Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9 - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Nguồn lực nào sau đây được xem là yếu tố cơ bản và lâu dài, tạo nền tảng cho mọi hoạt động sản xuất của nền kinh tế?
- A. Vị trí địa lí
- B. Vốn đầu tư
- C. Nguồn lực tự nhiên
- D. Nguồn lực khoa học và công nghệ
Câu 2: Xét theo phạm vi lãnh thổ, nguồn lực nào sau đây thuộc nhóm ngoại lực đối với sự phát triển kinh tế của một quốc gia?
- A. Đội ngũ lao động có trình độ cao
- B. Các mỏ khoáng sản chưa khai thác
- C. Cơ sở hạ tầng giao thông hiện đại
- D. Nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)
Câu 3: Tại sao vị trí địa lí lại được coi là một nguồn lực quan trọng trong phát triển kinh tế?
- A. Quy định khả năng giao lưu, tiếp cận thị trường và các nguồn lực khác.
- B. Là cơ sở duy nhất quyết định sự giàu có về tài nguyên thiên nhiên.
- C. Trực tiếp cung cấp nguyên liệu và năng lượng cho sản xuất.
- D. Xác định quy mô và cơ cấu dân số của quốc gia.
Câu 4: Nguồn lực nào sau đây đóng vai trò quyết định đến khả năng ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, nâng cao năng suất lao động và tạo ra sản phẩm có giá trị cao?
- A. Nguồn lực tài chính
- B. Nguồn lực con người (lao động có trình độ, tri thức)
- C. Nguồn lực đất đai
- D. Nguồn lực khoáng sản
Câu 5: Quan điểm về nguồn lực phát triển kinh tế đã có sự thay đổi như thế nào theo thời gian và sự phát triển của xã hội?
- A. Từ chủ yếu coi trọng vị trí địa lí sang coi trọng nguồn lực tự nhiên.
- B. Từ coi trọng nguồn lực tự nhiên và lao động giản đơn sang coi trọng vốn và thị trường.
- C. Từ coi trọng vốn và công nghệ sang coi trọng mọi nguồn lực tự nhiên và xã hội.
- D. Từ chủ yếu coi trọng nguồn lực tự nhiên sang coi trọng ngày càng nhiều nguồn lực kinh tế - xã hội, đặc biệt là con người, khoa học công nghệ.
Câu 6: Cơ cấu kinh tế được hiểu là gì?
- A. Tổng hợp các ngành kinh tế chính của một quốc gia.
- B. Tỷ lệ đóng góp của từng ngành vào GDP của quốc gia.
- C. Tổng thể các bộ phận cấu thành nền kinh tế có mối quan hệ hữu cơ và tác động qua lại lẫn nhau.
- D. Hệ thống các doanh nghiệp thuộc các thành phần sở hữu khác nhau.
Câu 7: Bộ phận cơ bản nhất, phản ánh trình độ phân công lao động xã hội và trình độ phát triển của lực lượng sản xuất là cơ cấu nào trong nền kinh tế?
- A. Cơ cấu ngành kinh tế
- B. Cơ cấu thành phần kinh tế
- C. Cơ cấu lãnh thổ
- D. Cơ cấu dân số và lao động
Câu 8: Dựa vào tiêu chí nào để phân chia nền kinh tế thành các thành phần như kinh tế nhà nước, kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân, kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài?
- A. Quy mô sản xuất
- B. Chế độ sở hữu về tư liệu sản xuất
- C. Vị trí địa lí
- D. Trình độ công nghệ
Câu 9: Sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa thường thể hiện ở đặc điểm nào sau đây?
- A. Tăng tỉ trọng khu vực Nông nghiệp, giảm tỉ trọng khu vực Công nghiệp và Dịch vụ.
- B. Tăng tỉ trọng khu vực Công nghiệp và Nông nghiệp, giảm tỉ trọng khu vực Dịch vụ.
- C. Giảm tỉ trọng khu vực Nông nghiệp, tăng tỉ trọng khu vực Công nghiệp và Dịch vụ.
- D. Tỉ trọng các khu vực Nông nghiệp, Công nghiệp, Dịch vụ có xu hướng cân bằng nhau.
Câu 10: Tại sao cơ cấu lãnh thổ lại có sự khác biệt rõ rệt giữa các vùng, các địa phương trong một quốc gia?
- A. Do sự khác biệt về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và lịch sử phát triển.
- B. Hoàn toàn phụ thuộc vào ý chí chủ quan của chính quyền địa phương.
- C. Chỉ bị ảnh hưởng bởi quy mô dân số và mật độ dân cư.
- D. Được quy định bởi cơ cấu thành phần kinh tế chiếm ưu thế.
Câu 11: Mục đích chính của việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế là gì?
- A. Giảm thiểu sự cạnh tranh giữa các thành phần kinh tế.
- B. Đảm bảo sự phát triển đồng đều giữa tất cả các ngành kinh tế.
- C. Tăng cường vai trò của khu vực kinh tế nhà nước.
- D. Nâng cao hiệu quả của nền kinh tế, phù hợp với xu thế phát triển và điều kiện cụ thể của quốc gia.
Câu 12: Tiêu chí nào sau đây được sử dụng để đánh giá mức thu nhập bình quân của người dân một quốc gia, nhưng không phản ánh đầy đủ chất lượng cuộc sống?
- A. GDP bình quân đầu người
- B. Chỉ số phát triển con người (HDI)
- C. Tỉ lệ người biết chữ
- D. Tuổi thọ trung bình
Câu 13: GNI khác GDP ở điểm nào?
- A. GNI chỉ tính giá trị sản phẩm vật chất, GDP tính cả dịch vụ.
- B. GDP tính cho một năm, GNI tính cho nhiều năm.
- C. GDP tính theo phạm vi lãnh thổ, GNI tính theo quyền sở hữu (bao gồm thu nhập từ nước ngoài và trừ đi thu nhập trả ra nước ngoài).
- D. GNI tính cho khu vực nhà nước, GDP tính cho khu vực tư nhân.
Câu 14: Nếu GNI bình quân đầu người của một quốc gia cao hơn đáng kể so với GDP bình quân đầu người, điều này có thể phản ánh đặc điểm gì của nền kinh tế quốc gia đó?
- A. Quốc gia đó đang thu hút lượng lớn vốn đầu tư trực tiếp từ nước ngoài.
- B. Các doanh nghiệp và công dân của quốc gia đó có hoạt động đầu tư và tạo thu nhập đáng kể ở nước ngoài.
- C. Quốc gia đó có tỉ lệ thất nghiệp rất cao.
- D. Khu vực nông nghiệp chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu kinh tế.
Câu 15: Chỉ số phát triển con người (HDI) bao gồm những tiêu chí cơ bản nào?
- A. GDP bình quân đầu người, tỉ lệ hộ nghèo, tuổi thọ trung bình.
- B. GDP bình quân đầu người, tỉ lệ thất nghiệp, trình độ công nghệ.
- C. Tỉ lệ người biết chữ, tuổi thọ trung bình, tỉ lệ tăng dân số.
- D. Thu nhập (GNI bình quân đầu người), sức khỏe (tuổi thọ trung bình), giáo dục (số năm đi học bình quân và số năm đi học kỳ vọng).
Câu 16: Một quốc gia có GDP bình quân đầu người cao nhưng chỉ số HDI lại ở mức trung bình. Điều này gợi ý vấn đề gì về sự phát triển của quốc gia đó?
- A. Sự giàu có về kinh tế chưa được phân phối đồng đều hoặc chưa được đầu tư hiệu quả vào giáo dục và y tế.
- B. Quốc gia đó đang tập trung phát triển nông nghiệp là chính.
- C. Nguồn lực tự nhiên của quốc gia đang cạn kiệt.
- D. Quốc gia đó có dân số quá đông.
Câu 17: Giả sử một quốc gia ven biển có đường bờ biển dài, nhiều vũng vịnh kín gió, và vùng biển giàu tài nguyên hải sản. Đây là lợi thế về nguồn lực nào cho phát triển kinh tế?
- A. Nguồn lực con người
- B. Nguồn lực tự nhiên và vị trí địa lí
- C. Nguồn lực tài chính
- D. Nguồn lực khoa học công nghệ
Câu 18: Nguồn lực nào sau đây có tính năng động và sáng tạo nhất, có khả năng biến các nguồn lực khác thành của cải vật chất và tinh thần?
- A. Nguồn lực đất đai
- B. Nguồn lực tài chính
- C. Nguồn lực khoáng sản
- D. Nguồn lực con người (chất lượng dân số)
Câu 19: Việc phát triển mạnh các ngành công nghiệp chế biến nông sản, thực phẩm dựa trên lợi thế về nguồn nguyên liệu từ nông nghiệp của một địa phương thể hiện mối quan hệ giữa các bộ phận nào của cơ cấu kinh tế?
- A. Cơ cấu thành phần kinh tế và cơ cấu lãnh thổ.
- B. Cơ cấu thành phần kinh tế và cơ cấu ngành kinh tế.
- C. Cơ cấu ngành kinh tế (Nông nghiệp và Công nghiệp chế biến).
- D. Cơ cấu lãnh thổ và cơ cấu ngành kinh tế.
Câu 20: Tại sao các quốc gia đang phát triển thường có tỉ trọng khu vực nông nghiệp cao hơn đáng kể so với các quốc gia phát triển?
- A. Trình độ phát triển lực lượng sản xuất còn thấp, chưa đẩy mạnh được công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- B. Họ có điều kiện tự nhiên thuận lợi hơn cho nông nghiệp.
- C. Dân số tập trung chủ yếu ở khu vực nông thôn.
- D. Thiếu nguồn lực tự nhiên để phát triển công nghiệp.
Câu 21: Giả sử quốc gia A có GDP là 1000 tỷ USD và GNI là 950 tỷ USD. Quốc gia B có GDP là 500 tỷ USD và GNI là 530 tỷ USD. Nhận định nào sau đây có khả năng đúng nhất?
- A. Quốc gia A có nhiều công dân làm việc ở nước ngoài hơn Quốc gia B.
- B. Quốc gia A đang thu hút nhiều FDI hơn Quốc gia B.
- C. Quốc gia B có khả năng có nhiều công dân hoặc doanh nghiệp hoạt động và tạo thu nhập ở nước ngoài hơn Quốc gia A.
- D. Cả hai quốc gia đều có nền kinh tế đóng cửa.
Câu 22: Việc phát triển các khu công nghiệp tập trung, các đặc khu kinh tế tại các vị trí địa lí thuận lợi (gần cảng biển, sân bay, biên giới) thể hiện sự liên kết giữa các bộ phận nào của cơ cấu kinh tế?
- A. Cơ cấu ngành kinh tế và cơ cấu thành phần kinh tế.
- B. Cơ cấu thành phần kinh tế và cơ cấu dân số.
- C. Cơ cấu ngành kinh tế và cơ cấu dân số.
- D. Cơ cấu lãnh thổ và cơ cấu ngành kinh tế.
Câu 23: Để nâng cao chỉ số HDI, một quốc gia cần tập trung vào những giải pháp nào sau đây?
- A. Tăng cường khai thác tài nguyên khoáng sản để tăng GDP.
- B. Cải thiện hệ thống y tế, nâng cao chất lượng giáo dục và tăng thu nhập bình quân đầu người.
- C. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp và tăng năng suất cây trồng.
- D. Đẩy mạnh xuất khẩu các mặt hàng công nghiệp nặng.
Câu 24: Nguồn lực nào sau đây có vai trò ngày càng quan trọng trong nền kinh tế tri thức và toàn cầu hóa?
- A. Đất đai sản xuất nông nghiệp
- B. Khoáng sản năng lượng
- C. Khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo
- D. Lao động phổ thông giá rẻ
Câu 25: Phân tích bảng số liệu giả định sau về cơ cấu GDP của hai quốc gia X và Y năm 2022 (đơn vị: %):
| Khu vực Kinh tế | Quốc gia X | Quốc gia Y |
|-------------------------|-----------|-----------|
| Nông, Lâm, Ngư nghiệp | 30 | 5 |
| Công nghiệp, Xây dựng | 35 | 40 |
| Dịch vụ | 35 | 55 |
Dựa vào bảng số liệu, nhận định nào sau đây là hợp lí nhất?
- A. Quốc gia Y có trình độ phát triển kinh tế cao hơn Quốc gia X, thể hiện ở tỉ trọng khu vực dịch vụ và công nghiệp cao hơn.
- B. Cả hai quốc gia đều có cơ cấu kinh tế tương đồng, chủ yếu dựa vào công nghiệp.
- C. Quốc gia X đang ở giai đoạn hậu công nghiệp, trong khi Quốc gia Y đang công nghiệp hóa.
- D. Quốc gia X có lợi thế về nông nghiệp hơn Quốc gia Y.
Câu 26: Nguồn lực nào sau đây có thể bị cạn kiệt nếu không được khai thác và sử dụng một cách hợp lí, bền vững?
- A. Vị trí địa lí
- B. Khoáng sản
- C. Lực lượng lao động
- D. Hệ thống pháp luật
Câu 27: Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng tỉ trọng dịch vụ, đặc biệt là các dịch vụ chất lượng cao như tài chính, ngân hàng, du lịch... thường là đặc điểm của quốc gia ở giai đoạn phát triển nào?
- A. Tiền công nghiệp
- B. Công nghiệp hóa ban đầu
- C. Hậu công nghiệp
- D. Chỉ diễn ra ở các nước đang phát triển
Câu 28: Một quốc gia có nguồn lao động dồi dào nhưng trình độ chuyên môn thấp, cơ sở hạ tầng yếu kém. Để phát triển các ngành công nghiệp đòi hỏi công nghệ cao, quốc gia này cần ưu tiên đầu tư vào nguồn lực nào trước tiên?
- A. Giáo dục, đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và cơ sở hạ tầng.
- B. Khai thác tối đa nguồn tài nguyên khoáng sản hiện có.
- C. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp để tăng sản lượng lương thực.
- D. Thu hút lao động phổ thông từ các quốc gia khác.
Câu 29: Nguồn lực nào sau đây có khả năng tái tạo và thậm chí gia tăng giá trị thông qua đầu tư và phát triển?
- A. Dầu mỏ và khí tự nhiên
- B. Quặng sắt
- C. Than đá
- D. Trình độ khoa học công nghệ và kỹ năng lao động
Câu 30: Để đánh giá một cách toàn diện trình độ phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia, ngoài các chỉ số kinh tế như GDP, GNI, cơ cấu kinh tế, người ta còn sử dụng chỉ số HDI vì nó phản ánh được khía cạnh nào?
- A. Chỉ riêng về mức độ giàu có của tầng lớp thượng lưu.
- B. Chỉ riêng về sản lượng hàng hóa sản xuất ra.
- C. Mức độ phát triển con người thông qua sức khỏe, giáo dục và thu nhập.
- D. Chỉ riêng về khả năng khai thác tài nguyên thiên nhiên.