Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8 - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Một quốc gia có tỉ suất sinh thô là 18‰ và tỉ suất tử thô là 7‰. Trong cùng năm đó, 50.000 người nhập cư và 30.000 người xuất cư. Nếu quy mô dân số trung bình của quốc gia này là 10 triệu người, tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của quốc gia đó là bao nhiêu?
- A. 1.1‰
- B. 2‰
- C. 11‰
- D. 1.1%
Câu 2: Biểu đồ tháp dân số của một quốc gia cho thấy đáy tháp rất rộng, sườn tháp dốc nhanh và đỉnh tháp nhọn. Đặc điểm này phản ánh điều gì về cơ cấu dân số theo tuổi của quốc gia đó?
- A. Tỉ lệ người già cao, tỉ lệ trẻ em thấp.
- B. Tỉ lệ trẻ em cao, tuổi thọ trung bình thấp.
- C. Tỉ lệ dân số trong độ tuổi lao động rất cao.
- D. Dân số đang có xu hướng giảm mạnh.
Câu 3: Sự phát triển mạnh mẽ của ngành công nghiệp chế biến nông sản tại một vùng nông thôn xa xôi có khả năng tác động như thế nào đến phân bố dân cư của vùng?
- A. Làm tăng tỉ lệ xuất cư của lực lượng lao động trẻ.
- B. Giảm áp lực dân số lên các vùng đô thị lớn.
- C. Thu hút lao động từ nơi khác đến, làm tăng mật độ dân số tại chỗ.
- D. Không ảnh hưởng đáng kể đến phân bố dân cư do tính chất nông nghiệp.
Câu 4: Quá trình đô thị hóa có thể tạo ra những tác động tiêu cực đáng kể nào đối với môi trường tại các đô thị lớn?
- A. Gia tăng ô nhiễm không khí, nước và rác thải do tập trung sản xuất và sinh hoạt.
- B. Cải thiện chất lượng không khí nhờ sự phát triển của giao thông công cộng.
- C. Giảm thiểu áp lực lên tài nguyên thiên nhiên ở các vùng nông thôn.
- D. Tăng diện tích cây xanh và không gian công cộng.
Câu 5: Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng ít nhất đến sự thay đổi quy mô dân số toàn cầu?
- A. Tỉ suất sinh thô.
- B. Tỉ suất tử thô.
- C. Các dịch bệnh lớn trên quy mô toàn cầu.
- D. Tỉ suất nhập cư giữa các quốc gia.
Câu 6: Một quốc gia có 65% lực lượng lao động làm việc trong ngành dịch vụ, 30% trong công nghiệp và xây dựng, và chỉ 5% trong nông - lâm - ngư nghiệp. Cơ cấu lao động này đặc trưng cho nền kinh tế ở trình độ phát triển nào?
- A. Phát triển cao (hậu công nghiệp).
- B. Đang phát triển (công nghiệp hóa).
- C. Kém phát triển (chủ yếu nông nghiệp).
- D. Chuyển đổi sang kinh tế xanh.
Câu 7: Khu vực có điều kiện tự nhiên khắc nghiệt như sa mạc hoặc vùng núi cao thường có đặc điểm phân bố dân cư như thế nào?
- A. Mật độ dân số rất cao do tài nguyên khoáng sản phong phú.
- B. Mật độ dân số thấp, dân cư tập trung ở những nơi có điều kiện thuận lợi hơn.
- C. Dân cư phân bố đồng đều khắp khu vực.
- D. Chỉ có dân cư tạm trú theo mùa.
Câu 8: Vấn đề "già hóa dân số" đang là thách thức lớn đối với nhiều quốc gia phát triển. Thách thức chủ yếu về mặt kinh tế - xã hội của vấn đề này là gì?
- A. Tăng tỉ lệ thất nghiệp trong giới trẻ.
- B. Giảm nhu cầu về dịch vụ y tế và chăm sóc sức khỏe.
- C. Tăng tỉ lệ sinh do chính sách khuyến khích.
- D. Tăng áp lực lên hệ thống an sinh xã hội và nguồn lao động.
Câu 9: Đô thị hóa được hiểu một cách cốt lõi là quá trình nào sau đây?
- A. Xây dựng thêm nhiều tòa nhà cao tầng ở các thành phố.
- B. Mở rộng diện tích của các thành phố hiện có.
- C. Tăng tỉ lệ dân số sống trong các đô thị và sự lan tỏa lối sống thành thị.
- D. Chuyển đổi toàn bộ diện tích nông thôn thành đô thị.
Câu 10: So với di cư trong nước (nội địa), di cư quốc tế thường chịu ảnh hưởng mạnh mẽ hơn bởi yếu tố nào sau đây?
- A. Sự khác biệt về chính sách nhập cư và rào cản pháp lý giữa các quốc gia.
- B. Sự khác biệt về điều kiện khí hậu giữa các vùng.
- C. Khoảng cách địa lý giữa nơi đi và nơi đến.
- D. Sự khác biệt về phong tục tập quán giữa các vùng trong cùng một nước.
Câu 11: Một quốc gia đang ở giai đoạn có tỉ suất sinh cao nhưng tỉ suất tử bắt đầu giảm đáng kể nhờ những tiến bộ y tế. Theo mô hình chuyển đổi dân số (Demographic Transition Model), quốc gia này có khả năng đang ở giai đoạn nào?
- A. Giai đoạn đầu (tỉ suất sinh và tử đều cao).
- B. Giai đoạn giữa (tỉ suất sinh cao, tỉ suất tử giảm).
- C. Giai đoạn cuối (tỉ suất sinh và tử đều thấp).
- D. Giai đoạn sau chuyển đổi (dân số già hóa).
Câu 12: Ở những khu vực có mật độ dân số cao nhưng tài nguyên thiên nhiên (đất đai, nước ngọt) lại hạn chế, vấn đề kinh tế - xã hội nào sau đây có khả năng trầm trọng nhất?
- A. Thiếu lao động có tay nghề cao.
- B. Thừa thãi đất đai cho sản xuất nông nghiệp.
- C. Sức ép lớn lên môi trường và nguy cơ thiếu hụt tài nguyên.
- D. Phân bố dân cư đồng đều, không có sự tập trung.
Câu 13: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa "phân bố dân cư" và "mật độ dân số" là gì?
- A. Phân bố dân cư chỉ xét ở nông thôn, còn mật độ dân số xét ở đô thị.
- B. Phân bố dân cư chỉ liên quan đến giới tính, còn mật độ dân số liên quan đến tuổi.
- C. Phân bố dân cư là số người trên một đơn vị diện tích, còn mật độ dân số là cách sắp xếp dân cư.
- D. Phân bố dân cư mô tả cách dân cư sống rải rác hay tập trung, còn mật độ dân số là chỉ tiêu đo lường sự tập trung đó (số người/đơn vị diện tích).
Câu 14: Sự phát triển của công nghệ thông tin và viễn thông có tác động như thế nào đến xu hướng phân bố dân cư hiện nay?
- A. Buộc dân cư phải tập trung nhiều hơn vào các trung tâm đô thị lớn.
- B. Giúp con người có thể làm việc từ xa, giảm bớt sự phụ thuộc vào vị trí địa lý, có thể thúc đẩy xu hướng phân tán.
- C. Làm giảm hoàn toàn nhu cầu di chuyển và di cư.
- D. Chỉ ảnh hưởng đến phân bố lao động trong ngành dịch vụ.
Câu 15: Một quốc gia có tỉ lệ dân số dưới 15 tuổi chiếm hơn 35% tổng dân số. Thách thức trước mắt mà quốc gia này có khả năng phải đối mặt là gì?
- A. Áp lực lớn lên hệ thống giáo dục, y tế và tạo việc làm trong tương lai.
- B. Thiếu hụt nguồn lao động trầm trọng.
- C. Vấn đề già hóa dân số ngày càng nghiêm trọng.
- D. Nhu cầu về dịch vụ chăm sóc người già tăng cao.
Câu 16: Chính sách dân số của một quốc gia chuyển từ "một con" sang "hai con" hoặc "ba con". Mục tiêu chủ yếu của sự thay đổi chính sách này có thể là gì?
- A. Tăng nhanh quy mô dân số để có lợi thế về quân sự.
- B. Giảm tỉ lệ thất nghiệp trong tương lai.
- C. Giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường do dân số đông.
- D. Ứng phó với tình trạng già hóa dân số và thiếu hụt lao động trong dài hạn.
Câu 17: Khái niệm "sức ép dân số" (population pressure) thể hiện mối quan hệ giữa các yếu tố nào sau đây?
- A. Tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử.
- B. Quy mô dân số, tốc độ gia tăng dân số và khả năng cung cấp tài nguyên, môi trường sống.
- C. Tỉ lệ dân số thành thị và nông thôn.
- D. Cơ cấu giới tính và tuổi thọ trung bình.
Câu 18: Quan sát bản đồ phân bố dân cư một quốc gia cho thấy dân cư tập trung đông đúc ở khu vực đồng bằng ven biển và dọc theo các sông lớn. Yếu tố tự nhiên nào sau đây không phải là nguyên nhân chính giải thích cho sự tập trung này?
- A. Địa hình bằng phẳng, thuận lợi cho sản xuất và sinh hoạt.
- B. Nguồn nước dồi dào cho nông nghiệp và đời sống.
- C. Khí hậu khắc nghiệt, ít mưa.
- D. Đất đai màu mỡ (ví dụ: đất phù sa).
Câu 19: Hiện tượng "chảy máu chất xám" (brain drain) là một hình thức di cư quốc tế, trong đó lao động có trình độ cao di chuyển từ quốc gia này sang quốc gia khác. Tác động tiêu cực lớn nhất của hiện tượng này đối với quốc gia xuất cư là gì?
- A. Mất đi nguồn nhân lực quan trọng, ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế - xã hội.
- B. Giảm quy mô dân số một cách nhanh chóng.
- C. Tăng tỉ lệ thất nghiệp trong nước.
- D. Giảm áp lực lên hệ thống giáo dục.
Câu 20: Tỉ suất giới tính (số nam trên 100 nữ) của một quốc gia ở nhóm tuổi dưới 15 là 112. Điều này có thể gợi ý về vấn đề gì trong cơ cấu dân số theo giới của quốc gia đó?
- A. Tuổi thọ trung bình của nam giới cao hơn nữ giới.
- B. Tỉ lệ tử vong ở trẻ em gái cao hơn trẻ em trai.
- C. Quốc gia đang trải qua chiến tranh kéo dài.
- D. Có thể có sự mất cân bằng giới tính khi sinh do các yếu tố kinh tế - xã hội hoặc công nghệ.
Câu 21: Dựa vào bảng số liệu giả định về tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô của một quốc gia qua các giai đoạn, hãy xác định giai đoạn nào có tốc độ gia tăng dân số tự nhiên nhanh nhất:
- Giai đoạn A: Sinh 35‰, Tử 25‰
- Giai đoạn B: Sinh 30‰, Tử 15‰
- Giai đoạn C: Sinh 20‰, Tử 10‰
- Giai đoạn D: Sinh 15‰, Tử 12‰
- A. Giai đoạn A
- B. Giai đoạn B
- C. Giai đoạn C
- D. Giai đoạn D
Câu 22: Sự chuyển đổi từ nền kinh tế nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ thường kéo theo những thay đổi đáng kể nào trong cơ cấu dân số theo khu vực kinh tế?
- A. Giảm tỉ trọng lao động trong nông nghiệp, tăng tỉ trọng trong công nghiệp và dịch vụ.
- B. Tăng tỉ trọng lao động trong nông nghiệp, giảm tỉ trọng trong công nghiệp và dịch vụ.
- C. Tỉ trọng lao động trong cả ba khu vực đều tăng đồng đều.
- D. Không có sự thay đổi đáng kể trong cơ cấu lao động.
Câu 23: Thời kỳ "dân số vàng" (hay cơ cấu dân số vàng) của một quốc gia được đặc trưng bởi điều gì?
- A. Tỉ lệ sinh rất cao.
- B. Tỉ lệ người già chiếm đa số.
- C. Tỉ lệ dân số trong độ tuổi lao động cao hơn đáng kể so với tổng tỉ lệ dân số phụ thuộc (trẻ em và người già).
- D. Tỉ lệ nam giới cao hơn nữ giới.
Câu 24: Khi quá trình di cư từ nông thôn ra thành thị diễn ra quá nhanh và không được quản lý tốt, hậu quả tiêu cực nào sau đây có khả năng xảy ra tại các đô thị nhập cư?
- A. Cải thiện đáng kể chất lượng cuộc sống cho người dân địa phương.
- B. Gia tăng áp lực lên hạ tầng (nhà ở, giao thông, y tế, giáo dục) và các vấn đề xã hội (thất nghiệp, tệ nạn).
- C. Giảm quy mô dân số đô thị.
- D. Tăng cường sản xuất nông nghiệp trong nội thành.
Câu 25: Nhận định nào sau đây về mục tiêu của chính sách dân số là không chính xác?
- A. Điều chỉnh quy mô dân số cho phù hợp với khả năng phát triển kinh tế.
- B. Cải thiện chất lượng dân số (sức khỏe, giáo dục).
- C. Điều chỉnh cơ cấu dân số (ví dụ: giảm tỉ lệ sinh để kiểm soát gia tăng).
- D. Luôn nhằm mục đích giảm tỉ lệ tử vong xuống mức thấp nhất bằng mọi giá.
Câu 26: Phân biệt giữa "đô thị hóa" và "sự phát triển của đô thị". Khía cạnh nào sau đây chỉ thuộc về "đô thị hóa"?
- A. Sự tăng tỉ lệ dân số sống trong các đô thị trên tổng dân số.
- B. Sự mở rộng diện tích vật lý và xây dựng của đô thị.
- C. Sự nâng cấp hạ tầng kỹ thuật và xã hội trong đô thị.
- D. Sự gia tăng các hoạt động kinh tế phi nông nghiệp trong đô thị.
Câu 27: Một tỉnh có 70% lao động làm nông nghiệp vào năm 2010. Đến năm 2020, tỉ lệ này giảm xuống còn 40%, tỉ lệ lao động công nghiệp tăng từ 15% lên 30%, và dịch vụ tăng từ 15% lên 30%. Sự thay đổi này phản ánh điều gì về quá trình phát triển kinh tế của tỉnh?
- A. Tỉnh đang trải qua quá trình đô thị hóa mạnh mẽ nhưng chưa có sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
- B. Tỉnh vẫn duy trì nền kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp.
- C. Tỉnh đang có sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- D. Tỉnh đang gặp khó khăn trong việc tạo việc làm phi nông nghiệp.
Câu 28: Di cư quốc tế có thể mang lại lợi ích kinh tế nào cho quốc gia xuất cư?
- A. Gia tăng áp lực lên thị trường lao động trong nước.
- B. Mất đi toàn bộ nguồn nhân lực có kỹ năng.
- C. Giảm thu nhập quốc dân do thiếu lao động.
- D. Nguồn kiều hối (tiền gửi về từ người lao động ở nước ngoài) tăng lên.
Câu 29: Tỉ suất nhập cư là chỉ tiêu đo lường điều gì?
- A. Số người đến sinh sống ở một địa phương trong một đơn vị thời gian so với dân số trung bình của địa phương đó.
- B. Số người rời đi khỏi một địa phương trong một đơn vị thời gian so với dân số trung bình của địa phương đó.
- C. Sự chênh lệch giữa số người đến và số người đi khỏi một địa phương.
- D. Tổng số người sinh ra trong năm chia cho tổng số người nhập cư.
Câu 30: Một thành phố có dân số 2 triệu người vào đầu năm. Trong năm đó, có 30.000 ca sinh, 10.000 ca tử, 50.000 người nhập cư và 20.000 người xuất cư. Quy mô dân số của thành phố vào cuối năm (giả định không có sai số thống kê) là bao nhiêu?
- A. 2.050.000 người.
- B. 2.050.000 người.
- C. 2.030.000 người.
- D. 2.060.000 người.