Đề Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 – Kết nối tri thức Chương – 13

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13 - Đề 01

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13 - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phát triển bền vững được định nghĩa là sự phát triển đáp ứng nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của thế hệ tương lai. Khái niệm này nhấn mạnh sự cân bằng giữa những trụ cột nào?

  • A. Tăng trưởng kinh tế và công bằng xã hội
  • B. Kinh tế, xã hội và môi trường
  • C. Môi trường và công nghệ
  • D. Chính trị, kinh tế và văn hóa

Câu 2: Tăng trưởng xanh là một phương thức hướng tới phát triển bền vững. Mục tiêu chính của tăng trưởng xanh là gì?

  • A. Tối đa hóa lợi nhuận kinh tế bằng mọi giá
  • B. Chỉ tập trung vào bảo vệ môi trường mà không quan tâm đến kinh tế
  • C. Phát triển kinh tế hiệu quả, sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên và giảm thiểu ô nhiễm
  • D. Giảm quy mô sản xuất công nghiệp

Câu 3: Một quốc gia áp dụng các chính sách khuyến khích sử dụng năng lượng tái tạo (như năng lượng mặt trời, gió) và đầu tư vào công nghệ xử lý rác thải hiện đại. Hành động này thể hiện quốc gia đó đang hướng tới mục tiêu nào?

  • A. Tăng trưởng xanh
  • B. Tăng trưởng kinh tế đơn thuần
  • C. Phát triển xã hội
  • D. Công nghiệp hóa

Câu 4: Vấn đề môi trường nào sau đây được xem là vấn đề toàn cầu, đòi hỏi sự hợp tác của tất cả các quốc gia để giải quyết?

  • A. Ô nhiễm nguồn nước tại một dòng sông nhỏ
  • B. Suy thoái đất ở một vùng nông thôn
  • C. Ô nhiễm không khí tại một thành phố cụ thể
  • D. Biến đổi khí hậu toàn cầu

Câu 5: Tài nguyên thiên nhiên được phân loại dựa trên nhiều tiêu chí. Dựa vào khả năng khôi phục sau khi sử dụng, tài nguyên được chia thành những loại nào?

  • A. Tài nguyên vô hạn và hữu hạn
  • B. Tài nguyên tái tạo và không tái tạo
  • C. Tài nguyên năng lượng và phi năng lượng
  • D. Tài nguyên đất, nước, khí hậu, sinh vật

Câu 6: Khoáng sản (như than đá, dầu mỏ) thuộc loại tài nguyên nào theo khả năng khôi phục?

  • A. Tài nguyên tái tạo
  • B. Tài nguyên không tái tạo
  • C. Tài nguyên vô hạn
  • D. Tài nguyên sinh vật

Câu 7: Năng lượng mặt trời, năng lượng gió, thủy triều được xếp vào loại tài nguyên nào theo khả năng khôi phục?

  • A. Tài nguyên tái tạo
  • B. Tài nguyên không tái tạo
  • C. Tài nguyên hữu hạn
  • D. Tài nguyên khoáng sản

Câu 8: Tại sao các nước đang phát triển thường đối mặt với những thách thức môi trường nghiêm trọng liên quan đến khai thác tài nguyên và ô nhiễm?

  • A. Họ có công nghệ xử lý chất thải rất tiên tiến.
  • B. Dân số của họ rất ít, không gây áp lực lên môi trường.
  • C. Thiếu vốn, công nghệ và năng lực quản lý môi trường hiệu quả.
  • D. Họ không có tài nguyên thiên nhiên để khai thác.

Câu 9: Ở các nước phát triển, các vấn đề môi trường thường gắn liền với những hoạt động nào của nền kinh tế?

  • A. Sản xuất công nghiệp quy mô lớn và mức độ đô thị hóa cao
  • B. Chủ yếu dựa vào nông nghiệp truyền thống
  • C. Tỷ lệ dân số sống ở nông thôn cao
  • D. Sử dụng năng lượng tái tạo chiếm phần lớn

Câu 10: Vai trò nào sau đây KHÔNG PHẢI là vai trò của môi trường tự nhiên đối với con người?

  • A. Cung cấp tài nguyên cho sản xuất và đời sống
  • B. Là không gian sống của con người và sinh vật
  • C. Chứa đựng và xử lý chất thải
  • D. Là kết quả trực tiếp của lao động sản xuất của con người

Câu 11: Biểu hiện nào sau đây thể hiện sự suy thoái môi trường đất?

  • A. Nước sông trong xanh
  • B. Không khí trong lành, ít bụi
  • C. Đất bị xói mòn, bạc màu, nhiễm mặn hoặc nhiễm phèn
  • D. Đa dạng sinh học được bảo tồn

Câu 12: Một trong những nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng ô nhiễm không khí ở các thành phố lớn hiện nay là gì?

  • A. Sử dụng năng lượng mặt trời rộng rãi
  • B. Lượng khí thải lớn từ giao thông vận tải và các nhà máy công nghiệp
  • C. Diện tích cây xanh trong thành phố tăng lên
  • D. Tỷ lệ người đi bộ và đi xe đạp cao

Câu 13: Để thực hiện phát triển bền vững, cần phải có sự tham gia và phối hợp của những chủ thể nào trong xã hội?

  • A. Chỉ có Nhà nước
  • B. Chỉ có các doanh nghiệp lớn
  • C. Chỉ có các tổ chức phi chính phủ
  • D. Nhà nước, doanh nghiệp và cộng đồng xã hội

Câu 14: Tăng trưởng xanh trong lĩnh vực công nghiệp được thể hiện qua hoạt động nào sau đây?

  • A. Tăng cường sản xuất các sản phẩm sử dụng một lần
  • B. Đầu tư vào công nghệ sản xuất sạch hơn, sử dụng năng lượng hiệu quả
  • C. Xả thải trực tiếp ra môi trường để giảm chi phí
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào nhiên liệu hóa thạch

Câu 15: Khía cạnh xã hội của phát triển bền vững bao gồm những mục tiêu nào?

  • A. Tăng trưởng GDP và xuất khẩu
  • B. Giảm phát thải khí nhà kính
  • C. Bảo tồn đa dạng sinh học
  • D. Công bằng xã hội, nâng cao chất lượng cuộc sống, giáo dục, y tế, giảm nghèo

Câu 16: Một khu vực nông nghiệp chuyển từ canh tác truyền thống sang áp dụng mô hình nông nghiệp hữu cơ, sử dụng phân bón sinh học và kiểm soát dịch hại bằng biện pháp tự nhiên. Sự chuyển đổi này thể hiện điều gì?

  • A. Hướng tới tăng trưởng xanh trong nông nghiệp
  • B. Giảm năng suất cây trồng
  • C. Tăng chi phí sản xuất không cần thiết
  • D. Chỉ quan tâm đến lợi ích ngắn hạn

Câu 17: Mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và môi trường trong bối cảnh phát triển bền vững nên được hiểu như thế nào?

  • A. Kinh tế phát triển càng nhanh thì môi trường càng bị hủy hoại.
  • B. Bảo vệ môi trường sẽ cản trở sự phát triển kinh tế.
  • C. Kinh tế phát triển phải dựa trên cơ sở sử dụng bền vững tài nguyên và bảo vệ môi trường.
  • D. Môi trường và kinh tế là hai lĩnh vực hoàn toàn tách biệt.

Câu 18: Ô nhiễm nguồn nước do nước thải sinh hoạt và công nghiệp chưa qua xử lý gây ra hậu quả nghiêm trọng nhất là gì?

  • A. Ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe con người và hệ sinh thái dưới nước
  • B. Chỉ làm thay đổi màu sắc của nước
  • C. Làm tăng lượng oxy trong nước
  • D. Không có tác động đáng kể

Câu 19: Suy giảm đa dạng sinh học có thể dẫn đến hậu quả nào sau đây?

  • A. Làm tăng tính ổn định của hệ sinh thái
  • B. Giảm nguy cơ dịch bệnh
  • C. Mở ra cơ hội phát triển các loài mới
  • D. Làm suy yếu hệ sinh thái, mất cân bằng tự nhiên và mất nguồn gen quý

Câu 20: Để giải quyết vấn đề cạn kiệt tài nguyên không tái tạo, biện pháp hiệu quả nhất là gì?

  • A. Tăng tốc độ khai thác để sử dụng hết nhanh chóng
  • B. Sử dụng tiết kiệm, hiệu quả, tái chế và tìm kiếm vật liệu thay thế
  • C. Không sử dụng tài nguyên này nữa
  • D. Chỉ cho phép các nước giàu khai thác

Câu 21: Biện pháp nào sau đây góp phần vào việc giảm thiểu hiệu ứng nhà kính?

  • A. Tăng cường sử dụng nhiên liệu hóa thạch
  • B. Phá rừng làm nương rẫy
  • C. Trồng cây xanh và phát triển năng lượng tái tạo
  • D. Sử dụng các thiết bị điện kém hiệu quả

Câu 22: Khía cạnh môi trường của phát triển bền vững tập trung vào những vấn đề nào?

  • A. Tạo việc làm và giảm nghèo
  • B. Tăng trưởng GDP và xuất khẩu
  • C. Nâng cao chất lượng giáo dục và y tế
  • D. Bảo vệ môi trường tự nhiên, sử dụng hợp lý tài nguyên, bảo tồn đa dạng sinh học

Câu 23: Đâu là một ví dụ về Tăng trưởng xanh trong lĩnh vực giao thông vận tải?

  • A. Đầu tư phát triển hệ thống giao thông công cộng và khuyến khích sử dụng xe điện
  • B. Xây dựng thêm nhiều đường cao tốc cho xe cá nhân
  • C. Sử dụng nhiên liệu xăng, dầu có hàm lượng chì cao
  • D. Giảm thuế cho các phương tiện gây ô nhiễm

Câu 24: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự kết nối giữa khía cạnh kinh tế và môi trường trong phát triển bền vững?

  • A. Tăng cường khai thác tài nguyên để có thêm nguồn thu
  • B. Đầu tư vào công nghệ sản xuất sạch và năng lượng tái tạo
  • C. Giảm chi tiêu cho bảo vệ môi trường để tăng lợi nhuận
  • D. Chỉ tập trung phát triển du lịch sinh thái mà bỏ qua công nghiệp

Câu 25: Việc phân loại rác thải tại nguồn và tái chế rác thải mang lại lợi ích gì cho môi trường và phát triển bền vững?

  • A. Làm tăng lượng rác thải ra môi trường
  • B. Gây ô nhiễm không khí
  • C. Giảm lượng rác chôn lấp, tiết kiệm tài nguyên và giảm ô nhiễm
  • D. Không có tác động đáng kể

Câu 26: Tại sao giáo dục và nâng cao nhận thức cộng đồng lại quan trọng trong việc thực hiện phát triển bền vững?

  • A. Chỉ cần các nhà khoa học hiểu biết về PTBV.
  • B. Kiến thức về PTBV không cần thiết cho người dân.
  • C. Chỉ cần ban hành luật là đủ.
  • D. Giúp mọi người hiểu rõ tầm quan trọng và chủ động tham gia vào các hoạt động hướng tới PTBV.

Câu 27: Một quốc gia đang phát triển có nguồn tài nguyên rừng phong phú. Để khai thác tài nguyên này theo hướng bền vững, quốc gia đó nên làm gì?

  • A. Khai thác gỗ tối đa để xuất khẩu kiếm lợi nhuận nhanh.
  • B. Thực hiện khai thác có chọn lọc, tái trồng rừng và chống nạn phá rừng.
  • C. Chuyển đổi toàn bộ diện tích rừng sang đất nông nghiệp.
  • D. Để rừng tự nhiên phát triển mà không có sự quản lý.

Câu 28: Các công ước quốc tế về môi trường (ví dụ: Công ước khung của Liên Hợp Quốc về Biến đổi khí hậu) đóng vai trò gì trong việc giải quyết các vấn đề môi trường toàn cầu?

  • A. Thiết lập khuôn khổ pháp lý và thúc đẩy hợp tác quốc tế giải quyết vấn đề chung.
  • B. Chỉ mang tính hình thức, không có giá trị thực tế.
  • C. Làm gia tăng mâu thuẫn giữa các quốc gia.
  • D. Chỉ áp dụng cho các nước đang phát triển.

Câu 29: Môi trường nhân tạo là gì?

  • A. Toàn bộ các yếu tố tự nhiên xung quanh con người.
  • B. Các mối quan hệ xã hội giữa con người với con người.
  • C. Chỉ bao gồm nhà cửa và công trình xây dựng.
  • D. Bao gồm các yếu tố vật chất, kỹ thuật, xã hội do con người tạo ra để phục vụ cuộc sống và sản xuất.

Câu 30: Trong ba trụ cột của phát triển bền vững, trụ cột nào đóng vai trò nền tảng, cung cấp nguồn tài nguyên và không gian sống?

  • A. Trụ cột kinh tế
  • B. Trụ cột xã hội
  • C. Trụ cột môi trường
  • D. Cả ba trụ cột đều có vai trò như nhau

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Phát triển bền vững được định nghĩa là sự phát triển đáp ứng nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của thế hệ tương lai. Khái niệm này nhấn mạnh sự cân bằng giữa những trụ cột nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Tăng trưởng xanh là một phương thức hướng tới phát triển bền vững. Mục tiêu chính của tăng trưởng xanh là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Một quốc gia áp dụng các chính sách khuyến khích sử dụng năng lượng tái tạo (như năng lượng mặt trời, gió) và đầu tư vào công nghệ xử lý rác thải hiện đại. Hành động này thể hiện quốc gia đó đang hướng tới mục tiêu nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Vấn đề môi trường nào sau đây được xem là vấn đề toàn cầu, đòi hỏi sự hợp tác của tất cả các quốc gia để giải quyết?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Tài nguyên thiên nhiên được phân loại dựa trên nhiều tiêu chí. Dựa vào khả năng khôi phục sau khi sử dụng, tài nguyên được chia thành những loại nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Khoáng sản (như than đá, dầu mỏ) thuộc loại tài nguyên nào theo khả năng khôi phục?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Năng lượng mặt trời, năng lượng gió, thủy triều được xếp vào loại tài nguyên nào theo khả năng khôi phục?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Tại sao các nước đang phát triển thường đối mặt với những thách thức môi trường nghiêm trọng liên quan đến khai thác tài nguyên và ô nhiễm?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Ở các nước phát triển, các vấn đề môi trường thường gắn liền với những hoạt động nào của nền kinh tế?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Vai trò nào sau đây KHÔNG PHẢI là vai trò của môi trường tự nhiên đối với con người?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Biểu hiện nào sau đây thể hiện sự suy thoái môi trường đất?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Một trong những nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng ô nhiễm không khí ở các thành phố lớn hiện nay là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Để thực hiện phát triển bền vững, cần phải có sự tham gia và phối hợp của những chủ thể nào trong xã hội?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Tăng trưởng xanh trong lĩnh vực công nghiệp được thể hiện qua hoạt động nào sau đây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Khía cạnh xã hội của phát triển bền vững bao gồm những mục tiêu nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Một khu vực nông nghiệp chuyển từ canh tác truyền thống sang áp dụng mô hình nông nghiệp hữu cơ, sử dụng phân bón sinh học và kiểm soát dịch hại bằng biện pháp tự nhiên. Sự chuyển đổi này thể hiện điều gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và môi trường trong bối cảnh phát triển bền vững nên được hiểu như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Ô nhiễm nguồn nước do nước thải sinh hoạt và công nghiệp chưa qua xử lý gây ra hậu quả nghiêm trọng nhất là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Suy giảm đa dạng sinh học có thể dẫn đến hậu quả nào sau đây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Để giải quyết vấn đề cạn kiệt tài nguyên không tái tạo, biện pháp hiệu quả nhất là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Biện pháp nào sau đây góp phần vào việc giảm thiểu hiệu ứng nhà kính?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Khía cạnh môi trường của phát triển bền vững tập trung vào những vấn đề nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Đâu là một ví dụ về Tăng trưởng xanh trong lĩnh vực giao thông vận tải?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự kết nối giữa khía cạnh kinh tế và môi trường trong phát triển bền vững?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Việc phân loại rác thải tại nguồn và tái chế rác thải mang lại lợi ích gì cho môi trường và phát triển bền vững?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Tại sao giáo dục và nâng cao nhận thức cộng đồng lại quan trọng trong việc thực hiện phát triển bền vững?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Một quốc gia đang phát triển có nguồn tài nguyên rừng phong phú. Để khai thác tài nguyên này theo hướng bền vững, quốc gia đó nên làm gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Các công ước quốc tế về môi trường (ví dụ: Công ước khung của Liên Hợp Quốc về Biến đổi khí hậu) đóng vai trò gì trong việc giải quyết các vấn đề môi trường toàn cầu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Môi trường nhân tạo là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Trong ba trụ cột của phát triển bền vững, trụ cột nào đóng vai trò nền tảng, cung cấp nguồn tài nguyên và không gian sống?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13 - Đề 02

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13 - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Xem xét một khu vực ven biển đang phát triển du lịch mạnh mẽ. Để đảm bảo phát triển bền vững, bên cạnh việc tăng doanh thu từ du lịch (trụ cột kinh tế), cần chú trọng nhất đến những yếu tố nào khác?

  • A. Tăng cường quảng bá và mở rộng quy mô khách sạn.
  • B. Tập trung xây dựng cơ sở hạ tầng hiện đại cho du lịch.
  • C. Giảm thiểu chi phí hoạt động để tối đa hóa lợi nhuận.
  • D. Bảo vệ hệ sinh thái biển và đảm bảo lợi ích cho cộng đồng địa phương.

Câu 2: Việc một quốc gia đầu tư mạnh vào năng lượng tái tạo (như điện gió, điện mặt trời) thay vì nhiệt điện than được xem là biểu hiện rõ nét nhất của xu hướng nào sau đây?

  • A. Công nghiệp hóa hiện đại hóa.
  • B. Tăng trưởng xanh.
  • C. Đô thị hóa bền vững.
  • D. Toàn cầu hóa kinh tế.

Câu 3: Môi trường tự nhiên có vai trò gì đối với sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người?

  • A. Là không gian sống, cung cấp tài nguyên và nơi chứa đựng chất thải.
  • B. Quyết định hoàn toàn tốc độ phát triển kinh tế của quốc gia.
  • C. Chỉ đóng vai trò quan trọng trong giai đoạn xã hội tiền công nghiệp.
  • D. Là kết quả trực tiếp của hoạt động lao động sản xuất của con người.

Câu 4: Phân tích mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và suy thoái môi trường trong bối cảnh toàn cầu hiện nay. Nhận định nào sau đây phản ánh đúng và đầy đủ nhất?

  • A. Tăng trưởng kinh tế luôn đồng nghĩa với suy thoái môi trường nghiêm trọng.
  • B. Suy thoái môi trường là không thể tránh khỏi khi kinh tế phát triển.
  • C. Tăng trưởng kinh tế truyền thống thường gây áp lực lên môi trường, nhưng các mô hình mới như tăng trưởng xanh hướng tới giảm thiểu tác động này.
  • D. Phát triển kinh tế không có mối liên hệ trực tiếp với tình trạng môi trường.

Câu 5: Một nhà máy áp dụng công nghệ xử lý nước thải tiên tiến, tái sử dụng nước trong quy trình sản xuất và giảm thiểu lượng chất thải rắn. Hành động này thể hiện sự đóng góp vào khía cạnh nào của tăng trưởng xanh trong lĩnh vực công nghiệp?

  • A. Nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên và giảm thiểu ô nhiễm.
  • B. Tăng cường xuất khẩu sản phẩm công nghiệp.
  • C. Mở rộng quy mô sản xuất và tuyển dụng thêm lao động.
  • D. Chỉ đơn thuần là tuân thủ quy định pháp luật về môi trường.

Câu 6: Tại sao các nước đang phát triển thường đối mặt với những thách thức môi trường nghiêm trọng hơn so với các nước phát triển trong quá trình công nghiệp hóa?

  • A. Họ có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú hơn nên khai thác nhiều hơn.
  • B. Họ không quan tâm đến các vấn đề môi trường toàn cầu.
  • C. Thiếu vốn, công nghệ xử lý ô nhiễm và áp lực từ dân số đông.
  • D. Họ chỉ tập trung vào phát triển nông nghiệp chứ không phải công nghiệp.

Câu 7: Biến đổi khí hậu, suy giảm đa dạng sinh học, cạn kiệt tầng ôzôn là những ví dụ điển hình về loại vấn đề môi trường nào?

  • A. Vấn đề môi trường cục bộ.
  • B. Vấn đề môi trường khu vực.
  • C. Vấn đề môi trường đô thị.
  • D. Vấn đề môi trường toàn cầu.

Câu 8: Để đánh giá mức độ bền vững của một quốc gia, người ta thường dựa vào sự cân bằng của ba lĩnh vực chính. Ba lĩnh vực đó là gì?

  • A. Kinh tế, chính trị và văn hóa.
  • B. Kinh tế, xã hội và môi trường.
  • C. Công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ.
  • D. Tài nguyên tái tạo, tài nguyên không tái tạo và tài nguyên vô hạn.

Câu 9: Việc áp dụng các biện pháp canh tác hữu cơ, sử dụng phân bón sinh học và luân canh cây trồng trong nông nghiệp là một ví dụ về:

  • A. Tăng năng suất cây trồng bằng mọi giá.
  • B. Phát triển nông nghiệp theo hướng thâm canh.
  • C. Thực hành nông nghiệp bền vững và tăng trưởng xanh.
  • D. Hoàn toàn phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên.

Câu 10: Tài nguyên thiên nhiên được phân loại theo thuộc tính tự nhiên bao gồm các loại nào sau đây?

  • A. Đất, nước, khí hậu, sinh vật, khoáng sản.
  • B. Tài nguyên tái tạo, tài nguyên không tái tạo, tài nguyên vô hạn.
  • C. Tài nguyên năng lượng, tài nguyên phi năng lượng.
  • D. Tài nguyên rừng, tài nguyên biển, tài nguyên đất nông nghiệp.

Câu 11: Một thành phố đang triển khai hệ thống giao thông công cộng thông minh, khuyến khích sử dụng xe đạp và phát triển các tuyến đường dành riêng cho người đi bộ. Những hành động này góp phần vào mục tiêu tăng trưởng xanh trong lĩnh vực nào?

  • A. Công nghiệp chế biến.
  • B. Nông nghiệp đô thị.
  • C. Quản lý tài nguyên nước.
  • D. Giao thông vận tải.

Câu 12: Khái niệm "dấu chân carbon" (carbon footprint) của một cá nhân, tổ chức hay quốc gia dùng để chỉ điều gì?

  • A. Tổng lượng khí nhà kính (chủ yếu là CO2) phát thải do hoạt động.
  • B. Diện tích đất cần thiết để cung cấp tài nguyên cho hoạt động.
  • C. Lượng nước sử dụng trong quy trình sản xuất.
  • D. Số lượng cây xanh cần trồng để bù đắp lượng khí thải.

Câu 13: Tại sao việc bảo tồn đa dạng sinh học là một phần quan trọng của phát triển bền vững?

  • A. Chỉ vì các loài quý hiếm có giá trị kinh tế cao.
  • B. Chỉ để phục vụ mục đích nghiên cứu khoa học.
  • C. Vì nó giúp tăng cường sản xuất nông nghiệp theo hướng công nghiệp.
  • D. Vì đa dạng sinh học cung cấp các dịch vụ hệ sinh thái thiết yếu và đảm bảo sự ổn định của môi trường sống.

Câu 14:

  • A. Các thành phần tự nhiên như đất, nước, không khí.
  • B. Các mối quan hệ giữa con người với con người, luật pháp, văn hóa, cộng đồng.
  • C. Các công trình vật chất do con người xây dựng.
  • D. Các yếu tố vật lý và hóa học trong môi trường làm việc.

Câu 15: Sự kiện nào sau đây được coi là mốc đánh dấu sự ra đời chính thức của khái niệm Phát triển bền vững trên phạm vi quốc tế?

  • A. Hội nghị Thượng đỉnh Trái Đất Rio de Janeiro 1992.
  • B. Nghị định thư Kyoto 1997.
  • C. Báo cáo "Tương lai chung của chúng ta" (Our Common Future) năm 1987.
  • D. Hiệp định Paris về biến đổi khí hậu 2015.

Câu 16: Việc tái chế rác thải, sử dụng vật liệu thân thiện với môi trường trong xây dựng, và thiết kế sản phẩm có tuổi thọ cao là các hoạt động hướng tới mô hình kinh tế nào?

  • A. Kinh tế tuần hoàn (Circular Economy).
  • B. Kinh tế thị trường (Market Economy).
  • C. Kinh tế kế hoạch (Planned Economy).
  • D. Kinh tế khai thác (Extractive Economy).

Câu 17: Phân tích tác động của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất (cuối thế kỷ 18 - đầu thế kỷ 19) đến mối quan hệ giữa con người và môi trường.

  • A. Con người hoàn toàn hòa hợp với tự nhiên, ít tác động.
  • B. Tăng cường khả năng khai thác tự nhiên, gây ô nhiễm cục bộ ở các trung tâm công nghiệp.
  • C. Dẫn đến các vấn đề môi trường toàn cầu nghiêm trọng ngay lập tức.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến môi trường xã hội, không ảnh hưởng môi trường tự nhiên.

Câu 18: Tài nguyên nào sau đây được xếp vào nhóm tài nguyên không thể khôi phục được (tài nguyên phi tái tạo)?

  • A. Tài nguyên rừng.
  • B. Tài nguyên nước ngọt.
  • C. Tài nguyên khoáng sản năng lượng (than, dầu khí).
  • D. Tài nguyên sinh vật biển.

Câu 19: Một trong những thách thức lớn nhất đối với việc thực hiện tăng trưởng xanh ở các nước đang phát triển là gì?

  • A. Thiếu nguồn lực tài chính và công nghệ để chuyển đổi sang mô hình sản xuất xanh.
  • B. Người dân không quan tâm đến vấn đề môi trường.
  • C. Quy định pháp luật về môi trường quá chặt chẽ.
  • D. Nguồn tài nguyên thiên nhiên đã bị cạn kiệt hoàn toàn.

Câu 20: Tiêu chí nào sau đây thuộc về trụ cột xã hội trong khái niệm phát triển bền vững?

  • A. Tốc độ tăng trưởng GDP hàng năm.
  • B. Tỷ lệ che phủ rừng.
  • C. Hiệu quả sử dụng năng lượng.
  • D. Công bằng xã hội và tiếp cận dịch vụ y tế, giáo dục.

Câu 21: Khái niệm "sức chứa của môi trường" (carrying capacity) đề cập đến điều gì?

  • A. Tổng lượng tài nguyên có sẵn trên Trái Đất.
  • B. Khả năng của môi trường hỗ trợ một số lượng sinh vật nhất định mà không bị suy thoái.
  • C. Tốc độ tự phục hồi của hệ sinh thái sau khi bị tác động.
  • D. Lượng chất thải tối đa mà môi trường có thể hấp thụ.

Câu 22: Việc xây dựng các tiêu chuẩn khí thải nghiêm ngặt hơn cho phương tiện giao thông và nhà máy công nghiệp là một biện pháp nhằm mục tiêu nào của tăng trưởng xanh?

  • A. Tăng cường sản xuất công nghiệp.
  • B. Mở rộng mạng lưới giao thông.
  • C. Kiểm soát và giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
  • D. Tăng cường hợp tác quốc tế về thương mại.

Câu 23: Phân tích vai trò của giáo dục và nâng cao nhận thức cộng đồng trong việc thúc đẩy phát triển bền vững.

  • A. Giáo dục chỉ quan trọng cho các nhà khoa học và hoạch định chính sách.
  • B. Nâng cao nhận thức không có tác động thực tế đến hành vi.
  • C. Chỉ cần tập trung vào công nghệ, giáo dục là thứ yếu.
  • D. Giúp thay đổi hành vi, tạo sự đồng thuận và tham gia của người dân vào các hoạt động bền vững.

Câu 24: Khi đánh giá tính bền vững của một dự án phát triển (ví dụ: xây dựng nhà máy thủy điện), cần xem xét những tác động nào?

  • A. Tác động kinh tế, xã hội và môi trường.
  • B. Chỉ tác động kinh tế và kỹ thuật.
  • C. Chỉ tác động đến môi trường tự nhiên.
  • D. Chỉ tác động đến lợi ích của chủ đầu tư.

Câu 25: Khái niệm "tăng trưởng xanh" khác biệt với "tăng trưởng kinh tế truyền thống" ở điểm cốt lõi nào?

  • A. Tăng trưởng xanh không quan tâm đến lợi nhuận kinh tế.
  • B. Tăng trưởng xanh chỉ áp dụng cho các nước giàu.
  • C. Tăng trưởng xanh nhấn mạnh việc đạt được tăng trưởng kinh tế đồng thời bảo vệ môi trường và sử dụng tài nguyên hiệu quả.
  • D. Tăng trưởng xanh chỉ tập trung vào phát triển năng lượng tái tạo.

Câu 26: Nước được xếp vào nhóm tài nguyên nào khi phân loại theo khả năng hao kiệt?

  • A. Tài nguyên tái tạo.
  • B. Tài nguyên không tái tạo.
  • C. Tài nguyên vô hạn.
  • D. Tài nguyên năng lượng.

Câu 27: Một trong những nguyên nhân chính dẫn đến sự suy giảm đa dạng sinh học trên thế giới hiện nay là gì?

  • A. Phát triển du lịch sinh thái.
  • B. Mất môi trường sống (phá rừng, chuyển đổi mục đích sử dụng đất).
  • C. Sử dụng năng lượng tái tạo.
  • D. Tăng cường các khu bảo tồn thiên nhiên.

Câu 28: Chính sách nào sau đây thể hiện rõ nhất cam kết của một quốc gia trong việc hướng tới tăng trưởng xanh và phát triển bền vững?

  • A. Tăng cường nhập khẩu hàng hóa.
  • B. Giảm thuế đối với các ngành công nghiệp truyền thống.
  • C. Ưu tiên phát triển các dự án khai thác khoáng sản mới.
  • D. Đưa ra lộ trình và mục tiêu cụ thể về giảm phát thải khí nhà kính.

Câu 29: Mối quan hệ giữa phát triển bền vững và tăng trưởng xanh có thể được mô tả như thế nào?

  • A. Tăng trưởng xanh là một phương thức để đạt được mục tiêu phát triển bền vững.
  • B. Phát triển bền vững chỉ là một phần nhỏ của tăng trưởng xanh.
  • C. Tăng trưởng xanh và phát triển bền vững là hai khái niệm hoàn toàn độc lập.
  • D. Phát triển bền vững chỉ liên quan đến xã hội, còn tăng trưởng xanh liên quan đến kinh tế.

Câu 30: Tại sao việc quản lý và sử dụng đất đai hiệu quả và bền vững lại đóng vai trò quan trọng trong phát triển bền vững?

  • A. Chỉ để phục vụ mục đích xây dựng các khu công nghiệp lớn.
  • B. Chủ yếu để tăng diện tích rừng phòng hộ.
  • C. Đất là không gian sống, sản xuất và là nền tảng của hệ sinh thái, quản lý bền vững đảm bảo an ninh lương thực và môi trường.
  • D. Chỉ quan trọng ở các quốc gia có diện tích đất nông nghiệp lớn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Xem xét một khu vực ven biển đang phát triển du lịch mạnh mẽ. Để đảm bảo phát triển bền vững, bên cạnh việc tăng doanh thu từ du lịch (trụ cột kinh tế), cần chú trọng nhất đến những yếu tố nào khác?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Việc một quốc gia đầu tư mạnh vào năng lượng tái tạo (như điện gió, điện mặt trời) thay vì nhiệt điện than được xem là biểu hiện rõ nét nhất của xu hướng nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Môi trường tự nhiên có vai trò gì đối với sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Phân tích mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và suy thoái môi trường trong bối cảnh toàn cầu hiện nay. Nhận định nào sau đây phản ánh đúng và đầy đủ nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Một nhà máy áp dụng công nghệ xử lý nước thải tiên tiến, tái sử dụng nước trong quy trình sản xuất và giảm thiểu lượng chất thải rắn. Hành động này thể hiện sự đóng góp vào khía cạnh nào của tăng trưởng xanh trong lĩnh vực công nghiệp?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Tại sao các nước đang phát triển thường đối mặt với những thách thức môi trường nghiêm trọng hơn so với các nước phát triển trong quá trình công nghiệp hóa?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Biến đổi khí hậu, suy giảm đa dạng sinh học, cạn kiệt tầng ôzôn là những ví dụ điển hình về loại vấn đề môi trường nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Để đánh giá mức độ bền vững của một quốc gia, người ta thường dựa vào sự cân bằng của ba lĩnh vực chính. Ba lĩnh vực đó là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Việc áp dụng các biện pháp canh tác hữu cơ, sử dụng phân bón sinh học và luân canh cây trồng trong nông nghiệp là một ví dụ về:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Tài nguyên thiên nhiên được phân loại theo thuộc tính tự nhiên bao gồm các loại nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Một thành phố đang triển khai hệ thống giao thông công cộng thông minh, khuyến khích sử dụng xe đạp và phát triển các tuyến đường dành riêng cho người đi bộ. Những hành động này góp phần vào mục tiêu tăng trưởng xanh trong lĩnh vực nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Khái niệm 'dấu chân carbon' (carbon footprint) của một cá nhân, tổ chức hay quốc gia dùng để chỉ điều gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Tại sao việc bảo tồn đa dạng sinh học là một phần quan trọng của phát triển bền vững?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: "Môi trường xã hội" bao gồm những yếu tố nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Sự kiện nào sau đây được coi là mốc đánh dấu sự ra đời chính thức của khái niệm Phát triển bền vững trên phạm vi quốc tế?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Việc tái chế rác thải, sử dụng vật liệu thân thiện với môi trường trong xây dựng, và thiết kế sản phẩm có tuổi thọ cao là các hoạt động hướng tới mô hình kinh tế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Phân tích tác động của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất (cuối thế kỷ 18 - đầu thế kỷ 19) đến mối quan hệ giữa con người và môi trường.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Tài nguyên nào sau đây được xếp vào nhóm tài nguyên không thể khôi phục được (tài nguyên phi tái tạo)?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Một trong những thách thức lớn nhất đối với việc thực hiện tăng trưởng xanh ở các nước đang phát triển là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Tiêu chí nào sau đây thuộc về trụ cột xã hội trong khái niệm phát triển bền vững?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Khái niệm 'sức chứa của môi trường' (carrying capacity) đề cập đến điều gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Việc xây dựng các tiêu chuẩn khí thải nghiêm ngặt hơn cho phương tiện giao thông và nhà máy công nghiệp là một biện pháp nhằm mục tiêu nào của tăng trưởng xanh?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Phân tích vai trò của giáo dục và nâng cao nhận thức cộng đồng trong việc thúc đẩy phát triển bền vững.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Khi đánh giá tính bền vững của một dự án phát triển (ví dụ: xây dựng nhà máy thủy điện), cần xem xét những tác động nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Khái niệm 'tăng trưởng xanh' khác biệt với 'tăng trưởng kinh tế truyền thống' ở điểm cốt lõi nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Nước được xếp vào nhóm tài nguyên nào khi phân loại theo khả năng hao kiệt?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Một trong những nguyên nhân chính dẫn đến sự suy giảm đa dạng sinh học trên thế giới hiện nay là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Chính sách nào sau đây thể hiện rõ nhất cam kết của một quốc gia trong việc hướng tới tăng trưởng xanh và phát triển bền vững?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Mối quan hệ giữa phát triển bền vững và tăng trưởng xanh có thể được mô tả như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Tại sao việc quản lý và sử dụng đất đai hiệu quả và bền vững lại đóng vai trò quan trọng trong phát triển bền vững?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13 - Đề 03

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13 - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phát triển bền vững được định nghĩa là sự phát triển đáp ứng nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai. Định nghĩa này nhấn mạnh mối quan hệ cốt lõi nào trong phát triển bền vững?

  • A. Quan hệ giữa kinh tế và xã hội.
  • B. Quan hệ giữa xã hội và môi trường.
  • C. Quan hệ giữa kinh tế và môi trường.
  • D. Quan hệ giữa các thế hệ (hiện tại và tương lai).

Câu 2: Một thành phố đang đối mặt với vấn đề ô nhiễm không khí nghiêm trọng do khí thải từ các nhà máy và phương tiện giao thông. Để giải quyết vấn đề này theo hướng tăng trưởng xanh, giải pháp nào sau đây được xem là phù hợp nhất?

  • A. Xây thêm nhiều nhà máy xử lý rác thải.
  • B. Khuyến khích người dân sử dụng xe cá nhân ít hơn.
  • C. Đầu tư vào hệ thống giao thông công cộng xanh (xe điện, xe buýt chạy bằng năng lượng sạch) và áp dụng công nghệ lọc khí thải cho công nghiệp.
  • D. Trồng thêm cây xanh trong công viên và khuôn viên nhà máy.

Câu 3: Ba trụ cột chính của phát triển bền vững bao gồm:

  • A. Chính trị, Văn hóa, Môi trường.
  • B. Kinh tế, Xã hội, Môi trường.
  • C. Sản xuất, Tiêu dùng, Tái chế.
  • D. Nông nghiệp, Công nghiệp, Dịch vụ.

Câu 4: Tăng trưởng xanh khác biệt với tăng trưởng kinh tế truyền thống ở điểm cốt lõi nào?

  • A. Chú trọng giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường trong quá trình tăng trưởng.
  • B. Tập trung vào tăng trưởng GDP bằng mọi giá.
  • C. Chỉ quan tâm đến sự phát triển của các ngành công nghiệp sạch.
  • D. Ưu tiên giải quyết các vấn đề xã hội trước khi tính đến môi trường.

Câu 5: Một khu vực nông thôn đang có kế hoạch mở rộng diện tích trồng trọt và chăn nuôi. Để đảm bảo sự phát triển này theo hướng bền vững, yếu tố môi trường nào cần được quan tâm hàng đầu để tránh suy thoái lâu dài?

  • A. Cảnh quan tự nhiên của khu vực.
  • B. Chất lượng đất và nguồn nước.
  • C. Số lượng các loài động vật hoang dã.
  • D. Độ che phủ của rừng lân cận.

Câu 6: Việc áp dụng các công nghệ sản xuất sạch, tiết kiệm năng lượng và tài nguyên trong công nghiệp là biểu hiện rõ nét nhất của tăng trưởng xanh trong lĩnh vực nào?

  • A. Sản xuất và tiêu dùng bền vững.
  • B. Phát triển nông nghiệp hữu cơ.
  • C. Phát triển du lịch sinh thái.
  • D. Xây dựng cơ sở hạ tầng xanh.

Câu 7: Mục tiêu "Đảm bảo cuộc sống khỏe mạnh và nâng cao phúc lợi cho mọi người ở mọi lứa tuổi" thuộc trụ cột nào của phát triển bền vững?

  • A. Kinh tế.
  • B. Môi trường.
  • C. Xã hội.
  • D. Chính trị.

Câu 8: Tại sao việc xóa đói giảm nghèo được coi là một yếu tố quan trọng trong phát triển bền vững, đặc biệt liên quan đến môi trường?

  • A. Người nghèo ít có khả năng tiếp cận công nghệ sạch.
  • B. Người nghèo thường sống ở những khu vực bị ô nhiễm nặng.
  • C. Xóa đói giảm nghèo giúp tăng nhu cầu tiêu dùng, thúc đẩy sản xuất.
  • D. Khi thoát nghèo, người dân có điều kiện và nhận thức tốt hơn để bảo vệ môi trường và sử dụng tài nguyên hiệu quả hơn.

Câu 9: Một quốc gia đang phát triển mạnh ngành du lịch biển. Để đảm bảo ngành này phát triển theo hướng bền vững, chính sách nào sau đây cần được ưu tiên?

  • A. Xây dựng thêm nhiều khách sạn và khu nghỉ dưỡng ven biển.
  • B. Giảm giá vé tham quan để thu hút du khách quốc tế.
  • C. Tăng cường quản lý chất thải, bảo vệ rạn san hô và đa dạng sinh học biển, phát triển du lịch cộng đồng có trách nhiệm.
  • D. Mở rộng các hoạt động giải trí trên biển như lướt ván, dù lượn.

Câu 10: Tăng trưởng xanh đòi hỏi sự thay đổi trong mô hình sản xuất và tiêu dùng. Điều này có ý nghĩa gì đối với người tiêu dùng?

  • A. Chỉ mua sắm các sản phẩm nhập khẩu.
  • B. Ưu tiên lựa chọn các sản phẩm thân thiện với môi trường, tiết kiệm năng lượng và có vòng đời dài.
  • C. Giảm thiểu mọi hoạt động mua sắm để bảo vệ môi trường.
  • D. Không cần thay đổi thói quen tiêu dùng vì trách nhiệm thuộc về nhà sản xuất.

Câu 11: Việc phục hồi và bảo vệ các hệ sinh thái tự nhiên (rừng, đất ngập nước, rạn san hô) đóng vai trò quan trọng như thế nào trong chiến lược tăng trưởng xanh?

  • A. Giúp tăng nguồn cung cấp gỗ và thủy sản.
  • B. Chỉ có ý nghĩa về mặt thẩm mỹ và du lịch.
  • C. Làm tăng chi phí cho các hoạt động kinh tế.
  • D. Cung cấp các dịch vụ hệ sinh thái thiết yếu (lọc nước, điều hòa khí hậu, chống xói mòn) và là nền tảng cho nhiều hoạt động kinh tế bền vững.

Câu 12: Tại sao việc giáo dục và nâng cao nhận thức cộng đồng về phát triển bền vững và tăng trưởng xanh lại quan trọng?

  • A. Thúc đẩy sự tham gia và hành động có trách nhiệm của mọi cá nhân, doanh nghiệp và tổ chức.
  • B. Giúp tăng số lượng các nhà khoa học nghiên cứu về môi trường.
  • C. Chỉ cần thiết cho học sinh và sinh viên.
  • D. Làm giảm chi phí đầu tư cho các dự án môi trường.

Câu 13: Việt Nam đang hướng tới tăng trưởng xanh. Lĩnh vực nào sau đây được xem là có tiềm năng lớn để áp dụng các giải pháp tăng trưởng xanh, đặc biệt là trong sử dụng năng lượng tái tạo?

  • A. Ngành khai thác khoáng sản.
  • B. Sản xuất công nghiệp và giao thông vận tải.
  • C. Các hoạt động văn hóa, nghệ thuật.
  • D. Ngành sản xuất hàng tiêu dùng truyền thống.

Câu 14: Vấn đề "bệnh của thời đại" gắn liền với áp lực từ sự phát triển kinh tế không bền vững, gây ra các vấn đề như căng thẳng tâm lý, bệnh tật liên quan đến ô nhiễm. Vấn đề này chủ yếu thuộc về khía cạnh nào của phát triển không bền vững?

  • A. Kinh tế.
  • B. Môi trường.
  • C. Xã hội và sức khỏe con người.
  • D. Công nghệ.

Câu 15: Một doanh nghiệp đầu tư vào việc tái sử dụng và tái chế chất thải, giảm thiểu lượng rác thải ra môi trường và biến chất thải thành tài nguyên. Hành động này thể hiện nguyên tắc nào của tăng trưởng xanh?

  • A. Kinh tế tuần hoàn (Circular Economy).
  • B. Tăng trưởng GDP nhanh chóng.
  • C. Giảm chi phí sản xuất.
  • D. Mở rộng quy mô sản xuất.

1 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Phát triển bền vững được định nghĩa là sự phát triển đáp ứng nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai. Định nghĩa này nhấn mạnh mối quan hệ cốt lõi nào trong phát triển bền vững?

2 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Một thành phố đang đối mặt với vấn đề ô nhiễm không khí nghiêm trọng do khí thải từ các nhà máy và phương tiện giao thông. Để giải quyết vấn đề này theo hướng tăng trưởng xanh, giải pháp nào sau đây được xem là phù hợp nhất?

3 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Ba trụ cột chính của phát triển bền vững bao gồm:

4 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Tăng trưởng xanh khác biệt với tăng trưởng kinh tế truyền thống ở điểm cốt lõi nào?

5 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Một khu vực nông thôn đang có kế hoạch mở rộng diện tích trồng trọt và chăn nuôi. Để đảm bảo sự phát triển này theo hướng bền vững, yếu tố môi trường nào cần được quan tâm hàng đầu để tránh suy thoái lâu dài?

6 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Việc áp dụng các công nghệ sản xuất sạch, tiết kiệm năng lượng và tài nguyên trong công nghiệp là biểu hiện rõ nét nhất của tăng trưởng xanh trong lĩnh vực nào?

7 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Mục tiêu 'Đảm bảo cuộc sống khỏe mạnh và nâng cao phúc lợi cho mọi người ở mọi lứa tuổi' thuộc trụ cột nào của phát triển bền vững?

8 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Tại sao việc xóa đói giảm nghèo được coi là một yếu tố quan trọng trong phát triển bền vững, đặc biệt liên quan đến môi trường?

9 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Một quốc gia đang phát triển mạnh ngành du lịch biển. Để đảm bảo ngành này phát triển theo hướng bền vững, chính sách nào sau đây cần được ưu tiên?

10 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Tăng trưởng xanh đòi hỏi sự thay đổi trong mô hình sản xuất và tiêu dùng. Điều này có ý nghĩa gì đối với người tiêu dùng?

11 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Việc phục hồi và bảo vệ các hệ sinh thái tự nhiên (rừng, đất ngập nước, rạn san hô) đóng vai trò quan trọng như thế nào trong chiến lược tăng trưởng xanh?

12 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Tại sao việc giáo dục và nâng cao nhận thức cộng đồng về phát triển bền vững và tăng trưởng xanh lại quan trọng?

13 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Việt Nam đang hướng tới tăng trưởng xanh. Lĩnh vực nào sau đây được xem là có tiềm năng lớn để áp dụng các giải pháp tăng trưởng xanh, đặc biệt là trong sử dụng năng lượng tái tạo?

14 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Vấn đề 'bệnh của thời đại' gắn liền với áp lực từ sự phát triển kinh tế không bền vững, gây ra các vấn đề như căng thẳng tâm lý, bệnh tật liên quan đến ô nhiễm. Vấn đề này chủ yếu thuộc về khía cạnh nào của phát triển không bền vững?

15 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Một doanh nghiệp đầu tư vào việc tái sử dụng và tái chế chất thải, giảm thiểu lượng rác thải ra môi trường và biến chất thải thành tài nguyên. Hành động này thể hiện nguyên tắc nào của tăng trưởng xanh?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13 - Đề 04

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13 - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phát triển bền vững được định nghĩa là sự phát triển đáp ứng nhu cầu của hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai. Ba trụ cột chính của phát triển bền vững là gì?

  • A. Kinh tế, Văn hóa, Xã hội
  • B. Môi trường, Khoa học, Công nghệ
  • C. Chính trị, An ninh, Phát triển
  • D. Kinh tế, Xã hội, Môi trường

Câu 2: Tăng trưởng xanh là một cách tiếp cận nhằm thúc đẩy tăng trưởng kinh tế bền vững đồng thời giải quyết các thách thức về môi trường. Biểu hiện nào sau đây thể hiện rõ nhất định hướng tăng trưởng xanh trong lĩnh vực sản xuất công nghiệp?

  • A. Tăng sản lượng khai thác tài nguyên để đáp ứng nhu cầu xuất khẩu.
  • B. Mở rộng quy mô nhà máy mà không thay đổi công nghệ xử lý chất thải.
  • C. Đầu tư vào công nghệ sản xuất sạch hơn, sử dụng năng lượng tái tạo và tái chế vật liệu.
  • D. Ưu tiên sản xuất các sản phẩm tiêu dùng nhanh, giá rẻ.

Câu 3: Một khu vực ven biển đang đối mặt với tình trạng xói lở bờ biển nghiêm trọng do khai thác cát bừa bãi và biến đổi khí hậu. Để hướng tới phát triển bền vững cho cộng đồng dân cư tại đây, giải pháp nào sau đây mang tính toàn diện và hiệu quả nhất?

  • A. Xây dựng đê chắn sóng kiên cố bằng bê tông dọc theo bờ biển.
  • B. Kết hợp phục hồi rừng ngập mặn, kiểm soát khai thác cát, chuyển đổi sinh kế sang các mô hình thân thiện với môi trường (nuôi trồng thủy sản bền vững, du lịch sinh thái) và nâng cao nhận thức cộng đồng.
  • C. Di dời toàn bộ dân cư đến vùng đất cao hơn để tránh rủi ro thiên tai.
  • D. Tăng cường hoạt động du lịch biển để bù đắp thiệt hại kinh tế do xói lở.

Câu 4: Môi trường tự nhiên và môi trường nhân tạo có những đặc điểm khác biệt cơ bản. Đặc điểm nào sau đây chỉ đúng với môi trường nhân tạo?

  • A. Được tạo ra và duy trì bởi hoạt động của con người.
  • B. Phát triển theo các quy luật sinh học và vật lý tự nhiên.
  • C. Cung cấp các nguồn tài nguyên cơ bản cho sự sống.
  • D. Là không gian sống chung của các loài sinh vật.

Câu 5: Tài nguyên thiên nhiên được phân loại dựa trên nhiều tiêu chí khác nhau. Theo khả năng phục hồi hoặc tái tạo, than đá và dầu mỏ thuộc loại tài nguyên nào?

  • A. Tài nguyên tái tạo (renewable resources)
  • B. Tài nguyên vô hạn (infinite resources)
  • C. Tài nguyên không tái tạo (non-renewable resources)
  • D. Tài nguyên sinh vật (biological resources)

Câu 6: Vấn đề ô nhiễm không khí tại các đô thị lớn ở nhiều quốc gia đang phát triển chủ yếu bắt nguồn từ những nguyên nhân nào?

  • A. Chủ yếu do hoạt động nông nghiệp sử dụng hóa chất.
  • B. Chủ yếu do núi lửa phun trào và cháy rừng tự nhiên.
  • C. Chủ yếu do năng lượng mặt trời và gió.
  • D. Hoạt động giao thông vận tải gia tăng, công nghiệp chưa kiểm soát chặt chẽ khí thải, và đun nấu sinh hoạt sử dụng nhiên liệu truyền thống.

Câu 7: Biến đổi khí hậu toàn cầu là một trong những thách thức lớn nhất đối với phát triển bền vững. Nguyên nhân chính gây ra sự gia tăng nồng độ khí CO2 và các khí nhà kính khác trong khí quyển là gì?

  • A. Đốt nhiên liệu hóa thạch (than, dầu, khí tự nhiên) trong công nghiệp, giao thông và sản xuất năng lượng.
  • B. Sự gia tăng hoạt động quang hợp của thực vật.
  • C. Sự bùng nổ của các hoạt động núi lửa dưới đáy biển.
  • D. Giảm thiểu chăn nuôi gia súc trên toàn cầu.

Câu 8: Để đạt được mục tiêu phát triển bền vững, cần có sự phối hợp hành động của nhiều chủ thể khác nhau trong xã hội. Chủ thể nào đóng vai trò trung tâm trong việc xây dựng chính sách, pháp luật và định hướng phát triển quốc gia theo hướng bền vững?

  • A. Các tổ chức phi chính phủ (NGOs)
  • B. Các tập đoàn kinh tế tư nhân
  • C. Chính phủ và các cơ quan quản lý nhà nước
  • D. Cộng đồng các nhà khoa học

Câu 9: Một quốc gia đang phát triển muốn chuyển đổi sang mô hình tăng trưởng xanh. Bước đi ưu tiên nào sau đây là quan trọng nhất để khởi đầu quá trình này?

  • A. Ngừng ngay lập tức mọi hoạt động công nghiệp gây ô nhiễm.
  • B. Chỉ tập trung vào phát triển nông nghiệp hữu cơ.
  • C. Đóng cửa tất cả các nhà máy sử dụng năng lượng hóa thạch.
  • D. Xây dựng chiến lược, kế hoạch hành động quốc gia về tăng trưởng xanh, lồng ghép mục tiêu xanh vào các chính sách phát triển kinh tế - xã hội và đầu tư vào công nghệ sạch, năng lượng tái tạo.

Câu 10: Suy giảm đa dạng sinh học là một vấn đề môi trường nghiêm trọng. Nguyên nhân nào sau đây ít gây ra suy giảm đa dạng sinh học so với các nguyên nhân còn lại?

  • A. Sự phát triển của các loài cây trồng biến đổi gen trong nông nghiệp.
  • B. Mất môi trường sống do phá rừng, đô thị hóa, mở rộng đất nông nghiệp.
  • C. Săn bắt và buôn bán trái phép các loài động thực vật hoang dã.
  • D. Ô nhiễm môi trường nước, đất và không khí.

Câu 11: Môi trường xã hội bao gồm các mối quan hệ giữa con người với con người. Yếu tố nào sau đây không thuộc phạm vi của môi trường xã hội?

  • A. Luật pháp và chính sách quản lý.
  • B. Chất lượng không khí và nguồn nước.
  • C. Phong tục, tập quán và văn hóa cộng đồng.
  • D. Hệ thống giáo dục và y tế.

Câu 12: Việc sử dụng hiệu quả và tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên là một yếu tố quan trọng của phát triển bền vững. Biện pháp nào sau đây góp phần sử dụng tài nguyên nước một cách bền vững?

  • A. Tăng cường bơm nước ngầm để tưới tiêu trong nông nghiệp.
  • B. Xả thẳng nước thải công nghiệp đã qua xử lý sơ bộ ra sông, hồ.
  • C. Xây dựng thêm nhiều hồ chứa nước lớn mà không tính đến tác động môi trường.
  • D. Áp dụng công nghệ tưới nhỏ giọt, tái sử dụng nước thải đã qua xử lý và bảo vệ các nguồn nước mặt, nước ngầm.

Câu 13: Một trong những thách thức lớn nhất đối với việc thực hiện tăng trưởng xanh ở các nước đang phát triển là gì?

  • A. Thiếu vốn đầu tư cho công nghệ sạch và năng lượng tái tạo, năng lực quản lý môi trường còn hạn chế.
  • B. Không có tiềm năng về năng lượng tái tạo như năng lượng mặt trời, gió.
  • C. Dân số quá ít dẫn đến thiếu nguồn lao động thực hiện.
  • D. Không có nhu cầu phát triển kinh tế.

Câu 14: Khái niệm "dấu chân carbon" (carbon footprint) thường được nhắc đến trong bối cảnh phát triển bền vững và chống biến đổi khí hậu. "Dấu chân carbon" thể hiện điều gì?

  • A. Tổng lượng nước tiêu thụ bởi một cá nhân hoặc tổ chức.
  • B. Tổng lượng khí nhà kính (quy đổi ra CO2) được phát thải trực tiếp hoặc gián tiếp bởi một hoạt động, sản phẩm, cá nhân, tổ chức hoặc quốc gia.
  • C. Diện tích đất cần thiết để sản xuất tài nguyên và hấp thụ chất thải của con người.
  • D. Số lượng cây xanh được trồng trong một khu vực nhất định.

Câu 15: Việc phân loại rác thải tại nguồn và thúc đẩy mô hình kinh tế tuần hoàn (circular economy) là những hành động cụ thể nhằm hướng tới mục tiêu nào sau đây?

  • A. Tăng cường nhập khẩu nguyên liệu thô.
  • B. Đẩy mạnh khai thác tài nguyên sơ cấp.
  • C. Giảm thiểu lượng rác thải, tối ưu hóa việc sử dụng tài nguyên và giảm tác động tiêu cực đến môi trường.
  • D. Chỉ tập trung vào việc xử lý rác bằng cách chôn lấp.

1 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Phát triển bền vững được định nghĩa là sự phát triển đáp ứng nhu cầu của hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai. Ba trụ cột chính của phát triển bền vững là gì?

2 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Tăng trưởng xanh là một cách tiếp cận nhằm thúc đẩy tăng trưởng kinh tế bền vững đồng thời giải quyết các thách thức về môi trường. Biểu hiện nào sau đây thể hiện rõ nhất định hướng tăng trưởng xanh trong lĩnh vực sản xuất công nghiệp?

3 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Một khu vực ven biển đang đối mặt với tình trạng xói lở bờ biển nghiêm trọng do khai thác cát bừa bãi và biến đổi khí hậu. Để hướng tới phát triển bền vững cho cộng đồng dân cư tại đây, giải pháp nào sau đây mang tính toàn diện và hiệu quả nhất?

4 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Môi trường tự nhiên và môi trường nhân tạo có những đặc điểm khác biệt cơ bản. Đặc điểm nào sau đây chỉ đúng với môi trường nhân tạo?

5 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Tài nguyên thiên nhiên được phân loại dựa trên nhiều tiêu chí khác nhau. Theo khả năng phục hồi hoặc tái tạo, than đá và dầu mỏ thuộc loại tài nguyên nào?

6 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Vấn đề ô nhiễm không khí tại các đô thị lớn ở nhiều quốc gia đang phát triển chủ yếu bắt nguồn từ những nguyên nhân nào?

7 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Biến đổi khí hậu toàn cầu là một trong những thách thức lớn nhất đối với phát triển bền vững. Nguyên nhân chính gây ra sự gia tăng nồng độ khí CO2 và các khí nhà kính khác trong khí quyển là gì?

8 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Để đạt được mục tiêu phát triển bền vững, cần có sự phối hợp hành động của nhiều chủ thể khác nhau trong xã hội. Chủ thể nào đóng vai trò trung tâm trong việc xây dựng chính sách, pháp luật và định hướng phát triển quốc gia theo hướng bền vững?

9 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Một quốc gia đang phát triển muốn chuyển đổi sang mô hình tăng trưởng xanh. Bước đi ưu tiên nào sau đây là quan trọng nhất để khởi đầu quá trình này?

10 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Suy giảm đa dạng sinh học là một vấn đề môi trường nghiêm trọng. Nguyên nhân nào sau đây *ít* gây ra suy giảm đa dạng sinh học so với các nguyên nhân còn lại?

11 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Môi trường xã hội bao gồm các mối quan hệ giữa con người với con người. Yếu tố nào sau đây *không* thuộc phạm vi của môi trường xã hội?

12 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Việc sử dụng hiệu quả và tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên là một yếu tố quan trọng của phát triển bền vững. Biện pháp nào sau đây góp phần sử dụng tài nguyên nước một cách bền vững?

13 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Một trong những thách thức lớn nhất đối với việc thực hiện tăng trưởng xanh ở các nước đang phát triển là gì?

14 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Khái niệm 'dấu chân carbon' (carbon footprint) thường được nhắc đến trong bối cảnh phát triển bền vững và chống biến đổi khí hậu. 'Dấu chân carbon' thể hiện điều gì?

15 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Việc phân loại rác thải tại nguồn và thúc đẩy mô hình kinh tế tuần hoàn (circular economy) là những hành động cụ thể nhằm hướng tới mục tiêu nào sau đây?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13 - Đề 05

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13 - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phát triển bền vững được định nghĩa là sự phát triển đáp ứng nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai. Khái niệm này nhấn mạnh sự cân bằng giữa ba trụ cột chính. Ba trụ cột đó là gì?

  • A. Kinh tế, Khoa học - Công nghệ, Xã hội
  • B. Kinh tế, Văn hóa, Môi trường
  • C. Kinh tế, Xã hội, Môi trường
  • D. Chính trị, Kinh tế, Môi trường

Câu 2: Một quốc gia đang đối mặt với tình trạng ô nhiễm không khí nghiêm trọng do khí thải công nghiệp và giao thông. Để hướng tới tăng trưởng xanh trong lĩnh vực công nghiệp, quốc gia này nên ưu tiên giải pháp nào sau đây?

  • A. Tăng cường khai thác tài nguyên khoáng sản để có nguồn vốn đầu tư.
  • B. Đầu tư vào công nghệ sản xuất sạch hơn, sử dụng năng lượng tái tạo và xử lý khí thải hiệu quả.
  • C. Giảm quy mô sản xuất công nghiệp để giảm lượng khí thải.
  • D. Khuyến khích người dân sử dụng phương tiện giao thông cá nhân chạy bằng nhiên liệu hóa thạch.

Câu 3: Việc suy giảm đa dạng sinh học toàn cầu được xem là một trong những thách thức môi trường lớn nhất hiện nay. Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng này là gì?

  • A. Mất môi trường sống do phá rừng, đô thị hóa, mở rộng diện tích nông nghiệp.
  • B. Sự gia tăng đột ngột của số lượng các loài sinh vật mới.
  • C. Ảnh hưởng tích cực của biến đổi khí hậu đến hệ sinh thái.
  • D. Việc con người ngừng khai thác các loài động thực vật hoang dã.

Câu 4: Tài nguyên thiên nhiên được phân loại dựa trên nhiều tiêu chí. Dựa vào khả năng phục hồi, tài nguyên nào sau đây thuộc nhóm tài nguyên không thể khôi phục hoặc phục hồi rất chậm sau khi sử dụng?

  • A. Tài nguyên nước ngọt
  • B. Tài nguyên rừng
  • C. Tài nguyên khoáng sản (than đá, dầu mỏ)
  • D. Tài nguyên sinh vật

Câu 5: Mô hình kinh tế tuần hoàn (Circular Economy) là một cách tiếp cận quan trọng trong phát triển bền vững và tăng trưởng xanh. Đặc điểm cốt lõi phân biệt kinh tế tuần hoàn với mô hình kinh tế tuyến tính truyền thống là gì?

  • A. Tập trung tối đa hóa sản xuất hàng hóa mới.
  • B. Sử dụng tài nguyên một lần rồi thải bỏ.
  • C. Chỉ quan tâm đến lợi nhuận kinh tế ngắn hạn.
  • D. Thiết kế sản phẩm để kéo dài vòng đời, tái sử dụng, sửa chữa, tái chế nguyên vật liệu.

Câu 6: Tại một khu vực ven biển, hoạt động du lịch phát triển mạnh mẽ nhưng kéo theo tình trạng ô nhiễm rác thải nhựa và suy thoái rạn san hô. Để phát triển du lịch bền vững tại đây, cần ưu tiên những giải pháp nào?

  • A. Phát triển du lịch sinh thái có trách nhiệm, quản lý rác thải hiệu quả, bảo vệ môi trường biển và rạn san hô.
  • B. Xây dựng thêm nhiều khách sạn và khu nghỉ dưỡng quy mô lớn ven biển.
  • C. Giảm giá vé tham quan để thu hút thêm nhiều khách du lịch.
  • D. Khuyến khích các hoạt động giải trí dưới nước không kiểm soát.

Câu 7: Biến đổi khí hậu toàn cầu là một hậu quả nghiêm trọng của sự phát triển kinh tế trong quá khứ. Nguyên nhân chính gây ra biến đổi khí hậu được xác định là do:

  • A. Sự gia tăng tự nhiên của hoạt động núi lửa.
  • B. Gia tăng nồng độ khí nhà kính trong khí quyển do hoạt động của con người (đốt nhiên liệu hóa thạch, phá rừng...).
  • C. Sự thay đổi quỹ đạo của Trái Đất quanh Mặt Trời.
  • D. Hoạt động săn bắt động vật hoang dã quá mức.

Câu 8: Tăng trưởng xanh là con đường hướng tới phát triển bền vững, tập trung vào việc đạt được hiệu quả kinh tế cao nhưng đồng thời phải giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường. Điều này đòi hỏi sự kết hợp hài hòa giữa:

  • A. Tăng trưởng GDP và giảm chi phí lao động.
  • B. Tăng cường xuất khẩu và giảm nhập khẩu.
  • C. Phát triển công nghiệp nặng và nông nghiệp truyền thống.
  • D. Hiệu quả kinh tế và bền vững môi trường.

Câu 9: Một công ty sản xuất hàng tiêu dùng đang tìm cách áp dụng các nguyên tắc của tăng trưởng xanh. Hành động nào sau đây thể hiện rõ nhất nỗ lực của công ty này theo hướng đó?

  • A. Mở rộng quy mô sản xuất để tăng doanh thu.
  • B. Giảm chi phí sản xuất bằng cách sử dụng nguyên liệu giá rẻ, không quan tâm nguồn gốc.
  • C. Đầu tư vào dây chuyền sản xuất sử dụng ít năng lượng, giảm phát thải và thiết kế bao bì dễ tái chế.
  • D. Tăng cường hoạt động quảng cáo sản phẩm ra thị trường quốc tế.

Câu 10: Môi trường xã hội, một trong các thành phần của môi trường tổng thể, bao gồm:

  • A. Các mối quan hệ giữa con người với con người (luật pháp, phong tục, tập quán...).
  • B. Các yếu tố tự nhiên như đất, nước, không khí.
  • C. Các công trình vật chất do con người tạo ra (nhà cửa, đường sá...).
  • D. Các nguồn tài nguyên thiên nhiên có thể tái tạo.

Câu 11: Để đạt được phát triển bền vững, cần có sự phối hợp hành động ở nhiều cấp độ. Ở cấp độ toàn cầu, đâu là một trong những hành động quan trọng nhất để giải quyết các vấn đề môi trường xuyên biên giới như biến đổi khí hậu?

  • A. Mỗi quốc gia tự giải quyết vấn đề của riêng mình mà không cần hợp tác.
  • B. Tăng cường cạnh tranh kinh tế giữa các quốc gia.
  • C. Các nước phát triển chịu trách nhiệm hoàn toàn, các nước đang phát triển không cần hành động.
  • D. Hợp tác quốc tế thông qua các công ước, hiệp định và chia sẻ công nghệ, tài chính.

Câu 12: Áp lực dân số gia tăng nhanh chóng ở nhiều nước đang phát triển có tác động tiêu cực đáng kể đến môi trường tự nhiên chủ yếu thông qua:

  • A. Giảm nhu cầu sử dụng tài nguyên.
  • B. Tăng diện tích rừng do con người chuyển sang sống ở đô thị.
  • C. Gia tăng nhu cầu về lương thực, nhà ở, năng lượng, dẫn đến khai thác tài nguyên quá mức và ô nhiễm.
  • D. Thúc đẩy việc áp dụng công nghệ sạch trên diện rộng.

Câu 13: Tăng trưởng xanh trong lĩnh vực nông nghiệp được thể hiện qua việc áp dụng các biện pháp nhằm:

  • A. Tăng cường sử dụng hóa chất bảo vệ thực vật và phân bón hóa học để đạt năng suất cao nhất.
  • B. Sử dụng hợp lý tài nguyên đất và nước, áp dụng các phương pháp canh tác hữu cơ, giảm thiểu chất thải và phát thải khí nhà kính.
  • C. Mở rộng diện tích canh tác bằng cách phá rừng.
  • D. Chỉ tập trung vào sản xuất một loại cây trồng duy nhất trên diện tích lớn.

Câu 14: Khi phân tích mối quan hệ giữa con người và môi trường trong bối cảnh phát triển bền vững, nhận định nào sau đây là đúng nhất?

  • A. Con người hoàn toàn bị động trước các quy luật của môi trường tự nhiên.
  • B. Môi trường tự nhiên là vô hạn và có khả năng tự phục hồi vô điều kiện.
  • C. Sự phát triển kinh tế luôn mâu thuẫn và không thể dung hòa với bảo vệ môi trường.
  • D. Con người vừa là một phần của môi trường, vừa có khả năng tác động mạnh mẽ làm thay đổi môi trường, do đó cần hành động có trách nhiệm để bảo vệ môi trường vì sự tồn tại và phát triển của chính mình.

Câu 15: Đâu là một ví dụ cụ thể về việc áp dụng nguyên tắc "sản xuất sạch hơn" trong công nghiệp?

  • A. Thay thế hóa chất độc hại trong quy trình sản xuất bằng hóa chất thân thiện với môi trường hoặc giảm thiểu việc sử dụng chúng.
  • B. Xây dựng nhà máy ở khu vực xa dân cư để chất thải không ảnh hưởng trực tiếp.
  • C. Tăng giờ làm việc của công nhân để sản xuất được nhiều sản phẩm hơn.
  • D. Giảm chi phí xử lý chất thải bằng cách xả trực tiếp ra môi trường.

1 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Phát triển bền vững được định nghĩa là sự phát triển đáp ứng nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai. Khái niệm này nhấn mạnh sự cân bằng giữa ba trụ cột chính. Ba trụ cột đó là gì?

2 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Một quốc gia đang đối mặt với tình trạng ô nhiễm không khí nghiêm trọng do khí thải công nghiệp và giao thông. Để hướng tới tăng trưởng xanh trong lĩnh vực công nghiệp, quốc gia này nên ưu tiên giải pháp nào sau đây?

3 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Việc suy giảm đa dạng sinh học toàn cầu được xem là một trong những thách thức môi trường lớn nhất hiện nay. Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng này là gì?

4 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Tài nguyên thiên nhiên được phân loại dựa trên nhiều tiêu chí. Dựa vào khả năng phục hồi, tài nguyên nào sau đây thuộc nhóm tài nguyên không thể khôi phục hoặc phục hồi rất chậm sau khi sử dụng?

5 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Mô hình kinh tế tuần hoàn (Circular Economy) là một cách tiếp cận quan trọng trong phát triển bền vững và tăng trưởng xanh. Đặc điểm cốt lõi phân biệt kinh tế tuần hoàn với mô hình kinh tế tuyến tính truyền thống là gì?

6 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Tại một khu vực ven biển, hoạt động du lịch phát triển mạnh mẽ nhưng kéo theo tình trạng ô nhiễm rác thải nhựa và suy thoái rạn san hô. Để phát triển du lịch bền vững tại đây, cần ưu tiên những giải pháp nào?

7 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Biến đổi khí hậu toàn cầu là một hậu quả nghiêm trọng của sự phát triển kinh tế trong quá khứ. Nguyên nhân chính gây ra biến đổi khí hậu được xác định là do:

8 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Tăng trưởng xanh là con đường hướng tới phát triển bền vững, tập trung vào việc đạt được hiệu quả kinh tế cao nhưng đồng thời phải giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường. Điều này đòi hỏi sự kết hợp hài hòa giữa:

9 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Một công ty sản xuất hàng tiêu dùng đang tìm cách áp dụng các nguyên tắc của tăng trưởng xanh. Hành động nào sau đây thể hiện rõ nhất nỗ lực của công ty này theo hướng đó?

10 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Môi trường xã hội, một trong các thành phần của môi trường tổng thể, bao gồm:

11 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Để đạt được phát triển bền vững, cần có sự phối hợp hành động ở nhiều cấp độ. Ở cấp độ toàn cầu, đâu là một trong những hành động quan trọng nhất để giải quyết các vấn đề môi trường xuyên biên giới như biến đổi khí hậu?

12 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Áp lực dân số gia tăng nhanh chóng ở nhiều nước đang phát triển có tác động tiêu cực đáng kể đến môi trường tự nhiên chủ yếu thông qua:

13 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Tăng trưởng xanh trong lĩnh vực nông nghiệp được thể hiện qua việc áp dụng các biện pháp nhằm:

14 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Khi phân tích mối quan hệ giữa con người và môi trường trong bối cảnh phát triển bền vững, nhận định nào sau đây là đúng nhất?

15 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Đâu là một ví dụ cụ thể về việc áp dụng nguyên tắc 'sản xuất sạch hơn' trong công nghiệp?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13 - Đề 06

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13 - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phát triển bền vững được định nghĩa là sự phát triển đáp ứng nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai. Định nghĩa này nhấn mạnh sự cân bằng giữa các trụ cột nào?

  • A. Kinh tế và Chính trị
  • B. Kinh tế, Xã hội và Môi trường
  • C. Văn hóa, Giáo dục và Kinh tế
  • D. Môi trường và Công nghệ

Câu 2: Một quốc gia đang đối mặt với tình trạng suy thoái môi trường nghiêm trọng do hoạt động công nghiệp thiếu kiểm soát và bất bình đẳng xã hội gia tăng. Để hướng tới phát triển bền vững, quốc gia này cần ưu tiên giải quyết đồng thời những khía cạnh nào trong ngắn hạn?

  • A. Chỉ tập trung phục hồi môi trường tự nhiên bị suy thoái.
  • B. Chỉ đẩy mạnh tăng trưởng kinh tế để có nguồn lực giải quyết vấn đề sau.
  • C. Thực hiện các biện pháp kiểm soát ô nhiễm công nghiệp song song với các chính sách giảm bất bình đẳng xã hội.
  • D. Ưu tiên phát triển văn hóa và giáo dục trước khi giải quyết vấn đề kinh tế, môi trường.

Câu 3: Tăng trưởng xanh là mô hình tăng trưởng kinh tế dựa trên quá trình thay đổi mô hình sản xuất và tiêu dùng theo hướng sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên, giảm thiểu ô nhiễm và cải thiện chất lượng môi trường. Hoạt động nào sau đây không thể hiện nguyên tắc của tăng trưởng xanh?

  • A. Đẩy mạnh khai thác tài nguyên khoáng sản với tốc độ tối đa để xuất khẩu.
  • B. Đầu tư vào nghiên cứu và phát triển công nghệ năng lượng tái tạo.
  • C. Áp dụng các biện pháp sản xuất sạch hơn trong công nghiệp.
  • D. Khuyến khích sử dụng các sản phẩm thân thiện với môi trường và có khả năng tái chế cao.

Câu 4: Biến đổi khí hậu là một trong những thách thức môi trường toàn cầu lớn nhất hiện nay. Nguyên nhân chính gây ra hiện tượng này là gì?

  • A. Sự thay đổi tự nhiên của quỹ đạo Trái Đất quanh Mặt Trời.
  • B. Hoạt động phun trào núi lửa tăng cường.
  • C. Sự gia tăng bức xạ từ Mặt Trời.
  • D. Sự gia tăng nồng độ khí nhà kính (như CO2, CH4) trong khí quyển do hoạt động của con người.

Câu 5: Việc suy giảm đa dạng sinh học đang diễn ra với tốc độ báo động trên toàn cầu. Hậu quả trực tiếp và nghiêm trọng nhất của tình trạng này đối với hệ sinh thái và con người là gì?

  • A. Tăng cường khả năng chống chịu của hệ sinh thái.
  • B. Làm suy yếu chức năng của hệ sinh thái, ảnh hưởng đến các dịch vụ môi trường thiết yếu (cung cấp nước sạch, thụ phấn, kiểm soát dịch bệnh...).
  • C. Mở ra cơ hội khai thác các loài mới cho mục đích kinh tế.
  • D. Không có tác động đáng kể đến đời sống con người.

Câu 6: Một trong những mục tiêu quan trọng của phát triển bền vững là xóa đói giảm nghèo. Mục tiêu này thuộc trụ cột nào trong ba trụ cột chính của phát triển bền vững?

  • A. Trụ cột Kinh tế
  • B. Trụ cột Môi trường
  • C. Trụ cột Xã hội
  • D. Trụ cột Văn hóa

Câu 7: Để thúc đẩy tăng trưởng xanh trong lĩnh vực sản xuất công nghiệp, biện pháp nào sau đây được xem là hiệu quả nhất?

  • A. Đầu tư vào công nghệ sản xuất sạch, tiết kiệm năng lượng và tài nguyên.
  • B. Tăng cường số lượng nhà máy để tăng sản lượng.
  • C. Giảm bớt các quy định về bảo vệ môi trường để khuyến khích đầu tư.
  • D. Chỉ tập trung vào việc xử lý chất thải sau khi đã sản xuất.

Câu 8: Mô hình kinh tế tuần hoàn (circular economy), trong đó chất thải của quá trình này là đầu vào cho quá trình khác, là một cách tiếp cận phù hợp với mục tiêu nào sau đây?

  • A. Tăng trưởng nóng, bỏ qua yếu tố môi trường.
  • B. Phát triển kinh tế chỉ dựa vào khai thác tài nguyên thô.
  • C. Chỉ giải quyết vấn đề ô nhiễm không khí.
  • D. Sử dụng tài nguyên hiệu quả, giảm thiểu chất thải và hướng tới phát triển bền vững.

Câu 9: Việc các quốc gia phát triển hỗ trợ tài chính và công nghệ cho các quốc gia đang phát triển để ứng phó với biến đổi khí hậu thể hiện nguyên tắc nào trong giải quyết các vấn đề môi trường toàn cầu?

  • A. Nguyên tắc tự chủ hoàn toàn của mỗi quốc gia.
  • B. Nguyên tắc trách nhiệm chung nhưng có phân biệt (Common But Differentiated Responsibilities).
  • C. Nguyên tắc ai gây ô nhiễm người đó phải chịu hoàn toàn chi phí.
  • D. Nguyên tắc cạnh tranh kinh tế.

Câu 10: Để đánh giá mức độ phát triển bền vững của một quốc gia, người ta thường sử dụng các bộ chỉ số. Một trong những chỉ số quan trọng thuộc trụ cột môi trường là gì?

  • A. Tốc độ tăng trưởng GDP bình quân đầu người.
  • B. Tỷ lệ biết chữ của dân số trưởng thành.
  • C. Diện tích rừng che phủ hoặc lượng phát thải khí CO2 bình quân đầu người.
  • D. Tỷ lệ thất nghiệp.

Câu 11: Mối quan hệ giữa con người và môi trường trong bối cảnh phát triển bền vững được nhìn nhận như thế nào?

  • A. Con người là chủ thể duy nhất chi phối môi trường.
  • B. Môi trường hoàn toàn quyết định sự phát triển của con người.
  • C. Đây là mối quan hệ một chiều, con người chỉ khai thác môi trường.
  • D. Đây là mối quan hệ tương tác hai chiều, con người tác động và chịu tác động của môi trường, cần hướng tới sự hài hòa và cộng sinh.

Câu 12: Tăng trưởng xanh không chỉ mang lại lợi ích về môi trường mà còn có thể tạo ra cơ hội kinh tế mới. Ví dụ nào sau đây minh chứng rõ nhất cho khía cạnh kinh tế của tăng trưởng xanh?

  • A. Đóng cửa hoàn toàn các nhà máy gây ô nhiễm.
  • B. Phát triển ngành công nghiệp sản xuất pin năng lượng mặt trời, tạo ra việc làm và doanh thu mới.
  • C. Giảm quy mô sản xuất nông nghiệp để bảo vệ đất.
  • D. Tăng cường nhập khẩu hàng hóa thân thiện môi trường thay vì tự sản xuất.

Câu 13: Để đạt được các mục tiêu phát triển bền vững, vai trò của cộng đồng dân cư là rất quan trọng. Vai trò đó thể hiện qua hành động nào sau đây?

  • A. Tham gia vào các hoạt động bảo vệ môi trường tại địa phương, sử dụng tiết kiệm tài nguyên, và nâng cao nhận thức về phát triển bền vững.
  • B. Chỉ tập trung vào việc nâng cao thu nhập cá nhân mà không quan tâm đến vấn đề chung.
  • C. Phụ thuộc hoàn toàn vào các chính sách của Nhà nước và doanh nghiệp.
  • D. Phản đối mọi dự án phát triển vì lo ngại tác động môi trường.

Câu 14: Một thành phố đang lên kế hoạch phát triển hệ thống giao thông công cộng hiện đại và khuyến khích người dân sử dụng xe đạp. Hành động này đồng thời góp phần giải quyết những vấn đề nào sau đây liên quan đến phát triển bền vững đô thị?

  • A. Chỉ giải quyết vấn đề tắc nghẽn giao thông.
  • B. Chỉ giảm ô nhiễm không khí.
  • C. Chỉ cải thiện sức khỏe cộng đồng.
  • D. Giảm tắc nghẽn giao thông, giảm ô nhiễm không khí, cải thiện sức khỏe cộng đồng và sử dụng năng lượng hiệu quả hơn.

Câu 15: Thách thức lớn nhất đối với các quốc gia đang phát triển trong việc chuyển đổi sang mô hình tăng trưởng xanh là gì?

  • A. Dân số ít và nguồn tài nguyên thiên nhiên nghèo nàn.
  • B. Hạn chế về nguồn vốn, công nghệ tiên tiến và năng lực quản lý để thực hiện các dự án xanh quy mô lớn.
  • C. Thiếu ý chí chính trị và nhận thức của người dân.
  • D. Không có tiềm năng phát triển năng lượng tái tạo.

1 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Phát triển bền vững được định nghĩa là sự phát triển đáp ứng nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai. Định nghĩa này nhấn mạnh sự cân bằng giữa các trụ cột nào?

2 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Một quốc gia đang đối mặt với tình trạng suy thoái môi trường nghiêm trọng do hoạt động công nghiệp thiếu kiểm soát và bất bình đẳng xã hội gia tăng. Để hướng tới phát triển bền vững, quốc gia này cần ưu tiên giải quyết đồng thời những khía cạnh nào trong ngắn hạn?

3 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Tăng trưởng xanh là mô hình tăng trưởng kinh tế dựa trên quá trình thay đổi mô hình sản xuất và tiêu dùng theo hướng sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên, giảm thiểu ô nhiễm và cải thiện chất lượng môi trường. Hoạt động nào sau đây *không* thể hiện nguyên tắc của tăng trưởng xanh?

4 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Biến đổi khí hậu là một trong những thách thức môi trường toàn cầu lớn nhất hiện nay. Nguyên nhân chính gây ra hiện tượng này là gì?

5 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Việc suy giảm đa dạng sinh học đang diễn ra với tốc độ báo động trên toàn cầu. Hậu quả trực tiếp và nghiêm trọng nhất của tình trạng này đối với hệ sinh thái và con người là gì?

6 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Một trong những mục tiêu quan trọng của phát triển bền vững là xóa đói giảm nghèo. Mục tiêu này thuộc trụ cột nào trong ba trụ cột chính của phát triển bền vững?

7 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Để thúc đẩy tăng trưởng xanh trong lĩnh vực sản xuất công nghiệp, biện pháp nào sau đây được xem là hiệu quả nhất?

8 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Mô hình kinh tế tuần hoàn (circular economy), trong đó chất thải của quá trình này là đầu vào cho quá trình khác, là một cách tiếp cận phù hợp với mục tiêu nào sau đây?

9 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Việc các quốc gia phát triển hỗ trợ tài chính và công nghệ cho các quốc gia đang phát triển để ứng phó với biến đổi khí hậu thể hiện nguyên tắc nào trong giải quyết các vấn đề môi trường toàn cầu?

10 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Để đánh giá mức độ phát triển bền vững của một quốc gia, người ta thường sử dụng các bộ chỉ số. Một trong những chỉ số quan trọng thuộc trụ cột môi trường là gì?

11 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Mối quan hệ giữa con người và môi trường trong bối cảnh phát triển bền vững được nhìn nhận như thế nào?

12 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Tăng trưởng xanh không chỉ mang lại lợi ích về môi trường mà còn có thể tạo ra cơ hội kinh tế mới. Ví dụ nào sau đây minh chứng rõ nhất cho khía cạnh kinh tế của tăng trưởng xanh?

13 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Để đạt được các mục tiêu phát triển bền vững, vai trò của cộng đồng dân cư là rất quan trọng. Vai trò đó thể hiện qua hành động nào sau đây?

14 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Một thành phố đang lên kế hoạch phát triển hệ thống giao thông công cộng hiện đại và khuyến khích người dân sử dụng xe đạp. Hành động này đồng thời góp phần giải quyết những vấn đề nào sau đây liên quan đến phát triển bền vững đô thị?

15 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Thách thức lớn nhất đối với các quốc gia đang phát triển trong việc chuyển đổi sang mô hình tăng trưởng xanh là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13 - Đề 07

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13 - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một quốc gia đang đối mặt với tình trạng ô nhiễm không khí nghiêm trọng tại các khu công nghiệp lớn và suy thoái rừng ở vùng núi. Để hướng tới phát triển bền vững, quốc gia này cần ưu tiên giải quyết vấn đề nào sau đây một cách tổng hợp nhất?

  • A. Tăng cường khai thác tài nguyên rừng để có nguồn vốn xử lý ô nhiễm công nghiệp.
  • B. Chỉ tập trung đầu tư vào công nghệ xử lý khí thải tại các nhà máy.
  • C. Tìm kiếm giải pháp cân bằng giữa phát triển kinh tế, bảo vệ môi trường và đảm bảo an sinh xã hội.
  • D. Đóng cửa tất cả các nhà máy gây ô nhiễm và cấm khai thác rừng.

Câu 2: Khái niệm "Tăng trưởng xanh" (Green Growth) nhấn mạnh yếu tố nào sau đây trong quá trình phát triển kinh tế?

  • A. Tăng trưởng GDP ở mức cao nhất có thể, bất kể tác động môi trường.
  • B. Đạt được tăng trưởng kinh tế đi đôi với giảm thiểu ô nhiễm và suy thoái môi trường.
  • C. Chỉ tập trung vào việc bảo tồn thiên nhiên mà không quan tâm đến tăng trưởng kinh tế.
  • D. Phân bổ lại của cải xã hội một cách công bằng.

Câu 3: Một công ty dệt may quyết định chuyển đổi sang sử dụng sợi tái chế, lắp đặt hệ thống xử lý nước thải hiện đại hơn mức tiêu chuẩn quy định và đầu tư vào đào tạo nâng cao năng lực cho người lao động. Hành động này thể hiện sự đóng góp của doanh nghiệp vào khía cạnh nào của phát triển bền vững?

  • A. Chỉ khía cạnh kinh tế và xã hội.
  • B. Chỉ khía cạnh môi trường và kinh tế.
  • C. Chỉ khía cạnh xã hội và môi trường.
  • D. Cả ba khía cạnh: kinh tế (hiệu quả sản xuất, đầu tư), xã hội (lao động) và môi trường (tài nguyên, xử lý chất thải).

Câu 4: Việc sử dụng quá mức các loại tài nguyên không tái tạo (như than đá, dầu mỏ) trong sản xuất và tiêu dùng hiện nay đặt ra thách thức lớn nhất nào đối với các thế hệ tương lai?

  • A. Nguy cơ cạn kiệt nguồn cung, hạn chế khả năng phát triển của các thế hệ sau.
  • B. Làm tăng giá thành sản phẩm trên thị trường quốc tế.
  • C. Gây ra sự dịch chuyển lao động từ ngành công nghiệp sang dịch vụ.
  • D. Thúc đẩy việc khám phá các nguồn tài nguyên mới nhanh hơn.

Câu 5: Biểu hiện nào sau đây không phải là đặc điểm của môi trường xã hội?

  • A. Các yếu tố vật lý, hóa học và sinh học tồn tại xung quanh con người.
  • B. Các mối quan hệ giữa con người với con người.
  • C. Các thiết chế xã hội, luật pháp, phong tục tập quán.
  • D. Các hoạt động tương tác, giao tiếp trong cộng đồng.

Câu 6: Tại sao việc bảo tồn đa dạng sinh học được xem là một trụ cột quan trọng của phát triển bền vững?

  • A. Chỉ vì nó tạo ra cảnh quan đẹp phục vụ du lịch.
  • B. Vì đa dạng sinh học cung cấp các dịch vụ hệ sinh thái thiết yếu cho sự sống và phát triển kinh tế.
  • C. Chỉ để đảm bảo nguồn gen cho nông nghiệp trong tương lai.
  • D. Vì nó là biểu tượng cho sự giàu có của một quốc gia.

Câu 7: Một thành phố đang đối mặt với vấn đề ùn tắc giao thông và ô nhiễm không khí do lượng xe cơ giới tăng nhanh. Giải pháp nào sau đây phù hợp nhất với định hướng tăng trưởng xanh?

  • A. Mở rộng tối đa các tuyến đường hiện có cho xe cá nhân.
  • B. Khuyến khích người dân mua sắm ô tô cá nhân đời mới có tiêu chuẩn khí thải cao hơn.
  • C. Đầu tư phát triển hệ thống giao thông công cộng hiệu quả và khuyến khích sử dụng phương tiện xanh (xe điện, xe đạp).
  • D. Giảm thuế nhập khẩu xăng dầu để giảm chi phí đi lại.

Câu 8: Phân tích mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và vấn đề môi trường ở các nước đang phát triển, nhận định nào sau đây thường đúng?

  • A. Tăng trưởng kinh tế luôn song hành với việc cải thiện chất lượng môi trường.
  • B. Quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa nhanh thường gây áp lực lớn lên môi trường do thiếu công nghệ xử lý và quản lý yếu kém.
  • C. Các nước đang phát triển có nguồn lực tài chính dồi dào để xử lý triệt để các vấn đề môi trường.
  • D. Vấn đề môi trường ở các nước đang phát triển chủ yếu là do biến đổi khí hậu toàn cầu gây ra.

Câu 9: Môi trường nhân tạo được tạo ra bởi con người, nhưng nó vẫn có mối liên hệ chặt chẽ với môi trường tự nhiên thông qua khía cạnh nào?

  • A. Môi trường nhân tạo hoàn toàn độc lập với môi trường tự nhiên.
  • B. Môi trường nhân tạo chỉ sử dụng các vật liệu nhân tạo, không liên quan đến tự nhiên.
  • C. Môi trường nhân tạo chỉ ảnh hưởng đến môi trường xã hội.
  • D. Môi trường nhân tạo sử dụng tài nguyên từ môi trường tự nhiên và thải chất thải trở lại môi trường tự nhiên.

Câu 10: Một khu vực nông nghiệp đang chuyển đổi từ phương pháp canh tác truyền thống sang nông nghiệp hữu cơ, sử dụng phân bón sinh học và thuốc trừ sâu tự nhiên. Sự chuyển đổi này thể hiện điều gì trong bối cảnh phát triển bền vững và tăng trưởng xanh?

  • A. Ứng dụng các giải pháp sản xuất thân thiện với môi trường, giảm thiểu suy thoái đất và ô nhiễm nước.
  • B. Chỉ nhằm mục đích tăng năng suất và lợi nhuận.
  • C. Không liên quan đến phát triển bền vững vì nó chỉ là vấn đề kỹ thuật nông nghiệp.
  • D. Làm tăng chi phí sản xuất mà không mang lại lợi ích môi trường đáng kể.

Câu 11: Vấn đề cạn kiệt tầng ôzôn và hiệu ứng nhà kính (góp phần gây biến đổi khí hậu) là những vấn đề môi trường mang tính chất gì?

  • A. Chỉ ảnh hưởng đến một quốc gia hoặc khu vực cụ thể.
  • B. Toàn cầu, đòi hỏi sự hợp tác và giải quyết ở cấp độ quốc tế.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến các nước phát triển.
  • D. Chỉ là các hiện tượng tự nhiên không liên quan đến hoạt động của con người.

Câu 12: Theo quan điểm phát triển bền vững, mục tiêu cuối cùng của sự phát triển không chỉ là tăng trưởng kinh tế mà còn là gì?

  • A. Đạt được vị thế siêu cường kinh tế trên thế giới.
  • B. Giảm thiểu hoàn toàn sự can thiệp của con người vào tự nhiên.
  • C. Nâng cao chất lượng cuộc sống cho tất cả mọi người, bảo vệ môi trường cho các thế hệ tương lai.
  • D. Tự cung tự cấp mọi nhu cầu trong nước.

Câu 13: Một trong những thách thức lớn nhất khi thực hiện tăng trưởng xanh ở các nước đang phát triển là gì?

  • A. Thiếu vốn đầu tư, công nghệ hiện đại và năng lực quản lý để chuyển đổi sang mô hình sản xuất sạch hơn.
  • B. Người dân không quan tâm đến vấn đề môi trường.
  • C. Các nước phát triển không muốn hợp tác.
  • D. Nguồn tài nguyên thiên nhiên quá dồi dào nên không cần phải bảo vệ.

Câu 14: Tại sao giáo dục và nâng cao nhận thức cộng đồng lại đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy phát triển bền vững?

  • A. Chỉ để mọi người biết về các khái niệm mới.
  • B. Để nhà nước dễ dàng ban hành các quy định về môi trường.
  • C. Giúp người dân tìm được việc làm trong ngành môi trường.
  • D. Tạo ra sự thay đổi trong hành vi, thói quen tiêu dùng và sản xuất của mỗi cá nhân, doanh nghiệp theo hướng thân thiện với môi trường và xã hội.

Câu 15: Việc phục hồi và tái tạo các hệ sinh thái tự nhiên bị suy thoái (ví dụ: trồng rừng trên đất trống đồi trọc, làm sạch sông hồ ô nhiễm) là một hoạt động trực tiếp góp phần vào trụ cột nào của phát triển bền vững?

  • A. Chỉ trụ cột kinh tế.
  • B. Trụ cột môi trường.
  • C. Trụ cột xã hội.
  • D. Chỉ liên quan đến tăng trưởng xanh, không phải phát triển bền vững.

1 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Một quốc gia đang đối mặt với tình trạng ô nhiễm không khí nghiêm trọng tại các khu công nghiệp lớn và suy thoái rừng ở vùng núi. Để hướng tới phát triển bền vững, quốc gia này cần ưu tiên giải quyết vấn đề nào sau đây một cách tổng hợp nhất?

2 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Khái niệm 'Tăng trưởng xanh' (Green Growth) nhấn mạnh yếu tố nào sau đây trong quá trình phát triển kinh tế?

3 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Một công ty dệt may quyết định chuyển đổi sang sử dụng sợi tái chế, lắp đặt hệ thống xử lý nước thải hiện đại hơn mức tiêu chuẩn quy định và đầu tư vào đào tạo nâng cao năng lực cho người lao động. Hành động này thể hiện sự đóng góp của doanh nghiệp vào khía cạnh nào của phát triển bền vững?

4 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Việc sử dụng quá mức các loại tài nguyên không tái tạo (như than đá, dầu mỏ) trong sản xuất và tiêu dùng hiện nay đặt ra thách thức lớn nhất nào đối với các thế hệ tương lai?

5 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Biểu hiện nào sau đây *không* phải là đặc điểm của môi trường xã hội?

6 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Tại sao việc bảo tồn đa dạng sinh học được xem là một trụ cột quan trọng của phát triển bền vững?

7 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Một thành phố đang đối mặt với vấn đề ùn tắc giao thông và ô nhiễm không khí do lượng xe cơ giới tăng nhanh. Giải pháp nào sau đây phù hợp nhất với định hướng tăng trưởng xanh?

8 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Phân tích mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và vấn đề môi trường ở các nước đang phát triển, nhận định nào sau đây thường đúng?

9 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Môi trường nhân tạo được tạo ra bởi con người, nhưng nó vẫn có mối liên hệ chặt chẽ với môi trường tự nhiên thông qua khía cạnh nào?

10 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Một khu vực nông nghiệp đang chuyển đổi từ phương pháp canh tác truyền thống sang nông nghiệp hữu cơ, sử dụng phân bón sinh học và thuốc trừ sâu tự nhiên. Sự chuyển đổi này thể hiện điều gì trong bối cảnh phát triển bền vững và tăng trưởng xanh?

11 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Vấn đề cạn kiệt tầng ôzôn và hiệu ứng nhà kính (góp phần gây biến đổi khí hậu) là những vấn đề môi trường mang tính chất gì?

12 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Theo quan điểm phát triển bền vững, mục tiêu cuối cùng của sự phát triển không chỉ là tăng trưởng kinh tế mà còn là gì?

13 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Một trong những thách thức lớn nhất khi thực hiện tăng trưởng xanh ở các nước đang phát triển là gì?

14 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Tại sao giáo dục và nâng cao nhận thức cộng đồng lại đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy phát triển bền vững?

15 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Việc phục hồi và tái tạo các hệ sinh thái tự nhiên bị suy thoái (ví dụ: trồng rừng trên đất trống đồi trọc, làm sạch sông hồ ô nhiễm) là một hoạt động trực tiếp góp phần vào trụ cột nào của phát triển bền vững?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13 - Đề 08

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13 - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một quốc gia đang đối mặt với tình trạng ô nhiễm không khí nghiêm trọng tại các khu công nghiệp lớn và suy thoái rừng ở vùng núi. Để hướng tới phát triển bền vững, quốc gia này cần ưu tiên giải quyết vấn đề nào sau đây một cách tổng hợp nhất?

  • A. Tăng cường khai thác tài nguyên rừng để có nguồn vốn xử lý ô nhiễm công nghiệp.
  • B. Chỉ tập trung đầu tư vào công nghệ xử lý khí thải tại các nhà máy.
  • C. Tìm kiếm giải pháp cân bằng giữa phát triển kinh tế, bảo vệ môi trường và đảm bảo an sinh xã hội.
  • D. Đóng cửa tất cả các nhà máy gây ô nhiễm và cấm khai thác rừng.

Câu 2: Khái niệm "Tăng trưởng xanh" (Green Growth) nhấn mạnh yếu tố nào sau đây trong quá trình phát triển kinh tế?

  • A. Tăng trưởng GDP ở mức cao nhất có thể, bất kể tác động môi trường.
  • B. Đạt được tăng trưởng kinh tế đi đôi với giảm thiểu ô nhiễm và suy thoái môi trường.
  • C. Chỉ tập trung vào việc bảo tồn thiên nhiên mà không quan tâm đến tăng trưởng kinh tế.
  • D. Phân bổ lại của cải xã hội một cách công bằng.

Câu 3: Một công ty dệt may quyết định chuyển đổi sang sử dụng sợi tái chế, lắp đặt hệ thống xử lý nước thải hiện đại hơn mức tiêu chuẩn quy định và đầu tư vào đào tạo nâng cao năng lực cho người lao động. Hành động này thể hiện sự đóng góp của doanh nghiệp vào khía cạnh nào của phát triển bền vững?

  • A. Chỉ khía cạnh kinh tế và xã hội.
  • B. Chỉ khía cạnh môi trường và kinh tế.
  • C. Chỉ khía cạnh xã hội và môi trường.
  • D. Cả ba khía cạnh: kinh tế (hiệu quả sản xuất, đầu tư), xã hội (lao động) và môi trường (tài nguyên, xử lý chất thải).

Câu 4: Việc sử dụng quá mức các loại tài nguyên không tái tạo (như than đá, dầu mỏ) trong sản xuất và tiêu dùng hiện nay đặt ra thách thức lớn nhất nào đối với các thế hệ tương lai?

  • A. Nguy cơ cạn kiệt nguồn cung, hạn chế khả năng phát triển của các thế hệ sau.
  • B. Làm tăng giá thành sản phẩm trên thị trường quốc tế.
  • C. Gây ra sự dịch chuyển lao động từ ngành công nghiệp sang dịch vụ.
  • D. Thúc đẩy việc khám phá các nguồn tài nguyên mới nhanh hơn.

Câu 5: Biểu hiện nào sau đây không phải là đặc điểm của môi trường xã hội?

  • A. Các yếu tố vật lý, hóa học và sinh học tồn tại xung quanh con người.
  • B. Các mối quan hệ giữa con người với con người.
  • C. Các thiết chế xã hội, luật pháp, phong tục tập quán.
  • D. Các hoạt động tương tác, giao tiếp trong cộng đồng.

Câu 6: Tại sao việc bảo tồn đa dạng sinh học được xem là một trụ cột quan trọng của phát triển bền vững?

  • A. Chỉ vì nó tạo ra cảnh quan đẹp phục vụ du lịch.
  • B. Vì đa dạng sinh học cung cấp các dịch vụ hệ sinh thái thiết yếu cho sự sống và phát triển kinh tế.
  • C. Chỉ để đảm bảo nguồn gen cho nông nghiệp trong tương lai.
  • D. Vì nó là biểu tượng cho sự giàu có của một quốc gia.

Câu 7: Một thành phố đang đối mặt với vấn đề ùn tắc giao thông và ô nhiễm không khí do lượng xe cơ giới tăng nhanh. Giải pháp nào sau đây phù hợp nhất với định hướng tăng trưởng xanh?

  • A. Mở rộng tối đa các tuyến đường hiện có cho xe cá nhân.
  • B. Khuyến khích người dân mua sắm ô tô cá nhân đời mới có tiêu chuẩn khí thải cao hơn.
  • C. Đầu tư phát triển hệ thống giao thông công cộng hiệu quả và khuyến khích sử dụng phương tiện xanh (xe điện, xe đạp).
  • D. Giảm thuế nhập khẩu xăng dầu để giảm chi phí đi lại.

Câu 8: Phân tích mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và vấn đề môi trường ở các nước đang phát triển, nhận định nào sau đây thường đúng?

  • A. Tăng trưởng kinh tế luôn song hành với việc cải thiện chất lượng môi trường.
  • B. Quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa nhanh thường gây áp lực lớn lên môi trường do thiếu công nghệ xử lý và quản lý yếu kém.
  • C. Các nước đang phát triển có nguồn lực tài chính dồi dào để xử lý triệt để các vấn đề môi trường.
  • D. Vấn đề môi trường ở các nước đang phát triển chủ yếu là do biến đổi khí hậu toàn cầu gây ra.

Câu 9: Môi trường nhân tạo được tạo ra bởi con người, nhưng nó vẫn có mối liên hệ chặt chẽ với môi trường tự nhiên thông qua khía cạnh nào?

  • A. Môi trường nhân tạo hoàn toàn độc lập với môi trường tự nhiên.
  • B. Môi trường nhân tạo chỉ sử dụng các vật liệu nhân tạo, không liên quan đến tự nhiên.
  • C. Môi trường nhân tạo chỉ ảnh hưởng đến môi trường xã hội.
  • D. Môi trường nhân tạo sử dụng tài nguyên từ môi trường tự nhiên và thải chất thải trở lại môi trường tự nhiên.

Câu 10: Một khu vực nông nghiệp đang chuyển đổi từ phương pháp canh tác truyền thống sang nông nghiệp hữu cơ, sử dụng phân bón sinh học và thuốc trừ sâu tự nhiên. Sự chuyển đổi này thể hiện điều gì trong bối cảnh phát triển bền vững và tăng trưởng xanh?

  • A. Ứng dụng các giải pháp sản xuất thân thiện với môi trường, giảm thiểu suy thoái đất và ô nhiễm nước.
  • B. Chỉ nhằm mục đích tăng năng suất và lợi nhuận.
  • C. Không liên quan đến phát triển bền vững vì nó chỉ là vấn đề kỹ thuật nông nghiệp.
  • D. Làm tăng chi phí sản xuất mà không mang lại lợi ích môi trường đáng kể.

Câu 11: Vấn đề cạn kiệt tầng ôzôn và hiệu ứng nhà kính (góp phần gây biến đổi khí hậu) là những vấn đề môi trường mang tính chất gì?

  • A. Chỉ ảnh hưởng đến một quốc gia hoặc khu vực cụ thể.
  • B. Toàn cầu, đòi hỏi sự hợp tác và giải quyết ở cấp độ quốc tế.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến các nước phát triển.
  • D. Chỉ là các hiện tượng tự nhiên không liên quan đến hoạt động của con người.

Câu 12: Theo quan điểm phát triển bền vững, mục tiêu cuối cùng của sự phát triển không chỉ là tăng trưởng kinh tế mà còn là gì?

  • A. Đạt được vị thế siêu cường kinh tế trên thế giới.
  • B. Giảm thiểu hoàn toàn sự can thiệp của con người vào tự nhiên.
  • C. Nâng cao chất lượng cuộc sống cho tất cả mọi người, bảo vệ môi trường cho các thế hệ tương lai.
  • D. Tự cung tự cấp mọi nhu cầu trong nước.

Câu 13: Một trong những thách thức lớn nhất khi thực hiện tăng trưởng xanh ở các nước đang phát triển là gì?

  • A. Thiếu vốn đầu tư, công nghệ hiện đại và năng lực quản lý để chuyển đổi sang mô hình sản xuất sạch hơn.
  • B. Người dân không quan tâm đến vấn đề môi trường.
  • C. Các nước phát triển không muốn hợp tác.
  • D. Nguồn tài nguyên thiên nhiên quá dồi dào nên không cần phải bảo vệ.

Câu 14: Tại sao giáo dục và nâng cao nhận thức cộng đồng lại đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy phát triển bền vững?

  • A. Chỉ để mọi người biết về các khái niệm mới.
  • B. Để nhà nước dễ dàng ban hành các quy định về môi trường.
  • C. Giúp người dân tìm được việc làm trong ngành môi trường.
  • D. Tạo ra sự thay đổi trong hành vi, thói quen tiêu dùng và sản xuất của mỗi cá nhân, doanh nghiệp theo hướng thân thiện với môi trường và xã hội.

Câu 15: Việc phục hồi và tái tạo các hệ sinh thái tự nhiên bị suy thoái (ví dụ: trồng rừng trên đất trống đồi trọc, làm sạch sông hồ ô nhiễm) là một hoạt động trực tiếp góp phần vào trụ cột nào của phát triển bền vững?

  • A. Chỉ trụ cột kinh tế.
  • B. Trụ cột môi trường.
  • C. Trụ cột xã hội.
  • D. Chỉ liên quan đến tăng trưởng xanh, không phải phát triển bền vững.

1 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Một quốc gia đang đối mặt với tình trạng ô nhiễm không khí nghiêm trọng tại các khu công nghiệp lớn và suy thoái rừng ở vùng núi. Để hướng tới phát triển bền vững, quốc gia này cần ưu tiên giải quyết vấn đề nào sau đây một cách tổng hợp nhất?

2 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Khái niệm 'Tăng trưởng xanh' (Green Growth) nhấn mạnh yếu tố nào sau đây trong quá trình phát triển kinh tế?

3 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Một công ty dệt may quyết định chuyển đổi sang sử dụng sợi tái chế, lắp đặt hệ thống xử lý nước thải hiện đại hơn mức tiêu chuẩn quy định và đầu tư vào đào tạo nâng cao năng lực cho người lao động. Hành động này thể hiện sự đóng góp của doanh nghiệp vào khía cạnh nào của phát triển bền vững?

4 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Việc sử dụng quá mức các loại tài nguyên không tái tạo (như than đá, dầu mỏ) trong sản xuất và tiêu dùng hiện nay đặt ra thách thức lớn nhất nào đối với các thế hệ tương lai?

5 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Biểu hiện nào sau đây *không* phải là đặc điểm của môi trường xã hội?

6 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Tại sao việc bảo tồn đa dạng sinh học được xem là một trụ cột quan trọng của phát triển bền vững?

7 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Một thành phố đang đối mặt với vấn đề ùn tắc giao thông và ô nhiễm không khí do lượng xe cơ giới tăng nhanh. Giải pháp nào sau đây phù hợp nhất với định hướng tăng trưởng xanh?

8 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Phân tích mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và vấn đề môi trường ở các nước đang phát triển, nhận định nào sau đây thường đúng?

9 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Môi trường nhân tạo được tạo ra bởi con người, nhưng nó vẫn có mối liên hệ chặt chẽ với môi trường tự nhiên thông qua khía cạnh nào?

10 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Một khu vực nông nghiệp đang chuyển đổi từ phương pháp canh tác truyền thống sang nông nghiệp hữu cơ, sử dụng phân bón sinh học và thuốc trừ sâu tự nhiên. Sự chuyển đổi này thể hiện điều gì trong bối cảnh phát triển bền vững và tăng trưởng xanh?

11 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Vấn đề cạn kiệt tầng ôzôn và hiệu ứng nhà kính (góp phần gây biến đổi khí hậu) là những vấn đề môi trường mang tính chất gì?

12 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Theo quan điểm phát triển bền vững, mục tiêu cuối cùng của sự phát triển không chỉ là tăng trưởng kinh tế mà còn là gì?

13 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Một trong những thách thức lớn nhất khi thực hiện tăng trưởng xanh ở các nước đang phát triển là gì?

14 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Tại sao giáo dục và nâng cao nhận thức cộng đồng lại đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy phát triển bền vững?

15 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Việc phục hồi và tái tạo các hệ sinh thái tự nhiên bị suy thoái (ví dụ: trồng rừng trên đất trống đồi trọc, làm sạch sông hồ ô nhiễm) là một hoạt động trực tiếp góp phần vào trụ cột nào của phát triển bền vững?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13 - Đề 09

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13 - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo quan điểm về phát triển bền vững, khía cạnh nào sau đây được xem là trụ cột thứ ba, bên cạnh kinh tế và xã hội?

  • A. Chính trị
  • B. Văn hóa
  • C. Công nghệ
  • D. Môi trường

Câu 2: Một quốc gia đang phải đối mặt với tình trạng cạn kiệt tài nguyên nước ngầm do khai thác quá mức cho nông nghiệp và công nghiệp, đồng thời chất lượng không khí suy giảm nghiêm trọng ở các đô thị lớn. Tình trạng này phản ánh sự mất cân bằng chủ yếu giữa tăng trưởng kinh tế với khía cạnh nào của phát triển bền vững?

  • A. Xã hội
  • B. Chính trị
  • C. Môi trường
  • D. Văn hóa

Câu 3: Tăng trưởng xanh được định nghĩa là sự tăng trưởng kinh tế đi đôi với việc đảm bảo tính bền vững của môi trường. Mục tiêu chính của tăng trưởng xanh là gì?

  • A. Chỉ tập trung vào tăng trưởng GDP nhanh nhất có thể.
  • B. Sử dụng hiệu quả tài nguyên, giảm thiểu ô nhiễm và phát thải khí nhà kính.
  • C. Ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp nặng truyền thống.
  • D. Giảm hoàn toàn mọi hoạt động sản xuất công nghiệp để bảo vệ môi trường.

Câu 4: Giả sử một công ty sản xuất quyết định đầu tư vào công nghệ xử lý nước thải hiện đại, vượt xa tiêu chuẩn pháp luật, và đồng thời xây dựng nhà trẻ, cải thiện điều kiện làm việc cho công nhân. Hành động này thể hiện sự kết hợp hài hòa giữa những trụ cột nào của phát triển bền vững?

  • A. Kinh tế, xã hội và môi trường.
  • B. Chỉ kinh tế và xã hội.
  • C. Chỉ xã hội và môi trường.
  • D. Chỉ kinh tế và môi trường.

Câu 5: Trong các cặp tài nguyên dưới đây, cặp nào bao gồm một tài nguyên thuộc loại có thể tái tạo và một tài nguyên thuộc loại không thể tái tạo?

  • A. Năng lượng gió và năng lượng Mặt Trời.
  • B. Rừng và tài nguyên nước.
  • C. Sinh vật biển và dầu mỏ.
  • D. Đất trồng và không khí sạch.

Câu 6: Mối quan hệ nào sau đây phản ánh đúng nhất vai trò của tăng trưởng xanh đối với phát triển bền vững?

  • A. Tăng trưởng xanh là mục tiêu cuối cùng của phát triển bền vững.
  • B. Phát triển bền vững chỉ là một phần nhỏ của tăng trưởng xanh.
  • C. Tăng trưởng xanh và phát triển bền vững là hai khái niệm hoàn toàn độc lập.
  • D. Tăng trưởng xanh là một phương thức hoặc con đường để đạt được mục tiêu phát triển bền vững, đặc biệt là ở khía cạnh kinh tế và môi trường.

Câu 7: Vấn đề môi trường toàn cầu nào sau đây chủ yếu liên quan đến sự suy giảm đa dạng sinh học?

  • A. Mưa axit.
  • B. Tuyệt chủng loài và mất môi trường sống.
  • C. Ô nhiễm tiếng ồn.
  • D. Sa mạc hóa (trong một số trường hợp gián tiếp).

Câu 8: Một biểu đồ cho thấy lượng phát thải khí CO2 bình quân đầu người của quốc gia A cao hơn quốc gia B. Đồng thời, GDP bình quân đầu người của quốc gia A cũng cao hơn nhiều so với quốc gia B. Dựa vào thông tin này, có thể suy luận gì về mô hình phát triển của quốc gia A so với B (một cách tương đối)?

  • A. Quốc gia A có thể đang sử dụng các nguồn năng lượng và công nghệ kém thân thiện với môi trường hơn.
  • B. Quốc gia A chắc chắn đã đạt được phát triển bền vững, còn quốc gia B thì không.
  • C. Tăng trưởng kinh tế cao luôn đi đôi với phát thải CO2 thấp.
  • D. Lượng phát thải CO2 không liên quan đến trình độ phát triển kinh tế.

Câu 9: Để thúc đẩy tăng trưởng xanh trong lĩnh vực nông nghiệp, biện pháp nào sau đây được khuyến khích áp dụng?

  • A. Tăng cường sử dụng thuốc bảo vệ thực vật hóa học để đạt năng suất cao nhất.
  • B. Mở rộng diện tích canh tác bằng cách phá rừng.
  • C. Áp dụng các mô hình nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp thông minh, tiết kiệm nước và năng lượng.
  • D. Chỉ tập trung vào cây trồng xuất khẩu có giá trị cao mà bỏ qua các vấn đề môi trường.

Câu 10: Việc phát triển và ứng dụng rộng rãi các công nghệ năng lượng tái tạo (như điện gió, điện mặt trời) góp phần vào phát triển bền vững chủ yếu ở khía cạnh nào?

  • A. Chỉ khía cạnh kinh tế (tạo việc làm).
  • B. Chỉ khía cạnh xã hội (cải thiện sức khỏe cộng đồng).
  • C. Chỉ khía cạnh môi trường (giảm phát thải).
  • D. Cả ba khía cạnh kinh tế (tạo việc làm, ngành công nghiệp mới), xã hội (cải thiện sức khỏe, an ninh năng lượng) và môi trường (giảm phát thải, bảo vệ khí hậu).

Câu 11: Một trong những thách thức lớn đối với các nước đang phát triển khi thực hiện tăng trưởng xanh là gì?

  • A. Thừa vốn và công nghệ hiện đại.
  • B. Hạn chế về nguồn lực tài chính, công nghệ và áp lực giải quyết các vấn đề xã hội cấp bách như nghèo đói.
  • C. Thiếu nguồn lao động có trình độ.
  • D. Không có tài nguyên thiên nhiên để phát triển.

Câu 12: Khả năng của một hệ sinh thái hoặc một khu vực địa lý có thể duy trì một quần thể hoặc một hoạt động kinh tế ở một mức độ nhất định mà không bị suy thoái được gọi là gì? Đây là một khái niệm quan trọng trong quản lý tài nguyên và phát triển bền vững.

  • A. Sức tải của môi trường.
  • B. Đa dạng sinh học.
  • C. Hiệu ứng đô thị.
  • D. Năng suất sinh học.

Câu 13: Tại sao việc giải quyết các vấn đề môi trường toàn cầu như biến đổi khí hậu đòi hỏi sự phối hợp và hành động chung của nhiều quốc gia?

  • A. Vì chỉ có các nước giàu mới có khả năng giải quyết vấn đề môi trường.
  • B. Vì mỗi quốc gia có thể tự giải quyết vấn đề của mình mà không ảnh hưởng đến nước khác.
  • C. Vì ô nhiễm không khí, nước và các tác động môi trường khác không dừng lại ở biên giới quốc gia.
  • D. Vì các vấn đề môi trường toàn cầu không thực sự nghiêm trọng.

Câu 14: Mối quan hệ nào sau đây giữa nghèo đói và môi trường thường được thừa nhận trong các nghiên cứu về phát triển?

  • A. Nghèo đói luôn dẫn đến bảo vệ môi trường tốt hơn do ít tiêu dùng.
  • B. Nghèo đói có thể buộc con người khai thác tài nguyên một cách không bền vững để tồn tại, dẫn đến suy thoái môi trường, từ đó làm trầm trọng thêm nghèo đói.
  • C. Môi trường chỉ bị ảnh hưởng bởi các nước giàu.
  • D. Không có mối liên hệ nào giữa nghèo đói và môi trường.

Câu 15: Chỉ số nào sau đây là một trong những chỉ số kinh tế thường được sử dụng để đánh giá khía cạnh bền vững trong phát triển kinh tế, liên quan đến hiệu quả sử dụng tài nguyên?

  • A. Tỷ lệ sinh.
  • B. Tuổi thọ trung bình.
  • C. Tỷ lệ đô thị hóa.
  • D. Cường độ năng lượng (mức năng lượng cần để tạo ra một đơn vị GDP).

1 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Theo quan điểm về phát triển bền vững, khía cạnh nào sau đây được xem là trụ cột thứ ba, bên cạnh kinh tế và xã hội?

2 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Một quốc gia đang phải đối mặt với tình trạng cạn kiệt tài nguyên nước ngầm do khai thác quá mức cho nông nghiệp và công nghiệp, đồng thời chất lượng không khí suy giảm nghiêm trọng ở các đô thị lớn. Tình trạng này phản ánh sự mất cân bằng chủ yếu giữa tăng trưởng kinh tế với khía cạnh nào của phát triển bền vững?

3 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Tăng trưởng xanh được định nghĩa là sự tăng trưởng kinh tế đi đôi với việc đảm bảo tính bền vững của môi trường. Mục tiêu chính của tăng trưởng xanh là gì?

4 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Giả sử một công ty sản xuất quyết định đầu tư vào công nghệ xử lý nước thải hiện đại, vượt xa tiêu chuẩn pháp luật, và đồng thời xây dựng nhà trẻ, cải thiện điều kiện làm việc cho công nhân. Hành động này thể hiện sự kết hợp hài hòa giữa những trụ cột nào của phát triển bền vững?

5 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Trong các cặp tài nguyên dưới đây, cặp nào bao gồm một tài nguyên thuộc loại có thể tái tạo và một tài nguyên thuộc loại không thể tái tạo?

6 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Mối quan hệ nào sau đây phản ánh đúng nhất vai trò của tăng trưởng xanh đối với phát triển bền vững?

7 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Vấn đề môi trường toàn cầu nào sau đây chủ yếu liên quan đến sự suy giảm đa dạng sinh học?

8 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Một biểu đồ cho thấy lượng phát thải khí CO2 bình quân đầu người của quốc gia A cao hơn quốc gia B. Đồng thời, GDP bình quân đầu người của quốc gia A cũng cao hơn nhiều so với quốc gia B. Dựa vào thông tin này, có thể suy luận gì về mô hình phát triển của quốc gia A so với B (một cách tương đối)?

9 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Để thúc đẩy tăng trưởng xanh trong lĩnh vực nông nghiệp, biện pháp nào sau đây được khuyến khích áp dụng?

10 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Việc phát triển và ứng dụng rộng rãi các công nghệ năng lượng tái tạo (như điện gió, điện mặt trời) góp phần vào phát triển bền vững chủ yếu ở khía cạnh nào?

11 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Một trong những thách thức lớn đối với các nước đang phát triển khi thực hiện tăng trưởng xanh là gì?

12 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Khả năng của một hệ sinh thái hoặc một khu vực địa lý có thể duy trì một quần thể hoặc một hoạt động kinh tế ở một mức độ nhất định mà không bị suy thoái được gọi là gì? Đây là một khái niệm quan trọng trong quản lý tài nguyên và phát triển bền vững.

13 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Tại sao việc giải quyết các vấn đề môi trường toàn cầu như biến đổi khí hậu đòi hỏi sự phối hợp và hành động chung của nhiều quốc gia?

14 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Mối quan hệ nào sau đây giữa nghèo đói và môi trường thường được thừa nhận trong các nghiên cứu về phát triển?

15 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Chỉ số nào sau đây là một trong những chỉ số kinh tế thường được sử dụng để đánh giá khía cạnh bền vững trong phát triển kinh tế, liên quan đến hiệu quả sử dụng tài nguyên?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13 - Đề 10

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13 - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một khu vực dân cư đang đối mặt với tình trạng ô nhiễm không khí nghiêm trọng từ hoạt động giao thông và công nghiệp. Chính quyền địa phương quyết định triển khai các giải pháp như khuyến khích sử dụng phương tiện công cộng, đầu tư vào công nghệ lọc khí thải hiện đại cho nhà máy và tổ chức các buổi tuyên truyền nâng cao ý thức người dân. Những hành động này chủ yếu nhằm giải quyết vấn đề thuộc thành phần môi trường nào?

  • A. Môi trường xã hội
  • B. Môi trường nhân tạo
  • C. Môi trường tự nhiên
  • D. Cả ba loại môi trường trên

Câu 2: Tài nguyên thiên nhiên được phân loại dựa trên nhiều tiêu chí khác nhau. Dựa vào khả năng phục hồi, loại tài nguyên nào sau đây có tốc độ hình thành và tích lũy rất chậm, gần như không thể phục hồi trong thời gian ngắn khi bị khai thác cạn kiệt?

  • A. Tài nguyên sinh vật
  • B. Tài nguyên nước
  • C. Tài nguyên đất
  • D. Tài nguyên khoáng sản

Câu 3: Môi trường xã hội đóng vai trò quan trọng trong việc định hình sự phát triển của con người và xã hội. Yếu tố nào sau đây thuộc về môi trường xã hội?

  • A. Các công trình kiến trúc, nhà cửa
  • B. Các quy định pháp luật, phong tục tập quán
  • C. Khí hậu, nước, đất đai
  • D. Các hệ sinh thái tự nhiên

Câu 4: Biến đổi khí hậu là một trong những vấn đề môi trường toàn cầu nghiêm trọng nhất hiện nay. Nguyên nhân chính gây ra sự gia tăng nồng độ khí nhà kính trong khí quyển, dẫn đến hiện tượng ấm lên toàn cầu là do:

  • A. Hoạt động đốt nhiên liệu hóa thạch (than, dầu mỏ, khí tự nhiên)
  • B. Sự phun trào của núi lửa
  • C. Thay đổi quỹ đạo Trái Đất quay quanh Mặt Trời
  • D. Quá trình quang hợp của thực vật

Câu 5: Suy giảm đa dạng sinh học là một thách thức lớn đối với sự sống trên Trái Đất. Yếu tố nào sau đây được xem là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự suy giảm nhanh chóng của số lượng loài và hệ sinh thái trên toàn cầu?

  • A. Sự phát triển tự nhiên của các loài xâm lấn
  • B. Các bệnh dịch tự nhiên bùng phát
  • C. Mất môi trường sống do phá rừng, đô thị hóa, chuyển đổi mục đích sử dụng đất
  • D. Sự thay đổi nhỏ trong thành phần khí quyển

Câu 6: Mối quan hệ giữa con người và môi trường đã trải qua nhiều giai đoạn. Giai đoạn nào trong lịch sử chứng kiến sự gia tăng đáng kể khả năng tác động và kiểm soát của con người đối với môi trường, dẫn đến những biến đổi quy mô lớn và nhiều vấn đề môi trường mới xuất hiện?

  • A. Giai đoạn săn bắt, hái lượm
  • B. Giai đoạn Cách mạng công nghiệp
  • C. Giai đoạn cách mạng nông nghiệp
  • D. Giai đoạn tiền sử

Câu 7: Phát triển bền vững được xây dựng dựa trên ba trụ cột chính: kinh tế, xã hội và môi trường. Một dự án được đề xuất nhằm xây dựng một khu nghỉ dưỡng sinh thái kết hợp bảo tồn rừng ngập mặn và tạo công ăn việc làm cho người dân địa phương với mức lương công bằng. Dự án này thể hiện sự lồng ghép hài hòa các trụ cột nào của phát triển bền vững?

  • A. Kinh tế và Xã hội
  • B. Xã hội và Môi trường
  • C. Kinh tế và Môi trường
  • D. Cả ba trụ cột: Kinh tế, Xã hội và Môi trường

Câu 8: Tăng trưởng xanh là một cách tiếp cận phát triển kinh tế mới. Điểm khác biệt cốt lõi của tăng trưởng xanh so với mô hình tăng trưởng kinh tế truyền thống là gì?

  • A. Tăng trưởng xanh chú trọng đồng thời hiệu quả kinh tế và giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường.
  • B. Tăng trưởng xanh chỉ tập trung vào bảo vệ môi trường mà bỏ qua mục tiêu tăng trưởng kinh tế.
  • C. Tăng trưởng xanh ưu tiên tăng trưởng kinh tế bằng mọi giá.
  • D. Tăng trưởng xanh chỉ áp dụng cho các nước phát triển.

Câu 9: Trong lĩnh vực nông nghiệp, tăng trưởng xanh có nhiều biểu hiện cụ thể. Hoạt động nào sau đây thể hiện rõ nét nguyên tắc tăng trưởng xanh trong sản xuất nông nghiệp?

  • A. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật để tối đa hóa năng suất.
  • B. Ứng dụng công nghệ tưới tiết kiệm nước và sử dụng phân hữu cơ.
  • C. Mở rộng diện tích canh tác bằng cách phá rừng tự nhiên.
  • D. Chỉ tập trung vào các giống cây trồng cho năng suất cao nhất bất kể khả năng chống chịu sâu bệnh.

Câu 10: Đối với ngành công nghiệp, tăng trưởng xanh đòi hỏi sự thay đổi trong quy trình sản xuất và công nghệ. Biểu hiện nào sau đây phù hợp với định hướng tăng trưởng xanh trong công nghiệp?

  • A. Xây dựng thêm nhiều nhà máy nhiệt điện sử dụng than đá.
  • B. Xuất khẩu các công nghệ sản xuất cũ, gây ô nhiễm sang nước khác.
  • C. Tăng cường sản xuất các sản phẩm nhựa dùng một lần.
  • D. Đầu tư vào công nghệ sản xuất sạch hơn, sử dụng năng lượng tái tạo và tái chế chất thải.

Câu 11: Ngành dịch vụ, đặc biệt là du lịch, cũng có vai trò quan trọng trong tăng trưởng xanh. Một khu du lịch được coi là đang hướng tới tăng trưởng xanh khi:

  • A. Tập trung vào việc thu hút lượng khách lớn nhất có thể, bất kể tác động đến môi trường.
  • B. Xây dựng các công trình bê tông hóa trên diện tích lớn, phá vỡ cảnh quan tự nhiên.
  • C. Phát triển các tour du lịch sinh thái, sử dụng vật liệu thân thiện môi trường và hỗ trợ cộng đồng địa phương.
  • D. Giảm giá dịch vụ để cạnh tranh mà không quan tâm đến chất lượng và bền vững.

Câu 12: Để đạt được mục tiêu phát triển bền vững, cần có sự tham gia và phối hợp của nhiều bên. Trong các giải pháp, việc tăng cường giáo dục và nâng cao nhận thức cộng đồng về các vấn đề môi trường và phát triển bền vững có vai trò đặc biệt quan trọng vì:

  • A. Giúp thay đổi hành vi và lối sống của mỗi cá nhân theo hướng thân thiện với môi trường và bền vững.
  • B. Trực tiếp giải quyết các vấn đề ô nhiễm môi trường.
  • C. Tăng cường nguồn vốn đầu tư cho các dự án xanh.
  • D. Thay thế hoàn toàn vai trò của các quy định pháp luật.

Câu 13: Công nghệ đóng vai trò then chốt trong việc thúc đẩy tăng trưởng xanh và phát triển bền vững. Công nghệ có thể đóng góp vào tăng trưởng xanh thông qua các cơ chế nào sau đây?

  • A. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên một cách nhanh chóng hơn.
  • B. Giảm chi phí xử lý chất thải bằng cách xả thải trực tiếp ra môi trường.
  • C. Chỉ tập trung vào việc tăng năng suất lao động mà không quan tâm đến hiệu quả sử dụng năng lượng.
  • D. Phát triển và ứng dụng các công nghệ sạch, tiết kiệm năng lượng, xử lý chất thải hiệu quả và sử dụng năng lượng tái tạo.

Câu 14: Các nước đang phát triển thường đối mặt với nhiều thách thức trên con đường hướng tới phát triển bền vững. Thách thức nào sau đây là phổ biến và nghiêm trọng đối với nhiều quốc gia đang phát triển?

  • A. Dân số già hóa nhanh và thiếu lao động.
  • B. Sức ép dân số, đói nghèo, thiếu vốn và công nghệ tiên tiến.
  • C. Tài nguyên thiên nhiên phong phú và được quản lý hiệu quả.
  • D. Nền kinh tế phát triển quá nóng, gây lãng phí năng lượng.

Câu 15: Tăng trưởng xanh và phát triển bền vững có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Tăng trưởng xanh được xem là một phương thức hoặc công cụ để đạt được mục tiêu lớn hơn là phát triển bền vững vì:

  • A. Tăng trưởng xanh tập trung vào việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế đi đôi với giảm thiểu tác động môi trường, từ đó hỗ trợ trụ cột kinh tế và môi trường của phát triển bền vững.
  • B. Tăng trưởng xanh chỉ giải quyết các vấn đề xã hội mà không liên quan đến kinh tế hay môi trường.
  • C. Tăng trưởng xanh là mục tiêu cuối cùng, còn phát triển bền vững chỉ là phương tiện.
  • D. Tăng trưởng xanh hoàn toàn tách biệt và không liên quan đến phát triển bền vững.

1 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Một khu vực dân cư đang đối mặt với tình trạng ô nhiễm không khí nghiêm trọng từ hoạt động giao thông và công nghiệp. Chính quyền địa phương quyết định triển khai các giải pháp như khuyến khích sử dụng phương tiện công cộng, đầu tư vào công nghệ lọc khí thải hiện đại cho nhà máy và tổ chức các buổi tuyên truyền nâng cao ý thức người dân. Những hành động này chủ yếu nhằm giải quyết vấn đề thuộc thành phần môi trường nào?

2 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Tài nguyên thiên nhiên được phân loại dựa trên nhiều tiêu chí khác nhau. Dựa vào khả năng phục hồi, loại tài nguyên nào sau đây có tốc độ hình thành và tích lũy rất chậm, gần như không thể phục hồi trong thời gian ngắn khi bị khai thác cạn kiệt?

3 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Môi trường xã hội đóng vai trò quan trọng trong việc định hình sự phát triển của con người và xã hội. Yếu tố nào sau đây thuộc về môi trường xã hội?

4 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Biến đổi khí hậu là một trong những vấn đề môi trường toàn cầu nghiêm trọng nhất hiện nay. Nguyên nhân chính gây ra sự gia tăng nồng độ khí nhà kính trong khí quyển, dẫn đến hiện tượng ấm lên toàn cầu là do:

5 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Suy giảm đa dạng sinh học là một thách thức lớn đối với sự sống trên Trái Đất. Yếu tố nào sau đây được xem là nguyên nhân *chủ yếu* dẫn đến sự suy giảm nhanh chóng của số lượng loài và hệ sinh thái trên toàn cầu?

6 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Mối quan hệ giữa con người và môi trường đã trải qua nhiều giai đoạn. Giai đoạn nào trong lịch sử chứng kiến sự gia tăng đáng kể khả năng tác động và kiểm soát của con người đối với môi trường, dẫn đến những biến đổi quy mô lớn và nhiều vấn đề môi trường mới xuất hiện?

7 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Phát triển bền vững được xây dựng dựa trên ba trụ cột chính: kinh tế, xã hội và môi trường. Một dự án được đề xuất nhằm xây dựng một khu nghỉ dưỡng sinh thái kết hợp bảo tồn rừng ngập mặn và tạo công ăn việc làm cho người dân địa phương với mức lương công bằng. Dự án này thể hiện sự lồng ghép hài hòa các trụ cột nào của phát triển bền vững?

8 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Tăng trưởng xanh là một cách tiếp cận phát triển kinh tế mới. Điểm khác biệt cốt lõi của tăng trưởng xanh so với mô hình tăng trưởng kinh tế truyền thống là gì?

9 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Trong lĩnh vực nông nghiệp, tăng trưởng xanh có nhiều biểu hiện cụ thể. Hoạt động nào sau đây thể hiện rõ nét nguyên tắc tăng trưởng xanh trong sản xuất nông nghiệp?

10 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Đối với ngành công nghiệp, tăng trưởng xanh đòi hỏi sự thay đổi trong quy trình sản xuất và công nghệ. Biểu hiện nào sau đây phù hợp với định hướng tăng trưởng xanh trong công nghiệp?

11 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Ngành dịch vụ, đặc biệt là du lịch, cũng có vai trò quan trọng trong tăng trưởng xanh. Một khu du lịch được coi là đang hướng tới tăng trưởng xanh khi:

12 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Để đạt được mục tiêu phát triển bền vững, cần có sự tham gia và phối hợp của nhiều bên. Trong các giải pháp, việc tăng cường giáo dục và nâng cao nhận thức cộng đồng về các vấn đề môi trường và phát triển bền vững có vai trò đặc biệt quan trọng vì:

13 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Công nghệ đóng vai trò then chốt trong việc thúc đẩy tăng trưởng xanh và phát triển bền vững. Công nghệ có thể đóng góp vào tăng trưởng xanh thông qua các cơ chế nào sau đây?

14 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Các nước đang phát triển thường đối mặt với nhiều thách thức trên con đường hướng tới phát triển bền vững. Thách thức nào sau đây là phổ biến và nghiêm trọng đối với nhiều quốc gia đang phát triển?

15 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 13

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Tăng trưởng xanh và phát triển bền vững có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Tăng trưởng xanh được xem là một phương thức hoặc công cụ để đạt được mục tiêu lớn hơn là phát triển bền vững vì:

Viết một bình luận