Đề Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 – Chân trời sáng tạo – Chương 9

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9 - Đề 01

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9 - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nguồn lực nào sau đây được xem là yếu tố cơ bản, có tính quyết định đến khả năng và hiệu quả của việc sử dụng các nguồn lực khác trong phát triển kinh tế?

  • A. Nguồn lực tự nhiên
  • B. Nguồn lực vị trí địa lí
  • C. Nguồn lực tài chính
  • D. Nguồn lực con người

Câu 2: Căn cứ vào phạm vi lãnh thổ, nguồn lực phát triển kinh tế được phân loại thành:

  • A. Nguồn lực tự nhiên và nguồn lực kinh tế - xã hội.
  • B. Nguồn lực nội lực và nguồn lực ngoại lực.
  • C. Nguồn lực vật chất và nguồn lực tinh thần.
  • D. Nguồn lực hiện tại và nguồn lực tiềm năng.

Câu 3: Nguồn lực nào dưới đây thuộc nhóm nguồn lực kinh tế - xã hội?

  • A. Đất đai, khí hậu, nước.
  • B. Khoáng sản, sinh vật.
  • C. Vốn đầu tư, cơ sở hạ tầng.
  • D. Vị trí địa lí.

Câu 4: Vị trí địa lí có vai trò như thế nào đối với sự phát triển kinh tế của một quốc gia?

  • A. Ảnh hưởng đến khả năng giao lưu, hội nhập kinh tế quốc tế.
  • B. Quyết định sự đa dạng của các loại khoáng sản.
  • C. Xác định quy mô dân số và cơ cấu lao động.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến hoạt động nông nghiệp.

Câu 5: Tại sao việc sử dụng bền vững nguồn lực tự nhiên lại có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển kinh tế?

  • A. Chỉ giúp tăng GDP trong ngắn hạn.
  • B. Vì nguồn lực tự nhiên là vô tận.
  • C. Chỉ liên quan đến bảo vệ môi trường, không ảnh hưởng kinh tế.
  • D. Vì đảm bảo nguồn cung cho hiện tại và tương lai, giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường.

Câu 6: Nguồn lực nào sau đây thể hiện rõ nhất trình độ phát triển khoa học - công nghệ và hệ thống giáo dục của một quốc gia?

  • A. Tài nguyên khoáng sản.
  • B. Nguồn lực con người.
  • C. Vị trí địa lí.
  • D. Quy mô thị trường.

Câu 7: Cơ cấu kinh tế của một quốc gia bao gồm những bộ phận cơ bản nào?

  • A. Cơ cấu sản xuất, cơ cấu tiêu dùng, cơ cấu xuất nhập khẩu.
  • B. Cơ cấu đô thị, cơ cấu nông thôn.
  • C. Cơ cấu ngành kinh tế, cơ cấu thành phần kinh tế, cơ cấu lãnh thổ.
  • D. Cơ cấu vốn, cơ cấu lao động, cơ cấu công nghệ.

Câu 8: Sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở các nước đang phát triển thường theo xu hướng nào?

  • A. Giảm tỷ trọng nông nghiệp, tăng tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ.
  • B. Tăng tỷ trọng nông nghiệp, giảm tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ.
  • C. Tăng tỷ trọng công nghiệp, giảm tỷ trọng nông nghiệp và dịch vụ.
  • D. Giữ nguyên tỷ trọng các ngành như cũ.

Câu 9: Cơ cấu thành phần kinh tế được hình thành dựa trên cơ sở nào?

  • A. Quy mô sản xuất.
  • B. Chế độ sở hữu.
  • C. Chức năng sản xuất.
  • D. Vị trí địa lí.

Câu 10: Trong cơ cấu lãnh thổ kinh tế, các trung tâm kinh tế thường là nơi:

  • A. Chỉ tập trung sản xuất nông nghiệp quy mô lớn.
  • B. Chỉ có vai trò hành chính, không có hoạt động kinh tế.
  • C. Tập trung chủ yếu khai thác tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Tập trung mật độ cao các hoạt động sản xuất, dịch vụ, dân cư và có vai trò chi phối.

Câu 11: Phân tích vai trò của nguồn lực khoa học và công nghệ trong sự phát triển kinh tế hiện đại.

  • A. Là động lực chính tạo ra năng suất cao và sản phẩm có giá trị gia tăng lớn.
  • B. Chủ yếu giúp khai thác triệt để tài nguyên thiên nhiên.
  • C. Chỉ có vai trò trong các ngành công nghiệp nặng.
  • D. Làm giảm vai trò của nguồn lực con người.

Câu 12: Một quốc gia có đường bờ biển dài, nhiều vũng vịnh kín gió và nằm trên các tuyến hàng hải quốc tế quan trọng. Nguồn lực vị trí địa lí này tạo lợi thế chủ yếu cho ngành kinh tế nào?

  • A. Sản xuất nông nghiệp.
  • B. Giao thông vận tải biển và thương mại quốc tế.
  • C. Khai thác khoáng sản.
  • D. Phát triển công nghiệp luyện kim.

Câu 13: Khi phân tích tiềm năng phát triển du lịch của một vùng, người ta thường xem xét các nguồn lực nào là quan trọng nhất?

  • A. Chỉ cần nguồn lực khoáng sản và năng lượng.
  • B. Chỉ cần nguồn lực tài chính và lao động.
  • C. Chỉ cần vị trí gần các khu công nghiệp.
  • D. Nguồn lực tự nhiên (cảnh quan, khí hậu), văn hóa - lịch sử và cơ sở hạ tầng.

Câu 14: Yếu tố nào sau đây thuộc nhóm nguồn lực ngoại lực có ý nghĩa quan trọng đối với sự phát triển kinh tế của một quốc gia?

  • A. Dân số trẻ và dồi dào.
  • B. Tài nguyên đất nông nghiệp.
  • C. Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI).
  • D. Đường lối chính sách của chính phủ.

Câu 15: GDP và GNI là hai chỉ tiêu dùng để đánh giá quy mô và sức khỏe của nền kinh tế. Sự khác biệt cơ bản giữa GDP và GNI nằm ở chỗ:

  • A. GDP tính theo lãnh thổ, GNI tính theo quốc tịch.
  • B. GDP chỉ tính nông nghiệp, GNI tính tất cả các ngành.
  • C. GDP tính tổng chi tiêu, GNI tính tổng sản xuất.
  • D. GDP không bao gồm dịch vụ, GNI bao gồm dịch vụ.

Câu 16: Dựa vào biểu đồ cơ cấu GDP của một quốc gia cho thấy tỷ trọng ngành nông nghiệp chiếm 60%, công nghiệp 20%, dịch vụ 20%. Quốc gia này có khả năng đang ở giai đoạn phát triển nào?

  • A. Đã phát triển rất cao.
  • B. Đang trong giai đoạn đầu của quá trình phát triển.
  • C. Đã hoàn thành công nghiệp hóa.
  • D. Có cơ cấu kinh tế cân bằng giữa các ngành.

Câu 17: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa đòi hỏi quốc gia cần ưu tiên phát triển nguồn lực nào?

  • A. Chủ yếu là mở rộng diện tích đất nông nghiệp.
  • B. Chỉ cần khai thác tối đa tài nguyên khoáng sản.
  • C. Chỉ dựa vào vị trí địa lí thuận lợi.
  • D. Nguồn lực con người chất lượng cao, khoa học công nghệ, vốn và cơ sở hạ tầng.

Câu 18: Việc phát triển đa dạng các thành phần kinh tế (nhà nước, tập thể, tư nhân, vốn đầu tư nước ngoài) trong một quốc gia mang lại lợi ích gì?

  • A. Huy động tối đa các nguồn lực, thúc đẩy cạnh tranh và tăng trưởng.
  • B. Chỉ làm tăng vai trò của kinh tế nhà nước.
  • C. Làm giảm hiệu quả hoạt động kinh tế.
  • D. Gây khó khăn trong quản lý nhà nước.

Câu 19: Nguồn lực nào sau đây thường được xem là "vốn xã hội" của một quốc gia, bao gồm các yếu tố như truyền thống văn hóa, đạo đức, hệ thống pháp luật, sự ổn định chính trị?

  • A. Nguồn lực tự nhiên.
  • B. Nguồn lực kinh tế - xã hội (phi vật thể).
  • C. Nguồn lực vị trí địa lí.
  • D. Nguồn lực tài chính.

Câu 20: Một vùng kinh tế trọng điểm được hình thành dựa trên sự tập trung cao độ của các nguồn lực nào?

  • A. Chỉ cần có nhiều đất nông nghiệp.
  • B. Chỉ cần có tài nguyên khoáng sản phong phú.
  • C. Cơ sở hạ tầng, nguồn nhân lực chất lượng cao, vốn, khoa học công nghệ.
  • D. Chỉ cần có đường biên giới dài với các nước khác.

Câu 21: Tại sao các quốc gia thường chú trọng đầu tư vào giáo dục và đào tạo nghề?

  • A. Để nâng cao chất lượng nguồn lực con người, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế hiện đại.
  • B. Để làm giảm vai trò của nguồn lực tự nhiên.
  • C. Vì đây là nguồn lực dễ khai thác nhất.
  • D. Để giảm bớt dân số trong độ tuổi lao động.

Câu 22: Nguồn lực thị trường (cung và cầu hàng hóa, dịch vụ) có vai trò như thế nào trong phát triển kinh tế?

  • A. Chỉ ảnh hưởng đến giá cả hàng hóa.
  • B. Không phải là nguồn lực quan trọng.
  • C. Chỉ quan trọng đối với các nước xuất khẩu.
  • D. Là nơi tiêu thụ sản phẩm, định hướng sản xuất và thu hút đầu tư.

Câu 23: Một quốc gia có nền văn hóa đa dạng, giàu bản sắc và lịch sử lâu đời có thể khai thác nguồn lực này để phát triển kinh tế thông qua hoạt động nào?

  • A. Chủ yếu tập trung vào khai thác khoáng sản.
  • B. Phát triển du lịch văn hóa, công nghiệp sáng tạo, xuất khẩu sản phẩm văn hóa.
  • C. Chỉ có lợi cho nông nghiệp.
  • D. Không có ý nghĩa kinh tế.

Câu 24: Nguồn lực tài chính (vốn đầu tư, tín dụng) có vai trò gì trong quá trình phát triển kinh tế?

  • A. Chỉ dùng để trả lương cho người lao động.
  • B. Chủ yếu dùng để nhập khẩu hàng hóa.
  • C. Cung cấp vốn cho đầu tư sản xuất, xây dựng cơ sở hạ tầng và ứng dụng công nghệ.
  • D. Không ảnh hưởng đến năng suất lao động.

Câu 25: Phân tích mối liên hệ giữa nguồn lực cơ sở hạ tầng (giao thông, năng lượng, thông tin liên lạc) và sự phát triển kinh tế.

  • A. Cơ sở hạ tầng phát triển giúp giảm chi phí, kết nối thị trường, tăng hiệu quả sản xuất và thu hút đầu tư.
  • B. Đầu tư cơ sở hạ tầng làm giảm tốc độ tăng trưởng kinh tế.
  • C. Cơ sở hạ tầng chỉ quan trọng đối với ngành dịch vụ.
  • D. Chỉ có tác động đến quy mô dân số.

Câu 26: Ngoại lực (ví dụ: vốn FDI, công nghệ, thị trường xuất khẩu) có thể tác động tiêu cực đến nền kinh tế nội địa nếu không được quản lý tốt như thế nào?

  • A. Luôn mang lại lợi ích tuyệt đối, không có rủi ro.
  • B. Chỉ làm tăng GDP mà không ảnh hưởng gì khác.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến các ngành nông nghiệp.
  • D. Gây phụ thuộc, cạnh tranh không lành mạnh, ô nhiễm môi trường, khai thác tài nguyên quá mức.

Câu 27: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, nguồn lực nào sau đây ngày càng trở nên quan trọng và có khả năng bù đắp cho sự thiếu hụt các nguồn lực truyền thống như tài nguyên thiên nhiên?

  • A. Tài nguyên đất đai.
  • B. Khoa học công nghệ và nguồn nhân lực chất lượng cao.
  • C. Vị trí địa lí gần biển.
  • D. Số lượng lao động phổ thông dồi dào.

Câu 28: Sự khác biệt về điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội giữa các vùng trong một quốc gia dẫn đến hậu quả gì đối với cơ cấu lãnh thổ kinh tế?

  • A. Hình thành các vùng kinh tế với cơ cấu và hướng chuyên môn hóa khác nhau.
  • B. Làm cho tất cả các vùng đều phát triển đồng đều.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến mật độ dân số.
  • D. Không có tác động đến cơ cấu lãnh thổ.

Câu 29: Để khai thác hiệu quả và bền vững nguồn lực nước ngọt, quốc gia cần thực hiện biện pháp chủ yếu nào?

  • A. Chỉ cần xây thêm nhiều nhà máy xử lý nước thải.
  • B. Chỉ tập trung khai thác nước ngầm.
  • C. Khuyến khích sử dụng nước lãng phí để thúc đẩy kinh tế.
  • D. Quản lý chặt chẽ, sử dụng tiết kiệm, tái chế và bảo vệ nguồn nước khỏi ô nhiễm.

Câu 30: Chỉ tiêu GNI của một quốc gia lớn hơn GDP có thể phản ánh điều gì về nền kinh tế của quốc gia đó?

  • A. Quốc gia đó có nguồn thu nhập ròng từ nước ngoài lớn.
  • B. Quốc gia đó phụ thuộc nặng nề vào đầu tư nước ngoài.
  • C. Quốc gia đó có nền nông nghiệp rất phát triển.
  • D. Quốc gia đó có tỷ lệ thất nghiệp cao.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Nguồn lực nào sau đây được xem là yếu tố cơ bản, có tính quyết định đến khả năng và hiệu quả của việc sử dụng các nguồn lực khác trong phát triển kinh tế?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Căn cứ vào phạm vi lãnh thổ, nguồn lực phát triển kinh tế được phân loại thành:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Nguồn lực nào dưới đây thuộc nhóm nguồn lực kinh tế - xã hội?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Vị trí địa lí có vai trò như thế nào đối với sự phát triển kinh tế của một quốc gia?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Tại sao việc sử dụng bền vững nguồn lực tự nhiên lại có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển kinh tế?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Nguồn lực nào sau đây thể hiện rõ nhất trình độ phát triển khoa học - công nghệ và hệ thống giáo dục của một quốc gia?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Cơ cấu kinh tế của một quốc gia bao gồm những bộ phận cơ bản nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở các nước đang phát triển thường theo xu hướng nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Cơ cấu thành phần kinh tế được hình thành dựa trên cơ sở nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Trong cơ cấu lãnh thổ kinh tế, các trung tâm kinh tế thường là nơi:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Phân tích vai trò của nguồn lực khoa học và công nghệ trong sự phát triển kinh tế hiện đại.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Một quốc gia có đường bờ biển dài, nhiều vũng vịnh kín gió và nằm trên các tuyến hàng hải quốc tế quan trọng. Nguồn lực vị trí địa lí này tạo lợi thế chủ yếu cho ngành kinh tế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Khi phân tích tiềm năng phát triển du lịch của một vùng, người ta thường xem xét các nguồn lực nào là quan trọng nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Yếu tố nào sau đây thuộc nhóm nguồn lực ngoại lực có ý nghĩa quan trọng đối với sự phát triển kinh tế của một quốc gia?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: GDP và GNI là hai chỉ tiêu dùng để đánh giá quy mô và sức khỏe của nền kinh tế. Sự khác biệt cơ bản giữa GDP và GNI nằm ở chỗ:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Dựa vào biểu đồ cơ cấu GDP của một quốc gia cho thấy tỷ trọng ngành nông nghiệp chiếm 60%, công nghiệp 20%, dịch vụ 20%. Quốc gia này có khả năng đang ở giai đoạn phát triển nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa đòi hỏi quốc gia cần ưu tiên phát triển nguồn lực nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Việc phát triển đa dạng các thành phần kinh tế (nhà nước, tập thể, tư nhân, vốn đầu tư nước ngoài) trong một quốc gia mang lại lợi ích gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Nguồn lực nào sau đây thường được xem là 'vốn xã hội' của một quốc gia, bao gồm các yếu tố như truyền thống văn hóa, đạo đức, hệ thống pháp luật, sự ổn định chính trị?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Một vùng kinh tế trọng điểm được hình thành dựa trên sự tập trung cao độ của các nguồn lực nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Tại sao các quốc gia thường chú trọng đầu tư vào giáo dục và đào tạo nghề?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Nguồn lực thị trường (cung và cầu hàng hóa, dịch vụ) có vai trò như thế nào trong phát triển kinh tế?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Một quốc gia có nền văn hóa đa dạng, giàu bản sắc và lịch sử lâu đời có thể khai thác nguồn lực này để phát triển kinh tế thông qua hoạt động nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Nguồn lực tài chính (vốn đầu tư, tín dụng) có vai trò gì trong quá trình phát triển kinh tế?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Phân tích mối liên hệ giữa nguồn lực cơ sở hạ tầng (giao thông, năng lượng, thông tin liên lạc) và sự phát triển kinh tế.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Ngoại lực (ví dụ: vốn FDI, công nghệ, thị trường xuất khẩu) có thể tác động tiêu cực đến nền kinh tế nội địa nếu không được quản lý tốt như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, nguồn lực nào sau đây ngày càng trở nên quan trọng và có khả năng bù đắp cho sự thiếu hụt các nguồn lực truyền thống như tài nguyên thiên nhiên?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Sự khác biệt về điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội giữa các vùng trong một quốc gia dẫn đến hậu quả gì đối với cơ cấu lãnh thổ kinh tế?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Để khai thác hiệu quả và bền vững nguồn lực nước ngọt, quốc gia cần thực hiện biện pháp chủ yếu nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Chỉ tiêu GNI của một quốc gia lớn hơn GDP có thể phản ánh điều gì về nền kinh tế của quốc gia đó?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9 - Đề 02

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9 - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nguồn lực phát triển kinh tế được hiểu là gì trong bối cảnh địa lí kinh tế?

  • A. Chỉ các yếu tố tự nhiên và lao động.
  • B. Chỉ vốn, khoa học công nghệ và thị trường.
  • C. Chỉ các yếu tố nội tại của quốc gia.
  • D. Tổng thể các yếu tố tự nhiên, kinh tế, xã hội,... có thể huy động cho phát triển kinh tế.

Câu 2: Dựa vào phạm vi lãnh thổ, nguồn lực phát triển kinh tế được phân loại thành:

  • A. Nội lực và ngoại lực.
  • B. Nguồn lực tự nhiên và nguồn lực kinh tế-xã hội.
  • C. Nguồn lực vị trí địa lí và nguồn lực con người.
  • D. Nguồn lực vật chất và nguồn lực phi vật chất.

Câu 3: Nguồn lực nào sau đây thuộc nhóm nguồn lực kinh tế-xã hội?

  • A. Khí hậu.
  • B. Tài nguyên khoáng sản.
  • C. Khoa học và công nghệ.
  • D. Vị trí địa lí.

Câu 4: Tại sao nguồn lực vị trí địa lí lại có vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế?

  • A. Vì nó quyết định trực tiếp đến trữ lượng tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Vì nó ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận các nguồn lực khác và giao lưu kinh tế.
  • C. Vì nó là yếu tố duy nhất không thể thay đổi.
  • D. Vì nó chỉ quan trọng đối với các quốc gia có biển.

Câu 5: Một quốc gia có dân số trẻ, dồi dào, trình độ học vấn ngày càng tăng. Đây là biểu hiện của nguồn lực nào có lợi cho phát triển kinh tế?

  • A. Nguồn lực tự nhiên.
  • B. Nguồn lực vị trí địa lí.
  • C. Nguồn lực ngoại lực.
  • D. Nguồn lực kinh tế-xã hội (lao động).

Câu 6: Việc áp dụng công nghệ tiên tiến vào sản xuất nông nghiệp, giúp tăng năng suất và giảm thiểu tác động môi trường, minh chứng cho vai trò của nguồn lực nào?

  • A. Nguồn lực tự nhiên.
  • B. Nguồn lực lao động.
  • C. Nguồn lực khoa học và công nghệ.
  • D. Nguồn lực thị trường.

Câu 7: Cơ cấu kinh tế của một quốc gia phản ánh điều gì?

  • A. Chỉ quy mô sản xuất của quốc gia.
  • B. Tổng thể các bộ phận hợp thành nền kinh tế và mối quan hệ giữa chúng.
  • C. Chỉ sự phân bố dân cư và các trung tâm kinh tế lớn.
  • D. Chỉ tỉ lệ đóng góp của nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ.

Câu 8: Cơ cấu ngành kinh tế là bộ phận cơ bản nhất vì nó phản ánh:

  • A. Trình độ phân công lao động xã hội và trình độ phát triển lực lượng sản xuất.
  • B. Chế độ sở hữu và quan hệ sản xuất.
  • C. Sự khác biệt về điều kiện tự nhiên giữa các vùng.
  • D. Mức độ hội nhập quốc tế của quốc gia.

Câu 9: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa thường biểu hiện ở sự thay đổi tỉ trọng của các ngành như thế nào?

  • A. Tăng tỉ trọng nông nghiệp, giảm tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ.
  • B. Tăng tỉ trọng công nghiệp, giảm tỉ trọng nông nghiệp và dịch vụ.
  • C. Giảm tỉ trọng nông nghiệp, tăng tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ.
  • D. Tăng tỉ trọng tất cả các ngành như nhau.

Câu 10: Cơ cấu thành phần kinh tế được hình thành dựa trên cơ sở nào?

  • A. Trình độ công nghệ sản xuất.
  • B. Chế độ sở hữu về tư liệu sản xuất.
  • C. Quy mô dân số và lao động.
  • D. Vị trí địa lí của các khu kinh tế.

Câu 11: Tiêu chí nào sau đây được sử dụng để đánh giá quy mô và tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế?

  • A. GDP, GNI.
  • B. Cơ cấu ngành kinh tế.
  • C. Năng suất lao động.
  • D. Chất lượng cuộc sống.

Câu 12: Sự khác biệt giữa GDP và GNI chủ yếu nằm ở yếu tố nào?

  • A. Tốc độ tăng trưởng.
  • B. Cơ cấu ngành kinh tế.
  • C. Chỉ số giá tiêu dùng.
  • D. Thu nhập ròng từ nước ngoài.

Câu 13: Năng suất lao động là tiêu chí phản ánh điều gì trong phát triển kinh tế?

  • A. Hiệu quả sử dụng lao động.
  • B. Tổng thu nhập của người lao động.
  • C. Số lượng lao động trong nền kinh tế.
  • D. Tỉ lệ thất nghiệp.

Câu 14: Tiêu chí nào sau đây mang tính định tính và khó đo lường trực tiếp bằng con số, nhưng rất quan trọng để đánh giá sự phát triển bền vững?

  • A. GDP bình quân đầu người.
  • B. Tỉ lệ tăng trưởng GDP.
  • C. Cơ cấu ngành kinh tế.
  • D. Chất lượng cuộc sống.

Câu 15: Khi đánh giá trình độ phát triển kinh tế của một quốc gia, việc chỉ dựa vào GDP bình quân đầu người có thể bỏ sót khía cạnh nào?

  • A. Quy mô tổng thể của nền kinh tế.
  • B. Tốc độ tăng trưởng kinh tế hàng năm.
  • C. Mức độ công bằng xã hội và chất lượng cuộc sống của người dân.
  • D. Cơ cấu ngành và thành phần kinh tế.

Câu 16: Một quốc gia đang trong giai đoạn đầu của quá trình công nghiệp hóa. Dự kiến cơ cấu ngành kinh tế của quốc gia này sẽ có sự thay đổi như thế nào trong tương lai gần?

  • A. Tỉ trọng nông nghiệp tăng, công nghiệp và dịch vụ giảm.
  • B. Tỉ trọng công nghiệp tăng, tỉ trọng nông nghiệp giảm dần.
  • C. Tỉ trọng dịch vụ tăng vượt trội so với công nghiệp.
  • D. Tỉ trọng các ngành gần như không đổi.

Câu 17: Nguồn lực nào sau đây có tính chất "phi vật thể" nhưng lại đóng vai trò ngày càng quan trọng trong nền kinh tế tri thức?

  • A. Khoa học và công nghệ.
  • B. Tài nguyên rừng.
  • C. Vốn đầu tư nước ngoài.
  • D. Thị trường nội địa.

Câu 18: Một quốc gia có bờ biển dài, nhiều vũng vịnh sâu, nằm trên các tuyến hàng hải quốc tế quan trọng. Đây là lợi thế về nguồn lực nào?

  • A. Nguồn lực tự nhiên (tài nguyên biển).
  • B. Nguồn lực kinh tế-xã hội (cơ sở hạ tầng cảng biển).
  • C. Nguồn lực vị trí địa lí.
  • D. Nguồn lực ngoại lực (thương mại quốc tế).

Câu 19: Phân tích mối quan hệ giữa nguồn lực tự nhiên và nguồn lực kinh tế-xã hội trong phát triển kinh tế?

  • A. Nguồn lực tự nhiên quyết định hoàn toàn nguồn lực kinh tế-xã hội.
  • B. Nguồn lực kinh tế-xã hội quyết định khả năng khai thác và sử dụng nguồn lực tự nhiên.
  • C. Hai loại nguồn lực này không có mối quan hệ với nhau.
  • D. Chỉ nguồn lực tự nhiên mới quan trọng cho giai đoạn đầu phát triển.

Câu 20: Một quốc gia có GDP tăng trưởng nhanh nhưng chất lượng môi trường suy giảm nghiêm trọng. Điều này cho thấy vấn đề gì trong phát triển kinh tế?

  • A. Nguồn lực tự nhiên đã cạn kiệt.
  • B. Nguồn lực lao động không đủ đáp ứng.
  • C. Cơ cấu kinh tế chưa hợp lí.
  • D. Thiếu sự cân bằng giữa tăng trưởng kinh tế và bảo vệ môi trường (phát triển chưa bền vững).

Câu 21: Khi đánh giá sự phát triển kinh tế của một vùng trong nước, ngoài các chỉ tiêu chung (GDP, GNI), cần quan tâm thêm tiêu chí nào để phản ánh sự phát triển đồng đều và bền vững?

  • A. Mức độ phân hóa giàu nghèo, chất lượng y tế, giáo dục.
  • B. Chỉ tập trung vào tốc độ tăng trưởng GDP của vùng.
  • C. Chỉ so sánh quy mô dân số giữa các vùng.
  • D. Chỉ xem xét số lượng khu công nghiệp.

Câu 22: Vốn là một nguồn lực quan trọng. Việc sử dụng vốn có hiệu quả phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?

  • A. Chỉ vào số lượng vốn huy động được.
  • B. Chỉ vào lãi suất ngân hàng.
  • C. Khả năng quản lý, công nghệ, và chất lượng lao động.
  • D. Chỉ vào quy mô thị trường tiêu thụ.

Câu 23: Đường lối, chính sách phát triển kinh tế của nhà nước thuộc nhóm nguồn lực nào?

  • A. Nguồn lực tự nhiên.
  • B. Nguồn lực kinh tế-xã hội.
  • C. Nguồn lực ngoại lực.
  • D. Nguồn lực vị trí địa lí.

Câu 24: Khi nghiên cứu cơ cấu lãnh thổ kinh tế, chúng ta quan tâm đến điều gì?

  • A. Tỉ trọng các ngành trong tổng GDP.
  • B. Tỉ lệ giữa các thành phần kinh tế.
  • C. Mức độ sử dụng công nghệ trong sản xuất.
  • D. Sự phân bố và tổ chức các hoạt động kinh tế trên lãnh thổ.

Câu 25: Việc Việt Nam đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế, tham gia các hiệp định thương mại tự do là cách để khai thác hiệu quả nguồn lực nào?

  • A. Ngoại lực (vốn, công nghệ, thị trường quốc tế).
  • B. Nội lực (tài nguyên, lao động trong nước).
  • C. Chỉ nguồn lực tự nhiên.
  • D. Chỉ nguồn lực lao động.

Câu 26: Phân tích vai trò của thị trường trong phát triển kinh tế?

  • A. Thị trường chỉ là nơi tiêu thụ sản phẩm dư thừa.
  • B. Thị trường là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng, định hướng sản xuất.
  • C. Thị trường chỉ quan trọng đối với các nước phát triển.
  • D. Thị trường là nguồn cung cấp nguyên liệu chính.

Câu 27: Giả sử một tỉnh miền núi có tài nguyên khoáng sản phong phú nhưng cơ sở hạ tầng giao thông kém phát triển, thiếu lao động kỹ thuật cao. Để phát triển kinh tế, tỉnh này cần ưu tiên giải quyết vấn đề nguồn lực nào trước tiên?

  • A. Thu hút thêm lao động phổ thông.
  • B. Tìm kiếm thêm các mỏ khoáng sản mới.
  • C. Đầu tư vào cơ sở hạ tầng và đào tạo nguồn nhân lực.
  • D. Tăng cường quảng bá du lịch.

Câu 28: Nguồn lực nào sau đây vừa là đối tượng khai thác, vừa là môi trường để các hoạt động kinh tế diễn ra?

  • A. Đất đai.
  • B. Vốn.
  • C. Lao động.
  • D. Công nghệ.

Câu 29: Việc chuyển đổi từ nền kinh tế nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ đòi hỏi sự thay đổi lớn nhất ở nguồn lực nào?

  • A. Chỉ nguồn lực tự nhiên.
  • B. Chỉ nguồn lực vị trí địa lí.
  • C. Chỉ nguồn lực ngoại lực.
  • D. Nguồn lực kinh tế-xã hội (lao động, vốn, công nghệ).

Câu 30: Một quốc gia có tỉ lệ dân số sống ở nông thôn cao, sản xuất nông nghiệp lạc hậu. Để đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa, quốc gia này cần tập trung vào giải pháp nào liên quan đến nguồn lực?

  • A. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp.
  • B. Tăng cường xuất khẩu tài nguyên thô.
  • C. Đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao và đầu tư vào công nghệ.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào vốn đầu tư nước ngoài.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Nguồn lực phát triển kinh tế được hiểu là gì trong bối cảnh địa lí kinh tế?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Dựa vào phạm vi lãnh thổ, nguồn lực phát triển kinh tế được phân loại thành:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Nguồn lực nào sau đây thuộc nhóm nguồn lực kinh tế-xã hội?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Tại sao nguồn lực vị trí địa lí lại có vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Một quốc gia có dân số trẻ, dồi dào, trình độ học vấn ngày càng tăng. Đây là biểu hiện của nguồn lực nào có lợi cho phát triển kinh tế?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Việc áp dụng công nghệ tiên tiến vào sản xuất nông nghiệp, giúp tăng năng suất và giảm thiểu tác động môi trường, minh chứng cho vai trò của nguồn lực nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Cơ cấu kinh tế của một quốc gia phản ánh điều gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Cơ cấu ngành kinh tế là bộ phận cơ bản nhất vì nó phản ánh:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa thường biểu hiện ở sự thay đổi tỉ trọng của các ngành như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Cơ cấu thành phần kinh tế được hình thành dựa trên cơ sở nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Tiêu chí nào sau đây được sử dụng để đánh giá quy mô và tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Sự khác biệt giữa GDP và GNI chủ yếu nằm ở yếu tố nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Năng suất lao động là tiêu chí phản ánh điều gì trong phát triển kinh tế?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Tiêu chí nào sau đây mang tính định tính và khó đo lường trực tiếp bằng con số, nhưng rất quan trọng để đánh giá sự phát triển bền vững?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Khi đánh giá trình độ phát triển kinh tế của một quốc gia, việc chỉ dựa vào GDP bình quân đầu người có thể bỏ sót khía cạnh nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Một quốc gia đang trong giai đoạn đầu của quá trình công nghiệp hóa. Dự kiến cơ cấu ngành kinh tế của quốc gia này sẽ có sự thay đổi như thế nào trong tương lai gần?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Nguồn lực nào sau đây có tính chất 'phi vật thể' nhưng lại đóng vai trò ngày càng quan trọng trong nền kinh tế tri thức?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Một quốc gia có bờ biển dài, nhiều vũng vịnh sâu, nằm trên các tuyến hàng hải quốc tế quan trọng. Đây là lợi thế về nguồn lực nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Phân tích mối quan hệ giữa nguồn lực tự nhiên và nguồn lực kinh tế-xã hội trong phát triển kinh tế?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Một quốc gia có GDP tăng trưởng nhanh nhưng chất lượng môi trường suy giảm nghiêm trọng. Điều này cho thấy vấn đề gì trong phát triển kinh tế?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Khi đánh giá sự phát triển kinh tế của một vùng trong nước, ngoài các chỉ tiêu chung (GDP, GNI), cần quan tâm thêm tiêu chí nào để phản ánh sự phát triển đồng đều và bền vững?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Vốn là một nguồn lực quan trọng. Việc sử dụng vốn có hiệu quả phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Đường lối, chính sách phát triển kinh tế của nhà nước thuộc nhóm nguồn lực nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Khi nghiên cứu cơ cấu lãnh thổ kinh tế, chúng ta quan tâm đến điều gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Việc Việt Nam đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế, tham gia các hiệp định thương mại tự do là cách để khai thác hiệu quả nguồn lực nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Phân tích vai trò của thị trường trong phát triển kinh tế?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Giả sử một tỉnh miền núi có tài nguyên khoáng sản phong phú nhưng cơ sở hạ tầng giao thông kém phát triển, thiếu lao động kỹ thuật cao. Để phát triển kinh tế, tỉnh này cần ưu tiên giải quyết vấn đề nguồn lực nào trước tiên?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Nguồn lực nào sau đây vừa là đối tượng khai thác, vừa là môi trường để các hoạt động kinh tế diễn ra?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Việc chuyển đổi từ nền kinh tế nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ đòi hỏi sự thay đổi lớn nhất ở nguồn lực nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Một quốc gia có tỉ lệ dân số sống ở nông thôn cao, sản xuất nông nghiệp lạc hậu. Để đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa, quốc gia này cần tập trung vào giải pháp nào liên quan đến nguồn lực?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9 - Đề 03

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9 - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nguồn lực nào sau đây được xem là yếu tố cơ bản, tiền đề cho mọi quá trình sản xuất của nền kinh tế?

  • A. Nguồn lực lao động
  • B. Nguồn lực khoa học - công nghệ
  • C. Nguồn lực tự nhiên
  • D. Nguồn lực thị trường

Câu 2: Dựa vào phạm vi lãnh thổ, nguồn lực phát triển kinh tế được phân loại thành:

  • A. Nguồn lực tự nhiên và nguồn lực kinh tế - xã hội
  • B. Nguồn lực vị trí địa lí và nguồn lực tự nhiên
  • C. Nguồn lực con người và nguồn lực vật chất
  • D. Nội lực và ngoại lực

Câu 3: Yếu tố nào sau đây thuộc nhóm nguồn lực kinh tế - xã hội?

  • A. Địa hình
  • B. Vốn đầu tư
  • C. Khí hậu
  • D. Vị trí địa lí

Câu 4: Vị trí địa lí của một quốc gia có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế?

  • A. Quyết định khả năng giao lưu, hợp tác và tiếp cận thị trường
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến phát triển nông nghiệp và du lịch
  • C. Không có tác động đáng kể đến nền kinh tế hiện đại
  • D. Chỉ tạo ra nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú

Câu 5: Nội lực của nền kinh tế bao gồm chủ yếu các nguồn lực nào?

  • A. Vốn đầu tư nước ngoài và khoa học công nghệ nhập khẩu
  • B. Thị trường xuất khẩu và viện trợ quốc tế
  • C. Vị trí địa lí, tài nguyên thiên nhiên, dân số, vốn trong nước, cơ sở hạ tầng
  • D. Các hiệp định thương mại và các tổ chức quốc tế

Câu 6: Xu hướng sử dụng nguồn lực hiện nay trên thế giới là gì?

  • A. Tăng cường khai thác tối đa tài nguyên thiên nhiên
  • B. Sử dụng tiết kiệm, hiệu quả và bền vững các nguồn lực
  • C. Chỉ tập trung vào phát triển nguồn lực con người
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào ngoại lực từ bên ngoài

Câu 7: Chỉ tiêu nào sau đây đo lường tổng giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong phạm vi lãnh thổ của một quốc gia trong một khoảng thời gian nhất định?

  • A. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
  • B. Tổng thu nhập quốc gia (GNI)
  • C. Thu nhập bình quân đầu người
  • D. Chỉ số phát triển con người (HDI)

Câu 8: Điểm khác biệt cơ bản giữa GDP và GNI là gì?

  • A. GDP tính theo giá hiện hành, GNI tính theo giá cố định
  • B. GDP chỉ tính sản xuất trong nước, GNI chỉ tính thu nhập từ nước ngoài
  • C. GDP tính theo đầu người, GNI tính cho cả quốc gia
  • D. GDP tính theo phạm vi lãnh thổ, GNI tính theo quyền sở hữu của công dân/doanh nghiệp quốc gia

Câu 9: Nếu một quốc gia có nhiều công dân và doanh nghiệp đầu tư và hoạt động sản xuất ở nước ngoài, đồng thời thu nhập ròng từ các yếu tố sản xuất ở nước ngoài chuyển về lớn hơn thu nhập của người nước ngoài chuyển ra khỏi quốc gia, thì:

  • A. GNI sẽ lớn hơn GDP
  • B. GNI sẽ nhỏ hơn GDP
  • C. GNI sẽ bằng GDP
  • D. Không có mối liên hệ giữa GNI và GDP trong trường hợp này

Câu 10: Cơ cấu kinh tế là khái niệm dùng để chỉ:

  • A. Tốc độ tăng trưởng của các ngành kinh tế
  • B. Tỉ trọng và mối quan hệ giữa các bộ phận hợp thành nền kinh tế quốc dân
  • C. Chính sách phát triển kinh tế của chính phủ
  • D. Quy mô sản xuất của các doanh nghiệp

Câu 11: Cơ cấu ngành kinh tế phản ánh rõ nhất điều gì?

  • A. Chế độ sở hữu trong nền kinh tế
  • B. Sự phân bố sản xuất theo không gian
  • C. Trình độ phân công lao động xã hội và phát triển lực lượng sản xuất
  • D. Khả năng thu hút vốn đầu tư nước ngoài

Câu 12: Ở các nước phát triển, cơ cấu ngành kinh tế thường có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Tỉ trọng ngành nông nghiệp chiếm ưu thế
  • B. Tỉ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ thấp
  • C. Tỉ trọng các ngành nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ tương đương nhau
  • D. Tỉ trọng ngành dịch vụ và công nghiệp chiếm tỉ lệ cao

Câu 13: Quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế là sự thay đổi về:

  • A. Tỉ trọng và mối quan hệ giữa các bộ phận của nền kinh tế
  • B. Tổng quy mô sản xuất của nền kinh tế
  • C. Chỉ tiêu GDP và GNI hàng năm
  • D. Số lượng các doanh nghiệp hoạt động

Câu 14: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế điển hình của hầu hết các quốc gia đang phát triển là gì?

  • A. Tăng tỉ trọng nông nghiệp, giảm tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ
  • B. Giữ nguyên tỉ trọng các ngành
  • C. Giảm tỉ trọng nông nghiệp, tăng tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ
  • D. Tăng tỉ trọng tất cả các ngành

Câu 15: Cơ cấu thành phần kinh tế được hình thành dựa trên cơ sở nào?

  • A. Phân bố lao động theo ngành nghề
  • B. Chế độ sở hữu về tư liệu sản xuất
  • C. Vị trí địa lí của các trung tâm kinh tế
  • D. Quy mô dân số của quốc gia

Câu 16: Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam, các thành phần kinh tế có mối quan hệ như thế nào?

  • A. Hợp tác, cạnh tranh bình đẳng theo pháp luật
  • B. Độc lập hoàn toàn và không liên quan đến nhau
  • C. Chỉ có thành phần kinh tế nhà nước giữ vai trò độc quyền
  • D. Thành phần kinh tế tư nhân chi phối hoàn toàn thị trường

Câu 17: Cơ cấu lãnh thổ kinh tế là:

  • A. Sự phân chia đất nước thành các tỉnh, thành phố
  • B. Tỉ lệ dân số sống ở thành thị và nông thôn
  • C. Sự tổ chức sản xuất và phân bố các hoạt động kinh tế theo không gian
  • D. Quy hoạch sử dụng đất đai cho các mục đích kinh tế

Câu 18: Yếu tố nào sau đây có tác động mạnh mẽ nhất đến sự hình thành và phát triển của cơ cấu lãnh thổ kinh tế?

  • A. Quy mô dân số
  • B. Truyền thống văn hóa
  • C. Số lượng các di tích lịch sử
  • D. Các nguồn lực sẵn có và điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của từng vùng

Câu 19: Mối quan hệ giữa cơ cấu ngành kinh tế và cơ cấu lãnh thổ kinh tế thể hiện như thế nào?

  • A. Cơ cấu ngành là cơ sở, cơ cấu lãnh thổ là biểu hiện không gian của cơ cấu ngành
  • B. Cơ cấu lãnh thổ quyết định hoàn toàn cơ cấu ngành
  • C. Hai loại cơ cấu này hoàn toàn độc lập với nhau
  • D. Cơ cấu ngành chỉ phát triển sau khi cơ cấu lãnh thổ đã được định hình

Câu 20: Việc phát triển các khu công nghiệp tập trung hay các vùng chuyên canh nông nghiệp quy mô lớn là biểu hiện của loại cơ cấu kinh tế nào?

  • A. Cơ cấu thành phần kinh tế
  • B. Cơ cấu ngành kinh tế
  • C. Cơ cấu lãnh thổ kinh tế
  • D. Cơ cấu lao động

Câu 21: Tiêu chí nào sau đây thường được sử dụng để đánh giá mức sống trung bình và quy mô nền kinh tế của một quốc gia?

  • A. Tỉ lệ thất nghiệp
  • B. GDP bình quân đầu người
  • C. Tỉ lệ lạm phát
  • D. Số lượng trường đại học

Câu 22: Đọc đoạn thông tin sau:

  • A. Cơ cấu ngành kinh tế
  • B. Cơ cấu thành phần kinh tế
  • C. Cơ cấu lãnh thổ kinh tế
  • D. Chỉ số phát triển con người (HDI)

Câu 23: Giả sử một quốc gia A có GDP năm 2023 là 1000 tỉ USD và dân số là 100 triệu người. Quốc gia B có GDP năm 2023 là 500 tỉ USD và dân số là 20 triệu người. Nhận định nào sau đây là đúng dựa trên thông tin này?

  • A. Quy mô nền kinh tế quốc gia B lớn hơn quốc gia A.
  • B. GDP bình quân đầu người của quốc gia B cao hơn quốc gia A.
  • C. Quốc gia A có mức sống trung bình cao hơn quốc gia B.
  • D. Không thể so sánh mức sống chỉ dựa vào GDP và dân số.

Câu 24: Việc tập trung phát triển mạnh các ngành công nghiệp chế biến, chế tạo và dịch vụ chất lượng cao là xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành nhằm mục đích gì?

  • A. Tăng cường vai trò của khu vực nông nghiệp
  • B. Giảm sự phụ thuộc vào thị trường quốc tế
  • C. Duy trì cơ cấu kinh tế truyền thống
  • D. Nâng cao năng suất, giá trị gia tăng và hội nhập quốc tế

Câu 25: Nguồn lực con người được đánh giá dựa trên các yếu tố nào?

  • A. Diện tích đất canh tác và trữ lượng khoáng sản
  • B. Số lượng các nhà máy và cơ sở hạ tầng giao thông
  • C. Số lượng, chất lượng dân số, trình độ học vấn, chuyên môn, sức khỏe, kinh nghiệm
  • D. Vị trí địa lí và điều kiện khí hậu

Câu 26: Tại sao khoa học và công nghệ ngày càng trở thành nguồn lực quan trọng hàng đầu đối với sự phát triển kinh tế?

  • A. Giúp nâng cao năng suất lao động, tạo ra sản phẩm mới, thúc đẩy đổi mới sáng tạo
  • B. Chỉ có vai trò trong các ngành công nghiệp hiện đại
  • C. Thay thế hoàn toàn vai trò của các nguồn lực tự nhiên
  • D. Chỉ quan trọng đối với các nước phát triển

Câu 27: Cơ cấu thành phần kinh tế của một quốc gia thể hiện điều gì về mặt xã hội?

  • A. Trình độ phát triển của khoa học công nghệ
  • B. Sự phân bố dân cư theo vùng
  • C. Khả năng khai thác tài nguyên thiên nhiên
  • D. Quan hệ sở hữu và hình thức tổ chức sản xuất trong xã hội

Câu 28: Việc một quốc gia chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ dựa vào xuất khẩu nguyên liệu thô sang đẩy mạnh xuất khẩu sản phẩm chế biến sâu và dịch vụ chất lượng cao cho thấy sự thay đổi nào về chất lượng nguồn lực?

  • A. Giảm phụ thuộc vào nguồn lực tự nhiên
  • B. Nâng cao vai trò và chất lượng nguồn lực con người và khoa học công nghệ
  • C. Tăng cường khai thác tài nguyên
  • D. Giảm sự cần thiết của vốn đầu tư nước ngoài

Câu 29: Đâu là thách thức lớn nhất đối với Việt Nam trong quá trình chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế hiện nay?

  • A. Chất lượng nguồn nhân lực, năng lực khoa học công nghệ còn hạn chế, cơ sở hạ tầng chưa đồng bộ
  • B. Thiếu tài nguyên thiên nhiên trầm trọng
  • C. Thị trường tiêu thụ trong nước quá nhỏ
  • D. Không có vốn đầu tư từ nước ngoài

Câu 30: Để đánh giá sự phát triển toàn diện của một quốc gia, ngoài GDP/GNI, người ta còn sử dụng các chỉ số khác như HDI (Chỉ số phát triển con người). Điều này cho thấy hạn chế của GDP/GNI ở khía cạnh nào?

  • A. Không phản ánh được quy mô nền kinh tế
  • B. Không tính đến tốc độ tăng trưởng kinh tế
  • C. Chưa phản ánh đầy đủ các khía cạnh về chất lượng cuộc sống, giáo dục, y tế
  • D. Không thể so sánh giữa các quốc gia

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Nguồn lực nào sau đây được xem là yếu tố cơ bản, tiền đề cho mọi quá trình sản xuất của nền kinh tế?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Dựa vào phạm vi lãnh thổ, nguồn lực phát triển kinh tế được phân loại thành:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Yếu tố nào sau đây thuộc nhóm nguồn lực kinh tế - xã hội?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Vị trí địa lí của một quốc gia có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Nội lực của nền kinh tế bao gồm chủ yếu các nguồn lực nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Xu hướng sử dụng nguồn lực hiện nay trên thế giới là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Chỉ tiêu nào sau đây đo lường tổng giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong phạm vi lãnh thổ của một quốc gia trong một khoảng thời gian nhất định?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Điểm khác biệt cơ bản giữa GDP và GNI là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Nếu một quốc gia có nhiều công dân và doanh nghiệp đầu tư và hoạt động sản xuất ở nước ngoài, đồng thời thu nhập ròng từ các yếu tố sản xuất ở nước ngoài chuyển về lớn hơn thu nhập của người nước ngoài chuyển ra khỏi quốc gia, thì:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Cơ cấu kinh tế là khái niệm dùng để chỉ:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Cơ cấu ngành kinh tế phản ánh rõ nhất điều gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Ở các nước phát triển, cơ cấu ngành kinh tế thường có đặc điểm nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế là sự thay đổi về:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế điển hình của hầu hết các quốc gia đang phát triển là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Cơ cấu thành phần kinh tế được hình thành dựa trên cơ sở nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam, các thành phần kinh tế có mối quan hệ như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Cơ cấu lãnh thổ kinh tế là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Yếu tố nào sau đây có tác động mạnh mẽ nhất đến sự hình thành và phát triển của cơ cấu lãnh thổ kinh tế?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Mối quan hệ giữa cơ cấu ngành kinh tế và cơ cấu lãnh thổ kinh tế thể hiện như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Việc phát triển các khu công nghiệp tập trung hay các vùng chuyên canh nông nghiệp quy mô lớn là biểu hiện của loại cơ cấu kinh tế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Tiêu chí nào sau đây thường được sử dụng để đánh giá mức sống trung bình và quy mô nền kinh tế của một quốc gia?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Đọc đoạn thông tin sau: "Năm 2022, GDP của Việt Nam đạt khoảng 409 tỉ USD. Trong đó, khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản chiếm 11.88%; công nghiệp và xây dựng chiếm 38.26%; dịch vụ chiếm 41.33%; thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm chiếm 8.53%." Đoạn thông tin này đang mô tả khía cạnh nào của nền kinh tế Việt Nam?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Giả sử một quốc gia A có GDP năm 2023 là 1000 tỉ USD và dân số là 100 triệu người. Quốc gia B có GDP năm 2023 là 500 tỉ USD và dân số là 20 triệu người. Nhận định nào sau đây là đúng dựa trên thông tin này?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Việc tập trung phát triển mạnh các ngành công nghiệp chế biến, chế tạo và dịch vụ chất lượng cao là xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành nhằm mục đích gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Nguồn lực con người được đánh giá dựa trên các yếu tố nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Tại sao khoa học và công nghệ ngày càng trở thành nguồn lực quan trọng hàng đầu đối với sự phát triển kinh tế?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Cơ cấu thành phần kinh tế của một quốc gia thể hiện điều gì về mặt xã hội?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Việc một quốc gia chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ dựa vào xuất khẩu nguyên liệu thô sang đẩy mạnh xuất khẩu sản phẩm chế biến sâu và dịch vụ chất lượng cao cho thấy sự thay đổi nào về chất lượng nguồn lực?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Đâu là thách thức lớn nhất đối với Việt Nam trong quá trình chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế hiện nay?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Để đánh giá sự phát triển toàn diện của một quốc gia, ngoài GDP/GNI, người ta còn sử dụng các chỉ số khác như HDI (Chỉ số phát triển con người). Điều này cho thấy hạn chế của GDP/GNI ở khía cạnh nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9 - Đề 04

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9 - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân tích vai trò của vị trí địa lí đối với sự phát triển kinh tế của một quốc gia có đường bờ biển dài và nhiều cảng nước sâu, nằm trên tuyến hàng hải quốc tế quan trọng.

  • A. Tăng cường khả năng giao thương quốc tế, thu hút đầu tư nước ngoài và phát triển du lịch biển.
  • B. Chỉ tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển ngành thủy sản và khai thác tài nguyên biển.
  • C. Gây khó khăn trong việc kiểm soát biên giới và an ninh hàng hải.
  • D. Không có tác động đáng kể đến các ngành kinh tế nội địa.

Câu 2: Nguồn lực nào sau đây được coi là năng động và sáng tạo nhất, có khả năng tạo ra các nguồn lực khác và quyết định hiệu quả sử dụng các nguồn lực còn lại trong quá trình phát triển kinh tế?

  • A. Nguồn lực tự nhiên.
  • B. Nguồn lực tài chính.
  • C. Nguồn lực con người (lao động).
  • D. Nguồn lực khoa học và công nghệ.

Câu 3: Giả sử bạn là nhà hoạch định chính sách cho một quốc gia có diện tích rừng lớn nhưng tài nguyên khoáng sản hạn chế. Để phát triển kinh tế bền vững, bạn sẽ ưu tiên khai thác và sử dụng nguồn lực nào sau đây một cách hiệu quả nhất?

  • A. Đẩy mạnh khai thác khoáng sản bằng mọi giá để tạo nguồn vốn ban đầu.
  • B. Chỉ tập trung vào phát triển nông nghiệp trên diện tích rừng hiện có.
  • C. Hạn chế mọi hoạt động kinh tế để bảo tồn tài nguyên rừng tuyệt đối.
  • D. Phát triển công nghiệp chế biến lâm sản, du lịch sinh thái và các ngành kinh tế xanh dựa trên tài nguyên rừng, đồng thời tìm kiếm nguồn lực tài chính và công nghệ từ bên ngoài.

Câu 4: Phân tích sự khác biệt cơ bản giữa nguồn lực nội lực và nguồn lực ngoại lực trong phát triển kinh tế.

  • A. Nội lực chỉ bao gồm tài nguyên thiên nhiên, còn ngoại lực chỉ bao gồm vốn đầu tư nước ngoài.
  • B. Nội lực là các yếu tố bên trong quốc gia (vị trí, tự nhiên, kinh tế-xã hội), ngoại lực là các yếu tố từ bên ngoài (vốn, công nghệ, thị trường).
  • C. Nội lực quan trọng hơn ngoại lực trong mọi trường hợp phát triển kinh tế.
  • D. Ngoại lực luôn là yếu tố quyết định sự thành công của nền kinh tế.

Câu 5: Cơ cấu kinh tế theo ngành thể hiện điều gì về trình độ phát triển của một quốc gia?

  • A. Mức độ phân công lao động xã hội và trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.
  • B. Quy mô dân số và mật độ dân số của quốc gia đó.
  • C. Tổng giá trị xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ.
  • D. Số lượng các thành phần kinh tế hiện có trong nền kinh tế.

Câu 6: Dựa vào bảng số liệu giả định sau về cơ cấu GDP của hai quốc gia A và B năm 2022 (đơn vị: %):
| Ngành Kinh tế | Quốc gia A | Quốc gia B |
|---|---|---|
| Nông-Lâm-Ngư nghiệp | 25 | 5 |
| Công nghiệp-Xây dựng | 35 | 30 |
| Dịch vụ | 40 | 65 |
Nhận xét nào sau đây là hợp lí nhất về trình độ phát triển kinh tế dựa trên cơ cấu GDP của hai quốc gia?

  • A. Quốc gia A có trình độ phát triển cao hơn Quốc gia B do tỉ trọng nông nghiệp lớn.
  • B. Quốc gia B có nền kinh tế chủ yếu dựa vào công nghiệp và xây dựng.
  • C. Cả hai quốc gia đều có trình độ phát triển tương đương nhau.
  • D. Quốc gia B có khả năng là nước phát triển hoặc đang phát triển ở giai đoạn sau, với ngành dịch vụ đóng vai trò chủ đạo, trong khi Quốc gia A có khả năng là nước đang phát triển ở giai đoạn đầu hoặc trung bình.

Câu 7: Chỉ số GDP (Tổng sản phẩm quốc nội) phản ánh điều gì về nền kinh tế của một quốc gia?

  • A. Tổng giá trị hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được tạo ra trong phạm vi lãnh thổ quốc gia trong một khoảng thời gian nhất định.
  • B. Tổng thu nhập của tất cả công dân quốc gia đó, bao gồm cả thu nhập từ nước ngoài.
  • C. Chỉ số đo lường chất lượng cuộc sống và mức độ phát triển con người.
  • D. Tổng giá trị tài nguyên thiên nhiên hiện có của quốc gia.

Câu 8: Tại sao sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng giảm tỉ trọng nông nghiệp, tăng tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ thường được coi là dấu hiệu tích cực trong quá trình phát triển?

  • A. Vì nông nghiệp là ngành kém hiệu quả và không cần thiết cho nền kinh tế hiện đại.
  • B. Vì nó phản ánh sự gia tăng năng suất lao động, ứng dụng công nghệ và sự phát triển của các ngành có giá trị gia tăng cao hơn.
  • C. Vì nó giúp giảm thiểu ô nhiễm môi trường do hoạt động nông nghiệp gây ra.
  • D. Vì tất cả các quốc gia phát triển đều có tỉ trọng nông nghiệp bằng 0.

Câu 9: Nguồn lực nào sau đây thuộc nhóm nguồn lực kinh tế - xã hội?

  • A. Đất đai và khí hậu.
  • B. Vị trí địa lí.
  • C. Khoáng sản và nguồn nước.
  • D. Dân số, lao động, cơ sở vật chất kỹ thuật, chính sách phát triển.

Câu 10: Một quốc gia đang phát triển muốn thu hút đầu tư nước ngoài (FDI) để đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa. Nguồn lực nào sau đây thuộc nhóm ngoại lực mà quốc gia đó đang cố gắng khai thác?

  • A. Nguồn lao động dồi dào trong nước.
  • B. Các chính sách ưu đãi đầu tư do chính phủ ban hành.
  • C. Vốn và công nghệ từ các tập đoàn đa quốc gia.
  • D. Diện tích đất công nghiệp sẵn có.

Câu 11: Tại sao khoa học và công nghệ ngày càng đóng vai trò quan trọng, thậm chí quyết định, trong việc khai thác và sử dụng hiệu quả các nguồn lực khác?

  • A. Khoa học công nghệ giúp tìm kiếm, xử lí, chế biến, tái tạo tài nguyên hiệu quả hơn và tạo ra nguồn lực mới (tri thức, công nghệ).
  • B. Khoa học công nghệ thay thế hoàn toàn các nguồn lực tự nhiên và con người.
  • C. Khoa học công nghệ chỉ quan trọng trong các ngành công nghiệp hiện đại, không ảnh hưởng đến nông nghiệp.
  • D. Việc đầu tư vào khoa học công nghệ tốn kém và không mang lại lợi ích ngay lập tức.

Câu 12: Cơ cấu kinh tế theo thành phần kinh tế phản ánh điều gì về nền kinh tế của một quốc gia?

  • A. Sự phân bố các hoạt động kinh tế trên lãnh thổ.
  • B. Quan hệ sở hữu về tư liệu sản xuất và mối quan hệ giữa các chủ thể kinh tế.
  • C. Tỉ trọng đóng góp của các ngành (nông, công, dịch vụ) vào GDP.
  • D. Trình độ công nghệ và năng suất lao động của quốc gia.

Câu 13: Một quốc gia có GNI (Tổng thu nhập quốc gia) nhỏ hơn GDP. Điều này có thể gợi ý điều gì về nền kinh tế của quốc gia đó?

  • A. Quốc gia đó có nhiều công dân làm việc và kiếm tiền ở nước ngoài hơn người nước ngoài làm việc tại quốc gia đó.
  • B. Quốc gia đó là một nước phát triển có đầu tư lớn ra nước ngoài.
  • C. Thu nhập từ yếu tố nước ngoài (chủ yếu là lợi nhuận từ đầu tư nước ngoài vào quốc gia) lớn hơn thu nhập từ yếu tố trong nước ở nước ngoài.
  • D. Quốc gia đó có nền kinh tế đóng cửa, ít giao thương quốc tế.

Câu 14: Dựa vào biểu đồ giả định về cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của một quốc gia qua các năm:
| Khu vực | 1990 (%) | 2000 (%) | 2010 (%) | 2020 (%) |
|---|---|---|---|---|
| Nông-Lâm-Ngư nghiệp | 70 | 55 | 40 | 25 |
| Công nghiệp-Xây dựng | 15 | 25 | 35 | 40 |
| Dịch vụ | 15 | 20 | 25 | 35 |
Xu hướng chuyển dịch cơ cấu lao động này phản ánh quá trình nào của nền kinh tế quốc gia đó?

  • A. Công nghiệp hóa và hiện đại hóa.
  • B. Tăng trưởng dựa vào tài nguyên thiên nhiên.
  • C. Phát triển kinh tế nông nghiệp bền vững.
  • D. Gia tăng vai trò của khu vực kinh tế nhà nước.

Câu 15: Nguồn lực nào sau đây có vai trò quyết định đến việc sử dụng và phát huy hiệu quả các nguồn lực khác, đồng thời tạo ra sự phát triển đột phá cho nền kinh tế trong bối cảnh hội nhập quốc tế?

  • A. Nguồn lực đất đai.
  • B. Nguồn lực khoáng sản.
  • C. Nguồn lực vị trí địa lí.
  • D. Nguồn lực khoa học, công nghệ và con người chất lượng cao.

Câu 16: Tại sao các nước đang phát triển thường chú trọng thu hút nguồn lực ngoại lực (vốn, công nghệ, kinh nghiệm quản lý) trong giai đoạn đầu của quá trình phát triển?

  • A. Để bù đắp sự thiếu hụt về vốn, công nghệ và kỹ năng quản lý trong nước, tạo động lực ban đầu cho tăng trưởng.
  • B. Vì nguồn lực nội lực của các nước đang phát triển là hoàn toàn không có giá trị.
  • C. Để thay thế hoàn toàn các ngành kinh tế truyền thống bằng các ngành công nghiệp hiện đại.
  • D. Vì nguồn lực ngoại lực không đòi hỏi phải có nguồn lao động có trình độ cao.

Câu 17: Một khu vực lãnh thổ có nhiều cảnh quan đẹp, khí hậu ôn hòa, và di sản văn hóa phong phú. Nguồn lực nào của khu vực này có tiềm năng lớn nhất để phát triển ngành du lịch?

  • A. Nguồn lực khoáng sản.
  • B. Nguồn lực tự nhiên và nguồn lực kinh tế - xã hội (văn hóa).
  • C. Nguồn lực lao động trẻ.
  • D. Nguồn lực tài chính từ ngân sách nhà nước.

Câu 18: Khi phân tích cơ cấu lãnh thổ kinh tế của một quốc gia, người ta thường xem xét điều gì?

  • A. Tỉ lệ nam/nữ trong lực lượng lao động.
  • B. Số lượng các doanh nghiệp thuộc sở hữu nhà nước.
  • C. Sự phân bố các ngành kinh tế, các trung tâm kinh tế, các vùng kinh tế trên lãnh thổ.
  • D. Tổng giá trị sản phẩm của mỗi ngành kinh tế.

Câu 19: Chỉ số GNI (Tổng thu nhập quốc gia) khác với GDP ở điểm nào?

  • A. GNI tính cả giá trị sản xuất của khu vực phi chính thức, còn GDP thì không.
  • B. GNI chỉ tính thu nhập từ nông nghiệp, còn GDP tính tất cả các ngành.
  • C. GNI chỉ tính trong nước, còn GDP tính cả thu nhập từ nước ngoài.
  • D. GNI tính tổng thu nhập của công dân quốc gia đó (dù ở trong hay ngoài nước), còn GDP tính tổng sản phẩm tạo ra trong phạm vi lãnh thổ (dù do công dân hay người nước ngoài tạo ra).

Câu 20: Tại sao việc đa dạng hóa cơ cấu kinh tế (phát triển nhiều ngành, lĩnh vực khác nhau) lại quan trọng đối với sự phát triển bền vững của một quốc gia?

  • A. Giúp giảm thiểu rủi ro khi một ngành gặp khó khăn, tăng khả năng chống chịu trước biến động thị trường và khai thác hiệu quả hơn các nguồn lực đa dạng.
  • B. Làm giảm năng suất lao động do phân tán nguồn lực.
  • C. Chỉ có lợi cho các nước phát triển, không phù hợp với nước đang phát triển.
  • D. Gây ra sự cạnh tranh gay gắt giữa các ngành trong nước.

Câu 21: Xét về mặt nguồn lực, vùng Đồng bằng sông Cửu Long của Việt Nam có lợi thế nổi bật nào để phát triển nông nghiệp hàng hóa quy mô lớn?

  • A. Nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú.
  • B. Địa hình đồi núi hiểm trở.
  • C. Đất đai màu mỡ (phù sa), nguồn nước dồi dào, khí hậu nóng ẩm quanh năm, lực lượng lao động nông nghiệp đông đảo và kinh nghiệm sản xuất.
  • D. Vị trí gần các thị trường tiêu thụ lớn ở miền Bắc.

Câu 22: Để nâng cao chất lượng nguồn lực con người, một quốc gia cần ưu tiên đầu tư vào lĩnh vực nào?

  • A. Phát triển công nghiệp nặng.
  • B. Giáo dục, y tế, đào tạo nghề và nâng cao kỹ năng.
  • C. Khai thác tối đa tài nguyên khoáng sản.
  • D. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp.

Câu 23: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, nguồn lực nào sau đây ngày càng trở nên quan trọng và có khả năng di chuyển xuyên quốc gia nhanh chóng, tạo ra sự kết nối và hợp tác kinh tế?

  • A. Nguồn lực đất đai.
  • B. Nguồn lực khí hậu.
  • C. Nguồn lực sinh vật.
  • D. Nguồn lực vốn, công nghệ, thông tin và nguồn nhân lực chất lượng cao.

Câu 24: Giả sử một quốc gia có cơ cấu GDP năm 2023 là Nông-Lâm-Ngư nghiệp: 15%, Công nghiệp-Xây dựng: 40%, Dịch vụ: 45%. Quốc gia này có thể được xếp vào nhóm nào dựa trên cơ cấu kinh tế?

  • A. Nước có nền kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp.
  • B. Nước có cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, dịch vụ hóa.
  • C. Nước phát triển với ngành dịch vụ chiếm ưu thế tuyệt đối.
  • D. Nước kém phát triển với tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ rất thấp.

Câu 25: Phân tích mối quan hệ giữa nguồn lực tự nhiên và nguồn lực kinh tế - xã hội trong phát triển kinh tế.

  • A. Nguồn lực tự nhiên là cơ sở, nền tảng, nhưng việc khai thác và sử dụng hiệu quả phụ thuộc vào nguồn lực kinh tế - xã hội (vốn, công nghệ, con người, chính sách).
  • B. Nguồn lực tự nhiên quan trọng hơn nguồn lực kinh tế - xã hội.
  • C. Nguồn lực kinh tế - xã hội có thể hoàn toàn thay thế nguồn lực tự nhiên.
  • D. Hai loại nguồn lực này tồn tại độc lập và không ảnh hưởng lẫn nhau.

Câu 26: Khi xem xét các tiêu chí đánh giá trình độ phát triển kinh tế, chỉ số nào sau đây thường được sử dụng để phản ánh thu nhập bình quân của người dân và có liên quan đến mức sống?

  • A. Tỉ lệ thất nghiệp.
  • B. Tỉ lệ lạm phát.
  • C. GDP bình quân đầu người hoặc GNI bình quân đầu người.
  • D. Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu.

Câu 27: Tại sao việc quản lý và sử dụng bền vững nguồn lực tự nhiên lại là yêu cầu cấp thiết đối với mọi quốc gia trong thế kỷ 21?

  • A. Chỉ để đáp ứng nhu cầu của thế hệ hiện tại.
  • B. Vì nguồn lực tự nhiên là vô hạn.
  • C. Để thu hút đầu tư từ các tổ chức môi trường quốc tế.
  • D. Để đảm bảo nguồn lực không bị cạn kiệt, suy thoái, đáp ứng nhu cầu phát triển của cả thế hệ hiện tại và tương lai, đồng thời giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường.

Câu 28: Nguồn lực nào sau đây có thể được tái tạo hoặc tăng trưởng thông qua các hoạt động kinh tế và xã hội?

  • A. Nguồn lực con người (qua giáo dục, y tế), vốn, cơ sở hạ tầng, khoa học công nghệ.
  • B. Nguồn lực khoáng sản.
  • C. Vị trí địa lí.
  • D. Địa hình.

Câu 29: Một quốc gia đang có cơ cấu kinh tế chủ yếu dựa vào xuất khẩu nông sản thô. Để chuyển dịch sang giai đoạn phát triển cao hơn, quốc gia đó cần tập trung vào việc phát triển nguồn lực nào để nâng cao giá trị sản phẩm?

  • A. Mở rộng diện tích trồng trọt.
  • B. Chỉ tăng số lượng lao động nông nghiệp.
  • C. Đầu tư vào khoa học công nghệ (công nghệ chế biến, bảo quản), đào tạo nguồn nhân lực có kỹ năng, xây dựng thương hiệu và mở rộng thị trường dịch vụ hỗ trợ nông nghiệp.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào giá cả nông sản trên thị trường thế giới.

Câu 30: Tiêu chí nào sau đây thường được sử dụng để đánh giá mức độ hội nhập kinh tế quốc tế của một quốc gia?

  • A. Tổng dân số của quốc gia.
  • B. Tỉ lệ đóng góp của ngành nông nghiệp vào GDP.
  • C. Diện tích lãnh thổ.
  • D. Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu so với GDP, mức độ thu hút FDI, tham gia các tổ chức kinh tế quốc tế.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Phân tích vai trò của vị trí địa lí đối với sự phát triển kinh tế của một quốc gia có đường bờ biển dài và nhiều cảng nước sâu, nằm trên tuyến hàng hải quốc tế quan trọng.

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Nguồn lực nào sau đây được coi là năng động và sáng tạo nhất, có khả năng tạo ra các nguồn lực khác và quyết định hiệu quả sử dụng các nguồn lực còn lại trong quá trình phát triển kinh tế?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Giả sử bạn là nhà hoạch định chính sách cho một quốc gia có diện tích rừng lớn nhưng tài nguyên khoáng sản hạn chế. Để phát triển kinh tế bền vững, bạn sẽ ưu tiên khai thác và sử dụng nguồn lực nào sau đây một cách hiệu quả nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Phân tích sự khác biệt cơ bản giữa nguồn lực nội lực và nguồn lực ngoại lực trong phát triển kinh tế.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Cơ cấu kinh tế theo ngành thể hiện điều gì về trình độ phát triển của một quốc gia?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Dựa vào bảng số liệu giả định sau về cơ cấu GDP của hai quốc gia A và B năm 2022 (đơn vị: %):
| Ngành Kinh tế | Quốc gia A | Quốc gia B |
|---|---|---|
| Nông-Lâm-Ngư nghiệp | 25 | 5 |
| Công nghiệp-Xây dựng | 35 | 30 |
| Dịch vụ | 40 | 65 |
Nhận xét nào sau đây là hợp lí nhất về trình độ phát triển kinh tế dựa trên cơ cấu GDP của hai quốc gia?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Chỉ số GDP (Tổng sản phẩm quốc nội) phản ánh điều gì về nền kinh tế của một quốc gia?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Tại sao sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng giảm tỉ trọng nông nghiệp, tăng tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ thường được coi là dấu hiệu tích cực trong quá trình phát triển?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Nguồn lực nào sau đây thuộc nhóm nguồn lực kinh tế - xã hội?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Một quốc gia đang phát triển muốn thu hút đầu tư nước ngoài (FDI) để đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa. Nguồn lực nào sau đây thuộc nhóm ngoại lực mà quốc gia đó đang cố gắng khai thác?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Tại sao khoa học và công nghệ ngày càng đóng vai trò quan trọng, thậm chí quyết định, trong việc khai thác và sử dụng hiệu quả các nguồn lực khác?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Cơ cấu kinh tế theo thành phần kinh tế phản ánh điều gì về nền kinh tế của một quốc gia?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Một quốc gia có GNI (Tổng thu nhập quốc gia) nhỏ hơn GDP. Điều này có thể gợi ý điều gì về nền kinh tế của quốc gia đó?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Dựa vào biểu đồ giả định về cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của một quốc gia qua các năm:
| Khu vực | 1990 (%) | 2000 (%) | 2010 (%) | 2020 (%) |
|---|---|---|---|---|
| Nông-Lâm-Ngư nghiệp | 70 | 55 | 40 | 25 |
| Công nghiệp-Xây dựng | 15 | 25 | 35 | 40 |
| Dịch vụ | 15 | 20 | 25 | 35 |
Xu hướng chuyển dịch cơ cấu lao động này phản ánh quá trình nào của nền kinh tế quốc gia đó?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Nguồn lực nào sau đây có vai trò quyết định đến việc sử dụng và phát huy hiệu quả các nguồn lực khác, đồng thời tạo ra sự phát triển đột phá cho nền kinh tế trong bối cảnh hội nhập quốc tế?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Tại sao các nước đang phát triển thường chú trọng thu hút nguồn lực ngoại lực (vốn, công nghệ, kinh nghiệm quản lý) trong giai đoạn đầu của quá trình phát triển?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Một khu vực lãnh thổ có nhiều cảnh quan đẹp, khí hậu ôn hòa, và di sản văn hóa phong phú. Nguồn lực nào của khu vực này có tiềm năng lớn nhất để phát triển ngành du lịch?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Khi phân tích cơ cấu lãnh thổ kinh tế của một quốc gia, người ta thường xem xét điều gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Chỉ số GNI (Tổng thu nhập quốc gia) khác với GDP ở điểm nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Tại sao việc đa dạng hóa cơ cấu kinh tế (phát triển nhiều ngành, lĩnh vực khác nhau) lại quan trọng đối với sự phát triển bền vững của một quốc gia?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Xét về mặt nguồn lực, vùng Đồng bằng sông Cửu Long của Việt Nam có lợi thế nổi bật nào để phát triển nông nghiệp hàng hóa quy mô lớn?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Để nâng cao chất lượng nguồn lực con người, một quốc gia cần ưu tiên đầu tư vào lĩnh vực nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, nguồn lực nào sau đây ngày càng trở nên quan trọng và có khả năng di chuyển xuyên quốc gia nhanh chóng, tạo ra sự kết nối và hợp tác kinh tế?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Giả sử một quốc gia có cơ cấu GDP năm 2023 là Nông-Lâm-Ngư nghiệp: 15%, Công nghiệp-Xây dựng: 40%, Dịch vụ: 45%. Quốc gia này có thể được xếp vào nhóm nào dựa trên cơ cấu kinh tế?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Phân tích mối quan hệ giữa nguồn lực tự nhiên và nguồn lực kinh tế - xã hội trong phát triển kinh tế.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Khi xem xét các tiêu chí đánh giá trình độ phát triển kinh tế, chỉ số nào sau đây thường được sử dụng để phản ánh thu nhập bình quân của người dân và có liên quan đến mức sống?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Tại sao việc quản lý và sử dụng bền vững nguồn lực tự nhiên lại là yêu cầu cấp thiết đối với mọi quốc gia trong thế kỷ 21?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Nguồn lực nào sau đây có thể được tái tạo hoặc tăng trưởng thông qua các hoạt động kinh tế và xã hội?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Một quốc gia đang có cơ cấu kinh tế chủ yếu dựa vào xuất khẩu nông sản thô. Để chuyển dịch sang giai đoạn phát triển cao hơn, quốc gia đó cần tập trung vào việc phát triển nguồn lực nào để nâng cao giá trị sản phẩm?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Tiêu chí nào sau đây thường được sử dụng để đánh giá mức độ hội nhập kinh tế quốc tế của một quốc gia?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9 - Đề 05

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9 - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một quốc gia có vị trí địa lí nằm trên các tuyến đường biển quốc tế sầm uất và có nhiều cảng nước sâu. Phân tích vai trò của nguồn lực vị trí địa lí này đối với sự phát triển kinh tế của quốc gia đó.

  • A. Giúp tăng cường sản xuất nông nghiệp nhờ khí hậu ôn hòa.
  • B. Chỉ tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển du lịch biển.
  • C. Là yếu tố duy nhất quyết định sự giàu có của quốc gia.
  • D. Tạo lợi thế lớn cho phát triển thương mại quốc tế và dịch vụ hàng hải.

Câu 2: Tại sao nguồn lực con người (lao động, trí tuệ) lại được coi là yếu tố năng động và có tính quyết định nhất trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội?

  • A. Vì số lượng lao động quyết định quy mô sản xuất.
  • B. Vì con người có khả năng khai thác mọi nguồn tài nguyên thiên nhiên.
  • C. Vì con người là chủ thể sáng tạo, sử dụng và chuyển hóa các nguồn lực khác.
  • D. Vì nguồn lực con người là nguồn lực duy nhất có thể tái tạo.

Câu 3: Một quốc gia đang trong giai đoạn công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Theo lý thuyết về chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tỉ trọng của các khu vực kinh tế trong GDP của quốc gia này có xu hướng thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng tỉ trọng khu vực Nông - Lâm - Ngư nghiệp.
  • B. Tăng tỉ trọng khu vực Công nghiệp - Xây dựng và Dịch vụ, giảm tỉ trọng khu vực Nông - Lâm - Ngư nghiệp.
  • C. Tỉ trọng các khu vực duy trì ổn định.
  • D. Tăng tỉ trọng khu vực Nông - Lâm - Ngư nghiệp và Dịch vụ.

Câu 4: Phân tích sự khác biệt cơ bản trong cơ cấu ngành kinh tế giữa một nước phát triển và một nước đang phát triển.

  • A. Nước phát triển: tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ cao; Nước đang phát triển: tỉ trọng nông nghiệp còn lớn.
  • B. Nước phát triển: tỉ trọng nông nghiệp cao; Nước đang phát triển: tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ cao.
  • C. Nước phát triển: tỉ trọng các ngành gần như cân bằng; Nước đang phát triển: chỉ tập trung vào nông nghiệp.
  • D. Sự khác biệt chủ yếu nằm ở quy mô tuyệt đối của GDP, không phải tỉ trọng ngành.

Câu 5: Nguồn lực khoa học - công nghệ có vai trò như thế nào trong việc nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực khác (tự nhiên, lao động, vốn)?

  • A. Khoa học - công nghệ chỉ giúp khai thác tài nguyên thiên nhiên hiệu quả hơn.
  • B. Khoa học - công nghệ giúp tăng số lượng lao động có kỹ năng.
  • C. Khoa học - công nghệ giúp tạo ra công cụ, phương pháp mới để sử dụng tối ưu, tiết kiệm và gia tăng giá trị của các nguồn lực khác.
  • D. Vai trò chính của khoa học - công nghệ là tạo ra sản phẩm mới để xuất khẩu.

Câu 6: GDP bình quân đầu người (GDP/capita) là một chỉ tiêu kinh tế quan trọng. Ý nghĩa chính của chỉ tiêu này là gì?

  • A. Phản ánh tổng giá trị sản phẩm tạo ra trong nước.
  • B. Ước tính mức thu nhập và mức sống trung bình của người dân trong một quốc gia.
  • C. Đo lường tổng thu nhập của công dân một quốc gia, bao gồm cả thu nhập từ nước ngoài.
  • D. Cho biết cơ cấu ngành của nền kinh tế.

Câu 7: Tại sao các quốc gia đang phát triển thường chú trọng thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) như một nguồn lực quan trọng cho phát triển kinh tế?

  • A. Vì FDI là nguồn vốn duy nhất mà các nước đang phát triển có thể tiếp cận.
  • B. Vì FDI chỉ giúp tăng cường xuất khẩu hàng hóa nông sản.
  • C. FDI chủ yếu mang lại công nghệ lạc hậu và gây ô nhiễm.
  • D. FDI bổ sung vốn, công nghệ, kinh nghiệm quản lý và mở rộng thị trường, góp phần thúc đẩy tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

Câu 8: Phân tích mối liên hệ giữa nguồn lực tự nhiên và cơ cấu ngành kinh tế của một quốc gia có nhiều tài nguyên khoáng sản đa dạng.

  • A. Tạo điều kiện thuận lợi để phát triển mạnh mẽ khu vực Công nghiệp, đặc biệt là các ngành khai khoáng và công nghiệp chế biến.
  • B. Chỉ thúc đẩy phát triển khu vực Nông - Lâm - Ngư nghiệp.
  • C. Không có mối liên hệ rõ ràng, cơ cấu ngành phụ thuộc hoàn toàn vào nguồn lực con người.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến cơ cấu thành phần kinh tế.

Câu 9: Cơ cấu lãnh thổ kinh tế của một quốc gia thường phản ánh điều gì?

  • A. Tỉ lệ giữa các ngành nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ.
  • B. Chế độ sở hữu các yếu tố sản xuất.
  • C. Sự phân bố các hoạt động kinh tế (sản xuất, dịch vụ) trên phạm vi lãnh thổ, hình thành các vùng kinh tế, điểm dân cư, trung tâm kinh tế.
  • D. Tổng giá trị sản phẩm quốc nội.

Câu 10: Tại sao việc phân bổ và sử dụng hiệu quả nguồn lực (tự nhiên, con người, vốn, công nghệ) lại là yếu tố then chốt quyết định tốc độ và chất lượng phát triển kinh tế?

  • A. Vì chỉ cần có nguồn lực dồi dào là kinh tế sẽ phát triển.
  • B. Vì phân bổ nguồn lực chỉ ảnh hưởng đến một vài ngành kinh tế.
  • C. Vì sử dụng hiệu quả nguồn lực giúp giảm thiểu chi phí sản xuất.
  • D. Vì việc phân bổ và sử dụng hợp lý giúp tối ưu hóa tiềm năng của nguồn lực, tạo ra sản phẩm và giá trị cao nhất cho xã hội.

Câu 11: So sánh chỉ tiêu GDP và GNI. Điểm khác biệt cơ bản giữa hai chỉ tiêu này là gì?

  • A. GDP tính giá trị hàng hóa, GNI tính giá trị dịch vụ.
  • B. GDP tính trong một năm, GNI tính trong nhiều năm.
  • C. GDP tính tổng giá trị sản phẩm tạo ra trên lãnh thổ quốc gia; GNI tính tổng thu nhập của công dân quốc gia đó, bao gồm thu nhập từ nước ngoài.
  • D. GDP chỉ dùng cho nước phát triển, GNI dùng cho nước đang phát triển.

Câu 12: Một quốc gia có tỉ lệ dân số trẻ cao và hệ thống giáo dục đang được đầu tư mạnh mẽ. Phân tích vai trò của nguồn lực con người trong bối cảnh này đối với tiềm năng phát triển kinh tế dài hạn.

  • A. Tạo ra lực lượng lao động dồi dào, trẻ, có khả năng tiếp thu kiến thức và kỹ năng mới, là nền tảng cho tăng trưởng bền vững.
  • B. Chỉ gây áp lực về việc làm và an sinh xã hội.
  • C. Chủ yếu thúc đẩy phát triển ngành dịch vụ giáo dục.
  • D. Không có ảnh hưởng đáng kể đến phát triển kinh tế, chỉ liên quan đến vấn đề xã hội.

Câu 13: Tại sao cơ sở hạ tầng (giao thông, năng lượng, viễn thông, thủy lợi) lại được coi là một nguồn lực quan trọng cho phát triển kinh tế?

  • A. Chỉ phục vụ cho đời sống sinh hoạt của người dân.
  • B. Chủ yếu tạo việc làm trong ngành xây dựng.
  • C. Là nguồn lực duy nhất có thể thu hút đầu tư nước ngoài.
  • D. Tạo nền tảng vật chất kỹ thuật, kết nối các vùng, giảm chi phí sản xuất và vận chuyển, nâng cao năng suất lao động.

Câu 14: Phân tích tác động của toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế đến việc sử dụng nguồn lực ngoại lực (vốn, công nghệ, thị trường) của một quốc gia.

  • A. Làm giảm khả năng tiếp cận nguồn lực ngoại lực.
  • B. Mở rộng cơ hội tiếp cận các nguồn lực ngoại lực đa dạng, nhưng cũng đặt ra thách thức về cạnh tranh và phụ thuộc.
  • C. Chủ yếu ảnh hưởng đến xuất khẩu nông sản.
  • D. Không có tác động đáng kể, các quốc gia tự chủ hoàn toàn về nguồn lực.

Câu 15: Một tỉnh có lợi thế về đất đai rộng, khí hậu thuận lợi cho cây công nghiệp lâu năm và nguồn lao động dồi dào nhưng thiếu vốn và công nghệ. Để phát triển kinh tế hiệu quả, tỉnh này cần tập trung vào giải pháp nào?

  • A. Thu hút đầu tư (vốn, công nghệ) vào ngành nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao và công nghiệp chế biến nông sản.
  • B. Chỉ tập trung khai thác tối đa nguồn lao động giá rẻ trong nông nghiệp truyền thống.
  • C. Chuyển toàn bộ sang phát triển ngành dịch vụ du lịch.
  • D. Ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp nặng cần nhiều vốn.

Câu 16: Cơ cấu thành phần kinh tế phản ánh điều gì về nền kinh tế của một quốc gia?

  • A. Tỉ lệ giữa các ngành sản xuất chính.
  • B. Sự phân bố sản xuất theo khu vực địa lý.
  • C. Quan hệ sở hữu đối với tư liệu sản xuất, thể hiện vai trò và vị trí của các loại hình doanh nghiệp (nhà nước, tư nhân, có vốn đầu tư nước ngoài...).
  • D. Trình độ công nghệ áp dụng trong sản xuất.

Câu 17: Tại sao việc cải cách thể chế kinh tế và xây dựng môi trường pháp lý thuận lợi lại được xem là một nguồn lực quan trọng cho phát triển?

  • A. Chỉ giúp tăng cường quản lý nhà nước.
  • B. Chỉ tạo điều kiện cho khu vực kinh tế nhà nước phát triển.
  • C. Không phải là nguồn lực mà là yếu tố hỗ trợ.
  • D. Tạo ra sự ổn định, minh bạch, khuyến khích đầu tư, cạnh tranh lành mạnh, giải phóng và phát huy tiềm năng của các nguồn lực khác.

Câu 18: Phân tích mối quan hệ giữa nguồn lực vốn (đầu tư) và nguồn lực công nghệ trong quá trình phát triển kinh tế.

  • A. Vốn và công nghệ là hai nguồn lực hoàn toàn độc lập.
  • B. Vốn là điều kiện cần thiết để đầu tư vào nghiên cứu, phát triển và ứng dụng công nghệ mới; công nghệ giúp sử dụng vốn hiệu quả hơn và tạo ra giá trị gia tăng cao.
  • C. Công nghệ quyết định hoàn toàn lượng vốn cần thiết.
  • D. Vốn chỉ quan trọng ở giai đoạn đầu, công nghệ quan trọng ở giai đoạn sau.

Câu 19: Khi nói về nguồn lực cho phát triển kinh tế, "nguồn lực nội lực" bao gồm những yếu tố nào?

  • A. Các nguồn lực có sẵn hoặc tạo ra trong phạm vi lãnh thổ quốc gia: vị trí địa lí, tự nhiên, con người, vốn trong nước, khoa học công nghệ trong nước, cơ sở hạ tầng có sẵn.
  • B. Chỉ bao gồm tài nguyên thiên nhiên và lao động.
  • C. Bao gồm vốn đầu tư nước ngoài và công nghệ nhập khẩu.
  • D. Chỉ là nguồn lực vị trí địa lí và khí hậu.

Câu 20: Nguồn lực nào dưới đây, xét theo nguồn gốc hình thành, thuộc nhóm nguồn lực kinh tế - xã hội?

  • A. Đất đai và khí hậu.
  • B. Vị trí địa lí và tài nguyên nước.
  • C. Khoáng sản và sinh vật.
  • D. Dân cư, lao động, vốn, khoa học công nghệ, cơ sở hạ tầng, chính sách, đường lối phát triển.

Câu 21: Phân tích ý nghĩa của việc đa dạng hóa cơ cấu thành phần kinh tế trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam.

  • A. Làm suy yếu vai trò chủ đạo của kinh tế nhà nước.
  • B. Phát huy tiềm năng của mọi nguồn lực, tạo động lực cạnh tranh, thúc đẩy sản xuất phát triển, tăng hiệu quả và năng suất lao động.
  • C. Chủ yếu nhằm mục đích thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
  • D. Gây khó khăn cho công tác quản lý nhà nước.

Câu 22: Một quốc gia có GDP tăng trưởng nhanh nhưng GNI tăng trưởng chậm hơn đáng kể. Điều này có thể gợi ý điều gì về nền kinh tế của quốc gia đó?

  • A. Quốc gia này có thể đang phụ thuộc nhiều vào đầu tư nước ngoài hoặc kiều hối gửi ra nước ngoài lớn.
  • B. Quốc gia này có nền kinh tế hoàn toàn tự chủ, không phụ thuộc vào bên ngoài.
  • C. Quốc gia này có thu nhập từ nước ngoài rất lớn.
  • D. Điều này chỉ xảy ra ở các nước phát triển.

Câu 23: So sánh vai trò của nguồn lực tự nhiên giữa một quốc gia có nền kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp và một quốc gia có nền kinh tế công nghiệp phát triển.

  • A. Nguồn lực tự nhiên quan trọng hơn ở nước công nghiệp phát triển.
  • B. Nguồn lực tự nhiên không quan trọng ở cả hai loại quốc gia.
  • C. Ở cả hai loại quốc gia, nguồn lực tự nhiên chỉ đóng vai trò thứ yếu.
  • D. Ở nước nông nghiệp, nguồn lực tự nhiên (đất, nước, khí hậu) đóng vai trò trực tiếp và quyết định; ở nước công nghiệp, nguồn lực tự nhiên là cơ sở nguyên liệu, năng lượng, nhưng vai trò tương đối giảm dần so với vốn, công nghệ và con người.

Câu 24: Khả năng ứng dụng công nghệ cao và đổi mới sáng tạo trong sản xuất phụ thuộc chủ yếu vào nguồn lực nào?

  • A. Chỉ phụ thuộc vào tài nguyên khoáng sản.
  • B. Phụ thuộc chủ yếu vào vị trí địa lí.
  • C. Phụ thuộc chủ yếu vào nguồn lực con người (chất lượng lao động, trình độ khoa học kỹ thuật) và nguồn lực vốn (đầu tư cho nghiên cứu và phát triển).
  • D. Phụ thuộc vào quy mô diện tích lãnh thổ.

Câu 25: Sự phát triển không đồng đều giữa các vùng kinh tế trong một quốc gia chủ yếu là do sự khác biệt về yếu tố nào?

  • A. Sự khác biệt về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, lịch sử khai thác lãnh thổ và chính sách phát triển vùng.
  • B. Chỉ do sự khác biệt về quy mô dân số.
  • C. Chỉ do sự khác biệt về khí hậu.
  • D. Chỉ do sự khác biệt về ngôn ngữ và văn hóa.

Câu 26: GNI bình quân đầu người thường được coi là một chỉ số tốt hơn GDP bình quân đầu người để đo lường mức sống thực tế của người dân một quốc gia trong trường hợp nào?

  • A. Khi quốc gia đó có nhiều tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Khi có sự chênh lệch đáng kể giữa thu nhập tạo ra trên lãnh thổ (GDP) và thu nhập thực tế của công dân (do kiều hối lớn hoặc thu nhập từ đầu tư nước ngoài/chi trả cho nước ngoài).
  • C. Khi quốc gia đó có cơ cấu ngành kinh tế đơn giản.
  • D. Khi quốc gia đó là một nước phát triển.

Câu 27: Tại sao việc đầu tư vào giáo dục và y tế lại được xem là đầu tư vào nguồn lực con người, mang lại hiệu quả lâu dài cho phát triển kinh tế?

  • A. Chỉ giúp tăng số lượng người biết chữ.
  • B. Chỉ tạo ra việc làm trong ngành giáo dục và y tế.
  • C. Chỉ giải quyết các vấn đề xã hội, không liên quan trực tiếp đến kinh tế.
  • D. Nâng cao trình độ dân trí, kỹ năng lao động, sức khỏe thể chất và tinh thần, từ đó tăng năng suất lao động, khả năng sáng tạo và thích ứng với công nghệ mới.

Câu 28: Phân tích tầm quan trọng của việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải đối với cơ cấu lãnh thổ kinh tế của một quốc gia rộng lớn.

  • A. Kết nối các vùng, tạo điều kiện cho luân chuyển hàng hóa, dịch vụ và con người, thúc đẩy chuyên môn hóa sản xuất theo vùng và hình thành các trung tâm kinh tế.
  • B. Chỉ phục vụ cho mục đích quốc phòng.
  • C. Làm tăng sự cô lập giữa các vùng.
  • D. Không ảnh hưởng đến cơ cấu lãnh thổ, chỉ ảnh hưởng đến tốc độ di chuyển.

Câu 29: Nguồn lực văn hóa - xã hội (truyền thống, phong tục, tập quán, đạo đức xã hội) có tác động như thế nào đến hoạt động kinh tế?

  • A. Không có tác động trực tiếp đến kinh tế.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến ngành du lịch.
  • C. Ảnh hưởng đến thái độ làm việc, tinh thần hợp tác, thói quen tiêu dùng, môi trường kinh doanh, tạo nên bản sắc riêng và tiềm năng phát triển các ngành dịch vụ, du lịch.
  • D. Luôn tạo ra rào cản cho sự phát triển kinh tế hiện đại.

Câu 30: Giả sử một quốc gia đang đối mặt với tình trạng cạn kiệt một số tài nguyên khoáng sản quan trọng. Để duy trì và phát triển kinh tế bền vững, quốc gia đó cần ưu tiên giải pháp nào liên quan đến nguồn lực?

  • A. Tăng cường khai thác các loại khoáng sản còn lại với tốc độ nhanh hơn.
  • B. Ngừng hoàn toàn các hoạt động công nghiệp dựa vào khoáng sản đó.
  • C. Chỉ tập trung nhập khẩu khoáng sản từ nước ngoài.
  • D. Đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng công nghệ mới để sử dụng tài nguyên hiệu quả, tìm kiếm vật liệu thay thế, phát triển các ngành kinh tế ít phụ thuộc vào tài nguyên thiên nhiên hoặc dựa trên tài nguyên tái tạo.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Một quốc gia có vị trí địa lí nằm trên các tuyến đường biển quốc tế sầm uất và có nhiều cảng nước sâu. Phân tích vai trò của nguồn lực vị trí địa lí này đối với sự phát triển kinh tế của quốc gia đó.

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Tại sao nguồn lực con người (lao động, trí tuệ) lại được coi là yếu tố năng động và có tính quyết định nhất trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Một quốc gia đang trong giai đoạn công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Theo lý thuyết về chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tỉ trọng của các khu vực kinh tế trong GDP của quốc gia này có xu hướng thay đổi như thế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Phân tích sự khác biệt cơ bản trong cơ cấu ngành kinh tế giữa một nước phát triển và một nước đang phát triển.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Nguồn lực khoa học - công nghệ có vai trò như thế nào trong việc nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực khác (tự nhiên, lao động, vốn)?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: GDP bình quân đầu người (GDP/capita) là một chỉ tiêu kinh tế quan trọng. Ý nghĩa chính của chỉ tiêu này là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Tại sao các quốc gia đang phát triển thường chú trọng thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) như một nguồn lực quan trọng cho phát triển kinh tế?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Phân tích mối liên hệ giữa nguồn lực tự nhiên và cơ cấu ngành kinh tế của một quốc gia có nhiều tài nguyên khoáng sản đa dạng.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Cơ cấu lãnh thổ kinh tế của một quốc gia thường phản ánh điều gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Tại sao việc phân bổ và sử dụng hiệu quả nguồn lực (tự nhiên, con người, vốn, công nghệ) lại là yếu tố then chốt quyết định tốc độ và chất lượng phát triển kinh tế?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: So sánh chỉ tiêu GDP và GNI. Điểm khác biệt cơ bản giữa hai chỉ tiêu này là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Một quốc gia có tỉ lệ dân số trẻ cao và hệ thống giáo dục đang được đầu tư mạnh mẽ. Phân tích vai trò của nguồn lực con người trong bối cảnh này đối với tiềm năng phát triển kinh tế dài hạn.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Tại sao cơ sở hạ tầng (giao thông, năng lượng, viễn thông, thủy lợi) lại được coi là một nguồn lực quan trọng cho phát triển kinh tế?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Phân tích tác động của toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế đến việc sử dụng nguồn lực ngoại lực (vốn, công nghệ, thị trường) của một quốc gia.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Một tỉnh có lợi thế về đất đai rộng, khí hậu thuận lợi cho cây công nghiệp lâu năm và nguồn lao động dồi dào nhưng thiếu vốn và công nghệ. Để phát triển kinh tế hiệu quả, tỉnh này cần tập trung vào giải pháp nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Cơ cấu thành phần kinh tế phản ánh điều gì về nền kinh tế của một quốc gia?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Tại sao việc cải cách thể chế kinh tế và xây dựng môi trường pháp lý thuận lợi lại được xem là một nguồn lực quan trọng cho phát triển?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Phân tích mối quan hệ giữa nguồn lực vốn (đầu tư) và nguồn lực công nghệ trong quá trình phát triển kinh tế.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Khi nói về nguồn lực cho phát triển kinh tế, 'nguồn lực nội lực' bao gồm những yếu tố nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Nguồn lực nào dưới đây, xét theo nguồn gốc hình thành, thuộc nhóm nguồn lực kinh tế - xã hội?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Phân tích ý nghĩa của việc đa dạng hóa cơ cấu thành phần kinh tế trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Một quốc gia có GDP tăng trưởng nhanh nhưng GNI tăng trưởng chậm hơn đáng kể. Điều này có thể gợi ý điều gì về nền kinh tế của quốc gia đó?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: So sánh vai trò của nguồn lực tự nhiên giữa một quốc gia có nền kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp và một quốc gia có nền kinh tế công nghiệp phát triển.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Khả năng ứng dụng công nghệ cao và đổi mới sáng tạo trong sản xuất phụ thuộc chủ yếu vào nguồn lực nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Sự phát triển không đồng đều giữa các vùng kinh tế trong một quốc gia chủ yếu là do sự khác biệt về yếu tố nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: GNI bình quân đầu người thường được coi là một chỉ số tốt hơn GDP bình quân đầu người để đo lường mức sống thực tế của người dân một quốc gia trong trường hợp nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Tại sao việc đầu tư vào giáo dục và y tế lại được xem là đầu tư vào nguồn lực con người, mang lại hiệu quả lâu dài cho phát triển kinh tế?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Phân tích tầm quan trọng của việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải đối với cơ cấu lãnh thổ kinh tế của một quốc gia rộng lớn.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Nguồn lực văn hóa - xã hội (truyền thống, phong tục, tập quán, đạo đức xã hội) có tác động như thế nào đến hoạt động kinh tế?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Giả sử một quốc gia đang đối mặt với tình trạng cạn kiệt một số tài nguyên khoáng sản quan trọng. Để duy trì và phát triển kinh tế bền vững, quốc gia đó cần ưu tiên giải pháp nào liên quan đến nguồn lực?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9 - Đề 06

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9 - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nguồn lực nào sau đây được phân loại dựa trên phạm vi lãnh thổ của quốc gia?

  • A. Nguồn lực tự nhiên và nguồn lực kinh tế - xã hội
  • B. Nội lực và ngoại lực
  • C. Nguồn lực vị trí địa lí và nguồn lực tự nhiên
  • D. Nguồn lực lao động và nguồn lực vốn

Câu 2: Một quốc gia nằm trên giao điểm của nhiều tuyến đường biển quốc tế quan trọng và có chung đường biên giới với nhiều nước lớn. Đặc điểm này thuộc loại nguồn lực nào trong phát triển kinh tế?

  • A. Nguồn lực tự nhiên
  • B. Nguồn lực kinh tế - xã hội
  • C. Nguồn lực vị trí địa lí
  • D. Nguồn lực ngoại lực (nếu quốc gia đó không có biển)

Câu 3: Yếu tố nào sau đây thuộc nhóm nguồn lực kinh tế - xã hội cho sự phát triển?

  • A. Tài nguyên khoáng sản
  • B. Khí hậu và nguồn nước
  • C. Địa hình
  • D. Dân số và nguồn lao động

Câu 4: Phân tích vai trò của nguồn lực tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế. Nhận định nào sau đây là chính xác nhất?

  • A. Là cơ sở, nền tảng ban đầu cho mọi quá trình sản xuất, cung cấp nguyên liệu và năng lượng.
  • B. Quyết định hoàn toàn tốc độ và trình độ phát triển kinh tế của một quốc gia.
  • C. Chỉ đóng vai trò quan trọng ở giai đoạn đầu phát triển, sau đó vai trò giảm dần.
  • D. Là nguồn lực duy nhất có thể tái tạo và sử dụng bền vững.

Câu 5: Cơ cấu kinh tế là khái niệm dùng để chỉ mối quan hệ về mặt số lượng và chất lượng giữa các bộ phận cấu thành của nền kinh tế quốc dân trong một không gian và thời gian nhất định. Các bộ phận cấu thành chủ yếu thường được đề cập là gì?

  • A. Dân số, lao động và vốn đầu tư
  • B. Xuất khẩu, nhập khẩu và tiêu dùng nội địa
  • C. Cơ cấu ngành kinh tế, cơ cấu thành phần kinh tế và cơ cấu lãnh thổ
  • D. Nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ

Câu 6: Bộ phận nào của cơ cấu kinh tế phản ánh rõ nhất trình độ phân công lao động xã hội và trình độ phát triển của lực lượng sản xuất?

  • A. Cơ cấu ngành kinh tế
  • B. Cơ cấu thành phần kinh tế
  • C. Cơ cấu lãnh thổ
  • D. Cơ cấu vốn đầu tư

Câu 7: Cơ cấu thành phần kinh tế được hình thành chủ yếu dựa trên cơ sở nào?

  • A. Trình độ công nghệ sản xuất
  • B. Chế độ sở hữu về tư liệu sản xuất
  • C. Quy mô và năng suất lao động
  • D. Phân bố dân cư và lao động

Câu 8: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế phổ biến ở các nước đang phát triển trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa là gì?

  • A. Tăng tỉ trọng khu vực I (nông, lâm, ngư nghiệp), giảm tỉ trọng khu vực II (công nghiệp, xây dựng).
  • B. Tăng tỉ trọng khu vực I và III (dịch vụ), giảm tỉ trọng khu vực II.
  • C. Giảm tỉ trọng khu vực III, tăng tỉ trọng khu vực I và II.
  • D. Giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và III.

Câu 9: Chỉ tiêu nào sau đây phản ánh tổng giá trị sản phẩm vật chất và dịch vụ cuối cùng được tạo ra trên lãnh thổ một quốc gia trong một khoảng thời gian nhất định (thường là một năm), không phân biệt đó là của công dân nước đó hay người nước ngoài?

  • A. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
  • B. Tổng thu nhập quốc gia (GNI)
  • C. Chỉ số phát triển con người (HDI)
  • D. Tổng giá trị sản xuất (GO)

Câu 10: Một quốc gia có GNI lớn hơn GDP. Điều này thường phản ánh đặc điểm nào về nền kinh tế của quốc gia đó?

  • A. Quốc gia đó đang gặp khó khăn trong việc thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
  • B. Hoạt động sản xuất của các doanh nghiệp nước ngoài trên lãnh thổ quốc gia đó rất sôi động.
  • C. Quốc gia đó có nhiều công dân hoặc doanh nghiệp đầu tư và thu nhập từ nước ngoài chuyển về.
  • D. Cơ cấu kinh tế của quốc gia đó chủ yếu dựa vào nông nghiệp.

Câu 11: Chỉ số phát triển con người (HDI) là một thước đo tổng hợp phản ánh sự phát triển của con người trên ba phương diện cơ bản nào?

  • A. Tăng trưởng kinh tế, ổn định chính trị và công bằng xã hội.
  • B. Thu nhập bình quân đầu người, tỉ lệ thất nghiệp và tuổi thọ trung bình.
  • C. Trình độ học vấn, tiếp cận dịch vụ y tế và bảo vệ môi trường.
  • D. Thu nhập bình quân đầu người, tuổi thọ trung bình và trình độ học vấn.

Câu 12: Quan sát bảng số liệu về cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của Việt Nam giai đoạn 1990-2020: Khu vực I (Nông, lâm, ngư nghiệp) giảm tỉ trọng, Khu vực II (Công nghiệp, xây dựng) và Khu vực III (Dịch vụ) tăng tỉ trọng. Sự chuyển dịch này thể hiện điều gì?

  • A. Quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nền kinh tế đang diễn ra.
  • B. Nền kinh tế đang chuyển dịch theo hướng phụ thuộc vào nông nghiệp.
  • C. Trình độ phát triển kinh tế đang đi xuống.
  • D. Tốc độ tăng trưởng GDP đang chậm lại.

Câu 13: Nguồn lực nào sau đây được xem là yếu tố năng động và sáng tạo nhất, đóng vai trò quyết định trong việc khai thác, sử dụng các nguồn lực khác và tạo ra của cải vật chất?

  • A. Nguồn lực tự nhiên
  • B. Vị trí địa lí
  • C. Nguồn lực con người (lao động)
  • D. Nguồn lực vốn và công nghệ

Câu 14: Một tỉnh có thế mạnh về du lịch biển và nông nghiệp nhiệt đới. Để phát triển kinh tế bền vững, tỉnh cần ưu tiên khai thác và đầu tư vào loại nguồn lực nào dựa trên thế mạnh đó?

  • A. Nguồn lực tự nhiên (biển, khí hậu, đất đai) kết hợp nguồn lực kinh tế-xã hội (lao động, cơ sở hạ tầng du lịch).
  • B. Chỉ tập trung thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào công nghiệp nặng.
  • C. Đẩy mạnh khai thác khoáng sản (nếu có) bất kể tác động môi trường.
  • D. Chỉ phát triển du lịch mà bỏ qua nông nghiệp.

Câu 15: Cơ cấu lãnh thổ kinh tế thể hiện sự phân bố không gian của các hoạt động kinh tế. Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng lớn nhất đến việc hình thành cơ cấu lãnh thổ kinh tế?

  • A. Chế độ sở hữu đất đai
  • B. Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên
  • C. Cơ cấu thành phần kinh tế
  • D. Sự phân bố các nguồn lực, điều kiện tự nhiên, lịch sử khai thác lãnh thổ và các chính sách phát triển vùng.

Câu 16: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, nguồn lực ngoại lực đóng vai trò ngày càng quan trọng. Biểu hiện nào sau đây không phải là nguồn lực ngoại lực?

  • A. Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI).
  • B. Tiến bộ khoa học công nghệ từ nước ngoài.
  • C. Nguồn lao động có kỹ năng được đào tạo trong nước.
  • D. Thị trường xuất khẩu ở các quốc gia khác.

Câu 17: Tại sao sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng giảm tỉ trọng nông nghiệp, tăng tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ thường được coi là biểu hiện của sự tiến bộ và phát triển?

  • A. Vì nông nghiệp là ngành kém hiệu quả nhất.
  • B. Vì công nghiệp và dịch vụ thường tạo ra giá trị gia tăng cao hơn, đòi hỏi trình độ công nghệ và lao động cao hơn.
  • C. Vì các nước phát triển đều có tỉ trọng nông nghiệp rất thấp.
  • D. Vì đây là xu hướng bắt buộc theo quy định của các tổ chức quốc tế.

Câu 18: Chỉ số GDP bình quân đầu người thường được sử dụng để đánh giá điều gì?

  • A. Mức thu nhập và mức sống trung bình của người dân trong một quốc gia.
  • B. Tổng sản lượng của nền kinh tế quốc gia đó.
  • C. Trình độ phát triển con người tổng thể.
  • D. Mức độ bất bình đẳng về thu nhập trong xã hội.

Câu 19: So sánh GDP và GNI, điểm khác biệt cốt lõi giữa hai chỉ tiêu này là gì?

  • A. GDP tính cho một năm, còn GNI tính cho nhiều năm.
  • B. GDP tính giá trị sản phẩm vật chất, còn GNI tính cả dịch vụ.
  • C. GDP tính cho khu vực nhà nước, còn GNI tính cho khu vực tư nhân.
  • D. GDP tính theo phạm vi lãnh thổ, còn GNI tính theo quyền sở hữu (quốc tịch).

Câu 20: Một quốc gia có chỉ số HDI cao thường cho thấy điều gì về sự phát triển của quốc gia đó?

  • A. Quốc gia đó chỉ tập trung vào tăng trưởng kinh tế mà bỏ qua các yếu tố xã hội.
  • B. Quốc gia đó đạt được sự phát triển cân đối về kinh tế, y tế và giáo dục.
  • C. Quốc gia đó có trữ lượng tài nguyên thiên nhiên rất lớn.
  • D. Quốc gia đó có tỉ lệ dân số trẻ rất cao.

Câu 21: Nhận định nào sau đây không đúng về mối quan hệ giữa nguồn lực và phát triển kinh tế?

  • A. Nguồn lực là tiền đề, điều kiện cần thiết cho sự phát triển kinh tế.
  • B. Việc khai thác và sử dụng hiệu quả các nguồn lực quyết định tốc độ và chất lượng phát triển.
  • C. Một quốc gia giàu tài nguyên tự nhiên chắc chắn sẽ trở thành quốc gia phát triển.
  • D. Nguồn lực con người là yếu tố quyết định nhất trong việc biến các nguồn lực khác thành động lực phát triển.

Câu 22: Tại sao việc xác định đúng và khai thác hiệu quả các nguồn lực có ý nghĩa quan trọng đối với mỗi quốc gia?

  • A. Giúp định hướng chiến lược phát triển, sử dụng hợp lí các yếu tố sản xuất, tạo lợi thế cạnh tranh.
  • B. Chỉ để biết quốc gia đó giàu hay nghèo tài nguyên.
  • C. Là yêu cầu bắt buộc của các tổ chức quốc tế.
  • D. Giúp tăng cường sự phụ thuộc vào các quốc gia khác.

Câu 23: Cơ cấu kinh tế có mối quan hệ như thế nào với trình độ phát triển kinh tế?

  • A. Cơ cấu kinh tế không liên quan đến trình độ phát triển.
  • B. Cơ cấu kinh tế chỉ phản ánh quy mô nền kinh tế.
  • C. Trình độ phát triển quyết định hoàn toàn cơ cấu kinh tế, không có chiều ngược lại.
  • D. Cơ cấu kinh tế vừa là kết quả, vừa là yếu tố phản ánh trình độ phát triển kinh tế của một quốc gia.

Câu 24: Một quốc gia đang trong giai đoạn đầu của quá trình công nghiệp hóa. Đặc điểm nào sau đây có thể quan sát được trong cơ cấu ngành kinh tế của quốc gia đó?

  • A. Ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng áp đảo.
  • B. Tỉ trọng các ngành nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ gần như cân bằng.
  • C. Tỉ trọng ngành nông nghiệp còn đáng kể, công nghiệp và xây dựng đang tăng nhanh.
  • D. Ngành công nghiệp nặng chiếm tỉ trọng rất cao.

Câu 25: Tại sao việc đa dạng hóa các thành phần kinh tế (nhà nước, tư nhân, FDI,...) lại được coi là một xu hướng tích cực trong phát triển kinh tế thị trường?

  • A. Giúp huy động tối đa các nguồn lực, tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh, thúc đẩy tăng trưởng.
  • B. Chỉ nhằm tăng cường vai trò độc quyền của nhà nước.
  • C. Làm suy yếu nền kinh tế quốc gia do cạnh tranh nội bộ.
  • D. Chỉ có lợi cho các nhà đầu tư nước ngoài.

Câu 26: Để đánh giá sự phát triển bền vững của một quốc gia, ngoài GDP/GNI và HDI, người ta còn cần xem xét các yếu tố nào khác?

  • A. Chỉ cần GDP và GNI là đủ.
  • B. Chỉ cần HDI là đủ.
  • C. Chỉ cần tốc độ tăng trưởng GDP.
  • D. Các yếu tố về môi trường (ô nhiễm, suy thoái tài nguyên), xã hội (bất bình đẳng, y tế, giáo dục), và thể chế (quản trị, pháp luật).

Câu 27: Nguồn lực nào sau đây chủ yếu mang tính ngoại lực đối với Việt Nam?

  • A. Hệ thống sông ngòi trên lãnh thổ Việt Nam.
  • B. Vốn ODA (Hỗ trợ phát triển chính thức) từ các quốc gia và tổ chức quốc tế.
  • C. Đội ngũ lao động có tay nghề cao của Việt Nam.
  • D. Các di sản văn hóa phi vật thể của Việt Nam.

Câu 28: Một khu vực kinh tế trọng điểm được hình thành thường dựa trên sự tập trung cao của các nguồn lực nào?

  • A. Vốn, lao động có kỹ năng, cơ sở hạ tầng hiện đại, và thị trường tiêu thụ lớn.
  • B. Chỉ cần có tài nguyên khoáng sản phong phú.
  • C. Chỉ cần có diện tích rộng và dân số đông.
  • D. Chỉ cần có vị trí địa lí xa xôi, hẻo lánh.

Câu 29: Vai trò của nhà nước trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam thể hiện rõ nhất qua việc sử dụng nguồn lực nào?

  • A. Chỉ tập trung vào khai thác tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Chỉ quản lý các doanh nghiệp nhà nước.
  • C. Định hướng chiến lược phát triển, xây dựng thể chế, đầu tư vào cơ sở hạ tầng và nguồn nhân lực chất lượng cao.
  • D. Chỉ thu thuế và chi tiêu công.

Câu 30: Phân tích tác động của nguồn lực vị trí địa lí đến sự phát triển kinh tế của một quốc gia có đường bờ biển dài và nhiều cảng nước sâu. Lợi thế chủ yếu mà nguồn lực này mang lại là gì?

  • A. Chỉ thuận lợi cho phát triển nông nghiệp ven biển.
  • B. Tạo điều kiện thuận lợi cho giao thương quốc tế, phát triển hàng hải, du lịch biển và hội nhập kinh tế.
  • C. Chỉ làm tăng nguy cơ thiên tai bão lũ.
  • D. Không có tác động đáng kể đến kinh tế, chủ yếu ảnh hưởng đến quốc phòng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Nguồn lực nào sau đây được phân loại dựa trên phạm vi lãnh thổ của quốc gia?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Một quốc gia nằm trên giao điểm của nhiều tuyến đường biển quốc tế quan trọng và có chung đường biên giới với nhiều nước lớn. Đặc điểm này thuộc loại nguồn lực nào trong phát triển kinh tế?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Yếu tố nào sau đây thuộc nhóm nguồn lực kinh tế - xã hội cho sự phát triển?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Phân tích vai trò của nguồn lực tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế. Nhận định nào sau đây là chính xác nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Cơ cấu kinh tế là khái niệm dùng để chỉ mối quan hệ về mặt số lượng và chất lượng giữa các bộ phận cấu thành của nền kinh tế quốc dân trong một không gian và thời gian nhất định. Các bộ phận cấu thành chủ yếu thường được đề cập là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Bộ phận nào của cơ cấu kinh tế phản ánh rõ nhất trình độ phân công lao động xã hội và trình độ phát triển của lực lượng sản xuất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Cơ cấu thành phần kinh tế được hình thành chủ yếu dựa trên cơ sở nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế phổ biến ở các nước đang phát triển trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Chỉ tiêu nào sau đây phản ánh tổng giá trị sản phẩm vật chất và dịch vụ cuối cùng đư??c tạo ra trên lãnh thổ một quốc gia trong một khoảng thời gian nhất định (thường là một năm), không phân biệt đó là của công dân nước đó hay người nước ngoài?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Một quốc gia có GNI lớn hơn GDP. Điều này thường phản ánh đặc điểm nào về nền kinh tế của quốc gia đó?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Chỉ số phát triển con người (HDI) là một thước đo tổng hợp phản ánh sự phát triển của con người trên ba phương diện cơ bản nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Quan sát bảng số liệu về cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của Việt Nam giai đoạn 1990-2020: Khu vực I (Nông, lâm, ngư nghiệp) giảm tỉ trọng, Khu vực II (Công nghiệp, xây dựng) và Khu vực III (Dịch vụ) tăng tỉ trọng. Sự chuyển dịch này thể hiện điều gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Nguồn lực nào sau đây được xem là yếu tố năng động và sáng tạo nhất, đóng vai trò quyết định trong việc khai thác, sử dụng các nguồn lực khác và tạo ra của cải vật chất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Một tỉnh có thế mạnh về du lịch biển và nông nghiệp nhiệt đới. Để phát triển kinh tế bền vững, tỉnh cần ưu tiên khai thác và đầu tư vào loại nguồn lực nào dựa trên thế mạnh đó?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Cơ cấu lãnh thổ kinh tế thể hiện sự phân bố không gian của các hoạt động kinh tế. Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng lớn nhất đến việc hình thành cơ cấu lãnh thổ kinh tế?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, nguồn lực ngoại lực đóng vai trò ngày càng quan trọng. Biểu hiện nào sau đây không phải là nguồn lực ngoại lực?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Tại sao sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng giảm tỉ trọng nông nghiệp, tăng tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ thường được coi là biểu hiện của sự tiến bộ và phát triển?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Chỉ số GDP bình quân đầu người thường được sử dụng để đánh giá điều gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: So sánh GDP và GNI, điểm khác biệt cốt lõi giữa hai chỉ tiêu này là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Một quốc gia có chỉ số HDI cao thường cho thấy điều gì về sự phát triển của quốc gia đó?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Nhận định nào sau đây không đúng về mối quan hệ giữa nguồn lực và phát triển kinh tế?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Tại sao việc xác định đúng và khai thác hiệu quả các nguồn lực có ý nghĩa quan trọng đối với mỗi quốc gia?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Cơ cấu kinh tế có mối quan hệ như thế nào với trình độ phát triển kinh tế?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Một quốc gia đang trong giai đoạn đầu của quá trình công nghiệp hóa. Đặc điểm nào sau đây có thể quan sát được trong cơ cấu ngành kinh tế của quốc gia đó?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Tại sao việc đa dạng hóa các thành phần kinh tế (nhà nước, tư nhân, FDI,...) lại được coi là một xu hướng tích cực trong phát triển kinh tế thị trường?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Để đánh giá sự phát triển bền vững của một quốc gia, ngoài GDP/GNI và HDI, người ta còn cần xem xét các yếu tố nào khác?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Nguồn lực nào sau đây chủ yếu mang tính ngoại lực đối với Việt Nam?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Một khu vực kinh tế trọng điểm được hình thành thường dựa trên sự tập trung cao của các nguồn lực nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Vai trò của nhà nước trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam thể hiện rõ nhất qua việc sử dụng nguồn lực nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Phân tích tác động của nguồn lực vị trí địa lí đến sự phát triển kinh tế của một quốc gia có đường bờ biển dài và nhiều cảng nước sâu. Lợi thế chủ yếu mà nguồn lực này mang lại là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9 - Đề 07

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9 - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nguồn lực nào sau đây được xem là cơ sở tự nhiên của mọi quá trình sản xuất, cung cấp nguyên liệu, năng lượng và điều kiện sống?

  • A. Nguồn lực tự nhiên
  • B. Nguồn lực kinh tế - xã hội
  • C. Nguồn lực vị trí địa lí
  • D. Nguồn lực ngoại lực

Câu 2: Vị trí địa lí có vai trò như thế nào đối với sự phát triển kinh tế của một quốc gia?

  • A. Quyết định trực tiếp quy mô dân số và cơ cấu lao động.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến nông nghiệp, không ảnh hưởng đến công nghiệp.
  • C. Tạo lợi thế hoặc khó khăn trong giao lưu kinh tế, tiếp cận thị trường và nguồn lực khác.
  • D. Xác định duy nhất loại hình cơ cấu kinh tế của quốc gia đó.

Câu 3: Khi phân loại nguồn lực phát triển kinh tế dựa vào phạm vi lãnh thổ, người ta chia thành những loại nào?

  • A. Nguồn lực tự nhiên và nguồn lực kinh tế - xã hội.
  • B. Nguồn lực nội lực và nguồn lực ngoại lực.
  • C. Nguồn lực hữu hình và nguồn lực vô hình.
  • D. Nguồn lực con người và nguồn lực vật chất.

Câu 4: Yếu tố nào sau đây thuộc nhóm nguồn lực kinh tế - xã hội?

  • A. Khí hậu và nguồn nước.
  • B. Vị trí địa lí và khoáng sản.
  • C. Đất đai và sinh vật.
  • D. Dân số, lao động, vốn đầu tư và khoa học công nghệ.

Câu 5: Cơ cấu kinh tế là gì?

  • A. Tổng thể các ngành, lĩnh vực, bộ phận kinh tế có quan hệ hữu cơ tương đối ổn định về tỉ trọng và vị trí trong hệ thống kinh tế quốc dân.
  • B. Toàn bộ tài sản vật chất và tinh thần của một quốc gia.
  • C. Tỉ lệ đóng góp của các thành phần kinh tế vào GDP.
  • D. Mối quan hệ giữa sản xuất và tiêu dùng trong nền kinh tế.

Câu 6: Cơ cấu ngành kinh tế thường được phân loại dựa trên cơ sở nào?

  • A. Chế độ sở hữu về tư liệu sản xuất.
  • B. Sự phân công lao động xã hội theo ngành.
  • C. Quy mô dân số và mật độ dân số.
  • D. Phân bố dân cư theo vùng địa lí.

Câu 7: Quá trình chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở các nước đang phát triển thường theo xu hướng nào?

  • A. Tăng tỉ trọng nông nghiệp, giảm tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ.
  • B. Tăng tỉ trọng công nghiệp, giảm tỉ trọng nông nghiệp và dịch vụ.
  • C. Giảm tỉ trọng nông nghiệp, tăng tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ.
  • D. Tăng tỉ trọng cả ba khu vực nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ một cách đồng đều.

Câu 8: Cơ cấu thành phần kinh tế phản ánh điều gì trong nền kinh tế quốc dân?

  • A. Chế độ sở hữu về tư liệu sản xuất.
  • B. Trình độ phát triển khoa học công nghệ.
  • C. Mối quan hệ giữa sản xuất và tiêu dùng.
  • D. Sự phân bố sản xuất theo lãnh thổ.

Câu 9: GDP (Gross Domestic Product) là tiêu chí dùng để đánh giá điều gì?

  • A. Thu nhập bình quân của người dân.
  • B. Tổng thu nhập của công dân một nước, kể cả ở nước ngoài.
  • C. Mức độ phát triển con người.
  • D. Tổng giá trị hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được tạo ra trong phạm vi lãnh thổ một quốc gia trong một thời kỳ nhất định.

Câu 10: GNI (Gross National Income) khác GDP ở điểm nào?

  • A. GNI chỉ tính giá trị sản xuất của ngành nông nghiệp.
  • B. GNI chỉ tính giá trị sản xuất của các doanh nghiệp nhà nước.
  • C. GNI tính tổng thu nhập của công dân một quốc gia, kể cả thu nhập từ nước ngoài, còn GDP tính giá trị sản xuất trong lãnh thổ.
  • D. GNI là GDP đã trừ đi khấu hao tài sản cố định.

Câu 11: Chỉ số phát triển con người (HDI) là tiêu chí tổng hợp, phản ánh các khía cạnh nào của sự phát triển?

  • A. Chỉ phản ánh thu nhập bình quân đầu người.
  • B. Phản ánh thu nhập, sức khỏe và giáo dục.
  • C. Chỉ phản ánh tuổi thọ trung bình và trình độ học vấn.
  • D. Chỉ phản ánh tỉ lệ nghèo đói và tiếp cận nước sạch.

Câu 12: Một quốc gia có tỉ trọng ngành dịch vụ trong cơ cấu GDP ngày càng tăng và chiếm tỉ trọng cao nhất thường là quốc gia có đặc điểm gì về trình độ phát triển?

  • A. Là quốc gia phát triển hoặc đang phát triển ở trình độ cao.
  • B. Là quốc gia có nền kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp.
  • C. Là quốc gia đang trong giai đoạn công nghiệp hóa ban đầu.
  • D. Là quốc gia có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú.

Câu 13: Việc một quốc gia chú trọng đầu tư vào giáo dục, y tế và khoa học công nghệ được xem là đang phát triển nguồn lực nào là chủ yếu?

  • A. Nguồn lực tự nhiên.
  • B. Nguồn lực vị trí địa lí.
  • C. Nguồn lực tài chính.
  • D. Nguồn lực con người và khoa học công nghệ (thuộc nhóm kinh tế - xã hội).

Câu 14: Phân tích mối quan hệ giữa nguồn lực tự nhiên và cơ cấu ngành kinh tế của một quốc gia có nhiều diện tích đất nông nghiệp và khí hậu thuận lợi cho trồng lúa nước.

  • A. Nguồn lực tự nhiên này sẽ thúc đẩy sự phát triển của ngành công nghiệp nặng.
  • B. Nguồn lực tự nhiên này tạo lợi thế ban đầu cho sự phát triển của ngành nông nghiệp, khiến tỉ trọng ngành nông nghiệp trong cơ cấu kinh tế có xu hướng cao.
  • C. Nguồn lực tự nhiên này không liên quan đến cơ cấu ngành kinh tế.
  • D. Nguồn lực tự nhiên này chỉ ảnh hưởng đến cơ cấu thành phần kinh tế.

Câu 15: Đối với các quốc gia không có nhiều tài nguyên khoáng sản, chiến lược phát triển kinh tế nào sau đây thường được ưu tiên để thúc đẩy tăng trưởng?

  • A. Tập trung khai thác tối đa các tài nguyên còn lại, bất chấp cạn kiệt.
  • B. Hạn chế giao lưu kinh tế với bên ngoài để bảo vệ nguồn lực nội tại.
  • C. Chú trọng phát triển nguồn lực con người, khoa học công nghệ và dịch vụ có giá trị gia tăng cao.
  • D. Ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp gây ô nhiễm môi trường để tạo việc làm.

Câu 16: Cơ cấu lãnh thổ kinh tế là gì?

  • A. Tỉ lệ dân số sống ở các vùng khác nhau.
  • B. Sự phân bố các nguồn lực tự nhiên trên lãnh thổ.
  • C. Mối quan hệ giữa các thành phần kinh tế trên toàn quốc.
  • D. Sự tổ chức sản xuất và phân bố các hoạt động kinh tế trên một lãnh thổ nhất định.

Câu 17: Một quốc gia có tỉ lệ dân số trong độ tuổi lao động cao là lợi thế cho việc phát triển kinh tế, thuộc nhóm nguồn lực nào?

  • A. Nguồn lực kinh tế - xã hội (dân số và lao động).
  • B. Nguồn lực tự nhiên.
  • C. Nguồn lực vị trí địa lí.
  • D. Nguồn lực ngoại lực.

Câu 18: Vai trò quan trọng nhất của nguồn lực đối với sự phát triển kinh tế là gì?

  • A. Giúp tăng trưởng dân số tự nhiên.
  • B. Là yếu tố đầu vào cho quá trình sản xuất, tạo ra của cải vật chất và tinh thần.
  • C. Quyết định hoàn toàn vị trí địa lí của quốc gia.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến việc xuất khẩu hàng hóa.

Câu 19: Tại sao các nước phát triển thường có tỉ trọng ngành dịch vụ chiếm tỉ lệ cao nhất trong cơ cấu GDP?

  • A. Do họ không có khả năng phát triển nông nghiệp và công nghiệp.
  • B. Do dân số của họ chủ yếu làm việc trong ngành dịch vụ công cộng.
  • C. Do nền kinh tế của họ đã phát triển ở trình độ cao, nhu cầu về các dịch vụ chất lượng cao (tài chính, viễn thông, du lịch, y tế, giáo dục...) tăng mạnh.
  • D. Do họ nhập khẩu toàn bộ hàng hóa công nghiệp và nông sản.

Câu 20: Phân tích ảnh hưởng của việc Việt Nam có đường bờ biển dài và nhiều cảng nước sâu đến sự phát triển kinh tế.

  • A. Thuận lợi cho phát triển kinh tế biển (hải sản, du lịch biển), giao thông vận tải biển, thương mại quốc tế, thu hút đầu tư nước ngoài.
  • B. Chỉ có lợi cho ngành du lịch, không ảnh hưởng đến các ngành khác.
  • C. Gây khó khăn cho việc phát triển công nghiệp và nông nghiệp.
  • D. Làm tăng chi phí sản xuất cho các doanh nghiệp nội địa.

Câu 21: Khi đánh giá trình độ phát triển kinh tế của hai quốc gia, ngoài GDP/người, cần xem xét thêm tiêu chí nào để có cái nhìn toàn diện hơn về chất lượng cuộc sống người dân?

  • A. Tổng diện tích lãnh thổ.
  • B. Số lượng tài nguyên khoáng sản.
  • C. Tỉ lệ dân số nông thôn.
  • D. Chỉ số phát triển con người (HDI).

Câu 22: Nguồn lực ngoại lực bao gồm những gì?

  • A. Toàn bộ tài nguyên thiên nhiên trong nước.
  • B. Hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông vận tải.
  • C. Vốn đầu tư nước ngoài (FDI), viện trợ phát triển chính thức (ODA), thị trường xuất khẩu, khoa học công nghệ từ nước ngoài.
  • D. Lực lượng lao động trong nước và đường lối chính sách của nhà nước.

Câu 23: Tại sao nguồn lực con người (số lượng, chất lượng, cơ cấu dân số và lao động) lại đóng vai trò ngày càng quan trọng trong sự phát triển kinh tế hiện đại?

  • A. Vì chỉ có con người mới có thể khai thác tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Vì con người là chủ thể sáng tạo, ứng dụng khoa học công nghệ, quản lý sản xuất và là thị trường tiêu thụ sản phẩm.
  • C. Vì số lượng dân số đông là yếu tố quyết định duy nhất đến sự giàu có.
  • D. Vì nguồn lực con người không bị cạn kiệt như tài nguyên thiên nhiên.

Câu 24: Khi phân tích cơ cấu ngành kinh tế của một quốc gia, việc nhận thấy tỉ trọng khu vực I (nông - lâm - ngư nghiệp) giảm nhanh, khu vực II (công nghiệp - xây dựng) tăng và khu vực III (dịch vụ) tăng mạnh cho thấy quốc gia đó đang trong giai đoạn phát triển nào?

  • A. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • B. Phát triển du mục và săn bắt.
  • C. Chủ yếu dựa vào khai thác tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Suy thoái kinh tế.

Câu 25: Yếu tố nào sau đây phản ánh rõ nhất trình độ phân công lao động xã hội và trình độ phát triển lực lượng sản xuất?

  • A. Quy mô GDP.
  • B. Tỉ lệ dân số thành thị.
  • C. Cơ cấu ngành kinh tế.
  • D. Số lượng các thành phần kinh tế.

Câu 26: Tại sao các quốc gia có vị trí địa lí thuận lợi (gần các tuyến đường biển quốc tế, trung tâm kinh tế lớn) thường có lợi thế hơn trong phát triển kinh tế?

  • A. Vì vị trí địa lí thuận lợi giúp họ có nhiều tài nguyên khoáng sản hơn.
  • B. Vì dễ dàng tiếp cận thị trường quốc tế, thu hút đầu tư, phát triển thương mại và dịch vụ logistics.
  • C. Vì khí hậu của họ luôn ôn hòa quanh năm.
  • D. Vì họ không cần phát triển nông nghiệp.

Câu 27: Nguồn lực nào sau đây có tính chất tái tạo được nếu được quản lý và sử dụng hợp lý?

  • A. Than đá.
  • B. Dầu mỏ.
  • C. Quặng sắt.
  • D. Tài nguyên rừng (nếu trồng và khai thác bền vững).

Câu 28: Đường lối, chính sách phát triển kinh tế của nhà nước thuộc nhóm nguồn lực nào?

  • A. Nguồn lực kinh tế - xã hội (thể chế, chính sách).
  • B. Nguồn lực tự nhiên.
  • C. Nguồn lực vị trí địa lí.
  • D. Nguồn lực ngoại lực.

Câu 29: Khi một quốc gia chuyển đổi từ nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường, điều gì thường xảy ra với cơ cấu thành phần kinh tế?

  • A. Tỉ trọng khu vực kinh tế nhà nước tăng lên.
  • B. Các thành phần kinh tế ngoài nhà nước bị loại bỏ.
  • C. Tỉ trọng khu vực kinh tế nhà nước có xu hướng giảm, đồng thời hình thành và phát triển mạnh mẽ các thành phần kinh tế ngoài nhà nước (tư nhân, có vốn đầu tư nước ngoài).
  • D. Cơ cấu thành phần kinh tế không thay đổi.

Câu 30: Tiêu chí nào sau đây phản ánh trực tiếp mức độ giàu có trung bình của người dân một quốc gia?

  • A. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP).
  • B. Tổng sản phẩm quốc dân (GNI).
  • C. Tỉ lệ thất nghiệp.
  • D. GDP bình quân đầu người hoặc GNI bình quân đầu người.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Nguồn lực nào sau đây được xem là cơ sở tự nhiên của mọi quá trình sản xuất, cung cấp nguyên liệu, năng lượng và điều kiện sống?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Vị trí địa lí có vai trò như thế nào đối với sự phát triển kinh tế của một quốc gia?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Khi phân loại nguồn lực phát triển kinh tế dựa vào phạm vi lãnh thổ, người ta chia thành những loại nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Yếu tố nào sau đây thuộc nhóm nguồn lực kinh tế - xã hội?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Cơ cấu kinh tế là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Cơ cấu ngành kinh tế thường được phân loại dựa trên cơ sở nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Quá trình chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở các nước đang phát triển thường theo xu hướng nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Cơ cấu thành phần kinh tế phản ánh điều gì trong nền kinh tế quốc dân?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: GDP (Gross Domestic Product) là tiêu chí dùng để đánh giá điều gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: GNI (Gross National Income) khác GDP ở điểm nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Chỉ số phát triển con người (HDI) là tiêu chí tổng hợp, phản ánh các khía cạnh nào của sự phát triển?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Một quốc gia có tỉ trọng ngành dịch vụ trong cơ cấu GDP ngày càng tăng và chiếm tỉ trọng cao nhất thường là quốc gia có đặc điểm gì về trình độ phát triển?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Việc một quốc gia chú trọng đầu tư vào giáo dục, y tế và khoa học công nghệ được xem là đang phát triển nguồn lực nào là chủ yếu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Phân tích mối quan hệ giữa nguồn lực tự nhiên và cơ cấu ngành kinh tế của một quốc gia có nhiều diện tích đất nông nghiệp và khí hậu thuận lợi cho trồng lúa nước.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Đối với các quốc gia không có nhiều tài nguyên khoáng sản, chiến lược phát triển kinh tế nào sau đây thường được ưu tiên để thúc đẩy tăng trưởng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Cơ cấu lãnh thổ kinh tế là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Một quốc gia có tỉ lệ dân số trong độ tuổi lao động cao là lợi thế cho việc phát triển kinh tế, thuộc nhóm nguồn lực nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Vai trò quan trọng nhất của nguồn lực đối với sự phát triển kinh tế là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Tại sao các nước phát triển thường có tỉ trọng ngành dịch vụ chiếm tỉ lệ cao nhất trong cơ cấu GDP?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Phân tích ảnh hưởng của việc Việt Nam có đường bờ biển dài và nhiều cảng nước sâu đến sự phát triển kinh tế.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Khi đánh giá trình độ phát triển kinh tế của hai quốc gia, ngoài GDP/người, cần xem xét thêm tiêu chí nào để có cái nhìn toàn diện hơn về chất lượng cuộc sống người dân?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Nguồn lực ngoại lực bao gồm những gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Tại sao nguồn lực con người (số lượng, chất lượng, cơ cấu dân số và lao động) lại đóng vai trò ngày càng quan trọng trong sự phát triển kinh tế hiện đại?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Khi phân tích cơ cấu ngành kinh tế của một quốc gia, việc nhận thấy tỉ trọng khu vực I (nông - lâm - ngư nghiệp) giảm nhanh, khu vực II (công nghiệp - xây dựng) tăng và khu vực III (dịch vụ) tăng mạnh cho thấy quốc gia đó đang trong giai đoạn phát triển nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Yếu tố nào sau đây phản ánh rõ nhất trình độ phân công lao động xã hội và trình độ phát triển lực lượng sản xuất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Tại sao các quốc gia có vị trí địa lí thuận lợi (gần các tuyến đường biển quốc tế, trung tâm kinh tế lớn) thường có lợi thế hơn trong phát triển kinh tế?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Nguồn lực nào sau đây có tính chất tái tạo được nếu được quản lý và sử dụng hợp lý?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Đường lối, chính sách phát triển kinh tế của nhà nước thuộc nhóm nguồn lực nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Khi một quốc gia chuyển đổi từ nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường, điều gì thường xảy ra với cơ cấu thành phần kinh tế?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Tiêu chí nào sau đây phản ánh trực tiếp mức độ giàu có trung bình của người dân một quốc gia?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9 - Đề 08

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9 - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nguồn lực nào sau đây được xem là cơ sở tự nhiên của mọi quá trình sản xuất, cung cấp nguyên liệu, năng lượng và điều kiện sống?

  • A. Nguồn lực tự nhiên
  • B. Nguồn lực kinh tế - xã hội
  • C. Nguồn lực vị trí địa lí
  • D. Nguồn lực ngoại lực

Câu 2: Vị trí địa lí có vai trò như thế nào đối với sự phát triển kinh tế của một quốc gia?

  • A. Quyết định trực tiếp quy mô dân số và cơ cấu lao động.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến nông nghiệp, không ảnh hưởng đến công nghiệp.
  • C. Tạo lợi thế hoặc khó khăn trong giao lưu kinh tế, tiếp cận thị trường và nguồn lực khác.
  • D. Xác định duy nhất loại hình cơ cấu kinh tế của quốc gia đó.

Câu 3: Khi phân loại nguồn lực phát triển kinh tế dựa vào phạm vi lãnh thổ, người ta chia thành những loại nào?

  • A. Nguồn lực tự nhiên và nguồn lực kinh tế - xã hội.
  • B. Nguồn lực nội lực và nguồn lực ngoại lực.
  • C. Nguồn lực hữu hình và nguồn lực vô hình.
  • D. Nguồn lực con người và nguồn lực vật chất.

Câu 4: Yếu tố nào sau đây thuộc nhóm nguồn lực kinh tế - xã hội?

  • A. Khí hậu và nguồn nước.
  • B. Vị trí địa lí và khoáng sản.
  • C. Đất đai và sinh vật.
  • D. Dân số, lao động, vốn đầu tư và khoa học công nghệ.

Câu 5: Cơ cấu kinh tế là gì?

  • A. Tổng thể các ngành, lĩnh vực, bộ phận kinh tế có quan hệ hữu cơ tương đối ổn định về tỉ trọng và vị trí trong hệ thống kinh tế quốc dân.
  • B. Toàn bộ tài sản vật chất và tinh thần của một quốc gia.
  • C. Tỉ lệ đóng góp của các thành phần kinh tế vào GDP.
  • D. Mối quan hệ giữa sản xuất và tiêu dùng trong nền kinh tế.

Câu 6: Cơ cấu ngành kinh tế thường được phân loại dựa trên cơ sở nào?

  • A. Chế độ sở hữu về tư liệu sản xuất.
  • B. Sự phân công lao động xã hội theo ngành.
  • C. Quy mô dân số và mật độ dân số.
  • D. Phân bố dân cư theo vùng địa lí.

Câu 7: Quá trình chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở các nước đang phát triển thường theo xu hướng nào?

  • A. Tăng tỉ trọng nông nghiệp, giảm tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ.
  • B. Tăng tỉ trọng công nghiệp, giảm tỉ trọng nông nghiệp và dịch vụ.
  • C. Giảm tỉ trọng nông nghiệp, tăng tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ.
  • D. Tăng tỉ trọng cả ba khu vực nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ một cách đồng đều.

Câu 8: Cơ cấu thành phần kinh tế phản ánh điều gì trong nền kinh tế quốc dân?

  • A. Chế độ sở hữu về tư liệu sản xuất.
  • B. Trình độ phát triển khoa học công nghệ.
  • C. Mối quan hệ giữa sản xuất và tiêu dùng.
  • D. Sự phân bố sản xuất theo lãnh thổ.

Câu 9: GDP (Gross Domestic Product) là tiêu chí dùng để đánh giá điều gì?

  • A. Thu nhập bình quân của người dân.
  • B. Tổng thu nhập của công dân một nước, kể cả ở nước ngoài.
  • C. Mức độ phát triển con người.
  • D. Tổng giá trị hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được tạo ra trong phạm vi lãnh thổ một quốc gia trong một thời kỳ nhất định.

Câu 10: GNI (Gross National Income) khác GDP ở điểm nào?

  • A. GNI chỉ tính giá trị sản xuất của ngành nông nghiệp.
  • B. GNI chỉ tính giá trị sản xuất của các doanh nghiệp nhà nước.
  • C. GNI tính tổng thu nhập của công dân một quốc gia, kể cả thu nhập từ nước ngoài, còn GDP tính giá trị sản xuất trong lãnh thổ.
  • D. GNI là GDP đã trừ đi khấu hao tài sản cố định.

Câu 11: Chỉ số phát triển con người (HDI) là tiêu chí tổng hợp, phản ánh các khía cạnh nào của sự phát triển?

  • A. Chỉ phản ánh thu nhập bình quân đầu người.
  • B. Phản ánh thu nhập, sức khỏe và giáo dục.
  • C. Chỉ phản ánh tuổi thọ trung bình và trình độ học vấn.
  • D. Chỉ phản ánh tỉ lệ nghèo đói và tiếp cận nước sạch.

Câu 12: Một quốc gia có tỉ trọng ngành dịch vụ trong cơ cấu GDP ngày càng tăng và chiếm tỉ trọng cao nhất thường là quốc gia có đặc điểm gì về trình độ phát triển?

  • A. Là quốc gia phát triển hoặc đang phát triển ở trình độ cao.
  • B. Là quốc gia có nền kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp.
  • C. Là quốc gia đang trong giai đoạn công nghiệp hóa ban đầu.
  • D. Là quốc gia có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú.

Câu 13: Việc một quốc gia chú trọng đầu tư vào giáo dục, y tế và khoa học công nghệ được xem là đang phát triển nguồn lực nào là chủ yếu?

  • A. Nguồn lực tự nhiên.
  • B. Nguồn lực vị trí địa lí.
  • C. Nguồn lực tài chính.
  • D. Nguồn lực con người và khoa học công nghệ (thuộc nhóm kinh tế - xã hội).

Câu 14: Phân tích mối quan hệ giữa nguồn lực tự nhiên và cơ cấu ngành kinh tế của một quốc gia có nhiều diện tích đất nông nghiệp và khí hậu thuận lợi cho trồng lúa nước.

  • A. Nguồn lực tự nhiên này sẽ thúc đẩy sự phát triển của ngành công nghiệp nặng.
  • B. Nguồn lực tự nhiên này tạo lợi thế ban đầu cho sự phát triển của ngành nông nghiệp, khiến tỉ trọng ngành nông nghiệp trong cơ cấu kinh tế có xu hướng cao.
  • C. Nguồn lực tự nhiên này không liên quan đến cơ cấu ngành kinh tế.
  • D. Nguồn lực tự nhiên này chỉ ảnh hưởng đến cơ cấu thành phần kinh tế.

Câu 15: Đối với các quốc gia không có nhiều tài nguyên khoáng sản, chiến lược phát triển kinh tế nào sau đây thường được ưu tiên để thúc đẩy tăng trưởng?

  • A. Tập trung khai thác tối đa các tài nguyên còn lại, bất chấp cạn kiệt.
  • B. Hạn chế giao lưu kinh tế với bên ngoài để bảo vệ nguồn lực nội tại.
  • C. Chú trọng phát triển nguồn lực con người, khoa học công nghệ và dịch vụ có giá trị gia tăng cao.
  • D. Ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp gây ô nhiễm môi trường để tạo việc làm.

Câu 16: Cơ cấu lãnh thổ kinh tế là gì?

  • A. Tỉ lệ dân số sống ở các vùng khác nhau.
  • B. Sự phân bố các nguồn lực tự nhiên trên lãnh thổ.
  • C. Mối quan hệ giữa các thành phần kinh tế trên toàn quốc.
  • D. Sự tổ chức sản xuất và phân bố các hoạt động kinh tế trên một lãnh thổ nhất định.

Câu 17: Một quốc gia có tỉ lệ dân số trong độ tuổi lao động cao là lợi thế cho việc phát triển kinh tế, thuộc nhóm nguồn lực nào?

  • A. Nguồn lực kinh tế - xã hội (dân số và lao động).
  • B. Nguồn lực tự nhiên.
  • C. Nguồn lực vị trí địa lí.
  • D. Nguồn lực ngoại lực.

Câu 18: Vai trò quan trọng nhất của nguồn lực đối với sự phát triển kinh tế là gì?

  • A. Giúp tăng trưởng dân số tự nhiên.
  • B. Là yếu tố đầu vào cho quá trình sản xuất, tạo ra của cải vật chất và tinh thần.
  • C. Quyết định hoàn toàn vị trí địa lí của quốc gia.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến việc xuất khẩu hàng hóa.

Câu 19: Tại sao các nước phát triển thường có tỉ trọng ngành dịch vụ chiếm tỉ lệ cao nhất trong cơ cấu GDP?

  • A. Do họ không có khả năng phát triển nông nghiệp và công nghiệp.
  • B. Do dân số của họ chủ yếu làm việc trong ngành dịch vụ công cộng.
  • C. Do nền kinh tế của họ đã phát triển ở trình độ cao, nhu cầu về các dịch vụ chất lượng cao (tài chính, viễn thông, du lịch, y tế, giáo dục...) tăng mạnh.
  • D. Do họ nhập khẩu toàn bộ hàng hóa công nghiệp và nông sản.

Câu 20: Phân tích ảnh hưởng của việc Việt Nam có đường bờ biển dài và nhiều cảng nước sâu đến sự phát triển kinh tế.

  • A. Thuận lợi cho phát triển kinh tế biển (hải sản, du lịch biển), giao thông vận tải biển, thương mại quốc tế, thu hút đầu tư nước ngoài.
  • B. Chỉ có lợi cho ngành du lịch, không ảnh hưởng đến các ngành khác.
  • C. Gây khó khăn cho việc phát triển công nghiệp và nông nghiệp.
  • D. Làm tăng chi phí sản xuất cho các doanh nghiệp nội địa.

Câu 21: Khi đánh giá trình độ phát triển kinh tế của hai quốc gia, ngoài GDP/người, cần xem xét thêm tiêu chí nào để có cái nhìn toàn diện hơn về chất lượng cuộc sống người dân?

  • A. Tổng diện tích lãnh thổ.
  • B. Số lượng tài nguyên khoáng sản.
  • C. Tỉ lệ dân số nông thôn.
  • D. Chỉ số phát triển con người (HDI).

Câu 22: Nguồn lực ngoại lực bao gồm những gì?

  • A. Toàn bộ tài nguyên thiên nhiên trong nước.
  • B. Hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông vận tải.
  • C. Vốn đầu tư nước ngoài (FDI), viện trợ phát triển chính thức (ODA), thị trường xuất khẩu, khoa học công nghệ từ nước ngoài.
  • D. Lực lượng lao động trong nước và đường lối chính sách của nhà nước.

Câu 23: Tại sao nguồn lực con người (số lượng, chất lượng, cơ cấu dân số và lao động) lại đóng vai trò ngày càng quan trọng trong sự phát triển kinh tế hiện đại?

  • A. Vì chỉ có con người mới có thể khai thác tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Vì con người là chủ thể sáng tạo, ứng dụng khoa học công nghệ, quản lý sản xuất và là thị trường tiêu thụ sản phẩm.
  • C. Vì số lượng dân số đông là yếu tố quyết định duy nhất đến sự giàu có.
  • D. Vì nguồn lực con người không bị cạn kiệt như tài nguyên thiên nhiên.

Câu 24: Khi phân tích cơ cấu ngành kinh tế của một quốc gia, việc nhận thấy tỉ trọng khu vực I (nông - lâm - ngư nghiệp) giảm nhanh, khu vực II (công nghiệp - xây dựng) tăng và khu vực III (dịch vụ) tăng mạnh cho thấy quốc gia đó đang trong giai đoạn phát triển nào?

  • A. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • B. Phát triển du mục và săn bắt.
  • C. Chủ yếu dựa vào khai thác tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Suy thoái kinh tế.

Câu 25: Yếu tố nào sau đây phản ánh rõ nhất trình độ phân công lao động xã hội và trình độ phát triển lực lượng sản xuất?

  • A. Quy mô GDP.
  • B. Tỉ lệ dân số thành thị.
  • C. Cơ cấu ngành kinh tế.
  • D. Số lượng các thành phần kinh tế.

Câu 26: Tại sao các quốc gia có vị trí địa lí thuận lợi (gần các tuyến đường biển quốc tế, trung tâm kinh tế lớn) thường có lợi thế hơn trong phát triển kinh tế?

  • A. Vì vị trí địa lí thuận lợi giúp họ có nhiều tài nguyên khoáng sản hơn.
  • B. Vì dễ dàng tiếp cận thị trường quốc tế, thu hút đầu tư, phát triển thương mại và dịch vụ logistics.
  • C. Vì khí hậu của họ luôn ôn hòa quanh năm.
  • D. Vì họ không cần phát triển nông nghiệp.

Câu 27: Nguồn lực nào sau đây có tính chất tái tạo được nếu được quản lý và sử dụng hợp lý?

  • A. Than đá.
  • B. Dầu mỏ.
  • C. Quặng sắt.
  • D. Tài nguyên rừng (nếu trồng và khai thác bền vững).

Câu 28: Đường lối, chính sách phát triển kinh tế của nhà nước thuộc nhóm nguồn lực nào?

  • A. Nguồn lực kinh tế - xã hội (thể chế, chính sách).
  • B. Nguồn lực tự nhiên.
  • C. Nguồn lực vị trí địa lí.
  • D. Nguồn lực ngoại lực.

Câu 29: Khi một quốc gia chuyển đổi từ nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường, điều gì thường xảy ra với cơ cấu thành phần kinh tế?

  • A. Tỉ trọng khu vực kinh tế nhà nước tăng lên.
  • B. Các thành phần kinh tế ngoài nhà nước bị loại bỏ.
  • C. Tỉ trọng khu vực kinh tế nhà nước có xu hướng giảm, đồng thời hình thành và phát triển mạnh mẽ các thành phần kinh tế ngoài nhà nước (tư nhân, có vốn đầu tư nước ngoài).
  • D. Cơ cấu thành phần kinh tế không thay đổi.

Câu 30: Tiêu chí nào sau đây phản ánh trực tiếp mức độ giàu có trung bình của người dân một quốc gia?

  • A. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP).
  • B. Tổng sản phẩm quốc dân (GNI).
  • C. Tỉ lệ thất nghiệp.
  • D. GDP bình quân đầu người hoặc GNI bình quân đầu người.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Nguồn lực nào sau đây được xem là cơ sở tự nhiên của mọi quá trình sản xuất, cung cấp nguyên liệu, năng lượng và điều kiện sống?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Vị trí địa lí có vai trò như thế nào đối với sự phát triển kinh tế của một quốc gia?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Khi phân loại nguồn lực phát triển kinh tế dựa vào phạm vi lãnh thổ, người ta chia thành những loại nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Yếu tố nào sau đây thuộc nhóm nguồn lực kinh tế - xã hội?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Cơ cấu kinh tế là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Cơ cấu ngành kinh tế thường được phân loại dựa trên cơ sở nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Quá trình chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở các nước đang phát triển thường theo xu hướng nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Cơ cấu thành phần kinh tế phản ánh điều gì trong nền kinh tế quốc dân?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: GDP (Gross Domestic Product) là tiêu chí dùng để đánh giá điều gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: GNI (Gross National Income) khác GDP ở điểm nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Chỉ số phát triển con người (HDI) là tiêu chí tổng hợp, phản ánh các khía cạnh nào của sự phát triển?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Một quốc gia có tỉ trọng ngành dịch vụ trong cơ cấu GDP ngày càng tăng và chiếm tỉ trọng cao nhất thường là quốc gia có đặc điểm gì về trình độ phát triển?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Việc một quốc gia chú trọng đầu tư vào giáo dục, y tế và khoa học công nghệ được xem là đang phát triển nguồn lực nào là chủ yếu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Phân tích mối quan hệ giữa nguồn lực tự nhiên và cơ cấu ngành kinh tế của một quốc gia có nhiều diện tích đất nông nghiệp và khí hậu thuận lợi cho trồng lúa nước.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Đối với các quốc gia không có nhiều tài nguyên khoáng sản, chiến lược phát triển kinh tế nào sau đây thường được ưu tiên để thúc đẩy tăng trưởng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Cơ cấu lãnh thổ kinh tế là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Một quốc gia có tỉ lệ dân số trong độ tuổi lao động cao là lợi thế cho việc phát triển kinh tế, thuộc nhóm nguồn lực nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Vai trò quan trọng nhất của nguồn lực đối với sự phát triển kinh tế là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Tại sao các nước phát triển thường có tỉ trọng ngành dịch vụ chiếm tỉ lệ cao nhất trong cơ cấu GDP?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Phân tích ảnh hưởng của việc Việt Nam có đường bờ biển dài và nhiều cảng nước sâu đến sự phát triển kinh tế.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Khi đánh giá trình độ phát triển kinh tế của hai quốc gia, ngoài GDP/người, cần xem xét thêm tiêu chí nào để có cái nhìn toàn diện hơn về chất lượng cuộc sống người dân?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Nguồn lực ngoại lực bao gồm những gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Tại sao nguồn lực con người (số lượng, chất lượng, cơ cấu dân số và lao động) lại đóng vai trò ngày càng quan trọng trong sự phát triển kinh tế hiện đại?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Khi phân tích cơ cấu ngành kinh tế của một quốc gia, việc nhận thấy tỉ trọng khu vực I (nông - lâm - ngư nghiệp) giảm nhanh, khu vực II (công nghiệp - xây dựng) tăng và khu vực III (dịch vụ) tăng mạnh cho thấy quốc gia đó đang trong giai đoạn phát triển nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Yếu tố nào sau đây phản ánh rõ nhất trình độ phân công lao động xã hội và trình độ phát triển lực lượng sản xuất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Tại sao các quốc gia có vị trí địa lí thuận lợi (gần các tuyến đường biển quốc tế, trung tâm kinh tế lớn) thường có lợi thế hơn trong phát triển kinh tế?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Nguồn lực nào sau đây có tính chất tái tạo được nếu được quản lý và sử dụng hợp lý?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Đường lối, chính sách phát triển kinh tế của nhà nước thuộc nhóm nguồn lực nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Khi một quốc gia chuyển đổi từ nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường, điều gì thường xảy ra với cơ cấu thành phần kinh tế?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Tiêu chí nào sau đây phản ánh trực tiếp mức độ giàu có trung bình của người dân một quốc gia?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9 - Đề 09

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9 - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nguồn lực nào sau đây được xem là lợi thế so sánh quan trọng, tạo điều kiện thuận lợi hoặc khó khăn trong việc giao lưu kinh tế và tiếp cận thị trường giữa các quốc gia hoặc vùng lãnh thổ?

  • A. Nguồn lực tự nhiên
  • B. Nguồn lực vị trí địa lí
  • C. Nguồn lực kinh tế - xã hội
  • D. Nguồn lực nội lực

Câu 2: Dựa vào nguồn gốc hình thành, nguồn lực phát triển kinh tế được phân loại thành các nhóm nào sau đây?

  • A. Nội lực và ngoại lực
  • B. Nguồn lực hữu hình và nguồn lực vô hình
  • C. Nguồn lực vị trí địa lí, tự nhiên, kinh tế - xã hội
  • D. Nguồn lực con người, vật chất, tài chính

Câu 3: Nguồn lực nào sau đây là cơ sở tự nhiên của mọi quá trình sản xuất, cung cấp nguyên liệu, năng lượng và điều kiện sống cho con người?

  • A. Nguồn lực tự nhiên
  • B. Nguồn lực vị trí địa lí
  • C. Nguồn lực kinh tế - xã hội
  • D. Nguồn lực văn hóa - xã hội

Câu 4: Việc một quốc gia có nguồn tài nguyên khoáng sản đa dạng và phong phú có tác động như thế nào đến sự phát triển kinh tế của quốc gia đó?

  • A. Tạo lợi thế quan trọng để phát triển các ngành công nghiệp khai khoáng và chế biến.
  • B. Chắc chắn dẫn đến sự phát triển vượt bậc của toàn bộ nền kinh tế.
  • C. Không ảnh hưởng đáng kể vì tài nguyên khoáng sản đang dần cạn kiệt trên thế giới.
  • D. Chỉ có lợi khi quốc gia đó có công nghệ khai thác tiên tiến hàng đầu thế giới.

Câu 5: Nguồn lực kinh tế - xã hội bao gồm những yếu tố nào sau đây?

  • A. Đất đai, khí hậu, sông ngòi, khoáng sản.
  • B. Vị trí địa lí, đường bờ biển, các quốc gia láng giềng.
  • C. Các hiệp định thương mại quốc tế, vốn đầu tư nước ngoài, thị trường xuất khẩu.
  • D. Dân cư, nguồn lao động, khoa học - công nghệ, vốn, thị trường, đường lối chính sách.

Câu 6: Tại sao nguồn lực con người (dân cư và lao động) được xem là yếu tố năng động và có vai trò quyết định trong sự phát triển kinh tế?

  • A. Vì số lượng dân số đông đảo luôn tạo ra thị trường tiêu thụ lớn.
  • B. Vì người lao động là người trực tiếp sử dụng các nguồn lực tự nhiên và vị trí địa lí.
  • C. Vì con người là chủ thể sáng tạo, sử dụng, khai thác và quản lí các nguồn lực khác.
  • D. Vì tỉ lệ dân số trẻ cao sẽ đảm bảo nguồn cung lao động dồi dào trong tương lai.

Câu 7: Đường lối, chính sách phát triển kinh tế của một quốc gia thuộc nhóm nguồn lực nào?

  • A. Nguồn lực tự nhiên
  • B. Nguồn lực kinh tế - xã hội
  • C. Nguồn lực vị trí địa lí
  • D. Nguồn lực ngoại lực

Câu 8: Cơ cấu kinh tế là gì?

  • A. Là tổng thể các ngành kinh tế của một quốc gia.
  • B. Là mối quan hệ giữa các thành phần kinh tế trong nền kinh tế quốc dân.
  • C. Là sự phân bố sản xuất trên lãnh thổ của một quốc gia.
  • D. Là tổng thể các bộ phận hợp thành nền kinh tế quốc dân, có quan hệ hữu cơ, tương đối ổn định về cấu trúc và tỉ trọng trong tổng thể.

Câu 9: Cơ cấu ngành kinh tế phản ánh điều gì?

  • A. Trình độ phân công lao động xã hội và trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.
  • B. Quan hệ sở hữu về tư liệu sản xuất.
  • C. Sự phân bố sản xuất trên lãnh thổ.
  • D. Tỉ lệ giữa các khu vực kinh tế đô thị và nông thôn.

Câu 10: Cơ cấu thành phần kinh tế được hình thành dựa trên cơ sở nào?

  • A. Trình độ công nghệ sản xuất.
  • B. Quy mô sản xuất của các đơn vị kinh tế.
  • C. Chế độ sở hữu về tư liệu sản xuất.
  • D. Đặc điểm địa lí của vùng lãnh thổ.

Câu 11: Quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế giữa các ngành ở các quốc gia thường diễn ra theo xu hướng nào?

  • A. Tăng tỉ trọng khu vực I, giảm tỉ trọng khu vực II và III.
  • B. Giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và III.
  • C. Tăng tỉ trọng khu vực I và II, giảm tỉ trọng khu vực III.
  • D. Tỉ trọng các khu vực I, II, III có xu hướng cân bằng nhau.

Câu 12: Tại sao ở các nước phát triển, tỉ trọng khu vực dịch vụ (khu vực III) trong cơ cấu ngành kinh tế thường chiếm tỉ lệ cao nhất?

  • A. Phản ánh trình độ phát triển cao của nền kinh tế, nhu cầu về dịch vụ tăng lên cùng với thu nhập và ứng dụng công nghệ hiện đại.
  • B. Vì các nước này tập trung vào sản xuất nông nghiệp công nghệ cao.
  • C. Vì họ đã chuyển toàn bộ sản xuất công nghiệp sang các nước đang phát triển.
  • D. Vì dân số già hóa khiến nhu cầu về dịch vụ y tế và xã hội tăng mạnh.

Câu 13: Cơ cấu lãnh thổ kinh tế thể hiện điều gì?

  • A. Quan hệ sản xuất giữa các thành phần kinh tế.
  • B. Tỉ trọng giá trị sản xuất của từng ngành trong tổng GDP.
  • C. Trình độ chuyên môn hóa của lực lượng lao động.
  • D. Sự phân bố các hoạt động kinh tế trên một lãnh thổ cụ thể.

Câu 14: Vùng kinh tế là gì?

  • A. Là một bộ phận của lãnh thổ quốc gia có những nét tương đồng về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, lịch sử và có mối liên hệ chặt chẽ với nhau trong quá trình phát triển.
  • B. Là nơi tập trung nhiều ngành công nghiệp hiện đại và dân cư đông đúc.
  • C. Là khu vực chỉ chuyên môn hóa vào một ngành kinh tế duy nhất.
  • D. Là đơn vị hành chính cấp tỉnh hoặc thành phố trực thuộc trung ương.

Câu 15: Trung tâm kinh tế là gì?

  • A. Là khu vực nông thôn có sản xuất hàng hóa phát triển.
  • B. Là nơi tập trung các hoạt động kinh tế tổng hợp với quy mô lớn, có vai trò thúc đẩy sự phát triển của cả vùng hoặc cả nước.
  • C. Là khu vực chỉ phát triển mạnh các ngành dịch vụ tài chính, ngân hàng.
  • D. Là các cửa khẩu biên giới quan trọng cho hoạt động xuất nhập khẩu.

Câu 16: Mối quan hệ giữa nguồn lực và cơ cấu kinh tế trong quá trình phát triển là gì?

  • A. Nguồn lực là cơ sở để hình thành cơ cấu kinh tế, và cơ cấu kinh tế hợp lí giúp sử dụng hiệu quả nguồn lực.
  • B. Cơ cấu kinh tế quyết định hoàn toàn sự giàu có hay nghèo nàn của nguồn lực.
  • C. Nguồn lực và cơ cấu kinh tế là hai yếu tố độc lập, không ảnh hưởng lẫn nhau.
  • D. Chỉ có nguồn lực tự nhiên mới ảnh hưởng đến cơ cấu ngành kinh tế.

Câu 17: Tiêu chí nào sau đây thường được sử dụng để đánh giá quy mô và tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế?

  • A. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
  • B. Chỉ số phát triển con người (HDI)
  • C. Tỉ lệ thất nghiệp
  • D. Cơ cấu ngành kinh tế

Câu 18: Sự khác biệt giữa GDP và GNI (Tổng thu nhập quốc gia) nằm ở yếu tố nào?

  • A. Chỉ tiêu về sản xuất hàng hóa hay dịch vụ.
  • B. Thu nhập ròng từ các yếu tố sản xuất được tạo ra ở nước ngoài và chuyển về nước, hoặc ngược lại.
  • C. Việc tính toán dựa trên giá hiện hành hay giá cố định.
  • D. Chỉ tiêu tính cho khu vực nhà nước hay toàn bộ nền kinh tế.

Câu 19: Tại sao chỉ số GDP/người thường được sử dụng để đánh giá mức sống trung bình của người dân một quốc gia?

  • A. Vì GDP/người phản ánh chính xác thu nhập thực tế của mọi người dân.
  • B. Vì chỉ số này bao gồm cả các yếu tố về y tế và giáo dục.
  • C. Vì nó cho biết tổng giá trị sản xuất được chia đều cho mỗi người dân, phản ánh tiềm năng tiêu dùng.
  • D. Vì nó phản ánh giá trị sản phẩm cuối cùng bình quân mà một người dân tạo ra trong một năm, gián tiếp thể hiện mức độ giàu có và khả năng tiếp cận hàng hóa, dịch vụ.

Câu 20: Một quốc gia có GDP tăng liên tục trong nhiều năm nhưng cơ cấu ngành kinh tế vẫn chủ yếu dựa vào nông nghiệp và khai khoáng. Điều này phản ánh điều gì về chất lượng tăng trưởng?

  • A. Nền kinh tế đang phát triển theo hướng bền vững và hiện đại.
  • B. Chất lượng tăng trưởng có thể chưa cao, thiếu sự chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • C. Quốc gia này có lợi thế tuyệt đối về nông nghiệp và khai khoáng.
  • D. Điều này cho thấy quốc gia đã khai thác triệt để nguồn lực tự nhiên của mình.

Câu 21: Chỉ số HDI (Human Development Index - Chỉ số phát triển con người) bao gồm những tiêu chí cơ bản nào để đánh giá sự phát triển của một quốc gia?

  • A. GDP bình quân đầu người, tỉ lệ thất nghiệp, tỉ lệ lạm phát.
  • B. Tuổi thọ trung bình, tỉ lệ biết chữ, tỉ lệ hộ nghèo.
  • C. Tuổi thọ trung bình, trình độ học vấn, thu nhập bình quân đầu người.
  • D. Quy mô dân số, cơ cấu tuổi, tỉ lệ tăng dân số tự nhiên.

Câu 22: Tại sao việc đánh giá sự phát triển kinh tế của một quốc gia cần xem xét nhiều tiêu chí khác nhau (GDP, GNI, HDI, cơ cấu kinh tế,...) thay vì chỉ dựa vào một chỉ số duy nhất?

  • A. Mỗi tiêu chí phản ánh một khía cạnh khác nhau của sự phát triển (quy mô, tốc độ, chất lượng, mức sống, phúc lợi xã hội), cần kết hợp để có cái nhìn toàn diện.
  • B. Các chỉ số kinh tế thường không chính xác, cần nhiều chỉ số để kiểm chứng lẫn nhau.
  • C. Việc sử dụng nhiều tiêu chí giúp quốc gia dễ dàng đạt được mục tiêu phát triển.
  • D. Đây là yêu cầu bắt buộc của các tổ chức kinh tế quốc tế.

Câu 23: Phân tích vai trò của khoa học và công nghệ như một nguồn lực trong sự phát triển kinh tế.

  • A. Khoa học công nghệ chỉ giúp tăng năng suất lao động trong các ngành truyền thống.
  • B. Khoa học công nghệ chỉ có vai trò quan trọng đối với các nước phát triển.
  • C. Khoa học công nghệ là nguồn lực duy nhất quyết định sự giàu có của một quốc gia.
  • D. Khoa học công nghệ giúp nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả sản xuất, tạo ra sản phẩm mới, ngành nghề mới và nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế.

Câu 24: Giả sử một quốc gia có tỉ lệ dân số phụ thuộc (người già và trẻ em) rất cao. Điều này có thể ảnh hưởng như thế nào đến nguồn lực lao động và sự phát triển kinh tế của quốc gia đó?

  • A. Tạo ra nguồn lao động dồi dào trong tương lai gần.
  • B. Gia tăng gánh nặng cho lực lượng lao động hiện tại và hệ thống an sinh xã hội, có thể làm giảm tốc độ tăng trưởng.
  • C. Khuyến khích đầu tư vào giáo dục và y tế, thúc đẩy tăng trưởng.
  • D. Không có ảnh hưởng đáng kể đến kinh tế vì dân số phụ thuộc không tham gia sản xuất.

Câu 25: Nguồn vốn, bao gồm vốn trong nước và vốn nước ngoài, có vai trò như thế nào đối với sự phát triển kinh tế?

  • A. Vốn chỉ quan trọng đối với việc xây dựng cơ sở hạ tầng.
  • B. Vốn nước ngoài luôn có vai trò quyết định hơn vốn trong nước.
  • C. Vốn là nguồn lực tài chính cần thiết cho đầu tư sản xuất, đổi mới công nghệ, mở rộng quy mô và nâng cao năng lực cạnh tranh.
  • D. Chỉ cần nguồn vốn dồi dào là nền kinh tế chắc chắn sẽ phát triển nhanh.

Câu 26: Một quốc gia nằm ở vị trí trung tâm các tuyến đường giao thông quốc tế quan trọng (hàng hải, hàng không). Phân tích lợi thế kinh tế mà vị trí địa lí này mang lại.

  • A. Chỉ giúp tăng cường du lịch quốc tế.
  • B. Gây khó khăn trong việc quản lí biên giới và an ninh quốc phòng.
  • C. Không có lợi thế rõ rệt nếu không có tài nguyên thiên nhiên phong phú.
  • D. Thuận lợi cho phát triển thương mại, dịch vụ vận tải, logistics, thu hút đầu tư và hội nhập kinh tế quốc tế.

Câu 27: Tại sao việc chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa lại là xu hướng chung của các quốc gia đang phát triển?

  • A. Để nâng cao năng suất lao động, tạo ra giá trị gia tăng cao hơn, tăng thu nhập và cải thiện đời sống nhân dân.
  • B. Để giảm thiểu tác động tiêu cực của nông nghiệp đến môi trường.
  • C. Để tập trung phát triển các ngành dịch vụ xuất khẩu.
  • D. Vì các ngành công nghiệp và dịch vụ đòi hỏi ít nguồn lực hơn nông nghiệp.

Câu 28: Trong cơ cấu thành phần kinh tế, vai trò của khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) là gì?

  • A. Chỉ nhằm mục đích khai thác tài nguyên thiên nhiên của nước sở tại.
  • B. Bổ sung nguồn vốn, chuyển giao công nghệ, kinh nghiệm quản lí, tạo việc làm và thúc đẩy xuất khẩu.
  • C. Cạnh tranh trực tiếp và làm suy yếu khu vực kinh tế nhà nước.
  • D. Không đóng góp đáng kể vào tăng trưởng GDP của quốc gia.

Câu 29: Một quốc gia có diện tích đất nông nghiệp lớn, khí hậu thuận lợi cho nhiều loại cây trồng. Đây là lợi thế từ nhóm nguồn lực nào và có ý nghĩa gì đối với cơ cấu kinh tế?

  • A. Nguồn lực vị trí địa lí; giúp phát triển thương mại quốc tế.
  • B. Nguồn lực kinh tế - xã hội; giúp thu hút lao động nước ngoài.
  • C. Nguồn lực tự nhiên; tạo cơ sở để phát triển mạnh khu vực nông - lâm - ngư nghiệp.
  • D. Nguồn lực ngoại lực; giúp nhận được viện trợ phát triển nông nghiệp.

Câu 30: Việc phát triển các trung tâm kinh tế lớn (ví dụ: các thành phố lớn) trong cơ cấu lãnh thổ kinh tế có tác động như thế nào đến sự phát triển chung của quốc gia?

  • A. Làm gia tăng khoảng cách giàu nghèo giữa các vùng.
  • B. Chỉ tập trung nguồn lực vào một vài điểm, gây khó khăn cho các vùng khác.
  • C. Gây áp lực lớn lên cơ sở hạ tầng và môi trường ở các trung tâm này.
  • D. Tạo động lực tăng trưởng, lan tỏa sự phát triển đến các vùng xung quanh, thúc đẩy chuyên môn hóa và hội nhập kinh tế quốc gia.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Nguồn lực nào sau đây được xem là lợi thế so sánh quan trọng, tạo điều kiện thuận lợi hoặc khó khăn trong việc giao lưu kinh tế và tiếp cận thị trường giữa các quốc gia hoặc vùng lãnh thổ?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Dựa vào nguồn gốc hình thành, nguồn lực phát triển kinh tế được phân loại thành các nhóm nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Nguồn lực nào sau đây là cơ sở tự nhiên của mọi quá trình sản xuất, cung cấp nguyên liệu, năng lượng và điều kiện sống cho con người?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Việc một quốc gia có nguồn tài nguyên khoáng sản đa dạng và phong phú có tác động như thế nào đến sự phát triển kinh tế của quốc gia đó?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Nguồn lực kinh tế - xã hội bao gồm những yếu tố nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Tại sao nguồn lực con người (dân cư và lao động) được xem là yếu tố năng động và có vai trò quyết định trong sự phát triển kinh tế?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Đường lối, chính sách phát triển kinh tế của một quốc gia thuộc nhóm nguồn lực nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Cơ cấu kinh tế là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Cơ cấu ngành kinh tế phản ánh điều gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Cơ cấu thành phần kinh tế được hình thành dựa trên cơ sở nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế giữa các ngành ở các quốc gia thường diễn ra theo xu hướng nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Tại sao ở các nước phát triển, tỉ trọng khu vực dịch vụ (khu vực III) trong cơ cấu ngành kinh tế thường chiếm tỉ lệ cao nhất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Cơ cấu lãnh thổ kinh tế thể hiện điều gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Vùng kinh tế là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Trung tâm kinh tế là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Mối quan hệ giữa nguồn lực và cơ cấu kinh tế trong quá trình phát triển là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Tiêu chí nào sau đây thường được sử dụng để đánh giá quy mô và tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Sự khác biệt giữa GDP và GNI (Tổng thu nhập quốc gia) nằm ở yếu tố nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Tại sao chỉ số GDP/người thường được sử dụng để đánh giá mức sống trung bình của người dân một quốc gia?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Một quốc gia có GDP tăng liên tục trong nhiều năm nhưng cơ cấu ngành kinh tế vẫn chủ yếu dựa vào nông nghiệp và khai khoáng. Điều này phản ánh điều gì về chất lượng tăng trưởng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Chỉ số HDI (Human Development Index - Chỉ số phát triển con người) bao gồm những tiêu chí cơ bản nào để đánh giá sự phát triển của một quốc gia?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Tại sao việc đánh giá sự phát triển kinh tế của một quốc gia cần xem xét nhiều tiêu chí khác nhau (GDP, GNI, HDI, cơ cấu kinh tế,...) thay vì chỉ dựa vào một chỉ số duy nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Phân tích vai trò của khoa học và công nghệ như một nguồn lực trong sự phát triển kinh tế.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Giả sử một quốc gia có tỉ lệ dân số phụ thuộc (người già và trẻ em) rất cao. Điều này có thể ảnh hưởng như thế nào đến nguồn lực lao động và sự phát triển kinh tế của quốc gia đó?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Nguồn vốn, bao gồm vốn trong nước và vốn nước ngoài, có vai trò như thế nào đối với sự phát triển kinh tế?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Một quốc gia nằm ở vị trí trung tâm các tuyến đường giao thông quốc tế quan trọng (hàng hải, hàng không). Phân tích lợi thế kinh tế mà vị trí địa lí này mang lại.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Tại sao việc chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa lại là xu hướng chung của các quốc gia đang phát triển?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Trong cơ cấu thành phần kinh tế, vai trò của khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Một quốc gia có diện tích đất nông nghiệp lớn, khí hậu thuận lợi cho nhiều loại cây trồng. Đây là lợi thế từ nhóm nguồn lực nào và có ý nghĩa gì đối với cơ cấu kinh tế?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Việc phát triển các trung tâm kinh tế lớn (ví dụ: các thành phố lớn) trong cơ cấu lãnh thổ kinh tế có tác động như thế nào đến sự phát triển chung của quốc gia?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9 - Đề 10

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9 - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nguồn lực nào sau đây được xem là yếu tố cơ bản và lâu dài, tạo nền tảng cho mọi hoạt động sản xuất của nền kinh tế?

  • A. Vị trí địa lí
  • B. Vốn đầu tư
  • C. Nguồn lực tự nhiên
  • D. Nguồn lực khoa học và công nghệ

Câu 2: Xét theo phạm vi lãnh thổ, nguồn lực nào sau đây thuộc nhóm ngoại lực đối với sự phát triển kinh tế của một quốc gia?

  • A. Đội ngũ lao động có trình độ cao
  • B. Các mỏ khoáng sản chưa khai thác
  • C. Cơ sở hạ tầng giao thông hiện đại
  • D. Nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)

Câu 3: Tại sao vị trí địa lí lại được coi là một nguồn lực quan trọng trong phát triển kinh tế?

  • A. Quy định khả năng giao lưu, tiếp cận thị trường và các nguồn lực khác.
  • B. Là cơ sở duy nhất quyết định sự giàu có về tài nguyên thiên nhiên.
  • C. Trực tiếp cung cấp nguyên liệu và năng lượng cho sản xuất.
  • D. Xác định quy mô và cơ cấu dân số của quốc gia.

Câu 4: Nguồn lực nào sau đây đóng vai trò quyết định đến khả năng ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, nâng cao năng suất lao động và tạo ra sản phẩm có giá trị cao?

  • A. Nguồn lực tài chính
  • B. Nguồn lực con người (lao động có trình độ, tri thức)
  • C. Nguồn lực đất đai
  • D. Nguồn lực khoáng sản

Câu 5: Quan điểm về nguồn lực phát triển kinh tế đã có sự thay đổi như thế nào theo thời gian và sự phát triển của xã hội?

  • A. Từ chủ yếu coi trọng vị trí địa lí sang coi trọng nguồn lực tự nhiên.
  • B. Từ coi trọng nguồn lực tự nhiên và lao động giản đơn sang coi trọng vốn và thị trường.
  • C. Từ coi trọng vốn và công nghệ sang coi trọng mọi nguồn lực tự nhiên và xã hội.
  • D. Từ chủ yếu coi trọng nguồn lực tự nhiên sang coi trọng ngày càng nhiều nguồn lực kinh tế - xã hội, đặc biệt là con người, khoa học công nghệ.

Câu 6: Cơ cấu kinh tế được hiểu là gì?

  • A. Tổng hợp các ngành kinh tế chính của một quốc gia.
  • B. Tỷ lệ đóng góp của từng ngành vào GDP của quốc gia.
  • C. Tổng thể các bộ phận cấu thành nền kinh tế có mối quan hệ hữu cơ và tác động qua lại lẫn nhau.
  • D. Hệ thống các doanh nghiệp thuộc các thành phần sở hữu khác nhau.

Câu 7: Bộ phận cơ bản nhất, phản ánh trình độ phân công lao động xã hội và trình độ phát triển của lực lượng sản xuất là cơ cấu nào trong nền kinh tế?

  • A. Cơ cấu ngành kinh tế
  • B. Cơ cấu thành phần kinh tế
  • C. Cơ cấu lãnh thổ
  • D. Cơ cấu dân số và lao động

Câu 8: Dựa vào tiêu chí nào để phân chia nền kinh tế thành các thành phần như kinh tế nhà nước, kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân, kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài?

  • A. Quy mô sản xuất
  • B. Chế độ sở hữu về tư liệu sản xuất
  • C. Vị trí địa lí
  • D. Trình độ công nghệ

Câu 9: Sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa thường thể hiện ở đặc điểm nào sau đây?

  • A. Tăng tỉ trọng khu vực Nông nghiệp, giảm tỉ trọng khu vực Công nghiệp và Dịch vụ.
  • B. Tăng tỉ trọng khu vực Công nghiệp và Nông nghiệp, giảm tỉ trọng khu vực Dịch vụ.
  • C. Giảm tỉ trọng khu vực Nông nghiệp, tăng tỉ trọng khu vực Công nghiệp và Dịch vụ.
  • D. Tỉ trọng các khu vực Nông nghiệp, Công nghiệp, Dịch vụ có xu hướng cân bằng nhau.

Câu 10: Tại sao cơ cấu lãnh thổ lại có sự khác biệt rõ rệt giữa các vùng, các địa phương trong một quốc gia?

  • A. Do sự khác biệt về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và lịch sử phát triển.
  • B. Hoàn toàn phụ thuộc vào ý chí chủ quan của chính quyền địa phương.
  • C. Chỉ bị ảnh hưởng bởi quy mô dân số và mật độ dân cư.
  • D. Được quy định bởi cơ cấu thành phần kinh tế chiếm ưu thế.

Câu 11: Mục đích chính của việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế là gì?

  • A. Giảm thiểu sự cạnh tranh giữa các thành phần kinh tế.
  • B. Đảm bảo sự phát triển đồng đều giữa tất cả các ngành kinh tế.
  • C. Tăng cường vai trò của khu vực kinh tế nhà nước.
  • D. Nâng cao hiệu quả của nền kinh tế, phù hợp với xu thế phát triển và điều kiện cụ thể của quốc gia.

Câu 12: Tiêu chí nào sau đây được sử dụng để đánh giá mức thu nhập bình quân của người dân một quốc gia, nhưng không phản ánh đầy đủ chất lượng cuộc sống?

  • A. GDP bình quân đầu người
  • B. Chỉ số phát triển con người (HDI)
  • C. Tỉ lệ người biết chữ
  • D. Tuổi thọ trung bình

Câu 13: GNI khác GDP ở điểm nào?

  • A. GNI chỉ tính giá trị sản phẩm vật chất, GDP tính cả dịch vụ.
  • B. GDP tính cho một năm, GNI tính cho nhiều năm.
  • C. GDP tính theo phạm vi lãnh thổ, GNI tính theo quyền sở hữu (bao gồm thu nhập từ nước ngoài và trừ đi thu nhập trả ra nước ngoài).
  • D. GNI tính cho khu vực nhà nước, GDP tính cho khu vực tư nhân.

Câu 14: Nếu GNI bình quân đầu người của một quốc gia cao hơn đáng kể so với GDP bình quân đầu người, điều này có thể phản ánh đặc điểm gì của nền kinh tế quốc gia đó?

  • A. Quốc gia đó đang thu hút lượng lớn vốn đầu tư trực tiếp từ nước ngoài.
  • B. Các doanh nghiệp và công dân của quốc gia đó có hoạt động đầu tư và tạo thu nhập đáng kể ở nước ngoài.
  • C. Quốc gia đó có tỉ lệ thất nghiệp rất cao.
  • D. Khu vực nông nghiệp chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu kinh tế.

Câu 15: Chỉ số phát triển con người (HDI) bao gồm những tiêu chí cơ bản nào?

  • A. GDP bình quân đầu người, tỉ lệ hộ nghèo, tuổi thọ trung bình.
  • B. GDP bình quân đầu người, tỉ lệ thất nghiệp, trình độ công nghệ.
  • C. Tỉ lệ người biết chữ, tuổi thọ trung bình, tỉ lệ tăng dân số.
  • D. Thu nhập (GNI bình quân đầu người), sức khỏe (tuổi thọ trung bình), giáo dục (số năm đi học bình quân và số năm đi học kỳ vọng).

Câu 16: Một quốc gia có GDP bình quân đầu người cao nhưng chỉ số HDI lại ở mức trung bình. Điều này gợi ý vấn đề gì về sự phát triển của quốc gia đó?

  • A. Sự giàu có về kinh tế chưa được phân phối đồng đều hoặc chưa được đầu tư hiệu quả vào giáo dục và y tế.
  • B. Quốc gia đó đang tập trung phát triển nông nghiệp là chính.
  • C. Nguồn lực tự nhiên của quốc gia đang cạn kiệt.
  • D. Quốc gia đó có dân số quá đông.

Câu 17: Giả sử một quốc gia ven biển có đường bờ biển dài, nhiều vũng vịnh kín gió, và vùng biển giàu tài nguyên hải sản. Đây là lợi thế về nguồn lực nào cho phát triển kinh tế?

  • A. Nguồn lực con người
  • B. Nguồn lực tự nhiên và vị trí địa lí
  • C. Nguồn lực tài chính
  • D. Nguồn lực khoa học công nghệ

Câu 18: Nguồn lực nào sau đây có tính năng động và sáng tạo nhất, có khả năng biến các nguồn lực khác thành của cải vật chất và tinh thần?

  • A. Nguồn lực đất đai
  • B. Nguồn lực tài chính
  • C. Nguồn lực khoáng sản
  • D. Nguồn lực con người (chất lượng dân số)

Câu 19: Việc phát triển mạnh các ngành công nghiệp chế biến nông sản, thực phẩm dựa trên lợi thế về nguồn nguyên liệu từ nông nghiệp của một địa phương thể hiện mối quan hệ giữa các bộ phận nào của cơ cấu kinh tế?

  • A. Cơ cấu thành phần kinh tế và cơ cấu lãnh thổ.
  • B. Cơ cấu thành phần kinh tế và cơ cấu ngành kinh tế.
  • C. Cơ cấu ngành kinh tế (Nông nghiệp và Công nghiệp chế biến).
  • D. Cơ cấu lãnh thổ và cơ cấu ngành kinh tế.

Câu 20: Tại sao các quốc gia đang phát triển thường có tỉ trọng khu vực nông nghiệp cao hơn đáng kể so với các quốc gia phát triển?

  • A. Trình độ phát triển lực lượng sản xuất còn thấp, chưa đẩy mạnh được công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • B. Họ có điều kiện tự nhiên thuận lợi hơn cho nông nghiệp.
  • C. Dân số tập trung chủ yếu ở khu vực nông thôn.
  • D. Thiếu nguồn lực tự nhiên để phát triển công nghiệp.

Câu 21: Giả sử quốc gia A có GDP là 1000 tỷ USD và GNI là 950 tỷ USD. Quốc gia B có GDP là 500 tỷ USD và GNI là 530 tỷ USD. Nhận định nào sau đây có khả năng đúng nhất?

  • A. Quốc gia A có nhiều công dân làm việc ở nước ngoài hơn Quốc gia B.
  • B. Quốc gia A đang thu hút nhiều FDI hơn Quốc gia B.
  • C. Quốc gia B có khả năng có nhiều công dân hoặc doanh nghiệp hoạt động và tạo thu nhập ở nước ngoài hơn Quốc gia A.
  • D. Cả hai quốc gia đều có nền kinh tế đóng cửa.

Câu 22: Việc phát triển các khu công nghiệp tập trung, các đặc khu kinh tế tại các vị trí địa lí thuận lợi (gần cảng biển, sân bay, biên giới) thể hiện sự liên kết giữa các bộ phận nào của cơ cấu kinh tế?

  • A. Cơ cấu ngành kinh tế và cơ cấu thành phần kinh tế.
  • B. Cơ cấu thành phần kinh tế và cơ cấu dân số.
  • C. Cơ cấu ngành kinh tế và cơ cấu dân số.
  • D. Cơ cấu lãnh thổ và cơ cấu ngành kinh tế.

Câu 23: Để nâng cao chỉ số HDI, một quốc gia cần tập trung vào những giải pháp nào sau đây?

  • A. Tăng cường khai thác tài nguyên khoáng sản để tăng GDP.
  • B. Cải thiện hệ thống y tế, nâng cao chất lượng giáo dục và tăng thu nhập bình quân đầu người.
  • C. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp và tăng năng suất cây trồng.
  • D. Đẩy mạnh xuất khẩu các mặt hàng công nghiệp nặng.

Câu 24: Nguồn lực nào sau đây có vai trò ngày càng quan trọng trong nền kinh tế tri thức và toàn cầu hóa?

  • A. Đất đai sản xuất nông nghiệp
  • B. Khoáng sản năng lượng
  • C. Khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo
  • D. Lao động phổ thông giá rẻ

Câu 25: Phân tích bảng số liệu giả định sau về cơ cấu GDP của hai quốc gia X và Y năm 2022 (đơn vị: %):
| Khu vực Kinh tế | Quốc gia X | Quốc gia Y |
|-------------------------|-----------|-----------|
| Nông, Lâm, Ngư nghiệp | 30 | 5 |
| Công nghiệp, Xây dựng | 35 | 40 |
| Dịch vụ | 35 | 55 |

Dựa vào bảng số liệu, nhận định nào sau đây là hợp lí nhất?

  • A. Quốc gia Y có trình độ phát triển kinh tế cao hơn Quốc gia X, thể hiện ở tỉ trọng khu vực dịch vụ và công nghiệp cao hơn.
  • B. Cả hai quốc gia đều có cơ cấu kinh tế tương đồng, chủ yếu dựa vào công nghiệp.
  • C. Quốc gia X đang ở giai đoạn hậu công nghiệp, trong khi Quốc gia Y đang công nghiệp hóa.
  • D. Quốc gia X có lợi thế về nông nghiệp hơn Quốc gia Y.

Câu 26: Nguồn lực nào sau đây có thể bị cạn kiệt nếu không được khai thác và sử dụng một cách hợp lí, bền vững?

  • A. Vị trí địa lí
  • B. Khoáng sản
  • C. Lực lượng lao động
  • D. Hệ thống pháp luật

Câu 27: Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng tỉ trọng dịch vụ, đặc biệt là các dịch vụ chất lượng cao như tài chính, ngân hàng, du lịch... thường là đặc điểm của quốc gia ở giai đoạn phát triển nào?

  • A. Tiền công nghiệp
  • B. Công nghiệp hóa ban đầu
  • C. Hậu công nghiệp
  • D. Chỉ diễn ra ở các nước đang phát triển

Câu 28: Một quốc gia có nguồn lao động dồi dào nhưng trình độ chuyên môn thấp, cơ sở hạ tầng yếu kém. Để phát triển các ngành công nghiệp đòi hỏi công nghệ cao, quốc gia này cần ưu tiên đầu tư vào nguồn lực nào trước tiên?

  • A. Giáo dục, đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và cơ sở hạ tầng.
  • B. Khai thác tối đa nguồn tài nguyên khoáng sản hiện có.
  • C. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp để tăng sản lượng lương thực.
  • D. Thu hút lao động phổ thông từ các quốc gia khác.

Câu 29: Nguồn lực nào sau đây có khả năng tái tạo và thậm chí gia tăng giá trị thông qua đầu tư và phát triển?

  • A. Dầu mỏ và khí tự nhiên
  • B. Quặng sắt
  • C. Than đá
  • D. Trình độ khoa học công nghệ và kỹ năng lao động

Câu 30: Để đánh giá một cách toàn diện trình độ phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia, ngoài các chỉ số kinh tế như GDP, GNI, cơ cấu kinh tế, người ta còn sử dụng chỉ số HDI vì nó phản ánh được khía cạnh nào?

  • A. Chỉ riêng về mức độ giàu có của tầng lớp thượng lưu.
  • B. Chỉ riêng về sản lượng hàng hóa sản xuất ra.
  • C. Mức độ phát triển con người thông qua sức khỏe, giáo dục và thu nhập.
  • D. Chỉ riêng về khả năng khai thác tài nguyên thiên nhiên.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Nguồn lực nào sau đây được xem là yếu tố cơ bản và lâu dài, tạo nền tảng cho mọi hoạt động sản xuất của nền kinh tế?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Xét theo phạm vi lãnh thổ, nguồn lực nào sau đây thuộc nhóm ngoại lực đối với sự phát triển kinh tế của một quốc gia?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Tại sao vị trí địa lí lại được coi là một nguồn lực quan trọng trong phát triển kinh tế?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Nguồn lực nào sau đây đóng vai trò quyết định đến khả năng ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, nâng cao năng suất lao động và tạo ra sản phẩm có giá trị cao?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Quan điểm về nguồn lực phát triển kinh tế đã có sự thay đổi như thế nào theo thời gian và sự phát triển của xã hội?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Cơ cấu kinh tế được hiểu là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Bộ phận cơ bản nhất, phản ánh trình độ phân công lao động xã hội và trình độ phát triển của lực lượng sản xuất là cơ cấu nào trong nền kinh tế?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Dựa vào tiêu chí nào để phân chia nền kinh tế thành các thành phần như kinh tế nhà nước, kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân, kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa thường thể hiện ở đặc điểm nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Tại sao cơ cấu lãnh thổ lại có sự khác biệt rõ rệt giữa các vùng, các địa phương trong một quốc gia?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Mục đích chính của việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Tiêu chí nào sau đây được sử dụng để đánh giá mức thu nhập bình quân của người dân một quốc gia, nhưng không phản ánh đầy đủ chất lượng cuộc sống?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: GNI khác GDP ở điểm nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Nếu GNI bình quân đầu người của một quốc gia cao hơn đáng kể so với GDP bình quân đầu người, điều này có thể phản ánh đặc điểm gì của nền kinh tế quốc gia đó?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Chỉ số phát triển con người (HDI) bao gồm những tiêu chí cơ bản nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Một quốc gia có GDP bình quân đầu người cao nhưng chỉ số HDI lại ở mức trung bình. Điều này gợi ý vấn đề gì về sự phát triển của quốc gia đó?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Giả sử một quốc gia ven biển có đường bờ biển dài, nhiều vũng vịnh kín gió, và vùng biển giàu tài nguyên hải sản. Đây là lợi thế về nguồn lực nào cho phát triển kinh tế?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Nguồn lực nào sau đây có tính năng động và sáng tạo nhất, có khả năng biến các nguồn lực khác thành của cải vật chất và tinh thần?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Việc phát triển mạnh các ngành công nghiệp chế biến nông sản, thực phẩm dựa trên lợi thế về nguồn nguyên liệu từ nông nghiệp của một địa phương thể hiện mối quan hệ giữa các bộ phận nào của cơ cấu kinh tế?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Tại sao các quốc gia đang phát triển thường có tỉ trọng khu vực nông nghiệp cao hơn đáng kể so với các quốc gia phát triển?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Giả sử quốc gia A có GDP là 1000 tỷ USD và GNI là 950 tỷ USD. Quốc gia B có GDP là 500 tỷ USD và GNI là 530 tỷ USD. Nhận định nào sau đây có khả năng đúng nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Việc phát triển các khu công nghiệp tập trung, các đặc khu kinh tế tại các vị trí địa lí thuận lợi (gần cảng biển, sân bay, biên giới) thể hiện sự liên kết giữa các bộ phận nào của cơ cấu kinh tế?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Để nâng cao chỉ số HDI, một quốc gia cần tập trung vào những giải pháp nào sau đây?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Nguồn lực nào sau đây có vai trò ngày càng quan trọng trong nền kinh tế tri thức và toàn cầu hóa?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Phân tích bảng số liệu giả định sau về cơ cấu GDP của hai quốc gia X và Y năm 2022 (đơn vị: %):
| Khu vực Kinh tế | Quốc gia X | Quốc gia Y |
|-------------------------|-----------|-----------|
| Nông, Lâm, Ngư nghiệp | 30 | 5 |
| Công nghiệp, Xây dựng | 35 | 40 |
| Dịch vụ | 35 | 55 |

Dựa vào bảng số liệu, nhận định nào sau đây là hợp lí nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Nguồn lực nào sau đây có thể bị cạn kiệt nếu không được khai thác và sử dụng một cách hợp lí, bền vững?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng tỉ trọng dịch vụ, đặc biệt là các dịch vụ chất lượng cao như tài chính, ngân hàng, du lịch... thường là đặc điểm của quốc gia ở giai đoạn phát triển nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Một quốc gia có nguồn lao động dồi dào nhưng trình độ chuyên môn thấp, cơ sở hạ tầng yếu kém. Để phát triển các ngành công nghiệp đòi hỏi công nghệ cao, quốc gia này cần ưu tiên đầu tư vào nguồn lực nào trước tiên?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Nguồn lực nào sau đây có khả năng tái tạo và thậm chí gia tăng giá trị thông qua đầu tư và phát triển?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Để đánh giá một cách toàn diện trình độ phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia, ngoài các chỉ số kinh tế như GDP, GNI, cơ cấu kinh tế, người ta còn sử dụng chỉ số HDI vì nó phản ánh được khía cạnh nào?

Viết một bình luận