì về cơ cấu dân số theo tuổi của quốc gia đó?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Sự phát triển mạnh mẽ của ngành công nghiệp chế biến nông sản tại một vùng nông thôn xa xôi có khả năng tác động như thế nào đến phân bố dân cư của vùng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Quá trình đô thị hóa có thể tạo ra những tác động tiêu cực đáng kể nào đối với môi trường tại các đô thị lớn?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng *ít nhất* đến sự thay đổi quy mô dân số *toàn cầu*?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Một quốc gia có 65% lực lượng lao động làm việc trong ngành dịch vụ, 30% trong công nghiệp và xây dựng, và chỉ 5% trong nông - lâm - ngư nghiệp. Cơ cấu lao động này đặc trưng cho nền kinh tế ở trình độ phát triển nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Khu vực có điều kiện tự nhiên khắc nghiệt như sa mạc hoặc vùng núi cao thường có đặc điểm phân bố dân cư như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Vấn đề 'già hóa dân số' đang là thách thức lớn đối với nhiều quốc gia phát triển. Thách thức *chủ yếu* về mặt kinh tế - xã hội của vấn đề này là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Đô thị hóa được hiểu một cách *cốt lõi* là quá trình nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: So với di cư trong nước (nội địa), di cư quốc tế thường chịu ảnh hưởng mạnh mẽ hơn bởi yếu tố nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Một quốc gia đang ở giai đoạn có tỉ suất sinh cao nhưng tỉ suất tử bắt đầu giảm đáng kể nhờ những tiến bộ y tế. Theo mô hình chuyển đổi dân số (Demographic Transition Model), quốc gia này có khả năng đang ở giai đoạn nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Ở những khu vực có mật độ dân số cao nhưng tài nguyên thiên nhiên (đất đai, nước ngọt) lại hạn chế, vấn đề kinh tế - xã hội nào sau đây có khả năng trầm trọng nhất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Điểm khác biệt *cơ bản nhất* giữa 'phân bố dân cư' và 'mật độ dân số' là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Sự phát triển của công nghệ thông tin và viễn thông có tác động như thế nào đến xu hướng phân bố dân cư hiện nay?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Một quốc gia có tỉ lệ dân số dưới 15 tuổi chiếm hơn 35% tổng dân số. Thách thức *trước mắt* mà quốc gia này có khả năng phải đối mặt là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Chính sách dân số của một quốc gia chuyển từ 'một con' sang 'hai con' hoặc 'ba con'. Mục tiêu *chủ yếu* của sự thay đổi chính sách này có thể là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Khái niệm 'sức ép dân số' (population pressure) thể hiện mối quan hệ giữa các yếu tố nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Quan sát bản đồ phân bố dân cư một quốc gia cho thấy dân cư tập trung đông đúc ở khu vực đồng bằng ven biển và dọc theo các sông lớn. Yếu tố tự nhiên nào sau đây *không phải* là nguyên nhân chính giải thích cho sự tập trung này?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Hiện tượng 'chảy máu chất xám' (brain drain) là một hình thức di cư quốc tế, trong đó lao động có trình độ cao di chuyển từ quốc gia này sang quốc gia khác. Tác động tiêu cực *lớn nhất* của hiện tượng này đối với quốc gia *xuất cư* là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Tỉ suất giới tính (số nam trên 100 nữ) của một quốc gia ở nhóm tuổi dưới 15 là 112. Điều này có thể gợi ý về vấn đề gì trong cơ cấu dân số theo giới của quốc gia đó?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Dựa vào bảng số liệu giả định về tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô của một quốc gia qua các giai đoạn, hãy xác định giai đoạn nào có tốc độ gia tăng dân số tự nhiên *nhanh nhất*:
- Giai đoạn A: Sinh 35‰, Tử 25‰
- Giai đoạn B: Sinh 30‰, Tử 15‰
- Giai đoạn C: Sinh 20‰, Tử 10‰
- Giai đoạn D: Sinh 15‰, Tử 12‰

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Sự chuyển đổi từ nền kinh tế nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ thường kéo theo những thay đổi đáng kể nào trong cơ cấu dân số theo khu vực kinh tế?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Thời kỳ 'dân số vàng' (hay cơ cấu dân số vàng) của một quốc gia được đặc trưng bởi điều gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Khi quá trình di cư từ nông thôn ra thành thị diễn ra quá nhanh và không được quản lý tốt, hậu quả tiêu cực nào sau đây có khả năng xảy ra tại các đô thị *nhập cư*?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Nhận định nào sau đây về mục tiêu của chính sách dân số là *không chính xác*?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Phân biệt giữa 'đô thị hóa' và 'sự phát triển của đô thị'. Khía cạnh nào sau đây chỉ thuộc về 'đô thị hóa'?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Một tỉnh có 70% lao động làm nông nghiệp vào năm 2010. Đến năm 2020, tỉ lệ này giảm xuống còn 40%, tỉ lệ lao động công nghiệp tăng từ 15% lên 30%, và dịch vụ tăng từ 15% lên 30%. Sự thay đổi này phản ánh điều gì về quá trình phát triển kinh tế của tỉnh?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Di cư quốc tế có thể mang lại lợi ích kinh tế nào cho quốc gia *xuất cư*?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Tỉ suất nhập cư là chỉ tiêu đo lường điều gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Một thành phố có dân số 2 triệu người vào đầu năm. Trong năm đó, có 30.000 ca sinh, 10.000 ca tử, 50.000 người nhập cư và 20.000 người xuất cư. Quy mô dân số của thành phố vào cuối năm (giả định không có sai số thống kê) là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8 - Đề 04

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8 - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quy mô dân số của một quốc gia được xác định chủ yếu bởi các yếu tố nào sau đây?

  • A. Tỉ suất sinh thô, tỉ suất tử thô và cơ cấu giới tính.
  • B. Tỉ suất gia tăng tự nhiên, tỉ suất gia tăng cơ học và mật độ dân số.
  • C. Tỉ suất sinh thô, tỉ suất tử thô và tuổi thọ trung bình.
  • D. Tỉ suất sinh thô, tỉ suất tử thô và tỉ suất gia tăng cơ học.

Câu 2: Một quốc gia có tỉ suất sinh thô là 18‰ và tỉ suất tử thô là 7‰. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của quốc gia này là bao nhiêu?

  • A. 25‰
  • B. 11‰
  • C. 1.1‰
  • D. 2.5‰

Câu 3: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc nghiên cứu tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên là giúp chúng ta hiểu rõ về điều gì?

  • A. Trình độ phát triển kinh tế của một quốc gia.
  • B. Quy mô dân số hiện tại và phân bố dân cư.
  • C. Sự biến động (tăng hay giảm) của quy mô dân số do sinh và tử.
  • D. Tỉ lệ người di cư đến và đi khỏi một vùng.

Câu 4: Yếu tố tự nhiên-sinh học nào sau đây có ảnh hưởng trực tiếp và rõ rệt nhất đến tỉ suất sinh thô?

  • A. Cơ cấu dân số theo độ tuổi và giới tính.
  • B. Trình độ y tế và chăm sóc sức khỏe.
  • C. Phong tục tập quán và tôn giáo.
  • D. Chính sách dân số của nhà nước.

Câu 5: Tại sao ở các quốc gia đang phát triển, tỉ suất sinh thô thường có xu hướng cao hơn so với các quốc gia phát triển?

  • A. Do tuổi thọ trung bình thấp hơn.
  • B. Do tỉ lệ tử vong trẻ em cao hơn.
  • C. Do dân số trẻ chiếm tỉ lệ nhỏ.
  • D. Do phong tục tập quán, tâm lý xã hội và trình độ phát triển kinh tế-xã hội còn hạn chế.

Câu 6: Sự phát triển vượt bậc của y học, cải thiện điều kiện vệ sinh và dinh dưỡng có tác động chủ yếu đến yếu tố dân số nào?

  • A. Làm tăng tỉ suất sinh thô.
  • B. Làm giảm tỉ suất tử thô và tăng tuổi thọ trung bình.
  • C. Làm tăng tỉ lệ di cư ra nước ngoài.
  • D. Làm thay đổi cơ cấu dân số theo khu vực kinh tế.

Câu 7: Các sự kiện như chiến tranh, thiên tai (động đất, sóng thần, dịch bệnh lớn) thường có tác động đột ngột và mạnh mẽ làm tăng yếu tố dân số nào?

  • A. Tỉ suất sinh thô.
  • B. Tỉ suất gia tăng cơ học.
  • C. Tỉ suất tử thô.
  • D. Tuổi thọ trung bình.

Câu 8: Dựa vào tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên, vì sao các quốc gia phát triển thường đối mặt với vấn đề già hóa dân số, trong khi các quốc gia đang phát triển lại có cơ cấu dân số trẻ?

  • A. Quốc gia phát triển có tỉ suất tử thô rất cao, quốc gia đang phát triển có tỉ suất sinh thô rất thấp.
  • B. Quốc gia phát triển có nhiều người di cư đến, quốc gia đang phát triển có nhiều người di cư đi.
  • C. Quốc gia phát triển áp dụng chính sách khuyến khích sinh, quốc gia đang phát triển hạn chế sinh.
  • D. Quốc gia phát triển có tỉ suất sinh và tử thấp (gia tăng tự nhiên thấp), quốc gia đang phát triển có tỉ suất sinh cao và tử giảm (gia tăng tự nhiên cao).

Câu 9: Sự thay đổi quy mô dân số của một vùng lãnh thổ (quốc gia, tỉnh,...) do sự chênh lệch giữa số người đến và số người đi được gọi là gì?

  • A. Gia tăng cơ học.
  • B. Gia tăng tự nhiên.
  • C. Gia tăng dân số tuyệt đối.
  • D. Gia tăng dân số tương đối.

Câu 10: Yếu tố nào sau đây được xem là nhân tố HÚT (thu hút dân cư đến) quan trọng nhất trong quá trình chuyển cư hiện nay trên thế giới?

  • A. Điều kiện tự nhiên thuận lợi.
  • B. Sự ổn định về chính trị.
  • C. Cơ hội việc làm và thu nhập cao hơn.
  • D. Môi trường văn hóa và xã hội tương đồng.

Câu 11: Một khu vực nông thôn thường có tỉ lệ xuất cư cao hơn so với các khu vực khác. Nhân tố ĐẨY (buộc dân cư phải rời đi) chủ yếu ở đây có thể là gì?

  • A. Chính sách ưu đãi cho người dân nông thôn.
  • B. Thiếu việc làm, thu nhập thấp và điều kiện sống khó khăn.
  • C. Môi trường sống yên tĩnh và trong lành.
  • D. Sự phát triển của các dịch vụ công cộng.

Câu 12: Đối với nơi tiếp nhận người nhập cư, tác động tích cực rõ rệt nhất về mặt kinh tế là gì?

  • A. Bổ sung nguồn lao động, thúc đẩy phát triển kinh tế.
  • B. Giảm áp lực lên hệ thống y tế và giáo dục.
  • C. Giảm thiểu tình trạng thất nghiệp.
  • D. Bảo tồn các giá trị văn hóa truyền thống.

Câu 13: Vấn đề xã hội nào sau đây thường là tác động tiêu cực của việc nhập cư ồ ạt đến các đô thị lớn?

  • A. Thiếu hụt nguồn lao động.
  • B. Giảm áp lực lên cơ sở hạ tầng.
  • C. Tăng cường sự đa dạng văn hóa.
  • D. Gia tăng áp lực lên nhà ở, trường học, bệnh viện và trật tự xã hội.

Câu 14: Đối với nơi có nhiều người xuất cư, tác động tích cực nào sau đây thường được ghi nhận?

  • A. Tăng cường nguồn lao động trẻ.
  • B. Giảm áp lực dân số, giải quyết vấn đề thiếu việc làm.
  • C. Thúc đẩy phát triển các ngành kinh tế địa phương.
  • D. Cải thiện cơ sở hạ tầng và dịch vụ công cộng.

Câu 15: Tác động tiêu cực nghiêm trọng nhất của tình trạng "chảy máu chất xám" (xuất cư của lao động có trình độ cao) đối với nơi xuất cư là gì?

  • A. Tăng áp lực lên các dịch vụ xã hội.
  • B. Giảm nguồn kiều hối gửi về.
  • C. Thiếu hụt nhân lực có trình độ, ảnh hưởng đến phát triển bền vững.
  • D. Tăng tỉ lệ thất nghiệp trong dân số còn lại.

Câu 16: Quan sát biểu đồ tháp dân số có đáy rộng, đỉnh nhọn và các cạnh dốc. Biểu đồ này phản ánh đặc điểm cơ cấu dân số theo tuổi của nhóm quốc gia nào?

  • A. Quốc gia có cơ cấu dân số trẻ, tỉ suất sinh cao.
  • B. Quốc gia có cơ cấu dân số già, tỉ suất sinh thấp.
  • C. Quốc gia có tỉ lệ nam và nữ cân bằng ở mọi lứa tuổi.
  • D. Quốc gia đang trải qua quá trình già hóa dân số nhanh chóng.

Câu 17: Một quốc gia có tỉ lệ dân số trong độ tuổi lao động (15-64 tuổi) rất cao. Điều này mang lại cơ hội lớn nhất nào cho sự phát triển kinh tế-xã hội?

  • A. Giảm chi phí cho hệ thống giáo dục.
  • B. Giảm áp lực lên hệ thống y tế.
  • C. Tăng tỉ lệ người phụ thuộc.
  • D. Có nguồn lao động dồi dào, tạo ra thời kỳ

Câu 18: Hiện tượng già hóa dân số (tỉ lệ người trên 65 tuổi tăng cao) gây ra thách thức lớn nhất nào đối với các quốc gia?

  • A. Thiếu trường học cho trẻ em.
  • B. Thừa nguồn lao động trẻ.
  • C. Tăng gánh nặng cho hệ thống an sinh xã hội, y tế và quỹ hưu trí.
  • D. Giảm nhu cầu về hàng hóa và dịch vụ.

Câu 19: Một quốc gia có tỉ lệ dân số dưới 15 tuổi chiếm hơn 30% tổng dân số. Đặc điểm này phản ánh vấn đề gì và cơ hội gì?

  • A. Dân số trẻ, tiềm năng lao động trong tương lai nhưng áp lực lớn lên giáo dục, y tế.
  • B. Dân số già, thiếu lao động nhưng chi phí y tế thấp.
  • C. Dân số ổn định, cân bằng giữa các nhóm tuổi.
  • D. Dân số suy giảm, thiếu người tiêu dùng.

Câu 20: Tại sao ở nhiều quốc gia trên thế giới, tỉ lệ nữ thường cao hơn tỉ lệ nam trong nhóm dân số cao tuổi (trên 65 tuổi)?

  • A. Do tỉ lệ sinh nam cao hơn nữ.
  • B. Do nam giới có xu hướng di cư nhiều hơn.
  • C. Do chiến tranh làm giảm tỉ lệ nữ ở lứa tuổi trẻ.
  • D. Do tuổi thọ trung bình của nữ giới thường cao hơn nam giới.

Câu 21: Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đáng kể đến cơ cấu dân số theo giới tính của một quốc gia trong thời bình?

  • A. Sự khác biệt về tỉ lệ sinh giữa các tháng trong năm.
  • B. Tỉ lệ tử vong khác nhau giữa nam và nữ ở các độ tuổi.
  • C. Tác động của chiến tranh trong quá khứ.
  • D. Xu hướng di cư khác nhau giữa nam và nữ.

Câu 22: Dựa vào bảng số liệu sau về cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của quốc gia X qua hai năm: Năm 2000: Nông-lâm-ngư nghiệp 60%, Công nghiệp-Xây dựng 20%, Dịch vụ 20%. Năm 2020: Nông-lâm-ngư nghiệp 30%, Công nghiệp-Xây dựng 35%, Dịch vụ 35%. Nhận xét nào sau đây là đúng?

  • A. Quốc gia X đang có xu hướng phát triển mạnh ngành nông nghiệp.
  • B. Cơ cấu lao động của quốc gia X ít thay đổi trong giai đoạn 2000-2020.
  • C. Quốc gia X đang có sự chuyển dịch cơ cấu lao động theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • D. Tỉ lệ lao động trong ngành dịch vụ giảm mạnh trong giai đoạn 2000-2020.

Câu 23: Một quốc gia có tỉ lệ lao động trong ngành nông nghiệp rất thấp (dưới 10%) và tỉ lệ lao động trong công nghiệp, dịch vụ rất cao. Điều này phản ánh đặc điểm gì về trình độ phát triển kinh tế của quốc gia đó?

  • A. Là một quốc gia đang phát triển với nền kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp.
  • B. Là một quốc gia có tốc độ tăng trưởng kinh tế chậm.
  • C. Là một quốc gia có cơ cấu kinh tế lạc hậu.
  • D. Là một quốc gia có trình độ phát triển kinh tế cao, cơ cấu kinh tế hiện đại.

Câu 24: Đặc điểm cơ bản nhất của phân bố dân cư trên thế giới là gì?

  • A. Dân cư tập trung chủ yếu ở vùng núi cao.
  • B. Dân cư phân bố không đều, tập trung đông đúc ở một số khu vực.
  • C. Dân cư phân bố đồng đều trên khắp các châu lục.
  • D. Dân cư chỉ tập trung ở các quốc gia phát triển.

Câu 25: Một tỉnh có diện tích 5.000 km² và dân số 2.500.000 người. Mật độ dân số trung bình của tỉnh này là bao nhiêu?

  • A. 500 người/km².
  • B. 50 người/km².
  • C. 200 người/km².
  • D. 2000 người/km².

Câu 26: Yếu tố tự nhiên nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến sự tập trung dân cư ở các đồng bằng châu thổ ven biển?

  • A. Khí hậu khô hạn.
  • B. Địa hình đồi núi hiểm trở.
  • C. Đất đai màu mỡ, nguồn nước dồi dào, giao thông thuận lợi.
  • D. Sự xuất hiện của các mỏ khoáng sản.

Câu 27: Yếu tố kinh tế-xã hội nào sau đây là động lực chính thúc đẩy sự tập trung dân cư ở các thành phố lớn?

  • A. Địa hình bằng phẳng.
  • B. Khí hậu mát mẻ quanh năm.
  • C. Nguồn nước khoáng nóng.
  • D. Tập trung nhiều việc làm, dịch vụ chất lượng cao, cơ sở hạ tầng phát triển.

Câu 28: Quá trình nào sau đây phản ánh sự tập trung dân cư ngày càng đông trong các đô thị, gắn liền với sự phát triển của công nghiệp và dịch vụ?

  • A. Đô thị hóa.
  • B. Công nghiệp hóa.
  • C. Hiện đại hóa nông nghiệp.
  • D. Gia tăng tự nhiên.

Câu 29: Đô thị hóa có tác động tích cực nào sau đây đối với sự phát triển kinh tế của một quốc gia?

  • A. Giảm tỉ lệ thất nghiệp ở nông thôn.
  • B. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp và dịch vụ.
  • C. Giảm áp lực lên môi trường đô thị.
  • D. Bảo tồn các giá trị văn hóa truyền thống nông thôn.

Câu 30: Vấn đề môi trường nghiêm trọng nào sau đây thường là hệ quả của quá trình đô thị hóa tự phát và nhanh chóng?

  • A. Giảm thiểu ô nhiễm không khí.
  • B. Tăng diện tích cây xanh đô thị.
  • C. Cải thiện chất lượng nguồn nước sạch.
  • D. Ô nhiễm không khí, ô nhiễm tiếng ồn, ô nhiễm nước, tắc nghẽn giao thông.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Quy mô dân số của một quốc gia được xác định chủ yếu bởi các yếu tố nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Một quốc gia có tỉ suất sinh thô là 18‰ và tỉ suất tử thô là 7‰. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của quốc gia này là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc nghiên cứu tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên là giúp chúng ta hiểu rõ về điều gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Yếu tố tự nhiên-sinh học nào sau đây có ảnh hưởng trực tiếp và rõ rệt nhất đến tỉ suất sinh thô?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Tại sao ở các quốc gia đang phát triển, tỉ suất sinh thô thường có xu hướng cao hơn so với các quốc gia phát triển?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Sự phát triển vượt bậc của y học, cải thiện điều kiện vệ sinh và dinh dưỡng có tác động chủ yếu đến yếu tố dân số nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Các sự kiện như chiến tranh, thiên tai (động đất, sóng thần, dịch bệnh lớn) thường có tác động đột ngột và mạnh mẽ làm tăng yếu tố dân số nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Dựa vào tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên, vì sao các quốc gia phát triển thường đối mặt với vấn đề già hóa dân số, trong khi các quốc gia đang phát triển lại có cơ cấu dân số trẻ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Sự thay đổi quy mô dân số của một vùng lãnh thổ (quốc gia, tỉnh,...) do sự chênh lệch giữa số người đến và số người đi được gọi là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Yếu tố nào sau đây được xem là nhân tố HÚT (thu hút dân cư đến) quan trọng nhất trong quá trình chuyển cư hiện nay trên thế giới?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Một khu vực nông thôn thường có tỉ lệ xuất cư cao hơn so với các khu vực khác. Nhân tố ĐẨY (buộc dân cư phải rời đi) chủ yếu ở đây có thể là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Đối với nơi tiếp nhận người nhập cư, tác động tích cực rõ rệt nhất về mặt kinh tế là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Vấn đề xã hội nào sau đây thường là tác động tiêu cực của việc nhập cư ồ ạt đến các đô thị lớn?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Đối với nơi có nhiều người xuất cư, tác động tích cực nào sau đây thường được ghi nhận?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Tác động tiêu cực nghiêm trọng nhất của tình trạng 'chảy máu chất xám' (xuất cư của lao động có trình độ cao) đối với nơi xuất cư là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Quan sát biểu đồ tháp dân số có đáy rộng, đỉnh nhọn và các cạnh dốc. Biểu đồ này phản ánh đặc điểm cơ cấu dân số theo tuổi của nhóm quốc gia nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Một quốc gia có tỉ lệ dân số trong độ tuổi lao động (15-64 tuổi) rất cao. Điều này mang lại cơ hội lớn nhất nào cho sự phát triển kinh tế-xã hội?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Hiện tượng già hóa dân số (tỉ lệ người trên 65 tuổi tăng cao) gây ra thách thức lớn nhất nào đối với các quốc gia?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Một quốc gia có tỉ lệ dân số dưới 15 tuổi chiếm hơn 30% tổng dân số. Đặc điểm này phản ánh vấn đề gì và cơ hội gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Tại sao ở nhiều quốc gia trên thế giới, tỉ lệ nữ thường cao hơn tỉ lệ nam trong nhóm dân số cao tuổi (trên 65 tuổi)?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đáng kể đến cơ cấu dân số theo giới tính của một quốc gia trong thời bình?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Dựa vào bảng số liệu sau về cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của quốc gia X qua hai năm: Năm 2000: Nông-lâm-ngư nghiệp 60%, Công nghiệp-Xây dựng 20%, Dịch vụ 20%. Năm 2020: Nông-lâm-ngư nghiệp 30%, Công nghiệp-Xây dựng 35%, Dịch vụ 35%. Nhận xét nào sau đây là đúng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Một quốc gia có tỉ lệ lao động trong ngành nông nghiệp rất thấp (dưới 10%) và tỉ lệ lao động trong công nghiệp, dịch vụ rất cao. Điều này phản ánh đặc điểm gì về trình độ phát triển kinh tế của quốc gia đó?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Đặc điểm cơ bản nhất của phân bố dân cư trên thế giới là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Một tỉnh có diện tích 5.000 km² và dân số 2.500.000 người. Mật độ dân số trung bình của tỉnh này là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Yếu tố tự nhiên nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến sự tập trung dân cư ở các đồng bằng châu thổ ven biển?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Yếu tố kinh tế-xã hội nào sau đây là động lực chính thúc đẩy sự tập trung dân cư ở các thành phố lớn?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Quá trình nào sau đây phản ánh sự tập trung dân cư ngày càng đông trong các đô thị, gắn liền với sự phát triển của công nghiệp và dịch vụ?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Đô thị hóa có tác động tích cực nào sau đây đối với sự phát triển kinh tế của một quốc gia?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Vấn đề môi trường nghiêm trọng nào sau đây thường là hệ quả của quá trình đô thị hóa tự phát và nhanh chóng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8 - Đề 05

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8 - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quá trình nào sau đây phản ánh sự thay đổi quy mô dân số toàn cầu theo thời gian do sự chênh lệch giữa số người sinh và số người chết?

  • A. Gia tăng cơ học
  • B. Cơ cấu dân số
  • C. Phân bố dân cư
  • D. Gia tăng dân số tự nhiên

Câu 2: Dựa vào biểu đồ tháp tuổi của một quốc gia, người ta có thể phân tích được đặc điểm nào sau đây của dân số?

  • A. Cơ cấu dân số theo tuổi và giới tính
  • B. Tốc độ đô thị hóa
  • C. Tỉ lệ người biết chữ
  • D. Mức sống trung bình

Câu 3: Một quốc gia có tỉ suất sinh thô là 15‰ và tỉ suất tử thô là 8‰. Giả sử không có hoạt động xuất nhập cư đáng kể, dân số của quốc gia này sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Giảm đi do tỉ suất tử cao
  • B. Tăng lên với tốc độ chậm
  • C. Ổn định, không thay đổi
  • D. Tăng lên với tốc độ nhanh

Câu 4: Hiện tượng "già hóa dân số" (aging population) thường xảy ra ở các quốc gia phát triển là do yếu tố nào sau đây là chủ yếu?

  • A. Tỉ lệ nhập cư cao
  • B. Tỉ suất tử thô tăng nhanh
  • C. Tỉ suất sinh thô thấp và tuổi thọ trung bình cao
  • D. Chiến tranh và thiên tai

Câu 5: Phân bố dân cư chịu ảnh hưởng mạnh mẽ nhất bởi nhân tố nào sau đây?

  • A. Điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội
  • B. Chỉ số phát triển con người (HDI)
  • C. Tỉ lệ giới tính
  • D. Quy mô dân số tuyệt đối

Câu 6: Tại sao các vùng đồng bằng châu thổ, ven biển thường có mật độ dân số cao hơn vùng núi cao, hoang mạc?

  • A. Có nhiều di tích lịch sử quan trọng
  • B. Khí hậu khắc nghiệt hơn
  • C. Tài nguyên khoáng sản phong phú
  • D. Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sản xuất và đời sống

Câu 7: Đô thị hóa là quá trình kinh tế - xã hội mà biểu hiện chính là sự chuyển dịch dân cư từ:

  • A. Thành thị ra nông thôn
  • B. Nông thôn ra thành thị
  • C. Miền núi xuống đồng bằng
  • D. Vùng kinh tế phát triển sang vùng kém phát triển

Câu 8: Một trong những tác động tích cực quan trọng của đô thị hóa đối với sự phát triển kinh tế là gì?

  • A. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa
  • B. Giảm thiểu khoảng cách giàu nghèo giữa các vùng
  • C. Cải thiện môi trường sống ở khu vực nông thôn
  • D. Giảm áp lực lên hệ thống cơ sở hạ tầng

Câu 9: Vấn đề nào sau đây là thách thức lớn nhất mà các quốc gia đang phát triển phải đối mặt trong quá trình đô thị hóa nhanh?

  • A. Thiếu nguồn lao động có trình độ cao
  • B. Thừa nhà ở cao cấp
  • C. Quá tải cơ sở hạ tầng, ô nhiễm môi trường, tệ nạn xã hội
  • D. Sản xuất nông nghiệp suy giảm

Câu 10: Chính sách dân số nhằm mục tiêu điều chỉnh quy mô, cơ cấu và phân bố dân cư sao cho phù hợp với sự phát triển kinh tế - xã hội và tài nguyên môi trường được gọi là:

  • A. Quản lý dân cư
  • B. Quy hoạch đô thị
  • C. Phát triển nông thôn mới
  • D. Kế hoạch hóa gia đình

Câu 11: Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa phản ánh điều gì về dân số của một quốc gia?

  • A. Mức độ dân trí, khả năng tiếp thu khoa học kỹ thuật
  • B. Sự phân hóa giàu nghèo
  • C. Tỉ lệ sinh và tử
  • D. Phân bố theo khu vực địa lý

Câu 12: Khi phân tích cơ cấu dân số theo hoạt động kinh tế, tỉ lệ lao động trong ngành nông nghiệp giảm, tỉ lệ lao động trong ngành công nghiệp và dịch vụ tăng lên cho thấy điều gì?

  • A. Nền kinh tế đang suy thoái
  • B. Dân số đang già hóa
  • C. Cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa
  • D. Tỉ lệ thất nghiệp tăng cao

Câu 13: Quốc gia X có tỉ lệ dân số dưới 15 tuổi rất cao, tỉ lệ dân số từ 15 đến 64 tuổi thấp và tỉ lệ dân số trên 65 tuổi rất thấp. Quốc gia này đang ở giai đoạn nào của quá trình chuyển đổi dân số?

  • A. Dân số trẻ
  • B. Dân số già
  • C. Cơ cấu dân số vàng
  • D. Dân số ổn định

Câu 14: Di dân (chuyển cư) là sự di chuyển của dân cư từ nơi cư trú này đến nơi cư trú khác nhằm mục đích:

  • A. Tham quan, du lịch
  • B. Thăm người thân ngắn ngày
  • C. Công tác tạm thời
  • D. Thay đổi nơi cư trú lâu dài

Câu 15: Yếu tố nào sau đây được xem là lực hút chính khiến dân cư di chuyển từ nông thôn ra thành thị ở các nước đang phát triển?

  • A. Môi trường sống yên tĩnh
  • B. Cơ hội việc làm và thu nhập cao hơn
  • C. Chi phí sinh hoạt thấp
  • D. Không khí trong lành

Câu 16: Gia tăng cơ học có ý nghĩa quan trọng nhất đối với sự biến động dân số ở phạm vi nào?

  • A. Toàn cầu
  • B. Châu lục
  • C. Quốc gia và các vùng lãnh thổ nhỏ hơn
  • D. Chỉ có ý nghĩa thống kê, không ảnh hưởng thực tế

Câu 17: Tỉ lệ dân số thành thị (tỉ lệ đô thị hóa) của một quốc gia tăng lên nói lên điều gì về quá trình phát triển của quốc gia đó?

  • A. Nền kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp
  • B. Chất lượng cuộc sống ở nông thôn được cải thiện đáng kể
  • C. Dân số đang giảm mạnh
  • D. Quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đang diễn ra

Câu 18: Vùng nào sau đây trên thế giới thường có mật độ dân số rất thấp?

  • A. Đông Á và Nam Á
  • B. Vùng cực và hoang mạc
  • C. Tây Âu và Bắc Mỹ
  • D. Đồng bằng sông Nile

Câu 19: Phân tích cơ cấu dân số theo giới tính có ý nghĩa quan trọng trong việc:

  • A. Hoạch định chính sách phát triển kinh tế - xã hội, đặc biệt là lao động và dịch vụ
  • B. Xác định chính xác số lượng trẻ em sinh ra hàng năm
  • C. Dự báo các loại hình thiên tai
  • D. Đánh giá chất lượng giáo dục

Câu 20: Dân số thế giới tăng nhanh trong khoảng thế kỷ XX đến nay chủ yếu là do:

  • A. Tỉ lệ nhập cư tăng cao
  • B. Tỉ suất sinh thô giảm mạnh
  • C. Tiến bộ y tế, cải thiện điều kiện sống làm giảm tỉ suất tử thô
  • D. Số lượng các cuộc chiến tranh giảm

Câu 21: Sự khác biệt về tuổi thọ trung bình giữa nam và nữ ở hầu hết các quốc gia (thường nữ cao hơn nam) là do ảnh hưởng của yếu tố nào là chính?

  • A. Đặc điểm sinh học và điều kiện lao động, lối sống
  • B. Trình độ học vấn
  • C. Tỉ lệ kết hôn
  • D. Phân bố theo khu vực sinh sống

Câu 22: Khái niệm nào sau đây dùng để chỉ số năm sống trung bình của một người tính từ khi sinh ra, dựa trên tỉ suất tử theo tuổi của dân số trong một năm nhất định?

  • A. Tỉ suất sinh thô
  • B. Tỉ suất tử thô
  • C. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên
  • D. Tuổi thọ trung bình

Câu 23: Vùng nào sau đây trên thế giới hiện nay đang có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên thuộc nhóm thấp nhất?

  • A. Châu Phi Hạ Sahara
  • B. Tây Âu và Bắc Mỹ
  • C. Nam Á
  • D. Đông Nam Á

Câu 24: Phân tích tình hình dân số của một quốc gia cho thấy tỉ lệ dân số phụ thuộc (dưới 15 tuổi và trên 65 tuổi) cao, tỉ lệ dân số trong độ tuổi lao động (15-64 tuổi) thấp. Điều này gây khó khăn chủ yếu nào cho quốc gia đó?

  • A. Thiếu hụt lao động, gia tăng gánh nặng phúc lợi xã hội
  • B. Thừa lao động, tỉ lệ thất nghiệp cao
  • C. Dư thừa nguồn vốn đầu tư
  • D. Khó khăn trong việc mở rộng thị trường tiêu thụ

Câu 25: Một trong những biện pháp quan trọng nhất để giải quyết các vấn đề tiêu cực của đô thị hóa ở các nước đang phát triển là:

  • A. Ngăn cấm hoàn toàn người dân di cư ra thành thị
  • B. Tập trung đầu tư chỉ vào khu vực trung tâm đô thị
  • C. Quy hoạch đô thị hợp lý, đầu tư đồng bộ cơ sở hạ tầng, phát triển kinh tế nông thôn
  • D. Giảm quy mô sản xuất công nghiệp tại đô thị

Câu 26: Vùng nào sau đây trên thế giới tập trung đông dân nhất?

  • A. Đông Á và Nam Á
  • B. Châu Đại Dương
  • C. Bắc Phi
  • D. Nam Cực

Câu 27: Yếu tố nào sau đây không phải là nhân tố ảnh hưởng đến tỉ suất sinh thô?

  • A. Phong tục, tập quán, tâm lý xã hội
  • B. Trình độ phát triển kinh tế - xã hội
  • C. Các chính sách dân số của nhà nước
  • D. Mật độ dân số

Câu 28: Quá trình chuyển đổi dân số (Demographic Transition) mô tả sự thay đổi của tỉ suất sinh và tỉ suất tử theo thời gian, dẫn đến sự thay đổi về quy mô và cơ cấu dân số. Giai đoạn nào của quá trình này thường có tỉ suất sinh và tỉ suất tử đều cao?

  • A. Giai đoạn tiền chuyển đổi
  • B. Giai đoạn giữa chuyển đổi
  • C. Giai đoạn cuối chuyển đổi
  • D. Giai đoạn sau chuyển đổi

Câu 29: Tỉ lệ dân thành thị ở các nước phát triển có xu hướng:

  • A. Tăng nhanh
  • B. Tăng chậm hoặc ổn định ở mức cao
  • C. Giảm dần
  • D. Biến động thất thường

Câu 30: Để đánh giá một cách tổng thể về chất lượng cuộc sống của người dân ở một quốc gia, ngoài các chỉ số kinh tế, người ta còn dựa vào các chỉ số về dân cư như:

  • A. Mật độ dân số và tỉ lệ dân thành thị
  • B. Cơ cấu dân số theo giới và tuổi
  • C. Tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô
  • D. Tuổi thọ trung bình, tỉ lệ người biết chữ, thu nhập bình quân đầu người (thường gộp trong HDI)

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Quá trình nào sau đây phản ánh sự thay đổi quy mô dân số toàn cầu theo thời gian do sự chênh lệch giữa số người sinh và số người chết?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Dựa vào biểu đồ tháp tuổi của một quốc gia, người ta có thể phân tích được đặc điểm nào sau đây của dân số?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Một quốc gia có tỉ suất sinh thô là 15‰ và tỉ suất tử thô là 8‰. Giả sử không có hoạt động xuất nhập cư đáng kể, dân số của quốc gia này sẽ thay đổi như thế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Hiện tượng 'già hóa dân số' (aging population) thường xảy ra ở các quốc gia phát triển là do yếu tố nào sau đây là chủ yếu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Phân bố dân cư chịu ảnh hưởng mạnh mẽ nhất bởi nhân tố nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Tại sao các vùng đồng bằng châu thổ, ven biển thường có mật độ dân số cao hơn vùng núi cao, hoang mạc?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Đô thị hóa là quá trình kinh tế - xã hội mà biểu hiện chính là sự chuyển dịch dân cư từ:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Một trong những tác động tích cực quan trọng của đô thị hóa đối với sự phát triển kinh tế là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Vấn đề nào sau đây là thách thức lớn nhất mà các quốc gia đang phát triển phải đối mặt trong quá trình đô thị hóa nhanh?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Chính sách dân số nhằm mục tiêu điều chỉnh quy mô, cơ cấu và phân bố dân cư sao cho phù hợp với sự phát triển kinh tế - xã hội và tài nguyên môi trường được gọi là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa phản ánh điều gì về dân số của một quốc gia?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Khi phân tích cơ cấu dân số theo hoạt động kinh tế, tỉ lệ lao động trong ngành nông nghiệp giảm, tỉ lệ lao động trong ngành công nghiệp và dịch vụ tăng lên cho thấy điều gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Quốc gia X có tỉ lệ dân số dưới 15 tuổi rất cao, tỉ lệ dân số từ 15 đến 64 tuổi thấp và tỉ lệ dân số trên 65 tuổi rất thấp. Quốc gia này đang ở giai đoạn nào của quá trình chuyển đổi dân số?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Di dân (chuyển cư) là sự di chuyển của dân cư từ nơi cư trú này đến nơi cư trú khác nhằm mục đích:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Yếu tố nào sau đây được xem là lực hút chính khiến dân cư di chuyển từ nông thôn ra thành thị ở các nước đang phát triển?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Gia tăng cơ học có ý nghĩa quan trọng nhất đối với sự biến động dân số ở phạm vi nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Tỉ lệ dân số thành thị (tỉ lệ đô thị hóa) của một quốc gia tăng lên nói lên điều gì về quá trình phát triển của quốc gia đó?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Vùng nào sau đây trên thế giới thường có mật độ dân số rất thấp?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Phân tích cơ cấu dân số theo giới tính có ý nghĩa quan trọng trong việc:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Dân số thế giới tăng nhanh trong khoảng thế kỷ XX đến nay chủ yếu là do:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Sự khác biệt về tuổi thọ trung bình giữa nam và nữ ở hầu hết các quốc gia (thường nữ cao hơn nam) là do ảnh hưởng của yếu tố nào là chính?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Khái niệm nào sau đây dùng để chỉ số năm sống trung bình của một người tính từ khi sinh ra, dựa trên tỉ suất tử theo tuổi của dân số trong một năm nhất định?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Vùng nào sau đây trên thế giới hiện nay đang có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên thuộc nhóm thấp nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Phân tích tình hình dân số của một quốc gia cho thấy tỉ lệ dân số phụ thuộc (dưới 15 tuổi và trên 65 tuổi) cao, tỉ lệ dân số trong độ tuổi lao động (15-64 tuổi) thấp. Điều này gây khó khăn chủ yếu nào cho quốc gia đó?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Một trong những biện pháp quan trọng nhất để giải quyết các vấn đề tiêu cực của đô thị hóa ở các nước đang phát triển là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Vùng nào sau đây trên thế giới tập trung đông dân nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Yếu tố nào sau đây không phải là nhân tố ảnh hưởng đến tỉ suất sinh thô?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Quá trình chuyển đổi dân số (Demographic Transition) mô tả sự thay đổi của tỉ suất sinh và tỉ suất tử theo thời gian, dẫn đến sự thay đổi về quy mô và cơ cấu dân số. Giai đoạn nào của quá trình này thường có tỉ suất sinh và tỉ suất tử đều cao?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Tỉ lệ dân thành thị ở các nước phát triển có xu hướng:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Để đánh giá một cách tổng thể về chất lượng cuộc sống của người dân ở một quốc gia, ngoài các chỉ số kinh tế, người ta còn dựa vào các chỉ số về dân cư như:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8 - Đề 06

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8 - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của một quốc gia được tính dựa trên sự chênh lệch giữa yếu tố nào sau đây?

  • A. Tỉ suất sinh thô và tỉ suất nhập cư.
  • B. Tỉ suất tử thô và tỉ suất xuất cư.
  • C. Tỉ suất nhập cư và tỉ suất xuất cư.
  • D. Tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô.

Câu 2: Giả sử một quốc gia đang trong giai đoạn có tỉ suất sinh thô cao và tỉ suất tử thô giảm nhanh. Đặc điểm này thường phản ánh điều gì về sự phát triển của quốc gia đó?

  • A. Quốc gia có cơ cấu dân số già.
  • B. Quốc gia đang trong giai đoạn bùng nổ dân số.
  • C. Quốc gia có tỉ lệ đô thị hóa rất thấp.
  • D. Quốc gia có nền kinh tế phát triển ổn định và bền vững.

Câu 3: Phân tích tháp dân số của một quốc gia cho thấy đáy tháp mở rộng, thân tháp thu hẹp dần và đỉnh tháp nhọn. Cơ cấu dân số theo tuổi của quốc gia này chủ yếu thuộc loại nào?

  • A. Cơ cấu dân số già.
  • B. Cơ cấu dân số ổn định.
  • C. Cơ cấu dân số trẻ.
  • D. Cơ cấu dân số có tỉ lệ nam nữ chênh lệch lớn.

Câu 4: Tại sao các quốc gia phát triển thường có tỉ lệ nữ giới cao hơn nam giới ở nhóm tuổi từ 65 trở lên?

  • A. Tuổi thọ trung bình của nữ giới thường cao hơn nam giới.
  • B. Tỉ lệ sinh con trai ở các nước này rất thấp.
  • C. Nam giới có xu hướng di cư ra nước ngoài nhiều hơn nữ giới.
  • D. Chính sách y tế ưu tiên chăm sóc sức khỏe cho nữ giới.

Câu 5: Cơ cấu dân số theo khu vực kinh tế phản ánh điều gì về một quốc gia?

  • A. Chất lượng cuộc sống của người dân.
  • B. Trình độ phát triển và cơ cấu ngành kinh tế.
  • C. Mức độ đô thị hóa và phân bố dân cư.
  • D. Chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình.

Câu 6: Nhân tố tự nhiên nào sau đây thường có ảnh hưởng ĐÁNG KỂ đến sự phân bố dân cư trên thế giới?

  • A. Vị trí địa lí.
  • B. Lịch sử định cư.
  • C. Địa hình và khí hậu.
  • D. Trình độ phát triển kinh tế.

Câu 7: Một tỉnh có diện tích 5000 km² và dân số là 2.500.000 người. Mật độ dân số của tỉnh đó là bao nhiêu?

  • A. 50 người/km².
  • B. 250 người/km².
  • C. 400 người/km².
  • D. 500 người/km².

Câu 8: So với quần cư nông thôn, quần cư đô thị thường có đặc điểm nổi bật nào về hoạt động kinh tế?

  • A. Tập trung chủ yếu vào công nghiệp, dịch vụ và thương mại.
  • B. Tỉ trọng lao động trong nông nghiệp chiếm đa số.
  • C. Quy mô sản xuất nhỏ lẻ, tự cấp tự túc.
  • D. Quan hệ cộng đồng chặt chẽ dựa trên huyết thống và làng xã.

Câu 9: Quá trình đô thị hóa là gì?

  • A. Sự gia tăng quy mô diện tích của các thành phố.
  • B. Quá trình tập trung dân cư vào các đô thị, gắn liền với sự phát triển kinh tế-xã hội.
  • C. Việc xây dựng thêm nhiều khu công nghiệp ở nông thôn.
  • D. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ nông nghiệp sang dịch vụ.

Câu 10: Đô thị hóa có tác động tích cực nào đến sự phát triển kinh tế?

  • A. Làm giảm áp lực dân số ở nông thôn.
  • B. Góp phần bảo tồn các giá trị văn hóa truyền thống.
  • C. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
  • D. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu lao động và kinh tế theo hướng hiện đại.

Câu 11: Một trong những tác động tiêu cực lớn của đô thị hóa tự phát, thiếu quy hoạch là gì?

  • A. Gây ra các vấn đề về môi trường, ùn tắc giao thông, nhà ở và an sinh xã hội ở đô thị.
  • B. Làm tăng tỉ lệ sinh và giảm tuổi thọ trung bình.
  • C. Thúc đẩy sự phát triển đồng đều giữa các vùng.
  • D. Giảm sự phụ thuộc vào thị trường quốc tế.

Câu 12: Yếu tố nào sau đây là nhân tố "đẩy" (push factor) trong quá trình di cư?

  • A. Cơ hội việc làm tốt hơn ở nơi đến.
  • B. Môi trường sống trong lành, tiện nghi ở nơi đến.
  • C. Thiếu đất sản xuất, thiên tai, điều kiện sống khó khăn ở nơi đi.
  • D. Mạng lưới bạn bè, người thân đã di cư trước đó.

Câu 13: Sự di chuyển của dân cư từ nông thôn ra thành thị trong cùng một quốc gia được gọi là loại hình di cư nào?

  • A. Di cư nội địa.
  • B. Di cư quốc tế.
  • C. Di cư tạm thời.
  • D. Di cư bắt buộc.

Câu 14: Di cư có thể tác động tiêu cực đến khu vực NƠI ĐI (vùng xuất cư) như thế nào?

  • A. Tăng áp lực lên cơ sở hạ tầng.
  • B. Thiếu hụt lao động trẻ và có kỹ năng.
  • C. Gia tăng tỉ lệ thất nghiệp.
  • D. Tăng cường đa dạng văn hóa.

Câu 15: Di cư có thể tác động tiêu cực đến khu vực NƠI ĐẾN (vùng nhập cư) như thế nào?

  • A. Giảm quy mô dân số và lực lượng lao động.
  • B. Giảm sự cạnh tranh trong thị trường lao động.
  • C. Gia tăng áp lực lên hệ thống y tế, giáo dục và môi trường.
  • D. Làm giảm sự đa dạng về văn hóa.

Câu 16: Tỉ lệ phụ thuộc (Dependency Ratio) của một quốc gia được tính dựa trên nhóm tuổi nào?

  • A. Tỉ lệ nam so với nữ.
  • B. Tỉ lệ dân số thành thị so với nông thôn.
  • C. Tỉ lệ dân số có trình độ đại học trở lên.
  • D. Tỉ lệ dân số dưới tuổi lao động và trên tuổi lao động so với dân số trong tuổi lao động.

Câu 17: Tại sao các quốc gia đang phát triển thường có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao hơn các quốc gia phát triển?

  • A. Tỉ suất sinh thô vẫn còn cao trong khi tỉ suất tử thô đã giảm nhờ tiến bộ y tế.
  • B. Tỉ lệ di cư đến các nước phát triển rất thấp.
  • C. Tuổi thọ trung bình của người dân rất cao.
  • D. Chính sách dân số khuyến khích sinh đẻ.

Câu 18: Khái niệm "bùng nổ dân số" dùng để chỉ hiện tượng gì?

  • A. Sự gia tăng dân số cơ học một cách đột ngột.
  • B. Sự gia tăng dân số tự nhiên diễn ra quá nhanh, vượt quá khả năng giải quyết của kinh tế-xã hội.
  • C. Sự tập trung dân cư quá đông đúc ở một khu vực nhất định.
  • D. Sự chuyển dịch cơ cấu dân số từ trẻ sang già.

Câu 19: Một quốc gia đang đối mặt với tình trạng già hóa dân số nhanh chóng. Chính sách dân số nào sau đây có thể được ưu tiên áp dụng để giải quyết vấn đề này?

  • A. Tăng cường tuyên truyền kế hoạch hóa gia đình, mỗi cặp vợ chồng chỉ có 1-2 con.
  • B. Khuyến khích di cư ra nước ngoài.
  • C. Hạn chế nhập cư, đặc biệt là lao động trẻ.
  • D. Có chính sách hỗ trợ khuyến khích sinh đẻ và nhập cư có chọn lọc.

Câu 20: Nhân tố kinh tế-xã hội nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến tỉ suất sinh thô của một khu vực?

  • A. Địa hình.
  • B. Khí hậu.
  • C. Trình độ phát triển kinh tế, giáo dục và y tế.
  • D. Vị trí gần biển hay trong nội địa.

Câu 21: Tại sao các khu vực đồng bằng, ven biển thường có mật độ dân số cao hơn các khu vực miền núi, cao nguyên?

  • A. Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp và giao thông, dễ dàng xây dựng hạ tầng.
  • B. Chỉ có ở đồng bằng mới có khoáng sản quý hiếm.
  • C. Miền núi thường xuyên xảy ra thiên tai nghiêm trọng.
  • D. Chính phủ chỉ cho phép dân cư sinh sống ở đồng bằng.

Câu 22: Sự phân bố dân cư không đều có thể gây ra những thách thức nào đối với sự phát triển kinh tế-xã hội của một quốc gia?

  • A. Tăng cường sự gắn kết cộng đồng.
  • B. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
  • C. Tăng cường khả năng tự cung tự cấp.
  • D. Gia tăng áp lực lên tài nguyên, môi trường ở nơi đông dân và gây khó khăn trong việc phát triển kinh tế ở nơi thưa dân.

Câu 23: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm điển hình của một siêu đô thị (megacity)?

  • A. Quy mô dân số rất lớn, thường trên 10 triệu người.
  • B. Hoạt động kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp và thủ công nghiệp truyền thống.
  • C. Là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa quan trọng.
  • D. Đối mặt với nhiều vấn đề phức tạp về giao thông, nhà ở, môi trường.

Câu 24: "Chảy máu chất xám" là hiện tượng di cư nào?

  • A. Di cư của những người lao động có trình độ chuyên môn cao từ nước kém phát triển sang nước phát triển.
  • B. Di cư của những người lao động phổ thông từ nông thôn ra thành thị.
  • C. Di cư theo mùa vụ trong nông nghiệp.
  • D. Di cư của người già từ thành phố về nông thôn.

Câu 25: Việc cải thiện hệ thống y tế, nâng cao chất lượng cuộc sống và giáo dục thường có tác động như thế nào đến tỉ suất tử thô của một quốc gia?

  • A. Làm tăng tỉ suất tử thô.
  • B. Không ảnh hưởng đến tỉ suất tử thô.
  • C. Làm giảm tỉ suất tử thô và tăng tuổi thọ trung bình.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến tỉ suất sinh thô.

Câu 26: Khi nghiên cứu về dân số, chỉ số TFR (Total Fertility Rate - Tổng tỉ suất sinh) phản ánh điều gì?

  • A. Số con trung bình mà một phụ nữ có thể có trong suốt cuộc đời sinh sản nếu tuân theo tỉ suất sinh đặc trưng theo tuổi hiện tại.
  • B. Tổng số trẻ em sinh ra trong một năm của một quốc gia.
  • C. Tỉ lệ phụ nữ trong độ tuổi sinh sản.
  • D. Số cặp vợ chồng sử dụng biện pháp tránh thai.

Câu 27: Mức sinh thay thế (Replacement Level Fertility) là số con trung bình cần thiết trên mỗi phụ nữ để duy trì quy mô dân số ổn định (không tính đến di cư). Mức sinh thay thế ở hầu hết các quốc gia phát triển là khoảng bao nhiêu?

  • A. 1.0 con/phụ nữ.
  • B. 2.1 con/phụ nữ.
  • C. 3.0 con/phụ nữ.
  • D. 4.5 con/phụ nữ.

Câu 28: Sự phát triển của công nghệ thông tin và giao thông vận tải hiện đại có ảnh hưởng như thế nào đến quá trình di cư quốc tế?

  • A. Làm giảm hoàn toàn nhu cầu di cư.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến di cư nội địa.
  • C. Làm cho việc di cư trở nên khó khăn và tốn kém hơn.
  • D. Giúp người di cư dễ dàng tìm hiểu thông tin về nơi đến, giữ liên lạc với gia đình và giảm chi phí di chuyển, từ đó thúc đẩy di cư.

Câu 29: Yếu tố văn hóa, phong tục tập quán nào sau đây có thể ảnh hưởng đến cơ cấu dân số theo giới tính ở một số khu vực?

  • A. Tư tưởng "trọng nam khinh nữ" dẫn đến tỉ lệ sinh con trai cao hơn con gái.
  • B. Tập quán ăn uống hàng ngày.
  • C. Lễ hội truyền thống hàng năm.
  • D. Kiến trúc nhà ở truyền thống.

Câu 30: Phân tích mối quan hệ giữa trình độ học vấn và tỉ suất sinh cho thấy xu hướng chung nào ở nhiều quốc gia?

  • A. Trình độ học vấn càng cao, tỉ suất sinh càng cao.
  • B. Trình độ học vấn càng cao, tỉ suất sinh có xu hướng giảm.
  • C. Trình độ học vấn không có mối liên hệ với tỉ suất sinh.
  • D. Trình độ học vấn chỉ ảnh hưởng đến tỉ suất tử.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của một quốc gia được tính dựa trên sự chênh lệch giữa yếu tố nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Giả sử một quốc gia đang trong giai đoạn có tỉ suất sinh thô cao và tỉ suất tử thô giảm nhanh. Đặc điểm này thường phản ánh điều gì về sự phát triển của quốc gia đó?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Phân tích tháp dân số của một quốc gia cho thấy đáy tháp mở rộng, thân tháp thu hẹp dần và đỉnh tháp nhọn. Cơ cấu dân số theo tuổi của quốc gia này chủ yếu thuộc loại nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Tại sao các quốc gia phát triển thường có tỉ lệ nữ giới cao hơn nam giới ở nhóm tuổi từ 65 trở lên?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Cơ cấu dân số theo khu vực kinh tế phản ánh điều gì về một quốc gia?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Nhân tố tự nhiên nào sau đây thường có ảnh hưởng ĐÁNG KỂ đến sự phân bố dân cư trên thế giới?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Một tỉnh có diện tích 5000 km² và dân số là 2.500.000 người. Mật độ dân số của tỉnh đó là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: So với quần cư nông thôn, quần cư đô thị thường có đặc điểm nổi bật nào về hoạt động kinh tế?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Quá trình đô thị hóa là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Đô thị hóa có tác động tích cực nào đến sự phát triển kinh tế?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Một trong những tác động tiêu cực lớn của đô thị hóa tự phát, thiếu quy hoạch là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Yếu tố nào sau đây là nhân tố 'đẩy' (push factor) trong quá trình di cư?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Sự di chuyển của dân cư từ nông thôn ra thành thị trong cùng một quốc gia được gọi là loại hình di cư nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Di cư có thể tác động tiêu cực đến khu vực NƠI ĐI (vùng xuất cư) như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Di cư có thể tác động tiêu cực đến khu vực NƠI ĐẾN (vùng nhập cư) như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Tỉ lệ phụ thuộc (Dependency Ratio) của một quốc gia được tính dựa trên nhóm tuổi nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Tại sao các quốc gia đang phát triển thường có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao hơn các quốc gia phát triển?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Khái niệm 'bùng nổ dân số' dùng để chỉ hiện tượng gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Một quốc gia đang đối mặt với tình trạng già hóa dân số nhanh chóng. Chính sách dân số nào sau đây có thể được ưu tiên áp dụng để giải quyết vấn đề này?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Nhân tố kinh tế-xã hội nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến tỉ suất sinh thô của một khu vực?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Tại sao các khu vực đồng bằng, ven biển thường có mật độ dân số cao hơn các khu vực miền núi, cao nguyên?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Sự phân bố dân cư không đều có thể gây ra những thách thức nào đối với sự phát triển kinh tế-xã hội của một quốc gia?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm điển hình của một siêu đô thị (megacity)?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: 'Chảy máu chất xám' là hiện tượng di cư nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Việc cải thiện hệ thống y tế, nâng cao chất lượng cuộc sống và giáo dục thường có tác động như thế nào đến tỉ suất tử thô của một quốc gia?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Khi nghiên cứu về dân số, chỉ số TFR (Total Fertility Rate - Tổng tỉ suất sinh) phản ánh điều gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Mức sinh thay thế (Replacement Level Fertility) là số con trung bình cần thiết trên mỗi phụ nữ để duy trì quy mô dân số ổn định (không tính đến di cư). Mức sinh thay thế ở hầu hết các quốc gia phát triển là khoảng bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Sự phát triển của công nghệ thông tin và giao thông vận tải hiện đại có ảnh hưởng như thế nào đến quá trình di cư quốc tế?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Yếu tố văn hóa, phong tục tập quán nào sau đây có thể ảnh hưởng đến cơ cấu dân số theo giới tính ở một số khu vực?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Phân tích mối quan hệ giữa trình độ học vấn và tỉ suất sinh cho thấy xu hướng chung nào ở nhiều quốc gia?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8 - Đề 07

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8 - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của một quốc gia là 1.5%. Nếu không có yếu tố di dân, quốc gia này đang có xu hướng phát triển dân số như thế nào và điều này thường xảy ra ở nhóm quốc gia nào trên thế giới?

  • A. Dân số giảm nhanh, thường thấy ở các nước đang phát triển.
  • B. Dân số tăng chậm hoặc ổn định, thường thấy ở các nước phát triển.
  • C. Dân số tăng trưởng tương đối nhanh, thường thấy ở các nước đang phát triển.
  • D. Dân số tăng trưởng rất nhanh, chỉ xảy ra ở các nước có chính sách khuyến sinh mạnh mẽ.

Câu 2: Quan sát tháp dân số của một quốc gia cho thấy đáy tháp rất rộng, đỉnh tháp nhọn và tỉ lệ nhóm dân số phụ thuộc (trẻ em) rất cao. Đặc điểm này phản ánh cơ cấu dân số theo tuổi như thế nào và đặt ra thách thức chủ yếu gì đối với quốc gia đó?

  • A. Cơ cấu dân số trẻ; áp lực lớn lên giáo dục, y tế và việc làm trong tương lai.
  • B. Cơ cấu dân số già; thiếu hụt lao động trẻ và gánh nặng an sinh xã hội.
  • C. Cơ cấu dân số ổn định; cần duy trì tốc độ phát triển kinh tế để đáp ứng nhu cầu.
  • D. Cơ cấu dân số quá trẻ; thừa lao động và khó kiểm soát tỉ lệ sinh.

Câu 3: Một tỉnh miền núi có địa hình hiểm trở, khí hậu khắc nghiệt và thiếu cơ sở hạ tầng giao thông. Mặc dù có tài nguyên khoáng sản, tỉnh này vẫn có mật độ dân số rất thấp. Yếu tố nào sau đây là nguyên nhân chủ yếu giải thích tình trạng phân bố dân cư này?

  • A. Chính sách di dân của nhà nước.
  • B. Trình độ phát triển kinh tế thấp.
  • C. Thiếu tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Điều kiện tự nhiên không thuận lợi và hạn chế về kinh tế - xã hội.

Câu 4: Phân tích bảng số liệu về cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của hai quốc gia A và B như sau: Quốc gia A: Nông-lâm-ngư nghiệp 55%, Công nghiệp-Xây dựng 20%, Dịch vụ 25%. Quốc gia B: Nông-lâm-ngư nghiệp 10%, Công nghiệp-Xây dựng 35%, Dịch vụ 55%. Nhận định nào sau đây về trình độ phát triển kinh tế của hai quốc gia là hợp lý nhất?

  • A. Quốc gia A có trình độ phát triển cao hơn quốc gia B.
  • B. Quốc gia B có trình độ phát triển cao hơn quốc gia A.
  • C. Hai quốc gia có trình độ phát triển tương đương nhau.
  • D. Không thể nhận định trình độ phát triển chỉ dựa vào cơ cấu lao động này.

Câu 5: Quá trình đô thị hóa ở các nước đang phát triển hiện nay thường có đặc điểm gì khác biệt chủ yếu so với các nước phát triển trong quá khứ?

  • A. Tốc độ đô thị hóa nhanh nhưng không đồng bộ với công nghiệp hóa, dẫn đến các vấn đề xã hội và môi trường nghiêm trọng.
  • B. Tốc độ đô thị hóa chậm hơn, diễn ra song song và hỗ trợ quá trình công nghiệp hóa.
  • C. Chỉ tập trung vào các đô thị nhỏ và vừa, ít hình thành các siêu đô thị.
  • D. Đô thị hóa chủ yếu do sự phát triển tự nhiên của dân số đô thị, ít do di dân từ nông thôn.

Câu 6: Tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh (tỉ lệ nam/nữ cao) ở một số quốc gia châu Á có thể dẫn đến hậu quả xã hội nào sau đây trong tương lai?

  • A. Tăng tỉ lệ kết hôn sớm và giảm tuổi thọ trung bình của dân số.
  • B. Giảm áp lực cạnh tranh trong thị trường lao động.
  • C. Thiếu hụt phụ nữ trong độ tuổi kết hôn, gia tăng các vấn đề xã hội liên quan đến hôn nhân và gia đình.
  • D. Thúc đẩy mạnh mẽ phong trào bình đẳng giới.

Câu 7: Một quốc gia có tỉ suất sinh thô là 12‰ và tỉ suất tử thô là 8‰. Nếu tỉ lệ nhập cư là 3‰ và tỉ lệ xuất cư là 5‰, thì tỉ suất gia tăng dân số thực tế của quốc gia này là bao nhiêu?

  • A. 2‰
  • B. 4‰
  • C. 7‰
  • D. 10‰

Câu 8: Di dân quốc tế mang lại những tác động tích cực nào đối với quốc gia tiếp nhận người nhập cư?

  • A. Tăng áp lực lên hệ thống y tế và giáo dục.
  • B. Làm giảm quỹ lương và tăng tỉ lệ thất nghiệp cho lao động bản địa.
  • C. Gia tăng các vấn đề về an ninh trật tự.
  • D. Bổ sung nguồn lao động, đặc biệt là lao động trẻ, đa dạng hóa văn hóa và tăng nguồn kiều hối (nếu có di chuyển ngược lại).

Câu 9: Chính sách dân số của một quốc gia tập trung vào việc nâng cao chất lượng dân số. Biện pháp nào sau đây phù hợp nhất với mục tiêu này?

  • A. Khuyến khích sinh nhiều con để tăng quy mô dân số.
  • B. Đầu tư mạnh vào giáo dục, y tế và dinh dưỡng.
  • C. Hạn chế di dân ra nước ngoài.
  • D. Phân bố lại dân cư từ nông thôn ra thành thị.

Câu 10: Phân tích mối quan hệ giữa đô thị hóa và phát triển kinh tế. Nhận định nào sau đây là chính xác nhất?

  • A. Đô thị hóa luôn là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến phát triển kinh tế.
  • B. Phát triển kinh tế là hệ quả duy nhất của quá trình đô thị hóa.
  • C. Đô thị hóa và phát triển kinh tế có mối quan hệ tương hỗ, thúc đẩy lẫn nhau; đô thị là trung tâm kinh tế nhưng phát triển kinh tế cũng tạo động lực cho đô thị hóa.
  • D. Đô thị hóa và phát triển kinh tế là hai quá trình độc lập, không liên quan đến nhau.

Câu 11: Một khu vực đồng bằng màu mỡ, có hệ thống thủy lợi phát triển và nằm gần các trung tâm kinh tế lớn. Mật độ dân số ở đây có xu hướng như thế nào và nguyên nhân chủ yếu là do yếu tố nào tác động mạnh?

  • A. Thấp; do điều kiện tự nhiên không thuận lợi.
  • B. Cao; do chính sách phân bố dân cư của nhà nước.
  • C. Thấp; do thiếu tài nguyên khoáng sản.
  • D. Cao; do điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp và gần các trung tâm kinh tế.

Câu 12: Tháp dân số của một quốc gia có dạng thu hẹp ở phần đáy và phình to ở phần giữa và đỉnh tháp. Kiểu tháp dân số này đặc trưng cho quốc gia có cơ cấu dân số như thế nào và đối mặt với vấn đề gì?

  • A. Cơ cấu dân số trẻ; cần đầu tư lớn cho giáo dục.
  • B. Cơ cấu dân số già; thiếu hụt lao động trẻ và gánh nặng chăm sóc người cao tuổi.
  • C. Cơ cấu dân số ổn định; tỉ lệ sinh và tử cân bằng.
  • D. Cơ cấu dân số quá trẻ; tỉ lệ tử vong cao ở người già.

Câu 13: Di dân từ nông thôn ra thành thị ở các nước đang phát triển tạo ra "lực đẩy" và "lực hút". "Lực đẩy" chủ yếu từ khu vực nông thôn là gì?

  • A. Thiếu việc làm, thu nhập thấp, điều kiện sống khó khăn.
  • B. Môi trường sống trong lành, ít ô nhiễm.
  • C. Cơ hội tiếp cận giáo dục và y tế tốt hơn.
  • D. Đời sống văn hóa tinh thần phong phú.

Câu 14: Chỉ tiêu nào sau đây phản ánh rõ nhất trình độ phát triển của một quốc gia thông qua cơ cấu dân số theo khu vực kinh tế?

  • A. Tỉ lệ dân số hoạt động trong khu vực nông - lâm - ngư nghiệp.
  • B. Tỉ lệ dân số hoạt động trong khu vực công nghiệp - xây dựng.
  • C. Tỉ lệ dân số hoạt động trong khu vực dịch vụ.
  • D. Tỉ lệ dân số thất nghiệp.

Câu 15: Một trong những tác động tiêu cực nghiêm trọng nhất của quá trình đô thị hóa tự phát (không theo quy hoạch) ở các nước đang phát triển là gì?

  • A. Tăng cường liên kết giữa thành thị và nông thôn.
  • B. Hình thành các khu ổ chuột, ô nhiễm môi trường, quá tải hạ tầng xã hội (trường học, bệnh viện).
  • C. Thúc đẩy phát triển các ngành công nghiệp hiện đại.
  • D. Giảm áp lực lên tài nguyên ở khu vực nông thôn.

Câu 16: Để đánh giá chất lượng dân số của một quốc gia, người ta thường dựa vào các tiêu chí nào sau đây?

  • A. Quy mô dân số và mật độ dân số.
  • B. Tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử.
  • C. Cơ cấu dân số theo giới và tuổi.
  • D. Trình độ học vấn, sức khỏe, thể chất, nghề nghiệp, mức sống.

Câu 17: Phân tích tác động của tuổi thọ trung bình tăng lên đối với cơ cấu dân số theo tuổi và các vấn đề kinh tế - xã hội liên quan.

  • A. Tăng tỉ lệ người cao tuổi, dẫn đến cơ cấu dân số già hóa, gây áp lực lên hệ thống y tế và lương hưu.
  • B. Giảm tỉ lệ người phụ thuộc, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
  • C. Làm trẻ hóa cơ cấu dân số, tăng nguồn lao động trẻ.
  • D. Không ảnh hưởng đến cơ cấu dân số theo tuổi.

Câu 18: Một quốc gia đang trong giai đoạn "bùng nổ dân số". Đặc điểm nào sau đây không phù hợp với tình trạng này?

  • A. Tỉ suất sinh cao.
  • B. Tỉ suất tử giảm nhanh.
  • C. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên rất thấp hoặc âm.
  • D. Quy mô dân số tăng nhanh chóng.

Câu 19: Di dân quốc tế chủ yếu do những nguyên nhân nào sau đây?

  • A. Chủ yếu do thiên tai và dịch bệnh.
  • B. Chủ yếu do sự khác biệt về ngôn ngữ và văn hóa.
  • C. Chủ yếu do mong muốn khám phá những vùng đất mới.
  • D. Sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế, chính trị, xã hội và điều kiện sống giữa các quốc gia.

Câu 20: Phân bố dân cư thưa thớt thường đặc trưng cho những khu vực có điều kiện địa lý và kinh tế - xã hội như thế nào?

  • A. Địa hình hiểm trở (núi cao, sa mạc), khí hậu khắc nghiệt (cực lạnh, quá khô nóng), kinh tế kém phát triển.
  • B. Đồng bằng màu mỡ, khí hậu ôn hòa, giao thông thuận lợi.
  • C. Gần các trung tâm công nghiệp và dịch vụ lớn.
  • D. Có nhiều tài nguyên thiên nhiên phong phú.

Câu 21: Để giải quyết vấn đề dân số già hóa, một quốc gia có thể áp dụng những biện pháp chính sách nào?

  • A. Khuyến khích giảm sinh, tăng tuổi nghỉ hưu.
  • B. Hạn chế nhập cư, tăng trợ cấp cho người già.
  • C. Khuyến khích tăng sinh, tăng tuổi nghỉ hưu, thu hút lao động nhập cư trẻ.
  • D. Giảm chi tiêu cho y tế và an sinh xã hội.

Câu 22: Quá trình đô thị hóa có thể tác động tích cực đến môi trường ở khía cạnh nào?

  • A. Tập trung dân cư và hoạt động kinh tế giúp quản lý môi trường hiệu quả hơn ở các khu vực tập trung, giảm sức ép lên môi trường ở nông thôn.
  • B. Tăng diện tích cây xanh và không gian xanh trong đô thị.
  • C. Giảm lượng rác thải sinh hoạt và công nghiệp.
  • D. Cải thiện chất lượng không khí và nguồn nước đô thị.

Câu 23: Quan sát biểu đồ cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của hai tỉnh A và B. Tỉnh A có tỉ lệ nhóm 0-14 tuổi là 35%, 15-64 tuổi là 60%, trên 65 tuổi là 5%. Tỉnh B có tỉ lệ nhóm 0-14 tuổi là 15%, 15-64 tuổi là 65%, trên 65 tuổi là 20%. Nhận xét nào sau đây là đúng?

  • A. Tỉnh A có cơ cấu dân số già, tỉnh B có cơ cấu dân số trẻ.
  • B. Tỉnh A có cơ cấu dân số trẻ, tỉnh B có cơ cấu dân số già.
  • C. Cả hai tỉnh đều có cơ cấu dân số già.
  • D. Cả hai tỉnh đều có cơ cấu dân số trẻ.

Câu 24: "Sức ép dân số" là khái niệm dùng để chỉ điều gì?

  • A. Sự phân bố dân cư không đều giữa các khu vực.
  • B. Tình trạng tỉ lệ sinh cao hơn tỉ lệ tử.
  • C. Sự chênh lệch giới tính trong dân số.
  • D. Tình trạng quy mô dân số quá lớn hoặc tốc độ tăng dân số quá nhanh so với khả năng đáp ứng của tài nguyên, môi trường và sự phát triển kinh tế - xã hội.

Câu 25: Nhân tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến sự thay đổi cơ cấu dân số theo giới tính ở cấp độ vùng hoặc quốc gia trong một thời gian ngắn?

  • A. Di dân.
  • B. Tỉ lệ sinh.
  • C. Tỉ lệ tử.
  • D. Tuổi thọ trung bình.

Câu 26: So sánh quá trình đô thị hóa ở châu Âu (trước đây) và châu Phi (hiện nay). Điểm khác biệt cơ bản nào về động lực thúc đẩy đô thị hóa?

  • A. Ở châu Âu do nông nghiệp phát triển, ở châu Phi do dịch vụ phát triển.
  • B. Ở châu Âu gắn liền với công nghiệp hóa, ở châu Phi chủ yếu do di dân tự do tìm kiếm cơ hội việc làm trong khu vực phi chính thức.
  • C. Ở châu Âu do chính sách của nhà nước, ở châu Phi do tự phát.
  • D. Ở châu Âu tốc độ chậm, ở châu Phi tốc độ nhanh do tỉ lệ sinh cao.

Câu 27: Việc phân tích cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa (học vấn) có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc đánh giá khía cạnh nào của dân số?

  • A. Quy mô và tốc độ tăng dân số.
  • B. Sự phân bố dân cư theo không gian.
  • C. Chất lượng dân số và khả năng tiếp thu khoa học kỹ thuật, phát triển kinh tế - xã hội.
  • D. Tỉ lệ phụ thuộc của dân số.

Câu 28: Giả sử một thành phố đang đối mặt với tình trạng quá tải về giao thông và ô nhiễm không khí nghiêm trọng do dân số tăng nhanh. Chính sách nào sau đây có thể giúp giảm bớt áp lực lên môi trường đô thị?

  • A. Khuyến khích người dân sử dụng phương tiện cá nhân.
  • B. Mở rộng diện tích xây dựng nhà ở tại trung tâm thành phố.
  • C. Giảm đầu tư vào hệ thống giao thông công cộng.
  • D. Phát triển hệ thống giao thông công cộng, quy hoạch và phát triển các khu đô thị vệ tinh, kiểm soát khí thải.

Câu 29: Dựa vào tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên, người ta có thể phân loại các nước thành các nhóm khác nhau. Nhóm nước nào thường có tỉ suất gia tăng tự nhiên cao nhất?

  • A. Các nước đang phát triển ở châu Phi.
  • B. Các nước phát triển ở châu Âu.
  • C. Các nước phát triển ở Bắc Mỹ.
  • D. Các nước công nghiệp mới ở châu Á.

Câu 30: Dân số hoạt động kinh tế là bộ phận dân số có khả năng tham gia lao động và đang làm việc hoặc tìm kiếm việc làm. Cơ cấu dân số hoạt động kinh tế phản ánh điều gì?

  • A. Tuổi thọ trung bình của dân số.
  • B. Nguồn cung lao động và trình độ phát triển kinh tế của một quốc gia.
  • C. Tỉ lệ sinh và tử của dân số.
  • D. Sự phân bố dân cư theo không gian.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của một quốc gia là 1.5%. Nếu không có yếu tố di dân, quốc gia này đang có xu hướng phát triển dân số như thế nào và điều này thường xảy ra ở nhóm quốc gia nào trên thế giới?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Quan sát tháp dân số của một quốc gia cho thấy đáy tháp rất rộng, đỉnh tháp nhọn và tỉ lệ nhóm dân số phụ thuộc (trẻ em) rất cao. Đặc điểm này phản ánh cơ cấu dân số theo tuổi như thế nào và đặt ra thách thức chủ yếu gì đối với quốc gia đó?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Một tỉnh miền núi có địa hình hiểm trở, khí hậu khắc nghiệt và thiếu cơ sở hạ tầng giao thông. Mặc dù có tài nguyên khoáng sản, tỉnh này vẫn có mật độ dân số rất thấp. Yếu tố nào sau đây là nguyên nhân chủ yếu giải thích tình trạng phân bố dân cư này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Phân tích bảng số liệu về cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của hai quốc gia A và B như sau: Quốc gia A: Nông-lâm-ngư nghiệp 55%, Công nghiệp-Xây dựng 20%, Dịch vụ 25%. Quốc gia B: Nông-lâm-ngư nghiệp 10%, Công nghiệp-Xây dựng 35%, Dịch vụ 55%. Nhận định nào sau đây về trình độ phát triển kinh tế của hai quốc gia là hợp lý nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Quá trình đô thị hóa ở các nước đang phát triển hiện nay thường có đặc điểm gì khác biệt chủ yếu so với các nước phát triển trong quá khứ?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh (tỉ lệ nam/nữ cao) ở một số quốc gia châu Á có thể dẫn đến hậu quả xã hội nào sau đây trong tương lai?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Một quốc gia có tỉ suất sinh thô là 12‰ và tỉ suất tử thô là 8‰. Nếu tỉ lệ nhập cư là 3‰ và tỉ lệ xuất cư là 5‰, thì tỉ suất gia tăng dân số thực tế của quốc gia này là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Di dân quốc tế mang lại những tác động tích cực nào đối với quốc gia tiếp nhận người nhập cư?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Chính sách dân số của một quốc gia tập trung vào việc nâng cao chất lượng dân số. Biện pháp nào sau đây phù hợp nhất với mục tiêu này?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Phân tích mối quan hệ giữa đô thị hóa và phát triển kinh tế. Nhận định nào sau đây là chính xác nhất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Một khu vực đồng bằng màu mỡ, có hệ thống thủy lợi phát triển và nằm gần các trung tâm kinh tế lớn. Mật độ dân số ở đây có xu hướng như thế nào và nguyên nhân chủ yếu là do yếu tố nào tác động mạnh?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Tháp dân số của một quốc gia có dạng thu hẹp ở phần đáy và phình to ở phần giữa và đỉnh tháp. Kiểu tháp dân số này đặc trưng cho quốc gia có cơ cấu dân số như thế nào và đối mặt với vấn đề gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Di dân từ nông thôn ra thành thị ở các nước đang phát triển tạo ra 'lực đẩy' và 'lực hút'. 'Lực đẩy' chủ yếu từ khu vực nông thôn là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Chỉ tiêu nào sau đây phản ánh rõ nhất trình độ phát triển của một quốc gia thông qua cơ cấu dân số theo khu vực kinh tế?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Một trong những tác động tiêu cực nghiêm trọng nhất của quá trình đô thị hóa tự phát (không theo quy hoạch) ở các nước đang phát triển là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Để đánh giá chất lượng dân số của một quốc gia, người ta thường dựa vào các tiêu chí nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Phân tích tác động của tuổi thọ trung bình tăng lên đối với cơ cấu dân số theo tuổi và các vấn đề kinh tế - xã hội liên quan.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Một quốc gia đang trong giai đoạn 'bùng nổ dân số'. Đặc điểm nào sau đây không phù hợp với tình trạng này?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Di dân quốc tế chủ yếu do những nguyên nhân nào sau đây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Phân bố dân cư thưa thớt thường đặc trưng cho những khu vực có điều kiện địa lý và kinh tế - xã hội như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Để giải quyết vấn đề dân số già hóa, một quốc gia có thể áp dụng những biện pháp chính sách nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Quá trình đô thị hóa có thể tác động tích cực đến môi trường ở khía cạnh nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Quan sát biểu đồ cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của hai tỉnh A và B. Tỉnh A có tỉ lệ nhóm 0-14 tuổi là 35%, 15-64 tuổi là 60%, trên 65 tuổi là 5%. Tỉnh B có tỉ lệ nhóm 0-14 tuổi là 15%, 15-64 tuổi là 65%, trên 65 tuổi là 20%. Nhận xét nào sau đây là đúng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: 'Sức ép dân số' là khái niệm dùng để chỉ điều gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Nhân tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến sự thay đổi cơ cấu dân số theo giới tính ở cấp độ vùng hoặc quốc gia trong một thời gian ngắn?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: So sánh quá trình đô thị hóa ở châu Âu (trước đây) và châu Phi (hiện nay). Điểm khác biệt cơ bản nào về động lực thúc đẩy đô thị hóa?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Việc phân tích cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa (học vấn) có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc đánh giá khía cạnh nào của dân số?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Giả sử một thành phố đang đối mặt với tình trạng quá tải về giao thông và ô nhiễm không khí nghiêm trọng do dân số tăng nhanh. Chính sách nào sau đây có thể giúp giảm bớt áp lực lên môi trường đô thị?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Dựa vào tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên, người ta có thể phân loại các nước thành các nhóm khác nhau. Nhóm nước nào thường có tỉ suất gia tăng tự nhiên cao nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Dân số hoạt động kinh tế là bộ phận dân số có khả năng tham gia lao động và đang làm việc hoặc tìm kiếm việc làm. Cơ cấu dân số hoạt động kinh tế phản ánh điều gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8 - Đề 08

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8 - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của một quốc gia là 1.5%. Nếu không có yếu tố di dân, quốc gia này đang có xu hướng phát triển dân số như thế nào và điều này thường xảy ra ở nhóm quốc gia nào trên thế giới?

  • A. Dân số giảm nhanh, thường thấy ở các nước đang phát triển.
  • B. Dân số tăng chậm hoặc ổn định, thường thấy ở các nước phát triển.
  • C. Dân số tăng trưởng tương đối nhanh, thường thấy ở các nước đang phát triển.
  • D. Dân số tăng trưởng rất nhanh, chỉ xảy ra ở các nước có chính sách khuyến sinh mạnh mẽ.

Câu 2: Quan sát tháp dân số của một quốc gia cho thấy đáy tháp rất rộng, đỉnh tháp nhọn và tỉ lệ nhóm dân số phụ thuộc (trẻ em) rất cao. Đặc điểm này phản ánh cơ cấu dân số theo tuổi như thế nào và đặt ra thách thức chủ yếu gì đối với quốc gia đó?

  • A. Cơ cấu dân số trẻ; áp lực lớn lên giáo dục, y tế và việc làm trong tương lai.
  • B. Cơ cấu dân số già; thiếu hụt lao động trẻ và gánh nặng an sinh xã hội.
  • C. Cơ cấu dân số ổn định; cần duy trì tốc độ phát triển kinh tế để đáp ứng nhu cầu.
  • D. Cơ cấu dân số quá trẻ; thừa lao động và khó kiểm soát tỉ lệ sinh.

Câu 3: Một tỉnh miền núi có địa hình hiểm trở, khí hậu khắc nghiệt và thiếu cơ sở hạ tầng giao thông. Mặc dù có tài nguyên khoáng sản, tỉnh này vẫn có mật độ dân số rất thấp. Yếu tố nào sau đây là nguyên nhân chủ yếu giải thích tình trạng phân bố dân cư này?

  • A. Chính sách di dân của nhà nước.
  • B. Trình độ phát triển kinh tế thấp.
  • C. Thiếu tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Điều kiện tự nhiên không thuận lợi và hạn chế về kinh tế - xã hội.

Câu 4: Phân tích bảng số liệu về cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của hai quốc gia A và B như sau: Quốc gia A: Nông-lâm-ngư nghiệp 55%, Công nghiệp-Xây dựng 20%, Dịch vụ 25%. Quốc gia B: Nông-lâm-ngư nghiệp 10%, Công nghiệp-Xây dựng 35%, Dịch vụ 55%. Nhận định nào sau đây về trình độ phát triển kinh tế của hai quốc gia là hợp lý nhất?

  • A. Quốc gia A có trình độ phát triển cao hơn quốc gia B.
  • B. Quốc gia B có trình độ phát triển cao hơn quốc gia A.
  • C. Hai quốc gia có trình độ phát triển tương đương nhau.
  • D. Không thể nhận định trình độ phát triển chỉ dựa vào cơ cấu lao động này.

Câu 5: Quá trình đô thị hóa ở các nước đang phát triển hiện nay thường có đặc điểm gì khác biệt chủ yếu so với các nước phát triển trong quá khứ?

  • A. Tốc độ đô thị hóa nhanh nhưng không đồng bộ với công nghiệp hóa, dẫn đến các vấn đề xã hội và môi trường nghiêm trọng.
  • B. Tốc độ đô thị hóa chậm hơn, diễn ra song song và hỗ trợ quá trình công nghiệp hóa.
  • C. Chỉ tập trung vào các đô thị nhỏ và vừa, ít hình thành các siêu đô thị.
  • D. Đô thị hóa chủ yếu do sự phát triển tự nhiên của dân số đô thị, ít do di dân từ nông thôn.

Câu 6: Tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh (tỉ lệ nam/nữ cao) ở một số quốc gia châu Á có thể dẫn đến hậu quả xã hội nào sau đây trong tương lai?

  • A. Tăng tỉ lệ kết hôn sớm và giảm tuổi thọ trung bình của dân số.
  • B. Giảm áp lực cạnh tranh trong thị trường lao động.
  • C. Thiếu hụt phụ nữ trong độ tuổi kết hôn, gia tăng các vấn đề xã hội liên quan đến hôn nhân và gia đình.
  • D. Thúc đẩy mạnh mẽ phong trào bình đẳng giới.

Câu 7: Một quốc gia có tỉ suất sinh thô là 12‰ và tỉ suất tử thô là 8‰. Nếu tỉ lệ nhập cư là 3‰ và tỉ lệ xuất cư là 5‰, thì tỉ suất gia tăng dân số thực tế của quốc gia này là bao nhiêu?

  • A. 2‰
  • B. 4‰
  • C. 7‰
  • D. 10‰

Câu 8: Di dân quốc tế mang lại những tác động tích cực nào đối với quốc gia tiếp nhận người nhập cư?

  • A. Tăng áp lực lên hệ thống y tế và giáo dục.
  • B. Làm giảm quỹ lương và tăng tỉ lệ thất nghiệp cho lao động bản địa.
  • C. Gia tăng các vấn đề về an ninh trật tự.
  • D. Bổ sung nguồn lao động, đặc biệt là lao động trẻ, đa dạng hóa văn hóa và tăng nguồn kiều hối (nếu có di chuyển ngược lại).

Câu 9: Chính sách dân số của một quốc gia tập trung vào việc nâng cao chất lượng dân số. Biện pháp nào sau đây phù hợp nhất với mục tiêu này?

  • A. Khuyến khích sinh nhiều con để tăng quy mô dân số.
  • B. Đầu tư mạnh vào giáo dục, y tế và dinh dưỡng.
  • C. Hạn chế di dân ra nước ngoài.
  • D. Phân bố lại dân cư từ nông thôn ra thành thị.

Câu 10: Phân tích mối quan hệ giữa đô thị hóa và phát triển kinh tế. Nhận định nào sau đây là chính xác nhất?

  • A. Đô thị hóa luôn là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến phát triển kinh tế.
  • B. Phát triển kinh tế là hệ quả duy nhất của quá trình đô thị hóa.
  • C. Đô thị hóa và phát triển kinh tế có mối quan hệ tương hỗ, thúc đẩy lẫn nhau; đô thị là trung tâm kinh tế nhưng phát triển kinh tế cũng tạo động lực cho đô thị hóa.
  • D. Đô thị hóa và phát triển kinh tế là hai quá trình độc lập, không liên quan đến nhau.

Câu 11: Một khu vực đồng bằng màu mỡ, có hệ thống thủy lợi phát triển và nằm gần các trung tâm kinh tế lớn. Mật độ dân số ở đây có xu hướng như thế nào và nguyên nhân chủ yếu là do yếu tố nào tác động mạnh?

  • A. Thấp; do điều kiện tự nhiên không thuận lợi.
  • B. Cao; do chính sách phân bố dân cư của nhà nước.
  • C. Thấp; do thiếu tài nguyên khoáng sản.
  • D. Cao; do điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp và gần các trung tâm kinh tế.

Câu 12: Tháp dân số của một quốc gia có dạng thu hẹp ở phần đáy và phình to ở phần giữa và đỉnh tháp. Kiểu tháp dân số này đặc trưng cho quốc gia có cơ cấu dân số như thế nào và đối mặt với vấn đề gì?

  • A. Cơ cấu dân số trẻ; cần đầu tư lớn cho giáo dục.
  • B. Cơ cấu dân số già; thiếu hụt lao động trẻ và gánh nặng chăm sóc người cao tuổi.
  • C. Cơ cấu dân số ổn định; tỉ lệ sinh và tử cân bằng.
  • D. Cơ cấu dân số quá trẻ; tỉ lệ tử vong cao ở người già.

Câu 13: Di dân từ nông thôn ra thành thị ở các nước đang phát triển tạo ra "lực đẩy" và "lực hút". "Lực đẩy" chủ yếu từ khu vực nông thôn là gì?

  • A. Thiếu việc làm, thu nhập thấp, điều kiện sống khó khăn.
  • B. Môi trường sống trong lành, ít ô nhiễm.
  • C. Cơ hội tiếp cận giáo dục và y tế tốt hơn.
  • D. Đời sống văn hóa tinh thần phong phú.

Câu 14: Chỉ tiêu nào sau đây phản ánh rõ nhất trình độ phát triển của một quốc gia thông qua cơ cấu dân số theo khu vực kinh tế?

  • A. Tỉ lệ dân số hoạt động trong khu vực nông - lâm - ngư nghiệp.
  • B. Tỉ lệ dân số hoạt động trong khu vực công nghiệp - xây dựng.
  • C. Tỉ lệ dân số hoạt động trong khu vực dịch vụ.
  • D. Tỉ lệ dân số thất nghiệp.

Câu 15: Một trong những tác động tiêu cực nghiêm trọng nhất của quá trình đô thị hóa tự phát (không theo quy hoạch) ở các nước đang phát triển là gì?

  • A. Tăng cường liên kết giữa thành thị và nông thôn.
  • B. Hình thành các khu ổ chuột, ô nhiễm môi trường, quá tải hạ tầng xã hội (trường học, bệnh viện).
  • C. Thúc đẩy phát triển các ngành công nghiệp hiện đại.
  • D. Giảm áp lực lên tài nguyên ở khu vực nông thôn.

Câu 16: Để đánh giá chất lượng dân số của một quốc gia, người ta thường dựa vào các tiêu chí nào sau đây?

  • A. Quy mô dân số và mật độ dân số.
  • B. Tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử.
  • C. Cơ cấu dân số theo giới và tuổi.
  • D. Trình độ học vấn, sức khỏe, thể chất, nghề nghiệp, mức sống.

Câu 17: Phân tích tác động của tuổi thọ trung bình tăng lên đối với cơ cấu dân số theo tuổi và các vấn đề kinh tế - xã hội liên quan.

  • A. Tăng tỉ lệ người cao tuổi, dẫn đến cơ cấu dân số già hóa, gây áp lực lên hệ thống y tế và lương hưu.
  • B. Giảm tỉ lệ người phụ thuộc, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
  • C. Làm trẻ hóa cơ cấu dân số, tăng nguồn lao động trẻ.
  • D. Không ảnh hưởng đến cơ cấu dân số theo tuổi.

Câu 18: Một quốc gia đang trong giai đoạn "bùng nổ dân số". Đặc điểm nào sau đây không phù hợp với tình trạng này?

  • A. Tỉ suất sinh cao.
  • B. Tỉ suất tử giảm nhanh.
  • C. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên rất thấp hoặc âm.
  • D. Quy mô dân số tăng nhanh chóng.

Câu 19: Di dân quốc tế chủ yếu do những nguyên nhân nào sau đây?

  • A. Chủ yếu do thiên tai và dịch bệnh.
  • B. Chủ yếu do sự khác biệt về ngôn ngữ và văn hóa.
  • C. Chủ yếu do mong muốn khám phá những vùng đất mới.
  • D. Sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế, chính trị, xã hội và điều kiện sống giữa các quốc gia.

Câu 20: Phân bố dân cư thưa thớt thường đặc trưng cho những khu vực có điều kiện địa lý và kinh tế - xã hội như thế nào?

  • A. Địa hình hiểm trở (núi cao, sa mạc), khí hậu khắc nghiệt (cực lạnh, quá khô nóng), kinh tế kém phát triển.
  • B. Đồng bằng màu mỡ, khí hậu ôn hòa, giao thông thuận lợi.
  • C. Gần các trung tâm công nghiệp và dịch vụ lớn.
  • D. Có nhiều tài nguyên thiên nhiên phong phú.

Câu 21: Để giải quyết vấn đề dân số già hóa, một quốc gia có thể áp dụng những biện pháp chính sách nào?

  • A. Khuyến khích giảm sinh, tăng tuổi nghỉ hưu.
  • B. Hạn chế nhập cư, tăng trợ cấp cho người già.
  • C. Khuyến khích tăng sinh, tăng tuổi nghỉ hưu, thu hút lao động nhập cư trẻ.
  • D. Giảm chi tiêu cho y tế và an sinh xã hội.

Câu 22: Quá trình đô thị hóa có thể tác động tích cực đến môi trường ở khía cạnh nào?

  • A. Tập trung dân cư và hoạt động kinh tế giúp quản lý môi trường hiệu quả hơn ở các khu vực tập trung, giảm sức ép lên môi trường ở nông thôn.
  • B. Tăng diện tích cây xanh và không gian xanh trong đô thị.
  • C. Giảm lượng rác thải sinh hoạt và công nghiệp.
  • D. Cải thiện chất lượng không khí và nguồn nước đô thị.

Câu 23: Quan sát biểu đồ cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của hai tỉnh A và B. Tỉnh A có tỉ lệ nhóm 0-14 tuổi là 35%, 15-64 tuổi là 60%, trên 65 tuổi là 5%. Tỉnh B có tỉ lệ nhóm 0-14 tuổi là 15%, 15-64 tuổi là 65%, trên 65 tuổi là 20%. Nhận xét nào sau đây là đúng?

  • A. Tỉnh A có cơ cấu dân số già, tỉnh B có cơ cấu dân số trẻ.
  • B. Tỉnh A có cơ cấu dân số trẻ, tỉnh B có cơ cấu dân số già.
  • C. Cả hai tỉnh đều có cơ cấu dân số già.
  • D. Cả hai tỉnh đều có cơ cấu dân số trẻ.

Câu 24: "Sức ép dân số" là khái niệm dùng để chỉ điều gì?

  • A. Sự phân bố dân cư không đều giữa các khu vực.
  • B. Tình trạng tỉ lệ sinh cao hơn tỉ lệ tử.
  • C. Sự chênh lệch giới tính trong dân số.
  • D. Tình trạng quy mô dân số quá lớn hoặc tốc độ tăng dân số quá nhanh so với khả năng đáp ứng của tài nguyên, môi trường và sự phát triển kinh tế - xã hội.

Câu 25: Nhân tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến sự thay đổi cơ cấu dân số theo giới tính ở cấp độ vùng hoặc quốc gia trong một thời gian ngắn?

  • A. Di dân.
  • B. Tỉ lệ sinh.
  • C. Tỉ lệ tử.
  • D. Tuổi thọ trung bình.

Câu 26: So sánh quá trình đô thị hóa ở châu Âu (trước đây) và châu Phi (hiện nay). Điểm khác biệt cơ bản nào về động lực thúc đẩy đô thị hóa?

  • A. Ở châu Âu do nông nghiệp phát triển, ở châu Phi do dịch vụ phát triển.
  • B. Ở châu Âu gắn liền với công nghiệp hóa, ở châu Phi chủ yếu do di dân tự do tìm kiếm cơ hội việc làm trong khu vực phi chính thức.
  • C. Ở châu Âu do chính sách của nhà nước, ở châu Phi do tự phát.
  • D. Ở châu Âu tốc độ chậm, ở châu Phi tốc độ nhanh do tỉ lệ sinh cao.

Câu 27: Việc phân tích cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa (học vấn) có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc đánh giá khía cạnh nào của dân số?

  • A. Quy mô và tốc độ tăng dân số.
  • B. Sự phân bố dân cư theo không gian.
  • C. Chất lượng dân số và khả năng tiếp thu khoa học kỹ thuật, phát triển kinh tế - xã hội.
  • D. Tỉ lệ phụ thuộc của dân số.

Câu 28: Giả sử một thành phố đang đối mặt với tình trạng quá tải về giao thông và ô nhiễm không khí nghiêm trọng do dân số tăng nhanh. Chính sách nào sau đây có thể giúp giảm bớt áp lực lên môi trường đô thị?

  • A. Khuyến khích người dân sử dụng phương tiện cá nhân.
  • B. Mở rộng diện tích xây dựng nhà ở tại trung tâm thành phố.
  • C. Giảm đầu tư vào hệ thống giao thông công cộng.
  • D. Phát triển hệ thống giao thông công cộng, quy hoạch và phát triển các khu đô thị vệ tinh, kiểm soát khí thải.

Câu 29: Dựa vào tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên, người ta có thể phân loại các nước thành các nhóm khác nhau. Nhóm nước nào thường có tỉ suất gia tăng tự nhiên cao nhất?

  • A. Các nước đang phát triển ở châu Phi.
  • B. Các nước phát triển ở châu Âu.
  • C. Các nước phát triển ở Bắc Mỹ.
  • D. Các nước công nghiệp mới ở châu Á.

Câu 30: Dân số hoạt động kinh tế là bộ phận dân số có khả năng tham gia lao động và đang làm việc hoặc tìm kiếm việc làm. Cơ cấu dân số hoạt động kinh tế phản ánh điều gì?

  • A. Tuổi thọ trung bình của dân số.
  • B. Nguồn cung lao động và trình độ phát triển kinh tế của một quốc gia.
  • C. Tỉ lệ sinh và tử của dân số.
  • D. Sự phân bố dân cư theo không gian.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của một quốc gia là 1.5%. Nếu không có yếu tố di dân, quốc gia này đang có xu hướng phát triển dân số như thế nào và điều này thường xảy ra ở nhóm quốc gia nào trên thế giới?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Quan sát tháp dân số của một quốc gia cho thấy đáy tháp rất rộng, đỉnh tháp nhọn và tỉ lệ nhóm dân số phụ thuộc (trẻ em) rất cao. Đặc điểm này phản ánh cơ cấu dân số theo tuổi như thế nào và đặt ra thách thức chủ yếu gì đối với quốc gia đó?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Một tỉnh miền núi có địa hình hiểm trở, khí hậu khắc nghiệt và thiếu cơ sở hạ tầng giao thông. Mặc dù có tài nguyên khoáng sản, tỉnh này vẫn có mật độ dân số rất thấp. Yếu tố nào sau đây là nguyên nhân chủ yếu giải thích tình trạng phân bố dân cư này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Phân tích bảng số liệu về cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của hai quốc gia A và B như sau: Quốc gia A: Nông-lâm-ngư nghiệp 55%, Công nghiệp-Xây dựng 20%, Dịch vụ 25%. Quốc gia B: Nông-lâm-ngư nghiệp 10%, Công nghiệp-Xây dựng 35%, Dịch vụ 55%. Nhận định nào sau đây về trình độ phát triển kinh tế của hai quốc gia là hợp lý nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Quá trình đô thị hóa ở các nước đang phát triển hiện nay thường có đặc điểm gì khác biệt chủ yếu so với các nước phát triển trong quá khứ?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh (tỉ lệ nam/nữ cao) ở một số quốc gia châu Á có thể dẫn đến hậu quả xã hội nào sau đây trong tương lai?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Một quốc gia có tỉ suất sinh thô là 12‰ và tỉ suất tử thô là 8‰. Nếu tỉ lệ nhập cư là 3‰ và tỉ lệ xuất cư là 5‰, thì tỉ suất gia tăng dân số thực tế của quốc gia này là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Di dân quốc tế mang lại những tác động tích cực nào đối với quốc gia tiếp nhận người nhập cư?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Chính sách dân số của một quốc gia tập trung vào việc nâng cao chất lượng dân số. Biện pháp nào sau đây phù hợp nhất với mục tiêu này?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Phân tích mối quan hệ giữa đô thị hóa và phát triển kinh tế. Nhận định nào sau đây là chính xác nhất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Một khu vực đồng bằng màu mỡ, có hệ thống thủy lợi phát triển và nằm gần các trung tâm kinh tế lớn. Mật độ dân số ở đây có xu hướng như thế nào và nguyên nhân chủ yếu là do yếu tố nào tác động mạnh?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Tháp dân số của một quốc gia có dạng thu hẹp ở phần đáy và phình to ở phần giữa và đỉnh tháp. Kiểu tháp dân số này đặc trưng cho quốc gia có cơ cấu dân số như thế nào và đối mặt với vấn đề gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Di dân từ nông thôn ra thành thị ở các nước đang phát triển tạo ra 'lực đẩy' và 'lực hút'. 'Lực đẩy' chủ yếu từ khu vực nông thôn là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Chỉ tiêu nào sau đây phản ánh rõ nhất trình độ phát triển của một quốc gia thông qua cơ cấu dân số theo khu vực kinh tế?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Một trong những tác động tiêu cực nghiêm trọng nhất của quá trình đô thị hóa tự phát (không theo quy hoạch) ở các nước đang phát triển là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Để đánh giá chất lượng dân số của một quốc gia, người ta thường dựa vào các tiêu chí nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Phân tích tác động của tuổi thọ trung bình tăng lên đối với cơ cấu dân số theo tuổi và các vấn đề kinh tế - xã hội liên quan.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Một quốc gia đang trong giai đoạn 'bùng nổ dân số'. Đặc điểm nào sau đây không phù hợp với tình trạng này?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Di dân quốc tế chủ yếu do những nguyên nhân nào sau đây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Phân bố dân cư thưa thớt thường đặc trưng cho những khu vực có điều kiện địa lý và kinh tế - xã hội như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Để giải quyết vấn đề dân số già hóa, một quốc gia có thể áp dụng những biện pháp chính sách nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Quá trình đô thị hóa có thể tác động tích cực đến môi trường ở khía cạnh nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Quan sát biểu đồ cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của hai tỉnh A và B. Tỉnh A có tỉ lệ nhóm 0-14 tuổi là 35%, 15-64 tuổi là 60%, trên 65 tuổi là 5%. Tỉnh B có tỉ lệ nhóm 0-14 tuổi là 15%, 15-64 tuổi là 65%, trên 65 tuổi là 20%. Nhận xét nào sau đây là đúng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: 'Sức ép dân số' là khái niệm dùng để chỉ điều gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Nhân tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến sự thay đổi cơ cấu dân số theo giới tính ở cấp độ vùng hoặc quốc gia trong một thời gian ngắn?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: So sánh quá trình đô thị hóa ở châu Âu (trước đây) và châu Phi (hiện nay). Điểm khác biệt cơ bản nào về động lực thúc đẩy đô thị hóa?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Việc phân tích cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa (học vấn) có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc đánh giá khía cạnh nào của dân số?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Giả sử một thành phố đang đối mặt với tình trạng quá tải về giao thông và ô nhiễm không khí nghiêm trọng do dân số tăng nhanh. Chính sách nào sau đây có thể giúp giảm bớt áp lực lên môi trường đô thị?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Dựa vào tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên, người ta có thể phân loại các nước thành các nhóm khác nhau. Nhóm nước nào thường có tỉ suất gia tăng tự nhiên cao nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Dân số hoạt động kinh tế là bộ phận dân số có khả năng tham gia lao động và đang làm việc hoặc tìm kiếm việc làm. Cơ cấu dân số hoạt động kinh tế phản ánh điều gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8 - Đề 09

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8 - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quan sát tháp dân số của một quốc gia cho thấy đáy tháp thu hẹp, thân tháp phình to và đỉnh tháp mở rộng. Đặc điểm này phản ánh xu hướng cơ cấu dân số theo tuổi như thế nào?

  • A. Tỉ lệ trẻ em cao, tỉ lệ người già thấp.
  • B. Tỉ lệ người trong độ tuổi lao động thấp, tỉ lệ phụ thuộc cao.
  • C. Dân số đang trẻ hóa nhanh chóng.
  • D. Dân số đang già hóa, tỉ lệ người phụ thuộc già tăng lên.

Câu 2: Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của một quốc gia được tính bằng hiệu số giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô. Nếu tỉ suất sinh thô là 18‰ và tỉ suất tử thô là 7‰, tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên là bao nhiêu?

  • A. 1.1%
  • B. 25‰
  • C. 11%
  • D. 2.5%

Câu 3: Yếu tố nào sau đây có tác động mạnh mẽ nhất đến sự thay đổi quy mô dân số thế giới trong dài hạn?

  • A. Chiến tranh và dịch bệnh.
  • B. Các luồng di cư quốc tế.
  • C. Tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô.
  • D. Thiên tai và biến đổi khí hậu.

Câu 4: Hiện tượng di dân từ nông thôn ra thành thị (đô thị hóa) ở các nước đang phát triển thường gây ra những thách thức chủ yếu nào đối với các đô thị?

  • A. Thiếu hụt lao động nông nghiệp trầm trọng.
  • B. Quá tải hạ tầng, ô nhiễm môi trường, thiếu việc làm.
  • C. Già hóa dân số đô thị nhanh chóng.
  • D. Giảm áp lực lên hệ thống giáo dục và y tế.

Câu 5: Phân tích cơ cấu dân số theo khu vực kinh tế của một quốc gia cho thấy tỉ trọng lao động trong ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản chiếm hơn 60%. Điều này thường phản ánh đặc điểm gì của nền kinh tế quốc gia đó?

  • A. Nền kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp, trình độ phát triển chưa cao.
  • B. Nền kinh tế công nghiệp phát triển mạnh mẽ.
  • C. Nền kinh tế dịch vụ chiếm ưu thế.
  • D. Quốc gia có tỉ lệ đô thị hóa rất cao.

Câu 6: Chính sách dân số nhằm mục đích kiểm soát tỉ lệ sinh, thường được áp dụng ở các quốc gia có đặc điểm dân số như thế nào?

  • A. Tỉ suất tử thô rất cao.
  • B. Dân số đang có xu hướng già hóa.
  • C. Tỉ suất sinh thô cao, quy mô dân số lớn, tốc độ tăng trưởng nhanh.
  • D. Tỉ lệ người trong độ tuổi lao động thấp.

Câu 7: Sự khác biệt cơ bản trong cơ cấu dân số theo tuổi giữa nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển là gì?

  • A. Nước phát triển có tỉ lệ nam giới cao hơn nữ giới.
  • B. Nước phát triển có tỉ lệ người già cao hơn, nước đang phát triển có tỉ lệ trẻ em cao hơn.
  • C. Nước phát triển có tỉ lệ người trong độ tuổi lao động thấp hơn.
  • D. Nước phát triển có tuổi thọ trung bình thấp hơn.

Câu 8: Một quốc gia có tỉ suất sinh thô giảm mạnh trong nhiều thập kỷ, đồng thời tuổi thọ trung bình tăng lên đáng kể. Xu hướng này sẽ dẫn đến sự thay đổi nào trong cơ cấu dân số theo tuổi?

  • A. Dân số trẻ hóa.
  • B. Tăng tỉ lệ người trong độ tuổi lao động.
  • C. Giảm tỉ lệ người phụ thuộc già.
  • D. Già hóa dân số.

Câu 9: Yếu tố nào sau đây không phải là nguyên nhân chính dẫn đến sự gia tăng tỉ lệ tử thô ở một số quốc gia phát triển?

  • A. Chất lượng y tế suy giảm.
  • B. Cơ cấu dân số già.
  • C. Tỉ lệ mắc các bệnh mãn tính cao.
  • D. Lối sống ít vận động và chế độ ăn uống không lành mạnh.

Câu 10: Hiện tượng "di cư vòng" (circular migration) mô tả hình thức chuyển cư nào?

  • A. Di chuyển vĩnh viễn từ quốc gia này sang quốc gia khác.
  • B. Di chuyển theo mùa vụ hoặc theo hợp đồng lao động ngắn hạn và có xu hướng quay trở về.
  • C. Di chuyển lặp đi lặp lại giữa hai hoặc nhiều địa điểm (ví dụ: đi làm ở thành phố, cuối tuần về quê).
  • D. Di chuyển bắt buộc do chiến tranh hoặc thiên tai.

Câu 11: Đô thị hóa nhanh và tự phát ở nhiều nước đang phát triển thường dẫn đến sự hình thành các khu dân cư thu nhập thấp, thiếu thốn hạ tầng cơ bản. Đây là hệ quả tiêu cực nào của đô thị hóa?

  • A. Phát triển nông nghiệp bền vững.
  • B. Cải thiện chất lượng không khí đô thị.
  • C. Giảm áp lực lên giao thông.
  • D. Xuất hiện các khu ổ chuột (slums).

Câu 12: Phân tích dữ liệu cho thấy một quốc gia có tỉ lệ nam giới cao hơn đáng kể so với nữ giới trong nhóm tuổi 20-40. Nguyên nhân nào sau đây có thể giải thích điều này ngoài yếu tố sinh học tự nhiên?

  • A. Quốc gia đó là điểm đến của lao động nhập cư chủ yếu là nam giới.
  • B. Tỉ suất tử thô ở nữ giới cao hơn nam giới.
  • C. Tuổi thọ trung bình của nữ giới thấp hơn nam giới.
  • D. Chính sách dân số khuyến khích sinh con gái.

Câu 13: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, yếu tố nào sau đây có vai trò ngày càng quan trọng trong việc thúc đẩy các luồng di cư quốc tế, đặc biệt là di cư lao động?

  • A. Sự khác biệt về phong tục, tập quán.
  • B. Sự chênh lệch về mức sống, cơ hội việc làm và thu nhập giữa các quốc gia.
  • C. Biến đổi khí hậu ở các vùng ôn đới.
  • D. Sự giống nhau về hệ thống chính trị.

Câu 14: Đâu là một trong những lợi ích kinh tế chính mà quá trình đô thị hóa mang lại cho một quốc gia?

  • A. Giảm chi phí sản xuất nông nghiệp.
  • B. Đồng đều hóa mức sống giữa thành thị và nông thôn.
  • C. Giảm sự cạnh tranh trong thị trường lao động.
  • D. Tập trung các hoạt động kinh tế, tạo ra nhiều việc làm phi nông nghiệp, thúc đẩy tăng trưởng GDP.

Câu 15: Tỉ lệ dân số phụ thuộc (phụ thuộc trẻ em + phụ thuộc già) là một chỉ số quan trọng phản ánh gánh nặng hoặc cơ hội đối với lực lượng lao động. Tỉ lệ này có xu hướng tăng lên ở quốc gia nào?

  • A. Quốc gia có tỉ suất sinh cao và/hoặc quốc gia đang già hóa dân số.
  • B. Quốc gia có tỉ lệ người trong độ tuổi lao động rất cao.
  • C. Quốc gia có tỉ lệ nhập cư lớn.
  • D. Quốc gia có chính sách khuyến khích sinh sản.

Câu 16: Phân tích tác động của chiến tranh hoặc dịch bệnh kéo dài đến cơ cấu dân số theo giới của một quốc gia. Tác động thường thấy là gì?

  • A. Tăng tỉ lệ nam giới trong nhóm tuổi già.
  • B. Giảm tỉ lệ nam giới trong nhóm tuổi trẻ và trung niên.
  • C. Tăng tỉ lệ nữ giới trong mọi nhóm tuổi.
  • D. Không ảnh hưởng đến cơ cấu giới.

Câu 17: "Chính sách một con" từng được áp dụng ở Trung Quốc là một ví dụ về chính sách dân số nhằm mục đích chính nào?

  • A. Khuyến khích tăng trưởng dân số.
  • B. Cải thiện chất lượng dân số.
  • C. Tăng tỉ lệ sinh.
  • D. Kiểm soát và giảm tốc độ tăng trưởng dân số.

Câu 18: So sánh đặc điểm đô thị hóa ở các nước phát triển và đang phát triển. Đâu là sự khác biệt rõ rệt nhất?

  • A. Tốc độ đô thị hóa ở nước phát triển nhanh hơn.
  • B. Đô thị hóa ở nước phát triển chủ yếu do di dân từ nông thôn.
  • C. Đô thị hóa ở nước phát triển gắn liền với công nghiệp hóa và hiện đại hóa, ở nước đang phát triển thường mang tính tự phát, thiếu quy hoạch.
  • D. Tỉ lệ dân thành thị ở nước đang phát triển cao hơn.

Câu 19: Một quốc gia có tỉ lệ sinh cao nhưng tỉ lệ tử cũng cao. Đặc điểm này thường thấy ở giai đoạn nào trong quá trình chuyển đổi dân số?

  • A. Giai đoạn đầu (trước khi có sự cải thiện về y tế và điều kiện sống).
  • B. Giai đoạn giữa (tỉ lệ tử giảm nhanh, tỉ lệ sinh còn cao).
  • C. Giai đoạn cuối (tỉ lệ sinh và tử đều thấp).
  • D. Giai đoạn suy giảm dân số.

Câu 20: Phân tích mối quan hệ giữa gia tăng dân số nhanh và vấn đề an ninh lương thực ở các nước đang phát triển. Mối quan hệ này thường biểu hiện như thế nào?

  • A. Gia tăng dân số nhanh giúp tăng cường sản xuất lương thực.
  • B. Không có mối liên hệ giữa hai vấn đề này.
  • C. Gia tăng dân số nhanh làm giảm nhu cầu về lương thực.
  • D. Gia tăng dân số nhanh tạo áp lực lớn lên nguồn cung lương thực, có thể dẫn đến thiếu hụt và mất an ninh lương thực.

Câu 21: Tại sao ở các nước phát triển, tỉ lệ nữ giới thường cao hơn nam giới trong nhóm tuổi từ 65 trở lên?

  • A. Do tỉ lệ sinh con trai thấp hơn.
  • B. Do nam giới có xu hướng di cư ra nước ngoài khi về già.
  • C. Do tuổi thọ trung bình của nữ giới cao hơn nam giới.
  • D. Do tác động của chiến tranh trong quá khứ.

Câu 22: Một quốc gia có tỉ lệ nhập cư cao hơn tỉ lệ xuất cư. Điều này có ý nghĩa gì đối với quy mô và cơ cấu dân số của quốc gia đó?

  • A. Gia tăng cơ học dương, góp phần làm tăng quy mô dân số và có thể thay đổi cơ cấu dân số (tuổi, giới, dân tộc).
  • B. Quy mô dân số giảm, cơ cấu dân số không thay đổi.
  • C. Chỉ làm thay đổi cơ cấu dân số theo giới.
  • D. Không ảnh hưởng đến quy mô dân số toàn cầu.

Câu 23: Phân tích tác động tích cực của đô thị hóa đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ở một quốc gia.

  • A. Làm giảm ô nhiễm môi trường ở nông thôn.
  • B. Tập trung các ngành công nghiệp, dịch vụ, tạo ra thị trường lớn, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
  • C. Giảm áp lực lên hệ thống y tế ở thành thị.
  • D. Bảo tồn các giá trị văn hóa truyền thống ở nông thôn.

Câu 24: Yếu tố nào sau đây thuộc về nhóm yếu tố tự nhiên - sinh học ảnh hưởng đến tỉ suất sinh thô?

  • A. Trình độ học vấn.
  • B. Tâm lý xã hội.
  • C. Độ tuổi sinh đẻ và sức khỏe sinh sản.
  • D. Chính sách dân số.

Câu 25: Quan sát bản đồ phân bố dân cư thế giới, chúng ta thấy dân cư thường tập trung đông đúc ở những khu vực nào?

  • A. Các vùng núi cao và hoang mạc.
  • B. Các vùng cực lạnh giá.
  • C. Các đảo nhỏ xa xôi.
  • D. Các đồng bằng châu thổ, ven biển, vùng khí hậu ôn hòa hoặc nhiệt đới ẩm gió mùa.

Câu 26: Đâu là thách thức lớn nhất về mặt kinh tế đối với các quốc gia đang đối mặt với tình trạng già hóa dân số?

  • A. Thiếu trường học cho trẻ em.
  • B. Thiếu hụt lao động trẻ, tăng gánh nặng cho hệ thống an sinh xã hội và y tế.
  • C. Giảm nhu cầu tiêu dùng hàng hóa.
  • D. Tăng tỉ lệ thất nghiệp.

Câu 27: "Chảy máu chất xám" là hiện tượng di cư quốc tế của nhóm dân cư nào?

  • A. Những người có trình độ chuyên môn cao, các nhà khoa học, trí thức.
  • B. Lao động phổ thông không có tay nghề.
  • C. Trẻ em dưới 15 tuổi.
  • D. Người già trên 65 tuổi.

Câu 28: Để đánh giá chất lượng cuộc sống và sự phát triển con người ở một quốc gia, chỉ số nào sau đây thường được sử dụng?

  • A. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên.
  • B. Tỉ lệ dân thành thị.
  • C. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP).
  • D. Chỉ số phát triển con người (HDI).

Câu 29: Phân tích tác động tiêu cực của sự phân bố dân cư không hợp lý (quá tập trung hoặc quá thưa thớt) đối với sự phát triển kinh tế.

  • A. Giúp khai thác hiệu quả mọi loại tài nguyên.
  • B. Tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển đồng đều các ngành kinh tế.
  • C. Gây khó khăn trong việc sử dụng lao động, khai thác tài nguyên và đầu tư phát triển hạ tầng ở các vùng thưa dân; gây quá tải hạ tầng, ô nhiễm ở các vùng tập trung dân cư.
  • D. Luôn tạo ra sự cân bằng giữa cung và cầu lao động.

Câu 30: Đâu là một trong những nguyên nhân chính thúc đẩy quá trình đô thị hóa ở các nước đang phát triển hiện nay?

  • A. Quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa và sự hấp dẫn từ cơ hội việc làm, dịch vụ ở thành thị.
  • B. Sự suy giảm mạnh mẽ của các ngành dịch vụ ở nông thôn.
  • C. Chính sách của chính phủ nhằm giảm dân số nông thôn.
  • D. Sự suy thoái môi trường nghiêm trọng ở thành thị.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Quan sát tháp dân số của một quốc gia cho thấy đáy tháp thu hẹp, thân tháp phình to và đỉnh tháp mở rộng. Đặc điểm này phản ánh xu hướng cơ cấu dân số theo tuổi như thế nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của một quốc gia được tính bằng hiệu số giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô. Nếu tỉ suất sinh thô là 18‰ và tỉ suất tử thô là 7‰, tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Yếu tố nào sau đây có tác động *mạnh mẽ nhất* đến sự thay đổi quy mô dân số thế giới trong dài hạn?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Hiện tượng di dân từ nông thôn ra thành thị (đô thị hóa) ở các nước đang phát triển thường gây ra những thách thức chủ yếu nào đối với các đô thị?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Phân tích cơ cấu dân số theo khu vực kinh tế của một quốc gia cho thấy tỉ trọng lao động trong ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản chiếm hơn 60%. Điều này thường phản ánh đặc điểm gì của nền kinh tế quốc gia đó?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Chính sách dân số nhằm mục đích kiểm soát tỉ lệ sinh, thường được áp dụng ở các quốc gia có đặc điểm dân số như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Sự khác biệt cơ bản trong cơ cấu dân số theo tuổi giữa nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Một quốc gia có tỉ suất sinh thô giảm mạnh trong nhiều thập kỷ, đồng thời tuổi thọ trung bình tăng lên đáng kể. Xu hướng này sẽ dẫn đến sự thay đổi nào trong cơ cấu dân số theo tuổi?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Yếu tố nào sau đây *không phải* là nguyên nhân chính dẫn đến sự gia tăng tỉ lệ tử thô ở một số quốc gia phát triển?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Hiện tượng 'di cư vòng' (circular migration) mô tả hình thức chuyển cư nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Đô thị hóa nhanh và tự phát ở nhiều nước đang phát triển thường dẫn đến sự hình thành các khu dân cư thu nhập thấp, thiếu thốn hạ tầng cơ bản. Đây là hệ quả tiêu cực nào của đô thị hóa?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Phân tích dữ liệu cho thấy một quốc gia có tỉ lệ nam giới cao hơn đáng kể so với nữ giới trong nhóm tuổi 20-40. Nguyên nhân nào sau đây có thể giải thích điều này *ngoài* yếu tố sinh học tự nhiên?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, yếu tố nào sau đây có vai trò ngày càng quan trọng trong việc thúc đẩy các luồng di cư quốc tế, đặc biệt là di cư lao động?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Đâu là một trong những lợi ích kinh tế chính mà quá trình đô thị hóa mang lại cho một quốc gia?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Tỉ lệ dân số phụ thuộc (phụ thuộc trẻ em + phụ thuộc già) là một chỉ số quan trọng phản ánh gánh nặng hoặc cơ hội đối với lực lượng lao động. Tỉ lệ này có xu hướng tăng lên ở quốc gia nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Phân tích tác động của chiến tranh hoặc dịch bệnh kéo dài đến cơ cấu dân số theo giới của một quốc gia. Tác động thường thấy là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: 'Chính sách một con' từng được áp dụng ở Trung Quốc là một ví dụ về chính sách dân số nhằm mục đích chính nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: So sánh đặc điểm đô thị hóa ở các nước phát triển và đang phát triển. Đâu là sự khác biệt rõ rệt nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Một quốc gia có tỉ lệ sinh cao nhưng tỉ lệ tử cũng cao. Đặc điểm này thường thấy ở giai đoạn nào trong quá trình chuyển đổi dân số?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Phân tích mối quan hệ giữa gia tăng dân số nhanh và vấn đề an ninh lương thực ở các nước đang phát triển. Mối quan hệ này thường biểu hiện như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Tại sao ở các nước phát triển, tỉ lệ nữ giới thường cao hơn nam giới trong nhóm tuổi từ 65 trở lên?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Một quốc gia có tỉ lệ nhập cư cao hơn tỉ lệ xuất cư. Điều này có ý nghĩa gì đối với quy mô và cơ cấu dân số của quốc gia đó?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Phân tích tác động tích cực của đô thị hóa đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ở một quốc gia.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Yếu tố nào sau đây thuộc về nhóm yếu tố tự nhiên - sinh học ảnh hưởng đến tỉ suất sinh thô?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Quan sát bản đồ phân bố dân cư thế giới, chúng ta thấy dân cư thường tập trung đông đúc ở những khu vực nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Đâu là thách thức lớn nhất về mặt kinh tế đối với các quốc gia đang đối mặt với tình trạng già hóa dân số?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: 'Chảy máu chất xám' là hiện tượng di cư quốc tế của nhóm dân cư nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Để đánh giá chất lượng cuộc sống và sự phát triển con người ở một quốc gia, chỉ số nào sau đây thường được sử dụng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Phân tích tác động tiêu cực của sự phân bố dân cư không hợp lý (quá tập trung hoặc quá thưa thớt) đối với sự phát triển kinh tế.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Đâu là một trong những nguyên nhân chính thúc đẩy quá trình đô thị hóa ở các nước đang phát triển hiện nay?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8 - Đề 10

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8 - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Biểu đồ tháp dân số của một quốc gia có đáy rộng, thân hẹp dần và đỉnh nhọn đặc trưng cho đặc điểm dân số nào sau đây?

  • A. Tỉ lệ người già cao, tỉ lệ trẻ em thấp.
  • B. Tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử cao, dân số trẻ.
  • C. Tỉ lệ sinh thấp, tỉ lệ tử thấp, dân số già.
  • D. Tỉ lệ người trong độ tuổi lao động chiếm ưu thế.

Câu 2: Một quốc gia đang trong giai đoạn

  • A. Tỉ lệ sinh rất cao dẫn đến gia tăng dân số nhanh.
  • B. Tỉ lệ người già vượt quá tỉ lệ người trẻ em.
  • C. Tỉ lệ dân số trong độ tuổi lao động cao hơn đáng kể tỉ lệ phụ thuộc (trẻ em và người già).
  • D. Tỉ lệ tử vong giảm mạnh do y tế phát triển.

Câu 3: Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của một quốc gia được tính bằng hiệu số giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô. Nếu tỉ suất sinh thô là 18‰ và tỉ suất tử thô là 7‰, thì tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên là bao nhiêu?

  • A. 1.1%
  • B. 25‰
  • C. 11‰
  • D. 2.5%

Câu 4: Quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh chóng ở các nước đang phát triển thường gây ra hệ quả tiêu cực chủ yếu nào sau đây về mặt xã hội?

  • A. Giảm tỉ lệ người thất nghiệp ở nông thôn.
  • B. Tăng cường cơ sở hạ tầng đô thị một cách đồng bộ.
  • C. Cải thiện môi trường sống tại các khu vực ngoại ô.
  • D. Gia tăng các vấn đề về nhà ở, ô nhiễm môi trường, tệ nạn xã hội ở đô thị.

Câu 5: Yếu tố nào sau đây được xem là lực đẩy (push factor) trong quá trình di cư của dân cư từ nông thôn ra thành thị?

  • A. Thiếu việc làm, thu nhập thấp ở nông thôn.
  • B. Cơ hội giáo dục và y tế tốt hơn ở thành thị.
  • C. Hệ thống giao thông phát triển ở thành thị.
  • D. Mạng lưới dịch vụ đa dạng ở thành thị.

Câu 6: Việc phân tích cơ cấu dân số theo độ tuổi giúp các nhà hoạch định chính sách xác định được vấn đề nào là cấp bách nhất cho sự phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia?

  • A. Tỉ lệ người biết chữ.
  • B. Sự phân bố dân cư giữa các vùng.
  • C. Nhu cầu về giáo dục, y tế, việc làm và an sinh xã hội cho các nhóm tuổi khác nhau.
  • D. Sự chênh lệch giàu nghèo giữa các tầng lớp dân cư.

Câu 7: Dựa vào bảng số liệu: Tỉ suất sinh thô và tử thô của hai quốc gia A và B năm 2022. Quốc gia nào có tốc độ gia tăng dân số tự nhiên cao hơn?
Quốc gia A: Tỉ suất sinh thô 15‰, Tỉ suất tử thô 6‰.
Quốc gia B: Tỉ suất sinh thô 22‰, Tỉ suất tử thô 10‰.

  • A. Quốc gia A.
  • B. Quốc gia B.
  • C. Hai quốc gia có tốc độ gia tăng tự nhiên bằng nhau.
  • D. Không đủ thông tin để kết luận.

Câu 8: Phân bố dân cư thưa thớt ở các vùng núi cao, hoang mạc hoặc cực lạnh chủ yếu là do ảnh hưởng của nhân tố nào sau đây?

  • A. Điều kiện tự nhiên khắc nghiệt.
  • B. Trình độ phát triển kinh tế thấp.
  • C. Lịch sử khai thác lãnh thổ ngắn.
  • D. Thiếu chính sách thu hút dân cư của chính phủ.

Câu 9: Sự khác biệt về tỉ lệ nam/nữ giữa các vùng trong một quốc gia (ví dụ: vùng công nghiệp nặng thường nhiều nam hơn vùng dịch vụ) chủ yếu là do ảnh hưởng của yếu tố nào?

  • A. Tỉ suất sinh khác nhau giữa các vùng.
  • B. Chính sách dân số của địa phương.
  • C. Tỉ lệ tử vong khác nhau theo giới tính.
  • D. Sự phân hóa ngành nghề và chuyển cư theo giới tính.

Câu 10: Một trong những thách thức lớn nhất mà các quốc gia có dân số già đang phải đối mặt là gì?

  • A. Thiếu nguồn lao động trẻ dồi dào.
  • B. Gánh nặng an sinh xã hội và chăm sóc y tế cho người cao tuổi.
  • C. Tỉ lệ thất nghiệp cao trong giới trẻ.
  • D. Sự bùng nổ dân số ở khu vực thành thị.

Câu 11: Phân tích mối quan hệ giữa trình độ phát triển kinh tế và tỉ suất sinh thô ở các quốc gia trên thế giới.

  • A. Trình độ kinh tế càng cao, tỉ suất sinh thô càng cao.
  • B. Trình độ kinh tế không ảnh hưởng đến tỉ suất sinh thô.
  • C. Trình độ kinh tế càng cao, tỉ suất sinh thô có xu hướng càng thấp.
  • D. Tỉ suất sinh thô chỉ phụ thuộc vào yếu tố tự nhiên.

Câu 12: Hiện tượng

  • A. Lao động phổ thông từ nông thôn ra thành thị.
  • B. Dân cư từ vùng có điều kiện sống khó khăn đến vùng thuận lợi hơn.
  • C. Người lao động di chuyển giữa các ngành kinh tế trong nước.
  • D. Người có trình độ chuyên môn cao từ nước kém phát triển sang nước phát triển.

Câu 13: Nhân tố nào sau đây có ảnh hưởng quyết định nhất đến quy mô dân số của một quốc gia trong dài hạn?

  • A. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên.
  • B. Tỉ suất gia tăng dân số cơ học.
  • C. Cơ cấu dân số theo giới.
  • D. Chính sách phân bố dân cư.

Câu 14: Sự khác biệt về phân bố dân cư giữa miền núi và đồng bằng ở Việt Nam chủ yếu chịu tác động của nhân tố nào?

  • A. Chính sách dân số.
  • B. Điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội.
  • C. Lịch sử hình thành lãnh thổ.
  • D. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên khác nhau.

Câu 15: Nhận định nào sau đây về lao động và việc làm là KHÔNG CHÍNH XÁC?

  • A. Lao động là lực lượng sản xuất chủ yếu trong xã hội.
  • B. Chất lượng lao động ngày càng quan trọng trong nền kinh tế hiện đại.
  • C. Tất cả mọi người trong độ tuổi lao động đều có việc làm ổn định.
  • D. Vấn đề việc làm là thách thức lớn đối với nhiều quốc gia, đặc biệt là các nước đang phát triển.

Câu 16: Khi phân tích cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa, chỉ tiêu nào thường được sử dụng để đánh giá?

  • A. Tỉ lệ người biết chữ.
  • B. Tuổi thọ trung bình.
  • C. Tỉ suất sinh thô.
  • D. Mật độ dân số.

Câu 17: Đô thị hóa có thể tạo ra những tác động tích cực nào đến sự phát triển kinh tế?

  • A. Làm giảm ô nhiễm môi trường trên diện rộng.
  • B. Giảm áp lực lên hệ thống giao thông.
  • C. Phân bố dân cư đồng đều hơn giữa các vùng.
  • D. Tập trung lao động, vốn, công nghệ, tạo động lực cho tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

Câu 18: Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên có thể âm (<0) trong trường hợp nào?

  • A. Tỉ suất sinh thô cao hơn tỉ suất tử thô.
  • B. Số người nhập cư nhiều hơn số người xuất cư.
  • C. Tỉ suất sinh thô thấp hơn tỉ suất tử thô.
  • D. Quy mô dân số giảm do dịch bệnh hoặc chiến tranh.

Câu 19: So sánh đặc điểm cơ cấu dân số theo tuổi của một nước phát triển (ví dụ: Nhật Bản) và một nước đang phát triển (ví dụ: Nigeria).

  • A. Nhật Bản có tỉ lệ người già cao, Nigeria có tỉ lệ trẻ em cao.
  • B. Nhật Bản có tỉ lệ trẻ em cao, Nigeria có tỉ lệ người trong độ tuổi lao động cao.
  • C. Cả hai nước đều có cơ cấu dân số trẻ.
  • D. Cả hai nước đều có cơ cấu dân số già.

Câu 20: Di cư quốc tế mang lại những lợi ích kinh tế nào cho quốc gia nhận người nhập cư?

  • A. Gia tăng áp lực lên hệ thống giáo dục.
  • B. Bổ sung nguồn lao động, đặc biệt là lao động có kỹ năng hoặc lao động phổ thông theo nhu cầu thị trường.
  • C. Làm giảm sự đa dạng văn hóa.
  • D. Tăng tỉ lệ thất nghiệp của lao động bản xứ.

Câu 21: Yếu tố kinh tế - xã hội nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến sự thay đổi tỉ suất tử thô ở các quốc gia?

  • A. Tỉ lệ người biết chữ.
  • B. Phong tục tập quán.
  • C. Cơ cấu dân số theo giới.
  • D. Sự phát triển của y tế, chăm sóc sức khỏe và điều kiện sống.

Câu 22: Mật độ dân số là chỉ tiêu phản ánh điều gì?

  • A. Sự phân bố dân cư trên một đơn vị diện tích.
  • B. Quy mô dân số của một quốc gia.
  • C. Tốc độ gia tăng dân số.
  • D. Cơ cấu dân số theo độ tuổi.

Câu 23: Phân tích tác động của chiến tranh đến cơ cấu dân số theo giới tính của một quốc gia.

  • A. Làm tăng tỉ lệ nam giới do tham gia quân đội.
  • B. Không ảnh hưởng đáng kể đến cơ cấu giới tính.
  • C. Làm giảm tỉ lệ nam giới trong độ tuổi chiến đấu, gây mất cân bằng giới tính.
  • D. Làm tăng tỉ lệ sinh, dẫn đến mất cân bằng giới tính ở nhóm tuổi trẻ.

Câu 24: Để giảm áp lực lên tài nguyên và môi trường do gia tăng dân số quá nhanh ở các nước đang phát triển, biện pháp nào được cho là hiệu quả nhất?

  • A. Thực hiện chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình.
  • B. Đẩy mạnh di cư ra nước ngoài.
  • C. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Hạn chế phát triển công nghiệp.

Câu 25: Tác động tiêu cực chính của di cư ồ ạt từ nông thôn ra thành thị đối với khu vực nông thôn là gì?

  • A. Tăng áp lực lên cơ sở hạ tầng nông thôn.
  • B. Giảm tỉ lệ thất nghiệp ở nông thôn.
  • C. Cải thiện chất lượng cuộc sống cho người ở lại.
  • D. Thiếu hụt lao động trẻ, khỏe, ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp và phát triển kinh tế địa phương.

Câu 26: Phân tích ý nghĩa của việc nghiên cứu cơ cấu dân số theo dân tộc đối với việc quản lý và phát triển xã hội.

  • A. Giúp dự báo chính xác tốc độ gia tăng dân số.
  • B. Giúp xây dựng các chính sách phù hợp về văn hóa, giáo dục, kinh tế cho từng nhóm dân tộc, đảm bảo sự công bằng và đoàn kết.
  • C. Xác định tỉ lệ người lao động trong nền kinh tế.
  • D. Đánh giá trình độ phát triển y tế của quốc gia.

Câu 27: Nhân tố nào sau đây là lực hút (pull factor) quan trọng nhất khiến người dân di cư từ vùng kém phát triển đến vùng phát triển hơn?

  • A. Điều kiện tự nhiên thuận lợi.
  • B. Quan hệ gia đình, cộng đồng.
  • C. Cơ hội việc làm và thu nhập cao hơn.
  • D. Môi trường sống yên tĩnh.

Câu 28: Dựa vào hình thái tháp dân số, một quốc gia có đáy hẹp, thân phình ra ở giữa và đỉnh khá rộng cho thấy đặc điểm gì về dân số?

  • A. Tỉ lệ sinh thấp, tỉ lệ tử thấp, dân số già hoặc đang già hóa.
  • B. Tỉ lệ sinh cao, dân số trẻ.
  • C. Tỉ lệ người trong độ tuổi lao động rất thấp.
  • D. Tỉ lệ tử vong ở trẻ em rất cao.

Câu 29: Vấn đề việc làm ở các nước đang phát triển thường trở nên trầm trọng hơn do nguyên nhân chủ yếu nào?

  • A. Tỉ lệ người già tăng nhanh.
  • B. Quy mô dân số nhỏ.
  • C. Tỉ lệ di cư ra nước ngoài cao.
  • D. Quy mô dân số đông, gia tăng nhanh, cơ cấu kinh tế chuyển dịch chậm và chất lượng nguồn lao động còn hạn chế.

Câu 30: Phân tích ảnh hưởng của đô thị hóa đến môi trường tự nhiên ở khu vực đô thị.

  • A. Gây ô nhiễm không khí, nước, đất do chất thải công nghiệp và sinh hoạt.
  • B. Tăng cường diện tích cây xanh và mặt nước.
  • C. Làm giảm tiếng ồn và bụi bẩn.
  • D. Cải thiện chất lượng không khí nhờ các khu công nghiệp tập trung.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Biểu đồ tháp dân số của một quốc gia có đáy rộng, thân hẹp dần và đỉnh nhọn đặc trưng cho đặc điểm dân số nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Một quốc gia đang trong giai đoạn "cơ cấu dân số vàng". Đặc điểm nổi bật nhất của giai đoạn này là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của một quốc gia được tính bằng hiệu số giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô. Nếu tỉ suất sinh thô là 18‰ và tỉ suất tử thô là 7‰, thì tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh chóng ở các nước đang phát triển thường gây ra hệ quả tiêu cực chủ yếu nào sau đây về mặt xã hội?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Yếu tố nào sau đây được xem là lực đẩy (push factor) trong quá trình di cư của dân cư từ nông thôn ra thành thị?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Việc phân tích cơ cấu dân số theo độ tuổi giúp các nhà hoạch định chính sách xác định được vấn đề nào là cấp bách nhất cho sự phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Dựa vào bảng số liệu: Tỉ suất sinh thô và tử thô của hai quốc gia A và B năm 2022. Quốc gia nào có tốc độ gia tăng dân số tự nhiên cao hơn?
Quốc gia A: Tỉ suất sinh thô 15‰, Tỉ suất tử thô 6‰.
Quốc gia B: Tỉ suất sinh thô 22‰, Tỉ suất tử thô 10‰.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Phân bố dân cư thưa thớt ở các vùng núi cao, hoang mạc hoặc cực lạnh chủ yếu là do ảnh hưởng của nhân tố nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Sự khác biệt về tỉ lệ nam/nữ giữa các vùng trong một quốc gia (ví dụ: vùng công nghiệp nặng thường nhiều nam hơn vùng dịch vụ) chủ yếu là do ảnh hưởng của yếu tố nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Một trong những thách thức lớn nhất mà các quốc gia có dân số già đang phải đối mặt là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Phân tích mối quan hệ giữa trình độ phát triển kinh tế và tỉ suất sinh thô ở các quốc gia trên thế giới.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Hiện tượng "chảy máu chất xám" (brain drain) là một hình thức di cư. Đây là sự di chuyển của nhóm dân cư nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Nhân tố nào sau đây có ảnh hưởng quyết định nhất đến quy mô dân số của một quốc gia trong dài hạn?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Sự khác biệt về phân bố dân cư giữa miền núi và đồng bằng ở Việt Nam chủ yếu chịu tác động của nhân tố nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Nhận định nào sau đây về lao động và việc làm là KHÔNG CHÍNH XÁC?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Khi phân tích cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa, chỉ tiêu nào thường được sử dụng để đánh giá?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Đô thị hóa có thể tạo ra những tác động tích cực nào đến sự phát triển kinh tế?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên có thể âm (<0) trong trường hợp nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: So sánh đặc điểm cơ cấu dân số theo tuổi của một nước phát triển (ví dụ: Nhật Bản) và một nước đang phát triển (ví dụ: Nigeria).

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Di cư quốc tế mang lại những lợi ích kinh tế nào cho quốc gia nhận người nhập cư?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Yếu tố kinh tế - xã hội nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến sự thay đổi tỉ suất tử thô ở các quốc gia?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Mật độ dân số là chỉ tiêu phản ánh điều gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Phân tích tác động của chiến tranh đến cơ cấu dân số theo giới tính của một quốc gia.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Để giảm áp lực lên tài nguyên và môi trường do gia tăng dân số quá nhanh ở các nước đang phát triển, biện pháp nào được cho là hiệu quả nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Tác động tiêu cực chính của di cư ồ ạt từ nông thôn ra thành thị đối với khu vực nông thôn là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Phân tích ý nghĩa của việc nghiên cứu cơ cấu dân số theo dân tộc đối với việc quản lý và phát triển xã hội.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Nhân tố nào sau đây là lực hút (pull factor) quan trọng nhất khiến người dân di cư từ vùng kém phát triển đến vùng phát triển hơn?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Dựa vào hình thái tháp dân số, một quốc gia có đáy hẹp, thân phình ra ở giữa và đỉnh khá rộng cho thấy đặc điểm gì về dân số?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Vấn đề việc làm ở các nước đang phát triển thường trở nên trầm trọng hơn do nguyên nhân chủ yếu nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Phân tích ảnh hưởng của đô thị hóa đến môi trường tự nhiên ở khu vực đô thị.

Viết một bình luận